Search This Blog



  디피 S2.3

Truy Bắt Lính Đào Ngũ S2.3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt


[남자] 다 일어나Dậy hết đi.
너희가 왜 맞는 줄 알아?Biết sao bọn mày bị phạt không?
미꾸라지 한 마리 때문이야Chỉ vì một con sâu đấy.
창조예술 연극영화과 27기 장성민…Jang Sung Min, Khóa 27, khoa sân khấu điện ảnh…
[짧은 비명]Jang Sung Min, Khóa 27, khoa sân khấu điện ảnh…
[남자] 너지?Là mày hả?
'갈매기' 니나 하겠다고 지원한 또라이가?Thằng dở hơi xin đóng vai Nina trong Hải âu.
네 [거친 숨소리]Vâng.
독백, 워크숍 전부 에이플 맞았습니다Tôi làm tốt mọi buổi hội thảo và diễn kịch độc thoại, hoàn toàn đủ điều kiện để xin…
지원할 자격은 충분…Tôi làm tốt mọi buổi hội thảo và diễn kịch độc thoại, hoàn toàn đủ điều kiện để xin…
[성민의 힘주는 소리]Tôi làm tốt mọi buổi hội thảo và diễn kịch độc thoại, hoàn toàn đủ điều kiện để xin…
[남자의 한숨] 아, 이 정신병자 같은 새끼Trời đất, thằng khốn thần kinh này.
니나 여자 역할이잖아Nina là vai nữ.
안톤 체호프가 그렇게 썼다고 이 새끼야Anton Chekhov sáng tác như thế rồi, đồ khốn ạ.
[떨리는 숨소리]
저희 학기 초에Đầu kỳ này,
교수님께서giáo viên nói
고전을 재해석하는 것 또한 젊은 예술학도들이 해야…nghệ sĩ trẻ nên trình diễn lại tác phẩm kinh điển sao cho…
[남자] 야! 이, 씨! 개새끼가Thằng khốn nạn này.
- [떨리는 숨소리] - 아니À không, thằng ái khốn nạn này, mày bị sao vậy hả?
게이 새끼가 왜 이렇게 나대?À không, thằng ái khốn nạn này, mày bị sao vậy hả?
[떨리는 숨소리]
아, 너 기숙사에 우편 왔는데 못 받았지?À! Mày có thư gửi đến ký túc xá đấy. Mày chưa xem hả?
[종이 부스럭거리는 소리]
[종이 부스럭거리는 소리]
[떨리는 숨소리]
[남자] 축하한다, 군대 가네?Chúc mừng nhé. Mày phải nhập ngũ rồi. GIẤY BÁO GỌI NHẬP NGŨ
[떨리는 숨소리]
[잔잔한 음악]
[두관] '103사단 한호열 병장 안준호 일병 두 장병은'Binh trưởng Han Ho Yeol và Binh nhất An Jun Ho thuộc Sư đoàn 103
'모두의 모범이 되었으므로 이에 상장을 수여함'được trao tặng giải thưởng này vì những hành động mẫu mực của họ.
[박수 소리]
[익살스러운 음악]408 NGÀY TRƯỚC KHI XUẤT NGŨ
[일석의 한숨]408 NGÀY TRƯỚC KHI XUẤT NGŨ
[찰칵 카메라 셔터음]Hai người lính quả cảm và xuất sắc nhất của ta.
우리의 역전의 용사들Hai người lính quả cảm và xuất sắc nhất của ta.
103사단 헌병대의 자랑Niềm tự hào của Sư đoàn Quân Cảnh 103!
[병사의 하품 소리]
[일석의 쩝 소리]
그래도 그렇지Tuy nhiên!
이 무식한 자식들아Hai thằng ranh con liều lĩnh này. Dám liều thế cơ à,
그렇게 힘들게 막Hai thằng ranh con liều lĩnh này. Dám liều thế cơ à,
[단호하게] 어, 응?hả?
목숨 아까운 줄 모르고Sao hai cậu có thể lao vào tình huống sống chết như thế?
그렇게 사선으로 뛰어들면 어쩌라는 거야?Sao hai cậu có thể lao vào tình huống sống chết như thế?
이 대장 마음은 생각 안 해?Hai cậu không nghĩ tôi sẽ thấy thế nào à?
[준호, 호열] 아닙니다- Đâu ạ! - Đâu ạ!
[웃으며] 그래도 잘했어, 아이고Mà hai cậu vẫn làm tốt lắm.
[두관] 으휴! [웃음]
[격한 웃음]
[웃으며] 아이고, 잘했고Trời ạ, hai cậu làm tốt lắm. Về chỗ chỉ huy đi.
이 대장한테 와Trời ạ, hai cậu làm tốt lắm. Về chỗ chỉ huy đi.
[쩝 소리] 아니야, 아니야, 아니야À không.
아버지한테 와, 응?Lại đây với bố đã, nhé?
[수사관] 자 사진 촬영하겠습니다Rồi, tôi chụp ảnh nhé ạ.
- 네, 찍겠습니다 - [삑 카메라 소리]Rồi, chụp đây ạ.
- 하나, 둘, 셋 - [두관이 나지막이] 웃어- Một, hai, ba. - Cười đi. Mở giải thưởng ra.
[찰칵 카메라 셔터음]- Một, hai, ba. - Cười đi. Mở giải thưởng ra.
- 상 펴 - [찰칵 카메라 셔터음]- Một, hai, ba. - Cười đi. Mở giải thưởng ra.
- [찰칵 카메라 셔터음] - [수사관] 둘, 셋Hai, ba.
- [두관이 나지막이] 화이팅! - [계속되는 카메라 셔터음]Cố gắng!
[찰칵]
[범구] 백 퍼 국군교도소 끌려갈 줄 알았더만Cứ tưởng 100% là hai cậu sẽ bị lôi vào nhà tù quân sự cơ.
[준호] 저도 어안이 벙벙합니다 포상이라니Tôi cũng sốc ạ. Họ lại tặng thưởng chúng tôi.
특수단 단장이 직접 루리한테 수갑을 채웠으니Vì đích thân Trưởng Đội Điều tra Đặc biệt còng tay Ru Ri rồi
전부 다 칭찬하고, 칭찬받고nên ai cũng đi khen và được khen. Họ muốn khép vụ này lại kiểu tích cực.
뭐, 그런 분위기로 마무리하는 거지nên ai cũng đi khen và được khen. Họ muốn khép vụ này lại kiểu tích cực.
보좌관님도 복귀시켰고Đại úy Lim cũng được phục chức rồi.
[호열의 숨 들이켜는 소리]Đại úy Lim cũng được phục chức rồi.
저희 포상 휴가는Thế chúng tôi được thưởng mấy ngày nghỉ ạ?
[웃으며] 얼마나 됩니까?Thế chúng tôi được thưởng mấy ngày nghỉ ạ?
- [경쾌한 음악] - 15일? 20일?Mười lăm ngày ạ? 20 ngày ạ?
그냥 제대하겠다 그러시죠?Bảo cho xuất ngũ luôn đi?
아!
그러면 제대하도록 하겠습니다- Chắc tôi được tự do rồi ạ. - Cho cậu "đăng xuất" nhé?
의가사 시켜줘?- Chắc tôi được tự do rồi ạ. - Cho cậu "đăng xuất" nhé?
할 일 쌓여 있으니까 나가 [후 내뱉는 숨소리]Tôi còn nhiều việc, đi đi.
[호열의 아쉬워하는 탄성] 내 포상, 내 포상…Phần thưởng của tôi… Kỳ nghỉ của tôi…
[호열의 아쉬워하는 탄성]
안 나가?Chưa đi à?
충성Trung thành.
충성Trung thành.
[호열의 숨 내뱉는 소리]
[끼익 쾅 문 닫히는 소리]
[호열] 아, 정말 콱 의가사 해버릴까 보다, 씨Chắc tôi phải thử xin xuất ngũ vì sức khỏe tâm thần.
[준호] 그런데 한호열 병장님 제대하면 뭐 하실 겁니까?Binh trưởng Han, xuất ngũ, anh định làm gì?
[호열] 갑자기?Tự dưng được hả?
[호열이 조용히] 음… 나는, 나는…Tôi…
매니지먼트 사업할 거야Tôi nắm công ty quản lý.
내가 이렇게 사람 탈을 딱 보잖아?Tôi chỉ cần nhìn mặt một phát là tôi biết ngay người đấy có cửa thành công không.
그러면 이 양반이Tôi chỉ cần nhìn mặt một phát là tôi biết ngay người đấy có cửa thành công không.
잘될 사람인지 안될 사람인지 딱 보이거든?Tôi chỉ cần nhìn mặt một phát là tôi biết ngay người đấy có cửa thành công không.
우리 준호는…Jun Ho của chúng ta…
[호열의 씁 소리]
배우 할 상은 아니다, 응?ít tướng diễn viên nhỉ? - Vâng, tôi cũng không định làm ạ. - Ê, lính DP.
예, 뭐, 저도 할 생각 없습니다- Vâng, tôi cũng không định làm ạ. - Ê, lính DP.
[지섭] 야, D.P.야- Vâng, tôi cũng không định làm ạ. - Ê, lính DP.
- [호열, 준호] 충성 - [지섭] 응- Trung thành. - Trung thành.
야, 너희 이거 탈영병 신상 뜬 거 봤어?Xem chi tiết về kẻ đào ngũ ta mới nhận chưa?
[호열] 아, 그러십니까?Trời đất, có ạ? Anh chăm làm thật đấy ạ.
[피식 웃으며] 고생 많으십니다Trời đất, có ạ? Anh chăm làm thật đấy ạ.
[지섭이 한숨 쉬며] 이 새끼 말년 돼 가지고 진짜, 씨…Biết cậu sắp hết nghĩa vụ, mà thật…
[씁 숨 들이켜는 소리] 경찰서에서 연락 왔는데Biết cậu sắp hết nghĩa vụ, mà thật… Cảnh sát liên lạc với ta.
이거 한 번 놓쳤던 적이 있는 애라 그러거든?Cậu này trốn được ta một lần rồi, tên là Jang Sung Min.
장성민이라고Cậu này trốn được ta một lần rồi, tên là Jang Sung Min.
누구라고 하셨습니까?- Tên là gì ạ? - Bắt tôi nhắc lại làm gì?
[지섭] 야, 왜 이렇게 두 번 말하게 하냐?- Tên là gì ạ? - Bắt tôi nhắc lại làm gì? Binh thượng Jang Sung Min ở tiểu đoàn pháo binh. Được chưa?
군단 포병대대 장성민 장성민 상병, 됐어?Binh thượng Jang Sung Min ở tiểu đoàn pháo binh. Được chưa?
받아, 인마, 팔 아파Cầm đi, mau lên.
어이, 이 새끼 말년 되더니 들리는 게 없네, 괜찮아?Ê, cậu bị làm sao đấy? Tỉnh lại đi.
[차분한 음악]TIỂU ĐOÀN PHÁO BINH JANG SUNG MIN
[신나는 음악이 흐른다]MƯỜI THÁNG TRƯỚC
[디제이] 오빠, 오빠, 오빠 나 봐 봐, 나 봐 봐Anh trai, nhìn em này.
자, '렛츠 파티 타임'Nào, quẩy thôi!
[손님] 언니 예뻐요!Chị xinh lắm ạ!
- [신나는 음악 소리가 커진다] - [사람들의 환호]
[계속되는 사람들의 환호]
[사람들의 신나는 환호]
야, 너 그런 거 하지 마Ê, đừng có làm mấy trò đấy.
아이, 저 씨발놈이Cái thằng khốn nạn.
[멀어지는 발소리]
[밖의 환호 소리]
[부스럭거리는 소리]
매너 없는 새끼, 씨Thằng khốn mất dạy!
[쯧 소리]
[똑똑 노크 소리]
오늘 진짜 왜 그러니?Hôm nay đúng là không phải ngày của mình. Nina chưa thay đồ xong, nhé?
니나 옷 아직 안 갈아입었거든?Hôm nay đúng là không phải ngày của mình. Nina chưa thay đồ xong, nhé?
[호열] 장성민 상병?Binh thượng Jang Sung Min?
[의미심장한 음악]
[성민의 떨리는 숨소리]
[떨리는 숨소리]
[성민의 떨리는 숨소리]BINH NHÌ JANG SUNG MIN ĐIẾM CỦA DOANH TRẠI THẰNG KHỐN NÀY "THỔI KÈN" GIỎI LẮM ĐẾN TRƯỚC ĂN TRƯỚC
[성민의 옅은 흐느낌]TÔI XINH KHÔNG? NHẶT XÀ PHÒNG HỘ TAO
맞으시죠?Là cậu đúng không?
[떨리는 숨소리]
[호열] 맞네, 맞아Đúng rồi.
안녕하십니까?Chào, Binh nhì Han Ho Yeol thuộc đội Truy bắt Lính đào ngũ của Quân Cảnh Quân đội.
[떨리는 숨소리]Chào, Binh nhì Han Ho Yeol thuộc đội Truy bắt Lính đào ngũ của Quân Cảnh Quân đội.
저는 육군 헌병대 군탈체포조 한호열…Chào, Binh nhì Han Ho Yeol thuộc đội Truy bắt Lính đào ngũ của Quân Cảnh Quân đội.
[성민] 이, 씨
깜짝이야Hết cả hồn.
오지 마세요, 오지 마세요Đừng lại gần tôi.
[떨리는 숨소리]
왜, 이거로 나 찌르게?Cậu định đâm tôi à?
별로 좋은 방법 아닌 것 같은데요Kế hoạch không ổn lắm nhỉ?
- 그러면 이렇게 하자고 - [성민이 소리치며] 제발!- Thôi, thế này nhé. - Tôi xin anh!
[성민] 제발, 제발…- Xin anh… - Binh thượng Jang Sung Min.
장성민 상병- Xin anh… - Binh thượng Jang Sung Min.
[성민] 제발, 제발 오지 마세요Đừng lại gần tôi, tôi xin anh.
내가 도와줄게요Để tôi giúp cậu.
[나지막이] 오지 마, 제발 [흐느낌]Đừng.
- [성민] 제발 - 자, 돌아갑시다- Xin anh. - Ta về đi.
제발!Tôi xin anh!
[신나는 음악이 작게 흐른다]
[쯧 소리]
아, 왜 이렇게 안 나와, 씨Trời ạ, sao mãi anh ta chưa ra?
아, 씨…Chết tiệt.
[성우가 하품하며] 아, 왜 안 나와? 씨Ê, sao mãi anh chưa ra thế? Trời ạ.
[남자의 힘겨운 숨소리]Quái gì thế?
뭐야?Quái gì thế?
[당황하며] 뭐야, 뭐? 뭐야, 이, 씨Cái quái gì thế này? Hả? Sao lại thế này? Ê…
어, 저기 뭐야, 저…Cái quái gì thế này? Hả? Sao lại thế này? Ê…
[무거운 음악]Cái quái gì thế này? Hả? Sao lại thế này? Ê…
한 일뱀, 아, 한호열!Binh nhì Han. Này, Han Ho Yeol!
- 아, 저, 정신 차려! 정… - [힘겨운 숨소리]Này… Ê, dậy đi, dậy… Chết tiệt.
아, 씨발Này… Ê, dậy đi, dậy… Chết tiệt.
[성우의 떨리는 숨소리]Thằng điên Jang Sung Min, thằng khốn.
장성민, 이 미친 새끼가, 이, 씨Thằng điên Jang Sung Min, thằng khốn.
씨발…Chết tiệt…
[칙 소리]
[준호] 저기…Xin lỗi, cô có quen ai tên là Jang Sung Min không ạ?
장성민이라고 혹시 이 친구 아세요?Xin lỗi, cô có quen ai tên là Jang Sung Min không ạ? Tôi không quen, phải nói mấy lần nữa? Chết tiệt, khó chịu.
[드래그 퀸1] 모른다고 몇 번 말해? 아, 짜증 나, 씨Tôi không quen, phải nói mấy lần nữa? Chết tiệt, khó chịu.
- [준호] 자세히 좀 봐주세요 - [드래그 퀸2] 아, 귀찮아- Xem kỹ ảnh này với ạ. - Phiền quá đi.
[드래그 퀸1] 아 오늘 출근 전부터 왜 이러니?- Xem kỹ ảnh này với ạ. - Phiền quá đi. Mới sáng ngày ra đã thế này, sao vậy chứ? Sáng nay tôi đã thấy sao sao rồi.
- [드래그 퀸1] 진상 파티 각이다 - [드래그 퀸2] 하, 내 말이Mới sáng ngày ra đã thế này, sao vậy chứ? Sáng nay tôi đã thấy sao sao rồi. - Ừ! Phiền. Trả lời rồi, đi đi. - Binh trưởng Han?
[드래그 퀸1] 볼일들 끝났으면 빨리 가시지- Ừ! Phiền. Trả lời rồi, đi đi. - Binh trưởng Han?
- [드래그 퀸1의 한숨] - 한호열 병장님?- Ừ! Phiền. Trả lời rồi, đi đi. - Binh trưởng Han?
왜?Gì?
[준호] 뭐 어디 불편하십니까?Anh không khỏe hay sao?
[호열] 아니, 편해Tôi có sao đâu.
준호야, 형은 이렇게 마음이 너무 편하면은Jun Ho, khi lòng tôi hoàn toàn thoải mái thì tôi sẽ bình thản thế này thôi.
이렇게 침착해져Jun Ho, khi lòng tôi hoàn toàn thoải mái thì tôi sẽ bình thản thế này thôi.
[호열의 쩝 소리]
그런가 보다 하겠습니다- Vậy tôi sẽ trả lời là "chắc vậy" nhé ạ. - Thật mà.
[호열] 진짜야- Vậy tôi sẽ trả lời là "chắc vậy" nhé ạ. - Thật mà.
- [준호] 예 - [호열] 야호- Vâng. - Hú.
- [시끄러운 웅성거림] - [따르릉 전화 울리는 소리]ĐỒN CẢNH SÁT ITAEWON CẢNH SÁT ĐÁNG TIN CẬY
[남자1] 아오, 이놈 잘못이지ĐỒN CẢNH SÁT ITAEWON CẢNH SÁT ĐÁNG TIN CẬY
- 미치겠다, 진짜로 - [계속 울리는 전화]
[형사] 안 들려, 야, 이 새끼야A lô? Hiểu không? Chờ chút. Tôi cúp máy đã.
여보세요? 알겠어요, 알겠어 잠깐만요, 끊어, 끊어, 끊어, 끊어A lô? Hiểu không? Chờ chút. Tôi cúp máy đã.
에이, 이 새끼 때문에 안 들려Trời ạ, thiệt tình. Ê, đồ khốn. Trật tự đi. Ê! Chết tiệt.
- 야, 이 새끼야, 조용히 해 - [남자1의 신음] 아, 씨!Trời ạ, thiệt tình. Ê, đồ khốn. Trật tự đi. Ê! Chết tiệt.
[크게 한숨 쉬며] 아유 진짜 내가!- Làm một miếng đi. - Trời ạ, thiệt tình!
[소리치며] 야! 조용 안 해 이 새끼들아!Ê! Trật tự, bọn khốn. Chúa ơi, bọn khốn này. Thiệt tình.
- 아, 이 새끼들 진짜 - [조용해진다]Ê! Trật tự, bọn khốn. Chúa ơi, bọn khốn này. Thiệt tình.
[덜그럭 의자 소리]
- [형사의 한숨] - [끽 의자 소리]
이거 드시면 안 돼요 이거 일주일 넘은 거예요Đừng có ăn. Hơn cả tuần rồi. Kẻo ôm nhà vệ sinh cả ngày đấy.
종일 화장실 가겠네Đừng có ăn. Hơn cả tuần rồi. Kẻo ôm nhà vệ sinh cả ngày đấy.
[형사의 웃음]Đừng có ăn. Hơn cả tuần rồi. Kẻo ôm nhà vệ sinh cả ngày đấy.
자, 아무튼 간에…Nói chung là, đấy.
[다시 웅성거리는 소리]Nói chung là, đấy.
우리도 뭐, 얻어걸린 건데Chúng tôi tình cờ tìm thấy thôi. Chả là, chúng tôi tìm được một thằng trộm vặt.
그러니까, 우리가 웬 잡범 놈을 하나 물었어요Chúng tôi tình cờ tìm thấy thôi. Chả là, chúng tôi tìm được một thằng trộm vặt.
아! 이거를, 잠깐만…À! Thằng đó…
하여튼 간에 그 잡범 놈이Đấy, thằng trộm vặt đó ấy.
뭐, 이거 불법적으로다가Anh biết đám làm đủ trò phi pháp, cả những trò vặt vãnh nhất chứ?
이것저것 잡스러운 거 다 하는 놈들 있죠?Anh biết đám làm đủ trò phi pháp, cả những trò vặt vãnh nhất chứ?
뭐, 흥신소 뭐, 심부름센터 같은 거Kiểu công ty thám tử tư hoặc chạy việc vặt ấy.
그런데 걔네 고객 리스트에 장성민이라는 이름이 있었어요Chúng tôi thấy tên Jang Sung Min ở danh sách khách của hắn.
그, 거기서 찾는 탈영병 맞죠?Kẻ đào ngũ hai anh tìm đấy nhỉ?
- 뭘 의뢰하려고 했던 거죠? - [형사] 예?- Anh ta định yêu cầu làm gì ạ? - Hả?
그건 나도 모르죠Cái đấy tôi cũng chẳng biết. Hai anh phải đến gặp mà hỏi thẳng hắn.
이제 그거를 두 분이서 직접 만나서 물어보시고Cái đấy tôi cũng chẳng biết. Hai anh phải đến gặp mà hỏi thẳng hắn.
[형사] 편안하게, 두 분이서Chúc vui nhé, hai anh.
[흥미로운 음악]
[호열] 그냥- Sao lại… - Ba ta chứ?
[웃으며] 세 분- Sao lại… - Ba ta chứ?
- 경찰, D.P. 합동 작전 [웃음] - [준호] 예- Cảnh sát, lính DP. - Vâng. Nhiệm vụ chung ấy?
[익살스러운 효과음]
- 아, 저요? [웃음] - [호열] 네, 트리오, 트리오- Tôi nữa á? - Ừ. Bộ ba.
- 예 - [형사] 아이, 뭐À. Ừ.
[형사] 저희도 그러고 싶죠 그러고 싶은데Chúng tôi cũng muốn làm lắm. Nhưng nhìn chỗ này đi. Giữ trật tự đã mệt rồi.
지금 보시다시피 우리가 정신이 하나도 없어 가지고Chúng tôi cũng muốn làm lắm. Nhưng nhìn chỗ này đi. Giữ trật tự đã mệt rồi.
예? 그 정도 사이즈 되는 애들 유치장에 자리가 없어요, 자리가Nhé? Đông thế buồng giam không chứa được. Không có chỗ.
[남자2의 울음]Nhé? Đông thế buồng giam không chứa được. Không có chỗ.
아, 저 이태원 잘 모르는데?- Nhưng tôi không thạo Itaewon lắm. - Đợi tí. Chúa ơi, ông kia lại đến rồi.
잠깐만요- Nhưng tôi không thạo Itaewon lắm. - Đợi tí. Chúa ơi, ông kia lại đến rồi.
- 아, 저 아저씨 진짜 또 왔네 - [남자2의 울음]- Nhưng tôi không thạo Itaewon lắm. - Đợi tí. Chúa ơi, ông kia lại đến rồi.
아저씨! 그 경찰서에서 울지 말고Ông ơi, đừng đến đồn cảnh sát khóc nữa, gọi luật sư đi. Luật sư ấy!
변호사 불러, 변호사!Ông ơi, đừng đến đồn cảnh sát khóc nữa, gọi luật sư đi. Luật sư ấy!
아이, 그 허구한 날 여기 와서 울고 자빠졌어- Sao ông cứ quấy rầy chúng tôi? Tha đi. - Cảnh sát… Bố, mẹ.
진짜 열받아 죽겠네- Sao ông cứ quấy rầy chúng tôi? Tha đi. - Cảnh sát… Bố, mẹ.
[남자2가 울며] 어머니, 아버지- Sao ông cứ quấy rầy chúng tôi? Tha đi. - Cảnh sát… Bố, mẹ.
뭐 해? 빨리 데리고 나가 이 새끼들아Đứng đấy làm gì, lôi ông ta ra.
- [군가 소리] - [지섭] 호열이한테 칼빵한 애가Hóa ra Jang Sung Min là người đã đâm Ho Yeol à?
장성민이었구나Hóa ra Jang Sung Min là người đã đâm Ho Yeol à?
장성민이 얘가 연영과 나왔다면서, 응?Thấy bảo hồi đại học, cậu ta học ngành sân khấu điện ảnh hả? Điểm cao này.
학점도 좋네Thấy bảo hồi đại học, cậu ta học ngành sân khấu điện ảnh hả? Điểm cao này.
고등학교 때 청소년 연극 축제 여우주연상 후보Cấp ba được đề cử giải nữ diễn viên xuất sắc nhất ở liên hoan kịch trẻ.
[숨 들이켜는 소리]Cấp ba được đề cử giải nữ diễn viên xuất sắc nhất ở liên hoan kịch trẻ.
여우, 여우주연상?Nữ diễn viên xuất sắc nhất?
[쩝쩝 먹는 소리]
[범구] 안톤 체호프 '갈매기' 니나 역Vai Nina trong vở Hải âu của Anton Chekov. Cô ấy là nữ chính đáng thương.
비련의 여주인공이죠 [한숨]Vai Nina trong vở Hải âu của Anton Chekov. Cô ấy là nữ chính đáng thương.
- 제목인 '갈매기'가… - [툭툭 종이 소리]Tên vở kịch, "Hải âu", là ám chỉ Nina.
니나를 뜻하니까Tên vở kịch, "Hải âu", là ám chỉ Nina.
[지섭] 아니, 뭐, 담당관님 연극을 좀 아세요?Trung sĩ Park, anh có vẻ rành về kịch phết nhỉ?
[범구가 쩝쩝대며] 저도 꿈이 있었습니다Tôi cũng từng mơ mộng, trong câu lạc bộ kịch đến cấp ba.
고등학교 때까지 연극부였고Tôi cũng từng mơ mộng, trong câu lạc bộ kịch đến cấp ba.
- '햄릿'만 했다고요 - [기영의 놀란 소리]Tôi đóng mỗi Hamlet.
[쩝쩝 먹는 소리]
어…
[기영] 인트라넷 보면 말입니다Nếu hai anh xem mạng nội bộ,
육군 전체에 전설적인 장기 군탈자가 딱 셋 나옵니다thì trong quân đội có ba kẻ đào ngũ từ lâu, là huyền thoại.
첫 번째는 저 후방 향토사단에Một, một trung sĩ đại đội ở sư đoàn bảo vệ hậu phương, biển thủ tiền, trốn tám năm.
공금 횡령 하고 토낀 행보관이 8년 차Một, một trung sĩ đại đội ở sư đoàn bảo vệ hậu phương, biển thủ tiền, trốn tám năm.
그리고 우리 한호열 병장Hai, Jang Sung Min, đâm Binh trưởng Han Ho Yeol của ta, trốn năm năm rồi.
한호열 병장 칼로 담근 장성민이가 5년 차Hai, Jang Sung Min, đâm Binh trưởng Han Ho Yeol của ta, trốn năm năm rồi.
마지막 한 명이 누군데?Kẻ cuối cùng là ai?
6·25 때 탈영한 양반 하나 있습니다Có lão đào ngũ hồi Chiến tranh Triều Tiên. Anh không cần lo. Ăn bánh bao đi ạ.
뭐, 신경 안 쓰셔도 됩니다 만두 드십시오Có lão đào ngũ hồi Chiến tranh Triều Tiên. Anh không cần lo. Ăn bánh bao đi ạ.
[범구의 쩝쩝 소리]
우리 기영이 왜 이렇게 자연스럽지?Gi Yeong. Sao cậu có vẻ thạo mấy vụ này thế?
[탁 치는 소리]
말뚝 박자Làm lính hết đời đi?
제가 네 번째 장기 군탈이 될 수도 있지 말입니다Tôi thành kẻ đào ngũ lâu thứ tư ở danh sách mất.
[범구] 이놈의 자식Trời đất, thằng ranh.
[기영] 아!
[기영이 큰 소리로] 아!
[지섭이 캬 내뱉는 소리]
[지섭] 소원 수리에 써라, 응?Đau thì nộp đơn khiếu nại giấu tên đi?
[준호] 그러면 장성민은 계속 이태원에 있었다는 건데Hóa ra bao lâu nay Jang Sung Min ở Itaewon.
[호열] 그렇지, 성민이가 지내기에 여기만 한 데가 없지Ừ, Sung Min ở đây là hợp nhất rồi.
'애니웨이'Nói chung là,
만나자고 연락된 거지? 어?hắn chịu gặp ta rồi, nhỉ?
네, 막 크게 의심하는 것 같지는 않았습니다Vâng, hắn có vẻ không nghi gì cả.
- [호열] '오케이, 퍼햅스…' - [남자] 전화 주신 분들?- Ừ, có thể… - Hai cậu gọi tôi đấy à?
[남자가 씁 들이켜는 소리]
[남자가 후 내뱉는 소리]
맞아?Đúng không?
[남자가 씁 들이켜는 소리]
- [호열의 헛기침] - [남자가 후 내뱉는 소리]
[남자의 씁 소리]
암호Mật khẩu.
[준호] 어흥어흥?"Gầm gừ" ạ?
[씁 들이켜는 소리]
따라와Đi theo tôi.
[호열] 와, 씨, 어떻게 알았어? 어떻게 맞췄어?Chúa ơi. Sao cậu biết? Sao đoán được?
- [준호] 아니, 그냥, 호랑이니까? - [호열] 어- Tên công ty này có từ "hổ" mà? - Trời! Cậu đúng là…
[호열] 너 진짜, 와, 대박이다- Tên công ty này có từ "hổ" mà? - Trời! Cậu đúng là…
[웃으며] 우와, 너 씨…- Tên công ty này có từ "hổ" mà? - Trời! Cậu đúng là… Khỉ thật.
[벌레 우는 소리]
[야옹 소리]
[준호] 아, 씨 느낌이 쎄하지 말입니다Chết tiệt, có gì đấy sai sai.
[호열] 응, 나 이거Tôi nhớ là, xem "Câu hỏi Bỏ ngỏ", luôn thấy một cái xe trông như này, nhỉ?
'그것이 알고 싶다'에서 보면 이런 차 나오지 않냐?Tôi nhớ là, xem "Câu hỏi Bỏ ngỏ", luôn thấy một cái xe trông như này, nhỉ?
그, 그 장기 막 뽑고, 막 그런 데…Kiểu, chúng sẽ moi nội tạng cậu ở đây, xong…
[준호의 숨 들이켜는 소리]
저희 다음에 다시 오는 게 나을 것 같아요- Chắc ta nên quay lại lúc khác… - Ừ.
[호열] 그러자, 그러자- Chắc ta nên quay lại lúc khác… - Ừ.
야, 자연스럽게 인사하고 나가야…- Chắc ta nên quay lại lúc khác… - Ừ. Tự nhiên nhé, chào rồi đi.
[드르륵 문 열리는 소리]Tự nhiên nhé, chào rồi đi.
[발소리]
[드르륵 문 닫히는 소리]
[한숨]
[준호가 꿀꺽 침 삼키는 소리]
[브로커가 씁 들이켜는 소리]
[후 내뱉는 소리]
[준호의 기침]
[브로커] 그래서?Sao? Bọn mày đang tìm gì?
무슨 일로 왔는데?Sao? Bọn mày đang tìm gì?
[호열] 아, 예, 저희는 사람을…- Vâng, chúng tôi đang tìm một người… - Một người?
사람?- Vâng, chúng tôi đang tìm một người… - Một người?
- [호열] 예 [웃음] - [준호] 예- Vâng. - Vâng.
[호열의 멋쩍은 웃음]
야옹야옹- Meo meo. - Chít chít.
찍찍 [웃음]- Meo meo. - Chít chít.
- [준호] 네? - 응?- Dạ? - Hả?
우리 암호는 야옹야옹이라고Mật khẩu của bọn tao là "meo meo".
[익살스러운 효과음]
[호열의 한숨]
- [덜컥 문 열리는 소리] - [호열의 놀란 숨소리]
- [익살스러운 효과음] - [흥미로운 음악]
야옹Meo.
내려Xuống.
[깡패1] 뭐 하냐? 빨리빨리 내려- Nghe rồi đấy. Xuống. - Chết tiệt.
[깡패2] 하이, 친구들Chào hai bé.
- [깡패3] 야, 오늘 간지나게 맞자 - [부릉 오토바이 오는 소리]Chào hai bé. Ê, hôm nay chuẩn bị no đòn đi, nhé?
[깡패4] 안녕하세요
- [깡패3] 어, 왔어? - [깡패2] 왔어?- Tới rồi à? - Tới à?
- [쾅 방망이 소리] - [깡패5] 아, 이 새끼들 진짜…
고생이 많으십니다Cảm ơn đã nỗ lực.
- [칵 가래침 뱉는 소리] - 수고하십니다Cảm ơn ạ.
[쿵 방망이 치는 소리]
[브로커] 너희들 뭐 하는 새끼들이야?Lũ khốn bọn mày làm gì? Bọn mày là cớm à?
짭새니?Lũ khốn bọn mày làm gì? Bọn mày là cớm à?
[호열의 헛웃음] 짭새라니요?- "Cớm" là sao ạ? Tôi vẫn… - Không phải đâu ạ.
- 저, 저 아닌데 - 아뇨, 저희 그런 거 아니에요- "Cớm" là sao ạ? Tôi vẫn… - Không phải đâu ạ.
[브로커] 새끼, 얘네들이, 이게Hai thằng ranh con.
야! 조져Ê, giã chúng.
- [쾅 방망이 소리] - [위협적인 웅성거림]
- [깡패3] 이런 씨발, 씨… - [쿵쿵 치는 소리]
- [철문 소리] - [남자1] 동작 그만!Dừng lại ngay!
[깡패3] 뭐야?Gì chứ?
- 꼼짝 마, 이 새끼들아! - [남자2] 야, 들어와- Đứng im, bọn khốn! - Ê, vào đi!
거기 괜찮아요?Ổn không?
- [준호] 네 - [깡패2] 야, 야- Hả? Ê, bọn khốn này… - Ổn ạ.
[호열] 저기요, 저기요 [웃음]Đây, tôi đây. Bọn khốn này. Chúng tôi cứ đến là chúng kịp chuồn trước.
[형사] 아니, 이 새끼들, 우리가 움직이면 자꾸 냄새를 맡더라고Bọn khốn này. Chúng tôi cứ đến là chúng kịp chuồn trước.
- 아이 씨… - [익살스러운 음악]Chết tiệt!
기다려요잉?Đợi nhé.
- 다 잡아! - [깡패3] 막아, 막아, 다 막아!- Tóm hết đi. - Ê, chặn chúng!
- [브로커] 막으라고, 빨리 막아! - [깡패2] 야, 이 새끼들아!- Chặn mau! - Thằng khốn!
[경찰의 기합]
[깡패2의 신음]
[나지막이] 씨발, 가만히 있어Lùi lại.
[깡패3의 힘주는 소리]
- [깡패들] 야, 막아, 막아 - [형사] 하루 종일 잡을래?- Chặn mau! - Đừng để bắt mất cả đêm.
- [퍽퍽 소리] - [깡패1] 야, 이 새끼야!Nhào vô, đồ khốn.
- [브로커의 비명] - [퍽 소리]
야, 야, 야, 일어나!
[브로커의 겁먹은 숨소리]
저, 저, 저! 저기! 저기!Đằng kia, kìa.
[헉헉대는 소리]
- [브로커] 나오라고! 나와! 나와! - [여자의 비명]Tránh, dẹp!
['이태원 프리덤'이 흐른다]
[브로커] 꺼져, 씨발, 오지 마 나오라고, 뒈지기 싫으면!Đừng đuổi tao! Tránh, dẹp!
[호열] 치타야, 치타 [거친 탄성]- Trời ạ, mệt lắm rồi đấy. - Thôi đi! Đừng đuổi tao nữa!
[브로커의 포효]- Trời ạ, mệt lắm rồi đấy. - Thôi đi! Đừng đuổi tao nữa! Dẹp, không tao giết! Mấy con khốn! Dẹp, bọn khốn!
[브로커] 꺼지라고 죽여버리기 전에, 씨발년들Dẹp, không tao giết! Mấy con khốn! Dẹp, bọn khốn!
- 야, 나와, 개새끼야! - [여자의 비명]Dẹp, không tao giết! Mấy con khốn! Dẹp, bọn khốn!
- 다 꺼져! 씨발! - [따릉 자전거 종소리]Bọn mày, cút!
[여자] 야, 이 개새끼야!Thằng khốn nạn!
[소란스러운 웅성거림]
- [준호] 저기, 저기 - [호열] 괜찮으세요?- Kìa. Ổn không? - Ổn chứ? Kia kìa.
[준호] 저기, 저기! 괜찮으세요?- Kìa. Ổn không? - Ổn chứ? Kia kìa.
- [따릉 자전거 종소리] - [브로커의 포효]
- [브로커의 포효] - [끼익 급정차음]
[호열] 준호야, 타 형이 두 발이 안 돼- Lên! Tôi không biết đạp xe. Nhanh! - Chúa ơi.
- [준호] 아이 씨 - [호열] 빨리 타!- Lên! Tôi không biết đạp xe. Nhanh! - Chúa ơi.
- [호열의 힘주는 소리] - [달달 바퀴 소리]
[빵빵대는 차 경적]
[브로커] 너, 이 씨발 새끼 왜 따라와?Ê, thằng khốn, nó đuổi mình.
- [빵빵대는 차 경적] - [힘주는 소리]
아, 이 새끼, 씨발 뒤에 따라붙었어! 씨발놈이Chúa ơi. Thằng khốn kia vẫn đuổi, không chịu thôi!
개새끼들아, 비켜, 이 개새끼들아!Ê, thằng khốn nạn!
- [브로커] 저리 꺼져, 씨발놈아 - [경적]Biến đi. Mơ mà tóm được tao. Không bao giờ, chết tiệt.
- 안 잡혀, 안 잡혀, 절대 안 잡혀 - [차 경적]Biến đi. Mơ mà tóm được tao. Không bao giờ, chết tiệt. Không tóm được tao đâu. Không bao giờ.
안 잡혀, 안 잡혀 절대 안 잡혀, 씨발Không tóm được tao đâu. Không bao giờ.
[크게 숨 내뱉는 소리]Tao đạp xe đạp xuyên nước đấy, thằng ranh! Ê, thằng khốn nạn, đừng đuổi nữa!
[브로커] 내가 자전거 타고 전국 일주까지 했었다, 인마!Tao đạp xe đạp xuyên nước đấy, thằng ranh! Ê, thằng khốn nạn, đừng đuổi nữa!
- [차 경적] - [준호의 힘주는 소리]Tao đạp xe đạp xuyên nước đấy, thằng ranh! Ê, thằng khốn nạn, đừng đuổi nữa!
어, 이제 가까워, 가까워 [헉헉대는 숨소리]Nó gần đuổi kịp rồi!
[놀란 소리]
[타이어 마찰음]
- [준호의 헉헉대는 숨소리] - ['이태원 프리덤'이 멈춘다]
[브로커] 잘했어, 잘했어Rồi, ngon lành! Mình không bị tóm rồi.
[웃으며] 안 잡혔어 [안도의 한숨]Rồi, ngon lành! Mình không bị tóm rồi.
[숨 내뱉는 소리]
아, 시원해!Chà, phê thật.
[거친 숨소리]
엉?
['이태원 프리덤'이 흐른다]
[브로커의 놀란 소리]
저 새끼, 쫓아와Thằng khốn kia vẫn đuổi mình. Thằng khốn khó chịu. Thằng khốn nạn.
아, 징그러운 새끼, 개새끼Thằng khốn kia vẫn đuổi mình. Thằng khốn khó chịu. Thằng khốn nạn.
- [거친 숨소리] - [브로커] 계속 쫓아와!Sao mày chưa bỏ cuộc đi!
- [정차음] - [준호의 거친 숨소리]Sao không đi nữa ạ? Khỉ thật, không!
기사님, 기사님 왜 안 가? 에이!Sao không đi nữa ạ? Khỉ thật, không!
[계속 흐르는 '이태원 프리덤']
[준호의 힘주는 소리]
[브로커] 오 마이 갓!Thằng ranh con!
와, 저 새끼 또 쫓아와Nó vẫn đang đuổi!
좀 나오라고!Tránh!
[브로커의 당황한 탄성]
[끼익 타이어 마찰음]
[배달원의 신음]
[브로커의 포효]
[여자의 놀란 소리]
[웅성거림]
[사람들의 놀란 탄성과 환호]
- [브로커의 포효] - 아이, 씨
- [여자의 비명] - [브로커의 힘주는 소리]
- [끼익 바퀴 마찰음] - [힘주는 소리]
- [준호의 비명] - [웅성거림]
- [끼익 바퀴 소리] - [준호의 거친 숨소리]
- [준호] 아, 씨 - [브로커] 안녕, 씨발놈아- Chết tiệt. - Vĩnh biệt, đồ khốn!
[거친 숨소리]- Chết tiệt. - Vĩnh biệt, đồ khốn!
[차분한 음악]
[가까워지는 바퀴 소리]
어?
뭐야, 저거?Cái gì kia?
[안내 음성] 빵빵빵Bíp bíp!
신선함을 담은 코코가 지나갑니다Cho sản phẩm mới của Coco đi qua nào.
[웃으며] 잘했어, 잘했어Mình giỏi quá.
[계속 웃으며] 내가 이겼어Mình thắng rồi.
[안내 음성] 빵빵빵Bíp bíp.
[브로커의 웃음]
- [호열] 드셔 - [브로커의 웃음]Thử đi.
[놀란 소리]
- [힘주는 소리] - [경쾌한 음악]
- [힘주는 소리] - [달달 바퀴 소리]
[거친 숨을 몰아쉰다]
- 화이팅! 힘내, 힘내! 좋아! - [탁탁 두드리는 소리]- Mày làm được. Cố lên. Làm tốt đó. - Chúa ơi.
- [브로커] 아이, 씨 - [호열] 발 안 보여, 발 안 보여!- Mày làm được. Cố lên. Làm tốt đó. - Chúa ơi. Chân mày nhanh quá kìa, tao không thấy chân mày luôn. Ui!
[호열] 와, 와, 와, 와, 와Chân mày nhanh quá kìa, tao không thấy chân mày luôn. Ui!
[거친 숨소리]
[호열] 포기하면 편해요, 타셔Đầu hàng đi, tha cho mày đi. Lên đây. Cưỡi xe này sướng lắm. Lên đi.
겁나 시원해, 여기Đầu hàng đi, tha cho mày đi. Lên đây. Cưỡi xe này sướng lắm. Lên đi.
- [호열] 타셔 - [힘주는 소리]Đầu hàng đi, tha cho mày đi. Lên đây. Cưỡi xe này sướng lắm. Lên đi. Chết tiệt.
- [브로커의 힘주는 소리] - [호열] 어쭈?Gì chứ?
[탁 소리]
누나, 우리 우회전하실까?Chị ơi, rẽ phải đi ạ?
[요구르트 아줌마] 이거 직진밖에 안 돼- Xe này chỉ đi thẳng thôi. - Hả?
[호열] 어?- Xe này chỉ đi thẳng thôi. - Hả?
[다가오는 발소리]ĐƯỜNG RA HAI ITAEWON
[헉헉대며] 준호야, 준호야 여기 역 앞에 삼거리, 어, 삼거리Jun Ho, ngã ba trước ga nhé. Ngã ba trước ga.
네, 다 왔습니다Dạ, tôi đây rồi.
- [남자] 짠! - [여자] 짠!
[브로커의 거친 숨소리]
[브로커가 헉헉대며] 물, 물, 물, 물…Nước.
뭐 하시는 거예요?Anh làm gì đấy?
[준호의 거친 숨소리]
야, 야옹야옹Ê, "meo meo".
[준호의 거친 숨소리]
고양이 잡기 힘드네?Mèo con mà nhanh phết.
[브로커의 거친 숨소리]
- [쨍 칼 소리] - [사람들의 비명]Thằng khốn nạn.
[브로커의 거친 숨소리]Thằng khốn nạn.
[브로커] 나가, 씨발!Cút!
어디까지 쫓아올 거야? 이 개새끼야 [울먹인다]Mày định đuổi tao đến đâu nữa? Thằng khốn nạn.
- [호열] 너 잡힐 때까지 - 응?Đến bao giờ bắt được mày.
- [풉 뱉는 소리] - [사람들의 비명]
- [브로커의 신음] - [쨍그랑]
- [사람들의 놀란 소리] - [탁 쓰러지는 소리]
[흥미로운 음악]
[사람들의 환호와 박수]
[준호] 그런데Mà này,
왜 항상 마지막에 나타나서 멋있는 것만…sao cứ cuối anh mới đến xong được làm trò ngầu thế?
- [여자] 대박, 찍었니? - [남자] 졸라 멋있어요- Không thể tin được. - Hai anh đỉnh quá.
[준호의 한숨]
[멀리서 따르릉 전화 울리는 소리]
[준호] 장성민이라고…Jang Sung Min đây.
[브로커] 아니Tôi làm danh tính mới cho bao người rồi. Sao tôi nhớ hết từng người được?
내가 신분 세탁해 준 애들이 한두 명이 아닌데Tôi làm danh tính mới cho bao người rồi. Sao tôi nhớ hết từng người được?
어떻게 이걸 일일이 다 기억을 해요?Tôi làm danh tính mới cho bao người rồi. Sao tôi nhớ hết từng người được?
[형사] 야, 이 새끼 한두 명 아니니까Ê. Làm cho bao nhiêu rồi thì nhìn kỹ đi, Chúa ơi, thiệt tình.
일일이 봐, 이 새끼야, 그러면 확, 새끼가, 씨Ê. Làm cho bao nhiêu rồi thì nhìn kỹ đi, Chúa ơi, thiệt tình.
[쯧 소리] 그러면- Của hai anh hết đấy. - Vâng, cảm ơn ạ.
- 편하게들 질문하세요 - [호열] 네, 고맙습니다- Của hai anh hết đấy. - Vâng, cảm ơn ạ.
[브로커] 죄송합니다Tôi xin lỗi.
그런데요Nhưng chúng tôi chưa nhận yêu cầu của lính bao giờ…
우리 군바리 받은…Nhưng chúng tôi chưa nhận yêu cầu của lính bao giờ…
잠깐만요Từ từ.
얘, 니나인데?Nina đây mà?
아, 기억나요Tôi nhớ rồi.
그때 자기가 누구 칼로 찔러버렸다고Hắn bảo hắn mới đâm ai đấy.
질질 짜면서 왔었는데Hắn khóc lóc đến gặp tôi.
[한숨]Trời đất.
[잔잔한 음악]
[성민이 떨리는 숨을 내쉬며] 저 진짜 도망가야 돼요Tôi phải chạy trốn.
[성민의 거친 숨소리]
[떨리는 숨소리] 제발요Tôi xin anh.
[씁 소리] 제발 한 번만 도와주시면 안 돼요?Lạy anh, anh giúp tôi lần này đi?
제가 월급 받는 건 꼬박꼬박- Tôi hứa tôi sẽ trả đều. - Nghe này.
- 다 갖다드릴 테니까 - [브로커의 한숨] 아니- Tôi hứa tôi sẽ trả đều. - Nghe này.
여기서 이러지 마시고Đừng làm loạn lên thế.
누가 보면 내가 돈 뺏는 사람인 줄…- Nhỡ họ tưởng tôi tống tiền người ta… - Xin anh cứu tôi đi.
사람 하나 살리자고요! [복받친 숨소리]- Nhỡ họ tưởng tôi tống tiền người ta… - Xin anh cứu tôi đi.
[떨리는 목소리로] 제발Tôi xin anh.
나 거기 다시 들어가면Tôi mà phải quay lại chỗ đó…
[병사] 성민아!Sung Min!
아, 이 새끼 눈빛이 존나 문란하네, 진짜?Nhìn thằng khốn bẩn thỉu này đi.
어휴, 이 가슴 이거, 이거 어떡하냐?Bọn tao nên làm gì với ngực mày nhỉ?
[흐느끼는 숨소리]- Tôi sẽ chết thật mất. - Nghe này.
- 저 진짜 죽어요 - [브로커] 여보세요- Tôi sẽ chết thật mất. - Nghe này.
[브로커] 죽는 거는 본인 사정이고Cậu chết hay gì không phải việc của tôi.
그리고 우리가 이 서비스하는 조건이라는 게, 응?Và chúng tôi có những điều kiện nhất định thì mới cung cấp dịch vụ, nhé?
[큰 소리로] 그거 안 내려 그거 안 내려!- Bỏ. Tao bảo bỏ! - Khỉ!
[성민의 씩씩대는 숨소리]
[단호하게] 어차피 죽을 거 그냥 여기서 죽지, 뭐Nếu đằng nào cũng chết, tôi thà chết ở đây.
죽어도 밖에서 죽을 거야Nếu phải chết, tôi chết ở ngoài này. Khi được làm thứ tôi muốn.
[거친 숨소리]Nếu phải chết, tôi chết ở ngoài này. Khi được làm thứ tôi muốn.
하고 싶은 거 하다가Nếu phải chết, tôi chết ở ngoài này. Khi được làm thứ tôi muốn.
[점점 더 거칠어지는 숨소리]
씨발!Chết tiệt!
제발Tôi xin anh.
[나지막이 흐느끼며] 제발요, 제발…Tôi xin anh.
[흐느낌]
- [나지막이] 제발 - [브로커의 한숨]Tôi lạy anh.
[브로커] 그래서 인천으로 보냈어요Nên tôi bảo hắn đến Incheon.
[흐느낌]Nên tôi bảo hắn đến Incheon.
여기서는 감당도 안 되고Vì chúng tôi chả giúp hắn được.
애가 너무 절박해 보이니까Mà trông hắn tuyệt vọng quá.
[잔잔한 음악]
인천에 신분 세탁하는 애들한테라도 한번 가보라고Tôi bảo hắn tìm gặp mấy người chuyên tạo danh tính mới cho người khác.
[문 열리는 소리]Tôi bảo hắn tìm gặp mấy người chuyên tạo danh tính mới cho người khác.
[탁 문 부딪히는 소리]
[호열] 야, 이…Chà, chỗ này…
체호프 작품이랑은 다르다, 야Khác trong kịch của Chekhov quá.
[호열의 한숨]
[남자1] 얼른 나오세요!Ra nhanh đi. Đi làm thôi. Đi làm!
- [새 지저귀는 소리] - 일합시다, 일!Ra nhanh đi. Đi làm thôi. Đi làm!
[남자2의 하품]
[남자2] 어, 일어나셨어요?Chào buổi sáng ạ.
- [남자2] 이따 뵐게요 - [남자1] 어, 그래- Đi nhé. - Vâng.
[달칵 자물쇠 잠그는 소리]
[성민의 숨 내뱉는 소리]
[사람들의 말소리]
[기계 소음]
[멀리서 쾅 기계 소리]
- [쾅 소리] - [직원들의 놀란 비명] 어, 어!
- [커다란 쾅 소리] - [직원들의 놀란 비명]
[남자] 뭐 하냐?
- [놀란 웅성거림] - [남자] 비켜, 비켜Tránh ra!
[남자] 괜찮아?Cậu có sao không?
[성민의 거친 숨소리]
- [남자] 아이 씨 - [거친 숨소리]Chúa ơi.
- 그러니까 밤마다 쉬어야지 - [웅성거림]Cho nên tôi mới bảo đêm cậu phải nghỉ đấy.
뭔 투잡을 뛰겠다고 기어 나가고 그래?Cậu cứ đòi làm hai việc làm gì? Rơi vào đầu, cậu chấn thương não đến cuối đời rồi.
너 이거 찧었으면 병신 됐어, 인마Cậu cứ đòi làm hai việc làm gì? Rơi vào đầu, cậu chấn thương não đến cuối đời rồi.
[놀란 숨소리]
죄송합니다Xin lỗi ạ.
죄송합니다Xin lỗi ạ.
[남자의 한숨]
[성민의 쩝 소리]
[길게 숨을 내뱉는다]
- [잔잔한 피아노 음악] - [한숨]
- ['헤드윅 - Wig In A Box'] - [성민] ♪ 오늘 같은 ♪Những đêm như đêm nay
♪ 세상 어지러운 이 밤 ♪Khi thế giới có đôi chút ảm đạm
♪ 트레일러 타운 ♪Và ánh đèn dọc bãi đỗ xe kéo tắt ngúm
♪ 불빛이 꺼지면 ♪Và ánh đèn dọc bãi đỗ xe kéo tắt ngúm
♪ 난 외로워 ♪Tôi thấy buồn bã
♪ 난 지쳐 ♪Tôi thấy thấm mệt
♪ 슬픔에 터질 것 같아 ♪Thấy như mình sắp phát điên
[바텐더1] 언니, 니나 언니 노래 진짜 잘하지 않아요?Chị ơi, chị Nina hát hay nhỉ?
[바텐더2의 옅은 웃음] 그러게Ừ.
[성민] ♪ 이제 여행을 떠날 시간 ♪
♪ 내 얼굴엔 메이크업 ♪Tôi trang điểm
♪ 카세트테이프 노래 ♪Bật máy thu băng
♪ 가발로 마무리하면 ♪Rồi đội lại mái tóc giả
♪ 어느새 난 미소 짓는 ♪Bỗng dưng Tôi thành Hoa hậu Nửa đêm miền Trung Tây Nữ hoàng Thanh toán
♪ 미인 대회 여왕님 ♪Tôi thành Hoa hậu Nửa đêm miền Trung Tây Nữ hoàng Thanh toán
♪ 언제까지나 ♪Cho tới khi tôi về nhà
♪ 나는 잠들면 안 돼 ♪Và thiếp ngủ
[신나는 리듬으로 바뀌는 음악]
♪ 지나간 내 과거들과 ♪LỚP DIỄN XUẤT Tôi nhìn lại quá khứ của tôi
♪ 여자로 변한 날 보면 ♪Nhìn tôi, người con gái hiện tại
♪ 요지경 세상사 ♪Và những gì kỳ lạ nhất dường như
♪ 신기한 인생 ♪Bỗng trở thành quen thuộc
♪ 지금은 술 한잔 들이켜고 ♪Tôi ngẩng lên khỏi ly Vermouth có đá
♪ 바라봐 벨벳 상자 속 ♪Một bộ tóc giả Còn nằm trong chiếc hộp được gói bọc
♪ 선물 받은 내 가발 ♪Với những lọn nhung đẹp vô ngần Tôi trang điểm
♪ 내 얼굴엔 메이크업 ♪Tôi trang điểm
♪ 리듬 앤드 블루스 ♪Bật vài bản của LaVern Baker
♪ 예쁜 선물 가발을 쓰면 ♪Và lấy bộ tóc giả từ trên giá xuống
[잔잔하게 바뀌는 음악]
[떨리는 목소리로] ♪ 어느새 난 ♪Bỗng dưng, tôi trở thành Hoa hậu Tổ ong
♪ 미소 짓는 ♪Bỗng dưng, tôi trở thành Hoa hậu Tổ ong
♪ 미인 대회 여왕님 ♪Năm 1963
♪ 언제까지나 ♪Cho tới khi tôi thức giấc
[성민의 떨리는 숨소리]
♪ 나는 잠들면 ♪Và tôi lại trở lại
♪ 안 돼 ♪Là tôi
[잦아드는 음악]
[쓱 비비는 소리]
마음이 이상하다Tôi thấy lạ lắm.
장성민이Tôi thấy…
[호열의 숨 들이켜는 소리]
밉기도 하고căm thù Jang Sung Min…
안타깝기도 하고nhưng cũng thương cậu ta.
마음이 이상해Tôi thấy lạ lắm.
[헛기침하며] 장성민Hay là ta…
[후루룩 먹는 소리]
안 잡는 건 어떻습니까?không bắt Jang Sung Min nữa ạ?
허치도 때처럼…Như vụ Heo Chi Do ấy.
그게 성민이한테 도움이 될까?Thế có ích gì cho Sung Min không?
아, 느끼해Sến quá.
아, 왜 그래? 왜 그래? 왜 그래? 왜 그래? 왜?Tôi bị sao thế này nhỉ? Sao nhỉ?
동정 금지, 잡생각 금지Không thương hại. Không nghĩ vớ vẩn.
- 예, 알겠습니다 - [호열] 가자- Vâng, rồi. - Đi thôi.
[멀어지는 발소리]
- [호열] 어, 기영아 - [리듬감 있는 음악]Gi Yeong à, cậu lần ra được Sung Min chưa?
성민이 가게 위치 나왔어?Gi Yeong à, cậu lần ra được Sung Min chưa?
이거, 이거 [한숨]Trời ạ. Hình như cậu ta đang ở đâu đó mạn Đông Incheon.
동인천 어디인 거 같기는 한데Trời ạ. Hình như cậu ta đang ở đâu đó mạn Đông Incheon.
- 이거 하나하나씩 뒤지려면 - [다가오는 발소리]Kiểm tra từng chỗ một sẽ mất thời gian…
시간이 조금… 어?Kiểm tra từng chỗ một sẽ mất thời gian…
야, D.P.야 [한숨]Lính DP à.
그렇게는 백날 천날 해도 못 찾을 것 같고Cố đến mấy, hai cậu cũng không tìm được cậu ta kiểu đó đâu.
알고 보니까 성민이가Chúng tôi điều tra rồi, có vẻ Sung Min còn nhờ mấy tay đó làm giấy tờ nữa.
걔네들한테서 신분증도 하나 만들었다네?Chúng tôi điều tra rồi, có vẻ Sung Min còn nhờ mấy tay đó làm giấy tờ nữa.
[호열] 엉? 위조 신분증 말입니까?Hả? Ý anh là căn cước giả ạ?
어, 여권Hả? Ý anh là căn cước giả ạ? Ừ, hộ chiếu ấy.
어디를 가려고 한 건지Trốn bao nhiêu năm rồi,
몇 년 동안이나 숨어 살다가 말이야giờ cậu ta định đi đâu nhỉ?
그래서Nên là, tôi đang định nhờ cảnh sát giúp lần nữa để gom người.
한 번 더 경찰들이랑 협조해서 뭘 좀 해볼까 하는데Nên là, tôi đang định nhờ cảnh sát giúp lần nữa để gom người.
[호열의 한숨] 또 뭔 짓을 시키려고요Lần này anh định bắt chúng tôi làm gì?
[후 내뱉는 소리]
[형사] 아니Đúng rồi,
[와작와작 씹으며] 우리 그 지난번에 잡았던nhớ thằng khốn meo meo ta tóm lần trước chứ? Trời ạ, cay thế. Ừ.
그 고양이 새끼 있잖아요?nhớ thằng khốn meo meo ta tóm lần trước chứ? Trời ạ, cay thế. Ừ.
아휴, 매워, 네nhớ thằng khốn meo meo ta tóm lần trước chứ? Trời ạ, cay thế. Ừ.
[배달원] 짜장면 배달 왔습니다nhớ thằng khốn meo meo ta tóm lần trước chứ? Trời ạ, cay thế. Ừ.
아니, 그 위의 대가리가 유명한 기술자예요Số là, tay ở trên hắn là chuyên gia nổi tiếng.
그 위조 신분증 만드는 기술자, 네Chuyên gia làm căn cước giả, ừ.
[탁 젓가락 놓는 소리]
아니, 또Ý tôi là, nên là với chúng tôi ấy?
우리는, 응?Ý tôi là, nên là với chúng tôi ấy?
이 양반을 잡아야 우리가 이 사건이 쫑 나는데, 이거Chúng tôi phải tóm lão đó cho xong vụ này, ừ.
SẾP GIÀ CỦA DỊCH VỤ HỔ CAO 1M7
[형사] 합동 작전 한 번만 더 해봅시다, 오케이?Làm thêm một nhiệm vụ chung đi, nhé?
[다가오는 발소리]
[조직원1] 암호Mật khẩu.
야옹… 야옹!Meo meo.
[흥미로운 음악]
[조직원1] 야, 오늘 몇이야?Ê, mấy giờ hôm nay đấy?
[조직원2] 형님, 나오셨습니까?Anh đến rồi ạ?
- [조직원3] 자, 내립시다 - [조직원2] 13명입니다- Sắp hạ đây. - Cái 13 ạ.
- [조직원4] 내려 - [조직원3] 형님 오셨습니까?- Sắp hạ đây. - Cái 13 ạ. - Hạ đi. - Anh đến rồi ạ?
[조직원1] 야, 내 앞에 치워!Ê, dẹp cái này đi!
- [조직원2] 비켜, 비켜! - [조직원5] 형님- Ê, dẹp. - Ê, ra. Anh đến rồi ạ?
- [호열] 준호야 - [조직원5] 나오셨습니까, 형님Jun Ho!
[호열] 이태원이랑은 스케일이 다르네?Quy mô khác Itaewon nhỉ?
- [조직원5] 다음 - [준호] 그러게 말입니다Quy mô khác Itaewon nhỉ? Công nhận.
[조직원5] 인수증
[준호] 안녕하세요Chào ạ.
[준호가 씁 들이켜는 소리]
[노인] 일자리를 찾고 있다고?Tôi nghe nói hai cậu muốn xin việc.
[준호] 예Vâng.
예, 뵙게 돼서 영광입니다, 어…Hân hạnh gặp ông ạ…
거둬주신다면은Nếu ông giúp chúng tôi, tôi sẽ xả thân… chúng tôi sẽ xả thân
이 한목숨, 여기 두 목숨Nếu ông giúp chúng tôi, tôi sẽ xả thân… chúng tôi sẽ xả thân
바쳐서 열심히 보필하겠습니다và nỗ lực hỗ trợ ông ạ.
이, 인천 앞바다까지 온 이들은Những kẻ đến tận đây, duyên hải Incheon này,
모두 마지막 생까지 당도한 사람들이지đều tới bước đường cùng rồi.
무슨 연유인지 얘기를 들어 보고Kể tôi nghe chuyện của hai cậu đi.
우리 식구로 받아들일지 정하도록 하마Rồi tôi quyết có nên nhận hai cậu làm người nhà không.
[호열] 어떻게?- Làm sao bây giờ? - Nhưng nếu!
[노인] 만약!- Làm sao bây giờ? - Nhưng nếu!
거짓을 고할 시는Hai cậu mà nói dối tôi,
사지를 찢어서hai cậu sẽ bị chặt hết chân tay
인천 앞바다의 사이다로 만들고 말 것이야!rồi vứt xuống biển cho cá ăn!
저희는 강원도에서 온 탈영병입니다Chúng tôi là lính đào ngũ đến từ Gangwon-do ạ.
[준호가 조용히] 탈영병이요?Lính đào ngũ?
[호열의 한숨]
[주저하며] 예, 어, 예, 그…À… đúng ạ.
저희가 그러니까 군 복무 중인Vâng, chúng tôi đang thực hiện nghĩa vụ quân sự bắt buộc.
- [잔잔한 음악] - 군인이었다가…Vâng, chúng tôi đang thực hiện nghĩa vụ quân sự bắt buộc.
탈영병이라고?Là lính đào ngũ ư?
[호열] 예- Vâng ạ. - Cậu nói hai cậu là lính đào ngũ?
[노인] 탈영병이라는 말이냐?- Vâng ạ. - Cậu nói hai cậu là lính đào ngũ?
- [준호] 어? - 왜 그러십니까?Sao thế ạ? Ông ổn không ạ?
- 괜찮으십니까? - [노인의 신음]Sao thế ạ? Ông ổn không ạ?
[노인] 아니야, 아니야, 아니야Không.
50년이 지났건만Năm mươi năm rồi.
아직도 꿈속에서 나타나고는 하지Mà nó vẫn làm tôi gặp ác mộng.
그 지옥 같은 그곳이Cái chốn khủng khiếp ấy.
지금도 누가 쫓아올 것만 같구나Giờ tôi vẫn cảm giác có kẻ sẽ đuổi theo tôi. Tôi rất hiểu cảm giác của hai cậu.
너희들 마음은 내가 잘 알아Giờ tôi vẫn cảm giác có kẻ sẽ đuổi theo tôi. Tôi rất hiểu cảm giác của hai cậu.
[탁탁 손 치는 소리]
여전히 거기는Thế tức là
지금도 변하지 않았더란 말이냐?hiện giờ chỗ đó vẫn thế à?
- [노인] 응? - 선배?Tiền bối?
[거친 숨소리]
[노인] 바로 얘네들 채용해서 일 가르쳐Thuê hai cậu này luôn rồi dạy nghề họ.
감사합니다, 열심히 하겠습니다- Cảm ơn ạ. Chúng tôi sẽ chăm chỉ. - Tốt, thôi, đi đi.
[노인] 어, 그래, 어, 자- Cảm ơn ạ. Chúng tôi sẽ chăm chỉ. - Tốt, thôi, đi đi.
[준호의 후 내뱉는 숨소리]
저 할아버지 잡아야 되는 거 아니야?Ta có nên bắt lão này không?
탈영병이잖아?- Ông ta là lính đào ngũ kìa. - Ê, bọn mày là cớm à?
[조직원1] 야, 너희 경찰이지?- Ông ta là lính đào ngũ kìa. - Ê, bọn mày là cớm à?
[웅성거림]
[준호의 한숨과 헛웃음]
[웅성거림]
경찰 닮았다는 소리 자주 들어요- Người ta hay bảo chúng tôi giống cớm ạ. - Quân ở Itaewon gọi.
[호열, 준호의 웃음]- Người ta hay bảo chúng tôi giống cớm ạ. - Quân ở Itaewon gọi.
[조직원1] 이태원 애들 전화입니다- Người ta hay bảo chúng tôi giống cớm ạ. - Quân ở Itaewon gọi.
- 쟤들 곰인 것 같습니다 - [조직원들의 성난 소리]Hình như chúng là cớm ngầm.
[조직원2의 웃음]
[위협적인 웅성거림]
[익살스러운 음악]
우리가 도망친 적이 있던가?Ta đã bao giờ phải chạy chưa ấy nhỉ?
[떨리는 목소리로] 어… 쫓아가 본 적만 있는 거 같습니다Hình như ta toàn đuổi người thôi ạ.
- [호열] 음 - [조직원1] 잡아!- Ừ. - Tóm chúng!
[조직원2] 뭐 하냐? 잡아, 빨리!Ra tóm chúng mau!
[조직원들의 성난 함성]
- [조직원3] 잡아, 잡아, 잡아! - [준호] 씨Tóm chúng!
- [준호] 어, 씨 - [조직원4의 기합]Thằng khốn.
- [조직원5의 기합] - [준호의 힘주는 소리]
[호열] 아홉 시, 아홉 시, 아홉 시Chín giờ.
오지 마, 오지 마! 오지 마, 오지 마Đừng có lại gần.
[조직원들의 놀란 소리]
[준호] 에이 씨
[준호의 힘주는 소리]
[호열, 준호의 힘주는 소리]
[호열] 오지 마!Cút đi!
[조직원2] 야, 따라붙어 따라붙어, 따라붙어!Ê, đuổi theo chúng. Đuổi chúng.
- [호열] 밀어, 밀어, 밀어 - [준호의 힘주는 소리]Đẩy đi.
[준호, 호열의 힘주는 소리]
[조직원들의 당황한 비명]
[호열] 위로, 위로, 위로!Leo lên!
[조직원1] 잡아라!Ê, leo lên, nhanh!
[조직원2] 야, 빨리빨리 올라가 올라가Ê, leo lên, nhanh!
야, 이 새끼야, 어디를 가는 거야?Ê, bọn khốn, leo lên nhanh!
[소란스러운 웅성거림]Ê, bọn khốn, leo lên nhanh!
[호열의 비명]
- [쨍 굉음] - [호열의 거친 숨소리]
[준호의 거친 숨소리]
[호열, 준호의 놀란 소리]
[호열의 거친 숨소리]
[조직원5] 야, 야, 저기 잡아!
- [쨍그랑 부딪히는 소리] - [호열의 기합]
[조직원들이 놀라며] 어, 어, 어
- [준호] 아, 아이 씨 - [호열의 신음]Chết tiệt!
- [조직원6] 야! 야! - [호열] 아이 씨- Giết chúng! - Ê, tóm chúng!
[조직원6] 야, 야, 잡아! 잡아!- Giết chúng! - Ê, tóm chúng! Tóm chúng! Ê! Tóm chúng! Giết!
[조직원7] 야, 야! 튀잖아!Tóm chúng! Ê! Tóm chúng! Giết!
[호열] 각자 도생하자!Tách ra đi, may mắn nhé!
- [준호] 아이, 씨 - [조직원들이 소리친다]Tách ra đi, may mắn nhé! - Chết tiệt! - Tóm chúng!
[준호] 아, 한호열 진짜!Chết tiệt.
[조직원8] 야! 잡아라!- Tóm chúng! - Quay lại!
이리 안 와! 야!- Tóm chúng! - Quay lại!
[거친 숨소리]
[조직원들의 거친 말소리]
[조직원들의 놀란 소리]
- [포효] - [조직원1] 야, 씨발!
아이 씨Chết tiệt.
[조직원들의 다급한 말소리]
- [조직원1] 야, 아, 빨리 와! - [흡 소리]- Bắt nó! - Mau, nhanh lên!
- [달려오는 발소리] - [떨리는 숨소리]
빨리 잡아, 빨리
[조직원1] 에이 씨!- Chết tiệt, đi thôi! - Chết tiệt.
[준호] 씨…- Chết tiệt, đi thôi! - Chết tiệt.
[거친 숨소리]
- [철컹 문소리] - [조직원2] 제가 저리 가겠습니다- Trời ạ. - Tôi đi lối kia.
[준호의 놀란 소리]
- [조직원1] 야, 빨리 와 - [쾅 문 닫히는 소리]Ê, đi mau lên!
[조직원1] 아, 도대체 어디로 간 거야? 이, 씨, 어?Trời ạ, nó biến đâu rồi?
- [조직원1] 어디 숨었냐? - [조직원2] 야!Mày trốn đâu rồi?
- [조직원1] 이 새끼, 이거… - [탁 소리]Thằng khốn này.
[여자의 옅은 웃음]
감사합니다Cảm ơn cô.
[계속되는 여자의 웃음]
옷이 왜 이래요?Anh mặc đồ kiểu gì đấy?
어?- Hả? - Anh vẫn thế nhỉ.
[영옥] 하나도 안 변했네- Hả? - Anh vẫn thế nhỉ.
동네 시끄럽게 하는 것도Anh vẫn làm loạn cả khu lên.
[준호] 아, 여, 여기 어떻게…Hả? Sao cô lại ở đây… Cô ổn không?
잘 지내셨어요?Hả? Sao cô lại ở đây… Cô ổn không?
뭐, 덕분에?Ừ, ổn, nhờ anh đấy!
[조직원1] 아, 진짜 어디 간 거야? 도대체Chúa ơi, nó biến đâu rồi?
- [영옥] 쉿 - [조직원1] 뭐 해? 안 찾아?- Suỵt. - Mau. Đi tìm nó!
따라와요- Đi theo tôi. - Trời ạ!
[조직원1] 어휴, 미치겠네- Đi theo tôi. - Trời ạ!
[멀어지는 발소리]Chết tiệt!
아니, 그런데 여기는…Không, nhưng… Chỗ này…
[조직원들의 시끄러운 외침]
[다가오는 발소리]
[영옥의 웃음]
[영옥] 어떻게 이렇게 만나?Sao ta lại gặp thế này?
진짜 신기하네Điên thật đấy.
아직도 군인인가?Anh vẫn là lính à?
이제 일병?Lên binh nhất chưa?
[피식 웃는 소리]
[준호] 네, 그쪽도 그대로네요Rồi. Nhìn cô cũng vẫn thế.
뭐, 오늘도 누구 찾는 거예요?Sao, hôm nay anh cũng đang tìm ai à?
매번 그렇죠, 뭐Lúc nào cũng thế.
[웃음]Lạ là ở chỗ như này cũng có quán rượu đó.
[준호] 그런데 이런 데도 가게가 있네요?Lạ là ở chỗ như này cũng có quán rượu đó.
[영옥] 여기? 꽤 유명한데Quán này khá nổi tiếng đấy. Ở đây chơi cả nhạc sống nữa.
공연 같은 것도 하고Quán này khá nổi tiếng đấy. Ở đây chơi cả nhạc sống nữa.
왜? 니나 알아요?Sao đấy? Anh quen Nina à?
[의미심장한 음악]
우리 가게 간판스타였는데Cô ấy từng là sao của quán này.
[박수 소리]
[사람들의 환호]
[계속되는 박수와 환호 소리]
[조용한 목소리로] 감사합니다, 감사합니다Cảm ơn ạ.
감사합니다, 감사합니다Cảm ơn ạ.
감사합니다, 예, 감사합니다Cảm ơn, vâng, cảm ơn.
[여자] 시간 내줘서 고마워요Cảm ơn cậu đã dành thời gian.
노래 정말 잘하더라고요Cậu hát hay lắm.
[성민] 감사합니다Cảm ơn ạ.
[부스럭거리는 소리]
[유나] 니나 씨라고요?Cậu bảo cậu tên Nina nhỉ?
지유나 샘이요?Cô Ji Yu Na.
[유나] 나 알아요?Cậu biết tôi à?
그럼요Biết chứ ạ.
이, 이 바닥에서 선생님 모르는 사람 없는데?Trong ngành này có ai là không biết cô.
[유나] 거두절미하고 얘기할게요Tôi vào vấn đề luôn nhé.
나랑 일해보지 않을래요?Cậu muốn hợp tác với tôi không?
체호프의 '갈매기'를 뮤지컬로 만들 거예요Tôi định dựng vở Hải âu của Chekhov thành nhạc kịch. Sẽ là kiểu thể nghiệm.
실험극으로Tôi định dựng vở Hải âu của Chekhov thành nhạc kịch. Sẽ là kiểu thể nghiệm.
공교롭게도 니나잖아요, 자기Mà tình cờ cậu lại là Nina.
니나요Nina ạ?
어, 그런데 제가…Nhưng tôi…
[유나] 워크숍은 웨스트엔드에서 할 거예요, 런던Hội thảo sẽ diễn ra ở West End, London.
아… 안무나 무대 쪽 크루는Và chúng tôi sẽ hợp tác với những người ở đó về phần vũ đạo và ê-kíp sân khấu.
그쪽 사람들하고 협업할 거고요Và chúng tôi sẽ hợp tác với những người ở đó về phần vũ đạo và ê-kíp sân khấu.
동의만 하신다면Nếu cậu đồng ý,
니나 씨도 바로 넘어올 수 있도록 할 거예요chúng tôi sẽ bố trí để cậu được qua đó luôn. Cậu có hộ chiếu chứ?
여권 있죠?chúng tôi sẽ bố trí để cậu được qua đó luôn. Cậu có hộ chiếu chứ?
[잔잔한 음악]
예, 예…Vâng.
[옅은 한숨]
[꿀꺽 침 삼키는 소리]
- [뱃고동 소리] - [갈매기 소리]
[노인] 완벽하게 뽑은 거니까Làm hoàn hảo lắm đấy, sẽ không có vấn đề gì đâu.
[감동적인 음악]Làm hoàn hảo lắm đấy, sẽ không có vấn đề gì đâu.
아무 문제 없을 거야Làm hoàn hảo lắm đấy, sẽ không có vấn đề gì đâu.
새롭게 태어난 거야Cậu vừa được tái sinh rồi.
이제 그만 도망치고Cậu có thể thôi chạy trốn và thật sự sống đời mình được rồi.
열심히 살아 봐Cậu có thể thôi chạy trốn và thật sự sống đời mình được rồi.
[숨을 크게 들이켜고 내쉰다]
[빗소리]
[영옥] 니나 내일이죠?Nina, là mai nhỉ? Mai cô sẽ sang Anh.
영국 가는 거 [후 내뱉는 숨소리]Nina, là mai nhỉ? Mai cô sẽ sang Anh.
[성민] 네Ừ.
그동안 고마웠어요Cảm ơn cô vì tất cả bao lâu nay.
[후 내뱉는 숨소리]
그런데 자기는 안 물어보더라À, cô chưa bao giờ hỏi.
내가 누군지Tôi là ai.
왜 여기 있는지Hay sao tôi lại đến đây.
뭐, 그런 거Mấy câu kiểu đó.
나 누군지 궁금해요?Cô tò mò tôi là ai không?
누구긴, 노래 잘하는 니나잖아요?Cô là ai à? Cô là Nina, ca sĩ xuất chúng.
[잔잔한 음악]
[멋쩍은 웃음]
[성민] 우리 오늘부터 베프 할래요?Muốn làm bạn thân từ hôm nay chứ?
나 영국 다녀오면Bao giờ tôi từ Anh về,
같이 소주 한잔?cùng đi uống Soju đi?
Nhận.
Nhận.
나는 니나 안 잡혔으면 좋겠는데Tôi mong Nina không bị bắt.
그쪽도 힘들겠다Chắc anh cũng mệt lắm nhỉ.
맨날 그렇게 누구 쫓아다니고 잡고Lúc nào cũng phải đuổi theo người khác. Phải bắt họ.
그러게요Chắc vậy.
[준호] 저희 같은 사람들은Những người như ta…
운이 정말 좋은 것 같아요còn may lắm.
내가 쫓기는 사람이었어도Tôi sẽ không bất ngờ tí nào…
전혀 이상할 게 없을 거 같은데nếu tôi là người bị đuổi bắt.
그래서 다행이에요?Anh có thấy nhẹ nhõm không?
아니요Không.
그냥Tôi chỉ…
좀 슬픈 것 같아요thấy hơi buồn.
이만 가볼게요Tôi nên đi thôi.
- [영옥] 300만 원 - [잔잔한 음악이 멈춘다]Ba triệu won!
그 얘기 안 하네?Anh không nhắc đến.
다음에 밥 살게요Lần sau tôi mời anh ăn một bữa nhé. Một bữa giá ba triệu won.
300만 원짜리 밥Lần sau tôi mời anh ăn một bữa nhé. Một bữa giá ba triệu won.
[멀어지는 발소리]
[영어 안내 방송이 흘러나온다]
그 빨리빨리 다니세요Cậu nhanh lên được không?
[준호가 한국어로] 다 어떻게 됐습니까?- Tình hình thế nào? - Cảnh sát đến tóm hết chúng rồi.
[호열] 경찰들이 와서 싹 다 잡아갔어- Tình hình thế nào? - Cảnh sát đến tóm hết chúng rồi.
[슝 비행기 날아가는 소리]
그런데 뭐, 너 때깔이 좀 좋아 보인다? 어?Trông cậu bảnh ra phết đấy nhỉ?
[준호] 출국 시도를 했으니까 분명 자료가 있을 겁니다Cậu ta đã ra nước ngoài nên chắc chắn có dữ liệu.
[남자1] 보안 팀이요
[여자] 네, 터미널 쪽이요
대기 창구요? 네, 알겠습니다
[남자2] 오셨네Đến rồi à.
그저께 사건이 있었어서 바로 찾았습니다Hôm kia vừa có sự cố nên tôi tìm được ngay.
[호열] 사건이요, 무슨?Sự cố ạ? Sự cố gì?
[공항 직원] 아…Ờ… Cứ xem cái này đi đã rồi ta nói chuyện.
일단 보고 얘기하시죠Ờ… Cứ xem cái này đi đã rồi ta nói chuyện.
[의미심장한 음악]
[탁 서류철 놓는 소리]
[마우스 조작음]
[멀어지는 발소리]
[지상직 직원] 여권 보여주시겠어요?Cho tôi xem hộ chiếu ạ?
[부스럭거리는 소리]
장니나 님?Jang Nina ạ?
[탁탁 타자 치는 소리]
[삐빅 오류음]
[지상직 직원의 한숨]
[삐 전자음]
[삐빅 오류음]
[웃으며] 가끔 이래요Thỉnh thoảng bị thế.
저기, 빨리해 주시면 안 될까요?Xin lỗi, cô làm nhanh được không ạ? Tôi sắp đến giờ bay rồi.
비행기 시간 다 돼 가지고요Xin lỗi, cô làm nhanh được không ạ? Tôi sắp đến giờ bay rồi.
[안내 방송 알림음]
[삐빅 오류음]
왜 이러지?Sao bị thế này nhỉ?
저, 잠시만요Đợi chút ạ.
- 이게 왜 이러지? - [성민] 아, 저기- Sao thế nhỉ? - Khoan…
- [멀어지는 발소리] - [안내 방송] 런던으로 가는- Sao thế nhỉ? - Khoan… Chuyến bay Asiana Airlines… tới London
아시아나 항공…Chuyến bay Asiana Airlines… tới London
[깊은 한숨]Chuyến bay Asiana Airlines… tới London
12번 출구에서 탑승을 시작합니다sẽ bắt đầu đón hành khách tại Cửa 12.
- [떨리는 숨소리] - 탑승 마감 시간은Cửa sẽ đóng mười phút trước giờ bay.
출발 10분 전입니다Cửa sẽ đóng mười phút trước giờ bay.
[숨 내뱉는 소리]
- [계속되는 안내 방송] - [잔잔한 음악]
[떨리는 숨소리]
[공항 직원] 장니나 씨?Jang Nina?
[지상직 직원] 저희는 진짜 몰랐어요Chúng tôi thật sự không biết.
[공항 직원] 잠시만 이쪽으로 같이 가주시겠어요?Cậu qua đây với chúng tôi chút được không?
[무전기 소리]
[지상직 직원] 그냥 저희는Chúng tôi chỉ
기계 오류 해결하는 동안 앉아서 기다리시라고định bảo anh ấy ngồi đợi chúng tôi sửa lỗi máy thôi.
[침 꿀꺽 삼키는 소리]
[떨리는 숨소리]
- [쿵 부딪히는 소리] - [사람들의 놀란 소리]
[사람들의 놀란 웅성거림]
[성민이 부르는 '헤드윅 - Midnight Radio']
[여자의 비명]Gì thế?
[사람들의 놀란 소리]
- [여자] 뭐야? - [남자] 어, 뭐야?Cái quái gì thế?
[달리는 발소리]
아, 씨발!Chết tiệt!
[격렬한 흐느낌]
[사람들의 비명]
[성민의 비명]
[사람들의 놀란 웅성거림]
- [남자1] 괜찮으세요? - [여자] 어떡해- Anh có sao không? - Anh có sao không?
[남자2] 괜찮으세요?- Anh có sao không? - Anh có sao không?
- [성민의 신음] - [여자] 119 불러드릴게요!Để tôi gọi 911.
[힘겨운 목소리로] 119, 119 안 돼, 안 돼, 안 돼, 하지 마Không, đừng gọi 911. Không, đừng gọi.
- [거친 숨소리] - [탁 짚는 소리]
[사람들의 혼란스러운 웅성거림]Bình tĩnh.
[지상직 직원] 그렇게 공항을 뛰쳐나갔어요Anh ấy cứ thế chạy ra khỏi sân bay.
그 몸으로 멀리 가지 못했을 텐데Tình trạng thế, anh ấy không thể đi xa.
이제 그만하고 경찰에 넘기지 말입니다Dừng lại rồi để cho cảnh sát làm đi.
저희 할 만큼 한 것 같습니다Ta làm mọi thứ có thể rồi.
아니Không.
따라가 보자Đi theo đi.
[멀어지는 발소리]
- [뱃고동 소리] - [비틀거리는 발소리]
[계속 비틀거리는 발소리]
[성민] 괜찮아Không sao.
괜찮아Không sao.
[힘겨운 숨소리]
[떨리는 숨소리]
[힘겨운 신음]
[거친 숨소리]
[옅게 흐느끼는 소리]
[나지막한 목소리로] ♪ 내 얼굴엔 메이크업 ♪Tôi trang điểm
[떨리는 숨소리]
[멀리 차 지나가는 소리]
♪ 카세트테이프 노래 ♪Bật máy thu băng
[떨리는 숨소리]
♪ 예쁜 선물 ♪Và lấy bộ tóc giả từ trên giá xuống
[차 지나가는 소리]Và lấy bộ tóc giả từ trên giá xuống
♪ 가발을 쓰면 ♪Và lấy bộ tóc giả từ trên giá xuống
♪ 어느새 난 ♪Bỗng dưng tôi trở thành Hoa hậu Tổ ong
♪ 미소 짓는 ♪Bỗng dưng tôi trở thành Hoa hậu Tổ ong
[차 지나가는 소리]
♪ 미인 대회 여왕님 ♪Năm 1963
♪ 언제까지나 ♪Cho tới khi tôi về nhà
♪ 나는 ♪
♪ 잠들면 ♪Thiếp
♪ 안 돼 ♪Ngủ
[희미해지는 숨소리]
[숨 들이켜는 소리]
[떨리는 숨소리]
미안해요Tôi xin lỗi.
[잔잔한 음악]
[범구] 경찰 쪽에는 잘 연락해서Tôi đã liên hệ với cảnh sát. Họ thu hồi được thi thể rồi.
유해 수습했다Tôi đã liên hệ với cảnh sát. Họ thu hồi được thi thể rồi.
사인은 파상풍이랑 과다 출혈Họ nói tử vong là do uốn ván và xuất huyết nặng,
영양실조 때문에 쇼크가 빨리 왔다고 하네kèm suy dinh dưỡng, khiến cơ thể cậu ta sốc nhanh hơn.
너무 마음 쓰지 말고 잘 복귀해Đừng để ảnh hưởng quá, về căn cứ an toàn nhé.
그때Hôm đó…
제대하면 뭐 하고 싶냐고 물어봤잖아?cậu hỏi tôi, xuất ngũ xong tôi muốn làm gì.
사실Thật ra,
나 잘 모르겠어tôi cũng chẳng biết.
내가 뭐 하고 싶은지Là tôi muốn làm gì.
누구는Có những người thì quá muốn làm gì đó, đến nỗi rốt cuộc họ bỏ mạng vì nó.
죽도록 하고 싶은 거 하다가 죽기도 하는데Có những người thì quá muốn làm gì đó, đến nỗi rốt cuộc họ bỏ mạng vì nó.
나는 잘 모르겠어Còn tôi thì không biết
나는 뭐 하고 싶은지là tôi muốn làm gì.
[잔잔한 음악]
[호열] 진짜로 제대하면 하고 싶은 게 참 많았거든Tôi từng muốn làm nhiều việc sau khi xuất ngũ lắm.
그런데 왜 생각이 안 날까?Nhưng tôi chẳng nhớ được nữa.
[달칵 손잡이 누르는 소리]
하나도 생각이 안 나Tôi không nhớ nổi nữa.


No comments: