마음의 소리 10
Tiếng Gọi Con Tim 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- (부장) 조준 씨, 야근해? - 아! | - Jun, tối nay cậu ở lại muộn à? - Dạ vâng, sếp chưa về ạ? |
예, 부장님, 퇴근 안 하세요? | - Jun, tối nay cậu ở lại muộn à? - Dạ vâng, sếp chưa về ạ? |
[살짝 웃으며] 아, 나도 일이 좀 남아서, 수고 | Tôi còn việc phải làm. |
예 | Vâng. |
조준 씨, 하던 일 잠시 멈추고 이것 좀 들어요, 예? | Jun, cậu lại đây giúp tôi được không? |
아니요, 저 괜찮습니다 | Dạ thôi ạ. |
에이, 그러지 말고 와서 같이 좀 들어 | Tôi không đùa đâu. Cậu lại giúp tôi đi. |
저 진짜 괜찮습니다 저녁을 많이 먹어 가지고요 | Dạ thôi không sao. Em ăn tối no lắm rồi. |
[살짝 웃는다] | |
[부장의 힘주는 신음] [익살스러운 음악] | |
[부장의 힘들어하는 신음] | |
[부장의 거친 숨소리] | |
(석) 진짜? | Thật sao? Ôi trời ạ. |
[웃으며] 대박 | Thật sao? Ôi trời ạ. |
도와주진 않고 밥 많이 먹는다고 자랑하는 꼴밖에 안 됐어 | Chắc ông ấy nghĩ anh không chịu giúp và khoe chuyện ăn nhiều. |
이거 완전히 찍힌 것 같은데 어떻게 만회하지? | Ông ấy hoàn toàn hiểu nhầm anh rồi. Anh phải làm gì đây? |
그럼 이런 건 어때? | Thế này thì sao? |
[풀벌레 울음] | |
응, 그래, 그거 좋다 | Ồ, được đấy. |
당장 월요일에 써먹어야겠다 | Chắc chắn anh sẽ làm thế vào Chủ nhật. |
네, 부장님, 네, 네? | Em chào sếp. Vâng. Dạ? |
예, 알겠습니다 | Vâng, em sẽ đi ạ. |
당장 써먹을 수 있게 됐어 내일 회사 나오래 | Anh sẽ làm theo lời em ngay. Ông ấy bảo anh đi ngày mai. |
'내일'? | Ngày mai à? Mai là... |
내일은... | Ngày mai à? Mai là... |
(준) 잔업 때문에 일요일에 부장님이랑 단둘이 | Mình đang làm thêm giờ vào Chủ Nhật, chỉ với sếp mình. |
좋은 기회다 | Cơ hội tốt đây. |
[부장의 한숨] | |
- 저, 부장님 - 어, 고마워 [부장이 살짝 웃는다] | - Sếp ơi, sếp uống cà phê ạ. - Cảm ơn cậu. |
[웃으며] 조준 씨, 커피 맛있게 타네 | - Cậu Cho Jun, cà phê này ngon thật. - Cảm ơn sếp ạ. |
감사합니다 | - Cậu Cho Jun, cà phê này ngon thật. - Cảm ơn sếp ạ. |
상대방의 일상에 대한 질문을 하는 거지 | Rồi anh hãy hỏi ông ấy vài câu về đời sống riêng. |
뭐, 가족에 대해 묻는다든가 | Về gia đình ông ấy. |
저, 부장님? 에 | - Sếp ơi? - Sao? |
따님이 학교 다닌다고 그러셨죠? | Con gái sếp đang học cấp ba phải không ạ? |
그리고 상사가 재미없는 얘기를 해도 | Và phải cười dù chuyện của ông ấy có chán tới đâu đi nữa. |
무조건 웃어 줘 | Và phải cười dù chuyện của ông ấy có chán tới đâu đi nữa. |
수능 망쳐서 재수하고 있어 | Nó thi trượt nên phải thi lại năm sau. |
[능글맞은 웃음] | CƯỜI, DÙ CHUYỆN CỦA SẾP CÓ CHÁN TỚI ĐÂU ĐI NỮA |
[익살스러운 음악] [멋쩍은 웃음] | |
아무리 재미없어도 무조건 크게! [준의 웃음] | Dù nó dở tới đâu thì cũng cười to vào! |
그것 때문에 와이프 우울증도 더 심해진 것 같고 | Vì thế mà vợ tôi bị trầm cảm càng nặng. |
[폭소] | |
[웃음] | |
[준이 크게 웃는다] | |
[부장의 헛기침] | |
[준이 계속 크게 웃는다] | |
혼자 두고 우리만 놀러 가서 어떡해? | Xin lỗi vì bỏ con ở nhà một mình. |
괜찮아, 엄마 아빠 결혼기념일인데 당연히... | Không sao đâu ạ. Bố mẹ kỷ niệm ngày cưới vui vẻ nhé. |
결... 진짜? | Không sao đâu ạ. Bố mẹ kỷ niệm ngày cưới vui vẻ nhé. Thật à? |
[까마귀 울음 효과음] | |
진짜 특별한 날이지 내가 오늘만 기다렸어 | Hôm nay thật là một ngày đặc biệt. Tôi trông chờ nó lắm. |
내가 당신을 위해서 준비한 게 아주 많아 | Tôi đã lên kế hoạch hết rồi. |
갔다 올게 | Gặp con sau nhé. |
[안도의 한숨] | |
(석) 다녀오세요 | Bố mẹ vui vẻ ạ! |
(부장) 고마워, 응 | Cảm ơn. |
뭐, 손금이나 관상을 봐 주는 건 어때? | Hay là bói chỉ tay hay xem tướng? |
그런 건 다들 재미있어하니까 | Ai cũng thích mấy trò đó. |
나 볼 줄 모르는데? | Anh có biết xem bói đâu. |
[웃으며] 그냥 아무 얘기나 해 | Anh nói gì chả được. |
뭐, 눈이 어떻고 코가 어떻고 입이 어떻고 | Mắt ông ấy làm sao, mũi làm sao, miệng làm sao. |
무조건 좋은 얘기로만 끝내면 되지 | Lúc cuối cứ nói điều tốt là được. |
부장님, 관상 봐 드릴까요? | Em xem bói cho sếp được không ạ? |
[살짝 웃으며] 조준 씨 그런 것도 볼 줄 알아? | Ồ, cậu biết xem bói à? |
- 어, 좋지 - 네 | - Được rồi, tại sao không nhỉ? - Vâng. |
눈이 째지고 코가 낮고 | Sếp có mắt xếch, mũi tẹt và mặt to. |
얼굴이 엄청 커서 로션을 많이 써야 될 것 같으니까 | Sếp có mắt xếch, mũi tẹt và mặt to. Sếp sẽ cần nhiều kem dưỡng ẩm, nên sếp sẽ gặp may về tiền bạc. |
재물운이 있다 | Sếp sẽ cần nhiều kem dưỡng ẩm, nên sếp sẽ gặp may về tiền bạc. |
[헛기침] [익살스러운 음악] | |
머리가 벗겨지고 윤기가 흐르니까 | Sếp bị hói và phần hói rất bóng. Sếp sẽ sống rất thọ. |
오래 산다 | Sếp bị hói và phần hói rất bóng. Sếp sẽ sống rất thọ. |
고요 | Và... |
[부장의 언짢은 헛기침] | |
[닭 울음 효과음] | |
밥 먹을 때 상사가 고르는 거 같이 먹는 것도 센스 있어 보일 듯 | Và khi hai người ăn cùng nhau, hãy ăn món sếp anh ăn. |
김치찌개 좋아해? | Cậu thích kim chi hầm à? |
엄청 좋아해요 | Em rất thích ạ. |
좋아하면 하나 시키지 그랬어? | Thế sao cậu không gọi mà ăn? |
아유, 부장님 것 같이 먹으려고요 | Em muốn ăn món mà sếp ăn. |
(준) 아줌마, 여기 공깃밥 하나만 주세요 | Cho tôi thêm một bát cơm được không? |
(식당 아줌마) 네 | Cho tôi thêm một bát cơm được không? |
준비 많이 했다더니 겨우 이런 데 오는 거야? | Ông nói đã dự định hết rồi cơ mà? Chỗ này là thế nào? |
아이, 당신 기억 안 나? | Bà không nhớ à? |
우리 처음 연애할 때 여기 왔었잖아 | Ta đã tới đây khi bắt đầu hẹn hò. |
그래서 오늘 내가 여기 꼭 오려고 미리 준비해 놨어 | Tôi muốn quay lại đây, nên đã đặt chỗ trước đấy. |
그때 우리 여기에다 뭐, 써 놓은 게 있었지? | Ta viết lên tường nữa. Bà có nhớ không? |
철왕 러브 정권 | Cheol-wang yêu Jeong-kwon. |
철왕 러브 정권, 철왕 러브 정... | Cheol-wang yêu Jeong-kwon. Cheol-wang yêu Jeong. |
철왕 러브... | Cheol-wang yêu Jeong-kwon. Cheol-wang yêu Jeong. Cheol-wang yêu... YÊU GYEONG-JA |
[딸깍 하는 효과음] | BÀ ẤY LÀ KWON JEONG-KWON |
[휙 하는 효과음] | |
[익살스러운 음악] | |
경자 씨랑 많이 좋았나 봐? | Chắc ông yêu cô ta điên cuồng lắm. |
여보 | Bà xã, chờ đã. |
아니, 저, 여보, 여보 | Bà xã, chờ đã. |
아이씨 | Bà xã, chờ đã. Khỉ thật. |
여보, 여보! | Khỉ thật. Bà xã, chờ đã! |
여기 | Nó đây ạ. |
이거 너무 대충 작성한 거 아니야? | Cậu làm ăn cẩu thả quá! |
조준 씨 신입인데 열심히 안 하는 것 같아 | Cậu là nhân viên mới mà chả cố hết sức gì cả. |
회사 생활 계속 이렇게 하면 이 바닥에서 사장돼! | Nếu cứ tiếp tục thế này, cậu không trụ lại đây được đâu. |
'사장'요? | Em có nên làm sếp? |
[유쾌한 음악] | |
어, 미국이야? | A lô, từ Mỹ à? |
(직원들) 사장님! 나오셨습니까? | Chào sếp ạ! |
어, 안녕! [살짝 웃는다] | Chào sếp ạ! Chào! Ừ, tôi nghe rõ lắm. Sóng rất khỏe. |
어, 아이, 잘 들려 아주 빵빵 터지네 | Chào! Ừ, tôi nghe rõ lắm. Sóng rất khỏe. |
야! [놀라는 숨소리] | - Này! - Dạ? |
네 | - Này! - Dạ? |
지금 웃음이 나와, 응? 웃을 때냐고! | - Này! - Dạ? Sao cậu lại cười lúc này được nhỉ? Cậu nghĩ tôi buồn cười lắm hả? |
죄송합니다 | Sao cậu lại cười lúc này được nhỉ? Cậu nghĩ tôi buồn cười lắm hả? Em xin lỗi. |
금수저인가, 쯧 | Cậu là quý công tử sinh ra đã được trời phù hộ à? |
그 사장이 아닌가? | Mình sai rồi à? |
[거칠게 숨 쉬며] 여보, 그러지 말고, 응? 맛있는 거 먹으러 가자니까 | Bà xã, đi ăn gì ngon đi. |
요 근처에 맛있는 스테이크집 있어, 막 써는 거 | Gần đây có nhà hàng bít tết ngon lắm. |
어유, 그런 데도 갈 줄 알아? | Gần đây có nhà hàng bít tết ngon lắm. Ồ, ông cũng từng tới đó rồi à? |
경자 씨가 써는 거 좋아했나 보지? | Ồ, ông cũng từng tới đó rồi à? Chắc cô ta thích bít tết lắm hả? |
아니, 경자는 한식을 좋아... | Chắc cô ta thích bít tết lắm hả? Không, cô ấy thích ăn đồ Hàn Quốc cơ. |
[닭 울음 효과음] | Không, cô ấy thích ăn đồ Hàn Quốc cơ. |
[익살스러운 음악] | |
여보, 호수 보러 가자, 호수 | Bà xã, ra hồ chơi đi. |
당신이 요즘 계속 물 보고 싶다고 노래를 불렀잖아 | Bà vẫn nói muốn thấy chỗ nào có nước mà. |
- 호수? - 응, 호수 | - Hồ à? - Ừ, ra hồ chơi. |
가자, 가자, 가자, 가자 | Đi nào. |
가자, 가자 [철왕이 흥얼거린다] | Đi nào. Đi thôi nào. |
[코를 드르렁 곤다] | |
[숨을 크게 내쉰다] | |
아이씨, 이거 오늘 잘못하면 잘리겠는데, 씨 | Khỉ thật! Mình có thể bị đuổi hôm nay. |
아, 맞다 | À, đúng rồi! |
김 대리님 먹던 비타민제 있었지 | À, đúng rồi! Sếp Kim có vitamin. |
그거 먹고 잠이나 깨야겠다 | Sếp Kim có vitamin. Chúng có thể giúp mình tỉnh táo. |
노란색, 노란색, 노란색... | Lọ nắp vàng. |
[약을 꿀꺽 삼킨다] | |
[물을 꿀꺽 삼키며] 아휴, 됐다 | Được rồi, tốt. |
[숨을 길게 내뱉는다] | |
[코를 드르렁 곤다] | |
[옅은 신음] | |
[익살스러운 음악] | |
죄송합니다 | Em xin lỗi. |
아휴, 화장실을 좀 가야겠다 | Ôi, mình cần đi vệ sinh. |
아이고, 비타민을 먹었는데 왜 이렇게 | Vitamin chả có tác dụng gì cả. Mình buồn ngủ quá đi mất. |
[숨을 깊게 내쉬며] 왜 이렇게 졸리냐, 아유 | Vitamin chả có tác dụng gì cả. Mình buồn ngủ quá đi mất. |
[힘겨운 숨소리] | |
아휴, 30분만 자면 낫겠지 | Nửa tiếng chắc là đủ. |
[코를 곤다] | Nửa tiếng chắc là đủ. |
[종이 딸랑거리는 효과음] | |
(부장) 아휴, 참 | |
[한숨] | |
에라, 어이구, 쯧 | Ôi trời đất... |
[코를 드르렁 곤다] | |
(정권) 이게 뭐야, 깜깜한데 보이는 것도 없고 | Cái quái gì vậy? Tối quá đi. |
(철왕) 낭만이라는 건 말이야 쓸쓸하고 외로운 거야 | Cái quái gì vậy? Tối quá đi. Để lãng mạn thì phải tĩnh mịch và cách biệt. |
좋잖아, 어! 저기 배 있다 | Ở đây rất tuyệt. À, có thuyền kìa. |
여보, 배 타러 가자 | Ở đây rất tuyệt. À, có thuyền kìa. Mình ơi, chèo thuyền đi. |
- 이 밤중에? - 아이, 일로 와, 얼른 | Mình ơi, chèo thuyền đi. - Vào buổi tối à? - Thôi nào. |
아저씨, 아저씨, 아이, 아저씨 | - Vào buổi tối à? - Thôi nào. Này, anh ơi! |
아저씨, 배 좀 잠깐 타면 안 돼요? | - Chúng tôi chèo thuyền được không? - Không, muộn quá rồi. |
아이, 오늘은 끝났어요 | - Chúng tôi chèo thuyền được không? - Không, muộn quá rồi. |
에이, 아저씨 어유, 뭐 묻었네, 여기? 아유 | - Chúng tôi chèo thuyền được không? - Không, muộn quá rồi. Ôi trời. Cái gì đây nhỉ? |
그러면 뭐, 위험하니까 멀리 나가지 마시고 | Được rồi, nhưng đừng đi xa. Có thể nguy hiểm đấy. |
아, 예, 예, 감사합니다, 예 [살짝 웃는다] | Được rồi, nhưng đừng đi xa. Có thể nguy hiểm đấy. Được rồi, cảm ơn anh. |
여보, 타 | Được rồi, cảm ơn anh. Mình à, lên đi. |
우리도! 이야, 우리도 멋있게 영화 한번 찍자, 응? | Hãy tận hưởng việc chèo thuyền như trong phim ấy. |
(정권) 이 밤중에 무슨 배를, 아이고 [철왕의 기합] | Hãy tận hưởng việc chèo thuyền như trong phim ấy. - Tối lắm. - Mau lên nào. |
(철왕) 어, 그래, 어 | - Tối lắm. - Mau lên nào. |
오, 이야, 하하 [정권의 감탄] | |
(철왕) 아, 좋다 | Chà, ở đây đẹp thật. |
(정권) 배가 너무 멀리 온 거 아니야? | Ta đi xa quá rồi à? |
응? 그러게, 너무 캄캄한데, 이거 | Phải rồi, trời tối quá. |
가만있어 봐, 그런데 내 폰이... | Từ từ, điện thoại của tôi đâu rồi? |
어이구, 어? [정권의 놀라는 신음] | Từ từ, điện thoại của tôi đâu rồi? |
- 이걸 떨어뜨리면 어떡해! - 아이, 저, 저, 저 | Ông làm rơi mái chèo rồi! |
(정권) 이, 이런, 아유, 내가 못 살아 가서 주워 와 | Ôi không! Ông làm tôi điên mất! Tìm đi! |
여기서 죽게 생겼잖아! | Ta chết ở đây mất! |
- 아니, 이게 다 내 책임이야? - 그럼 내 책임이야? | Ta chết ở đây mất! - Là lỗi của tôi à? - Vậy thì là lỗi của tôi chắc? |
당신이 삐쳐 가지고 내가 달래 주러 온 거 아니야! | - Là lỗi của tôi à? - Vậy thì là lỗi của tôi chắc? Tại bà giận nên tôi mới tìm cách làm bà vui chứ! |
그럼 내 탓이란 말이야? | Tại bà giận nên tôi mới tìm cách làm bà vui chứ! Vậy là lỗi của tôi à? |
당신 책임도 아주 없는 건 아니지! | Vậy là lỗi của tôi à? - Bà cũng có phần. - À, ông gan nhỉ! |
뭘 잘했다고 큰소리야, 씨 | - Bà cũng có phần. - À, ông gan nhỉ! |
아니, 그, 그게 다 내 책임이냐고 | - Bà cũng có phần. - À, ông gan nhỉ! Sao tôi lại phải chịu mọi trách nhiệm? |
이거 결혼기념일을, 내가 | Sao tôi lại phải chịu mọi trách nhiệm? Cái lễ kỷ niệm khỉ gió này! |
내가 다시는 결혼기념일에 뭐 하나 봐라 | Tôi sẽ không bao giờ làm gì để kỷ niệm cả. |
언제는 뭐 했냐? | Tôi sẽ không bao giờ làm gì để kỷ niệm cả. Trước giờ ông làm gì chưa? |
- 경자 씨나 만나시지 - 뭐? 당신, 무슨 말을 그렇게 해? | - Sao ông không gặp Gyeong-ja đi? - Cái gì? Sao bà có thể nói vậy? |
뭘 잘했다고 큰소리야, 지금 | - Sao ông không gặp Gyeong-ja đi? - Cái gì? Sao bà có thể nói vậy? Ông không biết đó là lỗi của ông à? |
(철왕) 당신 정말 진짜! | Ông không biết đó là lỗi của ông à? Không thể chịu nổi. |
- 뭘 잘했다고 - 진짜... | Không thể chịu nổi. - Ông đã làm gì... - Bà... |
[물이 졸졸 흐른다] | |
[철왕의 놀라는 숨소리] [익살스러운 음악] | |
[철왕의 옅은 신음] | |
[철왕의 헛기침] [옅은 한숨] | |
아으 [정권의 옅은 한숨] | |
아으 | |
아니, 이거 핸드폰도 안 터지는데 애들이 걱정하지 않을까? | Không có sóng. Bọn nhỏ sẽ lo mất. |
그러게 | Phải. |
[폭소] [TV에서 음성이 흘러나온다] | |
[옅은 숨을 들이켜며] 김치찌개... 김치찌개 맛있어요 | Mình thích ăn kim chi hầm. |
좋아, 내가 생각해 봤는데 | Được rồi, tôi có ý này. |
우리가 그렇게 멀리 나오진 않았을 거야 | Tôi không nghĩ ta chèo xa thế đâu. |
한 사람이 수영을 해서 | Một trong chúng ta có thể bơi vào bờ để nhờ giúp đỡ. |
저기까지 가서 사람을 불러오는 거야 | Một trong chúng ta có thể bơi vào bờ để nhờ giúp đỡ. |
- 위험할 텐데... - 에이, 갈 수 있어, 수영으로 | Một trong chúng ta có thể bơi vào bờ để nhờ giúp đỡ. - Có thể nguy hiểm lắm. - Không, có thể làm được. |
응? 응 | - Có thể nguy hiểm lắm. - Không, có thể làm được. Hả? |
그래, 좋아 | Được rồi, vậy ông đi đi. |
그럼 당신이 가 | Được rồi, vậy ông đi đi. |
아니야, 당신이 가 | Không, bà nên đi mới phải. |
아, 나는 괜찮아, 당신이 가 | Tôi không sao, ông đi đi. |
나도 괜찮아, 당신이 가 | Tôi không sao, ông đi đi. Không, bà đi đi. |
- 가, 빨리! - 당신이 가! | - Ông đi mau đi. - Bà đi mau đi. |
아, 빨리 가라고! | Ông đi ngay đi! |
- 빨리 가, 빨리, 빨리 가 - 여보, 이건 성차별이야 | - Đi ngay. - Mình à, đừng phân biệt giới tính chứ. |
[다급하게] 어, 어, 어, 왜 이래? | - Đi ngay. - Mình à, đừng phân biệt giới tính chứ. Ôi, không, đừng! |
왜, 왜, 왜, 왜 이래? | Ôi, không, đừng! - Dừng lại! - Ối! |
으악! | - Dừng lại! - Ối! |
[긴장되는 음악] (철왕) 어? 아이고 | - Dừng lại! - Ối! |
[정권의 괴로워하는 신음] | |
여보, 여보! | Mình ơi! |
여보! | - Mình ơi! - Ông đẩy tôi ngã! |
- (정권) 이 인간이 나를 밀쳐? - (철왕) 여보! | - Mình ơi! - Ông đẩy tôi ngã! |
(정권) 좋아, 심장 한번 제대로 졸여 주지 | Được rồi, tôi sẽ làm ông thót tim. |
으아, 여보! 살려 줘, 으아! | Được rồi, tôi sẽ làm ông thót tim. Ông ơi, cứu tôi với! |
[익살스러운 음악] [정권의 괴로워하는 신음] | |
[정권의 비명] 여보! 아무거나 붙잡아! 거기 있잖아! 아무거나, 여보! | Mình ơi, túm lấy cái gì đi! Ở đó ấy, túm lấy cái gì đi! |
그, 보이는 거 그냥 다 잡아! | Thấy cái gì thì tóm cái ấy! |
- 보이는 대로 막 잡아! - (정권) 아무거나 잡는다! | Tóm lấy cái gì ở xung quanh ấy! |
응? 잡아! | Tóm lấy cái gì ở xung quanh ấy! |
[철왕의 괴로워하는 신음] | |
으악! 어디 있어? | Bà ở đâu rồi? |
야! 씨, 야! | Bà ở đâu rồi? Bà! Bà làm quái... |
야! | Bà! |
[코를 드르렁 곤다] | |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
좋은 아침! 좋은 아침! | Chào mọi người. |
(차장) 부장님, 나오셨습니까? [부장의 웃음] | - Chào sếp. - Chào sếp. |
뭐야? 조준 씨, 아직 안 나온 거야? | Cho Jun vẫn chưa tới à? |
[차장의 멋쩍은 숨소리] 나 참, 이 사람이 아주 | Cậu ta thật là... |
[부장의 기가 찬 숨소리] 에이... | Đúng là. |
[놀라는 숨소리] | |
아유, 30분 딱 잤네 | À, vừa đúng 30 phút. |
아, 개운하다 아우, 칼이세요, 칼? 응? | Mình thấy khỏe quá. Sao mình đúng giờ thế nhỉ? |
아우, 잠깐 잤는데 뭐 이렇게 개운해 | Chỉ có vài phút mà khỏe cả người! |
비타민 때문이구나, 아 | Vitamin có tác dụng. |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
예, 부장님! | A lô? |
어, 조준 씨 어디야? 왜 계속 안 보여? | Cậu đang ở đâu? Bao giờ thì cậu tới? |
저 화장실인데요, 설사하느라고 | Cậu đang ở đâu? Bao giờ thì cậu tới? Em ở trong nhà vệ sinh. Em bị tiêu chảy ạ. |
[어이없어하며] 계속? 여태까지 계속 화장실이었다고? | Cậu ở trong nhà vệ sinh tới tận bây giờ à? |
아, 아, 아니, 제가 설사하면 이 정도는 더 걸려 가지고요 | Cậu ở trong nhà vệ sinh tới tận bây giờ à? Khi em bị tiêu chảy, có khi còn phải ngồi lâu hơn ạ. |
[한숨 쉬며] 정말... | |
[준이 숨을 깊게 내쉰다] | |
"스마트스터디" | |
[익살스러운 음악] | |
뭘 또 일요일에 이렇게 다들 나오셨어요? | Sao Chủ Nhật mà mọi người đều tới vậy? |
고맙게, 감사합니다 | Cảm ơn vì đã giúp đỡ. |
감사합니다 | Cảm ơn vì đã giúp đỡ. Cảm ơn mọi người. |
[준이 살짝 웃는다] | |
[준이 숨을 크게 내쉰다] | |
자, 이제 열심히 좀 해볼까? | Mình bắt đầu làm việc chứ nhỉ? |
[한숨 쉬며] 졌다 졌어, 진짜 | Tôi không nói nên lời nữa. |
[키보드를 탁탁 친다] | |
[익살스러운 음악] | VÀO DANH SÁCH ĐEN |
(철왕) 정말 이런 사람인 줄은 결혼 전에는 꿈에도 몰랐습니다 | Tôi không biết bà ta như vậy trước khi cưới bà ấy. |
[기가 차서] 그게 누가 할 소리인데 | Tôi không biết bà ta như vậy trước khi cưới bà ấy. Tôi cũng vậy. |
예, 부인께서는 이혼할 생각이 확고하신 것 같은데 | Tôi cũng vậy. Vậy là ông bà kiên quyết muốn ly hôn. |
재고해 볼 여지는 전혀 없는 겁니까? | Ông bà có muốn cân nhắc lại không? |
별로 없는 것 같은데요 | Ông bà có muốn cân nhắc lại không? Không hẳn. |
한때는 내 모든 것을 희생해도 | Đã có lúc ông bà nghĩ rằng |
아깝지 않다고 생각한 사이 아니었습니까? | Đã có lúc ông bà nghĩ rằng có thể hy sinh bản thân vì nửa kia. |
그냥 뭐, 희생해도 아깝지 않은 사람, 네 | Phải, bà ấy có thể hy sinh thân mình cho tôi nhờ. |
참 이기적이다라는 생각을 지울 수가 없습니다 | Ông bà làm tôi thấy ông bà ích kỷ quá. |
마음대로 생각하세요 저는 당당하니까요 | Nghĩ gì tùy ông. Tôi chẳng làm gì sai cả. |
부인 말씀대로 당당하기 위해서라도 | Tôi không muốn có một quyết định sai lầm. Tôi nghĩ ông bà nên ly hôn. |
전 이 이혼 찬성을 합니다 | Tôi không muốn có một quyết định sai lầm. Tôi nghĩ ông bà nên ly hôn. |
- 네? - 네? | - Gì cơ? - Gì cơ? |
[말을 더듬으며] 아니, 저기 사실은 진짜로 할 생각은... | À, tôi không thật sự có ý... |
아, 여, 여기 이혼하지 말라고 말해주는 데 아니에요? | À, tôi không thật sự có ý... Không phải ông phải can chúng tôi ly hôn sao? |
전 이 이혼 찬성을 합니다 | Không phải ông phải can chúng tôi ly hôn sao? Tôi nghĩ ông bà nên ly hôn. |
[쓸쓸한 음악] 아니, 원래 그, 4주 후에 다시 뵙겠습니다 | Tôi nghĩ ông bà nên ly hôn. Ông phải nói sẽ gặp lại bọn tôi sau bốn tuần chứ. |
이런 거 하시잖아요 | Ông phải nói sẽ gặp lại bọn tôi sau bốn tuần chứ. Ông nên nói thế mới phải. |
전 이 이혼 찬성을 합니다 | Ông nên nói thế mới phải. Tôi nghĩ ông bà nên ly hôn. |
- 아니... - 아니, 그러니까 | - À... - Ý tôi là... |
무작정 그 말씀만 하지 마시고 | - À... - Ý tôi là... Xin đừng nhắc đi nhắc lại một câu. |
전 이 이혼 찬성을 합니다 | Xin đừng nhắc đi nhắc lại một câu. Tôi nghĩ ông bà nên ly hôn. |
- 아 참, 당신 배 안 고파? - 배고파 | - Ôi trời. Ông có đói không? - Có chứ. |
당신 주려고 장어 사 놨는데 | - Ôi trời. Ông có đói không? - Có chứ. - Tôi mua lươn cho ông đấy. - Tôi yêu bà, bà xã. |
사랑해, 여보 | - Tôi mua lươn cho ông đấy. - Tôi yêu bà, bà xã. |
미 투야, 미 투 [철왕이 훌쩍인다] | - Tôi mua lươn cho ông đấy. - Tôi yêu bà, bà xã. |
전 이 이혼 찬성을 합니다 | Tôi nghĩ ông bà nên ly hôn. |
[의미심장한 음악] | Tôi nghĩ ông bà nên ly hôn. |
[신나는 음악이 흘러나온다] 야, 나 죽을 것 같다 | Trời, tớ chết mất. |
(동료) 왜 그래? | Sao vậy? |
힘들어 죽을 것 같아 | Tớ không thể tiếp tục thế này nữa. |
아, 왜 이렇게 힘드냐 만화 그리는 거 | Tớ không thể tiếp tục thế này nữa. Làm việc quá cực khổ. |
야, 이제 알았냐? | Cậu không biết điều đó à? |
만화가 그렇게 쉬운 줄 알았어? | Cậu không biết điều đó à? Cậu nghĩ vẽ hoạt họa dễ dàng hả? |
[한숨 쉬며] 계속 아이디어 짜야 되고 | Tớ phải nghĩ ra ý tưởng liên tục. |
1년 내내 어디 한번 놀러도 못 가고 | Tớ phải nghĩ ra ý tưởng liên tục. Cả năm rồi tớ chưa đi đâu cả. |
진짜 지친다, 지쳐 | Tớ mệt quá rồi. |
그럼 이번에 한번 쉰다고 그래, 휴재 | Tớ mệt quá rồi. Sao cậu không nghỉ một tuần? |
'휴재'? | Nghỉ một tuần à? |
내 마음대로 쉬어도 되나? | Tớ được làm thế không? |
그래, 우리라고 어떻게 맨날 맨날 일하냐? | Ừ, ngày nào cũng làm việc làm sao được? |
기계도 아니고 알파고도 아니고 휴재해 | Ừ, ngày nào cũng làm việc làm sao được? Ta đâu phải máy móc hay chương trình AlphaGo. Nghỉ một tuần đi. |
[단호하게] 뭐라고 그럴 사람 한 명도 없어 | Không ai nói gì đâu. |
야, 인마, 장난하냐? | Con trai, con đùa à? |
네 꼴리는 대로 쉬고 말고 하게? | Con trai, con đùa à? Sao con có thể nghỉ tùy ý thế? |
[휙 하는 효과음] 아무리 만화라도 그렇지 그것도 직업인데, 인마 | Sao con có thể nghỉ tùy ý thế? Dù nó nhỏ nhặt cỡ nào, nó cũng là nghề của em. |
[휙 하는 효과음] 얼마나 됐다고, 그새 하기 싫대? | Dù nó nhỏ nhặt cỡ nào, nó cũng là nghề của em. Con chán việc sớm thế à? |
- 에이그, 한심한 놈 - 끈기도 없어 가지고 | - Thật thảm hại! - Chả kiên trì gì cả. |
아니 뭐, 쉬면 여행이나 한번 가려고 했지 | - Thật thảm hại! - Chả kiên trì gì cả. Con nghĩ sẽ nghỉ một thời gian, đi du lịch hay gì đó. |
[휙 하는 효과음] [익살스러운 음악] 나 이번에 페이도 좀 올랐고 | Con nghĩ sẽ nghỉ một thời gian, đi du lịch hay gì đó. Gần đây con được tăng lương. |
우리 해외여행 한번 못 가 봤는데 | Ta chưa từng ra nước ngoài. |
[휙 하는 효과음] (함께) '해외여행'? | Ta chưa từng ra nước ngoài. - Nước ngoài? - Nước ngoài? |
어 | Vâng. |
- 어머니, 축하드립니다 - 아이고, 참 | - Mẹ, chúc mừng mẹ! - À thì... |
(철왕) 그래, 뭐, 다 같이 축하하자, 응? [준과 철왕의 웃음] | - Mẹ, chúc mừng mẹ! - À thì... Phải, ăn mừng thôi. |
(담당자) 안 되죠, 작가님 | Phải, ăn mừng thôi. Không được đâu! |
요즘 한창 탄력받고 있는데 쉬면 어떡해 | Không được đâu! Anh mới nổi tiếng, sao đã nghỉ được? |
아니, 다른 작가들은 휴재 잘하던데 | Anh mới nổi tiếng, sao đã nghỉ được? Những người khác đã nghỉ rồi mà. |
그래도 조 작가님은 아직 신인인데, 네? | Những người khác đã nghỉ rồi mà. Nhưng anh vẫn là người mới. |
안 돼요, 안 돼! | Nhưng anh vẫn là người mới. Không được. |
아이, 안 된대, 역시 이렇게 함부로 하는 게 아닌가 봐 | Anh ta bảo không được. Đó là một ý tưởng sai lầm. |
어? 우리 이거 벌써 결제했는데 | Anh ta bảo không được. Đó là một ý tưởng sai lầm. Cái gì? Nhà mình đã trả tiền tour rồi. |
- 동남아 3박 4일로 - 벌써? 내 카드로? | Cái gì? Nhà mình đã trả tiền tour rồi. - Bốn ngày ba đêm ở Đông Nam Á. - Trả rồi? Bằng thẻ tín dụng của em? |
네가 쏜다며 | Con bảo con sẽ trả tiền mà. |
아이! 그냥 취소해, 못 가 | Con bảo con sẽ trả tiền mà. Không, hủy đi. Em không đi được! |
이거 환불도 안 되는데 특가로 나온 거라 | Không hoàn tiền. Giảm giá đặc biệt mà. |
아니, 뭐, 우리끼리 다녀와야지 뭐, 어쩔 수 없지 | Không hoàn tiền. Giảm giá đặc biệt mà. Thôi em ở nhà một mình đi. - Đành vậy. - Anh nói gì vậy? |
[버럭 하며] 아, 그게 말이 돼? 나 때문에 가는 건데 | - Đành vậy. - Anh nói gì vậy? Em mới cần nghỉ chứ. |
아이, 안 돼, 나 못 가면 다 못 가 | Em mới cần nghỉ chứ. Con không đi được thì không ai được đi. |
야, 그럼 어떡하냐? | Con không đi được thì không ai được đi. Giờ ta làm gì đây? |
환불도 안 되고 우리끼리 갈 수도 없고 | Giờ ta làm gì đây? Không hoàn tiền mà nhà ta lại không được đi nếu vắng con. |
(정권) 아, 어쩌긴? | Không hoàn tiền mà nhà ta lại không được đi nếu vắng con. Mẹ có ý này! |
석아, 너 휴재하면 여행 갈 거지? | Seok, con sẽ đi nếu được nghỉ một tuần phải không? |
그야 당연하지 | Vâng. |
- 그런데 휴재를 못... - 하게 만들어야지 | Vâng. - Nhưng anh ta không cho... - Dụ anh ta đi. |
무슨 수를 써서든 | Bằng mọi cách. |
어? | Hả? |
[밝은 음악] | HÔM NAY KHÔNG CÓ HOẠT HỌA |
[철왕이 끙끙댄다] [석의 한숨] | |
야, 간단한 거 아니야? | Không phải đơn giản sao? |
[휙 하는 효과음] 손을 못 쓰면 그림을 못 그리잖아! | Nếu không thể dùng tay thì con không vẽ được. |
망치 가져와 | Nếu không thể dùng tay thì con không vẽ được. - Lấy búa ra đây. - Vâng. |
네 | - Lấy búa ra đây. - Vâng. |
에이, 아이! 뭔 소리 하는 거야 | Không! Hai người đang nói gì vậy? |
그래, 뭔 소리를 하는 거야 | Đúng vậy. Ý đó dở lắm. |
그냥 담당자 보기에 이 손을 못 쓰는 것처럼 | Đúng vậy. Ý đó dở lắm. Cứ giả vờ không dùng được tay là được. |
보이기만 하면 되잖아 | Cứ giả vờ không dùng được tay là được. |
[수긍하며] - (준) 음 - (철왕) 아 | Cứ giả vờ không dùng được tay là được. |
[익살스러운 음악] [카메라 셔터음] | |
[준이 살짝 웃는다] | |
담당자님, 제가 팔을 다쳐서요 | Tôi bị thương ở cổ tay rồi. |
이번 주는 쉬어야 할 것 같아요, 유유 | Tôi bị thương ở cổ tay rồi. Tôi buộc phải nghỉ một tuần. |
- (준) 그렇지, 그렇지 - 됐다 | Tôi buộc phải nghỉ một tuần. Đúng rồi. Tốt lắm! |
[석의 웃음] | Đúng rồi. Tốt lắm! |
[휴대전화 문자 수신음] | |
어, 왔다! | Anh ta nhắn lại! |
이게 뭔 소리야? | Anh thuận hai tay mà. Dùng tay trái đi. Anh ta nói gì vậy? |
너 언제부터 양손잡이였어? 인마! | Anh ta nói gì vậy? Con thuận hai tay từ bao giờ thế? |
(정권) 어이구, 자기 새끼한테 요만큼도 관심이 없어 | Con thuận hai tay từ bao giờ thế? Ông chẳng biết gì về con trai mình cả. |
안 되겠다! 고차원적인 방법을 써 보는 거야 | Ông chẳng biết gì về con trai mình cả. Không, mình cần một phương án tinh tế hơn! |
너의 만화에다가 일부러 악플을 달아서 | Hãy viết vài bình luận chê truyện của em. Như thế sẽ tạo ra dư luận trái chiều. |
논란을 일으키는 거지 | Hãy viết vài bình luận chê truyện của em. Như thế sẽ tạo ra dư luận trái chiều. |
그럼 그냥 네티즌들이 그냥 막 들고일어나 가지고 | Rồi độc giả sẽ tranh cãi. |
난리를 칠 거란 말이야 | Rồi độc giả sẽ tranh cãi. |
그럼 아주 자연스럽게 | Rồi độc giả sẽ tranh cãi. Rồi anh ta sẽ phải đồng ý. |
쉽시다, 그러지 않겠어? [등을 툭툭 두드린다] | Rồi anh ta sẽ phải đồng ý. |
내 거에 논란될 내용 없는데 | Nó chẳng có gì đáng tranh cãi cả. |
찾으면 다 나온다, 응? | Có lẽ là có, nếu ta thử. |
보자, 보자, 보자, 보자, 보자 | Để xem nào. |
그래, 이거! | Đây! |
(석) 이게 뭐 어때서? | GHI NHỚ ĐI. LÀM ĐƯỢC MÀ. Nó làm sao? |
그냥 서 있는 그림이잖아 | Nó làm sao? Anh ta chỉ đi bộ thôi mà. |
씁, 어허 독자의 소리를 좀 들어야지 | Anh ta chỉ đi bộ thôi mà. Nghe độc giả đi. |
대한민국 사람들이 제일 예민한 거, 정치! | Nghe độc giả đi. Người Hàn Quốc nhạy cảm nhất là về chính trị! |
쯧 | Người Hàn Quốc nhạy cảm nhất là về chính trị! |
보자, 옷을 특정 정당의 색으로 그려 | Màu giày của anh ta tượng trưng cho một đảng chính trị. |
정치 성향을 드러내다니 | Anh đã gài vào truyện ý kiến chính trị của mình. |
조석 작가 실망입니다, 크 | Tôi rất thất vọng về anh. |
흥 [가족들의 감탄] | |
[웃으며] 참 | |
머리 좀 쓴다, 너, 응? [가족들의 웃음] | Con thông minh thật. |
이제 이 정도 했으니까 아주 반응이 난리가 났을 거다 | Con thông minh thật. Cái này sẽ đủ tạo ra dư luận trái chiều. |
넌 이제 아주 그냥 너덜너덜해졌을 거다 | Cái này sẽ đủ tạo ra dư luận trái chiều. Em sẽ bị phê bình gay gắt. |
보자 | Em sẽ bị phê bình gay gắt. Để xem nào. |
[마우스를 딸깍 누른다] | Để xem nào. |
(준) '뭐래냐, 초딩들 방학했냐?' [익살스러운 음악] | Anh ta nói gì vậy? Trường tiểu học được nghỉ hè rồi à? |
'얘 무뇌인'... | Anh ta thật ngu ngốc. |
'조석 작가님 이런 거 무시하세요' | Anh ta thật ngu ngốc. Seok, cứ kệ đi. |
'이'... [음 소거 효과음] | Chắc anh ta rất xấu xí. |
'존'... [음 소거 효과음] | Chắc anh ta rất xấu xí. |
'못생겼을 듯' | Chắc anh ta rất xấu xí. |
아, 이놈의 자식들, 이거 본 적도 없으면서 말이야 | Này, anh không biết trông tôi thế nào nhé. |
그냥 인신공격을 | Này, anh không biết trông tôi thế nào nhé. Sao anh có thể phê phán diện mạo của tôi? |
이놈들 참, 씨... | Sao anh có thể phê phán diện mạo của tôi? |
역시 안 되는 건가? | Sao anh có thể phê phán diện mạo của tôi? Không được rồi. |
아니야, 이렇게 포기할 수 없다 | Không, ta không thể từ bỏ được. |
[숨을 길게 내뱉는다] | |
네가 널 알아보는 팬들에게 엄청 싸가지 없이 대하는 거야 | Em nên tỏ ra xấu tính với người hâm mộ. |
그럼 게네가 가서 다 네 욕을 하고 다니겠지 | Em nên tỏ ra xấu tính với người hâm mộ. Rồi họ sẽ nói xấu em. |
그렇지? | Rồi họ sẽ nói xấu em. |
- 아, 그런가? - 아, 그럼 | Rồi họ sẽ nói xấu em. - Vậy à? - Chắc chắn! |
[웅성거린다] | Đi nào. |
저기, 혹시 '마음의 소리' 조석 작가님 아니세요? | Xin chào, anh có phải họa sĩ webtoon - Cho Seok không ạ? - Vâng, đúng vậy. |
예, 맞는데요 | - Cho Seok không ạ? - Vâng, đúng vậy. |
우아! 저 사인 좀 해 주세요 완전 팬이에요 | - Cho Seok không ạ? - Vâng, đúng vậy. Cho tôi chữ ký được không? Tôi hâm mộ anh lắm. |
감사합니다 | Cho tôi chữ ký được không? Tôi hâm mộ anh lắm. - Cảm ơn cô. - Tỏ ra xấu tính. |
[가족들의 헛기침] | - Cảm ơn cô. - Tỏ ra xấu tính. |
(준) [헛기침하며] 싸가지 | - Cảm ơn cô. - Tỏ ra xấu tính. |
[헛기침하며] - (철왕) 아이고 - (준) 싸가지 | Tỏ ra xấu tính. |
저... 시간 없는데요 | Tỏ ra xấu tính. Tôi không có thời gian. |
[헛기침하며] 더, 더 세게 | Xấu nữa đi. |
[피식하며] 사인? | Chữ ký của tôi à? Đừng hỏi xin. Tôi không có thời giờ cho việc đó đâu. |
난 그런 시시한 것 따위 해 줄 시간 없어, 이를 어쩌지? | Chữ ký của tôi à? Đừng hỏi xin. Tôi không có thời giờ cho việc đó đâu. |
[멀어지는 발걸음] | |
어? 조석이다, 조석 작가님! | Ồ, chú Cho Seok kìa. Chào chú Cho Seok! |
엄마, 조석이야 | Mẹ ơi, chú ấy là Cho Seok đấy. |
[흐뭇한 웃음] | |
열심히 그림 그려서 아저씨 같은 만화가 되고 싶어요 [석이 살짝 웃는다] | Cháu muốn làm họa sĩ hoạt họa như chú. |
[철왕과 준의 헛기침] | |
아니야, 너 만화가 하지 마 | Không, cháu không nên đâu. |
저, 만화가가 꿈인데... | Không, cháu không nên đâu. Nhưng đó là ước mơ của cháu. |
아니야! 너 그림 못 그려 | Nhưng đó là ước mơ của cháu. Không, cháu không có khiếu đâu. |
[짜증 내며] 하지 마! | Chắc chắn là không có! |
[멀어지는 발걸음] | |
작가님 오늘 나가서 뭐 하신 거예요? | Seok, hôm nay anh đã làm gì vậy? |
[숨죽여 환호한다] | |
지금 인터넷에 난리도 아니에요 [석의 기쁨에 찬 숨소리] | Mọi người đều bàn tán về anh trên mạng kìa. |
작가님 본 사람들이 막 뭐 올리고 | Mọi người đều bàn tán về anh trên mạng kìa. Những người đã gặp anh cứ đăng gì đó. |
아무래도 이런 상황에서는 뭐 일단 휴재를... | Trong trường hợp này, tôi phải nghỉ một thời gian. |
[웃으며] 휴재는 개뿔, 반응 완전 좋아! | Trong trường hợp này, tôi phải nghỉ một thời gian. Không đời nào! Họ đều rất thích anh! |
네? | Cái gì? |
[익살스러운 음악] | Cái gì? |
(여자 팬) 재미있는 분인 줄로만 알았는데 실제로 보니 완전 차도남, 개심쿵 | Tôi tưởng anh ấy sẽ rất hài hước, hóa ra anh ấy rất ngầu. |
조석, 차도남. 하트 브레이커 | Cho Seok, một anh chàng đào hoa. |
(애 엄마) 아이에게도 진지하게 현실적인 조언을 해 주신 작가님 | Cậu ấy còn cho con tôi một lời khuyên thực tế. |
감사합니다 | Cậu ấy còn cho con tôi một lời khuyên thực tế. Cảm ơn anh. |
역시 안 되는 건가 | Cái này cũng không hiệu quả. |
아니, 꼭 담당자 허락을 받아야 되는 거야? | Cái này cũng không hiệu quả. Con phải được sự đồng ý của anh ta à? |
휴재하면 자기가 어쩔 건데? | Con phải được sự đồng ý của anh ta à? Nếu con cứ nghỉ thì sao? |
뭐? 때리기라도 할 거야? | Nếu con cứ nghỉ thì sao? Anh ta có thể làm gì? |
[담당자의 기합] | |
[담당자의 힘주는 신음] | |
[담당자가 칭얼댄다] | |
몰라요, 휴재할 거예요 그렇게 알아! 요 | Tôi sẽ nghỉ một tuần! Tôi không đổi ý đâu! |
[휴대전화 조작음] | Tôi sẽ nghỉ một tuần! Tôi không đổi ý đâu! |
나 참, 휴재면 휴재지 아, 소리를 지르고 있어 | Ừ, sao chả được. Sao anh lại quát lên với tôi? |
쯧 | |
에휴, 네 마음대로 하세요 | Muốn làm gì thì làm. |
[신나는 음악] ♪ 기분 좋은 일탈 기분 좋은 하루 ♪ | |
이야, 내가 그냥 아들 덕분에 내가 해외여행을 다 가는구나, 응? [웃음] | Nhờ con tôi mà tôi được ra nước ngoài. |
지금이라도 이분 좀 빼고 가면 안 될까? | Bây giờ bỏ ông này lại là quá muộn rồi à? |
콜 | Đồng ý ạ! |
(준) 너는 여행 가는 놈이 패션이 이게, 이게 뭐냐 이게? | Sao em lại chọn cái áo nhà quê này để đi chơi chứ? |
형, 아, 이건... | Sao em lại chọn cái áo nhà quê này để đi chơi chứ? Cái này còn tệ hơn. |
아니다 | Cái này còn tệ hơn. |
[키보드를 탁탁 친다] | |
[보고서를 탁 놓는다] | |
애봉 씨, 이걸 보고서라고 썼어? | Ae-bong, đây là báo cáo của cô à? |
아, 왜 문제 있어요? | Ae-bong, đây là báo cáo của cô à? Có vấn đề gì sao ạ? |
문제 있지, 보고서를 저렇게 개뼈다귀같이 썼는데! 응? | Có vấn đề gì sao ạ? Có. Nó quá tệ. |
이거 부장님이 직접 보실 건데 나 욕먹으면 | Có. Nó quá tệ. Sếp tôi sẽ kiểm tra nó. Ông ấy sẽ mắng tôi chết mất! |
애봉 씨가 책임질 거야? | Sếp tôi sẽ kiểm tra nó. Ông ấy sẽ mắng tôi chết mất! |
[보고서를 탁 덮는다] | |
죄송합니다, 다시 정리할게요 | Tôi xin lỗi. Tôi sẽ kiểm tra lại ạ. |
아휴, 하여튼 정신머리 하고는 어휴 | Tôi xin lỗi. Tôi sẽ kiểm tra lại ạ. Cẩu thả quá đi. |
[멀어지는 발걸음] | |
- 점심 안 먹어? - 먼저 드세요 | - Cô không đi ăn trưa à? - Cô đi trước đi. |
알았어 | - Cô không đi ăn trưa à? - Cô đi trước đi. Được rồi. |
[옅은 한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화 진동음] | |
응? 애봉이다, 잠깐만 | Ae-bong gọi. Anh cầm hộ em. |
어, 애봉아 | - Chào Ae-bong. - Chào anh. Anh đang ở sân bay à? |
응, 공항 도착했어? | - Chào Ae-bong. - Chào anh. Anh đang ở sân bay à? |
어, 이제 곧 들어가 | - Chào Ae-bong. - Chào anh. Anh đang ở sân bay à? Ừ, anh sẽ làm thủ tục sớm. |
그런데 목소리가 왜 그래? 무슨 일 있어? | Ừ, anh sẽ làm thủ tục sớm. Giọng em lạ thế. Em ổn chứ? |
아니야, 아무것도 아니야 | Vâng, em ổn. |
그냥 이따가 너 만화 올라오면 그거나 빨리 보고 싶다 | Em chỉ muốn xem truyện của anh. Em đang chờ đó. |
어? 아... 오늘 만화 없는데 | Em chỉ muốn xem truyện của anh. Em đang chờ đó. Hả? Hôm nay không có truyện đâu. |
휴재하고 가는 거야 | Anh sẽ nghỉ một tuần mà. |
아... 나는 미리 그려 놓고 가는 줄 알았는데 | Em tưởng anh đã làm xong trước khi đi nghỉ chứ. |
나 그거 보면서 웃는 게 낙인데 | Truyện của anh là niềm vui duy nhất của em đấy. |
아, 진짜? | Thật sao? Em thích nó tới vậy à? |
내 만화 보는 게? | Thật sao? Em thích nó tới vậy à? |
하여튼 잘 갔다 와, 끊는다 | Thôi, anh đi chơi vui vẻ nhé. Em phải đi đây. |
(알바) 어서 오세요 | Chào quý khách. |
[바코드 인식음] | |
천 원입니다 | Hai mươi sáu đô ạ. |
어? | Ôi, là anh. |
응? 야, 너... | Ôi, là anh. |
야, 완전 오랜만이다 | Ôi, là anh. Ôi, đã lâu lắm rồi! |
야, 그러게 반갑다 이런 데서 보고 | Ôi, đã lâu lắm rồi! Chào! Thật vui khi được gặp anh ở đây. |
이야, '마음의 소리' 잘 보고 있어 | Chào! Thật vui khi được gặp anh ở đây. Tôi thích truyện của anh lắm. |
우리 동기 중에 네가 제일 잘나간다 | Tôi thích truyện của anh lắm. Anh là tuyệt nhất đấy. |
아이 뭐, 그냥 나쁘지 않지, 뭐 | - Phải rồi, không tệ lắm. - Ấy... |
[알바의 웃음] | - Phải rồi, không tệ lắm. - Ấy... |
어? | - Phải rồi, không tệ lắm. - Ấy... |
야, 진짜 부럽다 | Tôi ghen tị với anh quá. |
난 아직도 데뷔 못 해서 이러고 있는데 | Tôi ghen tị với anh quá. Truyện của tôi vẫn chưa được ra mắt. |
야, 그렇게 좋지도 않아 | Không tuyệt tới vậy đâu. |
정작 해 보면 완전 힘들어 | Không tuyệt tới vậy đâu. Anh chưa biết gì đâu. Cực khổ lắm. |
힘들어도 난 되기만 하면 소원이 없겠다 | Cực khổ tới đâu tôi vẫn làm được. Tôi chỉ muốn có vậy thôi. |
에이 그건 네가 몰라서 하는 소리야 | Cực khổ tới đâu tôi vẫn làm được. Tôi chỉ muốn có vậy thôi. Anh chưa biết gì đâu. |
맨날 아이디어 짜야 되고 담당자랑 싸워야 되고 | Anh chưa biết gì đâu. Anh phải tranh cãi với công ty. Anh bị cạn ý tưởng. |
죽어, 죽어, 너 그냥 다른 거 해 | Anh phải tranh cãi với công ty. Anh bị cạn ý tưởng. Tôi sắp chết đây. Anh nên làm việc khác. |
나도 지금 하기 싫어서 휴재하고 여행 가는 거야 | Thế nên tôi mới nghỉ và đi du lịch. |
어, 그래 | Thế nên tôi mới nghỉ và đi du lịch. Đây. |
- 하여튼, 수고해라 - 어, 어, 어 | Đây. - Chúc anh may mắn nhé. - Được rồi, chào anh. |
[한숨 쉬며] 휴재? 치 자기는 됐으니까 하는 소리지 | Cái gì? Nghỉ à? |
아주 그냥 배가 불렀구나 독자에 대한 예의가 없어 | Cái gì? Nghỉ à? Anh tự mãn thật đấy! Anh chẳng tôn trọng độc giả gì cả. |
독자에 대한 예의가 없어 | Anh chẳng hề tôn trọng độc giả. |
[잔잔한 음악] | Anh chẳng hề tôn trọng độc giả. |
- (친구) 누구? - 나야 나, 조석 | - Anh là ai? - Là tôi, Cho Seok đây. |
(친구) 아... 조석 | - Anh là ai? - Là tôi, Cho Seok đây. Phải rồi, Cho Seok. |
야, 요즘 네 만화 잘 보고 있다 | Phải rồi, Cho Seok. Tôi thích truyện của anh lắm. Anh thật tuyệt! |
대단해, 같이 시작한 애들 중에 제일 먼저 데뷔하고 | Tôi thích truyện của anh lắm. Anh thật tuyệt! Anh là người đầu tiên ra mắt trong chúng ta. |
아니 뭐, 별거 아니야 | Anh là người đầu tiên ra mắt trong chúng ta. Không, có gì đâu. |
야, 별거 아니긴, 쯧 | Không, có gì đâu. Đừng khiêm tốn thế. |
나도 만화만 그리면서 살면 소원이 없겠다, 야 | Đừng khiêm tốn thế. Tôi chỉ muốn vẽ những gì tôi muốn. |
[친구가 피식한다] | Tôi chỉ muốn vẽ những gì tôi muốn. |
네가 뭘 몰라서 그래 | Anh chưa biết đâu. |
한 1년 하다 보면 소재 떨어져서 힘들어 죽어 | Anh chưa biết đâu. Sau tầm một năm, anh sẽ hết ý tưởng. |
그래서 휴재하고 여행이나 가려고 | Thế nên tôi phải nghỉ và đi du lịch. |
너도 뭐, 잘해 봐라 | Chúc anh may mắn nhé! |
거스름돈, 너 해 | Chúc anh may mắn nhé! Khỏi cần trả lại. |
아주 배부른 소리 하고 있다 | Anh tự mãn thật đấy! Anh chẳng hề tôn trọng độc giả. |
독자에 대한 예의가 없어 | Anh tự mãn thật đấy! Anh chẳng hề tôn trọng độc giả. |
고작 1년 해 놓고 징징거리고 | Mới một năm mà đã phàn nàn như thế đấy. |
아, 그렇게 하기 싫으면 그 자리 나 주지, 왜? | Mới một năm mà đã phàn nàn như thế đấy. Nếu ghét công việc đó thế thì sao không đổi cho tôi đi? |
내가 나중에 잘되기만 해 봐 아주 그냥, 쯧 [한숨] | Nếu ghét công việc đó thế thì sao không đổi cho tôi đi? Xem tôi nổi tiếng thì sao. |
(정권) 어? 석아, 뭐해, 빨리 와! 늦겠어 | Seok, con làm gì vậy? Mau lên, ta muộn bây giờ. |
야, 빨, 빨리 와 너 여권 여기 있어 | Seok, con làm gì vậy? Mau lên, ta muộn bây giờ. Nhanh lên, anh cầm hộ chiếu của em đây rồi. |
(철왕) 어서 와 | Mau lên nào! |
[잔잔한 음악] | Mau lên nào! |
(상사) 퇴근 안 해? | - Anh chưa về à? - Tôi có e-mail từ Cho Seok. |
아, 예 저, 조석 작가한테 온 메일 하나만 확인하고 퇴근할게요 | - Anh chưa về à? - Tôi có e-mail từ Cho Seok. Tôi cần đọc trước khi về. Anh cứ về đi. |
먼저 하세요 | Tôi cần đọc trước khi về. Anh cứ về đi. |
- 들어가세요 - 안녕 | Tôi cần đọc trước khi về. Anh cứ về đi. - Mai gặp lại nhé. - Chào. |
[키보드를 탁탁 친다] | - Mai gặp lại nhé. - Chào. |
[마우스를 딸깍 누른다] | HÔM NAY KHÔNG CÓ TRUYỆN |
참 나 진짜 자기 마음대로 했구먼, 휴재 | HÔM NAY KHÔNG CÓ TRUYỆN Vậy là anh nghỉ hả? |
[웃으며] 뭐야 | TÔI ƯỚC NHƯ VẬY... Cái gì? |
[웃으며] 나 참 | |
[웃음] | |
응? | |
[살짝 웃는다] | |
[폭소] | |
[애봉이 작은 소리로 웃는다] | |
(석) 내 꿈은 단순했다 | Ước mơ của tôi từng đơn giản thôi. |
내 만화를 사람들에게 보여 주고 싶다는 거 | Ước mơ của tôi từng đơn giản thôi. Cho mọi người xem truyện của tôi. |
하지만, 꿈이 손안에 들어오자 직업이 됐고 | Nhưng khi ước mơ thành sự thật, nó trở thành công việc của tôi. |
직업은 일상이 됐다 | Nhưng khi ước mơ thành sự thật, nó trở thành công việc của tôi. Tôi đã làm việc đó hàng ngày. |
일상 속에서 잊고 있었던 거다 난 꿈을 살고 있다는 걸 | Tôi đã làm việc đó hàng ngày. Và tôi quên mất tôi đang được sống trong giấc mơ của mình. |
[휴대전화 진동음] | Và tôi quên mất tôi đang được sống trong giấc mơ của mình. |
그리고 그 꿈을 이룰 수 있게 해 준 나의 가족들 | Gia đình tôi đã giúp tôi biến giấc mơ thành hiện thực. |
그냥 삶이 개그 만화인 이 사람들 덕분에 | Tôi vẽ được truyện là nhờ có họ. |
'마음의 소리'를 그릴 수 있었다 | Tôi vẽ được truyện là nhờ có họ. |
항상 함께하고 싶다 | Tôi luôn muốn ở bên họ. |
[살짝 웃는다] 뽑아 먹을 게 있는 한 | Miễn là họ cho tôi cảm hứng. |
(철왕) 아이, 더워 | Nóng quá. |
[정권의 한숨] | Nóng quá. |
- 다녀오셨어요? - 안녕, 아들 | - Mừng mọi người về nhà. - Chào Seok. |
- 어 - 싸왓디 카 | - Mừng mọi người về nhà. - Chào Seok. |
이렇게 하고 코끼리 타자고 내가... 아휴, 참 | - Chào! - Tôi đã bảo cưỡi voi đi mà. |
- (정권) 아휴 - (철왕) 아... | - Chào! - Tôi đã bảo cưỡi voi đi mà. |
야, 그런데 만화는 다 그렸냐? | Này con, con vẽ xong truyện chưa? |
응? | Này con, con vẽ xong truyện chưa? Dạ? |
아, 만화 다 그렸냐고 | Dạ? Con vẽ xong truyện chưa? |
아니 | Con chưa xong. Con còn phải vẽ nhiều lắm. |
많이 남았어 | Con chưa xong. Con còn phải vẽ nhiều lắm. |
[웃으며] 아주 많이 | Con chưa xong. Con còn phải vẽ nhiều lắm. |
[잔잔한 음악] (석) 아주 많이 남은 만화를 | Tôi tiếp tục làm việc. |
계속 그렸다 | Tôi tiếp tục làm việc. |
1년 | Trong một năm, |
2년 [새가 짹짹 지저귄다] | Trong một năm, hai năm, |
3년 | ba năm. |
그러는 동안에도 내 1호 독자는 | ba năm. Trong khi đó, người hâm mộ đầu tiên của tôi cười lớn ngay bên cạnh tôi. |
언제나 내 곁에서 웃어 줬다 [웃음] | Trong khi đó, người hâm mộ đầu tiên của tôi cười lớn ngay bên cạnh tôi. |
[웃음] | |
정말 계속 웃어 줬다 | Cô ấy luôn cười. |
아, 대박 웃겨! | Buồn cười quá đi! |
(석) 오랜 시간이 지나고 나서야 | Sau một thời gian dài, tôi nhận ra cô ấy không cười vì truyện của tôi. |
웃겨서 웃는 게 아니란 걸 알게 됐다 | Sau một thời gian dài, tôi nhận ra cô ấy không cười vì truyện của tôi. |
[애봉의 웃음] | |
[잔잔한 음악] | |
원래 그냥 웃음이 헤픈 애봉이 | Cái gì cũng làm cô ấy cười. |
그런데 그 헤픈 웃음을 계속 보고 싶었다 | Cái gì cũng làm cô ấy cười. Tôi rất thích nhìn cô ấy cười. |
그러는 동안에도 항상 잊지 않으려 애썼다 | Trong khi đó, tôi luôn cố để không quên |
모든 게 평범했던 | Trong khi đó, tôi luôn cố để không quên tôi từng là một cậu bé bình thường. |
(석과 노인 석) 아니 , 평범한 축에도 못 들었던 | tôi từng là một cậu bé bình thường. Không, tôi còn chả bằng bình thường. |
(노인 석) 나를 특별하게 만들어 준 게 이 만화라는 걸 | Không, tôi còn chả bằng bình thường. Chính bộ truyện này làm tôi trở nên đặc biệt. |
그렇게 해서 '마음의 소리'를 지금까지도 그리고 있는 거지요 [살짝 웃는다] | Vậy nên tôi vẫn vẽ Thanh Âm Trái Tim tới tận bây giờ. |
정말 대단하세요 | Vậy nên tôi vẫn vẽ Thanh Âm Trái Tim tới tận bây giờ. Ấn tượng thật đấy. |
그런데 가족분들은 지금 다 어디에 계신지? | Ấn tượng thật đấy. Nhưng giờ gia đình của ngài đâu ạ? |
아 이런, 정말 죄송합니다 제가 괜한... | Ôi, tôi xin lỗi. Lẽ ra tôi không nên hỏi. |
[익살스러운 음악] | |
(정권) 조용히 좀 해요 | - Im lặng! - Họ đang quay đấy! |
(준) 밖에 뭐 찍는다는데... | - Im lặng! - Họ đang quay đấy! |
(철왕) 너야말로 인마, 다 늙어서까지 | - Im lặng! - Họ đang quay đấy! Con quá già để mặc bộ quần áo xanh đó rồi đấy. |
파란 팬티에 파란 리닝셔츠가 뭐냐? | Con quá già để mặc bộ quần áo xanh đó rồi đấy. |
[애봉의 웃음] | Con quá già để mặc bộ quần áo xanh đó rồi đấy. |
(정권) 아이고, 며늘아기 | Ae-bong, giờ con già rồi. Cười phải cẩn thận đấy. |
너도 이제 늙어서 그러다가 진짜로 숨넘어가요 | Ae-bong, giờ con già rồi. Cười phải cẩn thận đấy. |
[애봉의 웃음] | Ae-bong, giờ con già rồi. Cười phải cẩn thận đấy. |
[애봉의 실성한 듯한 웃음] | |
다들 아주 명이 길어요 욕을 하도 먹어서 그런가 | Bọn họ đều sống thọ, có lẽ là vì họ bị chê trách nhiều. |
독자들한테 말입니까? | Bọn họ đều sống thọ, có lẽ là vì họ bị chê trách nhiều. Từ những kẻ ác ý trên mạng sao ạ? |
[웃으며] 아니요, 우리들끼리요 | Không, từ chính bản thân chúng tôi. |
[인터뷰어의 헛기침] | |
아, 하여튼 그래서 | Vậy, ngài định tiếp tục vẽ |
'마음의 소리' 언제까지 그리실 건가요? | Vậy, ngài định tiếp tục vẽ truyện Thanh Âm Trái Tim bao lâu nữa ạ? |
[한숨 쉬며] 그건... | À, việc đó hả. |
[당찬 음악] ♪ 너만의 소리가 들려 울려 ♪ | |
♪ 번지네 ♪ | |
♪ I hear ya baby ♪ | |
♪ 너만의 소리가 들려 울려 ♪ | |
♪ 내 마음속의 사랑이 돼 ♪ |
No comments:
Post a Comment