Search This Blog



  일타 스캔들 2

Khoá Học Yêu Cấp Tốc 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪[해이저기

‪Chuyện là…

 학원 하나만 끊어 수학 ‪일타 최치열 

‪Dì cho cháu đi học thêm lớp Toán ‪của ngôi sao Choi Chi Yeol đi.

일타 최치열?

‪Ngôi sao Choi Chi Yeol?

‪[해이

‪Vâng.

수학이 너무 한계야 ‪ 그거 하나만  끊어 

‪Toán là trở ngại của cháu. ‪Cho cháu học một lớp đó thôi nhé?

‪'국가대표'?

‪"Tuyển Quốc Gia"?

‪[한숨]

‪[기합 소리 효과음]

‪CHƯƠNG 2: XÁC SUẤT ‪GẶP PHẢI OAN GIA Ở NƠI NGÕ HẸP

‪[힘겨운 신음]

‪[시원한 숨소리]

‪[알람 소리]

‪- [알람이 멈춘다] ‪- [치열의 다급한 숨소리]

‪[사장옜다

‪- Đây. ‪- Cháu cảm ơn.

‪[치열감사합니다

‪- Đây. ‪- Cháu cảm ơn. ‪Không ai giành của cậu đâu, ăn từ từ thôi.

‪[사장아무도  뺏어 먹으니까 ‪천천히  먹어

‪Không ai giành của cậu đâu, ăn từ từ thôi.

계란말이하고 멸치   갖다줘?

‪Tôi lấy thêm trứng cuộn với cá cơm nhé?

‪[치열

계란말이는 됐고 멸치만 

‪Trứng cuộn thì thôi ạ. ‪Cho cháu thêm ít cá cơm.

재우야

‪Jae Woo.

‪[TV  내레이터한껏 ‪약이 오른 사자가

‪- [TV  사자 울음소리] ‪- [재우!

‪- [행선 멸치 하나  ‪- [재우

‪Lấy thêm cá cơm. ‪Vâng.

‪- [계속되는 TV 소리] ‪- [행선 아이고

‪Ôi trời.

아이아무리 그래도 그렇지 ‪  장정이

‪Ôi trời. ‪Dù thế nào đi nữa, ‪thanh niên trai tráng ngày phải ăn hai bữa ‪mới có sức làm việc chứ.

하루  끼는 먹어야 ‪머리가 돌아가지

‪thanh niên trai tráng ngày phải ăn hai bữa ‪mới có sức làm việc chứ.

여기    먹는 걸로 ‪어떻게 버텨?

‪Ăn mỗi một bữa ở đây ‪thì chống chọi kiểu gì?

공무원 고시 준비?

‪Đang chuẩn bị thi công chức à?

아니요임용 고시요

‪Không, thi nghiệp vụ sư phạm ạ.

선생님 될라고?

‪Cậu muốn làm giáo viên à? Tại sao?

‪[치열그냥 ‪아버지 소원이셔서요

‪Đó là ước nguyện của bố cháu ạ.

 배운  한이 되신대요

‪Ông tiếc vì không được học tử tế.

착하네

‪Ngoan quá.

요즘 세상에 누가 부모 말을 들어

‪Thời nay được mấy ai nghe lời bố mẹ đâu.

우리 딸년들은 ‪내가 하지 말라면 하고

‪Mấy đứa con gái tôi ‪cứ nhắm thứ tôi cản mà làm.

이쪽으로 가라면 저쪽으로 가고

‪Mấy đứa con gái tôi ‪cứ nhắm thứ tôi cản mà làm. ‪Bảo thế này thì làm thế kia.

웬수도 아주 그런 웬수가 없구먼

‪Chẳng khác nào kẻ thù truyền kiếp vậy.

‪[치열행선 모의 웃음]

‪Chẳng khác nào kẻ thù truyền kiếp vậy.

‪- 먹어 ‪- [휴대전화  소리]

‪Ăn đi.

잠시만요

‪Cháu xin phép.

여보세요

‪Alô?

‪[다급한 숨소리]

‪- [애잔한 음악] ‪- 

‪[  닫히는 소리]

‪[울먹이며아빠아버지

‪Bố.

아버지

‪Bố!

아빠아빠가 !

‪Bố! Tại sao?

‪[오열한다]

‪[의사며칠 전에 파지를 줍다가

‪Vài ngày trước, ông ấy bị xe máy va phải khi đang nhặt giấy vụn.

오토바이랑 부딪쳤다고 ‪내원하셨어요

‪Vài ngày trước, ông ấy bị xe máy va phải khi đang nhặt giấy vụn.

‪MRI 찍자고 했는데 ‪한사코 필요 없다고

‪Tôi đã đề nghị chụp MRI, ‪nhưng ông từ chối, bảo rằng mình không đau

아픈 데도 없는데 ‪ 쌩돈을 쓰냐고  버리셔서

‪nhưng ông từ chối, bảo rằng mình không đau ‪nên không cần phải phí tiền và đi luôn.

‪[의사내장 파열로 인한 ‪과다 출혈이 원인인  같습니다

‪Có vẻ nguyên nhân đến từ xuất huyết do vỡ nội tạng.

‪[출입문 종소리]

‪[행선 들어와 먹고 

‪Vào đây, ăn đã rồi đi.

 식권  썼는데요

‪Cháu dùng hết phiếu ăn rồi.

 낸장누가 식권 달래?

‪Khỉ gió. Ai đòi phiếu ăn của cậu?

‪[행선  속에 ‪뜨신  드가야   만해지지

‪Phải có gì bỏ bụng thì mới sống được chứ.

얼릉 

‪Mau vào đi.

‪- 처먹고 가라니까낸장 ‪- [ 때리는 소리]

‪Đã bảo vào ăn đi mà. Khỉ gió thật.

들어가

‪Đi vào mau.

‪[치열의 난처한 숨소리]

‪[TV  내레이터그런데 ‪이번 사냥은

‪[흐느낀다]

‪[출입문 종소리]

‪[행선오마니!

‪Mẹ! ‪Chị.

‪- [재우누나 ‪- [행선의 반가운 숨소리]

‪Chị.

‪[행선이게 누구야?

‪Ai đây này?

국대 딸내미 왔잖아

‪Con gái tuyển quốc gia này.

충성!

‪- Trung thành! ‪- Sao con lại về đây?

‪[행선    왔어?

‪- Trung thành! ‪- Sao con lại về đây? ‪Thi đấu xong thì đi tập đi chứ.

시합 끝났으면 ‪들어가 훈련이나 하든가

‪Thi đấu xong thì đi tập đi chứ.

에이나도 이런   있어야지 ‪ 맨날 공만 후드려 패나?

‪Trời ạ. Con cũng phải có ngày nghỉ chứ. ‪Ném bóng suốt ngày sao nổi?

집밥 생각나서 왔지

‪- Nhớ cơm nhà nên về chứ sao. ‪- Cơm nhà con khỉ gió.

‪- 집밥은 낸장식당 밥이거든? ‪- [행선의 한숨]

‪- Nhớ cơm nhà nên về chứ sao. ‪- Cơm nhà con khỉ gió. ‪Đây là cơm tiệm.

‪[행선 얻어먹고 싶으면 ‪일이라도 돕든가일로 

‪Muốn ăn thì lăn vào bếp. Lại đây giúp mẹ.

‪[행선알았어

‪Con biết rồi. ‪Gặp con thích thế mà bày đặt lạnh lùng.

얼굴 봐서 좋으면서 시크하시기는

‪Gặp con thích thế mà bày đặt lạnh lùng.

‪[행선 이거 손님 갖다줘

‪Này. Mang cho khách đi.

‪[행선겁나 시크해 ‪뜨거워

‪Thiệt tình. Ôi, nóng.

‪- 뜨거워요식혀서 드세용 ‪- [ 놓는 소리]

‪Nóng đấy ạ. Cẩn thận nhé.

‪[훌쩍인다]

울어?

‪Khóc à?

뭐야실연이라도 당했나

‪- Thất tình hay gì vậy? ‪- Chuyến đi săn này sẽ không dễ chút nào.

‪[리모컨 조작음]

‪- Thất tình hay gì vậy? ‪- Chuyến đi săn này sẽ không dễ chút nào.

‪- 실컷 울어라 ‪- [커지는 TV 소리]

‪- Khóc cho thỏa thích đi. ‪- Vị trí của nó đã bị phát hiện.

‪[출입문 종소리]

‪- Khóc cho thỏa thích đi. ‪- Vị trí của nó đã bị phát hiện.

‪- 어서 오세요 ‪- [의미심장한 효과음]

‪- Chuyến đi săn… ‪- Mời vào.

엄마

‪Mẹ.

‪[잔잔한 음악]

‪[행선의 기가  숨소리]

‪Đây là con gái con. Tên là Hae E.

‪[해이  딸이야이름은 해이

‪Đây là con gái con. Tên là Hae E.

당분간만  부탁해미안해

‪Nhờ mẹ chăm sóc con bé một thời gian. ‪Con xin lỗi.

‪[행선의 한숨]

‪[행선] '당분간'?

‪"Một thời gian"?

미친얼마나 당분간?

‪Điên thật, một thời gian là bao lâu?

 나가 소식 끊고 살았으면 ‪사고를 쳤든 말든

‪Nếu đã bỏ nhà đi và cắt đứt liên lạc ‪thì đi mà tự lo cho cuộc sống của mình.

 인생 지가 알아서 살아야지 ‪이게  하는 짓이야

‪thì đi mà tự lo cho cuộc sống của mình. ‪Thế này là sao?

‪[행선의 답답한 한숨]

아니엄마보고  어쩌라고?

‪Chị ấy bảo mẹ phải làm sao chứ?

‪[행선의 한숨]

‪[행선 아가

‪Cháu à.

느이 엄마가 ‪ 여따 델따주고 갔어?

‪Mẹ cháu để cháu lại đây và đi rồi à?

 엄마 어디로 갔는데?

‪Mẹ cháu đi đâu?

낸장할 놈의 기지배를 그냥

‪Con nhỏ khỉ gió đó thật là.

‪[행선엄마

‪Mẹ à! Chị ấy chạy lâu rồi.

‪- [출입문 종소리] ‪- 언니 이미 벌써 튀었지

‪Mẹ à! Chị ấy chạy lâu rồi.

‪[타이어 마찰음]

‪- [ 소리] ‪- [무거운 효과음]

‪[코치또야?

‪Lại nữa à?

저번주에도 누가 아프다고 ‪연습 빠졌잖아

‪Tuần trước em cũng bảo ‪nhà có người ốm rồi nghỉ tập.

그때는 남동생 정기 검진 날이었고 ‪오늘은 조카요

‪Đó là ngày khám của em trai em. ‪Hôm nay đến cháu em ạ.

‪[행선어린이집 쌤이 ‪응급실 데려갔다는데

‪Giáo viên nhà trẻ ‪đã đưa con bé đi cấp cứu,

열은  내려가고 ‪계속 저만 찾는다고 해서

‪nhưng con bé vẫn không hạ sốt ‪và liên tục tìm em.

남행선이

‪nhưng con bé vẫn không hạ sốt ‪và liên tục tìm em. ‪Nam Haeng Seon.

‪[코치여기 복지원이냐?

‪Bộ đây là trung tâm phúc lợi à?

개인 사정도 한두 번이지

‪Viện hoàn cảnh cũng vài lần thôi.

갑자기 엄마 돌아가셨대서 ‪봐줬더니

‪Viện hoàn cảnh cũng vài lần thôi. ‪Thấy tôi thông cảm vì mẹ em mất

이게 똥오줌을  가리고 앉았네?

‪Thấy tôi thông cảm vì mẹ em mất ‪nên giờ em không coi kỷ luật ra gì luôn à?

여기 처녀 가장이 한둘이야?

‪Ở đây chỉ có mình em ‪phải lo cho gia đình à?

‪[행선죄송합니다

‪Xin lỗi thầy.

근데 오늘  번만

‪- Nhưng chỉ hôm nay thôi… ‪- Nó là cháu chứ có phải con em đâu!

‪[코치 새끼도 아니고 ‪조카라며?

‪- Nhưng chỉ hôm nay thôi… ‪- Nó là cháu chứ có phải con em đâu!

됐고오늘부로 ‪에이스고 뭐고 예외 없어

‪Bỏ đi. ‪Từ nay, xuất sắc đến mấy ‪cũng không có ngoại lệ.

확실히 말한다

‪Tôi cảnh cáo em đấy.

가기만  

‪Em cứ thử đi đi.

 조카 죽으면 ‪그때 보내 줄게내가

‪Khi nào cháu em chết thì tôi để em đi.

째려보면 어쩔 건데?

‪Sao? ‪Lườm tôi để làm gì?

그러니까  중의 하나만 하라고!

‪Chọn một trong hai đi. ‪Cháu em hay bóng ném?

‪[버럭 하며조카야운동이야?

‪Chọn một trong hai đi. ‪Cháu em hay bóng ném?

택해!

‪Chọn đi!

그럼

‪Vậy thì

그만두겠습니다핸드볼

‪em sẽ bỏ bóng ném.

?

‪Sao?

‪[코치 거기  ‪ 지금 가면 영구 제명이야?

‪Đứng lại đó. ‪Em mà đi là tôi gạch tên vĩnh viễn đấy!

다신 여기   붙일  알아!

‪Đừng bao giờ đặt chân vào đây nữa!

‪[애잔한 음악]

‪[가쁜 숨소리]

‪[영주행선아

‪Haeng Seon.

 이래어쩌려고

‪Cậu sao vậy? Cậu định làm gì?

어차피 이렇게 ‪길게는  버텨영주야

‪Dù sao tớ cũng không trụ nổi, Yeong Ju à.

 여기까지야

‪Chỉ đến đây thôi.

‪[ 흐르는 물소리]

‪[행선의 초조한 숨소리]

‪[아이들엄마!

‪- Mẹ! ‪- Mẹ!

‪[아이엄마!

‪Mẹ!

‪[아이들의 웃음]

‪[행선해이야!

‪Hae E!

안녕하세요

‪Chào cô.

‪[행선의 가쁜 숨소리]

‪Dì xin lỗi, Hae E. Cháu đợi dì lâu chưa?

미안해미안해해이야 ‪이모 많이 기다렸지?

‪Dì xin lỗi, Hae E. Cháu đợi dì lâu chưa?

아니시간 맞춰서 오려고 했는데

‪Dì định đến đúng giờ rồi, ‪nhưng đột nhiên khách đến đông quá.

갑자기 손님이 ‪ 몰려 가지고?

‪Dì định đến đúng giờ rồi, ‪nhưng đột nhiên khách đến đông quá.

‪[행선의 난처한 숨소리]

해이야

‪Hae E.

‪- 남해이삐졌냐? ‪- [왈왈  짖는 소리]

‪Nam Hae E dỗi dì đấy à? ‪Hả?

이모가 늦어서 그래?

‪Vì dì tới muộn à?

 봐줘라

‪Này, tha cho dì đi.

이모도 먹고살기 진짜 힘들다?

‪Dì cũng vất vả kiếm sống lắm đấy.

남해이아이스크림 먹을래?

‪Nam Hae E, ăn kem không?

 먹는  있잖아비싼  ‪이모가  줄게

‪Loại đắt tiền bỏ trong hộp ấy. ‪Dì mua cho.

‪[해이이모

‪Dì ơi.

‪[행선해이야 그래?

‪Hae E, sao vậy?

어린이집에서 무슨  있었어?

‪Có chuyện gì ở nhà trẻ sao?

 이모한테 그냥 ‪엄마라고 그러면  ?

‪Cháu gọi dì là mẹ luôn được không?

‪[애잔한 음악]

‪[한숨]

그래라

‪Cứ gọi đi.

   뭐가 있어?

‪Có gì mà không được?

울지 말고

‪Đừng khóc.

해이야!

‪Hae E!

‪[해이아이엄마!

‪Mẹ!

‪[휙휙 줄넘기하는 소리]

‪[영주야야고만해이제

‪Này, dừng lại được rồi.

셀프로 기합 주냐?

‪Đang tự trừng phạt mình đấy à?

‪- [가쁜 숨소리] ‪- 고만!

‪Dừng lại.

‪[경쾌한 음악이 흐른다]

‪[영주좋다

‪Vậy cũng tốt mà.

가끔 일찍  닫고 땡땡이치자

‪Thỉnh thoảng đóng cửa sớm ‪rồi trốn việc đi chơi đi.

어차피 손님도 없는데 시간에

‪Thỉnh thoảng đóng cửa sớm ‪rồi trốn việc đi chơi đi. ‪Đằng nào giờ này cũng chẳng có khách đâu.

‪[행선아휴

‪[영주그만하라니까

‪Tôi bảo là đủ rồi đấy.

 자책을 그렇게 ‪지구력 있게 하냐?

‪Tự trách mình thế là đủ rồi.

아유너무 한심해서 그래

‪Tại tôi thấy mình thảm hại quá mà.

나는 진짜 해이가 학원 때문에 ‪스트레스받는지 몰랐다

‪Tôi thật sự không biết ‪Hae E phiền não vì chuyện học thêm.

‪[행선그것도 모르고

‪Đã vậy tôi còn thấy mừng

 딸은 사교육 체질 아니라고 ‪ 탔다 그러고

‪Đã vậy tôi còn thấy mừng ‪vì nó không muốn học thêm ‪rồi sướng rần mỗi khi được chúc mừng.

남의  1 축하나 하고 자빠지고

‪vì nó không muốn học thêm ‪rồi sướng rần mỗi khi được chúc mừng.

  이렇게 둔하니 ‪영주야진짜

‪Sao tôi đần thế nhỉ, Yeong Ju?

모를 수도 있지

‪Này, không biết cũng dễ hiểu mà.

‪[영주  하는데 어떻게 아냐?

‪Con bé không nói thì sao mà biết được? ‪Cậu có đọc được suy nghĩ của nó đâu.

관심법을 쓰는 것도 아니고

‪Cậu có đọc được suy nghĩ của nó đâu.

눈치를 깠어야지 ‪원래  내보이는 애가 아니잖아

‪Lẽ ra tôi nên tinh ý. ‪Con bé có bao giờ bộc bạch gì đâu.

그때도 그렇게 마음고생해 놓고

‪Hồi đó, con bé cũng khổ tâm bao nhiêu…

  괜찮아진  알았어

‪Tôi cứ tưởng mọi thứ đã ổn.

 적응하고 있다고 ‪ 해내고 있다고

‪Tôi tự bảo mình là con bé ‪đang thích ứng tốt cho yên lòng.

‪[행선 편한 대로 생각했어

‪Tôi tự bảo mình là con bé ‪đang thích ứng tốt cho yên lòng.

먹고사는  바빠서

‪Vì bận kiếm ăn quá.

 너무 아등바등 사니?

‪Tôi có sống gắng gượng quá không?

‪[영주아등바등 사는  ‪뭐가 문제인데?

‪Sống gắng gượng thì sao chứ?

아등바등  살아 문제지

‪Sống không cố gắng mới có vấn đề ấy.

‪[행선꼴값이잖아 ‪지만 별난 인생 산다고

‪Nhưng trông kệch cỡm lắm. ‪Làm như chỉ có đời mình đặc biệt vậy.

‪[영주

‪Này, đời cậu không đặc biệt ‪thì đời ai mới đặc biệt?

 인생이  별나면 ‪그럼 누구 인생이 별나냐?

‪Này, đời cậu không đặc biệt ‪thì đời ai mới đặc biệt?

아픈 동생에 언니가 버린 조카에

‪Em trai mắc bệnh, ‪cháu thì bị mẹ đẻ bỏ rơi.

‪[한숨 쉬며솔직히 ‪모유만  먹였지네가

‪Nói thẳng ra thì ‪cậu chỉ thiếu mỗi cho con bé bú thôi.

‪[목멘 소리로엄마나 ‪다름없이?

‪Có khác gì mẹ nó đâu.

네가  국대까지 달고 ‪운동을 관뒀는데

‪Vì sao mà cậu phải từ bỏ đội tuyển chứ?

‪[영주의 헛기침]

누구든 너한테 돌만 던져  ‪내가  조져 버리려니까

‪Thử có ai nói lời độc địa với cậu xem, ‪tôi xé xác luôn.

 

‪Câu đó…

심쿵했다방금?

‪làm tôi cảm động đấy.

진심이야기지배야

‪Thật lòng đấy, con nhỏ này.

‪[영주 너처럼은  

‪Không ai được như cậu đâu.

  진짜

‪Tôi thấy cậu

존경해진짜진짜

‪đáng nể lắm. ‪Thật đấy.

내가 존경받을 자격 있나 싶다

‪Tôi không đáng nể đâu.

너무 부족해

‪Còn thiếu sót lắm.

‪[영주엄마라고 ‪실책이 없을  있냐?

‪Này, làm mẹ thì không thể ‪mắc sai lầm chắc?

만회를 하면 되지

‪Bù lại là được chứ sao.

지금이라도 해이 마음 헤아리고 ‪서포트해

‪Giờ hãy thấu hiểu cho Hae E ‪và hỗ trợ con bé.

치맛바람  ‪제대로 휘날려 주라고

‪Cho người ta thấy sức chiến ‪của bà mẹ nhiệt huyết là thế nào.

‪- 가능할까? ‪- [영주가능하지

‪- Được không? ‪- Được chứ.

마음을  먹어서   거지 ‪ 해서   거야?

‪Tại cậu chưa quyết tâm thôi, ‪chứ đâu phải không làm được.

아니잖아

‪Đúng không nào?

‪[행선의 시원한 숨소리]

그럼까짓게 별거야?

‪Chừng đó thì có gì? ‪Tôi còn không phải chiếu cũ khu này chắc?

내가  동네 짬바가 얼마인데?

‪Chừng đó thì có gì? ‪Tôi còn không phải chiếu cũ khu này chắc?

학교랑 학원이랑  ‪왔다 갔다 그러면 되는  아니야?

‪Chỉ cần ghé trường, ghé học viện, ‪và thu thập thông tin là được chứ gì.

인포멘션인지 메이션인지 ‪그런   모으고?

‪và thu thập thông tin là được chứ gì.

‪[쓱쓱 긋는 소리]

‪[실장의 한숨]

해이 어머니

‪Mẹ Hae E.

‪[실장제가 웬만해선 ‪이렇게 말씀  드리는데

‪Tôi không mấy khi ‪nói với phụ huynh thế này đâu.

엄마가 진짜 너무하셨다

‪Nhưng chị đúng là quá đáng với em ấy lắm.

조금만 밀어주면 전교 1  애를

‪Được hỗ trợ nhẹ ‪là em ấy đứng nhất toàn trường rồi.

어떻게 이렇게 방치를

‪Sao chị lại bỏ bê em ấy thế này?

‪[행선그래서 이제라도  ‪팍팍 밀어주려고요

‪Thế nên tôi định ‪sẽ hậu thuẫn cho con bé từ giờ.

수학은 여기 일타강사님이 ‪제일로 유명하다고 듣기는 했는데

‪Tôi nghe nói nổi tiếng nhất về môn toán ‪là giảng viên ngôi sao ở đây.

‪[실장최치열 강사님이요

‪Vâng. Đó là thầy Choi Chi Yeol.

그래도  좋으셨네

‪Chị vẫn gặp may đấy.

마침 다음 강의가 ‪내일 등록이거든요?

‪Ngày mai là lịch đăng ký ‪khóa tiếp theo của thầy ấy.

‪[행선진짜내일이요?

‪Thật sao? Là ngày mai ạ?

‪[실장근데 아실지 모르겠지만

‪Tuy nhiên, ‪không rõ chị có biết không,

등록이 쉽지가 않을 거예요

‪nhưng đăng ký không dễ chút nào.

제가 커뮤니티 하나 알려 드릴게요

‪Tôi sẽ giới thiệu cho chị ‪một trang cộng đồng.

스카이맘점넷이라고

‪Đó là Skymom.net.

거기서 등록 팁이랑 ‪입시 정보  캐치하세요

‪Chị hãy tìm đọc các mẹo đăng ký ‪và thông tin tuyển sinh ở đó.

모르긴 몰라도

‪Không chừng, ngay bây giờ, ‪một cuộc chiến đã nổ ra

아마 지금  동네 엄마들

‪Không chừng, ngay bây giờ, ‪một cuộc chiến đã nổ ra

전운이 감돌걸요?

‪giữa các bà mẹ khu này

내일 등록 때문에

‪vì vụ đăng ký ngày mai rồi đấy.

‪- [흥미진진한 음악] ‪- [옅은 웃음]

‪[미옥아이퍼펙트엠 ‪미친  아니야?

‪Bộ Perfect M điên rồi hay gì?

영어를 최치열이랑 ‪등록을 붙여 놓으면

‪Xếp lịch đăng ký lớp tiếng Anh ‪trùng với lớp Choi Chi Yeol

대체 어쩌겠다는 거야뭐야?

‪Xếp lịch đăng ký lớp tiếng Anh ‪trùng với lớp Choi Chi Yeol ‪là muốn làm sao đây?

‪- [못마땅한 탄성] ‪- [수희이건 지금 맞불 작전이야

‪là muốn làm sao đây? ‪- Khỉ thật. ‪- Họ phản công đấy.

 정보에 의하면

‪Theo những gì tôi biết,

퍼펙트엠이 ‪최치열  오려고 계속했는데

‪Perfect M liên tục chiêu mộ Choi Chi Yeol ‪nhưng anh ấy không phản ứng gì.

꿈쩍도  하잖아?

‪Perfect M liên tục chiêu mộ Choi Chi Yeol ‪nhưng anh ấy không phản ứng gì.

그러니까 지금 작정하고 ‪등록일 붙인 거야

‪Thế nên họ đang ‪cố tình xếp trùng lịch đấy.

‪- [미옥의 탄성] ‪- [학부모너무하네

‪Thế nên họ đang ‪cố tình xếp trùng lịch đấy. ‪Quá đáng thật.

‪[수희지들이 영어 일타는 ‪ 유명하니까

‪Vì giảng viên ngôi sao ‪môn tiếng Anh của họ nổi hơn.

‪- [미옥그래? ‪- [학부모가 구시렁거린다]

‪Vì giảng viên ngôi sao ‪môn tiếng Anh của họ nổi hơn. ‪Chỉ vì thế thôi sao? ‪- Sao họ lại… ‪- Chủ quán! Cho tôi thêm cốc bia!

‪[미옥여기요여기요! ‪맥주 350 하나만 더요

‪- Sao họ lại… ‪- Chủ quán! Cho tôi thêm cốc bia!

‪[수희아유 그만해자기 ‪이러다 내일  일어나

‪Cô đừng uống nữa. ‪- Không là mai không dậy nổi đâu. ‪- Sao ạ?

‪[미옥?

‪- Không là mai không dậy nổi đâu. ‪- Sao ạ?

자기  때문에 인생 망했다면서?

‪Cô bảo rượu chè hủy hoại đời mình cơ mà.

‪- [한숨] ‪- [학부모?

‪Cô bảo rượu chè hủy hoại đời mình cơ mà. ‪Hồi 22 tuổi, cô ấy say

‪[수희스물두 살에 술기운에

‪Hồi 22 tuổi, cô ấy say ‪rồi ăn cơm trước kẻng với bố Dan Ji.

  많은 단지 아빠랑 ‪사고 쳤잖아

‪rồi ăn cơm trước kẻng với bố Dan Ji.

‪- [학부모들의 웃음] ‪- [미옥언니!

‪rồi ăn cơm trước kẻng với bố Dan Ji. ‪Chị này! ‪Trật tự nào chị, nhiều chuyện quá!

언니, TMI, TMI! ‪믿지 믿지 믿지 

‪Trật tự nào chị, nhiều chuyện quá! ‪- Đừng tin. ‪- Tóm lại,

‪[수희나는 어쨌든 ‪ 영어는 과외 돌리더라도

‪- Đừng tin. ‪- Tóm lại, ‪dù có phải từ bỏ lớp tiếng Anh,

최치열 쌤한테 ‪올인할 거야무조건

‪thì tôi cũng sẽ ‪cược cả vào thầy Choi Chi Yeol.

‪[미옥근데 나는 ‪영어도 고민인데

‪- Nhưng con bé nhà tôi yếu cả tiếng Anh. ‪- Đúng rồi.

단지 아빠한테 연차 내라 그러고 ‪양쪽  붙이라 할까?

‪- Tôi có nên bảo bố Dan Ji xin nghỉ… ‪- Quá đáng thật. ‪…để đăng ký cả hai không?

‪- [저마다 말한다] ‪- 아니나도 그냥 알바를 쓸까?

‪- Đúng đấy. ‪- Hay là thuê người nhỉ?

   들어아유

‪Nghe tôi nói đi. Khỉ thật.

 선재 엄마한테 물어볼 거야

‪Nghe tôi nói đi. Khỉ thật. ‪Tôi sẽ hỏi mẹ Sun Jae.

지들지들 셋만 얘기해 ‪하여튼

‪ĐẾN: MẸ SUN JAE ‪CHÀO MẸ SUN JAE ‪GIÚP TÔI TÌM NGƯỜI XẾP HÀNG THAY…

‪[휴대전화 진동음]

‪- [노크 소리] ‪- 

‪Vào đi.

변호사님

‪Luật sư Jang.

‪[비서이거 검토  ‪ 주셔야   같은데

‪Chị xem cái này giúp tôi được không? ‪Cô cứ để đó.

‪- 놓고 가요 ‪- [비서

‪Cô cứ để đó.

저기잠깐만

‪Khoan đã.

내일 저녁 회의 ‪캔슬  시켜 줄래요?

‪Có thể hủy ‪buổi họp tối mai giúp tôi không?

중요한 일정이 있어서 ‪내일 일찍 들어가 봐야   같아

‪Tôi có việc quan trọng nên phải về sớm.

알겠습니다

‪Vâng, tôi hiểu rồi.

‪[ 닫히는 소리]

‪[한숨]

‪[가연진짜 우셨다고?

‪Anh khóc thật sao?

‪Vâng.

울었어요

‪Tôi đã khóc.

펑펑

‪Ròng ròng.

밥도  그릇 뚝딱하시고?

‪Và ăn vèo hết sạch một bát cơm?

‪Và ăn vèo hết sạch một bát cơm? ‪Vâng.

뚝딱

‪Hết sạch.

이거 무슨 사인이죠?

‪Đây là dấu hiệu gì vậy? ‪Có phải rối loạn lưỡng cực không?

조울증 같은 건가?

‪Đây là dấu hiệu gì vậy? ‪Có phải rối loạn lưỡng cực không?

그렇다기보다

‪Tôi không nghĩ vậy.

최치열 님은

‪Do bị ám ảnh và lo lắng ‪về việc duy trì vị trí của mình,

정상을 지켜야 한다는 ‪강박불안에

‪Do bị ám ảnh và lo lắng ‪về việc duy trì vị trí của mình,

‪[가연섭식 장애랑 ‪수면 장애를 겪는 건데

‪nên anh đang bị ‪rối loạn ăn uống và giấc ngủ.

일단 먹을  있는 음식을 ‪찾았다는 

‪Nên việc anh tìm được ‪một thứ mà mình có thể ăn

희망적인  같은데?

‪là tín hiệu khả quan đấy chứ?

도시락 먹을  구역질

‪Khi ăn cơm hộp, anh không nôn…

그딴 것도 없었던 거지?

‪Anh không thấy thế nữa chứ?

전혀요

‪Tôi không thấy gì cả.

‪[치열속도 편했고 ‪약도  먹고 곯아떨어졌어요

‪Bụng dạ thoải mái, ‪và không uống thuốc cũng ngủ được.

좋았어요뭔가

‪Tôi thấy tốt lắm.

뭔가 해소된  같기도 하고

‪Cứ như được giải tỏa vậy.

 여학생은?

‪Em học sinh ấy thì sao?

‪[가연여전히 ‪불쑥불쑥 등장하고?

‪Em ấy vẫn luẩn quẩn trong đầu anh sao?

그건 이랬다저랬다

‪Vâng, thỉnh thoảng.

‪[가연좋아요

‪Tốt lắm.

일단 좋은 시그널 같으니까 ‪ 지켜보자고

‪Trước hết, đó vẫn là dấu hiệu tốt, ‪nên cứ theo dõi xem sao.

이게 일시적인 현상인 건지

‪Để xem đây là hiện tượng nhất thời,

아니면 뭔가 ‪정서적으로 변화가 시작된 건지

‪hay là ‪anh đã bắt đầu thay đổi về mặt cảm xúc.

‪[한숨]

‪- [발랄한 음악] ‪- [강의  치열] t  거니까

‪Đó sẽ là T. Được rồi.

결국 제곱된 관계를 이용하면 ‪t 뭐가 된다?

‪Đó sẽ là T. Được rồi. ‪Nếu bình phương, thì T sẽ là bao nhiêu?

‪- [] ‪- [치열오케이, t 2 되겠지

‪Được rồi. ‪- T sẽ là 2. ‪- Sẽ là 2. ‪- Tiếp theo. ‪- Đúng là bất hủ.

‪- [계속되는 치열의 강의 소리] ‪- 명강의야

‪- Tiếp theo. ‪- Đúng là bất hủ. ‪Chà, mình nói hay thật.

  잘해?

‪Chà, mình nói hay thật. ‪Phải dùng lại cho lớp 12 mới được.

이건 수업에  써먹어야겠다

‪Phải dùng lại cho lớp 12 mới được. ‪Nếu tính dãy số dựa trên phương trình này, M sẽ là…

‪[버튼 조작음]

‪[조교들안녕하세요

‪- Chào thầy. ‪- Chào thầy. ‪- Chào thầy. ‪- Chào buổi sáng.

굿 모닝

‪- Chào thầy. ‪- Chào buổi sáng.

이야이건 계속 ‪여기 이렇게 두려나 보지?

‪Cái cây này chắc sẽ nằm đây mãi đấy nhỉ?

‪[치열 애기효진이

‪Này bé Hyo Jin.

머리 잘랐구나그렇지?

‪Mới cắt tóc phải không?

‪[효원효원이요선생님

‪Tôi là Hyo Won, thầy ạ. ‪Tóc tôi vẫn như vậy một năm nay rồi.

머리는 1년째 그대로고요

‪Tóc tôi vẫn như vậy một năm nay rồi.

‪[치열그렇지?

‪Đúng không nào? ‪Như vậy là đẹp và tự nhiên nhất.

‪- 지금  좋다자연스럽고 ‪- [효원의 웃음]

‪Đúng không nào? ‪Như vậy là đẹp và tự nhiên nhất.

테스트지 하나 뽑아 효진아

‪Đúng không nào? ‪Như vậy là đẹp và tự nhiên nhất. ‪In đề thi cho tôi nhé, Hyo Jin.

‪[한숨 쉬며기운 빠져

‪Tụt cả hứng.

‪- [문소리] ‪- [효원진짜 포기다포기

‪Tụt cả hứng. ‪Tôi bỏ cuộc đây. ‪Đổi tên thành Hyo Jin luôn vậy.

 효진이 하련다그냥

‪Đổi tên thành Hyo Jin luôn vậy.

‪[조교1] 그래도 선생님 오늘 ‪기분 좋아 보이시는데?

‪Nhưng hôm nay ‪thầy ấy trông có vẻ vui đấy chứ?

하루 쉬면서 산삼이라도 드셨나?

‪Thầy ấy nghỉ ở nhà uống sâm rừng à?

‪[조교2] 그러니까

‪Đúng không?

 지금 어디 카메라 돌아가나 ‪두리번거렸잖아

‪Tôi phải nhìn xem ‪có máy quay quanh đây không đấy.

‪- [조교1 호응한다] ‪- 거의 강의  텐션이셔

‪Tôi phải nhìn xem ‪có máy quay quanh đây không đấy. ‪Trông hào hứng như đang dạy ấy.

‪- [놀라며소름 ‪- [조교3] 저기

‪Trông hào hứng như đang dạy ấy. ‪- Sởn da gà. ‪- Này.

기분 좋으실  ‪휴가 얘기   보면  되나?

‪Sẵn lúc thầy ấy đang vui, ‪có nên xin nghỉ không?

겨울 방학부터  달렸잖아우리

‪Chúng ta đã làm quần quật ‪từ đợt nghỉ đông rồi.

‪[조교2] !

‪Chúng ta đã làm quần quật ‪từ đợt nghỉ đông rồi.

‪[동희시즌개강 앞두고 ‪어떻게 휴가 얘길 꺼내

‪Sắp khai giảng Mùa 2 rồi, ‪sao mà xin nghỉ được?

 받고 싶으면 시즌시작하고 ‪내가 말씀드릴게적당한 

‪Nếu muốn nghỉ ngơi, ‪thì đợi khai giảng, ‪tôi sẽ tìm lúc thích hợp hỏi cho.

‪- [조교들 ‪- [문소리]

‪- Vâng. ‪- Vâng. ‪- Vâng. ‪- Chưa kịp hỏi đã bị từ chối.

‪[효원말도 꺼내기 전에 ‪까였다

‪- Vâng. ‪- Chưa kịp hỏi đã bị từ chối.

아유누가 동희빈 아니랄까 

‪Sợ ai không biết ‪mình là Dong Hui Tần hay gì?

‪- [조교들의 실망하는 소리] ‪- [조교1] 동희빈?

‪Sợ ai không biết ‪mình là Dong Hui Tần hay gì? ‪Dong Hui Tần?

‪[효원장희빈을 능가하잖아

‪Anh ấy giống Jang Hui Tần mà.

선생님 옆에  붙어서 ‪다른 사람 접근도  하게

‪Lúc nào cũng dính liền lấy thầy Choi, ‪không cho ai tiếp cận.

‪- [조교2 웃음] ‪- [조교1] 찰떡이다동희빈

‪Lúc nào cũng dính liền lấy thầy Choi, ‪không cho ai tiếp cận. ‪- Biệt danh quá chuẩn. ‪- Có khi còn được ân sủng.

‪[조교3] 잘하면 ‪승은도 입을  같아

‪- Biệt danh quá chuẩn. ‪- Có khi còn được ân sủng.

‪- '전하' ‪- [조교1 질색한다]

‪- "Điện hạ." ‪- Thôi đi!

‪- [동희커피요 ‪- 생큐

‪- Cà phê của anh đây. ‪- Cảm ơn.

‪[동희이따 입시 토크 콘서트 ‪6 시작이고요

‪Tọa đàm về tuyển sinh ‪sẽ bắt đầu lúc 6:00 tối.

예상 질문지입니다

‪- Đây là các câu hỏi dự kiến. ‪- Ừ.

‪[치열이 호응한다]

‪- Đây là các câu hỏi dự kiến. ‪- Ừ.

협회 분들이 엄청 좋아하세요

‪Hiệp hội thích lắm đấy ạ.

 하는 최치열이

‪Họ không ngờ Choi Chi Yeol ‪chỉ biết đến tiền lại nhận lời.

이런 행사에 ‪협조해   몰랐다고

‪Họ không ngờ Choi Chi Yeol ‪chỉ biết đến tiền lại nhận lời.

‪[치열누굴 수전노로 아나

‪Họ coi tôi là tên keo kiệt à?

 돈을 밝힌다기보단 ‪우선순위를 따지는 거야

‪Không phải tôi chỉ biết đến tiền, ‪mà là tôi có thứ cần ưu tiên.

 시간은 소중하니까

‪Vì thời gian của tôi rất quý giá.

이건 행사 취지가 좋잖아 ‪무료로 누구나 들을  있고

‪Mục đích của sự kiện này tốt mà, ‪ai cũng có thể đến nghe.

알죠

‪Tôi biết chứ.

 실장

‪À, Trưởng phòng Ji.

어제 나한테  도시락

‪Hộp cơm cậu đưa tôi hôm qua ấy,

보니까 '국가대표 반찬가게'라고 ‪쓰여 있던데

‪tôi thấy ghi là "Món phụ Tuyển Quốc Gia".

그게  가게 이름인가?

‪Đó là tên quán à?

‪Vâng. ‪Chỗ đó nổi tiếng ‪vì khách được tự chọn đồ ăn.

반찬 직접 셀렉할  있어서 ‪인기가 좋던데

‪Chỗ đó nổi tiếng ‪vì khách được tự chọn đồ ăn.

괜찮으셨어요?

‪Chỗ đó nổi tiếng ‪vì khách được tự chọn đồ ăn. ‪Anh thấy ổn sao?

먹을 만하더라고

‪Ừ, ăn cũng được.

끝나고 같이  보자

‪Xong việc thì cùng đi.

‪- 직접 가시게요? ‪- [치열셀렉할  있다며반찬

‪- Anh tự đến sao? ‪- Cậu bảo tự chọn được mà.

내가 한번 골라 보지

‪Tôi sẽ tự chọn xem sao.

‪[놀란 숨소리]

‪Xem ra anh thích chỗ đó thật nhỉ?

진짜 괜찮으셨나 봐요

‪Xem ra anh thích chỗ đó thật nhỉ?

‪[동희최치열 1분이 ‪얼마인지 아냐고

‪Anh hay bảo một phút của anh rất đáng giá, ‪dành để ăn cũng là uổng phí mà.

식사하는 시간도 아까워하시면서

‪Anh hay bảo một phút của anh rất đáng giá, ‪dành để ăn cũng là uổng phí mà.

 지금 완전 뿌듯한데요?

‪Tôi đang tự hào lắm luôn đấy.

의사가 챙겨 먹으라잖아

‪Bác sĩ bảo tôi phải ăn mà.

 1분이 아무리 소중해도? ‪ 몸만 하겠냐?

‪Một phút có đáng giá cỡ nào ‪cũng đâu thể bằng cơ thể tôi được?

토크 콘서트 어떻게 ‪지난번보다 무게를  잡을까?

‪Tọa đàm lần này ‪tôi có nên nghiêm túc hơn không?

그래도  번씩 ‪빵빵 터트려 주는  낫겠지?

‪Nhưng hài hước một chút vẫn hơn nhỉ?

‪Vâng.

‪[사람들의 웃음]

‪Vâng.

‪[치열이상 ‪답변이 됐을까요

‪Như vậy đủ để trả lời cho câu hỏi chưa ạ?

다음 질문 받도록 하겠습니다

‪Như vậy đủ để trả lời cho câu hỏi chưa ạ? ‪Ta chuyển sang câu tiếp nhé. ‪TỌA ĐÀM THỨ 2 ‪CÙNG GIẢNG VIÊN NGÔI SAO CHOI CHI YEOL

‪- [학부모안녕하세요저는 ‪- [치열안녕하세요

‪- Chào thầy. ‪- Chào chị. ‪Tôi là mẹ của một cô con gái ‪đang học lớp 11.

‪[학부모딸아이를  ‪엄마인데요선생님

‪Tôi là mẹ của một cô con gái ‪đang học lớp 11.

저희 딸이 시험 때마다 ‪ 시간이 부족해서

‪Mỗi lần con gái tôi có kỳ thi, ‪con bé lại không thể ‪giải hết đề vì thiếu thời gian.

‪- 문제를   풀더라고요 ‪- [치열

‪con bé lại không thể ‪giải hết đề vì thiếu thời gian. ‪Bình thường khi học, ‪con bé đều giải đúng hết các câu.

‪[학부모그래서

‪Bình thường khi học, ‪con bé đều giải đúng hết các câu.

평소 공부할  ‪거의  맞거든요 [웃음]

‪Bình thường khi học, ‪con bé đều giải đúng hết các câu.

이럴  ‪어떻게 하면 좋을까요?

‪Tôi nên làm gì với tình trạng này?

‪[치열의 생각하는 소리]

시간 배분 아주 중요하죠

‪Phân bổ thời gian là rất quan trọng.

따님은 실력 있는 친구니까

‪Do con gái chị vốn thông minh,

난이도가 극악인 킬러 문항들

‪Do con gái chị vốn thông minh, ‪nên em ấy cần tìm cách ‪để đảm bảo đủ thời gian

‪[치열, 21, 29, 30번을 ‪충분히 고민해서   있도록

‪nên em ấy cần tìm cách ‪để đảm bảo đủ thời gian ‪giải nhóm câu với độ khó cao ‪là câu 21, 29, 30.

시간을 확보하는  ‪관건일  같네요

‪giải nhóm câu với độ khó cao ‪là câu 21, 29, 30.

킬러 문항들은 문제당 최소

‪Mỗi câu hỏi khó sẽ cần ít nhất ‪từ 15 đến 20 phút suy nghĩ.

‪15분에서 20분은 ‪고민해야 하기 때문에

‪Mỗi câu hỏi khó sẽ cần ít nhất ‪từ 15 đến 20 phút suy nghĩ.

나머지 문제들을 40 안에 끊어야 ‪알잘딱깔센입니다

‪Em ấy phải hoàn thành các câu còn lại ‪trong 40 phút mới NGN.

‪[학부모들이 웅성거린다]

알아서 잘하고 ‪ 깔끔하고 센스 있게

‪Từ đó nghĩa là "nhanh gọn nhẹ" ấy mà.

‪- [학부모들의 탄성과 웃음] ‪- 죄송합니다제가

‪Từ đó nghĩa là "nhanh gọn nhẹ" ấy mà. ‪Tôi xin lỗi.

‪MZ 애들이랑 수업을 하다 보니까 ‪어휘가 

‪Dạy cho Gen Z suốt ‪nên thành ra như vậy đấy ạ.

아무튼 평소 공부할 때도

‪Tóm lại là em ấy nên dùng đồng hồ bấm giờ ‪để căn thời gian khi giải đề.

타이머를  앞에 두고 ‪풀어 보라고 하시고요

‪Tóm lại là em ấy nên dùng đồng hồ bấm giờ ‪để căn thời gian khi giải đề.

‪[사회자그럼 이번에는 ‪학생 한번  볼까요?

‪Tóm lại là em ấy nên dùng đồng hồ bấm giờ ‪để căn thời gian khi giải đề. ‪Vậy lần này, ‪chúng tôi sẽ hỏi một học sinh nhé.

 드신 

‪Mời em.

‪[학생

‪[사투리 억양으로제가  ‪진짜 너무 팬이어 가지고

‪Em thật sự hâm mộ thầy lắm,

제가 대구에서 학교 째고 왔거든요

‪em nghỉ học để từ Daegu đến đây đấy ạ.

‪[사람들의 웃음]

‪em nghỉ học để từ Daegu đến đây đấy ạ.

혹시 ‪시그니처  번만

‪Thầy ơi, thầy có thể biểu diễn ‪cú đá đặc trưng không ạ?

‪- [치열… ‪- [학생보여 주시면  돼요?

‪Thầy ơi, thầy có thể biểu diễn ‪cú đá đặc trưng không ạ?

 인강에서만  가지고 ‪너무 보고 싶어요

‪Đó giờ chỉ xem trực tuyến ‪nên em muốn thấy tận mắt.

아무리 그래도 ‪이런 자리에서  차기는

‪Ở một nơi thế này mà đá chân thì…

‪- [치열해야지? ‪- [사람들의 환호성]

‪vẫn được chứ sao! ‪Em còn nghỉ học để đến đây mà.

아니학교까지 째고 왔다는데

‪Em còn nghỉ học để đến đây mà.

어떻게 ‪시그니처 댄스까지 한번

‪Thế nào hả? ‪Em muốn xem cả điệu nhảy không?

‪- [효원 보면  경이로워요 ‪- [치열보여 줘야지?

‪Thầy ấy đúng là đáng kinh ngạc.

‪[효원평소에는 그렇게 까칠하고 ‪움직이는  질색하시는 분이

‪Ngày thường thì thầy ấy cục cằn ‪và ghét phải động đậy lắm mà.

‪- [계속되는 콘서트 소리] ‪- 쌤은

‪- Cảm ơn thầy về cú đá. ‪- Tôi thấy thầy ấy đúng là Quái Tư.

진짜 제가  최고의 자낳괴세요

‪- Cảm ơn thầy về cú đá. ‪- Tôi thấy thầy ấy đúng là Quái Tư. ‪- Một tràng vỗ tay. ‪- Ôi chao.

‪'자낳괴'?

‪Quái Tư?

‪[효원자본주의가 낳은 괴물이요

‪Quái vật của chủ nghĩa tư bản.

  벌겠다고 저러시는 거잖아요

‪Thầy ấy làm vậy chỉ để kiếm tiền mà.

‪[치열이 웃으며아이고

‪Ôi trời.

아유다음 질문 ‪받도록 하겠습니다

‪Ta chuyển sang câu hỏi tiếp theo đi.

‪[동희가 피식 웃는다]

‪Ta chuyển sang câu hỏi tiếp theo đi.

다시 한번 거듭 강조하지만

‪Tôi xin nhấn mạnh một lần nữa.

내일은  이사와 ‪ 부장의 협조가

‪Ngày mai, tôi rất cần sự hợp tác ‪của Giám đốc Kim và Trưởng phòng Nam.

아주 절실한 날이야

‪Ngày mai, tôi rất cần sự hợp tác ‪của Giám đốc Kim và Trưởng phòng Nam.

우리 해이가 원하는 ‪일타강사의 수업을

‪Hae E có được vào học ‪ở lớp của giảng viên ngôi sao đó hay không

들을  있느냐없느냐는

‪Hae E có được vào học ‪ở lớp của giảng viên ngôi sao đó hay không

‪[행선 사람의 협조와 ‪나의 노력

‪phụ thuộc vào sự hợp tác của hai vị đây,

그리고 1% 운에 ‪달려 있다고 

‪nỗ lực của tôi và một phần trăm may mắn.

본론만 빨리 얘기해 ‪ 협조해야 되는데우리가?

‪Vào chuyện chính luôn đi. ‪Bọn tôi cần làm gì?

‪[못마땅한 소리]

‪Trời ạ.

‪- [치열여기야? ‪- 

‪- Ở đây à? ‪- Vâng. ‪"Món phụ Tuyển Quốc Gia".

‪[치열] '국가대표 반찬가게'

‪"Món phụ Tuyển Quốc Gia".

생각보다 깔끔하네?

‪Sạch sẽ hơn tôi nghĩ đấy.

‪[동희알차요들어가세요

‪Nhiều đồ ăn lắm. Anh vào đi.

‪[출입문 종소리]

‪[흥미진진한 음악]

‪- 가자가자가자 ‪- [동희

‪Đi thôi. ‪Sao vậy?

 사람들은 뭐니?

‪Bọn họ là ai vậy?

‪[놀란 숨소리]

뭐야 여자가 저기  있어?

‪Gì vậy? ‪Cô ta làm gì ở đó?

‪-  여자네 가게였어? ‪- [  닫히는 소리]

‪Cô ta là chủ quán sao?

 그러세요무슨

‪Anh làm sao vậy?

 실장 여자

‪Trưởng phòng Ji, người phụ nữ kia… ‪không, chủ quán kia là ai cơ?

아니 사장이 ‪아까 뭐라 그랬지?

‪Trưởng phòng Ji, người phụ nữ kia… ‪không, chủ quán kia là ai cơ?

‪[동희블로그에 단골들이 ‪풀어놓은  보면

‪Theo khách quen của quán chia sẻ,

 핸드볼 국대 출신이고요

‪chị ấy là cựu tuyển thủ môn bóng ném.

남편은 필리핀에서 ‪태권도 사업인가 하고

‪Chồng chị ấy mở lớp taekwondo ‪ở Philippines,

옆의 선출인 친구랑 같이

‪và người cùng làm cũng là…

‪[치열핸드볼 선출 ‪그래어쩐지

‪Cựu tuyển thủ bóng ném. Hèn chi.

그래서 그렇게 빨랐어

‪Hèn chi cô ta nhanh vậy.

아시는 분이세요어떻게

‪Anh quen chị ấy sao? ‪Không, tôi…

‪[치열아니내가

‪Không, tôi…

됐어묻지  ‪잊고 싶은 과거야

‪Thôi, đừng hỏi. Tôi muốn quên đi.

됐고

‪Bỏ đi, đừng quay lại đây nữa.

 집은 끊어  아니야

‪Bỏ đi, đừng quay lại đây nữa. ‪Không phải nơi này. ‪Đừng có quay lại, biết chưa?

‪- 다시는 오지 알겠지? ‪- [노크 소리]

‪Không phải nơi này. ‪Đừng có quay lại, biết chưa?

‪[행선아저씨 ‪여기 주차하시면  되거든요?

‪Anh gì ơi, không được đỗ ở đây đâu.

‪- [치열 ‪- [안전띠 달그락거리는 소리]

‪Đi đi.

‪- [출입문 종소리] ‪- 뭐야?

‪Gì vậy?

‪- [행선? ‪- [자동차 시동음]

‪Hả?

‪[행선의 당황한 소리]

‪Ô kìa.

뭐야얌체같이

‪Không biết xấu hổ.

어디 남의 가게 앞에 ‪주차를 하려고

‪Dám đỗ xe trước cửa quán người ta à?

영주야우리 여기다 ‪'손님  주차 금지'

‪Yeong Ju, ‪có nên dán biển ‪"Chỉ cho khách đỗ xe" vào đây không?

이딴  붙여야 되는  아니니?

‪có nên dán biển ‪"Chỉ cho khách đỗ xe" vào đây không? ‪Để sau đi. Giờ bàn tiếp chiến lược.

‪[영주그거 나중에 하시고 ‪전략이나 마저 

‪Để sau đi. Giờ bàn tiếp chiến lược.

내일그래서 어쩐다고?

‪Thế ngày mai phải làm sao? ‪Khoan đã.

‪[행선잠깐만

‪Khoan đã.

‪[행선의 생각하는 소리]

여기 스카이맘점넷에 의하면

‪Theo Skymom.net, ‪10:00 sáng bắt đầu mở đăng ký.

아침 10 등록 시작인데 ‪최소 7시에  서야 안심이라거든?

‪Theo Skymom.net, ‪10:00 sáng bắt đầu mở đăng ký. ‪Nhưng phải xếp hàng từ 7:00 sáng.

그러니까 내일 ‪오픈 시간  늦추고

‪Thế nên mai mở quán muộn một chút.

영주 네가  대신  보고 ‪반찬 준비   주고

‪Yeong Ju, cậu đi chợ thay tôi ‪và chuẩn bị món nhé.

재우는 옆에서 ‪영주  도와주고?

‪Jae Woo, giúp Yeong Ju nhé.

근데 나는

‪Nhưng em phải đi bộ lúc 8:00 sáng mai

내일 8시에 산책하고 ‪카페 가서 와플 먹어야 되는데

‪Nhưng em phải đi bộ lúc 8:00 sáng mai ‪và ăn bánh quế ở quán cà phê.

‪[재우] 8 알바생 ‪권진경 씨가 굽는 와플이

‪Nhân viên Kwon Jin Gyeong ‪làm bánh quế lúc 8:00

‪12 알바생 소현영 씨가 ‪굽는 와플보다 백배는 맛있거든

‪ngon gấp trăm lần bánh quế của ‪nhân viên So Hyeon Yeong làm lúc 12:00.

‪[행선내일은 패스해라

‪Nghỉ ăn một hôm đi.

누나가 시간당 9  줄게

‪Chị sẽ trả em 9.000 won mỗi giờ.

  이상은  

‪Vậy 10.000 won! Không có hơn đâu.

‪[재우

‪Chốt.

‪[출입문 종소리]

‪[우적거리는 소리]

맛있다

‪Ngon quá.

먹을 만하네 집도

‪Quán này cũng ngon đấy.

그래

‪Phải đấy.

음식이  거기서 거기지

‪Đều là đồ ăn cả mà.

아무리 맛있어도 내가 ‪ 집은 다시는  간다내가

‪Dù có ngon cỡ nào, ‪mình cũng không quay lại quán đó.

절대로네버

‪Không đời nào. ‪Không bao giờ.

에버!

‪Không.

‪- [깊은 한숨] ‪- [부드러운 음악]

‪[기계 작동음]

‪[안내 음성음식물 처리를 ‪시작합니다

‪Bắt đầu xử lý rác thực phẩm.

기계는  돌아가네

‪Máy chạy tốt đấy.

깔끔해아주

‪Rất sạch sẽ.

냄새도  나고

‪Cũng không bốc mùi.

‪[한숨]

‪[도어  작동음]

‪[선재의 한숨]

‪[선재엄마

‪Mẹ.

‪[서진선재 왔구나

‪Ừ. ‪Sun Jae về rồi à?

늦었네?

‪Con về muộn thế?

조교 쌤한테 문제  물어보느라고

‪Con nhờ thầy trợ giảng giúp vài câu.

‪[서진

‪Ừ.

‪[선재많이 드셨어요?

‪Mẹ uống nhiều ạ?

아니조금

‪Không, một chút thôi.

내일 등록 때문에 ‪일찍 일어나야 되는데

‪Mai phải dậy sớm để đi đăng ký,

너무 잠이  와서

‪Mai phải dậy sớm để đi đăng ký, ‪nhưng mẹ không ngủ được.

이거  잔만  하고 ‪들어가서  거야

‪Mẹ uống một ly nữa rồi sẽ đi ngủ.

‪[선재의 한숨]

‪[선재그만 드세요 ‪꿀물  드릴게요

‪Mẹ đừng uống nữa. Để con pha nước mật ong.

‪[지친 목소리로선재야

‪Sun Jae ơi.

엄마 너밖에 없는  알지?

‪Con biết mẹ chỉ có mình con thôi chứ?

너마저 잘못되면

‪Nếu cả con cũng gặp chuyện gì,

엄마 진짜 죽어

‪mẹ chết thật đấy.

알지?

‪Con biết chứ?

‪[서진의 한숨]

‪[서진됐어

‪Thôi.

들어가

‪Vào phòng đi.

들어가 공부해

‪Vào học đi.

‪Vâng. ‪Mau đi học đi.

‪[서진공부해빨리

‪Mau đi học đi.

‪[ 닫히는 소리]

‪[서진의 한숨]

‪- [문소리] ‪- [의미심장한 음악]

‪[새가 지저귀는 소리]

‪[휴대전화 알람음]

‪[행선의 놀란 소리]

‪Ôi trời.

‪[흥미로운 음악]

‪[수희아니야주차하기 힘들어

‪Thôi, đỗ xe mất công lắm.

배고파

‪Đói quá.

‪[미옥아이씨술이   ‪ 미치겠어

‪Chết tiệt. ‪Tôi chưa tỉnh rượu. Điên mất thôi.

어제  낮술에서 ‪멈췄어야 되는데아이씨

‪Biết vậy chiều hôm qua đã ngừng uống. ‪Trời ạ. Tôi đã bảo cô không được uống mà.

‪[수희아유진짜

‪Trời ạ. Tôi đã bảo cô không được uống mà.

그러게 마시지 말라 그랬잖아

‪Trời ạ. Tôi đã bảo cô không được uống mà.

자기는 하여튼 중간이 없어

‪Cô đúng là không biết điểm dừng.

어머어떡해 ‪어머 벌써 100 넘어간대

‪Ôi, sao bây giờ? ‪Nghe nói hơn 100 người xếp hàng rồi. ‪- Ôi, thật sao? ‪- Ừ. Mau lên.

‪- [미옥어머진짜아이씨 ‪- [수희빨리 가자

‪- Ôi, thật sao? ‪- Ừ. Mau lên.

‪[미옥의 헛구역질]

‪- [미옥잠깐아유 ‪- [수희어머어머

‪- Khoan đã. ‪- Trời ơi. ‪Làm sao vậy? Mặc kệ đấy. Tôi đi nhé!

 저래 몰라 간다!

‪Làm sao vậy? Mặc kệ đấy. Tôi đi nhé!

‪[ 지퍼 닫는 소리]

‪[도어  작동음]

‪[힘주는 소리]

‪[행선그래 ‪예전의 남행선이 아니야

‪Không còn Nam Haeng Seong trước kia nữa.

해이의 입시를 위해 발로 뛰고

‪Mình sẽ tái sinh thành một bà mẹ

죽으라면 죽는 시늉도 하는 ‪열혈 엄마로 거듭날 것이야

‪Mình sẽ tái sinh thành một bà mẹ ‪nhiệt huyết và có thể làm tất cả để Hae E có thể nhập học.

오늘은  창대한 날의 시작이다

‪Đây là khởi đầu của ngày tuyệt vời đó!

 오늘 해이의 ‪일타 등록을 해내고 만다

‪Đây là khởi đầu của ngày tuyệt vời đó! ‪Mình nhất định sẽ giúp Hae E được học ở lớp ngôi sao.

됐어

‪Mình nhất định sẽ giúp Hae E được học ở lớp ngôi sao. ‪Đã xong.

‪- [치열저기요 ‪- 깜짝이야

‪- Cô gì ơi. ‪- Giật cả mình.

‪[행선뭐예요?

‪Sao? ‪Anh muốn gì?

‪[치열가게  언제 여나요?

‪Bao giờ tiệm mở cửa vậy?

오늘 개인 사정이 있어서 ‪늦게  건데

‪Hôm nay tôi có việc cá nhân nên mở muộn.

이따가 들러 주세요죄송합니다

‪Anh quay lại sau nhé. Tôi xin lỗi.

‪[치열이따 언제요 시요?

‪Sau là khi nào? Mấy giờ?

‪-  12시쯤? ‪- [치열] ''이라 그러면 애매

‪- Khoảng 12:00? ‪- Đừng có "khoảng"…

애매하잖아요, 12 정각이요? ‪아니면 12 후요?

‪Nói vậy hơi mơ hồ. ‪Đúng 12:00 trưa? Hay trước, hay sau?

글쎄요제가

‪Tôi không thể nói ‪vì cũng không rõ khi nào thì xong việc.

일이 언제 끝날지 ‪정확히 모르겠어서

‪Tôi không thể nói ‪vì cũng không rõ khi nào thì xong việc.

‪[치열원래 오픈 시간은 ‪고객과의 약속인데

‪Giờ mở cửa chẳng khác gì ‪lời hứa với khách hàng.

고객이 배가 지금 너무 고파서

‪Khách đang đói lắm rồi.

 사정이시길래

‪Chẳng hiểu cô có việc gì.

죄송은 한데요

‪Xin lỗi anh ‪nhưng tôi không hay như vậy đâu.

자주 이러진 않거든요? ‪그럼 제가 바빠서

‪Xin lỗi anh ‪nhưng tôi không hay như vậy đâu. ‪Vậy tôi xin phép.

‪[치열결론은  주고 가셔야죠

‪Phải có đáp án chứ.

‪12시에 와요? 12 반에 와요? ‪아니면 12 15

‪Tôi nên đến lúc 12:00? Hay 12:30, 12:15?

‪[행선] 12, 12시요

‪Đến lúc 12:00. Đúng 12:00 trưa.

‪12시엔 천지가 개벽해도 ‪  테니까 그때 오세요됐죠?

‪Trời có sập tôi cũng mở ‪nên mời anh đến lúc đó, được chưa?

‪[달려가는 발소리]

‪[치열빠르긴 진짜 빨라

‪Chà, đúng là chạy nhanh dữ thần.

 꼴딱 새웠더니 ‪배고파 죽겠는데

‪Thức cả đêm qua nên giờ đói gần chết.

다섯 시간  남았는데 [한숨]

‪Còn tận năm tiếng rưỡi nữa. ‪NGHỈ BÁN BUỔI SÁNG

‪[가쁜 숨소리]

‪Tôi sắp đến rồi.

‪[지친 숨소리]

‪Tôi sắp đến rồi.

‪[여자1] 끊어 

‪Cúp máy nhé.

‪[익살스러운 음악]

‪[여자2] 어머

‪Ôi trời.

‪- [행선의 힘주는 소리] ‪- [여자3] 어머!

‪Ôi trời!

‪[사람들의 당황한 소리]

‪[사람들의 다급한 소리]

‪[행선우아 ‪ 이렇게 많아?

‪Trời ạ, sao mà đông thế này?

우아이거 간당간당한데?

‪Không biết có tới lượt không đây.

‪[행선의 탄식]

‪Nếu không phải tại tên kính râm kia,

아까  선글라스만 아니었어도

‪Nếu không phải tại tên kính râm kia,

열댓 명은  제꼈을 텐데

‪mình đã qua được chừng 15 người rồi.

아휴

재수 옴이나 붙어라 ‪오늘  선글라스이씨

‪Cầu cho hôm nay tên kính râm gặp xui xẻo.

‪[놀란 소리]

‪[여자1 하품]

‪[남자의 한숨]

‪[여자2] 기다리기 ‪너무 힘들어 가지고

‪Mệt quá đi mất.

‪[직원1] 번호표 배부 ‪시작하겠습니다!

‪Tôi xin phép bắt đầu chia số.

‪[행선?

‪Gì cơ?

아이씨나까진 와야 되는데제발

‪Làm ơn đến lượt mình đi mà.

‪- [행선의 탄성] ‪- [직원1] 축하드립니다

‪- Chúc mừng chị. ‪- Không được!

‪- [여자3] 감사합니다 ‪- [직원1] 축하드려요

‪- Chúc mừng chị. ‪- Không được!

‪[여자4] 감사합니다

‪Cảm ơn.

‪[흥미로운 음악]

‪[행선의 초조한 숨소리]

‪[행선하나님부처님 ‪그리고 우리 조상님

‪Đức Chúa, đức Phật, và các tổ tiên của con,

 남행선하늘을 우러러 ‪  부끄럼 없게 살았습니다

‪Nam Haeng Seon con sống một đời ngẩng cao đầu, không làm gì xấu hổ.

앞으로도  사회에 도움이 되는 ‪그런 사람이 될게요

‪Sau này, con cũng xin hứa sẽ trở thành người có ích cho xã hội.

웬만하면 고운 말만 쓰고요

‪Con sẽ không khẩu nghiệp,

폭력 절제하고요술도  

‪hạn chế động thủ. ‪Con cũng sẽ bỏ… Không, con sẽ bớt uống rượu.

아니 먹고 뒷담화도 줄이고

‪Con cũng sẽ bỏ… Không, con sẽ bớt uống rượu. ‪Con cũng không nói xấu sau lưng nữa. Con rút lại cả câu chửi tên kính râm kia.

아까  선글라스 저주한 것도 ‪취소하고

‪Con cũng không nói xấu sau lưng nữa. Con rút lại cả câu chửi tên kính râm kia.

그저 선한 마음으로

‪Con cũng không nói xấu sau lưng nữa. Con rút lại cả câu chửi tên kính râm kia. ‪Con sẽ sống hướng thiện.

‪- [직원1] 감사합니다 ‪- [여자5] 아유감사합니다

‪- Cảm ơn. ‪- Cảm ơn. ‪- Cảm ơn. ‪- Được rồi!

‪- [직원1] 감사합니다 ‪- [사람들이 기뻐한다]

‪- Cảm ơn. ‪- Được rồi!

축하드립니다

‪Chúc mừng chị. ‪Cảm ơn anh.

‪[서진수고하세요

‪Cảm ơn anh.

‪[직원1] 축하드립니다

‪Chúc mừng chị.

‪[행선이 작게수아 언니

‪Chị ơi.

‪[수희어머자기야

‪Ôi, cô đấy à. Ừ.

‪[직원2] 앞으로 나오세요 ‪천천히 오세요

‪Mời người tiếp theo. Không xô đẩy nhé.

‪- [직원1] 감사합니다 ‪- [행선의 긴장한 숨소리]

‪Mời người tiếp theo. Không xô đẩy nhé. ‪Chúc mừng chị.

‪[행선살기는 개뿔

‪Hướng thiện cái con khỉ.

텄어글렀어

‪Toang rồi, vô vọng rồi.

어떻게 하늘은 나한테 ‪이딴  하나를  ?

‪Sao ông trời không cho mình nổi một chút may mắn vậy?

간만에 해이한테   ‪  보려 그랬더니낸장

‪Lâu lắm mới muốn làm gì đó cho Hae E mà, khỉ gió thật. ‪Cái số mình sao thế này? Thần thánh có tồn tại thật không vậy?

나한테  이러는 건데? ‪신이 있긴 있는 거냐고!

‪Cái số mình sao thế này? Thần thánh có tồn tại thật không vậy?

‪- [직원1] 감사합니다 ‪- [강조되는 효과음]

‪Cảm ơn chị.

‪[행선의 초조한 탄성]

‪- 축하드립니다 ‪- [여자6] !

‪Chúc mừng chị.

감사합니다감사합니다

‪Chúc mừng chị. ‪Cảm ơn!

‪[기뻐하며어머너무 좋아

‪Tuyệt quá!

‪- 여보우리 됐어우리 됐어 ‪- [남자의 안도하는 숨소리]

‪Mình ơi, được rồi!

‪[행선의 놀란 숨소리]

‪- [경쾌한 음악] ‪- [행선의 벅찬 탄성]

‪- [행선의 기쁜 숨소리] ‪- [직원들이 인사한다]

‪- Cảm ơn. ‪- Cảm ơn.

‪[직원1] 죄송합니다 ‪번호표가  나갔습니다

‪Tôi xin lỗi. ‪- Tôi phát hết rồi. ‪- Hết rồi ư?

‪- [사람들이 실망한다] ‪- 죄송합니다죄송합니다

‪- Tôi phát hết rồi. ‪- Hết rồi ư? ‪Tôi xin lỗi. ‪Có thật.

‪[행선있다신은 있어

‪Có thật. ‪Thần thánh là có thật.

‪[새들이 지저귀는 소리]

‪TRƯỜNG CẤP BA WOORIM

‪[휴대전화 진동음]

‪TRƯỜNG CẤP BA WOORIM

‪[수아엄마등록했어?

‪Mẹ ạ, mẹ đăng ký chưa?

수고했어

‪Vâng, mẹ vất vả rồi. Lát mẹ đón con chứ?

‪- 이따 픽업하러  거지 ‪- [휴대전화 진동음]

‪Vâng, mẹ vất vả rồi. Lát mẹ đón con chứ? ‪- Vâng. ‪- Mẹ ạ?

‪[해이엄마

‪- Vâng. ‪- Mẹ ạ?

진짜?

‪Thật sao?

진짜 등록했다고최치열 거를?

‪Mẹ đăng ký được ‪lớp Choi Chi Yeol thật sao?

대박

‪Tuyệt quá.

엄마진짜 고마워

‪Mẹ, cảm ơn mẹ.

생큐이따 

‪Vâng. Con cảm ơn. ‪Lát gặp nhé.

‪[기쁜 숨소리]

‪[선재잘됐다남해이

‪Này, tốt quá rồi, Nam Hae E. ‪Từ giờ đi học cùng nhau rồi.

‪- 앞으로 같이 듣겠네수업 ‪- [해이

‪Từ giờ đi học cùng nhau rồi. ‪- Đập tay. ‪- Ừ!

‪- 하이 파이브! ‪- [해이의 신난 탄성]

‪- Đập tay. ‪- Ừ!

‪- [해이가 아파한다] ‪- [선재축하한다진짜

‪Chúc mừng cậu nhé.

‪[수아뭐야남해이?

‪Nam Hae E cũng học ư?

열었다

‪Mở cửa rồi.

오예사장 없다

‪Tuyệt, không có chủ quán.

‪[딸랑거리는 소리]

어서 오세요

‪Mời vào.

‪- [영주 ‪- [ 닫히는 소리]

반찬 사시게요?

‪Anh đến mua món phụ ạ?

‪[치열아니요도시락 

‪- Không, cơm hộp thôi. ‪- À.

‪[영주

‪- Không, cơm hộp thôi. ‪- À.

저기혹시 연예인이세요?

‪Cho hỏi anh là người nổi tiếng à?

아니요 ‪눈병이   가지고

‪Sao cơ? ‪Không, tôi bị đau mắt thôi.

어떻게 고르면 되나요?

‪Chọn thế nào đây?

저기 도시락  있어요

‪Đằng kia có hộp cơm. ‪Anh cứ chọn thoải mái.

골라 보세요

‪Đằng kia có hộp cơm. ‪Anh cứ chọn thoải mái.

‪- [치열 ‪- [영주

‪Vâng.

‪[드르륵거리는 소리]

‪- [출입문 종소리] ‪- [행선영주야

‪Yeong Ju.

‪[영주! ‪어떻게 됐어성공?

‪Thế nào rồi? Thành công không?

‪- 성공성공? ‪- [기쁜 숨소리]

‪Thành công chứ hả?

이야!

‪Này!

‪- 했구나축하해 사장 ‪- [행선의 탄성]

‪Thành công rồi ha! ‪Chúc mừng, Giám đốc Nam.

‪[행선진짜 아슬아슬하게 ‪성공했다진짜

‪Chúc mừng, Giám đốc Nam. ‪Đúng là vừa suýt soát luôn.

 요새 일진  좋았잖아

‪Dạo này tôi xui xẻo quá mà.

갑자기 재우 아팠지

‪Jae Woo đột nhiên ốm,

재우  박살 났는데 ‪더럽게 비싸서 고쳐 주지도 못했지

‪điện thoại thằng bé bị vỡ, ‪lại không sửa được vì đắt.

‪[영주그래폰은  그랬어

‪Phải rồi. Điện thoại đó ‪mới mua gần đây mà.

그거   ‪얼마 되지도 않은 거잖아

‪Phải rồi. Điện thoại đó ‪mới mua gần đây mà.

 됐지, 1년도

‪Còn chưa được một năm đấy.

내가  용서해도

‪Tôi sẽ không bao giờ tha thứ ‪cho tên trộm điện thoại đó.

‪[행선  도둑놈은 ‪절대 용서  한다내가

‪Tôi sẽ không bao giờ tha thứ ‪cho tên trộm điện thoại đó.

‪- [익살스러운 음악] ‪-  손에 잡히기만  낸장

‪Tôi mà bắt được xem, tên khỉ gió.

아주 그냥그냥아유!

‪Tôi mà bắt được xem, tên khỉ gió.

‪[영주오장육부를 ‪ 뽑아 갖고

‪Móc nội tạng hắn ra, cuộn lại thật chặt,

이렇게 돌돌돌  갖고 팍팍

‪Móc nội tạng hắn ra, cuộn lại thật chặt,

대창국수를 만들어 버려그냥

‪rồi làm món mì lòng luôn.

‪[행선그럼 ‪아주 눈깔을  뽑아 가지고

‪Phải đó. ‪Móc mắt hắn ra rồi chơi bi-a cho đã.

당구도  게임 치자고쌈빡하게

‪Phải đó. ‪Móc mắt hắn ra rồi chơi bi-a cho đã.

좋다

‪Nghe hay đó.

‪[행선손님도 계신데

‪Đang có khách hả?

죄송해요 ‪농담한 거예요저희끼리

‪Đang có khách hả? ‪Tôi xin lỗi. ‪Chúng tôi đang đùa thôi.

?

‪Khoan đã.

맞구나아침에 오셨던

‪- Anh là người đến hồi sáng. ‪- Đúng vậy.

‪[치열

‪- Anh là người đến hồi sáng. ‪- Đúng vậy.

‪[행선오늘은 제가 ‪너무 급한 일이었어서

‪Hôm nay tôi có việc gấp phải làm ‪nên đã mở cửa muộn.

늦게   죄로 ‪이거 하나 넣어 드릴게요

‪Hôm nay tôi có việc gấp phải làm ‪nên đã mở cửa muộn. ‪- Anh lấy một cái đi. ‪- Không cần đâu.

‪[치열아니요아니요 ‪괜찮습니다

‪- Anh lấy một cái đi. ‪- Không cần đâu.

‪[영주그럼 회원 가입이라도 ‪하고 가세요

‪Vậy anh đăng ký thẻ hội viên đi.

마일리지 적립해 드리는데

‪Anh có thể tích điểm hội viên.

 포인트 모으면 ‪  할인 들어가거든요여기

‪Tích đủ 1.000 điểm sẽ được giảm 1.000 won.

‪[치열의 고민하는 소리]

‪À…

‪Cũng được.

‪[쩝쩝거리는 소리]

‪[치열의 옅은 탄성]

‪[치열이 코를 훌쩍이며아유

맛있어

‪Ôi, ngon quá đi.

어떻게 반찬 하나하나가  ‪방금 만든  같지?

‪Sao món nào cảm giác cũng như ‪vừa mới nấu vậy nhỉ?

어디서 먹어 봤나?

‪Mình từng ăn ở đâu nhỉ?

익숙한데?

‪Mùi vị quen thuộc lắm.

아니

‪Đồ ăn ngon như vậy, ‪nhất định là làm ăn rất được.

이렇게 맛있는데 ‪장사가  안되나?

‪Đồ ăn ngon như vậy, ‪nhất định là làm ăn rất được.

 휴대폰 하나  돈이 없어?

‪Sao lại thiếu tiền mua điện thoại?

되게 신경 쓰이네

‪Trời ạ, làm mình bận tâm quá.

박살은   가지고

‪Sao nó lại vỡ làm chi không biết?

‪[영주어이!

‪Này.

‪[행선나이스 캐치쌩유

‪Bắt chuẩn. Cảm ơn nhé.

‪[영주근데

‪Này, tay khách đeo kính râm lúc nãy ấy.

‪- 아까  손님선글라스 ‪- [행선

‪Này, tay khách đeo kính râm lúc nãy ấy. ‪Sao?

‪[영주계속  힐끗거리더라 ‪엄청 노골적으로

‪Sao? ‪Anh ta cứ lén nhìn cậu liên tục.

‪[행선?

‪Sao?

‪[영주왜는 연애 고자야 ‪너한테 꽂혔으니까 그렇겠지?

‪Còn sao nữa, đồ chậm tiêu? ‪Vì anh ta thích cậu chứ sao.

‪[행선얘는  무슨 ‪아휴말도  

‪Cậu lại nói chuyện vô lý rồi.

‪[영주 말도  ?

‪Sao lại vô lý được?

‪- 너한테 반했다니까 남자 ‪- [행선의 헛웃음]

‪Đã nói là anh ta thích cậu mà.

내가 그런 쪽으로 빠삭하잖냐

‪Tôi là chuyên gia hẹn hò đó.

빠삭하긴 ‪맨날 썸만 타다 끝나는 주제에

‪Thôi đi, chuyên gia nỗi gì. ‪Cậu chỉ toàn mập mờ ‪chứ có được hẹn hò đâu.

‪[행선그리고

‪Chưa kể, chính cậu đã biến tôi ‪thành phụ nữ có gia đình.

 남편 있는 ‪유부녀 만든  누군데

‪Chưa kể, chính cậu đã biến tôi ‪thành phụ nữ có gia đình.

해이 아빠 필리핀에 있다며? ‪태권도 사업 한다며?

‪Cậu nói bố của Hae E ‪đang dạy taekwondo ở Philippines còn gì?

동네방네 떠들고 다녔잖아 ‪네가 장사 초기에

‪Hồi mới mở quán, ‪chính cậu đã lan tin như vậy.

그거 여자들이 자꾸 ‪뒤에서 수군거리니까 그렇지

‪Tôi làm vậy vì mấy bà tám trong khu ‪cứ đồn đoán rằng cậu là mẹ đơn thân.

 미혼모 아니냐고

‪Tôi làm vậy vì mấy bà tám trong khu ‪cứ đồn đoán rằng cậu là mẹ đơn thân.

‪[행선아무리 그래도 그렇지

‪Dù vậy đi nữa,

어쩜  하나 깜빡  하고 ‪그렇게  지어내?

‪sao cậu có thể dựng chuyện ‪dễ dàng như vậy?

‪' 남편이 필리핀에서 ‪태권도 사업 하거든요'

‪"Chồng nó đang mở lớp ‪dạy taekwondo ở Philippines.

‪'국대 커플인데'

‪"Chồng nó đang mở lớp ‪dạy taekwondo ở Philippines. ‪Họ từng ở cùng đội tuyển quốc gia, ‪ngày đó yêu đương mặn nồng lắm.

‪'연애할  죽네 사네 ‪유난했어요진짜'

‪Họ từng ở cùng đội tuyển quốc gia, ‪ngày đó yêu đương mặn nồng lắm.

‪'같은 남씨잖아 ‪천생연분이지'

‪Hai người còn cùng họ Nam. ‪Quả là một cặp trời sinh."

‪'호호호', 아휴

‪Làm vậy mới chấm dứt ‪tin đồn mẹ đơn thân của cậu đó.

‪[영주그래서  들어갔잖아 ‪미혼모 소문

‪Làm vậy mới chấm dứt ‪tin đồn mẹ đơn thân của cậu đó.

아이몰라그러니까 남자는 ‪갖다 붙이지도 말라고

‪Thôi cho xin. ‪Đừng gán ghép cho tôi nữa, ‪ai cũng nghĩ tôi có chồng mà.

 대외적으로 유부녀니까

‪Đừng gán ghép cho tôi nữa, ‪ai cũng nghĩ tôi có chồng mà.

대외적으로나 그렇지

‪Đúng là ai cũng nghĩ như vậy. ‪Nhưng nói thật nhé.

‪[영주솔직히 ‪ 아직 처녀 딱지도  

‪Đúng là ai cũng nghĩ như vậy. ‪Nhưng nói thật nhé. ‪Cậu vẫn là tấm chiếu chưa từng trải…

  닥칠래?

‪Có im đi không?

 요사한  함부로 놀렸다가는

‪Còn đưa miệng đi chơi xa, ‪cẩn thận tôi lấy chiếu đắp cho cậu luôn.

고통스러운 죽음이 ‪아주  기다리고 있을 것이야

‪Còn đưa miệng đi chơi xa, ‪cẩn thận tôi lấy chiếu đắp cho cậu luôn.

‪[행선장사나 하자고

‪Bán hàng thôi nào. ‪Tôi cần kiếm tiền trả học phí cho Hae E.

  벌어야  ‪해이 학원비 대려면

‪Bán hàng thôi nào. ‪Tôi cần kiếm tiền trả học phí cho Hae E.

‪[ 테이프 뜯는 소리]

‪- 엄마 ‪- [행선왔어?

‪- Mẹ. ‪- Con về rồi à?

아유

고마워고생했어오늘

‪Cảm ơn mẹ đã giúp con nhé.

‪[행선?

‪Về chuyện gì?

등록?

‪À, vụ đăng ký học?

그게 뭐라고아이됐어

‪Có gì to tát đâu. Khỏi đi.

‪[해이엄마잠깐만

‪Mẹ, khoan đã.

‪[행선?

‪Sao nào?

‪[행선의 놀란 숨소리]

‪[해이비싸서 ‪영주 이모   샀어

‪Con không đủ tiền mua cho dì Yeong Ju. ‪Mẹ ăn đi rồi vào.

먹고 들어가 ‪이거 좋아하잖아엄마

‪Con không đủ tiền mua cho dì Yeong Ju. ‪Mẹ ăn đi rồi vào. ‪Mẹ thích bánh này mà.

‪[행선의 탄성]

‪Trời ạ.

‪[행선의 웃음]

‪[힘주는 소리]

‪[행선의 탄성]

‪[행선달다

‪Ngọt quá.

달아

‪Ôi, ngọt quá đi.

너도   먹어 

‪Con cũng ăn đi.

‪[해이됐어 싫어단거

‪Thôi. Con không thích ăn đồ ngọt.

‪[행선맞아 ‪ 어릴 때도 단거   먹었어

‪Cũng phải. ‪Hồi nhỏ, con không hay ăn đồ ngọt.

 나이  그러기  힘든데

‪Hiếm có đứa trẻ nào như vậy lắm.

근데  솔직히 말해 

‪Nhưng mà con nói thật đi.

싫어한  아니라 ‪이빨 썩을까   먹은 거지?

‪Không phải con không thích, ‪mà con sợ sâu răng, đúng không?

그럼 치과 가야 되고 ‪치과 가면   쓰니까

‪Vì nếu vậy, mẹ sẽ phải tốn tiền ‪đưa con đi nha sĩ.

그래서 그런  아니야?

‪Không phải vậy sao?

‪[해이미화시키지  ‪ 정도로 조숙했던  아니야

‪Mẹ đừng tưởng tượng nữa. ‪Lúc đó con chưa trưởng thành đến vậy.

‪[행선아니야?

‪- Không phải sao? ‪- Vâng, không phải đâu, thưa mẹ.

‪[해이아닙니다어머니

‪- Không phải sao? ‪- Vâng, không phải đâu, thưa mẹ.

‪[행선아니면 말고

‪- Không phải sao? ‪- Vâng, không phải đâu, thưa mẹ. ‪Không phải thì thôi.

 아까 까딱하면 ‪등록   뻔했다?

‪Con biết không? ‪Suýt nữa thì mẹ đã không đăng ký được.

‪- 그게  별세계더라? ‪- [해이가 호응한다]

‪Cảm giác như ở trong thế giới khác ấy. ‪Mẹ cá mấy người đó sẽ làm mọi thứ ‪chỉ để đăng ký học cho con họ.

아까는 학원 등록 ‪그것만 시켜 주면

‪Mẹ cá mấy người đó sẽ làm mọi thứ ‪chỉ để đăng ký học cho con họ.

별짓    같더라니까?

‪Mẹ cá mấy người đó sẽ làm mọi thứ ‪chỉ để đăng ký học cho con họ.

‪[해이그게  어렵긴 

‪Đúng là việc đó khó thật mà.

‪[행선어쩜 그러니?

‪Sao lại như vậy được?

‪- [영주! ‪- [행선의 놀란 소리]

‪Này.

  들어가?

‪Đang làm gì đó? ‪- Cháu không vào à? ‪- Cháu vào đây.

‪[해이가 웃으며들어가요

‪- Cháu không vào à? ‪- Cháu vào đây.

‪- [영주 먹어? ‪- [해이아이 먹어 

‪- Mẹ cháu ăn gì vậy? ‪- Không có gì đâu ạ.

‪[영주!

‪Này!

우림고 전교 1 방수아 

‪Sao học sinh Bang Su A,

오늘은  ‪ 이렇게 저기압이실까?

‪người dẫn đầu toàn trường, ‪hôm nay trông ủ rũ vậy?

‪[수아엄마남해이 ‪최치열 강의 등록한  알아?

‪Mẹ biết Hae E ‪cũng đăng ký lớp thầy Choi không?

‪[수희아까  ‪등록 줄에  있긴 하더라

‪Mẹ biết. ‪Lúc nãy mẹ có thấy mẹ con bé xếp hàng.

웬일로 학원을  끊더라 ‪그렇게 버티더니

‪Mãi rồi cô ấy cũng phải ‪đăng ký cho Hae E đi học thêm.

‪[수아엄마가 정보 공유한 거야?

‪- Mẹ giới thiệu cho cô ấy à? ‪- Cần gì phải giới thiệu về Choi Chi Yeol.

최치열  ‪정보 공유하고   어디 있어?

‪- Mẹ giới thiệu cho cô ấy à? ‪- Cần gì phải giới thiệu về Choi Chi Yeol.

세상이  아는 일타인데?

‪- Mẹ giới thiệu cho cô ấy à? ‪- Cần gì phải giới thiệu về Choi Chi Yeol. ‪Ai cũng biết thầy ấy mà. Sao vậy con?

몰라짜증 진짜

‪Con không biết đâu. Bực chết đi được.

‪[수희네가  잘하잖아

‪Con giỏi hơn bạn ấy mà.

 걔를 신경 반찬집 딸을

‪Sao con phải bận tâm ‪đến con gái quán bán món phụ?

몰라그냥 걔가 싫어

‪Con không biết. ‪Con ghét cậu ta.

 싫은데? ‪ 무던하니 괜찮지 않아?

‪Sao lại ghét? ‪Con bé cũng thân thiện và tốt bụng mà.

몰라

‪Con chịu thôi.

없는 애가 있는 척하는  싫어

‪Con ghét bộ dạng giả tạo của cậu ta.

‪[무거운 음악]

‪[수아선생님

‪Thưa thầy.

 수행 평가 날짜  ‪바꿔 주시면  돼요?

‪Cho em đổi ngày đánh giá năng lực ạ.

시험 기간이랑 걸려서 ‪준비 힘들  같은데

‪Em sợ trùng vào kỳ thi ‪lại không chuẩn bị kịp.

‪[교사글쎄

‪Để thầy xem đã.

바꿔  친구가 있을까? ‪다들 마찬가지일 텐데

‪Liệu có ai chịu đổi cho em không nhỉ, ‪các bạn cũng phải ôn thi mà.

‪- Vâng. ‪- Thưa thầy, để em đổi cho ạ.

‪[해이선생님제가 바꿀게요

‪- Vâng. ‪- Thưa thầy, để em đổi cho ạ.

 그냥 빨리 해치워 버릴래요

‪Em muốn làm nhanh cho xong.

‪[치열우리 시즌수업은 ‪여기까지

‪Hôm nay là tiết cuối cùng của Mùa 1.

그동안 고생했다

‪Các em làm tốt lắm.

개학이랑 맞물려서 힘들었을 텐데 ‪ 따라와 줘서 고맙고

‪Việc học trên trường đã vất vả lắm rồi, ‪cảm ơn các em đã bắt nhịp với thầy.

틀린 문제부족한 챕터들 ‪복습 잘하고

‪Các em nhớ phải ôn luyện ‪những câu bị sai và các chương khó.

시즌2 다들 등록했지?

‪Các em đăng ký Mùa 2 rồi chứ?

‪[학생들!

‪- Vâng. ‪- Vâng.

지금까지 시즌1

‪Được rồi. Chúng ta kết thúc Mùa 1.

최치열강이었습니다

‪Thầy là Choi Chi Yeol.

 보자얘들아

‪Hẹn gặp lại các em.

‪[학생들의 박수와 환호성]

‪[동희어어얘들아얘들아 ‪나한테 

‪- Thầy ơi. ‪- Đưa cho tôi đây này. ‪- Tôi sẽ chuyển cho thầy sau. ‪- Đây nữa ạ.

‪- 선생님한테 전할게어어그래 ‪- [소란스럽다]

‪- Tôi sẽ chuyển cho thầy sau. ‪- Đây nữa ạ.

‪[치열의  내뱉는 소리]

‪[치열 스토커 ‪시즌2 등록했나 

‪Con bé bám đuôi đó cũng đăng ký Mùa 2. ‪Ôi, tôi điên mất thôi.

아유돌겠다진짜

‪Con bé bám đuôi đó cũng đăng ký Mùa 2. ‪Ôi, tôi điên mất thôi.

‪[동희실장님한테 말해서 ‪블랙리스트 올릴  그랬나 봐요

‪Lẽ ra tôi nên nói với Trưởng phòng Jung ‪để gạch tên con bé đó đi.

며칠 수업  나오길래 ‪잘됐다 싶었는데

‪Tôi cứ tưởng là êm xuôi rồi, ‪vì con bé nghỉ học mấy buổi liền.

너무 방심했어요

‪Tôi cứ tưởng là êm xuôi rồi, ‪vì con bé nghỉ học mấy buổi liền.

‪[치열 앞에만 앉지 않아도 ‪ 끔찍할 텐데

‪Nếu con bé đó không ngồi hàng đầu ‪thì sẽ bớt ghê rợn.

‪[자동차 리모컨 작동음]

‪Nếu con bé đó không ngồi hàng đầu ‪thì sẽ bớt ghê rợn.

 실장

‪Trưởng phòng Ji,

바로 퇴근해 ‪오늘은 내가 운전해서 갈게

‪cậu về nhà luôn đi. ‪Để tôi tự lái xe về nhà.

‪- [동희왜요피곤하신데… ‪- 아니야하나도  피곤해

‪- Chắc anh mệt mà. ‪- Không, có mệt đâu.

‪[치열운전하고 싶어서 그래

‪Tại tôi muốn lái xe.

운전하는  까먹겠다

‪Không thì lụt nghề mất. Chìa khóa.

‪[동희가 살짝 웃는다]

‪[동희그리고 이거

‪À, còn nữa.

부탁하신 최신 휴대폰이요

‪Điện thoại anh nhờ mua giúp.

생큐

‪À, cảm ơn cậu.

‪[동희 바꾸시게요? ‪번호도    바꿀까요?

‪Anh tính đổi điện thoại à? ‪Hay đổi cả số luôn nhé?

아니야됐어

‪Anh tính đổi điện thoại à? ‪Hay đổi cả số luôn nhé? ‪À thôi, không cần đâu.

너무 열심히 하지 ?

‪Cậu đừng làm việc nhiều quá, nhé?

‪- [피식 웃는다] ‪- [치열들어가내일 보자

‪Cậu đừng làm việc nhiều quá, nhé? ‪Về nhà đi. Mai gặp lại nhé.

‪- [동희운전 조심하세요 ‪- [치열

‪- Anh lái xe cẩn thận. ‪- Được rồi.

‪- [  닫히는 소리] ‪- [자동차 시동음]

‪- [한숨] ‪- [ 놓는 소리]

‪[학생당근 등록했지

‪Này, tất nhiên là tớ đăng ký rồi.

계속  앞에 앉아서 ‪우리  당황하는 얼굴 봐야지

‪Tớ phải tiếp tục ngồi hàng đầu ‪để xem vẻ mặt hoảng hốt của thầy chứ.

당황하면 ‪엄청 귀여운  알지?

‪Mỗi khi hoảng hốt, ‪trông thầy dễ thương lắm.

엄마?

‪Hả? Mẹ tớ sao?

당근 모르지

‪Dĩ nhiên là mẹ tớ không biết rồi. ‪Mẹ tớ lúc nào cũng bận rộn.

우리 엄마 엄청 바쁘잖아

‪Dĩ nhiên là mẹ tớ không biết rồi. ‪Mẹ tớ lúc nào cũng bận rộn.

아니  기대돼

‪Nhưng mà tớ háo hức lắm.

 이러다가  진짜 ‪치열 쌤이랑 결혼하는 

‪Cứ đà này, có khi nào ‪tớ sẽ cưới thầy Choi…

‪- [] ‪- [학생의 신음]

‪Cứ đà này, có khi nào ‪tớ sẽ cưới thầy Choi…

‪[긴장되는 음악]

‪[영주쏘리먼저 갈게

‪Xin lỗi. Tôi về trước nhé.

오늘  썸남도 오는 날이라 ‪ 가야 되거든?

‪Xin lỗi. Tôi về trước nhé. ‪Hôm nay anh mập mờ đến đón, ‪tôi phải đi thôi.

제발 연결이나 돼라

‪Hy vọng lần này cậu sẽ hết mập mờ.

‪[행선고생했어내일 

‪Mai gặp lại nhé!

‪[영주간다

‪Tôi đi đây.

‪- [출입문 종소리] ‪- [행선이 중얼거린다]

‪Trời ạ.

‪[ 닫히는 소리]

‪[출입문 종소리]

‪[행선 놓고 

‪Em để quên gì à…

‪[ 닫히는 소리]

오셨어요?

‪Xin chào quý khách.

끝났습니까벌써?

‪Cô đã đóng cửa rồi sao?

 끝내려고 했는데

‪Tôi đang định đóng cửa.

골라 보세요 ‪하나  팔면 저야 좋죠

‪Anh cứ chọn đi. ‪Có thêm khách thì tôi càng vui chứ sao.

‪[치열

‪À, được rồi.

‪- [달그락거리는 소리] ‪- [발랄한 음악]

‪[ 놓는 소리]

 2 원인데  원만 받을게요 ‪ 손님이시니까

‪Anh là khách cuối cùng, ‪nên sẽ được giảm giá 2.000 won.

‪[치열괜찮은데

‪Không cần đâu.

‪[포스 조작음]

‪Được rồi.

‪[포스 작동음]

여기포인트 적립도  드렸어요

‪Của anh đây. Tôi đã tích điểm cho anh rồi.

‪[치열

‪Được.

저기

‪Khoan đã.

이거

‪Cái này.

친구가 매장을 하는데 ‪남아도는 거라고

‪Bạn tôi kinh doanh điện thoại, ‪bảo là thừa một chiếc.

원래  손이  크거든요걔가

‪Cậu ấy là người khá hào phóng.

 가게 회원  기념으로 ‪하나 쓰시라고

‪Tôi tặng cô để kỷ niệm ‪việc tôi đăng ký hội viên.

그럼

‪Tạm biệt.

‪[행선손님!

‪Quý khách.

‪[출입문 종소리]

‪- [  닫히는 소리] ‪- [의아한 소리]

‪[놀란 숨소리]

‪[영주내가 뭐랬어내가 ‪ 퍼랬잖아

‪Tôi đã nói rồi mà? ‪Đúng là anh ta có cảm tình với cậu.

너한테 관심 있는  맞다고

‪Đúng là anh ta có cảm tình với cậu.

‪[행선모르지 ‪진짜 남아돌아서  건지

‪Ai biết được? ‪Có thể là điện thoại thừa thật.

‪[영주 같은 소리를 해라 ‪ 남행선아

‪Cậu đừng nói vớ vẩn nữa, Nam Haeng Seon.

남아돌아서 그걸  줬다고? ‪100 원도 넘는 최신 휴대폰을?

‪Thừa nên tặng cho cậu sao? ‪Chiếc điện thoại xịn đét giá cả triệu won?

‪[행선그럴 수도 있지 않냐?

‪Cũng có thể như vậy mà.

‪[영주가 웃으며 ‪연애 고자야

‪Này, đồ ngây thơ.

빠져도 아주  빠졌다니까?

‪Anh ta thực sự ‪mê cậu như điếu đổ luôn rồi.

‪- [행선아휴 ‪- 뇌물 공세도 단계가 있지

‪Anh ta không ngại tặng cậu ‪một món quà đắt tiền như vậy.

‪[영주진도를 완전히 KTX잖아

‪Anh ta không ngại tặng cậu ‪một món quà đắt tiền như vậy. ‪Một bước tiến quá lớn. ‪Anh ta hành động quá nhanh gọn.

폰을 선물한다는 

‪Tặng điện thoại nghĩa là gì nào?

‪[웃으며] '너를 구속하고 싶다' ‪이거라고

‪Nghĩa là anh ta muốn trói buộc cậu đấy.

‪[행선고만해

‪Nghĩa là anh ta muốn trói buộc cậu đấy. ‪Thôi đi.

무슨 말도  되는 소리를 ‪돌려줄 거야

‪Nghe vô lý quá. Tôi sẽ trả lại cho anh ta.

 돌려줘? ‪생각해서  건데

‪Sao phải trả lại chứ? ‪Người ta có ý nên mới tặng mà.

‪[행선됐어지금 때가 어느 땐데

‪Thôi đi. Tôi không rảnh đến vậy đâu. ‪Còn Hae E nữa mà. Tôi phải kiếm tiền.

해이 입장은 생각  ? ‪돈은  벌어?

‪Còn Hae E nữa mà. Tôi phải kiếm tiền.

그런   접고 ‪ 마음만 들여다보면

‪Nếu bỏ qua hết những lý do khác ‪và chỉ nghe tiếng lòng cậu

그럼 어떤데?

‪và chỉ nghe tiếng lòng cậu ‪thì cậu cảm thấy thế nào?

‪- ? ‪- [영주연애하고 결혼도 하고

‪Thấy gì? ‪Cậu không muốn được hẹn hò,

그렇게 살고 싶은 마음 없어?

‪hay kết hôn gì thật sao?

해이 엄마 말고 여자 남행선으로

‪Không phải với tư cách mẹ Hae E ‪mà là cô gái tên Nam Haeng Seon.

있지나도

‪Muốn chứ. Tôi cũng muốn hẹn hò và kết hôn.

연애도 하고 결혼도 하고

‪Muốn chứ. Tôi cũng muốn hẹn hò và kết hôn.

 대학원도  보고 싶어

‪Tôi còn muốn đi học cao học nữa.

공부해 자격증 따서 ‪애들도  가르치고

‪Tôi muốn lấy chứng chỉ để đi dạy.

‪- [탄성] ‪- [행선의 웃음]

근데 일단은 해이 ‪대학부터  보내고

‪Nhưng trước tiên, ‪tôi phải cho Hae E vào đại học

재우 살게 기반도  마련하고

‪và lo cơ bản cuộc sống cho Jae Woo đã.

그러고 나서

‪Xong xuôi rồi tính.

앓느니 죽지 늙어서 언제?

‪Đến lúc đó cậu cũng già khú đế rồi, ‪làm ăn gì nữa?

걱정하지 너보다 

‪Cậu đừng lo. ‪Tôi sẽ sống hạnh phúc hơn cậu cả trăm lần.

‪[행선  ‪행복하게   거니까

‪Tôi sẽ sống hạnh phúc hơn cậu cả trăm lần.

아이튀었다

‪Trời ạ, bắn vào áo rồi. ‪Này, tôi đi thay áo đã, ‪để ý nồi giúp tôi nhé.

  갈아입고 올게 ‪이것   

‪Này, tôi đi thay áo đã, ‪để ý nồi giúp tôi nhé.

‪[답답한 숨소리]

‪[영주연애하고 결혼도 하고 ‪그렇게 살고 싶은 마음 없어?

‪Cậu không muốn được hẹn hò, ‪hay kết hôn gì thật sao?

‪- [잔잔한 음악] ‪- 해이 엄마 말고 여자 남행선으로

‪Không phải với tư cách mẹ Hae E mà là cô gái tên Nam Haeng Seon.

‪[드르륵 서랍 여는 소리]

맞아이뻐질  있지

‪Cậu ấy nói đúng. ‪Mình cũng có thể xinh đẹp.

‪[달그락거리는 소리]

‪[놀란 숨소리]

에이

‪Trời ạ.

일하자

‪Làm việc thôi.

 벌자남행선

‪Đi kiếm tiền nào, Nam Haeng Seon.

‪[종렬좌극한우극한의 ‪구조만 주의하면 되는 문제야

‪Chỉ cần để ý cấu trúc của ‪giới hạn trái và giới hạn phải là được.

, x

‪Chỉ cần để ý cấu trúc của ‪giới hạn trái và giới hạn phải là được. ‪Giới hạn phải khi x tiến đến một là một.

‪1에서의 우극한이니까 1

‪Giới hạn phải khi x tiến đến một là một.

그리고 x

‪Giới hạn phải khi x tiến đến một là một. ‪Còn cái này. ‪Giới hạn trái khi x tiến đến âm một…

‪-1에서의 좌극한이니까

‪Giới hạn trái khi x tiến đến âm một…

‪3

‪là ba.

그래서 답은, 1 더하기 3…

‪Vậy đáp án là một cộng ba…

하면

‪tức là…

‪4 되겠지?

‪bằng bốn, đúng không?

‪[한숨]

방수아

‪Bang Su A,

 선생님에 대한 ‪최소한의 예의도 없냐?

‪em không tôn trọng thầy chút nào sao?

아이수학 시간에 ‪학원 교재나 풀고 말이야

‪Sao lại làm bài của học viện trên lớp?

학교에선 학교 수업에 ‪집중해야   아니야?

‪Em phải tập trung học trên lớp nữa chứ.

 아는 거라서요

‪Vì toàn là thứ em biết rồi.

중딩   풀어  거예요

‪Em học chúng từ hồi cấp hai.

그래서?

‪Rồi sao?

이번 6  맞았어?

‪Em có làm đúng hết bài thi thử không? ‪Toán được 100 điểm hả?

‪[종렬수학  맞았냐고

‪Em có làm đúng hết bài thi thử không? ‪Toán được 100 điểm hả?

얘가  가르쳐 주디? ‪그래서 틀렸어?

‪Hắn không dạy em à? Nên em mới làm sai?

‪'' 아니라 ‪최치열 선생님이신데요

‪Thầy ấy có tên mà. ‪Đó là thầy Choi Chi Yeol. ‪KHÓA HỌC CĂNG NÃO MÙA 1 CHOI CHI YEOL

그럼  뭔데?

‪Vậy còn thầy thì sao?

‪[종렬아니얘는 선생님이고 ‪나는 담탱이야?

‪Hắn là thầy giáo của em. ‪Vậy thầy chỉ là thầy chủ nhiệm thôi à?

 번만   교실에서 ‪ 교재 풀거나

‪Nếu thầy còn thấy em ‪làm bài tập của hắn trên lớp

 필통노트 ‪이딴  눈에 보이게 하면

‪hay thấy bất thứ gì liên quan đến hắn,

그땐 진짜로 부모님 호출할 거야

‪thầy sẽ gọi bố mẹ em lên trường.

‪- 알았어? ‪- 

‪- Rõ chưa? ‪- Vâng ạ.

벌점 10점이야

‪Em bị trừ mười điểm. ‪Thầy tịch thu cái này một tuần.

이건 일주일 압수고

‪Em bị trừ mười điểm. ‪Thầy tịch thu cái này một tuần.

‪[종렬저런

‪Con bé này…

‪[종렬의 탄식]

‪Trời ạ.

아니전교 1등을 하면  하냐고 ‪기본적인 예의를  배웠는데

‪Đứng đầu toàn trường thì có ích gì, ‪đến lễ nghĩa cơ bản còn chưa học xong.

‪[교사1] 진짜 이럴 때마다 ‪상대적 박탈감 들어요

‪Mỗi lần như vậy, ‪tôi lại thấy bực bội vô cùng.

힘들게 임용 고시 ‪준비할 때만 해도

‪Hồi còn học thi chuẩn bị làm giáo viên,

내가 생각한 교사의 위상은 ‪이게 아니었는데

‪Hồi còn học thi chuẩn bị làm giáo viên, ‪tôi chưa bao giờ nghĩ ‪giáo viên sẽ bị đối xử như vậy.

‪[교사1 헛웃음]

‪tôi chưa bao giờ nghĩ ‪giáo viên sẽ bị đối xử như vậy. ‪Chúng ta cũng cần tỉnh táo hơn thật.

‪[교사2] 우리도 ‪경각심이  필요하긴 

‪Chúng ta cũng cần tỉnh táo hơn thật.

학원 강사들만큼 ‪연구  하잖아요솔직히

‪Chúng ta đâu có nghiên cứu ‪nhiều bằng giảng viên học viện.

게을러서  합니까?

‪Đâu phải vì chúng ta lười.

아이 시간을  주잖아요 ‪우리한테

‪Chúng ta đâu có thời gian để làm việc đó.

‪[종렬각종 공문에 ‪수업 지도안에 비품 보고서까지

‪Chúng ta phải lo viết công văn, ‪soạn giáo án, cả báo cáo thiết bị nữa.

‪[한숨]

반성보다는 개선이 먼저입니다

‪Thứ cần thay đổi không phải chúng ta. ‪Mà là hệ thống giáo dục.

‪[교사1] 아휴맞는 말이기는 한데

‪Thầy ấy nói cũng đúng.

‪- [교사2] ? ‪- [교사1] 예민하시다그렇지?

‪Nhưng thầy ấy nhạy cảm quá, nhỉ?

‪[교사2] 질투인지 자격지심인지

‪Không biết là thầy ấy ghen tỵ ‪hay bị mặc cảm tự ti nữa?

실력 말고 비주얼

‪Chà, khỏi bàn đến năng lực. ‪Anh ta đẹp trai thật đấy.

‪- [헛웃음] ‪- [치열 지금 서점 왔는데

‪Ừ, tôi đang ở hiệu sách.

 있잖아

‪Cái tên ngày nào cũng đến phòng tập ấy,

 크고 맨날 헬스하는 애기

‪Cái tên ngày nào cũng đến phòng tập ấy,

걔가 말한 개념서가 뭐였지?

‪quyển sách mà cậu ta nói tên là gì?

끊고 문자로 바로 보내 

‪Nhắn cho tôi tựa sách nhé. Được rồi.

‪[잔잔한 음악이 흐른다]

전종렬

‪Jeon Jong Ryeol?

용케 알아는 보네?

‪Cậu vẫn nhận ra tôi à?

‪[종렬나야 

‪Tôi thì ngày nào cũng hai lượt ‪nhìn thấy mặt cậu trên xe buýt.

아침저녁으로 ‪버스에 박힌  얼굴 보니까

‪Tôi thì ngày nào cũng hai lượt ‪nhìn thấy mặt cậu trên xe buýt.

방금도 보다 왔고 [헛웃음]

‪Vừa nãy cũng thấy luôn.

필통에 텀블러에

‪Từ hộp bút đến bình nước,

별거  팔더라

‪thứ gì cậu cũng bán.

‪[치열

‪Phải.

어느 학교에 있어혹시 우림고?

‪Cậu dạy ở trường nào vậy? ‪Cấp ba Woorim à?

궁금은 하냐?

‪Cậu tò mò thật không?

‪[종렬] '근처에 있으니까 ‪언제  한번 먹자'

‪Hy vọng cậu sẽ không rủ tôi ‪hôm nào đó cùng ăn một bữa ‪chỉ vì tôi dạy ở gần đây.

이딴 소리  했으면 좋겠다

‪chỉ vì tôi dạy ở gần đây.

너랑 얽히는 거에 아주 ‪트라우마 있는 사람이야내가

‪Cứ nhắc đến cậu, tôi lại thấy gai người.

근데 버는 거에 비해 ‪편치만은 않나 ?

‪Mà xem ra tiền bạc ‪không khiến cậu hạnh phúc nhỉ?

 말랐네

‪Trông cậu gầy quá.

 없어서 노량진 고시식당에서 ‪하루   먹을 때보다

‪Còn gầy hơn thời sống ở Noryangjin, ‪mỗi ngày chỉ ăn một bữa.

 좇아 꿈도 쓰레기통에 처넣고

‪Vứt bỏ ước mơ để chạy theo đồng tiền,

해선   짓까지  가면서 ‪치열하게 살았는데

‪làm cả những chuyện không nên làm, ‪sống một cách khốc liệt,

막상 벌고 나니까 ‪별게 없냐?

‪giờ lại thấy mọi thứ mình làm ‪không có ý nghĩa gì à?

그때  일은 진짜 몰랐다

‪Tôi thực sự không biết ‪về chuyện đã xảy ra.

‪[종렬몰랐어?

‪Cậu không biết?

몰랐구나

‪Thì ra là cậu không biết.

그래서 쌩까고 전화도  받고

‪Nên cậu mặc kệ và cắt liên lạc…

‪- 종렬아그건… ‪- [종렬시끄럽고

‪- Đó là vì… ‪- Im đi.

결국   때문에 애가 죽었어

‪Một học sinh đã phải chết vì vụ việc đó.

이후로  집안은 풍비박산이 났고

‪Gia đình con bé đã hoàn toàn sụp đổ.

최소한의 양심의 가책은 ‪ 받고 살아라제발

‪Ít nhất cậu nên cảm thấy tội lỗi chút đi. ‪Xin cậu đấy.

‪[무거운 음악]

!

‪Phải rồi.

 영석이 ‪모친상 문자도 씹었다며?

‪Nghe nói cậu còn bơ tin nhắn ‪hồi mẹ Yeong Seok mất?

애들이 나쁜 새끼라고 ‪엄청 욕하더라

‪Ai cũng chửi cậu là một kẻ xấu xa đấy.

오래 살겠어

‪Cậu sẽ sống thọ lắm.

‪[못마땅한 한숨]

‪[쓸쓸한 음악]

‪[타이어 마찰음]

‪[무거운 효과음]

‪[떨리는 숨소리]

‪[놀란 숨소리]

‪[자동차 경적]

‪[한숨]

‪[종렬결국   때문에 ‪애가 죽었어

‪Một học sinh đã phải chết vì vụ việc đó.

‪[학생!

‪Thầy Choi!

  모르는  있는데

‪Em lại có một câu cần hỏi ạ.

‪[종렬이후로  집안은 ‪풍비박산이 났고

‪Gia đình con bé đã hoàn toàn sụp đổ.

최소한의 양심의 가책은 ‪ 받고 살아라제발

‪Ít nhất cậu nên cảm thấy tội lỗi chút đi. ‪Xin cậu đấy.

‪[울먹이며선생님

‪Thầy Choi.

이러려고 연락처 물어보신 거예요?

‪Vậy nên mới hỏi số của họ sao?

이건 아니잖아요!

‪Làm vậy không đúng đâu! ‪Lẽ ra không nên làm thế!

이러면  되는 거잖아요!

‪Làm vậy không đúng đâu! ‪Lẽ ra không nên làm thế!

‪[한숨]

‪[행선의 한숨]

‪[왈왈  짖는 소리]

‪MÓN PHỤ TUYỂN QUỐC GIA

‪[행선오늘은  오네

‪Chắc hôm nay anh ta không đến.

빨리 돌려줘야   같은데

‪Mình phải mau trả lại mới được.

남한테 상처 주는  ‪ 못하는데 어떡해

‪Mình chưa từ chối ai bao giờ. ‪Phải làm thế nào nhỉ?

‪[한숨]

‪[잔잔한 음악]

‪[재우?

?

?

  사람 어디서 봤는데 ‪누구지?

‪Mình từng gặp anh ta rồi thì phải. ‪Ai vậy nhỉ?

‪[흥미로운 음악]

‪Chắc chắn là từng gặp ở đâu rồi. ‪Ai vậy nhỉ?

분명히 어디서 봤는데누구지?

‪Chắc chắn là từng gặp ở đâu rồi. ‪Ai vậy nhỉ?

‪'1타강사의 진짜 수학 ‪수학은 최치열'

‪"Toán học thực thụ của ngôi sao. ‪Toán học là Choi Chi Yeol."

누구지?

‪Ai vậy nhỉ?

‪[드르륵 카트 끄는 소리]

‪[해이엄마 간다 ‪이모갔다 올게

‪- Mẹ, con đi nhé. Tạm biệt dì. ‪- Tạm biệt.

‪[영주

‪- Mẹ, con đi nhé. Tạm biệt dì. ‪- Tạm biệt. ‪Con đi sớm vậy? Cậu đâu rồi?

‪[행선일찍 가네삼촌은?

‪Con đi sớm vậy? Cậu đâu rồi?

산책

‪Cậu đi dạo rồi.

카페 들러서  8 알바생 ‪권진경  와플 먹겠지

‪Chắc cậu lại đi ăn bánh quế ‪cô Kwon nướng lúc 8:00 rồi. ‪Ra vậy.

‪- [행선의 한숨] ‪- [달그락거리는 소리]

‪Ra vậy.

엄마 오늘부터 ‪학원 시작인  알지?

‪Mẹ, mẹ biết từ hôm nay ‪con sẽ đến học viện chứ?

‪[행선그럼 ‪엄마 이제 군기 바짝 들었거든?

‪Tất nhiên. Giờ mẹ đã thay đổi rồi.

‪[해이학교 끝나고 바로  거야

‪Tan học xong con sẽ đến đó luôn.

그리고

‪Với cả…

손목 많이 쓰잖아끼고 하라고

‪Mẹ dùng cổ tay nhiều mà. Mẹ đeo vào đi.

 간다

‪Con đi nhé.

‪[영주의 탄성]

해이야강의  들어!

‪Hae E, học chăm vào con nhé!

 듣고 싶은  있으면 얘기하고

‪Còn muốn học thêm gì thì bảo mẹ.

엄마가  등록해 줄게!

‪Mẹ sẽ đăng ký cho con hết!

‪[영주아휴

엄마들 때문에 사교육이

‪Mới đó cậu còn chê bai ‪mấy bà mẹ bắt con đi học thêm.

어쩌고  때는 언제고 ‪태세 전환이 너무 심한  아니야?

‪Mới đó cậu còn chê bai ‪mấy bà mẹ bắt con đi học thêm. ‪Vậy mà cậu thay đổi thái độ nhanh quá đó.

내가 선수 때도 ‪공수 전환이  빨랐지

‪Vậy mà cậu thay đổi thái độ nhanh quá đó. ‪Từ hồi làm tuyển thủ tôi đã nhanh rồi mà.

어때?

‪Thế nào? Nhìn còn đẹp hơn huy chương nhỉ?

메달보다 좋아 보이지?

‪Thế nào? Nhìn còn đẹp hơn huy chương nhỉ?

‪Cũng được.

 이런    봤지?

‪Cậu chưa được đeo bao giờ, đúng không?

‪-   봤지 보고 싶지? ‪- [영주어머

‪Cậu chưa được đeo bao giờ, đúng không? ‪- Cậu cũng muốn được đeo, phải không? ‪- Ôi trời!

‪- [웃으며! ‪- [재우의 가쁜 숨소리]

‪- Cậu cũng muốn được đeo, phải không? ‪- Ôi trời!

‪- [재우누나 ‪- [출입문 종소리]

‪Chị ơi.

있잖아

‪Em nói này.

누구지?

‪Ai vậy nhỉ?

뭐가 누구야?

‪Ý em là sao?

머리 꼬리 자르지 말고 ‪알아듣게 얘길 

‪Đừng cắt đầu xén đuôi. Nói lại chị nghe.

‪[재우

‪Được.

아니누구지?

‪Khoan đã. ‪Ai vậy nhỉ?

버스 전광판

‪Quảng cáo ở bến xe.

분명히 어디서 봤는데

‪Trông anh ta thực sự rất quen.

누구지진짜누구지?

‪Ai vậy nhỉ? Rốt cuộc là ai nhỉ?

아휴

‪- Trời ạ. ‪- Sao mới sáng ra cậu ấy đã lẩm bẩm rồi?

‪[영주쟤는  아침부터  보고 ‪저렇게 횡설수설이래

‪- Trời ạ. ‪- Sao mới sáng ra cậu ấy đã lẩm bẩm rồi?

‪[행선모르지

‪Ai biết được? Thằng bé sẽ ‪lẩm bẩm như vậy cả ngày cho coi.

‪- 하루 종일 저러고 있게 생겼네 ‪- [스르륵 닫는 소리]

‪Ai biết được? Thằng bé sẽ ‪lẩm bẩm như vậy cả ngày cho coi.

‪[못마땅한 소리]

‪Trời ạ.

‪[영주 남자

‪Gã trai đó…

어제 결국  왔지?

‪hôm qua không đến, đúng không?

‪[행선갖고 있기 찝찝해서 ‪빨리 돌려주고 싶은데

‪Ừ. ‪Cậu muốn trả cho anh ta ‪càng sớm càng tốt mà.

‪[중얼거린다]

‪[치열정신  차릴래?

‪KHÓA HỌC CĂNG NÃO MÙA 2 CHOI CHI YEOL ‪Tỉnh táo lại đi.

당장 오늘 스타트인데 ‪어쩔 거야이거?

‪Hôm nay bắt đầu khóa mới rồi. ‪Tính sao đây?

빼라고  문제는 들어가고 ‪넣으라는   들어가고

‪Kêu bỏ đi thì lại cho vào, ‪bảo cho vào thì không thấy đâu.

이거 누구 마음대로 ‪에디팅한 거야?

‪Là biên tập theo ý ai vậy?

최종적으로 주신 코멘트가 ‪반영이    같습니다

‪Chắc nhận xét cuối cùng của anh bị bỏ qua. ‪Lẽ ra tôi phải kiểm tra kỹ hơn.

제가 체크했어야 됐는데

‪Chắc nhận xét cuối cùng của anh bị bỏ qua. ‪Lẽ ra tôi phải kiểm tra kỹ hơn.

인쇄 다시 

‪In lại hết cho tôi.

지금 넘기면 ‪강의 시간 전까지 맞출  있지?

‪Mọi người có thể làm xong ‪trước giờ học chứ?

‪[조교1] 지금 개강 시즌이라 ‪인쇄소들  바쁠 텐데

‪Đang mùa khai giảng, ‪các tiệm in chắc đều rất bận rộn.

‪[조교2] 수정본 뽑아서 ‪붙이고 있는데요

‪Chúng tôi đang dán thêm ‪những chỗ cần chỉnh.

이렇게 적당히

‪Chúng tôi đang dán thêm ‪những chỗ cần chỉnh. ‪- Làm vậy là đủ… ‪- Đủ cái gì?

‪[치열적당히 ? ‪덕지덕지  오려 붙이게?

‪- Làm vậy là đủ… ‪- Đủ cái gì? ‪Đây là lớp học thủ công sao? ‪Đây đâu phải sơ suất nhỏ.

이건 오타오류 수준이 아니잖아

‪Đây là lớp học thủ công sao? ‪Đây đâu phải sơ suất nhỏ.

‪[동희인쇄 다시 하겠습니다

‪Chúng tôi sẽ in lại hết. ‪Tôi sẽ tìm tiệm in ở Chungmuro.

 되면 제가 ‪충무로 쪽도 알아볼게요

‪Chúng tôi sẽ in lại hết. ‪Tôi sẽ tìm tiệm in ở Chungmuro.

인쇄 넘기기 전에 ‪다른 오류 없는지 확인해

‪Kiểm tra lại xem ‪còn vấn đề gì không rồi hẵng in lại.

‪[치열  말고 ‪   확실하게!

‪Phải kiểm tra ‪thật nhiều lần cho chắc chắn.

‪[휴대전화 진동음]

‪[치열의 한숨]

‪[행선이른 장마가 오려나요 ‪바람이 촉촉하네요

‪Xem ra mùa mưa năm nay đến sớm rồi. ‪Tôi nghe trong gió có mùi ẩm ướt.

오늘 가게  들러 주시면 ‪좋겠어요

‪Tôi nghe trong gió có mùi ẩm ướt. ‪Hy vọng hôm nay anh sẽ ghé quán tôi.

국가대표 반찬가게 사장남행선

‪Chủ quán Món phụ Tuyển Quốc Gia, Nam Haeng Seon.

뭐야이건 ?

‪Lại gì nữa đây?

 ?

‪Còn làm gì vậy?

‪[조교들의 당황한 소리]

‪Còn làm gì vậy? ‪- Vâng. ‪- À, vâng. ‪Đi thôi.

‪[선재이야 ‪드디어 학원 첫날이네?

‪Chà, đây là lần đầu cậu đến học viện.

기분이 어때?

‪Cậu cảm thấy thế nào?

‪[해이그냥

‪Bình thường.

실은  설레기대도 되고

‪Thực ra, tớ khá hồi hộp.

‪- [해이의 웃음] ‪- [선재!

‪Phải rồi. ‪Cậu có biết ngày đầu đi học ‪phải giới thiệu bản thân và hát chứ?

  수업  돌아가면서 ‪자기소개하고 노래하는  알지?

‪Cậu có biết ngày đầu đi học ‪phải giới thiệu bản thân và hát chứ?

‪[해이죽을래?

‪Cậu muốn chết không?

‪- 너나 노래해너나너나 ‪- [선재진짜야

‪Cậu muốn chết không? ‪- Cậu đi mà hát. Nhớ hát đó. ‪- Tớ nói thật mà.

‪- 진짜야 ‪- [해이노래  하기만 

‪- Cậu đi mà hát. Nhớ hát đó. ‪- Tớ nói thật mà.

‪- [선재의 아파하는 소리] ‪- [해이의 웃음]

‪HỌC VIỆN THE PRIDE

‪[선재의 웃음]

‪HỌC VIỆN THE PRIDE

‪[시끌벅적한 소리]

‪[휴대전화 진동음]

‪[선재먼저 들어가 통화 

‪Vào đi. Tớ nghe máy đã.

‪[해이

‪Được.

‪[선재엄마

‪Vâng, mẹ ạ.

‪[해이방수아안녕

‪Chào cậu, Bang Su A.

거기  자리 맞니?

‪Đó là chỗ của cậu à?

‪[수아아닌  같은데

‪Hình như không phải đâu.

‪[해이

‪[선재 자리  맡았구나

‪Cậu không đặt chỗ trước hả?

 수업이니까  자리 앉아 ‪뒤에선    보여

‪Hôm nay cứ lấy chỗ của tớ đi. ‪Ngồi sau khó nhìn thầy lắm.

아니야됐어

‪Không cần đâu.

맞다자리 맡아야 되지깜빡했다

‪Tớ quên mất là phải đặt chỗ trước đấy.

‪[해이그냥 뒤에 앉을게

‪Tớ xuống kia ngồi cũng được.

‪[선재그냥 앉아라 ‪튕기지 말고

‪Cậu cứ ngồi đây đi. Đừng bướng nữa.

됐어 앉은키 크거든?

‪Không cần. Tớ không lùn đến vậy đâu.

괜찮아진짜

‪Tớ không sao thật mà.

‪[선재가 피식 웃으며진짜

‪Thật là.

‪[못마땅한 한숨]

‪- [치열 ‪- [부드러운 음악]

‪Được rồi.

  식을 곱한  ‪3 된다 그랬으니까

‪Nhân hai số này lại sẽ được ba.

하나는 1  테고 다른 하나는

‪Vậy số đầu tiên là một, số còn lại là…

‪[학생] 0?

‪Không ạ?

그냥 그렇게 집에 가면 

‪Thôi em đi về đi.

‪[학생들의 웃음]

‪[치열다른 하나는

‪Số còn lại

‪3이어야겠지

‪phải là ba chứ. Nào.

그래프를 그려 보면

‪Cùng vẽ đồ thị nhé. Hàm số bậc ba…

삼차 함수는 이렇게 생겼을 거고

‪Cùng vẽ đồ thị nhé. Hàm số bậc ba… ‪trông sẽ như thế này.

기울기가 직선이 1 ‪직선이 접해야 한다 그랬으니까

‪trông sẽ như thế này. ‪Độ dốc của một ‪phải giao với đường cong bậc ba.

식을 쓰면 어떻게 ?

‪Cùng viết công thức nhé.

‪f(x) x 뺐을 

‪Thế f(x) trừ x bằng

‪x, x제곱 플러스 px

‪Thế f(x) trừ x bằng ‪x nhân x bình phương cộng px

플러스 q-1

‪x nhân x bình phương cộng px ‪cộng q trừ 1.

이렇게 정리되는  맞을 거야

‪cộng q trừ 1. ‪Viết công thức như vậy là được.

얘들아

‪Các em à.

 너희들한테 바라는  ‪ 하나 있어

‪Thầy chỉ mong đợi ở các em một điều.

뭘까?

‪Có biết là gì không?

수학 만점?

‪Thi toán đạt điểm tối đa?

아니

‪Không phải.

점수 향상?

‪Cải thiện điểm số?

그건 그냥  강의 ‪열심히 따라오면 되는 거고

‪Chỉ cần chăm chỉ nghe thầy giảng ‪là sẽ làm được.

 너희들이

‪Thầy muốn các em…

나만큼 치열했으면 좋겠어

‪cũng sẽ nhiệt huyết như thầy.

‪[잔잔한 음악]

‪Thầy thực sự mong các em thành công.

 너희들이 잘됐으면 좋겠어 ‪진심으로

‪Thầy thực sự mong các em thành công.

그래서 밥도  먹고 ‪잠도  자고 연구해

‪Vậy nên thầy luôn nghiên cứu ‪đến mức quên ăn quên ngủ.

아주 치열하게

‪Thầy cống hiến hết sức.

지금도  하나라도 ‪ 알려 주고 싶어서 마음이 급해

‪Ngay cả khi đang giảng, ‪thầy vẫn nóng lòng dạy thêm cho các em.

아주 똥줄이 탄다고

‪Thầy như ngồi trên lửa.

 수업이  빠르다는 ‪불만들이 있던데

‪Có những em than phiền ‪là thầy dạy nhanh quá, và đó là lý do.

그래서 그래

‪Có những em than phiền ‪là thầy dạy nhanh quá, và đó là lý do.

 너희들이

‪Thầy chỉ mong rằng

나만큼  시간이 ‪간절하고 치열했으면 좋겠어

‪các em cũng tha thiết và nhiệt huyết ‪như vậy trong thời điểm này.

 정도는

‪Thầy hy vọng…

‪[탁탁탁 교탁 치는 소리]

똥줄이 타길 바란다

‪các em cũng nóng lòng như vậy.

그래서 결론은

‪Tóm lại,

딴짓하지 말라고가운데  !

‪đừng có làm việc khác nữa, ‪cậu nhóc ở hàng giữa kia!

‪[학생들의 탄성과 박수]

‪[해이엄마대박이야 ‪진짜 강의 텐션이 장난이 아니야

‪Mẹ ơi, đỉnh cao cực kỳ. ‪Khí thế lớp học cứ hừng hực.

 별명이 최치열강인지 알겠어

‪Giờ con đã hiểu ‪vì sao thầy ấy nổi tiếng nhiệt huyết rồi.

풀이도 귀에 쏙쏙 박히고 ‪재미도 있고

‪Con hiểu lời thầy giảng rất nhanh, ‪lại rất thú vị.

 이렇게 '거기 !'

‪Thầy ấy còn đá cao trong lớp nữa.

‪-  이렇게  차기도 하고 ‪- [행선의 웃음]

‪Thầy ấy còn đá cao trong lớp nữa.

‪[행선선생님이 ‪수업을 재밌게 하네

‪Thầy giáo này biết cách ‪khuấy động lớp học đó.

‪[해이근데 내가 오늘 ‪제일 감동한 포인트는

‪Thầy giáo này biết cách ‪khuấy động lớp học đó. ‪Nhưng điều khiến con cảm động nhất

진정성

‪là sự chân thành của thầy.

사람이 은근 멋있더라 ‪카리스마도 있고

‪Thầy ấy vừa ngầu vừa cuốn hút đến lạ.

‪' 여러분이 나만큼 ‪간절하고 치열했으면 좋겠어'

‪"Thầy mong các em tha thiết ‪và nhiệt huyết giống như thầy."

‪- … ‪- [영주 완전 빠졌네

‪Cháu mê thầy ấy quá rồi đấy. ‪Chắc thầy đẹp trai lắm hả?

잘생겼구나?

‪Cháu mê thầy ấy quá rồi đấy. ‪Chắc thầy đẹp trai lắm hả?

‪[해이글쎄? ‪너무 멀어서 얼굴은   봤는데

‪Cháu không chắc. ‪Cháu ngồi xa quá nên không nhìn rõ mặt.

괜찮아전체적으로 ‪약간 훈남 스타일?

‪Nhưng thầy trông cũng ổn. ‪Có thể nói là ưa nhìn.

‪[행선 멀리서 앉았어? ‪수업은 가까이서 들어야지

‪Sao con lại ngồi xa? ‪Phải ngồi gần mới nghe giảng được chứ.

‪[놀라며맞다그거 자리

‪À, đúng rồi. ‪Phải đặt chỗ trước đúng không?

자리 맡아야 되는 거지?

‪À, đúng rồi. ‪Phải đặt chỗ trước đúng không?

아유내가 등록에만 ‪정신 팔려 가지고

‪Mẹ tập trung đăng ký quá ‪nên quên mất chuyện đó. Ngốc thật.

어떻게 그걸 까먹니돌대가리

‪Mẹ tập trung đăng ký quá ‪nên quên mất chuyện đó. Ngốc thật.

‪[해이됐어장사도 바쁜데 ‪자리까지

‪Không sao đâu. Mẹ bận việc cửa hàng mà.

‪[행선아유아니야아니야

‪Không sao đâu. Mẹ bận việc cửa hàng mà. ‪Không. Từ nay mẹ sẽ để tâm hơn.

이제 엄마가 앞으로 ‪진짜 신경 쓸게

‪Không. Từ nay mẹ sẽ để tâm hơn.

이왕 듣는  앞에서 들어야지

‪Không. Từ nay mẹ sẽ để tâm hơn. ‪Con phải được ngồi phía trên.

아유걱정하지 해이야

‪Ôi trời. ‪Con đừng lo, Hae E. Mẹ đãng trí quá.

아휴정신머리진짜 [한숨]

‪Con đừng lo, Hae E. Mẹ đãng trí quá.

‪[재우 까먹었다

‪Mình lại quên nữa rồi.

‪[영주  ‪'누구지생각했지?

‪Này, cậu lại cố nhớ ra anh ta chứ gì? ‪Đưa đây cho chị.

내놔

‪Này, cậu lại cố nhớ ra anh ta chứ gì? ‪Đưa đây cho chị.

오늘 정산 나한테 넘겨

‪Hôm nay để chị chốt sổ cho.

‪[해이] '누구지' 뭔데이모?

‪Nhớ ra ai cơ ạ?

‪[영주몰라 ‪밖에서  봤는데 기억이  난대

‪Dì chịu. Cậu ấy nói đã thấy một người ‪nhưng không nhớ là ai.

죙일 '누구지누구지?'

‪Dì chịu. Cậu ấy nói đã thấy một người ‪nhưng không nhớ là ai. ‪Cả ngày cứ lẩm bẩm ‪nhắc đến người đó suốt thôi.

노래를 부른다아주

‪Cả ngày cứ lẩm bẩm ‪nhắc đến người đó suốt thôi.

삼촌  꽂혔구나 [웃음]

‪Cậu lại bị ám ảnh rồi.

‪[해이그럼  ‪이만 올라가 씻겠습니다충성

‪Thôi, con lên nhà tắm rửa đây ạ. ‪Trung thành.

‪- [행선먼저 올라가해이야 ‪- [해이

‪Trung thành. ‪Được rồi. Con lên trước đi. ‪Vâng.

‪- [출입문 종소리] ‪- [영주 기분 엄청 좋은가 

‪Con bé trông vui quá.

 저렇게 수다 떠는  처음 

‪Con bé trông vui quá. ‪Con bé chưa bao giờ tám chuyện như thế!

‪- [  닫히는 소리] ‪- 그러게

우리 딸도 애는 애네

‪Hóa ra con gái mình vẫn là con nít.

‪[재우누구지? ‪ 기억이  나지?

‪Ai vậy nhỉ? ‪Sao em không nhớ ra nhỉ?

!

‪Này.

  '누구지 번만  하면 ‪쫓아낼  알아진짜

‪Em còn nói câu đó nữa ‪là chị đuổi ra khỏi nhà đó.

 번만  !

‪Đừng có nói nữa đó.

‪[재우누구지?

‪- Ai vậy nhỉ? ‪- Nào.

‪[행선정신 차려 새끼야

‪Tỉnh táo lại đi, thằng ranh.

‪[행선의 한숨]

‪[준상역시 우리 최치열강?

‪Tôi biết cậu sẽ làm được mà.

시즌 수업 반응이 ‪아주 그냥 기가 막혀요

‪Mới buổi đầu của Mùa 2 thôi ‪mà phản ứng bùng nổ quá.

‪À, vâng.

‪[준상  ‪벌써  댓글이 반응이?

‪Cậu đọc thử phần bình luận đi này.

이야이거

‪Trời ạ, cậu nhìn mà xem.

‪'역시 최치열실망시키지 않음'

‪"Thầy Choi không làm chúng ta thất vọng."

‪'치열이 형만 믿고 갑니다'

‪"Tôi tin anh, Chi Yeol." ‪"Chắc tôi trượt vì không học thầy ấy."

‪'최치열  들어서 재수한 '

‪"Chắc tôi trượt vì không học thầy ấy."

그런 

‪"Chắc tôi trượt vì không học thầy ấy." ‪- Chắc thế rồi. ‪- Xin lỗi,

‪[치열저기 ‪제가 급한 일이  있어서

‪- Chắc thế rồi. ‪- Xin lỗi, ‪tôi đang có việc gấp phải đi.

남은   실장 편에

‪Anh cứ nói tiếp với cậu ấy nhé.

‪- [준상아니… ‪- [동희

‪- Nhưng mà… ‪- Thầy Choi.

‪[준상마저 읽을까?

‪Tôi đọc tiếp nhé?

‪[동희의 어색한 웃음]

‪Vâng.

에이씨

‪Trời ạ.

‪- 들어가 ‪- [동희

‪- Cậu về đi. ‪- Vâng.

‪[동희의 한숨]

‪[출입문 종소리]

‪[치열아직  끝났죠?

‪Cô chưa đóng cửa chứ?

도시락 사러 급하게 왔는데

‪Tôi vội đến để mua cơm hộp.

‪[영주지금  ‪정리하고 있는 중이기는 한데

‪Chúng tôi đang chuẩn bị đóng cửa.

골라 보세요

‪Nhưng anh cứ chọn đi. ‪Jae Woo à, đưa hộp cho anh ấy.

재우야거기 도시락

‪Jae Woo à, đưa hộp cho anh ấy.

‪[스르륵 닫는 소리]

‪[재우안녕하세요

‪Xin chào.

‪[치열감사합니다

‪Cảm ơn cậu.

‪- [영주여기 ‪- [치열

‪Của anh đây.

‪[드르륵 카트 끄는 소리]

‪[영주가 작게  맞지?

‪Tôi nói đúng chứ?

‪[행선의 멋쩍은 소리]

‪Thôi đi.

‪[행선저기요

‪Này anh.

‪[치열

‪Vâng?

‪[행선잠깐 저랑 얘기 

‪Chúng ta nói chuyện chút nhé?

‪[치열말씀하세요

‪Cô cứ nói đi.

‪[행선의 멋쩍은 웃음]

‪[행선아니

‪Chuyện là,

마음은 진짜 고마운데

‪tôi thực sự thấy biết ơn.

 받겠어요

‪- Nhưng tôi không dám nhận đâu. ‪- Ra vậy.

‪[치열

‪- Nhưng tôi không dám nhận đâu. ‪- Ra vậy. ‪Đời tư của tôi hơi phức tạp,

‪[행선제가  ‪개인적으로  복잡하고

‪Đời tư của tôi hơi phức tạp,

그리고 아직은 ‪일에 집중하고 싶고

‪với lại giờ tôi cũng muốn ‪tập trung vào công việc.

‪[치열?

‪Sao cơ?

‪[행선아니그러니까

‪Ý tôi là tôi muốn chúng ta ‪duy trì quan hệ chủ quán và khách hàng.

그냥 좋은 사장과 고객 관계로 ‪남았으면 좋겠다그런

‪Ý tôi là tôi muốn chúng ta ‪duy trì quan hệ chủ quán và khách hàng.

‪[치열뭐야?

‪- Gì vậy? ‪- Jae Woo à, đừng làm vậy chứ.

아이고재우야그러면  

‪- Gì vậy? ‪- Jae Woo à, đừng làm vậy chứ.

‪[행선그러면 실례야

‪Làm vậy là bất lịch sự đó.

?

‪Biết chưa?

‪[작게죄송해요

‪Biết chưa? ‪Tôi xin lỗi.

재우야

‪- Jae Woo à. ‪- Con hổ.

‪[재우호랑이

‪- Jae Woo à. ‪- Con hổ.

‪[행선?

‪Hả?

‪[재우누나

‪Chị.

맞아요

‪Đúng rồi.

누나

‪Chị, anh ta…

버스 정류장 ‪ 사람이야호랑이!

‪Quảng cáo ở bến xe buýt. ‪Anh ta chính là con hổ!

‪[치열의 당황한 소리]

아니사람한테 호랑이라니

‪Sao lại gọi người ta là hổ chứ?

‪[당황한 웃음]

‪Sao lại gọi người ta là hổ chứ?

‪[치열아유기분이 나빠서 ‪갑자기 입맛이 떨어지네

‪Cậu làm tôi khó chịu đấy, ‪mất hết cả khẩu vị rồi.

오늘은 그냥 가야겠다

‪Tôi không mua nữa đâu. ‪Khoan đã.

‪- [행선아이 ‪- [치열

‪Khoan đã.

‪[치열의 놀란 숨소리]

‪[재우맞네누나맞잖아

‪Đúng rồi. Em nói đúng mà chị.

그러네우리 완전 구면이죠?

‪Đúng rồi. ‪Đúng là chúng ta đã từng gặp rồi.

‪[행선 추격전도 하고 ‪폰도 던지시고

‪Tôi đuổi theo cậu, ‪và cậu ném điện thoại của thằng bé đi.

어쩐지

‪Tôi cứ thắc mắc mãi ‪sao cậu đội mũ và đeo kính râm hoài.

밤이나 낮이나 ‪모자에 선글라스 끼고 오나 했더니

‪Tôi cứ thắc mắc mãi ‪sao cậu đội mũ và đeo kính râm hoài.

 이유가 있었네요그렇죠?

‪Tôi cứ thắc mắc mãi ‪sao cậu đội mũ và đeo kính râm hoài. ‪Ra là có lý do cả.

변장을  거예요맞죠?

‪Cậu đang cải trang chứ gì?

‪[치열그땐 ‪사소한 오해가  있어 가지고

‪Lúc đó tôi đã hiểu lầm một chút.

저도 내내 마음에 걸렸습니다

‪Lúc đó tôi đã hiểu lầm một chút. ‪Chuyện hôm đó cũng khiến tôi bận tâm lắm. ‪Nên tôi mới mua điện thoại mới cho cô.

그래서 이렇게 ‪ 휴대폰도 사다 드린 거고

‪Chuyện hôm đó cũng khiến tôi bận tâm lắm. ‪Nên tôi mới mua điện thoại mới cho cô.

‪[행선아니

‪Chuyện hôm đó cũng khiến tôi bận tâm lắm. ‪Nên tôi mới mua điện thoại mới cho cô. ‪Cậu tưởng làm vậy là giải quyết xong à?

새로운 휴대폰만 ‪ 주면 다예요?

‪Cậu tưởng làm vậy là giải quyết xong à? ‪Làm sai thì phải xin lỗi đã chứ!

사람이 실수를 했으면 ‪사과가 먼저지!

‪Làm sai thì phải xin lỗi đã chứ!

일단 진정부터  하시고요

‪Cô cứ bình tĩnh lại đã.

사과드릴게요미안합니다

‪Được, để tôi xin lỗi. Tôi xin lỗi.

‪[치열어쨌든 이건

‪Tóm lại, đây là món quà ‪bù đắp cho sơ suất của tôi.

 실수에 대한 보상의 의미로 ‪드리는 거니까

‪Tóm lại, đây là món quà ‪bù đắp cho sơ suất của tôi.

‪- [ 놓는 소리] ‪- 받으세요됐죠그럼?

‪Tóm lại, đây là món quà ‪bù đắp cho sơ suất của tôi. ‪Nên cô hãy nhận đi. Được rồi chứ?

‪- 잠깐만잠깐잠깐잠깐 ‪- [치열

‪Nên cô hãy nhận đi. Được rồi chứ? ‪Khoan đã. Cậu chưa đi được.

‪[행선아니 ‪이렇게 신상  들이밀면

‪Vậy giờ tôi phải cảm ơn cậu ‪vì đã mua điện thoại đời mới cho tôi sao?

내가 고마워해야 되는 거예요?

‪Vậy giờ tôi phải cảm ơn cậu ‪vì đã mua điện thoại đời mới cho tôi sao?

아니 폰으로 해결하려 그래? ‪나도   돈은 있어요!

‪Sao lại giải quyết bằng chiếc điện thoại? ‪Tôi cũng có tiền mà!

없다면서요 ‪수리비도 비싸서 고치지도 못하고

‪Cô nói không có tiền, ‪chi phí sửa thì đắt quá còn gì?

아니그건

‪Khoan đã. Chuyện đó…

들었어도  들은 척해야지 ‪ 사람

‪Lẽ ra cậu phải giả vờ không nghe thấy chứ.

‪[행선아니그래요 ‪ 수리비 없어서  고쳤어요

‪Phải, đúng rồi đấy. ‪Tôi không có tiền sửa điện thoại.

그러는 그쪽은 ‪그렇게 돈이 많아요?

‪Còn cậu? Cậu giàu vậy sao?

 하는 사람인데? ‪얼마나 있는데돈이!

‪Cậu làm nghề gì? Giàu đến mức nào?

‪[치열그걸 내가  까요? ‪언제 봤다고!

‪Sao tôi lại phải ‪kê khai tài sản với người lạ?

어쨌든  보상했고 ‪이만  보겠습니다

‪Tóm lại, tôi đã đền bù rồi. Tôi đi đây.

번창들 하세요!

‪Chúc các người làm ăn phát đạt!

‪[행선잠깐 ‪이거 가지고 가세요

‪Khoan đã. Cậu cầm về đi.

‪- [치열의 부정하는 소리] ‪- 아니아니  받아요

‪Khoan đã. Cậu cầm về đi. ‪- Tôi không nhận được. Không nhận. ‪- Cô cứ nhận đi!

‪- 아니 받아요 ‪- [치열그냥 가지시라고요!

‪- Tôi không nhận được. Không nhận. ‪- Cô cứ nhận đi!

‪[행선아니 받는다고아저씨 ‪가져가라고!

‪- Tôi không muốn. Cậu cầm đi! ‪- Cứ nhận đi mà!

‪[치열그냥 가지시라고 ‪이걸 

‪- Tôi không muốn. Cậu cầm đi! ‪- Cứ nhận đi mà!

‪[긴장되는 효과음]

‪- [행선뭐야재우야 ‪- [저마다 놀란다]

‪Gì vậy? ‪Jae Woo à! Cúi xuống!

엎드려!

‪Jae Woo à! Cúi xuống!

‪[의미심장한 음악]

‪[사람들의 놀란 숨소리]

‪- [행선의 놀란 소리] ‪- [영주가 작게뭐야뭐야?

‪Cái gì vậy?

‪[재우의 겁먹은 신음]

‪[행선의 놀란 숨소리]

‪[잔잔한 음악]

‪[카메라 셔터음 효과음]

‪KHÓA HỌC YÊU CẤP TỐC

‪[행선이건 살인 미수나 ‪다름없다니까요

‪Vụ này khác gì cố ý giết người đâu.

‪[치열어쩌면 ‪제가 타깃이었을 수도 있습니다

‪Có khi tôi mới là mục tiêu.

‪- [동희선생님 ‪- [치열 실장

‪- Thầy Choi. ‪- Trưởng phòng Ji.

‪[행선 호랑이랑만 엮이면 ‪아무튼 뭐가 깨져

‪Cứ gặp tên hổ đó là đồ đạc lại vỡ nát.

‪[치열저기요 동네엔 ‪CCTV  이렇게 없어요?

‪Này cô, sao quanh khu này ít CCTV vậy?

‪- [행선의 비명] ‪-  아줌마  이렇게 웃기냐

‪Sao bà cô đó buồn cười vậy nhỉ?

‪- 사장이  틱틱거려도 ‪- [행선의 못마땅한 소리]

‪Bà chủ quán đó có hơi lạnh lùng, nhưng tôi thích ăn đồ ở đó.

 먹히니까 ‪반찬 고르는 재미도 있고

‪Bà chủ quán đó có hơi lạnh lùng, nhưng tôi thích ăn đồ ở đó. ‪Được chọn món cũng vui.

‪[영주걔가  돌면 완전 돌아이 ‪미친개 되지

‪Cậu ấy mà phát điên ‪thì chẳng khác gì chó điên.

‪- [여자최치열이다최치열 ‪- [행선어디?

‪- Choi Chi Yeol kìa! ‪- Đâu cơ?

 선택하면 된다는 얘기죠

‪Các chị chỉ cần chọn tôi.

‪- [학부모들의 탄성] ‪- [행선이 소리친다]

‪Quên người mẹ vụng về trước đây đi.

‪[행선예전의 ‪ 몹쓸 에미는 잊어

‪Quên người mẹ vụng về trước đây đi.

대한민국 사교육의 열혈 맘으로 ‪한번 거듭나 보려니까

‪Tôi sẽ trở thành người mẹ nhiệt huyết về giáo dục.

 


No comments: