슬기로운 의사생활 S1.5
Những bác sĩ tài hoa S1.5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
이거 완전 개새끼 아니야? | Tên khốn kiếp nào đã làm ra chuyện này? |
[정원의 거친 숨소리] | |
장겨울 선생, 경찰에 신고해요 | Bác sĩ Jang Gyeo Ul, báo cảnh sát đi. |
- 네? - (광현) 아동 학대 같지? | - Sao? - Bạo hành trẻ em à? |
(정원) 어, 교통사고로는 멍이 이렇게 들진 않아 | Ừ. Bị tai nạn giao thông thì vết bầm sẽ không thế này. |
게다가 색이 다른 멍도 여러 개고 | Mà vết bầm cũng có màu khác nhau. |
오래전에 맞은 건 이렇게 멍이 옅고 | Vết bầm bị đánh lâu ngày sẽ nhạt hơn. |
여기 선명한 건 최근에 맞은 거 | Vết mới đây thì sẫm hơn. |
등에까지 멍투성이인 걸로 봐선 이 아빠 완전 상습범이야 | Trên lưng đứa bé cũng đầy vết bầm, chứng tỏ bị bố đánh nhiều lần. |
뭐 해요, 빨리 경찰에 전화 안 하고? | Gì vậy, sao chưa gọi cảnh sát? |
[박진감 넘치는 음악] | |
(광현) 어? | |
- (정원) 아, 자, 장... - (광현) 야 | - Khoan! - Này! |
[사람들의 놀라는 신음] | |
수술 바로 해야겠다 | - Phải phẫu thuật ngay mới được. - Tất nhiên. |
그래야지 | - Phải phẫu thuật ngay mới được. - Tất nhiên. |
근데 맨발의 장베베 선생 괜찮겠지? | Mà bác sĩ Jang chạy chân không có sao không nhỉ? |
[정원의 한숨] | |
(준희) 경찰에 신고했어요, 5분 안에 온대요 | Tôi đã báo cảnh sát. Năm phút nữa họ đến nơi. |
사회 복지사 한 분도 같이 오신다네요 | Một người bên phúc lợi xã hội cũng sẽ đến. |
(광현) 장겨울 선생 누가 따라가 봐야 하지 않을까? | Phải có người đi theo bác sĩ Jang Gyeo Ul nhỉ? |
보안 팀에도 연락했지? | - Gọi bảo vệ chưa? - Rồi ạ. |
네 | - Gọi bảo vệ chưa? - Rồi ạ. |
아, 간도 크다 | Cô ấy liều thật. |
손에 칼이라도 쥐고 있으면 어떡하려 그래? | Nếu hắn có dao thì phải làm sao? |
[광현의 헛웃음] (준희) 쯧 | |
아, 근데 교수님 어제 재용이 형도 왔었는데 | Giáo sư này, hôm qua anh trai Jae Yong có đến khám. |
형은 괜찮을까요? | Cậu bé sẽ không sao chứ? |
아니, 팔이 부러졌다고 왔는데 엑스레이상으론 갈비뼈도 부러졌거든요 | Người bố nói cậu bé bị gãy tay nhưng chụp X quang thấy gãy cả xương sườn. Tôi thấy không ổn. |
좀 이상하긴 했어요 | Tôi thấy không ổn. |
형 엑스레이 좀 봐요 [박진감 넘치는 음악] | Cho tôi xem ảnh X quang. |
[겨울의 힘주는 신음] | |
[겨울의 힘주는 신음] | |
[재훈 부의 놀라는 신음] | |
(재훈 부) 아, 뭐야, 아, 뭐야, 미친년이 | Làm gì vậy, con nhỏ điên này? |
놔, 놔, 안 놔? 안 놔? | Bỏ ra. Buông tôi ra! |
놔, 놔! | Bỏ ra ngay. Biến đi! |
이거 놔! | Bỏ ra ngay. Biến đi! |
[겨울의 힘겨운 신음] | |
[물통이 데구루루 구른다] | |
[재훈 부가 털썩 쓰러진다] | |
[팡파르 효과음] | |
[거친 숨소리] | |
[달려오는 발걸음] [겨울의 놀라는 숨소리] | |
괜찮아? | Cô không sao chứ? |
네, 감사합니다 | Vâng. Cảm ơn cô. |
[흥미로운 음악] | |
(재훈 부) [거친 숨을 내쉬며] 놔, 놔 | Bỏ tôi ra. |
[재훈 부의 아파하는 신음] | Bỏ tôi ra. |
(송화) 수고해요 | Các anh vất vả rồi. |
(재훈 부) 놔! | Bỏ ra! |
(재훈 부) 증거 있어요? 증거 있냐고요 | Các người có chứng cứ không? Tôi hỏi là có chứng cứ không? |
(경찰1) 일단 경찰서 가서 얘기하시죠 | Mời anh đến sở cảnh sát rồi nói. |
(재훈 부) 어이, 의사 양반 내가 애 팼다는 증거 있어? | Này, anh bác sĩ. Anh có chứng cứ tôi đánh con không? Có chứng cứ không? |
증거 있냐고 | Có chứng cứ không? |
(경찰1) 의사 선생님 말씀으로는 두 아이 모두 아동 학대가 의심된대요 | Theo lời các bác sĩ, anh bị nghi ngờ bạo hành hai con trai. Bác sĩ là thần thánh à? |
의사가 신입니까? | Bác sĩ là thần thánh à? |
의사가 신이야, 뭐야? | Bác sĩ thì cái gì cũng biết sao? |
우리 애예요, 예? 우리 애라고 | Đó là con tôi. Tôi là bố chúng nó. |
내 앤데 내가 더 잘 알지 | Con tôi thì tôi phải rõ hơn chứ. |
본 지 10분밖에 안 된 저 사람들이 뭘 안다 그래, 어? | Mới gặp hai đứa nó chưa được mười phút thì biết gì chứ? |
(경찰2) 그렇게 억울하시면 경찰서 가서 다 얘기하세요, 예? | Nếu thấy oan ức thì anh đến sở cảnh sát mà giải trình. |
얼른 가시죠, 아... | - Mau đi thôi. - Jae Hun ấy. |
(정원) 재훈이요 | - Mau đi thôi. - Jae Hun ấy. |
[긴장되는 음악] | |
어제 식탁에서 떨어져 팔 부러진 재훈이요 | Hôm qua, Jae Hun ngã từ bàn ăn xuống và gãy tay. |
엑스레이를 다시 보니깐 오른쪽 갈비뼈가 부러졌더라고요 | Nhưng xem ảnh chụp X quang thì thấy cậu bé gãy cả xương sườn phải. Vâng, đúng vậy. Thế thì sao? |
예, 맞아요, 그래서요? | Vâng, đúng vậy. Thế thì sao? |
떨어졌을 때 그쪽으로 떨어졌으니까 그런 거지 | Nó ngã về bên phải nên mới bị gãy xương sườn chứ sao. - Có vấn đề gì? - Hiếm có trường hợp nào |
그게 뭐요? | - Có vấn đề gì? - Hiếm có trường hợp nào |
식탁에서 떨어졌는데 | - Có vấn đề gì? - Hiếm có trường hợp nào chỉ ngã từ bàn ăn xuống mà gãy cả tay và xương sườn. |
팔도 부러지고 갈비뼈도 부러지는 것도 참 드문데 | chỉ ngã từ bàn ăn xuống mà gãy cả tay và xương sườn. |
재훈이는 자세히 보니깐 오른쪽 맨 아래 늑골도 | Xem kỹ ảnh X quang của Jae Hun, tôi thấy xương sườn dưới cùng bên phải vừa lành sau khi bị gãy. |
한 번 부러졌다가 다시 붙은 자국이 있고 | tôi thấy xương sườn dưới cùng bên phải vừa lành sau khi bị gãy. |
왼쪽도 왼쪽 아래 갈비뼈도 그래요 | Xương sườn bên trái cũng vậy. |
혹시 폭행 전과 있습니까? | Anh có tiền án bạo hành không? |
[경찰2가 휴대전화를 탁 꺼낸다] | |
[휴대전화 조작음] | |
(경찰1) 아동 복지법 위반 혐의로 수배 내역 확인돼서 체포하겠습니다 | Chúng tôi yêu cầu bắt giữ anh vì vi phạm Đạo luật Phúc lợi Trẻ em. |
당신은 변호인을 선임할 권리가 있으며 변명의 기회가 있고 | Anh có quyền mời luật sư bào chữa cho mình, |
체포구속적부심을 법원에 청구할 권리가 있습니다 | cũng như có quyền kháng cáo về việc bị bắt giữ. |
(재훈 부) 당신 내가 얼굴 똑똑히 봤어 [의미심장한 음악] | Mày đó. Tao nhớ mặt mày rồi. |
다시 만나면 너 가만 안 둬 | Nếu gặp lại, mày sẽ biết tay tao. Cẩn thận đó. Biết chưa? |
조심해, 어? 쯧 | Cẩn thận đó. Biết chưa? |
[경찰2의 못마땅한 신음] (경찰1) 빨리 와 | - Đi thôi. - Đưa đi. |
[문이 스르륵 열린다] | - Cô là nhân viên phúc lợi xã hội à? - Vâng. |
(정원) 사회 복지사님이시죠? | - Cô là nhân viên phúc lợi xã hội à? - Vâng. |
(사회 복지사) 네 | - Cô là nhân viên phúc lợi xã hội à? - Vâng. |
수술은 두세 시간 정도 걸릴 거고요 | Ca phẫu thuật sẽ mất khoảng hai, ba tiếng. |
어, 애가 깨어나면 불안해할 수도 있으니까 | Khi tỉnh lại, cháu bé có thể hoảng sợ. Nhờ cô ở bên chăm sóc bé. |
옆에서 케어 잘 부탁드립니다 | Nhờ cô ở bên chăm sóc bé. |
(사회 복지사) 그럴게요 | - Tôi hiểu rồi. - Vâng. |
(정원) 네 | - Tôi hiểu rồi. - Vâng. |
아, 그리고 집에 재훈이라고 재용이 형이 있는데 | Và ở nhà còn một bé trai tên Jae Hun, là anh của Jae Yong. |
아마 아침도 못 먹고 기다리고 있을 겁니다 | Có lẽ cậu bé đang đợi họ về, chưa được ăn gì cả. |
(사회 복지사) 우리 직원이 집에 벌써 도착했을 거예요 | Có lẽ cậu bé đang đợi họ về, chưa được ăn gì cả. Nhân viên của chúng tôi đã đến nhà cậu bé rồi. Anh đừng lo. |
걱정 마세요 | Nhân viên của chúng tôi đã đến nhà cậu bé rồi. Anh đừng lo. |
- (정원) 네, 감사합니다 - (사회 복지사) 네 | Vâng, cảm ơn cô. |
(정원) 아, 배준희 선생 | Bác sĩ Bae Jun Hui. |
잘했어요 | Cô làm tốt lắm. |
형 엑스레이 볼 생각은 저도 미처 못 하고 있었는데 | Tôi không nghĩ ra phải xem ảnh X quang của anh cậu bé. |
고마워요 | - Cảm ơn cô. - Không có gì ạ. |
아, 아닙니다 | - Cảm ơn cô. - Không có gì ạ. |
(정원) 간다, 광현아 | Tôi đi nhé, Gwang Hyeon. |
아, 장겨울 선생 | À, bác sĩ Jang Gyeo Ul. |
빨리 가서 수술 준비 안 하고 뭐 해요? | Sao không mau đi chuẩn bị phẫu thuật? |
[발랄한 음악] 마취과는 제가 전화했으니까 | Tôi đã gọi khoa gây mê rồi, đợi có giấy phép |
어, 퍼미션 받고 수술방 연락 오면 환자 바로 올려요 | Tôi đã gọi khoa gây mê rồi, đợi có giấy phép thì đưa bệnh nhân vào phòng mổ ngay. |
(겨울) 네 | Vâng. |
[밝은 음악] | |
[익준의 한숨] | |
(익준) 배고픈데, 엄청? | Đói quá đi mất. |
[문이 달칵 닫힌다] (정원) 고기 먹자, 애들한테 톡 했어 | Đói quá đi mất. Đi ăn thịt nướng. Tôi nhắn cả bọn rồi. |
참, 너 그거 다 수습됐어? | À, phải rồi. Cậu giải quyết xong vụ đó chưa? Gần xong. |
거의, 하 | Gần xong. |
와, 근데 세상 살다 살다 별일을 다 겪는다, 진짜 | Đúng là trên đời này chuyện gì cũng có thể xảy ra. |
어유, 당 떨어져, 야, 먹을 거 없냐? | Hạ đường huyết rồi. Có gì ăn không? |
- (정원) 저기 - (익준) 아, 맞는다 | Ở đằng kia. |
야, 그럼 권순정 교수님이 본 환자는 가짜 아들이었던 거야? | Vậy là bệnh nhân giáo sư Kwon gặp là con trai giả sao? |
(익준) 어, 나한테만 진짜 아들 보여 주고 권 교수님은 가짜 아들만 본 거지 | Ừ, con trai thật thì để tôi gặp, để giáo sư Kwon gặp con trai giả. |
와, 이 새끼, 이거 | Cái thằng này...Hệt như trẻ con. |
이거 진짜 어린이네, 어린이 | Cái thằng này...Hệt như trẻ con. |
와, 1차 검사, 2차 검사 정신과 진료도 하고 지문 등록도 하고 | Xét nghiệm lần một, lần hai, kiểm tra tâm thần, đăng ký cả dấu vân tay, quản lý nghiêm ngặt đến vậy rồi. |
엄청 빡세게 관리하는데, 참 | đăng ký cả dấu vân tay, quản lý nghiêm ngặt đến vậy rồi. |
그게 가능할 거라고 생각했을까? | - Chuyện đó có thể xảy ra sao? - Trời ạ. |
아이고, 심 의원 이식밖에 답이 없는데 | - Chuyện đó có thể xảy ra sao? - Trời ạ. Nghị viên Sim buộc phải ghép tạng, nhưng con trai không chịu hiến, nên đành đánh liều. |
자식은 안 한다고 하니까 도박을 한 거지 | nhưng con trai không chịu hiến, nên đành đánh liều. Thật là. |
(익준) 참 나 | Thật là. |
나름 엄청 치밀하게 준비를 했더라고 | Ông ta lên kế hoạch chi tiết lắm. |
웬만한 검사는 친아들이 다 하고 | Con trai thật làm hầu hết các xét nghiệm, |
가짜 아들은 병실에 숨어 있다가 | con giả trốn ở phòng bệnh, chỉ ra mặt gặp giáo sư Kwon và y tá phụ trách. |
권순정 교수님하고 전담 간호사한테만 얼굴을 보여 준 거야 | chỉ ra mặt gặp giáo sư Kwon và y tá phụ trách. |
권순정 교수님이 공여자 수술을 해서 | Giáo sư Kwon là người phẫu thuật lấy tạng |
권 교수님한테는 가짜 아들 얼굴 보여 줘야 되니까 | nên mỗi lần đến thì phải cho gặp con trai giả. |
그리고 가짜도 1년 전부터 딴 병원에서 이것저것 검사를 해서 | Hơn nữa, nhà họ đã kiểm tra kỹ càng ở một bệnh viện khác, mất một năm mới chọn được người đóng con trai giả. |
가장 좋은 사람으로 세팅을 했더라고 | mất một năm mới chọn được người đóng con trai giả. |
(정원) 참, 어차피 수술 당일 날 들킬 확률이 높은데 | Thật là. Dù sao thì đến ngày phẫu thuật cũng bị phát hiện thôi. |
야, 나도 | Này, cho tôi với. |
(익준) 응, 자 | Đây. |
수여자랑 공여자 의료진이 다를 수도 있다는 걸 알고 | Họ biết đội lấy tạng và đội ghép tạng có thể khác nhau nên mới chơi trò cầu may. |
그걸 노린 거야 | nên mới chơi trò cầu may. Họ biết tôi phụ trách nghị viên Sim, |
보아하니 심 의원은 내가 담당이고 아들은 교수님이 담당한다니까 | Họ biết tôi phụ trách nghị viên Sim, giáo sư Kwon phụ trách cậu con trai. |
어쩌면 서로 환자에 대해서 잘 모를 수도 있겠다 | Họ nghĩ là bọn tôi sẽ không để ý đến bệnh nhân của nhau. |
이렇게 생각을 한 거지 | Họ nghĩ là bọn tôi sẽ không để ý đến bệnh nhân của nhau. Đúng là. Xem bệnh viện là lũ ngốc chắc? |
참, 병원을 바보로 알아요 | Đúng là. Xem bệnh viện là lũ ngốc chắc? |
난 그리고 노냐? | Tôi là trò đùa sao? |
내가 얌전히 내 환자 수술만 할까 봐? | Tưởng tôi chỉ biết phẫu thuật à? Ngày nào tôi chẳng đi khắp nơi thăm hỏi bệnh nhân. |
이 방, 저 방 다 들여다보는 게 내 루틴인데, 아유 | Ngày nào tôi chẳng đi khắp nơi thăm hỏi bệnh nhân. |
(정원) 야 | Này. |
너 그거 그만 먹어 | Đừng ăn nữa. Jun Wan đếm hết số lượng rồi. |
준완이 그거 개수 세 놨어 | Đừng ăn nữa. Jun Wan đếm hết số lượng rồi. - Đó là thứ cậu ta thích nhất. - Trời ạ. |
준완이가 제일 애정하는 거야 | - Đó là thứ cậu ta thích nhất. - Trời ạ. |
(익준) 아, 새끼 | - Đó là thứ cậu ta thích nhất. - Trời ạ. |
야, 근데 이 새끼 어디 간 거야? | Mà cậu ta đi đâu rồi nhỉ? - Hôm nay nhiều việc mà. - Chịu. |
오늘 우리 스케줄 많잖아 | - Hôm nay nhiều việc mà. - Chịu. |
(정원) 몰라 | - Hôm nay nhiều việc mà. - Chịu. |
오늘 휴가 내고 아침부터 쫙 빼입고 어디 가던데? | Cậu ấy xin nghỉ phép, ăn mặc đẹp rồi đi đâu rồi. |
톡 왔어, 고깃집으로 바로 온다고 | Cậu ấy bảo sẽ đến thẳng quán thịt nướng. |
여자네 | Cậu ấy bảo sẽ đến thẳng quán thịt nướng. - Là phụ nữ. - Chứ gì nữa. |
(정원) 그럼, 어쩐지 너무 오랫동안 안 사귄다 했다 | - Là phụ nữ. - Chứ gì nữa. Thảo nào. Cậu ta độc thân quá lâu rồi. Tôi cá lần này cũng chỉ ba tháng. |
(익준) 이번에도 석 달 본다 | Tôi cá lần này cũng chỉ ba tháng. |
참, 씁, 이 새끼는 생긴 건 멀쩡한데 | Trông cũng có đến nỗi nào đâu. |
어떻게, 어유 연애 석 달을 못 넘기냐? | Trông cũng có đến nỗi nào đâu. Sao không bao giờ quen ai được quá ba tháng? |
[놀라며] 야, 너 이거 봤어? | Sao không bao giờ quen ai được quá ba tháng? Này, cậu đấy. Cậu xem cái này chưa? Cái gì? |
(익준) 뭐? | Cái gì? |
(정원) 하, 그, 바꿔 치기 한 가짜 아들이 | Cậu con trai giả hiến tạng đó |
석형이 아빠 회사 직원이라네? | là nhân viên của công ty bố Seok Hyeong. |
야, 석형이 어디 있어? | Seok Hyeong đâu? |
몰라, 수술실에 있겠지 | Không biết, chắc là trong phòng mổ. |
[심전도계 비프음] [석형이 장갑을 탁 벗는다] | |
(석형) 수고하셨습니다 | Mọi người vất vả rồi. |
(사람들) 수고하셨습니다 | - Vất vả rồi ạ. - Cảm ơn. |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
(송화) 인테리어 공사를 한다고? | Cậu sửa nhà sao? |
언제? 그동안 어디 있으려고? | Bao giờ sửa? Rồi hai cậu ở đâu? |
내일부터 | Từ mai bắt đầu sửa. |
하, 그냥 대충 좀 살지 | Cứ ở đại là được rồi. |
아, 이 새끼 신혼방을 꾸미나? | Cứ ở đại là được rồi. Có phải trang trí nhà tân hôn đâu. Sao đột ngột thế? |
갑자기 왜 그래? | Có phải trang trí nhà tân hôn đâu. Sao đột ngột thế? Cậu có thể tắm trong cái phòng tắm đó à? |
넌 그 욕실에서 샤워가 되디? | Cậu có thể tắm trong cái phòng tắm đó à? |
욕실만 고치는 거야, 오래됐어 | Chỉ sửa phòng tắm thôi. Cũ lắm rồi. |
(익준) 둘 다 당분간 우리 집에서 지내기로 했어 | Bọn họ sẽ tạm thời ở nhà tôi. |
(송화) 우리 귀여운 우주는 어떡하고? | U Ju đáng yêu của tôi thì sao? U Ju đáng yêu về Changwon với dì Wang rồi. |
(익준) 우리 귀여운 우주는 창원 갔다 왕 이모님이랑 | U Ju đáng yêu về Changwon với dì Wang rồi. |
야, 석형아 너 너무 과료하는 거 아니야? | Seok Hyeong à, không phải uống quá nhiều rồi sao? |
콜라 그만 먹어, 이거 세 캔째야, 지금 | Đừng uống nước ngọt nữa. Lon thứ ba rồi. |
(준완) 야, 차라리 맥주를 마셔 | Cứ uống bia đi. Giờ này ai mà gọi. |
이 밤엔 콜도 안 와 아유, 답답이, 진짜 | Cứ uống bia đi. Giờ này ai mà gọi. Phiền phức thật đấy. |
(석형) 얘야, 넌 마치 우리 집 같구나 | Bé con à, mày giống gia đình tao lắm. |
씁, 이 콩가루 마치 우리 집 같지 않니? | Bột đậu này giống gia đình tôi không? |
그러네 | Cũng đúng. |
[말을 더듬으며] 너희 집 같네, 그렇지? | Giống gia đình cậu phết. Đúng không? |
얘네 집 콩가루 집안이잖아 | Rời rạc như bột đậu vậy. Thật là. |
(익준) 진짜, 씨 | Rời rạc như bột đậu vậy. Thật là. |
야, 근데 너희 아빠는 진짜... | Nhưng bố cậu đúng là... |
아휴, 만날 전부터 진짜 왜 그러시니? | Bố cậu làm sao vậy chứ? |
바람피우시지 | Bố cậu ngoại tình, |
직원 꼬드겨서 장기 매매 알선하시지 | còn dụ cả nhân viên hiến gan cho mình nữa. Năm ngoái thì bị buộc tội trốn thuế |
(준완) 작년엔 탈세로 검찰에 고발당해 추징금만 100억 내셨나? | Năm ngoái thì bị buộc tội trốn thuế và phải đóng phạt mười tỷ won nhỉ. |
(익준) 야, 넌 뭐 없어? | Này, không có gì để nói à? |
나? | - Tôi hả? - Cứ nói ra đi. |
얘기해 | - Tôi hả? - Cứ nói ra đi. |
(정원) 본과 1학년 때 | Hồi học năm nhất, |
내가 밴드 연습하러 지하에 내려갔는데 | có hôm chúng ta hẹn tập nhạc dưới tầng hầm. |
내가 제일 먼저 왔어 | Tôi đến sớm nhất, nên xuống hầm tập trống một mình. |
혼자서 막 드럼을 연습하는데 석형이 아빠가 내려오시더니 | Tôi đến sớm nhất, nên xuống hầm tập trống một mình. Tự nhiên bố Seok Hyeong xuống, |
나한테 담배 한 갑을 사 오라시는 거야 | sai tôi đi mua bao thuốc cho ông ấy. |
- 그게 왜? - (익준) 설마 | - Rồi sao? - Lẽ nào... |
담뱃값을 안 주셨어 | Ông ấy không đưa tiền luôn. |
[익살스러운 음악] | Đến giờ vẫn chưa trả. |
(정원) 아직도 안 주셨어, 천백 원 팔팔 라이트 | Đến giờ vẫn chưa trả. Một bao giá 1.100 won. Loại 88 Light. Tin được không chứ? |
이게 말이나 돼? | Một bao giá 1.100 won. Loại 88 Light. Tin được không chứ? |
사장님, 삼겹살 2인분 추가요 | Chủ quán ơi, cho thêm hai phần thịt ba chỉ ạ. |
아, 그리고 저, 좀생이 변태 찌개도요 | Chủ quán ơi, cho thêm hai phần thịt ba chỉ ạ. - Một bát canh mới luôn nhé. - Được. |
(종업원) 네, 알겠습니다 [정원의 시원한 숨소리] | - Một bát canh mới luôn nhé. - Được. |
- (송화) 석형아 - (석형) 응? | - Seok Hyeong à. - Hả? |
그래도 구속은 아니시네? | Thế mà bố cậu không bị bắt. Tin được không? Tôi chẳng hiểu nổi. |
말이 돼? 응? | Tin được không? Tôi chẳng hiểu nổi. |
아니, 이해할 수가 없다 | Tin được không? Tôi chẳng hiểu nổi. |
심장 질환 핑계 대셨겠지 | Chắc lại viện cớ bị bệnh tim để thoát tội. |
(준완) 어머니는? | Mẹ cậu thì sao? |
(석형) 그러든가 말든가 뭐, 신경도 안 쓰시지 | Ông ấy bị làm sao thì mẹ cũng mặc kệ. |
내심 감옥에 들어갔음 하실걸? | Ông ấy bị làm sao thì mẹ cũng mặc kệ. Trong lòng mẹ có khi còn cầu ông ấy bị bắt. |
(종업원) 2인분요 | - Hai phần đây ạ. - Ly hôn như tôi cho xong. |
아, 이혼하시지, 나처럼 | - Hai phần đây ạ. - Ly hôn như tôi cho xong. |
이야, 우리 요즘 엄청 쿨하다 | Chúng ta bây giờ ngầu thật, nói mấy chuyện này cứ như không. |
이런 얘기들 막 아무렇지도 않게 하고 | Chúng ta bây giờ ngầu thật, nói mấy chuyện này cứ như không. |
어른 같아 | - Ra dáng người lớn. - Ly hôn thì sao? |
이혼이 죄야? | - Ra dáng người lớn. - Ly hôn thì sao? |
이혼이 죄야? | Ly hôn là sai trái à? |
야, 석형아, 이혼이 죄냐? | Seok Hyeong à, ly hôn là cái tội chắc? |
- 죄야 - (익준) 나쁜 새끼, 이씨 | - Ừ, là tội. - Đồ xấu xa. |
난 아직도 전 와이프한테 미안해 | Tôi vẫn thấy có lỗi với vợ cũ. |
나랑 우리 집 때문에 고생만 하고 상처만 줬어 | Chỉ vì tôi và gia đình mà cô ấy phải chịu nhiều khổ sở. |
- 넌 백번 잘 헤어졌어 - (익준) 오케이 | - Cậu ly hôn là đúng lắm. - Chuẩn. |
(송화) 우리 오늘 일정 많아, 빨리 먹어 | Tối nay nhiều việc. Mau ăn đi. |
가서 연습도 해야 되고 또 뭐도 해야 되고, 바빠 | Còn phải đi tập và còn lắm thứ phải lo. Bận lắm đấy. |
야, 벌써 9시다 | Này, mới đó mà 9:00 rồi. |
[리드미컬한 음악이 연주된다] (익준) ♪ 밤이 깊었네 ♪ | Trời về khuya |
♪ 방황하며 춤을 추는 불빛들 ♪ [정원과 익준이 저마다 말한다] | - Từng ánh đèn nhảy múa - Nóng. Ngon quá. |
♪ 이 밤에 취해 ♪ | Chìm đắm trong đêm nay |
(함께) ♪ 술에 취해 ♪ | - Trong men say - Trong men say |
(익준) ♪ 흔들리고 있네요 ♪ | Tôi cảm thấy chếnh choáng |
♪ 벌써 새벽인데 ♪ | Bình minh sắp lên rồi |
♪ 아직도 혼자네요 ♪ | Mà tôi vẫn lẻ loi |
♪ 이 기분이 ♪ | Nhưng tâm trạng lúc này |
♪ 나쁘지는 않네요 ♪ | Cũng không tệ lắm đâu |
♪ 항상 당신 곁에 ♪ | Dù ở mãi bên em |
♪ 머물고 싶지만 ♪ | Là điều tôi mong muốn |
♪ 이 밤에 취해 ♪ | Chìm đắm trong đêm nay |
(함께) ♪ 술에 취해 ♪ | - Trong men say - Trong men say |
(익준) ♪ 떠나고만 싶네요 ♪ | Tôi chỉ muốn rời đi mà thôi |
♪ 이 슬픔을 ♪ | Nỗi buồn này đây |
♪ 알랑가 모르겄어요 ♪ | Giá như em có thể hiểu thấu |
♪ 나의 구두여 ♪ | Giày của tôi ơi |
♪ 너만은 떠나지 마오 ♪ | Xin bạn đừng rời bỏ tôi |
♪ 워 ♪ | Xin bạn đừng rời bỏ tôi |
(함께) ♪ 하나둘 피워 오는 어린 시절 동화 같은 별을 보면서 ♪ | - Nhìn những vì sao xuất hiện - Nhìn những vì sao xuất hiện - Nở rộ trên trời như truyện cổ tích - Nở rộ trên trời như truyện cổ tích |
♪ 오늘 밤 술에 취한 마차 타고 ♪ [휴대전화 진동음] | Tôi chệnh choạng lên cỗ xe cho người say Rồi đuổi theo ánh trăng dần tàn |
♪ 지친 달을 따러 가야지 ♪ | Rồi đuổi theo ánh trăng dần tàn |
(익준) ♪ 딱 한 번만이라도 ♪ | Dù chỉ là một lần thôi |
[코러스가 계속된다] | - Người đừng đi - Người đừng đi |
♪ 날 위해 웃어 준다면 ♪ | - Chỉ cần em nở nụ cười với tôi - Người đừng đi - Đừng bỏ lại tôi - Dù đó chỉ là lời hoang đường |
♪ 거짓말이었대도 ♪ [휴대전화 진동음] | - Đừng bỏ lại tôi - Dù đó chỉ là lời hoang đường - Người đừng đi - Người đừng đi |
♪ 저 별을 따다 줄 텐데 ♪ | Tôi cũng muốn hái sao trời tặng em - Đừng bỏ lại tôi - Khi vầng dương tỏa sáng |
♪ 아침이 밝아 오면 ♪ | - Đừng bỏ lại tôi - Khi vầng dương tỏa sáng - Người đừng đi - Người đừng đi |
♪ 저 별이 사라질 텐데 ♪ | - Những vì sao kia sẽ biến mất - Đừng rời xa tôi - Đừng bỏ lại tôi - Tôi biết phải làm sao đây? |
♪ 나는 나는 어쩌나 ♪ | - Đừng bỏ lại tôi - Tôi biết phải làm sao đây? - Người đừng đi - Người đừng đi |
(함께) ♪ 차라리 떠나가 주오 ♪ | - Thà cứ để tôi là người ra đi - Thà cứ để tôi là người ra đi |
♪ 워 ♪ | - Thà cứ để tôi là người ra đi - Thà cứ để tôi là người ra đi |
♪ 하나둘 피어 오는 어린 시절 ♪ [휴대전화 알림음] | - Nhìn những vì sao xuất hiện - Nhìn những vì sao xuất hiện |
♪ 동화 같은 별을 보면서 ♪ | - Nở rộ trên trời như truyện cổ tích - Nở rộ trên trời như truyện cổ tích |
(석형) 미안, 산모가 찾아, 간다! | Xin lỗi, có sản phụ cấp cứu. Đi nhé. |
[노래가 계속된다] (송화) 야, 안 돼 | - Tôi chệnh choạng lên cỗ xe cho người say - Khoan, chưa xong mà. |
[휴대전화 알림음] 너 뭐, 뭐 하나 하고 가야 돼 | - Tôi chệnh choạng lên cỗ xe cho người say - Khoan, chưa xong mà. |
(준완) 야, 인마! | Thằng kia! |
(익준) 야, 야, 야, 나 내일 새벽 간 이식 수술 하는 환자가 | Các cậu, người nhận tạng ngày mai lại từ chối phẫu thuật. |
갑자기 안 한다 그러네? 간다 | Các cậu, người nhận tạng ngày mai lại từ chối phẫu thuật. - Đi nhé. - Người đừng đi, người đừng đi |
(함께) ♪ 가지 마라, 가지 마라 나를 두고 떠나지 마라 ♪ | - Đi nhé. - Người đừng đi, người đừng đi - Xin người đừng bỏ lại tôi mà - Xin người đừng bỏ lại tôi mà |
♪ 오늘 밤 새빨간 꽃잎처럼 ♪ | Đêm nay tôi muốn mình như cánh hoa đỏ thắm |
♪ 그대 발에 머물고 싶어 ♪ | - Được rơi xuống chân em - Được rơi xuống chân em |
[무거운 음악] (석형) 오후 회진 때만 해도 NST 괜찮았잖아 | Xét nghiệm không áp lực chiều nay vẫn ổn mà. |
(민하) 네, 근데 갑자기 레이트 디셀이 70까지 떨어지고 회복이 잘 안돼요 | Vâng, nhưng đột nhiên tim thai giảm còn 70 nhịp và chưa phục hồi. Giáo sư đến phòng điều trị luôn nhé? |
교수님, 처치실로 바로 오세요 | Giáo sư đến phòng điều trị luôn nhé? |
알았어 | Tôi biết rồi. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
[함께 흐느낀다] | |
(남자1) 아비가 자식한테 | Làm sao một người bố |
이게 무슨 짓입니까 | có thể làm thế với con mình? |
선생님 | Bác sĩ. |
저 수술 못 해요 | Tôi không làm phẫu thuật nữa đâu. |
[잔잔한 음악] | |
(수빈) 아, 빈이가 얼마나 큰 결정을 했는데요 | Khó khăn lắm Bin mới đưa ra quyết định lớn như vậy. |
아빠 컨디션 좋아야 수술도 잘된다고 | Lại còn cố tình không đến thăm bác, |
오늘 일부러 아빠 방에도 안 왔대요 | để bác có thể giữ tâm trạng tốt nhất trước ca phẫu thuật. |
자기만 보면 우신다고 | để bác có thể giữ tâm trạng tốt nhất trước ca phẫu thuật. |
아버님, 이러시면 빈이가 더 힘들어요 | Bác cứ thế này là làm khó Bin hơn đấy. |
[익준의 한숨] | |
(익준) 저, 제가 하나도 안 아프게 할게요 | Phẫu thuật sẽ không đau đớn đâu. |
네? | Được không? |
아이, 아버님은 잘 모르겠고, 빈이 | Bác thì không chắc, nhưng cháu đảm bảo cho Bin. |
빈이는 내가 정말로 하나도 안 아프게 수술할 테니까 | Cháu đảm bảo phẫu thuật sẽ không đau. |
마음 편하게 가지세요 | Nên đừng lo lắng. |
[부부가 연신 흐느낀다] | |
쯧, 형사 출신이시라더니 완전 수도꼭지시네, 응? | Bác từng là thanh tra mà mau nước mắt thật đấy. |
[익준의 웃음] | |
[긴장되는 음악] [석형의 거친 숨소리] | PHÒNG ĐIỀU TRỊ |
[카드 인식음] | |
[폭죽이 팡팡 터진다] | |
[사람들의 환호성] (민하) 교수님, 축하드려요! | - Chúc mừng anh! - Ngạc nhiên nhé! |
(사람들) ♪ 생일 축하합니다 ♪ [익살스러운 효과음] | - Chúc mừng sinh nhật anh - Chúc mừng sinh nhật anh |
♪ 생일 축하합니다 ♪ | - Chúc mừng sinh nhật anh - Chúc mừng sinh nhật anh |
♪ 사랑하는 교수님 생일 축하합니다 ♪ | - Giáo sư Yang yêu quý - Giáo sư Yang yêu quý Chúc mừng sinh nhật anh |
[사람들의 환호성] | Chúc mừng sinh nhật anh |
(민하) 후, 후, 후, 후, 후 | |
[사람들의 환호성] | - Chúc mừng sinh nhật! - Chúc mừng sinh nhật! |
[저마다 축하한다] | - Chúc mừng sinh nhật! - Chúc mừng sinh nhật! |
[사람들의 웃음] | - Chúc mừng sinh nhật! - Chúc mừng sinh nhật! |
[익살스러운 효과음] | |
(준완) 나 갈래 | Tôi về đây. |
어? 안녕하세요 | - Cháu chào cô. - Ừ. |
(석형 모) 어, 그래 [석형 모의 웃음] | - Cháu chào cô. - Ừ. - Chào cô ạ. - Chào cô ạ. |
- (정원) 안녕하세요 - (송화) 안녕하세요 | - Chào cô ạ. - Chào cô ạ. |
(정원) 석형이 콜 와서 병원 갔어요, 아줌마 | Seok Hyeong có ca cấp cứu nên đến bệnh viện rồi ạ. |
벌써 통화했지, 고마워 [정원과 석형 모의 웃음] | Nó gọi báo với cô rồi. Cảm ơn cháu. |
(석형 모) 이것 좀 먹어 봐 | Các cháu ăn đi. |
내가 직접 샀어 | Đích thân cô mua về đấy. |
[석형 모의 웃음] (송화) 예, 잘 먹을게요 | Cảm ơn cô ạ. |
(석형 모) 송화, 오늘 자고 갈래? | Song Hwa, hôm nay muốn ngủ lại không? |
[익살스러운 음악] (송화) 네? | Dạ? |
(석형 모) 늦었잖아, 자고 가 | Dạ? Muộn rồi mà. Cháu ngủ lại đây nhé? |
석형이 방 치워 놨어 | Cô dọn phòng Seok Hyeong rồi. |
[석형 모의 웃음] | |
(준완) [속삭이며] 자고 가 | Ở lại đi. |
[송화와 석형 모의 웃음] | |
(익준) 음, 건강했던 기증자가 잘못되면 | Người hiến tạng mà gặp bất trắc |
어, 저도 견디기 힘들어요 | thì cũng rất khó cho cháu đấy. |
최선을 다해서 제가 빈이 수술할 거고요 | Cháu sẽ cố hết sức để phẫu thuật cho Bin. |
어, 제가 빈이 간을 떼는 동안 우리 여기 종세혁 선생님이 | Khi cháu lấy gan của Bin, bác sĩ Jong Se Hyeok đây sẽ cắt bỏ gan của bác ấy. |
아버님 간을 제거할 겁니다 | bác sĩ Jong Se Hyeok đây sẽ cắt bỏ gan của bác ấy. |
거의 동시에 진행될 거고요 | Hai ca phẫu thuật sẽ được tiến hành đồng thời. |
아버님 간이 모두 제거되고 빈이 간을 붙일 준비가 되면 | Hai ca phẫu thuật sẽ được tiến hành đồng thời. Sau khi đã cắt bỏ gan của bác ấy và quá trình chuẩn bị hoàn tất, |
어, 제가 기다리고 있다가 아버님한테 이식을 할 거예요 | cháu sẽ lấy gan của Bin để ghép vào cho bác ấy. |
시간은, 씁 | Thời gian thì... |
어, 공여자 따님 마취부터 아버님 수술까지 | tính từ lúc gây mê đến khi xong phẫu thuật thì mất khoảng 10 đến 12 tiếng. |
한 10시간에서 한 12시간 정도 걸리는데 | tính từ lúc gây mê đến khi xong phẫu thuật thì mất khoảng 10 đến 12 tiếng. Nếu cháu bước ra giữa chừng thì hãy chuẩn bị tinh thần. |
제가 수술 중에 나타나면 긴장하셔야 하지만 | Nếu cháu bước ra giữa chừng thì hãy chuẩn bị tinh thần. |
보이지 않으면 어, 시간이 길어지더라도 | Còn nếu không thấy cháu thì dù ca phẫu thuật có kéo dài, |
'아, 수술이 잘되고 있구나' 이렇게 생각하시면 돼요 | Còn nếu không thấy cháu thì dù ca phẫu thuật có kéo dài, vẫn có nghĩa là mọi thứ vẫn suôn sẻ. Ca phẫu thuật của con gái tôi có vất vả lắm không? |
우리 딸 수술 많이 힘든 수술인가요? | Ca phẫu thuật của con gái tôi có vất vả lắm không? |
[익준이 살짝 웃는다] | Ca phẫu thuật nào cũng vất vả. |
(익준) 수술은 다 힘들죠, 네 [여자1의 한숨] | Ca phẫu thuật nào cũng vất vả. |
그래도 뭐, 아직 젊고 건강하고 | Nhưng vì cô ấy còn trẻ khỏe, nhất là nhờ có ý chí kiên cường, |
특히 이, 이, 의지가 강해서 | nhất là nhờ có ý chí kiên cường, cháu tin Bin sẽ ổn cả thôi. |
빈이 아주 잘 이겨 낼 거라고 생각하는데 | cháu tin Bin sẽ ổn cả thôi. |
오히려, 씁, 아버님이 간경변증이 좀 심하셔서 | Ngược lại, mạch máu của bác trai bị giãn ra vì từng bị xơ gan nghiêm trọng, |
그, 혈관들이 늘어나 있고 | vì từng bị xơ gan nghiêm trọng, |
지혈이 잘되지 않는 상태여서 피가 많이 날 수도 있어요 | sẽ khó mà cầm máu nếu xuất huyết trong lúc phẫu thuật. |
아까 그, 수술 동의서 쓰실 때 자세히 다 들으셨... | Vừa nãy lúc ký giấy đồng ý, chắc họ đã giải thích rõ rồi... |
[드르륵거리는 소리가 들린다] | Vừa nãy lúc ký giấy đồng ý, chắc họ đã giải thích rõ rồi... Gì thế? Sao còn chưa ngủ? |
뭐야, 아직 안 자고 뭐 해요? | Gì thế? Sao còn chưa ngủ? |
(여자2) 엄마, 괜찮아 | Mẹ à, sẽ ổn cả thôi. |
선생님 간 이식 밥 먹듯이 하는 분이래 | Nghe nói bác sĩ ghép gan như cơm bữa mà. Cũng đâu tới mức "như cơm bữa". |
(익준) 아니, 그 정도는 아니... | Cũng đâu tới mức "như cơm bữa". |
아, 맞는구나 | Mà cũng đúng. Nhiều hôm tôi chỉ ăn một bữa mà. |
어, 하루에 한 끼 먹을 때도 많아서 [익준이 피식 웃는다] | Mà cũng đúng. Nhiều hôm tôi chỉ ăn một bữa mà. Cô còn mạnh mẽ hơn bố nữa. |
(세혁) 아빠보다 씩씩하네 [세혁이 살짝 웃는다] | Cô còn mạnh mẽ hơn bố nữa. |
(여자1) 우리 딸이 엄마보다 나아요 | Con gái mẹ giỏi hơn mẹ rồi. |
빈아, 오늘은 엄마랑 같이 자자 | Bin à, hôm nay ngủ cùng mẹ đi. Thôi bỏ đi mà. Sến quá. |
(여자2) 아유, 됐어, 뭐야? 아 | Thôi bỏ đi mà. Sến quá. |
쌤, 내일 봐요, '시 유' | Bác sĩ, chào anh. Hẹn gặp lại. |
(익준) 어허, '투모로우' | Ừ. Mai nhé. |
[피식 웃는다] | |
[무거운 음악] [물이 솨 나온다] | ĐANG PHẪU THUẬT |
[물이 뚝 멈춘다] | NƯỚC |
(이송 기사) 천천히 갈게요 | Chậm thôi nào. |
(코디네이터) 아버님 강한 분이라면서요 | Bác bảo chồng mạnh mẽ lắm. Cháu thấy không phải. |
아닌데요? | Bác bảo chồng mạnh mẽ lắm. Cháu thấy không phải. |
(남자1) [흐느끼며] 아비가 자기 살자고 | Loại bố nào trên đời |
멀쩡한 딸내미 몸에 칼을 대고 | lại lấy gan của con gái mình để sống tiếp chứ? |
[잔잔한 음악] | |
아휴, 진짜 사람도 아니다 | Tôi không đáng làm bố mà. |
(코디네이터) 아버님, 다 잘될 거예요 | Bác à, sẽ tốt đẹp cả thôi. Bác cứ nghĩ là mình sẽ ngủ một giấc thật sâu đi. |
그냥 푹 주무신다고 생각하세요 | Bác cứ nghĩ là mình sẽ ngủ một giấc thật sâu đi. |
아버님 마음이 편하셔야 컨디션도 좋아서 수술이 잘돼요, 네? | Bác phải thấy thoải mái thì thể trạng mới tốt, phẫu thuật mới thành công, nhé? |
[남자1이 연신 흐느낀다] | |
[남자2가 인사한다] (석형) 안녕하세요 | Cẩn thận. - Chào bác sĩ. - Xin chào. |
(여자3) 네, 안녕하세요 | - Chào bác sĩ. - Xin chào. |
[여자3의 힘겨운 숨소리] (남자2) 자기야, 여기 나한테 기대 | Em yêu à, dựa vào người anh. |
(여자3) 아유, 괜찮아, 좀 | Không sao mà. Thôi đi. |
[남자2의 멋쩍은 신음] [사람들의 웃음] | |
선생님, 우리 튼튼이가 왜 아직 소식이 없죠? | Bác sĩ, sao vẫn chưa có dấu hiệu chuyển dạ? |
우리 만나기가 싫은가 봐요 | - Chắc đứa bé không muốn gặp chúng tôi. - Không có đâu mà. |
(석형) 에이, 그럴 리가요 | - Chắc đứa bé không muốn gặp chúng tôi. - Không có đâu mà. |
며칠만 더 기다려 봐요 곧 소식 올 거예요 | Chờ thêm vài ngày đi, sẽ sớm sinh thôi. |
다른 이상하거나 그런 거 없죠? 괜찮은 거죠? | Không có gì bất thường chứ? Ổn cả chứ? Vâng, ổn cả. |
예, 다 좋습니다 | Vâng, ổn cả. |
아, 감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. |
(석형) 우리 산모님께서 관리를 잘해 주셔서 여기까지 잘 왔네요 | Sản phụ chăm sóc bản thân tốt nên mọi thứ đều ổn. |
이제 나머지는 저한테 다 맡기시고 마음 편하게 먹고 | Còn lại cứ để chúng tôi lo. Cô cứ giữ tâm trạng thoải mái. |
잘 드시고 잘 주무시고, 응 | Ăn ngon, ngủ ngon. |
그러면 됩니다 | Vậy là đủ rồi. |
[여자3의 웃음] | |
(여자3) 저기, 질문이 있는데요 | - Tôi có thắc mắc. - Cô cứ hỏi. |
(석형) 네 | - Tôi có thắc mắc. - Cô cứ hỏi. |
선생님, 혹시 결혼하셨어요? | Bác sĩ kết hôn rồi chứ? Dạ. Sao ạ? |
(석형) 예 | Dạ. Sao ạ? |
예? | Dạ. Sao ạ? À thì, lần nào gặp, tôi cũng thấy bác sĩ tử tế quá, |
(여자3) [웃으며] 아니 | À thì, lần nào gặp, tôi cũng thấy bác sĩ tử tế quá, |
아니, 볼 때마다 우리 의사 선생님 너무 괜찮아서 | À thì, lần nào gặp, tôi cũng thấy bác sĩ tử tế quá, |
제가 중매 한번 서 보려고요 | nên muốn mai mối cho anh. |
[당황한 신음] | |
괜찮습니다, 어, 저 괜찮습니다 | Không cần đâu. Không cần phải thế ạ. Vậy là có bạn gái rồi nhỉ. |
여자 친구 있으시구나? | Vậy là có bạn gái rồi nhỉ. |
[석형의 당황한 신음] | Vậy là có bạn gái rồi nhỉ. Không phải. Chưa có, nhưng tôi thấy không sao. |
(석형) 아니요, 어, 없는데 괜찮습니다, 아 | Không phải. Chưa có, nhưng tôi thấy không sao. |
37주부터는 만삭이라 배가 아프다 싶으시면 | Tuần thứ 37 là cuối thai kỳ. Nếu thấy đau bụng thì cô phải đến bệnh viện ngay. |
바로 병원으로 오시면 되시겠습니다, 예 | Nếu thấy đau bụng thì cô phải đến bệnh viện ngay. |
(여자3) 예 | Nếu thấy đau bụng thì cô phải đến bệnh viện ngay. Tôi cũng có thắc mắc. |
그, 저도 질문이 있는데 | Tôi cũng có thắc mắc. |
그, 이 사람 출산할 때 | Lúc cô ấy sinh, |
혹시 제가 노래를 좀 불러도 괜찮을까요? | tôi có thể vào phòng sinh hát một bài không? |
아, 하지 말라니까 [민하의 헛웃음] | Thôi đi. Em bảo đừng làm thế mà. Chúng tôi về nhé, bác sĩ. |
(여자3) 안녕히 계세요 | Thôi đi. Em bảo đừng làm thế mà. Chúng tôi về nhé, bác sĩ. |
(남자2) 제가 노래로 계속 태교를 했거든요 | Tôi hay hát cho vợ nghe để dưỡng thai. Đảm bảo con tôi sẽ thích. |
진짜 우리 튼튼이가 엄청 좋아할 거예요 | Tôi hay hát cho vợ nghe để dưỡng thai. Đảm bảo con tôi sẽ thích. |
제가 정말 꼭 한번... | Tôi thật sự, nhất định phải... |
[남자2의 아파하는 신음] | Tôi thật sự, nhất định phải... |
아, 여보, 내가 이거... [여자3의 못마땅한 신음] | Mình à, để anh... |
[문이 스르륵 닫힌다] [긴장되는 음악] | |
[심전도계 비프음] | BỆNH VIỆN YULJE |
(준완) 텐션 많이 가지 않게 | Nhẹ nhàng thôi. |
너무 세 | Mạnh quá. Nhẹ tay một chút. |
적당히 | Mạnh quá. Nhẹ tay một chút. |
너무 세면 컷스루 된다고 했잖아 | Áp lực lớn quá thì cắt phạm mất. |
(재학) 예, 죄송합니다 | Vâng, tôi xin lỗi. |
(준완) 어제 못 잤어? | - Hôm qua ngủ không đủ à? - Vâng. |
(재학) 예, 아닙니다 | - Hôm qua ngủ không đủ à? - Vâng. À, đủ ạ. |
(준완) 뭐야? 너 어제 오프였잖아 | À, đủ ạ. Gì vậy? Hôm qua cậu nghỉ mà. |
(간호사1) 천명태 교수님이 논문 데이터 200명 오늘까지 다 조사하라고 해서 | Giáo sư Cheon Myeong Tae bảo anh ấy xem bệnh án 200 người để viết luận văn nộp hôm nay, nên anh ấy thức cả đêm ạ. |
밤새우셨대요 | để viết luận văn nộp hôm nay, nên anh ấy thức cả đêm ạ. |
(준완) 천명태 교수가 누구야? | Giáo sư Cheon Myeong Tae là ai? |
(재학) 지난주에 새로 오신 교수님요 교수님 모르세요? | Giáo sư mới chuyển đến tuần trước. Anh không biết ạ? Không biết. Nổi tiếng lắm à? |
(준완) 몰라, 유명한 사람이야? | Không biết. Nổi tiếng lắm à? |
(재학) 예, 환자들한테 무섭기로 유명한 사람이에요 | Vâng, nổi tiếng vì làm khó bệnh nhân. |
[어두운 음악] | |
[마우스 클릭음] | |
(남자3) 저, 제가 논문을 좀 찾아보니까 | Tôi có tìm đọc một chút |
외국에서는 대동맥 판막 치환술에서 수술보단 시술을 더 많이 하던데 | và thấy ở hầu hết bệnh viện, khi thay van động mạch chủ, người ta chỉ làm tiểu phẫu chứ không phẫu thuật. |
본인이 의사세요? | người ta chỉ làm tiểu phẫu chứ không phẫu thuật. - Anh là bác sĩ à? - Dạ? |
(남자3) 예? | - Anh là bác sĩ à? - Dạ? |
아, 아니요 | Không ạ. Tôi hỏi vì thấy lo thôi. |
그냥 걱정돼서 물어본 건데요 | Không ạ. Tôi hỏi vì thấy lo thôi. |
예, 수술하시면 됩니다 | Vâng. Vậy thì cứ phẫu thuật là được. |
(명태) 그럼 | Thế nhé. |
[남자3의 한숨] | |
(남자3) 아휴, 가시죠 | Nào, đi thôi bố. |
[한숨] 괜찮을 거예요 | Nào, đi thôi bố. |
(준완) 도재학 선생님, 마무리 잘 부탁합니다 | Cậu làm nốt nhé, bác sĩ Do Jae Hak. |
(재학) 저, 교수님 | Giáo sư! |
저, 저 버리시면 안 돼요, 예? | Anh đừng bỏ rơi tôi, nhé? |
아, 저, 저, 아, 저 버리면 다른 데로 팔려 간단 말이에요! | Anh mà bỏ rơi tôi, tôi sẽ bị chuyển đi nơi khác mất. |
집중해! 쯧 | Tập trung vào! |
[문이 스르륵 닫힌다] | |
(재학) 집중하세요 | Tập trung đi nào. |
건희는 누가 맡아? | Ai phụ trách Geon Hui? Bác sĩ Ahn Chi Hong ạ. Bắt đầu đi, Ahn Chi Hong. |
안치홍 선생이요 | Bác sĩ Ahn Chi Hong ạ. Bắt đầu đi, Ahn Chi Hong. |
안치홍, 스타트 | Bác sĩ Ahn Chi Hong ạ. Bắt đầu đi, Ahn Chi Hong. |
(치홍) 어, 홍건희, 5세 남아고요 | Hong Geon Hui, bé trai năm tuổi. |
어, 풍선 불다가 기절해서 응급실 통해서 입원했습니다 | Ngất xỉu trong lúc thổi bóng bay và được đưa đi cấp cứu. |
씨티 엔지오상에서는 모야모야병이 의심되고 | Chụp CT thì nghi mắc bệnh Moyamoya. |
오후에 TFCA 할 수 있도록 어레인지했습니다 | Đã sắp xếp để chiều nay chụp hình mạch máu qua xương đùi. |
현재 오투 어플라이 중이고요 하이드레이션 하고 있습니다 | Hiện bé đang được cho thở máy và truyền dịch. |
환자는 스테이블합니다 | Tình trạng khá ổn định. |
이 병은 원인이 뭐예요? | Bệnh này ở đâu mà ra? |
(치홍) 유전... | Do di truyền... |
부모님이 모야모야병이 있으면 | Nếu bố mẹ có tiền sử mắc bệnh Moyamoya |
자녀에게도 생길 가능성이 조금 높을 수 있겠지만 | Nếu bố mẹ có tiền sử mắc bệnh Moyamoya thì xác suất con cái mắc cao hơn, nhưng không phải luôn như thế. |
모든 자녀에게서 생기진 않아 | nhưng không phải luôn như thế. |
반드시 유전 때문이라고는 할 수 없어 | Nên không thể nói là do di truyền. |
안치홍 건희는 뭘 제일 조심해야 하지? | Ahn Chi Hong, Geon Hui phải cẩn thận với cái gì nhất? |
절대 울리면 안 됩니다 | Không được để bé khóc. |
(치홍) 울거나 떼를 쓰면 뇌혈관이 좁아져서 | Khi cậu bé khóc, mạch máu não sẽ co lại, |
뇌로 혈액 순환이 제대로 안 돼서 | làm chậm tuần hoàn máu não, |
발작을 일으키거나 편마비 증상이 올 수 있습니다 | dẫn đến động kinh hoặc liệt nửa người. |
맞아, 너 절대 건희 울리면 안 돼 | Đúng rồi. Nhất định không được để Geon Hui khóc. |
하, 어렵다 | - Khó quá. - Đương nhiên là khó rồi. |
(송화) 그럼, 어렵지 | - Khó quá. - Đương nhiên là khó rồi. |
이따 CT 찍을 때도 조심해 | Lát nữa chụp CT cũng phải cẩn thận. |
최대한 잘 달래서 찍어 보고 | Dỗ dành bé rồi chụp. |
그래도 안 되면 포크랄 먹여야 될 수도 있어 | Nếu vẫn không được thì cho uống thuốc an thần. - Cho bé ngủ là an toàn nhất. - Vâng. |
재우는 게 제일 안전하니까 | - Cho bé ngủ là an toàn nhất. - Vâng. |
(치홍) 네 | - Cho bé ngủ là an toàn nhất. - Vâng. |
잘 보고 잘 판단해 | Theo dõi và phán đoán cho tốt. |
(송화) 그만할까? | Dừng họp ở đây nhé. |
석민아, 점심은? | Seok Min, bữa trưa thì sao? |
도재학 선생님이 오늘 적금 탄다고 밥 사기로 했어요 | Bác sĩ Do Jae Hak hôm nay rút tiền tiết kiệm nên sẽ khao bữa trưa. Tôi đi cùng được chứ? |
저도 가도 되죠? | Tôi đi cùng được chứ? |
천하의 짠돌이 도재학 선생님이 쏘시는 건데 무조건 먹어야죠 | Bác sĩ Do Jae Hak ki bo khét tiếng khao, kiểu nào cũng phải ăn. |
도재학 선생이 짠돌이니? | Bác sĩ Do Jae Hak ki bo lắm à? |
네, 완전요 | Vâng, cực kỳ. Anh ấy là huyền thoại ở đây. |
우리 병원 전설이잖아요 | Vâng, cực kỳ. Anh ấy là huyền thoại ở đây. Mỗi tháng lãnh trợ cấp 100.000 won. Lấy một nửa ra gửi tiết kiệm. |
한 달 용돈 10만 원 | Mỗi tháng lãnh trợ cấp 100.000 won. Lấy một nửa ra gửi tiết kiệm. |
월급의 반을 적금에 넣는대요 | Mỗi tháng lãnh trợ cấp 100.000 won. Lấy một nửa ra gửi tiết kiệm. Đáng nể thật đấy. |
대단하다 | Đáng nể thật đấy. |
[테이블을 탁 짚으며] 그래, 그럼, 맛있게들 먹어라 | Ừ, vậy đi. Chúc ăn ngon miệng. |
(치홍) 저는요? 저는 되는데요 | Tôi thì sao? Tôi có thời gian này. |
(송화) 응? | - Hả? - Tôi có thể ăn trưa với cô. |
저는 시간 됩니다, 점심 | - Hả? - Tôi có thể ăn trưa với cô. Không đi ăn cùng họ à? |
넌 안 가? | Không đi ăn cùng họ à? |
안 가실 거예요? 역사적인 순간인데? | Không đi ăn cùng họ à? Không đi sao? Thời khắc lịch sử đó. Không đi đâu. Tôi sẽ ăn với giáo sư. |
응, 난 안 가 | Không đi đâu. Tôi sẽ ăn với giáo sư. |
저는 교수님하고 점심 먹을래요 | Không đi đâu. Tôi sẽ ăn với giáo sư. |
(송화) 그래, 가자 | Được rồi. Đi thôi. |
비싼 거 사 줄게, 교수회관 가자 | Tôi sẽ mời cậu món ngon - ở Hội Quán Giáo Sư. - Thật ạ? Bọn tôi đi với. |
(선빈) 아, 진짜요? 아, 저도요 [석민의 못마땅한 신음] | - ở Hội Quán Giáo Sư. - Thật ạ? Bọn tôi đi với. |
진작 말씀하시지 | - Cô phải nói sớm chứ. - Muộn rồi. |
(송화) 끝, 치홍이만 사 줄 거야 | - Cô phải nói sớm chứ. - Muộn rồi. Tôi chỉ mời Chi Hong thôi. Đi nào. |
가자 | Tôi chỉ mời Chi Hong thôi. Đi nào. |
[선빈과 석민의 탄식] | |
[차분한 음악] [심전도계 비프음] | - Tôi sẽ giữ tĩnh mạch cửa. - Vâng, kẹp cầm máu sẵn sàng. |
(익준) 포털 베인 잡을게요 | - Tôi sẽ giữ tĩnh mạch cửa. - Vâng, kẹp cầm máu sẵn sàng. |
(간호사2) 네, 일자 클램프 준비됐습니다 | - Tôi sẽ giữ tĩnh mạch cửa. - Vâng, kẹp cầm máu sẵn sàng. |
[삭둑 자른다] | |
- (익준) 퍼퓨전 준비됐죠? - (간호사2) 네 | - Dịch truyền có chưa? - Rồi ạ. |
(익준) 헤파틱 아테리 잡을게요 | Giờ đến động mạch gan. |
[익준의 탄성] | |
아, 잘됐네, 깨끗하다 | Xong rồi. Gọn gàng lắm. |
김태형 쌤, 출혈 없죠? | Bác sĩ Kim Tae Hyeong, không bị xuất huyết chứ? |
확인하고 마무리해 주세요 | Kiểm tra rồi khâu lại giúp tôi nhé. |
(태형) 네, 고생하셨습니다 | Vâng, giáo sư vất vả rồi. |
아, 그리고 좀 쉬세요 | Anh nghỉ một chút đi. Lát nữa phải phẫu thuật ghép gan đấy. |
바로 수혜자 수술도 하셔야 하는데 | Anh nghỉ một chút đi. Lát nữa phải phẫu thuật ghép gan đấy. |
저쪽 아직 헤파택토미 중이잖아요 | Bên đó vẫn chưa cắt gan xong mà. |
(익준) 어, 그러려고 | Ừ, tôi cũng định thế. |
예, 고생들 하세요 | Mọi người vất vả rồi. Gyeo Ul à, cô cũng thế. |
겨울아, 고생해, 어 | Mọi người vất vả rồi. Gyeo Ul à, cô cũng thế. Vâng. |
[문이 스르륵 열린다] | Vâng. |
(세혁) 바스큘라 클램프 주세요 | - Đưa kẹp gắp. - Dấu hiệu sinh tồn thế nào? |
(마취과 의사) 바이털 어떻게 되나요? | - Đưa kẹp gắp. - Dấu hiệu sinh tồn thế nào? |
(의사) BP는 90에 60에 펄스 레이트 100입니다 | Huyết áp 90-60, mạch đập 100. |
(세혁) 석션 더요, 잘 안 보여요 [긴장되는 음악] | Hút đi. Tôi không thấy. |
[심전도계 경고음] 석션 계속, 거즈 | Hút tiếp đi. Gạc nữa. |
(간호사3) RBC 3개 가져왔어요 | - Tôi mang đến ba túi máu. - Tách ra hộ tôi. |
(세혁) 좀 벌려 주세요 | - Tôi mang đến ba túi máu. - Tách ra hộ tôi. |
선생님 여기 벌려 주세요, 잘 안 보여 좀 더 벌려 주세요 | Chút nữa. Chưa được. - Tách ra nữa. - Thêm dụng cụ bẩy xương. |
[마취과 의사가 말한다] | - Tách ra nữa. - Thêm dụng cụ bẩy xương. - Tiêm hết liều... - Tiếp tục hút ra đi. |
(세혁) 석션 계속, 석션 계속 | - Tiêm hết liều... - Tiếp tục hút ra đi. |
거즈 | Gạc. Ở đó. |
보비요 | Gạc. Ở đó. |
(마취과 의사) 피 좀 더 타 오세요 | - Mang thêm máu. - Tách ra nữa. |
(세혁) 좀 더 벌려 주세요, 좀 더 | - Mang thêm máu. - Tách ra nữa. |
(익준) 피 많이 나? 괜찮아? | Xuất huyết nhiều lắm à? Ổn chứ? |
(세혁) 하대정맥이 약간 열렸는데 어프로치가 잘 안됩니다 | Đã mở tĩnh mạch chủ dưới nhưng khó tiếp cận. Dấu hiệu sinh tồn thế nào? |
(익준) 마취과 선생님, 바이털 괜찮아요? | Dấu hiệu sinh tồn thế nào? |
(마취과 의사) 피는 좀 난 거 같은데 바이털이 좀 괜찮아진 거 같네요 | Xuất huyết hơi nhiều, nhưng dấu hiệu sinh tồn ổn rồi. Cảm ơn. Tôi vào luôn nhé? |
(익준) 네, 감사합니다, 내가 들어갈까? | Cảm ơn. Tôi vào luôn nhé? |
(세혁) 들어오셔야 할 거 같습니다 | Có lẽ cần anh giúp ạ. Cứ giữ chặt đi. Tôi vào ngay. |
(익준) 어, 누르고 있어, 내가 들어갈게 | Cứ giữ chặt đi. Tôi vào ngay. |
[심전도계 비프음] | |
(익준) 마취과 선생님 메이저 블리딩은 잡았습니다 | Bác sĩ gây mê, đã xảy ra xuất huyết nặng. |
(세혁) 간이 하대정맥을 둘러싸고 있어서 박리하다가 열렸어요 | Vì gan bao lấy tĩnh mạch chủ dưới nên xảy ra xuất huyết khi cắt bỏ gan. Khó khăn quá. |
진짜 어렵네요 | nên xảy ra xuất huyết khi cắt bỏ gan. Khó khăn quá. |
(익준) 권순정 교수님 있잖아, 간 이식의 대가 | Biết giáo sư Kwon, chuyên gia ghép gan chứ? - Có ạ. - Vào ca phẫu thuật thực tập đầu, |
(세혁) 네 | - Có ạ. - Vào ca phẫu thuật thực tập đầu, |
(익준) 그분도 펠로우 때 | - Có ạ. - Vào ca phẫu thuật thực tập đầu, ông ấy vừa mở lồng ngực ra thì bệnh nhân xuất huyết ngay lập tức. |
첫 수술에서 스킨 열 때부터 피가 나서 쩔쩔매다가 | ông ấy vừa mở lồng ngực ra thì bệnh nhân xuất huyết ngay lập tức. |
간은 못 보고 피만 잡다가 강판당했대 | Cầm máu vừa xong thì bị đuổi ra, còn chưa nhìn thấy gan. |
[세혁의 멋쩍은 웃음] | Ra vậy. |
괜찮아, 이런 일 꽤 있어 | Không sao. Trường hợp này thường xảy ra. |
그리고 다음에 이런 일 있으면 지금보다 더 잘하면 되지, 뭐 | Sau này có gặp lại thì làm tốt hơn là được. |
컨트롤 어려우면 나 불러, 또 | Không kham được thì gọi tôi. |
(세혁) 네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn giáo sư. |
(익준) 그리고 이 아버지 꼭 살려야 돼 | Nhất định phải cứu sống người bố. Có bất trắc thì Bin giết tôi mất. |
무슨 일 있으면 나 빈이한테 죽어 | Có bất trắc thì Bin giết tôi mất. |
(세혁) 네 [무거운 음악] | Rõ. |
(익준) 스페시맨 나옵니다 | Lấy tiêu bản ra đây. |
(은행원) 와, 미납이 한 번도 없네요? | Chà, anh không gửi chậm ngày nào. |
[재학의 웃음] [은행원의 놀라는 숨소리] | |
60회차 5년 완납도 어려운데 연체 기록 한 번도 없으시고 | Khó mà tất toán 60 lần trong 5 năm. Vậy mà không chậm lần nào. Thật đáng nể. |
정말 대단하세요 | Vậy mà không chậm lần nào. Thật đáng nể. |
저, 그래서 총 얼마예요? | Vậy tổng cộng được bao nhiêu? |
(은행원) 어, 만기 해지 하시는 거고요 | Anh muốn rút tiền cuối kỳ. |
어, 지난 5년간 원금에 이자 그리고 세금 제하고 나면 | Trong năm năm, cả vốn lẫn lãi và chưa tính thuế, tổng cộng 100.128.480 won ạ. |
1억 12만 8,480원요 | tổng cộng 100.128.480 won ạ. |
계좌로 바로 입금됐어요 | Tiền đã được chuyển vào tài khoản. Chúc mừng anh. |
축하드립니다 | Tiền đã được chuyển vào tài khoản. Chúc mừng anh. |
[재학의 탄성] | |
[작은 목소리로] 일, 십, 백, 천... | Một, mười, một trăm... |
(은행원) 아, 그리고 이건 저희 지점장님이 드리는 선물 | Một, mười, một trăm... Còn nữa, đây là quà giám đốc ngân hàng gửi tặng anh. |
(재학) 어, 오, 이런 것도 주세요? | Ôi, còn tặng quà nữa sao? |
(은행원) 5년 단골이신데 이 정도는 약소하죠 | Ôi, còn tặng quà nữa sao? Anh là khách hàng thân thiết năm năm. Thế đã là gì. |
지점장님도 축하한다고 전해 달래요 | Giám đốc cũng gửi lời chúc mừng anh. |
아, 이 정도면 우리 집은 1년 넘게 써요 | Từng này đủ cho tôi dùng một năm đó. Sao ạ? Lúc này anh đừng như thế chứ. |
네? 아 | Sao ạ? Lúc này anh đừng như thế chứ. |
이제는 너무 그렇게 지내지 마세요 | Sao ạ? Lúc này anh đừng như thế chứ. |
와이프분도 힘드시겠다 | Chắc vợ anh vất vả lắm. Vợ tôi còn không bao giờ bật đèn trước 8:00 tối. |
저희 와이프는 8시 전에 집에 불도 안 켜요 | Vợ tôi còn không bao giờ bật đèn trước 8:00 tối. |
(은행원) 아... [휴대전화 벨 소리] | |
여, 여보 [웃음] | Em à. |
우리 1억이나 있어 | Mình có hơn 100 triệu đó. |
아이, 1억! | Không, 100 triệu! |
[재학의 웃음] | |
(재학) 아, 안녕히 계세요 | Chào cô. |
아, 안 그래도 그동안 너무 빈대 붙어서 미안했는데 | Đúng đấy. Thời gian qua ăn bám người ta cũng nhiều. |
병원 사람들한테 밥 한번 사려고, 응 [웃음] | Anh định đãi người ở bệnh viện một bữa. |
[석민의 한숨] | |
[익살스러운 효과음] | |
[발랄한 음악] | |
진짜 이러기예요? | Thật luôn à? |
(재학) 아, 미안해 다음엔 꼭 삼겹살 사 줄게 | Tôi xin lỗi. Lần sau sẽ là thịt ba chỉ. |
(선빈) 잘 먹을게요 [재학의 웃음] | Cảm ơn anh nhé. |
아, 어서 드세요 | Mau ăn đi. |
도재학 선생님한텐 이것도 완전 소고기예요, 소고기 | Với anh ấy, đây chẳng khác gì thịt bò hảo hạng. |
석민아, 진짜 미안해 | Seok Min à, tôi xin lỗi mà. |
와이프한테 바로 다 송금했단 말이야 | Tôi gửi hết tiền cho vợ luôn rồi. |
와이프도 1억 구경은 한번 해 봐야지 | Tôi phải cho vợ ngắm 100 triệu chứ. Tận 100 triệu sao? Vậy một tháng anh gửi bao nhiêu tiền? |
1억요? | Tận 100 triệu sao? Vậy một tháng anh gửi bao nhiêu tiền? |
한 달에 그럼 얼마나 적금 넣은 거예요? | Tận 100 triệu sao? Vậy một tháng anh gửi bao nhiêu tiền? Là 1,6 triệu won. |
160만 원 | Là 1,6 triệu won. |
(선빈) [놀라며] 그게 가능해요? | Là 1,6 triệu won. Có thể sao? |
가능하지 | Đương nhiên. Anh ấy có tiêu đồng nào đâu. |
아예 돈을 안 쓰는데 | Đương nhiên. Anh ấy có tiêu đồng nào đâu. |
아니, 그래도 지금 사는 집 관리비도 들고 | Thì cũng phải mất tiền sửa sang nhà cửa, |
통신비랑 해서 기본 나가는 돈이 있을 텐데? | tiền điện thoại và các khoản chi khác chứ? |
(재학) 와이프도 맞벌이하잖아 | Vợ tôi cũng đi làm mà. |
우리 와이프 결혼하고 하루를 못 쉬었어 | Vợ tôi chưa nghỉ ngày nào từ khi kết hôn tới giờ. |
지난 10년간 악착같이 모은 게 딱 1억이야 | Vợ chồng tôi cùng tiết kiệm 10 năm mới được 100 triệu. |
그 돈으로 뭐 하시게요? | Anh định làm gì với nó? |
뭐 [한숨] | Thì... |
내일 전세 계약해 | Mai tôi thuê nhà. |
(선빈) [놀라며] 어, 축하해요 | Chúc mừng anh nhé! |
[선빈의 부추기는 신음] | Chúc mừng anh nhé! |
[웃으며] 야, 나 진짜 너무 좋아 | Bây giờ tôi vui lắm luôn. |
물론 코딱지만 한 아파트지만 그래도 전세 아니야, 전세 | Chỉ là một căn hộ chung cư nhỏ, nhưng thuê trọn được cả một căn. |
(선빈) 전세 얼마요? | Mất bao nhiêu vậy? |
(재학) 뭐, 대출도 받고 적금 좀 보태서 2억 | Tôi vay ngân hàng, thêm khoản tiết kiệm. Mất 200 triệu. |
계약서 잘 써요 | Đọc kỹ hợp đồng vào nhé. |
며칠 전에 전세 사기 뉴스들 막 나오던데 | Dạo này thời sự hay đăng mấy vụ lừa đảo. |
야, 나 대학 4수에 사시 6년이야 | Này, tôi thi đại học bốn lần, thi tư pháp sáu lần đó. |
누구한테 훈시야, 이게 | Khỏi cần cậu khuyên. Chủ nhà thì sao? Có tốt không? |
집주인은? 그거 잘 확인해요 | Chủ nhà thì sao? Có tốt không? |
내가 알아서 잘할게 | Chuyện của tôi, tự tôi biết lo. |
[웃으며] 그리고 요즘 부동산에서 알아서 다 해 줘 | Dạo này công ty bất động sản sẽ lo tất tần tật. |
그래도 50만 원 정도는 떼 두시지 | Dù thế cũng nên dành ra nửa triệu chứ. |
부부가 주말에 오랜만에 여행도 가고 그럼 좋잖아요 | Hai vợ chồng lấy tiền đó mà đi du lịch cuối tuần. |
여행? | Du lịch? |
여행이 뭐야? | - Du lịch là gì? - Cuối tuần? |
주말? | - Du lịch là gì? - Cuối tuần? |
주말이 뭐야? | Cuối tuần là gì? |
[익살스러운 효과음] | |
[멋쩍은 웃음] | |
[정원 모의 힘주는 신음] | |
[익살스러운 효과음] [밝은 음악] | |
[한숨] | Nóng quá đi mất. |
[흥얼거리며] 와 이리 덥노, 와 이리 덥노 | Nóng quá đi mất. |
(정원 모) 와 이리 덥노 | Sao lại nóng kinh khủng vậy? |
엄마 대단하지? | Mẹ giỏi lắm đúng không? |
이거 다 엄마가 직접 키우고 가꾼 거야 우리 아들처럼 | Đích thân mẹ trồng đó. Như nuôi con vậy. |
아, 허리도 아픈데 텃밭을 왜... | Lưng mẹ bị đau, trồng rau làm gì? |
엄마, 그리고 채소만 먹는다고 몸에 좋은 게 아니야 | Mẹ à, chỉ ăn rau cũng không tốt cho cơ thể đâu. |
이거 다 유기농이야 약 하나도 안 쳤어 | Nông sản hữu cơ đấy. Không phun tí thuốc nào. Bổ cực kỳ. |
완전 건강 밥상 | Nông sản hữu cơ đấy. Không phun tí thuốc nào. Bổ cực kỳ. |
약을 안 친 게 아니라 못 친 거겠지, 허리가 아파서, 하 | Nông sản hữu cơ đấy. Không phun tí thuốc nào. Bổ cực kỳ. Mẹ không phun được thuốc vì đau lưng thì có. |
그리고 엄마 나이 때는 골고루 먹는 게 제일 좋아요 | Mà ở tuổi mẹ, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng mới tốt. |
(정원 모) 어 | Được rồi. Ăn mau kẻo nguội. |
얼른 먹어, 식는다 | Được rồi. Ăn mau kẻo nguội. |
(정원) 단백질, 철분, 오메가 3 그리고 칼슘 | Đạm, sắt, Omega-3 , canxi nữa. Thiếu máu, chóng mặt đều do thiếu chất mà ra đấy. |
빈혈, 어지럼증 이런 게 다 영양 부족에서 오는 거라고 | Thiếu máu, chóng mặt đều do thiếu chất mà ra đấy. Mẹ vẫn ăn uống đầy đủ, |
엄마 다 잘 챙겨 먹고 있어 네 걱정이나 해 | Mẹ vẫn ăn uống đầy đủ, - con lo cho mình đi. - Đầy đủ đâu. |
뭘 잘 챙겨 먹어? | - con lo cho mình đi. - Đầy đủ đâu. Mẹ cứ ăn thế này là suy dinh dưỡng đó. |
엄마, 이렇게 먹으면 진짜 영양 부족이라니까? | Mẹ cứ ăn thế này là suy dinh dưỡng đó. |
[한숨 쉬며] 저기 | Đằng kia. |
[익살스러운 효과음] | |
[정원 모와 정원의 한숨] | |
(정원 모) 잘 챙겨 먹고 있다니까 어른 말을 안 믿어 | Thấy chưa? Mẹ ăn uống đầy đủ mà. Uống hết đống đó thì thành con nghiện mất. |
엄마, 저거 다 먹으면 약물 중독이야 | Uống hết đống đó thì thành con nghiện mất. |
아, 그냥 대충 살다가 저세상 갈래 얼른 밥이나 먹어 | Sống đại khái, chờ đi bán muối thôi. Im lặng mà ăn đi. |
[정원의 못마땅한 신음] (정원 모) 응, 이거 먹어 봐, 이거 | - Trời ạ... - Đây, thử món này đi. Rau cúc tây xào đấy con. Mẹ tự làm, ngon khỏi bàn. |
취나물인데, 내가 무쳤는데도 이 세상 맛이 아니다, 야 | Rau cúc tây xào đấy con. Mẹ tự làm, ngon khỏi bàn. |
[정원 모의 웃음] [정원의 한숨] | Trời ạ, đúng là không nói nổi mẹ. |
내가 진짜 못 살아, 못 살아, 아 | Trời ạ, đúng là không nói nổi mẹ. |
맛있네 | Ngon thật nhỉ. |
[정원 모의 웃음] | |
근데 엄마 내가 지난번에 말했던 거 있잖아 | Mẹ này, chuyện lần trước con nói ấy... |
고추장이 없네? | Chưa có tương ớt. |
[정원의 한숨] | |
[밝은 음악] | |
[정원의 탄성] | |
미쳤네, 이거 이 세상 맛이 아니네 | Đỉnh quá đi. Sao có thể ngon vậy chứ? Đúng nhỉ? Ngon nhất trên đời nhỉ? |
그렇지? 저세상 맛이지? | Đúng nhỉ? Ngon nhất trên đời nhỉ? |
[정원 모의 웃음] 저승, 저승 | - Ngon hết sẩy. - Thử cái này nữa. |
(정원 모) 겉절이도 먹어 봐 | - Ngon hết sẩy. - Thử cái này nữa. |
엄마, 내가 큰형이랑도 상의해 보고 | Mẹ à, con đã nói chuyện xong với các anh chị rồi, |
누나들한테도 물어보고 서울 대교구에도 물어봤거든 | Mẹ à, con đã nói chuyện xong với các anh chị rồi, cũng đến Tổng giáo phận Seoul hỏi rồi. |
(정원) 씁, 근데 이게 한국에서는 나이 제한 때문에 좀 힘든데 | Ở Hàn Quốc, vì giới hạn độ tuổi nên có vẻ khó, |
그게 이탈리아에서는 신부 공부가 가능하다네? | nhưng con có thể đến Ý học làm cha xứ. |
벌써 추천서도 보냈고 곧 답변도 올 거야 | Con đã gửi thư giới thiệu và đang chờ họ hồi âm. |
씁, 나 더 늦으면 진짜 후회할 거 같아서 | Chần chừ nữa thì con sẽ hối hận mất. |
엄마 | Mẹ à. |
엄마 | Mẹ ạ. |
[익살스러운 효과음] | Mẹ ạ. |
안 돼, 신부 공부는 무슨 | Không được. Học làm cha xứ làm gì? |
한국에서 신랑 공부나 해 | Ở Hàn Quốc mà học làm chồng đi. |
(정원 모) 멀쩡하게 생겨서 애인도 없어? | - Nhan sắc như thế mà ế hả? - Mẹ này... |
(정원) [웅얼거리며] 아이씨, 진짜 | - Nhan sắc như thế mà ế hả? - Mẹ này... Anh chị con lỡ rồi thì thôi, con thì không. |
형, 누나들은 다 돼도 넌 안 돼 | Anh chị con lỡ rồi thì thôi, con thì không. |
엄마 외로워서 안 돼 | Mẹ sẽ cô đơn lắm. |
종수랑 저, 석형 엄마 올 때 다 됐어 얼른 먹고 치우자 | Jong Su với mẹ Seok Hyeong sắp đến rồi. Ăn nhanh còn dọn dẹp. |
[정원 모의 한숨] | |
[정원의 한숨] | |
아, 더워 | Nóng quá. |
(정원 모) 강풍 | Mạnh lên. |
[발랄한 음악] | Mẹ à. |
(정원) 엄마 | Mẹ à. |
(종수) 응, 잘하네 | Cậu giỏi đấy. |
외과라 그런지 손 기술이 좋은 거냐? | Đúng là bác sĩ khoa ngoại. Khéo tay lắm. |
외과의 생명은 섬세함이지 | Ở khoa ngoại, tinh tế là quan trọng nhất. |
(병원장) 형, 왜 대가리만 따? 가운데 똥을 빼야지 | Đừng có bỏ đầu thôi. Phải bỏ phân ở giữa nữa. |
(종수) 아이고야 | Trời ạ. |
야, 일일이 이걸 어떻게 다 따고 있어, 아이고, 참 | Tay không sao mà làm hết chỗ này? |
[익살스러운 효과음] | |
너 복강경 몰라? | Cậu biết phẫu thuật nội soi nhỉ? |
복강경 했다 그래 | Cứ bảo là áp dụng nó. |
[함께 웃는다] | |
(정원 모) 동작 그만, 손 머리 | Dừng động tác. Giơ tay lên. |
내가 대가리도 쓸 거라고 | Tôi bảo là giữ đầu lại vì sẽ cần dùng tới, phải không? |
대가리 놔두고 가운데 똥만 떼라고 했어, 안 했어? | Tôi bảo là giữ đầu lại vì sẽ cần dùng tới, phải không? |
했어요 | Đúng vậy. |
(정원 모) 근데 지금 대가리는 버리고 똥도 안 뗐어? 안 뗐어요? | Nhưng hai người lại bỏ đầu, không bỏ phân ra chứ gì. |
(병원장) 어, 전, 전 뗐습니다 | Em có bỏ mà. |
(종수) 에이, 몇 마리 | Ừ thì, chỉ bị vài con thôi. |
아, 몇 마리 | Chưa đến 20 con bị vậy đâu. |
스무 마리도 안 된다, 야, 에이 | Chưa đến 20 con bị vậy đâu. |
아, 보자, 보자, 보자, 어디 | Nào, để xem. |
어, 이 친구들이, 씁, 누구더라? | Chẳng nhớ con nào là con nào nữa. |
다시 뗄게, 응? | Tôi sẽ làm lại. Tôi tìm được hết mà. |
다 찾을 수 있어 | Tôi tìm được hết mà. Phải tìm kỹ từng con, nghe chưa? |
(정원 모) 한 마리도 빼놓지 말고 다 찾아 | Phải tìm kỹ từng con, nghe chưa? |
멸치 육수 내는데 똥이 하나라도 뜨는 순간 | Nếu trong bát mì còn sót tí phân nào, tôi sẽ giết cả hai người. |
오늘이 네 제삿날이다 | còn sót tí phân nào, tôi sẽ giết cả hai người. |
(종수) 네 | Vâng. |
(정원 모) 병원장님, 일단 된 거라도 먼저 주세요 | Viện trưởng. Con nào xong thì cho vào đây. |
(병원장) 아, 예, 예, 예 | Vâng, để em. |
(정원 모) 빨리해, 이거 하고 쪽파도 다듬어야 돼 | Nhanh tay lên. Xong rồi còn phải thái hành nữa. |
(종수) 에이씨 잔치국수 해 준다 그래서 왔더니 | Trời ạ. Bà bảo sẽ đãi mì nên bọn tôi mới đến, |
이러려고 불렀구먼? | hóa ra là gài bẫy bọn tôi. |
야, 아, 그리고 야, 이걸 어떻게 둘이 다 따? | Cơ mà làm sao bọn tôi làm hết đống này? |
너도 보면 참 양심 없다, 아이고 | Bà có lương tâm không thế? |
아유, 이거 어떻게 | Mà sao ruột con cá cơm nào cũng có phân vậy? |
똥 없는 멸치가 한 마리도 없냐? 아휴 [초인종이 울린다] | Mà sao ruột con cá cơm nào cũng có phân vậy? |
(정원 모) 셋이서 따 | Có người tới phụ rồi kìa. |
[종수의 헛기침] | |
(종수) 그러니깐 저기 머리부터 발끝까지 | Vậy ý cậu là người phụ nữ từ đầu đến chân |
오드리 헵번 코스튬을 하신 분이 | ăn diện như diễn viên Audrey Hepburn kia |
우리 병원 양석형 교수 모친이다, 이거지? | là mẹ của giáo sư Yang Seok Hyeong bệnh viện chúng ta? |
(병원장) 어 [종수의 탄성] | Ừ, là mẹ của giáo sư Yang |
양 교수 모친이시자 태건어패럴 양태양 회장 | Ừ, là mẹ của giáo sư Yang và là phu nhân của chủ tịch Yang Tae Yang, |
사모님 | - chủ hãng Y phục Taegeon. - Ra thế. |
(종수) 어 | - chủ hãng Y phục Taegeon. - Ra thế. |
(석형 모) 제가 도와드려야 되는데 몸이 안 좋아서, 죄송해요 | Lẽ ra tôi phải giúp hai người, nhưng tôi không được khỏe. Xin lỗi nhé. |
(종수) 아니에요 | Không sao. Cũng sắp xong rồi. |
다 땄어요, 예, 다 땄어요 | Không sao. Cũng sắp xong rồi. |
[종수의 웃음] | |
아줌마, 커피 드려요? | Cô uống cà phê không? Đá hay nóng? |
(정원) 냉커피? 따스운 걸로? | Cô uống cà phê không? Đá hay nóng? |
커피? | Cà phê sao? |
[웃음] | Mà sao cháu chưa lấy vợ nhỉ? |
근데 너도 왜 장가를 안 가니? | Mà sao cháu chưa lấy vợ nhỉ? |
오케이, 냉커피로 | Được ạ, một cà phê đá. |
[정원 모의 힘겨운 숨소리] | |
이제 그만해도 되겠어요 | Bấy nhiêu chắc đủ rồi. |
(병원장) 아, 그럴까요? | - Vậy à? - Vâng. |
- (정원 모) 네 - (종수) 아이고 [휴대전화 벨 소리] | - Vậy à? - Vâng. |
(종수) 아이고, 허리야, 아이고 | Ôi, cái lưng tôi. |
[힘겨운 신음] | |
어, 아유, 내 새끼 | Ừ, cún cưng của ông. |
[종수의 웃음] | Ừ, cún cưng của ông. Nhớ ông nên gọi điện à? |
할아버지 보고 싶어서 전화했어? | Nhớ ông nên gọi điện à? |
무슨 게임? | - Đang chơi trò gì thế? - Có con làm bác sĩ, |
(정원 모) 자식이 미국서 의사 하고 한국서 변호사 하면 뭐 해 | - Đang chơi trò gì thế? - Có con làm bác sĩ, - làm luật sư thì có ích gì? - Sao cơ? |
(종수) 뭘 한다고? | - làm luật sư thì có ích gì? - Sao cơ? Trong khi bố chúng nó còn không ăn đúng bữa. |
자기 아비는 삼시 세끼 밥도 제대로 못 먹고 사는데 | Trong khi bố chúng nó còn không ăn đúng bữa. |
편하게 입고 오라 그랬잖아 | Tôi đã bảo cô ăn mặc bình thường. |
(정원 모) 다 편한 사람들이라고 | Toàn là người trong nhà cả. |
편하게 입은 거예요 [웃음] | Tôi ăn mặc bình thường mà. |
[익살스러운 효과음] | |
[정원 모가 입바람을 후 분다] | |
뭘 하자고? | Làm gì cơ? |
아, 마피아 게임 | Chơi trò mafia. |
맞냐? | - Đúng không? - Vâng. |
- (정원) 네 - (종수) 어 | - Đúng không? - Vâng. |
(종수) 아, 손주 놈이 다음 주말에 오는데 | Cháu tôi bảo tuần sau ghé qua, |
그, 마피아 게임을 같이 하자 그러네, 참 | bảo muốn cùng chơi trò mafia. Cháu thấy thế nào? |
[정원의 웃음] 어떡하지? | bảo muốn cùng chơi trò mafia. Cháu thấy thế nào? |
(정원) 하면 되죠 | Cứ chơi thôi ạ. Dạo này bọn trẻ thích chơi trò này. Cũng vui lắm. |
요즘 애들 많이들 해요, 재밌어요 | Cứ chơi thôi ạ. Dạo này bọn trẻ thích chơi trò này. Cũng vui lắm. |
'대부'도 재밌잖아요 | Chắc sẽ vui thôi, phim Bố già cũng vui mà. |
재밌겠네 | Chắc sẽ vui thôi, phim Bố già cũng vui mà. |
[어색하게 웃으며] 네 | Vâng. Giải thích một cách dễ hiểu thì, |
아, 저, 쉽게 설명을 하면요 | Vâng. Giải thích một cách dễ hiểu thì, |
여기 네 분 중에 마피아가 한 명 있어요 | trong bốn người ngồi đây, sẽ có một người là mafia. |
(정원) 그리고 나머지는 무고한 시민이 되는 거죠 | Những người còn lại là dân thường. Để không bị dân thường bắt được, |
마피아는 시민에게 잡히지 않기 위해서 시민인 척 연기를 해요 | Để không bị dân thường bắt được, mafia phải giả làm người dân. Nhiệm vụ chính là tìm ra được ai là mafia. |
그럼 그게 누군지 찾아내면 되는 거죠 | Nhiệm vụ chính là tìm ra được ai là mafia. À. Cũng dễ mà nhỉ. |
(종수) 어, 허허, 쉽네 | À. Cũng dễ mà nhỉ. |
[웃음] | À. Cũng dễ mà nhỉ. |
구라 까는 놈 찾으면 되는 거잖아 | Chỉ cần tìm ra kẻ nói điêu là được. |
[정원과 병원장의 웃음] | Chỉ cần tìm ra kẻ nói điêu là được. |
(정원) 네, 맞아요 | Đúng ạ. Vậy cháu sẽ làm quản trò. |
아, 그럼 제가 사회를 보고요 | Đúng ạ. Vậy cháu sẽ làm quản trò. Ở đây có bốn người. Nếu dân bị giết ngay ván đầu là kết thúc. |
어, 네 분이니까 첫판에 시민이 죽으면 게임 끝 | Ở đây có bốn người. Nếu dân bị giết ngay ván đầu là kết thúc. |
마피아가 이기는 걸로 할까요? | Mafia sẽ thắng. |
다들 룰은 아시겠죠? | Mọi người hiểu luật chơi rồi chứ? |
뭐 숨긴 놈 찾는 건 내가 1등이지 | Mọi người hiểu luật chơi rồi chứ? Tưởng gì, phát hiện kẻ lấp liếm là nghề của tôi. |
- 전 자신 있는데 - (병원장) 저도 | - Tôi tự tin lắm. - Tôi cũng thế. Đã chơi trò chơi thì phải cược gì chứ. |
(정원 모) 근데 게임에는 뭐라도 걸어야지 그냥 해? | Đã chơi trò chơi thì phải cược gì chứ. Cứ chơi thôi à? Không thắng thua gì? |
이기면 뭐 없어? | Cứ chơi thôi à? Không thắng thua gì? |
(정원) 아, 잠깐만요 | Cứ chơi thôi à? Không thắng thua gì? Đúng rồi. Đợi con. |
어 | À. |
병원에서 받은 거 | Cái này con nhận ở bệnh viện. |
아, 내가 준 거네? [함께 웃는다] | Là vé bác tặng nhỉ. |
네, 병원에서 나온 연주회 티켓 | Vâng. Đây là vé đi xem hòa nhạc của bệnh viện. |
왜 내 건 없어? | - Sao em không có? - Tôi cũng đâu có. |
내 것도 없어 | - Sao em không có? - Tôi cũng đâu có. |
거기서 딱 10장 줘서 | Bên đó chỉ cho đúng mười vé. |
내가 VIP 팀 고생해서 거기에 뿌린 거야 | Tôi thấy nhóm bác sĩ khu bệnh VIP vất vả nên đã thưởng công cho họ. |
넌 그리고 어차피 뭐, 클래식 잘 모르잖아 | Dù sao thì cậu cũng có hiểu gì về nhạc cổ điển đâu. |
[종수의 웃음] | Dù sao thì cậu cũng có hiểu gì về nhạc cổ điển đâu. |
(정원) 넌 그걸 그냥 엄마 바로 줘야지 왜 여기에 풀어? | Lẽ ra con phải cho mẹ chứ, đem ra đây làm gì? Vậy thì mẹ thắng trò chơi rồi lấy vé là được. |
아, 엄마가 이겨서 따 가면 되지 | Vậy thì mẹ thắng trò chơi rồi lấy vé là được. Mà mẹ cũng có quan tâm đến nhạc cổ điển đâu. |
그리고 엄마 클래식에 관심도 없잖아 | Mà mẹ cũng có quan tâm đến nhạc cổ điển đâu. |
여자 친구랑 가면 되잖아 | Vậy đi với bạn gái đi. |
아, 여자 친구 없다니까 | Đã bảo con không có bạn gái mà! Sao lại không có bạn gái? |
여자 친구가 왜 없어? | Sao lại không có bạn gái? Bác sĩ bảnh trai ở bệnh viện đại học |
생긴 건 멀쩡하고 대학 병원 의사 하는 놈이 | Bác sĩ bảnh trai ở bệnh viện đại học sao lại không có bạn gái? |
여자 친구가 왜 없어? [정원의 한숨] | sao lại không có bạn gái? |
맨날 친구들하고 밴드 하고 자기들끼리 논다고 없는 거죠 | sao lại không có bạn gái? Tối ngày chơi với đám bạn rồi tụ tập vui chơi đàn hát thì lấy đâu ra bạn gái. |
[정원 모의 한숨] [종수의 웃음] | rồi tụ tập vui chơi đàn hát thì lấy đâu ra bạn gái. Seok Hyeong đã một đời vợ nên ế cũng đúng, |
(석형 모) 우리 석형이야 잠깐 갔다 와서 애인이 없다고 쳐 | Seok Hyeong đã một đời vợ nên ế cũng đúng, |
근데 넌 왜 없니? | nhưng sao cháu lại không có ai? |
누구 좋아하는 사람도 없어? | Cháu không để ý ai sao? |
- 있어요 - (석형 모) 누구? [정원 모의 한숨] | - Có mà. - Ai vậy? |
하느님요 | Chúa Trời. |
[정원의 아파하는 신음] | |
(정원) 아, 엄마! | Mẹ à! |
[정원이 씩씩댄다] [익살스러운 효과음] | |
아, 나 갈래 | Con đi đây. |
(종수) [정원을 탁 잡으며] 어, 어딜 가, 어딜? | Không được. Đi đâu mà đi? |
앉아 있어, 앉아, 앉아, 앉아, 어? | Giáo sư Ahn, ngồi đã. |
아, 마피아 게임 가르쳐 주고 가야지 | Phải dạy mọi người chơi mafia rồi mới được đi chứ. |
아유, 밥 먹을 땐 개도 안 건드려, 인마 | Phải dạy mọi người chơi mafia rồi mới được đi chứ. Trời đánh tránh bữa ăn. |
아니, 애가 하느님 좋아하는 게 뭐가 어때서 그래? | Cháu nó yêu Chúa Trời thì có tội tình gì? - Đúng đấy ạ. - Bà cũng yêu Người đấy thôi. |
(정원) 맞아 | - Đúng đấy ạ. - Bà cũng yêu Người đấy thôi. |
(종수) 아, 너도 하느님 엄청 사랑하잖아 | - Đúng đấy ạ. - Bà cũng yêu Người đấy thôi. - Đúng vậy. - Thật là. Bà quá ích kỷ rồi. |
(정원) 그러니까 | - Đúng vậy. - Thật là. Bà quá ích kỷ rồi. |
(종수) 하여튼 애가 참 이기적이야, 아휴 | - Đúng vậy. - Thật là. Bà quá ích kỷ rồi. |
너 그거 뭐야? | Cái gì ở đó vậy? |
[익살스러운 효과음] [종수의 당황한 신음] | Là... |
김이야, 김 | Rong biển. Là rong biển thôi. |
[익살스러운 효과음] | |
(정원) 자, 그럼 시작합니다 [종수가 콜록거린다] | Nào, chúng ta bắt đầu trò chơi nhé. Khi cháu nói "Trời tối rồi", |
제가 '밤이 되었습니다' 하고 마피아 한 명을 뽑을 거예요 | Khi cháu nói "Trời tối rồi", cháu sẽ chọn ra một người làm mafia. Khi cháu nói "Trời sáng rồi", |
그리고 다시 '아침이 밝았습니다' 하면 | Khi cháu nói "Trời sáng rồi", bắt đầu từ lúc đó, mọi người phải tìm xem ai là mafia. |
그때부터 누가 마피아인지 찾아 주시면 돼요 | bắt đầu từ lúc đó, mọi người phải tìm xem ai là mafia. |
(정원 모) [놀라며] 아유, 아침까지 한다고? | bắt đầu từ lúc đó, mọi người phải tìm xem ai là mafia. Trò này phải chơi hết đêm à? |
아, 그러니까 젊은 애들이 하는 거죠 | Thế nên chỉ có bọn trẻ mới chơi được. |
(병원장) 나는 오후에 스케줄 있는데 | Chiều nay tôi có hẹn. Vậy thì cậu về trước đi. |
(종수) 그럼 넌 먼저 가 보고 | Vậy thì cậu về trước đi. |
[발랄한 음악] | Vậy thì cậu về trước đi. Đều ở đây cả rồi, ít ra cũng chơi một lần chứ. |
이왕 시작한 건데 한 판은 해 봐야지 | Đều ở đây cả rồi, ít ra cũng chơi một lần chứ. |
다른 분들은 오후에 뭐, 스케줄 괜찮죠? | Chiều nay ai cũng rảnh nhỉ? |
정원이, 너 약속 있어? | Jeong Won, cháu có bận gì không? |
[한숨] [익살스러운 효과음] | |
[사람들이 바닥을 두드린다] (정원) 자, 밤이 되었습니다 | Nào, trời đã tối rồi. Tất cả nhắm mặt lại và cúi đầu xuống. |
모두 눈을 감고 고개를 숙여 주세요 | Tất cả nhắm mặt lại và cúi đầu xuống. |
자, 이제부터 제가 마피아 한 명을 뽑겠습니다 | Bây giờ, cháu sẽ chọn một người làm mafia. Xem nào. |
자 | Xem nào. |
자, 이제 마피아는 | Bây giờ mafia sẽ... Là tôi. Là tôi đấy. |
어, 나다, 나야, 나 | Là tôi. Là tôi đấy. |
[익살스러운 음악] | Là tôi. Là tôi đấy. Đúng là chị ấy. |
(석형 모) 언니 맞아요 | Đúng là chị ấy. Tôi vừa thấy có gì lướt qua. |
내 앞으로 뭔가 훅 지나갔어 | Tôi vừa thấy có gì lướt qua. |
[종수의 탄성] | |
(정원 모) 나 | - Là tôi. - Chúc mừng nhé. |
(병원장) 축하드려요 [한숨] | - Là tôi. - Chúc mừng nhé. |
[사람들이 바닥을 두드린다] | Nào, trời sáng rồi mọi người ơi. |
(정원) 자, 아침이 밝았습니다 | Nào, trời sáng rồi mọi người ơi. Bây giờ là lúc cần tìm ra ai là mafia. |
이제 마피아가 누군지 찾아 주시면 됩니다 | Bây giờ là lúc cần tìm ra ai là mafia. Có thể ngừng gõ được rồi. |
자, 그만 두드리시고요 | Có thể ngừng gõ được rồi. |
나 아니야 | - Không phải tôi đâu. - Bọn em chưa nói gì mà. |
우린 아무 말도 안 했어요 | - Không phải tôi đâu. - Bọn em chưa nói gì mà. Tôi cũng không phải yakuza đâu. |
저도 야쿠자 아니에요 | Tôi cũng không phải yakuza đâu. |
[익살스러운 효과음] | Tên trò này không phải "Yakuza". Là "Mafia". |
야쿠자가 아니고 마피아요 | Tên trò này không phải "Yakuza". Là "Mafia". |
(병원장) 형은 뭐야? | Còn anh là gì? |
멍청하긴, 말을 하면 안 되지 | Đồ ngốc. Đương nhiên không thể nói rồi. |
아니, 형이 뭐건 간에 일단은 시민이라고 해야지 | Dù là ai thì cứ nói mình là dân thường. Tại sao lại không nói gì? |
왜 말을 안 해? | Tại sao lại không nói gì? Thật à? Nói ra cũng được sao? |
(종수) 그래? 말은 해도 되는 거야? | Thật à? Nói ra cũng được sao? |
나 시민이지, 시티즌 | Vậy thì tôi là dân thường. Công dân. |
(병원장) 형, 일부러 그러는 거지? | Anh cố ý nói vậy đúng không? |
마피아 아니야? | - Không phải là mafia đấy chứ? - Tôi? Không phải. |
나? 아닌데? | - Không phải là mafia đấy chứ? - Tôi? Không phải. |
아니, 가만있어 봐라 | Xem nào. |
씁, 네가 나를 마피아로 의심하는 게 좋은 거니까 | Vì nghi ngờ tôi là mafia sẽ giúp cậu thắng thế, |
어, 내가 마피아라고 해야 되는 거구나? | chắc tôi cũng nên nhận mình là mafia. |
나 마피아야, 시민 아니야 | Tôi là mafia, không phải dân thường. Sao ông có thể điều hành quỹ với cái đầu đó? |
너 그 머리로 재단을 어떻게 운영하니? | Sao ông có thể điều hành quỹ với cái đầu đó? |
너 빨리 은퇴해 우리 병원 망하게 하지 말고 | Mau nghỉ hưu đi. - Đừng làm bệnh viện phá sản. - Tôi làm sao? |
이거 왜 이래? | - Đừng làm bệnh viện phá sản. - Tôi làm sao? |
율제 내가 맡자마자 매출 확 올랐어 | Sau khi tôi tiếp quản bệnh viện Yulje, doanh thu tăng vọt cơ mà. |
(종수) 이쪽 부군 때문에 요즘에는 언론에도 자주 나오고 | Nhờ chồng bà mà dạo này bệnh viện chúng ta được lên báo nhiều lắm. |
엄청 잘나가 | Ăn nên làm ra cực kỳ. |
(정원 모) 근데 병원장님은 아까부터 얼굴이 왜 그렇게 빨개요? | Nhưng sao viện trưởng cứ đỏ mặt suốt vậy? |
- 저요? - (정원 모) 네 | - Em sao? - Đúng vậy. |
마피아 아니에요? | - Cậu là mafia à? - Mặt chị còn đỏ hơn đó. |
얼굴은 언니가 더 빨개요 | - Cậu là mafia à? - Mặt chị còn đỏ hơn đó. |
언니 마피아죠? | - Cậu là mafia à? - Mặt chị còn đỏ hơn đó. Chị là mafia đúng không? Chị nói cũng nhiều nữa. |
아까부터 말도 많고 | Chị là mafia đúng không? Chị nói cũng nhiều nữa. Không phải. Sao tôi là mafia được? |
(정원 모) 나 아니야, 내가 어떻게 마피아야? | Không phải. Sao tôi là mafia được? Làm gì có ai làm mafia tự nhận mình là mafia. |
(병원장) 마피아가 어디 '저 마피아예요'라고 하나요? | Làm gì có ai làm mafia tự nhận mình là mafia. |
(정원 모) 어, 저 진짜 아니에요 | Làm gì có ai làm mafia tự nhận mình là mafia. Thật sự không phải tôi! Jong Su, ông nói gì đi. |
종수야, 너 말 좀 해 봐 | Jong Su, ông nói gì đi. |
우리 로사 마피아 아니에요 | Rosa nhà ta không phải là mafia đâu. Làm sao anh biết? |
그걸 어떻게 아세요? | Làm sao anh biết? Vì tôi là mafia. |
제가 마피아입니다 | Vì tôi là mafia. |
이 형 뭐래? | Anh đang nói gì vậy? |
정원이가 형 어깨 쳤어, 안 쳤어? | Jeong Won vừa nãy có chạm vai anh không? |
안 쳤어 | - Không chạm. - Jong Su à, ông im đi. |
아, 종수 너는 조용히 하고 | - Không chạm. - Jong Su à, ông im đi. |
아까부터 저를 계속 모시는 거 보니까 본인이 마피아신 거 같은데 | Từ nãy đến giờ cậu ấy cứ dồn ép tôi, chứng tỏ cậu ấy là mafia. - Chúng ta bỏ phiếu nhé? - Làm đi. |
- 우리 투표할까요? - (병원장) 해요, 전 사모님이 마피아 | - Chúng ta bỏ phiếu nhé? - Làm đi. Tôi nghĩ phu nhân đây là mafia. Tôi cũng chắc chắn. |
저도 확실해요 | Tôi cũng chắc chắn. |
로사 언니로 투표해요 | Tôi bỏ phiếu cho chị Rosa. |
(정원 모) 어머? | Ôi trời, đã bảo không phải tôi mà! |
나 진짜 아니라니까 나 마피아 아니라고 | Ôi trời, đã bảo không phải tôi mà! Tôi không phải mafia. |
종수야, 너 나 믿지? | Jong Su, ông tin tôi đúng không? Đương nhiên. |
(종수) 그럼 | Đương nhiên. Mọi người. Tôi mới là mafia. |
[정원 모의 못마땅한 신음] 여러분, 제가 마피아입니다 | Mọi người. Tôi mới là mafia. Thôi khỏi. Bỏ phiếu đi. |
(병원장) 됐고, 형, 투표해 | Thôi khỏi. Bỏ phiếu đi. |
안 교수, 집행해 | Giáo sư Ahn, tiến hành đi. |
[병원장의 헛기침] (정원 모) 아, 그래, 투표해요 | - Được. Bỏ phiếu. Dù gì cũng hòa. - Mẹ bị chọn thì không thể bỏ phiếu. |
어차피 2 대 2야 | - Được. Bỏ phiếu. Dù gì cũng hòa. - Mẹ bị chọn thì không thể bỏ phiếu. |
엄마는 지목되면 투표 못 해 | - Được. Bỏ phiếu. Dù gì cũng hòa. - Mẹ bị chọn thì không thể bỏ phiếu. Sao cái gì cũng không được thế? |
아, 뭐 그렇게 안 되는 게 많아? | Sao cái gì cũng không được thế? |
우리 집에선 그냥 하는 걸로 해 땅땅땅 [정원 모가 바닥을 탁탁 친다] | Đây là nhà mẹ, cho mẹ bỏ phiếu đi. Được mà. Cho bà ấy bỏ phiếu đi. |
(종수) 그래, 해, 투표해 | Được mà. Cho bà ấy bỏ phiếu đi. |
[헛기침] | Vâng. Vậy chúng ta sẽ bắt đầu bỏ phiếu. |
자, 그럼 투표를 시작하겠습니다 | Vâng. Vậy chúng ta sẽ bắt đầu bỏ phiếu. |
(정원) 정로사 님께서 마피아라고 생각되시면 | Ai cho rằng bà Jeong Rosa là mafia |
엄지손가락을 위로 번쩍 들어 주세요 [정원 모의 한숨] | thì giơ ngón cái lên. - Được rồi. - Được rồi. |
(병원장) 예, 예, 예 | - Được rồi. - Được rồi. |
[정원 모의 헛웃음] [익살스러운 효과음] | - Được rồi. - Được rồi. |
야 | Này. |
미안해 | Tôi xin lỗi. |
네가 어떻게 나한테 이럴 수가 있어? | Sao ông có thể phản bội tôi như thế? |
자, 투표 결과는 | Chúng ta đã có kết quả bỏ phiếu. |
[북소리 효과음] [정원이 북소리를 흉내 낸다] | Chúng ta đã có kết quả bỏ phiếu. |
[정원 모의 한숨] | |
무고한 시민 정로사 님께서 죽었습니다 | Người dân vô tội Jeong Rosa đã chết. |
아, 거봐, 나 아니랬잖아! | Thấy chưa, đã bảo không phải tôi! |
(정원) 자, 마피아는 바로 [긴장되는 효과음] | Mafia chính là... |
주종수 님입니다! | Ông Ju Jong Su. |
[병원장의 탄성] [정원 모의 못마땅한 신음] | Ông Ju Jong Su. |
뭐? 이씨 | Cái gì! Cái tên này! |
[놀라는 신음] | Cái gì! Cái tên này! |
[흥미진진한 음악] | Này. Cái bà kia... |
[콜록거리며] 아이, 아, 이게, 아, 이게 뭐야 | Này. Cái bà kia... Lẽ ra tôi nên biết Ju Jong Su ông là kẻ nham hiểm như thế nào. |
(정원 모) 하여튼 주종수 음흉한 건 진짜 알아줘야 된다니까 | Lẽ ra tôi nên biết Ju Jong Su ông là kẻ nham hiểm như thế nào. |
생긴 것도 족제비같이 얍삽하게 생겨 가지고 [종수의 한숨] | Trông cũng giống chồn. Tính tình cũng lươn lẹo như vậy. |
어유, 이 사기꾼 새끼 | Trông cũng giống chồn. Tính tình cũng lươn lẹo như vậy. Hồi tiểu học, ông đã nói láo là đi cho bò ăn, |
내가 너 국민학교 다닐 때 쇠꼴 주러 간다고 | Hồi tiểu học, ông đã nói láo là đi cho bò ăn, |
뻥치고 학교 안 가고 | Hồi tiểu học, ông đã nói láo là đi cho bò ăn, té ra là lén lên núi uống rượu gạo. Lẽ ra tôi phải nhận ra. |
뒷산에서 막걸리 받아 마실 때부터 알아봤어, 진짜 | té ra là lén lên núi uống rượu gạo. Lẽ ra tôi phải nhận ra. Chỉ là trò chơi thôi mà. |
이거는 게임이야 | Chỉ là trò chơi thôi mà. Trò này vốn dĩ phải chơi như vậy. |
이 게임은 원래 이렇게 하는 거라고 [정원 모의 한숨] | Trò này vốn dĩ phải chơi như vậy. Đúng chứ, giáo sư Ahn? Bác nói đúng chứ? |
안 교수, 맞지? 내 말이 맞지? | Đúng chứ, giáo sư Ahn? Bác nói đúng chứ? Vâng, đúng hoàn toàn ạ. |
아, 완전 [정원의 웃음] | Vâng, đúng hoàn toàn ạ. |
[종수가 구시렁댄다] | |
(정원 모) 게임이든 노름이든 뭘 하든 간에 | Dù là chơi bời cá cược đi nữa, ông cũng để lộ bản chất thật thôi. |
인간성은 자연스럽게 나오는 법이야, 응? | ông cũng để lộ bản chất thật thôi. Phản bội ai thì chớ, |
어디 등쳐 먹을 게 없다고 65년 지기 불알친구 등을 쳐 먹냐? [종수의 한숨] | Phản bội ai thì chớ, sao ông lại đi bán đứng tình bạn 65 năm của chúng ta? Sao lại thế? |
- 등을 쳐 먹어, 등을 쳐 먹어 - 나는 게임에 충실했다니까, 참 | tình bạn 65 năm của chúng ta? Sao lại thế? Tôi chỉ cố hết sức để chơi thôi. |
[흥미로운 음악] 아이, 줘 봐 | Tôi chỉ cố hết sức để chơi thôi. - Đưa tôi. Tôi làm cho. - Dẹp đi. |
- (정원 모) 아, 됐어, 됐어, 놔 - (종수) 내가 닦을래 | - Đưa tôi. Tôi làm cho. - Dẹp đi. - Đưa tôi. - Trời ạ. |
[사람들의 놀라는 신음] | - Đưa tôi. - Trời ạ. |
(정원 모) 일로 와, 일로 와 [종수의 괴로운 신음] | - Lại đây. - Ôi trời. - Khoan. - Được rồi. Trời ơi. |
(정원) 아, 그만해, 아유 | - Khoan. - Được rồi. Trời ơi. |
(정원 모) 야, 가만있어, 내가 닦아 줄게 [종수의 비명] | - Khoan. - Được rồi. Trời ơi. - Gượm đã. - Trời ơi là trời! |
닦아 준다잖아 | - Sao ông dám? - Bà này. |
[휴대전화 벨 소리] | |
(석형 모) 어, 아들, 아기 잘 나왔어? | Con trai, ca hộ sinh thế nào rồi? Tốt ạ. Mẹ thì sao? |
(석형) 어, 엄마, 어땠어? | Tốt ạ. Mẹ thì sao? |
모르는 사람들 있어서 좀 불편했지? | Xung quanh có người lạ nên mẹ không thoải mái nhỉ? |
다음 주에는 저랑 온천 가요 | Tuần sau cùng con đi suối nước nóng đi. |
강원도에 온천 한 군데 알아 놨어 | Con tìm ra một chỗ ở tỉnh Gangwon. |
(석형 모) 엄마 다음 주에도 여기 올래 | Tuần sau mẹ vẫn muốn đến chơi với họ. |
(석형) 네? 진짜? | Dạ? Thật không? |
늙은 이후로 오늘 제일 많이 웃었어 | Từ lúc già đi tới nay, mẹ mới được cười thoải mái như vậy. |
엄마 태어나서 저렇게 웃긴 사람들 처음이야 | Sống đến bây giờ mới gặp những người vui tính thế. |
[차 문이 달칵 열린다] | Con trai, cảm ơn con. |
아들, 고마워 [차 문이 달칵 닫힌다] | Con trai, cảm ơn con. |
네가 정원이한테도 고맙다고 전해 줘 | Chuyển lời cảm ơn đến Jeong Won giúp mẹ luôn nhé. |
엄마 간만에 웃었다 | Lâu lắm rồi mẹ mới vui thế này. |
[잔잔한 음악] | Lâu lắm rồi mẹ mới vui thế này. |
(석형 모) [웃으며] 어 | Được. |
[겨울이 흥얼거린다] | |
(민하) 벌써 왔어? | Cô quay lại rồi à? |
[민하의 놀라는 숨소리] | |
왜 이렇게 많이 시켰어요? | Sao gọi nhiều đồ thế? Nghe nói hôm nay có hộ lý mới đến. |
(겨울) 간호사 선생님 한 분 더 오신다면서요 | Nghe nói hôm nay có hộ lý mới đến. |
(민하) 그래서 우리 총 세 명이잖아 | Thế thì vẫn chỉ có ba người. Không ăn hết được đâu. |
이거 다 못 먹어요 [밝은 음악] | Thế thì vẫn chỉ có ba người. Không ăn hết được đâu. |
[겨울이 살짝 웃는다] | |
(승주) 와, 저렇게 잘 먹는데 어떻게 살이 안 찔까? | Ăn khỏe như thế mà lại không tăng cân. Thế mới nói. Bực mình quá. |
그러니까요, 아유, 짜증 나 | Thế mới nói. Bực mình quá. |
(승주) 참, 추민하 쌤 | Cô bảo cuối tuần đi xem nhạc kịch với bạn trai mà? |
주말에 남친이랑 뮤지컬 보러 간다 그러지 않았어? | Cô bảo cuối tuần đi xem nhạc kịch với bạn trai mà? - Thú vị không? - Tôi chia tay rồi. |
재밌었어? | - Thú vị không? - Tôi chia tay rồi. |
헤어졌어요 | - Thú vị không? - Tôi chia tay rồi. |
(승주) 왜? | Tại sao? |
아니, 갑자기 내 연봉을 물어보더라고요 | Tự nhiên anh ta lại hỏi lương mỗi năm của tôi. |
그래서 재테크해 주려나 싶어 가지고 얘기해 줬는데 | Tôi tưởng anh ta có thể giúp đầu tư nên mới nói. Sau đó lại hỏi bố tôi làm nghề gì. |
그다음에 우리 아빠 뭐 하시냐고 물어보데요 | Sau đó lại hỏi bố tôi làm nghề gì. |
(민하) 씁, 뭐지? 이 초딩 같은 질문은? | Nói sao nhỉ? Câu hỏi như thế thật trẻ con. Tôi thấy tức lên |
살짝 짜증도 나고 | Tôi thấy tức lên |
이 새끼 뭔가 하는 생각도 들고 뭐, 그랬는데 | nên hỏi sao anh ta lại muốn biết. Đúng thế. Đúng là bố tôi có cho thuê nhà ở Gangwon. |
그래 '우리 아빠 강원도에서 민박집 해' | Đúng thế. Đúng là bố tôi có cho thuê nhà ở Gangwon. |
그랬더니요? | Rồi sao nữa? |
아니, 대형 펜션으로 오해할까 봐 얼른 | Tôi sợ anh ta hiểu nhầm thành khách sạn lớn, nên nói đó chỉ là căn nhà trọ nhỏ dưới núi Seorak. |
'설악산 아래 완전 조그만 민박집 해' 이랬더니 | nên nói đó chỉ là căn nhà trọ nhỏ dưới núi Seorak. Anh ta tối mặt ngay tức khắc. |
순간 표정이 확 어두워지는 거 있죠? | Anh ta tối mặt ngay tức khắc. Bố cô cho thuê nhà sao? |
민박집 하세요? | Bố cô cho thuê nhà sao? |
좋겠다, 경치 엄청 좋을 거 아니에요 | Sướng thật, cảnh trí chắc đẹp lắm. |
으응, 경치만 좋아요 | Chỉ có cảnh trí là đẹp thôi. |
아무튼 내가 의사니까 | Tóm lại, vì tôi là bác sĩ |
집안도 좋고 돈도 많고 그렇게 생각했나 봐 | nên anh ta nghĩ rằng nhà tôi khá giả, có lắm tiền. |
아유, 어린놈의 새끼가 닳고 닳아 가지고 | Trời ạ, đào đâu ra tên thực dụng thế. Tội nghiệp cô quá, Chu Min Ha. |
아휴, 그럼 추민하 어떡하냐? 큰일 났네 | Tội nghiệp cô quá, Chu Min Ha. Lớn chuyện rồi. |
추민하 쌤 소원 있잖아 | Cô ấy có nguyện vọng đấy. |
크리스마스에 남친이랑 커플링 하고 첫 키스 하는 거 | Đeo nhẫn đôi và hôn bạn trai lần đầu vào Giáng Sinh. |
[민하의 탄식] | Đeo nhẫn đôi và hôn bạn trai lần đầu vào Giáng Sinh. |
첫 키스요? 저도 한 번도 안 해 봤는데 | Nụ hôn đầu? Tôi cũng chưa hôn bao giờ. |
미친 거 아니야? | Cô mất trí rồi à? |
난 올해 첫 키스, 응 | Ý tôi là nụ hôn đầu trong năm nay, hiểu không? |
[민하의 웃음] [탄성] | Ý tôi là nụ hôn đầu trong năm nay, hiểu không? À. |
(승주) 올해 아직 많이 남았네 | Năm nay còn dài lắm. |
응, 소개팅 빨리빨리 해 | Mau đi xem mắt đi. |
(민하) 아니, 제가 이젠 소개팅을 그만하고 | Không đâu. Từ giờ tôi không đi xem mắt nữa. |
고백을 한번 해 보려고... | Tôi đang định tỏ tình xem sao. |
누구 있구나? | Cô thích ai rồi à? |
아니, 뭐 | Ừ thì... |
[웅얼거린다] | Ừ thì... |
[휴대전화 벨 소리] (민하) 응? | Ừ thì... |
네 | Vâng? |
[놀라며] 아, 네, 알겠습니다 | Vâng. Tôi biết rồi. |
[통화 종료음] 선생님, 김재영 산모 그로스 알오엠 됐다고 와서 | Vừa có cuộc gọi, sản phụ Kim Jae Yeong bị vỡ ối hoàn toàn. Giờ phải đưa đến phòng sinh ngay. |
바로 분만실 올렸대요 | Giờ phải đưa đến phòng sinh ngay. |
(승주) 김재영 산모가 누구더라? | Ai là Kim Jae Yeong? Tôi kể rồi mà. Đôi vợ chồng ngọt ngào đó. |
(민하) 아, 왜, 그때 말했잖아요 애정 꿀 뚝뚝 부부 | Tôi kể rồi mà. Đôi vợ chồng ngọt ngào đó. Người chồng muốn hát nhưng lại bị vợ đánh. |
남편이 노래 부르겠다고 해서 와이프한테 맞고 나갔다는 | Người chồng muốn hát nhưng lại bị vợ đánh. Nhớ rồi. |
[승주의 탄성] | Nhớ rồi. |
[여자3의 떨리는 숨소리] | Nhớ rồi. |
[여자3이 심호흡한다] (석형) 자, 지금 좋아요 | Nào, bây giờ tốt rồi. Thở nhanh hơn nào. |
자, 빨리 숨 쉬시고 | Thở nhanh hơn nào. |
자, 더 밀어요, 더, 더 | Cố đẩy chút nữa. Thêm chút nữa nhé. Mạnh vào. |
더 쭉 밀어요 | Thêm chút nữa nhé. Mạnh vào. Đúng vậy. Tốt lắm. |
예, 예, 예, 좋아요 | Đúng vậy. Tốt lắm. |
[아파하는 신음] | Đúng vậy. Tốt lắm. Bà xã à, em làm tốt lắm. |
(남자2) 아, 여, 여보 잘하고 있어 잘하고 있어, 여보, 어 | Bà xã à, em làm tốt lắm. |
[숨을 고른다] [안내 방송 알림음] | Cần cấp cứu ở khoa phẫu thuật tim lồng ngực. |
(안내 방송 속 직원) 흉부외과 ER, 흉부외과 ER [긴장되는 음악] | Cần cấp cứu ở khoa phẫu thuật tim lồng ngực. |
[카드 인식음] | |
[심전도계 비프음] (재학) 환자 브라디카디아 오면서 | Bệnh nhân bị ngừng tim vì nhịp tim chậm. |
[어두운 음악] 어레스트 나서 CPR 3분 정도 했고 | Bệnh nhân bị ngừng tim vì nhịp tim chậm. Tôi đã CPR trong ba phút. |
지금은 ROSC 됐습니다 | Giờ đang hồi phục tuần hoàn tự phát. |
어, 초음파 보자 | Xem kết quả siêu âm đã. |
(준완) 아휴, 심장이 이렇게 안 좋은데 그동안 왜 병원을 안 오셨을까? | Trời ạ, tình trạng tim rất xấu. Sao không đến bệnh viện sớm hơn? |
돈이 없어서 그랬겠죠 | Chắc là do không có tiền. Đồng nghiệp nói ban ngày anh ta làm đóng gói ở hãng chuyển phát, |
동료분 말로는 낮엔 택배 회사에서 포장 일 하고 | Đồng nghiệp nói ban ngày anh ta làm đóng gói ở hãng chuyển phát, tối thì giao hàng ở chợ hải sản. |
밤엔 수산 시장에서 배달 일 한대요 | tối thì giao hàng ở chợ hải sản. |
보호자는 오셨어? | Giám hộ thì sao? Có ai đến chưa? |
아, 아버지랑 좀 전에 통화했는데 | Tôi đã gọi điện cho bố anh ta rồi. |
지방에서 지금 올라오고 계신대요 | Ông ấy đang trên đường từ quê lên. |
보니까 아버님도 우리 병원에서 항암 치료 하고 계시던데요? | Ông bố hình như đang điều trị ung thư tại bệnh viện chúng ta. |
우리 병원에서 항암을 하시는데 지방엔 왜 계셔? | Phải ở đây làm hóa trị chứ, sao lại về quê? Vì phải làm việc ở công trường. |
공사장에서 일하신대요 | Vì phải làm việc ở công trường. |
부자가 하루 벌어 하루 산다고 | Hai bố con kiếm bữa nào, ăn bữa đó. |
동료분은 벌써부터 병원비 걱정하시네요 | Đồng nghiệp cũng thấy lo cho viện phí của họ. Viện phí để tính sau. |
병원비야 나중 문제고 일단 수술 준비부터 하자 | Viện phí để tính sau. Giờ chuẩn bị phẫu thuật đã. |
마취과 전화해서 방 열어 달라고 해 | Gọi khoa gây mê xin đăng ký phòng. |
(준완) 그, 희수 선생님은 아버님 도착하시면 나한테 바로 전화 줘요 | Bác sĩ Hui Su, gọi cho tôi - ngay khi bố anh ta tới. - Vâng. |
(희수) 네 | - ngay khi bố anh ta tới. - Vâng. |
(여자2) 설마 저 보러 오신 거예요? | Đừng bảo bác sĩ đến thăm tôi nhé. |
(익준) 공주병이세요? 무슨 | Cô mắc bệnh công chúa à? |
어머님, 식사하셨죠? | Bác gái, bác ăn rồi đúng không? Tôi đến thăm bác gái. |
어머님 뵈러 온 거거든 | Tôi đến thăm bác gái. |
(여자2) 치 [문이 스르륵 열린다] | |
(간호사4) 오재일 씨 보호자분 들어오세요 | Mời người giám hộ bệnh nhân Oh Jae Il. |
(석형) 자, 천천히 심호흡 한번 하고 가실게요 | Đầu tiên hít thở thật sâu nhé. Ngẩng đầu lên nhìn xuống dưới bụng nào. |
자, 고개 바짝 들어서 배 보시고 | Ngẩng đầu lên nhìn xuống dưới bụng nào. |
자, 하나, 둘, 셋! | Nào. Một, hai, ba. |
[힘겨운 신음] | Chị làm tốt lắm. Thêm lần nữa. |
(승주) 네, 잘하셨어요, 한 번 더 | Chị làm tốt lắm. Thêm lần nữa. |
(석형) 자, 끙 주세요, 자, 조금만 더 | Đúng rồi. Đẩy nào. Cố thêm một chút nữa. |
자, 다 됐어요, 다, 자, 더, 더, 더 | Gần được rồi. Đẩy lần nữa. Chút nữa. |
[힘겨운 신음] | |
됐습니다 | Xong rồi. |
[아기 울음] [석형의 한숨] | |
[잔잔한 음악] [흐느낀다] | Ôi, bé xinh quá. Xin chúc mừng. |
(석형) 아이고, 이쁘다 | Ôi, bé xinh quá. Xin chúc mừng. |
축하드립니다 | Ôi, bé xinh quá. Xin chúc mừng. Giờ là 1:51 chiều. |
(승주) 1시 51분, 1시 51분, 축하드립니다 | Giờ là 1:51 chiều. Bé được sinh ra vào 1:51 chiều. Chúc mừng cô. |
(남자2) 고생했어, 여보, 응 | Bà xã à, em vất vả rồi. |
[함께 웃는다] | |
[남자2의 한숨] | |
[한숨] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[부드러운 음악] | |
(여자3) 고맙다, 아가, 우리한테 와 줘서 | Cảm ơn con vì đến với bố mẹ. |
엄마가 사랑해 | Mẹ yêu con. |
(승주) 손가락, 발가락 다 확인하셨고요 | Tôi đã kiểm tra tay chân của bé. Tôi sẽ đưa bé đến phòng trẻ sơ sinh để duy trì thân nhiệt. |
아기는 체온 유지 때문에 신생아실로 갈 거예요 | Tôi sẽ đưa bé đến phòng trẻ sơ sinh để duy trì thân nhiệt. |
남편분, 이쪽으로 오시면 아기 안겨 드릴게요 | Anh nhà có thể qua bế đứa bé được rồi. |
(남자2) ♪ 세상에 지쳐 가던 내게 ♪ | Khi thế giới này khiến anh kiệt sức |
♪ 그대는 다가와 ♪ | Em đã bước vào thế giới của anh |
♪ 가물어 갈라진 가슴에 ♪ | Khi trái tim anh như đất hạn chờ mưa Em như cơn mưa ghé qua cuộc đời |
♪ 단비를 주었죠 ♪ | Em như cơn mưa ghé qua cuộc đời |
♪ 잊었던 희망의 노래가 ♪ | Bài ca hy vọng tưởng chừng đã quên lãng |
♪ 새록새록 솟고 ♪ | Lại về với anh như mầm xanh Bố đây. |
아빠 | Bố đây. |
♪ 그댈 그리며 사는 날들 ♪ | Sau những tháng ngày mòn mỏi chờ em |
♪ 꿈만 같아요 ♪ | Đây là giấc mộng thành hiện thực |
♪ 그대 고운 내 사랑 ♪ | Em, tình yêu xinh đẹp của anh |
♪ 5월의 햇살 같은 꿈이여 ♪ | Như giấc mơ ngập tràn nắng ấm tháng 5 - Anh đã chờ đợi em - Bác sĩ. |
♪ 그댈 기다리며 ♪ | - Anh đã chờ đợi em - Bác sĩ. |
(여자3) [작은 목소리로] 선생님 | - Anh đã chờ đợi em - Bác sĩ. - Suốt cả đêm - Bác sĩ. |
[남자2가 계속 노래한다] 선생님 | - Suốt cả đêm - Bác sĩ. |
아, 제발 하지 말라고 말 좀 해 주세요, 네? | - Bảo anh ấy dừng đi. - Đêm trôi qua thật chậm Nhé? Nói anh ấy đừng hát nữa mà. |
아, 제발요, 제발 말, 말... | Nhé? Nói anh ấy đừng hát nữa mà. Đi mà. Trời ạ. |
[한숨] | Đi mà. Trời ạ. |
[잔잔한 음악] (남자2) ♪ 그대 짊어진 삶의 무게 ♪ | Anh không thể nào không nhận ra Gánh nặng mà em đang gánh vác |
♪ 가늠하지 못해 ♪ | Gánh nặng mà em đang gánh vác |
[웃음] | Gánh nặng mà em đang gánh vác |
♪ 오늘도 나는 이렇게 ♪ [여자3의 한숨] | Hôm nay anh lại như thế này Cô đơn cũng như mọi ngày |
♪ 외로워하지만 ♪ | Cô đơn cũng như mọi ngày |
♪ 가시나무 숲 서걱이던 ♪ | Khi bụi cây lá gai kêu xào xạc |
♪ 내 가슴 치우고 ♪ | Anh muốn trao em trái tim này |
♪ 그대를 쉬게 하고 싶어 ♪ | Cho em chỗ tựa vào để nghỉ ngơi Tình yêu quý giá của anh ơi |
♪ 내 귀한 사람아 ♪ | Tình yêu quý giá của anh ơi |
[심전도계 비프음] | |
(여자1) 여보 | Ông xã. |
여보 | Ông xã. |
[여자1이 흐느낀다] | Bin đến rồi này. |
빈이 왔어 | Bin đến rồi này. |
(여자2) 아빠, 딸 | Bố à, con gái bố đây. |
[거친 숨소리] | |
안 아파? | Con không đau sao? |
우리 딸 | Con gái của bố. |
안 아파? | Con không đau sao? |
안 아파, 나 하나도 안 아파, 아빠 | Con không đau. Một chút cũng không. |
많이 아팠지? | Phải đau lắm chứ? |
아빠가 미안해 | Bố xin lỗi. |
뭐가 미안해? | Xin lỗi gì chứ bố? |
미안해하지 마, 아빠 | Bố đừng cảm thấy có lỗi mà. |
[함께 흐느낀다] | |
[버튼 조작음] | Em đã bước vào thế giới của anh... |
(간호사5) 교수님, 이분이세요, 김태진 씨 아버님 | Giáo sư, đây là bố bệnh nhân Kim Tae Jin. |
(남자4) 선생님 | Bác sĩ. |
우리 아들 좀 잘 부탁드립니다 | Con trai tôi xin nhờ cả vào bác sĩ. |
우리 아들 좀 제발 좀 살려 주십시오 | Hãy cứu sống nó, thưa bác sĩ. Tôi đã gây mê 20 phút trước. |
20분 전에 마취했고요 | Tôi đã gây mê 20 phút trước. Là viêm nội tâm mạc. Màng bị nhiễm trùng |
심내막염이라고 판막에 균이 자라서 판막이 망가진 상태예요 | Là viêm nội tâm mạc. Màng bị nhiễm trùng nên tổn thương rất nặng. |
손상이 심해서 자기 판막을 살리긴 어렵고 | Do tổn thương nặng nên không thể sửa được nữa. Tôi sẽ thay bằng van tim nhân tạo. |
인공 판막을 넣을 겁니다 | Tôi sẽ thay bằng van tim nhân tạo. |
[흐느낀다] | Trời ơi. |
(준완) 시간은 4시간 정도 걸릴 것 같은데 | Thời gian phẫu thuật khoảng bốn tiếng. |
더 걸릴 수도 있고 아닐 수도 있습니다 | Cũng có thể dài hơn hoặc ngắn hơn. |
최선을 다하겠습니다, 그럼 | Tôi sẽ cố hết sức. Tôi xin phép. |
[남자4의 다급한 숨소리] | |
선생님 | Bác sĩ. |
우리 아들 | Con trai tôi... |
세상에서 제일 비싼 판막으로 넣어 주세요 | Xin hãy thay cho nó van tim đắt nhất trên thế giới. |
[남자4가 연신 흐느낀다] | |
(남자4) 우리 아들 가장 비싼 걸로 부탁드립니다 | Xin hãy thay cho con tôi loại đắt nhất. |
네, 걱정하지 마세요 | Xin đừng quá lo lắng. |
제가 세상에서 제일 비싸고 | Tôi sẽ tìm van tim đắt nhất, |
가장 좋은 판막으로 수술하겠습니다 | tốt nhất dành cho con trai bác. |
(남자4) 고맙습니다 | Cảm ơn. |
고맙습니다 | Cảm ơn bác sĩ. |
[문이 스르륵 열린다] | Cảm ơn bác sĩ. Cảm ơn bác sĩ. |
고맙습니다 | Cảm ơn bác sĩ. |
[아이의 울음] | PHÒNG PHẪU THUẬT TÊN: HONG GEON HUI KHOA PHẪU THUẬT THẦN KINH |
[여자4가 흐느낀다] | TÊN: HONG GEON HUI KHOA PHẪU THUẬT THẦN KINH |
(여자4) 여보 [남자5가 훌쩍인다] | Mình à. |
[남자5의 웃음] | |
[키보드를 탁탁 치는 소리가 들린다] | BỆNH VIỆN YULJE |
[힘겨운 숨소리] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[송화가 키보드를 탁탁 친다] 어이, 퇴근 안 해? | Này, vẫn chưa tan làm à? |
(송화) 이거 내일까지 넘겨야 돼 | Phải hoàn thành cái này trước mai. |
(익준) 뭔데, 그거? | - Gì vậy? - Đề án cho Viện Y tế và Xã hội. |
보사연 과제 | - Gì vậy? - Đề án cho Viện Y tế và Xã hội. |
애들 시켜 | Giao cho bọn trẻ làm đi. |
애들 의료 환경 개선안 쓰는 건데 애들한테 어떻게 맡겨? | Tôi viết về cách cải thiện môi trường y khoa. Sao có thể giao cho bọn họ? |
오늘 밤새우면 다 끝날 거 같아 | - Thức hết đêm thì có thể kịp. - Thôi mà, đừng cố quá. |
적당히 좀 해라, 적당히 | - Thức hết đêm thì có thể kịp. - Thôi mà, đừng cố quá. |
아, 말 시키지 마, 쯧 | Đừng có nói nữa. |
[익준이 스위치를 탁 끈다] | Này! |
야! | Này! |
[짜증 섞인 신음] | Thật là. |
(치홍) 디카페인요 | Đây là cà phê đã khử caffein. Hôm nay giáo sư uống nhiều cà phê quá rồi. |
오늘 커피 많이 마셨을 거 같아서 | Đây là cà phê đã khử caffein. Hôm nay giáo sư uống nhiều cà phê quá rồi. |
저 좀 있다 가도 되죠? | Tôi ở đây một lát được không? |
그래, 너 거기 잠깐 앉아 봐 | Được. Cậu qua đây ngồi một lát đi. |
(치홍) 뭐 하실 말씀이라도... | Giáo sư có gì dặn dò không? |
제가 좀 도와드릴까요? | Tôi giúp giáo sư nhé? Tôi rất giỏi làm việc vặt. |
저 잡일 잘하는데 | Tôi rất giỏi làm việc vặt. |
너 혹시 | Không lẽ cậu |
나 좋아해? | thích tôi sao? |
네 | Đúng. |
[잔잔한 음악] | |
좋아해요, 예 [살짝 웃는다] | Tôi thích cô. Đúng thế. |
고백하려고 했는데 그, 타이밍을 놓쳤어요 | Tôi định tỏ tình, nhưng chưa tìm ra cơ hội. |
죄송합니다 | Xin lỗi. |
[헛웃음] | |
(치홍) 죄송해요 | Xin lỗi. |
근데 저 진짜 교수님 좋아해요 | Nhưng tôi thật sự rất thích cô. |
- 좀 됐는데 - (송화) 아... | - Đã được một thời gian... - Này. |
아, 하지 마 | Đừng thế mà. |
[웃으며] 야, 하지 마 | Này, đừng làm thế. Cậu sao vậy? |
아, 왜 그래? | Cậu sao vậy? |
(치홍) 제가 교수님 안 불편하시게 알아서 잘할게요 | Tôi sẽ liệu mà hành xử để cô không thấy bất tiện. |
뭘, 뭘 잘해? 뭘? | để cô không thấy bất tiện. Cái gì? Cậu liệu cái gì? |
야, 아, 그냥 하지 마 | Này, đừng làm gì cả. |
알았지? 어? | Nghe chưa? |
아, 그게 제 마음대로 되는 게 아니라서 | Chuyện này không suôn sẻ như tôi muốn. |
뭐, 하라면 하고 말라면 마는 그런 장르가 아니라서 | Nhưng tôi sẽ không dừng lại vì cô bảo tôi làm thế. |
(치홍) 전 이만 그럼 | Vậy tôi xin phép. |
안녕히 계세요 | Chào giáo sư. |
[치홍의 헛기침] | |
야, 정원이 또 밤새운대? | - Jeong Won lại thức hết đêm à? - Ừ. |
(준완) 응 | - Jeong Won lại thức hết đêm à? - Ừ. |
근데 누가 와 있다고? | Nhưng mà ai đến nhà cậu? Ik Sun. |
(익준) 익순이 | Ik Sun. |
[휴대전화 조작음] | Nó lên Seoul dự đám cưới của bạn nên sẽ ngủ lại. |
오늘 친한 친구가 결혼식 있어서 서울 나왔다가 우리 집에서 자고 | Nó lên Seoul dự đám cưới của bạn nên sẽ ngủ lại. Sáng mai dậy đi chuyến xe sớm về. |
내일 새벽 첫차로 복귀한대 | Sáng mai dậy đi chuyến xe sớm về. Tôi sẽ ngủ ở phòng khách. |
내가 거실에서 잘게 | Tôi sẽ ngủ ở phòng khách. |
아유, 내가 잘게, 내가 손님인데 | Thôi để tôi. Tôi mới là khách. |
근데 익순이 태권도 몇 단이야? | Mà Ik Sun đạt đai đen mấy đẳng môn taekwondo vậy? |
- (익준) 1단 - (준완) 유도는? | - Nhất đẳng. - Còn judo? |
(익준) 유... 어, 1단 | Judo? Nhất đẳng. Quân nhân mà chỉ thế thôi à? |
뭐야, 군인이 왜 그래? [휴대전화 벨 소리] | Quân nhân mà chỉ thế thôi à? |
(익준) 아니, 그게... | Cái đó là vì... |
어, 말하라 | Nói đi. |
(겨울) 교수님, 윤정희 환자 드레인 양이 늘고 | Yun Jeong Hui bị tăng dịch tiết ra, màu cũng đổi nên tôi nghi bị xuất huyết. |
컬러체인지 있어서 블리딩 의심됩니다 | màu cũng đổi nên tôi nghi bị xuất huyết. |
(익준) 바이털 체크하고 CBC 해 봐 내가 지금 바로 갈게 | màu cũng đổi nên tôi nghi bị xuất huyết. Kiểm tra dấu hiệu sinh tồn và CBC. Tôi đến ngay. |
(준완) 야, 데려다줄게 [통화 종료음] | - Tôi đưa cậu đi. - Không cần đâu. |
(익준) 아, 야, 아니야 | - Tôi đưa cậu đi. - Không cần đâu. Cậu dừng ở kia đi. |
야, 나 저기 세워 줘 봐 지금 지하철이 더 빨라 | Cậu dừng ở kia đi. Tàu điện ngầm nhanh hơn. |
[보글거리는 소리가 들린다] | |
[흥얼거린다] [도어 록 조작음] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[젓가락을 달그락 내려놓는다] | |
[익순이 부스럭거린다] [흥미로운 음악] | |
[긴장되는 음악] | |
[안경이 툭 떨어진다] | |
[안경이 툭 떨어진다] | |
[준완과 익순의 놀라는 숨소리] | |
[익살스러운 음악] | |
[준완의 떨리는 숨소리] | |
(익순) 오빠 | Anh à. |
[익순의 한숨] | |
오빠 | Anh à. |
[익살스러운 효과음] | |
[익순의 놀란 신음] | Anh có sao không? |
[익준이 흥얼거린다] | |
(겨울) 꼭 교수님만 호출하면 환자분들이 멀쩡해지더라고요 | Lúc tôi gọi cho giáo sư, bệnh nhân có vẻ an tâm hơn rồi. |
죄송합니다 | - Tôi xin lỗi. - Không sao mà. |
아니야, 괜찮아, 뭐 | - Tôi xin lỗi. - Không sao mà. |
나 집에 가도 할 일이 없어 | Dù sao về nhà cũng không biết làm gì. |
야, 맞는다, 정원이 요즘 우리 집에서 지내는데 | Phải rồi. Gần đây Jeong Won qua nhà tôi ở. Thật sao? Mời tôi đến nhà anh đi. |
진짜요? 저 집에 한 번만 초대해 주세요 | Thật sao? Mời tôi đến nhà anh đi. |
그래, 날 한번 잡자 | Được, chọn ngày đi. Hôm nay? |
야, 오늘? | Được, chọn ngày đi. Hôm nay? |
(익준) 아, 안 된다 오늘 내 여동생이 와서 안 되고 | À, không được. Hôm nay em gái tôi ngủ lại. |
내가 다시 날 한번 잡을게, 아유 | À, không được. Hôm nay em gái tôi ngủ lại. Chọn ngày khác đi. Thật là. |
근데 여동생분이 군인이시라면서요 | Nghe nói em gái của anh là quân nhân nhỉ. Cô ấy giỏi võ không? |
그럼 무술도 잘해요? | Cô ấy giỏi võ không? |
15단 | Tổng cộng 15 đẳng. |
[흥미로운 음악] | Tổng cộng 15 đẳng. |
[익순이 침을 꿀꺽 삼킨다] | |
[겨울의 탄성] | |
무에타이 6단에 국대 | Muay Thái lục đẳng, thi đấu quốc gia. Hapkido tứ đẳng, kendo tam đẳng. |
그리고 합기도 4단, 검도 3단 태권도 1단, 유도 1단 | Muay Thái lục đẳng, thi đấu quốc gia. Hapkido tứ đẳng, kendo tam đẳng. Taekwondo và judo nhất đẳng. Dạo này hình như nó còn học thêm nhu thuật. |
요즘엔 그, 주짓수도 뭐, 하고 있더라고, 좀 | Dạo này hình như nó còn học thêm nhu thuật. |
대박 | Đỉnh thế. |
우리 익순이가 특히 이 발 차기가 | Ik Sun nhà tôi rất giỏi đá. |
(익준) 예술이야, 발 차기 발 차기가 예술이야 | Nghệ thuật đấy. Cú đá thật sự rất nghệ thuật. |
1초에 몇 번? 한... | Biết một giây bao nhiêu cái không? Tôi nói hơi lố chút nhé. |
야, 내가 조금만 과장할게 | Biết một giây bao nhiêu cái không? Tôi nói hơi lố chút nhé. |
천 번, 진짜 | Một nghìn cái. Tôi nói thật. |
[익준의 기합] | |
너 | Em... |
발 그거 | Cú đá đó... |
오른발, 그거 | Cú đá phải đó... |
[떨리는 숨소리] 살인 무기야 | Có thể giết người đấy. |
저는 강도인 줄 알고 | Em tưởng anh là trộm. Làm gì có tên trộm nào biết mật khẩu rồi vào nhà? |
(준완) 세상 어떤 강도가 비번 누르고 들어오니? | Làm gì có tên trộm nào biết mật khẩu rồi vào nhà? |
신종 강도 | Trộm kiểu mới? |
[익살스러운 음악] | |
(익순) 김치 더 드릴까요? | Em lấy thêm kimchi nhé? |
[익순의 한숨] | |
[익준의 웃음] | |
[입바람을 후 분다] | |
[익준의 탄성] | |
[익준의 웃음] | |
[익순의 웃음] (익준) 아유, 진짜 | Thật là. |
[한숨] | |
오빠, 소리 | Xin lỗi. |
그래서 내일 새벽에 간다고? | Sáng sớm mai em đi hả? Ừ, chuyến đầu tiên. Phải về đơn vị trước 8:00. |
(익순) 어, 첫차로, 8시까지 부대 복귀해야 돼 | Ừ, chuyến đầu tiên. Phải về đơn vị trước 8:00. |
오빠, 여자 연예인하고 소개팅한 적 있어? | Anh từng xem mắt với người nổi tiếng à? |
뭔 소리야, 갑자기? | Tự nhiên nói gì vậy? |
오늘 결혼한 친구 신랑이 알고 보니까 연예인 기획사 대표인데 | Hôm nay em gặp chồng của đứa bạn kết hôn, là giám đốc công ty giải trí. Công ty chỉ có đúng một diễn viên. |
거기 배우가 딱 한 명 | Công ty chỉ có đúng một diễn viên. |
오늘 결혼식장에도 왔는데 저보고 이익준 씨 동생이냐 그러던데 | Cô ấy có đến dự đám cưới, còn hỏi em có phải là em gái của Ik Jun không. |
(준완) 설마 이분? | - Là người này hả? - Đúng rồi đấy. |
오, 맞아요 | - Là người này hả? - Đúng rồi đấy. |
실물 진짜 끝장이더라 | Ngoài đời cực kỳ đẹp luôn. Tính cách cũng tốt nữa. |
(익순) 성격도 좋던데? | Tính cách cũng tốt nữa. |
근데 진짜 연예인이랑 소개팅했어? | Anh thật sự đi xem mắt với nữ diễn viên à? |
(준완) 말해? | Tôi nói nhé? |
(익준) 전에 사귀었었지 | Hồi trước có quen. |
오, 마이 갓김치 | Thề có kimchi lá mù tạt. Không nói xạo đấy chứ? |
허언증 아니지? | Không nói xạo đấy chứ? |
진짜야, 공보의 때였냐? | Không nói xạo đấy chứ? Khi cậu là bác sĩ y tế công cộng à? |
전공의 4년 차 때 | Khi học chuyên khoa năm tư. |
'명의'에 5초 나온 거 보고 나한테 반해서 먼저 전화가 왔지 | Sau khi gặp anh trên Lương Y, cô ấy bảo cảm nắng anh rồi gọi điện. Nghe có lý không? |
(익순) 말이 돼? | Nghe có lý không? |
(익준) 오빠가 한때 좀 나갔었다 | Lúc đấy anh nổi lắm. |
(익순) 근데 왜 헤어졌어? | Nhưng sao lại chia tay? |
그때 둘이 잘됐으면 | Nếu lấy nhau thì đã có hôn nhân hạnh phúc rồi. |
육혜정인가 오혜정인가 안 만나고 백년해로했지 | Nếu lấy nhau thì đã có hôn nhân hạnh phúc rồi. - Không phải gặp cô vợ cũ kia. - Cũng sẽ không có U Ju. |
그러면 우주는 없었지 | - Không phải gặp cô vợ cũ kia. - Cũng sẽ không có U Ju. |
(익준) 으이그, 쯧 | Thật là. Nhưng sao lúc đó hai người chia tay? |
(준완) 진짜 그때 너 왜 헤어졌냐? | Nhưng sao lúc đó hai người chia tay? |
너 공보의 하는 창원까지 내려오고 그랬었잖아 | Lúc cậu ở bên y tế công cộng, cô ấy còn đến Changwon thăm. |
밥을 안 먹어 | Vì không ăn cơm. |
- (준완) 응? - (익순) 뭔 소리야? | - Hả? - Nói cái gì vậy? Mỗi khi gặp nhau, cô ấy chẳng ăn gì. |
(익준) 만나면 거의 밥을 안 먹어 | Mỗi khi gặp nhau, cô ấy chẳng ăn gì. |
[익준이 숨을 씁 들이켠다] | Mỗi khi gặp nhau, cô ấy chẳng ăn gì. Mà hình như cô ấy bị nghiện thuốc an thần. |
하, 만날 수면제 먹고 사는 거 같고 | Mà hình như cô ấy bị nghiện thuốc an thần. |
그리고 아침에 난 일어나서 출근을 하는데 | Sáng tôi dậy chuẩn bị đi làm, còn cô ấy thì chuẩn bị đi ngủ. |
그 친구는 그 시간에 잔다 그러고 | còn cô ấy thì chuẩn bị đi ngủ. |
씁, 뭔가 나하고 다른 세계에 있는 사람? | còn cô ấy thì chuẩn bị đi ngủ. Như sống ở một thế giới hoàn toàn khác so với tôi vậy. |
물론 막판엔 내가 차였지만 | Dĩ nhiên cuối cùng tôi bị đá. |
(익순) 뭐야, 진짜 사귄 거야? | Gì vậy? Thật sự hẹn hò sao? |
(익준) 아, 진짜라니... [익순의 탄성] | Gì vậy? Thật sự hẹn hò sao? Thật chứ sao. Con bé này, lúc nào cũng không tin anh. |
아, 얘는, 야, 너는 오빠가 말하면 | Con bé này, lúc nào cũng không tin anh. |
엄마가 아빠랑 부부라고 해도 안 믿더라? | Kể cả chuyện hiển nhiên nhất. Vậy thì phải tranh thủ củng cố niềm tin của em chứ. |
그러게 평소에 동생한테 신뢰를 줬어야지 | Vậy thì phải tranh thủ củng cố niềm tin của em chứ. |
쯧 | |
오빠, 근데 나 오늘 어디서 자? | Thế hôm nay em ngủ ở đâu? |
오빠 방 내놔 | - Em ngủ ở phòng anh nhé. - Không được. |
안 돼, 준완이 방에서 자 | - Em ngủ ở phòng anh nhé. - Không được. - Ngủ ở phòng Jun Wan đi. - Ngủ chung? |
같이? | - Ngủ ở phòng Jun Wan đi. - Ngủ chung? Em điên hả? |
미쳤어? 이... | Em điên hả? |
(익준) 쯧, 준완이 소파에서 잔대 | Jun Wan sẽ ngủ ở sofa. |
[애교 섞인 신음] | Trời ơi. |
보면 너도 약간 가식 있다? | Anh thấy em có lúc giả tạo thật. |
[피식 웃는다] | Anh thấy em có lúc giả tạo thật. |
귀신 | Chuẩn rồi. |
[애교 섞인 신음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[준완의 힘겨운 신음] | |
(준완) 여보세요, 누구세요? | Alô. Ai vậy? |
(익순) 누구세요? | Anh là ai? |
(준완) 넌 누구신데요? | Vậy cô là ai? |
(익순) 준완 오빠? | Anh Jun Wan hả? Ik Sun, điện thoại của em à? |
(준완) 아, 익순이, 네 핸드폰이야? | Ik Sun, điện thoại của em à? Hóa ra là ở nhà, em cứ tưởng để quên trên taxi. |
(익순) 집에 놓고 왔구나 | Hóa ra là ở nhà, em cứ tưởng để quên trên taxi. |
난 택시에 놓고 내린 줄 알고 | Hóa ra là ở nhà, em cứ tưởng để quên trên taxi. Trời ơi. May quá. |
하, 다행이다 | Trời ơi. May quá. - Em đang ở đâu? - Bến xe. |
(준완) 너 어딘데? | - Em đang ở đâu? - Bến xe. |
(익순) 터미널요 | - Em đang ở đâu? - Bến xe. Sợ kẹt xe nên em đi sớm, ai ngờ lại sớm quá. |
차 막힐까 봐 일찍 왔는데 너무 일찍 왔네, 하 | Sợ kẹt xe nên em đi sớm, ai ngờ lại sớm quá. |
오빠, 죄송한데요 | Em xin lỗi, nhưng mà |
휴대폰 부대로 좀 보내 주실 수 있어요? | anh có thể gửi điện thoại đến đơn vị em được không? Chuyển phát thì một ngày là đến. |
택배 요즘 하루면 오던데 | Chuyển phát thì một ngày là đến. |
아유, 내가 갖다줄게, 있어 | Thôi để anh đem đến cho. Ở yên đó. |
(준완) 응, 나오는 곳 앞에 토스트 파는 데? | Ừ. Trước cổng ra. Xe đẩy bánh nướng? |
알았어 | Anh biết rồi. |
[통화 종료음] | |
[숨을 들이켠다] | |
[부드러운 음악] | |
(준완) 뭘 또 그렇게 먹니? | Mới giờ này mà ăn gì vậy? |
[익순의 웃음] | Là nó nhỉ? |
이거 맞지? [익순의 놀라는 신음] | Là nó nhỉ? |
(익순) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
오빠, 선물 있어요 | Em có quà cho anh. |
[새가 푸드덕거리는 효과음] [익살스러운 신음] | |
푸드덕푸드덕 | |
[익순의 웃음] | |
장난이고 | Cái này là đùa thôi. |
진짜 선물 있어요 | Em có quà thật đấy. |
[익순이 달그락거린다] | Em có quà thật đấy. |
오빠 초콜릿 좋아하신다면서요? | Nghe nói anh thích sô-cô-la. |
이거 맞죠? | Là loại này nhỉ? |
손 | Đưa tay. |
[익순이 뚜껑을 탁 연다] | Đưa tay. |
[익순의 다급한 신음] | Trời ơi. Trời ơi, xin lỗi. Đủ rồi. |
아, 소리, 소리, 소리... 스톱, 스톱, 스톱 | Trời ơi, xin lỗi. Đủ rồi. |
안 돼, 안 돼, 안 돼 다시, 다시, 다시 | Không được. Trả lại đây. |
[감미로운 음악] [익순이 피식 웃는다] | |
[함께 웃는다] 안 돼, 안 돼, 안 돼, 안 돼 | Không được rồi. |
다 먹을 거야, 내가, 내가 | Không. Để em. |
안 되겠다 | Hết cách rồi. |
자요 | Đây. Chỗ còn lại là của em. |
나머지는 제가 먹어야 돼서 | Đây. Chỗ còn lại là của em. |
안 돼 | Đây. |
내가 좋아한다고 말했던가? | Hình như anh bảo thích em rồi nhỉ? |
오빠랑 연애하자 | Làm người yêu anh đi. |
[남자6의 한숨] | |
[한숨] [노크 소리가 들린다] | Ôi trời. |
(남자6) 아이고, 야 [웃음] | Ôi trời. |
(해성) 고영민 님 | Bệnh nhân Go Yeong Min. |
(익준) 안녕하세요 | Xin chào. |
(해성) 안녕하세요 | Chào buổi sáng. |
(남자6) 어서 오세요 | Bác sĩ vào đi ạ. |
(해성) 컨디션 좀 어떠세요? | Bác cảm thấy thế nào ạ? |
(남자6) 아, 좋습니다 | Tốt lắm ạ. |
이야, 돈이 좋긴 좋네요 | Chà, tiền mua được hạnh phúc thật. |
딸 덕에 이런 호강도 다 하고 | Tôi nhờ con gái mới được đãi ngộ này. |
[남자6과 익준의 웃음] | Tôi nhờ con gái mới được đãi ngộ này. |
따님이 누구예요? | Con gái bác ấy là ai? |
모르셨어요? | Giáo sư không biết sao? |
환자 가족까진 잘 모르지 [문이 달칵 열린다] | Tôi đâu để ý người nhà bệnh nhân. |
(해성) 어? [문이 달칵 닫힌다] | Chào cô. |
안녕하세요 | Chào cô. |
아, 간병인 쓰시지 | Cô nên thuê người chăm sóc chứ. |
교수님, 따님 고아라 씨 | Giáo sư Lee. Đây là con gái bệnh nhân, cô Go A Ra. |
오랜만입니다 | Đã lâu không gặp. |
안녕 | Chào anh. |
[밝은 음악] | |
(익준) 어 [살짝 웃는다] | Ừ. |
[살짝 웃는다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
(석형) 예, 여보세요 | Alô? |
누구시라고요? | Ai vậy ạ? |
(여자5) 양태양 회장님하고 같이 사는 사람요 | Tôi là người sống chung với chủ tịch Yang Tae Yang. |
아, 상간녀 | Phải rồi. Kẻ giật chồng đây. |
남들은 저를 그렇게 부르데요 상간녀라고 | Mọi người vẫn gọi tôi như vậy. Kẻ giật chồng. |
전화 왜 하셨어요? | Tại sao lại gọi cho tôi? |
(여자5) 아드님한테 할 말이 있어서요 | Tôi có lời muốn nói với con trai ông ấy. |
불편해하실 건 아는데 그래도 잠깐 얼굴 좀 볼까요? | Tôi biết sẽ làm phiền cậu, nhưng ta có thể gặp mặt được không? |
병원 뒤에 좋은 정원 있던데 거기서 잠깐 보죠 | Phía sau bệnh viện có khu vườn đẹp. Gặp nhau ở đó đi. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
(민하) 어? 잠깐 끊어 봐 | Nói chuyện sau. |
[통화 종료음] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] (민하) 안녕하세요 | Xin chào. Cho hai ly Americano đá cỡ lớn. |
아아 두 잔 제일 큰 걸로요 | Xin chào. Cho hai ly Americano đá cỡ lớn. - Vâng. - Cảm ơn. |
네, 감사합니다 | - Vâng. - Cảm ơn. |
[포스 조작음] | - Vâng. - Cảm ơn. |
[초조한 신음] | |
(여자5) 어차피 일어난 일이잖아요 | Chuyện dù gì cũng đã rồi. |
'너희들 엿 먹어라' | "Các người chết đi. Có chết tôi cũng không để các người sống hạnh phúc". |
'너희들 잘 사는 꼴은 죽어도 못 보겠다' | Có chết tôi cũng không để các người sống hạnh phúc". |
그 마음 이해는 하는데 | Tôi hiểu được suy nghĩ đó, |
그래도 이렇게 버티시는 건 아니죠 | nhưng từ chối ly hôn là không đúng. |
그쪽 어머니 설득 좀 해 줄래요? | Có thể giúp tôi thuyết phục mẹ cậu không? |
그래도 아들 말은 들을 거 같은데 | Con trai nói, chắc bà ấy sẽ nghe. |
싫은데요 | Tôi không muốn. |
[무거운 음악] | |
제가 | Tôi... |
임신을 했어요 | có thai rồi. |
[어두운 음악] (여자5) 벌써 3개월이라네요 | Cái thai đã được ba tháng. |
서로 힘든 길 가지 말죠 | Chúng ta đừng làm khó nhau. |
저 죽일 만큼 싫은 건 아는데 | Tôi biết bà ấy vô cùng căm hận tôi, |
그래도 언제까지 이래요 생떼도 아니고 | nhưng bà ấy định nổi điên đến khi nào? |
어머님 아프시다면서요 | Nghe nói bà ấy không khỏe. |
[여자5의 한숨] | |
저 같은 애 미워해서 뭐 하시려 그러나 | Căm hận kẻ như tôi để làm gì chứ? |
우리 어른답게 줄 건 주고 받을 건 받으시면서 | Chúng ta hãy cư xử như người lớn, hãy làm chuyện cả hai bên nên làm. |
깔끔하게 정리하죠 | Giải quyết dứt khoát một lần đi. |
앞으로 남은 생이 길잖아요 | Cuộc đời phía trước còn dài lắm. |
어머니 잘 설득해 주시리라 믿어요 | Tôi tin cậu sẽ thuyết phục được mẹ cậu. Cậu vốn thông minh mà. |
똑똑하신 분이니까 | Cậu vốn thông minh mà. |
[한숨] | |
(유방외과 의사) 이전엔 만져지는 게 없었는데 | Lúc trước thì không sờ thấy, nhưng lần này lại xuất hiện cục u lớn. |
갑자기 큰 멍울이 잡힌다면 | nhưng lần này lại xuất hiện cục u lớn. |
나쁜 가능성을 시사하긴 해요 | Đây có thể là tín hiệu xấu đấy. |
씁, 만져지는 거에서도 멍울이 좀 딱딱하고 | Lúc sờ vào thì cục u khá cứng. |
생긴 모양도 보시면 | Nếu xem hình dạng |
[유방외과 의사의 힘주는 신음] | |
삐죽삐죽하고 | thì nó có đầu nhọn như ở đây. |
여기 뒤엔 그림자도 지고 | Đằng sau này cũng có phần bị tối đi. |
모양이 예쁘지가 않아요 | Hình dạng bất thường đấy. |
이런 경우엔 조직 검사를 해 보는 게 좋거든요 | Trong trường hợp này, chúng ta nên tiến hành sinh thiết. |
오늘 바로 검사하고 가시죠 | Hôm nay làm luôn được chứ? |
제가 하는 일이 있어요 | Tôi vẫn còn việc phải làm. Mất khoảng bao lâu ạ? |
얼마나 걸리나요? | Mất khoảng bao lâu ạ? |
20분 정도 | Khoảng tầm 20 phút. |
네, 바로 하시죠 | Vâng. Vậy thì tiến hành luôn đi. |
[의미심장한 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[리드미컬한 음악] | |
[잔잔한 음악] 어이, 김준완, 요새 연애해? | Này Kim Jun Wan. Cậu đang quen ai à? Trời ạ, cái đồ trẻ con. |
아유, 진짜 철없어, 진짜, 씨 | Trời ạ, cái đồ trẻ con. Biết cậu là người đầu tiên chứ? |
우리 안치홍 선생이 처음인 거 알지? | Biết cậu là người đầu tiên chứ? Hình như Ik Sun nhà tôi thích bác sĩ Ahn Chi Hong. |
우리 순이가 안치홍 선생을 좋아하는 거 같아 | Hình như Ik Sun nhà tôi thích bác sĩ Ahn Chi Hong. |
제가 잘 알죠 | Tôi biết rõ chứ. |
아유, 아무튼 남매가 요즘 내 속을 뒤집어 놔요 | Tôi biết rõ chứ. Hai người họ làm mình điên mất. Đã thấy Ik Jun thích ai trước bao giờ chưa? |
익준이가 먼저 누구 좋아하는 거 봤어? | Đã thấy Ik Jun thích ai trước bao giờ chưa? |
익준 씨한테 밥 한번 사야 되는데 | Hôm nào sẽ đãi anh Lee Ik Jun một bữa. |
아직은 누구 만나고 연애하고 그럴 자신이 없대요 | Cô ấy bảo chưa sẵn sàng để hẹn hò. Chắc phải mất một thời gian. |
시간이 좀 걸릴 거 같아요 | Chắc phải mất một thời gian. |
근데 너희 둘 진짜 용 된 거 알아? | Chắc phải mất một thời gian. Có biết hai người biến đổi hoàn toàn không? |
우리 둘? | Hai người chúng tôi? |
서울대입구역인데 버스를 와 타노? | Hai người chúng tôi? Tại cậu mà ta bị trễ. Đi xe buýt làm gì? |
[잔잔한 음악] | Bác sĩ Jang Gyeo Ul thích giáo sư Ahn Jeong Won nhỉ? |
장겨울 선생님 안정원 교수님 좋아하죠? | Bác sĩ Jang Gyeo Ul thích giáo sư Ahn Jeong Won nhỉ? Cô thân với bác sĩ Jang Gyeo Ul? |
장겨울 선생이랑 단짝이죠? | Cô thân với bác sĩ Jang Gyeo Ul? Vâng. Sao anh biết? |
네, 맞아요, 어떻게 아세요? | Vâng. Sao anh biết? |
혹시 저 좋아하는 거 아닐까요? | Chẳng lẽ anh ấy thích mình? |
교수님, 질문이 있는데요 | Tôi muốn hỏi giáo sư một chuyện. |
사랑 그거 모른다, 응? | Không thể hiểu ai đó hoàn toàn đâu. |
씩씩한 척하지만 뭔가 안 좋은 일이 있는 듯한? | Bên ngoài thì có vẻ ổn cả, nhưng không biết đã xảy ra chuyện gì. |
채송화 교수님 좋은 분이세요 | Giáo sư Chae Song Hwa là người tốt. Có gì đó lạ lắm. |
목소리가 수상한데, 뭔 일 있나? | Có gì đó lạ lắm. Có chuyện gì sao? Đến phòng cấp cứu nhanh lên. |
야, 응급실 가라, 빨리, 너 안 괜찮아 | Đến phòng cấp cứu nhanh lên. Cậu không ổn. Tôi nghĩ mình sẽ vô cùng tuyệt vọng. |
정말 너무너무 절망할 거 같아 | Tôi nghĩ mình sẽ vô cùng tuyệt vọng. Tôi muốn sống ở một nơi không quá lớn, cũng chẳng quá nhỏ |
너무 크지도 않고 작지도 않은 곳에서 | Tôi muốn sống ở một nơi không quá lớn, cũng chẳng quá nhỏ |
딱 1년만 살고 싶어 | Tôi muốn sống ở một nơi không quá lớn, cũng chẳng quá nhỏ chỉ một năm thôi. Có thể làm ở bệnh viện ở đó nữa. |
거기서 병원 일도 하고 | Có thể làm ở bệnh viện ở đó nữa. |
No comments:
Post a Comment