피지컬: 100 .9
Thể chất: 100 .9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
HÌNH PHẠT CỦA SISYPHUS | |
(해민) 이제부터 진짜구나 | Giờ mới là bắt đầu. |
[휘슬이 삑 울린다] (식) 고, 고, 고 | - Đi nào! - Tốt. |
(식과 다영) - 고, 고, 고, 고, 고, 고, 고 - 아, 고, 고, 고 | - Đi nào! - Tốt. - Đi nào! - Đi thôi! |
(정명) 좋아요, 좋아 | - Ồ. - Tốt lắm. |
- (희동) 좋아, 윤성빈 좋아 - (식) 호흡, 호흡, 호흡 | - Ồ. - Tốt lắm. - Tốt lắm, Sung Bin. - Hít thở nào. |
(현승) 좋아, 좋아 | Tốt lắm. |
(식) 호흡, 호흡 천천히, 천천히, 천천히 | Hít thở. Từ từ thôi. |
(성빈) 아, 씨발, 와 | Chết tiệt. |
[힘겨운 숨소리] | |
(식과 기관) - 똑같이 힘들어, 똑같이 힘들어 - 잘하고 있어! | - Mệt như nhau thôi. - Làm tốt lắm. |
(희동) 할 수 있어, 할 수 있어! | - Cậu làm được mà. - Cố lên, Hae Min. Hít thở đi. |
(선호) 해민이 파이팅 힘내, 호흡하고 | - Cậu làm được mà. - Cố lên, Hae Min. Hít thở đi. |
윤성빈 힘내, 성빈아, 힘내 할 수 있어 | Cố lên, Sung Bin. Cậu làm được. |
[성빈이 거친 숨을 몰아쉰다] | |
(식) 호흡해야 돼, 호흡 일단 호흡 | Cả hai phải hít thở đi. |
(참가자들) 파이팅! | - Cố lên! - Cố lên nào! Cố lên! |
[성빈의 거친 숨소리] (식) 다 왔어, 성빈이 다 왔다 정신력, 정신력 | Sắp xong rồi. Tập trung đi. |
[무거운 음악] (성빈) 사람이 이제 스스로 타협을 한번 하거든요 | Con người sẽ tự thỏa hiệp với bản thân. |
그게 한번 왔죠, 저도, 똑같이 | Tôi cũng rơi vào tình huống như vậy. |
왔는데 한 번은 버텼어요 | Nhưng tôi đã cố chịu một lần. |
양보해 준 코치님도 있고 | Vì huấn luyện viên đã nhường tôi cơ hội này. |
진짜 누가 봐도 '최선을 다했다'라는 | Vì huấn luyện viên đã nhường tôi cơ hội này. Tôi nghĩ không còn cách nào khác ngoài việc |
생각이 들게끔 저는 하는 것 말고는 | Tôi nghĩ không còn cách nào khác ngoài việc cho mọi người thấy tôi đã cố gắng hết sức. |
방법이 없다고 생각했어요 | cho mọi người thấy tôi đã cố gắng hết sức. |
[성빈의 지친 숨소리] | |
[휘슬이 삑 울린다] (식) 고, 고, 성빈이 고! | - Đi nào, Sung Bin. - Cố lên, Sung Bin! |
- (기관) 성빈이 파이팅! - (희동) 좋다! | - Đi nào, Sung Bin. - Cố lên, Sung Bin! - Tốt lắm! - Đi nào. |
- (다영) 파이팅! - (현승) 가자, 가자, 가자! | - Tốt lắm! - Đi nào. Vừa chửi thề vừa làm đi. |
(식) 욕하면서 해, 욕하면서 해 [성빈의 거친 숨소리] | Vừa chửi thề vừa làm đi. |
- (희동) 굿, 굿 - (다영) 욕, 욕하자, 욕하자 | - Tốt lắm. - Chửi đi. |
[성빈의 괴로운 신음] | |
[성빈의 힘겨운 탄성] | |
(식) 호흡 성빈이 호흡, 호흡, 호흡 [거친 숨소리] | Hít thở nào, Sung Bin. Hòn đá mà tôi nghĩ nhẹ nhàng đã bắt đầu trở nên nặng hơn. |
(해민) 가볍다고 생각했던 돌이 | Hòn đá mà tôi nghĩ nhẹ nhàng đã bắt đầu trở nên nặng hơn. |
무겁게 느껴지기 시작하긴 했고요 | Hòn đá mà tôi nghĩ nhẹ nhàng đã bắt đầu trở nên nặng hơn. |
아, 힘들더라고요 심장이 터지는 느낌이었습니다 | Thật sự rất mệt. Tôi tưởng như tim sắp nổ tung. |
[해민과 성빈의 힘겨운 숨소리] | |
(성빈) 아, 씨발 | Chết tiệt. |
(기관) 자, 이제부터 정신력이야! | Từ giờ là trận đấu tinh thần. |
(다영) 할 수 있다! | Anh sẽ làm được! |
(식) 할 수 있어! | Cậu là được! |
[휘슬이 삑 울린다] [해민의 헛기침] | |
- (식) 고, 고, 고 - (진형) 가자, 가자 | - Đi nào. - Cố lên. Đúng thế. |
(다영) 가자, 가자! [참가자들이 응원한다] | - Đi nào. - Cố lên. Đúng thế. |
[휘슬이 삑 울린다] - (식) 고, 고, 고 - (진형) 가자, 가자 | - Đi nào. - Cố lên. Đúng thế. |
(다영) 가자, 가자! 가자, 가자 [참가자들이 응원한다] | - Đi nào. - Cố lên. Đúng thế. - Đi. - Đi. |
(참가자들) 가, 가, 가 | - Đi. - Đi. |
- (식) 호흡해, 오케이 - (희동) 좋다, 좋다 [다영의 탄성] | - Được đấy. - Tốt lắm. |
[성빈의 힘주는 소리] (참가자들) 고, 고, 고, 고 | - Đi. - Đi. |
(식) 호흡, 호흡, 호흡 | - Đi. - Đi. Hít thở nào. |
- (희동) 좋아, 좋아, 좋아 - (식) 시간 있어, 호흡 천천히 | - Tốt lắm. - Còn thời gian mà. |
- (아름) 파이팅 - (희동) 할 수 있어, 할 수 있어 [힘겨운 탄성] | - Cố lên. - Cậu làm được. |
호흡해야 돼, 호흡하고 성빈아, 호흡해 | Phải hít thở đi, Sung Bin. |
- (선호) 해민이 호흡하고 - (해민) 예 | - Hae Min, hít thở. - Cố lên! |
(참가자들) 파이팅! | - Cố lên! - Làm tốt lắm, Sung Bin. |
(선호와 식) - 성빈아, 잘하고 있어, 호흡해 - 성빈, 다 왔다, 정신력, 정신력 | - Cố lên! - Làm tốt lắm, Sung Bin. - Hít thở đi. - Sắp xong rồi. Tập trung. |
(선호와 식) - 할 수 있어, 호흡해 - 똑같이 힘들어, 똑같이 힘들어 | - Hít thở đi. - Sắp xong rồi. Tập trung. - Làm được mà. Hít thở đi. - Mệt như nhau thôi. |
[성빈의 거친 숨소리] (성훈) 포기하지 마, 컴 온 | Đừng bỏ cuộc. Đi nào. |
- (식) 10초, 10초 전, 10초 전 - (성훈) 숨 쉬고 | - Hít thở đi. - Mười giây. Hít thở nào. |
(식) 호흡, 호흡, 호흡 [성빈이 숨을 후 내뱉는다] | - Hít thở đi. - Mười giây. Hít thở nào. - Đúng thế. - Hít thở. |
(성훈과 식) - 그렇지, 그렇지, 5초 남았어 - 호흡 | - Đúng thế. - Hít thở. - Còn năm giây. - Làm tốt lắm. |
(선호) 좋아, 좋아, 좋아 잘하고 있어 | - Còn năm giây. - Làm tốt lắm. |
(해민) 위기라고 느꼈을 때 | Khi gặp khủng hoảng, |
윤성빈 선수가 거의 이제 지친 모습을 많이 보였었어요 | tôi nhìn thấy Sung Bin đã quá kiệt sức. |
그래서 이제 거의 끝이 보이니까 | Nên tôi nghĩ: "Sắp kết thúc rồi. Cầm cự tí nữa nào. |
저는 '더 힘내야겠구나' | Nên tôi nghĩ: "Sắp kết thúc rồi. Cầm cự tí nữa nào. |
'지금 힘들다고 포기하면 안 되겠구나' | Mệt cũng không được bỏ cuộc." |
(다영) 할 수 있다 파이팅, 파이팅! [휘슬이 삑 울린다] | Anh làm được mà. Cố lên nào. - Cố lên. - Làm tốt lắm. Đi thôi! |
(기관) 가자, 가자 [참가자들이 응원한다] | - Cố lên. - Làm tốt lắm. Đi thôi! |
(한샘과 진형) - 고, 고, 고, 고! - 똑같아, 처음이나 지금이나 | - Đi nào! - Đúng rồi! |
- (한샘) 해야 돼 - (아름) 파이팅! 밀어, 안 돼! | - Đi! - Đẩy nào! - Cố lên. Tiếp tục đẩy! - Đừng dừng lại. |
- (아름) 밀어! 윤성빈! - (강민) 밀어, 밀어, 밀어 | - Cố lên. Tiếp tục đẩy! - Đừng dừng lại. - Đẩy đi! - Yun Sung Bin! |
[소란스럽다] - (아름) 아이언맨 빨리 밀어! - (현승) 할 수 있어! | - Đẩy đi! - Yun Sung Bin! - Tiếp tục đẩy đi, Người Sắt! - Cố lên! - Sung Bin! - Vẫn còn thời gian. |
- (식) 시간 있어, 시간 있어 - (아름) 밀어! | - Sung Bin! - Vẫn còn thời gian. - Đi nào! - Đẩy đi! |
(참가자들) 고, 고, 고, 고 [성빈의 힘주는 소리] | - Đi nào! - Đẩy đi! - Đi! - Đi! |
- (니퍼트) 오케이 - (희동) 할 수 있어, 할 수 있어 | - Đi! - Đi! - Được rồi. - Cố lên. |
(다영과 식) - 포기하지 마, 포기하지 마 - 시간 있어, 시간 있어 | - Vẫn còn thời gian. - Đừng bỏ cuộc. |
(박진용과 선호) - 성빈이 파이팅! - 성빈아, 가야 돼, 가야 돼 | - Cố lên Sung Bin. - Phải đi rồi. - Hít thở đi. - Xuống rồi nghỉ. |
- (식) 호흡, 호흡, 호흡 - (기관) 가서 쉬어 | - Hít thở đi. - Xuống rồi nghỉ. |
(식) 성빈아, 좋아 | - Ba mươi giây. - Làm tốt lắm. |
[거친 숨소리] | - Ba mươi giây. - Làm tốt lắm. |
[가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
- (아름) 아, 어떡해 - (식) 호흡, 호흡, 호흡, 호흡 | - Làm sao đây? - Hít thở đi. - Cố lên nào! - Cố lên. |
(참가자들) 파이팅! [박수 소리] | - Cố lên nào! - Cố lên. |
(성빈) 아, 씨발 | Chết tiệt. |
[차분한 음악] [휘슬이 삑 울린다] | |
[참가자들이 응원한다] - (진형) 그렇지, 가자 - (다영) 파이팅! | - Cố lên nào! - Cố lên! |
[휘슬이 삑 울린다] - (아름) 파이팅! - (진형) 그렇지 | - Cố lên! - Đúng thế! |
- (다영) 파이팅! - (진형) 가자, 똑같다, 똑같다 | - Cố lên! - Đúng thế! - Đi nào! Ai cũng mệt thôi. - Cố lên, Sung Bin! |
- (식) 고, 고! - (아름) 잘한다! | - Đi nào! Ai cũng mệt thôi. - Cố lên, Sung Bin! - Đi! - Cố lên. |
[참가자들이 응원한다] (정명) 해민이 형은 첫 번째랑 마지막이랑 똑같아 | Hae Min đẩy lần đầu hay lần cuối đều như nhau. |
(진형) 똑같다, 해민아 | - Cố lên! - Ai cũng mệt, Hae Min à! |
(식) 해민이도 호흡, 호흡 [박수 소리] | Hae Min, hít thở đi. |
[힘주는 소리] - (기관) 고, 고, 고, 고! - (아름) 잘한다! | - Đi nào! - Làm tốt lắm! Mệt như nhau mà. |
[힘겨운 탄성] | Mệt như nhau mà. Cố lên! |
(아름) 할 수 있어, 밀어! | Cố lên! Anh làm được mà. Đẩy đi! |
(희동) 할 수 있어, 할 수 있어 [애쓰는 소리] | Cậu làm được. - Đi nào! - Đẩy thôi! |
(아름) 밀어! [참가자들이 소리친다] | - Đi nào! - Đẩy thôi! |
- (희동) 좋아, 좋아, 좋아 - (아름) 조심해, 조심해 | - Tốt lắm. - Cẩn thận đấy. |
- (희동) 가자, 가자, 가자, 가자 - (아름) 밀어, 밀어, 밀어 | - Đi nào. - Đẩy đi. - Đối thủ cũng mệt. - Đẩy xong rồi nghỉ. |
(희동과 아름) - 상대도 힘들어, 상대도 힘들어 - 밀어 놓고 쉬어 | - Đối thủ cũng mệt. - Đẩy xong rồi nghỉ. - Cố lên, Sung Bin! - Cố lên! |
- (진형) 파이팅! - (다영) 파이팅, 밀어, 밀어! | - Cố lên, Sung Bin! - Cố lên! - Cố lên. Đẩy đi. - Cố lên nào. |
(아름) 파이팅! [고조되는 음악] | - Cố lên. Đẩy đi. - Cố lên nào. |
- (박진용) 성빈아, 가야 돼! - (희동) 상대도 힘들어, 힘들어 | - Phải đi thôi, Sung Bin! - Đẩy đi. |
- (우진용) 올림픽 금메달! - (박진용) 공 밀어 넣어 | - Phải đi thôi, Sung Bin! - Đẩy đi. - Huy chương vàng Olympic! - Đẩy đá đi. |
(식) 밀어 놔 밀어 놓고 호흡하면서 내려가 | Đẩy đi. Vừa xuống vừa thở. |
- (박진용) 가자, 가자 - (희동) 상대도 힘들어 | - Đi thôi. - Đối thủ cũng mệt. |
(식) 똑같이 힘들어 똑같이 힘들어 | Mệt như nhau mà. - Mười giây. - Làm sao đây? |
- (식) 10초, 10초 - (아름) 아, 어떡해 | - Mười giây. - Làm sao đây? |
[지친 숨소리] - (기관) 성빈아, 10초 전이야 - (아름) 하자, 하자 | - Sung Bin, mười giây. - Cố lên. |
(선호와 기관) - 성빈아, 가자, 성빈아, 가자 - 들어가, 들어가, 들어가 | Đi thôi, Sung Bin. - Vào đi. - Lần cuối đấy. |
라스트만 올리자, 어, 컴 온 | - Vào đi. - Lần cuối đấy. Đi nào. |
[휘슬이 삑 울린다] (성훈) 컴 온! | Đi nào. |
- (선호) 가자, 가자, 가자, 가자! - (성훈) 라스트 올리자, 라스트 | Đi thôi. Cố lên! |
[휘슬이 삑 울린다] - (성훈) 컴 온! - (아름) 파이팅! | - Cố lên! - Đi thôi. |
(선호) 가자, 가자, 가자, 가자! | - Cố lên! - Đi thôi. - Xem như lần cuối. - Đi nào! |
(성훈) 라스트만 올리자 이거만 해, 이거만 해 [선호가 응원한다] | - Xem như lần cuối. - Đi nào! - Lần này nữa thôi. - Đi nào! |
- (성훈) 그렇지! - (선호) 파이팅, 파이팅! | - Cố lên! - Đúng vậy! - Tốt lắm! - Đúng thế. Rất tốt! |
[참가자들이 응원한다] - (아름) 그렇지, 잘한다, 잘한다 - (진형) 성빈이 잘한다 | - Tốt lắm! - Đúng thế. Rất tốt! - Tốt lắm! - Tốt lắm! |
(참가자들) 좋아, 좋아, 좋아! [성빈의 괴로운 탄성] | - Tốt lắm! - Tốt lắm! - Một chút nữa. - Tốt. |
(진형) 가자, 가자, 가자 | - Một chút nữa. - Tốt. |
- (기관) 오, 다시 올라왔어! - (성빈) 에이, 씨발 | - Lên lại rồi! - Chết tiệt! |
(희동) 아니야, 아니야, 아니야 아니야, 아니야 | - Lên lại rồi! - Chết tiệt! - Không được! - Đứng lên! |
[어두운 음악] - (식) 가야 돼, 가야 돼 - (박진용) 일어나, 일어나! | - Không được! - Đứng lên! - Đứng lên! - Đứng lên! |
(아름) 일어나! | - Đứng lên! - Đứng lên! |
- (기관) 오, 다시 올라왔어 - (성빈) 에이, 씨발 | - Lên lại rồi! - Chết tiệt! - Không được! - Đứng lên! |
(희동) 아니야, 아니야, 아니야 아니야, 아니야 | - Không được! - Đứng lên! - Đứng lên! - Đi nào! |
[저마다 소리친다] (참가자들) 일어나, 일어나! | - Đứng lên! - Đi nào! Đi thôi, Sung Bin! |
(선호) 성빈아, 성빈아, 가자! | Đi thôi, Sung Bin! |
- (기관) 일어나! - (선호) 가자, 가자! | - Đứng lên! - Đi nào! |
- (기관) 일어나! - (식) 시간 있어, 시간 있어 | - Đứng lên! - Còn thời gian. |
[참가자들이 소리친다] [거친 숨소리] | - Đứng lên! - Đi nào! Đứng lên! |
(기관) 형벌받아야지! | Phải chịu phạt chứ! |
- (식) 시간 있어 - (희동) 할 수 있어, 할 수 있어 [참가자들이 응원한다] | Phải chịu phạt chứ! - Còn thời gian. - Cậu làm được. - Đứng lên. - Đứng lên nào, Sung Bin. |
(박진용) 성빈아, 일어나 | - Đứng lên. - Đứng lên nào, Sung Bin. |
[힘겨운 숨소리] | |
아, 씨발, 아 | Chết tiệt. |
(성빈) 아, 아, 이 개같은 거, 씨 | Trò chơi chết tiệt. |
[참가자들의 웃음] | Trò chơi chết tiệt. |
[지친 탄성] [휘슬이 삑 울린다] | |
[무거운 효과음] (진형) 나이스! | HÌNH PHẠT CỦA SISYPHUS YUN SUNG BIN BỊ LOẠI |
(성빈) 진짜 더럽게 힘들었다 | Mệt mỏi kinh khủng. Thật sự kinh khủng. |
진짜 더럽게 힘들었다 | Mệt mỏi kinh khủng. Thật sự kinh khủng. |
[잔잔한 음악] 그냥 '여기까지가 끝이구나' 생각이 들더라고요 | Tôi nghĩ: "Thì ra chỉ đến đây thôi." |
[힘주는 소리] - (기관) 고, 고, 고, 고! - (아름) 잘한다! | - Đi! - Tốt lắm! Mệt như nhau mà. |
[성빈의 힘겨운 탄성] | Mệt như nhau mà. - Đi nào. - Anh làm được mà. Đẩy đi! |
(아름) 할 수 있어, 밀어! | - Đi nào. - Anh làm được mà. Đẩy đi! |
[참가자들이 응원한다] [성빈이 거친 숨을 몰아쉰다] | Đứng dậy! Đừng nghỉ nữa! |
(성빈) 있는 힘, 없는 힘 다 짜냈어요, 진짜로 | Tôi đã vắt kiệt sức mình. |
[리드미컬한 음악] [박수 소리] | |
[성빈의 힘겨운 숨소리] (선호) 고생했어 | Vất vả rồi. |
- (성훈) 자 - (선호) 아, 고생하셨습니다 | Đây. - Cậu là số một. - Vất vả rồi. |
(성훈과 선호) 아 고생했어, 진짜 [해민이 격려한다] | - Cậu là số một. - Vất vả rồi. - Làm tốt lắm. - Vất vả nhiều rồi. |
(성훈) 고생했어 [참가자들의 거친 숨소리] | - Làm tốt lắm. - Vất vả nhiều rồi. |
[함께 환호한다] (진형) 그래, 니 이길 줄 알았어! 그래! 인마… | - Đúng thế. Cậu là Jung Hae Min! - Đẳng cấp khác! |
(박진용) 이게 SS급인가! | - Đúng thế. Cậu là Jung Hae Min! - Đẳng cấp khác! |
(마스터) '시지프스의 형벌'이 종료되었습니다 | Hình Phạt của Sisyphus đã kết thúc. |
'시지프스의 형벌' 생존자는 | Người sống sót của Hình Phạt của Sisyphus là… |
정해민입니다 | Jung Hae Min. Tốt lắm! |
[박수 소리] (진형) 나이스! | Tốt lắm! |
[참가자들의 환호성] | |
(해민) 감사합니다, 감사합니다 감사합니다 | Xin cảm ơn. |
(다영) 컴 온, 컴 온 | Xin cảm ơn. Đi nào. |
(성훈) 가볍지? 너한테는 가볍지? | - Nhẹ với cậu đúng không? - Đến đây. |
- (해민) 아니, 무거워요 - (성빈) 아니 | Không, nặng mà. Tôi muốn vỗ tay nhưng không nhấc lên nổi. |
박수를 쳐 주고 싶은데 어깨가 안 올라가, 씨발 [참가자들의 웃음] | Tôi muốn vỗ tay nhưng không nhấc lên nổi. |
(해민) 수고했어 | Tôi muốn vỗ tay nhưng không nhấc lên nổi. Vất vả rồi. |
(해민) 경기하는 내내 | Trong suốt trận đấu, tôi nghĩ: "Tôi thắng được không? Muốn bỏ cuộc thật." |
'내가 1등 할 수 있을까? 아, 포기하고 싶다' | Trong suốt trận đấu, tôi nghĩ: "Tôi thắng được không? Muốn bỏ cuộc thật." |
이런 생각도 많이 들었는데 | Trong suốt trận đấu, tôi nghĩ: "Tôi thắng được không? Muốn bỏ cuộc thật." |
막상 1등을 하게 되니까 얼떨떨하기도 하고 | Nhưng khi thắng, tôi lại thấy rối bời. |
그리고 평상시에 꾸준하게 고강도 훈련을 해 왔던 | Và tôi nghĩ việc chăm chỉ rèn luyện sức bền tim mạch cường độ cao của tôi |
그 심폐 지구력이 | Và tôi nghĩ việc chăm chỉ rèn luyện sức bền tim mạch cường độ cao của tôi |
승리하는 데 도움이 많이 되지 않았을까 | đã đóng vai trò lớn trong chiến thắng lần này. |
생각합니다 | đã đóng vai trò lớn trong chiến thắng lần này. |
[성훈의 한숨] | |
(성훈) 나는 | Năm nay, tôi đã 48 tuổi theo tuổi Hàn. |
올해 한국 나이로 마흔여덟 | Năm nay, tôi đã 48 tuổi theo tuổi Hàn. |
젊은 선수한테 이기는 모습을 | Tôi muốn cho những ông chú trung niên trên toàn thế giới thấy |
세계에서 보는 아저씨들한테 | tôi có thể đối đầu và đánh bại những vận động viên trẻ tuổi. |
보여 주고 싶어서 | tôi có thể đối đầu và đánh bại những vận động viên trẻ tuổi. |
요번에 도전했습니다 | Đó là lý do tôi tham gia. |
이기고 싶었어 | Tôi đã muốn chiến thắng. |
씨발, 이기고 싶었어! | Tôi thật sự muốn thế. |
(성훈) 그래도 백 명 중에 스무 명까지 남은 게 | Dù vậy, việc tôi nằm ở top 20 người sống sót trong số 100 người cũng đủ truyền dũng khí cho những ông chú tuổi trung niên |
사실은 다른 여기 보는 아저씨들한테는 | cũng đủ truyền dũng khí cho những ông chú tuổi trung niên |
조금이라도 희망 아니면 용기를 줬다고 생각합니다 | đang theo dõi chương trình này. |
아, 그런 역할을 주신 '피지컬: 100'을 | đang theo dõi chương trình này. Tôi rất biết ơn Thể chất: 100 |
아, 너무 감사드립니다 | vì đã cho tôi cơ hội này. |
아저씨라도 할 수 있어 | Các ông chú cũng làm được. |
아저씨는 살아 있어 | Các ông chú vẫn còn rất sung. |
(성훈) 이상 | Xin hết. |
[무거운 효과음] | |
내 나이 40 | Còn tôi 40 tuổi. |
[참가자들의 웃음] | |
(선호) 여기 20인하고 이렇게 함께 | Tôi thấy vinh dự khi được thi đấu với 20 người ở đây. |
게임을 할 수 있다는 자체가 너무나 영광스럽고 | Tôi thấy vinh dự khi được thi đấu với 20 người ở đây. |
(선호) 패배했다고 얘기하고 싶진 않고요 | Tôi không muốn nói mình đã bại trận. |
최선을 다해서 열심히 노력했고 | Tôi đã cố gắng hết sức. |
저는 승리자라고 생각을 합니다 | Tôi nghĩ mình cũng là người thắng cuộc. |
고생했다! | Vất vả nhiều rồi! |
[무거운 효과음] (선호) 고생했어 | Vất vả rồi. |
제가 좀 더 나약했기 때문에 떨어진 거예요 | Tôi bị loại vì tôi yếu hơn. |
(성빈) 그리고 큰 부상 없이 지금까지 잘해 왔던 걸 | Và tôi thấy biết ơn khi không bị thương suốt những trận đấu vừa qua. |
정말 감사하게 생각하고 | Và tôi thấy biết ơn khi không bị thương suốt những trận đấu vừa qua. |
[무거운 효과음] | |
(성빈) 너무 재밌었습니다 다 같이, 예 | Tôi đã có những trận thú vị. |
[긴장되는 효과음] | THỂ CHẤT: 100 TOP 5 |
[흥미진진한 음악] | THỂ CHẤT: 100 TOP 5 |
"다섯 명의 생존자" | THỂ CHẤT: 100 NĂM NGƯỜI SỐNG SÓT |
[의미심장한 음악] | |
[긴장되는 효과음] | TẬP 9: 1/100 |
[우아한 음악] | TẬP 9: 1/100 |
[진형의 감탄] | |
[진형의 웃음] (박진용) 와, 이렇게… 와, 이거 대박이다 | - Cái này… - Tuyệt vời thật. |
- (진형) 와, 대박이다 - (우진용) 어? 이거 뭐야? [참가자들의 웃음] | Ồ. - Gì vậy? - Lớn thật. |
[진형의 탄성] - (민철) 뭐야, 이게? - (우진용) 엄청 크다 | - Gì vậy? - Lớn thật. |
[박진용의 웃음] | |
(우진용) 최후의 만찬 같은 느낌? | Cảm giác như bữa tiệc cuối cùng. |
(박진용) 랍스터 그만한 것도 처음 봤고 | Lần đầu tiên tôi thấy tôm hùm to như thế. |
이만하더라고요 살면서 그런 거 처음 보고 | Lần đầu tiên tôi thấy tôm hùm to như thế. Lần đầu tiên tôi được nhìn thấy. |
(민철) [웃으며] 너무 화려하고 | Nơi đó quá sức rực rỡ, |
평소에 보지 못하는 그런 음식들이 이렇게 차려져 있으니까 | và đầy rẫy những món không được thấy thường ngày. |
(해민) 아, 그냥 황홀했습니다 [해민의 웃음] | Thật sự ngây ngất. |
(우진용) 맛있겠는데, 이거? | Chắc ngon lắm. |
(해민) 아, 침 나온다 나도 모르게 침이 나왔어 [참가자들의 웃음] | Tôi không ngờ là mình đang chảy nước dãi. |
[참가자들의 웃음] | |
(민철) 이거 다 따라 드릴까요? | Tôi rót cho mọi người nhé? |
(진형) 한잔 줘 봐라, 어, 자 해 갖고, 어 | Rót cho tôi đi. Ừ, như thế. |
짠은 한번 하자, 그래도 | Cạn ly nào. |
한마디 하시죠, 형님 | Anh nói một câu đi. |
[참가자들의 웃음] | - Quả nhiên. - Anh lớn nhất mà. |
- (해민) 큰형님으로서 - (진형) 어, 일단 | - Quả nhiên. - Anh lớn nhất mà. Trước tiên, tôi muốn chúc mừng mỗi người |
(진형) 다섯 명이서 톱 파이브 돼가, 올라와가 | Trước tiên, tôi muốn chúc mừng mỗi người vì đã vào top năm |
한 명, 한 명 다 축하하고 | vì đã vào top năm |
오늘 재밌게 놀자 | và hãy đấu thật vui. |
(우진용과 진형) - 아, 알겠습니다, 축하드립니다 - 응, 한잔하자, 조지자 | - Vâng. - Làm một ly nào. - Xin chúc mừng. - Cạn nào. |
[참가자들의 웃음] | - Xin chúc mừng. - Cạn nào. |
[우진용의 시원한 숨소리] | |
[참가자들의 감탄] | |
[참가자들의 탄성] | |
(우진용) 맛있다 근데 진짜 맛있다 | Ngon thật. |
음, 맛있네 | Ừ, ngon đấy. |
와, 씨 | |
장난 아니네 | Không đùa được đâu. Ngon bá cháy. |
(진형) 와, 직이네 | Ngon bá cháy. |
(박진용) 저희는 이미 파티네요 | Anh ấy đang hưởng thụ bữa tiệc. |
[민철의 웃음] | |
[해민의 음미하는 탄성] [민철의 웃음] | |
[박진용의 탄성] | |
(해민) 뭘 할지 모르지만 많이 먹어 두세요 | Không biết sẽ làm gì nhưng cứ ăn thật nhiều đã. |
(우진용) 형님 많이 드세요, 이것도 | - Anh dùng nhiều vào. - Tôi có đủ rồi. |
(진형) 여기 많다, 여기 있다 | - Anh dùng nhiều vào. - Tôi có đủ rồi. |
[참가자들의 웃음] (우진용) 무서워, 이것도 | Sợ thật. |
(박진용) 그거 그렇게 들고 한입 딱 베어 주시면, 형 | Sợ thật. Anh cầm nó rồi gặm một miếng đi. |
[참가자들의 탄성] | |
[참가자들의 탄성] | |
오늘 내 조심해야 되겠다 | Mọi người phải cẩn thận đấy. |
내가 힘이 좀 많이 날 거 같다, 오늘 [참가자들의 웃음] | Tôi đã nạp nhiều năng lượng rồi. |
[부드러운 음악] (진형) 그리고 뭐 | Và chắc ai cũng có lý do mới tham gia chương trình này. |
여기 다 참가한 이유가 있을 거 아이가? | Và chắc ai cũng có lý do mới tham gia chương trình này. |
민철이 니부터 얘기해 봐라 | Min Cheol nói trước đi. Sao cậu lại đến đây? |
민철이 니는 참가한 이유가 뭐고, 여기? | Min Cheol nói trước đi. Sao cậu lại đến đây? |
제가 운동을 좀 늦게 시작했어요 | Tôi đến với thể thao khá muộn. |
(진형) 몇 살 때? | - Từ khi nào? - Bắt đầu leo núi băng năm 29 tuổi. |
(민철과 진형) - 스물아홉에 아이스 클라이밍… - 와, 많이 늦게 했네 | - Từ khi nào? - Bắt đầu leo núi băng năm 29 tuổi. Muộn thật. |
- (우진용) 얼마 안 됐는데? - (진형) 얼마 안 됐네, 어 | Muộn thật. - Cách đây không lâu. - Đúng vậy. |
(민철) 내가 지금 어떤 종목으로 운동을 하고 있고 | - Cách đây không lâu. - Đúng vậy. Tôi muốn cho mọi người biết tôi đang chơi môn thể thao nào |
어떤 일을 하고 있는지 | và đang làm công việc gì. |
(민철) 이제 산악 구조대로 일하다 보니까 [진형이 호응한다] | - Tôi là nhân viên cứu hộ vùng núi. - Đúng thế. |
날씨 안 좋은 날은 이제 헬기나 이런 게 못 뜨기 때문에 | Khi thời tiết xấu, trực thăng không cất cánh được. |
[진형의 탄성] | Chúng tôi phải cõng người lên, xuống núi. |
사람들 업고 올라갔다 내려왔다 해야 되고 | Chúng tôi phải cõng người lên, xuống núi. |
- (진형) 체력이 좋아야 되겠네 - (민철) 네 | - Phải có sức. - Vâng, đúng vậy. |
(민철) 체력도 좋아야 되고 하다 보니까 | - Phải có sức. - Vâng, đúng vậy. - Để cứu người? - Ừ. |
- (박진용) 사람들 구하려고? - (진형) 그러니까 | - Để cứu người? - Ừ. |
와, 좀 멋있다 | Ngầu quá. |
- (우진용) 아, 진짜 실전 근육 - (진형) 응, 실전 근육 | - Cơ bắp làm nên từ thực tế. - Ừ, đúng vậy. |
산악 구조대라는 걸 좀 알리고 싶었고 | Tôi muốn quảng bá công việc này |
아이스 클라이밍도 사람들이 다 모르니까 | cũng như leo núi băng vì mọi người ít biết đến. |
- (진형) 잘 모르지, 나도 몰랐다 - (민철) 네 | cũng như leo núi băng vì mọi người ít biết đến. - Đúng thế. - Vâng. |
(민철) 그 모르는 거를 좀 | Tôi tham gia để quảng bá rộng rãi những thứ không được biết đến nhiều. |
많이 알려 보고 싶다는 생각에 참가하게 됐습니다, 네 | Tôi tham gia để quảng bá rộng rãi những thứ không được biết đến nhiều. |
(우진용) 뭐, 여기까지만 올라온 거만 해도 | Cậu đã đến tận đây rồi. |
(우진용과 진형) - 다, 많이 알린 거 같은데 - 이제 다, 전 세계가 다 알겠네 | - Quảng bá thành công đấy. - Toàn thế giới sẽ biết đến. |
(진형) 해민이는? | Hae Min thì sao? |
(해민) 제가 운동을 시작한 지가 한 18년째 되는데 | Tôi đã chơi thể thao - được 18 năm rồi… - Chỉ đạp xe thôi à? |
[참가자들의 탄성] (진형) 사이클만? | - được 18 năm rồi… - Chỉ đạp xe thôi à? |
(해민) 예, 사이클만 18년 됐는데 | - được 18 năm rồi… - Chỉ đạp xe thôi à? Vâng, tôi đạp xe được 18 năm |
뭐, 경륜 선수로 지금 한 지는 5년 됐는데 | Vâng, tôi đạp xe được 18 năm và làm vận động viên chuyên nghiệp được năm năm. |
이 경륜이라는 종목이 아무래도 | Đua xe đạp là hạng mục ít người biết đến. |
사람들 인식에서 좀 잘 모르기도 하고 | Đua xe đạp là hạng mục ít người biết đến. |
경륜 선수는 거의 매주에 시합이 있어요 | Vận động viên thì thi đấu mỗi tuần. |
그래서 그런 것도 알리면 좋을 것 같아서 | Vận động viên thì thi đấu mỗi tuần. Nên tôi tham gia để quảng bá điều đó. |
이렇게 나오게 됐습니다 | Nên tôi tham gia để quảng bá điều đó. Đúng thế, nhờ cậu mà tôi biết nhiều về đua xe đạp. |
나도 해민이 니 때문에 경륜에 대해서 좀 알게 됐는데 | Đúng thế, nhờ cậu mà tôi biết nhiều về đua xe đạp. |
(해민) 그러니까요 모르는 사람도 많아요, 예 | Đúng thế, nhờ cậu mà tôi biết nhiều về đua xe đạp. - Trước đây tôi không biết. - Nhiều người không biết lắm. |
(박진용과 진형) - 저도 몰랐어요 - 근데 경륜 선수가 장난 아니거든 | - Tôi cũng thế. - Vận động viên đua xe đạp rất giỏi. |
- 하체가 - (진형) 어, 하체가 장난 아니고 | - Phần thân dưới. - Đúng thế. |
유전자를 잘 주신 부모님 덕분에 | Tôi nhận gen tốt từ bố mẹ. |
(해민) 아버지도 경륜 선수이신데 그래 가지고 [진형이 호응한다] | - Bố tôi cũng đua xe đạp. - Ông ấy cũng thế. |
2대째 지금 하고 있습니다 | Chúng tôi đã đua được hai thế hệ. |
(박진용) 운동선수를 한 게 | Tôi bắt đầu chơi thể thao từ khi còn học tiểu học. |
어렸을 때부터 제가 시작했어요 초등학교 때부터 | Tôi bắt đầu chơi thể thao từ khi còn học tiểu học. |
(진형과 박진용) - 초등학교 때 루지를 했다고? - 아니요, 초등학교 때는 이제 | Trượt băng nằm ngửa? Không, lúc đó tôi chơi trượt tuyết đổ đèo. |
(박진용) 알파인 스키를 하다가 [진형이 호응한다] | Không, lúc đó tôi chơi trượt tuyết đổ đèo. |
[잔잔한 음악] 중학교 때 이제 바이애슬론을 하고 | Cấp hai thì chơi hai môn phối hợp. |
(박진용) 고등학교 때 루지로 바꿔서 | Và chuyển sang trượt băng nằm ngửa năm trung học phổ thông và chơi đến giờ. |
지금까지 하고 있는데 | Và chuyển sang trượt băng nằm ngửa năm trung học phổ thông và chơi đến giờ. |
이번에 올림픽 베이징 올림픽이 끝나고 | Và chuyển sang trượt băng nằm ngửa năm trung học phổ thông và chơi đến giờ. Sau Olympic Bắc Kinh, tôi mất đi động lực. |
좀 약간 동기 부여도 떨어지고 | Sau Olympic Bắc Kinh, tôi mất đi động lực. |
(박진용) 항상 선수가 이제 경쟁 속에서 살아야 되잖아요 | Vận động viên luôn phải sống trong môi trường cạnh tranh. |
(진형과 박진용) - 맞지 - 거기서 살아남아야 하고 | Vận động viên luôn phải sống trong môi trường cạnh tranh. - Đúng thế. - Phải sống sót. |
(박진용) 잘하는 선수만 이제 기억되고 | Chỉ những người giỏi mới được ghi nhớ, phải giỏi mới sống sót nổi. |
잘하는 선수만 살아남으니까 | Chỉ những người giỏi mới được ghi nhớ, phải giỏi mới sống sót nổi. |
(박진용) 솔직히 운동을 하다 보면 사람들이 몰라줄 때가 제일 | Nói thật thì với tư cách là vận động viên, khi người ta không nhớ đến bạn… Đúng vậy. |
(진형과 박진용) - 맞지, 나도 잘 몰랐다, 그거 - 좀 약간 속상해요, 그래서 | Đúng vậy. - Tôi cũng không biết nhiều. - Điều đó làm tôi buồn. |
(박진용) 제가 조금 더 유명해지고 내가 좀 알리면 | Nếu tôi nổi tiếng hơn và quảng bá nhiều về môn này, |
뒤 세대 애들이랑 우리 루지 하는 사람들이 | mọi thứ sẽ dễ dàng hơn cho thế hệ sau và những người chơi trượt băng nằm ngửa. |
좀 편하게 하겠구나, 해 가지고 | mọi thứ sẽ dễ dàng hơn cho thế hệ sau và những người chơi trượt băng nằm ngửa. |
그래서 참가하게 됐는데 | Đó là lý do tôi tham gia. - Tôi cũng giống vậy. - Jin Yong cũng thế. |
(우진용) 저도, 저도 마찬가지로 비슷해요, 여기 옆에 [진형이 호응한다] | - Tôi cũng giống vậy. - Jin Yong cũng thế. |
(우진용) 제가 이제 스노보드 크로스라는 종목의 | Tôi chơi trượt tuyết, hạng mục trượt chéo. - Ừ. - Đó là hạng mục phải nhảy |
같이 출발해서 막 점프도 뛰고 코너도 돌고 | - Ừ. - Đó là hạng mục phải nhảy và rẽ góc khi đua trượt tuyết. |
레이싱하는 종목인데 | và rẽ góc khi đua trượt tuyết. |
제가 우리나라 최초 국가 대표 출신이에요 [진형의 탄성] | Tôi là tuyển thủ quốc gia đầu tiên của Hàn Quốc. |
(우진용) 처음으로 됐고 | Nhưng tôi không được tham dự Olympic. |
올림픽도 못 나갔어요, 저희는 | Nhưng tôi không được tham dự Olympic. |
그, 워낙 쉽지 않거든요 | Nhưng tôi không được tham dự Olympic. Không dễ dàng gì. |
올림픽 나갔다 왔잖아요 우리 진용 선수는 | Nhưng Jin Yong đã tham gia Olympic rồi. |
(우진용) 평창 올림픽 1년 앞두고 | Một năm trước khi đến Olympic ở Pyeongchang, |
'가능성 있는 종목만 지원을 집중해서 하자' | họ đã quyết định chỉ hỗ trợ các môn có triển vọng, |
그러면서 이제 티오 자체가 없어졌죠 | họ đã quyết định chỉ hỗ trợ các môn có triển vọng, nên chúng tôi không có cơ hội. |
지금 열심히 하고 있거든요 밑의 선수들도 | Những vận động viên trẻ tuổi đang luyện tập chăm chỉ |
그 친구들도 좀 약간 많은 관심 속에서 좀 | Những vận động viên trẻ tuổi đang luyện tập chăm chỉ và tôi mong họ được quan tâm và tìm kiếm nhiều hơn. |
한 번이라도 이렇게 찾아 볼 수 있는 | và tìm kiếm nhiều hơn. |
- (우진용) 그런 - 맞지 | - Tôi muốn vậy. - Đúng thế, cậu có thể giúp họ. |
(진형) 니가 또 이래 나오면서 맞지 | - Tôi muốn vậy. - Đúng thế, cậu có thể giúp họ. |
(박진용) 저희는 형 그래도 보드는 | Nhưng ít nhất mọi người còn đi trượt tuyết. |
사람들이 타 보기라도 하잖아요 | Nhưng ít nhất mọi người còn đi trượt tuyết. |
루지는 이제 보면 | Khi thấy trượt băng nằm ngửa, họ nghĩ: |
'누워 있으면 가는 거 아니야?' 이래요, 그러면… | - "Không phải cứ nằm là được à?" - Hơi khó chịu thật. |
약간 좀 그렇다 | - "Không phải cứ nằm là được à?" - Hơi khó chịu thật. |
(민철) 보는 사람도 있잖아요 우리는 관중도 없어요 | Ít nhất còn có người xem. Chúng tôi thì không. |
[진형의 탄성] | Ít nhất còn có người xem. Chúng tôi thì không. |
비인기 종목의 그런 게 좀 있습니다 [진형이 호응한다] | - Những môn không nổi tiếng sẽ thế. - Đúng vậy. |
(박진용과 진형) - 어쩌다가 나오시게 된 거예요? - 나왔냐고? | - Sao anh đến đây vậy? - Vì sao ư? |
(우진용) 어쩌다가… | "Sao anh đến đây?" |
내가 여기 나온 거는 [우아한 음악] | Tôi đến đây vì… |
(진형) 내가 이제 중학교 때부터 | Từ năm trung học, tôi là đứa nhỏ con nhất trong đám bạn. |
친구들 중에 내가 제일 작았어 | Từ năm trung học, tôi là đứa nhỏ con nhất trong đám bạn. |
그러니까 나 진짜 제일 작… 키도 제일 작았고, 몸무게도 | Tôi thấp nhất và nhẹ nhất… |
- 친구들이 컸나 보네 - (진형) 아니, 친구들 | - Bạn anh chắc bự lắm. - Không. |
- (진형) 중학교 때 해 봤자 뭐 - (박진용) 190? | - Tầm… - Khoảng 1,9m? |
(진형) 한 140몇 되고 키도 진짜 제일 작았거든 | Tôi cao khoảng 1,4m. Tôi là đứa thấp nhất nhóm. |
근데 친구들이 좀 잘 운동을 했거든, 그래서 | Tôi cao khoảng 1,4m. Tôi là đứa thấp nhất nhóm. Bạn tôi tập thể thao nhiều lắm. |
헬스를 따라가 갖고 그때부터 운동을 시작을 했지 | Tôi theo họ đến phòng gym và bắt đầu tập từ đó. |
뭐, 한 26년째 하고 있으니까 | Tôi tập cũng được 20 năm rồi. |
(진형) 나는 이 생각 했거든 운동을 했을 때 | Vừa tập, tôi vừa có suy nghĩ này. |
내 나이 한 50 되면 내가 힘이 제일 셀 거라 생각했어, 나는 항상 | Lúc nào tôi cũng nghĩ mình sẽ mạnh nhất khi ở tuổi 50. |
40 넘어서 지금 와서 해 보니까 아직 괜찮아 | Giờ đây, khi hơn 40 tuổi, tôi nghĩ mình vẫn ổn. |
(진형과 우진용) - 더, 아직, 또 더 세진 거 같아 - 세질 게 남아 있어요? | - Tôi có thể mạnh hơn. - Vẫn còn có thể. Tôi nghĩ con người mình sẽ mạnh hơn. |
(진형) 더 세질 수 있을 거 같아 사람이란 게 | Tôi nghĩ con người mình sẽ mạnh hơn. |
그런 거 때문에 도전했어, 나 [참가자들이 호응한다] | Đó là lý do tôi tham gia. |
그래서 지금 너무 행복해 | Nên tôi đang thấy rất hạnh phúc. |
느그들하고 이래 톱 파이브까지 올라온 게 너무 영광이고 | Tôi rất vinh dự vì được vào top năm với các cậu. |
이제 진짜 마지막 한 경기 남았다 아이가 | Chúng ta chỉ còn lại một trận cuối. |
- 아… - (진형) 진짜 마지막이다 | Thật sự là kết thúc. Tôi mong các cậu sẽ cố hết sức. |
(진형) 자기가 할 수 있는 힘을 다 써서 | Thật sự là kết thúc. Tôi mong các cậu sẽ cố hết sức. |
- (우진용) 알겠습니다 - (진형) 어, 최선을 다해 가지고 | - Tôi biết rồi. - Hãy làm hết mình. |
(진형) 마지막 진짜 이 경기가 제일 기억에 남고 | Hãy biến trận đấu này thành trận đáng nhớ và tuyệt vời nhất. |
제일 멋진 경기 한번 만들어 보자 | thành trận đáng nhớ và tuyệt vời nhất. |
- 진짜 재밌게 했으면 좋겠어요 - (진형) 맞다, 응 | - Tôi mong nó sẽ thú vị. - Đúng thế. |
[흥미진진한 음악] | |
(진형) 멋지게 경기하자 후회 없이 | Hãy đấu hết mình. Không phải hối hận. |
그게 최고인 거 같다 | Đó là điều tốt nhất ta có thể làm. |
(해민) 드디어 대망의 | Cuối cùng cũng đến… |
(우진용) 대망의 | Cũng đến… …trận chung kết đáng mong chờ. |
(진형) 파이널 게임 하는 날이다 | …trận chung kết đáng mong chờ. |
(민철) 살아남자 | Hãy sống sót nào. |
아, 나 이러다 우승하는 거 아니야? | Có khi nào tôi sẽ thắng không? |
(박진용) 제가 루지를 대표해서 나왔는데 | Tôi đại diện trượt băng nằm ngửa nên không thể để thua. |
지면 안 되잖아요, 또 | Tôi đại diện trượt băng nằm ngửa nên không thể để thua. |
무조건 우승해야 된다고 생각했어요 | Tôi nghĩ mình nhất định phải thắng. |
(진형) 저는 실전 근육이죠 | Cơ bắp tôi tạo nên từ thực tế. |
제가 힘으로는, 마 거의 1등으로 지금 있으니까 | Khi nhắc đến sức mạnh, tôi không thể bị đánh bại nên dù là nhiệm vụ gì đi nữa, |
무슨 경기가 나와도 일단 힘으로 밀어붙일 겁니다 | tôi không thể bị đánh bại nên dù là nhiệm vụ gì đi nữa, tôi sẽ dùng sức mạnh để thắng. |
믿는 건 제 몸이니까 | Tôi tin cơ thể mình. JO JIN HYEONG MÔI GIỚI XE |
(해민) 550명의 경륜인을 대표해서 나왔어요 | Tôi đại diện cho 550 vận động viên đua xe đạp. |
최상의 컨디션으로 그때그때 순간 집중 해서 | Tôi sẽ duy trì trạng thái tốt nhất và tập trung tuyệt đối |
잘 살아남아서 우승하자 | Tôi sẽ duy trì trạng thái tốt nhất và tập trung tuyệt đối để sống sót và chiến thắng. |
(민철) 네 번의 퀘스트를 거치면서 살아남을 때마다 | Tôi sống sót qua bốn nhiệm vụ và tự hào về bản thân mỗi lần thắng. |
'내가 해냈다' | Tôi sống sót qua bốn nhiệm vụ và tự hào về bản thân mỗi lần thắng. |
드디어 이제 실전 근육을 키운 저의 피지컬을 | Cuối cùng cũng đã đến ngày tôi cho mọi người thấy thể chất của tôi |
보여 줄 수 있는 날이라고 생각합니다 | Cuối cùng cũng đã đến ngày tôi cho mọi người thấy thể chất của tôi được cơ bắp từ thực tế tạo nên. |
(우진용) 모든 방면으로 발달되어 있는 | Tôi có thể chất được phát triển trên mọi phương diện, |
피지컬을 갖고 있기 때문에 | Tôi có thể chất được phát triển trên mọi phương diện, |
어떤 퀘스트가 나와도 자신 있습니다 | nên dù nhiệm vụ là gì, tôi cũng đều tự tin. Mục tiêu của tôi là chiến thắng trong Thể chất: 100. |
제 목표는 오직 '피지컬: 100'의 우승입니다 | Mục tiêu của tôi là chiến thắng trong Thể chất: 100. |
"파이널 퀘스트" | NHIỆM VỤ CUỐI CÙNG |
[긴장되는 음악] | NHIỆM VỤ CUỐI CÙNG |
"톱 파이브" | TOP NĂM |
"순발력" | NHANH NHẸN |
[리드미컬한 음악] | NHANH NHẸN |
"밸런스" | CÂN BẰNG |
"정신력" | Ý CHÍ |
"근력" | SỨC MẠNH |
"지구력" | BỀN BỈ |
[신비로운 소리가 흘러나온다] | |
(아름) 와, 졸라 멋있어 | Ngầu quá. |
(한샘) 와, 씨 눈알 바닥에서 나와요, 형님 | Con mắt đang nằm dưới sàn nhà. |
[탈락자들의 감탄] - (한샘) 바닥에서 나와요 - (다영) 와, 소름 끼쳐 | Con mắt đang nằm dưới sàn nhà. - Sởn cả gai ốc này. - Con mắt đó hả? |
[기관의 탄성] - (정명) 눈알이야? - (다영) 대박이다 | - Sởn cả gai ốc này. - Con mắt đó hả? |
(정명) 톱 파이브는 다르네 | Top năm khác hẳn. |
(선호) 와, 긴장되겠다, 아 | Chắc họ run lắm. |
[흥미로운 음악] (마스터) 성별, 나이 인종의 구분 없이 | Thể chất: 100 là nơi được tạo ra để tìm kiếm thể chất hoàn hảo nhất |
가장 완벽한 피지컬을 탐구하기 위해 만들어진 이곳 | Thể chất: 100 là nơi được tạo ra để tìm kiếm thể chất hoàn hảo nhất bất kể giới tính, tuổi tác hay chủng tộc. |
'피지컬: 100' | bất kể giới tính, tuổi tác hay chủng tộc. |
이제 이 탐구의 해답을 찾기 위한 | Bây giờ, để tìm ra đáp án, |
파이널 퀘스트만이 남아 있습니다 | Bây giờ, để tìm ra đáp án, chỉ còn lại nhiệm vụ cuối cùng. |
마지막으로 피지컬 경쟁을 펼치게 될 | Nhiệm vụ cuối cùng, nơi mà các bạn phải chiến đấu, |
파이널 퀘스트는 | Nhiệm vụ cuối cùng, nơi mà các bạn phải chiến đấu, bao gồm bốn trò chơi khác nhau. |
네 개의 게임으로 진행됩니다 | bao gồm bốn trò chơi khác nhau. |
(해민) 아, 오늘 진짜 잔인하구나 [차분한 음악] | Sẽ tàn nhẫn lắm đây. |
(진형) 이거는, 와… | Tôi không biết nữa. Chắc sẽ khó khăn lắm. |
잘 모르겠어요, 진짜 힘들 거 같아요 | Tôi không biết nữa. Chắc sẽ khó khăn lắm. |
뭐가 나올까? 어떤 종목들이 나올까? | Trò chơi là gì? Hạng mục nào đây? |
아, 이거 체력전이 되겠구나 | Đây sẽ thành cuộc đấu thể lực. Tôi nên giữ sức từ đầu. |
처음부터 조금은 체력을 아껴야겠다 | Đây sẽ thành cuộc đấu thể lực. Tôi nên giữ sức từ đầu. |
어떻게든 계속해서 살아남자 | Tôi sẽ làm mọi thứ để sống sót. |
- (미라클) 네 개? 네 개? - (보미레) 네 개 | - Bốn trò? - Bốn? |
[무거운 효과음] (미라클) 오, 쉣 | Chết tiệt. |
(식) 한 명 떨어지고 한 명 떨어지고, 한 명 떨어지고 | Họ sẽ loại từng người một. |
이렇게 하나 보네 | Họ sẽ loại từng người một. |
와, 진짜 빡세겠다 [선호의 탄성] | Chắc khó lắm đây. |
(마스터) 다섯 명의 참가자는 오각형의 도형에서 시작해 | Năm người chơi sẽ bắt đầu theo đội hình ngũ giác và liên tục chơi đến khi chỉ còn lại một dấu chấm. |
단 하나의 점이 될 때까지 | và liên tục chơi đến khi chỉ còn lại một dấu chấm. |
게임을 계속해야 합니다 | và liên tục chơi đến khi chỉ còn lại một dấu chấm. |
모든 게임에서 살아남은 최후의 피지컬 | Thể chất cuối cùng sống sót qua mọi trò chơi |
그 주인공이 | sẽ cung cấp câu trả lời cho hành trình tìm kiếm thể chất hoàn hảo. |
완벽한 피지컬에 대한 탐구의 해답을 알려 줄 것입니다 | sẽ cung cấp câu trả lời cho hành trình tìm kiếm thể chất hoàn hảo. |
최후의 1인이 탄생할 '피지컬: 100' 파이널 퀘스트 | Nhiệm vụ cuối cùng để tìm ra người thắng cuộc duy nhất |
바로 지금 시작합니다 | của Thể chất: 100 xin được phép bắt đầu. |
[탈락자들의 박수와 환호성] | |
멋있다 | Quá ngầu. |
(선호) 첫 종목 나온 거가 되게 중요하네, 첫 종목이 | Hạng mục đầu tiên rất quan trọng. |
종목 순서가 엄청 중요하네 | Thứ tự cũng quan trọng nữa. |
(현승) 뒤에 잘하는 게 있어도 먼저 떨어지면 [선호가 호응한다] | Dù giỏi ở hạng mục sau, - nhưng nếu bị loại trước… - Sẽ vô nghĩa. |
(정명) 떨어지면 말짱 도루묵이네 | - nhưng nếu bị loại trước… - Sẽ vô nghĩa. |
(한샘) 오히려 근데 생각이 더 바뀌어야 되는 게 | Nhưng tôi nghĩ khác. |
내가 못하는 게 앞에 있어야지 | Cơ hội thắng cuộc sẽ cao hơn nếu yếu thế ở hạng mục trước. |
살아남을 확률이 높잖아요 | Cơ hội thắng cuộc sẽ cao hơn nếu yếu thế ở hạng mục trước. |
(기관) 근데 너무 못해서 떨어지면 | Nếu yếu đến mức bị loại thì sao? |
(다영과 한샘) - 그러니까 - 그러면 이제 안타까운 상황이… | Nếu yếu đến mức bị loại thì sao? - Đúng. - Sẽ uổng phí lắm. |
(선호) 꼴찌만 안 한다는 생각으로 다들 하는 거지 | - Họ sẽ cố không để đứng chót. - Đúng thế. |
(한샘) 그렇죠 | - Họ sẽ cố không để đứng chót. - Đúng thế. |
(선호) 너무 각자의 그, 개인 능력의 | Có sự chênh lệch cao giữa họ |
- 그, 편차가 너무 커 - (기관) 맞아 | - về những ưu điểm. - Vâng. |
- 힘캐 있고, 그다음에 - (정명) 다 달라요 | Có người mạnh về sức. - Họ khác nhau hẳn. - Ừ, khác quá. |
- 어, 다 달라서 - (정명) 잘하는 게 달라서 | - Họ khác nhau hẳn. - Ừ, khác quá. Lĩnh vực khác nhau. |
(한샘) 결승이니까 전체적인 걸 보지 않을까요? [선호가 호응한다] | Lĩnh vực khác nhau. Vì là chung kết nên chắc họ sẽ xét về năng lực tổng thể. |
앞의 경기를 보면 | Vì là chung kết nên chắc họ sẽ xét về năng lực tổng thể. Những trận trước là về sức mạnh, sự linh hoạt và bền bỉ. |
힘, 그리고 이제 뭐, 민첩함 | Những trận trước là về sức mạnh, sự linh hoạt và bền bỉ. |
그리고 지구력, 이런 거 봤으니까 [선호가 거든다] | Những trận trước là về sức mạnh, sự linh hoạt và bền bỉ. - Đây là tổng hợp. - Sẽ trộn chung lại. |
통합적인 걸 할 거 같아요 | - Đây là tổng hợp. - Sẽ trộn chung lại. |
[긴장되는 음악] (마스터) 파이널 퀘스트 | Trò chơi đầu tiên của nhiệm vụ cuối cùng xin được phép bắt đầu. |
첫 번째 게임을 시작하겠습니다 [의미심장한 효과음] | Trò chơi đầu tiên của nhiệm vụ cuối cùng xin được phép bắt đầu. |
[탈락자들의 박수와 환호성] (기관) 긴장돼 | Tôi lo quá. |
[탈락자들의 탄성] | |
- (현승) 어, 어, 준비한다 - (다영) 한다, 한다 | Chuẩn bị rồi. |
(다영) 뭐야, 등에 뭐 찼어? | Cái gì trên lưng họ vậy? |
(정명) 이거 뭐, 달려가 가지고 뭐 터치하는 거 아니야? | Họ phải chạy và chạm gì sao? |
(현승) 그러니까 뭐, 종합, 종합 그거 같아 [저마다 말한다] | - Có vẻ là thứ gì tổng hợp. - Bị cột à? - Cổ họ… - Là nó! |
- (정명) 서로, 서로 당기는 거다 - (다영) 뭐야, 뭐야? 오! | - Họ phải kéo nhau. - Là trò kéo co. |
[탈락자들의 탄성] - (현승) 줄다리기다, 대박 - (선호) 아, 대박 | - Họ phải kéo nhau. - Là trò kéo co. Tuyệt vời. |
- (다영) 미쳤어 - (미라클) 우아, 봐 봐 | - Chết tiệt! - Điên rồi. Xem này. |
(보미레) [놀라며] 소름 돋았다 [미라클의 웃음] | Xem này. Anh sởn gai ốc rồi. |
(마스터) '피지컬: 100' 파이널 퀘스트 | Trò chơi đầu tiên của nhiệm vụ cuối cùng trong Thể chất: 100 là kéo co năm góc. |
첫 번째 게임은 오각 줄다리기입니다 | Trò chơi đầu tiên của nhiệm vụ cuối cùng trong Thể chất: 100 là kéo co năm góc. |
(마스터) 오각 줄다리기입니다 | Kéo co năm góc. |
[선호의 탄성] (다영) 와, 나 미쳤다 | Điên thật rồi. Nếu là tôi thì sẽ bị loại ngay. |
저거 나 들어갔으면 완전 바로 탈락이다 | Điên thật rồi. Nếu là tôi thì sẽ bị loại ngay. |
(마스터) 룰은 다음과 같습니다 | Luật chơi như sau. |
[의미심장한 음악] 여러분은 하나의 줄에 묶인 상태로 | Luật chơi như sau. Các bạn sẽ bị cột lại với nhau bằng một sợi dây. |
게임을 진행하게 됩니다 | Các bạn sẽ bị cột lại với nhau bằng một sợi dây. |
힘겨루기가 필요한 게임으로 | Sức mạnh cơ bắp là chìa khóa vì trò chơi này là thử thách về sức mạnh. |
근력이 가장 중요합니다 [강조되는 효과음] | Sức mạnh cơ bắp là chìa khóa vì trò chơi này là thử thách về sức mạnh. |
오각 줄다리기는 앞에 놓인 열쇠를 획득한 후 | Bạn phải lấy được chìa khóa ở trước mặt… |
본인의 자물쇠를 풀어야 생존할 수 있습니다 | và mở khóa của bản thân thì mới sống sót được. |
(선호) 와, 터치가 아니라 자물쇠를 풀어야 되는 거야 [탈락자들이 놀란다] | Không chỉ chạm mà phải mở khóa ra mới được. |
(마스터) 마지막까지 자물쇠를 풀지 못한 한 명의 참가자는 | Người chơi không mở được khóa cuối cùng |
그 즉시 탈락 | sẽ bị loại ngay lập tức. |
본인의 토르소를 파괴하고 이곳을 떠나야 합니다 | Họ phải đập tượng của mình và rời khỏi đây. |
- (다영) 미쳤다 - (선호) 대박이다, 씨 | - Điên rồi. - Tuyệt vời. |
(우진용) 여기서 이제 제가 제일 약하지는 않다, 힘으로? | Khi nói về sức mạnh, tôi không phải là người yếu nhất. |
(박진용) 제가 살아남을 수 있는 종목이라고 생각을 했어요, 바로 | Tôi nghĩ đây là hạng mục mình có thể sống sót. |
(진형) 내가 1등이, 씁 | Tôi nghĩ mình có khả năng đứng nhất. |
'잘하면 할 수 있겠는데?' 이 생각도 들더라고 | Tôi nghĩ mình có khả năng đứng nhất. |
(민철) 아무래도 체격이 제가 제일 작고, 그래도 | Thân thể tôi nhỏ nhất |
무조건 1등이 목표였습니다 | nhưng mục tiêu của tôi là đứng nhất. |
(해민) 해 볼 만하겠다 | Tôi có cơ hội sống sót vì chỉ cần thắng một người là được. |
한 명만 제치면 되니까 | Tôi có cơ hội sống sót vì chỉ cần thắng một người là được. |
자신 있었어요 | Tôi có đủ tự tin. |
(진형) 가 보자 | Làm thôi. |
[흥미진진한 음악] - (해민) 파이팅 - (진형) 파이팅, 가 보자 | - Cố lên. - Cố lên nào. |
(우진용과 박진용) 파이팅! | Đi nào! |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[진형의 기합] (탈락자들) 파이팅 | - Cố lên. - Cố lên. |
(한샘) 파이팅, 파이팅 [탈락자들의 긴장한 탄성] | Cố lên nào. |
- (기관) 아유 - (정명) 재밌겠다 | Sẽ thú vị lắm đây. |
(다영) 왜, 왜 긴장되지, 우리가? | Sao tôi thấy run vậy? |
(마스터) '피지컬: 100' 파이널 퀘스트 | Trò chơi đầu tiên của nhiệm vụ cuối cùng trong Thể chất: 100 xin được phép bắt đầu. |
첫 번째 게임을 시작하겠습니다 | Trò chơi đầu tiên của nhiệm vụ cuối cùng trong Thể chất: 100 xin được phép bắt đầu. |
[흥미로운 음악] [탈락자들의 탄성] | Trò chơi đầu tiên của nhiệm vụ cuối cùng trong Thể chất: 100 xin được phép bắt đầu. |
[탈락자들이 응원한다] (진형) 가자 | - Cố lên! - Đi nào. Cố lên! |
[휘슬이 삑 울린다] | |
[긴장되는 음악] | |
[휘슬이 삑 울린다] | |
[휘슬이 삑 울린다] | |
[함께 놀란다] (기관) 오, 시작했어 | Bắt đầu rồi! |
[휘슬이 삑 울린다] | |
[휘슬이 삑 울린다] | |
[민철의 힘겨운 숨소리] | |
(정명) 와, 해민이 형 진짜 빨라 | |
- (다영) 어? 잡았어 - (선호) 아, 잡았어 | - Lấy được rồi. - Lấy rồi. |
[탈락자들이 놀란다] - (다영) 어? 잡았어 - (선호) 아, 잡았어 | - Lấy được rồi. - Lấy rồi. - Hae Min nhanh thật. - Lấy được rồi ư? |
[탈락자들의 탄성] (현승) 와, 형 바로 잡았다고? | - Hae Min nhanh thật. - Lấy được rồi ư? |
- (한샘) 네, 지금, 지금 잡았어요 - (선호) 해민이 잡았다고? | - Hae Min nhanh thật. - Lấy được rồi ư? - Ừ. Lấy được rồi. - Hae Min à? |
[해민의 힘겨운 숨소리] | |
(기관) 지금 저기는 풀고 있고 여기는 못 가고 있고 | Họ đang mở khóa, còn họ thì không di chuyển được. |
[박진용의 기합] | |
(박진용) 제가 제일 강점인 당기는 걸 이용해 가지고 | Tôi giỏi kéo nên đã nắm lấy sợi dây |
턴 잡고 바로 제 쪽으로 엄청 힘을 당겼죠 | và kéo mạnh về hướng tôi. |
[참가자들의 힘주는 소리] | |
[해민의 환호성] | |
[해민의 환호성] | JUNG HAE MIN SỐNG SÓT |
[탈락자들의 탄성] - (선호) 해민이 바로 했잖아 - (기관) 해민이 풀었어 | - Hae Min làm được ngay. - Tháo ra rồi. - Điên rồi. - Là Hae Min à? |
(다영과 한샘) - 와, 미쳤어 - 해민이 형, 해민이 형이에요? | - Điên rồi. - Là Hae Min à? |
(해민) '아, 살았다' | Sống rồi. Sau khi sống sót, tôi nghĩ: |
생존하고 나니까 | Sau khi sống sót, tôi nghĩ: |
'아, 이제 경쟁 상대가 네 명에서 세 명으로 줄었구나' | Sau khi sống sót, tôi nghĩ: "Đối thủ đã giảm từ bốn xuống ba người." |
긴장이 풀리고 안도가 되더라고요 | "Đối thủ đã giảm từ bốn xuống ba người." Tôi thấy hết căng thẳng và an tâm hơn. |
[진형의 힘주는 소리] | |
[무거운 효과음] (현승) 진형이 형도 풀었고 | - Jin Hyeong cũng tháo được rồi. - Vậy ư? Biết ngay mà. |
(선호) 풀었어? 와, 그것 봐 | - Jin Hyeong cũng tháo được rồi. - Vậy ư? Biết ngay mà. JO JIN HYEONG SỐNG SÓT |
와, 이걸 못 풀었다, 씨 | Khó tháo thật. |
(진형) '이겼다', '생각대로 됐다' 이 생각 했죠 | Tôi nghĩ: "Thắng rồi. Mọi thứ như dự tính." |
제가 생존을 두 번째로 했다는 그게 좀 | Tôi nghĩ: "Thắng rồi. Mọi thứ như dự tính." Nhưng tôi hơi khó chịu vì đứng thứ hai. |
마음이 그래요, 아… | Nhưng tôi hơi khó chịu vì đứng thứ hai. |
마, 그래도 기분 좋습니다 | Dù vậy, tôi vẫn thấy vui. |
인자 돼서 올라갔으니까 | Dù vậy, tôi vẫn thấy vui. |
[탈락자들의 탄성] (기관) 역시 나의 우승 후보 | - Quả nhiên là người tôi chọn. - Jin Yong! |
[다영의 탄성] 진용이, 진용아, 진용아 | - Quả nhiên là người tôi chọn. - Jin Yong! |
[참가자들의 힘겨운 신음] | |
(정명) 박진용 잡았어 박진용 잡았어 | Park Jin Yong lấy được rồi. |
[참가자들의 힘주는 소리] | |
박진용 잡았어, 박진용 잡았어 박진용 잡았어 | Park Jin Yong lấy được rồi. |
[힘겨운 숨소리] | |
[민철의 힘주는 소리] | |
[탈락자들의 박수와 감탄] (기관) 대박! | Tuyệt vời! |
- (아름) 두 명 남았어, 두 명 - (기관) 와, 대박 | Tuyệt vời! |
[탈락자들의 박수와 감탄] (기관) 대박! | Tuyệt vời! |
[탈락자들의 박수와 감탄] 대박! | PARK JIN YONG SỐNG SÓT |
[기관의 탄성] (선호) 박진용 대단하다 | PARK JIN YONG SỐNG SÓT Park Jin Yong tài thật. |
[박진용의 가쁜 숨소리] | |
(박진용) 진짜 너무 좋아요 이거 솔직히 | Tôi thật sự rất vui. Nói thật thì khi lâm vào tình huống đó, |
그 상황 들어가니까 조금 떨리고 | Nói thật thì khi lâm vào tình huống đó, tôi thấy run và không tin vào bản thân. |
저에 대한 불신이 있긴 했는데 | tôi thấy run và không tin vào bản thân. |
(박진용) 어, 이거 합격해서 다음 거 간다는 게 너무 재밌어요 | Nhưng thật thú vị khi tôi có thể bước vào vòng tiếp theo. |
그리고 근력이 나왔다 보니까 | Trò này về sức mạnh, có nghĩa là những trò sau sẽ có lợi cho tôi. |
이제 나머지는 저한테도 유리한 종목이 나올 거예요 | có nghĩa là những trò sau sẽ có lợi cho tôi. |
절대 안 질 거예요 [강조되는 효과음] | Tôi tuyệt đối không thua. |
[탈락자들의 탄식] | |
- (식) 둘이 이제 - (선호) 둘이다, 둘이다, 둘이 | - Còn hai người họ. - Hai người. |
- 파이팅! - (박진용) 가 보자! | - Cố lên! - Đi nào! |
(박진용) 가 보자! | Đi thôi! |
[민철의 기합] | |
[무거운 음악] (정명) 이게 자세가 불리해요 | - Tư thế… - Bất lợi rồi. |
(선호) 그렇지, 민철이 불리하지 | Đúng thế, Min Cheol bất lợi. |
(정명) 진용이 형은 지금 자세가 지금 유리한 자세로 돼 있어 | Đúng thế, Min Cheol bất lợi. Anh Jin Yong có tư thế lợi hơn. |
[민철의 거친 숨소리] | |
- (한샘) 잡았어요 - (다영) 아, 잡았어요? | - Lấy được rồi. - Vậy sao? |
- (한샘) 진용이 형 잡았어 - (선호) 진용이 열쇠 잡았어? | - Jin Yong lấy được rồi à? - Thế ư? |
아, 파이팅 | Cố lên. |
(다영) 못 잡았어, 아직 | Anh ấy chưa lấy được. |
(민철) '잘못하면 끝이다' | "Nếu mắc lỗi thì mọi thứ sẽ kết thúc. |
'다리가 어떻게 되든 무조건 먼저 탈출을 해야 된다' | Chân có bị gì cũng được. Miễn sao phải thoát ra trước." |
(정명) 근데 이제 이게 그냥 힘을 빼면 민철이 형님이 가니까 [현승이 호응한다] | Nếu cậu ấy thả lỏng ra - thì Min Cheol sẽ đi được. - Đúng thế. |
(현승) 먼저 가서 먼저 풀면 그게 돼 버리니까 | Nếu đến trước và mở khóa trước thì sẽ kết thúc. |
[민철의 힘겨운 숨소리] | |
(현승) 잡았어요? | - Lấy được chưa? - Rồi. |
- (선호) 오, 잡았다, 잡았다 - (다영) 누구야, 누구야? | - Lấy được chưa? - Rồi. - Lấy được rồi. - Ai vậy? |
- (선호) 오, 잡았다, 잡았다 - (다영) 누구야, 누구야? | - Lấy được rồi. - Ai vậy? |
(정명) 빨리빨리, 빨리빨리 누구야, 누구야, 누구야? | Nhanh lên. Ai sẽ thắng? |
[탈락자들의 탄성] - (식) 민철이? - (다영) 누구야, 누구야? | - Min Cheol? - Ai thắng? |
- (식) 뭐야, 민철이? - (다영) 누구야? | - Ai thắng? - Min Cheol? |
[남자의 기합] | |
[남자의 기합] | |
[민철의 기합] [탈락자들의 박수와 환호성] | - Gì vậy? - Cùng một lúc. |
- (선호) 동시야, 동시 - (다영) 뭐야? | - Gì vậy? - Cùng một lúc. |
[기관의 탄성] | |
[민철의 가쁜 숨소리] | |
[툭 떨어지는 소리] [민철의 기합] | WOO JIN YONG SỐNG SÓT KIM MIN CHEOL BỊ LOẠI |
(현승) 진짜 간발의 차이다 | WOO JIN YONG SỐNG SÓT KIM MIN CHEOL BỊ LOẠI |
[민철의 가쁜 숨소리] | |
[차분한 음악] [박수 소리] | |
(다영과 식) - 진용 님이 올라가신 거예요? - 진용이가 이겼겠지 | - Jin Yong vào vòng tiếp à? - Tôi tưởng cùng lúc chứ. |
(선호) 나는 거의 동시에 푼 걸로 봤거든 [다영이 동조한다] | - Jin Yong vào vòng tiếp à? - Tôi tưởng cùng lúc chứ. - Tôi cũng thế. - Jin Yong nhanh hơn một tí. |
- (식) 진용이가 조금 빨랐어 - (기관) 근데 약간, 약간 | - Tôi cũng thế. - Jin Yong nhanh hơn một tí. - Một tí thôi. - Một tí. |
- (선호) 어, 고생했다, 진짜, 씨 - (현승) 진짜 아쉽겠다 | - Một tí thôi. - Một tí. - Chắc là tiếc lắm. - Cậu ấy vất vả rồi. Tiếc thật. |
(기관) 너무 아쉽다 | - Chắc là tiếc lắm. - Cậu ấy vất vả rồi. Tiếc thật. |
[영어] | Chỉ một tí… Thật không may mắn. Chỉ vì không may thôi. |
[탈락자들이 대화한다] | Thật không may mắn. Chỉ vì không may thôi. |
(우진용) [한국어] 마지막에 키가 이게 안 돌아가 가지고 | Lúc cuối, chìa khóa không xoay. |
큰일 날 뻔했습니다 | Tôi suýt thua. |
거의 이제 비슷하게 탈출해서 | Chúng tôi thoát ra hầu như cùng lúc nên tôi thấy kịch tính hơn. |
더 스릴도 있지 않았나 | Chúng tôi thoát ra hầu như cùng lúc nên tôi thấy kịch tính hơn. |
다음은 제가 쉽지 않았던 것처럼 | Chúng tôi thoát ra hầu như cùng lúc nên tôi thấy kịch tính hơn. Vòng tới, như những gì tôi đã làm, |
나머지 세 참가자분들도 | ba người chơi còn lại sẽ không dễ dàng thắng đâu. |
쉽지 않을 거라는 말씀 드립니다 | ba người chơi còn lại sẽ không dễ dàng thắng đâu. |
[거친 숨소리] | Tôi thấy uất ức và rất tiếc. |
(민철) 억울하고 너무 아쉽고 | Tôi thấy uất ức và rất tiếc. |
너무 많은 감정이 막 올라오더라고요, 예 | Quá nhiều cảm xúc pha trộn. |
대회에서 진 거보다 뭔가 더 아쉬운 | Tôi thấy rất tiếc, hơn cả khi thua trong cuộc thi đấu leo núi băng. |
그런 감정이 너무 많이 드니까 | Tôi thấy rất tiếc, hơn cả khi thua trong cuộc thi đấu leo núi băng. |
[한숨] | |
[웃음] | |
(마스터) '피지컬: 100' 파이널 퀘스트 | Trò chơi đầu tiên của nhiệm vụ cuối cùng trong Thể chất: 100 đã kết thúc. |
첫 번째 게임이 종료되었습니다 | Trò chơi đầu tiên của nhiệm vụ cuối cùng trong Thể chất: 100 đã kết thúc. |
첫 번째 게임의 탈락자는 | Người chơi bị loại trong trò chơi đầu tiên là Kim Min Cheol. |
김민철 참가자입니다 | Người chơi bị loại trong trò chơi đầu tiên là Kim Min Cheol. |
[탈락자들의 아쉬운 탄성] | Người chơi bị loại trong trò chơi đầu tiên là Kim Min Cheol. |
[박수 소리] - (선호) 민철이 고생했어 - (한샘) 고생했어 | - Vất vả rồi, Min Cheol. - Giỏi lắm. |
(선호) 고생했다! 민철이 | Vất vả rồi, Min Cheol. |
[선호의 탄식] (식) 아쉽겠다, 진짜 | Chắc cậu ấy thấy tiếc lắm. |
[무거운 음악] - (다영) 너무 아쉽겠다, 응 - 너무 아쉽다, 아 | - Chắc thế. - Tiếc thật đấy. |
고생했어요, 잘했는데 [민철의 한숨] | Anh vất vả rồi. Làm tốt thế mà. |
(박진용) 민철이 형 떨어지고 나니까 | Anh Min Cheol đã bị loại. Anh ấy từng ở trong nhóm tôi. |
연합 팀이었잖아요 | Anh Min Cheol đã bị loại. Anh ấy từng ở trong nhóm tôi. |
이게 또 정들었어요 그래서 좀 속상하더라고요 | Anh Min Cheol đã bị loại. Anh ấy từng ở trong nhóm tôi. Tôi có cảm tình nhiều với anh ấy nên thấy hơi buồn. |
수고했어 | Cậu vất vả rồi. |
(진형) 와, 이거는 민철이 게임이 아니거든요 | Trò này không dành cho Min Cheol. |
그래서 민철이가 좀 불리하다 생각했는데 역시나 | Nên tôi nghĩ cậu ấy sẽ gặp bất lợi và tôi đã đúng. |
막 그런 거 보니까 좀 안타깝기도 하고 | Tôi thấy tiếc cho cậu ấy. |
지금까지 온 게 중요하다 생각한다, 예 | Nhưng quan trọng là cậu ấy đã đến được đây. |
수고했다, 응 | Nhưng quan trọng là cậu ấy đã đến được đây. Cậu vất vả rồi. |
(민철) 어… [민철의 웃음] | |
너무 아쉽고요 | Tôi thấy rất tiếc. |
[한숨] | Mong bốn người cố hết sức và đừng để bị thương. |
나머지 네 분, 안 다치게 최선을 다하십시오 | Mong bốn người cố hết sức và đừng để bị thương. |
[박수 소리] (진형) 수고했어 | Cậu vất vả rồi. |
[다영의 환호성] - (선호) 고생했다 - (한샘) 고생하셨습니다 | - Vất vả rồi. - Vất vả rồi. Vất vả nhiều rồi. |
[아쉬운 숨소리] | |
- (선호) 아, 진짜 아쉬울 거 같아 - (다영) 어 | Chắc cậu ấy tiếc lắm. Ừ. |
- (한샘) 저 기분 갑자기 느껴져요 - (선호) 어 | - Tôi cảm nhận được. - Ừ. Thấy đồng cảm với cậu ấy, đúng không? |
(선호) 그 감정에 너무 이입되지 않아, 지금? 이게 | Thấy đồng cảm với cậu ấy, đúng không? |
(마스터) 김민철 참가자는 | Mời người chơi Kim Min Cheol đập tượng của mình và rời khỏi sàn đấu. |
자신의 토르소를 깨고 퇴장해 주시기 바랍니다 | Mời người chơi Kim Min Cheol đập tượng của mình và rời khỏi sàn đấu. |
(마스터) 자신의 토르소를 깨고 퇴장해 주시기 바랍니다 [탈락자들의 탄식] | …đập tượng của mình và rời khỏi sàn đấu. |
- 잔인해 - (다영) 너무 잔인해 | - Tàn nhẫn quá. - Đúng đó. |
[정명의 탄식] (선호) 아, 나 저거 진짜 | - Ghét thật. - Đập ngay ư? |
(미라클) 바로? | - Ghét thật. - Đập ngay ư? |
- (보미레) 이렇게 바로? - (현승) 바로 깬다고? [미라클의 웃음] | - Như vậy sao? - Phải đập ngay à? |
[아쉬운 숨소리] | |
[기합] | |
[기합] | |
[무거운 효과음] [탈락자들의 탄식] | |
(한샘) 후련하겠다 | Chắc thấy hả dạ lắm. |
[탈락자들의 안타까운 탄성] | Khi tham gia vào Thể chất: 100, |
(민철) '피지컬: 100'에 참가하면서 | Khi tham gia vào Thể chất: 100, |
일단 저에게 이런 피지컬을 남겨 주신 | tôi thấy biết ơn bố mẹ nhất vì đã cho tôi thể chất này. |
부모님한테 가장 감사하고 | tôi thấy biết ơn bố mẹ nhất vì đã cho tôi thể chất này. |
(민철) 이제 일상으로 돌아가면 | Khi trở lại với cuộc sống hàng ngày, tôi nghĩ mình sẽ tập luyện chăm chỉ hơn. |
좀 더 혹독하게 저를 좀 훈련을 시킬 거 같아요 | Khi trở lại với cuộc sống hàng ngày, tôi nghĩ mình sẽ tập luyện chăm chỉ hơn. |
저도 이제 평소에 클라이밍 하면서 | Khi trở lại với cuộc sống hàng ngày, tôi nghĩ mình sẽ tập luyện chăm chỉ hơn. Khi leo núi băng, tôi nghĩ mình có một thể hình đẹp, |
덩치가 좀 좋다고 생각을 했는데 | Khi leo núi băng, tôi nghĩ mình có một thể hình đẹp, nhưng khi đến đây, tôi được gặp nhiều vận động viên khác |
이제 여기 나오면서 너무 다양한 선수들을 많이 보면서 | nhưng khi đến đây, tôi được gặp nhiều vận động viên khác |
'내가 좀 부족한 게 좀 많구나' | nhưng khi đến đây, tôi được gặp nhiều vận động viên khác và nhận ra mình vẫn còn thiếu sót. |
나에게 '피지컬: 100'이란 | Đối với tôi, Thể chất: 100 là sự giác ngộ. |
깨달음이었습니다 | Đối với tôi, Thể chất: 100 là sự giác ngộ. |
(선호와 다영) - 저 옆에서 보는 것도 진짜 약간 - 그러니까 | - Chỉ nhìn thôi đã xúc động rồi. - Đúng thế. |
(한샘) 저기 가서는 안 후련할 거 같아 | Tôi nghĩ sẽ không hả dạ nếu ở hoàn cảnh đó. |
(마스터) 그럼 이제 두 번째 게임을 시작합니다 | Trò chơi thứ hai xin được phép bắt đầu. - Ngay lập tức? - Ngay lập tức? |
(탈락자들) 바로? | - Ngay lập tức? - Ngay lập tức? - Sao? - Trò gì đây? |
(다영) 어? [탈락자들의 놀란 탄성] | - Sao? - Trò gì đây? |
뭐 할까? 이번엔 [흥미로운 음악] | Họ sẽ chơi trò gì đây? |
(기관) 나는 이번에는 왠지 스피드 | Tôi nghĩ nó sẽ là trò về tốc độ. |
- (한샘) 아, 스피드 - (기관) 어 | Tôi nghĩ nó sẽ là trò về tốc độ. - Tốc độ. - Tốc độ ư? |
- (선호) 스피드? - (기관) 빠른 사람 | - Tốc độ. - Tốc độ ư? Người nhanh nhất. |
(현승) 지난번에 진형이 형한테 얘기하니까 | Lần trước khi nói chuyện với anh Jin Hyeong, |
매달리기 나오면 그냥 때려치울 거라 그러던데요 | anh ấy bảo sẽ bỏ đi nếu trò chơi là treo người. |
[기관의 웃음] (선호) 매달리기 나오면 솔직히 | anh ấy bảo sẽ bỏ đi nếu trò chơi là treo người. Nếu treo người thì… |
(아름) 아, 무슨 게임이 나올까? | Sẽ là trò gì đây? |
(다영) 그러니까 난 그게 궁금하긴 한데 | Tôi cũng thắc mắc lắm. |
음, 아, 모르겠어 | Không đoán được gì. |
[긴장되는 효과음] | TRẬN ĐẤU 4 NGƯỜI |
[의미심장한 음악] | TRẬN ĐẤU 4 NGƯỜI Trò chơi thứ hai của nhiệm vụ cuối cùng… |
(마스터) '피지컬: 100' 파이널 퀘스트 | Trò chơi thứ hai của nhiệm vụ cuối cùng… |
두 번째 게임을 시작하겠습니다 | trong Thể chất: 100 xin được phép bắt đầu. |
[다영의 환호성] - (기관) 와 - (선호) 레츠 고! 파이팅! | Đi nào! Cố lên! |
(탈락자들) 가자, 가자 | - Đi thôi. - Đi nào. |
(선호) 와, 뭐야? 긴장된다 | Gì vậy? - Run quá. - Tôi cũng thế. |
(기관) 어, 긴장돼 | - Run quá. - Tôi cũng thế. |
(마스터) '피지컬: 100' 파이널 퀘스트 | Nhiệm vụ cuối cùng của Thể chất: 100. |
현재 살아남은 인원은 | Hiện tại, còn lại bốn người là |
우진용 [숨을 후 내뱉는다] | Woo Jin Yong, |
정해민 | Jung Hae Min, |
조진형 | Jo Jin Hyeong |
박진용 참가자만이 생존해 있습니다 | và Park Jin Yong còn sống sót. |
- 네 명? - (기관) 와, 톱 포 | - Bốn người. - Ồ, top bốn. |
(마스터) '피지컬: 100' 파이널 퀘스트 | Trò chơi thứ hai của nhiệm vụ cuối cùng trong Thể chất: 100… |
두 번째 게임은 | Trò chơi thứ hai của nhiệm vụ cuối cùng trong Thể chất: 100… |
사각 뒤집기입니다 | là lật hình vuông. |
[탈락자들의 탄성] (보미레) 뒤집기야 | Lật hình vuông. |
- (다영) 우아, 대박 - (보미레) 뒤집기 | - Điên rồi. - Tuyệt vời. |
(아름) 와, 대박이다 | - Điên rồi. - Tuyệt vời. |
(보미레) 뒤집기, 착착, 착착 | Trò lật. |
[긴장되는 음악] (마스터) 사각 뒤집기입니다 | Lật hình vuông. |
바닥에 놓인 사각판을 빠르게 뒤집어야 하는 게임으로 | Người chơi phải nhanh chóng lật tấm ván vuông trên sàn. |
순발력이 필요합니다 | Trò chơi này đòi hỏi sự linh hoạt. |
(우진용) 와, 이거는 내가 떨어질 수가 없다 | Không đời nào tôi bị loại. |
(박진용) 민첩성이랑 순발력은 | Tôi tự tin nhất về phản ứng nhanh và sự linh hoạt. |
저한테 제일 자신 있는 부분이여 가지고 | Tôi tự tin nhất về phản ứng nhanh và sự linh hoạt. |
이것도 살아남겠구나 | Tôi sẽ lại sống sót. |
(해민) 아, 이거 잘할 수 있을까? | Tôi có thể làm tốt không? Phải thật tích cực mới được. |
전투적으로 해야겠구나 | Tôi có thể làm tốt không? Phải thật tích cực mới được. |
(진형) 제가 봤을 때는 스피드와 지구력과 | Tôi nghĩ cần phải có tốc độ, sự bền bỉ và cái đầu thông minh. |
머리가 있어야 돼요 | Tôi nghĩ cần phải có tốc độ, sự bền bỉ và cái đầu thông minh. |
이거는, 와… | Tôi không biết về trò này. Tôi nghĩ sẽ khó lắm. |
잘 모르겠어요, 진짜 힘들 거 같아요 | Tôi không biết về trò này. Tôi nghĩ sẽ khó lắm. |
(선호) 와, 근데 이거 모르겠다 | Không đoán được gì. |
(기관) 이게 약간 또 게임 센스가 있어야 돼 | Cần phải nhanh nhạy trong trò chơi. |
진용이 잘할 거 같은데? | - Tôi nghĩ Jin Yong sẽ làm tốt. - Tôi cũng thế. |
(정명) 예 [무거운 음악] | - Tôi nghĩ Jin Yong sẽ làm tốt. - Tôi cũng thế. |
뒤집기 잘할 거 같아요 | - Tôi nghĩ Jin Yong sẽ làm tốt. - Tôi cũng thế. |
(마스터) 사각 뒤집기는 | Trò chơi lật hình vuông… |
2 대 2 [강조되는 효과음] | sẽ được tiến hành theo nhóm hai. |
팀전으로 진행됩니다 | sẽ được tiến hành theo nhóm hai. |
와… | |
[탈락자들이 놀란다] - (식) 아, 2 대 2 게임이야? - (기관) 2 대 2? | - Trò chơi hai đấu hai à? - Hai đấu hai? |
(식) 여기서도 팀전을 해? | Còn đấu nhóm nữa sao? |
(박진용) 팀전이라는 거 딱 듣자마자 | Khi nghe bảo là đấu nhóm, tôi không biết sẽ thế nào cả. |
'아, 이거 진짜 어떻게 될지 모른다' | Khi nghe bảo là đấu nhóm, tôi không biết sẽ thế nào cả. |
(해민) 또 팀전일 거라고도 생각하지 못했고요, 솔직히 | Nói thật thì tôi không ngờ sẽ là đấu nhóm. |
당황했습니다 | Tôi thấy hoang mang. |
(마스터) 5분 동안 흑백의 사각판을 뒤집어 | Trong năm phút, người chơi phải lật tấm ván trắng và đen. |
더 많은 개수를 차지한 색깔의 팀이 | Tất cả người chơi của nhóm chiếm được nhiều màu hơn sẽ sống sót, |
전원 생존 | Tất cả người chơi của nhóm chiếm được nhiều màu hơn sẽ sống sót, |
패배한 팀의 참가자 2인은 | người chơi của nhóm thua cuộc sẽ đấu với nhau ở trận khác |
다시 개인전을 펼쳐 최종 탈락자를 가리게 됩니다 | người chơi của nhóm thua cuộc sẽ đấu với nhau ở trận khác để chọn ra người bị loại. |
(진형) 첫판 경기에서 몬 이기면 | Tôi nghĩ nếu không thắng trận đầu thì tôi sẽ bị loại. |
씁, 거의 탈락할 거라 약간 생각을 하고 있었어요 | Tôi nghĩ nếu không thắng trận đầu thì tôi sẽ bị loại. |
(우진용) '팀 잘 만나야 되겠다' | Phải gặp được đồng đội tốt. |
하지만 팀 잘못 만나도 | Tuy nhiên, nếu gặp đồng đội yếu thì khi đấu một chọi một, |
두 명이서 할 때 질 가능성이 거의 없지 않나 | Tuy nhiên, nếu gặp đồng đội yếu thì khi đấu một chọi một, không đời nào tôi lại thua. |
[긴장되는 음악] | |
(마스터) 팀원 결정권은 | Nhóm sẽ được người sống sót đầu tiên của trò chơi trước, |
오각 줄다리기에서 가장 먼저 생존한 | Nhóm sẽ được người sống sót đầu tiên của trò chơi trước, |
정해민 참가자에게 드리겠습니다 [강조되는 효과음] | Jung Hae Min, quyết định. |
함께 팀을 하고 싶은 참가자를 발표해 주시기 바랍니다 | Mời chọn đồng đội mà bạn mong muốn. |
(해민) 같이 함께 하고 싶은 선수는 | Tôi muốn cùng nhóm với… |
[긴장한 숨소리] | |
(해민) 굉장히 부담스러웠어요 그리고 | Tôi cảm thấy rất áp lực. |
'누굴 뽑아야 되나' | Tôi phân vân nhiều |
선택하는 데 굉장히 고민을 많이 했어요 | trong việc chọn đồng đội. |
(박진용) 저는 해민이 형이 이길 가능성을 보면 | Tôi nghĩ anh Hae Min sẽ chọn tôi nếu anh ấy muốn có cơ hội thắng. |
저를 뽑아 줄 거라고 생각하고 있어요 | Tôi nghĩ anh Hae Min sẽ chọn tôi nếu anh ấy muốn có cơ hội thắng. |
(진형) 당연히 해민이가 내 안 뽑을 줄 알고 있었어요 | Tôi biết Hae Min sẽ không chọn tôi. |
내한테 너무 불리한 게임이라는 걸 지도 알기 때문에 | Trò này bất lợi cho tôi và cậu ấy biết thế. |
(우진용) 그래도 약간 선택받고 싶은 생각은 있었죠 | Tôi khá là muốn được chọn. |
해민이가 우진용 씨 우진용을 지목할 거 같아 | Tôi nghĩ Hae Min sẽ chọn Woo Jin Yong. |
(정명과 선호) - 예, 제 생각도 그러긴 할 거… - 그렇지? | Tôi nghĩ Hae Min sẽ chọn Woo Jin Yong. - Đúng không? - Tôi cũng nghĩ vậy. |
(식) 아니야, 해민이 의리 있어서 진형이 형 할 수도 있어 | - Đúng không? - Tôi cũng nghĩ vậy. Hae Min có tình nghĩa nên sẽ chọn anh Jin Hyeong. |
- (기관) 같은 팀이기도 하고 - (다영) 응, 응, 응, 응 | - Họ cùng nhóm mà. - Ừ. |
아무래도 체력 같은 것도 좋고 | Tôi phải cùng nhóm với người có thể lực tốt |
그리고 경기에 대한 이해도도 좋은 사람과 팀을 해야겠다 | Tôi phải cùng nhóm với người có thể lực tốt và hiểu rõ về trò chơi này. |
(해민) 생각했기 때문에 | và hiểu rõ về trò chơi này. |
우진용 선수랑 하고 싶습니다 | Tôi muốn cùng nhóm với Woo Jin Yong. |
(박진용) 해민이 형을 보면서 좀 실망을 했어요 | Khi nhìn anh Hae Min, tôi thấy hơi thất vọng. |
(해민) 아, 잠시만요, 다시 [흥미로운 음악] | Khoan đã, tôi muốn chọn lại. |
아, 잠시만요, 다시 | Khoan đã, tôi muốn chọn lại. |
박진용 선수랑 하고 싶습니다 | Tôi muốn cùng nhóm với Park Jin Yong. |
[탈락자들의 탄성] (선호) 아, 박진용 했구나 | Thì ra là Park Jin Yong. |
(해민) 박진용 선수랑 하고 싶습니다 | Tôi muốn cùng nhóm với Park Jin Yong. |
(우진용) 약 올리나? | Trêu tức tôi à? |
(마스터) 정해민, 박진용 참가자가 한 팀을 이루게 되면서 | Jung Hae Min và Park Jin Yong đã thành một nhóm |
남은 조진형, 우진용 참가자는 | nên Jo Jin Hyeong và Woo Jin Yong sẽ tự động chung một nhóm. |
자동으로 팀이 결성되었습니다 [긴장되는 효과음] | nên Jo Jin Hyeong và Woo Jin Yong sẽ tự động chung một nhóm. |
(박진용) 지금 이렇게 보시면 | Anh xem kìa. Phải đến những chỗ tụm lại như trước mặt tôi này. |
뭉쳐 있는 데 먼저 가면 되는데 제 앞에서 뭉쳐 있고 | Phải đến những chỗ tụm lại như trước mặt tôi này. |
[해민이 호응한다] 형님이랑 저랑 이렇게 | Chúng ta di chuyển theo hướng kim đồng hồ và liên tục lật. |
시계 방향으로 계속 돌면서 계속 없애고 | Chúng ta di chuyển theo hướng kim đồng hồ và liên tục lật. |
[흥미진진한 음악] 계속 따라가서 처음에 먼저 격차 벌려 놔야지 | Chúng ta di chuyển theo hướng kim đồng hồ và liên tục lật. Chúng ta phải tạo sự chênh lệch từ đầu, sau này mới vừa nghỉ vừa làm được. |
나중에 좀 쉬면서 할 수 있을 같아요 | sau này mới vừa nghỉ vừa làm được. |
(해민) 시간은 정해져 있으니까 | Thời gian hạn định và năm phút không ngắn đâu. |
짧은 시간은 아니야, 그게 그렇지? | Thời gian hạn định và năm phút không ngắn đâu. - Đúng chứ? - Vâng, dài lắm. |
(박진용) 그렇죠 5분은 생각보다 길어요 | - Đúng chứ? - Vâng, dài lắm. |
저는 작전을 미리 또 생각을 했어요 | Tôi nghĩ về chiến lược từ đầu. |
(박진용) 왜냐면 해민이 형이랑 절대 겹치지 않아야 되기 때문에 | Vì tôi không được trùng lặp với anh Hae Min. |
(해민) 그리고 저희가 이기고 있으면 | Và nếu chúng tôi dẫn đầu thì sẽ chơi một chọi một, |
일대일 전담 마크로 해서 | Và nếu chúng tôi dẫn đầu thì sẽ chơi một chọi một, |
상대방이 뒤집은 판에 따라다니면서 | theo sát đối thủ và lật những tấm họ đã lật. |
그 판을 뒤집자 | theo sát đối thủ và lật những tấm họ đã lật. |
(우진용) 어떻게 생각하십니까? | Anh nghĩ sao? |
(진형) 중요한 게 뭐냐면 지구력이거든 | Tôi nghĩ đây là về sức bền bỉ. |
내가 봤을 때는 이거 그냥 | Tôi nghĩ đây là về sức bền bỉ. Phải liên tục lật thật nhanh. |
계속 빨리 디비는 게 최고다 빨리 디비야 된다 | Phải liên tục lật thật nhanh. Không cần chiến lược sao? |
그냥 작전 없이 갈까요? | Không cần chiến lược sao? |
최대한 빨리 디비자고 디빌 수 있는 거 | Không cần chiến lược sao? - Cứ lật nhanh là được. - Vâng. |
- (우진용) 알겠습니다 - 그래 갖고 그게 맞는 거 같다 | - Cứ lật nhanh là được. - Vâng. Tôi nghĩ đó là cách tốt nhất. |
(우진용) 전략은 별로 필요하다 생각 안 했습니다 | Tôi không nghĩ cần có chiến lược. |
'무조건 체력이다'라는 생각밖에 안 했어요 | Tôi nghĩ đây là về thể lực. |
(진형) 근데 중요한 건 뭐냐면 | Tôi nghĩ đây là về thể lực. Vấn đề quan trọng là tôi sẽ kiệt sức nhanh hay không. |
내가 빨리 지치느냐, 안 지치느냐 그거였어요 | Vấn đề quan trọng là tôi sẽ kiệt sức nhanh hay không. |
5분이라서 죽을 동 살 동 | Trận đấu dài năm phút nên tôi nghĩ mình lật bán sống bán chết. |
진짜 내 최선을 다해서 진짜 해야 되겠다 생각을 했어요 | Trận đấu dài năm phút nên tôi nghĩ mình lật bán sống bán chết. |
제발 이겨야 된다 | Phải chiến thắng. |
(우진용) 저는 살아남아야 합니다 | Tôi phải sống sót. |
(해민) 한 명만 제친다 | Đánh bại một người là được. |
(박진용) 이제부터는 봐주지 않고 가겠습니다 | Từ giờ, tôi sẽ không nhượng bộ. |
절대 안 질 거예요 | Tuyệt đối sẽ không thua. |
(마스터) '피지컬: 100' 파이널 퀘스트 | Trò chơi thứ hai của nhiệm vụ cuối cùng trong Thể chất: 100 xin được phép bắt đầu. |
두 번째 게임을 시작하겠습니다 | Trò chơi thứ hai của nhiệm vụ cuối cùng trong Thể chất: 100 xin được phép bắt đầu. |
침착 [휘슬이 삑 울린다] | Bình tĩnh. |
[긴박한 음악] | |
[휘슬이 삑 울린다] | |
[탈락자들의 탄성] | Bắt đầu rồi. |
(기관) 이거는 진짜 어떻게 될지 모르겠다 | - Không biết sẽ ra sao. - Ừ. |
약간, 딱 둘 다 팀 스타일이 되게 비슷해요 | Phong cách của hai nhóm rất giống nhau. |
- (아름) 기대돼 - (다영) 응 | Mong đợi quá. |
(진형) 체력이 있으니까 할 만하더라고요, 처음에는 | Tôi có thể lực nên thấy rất ổn. |
(진형) 그래서 뭐 '이대로 하면 되겠다' | Nên tôi nghĩ chỉ cần lật thật nhanh là được. |
'그냥 빨리 뒤집으면 되겠다' 이 생각 하고 했어요 | Nên tôi nghĩ chỉ cần lật thật nhanh là được. |
(기관) 아니, 조진형 잘해 | - Anh Jin Hyeong giỏi thật. - Siêu nhanh. |
(현승) 진형이 형 겁나 빠른데? | - Anh Jin Hyeong giỏi thật. - Siêu nhanh. |
(진형) 침착 | Bình tĩnh. |
어, 진형이 형님 생각보다 계속하시네 [현승이 호응한다] | - Anh ấy làm tốt hơn tôi nghĩ. - Nhanh thật. |
(정명) 근데 이게 5분 동안 유지가 되느냐, 그게, 예 [선호가 거든다] | - Nhưng làm được trong năm phút không? - Vì là năm phút… |
어, 그렇지, 그렇지 | Đúng thế. |
(현승과 기관) - 흰색이 많은 거 같은데, 왼쪽 - 흰색이 많아 보인다 | Tôi nghĩ màu trắng nhiều hơn. - Có vẻ màu trắng nhiều hơn. - Đúng vậy. |
- (다영) 어 - (정명) 지금 흰색이 많아요 [보미레의 탄성] | - Có vẻ màu trắng nhiều hơn. - Đúng vậy. |
(해민) 초반에는 | Ban đầu, vì rối loạn quá nên tôi không nắm bắt được tình hình, |
파악할 수 없을 정도로 정신없었는데 | Ban đầu, vì rối loạn quá nên tôi không nắm bắt được tình hình, |
상대방의 뒤집은 판이 더 많이 뒤집혀 있는 걸 보고 | nhưng khi nhìn thấy nhóm đối thủ lật nhiều hơn, tôi nghĩ: |
'아, 이거 진짜 끝날 때까지 모르겠다' | nhưng khi nhìn thấy nhóm đối thủ lật nhiều hơn, tôi nghĩ: "Không thể nào đoán trước được gì." |
(박진용) 저쪽 팀이 좀 많이 뒤집어져 있었었는데 | "Không thể nào đoán trước được gì." Nhóm đối thủ có vẻ lật được nhiều hơn. |
'아, 이거 조금 비슷하겠구나' 생각을 하면서도 | Dù tôi nghĩ con số tương tự nhau thôi, |
좀 걱정을 했죠 | nhưng cũng thấy lo lắng. |
(아름) 아, 너무 빡세다 | Căng thật. |
(다영) 와, 미쳤다 [아름의 웃음] | Ôi, điên thật rồi. |
아, 진짜 힘들 거 같아 | Chắc mệt lắm. |
[어두운 음악] | |
[참가자들의 가쁜 숨소리] | |
(선호) 바닥에 기어 다니는 애 누구야? | - Ai đang bò vậy? Jin Yong à? - Là Woo Jin Yong. |
- (선호) 우진용이야? - (다영) 진용, 진용, 네, 우진용 | - Ai đang bò vậy? Jin Yong à? - Là Woo Jin Yong. |
우진용이 빨라요 | Woo Jin Yong nhanh lắm. |
(식) 기어 다니면서 잘하네 기어 다니면서 잘해 | Woo Jin Yong nhanh lắm. Tuy bò như thế nhưng rất hiệu quả. |
저는 제가 엄청 빨리 돌렸거든요 | Tôi đã lật rất nhanh. |
정말 저는 | Tôi đã lật rất nhanh. |
(우진용) 와, 이거보다 | Tôi vừa lật vừa nghĩ không ai làm nhanh hơn tôi được. |
나, 나보다는 더 빨리 못 돌린다는 생각으로 빨리 돌렸어요, 근데 | Tôi vừa lật vừa nghĩ không ai làm nhanh hơn tôi được. |
정해민 선수가 | Nhưng Hae Min giẫm lên tấm ván tôi định lật |
제가 돌릴 판을 밟고 있더라고요 | Nhưng Hae Min giẫm lên tấm ván tôi định lật |
못 돌리게 | nên tôi không lật được. |
좀 그래서 좀 화가 납니다 [무거운 효과음] | nên tôi không lật được. Tôi đã nổi giận. |
[웃음] | |
아주 나이스? | Rất tốt. |
[흥미진진한 음악] | |
[해민의 거친 숨소리] | |
- 와 - (한샘) 와, 박빙이다, 근데 | Ngang ngửa nhau. |
(우진용) '개같이 달리자' | Chạy nhanh như chó nào. |
(해민) 그냥 제 스타일대로 꿋꿋이 했습니다 | Tôi liên tục làm theo cách của mình. |
[무거운 효과음] | |
(보미레) 비슷해진 거 같은데? | Ngang ngửa nhau rồi. |
(한샘) 지금 흰색이랑 | Cứ thay đổi tới lui giữa đen và trắng. |
(한샘) 흰색이랑 검정색이랑 왔다 갔다 하는 거 같은데 | Cứ thay đổi tới lui giữa đen và trắng. |
- (식) 흰색이 더 많아 보이고 - (한샘) 흰색이 많아졌어요, 지금 | - Màu trắng nhiều hơn. - Hiện tại thì thế. |
(아름) 지금 몇 분 됐을까? | Được mấy phút rồi nhỉ? |
[의미심장한 음악] | |
[진형이 거친 숨을 몰아쉰다] | |
[거친 숨소리] | |
(진형) 아, 씨발 | Chết tiệt. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[진형이 숨을 후 내뱉는다] | |
[진형이 숨을 후 내뱉는다] | Tôi liên tục cúi xuống |
(진형) 계속 쑤구린 상태에서 | Tôi liên tục cúi xuống như khi làm ruộng. |
거의 논밭 매는 느낌으로 이렇게 하니까 | như khi làm ruộng. |
(진형) 진짜 엉덩이하고 와, 이게 너무 힘들었어요 | Mông tôi bắt đầu đau. Tôi thấy kiệt sức. |
숨도 너무 거칠고 너무 힘들어서 | Tôi đau vì mệt. |
그때는 호흡이 너무 달리는 거예요, 호흡이 | Còn bị khó thở. |
[거친 숨소리] | |
[진형의 거친 숨소리가 들린다] | |
(아름) 어떡해, 호흡 소리 봐 | Nghe tiếng thở anh ấy kìa. |
(한샘) 와, 힘든갑다 | Có vẻ mệt lắm. - Đúng thế. Năm phút mà. - Vâng. |
- (식) 그렇지, 5분이면 - (한샘) 예 | - Đúng thế. Năm phút mà. - Vâng. |
[진형의 힘겨운 숨소리] | Tôi đã chờ nghe tiếng thở của anh Jin Hyeong. |
(박진용) 저는 진형이 형의 숨소리를 들으려고 했어요 | Tôi đã chờ nghe tiếng thở của anh Jin Hyeong. Vì kế hoạch của tôi là đợi đến khi anh ấy kiệt sức. |
왜냐면 진형이 형이 지칠 때까지 기다리고 | Vì kế hoạch của tôi là đợi đến khi anh ấy kiệt sức. |
제 작전 두 번째는 그거였어요 | Vì kế hoạch của tôi là đợi đến khi anh ấy kiệt sức. |
누구 한 명을 쫓아가면서 | Ai đó sẽ theo anh ấy và lật lại những tấm ván anh ấy vừa lật. |
그 사람이 뒤집은 걸 바로 뒤집어 놓는다 | Ai đó sẽ theo anh ấy và lật lại những tấm ván anh ấy vừa lật. |
형이고 나발이고 이제 등에 칼을 꽂겠죠, 저것들이 전부 다 | Dù tôi lớn tuổi hơn đi nữa, họ vẫn sẽ đâm sau lưng tôi. |
[진형의 힘겨운 숨소리] | |
(선호) 진형이 형 지금 많이 늦어졌어, 지금 | - Anh Jin Hyeong chậm lại rồi. - Vâng. |
검은색이 많아지고 있네 | - Anh Jin Hyeong chậm lại rồi. - Vâng. Màu đen đang nhiều hơn. |
[무거운 효과음] | Màu đen đang nhiều hơn. |
(마스터) 게임 종료 1분 전 [긴장되는 효과음] | Còn một phút. |
(함께) 1분! | - Một phút. - Một phút. Cố lên! |
[박수 소리] (미라클) 1분 남았어 | Còn một phút. |
[긴장되는 음악] 와, 어떻게 될지 모르겠다 | Không đoán được kết quả. |
(박진용) 해민이 형, 1분! 1분만 더! | Anh Hae Min, một phút! Một phút nữa thôi! |
(해민) 오케이, 파이팅! [박진용의 기합] | Được. Cố lên! |
[힘겨운 숨을 몰아쉰다] | |
[놀란 탄성] | |
- (다영) 어떡해 - (보미레) 비슷한 거 같은데? | - Ôi không. - Có vẻ tương tự nhau. |
- (보미레) 비슷한데? - (한샘) 아니, 흰색이 많아요 | - Ôi không. - Có vẻ tương tự nhau. - Không, trắng nhiều hơn. - Phía góc đều là màu đen. |
(선호) 아니야, 저 끝에는 또 다 검정색이야, 봐 봐 | - Không, trắng nhiều hơn. - Phía góc đều là màu đen. |
(한샘) 아, 그러네 | À, đúng vậy. |
[진형의 거친 숨소리] | |
(다영) 어, 다시 뒤집는다, 저기서 | - Anh ấy lại lật kìa. - Chưa thể biết. |
(식) 몰라, 몰라 | - Anh ấy lại lật kìa. - Chưa thể biết. |
[고조되는 음악] | |
[휘슬이 삑 울린다] | |
[함께 거친 숨을 몰아쉰다] | |
- (박진용) 해민이 형, 고생했어요 - (해민) 수고했어 | Anh Hae Min. - Vất vả rồi. - Anh cũng thế. |
(박진용) 고생하셨어요, 형님 | Anh vất vả rồi. |
[진형의 거친 숨소리] | |
(식) 오, 끝났다, 와, 엄청 힘들다 [탈락자들의 탄성] | - Kết thúc rồi. - Có sự chênh lệch. Chắc kiệt sức lắm. |
[기관의 탄성] - (현승) 이걸 또 한다고? - (식) 일대일 해야 돼 | Chắc kiệt sức lắm. - Phải đấu tiếp à? - Một chọi một. |
- (정명) 우진용은 진짜 빠르다 - (기관) 그러니까 | - Phải đấu tiếp à? - Một chọi một. - Đúng thế. - Lại nữa ư? |
어떡해 | Phải làm sao đây? |
(해민) 하, 힘들다 | Mệt quá. |
[해민의 거친 숨소리] | |
[차분한 음악] | Vì dùng cơ bắp không thường xuyên động đến |
(해민) 안 쓰던 근육을 써서 그런지 | Vì dùng cơ bắp không thường xuyên động đến |
다리 같은 곳에 경련도 많이 일어났고요 | nên chân tôi bị co quắp rất nhiều. |
첫 번째 경기에 지면 내가 질 거라 생각을 했거든요 | Tôi nghĩ mình sẽ bị loại nếu thua trận đầu |
(진형) 그래서 긴장을 좀 마이 했습니다, 이거는 | Tôi nghĩ mình sẽ bị loại nếu thua trận đầu nên tôi thấy rất lo. |
(진형) 와, 이거는, 씨발 | Chết tiệt, trò này không dành cho tôi. |
내가 겁나 불리한 경기네 | Chết tiệt, trò này không dành cho tôi. |
[진형의 지친 숨소리] | Tinh thần cạnh tranh từ khi tôi còn là một vận động viên đã bùng lên. |
(우진용) 선수 시절 승부욕이 막 올라와 가지고 | Tinh thần cạnh tranh từ khi tôi còn là một vận động viên đã bùng lên. |
진짜 이기고 싶었어요 | Tôi thật sự muốn thắng. |
(박진용) 어쨌든 생존해야 하기 때문에 | Tôi phải sống sót nên không có ý định chịu thua. |
절대 질 생각 없어요 | Tôi phải sống sót nên không có ý định chịu thua. |
(마스터) 사각 뒤집기 게임 결과를 발표하겠습니다 | Xin được phép thông báo kết quả của trò chơi lật hình vuông. |
(한샘) 한 두세 개 차이 날 거 같아, 세 개, 네 개? | - Chắc chỉ chênh lệch vài cái. - Tôi nghĩ đen thắng. |
(아름) 블랙이 이긴 거 같은데? 아닌가? | - Chắc chỉ chênh lệch vài cái. - Tôi nghĩ đen thắng. - Không. - Bên này trắng nhiều hơn. |
(정명) 흰색이 이쪽에 좀 더 많은 거 같기도 하고 | - Không. - Bên này trắng nhiều hơn. Không biết nữa. Một nửa à? |
(다영) 그러니까, 모르겠어, 반반? | Không biết nữa. Một nửa à? |
(보미레) 아, 과연 | Sẽ ra sao đây? |
[긴장되는 음악] | JUNG HAE MIN, PARK JIN YONG JO JIN HYEONG, WOO JIN YONG |
(마스터) 정해민, 박진용 | Jung Hae Min and Park Jin Yong. |
서른일곱 개 | Ba mươi bảy tấm. |
조진형, 우진용 | Jo Jin Hyeong and Woo Jin Yong. |
조진형, 우진용 | Jo Jin Hyeong and Woo Jin Yong. |
스물아홉 개로 | Hai mươi chín tấm. Hai mươi chín tấm. |
[무거운 음악] | |
스물아홉 개로 | Hai mươi chín tấm. |
정해민, 박진용 참가자가 생존했습니다 | Jung Hae Min và Park Jin Yong sống sót. |
(박진용) 진짜 해민이 형 최고 | Anh Hae Min số một. |
[참가자들의 거친 숨소리] (박진용) 너무 좋은데? | Quá tuyệt. |
진짜 한 발자국 남은 거잖아요 | Chỉ còn một bước nữa thôi. |
나 진짜 조금만 하면 우승으로 가는 길이다 | Chỉ một tí nữa thì sẽ thắng. Tôi phải cố hết sức. |
열심히 하자 | Chỉ một tí nữa thì sẽ thắng. Tôi phải cố hết sức. |
(해민) 사실 그전까지는 몰랐는데 | Nói thật thì trước đó tôi không nhận ra |
우승 욕심이 좀 많이 나는 거 같아요 | nhưng tôi rất háo hức muốn thắng. |
그래 가지고 '좀만 더 하면 우승할 수도 있겠다' | Tôi nghĩ mình có thể chiến thắng nếu cố gắng thêm một tí nữa. |
이런 생각이 많이 드네요 | Tôi nghĩ mình có thể chiến thắng nếu cố gắng thêm một tí nữa. |
와, 이건 안 맞다 | Trò này không hợp với tôi. |
[어두운 음악] 와… | |
(진형) 아, 꿈이었으면 좋겠더라고요 | Tôi đã ước gì đây chỉ là giấc mơ. Tôi còn đếm đến ba lần. |
세 번 세아려 봤는데 우리가 | Tôi đã ước gì đây chỉ là giấc mơ. Tôi còn đếm đến ba lần. |
졌더라고요 | Nhưng chúng tôi đã thua. |
저 때문에 진 거예요 솔직하게 진짜 | Vì tôi mà nhóm đã thua. |
(우진용) 아, 좀만 더 열심히 할걸 | Đáng ra tôi phải cố gắng thêm tí nữa. |
몇 개만 더 돌릴걸 | Đáng ra tôi phải cố gắng thêm tí nữa. Nên lật thêm vài tấm nữa. |
(마스터) 팀전에서 패배한 조진형, 우진용 참가자는 | Người chơi thua cuộc ở trò chơi nhóm là Jo Jin Hyeong và Woo Jin Yong. |
개인전을 펼쳐 생존과 탈락을 결정짓게 됩니다 | Hai người chơi phải đấu cá nhân để quyết định kẻ thắng người thua. |
파이팅 | - Cố lên. - Cố lên nào. |
(니퍼트) 파이팅, 파이팅, 컴 온 | - Cố lên. - Cố lên nào. |
(마스터) 제한 시간은 3분 | Thời gian giới hạn là ba phút. |
'3분' | Ba phút. |
[인사한다] | Anh vất vả rồi. |
(우진용) 조진형 형님한테는 좀 죄송하지만 | Mặc dù thấy có lỗi với anh Jin Hyeong nhưng tôi sẽ cố hết sức và sống sót. |
제가 더 열심히 해서 | Mặc dù thấy có lỗi với anh Jin Hyeong nhưng tôi sẽ cố hết sức và sống sót. |
올라가도록 하겠습니다 | Mặc dù thấy có lỗi với anh Jin Hyeong nhưng tôi sẽ cố hết sức và sống sót. |
(진형) 아, 씨발 | Chết tiệt. |
와, 존나 빡시네 | Mệt quá. |
(진형) 마지막까지 포기하면 안 된다 | Tôi nghĩ: "Mình không thể bỏ cuộc. Sao lại nghĩ mình sẽ thua? |
와, 이 싸움은 안 된다 | Tôi nghĩ: "Mình không thể bỏ cuộc. Sao lại nghĩ mình sẽ thua? |
왜 이 시점에 내가 전부 다 떨어진다 생각해 | Tôi nghĩ: "Mình không thể bỏ cuộc. Sao lại nghĩ mình sẽ thua? Hãy cố hết sức để không hối hận sau khi trận đấu kết thúc." |
(진형) 내가 나중에 끝나서 후회 없을 정도로 | Hãy cố hết sức để không hối hận sau khi trận đấu kết thúc." |
열심히 최선을 다하자 | Hãy cố hết sức để không hối hận sau khi trận đấu kết thúc." |
(마스터) 그럼 사각 뒤집기 개인전을 | Trận đấu cá nhân xin được phép bắt đầu. |
시작하겠습니다 | Trận đấu cá nhân xin được phép bắt đầu. |
[긴장되는 효과음] | WOO JIN YONG VS JO JIN HYEONG |
(선호) 아, 파이팅, 파이팅! | WOO JIN YONG VS JO JIN HYEONG - Cố lên. - Cố lên nào. |
(함께) 파이팅! | - Cố lên. - Cố lên nào. - Cố lên. - Cố lên. |
(선호) 가자, 가자, 가자 할 수 있어, 형, 할 수 있어! [차분한 음악] | Đi thôi. Anh làm được mà. |
[휘슬이 삑 울린다] (해민) 파이팅! | Cố lên! |
[휘슬이 삑 울린다] 파이팅! | Cố lên! |
[긴장되는 음악] | |
[식의 놀란 탄성] 아이고, 여기서 | Ôi không. |
[안타까운 탄성] | |
(진형) 그냥 시작할 때부터 위기였어요 | Nguy cơ ngay khi bắt đầu. Việc cúi người xuống rất khó cho tôi. |
저는 쑤구리고 가는 거 자체가 너무 힘들었어요, 그냥 | Việc cúi người xuống rất khó cho tôi. |
(해민) 파이팅, 파이팅! | Cố lên anh. |
- (해민) 3분 금방 간다 - (박진용) 가자 | - Ba phút không dài. - Qua nhanh lắm. |
- (박진용) 금방 가요 - (해민) 금방 가요, 금방 | - Ba phút không dài. - Qua nhanh lắm. Trôi qua nhanh lắm. |
- (선호) 아, 속도가, 아, 안 돼 - (정명) 예 | Tốc độ không ổn. |
우진용은 일대일 하면 제일 빠를 거 같아요 | Woo Jin Yong nhanh nhất khi đấu cá nhân. |
(기관) 아, 엄청 빨라 | Ừ, nhanh thật. |
(우진용) 저는 그냥 앞만 보고 열심히 했기 때문에 | Tôi chỉ nhìn phía trước và cố hết sức nên tôi nghĩ mình đã dẫn trước. |
좀 압도적이지 않았나, 생각합니다 | Tôi chỉ nhìn phía trước và cố hết sức nên tôi nghĩ mình đã dẫn trước. |
(진형) 아, 씨발 | Chết tiệt. |
(진형) 하나만 더, 하나만 더 더 넘구고 싶었는데 | "Cái nữa, thêm cái nữa." Tôi muốn lật nhiều hơn nhưng lúc cuối, cơ thể không nghe lời tôi nữa. |
아, 이제 나중에는 | Tôi muốn lật nhiều hơn nhưng lúc cuối, cơ thể không nghe lời tôi nữa. |
몸이 말을 안 듣더라고, 약간 | Tôi muốn lật nhiều hơn nhưng lúc cuối, cơ thể không nghe lời tôi nữa. |
(진형) 그래서 놓치기도 하고 [숨을 후 내뱉는다] | Nên tôi làm rơi vài cái và không lật được nữa. |
디비다가 몬 디비기도 하고 막 | Nên tôi làm rơi vài cái và không lật được nữa. |
그 정도로 이제 멘탈이 나갈 정도로 | Khi đó, đầu óc tôi bay mất rồi. |
마지막까지는 됐죠 | Khi đó, đầu óc tôi bay mất rồi. |
(해민) 파이팅, 파이팅! | Cố lên! |
[힘겨워한다] | |
- (박진용) 다 왔어, 다 왔어요 - (해민) 집중, 집중 | - Sắp xong rồi. - Tập trung. |
[탈락자들이 안타까워한다] (선호) 아, 차이 너무 많이 너무 많이, 너무 많이 나 | - Chênh lệch nhiều quá. - Đúng vậy. |
[무거운 음악] (기관) 차이 나기 시작했어 | - Chênh lệch nhiều quá. - Đúng vậy. |
[거친 숨소리] | |
(진형) 아, 씨발 | Chết tiệt. |
(해민) 아무래도 연장전에서는 체력이기 때문에 | Trận đấu cá nhân đòi hỏi thể lực |
진형이 형이 좀 불리한 느낌이었어요 | nên anh Jin Hyeong có vẻ bất lợi. |
근데 또 아니나 다를까 형이 많이 힘들어하더라고요 | Đúng như tôi nghĩ, anh ấy đã kiệt sức. |
[박진용의 안타까운 탄성] | |
좀만 더, 좀만 더 | Một chút nữa thôi! |
(박진용) 게임하는데 중간부터 너무 | Từ giữa trận đấu, tôi không muốn nhìn bộ dạng kiệt sức của anh ấy. |
힘들더라고요, 보고 있기가 | tôi không muốn nhìn bộ dạng kiệt sức của anh ấy. |
형님이 힘드신데 그… | tôi không muốn nhìn bộ dạng kiệt sức của anh ấy. |
[거친 숨소리] (박진용) 숨소리가 여기까지 들리고 | Tôi nghe được tiếng thở của anh ấy từ chỗ đang đứng. |
그 힘들어하는 모습 보다가 마음이 너무 아팠어요 | Tôi nghe được tiếng thở của anh ấy từ chỗ đang đứng. Tôi thấy rất đau lòng. |
형님 보고 있는데 | Tôi thấy rất đau lòng. |
[진형의 힘겨운 숨소리가 들린다] | |
(아름) 어떡해 [탈락자들의 안타까운 탄성] | - Làm sao đây? - Ôi trời. |
(선호) 아, 이거 너무 잔인해 이 게임 | Trò này tàn nhẫn quá. |
(다영) 그러니까 | Đúng thế. - Trời ạ. - Mau kết thúc nào. |
- (기관) 아이고 - (다영) 빨리 끝내자 | - Trời ạ. - Mau kết thúc nào. |
[선호의 탄식] 와, 이거 | Ôi… |
[진형이 거친 숨을 몰아쉰다] | |
(진형) 진짜 너무 하기 싫었거든요 그냥, 아이 | Thật sự thì tôi không muốn làm. |
안 그래도 진 거 같은데 | Tôi biết sẽ thua và muốn bỏ cuộc. |
포기하고 싶었는데 | Tôi biết sẽ thua và muốn bỏ cuộc. |
[진형의 지친 숨소리] | |
(진형) 그래도 그냥 나중에 | Nhưng lỡ như sau này, con trai và vợ tôi xem được, |
우리 아들하고 뭐, 우리 집사람하고 봤을 때 | Nhưng lỡ như sau này, con trai và vợ tôi xem được, tôi muốn cho họ thấy tôi không bỏ cuộc. |
끝까지 포기하지 않는 모습을 좀 | tôi muốn cho họ thấy tôi không bỏ cuộc. |
좀 끝까지 멋지게 해 보고 싶더라고 | tôi muốn cho họ thấy tôi không bỏ cuộc. |
그래서 포기하지 않고 끝까지 했어요, 그냥 | Nên tôi không bỏ cuộc và đã làm đến cùng. |
[힘겨운 숨소리] | |
[휘슬이 삑 울린다] | |
[진형의 거친 숨소리] | |
[휘슬이 삑 울린다] | |
[거친 숨소리] [박수 소리] | |
- (우진용) 형님, 수고하셨습니다 - (진형) 고생했다 | - Anh vất vả rồi. - Vất vả rồi. |
[진형의 지친 숨소리] | |
[안타까운 숨소리] | |
[진형의 힘겨운 숨소리] | Mệt thật. |
- (진형) 아따, 힘들다, 이거 - 힘들다, 힘들어 | Mệt thật. Cả hai đều mệt. |
(기관과 선호) - 아, 고생했다 - 아, 오케이, 오케이, 고생했어 | Làm tốt lắm. |
[탈락자들의 안타까운 탄성] | Đúng thế. |
(한샘) 아, 마음 아프다 [기관의 탄식] | Đau lòng quá. |
진짜 형, 형 잘했어요, 진짜, 형 | Anh làm tốt lắm. |
[진형의 거친 숨소리] (마스터) '피지컬: 100' 파이널 퀘스트 | Nhiệm vụ cuối cùng của Thể chất: 100. Kết quả chung cuộc của trận cá nhân để quyết định người bị loại. |
[잔잔한 음악] 최종 탈락이 걸린 개인전 결과 | Kết quả chung cuộc của trận cá nhân để quyết định người bị loại. |
조진형 참가자 열여덟 개 | Jo Jin Hyeong, 18 tấm. |
우진용 참가자 마흔여덟 개로 | Woo Jin Yong, 48 tấm. |
조진형 참가자가 최종 탈락 했습니다 | Người chơi Jo Jin Hyeong đã bị loại. |
(진형) [가쁜 숨을 몰아쉬며] 했다, 했다, 했다 | Mình cố hết sức rồi. |
(선호) 오케이, 오케이 축하한다, 우진용 | Chúc mừng, Woo Jin Yong. |
(한샘과 선호) - 고생했습니다, 고생했습니다 - 수고했어, 우진용 축하해 | Chúc mừng, Woo Jin Yong. - Vất vả rồi. - Làm tốt lắm. Chúc mừng. Cậu vất vả rồi. |
[박수 소리] | Cậu vất vả rồi. |
(우진용) 좋기도 하고 | Tôi vừa thấy vui, vừa thấy có lỗi với anh Jin Hyeong. |
진형이 형한테 죄송스러운 마음도 있었고 | Tôi vừa thấy vui, vừa thấy có lỗi với anh Jin Hyeong. |
그래도 진짜 톱 쓰리까지 | Nhưng dù thế nào đi nữa, |
오게 된 이상 | một khi đã vào được top ba, tôi sẽ chiến thắng. |
1등 하겠습니다 | một khi đã vào được top ba, tôi sẽ chiến thắng. |
[진형의 가쁜 숨소리] | |
[부드러운 음악] (진형) 후회 없습니다 | Tôi không hối hận. |
아, 너무 | Tôi thấy rất… |
동생들하고 | Tôi đã có một trận đấu tuyệt vời với mấy đứa em và không bỏ cuộc. |
멋지게 경기했고 끝까지 포기 안 했습니다 | Tôi đã có một trận đấu tuyệt vời với mấy đứa em và không bỏ cuộc. |
그게 중요한 거니까 | Đó mới là điều quan trọng. |
멋있다 | Ngầu thật. |
(진형) 나머지 세 명 | Ba người còn lại. |
누가 1등이 되든 | Dù không biết ai sẽ thắng, nhưng đừng bỏ cuộc giữa chừng |
끝까지 포기하지 말고 | Dù không biết ai sẽ thắng, nhưng đừng bỏ cuộc giữa chừng |
멋진 모습 보여 주기 바랍니다 | và hãy thể hiện thật ngầu. |
수고하셨습니다 | Vất vả rồi. |
[탈락자들의 환호성과 박수] | |
(탈락자들) 멋있다! | - Ngầu quá! - Tuyệt vời! |
[기관의 탄성] | |
아, 데다 | Trời ạ, mệt thật. |
[지친 숨소리] | |
(진형) 배를 좀 때리고 싶어요 | Tôi muốn đánh cái bụng. |
[무거운 효과음] | Tôi muốn đánh cái bụng. |
(진형) 제가 이 '피지컬: 100'을 해 보면서 느낀 게 뭐냐면 | Việc tham gia Thể chất: 100 giống như một khởi đầu mới. |
새로운 시작 같은 거였어요 | Việc tham gia Thể chất: 100 giống như một khởi đầu mới. |
새로운 도전 | Một thử thách mới. |
(진형) 저는 진짜 진짜 죽을힘을 다했어요 | Tôi đã cố gắng hết sức trong từng trận đấu một. |
진짜 한 게임, 한 게임 | Tôi đã cố gắng hết sức trong từng trận đấu một. |
제 목숨 걸고 했어요 | Tôi đã đánh cược mạng sống. |
나는 뭐, 만족합니다, 떨어졌지만 | Dù bị loại nhưng tôi vẫn hài lòng. |
진짜 재밌게 놀다 갑니다, 진짜 | Tôi thấy thật sự thú vị. Thật sự. |
[의미심장한 음악] | |
(마스터) '피지컬: 100' 파이널 퀘스트 | Nhiệm vụ cuối cùng của Thể chất: 100. Số người chơi sống sót là ba người. |
현재 살아남은 인원은 | Nhiệm vụ cuối cùng của Thể chất: 100. Số người chơi sống sót là ba người. |
총 세 명 | Nhiệm vụ cuối cùng của Thể chất: 100. Số người chơi sống sót là ba người. |
[무거운 효과음] (박진용) 가 보자 | Đi nào. |
(다영) 해민 오빠도 그 웃음이 다 사라졌어 | Nụ cười của anh Hae Min đã biến mất. |
(한샘) 사라졌어 | Biến mất rồi. |
(선호) 지금부터 너무 긴장될 거 같아, 진짜 이제 | Bắt đầu từ bây giờ, họ sẽ căng thẳng lắm. |
(현승) 와, 씨 이제 진짜 떨리겠다 | Chắc run lắm. |
(우진용) 진짜 톱 쓰리까지 오게 된 이상 | Đã vào được top ba rồi, mục tiêu của tôi chỉ có chiến thắng. |
제 목표는 오직 우승입니다 | Đã vào được top ba rồi, mục tiêu của tôi chỉ có chiến thắng. |
(해민) 여기서 떨어지면 진짜 아쉬울 거 같거든요 | Nếu bị loại ở đây thì tôi sẽ thấy tiếc lắm. |
[강조되는 효과음] 최후의 2인 우승까지 갈 수 있도록 | Nếu bị loại ở đây thì tôi sẽ thấy tiếc lắm. Tôi sẽ sống sót đến cùng để vào top hai và chiến thắng. |
끝까지 살아남아야겠다 | Tôi sẽ sống sót đến cùng để vào top hai và chiến thắng. |
(박진용) 나 진짜 조금만 하면 우승으로 가는 길이다 | Một chút nữa thôi thì tôi sẽ thắng. Tôi sẽ cố gắng hết mình. |
열심히 하자 | Một chút nữa thôi thì tôi sẽ thắng. Tôi sẽ cố gắng hết mình. |
저는 무조건 살아남을 자신이 있어요 | Tôi tự tin mình sẽ sống sót. |
(마스터) '피지컬: 100' 파이널 퀘스트 [긴장되는 음악] | Trò chơi thứ ba của nhiệm vụ cuối cùng trong Thể chất: 100… |
세 번째 게임은 | Trò chơi thứ ba của nhiệm vụ cuối cùng trong Thể chất: 100… |
삼각 셔틀 런입니다 | là chạy con thoi hình tam giác. |
- (기관) '삼각 셔틀 런'? - (선호) '셔틀 런' | - Chạy con thoi. - "Chạy con thoi"? |
[탈락자들의 탄성] | |
(마스터) 왕복 달리기를 수없이 반복하는 게임으로 | Ở trò chơi này, người chơi phải liên tục chạy tới và lui. |
심폐 지구력이 중요합니다 | Sức bền của tim mạch là chìa khóa. |
[휘슬이 삑 울린다] 출발 신호음이 울리면 빠른 속도로 달려 | Khi tiếng còi báo hiệu vang lên, bạn phải chạy nhanh để chạm đỉnh chóp tiếp theo rồi trở về vị trí cũ. |
[종이 땡땡 울린다] 다음 꼭짓점을 찍고 돌아와야 됩니다 | bạn phải chạy nhanh để chạm đỉnh chóp tiếp theo rồi trở về vị trí cũ. |
신호음이 울리기 전 출발점으로 돌아오지 못할 경우 [종소리] | bạn phải chạy nhanh để chạm đỉnh chóp tiếp theo rồi trở về vị trí cũ. Nếu không trở về được vị trí cũ trước khi tiếng còi báo hiệu |
그 즉시 탈락 | thì bạn sẽ bị loại ngay tập tức, phải đập tượng của mình |
토르소를 깨고 이곳을 떠나야 합니다 [종소리] | thì bạn sẽ bị loại ngay tập tức, phải đập tượng của mình và rời khỏi nơi này. |
(선호) 그러니까 우진용이랑 지금 정해민이 | Có vẻ Woo Jin Yong và Jung Hae Min có lợi thế. |
유리하긴 할 거 같아 | Có vẻ Woo Jin Yong và Jung Hae Min có lợi thế. |
(정명) 해민이 형이랑은 [차분한 음악] | Tôi nghĩ mình có thể đấu với anh Hae Min. |
싸워 볼 수 있을 거 같아요 진용이가 | Tôi nghĩ mình có thể đấu với anh Hae Min. |
(정명) 근데 이게 또 변수가 있는 게 | Biến số ở đây là phải liên tục dùng sức và phục hồi sau những lần chạy. |
셔틀 런이면 또 짧은 순간에 힘쓰고 | Biến số ở đây là phải liên tục dùng sức và phục hồi sau những lần chạy. |
다시 회복하고 이래야 돼 가지고 | Biến số ở đây là phải liên tục dùng sức và phục hồi sau những lần chạy. |
그런 체력이면 해민이가 유리하지 | - Nếu thế thì Hae Min có lợi thế. - Đúng. |
(기관) 맞아, 해민이가 유리하지 | - Nếu thế thì Hae Min có lợi thế. - Đúng. |
근데 해민이 형은 일단 몸무게가 많이 나가니까 | Nhưng anh Hae Min nặng hơn nên sẽ bất lợi trong việc chạy. |
뛰는 건 절대적으로 불리할 수밖에 없긴 해요 | Nhưng anh Hae Min nặng hơn nên sẽ bất lợi trong việc chạy. |
[비장한 음악] | |
(마스터) 모든 참가자는 | Mời người chơi di chuyển đến nơi xuất phát. |
출발 위치로 이동해 주시기 바랍니다 | Mời người chơi di chuyển đến nơi xuất phát. |
(선호) 아, 아니야 저 얼굴의 저 긴장감, 저거, 아 | Cậu ấy đang căng thẳng. |
(마스터) 그럼 '피지컬: 100' 파이널 퀘스트 | Trò chơi thứ ba của nhiệm vụ cuối cùng trong Thể chất: 100 xin được phép bắt đầu. |
세 번째 게임을 시작하겠습니다 | Trò chơi thứ ba của nhiệm vụ cuối cùng trong Thể chất: 100 xin được phép bắt đầu. |
(함께) 파이팅! | - Cố lên nào! - Cố lên. |
(기관) 오케이 | - Cố lên nào! - Cố lên. |
(우진용) 셔틀 런은 제가 질 자신이 없습니다 | Tôi không thể thua trong trò chạy con thoi. |
(해민) 최대한 옆 사람 안 보고 | Tôi sẽ cố gắng không nhìn ai và tập trung vào việc đánh bại một người. |
'한 놈만 제쳐야겠다' 이런 생각으로 | Tôi sẽ cố gắng không nhìn ai và tập trung vào việc đánh bại một người. |
(박진용) 진짜 미친 듯이 끝까지 | Tôi sẽ dùng hết sức bình sinh để sống sót đến cùng. |
진짜 안간힘을 다해서 끝까지 버텨 낼 거예요 | Tôi sẽ dùng hết sức bình sinh để sống sót đến cùng. |
[휘슬이 삑 울린다] | GIAI ĐOẠN 1 (12 GIÂY) VÒNG 1 |
[긴장되는 음악] [종이 땡땡 울린다] | GIAI ĐOẠN 1 (12 GIÂY) VÒNG 1 |
[종소리] (정명) 아, 저거 종을 또 쳐야 되구나 | Họ phải rung chuông nữa. |
(선호) 이렇게 계속하는 거잖아 | Họ phải liên tục làm như vậy. |
해민이 형이 불리할 거 같아요 | Tôi nghĩ anh Hae Min sẽ bất lợi. |
[휘슬이 삑 울린다] (정명) 높아서 더 많이 숙여야 되니까 | Anh ấy cao nên phải cúi nhiều hơn. GIAI ĐOẠN 1 (12 GIÂY) VÒNG 2 |
[종소리] | GIAI ĐOẠN 1 (12 GIÂY) VÒNG 2 |
(기관) 쟤 따닥따닥 스텝… | Xem bước chạy kìa. |
[종소리] | |
[박진용이 숨을 후 내뱉는다] | |
- (현승) 체력 조절 해야겠다 - (다영) 되게 긴장되겠다 [휘슬이 삑 울린다] | - Phải điều chỉnh thể lực. - Chắc căng thẳng lắm. |
[종소리] | GIAI ĐOẠN 1 (12 GIÂY) VÒNG 3 |
[종소리] | GIAI ĐOẠN 1 (12 GIÂY) VÒNG 3 |
[휘슬이 삑 울린다] | GIAI ĐOẠN 1 (12 GIÂY) VÒNG 4 |
[종소리] (선호) 우진용은 스텝 밟네 | GIAI ĐOẠN 1 (12 GIÂY) VÒNG 4 Woo Jin Yong vào nhịp rồi. |
(기관) 어, 스텝을 처음부터 밟더라고 | Woo Jin Yong vào nhịp rồi. Từ đầu đã vậy rồi. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[휘슬이 삑 울린다] | WOO JIN YONG, PARK JIN YONG, JUNG HAE MIN |
[종소리] | WOO JIN YONG, PARK JIN YONG, JUNG HAE MIN |
(다영) 생각보다 되게 짧다, 종 12초가 [종소리] | Mười hai giây ngắn hơn nhiều so với tôi nghĩ. |
[휘슬이 삑 울린다] | GIAI ĐOẠN 1 (12 GIÂY) VÒNG 11 |
[종소리] | GIAI ĐOẠN 1 (12 GIÂY) VÒNG 11 |
(마스터) 10초 간격으로 변경 [종소리] | Đổi sang mười giây. |
[탈락자들의 탄성] - (다영) 10초, 와 - (식) 10초? 벌써 10초야? | - Mười giây ư? Ôi trời. - Mười giây. |
(다영) 10초로 | - Mười giây ư? Ôi trời. - Mười giây. |
[휘슬이 삑 울린다] | GIAI ĐOẠN 2 (10 GIÂY) VÒNG 12 |
[종소리] | GIAI ĐOẠN 2 (10 GIÂY) VÒNG 12 |
[참가자들의 가쁜 숨소리] [종소리] | GIAI ĐOẠN 2 (10 GIÂY) VÒNG 12 |
[휘슬이 삑 울린다] | |
(기관) 이게 잔발이 좀 확실히 유리할 텐데 [종소리] | Sẽ lợi hơn khi đi bước nhỏ. |
[종소리] | |
(선호) 더 빨라지면 해민이가 좀 스피드가 오히려 | Nếu thời gian ngắn lại thì Hae Min sẽ lợi hơn. |
[종소리] (기관) 어쨌든 체력보다 시간 내에 들어오는 게 더 중요한데 | So với thể lực thì việc trở về đúng giờ mới quan trọng. |
[종소리] | |
(한샘) 아직 숨차는 사람이 없는 거 같아 가지고 | Chưa ai hết hơi cả. |
[휘슬이 삑 울린다] (선호) 확실히 우진용이 제일 여유가 있네 | Trông Woo Jin Yong bình thản nhất. Nhưng lúc nãy cậu ấy đã chơi hai lần. |
(기관) 아, 근데 우진용이 아까 게임을 두 번 뛰어 가지고 | Nhưng lúc nãy cậu ấy đã chơi hai lần. |
근데 오히려 크로스 핏 하는 애들은 | Nhưng với người tập CrossFit thì nó sẽ giúp… |
그렇게 하면서 이게 더 한 번 | Nhưng với người tập CrossFit thì nó sẽ giúp… |
- (한샘) 몸이 풀릴 거 같은데요 - 더 풀리더라고, 어 | Nhưng với người tập CrossFit thì nó sẽ giúp… - Giúp họ làm nóng người. - Đúng thế. |
[휘슬이 삑 울린다] | |
(한샘) 지금 거의 거의 호흡 멀쩡한데요? [종소리] | Hiện tại, trông cậu ấy ổn nhất. |
몸풀기 하는 느낌인데, 지금 | Cứ như đang khởi động trước khi tập. |
[종소리] | |
[흥미진진한 음악] | |
(우진용) 전략이 필요한 종목이 아니라고 생각합니다 | Tôi nghĩ không cần đến chiến lược. |
이거는 그냥 계속 뛰면 되니까 | Tôi nghĩ không cần đến chiến lược. Chỉ cần liên tục chạy là được. |
[종소리] | |
[휘슬이 삑 울린다] | |
[종소리] | |
(정명) 해민이 형이 떨어질 거 같은데 [종소리] | Tôi nghĩ Hae Min sẽ bị loại. |
- (선호) 해민이가 좀 불안하지 - (정명) 예 [흥미로운 음악] | - Trông hơi bất an nhỉ? - Vâng. |
[휘슬이 삑 울린다] | - Trông hơi bất an nhỉ? - Vâng. |
(해민) 요령도 모르겠고 사실 믿을 거는 제 두 다리 | Tôi không có bí quyết. Tôi chỉ tin được vào đôi chân |
그리고 제 심폐 지구력만 믿고 경기에 임했습니다 | Tôi chỉ tin được vào đôi chân và sức bền tim mạch của mình. |
[어두운 음악] [종소리] | |
(박진용) 제가 예전에 바이애슬론 선수를 했기 때문에 | Tôi từng nhiều lần chạy con thoi khi còn là vận động viên hai môn phối hợp. |
그때도 셔틀 런을 굉장히 많이 했고 | Tôi từng nhiều lần chạy con thoi khi còn là vận động viên hai môn phối hợp. |
심폐가 굉장히 준비돼 있었는데 | Sức bền tim mạch có sẵn |
'지금은 체력을 비축해 둬야 된다'라는 | Sức bền tim mạch có sẵn nhưng tôi nghĩ mình phải tiết kiệm lực. |
생각을 하면서 뛰었어요 | nhưng tôi nghĩ mình phải tiết kiệm lực. |
[종소리] | |
좀 있다 더 빨라질 거 아니에요 | Thời gian sẽ nhanh hơn. Chắc họ kiệt sức lắm. |
와, 그럼 진짜 죽겠다 | Thời gian sẽ nhanh hơn. Chắc họ kiệt sức lắm. |
[휘슬이 삑 울린다] | GIAI ĐOẠN 2 (10 GIÂY) VÒNG 26 |
[종소리] | GIAI ĐOẠN 2 (10 GIÂY) VÒNG 26 |
[한샘의 탄성] (기관) 오, 오, 어떡해, 어떡해 | Trời ạ. Làm sao đây? |
[종소리] (현승) 왜요, 왜? | GIAI ĐOẠN 2 (10 GIÂY) VÒNG 26 - Sao vậy? - Woo Jin Yong suýt lỡ chuông. |
(기관) 우진용이 못 쳐 가지고 | - Sao vậy? - Woo Jin Yong suýt lỡ chuông. |
(선호) 와, 저런 것도 변수구나 | Đó cũng là một biến số. |
제가 한 번 종을 못 치고 와 가지고 | Tôi lỡ chuông một lần. |
(우진용) 다시 갔다가 종 치고 왔는데 | Tôi quay lại để rung chuông. Điều này có thể làm xáo trộn nhịp thở |
그게 약간 호흡이 약간 좀 엉킬 수도 있는 타이밍이었는데 | Tôi quay lại để rung chuông. Điều này có thể làm xáo trộn nhịp thở nhưng may là tôi không sao. |
다행히 잘 잡고 | nhưng may là tôi không sao. |
(선호) 깜짝 놀랐다, 진짜, 쟤 [휘슬이 삑 울린다] | Tôi giật cả mình. |
[긴장되는 음악] [참가자들의 가쁜 숨소리] | |
[종소리] | |
(다영) 허벅지 미쳤다 | Xem đùi anh ấy kìa. |
[다영의 탄성] (정명) 아, 근데 허벅지 저렇게 무거우면 | Nếu đùi to như thế thì sẽ khó chạy lắm. |
뛰기 힘들긴 하겠다 | Nếu đùi to như thế thì sẽ khó chạy lắm. |
[휘슬이 삑 울린다] [리드미컬한 음악] | GIAI ĐOẠN 2 (10 GIÂY) VÒNG 28 |
[종소리] (기관) 해민이 엄청 느려 보이지 않아? | GIAI ĐOẠN 2 (10 GIÂY) VÒNG 28 Trông Hae Min chậm nhỉ? |
(선호) 봤을 때는 느려 보여 되게 지금 | Trông như vậy thật. |
(마스터) 9초로 변경 | - Chuyển sang chín giây. - Chín giây. |
(탈락자들) '9초' | - Chuyển sang chín giây. - Chín giây. |
[휘슬이 삑 울린다] | GIAI ĐOẠN 3 (9 GIÂY) VÒNG 29 |
[종소리] | GIAI ĐOẠN 3 (9 GIÂY) VÒNG 29 Cậu ấy có thể điều chỉnh nhịp chạy. |
(한샘) 조절하는 걸 수도 있을 거 같고 | Cậu ấy có thể điều chỉnh nhịp chạy. |
[종소리] | |
[휘슬이 삑 울린다] | GIAI ĐOẠN 3 (9 GIÂY) VÒNG 30 |
[종소리] | GIAI ĐOẠN 3 (9 GIÂY) VÒNG 30 |
(선호) 지금 제일 세 명 중에 느리긴 해 | - Cậu ấy chậm nhất trong ba người. - Đúng vậy. |
(한샘) 제일 처지긴 해요, 지금 | - Cậu ấy chậm nhất trong ba người. - Đúng vậy. |
[휘슬이 삑 울린다] (정명) 뭐, 어차피 이게 1등을 가리는 게 아니어서 | Nhưng vấn đề không phải là ai đứng nhất. |
(기관) 근데 시간 안에 들어오는 페이스는 [종소리] | Họ điều chỉnh nhịp chạy để trở về đúng thời gian. |
본인이 조절하니까 | Họ điều chỉnh nhịp chạy để trở về đúng thời gian. |
[종소리] | Họ điều chỉnh nhịp chạy để trở về đúng thời gian. |
[해민의 거친 숨소리] | |
(해민) 이제 1초만 더 당겨지면 | Nếu thời gian rút xuống một giây thì tôi sẽ chạm đến giới hạn. |
나도 한계에 다다를 거 같은데 | Nếu thời gian rút xuống một giây thì tôi sẽ chạm đến giới hạn. |
최대한 옆 사람 의식하지 않고 | Nhưng tôi sẽ không chú ý đến người bên cạnh. |
한 명이 나가떨어질 때까지 | Cho đến khi có một người bị loại, tôi sẽ tiếp tục duy trì nhịp của mình, |
계속 내 페이스대로 호흡 관리 하고 | Cho đến khi có một người bị loại, tôi sẽ tiếp tục duy trì nhịp của mình, hít thở đều và giữ bộ mặt lạnh. |
포커페이스 유지하자 | hít thở đều và giữ bộ mặt lạnh. |
[휘슬이 삑 울린다] | GIAI ĐOẠN 3 (9 GIÂY) VÒNG 37 |
[종소리] | GIAI ĐOẠN 3 (9 GIÂY) VÒNG 37 |
(기관) 박진용은 이거 칠 때 너무 어설퍼 보여 [종소리] | GIAI ĐOẠN 3 (9 GIÂY) VÒNG 37 Cách Park Jin Yong rung chuông vụng về quá. |
[휘슬이 삑 울린다] - (정명) 조금이라도 덜 가려고 - (기관) 어 | - Cậu ấy muốn chạy ít hơn. - Ừ. |
[종소리] | |
[종소리] | |
(박진용) 지친 티를 안 내고 싶었고 | Tôi không muốn để lộ sự mệt mỏi, |
[휘슬이 삑 울린다] 남들보다 셔틀 런을 한 발자국 덜 뛰어 가지고 | Tôi không muốn để lộ sự mệt mỏi, và tôi muốn chạy ít hơn người khác một bước |
그 한 발자국을 아껴 가지고 내가 좀 더 오래가겠다 | để tiết kiệm năng lượng và chơi được lâu hơn. |
이 생각을 했어요 | để tiết kiệm năng lượng và chơi được lâu hơn. |
[휘슬이 삑 울린다] | Tôi có cảm giác tín hiệu bắt đầu vang lên sớm hơn. |
(우진용) 신호음이 점점 짧아지는 걸 느꼈습니다 [종소리] | Tôi có cảm giác tín hiệu bắt đầu vang lên sớm hơn. |
아, 이제 곧 둘 중의 한 명이 떨어지겠구나 [고조되는 음악] | Chắc sẽ sớm có một trong hai người họ bị loại. |
[참가자들의 거친 숨소리] | |
[휘슬이 삑 울린다] | |
(정명) 숨찬다, 슬슬 [종소리] | Họ hết hơi rồi. |
[박진용의 가쁜 숨소리] [종소리] | Chuyển sang tám giây. |
(마스터) 8초로 변경 | Chuyển sang tám giây. |
- (다영) '8초' - (기관) 이제 8초, 8초 [저마다 놀란다] | - Tám giây. - Tám giây. |
[휘슬이 삑 울린다] [참가자들의 힘겨운 숨소리] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 49 |
[종소리] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 49 |
[종소리] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 49 |
[휘슬이 삑 울린다] - (다영) 와, 바로야 - (보미레) 이제 빡세다, 이제 | - Không nghỉ được. - Phải đi ngay. Bắt đầu khó rồi. Giờ mới là cuộc chiến thật sự. |
(보미레) 이제 시작이다 [종소리] | Bắt đầu khó rồi. Giờ mới là cuộc chiến thật sự. |
(기관) 결정 나겠다 아, 해민아, 빨리해야 돼, 오 | Sắp có kết quả rồi. Hae Min à, phải di chuyển nhanh hơn. |
[종소리] | Sắp có kết quả rồi. Hae Min à, phải di chuyển nhanh hơn. |
[휘슬이 삑 울린다] (정명) 또 간다, 이제 | Lại phải chạy rồi. |
해민이 형 지친 거 같은데, 아닌가? [종소리] | - Trông Hae Min kiệt sức nhỉ? - Ừ. |
(선호) 어, 지쳐 보여 | Trông mệt thật. Cậu ấy phải cố lên. |
(정명) 힘내야 되는데 [종소리] | Trông mệt thật. Cậu ấy phải cố lên. |
[휘슬이 삑 울린다] (선호) 지금 박진용도 약간 아까 한번 | Park Jin Yong trông cũng hơi… |
(한샘) 좀 지친 거 같긴 해요 확실히 [종소리] | Đúng là họ đang kiệt sức dần. |
[종소리] [박진용이 거친 숨을 몰아쉰다] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 53 |
[휘슬이 삑 울린다] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 53 |
[종소리] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 53 |
[종소리] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 53 |
[휘슬이 삑 울린다] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 54 |
(기관) 전반적으로 우진용이 좋네 [종소리] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 54 Nhìn tổng thể thì Woo Jin Yong khá ổn. |
- (정명) 제일 안정적이에요 - (기관) 어, 안정적이야 | - Anh ấy ổn định nhất. - Đúng thế. |
[종소리] | |
우진용 선수는 지치질 않았어요, 일단 | Woo Jin Yong trông không mệt. Tôi nghĩ sẽ không đánh bại được anh ấy. |
그래서 '우진용 선수는 못 잡겠다'를 생각해서 | Woo Jin Yong trông không mệt. Tôi nghĩ sẽ không đánh bại được anh ấy. |
해민이 형으로 고개를 돌렸죠 | Nên tôi quay sang anh Hae Min. |
[휘슬이 삑 울린다] (정명) 이제 해민이 형이랑 박진용 | Giờ là trận đấu xem Hae Min hay Park Jin Yong nhanh hơn. |
둘이 누가 그거냐, 그건데 [종소리] | Giờ là trận đấu xem Hae Min hay Park Jin Yong nhanh hơn. |
[참가자들의 가쁜 숨소리] | |
[종소리] | |
[휘슬이 삑 울린다] 속도도 비슷한 거 같은데? | Tốc độ có vẻ tương tự nhau. GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 56 |
[종소리] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 56 |
진용이가 좀 더 빠르긴 해요 | - Jin Yong nhanh hơn một tí. - Hae Min hơi chậm thật. |
(기관) 아, 해민이가 좀 느리다 [휘슬이 삑 울린다] | - Jin Yong nhanh hơn một tí. - Hae Min hơi chậm thật. GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 57 |
(미라클) 이거 스피드야, 플래시 [종소리] | Đây là trận đấu về tốc độ. |
[참가자들의 거친 숨소리] | |
[종소리] [휘슬이 삑 울린다] | |
[선호의 탄성] [흥미진진한 음악] | |
(기관) 어, 이제 한 세 번 안에 끝날 거 같은데? [종소리] | Tôi nghĩ sẽ kết thúc trong ba vòng nữa. |
[참가자들의 거친 숨소리] | |
[종소리] | |
[휘슬이 삑 울린다] | |
[종소리] | |
(한샘) 해민이 형 지금 속도를 못 내는 건가? 힘들어서 | Hae Min không tăng tốc được vì mệt ư? |
[종소리] | Hae Min không tăng tốc được vì mệt ư? |
[휘슬이 삑 울린다] | |
[종소리] | |
[종소리] | |
[휘슬이 삑 울린다] (다영) 와, 미쳤다 | Điên rồi. |
(선호) 얼마나 그 포기하고 싶은 마음을 | Điên rồi. Họ đều muốn bỏ cuộc |
지금 누르고 있는 거잖아 [다영이 호응한다] | Họ đều muốn bỏ cuộc - nhưng đang kìm nén. - Đúng thế. GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 61 |
[종소리] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 61 |
[휘슬이 삑 울린다] 와, 이제 없다 | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 61 Không có thời gian nghỉ. Họ phải đi ngay. |
차이가 없다, 이제 바로 가야 된다 | Không có thời gian nghỉ. Họ phải đi ngay. |
(정명) 이제 지금 둘 다 정신력인 거 같은데? [종소리] | Không có thời gian nghỉ. Họ phải đi ngay. Đây là trận đấu ý chí. Jin Yong trông kiệt sức rồi. |
진용이도 많이 지친 거 같은데, 이제 | Đây là trận đấu ý chí. Jin Yong trông kiệt sức rồi. |
[참가자들의 거친 숨소리] [종소리] | Đây là trận đấu ý chí. Jin Yong trông kiệt sức rồi. |
[휘슬이 삑 울린다] | |
[탈락자들의 탄성] (다영) 와, 미쳤어 | Điên thật. |
[종소리] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 63 |
[힘겨운 숨소리] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 63 |
[종소리] [휘슬이 삑 울린다] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 63 |
[참가자들의 힘겨운 숨소리] | |
[종소리] (해민) 저 스스로도 '힘들지 않다'라는 | Tôi thôi miên bản thân bằng cách liên tục bảo không mệt. |
최면을 계속 걸었던 거 같아요 | Tôi thôi miên bản thân bằng cách liên tục bảo không mệt. |
[종소리] (선호) 아, 해민아, 버텨 제발, 제발 | Cầm cự đi, Hae Min. Làm ơn mà. GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 65 |
(보미레) 너무 바로인데? [종소리] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 65 Thời gian ngắn quá. |
(현승) 뛰어야지, 뛰어야지 뛰어야지, 뛰어야지 | Chạy đi. |
[종소리] (선호) 박진용도 많이 힘들어 | - Park Jin Yong cũng mệt lắm. - Vâng. |
(정명) 예, 많이 힘들어요, 쟤 [휘슬이 삑 울린다] | - Park Jin Yong cũng mệt lắm. - Vâng. |
지금 점점 상체가 수그러지고 있어요, 쉴 때 [종소리] | Thân trên của anh ấy đang dần cúi xuống. |
(박진용) 이제 초가 줄어들면서 제가 숨이 차오르더라고요 [종소리] | Thời gian ngắn lại nên tôi dần hết hơi. |
죽을 거 같았어요, 다리도 지치고 | Tưởng như sắp chết vậy. Chân tôi không còn sức. |
제가 운동하면서 다리 풀린 적이 처음이었어요 | Tưởng như sắp chết vậy. Chân tôi không còn sức. Đây là lần đầu tiên chân tôi bị thế. |
[참가자들의 가쁜 숨소리] | |
[종소리] [휘슬이 삑 울린다] | |
[탈락자들의 탄성] | |
[참가자들의 가쁜 숨소리] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 68 |
[종소리] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 68 |
(한샘) 해민이 형은 계속 뛰어야 될 거 같은데, 그냥 | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 68 Anh Hae Min phải liên tục chạy. |
(식) 좀 빨라졌어 | Anh Hae Min phải liên tục chạy. Nhanh hơn rồi. |
[종소리] [휘슬이 삑 울린다] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 69 |
- (한샘) 와… - (정명) 진용아! | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 69 Jin Yong! |
[종소리] | |
[종소리] | |
우진용은 아직도 쉬었다 간다, 야 | Woo Jin Yong vẫn có thời gian nghỉ ngơi. |
[고조되는 음악] [종소리] | |
(우진용) 아, 이 친구들 꽤 따라오네? [종소리] | Hai người họ theo kịp tôi. |
누구든 한 명이 [휘슬이 삑 울린다] | Tôi mong một trong hai sẽ bỏ cuộc nhanh. |
'포기 빨리했으면 좋겠다'라는 생각 했습니다 | Tôi mong một trong hai sẽ bỏ cuộc nhanh. |
[힘겨운 숨소리] | |
[종소리] | |
[휘슬이 삑 울린다] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 72 |
[종소리] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 72 |
[종소리] [휘슬이 삑 울린다] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 72 |
(선호) 아, 안 되겠다, 해민이 | - Hae Min không ổn rồi. - Cậu ấy không về đúng thời gian đâu. |
(기관) 아니, 시간 안에 딱 못 들어올 거 같아서 [종소리] | - Hae Min không ổn rồi. - Cậu ấy không về đúng thời gian đâu. |
(박진용) 해민이 형 발이 | Khi thấy chân anh Hae Min, tôi nghĩ nếu cầm cự một tí nữa thì sẽ thắng được anh ấy. |
딱 그 초만 버티면 제가 이길 거 같은 거예요 | tôi nghĩ nếu cầm cự một tí nữa thì sẽ thắng được anh ấy. |
(박진용) 해민이 형 발걸음이 딱 '띠, 띠' 하는 거에 맞더라고요 | Tiếng chân anh ấy đồng điệu với tiếng chuông |
[종소리] 그러니까 '나 좀만 더 버틴다 좀만 더 버틴다' 하는데 | Tiếng chân anh ấy đồng điệu với tiếng chuông nên tôi nghĩ mình chỉ cần cầm cự thêm một tí nữa. |
[참가자들의 힘겨운 숨소리] [휘슬이 삑 울린다] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 75 |
[종소리] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 75 GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 75 |
[종소리] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 75 |
(다영) 와, 진짜 간발의 차다 | Thật sít sao. |
[종소리] [휘슬이 삑 울린다] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 76 |
[종소리] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 76 |
[종소리] [휘슬이 삑 울린다] | |
[참가자들의 지친 숨소리] [탈락자들의 탄성] | |
(선호) 파이팅, 파이팅, 파이팅! [종소리] | Cố lên nào! |
(기관) 아니, 해민이랑 박진용이랑 지금 비슷해 [휘슬이 삑 울린다] | Hae Min và Park Jin Yong ngang ngửa nhau. |
[종소리] | |
[참가자들이 가쁜 숨을 몰아쉰다] [종소리] | |
(해민) 다리에 팔을 잡고 있더라고요, 다리로 | Cậu ấy đã đặt tay lên chân. Nên tôi nghĩ: "Thì ra cậu ấy đang mệt. |
그래 가지고 '아, 힘들구나' | Nên tôi nghĩ: "Thì ra cậu ấy đang mệt. |
'나도 힘든데 너도 힘들구나' | Tôi mệt, nhưng cậu cũng mệt. |
'이제부터는 진짜 정신력이다' 이런 생각을 했어요 | Từ giờ, đây là cuộc đấu về sức mạnh tinh thần." |
[휘슬이 삑 울린다] | |
(기관) 해민이 진짜 대단하다 | Anh Hae Min phi thường thật. |
[종소리] 저 체중에 저렇게 하는 거 대단하다, 진짜 | Vì anh ấy có thể chạy như thế trong khi cân nặng ở mức đó. |
115kg인데 [종소리] | Vì anh ấy có thể chạy như thế trong khi cân nặng ở mức đó. Anh ấy nặng 115kg. |
[휘슬이 삑 울린다] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 80 |
(정명) 지금 박진용 보면 쟤 고개가 옆으로 꺾여 가지고 | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 80 Cổ Park Jin Yong đang nghiêng sang một bên. |
(선호) 아니, 근데 박진용도 저렇게 계속 지금 뛰고 있잖아 | Cậu ấy cứ chạy với tư thế đó nãy giờ. |
[휘슬이 삑 울린다] 정신력이다, 진짜 | Đúng là sức mạnh tinh thần. |
[흥미진진한 음악] | Đúng là sức mạnh tinh thần. |
[종소리] | |
[거친 숨소리] | |
[종소리] | |
[휘슬이 삑 울린다] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 82 |
(식) 여기서 이제 결판날 거 같은데, 둘이? [종소리] | Tôi nghĩ sắp có kết quả rồi. |
[기관의 탄성] [종소리] | |
[휘슬이 삑 울린다] | |
[휘슬이 삑 울린다] (보미레) 이제 버저 비터인데? | Sắp kết thúc rồi. |
[우진용의 헛기침] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 83 |
[종소리] (현승) 해민이 형 조금 더 늦으면 못 할 거 같은데? | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 83 Nếu anh ấy chậm hơn tí nữa thì sẽ không rung chuông được. |
[종소리] | |
[탈락자들의 감탄] | |
[휘슬이 삑 울린다] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 84 |
[거친 숨소리] [종소리] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 84 |
[종소리] [휘슬이 삑 울린다] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 84 |
[종소리] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 85 |
[종소리] [휘슬이 삑 울린다] | GIAI ĐOẠN 4 (8 GIÂY) VÒNG 85 |
[긴장되는 효과음] | |
[의미심장한 음악] [종소리] | |
[박진용의 힘겨운 신음] | |
[참가자들의 지친 숨소리] | |
[종소리] [휘슬이 삑 울린다] | |
[무거운 효과음] | |
[종소리] | |
[박진용의 힘겨운 신음] | |
[종이 땡땡 울린다] | |
[거친 숨소리] [휘슬이 삑 울린다] | |
[차분한 음악] | |
[헛기침] | |
[박진용의 지친 숨소리] | |
[휘슬이 삑 울린다] [거친 숨소리] | |
[헛기침] (우진용) 진용아 | Jin Yong. |
[박진용의 힘겨운 숨소리] | Cậu vất vả rồi. |
(해민) 수고했어 | Cậu vất vả rồi. |
(박진용) 수고하셨습니다 | Vất vả rồi. |
(해민) 수고하셨습니다 | Người chơi Park Jin Yong bị loại. |
(마스터) 박진용 참가자, 탈락 | Người chơi Park Jin Yong bị loại. |
(선호) 박진용이 잘했다, 그래도 여기까지 오고 [다영이 호응한다] | - Park Jin Yong làm tốt lắm. - Chính xác. |
(선호) 정명이 지금 | Jung Myung cổ vũ nhiều như thế mà |
응원 많이 했는데 | Jung Myung cổ vũ nhiều như thế mà |
아, 그게 아니라 저 마음이 엄청 느껴지니까, 지금 | Vì cậu ấy hiểu được cảm giác đó. |
어, 쯧 | Tôi cùng anh ấy trượt băng nằm ngửa |
(정명) 저는 실제 루지도 진용이랑 둘이 타니까 | Tôi cùng anh ấy trượt băng nằm ngửa |
서로의 감정과 경험을 공유할 수 있어서 | nên chúng tôi có thể chia sẻ cảm xúc và kinh nghiệm. |
그 가치가 되게 크다고 생각해서 | nên chúng tôi có thể chia sẻ cảm xúc và kinh nghiệm. Tôi nghĩ giá trị đó rất lớn. |
진용이 진짜 잘했고요 | Jin Yong đã làm rất tốt. |
너무 고생했고 | Cậu ấy vất vả nhiều rồi. |
- (기관) 톱 쓰리야 - (선호) 어, 잘했어 | - Top ba đó. - Làm tốt lắm. Cậu cùng nhóm nên mới cảm nhận được nhiều như thế. |
(선호) 같은 팀이라서 더 마음이 느껴져서 그럴 거야 | Cậu cùng nhóm nên mới cảm nhận được nhiều như thế. |
[박진용의 거친 숨소리] | |
(박진용) 운동하면서 이렇게 쓰러져 본 적이 없어요 | Tôi chưa từng gục ngã như thế khi tập luyện. Và chân tôi chưa bao giờ mỏi. |
다리가 풀려 본 적도 없고 | Và chân tôi chưa bao giờ mỏi. |
제 한계를 넘었고 최선을 다했고 | Tôi đã vượt qua giới hạn của mình. |
그게 제 끝이어서 너무 후련했어요 | Tôi thấy rất vui vì nó kết thúc như thế. |
[가쁜 숨소리] | |
(기관과 다영) - 와, 정해민 대단하다, 진짜 - 아니, 한 명씩은 꼭 뻗게 만드네 | - Hae Min phi thường thật. - Họ làm từng người gục ngã. |
- (현승) 아니, 뭐, 뭐, 약간 - (다영) 그러니까 | - Sao họ… - Vậy mới nói. |
(현승) 뭐, 저리 잘 버티냐? | Sao họ cầm cự được như thế? |
(마스터) '피지컬: 100' 파이널 퀘스트 | Trò chơi thứ ba của nhiệm vụ cuối cùng trong Thể chất: 100 đã kết thúc. |
세 번째 게임이 종료되었습니다 | Trò chơi thứ ba của nhiệm vụ cuối cùng trong Thể chất: 100 đã kết thúc. |
세 번째 게임의 탈락자는 | Người bị loại trong trò chơi lần này là Park Jin Yong. |
박진용 참가자입니다 | Người bị loại trong trò chơi lần này là Park Jin Yong. |
(선호) 진용이 수고했다 박진용 멋있었어! [박수 소리] | - Vất vả rồi, Jin Yong! - Vất vả rồi. Ngầu lắm, Park Jin Yong. |
[박진용의 거친 숨소리] | Trước tiên… |
(박진용) 일단 | Trước tiên… |
여기까지 올라오는 게 | Thật sự rất khó khăn để đến được đây. |
정말 힘들었고요 [잔잔한 음악] | Thật sự rất khó khăn để đến được đây. |
멋진 형들이랑 경기하니까 | Tôi hạnh phúc khi được thi đấu với các anh tuyệt vời như thế này. |
너무 좋더라고요 | Tôi hạnh phúc khi được thi đấu với các anh tuyệt vời như thế này. |
(박진용) 그리고 정말 재밌었고 | Và thật sự rất thú vị. |
마지막으로 | Cuối cùng… |
[힘겨운 숨소리] | |
내 나이 30 | Tôi năm nay 30 tuổi. |
[탈락자들의 웃음] | |
배 나온 사람도 할 수 있다는 거 보여 주고 싶었어 | Tôi muốn cho mọi người thấy người có bụng cũng làm được. |
씨발, 이기고 싶었어! | Tôi rất muốn chiến thắng. |
[함께 웃는다] | |
[박진용의 지친 숨소리] (정명) 저렇게 한다고? | Cậu ấy kết màn như thế ư? |
고생하셨습니다 [정명이 놀란다] | Cậu ấy kết màn như thế ư? - Mọi người vất vả rồi. - Ngạc nhiên thật. |
[박수 소리] | |
고생했어요 | Vất vả nhiều rồi. |
[무거운 효과음] | |
[잔잔한 음악] | |
(박진용) 진짜 행복했던 시간들을 | Đó là khoảng thời gian tuyệt vời để tôi hiểu thêm về bản thân |
저를 알아 갈 수 있게끔 행복한 시간을 준 거 같아서 | Đó là khoảng thời gian tuyệt vời để tôi hiểu thêm về bản thân |
행복한 꿈이라고 생각해요 | nên tôi nghĩ nó như một giấc mộng đẹp. |
제가 여기 와서 이렇게 3등으로 보여 줬다는 거에도 | Tôi thấy hạnh phúc vì giành được vị trí thứ ba trong cuộc thi này. |
너무 행복해요 | Tôi thấy hạnh phúc vì giành được vị trí thứ ba trong cuộc thi này. |
이 사람들이 이제 | Mọi người sẽ biết vận động viên trượt băng nằm ngửa nỗ lực nhiều thế nào |
저희가, 루지 선수가 얼마나 노력을 많이 하는지 | Mọi người sẽ biết vận động viên trượt băng nằm ngửa nỗ lực nhiều thế nào |
얼마나 피지컬이 센지 이제 알 거 아니에요 | và có thể chất tuyệt vời ra sao. |
그 점에 너무 감사하죠 | Tôi thấy biết ơn về điều đó. |
(마스터) 그럼 이제 '피지컬: 100' 파이널 퀘스트 | Trò chơi cuối cùng của nhiệm vụ cuối cùng trong Thể chất: 100 xin được phép bắt đầu. |
마지막 게임을 시작합니다 | Trò chơi cuối cùng của nhiệm vụ cuối cùng trong Thể chất: 100 xin được phép bắt đầu. |
[탈락자들의 환호성과 박수] | |
(기관) 대박 | Tuyệt vời. |
(기관) 드디어, 와 | Cuối cùng cũng đến. |
"파이널 퀘스트" | NHIỆM VỤ CUỐI CÙNG |
[긴장되는 음악] | NHIỆM VỤ CUỐI CÙNG |
[의미심장한 음악] | |
(마스터) '피지컬: 100' | Thể chất: 100. |
치열한 경쟁 끝에 지금 이 자리에 살아남은 참가자는 | Sau các trận đấu khốc liệt, chỉ có hai người chơi sống sót đang đứng tại đây. |
단 두 명 | chỉ có hai người chơi sống sót đang đứng tại đây. |
(해민) 톱 투까지 남으니까 더 간절해지더라고요, 우승이 | Vì đã vào top hai nên tôi càng khao khát giành chiến thắng. |
'진짜 우승하고 싶다 아, 이기고 싶다' | Tôi thật sự muốn chiến thắng. |
(우진용) 긴말 없이 제 피지컬로 증명해 보이겠습니다 | Tôi sẽ không nói nhiều mà sẽ chứng minh bằng thể chất của mình. |
전 자신 있습니다 | Tôi rất tự tin. |
(마스터) 우승 상금 | Tiền thưởng là 300 triệu won. |
[강조되는 효과음] (마스터) | Tiền thưởng là 300 triệu won. |
(마스터) 최후의 1인이 탄생할 '피지컬: 100' 파이널 퀘스트 | Nhiệm vụ cuối cùng của Thể chất: 100 để quyết định người thắng cuộc. |
이제 최후의 1인을 가릴 | Bây giờ, chỉ còn lại duy nhất một trò chơi để tìm ra người thắng cuộc. |
마지막 게임만을 남겨 두고 있습니다 | Bây giờ, chỉ còn lại duy nhất một trò chơi để tìm ra người thắng cuộc. TRẬN ĐẤU 2 NGƯỜI |
'피지컬: 100' 파이널 퀘스트 | Trò chơi cuối cùng của nhiệm vụ cuối cùng sẽ quyết định số phận hai người chơi là… |
두 사람의 운명을 결정지을 마지막 게임 [긴장되는 음악] | Trò chơi cuối cùng của nhiệm vụ cuối cùng sẽ quyết định số phận hai người chơi là… |
(한샘) 뭐지? 뭘까? | Là gì vậy nhỉ? |
[긴장되는 효과음] | |
(마스터) 무한 로프 당기기입니다 | …kéo dây vô hạn. |
[무거운 효과음] | |
[함께 놀란다] (기관) '무한 로프 당기기' | - Kéo dây. - Kéo liên tục? |
- (정명) 당기기면… - (식) 계속 당기기 | - Kéo dây. - Kéo liên tục? - Đúng không? - Là kéo dây. |
- (기관) 로프 당기기네, 그냥 - (현승) 무한, 계속 | - Đúng không? - Là kéo dây. Vô hạn, liên tục. |
(마스터) 무한 로프 당기기는 | Kéo dây vô hạn là trò chơi |
무겁고 긴 로프를 계속해서 당기는 게임으로 | Kéo dây vô hạn là trò chơi mà bạn phải liên tục kéo một sợi dây dài và nặng. |
시작 신호음이 울리면 | Khi nghe tiếng báo hiệu bắt đầu, bạn phải kéo dây đến hết. |
로프를 당겨 끝까지 풀어야 합니다 | Khi nghe tiếng báo hiệu bắt đầu, bạn phải kéo dây đến hết. |
어, 이거 나한테 불리하다 | Bất lợi cho tôi rồi. |
파워가 정해민 참가자가 더 센 걸로 알고 있었고 | Tôi biết Jung Hae Min mạnh hơn tôi. |
(우진용) 근데 내가 가지고 있는 무기는 그냥 끈기? | Nhưng vũ khí của tôi là sự kiên trì. |
[무거운 음악] 제가 다리 운동은 많이 했는데 | Tôi tập chân nhiều nhưng ít khi tập thân trên. |
이 상체 운동은 거의 안 했거든요 | Tôi tập chân nhiều nhưng ít khi tập thân trên. |
그래 가지고 잘할 수 있을까 | Tôi tập chân nhiều nhưng ít khi tập thân trên. Nên tôi không biết có thể làm tốt không. |
(마스터) 두 참가자 중 | Trong hai người chơi, |
먼저 로프의 끝을 손에 넣은 참가자가 승리하며 | Trong hai người chơi, người cầm đuôi dây đầu tiên sẽ chiến thắng. |
승리한 참가자는 본인의 손으로 직접 | Người thắng cuộc sẽ tự tay |
상대의 토르소를 파괴해 주시면 됩니다 | đập vỡ tượng của đối thủ. |
[탈락자들의 탄성] | |
(다영) 이거 너무했다 | Quá đáng thật. |
[무거운 효과음] (마스터) 본인의 토르소를 끝까지 지켜 낸 단 한 명이 | Người duy nhất có thể bảo vệ tượng của mình |
'피지컬: 100'에서 살아남은 | sẽ trở thành hình thể tuyệt vời nhất của Thể chất: 100. |
최후의 피지컬이 될 것입니다 | sẽ trở thành hình thể tuyệt vời nhất của Thể chất: 100. |
(선호) 아, 긴장된다, 긴장돼 진짜 마지막, 최후의 | Căng thẳng thật. Đây là trận cuối cùng. |
(기관) 이거 누가 이길까? 진짜 | Ai sẽ thắng nhỉ? |
[긴장되는 효과음] | |
[의미심장한 음악] | Anh Hae Min ngầu quá. |
(다영) 근데 해민 오빠 멋있다, 와 | Anh Hae Min ngầu quá. |
(정명) 아, 마주 보고 맞은편 걸 당기는 거구나 [탈락자들의 탄성] | Họ đối mặt nhau và kéo dây từ phía đối diện. |
(정명) 그러니까 이렇게 옆으로 대각으로 돼 있어 가지고 | Đối mặt nhau theo đường chéo. - Họ phải liên tục xem đối thủ kéo. - Vâng. |
(기관) 상대방이 하는 걸 보는 거 아니야, 계속 [정명이 호응한다] | - Họ phải liên tục xem đối thủ kéo. - Vâng. |
(다영) 잔인해 | Tàn nhẫn quá. |
(마스터) '피지컬: 100' 파이널 퀘스트 | Nhiệm vụ cuối cùng của Thể chất: 100. |
최후의 1인을 가릴 마지막 게임 | Trò chơi cuối cùng để tìm ra người thắng cuộc |
바로 지금 시작합니다 | xin được phép bắt đầu. |
[함께 환호한다] (선호) 파이팅! | - Cố lên! - Cố lên nào! |
- (다영) 파이팅! - (기관) 마지막이야 | - Cố lên! - Trận cuối rồi! |
(한샘) 파이팅! | Cố lên nhé! |
(기관) 아하, 긴장돼 | Tôi run quá. |
(해민) 진짜 후회 없이 할 수 있는 대로 | Tôi sẽ cố gắng hết sức, không phạm lỗi và không hối tiếc. |
실수 없이 최선을 다하자 | Tôi sẽ cố gắng hết sức, không phạm lỗi và không hối tiếc. |
(우진용) 정말 해민 참가자밖에 남지 않았고 | Chỉ còn lại tôi và người chơi Hae Min. |
제가 | Chỉ còn lại tôi và người chơi Hae Min. |
3억 가져가겠습니다 | Tôi sẽ mang 300 triệu về nhà. |
[휘슬이 삑 울린다] | |
[탈락자들의 탄성] (기관) 오, 시작했어 | Bắt đầu rồi. |
[휘슬이 삑 울린다] | |
[탈락자들의 탄성] (기관) 오, 시작했어 | Bắt đầu rồi. - Gì vậy? - Trông nặng thật. |
(선호) 저거 무게, 아, 무게 있다 [기관의 웃음] | - Gì vậy? - Trông nặng thật. |
- (다영) 어, 해민 오빠 봐 - (식) 해민이 빨라 | - Xem Hae Min kìa. - Nhanh quá. |
- (식) 해민이 빨라, 엄청 빨라 - (다영) 해민 오빠 미쳤어 | - Anh ấy điên rồi. - Siêu nhanh. |
[다영의 탄성] (식) 해민이 엄청 빨라 | Hae Min siêu nhanh. |
(정명) 힘이 있으니까 일단 | Cậu ấy mạnh mà. |
[해민이 숨을 후후 내뱉는다] | |
(기관) 엄청 빨라 차이가 많이 난다 [탈락자들의 탄성] | - Nhanh ghê. Chênh lệch nhiều quá. - Nhiều thật. |
(선호) 차이 많이 나는데? | - Nhanh ghê. Chênh lệch nhiều quá. - Nhiều thật. |
(정명) 아, 진용이 형 무거워 보이는데, 많이? | Có vẻ nặng nề đối với anh Jin Yong. |
(선호) 아니, 이게 돌아가는 게 무게가 있어 | Vòng xoay cũng nặng nữa. |
(기관) 와, 저거 봐 | Xem kìa. |
(정명) 그러니까 이제 로프가 무게가 있으니까 당연히 이게 [다영이 감탄한다] | - Sợi dây nặng nên đương nhiên… - Anh Hae Min điên rồi. |
[기관의 탄성] | |
와, 이거는 해민이 형 | Ồ, anh Hae Min. |
(기관) 아니, 해민이가 어깨 롤링이 좋네 | Hae Min có cử động vai tốt. |
[선호의 감탄] | Hae Min có cử động vai tốt. |
[해민의 거친 숨소리] (다영) 와, 미쳤어 | Điên rồi. |
[차분한 음악] | |
(해민) 좀 무거웠어요, 근데 | Nó nặng thật. |
이게 처음엔 힘이 있으니까 | Lúc đầu khi còn sức, |
빠르게 당기다 보니까 한번 탄력이 붙으면 | tôi bắt đầu kéo mạnh và nó được đà |
(해민) 쑥쑥 딸려 오더라고요 | nên liên tục chạy ra. |
[해민이 숨을 후후 내뱉는다] | |
[탈락자들의 탄성] | |
(정명) 해민이 형은 계속 스퍼트해서 당기는 거 같고 | Anh Hae Min liên tục tăng tốc, anh Jin Yong thì điều chỉnh nhịp kéo. |
진용이 형은 조절하는 거 같은데, 그냥 | Anh Hae Min liên tục tăng tốc, anh Jin Yong thì điều chỉnh nhịp kéo. |
(기관) 와, 이거는 진짜 | Trò này thật là… |
(기관과 정명) - 이게, 이게 진짜 좋다, 어? - 예 | - Anh ấy giỏi thật. - Vâng, vì anh ấy dùng cả người. |
- (정명) 몸을 다 쓰니까 - (기관) 어 | - Anh ấy giỏi thật. - Vâng, vì anh ấy dùng cả người. |
(선호) 저걸 느끼고 싶어, 지금 | Tôi muốn cảm nhận điều đó. |
[숨을 후후 내뱉는다] | |
[기관의 탄성] | |
(정명) 이제 진용이 형도 진용이 형도 몸 쓰고 있어, 이제 | Anh Jin Yong cũng đang dùng cả người. |
(우진용) 아, 이게 쉽게 당겨 와지지가 않더라고요 | Không dễ kéo dây. |
(우진용) 그래서 '그냥 버티자' | Không dễ kéo dây. Tôi nghĩ: "Cứ cầm cự nào", |
'그냥, 그냥 하자' | Tôi nghĩ: "Cứ cầm cự nào", "Không phải chỉ mình tôi mệt đâu" và tiếp tục kéo. |
'나만 힘든 거 아닐 거다'라는 생각으로 | "Không phải chỉ mình tôi mệt đâu" và tiếp tục kéo. |
계속 당겼습니다 | "Không phải chỉ mình tôi mệt đâu" và tiếp tục kéo. |
[해민이 연신 숨을 후후 내뱉는다] | Hae Min vẫn còn sức. |
(기관) 해민이 아직 힘 있다 | Hae Min vẫn còn sức. |
(정명과 기관) - 해민이 형이 좀 더 빠르다 - 어, 힘 있다 | - Anh ấy nhanh hơn một tí. - Vẫn ổn. |
(다영) 괴물 같아, 괴물 [거친 숨소리] | Trông như quái vật vậy. |
[탈락자들의 탄성] | Giống tư thế đua xe đạp. |
(기관) 약간 경륜 타는 자세 같아 | Giống tư thế đua xe đạp. |
[해민이 숨을 후후 내뱉는다] | |
(선호) 와, 근데 해민이가 지금 | - Hae Min đang… - Không ngừng nghỉ. |
(기관과 선호) - 안 쉬고 간다 - 와, 그래도 계속 가, 지금 | - Hae Min đang… - Không ngừng nghỉ. Liên tục kéo dây kìa. |
(선호) 늦어져도 지금 쉬지 않잖아 | Dù chậm nhưng không nghỉ tay. |
(기관) 진용이 지금 한 번 쉬었잖아 | Jin Yong đã nghỉ một lần. Cậu ấy không kéo được. |
안 당겨지네 | Jin Yong đã nghỉ một lần. Cậu ấy không kéo được. |
(다영) 아, 이게 쉬면 안 되는구나 | Thì ra là không nên nghỉ. |
[해민이 거친 숨을 몰아쉰다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[참가자들의 거친 숨소리] | |
(현승) 둘 다 힘들어 둘 다 힘들어 | Cả hai đều mệt. |
(선호) 가야 돼, 가야 돼! | Phải tiếp tục! |
[거친 숨소리] | |
(기관) [웃으며] 아니 저 감겨 있는 줄 봐, 언제 끝나? [정명의 탄성] | Cuộn dây đó… - Khi nào mới hết? - Điên rồi. |
(현승) 대박이다, 진짜 | - Khi nào mới hết? - Điên rồi. |
[힘겨운 숨소리] | |
[정명의 탄성] [거친 숨을 몰아쉰다] | |
[해민이 숨을 후후 내뱉는다] | |
[우진용과 해민의 거친 숨소리] | |
(기관) 아, 이거 완전 형벌이다 | Đây thật sự là hình phạt. |
(정명) 이게 제일 큰 형벌 아니에요? | - Không phải đây là hình phạt nặng nhất à? - Tôi cũng nghĩ thế. |
이게 제일 힘든 거 같은데? | - Không phải đây là hình phạt nặng nhất à? - Tôi cũng nghĩ thế. |
(선호) 그리고 눈으로 끝이 아직 안 보이지 | Và vẫn chưa thấy được kết thúc. |
이렇게 막 확 보이지는 않으니까 지금 계속 | Và vẫn chưa thấy được kết thúc. |
[해민의 거친 숨소리] | |
[해민의 힘겨운 숨소리] | |
(정명) 손 풀리나 보다, 해민이 형 | Tay Hae Min mất sức rồi. |
[긴장되는 음악] | |
[해민의 지친 숨소리] | |
(해민) 줄은 줄 생각을 안 하고 | Sợi dây không ngắn lại |
점점 팔은 마비가 되는 느낌? | và tay tôi thì đang dần tê dại. |
(기관) 힘이 빠지니까 | Mất sức rồi. |
[무거운 효과음] | |
[탈락자들이 놀란다] (다영) 어, 어떡해 | Làm sao đây? |
- (기관) 일부러 넘어지는 거다 - (정명) 네 | - Cậu ấy cố ý ngã xuống. - Vì không còn sức. |
- (정명) 힘없어서 지금 - (기관) 어 | - Cậu ấy cố ý ngã xuống. - Vì không còn sức. |
(식) 체중을 이용해 갖고 뒤로 당기는 거 | Dùng cân nặng để kéo. |
[우진용의 힘주는 소리] | |
[해민의 가쁜 숨소리] | |
(다영) 이게 힘이 계속하니까 이게 없나 봐, 힘이 | Họ phải liên tục kéo nên không còn sức nữa. |
(선호) 파이팅 해 주자, 시작 | Cổ vũ họ nào. Bắt đầu. |
(함께) 우진용! | - Woo Jin Yong! - Woo Jin Yong! |
(탈락자들) [손뼉 치며] 우진용! | - Woo Jin Yong! - Woo Jin Yong! |
우진용! | - Woo Jin Yong! - Jung Hae Min! |
정해민! 정해민! | - Woo Jin Yong! - Jung Hae Min! - Jung Hae Min! - Jung Hae Min! |
정해민! | - Jung Hae Min! - Jung Hae Min! |
[가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
(정명과 선호) - 근데 아직 너무 많이 남아 있어 - 어, 너무 많이 남았다 | - Vẫn còn nhiều quá. - Nhiều thật. |
(다영) 와, 진짜 무겁나 봐 [힘겨운 숨소리] | Có vẻ nặng lắm. |
[영어] | Phải rồi. Đứng lên nào. |
[정명의 탄성] | Sợi dây dài đến mức nào vậy? |
(선호) [한국어] 아, 줄을 얼마나 감아 놓은 거야? | Sợi dây dài đến mức nào vậy? |
[무거운 효과음] | |
(기관) 아, 둘 다 힘들다 | Cả hai đều kiệt sức. |
(해민) 가자, 가자, 가자 | Đi nào. |
가자, 가, 가자, 가자 | Đi nào. |
(한샘) 가자, 가야지 | Đi thôi. Cố lên. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
(정명) 진용이 형 간다 우진용 간다 | Woo Jin Yong kéo tiếp kìa. |
[우진용과 해민의 거친 숨소리] | |
(선호) 근데 진용이가 갈 때 | Nhưng khi Jin Yong kéo, Hae Min cũng kéo theo. |
해민이도 무조건 같이 가고 있어, 지금, 어 [탈락자들이 호응한다] | Nhưng khi Jin Yong kéo, Hae Min cũng kéo theo. |
(기관과 선호) - 해민이가 그걸 보고 하는 거야 - 어, 보고 하는 거지, 지금 | - Hae Min nhìn rồi mới làm. - Quan sát rồi kéo. |
[비장한 음악] | - Hae Min nhìn rồi mới làm. - Quan sát rồi kéo. |
[정명의 탄성] | |
(우진용) '끝까지 해 보자'라는 생각으로 더 열심히 | Tôi vừa chăm chỉ kéo vừa nghĩ: "Phải làm đến cùng." |
진짜 죽을힘이 다해서 당겼습니다 | Tôi dùng hết sức bình sinh để kéo dây. |
(현승) 와, 저거 줄 풀린 거 봐 | Xem mớ dây họ đã kéo kìa. |
(정명) 근데 해민이 형이 훨씬 많이 풀린 거 같죠? | Có vẻ anh Hae Min kéo nhiều hơn nhỉ? |
(선호) 어, 딱 봐도 | Ừ, nhìn là biết. |
(보미레) 쉬면 안 돼 | Đừng nghỉ. |
[우진용의 가쁜 숨소리] | |
[선호의 탄성] | |
(선호) 와, 해민이 얼굴 봐 | - Nhìn mặt anh Hae Min kìa. - Biểu cảm anh ấy kìa, điên rồi. |
(다영) 표정 봐, 와, 진짜 미쳤다 [기합] | - Nhìn mặt anh Hae Min kìa. - Biểu cảm anh ấy kìa, điên rồi. |
[탈락자들의 탄성] (선호) 파이팅, 파이팅! | Cố lên nào! |
[해민의 힘겨운 숨소리] | |
[긴박한 음악] | |
(기관) 가자, 가자, 가자 | Đi thôi. |
(다영) 팔뚝 봐 정신력 짱이다, 진짜 | Sức mạnh tinh thần phi thường thật. |
[해민이 숨을 후후 내뱉는다] | |
(한샘) 와, 이거 끝이 안 보이네 | Vẫn không thấy kết thúc. |
(선호) 근데 거의 많이 당겨졌어, 지금 | Họ đã kéo được nhiều rồi. |
[우진용의 가쁜 숨소리] | |
(한샘) 근데 이제 얼마나 감겨 있는지 모르니까 | Nhưng không biết đã kéo được bao nhiêu. |
(선호) 와, 진용이도 대단하다 | Jin Yong cũng tài tình thật. |
[가쁜 숨소리] | |
[탈락자들의 탄성] | |
(정명) 그냥 무의식으로 당기는 거 같은데? [선호가 호응한다] | - Đang kéo trong vô thức. - Đúng. |
(기관) 어, 맞아 오히려 잘하는데? [어두운 음악] | Ừ, đúng vậy. Cậu ấy đang làm giỏi hơn. |
눈 감고 그냥 해 버린다 | Cứ nhắm mắt lại và kéo. |
[힘겨운 숨소리] 정신력이다, 다 | Đó là sức mạnh tinh thần. |
(우진용) 그냥 '내 몸이 죽자' 이런 생각으로 | Tôi nghĩ cứ để cơ thể chết đi. |
무아지경의 상태로 그냥 계속 당겼습니다, 저는 | Tôi đã kéo trong vô thức. |
(현승) 아예 안 쉬고 계속하는데요? | - Cậu ấy không nghỉ mà cứ kéo. - Cứ như thây ma vậy. |
(기관) 계속 지금 좀비처럼 움직이고 있어 | - Cậu ấy không nghỉ mà cứ kéo. - Cứ như thây ma vậy. |
[힘겨운 숨소리] | |
(정명) 와, 해민이 형도 몸 전체 다 쓰기 시작했다 | Anh Hae Min cũng bắt đầu dùng toàn thân rồi. |
[지친 숨소리] | |
(선호) 자, 다 같이 우리 '파이팅' 한번 크게 해 주자 | Cùng cổ vũ thật to để họ nghe được nào. |
(선호) 저기 들리게 자, 하나, 둘, 셋 | Cùng cổ vũ thật to để họ nghe được nào. Một, hai, ba. |
(함께) 파이팅! | - Cố lên! - Cố lên! |
[박수 소리] | |
(기관) 오, 들리나 봐 [탈락자들이 응원한다] | - Họ nghe được rồi. - Nghe được. |
[저마다 소리친다] (한샘) 해민이 형 파이팅! | Cố lên! |
(탈락자들) 파이팅! | - Cố lên! - Cố lên! |
[식의 웃음] (선호) 파이팅! | Cố lên nào! |
[다영의 기합] (우진용) 해민아, 파이팅! | - Cố lên, Hae Min! - Cố lên! |
- 파이팅! - (선호) 빨리 끝내! [저마다 '파이팅'을 외친다] | - Cố lên, Hae Min! - Cố lên! - Cố lên! - Kết thúc nào! |
[박수 소리] (선호) 파이팅! | Cố lên! |
[탈락자들의 탄성] | |
[힘겨운 숨소리] | |
(기관) 진용이도 지금 잘한다 | - Jin Yong làm tốt quá. - Đúng thế. |
(선호와 정명) - 엄청 잘하는 거야 - 진용이 형도 계속하고 있어요 | - Jin Yong làm tốt quá. - Đúng thế. Anh Jin Yong đang kéo không ngừng nghỉ. |
(정명) 별로 텀이 없어요 쉬는 텀이 | Anh Jin Yong đang kéo không ngừng nghỉ. |
- (기관) 지금 빨라졌는데? - (현승) 진용이 형 빨라졌는데요 | Anh Jin Yong đang kéo không ngừng nghỉ. Tốc độ nhanh hơn rồi. - Nhanh hơn kìa. - Đã quen rồi ư? |
(정명) 점점 회복, 적응하나? [현승의 탄성] | - Nhanh hơn kìa. - Đã quen rồi ư? |
파이팅! | - Cố lên! - Cố lên! |
(해민) 파이팅! | - Cố lên! - Cố lên! |
[우진용과 해민의 거친 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
(우진용) 남들보다 자신 있는 거는 좀 끈기 정도 자신 있고 | Tôi tự tin rằng mình kiên trì hơn người khác. |
네, 끈기 같은 거 | Tôi tự tin rằng mình kiên trì hơn người khác. |
팔이 안 움직여도 팔 움직이자 | Tay không cử động được vẫn phải thử. |
(우진용) 내가 힘이 없어도 그냥 잡고 당기자 | Không có sức vẫn phải kéo. |
이런 생각밖에 없었어요 | Không có sức vẫn phải kéo. |
[지친 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
(한샘) 상대방 거 보네 | Họ liên tục kiểm tra đối phương. |
(미라클) 아, 거의 비슷해 | Họ ngang ngửa nhau. |
[참가자들의 힘겨운 숨소리] | |
[거친 숨소리] [로프를 툭 놓는다] | |
(선호) 아, 힘내 [무거운 음악] | Nhìn mặt Hae Min kìa. |
와, 해민이 얼굴 | Nhìn mặt Hae Min kìa. |
(정명) 해민이 형 저렇게 힘들어하는 거 처음 봤어 | Đây là lần đầu thấy anh ấy mệt. Thật luôn. |
(선호) 아, 진짜 | Thật luôn. |
(해민) 호흡도 너무 차고 다리도 너무 아프고 | Tôi hết hơi và chân thì đau, |
근데 머릿속에는 | nhưng đầu tôi vẫn nghĩ về khao khát chiến thắng. |
'우승하고 싶다' 이런 생각이 간절했기 때문에 | nhưng đầu tôi vẫn nghĩ về khao khát chiến thắng. |
[함께 거친 숨을 몰아쉰다] | Họ kéo được nhiều rồi. |
(정명) 줄이 많이 풀린 거 같은데, 이제? | Họ kéo được nhiều rồi. - Chỉ cần nhìn là biết. - Vâng. |
(선호) 어, 제법 많이 딱 봐도 풀려 있어 [정명이 호응한다] | - Chỉ cần nhìn là biết. - Vâng. |
(식) 진용이가 많이 따라온 거 같은데 | Jin Yong bắt kịp kha khá rồi. |
(다영) 와, 진짜 | Thật tình. |
몇 미터를 감아 놓은 거야? | Mấy mét vậy nhỉ? |
[참가자들의 힘겨운 숨소리] | |
- (기관) 끝이 안 보이는데? - (현승) 그러니까 | - Không thấy kết thúc. - Đúng thế. |
(현승) 뫼비우스의 띠같이 | Nó là dải Mobius. |
(기관) 와, 지금 막상막하다 | Họ đang ngang ngửa nhau. |
[무거운 효과음] | |
(정명) 진짜 포기하고 싶겠다 | Chắc họ muốn bỏ cuộc lắm. |
하지만 3억이 있으니까 | Nhưng 300 triệu đang chờ đợi. |
[거친 숨소리] | |
[선호의 탄성] | |
[기관의 탄성] | |
[탈락자들의 안타까운 탄성] | Phi thường thật. |
(다영) 음, 진짜 | - Đúng vậy. - Chắc mệt mỏi lắm. |
(한샘) 진짜 힘들겠다 | - Đúng vậy. - Chắc mệt mỏi lắm. |
[현승이 숨을 후 내뱉는다] | |
[긴장되는 음악] [영어] | Đừng dừng lại. Đi nào. |
[힘겨운 신음] | |
(현승) [한국어] 해민이 형도 못 당기네, 이제 | Anh Hae Min không kéo được. |
[지친 숨소리] | |
(선호) 여기가 다 지금 털렸을 텐데, 엄청 | Chắc tay họ bị vắt kiệt sức rồi. Đây là trận đấu ý chí. |
(정명) 진짜 정신력이다, 이제 | Đây là trận đấu ý chí. |
[해민의 힘겨운 신음] | Sợi dây chắc cũng nặng nữa. |
(정명) 저 줄도 얼마나 무거울까 그렇죠? | Sợi dây chắc cũng nặng nữa. |
(기관) 아, 이제 지쳤다 | Anh ấy kiệt sức rồi. |
[거친 숨을 몰아쉰다] | Mình làm được. |
[작게] 할 수 있다, 할 수 있다 | Mình làm được. |
할 수 있다, 할 수 있다 할 수 있다, 할 수 있다 | Mình làm được. |
[함께 힘겨워한다] | |
(해민) 아, 이거 진짜 끝날 때까지 모르겠다 | Không đoán trước được kết quả. |
(한샘) 오, 해민이 형 거의 다 어? 끝이 보이는데? | Anh Hae Min sắp kéo xong rồi. |
[해민의 가쁜 숨소리] | |
(현승) 진용이 형도 거의 다 풀리긴 한 거 같은데 | Anh Jin Yong cũng thế. |
(정명) 다 와 간다, 다 와 간다 | Sắp kết thúc rồi. |
[무거운 효과음] | Sắp kết thúc rồi. |
(기관) 참, 결승 게임 잔인하다 | Trận chung kết tàn nhẫn quá. |
[무거운 음악] [힘겨운 숨소리] | |
(기관) 거의 다 풀려서 넘어가고 있잖아 [정명이 호응한다] | - Họ đang kéo lớp cuối cùng. -Vâng, đúng vậy. |
- (정명) 풀려서 넘어가고 있어요 - (식) 마지막 칸이야 | - Họ đang kéo lớp cuối cùng. -Vâng, đúng vậy. - Lớp cuối. - Sắp xong rồi. |
(정명) 없어지고 있어 | - Lớp cuối. - Sắp xong rồi. |
[해민과 우진용의 힘겨운 숨소리] | |
(기관) 둘 다 마지막이네 | Cả hai đều là lớp cuối. |
이거 지금 비슷해 | Họ tương tự nhau. |
(보미레) 아, 좀만 더 좀만 더, 좀만 더 | Một tí nữa thôi. |
[해민이 숨을 후 내뱉는다] | |
(다영) 오, 막상막하인데, 완전? | Họ đang ngang ngửa nhau. |
[보미레의 탄식] | |
[우진용과 해민의 지친 숨소리] | |
[힘겨운 신음] [로프를 툭 놓는다] | |
(보미레) 쉬면 안 되는데 | Không được nghỉ đâu. Đi nào, Hae Min! |
(선호) 해민아! 가! | Đi nào, Hae Min! |
(기관) 진용이가 더 많이 당긴 거 아니야, 지금? | Anh Jin Yong kéo nhiều hơn rồi. |
(한샘) 아, 이기겠는데? | Có vẻ sẽ thắng. WOO JIN YONG, JUNG HAE MIN |
[긴박한 음악] | WOO JIN YONG, JUNG HAE MIN |
(해민) 이제 다 왔다 다 왔어, 조금만 더 힘내자 | Sắp xong rồi. Hãy cố thêm một tí nữa thôi. |
(우진용) 한 번 더 당겨야 마지막에 | Tôi nghĩ phải kéo thêm mới có cơ hội chiến thắng. |
조금이라도 진짜 가능성이 있을 거 같아서 | Tôi nghĩ phải kéo thêm mới có cơ hội chiến thắng. |
끝까지 해 보자 | "Hãy làm đến cùng." |
[긴장되는 효과음] | |
(선호) 와, 이걸? | Thật sao? |
(기관) 우아, 말도 안 돼 | Không tin được. |
[강조되는 효과음] | THỂ CHẤT: 100 |
[의미심장한 음악] | |
[우진용과 해민의 가쁜 숨소리] | |
[해민과 우진용의 거친 숨소리] | |
(기관) 우아, 대박 | Tuyệt vời. |
(다영) [놀라며] 급해지겠다 [미라클의 탄성] | Chắc là đang lo lắm. |
(보미레) 할 수 있어, 할 수 있어 | Anh làm được. |
[박수 소리] | Anh làm được. |
[지친 숨소리] 어, 어! 거의 다 됐다 | Sắp xong rồi. |
- (다영) [놀라며] 대박, 미쳤다 - (보미레) 대박, 와 | - Ôi. Điên rồi. - Không tin được. |
(보미레) 조금만, 조금만 | Một tí nữa! |
[우진용과 해민의 힘겨운 숨소리] | |
[고조되는 음악] | WOO JIN YONG |
[무거운 효과음] | |
[힘겨운 신음] | |
[무거운 효과음] (기관) 어? | |
- (보미레) 됐다 - (기관) 끝났다 | - Được rồi. - Kết thúc rồi. |
[긴장되는 음악] | |
(다영) [놀라며] 대박, 미쳤다 | Ôi. Điên rồi. |
[탈락자들의 박수와 탄성] | |
[차분한 음악] [미라클의 웃음] | |
(한샘) 오, 마이 갓 | Ôi trời ơi. |
[무거운 효과음] [우진용의 거친 숨소리] | |
[보미레의 탄성] | Tuyệt vời. |
[탈락자들의 박수와 감탄] | Tuyệt vời. |
[탈락자들의 웃음] [무거운 효과음] | |
[탈락자들의 환호성] [무거운 효과음] | |
[우진용의 힘겨운 숨소리] | |
(해민) 아, 거의 다 왔는데 | Mặc dù gần đến đích rồi |
저는 팔이 안 움직이더라고요 더 이상 | nhưng tay tôi không cử động được. |
(해민) 그냥 멈추듯이 아예 당겨지지가 않더라고요 | Nó như dừng lại nên tôi không kéo được nữa. |
거기서 어떻게 할 수가 없었어요 | Tôi không còn cách nào khác. |
체중을 실어서 당기고 싶은데도 손이 잡히지가 않았고 | Tôi không còn cách nào khác. Tôi muốn dùng cân nặng để kéo nhưng không nắm được. |
여기서 한 걸음만 더 나가면 되는데 | Tôi chỉ cần đi thêm một bước nữa |
거기에서 그 걸음을 | nhưng lại không làm được nên thấy rất tiếc. |
나아가지 못한 거에 대한 아쉬움은 있는데 | nhưng lại không làm được nên thấy rất tiếc. |
(해민) 분명히 저는 최선을 다했어요 | Dù gì tôi cũng đã cố gắng hết sức. |
[해민과 우진용의 힘겨운 숨소리] | |
[강조되는 효과음] [거친 숨소리] | |
(마스터) 가장 완벽한 피지컬을 찾기 위한 탐구 | Thể chất: 100, cuộc hành trình để tìm ra thể chất hoàn hảo nhất. |
'피지컬: 100' | Thể chất: 100, cuộc hành trình để tìm ra thể chất hoàn hảo nhất. Tất cả nhiệm vụ chúng tôi chuẩn bị đã kết thúc. |
우리가 준비한 모든 퀘스트가 끝났습니다 | Tất cả nhiệm vụ chúng tôi chuẩn bị đã kết thúc. |
오로지 자신의 피지컬만으로 [잔잔한 음악] | Người chơi sống sót đến cuối cùng |
마지막까지 살아남은 최후의 피지컬 | Người chơi sống sót đến cuối cùng chỉ bằng thể chất của mình là… |
우진용 참가자 | Woo Jin Yong. |
[박수 소리] | |
[탈락자들의 환호성] | |
(우진용) 어, 우선 | Trước hết… |
어, 하나님께 감사 영광 드리고요 | Tôi xin cảm ơn Chúa. |
그리고 이제 | Hơn nữa… |
[목멘 소리로] 30년 넘게 | tôi xin cảm ơn… |
[떨리는 숨소리] | |
아들 | bố mẹ |
물심양면으로 도와주신 | vì đã yêu thương và giúp đỡ tôi suốt 30 năm qua. |
부모님 감사드리고 | vì đã yêu thương và giúp đỡ tôi suốt 30 năm qua. |
(우진용) 그리고 지금까지 같이 경쟁하고 | Và tôi xin cảm ơn một trăm người chơi |
좋은 시간, 행복했던 시간 보내게 해 주신 | vì đã thi đấu với tôi |
백 분 여러분들께 감사 말씀 드립니다, 이상입니다 | và cho tôi những kỷ niệm đẹp. Xin hết. |
[박수 소리] (선호) 멋있다 | Ngầu quá. |
(마스터) 마지막 게임에서 승리한 우진용 참가자 | Woo Jin Yong, người chiến thắng trò chơi cuối cùng. |
상대의 토르소를 파괴해 주시기 바랍니다 | Mời bạn đập tượng của đối thủ. |
(해민) 네, 고생하셨습니다 | Vất vả rồi. |
(다영) 내 거 내가 깨는 게 낫지 | Thà tự đập tượng của mình. |
(한샘) 아, 마음 아파 | Đau lòng quá. |
[무거운 효과음] | |
[차분한 음악] | |
(해민) 깨지는데 너무 속상했어요 | Tôi thấy buồn vì nó bị đập vỡ. |
그냥 끝까지 안 깨지게 좀 지켜 주고 싶었는데 | Tôi đã muốn bảo vệ nó đến cùng. |
[옅은 웃음] | Thật đáng tiếc. |
좀 아쉽더라고요 | Thật đáng tiếc. |
(마스터) '피지컬: 100' | Người chơi bị loại cuối cùng của Thể chất: 100 |
마지막 탈락자는 | Người chơi bị loại cuối cùng của Thể chất: 100 |
정해민 참가자입니다 | là Jung Hae Min. |
(해민) 어, 씁 | |
우선 저도 | Trước tiên, |
이렇게 쟁쟁한 분들과 | tôi cũng muốn cảm ơn bố mẹ |
피지컬에 있어서 대결을 해서 여기까지 올 수 있었던 거는 | vì đã cho tôi gen tốt để có thể đến được đây |
좋은 유전자를 주신 저희 부모님께 감사드리고요 | trong chương trình thi đấu thể chất này. |
진짜 최선을 다했는데 | Tôi đã cố hết sức. |
우승하지 못해 가지고 너무 아쉽고 | Thật đáng tiếc vì không thắng được. |
그래도 인정하고 | Nhưng tôi vẫn sẽ chấp nhận nó |
우승한 진용이 형한테 | và xin vỗ tay chúc mừng Park Jin Yong vì đã chiến thắng. |
박수 쳐 주고 싶습니다 | và xin vỗ tay chúc mừng Park Jin Yong vì đã chiến thắng. |
수고하셨습니다 | Anh vất vả rồi. |
[박수 소리] | |
되게 우승하고 싶었던 것도 간절했고 | Tôi đã khao khát chiến thắng. |
(해민) 그리고 많은 사람들 다양한 사람들 | Nhưng tôi đã được gặp nhiều kiểu người |
그리고 인생에 있어서 | và có thể trải nghiệm những điều khó gặp trong đời |
경험하기 힘든 것들을 경험할 수 있어서 | và có thể trải nghiệm những điều khó gặp trong đời |
진짜로 잊지 못할 거 같아요 | nên sẽ không dễ dàng quên được. |
너무 즐거웠고 행복했어요 | Tôi rất vui và hạnh phúc. |
[고조되는 음악] | |
(우진용) 어렸을 때부터 동경했던 분도 만났고 | Tôi được gặp những người mình kính trọng từ khi còn bé, |
정말 운동인으로서 | và với tư cách vận động viên, |
너무 영광스러운 자리라고 생각되는 자리에서 | trong cuộc thi mà tôi cảm thấy vinh hạnh khi được tham dự, |
그분들과 함께 땀 흘리고 경쟁하고 | tôi đã cùng họ đổ mồ hôi, cùng họ thi đấu và có khoảng thời gian thú vị. |
재밌고 뜻깊은 시간 보내고 | cùng họ thi đấu và có khoảng thời gian thú vị. Hơn nữa, tôi còn giành được 300 triệu. |
3억도 가져가게 돼서 | Hơn nữa, tôi còn giành được 300 triệu. |
저는 너무 좋은 시간을 보내고 가는 거 같습니다 | Đó là một khoảng thời gian tuyệt vời đối với tôi. |
(마스터) 세상에는 수많은 다양한 피지컬이 존재합니다 | Có nhiều dạng thể chất khác nhau tồn tại trên thế giới này. |
완벽한 피지컬에 대한 우리의 탐구는 | Hành trình tìm kiếm thể chất hoàn hảo của chúng tôi… |
계속될 것입니다 | sẽ được tiếp tục. |
No comments:
Post a Comment