Search This Blog



  너의 시간 속으로 12

Thời gian gọi tên em 12

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



누나, 왜 나 안 깨웠어?Chị, sao không gọi em dậy?
[탁 내려놓는 소리]
[달그락거리는 소리]
[드르륵 의자 끄는 소리]
표정 왜 그래?Mặt đó là sao?
내가 뭐?Sao là sao?
아니Thì nhìn chị lại giống hồi xưa vậy đó.
꼭 옛날 누나로 돌아간 거 같잖아Thì nhìn chị lại giống hồi xưa vậy đó.
예전에 내가 어땠는데?- Chị hồi xưa thế nào? - Chị không biết thật à?
[코웃음 치며] 몰라서 물어?- Chị hồi xưa thế nào? - Chị không biết thật à?
- [새소리] - [시끌시끌한 소리]
민주야Min Ju à.
[떠드는 소리]
[학생] 민주, 안녕
[민주] 응, 안녕Chào.
[혜미] 민주!Min Ju.
어제 젝키 오빠들 나온 라디오 들었어?Hôm qua cậu có nghe SechsKies trên radio không? Cưng ghê ý.
와, 진짜 귀여워Hôm qua cậu có nghe SechsKies trên radio không? Cưng ghê ý.
- [혜미] H.O.T.라고 - [수진] 네가 뭘 모르네- H.O.T hay hơn mà. - Cậu thì biết gì.
민주야Min Ju à.
민주Min Ju à, có chuyện gì sao?
너 오늘 무슨 일 있어?Min Ju à, có chuyện gì sao?
표정 되게 안 좋아- Nay trông ủ rũ thế. - Hả?
어?- Nay trông ủ rũ thế. - Hả?
[수진] 그러게 오늘은 꼭 예전 민주 같다Ừ, nay nhìn cậu như Min Ju hồi xưa ấy.
예전 민주?Min Ju hồi xưa á?
예전 권민주가 어땠는데?Kwon Min Ju hồi xưa thế nào?
별로였나?Khó ưa lắm à?
별로…Cũng không hẳn là khó ưa.
였다기보다는Cũng không hẳn là khó ưa.
어, 되게 친해지기가 어려웠잖아Ừm, chỉ là cậu khá khó gần thôi.
말 한마디 붙이려고 해도 맨날 혼자 다니고Dù bọn tớ cố bắt chuyện, cậu vẫn lủi thủi một mình.
누가 옆에 오는 것도 싫어하는 거 같았고- Kiểu cậu không thích ai đến gần ấy. - Ừ.
[수진] 맞아- Kiểu cậu không thích ai đến gần ấy. - Ừ.
뭐, 누구랑 수다 떨고 그런 것도 안 할 거 같고Cậu không phải kiểu thích buôn chuyện. Mà bọn tớ thích cậu sau khi đổi tính hơn.
[혜미] 응Cậu không phải kiểu thích buôn chuyện. Mà bọn tớ thích cậu sau khi đổi tính hơn.
아, 근데 너 성격 바뀐 뒤로 얼마나 좋았는데Cậu không phải kiểu thích buôn chuyện. Mà bọn tớ thích cậu sau khi đổi tính hơn.
그러니까 예전 권민주로 돌아가면 안 된다고Nên đừng có trở lại là Kwon Min Ju hồi xưa đó.
[학생들의 웃음]
Ừ.
[수업 시작 알림음]
- [어두운 음악] - [담임] 자, 자리에 앉아!Về chỗ đi.
수업 준비 안 하고 뭐 하냐들Sao còn chưa chuẩn bị vào lớp hả?
[자조 섞인 숨을 내뱉는다]
[작은 소리로] 그래Phải.
나도 예전 권민주가 진짜 싫어Đến mình còn ghét Kwon Min Ju hồi xưa.
[민주가 울며] 날 이상한 애 취급하지 않고Giá như có ai đó…
날 있는 그대로sẽ chấp nhận con người mình thay vì đối xử với mình như một kẻ lập dị!
받아줄 수 있는 사람이 있었으면 좋겠어sẽ chấp nhận con người mình thay vì đối xử với mình như một kẻ lập dị!
[신비로운 음악]
[똑딱똑딱 시곗바늘 효과음]THỜI GIAN GỌI TÊN EM
[담임] 그, 아리스토텔레스는 인간이 행복해지기 위해서Aristotle nói con người muốn hạnh phúc, thì phải tìm được sự trung dung.
이, 중용의 덕을 갖춰야 된다고 얘기했어Aristotle nói con người muốn hạnh phúc, thì phải tìm được sự trung dung.
이 중용의 덕이 뭐냐? 응?Vậy trung dung nghĩa là gì? Hả?
과하지도, 모자라지도 않은 그런 적절한 상태를 말…Đó chính là sự cân bằng, không thừa, cũng không thiếu…
[시헌] 죄송합니다Xin lỗi thầy ạ.
너 뭐 하다 이제 학교 오니?Đi đâu mà giờ mới đến hả?
앉아Ngồi đi.
예를 들자면은Ví dụ như,
저 남시헌처럼nếu thừa dũng khí như cậu Nam Si Heon kia, thì sẽ trở nên liều lĩnh.
용기가 너무 과하면은nếu thừa dũng khí như cậu Nam Si Heon kia, thì sẽ trở nên liều lĩnh.
만용에 빠지는 거야nếu thừa dũng khí như cậu Nam Si Heon kia, thì sẽ trở nên liều lĩnh.
[덜그럭거리는 소리]
그리고 용기가 좀 모자라다?Nhưng nếu thiếu dũng khí, thì lại trở thành hèn nhát.
그, 비겁함이 되는 거지Nhưng nếu thiếu dũng khí, thì lại trở thành hèn nhát.
응, 무슨 말인지 알겠지?Cả lớp hiểu chưa nào?
[학생들] 네Rồi ạ.
[담임] 응, 응, 그래Rồi, khái niệm về trung dung không chỉ được truyền dạy ở phương Tây,
이 중용의 덕을 설파한 분이Rồi, khái niệm về trung dung không chỉ được truyền dạy ở phương Tây,
서양에만 계신 게 아니라 이, 동양에도 계시는데Rồi, khái niệm về trung dung không chỉ được truyền dạy ở phương Tây, mà cả ở phương Đông. Có ai biết là ai không?
누구인지 아는 사람?mà cả ở phương Đông. Có ai biết là ai không?
[시끌시끌한 소리]
시헌아Si Heon à.
남시헌Nam Si Heon.
[어색한 웃음]
[민주] 나, 나, 남시헌Nam… Nam Si Heon.
[시헌] 권민주Kwon Min Ju.
부탁인데Nhờ cậu việc này.
앞으로는 준희 같은 표정으로Kể từ giờ, đừng nhìn tớ với biểu cảm giống như Jun Hee nữa.
나 보지 말아줄래?Kể từ giờ, đừng nhìn tớ với biểu cảm giống như Jun Hee nữa.
[무거운 음악]
[멀어지는 발소리]
[시끌시끌한 소리]
[다급한 숨소리]
[도훈] 금방이라도 어둠의 동굴 속으로 꺼질 것처럼Chị vô cảm như sắp biến mất vào hang tối đến nơi ấy. Ủ dột, chẳng có sức sống.
표정도 없고Chị vô cảm như sắp biến mất vào hang tối đến nơi ấy. Ủ dột, chẳng có sức sống.
[말소리가 울리며] 기운 없이 어깨 축 처져가지고Chị vô cảm như sắp biến mất vào hang tối đến nơi ấy. Ủ dột, chẳng có sức sống.
나 누나 바뀐 뒤로 이제 좀 적응할 만하단 말이야Em quen với chị lúc thay đổi rồi. Đừng trở lại là Min Ju hồi xưa nữa.
예전의 권민주로 돌아가지 마Em quen với chị lúc thay đổi rồi. Đừng trở lại là Min Ju hồi xưa nữa.
[혜미의 말소리가 울리며] 민주, 너 오늘 무슨 일 있어?- Min Ju à, có chuyện gì sao? - Nay nhìn cậu như Min Ju hồi xưa ấy.
[수진의 말소리가 울리며] 오늘은 꼭 예전 민주 같다- Min Ju à, có chuyện gì sao? - Nay nhìn cậu như Min Ju hồi xưa ấy.
별로였다기보다는Cũng không hẳn là khó ưa. Chỉ là cậu khá khó gần thôi.
되게 친해지기가 어려웠잖아Cũng không hẳn là khó ưa. Chỉ là cậu khá khó gần thôi.
[수진] 그러니까 예전 권민주로 돌아가면 안 된다고Nên đừng có trở lại là Kwon Min Ju hồi xưa đó.
[민주의 말소리가 울리며] 한준희Han Jun Hee.
너 거기서 다 보고 있지?Cô nhìn thấy hết từ đó đúng không?
나 원래 이런 얘기만 듣고 살던 애였어Tôi từng là đứa trẻ chỉ được nghe những lời đó.
예전에 애들이Cô không tưởng tượng nổi những đứa trẻ khác từng thì thầm gì…
내 뒤에서 뭐라고 수군댔는지Cô không tưởng tượng nổi những đứa trẻ khác từng thì thầm gì…
넌 아마 상상도 못 할 거야sau lưng tôi đâu.
[안타까운 숨소리]
- [학생들의 웃음] - [어두운 음악]
[학생들의 웃음이 울린다]
[준희의 말소리가 울리며] 어, 민주야, 그러지 마Min Ju à. Đừng làm thế mà.
어, 내가 잘못했어Tôi sai rồi. Cô đang khổ sở như vậy, mà tôi cứ ép cô nói về Oh Chan Yeong.
너 많이 힘든데 내가 자꾸 오찬영 얘기하라고 다그치고Tôi sai rồi. Cô đang khổ sở như vậy, mà tôi cứ ép cô nói về Oh Chan Yeong.
어, 네 몸에 들어와서 자꾸 너 힘들게 한 것도 미안해Xin lỗi vì đã nhập vào cơ thể cô và làm cô mệt mỏi.
아, 미안해, 민주야Tôi xin lỗi, Min Ju à.
[준희의 간절한 숨소리]
네가 왜 나한테 사과를 해?Cô xin lỗi tôi làm gì chứ?
넌 잘못한 거 없어Cô có làm gì sai đâu.
오히려 내가 너한테 고마워해야 돼Tôi phải cảm ơn cô mới đúng.
네가 내 몸에 들어온 덕분에Cảm ơn vì đã nhập vào cơ thể tôi, dù chỉ trong thời gian ngắn,
아주 잠깐이지만Cảm ơn vì đã nhập vào cơ thể tôi, dù chỉ trong thời gian ngắn,
인기 많고tôi đã được chú ý,
사랑받는 한준희로 살아봤잖아được sống và được yêu mến như Han Jun Hee.
- [수진] 네 거랑 내 거, 괜찮지? - [혜미] 민주, 안녕- Min Ju. - Ổn chứ?
- [시헌] 사진 다 잘 나왔다 - [민주의 웃음]Ảnh đẹp ghê.
[민주 모] 너희들 때문에 웃고 산다Hai đứa làm mẹ vui quá đi mất!
- [준희] 가자 - [민주의 계속되는 웃음]Đi nào.
[민주] 근데Nhưng…
[준희] 남시헌, 빨리 가!Nam Si Heon, lẹ lên.
좋은 꿈에서 깨고 나니까…sau khi tỉnh dậy từ giấc mơ đẹp đó…
[자조 섞인 웃음]
더 아픈 거 같아tôi càng đau đớn hơn.
있잖아, 한준희Biết chứ, Han Jun Hee?
내가 자살하면Nếu tôi tự tử,
애들은 아마 그럴 거야có khi bọn họ sẽ nói:
'아, 권민주 불쌍하다'"Ôi, thấy thương Kwon Min Ju quá. Nhưng biết ngay rồi cậu ta sẽ làm vậy mà.
'근데 걔 그럴 줄 알았어'"Ôi, thấy thương Kwon Min Ju quá. Nhưng biết ngay rồi cậu ta sẽ làm vậy mà.
[코웃음]
'한심해'Thảm hại ghê".
한 하루 이틀 정도 그렇게 얘기하다가Có thể họ sẽ nói vậy một hai ngày,
날 점점 잊어가겠지?rồi dần dần quên tôi đi.
다들 나 같은 건 처음부터 없었던 것처럼Như thể ban đầu tôi chưa từng tồn tại,
아주 잘 살아갈 거야rồi họ sẽ sống tiếp.
그런데 한준희Nhưng Han Jun Hee à…
너 때문에 한 가지 알게 된 게 있어nhờ cô mà tôi biết được một điều.
만약에Nếu như,
네가 알고 있는 것처럼đúng như cô đã biết,
오늘rằng hôm nay,
1998년vào ngày 13 tháng Mười,
10월 13일에năm 1998…
내가 누군가한테 살해당한다면nếu đúng là tôi bị ai đó giết,
난 그렇게 쉽게 잊혀지지는 않을 거야tôi sẽ không dễ bị lãng quên dễ như vậy.
내가 한심하다는 얘기도Và họ sẽ không nói tôi thảm hại.
- 안 할 거야 - [놀란 숨소리]Và họ sẽ không nói tôi thảm hại.
아니Không.
못 하겠지Họ không thể nói vậy.
[떨리는 숨소리]
[준희] 민주야Min Ju à. Cô đang nói gì vậy hả?
그, 그게 무슨 소리야, 어?Min Ju à. Cô đang nói gì vậy hả?
[찬영] 권민주를 죽인 진짜 범인은 내가 아니라Thủ phạm thực sự giết Kwon Min Ju không phải tôi.
한준희 바로 너라고Mà là cậu, Han Jun Hee.
[묵직한 효과음]
그 소리였어Ý cậu ta là vậy.
이 모든 일의 시작이Mình chính là người đã bắt đầu tất cả.
나였어Mình chính là người đã bắt đầu tất cả.
- [무거운 음악] - 오찬영이 아니라Không phải là Oh Chan Yeong. Mà vì mình mà Min Ju đã…
나 때문에 민주가Không phải là Oh Chan Yeong. Mà vì mình mà Min Ju đã…
민주가 나 때문에…Vì mình mà Min Ju đã…
[준희의 괴로운 숨소리]
[놀란 숨을 내뱉는다]
[민주] 떠들썩한 살인사건이니까Vì đó sẽ là một vụ giết người gây sốc,
두고두고 내 얘기를 할 거야nên họ sẽ còn nói về tôi rất lâu.
왜, 신문이나 방송에서 보면Thì cô thấy đó, trên báo chí hay tivi,
살인사건 피해자들은các nạn nhân bị sát hại
생전에 다 아주 열심히 살고luôn được miêu tả là đã sống rất cố gắng,
이렇게 죽기에는 아까운 사람들이었다고 그러더라và thật đáng tiếc khi họ phải chết như thế.
그러니까Cho nên…
나도 그렇게 기억해 주지 않을까?có lẽ họ cũng sẽ nhớ đến tôi như thế.
[당황한 숨소리]
[불안한 숨을 내뱉는다]
난…Với tôi…
어쩌면có lẽ
죽고 나서야…chỉ sau khi chết…
내가 가장 되고 싶었던tôi mới có thể trở thành Kwon Min Ju mà tôi luôn mong muốn.
권민주가 될 수 있을 거야tôi mới có thể trở thành Kwon Min Ju mà tôi luôn mong muốn.
[인규] '난 어쩌면 죽고 나서야''Với tôi, có lẽ chỉ sau khi chết,
'내가 가장 되고 싶었던'tôi mới có thể trở thành
'권민주가 될 수 있을 거야'Kwon Min Ju mà tôi luôn mong muốn".
[의미심장한 음악]
[인규의 다급한 숨소리]
[당황한 숨소리]
[초조한 숨을 내뱉는다]
[떠드는 소리]
[고조되는 음악]
[의미심장한 음악이 잦아든다]
[시헌] 왜?Sao thế?
무슨 일 있어?Có chuyện gì à?
아까 민주가 옥상에서 말을 하는 걸 봤는데Nãy tớ thấy Min Ju nói chuyện ở sân thượng.
내가 입 모양을 읽어보니까Tớ đọc được khẩu hình, nên hình như cậu ấy cứ nói: "Han Jun Hee" với ai đó.
자꾸 '한준희, 한준희' 하면서 누구랑 얘기를 하는 거 같았어Tớ đọc được khẩu hình, nên hình như cậu ấy cứ nói: "Han Jun Hee" với ai đó.
[의미심장한 음악]
정확히 뭐라 그랬어?- Chính xác thì cậu ấy nói gì? - Cậu ấy đứng xa, tớ không đọc được hết.
멀어서 다 읽지는 못했는데- Chính xác thì cậu ấy nói gì? - Cậu ấy đứng xa, tớ không đọc được hết.
민주가 하는 말이Nhưng cậu ấy nói là:
[인규] '네가 내 몸에 들어온 덕분에'"Cảm ơn vì đã nhập vào cơ thể tôi,
'아주 잠깐이었지만'dù chỉ trong thời gian ngắn,
'인기 많고 사랑받는 한준희로 살아봤잖아'tôi đã được chú ý, được sống và được yêu mến như Han Jun Hee".
[인규] 근데 그게 끝이 아니라Nhưng chưa hết đâu.
오늘 누군가한테 살해당한다면Cậu ấy còn nói nếu nay bị giết, cậu ấy sẽ không bị nói là thảm hại
사람들이 자기를 한심해하지 않고Cậu ấy còn nói nếu nay bị giết, cậu ấy sẽ không bị nói là thảm hại
두고두고 그리워하며 기억해 줄 거라고mà sẽ luôn được nhớ đến.
너 기억 나?Cậu nhớ chứ? Hồi đó Min Ju từng nói với ta về vụ sát hại.
민주가 그때 우리한테 살인사건 얘기했었잖아Cậu nhớ chứ? Hồi đó Min Ju từng nói với ta về vụ sát hại.
살인사건?Vụ sát hại?
[준희] 권민주는 1998년 10월 13일에Nghe nói vào ngày 13 tháng Mười năm 1998, Kwon Min Ju sẽ bị ai đó sát hại.
누군가한테 살해당한다고 들었어Nghe nói vào ngày 13 tháng Mười năm 1998, Kwon Min Ju sẽ bị ai đó sát hại.
오늘이 10월 13일이야- Hôm nay là ngày 13 tháng Mười. - Min Ju đang ở đâu?
민주 지금 어디 있어?- Hôm nay là ngày 13 tháng Mười. - Min Ju đang ở đâu?
모르겠어Không rõ. Cậu ấy để lại túi rồi đi đâu đó.
가방만 놔두고 어디로 가버렸어Không rõ. Cậu ấy để lại túi rồi đi đâu đó.
