피지컬: 100 .7
Thể chất: 100 .7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| 김상욱, 장은실 | Nhóm Kim Sang Wook và Jang Eun Sil. |
| 장은실, 김상욱 연합 팀 | Nhóm Jang Eun Sil và Kim Sang Wook. |
| 솔직히 견제되지는 않았어요 | Thật sự thì tôi không thấy sợ họ. |
| [신호음이 삐 울린다] (현승) 두 번째 퀘스트를 | Họ đã có một chiến thắng tuyệt vời ở nhiệm vụ thứ hai, |
| 너무 멋있게 승리하시고 올라오시긴 했지만 [장은실 팀의 환호성] | Họ đã có một chiến thắng tuyệt vời ở nhiệm vụ thứ hai, |
| (선호) 일단은 여성분들이 많았고 남성분들 역시 | nhưng nhóm họ có nhiều người chơi nữ |
| 체급이 조금 적은 그런 친구들이 좀 구성이 돼 있고 | và cả thành viên nam cũng nhỏ con. |
| (다영) 부상자도 있고 | Tôi cho rằng họ sẽ bất lợi vì có thành viên đang bị thương. |
| '좀 불리하지 않을까'라는 생각이 들었어요 | Tôi cho rằng họ sẽ bất lợi vì có thành viên đang bị thương. |
| 일단 부상자는 힘을 쓸 수가 없어요 | Người bị thương không dùng sức được. |
| (선호) 하나, 둘, 셋! [참가자들의 기합] | Một, hai, ba. Seong Chi Hyun bị thương ở đầu gối |
| (선호) 성치현 선수님인데 무릎 부상이 좀 있으셔서 | Seong Chi Hyun bị thương ở đầu gối |
| 하체의 개입이 들어가는 그런 종목이라면 | nên nếu nhiệm vụ đòi hỏi phải dùng sức thân dưới |
| 굉장히 불리하지 않을까 | thì anh ấy sẽ gặp bất lợi. |
| 어떻게 가긴 가더라도 | Họ có thể di chuyển ở mặt phẳng nhưng không lên dốc nổi đâu. |
| 올라가는 데서 몬 올라갈 거 같아요, 느낌이 | Họ có thể di chuyển ở mặt phẳng nhưng không lên dốc nổi đâu. |
| 그렇죠, 부상자 한 명에 여성분들 네 명이잖아요 | Một người bị thương và bốn người chơi nữ. |
| 힘들어요, 그분들이 완주만 해도 저는 정말 리스펙트합니다 | Khó khăn đấy. Tôi sẽ phục họ sát đất nếu họ có thể hoàn thành nhiệm vụ. |
| [무거운 효과음] | |
| (형근) 저희 팀을 약팀으로 보고 있다는 | Tôi thấy khó chịu vì họ nghĩ nhóm chúng tôi yếu. |
| 그 생각이 굉장히 좀 불쾌했어요 | Tôi thấy khó chịu vì họ nghĩ nhóm chúng tôi yếu. |
| (학선) 솔직히 약팀이랑 강팀은 없는 거 같아 | Nói thật thì không có nhóm mạnh và nhóm yếu đâu, |
| 게임 자체가 보면은 | - nếu xét về nhiệm vụ. - Chúng ta là nhóm mạnh |
| (치현) 그리고 우리가 강팀이야 왜냐면 진짜 | - nếu xét về nhiệm vụ. - Chúng ta là nhóm mạnh vì đã sống sót sau những tình huống tồi tệ. |
| 악조건에서 살아남은 사람들이잖아, 지금 | vì đã sống sót sau những tình huống tồi tệ. |
| 스물다섯 명 중에서 버텨서 살아온 사람들이어서 내가 봤을 땐 | Ngoài 25 người, chúng ta là những người chơi sống sót cuối. |
| 여기는 포기 안 하는 사람들이거든 웬만해서는 | Không ai trong chúng ta sẽ bỏ cuộc. Nhất định sẽ thắng thôi. |
| 이기지, 무조건 [무거운 음악] | Không ai trong chúng ta sẽ bỏ cuộc. Nhất định sẽ thắng thôi. SEONG CHI HYUN NHÂN VIÊN CHIA BÀI Ở CASINO |
| (준명) 진짜 그 말 듣는 순간 | Khoảnh khắc tôi nghe lời nói đó, |
| '어느 팀이랑 붙어도 무조건 이길 수 있겠다'라는 | sự tự tin có thể thắng bất kỳ nhóm nào |
| 그런 강한 자신감이 갑자기 확 올랐던 것 같습니다 | sự tự tin có thể thắng bất kỳ nhóm nào đột nhiên tăng vọt. |
| 한 명, 한 명 보면 다들 근성이 남다른 거 같아요 | Mỗi người chúng tôi đều cực kỳ ngoan cường. |
| (미호) 지구력은 뭐, 말할 것도 없고요 | Không cần bàn về độ bền bỉ. |
| (으뜸) 그리고 다들 | Và ai cũng dùng sức tốt hơn hạng cân của mình. |
| 자기 체중 이상으로 힘을 잘 쓰는 사람들인 거예요 | Và ai cũng dùng sức tốt hơn hạng cân của mình. |
| 다른 팀들하고 비해도 | Tôi có thể tự tin nói rằng |
| 절대 꿀릴 거 없는 분들이라고 자신할 수 있고 | Tôi có thể tự tin nói rằng nhóm tôi không yếu hơn các nhóm khác. |
| 이기려고 왔고 이길 겁니다 [강조되는 효과음] | Chúng tôi đến để thắng và sẽ thắng. |
| (형근) 파이팅 한번 하죠 | - Hô khẩu hiệu nào. - Cùng hô cố lên. |
| (은실) 오케이, 파이팅 한번 하자 | - Hô khẩu hiệu nào. - Cùng hô cố lên. |
| (형근) 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
| (함께) 파이팅! | - Cố lên! - Cố lên! |
| (치현) 오케이! [박수 소리] | Được lắm! |
| [흥미로운 음악] [상욱이 숨을 후 내뱉는다] | |
| - (은실) 긴장하지 마 - (상욱) 긴장 안 했는데? | - Đừng căng thẳng. - Không hề. |
| [은실의 웃음] | |
| (마스터) 장은실 팀 김상욱 팀 연합은 | Nhóm Jang Eun Sil và Nhóm Kim Sang Wook. |
| 입장해 주시기 바랍니다 | Xin mời bước vào. |
| (참가자들) 가자! | Xin mời bước vào. - Đi nào. - Đi thôi. |
| 파이팅! | - Đi nào. - Đi thôi. |
| (형근) 위치 파악, 위치 파악 | Nắm bắt vị trí. |
| (치현) 파이팅! | Cố lên. |
| - (미호) 오르막길 맞네 - (으뜸) 오르막 있구먼 | - Có vẻ là con dốc. - Đúng vậy. |
| - (형근) 오르막일 줄 알았어 - (치현) 오르막 맞네 | - Biết ngay mà. - Đúng là con dốc. |
| (치현) 아, 통나무 무겁네 | Thùng gỗ sồi nặng thật. |
| (상욱) 이걸로만 하는 거 같은데? | Tôi nghĩ chỉ có thể dùng cái này. |
| (으뜸) 이 오크를 우리가 빼야 되나 보다 | Có vẻ phải lấy thùng gỗ ra. |
| (은실) 위치 파악 해, 위치 파악 | Nắm bắt vị trí đi. |
| (은실) 들어와서 보니까 생각보다 엄청 컸어요 | Khi bước vào và nhìn xung quanh, tôi nhận ra nó lớn hơn tưởng tượng. |
| 무슨 영화 세트장인 줄 알았어요 | Trông như phim trường vậy. |
| [긴장되는 음악] | Trông như phim trường vậy. |
| (으뜸) 좀 일사불란하게 내가 해야 될 역할 | Chúng tôi nhanh chóng chia sẻ ý kiến về nhiệm vụ và vị trí của nhau. |
| [참가자들이 의논한다] 내가 해야 될 위치 같은 것들을 좀 나눴던 것 같아요 | Chúng tôi nhanh chóng chia sẻ ý kiến về nhiệm vụ và vị trí của nhau. |
| (은실과 학선) - 학선이랑 통나무를 먼저 옮겨 - 예 | - Di chuyển khúc gỗ với Hak Seon trước. - Được. |
| (은실) 그다음에 우리 세 팀 있지? | Ba nhóm chúng ta sẽ di chuyển thùng gỗ sồi. |
| 우리 세 팀이 오크 통을 먼저 옮기고 | Ba nhóm chúng ta sẽ di chuyển thùng gỗ sồi. |
| 치현 씨가 저걸 깨 주셔야 될 거 같아 | Anh Chi Hyun thì nên đập cái hòm đó, |
| 어, 다리를 못 움직이시니까 [학선이 말한다] | vì anh không dùng chân được. |
| (학선) 장은실 팀장님이 오더는 되게 좋았던 거 같아요, 네 | Tôi nghĩ nhóm trưởng Jang Eun Sil ra lệnh rất tốt. |
| 그, 치현이 형님을 신경을 쓰고 있었다는 거잖아요 | Điều đó chứng tỏ cô ấy có quan tâm đến Chi Hyun. |
| (형근) 저희 팀의 큰 장점 중의 하나가 | Một trong những ưu điểm của nhóm tôi là sự dung hòa. |
| 융화였어요 | Một trong những ưu điểm của nhóm tôi là sự dung hòa. |
| (형근) 여기 안에서 우리가 할 수 있는 것들이 | Tôi nghĩ rằng sẽ có thứ gì đó chúng tôi có thể làm được ở nơi này, |
| 분명히 있을 거라고 생각을 했고 | Tôi nghĩ rằng sẽ có thứ gì đó chúng tôi có thể làm được ở nơi này, |
| 모두 다가 적극적이었어요 | và ai cũng tích cực cả. |
| (형근과 성혁) - 말하면서 합시다, 말하면서 - 그래, 급하게 하지 말고 | Vừa nói vừa làm nào. - Được! - Đừng vội vã. |
| - (형근) 말하면서, 말하면서 - (학선) 예 | - Được! - Đừng vội vã. - Vừa nói vừa làm. - Ừ. |
| 파이팅! | Cố lên! |
| (학선) 무조건 살아남자 그리고 역사를 쓰자 | Cố lên! Nhất định phải sống sót và viết nên lịch sử. |
| (치현) 물론 제가 부상을 입긴 했지만 | Đúng là tôi đã bị thương nhưng tôi sẽ không để ảnh hưởng đến nhóm. |
| 내가 조금 힘들어해서 지는 일은 생기지 않도록 | nhưng tôi sẽ không để ảnh hưởng đến nhóm. |
| 저의 최선을 다해 볼 생각입니다 | Tôi sẽ cố gắng hết mình. |
| (은실) 할 수 있어! | Chúng ta làm được! |
| (은실) 자신 있죠 | Tôi rất tự tin. |
| 일단 해 봐야 아는 거니까 | Phải làm mới biết được nên chúng tôi sẽ cố gắng đến cùng. |
| 끝까지 밀어붙이겠습니다 | Phải làm mới biết được nên chúng tôi sẽ cố gắng đến cùng. |
| (상욱) 패자 부활전에서 올라온 만큼 | Tôi sống sót từ trận hồi sinh |
| 다시는 떨어지지 않겠다는 각오로 열심히 하겠습니다 | nên quyết định sẽ không để bị loại lần nữa. |
| (마스터) 그럼 세 번째 퀘스트를 시작하겠습니다 | Nhiệm vụ thứ ba xin được phép bắt đầu. |
| [휘슬이 삑 울린다] - (상욱) 오케이, 좋아 - (은실) 악! | - Đi nào! - Đi thôi! |
| [의미심장한 음악] | |
| [무거운 효과음] | TẬP 7: ĐỘ KHẢ THI CỦA BẤT KHẢ THI |
| [긴장되는 음악] | TẬP 7: ĐỘ KHẢ THI CỦA BẤT KHẢ THI |
| [휘슬이 삑 울린다] - (상욱) 오케이, 좋아 - (은실) 악! | - Đi nào! - Đi thôi! |
| (상욱) 자, 파이팅, 파이팅! | - Đi nào! - Đi thôi! |
| [휘슬이 삑 울린다] - (상욱) 오케이, 좋아 - (은실) 악! | - Đi nào! - Đi thôi! |
| (상욱) 자, 파이팅, 파이팅! | - Đi nào! - Đi thôi! - Cố lên! - Từ từ thôi. |
| - (치현) 파이팅! - (상욱) 천천히 해, 천천히 | - Cố lên! - Từ từ thôi. Không sao đâu. |
| (상욱) 괜찮아, 괜찮아 | Không sao đâu. |
| 네가 빼, 파고 | Kéo nó ra. Đào phía này này. |
| [휘슬이 삑 울린다] - (상욱) 오케이, 좋아 - (은실) 악! | Đi hướng này. - Đi nào! - Đi thôi! |
| (학선) 형님이 뛰어다니는 게 아직 좀 불편하니까 | Cố lên! Rất khó để Chi Hyun chạy, nên tôi bảo sẽ mang búa đến cho anh ấy ngay khi bắt đầu. |
| '망치를 아예 시작하자마자 내가 갖다주겠다' | nên tôi bảo sẽ mang búa đến cho anh ấy ngay khi bắt đầu. |
| 그렇게 시작을 했던 것 같아요 | nên tôi bảo sẽ mang búa đến cho anh ấy ngay khi bắt đầu. |
| - (학선) 형님, 여기 놔뒀어 - (치현) 오케이 | - Tôi để đây nhé. - Được. |
| (형근) 작전은 내가 그럼 학선이랑 목봉을 다 옮길 테니 | Chiến lược là tôi và Hak Seon sẽ di chuyển khúc gỗ |
| 나머지 여덟 명은 오크 통을 배에다가 옮겨라 | và tám người còn lại chất thùng gỗ sồi lên tàu. |
| [차분한 음악] | |
| (으뜸) 얼마나 무게가 나갈지 몰라서 | Tôi không biết nó nặng bao nhiêu nên cứ bê một cái trước. |
| 일단은 하나씩 잡았거든요? | Tôi không biết nó nặng bao nhiêu nên cứ bê một cái trước. |
| 어, 근데 파서 드니까 들리는 거예요 | Nó bị nhấc dễ dàng khi tôi nâng lên. |
| 그거 들고 그냥 뛰었죠 | Nên tôi ôm nó và chạy ngay. |
| 어, 그, 약간 성취감 있었어요 | Nó cho tôi cảm giác thành tựu. |
| - (성혁) 으쌰 - (상욱) 오케이, 좋아, 좋아 | - Một, hai, ba. - Được. - Tốt lắm. - Kéo nó ra. |
| - (성혁) 빼, 빼, 빼, 빼 - (상욱) 굴려, 굴려 | - Tốt lắm. - Kéo nó ra. - Cùng kéo nào. - Lăn đi. |
| - (성혁) 오케이, 굴려 봐 - (상욱) 이렇게? | - Cùng kéo nào. - Lăn đi. - Lăn đi. - Như thế này. |
| (성혁) 와, 근데 무겁다, 이거, 맞제? [어두운 음악] | - Phải lăn cùng nhau. - Nặng nhỉ? |
| (치현) 뒤집어 하나, 하나, 둘, 셋 | Lật lại. Một, hai, ba. |
| 뒤집어, 하나, 둘, 셋, 빼 하나, 둘, 셋 | Lật lại. Một, hai, ba. Lấy nó ra. Một, hai, ba. |
| [준명의 힘주는 소리] | Lấy nó ra. Một, hai, ba. |
| 잠깐, 내가 할게 | Khoan, để tôi. |
| 굴려, 굴려 | Được rồi, lăn đi. |
| 굴려, 가, 계속 가 | Tiếp tục nào. |
| - (으뜸) 저 안쪽으로 가자 - (은실) 오케이, 오케이 | - Về hướng đó. - Được. |
| (은실) 일단 뭐, 기록 싸움이니까 | Vì nhiệm vụ này tính thời gian |
| '빨리해야 된다'라는 생각밖에 없었어요 | nên tôi nghĩ phải làm thật nhanh. |
| (은실) 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
| [은실의 힘주는 소리] 오케이 | Được rồi. |
| (하얀) 줘, 줘, 줘, 줘, 줘 | Đưa cho tôi. |
| [하얀의 힘주는 숨소리] | Nắm cả hai phía. |
| (학선) 초반 호흡은 진짜 좋았고요 | Mọi thứ ban đầu rất suôn sẻ. |
| (으뜸) 그리고 생각보다 뭔가 저희 팀 빠르게 | Tôi nghĩ chúng tôi nhanh và phối hợp nhịp nhàng hơn tưởng tượng. |
| 일사불란하게 잘 움직였던 거 같아요 | Tôi nghĩ chúng tôi nhanh và phối hợp nhịp nhàng hơn tưởng tượng. |
| (형근) 통나무, 통나무 | - Khúc gỗ! - Khúc gỗ. |
| - (상욱) 통나무, 통나무, 통나무 - (하얀) 한 명 붙어 줘! | - Khúc gỗ! - Khúc gỗ. - Ai đó giúp đi! - Để tôi. |
| (형근) 통나무 하나 갖고 와 줘 | Ai đó mang một khúc gỗ đến! |
| [참가자들의 가쁜 숨소리] | |
| (하얀) 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
| 위에 올려, 위에, 위에, 어깨 | - Bỏ lên vai đi. - Đi thêm một đoạn nữa đã. |
| [참가자들이 분주하다] | - Bỏ lên vai đi. - Đi thêm một đoạn nữa đã. - Xin lỗi. - Lùi về sau. |
| (형근) 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
| [참가자들의 힘주는 소리] | |
| (학선) 오케이 | Được rồi. |
| [참가자들의 힘겨운 소리] | |
| (형근과 은실) - 됐어, 됐어, 하나 더 갖고 와 - 하나 더 있어 | - Được rồi. Mang một cái nữa đến. - Đây. |
| (참가자들) 하나, 둘, 셋 | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
| [참가자들의 힘주는 소리] | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
| [저마다 말한다] - (치현) 밀어, 밀어 - (상욱) 좋아, 좋아, 좋아 | - Được rồi, đẩy vào. - Tốt lắm. |
| - (상욱) 절로 굴려 - (성혁) 나이스 | - Lăn nó đến kia. - Tốt. |
| - (성혁) 됐어, 됐어 - (치현) 오케이 | - Xong rồi. - Được rồi. |
| [참가자들이 분주하다] | ĐÃ CHẤT HÀNG XONG HẠNG 3 |
| (형근과 상욱) - 다 실었어? 오케이, 오케이 - 맞춰, 맞춰, 맞춰 | Xong cả chưa? Xếp hàng đi. - Đi! - Được. Không quên gì chứ? |
| - (형근) 놓친 거 없지? - (미호) 됐어, 됐어, 가자, 가자 | - Đi! - Được. Không quên gì chứ? - Đi nào. - Lên trước. |
| (미호) 아, 빼야 되는 거지 내가 저쪽 뺄게 | - Phải tháo nó ra. - Để tôi tháo cái kia. |
| - (상욱) 네 명, 다섯 명, 오케이 - (학선) 준비! | Bốn, năm người. - Chuẩn bị! - Được. |
| (치현) 여기 미호, 여기서 해 미호, 어 | Đứng kia kìa, Miho. |
| - (치현) 하나 - (은실) 구령 맞춰요 | - Một… - Cùng đẩy nào! |
| (참가자들) 하나, 둘, 셋! [참가자들의 기합] | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
| 하나, 둘, 셋! [참가자들의 기합] | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
| - (형근) 하나, 둘! - (하얀) 둘! [참가자들의 힘겨운 신음] | - Một, hai! - Hai! |
| - (형근) 하나, 둘! - (하얀) 둘! [참가자들의 힘겨운 신음] | - Một, hai! - Hai! |
| [무거운 음악] (하얀) 구령에 맞춰서 밀었어요 근데 이게 안 움직이더라고요 | Chúng tôi đẩy theo nhịp nhưng nó không di chuyển. |
| [저마다 구령한다] (치현) '하나, 둘, 셋' 하고 끌었는데 | Chúng tôi đẩy theo nhịp nhưng nó không di chuyển. Tôi đếm đến ba rồi kéo nhưng nó không hề nhúc nhích. |
| 안 끌리더라고요 | Tôi đếm đến ba rồi kéo nhưng nó không hề nhúc nhích. |
| '내가 문제인가?' | Vấn đề ở tôi sao? Tôi không dùng đủ sức à? |
| '내가 힘을 못 주고 있는 건가?' | Vấn đề ở tôi sao? Tôi không dùng đủ sức à? |
| (상욱) 내가 할게, 자 | - Để tôi. Đi đi. - Nào. |
| (치현) 상욱이한테 체인지하자고 하고 다시 끌었는데 [형근이 소리친다] | - Để tôi. Đi đi. - Nào. - Tôi bảo Sang Wook đổi vị trí. - Được rồi. - Đi nào! - Chúng tôi thử lại |
| 그래도 좀 쉽지가 않더라고요 | - nhưng nó không dễ tí nào. - Một, hai. |
| (준명) 마치 전봇대를 끄는 거처럼 꿈쩍도 안 하니까 | Nó không di chuyển, cứ như đang kéo cột đèn vậy. Lớn chuyện rồi đây. |
| '큰일이다' | Lớn chuyện rồi đây. |
| (학선) 몇십 초 동안 힘을 썼는데도 | Chúng tôi dùng sức mấy chục giây |
| 아예 처음엔 꿈쩍도 안 하니까 | Chúng tôi dùng sức mấy chục giây nhưng nó không nhúc nhích |
| '아, 이거 우리 기권해야 되나?' 이 정도였어요 | nên tôi nghĩ có nên rút lui không. |
| (형근) 하나! | Một. |
| (형근) 진짜 1cm도 안 움직이는 거예요 | Nó không nhúc nhích dù chỉ một centimet. |
| 진짜 멘붕이었어요 | Tôi thấy rất hoang mang. |
| [긴장되는 음악] [거친 숨소리] | Đi đẩy thử chỗ khác xem. |
| 쉬면 안 돼, 가자! 가자, 가자 | - Đừng nghỉ. Đi nào! - Đi thôi. |
| - (상욱) 타이트하게 - (형근) 자, 간다! | - Nắm chặt vào. - Đi nào! Một, hai! |
| (형근) 하나, 둘! [참가자들의 힘주는 소리] | - Nắm chặt vào. - Đi nào! Một, hai! |
| 하나, 둘! | Một, hai! |
| (준명) 몇 번을 시도했는지 모르겠지만 [형근이 구령한다] | Tôi không biết đã thử bao nhiêu nhưng tàu đã nhúc nhích |
| 배가 잠깐 꿈쩍했었거든요 | Tôi không biết đã thử bao nhiêu nhưng tàu đã nhúc nhích - trong giây lát. - Một, hai. |
| [참가자들의 힘주는 소리] | - trong giây lát. - Một, hai. - Được rồi. - Tốt. |
| - (은실) 좋아 - (상욱) 하나, 둘! | - Tốt! - Một, hai. |
| (학선) 조금씩 밀리기 시작하는 순간 | Khi nó bắt đầu di chuyển, tôi nghĩ chúng tôi sẽ làm được. |
| '갈 수는 있겠다' | Khi nó bắt đầu di chuyển, tôi nghĩ chúng tôi sẽ làm được. |
| (치현) 어떻게든 | Phải kết thúc nhiệm vụ này dù tốn nhiều thời gian đi nữa. |
| 시간이 오래 걸려도 이걸 끝내 보자 | Phải kết thúc nhiệm vụ này dù tốn nhiều thời gian đi nữa. |
| (참가자들) 하나, 둘! 하나, 둘! [참가자들의 기합] | TÀU XUẤT BẾN HẠNG 3 - Một, hai. - Một, hai. |
| (하얀) 맞춰야 돼! | Cùng lúc! |
| (형근) 하나, 둘! | Một, hai. |
| [참가자들의 힘주는 소리] | Một, hai. |
| - (은실) 잘하고 있어! - (형근) 하나, 둘! | - Làm tốt lắm! - Một, hai! |
| (형근) 하나, 둘! [참가자들의 기합] | Một, hai! |
| (참가자들) 하나, 둘! [참가자들의 힘주는 소리] | - Một, hai! - Một, hai! |
| (상욱) 하나, 둘! 마지막 하나, 둘! | - Một, hai. - Hai. Lần cuối. Một, hai. |
| [참가자들의 힘겨운 숨소리] | |
| 급하게 하지 말고 팔 한번 털고 | Đừng vội. Hãy thả lỏng tay. |
| 자, 5초 있다 다시 시작 | Đừng vội. Hãy thả lỏng tay. Năm giây sau thử lại nhé. Năm, bốn… |
| (상욱과 하얀) - 5, 4, 2 - 오케이, 파이팅 하자, 파이팅 | Năm giây sau thử lại nhé. Năm, bốn… Cố lên nào. |
| [참가자들의 가쁜 숨소리] (상욱) 할 거야 | - Giờ đẩy nhé. Một, hai. - Hai. |
| (참가자들) 하나, 둘! [참가자들의 힘주는 소리] | - Giờ đẩy nhé. Một, hai. - Hai. |
| 하나, 둘! | - Một, hai! - Một, hai! |
| (상욱) 하나, 둘! [참가자들이 연신 힘준다] | Một, hai. Được rồi. |
| (은실) 지금 힘든 건 그냥 잠깐이지만 | Được rồi. "Đau đớn này chỉ là phút chốc, nó sẽ tệ hơn nếu chúng tôi thua cuộc. |
| 경기에서 지면 더 힘들 건데 차라리 지금 힘든 게 낫지 | "Đau đớn này chỉ là phút chốc, nó sẽ tệ hơn nếu chúng tôi thua cuộc. Thà rằng đau đớn giây lát." Đó là những gì tôi nghĩ. |
| 이 생각밖에 없었어요 | Thà rằng đau đớn giây lát." Đó là những gì tôi nghĩ. |
| (상욱) 하나, 둘! 하나, 둘! [참가자들의 힘주는 소리] | Một, hai! Một, hai! |
| - (상욱) 하나… - (학선) 야, 여기 오른쪽 쏠린다 | - Một… - Này, lệch sang phải rồi. - Được. - Tốt lắm! |
| - (은실) 좋아! 조금만 더 - (으뜸) 좋아, 좋아 | - Được. - Tốt lắm! - Tốt. - Một tí nữa! |
| - (성혁) 학선이 조심해 - (치현) 가자, 계속 가, 계속 가 | - Cẩn thận. - Thử lại nào. |
| [긴박한 음악] (은실) 빨리 옮겨야 돼, 빨리 | - Phải nhanh lên. - Hướng đó. |
| - (은실) 조심해 - (학선) 됐어 | - Cẩn thận. - Xong rồi. |
| (하얀) 가 보자, 가 보자 | Đi nào. |
| - (상욱) 좀 더, 오케이 - (은실) 뒤에 조심해 | - Một tí nữa. - Cẩn thận. |
| - (상욱) 조심 - (은실) 어 | - Cẩn thận. - Được rồi. |
| (은실) 가자, 가자! | Đi nào! |
| (참가자들) 하나, 둘! [참가자들의 기합] | - Một, hai. - Đi nào! |
| - (상욱) 하나, 둘! - (은실) 다 왔어! [참가자들의 힘주는 소리] | - Một, hai. - Sắp đến rồi! |
| (상욱) 하나, 둘! 어, 하나, 둘! | - Một, hai! - Đi thôi! Một, hai! |
| 너무 쉬운데? 하나, 둘! | - Tốt! - Quá dễ. Một, hai! |
| 너무 쉬운데? 하나, 둘! | Quá dễ. Một, hai! - Tốt! - Một… |
| 하나, 둘! [참가자들이 연신 힘준다] | - Tốt! - Một… - Hai. - Hai. |
| [소란스럽다] (학선) 가, 가, 가 | - Có hiệu quả rồi. - Đi nào. |
| (참가자들) 하나, 둘! | - Một. - Phải đi thôi. - Tốt. - Tiếp tục nào. |
| - (상욱) 좋아 - (은실) 바로 가! | - Tốt. - Tiếp tục nào. |
| - (상욱) 스톱! - (은실) 가야 돼 | - Này, dừng lại. - Phải thử lại. |
| - (상욱) 좋아 - (은실) 바로 가! | - Này, dừng lại. - Phải thử lại. - Tốt lắm. - Đi thôi. |
| (상욱) 스톱! 통나무, 통나무 빼 뺄 거 있어? | Dừng lại. Mang gỗ đến. Lấy ra được không? |
| (성혁과 상욱) - 들어, 들어 - 앞으로 가라앉으면 더 위험해 | - Nhấc lên. - Nó ngã về trước là toang. |
| - (상욱) 확실히 하고 하자 - (으뜸) 좀 많이, 좀 앞에 | - Làm cho an toàn. - Trước nữa. |
| (치현) 많이 앞으로 가도 될 거 같아 | Xa nữa. |
| - (학선) 됐어 - (은실) 바로 가자! | - Đây. - Đi ngay thôi! |
| 자, 한다, 하나, 둘! [참가자들의 기합] | Nào, đi đây. - Một, hai! - Tốt lắm. |
| (으뜸) 움직이기 시작하고 나서 | - Một, hai! - Tốt lắm. Lúc nó bắt đầu di chuyển, |
| 저희가 구령에 맞춰서 미는 힘이 실리니까 | chúng tôi đẩy cùng nhau theo hiệu lệnh, |
| 통나무를 타는 순간 | nên ngay khi tàu lăn trên khúc gỗ, |
| 그 구르는 힘으로 생각보다 추진력이 생기는 거예요 [참가자들이 분주하다] | nó di chuyển nhanh hơn nhờ lực trượt. |
| - (상욱) 스톱, 스톱, 오케이 - (으뜸) 통나무 옮겨 | nó di chuyển nhanh hơn nhờ lực trượt. - Dừng lại. - Di chuyển gỗ đi. |
| (형근과 상욱) - 지금 기회야, 이거 살려야 돼 - 오케이, 오케이 | - Đây là cơ hội. Phải vận dụng. - Được. |
| (형근) 우리 많이 늦었어 | Chúng ta trễ rồi. |
| (상욱) 너무 쉬워, 너무 쉬워 | Dừng lại. |
| 오케이, 오케이, 오케이, 오케이 | Được rồi. - Được. - Phải đẩy mạnh về bên phải! |
| - (상욱) 오른쪽 힘 많이 - (으뜸) 네! | - Đẩy mạnh về bên phải. - Được! |
| - (형근) 하나, 둘! - (준명) 둘 [형근의 힘주는 소리] | - Một, hai! - Hai! - Một, hai! - Tiếp tục. |
| - (형근) 하나, 둘 - (치현) 가, 가, 가 | - Một, hai! - Tiếp tục. - Đi nào. - Cẩn thận. |
| - (은실) 조심해 - (미호) 계속, 계속 조심, 뒤에 [참가자들의 힘주는 소리] | - Đi nào. - Cẩn thận. Cẩn thận phía sau. |
| (으뜸) 오른쪽 너무 통나무 빠질 거 같아요! [학선의 기합] | Có vẻ gỗ sẽ bị trượt ra phía bên phải! |
| (상욱) 하나, 둘! | Một, hai! |
| (형근) 상욱이가 메인에서 팀장답게 해 줬기 때문에 [상욱이 구령한다] | Sang Wook đứng trước và dùng sức kéo, rất ra dáng nhóm trưởng. |
| (치현) 호흡도 잘 맞았고 | Chúng tôi đồng điệu, cùng nhau đẩy |
| 계속 힘을 모아서 끌고 통나무도 바로바로 아래에 깔고 | Chúng tôi đồng điệu, cùng nhau đẩy và di chuyển gỗ ngay lập tức. |
| 손발이 잘 맞았던 거 같아요 | Kết hợp với nhau rất ăn ý. |
| (상욱) 하나, 둘! 하나, 둘! [학선의 기합] | Một, hai. Một, hai. |
| [참가자들이 분주하다] | - Di chuyển một cái đi! - Dừng lại. |
| (참가자들) 스톱, 스톱, 스톱 | - Dừng. - Này, dừng lại. |
| (상욱) 오케이, 좋아, 좋아, 좋아 | Tốt lắm. |
| (은실과 상욱) - 통나무 옮기자 - 너무 쉬운데, 너무 쉬운데? | - Di chuyển gỗ! - Quá dễ. Một lần đẩy nữa thôi. |
| - (형근) 할 수 있어, 할 수 있어 - (하얀) 가자, 한 번만 더 가자 | Một lần đẩy nữa thôi. - Chúng ta làm được. - Đẩy một lần nữa. |
| (은실) 파이팅! | - Cố lên. - Lần đẩy cuối cùng. |
| (형근과 하얀) - 이거 마지막, 마지막 목봉이야 - 마지막이야, 어 | - Cố lên. - Lần đẩy cuối cùng. - Đúng thế. - Tốt. |
| (준명) 통나무를 배치하는 속도나 호흡이 정말 일품이었고요 | Tốc độ di chuyển gỗ - và sự phối hợp rất tuyệt vời. - Cẩn thận. |
| (학선) 됐어, 거기까지 끝 | Được rồi, đúng vậy! |
| (으뜸) 이 정도면 우리 지금 못하는 거 아니다 | Tầm này không phải là tệ. |
| (준명) 끝까지만 잘하면 | Nếu chúng tôi làm tốt đến phút cuối |
| 우리가 다 이길 수 있겠다 | thì sẽ thắng được hết. |
| (은실) 한 번에 밀자 '하나, 둘' 하지 말고 | Cùng đẩy một lúc. Đừng đếm. Dùng đà và tiếp tục đi lên |
| (치현) 추진력받아서 끝까지 올라가 | Dùng đà và tiếp tục đi lên |
| (치현과 상욱) - 올라갈 수 있을 때까지, 시작! - 하나, 둘, 셋! | - càng xa càng tốt. Bắt đầu. - Một, hai, ba. |
| (치현) 끝까지 가, 끝까지 가 끝까지 가, 끝까지 가 | - càng xa càng tốt. Bắt đầu. - Một, hai, ba. Đi càng xa càng tốt. |
| 갈 수 있는 데까지 가 | Đi càng xa càng tốt. |
| 끝까지 가, 끝까지 가 끝까지 가, 끝까지 가 | Đi càng xa càng tốt. |
| - (치현) 갈 수 있는 데까지 가 - (상욱) 다리, 다리 조심 | Đi càng xa càng tốt. - Cẩn thận chân. - Phải đi thôi! |
| - (은실) 됐어, 됐어 - (상욱) 발 조심 | - Cẩn thận chân. - Phải đi thôi! - Được. - Cẩn thận đấy. |
| - (은실) 됐어, 됐어 - (상욱) 발 조심 | - Được. - Cẩn thận đấy. Mọi người ổn chứ? |
| - (상욱) 발 괜찮아? - (으뜸) 고리, 고리, 고리, 고리 | Mọi người ổn chứ? TÀU CẬP BẾN HẠNG 2 |
| (상욱) 고리 와, 고리 걸어 | TÀU CẬP BẾN HẠNG 2 |
| - (치현) 여기 - (상욱) [영어] 아, 쉽네, 쉬워 | - Quá dễ. - Cứ tiếp tục đà này. |
| (상욱) [한국어] 근데 이거 지금 아예 안 나갔잖아 [차분한 음악] | Nhưng tàu vẫn chưa đến đích. Hãy di chuyển nó càng xa càng tốt. |
| 최대한 옮길 수 있을 데까지 옮겨 보자 | Nhưng tàu vẫn chưa đến đích. Hãy di chuyển nó càng xa càng tốt. |
| (형근) 옮겨, 옮겨, 옮겨 | - Này. - Chuyển đi. - Chuẩn bị đi. Để tôi móc. - Bị xoắn rồi. |
| (치현) 준비하고 있어 내가 이거 미리 걸어 놓을게 | - Chuẩn bị đi. Để tôi móc. - Bị xoắn rồi. |
| [소란스럽다] (상욱) 자, 재정비해, 재정비해 | - Eun Sil đến đây. - Chỉnh đốn lại! |
| (참가자들) 붙어, 붙어, 붙어! | - Đến đây! - Đến đây nào! |
| (치현) 오케이, 자, 시작, 시작 | - Được rồi. - Đi thôi. |
| - (상욱) 가자, 자, 하나, 둘! - (미호) 밀어? | - Đi nào. - Có vẻ nên kéo từ trên. - Một, hai. - Đẩy? |
| [참가자들의 힘주는 소리] | - Một, hai. - Một, hai. |
| (상욱) 하나, 둘! [참가자들의 힘주는 소리] | - Một, hai. - Một, hai. |
| 하나, 둘! [참가자들의 힘주는 소리] | Một, hai. |
| 하나, 둘! 야, 안 돼 [참가자들의 힘겨운 소리] | Một, hai. - Không được. - Có gì đó bị kẹt rồi. |
| (은실) 그게 아니고 여기 뭐 걸렸어 | - Không được. - Có gì đó bị kẹt rồi. - Gỗ bị kẹt cứng. Đợi đã. - Lấy ra được không? |
| (상욱) 여기 이게 막아, 걸렸어 나무 걸렸는데, 잠깐만 | - Gỗ bị kẹt cứng. Đợi đã. - Lấy ra được không? |
| (은실) 그 통나무가 걸려 있었어요 마지막에 | Có khúc gỗ bị kẹt ở phía cuối. |
| 거기서부터 좀 말렸던 거 같아요 | Đó là khi bắt đầu bị tắc nghẽn. |
| [어두운 음악] (은실) 발로 차 보려고도 하고 했는데 | Tôi cố đá nó ra nhưng nó đã bị kẹt cứng. |
| 이미 밑에 끼어 있더라고요 | Tôi cố đá nó ra nhưng nó đã bị kẹt cứng. |
| - (상욱) 빨리 붙어, 빨리 붙어 - (형근) 빨리 붙어야 돼! | - Sáp vào tàu đi! - Nhanh nào! |
| - (상욱) 빨리 붙어, 자, 자, 자 - (은실) 가자! | - Nào. - Đi thôi! Một, hai. |
| (상욱) 하나, 둘 [참가자들의 힘주는 소리] | Một, hai. |
| 하나, 둘 | Một, hai. |
| 하나, 둘 | - Tốt! - Một, hai. - Một, hai. - Một, hai. |
| 하나, 둘 | - Một, hai. - Một, hai. |
| (참가자들) 하나, 둘, 셋 | - Một, hai. - Một, hai, ba. - Một, hai. - Một, hai, ba. |
| 하나, 둘, 셋 [참가자들이 연신 힘준다] | - Một, hai. - Một, hai, ba. |
| 하나, 둘! [참가자들의 기합] | - Một, hai. - Một, hai. - Một, hai. - Đúng thế. |
| (하얀) 하나, 둘! | - Một, hai. - Đúng thế. |
| (참가자들) 하나, 둘, 셋 [참가자들의 힘주는 소리] | - Một, hai. - Một, hai, ba. |
| 하나, 둘! [참가자들의 기합] | - Một, hai. - Một, hai. - Một, hai. - Đúng thế. |
| 하나, 둘! [참가자들의 힘주는 소리] | - Một, hai. - Đúng thế. - Được rồi. - Phải đẩy từ phía sau. |
| (은실) 뒤에서도 밀어야 돼요 | - Được rồi. - Phải đẩy từ phía sau. |
| 미호야, 우리 둘이 뒤에 가자 | - Miho, ra sau nào. - Thở tí đã. |
| - (은실) 뒤에 가자 - (상욱) 야, 5초만 쉬자 | - Miho, ra sau nào. - Thở tí đã. - Về sau. - Nghỉ năm giây thôi. |
| (은실) 이렇게 밀면 안 되나? | |
| (치현) 아, 너무 늦었다 | Trễ quá rồi. |
| - 가자, 가자! - (형근) 빨리해야 돼! [긴박한 음악] | - Được rồi. - Đứng bên mạn tàu. - Đi nào. - Phải nhanh lên! Nào, bắt đầu. Một, hai. |
| (상욱) 자, 시작! | Nào, bắt đầu. Một, hai. |
| 하나, 둘! [참가자들의 힘주는 소리] | Nào, bắt đầu. Một, hai. |
| 좋아, 하나, 둘, 나이스 [참가자들의 기합] | Tốt. Một, hai. Được lắm! |
| (은실) 우리 받치고 있자 | - Cùng làm nào. - Được thôi. |
| - (은실) 받치고 있자 - (미호) 어 | - Cùng làm nào. - Được thôi. |
| (은실) 우리는 '하나, 둘'에 맞추지 마 | Chúng ta không cần đẩy, chỉ cần giữ tàu để nó khỏi lùi về sau. |
| 그냥 받치고 계속 있어 | Chúng ta không cần đẩy, chỉ cần giữ tàu để nó khỏi lùi về sau. Thẳng tay ra nào Miho. |
| 팔 펴, 미호야, 팔 펴 | Thẳng tay ra nào Miho. |
| 가자! 가야 돼! | Đi nào! Phải đi ngay thôi! Chị ấy đứng bên cạnh, liên tục bảo rằng: |
| (미호) 그래도 언니가 옆에서 할 수 있다고 | Chị ấy đứng bên cạnh, liên tục bảo rằng: |
| 진짜, '아, 우리 팔 쭉 펴야 돼' '열심히 해야 돼', 막 그냥 | "Chúng ta sẽ làm được, "Phải thẳng tay ra. Phải cố gắng hết sức." |
| 언니의 표정을 보니까 | Tôi nhìn vẻ mặt của chị ấy và nghĩ: |
| 저도 진짜 '미친 듯이 해야겠다' | "Mình phải đẩy như điên. |
| '진짜 약한 모습 보이지 말아야겠다' | Đừng cho họ thấy sự yếu đuối của mình." |
| (형근) 와, 와, 와 와서 다 같이 당겨 봐 | - Đi nào. - Đến đây cùng kéo đi. |
| [흥미진진한 음악] 뭉쳐, 뭉쳐 | Tập hợp lại. |
| (참가자들) 하나, 둘! | - Một, hai. - Một, hai. - Di chuyển kìa! - Tốt! |
| 하나, 둘! [참가자들의 힘주는 소리] | - Di chuyển kìa! - Tốt! Di chuyển rồi! |
| (치현) 하나, 둘! | Một, hai. Một, hai. |
| 하나, 둘! | Một, hai. |
| 하나, 둘! 하나, 둘! [참가자들이 연신 힘준다] | Một, hai. Một, hai. |
| (형근) 나이스 | - Tốt. - Một, hai. |
| (참가자들) 하나, 둘! [참가자들의 힘주는 소리] | - Tốt. - Một, hai. - Đừng bỏ ra. - Một, hai. |
| (학선) 하나, 둘! [참가자들의 기합] | - Đừng bỏ ra. - Một, hai. |
| (상욱) 스톱, 5초만 쉬어 5, 팔 풀어, 4… | Dừng lại, nghỉ năm giây. Năm. Thả lỏng tay. Bốn… |
| (은실) 쉬면 안 돼 지금 마지막이야, 가야 돼 | - Không được. Lần cuối mà, đi thôi! - …ba, hai, |
| - (은실) 갑시다, 가야 돼 - (상욱) 하나, 둘! [참가자들의 기합] | - một. Đi nào! - Một, hai. Một, hai. |
| - (상욱) 하나, 둘! 하나, 둘! - (은실) 좋아! [참가자들의 기합] | Một, hai. - Tốt! - Một, hai. |
| - (상욱) 움직인다, 움직인다 - (은실) 다 왔어 | - Tàu đang đi. - Sắp đến rồi! |
| [참가자들의 기합] | - Cố lên! - Một, hai. |
| [저마다 '파이팅'을 외친다] (상욱) 하나, 둘 | - Cố lên! - Một, hai. Một, hai. |
| 하나, 둘 [참가자들의 힘주는 소리] | Một, hai. - Một, hai. - Một tí nữa! |
| - (상욱) 하나, 둘 - (은실) 조금만 더! [참가자들의 기합] | - Một, hai. - Một tí nữa! - Dừng lại. - Một tí nữa. |
| (은실) 가자, 가자 | - Dừng lại. - Một tí nữa. - Đi nào. - Vẫn phải đi thêm. |
| (상욱) 한번 보고, 한번 보고 얼마 남았지? | - Đi nào. - Vẫn phải đi thêm. |
| (하얀) 이거, 이거, 이거, 이거 | Cái này. |
| (형근) 이걸로 가, 이걸로 | Dùng nó đi. |
| - (형근) 이걸로, 이걸로, 이걸로 - (은실) 오케이 | - Dùng cái này. - Được. Dùng cái này. |
| (상욱) 하나, 둘, 하나, 둘 [참가자들의 기합] | - Một, hai. - Không có tác dụng. Một, hai. - Không được. - Ròng rọc. |
| (상욱과 하얀) - 안 돼, 안 돼, 안 돼, 안 돼 - 도르래, 도르래 | - Không được. - Ròng rọc. - Phải dùng ròng rọc. - Đi nào. |
| (형근) 도르래 써야 돼 | - Phải dùng ròng rọc. - Đi nào. |
| - (은실) 가자, 가자 - (상욱) 하나, 둘 [참가자들의 기합] | - Phải dùng ròng rọc. - Đi nào. Một, hai. |
| (상욱) 하나, 둘, 하나, 둘 [참가자들의 기합] | Một, hai. Một, hai. |
| [무거운 음악] (준명) 다시 배를 끌었을 때 | Khi chúng tôi kéo tàu lần nữa, lại xảy ra nguy cơ thứ hai. |
| 이제 2차 위기가 한 번 더 왔는데 | Khi chúng tôi kéo tàu lần nữa, lại xảy ra nguy cơ thứ hai. Tàu di chuyển còn ít hơn khi mới bắt đầu. |
| 그때는 처음보다 더 꿈쩍을 안 하더라고요 | Tàu di chuyển còn ít hơn khi mới bắt đầu. |
| (으뜸) 힘은 점점 사라져 가는데 | Chúng tôi dần mất sức, nhưng mỗi lần kéo, |
| 한 번 밀 때마다 점점 당겨지는 거리는 | Chúng tôi dần mất sức, nhưng mỗi lần kéo, |
| 더 적어지는 거예요 | tàu càng di chuyển ít hơn. |
| 거기서 진짜 다들 멘탈이 나갈 뻔했는데 | Lúc đó, mọi người gần như hoảng loạn. |
| 어떡해요, 계속해야 되잖아요 | Nhưng làm sao được? Phải tiếp tục. |
| - (은실) 우리 밀고만 있자 - (준명) 네 | - Chúng ta đẩy đi. - Vâng. Duỗi thẳng tay ra. |
| (은실) 팔 뻗어 가지고 | Duỗi thẳng tay ra. |
| [참가자들의 가쁜 숨소리] | |
| - (상욱) 자, 준비 - (학선) 뒤로 가, 뒤로 가, 그냥 | - Được chưa? Chuẩn bị. - Về sau nữa. |
| (상욱) 하나, 둘 [참가자들의 힘주는 소리] | Một, hai. |
| 하나, 둘 | Một, hai. Một, hai. |
| 하나, 둘 [참가자들이 연신 힘준다] | Một, hai. |
| (형근) '사고다' | "Tiêu rồi." |
| 욕을 하고 악을 쓰고 힘을 합쳐서 해 보려고 하는데 | Chúng tôi chửi thề, nghiến răng và hợp sức lại để kéo nhưng nó không nhúc nhích dù chỉ một centimet. |
| 진짜 1cm도 안 움직이는 거예요 | nhưng nó không nhúc nhích dù chỉ một centimet. |
| [헛웃음] '그래도 해야 한다' | Dù vậy, vẫn phải làm. |
| [차분한 음악] - (치현) 1m만 가면 돼, 1m만 - (미호) 자, 1m, 1m, 1m | - Một mét nữa. - Được. - Một mét. - Chúng ta làm được. |
| (치현) 자, 1m, 1m | Chỉ một mét thôi! |
| (형근) 자, 하나, 둘! [참가자들의 기합] | Được rồi, một, hai. - Đẩy! - Một, hai. |
| (참가자들) 하나, 둘 [참가자들의 힘주는 소리] | - Đẩy! - Một, hai. |
| (은실과 형근) - 좀만 더! 그렇지! - 당긴다, 하나, 둘, 하나, 둘 | - Một tí nữa! - Một, hai. - Đúng thế! - Một, hai. |
| [참가자들의 힘주는 소리] | - Đúng thế! - Một, hai. |
| (형근) 하나, 둘 | Một, hai. Một, hai. |
| 하나, 둘 | Một, hai. |
| (참가자들) 하나, 둘 | - Một, hai. - Một, hai! |
| 하나, 둘 [참가자들이 연신 힘준다] | - Một, hai. - Một, hai! - Một, hai. - Một, hai! |
| 하나, 둘 | - Một, hai. - Một, hai! Một, hai. |
| (형근) 하나, 둘 [참가자들의 기합] | Một, hai. |
| (참가자들) 하나, 둘 | - Một, hai! - Một, hai. - Một, hai! - Một, hai. |
| 하나, 둘 | - Một, hai! - Một, hai. - Một, hai! - Một tí nữa! |
| - (참가자들) 하나, 둘 - (상욱) 좀만 더! | - Một, hai! - Một tí nữa! |
| 하나, 둘 [함께 힘준다] | Một, hai! - Dừng. - Sắp đến rồi! |
| (으뜸) 다 왔어 | - Dừng. - Sắp đến rồi! Móc vào đi. Không được à? |
| 이어 봐, 이어 봐, 안 이어져? | Móc vào đi. Không được à? |
| (학선) 안 이어져, 안 이어져 | Không được. |
| [참가자들의 지친 숨소리] | |
| (은실) 가자, 이제 가자 | - Nghỉ một lát nào. - Đi thôi. |
| - (미호) 파이팅 - (은실) 됐어 | - Chúng ta làm được. - Sắp đến rồi. |
| 열 번만 더 하자! 일어나, 일어나 | Đẩy mười lần nữa thôi. Đứng dậy nào. |
| 열심히 파이팅! 자, 파이팅! | Cố lên nào! |
| (참가자들) 파이팅! | - Cố lên. - Cố lên! - Không có gì to tát. - Một, hai! |
| (은실) 하나, 둘! [참가자들의 기합] | - Không có gì to tát. - Một, hai! Một, hai! |
| 하나, 둘! [참가자들의 힘주는 소리] | Một, hai! |
| 하나, 둘! | Một, hai! Một, hai! |
| 하나, 둘! | Một, hai! |
| - (은실) 하나, 둘! - (성혁) 온다! | - Một, hai! - Sắp đến rồi! |
| - (은실) 하나, 둘! - (성혁) 온다! | - Đừng bỏ cuộc! - Một, hai. |
| 하나, 둘! [참가자들이 연신 힘준다] | Một, hai! Một, hai! |
| 하나, 둘! | Một, hai! - Một, hai! - Nhóm trưởng Jang Eun Sil |
| (학선) 솔직히 장은실 팀장님이 뒤에서 고함지르고 | - Một, hai! - Nhóm trưởng Jang Eun Sil liên tục hô khẩu hiệu và cổ vũ từ phía sau |
| 응원의 힘을 계속 넣어 줬잖아요 | liên tục hô khẩu hiệu và cổ vũ từ phía sau nhưng tôi không nghe thấy gì. |
| 근데 그게 안 들렸어요 솔직히 말해서 | nhưng tôi không nghe thấy gì. |
| 그만큼 밧줄을 당기고 올리는 데 진짜 모든 힘을 다 썼거든요 | Tôi đã đổ hết sức lực vào việc kéo dây thừng. |
| 안 이어져? 제발 | Không móc được à? Làm ơn đi. |
| (상욱과 치현) - 거의 다 왔어, 거의 다 왔어 - 다 왔어, 다 왔어, 다 왔어 | Sắp đến rồi. Sắp được rồi. Chỉ 10cm nữa. |
| (치현) 10cm, 10cm [소란스럽다] | Sắp được rồi. Chỉ 10cm nữa. Nghỉ một lát rồi thử lại nào. |
| 한 번 쉬고 한 방에 가자 한 방에 가자 | Nghỉ một lát rồi thử lại nào. |
| (미호) 마지막이에요, 가자 | - Lần cuối. Đi nào. - Cố lên. |
| (참가자들) 하나, 둘, 셋! [참가자들의 기합] | Một, hai, ba! Phải kéo đi. |
| (치현) 하나, 둘! [참가자들의 힘주는 소리] | Một, hai! Một, hai! |
| 하나, 둘! | Một, hai! |
| 하나, 둘! | - Một, hai! - Cố lên! |
| 하나, 둘! | - Một, hai! - Sắp đến rồi. |
| 하나, 둘! [참가자들이 연신 힘준다] | Một, hai. Tôi nghĩ mọi thành viên đều cố gắng hết sức. |
| (은실) 다들 진짜 독기 품고 하셨던 거 같아요 | Tôi nghĩ mọi thành viên đều cố gắng hết sức. |
| (치현) 다들 포기하지 않더라고요 | Không ai bỏ cuộc nên tôi cũng cố hết mình. |
| 그리고 저도 진짜 그냥 한계를 다 썼습니다 | Không ai bỏ cuộc nên tôi cũng cố hết mình. |
| (미호) 다 너무 힘들어하시고 | Ai cũng kiệt sức và đổ đầy mồ hôi. |
| 진짜 온몸 다 땀으로 범벅되고 난리였죠 | Ai cũng kiệt sức và đổ đầy mồ hôi. Rất dữ dội. |
| (참가자들) 하나, 둘! | - Một, hai! Một tí nữa! - Một, hai! Được rồi, một, hai! |
| (상욱) 자, 하나, 둘! [참가자들의 기합] | Được rồi, một, hai! Một, thêm tí nữa! |
| 한 번만! 좀만 더! [참가자들의 힘주는 소리] | Một, thêm tí nữa! - Sắp đến rồi! Một, hai! - Tốt! |
| 다 왔어, 하나, 둘! | - Sắp đến rồi! Một, hai! - Tốt! |
| 하나, 둘! [참가자들의 기합] | Một, hai! Năm centimet cuối cùng. |
| (학선) 마지막에 그 5cm | Năm centimet cuối cùng. |
| '와, 진짜 이걸 5cm를 더 끌 수 있을까?' | Tôi không biết chúng tôi có thể làm được không. |
| 줄이 짧아지니까 안 당겨졌거든요 | Dây ngắn hơn nên không kéo được. |
| (형근) 다시, 다시 할 수 있어 발로 잘 밀어 | - Đi nào, dùng chân ấy. - Không được. |
| (으뜸) 진짜 포기를 할 뻔했었죠 근데 포기할 수 없잖아요 | Tôi gần như bỏ cuộc nhưng không thể nào bỏ cuộc. |
| [학선의 힘주는 소리] (성혁) 하나, 둘 | - Một, hai. - Cẩn thận chân đấy. |
| [참가자들이 분주하다] | - Bỏ tay ra. - Hãy đá khi tôi giữ lại. |
| (상욱) 놔, 놔, 놔, 놔 | - Giữ đấy. - Đi nào. |
| (은실) 같이 밀자 | Cùng đẩy thôi. |
| 아니, 저분들이 밀어 줘야 돼 | Chúng ta phải đẩy giúp họ. |
| (상욱) 놔, 놔, 놔, 놔 | Đi nào. |
| [무거운 효과음] | - Được rồi! - Làm được rồi! |
| [참가자들의 탄성] | - Được rồi! - Làm được rồi! |
| [참가자들의 탄성] | - Được rồi! - Làm được rồi! |
| 나와 [참가자들의 탄성] | - Được rồi! - Làm được rồi! |
| [밝은 음악] [휘슬이 삑 울린다] | - Được rồi! - Làm được rồi! |
| [참가자들의 탄성] | - Được rồi! - Làm được rồi! Được rồi à? |
| 오, 했어? 했어? [박수 소리] | Được rồi à? |
| (형근) 아, 고생하셨습니다 | Vất vả nhiều rồi. |
| (은실) 아, 고생했어 | Làm tốt lắm. |
| (은실) 잘못 얘기한 줄 알았어요 | Tôi nghĩ họ nói nhầm, |
| 나는 아직 안 왔다 생각을 했는데 꽂았다고 하니까 | Tôi nghĩ họ nói nhầm, tôi tưởng vẫn chưa đến nơi nhưng họ bảo đã móc vào rồi. |
| '오, 꽂았다고?' 이러면서 | Tôi hỏi: "Sao? Móc được rồi à?" |
| 너무 좋았어요, 예 | Tôi rất hạnh phúc. |
| (치현) 잘했어, 잘했어 | Làm tốt lắm! |
| [치현의 지친 숨소리] (치현) 진짜 힘든 미션이고 | Nhiệm vụ này thật sự khó khăn. Là tình huống tệ nhất cho chúng tôi. |
| 뭔가 악조건이었던 거 같고 우리에게는 | Là tình huống tệ nhất cho chúng tôi. |
| 근데 그거를 우리가 결국 해냈네? | Nhưng chúng tôi đã làm được. |
| 멋있다 | Ngầu quá. |
| - 이것 봐 - (미호) 대박 | Xem này. |
| [미호의 웃음] | Rộp cả lên. |
| (미호) 물집 | Rộp cả lên. |
| [저마다 인사한다] (은실) 수고했어, 수고하셨습니다 | - Tốt lắm. - Vất vả rồi. |
| (형근) 굿, 굿, 굿, 굿, 굿 | Đi nào! Làm tốt lắm. |
| (학선) 잘했어, 잘했어, 잘했어 | Giỏi lắm. |
| - 고생했어요 - (형근) 끝나네, 끝나네 | - Vất vả rồi. - Tuyệt. Khoảnh khắc móc dây vào, |
| (학선) 마지막에 딱 고리를 거는 순간 | Khoảnh khắc móc dây vào, |
| '아, 그래도 하면 되는구나' | tôi nghĩ: "Hóa ra là làm được. Chúng tôi đã làm được." |
| '우리가 완주를 했다'라는 거에 | tôi nghĩ: "Hóa ra là làm được. Chúng tôi đã làm được." Tôi thấy rất xúc động. |
| 와, 저는 되게 짜릿했어요 | Tôi thấy rất xúc động. |
| (은실) 다들 열심히 했던 거 같아요 | Tôi nghĩ ai cũng cố hết sức. |
| 다 본인 역할을 최선을 다해서 해 줬던 거 같아요 | Họ làm tốt vai trò của mình và cố gắng hết sức có thể. |
| (마스터) 장은실 팀과 김상욱 팀의 [무거운 음악] | Nhiệm vụ của Nhóm Jang Eun Sil và Kim Sang Wook đã kết thúc. |
| 게임이 종료되었습니다 | Nhiệm vụ của Nhóm Jang Eun Sil và Kim Sang Wook đã kết thúc. |
| 최하위 기록을 한 연합 팀은 [어두운 음악] | Liên minh nào có kỷ lục tệ nhất |
| 이제 탈락한다고 얘기를 들었고 | Liên minh nào có kỷ lục tệ nhất sẽ bị loại, |
| 탈락 인원이 열 명이 되는 거잖아요, 그래서 | có nghĩa là mười người sẽ về nhà. |
| 아, 정말 우리 팀은 살아남자 | Tôi thật sự muốn nhóm tôi sống sót. |
| 정말 떨어지고 싶지 않았고 | Chúng tôi không muốn bị loại. |
| 잔인했죠, 사실 | Thật tàn nhẫn. |
| 뭔가 이제 약체들을 싹 다 떨어트리려고 | Có cảm giác như họ tạo ra nhiệm vụ này để loại bỏ sạch những người chơi yếu. |
| 이런 게임을 하는 느낌이 들었기 때문에 | Có cảm giác như họ tạo ra nhiệm vụ này để loại bỏ sạch những người chơi yếu. |
| '우리가 살아남으면 좋겠다' | Tôi thật sự muốn chúng tôi sống sót. |
| 살아남고 싶다는 마음이 강했는데 | Tôi thật sự muốn chúng tôi sống sót. |
| 저도 그렇고, 그렇지만 뭐, 쯧 | Tôi thật sự muốn chúng tôi sống sót. Tôi cũng thế. Vậy mới là nhiệm vụ nhóm, đúng không? |
| 이게 그래서 팀 게임인 거 같아, 응 | Vậy mới là nhiệm vụ nhóm, đúng không? Nếu không phải là nhiệm vụ nhóm, |
| 팀 게임이 아니고 만약에 혼자 | Nếu không phải là nhiệm vụ nhóm, |
| 그 정도의 어떤 힘든 상황이나 이런 게 생겼으면 | khi một mình đối mặt với tình huống khó khăn như thế, |
| 금방 포기했겠지마는 | tôi sẽ nhanh chóng bỏ cuộc. Nhưng lần này cạnh tôi còn có đồng đội. |
| 또 다 같이 하는 사람들이 있으니까 | tôi sẽ nhanh chóng bỏ cuộc. Nhưng lần này cạnh tôi còn có đồng đội. |
| [참가자들의 가쁜 숨소리] | TÀU CẬP BẾN HẠNG 3 |
| (선호) 가자, 가자, 자, 준비 | TÀU CẬP BẾN HẠNG 3 Đi thôi. Chuẩn bị nào. |
| (참가자들) 하나, 둘, 셋 [함께 힘준다] | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
| (선호) 둘, 셋 [참가자들의 힘주는 소리] | Hai, ba. - Nắm chặt vào! - Một, hai, ba. |
| - (기관) 꽉 잡아! - (선호) 하나, 둘, 셋! | - Nắm chặt vào! - Một, hai, ba. Một, hai, ba. |
| (선호) 하나, 둘, 셋! [참가자들의 애쓰는 소리] | Một, hai, ba. |
| 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. |
| 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. |
| 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. |
| [참가자들의 힘겨운 탄성] 야, 뒤에서 밀어야 되나? | - Phải đẩy sao? - Tôi nghĩ thế. |
| - (성빈) 씨발 - (기관) 아니, 아니야 | - Chết tiệt. - Không. |
| [성빈의 가쁜 숨소리] (성빈) 어쩔 수 없어요, 이게 | Không làm khác được. |
| 그렇게 되면, 그 상황이 되면 | Trong hoàn cảnh đó, không thể nào không chửi thề. |
| 욕이 안 나올 수가 없는 거 같아 | Trong hoàn cảnh đó, không thể nào không chửi thề. |
| 진짜 이만큼이 | Lúc cuối, chúng tôi phải móc vào |
| 안 당겨지는 거예요, 마지막에 | nhưng lại không thể |
| 그 로프를 걸어야 되는데 | làm nó di chuyển được tầm này. |
| (현승) 그래서 그때가 가장 위기였던 거 같아요 [참가자들의 기합] | Tôi nghĩ đó là lúc khủng hoảng nhất. |
| (강민) 손바닥이 다 까지고 물집이 생길 정도로 | Tôi nghĩ đó là lúc khủng hoảng nhất. Tay tôi bị trầy, rộp lên và người thì kiệt sức |
| 정말 힘들었는데 | Tay tôi bị trầy, rộp lên và người thì kiệt sức |
| 화가 나서 정말 놓고 싶지 않더라고, 이게 [참가자들의 기합] | nhưng tôi nổi giận nên không muốn bỏ ra. |
| (한샘) 근데 그거까지도 끌어 올렸기 때문에 | Chúng tôi đã kéo tàu lên được xa vậy, có nghĩa là có khả năng. |
| 이거 되는 거잖아요, 사실은 | Chúng tôi đã kéo tàu lên được xa vậy, có nghĩa là có khả năng. |
| 근데 이걸 못 해내니까 | Nhưng lại không làm được. |
| 단합을 해야 되고 | Chúng tôi phải đoàn kết và hợp lực lại với nhau. |
| 결국에는 같이 힘을 써야 된다 | Chúng tôi phải đoàn kết và hợp lực lại với nhau. |
| (선호) 다시 붙어야 돼 붙어야 돼, 안 밀려 | Phải thử lại. Tàu không nhúc nhích. |
| [미라클의 기합] | Nào, giãn ra. |
| (기관) 야, 공간 두고 | Nào, giãn ra. |
| [무거운 효과음] | |
| (성빈) 한번 이거 내가 한 명만 이거 할게 | Để tôi. Ôi trời. Để tôi thử một lần. |
| [비장한 음악] (참가자들) 오케이 | - Được. - Để tôi thử. |
| (성빈) 이거 할게 | - Được. - Để tôi thử. Sung Bin cố kéo tàu từ phía trước |
| (아름) 윤성빈 님이 앞에서 끌어 보겠다고 | Sung Bin cố kéo tàu từ phía trước bằng cách cột dây vào eo. |
| 밧줄을 허리춤에 매고 | bằng cách cột dây vào eo. |
| (희동) 그 모습 보고 '와, 대단하다'라는 생각 하고 | Tôi thấy vậy và nghĩ anh ấy thật phi thường. |
| - (선호) 자, 한 번에 가자 - (희동) 한 번에 | - Đi trong một lần nhé. - Một lần! |
| (선호) 하나, 둘, 셋! [참가자들의 힘주는 소리] | Một, hai, ba! |
| 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. |
| - (선호) 하나, 둘, 셋! - (기관) 간다 | - Một, hai, ba. - Nó đang di chuyển! |
| (선호) 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba! |
| - (선호) 하나, 둘, 셋! - (기관) 좋아! | - Một, hai, ba! - Tốt! |
| - (선호) 하나, 둘, 셋! - (기관) 좋아! | - Một, hai, ba! - Tốt! |
| - (선호) 하나, 둘, 셋! - (기관) 좋아! [참가자들이 연신 힘준다] | - Một, hai, ba! - Tốt! |
| (선호) 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba! |
| 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba! |
| - (희동) 껴 봐, 껴 봐 - (식) 안 돼, 안 돼 | Móc thử đi. |
| - (성빈) 아, 씨발! - (희동) 조금만, 조금만 | Chết tiệt! Một tí nữa. |
| (희동) 아직 안 돼 | Chưa đến nơi. |
| - (한샘) 조금만, 조금만 - (기관) 야, 한 번만, 한 번 더! | Một tí nữa. - Lần nữa. - Được rồi, một, hai, ba! |
| (선호) 하나, 둘, 셋! [참가자들의 힘주는 소리] | - Lần nữa. - Được rồi, một, hai, ba! |
| 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba! |
| 하나, 둘, 셋! [참가자들의 힘겨운 신음] | Một, hai, ba! |
| (선호) 걸어 봐, 걸어 봐 | Móc thử đi. |
| - (성빈) 안 걸려, 안 걸려, 안 돼 - (희동) 아직 안 돼 | - Không được. - Chưa được. |
| (성빈) 아, 씨발 이거 뭐 잘못된 거 아니냐? | Chết tiệt. Có gì sai à? |
| 딱 바로 앞에서, 걸기 바로 직전? | Ngay khúc cuối, trước khi móc vào, |
| (성빈) 그 마지막 오르막이 진짜 안 움직이더라고 | tàu không hề di chuyển. Lớn chuyện rồi. Chúng tôi có thể làm được không? |
| (기관) '이거 큰일 났다 이거 끝낼 수 있을까?' [긴장되는 음악] | Lớn chuyện rồi. Chúng tôi có thể làm được không? |
| (선호) 정말, 예, 위기였고 | Nó thật sự là khủng hoảng khiến tôi muốn bỏ cuộc. |
| 포기하고 싶었고 | Nó thật sự là khủng hoảng khiến tôi muốn bỏ cuộc. |
| [참가자들의 거친 숨소리] (성빈) 이거 뭐 잘못된 거 아니냐? | Có gì sai à? |
| (강민) 그때 차현승 씨가 | Lúc đó, Han Saem nói… |
| (현승) 이거 뱃머리 살짝만 틀면 될 거 같은데? | Tôi nghĩ sẽ được nếu di chuyển đầu tàu sang một bên. |
| (선호) 어, 뱃머리 틀어 봐 자, 여기 잡고, 잡고 | Di chuyển nào. - Nào, nắm chỗ này. - Một, hai, ba. |
| 하나, 둘, 셋! [참가자들의 힘주는 소리] | - Nào, nắm chỗ này. - Một, hai, ba. |
| 하나, 둘, 셋! [참가자들의 힘주는 소리] | Một, hai, ba. |
| (식) 걸어 봐, 걸어 봐 성빈이 걸어 | - Đúng thế. - Móc thử đi. - Thử nào. - Một tí nữa. Một, hai. |
| 좀만 더, 하나, 둘, 셋 [참가자들의 힘주는 소리] | - Thử nào. - Một tí nữa. Một, hai. |
| 좀만 더, 하나, 둘, 셋 [참가자들의 힘주는 소리] | Một tí nữa. Một, hai. |
| (희동) 조금만, 한 번 더 | - Lại lần nữa. - Được. |
| (참가자들) 하나, 둘, 셋! | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
| (강민) 하나, 둘, 셋! [성빈의 힘겨운 신음] | - Một, hai, ba. - Chết tiệt. |
| 둘, 셋! | Hai, ba. |
| (아름) 걸었다 [강조되는 효과음] | Được rồi! |
| 걸었다 | Được rồi! |
| [휘슬이 삑 울린다] - (식) 됐다 - (희동) 오케이 | - Đi nào. - Tốt. |
| [차분한 음악] [함께 환호한다] | |
| [참가자들의 거친 숨소리] | |
| (아름과 한샘) - 아, 수고했어 - 고생했어, 고생했어, 고생했어 | - Vất vả nhiều rồi. - Làm tốt lắm. - Vất vả rồi. - Anh cũng thế. |
| (선호) 성빈이 잘했어 | - Vất vả rồi. - Anh cũng thế. |
| 잘했어 [기관의 탄성] | Làm tốt lắm. |
| - (성빈) 아, 존나 힘드네 - (선호) 아, 잘했어 | - Mệt chết đi được. - Giỏi lắm. |
| - (기관) 아, 주장들 고생했어 - (선호) 잘했어 | - Nhóm trưởng vất vả rồi. - Làm tốt lắm. |
| (성빈) 저희가 완전 딱 맞게 딱 걸렸더라고 | - Nhóm trưởng vất vả rồi. - Làm tốt lắm. Chúng tôi móc vừa đủ vào. |
| 그래서 | Chúng tôi móc vừa đủ vào. |
| '어, 다행이다' 했죠 | Tôi nghĩ thầm: "May thật." Kết thúc rồi. |
| 아, 끝났다, 진짜 끝났다 | Kết thúc rồi. Thật sự kết thúc rồi. |
| 끝났어! | Kết thúc rồi. |
| 결국에는 끌어 올려서 해냈다 | Cuối cùng chúng tôi đã kéo tàu lên dốc và hoàn thành nhiệm vụ. |
| (현승) 이제 안 당겨도 된다 | "Không cần kéo thêm nữa." |
| (선호) 완전히 다 땀범벅이 된 사람들이 | Khi mọi người hoan hô, cổ vũ lẫn nhau trong bộ dạng ướt đẫm mồ hôi, |
| 뭔가 서로를 보면서 환호성을 외칠 때 | Khi mọi người hoan hô, cổ vũ lẫn nhau trong bộ dạng ướt đẫm mồ hôi, |
| 너무 행복했어요 | tôi đã rất hạnh phúc. |
| (아름과 한샘) - 아, 수고했어 - 고생했어, 고생했어, 고생했어 | - Vất vả nhiều rồi. - Làm tốt lắm. |
| (강민) '아, 이제 끝난 건가?'라는 | Tôi nghĩ: "Xong rồi ư?" Tôi đã quá kiệt sức. |
| 너무 힘들었어요 | Tôi nghĩ: "Xong rồi ư?" Tôi đã quá kiệt sức. Tập gym chẳng là gì so với nhiệm vụ này. |
| 제가 뭐, 헬스 하는 거는 축에도 못 낄 정도로 | Tập gym chẳng là gì so với nhiệm vụ này. |
| 힘과 체력의 한계가 끝이었지 않았나 | Tôi đã đẩy bản thân vượt qua giới hạn sức mạnh và chịu đựng của mình. |
| (한샘) 갑시다 [기관의 웃음] | Đi thôi. - Vất vả nhiều rồi. - Làm tốt lắm. |
| 고생했습니다, 형님, 고생했습니다 [저마다 인사한다] | - Vất vả nhiều rồi. - Làm tốt lắm. |
| (마스터) 윤성빈 팀 마선호 팀 연합의 | - Nhiệm vụ… - Vất vả rồi. …của Nhóm Yun Sung Bin và Nhóm Ma Sun Ho đã kết thúc. |
| 경기가 종료되었습니다 [무거운 효과음] | …của Nhóm Yun Sung Bin và Nhóm Ma Sun Ho đã kết thúc. HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ |
| [의미심장한 음악] | |
| (진형) 갈 데까지 가자 어디까지인지 모르겠지만 | Phải làm đến cùng. |
| (성훈) 결과는 안 나왔지만 | Dù chưa công bố kết quả |
| 어느 정도 성공했다고 봅니다, 저는 | nhưng tôi nghĩ chúng tôi đã thành công. |
| (남자) 진짜 토할 거 같아요 뭔가 이런 거 | Mấy thứ này làm tôi thấy buồn nôn. Tôi ghét sự căng thẳng thế này. |
| (보미레) 아, 이런 긴장감 너무 싫어요 | Tôi ghét sự căng thẳng thế này. |
| (해민) 주사위는 던져졌다 | Xí ngầu đã được gieo. |
| (선호) 당연히 살아남을 거라고 생각을 하고 있습니다 | Tôi chắc chắn chúng tôi sẽ sống sót. |
| [여자의 탄식] | Thật tàn nhẫn. |
| (으뜸) [한숨 쉬며] 잔인해 | Thật tàn nhẫn. |
| (성빈) 가늠이 안 되는 거 같은데 | Tôi không đoán được gì. |
| 가늠이 안 돼요, 예 | Tôi không đoán được gì. |
| (상욱) 조금 위기라면 위기가 아니었을까 | Đó là một khủng hoảng. |
| 아, 모르겠어요 | Tôi không biết. |
| 복잡해요, 지금 심정이 | Đầu tôi đang rất rối rắm. |
| 잘 모르겠어요, 진짜, 아휴 | Tôi thật sự không biết. |
| [어두운 음악] | |
| [신비로운 소리가 흘러나온다] | Nhiệm vụ thứ ba của Thể chất: 100, |
| (마스터) '피지컬: 100' 세 번째 퀘스트 | Nhiệm vụ thứ ba của Thể chất: 100, |
| 1.5톤 배 끌기가 모두 종료되었습니다 | kéo tàu 1,5 tấn, đã kết thúc. |
| [성훈의 한숨] | |
| 세 개의 연합 중 두 연합은 생존하고 | Trong ba liên minh, chỉ có hai liên minh sẽ sống sót, |
| 최하위 연합은 | liên minh có kỷ lục thấp nhất sẽ bị loại. |
| 동반 탈락 합니다 | liên minh có kỷ lục thấp nhất sẽ bị loại. |
| (한샘) 잔인했죠, 사실 | Thật sự quá tàn nhẫn. |
| 최하위 팀은 절대 되지 말자 | Đừng là nhóm tệ nhất. |
| 그건 지켜보면 알겠죠 일단은 저희는 아닙니다 | Cứ theo dõi thì sẽ biết. Không phải là nhóm tôi đâu. |
| (마스터) 그럼 지금부터 [긴장되는 음악] | Bây giờ, |
| 세 번째 퀘스트의 첫 번째 생존 팀을 발표하겠습니다 | xin được phép công bố nhóm đầu tiên sống sót sau nhiệm vụ thứ ba. |
| '피지컬: 100' 세 번째 퀘스트의 | Nhóm đầu tiên sống sót sau nhiệm vụ thứ ba của Thể chất: 100 là… |
| 첫 번째 생존 팀은 | Nhóm đầu tiên sống sót sau nhiệm vụ thứ ba của Thể chất: 100 là… |
| (희동) 무조건 1등만 보고 있었거든요 | Chúng tôi chỉ nhắm đến vị trí đầu. |
| (치현) 저희가 1등 할 수도 있는 거고 | Nhóm tôi có thể đứng đầu. |
| (박진용) 2등이 아니라 1등 한다는 생각으로 하자 | Hãy nghĩ đến vị trí đầu, đừng nghĩ đến hạng hai. |
| (우진용) 저희는 1등을 할 겁니다 | Chúng tôi sẽ đứng nhất. |
| 1등을 할 겁니다 | Đứng đầu. |
| (마스터) 첫 번째 생존 팀은 | Nhóm đầu tiên sống sót là… |
| (보미레) 제발, 1등! | Làm ơn đi. Đứng đầu. |
| (마스터) 추성훈 팀과 조진형 팀입니다 [참가자들의 탄성] | Nhóm Choo Sung Hoon và Nhóm Jo Jin Hyeong. |
| 추성훈 팀과 조진형 팀입니다 [참가자들의 탄성] | Nhóm Choo Sung Hoon và Nhóm Jo Jin Hyeong. |
| 추성훈 팀과 조진형 팀입니다 [참가자들의 탄성] | Nhóm Choo Sung Hoon và Nhóm Jo Jin Hyeong. |
| [흥겨운 음악] [참가자들의 탄성] | Đứng đầu. |
| (다영) 1등 | Đứng đầu. |
| (해민) 역시는 역시구나 | Quả nhiên là thế. |
| (진형) 째지죠, 당연히 그거는 | Đương nhiên là tôi cảm thấy vui vì đã đứng nhất. |
| 1등 했으니까 기분 좋죠 | Đương nhiên là tôi cảm thấy vui vì đã đứng nhất. Tôi đã đoán trước được điều đó. |
| 1등 하는 건 예상했습니다, 네 | Tôi đã đoán trước được điều đó. |
| (성훈) 자신 있었습니다, 저는 | Tôi rất tự tin. |
| (마스터) 추성훈 팀과 조진형 팀입니다 [참가자들의 탄성] | Nhóm Choo Sung Hoon và Nhóm Jo Jin Hyeong. |
| [어두운 음악] [박수 소리] | |
| (선호) 사실은 저는 무조건 저희 팀이 1위가 됐을 거라고 | Thật sự mà nói thì tôi chắc chắn rằng nhóm tôi sẽ đứng nhất. |
| 사실은 생각을 했었는데 | thì tôi chắc chắn rằng nhóm tôi sẽ đứng nhất. |
| 뭐, 그 팀이 1위여서 | Nhưng nhóm đó đứng đầu nên tôi rất ngạc nhiên. |
| 약간 적지 않아 좀 놀랐습니다 | Nhưng nhóm đó đứng đầu nên tôi rất ngạc nhiên. |
| [형근의 한숨] | |
| (형근) 짜증 난다, 아씨 | Bực thật. Chết tiệt. |
| 올라가고 싶은데 | Tôi muốn vào vòng trong. |
| (마스터) 추성훈 팀과 조진형 팀의 최종 기록은 | Kỷ lục của Nhóm Choo Sung Hoon và Nhóm Jo Jin Hyeong |
| 13분 34초입니다 [참가자들의 놀란 탄성] | là 13 phút và 34 giây. |
| 13분 34초입니다 [참가자들의 놀란 탄성] | là 13 phút và 34 giây. Nhanh thật. |
| [참가자들의 웃음] (보미레) 와, 엄청 빨랐네요 | Họ nhanh quá. |
| (진형) 나이스 | Tốt. |
| (마스터) 13분 34초입니다 [참가자들의 놀란 탄성] | …là 13 phút và 34 giây. |
| [참가자들의 감탄] (성빈) 와, 엄청 빨리했네 | …là 13 phút và 34 giây. Họ siêu nhanh. |
| 와, 저렇게 빨리했다고? | Làm nhanh vậy ư? |
| [옅은 탄성] | |
| (진형) 와, 우리 진짜 빡시게 했습니다 | Chúng ta cố gắng thật. |
| [흥미진진한 음악] | Đi nào. Một, hai, ba! |
| (성훈) 간다, 하나, 둘, 셋! | Đi nào. Một, hai, ba! |
| [참가자들의 힘주는 소리] | |
| 자, 마지막, 하나, 둘, 셋! | Lần đẩy cuối. Một, hai, ba. |
| [성훈의 기합] (참가자들) 됐어, 됐어! | Lần đẩy cuối. Một, hai, ba. - Được rồi! - Được rồi! |
| (성훈) 오케이 [참가자들의 탄성] | Tốt lắm. |
| (성훈) 일단 | Trước tiên, tôi biết ơn vì chúng ta là cùng một nhóm. |
| 이렇게 우리 팀 함께해서 너무 감사드리고 | Trước tiên, tôi biết ơn vì chúng ta là cùng một nhóm. |
| 이기는 방법이 하나예요 | Lý do chiến thắng chỉ có một. |
| 완전 우리 팀워크 | Chúng ta thắng nhờ tinh thần đồng đội. |
| 그래서 이긴 겁니다 | Chúng ta thắng nhờ tinh thần đồng đội. |
| 다음 또 우리 재밌게 싸웁시다, 네 | - Hãy đấu thật thú vị ở nhiệm vụ sau. - Vâng. |
| [한숨] | Lần trước khi làm nhóm trưởng, tôi đã bị loại. |
| (상욱) 정말 팀전 하다가 내가 팀장이었는데 떨어져 가지고 | Lần trước khi làm nhóm trưởng, tôi đã bị loại. |
| 지면은, 씨… | Nếu thua thì… |
| 또 떨어지면 안 되는데 [헛기침] | Không được để thua. |
| [무거운 음악] | |
| (마스터) 이제 남아 있는 두 연합 중 | Bây giờ, trong số hai liên minh còn lại, |
| 한 연합은 전원 생존 | Bây giờ, trong số hai liên minh còn lại, một sẽ sống sót |
| 다른 한 연합은 전원 탈락입니다 | và một sẽ bị loại. |
| (현승) 질 거라는 생각은 없었어요 | Tôi không nghĩ chúng tôi sẽ thua. |
| (강민) 탈락에 대한 생각은 하지 않았던 거 같아요 | Tôi không nghĩ về việc bị loại. |
| (상욱) 끝까지 희망의 끈을 버리지는 않고 있었습니다 | Tôi không từ bỏ hy vọng đến phút cuối. |
| (학선) 아씨, 세상일은 어떻게 될지 모르니까 | Không bao giờ biết điều gì sẽ xảy ra nên cứ hy vọng đi đã. |
| 일단 기대는 해 보자 | Không bao giờ biết điều gì sẽ xảy ra nên cứ hy vọng đi đã. |
| (형근) 나는 믿는다 두 번째 역사책을 | Tôi có niềm tin. Chúng tôi sẽ viết nên lịch sử lần nữa. |
| (마스터) 두 연합의 기록 차이는 | Sự chênh lệch giữa kỷ lục của hai liên minh |
| 단 2분 20초입니다 [강조되는 효과음] | Sự chênh lệch giữa kỷ lục của hai liên minh chỉ là 2 phút 20 giây. |
| [긴장되는 음악] | |
| (기관) 긴장을 좀 많이 했어요 | Tôi thấy căng thẳng. |
| '어? 저 팀이 그렇게 잘했다고?' | Tôi thấy căng thẳng. Nhóm đó làm tốt vậy ư? Chúng tôi sẽ thua sao? |
| '우리가 진 건가?' | Nhóm đó làm tốt vậy ư? Chúng tôi sẽ thua sao? |
| (식) '어? 씁, 이거 조금 위험할 수도 있겠는데?' | Ơ? Có vẻ hơi nguy hiểm đây. |
| 얼마 차이 안 났네 | Không chênh lệch nhiều lắm. |
| (형근) 제법 쫄리네, 이거? | Khá căng thẳng. |
| (은실) 솔직히 좀 기대했어요 | Tôi đã hy vọng. |
| (준명) 우리가 이길 수도 있겠다 | Chúng tôi có thể chiến thắng. |
| (마스터) 그럼 이제 동반 탈락이 걸린 | Bây giờ, xin được phép thông báo |
| 세 번째 퀘스트의 | nhóm bị loại ở nhiệm vụ thứ ba. |
| 탈락 팀을 발표하겠습니다 | nhóm bị loại ở nhiệm vụ thứ ba. |
| '피지컬: 100' | Nhóm bị loại ở nhiệm vụ thứ ba của Thể chất: 100 là… |
| 세 번째 퀘스트의 탈락 팀은 | Nhóm bị loại ở nhiệm vụ thứ ba của Thể chất: 100 là… |
| [강조되는 효과음] | |
| [흥미진진한 음악] (은실) 한 번에 밀자 | Đẩy trong một lần nào. Lần cuối, đi thôi! |
| 마지막이야, 가야 돼 | Đẩy trong một lần nào. Lần cuối, đi thôi! |
| (상욱) 하나, 둘! 하나, 둘! [참가자들의 기합] | Một, hai! Một, hai! |
| - (상욱) 하나, 둘! 하나, 둘! - (치현) 가자! 됐어! | - Một, hai! - Cố lên! - Một, hai! - Tốt lắm. - Được rồi! - Được rồi! |
| [참가자들의 환호성과 박수] | - Được rồi! - Được rồi! |
| (참가자들) 하나, 둘, 셋! [참가자들의 기합] | Một, hai, ba. |
| (선호) 둘, 셋! [참가자들의 힘주는 소리] | Hai, ba. |
| 하나, 둘, 셋! [참가자들의 기합] | Một, hai, ba! |
| - (식) 조금만, 조금만 - (기관) 야, 한 번만, 한 번 더 | - Một tí nữa. - Lần nữa nào. Hai, ba. |
| (강민) 둘, 셋! | Hai, ba. |
| (아름) 걸었다! | - Móc vào rồi! - Một, hai. |
| [참가자들의 환호성] | |
| [긴장되는 음악] (마스터) '피지컬: 100' | Nhóm bị loại ở nhiệm vụ thứ ba của Thể chất: 100 là… |
| 세 번째 퀘스트의 탈락 팀은 | Nhóm bị loại ở nhiệm vụ thứ ba của Thể chất: 100 là… |
| (치현) 기도를 했던 거 같아요 마음속으로 | Tôi thầm cầu nguyện trong lòng, mong chúng tôi thắng. |
| 우리 살아남을 수 있도록 | Tôi thầm cầu nguyện trong lòng, mong chúng tôi thắng. |
| (상욱) 제발 우리 팀이 호명되기를 | Làm ơn để nhóm tôi được gọi tên chiến thắng. |
| (은실) 아, 제발 | Làm ơn. |
| (성빈) 혹시나 하는 마음에 '설마 안 졌겠지?' | Tôi do dự trong giây lát. "Sẽ không thua đâu nhỉ?" |
| (선호) 약간의 불안함? | Tôi thấy bất an và nghĩ: "Nếu thua thì phải làm sao đây?" |
| 설마 우리가 졌으면 어떡하지? | Tôi thấy bất an và nghĩ: "Nếu thua thì phải làm sao đây?" |
| (한샘) 끔찍해요, 상상하기도 싫고 | Thậm chí tôi không muốn tưởng tượng về điều đó. |
| (마스터) 세 번째 퀘스트의 탈락 팀은! | Nhóm bị loại ở nhiệm vụ thứ ba là… |
| 장은실 팀과 김상욱 팀입니다 | Nhóm Jang Eun Sil và Nhóm Kim Sang Wook. NHÓM YUN SUNG BIN VÀ MA SUN HO NHÓM JANG EUN SIL VÀ KIM SANG WOOK |
| 장은실 팀과 김상욱 팀입니다 | Nhóm Jang Eun Sil và Nhóm Kim Sang Wook. |
| [차분한 음악] (선호) 고생했어 | Nhóm Jang Eun Sil và Nhóm Kim Sang Wook. Làm tốt lắm. |
| 고생했어, 고생했어 | Làm tốt lắm. |
| - (남자) 아, 고생했어 - (선호) 고생했어요, 고생했어 [저마다 인사한다] | - Vất vả rồi. - Làm tốt lắm. - Giỏi lắm. - Vất vả nhiều rồi. |
| - (치현) 수고하셨습니다 - (학선) 고생했어요, 고생했어요 | - Giỏi lắm. - Vất vả nhiều rồi. - Mọi người vất vả rồi. - Vất vả nhiều rồi. |
| (치현) 수고하셨습니다 | - Mọi người vất vả rồi. - Vất vả nhiều rồi. |
| 잘했어, 우리 2분 차이면 우리 진짜 잘한 거야 | - Chênh lệch chỉ hai phút thôi. - Làm tốt lắm. |
| - (은실) 수고했어요 - (상욱) 아, 진짜 잘했어 | - Chênh lệch chỉ hai phút thôi. - Làm tốt lắm. - Đúng. - Không chênh lệch nhiều. |
| - (치현) 얼마 차이 안 났네 - (상욱) 수고하셨습니다 | - Đúng. - Không chênh lệch nhiều. Vất vả nhiều rồi. |
| (형근) 아쉬운 부분이 없다고 하면 사실 거짓말이죠 | Sẽ là dối trá nếu tôi nói không thấy tiếc. |
| 이게 나뿐만 아니라 | Sẽ là dối trá nếu tôi nói không thấy tiếc. Không phải chỉ mình tôi. Tôi chắc mọi thành viên trong nhóm |
| 우리 팀 아홉 명 모두 다가 | Không phải chỉ mình tôi. Tôi chắc mọi thành viên trong nhóm |
| (형근) 이 안에서 보여 줄 수 있는 것들이 많았을 텐데 | có nhiều thứ để cho mọi người thấy trong chương trình này. |
| 그래도 우린 충분히 잘했다 | Dù gì thì nhóm đã làm rất tốt. |
| (준명) 팀원들이 너무 멋있어 보이고 | Các thành viên rất ngầu |
| 너무 자랑스럽게 느껴졌어요 정말로 | Các thành viên rất ngầu và tôi cảm thấy tự hào về họ. |
| (마스터) 장은실 팀과 김상욱 팀입니다 [흥겨운 음악] | Nhóm Jang Eun Sil và Nhóm Kim Sang Wook. |
| [박수 소리] | |
| (남자) 고생하셨습니다 | - Giỏi lắm. - Vất vả rồi. |
| [미라클의 안도하는 숨소리] | |
| 2등 했어요 | Chúng tôi đứng thứ hai. |
| (기관) 우리가 톱 20 안에 들어가는구나 | Chúng tôi đã vào top 20. |
| (희동) 진짜 열심히 했고 진짜 한 팀으로 진짜 간절했고 | Chúng tôi đã cố gắng rất nhiều với tư cách là một nhóm. Đây là những gì tôi ao ước nên cảm thấy rất hạnh phúc. |
| 그래서 더 기분 좋았던 거 같아요 | Đây là những gì tôi ao ước nên cảm thấy rất hạnh phúc. |
| 아, 다행이다 [웃음] | May quá. |
| 살았다 | Sống sót rồi. |
| (마스터) 장은실 팀과 김상욱 팀은 | Kỷ lục của Nhóm Jang Eun Sil và Kim Sang Wook là 22 phút 15 giây. |
| 22분 15초를 기록 | Kỷ lục của Nhóm Jang Eun Sil và Kim Sang Wook là 22 phút 15 giây. |
| 윤성빈 팀과 마선호 팀은 | Kỷ lục của Nhóm Yun Sung Bin và Ma Sun Ho là 19 phút 55 giây. |
| 19분 55초입니다 | Kỷ lục của Nhóm Yun Sung Bin và Ma Sun Ho là 19 phút 55 giây. |
| (성훈) 2분밖에 차이 안 난단 말이네 | Chỉ chênh lệch hai phút. |
| (정명) 미쳤지 잘했다, 2분 차이면 | Nhóm đó làm tốt thật. |
| [숨을 후 내뱉는다] | |
| [잔잔한 음악] | Đây không phải là lần đầu tôi làm nhóm trưởng. |
| (상욱) 사실 제가 팀장을 맡았던 게 | Đây không phải là lần đầu tôi làm nhóm trưởng. |
| 이번이 처음이 아니라 저번 팀에서도 팀장을 맡았었는데 | Đây không phải là lần đầu tôi làm nhóm trưởng. Lần trước tôi cũng là nhóm trưởng nhưng chúng tôi đã thua cả hai lần. |
| 어, 두 번 다 패배를 하게 돼 가지고 | Lần trước tôi cũng là nhóm trưởng nhưng chúng tôi đã thua cả hai lần. |
| 정말 [상욱의 헛기침] | Lòng tôi thấy nặng trĩu. |
| 좀 마음이 무겁고 | Lòng tôi thấy nặng trĩu. |
| 하지만 저희 정말 힘들었지만 | Dù nhiệm vụ khó khăn nhưng chúng tôi đã hoàn thành. |
| 끝까지 완수한 거에 | Dù nhiệm vụ khó khăn nhưng chúng tôi đã hoàn thành. |
| 팀원들한테 너무 감사하다는 말씀 전해 드리고 싶습니다 | Tôi muốn nói lời cảm ơn các thành viên. |
| 어… | |
| [입소리를 쩝 낸다] | |
| (은실) 일단 열악한 저희 환경 속에서도 | Dù hoàn cảnh không thuận lợi |
| 누구 하나 포기하지 않고 끝까지 | nhưng không ai bỏ cuộc đến cuối cùng. |
| 달린 거에 있어서 | nhưng không ai bỏ cuộc đến cuối cùng. Tôi rất cảm động. |
| 감동적이었고 | Tôi rất cảm động. |
| 뭐, 오늘 그 | Chúng ta không viết nên lịch sử như đã nói |
| 저희가 말했던 역사는 못 썼지만 [참가자들의 웃음] | Chúng ta không viết nên lịch sử như đã nói |
| 가능성을 보았습니다 | nhưng tôi thấy được khả năng. |
| 다음에 기회가 된다면 그때 다시 역사를 쓰는 걸로 | nhưng tôi thấy được khả năng. Nếu có cơ hội lần sau, hãy cùng nhau viết nên lịch sử. |
| 다들 너무 수고하셨습니다 | - Vất vả nhiều rồi. - Vất vả rồi. |
| - (치현) 수고하셨습니다 - (학선) 와, 멋있다, 멋있다 | - Vất vả nhiều rồi. - Vất vả rồi. Ngầu quá. |
| [무거운 효과음] | |
| [리드미컬한 음악] | |
| [강조되는 효과음] | |
| (은실) 저 사진 한 장만 찍어 주세요 | Hãy chụp một tấm cho tôi. |
| (진형) [웃으며] '사진 한 장' | Chụp ảnh ư? |
| (남자) 은실이 누나 가네 | Chị Eun Sil về nhà. |
| (은실) 수고했다 | Vất vả rồi. |
| [무거운 효과음] [참가자들의 탄성] | |
| (학선) 어, 이렇게 오랜만에 또 좋은 추억을 남길 수 있었고요 | Lâu rồi tôi mới có được kỷ niệm đẹp thế này. |
| 무엇보다 저는 오늘 우리 팀 | Hơn hết, tôi sẽ không bao giờ quên nhóm chúng ta. |
| 영원히 잊지 않겠습니다 | Hơn hết, tôi sẽ không bao giờ quên nhóm chúng ta. |
| [참가자들의 박수] | |
| [무거운 효과음] [학선의 탄성] | |
| [무거운 효과음] (형근) 우리의 인연은 여기까지 | Duyên phận của chúng ta chỉ đến đây. |
| (미호) 정말 영광이었습니다 | Đây là vinh dự của tôi. |
| (하얀) 앞으로도 살아남을 각오로 열심히 할 생각입니다 | Tôi sẽ làm thật tốt với suy nghĩ nhất định phải sống sót. |
| 허, 잔인해 | Tàn nhẫn quá. |
| 슬프다, 슬퍼 | Buồn thật. |
| (상욱) 일상생활에서 느낄 수 없는 그런 감정들을 | Tôi biết ơn vì có thể trải nghiệm được những cảm xúc |
| 어, 느끼게 해 주셔서 감사하고 | mà khó thấy được trong thường ngày. |
| 떨어진 거에 대해서는 조금 아쉽지만 그래도 | Tôi thấy tiếc vì bị loại |
| 최선을 다했기에 후회는 없는 거 같습니다 | nhưng không hối hận vì đã làm hết mình. |
| 잘 가라 | Tạm biệt. |
| [무거운 효과음] [밝은 음악] | |
| (준명) 제 운명은 여기까지인 것 같습니다 [무거운 효과음] | Có vẻ vận mệnh của tôi chỉ đến đây thôi. |
| [쿵] (으뜸) 먼저 퇴근하겠습니다! | Xin phép tan làm sớm. |
| 이전의 성치현보다 조금 더 | Tôi nghĩ mình đã nỗ lực để trở thành Seong Chi Hyun tốt hơn trước |
| 강해질 수 있는 노력을 하지 않았나라는 생각이 들어서 | Tôi nghĩ mình đã nỗ lực để trở thành Seong Chi Hyun tốt hơn trước |
| [무거운 효과음] (치현) 저는 후회가 없습니다 | nên không hề hối hận. |
| (성혁) 현서야 | Hyeon Seo à, bố đã cố hết sức rồi. |
| 아빠 목숨 걸고 했다 | Hyeon Seo à, bố đã cố hết sức rồi. |
| (마스터) 이로써 스무 명의 참가자가 | Như vậy, 20 người chơi sẽ tiếp tục trong nhiệm vụ thứ tư. |
| 네 번째 퀘스트에 진출하게 되었습니다 | Như vậy, 20 người chơi sẽ tiếp tục trong nhiệm vụ thứ tư. THỂ CHẤT: 100 |
| [차분한 음악] | |
| (다영) 확실히 줄었다, 인원이 | - Số người chơi giảm hẳn. - Ít người thật. |
| (기관) 그러니까 인원이 너무 적다, 이제 | - Số người chơi giảm hẳn. - Ít người thật. |
| [참가자들의 탄성] [흥미로운 음악] | |
| [참가자들이 화기애애하다] | - Không có bình nước luôn. - Làm vậy cũng được à? |
| (아름) 아, 인원이 적어지니까 그러네 | Số lượng người chơi ít hơn nên cảm giác lạ thật. |
| (선호) 다음 퀘스트 뭐 나올 거 같은지 | Có ai đoán được nhiệm vụ tiếp theo là gì không? |
| 좀 약간 감이 오는 사람? | Có ai đoán được nhiệm vụ tiếp theo là gì không? Chúng ta đấu mười chọi mười. |
| (다영) 이렇게 열 명 이렇게 열 명 했잖아요 | Chúng ta đấu mười chọi mười. |
| 이제 이 열 명이서 일대일로 붙는 거죠 [선호의 탄성] | Giờ thì từng người một sẽ đấu nhau. Chúng ta sẽ bị chia ra. |
| 이제 분열이 일어나는 거지 | Giờ thì từng người một sẽ đấu nhau. Chúng ta sẽ bị chia ra. |
| (한샘) 아, 이럴 거 같아요 한 명씩 해서 | Tôi nghĩ từng người trong mỗi nhóm, bốn người đấu nhau và hai người sẽ bị loại. |
| 네 명이서 붙어서 | bốn người đấu nhau và hai người sẽ bị loại. |
| 두 명이 떨어지는 거지 | bốn người đấu nhau và hai người sẽ bị loại. |
| 아, 한 팀에 한 명씩 나와서? | Từng người trong mỗi nhóm? |
| [다영의 탄성] (기관) 네 명이 일대일씩 하는 거야 | Từng người trong mỗi nhóm? Bốn người đấu riêng lẻ. |
| 팀을 와해시킬 거 같아 | - Có vẻ sẽ chia rẽ nhóm. - Hoặc đấu trong nhóm. |
| (진형) 내 생각에 팀 안에서 싸울 거 같아, 나도 [다영이 거든다] | - Có vẻ sẽ chia rẽ nhóm. - Hoặc đấu trong nhóm. Tôi cũng nghĩ thế. |
| (한샘) 헹님 팀에서 그럼 누가 두 명이 떨어질 것 같습니까? | Anh nghĩ hai người nào trong nhóm sẽ bị loại? |
| [참가자들의 웃음] | Anh nghĩ hai người nào trong nhóm sẽ bị loại? |
| (진형) 왜, 아니… [다영의 당황한 웃음] | Sao lại nhìn tôi? |
| [참가자들의 웃음] 아니, 왜 쳐다보는데? | Sao lại nhìn tôi? |
| 왜 쳐다보냐 내 니 쳐다본 거 아이라니까 | Sao nhìn tôi? Tôi không nhìn cô. Cô đang nhìn tôi thì có. |
| 니가 내를 쳐다보고 있었잖아, 방금 | Tôi không nhìn cô. Cô đang nhìn tôi thì có. |
| 내가 이래 도는데 니가 쳐다보데, 내를 | Tôi chỉ nhìn ngó xung quanh thôi. |
| [신비로운 소리가 흘러나온다] (마스터) '피지컬: 100' | Thể chất: 100. |
| [의미심장한 음악] - 오 - (미라클) 어? | Ơ? |
| (해민) 목소리만 들으면 긴장이 갑자기 | Chỉ cần nghe giọng thôi đã thấy căng thẳng rồi. |
| (마스터) 오로지 피지컬만으로 생존 경쟁을 펼쳐 | Số người sống sót sau các nhiệm vụ chỉ bằng thể chất của mình |
| 지금까지 살아남은 인원은 스무 명 | là hai mươi người. |
| 오늘 파이널 퀘스트를 가기 위한 마지막 관문이 | Hôm nay, cửa ải cuối cùng trước khi vào vòng chung kết đang đợi các bạn. |
| 기다리고 있습니다 | Hôm nay, cửa ải cuối cùng trước khi vào vòng chung kết đang đợi các bạn. |
| (민철) 마지막이라고? | Cuối cùng sao? |
| (해민) 파이널 가기 전 마지막 관문? | Cuối cùng trước khi vào chung kết? |
| [다영의 탄성] | Cuối cùng trước khi vào chung kết? |
| (마스터) 파이널에 진출할 수 있는 최종 인원은 단 | Số lượng người chơi được vào vòng chung kết chỉ có… |
| - (정명) '단'? - (진형) 두 명? | - "Chỉ có"? - Hai người? Năm người? |
| - (해민) 다섯 명? - (민철) 여덟 명? | Năm người? Tám? |
| (마스터) 단 | Chỉ có… |
| 다섯 명 [강조되는 효과음] | năm người. |
| 다섯 명 [강조되는 효과음] | năm người. |
| [참가자들의 놀란 탄성] (기관) 다섯 명? | |
| [참가자들의 놀란 탄성] 다섯 명? | Năm ư? |
| - (희동) 진짜로? 진짜로? - (현승) 열다섯 명 떨어져? [참가자들이 놀란다] | - Thật sao? - Loại 15 người à? - Thật ư? - Năm người. |
| [참가자들의 놀란 탄성] (진형) 맞네, 다섯 명 맞네, 그래 | Ta đoán đúng rồi. Chỉ có năm người. - Năm người. - Loại nhiều thật. |
| [어두운 음악] 많이 떨어트리는데? | - Năm người. - Loại nhiều thật. |
| [탄식] (선호) 와, 이거 말이 안 된다 | Không thể tin được. |
| (다영) 진짜 집에 가겠구나 | Tôi sẽ phải về nhà rồi. |
| (남자) 와, 다섯 명이라 | Năm người… |
| (마스터) 그럼 '피지컬: 100' 네 번째 퀘스트를 공개하겠습니다 | Xin được phép công bố nhiệm vụ thứ tư của Thể chất: 100. |
| [참가자들의 긴장한 탄성] (진형) 바로 해 뿠네, 씨 | Xin được phép công bố nhiệm vụ thứ tư của Thể chất: 100. - Công bố ngay luôn. - Hôm nay nhanh nhỉ. |
| 바로바로네, 오늘 | - Công bố ngay luôn. - Hôm nay nhanh nhỉ. |
| (보미레) 아직 준비가 안 됐는데 [민철의 웃음] | Tôi chưa chuẩn bị. |
| (마스터) 네 번째 퀘스트는 팀 대표전입니다 | Nhiệm vụ thứ tư là trận đấu đại biểu nhóm. |
| [희망찬 음악] | Nhiệm vụ thứ tư là trận đấu đại biểu nhóm. Trận đấu đại biểu nhóm bao gồm năm hạng mục |
| (마스터) 팀 대표전은 | Trận đấu đại biểu nhóm bao gồm năm hạng mục |
| 총 다섯 가지 종목으로 구성되었으며 | Trận đấu đại biểu nhóm bao gồm năm hạng mục và mỗi thành viên sẽ đại diện nhóm để tham gia. |
| 종목별로 각 팀 대표가 출전해 대결하는 방식입니다 | và mỗi thành viên sẽ đại diện nhóm để tham gia. |
| (진형) 와, 팀 대결 네 명씩 나가는 거 맞네 [참가자들의 탄성] | Từ mỗi nhóm. Đúng như dự đoán. |
| [참가자들의 탄식] | Từ mỗi nhóm. Đúng như dự đoán. - Đúng rồi. - Trận đấu đại biểu nhóm. |
| (희동) 맞네 | - Đúng rồi. - Trận đấu đại biểu nhóm. |
| (기관) 아, 큰일 났다 | Tiêu rồi. |
| (진형) '와, 잘하면 떨어질 수도 있겠다' | Tôi nghĩ mình có thể bị loại lần này. |
| 생각이 좀 들더라고요 | Tôi nghĩ mình có thể bị loại lần này. |
| (한샘) 정말 이번엔 쉽지 않을 거 같아요 | Lần này thật sự không dễ dàng. |
| (마스터) 여러분은 현재 팀 안에서 | Các bạn phải chọn ra đại biểu để tham gia từng hạng mục. |
| 각 종목에 출전할 대표 한 명씩을 선발해야 합니다 | Các bạn phải chọn ra đại biểu để tham gia từng hạng mục. |
| 한 종목에 선발된 네 명의 참가자는 대결을 펼친 후 | Bốn người chơi được chọn cùng một hạng mục sẽ đấu với nhau |
| 단 한 명의 참가자만 생존 [무거운 효과음] | và chỉ một người được sống sót, số còn lại sẽ bị loại. |
| 나머지 참가자는 전원 탈락합니다 | và chỉ một người được sống sót, số còn lại sẽ bị loại. |
| [탄식] | |
| (현승) 팀별로 한 명씩 나와서 한 명만 살아남아 | Mỗi người đại diện cho từng nhóm và chỉ một người sống sót. |
| (기관) 세 명이 떨어지는 거지 | Ba người bị loại, vậy nên cuối cùng sẽ còn lại năm. |
| 그러면 다섯 명이 남지 | Ba người bị loại, vậy nên cuối cùng sẽ còn lại năm. |
| [박진용의 탄성] | Đây có thể là dấu chấm hết cho tôi. |
| (정명) 나는 진짜 여기까지일 수도 있겠다 | Đây có thể là dấu chấm hết cho tôi. |
| (박진용) 누가 나오는지도 예상해야 되고 | Phải dự đoán ai sẽ tham gia. |
| (해민) 어떤 종목을 내가 잘할 수 있을까 | Tôi sẽ chơi giỏi hạng mục nào? |
| (식) '유리한 종목을 찾아야겠다' | Tôi chỉ nghĩ về việc phải tìm ra hạng mục mình giỏi nhất. |
| 이런 생각밖에 안 들었습니다 | Tôi chỉ nghĩ về việc phải tìm ra hạng mục mình giỏi nhất. |
| (우진용) 우리 다섯 명이 남을 수도 있는 거네 | Năm người chúng ta có thể sống sót. - Nếu đều thắng thì sẽ vậy. - Vâng. |
| (성훈) 다 1등 하면 남을 수 있는데 | - Nếu đều thắng thì sẽ vậy. - Vâng. |
| 와… [참가자들의 웃음] | |
| (마스터) 이번 퀘스트의 모티브는 | Chủ đề của nhiệm vụ này là thần thoại cổ xưa. |
| 고대 신화입니다 | Chủ đề của nhiệm vụ này là thần thoại cổ xưa. ATLAS, PROMETHEUS, ICARUS, SISYPHUS, OUROBOROS |
| (진형) 고대 신화? | - Thần thoại cổ xưa? - Khó đây. |
| 와, 빡세겠다 | - Thần thoại cổ xưa? - Khó đây. |
| (식) 신화를 모티브로 한 퀘스트가 나올 거라고는 | Tôi không ngờ sẽ có nhiệm vụ dựa trên thần thoại cổ xưa. |
| 절대 생각도 못 했고요 | Tôi không ngờ sẽ có nhiệm vụ dựa trên thần thoại cổ xưa. |
| 테마가 좋다 [웃음] | Chủ đề hay thật. |
| (마스터) 고대 신화를 바탕으로 한 다섯 가지 종목은 | Trong năm hạng mục dựa trên thần thoại cổ xưa, |
| 지구력이 가장 중요합니다 | sức bền bỉ là yếu tố quan trọng nhất. |
| (식) '지구력' [참가자들의 탄성] | - Sức bền. - Chết tiệt. Họ bắt chúng ta làm gì đó kiệt sức. |
| 힘든 거 시키네, 아 | Họ bắt chúng ta làm gì đó kiệt sức. Sẽ không dễ xơi rồi. |
| (성빈) '쉽지 않겠구나', 생각했죠 | Sẽ không dễ xơi rồi. |
| (희동) 지구력? 자신 있었어요 | Sức bền bỉ ư? Tôi rất tự tin. |
| - (진형) 그래, 지구력은 - (해민) 지구력, 잘됐다 | - Được đấy. - Tôi có sức bền bỉ. |
| (진형) 지구력은 해민이지 [긴장되는 음악] | Hae Min giỏi nhất đó. JUNG HAE MIN VĐV ĐUA XE ĐẠP |
| (마스터) 지금부터 다섯 가지 종목을 공개하겠습니다 | Xin được phép công bố năm hạng mục. |
| 첫 번째 종목은 [강조되는 효과음] | Hạng mục đầu tiên là Hình Phạt của Atlas. |
| (마스터) | Hạng mục đầu tiên là Hình Phạt của Atlas. |
| (마스터) 마지막 한 사람이 살아남을 때까지 | Trong hạng mục này, bạn phải đỡ hòn đá lớn |
| 거대한 바위를 들어 올려 버티는 종목입니다 | Trong hạng mục này, bạn phải đỡ hòn đá lớn cho đến khi chỉ còn lại một người. |
| [참가자들의 웃음] 뭐야, 이거? | Trò chơi kiểu gì vậy? |
| [참가자들의 탄성] | |
| (선호) 아, 난이도가 진짜 높다 | Mức độ cao thật. |
| [미라클의 탄식] (미라클) 너무 무서웠어요 | Tôi thấy sợ. |
| (박진용) '저거 진짜 고문이다' 그 생각 했어요 | Tôi nghĩ: "Đó là tra tấn. Khó lắm đây." |
| '저거 진짜 힘들다' | Tôi nghĩ: "Đó là tra tấn. Khó lắm đây." |
| (해민) 자, 첫 번째 종목 선수가 선발됐는데 | - Đã chọn được người tham gia rồi. - Nói gì vậy chứ? |
| (진형) 아이, 뭘 선발돼 있어 봐라, 일단 | - Đã chọn được người tham gia rồi. - Nói gì vậy chứ? |
| 말하면 안 돼, 가만있어야 된다 | Giờ chưa được nói gì cả. |
| (기관) 모두가 그 사람을 생각을 했겠죠? | Ai cũng nghĩ về người đó. |
| 조진형 | Jo Jin Hyeong. |
| 조진형 님 | Jo Jin Hyeong. |
| 무조건 나올 거 같았고 | Tôi nghĩ anh ấy sẽ tham gia. |
| 형님이 가장 유리하다고 생각했기 때문에 | Tôi nghĩ sẽ có lợi cho anh ấy nhất |
| 저 종목은 조금 피하고 싶었습니다 | Tôi nghĩ sẽ có lợi cho anh ấy nhất nên muốn tránh hạng mục đó. |
| (기관) 그냥 1등이 정해진 거 같은데? | Có vẻ người đứng nhất đã được chọn. |
| 다들 형님 보시네 | Ai cũng nhìn anh. |
| (진형) 일단 무거운 거 들고 있는 거는 | Tôi tự tin về việc vác đồ nặng. |
| 제가 거의 독보적이기 때문에 | Tôi tự tin về việc vác đồ nặng. |
| 아, 요거는 내가 해 볼 만하겠다 싶었어요, 그거는 | Nên tôi nghĩ mình sẽ có cơ hội. |
| (마스터) 두 번째 종목은 | Hạng mục thứ hai là Ngọn Lửa của Prometheus. |
| [강조되는 효과음] (마스터) | Hạng mục thứ hai là Ngọn Lửa của Prometheus. |
| [신호음이 삐 울린다] (마스터) 장애물 달리기를 선착순으로 반복해 | Người chơi sẽ chạy đua, vượt chướng ngại vật. |
| [긴박한 음악] 마지막 횃불을 차지한 단 한 명만 생존합니다 | Người chơi sẽ chạy đua, vượt chướng ngại vật. Người chơi duy nhất có được ngọn đuốc cuối cùng sẽ thắng. |
| - (해민) 빠른 사람이 유리하겠다 - (진형) 빠른 사람이 유리하네 | - Người chạy nhanh… - Nhanh sẽ có lợi. |
| (식) 나한테 괜찮겠는데? | Hạng mục này hợp với tôi. |
| (정명) 그나마 내가 좀 해 볼 수 있겠다 | Tôi có thể có cơ hội thắng. |
| (다영) 남자랑 대결해도 승산이 있을 거 같은데? | Tôi có thể thắng mặc dù phải đấu với đàn ông. |
| (현승) 아, 이건 성빈이 거네, 이건 | Hạng mục này dành cho Sung Bin. |
| (성빈) 저한테 약간 특화돼 있는 약간 그런 느낌이었어 가지고 | Tôi nghĩ trò chơi này được tạo ra cho tôi. |
| 무조건 100% 내가 1등 할 수 있다 | Tôi chắc chắn mình sẽ thắng. Tôi sẽ đứng đầu 100 phần trăm. |
| 100% 1등이겠구나 | Tôi chắc chắn mình sẽ thắng. Tôi sẽ đứng đầu 100 phần trăm. |
| [흥미진진한 음악] (마스터) 세 번째 종목은 | Hạng mục thứ ba là Đôi Cánh của Icarus. |
| [강조되는 효과음] (마스터) | Hạng mục thứ ba là Đôi Cánh của Icarus. |
| [휘슬이 삑 울린다] (마스터) 마지막 한 사람이 살아남을 때까지 | Người chơi phải leo dây liên tục |
| 외줄 오르기를 계속해야 합니다 | Người chơi phải leo dây liên tục đến khi còn lại một người. |
| [해민의 탄성] (진형) 계속 내려오나 보다 | - Chắc dây sẽ chạy xuống. - Ai liên tục leo lên sẽ thắng. |
| 계속 올라가는 사람이 이기는 거네 | - Chắc dây sẽ chạy xuống. - Ai liên tục leo lên sẽ thắng. |
| 야, 이건 밧줄 네가 타야 되는 거 아니야? | Này, không phải cậu leo dây à? |
| (희동) 레슬링이라는 종목이 일단은 | Đấu vật đòi hỏi phải leo dây nhiều khi luyện tập. |
| 밧줄을 많이 타기도 해 가지고 | Đấu vật đòi hỏi phải leo dây nhiều khi luyện tập. |
| '이건 완전 내 거다', 생각했죠 | Tôi nghĩ: "Đây là trò chơi dành cho mình." |
| (민철) 이거는 진짜 무조건 나를 위한 종목이다 | Hạng mục này là dành cho tôi. |
| (마스터) 네 번째 종목은 | Hạng mục thứ tư là Hình Phạt của Sisyphus. |
| [강조되는 효과음] (마스터) | Hạng mục thứ tư là Hình Phạt của Sisyphus. |
| (진형) 뭐고, 이건 또? | Gì vậy? |
| [의미심장한 음악] 뭐야? 갈수록 | Càng lúc càng kỳ dị. |
| (해민과 진형) - 다 형벌이야? 벌이야, 벌 - 다 형벌이네 | - Đều là hình phạt. - Chúng ta bị phạt. |
| (박진용) 벌을 줘요 | Đừng làm thế chứ. |
| [휘슬이 삑 울린다] (마스터) '시지프스의 형벌'은 | Trong Hình Phạt của Sisyphus, |
| 100kg의 바위를 언덕 위로 옮기는 종목입니다 | người chơi phải lăn hòn đá nặng 100kg lên đồi. |
| 마지막 한 사람이 살아남을 때까지 언덕을 오가며 | Phải tiếp tục lăn hòn đá lên xuống đồi |
| 바위 옮기기를 반복해야 합니다 [휘슬이 삑 울린다] | đến khi chỉ còn lại một người. |
| 와, 미쳤다 | Điên rồi. |
| (한샘) 너무 잔인해요 | Thật tàn nhẫn. |
| (현승) 이거는 절대 내가 승산이 없는 종목이다 | Đây là trò chơi mà tôi tuyệt đối không có cơ hội thắng. |
| [탄식] | |
| [영어] | Mức độ căng thẳng tăng vọt. |
| (해민) [한국어] 씁, 아 이거 좀 괜찮은데? | Không tệ lắm. Cậu hợp với nó đó. |
| (진형) 니가 이거 나갔으면 좋겠다 | Cậu hợp với nó đó. |
| (해민) 가장 마음에 들었어요 가장 잘할 수 있을 거 같았고 | Tôi hài lòng với nó nhất. Tôi nghĩ mình sẽ là người giỏi nhất. |
| 체력전으로 가면 좀 유리하지 않을까 | Nếu là trò chơi về thể lực thì tôi sẽ có lợi thế hơn. |
| (식) 어? 힘과 근지구력? | Sức mạnh và sức bền bỉ của cơ? Tôi nghĩ mình sẽ có cơ hội. |
| '이건 조금 승산이 있겠다' 생각했습니다 | Sức mạnh và sức bền bỉ của cơ? Tôi nghĩ mình sẽ có cơ hội. |
| (마스터) '우로보로스의 꼬리'는 | Chiếc Đuôi của Ouroboros là trò chơi bắt đuôi theo vòng tròn. |
| 원형 트랙 꼬리잡기입니다 [강조되는 효과음] | Chiếc Đuôi của Ouroboros là trò chơi bắt đuôi theo vòng tròn. |
| [휘슬이 삑 울린다] 네 사람은 동시에 달리기를 시작하며 | Bốn người chơi phải chạy đến chạm người ở trước mình |
| 앞사람의 몸을 터치해 탈락시켜야 합니다 | Bốn người chơi phải chạy đến chạm người ở trước mình để loại họ ra. |
| 터치를 당하지 않고 | để loại họ ra. Chỉ một người cuối cùng sống sót mà không bị ai chạm vào. |
| 마지막까지 살아남은 단 한 명만이 생존합니다 [무거운 효과음] | Chỉ một người cuối cùng sống sót mà không bị ai chạm vào. |
| (진형) 이어달리기다, 와 | - Chạy à? - Phải đuổi bắt sao? |
| 잡는 건가? | - Chạy à? - Phải đuổi bắt sao? |
| 와, 씨 | Chết tiệt. Đuổi bắt là trò chơi mà tôi không muốn nhất trong các hạng mục. |
| (현승) 그 꼬리 미션은 종목들 중에 | Đuổi bắt là trò chơi mà tôi không muốn nhất trong các hạng mục. |
| 제일 하고 싶지 않은 | Đuổi bắt là trò chơi mà tôi không muốn nhất trong các hạng mục. |
| (한샘) 오래달리기에는 그래도 좀 자신이 있어서 | Tôi có tự tin trong việc chạy nhanh. |
| 안 질 자신이 있어요 | Tôi nghĩ mình sẽ thắng. |
| (마스터) 각 팀은 종목에 출전할 대표를 | Mỗi nhóm hãy chọn ra đại biểu tham dự từng hạng mục. |
| 한 사람씩 선발해 주시기 바랍니다 | Mỗi nhóm hãy chọn ra đại biểu tham dự từng hạng mục. |
| 와, 진짜 이거 말이 안 나온다 | Không nói được lời nào. |
| 다 마음에 안 드는데 어떡하지? | Không thích cái nào cả. Làm sao đây? |
| (기관) 나한테 이렇게 맞는 종목이 없나? [어두운 음악] | Không hạng mục nào phù hợp với tôi sao? |
| 하, 빡시다 | Khó quá. |
| (식) 무조건 올라갈 수 있는 종목을 하고 싶은데 | Tôi muốn chọn hạng mục mà mình có thể thắng chắc |
| 일단은 뭐, 같은 팀원들이니까 | nhưng vì cùng nhóm nên tôi phải thương lượng với đồng đội. |
| 협상을 해야 될 거 같아요 | nhưng vì cùng nhóm nên tôi phải thương lượng với đồng đội. |
| 저 종목을 누군가는 해야 되는데 | Nhất định phải tham gia và tôi cảm thấy sợ. |
| 좀 두려웠어요 | Nhất định phải tham gia và tôi cảm thấy sợ. |
| 결국엔 1등을 하기 위해서는 | Cuối cùng, để đứng nhất, |
| 다 이기고 올라가야 되기 때문에 | bạn phải thắng hết những người còn lại. |
| 포기하지 않게 열심히 해 봐야 된다 | Tôi có cảm giác phải cố hết sức, không được bỏ cuộc. |
| 그런 느낌이 있었습니다 | Tôi có cảm giác phải cố hết sức, không được bỏ cuộc. |
| [차분한 음악] | Tôi có cảm giác phải cố hết sức, không được bỏ cuộc. |
| (선호) 자, 퀘스트 봤지? [참가자들의 웃음] | Thấy rồi chứ? |
| [차분한 음악] 아까 설명했던 내용들이 지금 여기에 있어, 보니까 | Nội dung được giải thích ban nãy đều nằm trong này. |
| (아름) 나 이거, 이거 형벌은 절대 하고 싶지 않다 [선호가 호응한다] | - Tôi không muốn hình phạt. - Ừ. |
| (선호) 근데 진짜 좀 잔인하다 정말, 정말 벌을 [참가자들의 웃음] | Tàn nhẫn quá. Họ đang trừng phạt chúng ta. |
| (한샘) 왜 형벌로 게임을 정하는지 모르겠네 | Không hiểu vì sao lại chọn hình phạt. |
| (선호) 왜 하필 형벌을 | Vì sao lại là hình phạt? |
| 자, 우선 힘캐는 | Đầu tiên, người có sức nên… |
| [무거운 음악] - (한샘) '시지프스' - (선호) '시지프스의 형벌' | - tham gia Sisyphus. - Hình Phạt của Sisyphus. |
| (선호) 그다음에 '아틀라스의 형벌' | Tiếp đến là Hình Phạt của Atlas. |
| 형벌받아야 돼 [미라클의 웃음] | Tiếp đến là Hình Phạt của Atlas. Và những người có sự cân bằng tổng thể tốt |
| 그리고 좀 전체적인 밸런스가 좋은 애들은 | Và những người có sự cân bằng tổng thể tốt |
| '우로보로스의 꼬리'랑 그다음에 '프로메테우스의 불꽃' | nên tham gia Chiếc Đuôi của Ouroboros và Ngọn Lửa của Prometheus |
| 그다음 '이카루스의 날개' 이거 해야 돼 [강민이 호응한다] | hoặc Đôi Cánh của Icarus. |
| 자, 아름이부터 일단은 결정을 하자 | Hãy quyết định trò chơi cho A Reum trước. |
| 나는 진짜 내가 | Tôi không nghĩ mình sẽ làm tốt nhiệm vụ nào |
| 어, 진짜 다 못 하겠는데 | Tôi không nghĩ mình sẽ làm tốt nhiệm vụ nào |
| 그나마 하라고 하면 | nhưng nếu phải chọn |
| - (아름) 이거 매달리는 거랑 - (선호) 매달리는 거랑 | - thì tôi chọn leo dây… - Leo dây… |
| (아름과 선호) - 이거는 그, 장애물, 불꽃 - 장애물 달리기, 장애물, 불꽃 | - thì tôi chọn leo dây… - Leo dây… - …hoặc chướng ngại vật và ngọn đuốc. - …hoặc chướng ngại vật. |
| (선호) 미라클, 미라클은 여기서 네가 지금 자신 있는 거 | Miracle, cậu tự tin về hạng mục nào nhất? Tôi nghĩ cậu nên tham gia trò này. |
| (강민) 미라클은 내가 봤을 때는 이거 [참가자들의 웃음] | Tôi nghĩ cậu nên tham gia trò này. |
| 내가 봤을 때는 이거 | Tôi nghĩ cậu nên tham gia trò này. |
| [참가자들의 웃음] | HÌNH PHẠT CỦA SISYPHUS |
| - (아름) 계속 저거 밀어 - (선호) 미라클은 | Anh ấy cứ đẩy nó. - Miracle. - Sao… |
| - (미라클) 왜, 형, 형벌 - (강민) 아무도 안 주는 걸 | - Miracle. - Sao… |
| - (미라클) 이거, 이거, 이거 - (선호) 이거? | - Cái này. - Cái này ư? - Chạy vượt chướng ngại vật? - Vâng. |
| - (선호) 이거 뭐, 장애물 달리기? - (미라클) 예 | - Chạy vượt chướng ngại vật? - Vâng. |
| [차분한 음악] 장애물 달리기 자신 있어? 이거? | - Cậu có tự tin về nó à? - Vâng. |
| - (미라클) 예, 이거 - 어, 이거랑 | - Cậu có tự tin về nó à? - Vâng. - Cái này và? - Cái này và này. |
| (미라클) 이거, 이거 | - Cái này và? - Cái này và này. Được rồi, tiếp theo. |
| (선호) 오케이 자, 그다음에 한샘이 | Được rồi, tiếp theo. - Han Saem. - Tôi cũng vậy. |
| 저, 저도, 저도 똑같아요 | - Han Saem. - Tôi cũng vậy. |
| - (한샘) 요렇게 - (선호) 아, 요거, 요렇게 | - Cái này. - Đây và đây. |
| (한샘) 저도, 저도 똑같아요 | Tôi cũng vậy. - Cái này. - Đây và đây. |
| - (한샘) 요렇게 - (선호) 아, 요거, 요렇게 | - Cái này. - Đây và đây. |
| 근데 둘이 잘할 거 같긴 해 [강민이 호응한다] | - Tôi nghĩ họ sẽ làm tốt. - Ừ. |
| (아름) 아무래도 팀원들이 저보다는 | Tôi nghĩ đồng đội sẽ có cơ hội thắng |
| 기회가 있을 거 같아요 | nhiều hơn tôi. |
| 1등을 할 수 있는 | nhiều hơn tôi. Nên tôi nhường họ những hạng mục mà họ có thể làm tốt. |
| 그래서 잘할 수 있는 종목들을 | Nên tôi nhường họ những hạng mục mà họ có thể làm tốt. |
| 양보를 해서 줬던 거 같아요 | Nên tôi nhường họ những hạng mục mà họ có thể làm tốt. |
| 아이, 열심히 매달려 보죠, 뭐 | Tôi sẽ cố treo người thật lâu. |
| (선호) '우로보로스의 꼬리'는 한샘이가 좀 하면 나을 거 같긴 해 | Tôi nghĩ Han Saem sẽ làm tốt hơn trong Chiếc Đuôi của Ouroboros. |
| 일단 내가 생각했을 때 | Đó là suy nghĩ của tôi. |
| 자, 그리고 미라클이 잘 살아남아야 돼, 알겠지? 어 | Và Miracle. Cậu phải sống sót, đúng không? |
| - (미라클) 열심히 하겠습니다 - (선호) 어, 무조건 해야 되고 | - Tôi sẽ cố hết sức. - Phải sống sót đấy. |
| (선호) 강민이는? | Và Kang Min? |
| [강민의 고민하는 숨소리] | |
| (한샘) [작게] 근데 형 제가 봤을 때는 | Theo tôi thấy |
| 제가 그냥 이렇게 사람들 지금 | khi quan sát những người sống sót còn lại, |
| [긴장되는 음악] 20명 계속 보고 있거든요 지금 저는 | khi quan sát những người sống sót còn lại, |
| 근데 이런 느낌의 경기를 하게 되면 | khi tham gia vào những trận đấu thế này, |
| '스트롱맨' 아저씨 빼고는 | anh có thể thắng tất cả trừ ông anh Người Đàn Ông Mạnh. |
| 헹님이 다 이겨요 | anh có thể thắng tất cả trừ ông anh Người Đàn Ông Mạnh. |
| 근데 저분만 피해 가야 돼요, 지금 | Anh phải né anh ấy ra. |
| (강민) 그러니까 이게 얘는 100kg라고 나와 있고, 이미 [한샘이 호응한다] | Ta đã biết cân nặng của nó là 100kg. |
| 그래서 저는 이걸 하고 싶거든요, 사실 | Nên thật sự thì tôi muốn làm. |
| - (선호) 응, 응, 아, 오케이 - (강민) 버티는 거 | Nên thật sự thì tôi muốn làm. - Việc cầm cự. - Vâng. |
| (강민) 근데 이거는 그렇게 무겁지는 않을 거 같아 | - Việc cầm cự. - Vâng. Tôi không nghĩ nó sẽ nặng lắm. |
| (선호) 그러면 차라리 나는 움직이는 게 좀 더 편하기는 해 | Tôi không nghĩ nó sẽ nặng lắm. Nếu vậy thì tôi nên làm nhiệm vụ phải di chuyển liên tục. |
| - (아름) 어 - (선호) 이게 뭐, 100kg가 됐든 [강민이 호응한다] | Tôi không quan tâm là 100kg hay sẽ bị đè xuống. |
| (선호) 뭐, 내가 뭐, 깔리든 거기에 | Tôi không quan tâm là 100kg hay sẽ bị đè xuống. |
| - (선호) 일단은 뭐, 마지막까지 - (아름) 슬프다 | - Tôi sẽ cố hết sức. - Buồn thật. |
| (선호) 이걸 강민이가 그러면 일단 버티는 거 하고 | Vậy thì Kang Min nên làm nhiệm vụ cầm cự. |
| - (선호) 자, 가 보자 - (한샘) 가시죠 | Đi nào. Đi thôi. |
| [선호의 탄식] | KIM KANG MIN HÌNH PHẠT CỦA ATLAS KIM KANG MIN |
| (선호) 예 | NGỌN ĐUỐC CỦA PROMETHEUS MIRACLE ĐÔI CÁNH CỦA ICARUS SONG A REUM |
| [무거운 효과음] | CHIẾC ĐUÔI CỦA OUROBOROS JEONG HAN SAEM |
| (진형) 자신 있는 거 다 이야기 한번 해 보자, 응 | Mọi người tự tin về hạng mục nào? |
| 저는 돌 미는 거 잘할 수 있을 것 같아요 [비장한 음악] | Tôi có thể làm tốt việc đẩy hòn đá. - Vì nó đòi hỏi sức bền bỉ. - Đúng vậy. |
| 오랫동안 지구력으로 [진형이 호응한다] | - Vì nó đòi hỏi sức bền bỉ. - Đúng vậy. |
| 하고, 니는 뭐가? | - Cậu thì sao? - Chướng ngại vật? |
| - 장애물? - (진형) 장애물 | - Cậu thì sao? - Chướng ngại vật? Chướng ngại vật. |
| 그, 오래달리기를 하는 게 | - Tôi nghĩ mình nên làm nhiệm vụ chạy. - À. |
| - 나을 것 같아요, 예 - (진형) 나을 거 같아? | - Tôi nghĩ mình nên làm nhiệm vụ chạy. - À. |
| (다영) 줄 몇 번 타 보기는 했어요 타 보긴 했어 | - Tôi đã thử leo dây vài lần. - Cô ấy giỏi đu người. |
| (진형) 매달리는 거 잘하더라고 이렇게 | - Tôi đã thử leo dây vài lần. - Cô ấy giỏi đu người. |
| 형은 뭐 하고 싶으세요? | Anh thì muốn làm gì? |
| - 나는 일단 뭐, 그냥 공 들게 - (정명) 공 드셔야지 | - Tôi thì việc nâng hòn đá. - Anh phải làm vậy. |
| (진형) 아, 그냥 그게 공 드는 게 맞다 아이가, 그냥 | Nhiệm vụ đó hợp với tôi. |
| 내가 드는 건 자신 있거든 | Tôi tự tin trong việc vác đồ. |
| (보미레) 저 팀은 어느 정도 예상이 가지 않아요? | Đoán trước được nhóm đó nhỉ? |
| (우진용) 예, 저기는 거의 가요 [차분한 음악] | Vâng, rất rõ ràng. |
| 팀장님이 들 거 같고 | Nhóm trưởng sẽ nâng hòn đá. |
| (성훈과 우진용) - 사이클? - 해민, 해민, 예, 사이클이 | - Đạp xe? - Hae Min, VĐV đua xe đạp… |
| - 이렇게 미는 거, 그렇지? - (우진용) 밀 거 같고 | - Nhiệm vụ đẩy? - …sẽ đẩy. |
| (보미레) 저희가 힘으로 하는 거에서 가능성이 있어요? | Chúng ta có cơ hội trong trò đòi hỏi sức mạnh không? |
| [한숨] | |
| 솔직히 별로 없어 보이죠? | Nói thật thì không nhỉ? |
| (보미레) 힘을 써야 되는 종목이 두 개나 있었는데 | Có hai hạng mục đòi hỏi sức mạnh. |
| 우리 팀에는 그런 사람이 없었어요 | Nhóm chúng tôi không có người thích hợp. |
| 해 보죠, 뭐 | Tôi sẽ thử. |
| (성훈) 거기서 어떻게 감 잡으면 감만 잡으면 | Cứ cố gắng nắm bắt cảm giác trước. Và rồi cô sẽ xoay xở được thôi. |
| 할 수 있을 거 같아 | Cứ cố gắng nắm bắt cảm giác trước. Và rồi cô sẽ xoay xở được thôi. HÌNH PHẠT CỦA ATLAS SHIN BO MI RAE |
| (기관) 성빈이는 어때? | Sung Bin nghĩ sao? |
| 그중에서 제일 하고 싶은 거는 뭐야? | Cậu muốn làm nhiệm vụ nào nhất? |
| (성빈) 저요? | Tôi ư? |
| 뭐, 제일 하고 싶은 건 없고 그냥 | - Không có nhiệm vụ nào muốn làm nhất cả. - Hình Phạt của Atlas? |
| (기관) '아틀라스의 형벌'? | - Không có nhiệm vụ nào muốn làm nhất cả. - Hình Phạt của Atlas? |
| 그냥 세 개 다 할 수 있다, 나는 | Tôi có thể làm cả ba. |
| 네 개 다? | Cả bốn nhiệm vụ? |
| 네 개 다는 아니고 이건, 이건 진짜 아닐 거 같아 [참가자들의 웃음] | Không phải. Tôi không thể làm được cái này. |
| 이거는 진짜 힘들 거 같긴 해 | Khó lắm. |
| (현승과 성빈) - 저건 답이 없어서 - 이건 진짜 힘들 거 같긴 해 | - Không có hy vọng đâu. - Trông khó thật. |
| [어두운 음악] | |
| (기관) 식이는? | Sik thì sao? Tôi cũng thế, cái gì cũng được trừ Atlas. |
| (식) 저도 저거 '아틀라스'만 빼면 | Tôi cũng thế, cái gì cũng được trừ Atlas. |
| (기관) '아틀라스'만 빼면? [참가자들의 웃음] | Cái gì cũng được trừ Atlas? - Cái này hơi quá. - Sao làm được chứ? |
| (식) 저거는 너무 너무 지고 가는 거라서 [기관이 걱정한다] | - Cái này hơi quá. - Sao làm được chứ? Chắc chắn sẽ thua. |
| (현승) 지금 이것만 없네요 | Không ai làm nhiệm vụ này. |
| (성빈) 그거는 | Cái đó… - Không ai bảo… - Bởi vì… |
| (현승) 이것만 가능하다고 하는 사람이 없네요 [식이 말한다] | - Không ai bảo… - Bởi vì… - …sẽ làm cả. - Nó quá khó. |
| (성빈) 너무 저기에 있으니까 | - …sẽ làm cả. - Nó quá khó. Vì nhìn khó quá. |
| (현승) 저거 형벌이 답이 안 나오네, 진짜 | Hình phạt đó đúng là bó tay. |
| 왜냐면 벌이거든 | Vì nó là hình phạt. |
| [참가자들의 웃음] (희동) 진짜 벌이야 | Hình phạt thật sự. |
| [어두운 효과음] | |
| "퀘스트: 4" | NHIỆM VỤ: 4 |
| [강조되는 효과음] | |
| [참가자들이 웅성거린다] | Vì nó nguy hiểm… |
| [탄성] | |
| [한샘의 탄성] [선호의 환호성] | |
| [긴장되는 음악] - (미라클) 와 - (한샘) 와, 이게 뭐야? | Gì vậy? |
| [박수 소리] - (미라클) 와, 진짜 - (선호) 브라보 | Thật tình. |
| (기관과 식) - 스무 명이 다 간다고? - 저걸 어떻게 들고 있으라고? | Sao vác nó được chứ? |
| (다영) 말도 안 돼 이걸 어떻게 들어? | Không đời nào. Làm sao vác được? - Chắc không phải đâu. - Chắc vậy. |
| - (아름) 에이, 아니겠지 - (다영) 그렇지? | - Chắc không phải đâu. - Chắc vậy. Tôi thấy mấy hòn đá đó sai sai. |
| (해민) 와, 돌멩이가 잘못된 거 같은데, 저거? | Tôi thấy mấy hòn đá đó sai sai. |
| (기관) 와, 줄 타기 | Leo dây. |
| (박진용) 이건 밧줄 타는 거고 | Đây là nhiệm vụ leo dây. |
| 다영이도 높다, 생각보다 | Cao hơn tưởng tượng. |
| (식) 뭔가 달리기 생각보다 기네, 크네 | Đường đua rộng hơn tôi tưởng. |
| (한샘) 지금 달리기 트랙은 | Đường chạy đua có vẻ dài khoảng 250m đến 300m. |
| 250m에서 300m 정도 되는 거 같거든요 | Đường chạy đua có vẻ dài khoảng 250m đến 300m. |
| (식) 달리기가 생각보다 긴데? | - Dài hơn tưởng tượng. - Phải chạy thật nhanh. |
| (한샘) 생각보다 빨리 뛰어야 될 거 같은데? | - Dài hơn tưởng tượng. - Phải chạy thật nhanh. |
| (성빈) 와, 이거 너무 긴데? | Dài quá. Con dốc cũng dài nữa. |
| - (성빈) 오르막도 너무 길고 - (남자) 빡센데? | Dài quá. Con dốc cũng dài nữa. Có vẻ khó. |
| - (성빈) 개빡센데, 이거? - (기관) 저거 장애물? | Căng thật sự. Đó là chướng ngại vật à? |
| 달리기는 뭐야? | Cái nào là chạy? Đây là chạy vượt chướng ngại vật. |
| 장애물 달리기는? | Cái nào là chạy? Đây là chạy vượt chướng ngại vật. |
| (선호) 이거구나 여기서 시작해서 이거 넘고 | Thì ra là nó. Bắt đầu từ đây, nhảy qua đó, |
| 여기 뛰어서 저기서 깃발 잡는 거네 | Thì ra là nó. Bắt đầu từ đây, nhảy qua đó, chạy qua đó, và bắt cờ. |
| (식) 그런 거 같아요 | chạy qua đó, và bắt cờ. |
| (선호) 무서웠어요, 예, 무서웠고 | Tôi thấy sợ. Vì tôi đoán trước được sẽ khó khăn đến mức nào. |
| 왜냐면 이미 예상이 되기 때문에 이게 얼마나 힘든지 | Vì tôi đoán trước được sẽ khó khăn đến mức nào. |
| (해민) 기대도 되고 긴장도 되고 | Tôi vừa thấy phấn khích, vừa lo lắng. |
| (성훈) 재미있을 거 같다고 그렇게 봤습니다, 저는 | Tôi nghĩ sẽ thú vị lắm. |
| (마스터) 파이널 퀘스트를 가기 위한 마지막 관문 [무거운 음악] | Cửa ải cuối cùng để đến nhiệm vụ chung cuộc. |
| 스무 명 중 단 다섯 명만이 생존하는 | Chỉ có năm người sống sót trong số hai mươi. |
| 네 번째 퀘스트 | Nhiệm vụ thứ tư xin được phép bắt đầu. |
| 지금부터 시작하겠습니다 | Nhiệm vụ thứ tư xin được phép bắt đầu. |
| [함께 환호한다] | Đi nào! Được rồi. |
| (희동과 선호) - 파이팅, 파이팅 - 좋아, 좋아, 좋아, 할 수 있어 | Được rồi. - Tốt. - Ta sẽ làm được! |
| (정명) 와, 대박이다, 이거 갑자기 심장이 뛰네, 막 | Tuyệt vời. Tim tôi đang đập nhanh. |
| (다영) 긴장돼 | - Lo thật. - Đi nào. |
| (기관) 가자 | - Lo thật. - Đi nào. |
| (마스터) 첫 번째 종목은 '아틀라스의 형벌'입니다 | Hạng mục đầu tiên là Hình Phạt của Atlas. |
| (해민) 돌멩이, 이거 돌, 형 | Hòn đá. |
| [긴장되는 효과음] (마스터) '아틀라스의 형벌'은 | Hình Phạt của Atlas là hạng mục mà người chơi phải nâng hòn đá lên và cầm cự. |
| 거대한 바위를 들어 올려 버티는 종목입니다 | mà người chơi phải nâng hòn đá lên và cầm cự. |
| 바위를 떨어트리거나 주저앉으면 탈락하게 됩니다 | Nếu ngồi xuống hoặc làm hòn đá rơi thì sẽ bị loại. |
| [무거운 효과음] | Nếu ngồi xuống hoặc làm hòn đá rơi thì sẽ bị loại. |
| 그, 처음 그거 바위 들고 이렇게 있는 거 | Hạng mục đầu tiên, phải nâng hòn đá. |
| 이 종목은 정말 말이 안 되는 종목이었고요 | Tôi đến là cạn lời với hạng mục này. |
| 형벌이라는 이름에 걸맞은 | Nó là một nhiệm vụ đúng với cái tên Hình Phạt. |
| 그런 미션이지 않을까 | Nó là một nhiệm vụ đúng với cái tên Hình Phạt. |
| (마스터) '아틀라스의 형벌' 종목에 출전할 참가자들은 | Xin mời người chơi tham gia Hình Phạt của Atlas |
| 경기장으로 입장해 주십시오 | bước vào sàn đấu. |
| 사실 우리 스무 명 남은 인원 중에 | Thật ra thì trong số 20 người sống sót, |
| 그거에 가장 적합한 사람이 한 명 있었어요 | có một người thích hợp nhất với hạng mục đó. |
| 다른 팀 아틀라스 선수 | Tôi không biết về người chơi của nhóm khác tham gia Atlas, nhưng… |
| 모르겠어요, 근데 | Tôi không biết về người chơi của nhóm khác tham gia Atlas, nhưng… |
| [흥미진진한 음악] 일단 그, 조진형 | Trước hết là Jo Jin Hyeong. Ai nhìn cũng thấy anh ấy sẽ tham gia. |
| 누가 봐도 할 거 같아 가지고 | Trước hết là Jo Jin Hyeong. Ai nhìn cũng thấy anh ấy sẽ tham gia. |
| [긴장되는 효과음] (다영) 누구야? | Ai vậy? |
| [긴장되는 효과음] 누구야? | Ai vậy? |
| - (해민) 여자 한 명 - (박진용) 조진형 가자! [성훈의 탄성] | - Một nữ. - Cố lên, Jo Jin Hyeong! |
| (성빈) 김식, 김식 [선호가 소리친다] | - Kim Sik. - Đi nào! KIM SIK TUYỂN THỦ TRƯỢT BĂNG NẰM SẤP |
| [박수 소리] (기관) 식이 파이팅! | KIM SIK TUYỂN THỦ TRƯỢT BĂNG NẰM SẤP Cố lên, Sik! |
| (현승) 저 형벌이 답이 안 나오네, 진짜 | Hình phạt đó đúng là bó tay. |
| 왜냐면 벌이거든 | Vì nó là hình phạt. |
| [참가자들의 웃음] (희동) 진짜 벌이야 | Hình phạt thật sự. |
| (성빈) 이걸로 딱 정할 수 있는 어떤 공평한 뭔가가 필요해 [긴장되는 음악] | Chúng ta cần phương pháp để quyết định một cách công bằng. |
| (기관) 내가 봤을 때 세상에서 제일 공평한 거는 | Trên thế gian này, thứ công bằng nhất là oẳn tù tì. |
| 가위바위보야 | Trên thế gian này, thứ công bằng nhất là oẳn tù tì. |
| (성빈) 그렇지 가위바위보가 제일 공평해 [기관의 웃음] | Đúng vậy. Không còn cách nào khác để quyết định. |
| 제일 하기 싫은 거면 어쩔 수 없지 | Không còn cách nào khác để quyết định. |
| (희동) 가위바위보 [식의 웃음] | Oẳn tù tì. |
| 가위바위보 | Oẳn tù tì. |
| 가위바위보 | Oẳn tù tì. |
| 내가 이거? | Tôi làm nó à? |
| (식) 아니야, 내가 할게, 그거, 줘 | Không, để tôi làm. Đưa đây. |
| 아니야, 내가 할게, 그거, 줘 | Không, để tôi làm. Đưa đây. |
| - (성빈) 아, 제가 할게요 - (식) 내가 할게, 아니, 아니야 | - Không, tôi sẽ làm. - Không, để tôi. - Sao cậu đột nhiên làm thế? - Sung Bin là ứng cử viên vô địch. |
| [리드미컬한 음악] (기관) 왜, 뭐야 너 갑자기 왜 그래? | - Sao cậu đột nhiên làm thế? - Sung Bin là ứng cử viên vô địch. |
| (식) 성빈이가 거의 우승 후보인데 | - Sao cậu đột nhiên làm thế? - Sung Bin là ứng cử viên vô địch. |
| (성빈과 식) - 처음부터 그럼 골라 주시지 - 아니, 아니, 아니야 | - Thà chọn từ đầu. - Không, Sung Bin. |
| - (성빈) 아, 제가 할게요 - (식) 성빈아, 내가, 성빈아 | - Thà chọn từ đầu. - Không, Sung Bin. Sung Bin đứng chót trong trò oẳn tù tì. |
| (식) 성빈이가 뭐 가위바위보를 꼴등을 하긴 했는데 | Sung Bin đứng chót trong trò oẳn tù tì. |
| 뭐, 성빈이도 같이 오랜 관계도 있고 | Nhưng tôi biết cậu ấy lâu rồi, và tôi còn là huấn luyện viên. |
| 실제로도 뭐, 코치니까 [식의 웃음] | Nhưng tôi biết cậu ấy lâu rồi, và tôi còn là huấn luyện viên. KIM SIK, YUN SUNG BIN |
| 뭐, 그 종목을 해서 떨어지면 | Nếu cậu ấy tham gia và bị loại thì sẽ uổng phí thể chất đó lắm. |
| 그 피지컬이 조금 아까우니까 그래도 | Nếu cậu ấy tham gia và bị loại thì sẽ uổng phí thể chất đó lắm. |
| (식) 팀 중에는 결승에 갈 수 있는 가능성이 가장 높다고 | Tôi làm thế vì nghĩ cậu ấy có khả năng cao nhất |
| 저는 생각했기 때문에 | trong số chúng tôi. |
| 일단 뭐, 근데 시합은 해 봐야 아는 거니까 | Nhưng phải làm thử mới biết được. |
| (기관) 식이 파이팅! | Cố lên, Sik! Đi nào, Jo Jin Hyeong! |
| - (박진용) 조지는 형 가자! - (다영) 가자! | Đi nào, Jo Jin Hyeong! Tiến lên! |
| (아름) 김강민 파이팅! | Cố lên, Kang Min! Cố lên, Kang Min! |
| - (한샘) 김강민 파이팅! - (선호) 좋아, 좋아, 좋아 | Cố lên, Kang Min! Tốt lắm. |
| (마스터) '아틀라스의 형벌' 출전 참가자는 [흥미진진한 음악] | Người chơi tham gia Hình Phạt của Atlas |
| 김강민 [강조되는 효과음] | là Kim Kang Min… Tôi không nghĩ gì nhiều. Tôi sẽ cầm cự lâu nhất. |
| (강민) 그때도 아무 생각이 없었는데 | Tôi không nghĩ gì nhiều. Tôi sẽ cầm cự lâu nhất. |
| 그냥 오래 든다? | Tôi không nghĩ gì nhiều. Tôi sẽ cầm cự lâu nhất. |
| (아름) [웃으며] 아, 귀여워 | Dễ thương quá. |
| (한샘) 머리에 써, 머리에 써! | Để lên đầu đấy. |
| (마스터) 신보미레 [강조되는 효과음] | Shin Bo Mi Rae… |
| (보미레) 분명히 제가 힘이 제일 약할 거니까 | Rõ ràng tôi là người yếu nhất nên tôi sẽ cố giữ thăng bằng. |
| 밸런스를 잘 잡아서 해야… | Rõ ràng tôi là người yếu nhất nên tôi sẽ cố giữ thăng bằng. |
| [박수 소리] [우진용의 환호성] | Rõ ràng tôi là người yếu nhất nên tôi sẽ cố giữ thăng bằng. |
| (마스터) 김식 [참가자들의 환호성과 박수] | Kim Sik… |
| (식) 우선 제 스타일은 그냥 뭐 시합 같은 거 할 때 | Mỗi lần thi đấu, tôi chỉ tập trung vào bản thân và nghĩ đến chiến thắng. |
| 저한테만 신경 쓰고 무조건 승리하자는 마인드로만 | tôi chỉ tập trung vào bản thân và nghĩ đến chiến thắng. |
| (기관) 식이 파이팅, 파이팅! [참가자들의 환호성] | Cố lên, Sik! Chúc may mắn! |
| (마스터) 조진형입니다 | Và Jo Jin Hyeong. |
| [진형의 기합] [참가자들의 박수와 환호성] | |
| (진형) 일단 무거운 거 들고 있는 거는 | Nhắc đến việc nâng đồ nặng thì tôi có đủ tự tin sẽ chiến thắng. |
| 뭐, 제가 거의 독보적이기 때문에 자신 있습니다 | Nhắc đến việc nâng đồ nặng thì tôi có đủ tự tin sẽ chiến thắng. |
| (기관) 식이 파이팅! | Cố lên, Sik! Cố lên, Jo Jin Hyeong! |
| (다영) 조진형 파이팅! | Cố lên, Jo Jin Hyeong! |
| (선호) 아, 공 작아 보인다 강민아, 좋아 [흥미로운 음악] | Hòn đá trông nhỏ thật, Kang Min. Cố lên, Mi Rae! |
| (우진용) 미레 파이팅! | Cố lên, Mi Rae! Cố lên! |
| (민철) 파이팅! | Cố lên! |
| 우리 강민이 형 | Kang Min của chúng tôi. |
| 엄청난 근력을 가지고 | Anh ấy có sức mạnh phi thường. |
| (한샘) 그리고 형님이 경험이 많다 보니까 | Anh ấy có nhiều kinh nghiệm nên nhanh lắm. |
| 되게 빨라요, 이 두뇌 회전이 | Anh ấy có nhiều kinh nghiệm nên nhanh lắm. |
| 식이 형 하는 거, 와 | Nhiệm vụ mà anh Sik làm. |
| (정명) 몸뚱어리 보면 충분히 할 수 있겠다 | Nhìn cơ thể thì thấy anh ấy sẽ làm được. |
| 싸워 볼 만하겠다 | Có cơ hội thắng. |
| '아틀라스의 형벌'은 | Hình Phạt của Atlas |
| (박진용) 진형이 형이 무조건 나가야 된다고 생각해요 | thì tôi nghĩ anh Jin Hyeong phải tham gia vì nó hợp với anh ấy. |
| 왜냐면 너무 특화돼 있고 | thì tôi nghĩ anh Jin Hyeong phải tham gia vì nó hợp với anh ấy. |
| 신보미레는 | Về Shin Bo Mi Rae, |
| (성훈) 자세만 잡으면 | tôi nghĩ cô ấy làm được nếu có tư thế tốt. |
| 할 수 있는 거 같다고 생각했었습니다 | tôi nghĩ cô ấy làm được nếu có tư thế tốt. |
| (마스터) '피지컬: 100' | Thể chất: 100. |
| [긴장되는 음악] | |
| '아틀라스의 형벌' | Hình Phạt của Atlas… |
| 경기를 시작하겠습니다! | xin được phép bắt đầu. |
| [진형의 기합] (선호) 가자, 가자, 파이팅 강민이 파이팅! | - Cố lên nào, Kang Min! - Cố lên! |
| - (희동) 김식 파이팅! - (한샘) 파이팅! [휘슬이 삑 울린다] | - Cố lên nào, Kang Min! - Cố lên! - Cố lên, Sik! - Cố lên! |
No comments:
Post a Comment