Search This Blog



  슬기로운 의사생활 S1.5

Những bác sĩ tài hoa S1.5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


이거 완전 개새끼 아니야?‬‪Tên khốn kiếp nào đã làm ra chuyện này?‬
‪[정원의 거친 숨소리]‬
‪장겨울 선생, 경찰에 신고해요‬‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul, báo cảnh sát đi.‬
‪- 네?‬ ‪- (광현) 아동 학대 같지?‬‪- Sao?‬ ‪- Bạo hành trẻ em à?‬
‪(정원)‬ ‪어, 교통사고로는‬ ‪멍이 이렇게 들진 않아‬‪Ừ. Bị tai nạn giao thông‬ ‪thì vết bầm sẽ không thế này.‬
‪게다가 색이 다른 멍도 여러 개고‬‪Mà vết bầm cũng có màu khác nhau.‬
‪오래전에 맞은 건 이렇게 멍이 옅고‬‪Vết bầm bị đánh lâu ngày sẽ nhạt hơn.‬
‪여기 선명한 건 최근에 맞은 거‬‪Vết mới đây thì sẫm hơn.‬
‪등에까지 멍투성이인 걸로 봐선‬ ‪이 아빠 완전 상습범이야‬‪Trên lưng đứa bé cũng đầy vết bầm,‬ ‪chứng tỏ bị bố đánh nhiều lần.‬
‪뭐 해요, 빨리 경찰에 전화 안 하고?‬‪Gì vậy, sao chưa gọi cảnh sát?‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬
‪(광현)‬ ‪어?‬
‪- (정원) 아, 자, 장...‬ ‪- (광현) 야‬‪- Khoan!‬ ‪- Này!‬
‪[사람들의 놀라는 신음]‬
‪수술 바로 해야겠다‬‪- Phải phẫu thuật ngay mới được.‬ ‪- Tất nhiên.‬
‪그래야지‬‪- Phải phẫu thuật ngay mới được.‬ ‪- Tất nhiên.‬
‪근데 맨발의 장베베 선생 괜찮겠지?‬‪Mà bác sĩ Jang chạy chân không‬ ‪có sao không nhỉ?‬
‪[정원의 한숨]‬
‪(준희)‬ ‪경찰에 신고했어요, 5분 안에 온대요‬‪Tôi đã báo cảnh sát.‬ ‪Năm phút nữa họ đến nơi.‬
‪사회 복지사 한 분도 같이 오신다네요‬‪Một người bên phúc lợi xã hội cũng sẽ đến.‬
‪(광현)‬ ‪장겨울 선생‬ ‪누가 따라가 봐야 하지 않을까?‬‪Phải có người đi theo‬ ‪bác sĩ Jang Gyeo Ul nhỉ?‬
‪보안 팀에도 연락했지?‬‪- Gọi bảo vệ chưa?‬ ‪- Rồi ạ.‬
‪네‬‪- Gọi bảo vệ chưa?‬ ‪- Rồi ạ.‬
‪아, 간도 크다‬‪Cô ấy liều thật.‬
‪손에 칼이라도 쥐고 있으면‬ ‪어떡하려 그래?‬‪Nếu hắn có dao thì phải làm sao?‬
‪[광현의 헛웃음]‬ ‪(준희)‬ ‪쯧‬
‪아, 근데 교수님‬ ‪어제 재용이 형도 왔었는데‬‪Giáo sư này,‬ ‪hôm qua anh trai Jae Yong có đến khám.‬
‪형은 괜찮을까요?‬‪Cậu bé sẽ không sao chứ?‬
‪아니, 팔이 부러졌다고 왔는데‬ ‪엑스레이상으론 갈비뼈도 부러졌거든요‬‪Người bố nói cậu bé bị gãy tay‬ ‪nhưng chụp X quang thấy gãy cả xương sườn.‬ ‪Tôi thấy không ổn.‬
‪좀 이상하긴 했어요‬‪Tôi thấy không ổn.‬
‪형 엑스레이 좀 봐요‬ ‪[박진감 넘치는 음악]‬‪Cho tôi xem ảnh X quang.‬
‪[겨울의 힘주는 신음]‬
‪[겨울의 힘주는 신음]‬
‪[재훈 부의 놀라는 신음]‬
‪(재훈 부)‬ ‪아, 뭐야, 아, 뭐야, 미친년이‬‪Làm gì vậy, con nhỏ điên này?‬
‪놔, 놔, 안 놔? 안 놔?‬‪Bỏ ra. Buông tôi ra!‬
‪놔, 놔!‬‪Bỏ ra ngay. Biến đi!‬
‪이거 놔!‬‪Bỏ ra ngay. Biến đi!‬
‪[겨울의 힘겨운 신음]‬
‪[물통이 데구루루 구른다]‬
‪[재훈 부가 털썩 쓰러진다]‬
‪[팡파르 효과음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[달려오는 발걸음]‬ ‪[겨울의 놀라는 숨소리]‬
‪괜찮아?‬‪Cô không sao chứ?‬
‪네, 감사합니다‬‪Vâng. Cảm ơn cô.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(재훈 부)‬ ‪[거친 숨을 내쉬며]‬ ‪놔, 놔‬‪Bỏ tôi ra.‬
‪[재훈 부의 아파하는 신음]‬‪Bỏ tôi ra.‬
‪(송화)‬ ‪수고해요‬‪Các anh vất vả rồi.‬
‪(재훈 부)‬ ‪놔!‬‪Bỏ ra!‬
‪(재훈 부)‬ ‪증거 있어요? 증거 있냐고요‬‪Các người có chứng cứ không?‬ ‪Tôi hỏi là có chứng cứ không?‬
‪(경찰1)‬ ‪일단 경찰서 가서 얘기하시죠‬‪Mời anh đến sở cảnh sát rồi nói.‬
‪(재훈 부)‬ ‪어이, 의사 양반‬ ‪내가 애 팼다는 증거 있어?‬‪Này, anh bác sĩ.‬ ‪Anh có chứng cứ tôi đánh con không?‬ ‪Có chứng cứ không?‬
‪증거 있냐고‬‪Có chứng cứ không?‬
‪(경찰1)‬ ‪의사 선생님 말씀으로는‬ ‪두 아이 모두 아동 학대가 의심된대요‬‪Theo lời các bác sĩ,‬ ‪anh bị nghi ngờ bạo hành hai con trai.‬ ‪Bác sĩ là thần thánh à?‬
‪의사가 신입니까?‬‪Bác sĩ là thần thánh à?‬
‪의사가 신이야, 뭐야?‬‪Bác sĩ thì cái gì cũng biết sao?‬
‪우리 애예요, 예? 우리 애라고‬‪Đó là con tôi. Tôi là bố chúng nó.‬
‪내 앤데 내가 더 잘 알지‬‪Con tôi thì tôi phải rõ hơn chứ.‬
‪본 지 10분밖에 안 된‬ ‪저 사람들이 뭘 안다 그래, 어?‬‪Mới gặp hai đứa nó chưa được mười phút‬ ‪thì biết gì chứ?‬
‪(경찰2)‬ ‪그렇게 억울하시면‬ ‪경찰서 가서 다 얘기하세요, 예?‬‪Nếu thấy oan ức‬ ‪thì anh đến sở cảnh sát mà giải trình.‬
‪얼른 가시죠, 아...‬‪- Mau đi thôi.‬ ‪- Jae Hun ấy.‬
‪(정원)‬ ‪재훈이요‬‪- Mau đi thôi.‬ ‪- Jae Hun ấy.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪어제 식탁에서 떨어져‬ ‪팔 부러진 재훈이요‬‪Hôm qua,‬ ‪Jae Hun ngã từ bàn ăn xuống và gãy tay.‬
‪엑스레이를 다시 보니깐‬ ‪오른쪽 갈비뼈가 부러졌더라고요‬‪Nhưng xem ảnh chụp X quang‬ ‪thì thấy cậu bé gãy cả xương sườn phải.‬ ‪Vâng, đúng vậy. Thế thì sao?‬
‪예, 맞아요, 그래서요?‬‪Vâng, đúng vậy. Thế thì sao?‬
‪떨어졌을 때‬ ‪그쪽으로 떨어졌으니까 그런 거지‬‪Nó ngã về bên phải‬ ‪nên mới bị gãy xương sườn chứ sao.‬ ‪- Có vấn đề gì?‬ ‪- Hiếm có trường hợp nào‬
‪그게 뭐요?‬‪- Có vấn đề gì?‬ ‪- Hiếm có trường hợp nào‬
‪식탁에서 떨어졌는데‬‪- Có vấn đề gì?‬ ‪- Hiếm có trường hợp nào‬ ‪chỉ ngã từ bàn ăn xuống‬ ‪mà gãy cả tay và xương sườn.‬
‪팔도 부러지고‬ ‪갈비뼈도 부러지는 것도 참 드문데‬‪chỉ ngã từ bàn ăn xuống‬ ‪mà gãy cả tay và xương sườn.‬
‪재훈이는 자세히 보니깐‬ ‪오른쪽 맨 아래 늑골도‬‪Xem kỹ ảnh X quang của Jae Hun,‬ ‪tôi thấy xương sườn dưới cùng bên phải‬ ‪vừa lành sau khi bị gãy.‬
‪한 번 부러졌다가‬ ‪다시 붙은 자국이 있고‬‪tôi thấy xương sườn dưới cùng bên phải‬ ‪vừa lành sau khi bị gãy.‬
‪왼쪽도 왼쪽 아래 갈비뼈도 그래요‬‪Xương sườn bên trái cũng vậy.‬
‪혹시 폭행 전과 있습니까?‬‪Anh có tiền án bạo hành không?‬
‪[경찰2가 휴대전화를 탁 꺼낸다]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(경찰1)‬ ‪아동 복지법 위반 혐의로‬ ‪수배 내역 확인돼서 체포하겠습니다‬‪Chúng tôi yêu cầu bắt giữ anh‬ ‪vì vi phạm Đạo luật Phúc lợi Trẻ em.‬
‪당신은 변호인을 선임할 권리가 있으며‬ ‪변명의 기회가 있고‬‪Anh có quyền‬ ‪mời luật sư bào chữa cho mình,‬
‪체포구속적부심을‬ ‪법원에 청구할 권리가 있습니다‬‪cũng như có quyền kháng cáo‬ ‪về việc bị bắt giữ.‬
‪(재훈 부)‬ ‪당신 내가 얼굴 똑똑히 봤어‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Mày đó. Tao nhớ mặt mày rồi.‬
‪다시 만나면 너 가만 안 둬‬‪Nếu gặp lại, mày sẽ biết tay tao.‬ ‪Cẩn thận đó. Biết chưa?‬
‪조심해, 어? 쯧‬‪Cẩn thận đó. Biết chưa?‬
‪[경찰2의 못마땅한 신음]‬ ‪(경찰1)‬ ‪빨리 와‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Đưa đi.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬‪- Cô là nhân viên phúc lợi xã hội à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(정원)‬ ‪사회 복지사님이시죠?‬‪- Cô là nhân viên phúc lợi xã hội à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(사회 복지사)‬ ‪네‬‪- Cô là nhân viên phúc lợi xã hội à?‬ ‪- Vâng.‬
‪수술은 두세 시간 정도 걸릴 거고요‬‪Ca phẫu thuật sẽ mất khoảng hai, ba tiếng.‬
‪어, 애가 깨어나면‬ ‪불안해할 수도 있으니까‬‪Khi tỉnh lại, cháu bé có thể hoảng sợ.‬ ‪Nhờ cô ở bên chăm sóc bé.‬
‪옆에서 케어 잘 부탁드립니다‬‪Nhờ cô ở bên chăm sóc bé.‬
‪(사회 복지사)‬ ‪그럴게요‬‪- Tôi hiểu rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(정원)‬ ‪네‬‪- Tôi hiểu rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪아, 그리고 집에 재훈이라고‬ ‪재용이 형이 있는데‬‪Và ở nhà còn một bé trai tên Jae Hun,‬ ‪là anh của Jae Yong.‬
‪아마 아침도 못 먹고‬ ‪기다리고 있을 겁니다‬‪Có lẽ cậu bé đang đợi họ về,‬ ‪chưa được ăn gì cả.‬
‪(사회 복지사)‬ ‪우리 직원이‬ ‪집에 벌써 도착했을 거예요‬‪Có lẽ cậu bé đang đợi họ về,‬ ‪chưa được ăn gì cả.‬ ‪Nhân viên của chúng tôi‬ ‪đã đến nhà cậu bé rồi. Anh đừng lo.‬
‪걱정 마세요‬‪Nhân viên của chúng tôi‬ ‪đã đến nhà cậu bé rồi. Anh đừng lo.‬
‪- (정원) 네, 감사합니다‬ ‪- (사회 복지사) 네‬‪Vâng, cảm ơn cô.‬
‪(정원)‬ ‪아, 배준희 선생‬‪Bác sĩ Bae Jun Hui.‬
‪잘했어요‬‪Cô làm tốt lắm.‬
‪형 엑스레이 볼 생각은‬ ‪저도 미처 못 하고 있었는데‬‪Tôi không nghĩ ra‬ ‪phải xem ảnh X quang của anh cậu bé.‬
‪고마워요‬‪- Cảm ơn cô.‬ ‪- Không có gì ạ.‬
‪아, 아닙니다‬‪- Cảm ơn cô.‬ ‪- Không có gì ạ.‬
‪(정원)‬ ‪간다, 광현아‬‪Tôi đi nhé, Gwang Hyeon.‬
‪아, 장겨울 선생‬‪À, bác sĩ Jang Gyeo Ul.‬
‪빨리 가서 수술 준비 안 하고 뭐 해요?‬‪Sao không mau đi chuẩn bị phẫu thuật?‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪마취과는 제가 전화했으니까‬‪Tôi đã gọi khoa gây mê rồi,‬ ‪đợi có giấy phép‬
‪어, 퍼미션 받고 수술방 연락 오면‬ ‪환자 바로 올려요‬‪Tôi đã gọi khoa gây mê rồi,‬ ‪đợi có giấy phép‬ ‪thì đưa bệnh nhân vào phòng mổ ngay.‬
‪(겨울)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[익준의 한숨]‬
‪(익준)‬ ‪배고픈데, 엄청?‬‪Đói quá đi mất.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪(정원)‬ ‪고기 먹자, 애들한테 톡 했어‬‪Đói quá đi mất.‬ ‪Đi ăn thịt nướng. Tôi nhắn cả bọn rồi.‬
‪참, 너 그거 다 수습됐어?‬‪À, phải rồi.‬ ‪Cậu giải quyết xong vụ đó chưa?‬ ‪Gần xong.‬
‪거의, 하‬‪Gần xong.‬
‪와, 근데 세상 살다 살다‬ ‪별일을 다 겪는다, 진짜‬‪Đúng là trên đời này‬ ‪chuyện gì cũng có thể xảy ra.‬
‪어유, 당 떨어져, 야, 먹을 거 없냐?‬‪Hạ đường huyết rồi. Có gì ăn không?‬
‪- (정원) 저기‬ ‪- (익준) 아, 맞는다‬‪Ở đằng kia.‬
‪야, 그럼 권순정 교수님이 본 환자는‬ ‪가짜 아들이었던 거야?‬‪Vậy là bệnh nhân giáo sư Kwon gặp‬ ‪là con trai giả sao?‬
‪(익준)‬ ‪어, 나한테만 진짜 아들 보여 주고‬ ‪권 교수님은 가짜 아들만 본 거지‬‪Ừ, con trai thật thì để tôi gặp,‬ ‪để giáo sư Kwon gặp con trai giả.‬
‪와, 이 새끼, 이거‬‪Cái thằng này...Hệt như trẻ con.‬
‪이거 진짜 어린이네, 어린이‬‪Cái thằng này...Hệt như trẻ con.‬
‪와, 1차 검사, 2차 검사‬ ‪정신과 진료도 하고 지문 등록도 하고‬‪Xét nghiệm lần một, lần hai,‬ ‪kiểm tra tâm thần,‬ ‪đăng ký cả dấu vân tay,‬ ‪quản lý nghiêm ngặt đến vậy rồi.‬
‪엄청 빡세게 관리하는데, 참‬‪đăng ký cả dấu vân tay,‬ ‪quản lý nghiêm ngặt đến vậy rồi.‬
‪그게 가능할 거라고 생각했을까?‬‪- Chuyện đó có thể xảy ra sao?‬ ‪- Trời ạ.‬
‪아이고, 심 의원 이식밖에 답이 없는데‬‪- Chuyện đó có thể xảy ra sao?‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪Nghị viên Sim buộc phải ghép tạng,‬ ‪nhưng con trai không chịu hiến,‬ ‪nên đành đánh liều.‬
‪자식은 안 한다고 하니까‬ ‪도박을 한 거지‬‪nhưng con trai không chịu hiến,‬ ‪nên đành đánh liều.‬ ‪Thật là.‬
‪(익준)‬ ‪참 나‬‪Thật là.‬
‪나름 엄청 치밀하게 준비를 했더라고‬‪Ông ta lên kế hoạch chi tiết lắm.‬
‪웬만한 검사는 친아들이 다 하고‬‪Con trai thật làm hầu hết các xét nghiệm,‬
‪가짜 아들은 병실에 숨어 있다가‬‪con giả trốn ở phòng bệnh,‬ ‪chỉ ra mặt gặp giáo sư Kwon‬ ‪và y tá phụ trách.‬
‪권순정 교수님하고 전담 간호사한테만‬ ‪얼굴을 보여 준 거야‬‪chỉ ra mặt gặp giáo sư Kwon‬ ‪và y tá phụ trách.‬
‪권순정 교수님이 공여자 수술을 해서‬‪Giáo sư Kwon là người phẫu thuật lấy tạng‬
‪권 교수님한테는‬ ‪가짜 아들 얼굴 보여 줘야 되니까‬‪nên mỗi lần đến‬ ‪thì phải cho gặp con trai giả.‬
‪그리고 가짜도 1년 전부터‬ ‪딴 병원에서 이것저것 검사를 해서‬‪Hơn nữa, nhà họ đã kiểm tra kỹ càng‬ ‪ở một bệnh viện khác,‬ ‪mất một năm mới chọn được‬ ‪người đóng con trai giả.‬
‪가장 좋은 사람으로 세팅을 했더라고‬‪mất một năm mới chọn được‬ ‪người đóng con trai giả.‬
‪(정원)‬ ‪참, 어차피 수술 당일 날‬ ‪들킬 확률이 높은데‬‪Thật là. Dù sao thì đến ngày phẫu thuật‬ ‪cũng bị phát hiện thôi.‬
‪야, 나도‬‪Này, cho tôi với.‬
‪(익준)‬ ‪응, 자‬‪Đây.‬
‪수여자랑 공여자 의료진이‬ ‪다를 수도 있다는 걸 알고‬‪Họ biết đội lấy tạng và đội ghép tạng‬ ‪có thể khác nhau‬ ‪nên mới chơi trò cầu may.‬
‪그걸 노린 거야‬‪nên mới chơi trò cầu may.‬ ‪Họ biết tôi phụ trách nghị viên Sim,‬
‪보아하니 심 의원은 내가 담당이고‬ ‪아들은 교수님이 담당한다니까‬‪Họ biết tôi phụ trách nghị viên Sim,‬ ‪giáo sư Kwon phụ trách cậu con trai.‬
‪어쩌면 서로 환자에 대해서‬ ‪잘 모를 수도 있겠다‬‪Họ nghĩ là bọn tôi sẽ không để ý‬ ‪đến bệnh nhân của nhau.‬
‪이렇게 생각을 한 거지‬‪Họ nghĩ là bọn tôi sẽ không để ý‬ ‪đến bệnh nhân của nhau.‬ ‪Đúng là. Xem bệnh viện là lũ ngốc chắc?‬
‪참, 병원을 바보로 알아요‬‪Đúng là. Xem bệnh viện là lũ ngốc chắc?‬
‪난 그리고 노냐?‬‪Tôi là trò đùa sao?‬
‪내가 얌전히 내 환자 수술만 할까 봐?‬‪Tưởng tôi chỉ biết phẫu thuật à?‬ ‪Ngày nào tôi chẳng đi khắp nơi‬ ‪thăm hỏi bệnh nhân.‬
‪이 방, 저 방 다 들여다보는 게‬ ‪내 루틴인데, 아유‬‪Ngày nào tôi chẳng đi khắp nơi‬ ‪thăm hỏi bệnh nhân.‬
‪(정원)‬ ‪야‬‪Này.‬
‪너 그거 그만 먹어‬‪Đừng ăn nữa. Jun Wan đếm hết số lượng rồi.‬
‪준완이 그거 개수 세 놨어‬‪Đừng ăn nữa. Jun Wan đếm hết số lượng rồi.‬ ‪- Đó là thứ cậu ta thích nhất.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪준완이가 제일 애정하는 거야‬‪- Đó là thứ cậu ta thích nhất.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(익준)‬ ‪아, 새끼‬‪- Đó là thứ cậu ta thích nhất.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪야, 근데 이 새끼 어디 간 거야?‬‪Mà cậu ta đi đâu rồi nhỉ?‬ ‪- Hôm nay nhiều việc mà.‬ ‪- Chịu.‬
‪오늘 우리 스케줄 많잖아‬‪- Hôm nay nhiều việc mà.‬ ‪- Chịu.‬
‪(정원)‬ ‪몰라‬‪- Hôm nay nhiều việc mà.‬ ‪- Chịu.‬
‪오늘 휴가 내고‬ ‪아침부터 쫙 빼입고 어디 가던데?‬‪Cậu ấy xin nghỉ phép,‬ ‪ăn mặc đẹp rồi đi đâu rồi.‬
‪톡 왔어, 고깃집으로 바로 온다고‬‪Cậu ấy bảo sẽ đến thẳng quán thịt nướng.‬
‪여자네‬‪Cậu ấy bảo sẽ đến thẳng quán thịt nướng.‬ ‪- Là phụ nữ.‬ ‪- Chứ gì nữa.‬
‪(정원)‬ ‪그럼, 어쩐지 너무 오랫동안‬ ‪안 사귄다 했다‬‪- Là phụ nữ.‬ ‪- Chứ gì nữa.‬ ‪Thảo nào. Cậu ta độc thân quá lâu rồi.‬ ‪Tôi cá lần này cũng chỉ ba tháng.‬
‪(익준)‬ ‪이번에도 석 달 본다‬‪Tôi cá lần này cũng chỉ ba tháng.‬
‪참, 씁, 이 새끼는 생긴 건 멀쩡한데‬‪Trông cũng có đến nỗi nào đâu.‬
‪어떻게, 어유‬ ‪연애 석 달을 못 넘기냐?‬‪Trông cũng có đến nỗi nào đâu.‬ ‪Sao không bao giờ‬ ‪quen ai được quá ba tháng?‬
‪[놀라며]‬ ‪야, 너 이거 봤어?‬‪Sao không bao giờ‬ ‪quen ai được quá ba tháng?‬ ‪Này, cậu đấy. Cậu xem cái này chưa?‬ ‪Cái gì?‬
‪(익준)‬ ‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪(정원)‬ ‪하, 그, 바꿔 치기 한 가짜 아들이‬‪Cậu con trai giả hiến tạng đó‬
‪석형이 아빠 회사 직원이라네?‬‪là nhân viên của công ty bố Seok Hyeong.‬
‪야, 석형이 어디 있어?‬‪Seok Hyeong đâu?‬
‪몰라, 수술실에 있겠지‬‪Không biết, chắc là trong phòng mổ.‬
‪[심전도계 비프음]‬ ‪[석형이 장갑을 탁 벗는다]‬
‪(석형)‬ ‪수고하셨습니다‬‪Mọi người vất vả rồi.‬
‪(사람들)‬ ‪수고하셨습니다‬‪- Vất vả rồi ạ.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪(송화)‬ ‪인테리어 공사를 한다고?‬‪Cậu sửa nhà sao?‬
‪언제? 그동안 어디 있으려고?‬‪Bao giờ sửa? Rồi hai cậu ở đâu?‬
‪내일부터‬‪Từ mai bắt đầu sửa.‬
‪하, 그냥 대충 좀 살지‬‪Cứ ở đại là được rồi.‬
‪아, 이 새끼 신혼방을 꾸미나?‬‪Cứ ở đại là được rồi.‬ ‪Có phải trang trí nhà tân hôn đâu.‬ ‪Sao đột ngột thế?‬
‪갑자기 왜 그래?‬‪Có phải trang trí nhà tân hôn đâu.‬ ‪Sao đột ngột thế?‬ ‪Cậu có thể tắm trong cái phòng tắm đó à?‬
‪넌 그 욕실에서 샤워가 되디?‬‪Cậu có thể tắm trong cái phòng tắm đó à?‬
‪욕실만 고치는 거야, 오래됐어‬‪Chỉ sửa phòng tắm thôi. Cũ lắm rồi.‬
‪(익준)‬ ‪둘 다 당분간‬ ‪우리 집에서 지내기로 했어‬‪Bọn họ sẽ tạm thời ở nhà tôi.‬
‪(송화)‬ ‪우리 귀여운 우주는 어떡하고?‬‪U Ju đáng yêu của tôi thì sao?‬ ‪U Ju đáng yêu về Changwon với dì Wang rồi.‬
‪(익준)‬ ‪우리 귀여운 우주는 창원 갔다‬ ‪왕 이모님이랑‬‪U Ju đáng yêu về Changwon với dì Wang rồi.‬
‪야, 석형아‬ ‪너 너무 과료하는 거 아니야?‬‪Seok Hyeong à,‬ ‪không phải uống quá nhiều rồi sao?‬
‪콜라 그만 먹어, 이거 세 캔째야, 지금‬‪Đừng uống nước ngọt nữa. Lon thứ ba rồi.‬
‪(준완)‬ ‪야, 차라리 맥주를 마셔‬‪Cứ uống bia đi. Giờ này ai mà gọi.‬
‪이 밤엔 콜도 안 와‬ ‪아유, 답답이, 진짜‬‪Cứ uống bia đi. Giờ này ai mà gọi.‬ ‪Phiền phức thật đấy.‬
‪(석형)‬ ‪얘야, 넌 마치 우리 집 같구나‬‪Bé con à, mày giống gia đình tao lắm.‬
‪씁, 이 콩가루‬ ‪마치 우리 집 같지 않니?‬‪Bột đậu này giống gia đình tôi không?‬
‪그러네‬‪Cũng đúng.‬
‪[말을 더듬으며]‬ ‪너희 집 같네, 그렇지?‬‪Giống gia đình cậu phết. Đúng không?‬
‪얘네 집 콩가루 집안이잖아‬‪Rời rạc như bột đậu vậy. Thật là.‬
‪(익준)‬ ‪진짜, 씨‬‪Rời rạc như bột đậu vậy. Thật là.‬
‪야, 근데 너희 아빠는 진짜...‬‪Nhưng bố cậu đúng là...‬
‪아휴, 만날 전부터 진짜 왜 그러시니?‬‪Bố cậu làm sao vậy chứ?‬
‪바람피우시지‬‪Bố cậu ngoại tình,‬
‪직원 꼬드겨서 장기 매매 알선하시지‬‪còn dụ cả nhân viên hiến gan cho mình nữa.‬ ‪Năm ngoái thì bị buộc tội trốn thuế‬
‪(준완)‬ ‪작년엔 탈세로 검찰에 고발당해‬ ‪추징금만 100억 내셨나?‬‪Năm ngoái thì bị buộc tội trốn thuế‬ ‪và phải đóng phạt mười tỷ won nhỉ.‬
‪(익준)‬ ‪야, 넌 뭐 없어?‬‪Này, không có gì để nói à?‬
‪나?‬‪- Tôi hả?‬ ‪- Cứ nói ra đi.‬
‪얘기해‬‪- Tôi hả?‬ ‪- Cứ nói ra đi.‬
‪(정원)‬ ‪본과 1학년 때‬‪Hồi học năm nhất,‬
‪내가 밴드 연습하러‬ ‪지하에 내려갔는데‬‪có hôm chúng ta‬ ‪hẹn tập nhạc dưới tầng hầm.‬
‪내가 제일 먼저 왔어‬‪Tôi đến sớm nhất,‬ ‪nên xuống hầm tập trống một mình.‬
‪혼자서 막 드럼을 연습하는데‬ ‪석형이 아빠가 내려오시더니‬‪Tôi đến sớm nhất,‬ ‪nên xuống hầm tập trống một mình.‬ ‪Tự nhiên bố Seok Hyeong xuống,‬
‪나한테 담배 한 갑을 사 오라시는 거야‬‪sai tôi đi mua bao thuốc cho ông ấy.‬
‪- 그게 왜?‬ ‪- (익준) 설마‬‪- Rồi sao?‬ ‪- Lẽ nào...‬
‪담뱃값을 안 주셨어‬‪Ông ấy không đưa tiền luôn.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Đến giờ vẫn chưa trả.‬
‪(정원)‬ ‪아직도 안 주셨어, 천백 원‬ ‪팔팔 라이트‬‪Đến giờ vẫn chưa trả.‬ ‪Một bao giá 1.100 won. Loại 88 Light.‬ ‪Tin được không chứ?‬
‪이게 말이나 돼?‬‪Một bao giá 1.100 won. Loại 88 Light.‬ ‪Tin được không chứ?‬
‪사장님, 삼겹살 2인분 추가요‬‪Chủ quán ơi,‬ ‪cho thêm hai phần thịt ba chỉ ạ.‬
‪아, 그리고 저, 좀생이 변태 찌개도요‬‪Chủ quán ơi,‬ ‪cho thêm hai phần thịt ba chỉ ạ.‬ ‪- Một bát canh mới luôn nhé.‬ ‪- Được.‬
‪(종업원)‬ ‪네, 알겠습니다‬ ‪[정원의 시원한 숨소리]‬‪- Một bát canh mới luôn nhé.‬ ‪- Được.‬
‪- (송화) 석형아‬ ‪- (석형) 응?‬‪- Seok Hyeong à.‬ ‪- Hả?‬
‪그래도 구속은 아니시네?‬‪Thế mà bố cậu không bị bắt.‬ ‪Tin được không? Tôi chẳng hiểu nổi.‬
‪말이 돼? 응?‬‪Tin được không? Tôi chẳng hiểu nổi.‬
‪아니, 이해할 수가 없다‬‪Tin được không? Tôi chẳng hiểu nổi.‬
‪심장 질환 핑계 대셨겠지‬‪Chắc lại viện cớ bị bệnh tim để thoát tội.‬
‪(준완)‬ ‪어머니는?‬‪Mẹ cậu thì sao?‬
‪(석형)‬ ‪그러든가 말든가‬ ‪뭐, 신경도 안 쓰시지‬‪Ông ấy bị làm sao thì mẹ cũng mặc kệ.‬
‪내심 감옥에 들어갔음 하실걸?‬‪Ông ấy bị làm sao thì mẹ cũng mặc kệ.‬ ‪Trong lòng mẹ‬ ‪có khi còn cầu ông ấy bị bắt.‬
‪(종업원)‬ ‪2인분요‬‪- Hai phần đây ạ.‬ ‪- Ly hôn như tôi cho xong.‬
‪아, 이혼하시지, 나처럼‬‪- Hai phần đây ạ.‬ ‪- Ly hôn như tôi cho xong.‬
‪이야, 우리 요즘 엄청 쿨하다‬‪Chúng ta bây giờ ngầu thật,‬ ‪nói mấy chuyện này cứ như không.‬
‪이런 얘기들 막 아무렇지도 않게 하고‬‪Chúng ta bây giờ ngầu thật,‬ ‪nói mấy chuyện này cứ như không.‬
‪어른 같아‬‪- Ra dáng người lớn.‬ ‪- Ly hôn thì sao?‬
‪이혼이 죄야?‬‪- Ra dáng người lớn.‬ ‪- Ly hôn thì sao?‬
‪이혼이 죄야?‬‪Ly hôn là sai trái à?‬
‪야, 석형아, 이혼이 죄냐?‬‪Seok Hyeong à, ly hôn là cái tội chắc?‬
‪- 죄야‬ ‪- (익준) 나쁜 새끼, 이씨‬‪- Ừ, là tội.‬ ‪- Đồ xấu xa.‬
‪난 아직도 전 와이프한테 미안해‬‪Tôi vẫn thấy có lỗi với vợ cũ.‬
‪나랑 우리 집 때문에 고생만 하고‬ ‪상처만 줬어‬‪Chỉ vì tôi và gia đình‬ ‪mà cô ấy phải chịu nhiều khổ sở.‬
‪- 넌 백번 잘 헤어졌어‬ ‪- (익준) 오케이‬‪- Cậu ly hôn là đúng lắm.‬ ‪- Chuẩn.‬
‪(송화)‬ ‪우리 오늘 일정 많아, 빨리 먹어‬‪Tối nay nhiều việc. Mau ăn đi.‬
‪가서 연습도 해야 되고‬ ‪또 뭐도 해야 되고, 바빠‬‪Còn phải đi tập và còn lắm thứ phải lo.‬ ‪Bận lắm đấy.‬
‪야, 벌써 9시다‬‪Này, mới đó mà 9:00 rồi.‬
‪[리드미컬한 음악이 연주된다]‬ ‪(익준)‬ ‪♪ 밤이 깊었네 ♪‬‪Trời về khuya‬
‪♪ 방황하며 춤을 추는 불빛들 ♪‬ ‪[정원과 익준이 저마다 말한다]‬‪- Từng ánh đèn nhảy múa‬ ‪- Nóng.‬ ‪Ngon quá.‬
‪♪ 이 밤에 취해 ♪‬‪Chìm đắm trong đêm nay‬
‪(함께)‬ ‪♪ 술에 취해 ♪‬‪- Trong men say‬ - Trong men say
‪(익준)‬ ‪♪ 흔들리고 있네요 ♪‬‪Tôi cảm thấy chếnh choáng‬
‪♪ 벌써 새벽인데 ♪‬‪Bình minh sắp lên rồi‬
‪♪ 아직도 혼자네요 ♪‬‪Mà tôi vẫn lẻ loi‬
‪♪ 이 기분이 ♪‬‪Nhưng tâm trạng lúc này‬
‪♪ 나쁘지는 않네요 ♪‬‪Cũng không tệ lắm đâu‬
‪♪ 항상 당신 곁에 ♪‬‪Dù ở mãi bên em‬
‪♪ 머물고 싶지만 ♪‬‪Là điều tôi mong muốn‬
‪♪ 이 밤에 취해 ♪‬‪Chìm đắm trong đêm nay‬
‪(함께)‬ ‪♪ 술에 취해 ♪‬‪- Trong men say‬ - Trong men say
‪(익준)‬ ‪♪ 떠나고만 싶네요 ♪‬‪Tôi chỉ muốn rời đi mà thôi‬
‪♪ 이 슬픔을 ♪‬‪Nỗi buồn này đây‬
‪♪ 알랑가 모르겄어요 ♪‬‪Giá như em có thể hiểu thấu‬
‪♪ 나의 구두여 ♪‬‪Giày của tôi ơi‬
‪♪ 너만은 떠나지 마오 ♪‬‪Xin bạn đừng rời bỏ tôi‬
‪♪ 워 ♪‬‪Xin bạn đừng rời bỏ tôi‬
‪(함께)‬ ‪♪ 하나둘 피워 오는‬ ‪어린 시절 동화 같은 별을 보면서 ♪‬‪- Nhìn những vì sao xuất hiện‬ - Nhìn những vì sao xuất hiện ‪- Nở rộ trên trời như truyện cổ tích‬ - Nở rộ trên trời như truyện cổ tích
‪♪ 오늘 밤 술에 취한 마차 타고 ♪‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Tôi chệnh choạng lên cỗ xe cho người say‬ ‪Rồi đuổi theo ánh trăng dần tàn‬
‪♪ 지친 달을 따러 가야지 ♪‬‪Rồi đuổi theo ánh trăng dần tàn‬
‪(익준)‬ ‪♪ 딱 한 번만이라도 ♪‬‪Dù chỉ là một lần thôi‬
‪[코러스가 계속된다]‬‪- Người đừng đi‬ - Người đừng đi
‪♪ 날 위해 웃어 준다면 ♪‬‪- Chỉ cần em nở nụ cười với tôi‬ - Người đừng đi ‪- Đừng bỏ lại tôi‬ - Dù đó chỉ là lời hoang đường
‪♪ 거짓말이었대도 ♪‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪- Đừng bỏ lại tôi‬ - Dù đó chỉ là lời hoang đường ‪- Người đừng đi‬ - Người đừng đi
‪♪ 저 별을 따다 줄 텐데 ♪‬‪Tôi cũng muốn hái sao trời tặng em‬ ‪- Đừng bỏ lại tôi‬ - Khi vầng dương tỏa sáng
‪♪ 아침이 밝아 오면 ♪‬‪- Đừng bỏ lại tôi‬ - Khi vầng dương tỏa sáng ‪- Người đừng đi‬ - Người đừng đi
‪♪ 저 별이 사라질 텐데 ♪‬‪- Những vì sao kia sẽ biến mất‬ - Đừng rời xa tôi ‪- Đừng bỏ lại tôi‬ - Tôi biết phải làm sao đây?
‪♪ 나는 나는 어쩌나 ♪‬‪- Đừng bỏ lại tôi‬ - Tôi biết phải làm sao đây? ‪- Người đừng đi‬ - Người đừng đi
‪(함께)‬ ‪♪ 차라리 떠나가 주오 ♪‬‪- Thà cứ để tôi là người ra đi‬ - Thà cứ để tôi là người ra đi
‪♪ 워 ♪‬‪- Thà cứ để tôi là người ra đi‬ - Thà cứ để tôi là người ra đi
‪♪ 하나둘 피어 오는 어린 시절 ♪‬ ‪[휴대전화 알림음]‬‪- Nhìn những vì sao xuất hiện‬ - Nhìn những vì sao xuất hiện
‪♪ 동화 같은 별을 보면서 ♪‬‪- Nở rộ trên trời như truyện cổ tích‬ - Nở rộ trên trời như truyện cổ tích
‪(석형)‬ ‪미안, 산모가 찾아, 간다!‬‪Xin lỗi, có sản phụ cấp cứu. Đi nhé.‬
‪[노래가 계속된다]‬ ‪(송화)‬ ‪야, 안 돼‬‪- Tôi chệnh choạng lên cỗ xe cho người say‬ ‪- Khoan, chưa xong mà.‬
‪[휴대전화 알림음]‬ ‪너 뭐, 뭐 하나 하고 가야 돼‬‪- Tôi chệnh choạng lên cỗ xe cho người say‬ ‪- Khoan, chưa xong mà.‬
‪(준완)‬ ‪야, 인마!‬‪Thằng kia!‬
‪(익준)‬ ‪야, 야, 야, 나 내일 새벽‬ ‪간 이식 수술 하는 환자가‬‪Các cậu, người nhận tạng ngày mai‬ ‪lại từ chối phẫu thuật.‬
‪갑자기 안 한다 그러네? 간다‬‪Các cậu, người nhận tạng ngày mai‬ ‪lại từ chối phẫu thuật.‬ ‪- Đi nhé.‬ ‪- Người đừng đi, người đừng đi‬
‪(함께)‬ ‪♪ 가지 마라, 가지 마라‬ ‪나를 두고 떠나지 마라 ♪‬‪- Đi nhé.‬ ‪- Người đừng đi, người đừng đi‬ ‪- Xin người đừng bỏ lại tôi mà‬ - Xin người đừng bỏ lại tôi mà
‪♪ 오늘 밤 새빨간 꽃잎처럼 ♪‬‪Đêm nay tôi muốn mình như cánh hoa đỏ thắm‬
‪♪ 그대 발에 머물고 싶어 ♪‬‪- Được rơi xuống chân em‬ - Được rơi xuống chân em
‪[무거운 음악]‬ ‪(석형)‬ ‪오후 회진 때만 해도 NST 괜찮았잖아‬‪Xét nghiệm không áp lực chiều nay‬ ‪vẫn ổn mà.‬
‪(민하)‬ ‪네, 근데 갑자기 레이트 디셀이‬ ‪70까지 떨어지고 회복이 잘 안돼요‬‪Vâng, nhưng đột nhiên tim thai giảm‬ còn 70 nhịp và chưa phục hồi. ‪Giáo sư đến phòng điều trị luôn nhé?‬
‪교수님, 처치실로 바로 오세요‬‪Giáo sư đến phòng điều trị luôn nhé?‬
‪알았어‬‪Tôi biết rồi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[한숨]‬
‪[함께 흐느낀다]‬
‪(남자1)‬ ‪아비가 자식한테‬‪Làm sao một người bố‬
‪이게 무슨 짓입니까‬‪có thể làm thế với con mình?‬
‪선생님‬‪Bác sĩ.‬
‪저 수술 못 해요‬‪Tôi không làm phẫu thuật nữa đâu.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(수빈)‬ ‪아, 빈이가 얼마나 큰 결정을 했는데요‬‪Khó khăn lắm Bin mới đưa ra‬ ‪quyết định lớn như vậy.‬
‪아빠 컨디션 좋아야 수술도 잘된다고‬‪Lại còn cố tình không đến thăm bác,‬
‪오늘 일부러 아빠 방에도 안 왔대요‬‪để bác có thể giữ tâm trạng tốt nhất‬ ‪trước ca phẫu thuật.‬
‪자기만 보면 우신다고‬‪để bác có thể giữ tâm trạng tốt nhất‬ ‪trước ca phẫu thuật.‬
‪아버님, 이러시면 빈이가 더 힘들어요‬‪Bác cứ thế này là làm khó Bin hơn đấy.‬
‪[익준의 한숨]‬
‪(익준)‬ ‪저, 제가 하나도 안 아프게 할게요‬‪Phẫu thuật sẽ không đau đớn đâu.‬
‪네?‬‪Được không?‬
‪아이, 아버님은 잘 모르겠고, 빈이‬‪Bác thì không chắc,‬ ‪nhưng cháu đảm bảo cho Bin.‬
‪빈이는 내가 정말로‬ ‪하나도 안 아프게 수술할 테니까‬‪Cháu đảm bảo phẫu thuật sẽ không đau.‬
‪마음 편하게 가지세요‬‪Nên đừng lo lắng.‬
‪[부부가 연신 흐느낀다]‬
‪쯧, 형사 출신이시라더니‬ ‪완전 수도꼭지시네, 응?‬‪Bác từng là thanh tra‬ ‪mà mau nước mắt thật đấy.‬
‪[익준의 웃음]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[석형의 거친 숨소리]‬‪PHÒNG ĐIỀU TRỊ‬
‪[카드 인식음]‬
‪[폭죽이 팡팡 터진다]‬
‪[사람들의 환호성]‬ ‪(민하)‬ ‪교수님, 축하드려요!‬‪- Chúc mừng anh!‬ ‪- Ngạc nhiên nhé!‬
‪(사람들)‬ ‪♪ 생일 축하합니다 ♪‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪- Chúc mừng sinh nhật anh‬ - Chúc mừng sinh nhật anh
‪♪ 생일 축하합니다 ♪‬‪- Chúc mừng sinh nhật anh‬ - Chúc mừng sinh nhật anh
‪♪ 사랑하는 교수님‬ ‪생일 축하합니다 ♪‬‪- Giáo sư Yang yêu quý‬ - Giáo sư Yang yêu quý ‪Chúc mừng sinh nhật anh‬
‪[사람들의 환호성]‬‪Chúc mừng sinh nhật anh‬
‪(민하)‬ ‪후, 후, 후, 후, 후‬
‪[사람들의 환호성]‬‪- Chúc mừng sinh nhật!‬ ‪- Chúc mừng sinh nhật!‬
‪[저마다 축하한다]‬‪- Chúc mừng sinh nhật!‬ ‪- Chúc mừng sinh nhật!‬
‪[사람들의 웃음]‬‪- Chúc mừng sinh nhật!‬ ‪- Chúc mừng sinh nhật!‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(준완)‬ ‪나 갈래‬‪Tôi về đây.‬
‪어? 안녕하세요‬‪- Cháu chào cô.‬ ‪- Ừ.‬
‪(석형 모)‬ ‪어, 그래‬ ‪[석형 모의 웃음]‬‪- Cháu chào cô.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Chào cô ạ.‬ ‪- Chào cô ạ.‬
‪- (정원) 안녕하세요‬ ‪- (송화) 안녕하세요‬‪- Chào cô ạ.‬ ‪- Chào cô ạ.‬
‪(정원)‬ ‪석형이 콜 와서 병원 갔어요, 아줌마‬‪Seok Hyeong có ca cấp cứu‬ ‪nên đến bệnh viện rồi ạ.‬
‪벌써 통화했지, 고마워‬ ‪[정원과 석형 모의 웃음]‬‪Nó gọi báo với cô rồi. Cảm ơn cháu.‬
‪(석형 모)‬ ‪이것 좀 먹어 봐‬‪Các cháu ăn đi.‬
‪내가 직접 샀어‬‪Đích thân cô mua về đấy.‬
‪[석형 모의 웃음]‬ ‪(송화)‬ ‪예, 잘 먹을게요‬‪Cảm ơn cô ạ.‬
‪(석형 모)‬ ‪송화, 오늘 자고 갈래?‬‪Song Hwa, hôm nay muốn ngủ lại không?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(송화)‬ ‪네?‬‪Dạ?‬
‪(석형 모)‬ ‪늦었잖아, 자고 가‬‪Dạ?‬ ‪Muộn rồi mà. Cháu ngủ lại đây nhé?‬
‪석형이 방 치워 놨어‬‪Cô dọn phòng Seok Hyeong rồi.‬
‪[석형 모의 웃음]‬
‪(준완)‬ ‪[속삭이며]‬ ‪자고 가‬‪Ở lại đi.‬
‪[송화와 석형 모의 웃음]‬
‪(익준)‬ ‪음, 건강했던 기증자가 잘못되면‬‪Người hiến tạng mà gặp bất trắc‬
‪어, 저도 견디기 힘들어요‬‪thì cũng rất khó cho cháu đấy.‬
‪최선을 다해서‬ ‪제가 빈이 수술할 거고요‬‪Cháu sẽ cố hết sức để phẫu thuật cho Bin.‬
‪어, 제가 빈이 간을 떼는 동안‬ ‪우리 여기 종세혁 선생님이‬‪Khi cháu lấy gan của Bin,‬ ‪bác sĩ Jong Se Hyeok đây‬ ‪sẽ cắt bỏ gan của bác ấy.‬
‪아버님 간을 제거할 겁니다‬‪bác sĩ Jong Se Hyeok đây‬ ‪sẽ cắt bỏ gan của bác ấy.‬
‪거의 동시에 진행될 거고요‬‪Hai ca phẫu thuật‬ ‪sẽ được tiến hành đồng thời.‬
‪아버님 간이 모두 제거되고‬ ‪빈이 간을 붙일 준비가 되면‬‪Hai ca phẫu thuật‬ ‪sẽ được tiến hành đồng thời.‬ ‪Sau khi đã cắt bỏ gan của bác ấy‬ ‪và quá trình chuẩn bị hoàn tất,‬
‪어, 제가 기다리고 있다가‬ ‪아버님한테 이식을 할 거예요‬‪cháu sẽ lấy gan của Bin‬ ‪để ghép vào cho bác ấy.‬
‪시간은, 씁‬‪Thời gian thì...‬
‪어, 공여자 따님 마취부터‬ ‪아버님 수술까지‬‪tính từ lúc gây mê đến khi xong phẫu thuật‬ ‪thì mất khoảng 10 đến 12 tiếng.‬
‪한 10시간에서‬ ‪한 12시간 정도 걸리는데‬‪tính từ lúc gây mê đến khi xong phẫu thuật‬ ‪thì mất khoảng 10 đến 12 tiếng.‬ ‪Nếu cháu bước ra giữa chừng‬ ‪thì hãy chuẩn bị tinh thần.‬
‪제가 수술 중에 나타나면‬ ‪긴장하셔야 하지만‬‪Nếu cháu bước ra giữa chừng‬ ‪thì hãy chuẩn bị tinh thần.‬
‪보이지 않으면‬ ‪어, 시간이 길어지더라도‬‪Còn nếu không thấy cháu‬ ‪thì dù ca phẫu thuật có kéo dài,‬
‪'아, 수술이 잘되고 있구나'‬ ‪이렇게 생각하시면 돼요‬‪Còn nếu không thấy cháu‬ ‪thì dù ca phẫu thuật có kéo dài,‬ ‪vẫn có nghĩa là mọi thứ vẫn suôn sẻ.‬ ‪Ca phẫu thuật của con gái tôi‬ ‪có vất vả lắm không?‬
‪우리 딸 수술 많이 힘든 수술인가요?‬‪Ca phẫu thuật của con gái tôi‬ ‪có vất vả lắm không?‬
‪[익준이 살짝 웃는다]‬‪Ca phẫu thuật nào cũng vất vả.‬
‪(익준)‬ ‪수술은 다 힘들죠, 네‬ ‪[여자1의 한숨]‬‪Ca phẫu thuật nào cũng vất vả.‬
‪그래도 뭐, 아직 젊고 건강하고‬‪Nhưng vì cô ấy còn trẻ khỏe,‬ ‪nhất là nhờ có ý chí kiên cường,‬
‪특히 이, 이, 의지가 강해서‬‪nhất là nhờ có ý chí kiên cường,‬ ‪cháu tin Bin sẽ ổn cả thôi.‬
‪빈이 아주 잘‬ ‪이겨 낼 거라고 생각하는데‬‪cháu tin Bin sẽ ổn cả thôi.‬
‪오히려, 씁, 아버님이‬ ‪간경변증이 좀 심하셔서‬‪Ngược lại,‬ ‪mạch máu của bác trai bị giãn ra‬ ‪vì từng bị xơ gan nghiêm trọng,‬
‪그, 혈관들이 늘어나 있고‬‪vì từng bị xơ gan nghiêm trọng,‬
‪지혈이 잘되지 않는 상태여서‬ ‪피가 많이 날 수도 있어요‬‪sẽ khó mà cầm máu‬ ‪nếu xuất huyết trong lúc phẫu thuật.‬
‪아까 그, 수술 동의서 쓰실 때‬ ‪자세히 다 들으셨...‬‪Vừa nãy lúc ký giấy đồng ý,‬ ‪chắc họ đã giải thích rõ rồi...‬
‪[드르륵거리는 소리가 들린다]‬‪Vừa nãy lúc ký giấy đồng ý,‬ ‪chắc họ đã giải thích rõ rồi...‬ ‪Gì thế? Sao còn chưa ngủ?‬
‪뭐야, 아직 안 자고 뭐 해요?‬‪Gì thế? Sao còn chưa ngủ?‬
‪(여자2)‬ ‪엄마, 괜찮아‬‪Mẹ à, sẽ ổn cả thôi.‬
‪선생님 간 이식 밥 먹듯이 하는 분이래‬‪Nghe nói bác sĩ ghép gan như cơm bữa mà.‬ ‪Cũng đâu tới mức "như cơm bữa".‬
‪(익준)‬ ‪아니, 그 정도는 아니...‬‪Cũng đâu tới mức "như cơm bữa".‬
‪아, 맞는구나‬‪Mà cũng đúng.‬ ‪Nhiều hôm tôi chỉ ăn một bữa mà.‬
‪어, 하루에 한 끼 먹을 때도 많아서‬ ‪[익준이 피식 웃는다]‬‪Mà cũng đúng.‬ ‪Nhiều hôm tôi chỉ ăn một bữa mà.‬ ‪Cô còn mạnh mẽ hơn bố nữa.‬
‪(세혁)‬ ‪아빠보다 씩씩하네‬ ‪[세혁이 살짝 웃는다]‬‪Cô còn mạnh mẽ hơn bố nữa.‬
‪(여자1)‬ ‪우리 딸이 엄마보다 나아요‬‪Con gái mẹ giỏi hơn mẹ rồi.‬
‪빈아, 오늘은 엄마랑 같이 자자‬‪Bin à, hôm nay ngủ cùng mẹ đi.‬ ‪Thôi bỏ đi mà. Sến quá.‬
‪(여자2)‬ ‪아유, 됐어, 뭐야? 아‬‪Thôi bỏ đi mà. Sến quá.‬
‪쌤, 내일 봐요, '시 유'‬‪Bác sĩ, chào anh. Hẹn gặp lại.‬
‪(익준)‬ ‪어허, '투모로우'‬‪Ừ. Mai nhé.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[물이 솨 나온다]‬‪ĐANG PHẪU THUẬT‬
‪[물이 뚝 멈춘다]‬‪NƯỚC‬
‪(이송 기사)‬ ‪천천히 갈게요‬‪Chậm thôi nào.‬
‪(코디네이터)‬ ‪아버님 강한 분이라면서요‬‪Bác bảo chồng mạnh mẽ lắm.‬ ‪Cháu thấy không phải.‬
‪아닌데요?‬‪Bác bảo chồng mạnh mẽ lắm.‬ ‪Cháu thấy không phải.‬
‪(남자1)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪아비가 자기 살자고‬‪Loại bố nào trên đời‬
‪멀쩡한 딸내미 몸에 칼을 대고‬‪lại lấy gan của con gái mình‬ ‪để sống tiếp chứ?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪아휴, 진짜 사람도 아니다‬‪Tôi không đáng làm bố mà.‬
‪(코디네이터)‬ ‪아버님, 다 잘될 거예요‬‪Bác à, sẽ tốt đẹp cả thôi.‬ ‪Bác cứ nghĩ là‬ ‪mình sẽ ngủ một giấc thật sâu đi.‬
‪그냥 푹 주무신다고 생각하세요‬‪Bác cứ nghĩ là‬ ‪mình sẽ ngủ một giấc thật sâu đi.‬
‪아버님 마음이 편하셔야‬ ‪컨디션도 좋아서 수술이 잘돼요, 네?‬‪Bác phải thấy thoải mái‬ ‪thì thể trạng mới tốt,‬ ‪phẫu thuật mới thành công, nhé?‬
‪[남자1이 연신 흐느낀다]‬
‪[남자2가 인사한다]‬ ‪(석형)‬ ‪안녕하세요‬‪Cẩn thận.‬ ‪- Chào bác sĩ.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(여자3)‬ ‪네, 안녕하세요‬‪- Chào bác sĩ.‬ ‪- Xin chào.‬
‪[여자3의 힘겨운 숨소리]‬ ‪(남자2)‬ ‪자기야, 여기 나한테 기대‬‪Em yêu à, dựa vào người anh.‬
‪(여자3)‬ ‪아유, 괜찮아, 좀‬‪Không sao mà. Thôi đi.‬
‪[남자2의 멋쩍은 신음]‬ ‪[사람들의 웃음]‬
‪선생님, 우리 튼튼이가‬ ‪왜 아직 소식이 없죠?‬‪Bác sĩ, sao vẫn chưa có‬ ‪dấu hiệu chuyển dạ?‬
‪우리 만나기가 싫은가 봐요‬‪- Chắc đứa bé không muốn gặp chúng tôi.‬ ‪- Không có đâu mà.‬
‪(석형)‬ ‪에이, 그럴 리가요‬‪- Chắc đứa bé không muốn gặp chúng tôi.‬ ‪- Không có đâu mà.‬
‪며칠만 더 기다려 봐요‬ ‪곧 소식 올 거예요‬‪Chờ thêm vài ngày đi, sẽ sớm sinh thôi.‬
‪다른 이상하거나 그런 거 없죠?‬ ‪괜찮은 거죠?‬‪Không có gì bất thường chứ? Ổn cả chứ?‬ ‪Vâng, ổn cả.‬
‪예, 다 좋습니다‬‪Vâng, ổn cả.‬
‪아, 감사합니다‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪(석형)‬ ‪우리 산모님께서 관리를 잘해 주셔서‬ ‪여기까지 잘 왔네요‬‪Sản phụ chăm sóc bản thân tốt‬ ‪nên mọi thứ đều ổn.‬
‪이제 나머지는 저한테 다 맡기시고‬ ‪마음 편하게 먹고‬‪Còn lại cứ để chúng tôi lo.‬ ‪Cô cứ giữ tâm trạng thoải mái.‬
‪잘 드시고 잘 주무시고, 응‬‪Ăn ngon, ngủ ngon.‬
‪그러면 됩니다‬‪Vậy là đủ rồi.‬
‪[여자3의 웃음]‬
‪(여자3)‬ ‪저기, 질문이 있는데요‬‪- Tôi có thắc mắc.‬ ‪- Cô cứ hỏi.‬
‪(석형)‬ ‪네‬‪- Tôi có thắc mắc.‬ ‪- Cô cứ hỏi.‬
‪선생님, 혹시 결혼하셨어요?‬‪Bác sĩ kết hôn rồi chứ?‬ ‪Dạ. Sao ạ?‬
‪(석형)‬ ‪예‬‪Dạ. Sao ạ?‬
‪예?‬‪Dạ. Sao ạ?‬ ‪À thì, lần nào gặp,‬ ‪tôi cũng thấy bác sĩ tử tế quá,‬
‪(여자3)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아니‬‪À thì, lần nào gặp,‬ ‪tôi cũng thấy bác sĩ tử tế quá,‬
‪아니, 볼 때마다‬ ‪우리 의사 선생님 너무 괜찮아서‬‪À thì, lần nào gặp,‬ ‪tôi cũng thấy bác sĩ tử tế quá,‬
‪제가 중매 한번 서 보려고요‬‪nên muốn mai mối cho anh.‬
‪[당황한 신음]‬
‪괜찮습니다, 어, 저 괜찮습니다‬‪Không cần đâu. Không cần phải thế ạ.‬ ‪Vậy là có bạn gái rồi nhỉ.‬
‪여자 친구 있으시구나?‬‪Vậy là có bạn gái rồi nhỉ.‬
‪[석형의 당황한 신음]‬‪Vậy là có bạn gái rồi nhỉ.‬ ‪Không phải.‬ ‪Chưa có, nhưng tôi thấy không sao.‬
‪(석형)‬ ‪아니요, 어, 없는데‬ ‪괜찮습니다, 아‬‪Không phải.‬ ‪Chưa có, nhưng tôi thấy không sao.‬
‪37주부터는 만삭이라‬ ‪배가 아프다 싶으시면‬‪Tuần thứ 37 là cuối thai kỳ.‬ ‪Nếu thấy đau bụng‬ ‪thì cô phải đến bệnh viện ngay.‬
‪바로 병원으로‬ ‪오시면 되시겠습니다, 예‬‪Nếu thấy đau bụng‬ ‪thì cô phải đến bệnh viện ngay.‬
‪(여자3)‬ ‪예‬‪Nếu thấy đau bụng‬ ‪thì cô phải đến bệnh viện ngay.‬ ‪Tôi cũng có thắc mắc.‬
‪그, 저도 질문이 있는데‬‪Tôi cũng có thắc mắc.‬
‪그, 이 사람 출산할 때‬‪Lúc cô ấy sinh,‬
‪혹시 제가‬ ‪노래를 좀 불러도 괜찮을까요?‬‪tôi có thể vào phòng sinh‬ ‪hát một bài không?‬
‪아, 하지 말라니까‬ ‪[민하의 헛웃음]‬‪Thôi đi. Em bảo đừng làm thế mà.‬ ‪Chúng tôi về nhé, bác sĩ.‬
‪(여자3)‬ ‪안녕히 계세요‬‪Thôi đi. Em bảo đừng làm thế mà.‬ ‪Chúng tôi về nhé, bác sĩ.‬
‪(남자2)‬ ‪제가 노래로 계속 태교를 했거든요‬‪Tôi hay hát cho vợ nghe để dưỡng thai.‬ ‪Đảm bảo con tôi sẽ thích.‬
‪진짜 우리 튼튼이가‬ ‪엄청 좋아할 거예요‬‪Tôi hay hát cho vợ nghe để dưỡng thai.‬ ‪Đảm bảo con tôi sẽ thích.‬
‪제가 정말 꼭 한번...‬‪Tôi thật sự, nhất định phải...‬
‪[남자2의 아파하는 신음]‬‪Tôi thật sự, nhất định phải...‬
‪아, 여보, 내가 이거...‬ ‪[여자3의 못마땅한 신음]‬‪Mình à, để anh...‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪[심전도계 비프음]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪(준완)‬ ‪텐션 많이 가지 않게‬‪Nhẹ nhàng thôi.‬
‪너무 세‬‪Mạnh quá. Nhẹ tay một chút.‬
‪적당히‬‪Mạnh quá. Nhẹ tay một chút.‬
‪너무 세면 컷스루 된다고 했잖아‬‪Áp lực lớn quá thì cắt phạm mất.‬
‪(재학)‬ ‪예, 죄송합니다‬‪Vâng, tôi xin lỗi.‬
‪(준완)‬ ‪어제 못 잤어?‬‪- Hôm qua ngủ không đủ à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(재학)‬ ‪예, 아닙니다‬‪- Hôm qua ngủ không đủ à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪À, đủ ạ.‬
‪(준완)‬ ‪뭐야? 너 어제 오프였잖아‬‪À, đủ ạ.‬ ‪Gì vậy? Hôm qua cậu nghỉ mà.‬
‪(간호사1)‬ ‪천명태 교수님이 논문 데이터 200명‬ ‪오늘까지 다 조사하라고 해서‬‪Giáo sư Cheon Myeong Tae‬ ‪bảo anh ấy xem bệnh án 200 người‬ ‪để viết luận văn nộp hôm nay,‬ ‪nên anh ấy thức cả đêm ạ.‬
‪밤새우셨대요‬‪để viết luận văn nộp hôm nay,‬ ‪nên anh ấy thức cả đêm ạ.‬
‪(준완)‬ ‪천명태 교수가 누구야?‬‪Giáo sư Cheon Myeong Tae là ai?‬
‪(재학)‬ ‪지난주에 새로 오신 교수님요‬ ‪교수님 모르세요?‬‪Giáo sư mới chuyển đến tuần trước.‬ ‪Anh không biết ạ?‬ ‪Không biết. Nổi tiếng lắm à?‬
‪(준완)‬ ‪몰라, 유명한 사람이야?‬‪Không biết. Nổi tiếng lắm à?‬
‪(재학)‬ ‪예, 환자들한테‬ ‪무섭기로 유명한 사람이에요‬‪Vâng, nổi tiếng vì làm khó bệnh nhân.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪(남자3)‬ ‪저, 제가 논문을 좀 찾아보니까‬‪Tôi có tìm đọc một chút‬
‪외국에서는 대동맥 판막 치환술에서‬ ‪수술보단 시술을 더 많이 하던데‬‪và thấy ở hầu hết bệnh viện,‬ ‪khi thay van động mạch chủ,‬ ‪người ta chỉ làm tiểu phẫu‬ ‪chứ không phẫu thuật.‬
‪본인이 의사세요?‬‪người ta chỉ làm tiểu phẫu‬ ‪chứ không phẫu thuật.‬ ‪- Anh là bác sĩ à?‬ ‪- Dạ?‬
‪(남자3)‬ ‪예?‬‪- Anh là bác sĩ à?‬ ‪- Dạ?‬
‪아, 아니요‬‪Không ạ. Tôi hỏi vì thấy lo thôi.‬
‪그냥 걱정돼서 물어본 건데요‬‪Không ạ. Tôi hỏi vì thấy lo thôi.‬
‪예, 수술하시면 됩니다‬‪Vâng. Vậy thì cứ phẫu thuật là được.‬
‪(명태)‬ ‪그럼‬‪Thế nhé.‬
‪[남자3의 한숨]‬
‪(남자3)‬ ‪아휴, 가시죠‬‪Nào, đi thôi bố.‬
‪[한숨]‬ ‪괜찮을 거예요‬‪Nào, đi thôi bố.‬
‪(준완)‬ ‪도재학 선생님, 마무리 잘 부탁합니다‬‪Cậu làm nốt nhé, bác sĩ Do Jae Hak.‬
‪(재학)‬ ‪저, 교수님‬‪Giáo sư!‬
‪저, 저 버리시면 안 돼요, 예?‬‪Anh đừng bỏ rơi tôi, nhé?‬
‪아, 저, 저, 아, 저 버리면‬ ‪다른 데로 팔려 간단 말이에요!‬‪Anh mà bỏ rơi tôi,‬ ‪tôi sẽ bị chuyển đi nơi khác mất.‬
‪집중해! 쯧‬‪Tập trung vào!‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬
‪(재학)‬ ‪집중하세요‬‪Tập trung đi nào.‬
‪건희는 누가 맡아?‬‪Ai phụ trách Geon Hui?‬ ‪Bác sĩ Ahn Chi Hong ạ.‬ ‪Bắt đầu đi, Ahn Chi Hong.‬
‪안치홍 선생이요‬‪Bác sĩ Ahn Chi Hong ạ.‬ ‪Bắt đầu đi, Ahn Chi Hong.‬
‪안치홍, 스타트‬‪Bác sĩ Ahn Chi Hong ạ.‬ ‪Bắt đầu đi, Ahn Chi Hong.‬
‪(치홍)‬ ‪어, 홍건희, 5세 남아고요‬‪Hong Geon Hui, bé trai năm tuổi.‬
‪어, 풍선 불다가 기절해서‬ ‪응급실 통해서 입원했습니다‬‪Ngất xỉu trong lúc thổi bóng bay‬ ‪và được đưa đi cấp cứu.‬
‪씨티 엔지오상에서는‬ ‪모야모야병이 의심되고‬‪Chụp CT thì nghi mắc bệnh Moyamoya.‬
‪오후에 TFCA 할 수 있도록‬ ‪어레인지했습니다‬‪Đã sắp xếp để chiều nay‬ ‪chụp hình mạch máu qua xương đùi.‬
‪현재 오투 어플라이 중이고요‬ ‪하이드레이션 하고 있습니다‬‪Hiện bé đang được cho thở máy‬ ‪và truyền dịch.‬
‪환자는 스테이블합니다‬‪Tình trạng khá ổn định.‬
‪이 병은 원인이 뭐예요?‬‪Bệnh này ở đâu mà ra?‬
‪(치홍)‬ ‪유전...‬‪Do di truyền...‬
‪부모님이 모야모야병이 있으면‬‪Nếu bố mẹ có tiền sử mắc bệnh Moyamoya‬
‪자녀에게도 생길 가능성이‬ ‪조금 높을 수 있겠지만‬‪Nếu bố mẹ có tiền sử mắc bệnh Moyamoya‬ ‪thì xác suất con cái mắc cao hơn,‬ ‪nhưng không phải luôn như thế.‬
‪모든 자녀에게서 생기진 않아‬‪nhưng không phải luôn như thế.‬
‪반드시 유전 때문이라고는 할 수 없어‬‪Nên không thể nói là do di truyền.‬
‪안치홍‬ ‪건희는 뭘 제일 조심해야 하지?‬‪Ahn Chi Hong,‬ ‪Geon Hui phải cẩn thận với cái gì nhất?‬
‪절대 울리면 안 됩니다‬‪Không được để bé khóc.‬
‪(치홍)‬ ‪울거나 떼를 쓰면 뇌혈관이 좁아져서‬‪Khi cậu bé khóc, mạch máu não sẽ co lại,‬
‪뇌로 혈액 순환이 제대로 안 돼서‬‪làm chậm tuần hoàn máu não,‬
‪발작을 일으키거나‬ ‪편마비 증상이 올 수 있습니다‬‪dẫn đến động kinh hoặc liệt nửa người.‬
‪맞아, 너 절대 건희 울리면 안 돼‬‪Đúng rồi.‬ ‪Nhất định không được để Geon Hui khóc.‬
‪하, 어렵다‬‪- Khó quá.‬ ‪- Đương nhiên là khó rồi.‬
‪(송화)‬ ‪그럼, 어렵지‬‪- Khó quá.‬ ‪- Đương nhiên là khó rồi.‬
‪이따 CT 찍을 때도 조심해‬‪Lát nữa chụp CT cũng phải cẩn thận.‬
‪최대한 잘 달래서 찍어 보고‬‪Dỗ dành bé rồi chụp.‬
‪그래도 안 되면‬ ‪포크랄 먹여야 될 수도 있어‬‪Nếu vẫn không được‬ ‪thì cho uống thuốc an thần.‬ ‪- Cho bé ngủ là an toàn nhất.‬ ‪- Vâng.‬
‪재우는 게 제일 안전하니까‬‪- Cho bé ngủ là an toàn nhất.‬ ‪- Vâng.‬
‪(치홍)‬ ‪네‬‪- Cho bé ngủ là an toàn nhất.‬ ‪- Vâng.‬
‪잘 보고 잘 판단해‬‪Theo dõi và phán đoán cho tốt.‬
‪(송화)‬ ‪그만할까?‬‪Dừng họp ở đây nhé.‬
‪석민아, 점심은?‬‪Seok Min, bữa trưa thì sao?‬
‪도재학 선생님이‬ ‪오늘 적금 탄다고 밥 사기로 했어요‬‪Bác sĩ Do Jae Hak hôm nay‬ ‪rút tiền tiết kiệm nên sẽ khao bữa trưa.‬ ‪Tôi đi cùng được chứ?‬
‪저도 가도 되죠?‬‪Tôi đi cùng được chứ?‬
‪천하의 짠돌이 도재학 선생님이‬ ‪쏘시는 건데 무조건 먹어야죠‬‪Bác sĩ Do Jae Hak ki bo khét tiếng khao,‬ ‪kiểu nào cũng phải ăn.‬
‪도재학 선생이 짠돌이니?‬‪Bác sĩ Do Jae Hak ki bo lắm à?‬
‪네, 완전요‬‪Vâng, cực kỳ. Anh ấy là huyền thoại ở đây.‬
‪우리 병원 전설이잖아요‬‪Vâng, cực kỳ. Anh ấy là huyền thoại ở đây.‬ ‪Mỗi tháng lãnh trợ cấp 100.000 won.‬ ‪Lấy một nửa ra gửi tiết kiệm.‬
‪한 달 용돈 10만 원‬‪Mỗi tháng lãnh trợ cấp 100.000 won.‬ ‪Lấy một nửa ra gửi tiết kiệm.‬
‪월급의 반을 적금에 넣는대요‬‪Mỗi tháng lãnh trợ cấp 100.000 won.‬ ‪Lấy một nửa ra gửi tiết kiệm.‬ ‪Đáng nể thật đấy.‬
‪대단하다‬‪Đáng nể thật đấy.‬
‪[테이블을 탁 짚으며]‬ ‪그래, 그럼, 맛있게들 먹어라‬‪Ừ, vậy đi. Chúc ăn ngon miệng.‬
‪(치홍)‬ ‪저는요? 저는 되는데요‬‪Tôi thì sao? Tôi có thời gian này.‬
‪(송화)‬ ‪응?‬‪- Hả?‬ ‪- Tôi có thể ăn trưa với cô.‬
‪저는 시간 됩니다, 점심‬‪- Hả?‬ ‪- Tôi có thể ăn trưa với cô.‬ ‪Không đi ăn cùng họ à?‬
‪넌 안 가?‬‪Không đi ăn cùng họ à?‬
‪안 가실 거예요? 역사적인 순간인데?‬‪Không đi ăn cùng họ à?‬ ‪Không đi sao? Thời khắc lịch sử đó.‬ ‪Không đi đâu. Tôi sẽ ăn với giáo sư.‬
‪응, 난 안 가‬‪Không đi đâu. Tôi sẽ ăn với giáo sư.‬
‪저는 교수님하고 점심 먹을래요‬‪Không đi đâu. Tôi sẽ ăn với giáo sư.‬
‪(송화)‬ ‪그래, 가자‬‪Được rồi. Đi thôi.‬
‪비싼 거 사 줄게, 교수회관 가자‬‪Tôi sẽ mời cậu món ngon‬ ‪- ở Hội Quán Giáo Sư.‬ ‪- Thật ạ? Bọn tôi đi với.‬
‪(선빈)‬ ‪아, 진짜요? 아, 저도요‬ ‪[석민의 못마땅한 신음]‬‪- ở Hội Quán Giáo Sư.‬ ‪- Thật ạ? Bọn tôi đi với.‬
‪진작 말씀하시지‬‪- Cô phải nói sớm chứ.‬ ‪- Muộn rồi.‬
‪(송화)‬ ‪끝, 치홍이만 사 줄 거야‬‪- Cô phải nói sớm chứ.‬ ‪- Muộn rồi.‬ ‪Tôi chỉ mời Chi Hong thôi. Đi nào.‬
‪가자‬‪Tôi chỉ mời Chi Hong thôi. Đi nào.‬
‪[선빈과 석민의 탄식]‬
‪[차분한 음악]‬ ‪[심전도계 비프음]‬‪- Tôi sẽ giữ tĩnh mạch cửa.‬ ‪- Vâng, kẹp cầm máu sẵn sàng.‬
‪(익준)‬ ‪포털 베인 잡을게요‬‪- Tôi sẽ giữ tĩnh mạch cửa.‬ ‪- Vâng, kẹp cầm máu sẵn sàng.‬
‪(간호사2)‬ ‪네, 일자 클램프 준비됐습니다‬‪- Tôi sẽ giữ tĩnh mạch cửa.‬ ‪- Vâng, kẹp cầm máu sẵn sàng.‬
‪[삭둑 자른다]‬
‪- (익준) 퍼퓨전 준비됐죠?‬ ‪- (간호사2) 네‬‪- Dịch truyền có chưa?‬ ‪- Rồi ạ.‬
‪(익준)‬ ‪헤파틱 아테리 잡을게요‬‪Giờ đến động mạch gan.‬
‪[익준의 탄성]‬
‪아, 잘됐네, 깨끗하다‬‪Xong rồi. Gọn gàng lắm.‬
‪김태형 쌤, 출혈 없죠?‬‪Bác sĩ Kim Tae Hyeong,‬ ‪không bị xuất huyết chứ?‬
‪확인하고 마무리해 주세요‬‪Kiểm tra rồi khâu lại giúp tôi nhé.‬
‪(태형)‬ ‪네, 고생하셨습니다‬‪Vâng, giáo sư vất vả rồi.‬
‪아, 그리고 좀 쉬세요‬‪Anh nghỉ một chút đi.‬ ‪Lát nữa phải phẫu thuật ghép gan đấy.‬
‪바로 수혜자 수술도 하셔야 하는데‬‪Anh nghỉ một chút đi.‬ ‪Lát nữa phải phẫu thuật ghép gan đấy.‬
‪저쪽 아직 헤파택토미 중이잖아요‬‪Bên đó vẫn chưa cắt gan xong mà.‬
‪(익준)‬ ‪어, 그러려고‬‪Ừ, tôi cũng định thế.‬
‪예, 고생들 하세요‬‪Mọi người vất vả rồi.‬ ‪Gyeo Ul à, cô cũng thế.‬
‪겨울아, 고생해, 어‬‪Mọi người vất vả rồi.‬ ‪Gyeo Ul à, cô cũng thế.‬ ‪Vâng.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬‪Vâng.‬
‪(세혁)‬ ‪바스큘라 클램프 주세요‬‪- Đưa kẹp gắp.‬ ‪- Dấu hiệu sinh tồn thế nào?‬
‪(마취과 의사)‬ ‪바이털 어떻게 되나요?‬‪- Đưa kẹp gắp.‬ ‪- Dấu hiệu sinh tồn thế nào?‬
‪(의사)‬ ‪BP는 90에 60에 펄스 레이트 100입니다‬‪Huyết áp 90-60, mạch đập 100.‬
‪(세혁)‬ ‪석션 더요, 잘 안 보여요‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Hút đi. Tôi không thấy.‬
‪[심전도계 경고음]‬ ‪석션 계속, 거즈‬‪Hút tiếp đi. Gạc nữa.‬
‪(간호사3)‬ ‪RBC 3개 가져왔어요‬‪- Tôi mang đến ba túi máu.‬ ‪- Tách ra hộ tôi.‬
‪(세혁)‬ ‪좀 벌려 주세요‬‪- Tôi mang đến ba túi máu.‬ ‪- Tách ra hộ tôi.‬
‪선생님 여기 벌려 주세요, 잘 안 보여‬ ‪좀 더 벌려 주세요‬‪Chút nữa. Chưa được.‬ ‪- Tách ra nữa.‬ ‪- Thêm dụng cụ bẩy xương.‬
‪[마취과 의사가 말한다]‬‪- Tách ra nữa.‬ ‪- Thêm dụng cụ bẩy xương.‬ ‪- Tiêm hết liều...‬ ‪- Tiếp tục hút ra đi.‬
‪(세혁)‬ ‪석션 계속, 석션 계속‬‪- Tiêm hết liều...‬ ‪- Tiếp tục hút ra đi.‬
‪거즈‬‪Gạc. Ở đó.‬
‪보비요‬‪Gạc. Ở đó.‬
‪(마취과 의사)‬ ‪피 좀 더 타 오세요‬‪- Mang thêm máu.‬ ‪- Tách ra nữa.‬
‪(세혁)‬ ‪좀 더 벌려 주세요, 좀 더‬‪- Mang thêm máu.‬ ‪- Tách ra nữa.‬
‪(익준)‬ ‪피 많이 나? 괜찮아?‬‪Xuất huyết nhiều lắm à? Ổn chứ?‬
‪(세혁)‬ ‪하대정맥이 약간 열렸는데‬ ‪어프로치가 잘 안됩니다‬‪Đã mở tĩnh mạch chủ dưới‬ ‪nhưng khó tiếp cận.‬ ‪Dấu hiệu sinh tồn thế nào?‬
‪(익준)‬ ‪마취과 선생님, 바이털 괜찮아요?‬‪Dấu hiệu sinh tồn thế nào?‬
‪(마취과 의사)‬ ‪피는 좀 난 거 같은데‬ ‪바이털이 좀 괜찮아진 거 같네요‬‪Xuất huyết hơi nhiều,‬ ‪nhưng dấu hiệu sinh tồn ổn rồi.‬ ‪Cảm ơn. Tôi vào luôn nhé?‬
‪(익준)‬ ‪네, 감사합니다, 내가 들어갈까?‬‪Cảm ơn. Tôi vào luôn nhé?‬
‪(세혁)‬ ‪들어오셔야 할 거 같습니다‬‪Có lẽ cần anh giúp ạ.‬ ‪Cứ giữ chặt đi. Tôi vào ngay.‬
‪(익준)‬ ‪어, 누르고 있어, 내가 들어갈게‬‪Cứ giữ chặt đi. Tôi vào ngay.‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪(익준)‬ ‪마취과 선생님‬ ‪메이저 블리딩은 잡았습니다‬‪Bác sĩ gây mê, đã xảy ra xuất huyết nặng.‬
‪(세혁)‬ ‪간이 하대정맥을 둘러싸고 있어서‬ ‪박리하다가 열렸어요‬‪Vì gan bao lấy tĩnh mạch chủ dưới‬ ‪nên xảy ra xuất huyết khi cắt bỏ gan.‬ ‪Khó khăn quá.‬
‪진짜 어렵네요‬‪nên xảy ra xuất huyết khi cắt bỏ gan.‬ ‪Khó khăn quá.‬
‪(익준)‬ ‪권순정 교수님 있잖아, 간 이식의 대가‬‪Biết giáo sư Kwon,‬ ‪chuyên gia ghép gan chứ?‬ ‪- Có ạ.‬ ‪- Vào ca phẫu thuật thực tập đầu,‬
‪(세혁)‬ ‪네‬‪- Có ạ.‬ ‪- Vào ca phẫu thuật thực tập đầu,‬
‪(익준)‬ ‪그분도 펠로우 때‬‪- Có ạ.‬ ‪- Vào ca phẫu thuật thực tập đầu,‬ ‪ông ấy vừa mở lồng ngực ra‬ ‪thì bệnh nhân xuất huyết ngay lập tức.‬
‪첫 수술에서‬ ‪스킨 열 때부터 피가 나서 쩔쩔매다가‬‪ông ấy vừa mở lồng ngực ra‬ ‪thì bệnh nhân xuất huyết ngay lập tức.‬
‪간은 못 보고 피만 잡다가 강판당했대‬‪Cầm máu vừa xong thì bị đuổi ra,‬ ‪còn chưa nhìn thấy gan.‬
‪[세혁의 멋쩍은 웃음]‬‪Ra vậy.‬
‪괜찮아, 이런 일 꽤 있어‬‪Không sao. Trường hợp này thường xảy ra.‬
‪그리고 다음에 이런 일 있으면‬ ‪지금보다 더 잘하면 되지, 뭐‬‪Sau này có gặp lại‬ ‪thì làm tốt hơn là được.‬
‪컨트롤 어려우면 나 불러, 또‬‪Không kham được thì gọi tôi.‬
‪(세혁)‬ ‪네, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn giáo sư.‬
‪(익준)‬ ‪그리고 이 아버지 꼭 살려야 돼‬‪Nhất định phải cứu sống người bố.‬ ‪Có bất trắc thì Bin giết tôi mất.‬
‪무슨 일 있으면 나 빈이한테 죽어‬‪Có bất trắc thì Bin giết tôi mất.‬
‪(세혁)‬ ‪네‬ ‪[무거운 음악]‬‪Rõ.‬
‪(익준)‬ ‪스페시맨 나옵니다‬‪Lấy tiêu bản ra đây.‬
‪(은행원)‬ ‪와, 미납이 한 번도 없네요?‬‪Chà, anh không gửi chậm ngày nào.‬
‪[재학의 웃음]‬ ‪[은행원의 놀라는 숨소리]‬
‪60회차 5년 완납도 어려운데‬ ‪연체 기록 한 번도 없으시고‬‪Khó mà tất toán 60 lần trong 5 năm.‬ ‪Vậy mà không chậm lần nào. Thật đáng nể.‬
‪정말 대단하세요‬‪Vậy mà không chậm lần nào. Thật đáng nể.‬
‪저, 그래서 총 얼마예요?‬‪Vậy tổng cộng được bao nhiêu?‬
‪(은행원)‬ ‪어, 만기 해지 하시는 거고요‬‪Anh muốn rút tiền cuối kỳ.‬
‪어, 지난 5년간 원금에 이자‬ ‪그리고 세금 제하고 나면‬‪Trong năm năm,‬ ‪cả vốn lẫn lãi và chưa tính thuế,‬ ‪tổng cộng 100.128.480 won ạ.‬
‪1억 12만 8,480원요‬‪tổng cộng 100.128.480 won ạ.‬
‪계좌로 바로 입금됐어요‬‪Tiền đã được chuyển vào tài khoản.‬ ‪Chúc mừng anh.‬
‪축하드립니다‬‪Tiền đã được chuyển vào tài khoản.‬ ‪Chúc mừng anh.‬
‪[재학의 탄성]‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪일, 십, 백, 천...‬‪Một, mười, một trăm...‬
‪(은행원)‬ ‪아, 그리고‬ ‪이건 저희 지점장님이 드리는 선물‬‪Một, mười, một trăm...‬ ‪Còn nữa, đây là quà‬ ‪giám đốc ngân hàng gửi tặng anh.‬
‪(재학)‬ ‪어, 오, 이런 것도 주세요?‬‪Ôi, còn tặng quà nữa sao?‬
‪(은행원)‬ ‪5년 단골이신데 이 정도는 약소하죠‬‪Ôi, còn tặng quà nữa sao?‬ ‪Anh là khách hàng thân thiết năm năm.‬ ‪Thế đã là gì.‬
‪지점장님도 축하한다고 전해 달래요‬‪Giám đốc cũng gửi lời chúc mừng anh.‬
‪아, 이 정도면‬ ‪우리 집은 1년 넘게 써요‬‪Từng này đủ cho tôi dùng một năm đó.‬ ‪Sao ạ? Lúc này anh đừng như thế chứ.‬
‪네? 아‬‪Sao ạ? Lúc này anh đừng như thế chứ.‬
‪이제는 너무 그렇게 지내지 마세요‬‪Sao ạ? Lúc này anh đừng như thế chứ.‬
‪와이프분도 힘드시겠다‬‪Chắc vợ anh vất vả lắm.‬ ‪Vợ tôi còn không bao giờ bật đèn‬ ‪trước 8:00 tối.‬
‪저희 와이프는‬ ‪8시 전에 집에 불도 안 켜요‬‪Vợ tôi còn không bao giờ bật đèn‬ ‪trước 8:00 tối.‬
‪(은행원)‬ ‪아...‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪여, 여보‬ ‪[웃음]‬‪Em à.‬
‪우리 1억이나 있어‬‪Mình có hơn 100 triệu đó.‬
‪아이, 1억!‬‪Không, 100 triệu!‬
‪[재학의 웃음]‬
‪(재학)‬ ‪아, 안녕히 계세요‬‪Chào cô.‬
‪아, 안 그래도‬ ‪그동안 너무 빈대 붙어서 미안했는데‬‪Đúng đấy. Thời gian qua‬ ‪ăn bám người ta cũng nhiều.‬
‪병원 사람들한테 밥 한번 사려고, 응‬ ‪[웃음]‬‪Anh định đãi người ở bệnh viện một bữa.‬
‪[석민의 한숨]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[발랄한 음악]‬
‪진짜 이러기예요?‬‪Thật luôn à?‬
‪(재학)‬ ‪아, 미안해‬ ‪다음엔 꼭 삼겹살 사 줄게‬‪Tôi xin lỗi. Lần sau sẽ là thịt ba chỉ.‬
‪(선빈)‬ ‪잘 먹을게요‬ ‪[재학의 웃음]‬‪Cảm ơn anh nhé.‬
‪아, 어서 드세요‬‪Mau ăn đi.‬
‪도재학 선생님한텐‬ ‪이것도 완전 소고기예요, 소고기‬‪Với anh ấy,‬ ‪đây chẳng khác gì thịt bò hảo hạng.‬
‪석민아, 진짜 미안해‬‪Seok Min à, tôi xin lỗi mà.‬
‪와이프한테 바로 다 송금했단 말이야‬‪Tôi gửi hết tiền cho vợ luôn rồi.‬
‪와이프도 1억 구경은 한번 해 봐야지‬‪Tôi phải cho vợ ngắm 100 triệu chứ.‬ ‪Tận 100 triệu sao?‬ ‪Vậy một tháng anh gửi bao nhiêu tiền?‬
‪1억요?‬‪Tận 100 triệu sao?‬ ‪Vậy một tháng anh gửi bao nhiêu tiền?‬
‪한 달에 그럼‬ ‪얼마나 적금 넣은 거예요?‬‪Tận 100 triệu sao?‬ ‪Vậy một tháng anh gửi bao nhiêu tiền?‬ ‪Là 1,6 triệu won.‬
‪160만 원‬‪Là 1,6 triệu won.‬
‪(선빈)‬ ‪[놀라며]‬ ‪그게 가능해요?‬‪Là 1,6 triệu won.‬ ‪Có thể sao?‬
‪가능하지‬‪Đương nhiên. Anh ấy có tiêu đồng nào đâu.‬
‪아예 돈을 안 쓰는데‬‪Đương nhiên. Anh ấy có tiêu đồng nào đâu.‬
‪아니, 그래도‬ ‪지금 사는 집 관리비도 들고‬‪Thì cũng phải mất tiền sửa sang nhà cửa,‬
‪통신비랑 해서‬ ‪기본 나가는 돈이 있을 텐데?‬‪tiền điện thoại và các khoản chi khác chứ?‬
‪(재학)‬ ‪와이프도 맞벌이하잖아‬‪Vợ tôi cũng đi làm mà.‬
‪우리 와이프‬ ‪결혼하고 하루를 못 쉬었어‬‪Vợ tôi chưa nghỉ ngày nào‬ ‪từ khi kết hôn tới giờ.‬
‪지난 10년간 악착같이 모은 게‬ ‪딱 1억이야‬‪Vợ chồng tôi cùng tiết kiệm 10 năm‬ ‪mới được 100 triệu.‬
‪그 돈으로 뭐 하시게요?‬‪Anh định làm gì với nó?‬
‪뭐‬ ‪[한숨]‬‪Thì...‬
‪내일 전세 계약해‬‪Mai tôi thuê nhà.‬
‪(선빈)‬ ‪[놀라며]‬ ‪어, 축하해요‬‪Chúc mừng anh nhé!‬
‪[선빈의 부추기는 신음]‬‪Chúc mừng anh nhé!‬
‪[웃으며]‬ ‪야, 나 진짜 너무 좋아‬‪Bây giờ tôi vui lắm luôn.‬
‪물론 코딱지만 한 아파트지만‬ ‪그래도 전세 아니야, 전세‬‪Chỉ là một căn hộ chung cư nhỏ,‬ ‪nhưng thuê trọn được cả một căn.‬
‪(선빈)‬ ‪전세 얼마요?‬‪Mất bao nhiêu vậy?‬
‪(재학)‬ ‪뭐, 대출도 받고 적금 좀 보태서 2억‬‪Tôi vay ngân hàng,‬ ‪thêm khoản tiết kiệm. Mất 200 triệu.‬
‪계약서 잘 써요‬‪Đọc kỹ hợp đồng vào nhé.‬
‪며칠 전에 전세 사기 뉴스들‬ ‪막 나오던데‬‪Dạo này thời sự hay đăng mấy vụ lừa đảo.‬
‪야, 나 대학 4수에 사시 6년이야‬‪Này, tôi thi đại học bốn lần,‬ ‪thi tư pháp sáu lần đó.‬
‪누구한테 훈시야, 이게‬‪Khỏi cần cậu khuyên.‬ ‪Chủ nhà thì sao? Có tốt không?‬
‪집주인은? 그거 잘 확인해요‬‪Chủ nhà thì sao? Có tốt không?‬
‪내가 알아서 잘할게‬‪Chuyện của tôi, tự tôi biết lo.‬
‪[웃으며]‬ ‪그리고 요즘 부동산에서‬ ‪알아서 다 해 줘‬‪Dạo này công ty bất động sản‬ ‪sẽ lo tất tần tật.‬
‪그래도 50만 원 정도는 떼 두시지‬‪Dù thế cũng nên dành ra nửa triệu chứ.‬
‪부부가 주말에‬ ‪오랜만에 여행도 가고 그럼 좋잖아요‬‪Hai vợ chồng lấy tiền đó‬ ‪mà đi du lịch cuối tuần.‬
‪여행?‬‪Du lịch?‬
‪여행이 뭐야?‬‪- Du lịch là gì?‬ ‪- Cuối tuần?‬
‪주말?‬‪- Du lịch là gì?‬ ‪- Cuối tuần?‬
‪주말이 뭐야?‬‪Cuối tuần là gì?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪[정원 모의 힘주는 신음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[밝은 음악]‬
‪[한숨]‬‪Nóng quá đi mất.‬
‪[흥얼거리며]‬ ‪와 이리 덥노, 와 이리 덥노‬‪Nóng quá đi mất.‬
‪(정원 모)‬ ‪와 이리 덥노‬‪Sao lại nóng kinh khủng vậy?‬
‪엄마 대단하지?‬‪Mẹ giỏi lắm đúng không?‬
‪이거 다 엄마가 직접 키우고 가꾼 거야‬ ‪우리 아들처럼‬‪Đích thân mẹ trồng đó. Như nuôi con vậy.‬
‪아, 허리도 아픈데 텃밭을 왜...‬‪Lưng mẹ bị đau, trồng rau làm gì?‬
‪엄마, 그리고 채소만 먹는다고‬ ‪몸에 좋은 게 아니야‬‪Mẹ à, chỉ ăn rau‬ ‪cũng không tốt cho cơ thể đâu.‬
‪이거 다 유기농이야‬ ‪약 하나도 안 쳤어‬‪Nông sản hữu cơ đấy.‬ ‪Không phun tí thuốc nào. Bổ cực kỳ.‬
‪완전 건강 밥상‬‪Nông sản hữu cơ đấy.‬ ‪Không phun tí thuốc nào. Bổ cực kỳ.‬
‪약을 안 친 게 아니라‬ ‪못 친 거겠지, 허리가 아파서, 하‬‪Nông sản hữu cơ đấy.‬ ‪Không phun tí thuốc nào. Bổ cực kỳ.‬ ‪Mẹ không phun được thuốc‬ ‪vì đau lưng thì có.‬
‪그리고 엄마 나이 때는‬ ‪골고루 먹는 게 제일 좋아요‬‪Mà ở tuổi mẹ,‬ ‪ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng mới tốt.‬
‪(정원 모)‬ ‪어‬‪Được rồi. Ăn mau kẻo nguội.‬
‪얼른 먹어, 식는다‬‪Được rồi. Ăn mau kẻo nguội.‬
‪(정원)‬ ‪단백질, 철분, 오메가 3 그리고 칼슘‬‪Đạm, sắt, Omega-3 , canxi nữa.‬ ‪Thiếu máu, chóng mặt‬ ‪đều do thiếu chất mà ra đấy.‬
‪빈혈, 어지럼증‬ ‪이런 게 다 영양 부족에서 오는 거라고‬‪Thiếu máu, chóng mặt‬ ‪đều do thiếu chất mà ra đấy.‬ ‪Mẹ vẫn ăn uống đầy đủ,‬
‪엄마 다 잘 챙겨 먹고 있어‬ ‪네 걱정이나 해‬‪Mẹ vẫn ăn uống đầy đủ,‬ ‪- con lo cho mình đi.‬ ‪- Đầy đủ đâu.‬
‪뭘 잘 챙겨 먹어?‬‪- con lo cho mình đi.‬ ‪- Đầy đủ đâu.‬ ‪Mẹ cứ ăn thế này là suy dinh dưỡng đó.‬
‪엄마, 이렇게 먹으면‬ ‪진짜 영양 부족이라니까?‬‪Mẹ cứ ăn thế này là suy dinh dưỡng đó.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪저기‬‪Đằng kia.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[정원 모와 정원의 한숨]‬
‪(정원 모)‬ ‪잘 챙겨 먹고 있다니까‬ ‪어른 말을 안 믿어‬‪Thấy chưa? Mẹ ăn uống đầy đủ mà.‬ ‪Uống hết đống đó thì thành con nghiện mất.‬
‪엄마, 저거 다 먹으면 약물 중독이야‬‪Uống hết đống đó thì thành con nghiện mất.‬
‪아, 그냥 대충 살다가 저세상 갈래‬ ‪얼른 밥이나 먹어‬‪Sống đại khái, chờ đi bán muối thôi.‬ ‪Im lặng mà ăn đi.‬
‪[정원의 못마땅한 신음]‬ ‪(정원 모)‬ ‪응, 이거 먹어 봐, 이거‬‪- Trời ạ...‬ ‪- Đây, thử món này đi.‬ ‪Rau cúc tây xào đấy con.‬ ‪Mẹ tự làm, ngon khỏi bàn.‬
‪취나물인데, 내가 무쳤는데도‬ ‪이 세상 맛이 아니다, 야‬‪Rau cúc tây xào đấy con.‬ ‪Mẹ tự làm, ngon khỏi bàn.‬
‪[정원 모의 웃음]‬ ‪[정원의 한숨]‬‪Trời ạ, đúng là không nói nổi mẹ.‬
‪내가 진짜 못 살아, 못 살아, 아‬‪Trời ạ, đúng là không nói nổi mẹ.‬
‪맛있네‬‪Ngon thật nhỉ.‬
‪[정원 모의 웃음]‬
‪근데 엄마‬ ‪내가 지난번에 말했던 거 있잖아‬‪Mẹ này, chuyện lần trước con nói ấy...‬
‪고추장이 없네?‬‪Chưa có tương ớt.‬
‪[정원의 한숨]‬
‪[밝은 음악]‬
‪[정원의 탄성]‬
‪미쳤네, 이거 이 세상 맛이 아니네‬‪Đỉnh quá đi. Sao có thể ngon vậy chứ?‬ ‪Đúng nhỉ? Ngon nhất trên đời nhỉ?‬
‪그렇지? 저세상 맛이지?‬‪Đúng nhỉ? Ngon nhất trên đời nhỉ?‬
‪[정원 모의 웃음]‬ ‪저승, 저승‬‪- Ngon hết sẩy.‬ ‪- Thử cái này nữa.‬
‪(정원 모)‬ ‪겉절이도 먹어 봐‬‪- Ngon hết sẩy.‬ ‪- Thử cái này nữa.‬
‪엄마, 내가 큰형이랑도 상의해 보고‬‪Mẹ à, con đã nói chuyện xong‬ ‪với các anh chị rồi,‬
‪누나들한테도 물어보고‬ ‪서울 대교구에도 물어봤거든‬‪Mẹ à, con đã nói chuyện xong‬ ‪với các anh chị rồi,‬ ‪cũng đến Tổng giáo phận Seoul hỏi rồi.‬
‪(정원)‬ ‪씁, 근데 이게 한국에서는‬ ‪나이 제한 때문에 좀 힘든데‬‪Ở Hàn Quốc,‬ ‪vì giới hạn độ tuổi nên có vẻ khó,‬
‪그게 이탈리아에서는‬ ‪신부 공부가 가능하다네?‬‪nhưng con có thể đến Ý học làm cha xứ.‬
‪벌써 추천서도 보냈고‬ ‪곧 답변도 올 거야‬‪Con đã gửi thư giới thiệu‬ ‪và đang chờ họ hồi âm.‬
‪씁, 나 더 늦으면‬ ‪진짜 후회할 거 같아서‬‪Chần chừ nữa thì con sẽ hối hận mất.‬
‪엄마‬‪Mẹ à.‬
‪엄마‬‪Mẹ ạ.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Mẹ ạ.‬
‪안 돼, 신부 공부는 무슨‬‪Không được. Học làm cha xứ làm gì?‬
‪한국에서 신랑 공부나 해‬‪Ở Hàn Quốc mà học làm chồng đi.‬
‪(정원 모)‬ ‪멀쩡하게 생겨서 애인도 없어?‬‪- Nhan sắc như thế mà ế hả?‬ ‪- Mẹ này...‬
‪(정원)‬ ‪[웅얼거리며]‬ ‪아이씨, 진짜‬‪- Nhan sắc như thế mà ế hả?‬ ‪- Mẹ này...‬ ‪Anh chị con lỡ rồi thì thôi,‬ ‪con thì không.‬
‪형, 누나들은 다 돼도 넌 안 돼‬‪Anh chị con lỡ rồi thì thôi,‬ ‪con thì không.‬
‪엄마 외로워서 안 돼‬‪Mẹ sẽ cô đơn lắm.‬
‪종수랑 저, 석형 엄마 올 때 다 됐어‬ ‪얼른 먹고 치우자‬‪Jong Su với mẹ Seok Hyeong‬ ‪sắp đến rồi. Ăn nhanh còn dọn dẹp.‬
‪[정원 모의 한숨]‬
‪[정원의 한숨]‬
‪아, 더워‬‪Nóng quá.‬
‪(정원 모)‬ ‪강풍‬‪Mạnh lên.‬
‪[발랄한 음악]‬‪Mẹ à.‬
‪(정원)‬ ‪엄마‬‪Mẹ à.‬
‪(종수)‬ ‪응, 잘하네‬‪Cậu giỏi đấy.‬
‪외과라 그런지 손 기술이 좋은 거냐?‬‪Đúng là bác sĩ khoa ngoại. Khéo tay lắm.‬
‪외과의 생명은 섬세함이지‬‪Ở khoa ngoại, tinh tế là quan trọng nhất.‬
‪(병원장)‬ ‪형, 왜 대가리만 따?‬ ‪가운데 똥을 빼야지‬‪Đừng có bỏ đầu thôi.‬ ‪Phải bỏ phân ở giữa nữa.‬
‪(종수)‬ ‪아이고야‬‪Trời ạ.‬
‪야, 일일이‬ ‪이걸 어떻게 다 따고 있어, 아이고, 참‬‪Tay không sao mà làm hết chỗ này?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪너 복강경 몰라?‬‪Cậu biết phẫu thuật nội soi nhỉ?‬
‪복강경 했다 그래‬‪Cứ bảo là áp dụng nó.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(정원 모)‬ ‪동작 그만, 손 머리‬‪Dừng động tác. Giơ tay lên.‬
‪내가 대가리도 쓸 거라고‬‪Tôi bảo là giữ đầu lại‬ ‪vì sẽ cần dùng tới, phải không?‬
‪대가리 놔두고‬ ‪가운데 똥만 떼라고 했어, 안 했어?‬‪Tôi bảo là giữ đầu lại‬ ‪vì sẽ cần dùng tới, phải không?‬
‪했어요‬‪Đúng vậy.‬
‪(정원 모)‬ ‪근데 지금 대가리는 버리고‬ ‪똥도 안 뗐어? 안 뗐어요?‬‪Nhưng hai người lại bỏ đầu,‬ ‪không bỏ phân ra chứ gì.‬
‪(병원장)‬ ‪어, 전, 전 뗐습니다‬‪Em có bỏ mà.‬
‪(종수)‬ ‪에이, 몇 마리‬‪Ừ thì, chỉ bị vài con thôi.‬
‪아, 몇 마리‬‪Chưa đến 20 con bị vậy đâu.‬
‪스무 마리도 안 된다, 야, 에이‬‪Chưa đến 20 con bị vậy đâu.‬
‪아, 보자, 보자, 보자, 어디‬‪Nào, để xem.‬
‪어, 이 친구들이, 씁, 누구더라?‬‪Chẳng nhớ con nào là con nào nữa.‬
‪다시 뗄게, 응?‬‪Tôi sẽ làm lại.‬ ‪Tôi tìm được hết mà.‬
‪다 찾을 수 있어‬‪Tôi tìm được hết mà.‬ ‪Phải tìm kỹ từng con, nghe chưa?‬
‪(정원 모)‬ ‪한 마리도 빼놓지 말고 다 찾아‬‪Phải tìm kỹ từng con, nghe chưa?‬
‪멸치 육수 내는데‬ ‪똥이 하나라도 뜨는 순간‬‪Nếu trong bát mì‬ ‪còn sót tí phân nào,‬ ‪tôi sẽ giết cả hai người.‬
‪오늘이 네 제삿날이다‬‪còn sót tí phân nào,‬ ‪tôi sẽ giết cả hai người.‬
‪(종수)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(정원 모)‬ ‪병원장님, 일단 된 거라도 먼저 주세요‬‪Viện trưởng. Con nào xong thì cho vào đây.‬
‪(병원장)‬ ‪아, 예, 예, 예‬‪Vâng, để em.‬
‪(정원 모)‬ ‪빨리해, 이거 하고 쪽파도 다듬어야 돼‬‪Nhanh tay lên.‬ ‪Xong rồi còn phải thái hành nữa.‬
‪(종수)‬ ‪에이씨‬ ‪잔치국수 해 준다 그래서 왔더니‬‪Trời ạ. Bà bảo sẽ đãi mì‬ ‪nên bọn tôi mới đến,‬
‪이러려고 불렀구먼?‬‪hóa ra là gài bẫy bọn tôi.‬
‪야, 아, 그리고‬ ‪야, 이걸 어떻게 둘이 다 따?‬‪Cơ mà làm sao bọn tôi làm hết đống này?‬
‪너도 보면 참 양심 없다, 아이고‬‪Bà có lương tâm không thế?‬
‪아유, 이거 어떻게‬‪Mà sao ruột con cá cơm nào‬ ‪cũng có phân vậy?‬
‪똥 없는 멸치가 한 마리도 없냐? 아휴‬ ‪[초인종이 울린다]‬‪Mà sao ruột con cá cơm nào‬ ‪cũng có phân vậy?‬
‪(정원 모)‬ ‪셋이서 따‬‪Có người tới phụ rồi kìa.‬
‪[종수의 헛기침]‬
‪(종수)‬ ‪그러니깐 저기 머리부터 발끝까지‬‪Vậy ý cậu là người phụ nữ từ đầu đến chân‬
‪오드리 헵번 코스튬을 하신 분이‬‪ăn diện như diễn viên Audrey Hepburn kia‬
‪우리 병원 양석형 교수‬ ‪모친이다, 이거지?‬‪là mẹ của giáo sư Yang Seok Hyeong‬ ‪bệnh viện chúng ta?‬
‪(병원장)‬ ‪어‬ ‪[종수의 탄성]‬‪Ừ, là mẹ của giáo sư Yang‬
‪양 교수 모친이시자‬ ‪태건어패럴 양태양 회장‬‪Ừ, là mẹ của giáo sư Yang‬ ‪và là phu nhân của chủ tịch Yang Tae Yang,‬
‪사모님‬‪- chủ hãng Y phục Taegeon.‬ ‪- Ra thế.‬
‪(종수)‬ ‪어‬‪- chủ hãng Y phục Taegeon.‬ ‪- Ra thế.‬
‪(석형 모)‬ ‪제가 도와드려야 되는데‬ ‪몸이 안 좋아서, 죄송해요‬‪Lẽ ra tôi phải giúp hai người,‬ ‪nhưng tôi không được khỏe. Xin lỗi nhé.‬
‪(종수)‬ ‪아니에요‬‪Không sao. Cũng sắp xong rồi.‬
‪다 땄어요, 예, 다 땄어요‬‪Không sao. Cũng sắp xong rồi.‬
‪[종수의 웃음]‬
‪아줌마, 커피 드려요?‬‪Cô uống cà phê không? Đá hay nóng?‬
‪(정원)‬ ‪냉커피? 따스운 걸로?‬‪Cô uống cà phê không? Đá hay nóng?‬
‪커피?‬‪Cà phê sao?‬
‪[웃음]‬‪Mà sao cháu chưa lấy vợ nhỉ?‬
‪근데 너도 왜 장가를 안 가니?‬‪Mà sao cháu chưa lấy vợ nhỉ?‬
‪오케이, 냉커피로‬‪Được ạ, một cà phê đá.‬
‪[정원 모의 힘겨운 숨소리]‬
‪이제 그만해도 되겠어요‬‪Bấy nhiêu chắc đủ rồi.‬
‪(병원장)‬ ‪아, 그럴까요?‬‪- Vậy à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (정원 모) 네‬ ‪- (종수) 아이고‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪- Vậy à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(종수)‬ ‪아이고, 허리야, 아이고‬‪Ôi, cái lưng tôi.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪어, 아유, 내 새끼‬‪Ừ, cún cưng của ông.‬
‪[종수의 웃음]‬‪Ừ, cún cưng của ông.‬ ‪Nhớ ông nên gọi điện à?‬
‪할아버지 보고 싶어서 전화했어?‬‪Nhớ ông nên gọi điện à?‬
‪무슨 게임?‬‪- Đang chơi trò gì thế?‬ ‪- Có con làm bác sĩ,‬
‪(정원 모)‬ ‪자식이 미국서 의사 하고‬ ‪한국서 변호사 하면 뭐 해‬‪- Đang chơi trò gì thế?‬ ‪- Có con làm bác sĩ,‬ ‪- làm luật sư thì có ích gì?‬ ‪- Sao cơ?‬
‪(종수)‬ ‪뭘 한다고?‬‪- làm luật sư thì có ích gì?‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪Trong khi bố chúng nó‬ ‪còn không ăn đúng bữa.‬
‪자기 아비는 삼시 세끼‬ ‪밥도 제대로 못 먹고 사는데‬‪Trong khi bố chúng nó‬ ‪còn không ăn đúng bữa.‬
‪편하게 입고 오라 그랬잖아‬‪Tôi đã bảo cô ăn mặc bình thường.‬
‪(정원 모)‬ ‪다 편한 사람들이라고‬‪Toàn là người trong nhà cả.‬
‪편하게 입은 거예요‬ ‪[웃음]‬‪Tôi ăn mặc bình thường mà.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[정원 모가 입바람을 후 분다]‬
‪뭘 하자고?‬‪Làm gì cơ?‬
‪아, 마피아 게임‬‪Chơi trò mafia.‬
‪맞냐?‬‪- Đúng không?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (정원) 네‬ ‪- (종수) 어‬‪- Đúng không?‬ ‪- Vâng.‬
‪(종수)‬ ‪아, 손주 놈이 다음 주말에 오는데‬‪Cháu tôi bảo tuần sau ghé qua,‬
‪그, 마피아 게임을‬ ‪같이 하자 그러네, 참‬‪bảo muốn cùng chơi trò mafia.‬ ‪Cháu thấy thế nào?‬
‪[정원의 웃음]‬ ‪어떡하지?‬‪bảo muốn cùng chơi trò mafia.‬ ‪Cháu thấy thế nào?‬
‪(정원)‬ ‪하면 되죠‬‪Cứ chơi thôi ạ. Dạo này‬ ‪bọn trẻ thích chơi trò này. Cũng vui lắm.‬
‪요즘 애들 많이들 해요, 재밌어요‬‪Cứ chơi thôi ạ. Dạo này‬ ‪bọn trẻ thích chơi trò này. Cũng vui lắm.‬
‪'대부'도 재밌잖아요‬‪Chắc sẽ vui thôi, phim ‎Bố già‎ cũng vui mà.‬
‪재밌겠네‬‪Chắc sẽ vui thôi, phim ‎Bố già‎ cũng vui mà.‬
‪[어색하게 웃으며]‬ ‪네‬‪Vâng. Giải thích một cách dễ hiểu thì,‬
‪아, 저, 쉽게 설명을 하면요‬‪Vâng. Giải thích một cách dễ hiểu thì,‬
‪여기 네 분 중에‬ ‪마피아가 한 명 있어요‬‪trong bốn người ngồi đây,‬ ‪sẽ có một người là mafia.‬
‪(정원)‬ ‪그리고 나머지는‬ ‪무고한 시민이 되는 거죠‬‪Những người còn lại là dân thường.‬ ‪Để không bị dân thường bắt được,‬
‪마피아는 시민에게 잡히지 않기 위해서‬ ‪시민인 척 연기를 해요‬‪Để không bị dân thường bắt được,‬ ‪mafia phải giả làm người dân.‬ ‪Nhiệm vụ chính là tìm ra được ai là mafia.‬
‪그럼 그게 누군지 찾아내면 되는 거죠‬‪Nhiệm vụ chính là tìm ra được ai là mafia.‬ ‪À. Cũng dễ mà nhỉ.‬
‪(종수)‬ ‪어, 허허, 쉽네‬‪À. Cũng dễ mà nhỉ.‬
‪[웃음]‬‪À. Cũng dễ mà nhỉ.‬
‪구라 까는 놈 찾으면 되는 거잖아‬‪Chỉ cần tìm ra kẻ nói điêu là được.‬
‪[정원과 병원장의 웃음]‬‪Chỉ cần tìm ra kẻ nói điêu là được.‬
‪(정원)‬ ‪네, 맞아요‬‪Đúng ạ. Vậy cháu sẽ làm quản trò.‬
‪아, 그럼 제가 사회를 보고요‬‪Đúng ạ. Vậy cháu sẽ làm quản trò.‬ ‪Ở đây có bốn người.‬ ‪Nếu dân bị giết ngay ván đầu là kết thúc.‬
‪어, 네 분이니까‬ ‪첫판에 시민이 죽으면 게임 끝‬‪Ở đây có bốn người.‬ ‪Nếu dân bị giết ngay ván đầu là kết thúc.‬
‪마피아가 이기는 걸로 할까요?‬‪Mafia sẽ thắng.‬
‪다들 룰은 아시겠죠?‬‪Mọi người hiểu luật chơi rồi chứ?‬
‪뭐 숨긴 놈 찾는 건 내가 1등이지‬‪Mọi người hiểu luật chơi rồi chứ?‬ ‪Tưởng gì, phát hiện kẻ lấp liếm‬ ‪là nghề của tôi.‬
‪- 전 자신 있는데‬ ‪- (병원장) 저도‬‪- Tôi tự tin lắm.‬ ‪- Tôi cũng thế.‬ ‪Đã chơi trò chơi thì phải cược gì chứ.‬
‪(정원 모)‬ ‪근데 게임에는 뭐라도 걸어야지‬ ‪그냥 해?‬‪Đã chơi trò chơi thì phải cược gì chứ.‬ ‪Cứ chơi thôi à? Không thắng thua gì?‬
‪이기면 뭐 없어?‬‪Cứ chơi thôi à? Không thắng thua gì?‬
‪(정원)‬ ‪아, 잠깐만요‬‪Cứ chơi thôi à? Không thắng thua gì?‬ ‪Đúng rồi. Đợi con.‬
‪어‬‪À.‬
‪병원에서 받은 거‬‪Cái này con nhận ở bệnh viện.‬
‪아, 내가 준 거네?‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Là vé bác tặng nhỉ.‬
‪네, 병원에서 나온 연주회 티켓‬‪Vâng. Đây là vé đi xem hòa nhạc‬ ‪của bệnh viện.‬
‪왜 내 건 없어?‬‪- Sao em không có?‬ ‪- Tôi cũng đâu có.‬
‪내 것도 없어‬‪- Sao em không có?‬ ‪- Tôi cũng đâu có.‬
‪거기서 딱 10장 줘서‬‪Bên đó chỉ cho đúng mười vé.‬
‪내가 VIP 팀 고생해서‬ ‪거기에 뿌린 거야‬‪Tôi thấy nhóm bác sĩ khu bệnh VIP vất vả‬ ‪nên đã thưởng công cho họ.‬
‪넌 그리고 어차피‬ ‪뭐, 클래식 잘 모르잖아‬‪Dù sao thì cậu cũng có hiểu gì‬ ‪về nhạc cổ điển đâu.‬
‪[종수의 웃음]‬‪Dù sao thì cậu cũng có hiểu gì‬ ‪về nhạc cổ điển đâu.‬
‪(정원)‬ ‪넌 그걸 그냥 엄마 바로 줘야지‬ ‪왜 여기에 풀어?‬‪Lẽ ra con phải cho mẹ chứ,‬ ‪đem ra đây làm gì?‬ ‪Vậy thì mẹ thắng trò chơi‬ ‪rồi lấy vé là được.‬
‪아, 엄마가 이겨서 따 가면 되지‬‪Vậy thì mẹ thắng trò chơi‬ ‪rồi lấy vé là được.‬ ‪Mà mẹ cũng có quan tâm‬ ‪đến nhạc cổ điển đâu.‬
‪그리고 엄마 클래식에 관심도 없잖아‬‪Mà mẹ cũng có quan tâm‬ ‪đến nhạc cổ điển đâu.‬
‪여자 친구랑 가면 되잖아‬‪Vậy đi với bạn gái đi.‬
‪아, 여자 친구 없다니까‬‪Đã bảo con không có bạn gái mà!‬ ‪Sao lại không có bạn gái?‬
‪여자 친구가 왜 없어?‬‪Sao lại không có bạn gái?‬ ‪Bác sĩ bảnh trai ở bệnh viện đại học‬
‪생긴 건 멀쩡하고‬ ‪대학 병원 의사 하는 놈이‬‪Bác sĩ bảnh trai ở bệnh viện đại học‬ ‪sao lại không có bạn gái?‬
‪여자 친구가 왜 없어?‬ ‪[정원의 한숨]‬‪sao lại không có bạn gái?‬
‪맨날 친구들하고 밴드 하고‬ ‪자기들끼리 논다고 없는 거죠‬‪sao lại không có bạn gái?‬ ‪Tối ngày chơi với đám bạn‬ ‪rồi tụ tập vui chơi đàn hát‬ ‪thì lấy đâu ra bạn gái.‬
‪[정원 모의 한숨]‬ ‪[종수의 웃음]‬‪rồi tụ tập vui chơi đàn hát‬ ‪thì lấy đâu ra bạn gái.‬ ‪Seok Hyeong đã một đời vợ nên ế cũng đúng,‬
‪(석형 모)‬ ‪우리 석형이야 잠깐 갔다 와서‬ ‪애인이 없다고 쳐‬‪Seok Hyeong đã một đời vợ nên ế cũng đúng,‬
‪근데 넌 왜 없니?‬‪nhưng sao cháu lại không có ai?‬
‪누구 좋아하는 사람도 없어?‬‪Cháu không để ý ai sao?‬
‪- 있어요‬ ‪- (석형 모) 누구?‬ ‪[정원 모의 한숨]‬‪- Có mà.‬ ‪- Ai vậy?‬
‪하느님요‬‪Chúa Trời.‬
‪[정원의 아파하는 신음]‬
‪(정원)‬ ‪아, 엄마!‬‪Mẹ à!‬
‪[정원이 씩씩댄다]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬
‪아, 나 갈래‬‪Con đi đây.‬
‪(종수)‬ ‪[정원을 탁 잡으며]‬ ‪어, 어딜 가, 어딜?‬‪Không được. Đi đâu mà đi?‬
‪앉아 있어, 앉아, 앉아, 앉아, 어?‬‪Giáo sư Ahn, ngồi đã.‬
‪아, 마피아 게임 가르쳐 주고 가야지‬‪Phải dạy mọi người chơi mafia‬ ‪rồi mới được đi chứ.‬
‪아유, 밥 먹을 땐‬ ‪개도 안 건드려, 인마‬‪Phải dạy mọi người chơi mafia‬ ‪rồi mới được đi chứ.‬ ‪Trời đánh tránh bữa ăn.‬
‪아니, 애가 하느님 좋아하는 게‬ ‪뭐가 어때서 그래?‬‪Cháu nó yêu Chúa Trời thì có tội tình gì?‬ ‪- Đúng đấy ạ.‬ ‪- Bà cũng yêu Người đấy thôi.‬
‪(정원)‬ ‪맞아‬‪- Đúng đấy ạ.‬ ‪- Bà cũng yêu Người đấy thôi.‬
‪(종수)‬ ‪아, 너도 하느님 엄청 사랑하잖아‬‪- Đúng đấy ạ.‬ ‪- Bà cũng yêu Người đấy thôi.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Thật là. Bà quá ích kỷ rồi.‬
‪(정원)‬ ‪그러니까‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Thật là. Bà quá ích kỷ rồi.‬
‪(종수)‬ ‪하여튼 애가 참 이기적이야, 아휴‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Thật là. Bà quá ích kỷ rồi.‬
‪너 그거 뭐야?‬‪Cái gì ở đó vậy?‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[종수의 당황한 신음]‬‪Là...‬
‪김이야, 김‬‪Rong biển. Là rong biển thôi.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(정원)‬ ‪자, 그럼 시작합니다‬ ‪[종수가 콜록거린다]‬‪Nào, chúng ta bắt đầu trò chơi nhé.‬ ‪Khi cháu nói "Trời tối rồi",‬
‪제가 '밤이 되었습니다' 하고‬ ‪마피아 한 명을 뽑을 거예요‬‪Khi cháu nói "Trời tối rồi",‬ ‪cháu sẽ chọn ra một người làm mafia.‬ ‪Khi cháu nói "Trời sáng rồi",‬
‪그리고 다시 '아침이 밝았습니다' 하면‬‪Khi cháu nói "Trời sáng rồi",‬ ‪bắt đầu từ lúc đó,‬ ‪mọi người phải tìm xem ai là mafia.‬
‪그때부터 누가 마피아인지‬ ‪찾아 주시면 돼요‬‪bắt đầu từ lúc đó,‬ ‪mọi người phải tìm xem ai là mafia.‬
‪(정원 모)‬ ‪[놀라며]‬ ‪아유, 아침까지 한다고?‬‪bắt đầu từ lúc đó,‬ ‪mọi người phải tìm xem ai là mafia.‬ ‪Trò này phải chơi hết đêm à?‬
‪아, 그러니까 젊은 애들이 하는 거죠‬‪Thế nên chỉ có bọn trẻ mới chơi được.‬
‪(병원장)‬ ‪나는 오후에 스케줄 있는데‬‪Chiều nay tôi có hẹn.‬ ‪Vậy thì cậu về trước đi.‬
‪(종수)‬ ‪그럼 넌 먼저 가 보고‬‪Vậy thì cậu về trước đi.‬
‪[발랄한 음악]‬‪Vậy thì cậu về trước đi.‬ ‪Đều ở đây cả rồi,‬ ‪ít ra cũng chơi một lần chứ.‬
‪이왕 시작한 건데 한 판은 해 봐야지‬‪Đều ở đây cả rồi,‬ ‪ít ra cũng chơi một lần chứ.‬
‪다른 분들은 오후에‬ ‪뭐, 스케줄 괜찮죠?‬‪Chiều nay ai cũng rảnh nhỉ?‬
‪정원이, 너 약속 있어?‬‪Jeong Won, cháu có bận gì không?‬
‪[한숨]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬
‪[사람들이 바닥을 두드린다]‬ ‪(정원)‬ ‪자, 밤이 되었습니다‬‪Nào, trời đã tối rồi.‬ ‪Tất cả nhắm mặt lại và cúi đầu xuống.‬
‪모두 눈을 감고 고개를 숙여 주세요‬‪Tất cả nhắm mặt lại và cúi đầu xuống.‬
‪자, 이제부터 제가‬ ‪마피아 한 명을 뽑겠습니다‬‪Bây giờ, cháu sẽ chọn một người làm mafia.‬ ‪Xem nào.‬
‪자‬‪Xem nào.‬
‪자, 이제 마피아는‬‪Bây giờ mafia sẽ...‬ ‪Là tôi. Là tôi đấy.‬
‪어, 나다, 나야, 나‬‪Là tôi. Là tôi đấy.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Là tôi. Là tôi đấy.‬ ‪Đúng là chị ấy.‬
‪(석형 모)‬ ‪언니 맞아요‬‪Đúng là chị ấy.‬ ‪Tôi vừa thấy có gì lướt qua.‬
‪내 앞으로 뭔가 훅 지나갔어‬‪Tôi vừa thấy có gì lướt qua.‬
‪[종수의 탄성]‬
‪(정원 모)‬ ‪나‬‪- Là tôi.‬ ‪- Chúc mừng nhé.‬
‪(병원장)‬ ‪축하드려요‬ ‪[한숨]‬‪- Là tôi.‬ ‪- Chúc mừng nhé.‬
‪[사람들이 바닥을 두드린다]‬‪Nào, trời sáng rồi mọi người ơi.‬
‪(정원)‬ ‪자, 아침이 밝았습니다‬‪Nào, trời sáng rồi mọi người ơi.‬ ‪Bây giờ là lúc cần tìm ra ai là mafia.‬
‪이제 마피아가 누군지‬ ‪찾아 주시면 됩니다‬‪Bây giờ là lúc cần tìm ra ai là mafia.‬ ‪Có thể ngừng gõ được rồi.‬
‪자, 그만 두드리시고요‬‪Có thể ngừng gõ được rồi.‬
‪나 아니야‬‪- Không phải tôi đâu.‬ ‪- Bọn em chưa nói gì mà.‬
‪우린 아무 말도 안 했어요‬‪- Không phải tôi đâu.‬ ‪- Bọn em chưa nói gì mà.‬ ‪Tôi cũng không phải yakuza đâu.‬
‪저도 야쿠자 아니에요‬‪Tôi cũng không phải yakuza đâu.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Tên trò này không phải "Yakuza".‬ ‪Là "Mafia".‬
‪야쿠자가 아니고 마피아요‬‪Tên trò này không phải "Yakuza".‬ ‪Là "Mafia".‬
‪(병원장)‬ ‪형은 뭐야?‬‪Còn anh là gì?‬
‪멍청하긴, 말을 하면 안 되지‬‪Đồ ngốc. Đương nhiên không thể nói rồi.‬
‪아니, 형이 뭐건 간에‬ ‪일단은 시민이라고 해야지‬‪Dù là ai thì cứ nói mình là dân thường.‬ ‪Tại sao lại không nói gì?‬
‪왜 말을 안 해?‬‪Tại sao lại không nói gì?‬ ‪Thật à? Nói ra cũng được sao?‬
‪(종수)‬ ‪그래? 말은 해도 되는 거야?‬‪Thật à? Nói ra cũng được sao?‬
‪나 시민이지, 시티즌‬‪Vậy thì tôi là dân thường. Công dân.‬
‪(병원장)‬ ‪형, 일부러 그러는 거지?‬‪Anh cố ý nói vậy đúng không?‬
‪마피아 아니야?‬‪- Không phải là mafia đấy chứ?‬ ‪- Tôi? Không phải.‬
‪나? 아닌데?‬‪- Không phải là mafia đấy chứ?‬ ‪- Tôi? Không phải.‬
‪아니, 가만있어 봐라‬‪Xem nào.‬
‪씁, 네가 나를‬ ‪마피아로 의심하는 게 좋은 거니까‬‪Vì nghi ngờ tôi là mafia‬ ‪sẽ giúp cậu thắng thế,‬
‪어, 내가‬ ‪마피아라고 해야 되는 거구나?‬‪chắc tôi cũng nên nhận mình là mafia.‬
‪나 마피아야, 시민 아니야‬‪Tôi là mafia, không phải dân thường.‬ ‪Sao ông có thể điều hành quỹ‬ ‪với cái đầu đó?‬
‪너 그 머리로 재단을 어떻게 운영하니?‬‪Sao ông có thể điều hành quỹ‬ ‪với cái đầu đó?‬
‪너 빨리 은퇴해‬ ‪우리 병원 망하게 하지 말고‬‪Mau nghỉ hưu đi.‬ ‪- Đừng làm bệnh viện phá sản.‬ ‪- Tôi làm sao?‬
‪이거 왜 이래?‬‪- Đừng làm bệnh viện phá sản.‬ ‪- Tôi làm sao?‬
‪율제 내가 맡자마자 매출 확 올랐어‬‪Sau khi tôi tiếp quản bệnh viện Yulje,‬ ‪doanh thu tăng vọt cơ mà.‬
‪(종수)‬ ‪이쪽 부군 때문에‬ ‪요즘에는 언론에도 자주 나오고‬‪Nhờ chồng bà mà dạo này‬ ‪bệnh viện chúng ta được lên báo nhiều lắm.‬
‪엄청 잘나가‬‪Ăn nên làm ra cực kỳ.‬
‪(정원 모)‬ ‪근데 병원장님은‬ ‪아까부터 얼굴이 왜 그렇게 빨개요?‬‪Nhưng sao viện trưởng cứ đỏ mặt suốt vậy?‬
‪- 저요?‬ ‪- (정원 모) 네‬‪- Em sao?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪마피아 아니에요?‬‪- Cậu là mafia à?‬ ‪- Mặt chị còn đỏ hơn đó.‬
‪얼굴은 언니가 더 빨개요‬‪- Cậu là mafia à?‬ ‪- Mặt chị còn đỏ hơn đó.‬
‪언니 마피아죠?‬‪- Cậu là mafia à?‬ ‪- Mặt chị còn đỏ hơn đó.‬ ‪Chị là mafia đúng không?‬ ‪Chị nói cũng nhiều nữa.‬
‪아까부터 말도 많고‬‪Chị là mafia đúng không?‬ ‪Chị nói cũng nhiều nữa.‬ ‪Không phải. Sao tôi là mafia được?‬
‪(정원 모)‬ ‪나 아니야, 내가 어떻게 마피아야?‬‪Không phải. Sao tôi là mafia được?‬ ‪Làm gì có ai làm mafia‬ ‪tự nhận mình là mafia.‬
‪(병원장)‬ ‪마피아가 어디‬ ‪'저 마피아예요'라고 하나요?‬‪Làm gì có ai làm mafia‬ ‪tự nhận mình là mafia.‬
‪(정원 모)‬ ‪어, 저 진짜 아니에요‬‪Làm gì có ai làm mafia‬ ‪tự nhận mình là mafia.‬ ‪Thật sự không phải tôi!‬ ‪Jong Su, ông nói gì đi.‬
‪종수야, 너 말 좀 해 봐‬‪Jong Su, ông nói gì đi.‬
‪우리 로사 마피아 아니에요‬‪Rosa nhà ta không phải là mafia đâu.‬ ‪Làm sao anh biết?‬
‪그걸 어떻게 아세요?‬‪Làm sao anh biết?‬ ‪Vì tôi là mafia.‬
‪제가 마피아입니다‬‪Vì tôi là mafia.‬
‪이 형 뭐래?‬‪Anh đang nói gì vậy?‬
‪정원이가 형 어깨 쳤어, 안 쳤어?‬‪Jeong Won vừa nãy có chạm vai anh không?‬
‪안 쳤어‬‪- Không chạm.‬ ‪- Jong Su à, ông im đi.‬
‪아, 종수 너는 조용히 하고‬‪- Không chạm.‬ ‪- Jong Su à, ông im đi.‬
‪아까부터 저를 계속 모시는 거 보니까‬ ‪본인이 마피아신 거 같은데‬‪Từ nãy đến giờ cậu ấy cứ dồn ép tôi,‬ ‪chứng tỏ cậu ấy là mafia.‬ ‪- Chúng ta bỏ phiếu nhé?‬ ‪- Làm đi.‬
‪- 우리 투표할까요?‬ ‪- (병원장) 해요, 전 사모님이 마피아‬‪- Chúng ta bỏ phiếu nhé?‬ ‪- Làm đi.‬ ‪Tôi nghĩ phu nhân đây là mafia.‬ ‪Tôi cũng chắc chắn.‬
‪저도 확실해요‬‪Tôi cũng chắc chắn.‬
‪로사 언니로 투표해요‬‪Tôi bỏ phiếu cho chị Rosa.‬
‪(정원 모)‬ ‪어머?‬‪Ôi trời, đã bảo không phải tôi mà!‬
‪나 진짜 아니라니까‬ ‪나 마피아 아니라고‬‪Ôi trời, đã bảo không phải tôi mà!‬ ‪Tôi không phải mafia.‬
‪종수야, 너 나 믿지?‬‪Jong Su, ông tin tôi đúng không?‬ ‪Đương nhiên.‬
‪(종수)‬ ‪그럼‬‪Đương nhiên.‬ ‪Mọi người. Tôi mới là mafia.‬
‪[정원 모의 못마땅한 신음]‬ ‪여러분, 제가 마피아입니다‬‪Mọi người. Tôi mới là mafia.‬ ‪Thôi khỏi. Bỏ phiếu đi.‬
‪(병원장)‬ ‪됐고, 형, 투표해‬‪Thôi khỏi. Bỏ phiếu đi.‬
‪안 교수, 집행해‬‪Giáo sư Ahn, tiến hành đi.‬
‪[병원장의 헛기침]‬ ‪(정원 모)‬ ‪아, 그래, 투표해요‬‪- Được. Bỏ phiếu. Dù gì cũng hòa.‬ ‪- Mẹ bị chọn thì không thể bỏ phiếu.‬
‪어차피 2 대 2야‬‪- Được. Bỏ phiếu. Dù gì cũng hòa.‬ ‪- Mẹ bị chọn thì không thể bỏ phiếu.‬
‪엄마는 지목되면 투표 못 해‬‪- Được. Bỏ phiếu. Dù gì cũng hòa.‬ ‪- Mẹ bị chọn thì không thể bỏ phiếu.‬ ‪Sao cái gì cũng không được thế?‬
‪아, 뭐 그렇게 안 되는 게 많아?‬‪Sao cái gì cũng không được thế?‬
‪우리 집에선 그냥 하는 걸로 해‬ ‪땅땅땅‬ ‪[정원 모가 바닥을 탁탁 친다]‬‪Đây là nhà mẹ, cho mẹ bỏ phiếu đi.‬ ‪Được mà. Cho bà ấy bỏ phiếu đi.‬
‪(종수)‬ ‪그래, 해, 투표해‬‪Được mà. Cho bà ấy bỏ phiếu đi.‬
‪[헛기침]‬‪Vâng. Vậy chúng ta sẽ bắt đầu bỏ phiếu.‬
‪자, 그럼 투표를 시작하겠습니다‬‪Vâng. Vậy chúng ta sẽ bắt đầu bỏ phiếu.‬
‪(정원)‬ ‪정로사 님께서 마피아라고 생각되시면‬‪Ai cho rằng bà Jeong Rosa là mafia‬
‪엄지손가락을 위로 번쩍 들어 주세요‬ ‪[정원 모의 한숨]‬‪thì giơ ngón cái lên.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(병원장)‬ ‪예, 예, 예‬‪- Được rồi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[정원 모의 헛웃음]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪- Được rồi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪야‬‪Này.‬
‪미안해‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪네가 어떻게 나한테 이럴 수가 있어?‬‪Sao ông có thể phản bội tôi như thế?‬
‪자, 투표 결과는‬‪Chúng ta đã có kết quả bỏ phiếu.‬
‪[북소리 효과음]‬ ‪[정원이 북소리를 흉내 낸다]‬‪Chúng ta đã có kết quả bỏ phiếu.‬
‪[정원 모의 한숨]‬
‪무고한 시민 정로사 님께서 죽었습니다‬‪Người dân vô tội Jeong Rosa đã chết.‬
‪아, 거봐, 나 아니랬잖아!‬‪Thấy chưa, đã bảo không phải tôi!‬
‪(정원)‬ ‪자, 마피아는 바로‬ ‪[긴장되는 효과음]‬‪Mafia chính là...‬
‪주종수 님입니다!‬‪Ông Ju Jong Su.‬
‪[병원장의 탄성]‬ ‪[정원 모의 못마땅한 신음]‬‪Ông Ju Jong Su.‬
‪뭐? 이씨‬‪Cái gì! Cái tên này!‬
‪[놀라는 신음]‬‪Cái gì! Cái tên này!‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Này. Cái bà kia...‬
‪[콜록거리며]‬ ‪아이, 아, 이게, 아, 이게 뭐야‬‪Này. Cái bà kia...‬ ‪Lẽ ra tôi nên biết Ju Jong Su ông‬ ‪là kẻ nham hiểm như thế nào.‬
‪(정원 모)‬ ‪하여튼 주종수 음흉한 건‬ ‪진짜 알아줘야 된다니까‬‪Lẽ ra tôi nên biết Ju Jong Su ông‬ ‪là kẻ nham hiểm như thế nào.‬
‪생긴 것도 족제비같이‬ ‪얍삽하게 생겨 가지고‬ ‪[종수의 한숨]‬‪Trông cũng giống chồn.‬ ‪Tính tình cũng lươn lẹo như vậy.‬
‪어유, 이 사기꾼 새끼‬‪Trông cũng giống chồn.‬ ‪Tính tình cũng lươn lẹo như vậy.‬ ‪Hồi tiểu học,‬ ‪ông đã nói láo là đi cho bò ăn,‬
‪내가 너 국민학교 다닐 때‬ ‪쇠꼴 주러 간다고‬‪Hồi tiểu học,‬ ‪ông đã nói láo là đi cho bò ăn,‬
‪뻥치고 학교 안 가고‬‪Hồi tiểu học,‬ ‪ông đã nói láo là đi cho bò ăn,‬ ‪té ra là lén lên núi uống rượu gạo.‬ ‪Lẽ ra tôi phải nhận ra.‬
‪뒷산에서 막걸리 받아 마실 때부터‬ ‪알아봤어, 진짜‬‪té ra là lén lên núi uống rượu gạo.‬ ‪Lẽ ra tôi phải nhận ra.‬ ‪Chỉ là trò chơi thôi mà.‬
‪이거는 게임이야‬‪Chỉ là trò chơi thôi mà.‬ ‪Trò này vốn dĩ phải chơi như vậy.‬
‪이 게임은 원래 이렇게 하는 거라고‬ ‪[정원 모의 한숨]‬‪Trò này vốn dĩ phải chơi như vậy.‬ ‪Đúng chứ, giáo sư Ahn? Bác nói đúng chứ?‬
‪안 교수, 맞지? 내 말이 맞지?‬‪Đúng chứ, giáo sư Ahn? Bác nói đúng chứ?‬ ‪Vâng, đúng hoàn toàn ạ.‬
‪아, 완전‬ ‪[정원의 웃음]‬‪Vâng, đúng hoàn toàn ạ.‬
‪[종수가 구시렁댄다]‬
‪(정원 모)‬ ‪게임이든 노름이든 뭘 하든 간에‬‪Dù là chơi bời cá cược đi nữa,‬ ‪ông cũng để lộ bản chất thật thôi.‬
‪인간성은‬ ‪자연스럽게 나오는 법이야, 응?‬‪ông cũng để lộ bản chất thật thôi.‬ ‪Phản bội ai thì chớ,‬
‪어디 등쳐 먹을 게 없다고‬ ‪65년 지기 불알친구 등을 쳐 먹냐?‬ ‪[종수의 한숨]‬‪Phản bội ai thì chớ,‬ ‪sao ông lại đi bán đứng‬ ‪tình bạn 65 năm của chúng ta? Sao lại thế?‬
‪- 등을 쳐 먹어, 등을 쳐 먹어‬ ‪- 나는 게임에 충실했다니까, 참‬‪tình bạn 65 năm của chúng ta? Sao lại thế?‬ ‪Tôi chỉ cố hết sức để chơi thôi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪아이, 줘 봐‬‪Tôi chỉ cố hết sức để chơi thôi.‬ ‪- Đưa tôi. Tôi làm cho.‬ ‪- Dẹp đi.‬
‪- (정원 모) 아, 됐어, 됐어, 놔‬ ‪- (종수) 내가 닦을래‬‪- Đưa tôi. Tôi làm cho.‬ ‪- Dẹp đi.‬ ‪- Đưa tôi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[사람들의 놀라는 신음]‬‪- Đưa tôi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(정원 모)‬ ‪일로 와, 일로 와‬ ‪[종수의 괴로운 신음]‬‪- Lại đây.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Khoan.‬ ‪- Được rồi. Trời ơi.‬
‪(정원)‬ ‪아, 그만해, 아유‬‪- Khoan.‬ ‪- Được rồi. Trời ơi.‬
‪(정원 모)‬ ‪야, 가만있어, 내가 닦아 줄게‬ ‪[종수의 비명]‬‪- Khoan.‬ ‪- Được rồi. Trời ơi.‬ ‪- Gượm đã.‬ ‪- Trời ơi là trời!‬
‪닦아 준다잖아‬‪- Sao ông dám?‬ ‪- Bà này.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(석형 모)‬ ‪어, 아들, 아기 잘 나왔어?‬‪Con trai, ca hộ sinh thế nào rồi?‬ ‪Tốt ạ. Mẹ thì sao?‬
‪(석형)‬ ‪어, 엄마, 어땠어?‬‪Tốt ạ. Mẹ thì sao?‬
‪모르는 사람들 있어서 좀 불편했지?‬‪Xung quanh có người lạ‬ nên mẹ không thoải mái nhỉ?
‪다음 주에는 저랑 온천 가요‬‪Tuần sau cùng con đi suối nước nóng đi.‬
‪강원도에 온천 한 군데 알아 놨어‬‪Con tìm ra một chỗ ở tỉnh Gangwon.‬
‪(석형 모)‬ ‪엄마 다음 주에도 여기 올래‬‪Tuần sau mẹ vẫn muốn đến chơi với họ.‬
‪(석형)‬ ‪네? 진짜?‬‪Dạ?‬ ‪Thật không?‬
‪늙은 이후로 오늘 제일 많이 웃었어‬‪Từ lúc già đi tới nay,‬ ‪mẹ mới được cười thoải mái như vậy.‬
‪엄마 태어나서‬ ‪저렇게 웃긴 사람들 처음이야‬‪Sống đến bây giờ‬ ‪mới gặp những người vui tính thế.‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬‪Con trai, cảm ơn con.‬
‪아들, 고마워‬ ‪[차 문이 달칵 닫힌다]‬‪Con trai, cảm ơn con.‬
‪네가 정원이한테도 고맙다고 전해 줘‬‪Chuyển lời cảm ơn đến Jeong Won‬ ‪giúp mẹ luôn nhé.‬
‪엄마 간만에 웃었다‬‪Lâu lắm rồi mẹ mới vui thế này.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Lâu lắm rồi mẹ mới vui thế này.‬
‪(석형 모)‬ ‪[웃으며]‬ ‪어‬‪Được.‬
‪[겨울이 흥얼거린다]‬
‪(민하)‬ ‪벌써 왔어?‬‪Cô quay lại rồi à?‬
‪[민하의 놀라는 숨소리]‬
‪왜 이렇게 많이 시켰어요?‬‪Sao gọi nhiều đồ thế?‬ ‪Nghe nói hôm nay có hộ lý mới đến.‬
‪(겨울)‬ ‪간호사 선생님 한 분 더 오신다면서요‬‪Nghe nói hôm nay có hộ lý mới đến.‬
‪(민하)‬ ‪그래서 우리 총 세 명이잖아‬‪Thế thì vẫn chỉ có ba người.‬ ‪Không ăn hết được đâu.‬
‪이거 다 못 먹어요‬ ‪[밝은 음악]‬‪Thế thì vẫn chỉ có ba người.‬ ‪Không ăn hết được đâu.‬
‪[겨울이 살짝 웃는다]‬
‪(승주)‬ ‪와, 저렇게 잘 먹는데‬ ‪어떻게 살이 안 찔까?‬‪Ăn khỏe như thế mà lại không tăng cân.‬ ‪Thế mới nói. Bực mình quá.‬
‪그러니까요, 아유, 짜증 나‬‪Thế mới nói. Bực mình quá.‬
‪(승주)‬ ‪참, 추민하 쌤‬‪Cô bảo cuối tuần‬ ‪đi xem nhạc kịch với bạn trai mà?‬
‪주말에 남친이랑‬ ‪뮤지컬 보러 간다 그러지 않았어?‬‪Cô bảo cuối tuần‬ ‪đi xem nhạc kịch với bạn trai mà?‬ ‪- Thú vị không?‬ ‪- Tôi chia tay rồi.‬
‪재밌었어?‬‪- Thú vị không?‬ ‪- Tôi chia tay rồi.‬
‪헤어졌어요‬‪- Thú vị không?‬ ‪- Tôi chia tay rồi.‬
‪(승주)‬ ‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪아니, 갑자기‬ ‪내 연봉을 물어보더라고요‬‪Tự nhiên anh ta lại hỏi‬ ‪lương mỗi năm của tôi.‬
‪그래서 재테크해 주려나 싶어 가지고‬ ‪얘기해 줬는데‬‪Tôi tưởng anh ta có thể giúp đầu tư‬ ‪nên mới nói.‬ ‪Sau đó lại hỏi bố tôi làm nghề gì.‬
‪그다음에‬ ‪우리 아빠 뭐 하시냐고 물어보데요‬‪Sau đó lại hỏi bố tôi làm nghề gì.‬
‪(민하)‬ ‪씁, 뭐지? 이 초딩 같은 질문은?‬‪Nói sao nhỉ? Câu hỏi như thế thật trẻ con.‬ ‪Tôi thấy tức lên‬
‪살짝 짜증도 나고‬‪Tôi thấy tức lên‬
‪이 새끼 뭔가 하는 생각도 들고‬ ‪뭐, 그랬는데‬‪nên hỏi sao anh ta lại muốn biết.‬ ‪Đúng thế.‬ ‪Đúng là bố tôi có cho thuê nhà ở Gangwon.‬
‪그래‬ ‪'우리 아빠 강원도에서 민박집 해'‬‪Đúng thế.‬ ‪Đúng là bố tôi có cho thuê nhà ở Gangwon.‬
‪그랬더니요?‬‪Rồi sao nữa?‬
‪아니, 대형 펜션으로 오해할까 봐‬ ‪얼른‬‪Tôi sợ anh ta hiểu nhầm‬ ‪thành khách sạn lớn,‬ ‪nên nói đó chỉ là‬ ‪căn nhà trọ nhỏ dưới núi Seorak.‬
‪'설악산 아래 완전 조그만 민박집 해'‬ ‪이랬더니‬‪nên nói đó chỉ là‬ ‪căn nhà trọ nhỏ dưới núi Seorak.‬ ‪Anh ta tối mặt ngay tức khắc.‬
‪순간 표정이 확 어두워지는 거 있죠?‬‪Anh ta tối mặt ngay tức khắc.‬ ‪Bố cô cho thuê nhà sao?‬
‪민박집 하세요?‬‪Bố cô cho thuê nhà sao?‬
‪좋겠다, 경치 엄청 좋을 거 아니에요‬‪Sướng thật, cảnh trí chắc đẹp lắm.‬
‪으응, 경치만 좋아요‬‪Chỉ có cảnh trí là đẹp thôi.‬
‪아무튼 내가 의사니까‬‪Tóm lại, vì tôi là bác sĩ‬
‪집안도 좋고 돈도 많고‬ ‪그렇게 생각했나 봐‬‪nên anh ta nghĩ rằng‬ ‪nhà tôi khá giả, có lắm tiền.‬
‪아유, 어린놈의 새끼가‬ ‪닳고 닳아 가지고‬‪Trời ạ, đào đâu ra tên thực dụng thế.‬ ‪Tội nghiệp cô quá, Chu Min Ha.‬
‪아휴, 그럼 추민하 어떡하냐?‬ ‪큰일 났네‬‪Tội nghiệp cô quá, Chu Min Ha.‬ ‪Lớn chuyện rồi.‬
‪추민하 쌤 소원 있잖아‬‪Cô ấy có nguyện vọng đấy.‬
‪크리스마스에 남친이랑 커플링 하고‬ ‪첫 키스 하는 거‬‪Đeo nhẫn đôi‬ ‪và hôn bạn trai lần đầu vào Giáng Sinh.‬
‪[민하의 탄식]‬‪Đeo nhẫn đôi‬ ‪và hôn bạn trai lần đầu vào Giáng Sinh.‬
‪첫 키스요? 저도 한 번도 안 해 봤는데‬‪Nụ hôn đầu? Tôi cũng chưa hôn bao giờ.‬
‪미친 거 아니야?‬‪Cô mất trí rồi à?‬
‪난 올해 첫 키스, 응‬‪Ý tôi là nụ hôn đầu trong năm nay,‬ ‪hiểu không?‬
‪[민하의 웃음]‬ ‪[탄성]‬‪Ý tôi là nụ hôn đầu trong năm nay,‬ ‪hiểu không?‬ ‪À.‬
‪(승주)‬ ‪올해 아직 많이 남았네‬‪Năm nay còn dài lắm.‬
‪응, 소개팅 빨리빨리 해‬‪Mau đi xem mắt đi.‬
‪(민하)‬ ‪아니, 제가 이젠 소개팅을 그만하고‬‪Không đâu.‬ ‪Từ giờ tôi không đi xem mắt nữa.‬
‪고백을 한번 해 보려고...‬‪Tôi đang định tỏ tình xem sao.‬
‪누구 있구나?‬‪Cô thích ai rồi à?‬
‪아니, 뭐‬‪Ừ thì...‬
‪[웅얼거린다]‬‪Ừ thì...‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬ ‪(민하)‬ ‪응?‬‪Ừ thì...‬
‪네‬‪Vâng?‬
‪[놀라며]‬ ‪아, 네, 알겠습니다‬‪Vâng. Tôi biết rồi.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪선생님, 김재영 산모‬ ‪그로스 알오엠 됐다고 와서‬‪Vừa có cuộc gọi,‬ ‪sản phụ Kim Jae Yeong bị vỡ ối hoàn toàn.‬ ‪Giờ phải đưa đến phòng sinh ngay.‬
‪바로 분만실 올렸대요‬‪Giờ phải đưa đến phòng sinh ngay.‬
‪(승주)‬ ‪김재영 산모가 누구더라?‬‪Ai là Kim Jae Yeong?‬ ‪Tôi kể rồi mà. Đôi vợ chồng ngọt ngào đó.‬
‪(민하)‬ ‪아, 왜, 그때 말했잖아요‬ ‪애정 꿀 뚝뚝 부부‬‪Tôi kể rồi mà. Đôi vợ chồng ngọt ngào đó.‬ ‪Người chồng muốn hát nhưng lại bị vợ đánh.‬
‪남편이 노래 부르겠다고 해서‬ ‪와이프한테 맞고 나갔다는‬‪Người chồng muốn hát nhưng lại bị vợ đánh.‬ ‪Nhớ rồi.‬
‪[승주의 탄성]‬‪Nhớ rồi.‬
‪[여자3의 떨리는 숨소리]‬‪Nhớ rồi.‬
‪[여자3이 심호흡한다]‬ ‪(석형)‬ ‪자, 지금 좋아요‬‪Nào, bây giờ tốt rồi.‬ ‪Thở nhanh hơn nào.‬
‪자, 빨리 숨 쉬시고‬‪Thở nhanh hơn nào.‬
‪자, 더 밀어요, 더, 더‬‪Cố đẩy chút nữa.‬ ‪Thêm chút nữa nhé. Mạnh vào.‬
‪더 쭉 밀어요‬‪Thêm chút nữa nhé. Mạnh vào.‬ ‪Đúng vậy. Tốt lắm.‬
‪예, 예, 예, 좋아요‬‪Đúng vậy. Tốt lắm.‬
‪[아파하는 신음]‬‪Đúng vậy. Tốt lắm.‬ ‪Bà xã à, em làm tốt lắm.‬
‪(남자2)‬ ‪아, 여, 여보 잘하고 있어‬ ‪잘하고 있어, 여보, 어‬‪Bà xã à, em làm tốt lắm.‬
‪[숨을 고른다]‬ ‪[안내 방송 알림음]‬‪Cần cấp cứu‬ ở khoa phẫu thuật tim lồng ngực.
‪(안내 방송 속 직원)‬ ‪흉부외과 ER, 흉부외과 ER‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Cần cấp cứu‬ ở khoa phẫu thuật tim lồng ngực.
‪[카드 인식음]‬
‪[심전도계 비프음]‬ ‪(재학)‬ ‪환자 브라디카디아 오면서‬‪Bệnh nhân bị ngừng tim vì nhịp tim chậm.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪어레스트 나서 CPR 3분 정도 했고‬‪Bệnh nhân bị ngừng tim vì nhịp tim chậm.‬ ‪Tôi đã CPR trong ba phút.‬
‪지금은 ROSC 됐습니다‬‪Giờ đang hồi phục tuần hoàn tự phát.‬
‪어, 초음파 보자‬‪Xem kết quả siêu âm đã.‬
‪(준완)‬ ‪아휴, 심장이 이렇게 안 좋은데‬ ‪그동안 왜 병원을 안 오셨을까?‬‪Trời ạ, tình trạng tim rất xấu.‬ ‪Sao không đến bệnh viện sớm hơn?‬
‪돈이 없어서 그랬겠죠‬‪Chắc là do không có tiền.‬ ‪Đồng nghiệp nói ban ngày‬ ‪anh ta làm đóng gói ở hãng chuyển phát,‬
‪동료분 말로는‬ ‪낮엔 택배 회사에서 포장 일 하고‬‪Đồng nghiệp nói ban ngày‬ ‪anh ta làm đóng gói ở hãng chuyển phát,‬ ‪tối thì giao hàng ở chợ hải sản.‬
‪밤엔 수산 시장에서 배달 일 한대요‬‪tối thì giao hàng ở chợ hải sản.‬
‪보호자는 오셨어?‬‪Giám hộ thì sao? Có ai đến chưa?‬
‪아, 아버지랑 좀 전에 통화했는데‬‪Tôi đã gọi điện cho bố anh ta rồi.‬
‪지방에서 지금 올라오고 계신대요‬‪Ông ấy đang trên đường từ quê lên.‬
‪보니까 아버님도 우리 병원에서‬ ‪항암 치료 하고 계시던데요?‬‪Ông bố hình như đang điều trị ung thư‬ ‪tại bệnh viện chúng ta.‬
‪우리 병원에서 항암을 하시는데‬ ‪지방엔 왜 계셔?‬‪Phải ở đây làm hóa trị chứ,‬ ‪sao lại về quê?‬ ‪Vì phải làm việc ở công trường.‬
‪공사장에서 일하신대요‬‪Vì phải làm việc ở công trường.‬
‪부자가 하루 벌어 하루 산다고‬‪Hai bố con kiếm bữa nào, ăn bữa đó.‬
‪동료분은‬ ‪벌써부터 병원비 걱정하시네요‬‪Đồng nghiệp cũng thấy lo cho‬ ‪viện phí của họ.‬ ‪Viện phí để tính sau.‬
‪병원비야 나중 문제고‬ ‪일단 수술 준비부터 하자‬‪Viện phí để tính sau.‬ ‪Giờ chuẩn bị phẫu thuật đã.‬
‪마취과 전화해서 방 열어 달라고 해‬‪Gọi khoa gây mê xin đăng ký phòng.‬
‪(준완)‬ ‪그, 희수 선생님은 아버님 도착하시면‬ ‪나한테 바로 전화 줘요‬‪Bác sĩ Hui Su, gọi cho tôi‬ ‪- ngay khi bố anh ta tới.‬ ‪- Vâng.‬
‪(희수)‬ ‪네‬‪- ngay khi bố anh ta tới.‬ ‪- Vâng.‬
‪(여자2)‬ ‪설마 저 보러 오신 거예요?‬‪Đừng bảo bác sĩ đến thăm tôi nhé.‬
‪(익준)‬ ‪공주병이세요? 무슨‬‪Cô mắc bệnh công chúa à?‬
‪어머님, 식사하셨죠?‬‪Bác gái, bác ăn rồi đúng không?‬ ‪Tôi đến thăm bác gái.‬
‪어머님 뵈러 온 거거든‬‪Tôi đến thăm bác gái.‬
‪(여자2)‬ ‪치‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(간호사4)‬ ‪오재일 씨 보호자분 들어오세요‬‪Mời người giám hộ bệnh nhân Oh Jae Il.‬
‪(석형)‬ ‪자, 천천히 심호흡 한번 하고 가실게요‬‪Đầu tiên hít thở thật sâu nhé.‬ ‪Ngẩng đầu lên nhìn xuống dưới bụng nào.‬
‪자, 고개 바짝 들어서 배 보시고‬‪Ngẩng đầu lên nhìn xuống dưới bụng nào.‬
‪자, 하나, 둘, 셋!‬‪Nào. Một, hai, ba.‬
‪[힘겨운 신음]‬‪Chị làm tốt lắm. Thêm lần nữa.‬
‪(승주)‬ ‪네, 잘하셨어요, 한 번 더‬‪Chị làm tốt lắm. Thêm lần nữa.‬
‪(석형)‬ ‪자, 끙 주세요, 자, 조금만 더‬‪Đúng rồi. Đẩy nào. Cố thêm một chút nữa.‬
‪자, 다 됐어요, 다, 자, 더, 더, 더‬‪Gần được rồi. Đẩy lần nữa.‬ ‪Chút nữa.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪됐습니다‬‪Xong rồi.‬
‪[아기 울음]‬ ‪[석형의 한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[흐느낀다]‬‪Ôi, bé xinh quá. Xin chúc mừng.‬
‪(석형)‬ ‪아이고, 이쁘다‬‪Ôi, bé xinh quá. Xin chúc mừng.‬
‪축하드립니다‬‪Ôi, bé xinh quá. Xin chúc mừng.‬ ‪Giờ là 1:51 chiều.‬
‪(승주)‬ ‪1시 51분, 1시 51분, 축하드립니다‬‪Giờ là 1:51 chiều.‬ ‪Bé được sinh ra vào 1:51 chiều.‬ ‪Chúc mừng cô.‬
‪(남자2)‬ ‪고생했어, 여보, 응‬‪Bà xã à, em vất vả rồi.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[남자2의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(여자3)‬ ‪고맙다, 아가, 우리한테 와 줘서‬‪Cảm ơn con vì đến với bố mẹ.‬
‪엄마가 사랑해‬‪Mẹ yêu con.‬
‪(승주)‬ ‪손가락, 발가락 다 확인하셨고요‬‪Tôi đã kiểm tra tay chân của bé.‬ ‪Tôi sẽ đưa bé đến phòng trẻ sơ sinh‬ ‪để duy trì thân nhiệt.‬
‪아기는 체온 유지 때문에‬ ‪신생아실로 갈 거예요‬‪Tôi sẽ đưa bé đến phòng trẻ sơ sinh‬ ‪để duy trì thân nhiệt.‬
‪남편분, 이쪽으로 오시면‬ ‪아기 안겨 드릴게요‬‪Anh nhà có thể qua bế đứa bé được rồi.‬
‪(남자2)‬ ‪♪ 세상에 지쳐 가던 내게 ♪‬‪Khi thế giới này khiến anh kiệt sức‬
‪♪ 그대는 다가와 ♪‬‪Em đã bước vào thế giới của anh‬
‪♪ 가물어 갈라진 가슴에 ♪‬‪Khi trái tim anh như đất hạn chờ mưa‬ ‪Em như cơn mưa ghé qua cuộc đời‬
‪♪ 단비를 주었죠 ♪‬‪Em như cơn mưa ghé qua cuộc đời‬
‪♪ 잊었던 희망의 노래가 ♪‬‪Bài ca hy vọng tưởng chừng đã quên lãng‬
‪♪ 새록새록 솟고 ♪‬‪Lại về với anh như mầm xanh‬ ‪Bố đây.‬
‪아빠‬‪Bố đây.‬
‪♪ 그댈 그리며 사는 날들 ♪‬‪Sau những tháng ngày mòn mỏi chờ em‬
‪♪ 꿈만 같아요 ♪‬‪Đây là giấc mộng thành hiện thực‬
‪♪ 그대 고운 내 사랑 ♪‬‪Em, tình yêu xinh đẹp của anh‬
‪♪ 5월의 햇살 같은 꿈이여 ♪‬‪Như giấc mơ ngập tràn nắng ấm tháng 5‬ ‪- ‎Anh đã chờ đợi em‬ ‪- Bác sĩ.‬
‪♪ 그댈 기다리며 ♪‬‪- ‎Anh đã chờ đợi em‬ ‪- Bác sĩ.‬
‪(여자3)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪선생님‬‪- ‎Anh đã chờ đợi em‬ ‪- Bác sĩ.‬ ‪- ‎Suốt cả đêm‬ ‪- Bác sĩ.‬
‪[남자2가 계속 노래한다]‬ ‪선생님‬‪- ‎Suốt cả đêm‬ ‪- Bác sĩ.‬
‪아, 제발 하지 말라고‬ ‪말 좀 해 주세요, 네?‬‪- Bảo anh ấy dừng đi.‬ ‪- ‎Đêm trôi qua thật chậm‬ ‪Nhé? Nói anh ấy đừng hát nữa mà.‬
‪아, 제발요, 제발 말, 말...‬‪Nhé? Nói anh ấy đừng hát nữa mà.‬ ‪Đi mà. Trời ạ.‬
‪[한숨]‬‪Đi mà. Trời ạ.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(남자2)‬ ‪♪ 그대 짊어진 삶의 무게 ♪‬‪Anh không thể nào không nhận ra‬ ‪Gánh nặng mà em đang gánh vác‬
‪♪ 가늠하지 못해 ♪‬‪Gánh nặng mà em đang gánh vác‬
‪[웃음]‬‪Gánh nặng mà em đang gánh vác‬
‪♪ 오늘도 나는 이렇게 ♪‬ ‪[여자3의 한숨]‬‪Hôm nay anh lại như thế này‬ ‪Cô đơn cũng như mọi ngày‬
‪♪ 외로워하지만 ♪‬‪Cô đơn cũng như mọi ngày‬
‪♪ 가시나무 숲 서걱이던 ♪‬‪Khi bụi cây lá gai kêu xào xạc‬
‪♪ 내 가슴 치우고 ♪‬‪Anh muốn trao em trái tim này‬
‪♪ 그대를 쉬게 하고 싶어 ♪‬‪Cho em chỗ tựa vào để nghỉ ngơi‬ ‪Tình yêu quý giá của anh ơi‬
‪♪ 내 귀한 사람아 ♪‬‪Tình yêu quý giá của anh ơi‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪(여자1)‬ ‪여보‬‪Ông xã.‬
‪여보‬‪Ông xã.‬
‪[여자1이 흐느낀다]‬‪Bin đến rồi này.‬
‪빈이 왔어‬‪Bin đến rồi này.‬
‪(여자2)‬ ‪아빠, 딸‬‪Bố à, con gái bố đây.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪안 아파?‬‪Con không đau sao?‬
‪우리 딸‬‪Con gái của bố.‬
‪안 아파?‬‪Con không đau sao?‬
‪안 아파, 나 하나도 안 아파, 아빠‬‪Con không đau. Một chút cũng không.‬
‪많이 아팠지?‬‪Phải đau lắm chứ?‬
‪아빠가 미안해‬‪Bố xin lỗi.‬
‪뭐가 미안해?‬‪Xin lỗi gì chứ bố?‬
‪미안해하지 마, 아빠‬‪Bố đừng cảm thấy có lỗi mà.‬
‪[함께 흐느낀다]‬
‪[버튼 조작음]‬‪Em đã bước vào thế giới của anh...‬
‪(간호사5)‬ ‪교수님, 이분이세요, 김태진 씨 아버님‬‪Giáo sư, đây là bố bệnh nhân Kim Tae Jin.‬
‪(남자4)‬ ‪선생님‬‪Bác sĩ.‬
‪우리 아들 좀 잘 부탁드립니다‬‪Con trai tôi xin nhờ cả vào bác sĩ.‬
‪우리 아들 좀 제발 좀 살려 주십시오‬‪Hãy cứu sống nó, thưa bác sĩ.‬ ‪Tôi đã gây mê 20 phút trước.‬
‪20분 전에 마취했고요‬‪Tôi đã gây mê 20 phút trước.‬ ‪Là viêm nội tâm mạc. Màng bị nhiễm trùng‬
‪심내막염이라고 판막에 균이 자라서‬ ‪판막이 망가진 상태예요‬‪Là viêm nội tâm mạc. Màng bị nhiễm trùng‬ ‪nên tổn thương rất nặng.‬
‪손상이 심해서‬ ‪자기 판막을 살리긴 어렵고‬‪Do tổn thương nặng‬ ‪nên không thể sửa được nữa.‬ ‪Tôi sẽ thay bằng van tim nhân tạo.‬
‪인공 판막을 넣을 겁니다‬‪Tôi sẽ thay bằng van tim nhân tạo.‬
‪[흐느낀다]‬‪Trời ơi.‬
‪(준완)‬ ‪시간은 4시간 정도 걸릴 것 같은데‬‪Thời gian phẫu thuật khoảng bốn tiếng.‬
‪더 걸릴 수도 있고‬ ‪아닐 수도 있습니다‬‪Cũng có thể dài hơn hoặc ngắn hơn.‬
‪최선을 다하겠습니다, 그럼‬‪Tôi sẽ cố hết sức. Tôi xin phép.‬
‪[남자4의 다급한 숨소리]‬
‪선생님‬‪Bác sĩ.‬
‪우리 아들‬‪Con trai tôi...‬
‪세상에서 제일 비싼 판막으로‬ ‪넣어 주세요‬‪Xin hãy thay cho nó van tim‬ ‪đắt nhất trên thế giới.‬
‪[남자4가 연신 흐느낀다]‬
‪(남자4)‬ ‪우리 아들‬ ‪가장 비싼 걸로 부탁드립니다‬‪Xin hãy thay cho con tôi loại đắt nhất.‬
‪네, 걱정하지 마세요‬‪Xin đừng quá lo lắng.‬
‪제가 세상에서 제일 비싸고‬‪Tôi sẽ tìm van tim đắt nhất,‬
‪가장 좋은 판막으로 수술하겠습니다‬‪tốt nhất dành cho con trai bác.‬
‪(남자4)‬ ‪고맙습니다‬‪Cảm ơn.‬
‪고맙습니다‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬ ‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪고맙습니다‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪[아이의 울음]‬‪PHÒNG PHẪU THUẬT‬ ‪TÊN: HONG GEON HUI‬ ‪KHOA PHẪU THUẬT THẦN KINH‬
‪[여자4가 흐느낀다]‬‪TÊN: HONG GEON HUI‬ ‪KHOA PHẪU THUẬT THẦN KINH‬
‪(여자4)‬ ‪여보‬ ‪[남자5가 훌쩍인다]‬‪Mình à.‬
‪[남자5의 웃음]‬
‪[키보드를 탁탁 치는 소리가 들린다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[송화가 키보드를 탁탁 친다]‬ ‪어이, 퇴근 안 해?‬‪Này, vẫn chưa tan làm à?‬
‪(송화)‬ ‪이거 내일까지 넘겨야 돼‬‪Phải hoàn thành cái này trước mai.‬
‪(익준)‬ ‪뭔데, 그거?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Đề án cho Viện Y tế và Xã hội.‬
‪보사연 과제‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Đề án cho Viện Y tế và Xã hội.‬
‪애들 시켜‬‪Giao cho bọn trẻ làm đi.‬
‪애들 의료 환경 개선안 쓰는 건데‬ ‪애들한테 어떻게 맡겨?‬‪Tôi viết về‬ ‪cách cải thiện môi trường y khoa.‬ ‪Sao có thể giao cho bọn họ?‬
‪오늘 밤새우면 다 끝날 거 같아‬‪- Thức hết đêm thì có thể kịp.‬ ‪- Thôi mà, đừng cố quá.‬
‪적당히 좀 해라, 적당히‬‪- Thức hết đêm thì có thể kịp.‬ ‪- Thôi mà, đừng cố quá.‬
‪아, 말 시키지 마, 쯧‬‪Đừng có nói nữa.‬
‪[익준이 스위치를 탁 끈다]‬‪Này!‬
‪야!‬‪Này!‬
‪[짜증 섞인 신음]‬‪Thật là.‬
‪(치홍)‬ ‪디카페인요‬‪Đây là cà phê đã khử caffein.‬ ‪Hôm nay giáo sư uống nhiều cà phê quá rồi.‬
‪오늘 커피 많이 마셨을 거 같아서‬‪Đây là cà phê đã khử caffein.‬ ‪Hôm nay giáo sư uống nhiều cà phê quá rồi.‬
‪저 좀 있다 가도 되죠?‬‪Tôi ở đây một lát được không?‬
‪그래, 너 거기 잠깐 앉아 봐‬‪Được. Cậu qua đây ngồi một lát đi.‬
‪(치홍)‬ ‪뭐 하실 말씀이라도...‬‪Giáo sư có gì dặn dò không?‬
‪제가 좀 도와드릴까요?‬‪Tôi giúp giáo sư nhé?‬ ‪Tôi rất giỏi làm việc vặt.‬
‪저 잡일 잘하는데‬‪Tôi rất giỏi làm việc vặt.‬
‪너 혹시‬‪Không lẽ cậu‬
‪나 좋아해?‬‪thích tôi sao?‬
‪네‬‪Đúng.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪좋아해요, 예‬ ‪[살짝 웃는다]‬‪Tôi thích cô. Đúng thế.‬
‪고백하려고 했는데‬ ‪그, 타이밍을 놓쳤어요‬‪Tôi định tỏ tình,‬ ‪nhưng chưa tìm ra cơ hội.‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi.‬
‪[헛웃음]‬
‪(치홍)‬ ‪죄송해요‬‪Xin lỗi.‬
‪근데 저 진짜 교수님 좋아해요‬‪Nhưng tôi thật sự rất thích cô.‬
‪- 좀 됐는데‬ ‪- (송화) 아...‬‪- Đã được một thời gian...‬ ‪- Này.‬
‪아, 하지 마‬‪Đừng thế mà.‬
‪[웃으며]‬ ‪야, 하지 마‬‪Này, đừng làm thế.‬ ‪Cậu sao vậy?‬
‪아, 왜 그래?‬‪Cậu sao vậy?‬
‪(치홍)‬ ‪제가 교수님 안 불편하시게‬ ‪알아서 잘할게요‬‪Tôi sẽ liệu mà hành xử‬ ‪để cô không thấy bất tiện.‬
‪뭘, 뭘 잘해? 뭘?‬‪để cô không thấy bất tiện.‬ ‪Cái gì? Cậu liệu cái gì?‬
‪야, 아, 그냥 하지 마‬‪Này, đừng làm gì cả.‬
‪알았지? 어?‬‪Nghe chưa?‬
‪아, 그게‬ ‪제 마음대로 되는 게 아니라서‬‪Chuyện này không suôn sẻ như tôi muốn.‬
‪뭐, 하라면 하고 말라면 마는‬ ‪그런 장르가 아니라서‬‪Nhưng tôi sẽ không dừng lại‬ ‪vì cô bảo tôi làm thế.‬
‪(치홍)‬ ‪전 이만 그럼‬‪Vậy tôi xin phép.‬
‪안녕히 계세요‬‪Chào giáo sư.‬
‪[치홍의 헛기침]‬
‪야, 정원이 또 밤새운대?‬‪- Jeong Won lại thức hết đêm à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(준완)‬ ‪응‬‪- Jeong Won lại thức hết đêm à?‬ ‪- Ừ.‬
‪근데 누가 와 있다고?‬‪Nhưng mà ai đến nhà cậu?‬ ‪Ik Sun.‬
‪(익준)‬ ‪익순이‬‪Ik Sun.‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪Nó lên Seoul dự đám cưới của bạn‬ ‪nên sẽ ngủ lại.‬
‪오늘 친한 친구가 결혼식 있어서‬ ‪서울 나왔다가 우리 집에서 자고‬‪Nó lên Seoul dự đám cưới của bạn‬ ‪nên sẽ ngủ lại.‬ ‪Sáng mai dậy đi chuyến xe sớm về.‬
‪내일 새벽 첫차로 복귀한대‬‪Sáng mai dậy đi chuyến xe sớm về.‬ ‪Tôi sẽ ngủ ở phòng khách.‬
‪내가 거실에서 잘게‬‪Tôi sẽ ngủ ở phòng khách.‬
‪아유, 내가 잘게, 내가 손님인데‬‪Thôi để tôi. Tôi mới là khách.‬
‪근데 익순이 태권도 몇 단이야?‬‪Mà Ik Sun đạt đai đen mấy đẳng‬ ‪môn taekwondo vậy?‬
‪- (익준) 1단‬ ‪- (준완) 유도는?‬‪- Nhất đẳng.‬ ‪- Còn judo?‬
‪(익준)‬ ‪유... 어, 1단‬‪Judo? Nhất đẳng.‬ ‪Quân nhân mà chỉ thế thôi à?‬
‪뭐야, 군인이 왜 그래?‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Quân nhân mà chỉ thế thôi à?‬
‪(익준)‬ ‪아니, 그게...‬‪Cái đó là vì...‬
‪어, 말하라‬‪Nói đi.‬
‪(겨울)‬ ‪교수님, 윤정희 환자 드레인 양이 늘고‬‪Yun Jeong Hui bị tăng dịch tiết ra,‬ ‪màu cũng đổi nên tôi nghi bị xuất huyết.‬
‪컬러체인지 있어서 블리딩 의심됩니다‬‪màu cũng đổi nên tôi nghi bị xuất huyết.‬
‪(익준)‬ ‪바이털 체크하고 CBC 해 봐‬ ‪내가 지금 바로 갈게‬‪màu cũng đổi nên tôi nghi bị xuất huyết.‬ ‪Kiểm tra dấu hiệu sinh tồn và CBC.‬ ‪Tôi đến ngay.‬
‪(준완)‬ ‪야, 데려다줄게‬ ‪[통화 종료음]‬‪- Tôi đưa cậu đi.‬ ‪- Không cần đâu.‬
‪(익준)‬ ‪아, 야, 아니야‬‪- Tôi đưa cậu đi.‬ ‪- Không cần đâu.‬ ‪Cậu dừng ở kia đi.‬
‪야, 나 저기 세워 줘 봐‬ ‪지금 지하철이 더 빨라‬‪Cậu dừng ở kia đi.‬ ‪Tàu điện ngầm nhanh hơn.‬
‪[보글거리는 소리가 들린다]‬
‪[흥얼거린다]‬ ‪[도어 록 조작음]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[젓가락을 달그락 내려놓는다]‬
‪[익순이 부스럭거린다]‬ ‪[흥미로운 음악]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[안경이 툭 떨어진다]‬
‪[안경이 툭 떨어진다]‬
‪[준완과 익순의 놀라는 숨소리]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[준완의 떨리는 숨소리]‬
‪(익순)‬ ‪오빠‬‪Anh à.‬
‪[익순의 한숨]‬
‪오빠‬‪Anh à.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[익순의 놀란 신음]‬‪Anh có sao không?‬
‪[익준이 흥얼거린다]‬
‪(겨울)‬ ‪꼭 교수님만 호출하면‬ ‪환자분들이 멀쩡해지더라고요‬‪Lúc tôi gọi cho giáo sư,‬ ‪bệnh nhân có vẻ an tâm hơn rồi.‬
‪죄송합니다‬‪- Tôi xin lỗi.‬ ‪- Không sao mà.‬
‪아니야, 괜찮아, 뭐‬‪- Tôi xin lỗi.‬ ‪- Không sao mà.‬
‪나 집에 가도 할 일이 없어‬‪Dù sao về nhà cũng không biết làm gì.‬
‪야, 맞는다, 정원이 요즘‬ ‪우리 집에서 지내는데‬‪Phải rồi. Gần đây Jeong Won qua nhà tôi ở.‬ ‪Thật sao? Mời tôi đến nhà anh đi.‬
‪진짜요?‬ ‪저 집에 한 번만 초대해 주세요‬‪Thật sao? Mời tôi đến nhà anh đi.‬
‪그래, 날 한번 잡자‬‪Được, chọn ngày đi. Hôm nay?‬
‪야, 오늘?‬‪Được, chọn ngày đi. Hôm nay?‬
‪(익준)‬ ‪아, 안 된다‬ ‪오늘 내 여동생이 와서 안 되고‬‪À, không được. Hôm nay em gái tôi ngủ lại.‬
‪내가 다시 날 한번 잡을게, 아유‬‪À, không được. Hôm nay em gái tôi ngủ lại.‬ ‪Chọn ngày khác đi. Thật là.‬
‪근데 여동생분이 군인이시라면서요‬‪Nghe nói em gái của anh là quân nhân nhỉ.‬ ‪Cô ấy giỏi võ không?‬
‪그럼 무술도 잘해요?‬‪Cô ấy giỏi võ không?‬
‪15단‬‪Tổng cộng 15 đẳng.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Tổng cộng 15 đẳng.‬
‪[익순이 침을 꿀꺽 삼킨다]‬
‪[겨울의 탄성]‬
‪무에타이 6단에 국대‬‪Muay Thái lục đẳng, thi đấu quốc gia.‬ ‪Hapkido tứ đẳng, kendo tam đẳng.‬
‪그리고 합기도 4단, 검도 3단‬ ‪태권도 1단, 유도 1단‬‪Muay Thái lục đẳng, thi đấu quốc gia.‬ ‪Hapkido tứ đẳng, kendo tam đẳng.‬ ‪Taekwondo và judo nhất đẳng.‬ ‪Dạo này hình như‬ ‪nó còn học thêm nhu thuật.‬
‪요즘엔 그, 주짓수도‬ ‪뭐, 하고 있더라고, 좀‬‪Dạo này hình như‬ ‪nó còn học thêm nhu thuật.‬
‪대박‬‪Đỉnh thế.‬
‪우리 익순이가 특히 이 발 차기가‬‪Ik Sun nhà tôi rất giỏi đá.‬
‪(익준)‬ ‪예술이야, 발 차기‬ ‪발 차기가 예술이야‬‪Nghệ thuật đấy.‬ ‪Cú đá thật sự rất nghệ thuật.‬
‪1초에 몇 번? 한...‬‪Biết một giây bao nhiêu cái không?‬ ‪Tôi nói hơi lố chút nhé.‬
‪야, 내가 조금만 과장할게‬‪Biết một giây bao nhiêu cái không?‬ ‪Tôi nói hơi lố chút nhé.‬
‪천 번, 진짜‬‪Một nghìn cái. Tôi nói thật.‬
‪[익준의 기합]‬
‪너‬‪Em...‬
‪발 그거‬‪Cú đá đó...‬
‪오른발, 그거‬‪Cú đá phải đó...‬
‪[떨리는 숨소리]‬ ‪살인 무기야‬‪Có thể giết người đấy.‬
‪저는 강도인 줄 알고‬‪Em tưởng anh là trộm.‬ ‪Làm gì có tên trộm nào‬ ‪biết mật khẩu rồi vào nhà?‬
‪(준완)‬ ‪세상 어떤 강도가‬ ‪비번 누르고 들어오니?‬‪Làm gì có tên trộm nào‬ ‪biết mật khẩu rồi vào nhà?‬
‪신종 강도‬‪Trộm kiểu mới?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(익순)‬ ‪김치 더 드릴까요?‬‪Em lấy thêm kimchi nhé?‬
‪[익순의 한숨]‬
‪[익준의 웃음]‬
‪[입바람을 후 분다]‬
‪[익준의 탄성]‬
‪[익준의 웃음]‬
‪[익순의 웃음]‬ ‪(익준)‬ ‪아유, 진짜‬‪Thật là.‬
‪[한숨]‬
‪오빠, 소리‬‪Xin lỗi.‬
‪그래서 내일 새벽에 간다고?‬‪Sáng sớm mai em đi hả?‬ ‪Ừ, chuyến đầu tiên.‬ ‪Phải về đơn vị trước 8:00.‬
‪(익순)‬ ‪어, 첫차로, 8시까지 부대 복귀해야 돼‬‪Ừ, chuyến đầu tiên.‬ ‪Phải về đơn vị trước 8:00.‬
‪오빠, 여자 연예인하고‬ ‪소개팅한 적 있어?‬‪Anh từng xem mắt với người nổi tiếng à?‬
‪뭔 소리야, 갑자기?‬‪Tự nhiên nói gì vậy?‬
‪오늘 결혼한 친구 신랑이‬ ‪알고 보니까 연예인 기획사 대표인데‬‪Hôm nay em gặp chồng của đứa bạn kết hôn,‬ ‪là giám đốc công ty giải trí.‬ ‪Công ty chỉ có đúng một diễn viên.‬
‪거기 배우가 딱 한 명‬‪Công ty chỉ có đúng một diễn viên.‬
‪오늘 결혼식장에도 왔는데‬ ‪저보고 이익준 씨 동생이냐 그러던데‬‪Cô ấy có đến dự đám cưới,‬ ‪còn hỏi em‬ ‪có phải là em gái của Ik Jun không.‬
‪(준완)‬ ‪설마 이분?‬‪- Là người này hả?‬ ‪- Đúng rồi đấy.‬
‪오, 맞아요‬‪- Là người này hả?‬ ‪- Đúng rồi đấy.‬
‪실물 진짜 끝장이더라‬‪Ngoài đời cực kỳ đẹp luôn.‬ ‪Tính cách cũng tốt nữa.‬
‪(익순)‬ ‪성격도 좋던데?‬‪Tính cách cũng tốt nữa.‬
‪근데 진짜 연예인이랑 소개팅했어?‬‪Anh thật sự đi xem mắt với nữ diễn viên à?‬
‪(준완)‬ ‪말해?‬‪Tôi nói nhé?‬
‪(익준)‬ ‪전에 사귀었었지‬‪Hồi trước có quen.‬
‪오, 마이 갓김치‬‪Thề có kimchi lá mù tạt.‬ ‪Không nói xạo đấy chứ?‬
‪허언증 아니지?‬‪Không nói xạo đấy chứ?‬
‪진짜야, 공보의 때였냐?‬‪Không nói xạo đấy chứ?‬ ‪Khi cậu là bác sĩ y tế công cộng à?‬
‪전공의 4년 차 때‬‪Khi học chuyên khoa năm tư.‬
‪'명의'에 5초 나온 거 보고‬ ‪나한테 반해서 먼저 전화가 왔지‬‪Sau khi gặp anh trên ‎Lương Y‎,‬ ‪cô ấy bảo cảm nắng anh rồi gọi điện.‬ ‪Nghe có lý không?‬
‪(익순)‬ ‪말이 돼?‬‪Nghe có lý không?‬
‪(익준)‬ ‪오빠가 한때 좀 나갔었다‬‪Lúc đấy anh nổi lắm.‬
‪(익순)‬ ‪근데 왜 헤어졌어?‬‪Nhưng sao lại chia tay?‬
‪그때 둘이 잘됐으면‬‪Nếu lấy nhau‬ ‪thì đã có hôn nhân hạnh phúc rồi.‬
‪육혜정인가 오혜정인가 안 만나고‬ ‪백년해로했지‬‪Nếu lấy nhau‬ ‪thì đã có hôn nhân hạnh phúc rồi.‬ ‪- Không phải gặp cô vợ cũ kia.‬ ‪- Cũng sẽ không có U Ju.‬
‪그러면 우주는 없었지‬‪- Không phải gặp cô vợ cũ kia.‬ ‪- Cũng sẽ không có U Ju.‬
‪(익준)‬ ‪으이그, 쯧‬‪Thật là.‬ ‪Nhưng sao lúc đó hai người chia tay?‬
‪(준완)‬ ‪진짜 그때 너 왜 헤어졌냐?‬‪Nhưng sao lúc đó hai người chia tay?‬
‪너 공보의 하는 창원까지‬ ‪내려오고 그랬었잖아‬‪Lúc cậu ở bên y tế công cộng,‬ ‪cô ấy còn đến Changwon thăm.‬
‪밥을 안 먹어‬‪Vì không ăn cơm.‬
‪- (준완) 응?‬ ‪- (익순) 뭔 소리야?‬‪- Hả?‬ ‪- Nói cái gì vậy?‬ ‪Mỗi khi gặp nhau, cô ấy chẳng ăn gì.‬
‪(익준)‬ ‪만나면 거의 밥을 안 먹어‬‪Mỗi khi gặp nhau, cô ấy chẳng ăn gì.‬
‪[익준이 숨을 씁 들이켠다]‬‪Mỗi khi gặp nhau, cô ấy chẳng ăn gì.‬ ‪Mà hình như cô ấy bị nghiện thuốc an thần.‬
‪하, 만날 수면제 먹고 사는 거 같고‬‪Mà hình như cô ấy bị nghiện thuốc an thần.‬
‪그리고 아침에‬ ‪난 일어나서 출근을 하는데‬‪Sáng tôi dậy chuẩn bị đi làm,‬ ‪còn cô ấy thì chuẩn bị đi ngủ.‬
‪그 친구는 그 시간에 잔다 그러고‬‪còn cô ấy thì chuẩn bị đi ngủ.‬
‪씁, 뭔가 나하고‬ ‪다른 세계에 있는 사람?‬‪còn cô ấy thì chuẩn bị đi ngủ.‬ ‪Như sống ở một thế giới‬ ‪hoàn toàn khác so với tôi vậy.‬
‪물론 막판엔 내가 차였지만‬‪Dĩ nhiên cuối cùng tôi bị đá.‬
‪(익순)‬ ‪뭐야, 진짜 사귄 거야?‬‪Gì vậy? Thật sự hẹn hò sao?‬
‪(익준)‬ ‪아, 진짜라니...‬ ‪[익순의 탄성]‬‪Gì vậy? Thật sự hẹn hò sao?‬ ‪Thật chứ sao.‬ ‪Con bé này, lúc nào cũng không tin anh.‬
‪아, 얘는, 야, 너는 오빠가 말하면‬‪Con bé này, lúc nào cũng không tin anh.‬
‪엄마가 아빠랑‬ ‪부부라고 해도 안 믿더라?‬‪Kể cả chuyện hiển nhiên nhất.‬ ‪Vậy thì phải tranh thủ‬ ‪củng cố niềm tin của em chứ.‬
‪그러게 평소에 동생한테‬ ‪신뢰를 줬어야지‬‪Vậy thì phải tranh thủ‬ ‪củng cố niềm tin của em chứ.‬
‪쯧‬
‪오빠, 근데 나 오늘 어디서 자?‬‪Thế hôm nay em ngủ ở đâu?‬
‪오빠 방 내놔‬‪- Em ngủ ở phòng anh nhé.‬ ‪- Không được.‬
‪안 돼, 준완이 방에서 자‬‪- Em ngủ ở phòng anh nhé.‬ ‪- Không được.‬ ‪- Ngủ ở phòng Jun Wan đi.‬ ‪- Ngủ chung?‬
‪같이?‬‪- Ngủ ở phòng Jun Wan đi.‬ ‪- Ngủ chung?‬ ‪Em điên hả?‬
‪미쳤어? 이...‬‪Em điên hả?‬
‪(익준)‬ ‪쯧, 준완이 소파에서 잔대‬‪Jun Wan sẽ ngủ ở sofa.‬
‪[애교 섞인 신음]‬‪Trời ơi.‬
‪보면 너도 약간 가식 있다?‬‪Anh thấy em có lúc giả tạo thật.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Anh thấy em có lúc giả tạo thật.‬
‪귀신‬‪Chuẩn rồi.‬
‪[애교 섞인 신음]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[준완의 힘겨운 신음]‬
‪(준완)‬ ‪여보세요, 누구세요?‬‪Alô. Ai vậy?‬
‪(익순)‬ ‪누구세요?‬‪Anh là ai?‬
‪(준완)‬ ‪넌 누구신데요?‬‪Vậy cô là ai?‬
‪(익순)‬ ‪준완 오빠?‬‪Anh Jun Wan hả?‬ ‪Ik Sun, điện thoại của em à?‬
‪(준완)‬ ‪아, 익순이, 네 핸드폰이야?‬‪Ik Sun, điện thoại của em à?‬ ‪Hóa ra là ở nhà,‬ em cứ tưởng để quên trên taxi.
‪(익순)‬ ‪집에 놓고 왔구나‬‪Hóa ra là ở nhà,‬ em cứ tưởng để quên trên taxi.
‪난 택시에 놓고 내린 줄 알고‬‪Hóa ra là ở nhà,‬ em cứ tưởng để quên trên taxi. ‪Trời ơi. May quá.‬
‪하, 다행이다‬‪Trời ơi. May quá.‬ ‪- Em đang ở đâu?‬ ‪- Bến xe.‬
‪(준완)‬ ‪너 어딘데?‬‪- Em đang ở đâu?‬ ‪- Bến xe.‬
‪(익순)‬ ‪터미널요‬‪- Em đang ở đâu?‬ ‪- Bến xe.‬ ‪Sợ kẹt xe nên em đi sớm,‬ ai ngờ lại sớm quá.
‪차 막힐까 봐 일찍 왔는데‬ ‪너무 일찍 왔네, 하‬‪Sợ kẹt xe nên em đi sớm,‬ ai ngờ lại sớm quá.
‪오빠, 죄송한데요‬‪Em xin lỗi, nhưng mà‬
‪휴대폰 부대로‬ ‪좀 보내 주실 수 있어요?‬‪anh có thể gửi điện thoại đến‬ đơn vị em được không? ‪Chuyển phát thì một ngày là đến.‬
‪택배 요즘 하루면 오던데‬‪Chuyển phát thì một ngày là đến.‬
‪아유, 내가 갖다줄게, 있어‬‪Thôi để anh đem đến cho. Ở yên đó.‬
‪(준완)‬ ‪응, 나오는 곳 앞에 토스트 파는 데?‬‪Ừ. Trước cổng ra.‬ ‪Xe đẩy bánh nướng?‬
‪알았어‬‪Anh biết rồi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(준완)‬ ‪뭘 또 그렇게 먹니?‬‪Mới giờ này mà ăn gì vậy?‬
‪[익순의 웃음]‬‪Là nó nhỉ?‬
‪이거 맞지?‬ ‪[익순의 놀라는 신음]‬‪Là nó nhỉ?‬
‪(익순)‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪오빠, 선물 있어요‬‪Em có quà cho anh.‬
‪[새가 푸드덕거리는 효과음]‬ ‪[익살스러운 신음]‬
‪푸드덕푸드덕‬
‪[익순의 웃음]‬
‪장난이고‬‪Cái này là đùa thôi.‬
‪진짜 선물 있어요‬‪Em có quà thật đấy.‬
‪[익순이 달그락거린다]‬‪Em có quà thật đấy.‬
‪오빠 초콜릿 좋아하신다면서요?‬‪Nghe nói anh thích sô-cô-la.‬
‪이거 맞죠?‬‪Là loại này nhỉ?‬
‪손‬‪Đưa tay.‬
‪[익순이 뚜껑을 탁 연다]‬‪Đưa tay.‬
‪[익순의 다급한 신음]‬‪Trời ơi.‬ ‪Trời ơi, xin lỗi. Đủ rồi.‬
‪아, 소리, 소리, 소리...‬ ‪스톱, 스톱, 스톱‬‪Trời ơi, xin lỗi. Đủ rồi.‬
‪안 돼, 안 돼, 안 돼‬ ‪다시, 다시, 다시‬‪Không được. Trả lại đây.‬
‪[감미로운 음악]‬ ‪[익순이 피식 웃는다]‬
‪[함께 웃는다]‬ ‪안 돼, 안 돼, 안 돼, 안 돼‬‪Không được rồi.‬
‪다 먹을 거야, 내가, 내가‬‪Không. Để em.‬
‪안 되겠다‬‪Hết cách rồi.‬
‪자요‬‪Đây. Chỗ còn lại là của em.‬
‪나머지는 제가 먹어야 돼서‬‪Đây. Chỗ còn lại là của em.‬
‪안 돼‬‪Đây.‬
‪내가 좋아한다고 말했던가?‬‪Hình như anh bảo thích em rồi nhỉ?‬
‪오빠랑 연애하자‬‪Làm người yêu anh đi.‬
‪[남자6의 한숨]‬
‪[한숨]‬ ‪[노크 소리가 들린다]‬‪Ôi trời.‬
‪(남자6)‬ ‪아이고, 야‬ ‪[웃음]‬‪Ôi trời.‬
‪(해성)‬ ‪고영민 님‬‪Bệnh nhân Go Yeong Min.‬
‪(익준)‬ ‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪(해성)‬ ‪안녕하세요‬‪Chào buổi sáng.‬
‪(남자6)‬ ‪어서 오세요‬‪Bác sĩ vào đi ạ.‬
‪(해성)‬ ‪컨디션 좀 어떠세요?‬‪Bác cảm thấy thế nào ạ?‬
‪(남자6)‬ ‪아, 좋습니다‬‪Tốt lắm ạ.‬
‪이야, 돈이 좋긴 좋네요‬‪Chà, tiền mua được hạnh phúc thật.‬
‪딸 덕에 이런 호강도 다 하고‬‪Tôi nhờ con gái mới được đãi ngộ này.‬
‪[남자6과 익준의 웃음]‬‪Tôi nhờ con gái mới được đãi ngộ này.‬
‪따님이 누구예요?‬‪Con gái bác ấy là ai?‬
‪모르셨어요?‬‪Giáo sư không biết sao?‬
‪환자 가족까진 잘 모르지‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Tôi đâu để ý người nhà bệnh nhân.‬
‪(해성)‬ ‪어?‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Chào cô.‬
‪안녕하세요‬‪Chào cô.‬
‪아, 간병인 쓰시지‬‪Cô nên thuê người chăm sóc chứ.‬
‪교수님, 따님 고아라 씨‬‪Giáo sư Lee.‬ ‪Đây là con gái bệnh nhân, cô Go A Ra.‬
‪오랜만입니다‬‪Đã lâu không gặp.‬
‪안녕‬‪Chào anh.‬
‪[밝은 음악]‬
‪(익준)‬ ‪어‬ ‪[살짝 웃는다]‬‪Ừ.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(석형)‬ ‪예, 여보세요‬‪Alô?‬
‪누구시라고요?‬‪Ai vậy ạ?‬
‪(여자5)‬ ‪양태양 회장님하고 같이 사는 사람요‬‪Tôi là người sống chung‬ với chủ tịch Yang Tae Yang.
‪아, 상간녀‬‪Phải rồi. Kẻ giật chồng đây.‬
‪남들은 저를 그렇게 부르데요‬ ‪상간녀라고‬‪Mọi người vẫn gọi tôi như vậy.‬ Kẻ giật chồng.
‪전화 왜 하셨어요?‬‪Tại sao lại gọi cho tôi?‬
‪(여자5)‬ ‪아드님한테 할 말이 있어서요‬‪Tôi có lời muốn nói với con trai ông ấy.‬
‪불편해하실 건 아는데‬ ‪그래도 잠깐 얼굴 좀 볼까요?‬‪Tôi biết sẽ làm phiền cậu,‬ ‪nhưng ta có thể gặp mặt được không?‬
‪병원 뒤에 좋은 정원 있던데‬ ‪거기서 잠깐 보죠‬‪Phía sau bệnh viện có khu vườn đẹp.‬ ‪Gặp nhau ở đó đi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[한숨]‬
‪(민하)‬ ‪어? 잠깐 끊어 봐‬‪Nói chuyện sau.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(민하)‬ ‪안녕하세요‬‪Xin chào. Cho hai ly Americano đá cỡ lớn.‬
‪아아 두 잔 제일 큰 걸로요‬‪Xin chào. Cho hai ly Americano đá cỡ lớn.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪네, 감사합니다‬‪- Vâng.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪[포스 조작음]‬‪- Vâng.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪[초조한 신음]‬
‪(여자5)‬ ‪어차피 일어난 일이잖아요‬‪Chuyện dù gì cũng đã rồi.‬
‪'너희들 엿 먹어라'‬‪"Các người chết đi.‬ ‪Có chết tôi cũng không để‬ ‪các người sống hạnh phúc".‬
‪'너희들 잘 사는 꼴은‬ ‪죽어도 못 보겠다'‬‪Có chết tôi cũng không để‬ ‪các người sống hạnh phúc".‬
‪그 마음 이해는 하는데‬‪Tôi hiểu được suy nghĩ đó,‬
‪그래도 이렇게 버티시는 건 아니죠‬‪nhưng từ chối ly hôn là không đúng.‬
‪그쪽 어머니 설득 좀 해 줄래요?‬‪Có thể giúp tôi thuyết phục mẹ cậu không?‬
‪그래도 아들 말은 들을 거 같은데‬‪Con trai nói, chắc bà ấy sẽ nghe.‬
‪싫은데요‬‪Tôi không muốn.‬
‪[무거운 음악]‬
‪제가‬‪Tôi...‬
‪임신을 했어요‬‪có thai rồi.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(여자5)‬ ‪벌써 3개월이라네요‬‪Cái thai đã được ba tháng.‬
‪서로 힘든 길 가지 말죠‬‪Chúng ta đừng làm khó nhau.‬
‪저 죽일 만큼 싫은 건 아는데‬‪Tôi biết bà ấy vô cùng căm hận tôi,‬
‪그래도 언제까지 이래요‬ ‪생떼도 아니고‬‪nhưng bà ấy định nổi điên đến khi nào?‬
‪어머님 아프시다면서요‬‪Nghe nói bà ấy không khỏe.‬
‪[여자5의 한숨]‬
‪저 같은 애 미워해서‬ ‪뭐 하시려 그러나‬‪Căm hận kẻ như tôi để làm gì chứ?‬
‪우리 어른답게‬ ‪줄 건 주고 받을 건 받으시면서‬‪Chúng ta hãy cư xử như người lớn,‬ ‪hãy làm chuyện cả hai bên nên làm.‬
‪깔끔하게 정리하죠‬‪Giải quyết dứt khoát một lần đi.‬
‪앞으로 남은 생이 길잖아요‬‪Cuộc đời phía trước còn dài lắm.‬
‪어머니 잘 설득해 주시리라 믿어요‬‪Tôi tin cậu sẽ thuyết phục được mẹ cậu.‬ ‪Cậu vốn thông minh mà.‬
‪똑똑하신 분이니까‬‪Cậu vốn thông minh mà.‬
‪[한숨]‬
‪(유방외과 의사)‬ ‪이전엔 만져지는 게 없었는데‬‪Lúc trước thì không sờ thấy,‬ ‪nhưng lần này lại xuất hiện cục u lớn.‬
‪갑자기 큰 멍울이 잡힌다면‬‪nhưng lần này lại xuất hiện cục u lớn.‬
‪나쁜 가능성을 시사하긴 해요‬‪Đây có thể là tín hiệu xấu đấy.‬
‪씁, 만져지는 거에서도‬ ‪멍울이 좀 딱딱하고‬‪Lúc sờ vào thì‬ ‪cục u khá cứng.‬
‪생긴 모양도 보시면‬‪Nếu xem hình dạng‬
‪[유방외과 의사의 힘주는 신음]‬
‪삐죽삐죽하고‬‪thì nó có đầu nhọn như ở đây.‬
‪여기 뒤엔 그림자도 지고‬‪Đằng sau này cũng có phần bị tối đi.‬
‪모양이 예쁘지가 않아요‬‪Hình dạng bất thường đấy.‬
‪이런 경우엔‬ ‪조직 검사를 해 보는 게 좋거든요‬‪Trong trường hợp này,‬ ‪chúng ta nên tiến hành sinh thiết.‬
‪오늘 바로 검사하고 가시죠‬‪Hôm nay làm luôn được chứ?‬
‪제가 하는 일이 있어요‬‪Tôi vẫn còn việc phải làm.‬ ‪Mất khoảng bao lâu ạ?‬
‪얼마나 걸리나요?‬‪Mất khoảng bao lâu ạ?‬
‪20분 정도‬‪Khoảng tầm 20 phút.‬
‪네, 바로 하시죠‬‪Vâng. Vậy thì tiến hành luôn đi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪어이, 김준완, 요새 연애해?‬‪Này Kim Jun Wan. Cậu đang quen ai à?‬ ‪Trời ạ, cái đồ trẻ con.‬
‪아유, 진짜 철없어, 진짜, 씨‬‪Trời ạ, cái đồ trẻ con.‬ ‪Biết cậu là người đầu tiên chứ?‬
‪우리 안치홍 선생이 처음인 거 알지?‬‪Biết cậu là người đầu tiên chứ?‬ ‪Hình như Ik Sun nhà tôi‬ ‪thích bác sĩ Ahn Chi Hong.‬
‪우리 순이가‬ ‪안치홍 선생을 좋아하는 거 같아‬‪Hình như Ik Sun nhà tôi‬ ‪thích bác sĩ Ahn Chi Hong.‬
‪제가 잘 알죠‬‪Tôi biết rõ chứ.‬
‪아유, 아무튼 남매가‬ ‪요즘 내 속을 뒤집어 놔요‬‪Tôi biết rõ chứ.‬ ‪Hai người họ làm mình điên mất.‬ ‪Đã thấy Ik Jun‬ thích ai trước bao giờ chưa?
‪익준이가 먼저 누구 좋아하는 거 봤어?‬‪Đã thấy Ik Jun‬ thích ai trước bao giờ chưa?
‪익준 씨한테 밥 한번 사야 되는데‬‪Hôm nào sẽ đãi anh Lee Ik Jun một bữa.‬
‪아직은 누구 만나고 연애하고‬ ‪그럴 자신이 없대요‬‪Cô ấy bảo chưa sẵn sàng để hẹn hò.‬ ‪Chắc phải mất một thời gian.‬
‪시간이 좀 걸릴 거 같아요‬‪Chắc phải mất một thời gian.‬
‪근데 너희 둘 진짜 용 된 거 알아?‬‪Chắc phải mất một thời gian.‬ ‪Có biết hai người‬ biến đổi hoàn toàn không?
‪우리 둘?‬‪Hai người chúng tôi?‬
‪서울대입구역인데 버스를 와 타노?‬‪Hai người chúng tôi?‬ ‪Tại cậu mà ta bị trễ. Đi xe buýt làm gì?‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul‬ thích giáo sư Ahn Jeong Won nhỉ?
‪장겨울 선생님‬ ‪안정원 교수님 좋아하죠?‬‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul‬ thích giáo sư Ahn Jeong Won nhỉ? ‪Cô thân với bác sĩ Jang Gyeo Ul?‬
‪장겨울 선생이랑 단짝이죠?‬‪Cô thân với bác sĩ Jang Gyeo Ul?‬ ‪Vâng. Sao anh biết?‬
‪네, 맞아요, 어떻게 아세요?‬‪Vâng. Sao anh biết?‬
‪혹시 저 좋아하는 거 아닐까요?‬‪Chẳng lẽ anh ấy thích mình?‬
‪교수님, 질문이 있는데요‬‪Tôi muốn hỏi giáo sư một chuyện.‬
‪사랑 그거 모른다, 응?‬‪Không thể hiểu ai đó hoàn toàn đâu.‬
‪씩씩한 척하지만‬ ‪뭔가 안 좋은 일이 있는 듯한?‬‪Bên ngoài thì có vẻ ổn cả,‬ ‪nhưng không biết đã xảy ra chuyện gì.‬
‪채송화 교수님 좋은 분이세요‬‪Giáo sư Chae Song Hwa là người tốt.‬ ‪Có gì đó lạ lắm.‬
‪목소리가 수상한데, 뭔 일 있나?‬‪Có gì đó lạ lắm.‬ ‪Có chuyện gì sao?‬ ‪Đến phòng cấp cứu nhanh lên.‬
‪야, 응급실 가라, 빨리, 너 안 괜찮아‬‪Đến phòng cấp cứu nhanh lên.‬ ‪Cậu không ổn.‬ ‪Tôi nghĩ mình sẽ vô cùng tuyệt vọng.‬
‪정말 너무너무 절망할 거 같아‬‪Tôi nghĩ mình sẽ vô cùng tuyệt vọng.‬ ‪Tôi muốn sống ở một nơi‬ không quá lớn, cũng chẳng quá nhỏ
‪너무 크지도 않고 작지도 않은 곳에서‬‪Tôi muốn sống ở một nơi‬ không quá lớn, cũng chẳng quá nhỏ
‪딱 1년만 살고 싶어‬‪Tôi muốn sống ở một nơi‬ không quá lớn, cũng chẳng quá nhỏ ‪chỉ một năm thôi.‬ ‪Có thể làm ở bệnh viện ở đó nữa.‬
‪거기서 병원 일도 하고‬‪Có thể làm ở bệnh viện ở đó nữa.‬


No comments: