종이의 집: 공동경제구역 11
Phi Vụ Triệu Đô: Hàn Quốc - Khu Kinh Tế Chung 11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(교수) 인질극을 가장해 시간을 끈다 | Ta sẽ giả bắt giữ con tin để trì hoãn. |
그렇게 9일이면 계획했던 돈을 전부 찍어내고 | Sau chín ngày, ta sẽ in đủ tiền như kế hoạch |
탈출로를 팔 수 있어 | và đào đường thoát. |
일단 모스크바가 탈출로를 확보하면 | Chỉ cần Moscow đào xong thôi. |
(모스크바) 아이, 근데 그걸 내 혼자 파가 | Nhưng tôi không biết có thể kịp đào xong một mình không nữa. |
기간 내에 다 팔 수 있을까 모르겠다 | Nhưng tôi không biết có thể kịp đào xong một mình không nữa. |
(교수) 충분히 가능해 | Xong được. Đội đánh thuê cũng sẽ đào từ bên ngoài. |
용병들이 밖에서부터 파고 있을 테니까 | Xong được. Đội đánh thuê cũng sẽ đào từ bên ngoài. |
(나이로비) 그다음은? 돈은 어떻게 옮겨? | Rồi sao? Làm sao để ta di chuyển số tiền? |
4조면 양이 어마어마할 텐데? | Bốn nghìn tỷ là rất nhiều tiền mặt đó. |
지하 수로를 이용할 거야 | Dùng đường nước ngầm. |
(교수) 고무보트에 나눠 옮겨 실으면 | Nếu vận chuyển bằng xuồng hơi thì chỉ cần hai tiếng. |
2시간이면 가능해 | Nếu vận chuyển bằng xuồng hơi thì chỉ cần hai tiếng. |
[교수가 확신에 찬 숨을 내쉰다] | |
[칠판이 덜컹인다] | |
(교수) 여기가 탈출로 끝 지점 | Đây là điểm cuối của hầm, cũng là căn cứ của ta. |
여기 아지트까지만 이동하면 위장된 트럭이 대기하고 있을 거야 | Đây là điểm cuối của hầm, cũng là căn cứ của ta. Sẽ có xe tải ngụy trang chờ sẵn. |
거기에 돈을 옮겨 실으면 | Chuyển tiền lên xe tải xong, |
사라지는 거지 | ta sẽ biến mất. |
아, 근데 이게 무슨 마술도 아니고 | Anh nói cứ như trò ảo thuật vậy. |
밖에서는 경찰들이 우릴 잡으려고 눈에 불을 켜고 있을 텐데? | Cảnh sát ngoài đó sẽ tìm mọi cách để bắt chúng ta. |
(교수) 그래서 경협 회담이 열리는 날 | Vậy nên tôi mới chọn ngày tổ chức hội nghị kinh tế liên Triều để trốn ra. |
여기서 탈출하겠다는 거야 | Vậy nên tôi mới chọn ngày tổ chức hội nghị kinh tế liên Triều để trốn ra. |
[교수가 옅은 숨을 들이쉰다] | |
(교수) 우리가 들어간 지 딱 열흘째 되는 날 | Đúng mười ngày tính từ khi ta chiếm giữ, hội nghị này sẽ tổ chức |
아지트 인근의 평화 호텔에서 | Đúng mười ngày tính từ khi ta chiếm giữ, hội nghị này sẽ tổ chức |
(교수) 남북경협회담이 열릴 거야 | ở Khách sạn Hòa Bình gần căn cứ. |
[교수가 마커를 탁 내려놓는다] (덴버) 그라믄 경비가 더 빡셀 낀데? | Vậy thì chắc đông cảnh sát lắm? |
맞아 | Đúng vậy. |
(교수) 남북의 위정자들은 이 회담에 모든 걸 걸었으니까 | Lãnh đạo hai miền sẽ dồn toàn lực vào hội nghị này. |
[카메라 셔터음이 요란하다] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
하지만 그때쯤이면 진짜 강도는 우리가 아니라 | Nhưng khi đó người dân đã phát hiện ra kẻ cướp |
[시끌벅적하다] 놈들이란 걸 알게 된 수많은 인파들이 | Nhưng khi đó người dân đã phát hiện ra kẻ cướp là đám chính trị gia, chứ không phải chúng ta. |
평화 광장으로 모여들고 | là đám chính trị gia, chứ không phải chúng ta. |
그 일대는… | Và quảng trường Hòa Bình sẽ trở nên hỗn loạn. |
대혼란에 빠질 거야 | Và quảng trường Hòa Bình sẽ trở nên hỗn loạn. |
[긴장되는 음악] [덴버의 거친 숨소리] | |
[모스크바와 도쿄의 힘주는 신음] | |
[나이로비가 탁탁 내려놓는다] | |
[오슬로의 옅은 숨소리] [모스크바의 힘주는 신음] | |
[긴장한 숨소리] | |
[모스크바의 힘주는 신음] | |
[리우의 힘주는 신음] [리우가 탁 내려놓는다] | |
[결연한 숨을 내쉰다] | |
준비됐어? | Sẵn sàng chưa? |
[사이렌이 울린다] | |
[사이렌이 연신 울린다] | |
(경찰1) 무기 흔적 없습니다! | Không có dấu vũ khí! |
[베를린의 제지하는 숨소리] | |
[시끌벅적한 소리가 들려온다] | |
[시위자들이 구호를 외친다] | |
[긴장감이 고조되는 음악] [시위자들이 연신 구호를 외친다] | |
(시위자1) 책임자를 처벌하라! | |
(시위자들) 책임자를 처벌하라! | Trừng phạt kẻ phụ trách! |
[통쾌한 웃음] | |
(시위자들) 책임자를 처벌하라! [시위자2의 웃음] | NGÔI NHÀ GIẤY LÀ CỦA CHÚNG TA Trừng phạt kẻ phụ trách! |
[시위자들이 계속 구호를 외친다] | Trừng phạt kẻ phụ trách! |
책임자를 처벌하라! [리우의 기분 좋은 웃음] | Trừng phạt kẻ phụ trách! |
- (시위자1) 책임자를 처벌하라! - (시위자들) 책임자를 처벌하라! | - Trừng phạt kẻ phụ trách! - Trừng phạt kẻ phụ trách! |
[의아한 숨소리] | |
오슬로는 죽었는데? | Nhưng Oslo chết rồi mà? |
[덴버의 옅은 숨소리] | |
[모스크바의 헛기침] | |
[무거운 음악] | |
[총알이 휙 날아온다] [헬싱키의 외마디 신음] | |
(교수) 헬싱키, 헬싱키! | Helsinki! |
헬싱키! | Helsinki! |
(교수) 안 돼, 안 돼! | Không! |
[교수의 비명] | Không! |
[쾅 부딪치는 소리가 들려온다] - (모스크바) 총 꺼내! - (덴버) 아, 씨발 | Lấy súng ra! Chết tiệt! |
[강도단의 다급한 신음] - (나이로비) 빨리빨리! - (리우) 빨리해! | - Nhanh! - Mau lên! |
(모스크바) 받아라 [리우의 거친 신음] | Đây! |
받아 [총성] | Đây. |
[베를린의 외마디 신음] | |
[베를린이 픽 쓰러진다] | - Berlin! - Berlin! |
- (모스크바) 베를린! - (도쿄) 베를린! | - Berlin! - Berlin! |
(덴버) 베를린! [리우의 질겁한 신음] | Berlin! |
(도쿄) 리우, 정신 차려! | Rio! Bình tĩnh đi! |
- 가야 돼! - (나이로비) 아, 씨 | Ta phải đi! |
[분위기가 고조되는 음악] [모스크바가 괴성을 지른다] | |
[총성이 요란하다] | |
(덴버) 아빠! | Bố! |
야, 이 개새끼들아! | Lũ chó chết! |
[덴버가 울부짖는다] | Lũ chó chết! |
[나이로비가 괴성을 지른다] | |
[덴버의 당황한 신음] [총성이 요란하다] | Không! |
(모스크바) [울부짖으며] 안 돼! | Không! |
(덴버) 아빠, 아빠… | Bố… |
[타이어 마찰음] [자동차 엔진음] | |
[타이어 마찰음] | |
[방아쇠가 달칵거린다] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[총성이 요란하다] | |
(대원) 상황 종료, 상황 종료 | Đã kiểm soát tình hình. |
[베를린의 힘겨운 숨소리] | |
[리우의 다급한 신음] | |
(리우) 안 돼, 안 돼, 안 돼! | Không! |
안 돼! | Không! |
[리우의 외마디 신음] | |
[고통스러운 신음] | |
[힘겨운 숨을 몰아쉰다] | |
[겁먹은 숨소리] | |
[주제곡] | |
[놀란 숨을 들이켠다] | |
[떨리는 숨소리] | |
(도쿄) 리우 | Rio. |
듣고 있어? | Có nghe không đó? |
어 | Có. |
(도쿄) 다들 모두 당황스러울 거야 | Chắc mọi người đều bất ngờ. |
회담이 앞당겨졌다는 건 | Hội nghị đã được đẩy lên. |
그만큼 탈출을 위한 계획도 모두 다 앞당겨졌다는 얘기니까 | Tức là kế hoạch thoát ra của ta cũng được đẩy lên sớm hơn. |
(나이로비) 돈이야 이미 많이 찍었으니까 그렇다 치고 | Ta đã in đủ tiền rồi. |
아직 탈출로도 다 안 뚫렸잖아 | Nhưng lối thoát vẫn chưa xong. |
(덴버) 아, 그래, 무리다, 그거는 | Phải. Vô dụng thôi. |
회담이고 나발이고, 씨 | Không trụ được ở đây lâu hơn nữa sao? |
- 조금만 더 버티면 안 되나? - 안 돼 | Không trụ được ở đây lâu hơn nữa sao? Không. |
[긴장되는 음악] (도쿄) 놈들은 회담서에 사인하는 즉시 밀고 들어올 거야 | Ký kết xong, chúng sẽ xông vào đây ngay. |
더 이상 언론의 눈치 따위 볼 필요가 없어지는 거니까 | Vì khi đó chúng không cần lo dư luận nữa. |
다들 알겠지? | Mọi người hiểu chứ? |
바로 내일 [단호한 숨을 내쉰다] | Ngày mai, |
우린 여길 탈출한다 | ta sẽ ra khỏi đây. |
[베를린이 총기를 달그락거린다] | |
(베를린) 서둘러야갔구먼 | Ta phải nhanh lên. |
남은 인질들을 적극적으로 활용해야갔어 | Tận dụng triệt để các con tin còn lại. |
(도쿄) 탈출로가 제일 급하니까 | Lối thoát là cấp bách nhất, tôi sẽ điều tối đa người đến đó. |
가능한 모든 인원들을 거기로 보낼게 | Lối thoát là cấp bách nhất, tôi sẽ điều tối đa người đến đó. |
(도쿄) 중요한 사안이니까 모스크바한테도 얘기해 줘 | Chuyện quan trọng nên nhớ báo Moscow. |
(덴버) 알았다 | Tôi biết rồi. |
(리우) 아, 저… | Này… |
아, 도쿄, 잠깐만 | Tokyo, đợi đã. |
(리우) [망설이는 숨을 들이쉬며] 어, 그러니까… | Vậy… |
그 회담이 앞당겨진다는 것도 | Vụ hội nghị sẽ được đẩy lên cũng chỉ là phỏng đoán của Giáo Sư. |
그냥 교수 예상일 뿐인 거잖아? | Vụ hội nghị sẽ được đẩy lên cũng chỉ là phỏng đoán của Giáo Sư. |
그래서? | Thì sao? |
(리우) 우리 이 통신 끊기고 | Giáo Sư cũng không ngờ |
오슬로가 죽을 것도 교수는 예상 못 했어 | liên lạc bị cắt đứt, hay Oslo sẽ chết. |
그, 따지고 보면 | Nghĩ xem. Giáo Sư làm loạn thế này có phải vì |
회담이 앞당겨지는 게 | Nghĩ xem. Giáo Sư làm loạn thế này có phải vì |
교수의 예상 밖인 거니까 | anh ta không ngờ hội nghị sẽ được đẩy lên không? |
막 이 난리 피우는 거 아니야? | anh ta không ngờ hội nghị sẽ được đẩy lên không? |
교수는 예언자가 아니야 | Giáo Sư không phải nhà tiên tri. |
우리 리더지 | Anh ấy là thủ lĩnh của ta. |
[옅은 한숨] | |
그래, 그럼 | Được rồi. Vậy thì, |
(리우) 그 리더란 인간이 | nếu thủ lĩnh đó có âm mưu gì đó |
우리 멤버들이 모르는 다른 꿍꿍이가 있으면 | mà những thành viên khác không biết, |
그건 믿어도 될까? | thì có đáng tin không? |
(리우) 죽을병 걸린 베를린이 너, 여기 왜 들어온지 모르지? | Biết tại sao Berlin mắc bệnh hiểm nghèo mà lại vào đây không? |
저 자식 알고 보니까 교수랑 형제였어 | Hóa ra anh ta và Giáo Sư là anh em. |
(리우) 우리한테는 서로 이름도 못 쓰게 하면서 | Họ bảo ta giấu tên thật, nhưng lại giấu chuyện họ là anh em. |
자기들은 형제인 거 숨긴 거라니까 | Họ bảo ta giấu tên thật, nhưng lại giấu chuyện họ là anh em. |
도쿄, 너 알고 있었어? | Cô đã biết trước rồi? |
나도 이번에 알았어 | Tôi mới biết thôi. |
[리우의 깊은 한숨] | |
(리우) 자 [리우가 숨을 씁 들이마신다] | Tức là Berlin là tù vượt ngục Triều Tiên, còn Giáo Sư |
베를린은 북한 수용소 출신에 | Tức là Berlin là tù vượt ngục Triều Tiên, còn Giáo Sư |
교수는 탈북자야 | là dân vượt biên. |
둘이 이 짓거리 벌이는 게 얼마나 거창한 목적인진 몰라도 | Tôi không biết họ có mục đích cao cả ra sao, |
(리우) 이거 적어도 돈 때문은 아니라고 | nhưng chắc chắn không phải vì tiền. |
저 둘 아마 이 짓거리 벌이다가 죽어도 상관없을걸? | Họ sẵn sàng chết để đạt được mục đích. |
무언가에 목숨을 걸었다고 해서 | Họ sẵn sàng liều mạng, |
죽어도 괜찮다는 뜻은 아니야 | không có nghĩa họ muốn chết. |
(도쿄) 다만 후회가 없을 만큼 그 일이 가치가 있단 뜻이겠지 | Nó chỉ có nghĩa công việc này đủ khiến họ không hối tiếc. |
[차분한 음악] | |
[답답한 숨을 들이마신다] | |
[심란한 한숨] | |
[리우가 숨을 하 내뱉는다] | |
미안 | Tôi xin lỗi. |
(리우) 근데 그 거창한 목적이 뭔지 몰라도 | Tôi không biết mục đích cao cả đó là gì, |
[복잡한 숨소리] | |
나는 이거 관심 없어 | nhưng tôi không hứng thú. |
(도쿄) 리우 | Rio. |
(덴버) [큰 목소리로] 아빠! 여 있나? | Bố, bố có ở đây không? |
아빠… | Bố ơi… |
[모스크바의 앓는 신음] | |
(덴버) 아, 아빠! [모스크바의 힘겨운 숨소리] | Bố! |
아빠! | Bố! |
(나이로비) 힘쓸 만한 남자들은 헬싱키 따라가 | Anh nào khỏe thì đi với Helsinki. |
(덴버) [큰 목소리로] 리우야! | Rio! |
리우야, 인마, 어디 있노? | Rio, cậu ở đâu? |
[리우의 놀란 숨소리] 빨리 리우 좀 불러봐라, 리우, 어? | Mau gọi Rio ra đây đi! |
리우야, 니 빨리 좀 와봐라! | Rio, xuống đây nhanh lên! |
- (베를린) 리우! - (리우) 아, 왜? | - Rio! - Làm sao? |
(덴버) 리우야, 이 새끼야 빨리 와봐라! 씨 | Rio! Mau xuống đây, thằng này! |
[리우의 다급한 숨소리] 아빠, 괘안나, 어? | Bố có sao không? |
(리우) 뭐야? | Sao vậy? |
리우, 리우야 이거, 이거 우짜면 좋노, 이거? | Rio, làm sao đây? |
(덴버) 어떻게 좀 해봐라 이거, 씨 | Làm gì đi chứ, chết tiệt. |
[다급한 숨소리] | Làm gì đi chứ, chết tiệt. |
(도쿄) 벗겨 | Cởi quần áo ra. |
(리우) [버럭 하며] 뭐 해? 빨리 구급상자 가져와! | - Đi lấy hộp sơ cứu đi! - Được rồi. |
(헬싱키) 알았다 | - Đi lấy hộp sơ cứu đi! - Được rồi. |
[모스크바의 고통스러운 신음] - (리우) 움직이지 마 - 괘안타 | - Đừng di chuyển. - Không sao. |
(리우) 아, 씨 | |
- (도쿄) 조심 - (리우) 조심조심 | - Cẩn thận. - Cẩn thận |
쌍, 개새끼들! | Mẹ kiếp! Lũ chó! |
[모스크바의 거친 숨소리] | |
(덴버) 야, 어떻게 좀 해봐라 | Này, làm gì đi. |
(도쿄) 마지막 결행의 시간이 다가오면서 | Khi màn kết của chúng tôi sắp đến gần, |
예상치 못한 사건들은 상황을 최악으로 몰아가고 있었다 | những sự việc bất ngờ khiến tình hình trở nên tồi tệ hơn. |
조폐국 안에선 모스크바가 죽어가고 있고 | Trong Sở Đúc tiền, Moscow đang chết dần. |
(시민1) 아저씨, 정신 차리세요 아저씨, 아저씨! | Anh ơi. Tỉnh lại đi! |
(시민2) 괜찮으세요? 괜찮으세요? [시민들이 술렁인다] | Này anh, anh có sao không? |
많이 다쳤는데? | Bị thương nặng quá. |
(도쿄) 조폐국 밖에서는 | Ngoài Sở, Cha Moo Hyuk, người biết vị trí của căn cứ, |
아지트의 위치를 알고 있는 차무혁이 | Ngoài Sở, Cha Moo Hyuk, người biết vị trí của căn cứ, |
[교수의 떨리는 숨소리] 교수의 손을 떠났다 | đã trốn khỏi tay Giáo Sư. |
그리고 경감은 교수의 정체를 알아내고야 말았다 | Và cô thanh tra đã phát hiện ra danh tính của Giáo Sư. |
그렇게 완벽해 보였던 교수의 탈출 작전은 | Kế hoạch trốn thoát tưởng như hoàn hảo của Giáo Sư |
이미 여기저기서 금이 가고 있었다 | giờ đang đổ vỡ từng chút một. |
[엽서가 탁 떨어진다] | |
(서장) 돈을 찍어내다가 손이 모자라니까 | Chúng cần thêm người để in tiền, |
도와주면 30억씩 주겠다고 회유를 했답니다 | nên đã thuyết phục bằng cách cho mỗi người ba tỷ won. |
그 조폐국장도 넘어갔다는데 | Giám đốc sở cũng xuôi theo chúng. |
씁, 어떻게 주겠다는 건지는… | Chúng trả tiền bằng cách nào... |
돈은 그냥 미끼입니다 | Tiền chỉ là mồi nhử. |
(상만) 인질들 절반 탈출하고 | Một nửa con tin trốn thoát, số còn lại không nghe lời, nên chúng làm vậy. |
말들을 안 들으니 던진 거겠죠 | Một nửa con tin trốn thoát, số còn lại không nghe lời, nên chúng làm vậy. |
(상만) 뭐, 성가시게 끝까지 버텨보겠다 이건가? | Vậy là chúng quyết cố thủ đến cùng? |
아, 당장 회담이 이틀 뒤인데 | Hai ngày nữa là hội nghị rồi. |
아, 그냥 확 밀어버릴 수 없나? | Cứ vào trấn áp không được à? |
어쨌든 인질들 여럿을 풀어준 데다 | Chúng đã thả rất nhiều con tin, |
자의로 남아있는 인질들도 있어서 | một số thì tự nguyện ở lại, nên giờ ta không thể làm vậy. |
(서장) 지금으로선 어렵습니다 | một số thì tự nguyện ở lại, nên giờ ta không thể làm vậy. |
여론도 저쪽으로 기울어있는 상태라… | Dư luận đang nghiêng về chúng nên… |
[무전기 작동음] | |
(무전 속 경찰2) 송중호입니다 | Là Song Jung Ho ạ. |
[무전기 작동음] 또? | Lại nữa? |
이번엔 뭐야? [무전기 작동음] | Lần này lại làm sao? |
(베를린) 자, 가자우 | Đi nào. |
내려가라우 | Đi xuống thang. |
멈추라우 [미선의 떨리는 숨소리] | Dừng lại. |
[베를린이 총을 탁 들이댄다] | |
우리는! | Bọn tôi đã thả các con tin một cách hòa bình như đã hứa. |
약속한 대로 평화적으로 인질을 석방했어! | Bọn tôi đã thả các con tin một cách hòa bình như đã hứa. |
(베를린) 근데 너네는 저격수를 시켜서 | Nhưng các người lại bắn tỉa bọn tôi. |
총질을 해댔고 | Nhưng các người lại bắn tỉa bọn tôi. |
덕분에 부상자가 생겼다! | Vì vậy mà đã có người bị thương! |
(상만) [비웃으며] 재밌는 소리를 하네 | Thú vị đấy. |
인질 석방을 이용한 건 너희들이고 | Bảo là chúng lợi dụng vụ thả con tin, |
우린 할 일을 한 것뿐이라고 하세요 | còn ta chỉ làm nhiệm vụ của ta thôi. |
(서장) 약속대로 평화적인 인질 석방만 했으면 | Nếu các anh thả con tin trong hòa bình như đã hứa, |
이런 일은 없었을 거 아니야! | thì đã không có chuyện này! Tôi không có thời gian tranh luận! |
말다툼할 시간 없어! | Tôi không có thời gian tranh luận! |
(베를린) 위중한 환자 치료를 위해 | Cho đội y tế vào điều trị cho người cần cấp cứu đi! |
의료진을 보내주길 요청한다! | Cho đội y tế vào điều trị cho người cần cấp cứu đi! |
어떡할까요? | Làm sao đây? |
(상만) 치료를 받고 싶으면 | Bảo hắn nếu muốn được chạy chữa thì giao người bị thương cho ta. |
부상자를 우리 쪽으로 보내라고 하세요 | Bảo hắn nếu muốn được chạy chữa thì giao người bị thương cho ta. |
치료를 받고 싶으면 | Nếu muốn được chạy chữa thì giao người bị thương cho chúng tôi! |
(서장) 부상자를 이쪽으로 보내라! | Nếu muốn được chạy chữa thì giao người bị thương cho chúng tôi! |
[미선의 떨리는 숨소리] | Nếu muốn được chạy chữa thì giao người bị thương cho chúng tôi! |
저런 쌍간나새끼들! | Lũ chó chết! |
[베를린의 실망한 숨소리] | |
(베를린) 가자우 [미선의 떨리는 숨소리] | Quay vào trong. |
천천히 뒤로 오라우 | Từ từ lùi lại. |
[긴장한 숨소리] | |
[문이 드르륵 닫힌다] | |
(서장) 쟤들이 부상자를 보낼까요? | Chúng có giao không? |
모르죠 | Ai biết? |
또 시간 끌려는 수작일 수도 있고 | Có khi chỉ bày trò để kéo dài thời gian. |
(서장) [걱정하는 숨을 들이쉬며] 그래도 혹시 다친 사람이 인질이면… | Nhưng nếu là con tin bị thương… |
(상만) 상관없어요 | Mặc kệ. |
[긴장되는 음악] [휴대전화 조작음] | |
차 대기시켜! | Đem xe tới đây! |
(서장) 아니, 어디 가십니까? | Ông đi đâu? |
기다리세요 | Anh chờ ở đây. |
[답답한 한숨] | |
(남자1) 차무혁이 입원한 층은 | Tầng Cha Moo Hyuk nằm có đầy cảnh sát. |
아예 경찰들이 쫙 깔렸어 [승강기 문이 탁 닫힌다] | Tầng Cha Moo Hyuk nằm có đầy cảnh sát. |
접근하는 건 무리야 | Không thể tiếp cận. |
(교수) 차무혁이 어디까지 알고 있는지 모르겠지만 | Không rõ Cha Moo Hyuk đã biết đến đâu, |
분명한 건 여기 위치를 안다는 거야 | nhưng chắc chắn anh ta biết chỗ này. |
(교수) 그것만 경찰에 불어도 | Chỉ cần anh ta nói cho cảnh sát, kế hoạch của ta sẽ đi đời. |
우리 작전은 끝장이야 | Chỉ cần anh ta nói cho cảnh sát, kế hoạch của ta sẽ đi đời. |
(서울) 며칠 안에 안 깨어날 수도 있는 거잖아 | Cũng có khi bất tỉnh vài ngày. |
그런 불확실성을 안고 작전을 진행할 수 없어 | Không thể tiến hành kế hoạch khi không chắc chắn như vậy. |
그럼 [숨을 씁 들이마신다] | Hay là… |
경감을 이용하는 건 어때? | ta lợi dụng cô thanh tra? |
안 돼 | Không được. |
무리야 | Vô ích thôi. |
(서울) 왜? | Tại sao? Đó là con bài chắc chắn nhất |
우리한테 남은 수 중에 | Tại sao? Đó là con bài chắc chắn nhất |
제일 확실한 방법이잖아 | còn lại của chúng ta mà. |
아, 네, 우진 씨 [반가운 숨소리] | Woo Jin à. |
(우진) 네, 혹시 카페세요? | Vâng, anh có ở tiệm không? |
(교수) 아, 예, 왜요? | Có, sao vậy? |
(우진) 아니, 그게… [우진의 멋쩍은 웃음] | Chuyện là, |
동료가 갑자기 사고를 당했다고 해서 | đồng nghiệp của em bất ngờ gặp tai nạn, |
병원에 가려는 길인데 | nên em đang đến bệnh viện, |
갑자기 차가 퍼졌지 뭐예요? | nhưng đột nhiên xe hỏng. |
마침 카페 근처인데 혹시 바쁘지 않으면… | Lại đúng ở gần tiệm của anh, nếu anh tiện… |
아, 네, 알겠어요 | Được. |
(교수) 금방 갈게요 기다리고 있어요, 네 | Anh sẽ đến đó ngay. Chờ chút. |
[모스크바의 괴로운 비명] | |
[모스크바의 고통스러운 신음] | |
[모스크바가 연신 고통스러워한다] | |
[걱정하는 한숨] | |
[모스크바의 힘겨운 숨소리] | |
[슬픈 숨소리] | |
[앓는 신음] | |
(리우) [떨리는 목소리로] 응급 처치는 다 했는데… | Tôi sơ cứu rồi nhưng… |
[모스크바의 앓는 신음] | |
우짜노, 그라믄? | Giờ thì sao? |
[모스크바의 힘겨운 숨소리] | |
(덴버) 어? | Hả? |
아이… [모스크바의 거친 숨소리] | |
[숨을 후 내쉰다] | |
(덴버) [울먹이며] 아휴 | Chết tiệt, lúc này mà còn không gọi được Giáo Sư. |
하필 이럴 때 교수랑 연락도 안 되고 | Chết tiệt, lúc này mà còn không gọi được Giáo Sư. |
아, 씨, 미치겠네, 이거, 이, 씨 | Điên mất thôi. |
[덴버가 울먹인다] [모스크바의 거친 숨소리] | |
- (덴버) 아휴, 씨 - (베를린) 힘들갔디만 | Tôi biết là khó khăn, nhưng giờ kế hoạch là trên hết. |
[모스크바의 힘겨운 신음] 지금은 작전이 우선이야 | Tôi biết là khó khăn, nhưng giờ kế hoạch là trên hết. |
(베를린) 회담이 끝날 때까지 무슨 수를 써서라도 탈출해야 돼 | Ta phải ra khỏi đây bằng mọi giá trước khi hội nghị kết thúc. |
[덴버가 흐느낀다] 기래야 모스크바도 살릴 수 있고 | Ta phải ra khỏi đây bằng mọi giá trước khi hội nghị kết thúc. Như vậy mới có thể cứu Moscow |
우리 계획도 성공할 수 있는 거야 [리우의 절망적인 숨소리] | và kế hoạch mới thành công. |
(리우) 다 끝났어 | Tất cả kết thúc rồi. |
[리우의 낙담하는 숨소리] | |
뭐가? | Cái gì? |
(리우) 야, 이제 인정들 좀 하자 | Này, nhìn vào sự thật đi. |
교수가 세운 작전 | Kế hoạch của Giáo Sư |
이미 다 무너졌다고 | đã sụp đổ rồi. |
(덴버) 에이, 새끼가, 저, 이, 씨 | Cái thằng điên này, nói vớ vẩn gì vậy? |
뭐라고 씨불여 쌓노? 저거, 이, 씨 [덴버의 떨리는 숨소리] | Cái thằng điên này, nói vớ vẩn gì vậy? |
야, 베를린 | Berlin, sao không tự nói với họ đi? |
(리우) 네 입으로 뭐라고 말 좀 해봐 | Berlin, sao không tự nói với họ đi? |
쌍, 그래, 내가 말할게 | Được thôi, vậy để tôi nói. |
[리우의 떨리는 숨소리] | Được thôi, vậy để tôi nói. |
교수, 쟤 베를린이랑 형제야 | Giáo Sư là anh trai của Berlin. |
(리우) 북한 출신이면서 남한 사람인 척 연기한 거라고 | Anh ta là người Bắc Hàn nhưng giả vờ là người Nam Hàn. |
여론을 우리 편으로 만드는 거? | Làm dư luận ủng hộ ta? |
우릴 혁명군으로 진짜 믿게 만드는 거? | Khiến họ coi đây là cuộc cách mạng? |
그게 진짜 우리를 위한 거였을까? | Đó có thật sự vì chúng ta không? |
(헬싱키) 그게 아니면 뭐이니? | Không thì vì cái gì? |
(리우) 야, 혁명, 복수? | Cách mạng? Trả thù? |
[버럭 하며] 좆도, 씨발! 그딴 거 내가 알 게 뭐야? | Sao tôi phải quan tâm đến mấy thứ chết tiệt đó? |
(리우) 저 빨갱이 새끼들은 | Mấy tên cộng sản kia sẵn sàng chết trong vụ này, |
그딴 걸 위해 죽어도 상관없겠지만 | Mấy tên cộng sản kia sẵn sàng chết trong vụ này, |
[떨리는 목소리로] 나는 아니라고 | nhưng tôi thì không. |
(리우) 니들도 마찬가지 아니야? | Các người cũng thế còn gì? |
(도쿄) 리우 [리우의 한숨] | Rio. |
야, 헬싱키 | Này Helsinki. |
(리우) 너 교수가 뭐라 하건 토 한마디 단 적 없던 오슬로 | Oslo chưa bao giờ cãi Giáo Sư một lời, |
걔 지금 어떻게 됐냐? | rốt cuộc giờ ra sao? |
어? 나이로비, 너도 [도쿄의 답답한 한숨] | Nairobi nữa. |
너 인마, 아들 만나야 된다매 | Cô nói phải gặp con trai mà. |
(리우) 장례식장 가서 만날 거야? | Cô định thành ma rồi gặp nó à? |
[리우가 흐느낀다] | |
야, 이 돌빵아, 너도 인마! | Cả anh nữa, đồ đầu đất! |
(리우) [흐느끼며] 아버지 살리고 싶으면은 | Nếu muốn cứu bố thì đưa bố ra ngoài ngay đi! |
지금 당장 밖에 내보내 | Nếu muốn cứu bố thì đưa bố ra ngoài ngay đi! |
(리우) 죽는 것보다 | Thà vào tù rồi điều trị còn đỡ hơn là chết. |
그, 감옥 가서 치료받는 게 훨씬 낫잖아 | Thà vào tù rồi điều trị còn đỡ hơn là chết. |
[리우가 훌쩍인다] | |
[리우가 흐느낀다] | |
(리우) 나는 단 몇억이라도 내 몫 챙겨서 나갈 거니까 | Dù chỉ lấy được vài trăm triệu, tôi cũng sẽ tìm cách sống, |
니들도 괜히 교수 말만 믿다가 개죽음당하지 말고 | nên cũng đừng mù quáng tin lời Giáo Sư mà chết nữa. |
알아서 살길 찾아 | Tự tìm đường sống đi. |
[리우의 답답한 한숨] | |
- (리우) [쾅 차며] 씨발, 진짜 - (도쿄) 리우! | - Mẹ kiếp. - Rio! |
[멀어지는 발소리] | |
지금 저 아가 한 말이 사실이니? | Lời cậu ta nói có đúng không? |
[숨을 씁 들이마신다] | |
형제인 걸 숨긴 건 맞디만 | Đúng là bọn tôi giấu chuyện là anh em, |
[베를린이 깊은숨을 내쉰다] (베를린) 나머지는 리우 소설이야 | Đúng là bọn tôi giấu chuyện là anh em, nhưng còn lại chỉ là tưởng tượng của Rio. |
[고함치며] 솔직하게 좀 말하라! | Nói thật đi! |
[헬싱키의 성난 숨소리] 회담 날 맞춰서 나가자 하는 것도 | Thoát ra trong ngày tổ chức hội nghị, |
정말로 탈출을 위한 게 맞니? | có thật là để dễ trốn ra không? |
[헬싱키의 떨리는 숨소리] | có thật là để dễ trốn ra không? |
[성난 신음] | |
(베를린) 헬싱키 | Helsinki. |
(덴버) [모스크바를 톡톡 치며] 아빠, 아빠 | Bố, bố ngồi dậy một lát đi. |
[모스크바의 힘겨운 숨소리] 아빠, 쪼매만 일나 봐라, 응? | Bố, bố ngồi dậy một lát đi. |
쪼매만 일나 봐라 여서 나가자, 우리 | Ngồi dậy. Ta sẽ ra khỏi đây. |
[힘겨운 목소리로] 내 절대로 안 나갈 끼다 | Bố tuyệt đối không ra đâu. |
(덴버) 방법이 없잖아, 지금, 어? | Giờ không còn cách nào cả. |
[모스크바의 힘겨운 숨소리] 여기서 이러다가 | Còn tốt hơn là ở đây chờ chết. |
그냥 죽는 것보단 낫다 아이가 [울먹인다] | Còn tốt hơn là ở đây chờ chết. |
내 죽으면 죽었지 [덴버가 흐느낀다] | Chết thì cứ chết. |
(모스크바) 다시는 빵에 안 갈 끼다 | Bố không ngồi tù nữa đâu. |
(덴버) [애원하며] 아빠, 제발 | Bố, xin bố. |
아이, 좀, 내 말 좀 들어라, 좀 | Nghe lời con đi. |
[힘겨운 숨소리] | |
[힘없는 목소리로] 봐라, 다들 | Này, mọi người. |
(모스크바) 느그들 | Không có thời gian để phí phạm thế này đâu. |
여기서 지금 이라고 있을 시간 없다 | Không có thời gian để phí phạm thế này đâu. |
[헬싱키가 씩씩댄다] 굴을 파야 나가든 뭐든 할 거 아이가 | Phải đào xong hầm rồi mới trốn ra được mà làm cái mình muốn chứ. |
(모스크바) 얼마 안 남았을 끼다 | Sắp đào xong rồi. |
[힘주며] 내 한번 | Tôi sẽ cố cầm cự ở đây. |
[가쁜 숨을 내쉬며] 버티볼게 | Tôi sẽ cố cầm cự ở đây. |
[모스크바의 힘겨운 숨소리] | |
모스크바 말대로 | Moscow nói đúng, chúng ta chỉ còn một ngày nữa. |
(도쿄) 우리 하루밖에 안 남았어 | Moscow nói đúng, chúng ta chỉ còn một ngày nữa. |
교수 말이 사실인지 아닌지 | Khi đó ta sẽ biết Giáo Sư nói thật hay không. |
(도쿄) 알고 싶지 않아도 알게 될 거야 | Khi đó ta sẽ biết Giáo Sư nói thật hay không. |
그때까지 우왕좌왕 이러고 있을 바에 | Làm vậy vẫn tốt hơn |
다들 할 수 있는 걸 하는 게 낫지 않겠어? | là cứ đứng đây thế này mà? |
[모스크바의 거친 숨소리] | |
퍼뜩 나가봐라 | Con đi đi. |
[모스크바의 떨리는 숨소리] | |
알았다 | Con biết rồi. |
[울음 섞인 숨소리] | |
(덴버) 미선아 [모스크바의 가쁜 숨소리] | Mi Seon. |
[슬픈 숨을 하 내뱉으며] 내 땅 파는 동안에 | Trong lúc anh đào, |
[애달픈 숨을 내쉰다] | |
우리 저 양반 좀 잘 봐도 | hãy trông bố giúp anh. |
- (덴버) 알았지? - (미선) 응 | Nhé? |
[울컥한 숨소리] | Nhé? |
[결연한 숨을 후 내뱉는다] | |
(덴버) 헬싱키 | Helsinki. |
니 할 일 없으면, 씨발 애먼 데 힘 빼지 말고 따라온나 | Không có việc gì làm thì đừng phí sức nữa, đi theo tôi. |
어쨌든 살아서 나갈라면 구멍은 파야 할 거 아이가! | Phải đào xong hầm thì mới sống mà ra khỏi đây được! |
[버럭 하며] 빨리 온나! 씨 | Đi mau, chết tiệt! |
[모스크바의 힘겨운 숨소리] | |
[모스크바의 가랑가랑한 숨소리] | |
[울음을 삼킨다] | |
(미선) 제가 여기 있을게요 | Cháu sẽ ở đây. |
[모스크바의 가쁜 숨소리] | |
(도쿄) 사실 베를린도 나도 | Thực ra, Berlin và tôi cũng bất an như Rio. |
리우처럼 불안하긴 마찬가지였다 | Thực ra, Berlin và tôi cũng bất an như Rio. |
우리가 할 수 있는 거라곤 | Tất cả những gì chúng tôi có thể làm là tin tưởng vào dự đoán của Giáo Sư. |
교수의 예측이 맞을 거라고 믿는 수밖에 없었으니까 | Tất cả những gì chúng tôi có thể làm là tin tưởng vào dự đoán của Giáo Sư. |
[의미심장한 음악] | Tất cả những gì chúng tôi có thể làm là tin tưởng vào dự đoán của Giáo Sư. |
(재윤) 차기 대선은 물론이고 당장 | Bầu cử tổng thống và cả hội nghị |
회담마저 그르치게 생겼는데 묘안 있으시다고? | sắp đi tong rồi, và ông có giải pháp sao? |
(상만) 회담을 내일로 앞당기는 겁니다 | Ta sẽ đẩy hội nghị lên ngày mai. |
(용수) 아니, 그게 무슨 소리요? | Ông nói gì vậy? |
회담이 무슨 장난도 아니고 갑자기 기케… | Hội nghị không phải trò đùa. - Không thể cứ thế… - Không. |
아니요, 아니요 | - Không thể cứ thế… - Không. |
그럴듯해요 | Hợp lý đấy. |
(상만) 지금 우리가 이렇게 쩔쩔매는 건 | Giờ ta đang hoảng sợ vì lo rằng |
사인을 하기 전에 일이 어그러질까 봐 | sẽ có chuyện bất lợi xảy ra trước khi ký kết còn gì? |
그러는 거 아닙니까? | sẽ có chuyện bất lợi xảy ra trước khi ký kết còn gì? |
솔직히 물밑 작업 한 협상안 다 정해져 있고 | Nói thật, đàm phán chi tiết đã xong cả rồi, |
사인만 하면 되는데 | chỉ cần ký kết thôi. |
하루 일찍 하는 겁니다 | Sớm hơn một ngày. |
(상만) 대북 기업 구제 금융 4조 추경 | Nếu ký thỏa thuận hỗ trợ bốn nghìn tỷ |
사인만 딱 하면 | cho các công ty Triều Tiên… |
(재윤) 여론이고 뭐고 조폐국 싹 밀어버려도 되는 거죠 | cho các công ty Triều Tiên… Thì ta có thể xông vào Sở Đúc tiền dù dư luận nói gì. |
[상만이 손가락을 딱 튕긴다] | |
[카메라 셔터음] (상만) 현재 | Do vụ việc đáng tiếc đang diễn ra ở Sở Đúc tiền, |
조폐국에서 벌어지고 있는 불미스러운 사건으로 인해 | Do vụ việc đáng tiếc đang diễn ra ở Sở Đúc tiền, |
시민들의 불안감이 상승하고 있습니다 | người dân đang vô cùng bất an. |
"신호 없음" | KHÔNG CÓ TÍN HIỆU |
(도쿄) 하지만 통신이 끊겨 알 길 없는 우리는 | Chúng tôi đều hoảng loạn vì mất liên lạc |
뿌리째 흔들리고 있었다 | và không thể biết thông tin gì. |
[조폐기 가동음] | |
[리우가 돈뭉치를 탁 내려놓는다] [힘주는 숨소리] | |
[숨을 고른다] | |
[덴버의 힘주는 신음] | |
(상만) 이에 남북 정부는 | Theo đó, chính quyền hai miền |
회담을 조속히 성사시키기로 의견을 모았고 | đồng ý tổ chức hội nghị sớm nhất có thể. |
(상만) 고심 끝에 [덴버의 거친 숨소리] | Sau khi cân nhắc kỹ lưỡng, |
[덴버의 악에 받친 신음] | |
회담 일정을 | chúng tôi quyết định |
[카메라 셔터음] 하루 앞당기기로 결정했습니다 | đẩy hội nghị lên sớm một ngày. |
(기자1) 지난번 강도들의 폭로에 대해 | Xin ông nói chi tiết |
공식 답변 말고 자세한 입장을 듣고 싶은데요, 의원님 [기자들이 질문을 던진다] | về những gì băng cướp tiết lộ hôm nọ. |
(기자2) 강도들의 폭로와는 관계없는 겁니까? | Đây là vì chuyện băng cướp nói sao? |
(기자3) 의원님! | Nghị sĩ! |
[긴장되는 음악] | |
(교수) 어서 타요 | Mau vào đi. |
(교수) 차 열쇠가 원래 두던 데 없어서 | Anh lại để chìa khóa xe ở chỗ khác, nên đi tìm mãi. |
한참 헤맸지 뭐예요 [멋쩍은 웃음] | Anh lại để chìa khóa xe ở chỗ khác, nên đi tìm mãi. |
(우진) [피식 웃으며] 난 또… | Em đã nghĩ |
그냥 택시 타고 갈 걸 그랬나 잠깐 생각했었어요 | có lẽ em nên đi taxi cho xong. |
[교수의 미안한 웃음] | |
(교수) 미안해요 | Xin lỗi em. |
저, 동료분 입원하신 병원이 어디예요? | Đồng nghiệp của em đang nằm ở viện nào? |
(우진) 오성 병원이요 | Bệnh viện Ohsung. |
선호 씨도 본 적 있죠? | Anh gặp anh ấy rồi nhỉ? |
차무혁 대위 | Đại úy Cha Moo Hyuk. |
지난번에 TF 찾아왔을 때 | Lần trước anh đến đội Đặc nhiệm mà. |
아… | |
많이 다치신 거예요? | Anh ấy bị thương nặng không? |
(우진) 아직 깨어나지 않았다는데 | Họ nói anh ấy vẫn chưa tỉnh lại. |
정확한 상태는 가봐야 알 거 같아요 | Phải đến đó mới biết rõ tình hình được. |
[조폐기 가동음] | |
(영민) 윤미선이 어디 갔어? | Mi Seon đâu rồi? |
[장비를 덜커덕 내려놓으며] 제 발로 다시 들어왔으면 | Nếu đã tự quay lại đây thì phải làm việc như mọi người chứ. |
우리처럼 일을 해야지, 씨, 쯧… | Nếu đã tự quay lại đây thì phải làm việc như mọi người chứ. |
아까 모스크바가 좀 다쳐서 간호하고 있어 | Cô ấy đang chăm sóc cho Moscow bị thương lúc nãy. |
[영민의 코웃음] | |
(영민) 아주 그냥 벌써 한 팀이 다 되셨네, 에휴 | Giờ cô ta về phe đó luôn rồi nhỉ? |
(청명) 가족이니 기러는 거 아닙네까? | Đây là chuyện gia đình mà. |
[어이없는 웃음] | |
가족 같은 소리 그만하고 | Đừng nói lăng nhăng nữa, in tiền đi, ông chú. |
돈이나 찍어요, 아저씨 | Đừng nói lăng nhăng nữa, in tiền đi, ông chú. |
(앤) 아저씨야말로 떠들지만 말고 움직여요 | Chú mới là người nên ngừng nói và đi đi. |
일은 입이 아니라 | Làm việc thì làm bằng tay chân, không phải bằng mồm. |
몸으로 하는 거예요 [영민의 당황한 신음] | Làm việc thì làm bằng tay chân, không phải bằng mồm. |
(영민) 아이, 저… | Cái đồ… |
[영민의 못마땅한 숨소리] | |
[영민의 짜증 섞인 신음] | |
[가랑가랑한 숨소리] | |
[차분한 음악] | |
조금만 참으시면 택수 씨… | Bác cố gắng một chút, anh Taek Su sẽ… |
아… | |
아니, 덴버 씨가 나가게 해줄 거예요 | À không, anh Denver sẽ đưa bác ra. |
[한숨] | |
저 때문에 마음이 안 좋으신 거 | Chuyện bác không hài lòng về cháu, |
알아요 | cháu biết. |
[깊은 한숨] | |
아가씨 고향이 어데요? | Quê cháu ở đâu? |
개성이에요 | Kaesong ạ. |
거서 대학도 나오고 | Và cháu còn tốt nghiệp đại học ở đó? |
(모스크바) 그래 똑똑하고 이쁜 아가씨가 | Sao cô gái thông minh và xinh đẹp như cháu |
와 그런 놈을… | lại chọn thằng như nó? |
[모스크바의 근심 어린 한숨] | |
(미선) 전 살면서 한 번도 | Cả cuộc đời cháu, chưa một lần |
제가 선택해서 뭘 해본 적이 없어요 | cháu tự lựa chọn bất cứ điều gì. |
학교도 직장도 부모님 뜻대로 다녔고 | Cháu đi học, đi làm cũng đều là theo ý bố mẹ. |
연애도 그랬어요 | Cả yêu đương cũng vậy. |
국장님이 절 좋아한다고 했을 때도 | Cả khi Giám đốc nói thích cháu, |
이혼남이어도 권세 있는 사람이니 | dù anh ta đã ly dị, nhưng cháu nghĩ |
나중에 부모님께서 기뻐하시겠구나 싶었어요 | bố mẹ cháu sẽ thích anh ta vì anh ta có quyền thế. |
(미선) 결국 이혼하겠다는 말도 다 거짓말이었지만 | Hóa ra anh ta chỉ nói dối chuyện ly dị, |
별로 슬프지는 않았어요 | mà cháu cũng không buồn đến thế. |
(미선) 그러다 그 사람을 만났는데 | Rồi cháu gặp Denver. |
그 사람은 모든 행동이 서툴러도 | Mọi thứ anh ấy làm đều rất chân thành, |
다 진짜였어요 | dù anh ấy có hậu đậu. |
(미선) 그래서 저도 태어나서 처음으로 | Vậy là, lần đầu tiên trong đời, |
진짜 제 마음 가는 대로 | cháu đã nghe theo trái tim và đến bên anh ấy. |
그 사람한테 다가간 거예요 | cháu đã nghe theo trái tim và đến bên anh ấy. |
그 나이에는 | Ở tuổi cháu, |
얼마든지 그럴 수 있제 | cảm thấy như vậy cũng là điều dễ hiểu. |
(모스크바) 근데 | Nhưng một khi |
이, 밖에 나가서 찾아보믄 | cháu ra ngoài và nhìn xung quanh, |
그런 놈들 천지빼까리라 | cháu sẽ thấy rất nhiều người như nó. |
[답답한 숨소리] | |
아, 그냥 나가면 되지 | Lẽ ra cháu nên đi mới đúng. |
와 또 기들어 왔노? | Tại sao cháu quay lại? |
[울먹이며] 그 사람 못 보면 죽을 거 같고 | Khi không thể gặp anh ấy, cháu thấy như sắp chết. |
[애절한 숨소리] | |
보면 살 것 같아요 | Khi gặp được, cháu thấy như sống lại. |
막 숨 쉬어져요 | Như lại thở được vậy. |
지금이야 그렇제 | Bây giờ thì có thể vậy. |
[걱정스러운 숨소리] | |
개 버릇 남 못 준다꼬 | Nhưng ngựa quen đường cũ, |
(모스크바) 쪼매 있으면 근마 속 썩일 텐데 | rồi nó lại làm cháu đau lòng thôi. |
그때는… | Khi đó, cháu cũng không thể bỏ nó |
아가씨도 범죄자 신세라 | Khi đó, cháu cũng không thể bỏ nó |
빼도 박도 못 할 낀데 | vì cháu là tòng phạm rồi. |
후회할 수도 있겠죠 | Có thể cháu sẽ hối hận. |
그렇다고 이대로 그 사람을 보내고 | Nhưng nếu cháu cứ để anh ấy đi thế này, |
예전처럼 산다면… | rồi quay lại cuộc sống trước đây… |
후회가 없을까요? | liệu cháu có không hối hận? |
[옅은 한숨] | |
[우진이 안전띠를 달칵 푼다] | |
(교수) 다녀와요, 기다릴게요 | Em vào đi. Anh đợi ở đây. |
(우진) 고마워요 | Cám ơn anh. |
[멀어지는 발소리] | |
[다가오는 발소리] | |
(우진) 잠깐 상태만 보고 올 건데 그러지 말고 같이 갈래요? | Hay anh vào cùng em? Em vào thăm anh ấy nhanh thôi. |
아, 네 | Được. |
[겸연쩍게 웃으며] 뭐… | Làm vậy đi. |
(교수) 그러죠 | Làm vậy đi. |
[멀어지는 발소리] | |
[자동차 엔진음] | |
[어두운 음악] | |
(동철) 지금 들어간다 | Họ đang vào. |
(경찰3) 확인했습니다 | Đã rõ. |
[의료 기기 작동음] | |
(우진) 내부 정보 유출 혐의로 쫓기던 와중에 | Anh ấy mất tích lúc bị truy bắt vì tội tiết lộ thông tin nội bộ. |
갑자기 사라졌는데 | Anh ấy mất tích lúc bị truy bắt vì tội tiết lộ thông tin nội bộ. |
이런 모습으로 나타날 줄은 상상도 못 했어요 | Không ngờ anh ấy trở lại với bộ dạng này. |
[걱정하는 한숨을 내쉬며] 어쩌다가 저렇게… | Sao anh ấy lại thế này… |
(우진) 누군가로부터 도망치다가 사고가 난 거 같아요 | Có vẻ anh ấy gặp tai nạn trong khi chạy trốn ai đó. |
경찰은 아니고 | Không phải cảnh sát. |
아마 놈들이겠죠 | Có lẽ là bọn chúng. |
강도들이요? | Bọn cướp? |
(우진) 알면 안 되는 정보를 갖고 있으니까 | Có thể anh ấy nắm được thông tin mà anh ấy không nên biết. |
그랬겠죠 | Có thể anh ấy nắm được thông tin mà anh ấy không nên biết. |
[교수의 안타까운 숨소리] | |
차 대위 깨어나면 그게 뭔지 | Ta sẽ biết đó là thông tin gì |
알아낼 수 있을 거예요 | khi anh ấy tỉnh lại. |
(교수) 언제쯤 깨어날 수 있을까요? | Em nghĩ khi nào anh ấy tỉnh? |
글쎄요 | Em không chắc. |
(우진) 여기 잠깐 좀 있을래요? | Anh chờ ở đây một lát nhé? |
의사랑 얘기 좀 하고 올게요 | Em đi nói chuyện với bác sĩ. |
그래요 | Được. |
[멀어지는 발소리] | |
[문이 스르륵 열린다] | |
[휴대전화 조작음] | |
지원 팀 대기해 | Đội hỗ trợ chuẩn bị đi. |
(동철) 알겠습니다 | Rõ. |
[긴장되는 음악] | |
[긴장한 숨소리] | |
[의료 기기 작동음] | |
(교수) 만약 내가 못 돌아와도 우리 작전은 예정대로 진행해 | Nếu tôi không quay lại, vẫn phải tiến hành kế hoạch. |
그게 무슨 소리야? | Anh nói gì vậy? |
놈이 지금 입을 열면 모든 게 끝장이야 | Nếu anh ta nói ra, tất cả sẽ kết thúc. |
[시스템 작동음] | Nếu anh ta nói ra, tất cả sẽ kết thúc. |
경찰들이 우글대는 병원에서 | Trong một bệnh viện đầy cảnh sát, |
(교수) 놈의 입을 막는 것도 쉬운 일이 아니겠지만 | sẽ không dễ để bịt miệng anh ta, |
무사히 빠져나오는 건 더 힘들 거야 | nhưng thoát ra khỏi đó còn khó hơn. |
그래도 교수가 붙잡히면 | Nhưng nếu anh bị bắt thì tất cả còn nghĩa lý gì? |
(서울) 이게 다 무슨 소용이야 | Nhưng nếu anh bị bắt thì tất cả còn nghĩa lý gì? |
우리 작전이 성공할 수만 있다면 | Nếu nó giúp kế hoạch thành công, |
난 감옥에서 평생을 썩다가 죽어도 | dù có phải ngồi tù mọt gông đến chết, |
상관없어 | tôi cũng chấp nhận. |
[의료 기기 작동음] | |
[교수의 떨리는 숨소리] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[교수의 옅은 한숨] | |
(교수) 의사는 뭐래요? | Bác sĩ nói gì? |
[우진의 깊은 한숨] | |
머리를 크게 다쳐서 의식 돌아오려면 최소한 | Đầu anh ấy bị thương nặng, sẽ mất vài ngày |
며칠은 걸릴 거 같다네요 | để anh ấy tỉnh lại. |
(우진) 깨어나도 의사소통이 가능할지 | Dù tỉnh lại cũng không chắc liệu anh ấy còn nói được không… |
[떨리는 목소리로] 장담할 수 없다고 | Dù tỉnh lại cũng không chắc liệu anh ấy còn nói được không… |
[안타까운 숨을 내쉬며] 저런… | Trời… |
차 대위 이렇게 만든 놈들 당장이라도 붙잡고 싶지만 | Em muốn tống giam ngay đám người khiến Đại úy Cha bị thế này. |
[원통한 숨소리] | |
TF 팀에서 빠진 데다 | Nhưng em rút khỏi đội rồi, cũng không còn quyền hạn, |
제 관할도 아니어서 | Nhưng em rút khỏi đội rồi, cũng không còn quyền hạn, |
(우진) [울먹이며] 할 수 있는 게 아무것도 없네요 | nên chẳng thể làm gì. |
[안타까운 숨소리] | |
[속상한 한숨] | |
(교수) 우진 씨 잘못이 아니에요 | Không phải lỗi của em. |
차무혁 대위도 | Đại úy Cha Moo Hyuk |
[교수가 우진의 팔을 탁탁 잡는다] | Đại úy Cha Moo Hyuk |
곧 깨어날 겁니다 | sẽ sớm tỉnh lại thôi. |
[속상한 한숨] | |
[우진의 흐느끼는 숨소리] | |
[떨리는 숨을 들이켠다] [긴장되는 음악] | |
[우진의 흐느끼는 숨소리] | |
[우진이 깊은숨을 내쉰다] | |
(교수) 저 정말… [교수의 걱정하는 숨소리] | Em chắc |
바래다주지 않아도 되겠어요? | không cần anh đưa về chứ? |
괜찮아요 | Không cần đâu. |
곧 서장님 오신다니까 만나고 가려고요 | Sở trưởng sắp đến, em định gặp anh ấy trước khi đi. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(동철) 진짜 저놈이 교수예요? | Hắn là Giáo Sư thật sao? |
그럼 당장 잡아야 되는 거 아닙니까? | Vậy sao không bắt hắn luôn? |
(우진) 놈의 계획을 막으려면 일당까지 잡아야지 | Phải bắt cả băng cướp thì mới ngăn được kế hoạch của hắn. |
지금까지 경찰을 우롱하고 날 갖고 놀면서 | Từ đầu đến giờ hắn cứ chơi đùa với cảnh sát và với tôi. |
지가 머리 꼭대기에 있다고 생각하겠지? | Chắc hắn nghĩ hắn nắm ta trong lòng bàn tay. |
톡톡히 대가를 치르게 만들어주겠어 | Tôi sẽ bắt hắn phải trả giá. |
[휴대전화 진동음] | |
(교수) 지금 가고 있어 | Tôi đang về đây. |
다행히 차무혁 혼수상태야 | May mà Cha Moo Hyuk đang hôn mê. |
[GPS 작동음] | ĐỊNH VỊ GPS |
(동철) 이쪽은 회담장 방향인 것 같은데요? | Hắn đi hướng hội trường hội nghị. |
역시 테러가 목적인 걸까요? | Hắn định khủng bố sao? |
(우진) 잡아보면 알겠지 | Bắt được hắn là biết. |
내가 책임질 테니까 서에다 지원 요청해 | Tôi sẽ chịu trách nhiệm. Cậu gọi sở xin chi viện đi. |
(동철) 네, 알겠습니다 | Rõ. |
[덴버의 거친 숨소리] | |
[힘주는 신음] [거친 삽질 소리] | |
[덴버의 악에 받친 신음] (헬싱키) 좀 쉬었다 하라 | Nghỉ chút đi. |
니 그리하다가 [덴버의 거친 신음] | Cứ thế này |
니 아바이보다 먼저 가는 수가 있다 | anh sẽ chết trước bố anh đó. |
[덴버가 가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
고마 됐고 | Không sao. Anh đổ đống đất này đi đi. |
(덴버) 니 여기, 여기 이 흙이나 좀 치아라 | Không sao. Anh đổ đống đất này đi đi. |
[덴버의 힘주는 신음] | |
[덴버의 힘겨운 신음] [덴버가 연신 거칠게 삽질한다] | |
[덴버의 악에 받친 신음] | |
[어두운 음악] | |
[GPS 작동음] | ĐỊNH VỊ GPS |
(동철) 방금 차를 세웠어요 놈들 아지트겠죠? | Hắn vừa dừng xe. Chắc đó là sào huyệt? |
[우진이 비장한 숨을 내쉰다] | |
주변 지형 확인하고 퇴로 차단해 | Kiểm tra xung quanh và chặn đường ra. |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[사이드 브레이크 조작음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(동철) 없습니다 | Hắn không ở đây. |
용의 차량 발견 | Đã thấy xe nghi phạm. |
(우진) 용의자는 건물 안으로 들어간 듯하다 | Có vẻ hắn đã đi vào tòa nhà. |
일당이 다수 있는 걸로 예상되니 다들 조심해 | Đồng bọn hắn chắc ở đây, tất cả phải cẩn thận. |
[우진의 긴장한 숨소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
[우진의 당황한 숨소리] | |
(경찰4) [소리치며] 이쪽입니다! | Đằng này! |
[동철의 긴장한 숨소리] | |
[우진의 가쁜 숨소리] | |
[우진이 연신 가쁜 숨을 내쉰다] | |
[우진의 놀란 숨소리] | |
[우진의 당황한 숨소리] | |
[우진의 허탈한 숨소리] | |
[우진의 절망하는 숨소리] | |
[좌절하는 숨을 내뱉는다] | |
[동철의 허탈한 한숨] | |
(교수) 지금 가고 있어 | Tôi đang về đây. |
다행히 차무혁 혼수상태야 | NĂM PHÚT TRƯỚC May mà Cha Moo Hyuk hôn mê. |
그보다 | Anh có nhớ định vị mà ta gắn lên xe cô thanh tra không? |
그 전에 경감 차에 GPS 달았었잖아 | Anh có nhớ định vị mà ta gắn lên xe cô thanh tra không? |
그랬지, 그건 왜? | Có, sao vậy? |
경감이 이쪽으로 오고 있어 | Cô ta đang đi về hướng này. |
[긴박감이 고조되는 음악] | |
설마… | Lẽ nào… |
[다급한 숨소리] | |
[놀란 숨을 내뱉는다] | |
(우진) 그 자식이 교수라니까요? | Tôi bảo hắn là Giáo Sư mà! |
(서장) 그러니까 | Tôi bảo hắn là Giáo Sư mà! Ý cô là hắn tiếp cận cô và lấy thông tin từ cô? |
그놈이 선 팀장한테 접근해서 정보를 빼내 갔단 거야? | Ý cô là hắn tiếp cận cô và lấy thông tin từ cô? |
[무전기 작동음이 흘러나온다] 그럼 차무혁은? | Ý cô là hắn tiếp cận cô và lấy thông tin từ cô? Vậy còn Cha Moo Hyuk? |
(우진) 확실친 않지만 놈을 쫓다가 | Vậy còn Cha Moo Hyuk? Có thể anh ấy bị phát hiện lúc truy đuổi hắn. |
붙잡혔던 걸 수도 있어요 | Có thể anh ấy bị phát hiện lúc truy đuổi hắn. |
어쨌든 | Tóm lại cô đã có thể bắt hắn nhưng lại bỏ lỡ? |
방금 전에 그놈 잡을 수 있었는데 놓쳤단 거잖아? | Tóm lại cô đã có thể bắt hắn nhưng lại bỏ lỡ? |
(우진) 아니, 그건… | Vì tôi muốn bắt cả băng cướp… |
일당들을 한꺼번에 잡으려고… | Vì tôi muốn bắt cả băng cướp… |
(서장) [버럭 하며] 아, TF 나갔으면은 [우진이 당황한다] | Đã rút khỏi đội rồi |
정보만 공유하고 빠졌어야지! | thì chia sẻ thông tin rồi lui đi chứ! |
더군다나! | Chưa kể… |
더군다나 그 자식 애인이라며? | Chưa kể anh ta là bồ của cô. |
(서장) 이거 보통 일 아니야 | Chuyện này rất nghiêm trọng. |
[울컥한 목소리로] 제가 지금 일부러 놔주기라도 했단 거예요? | Ý anh là tôi cố tình thả hắn đi? |
(서장) 그건 나중에 내사 팀한테 설명하고 | Chuyện đó giải thích với nội vụ sau đi. |
당분간 정직 처리될 테니까 그렇게 알아 | Tạm thời cô bị đình chỉ, cứ thế đi. |
[어두운 음악] [분한 숨소리] | |
[성난 한숨] | |
[흥분한 숨소리] | |
[분에 찬 고함] | |
(서울) 그 여자도 의심하고 있었던 거잖아? | Cô ta cũng nghi ngờ chúng ta? |
경감이랑 연관된 흔적은 전부 지워야겠네 | Phải xóa hết chứng cứ liên quan đến cô ta đi. |
뭐, 알아서 잘하겠지만 | Chắc anh cũng tự biết. |
(서울) 아무튼 조금 전에 뉴스 떴어 | Thời sự vừa đưa tin. |
회담 하루 앞당겨서 열기로 했다고 | Hội nghị được đẩy lên một ngày. |
서둘러야겠어 | Chúng ta cũng phải |
우리도 | khẩn trương lên. |
[덴버의 힘주는 신음] | |
[덴버의 악에 받친 신음] [리우의 힘주는 신음] | |
[헬싱키의 지친 숨소리] [리우가 숨을 고른다] | |
(헬싱키) 너는 혼자서 살길 찾겠다 하지 않았니? | Cậu nói sẽ tự tìm đường sống mà? |
아, 그, 빠져나갈 구멍은 있어야 될 거 아니야 | Thì tôi vẫn cần cái lỗ để chui ra chứ. |
(헬싱키) [픽 웃으며] 씨… | |
(리우) 에이, 씨 [덴버의 힘주는 신음] | |
[덴버의 힘겨운 신음] [삽질 소리가 난다] | |
(리우) 아휴 | Ra đi tên kia. Đổi ca. |
나와, 인마, 교대다 | Ra đi tên kia. Đổi ca. |
뭐고, 이거는? | Làm cái gì thế? |
(리우) 아휴, 씨… | Thật là. |
[덴버의 지친 숨소리] [리우의 힘주는 신음] | |
니, 뭐 이런 거 팔 줄은 아나? [리우의 거친 신음] | Cậu có biết đào không thế? |
살려면은, 씨, 뭐든 못 해? | Để sống thì có gì mà không làm được? |
[리우의 힘주는 신음] [삽질 소리] | |
(덴버) 니 진짜로 교수가 우리를 | Cậu thực sự nghĩ rằng Giáo Sư |
사지로 내몰 거라 생각하나? | sẽ để chúng ta chết hết sao? |
[거친 숨소리] | |
(리우) 몰라, 씨발 | Không biết. Mẹ kiếp. |
뒤에서 호박씨를 까든지 내가 알 게 뭐야, 씨 | Ai mà biết anh ta có giở trò gì sau lưng ta không? |
[덴버의 지친 숨소리] | Ai mà biết anh ta có giở trò gì sau lưng ta không? |
(리우) 너도 인마 | Cả anh nữa, bỏ cái suy nghĩ Giáo Sư sẽ luôn giúp đi. |
교수가 어떻게 해줄 거란 생각 좀 버려 | Cả anh nữa, bỏ cái suy nghĩ Giáo Sư sẽ luôn giúp đi. |
여기 뚫리면은 아버지 데리고 당장 나가라고 | Đường hầm xong thì đưa bố anh ra khỏi đây ngay. |
(리우) 하여튼 순진한 것들, 씨… | Đám người ngây thơ, chết tiệt… |
[힘주는 신음] | Đám người ngây thơ, chết tiệt… |
[리우의 힘겨운 신음] [덴버의 힘주는 신음] | |
그, 도쿄한테 | Khi Tokyo nói kế hoạch thay đổi, |
계획이 바뀌었단 소리 들었을 때 | Khi Tokyo nói kế hoạch thay đổi, |
이 머릿속으로 우리가 탈출하는 장면이 그려지더라 | tôi đã tưởng tượng chúng ta sẽ trốn thoát, như trong phim. |
영화처럼 | tôi đã tưởng tượng chúng ta sẽ trốn thoát, như trong phim. |
근데? | Rồi sao? |
마지막에 죽어, 우리 전부 다 | Cuối cùng tất cả chúng ta đều chết. |
[삽질 소리] [리우의 힘주는 신음] | |
[덴버의 지친 숨소리] (리우) 씨 | |
[리우의 짜증 섞인 한숨] | |
[리우의 지친 숨소리] | |
(덴버) 리우야 | Rio. |
니 있잖아 | Cậu đó, |
[삽질 소리] [리우의 힘주는 신음] | Cậu đó, |
이거 다 파면 | bao giờ đào xong, |
[리우의 지친 숨소리] | |
니 먼저 나가라 | cậu chạy trước đi. |
[의아한 숨소리] | |
[입을 쩝 뗀다] [옅은 숨을 들이켠다] | |
니는 우리 중에 | Cậu trẻ nhất ở đây mà. |
뭐, 나이도 제일 어리고 | Cậu trẻ nhất ở đây mà. |
[옅은 숨을 내쉰다] | Cậu trẻ nhất ở đây mà. |
[입을 쩝 떼며] 또 밖에 가족도 있다 아이가 | Ngoài kia cậu cũng còn gia đình. |
야, 그럼 너는? 인마 | Còn anh thì sao? |
[깊은 한숨을 내쉬며] 씨… | Ôi… |
내는 뭐, 쯧 | Tôi phải lo cho bố tôi, |
여서 우리 아빠도 챙겨야 되고 | Tôi phải lo cho bố tôi, |
[떨리는 숨을 들이쉰다] | Tôi phải lo cho bố tôi, |
그라고 또 뭐 다른 아들 두고 내뺀다 카믄 | mà nếu bố biết có người bị bỏ lại, |
[픽 웃으며] 난 우리 꼰대 양반한테 맞아 죽는다 | mà nếu bố biết có người bị bỏ lại, bố sẽ đánh tôi chết đó. |
[울음 섞인 웃음] | |
[덴버의 힘주는 신음] (덴버) 나와봐라, 이 새끼야 | Tránh ra đi, thằng này. |
[덴버의 지친 숨소리] | |
하여간 이, 군대를 안 간 것들은 [리우의 심란한 한숨] | Đám nhóc không đi nghĩa vụ quân sự không biết đào đâu. |
삽질이 안 된다니까, 씨 | Đám nhóc không đi nghĩa vụ quân sự không biết đào đâu. |
[덴버의 힘주는 신음] | |
[삽질 소리] [덴버의 거친 신음] | |
[삽질 소리가 난다] [남자2의 힘주는 신음] | |
[남자2와 남자3의 힘주는 신음] | |
[쿵쿵 소리가 들려온다] | |
[덴버와 리우의 힘주는 신음] | |
[덴버의 힘주는 신음] (리우) 총에 맞아 죽으나, 어? | Ý anh là chết vì bị bắn hay chết vì bị bố đánh |
아버지한테 맞아 죽으나 그게 그거라는 거냐? | thì cũng như nhau à? |
(덴버) '뭉치면 살고 흩어지면 죽는다', 응? | Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. |
니 그런 말도 모르나? 이 새끼야 [리우의 비웃음] | Câu đó mà cậu cũng không biết à? |
[덴버의 거친 신음] | |
(리우) 야, 그게 누가 쓴 줄은 알고나 하는 말이냐? | Anh có biết ai nói câu đó không thế? |
(덴버) 아이고, 씨 | Ôi trời. |
[덴버가 삽을 탁 세운다] [덴버의 지친 숨소리] | Ôi trời. |
(덴버) 이순신 장군님, 어? | Tướng quân Yi Sun Sin chứ gì! |
[리우의 비웃음] [리우가 혀를 쯧 찬다] | |
(리우) 야, 이승만 | Này, là Lý Thừa Vãn! |
그 얘기 하고 지 혼자 내뺐다, 씨 | Ông ta nói thế rồi tự mình bỏ trốn đó. |
'살고자 하면 죽을 것이고 죽고자 하면 살 것이다' | "Kẻ ham sống thì sẽ chết, và kẻ dám chết thì sẽ sống." |
이게, 어? 이순신 장군이 한 말이야, 이 자식아 | Đó mới là câu của Yi Sun Sin. |
(덴버) 멋지네, 그 말, 어? | Câu đó ngầu quá nhỉ? |
[리우의 웃음] 이, 살고자 하면은 | Kẻ ham sống thì sẽ chết, |
뒤질 것이고 [덴버와 리우의 힘주는 신음] | Kẻ ham sống thì sẽ chết, |
뒤질라고 하면은 [거친 삽질 소리] | và kẻ dám chết thì sẽ sống! |
씨발, 살 것이다 | và kẻ dám chết thì sẽ sống! |
이 씨발놈들아! [리우의 거친 신음] | và kẻ dám chết thì sẽ sống! Đám khốn nạn! |
[삽질 소리가 들려온다] | |
[거친 숨을 내쉰다] | |
[삽질 소리가 연신 들려온다] | |
[남자2의 힘주는 신음] | |
[덴버와 리우의 악에 받친 신음] | |
[남자2의 괴성이 들려온다] | Này! |
(리우) 어? | Hả? |
(덴버) 니, 니, 들, 들었제? | Nghe thấy không? |
아, 저… [남자2의 괴성이 들려온다] | |
- (리우) 어? - (덴버) 어? | Hả? Này! |
[리드미컬한 음악] (함께) 어! | Hả? Này! |
[리우의 놀란 신음] (덴버) 거기, 거기 누고? 거기 들리나? | Ai ở đó? Nghe thấy không? |
(남자2) 기래! 이제 다 왔어! | Có! Sắp tới nơi rồi! |
(덴버) 아, 씨발 [리우의 감격한 탄성] | Mẹ nó. |
[울먹이며] 리우야 | Rio. |
리우야, 씨발, 다 팠다고, 이거 | Ta sắp đào xong rồi. |
(리우) 야, 고생했다, 야, 잠깐만 | Vất vả rồi. Chờ đã. |
[덴버가 엉엉 운다] [소리치며] 야, 야, 야! | Chờ đã. Này! |
그, 모스크바가, 어? 모스크바가 총에 맞았어 | Moscow ấy! Moscow bị bắn rồi! |
상태가 위중하다고! | Ông ấy đang nguy kịch! |
(남자2) 걱정하지 말라우! | Đừng lo! |
뚫리자마자 치료할 수 있게 준비해 두갔어! | Đào được lỗ là sẽ đưa ông ấy ra điều trị ngay. |
- (덴버) 어! - (리우) 어! | - Được! - Được! |
- (덴버) 그래, 고맙데이! - (리우) 야, 살았다! | - Ừ. Cám ơn nhé! - Sống rồi! |
[덴버의 감격한 울음] | - Ừ. Cám ơn nhé! - Sống rồi! |
[풀벌레 울음] | |
[다가오는 발소리] | |
반납을 해야 된다더니 | Con nói phải giao nộp nó lại. |
(필순) 너 일 쉬는 거 아니었니? | Vậy là không phải con nghỉ phép sao? |
여기가 차 대위 사고 지점이고 | Đây là điểm Đại úy Cha bị tai nạn. |
(우진) [의아한 숨을 들이켜며] 교수는 병원에서 나와 | Giáo Sư ra khỏi bệnh viện và đã đi về hướng này. |
이쪽으로 향하고 있었어 | Giáo Sư ra khỏi bệnh viện và đã đi về hướng này. |
그렇다는 건 | Tức là hang ổ của chúng |
놈들 아지트는 | Tức là hang ổ của chúng |
(우진) 여기랑 여기 | ở giữa đây và đây. |
[옅은 숨을 들이켜며] 여기 사이에 있다는 건데 | Nó ở giữa khoảng này. |
(필순) 거기에 | Ở đó có trung tâm mua sắm mới. Thích lắm. |
새로운 쇼핑몰이 생겼는데 좋더라 | Ở đó có trung tâm mua sắm mới. Thích lắm. |
- (우진) 그래? - (필순) 응 | - Vậy sao? - Ừ. |
거기는 CCTV가 잘돼 있을 거야 | Vậy thì ở đó chắc có camera an ninh. |
[의미심장한 음악] | |
(필순) 아니, 나가려고? | Chờ đã, con ra ngoài sao? |
얘, 민아 올 때 됐는데 | Mina sắp về nhà rồi. |
밥은 둘이 먹어요 | Hai bà cháu cứ ăn đi. |
(필순) [걱정하는 숨을 내쉬며] 얘 | |
몸 챙겨 | Nhớ cẩn thận. |
(필순) 알지? | Biết chứ? Con giờ là trụ cột gia đình mà. |
너 우리 집 가장이다 | Biết chứ? Con giờ là trụ cột gia đình mà. |
[모스크바의 힘겨운 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
(미선) 아버님 정신 좀 차려보세요, 제발 | Bác ơi, bác tỉnh lại đi. Xin bác. |
[가랑가랑한 숨소리] | |
[흐느끼며] 괜찮으세요? [문이 탁 열린다] | Bác có sao không? |
[미선의 어쩔 줄 모르는 신음] | |
[가랑가랑한 숨소리] | |
[모스크바의 힘겨운 숨소리] [미선이 흐느낀다] | |
(도쿄) 가서 덴버 불러와 | Đi gọi Denver đi. |
[미선이 연신 흐느낀다] | Đi gọi Denver đi. |
빨리 | Mau lên. |
[모스크바의 가랑가랑한 숨소리] | |
[힘겨운 숨을 들이쉰다] | |
[덴버와 리우의 힘주는 신음] | |
(덴버) 아, 씨, 아, 이거! | Này. |
[덴버의 감격한 탄성] (리우) 어, 뭔데? | Sao? |
(덴버) 아! 씨 [리우의 다급한 신음] | |
[리우와 덴버의 벅찬 환호성] | |
[미선의 가쁜 숨소리] | |
(덴버) 우리 살 수 있다, 이제 [리우의 신난 탄성] | Ta sống rồi! |
택수 씨! [덴버의 신난 탄성] | Anh Taek Su! |
(덴버) 야, 야, 미선아 니 퍼뜩 와봐라 | Mi Seon, mau lại đây. |
[미선의 울음 섞인 숨소리] | |
(덴버) [감격하며] 아이, 씨 | |
[덴버가 벅차 흐느낀다] | |
(덴버) 미선아 | Mi Seon, nhìn này. |
[거친 숨을 몰아쉬며] 여기, 여기 봐라, 이거, 어? | Mi Seon, nhìn này. |
(덴버) [벅찬 숨을 몰아쉬며] 우리 이거 다 팠다, 이제, 여기 | Đào xong rồi. Ta sẽ sống đó? |
우리 이제 살 수 있다, 어? | Đào xong rồi. Ta sẽ sống đó? |
[덴버가 거친 숨을 몰아쉰다] | Đào xong rồi. Ta sẽ sống đó? |
(헬싱키) 빨리 가보라 | Đi mau đi. |
[미선이 흐느낀다] | |
[미선이 연신 흐느낀다] | |
[덴버가 숨을 고른다] | |
(덴버) 아이, 씨 [차분한 음악] | |
[모스크바의 힘겨운 숨소리] | |
미안타 | Xin lỗi. |
[모스크바의 거친 숨소리] | |
정신이 좀 들어? | Ông tỉnh rồi à? |
여보야 | Mình à. |
내가 | Tôi |
[힘겨운 숨소리] | |
다 미안타 | xin lỗi vì mọi chuyện. |
[모스크바의 힘겨운 숨소리] | |
(모스크바) 당신이 그랬제? | Bà nói đúng nhỉ? |
우리 택수 | Đời Taek Su |
[떨리는 숨소리] | |
내맹키로 살 끼라꼬 | rồi sẽ chẳng khác gì tôi, đúng không? |
[힘겨운 숨을 들이쉰다] | rồi sẽ chẳng khác gì tôi, đúng không? |
[떨리는 목소리로] 내… | Tôi |
그래 안 키울라꼬 [힘겨운 숨을 들이쉰다] | vì muốn nó không như vậy |
죽을 똥을 쌌는데 | mà đã cố đến chết đi sống lại. |
아니야 | Không đâu. |
[모스크바의 힘없는 숨소리] | |
택수 잘 컸어 | Taek Su giỏi lắm. |
(도쿄) 남자답고 듬직하게 | Ra dáng đàn ông, đáng tin cậy. |
[힘겨운 숨을 들이쉰다] | |
진짜로? | Thật à? |
(모스크바) [떨리는 목소리로] 내 잘못 키운 거 아이가? | Tôi nuôi dạy nó nên người rồi sao? |
잘 컸어 | Nó giỏi lắm. |
(도쿄) 다 당신 덕분이야 | Tất cả là nhờ ông. |
[힘겨운 숨소리] | Tất cả là nhờ ông. Cảm ơn mình. |
고맙데이 | Cảm ơn mình. |
[모스크바의 힘겨운 숨소리] | |
[모스크바가 숨을 헐떡인다] | |
[덴버의 울음 섞인 숨소리] | |
[다급한 숨을 몰아쉬며] 아빠, 아빠, 아빠 | Bố, sao vậy? |
(덴버) 아빠, 와 이라노, 어? | Bố, sao vậy? |
정신 좀 차려봐라 | Bố tỉnh lại đi. |
(덴버) 아빠, 아빠 아빠, 아빠, 내 왔다, 어? | Bố, con đây. |
내 왔다, 내 좀 봐봐라 | Con đây, nhìn con đi. |
[미선이 흐느낀다] | |
(덴버) 아빠 [미선이 연신 흐느낀다] | - Bố. - Chờ đã xem nào. |
(리우) 잠깐만, 잠깐만 | - Bố. - Chờ đã xem nào. |
[리우의 다급한 숨소리] (덴버) 니 어떻게 좀 해봐라, 이거 | Làm gì đi. |
[떨리는 목소리로] 아, 씨, 아빠 | Chết tiệt. Bố. |
(덴버) 리우야, 씨 | Rio, cái thằng này. Cậu làm gì đi! |
리우, 이 새끼야 이거 어떻게 좀 해보라고! | Rio, cái thằng này. Cậu làm gì đi! |
(덴버) 어? 씨! [덴버가 흐느낀다] | Rio, cái thằng này. Cậu làm gì đi! |
[리우의 떨리는 숨소리] [모스크바의 거친 숨소리] | |
사내가 | Đàn ông đàn ang |
[덴버가 연신 흐느낀다] | Đàn ông đàn ang |
와 이리 징징 짜노? | sao lại khóc lóc thế này? |
[나이로비의 놀란 신음] | sao lại khóc lóc thế này? |
(덴버) 아빠 | Bố. |
이제 정신이 좀 드나? | Bố tỉnh lại chưa? |
(모스크바) 그래 | Rồi. |
아빠 | Bố, con đào xong rồi. |
[흐느끼며] 내… 내 땅 다 팠다, 어? | Bố, con đào xong rồi. |
[엉엉 운다] | |
진짜가? | Thật à? |
[흐느끼며] 어 | Thật. |
(모스크바) 고생했다 | Vất vả rồi. |
(덴버) [흐느끼며] 우리 이자 | Ta chỉ cần ra khỏi đây nữa thôi là được. Nhé? |
우리 이제 나가기만 하면 된다, 어? | Ta chỉ cần ra khỏi đây nữa thôi là được. Nhé? |
나가자 | Ra nào. |
[덴버가 계속 흐느낀다] [모스크바의 가랑가랑한 숨소리] | |
택수야, 니 나가면 | Taek Su. Bao giờ con ra ngoài, |
[힘겨운 숨을 몰아쉰다] | |
우리 미선이 | phải chăm sóc tốt |
[미선이 훌쩍인다] (모스크바) 잘해줘야 된데이 | cho Mi Seon đó. |
[미선이 연신 훌쩍인다] | |
(모스크바) 니 야 마음 아프게 하믄 | Con mà làm nó đau lòng, |
[모스크바의 가랑가랑한 숨소리] [덴버가 훌쩍인다] | |
내 손에… 죽는다 | chính tay bố sẽ xử lý con. |
알았다, 나 안 그럴게, 어? | Con biết rồi, con sẽ không như vậy đâu. |
[덴버가 훌쩍인다] | |
[덴버가 엉엉 운다] | |
[힘겨운 목소리로] 사랑한데이 | Bố yêu con. |
[덴버가 연신 엉엉 운다] | Bố yêu con. |
[훌쩍이며] 내도 | Con cũng yêu bố. |
내도 아빠… 내도 아빠 사랑한다 | Con cũng yêu bố. |
사랑한다, 아빠 | Con yêu bố. |
그라니까 | Vậy nên bố hãy cố gắng thêm một chút, được chứ? |
(덴버) 정신 좀 차리고 조금만 더 버티자, 어? | Vậy nên bố hãy cố gắng thêm một chút, được chứ? |
[덴버가 흐느낀다] | Vậy nên bố hãy cố gắng thêm một chút, được chứ? |
내 평생 땅 파면서 | Cả đời tôi đào hầm, |
[힘겨운 숨을 헐떡인다] | Cả đời tôi đào hầm, |
이래 즐거운 적이 없었다 | nhưng chưa bao giờ thấy vui thế này. |
[나이로비가 엉엉 운다] [모스크바의 힘겨운 숨소리] | |
[헬싱키의 안타까운 신음] (모스크바) 느그들 덕분이다 | Tất cả là nhờ mọi người. |
지지리도 못난 내랑 우리 택수 | Mọi người đã đối xử với tôi và thằng Taek Su nhà tôi |
가족처럼 대해줘가 | như một gia đình. |
고맙데이 | Cám ơn nhé. |
(모스크바) [힘겨운 목소리로] 소개가 늦었네 | Dù giờ giới thiệu thì đã muộn, |
[나이로비가 흐느낀다] | |
내… | nhưng tôi là… |
오만식이다 | Oh Man Sik. |
오… 만… | Oh… Man… |
식 | Sik. |
[나이로비가 엉엉 운다] | |
아빠, 아빠 | Bố. |
아빠 | Bố. |
(덴버) 아빠, 와 이라노, 어? | Bố. Sao thế? |
아빠, 아빠 눈 좀, 눈 좀 떠봐라, 어? | Bố. Mở mắt ra đi. |
아빠, 눈 감으면 안 된다, 어? | Bố, không được nhắm mắt. |
(덴버) 아빠, 아, 일나 봐라, 좀! | Bố, tỉnh lại đi mà bố! |
[엉엉 울며] 아빠! | Bố, tỉnh lại đi mà bố! |
내 땅 다 팠다 아이가! | Con đào xong rồi mà. |
[흐느끼며] 아버지 | Bác. |
(덴버) [엉엉 울며] 이제 여기서 나가기만 하면 되는데 | Chúng ta chỉ cần ra khỏi đây nữa thôi mà. |
아빠 | Bố… |
[오열하며] 이거 우짜노, 이거 | Làm sao đây? |
(덴버) 아빠 | Bố. |
[조폐기 가동음] | |
(영민) 분위기 왜 이래? | Ở đây làm gì vậy? |
뭐, 추모라도 하게? | Còn tưởng niệm à? |
(앤) 전기도 아낄 겸 | Ông Cheong Myung đề xuất, |
청명 할아버지가 그러자고 하셔서요 | cũng để tiết kiệm điện luôn. |
[영민의 깊은 한숨] | |
[영민이 혀를 쯧 찬다] | |
[영민이 장비를 드르륵 끈다] | |
[헬싱키의 힘주는 신음] | |
[헬싱키의 거친 숨소리] | |
내가 혼자 하면 된다 | Một mình tôi làm được. |
(헬싱키) 너는 가서 쉬라 | Cậu đi nghỉ đi. |
(덴버) 아이다 | Không. |
우리 꼰대 양반 | Ông già tôi ghét nhất là khi |
내 농땡이 치는 거 | Ông già tôi ghét nhất là khi |
제일로 싫어했다 [슬픈 숨을 들이쉰다] | tôi lười biếng. |
[훌쩍인다] [곡괭이를 탁 든다] | |
(덴버) 우리 오만식 씨 말대로 [숨을 후 내뱉는다] | Như lời Oh Man Sik, tôi sẽ mau chóng ra khỏi đây |
내 얼른 여기서 나가가 | Như lời Oh Man Sik, tôi sẽ mau chóng ra khỏi đây |
[슬픈 숨을 들이쉰다] | |
내 행복하게 살 거다 | và sẽ sống hạnh phúc. |
[덴버의 힘주는 신음] | |
[덴버의 악에 받친 신음] | |
[곡괭이질 소리가 난다] | |
[다가오는 발소리] | |
(리우) 나 솔직히 | Nói thật, đây là lần đầu tôi chứng kiến một người chết đi. |
사람 죽어가는 거 처음 보거든? | Nói thật, đây là lần đầu tôi chứng kiến một người chết đi. |
(리우) 근데 무슨 표정이 그렇게 편해 보이냐? | Nhưng sao vẻ mặt lại bình yên vậy? |
교수 안 만났으면은 다들 잘만 살았을 텐데 | Nếu không gặp Giáo Sư có lẽ ai cũng sống tốt đẹp rồi. |
[떨리는 숨을 들이쉬며] 뭐가 좋다고 | Nếu không gặp Giáo Sư có lẽ ai cũng sống tốt đẹp rồi. Có gì mà ông ấy vui vậy? |
(도쿄) 내가 교수를 처음 만난 건 | Lần đầu tôi gặp Giáo Sư, |
나랑 같이 사채업자 털러 다니던 친구가 | đó là ngày cô bạn cùng tôi đi cướp của bọn tín dụng đen |
총에 맞아 죽은 날이었어 | bị bắn đến chết. |
(도쿄) 근데 그 아이의 마지막 표정이 | Và tôi không thể quên vẻ mặt cô ấy trước khi chết. |
잊혀지지가 않아 | Và tôi không thể quên vẻ mặt cô ấy trước khi chết. |
(도쿄) 다시는 그런 얼굴을 보고 싶지가 않아서 | Tôi không muốn thấy vẻ mặt đó nữa, |
그래서 교수랑 이 일을 시작하게 됐어 | nên tôi mới hợp tác với Giáo Sư. |
어떻게 알게 된 애였는데? | Sao cô quen cô ấy? |
남한 내려와서 내가 처음으로 사귄 친구였어 | Cô ấy là người bạn đầu tiên khi tôi đến Nam Hàn. |
(도쿄) 식당에서 서빙하다가 | Tôi làm phục vụ ở nhà hàng, |
남은 음식들을 허겁지겁 먹고 있길래 | và thấy cô ấy đang ngấu nghiến đồ ăn thừa, |
빤히 쳐다보니까 | thế là tôi nhìn cô ấy chằm chằm, và cô ấy mời tôi ăn. |
나도 먹으라면서 주더라 | thế là tôi nhìn cô ấy chằm chằm, và cô ấy mời tôi ăn. |
[옅은 웃음] | |
야, 그거 완전 찐친이다 | Tình bạn đích thực đó. |
(리우) 걔도 북한 출신이었어? | Cô ấy cũng là người Bắc Hàn? |
아니 | Cô ấy cũng là người Bắc Hàn? Không. |
그 아이는 남한 애였어 | Là người Nam Hàn. |
[의미심장한 음악] | |
우리 아버지가 돌아가신 후로 | Sau khi bố tôi mất, |
(교수) 난 철저히 남한 사람으로 살아왔어 | tôi sống như người Nam Hàn đích thực. |
돈이 최고인 세상에서 | Ở thế giới tiền là số một này, |
성공을 위해서라면 뭐든지 팔았지 | tôi bán tất cả để thành công. |
(교수) 내가 마지막으로 판 건 | Thứ cuối cùng tôi đã bán |
학자로서의 양심이었어 | chính là lương tâm học giả của mình. |
(재윤) 우리 그룹에서 자본을 댈 테니 교수님은 | Tập đoàn chúng tôi sẽ cấp vốn, vì vậy giáo sư |
경제 협력 모델을 만들어 주시죠 | hãy lên mô hình hợp tác kinh tế. |
(재윤) 교수님 연구는 | Nghiên cứu của anh sẽ là chìa khóa để bán đảo thống nhất. |
한반도 통일의 열쇠가 될 겁니다 | Nghiên cứu của anh sẽ là chìa khóa để bán đảo thống nhất. |
(교수) 하지만 통일을 앞당기겠다는 내 계획은 | Nhưng kế hoạch đẩy nhanh thống nhất của tôi |
놈들의 돈벌이 수단일 뿐이었고 | chỉ là công cụ để chúng kiếm tiền. |
결국 이 땅은 가진 자들의 거대한 투기판이 돼버렸어 | Cuối cùng vùng đất này trở thành nơi đầu cơ cho kẻ giàu có. |
케이팝을 좋아하던 평범한 소녀가 강도가 된 것도 | Một cô gái bình thường thích K-pop trở thành kẻ cướp, |
(교수) 네 친구가 그렇게 죽은 것도 | và bạn cô chết như vậy, |
어찌 보면 내 탓이라고 할 수 있지 | theo cách nào đó là do lỗi của tôi. |
이게 다 그 새끼들 때문인 거잖아 | Tất cả là do lũ khốn đó. |
진짜 도둑놈들 | Lũ cướp thật sự. |
아직은 시간 있어 | Vẫn kịp để ta |
(교수) 놈들을 막고 | ngăn chúng và lấy lại tương lai chúng đã cướp đi của ta. |
도둑맞은 미래를 되찾을 기회 말이야 | ngăn chúng và lấy lại tương lai chúng đã cướp đi của ta. |
[옅은 숨을 들이켠다] | |
그래, 그게 큰 뜻인 건 알겠는데 | Phải. Tôi biết nó là mục đích cao cả. |
그래도 그렇게 목숨까지 걸어야 되겠냐? | Nhưng phải liều cả mạng vì nó sao? |
[감성적인 음악] (리우) 총알 사이를 막 그렇게 헤집고 다녀야 되겠냐고 | Phải đi giữa làn đạn vì nó sao? |
내가 목숨 걸고 여기 다시 들어온 건 | Lý do tôi liều mạng quay lại đây |
그것 때문만은 아니야 | không chỉ bởi vì nó. |
그럼 뭔데? | Vậy còn vì cái gì? |
너랑 나랑은 | Cậu và tôi đi con đường khác nhau. |
갈 길이 달라 | Cậu và tôi đi con đường khác nhau. |
(도쿄) 출신 배경도 | Hoàn cảnh, xuất thân, gia đình, tất cả đều khác. |
자라온 모습도 다르니까 | Hoàn cảnh, xuất thân, gia đình, tất cả đều khác. |
(도쿄) 근데 모스크바 말대로 | Nhưng như Moscow nói, |
우린 이미 가족이나 다름없잖아? | ta giờ chẳng khác gì gia đình. |
(도쿄) 아마 교수도 분명히… | Có lẽ Giáo Sư… |
(리우) 아, 얘기 중에 미안 | Xin lỗi vì ngắt lời cô. |
아, 그, 땅 파러 가야 된다, 나 | Thật ra tôi phải đi đào hầm. |
(리우) [어색하게 웃으며] 덴버 그 새끼가 또 지랄하겠네 | Tên Denver đó sẽ cáu mất. |
나중에 다시 들을게 | Để kể sau nhé. |
음 | |
[멀어지는 발소리] | |
[피식 웃는다] | |
[새소리] | |
[리드미컬한 음악] [도쿄의 한숨] | |
(도쿄) 여기 처음 들어왔을 때 | Khi mới vào đây, |
난 니들이 그리 마음에 들지 않았었어 | tôi không ưa mọi người lắm. |
찌찌뽕 | Đây cũng thế. |
[함께 웃는다] | |
(도쿄) 살아온 인생이라든가 | Cuộc sống ta đã sống |
돈이 필요한 이유도 다 각자 달랐으니까 | và lý do ta cần tiền đều khác nhau. |
근데 여기까지 와보니까 | Nhưng đến giờ, |
이제 그딴 거 잘 모르겠고 | tôi không quan tâm mấy thứ đó nữa. |
니들이 좋아졌어 | Giờ tôi quý mọi người. |
[헬싱키의 웃음] | |
(도쿄) 그러니까 내 말은… | Vậy nên… |
(덴버) 아, 됐다 | Khỏi đi. |
낯간지러운 소리 안 해도 | Bọn tôi hiểu cả. Không cần nói mấy câu xấu hổ đâu. |
(덴버) 다 안다 | Bọn tôi hiểu cả. Không cần nói mấy câu xấu hổ đâu. |
리우야, 맞제? | Phải không, Rio? |
(리우) [웃으며] 자식 | Thật là. |
[함께 웃는다] | |
(도쿄) 그래 | Được. |
우리 다 다른 이유로 여길 들어왔어도 | Dù ta đến đây vì những lý do khác nhau, |
오늘 우린 여길 다 같이 나간다 | hôm nay, ta sẽ cùng ra khỏi đây. |
자, 기럼 이제 움직이자우 | Nào, giờ ta vào việc thôi. |
(기자4) 여기는 마지막 3차 | Đây là quảng trường Hòa Bình gần khách sạn Hòa Bình, |
[시끌벅적하다] 남북경제협력회담이 열리는 | Đây là quảng trường Hòa Bình gần khách sạn Hòa Bình, |
(기자4) 평화 호텔 인근의 평화 광장입니다 | nơi diễn ra hội nghị kinh tế lần ba. Đám đông tập trung ở đây sau khi biết tin hội nghị được đẩy lên sớm. |
회담이 하루 앞당겨졌다는 소식에 많은 인파들이 몰려들고 있는데요 | Đám đông tập trung ở đây sau khi biết tin hội nghị được đẩy lên sớm. |
많은 이들이 이번 회담이 향후 통일 한반도의 경제 발전에 [지지자들이 구호를 외친다] | Rất nhiều người ủng hộ và hy vọng đây sẽ là cột mốc cho tương lai kinh tế phát triển của liên Triều. |
초석이 되기를 바라며 응원을 보내고 있습니다 | cho tương lai kinh tế phát triển của liên Triều. |
[시끌벅적하다] | |
(지지자들) 김상만! 김상만! | - Kim Sang Man! - Kim Sang Man! |
[긴장한 숨을 들이켠다] | - Kim Sang Man! - Kim Sang Man! |
(기자5) 이들 중 일부는 | Một số ủng hộ tuyên bố của |
조폐국을 점거한 강도들의 주장에 동조하며 | Một số ủng hộ tuyên bố của băng cướp chiếm giữ Sở Đúc tiền và đang biểu tình đòi chấm dứt hội nghị. |
졸속 회담을 중단할 것을 요구하는 시위를 벌이고 있습니다 | băng cướp chiếm giữ Sở Đúc tiền và đang biểu tình đòi chấm dứt hội nghị. |
(지지자들) 김상만! | - Kim Sang Man! - Kim Sang Man! |
[물소리가 솨 난다] | |
(상만) 송선호? [물소리가 뚝 끊긴다] | Song Seon Ho? |
그 인간이 교수라고? | Hắn là Giáo Sư sao? |
[옅은 숨을 들이켠다] | |
자살로 위장한 후로 | Có vẻ hắn đã lên kế hoạch vụ này sau khi giả vờ tự sát. |
범행을 계획했던 것 같습니다 [상만의 코웃음] | Có vẻ hắn đã lên kế hoạch vụ này sau khi giả vờ tự sát. |
어쩐지 | Bảo sao. |
재밌네 | Thú vị đấy. |
조폐국은 어떻게 할까요? | Giờ Sở Đúc tiền xử lý sao? |
(상만) 어차피 | Chụp ảnh và ký kết xong là hội nghị cũng kết thúc thôi. |
회담은 대충 사진 박고 사인하면 끝나니까 | Chụp ảnh và ký kết xong là hội nghị cũng kết thúc thôi. |
종료되자마자 바로 밀어버리세요 | Khi kết thúc, hãy xông vào luôn. |
[주저하는 숨소리] | |
알겠습니다 | Vâng. |
[입을 쩝 뗀다] [숨을 씁 들이켠다] | |
그리고 | Còn nữa, |
(상만) 작전의 목표는 | mục tiêu của trấn áp |
체포가 아니라 | không phải bắt giữ, mà là giết sạch. |
전원 사살입니다 | không phải bắt giữ, mà là giết sạch. |
[어두운 음악] | |
[멀어지는 발소리] | |
[옅은 탄식] | |
- (기자6) 의원님 - (기자7) 온다 | - Nghị sĩ. - Đến rồi kìa. |
[카메라 셔터음이 요란하다] [시끌벅적하다] | |
(기자8) 의원님, 한마디 해주시죠 | Nghị sĩ, xin nói gì đi ạ. |
[들뜬 목소리로] 어 | Ừ. |
(교수) 광장 분위기 예상대로야 | Ở quảng trường đúng như dự kiến. |
그래 | Được rồi. |
내려갈게 | Tôi sẽ xuống đó. |
나… [총이 철컥 장전된다] | Tôi… |
[긴장되는 음악] | |
[교수의 긴장한 숨소리] | |
[우진의 떨리는 숨소리] | |
(우진) 왜? | Sao? Anh tưởng anh chơi tôi đến cùng được à? |
끝까지 갖고 놀 수 있을 줄 알았어? | Sao? Anh tưởng anh chơi tôi đến cùng được à? |
(우진) 여기 주변 전부 포위돼 있으니까 | Ở đây bị bao vây cả rồi, đừng làm gì ngu ngốc. |
허튼수작 부릴 생각 마 | Ở đây bị bao vây cả rồi, đừng làm gì ngu ngốc. |
혼자 온 거 같은데 | Có vẻ em đến một mình, vì chưa bắt anh ngay. |
(교수) 바로 체포하지도 않고 | Có vẻ em đến một mình, vì chưa bắt anh ngay. |
나한테 따로 묻고 싶은 거라도 있어? | Em có gì muốn hỏi anh à? |
[떨리는 숨소리] | |
[깊은숨을 들이켠다] | |
[떨리는 목소리로] 움직이지 마 | Đừng cử động. |
알고 싶은 게 뭐야? | Em muốn biết gì? |
지금까지 여론을 선동한 거 | Suốt thời gian qua anh kích động dư luận, |
그저 속임수일 뿐이야? | tất cả chỉ là chiêu trò? |
(우진) 혼란을 틈타 여기로 탈출하기 위해서? | Để thoát ra bằng lối này lúc hỗn loạn? |
그게 전부냐고! | Chỉ vậy thôi à? |
(교수) 눈에 보이는 걸 따라가면 | Mắt ta dễ đánh lừa tâm trí ta. |
현혹되기 쉬워 | Mắt ta dễ đánh lừa tâm trí ta. |
중요한 건 방향을 읽는 거야 | Quan trọng là định hướng. |
그래야 그걸 바꿔놓을 수 있으니까 | Phải vậy mới thay đổi được. |
(우진) 한마디만 더 개소리 지껄여 봐! | Anh nói vớ vẩn nữa xem! |
대가리에 총알을 박아줄 테니까 | Tôi sẽ găm đạn vào đầu anh! |
당신 말이 맞아 | Em nói đúng. |
우린 혼란을 틈타 | Bọn anh định trốn ra |
달아날 생각이야 | giữa lúc hỗn loạn. |
그럼 통일이 어쩌고 한 건 | Vậy chuyện về thống nhất |
다 헛소리였어? | chỉ là nói dối sao? |
(우진) 당신들 아지트에 적혀있던 것들 | Những thứ viết ở hang ổ của các anh, |
베를린이 언론에 주장하던 얘기들도 전부? | những gì Berlin nói trên ti vi, tất cả? |
아니 | Không. |
그게 이 일을 시작한 진짜 이유야 | Đó là lý do thực sự anh thực hiện vụ này. |
뭐? | Sao? |
(교수) 돌아가신 아버지 | Sao? Khi người bố quá cố của anh ở Bắc Hàn, ông là kỹ sư xây dựng |
북에 있을 때 건설 기술자로 일하다 | Khi người bố quá cố của anh ở Bắc Hàn, ông là kỹ sư xây dựng |
당의 명령으로 비밀 임무에 투입됐었어 | và được chính quyền giao nhiệm vụ bí mật. |
냉전 이후에 노후된 땅굴들을 폐쇄하는 일이었지 | Đó là lấp hết các đường hầm cũ sau thời chia cắt. |
(교수) 아버지는 명령에 따라 그 모든 땅굴들을 폐쇄했지만 | Bố anh tuân lệnh và lấp hết, |
단 한 곳만은 남겨놨어 | nhưng đã chừa lại một con hầm. |
중호의 병이 악화됐는데 | Bệnh tình của Jung Ho ngày càng nặng, |
(교수) 북에서는 치료할 수 없다는 걸 알았거든 | bố biết ở Bắc Hàn không thể chữa cho nó. |
하지만 그 전에 당이 먼저 눈치채 버렸어, 그래서… | Nhưng chưa kịp đến hầm thì chính quyền phát hiện… |
(우진) 압록강 건너 탈북하다 헤어졌다? | Và lạc nhau khi vượt qua sông Amnok? |
다 아는 얘기야 | Tôi biết cả rồi. |
(교수) 중요한 건 그다음이야 | Đoạn sau mới là quan trọng. |
중호를 빼내기 위해서는 정말 큰돈이 필요했어 | Để đưa Jung Ho ra tù, bọn anh cần rất nhiều tiền. |
그래서 아버지는 | Vậy nên bố anh đã đi cướp |
강도 짓을 하다가 | Vậy nên bố anh đã đi cướp |
돌아가셨어 | và bị bắn chết. |
그런 사연을 가진 사람이 한둘인 줄 알아? | Anh tưởng anh là người duy nhất bị vậy sao? |
바로 그게 문제야! | Vấn đề là ở chỗ đó! |
(교수) 난 그때 그 모든 비극이 분단 때문인 줄 알았는데 | Hồi đó anh tưởng bi kịch đó là do hai miền chia cắt. |
지금도 그 비극이 계속 반복되고 있어! | Nhưng bây giờ, bi kịch đó vẫn cứ tiếp diễn! |
왜! | Tại sao? |
돈에 미쳐 나라의 미래를 팔아먹은 놈들 때문에! | Vì những kẻ tham tiền bán rẻ tương lai của đất nước! |
(우진) 좆같은 소리 하지 마! | Vì những kẻ tham tiền bán rẻ tương lai của đất nước! Đừng nói vớ vẩn! |
(교수) 지금 저기서 열리는 회담은 | Hội nghị đó không phải vì thống nhất hay vì hợp tác kinh tế! |
진짜 통일이나 경제 협력을 위한 게 아니야! | Hội nghị đó không phải vì thống nhất hay vì hợp tác kinh tế! |
(교수) 오히려 그걸 이용해서 한탕 해 먹으려는 | Đám cướp đó chỉ lợi dụng hội nghị |
도둑놈들의 개수작일 뿐이지! | để kiếm bộn tiền cho bản thân! |
[어이없는 숨소리] | |
그걸 어떻게 확신해? | Làm sao anh biết? |
무슨 근거로? | Chứng cứ đâu? |
자본은 이익을 위해서만 움직여 | Tiền chỉ lưu chuyển theo lợi nhuận. |
하지만 국가가 그 이익을 담보하면 | Nhưng nếu quốc gia đảm bảo lợi nhuận đó, thống nhất sẽ đẩy nhanh, |
통일을 비약적으로 앞당길 수 있고 | Nhưng nếu quốc gia đảm bảo lợi nhuận đó, thống nhất sẽ đẩy nhanh, |
(교수) 대기업은 양적 완화를 레버리지 삼아 | các tập đoàn lớn có thể tối đa hóa lợi nhuận, lợi cả đôi đường cho chúng! |
이익을 극대화할 수 있으니 서로 윈윈이지! | các tập đoàn lớn có thể tối đa hóa lợi nhuận, lợi cả đôi đường cho chúng! |
어떻게 그걸 확신하냐고? | Làm sao anh biết chắc à? |
[옅은 숨을 들이켜며] 그 계획을 짜준 게 바로 나니까 | Vì chính anh nghĩ ra mô hình đó cho chúng. |
뭐? | Cái gì? |
오성 그룹 오재윤 회장과 | Chủ tịch Tập đoàn Ohsung Oh Jae Yun |
그자의 서포트를 받던 정치인 | và chính trị gia hắn chống lưng. |
설마… | Lẽ nào… |
(교수) 그래, 공교롭게도 | Phải, thật trùng hợp, đó là chồng cũ của em, Kim Sang Man. |
당신 전남편 김상만이지 | Phải, thật trùng hợp, đó là chồng cũ của em, Kim Sang Man. |
(교수) 난 세상에 진짜 도둑이 누군지 알려줄 거야 | Anh sẽ cho thế giới biết kẻ cướp thật sự là ai. |
그놈들 주머니를 털어서! | Bằng cách cướp tiền từ túi chúng! |
그래 봤자 너도 도둑일 뿐이잖아! | Nhưng anh vẫn chỉ là tên cướp! |
(교수) 여기서 나가면! | Một khi ra khỏi đây, |
내 몫의 돈은 전부 도심 한가운데 뿌릴 생각이었어 | anh sẽ ném hết phần tiền của mình ra giữa thành phố. |
(교수) 그 돈의 일련번호를 확인하면 | Nếu người dân xem số sê ri, |
우리 말이 사실이란 걸 사람들도 깨닫게 되겠지 | họ sẽ nhận ra những gì bọn anh nói là thật. |
안됐지만 그런 일은 없을 거야 | Xin lỗi, không có chuyện đó đâu. |
여기서 체포되면 | Nếu anh bị bắt ở đây, |
난 김상만 손에 죽게 될 거야 | anh sẽ chết dưới tay Kim Sang Man. |
(교수) 당신도 그걸 아니까 혼자 온 거 아니야? | Em biết vậy nên tới đây một mình còn gì? |
[격앙된 목소리로] 내가 죽더라도 | Dù anh có chết, |
우리가 어떻게 조폐국에서 그 많은 돈을 찍어낼 수 있었는지 | xin hãy cho thế giới biết vì sao bọn anh có thể |
그게 어떤 돈인지 | in nhiều tiền như vậy ở Sở Đúc tiền, |
꼭 세상에 알려줘 | và đó là thứ tiền gì. |
[우진이 코를 훌쩍인다] (교수) 부탁할게 | Nhờ em. |
진심이야? | Anh nói thật ư? |
더 이상 당신을… | Anh không muốn |
속이고 싶지 않으니까 | nói dối em nữa. |
(교수) 당신에 대한 마음도 | Cảm xúc anh dành cho em |
전부 진심이었어 | đều là thật lòng. |
웃기지 마 | Nực cười. |
[떨리는 숨소리] | |
처음부터 이용하려고 접근한 거잖아! | Từ đầu anh đã tiếp cận tôi để lợi dụng tôi! |
(교수) 처음엔 그랬지 | Ban đầu là vậy. |
[우진의 분한 숨소리] | |
끝까지 그랬어야 됐는데 | Và lẽ ra anh chỉ nên làm vậy. |
그러질 못했어 | Nhưng anh đã không thể. |
[떨리는 숨소리] | |
[울먹이며] 미안해 | Anh xin lỗi… |
No comments:
Post a Comment