[걱정하는 숨을 내쉰다]
[시헌] 일단Đầu tiên, mau tìm mọi nơi Min Ju có thể đến.
빨리 민주가 가볼 만한 데 찾아보자Đầu tiên, mau tìm mọi nơi Min Ju có thể đến.
난 걔 집부터 가볼게- Tớ qua nhà cậu ấy. - Ừ, tớ đến tiệm băng đĩa.
응, 난 가게로 가볼게- Tớ qua nhà cậu ấy. - Ừ, tớ đến tiệm băng đĩa.
[긴장되는 음악으로 변주된다]
- [탁 치는 소리] - [요란한 초인종 소리]
- [초조한 숨소리] - [초인종 누르는 소리]
- [탕탕 두드리는 소리] - 권민주Kwon Min Ju.
- [탕탕 두드리는 소리] - 권민주!Kwon Min Ju!
[가쁜 숨을 몰아쉰다]
- [초인종 누르는 소리] - [요란한 초인종 소리]
- [딸랑 종소리] - [민주 삼촌] 여기 있습니다Của quý khách đây.
[인규의 가쁜 숨소리]
[인규의 초조한 숨소리]
민주는요? 민주 안 왔어요?- Chú thấy Min Ju chứ? Min Ju không đến ạ? - Ừ, không. Sao thế? Có chuyện gì à?
어, 안 왔는데?- Chú thấy Min Ju chứ? Min Ju không đến ạ? - Ừ, không. Sao thế? Có chuyện gì à?
왜, 무슨 일 있어?- Chú thấy Min Ju chứ? Min Ju không đến ạ? - Ừ, không. Sao thế? Có chuyện gì à?
민주 오면 제 삐삐로 연락 좀 주세요Min Ju đến thì nhắn cháu nhé.
시헌이랑 저 올 때까지 민주 어디 못 가게Và làm ơn đừng để cậu ấy đi đâu đến khi cháu và Si Heon tới ạ.
좀 붙들어 두시고요Và làm ơn đừng để cậu ấy đi đâu đến khi cháu và Si Heon tới ạ.
꼭이요Và làm ơn đừng để cậu ấy đi đâu đến khi cháu và Si Heon tới ạ.
[딸랑 종소리]
[다급한 숨소리]
[가쁜 숨을 몰아쉰다]
[가쁜 숨소리]
[지친 숨을 몰아쉰다]
[시헌] 여기 기억나?Nhớ chỗ này chứ?
네가 그날 머리 다치고 쓰러졌던 곳이 여기야Cậu nằm ở đây sau khi đầu bị thương.
[긴장되는 음악이 잦아든다]
[풀벌레 울음]
- [어두운 음악] - [솨 바람 부는 소리]
[긴장되는 음악으로 변주된다]
[준희의 떨리는 숨소리]
[준희의 말소리가 울리며] 민주야, 너 설마…Min Ju à, cô định…
[준희의 간절한 숨소리]
제발 이러지 마Đừng làm thế mà.
어, 네가 살해당한다고 해서Dù cô có bị giết, mọi thứ cũng sẽ không thay đổi theo ý cô muốn đâu.
네가 바라는 것처럼 뭐가 바뀌는 게 아니야Dù cô có bị giết, mọi thứ cũng sẽ không thay đổi theo ý cô muốn đâu.
[탁 뒤따르는 발소리]
[준희가 절박한 숨을 내쉬며] 민주야, 제발 그러지 마, 어?Min Ju, đừng làm thế mà. Nhé?
[간절한 숨소리]
[겁먹은 숨소리]
- [강조하는 효과음] - [준희의 두려운 숨소리]
민주야Min Ju à, chưa quá trễ để chạy đâu. Nhé?
지금이라도 빨리 도망가, 어?Min Ju à, chưa quá trễ để chạy đâu. Nhé?
- [강조하는 효과음] - [준희의 간절한 숨소리]
민주야Min Ju à. Làm ơn chạy khỏi đó đi. Nhé?
제발 빨리 도망가, 어?Min Ju à. Làm ơn chạy khỏi đó đi. Nhé?
- 이제 날… - [부스럭거리는 소리]Giờ cậu định làm gì tôi?
- 어떻게 할 거야? - [직 지퍼 여는 소리]Giờ cậu định làm gì tôi?
[탁 가방 던지는 소리]
[탁 상자 부딪는 소리]
[찬영] 세상 사람들이 널Tôi sẽ khiến mọi người trên thế giới này nhớ đến cậu lúc cậu đẹp nhất.
가장 아름다운 모습으로 기억하게 해줄게Tôi sẽ khiến mọi người trên thế giới này nhớ đến cậu lúc cậu đẹp nhất.
아무 의미 없이 오래오래 사느니Thay vì sống một cuộc đời dai dẳng vô nghĩa,
가장 아름다운 모습으로nếu cậu có thể dừng lại mãi mãi
영원히 멈출 수 있으면…khi đang ở độ đẹp nhất…
그게 백번 낫지 않아?chẳng tốt gấp trăm lần ư?
[어두운 음악]
이게 뭐야?Đây là gì?
[찬영] 특별히 내가 널 위해서 늘 갖고 다니던 거야Là thứ mà tôi luôn mang theo, dành riêng cho cậu đấy.
Cậu
저세상으로 보내줄có thể gọi nó là thần dược
- [날카로운 효과음] - 마법의 약이랄까?để sang kiếp sau.
이걸 맞으면Nếu tiêm nó cho tôi,
많이 아플까?thì có đau lắm không?
[씁 소리와 말소리가 울리며] 글쎄Chà,
- 조금 고통스럽기는 할 건데 - [탁 상자 내려놓는 소리]cũng hơi đau một chút đấy.
- 근데 그렇게 - [놀란 숨소리]Nhưng sẽ không lâu đâu.
오래 걸리지는 않을 거야Nhưng sẽ không lâu đâu.
그건 내가 약속할게Tôi hứa đó.
[절박한 숨을 내쉬며] 아, 민주야Min Ju à.
[가쁜 숨소리]
[강조하는 효과음]
[경찰] 오찬영Oh Chan Yeong.
- [의미심장한 음악] - [찬영의 거친 숨소리]
[비틀대는 발소리]
안 돼Không.
- [고조되는 음악] - [경찰] 오찬영!Oh Chan Yeong!
씨, 안 돼!Chết tiệt! Không!
[강조하는 효과음]
- [찬영이 거친 숨을 내쉰다] - [준희의 놀란 숨소리]
- [찬영의 힘주는 소리] - [경찰의 외마디 신음]
[찬영의 힘주는 소리]
- [퍽 때리는 소리] - [찬영의 아파하는 신음]
[찬희의 거친 숨소리]
[찬희의 벌벌 떠는 숨소리]
[민주] 야Này.
[민주의 겁에 질린 숨소리]
아니야Không.
이거 아니야Không phải thế.
민주야Min Ju à.
이거 나 아니야Không phải tôi đâu.
[인규의 다급한 숨소리]
[가쁜 숨을 몰아쉰다]
[당황한 숨소리]
[민주] 야 뭐, 뭐 하는 거야? 일어나Này, cậu làm gì thế? Đứng lên đi.
네가 날 죽여준다고 했잖아!Cậu đã hứa sẽ giết tôi mà!
[찬희] 아니Không… Không, tôi không muốn!
아니, 싫어!Không… Không, tôi không muốn!
[민주의 외마디 신음]
[찬희] 그, 그, 그거 내가 아니야Không phải tôi đâu.
[찬희의 벌벌 떠는 숨소리]
- [외치며] 내가 아니란 말이야! - [달그락 떨어지는 소리]Không phải tôi!
[다급한 숨소리]
[초조한 숨소리]
[멀어지는 발소리]
[찬희의 겁먹은 숨소리]
[준희] 민주야Min Ju à. Rồi, tốt rồi.
어, 됐어Min Ju à. Rồi, tốt rồi.
넌 이제 죽지 않는 거야Cô sẽ không chết nữa.
[안도하는 숨을 내쉬며] 살아남은 거라고Cô đã sống sót rồi.
[잘그락 유리 파편 차이는 소리]
[어두운 음악]
[놀란 숨을 들이쉰다]
[날카로운 효과음]
민주야, 미, 미, 민주야, 잠깐만Min Ju à. Min Ju, khoan đã. Khoan, nghe tôi nói đã.
잠깐만 내 얘기 좀 들어줘Min Ju à. Min Ju, khoan đã. Khoan, nghe tôi nói đã.
어, 나 내 자리로 다시 돌아가서Ừ, tôi sẽ trở về thế giới của tôi. Tôi sẽ không nhập vào cơ thể cô nữa.
두 번 다시 네 몸 안에 들어오지 않을게Ừ, tôi sẽ trở về thế giới của tôi. Tôi sẽ không nhập vào cơ thể cô nữa.
앞으로 어떤 일이 벌어진다고 해도Dù sau này có chuyện gì, tôi sẽ không bao giờ xen vào cuộc đời cô nữa.
네 인생에 끼어드는 일 절대 없을 거라고Dù sau này có chuyện gì, tôi sẽ không bao giờ xen vào cuộc đời cô nữa.
[울먹이며] 그러니까 제발 스스로한테 이러지 마, 어?Nên xin cô đừng làm thế với mình mà. Nhé?
네가 미워하고 욕할 건 나지Cứ ghét và nguyền rủa tôi đây này.
네가 아니란 말이야Đừng làm thế với mình mà.
한준희Han Jun Hee à.
나는…Tôi…
너를 미워하지 않아không ghét cô.
[놀란 숨소리]
나는…Tôi…
[울먹이며] 나는 그냥Tôi chỉ…
나는 그냥 내가 제일 미워Tôi chỉ căm ghét bản thân mình nhất thôi.
나는…Tôi là…
살 가치가 없는 애야một kẻ không đáng sống.
[울먹이는 숨을 내뱉으며] 아니야Không.
[다가오는 발소리]
[인규] 민주야Min Ju à.
[인규의 불안한 숨소리]
[준희의 놀란 숨소리]
어, 인규야In Gyu à.
[강조하는 효과음]
너 지금 뭐 하는 거야?Cậu đang làm gì thế?
[민주] 인규야In Gyu à.
나 좀 도와줘Hãy giúp tớ.
넌 내 기분 다 이해한다고Cậu nhớ đã từng nói cậu biết tớ cảm thấy thế nào mà?
예전에 그랬었지?Cậu nhớ đã từng nói cậu biết tớ cảm thấy thế nào mà?
그러니까 나 좀 도와줘Nên hãy giúp tớ đi.
응?Nhé?
[민주의 훌쩍임]
지금 이 자리에서Bây giờ, ở ngay đây,
제발 나 좀 죽여줘làm ơn hãy giết tớ.
응?Nhé?
부탁이야, 인규야Xin cậu đấy, In Gyu.
제발Xin cậu đấy.
[민주의 흐느낌]
[울먹이며] 나 나 오늘 살해당하지 않으면Hôm nay mà tớ không bị giết,
또 원래대로 모든 게 돌아가 버려mọi thứ sẽ trở lại như trước.
구질구질한 권민주 인생을Tớ sẽ phải trở lại
[절박한 숨을 들이쉬며] 또, 또 살아야 된다고sống cuộc đời thảm hại của Kwon Min Ju.
[민주의 울먹임]
응? 인규야Nhé? In Gyu à.
민주야Min Ju.
우선 진정하고 내 말을 좀 들어봐Cậu bình tĩnh nghe tớ nói đã.
많이 힘든 거 알아Tớ biết cậu đang đau khổ.
근데 넌 혼자가 아니야Nhưng cậu không đơn độc.
너한테 무슨 일 생길까 봐Có nhiều người lo cho cậu hơn cậu nghĩ đấy.
걱정하는 사람들이 네 생각보다 많아Có nhiều người lo cho cậu hơn cậu nghĩ đấy.
그런 사람들은 없어Làm gì có ai như thế chứ.
내 곁에 누가 있는데?Có ai ở bên tớ chứ?
[준희] 시헌이Si Heon.
시헌이랑 인규가 있잖아Cô còn có Si Heon và In Gyu.
그리고 지금 나도Và giờ tôi đang làm tất cả điều này để cứu cô.
다 널 살리려고 이러고 있는 거야Và giờ tôi đang làm tất cả điều này để cứu cô.
[간절한 숨을 들이쉬며] 내가 약속할게Tôi hứa đấy. Tôi sẽ chịu trách nhiệm và đưa mọi thứ trở lại như trước.
내가 책임지고 모든 일 다 원점으로 돌려놓을게Tôi hứa đấy. Tôi sẽ chịu trách nhiệm và đưa mọi thứ trở lại như trước.
그러니까 내가 끼어들기 전Ý tôi là sẽ đưa cô trở lại cuộc sống trước khi bị tôi xen vào.
그 상태로 너를 다시 돌려보내 준다고Ý tôi là sẽ đưa cô trở lại cuộc sống trước khi bị tôi xen vào.
그러니까Cho nên…
그러니까 한 번만 더 스스로에게 기회를 줘Cho nên hãy cho mình thêm một cơ hội đi.
[울먹이며] 민주야 내 말 믿고 조금만 더 힘내면…Min Ju à, nếu cô tin tôi và cố gắng lên chút nữa…
한준희Han Jun Hee.
네가 결국 하려던 말이…Rốt cuộc thì,
기껏 그거였어?cô chỉ nói được vậy thôi ư?
[어두운 음악]
힘내라고?"Cố gắng lên?"
- 한준희 - [민주의 어이없는 웃음]Han Jun Hee.
힘내라고?"Cố gắng lên"?
너는Cô…
너는 애쓰지 않아도 친구들이 생겼고Cô đã kết bạn mà chẳng cần cố gắng…
시헌이가 널 좋아해 줬잖아cả Si Heon cũng thích cô.
근데 네가 내 마음을 어떻게 알아?Làm sao cô hiểu được cảm giác của tôi? Làm sao cô biết tôi thấy thế nào chứ?
네가 내 마음을 어떻게 알아, 어?Làm sao cô hiểu được cảm giác của tôi? Làm sao cô biết tôi thấy thế nào chứ?
나는 뭐Cô nghĩ tôi đến nông nỗi này vì chưa đủ cố gắng à?
[절규하며] 나는 뭐 노력을 안 해서 이렇게 된 줄 알아Cô nghĩ tôi đến nông nỗi này vì chưa đủ cố gắng à?
- [민주의 절망하는 숨소리] - [떨리는 숨소리]
[떨리는 목소리로] 아, 민주야Min Ju à…
[민주가 오열하며] 나, 나는, 나는Tôi… tôi…
나는 그냥 철저하게 혼자야Tôi chỉ có một mình mà thôi.
[울며] 아무도Không một ai…
아무도 내가 얼마나 힘든지 몰라Không ai biết tôi khổ sở như thế nào hết.
[괴로운 탄성]
[인규] 아니야Không đâu.
난 알아Tớ biết.
네가 어떤 마음으로 버텼을지 난 너무나 잘 알아Tớ biết rất rõ cậu đã phải chịu đựng thế nào.
[괴로운 숨을 내뱉는다]
근데 민주야Nhưng Min Ju à, có một điều cậu không biết.
네가 모르는 게 있어Nhưng Min Ju à, có một điều cậu không biết.
내가…Tớ…
내가 널 많이 좋아해Tớ rất thích cậu.
네가 시헌이를 볼 때마다 가슴이 찢어졌었어Mỗi lần cậu nhìn Si Heon, tim tớ lại tan nát.
그렇지만 네가 행복해질 수 있다면Nhưng nếu điều đó khiến cậu hạnh phúc,
내가 참아야 한다고 생각했어tớ nghĩ tớ nên chịu đựng.
민주야Min Ju à.
나한테 한 번만 기회를 줘Hãy cho tớ một cơ hội.
그럼 이번에는 내가Và lần này, tớ sẽ cho cậu thấy tớ thích cậu nhiều thế nào.
널 얼마나 좋아하는지 알게 해줄게Và lần này, tớ sẽ cho cậu thấy tớ thích cậu nhiều thế nào.
누군가한테 사랑받는다는 게 뭔지 매일매일 알게 해줄게Mỗi ngày, tớ sẽ cho cậu biết cảm giác được ai đó yêu.
그러니까Nên là,
그거hãy cho tớ
나한테 주고một cơ hội đi.
제발Xin cậu đó.
날 좋아한다고?Cậu thích tớ sao?
가까이 오지 마Đừng lại gần.
[겁먹은 숨소리]
인규야In Gyu à.
너는 나를 좋아하는 게 아니야Cậu không thích tớ.
내가 너랑 비슷하다고 생각해서…Cậu chỉ nghĩ tớ giống cậu…
나를 동정하는 거야nên thương hại tớ thôi.
그런 게 아니야Không phải thế.
[민주] 다른 사람들은 나한테 그래Những người khác bảo tớ:
'민주야'"Min Ju à, vẻ mặt đó là sao?"
'너 표정이 왜 그래?'"Min Ju à, vẻ mặt đó là sao?"
'민주야, 밝게 웃어야지'"Min Ju à, cậu phải cười nhiều hơn".
'민주야, 예전 모습으로 돌아가면 안 돼'"Min Ju, đừng có trở lại là Kwon Min Ju hồi xưa đó".
'민주야, 민주야'"Min Ju à, Min Ju".
[울며] 제발Làm ơn.
제발, 제발 좀 그만해Làm ơn dừng lại đi.
[흐느끼며] 제발
어떻게 하면 내 말을 믿어줄래?Làm sao để cậu tin tớ đây?
- [민주의 괴로운 숨소리] - 난 있는 그대로의 널 좋아했어Tớ thích cậu vì con người cậu.
네가 변하지 않아도 상관없었어Tớ không bao giờ muốn cậu thay đổi hết.
인규야In Gyu à.
나 너무 숨 막혀Ngột ngạt quá đi mất.
[울먹이며] 이번 세상은Cuộc đời này
정말 끔찍했었어thật tồi tệ quá.
나 같은 거Lẽ ra một người như tớ không nên được sinh ra ngay từ đầu.
처음부터 태어나지 말았어야 했는데Lẽ ra một người như tớ không nên được sinh ra ngay từ đầu.
[인규] 아니야Không đâu.
넌 나한테 너무 소중한 사람이야Cậu rất quý giá đối với tớ.
[무거운 음악]
내가 그동안 네 목소리 다 듣고 있었다고Tớ đã nghe cậu nói suốt bấy lâu nay.
악몽에서 그만 깨어나고 싶어Tớ muốn tỉnh dậy khỏi cơn ác mộng này.
안 돼Không. Đừng làm thế mà.
그러지 마Không. Đừng làm thế mà.
민주야, 제발 그러지 마Min Ju, đừng làm thế.
꿈에서Đến lúc…
깨어날 시간이야tỉnh giấc mơ rồi.
- [의미심장한 음악으로 변주된다] - [인규] 안 돼!Không!
안 돼, 안 돼, 안 돼Không!
[절규하며] 안 돼!Không!
[날카로운 효과음]
[탁탁 멀어지는 발소리]
[탁탁 공 튀는 소리]
[민주] 눈부셨어Cậu quá tỏa sáng.
- [학생들의 탄성] - [학생1] 나이스!- Tuyệt! - Này, đỉnh lắm!
- [학생2] 잘하기는 하네 - [탁 공 튀는 소리]- Tuyệt! - Này, đỉnh lắm!
- [학생3] 시헌아! - [학생2] 시헌이 막아Chặn đi! Chặn Si Heon!
[학생4] 아이, 씨
[학생1] 나이스!Hay lắm.
[민주] 너는Cậu
나에게tỏa sáng đến nỗi làm tớ chói mắt.
늘 눈이 시릴 정도로 눈부셨어tỏa sáng đến nỗi làm tớ chói mắt.
그런 너에게 잠시라도 가닿고 싶었어Tớ muốn chạm vào cậu, dù chỉ trong phút giây.
아주 잠시만이라도Dù chỉ trong chốc lát.
아주 잠시만이라도 좋으니까Dù trong chốc lát cũng tốt lắm rồi.
[강조하는 효과음]
[흐느끼다 놀라 깨는 숨소리]
[슬픈 숨을 내뱉는다]
[놀란 숨소리]
아, 안 돼Ôi không.
[거친 숨을 내뱉는다]
[절망하는 숨소리]
[훌쩍임]
[준희의 떨리는 숨소리]
[울먹이며] 안 돼, 민주야Không, Min Ju.
[준희의 울음]
[준희가 울며] 왜…
- [잔잔한 음악] - [준희의 훌쩍임]
[준희의 놀란 숨소리]
[달려오는 발소리]
[인규] 민주야, 나 좀 봐봐Min Ju à. Nhìn tớ đi.
[인규의 울음]
[말소리가 울리며] 민주야!Min Ju à!
[인규의 괴로운 울음]
[시헌의 다급한 숨소리]
[가쁜 숨을 몰아쉰다]
권민주!Kwon Min Ju!
권민…Kwon Min…
[놀란 숨소리]
민주 왜 이래?Min Ju bị sao thế?
민주 왜 이러냐고Tớ hỏi Min Ju bị sao.
정인규Jung In Gyu!
뭐라고 말 좀 해봐Nói gì đi! Sao cậu ấy lại như thế?
얘 왜 이러냐고!Nói gì đi! Sao cậu ấy lại như thế?
[시헌의 거친 숨소리]
민주Min Ju
이제 편해졌어giờ thanh thản rồi.
내가 한 거야Tớ đã làm thế.
너 그게 무슨 소리야?Cậu nói vậy là sao?
내가 민주를 죽였어Tớ đã giết Min Ju.
그게 무슨 소리야!Cậu nói gì vậy hả?
내가 한 짓이야Tớ đã làm thế.
거짓말하지 마Đừng nói dối. Sao cậu lại giết Min Ju?
네가 민주를 왜 죽여?Đừng nói dối. Sao cậu lại giết Min Ju?
네가 민주를 왜 죽여!Sao cậu lại giết Min Ju chứ?
[시헌의 떨리는 숨소리]Sao cậu lại giết Min Ju chứ?
[인규] 남시헌Nam Si Heon.
내가 죽였다고Tớ đã giết cậu ấy.
[고조되는 음악]
이제는 돌이킬 수 없어Không thể quay lại được nữa.
[흐느끼며] 저, 저 때문에Là tại cháu…
저 때문에 민주가 죽었어요Min Ju chết là tại cháu.
돌이키고 싶은데Cháu muốn làm lại tất cả,
그 워크맨이 망가져서nhưng máy cát-sét bị hỏng rồi,
이제 더 이상 돌아갈 수가 없어요nên cháu không quay lại được nữa.
[사이렌 소리]
[덜컹거리는 소리]
- [탁 차 문 닫히는 소리] - [자동차 시동음]
[탁 차 문 닫히는 소리]
[인규의 한숨]
[요란한 사이렌 소리]
[애잔한 음악]
[요란한 사이렌 소리]
[준희] 시헌아Si Heon à.
이대로…Liệu mọi chuyện…
모든 게 끝나버린 걸까?kết thúc như thế này ư?
[계속되는 사이렌 소리]
[남자] 해봤는데, 역시 안 돼요Tôi cố sửa nhưng không được.
어떻게 모양새는 맞춰놨는데Lắp thì lắp được rồi, nhưng nó không phát băng được.
이, 재생이 안 돼Lắp thì lắp được rồi, nhưng nó không phát băng được.
그 안에 있던 테이프는 씹혀있던 걸 빼내서Tôi cũng tháo cuốn băng bị kẹt ra và cuộn lại cho cô rồi.
내가 다시 감아놨어요Tôi cũng tháo cuốn băng bị kẹt ra và cuộn lại cho cô rồi.
[달그락거리는 소리]
[준희가 옅은 숨을 들이쉰다]
- 고맙습니다 - [남자] 네- Cảm ơn ạ. - Không có gì.
[도시 소음]
[옅은 한숨]
[기어 조작음]
[떨리는 숨을 내쉰다]
[지하철 주행음]
- [달그락거리는 소리] - [옅은 숨소리]
[무거운 음악]
[탁 버튼 튕기는 소리]
[탁 버튼 누르는 소리]
[준희] '너의 마음이 날 부르면'"Bất cứ khi nào trái tim em gọi anh".
이게 무슨 뜻이야?Có nghĩa là gì thế?
[시헌] '언제든 너에게 갈게'"Anh sẽ đến bên em".
[울먹이는 숨소리]
시헌아Si Heon à.
제발Làm ơn.
[간절한 숨소리]
[떨리는 목소리로] 제발 딱 한 번만Làm ơn, một lần nữa thôi…
네 시간 속으로 가게 해줘hãy để em quay về thời gian của anh.
[깊은 한숨]
[한숨]
[도시 소음]
[강조하는 효과음]
['내 눈물 모아'가 흘러나온다] ♪ 창밖으로 하나둘씩 ♪Khi ánh sáng bên ngoài cửa sổ
♪ 불빛이 꺼질 때쯤이면 ♪Dần mờ, từng chút một
♪ 하늘에 편지를 써 ♪Anh viết một bức thư gửi lên trời
- ♪ 날 떠나… ♪ - [강조하는 효과음]Em đã bỏ anh…
['내 눈물 모아'가 잦아든다]Em đã bỏ anh…
[안도하는 숨소리]
[놀란 숨소리]
[인규] 안 돼!Không!
[신비로운 음악]
괜찮아? 안 다쳤어?Cậu ổn chứ? Không bị thương chứ?
[서정적인 음악으로 변주된다]
[준희의 울컥한 숨소리]
인규야In Gyu à, cảm ơn cậu.
고마워In Gyu à, cảm ơn cậu.
네가 민주를 살렸어Cậu đã cứu Min Ju đấy.
[준희의 떨리는 숨소리]
한준희?Han Jun Hee?
[가쁜 숨을 몰아쉰다]
[시헌의 가쁜 숨소리]
야, 권민주!Này, Kwon Min Ju!
남시헌Nam Si Heon.
[떨리는 숨소리]
[울컥한 숨소리]
너구나Là cậu.
[떨리는 목소리로] 한준희Han Jun Hee.
너 맞지?Là cậu phải không? Cậu trở lại rồi, có phải không?
너 돌아온 거 맞지?Là cậu phải không? Cậu trở lại rồi, có phải không?
나인 걸 어떻게 알았어?Làm sao cậu biết đó là tớ?
[시헌] 그냥 알 수 있어Tớ cảm nhận được.
[준희] 결국 다 이거 때문에 가능했던 거야Cuối cùng, mọi thứ đều có thể là nhờ nó.
2023년의 오찬영이Oh Chan Yeong của năm 2023 đã có thể dùng nó để trở về năm 1998.
이걸로 98년으로 올 수 있었어Oh Chan Yeong của năm 2023 đã có thể dùng nó để trở về năm 1998.
그럼 오찬영이Và vì Oh Chan Yeong đã trở lại cơ thể cậu ta năm 2023,
2023년 자기 몸으로 돌아갔기 때문에Và vì Oh Chan Yeong đã trở lại cơ thể cậu ta năm 2023,
민주를 해치려다 실패한 거고?nên không hại được Min Ju nữa?
맞아Đúng thế.
오늘 일어났어야 될 일이Vậy là điều lẽ ra xảy ra hôm nay đã không xảy ra.
일어나지 않았다?Vậy là điều lẽ ra xảy ra hôm nay đã không xảy ra.
그럼 민주는?Còn Min Ju?
네가 지금 여기 우리랑 같이 있으면Nếu cậu đang ở đây với bọn tớ,
민주는 어디 있는 거야?thì Min Ju ở đâu?
[준희] 민주는 아주 안전하게 잘 있어Min Ju đang rất an toàn.
조금만 있으면 다시 올 거야Cô ấy sẽ quay lại sớm thôi.
언제?Khi nào?
좀 마무리할 일이 있는데 그게 끝나면Sau khi tớ làm xong vài việc cần làm.
그게 무슨 소리야?Ý cậu là sao?
민주가 살았으니까Bởi vì Min Ju sống sót,
앞으로 모든 미래가 바뀔 거야tương lai sẽ thay đổi.
근데 그렇게 바뀌는 거라면Nhưng nếu tương lai thay đổi…
그럼chẳng phải nghĩa là mọi chuyện khác cũng sẽ thay đổi sao?
다른 모든 것도 바뀌는 거 아니야?chẳng phải nghĩa là mọi chuyện khác cũng sẽ thay đổi sao?
너랑 내가 대학교 때 못 만날 거고Cậu và tớ sẽ không gặp nhau ở đại học.
우리가 못 만나면Và nếu ta không gặp nhau,
네가 다시 지금으로 와서cậu sẽ không quay về hiện tại,
날 만나지 못할 거고…và sẽ không gặp tớ.
아니야?Đúng chứ?
[잔잔한 음악]
근데 아직은 뭐가 바뀐 건지 잘 모르겠어Nói thật là, tớ vẫn không rõ điều gì đã thay đổi.
이미 많은 게 바뀌기 시작했어Nhiều thứ đã bắt đầu thay đổi rồi.
내가 장담할 수 있어Tớ đảm bảo đấy.
이거 내가 좀 가져갈게Tớ sẽ giữ cái này nhé?
어?Hả?
[떨리는 숨소리]
어…Ừ.
[오토바이 주행음]
- [준희] 삼촌! - [뛰어오는 발소리]Chú ơi!
저 왔어요!Cháu về rồi!
야, 인마, 너 어디 갔다 이제 와?Con nhỏ này. Cháu đi đâu mà trễ thế?
죄송해요- Xin lỗi chú. - Nãy In Gyu đến, nói lạ lắm.
아, 아까 인규가 와서 이상한 소리는 하지- Xin lỗi chú. - Nãy In Gyu đến, nói lạ lắm.
집에 전화해도 넌 아직 안 왔다고 하지Chú gọi về nhà, mà cháu chưa về. Chú lo lắm đấy. Có chuyện gì à?
얼마나 놀랐다고Chú gọi về nhà, mà cháu chưa về. Chú lo lắm đấy. Có chuyện gì à?
무슨 일 있었던 거야?Chú gọi về nhà, mà cháu chưa về. Chú lo lắm đấy. Có chuyện gì à?
이제 잘 해결됐어요Mọi thứ ổn cả rồi ạ.
이게 다 삼촌 덕분이에요Tất cả là nhờ chú đấy ạ.
내가?Chú á? Chú có giúp gì sao?
내가 뭘 했어?Chú á? Chú có giúp gì sao?
그럼요Có chứ ạ.
아주 많은 걸 해주셨어요Chú đã giúp nhiều lắm đấy.
그래?Thật à?
[옅은 숨을 내쉰다]
[달칵 문 닫히는 소리]
[탁 스위치 조작음]
[서정적인 음악]
민주야Min Ju à.
너 거기 있는 거 다 아니까Tôi biết cô ở đó, nên cô không cần trả lời đâu.
그냥 대답 안 해도 돼Tôi biết cô ở đó, nên cô không cần trả lời đâu.
[말소리가 울리며] 그냥 내 얘기 좀 잠깐만 들어줘Chỉ cần nghe tôi nói một chút thôi.
모든 게 제자리로 돌아가고 나서도Sau khi mọi thứ trở lại như cũ,
넌 또다시 세상을 등지려고 할지도 몰라có thể cô lại muốn quay lưng với thế giới.
근데Thế nhưng,
그런 일이 다시 벌어진대도cho dù điều đó xảy ra một lần nữa,
그때는 너를 막지 않을게tôi sẽ không cản cô lại đâu.
네 말이 맞아Cô đã đúng.
너는Cô đã cố gắng nhiều lắm rồi.
충분히 노력하고 있었어Cô đã cố gắng nhiều lắm rồi.
[옅은 숨을 내쉰다]
그런 너한테Cô đã cố như thế,
더 노력하라는 건mà bảo cô cố gắng hơn nữa thì sẽ thật vô nghĩa.
의미 없는 말일 거야mà bảo cô cố gắng hơn nữa thì sẽ thật vô nghĩa.
근데 민주야Nhưng Min Ju à,
이 말은 꼭 하고 싶어tôi rất muốn nói điều này.
네가 지금 있는 그곳에 내가 있었을 때Khi tôi đang ở nơi cô ở bây giờ…
네 마음을 많이 엿보게 됐거든?tôi đã có thể lén nhìn vào tâm can cô.
네가 그토록 힘들어하고Cô đã đấu tranh rất nhiều
다 포기하고 싶어 했던 건và muốn từ bỏ tất cả…
네가 나약하고 우울해서가 아니었어Không phải vì cô yếu đuối và u uất.
그건Mà là vì
네가 그만큼 세상에 건 기대와cô có quá nhiều hy vọng và kỳ vọng
희망이 많기 때문이었어vào thế giới này.
민주야Min Ju à.
사실은…Sự thật là…
넌 온갖 희망들로 가득 차서bởi vì cô tràn đầy hy vọng,
[울먹이며] 이 세상 누구보다 애쓰고 있었어nên cô đã cố gắng hơn bất kỳ ai trên đời này rồi.
[흐느낌]
널 많이 오해해서 미안해Xin lỗi vì đã hiểu lầm cô nhiều đến thế.
이제야…Chỉ đến bây giờ…
이제야 널 조금 알게 됐어đến giờ tôi mới hiểu cô hơn một chút.
[민주의 울음]
[민주의 계속되는 울음]
[새소리]
[부스럭 가방 챙기는 소리]
[멀리서 울리는 자명종 소리]
[씁 들이마시는 숨소리]
[덜그럭 가방 내려놓는 소리]
- [탁 문소리] - [자명종 소리가 선명해진다]
- [준희] 어휴, 이놈의 시계 알람! - [자명종 소리가 뚝 그친다]Ôi, quỷ đồng hồ báo thức này. Này, Kwon Do Hun!
야, 권도훈!Ôi, quỷ đồng hồ báo thức này. Này, Kwon Do Hun!
[코 고는 소리]
[기가 찬 웃음]
권도훈Kwon Do Hun.
앞으로는 내가 너 못 깨워줘Chị sẽ không gọi em dậy được nữa đâu.
이제 너도 다 컸으니까 알아서 일어나야지Giờ em lớn tướng rồi. Em phải tự dậy thôi.
그리고 누나한테 적당히 틱틱거려Và đừng bắt nạt chị em quá đấy.
응?Nhé?
알고 보면 속정도 깊으면서Em tốt bụng và sâu sắc như vậy, sao cứ vờ làm ngược lại làm gì?
왜 말로 다 까먹고 다니는 거야?Em tốt bụng và sâu sắc như vậy, sao cứ vờ làm ngược lại làm gì?
[잔잔한 음악]
[옅은 숨을 내쉰다]
[딸랑 종소리]
[준희] 오늘 저 약속 있어서 알바 하루만 쉽니다Nay cháu đi gặp bạn, nên xin nghỉ một ngày ạ.
추신Tái bút:
시간 날 때 바리스타 수업 한번 받아보세요Sao khi có thời gian, chú không đi học nghề pha chế?
나중에 삼촌 카페 사장님 되는데Sau này chú sẽ là chủ quán cà phê đó,
그때는 카페도 레드오션이라nhưng thị trường cạnh tranh lắm, có kỹ năng mới tồn tại được.
전문 기술이 있어야 살아남을 수 있어요nhưng thị trường cạnh tranh lắm, có kỹ năng mới tồn tại được.
음, 제 말 안 믿으면 삼촌만 완전 손해Không tin cháu là chú thiệt đó nha.
이 녀석이 아침 댓바람부터 뭔 소리야, 이게?Sáng ngày ra mà nó nói gì vậy chứ?
[기가 찬 웃음]
[달그락 내려놓는 소리]
[민주 삼촌의 옅은 한숨]
[시헌의 옅은 숨소리]
이거 다 없애줘Tớ muốn cậu vứt chúng đi.
이거 둘 다?Vứt cả hai à?
[준희] 응Ừ.
그래야 민주가 다시 네 옆으로 돌아올 거야Chỉ vậy Min Ju mới trở lại được với cậu.
근데Cơ mà,
이걸 다 없애버리면nếu tớ vứt chúng,
네가 다시 98년으로 돌아올 방법이 없잖아thì cậu sẽ không quay lại năm 1998 được nữa.
그럼 다시는 시헌이를 못 만나게 되는데Nghĩa là cậu sẽ không thể gặp lại Si Heon nữa. Cậu định sẽ làm gì?
넌 어떡하려고?Nghĩa là cậu sẽ không thể gặp lại Si Heon nữa. Cậu định sẽ làm gì?
[옅은 숨을 내쉰다]
난 시헌이를 알아Tớ hiểu Si Heon.
시헌이Nếu Si Heon không thể gặp lại cậu,
널 다시 못 만나면Nếu Si Heon không thể gặp lại cậu,
전혀 괜찮지가 않을 거야cậu ấy sẽ không ổn đâu.
[옅은 숨을 들이쉰다]
아마 이 테이프랑 워크맨이 없어지면Nếu cuốn băng và máy cát-sét này không còn nữa,
시헌이는 내 존재조차 잊어버리게 될지도 몰라Si Heon có thể quên việc tớ từng tồn tại.
처음부터 없었던 일이 될 수도 있으니까Có thể mọi chuyện sẽ trở thành chưa từng xảy ra.
그렇지만 이거밖에 방법이 없어Nhưng không còn cách nào khác.
오찬영도 오찬영이지만Không chỉ vì Oh Chan Yeong, mà vì nếu nó vẫn còn, tớ sẽ cứ muốn quay về năm 1998.
이게 있으면Không chỉ vì Oh Chan Yeong, mà vì nếu nó vẫn còn, tớ sẽ cứ muốn quay về năm 1998.
나도 자꾸 98년으로 넘어오고 싶을 거야Không chỉ vì Oh Chan Yeong, mà vì nếu nó vẫn còn, tớ sẽ cứ muốn quay về năm 1998.
근데Nhưng mà,
나 이제 두 번 다시 민주 인생에 들어와서는 안 돼tớ không được xen vào cuộc đời Min Ju nữa.
그러니까 꼭 없애줘Nên cậu hãy vứt nó đi.
응?Nhé?
- [새소리] - [두런두런 대화 소리]GA NOKSAN
[준희] 시헌아Si Heon à.
많이 기다렸어?Đợi lâu chưa?
아니Không lâu.
[감미로운 음악이 흐른다]
가자Đi nào.
[기차 경적]
[시헌의 들뜬 숨소리]
[시헌] 바다다!Biển kìa!
[준희] 바다다!Biển kìa!
[들뜬 숨을 내뱉는다]
[시헌의 신난 탄성]
[준희의 즐거운 탄성]
[시헌, 준희의 개운한 탄성]
[준희의 놀라는 소리]
- [준희의 웃음] - [시헌] 아, 알았어, 알았어Được rồi.
[시헌, 준희의 웃음]
- [준희] 야! - [시헌의 놀라는 탄성]Hù!
[시헌] 아이, 씨 너 이리 와, 야, 이리 와Trời ạ, lại đây. Này, lại đây.
[준희의 놀라는 탄성]
[준희] 들고?- Giữ à? - Rồi ném.
[시헌] 던져- Giữ à? - Rồi ném.
오!
너무 괜찮다Được phết đấy.
[감미로운 음악이 잦아든다]
[깊은 한숨]
[파도치는 소리]
[시헌] 우리 오늘Hôm nay là… ngày cuối mình bên nhau, phải không?
헤어지는 거지?Hôm nay là… ngày cuối mình bên nhau, phải không?
[잔잔한 음악]
너 오늘 가면…Nếu hôm nay cậu đi…
다시는 돌아오지 못하는 거잖아cậu sẽ không thể trở lại nhỉ?
넌 애초에 권민주가Để ngăn Kwon Min Ju
오찬영을 만나지 못하게gặp Oh Chan Yeong ngay từ đầu…
그 테이프를 없애려는 거야cậu sẽ phá hủy cuốn băng đó.
언제 알았어?Cậu biết lúc nào thế?
네가 어제Hôm qua, lúc cậu nói sẽ giữ cuốn băng và máy cát-sét.
테이프랑 워크맨 가져간다고 했을 때Hôm qua, lúc cậu nói sẽ giữ cuốn băng và máy cát-sét.
[씁쓸한 웃음]
왜 그렇게 눈치가 빨라?Sao cậu thông minh vậy?
너라서 알 수 있는 거야Tớ biết vì đó là cậu.
네가 무슨 생각 하는지Tớ biết cậu nghĩ gì,
굳이 말 안 해도 다 알 수 있어dù cậu chẳng nói gì cả.
네가 너무 보고 싶어서Những lúc tớ nhớ cậu…
[시헌의 떨리는 숨소리]
너무 보고 싶어서 못 견딜 거 같을 때Những lúc tớ nhớ cậu đến không chịu nổi,
어떻게 해야 돼?tớ phải làm sao?
[떨리는 목소리로] 시헌아Si Heon à.
- 이게 끝이 아니야 - [잔잔한 음악이 잦아든다]Đây chưa phải kết thúc mà.
우리는Chúng ta đâu có
영원히 헤어지는 게 아니야chia tay mãi mãi.
너는Nếu như cậu
시헌이 너라면là Si Heon mà tớ nghĩ,
날 반드시 찾아낼 거야cậu sẽ tìm tớ bằng mọi giá.
그렇지?Đúng chứ?
[서지원의 '내 눈물 모아']
[시헌] 응Ừ.
[떨리는 숨소리]
♪ 창밖으로 하나둘씩 ♪
♪ 불빛이 꺼질 때쯤이면 ♪
♪ 하늘에 편지를 써 ♪
♪ 날 떠나 다른 사람에게 갔던 ♪
- ♪ 너를 잊을 수 없으니 ♪ - [달그락거리는 소리]
- ♪ 내 눈물 모아서 ♪ - [직직 테이프 뽑는 소리]
♪ 하늘에… ♪
약속할게Anh hứa.
널 꼭 찾아낼게Anh sẽ tìm em.
네가 어떤 시간에 있든Bất kể là lúc nào,
어떤 장소에 있든 상관없어bất kể em ở đâu.
우리는 반드시 만날 거야Ta nhất định sẽ gặp lại.
내가 꼭…Chắc chắn anh sẽ…
널 찾으러 갈 테니까đến tìm em.
♪ …내 눈물의 편지 ♪
♪ 하늘에 닿으면 ♪
♪ 언젠가 그대 돌아오겠죠 ♪
♪ 내게로 ♪
[탁 라이터 닫는 소리]
♪ 난 믿을 거예요 ♪
♪ 눈물 모아 ♪
♪ 너의 사랑이 아니라도 ♪
♪ 네가 나를 찾으면 ♪
♪ 너의 곁에 ♪
♪ 키를 낮춰 눕겠다고 ♪
♪ 잊혀지지 않으므로 널 ♪
♪ 그저 사랑하겠다고 ♪
♪ 그대여 ♪
- ♪ 난 기다릴 거예요 ♪ - [시헌의 당황한 숨소리]
- ♪ 내 눈물의 편지 ♪ - [시헌의 놀란 숨소리]
♪ 하늘에 닿으면 ♪
♪ 언젠가 그대 돌아오겠죠 ♪
♪ 내게로 ♪
♪ 난 믿을 거예요 ♪
♪ 눈물 모아 ♪
[슬픈 숨을 내뱉는다]
[훌쩍임]
[준희의 울먹임]
- [초조한 숨소리] - [탁탁 휴대전화 조작음]
- [신비로운 효과음] - [준희의 떨리는 숨소리]
[비밀스러운 음악]
[신비로운 효과음]
[당황한 숨소리]
[놀란 숨소리]
[시헌의 간절한 숨소리]
[타닥타닥 타들어 가는 효과음]
[애절한 숨소리]
[절박한 숨소리]
[부스럭 집어 드는 소리]
- [강조하는 효과음] - [시헌의 떨리는 숨소리]
[훌쩍임]
[타닥타닥 타들어 가는 효과음]
[강조하는 효과음]
[의아한 소리]
내가 여기 왜 있지?Sao mình lại ở đây?
[사이렌 소리]BỆNH VIỆN ĐA KHOA NOKSAN
민주야Min Ju à.
어, 괜찮아?Cậu ổn chứ? Để tớ gọi bác sĩ.
선생님 불러올게Cậu ổn chứ? Để tớ gọi bác sĩ.
[민주] 아, 저, 저, 저기À này…
나 어떻게 된 거야?Tớ gặp chuyện gì vậy?
[인규] 기억 안 나?Cậu không nhớ à?
너 며칠 전에 시헌이랑 내가 생일 파티 해준 날Cậu bị xe đụng vài ngày trước, hôm tớ và Si Heon làm tiệc sinh nhật cho cậu.
교통사고 났었어Cậu bị xe đụng vài ngày trước, hôm tớ và Si Heon làm tiệc sinh nhật cho cậu.
교통사고?Bị xe đụng à?
[풀벌레 울음]
- [멀어지는 발소리] - [비닐 부스럭거리는 소리]
[두런두런 대화 소리]BĂNG ĐĨA 27
['내 눈물 모아'가 흘러나온다]Khi ánh sáng bên ngoài cửa sổ
[인규] 왜 그래?Sao thế?
어?Hả?
아, 아니À không có gì. Chỉ là tớ thấy hơi lạ thôi.
그냥 기분이 좀 이상해서À không có gì. Chỉ là tớ thấy hơi lạ thôi.
뭐가?Cái gì lạ cơ?
이 노래Bài hát này.
이 노래 들으니까 기분이 좀 이상해Tớ thấy hơi lạ khi nghe bài hát này.
['내 눈물 모아'가 계속 흐른다]
뭔가 되게 중요한 걸 잊어버린 거 같은데Cứ như tớ đã quên điều gì đó rất quan trọng vậy.
뭐지?Là gì được nhỉ?
안 가?Không định đi à?
- [탁탁 공 잡는 소리] - [옅은 숨을 내쉰다]
가자Đi thôi.
[인규] 민주 퇴원하면 무슨 선물 해줄까?- Tớ nên tặng gì cho Min Ju? - Ôi, cậu lại nhắc Kwon Min Ju à?
[시헌] 아- Tớ nên tặng gì cho Min Ju? - Ôi, cậu lại nhắc Kwon Min Ju à?
- 또 권민주 얘기냐? 또? - [인규의 멋쩍은 웃음]- Tớ nên tặng gì cho Min Ju? - Ôi, cậu lại nhắc Kwon Min Ju à?
[인규] 진짜 뭐 해주지?- Mà tớ nên tặng gì nhỉ? - Bàn xem giờ ăn gì đi đã.
[시헌] 아, 뭐 먹을 거야? 빨리 말해- Mà tớ nên tặng gì nhỉ? - Bàn xem giờ ăn gì đi đã.
- [인규] 음, 돈가스? - [시헌] 아, 말고- Ừm, thịt heo chiên xù nhé? - Thôi.
[시끌시끌한 소리]
['내 눈물 모아'가 잦아든다]
학교에 다시 나온 기분이 어때?Trở lại trường, cậu thấy sao?
무슨 고민 있어?Cậu nghĩ ngợi gì à?
그게 아니라Không phải vậy đâu.
예전에 꿨던 꿈 생각하고 있었어Tớ chỉ nghĩ về giấc mơ của tớ lúc trước thôi.
꿈?Giấc mơ?
어떤 꿈이었는데?Giấc mơ kiểu gì thế?
사실은Nói thật là,
나 교통사고 나기 전에trước khi bị tai nạn xe hơi,
내가 불행하다는 생각을 많이 했거든?tớ đã nghĩ là tớ rất bất hạnh.
이 세상에 나만 혼자라고Tớ tưởng tớ cô độc nhất trên đời này.
[잔잔한 음악]
근데 꿈속에서Nhưng trong giấc mơ đó,
또 다른 나를 만났어tớ đã gặp một tớ khác.
걔가 나한테 그랬어Cô ấy nói rằng
내가 그동안 힘들었던 건lý do mà tớ thấy đau khổ
내가 세상에 기대하는 게 많아서là vì tớ quá kỳ vọng vào thế giới này.
그래서 그만큼 힘들었던 거라고Thế nên tớ mới thấy mệt mỏi.
그 말을 듣고Sau khi nghe điều đó, trong mơ, tớ đã khóc rất nhiều.
- [서정적인 음악으로 변주된다] - 꿈속에서 많이 울었어Sau khi nghe điều đó, trong mơ, tớ đã khóc rất nhiều.
그러고 나서 병원에서 깨어났는데Và rồi tớ tỉnh dậy trong bệnh viện.
이상하게 마음이 많이 편해지더라고Kỳ lạ là, tớ bỗng thấy nhẹ nhõm hơn nhiều.
인규야In Gyu à.
어쩌면Có lẽ
나 혼자라고 생각했던 것도tớ đã sai khi nghĩ rằng
다 틀린 생각이었나 봐tớ chỉ có một mình.
내가Tớ nghĩ
내 옆을 잘 보지 않아서tớ đã không nhìn kỹ xung quanh
누가 있는지 잘 몰랐었나 봐để nhận ra là có ai ở đó.
이제는…Bây giờ…
옆에 누가 있는지 보여?cậu thấy có ai bên cạnh rồi chứ?
[민주] 응Ừ.
잘 보여Tớ thấy rõ rồi.
[시계태엽 효과음]NĂM 2011
[시계태엽 효과음]NĂM 2011
[덜컹 문 열리는 소리]
[사람들의 추워하는 소리]
[탁 문 닫히는 소리]
- [남자] 어유, 추워 - [여자] 어?Ôi, lạnh quá đi.
대표님 벌써 출근하셨나 보네요?Hình như sếp đến rồi đó.
- [직원1] 출근을 한 게 아니라 - [탁 문소리]Không phải đến rồi, mà sếp chưa về đâu.
퇴근을 안 하신 거 같은데?Không phải đến rồi, mà sếp chưa về đâu.
- [직원2] 또요? - [덜컹 문소리]Nữa à?
[시헌] 좋은 아침입니다- Chào nhé. - Chào.
- [직원들] 안녕하세요 - [시헌] 왔어요?- Chào buổi sáng. - Chào.
[직원3] 대표님 또 밤샘하신 거예요?Sếp lại thức cả đêm làm việc à?
그동안 우리 회사 앞으로 온 웹툰들 좀 보느라고요Tôi xem qua vài webtoon họ gửi đến thôi.
- [마우스 클릭음] - [직 지퍼 여는 소리]Tôi xem qua vài webtoon họ gửi đến thôi.
이거 한번 봐봐요Xem đi. Tôi chọn ra mấy cái đây. Ý tưởng rất hay và mới mẻ đấy.
제가 몇 개 골라본 건데Xem đi. Tôi chọn ra mấy cái đây. Ý tưởng rất hay và mới mẻ đấy.
아이디어도 참신하고 괜찮은 거 같아요Xem đi. Tôi chọn ra mấy cái đây. Ý tưởng rất hay và mới mẻ đấy.
[직원1] 아, 이거À, truyện này.
이거 신선하기는 한데Truyện này mới mẻ đấy,
- 좀 너무 실험적이거나 - [바스락 종이 넘기는 소리]nhưng tôi nghĩ nó hơi thử nghiệm và đặc thù quá.
어, 마이너한 내용들 같아서요nhưng tôi nghĩ nó hơi thử nghiệm và đặc thù quá.
전 오히려 이런 것들 위주로 봤으면 좋겠어요Tôi muốn tập trung vào kiểu này.
우리는 신생 플랫폼이니까Vì ta là nền tảng mới,
대형 포털사이트들이 놓치고 가는 작품들을cần nhắm vào làm những gì các trang web lớn bỏ qua.
많이 공략해야 돼요cần nhắm vào làm những gì các trang web lớn bỏ qua.
[부드러운 음악]
[탁 펜 내려놓는 소리]
[드르륵드르륵 마우스 휠 조작음]
- [마우스 클릭음] - [종이 사락거리는 소리]
[옅은 한숨]
[피곤한 숨을 내쉰다]
[탁 내려놓는 소리]
[탁 버튼 조작음]
[탁 스위치 조작음]
[버스 문 열리는 소리]
- [옅은 숨을 내쉬다 훌쩍인다] - [버스 문 닫히는 소리]
[탁탁 뛰어오는 발소리]
[여자] 어, 아저씨, 아저씨!Chú ơi!
[버스 문 열리는 소리]
['내 눈물 모아'가 흘러나온다]
감사합니다Cảm ơn ạ.
[삑 카드 인식음]
[라디오 속 여자] 오늘의 마지막 곡입니다Đây là bài hát cuối hôm nay.
고단한 하루를 마무리하고 집으로 향하고 있을Bài hát này dành cho những ai đang trở về nhà
청취자 여러분들께 들려드립니다sau khi lại kết thúc một ngày vất vả.
서지원의 '내 눈물 모아'"Gom Nước mắt" của Seo Ji Won.
♪ 창밖으로 하나둘씩 ♪Khi ánh sáng bên ngoài cửa sổ
[여자가 따라서 흥얼거리며] ♪ 불빛이 꺼질 때쯤이면 ♪Dần mờ, từng chút một
♪ 하늘에 편지를 써 ♪Anh viết một bức thư gửi lên trời
♪ 날 떠나 다른 사람에게 갔던 ♪Em đã bỏ anh theo người khác
♪ 너를 잊을 수 없으니 ♪Nhưng anh vẫn không thể quên được em
♪ 내 눈물 모아서 ♪Nên anh thu lại những giọt nước mắt
♪ 하늘에 ♪Và gửi chúng lên trời mây
♪ 너의 사랑이 아니라도 ♪Dù anh không phải người em yêu
♪ 네가 나를 찾으면 너의 곁에 ♪Nhưng nếu em kiếm tìm anh
♪ 키를 낮춰 눕겠다고 ♪Anh vẫn sẽ nằm xuống, kế bên em
♪ 잊혀지지 않으므로 널 ♪Và nói với em rằng Vì anh không thể quên được em
♪ 그저 사랑하겠다고 ♪Anh vẫn sẽ yêu em
♪ 그대여 ♪Em thân yêu, anh sẽ chờ
- ♪ 난 기다릴 거예요 ♪ - [준희의 옅은 헛기침]Em thân yêu, anh sẽ chờ
♪ 내 눈물의 편지 ♪Khi lá thư đầy nước mắt của anh Vươn tới trời cao…
♪ 하늘에 닿으면… ♪Khi lá thư đầy nước mắt của anh Vươn tới trời cao…
권민주?Kwon Min Ju?
네?Hả?
아…
죄송해요 그, 아는 사람이랑 닮아서Xin lỗi. Cô giống người tôi quen quá.
아, 괜찮아요À, không sao đâu.
♪ …난 믿을 거예요 ♪Anh sẽ tin và thu những giọt nước mắt…
♪ 눈물 모아 ♪Anh sẽ tin và thu những giọt nước mắt…
['내 눈물 모아'가 잦아든다]
[삑 버스 정차 벨 소리]
[탁 일어서는 발소리]
[삐빅 카드 인식음]
[버스 문 열리는 소리]
[버스 문 닫히는 소리]
[버스 문 열리는 소리]
[내리는 발소리]
[버스 문 닫히는 소리]
[버스 주행음]
['Never Ending Story'가 흐른다]
[시헌] 저기Xin lỗi.
[시헌의 가쁜 숨소리]
[파도치는 소리]
[시헌] 약속할게Anh hứa.
널 꼭 찾아낼게Anh sẽ tìm em.
네가 어떤 시간에 있든Bất kể là lúc nào,
어떤 장소에 있든 상관없어bất kể em ở đâu.
우리는 반드시 만날 거야Ta nhất định sẽ gặp lại.
내가 널 찾으러 갈 테니까Chắc chắn anh sẽ đến tìm em…
너의 시간 속으로vào thời gian gọi tên em.
♪ …그리워하면 ♪
♪ 언젠가 만나게 되는 ♪
♪ 어느 영화와 같은 일들이 ♪
♪ 이뤄져 가기를… ♪

No comments: