피지컬: 100 .6
Thể chất: 100 .6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(마스터) 다섯 명의 추가 생존자 | Xin mời năm người sống sót khác |
입장해 주십시오 | bước vào. |
(진형) 일로, 일로 들어오네 | Họ đang vào bằng hướng này. |
[참가자들이 놀란다] | Họ đang vào bằng hướng này. |
[참가자들이 놀란다] | |
- (선호) 대박, 와 - (여자) 대박 | Ồ! Không đời nào! |
[성훈의 탄성] - (선호) 뭐야? - (여자) 아, 미쳤다 | - Gì vậy? - Điên thật. |
[참가자들의 탄성] - (성훈) 아이고 - (선호) 오, 브로 | |
(여자) 와, 개멋있어 | Điên rồi! |
소름 돋았어 | Sởn cả gai ốc. |
나도 소름 돋았어, 방금 | Tôi cũng thế. |
와, 이렇게 남았구나 | Thì ra họ vẫn sống sót. |
(남자) 어떤 곳일까? 진짜 궁금하네 | Sao họ có thể nhỉ? Tò mò thật đấy. |
"퀘스트: 2.5" | NHIỆM VỤ: 2.5 |
[의미심장한 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
(남자1) | Có quá nhiều người tài giỏi. |
(남자1) [웃으며] 근데 진짜 | Có quá nhiều người tài giỏi. Ai cũng mạnh cả. |
(남자1) | Ai cũng mạnh cả. Lại thấy lo lắng rồi. |
(남자2) | Lại thấy lo lắng rồi. |
[무거운 효과음] [참가자들의 탄식] | |
- (남자1) 와, 시체 같아 - (남자2) 무서워 | Cứ như xác chết vậy. Sợ quá. |
- (남자3) 토르소 매달아 놨어 - (여자) 어? | - Họ treo tượng lên kìa. - Sao? |
[참가자들의 탄성] (다정) 너무 잔인하다 | - Gì vậy? - Thật tàn nhẫn. |
- (여자) 아, 너무 징그러워 - (남자4) 운발이야? | - Trông ghê quá. - Xem ai may hơn à? |
(남자5) 아, 너무 잔인해 | Quá tàn nhẫn. |
(남자6과 종혁) - 와, 이거는 - 와, 시체 같아, 이게 뭐야? | - Như xác chết vậy. - Gì thế? |
[강조되는 효과음] (종혁) 이게 메인이었네, 오늘! | Vậy ra đây mới là sự kiện chính. |
[탄식] | PARK JONG HYEOK HỌA SĨ MINH HỌA |
(종혁) 기괴하고 속상했습니다 | Tôi thấy kỳ quái và buồn lòng. |
(빛여울) 어떻게 그걸 매달 생각을 했지? | Sao họ có thể nghĩ đến việc treo chúng lên? |
(짱재) 장렬히, 살벌하게 집에 보내는구나 | Họ tiễn chúng tôi về bằng một cách tàn nhẫn. |
와, 진짜 잔인하다 | Tàn nhẫn thật đấy. |
뭘까? 패자 부활전 같은데? | Là gì nhỉ? Có vẻ là trận đấu hồi sinh. |
[긴장되는 음악] 와, 좆 됐다 패자 부활전이다, 이거 | Tiêu rồi. Là trận đấu hồi sinh. |
빨리 시작합시다 | Mau bắt đầu thôi. |
[신비로운 소리가 흘러나온다] (마스터) '피지컬: 100' | Các bạn đã bị loại khỏi Thể chất: 100. |
여러분은 탈락하셨습니다 | Các bạn đã bị loại khỏi Thể chất: 100. - Vâng. - Đúng thế. |
- (경진) 예 - (민우) 예, 압니다 | - Vâng. - Đúng thế. Tôi biết. |
(오반) 맞습니다 | Tôi biết. - Đúng vậy. - Bây giờ, các bạn phải đập tượng của mình |
(마스터) 이제 여러분은 자신의 토르소를 깨고 | - Đúng vậy. - Bây giờ, các bạn phải đập tượng của mình |
이곳을 떠나야 합니다 | và rời khỏi nơi này. |
단, 여러분에게 | Tuy nhiên, các bạn sẽ được trao cơ hội cuối cùng… |
생존할 수 있는 마지막 기회를 | các bạn sẽ được trao cơ hội cuối cùng… |
[흥미진진한 음악] 뭐야? | các bạn sẽ được trao cơ hội cuối cùng… Gì cơ? |
[호주 타잔의 탄성] - (오반) 오케이! - (마스터) 드리겠습니다 | - Được lắm! - …để sống sót. |
[참가자들의 기합] | Tốt quá. |
(민우) 오케이 | Tốt quá. Được, đi nào. |
[스페인어] 가자! | Được, đi nào. |
(경진) [한국어] '지푸라기라도 한번 잡을 수 있겠구나'라는 | Ít nhất phải nắm được chiếc phao. |
(마스터) 줄에 매달린 자신의 토르소를 붙잡고 | Giữ chặt sợi dây nối với tượng của mình và cầm cự đến cùng thì sẽ sống sót. |
끝까지 버티면 생존 | Giữ chặt sợi dây nối với tượng của mình và cầm cự đến cùng thì sẽ sống sót. |
아씨 | Chết tiệt. |
(마스터) 놓치면 그 즉시 토르소는 파괴되며 | Nếu bỏ tay ra thì tượng sẽ bị rơi xuống và bạn sẽ bị loại ngay lập tức. |
탈락하게 됩니다 | thì tượng sẽ bị rơi xuống và bạn sẽ bị loại ngay lập tức. À, cân nặng. |
아, 몸무게 | À, cân nặng. |
몸무게 쟀네, 이거 때문에 | Họ đo cân nặng chúng ta vì cái này. |
(마스터) 여러분이 버텨야 할 토르소의 무게는 | Cân nặng của tượng mà các bạn phải chịu đựng |
각자의 체중의 40%로 측정되었습니다 | bằng 40 phần trăm cân nặng của các bạn. 40% CÂN NẶNG NGƯỜI CHƠI |
- 40% - (민우) 40% | Bốn mươi phần trăm. Bốn mươi phần trăm. |
(마스터) 단, 남아 있는 여러분 중 다섯 명만이 | Tuy nhiên, trong số người chơi ở đây, chỉ năm người… |
[참가자들의 탄성] | chỉ năm người… |
(다정) 빡세다 | Căng đấy. |
(마스터) 자신의 토르소를 지킬 수 있습니다 | …có thể bảo vệ được tượng của mình. |
[차분한 음악] 와 | |
쉽지 않다 | Không dễ đâu. |
누나, 우리 패자 부활전에선 꼭 살자 | Eu Ddeum, chúng ta phải sống sót. |
해 보자 | Thử nào. |
(으뜸) 오늘 이 자리에서 죽는다는 각오로 할 거야 | Tôi sẽ cố gắng hết sức dù cho có phải chết. |
(예현) 기회가 오면 기회를 잡으라고 했으니까 | Nếu có cơ hội thì phải nắm bắt ngay. |
그 기회는 제가 잡도록 하겠습니다 | Tôi sẽ nắm lấy cơ hội này. |
(빛여울) 제가 여기서 떨어지긴 좀 아쉽잖아요? | Sẽ rất tiếc nếu tôi bị loại tại đây. |
[무거운 음악] (상욱) 제가 뭐 잡고 버티고 | Tôi có đủ tự tin về năng lực giữ và cầm cự |
이런 거에 대해서 정말 자신감이 있어 가지고 | Tôi có đủ tự tin về năng lực giữ và cầm cự |
두렵지 않습니다 | nên không thấy sợ. |
(성민) 최선을 다해서 5인 안에는 좀 들어 보자 | Phải cố hết sức để vào top năm. |
(한) 살아야 돼요, 무조건 이거는 이제 다음 기회는 없다 | Nhất định phải sống sót. Vì không có cơ hội lần sau. |
(치현) 다 본인은 붙을 거라고 생각하고 있겠죠? | Ai cũng nghĩ mình sẽ sống sót đúng không? Vì tôi cũng nghĩ như thế. |
나도 난 붙을 거라고 생각하고 있는데 | Vì tôi cũng nghĩ như thế. |
(치현) 아, 진짜로 이게 하늘에서 기회를 한 번 더 준 거라면 | Nếu đây là cơ hội trời cho |
그 기회는 절대 놓치지 말자 | thì tuyệt đối không thể để vụt mất. |
(마스터) 생존 게임을 시작하겠습니다 [비장한 음악] | Trận đấu sống còn xin được phép bắt đầu. |
[신호음이 삐 울린다] [무거운 효과음] | TRẬN ĐẤU SỐNG CÒN 25 NGƯỜI |
- (남자1) 뭐야? - (남자2) 뭔데? | Gì vậy? |
(마스터) 생존 게임을 시작하겠습니다 [긴장되는 음악] | Trận đấu sống còn xin được phép bắt đầu. |
[신호음이 삐 울린다] [무거운 효과음] | TRẬN ĐẤU SỐNG CÒN 25 NGƯỜI |
(남자) 어? | TRẬN ĐẤU SỐNG CÒN 25 NGƯỜI |
[신호음이 삐 울린다] | |
어? | |
[툭 끊어지는 소리] | Gì vậy? |
뭐야? | Gì vậy? |
[툭 끊어지는 소리] - 이씨 - (남자) 아이고야 | Trời ạ. |
[툭 끊어지는 소리] | Trời ạ. |
어, 씨 | Chết tiệt. |
(빛여울) 생각보다 너무 무겁더라고요 | Nó nặng hơn tôi tưởng. |
(최성혁) 와, 무겁다 | Nặng quá. |
[지훈의 힘겨운 신음] | Ban đầu, tôi bị kéo đi. |
(지훈) 아예 몸이 끌려갔어요 처음에 | Ban đầu, tôi bị kéo đi. |
(디보) 개무거운데? 어떡하지? | Ban đầu, tôi bị kéo đi. "Siêu nặng. Phải làm sao đây?" |
빡센데? [무거운 음악] | "Siêu nặng. Phải làm sao đây?" Căng thật. |
(남자) 미쳤다 | Thua rồi. |
(상욱) 어, 뭐야, 끝 아니야? | Gì vậy? Xong rồi à? |
[툭 끊어지는 소리] [당황한다] | Gì vậy? Xong rồi à? |
[무거운 효과음] | |
(한) 제 토르소가 떨어졌을 때 | Khi tượng rơi xuống, tôi đã nghĩ: "Thật luôn sao?" |
'아, 이게 실화인가?' 믿기지가 않았어요 | Khi tượng rơi xuống, tôi đã nghĩ: "Thật luôn sao?" Tôi không tin được vì vẫn chưa kịp thử gì cả. |
해 본 게 없으니까 | Tôi không tin được vì vẫn chưa kịp thử gì cả. TUYỂN THỦ XE TRƯỢT LÒNG MÁNG KANG HAN BỊ LOẠI |
(방성혁) 어? | |
[방성혁의 힘주는 소리] | |
[힘주는 소리] | |
(방성혁) 무게가 쏠리더라고요 그 정도로 무거워서 끌려가더라고 | Tôi bị kéo lên trước vì cân nặng nên đã thả tay ra. |
그래서 거기서 떨어졌습니다 [무거운 효과음] | Tôi bị kéo lên trước vì cân nặng nên đã thả tay ra. |
[방성혁의 헛웃음] | |
아, 나 어이가 없네 | Không thể tin nổi. HUẤN LUYỆN VIÊN BANG SEONG HYEOK BỊ LOẠI |
(지수) 와, 털린다 | Mất sức rồi. Tôi không còn lực nữa. |
아구가 털려 | Mất sức rồi. Tôi không còn lực nữa. TUYỂN THỦ BÓNG BẦU DỤC PARK JI SU |
(다정과 오반) - 와, 씨, 개무거워 - 파이팅, 파이팅, 파이팅, 파이팅 | - Nặng quá. - Cố lên nào. |
(다정) 아, 너무 무거웠어요 | Nó rất nặng. |
(민우) 처음부터 일단 이게 너무 힘들다고 느껴서 | Tôi cảm thấy khó ngay từ khi mới bắt đầu. |
사실 정신력의 문제도 있었던 거 같아요 | Nó liên quan đến sức mạnh tinh thần. |
(성민) 그냥 무조건 버티는 수밖에 없다 | Tôi không có sự lựa chọn nào khác ngoài việc phải cầm cự. |
(치현) 나 혼자와의 싸움이라고 생각해서 | Tôi nghĩ đây là trận đấu với bản thân |
눈을 감고 100초만 세자 | nên tôi nhắm mắt và đếm đến một trăm. |
(경진) 아휴 | Vì ai cũng mạnh mẽ |
(으뜸) 다 강한 사람들이기 때문에 | Vì ai cũng mạnh mẽ |
정신력이 여기서 좀 많이 발휘를 해야 된다고 생각을 했어요 | nên tôi nghĩ phải phát huy sức mạnh tinh thần. |
[힘주는 소리] | |
[경진의 가쁜 숨소리] | |
(민우) 미끄러진다 | Trơn trượt quá. |
하, 씨발 | Chết tiệt. |
[한숨] | ĐẦU BẾP LEE MIN U BỊ LOẠI |
[경진의 힘겨운 숨소리] | |
[경진의 애쓰는 소리] | |
(경진) 아, 씨발 | Chết tiệt. |
[무거운 효과음] | |
존나 무겁네, 씨발 [방성혁의 웃음] | Trời ạ, nặng quá đi mất. |
형님, 전 딸려 갔다니까요 | Tôi bị kéo lê đi. |
[힘주며] 아, 씨 | Ôi trời |
아씨 | VĐV THỂ HÌNH AN DA JEONG BỊ LOẠI |
(다정) 솔직히 버티고 싶었는데 너무 무거웠어요 | Thật sự thì tôi muốn cầm cự nhưng nó nặng quá mức. |
아휴, 씨 | Trời ạ. |
(빛여울) 아, 나도 안 되네, 이거 | Tôi không làm được. Nó nặng hơn nhiều so với tưởng tượng. |
(빛여울) 생각보다 너무 무겁더라고요 | Nó nặng hơn nhiều so với tưởng tượng. |
그리고 정말정말 아쉽네요 | Tôi thấy rất tiếc. |
[웃음] | |
3억이 날아갔네요 | Ba trăm triệu bay hơi mất rồi. |
[긴장되는 음악] [남자가 숨을 후 내뱉는다] | |
어, 으뜸 씨 올라가겠다 | Chắc Eu Ddeum sẽ vào vòng trong. |
(빛여울) 와, 끄떡없어 | Cô ấy đứng bất động. |
(으뜸) 저는 내 토르소를 지켜 주고 싶은 마음도 있고 해서 | Tôi muốn bảo vệ tượng của mình |
아무 생각 안 하려고 속으로 초를 셌어요 | nên đếm từng giây để ngăn mình suy nghĩ này nọ. |
하나, 둘, 셋 | nên đếm từng giây để ngăn mình suy nghĩ này nọ. Một, hai, ba… |
[리드미컬한 음악] | |
[호주 타잔의 힘겨운 탄성] | |
[무거운 효과음] | |
[힘겨운 신음] | Chết tiệt. |
아, 씨발 [토르소가 쿵 떨어진다] | Chết tiệt. |
(성민) 아, 씨발 [무거운 효과음] | Chết tiệt. |
명식이 형, 할 수 있어 할 수 있어 [민우가 응원한다] | - Cậu làm được, Myung Sik. - Myung Sik. |
(민우) 가자, 가자 | Cố lên nào. |
[민우의 탄식] | |
[무거운 효과음] 괜찮아, 괜찮아, 잘했어 | Không sao, làm tốt lắm. |
아, 손 너무 미끄러운데? | Tay tôi bị trơn. |
(민우) 그래도 우리 팀 잘했어 | Nhóm chúng ta làm tốt lắm. |
아씨 [토르소가 쿵 떨어진다] | Chết tiệt. VĐV VÕ THUẬT TỔNG HỢP JOO DONG JO BỊ LOẠI |
(남자1) 다 떨어진다, 다 떨어진다 | Bị rơi hết rồi. |
(남자2) 어, 몇 명 안 남았다 [긴장되는 효과음] | Không còn lại nhiều. |
아자, 파이팅! [흥미진진한 음악] | Cố lên! Cố lên nào! |
파이팅! | Cố lên nào! Cố lên. |
(치현) 파이팅! | Cố lên. Một, hai, ba, bốn, năm… |
(으뜸) 하나, 둘, 셋, 넷, 다섯 | Một, hai, ba, bốn, năm… |
(성민) 예현아, 할 수 있다 할 수 있다 | Ye Hyun, cậu làm được. |
아니, 얼마 안 남았어 | Không còn nhiều đâu. |
(성민) 제가 팀장으로 있어서 옆에 있는 팀원들을 | Tôi từng là nhóm trưởng nên ở bên cạnh để ủng hộ các thành viên. |
응원을 엄청 많이 했어요 | Tôi từng là nhóm trưởng nên ở bên cạnh để ủng hộ các thành viên. |
무조건 올라갔으면 좋겠다 해서 계속 응원해 주고 있었어요 | Tôi muốn họ sống sót nên liên tục cổ vũ. |
(성민) 얼마 안 남았어, 현아 얼마 안 남았어, 제발, 제발 | Không còn nhiều. Cố chịu đi. |
멘탈이야, 멘탈 | Đây là về sức mạnh tinh thần. |
(경진) 지금 포기하면 안 돼 포기하지 마 | Không được phép bỏ cuộc. Đừng từ bỏ. |
몇 명 안 남았어 | Không còn lại bao nhiêu. |
(경진) 저희 팀원은 누구나 우승까지 응원하고 싶습니다 | Tôi muốn cổ vũ tất cả các thành viên trong đội. |
(지수) 짱재 파이팅 | Cố lên, JJANG JAE. |
[힘주는 숨소리] (경진) 몇 명 안 남았어 | Gần xong rồi. |
[숨을 후 내뱉는다] | Phải chịu đựng. |
(지수) 참아, 참아야 돼요 | Phải chịu đựng. Khi đó nỗi đau thất bại vẫn chưa được gột sạch. |
(짱재) 뭔가 패배의 아픔이 씻겨 나기기 전이었어 가지고 | Khi đó nỗi đau thất bại vẫn chưa được gột sạch. |
끝까지 한번 해 보자 | Tôi muốn làm đến cùng. |
(성민) 계속 잡아, 계속 잡아 | Giữ chặt lấy. |
잡아, 현아, 제발 현아, 제발, 괜찮아 | Nắm chặt vào. Làm ơn đi. |
[힘겨운 숨소리] | |
다시 고쳐 잡아, 다시 고쳐 잡아 | Cố lên. |
[예현의 힘겨운 숨소리] [무거운 효과음] | |
전에는 괜찮았는데 | Lúc đầu ổn thế mà. CỰU VĐV ĐẤU KIẾM YE HYUN BỊ LOẠI |
- (오반) 다 왔어요 - (지수) 열 명 | - Gần xong rồi. - Mười người. |
(호주 타잔) 다섯 명만 더 제치면 돼요, 다섯 명만 | Chỉ cần đánh bại năm người nữa thôi. |
(경진) 다 됐다, 다 됐다 | Gần xong rồi. |
아이고, 죽겠다 | Chắc chết mất. |
으뜸 씨 봐 봐 | Xem cô Eu Ddeum kìa. |
(남자) 으뜸 님 진짜 대박이다 | Eu Ddeum tuyệt vời thật. |
[긴장되는 음악] (디보) 그, 으뜸이 누나가 | Chị Eu Ddeum cứ đứng yên mà không hề thay đổi nét mặt. |
표정의 변화 하나 없이 서 있어 가지고 | Chị Eu Ddeum cứ đứng yên mà không hề thay đổi nét mặt. |
'괴물이다', '미쳤다' | Cô ấy là quái vật. Điên thật rồi. |
(디보) '어떤 수를 써도 이길 수 없다' | Tôi nghĩ không có cách nào để thắng chị ấy, nên… |
그래서 뭐… | Tôi nghĩ không có cách nào để thắng chị ấy, nên… |
[디보의 한숨] | |
[쿵] | |
[디보의 아쉬운 숨소리] | RAPPER DBO BỊ LOẠI |
[힘주는 소리] (오반) 자, 아홉 명 형, 네 명, 네 명만 기다려 | Còn chín người. Chỉ cần đánh bại bốn người nữa thôi là được. |
형, 네 명만 기다려요, 형 | Chỉ cần đánh bại bốn người nữa thôi là được. |
안 돼, 지금 포기하지 마! | Không được, đừng bỏ cuộc! |
- (빛여울) 나이스, 나이스 - (경진) 포기하지 마 | - Tốt lắm. - Đừng bỏ cuộc. |
(오반) 할 수 있어, 할 수 있어! | Cậu làm được mà. |
떨어지잖아, 참아야 돼 | Đang rơi xuống kìa. Chịu đựng đi. |
(경진) 떨어지잖아, 참아야 돼 | Đang rơi xuống kìa. Chịu đựng đi. |
떨어지잖아, 참아야 돼 | |
떨어지잖아, 참아야 돼 | |
[짱재의 힘겨운 숨소리] - (오반) 세 명 남았어요, 세 명 - (짱재) 아, 씨발 | - Còn ba người! - Chết tiệt. |
[짱재의 탄식] | HẠ SĨ DỰ BỊ UDT JJANG JAE BỊ LOẠI Tôi bị loại vì thể chất không đủ tốt. |
(짱재) 내 피지컬이 안 돼서 떨어진 거잖아요 | Tôi bị loại vì thể chất không đủ tốt. |
씨발 [웃음] | Chết tiệt. |
(마스터) 현재 일곱 명 생존 [비장한 음악] | Hiện tại còn bảy người. |
진짜 얼마 안 남았다 | Không còn nhiều nữa. |
(경진) 두 명 남았어, 두 명 | Còn hai người. |
(성민) 치현이 형, 멘탈이야 여기까지 왔잖아, 멘탈이야 | Chi Hyun à, tất cả là về sức mạnh tinh thần. |
여유 있잖아, 여유 있어 | Vẫn còn sức mà. |
(치현) 이 끈을 놓지 말고 더 열심히 해 보자 | Đừng thả dây thừng ra. Hãy cố nhiều hơn. |
더 나의 한계를 확인할 수 있는 기회가 또 왔구나 | Đây là cơ hội để kiểm tra giới hạn của tôi. |
역시 저, 이거 하시는 분은 잘한다 | Người làm cái này trụ giỏi thật. |
- (지수) 저기 계신 분 - (오반) 아, 준명이 형님? | - Jun Myeong? - À, anh Jun Myeong… Cố chịu đựng đi. |
(준명) '올라가야 한다'라는 | Khí thế tôi hừng hực và tôi muốn được vào vòng trong. |
그런 강한 승부욕이 돋았던 거 같습니다 | Khí thế tôi hừng hực và tôi muốn được vào vòng trong. |
(성민) 국영이 형 다 했어, 다 했어 | Guk Young, sắp xong rồi. LEE GUK YOUNG DIỄN VIÊN NHẠC KỊCH |
(국영) 아유, 여기서는 진짜 죽기 살기로 해야겠다 | Tôi phải cố gắng hết mình. |
(희찬) '제발 한 번만 버티자 버티자'만 생각을 했었어요 | Tôi chỉ nghĩ: "Làm ơn cầm cự đi." |
[숨을 후 내뱉는다] | CHOI SUNG HYUK VĐV MÚA CỘT THỂ THAO Tôi có đủ tự tin về việc sử dụng cơ thể |
(최성혁) 제 몸을 이용해서 하는 거는 | Tôi có đủ tự tin về việc sử dụng cơ thể |
완전 자신이 있기 때문에 | Tôi có đủ tự tin về việc sử dụng cơ thể |
다시 또 돌아갈 수 있겠구나 | nên tôi nghĩ đây là cơ hội để đi tiếp. |
[숨을 후 내뱉는다] | KIM SANG WOOK VĐV VÕ THUẬT TỔNG HỢP |
(상욱) 최선을 다해서 열심히 좋은 성적 거두도록 하겠습니다 | Tôi sẽ cố hết sức để đạt được kết quả tốt. |
(으뜸) 거기서 포기하면 심으뜸이 아니에요, 그래서 | Nếu bỏ cuộc thì không phải là Shim Eu Ddeum. |
내 팔이 약간 끊어지더라도 버텨 보자 | Tôi quyết định sẽ cầm cự dù tay có đứt ra. |
누나라도 올라가 | Tôi mong chị sống sót. |
(빛여울) 나이스, 와, 다 잘한다 | Ai cũng giỏi cả. |
[감탄] | |
[상욱의 탄식] | |
저기 끝난다, 끝난다, 끝난다 | - Xong rồi. - Sắp thả tay ra kìa. |
(예현과 성민) - 두 명 끝난다, 두 명 끝난다 - 끝났다, 끝났다 | - Xong rồi. - Sắp thả tay ra kìa. |
[희찬의 힘겨운 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[희찬의 지친 신음] [쿵] | |
[희찬의 지친 신음] [쿵] | |
[희찬의 지친 신음] [무거운 효과음] | VĐV SSIREUM SON HEE CHAN BỊ LOẠI |
(마스터) 여섯 명 생존 [긴장되는 효과음] | Còn sáu người sống sót. |
한 명, 한 명! [무거운 음악] | Một người. |
(남자) 와, 가자! | Cố lên nào. |
(민우) 가자, 가자, 가자 '바모스' | Cố lên. |
(호주 타잔) [한국어] 누나 다 왔다 | Sắp đến đích rồi. |
[최성혁의 가쁜 숨소리] (예현) 형, 좀만 더, 좀만 더 좀만 더, 좀만 더, 좀만 | Một tí nữa thôi. Một người. |
(남자) 한 명, 한 명 | Một người. |
(빛여울) 안 돼! [긴장되는 음악] | Không được! |
(오반) 파이팅, 다 왔어요 한 명, 한 명 남았는데? | Cố lên. Sắp xong rồi. Chỉ còn một người thôi. |
지금 이 한 명 되면 너무 억울해 | Cậu không được là người đó. Sắp đến đích rồi. |
다 왔어요, 다 왔어요 | Cậu không được là người đó. Sắp đến đích rồi. |
국영이 형, 다 했어, 다 했어 | Guk Young, sắp xong rồi. |
(예현) 형, 조금만 더, 진짜로 | Anh à, một tí nữa thôi. Thật đấy. |
다 했어 진짜 거의 다 떨어졌어, 저기 | Gần rơi hết rồi. Cầm cự thêm một lát nữa thôi. |
좀만 더 버텨요 | Gần rơi hết rồi. Cầm cự thêm một lát nữa thôi. |
(성민) 씨발, 여기까지 왔잖아 할 수 있어, 할 수 있어 | - Chết tiệt. Đã đến tận đây rồi. Chịu đi. - Anh à, làm ơn đi. |
(예현) 형, 국영이 형 잡아요, 잡아요 | - Chết tiệt. Đã đến tận đây rồi. Chịu đi. - Anh à, làm ơn đi. |
(성민과 남자) - 아니, 아니, 아니, 아니야 - 안 돼 | Không được. - Không. - Không được! |
(성민) 아니야, 아니야 | - Không. - Không được! Này, nắm chặt lấy. |
(정윤) 헹님, 잡아요, 잡아요 헹님, 잡아요 | Này, nắm chặt lấy. |
(성민) 잡았어, 잡았어 잡았어, 잡았어 [정윤이 응원한다] | - Được rồi. - Anh làm được mà. |
형, 조금만 더 조금만 더, 좀만 더 | - Một tí nữa thôi. - Sắp xong rồi. |
헹님, 다 왔어, 헹님, 다 왔어 | Này, sắp xong rồi. |
(오반) 다 왔어요 지금 부들부들 떨려, 지금 | Sắp đến đích rồi. Ai cũng đang run rẩy. |
부들부들 떨려, 지금 여기 괜찮아 지금 여기 괜찮아 [동조가 응원한다] | Sắp đến đích rồi. Ai cũng đang run rẩy. - Ai cũng vậy. Đừng bỏ cuộc. - Làm tốt lắm. |
(성민) 저기 끝났어, 저기 끝났어 국영이 형, 저쪽 끝났어, 제발 | - Ai cũng vậy. Đừng bỏ cuộc. - Làm tốt lắm. Đằng kia sắp rơi rồi, anh Guk Young à. - Đằng ấy sắp xong rồi. Làm ơn đi. - Thật đấy. |
(예현) 저쪽 끝났어요 저기 끝났어요, 진짜 다 끝났어요 | - Đằng ấy sắp xong rồi. Làm ơn đi. - Thật đấy. |
(오반) 이거만 봐 이거만 봐, 이거만 보고 있어 | Chỉ cần nhìn cái này thôi. Sắp xong rồi. Tập trung vào tượng đi. |
다 왔으니까 이거만 봐 | Chỉ cần nhìn cái này thôi. Sắp xong rồi. Tập trung vào tượng đi. |
(예현과 성민) - 형, 성혁이 형, 성혁이 형 - 성혁이 형 | Chỉ cần nhìn cái này thôi. Sắp xong rồi. Tập trung vào tượng đi. - Anh Sung Hyuk. - Anh à. |
[힘겨운 탄성] - (성민) 좀만 더 - (예현) 아, 아니야, 아니야 | - Một tí nữa. - Không được. Thêm một lát nữa đi. |
(예현) 형, 줄 좀만 잡아요 좀만 더, 조금만, 조금만 | - Một tí nữa. - Không được. Thêm một lát nữa đi. - Một tí thôi. - Nắm chặt lấy. |
(성민) 다시 잡아, 다시 잡아 | - Một tí thôi. - Nắm chặt lấy. |
(예현) 조금만 더, 조금만 더 | Một tí nữa thôi. |
(예현과 성민) - 아니야, 조금만 더, 조금만 - 안 돼, 안 돼, 안 돼 | Không được. Một tí nữa thôi mà. |
치현이 형, 진짜 안 돼 여기까지 왔잖아 | - Không được. Cậu đã đến tận đây mà. - Thật đấy. |
(오반) 다 왔으니까 이거만 봐요, 좀만 더 | Sắp xong rồi, hãy nhìn vào nó thôi. |
[무거운 효과음] (마스터) 생존 게임이 종료되었습니다 | Trận đấu sống còn đã kết thúc. |
[참가자들의 환호성] | |
(마스터) 다섯 명의 추가 생존자 | Xin mời năm người sống sót khác bước vào. |
[의미심장한 음악] 입장해 주십시오 | Xin mời năm người sống sót khác bước vào. |
(성훈) 아이고 | Ôi trời. Họ đang vào bằng hướng này. |
(진형) 일로, 일로 들어오네 | Họ đang vào bằng hướng này. |
[참가자들이 놀란다] | Họ đang vào bằng hướng này. |
[참가자들이 놀란다] | Ồ! |
[참가자들의 탄성] | Không đời nào! |
(참가자들) 대박 | Không đời nào! - Tuyệt vời! - Không tin được. |
[치현의 기합] | |
[참가자들의 탄성] (다영) 와, 미쳤다 | - Gì vậy? - Điên thật. |
[참가자들의 환호성] | |
(미호) 근데 진짜 기분 좋았겠어 진짜 | - Chắc họ vui lắm. - Được đấy. Đúng vậy. |
(으뜸) 아, 근데 진짜 무서웠어요 패자 부활전 | Trận đấu hồi sinh đáng sợ thật. |
엄청 무서웠어 | Thật sự đáng sợ. |
[흥미진진한 음악] (마스터) 여섯 명 생존 | Sáu người sống sót. |
(오반) 다 왔어요 지금 부들부들 떨려, 지금 | Sắp đến đích rồi. Ai cũng đang run rẩy. |
(성민) 저기 끝났어, 저기 끝났어 국영이 형, 저쪽 끝났어, 제발 | Sắp đến đích rồi. Ai cũng đang run rẩy. Đằng kia sắp rơi rồi, anh Guk Young à. |
(예현) 저쪽 끝났어요 저기 끝났어요, 진짜 다 끝났어요 | Đằng kia sắp xong rồi mà. |
(오반) 다 왔으니까 이거만 봐요 좀만 더 | Sắp xong rồi, hãy nhìn vào nó thôi. |
[남자의 힘겨운 신음] [무거운 효과음] | |
[국영의 힘겨운 신음] | |
[힘겨운 신음] [토르소가 쿵 떨어진다] | |
(마스터) 생존 게임이 종료되었습니다 | Trận đấu sống còn kết thúc. |
[상욱과 준명의 환호성] | |
[치현과 성혁의 환호성] | |
(으뜸) 아, 진짜 고마워, 얘들아 | Cảm ơn mọi người. |
(마스터) 생존 게임이 종료되었습니다 [상욱과 준명의 환호성] | Trận đấu sống còn kết thúc. |
[으뜸의 힘겨운 숨소리] | |
(진형) 와, 근데 여자가 여자가 왔다는 건 대단한 건데 | Người chơi nữ ư? Thật phi thường. |
저분도 장난 아닌가 보네 | Có vẻ cô ấy không phải dạng vừa đâu. |
(으뜸) 짜릿했어요 약간 주인공이 된 느낌? | Rất kịch tính. Cứ như tôi thành nhân vật chính vậy. |
(미호) 으뜸 씨 와, 다리 다쳤는데 살아남았어 [박수 소리] | Là Eu Ddeum. Và Chi Hyun nữa, bị thương ở chân mà vẫn sống sót. |
- (미호) [놀라며] 괜찮아? - (치현) 진짜 | Là Eu Ddeum. Và Chi Hyun nữa, bị thương ở chân mà vẫn sống sót. - Có sao không? - Tôi nghiến răng chịu đựng. |
악으로, 악으로 버텼어, 악으로 | - Có sao không? - Tôi nghiến răng chịu đựng. |
(진형) 반대, 반대, 반대로 | Hướng ngược lại. |
[참가자들의 탄성] (치현) A 맵에서는 언덕 같은 게 있잖아요 | Sàn đấu A có chướng ngại vật như một ngọn đồi. |
뛰어내렸는데 그때 무릎을 부상을 바로 당해서 | Tôi nhảy xuống nên bị thương ở đầu gối. |
'내 다리 튼튼하다' | Tôi muốn cho họ thấy chân tôi khỏe mạnh và tôi có thể làm nhiều hơn. |
'나는 더 할 수 있다'라고 보여 주고 싶더라고요 | Tôi muốn cho họ thấy chân tôi khỏe mạnh và tôi có thể làm nhiều hơn. |
(치현) 강한 척을 좀 했던 것 같습니다 | Tôi đã tỏ ra mạnh mẽ. |
(최성혁) 저는 살아서 들어갔으니까 | Tôi đã sống sót và quay trở lại nên thấy rất vui. |
그냥 기분 좋았어요 | Tôi đã sống sót và quay trở lại nên thấy rất vui. |
(준명) 최후의 5인에 있는 거잖아요, 너무 좋아요 | Tôi thấy hài lòng vì nằm trong năm người cuối cùng. |
너무 다시 오고 싶었어요 | Tôi thật sự muốn quay trở lại. |
[준명의 웃음] | Tôi thật sự muốn quay trở lại. |
(마스터) 이들은 본인의 토르소를 지켜 | Đây là những người sống sót đã bảo vệ tốt tượng của mình. |
다시 돌아온 생존자입니다 [무거운 음악] | Đây là những người sống sót đã bảo vệ tốt tượng của mình. |
(성훈) 와… | |
(마스터) 추가 생존자 다섯 명을 포함해 | Bao gồm 5 người sống sót bổ sung, còn lại tổng cộng 30 người chơi. |
현재 살아남은 참가자는 | Bao gồm 5 người sống sót bổ sung, còn lại tổng cộng 30 người chơi. |
[긴장되는 효과음] 서른 명입니다 | Bao gồm 5 người sống sót bổ sung, còn lại tổng cộng 30 người chơi. |
(강민) 아, 근데 저는 인원수가 많아질수록 | Tôi không thấy vui khi có thêm người chơi. |
별로 반갑지가 않은 거 같아 | Tôi không thấy vui khi có thêm người chơi. |
(형근) 아직도 스물네 명이나 있는데 | Vẫn còn 24 người khác nhưng lại có thêm 5 người nữa. |
거기다가 또 플러스 다섯 명이나 생겼으니 | Vẫn còn 24 người khác nhưng lại có thêm 5 người nữa. |
달갑지는 않았었던 거 같아요 | Tôi không vui tí nào. |
(기관) 어떻게 얻어 낸 자리인데 | Tôi đã làm mọi thứ để đến đây |
빡치죠 | nên thấy rất bực bội. |
(마스터) 현재 생존한 팀은 윤성빈 팀 | Hiện tại, nhóm sống sót là Nhóm Yun Sung Bin, |
추성훈 팀 | Nhóm Choo Sung Hoon, |
마선호 팀 | Nhóm Ma Sun Ho, |
조진형 팀 | Nhóm Jo Jin Hyeong |
장은실 팀 | và Nhóm Jang Eun Sil. |
총 다섯 팀입니다 | Tổng cộng là năm nhóm. |
김상욱, 이준명, 최성혁 | Kim Sang Wook, Lee Jun Myeong, Choi Sung Hyuk, Seong Chi Hyun, |
성치현, 심으뜸은 | Choi Sung Hyuk, Seong Chi Hyun, và Shim Eu Ddeum |
자동으로 한 팀이 되어 | sẽ tự động gộp thành một nhóm và cùng tham gia nhiệm vụ kế tiếp. |
다음 퀘스트를 함께 진행하게 됩니다 | sẽ tự động gộp thành một nhóm và cùng tham gia nhiệm vụ kế tiếp. |
(성훈) 어, 이게 더 재밌다 | Cái này còn thú vị hơn. |
[성훈의 탄성] (민철) 이렇게 했는데 저 팀이 올라가면 | Nếu nhóm đó vào vòng trong thì… |
[어두운 음악] (성훈) 그러니까 거기 팀 올라갈 수도 있으니까 | Đúng vậy. Họ có thể đi tiếp nên mới thú vị. |
이게 또 재밌는 거지 | Đúng vậy. Họ có thể đi tiếp nên mới thú vị. |
(형근) 우리는 다시 역사를 쓴다, 오늘 | Chúng ta sẽ viết lại lịch sử. |
[형근의 웃음] (학선) 역사를 써야 된다, 또 아… | Chúng ta sẽ viết lại lịch sử. Phải viết lại lịch sử nữa rồi. |
(학선) 게임을 뭘 시키려고 다섯 명을 더 올려 보냈지? | Họ định bắt chúng tôi chơi trò gì mà lại cho thêm năm người vào? |
(아름) 뭘 할까? | Sẽ là gì nhỉ? |
진짜 뭘 시키려고 | Họ muốn chúng ta làm gì? |
(해민) 소름 돋아, 긴장돼 | Sởn cả gai ốc. Hồi hộp quá. |
(으뜸) 죽었다 다시 살아났기 때문에 | Vì đã chết đi sống lại nên tôi không sợ gì cả. |
솔직히 무서울 게 별로 없어요 | Vì đã chết đi sống lại nên tôi không sợ gì cả. |
(마스터) 세 번째 퀘스트는 | Nhiệm vụ thứ ba… |
어, 공개한다 | Chuẩn bị công bố kìa. |
(준명) 뭐 할지 너무 궁금해 | Tôi tò mò không biết nhiệm vụ là gì. |
(마스터) 1.5톤 | Kéo… |
배 끌기입니다 | con tàu 1,5 tấn. |
[흥미진진한 음악] (민철) [웃으며] 근데 1.5톤이면 | - Sao? 1,5 tấn? - Ta có thể làm được. |
(보미레) 할 수 있어 | - Sao? 1,5 tấn? - Ta có thể làm được. |
(은실) 야, 1.5톤을 우리가 어떻게 끌어? | Sao chúng ta kéo 1,5 tấn được chứ? |
(은실) '망했다' | Tiêu rồi. |
1.5톤 배를 끌 수가 있을까? | Có thể kéo tàu 1,5 tấn ư? |
와, 이거는 일단 쉽지 않은 미션이다 | Nhiệm vụ này không hề dễ dàng. |
(진형) 끄는 거 전문 아이가, 응 | Tôi là chuyên gia kéo mà. |
(박진용) 너무 좋은 | Thích quá. |
(진형) 우린 다 끌어… 웬만한 건 끌어 봤으니까 | Chúng tôi có kinh nghiệm trong việc này. |
'스트롱맨'이 두 명이 있다는 걸 다 까먹고 있나 본데 | Có vẻ họ quên chúng tôi có hai người mạnh. |
(진형) 힘으로는 어디 가서도 웬만하면 안 집니다, 저희, 예 | Nhắc đến sức mạnh thì chúng tôi không thua ai cả. |
(마스터) 세 번째 퀘스트는 | Nhiệm vụ thứ ba sẽ được tiến hành bằng liên minh nhóm. |
팀 연합 매치로 진행됩니다 | Nhiệm vụ thứ ba sẽ được tiến hành bằng liên minh nhóm. |
(형근) 어, 연합? | Liên minh? |
연합은 진짜 생각도 못 했어요 | Tôi không ngờ đến điều đó. |
어, 연합? 또 재밌는 거 하겠구나 | Liên minh? Chắc sẽ thú vị lắm. Chúng tôi sẽ đo thời gian để di chuyển con tàu 1,5 tấn đến bến. |
(마스터) 1.5톤의 배를 정박지까지 옮긴 시간을 측정해 | Chúng tôi sẽ đo thời gian để di chuyển con tàu 1,5 tấn đến bến. |
세 팀의 연합 중 | Trong số ba liên minh nhóm, |
최하위 기록을 세운 연합 팀 열 명은 | tất cả thành viên của liên minh đứng cuối sẽ bị loại khỏi cuộc chơi. |
전원 탈락하게 됩니다 | tất cả thành viên của liên minh đứng cuối sẽ bị loại khỏi cuộc chơi. |
(남자) 어떡해? | Phải làm sao đây? |
(마스터) 더불어 세 번째 퀘스트 이후 | Ngoài ra, sau nhiệm vụ thứ ba, sẽ không có trận đấu sống còn nào. |
생존 게임은 없습니다 [강조되는 효과음] | Ngoài ra, sau nhiệm vụ thứ ba, sẽ không có trận đấu sống còn nào. |
떨어지면 끝이야 생존 게임이 더 이상 없대 | Bị loại là hết. Không còn trận đấu sống còn. |
(마스터) 그러므로 신중하게 연합 팀을 선택해 주시기 바랍니다 | Vì vậy, mong các bạn chọn liên minh một cách thận trọng. |
(선호) 아, 왜, 패자 부활전 여기서도 그래도 한 번 더 해 주지 | Sao không có trận đấu hồi sinh chứ? |
(치현) 가혹하구나 | Tàn nhẫn quá. |
어떻게 잔인한 선택을 하게 만드시나 | Họ bắt chúng tôi phải lựa chọn tàn nhẫn. |
연합만 잘 맺으면 승산이 있겠다 | Nếu thành lập liên minh tốt thì sẽ có cơ hội thắng. |
'어떤 팀을 연합을 맺어야지 제일 좋을까'라는 거를 | Tôi đắn đo không biết nên chọn nhóm nào để có được thành quả tốt nhất. |
[차분한 음악] 생각을 했죠, 아무래도 | Tôi đắn đo không biết nên chọn nhóm nào để có được thành quả tốt nhất. |
(성빈) [피식 웃으며] 너무 뻔한데? | Quá rõ ràng rồi. |
(성빈) 조진형 팀 생각했고 | Tôi nghĩ đến Nhóm Jo Jin Hyeong. |
힘이 워낙 세니까 | Họ rất mạnh. |
배를 옮기려면 힘이 있어야 되는데 | Cần có sức mạnh để di chuyển tàu. Họ đều rất vạm vỡ. |
그분들은 아무래도 덩어리가 있으시니까 | Cần có sức mạnh để di chuyển tàu. Họ đều rất vạm vỡ. |
(상욱) 조진형 선수님 팀도 그렇고 | Nhóm Jo Jin Hyeong, |
추성훈 선수님 | Nhóm Choo Sung Hoon |
윤성빈 선수님 | và Nhóm Yun Sung Bin. |
힘하고 폭발력이 좀 좋고 덩치가 있는 팀 | và Nhóm Yun Sung Bin. Nhóm có sức mạnh, năng lực bùng nổ và thân hình vạm vỡ. Tôi nghĩ những nhóm đó tốt. |
전 그 팀들이 좋을 거 같다고 생각했습니다 | Tôi nghĩ những nhóm đó tốt. |
(해민) 저 끄는 거는 진짜 자신 있어요 | Tôi tự tin khoản kéo đồ. |
(진형) 오빠 1등 했어, 끄는 거 | Tôi từng đứng nhất trong cuộc thi kéo. |
[다영의 탄성] | Tôi từng đứng nhất trong cuộc thi kéo. |
쉽게 이기려면 성빈이네랑 하고 싶었어요 | Để thắng dễ dàng, tôi muốn nhóm Sung Bin. |
(박진용) 왜냐면 거기는 다 다섯 명이 남자잖아요 | Họ đều là đàn ông. Nhưng không chỉ chúng ta mà ai cũng nghĩ như thế. |
(성빈) 근데 우리 이건 우리만 그런 게 아니고 | Nhưng không chỉ chúng ta mà ai cũng nghĩ như thế. |
다들 똑같을 거야, 아마 [팀원들이 호응한다] | Nhưng không chỉ chúng ta mà ai cũng nghĩ như thế. Đều nghĩ về cùng một nhóm. |
(식) 조진형 씨 팀도 우리를 제일 어떻게 보면 높게… [기관이 호응한다] | Nhóm Jo Jin Hyeong - sẽ muốn nhóm ta. - Đúng. - Chúng ta là lựa chọn số một. - Không có người chơi nữ. |
우리 팀이 어떻게 보면 제일 에이스 팀으로 [기관이 거든다] | - Chúng ta là lựa chọn số một. - Không có người chơi nữ. |
(성빈) 저희가 또 남자 비율이 가장 높은 팀 아니었나요? | Nhóm chúng tôi có tỷ lệ đàn ông cao nhất. |
세니까, 그쪽에 있는 아들이 기본적으로 힘쓰는 것도 다 좋고 | Cơ bản là mọi thành viên nhóm đó đều có sức mạnh. |
배 끌기 미션이라는 거는 | Nhiệm vụ kéo tàu đòi hỏi sức mạnh khủng khiếp. |
엄청난 근력을 필요로 하는 미션이고 | Nhiệm vụ kéo tàu đòi hỏi sức mạnh khủng khiếp. |
(선호) 남성이 주 멤버로 있는 팀이 | Tôi nghĩ nhóm có nhiều người chơi nam |
유리하다고 생각을 했기 때문에 | Tôi nghĩ nhóm có nhiều người chơi nam sẽ có lợi thế hơn. |
윤성빈 팀이 같이 함께 한다면 | Nên tôi nghĩ nếu cùng chơi với nhóm Yun Sung Bin thì sẽ đạt được kết quả tốt. |
좋은 결과가 나지 않을까 그런 생각을 했습니다 | Nên tôi nghĩ nếu cùng chơi với nhóm Yun Sung Bin thì sẽ đạt được kết quả tốt. |
(강민) 먼저 후추를 좀 쳐 놔야 돼, 형님이 [흥미로운 음악] | Phải mở lời trước. |
[강민의 웃음] | |
(선호) 성빈아, 같이 한번 해 보자 | Sung Bin, liên minh đi. |
성빈아, 같이 한번 해 보자 | Sung Bin, liên minh đi. |
[윤성빈 팀의 웃음] | |
같이 올라가고 싶지? | Cậu muốn cùng đi tiếp đúng không? Thấy chưa, không tệ tí nào. |
봐 봐, 성빈아, 나쁘지 않잖아 | Cậu muốn cùng đi tiếp đúng không? Thấy chưa, không tệ tí nào. |
[참가자들의 탄성과 웃음] | |
[강조되는 효과음] (아름) 오, 마이 갓 | Trời ạ. |
[참가자들의 탄성] | Trời ạ. |
오, 마이 갓, 오, 마이 갓 [참가자들의 웃음] | Trời ạ. |
(성빈) 가까이서 한번 봐도 돼요? 진짜로? | Tôi xem gần được không? |
와, 이쪽이, 씨 | - Trời ạ, cái này… - Đỉnh thật sự. |
(한샘) 강민이 형의 허벅지를 딱 보여 주는 순간 | Giây phút anh Kang Min khoe đùi, |
그때 이제 알았죠 | tôi đã biết phải liên minh với nhóm đó. |
'아, 같은 팀을 하겠구나' | tôi đã biết phải liên minh với nhóm đó. |
(희동) 김강민 선수의 허벅지를 봤거든요 | tôi đã biết phải liên minh với nhóm đó. Tôi đã thấy đùi của Kang Min. Trông rất đáng tin. |
믿음직스러웠습니다 | Tôi đã thấy đùi của Kang Min. Trông rất đáng tin. |
그냥 믿는 거 같았어요, 그냥 | Có vẻ họ tin tưởng tôi. |
[웃음] | |
(희동) 저 두 팀만 안 고르면 돼요, 저희가 | - Chỉ cần không chọn hai nhóm đó là được. - Đúng. |
[의미심장한 음악] - (성빈) 그렇지 - (희동) 여자분이랑 저기 다리… | - Chỉ cần không chọn hai nhóm đó là được. - Đúng. - Nhiều người chơi nữ… - Dù gì… - …và anh ấy bị thương chân. - …chỉ cần vào top hai là được. |
(식) 어차피 2등 이상만 하면 되니까 | - …và anh ấy bị thương chân. - …chỉ cần vào top hai là được. |
(기관) 약간 꼴등 할 거 같은 조를 만들게끔 몰아주는 것도 | - Việc dồn hai nhóm cuối với nhau… - Đúng. - …cũng là một cách. - Vâng. |
방법인 거지 | - …cũng là một cách. - Vâng. |
(은실) 이미 지금 저기 연합하고 있는 거 같고 | Họ có vẻ đã liên minh với nhau. |
(형근) 쟤네들도 우리가 여자가 세 명이 있으니까 [은실이 호응한다] | Họ không muốn liên minh với chúng ta vì có ba người chơi nữ. |
하고 싶지 않거든 | Họ không muốn liên minh với chúng ta vì có ba người chơi nữ. |
근데 우리가 그냥 여자가 아니잖아 | Nhưng chúng ta đâu phải phụ nữ bình thường. |
모르는 거야, 그거를 | Nhưng chúng ta đâu phải phụ nữ bình thường. Không biết trước được đâu. |
배 끌기면 일단은 | Để kéo được tàu |
(학선) 또 그래도 중량이 좀 있어야 되는데 | cần phải có trọng lượng tối thiểu nhưng nhóm tôi quá nhẹ cân. |
우리 팀은 너무 가볍다 | cần phải có trọng lượng tối thiểu nhưng nhóm tôi quá nhẹ cân. |
무게 진짜 잘 칠 거 같은 그런 헤비급 | Chúng tôi cần phải liên minh với nhóm có cân nặng cao |
그래서 조진형 팀이랑 같이 하고 싶었어요, 저희는 | Chúng tôi cần phải liên minh với nhóm có cân nặng cao nên muốn cùng với nhóm Jo Jin Hyeong. |
(미호) 우리도 여기랑 연합할까? 우리 연합하자 | Chúng ta liên minh với họ nhé? Đi thôi. |
(형근과 은실) - 안녕하십니까, 예 - 형님, 저희 왔습니다, 형님 | Xin chào. - Chúng tôi đến rồi. - Vâng. |
(은실) 전 형님의 왼팔 아닙니까? | Anh thuận tay trái đúng không? |
- (학선) 역사를 쓰는 거 봤죠? - (정명) 아, 근데… | - Thấy nhóm tôi viết nên lịch sử chứ? - À, nhưng… |
(학선) 우리 역사 쓰는 거 봤잖아요 | Anh thấy rồi mà. |
(정명) 아직, 아직 회의가 안 끝나 가지고 | - Chưa thấy à? - Chúng tôi chưa họp xong. |
얘들아, 우리 생각 생각을 좀 하자 왜냐면 이게 이제 | Chúng tôi phải suy nghĩ, tại vì… |
(진형) 이게 서바이벌이다 보니까 | Đây là trận đấu sống còn. |
또 올라가야 되잖아요, 그래서 | Chúng tôi phải vào vòng sau, nên… |
좀 그게 많이 힘들었어요 | Tôi thấy rất khó khăn. |
저희도 살아야 되기 때문에 | Chúng tôi cũng phải sống sót nên không thể chọn bừa. |
마냥 아무 팀이나 고를 순 없고 | Chúng tôi cũng phải sống sót nên không thể chọn bừa. |
'어중간하게 팀 잘못 고르면 이거 무조건 여기서 떨어진다' | Nếu chúng tôi chọn nhầm thì sẽ bị loại. |
그 생각 들어 가지고 | Nếu chúng tôi chọn nhầm thì sẽ bị loại. |
(으뜸) 학선이가 지금 저기 아까 진형 오빠한테 가서 붙었는데 | Hak Seon đã đến đó để thuyết phục anh Jin Hyeong, |
아마 저분도 머리가 있으면 | nhưng nếu muốn thắng thì anh ấy sẽ không chọn nhóm yếu đâu. |
약한 팀을 고르진 않을 거란 말이지 | nhưng nếu muốn thắng thì anh ấy sẽ không chọn nhóm yếu đâu. |
우리도 약하지 않아 | Chúng ta không yếu. |
- (치현) 우리, 우리 좀 세 - (상욱) 저희는… | - Mạnh mà. - Chúng ta ổn. |
(치현) 지금 나 때문에 그런 이미지가 생긴 거지 | Vì tôi nên mới có hình ảnh như thế. Nhìn thế này thì thấy mạnh lắm. |
이렇게 보면 엄청 세 | Nhìn thế này thì thấy mạnh lắm. |
지금 이게 달리기하는 이런 미션이 아니잖아 | - Đâu phải là chạy đua. - Chính xác. |
(으뜸) 달리기 아니야, 힘이야 | - Đâu phải là chạy đua. - Chính xác. - Tôi tự tin về việc kéo. - Là về sức mạnh. |
(치현) 난 또 자신 있거든 그냥 끄는 거는 | - Tôi tự tin về việc kéo. - Là về sức mạnh. |
(상욱) 지금 우리가 그냥 이렇게 모여 있을 게 아니라 | Chúng ta không nên đứng đây. |
(으뜸과 상욱) - 가서 가야 돼, 생각 있는지 - 가 가지고 얘기를 해야 돼 | Phải đi hỏi xem họ muốn liên minh với ai. |
(으뜸) 어디랑 할 생각인지 | Phải đi hỏi xem họ muốn liên minh với ai. |
- (으뜸) 정하셨어요? - (진형) 응 | - Anh chọn xong chưa? - Rồi. |
(으뜸과 진형) - 저희가 나쁘지 않은 거 같아요 - 이게 | - Chúng tôi không phải là lựa chọn tồi. - Nhưng… |
(치현) 형님 별거 아닌 거 아시죠? | Anh biết nó không nghiêm trọng chứ? |
끄는 건 그냥 한 발이라도 끄는 거 아시잖아요 [무거운 음악] | - Tôi kéo bằng một chân là được. - Tôi không thể tự mình quyết định. |
(진형) 이게 내 혼자 하는 게 아니라 사실 | - Tôi kéo bằng một chân là được. - Tôi không thể tự mình quyết định. Tôi phải nói chuyện với nhóm. |
동생들도 이야기 들어야 돼 | Tôi phải nói chuyện với nhóm. |
(치현) 동생들은 이미 넘어왔습니다 | Các thành viên khác đã đồng ý rồi. |
(다영) 부상자에 대한 | Tôi thấy lo lắng |
조금 부담스러웠던 거 같아요 | về người bị thương. |
뭔가 좀 아쉽지만 부상자라든지 아니면 여자가 없는 팀에 가는 게 | Chúng tôi sẽ có lợi thế hơn nếu chọn nhóm không có người bị thương hoặc người chơi nữ. |
우리한테 유리하지 않을까 | không có người bị thương hoặc người chơi nữ. |
- (으뜸) 혹시 마음 정하셨어요? - (성훈) 아니요 | - Anh chọn xong chưa? - Chưa. |
- (으뜸) 안 정했어요? - (성훈) 네 [남자의 웃음] | - Chưa ư? - Vâng. |
(최성혁) 같이 하시죠 | - Cùng chơi đi. - Chúng ta có thể thương lượng. |
(상욱) 협의를 하면 되는 건데 | - Cùng chơi đi. - Chúng ta có thể thương lượng. |
꼴찌를 안 하는 팀을 정해 가지고 그냥 올라가는 게 중요한 거지 | Để đi tiếp, quan trọng là không chọn nhóm đứng cuối. |
어떤 팀하고 하는지 중요하지 않아요 | Tôi nghĩ liên minh với nhóm nào cũng không quan trọng. |
제 생각은 그렇습니다, 그래서 | Tôi nghĩ liên minh với nhóm nào cũng không quan trọng. |
(미호) 근데 좀 경쟁이다 | Đây là một cuộc cạnh tranh vì không ai muốn nhóm đó. |
왜냐면 저 팀이랑 아무도 안 하려고 할 거 아니야 | Đây là một cuộc cạnh tranh vì không ai muốn nhóm đó. |
- (형근) 우리 팀이랑? - (미호) 저 팀, 저 팀 | - Nhóm chúng ta? - Nhóm đó. |
- (형근) 여섯 번째 팀? - (미호) 네 | - Nhóm thứ sáu? - Vâng. |
(성훈) 나도 조금 움직여 볼게, 응 | - Nhóm thứ sáu? - Vâng. Tôi sẽ đi đây đó một chút. |
- (성훈) 자, 같이 가자 - (우진용) 오케이, 오케이 | - Cùng đi nào. - Được. |
(남자) 조장들끼리 한번 대화를 하는 게 빠를 것 같습니다 | Tôi nghĩ sẽ nhanh hơn nếu các nhóm trưởng nói chuyện với nhau. |
(학선) 조장만 나가서 이야기하시는 게 | Các nhóm trưởng nói chuyện với nhau sẽ thoải mái hơn. |
제일 편할 거 같아요, 예 | Các nhóm trưởng nói chuyện với nhau sẽ thoải mái hơn. |
(은실) 저희 팀은 제일 센 팀을 이겼습니다 [강조되는 효과음] | Nhóm tôi đã thắng nhóm mạnh nhất. |
[참가자들의 웃음] (성빈) 알죠, 저도 알긴 알아요, 저도 | Nhóm tôi đã thắng nhóm mạnh nhất. Tôi biết mà. |
(치현) 우리 팀은 그냥 살아남은 자들 [진형의 고민하는 소리] | Nhóm chúng tôi là những người sống sót. |
끌어서, 끌기로 살아남은 자들 | Sống sót bằng việc kéo đấy. |
강민이 허벅지 봤지? | Thấy đùi Kang Min chứ? |
(성빈) 아아, 진짜 미치겠네 | Điên thật. |
저는 그러면 | Vậy thì tôi sẽ… |
(성빈) '어떤 팀이랑 하는 게 좋을까' | Nên liên minh với nhóm nào đây? |
저희 이 팀이랑 같이 할게요 [강조되는 효과음] | Tôi chọn nhóm này. |
[흥미로운 음악] - (성빈) 저희 이 팀이랑 - (선호) 오케이, 오케이 | Tôi chọn nhóm này. Được thôi. |
(선호) 오케이, 오케이 | Được thôi. |
(아름) 기분이 완전 좋아요 | Tôi thấy rất vui. |
그냥 날아갈 거 같아 | Cứ như đang bay vậy. |
전체적인 밸런스로 봤을 때 | Khi nhìn vào sự cân bằng tổng thể, |
괜찮겠다 싶었던 게 이제 | tôi nghĩ nhóm Ma Sun Ho là một sự lựa chọn tốt. |
마선호 팀 | tôi nghĩ nhóm Ma Sun Ho là một sự lựa chọn tốt. |
(선호) 목숨을 다해 끌겠습니다 진짜 | Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức. |
(아름) 잘 부탁드립니다 | Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức. - Mong được chiếu cố. - Được. |
(기관) 이렇게 보디빌딩이 이렇게 모였네 | - VĐV thể hình đã tụ họp. - Đúng thế. |
- (아름) 맞아 - (기관) 드디어 모였네 | - VĐV thể hình đã tụ họp. - Đúng thế. - Cuối cùng đã tụ họp. - Này. |
[아름과 기관의 탄성] | - Cuối cùng đã tụ họp. - Này. |
(은실) 형님, 우리 하세요 | Anh chọn nhóm tôi đi. |
[무거운 음악] (진형) 근데 이게 진짜 경기가 | Nhưng để vào tiếp vòng sau, cần đàn ông có sức mạnh, vì trận này đòi hỏi sức mạnh. |
이제 서바이벌이니까 올라가야 돼 | cần đàn ông có sức mạnh, vì trận này đòi hỏi sức mạnh. |
올라가야 되기 때문에 힘이 남자가 이거는 힘이라서 | cần đàn ông có sức mạnh, vì trận này đòi hỏi sức mạnh. |
형님, 저희가 그냥 보통 여자로 보이세요? | - Trông chúng tôi bình thường à? - Không phải vậy, nhưng… |
(진형) 아니, 그건 아는데 | - Trông chúng tôi bình thường à? - Không phải vậy, nhưng… |
아는데… | Không được. |
(은실) 제 눈을 안 쳐다보려고 하더라고요 | Anh ấy tránh không nhìn vào mắt tôi. |
어필이 씨알도 안 먹히더라고요 | Anh ấy không hề bị thuyết phục. |
(치현) 저희가 끄는 거에서 버텨서 살아남은 사람들이어서 [성훈이 고민한다] | - Chúng tôi sống sót bằng việc kéo. - Đau đầu thật. |
- (성훈) 알아, 그건 - (치현) 자신 있습니다 | - Tôi biết. - Chúng tôi có tự tin. - Tôi biết cậu khỏe. - Vâng. |
- (성훈) 힘 있는 것도 알아 - (치현) 예 | - Tôi biết cậu khỏe. - Vâng. |
(진형) 근데 어쩔 수 없다 지금 이거는 | Nhưng tôi chịu thôi, vì đây là trận đấu sống còn. |
서바이벌이라서 어쩔 수 없다 | Nhưng tôi chịu thôi, vì đây là trận đấu sống còn. Xin lỗi nhưng tôi không giúp được gì. |
사람들 미안한데 어쩔 수 없다 | Xin lỗi nhưng tôi không giúp được gì. |
(해민) 그냥 형이 원하는 곳에 전적으로 하겠습니다 | Tôi sẽ ủng hộ lựa chọn của anh. |
(남자) 이기려면, 어 이제 서바이벌이라 | Chúng tôi phải thắng, vì đây là trận đấu sống còn. |
(성훈과 보미레) 오케이 | - Được. - Được rồi. |
(다영) 와 | |
(남자) 서바이벌이라 | Đây là trận sống còn. |
(성훈과 보미레) 오케이 | - Được. - Được rồi. LIÊN MINH NHÓM CHOO SUNG HOON VÀ NHÓM JO JIN HYEONG |
[흥미진진한 음악] - (진형) 미안하지만 어쩔 수 없어 - (성훈) 어쩔 수 없어 | - Xin lỗi nhưng hết cách rồi. - Rất tiếc. |
(진형) 그리고 팀원들이 추성훈 팀에서는 추성훈 형님을 | Thành viên nhóm Choo Sung Hoon tin anh ấy một trăm phần trăm, |
100% 믿더라고요 | Thành viên nhóm Choo Sung Hoon tin anh ấy một trăm phần trăm, và nhóm tôi thì tin tôi. |
그리고 저희 팀도 저를 믿어요 | và nhóm tôi thì tin tôi. |
(진형) 뭐, 우리 팀은 | Nhóm chúng tôi có thể đấu với bất kỳ nhóm nào nên thấy rất tự tin. |
뭐, 어떤 팀하고 해도 할 만하기 때문에 | Nhóm chúng tôi có thể đấu với bất kỳ nhóm nào nên thấy rất tự tin. |
뭐, 자신 있습니다, 이번에는 | Nhóm chúng tôi có thể đấu với bất kỳ nhóm nào nên thấy rất tự tin. |
(은실) 가자, 우리 뭉쳐 보자 뭉쳐 보자 | Cùng nhau chơi nào. |
- (치현) 이렇게? 오케이, 오케이 - (은실) 상체가 세시니까 | - Được. - Anh mạnh phần thân trên mà. |
(학선과 으뜸) - 왔어, 왔어, 왔어, 괜찮아 - 해 봅시다, 해 봅시다 | - Đến rồi. Ổn cả thôi. - Liên minh nào. |
(학선) 괜히 무리하지 마요 괜찮아, 무리하지 마 | Đừng quá sức. Không sao đâu. Đừng quá sức. |
저희가 같은 팀을 하고 싶지는 않았어요 | Nói thật thì tôi không muốn chung nhóm với họ. |
솔직히 말씀드리면 | Nói thật thì tôi không muốn chung nhóm với họ. |
(은실) 선택받지 못한 10인이 팀이 되었습니다 | Mười người không được chọn đã thành một nhóm. |
[은실의 웃음] | |
진짜 솔직하게 말씀드리면 | Nói thật thì tôi nghĩ họ hiểu vì sao. |
'본인들도 알겠지' 했어요 | Nói thật thì tôi nghĩ họ hiểu vì sao. |
약한 분들이 남아 있으면 프로그램이 재미없어지니까 | Nếu còn lại những người yếu thì chương trình sẽ rất chán. |
강팀들끼리 뭐 연합할 수밖에 없었죠, 예 | Những nhóm mạnh đương nhiên sẽ liên minh với nhau. |
(상욱) 하나, 둘, 셋 | - Một, hai, ba! - Cố lên! |
(함께) 파이팅! | - Một, hai, ba! - Cố lên! |
(치현) 절대로 진다는 생각 하지 말고 | Đừng nghĩ là sẽ thua. Nhất định phải cố đến cùng. |
[흥미진진한 음악] 무조건 끝까지! | Đừng nghĩ là sẽ thua. Nhất định phải cố đến cùng. Nhất định phải thắng, vì ai cũng khinh thường chúng tôi. |
(으뜸) 우리는 무조건 이겨야 된다 | Nhất định phải thắng, vì ai cũng khinh thường chúng tôi. |
다들 우리 무시하니까 | Nhất định phải thắng, vì ai cũng khinh thường chúng tôi. |
질 생각이었으면 저 집에 갔어요 | Nếu có ý định để thua thì tôi đã về rồi. |
걱정하지 말고 질 생각 하지 말고 | Đừng lo, đừng nghĩ đến việc thua |
우리 끝까지 최선을 다하자 | Đừng lo, đừng nghĩ đến việc thua và hãy cố gắng hết sức đến cùng. |
(마스터) 세 번째 퀘스트 | Các liên minh nhóm đã được thành lập cho nhiệm vụ thứ ba. |
모든 연합 팀이 결정되었습니다 | Các liên minh nhóm đã được thành lập cho nhiệm vụ thứ ba. |
[무거운 효과음] | NHÓM CHOO SUNG HOON NHÓM JO JIN HYEONG |
[무거운 효과음] | NHÓM YUN SUNG BIN NHÓM MA SUN HO |
[무거운 효과음] | NHÓM JANG EUN SIL NHÓM KIM SANG WOOK |
[은실의 헛기침] (성훈) 아, 아, 오케이 | Được rồi. |
[성훈이 숨을 후 내뱉는다] (선호) 와, 이거 너무… | Tốt lắm. |
[비장한 음악] | |
[긴장한 탄성] | NHÓM YUN SUNG BIN VÀ NHÓM MA SUN HO |
결전의 시간이다 | Đã đến thời khắc quyết định. |
(선호) 우리가 생각했던 대로만 그리고 끝나고 나왔을 때 | Hãy làm theo kế hoạch. Phải dùng hết sức |
아예 그냥 아무 소리 안 나올 정도로 | Phải dùng hết sức đến nỗi không thể nói nên lời sau khi kết thúc. |
우리가 힘을 다 쏟으면 될 거 같아 | đến nỗi không thể nói nên lời sau khi kết thúc. |
- (기관) 아, 거품 뭅니다 - (선호) 자, 다시 한번 더 | - Gồng sùi bọt mép luôn nào! - Nào, cố lên! |
- (선호) 자, 파이팅! - (참가자들) 파이팅! [선호의 기합] | - Gồng sùi bọt mép luôn nào! - Nào, cố lên! Cố lên! |
(선호) 정말 우리 팀은 살아남자 [참가자들의 기합] | Nhóm chúng tôi phải sống sót. |
정말 떨어지고 싶지 않았고 | Tôi không muốn bị loại. |
꼴등을 안 하는 게 첫 번째 목표니까 | Mục tiêu đầu tiên là không đứng chót. |
(은실) 우리 팀 파이팅 한번 하자, 밑으로? | Cùng hô khẩu hiệu nào. Hạ tay xuống? |
(형근) 무조건 이긴다 | Chúng ta sẽ thắng. |
이기러 왔고 역사 씁시다, 오늘 [저마다 말한다] | Ta đến đây để thắng. Hãy viết nên lịch sử. |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
(함께) 파이팅! | - Cố lên! - Cố lên! |
(치현) 오케이! [박수 소리] | - Cố lên! - Cố lên! |
(은실) 아, 팀장으로서 부담도 됐습니다 | Tôi bị áp lực vì là nhóm trưởng. |
일단 해 봐야 아는 거니까 | Phải làm mới biết được. |
끝까지 밀어붙이겠습니다 | Phải làm mới biết được. Tôi sẽ cố đến cùng. |
(상욱) 죽는다는 각오로 | Như thể mạng sống phụ thuộc vào nó. |
다시는 떨어지지 않겠다는 각오로 열심히 하겠습니다 | Tôi sẽ cố gắng hết sức để sống sót. |
(진형) 여기도 똑같네, 똑같네 | Ở đây vẫn vậy. NHÓM CHOO SUNG HOON VÀ NHÓM JO JIN HYEONG |
자! 해 보자! | Nào, chiến thôi! |
(우진용) 해 보자! [함께 환호한다] | - Chiến thôi! - Chiến thôi! |
- (진형) 뭐, 별거 있나 - (다영) 파이팅, 파이팅! | - Cố lên! - Làm được chứ? |
(해민) 파이팅! | - Cố lên! - Làm được chứ? Cố lên! |
(진형) 한 대 때려 줘, 뒤에 때려 줘, 뒤에 한 대 | Đập lưng nhau đi. |
[민철의 아파하는 신음] | - Đập đi. - Được rồi. |
- (성훈) 아휴 - (우진용) 언제… | Biết bao giờ… |
[참가자들의 웃음] (박진용) 언제 때려 봐 저도 해 주세요 | Biết bao giờ… Cơ hội hiếm có. Đập tôi đi. |
- (성훈) 아휴 - (다영) 어? 저도요 | Tôi nữa. |
(박진용) 한 대씩 다 맞아 | Mỗi người bị đập một lần đi. |
[참가자들의 웃음] - (성훈) 아휴 - (진형) 아, 좋다 | Tốt lắm. |
(성훈) 와, 크다 | Ồ, to thật. |
(보미레) 세게 [성훈이 호응한다] | Mạnh lên. |
[참가자들의 탄성] | |
[참가자들의 기합] | |
(성훈) 요번에 팀이 끝이니까 | Đây là nhiệm vụ nhóm cuối cùng |
저는 무조건 이겨야 되니까 | Đây là nhiệm vụ nhóm cuối cùng nên tôi nhất định sẽ thắng. |
(진형) 살아남을 자신 있습니다 | Tôi tự tin sẽ sống sót. |
다 죽었어! | Các người chết chắc! |
"퀘스트: 3" | NHIỆM VỤ: 3 |
[의미심장한 음악] | Gì vậy? |
- (진형) 뭐고? 또, 씨 - (우진용) 악! | Gì vậy? |
- (진형) 뭐고, 이거? - (정명) 아, 맞네, 오르막 | - Gì thế? - Đúng vậy, là con dốc. |
[긴장되는 효과음] | |
(마스터) '피지컬: 100' 세 번째 퀘스트 [천둥소리 효과음] | Nhiệm vụ thứ ba của Thể chất: 100. |
1.5톤 배 끌기 | Kéo con tàu 1,5 tấn. |
그럼 세 번째 퀘스트를 | Nhiệm vụ thứ ba xin được phép bắt đầu. |
시작하겠습니다 | Nhiệm vụ thứ ba xin được phép bắt đầu. |
[참가자들의 탄성] (정명) 밧줄 해 가지고 올리는 거지 | - Phải cột dây thừng… - Nếu vậy thì… |
(성훈) 아, 배가 그렇게 되네 | - Phải cột dây thừng… - Nếu vậy thì… - Anh nói đúng rồi. - Không có nước. |
(진형과 정명) - 헹님, 이거 나무로 하는 거 맞네 - 와, 물 없네 | - Anh nói đúng rồi. - Không có nước. Dùng gỗ. |
(진형) 나무로 하는 거 맞네 그래서 저, 끌어땡기고 [우진용이 묻는다] | - Dùng gỗ để kéo. - Như chúng ta nghĩ. |
(우진용) 나무 밑에 해 가지고 | Để gỗ xuống dưới. |
[진형의 탄성] (성훈) 아니, 근데 무거워 나무가 무거워 | Nhưng nặng lắm. |
(진형) 그라고 이게 그게 있네 | Có những thứ đó nữa kìa. |
- (진형) 장애물이 있었네 - (다영) 장애물 있다고 했잖아 | - Chướng ngại vật. - Vâng, họ đã bảo thế. |
(마스터) '피지컬: 100' | Thể chất: 100. |
1.5톤에 달하는 무거운 배를 | Trong nhiệm vụ phải kéo |
결승점까지 끌어 올려야 하는 이번 퀘스트는 | con tàu 1,5 tấn đến đích này, |
근력이 가장 중요합니다 | sức mạnh là điều quan trọng nhất. |
(진형) 배가 큰 게 보이더라고요, 배 | Tôi đã thấy một con tàu lớn. |
1.5톤이라 해서 생각보다 작게 생각했어요, 사실은 | Khi họ bảo 1,5 tấn, tôi nghĩ nó sẽ nhỏ, |
근데, 와, 배가 커요, 생각보다 | nhưng tàu lớn hơn tưởng tượng nhiều. |
1.5톤 넘을 거 같은데, 배가요 | Có vẻ nó nặng hơn 1,5 tấn. |
(마스터) 지금부터 퀘스트의 룰을 설명해 드리겠습니다 | Xin phép giải thích luật của nhiệm vụ thứ ba. |
팀 연합 매치로 진행되는 이번 퀘스트는 | Trong nhiệm vụ liên minh nhóm này, |
배를 정박지까지 이동시킨 시간을 측정해 | chúng tôi sẽ tính thời gian để di chuyển con tàu đến bến |
기록순으로 생존과 탈락이 결정됩니다 | và sẽ dựa vào kỷ lục để quyết định nhóm sống sót và bị loại. |
- (진형) 정박지가 어딘데? - (성훈) 어디까지? [참가자들이 대화한다] | - Bến ở đâu? - Xa bao nhiêu? - Bên trên. - Trên đó ư? |
- (민철) 저 위에까지? - (우진용) 응, 위에까지 | - Bên trên. - Trên đó ư? Trên đó. |
(마스터) 가장 기록이 빠른 두 연합은 전원 생존 | Toàn bộ thành viên của hai nhóm nhanh nhất sẽ sống sót |
최하위를 기록한 연합은 전원 탈락합니다 | và toàn bộ thành viên của nhóm đứng chót sẽ bị loại. |
여러분의 눈앞에 배 위에 실어야 하는 | Trước mặt các bạn có mười thùng gỗ sồi cần được chất lên tàu. |
열 개의 오크 통이 흩어져 있습니다 | có mười thùng gỗ sồi cần được chất lên tàu. |
(다영) 배 위에 실어야 된다고? | Phải chất chúng lên ư? |
- (해민) 무슨 통이에요? - (우진용) 이거, 이거 | - Thùng nào? - Đây này. |
(성훈) 이거 엄청 무거울 거 같은데? | - Trông nặng đấy. - Tôi sẽ kéo lên. |
(우진용) 뽑겠습니다, 이거 | - Trông nặng đấy. - Tôi sẽ kéo lên. |
(마스터) 신호음이 울리면 열 개의 오크 통을 | Khi nghe thấy tín hiệu, bạn phải chất mười thùng gỗ lên tàu. |
모두 배 위에 실어야 합니다 | Khi nghe thấy tín hiệu, bạn phải chất mười thùng gỗ lên tàu. |
(정명) 아, 이거 뽑아서 실어야 돼 [다영의 탄성] | - Phải lôi chúng lên và chất lên thuyền. - Tất cả ư? |
(성훈) 실어야 된다고? 다? | - Phải lôi chúng lên và chất lên thuyền. - Tất cả ư? |
(마스터) 단, 오크 통 한 개는 | Tuy nhiên, có một thùng gỗ phải tìm búa đập hòm |
해머를 찾아 궤짝을 깨야만 획득하실 수 있습니다 | Tuy nhiên, có một thùng gỗ phải tìm búa đập hòm thì mới lấy được. |
반드시 열 개의 오크 통을 | Phải chất hết mười thùng gỗ lên tàu mới được xuất phát. |
모두 배에 실어야만 출발이 가능합니다 | Phải chất hết mười thùng gỗ lên tàu mới được xuất phát. |
배를 끌고 이동할 때는 통나무를 배 앞에 깔고 [드르륵거리는 소리] | Khi kéo tàu, phải lót các khúc gỗ ở trước |
그 위로 배를 밀어서 이동하시면 됩니다 | và đẩy tàu bên trên đó. |
정박지 앞 언덕에 도착하면 | Khi chạm đến ngọn đồi trước bến, |
도르래와 배의 로프를 연결해 | Khi chạm đến ngọn đồi trước bến, gắn dây tàu vào cần kéo và kéo tàu lên dốc. |
배를 언덕 위까지 끌어 올려야 합니다 | gắn dây tàu vào cần kéo và kéo tàu lên dốc. |
마지막으로 배의 로프를 쇠 말뚝에 거는 순간 | Cuối cùng, trò chơi sẽ kết thúc khi bạn móc dây tàu |
게임은 종료됩니다 | vào cọc sắt. |
[휘슬이 삑 울린다] | |
(진형) 근데 망치 어디 있는데? | - Búa ở đâu? - Ở phía sau kìa. |
- (해민) 망치 저기 뒤에 있어요 - (우진용) 망치 저기 | - Búa ở đâu? - Ở phía sau kìa. Vậy ai muốn đập hòm? |
(진형) 그라면 저거를 누가 깰래? | Vậy ai muốn đập hòm? |
(다영) 니퍼트가 깨 줘, 오크 통 [차분한 음악] | Nippert làm được. |
깰래? 저거, 저거 상자 | Anh muốn đập hòm không? |
(정명) 그럼 니퍼트가 깨고 | Nippert làm được đấy. |
(진형) 이거를 하나씩 정해 줘야 될 거 같아요 | Chúng ta phải quyết định để làm cho nhanh. |
그래야 바로 한 번에 뭘, 뭘 정해야 될 거 같으니까 | Chúng ta phải quyết định để làm cho nhanh. Và phải lót khúc gỗ nữa. |
(민철) 통나무도 갖다 놓아야겠고 | Và phải lót khúc gỗ nữa. |
(진형) 아니, 통나무는 하고 나서 하면 되니까 | Không, di chuyển khúc gỗ sau. Chất thùng gỗ lên trước. |
일단 이 오크부터 | Không, di chuyển khúc gỗ sau. Chất thùng gỗ lên trước. |
그러니까 오크 통 먼저 끝내고 나서 | Phải chất xong mới di chuyển khúc gỗ. |
저 통나무를 옮겨야지 | Phải chất xong mới di chuyển khúc gỗ. |
(우진용) 질문이 뽑아서 갖다 놓을까요? 아니면 | Phải nhấc lên và dồn vào một chỗ à? |
(진형) 아니지, 오크 통 바로 실어 | - Không, chất lên tàu ngay. - Ngay ư? |
(보미레와 진형) - 바로 싣는… - 바로 싣고 나서 끝나고 나면 | - Không, chất lên tàu ngay. - Ngay ư? Ngay khi xong việc đó, |
- (진형) 바로 통나무 옮겨 - (우진용) 알겠습니다 | Ngay khi xong việc đó, - di chuyển khúc gỗ. - Vâng. |
(진형) 우리 팀에 '스트롱맨'이 두 명이 있다는 걸 | Có vẻ họ quên chúng tôi có hai người mạnh. |
다 까먹고 있나 본데 | Có vẻ họ quên chúng tôi có hai người mạnh. |
우리는 웬만한 건 다 끌어 봤으니까 | Chúng tôi có kinh nghiệm trong việc kéo. |
주도적으로 끌고 간 건 일단 조진형 팀장님이 | Nhóm trưởng Jo Jin Hyeong dẫn dắt nhóm. |
'이거 해라', '저거 해라' 이렇게 말씀하셨고 | Anh ấy bảo chúng tôi làm cái này, cái nọ. |
노련함에서 좀 나오는 노하우 이런 거 아닐까 | Tôi nghĩ đó là bí quyết đến từ kinh nghiệm của anh ấy. |
가장 적극적으로 아이디어를 냈던 거 같아요 | Anh ấy tích cực đưa ra ý tưởng nhất. |
(성훈) [손뼉 치며] 여러분, 여러분, 여러분 | Mọi người. |
너무 서두르지 말고 | Đừng hấp tấp. |
우리는 거기 아까 팀 있었잖아 | - Vâng. - Nhớ mấy nhóm lúc nãy không? |
- (성훈) 훨씬 세, 훨씬 세 - (진형) 우리는 맞아 | - Chúng ta mạnh hơn nhiều. - Đúng vậy. |
제대로 그냥 생각하면 돼 | Cứ suy nghĩ đúng đắn là được. |
- (성훈) 오케이? - (니퍼트) 오케이 [참가자들이 호응한다] | - Vâng. - Biết chưa? - Vâng. - Được rồi, cố lên! |
(참가자들) 파이팅! | - Vâng. - Được rồi, cố lên! - Cố lên! - Cố lên! |
[긴장되는 음악] | Chúng tôi đã thành một nhóm nên cần phải có tinh thần đồng đội. |
(성훈) 인제 우리가 한 팀 돼서 팀워크 무조건 필요해요 | Chúng tôi đã thành một nhóm nên cần phải có tinh thần đồng đội. |
자기가 너무 힘세다고 한꺼번에 힘 당기면 | Nếu có ai quá sức vì nghĩ mình mạnh |
이게 호흡이 안 맞으면 힘을 못 써요 | Nếu có ai quá sức vì nghĩ mình mạnh thì sẽ không khớp và không dùng hết sức được. |
(성훈) 그래서 그거를 계속 생각하면서 | Nên tôi bảo họ phải nghĩ về điều đó và làm việc đồng điệu với nhau. |
'호흡 맞춰서 우리는 하자' | Nên tôi bảo họ phải nghĩ về điều đó và làm việc đồng điệu với nhau. |
이런 식으로 작전 냈습니다 | Nên tôi bảo họ phải nghĩ về điều đó và làm việc đồng điệu với nhau. |
[흥미진진한 음악] (정명) 그때부터 이제 긴장감이랑 | Lúc đó, tôi bắt đầu thấy hồi hộp. |
그런 게 조금씩 올라오더라고요 | Lúc đó, tôi bắt đầu thấy hồi hộp. |
마치 좀 시합 때 경기를 앞두고 있는 | Cứ như đang chuẩn bị cho trận đấu. |
(보미레) 뒤에 딱 서 있는데 | Tôi đứng phía sau và nghĩ: "Tôi rất muốn thắng hôm nay." |
'진짜 오늘 진짜 이기고 싶다' 이런 생각이 들었어요 | Tôi đứng phía sau và nghĩ: "Tôi rất muốn thắng hôm nay." |
(우진용) 떨어지지 않는 게 목표가 아니고 1등 | Mục tiêu của tôi không phải là không bị loại mà là phải đứng nhất. |
1등으로 올라가겠다 | Mục tiêu của tôi không phải là không bị loại mà là phải đứng nhất. |
(진형) 그냥 자신 있었어요 | Tôi thấy tự tin. Khi nhắc đến sức mạnh, chúng tôi không thua ai cả. |
힘으로는 어디 가서도 웬만하면 안 집니다, 저희 | Khi nhắc đến sức mạnh, chúng tôi không thua ai cả. |
살아남을 자신 무조건 있습니다, 네 | Tôi nhất định phải sống sót. |
(성훈) 승부니까 무조건 이겨야 돼 | Chúng tôi nhất định phải thắng vì đây là một trận đấu. |
근데 재밌게 이겨야 돼요 [강조되는 효과음] | Nhưng phải vui nữa. |
(마스터) 그럼 | Bây giờ, |
세 번째 퀘스트를 시작하겠습니다! [비장한 음악] | nhiệm vụ thứ ba xin được phép bắt đầu. |
- (진형) 한다, 한다 - (정명) 파이팅, 파이팅! | - Bắt đầu. - Cố lên! |
[휘슬이 삑 울린다] - (정명) 오케이, 고 - (진형) 가자 | - Sẵn sàng chưa? - Cố lên nào! |
[휘슬이 삑 울린다] - (정명) 오케이, 고 - (진형) 가자 | - Sẵn sàng chưa? - Cố lên nào! - Đi thôi. - Cố lên! Đi thẳng đến đó. |
(우진용) 바로 가 | Đi thẳng đến đó. |
(진형) 옮겨 | Di chuyển nó đi. |
[진형의 힘주는 소리] | |
(진형) 통나무도 들 만했어요 별로 안 무거웠어요 | Khúc gỗ không nặng lắm. |
단지 모래밭이라서 힘든 거예요 | Nhưng lại khó vì đang ở trên cát. |
내가 할 수 있는 거는 그냥 조용히 입 다물고 | Tôi nghĩ những gì tôi phải làm |
무조건 힘쓰는 거밖에 없다 생각했습니다 | là im lặng và dùng sức mạnh. |
[영어] | Tôi không mạnh đến mức đó nên phải dùng cái đầu. |
[웃음] | |
[박진용의 힘주는 소리] (정명) [한국어] 씨발 존나 깊은데? | Đau chết đi được. |
진용아, 한쪽만 파야 될 거 같은데, 일단 | Ta nên đào một bên thôi. |
(박진용) 여기, 여기 파자 | Đào ở đây. |
[힘주며] 가요 | - Đi đi. - Một mình vác được mà. |
[박진용의 힘주는 소리] | |
(우진용) 여기 참가자 중에서는 제가 날렵한 편이긴 해요 | Trong số những người chơi thì tôi thuộc dạng nhanh nhẹn. |
체구에 비해서 힘을 잘 쓰기 때문에 | Tôi sử dụng sức mạnh tốt nên chúng tôi chắc chắn sẽ thắng. |
무조건 이길 수 있다 | Tôi sử dụng sức mạnh tốt nên chúng tôi chắc chắn sẽ thắng. |
- (다영) 읏차 - (보미레) 할 수 있어 | - Ta làm được. Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
(함께) 하나, 둘, 셋 | - Ta làm được. Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
(다영) 읏차 | - Ta làm được. Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
(성훈) 하나, 둘, 셋 하나, 둘, 셋, 하나, 둘, 셋 [해민의 힘주는 소리] | Một, hai, ba. Được rồi. Một, hai, ba. Lăn nó thôi. Đi nào. Nó nặng hơn tôi tưởng. |
가자, 가자 아, 생각보다 무겁네 | Lăn nó thôi. Đi nào. Nó nặng hơn tôi tưởng. |
[무거운 음악] (해민과 성훈) 하나, 둘, 셋 | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
(성훈) 잠깐만 | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. Khoan đã. |
내가 좀 아파 가지고, 잠깐만 | Tôi đang đau. Đợi một lát. Nói thật thì tôi nghĩ nó rất nhẹ |
(성훈) 솔직히 이게 가볍다고 생각했는데 이게 들면 [성훈과 해민이 구령한다] | Nói thật thì tôi nghĩ nó rất nhẹ - nhưng khó để hai người đàn ông nâng lên. - Cậu lên đi. |
무조건 남자 둘이는 못 하고 | - nhưng khó để hai người đàn ông nâng lên. - Cậu lên đi. |
(성훈) 네가 올려, 거기 올라가, 올라가 | - nhưng khó để hai người đàn ông nâng lên. - Cậu lên đi. |
- (해민) 어? 미끄러지는데 - (성훈) 어? | Trơn thật. |
(성훈) 몇 kg였는지 모르겠지만 진짜 무겁습니다 | Tôi không biết là bao nhiêu ký nhưng nó rất nặng. |
[해민과 성훈의 힘겨운 숨소리] | |
[해민의 힘겨운 숨소리] | |
(해민과 성훈) 하나, 둘, 셋 | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
(성훈) 와, 이게 | Việc này… |
[성훈이 숨을 후 내뱉는다] | Bao giờ mới xong? |
(성훈) 이거 도와줘, 도와줘 도와줘, 도와줘 | Đây. Giúp họ đi. |
(성훈) 오크 통 엄청 무거웠습니다 | Thùng gỗ sồi rất nặng. |
엄청 무거웠죠 | Rất nặng. |
[어두운 음악] | |
[보미레의 힘겨운 신음] | |
[니퍼트의 힘주는 소리] | |
[보미레의 힘주는 소리] | |
(정명) 진용아, 너 하나 놓고 받아 | Bỏ cái đó ra và nhận lấy này. |
뭐야, 그다음? 통나무? | Sao nữa? Khúc gỗ à? |
(정명과 박진용) - 통나무 옮겨, 통나무 옮겨 - 통나무, 통나무 | - Di chuyển khúc gỗ. - Khúc gỗ. |
(다영과 보미레) - 이거 들어, 한 명 들어 주세요 - 이거, 이거, 이거, 이거 | - Một trong hai giúp tôi. - Đến kia. |
(정명) 누구야? 보미레, 가자 | Nặng quá. Đi thôi, Bo Mi Rae. |
[보미레의 힘주는 소리] | |
(보미레) 멀리, 멀리 여기, 여기에 놔요 | Xa ra. Đặt xuống đây. |
(성훈) 생각, 생각보다 무거우니까 | Nó nặng hơn tôi tưởng. |
- (박진용) 들게요, 하나, 둘, 셋 - (성훈) 하나, 둘, 셋 | Nó nặng hơn tôi tưởng. - Nhấc nào. Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
- (우진용) 조심 - (성훈) 하나, 둘, 셋 | - Nhấc nào. Một, hai, ba. - Một, hai, ba. - Cẩn thận. - Một, hai, ba. |
(성훈) 오케이 | |
(성훈) 하나, 둘, 셋, 오케이 | Một, hai, ba. |
(우진용) 그거 풀어요, 풀어 | Tháo ra. ĐÃ CHẤT HÀNG XONG |
(진형) 반대쪽, 반대쪽 | Hướng đối điện. |
- (진형) 밀자, 밀자 - (성훈) 밀자 | - Đẩy nào. - Đẩy thôi. Qua bên kia đi. |
(진형) 반대쪽, 반대쪽 | - Đẩy nào. - Đẩy thôi. Qua bên kia đi. |
- (성훈) 반대, 잡아 - (박진용) 요쪽으로 가야지 | - Phía đối diện. Đi hướng này. - Bên kia à? |
(민철) 어, 나, 잠시만 나 반대로 가야 되나요? | - Tôi qua đó nhé? - Đến đây. |
- (우진용) 하나 - (성훈) 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[참가자들의 힘주는 소리] | Không hề hấn gì. |
[소란스럽다] (박진용) 이게 뚫려야 될 거 같은데? | - Một… - Có thể phải nhấc lên. |
- (우진용) 하나 - (성훈) 하나, 둘, 셋 | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
[참가자들의 힘주는 소리] | - Không hề hấn gì. - Có thể phải nhấc lên. |
[소란스럽다] (박진용) 이게 뚫려야 될 거 같은데? | - Không hề hấn gì. - Có thể phải nhấc lên. |
- (우진용) 하나 - (성훈) 하나, 둘, 셋 | - Một… - Một, hai, ba. |
[참가자들의 힘주는 소리] | |
(박진용) 이게 다 싣고 처음 딱 배를 미는데 | Chúng tôi chất hàng lên và đẩy tàu. |
너무 당황스러웠어요 안 밀리는 거예요 | Tôi thấy hoang mang vì không đẩy được. Nó không nhúc nhích. |
꿈쩍도 안 하는 거예요 | Tôi thấy hoang mang vì không đẩy được. Nó không nhúc nhích. |
(우진용) 생각보다 너무 무겁더라고요, 진짜 | Nó nặng hơn nhiều so với tưởng tượng. |
'아, 이게 가능할까?' | Có thể đẩy được nó sao? |
(진형) 안 끌리더라고 | Nó không dịch chuyển. Tôi không biết phải đẩy thế nào. |
어떻게 밀어야 될지도 모르겠고 | Nó không dịch chuyển. Tôi không biết phải đẩy thế nào. "Phải kéo nó ư?" |
이거 당겨야 되나? 옆으로 해야 되나? | "Phải kéo nó ư?" Còn có thùng gỗ trên tàu. |
그리고 오크 통이 실려 있잖아요 | Còn có thùng gỗ trên tàu. Chúng làm tàu nặng thêm. |
그 무게까지 올라가니까 이제 더 무거워진 거겠죠 | Chúng làm tàu nặng thêm. |
- (성훈) 일단 밀자, 하나, 둘, 셋 - (우진용) 하나 | - Đẩy nào. Một, hai, ba! - Một, hai, ba! |
[참가자들의 힘주는 소리] | - Không hề hấn gì. - Có thể phải nhấc lên. |
[소란스럽다] (박진용) 이게 뚫려야 될 거 같은데? | - Không hề hấn gì. - Có thể phải nhấc lên. |
[참가자들의 힘주는 소리] | - Không hề hấn gì. - Có thể phải nhấc lên. |
[소란스럽다] 이게 뚫려야 될 거 같은데? | - Không hề hấn gì. - Có thể phải nhấc lên. |
(우진용과 성훈) - 하나, 둘, 셋 - 들어야 되겠다, 들어야 되겠다 | - Một, hai, ba. Phải nhấc lên. - Phải nhấc lên và kéo! |
(성훈) 들어서 가자, 들어서 '하나, 둘, 셋' 해서 들어 | - Không được. - Nhấc lên và đẩy. - Nhấc. - Đếm đến ba. |
(참가자들) 하나, 둘, 셋 | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
[참가자들의 힘주는 소리] | |
(성훈) 하나, 둘, 셋 [참가자들의 힘주는 소리] | |
(참가자들) 하나, 둘, 셋! [참가자들의 기합] | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. TÀU XUẤT BẾN |
하나, 둘, 셋! | TÀU XUẤT BẾN |
[참가자들의 힘주는 소리] | TÀU XUẤT BẾN |
(해민) 추성훈 팀장이 굉장히 좀 리더십이 있어서 [성훈이 지시한다] | Nhóm trưởng Choo Sung Hoon có tài lãnh đạo, giúp chúng tôi vào cùng nhịp với nhau. |
힘을 모으는 데 박자 같은 것도 잘 맞았던 거 같아요 | giúp chúng tôi vào cùng nhịp với nhau. |
(참가자들) 하나, 둘, 셋! [참가자들의 기합] | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
하나, 둘, 셋! | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
[참가자들의 힘주는 소리] | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
[참가자들이 구령한다] (정명) 사실 모든 팀원이 다 당황한 거 같아요 | Tôi nghĩ ai cũng bối rối. |
근데 그때부터 다시 잡고 | Nhưng chúng tôi tập hợp và làm việc với nhau. |
'하나, 둘, 셋' 해서 옮기니까 그때 끌리니까 | Nhưng chúng tôi tập hợp và làm việc với nhau. Khi tàu di chuyển, |
'이거는 무조건 다 같이 힘을 한 번에 다 같이 써야 된다' | Khi tàu di chuyển, chúng tôi nhận ra phải dùng sức cùng một lúc. |
'무조건 팀워크가 중요하다' 그 생각이 바로 들더라고요 | chúng tôi nhận ra phải dùng sức cùng một lúc. Tinh thần đồng đội rất quan trọng. |
(참가자들) 하나, 둘, 셋! | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
[참가자들의 힘주는 소리] | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
하나, 둘, 셋! | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
[참가자들의 힘주는 소리] | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
하나, 둘, 셋 | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
[드르륵] | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
하나, 둘, 셋! | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
[참가자들의 힘주는 소리] (정명) 이쪽, 이쪽 좀 밀어, 밀어 | Đẩy hướng này. |
[다영의 힘주는 소리] (우진용) 진형이 형, 여기, 여기… | Jin Hyeong, đây. |
(정명) 글로도 밀어야 돼요, 좀 | Jin Hyeong, đây. Phải đẩy hướng này. |
(해민) 이렇게 잡으면 되겠다 | Một, hai, ba. |
(진형) 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. |
[참가자들의 힘주는 소리] (참가자들) 오케이 | Được rồi. |
(진형) 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. |
(참가자들) 오케이 [해민의 탄성] | - Được rồi. - Tốt lắm. |
역시 듬직하구나 | Thật đáng tin. Quả nhiên là thân hình vạm vỡ. |
덩칫값 하네 | Thật đáng tin. Quả nhiên là thân hình vạm vỡ. |
(성훈) 간다, 앞으로 가자 하나, 둘, 셋! [고조되는 음악] | Đi nào, tiến lên. Một, hai, ba. |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[참가자들의 애쓰는 소리] | |
(해민) 됐어? | Được chưa? Di chuyển rồi. |
- (정명) 갔어, 갔어 - (성훈) 아니, 아니야, 안 돼 | Được chưa? Di chuyển rồi. Không. |
(참가자들) 하나, 둘, 셋! | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
[참가자들의 힘주는 소리] (성훈) 잠시만 | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. Khoan đã. |
(참가자들) 하나, 둘, 셋! | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
- (해민) 됐다 - (성훈) 오케이, 왔어, 왔어 | Đến rồi. Cẩn thận bàn chân. |
- (민철) 통나무 잘해야 돼, 여기 - (정명) 통나무 빼야 돼, 통나무 | Cẩn thận bàn chân. - Phải đặt khúc gỗ đúng. - Lấy chúng ra. |
- (박진용) 로프 안 걸어? - (다영) 네, 일단 가세요 [무거운 음악] | - Phải đặt khúc gỗ đúng. - Lấy chúng ra. Được rồi. Đi đi. |
[참가자들의 거친 숨소리] | Đau chân quá. Khúc gỗ. |
- (정명) 밀어, 밀어, 하나 - (성훈) 하나, 둘, 셋 | Đẩy. Một. Một, hai, ba. |
[참가자들의 힘주는 소리] | |
[저마다 말한다] (정명) 통나무 빼야 돼, 뒤에 하나, 둘, 셋 | - Ai đó nhấc phần đuôi cùng tôi. - Lấy khúc gỗ ở sau. - Một, hai, ba. - Tôi đang giữ. |
잠시만, 저 통나무, 통나무 | Khoan, khúc gỗ. |
- (보미레) 아직, 아직, 아직 - (성훈) 그래 | - Chưa được. - Ừ. |
- (정명) 통나무 - (박진용) 하나 | Khúc gỗ. |
(정명) 뛰어, 뛰어 | Chạy đi. |
- (정명) 뛰어, 뛰어, 뛰어, 뛰어 - (보미레) 하나, 둘, 셋 | - Chạy đi. - Một, hai, ba. Khoan. |
(니퍼트와 성훈) - 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 - 나무, 나무, 나무 | Khoan. - Khúc gỗ. - Để đây. |
(성훈과 박진용) - 오케이, 오케이, 잘 보고 - 통나무 깔아야지, 그렇지, 좀 더 | - Lót rồi. - Ở đây. Nhìn kỹ vào. Thêm đi. Để tôi làm. |
(정명) 됐어, 됐어 | Thêm đi. Để tôi làm. |
(참가자들) 하나, 둘, 셋 | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
(우진용) 여기다, 여기다 | - Ở đây. - Đẩy đi! |
- (다영) 밀자, 쭉 - (성훈) 하나, 둘, 셋! | - Ở đây. - Đẩy đi! - Một, hai, ba. - Tiếp tục đẩy! |
(다영) 밀자, 밀자, 계속 밀어요 | - Một, hai, ba. - Tiếp tục đẩy! |
- (성훈) 하나, 둘, 셋! - (다영) 밀어! | Một, hai, ba. Đẩy! |
- (우진용) 통나무 - (진형) 뒤의 거 앞에 오고 | - Mang khúc gỗ từ phía sau đến. - Khoan. |
- (정명) 잠깐만, 잠깐, 잠깐 - (진형) 잠시만, 잠시만 | - Mang khúc gỗ từ phía sau đến. - Khoan. Khoan, mang khúc gỗ đến. |
(진형) 뒤의 거 앞에 와 | Khoan, mang khúc gỗ đến. Phải làm sao? |
(우진용) 이거 어떻게 해, 이거? 빠질 거 같은데 | Phải làm sao? Thêm đi. Nhanh nào. |
- (진형) 뒤의 거 앞에 가져오고 - (민철) 가져갈 수 있으세요? | - Lấy từ phía sau. - Lấy ra được không? |
[참가자들이 분주하다] | - Hướng này. - Một, hai, ba. |
(박진용) 잠시만요 잠시만요, 잠시만요 | - Hướng này. - Một, hai, ba. - Khoan. Từ từ thôi. - Rải ra. |
- (성훈) 잠깐만, 잠깐만, 잘 보고 - (진형) 깔고, 깔고 | - Khoan. Từ từ thôi. - Rải ra. Lót xuống. Phải để chúng gần tàu. |
(민철) 바짝바짝 붙여야 돼요 통나무를 | Phải để chúng gần tàu. |
- (보미레) 어? 여기, 여기… - (민철) 간격 넓으면 안 돼 | - Cái này… - Không rải ra được. Này, một tí về bên trái. |
(성훈) 조금, 조금만 이렇게 | Này, một tí về bên trái. |
(정명) 해민이 형 힘 좋은 사람이 밀어야 돼요 [성훈이 호응한다] | - Hae Min. - Ra sau đi. - Phải đẩy. - Ai mạnh đứng sau. |
(성훈) 하나, 둘, 셋! 오케이 | Một, hai, ba. - Được rồi. - Quan sát khúc gỗ! |
- (우진용) 통나무, 통나무 - (박진용) 됐어 | - Được rồi. - Quan sát khúc gỗ! |
- (민철) 통나무, 통나무 - (박진용) 됐어, 됐어, 됐어 | - Được rồi. - Quan sát khúc gỗ! Được rồi. |
(민철) 각자의 위치에서 각자 수행할 그 임무를 다했다? [성훈이 지시한다] | Mọi người làm tốt nhiệm vụ của mình. - Để đây. Tốt. - Tinh thần đồng đội tuyệt vời. |
호흡 거의 완벽했던 거 같아요 | - Để đây. Tốt. - Tinh thần đồng đội tuyệt vời. |
(진형) 팀전 같은 경우에는 일단 협응력 | Trong trận đấu nhóm, đồng đội phải hợp tác và giao tiếp tốt. |
그리고 팀원끼리 소통이 잘돼야 되거든 | đồng đội phải hợp tác và giao tiếp tốt. - Tôi nghĩ chúng tôi làm rất tốt. - Khúc gỗ! |
그런 게 저희 팀이 너무 잘됐던 거 같아요 | - Tôi nghĩ chúng tôi làm rất tốt. - Khúc gỗ! |
(진형) 땡겨, 땡겨 | Kéo đi. - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
(참가자들) 하나, 둘, 셋! | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
- (우진용) 그렇지 - (니퍼트) 오케이 | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. - Đúng vậy. - Được rồi. |
(다영) 쭉, 쭉, 쭉, 쭉, 쭉, 쭉 | Tiếp tục! |
- (우진용) 좀 더, 좀 더 - (다영) 한 번 더 | - Một tí nữa. - Thêm một tí nữa. |
하나, 됐다, 하나, 둘, 셋, 땡겨 [참가자들의 힘주는 소리] | Sắp đến rồi. Một, hai, ba, kéo! |
(진형과 성훈) - 하나, 둘, 셋 - 잠깐, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 | - Một, hai, ba. - Này, khoan đã. |
- (성훈) 잠깐, 잠깐, 잠깐 - (진형) 왜? | - Khoan đã. - Gì vậy? |
(정명) 통나무 빠졌어, 빠졌어 내가 할게, 내가 할게, 내가 할게 [소란스럽다] | - Khoan đã. - Gì vậy? Khúc gỗ bị văng ra. Để tôi. |
- (우진용) 뭐가 빠져? - (해민) 내가 밀게, 밀게 | - Cái gì văng ra? - Để tôi đẩy. - Để tôi. - Một, hai lần đẩy nữa. |
(진형) 한두 번 더 가면 된다, 한두 번 | - Để tôi. - Một, hai lần đẩy nữa. |
- (다영) 두 개 - (정명) 한두 번? | - Một hoặc hai! - Lần này là lần cuối. |
(정명) 이게 마지막일 거 같은데? | - Một hoặc hai! - Lần này là lần cuối. - Được rồi. - Tốt lắm. |
(진형) 됐어, 됐어 | - Được rồi. - Tốt lắm. - Để đây. Được rồi. - Rất tốt. |
(성훈) 그대로, 오케이, 자 | - Để đây. Được rồi. - Rất tốt. |
(다영) 밀자, 쭉! | Đẩy thẳng lên trước. |
- (정명) 한 번에 쭉 갈까요? - (진형) 됐다 | - Cùng đẩy nhé? - Đi nào. |
- (우진용) 밀어, 밀어 - (진형) 가자, 가자 | - Đẩy. - Cùng lúc. |
(함께) 하나, 둘, 셋 [참가자들의 기합] | - Đẩy. - Cùng lúc. - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
(우진용) 끝까지 가자! | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. - Lên hết luôn. - Một, hai, ba. |
(성훈과 진형) 하나, 둘, 셋 [참가자들의 기합] | - Lên hết luôn. - Một, hai, ba. Lên hết luôn. |
(우진용) 끝까지 가자! | Lên hết luôn. |
(보미레) 가자 | Lên hết luôn. - Đi thôi. - Tiếp tục đi. |
- (정명) 계속 가 - (보미레) 가자 | - Đi thôi. - Tiếp tục đi. |
(정명) 계속 가 | - Đi thôi. - Tiếp tục đi. Được rồi. |
됐어, 됐어 | Được rồi. |
- (보미레) 가자! - (박진용) 야, 가자! [정명의 힘주는 소리] | - Đi nào! - Chết tiệt. |
[다영의 비명] (박진용) 왜, 왜, 왜? | |
[불길한 음악] (해민) 옆에서 보는데 다리 진짜 부러지는 거 아닌가 | Tôi nhìn từ bên cạnh nên nghĩ chân cô ấy bị gãy. |
진짜 깜짝 놀랐거든요 | Tôi nhìn từ bên cạnh nên nghĩ chân cô ấy bị gãy. Tôi ngạc nhiên hết sức. |
(진형) 빨리빨리, 빨리 [다영의 비명] | - Nhanh nào! Chân cô ấy! - Này! |
[참가자들이 놀란다] (다영) 됐어, 됐어, 됐어, 됐어 됐어요, 됐어 | - Nhanh nào! Chân cô ấy! - Này! - Được rồi! - Nhanh nào. - Đi thôi. - May là không bị thương nặng. |
(해민) 다행히도 큰 부상은 아니고 | - Đi thôi. - May là không bị thương nặng. |
(다영) 가요, 가요, 가요 밀어 주세요 | - Đi thôi. - May là không bị thương nặng. Cứ tiếp tục đẩy, |
(해민) 그때 다리 빼 주려고 하니까 막 | Tôi định kéo chân cô ấy ra nhưng cô ấy cứ bảo không sao. |
괜찮다고 빨리 빨리 옮기라고 막 하는데 | Tôi định kéo chân cô ấy ra nhưng cô ấy cứ bảo không sao. Cô ấy bảo đi nhanh đi. Tôi nghĩ cô ấy cứng thật. |
아, 진짜 깡다구 세구나 | Cô ấy bảo đi nhanh đi. Tôi nghĩ cô ấy cứng thật. |
(참가자들) 가자! 가자! [긴박한 음악] | - Đi nào! - Đi thôi, chết tiệt! |
[참가자들의 기합] - (진형) 밀어, 계속 밀어! - (박진용) 밀어! | Đẩy đi! TÀU CẬP BẾN |
(진형) 이거, 이거 풀어야 돼 | Phải tháo ra. |
자 | |
- (진형) 헹님, 이거 풀어 줘요 - (성훈) 천천히, 천천히, 천천히 | Tháo ra giúp tôi. - Chậm thôi. - Đúng không? |
(민철과 진형) - 여기 안 끼고? 여기, 여기 - 여기 맞아, 여기 | - Chậm thôi. - Đúng không? Vâng, đúng rồi. |
(진형) 밀어 | Đẩy! |
- (진형) 땡겨, 땡기고 밀고 - (성훈) 오케이 | Kéo và đẩy. |
(진형) 땡기고 밀고 | Kéo và đẩy. |
조용히 해, 하나, 둘, 셋, 땡겨! [성훈의 힘주는 소리] | Một, hai, ba, kéo! |
[긴장되는 음악] (참가자들) 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba! |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. Chết tiệt. |
(민철) 밀어야 돼, 밀어야 돼 몇 명 밀어야 될 거 같아 | Vài người phải đẩy. |
(진형) 뒤에서 밀자 뒤에서 밀어야 되겠다 | Đẩy từ phía sau nào. |
- 다영 씨, 다영 씨! - (다영) 네 | - Da Young! - Vâng. |
(정명) 요거 빠지니까 이렇게 잡고 있어야 돼요 | - Nó sẽ rơi ra nên phải nắm lấy. - Vâng. |
(다영) 네 | - Nó sẽ rơi ra nên phải nắm lấy. - Vâng. |
- (정명) 요거 밀면 얘 빠지니까 - (다영) 네 | - Tàu bị đẩy đi thì nó sẽ rơi ra. - Vâng. |
- (정명) 오케이 - (진형) 밀어야 돼 | Được rồi. - Chúng ta phải đẩy. - Được. |
- (우진용) 니퍼트, 고 - (니퍼트) 예 | - Đi nào, Nippert. - Vâng. |
(진형) 다 뒤로 와, 그 뒤에 잡고 | Từng người đến đây. Nắm lấy phía sau. |
하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba! |
[참가자들의 힘주는 소리] | Một, hai, ba! |
- (진형) 밀어, 계속 밀어! - (박진용) 밀어! | - Tiếp tục đấy! - Đẩy! |
(성훈) 가, 가, 가, 가, 가, 가 겁내지 마! | Tiếp tục nào! |
[보미레의 기합] | |
- (진형) 계속! 밀어, 계속 밀어! - (박진용) 밀어! | - Đẩy! - Cứ đẩy đi! |
(성훈) 가, 가, 가, 가, 가, 가 겁내지 마! [참가자들의 기합] | - Đi nào! - Sắp đến rồi! Đẩy! |
- (성훈) 오케이 - (진형) 하나, 둘, 셋 | - Được rồi. - Một… hai, ba! |
[참가자들의 힘겨운 신음] | hai, ba! |
(진형) 둘, 셋! | Hai, ba! |
[참가자들의 힘겨운 신음] | Hai, ba! |
(해민) 배를 다 끌고 오르막길을 올라갈 때 | Khi chúng tôi cố gắng đẩy tàu lên dốc, nó không hề nhúc nhích. |
그때 또 꼼짝도 안 하더라고요 | Khi chúng tôi cố gắng đẩy tàu lên dốc, nó không hề nhúc nhích. |
(보미레) 밀어도 안 밀리는 느낌이 났는데 | Dù đẩy cũng cảm thấy như nó không di chuyển. |
머리가 하얘져서 | Đầu tôi trống rỗng và không biết phải làm gì. |
좀 당황스러웠거든요 | Đầu tôi trống rỗng và không biết phải làm gì. |
(민철) '아, 이거 뭐지? 우리가 힘이 부족한가?' | Chuyện gì vậy? Chúng tôi không đủ mạnh ư? |
(다영) 끄는데 하나도 안 올라가는 거예요 | Chúng tôi kéo nhưng nó không đi lên. |
(니퍼트) [영어] 배가 움직이지 않았어요 | Nó không nhúc nhích nên mọi người kiệt sức. |
[한국어] 우리 다 힘들었어요 | Nó không nhúc nhích nên mọi người kiệt sức. |
진짜 너무 무거워요 | Nó quá sức nặng. |
[참가자들의 기합] (진형) 잠시만, 잠시만 잠시만 쉬어, 여기 | Khoan đã, nghỉ một lát nào. |
(성훈) 안 돼, 안 돼 조금 이제 당겨, 이제 당겨야 돼 | - Không được, phải kéo lên. - Nghỉ tí đi. |
(진형) 잠시만 쉬어 | - Không được, phải kéo lên. - Nghỉ tí đi. Chúng tôi đẩy lên được một tí, nhưng sau đó, nó không nhúc nhích nữa. |
(진형) 어느 정도가 앞에 올라갔는데 | Chúng tôi đẩy lên được một tí, nhưng sau đó, nó không nhúc nhích nữa. |
그 뒤로부터 이게 미는데 진짜 안 올라가요 | Chúng tôi đẩy lên được một tí, nhưng sau đó, nó không nhúc nhích nữa. |
이게 그 상태에서 올리는 거니까 [무거운 음악] | Vì phải đẩy nó lên trên sườn dốc đó. |
(진형) 그때 솔직히 말해서 약간 | Nói thật thì tôi nghĩ có thể sẽ không đẩy lên được. |
'와, 이거 잘하면 몬 올릴 수 있겠다' | tôi nghĩ có thể sẽ không đẩy lên được. |
생각이 들었는데 | tôi nghĩ có thể sẽ không đẩy lên được. |
(박진용) 뒤에서 미는 사람도 필요할 거 같아 | Tôi nghĩ chúng ta cần người đẩy từ phía sau. |
(우진용) 우선 당겨 보고요 하는 게 | Tôi nghĩ chúng ta cần người đẩy từ phía sau. Trước tiên hãy kéo đã. |
(정명) 이제 그냥 당겨야 돼 당겨야 돼 | - Phải kéo ngay. - Vâng. |
당겨, 밀어, 밀어, 올라와 | Kéo. Đẩy. Lên nào. |
(성훈) 아씨 | |
(다영) 여기예요 | Hướng này. |
(성훈) 자, 좀 숨 쉬고, 숨 쉬고 자, 여러분, 숨 쉬고 | Được rồi, hít thở sâu nào. - Mọi người hít thở đi. - Từ từ. |
아직 괜찮아, 괜찮아, 시간 있어 | Không sao. Chúng ta còn thời gian. |
(정명) 갑자기 상의 탈의 하시고 '호흡해' [성훈이 말한다] | Không sao. Chúng ta còn thời gian. Đột nhiên anh ấy cởi áo và bảo: "Hít thở. Làm lại nào." |
'호흡하고 다시 가자' 하고 다 말씀해 주시고 | Đột nhiên anh ấy cởi áo và bảo: "Hít thở. Làm lại nào." Nào, dùng lực đi. |
(성훈) 자, 힘주고 | Nào, dùng lực đi. |
하나, 둘, 셋! | - Một, hai, ba! - Gấp gáp cũng không được gì |
(정명) 어차피 지금 급하게 해 봤자 안 되니까 | - Một, hai, ba! - Gấp gáp cũng không được gì |
[성훈이 구령한다] 쉬었다가 호흡하고 다시 밀자 해서 | nên anh ấy bảo nghỉ ngơi, hít thở rồi làm tiếp. |
오히려 그때 좀 팀원들이 이렇게 | nên anh ấy bảo nghỉ ngơi, hít thở rồi làm tiếp. Đó là lúc chúng tôi bình tĩnh và hợp sức lại. |
좀 차분해지면서 힘을 모았던 거 같아요 | Đó là lúc chúng tôi bình tĩnh và hợp sức lại. Nhóm trưởng Choo. Tôi tin anh ấy. |
[영어] | Nhóm trưởng Choo. Tôi tin anh ấy. |
[성훈의 기합] | Được rồi, có hiệu quả! |
- (성훈) [한국어] 오케이, 왔어! - (다영) 오케이! | Được rồi, có hiệu quả! Tốt! |
(참가자들) 하나, 둘, 셋! | Tốt! - Một, hai, ba! - Một, hai, ba! |
[참가자들의 힘주는 소리] | |
(다영) 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba! |
(성훈) 오케이! | Được rồi. |
(다영) 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba! |
[참가자들의 기합] | |
와… | |
(성훈) 오케이 | Được rồi. |
2m, 2m | Hai mét nữa. |
(참가자들) 2m! | - Hai mét! - Hai mét! |
(박진용) 여기 이쪽에 힘센 사람 들어가서 | Cần người mạnh phía sau để vừa nhấc vừa di chuyển. |
살짝 위로 밀면서 들어야 될 거 같아요 | Cần người mạnh phía sau để vừa nhấc vừa di chuyển. |
해민이 형, 저랑 같이 들면서 | Hae Min, cùng nhấc lên. |
위로! | Nhấc! |
[참가자들의 힘겨운 신음] | Tốt. |
좋아 | Tốt. |
해민이 형, 한 번 더! | Hae Min, một lần nữa! |
[참가자들의 힘주는 소리] [배가 드르륵 끌린다] | |
(성훈) 자, 호흡합시다, 우리! | - Nào, cùng làm một lần nhé! - Vâng. |
(보미레) 네 | - Nào, cùng làm một lần nhé! - Vâng. |
(성훈) 간다! 하나, 둘, 셋! | Đi nào. Một, hai, ba! |
[참가자들의 기합] | |
- (보미레) 한 번 더 - (다영) 뒤 조심 | - Một lần nữa! - Cẩn thận phía sau. |
(성훈) 간다! 하나, 둘, 셋! | Đi nào! Một, hai, ba! |
[참가자들의 힘주는 소리] | |
(민철) 안 돼, 안 돼, 안 돼 | Không được. - Để tôi. - Một lần nữa! |
- (우진용) 좀 더, 좀 더! - (다영) 제가 할게요 | - Để tôi. - Một lần nữa! Một lần nữa. |
(다영) 한 번 더, 한 번 더 | Một lần nữa. |
(성훈) 보고 있어 | - Tôi đang nhìn. - Gần được rồi! |
(해민) 얼마 갔어요? | - Tôi đang nhìn. - Gần được rồi! - Một tí nữa thôi! - Lần nữa! Mạnh lên! |
- (다영) 좀만 더, 좀만! - (해민) 한 번 더! | - Một tí nữa thôi! - Lần nữa! Mạnh lên! |
(성훈) 한 번 더 세게! | - Một tí nữa thôi! - Lần nữa! Mạnh lên! |
[영어] | Mọi người bắt đầu kéo dây |
(보미레) [한국어] 진짜 정신력으로 | Tôi nghĩ chúng tôi đã làm được bằng sức mạnh tinh thần. |
했다는 생각이 들었어요 | Tôi nghĩ chúng tôi đã làm được bằng sức mạnh tinh thần. |
[참가자들의 기합] [영어] | Cứ như 1 mét tốn 20 phút. |
[차분한 음악] | Nhưng cảm giác như vô tận. |
(성훈) [한국어] 하나, 둘, 셋 30cm! | Một, hai, ba, ba mươi centimét nữa! |
[다영이 소리친다] (성훈) 선수들 다 봤거든요 땀이 엄청 나고 | Tôi nhìn từng thành viên. Họ đổ mồ hôi như tắm |
열심히 각자 가지고 있는 힘은 | và cố gắng hơn cả những gì họ có. |
한 100% 이상 나온 거 같아요 | và cố gắng hơn cả những gì họ có. |
그거를 너무 많이 느꼈어요 위에서 보면서 [배가 드르륵 끌린다] | và cố gắng hơn cả những gì họ có. Tôi nhìn từ trên xuống và cảm nhận được. |
확실히 자신감 확 올라갔어요 | Sự tự tin của tôi tăng vụt. |
모든 걸 할 수 있는 거 같은 느낌? | Cảm giác như có thể làm được mọi thứ. |
(성훈) 잠깐만, 잠깐만 호흡합시다 | Khoan, hãy làm cùng lúc. Một, hai, ba! |
하나, 둘, 셋! | Khoan, hãy làm cùng lúc. Một, hai, ba! |
[참가자들의 기합] | |
(다영) 아, 좀만 더! | Một tí nữa! |
- (보미레) 한 번 더! - (성훈) 20cm! | Hai mươi centimét cuối, lần đẩy cuối! |
(성훈) 자, 마지막 | Hai mươi centimét cuối, lần đẩy cuối! Một, hai, ba, dùng sức đi! |
하나, 둘, 셋, 힘줘! | Một, hai, ba, dùng sức đi! |
[참가자들의 기합] | |
[다영의 힘주는 소리] | |
(다영과 성훈) - 좀만 더, 한 번만, 한 번만 - 한 번만 | - Một tí nữa! Một lần nữa. - Lần nữa nào. |
(성훈) 자, 마지막, 하나, 둘, 셋! | Được rồi. Một, hai, ba! |
[참가자들의 애쓰는 소리] (진형) 계속 '조금만 더' 하니까 이게 | Họ cứ bảo: "Một tí nữa". Con tàu không di chuyển nhiều. |
배가 진짜 조금씩 움직이더라고요 | Họ cứ bảo: "Một tí nữa". Con tàu không di chuyển nhiều. |
와… | Tôi chỉ nghĩ: "Chúng ta phải làm đến bao giờ? |
'언제까지 이걸 밀어야 되지?' 그 생각밖에 안 했죠 | Tôi chỉ nghĩ: "Chúng ta phải làm đến bao giờ? |
어깨, 몸 대고 그냥 밀었죠 | Tôi đã đẩy hết sức mình. |
'갈 데까지 가자' 어디까지인지 모르겠지만 | Phải làm đến cùng. |
내 어깨가 나가든지 배가 나가든지 둘 중 한 개는 나가겠죠 | Vai tôi hoặc con tàu… Một trong hai sẽ đầu hàng. |
(성훈) 자, 마지막, 하나, 둘, 셋! | Đẩy lần cuối. Một, hai, ba! |
[성훈의 기합] (다영) 됐어! | Đẩy lần cuối. Một, hai, ba! - Được rồi! - Được rồi! |
[성훈의 기합] (참가자들) 됐어, 됐어! | - Được rồi! - Được rồi! |
[성훈의 기합] 됐어, 됐어! | - Ồ! - Được rồi! |
[성훈의 기합] 됐어, 됐어! | - Ồ! - Được rồi! Tốt lắm. |
[휘슬이 삑 울린다] (성훈) 오케이 | Tốt lắm. HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ |
[참가자들의 가쁜 숨소리] [잔잔한 음악] | HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ |
(다영) 와, 씨 | Chết tiệt. Cái quái gì… |
[음 소거 효과음] 왓 더 * | Cái quái gì… Chết tiệt. |
[다영의 힘겨운 탄성] | Chết tiệt. |
[진형이 악쓴다] | |
(진형) 겁나 무겁네, 씨 | - Nặng khiếp. - Đáng ra phải đặt chúng lên. |
[성훈의 기합] | - Nặng khiếp. - Đáng ra phải đặt chúng lên. |
(박진용) 다 찢어졌어 다 찢어졌어 | Găng tay rách hết rồi. |
- (민철) 와, 진짜 - (다영) 와, 이걸 올렸어, 우리가 | - Thật tình. - Đáng ra phải đặt chúng lên. |
(진형) 올렸다 | |
(진형) 팀원들이 잘 따라 줬고 모든 게 진짜 잘 맞았던 | Đồng đội làm theo chỉ dẫn của tôi và tôi nghĩ chúng tôi hợp nhau. |
정말 만족할 정도로 호흡이 좋았어요 | Đồng đội làm theo chỉ dẫn của tôi và tôi nghĩ chúng tôi hợp nhau. Tôi cảm thấy rất hài lòng. |
(해민) 사실 막 정신없이 하다 보니까 | Chúng tôi loay hoay mãi nên có vẻ đã mất rất nhiều thời gian. |
시간이 엄청 오래 걸린 거 같더라고요 | Chúng tôi loay hoay mãi nên có vẻ đã mất rất nhiều thời gian. |
'아, 이거, 씨 어떻게 될지 모르겠다, 이거' | Tôi nghĩ: "Chết tiệt. Không biết kết quả ra sao. |
'아, 누가 이길지 모르겠구나' | Không biết ai sẽ thắng". |
(정명) 너무 힘들었어요 | Quá mệt. Tôi nghĩ thi Olympic còn dễ hơn. |
올림픽 한 번 더 나가는 게 더 쉬울 거 같아 | Quá mệt. Tôi nghĩ thi Olympic còn dễ hơn. |
이번 베이징 올림픽 때가 | Tôi thoải mái hơn với Olympic ở Bắc Kinh. |
더 편했어요, 덜 떨렸어요 지금 한 것보다 | Tôi thoải mái hơn với Olympic ở Bắc Kinh. Không run như bây giờ. |
(성훈) 그 기분이 시합 이기는 [무거운 효과음] | Cảm giác giống như thắng trận đấu võ thuật tổng hợp. |
그런 느낌이랑 비슷해요 | Cảm giác giống như thắng trận đấu võ thuật tổng hợp. |
완전 팀워크 잘해서 너무 좋았어요 | Tôi vui vì nhóm đã có tinh thần đồng đội cao. - Tôi biết ơn vì họ làm theo lời tôi. - Vất vả rồi. |
따라와 주셔서 너무너무 감사해요 | - Tôi biết ơn vì họ làm theo lời tôi. - Vất vả rồi. |
너무 행복한 시간이었었습니다 | Đó là một khoảnh khắc hạnh phúc. |
[참가자들이 대화한다] (마스터) 추성훈 팀과 조진형 팀의 게임이 종료되었습니다 | Trận đấu của Nhóm Choo Sung Hoon và Nhóm Jo Jin Hyeong đã kết thúc. |
[리드미컬한 음악] | NHÓM YUN SUNG BIN VÀ NHÓM MA SUN HO |
(성훈) 윤성빈, 마선호 팀, 확실히 힘이 있는 사람 너무 많아서 | Nhóm Yun Sung Bin và Ma Sun Ho có nhiều người mạnh. |
(진형) 왜냐면 거기가 | Chỉ cần nhìn vào thể hình là thấy họ mạnh cỡ nào. |
일단 피지컬로 봤을 때는 힘쓰기는 거가 좋거든 | Chỉ cần nhìn vào thể hình là thấy họ mạnh cỡ nào. |
[강조되는 효과음] 다 운동 신경도 좋고 | Thần kinh vận động cũng tốt. |
(다영) 뭐, 지구력이면 지구력 뭐, 근력이면 근력 | Độ bền bỉ, sức mạnh, cân nặng… Họ không thiếu gì cả. |
체중이면 체중 | Độ bền bỉ, sức mạnh, cân nặng… Họ không thiếu gì cả. |
다 뭐, 빠짐없이 되니까 | Độ bền bỉ, sức mạnh, cân nặng… Họ không thiếu gì cả. |
(남자) 강한 팀 두 팀이 만난 거 같은 느낌? | Hai nhóm mạnh nhất bắt tay với nhau |
그래서 뭔가 그 두 팀의 시너지가 | Hai nhóm mạnh nhất bắt tay với nhau và sức mạnh tổng hợp bùng nổ. |
너무 강해져 버린 느낌 | và sức mạnh tổng hợp bùng nổ. |
(강민) 팀적으로 봤을 땐 | Nếu nói về nhóm thì chúng tôi bất khả chiến bại. |
우린 무적이다? | Nếu nói về nhóm thì chúng tôi bất khả chiến bại. |
[흥미로운 음악] (선호) 긴장이 되긴 한다 그래도 이게 게임이다 보니까 | Dù vậy tôi vẫn bồn chồn vì đây là trận đấu. |
[한샘이 호응한다] [영어] | - Hồi hộp thật. - Tôi cũng thế. |
(선호) [한국어] 이번에는 이제 미션을 이야기를 해 준 거잖아 | - Hồi hộp thật. - Tôi cũng thế. Lần này thì họ công khai nhiệm vụ. |
배 끄는 거고 1.5톤이라고 했는데 | Chúng ta phải kéo con tàu 1,5 tấn, nên cần có chiến lược… |
- 이걸 진짜 전략을 - (성빈) 결국에는 | Chúng ta phải kéo con tàu 1,5 tấn, nên cần có chiến lược… Dù nghĩ ra chiến lược thì khi vào đó, |
전략을 이렇게 생각해도 딱 가잖아요? | Dù nghĩ ra chiến lược thì khi vào đó, |
'야!' 이렇게 하고 있어 [참가자들의 웃음] | chúng ta vẫn sẽ loạn cả lên. |
(기관) 근데 우리는 그냥 기본 빵으로 힘은 다 있어서 | Cơ bản thì chúng ta có sức mạnh nên mọi thứ sẽ ổn thôi. |
- 괜찮을 거 같고 - (선호) 오케이, 오케이 | Cơ bản thì chúng ta có sức mạnh nên mọi thứ sẽ ổn thôi. |
(기관) 뭐, 변수 없을 거 같지 않아, 그냥? | Sẽ không có biến số đâu. |
(성빈) 이번에는, 응, 이번에는 생각하는 대로 | Lần này sẽ theo những gì chúng ta nghĩ. |
(강민) 힘에 너무 다 쏠려 있어서 | Chúng ta đang nghiêng về sức mạnh. |
(기관) 일단 힘캐가 강민이랑 식이 | Chúng ta đang nghiêng về sức mạnh. Những người phải dùng sức là Kang Min, Sik và Sung Bin. |
- (기관) 그리고 성빈이 - (선호) 성빈이 | Những người phải dùng sức là Kang Min, Sik và Sung Bin. - Sung Bin. - Tôi ư? Tôi mà khỏe hà? |
(성빈) 나 힘캐야? | - Sung Bin. - Tôi ư? Tôi mà khỏe hà? |
(선호) 너 힘캐 너까지 힘캐 들어가야지 | Cậu phải vào nhóm khỏe đi. |
[성빈의 헛웃음] | Cậu phải vào nhóm khỏe đi. |
(선호와 성빈) - 90kg 넘으면 힘캐로 가야 돼 - 오케이, 오케이 | - Hơn 90kg thì là nhóm dùng sức. - Được rồi. |
- (한샘) 얘도 힘캐예요 - (선호) 너도 힘캐 | - Cậu ấy cũng vậy. - Cậu nữa. Nhóm dùng sức. |
(선호) 쟤까지 힘캐 [미라클의 웃음] | - Cậu ấy cũng vậy. - Cậu nữa. Nhóm dùng sức. |
- (기관) 어, 한 네 명 정도 하면 - (선호) 네 명 정도 | - Khoảng bốn người. - Bốn. Thấy đùi Kang Min rồi đấy. |
(선호와 성빈) - 아까 강민이 허벅지 봤잖아 - 응 | - Khoảng bốn người. - Bốn. Thấy đùi Kang Min rồi đấy. - Vâng. - Cho xem lần nữa đi. |
- (선호) 한번 보여 줄래? 어 - (강민) 허벅지? | - Vâng. - Cho xem lần nữa đi. - Đùi tôi à? - Ừ. |
[강렬한 음악] [참가자들의 탄성] | |
(희동) 와, 미쳤다 [기관의 감탄] | - Ồ. - Điên rồi. |
[참가자들의 탄성] (희동) 햄스트링 | - To thật. - Xem cơ đùi kìa. Chúng ta cũng khoe ra nhé? |
(기관) 우리 팀도 허벅지 한번 | Chúng ta cũng khoe ra nhé? |
[선호의 탄성] | |
[참가자들의 감탄] | Chắc là tôi cũng nên… |
(선호) 아, 그러면 또 우리 팀도 또 약간 [참가자들의 웃음] | Chắc là tôi cũng nên… |
(기관) 평상시에 이제 계속 꾸준하게 무거운 무게를 다루는 | Hầu hết các thành viên đều tập luyện với tạ nặng thường ngày. |
사람들이 주 구성원으로 돼 있기 때문에 | Hầu hết các thành viên đều tập luyện với tạ nặng thường ngày. |
자신감? | Tự tin? Vâng. |
예, 힘이 세다, 네 | Tự tin? Vâng. Sức mạnh? Vâng. |
1등 한다는 생각으로 나는 좀 안전빵으로 | Mục tiêu của tôi là đứng nhất. Cho an toàn. |
아, 무조건 1등 한다는 생각으로 해야죠, 예, 맞아 [선호가 호응한다] | - Nhất định phải đứng nhất. - Ừ. - Phải nghĩ thế. - Đúng. |
(기관) 우리는 좀 조심해야 될 거는 | Chúng ta phải cẩn thận, |
(선호와 기관) - 그래서 우리가 자만하지만 않고 - 자만하지만 말고 | - không được tự mãn. - Đừng tự mãn. |
(기관) 1등 한다는 생각으로만 | Chỉ tập trung vào mục tiêu đứng nhất. |
그러니까 약간 입에 거품 문다 생각하고 해야 돼 | Chúng ta phải cố đến mức sùi bọt mép. |
[참가자들의 웃음] - (기관) 맞아 - 그런 느낌 | Chúng ta phải cố đến mức sùi bọt mép. |
(성빈) 너무 재밌겠어 | - Sẽ thú vị lắm. - Ừ. |
재밌을 거 같아 [차분한 음악] | Thú vị đây. |
우리는 최고로 빠른 기록을 저희가 기록을 할 거고요 | Chúng tôi sẽ lập kỷ lục nhanh nhất. |
당연히 1등을 할 거라고 생각을 하고 있습니다 | Đương nhiên chúng tôi sẽ đứng nhất. |
거품 물 때까지 할 겁니다, 예 | Chúng tôi sẽ tiếp tục đến khi sùi bọt mép. |
(마스터) 윤성빈 팀 마선호 팀 연합은 | Liên minh Nhóm Yun Sung Bin và Nhóm Ma Sun Ho. |
입장해 주시기 바랍니다 | Xin mời bước vào. |
[긴장되는 효과음] - (아름) 와 - (선호) 오케이! | Được rồi! |
[흥미진진한 음악] - (아름) 와 - (선호) 오케이! | Được rồi! |
- (성빈) 역시 - (아름) 모래가 있네? [저마다 말한다] | Chết tiệt. - Có cát. - Là cát à? |
[참가자들의 탄성과 웃음] (기관) 오르막 있네 | Có gì đó kìa. |
- (성빈) 이거 어떡하냐? - (식) 오케이, 장애물도 있고 | Phải làm sao? Có chướng ngại vật. |
(식) 이걸 옮기는 거야? 오크 통을 저기로 | Phải di chuyển thùng gỗ sồi đến kia à? |
(희동) 근데 일단 이런 것부터 치워야 되네요 | Phải dọn chướng ngại vật trước. |
이 장애물이니까 | Phải dọn chướng ngại vật trước. |
(선호) 바닥 보면서 대충 이제 머릿속으로는 그려졌어요 | Tôi nhìn thấy sàn và đã vẽ nên kế hoạch. |
(아름) 여러 가지의 해야 할 일들이 | Tôi nhìn thấy sàn và đã vẽ nên kế hoạch. Có vẻ có nhiều nhiệm vụ khác phải làm |
배를 끌기 전에 있는 거 같아서 | trước khi kéo thuyền đi. |
그래도 게임 룰에 대한 설명을 이제 듣고 [긴장되는 음악] | Ngay khi vừa nghe giải thích luật, |
(기관) 빠르게 또 팀원들끼리 상의해서 | chúng tôi nhanh chóng hội ý. |
(선호) 자, 일단은 지금, 봐 봐 | Trước hết, việc quan trọng nhất là |
중요한 거는 일단 통나무를 | Trước hết, việc quan trọng nhất là một nhóm hai người di chuyển khúc gỗ đến đây. |
2인 1조로 가서 여기다가 아예 배치를 해서 놔야 돼 | một nhóm hai người di chuyển khúc gỗ đến đây. |
(아름) 전 어디로 가는 게 나을 거 같아요? | Anh nghĩ tôi nên làm gì? |
(선호) 어, 아름이는 가까이에 있는 오크 통 있지? | Hãy di chuyển thùng gỗ sồi gần nhất. Cô hiểu chứ? |
이거 그냥 옮기는 걸로 무슨 말인지 알지? | Hãy di chuyển thùng gỗ sồi gần nhất. Cô hiểu chứ? |
일단 2인 1조로 왜냐면 이거 다 옮겨야 돼 | Hai người một nhóm. Một người không làm nổi. |
- (선호) 이런 거 혼자 못 드니까 - (희동) 2인 1조로 | Hai người một nhóm. Một người không làm nổi. - Nhóm à? - Rồi vác tất cả lên tàu. |
(선호) 그다음에 다 싣고 | - Nhóm à? - Rồi vác tất cả lên tàu. |
(식) 그래도 그, 마선호 팀장이 | Tôi nghĩ nhóm trưởng Ma Sun Ho dẫn dắt rất tốt. |
되게 리드를 저는 잘했다고 생각합니다 | Tôi nghĩ nhóm trưởng Ma Sun Ho dẫn dắt rất tốt. |
(한샘) 작전 짤 때 제일 이런저런 막 의견도 많이 내 주시고 | Anh ấy có nhiều ý kiến nhất khi lên chiến lược. |
무조건 다 끌고 갈 겁니다 | Nhất định tôi sẽ đưa họ đến chiến thắng. |
(선호) 저희가 무조건 이깁니다 | Chúng tôi sẽ thắng. |
(한샘) 방심하지 않고 그냥 전력으로 | Chúng tôi sẽ không lơ là và cố gắng hết sức. |
(식) 1등 하겠습니다 | Chúng tôi sẽ đứng nhất. |
(마스터) 그럼 세 번째 퀘스트를 시작하겠습니다 [비장한 음악] | Bây giờ nhiệm vụ thứ ba xin được phép bắt đầu. |
(성빈) 당기는 게 중요하다 | Việc kéo rất quan trọng. |
(아름) 파이팅 | Cố lên. |
[강조되는 효과음] | |
[무거운 효과음] - (선호) 레츠 고! - (기관) 가자! | - Đi thôi! - Đi nào! |
- (선호) 레츠 고! - (기관) 가자! | - Đi thôi! - Đi nào! |
(선호) 하나, 둘, 셋 어깨에다 올려, 어깨에다 | - Một, hai, ba. - Bỏ lên vai. |
- (미라클) 어깨 - (선호) 오케이, 컴 온 | - Vai? - Được rồi. Đi nào. |
(식) 와, 무거워, 무거워 | Nặng quá. |
[익살스러운 음악] (성빈) 아이씨 | Nặng quá. Chết tiệt, phải đào đấy. |
- (식) 이거를 - (성빈) 파야 되네 | Chết tiệt, phải đào đấy. |
[함께 힘준다] - (한샘) 와, 씨 - (강민) 와, 안 움직이는데? | Không nhúc nhích. |
[함께 힘준다] - (한샘) 와, 씨 - (강민) 와, 안 움직이는데? | Không nhúc nhích. |
[강민의 헛웃음] | |
(현승) 군부대에서 작업을 좀 많이 해 가지고 | Tôi làm nhiều việc trong quân đội nên quen thuộc với việc cầm búa. |
해머 쓰는 게 좀 익숙해서 | Tôi làm nhiều việc trong quân đội nên quen thuộc với việc cầm búa. |
[무거운 효과음] '어? 뭐지?' | Chuyện gì vậy? |
좀 많이 당황했어요 | Tôi thấy rất hoang mang. |
[무거운 음악] | |
(선호) 송아름이 그 오크 통 들어 가지고 [아름의 힘주는 소리] | Khi thấy A Reum ôm thùng gỗ sồi và chất lên tàu, |
막 올리는 거 보고서 | Khi thấy A Reum ôm thùng gỗ sồi và chất lên tàu, tôi nghĩ cô ấy quá phi thường. |
'와, 정말 대단하다'라고 생각이 들었습니다 | tôi nghĩ cô ấy quá phi thường. |
(선호) 좀 붙여, 아니야, 좀 더 오케이, 됐어, 고 | Gần hơn một tí nữa. Được rồi. Đi thôi. |
(강민) 아, 이거 어떻게 들어야 되지? | Sao nhấc lên được nhỉ? |
[강민의 힘겨운 탄성] | |
(강민) 오크 통 드는 거 | Việc nhấc thùng gỗ sồi… |
그게 저는 혼자서 들려 그랬는데 | Tôi định làm một mình nhưng hai người cũng không nhấc nổi. |
두 명이서도 안 들리더라고요 | Tôi định làm một mình nhưng hai người cũng không nhấc nổi. |
[강민의 힘겨운 신음] - (한샘) 굴릴까요? - (강민) 어, 굴리자, 자 | - Lăn nó nhé? - Ừ. |
[무거운 효과음] | |
(기관) 오케이! 한 번에 찾았다 | Được rồi, tìm thấy rồi! |
(선호) 아까처럼 | Như ban nãy. |
자, 미라클, 하나, 둘, 셋 | Được rồi, Miracle. Một, hai, ba. |
오케이 [미라클의 힘주는 소리] | Tốt. |
(강민) 와, 이거 어떻게 들지? 이거 혼자 못 드는데 | Sao nhấc lên được nhỉ? - Không nhấc một mình được. - Bốn người cùng nhấc. |
(기관) 같이 네 명이서 듭시다, 그러면 | - Không nhấc một mình được. - Bốn người cùng nhấc. |
(참가자들) 하나, 둘 [참가자들의 힘주는 소리] | - Một, hai, ba. - Một, hai… |
(식) 하나, 둘, 셋 [참가자들의 힘주는 소리] | Một, hai, ba. |
[강민의 거친 숨소리] | |
[아름의 가쁜 숨소리] | |
(선호) 통나무, 통나무! | Khúc gỗ! |
통나무, 통나무! | Khúc gỗ! |
- (한샘) 통나무 갑시다 - (기관) 셋 | - Đi lấy khúc gỗ. - Cả ba người. |
(강민) 오 | |
[한샘의 힘주는 소리] | Đi nào. Hai, ba. |
(한샘) 가시죠 | Đi nào. Hai, ba. |
- (한샘) 둘, 셋 - (선호) 식이 나랑 같이 | Sik, nhấc cùng tôi. Hai, ba. |
(선호) 둘, 셋 | Sik, nhấc cùng tôi. Hai, ba. |
(성빈) 하나, 둘, 셋 [기관의 힘주는 소리] | Một, hai, ba. |
(선호) 다 올렸어? 올리면 얘기해 줘! | Chất lên hết chưa? Nếu xong thì báo tôi nhé. |
(식) 다 됐습니다 | - Xong. - Đã xong. |
다 됐습니다 | ĐÃ CHẤT HÀNG XONG HẠNG 1 |
(선호) 오케이, 됐어, 됐어 | Được rồi. |
오케이, 오케이 | Tốt lắm. Tôi nghĩ nhiệm vụ đã được phân chia rất tốt. |
(강민) 임무 분담이 굉장히 처음에 잘됐던 거 같아 | Tôi nghĩ nhiệm vụ đã được phân chia rất tốt. |
(한샘) 모든 사람들이 | Tôi nghĩ nhiệm vụ đã được phân chia rất tốt. Nếu mỗi thành viên làm tốt nhiệm vụ được giao |
자기 위치에서 자기 역할만 잘해 주면 | Nếu mỗi thành viên làm tốt nhiệm vụ được giao |
그 팀은 무조건 이기거든요 | thì nhóm đó sẽ thắng. |
(성빈) 통 같은 거 옮기는 것도 | Có vẻ chúng tôi đã chất thùng gỗ rất nhanh. |
저희가 되게 빨리 옮긴 거 같고 | Có vẻ chúng tôi đã chất thùng gỗ rất nhanh. |
(선호) '아, 우리가 1등이다' 이런 생각 했습니다 | Tôi nghĩ chúng tôi sẽ đứng nhất. |
[참가자들의 가쁜 숨소리] | |
[긴장되는 음악] (선호) 자, 호흡해 | Hít thở đi. |
괜찮아, 지금 속도 좋아 | Tốt. Tốc độ rất ổn. |
(기관) 좋아, 좋아, 좋아 | Tốt lắm. |
(강민) 내가 앞에 할게 아름이 나와, 뒤에서 해 | Tôi sẽ lên trước. A Reum đứng sau nhé. |
(기관) 자, 최대한 붙어야 돼 | Phải gần nhau hơn. |
(선호) 자, 됐어? | - Sẵn sàng chưa? - Rồi. |
- (식) 오케이! - (희동) 완료! | - Sẵn sàng chưa? - Rồi. - Chuẩn bị. - Một, hai, ba! |
(선호) 자, 하나, 둘, 셋! | - Chuẩn bị. - Một, hai, ba! |
[참가자들의 힘겨운 신음] 자, 하나, 둘, 셋! | - Chuẩn bị. - Một, hai, ba! Một, hai, ba! |
다시, 누워, 둘, 셋, 누워 | Nằm xuống. Hai, ba, nằm. |
둘, 셋, 누워 | Nằm xuống. Hai, ba, nằm. |
[참가자들의 힘겨운 신음] | |
둘, 셋! 하나, 둘, 셋! [참가자들의 힘주는 소리] | Hai, ba! - Chết tiệt. - Một, hai, ba! |
[참가자들의 힘겨운 신음] - (성빈) 야, 씨발 - (한샘) 씨발 | |
(식) 아, 이건 뭔가 잘못됐다 | Có gì đó không ổn. Con tàu quá nặng. |
배가 너무 무거워 가지고 | Con tàu quá nặng. |
너무너무 좀 충격이었어요 | Tôi bị sốc nặng vì con tàu không hề nhúc nhích. |
(선호) 왜냐면 아예 움직이질 않았어요 | Tôi bị sốc nặng vì con tàu không hề nhúc nhích. |
(강민) 1.5톤의 배를 너무 우습게 보지 않았나 | Chúng tôi đã xem thường con tàu 1,5 tấn. |
(희동) 배를 진짜 부수고 싶었어요, 좀 | Tôi muốn đập tan con tàu luôn. Tôi muốn làm gì đó để nó bớt nặng. |
어떻게라도 덜 무겁게 | Tôi muốn làm gì đó để nó bớt nặng. |
(선호와 기관) - 자, 일단 당겨, 당겨, 당겨 - 당기자, 당기자, 당기자 | - Trước hết hãy kéo. - Kéo nào. Kéo thôi. - Từ phía trước. - Chuẩn bị. |
- (한샘) 준비, 준비 - (아름) 앞에 서 | - Từ phía trước. - Chuẩn bị. |
(선호) 자, 하나, 둘, 셋! | - Một, hai, ba. - Đẩy. |
오케이, 둘, 셋 [참가자들의 힘주는 소리] | - Một, hai, ba. - Đẩy. - Hai, ba. - Đẩy. |
하나, 둘, 셋 [참가자들의 힘주는 소리] | Một, hai, ba. |
하나, 둘, 셋 [참가자들의 힘주는 소리] | TÀU XUẤT BẾN HẠNG 2 |
둘, 셋 [참가자들의 기합] | Hai, ba. |
[선호가 계속 구령한다] (선호) 모래에다가 발을 박아 놓고서 당기는 게 | Tôi nghĩ cố định chân vào cát và kéo thì sẽ có lợi hơn |
훨씬 더 이점이 있다고 생각이 들어서 | Tôi nghĩ cố định chân vào cát và kéo thì sẽ có lợi hơn |
다시 기합을 넣고 한마음 한뜻이 되어서 | nên chúng tôi lấy lại bình tĩnh và bắt đầu cùng nhau kéo. |
정말 죽을 듯이 당겼던 거 같아요 | Chúng tôi đánh cược mạng sống. Và rồi nó bắt đầu di chuyển một ít. |
그러니까 이제 조금씩 움직이면서 | Và rồi nó bắt đầu di chuyển một ít. |
(강민) 그래도 마선호 팀장이 | Nhóm trưởng Ma Sun Ho |
뭐, 구호나 굉장히 팀 사기를 많이 올렸었던 거 같아요 | đã hô khẩu hiệu và thúc đẩy tinh thần đồng đội. |
호흡하는 타이밍이나 구령이나 | Anh ấy liên tục nhắc chúng tôi khi nào phải hít thở và khi nào phải kéo. |
이런 거를 끊임없이 넣어 주시고 [선호가 구령한다] | Anh ấy liên tục nhắc chúng tôi khi nào phải hít thở và khi nào phải kéo. |
[참가자들의 힘주는 소리] | Anh ấy liên tục nhắc chúng tôi khi nào phải hít thở và khi nào phải kéo. |
(선호) 둘, 셋! 좋아, 좋아 [참가자들의 기합] | Hai, ba. Tốt lắm. |
둘, 셋, 하나, 둘, 셋 [참가자들의 힘주는 소리] | Hai, ba. Một, hai, ba. |
- (선호) 둘, 셋, 그렇지, 좋아! - (미라클) 오케이 | - Hai, ba. Đúng thế. - Được rồi. |
(희동) 그 힘든 와중에도 계속 끝까지 파이팅 외쳐 주고 | Trong hoàn cảnh khó khăn, anh ấy vẫn cổ vũ chúng tôi |
구령도 외쳐 주고 해 가지고 [흥미진진한 음악] | và hô khẩu lệnh. |
(선호와 한샘) - 잘하고 있어, 지금, 속도 좋아 - 가자, 가자, 가자 | - Làm tốt lắm. Tốc độ rất ổn. - Đi nào. |
(희동) 그거 때문에 저희가 이제 더 힘낼 수 있고 | Nhờ đó mà chúng tôi có thêm sức |
더 잘할 수 있었던 거라고 생각해요 | - và làm tốt hơn. - Hai, ba. |
[참가자들의 기합] | - và làm tốt hơn. - Hai, ba. |
(선호) 둘, 셋 [참가자들의 힘주는 소리] | Hai, ba. - Tốt lắm! - Làm rất tốt! |
자, 하나, 둘, 셋 [참가자들의 기합] | Được rồi. Một, hai, ba. |
둘, 셋, 오케이 [참가자들의 기합] | Hai, ba. Được rồi. Hai, ba. |
둘, 셋 [참가자들의 기합] | Được rồi. Hai, ba. |
- (식) 그렇지 - (선호) 오케이, 오케이, 둘, 셋 | - Đúng thế. - Được rồi. Hai, ba. |
[참가자들의 힘주는 소리] (선호) 오케이 오케이, 오케이, 둘, 셋! | - Đúng thế. - Được rồi. Hai, ba. Tốt! - Đúng thế. - Hai, ba. |
[참가자들의 기합] | - Đúng thế. - Hai, ba. - Đến rồi. - Chúng ta đến rồi. |
- (선호) 왔다, 왔다, 왔다 - (식) 왔어, 왔어, 왔어 | - Đến rồi. - Chúng ta đến rồi. - Mang khúc gỗ đến. - Đi thôi. |
(기관) 통나무 가져오자 가져오세요, 가져와 | - Mang khúc gỗ đến. - Đi thôi. Phải mang khúc gỗ đến. |
(한샘) 통나무 가져와야 돼 | Phải mang khúc gỗ đến. |
[차분한 음악] | |
(선호) 야, 힘쓰는 사람들은 일단 오고 | Những người mạnh đến hết đây. |
성빈아, 일로 와 성빈아, 여기 잡아 | Sung Bin cầm cái này. |
- (기관) 내가 들게 - (선호) 어, 희동이 뒤로 | - Để tôi. - Hee Dong về phía sau. |
- (기관) 발 조심, 발 조심 - (선호) 오케이, 오케이, 발 조심 | - Cẩn thận chân. - Được rồi. |
(선호) 여기, 여기 | Đây. |
- (기관) 오케이 - (선호) 좋아, 좋아, 좋아 | Được, tốt lắm. |
(선호) 자, 가자, 이제 이제 끌려왔어 | Đi nào. Chúng ta phải kéo nó. |
- (기관) 자, 붙잡고 가자 - (선호) 자, 준비해 | - Cầm lấy. - Chuẩn bị. |
(선호) 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. |
[참가자들의 기합] (기관) 아, 좋아! | Tốt! |
- (선호) 둘, 셋! - (기관) 아, 좋아! [참가자들의 기합] | - Một, hai, ba. - Tốt lắm! |
- (선호) 셋! - (기관) 아, 좋아 [참가자들의 기합] | - Một, hai, ba. - Tốt lắm! |
[긴장되는 음악] (선호) 좋아, 좋아 | Làm rất tốt! |
(기관) 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. |
[참가자들의 애쓰는 소리] | Một, hai, ba. |
- (성빈) 스톱, 스톱 - (선호) 야, 하나 더, 하나 더 | - Dừng. - Một lần nữa. |
(아름) 통나무 들어야 돼 | - Phải nhấc khúc gỗ. - Khúc gỗ. |
(강민) 통나무 | - Phải nhấc khúc gỗ. - Khúc gỗ. |
(기관) 같이, 같이 | Cùng nhau đi nào. |
[참가자들의 거친 숨소리] | |
(선호) 호흡 아껴, 호흡 아껴 | Hít thở đi. Có thể thấy mọi người đang kiệt sức, bao gồm cả tôi. |
(현승) 다 이제 지쳐 가는 게 보이더라고요 | Có thể thấy mọi người đang kiệt sức, bao gồm cả tôi. |
저도 그렇고 | Có thể thấy mọi người đang kiệt sức, bao gồm cả tôi. |
(강민) 그때가 굉장히 힘들었던 거 같아 | Lúc đó là khó khăn nhất. |
(희동) 땀이 엄청 나시더라고요 | Anh ấy đổ mồ hôi rất nhiều, tôi cũng mệt nữa, |
저도 힘든데 유독 제 눈에 제일 많이 보였어요 | Anh ấy đổ mồ hôi rất nhiều, tôi cũng mệt nữa, nhưng trong mắt tôi, anh ấy là người đổ mồ hôi nhiều nhất. |
땀 나는 게 | nhưng trong mắt tôi, anh ấy là người đổ mồ hôi nhiều nhất. |
[강민의 가쁜 숨소리] (선호) 가져오는 사람은 가져오고 좀 호흡 쉬어, 괜찮아, 오케이? | Cứ hít thở sau khi lót khúc gỗ. Không sao đâu. |
- (선호) 자, 줘, 줘, 줘 - (기관) 나와, 조심해 | - Tránh ra nào. - Ừ. - Đưa đây. - Cầm ngay chỗ đó. |
(선호) 자, 거기서, 자 | - Đưa đây. - Cầm ngay chỗ đó. |
- (식) 오케이 - (선호) 오케이, 됐어, 됐어 | - Tốt. - Được rồi. |
- (선호) 일단 가자, 일단 가자 - (기관) 자, 잡아, 잡자! | Đi thôi. Nắm lấy nào. |
(선호) 길게, 길게, 힘 길게 쓰자 | Gồng lâu vào nhé. - Một, hai, ba! - Một, hai, ba! |
(참가자들) 하나, 둘, 셋! | - Một, hai, ba! - Một, hai, ba! |
[참가자들의 기합] | |
(선호) 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba! |
[배가 드르륵 끌린다] [참가자들의 기합] | Một, hai, ba! |
- (기관) 자, 한 번 더 - (선호) 하나, 둘, 셋! | - Một lần nữa. - Một, hai, ba! |
(기관) 야, 다 와 간다 | Sắp đến rồi. |
(참가자들) 하나, 둘, 셋! | - Một, hai, ba! - Một, hai, ba! |
[참가자들의 애쓰는 소리] | - Một, hai, ba! - Một, hai, ba! |
(선호) 하나, 둘, 셋! [참가자들의 힘주는 소리] | - Một, hai, ba! - Một, hai, ba! |
- (기관) 스톱, 스톱 - (선호) 야, 좋아, 좋아! | - Dừng. - Tốt! |
(기관) 야, 이거 하고 많이 가도 돼 | Lần này đi xa hơn nữa. |
(선호) 오케이, 오케이, 오케이 | - Được. - Chúng ta có thể đẩy đến gần cuối. |
(기관) 거의 끝까지 가도 돼 | - Được. - Chúng ta có thể đẩy đến gần cuối. |
(한샘) 통나무를 대거나 통나무를 들고 옮겨야 되거나 [무거운 음악] | Việc đặt khúc gỗ xuống hoặc nhấc lên để di chuyển đòi hỏi rất nhiều sức lực. |
체력적으로 너무 힘들더라고요 | Việc đặt khúc gỗ xuống hoặc nhấc lên để di chuyển đòi hỏi rất nhiều sức lực. |
(현승) 그 짧은 줄 잡고 당기려고 하다 보니까 | Chúng tôi phải kéo mấy sợi dây thừng ngắn và điều đó thậm chí còn khó khăn hơn. |
[선호가 구령한다] 너무 안 당겨져 가지고 | Chúng tôi phải kéo mấy sợi dây thừng ngắn và điều đó thậm chí còn khó khăn hơn. |
(참가자들) 하나, 둘, 셋! | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
[참가자들의 힘주는 소리] | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
둘, 셋! [참가자들의 힘주는 소리] | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
- (성빈) 오케이 - (한샘) 한 번 더, 한 번 더 | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. - Đúng vậy. - Một lần nữa. Một lần nữa. Một, hai, ba. |
(선호) 하나, 둘, 셋 [참가자들이 악쓴다] | Một lần nữa. Một, hai, ba. |
(선호와 기관) - 자, 가자, 하나, 둘, 셋 - 자, 파이팅, 빨리, 희동아 | - Đi nào. - Cố lên. - Cố lên. - Một, hai, ba. |
- (식) 스톱, 스톱 - (희동) 통나무, 통나무 | - Dừng. - Khúc gỗ. |
(기관) 자, 다 왔다, 다 왔다! [미라클의 기합] | - Được rồi, sắp đến rồi! - Tốt. |
(선호) 좋아, 좋아, 좋아! | - Được rồi, sắp đến rồi! - Tốt. - Cố lên! - Này, không có gì to tát cả! |
- (기관) 자, 파이팅! - (선호) 야, 별거 아니네 | - Cố lên! - Này, không có gì to tát cả! Tốt! |
(기관) 좋아, 좋아 | Tốt! |
(한샘) 받아 줘야 돼 밑에 받아 줘야 돼 | - Nhanh lên. - Cầm nó từ phía kia. |
- (기관) 됐어, 됐어, 됐어 - (선호) 가자 | - Được rồi. - Đi thôi. |
[참가자들이 분주하다] (선호) 야, 다 붙어! | - Sắp xong rồi! - Thêm nữa. - Cầm lấy! - Kéo đến đích nào. |
- (기관) 다 올리자 - (선호) 자, 하나, 둘, 셋! | - Cầm lấy! - Kéo đến đích nào. Một, hai, ba! |
[참가자들의 힘주는 소리] | Một, hai, ba! Một lần nữa. Một, hai, ba! |
(선호) 한 번 더, 하나, 둘, 셋! [참가자들의 기합] | Một lần nữa. Một, hai, ba! |
- (선호) 하나, 둘, 셋! - (희동) 됐어, 됐어 [참가자들의 힘주는 소리] | Một, hai, ba. - Được rồi. - Một, hai, ba. |
- (선호) 하나, 둘, 셋 - (한샘) 오케이, 다 했어 | - Được rồi. - Một, hai, ba. - Được rồi. - Tốt. |
- (한샘) 오케이, 다 했어 - (식) 오케이, 오케이, 여기 | - Được rồi. - Tốt. |
(선호) 좀만, 조금만 더 조금만 더 | Một tí nữa. |
- (기관) 가자! - (선호) 하나, 둘, 셋! | Cố lên. Một, hai, ba. |
[참가자들의 힘주는 소리] | Cố lên. Một, hai, ba. |
(선호) 좀 더, 하나, 둘, 셋! [참가자들의 기합] | Một tí nữa. Một, hai, ba. |
(한샘) 가자, 가자, 가자 | TÀU CẬP BẾN HẠNG 2 Đi thôi. |
(선호) 됐어, 자, 10초만 호흡하자 [성빈이 숨을 후 내뱉는다] | - Được rồi. Hít thở mười giây. - Cầm lấy. |
자, 10초만 호흡하자 [가쁜 숨소리] | - Hít thở mười giây. - Cầm lấy. |
자, 호흡 한번, 호흡 한번 | Hít thở đi. |
자, 호흡 한번, 호흡 한번 [기관의 가쁜 숨소리] | Hít thở đi. |
자, 호흡 한번, 호흡 한번 [미라클의 가쁜 숨소리] | Hít thở đi. |
(기관) 한 번에 가자, 한 번에 | Làm trong một lần nào. |
- (기관) 자, 다, 자, 붙잡아 - (식) 잠깐, 잠깐, 잠깐 | Tất cả nắm lấy. Khoan đã. |
- (기관) 야, 저거 내려! - (선호) 어디 있어? | - Này, hạ xuống. - Đâu rồi? Gì vậy? |
(선호) 이거 어디 있어? 뭐야? 이거, 이거, 이거 | - Này, hạ xuống. - Đâu rồi? Gì vậy? |
(한샘) 아, 이거야? 이거 가져가? | Tôi giữ nó à? |
(선호와 기관) - 아, 놔 봐, 놔 봐, 놔 봐 - 천천히, 괜찮아요 | Đi nào. Từ từ, không sao. |
(선호) 아니야, 아니야 그 상태, 그 상태, 그렇게 그 상태 | - Không, được mà. - Ừ. |
(아름) 파이팅, 천천히, 천천히 | Cố lên. Chậm thôi. |
(성빈) 와, 이게 근데 줄로 옮기기가 개빡셀 거 같은데 | Có vẻ việc kéo dây thừng không dễ đâu. |
(기관) 자, 됐어, 연결됐어 | Được rồi. Đã kết nối xong. |
- (식) 이쪽 와서 여기 잡아야 돼 - (희동) 여기, 여기 | - Nắm và giữ nó. - Đây này. |
- (성빈) 저기 잡아, 저거 - (기관) 여기 잡아야 돼, 여기 | - Nắm chặt lấy đầu đó. - Cầm cái này. |
(선호) 됐어? 자, 팽팽하게 잡고 | - Nắm chặt lấy đầu đó. - Cầm cái này. Được chưa? Kéo căng ra. |
(기관) 자, 가자, 잡아 | Nào, đi thôi, cầm lấy. |
- (기관) 하나, 둘, 셋 - (선호) 자, 가자, 둘, 셋 [참가자들의 기합] | - Một, hai, ba. - Cố lên. Hai, ba. |
(참가자들) 하나, 둘, 셋 | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
[함께 힘준다] | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
(선호) 체중 뒤로 실어 하늘 보면서 | Dồn cân nặng về sau, nhìn lên trên. |
하나, 둘, 셋! [참가자들의 기합] | Một, hai, ba. Một lần nữa. Một, hai, ba. |
다시, 하나, 둘, 셋 [참가자들의 기합] | Một lần nữa. Một, hai, ba. |
다시, 하나, 둘, 셋! | Một lần nữa. Một, hai, ba. |
[참가자들의 기합] | |
하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. Khoan đã. |
(미라클) 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 | Khoan đã. |
[의미심장한 음악] 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 | Khoan đã. |
(기관) 아, 걸렸어 | Mắc kẹt rồi. |
자, 우리 빨라, 괜찮아 | Chúng ta nhanh mà, không sao. |
(선호와 기관) - 잘하고 있어, 잘하고 있어 - 가자, 가자! | - Ta đang làm tốt lắm. - Đi thôi. |
- (선호) 붙잡고 - (기관) 팽팽하게 | Cầm lấy. Kéo căng ra. |
(참가자들) 하나, 둘, 셋 [참가자들의 기합] | - Một, hai, ba! - Hai, ba! |
(선호) 둘, 셋 [참가자들의 힘주는 소리] | Hai, ba. |
둘, 셋 [참가자들의 힘주는 소리] | Hai, ba. |
둘, 셋 [참가자들의 힘주는 소리] | Hai, ba. |
- (선호) 둘, 셋 - (기관) 좋다, 좋아! [참가자들의 힘주는 소리] | Hai, ba. - Tốt lắm! - Hai, ba. |
- (선호) 둘, 셋 - (기관) 올라간다! | - Tốt lắm! - Hai, ba. - Nó đang đi lên! - Hai, ba. |
- (선호) 둘, 셋 - (기관) 좋다 [참가자들의 힘주는 소리] | - Nó đang đi lên! - Hai, ba. |
(선호) 둘, 셋! [참가자들의 기합] | Hai, ba. |
둘, 셋! [참가자들의 기합] | Hai, ba. |
둘, 셋! [참가자들의 기합] | - Hai, ba. - Đổi vị trí nào. |
(성빈) 자리 바꿔, 자리 바꿔 자리 바꿔 | - Hai, ba. - Đổi vị trí nào. |
오른쪽, 왼쪽 바꿔 | Đổi bên trái và phải. |
오른쪽, 왼쪽 바꿔 | Đổi bên trái và phải. Chỉ là… |
(성빈) 아, 그냥 그 오르막이 진짜 제일 힘들었어 | Chỉ là… Kéo lên dốc là việc khó khăn nhất. |
(아름) 이제 통나무가 다 빠지고 배가 다 올라온 순간부터 | Từ khoảnh khắc tàu đi lên dốc mà không có khúc gỗ lót bên dưới, |
와, 1cm 끌어 올리는 게 힘들더라고요 | rất khó để kéo nó lên dù chỉ một centimet. |
(선호) 지금까지 했던 퀘스트 중에는 비교할 수 없죠 | Không so sánh được với những nhiệm vụ trước. |
완전히 정말 최상, 최고 | Đó là mức độ khó khăn nhất cho đến nay và không diễn tả bằng lời được. |
말도 안 되는 어떤 그런 레벨이었지, 이거는, 예 | Đó là mức độ khó khăn nhất cho đến nay và không diễn tả bằng lời được. |
(한샘) 너무너무 화가 나더라고요 | Tôi rất tức giận. |
근력에 대한 어떤 스트레스가 갑자기 확 몰려왔었어요 | Những điều tôi stress về mặt sức mạnh đột ngột ập đến. |
(현승) 지금 처음부터 끝까지 지금, 악 | Từ khi bắt đầu đến kết thúc, tôi đã nghiến răng chịu đựng. |
악으로 하는 거밖에 없어요, 지금 | Từ khi bắt đầu đến kết thúc, tôi đã nghiến răng chịu đựng. |
개힘들어요, 진짜 | Quá mệt mỏi. |
[긴장되는 음악] | |
- (기관) 거의 다 왔어 - (식) 다 했어, 다 했어 | - Sắp đến rồi. - Gần xong rồi. Đi nào! |
(아름) 파이팅! | Đi nào! - Cố lên nào! - Cố lên! |
- (기관) 자, 파이팅 하자! - (한샘) 파이팅! | - Cố lên nào! - Cố lên! |
(참가자들) 하나, 둘, 셋! [참가자들의 기합] | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
- (선호) 하나, 둘, 셋! - (기관) 아, 좋아! | Một, hai, ba. Tốt! |
(선호) 하나, 둘, 셋! | Tốt! - Một, hai, ba. - Nắm chặt lấy. |
- (기관) 꽉 잡아! - (선호) 둘, 셋! | - Một, hai, ba. - Nắm chặt lấy. - Một, hai, ba. - Tốt! Nắm chặt. |
- (기관) 좋아, 꽉 잡아! - (선호) 둘, 셋! [참가자들의 힘겨운 신음] | - Một, hai, ba. - Tốt! Nắm chặt. |
- (선호) 둘, 셋! - (아름) 조금만 힘내 | Hai, ba! |
(선호) 오케이, 봐 봐, 봐 봐 | Được rồi, kiểm tra xem nào. |
[참가자들의 지친 숨소리] | |
- (식) 안 돼, 조금만 더 - (기관) 조금만 더 | - Không được à? - Một tí nữa. |
- (기관) 다 왔어, 다 왔어 - (성빈) 하, 씨발 | Chết tiệt. |
(참가자들) 조금만 더 | - Một lần nữa. - Một lần nữa. |
[힘겨운 숨소리] | |
(기관) 야, 이거 힘들어, 못 해 우리 잘한 거야 | Trời ạ, khó thật. Chúng ta đang làm rất tốt. |
- (선호) 잘하고 있어, 지금 - (기관) 자, 자 | Trời ạ, khó thật. Chúng ta đang làm rất tốt. - Làm tốt lắm. - Được rồi. Nào, cùng nhau làm nhé. |
- (기관) 다 같이, 다 같이 - (식) 최종, 최종 | Nào, cùng nhau làm nhé. Dồn cân nặng về sau. |
(선호) 야, 가자, 가자, 자, 준비 | Đi thôi. Nào, chuẩn bị. |
(참가자들) 하나, 둘, 셋 [함께 힘준다] | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
둘, 셋 [참가자들의 힘주는 소리] | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. - Nắm chặt vào. - Một, hai, ba. |
- (기관) 꽉 잡아! - (선호) 하나, 둘, 셋! | - Nắm chặt vào. - Một, hai, ba. |
(선호) 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. |
[참가자들의 애쓰는 소리] 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. |
하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. |
하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. |
[참가자들의 힘겨운 탄성] (선호) 뒤에서 밀어야 되나? | Một, hai, ba. - Phải đẩy sao? - Tôi nghĩ thế. |
- (성빈) 씨발 - (기관) 아니, 아니야 [고조되는 음악] | - Chết tiệt. - Không. |
[성빈의 가쁜 숨소리] (성빈) 어쩔 수 없어요, 이게 | Không làm khác được. Trong hoàn cảnh đó, không thể nào không chửi thề. |
그렇게 되면, 그 상황이 되면 | Trong hoàn cảnh đó, không thể nào không chửi thề. |
욕이 안 나올 수가 없는 거 같아 | Trong hoàn cảnh đó, không thể nào không chửi thề. |
진짜 이만큼이 | Lúc cuối, chúng tôi không làm nó di chuyển được tầm này. |
안 당겨지는 거예요, 마지막에 | Lúc cuối, chúng tôi không làm nó di chuyển được tầm này. |
'이거 큰일 났다' | Tôi nghĩ: "Lớn chuyện rồi. Có thể hoàn thành được không đây?" |
'끝낼 수 있을까?' | Tôi nghĩ: "Lớn chuyện rồi. Có thể hoàn thành được không đây?" |
(선호) 둘, 셋 [참가자들의 힘주는 소리] | Hai, ba! |
둘, 셋 [참가자들의 힘주는 소리] | Hai, ba! |
둘, 셋 [참가자들의 힘주는 소리] | Hai, ba! |
(기관) 하나, 둘, 셋! [참가자들의 힘주는 소리] | Một, hai, ba. - Lại nào. - Một, hai, ba. |
하나, 둘, 셋! [참가자들의 힘겨운 신음] | - Lại nào. - Một, hai, ba. |
(선호와 기관) 둘, 셋 | - Hai, ba! - Hai, ba! |
(선호) 둘, 셋 [참가자들의 힘주는 소리] | Hai, ba! |
둘, 셋! | Hai, ba! |
자, 하나, 둘, 셋! | Được rồi. Một, hai, ba. |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
하나, 둘, 셋 [아름의 힘겨운 탄성] | Một, hai, ba. |
하나, 둘, 셋 [아름이 소리친다] | Một, hai, ba. |
No comments:
Post a Comment