너의 시간 속으로 12
Thời gian gọi tên em 12
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
누나, 왜 나 안 깨웠어? | Chị, sao không gọi em dậy? |
[탁 내려놓는 소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
[드르륵 의자 끄는 소리] | |
표정 왜 그래? | Mặt đó là sao? |
내가 뭐? | Sao là sao? |
아니 | Thì nhìn chị lại giống hồi xưa vậy đó. |
꼭 옛날 누나로 돌아간 거 같잖아 | Thì nhìn chị lại giống hồi xưa vậy đó. |
예전에 내가 어땠는데? | - Chị hồi xưa thế nào? - Chị không biết thật à? |
[코웃음 치며] 몰라서 물어? | - Chị hồi xưa thế nào? - Chị không biết thật à? |
- [새소리] - [시끌시끌한 소리] | |
민주야 | Min Ju à. |
[떠드는 소리] | |
[학생] 민주, 안녕 | |
[민주] 응, 안녕 | Chào. |
[혜미] 민주! | Min Ju. |
어제 젝키 오빠들 나온 라디오 들었어? | Hôm qua cậu có nghe SechsKies trên radio không? Cưng ghê ý. |
와, 진짜 귀여워 | Hôm qua cậu có nghe SechsKies trên radio không? Cưng ghê ý. |
- [혜미] H.O.T.라고 - [수진] 네가 뭘 모르네 | - H.O.T hay hơn mà. - Cậu thì biết gì. |
민주야 | Min Ju à. |
민주 | Min Ju à, có chuyện gì sao? |
너 오늘 무슨 일 있어? | Min Ju à, có chuyện gì sao? |
표정 되게 안 좋아 | - Nay trông ủ rũ thế. - Hả? |
어? | - Nay trông ủ rũ thế. - Hả? |
[수진] 그러게 오늘은 꼭 예전 민주 같다 | Ừ, nay nhìn cậu như Min Ju hồi xưa ấy. |
예전 민주? | Min Ju hồi xưa á? |
예전 권민주가 어땠는데? | Kwon Min Ju hồi xưa thế nào? |
별로였나? | Khó ưa lắm à? |
별로… | Cũng không hẳn là khó ưa. |
였다기보다는 | Cũng không hẳn là khó ưa. |
어, 되게 친해지기가 어려웠잖아 | Ừm, chỉ là cậu khá khó gần thôi. |
말 한마디 붙이려고 해도 맨날 혼자 다니고 | Dù bọn tớ cố bắt chuyện, cậu vẫn lủi thủi một mình. |
누가 옆에 오는 것도 싫어하는 거 같았고 | - Kiểu cậu không thích ai đến gần ấy. - Ừ. |
[수진] 맞아 | - Kiểu cậu không thích ai đến gần ấy. - Ừ. |
뭐, 누구랑 수다 떨고 그런 것도 안 할 거 같고 | Cậu không phải kiểu thích buôn chuyện. Mà bọn tớ thích cậu sau khi đổi tính hơn. |
[혜미] 응 | Cậu không phải kiểu thích buôn chuyện. Mà bọn tớ thích cậu sau khi đổi tính hơn. |
아, 근데 너 성격 바뀐 뒤로 얼마나 좋았는데 | Cậu không phải kiểu thích buôn chuyện. Mà bọn tớ thích cậu sau khi đổi tính hơn. |
그러니까 예전 권민주로 돌아가면 안 된다고 | Nên đừng có trở lại là Kwon Min Ju hồi xưa đó. |
[학생들의 웃음] | |
어 | Ừ. |
[수업 시작 알림음] | |
- [어두운 음악] - [담임] 자, 자리에 앉아! | Về chỗ đi. |
수업 준비 안 하고 뭐 하냐들 | Sao còn chưa chuẩn bị vào lớp hả? |
[자조 섞인 숨을 내뱉는다] | |
[작은 소리로] 그래 | Phải. |
나도 예전 권민주가 진짜 싫어 | Đến mình còn ghét Kwon Min Ju hồi xưa. |
[민주가 울며] 날 이상한 애 취급하지 않고 | Giá như có ai đó… |
날 있는 그대로 | sẽ chấp nhận con người mình thay vì đối xử với mình như một kẻ lập dị! |
받아줄 수 있는 사람이 있었으면 좋겠어 | sẽ chấp nhận con người mình thay vì đối xử với mình như một kẻ lập dị! |
[신비로운 음악] | |
[똑딱똑딱 시곗바늘 효과음] | THỜI GIAN GỌI TÊN EM |
[담임] 그, 아리스토텔레스는 인간이 행복해지기 위해서 | Aristotle nói con người muốn hạnh phúc, thì phải tìm được sự trung dung. |
이, 중용의 덕을 갖춰야 된다고 얘기했어 | Aristotle nói con người muốn hạnh phúc, thì phải tìm được sự trung dung. |
이 중용의 덕이 뭐냐? 응? | Vậy trung dung nghĩa là gì? Hả? |
과하지도, 모자라지도 않은 그런 적절한 상태를 말… | Đó chính là sự cân bằng, không thừa, cũng không thiếu… |
[시헌] 죄송합니다 | Xin lỗi thầy ạ. |
너 뭐 하다 이제 학교 오니? | Đi đâu mà giờ mới đến hả? |
앉아 | Ngồi đi. |
예를 들자면은 | Ví dụ như, |
저 남시헌처럼 | nếu thừa dũng khí như cậu Nam Si Heon kia, thì sẽ trở nên liều lĩnh. |
용기가 너무 과하면은 | nếu thừa dũng khí như cậu Nam Si Heon kia, thì sẽ trở nên liều lĩnh. |
만용에 빠지는 거야 | nếu thừa dũng khí như cậu Nam Si Heon kia, thì sẽ trở nên liều lĩnh. |
[덜그럭거리는 소리] | |
그리고 용기가 좀 모자라다? | Nhưng nếu thiếu dũng khí, thì lại trở thành hèn nhát. |
그, 비겁함이 되는 거지 | Nhưng nếu thiếu dũng khí, thì lại trở thành hèn nhát. |
응, 무슨 말인지 알겠지? | Cả lớp hiểu chưa nào? |
[학생들] 네 | Rồi ạ. |
[담임] 응, 응, 그래 | Rồi, khái niệm về trung dung không chỉ được truyền dạy ở phương Tây, |
이 중용의 덕을 설파한 분이 | Rồi, khái niệm về trung dung không chỉ được truyền dạy ở phương Tây, |
서양에만 계신 게 아니라 이, 동양에도 계시는데 | Rồi, khái niệm về trung dung không chỉ được truyền dạy ở phương Tây, mà cả ở phương Đông. Có ai biết là ai không? |
누구인지 아는 사람? | mà cả ở phương Đông. Có ai biết là ai không? |
[시끌시끌한 소리] | |
시헌아 | Si Heon à. |
남시헌 | Nam Si Heon. |
[어색한 웃음] | |
[민주] 나, 나, 남시헌 | Nam… Nam Si Heon. |
[시헌] 권민주 | Kwon Min Ju. |
부탁인데 | Nhờ cậu việc này. |
앞으로는 준희 같은 표정으로 | Kể từ giờ, đừng nhìn tớ với biểu cảm giống như Jun Hee nữa. |
나 보지 말아줄래? | Kể từ giờ, đừng nhìn tớ với biểu cảm giống như Jun Hee nữa. |
[무거운 음악] | |
[멀어지는 발소리] | |
[시끌시끌한 소리] | |
[다급한 숨소리] | |
[도훈] 금방이라도 어둠의 동굴 속으로 꺼질 것처럼 | Chị vô cảm như sắp biến mất vào hang tối đến nơi ấy. Ủ dột, chẳng có sức sống. |
표정도 없고 | Chị vô cảm như sắp biến mất vào hang tối đến nơi ấy. Ủ dột, chẳng có sức sống. |
[말소리가 울리며] 기운 없이 어깨 축 처져가지고 | Chị vô cảm như sắp biến mất vào hang tối đến nơi ấy. Ủ dột, chẳng có sức sống. |
나 누나 바뀐 뒤로 이제 좀 적응할 만하단 말이야 | Em quen với chị lúc thay đổi rồi. Đừng trở lại là Min Ju hồi xưa nữa. |
예전의 권민주로 돌아가지 마 | Em quen với chị lúc thay đổi rồi. Đừng trở lại là Min Ju hồi xưa nữa. |
[혜미의 말소리가 울리며] 민주, 너 오늘 무슨 일 있어? | - Min Ju à, có chuyện gì sao? - Nay nhìn cậu như Min Ju hồi xưa ấy. |
[수진의 말소리가 울리며] 오늘은 꼭 예전 민주 같다 | - Min Ju à, có chuyện gì sao? - Nay nhìn cậu như Min Ju hồi xưa ấy. |
별로였다기보다는 | Cũng không hẳn là khó ưa. Chỉ là cậu khá khó gần thôi. |
되게 친해지기가 어려웠잖아 | Cũng không hẳn là khó ưa. Chỉ là cậu khá khó gần thôi. |
[수진] 그러니까 예전 권민주로 돌아가면 안 된다고 | Nên đừng có trở lại là Kwon Min Ju hồi xưa đó. |
[민주의 말소리가 울리며] 한준희 | Han Jun Hee. |
너 거기서 다 보고 있지? | Cô nhìn thấy hết từ đó đúng không? |
나 원래 이런 얘기만 듣고 살던 애였어 | Tôi từng là đứa trẻ chỉ được nghe những lời đó. |
예전에 애들이 | Cô không tưởng tượng nổi những đứa trẻ khác từng thì thầm gì… |
내 뒤에서 뭐라고 수군댔는지 | Cô không tưởng tượng nổi những đứa trẻ khác từng thì thầm gì… |
넌 아마 상상도 못 할 거야 | sau lưng tôi đâu. |
[안타까운 숨소리] | |
- [학생들의 웃음] - [어두운 음악] | |
[학생들의 웃음이 울린다] | |
[준희의 말소리가 울리며] 어, 민주야, 그러지 마 | Min Ju à. Đừng làm thế mà. |
어, 내가 잘못했어 | Tôi sai rồi. Cô đang khổ sở như vậy, mà tôi cứ ép cô nói về Oh Chan Yeong. |
너 많이 힘든데 내가 자꾸 오찬영 얘기하라고 다그치고 | Tôi sai rồi. Cô đang khổ sở như vậy, mà tôi cứ ép cô nói về Oh Chan Yeong. |
어, 네 몸에 들어와서 자꾸 너 힘들게 한 것도 미안해 | Xin lỗi vì đã nhập vào cơ thể cô và làm cô mệt mỏi. |
아, 미안해, 민주야 | Tôi xin lỗi, Min Ju à. |
[준희의 간절한 숨소리] | |
네가 왜 나한테 사과를 해? | Cô xin lỗi tôi làm gì chứ? |
넌 잘못한 거 없어 | Cô có làm gì sai đâu. |
오히려 내가 너한테 고마워해야 돼 | Tôi phải cảm ơn cô mới đúng. |
네가 내 몸에 들어온 덕분에 | Cảm ơn vì đã nhập vào cơ thể tôi, dù chỉ trong thời gian ngắn, |
아주 잠깐이지만 | Cảm ơn vì đã nhập vào cơ thể tôi, dù chỉ trong thời gian ngắn, |
인기 많고 | tôi đã được chú ý, |
사랑받는 한준희로 살아봤잖아 | được sống và được yêu mến như Han Jun Hee. |
- [수진] 네 거랑 내 거, 괜찮지? - [혜미] 민주, 안녕 | - Min Ju. - Ổn chứ? |
- [시헌] 사진 다 잘 나왔다 - [민주의 웃음] | Ảnh đẹp ghê. |
[민주 모] 너희들 때문에 웃고 산다 | Hai đứa làm mẹ vui quá đi mất! |
- [준희] 가자 - [민주의 계속되는 웃음] | Đi nào. |
[민주] 근데 | Nhưng… |
[준희] 남시헌, 빨리 가! | Nam Si Heon, lẹ lên. |
좋은 꿈에서 깨고 나니까 | …sau khi tỉnh dậy từ giấc mơ đẹp đó… |
[자조 섞인 웃음] | |
더 아픈 거 같아 | tôi càng đau đớn hơn. |
있잖아, 한준희 | Biết chứ, Han Jun Hee? |
내가 자살하면 | Nếu tôi tự tử, |
애들은 아마 그럴 거야 | có khi bọn họ sẽ nói: |
'아, 권민주 불쌍하다' | "Ôi, thấy thương Kwon Min Ju quá. Nhưng biết ngay rồi cậu ta sẽ làm vậy mà. |
'근데 걔 그럴 줄 알았어' | "Ôi, thấy thương Kwon Min Ju quá. Nhưng biết ngay rồi cậu ta sẽ làm vậy mà. |
[코웃음] | |
'한심해' | Thảm hại ghê". |
한 하루 이틀 정도 그렇게 얘기하다가 | Có thể họ sẽ nói vậy một hai ngày, |
날 점점 잊어가겠지? | rồi dần dần quên tôi đi. |
다들 나 같은 건 처음부터 없었던 것처럼 | Như thể ban đầu tôi chưa từng tồn tại, |
아주 잘 살아갈 거야 | rồi họ sẽ sống tiếp. |
그런데 한준희 | Nhưng Han Jun Hee à… |
너 때문에 한 가지 알게 된 게 있어 | nhờ cô mà tôi biết được một điều. |
만약에 | Nếu như, |
네가 알고 있는 것처럼 | đúng như cô đã biết, |
오늘 | rằng hôm nay, |
1998년 | vào ngày 13 tháng Mười, |
10월 13일에 | năm 1998… |
내가 누군가한테 살해당한다면 | nếu đúng là tôi bị ai đó giết, |
난 그렇게 쉽게 잊혀지지는 않을 거야 | tôi sẽ không dễ bị lãng quên dễ như vậy. |
내가 한심하다는 얘기도 | Và họ sẽ không nói tôi thảm hại. |
- 안 할 거야 - [놀란 숨소리] | Và họ sẽ không nói tôi thảm hại. |
아니 | Không. |
못 하겠지 | Họ không thể nói vậy. |
[떨리는 숨소리] | |
[준희] 민주야 | Min Ju à. Cô đang nói gì vậy hả? |
그, 그게 무슨 소리야, 어? | Min Ju à. Cô đang nói gì vậy hả? |
[찬영] 권민주를 죽인 진짜 범인은 내가 아니라 | Thủ phạm thực sự giết Kwon Min Ju không phải tôi. |
한준희 바로 너라고 | Mà là cậu, Han Jun Hee. |
[묵직한 효과음] | |
그 소리였어 | Ý cậu ta là vậy. |
이 모든 일의 시작이 | Mình chính là người đã bắt đầu tất cả. |
나였어 | Mình chính là người đã bắt đầu tất cả. |
- [무거운 음악] - 오찬영이 아니라 | Không phải là Oh Chan Yeong. Mà vì mình mà Min Ju đã… |
나 때문에 민주가 | Không phải là Oh Chan Yeong. Mà vì mình mà Min Ju đã… |
민주가 나 때문에… | Vì mình mà Min Ju đã… |
[준희의 괴로운 숨소리] | |
[놀란 숨을 내뱉는다] | |
[민주] 떠들썩한 살인사건이니까 | Vì đó sẽ là một vụ giết người gây sốc, |
두고두고 내 얘기를 할 거야 | nên họ sẽ còn nói về tôi rất lâu. |
왜, 신문이나 방송에서 보면 | Thì cô thấy đó, trên báo chí hay tivi, |
살인사건 피해자들은 | các nạn nhân bị sát hại |
생전에 다 아주 열심히 살고 | luôn được miêu tả là đã sống rất cố gắng, |
이렇게 죽기에는 아까운 사람들이었다고 그러더라 | và thật đáng tiếc khi họ phải chết như thế. |
그러니까 | Cho nên… |
나도 그렇게 기억해 주지 않을까? | có lẽ họ cũng sẽ nhớ đến tôi như thế. |
[당황한 숨소리] | |
[불안한 숨을 내뱉는다] | |
난… | Với tôi… |
어쩌면 | có lẽ |
죽고 나서야… | chỉ sau khi chết… |
내가 가장 되고 싶었던 | tôi mới có thể trở thành Kwon Min Ju mà tôi luôn mong muốn. |
권민주가 될 수 있을 거야 | tôi mới có thể trở thành Kwon Min Ju mà tôi luôn mong muốn. |
[인규] '난 어쩌면 죽고 나서야' | 'Với tôi, có lẽ chỉ sau khi chết, |
'내가 가장 되고 싶었던' | tôi mới có thể trở thành |
'권민주가 될 수 있을 거야' | Kwon Min Ju mà tôi luôn mong muốn". |
[의미심장한 음악] | |
[인규의 다급한 숨소리] | |
[당황한 숨소리] | |
[초조한 숨을 내뱉는다] | |
[떠드는 소리] | |
[고조되는 음악] | |
[의미심장한 음악이 잦아든다] | |
[시헌] 왜? | Sao thế? |
무슨 일 있어? | Có chuyện gì à? |
아까 민주가 옥상에서 말을 하는 걸 봤는데 | Nãy tớ thấy Min Ju nói chuyện ở sân thượng. |
내가 입 모양을 읽어보니까 | Tớ đọc được khẩu hình, nên hình như cậu ấy cứ nói: "Han Jun Hee" với ai đó. |
자꾸 '한준희, 한준희' 하면서 누구랑 얘기를 하는 거 같았어 | Tớ đọc được khẩu hình, nên hình như cậu ấy cứ nói: "Han Jun Hee" với ai đó. |
[의미심장한 음악] | |
정확히 뭐라 그랬어? | - Chính xác thì cậu ấy nói gì? - Cậu ấy đứng xa, tớ không đọc được hết. |
멀어서 다 읽지는 못했는데 | - Chính xác thì cậu ấy nói gì? - Cậu ấy đứng xa, tớ không đọc được hết. |
민주가 하는 말이 | Nhưng cậu ấy nói là: |
[인규] '네가 내 몸에 들어온 덕분에' | "Cảm ơn vì đã nhập vào cơ thể tôi, |
'아주 잠깐이었지만' | dù chỉ trong thời gian ngắn, |
'인기 많고 사랑받는 한준희로 살아봤잖아' | tôi đã được chú ý, được sống và được yêu mến như Han Jun Hee". |
[인규] 근데 그게 끝이 아니라 | Nhưng chưa hết đâu. |
오늘 누군가한테 살해당한다면 | Cậu ấy còn nói nếu nay bị giết, cậu ấy sẽ không bị nói là thảm hại |
사람들이 자기를 한심해하지 않고 | Cậu ấy còn nói nếu nay bị giết, cậu ấy sẽ không bị nói là thảm hại |
두고두고 그리워하며 기억해 줄 거라고 | mà sẽ luôn được nhớ đến. |
너 기억 나? | Cậu nhớ chứ? Hồi đó Min Ju từng nói với ta về vụ sát hại. |
민주가 그때 우리한테 살인사건 얘기했었잖아 | Cậu nhớ chứ? Hồi đó Min Ju từng nói với ta về vụ sát hại. |
살인사건? | Vụ sát hại? |
[준희] 권민주는 1998년 10월 13일에 | Nghe nói vào ngày 13 tháng Mười năm 1998, Kwon Min Ju sẽ bị ai đó sát hại. |
누군가한테 살해당한다고 들었어 | Nghe nói vào ngày 13 tháng Mười năm 1998, Kwon Min Ju sẽ bị ai đó sát hại. |
오늘이 10월 13일이야 | - Hôm nay là ngày 13 tháng Mười. - Min Ju đang ở đâu? |
민주 지금 어디 있어? | - Hôm nay là ngày 13 tháng Mười. - Min Ju đang ở đâu? |
모르겠어 | Không rõ. Cậu ấy để lại túi rồi đi đâu đó. |
가방만 놔두고 어디로 가버렸어 | Không rõ. Cậu ấy để lại túi rồi đi đâu đó. |
[걱정하는 숨을 내쉰다] | |
[시헌] 일단 | Đầu tiên, mau tìm mọi nơi Min Ju có thể đến. |
빨리 민주가 가볼 만한 데 찾아보자 | Đầu tiên, mau tìm mọi nơi Min Ju có thể đến. |
난 걔 집부터 가볼게 | - Tớ qua nhà cậu ấy. - Ừ, tớ đến tiệm băng đĩa. |
응, 난 가게로 가볼게 | - Tớ qua nhà cậu ấy. - Ừ, tớ đến tiệm băng đĩa. |
[긴장되는 음악으로 변주된다] | |
- [탁 치는 소리] - [요란한 초인종 소리] | |
- [초조한 숨소리] - [초인종 누르는 소리] | |
- [탕탕 두드리는 소리] - 권민주 | Kwon Min Ju. |
- [탕탕 두드리는 소리] - 권민주! | Kwon Min Ju! |
[가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
- [초인종 누르는 소리] - [요란한 초인종 소리] | |
- [딸랑 종소리] - [민주 삼촌] 여기 있습니다 | Của quý khách đây. |
[인규의 가쁜 숨소리] | |
[인규의 초조한 숨소리] | |
민주는요? 민주 안 왔어요? | - Chú thấy Min Ju chứ? Min Ju không đến ạ? - Ừ, không. Sao thế? Có chuyện gì à? |
어, 안 왔는데? | - Chú thấy Min Ju chứ? Min Ju không đến ạ? - Ừ, không. Sao thế? Có chuyện gì à? |
왜, 무슨 일 있어? | - Chú thấy Min Ju chứ? Min Ju không đến ạ? - Ừ, không. Sao thế? Có chuyện gì à? |
민주 오면 제 삐삐로 연락 좀 주세요 | Min Ju đến thì nhắn cháu nhé. |
시헌이랑 저 올 때까지 민주 어디 못 가게 | Và làm ơn đừng để cậu ấy đi đâu đến khi cháu và Si Heon tới ạ. |
좀 붙들어 두시고요 | Và làm ơn đừng để cậu ấy đi đâu đến khi cháu và Si Heon tới ạ. |
꼭이요 | Và làm ơn đừng để cậu ấy đi đâu đến khi cháu và Si Heon tới ạ. |
[딸랑 종소리] | |
[다급한 숨소리] | |
[가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
[가쁜 숨소리] | |
[지친 숨을 몰아쉰다] | |
[시헌] 여기 기억나? | Nhớ chỗ này chứ? |
네가 그날 머리 다치고 쓰러졌던 곳이 여기야 | Cậu nằm ở đây sau khi đầu bị thương. |
[긴장되는 음악이 잦아든다] | |
[풀벌레 울음] | |
- [어두운 음악] - [솨 바람 부는 소리] | |
[긴장되는 음악으로 변주된다] | |
[준희의 떨리는 숨소리] | |
[준희의 말소리가 울리며] 민주야, 너 설마… | Min Ju à, cô định… |
[준희의 간절한 숨소리] | |
제발 이러지 마 | Đừng làm thế mà. |
어, 네가 살해당한다고 해서 | Dù cô có bị giết, mọi thứ cũng sẽ không thay đổi theo ý cô muốn đâu. |
네가 바라는 것처럼 뭐가 바뀌는 게 아니야 | Dù cô có bị giết, mọi thứ cũng sẽ không thay đổi theo ý cô muốn đâu. |
[탁 뒤따르는 발소리] | |
[준희가 절박한 숨을 내쉬며] 민주야, 제발 그러지 마, 어? | Min Ju, đừng làm thế mà. Nhé? |
[간절한 숨소리] | |
[겁먹은 숨소리] | |
- [강조하는 효과음] - [준희의 두려운 숨소리] | |
민주야 | Min Ju à, chưa quá trễ để chạy đâu. Nhé? |
지금이라도 빨리 도망가, 어? | Min Ju à, chưa quá trễ để chạy đâu. Nhé? |
- [강조하는 효과음] - [준희의 간절한 숨소리] | |
민주야 | Min Ju à. Làm ơn chạy khỏi đó đi. Nhé? |
제발 빨리 도망가, 어? | Min Ju à. Làm ơn chạy khỏi đó đi. Nhé? |
- 이제 날… - [부스럭거리는 소리] | Giờ cậu định làm gì tôi? |
- 어떻게 할 거야? - [직 지퍼 여는 소리] | Giờ cậu định làm gì tôi? |
[탁 가방 던지는 소리] | |
[탁 상자 부딪는 소리] | |
[찬영] 세상 사람들이 널 | Tôi sẽ khiến mọi người trên thế giới này nhớ đến cậu lúc cậu đẹp nhất. |
가장 아름다운 모습으로 기억하게 해줄게 | Tôi sẽ khiến mọi người trên thế giới này nhớ đến cậu lúc cậu đẹp nhất. |
아무 의미 없이 오래오래 사느니 | Thay vì sống một cuộc đời dai dẳng vô nghĩa, |
가장 아름다운 모습으로 | nếu cậu có thể dừng lại mãi mãi |
영원히 멈출 수 있으면… | khi đang ở độ đẹp nhất… |
그게 백번 낫지 않아? | chẳng tốt gấp trăm lần ư? |
[어두운 음악] | |
이게 뭐야? | Đây là gì? |
[찬영] 특별히 내가 널 위해서 늘 갖고 다니던 거야 | Là thứ mà tôi luôn mang theo, dành riêng cho cậu đấy. |
널 | Cậu |
저세상으로 보내줄 | có thể gọi nó là thần dược |
- [날카로운 효과음] - 마법의 약이랄까? | để sang kiếp sau. |
이걸 맞으면 | Nếu tiêm nó cho tôi, |
많이 아플까? | thì có đau lắm không? |
[씁 소리와 말소리가 울리며] 글쎄 | Chà, |
- 조금 고통스럽기는 할 건데 - [탁 상자 내려놓는 소리] | cũng hơi đau một chút đấy. |
- 근데 그렇게 - [놀란 숨소리] | Nhưng sẽ không lâu đâu. |
오래 걸리지는 않을 거야 | Nhưng sẽ không lâu đâu. |
그건 내가 약속할게 | Tôi hứa đó. |
[절박한 숨을 내쉬며] 아, 민주야 | Min Ju à. |
[가쁜 숨소리] | |
[강조하는 효과음] | |
[경찰] 오찬영 | Oh Chan Yeong. |
- [의미심장한 음악] - [찬영의 거친 숨소리] | |
[비틀대는 발소리] | |
안 돼 | Không. |
- [고조되는 음악] - [경찰] 오찬영! | Oh Chan Yeong! |
씨, 안 돼! | Chết tiệt! Không! |
[강조하는 효과음] | |
- [찬영이 거친 숨을 내쉰다] - [준희의 놀란 숨소리] | |
- [찬영의 힘주는 소리] - [경찰의 외마디 신음] | |
[찬영의 힘주는 소리] | |
- [퍽 때리는 소리] - [찬영의 아파하는 신음] | |
[찬희의 거친 숨소리] | |
[찬희의 벌벌 떠는 숨소리] | |
[민주] 야 | Này. |
[민주의 겁에 질린 숨소리] | |
아니야 | Không. |
이거 아니야 | Không phải thế. |
민주야 | Min Ju à. |
이거 나 아니야 | Không phải tôi đâu. |
[인규의 다급한 숨소리] | |
[가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
[당황한 숨소리] | |
[민주] 야 뭐, 뭐 하는 거야? 일어나 | Này, cậu làm gì thế? Đứng lên đi. |
네가 날 죽여준다고 했잖아! | Cậu đã hứa sẽ giết tôi mà! |
[찬희] 아니 | Không… Không, tôi không muốn! |
아니, 싫어! | Không… Không, tôi không muốn! |
[민주의 외마디 신음] | |
[찬희] 그, 그, 그거 내가 아니야 | Không phải tôi đâu. |
[찬희의 벌벌 떠는 숨소리] | |
- [외치며] 내가 아니란 말이야! - [달그락 떨어지는 소리] | Không phải tôi! |
[다급한 숨소리] | |
[초조한 숨소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
[찬희의 겁먹은 숨소리] | |
[준희] 민주야 | Min Ju à. Rồi, tốt rồi. |
어, 됐어 | Min Ju à. Rồi, tốt rồi. |
넌 이제 죽지 않는 거야 | Cô sẽ không chết nữa. |
[안도하는 숨을 내쉬며] 살아남은 거라고 | Cô đã sống sót rồi. |
[잘그락 유리 파편 차이는 소리] | |
[어두운 음악] | |
[놀란 숨을 들이쉰다] | |
[날카로운 효과음] | |
민주야, 미, 미, 민주야, 잠깐만 | Min Ju à. Min Ju, khoan đã. Khoan, nghe tôi nói đã. |
잠깐만 내 얘기 좀 들어줘 | Min Ju à. Min Ju, khoan đã. Khoan, nghe tôi nói đã. |
어, 나 내 자리로 다시 돌아가서 | Ừ, tôi sẽ trở về thế giới của tôi. Tôi sẽ không nhập vào cơ thể cô nữa. |
두 번 다시 네 몸 안에 들어오지 않을게 | Ừ, tôi sẽ trở về thế giới của tôi. Tôi sẽ không nhập vào cơ thể cô nữa. |
앞으로 어떤 일이 벌어진다고 해도 | Dù sau này có chuyện gì, tôi sẽ không bao giờ xen vào cuộc đời cô nữa. |
네 인생에 끼어드는 일 절대 없을 거라고 | Dù sau này có chuyện gì, tôi sẽ không bao giờ xen vào cuộc đời cô nữa. |
[울먹이며] 그러니까 제발 스스로한테 이러지 마, 어? | Nên xin cô đừng làm thế với mình mà. Nhé? |
네가 미워하고 욕할 건 나지 | Cứ ghét và nguyền rủa tôi đây này. |
네가 아니란 말이야 | Đừng làm thế với mình mà. |
한준희 | Han Jun Hee à. |
나는… | Tôi… |
너를 미워하지 않아 | không ghét cô. |
[놀란 숨소리] | |
나는… | Tôi… |
[울먹이며] 나는 그냥 | Tôi chỉ… |
나는 그냥 내가 제일 미워 | Tôi chỉ căm ghét bản thân mình nhất thôi. |
나는… | Tôi là… |
살 가치가 없는 애야 | một kẻ không đáng sống. |
[울먹이는 숨을 내뱉으며] 아니야 | Không. |
[다가오는 발소리] | |
[인규] 민주야 | Min Ju à. |
[인규의 불안한 숨소리] | |
[준희의 놀란 숨소리] | |
어, 인규야 | In Gyu à. |
[강조하는 효과음] | |
너 지금 뭐 하는 거야? | Cậu đang làm gì thế? |
[민주] 인규야 | In Gyu à. |
나 좀 도와줘 | Hãy giúp tớ. |
넌 내 기분 다 이해한다고 | Cậu nhớ đã từng nói cậu biết tớ cảm thấy thế nào mà? |
예전에 그랬었지? | Cậu nhớ đã từng nói cậu biết tớ cảm thấy thế nào mà? |
그러니까 나 좀 도와줘 | Nên hãy giúp tớ đi. |
응? | Nhé? |
[민주의 훌쩍임] | |
지금 이 자리에서 | Bây giờ, ở ngay đây, |
제발 나 좀 죽여줘 | làm ơn hãy giết tớ. |
응? | Nhé? |
부탁이야, 인규야 | Xin cậu đấy, In Gyu. |
제발 | Xin cậu đấy. |
[민주의 흐느낌] | |
[울먹이며] 나 나 오늘 살해당하지 않으면 | Hôm nay mà tớ không bị giết, |
또 원래대로 모든 게 돌아가 버려 | mọi thứ sẽ trở lại như trước. |
구질구질한 권민주 인생을 | Tớ sẽ phải trở lại |
[절박한 숨을 들이쉬며] 또, 또 살아야 된다고 | sống cuộc đời thảm hại của Kwon Min Ju. |
[민주의 울먹임] | |
응? 인규야 | Nhé? In Gyu à. |
민주야 | Min Ju. |
우선 진정하고 내 말을 좀 들어봐 | Cậu bình tĩnh nghe tớ nói đã. |
많이 힘든 거 알아 | Tớ biết cậu đang đau khổ. |
근데 넌 혼자가 아니야 | Nhưng cậu không đơn độc. |
너한테 무슨 일 생길까 봐 | Có nhiều người lo cho cậu hơn cậu nghĩ đấy. |
걱정하는 사람들이 네 생각보다 많아 | Có nhiều người lo cho cậu hơn cậu nghĩ đấy. |
그런 사람들은 없어 | Làm gì có ai như thế chứ. |
내 곁에 누가 있는데? | Có ai ở bên tớ chứ? |
[준희] 시헌이 | Si Heon. |
시헌이랑 인규가 있잖아 | Cô còn có Si Heon và In Gyu. |
그리고 지금 나도 | Và giờ tôi đang làm tất cả điều này để cứu cô. |
다 널 살리려고 이러고 있는 거야 | Và giờ tôi đang làm tất cả điều này để cứu cô. |
[간절한 숨을 들이쉬며] 내가 약속할게 | Tôi hứa đấy. Tôi sẽ chịu trách nhiệm và đưa mọi thứ trở lại như trước. |
내가 책임지고 모든 일 다 원점으로 돌려놓을게 | Tôi hứa đấy. Tôi sẽ chịu trách nhiệm và đưa mọi thứ trở lại như trước. |
그러니까 내가 끼어들기 전 | Ý tôi là sẽ đưa cô trở lại cuộc sống trước khi bị tôi xen vào. |
그 상태로 너를 다시 돌려보내 준다고 | Ý tôi là sẽ đưa cô trở lại cuộc sống trước khi bị tôi xen vào. |
그러니까 | Cho nên… |
그러니까 한 번만 더 스스로에게 기회를 줘 | Cho nên hãy cho mình thêm một cơ hội đi. |
[울먹이며] 민주야 내 말 믿고 조금만 더 힘내면… | Min Ju à, nếu cô tin tôi và cố gắng lên chút nữa… |
한준희 | Han Jun Hee. |
네가 결국 하려던 말이… | Rốt cuộc thì, |
기껏 그거였어? | cô chỉ nói được vậy thôi ư? |
[어두운 음악] | |
힘내라고? | "Cố gắng lên?" |
- 한준희 - [민주의 어이없는 웃음] | Han Jun Hee. |
힘내라고? | "Cố gắng lên"? |
너는 | Cô… |
너는 애쓰지 않아도 친구들이 생겼고 | Cô đã kết bạn mà chẳng cần cố gắng… |
시헌이가 널 좋아해 줬잖아 | cả Si Heon cũng thích cô. |
근데 네가 내 마음을 어떻게 알아? | Làm sao cô hiểu được cảm giác của tôi? Làm sao cô biết tôi thấy thế nào chứ? |
네가 내 마음을 어떻게 알아, 어? | Làm sao cô hiểu được cảm giác của tôi? Làm sao cô biết tôi thấy thế nào chứ? |
나는 뭐 | Cô nghĩ tôi đến nông nỗi này vì chưa đủ cố gắng à? |
[절규하며] 나는 뭐 노력을 안 해서 이렇게 된 줄 알아 | Cô nghĩ tôi đến nông nỗi này vì chưa đủ cố gắng à? |
- [민주의 절망하는 숨소리] - [떨리는 숨소리] | |
[떨리는 목소리로] 아, 민주야 | Min Ju à… |
[민주가 오열하며] 나, 나는, 나는 | Tôi… tôi… |
나는 그냥 철저하게 혼자야 | Tôi chỉ có một mình mà thôi. |
[울며] 아무도 | Không một ai… |
아무도 내가 얼마나 힘든지 몰라 | Không ai biết tôi khổ sở như thế nào hết. |
[괴로운 탄성] | |
[인규] 아니야 | Không đâu. |
난 알아 | Tớ biết. |
네가 어떤 마음으로 버텼을지 난 너무나 잘 알아 | Tớ biết rất rõ cậu đã phải chịu đựng thế nào. |
[괴로운 숨을 내뱉는다] | |
근데 민주야 | Nhưng Min Ju à, có một điều cậu không biết. |
네가 모르는 게 있어 | Nhưng Min Ju à, có một điều cậu không biết. |
내가… | Tớ… |
내가 널 많이 좋아해 | Tớ rất thích cậu. |
네가 시헌이를 볼 때마다 가슴이 찢어졌었어 | Mỗi lần cậu nhìn Si Heon, tim tớ lại tan nát. |
그렇지만 네가 행복해질 수 있다면 | Nhưng nếu điều đó khiến cậu hạnh phúc, |
내가 참아야 한다고 생각했어 | tớ nghĩ tớ nên chịu đựng. |
민주야 | Min Ju à. |
나한테 한 번만 기회를 줘 | Hãy cho tớ một cơ hội. |
그럼 이번에는 내가 | Và lần này, tớ sẽ cho cậu thấy tớ thích cậu nhiều thế nào. |
널 얼마나 좋아하는지 알게 해줄게 | Và lần này, tớ sẽ cho cậu thấy tớ thích cậu nhiều thế nào. |
누군가한테 사랑받는다는 게 뭔지 매일매일 알게 해줄게 | Mỗi ngày, tớ sẽ cho cậu biết cảm giác được ai đó yêu. |
그러니까 | Nên là, |
그거 | hãy cho tớ |
나한테 주고 | một cơ hội đi. |
제발 | Xin cậu đó. |
날 좋아한다고? | Cậu thích tớ sao? |
가까이 오지 마 | Đừng lại gần. |
[겁먹은 숨소리] | |
인규야 | In Gyu à. |
너는 나를 좋아하는 게 아니야 | Cậu không thích tớ. |
내가 너랑 비슷하다고 생각해서… | Cậu chỉ nghĩ tớ giống cậu… |
나를 동정하는 거야 | nên thương hại tớ thôi. |
그런 게 아니야 | Không phải thế. |
[민주] 다른 사람들은 나한테 그래 | Những người khác bảo tớ: |
'민주야' | "Min Ju à, vẻ mặt đó là sao?" |
'너 표정이 왜 그래?' | "Min Ju à, vẻ mặt đó là sao?" |
'민주야, 밝게 웃어야지' | "Min Ju à, cậu phải cười nhiều hơn". |
'민주야, 예전 모습으로 돌아가면 안 돼' | "Min Ju, đừng có trở lại là Kwon Min Ju hồi xưa đó". |
'민주야, 민주야' | "Min Ju à, Min Ju". |
[울며] 제발 | Làm ơn. |
제발, 제발 좀 그만해 | Làm ơn dừng lại đi. |
[흐느끼며] 제발 | |
어떻게 하면 내 말을 믿어줄래? | Làm sao để cậu tin tớ đây? |
- [민주의 괴로운 숨소리] - 난 있는 그대로의 널 좋아했어 | Tớ thích cậu vì con người cậu. |
네가 변하지 않아도 상관없었어 | Tớ không bao giờ muốn cậu thay đổi hết. |
인규야 | In Gyu à. |
나 너무 숨 막혀 | Ngột ngạt quá đi mất. |
[울먹이며] 이번 세상은 | Cuộc đời này |
정말 끔찍했었어 | thật tồi tệ quá. |
나 같은 거 | Lẽ ra một người như tớ không nên được sinh ra ngay từ đầu. |
처음부터 태어나지 말았어야 했는데 | Lẽ ra một người như tớ không nên được sinh ra ngay từ đầu. |
[인규] 아니야 | Không đâu. |
넌 나한테 너무 소중한 사람이야 | Cậu rất quý giá đối với tớ. |
[무거운 음악] | |
내가 그동안 네 목소리 다 듣고 있었다고 | Tớ đã nghe cậu nói suốt bấy lâu nay. |
악몽에서 그만 깨어나고 싶어 | Tớ muốn tỉnh dậy khỏi cơn ác mộng này. |
안 돼 | Không. Đừng làm thế mà. |
그러지 마 | Không. Đừng làm thế mà. |
민주야, 제발 그러지 마 | Min Ju, đừng làm thế. |
꿈에서 | Đến lúc… |
깨어날 시간이야 | tỉnh giấc mơ rồi. |
- [의미심장한 음악으로 변주된다] - [인규] 안 돼! | Không! |
안 돼, 안 돼, 안 돼 | Không! |
[절규하며] 안 돼! | Không! |
[날카로운 효과음] | |
[탁탁 멀어지는 발소리] | |
[탁탁 공 튀는 소리] | |
[민주] 눈부셨어 | Cậu quá tỏa sáng. |
- [학생들의 탄성] - [학생1] 나이스! | - Tuyệt! - Này, đỉnh lắm! |
- [학생2] 잘하기는 하네 - [탁 공 튀는 소리] | - Tuyệt! - Này, đỉnh lắm! |
- [학생3] 시헌아! - [학생2] 시헌이 막아 | Chặn đi! Chặn Si Heon! |
[학생4] 아이, 씨 | |
[학생1] 나이스! | Hay lắm. |
[민주] 너는 | Cậu |
나에게 | tỏa sáng đến nỗi làm tớ chói mắt. |
늘 눈이 시릴 정도로 눈부셨어 | tỏa sáng đến nỗi làm tớ chói mắt. |
그런 너에게 잠시라도 가닿고 싶었어 | Tớ muốn chạm vào cậu, dù chỉ trong phút giây. |
아주 잠시만이라도 | Dù chỉ trong chốc lát. |
아주 잠시만이라도 좋으니까 | Dù trong chốc lát cũng tốt lắm rồi. |
[강조하는 효과음] | |
[흐느끼다 놀라 깨는 숨소리] | |
[슬픈 숨을 내뱉는다] | |
[놀란 숨소리] | |
아, 안 돼 | Ôi không. |
[거친 숨을 내뱉는다] | |
[절망하는 숨소리] | |
[훌쩍임] | |
[준희의 떨리는 숨소리] | |
[울먹이며] 안 돼, 민주야 | Không, Min Ju. |
[준희의 울음] | |
[준희가 울며] 왜… | |
- [잔잔한 음악] - [준희의 훌쩍임] | |
[준희의 놀란 숨소리] | |
[달려오는 발소리] | |
[인규] 민주야, 나 좀 봐봐 | Min Ju à. Nhìn tớ đi. |
[인규의 울음] | |
[말소리가 울리며] 민주야! | Min Ju à! |
[인규의 괴로운 울음] | |
[시헌의 다급한 숨소리] | |
[가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
권민주! | Kwon Min Ju! |
권민… | Kwon Min… |
[놀란 숨소리] | |
민주 왜 이래? | Min Ju bị sao thế? |
민주 왜 이러냐고 | Tớ hỏi Min Ju bị sao. |
정인규 | Jung In Gyu! |
뭐라고 말 좀 해봐 | Nói gì đi! Sao cậu ấy lại như thế? |
얘 왜 이러냐고! | Nói gì đi! Sao cậu ấy lại như thế? |
[시헌의 거친 숨소리] | |
민주 | Min Ju |
이제 편해졌어 | giờ thanh thản rồi. |
내가 한 거야 | Tớ đã làm thế. |
너 그게 무슨 소리야? | Cậu nói vậy là sao? |
내가 민주를 죽였어 | Tớ đã giết Min Ju. |
그게 무슨 소리야! | Cậu nói gì vậy hả? |
내가 한 짓이야 | Tớ đã làm thế. |
거짓말하지 마 | Đừng nói dối. Sao cậu lại giết Min Ju? |
네가 민주를 왜 죽여? | Đừng nói dối. Sao cậu lại giết Min Ju? |
네가 민주를 왜 죽여! | Sao cậu lại giết Min Ju chứ? |
[시헌의 떨리는 숨소리] | Sao cậu lại giết Min Ju chứ? |
[인규] 남시헌 | Nam Si Heon. |
내가 죽였다고 | Tớ đã giết cậu ấy. |
[고조되는 음악] | |
이제는 돌이킬 수 없어 | Không thể quay lại được nữa. |
[흐느끼며] 저, 저 때문에 | Là tại cháu… |
저 때문에 민주가 죽었어요 | Min Ju chết là tại cháu. |
돌이키고 싶은데 | Cháu muốn làm lại tất cả, |
그 워크맨이 망가져서 | nhưng máy cát-sét bị hỏng rồi, |
이제 더 이상 돌아갈 수가 없어요 | nên cháu không quay lại được nữa. |
[사이렌 소리] | |
[덜컹거리는 소리] | |
- [탁 차 문 닫히는 소리] - [자동차 시동음] | |
[탁 차 문 닫히는 소리] | |
[인규의 한숨] | |
[요란한 사이렌 소리] | |
[애잔한 음악] | |
[요란한 사이렌 소리] | |
[준희] 시헌아 | Si Heon à. |
이대로… | Liệu mọi chuyện… |
모든 게 끝나버린 걸까? | kết thúc như thế này ư? |
[계속되는 사이렌 소리] | |
[남자] 해봤는데, 역시 안 돼요 | Tôi cố sửa nhưng không được. |
어떻게 모양새는 맞춰놨는데 | Lắp thì lắp được rồi, nhưng nó không phát băng được. |
이, 재생이 안 돼 | Lắp thì lắp được rồi, nhưng nó không phát băng được. |
그 안에 있던 테이프는 씹혀있던 걸 빼내서 | Tôi cũng tháo cuốn băng bị kẹt ra và cuộn lại cho cô rồi. |
내가 다시 감아놨어요 | Tôi cũng tháo cuốn băng bị kẹt ra và cuộn lại cho cô rồi. |
[달그락거리는 소리] | |
[준희가 옅은 숨을 들이쉰다] | |
- 고맙습니다 - [남자] 네 | - Cảm ơn ạ. - Không có gì. |
[도시 소음] | |
[옅은 한숨] | |
[기어 조작음] | |
[떨리는 숨을 내쉰다] | |
[지하철 주행음] | |
- [달그락거리는 소리] - [옅은 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
[탁 버튼 튕기는 소리] | |
[탁 버튼 누르는 소리] | |
[준희] '너의 마음이 날 부르면' | "Bất cứ khi nào trái tim em gọi anh". |
이게 무슨 뜻이야? | Có nghĩa là gì thế? |
[시헌] '언제든 너에게 갈게' | "Anh sẽ đến bên em". |
[울먹이는 숨소리] | |
시헌아 | Si Heon à. |
제발 | Làm ơn. |
[간절한 숨소리] | |
[떨리는 목소리로] 제발 딱 한 번만 | Làm ơn, một lần nữa thôi… |
네 시간 속으로 가게 해줘 | hãy để em quay về thời gian của anh. |
[깊은 한숨] | |
[한숨] | |
[도시 소음] | |
[강조하는 효과음] | |
['내 눈물 모아'가 흘러나온다] ♪ 창밖으로 하나둘씩 ♪ | Khi ánh sáng bên ngoài cửa sổ |
♪ 불빛이 꺼질 때쯤이면 ♪ | Dần mờ, từng chút một |
♪ 하늘에 편지를 써 ♪ | Anh viết một bức thư gửi lên trời |
- ♪ 날 떠나… ♪ - [강조하는 효과음] | Em đã bỏ anh… |
['내 눈물 모아'가 잦아든다] | Em đã bỏ anh… |
[안도하는 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[인규] 안 돼! | Không! |
[신비로운 음악] | |
괜찮아? 안 다쳤어? | Cậu ổn chứ? Không bị thương chứ? |
[서정적인 음악으로 변주된다] | |
[준희의 울컥한 숨소리] | |
인규야 | In Gyu à, cảm ơn cậu. |
고마워 | In Gyu à, cảm ơn cậu. |
네가 민주를 살렸어 | Cậu đã cứu Min Ju đấy. |
[준희의 떨리는 숨소리] | |
한준희? | Han Jun Hee? |
[가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
[시헌의 가쁜 숨소리] | |
야, 권민주! | Này, Kwon Min Ju! |
남시헌 | Nam Si Heon. |
[떨리는 숨소리] | |
[울컥한 숨소리] | |
너구나 | Là cậu. |
[떨리는 목소리로] 한준희 | Han Jun Hee. |
너 맞지? | Là cậu phải không? Cậu trở lại rồi, có phải không? |
너 돌아온 거 맞지? | Là cậu phải không? Cậu trở lại rồi, có phải không? |
나인 걸 어떻게 알았어? | Làm sao cậu biết đó là tớ? |
[시헌] 그냥 알 수 있어 | Tớ cảm nhận được. |
[준희] 결국 다 이거 때문에 가능했던 거야 | Cuối cùng, mọi thứ đều có thể là nhờ nó. |
2023년의 오찬영이 | Oh Chan Yeong của năm 2023 đã có thể dùng nó để trở về năm 1998. |
이걸로 98년으로 올 수 있었어 | Oh Chan Yeong của năm 2023 đã có thể dùng nó để trở về năm 1998. |
그럼 오찬영이 | Và vì Oh Chan Yeong đã trở lại cơ thể cậu ta năm 2023, |
2023년 자기 몸으로 돌아갔기 때문에 | Và vì Oh Chan Yeong đã trở lại cơ thể cậu ta năm 2023, |
민주를 해치려다 실패한 거고? | nên không hại được Min Ju nữa? |
맞아 | Đúng thế. |
오늘 일어났어야 될 일이 | Vậy là điều lẽ ra xảy ra hôm nay đã không xảy ra. |
일어나지 않았다? | Vậy là điều lẽ ra xảy ra hôm nay đã không xảy ra. |
그럼 민주는? | Còn Min Ju? |
네가 지금 여기 우리랑 같이 있으면 | Nếu cậu đang ở đây với bọn tớ, |
민주는 어디 있는 거야? | thì Min Ju ở đâu? |
[준희] 민주는 아주 안전하게 잘 있어 | Min Ju đang rất an toàn. |
조금만 있으면 다시 올 거야 | Cô ấy sẽ quay lại sớm thôi. |
언제? | Khi nào? |
좀 마무리할 일이 있는데 그게 끝나면 | Sau khi tớ làm xong vài việc cần làm. |
그게 무슨 소리야? | Ý cậu là sao? |
민주가 살았으니까 | Bởi vì Min Ju sống sót, |
앞으로 모든 미래가 바뀔 거야 | tương lai sẽ thay đổi. |
근데 그렇게 바뀌는 거라면 | Nhưng nếu tương lai thay đổi… |
그럼 | chẳng phải nghĩa là mọi chuyện khác cũng sẽ thay đổi sao? |
다른 모든 것도 바뀌는 거 아니야? | chẳng phải nghĩa là mọi chuyện khác cũng sẽ thay đổi sao? |
너랑 내가 대학교 때 못 만날 거고 | Cậu và tớ sẽ không gặp nhau ở đại học. |
우리가 못 만나면 | Và nếu ta không gặp nhau, |
네가 다시 지금으로 와서 | cậu sẽ không quay về hiện tại, |
날 만나지 못할 거고… | và sẽ không gặp tớ. |
아니야? | Đúng chứ? |
[잔잔한 음악] | |
근데 아직은 뭐가 바뀐 건지 잘 모르겠어 | Nói thật là, tớ vẫn không rõ điều gì đã thay đổi. |
이미 많은 게 바뀌기 시작했어 | Nhiều thứ đã bắt đầu thay đổi rồi. |
내가 장담할 수 있어 | Tớ đảm bảo đấy. |
이거 내가 좀 가져갈게 | Tớ sẽ giữ cái này nhé? |
어? | Hả? |
[떨리는 숨소리] | |
어… | Ừ. |
[오토바이 주행음] | |
- [준희] 삼촌! - [뛰어오는 발소리] | Chú ơi! |
저 왔어요! | Cháu về rồi! |
야, 인마, 너 어디 갔다 이제 와? | Con nhỏ này. Cháu đi đâu mà trễ thế? |
죄송해요 | - Xin lỗi chú. - Nãy In Gyu đến, nói lạ lắm. |
아, 아까 인규가 와서 이상한 소리는 하지 | - Xin lỗi chú. - Nãy In Gyu đến, nói lạ lắm. |
집에 전화해도 넌 아직 안 왔다고 하지 | Chú gọi về nhà, mà cháu chưa về. Chú lo lắm đấy. Có chuyện gì à? |
얼마나 놀랐다고 | Chú gọi về nhà, mà cháu chưa về. Chú lo lắm đấy. Có chuyện gì à? |
무슨 일 있었던 거야? | Chú gọi về nhà, mà cháu chưa về. Chú lo lắm đấy. Có chuyện gì à? |
이제 잘 해결됐어요 | Mọi thứ ổn cả rồi ạ. |
이게 다 삼촌 덕분이에요 | Tất cả là nhờ chú đấy ạ. |
내가? | Chú á? Chú có giúp gì sao? |
내가 뭘 했어? | Chú á? Chú có giúp gì sao? |
그럼요 | Có chứ ạ. |
아주 많은 걸 해주셨어요 | Chú đã giúp nhiều lắm đấy. |
그래? | Thật à? |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
[달칵 문 닫히는 소리] | |
[탁 스위치 조작음] | |
[서정적인 음악] | |
민주야 | Min Ju à. |
너 거기 있는 거 다 아니까 | Tôi biết cô ở đó, nên cô không cần trả lời đâu. |
그냥 대답 안 해도 돼 | Tôi biết cô ở đó, nên cô không cần trả lời đâu. |
[말소리가 울리며] 그냥 내 얘기 좀 잠깐만 들어줘 | Chỉ cần nghe tôi nói một chút thôi. |
모든 게 제자리로 돌아가고 나서도 | Sau khi mọi thứ trở lại như cũ, |
넌 또다시 세상을 등지려고 할지도 몰라 | có thể cô lại muốn quay lưng với thế giới. |
근데 | Thế nhưng, |
그런 일이 다시 벌어진대도 | cho dù điều đó xảy ra một lần nữa, |
그때는 너를 막지 않을게 | tôi sẽ không cản cô lại đâu. |
네 말이 맞아 | Cô đã đúng. |
너는 | Cô đã cố gắng nhiều lắm rồi. |
충분히 노력하고 있었어 | Cô đã cố gắng nhiều lắm rồi. |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
그런 너한테 | Cô đã cố như thế, |
더 노력하라는 건 | mà bảo cô cố gắng hơn nữa thì sẽ thật vô nghĩa. |
의미 없는 말일 거야 | mà bảo cô cố gắng hơn nữa thì sẽ thật vô nghĩa. |
근데 민주야 | Nhưng Min Ju à, |
이 말은 꼭 하고 싶어 | tôi rất muốn nói điều này. |
네가 지금 있는 그곳에 내가 있었을 때 | Khi tôi đang ở nơi cô ở bây giờ… |
네 마음을 많이 엿보게 됐거든? | tôi đã có thể lén nhìn vào tâm can cô. |
네가 그토록 힘들어하고 | Cô đã đấu tranh rất nhiều |
다 포기하고 싶어 했던 건 | và muốn từ bỏ tất cả… |
네가 나약하고 우울해서가 아니었어 | Không phải vì cô yếu đuối và u uất. |
그건 | Mà là vì |
네가 그만큼 세상에 건 기대와 | cô có quá nhiều hy vọng và kỳ vọng |
희망이 많기 때문이었어 | vào thế giới này. |
민주야 | Min Ju à. |
사실은… | Sự thật là… |
넌 온갖 희망들로 가득 차서 | bởi vì cô tràn đầy hy vọng, |
[울먹이며] 이 세상 누구보다 애쓰고 있었어 | nên cô đã cố gắng hơn bất kỳ ai trên đời này rồi. |
[흐느낌] | |
널 많이 오해해서 미안해 | Xin lỗi vì đã hiểu lầm cô nhiều đến thế. |
이제야… | Chỉ đến bây giờ… |
이제야 널 조금 알게 됐어 | đến giờ tôi mới hiểu cô hơn một chút. |
[민주의 울음] | |
[민주의 계속되는 울음] | |
[새소리] | |
[부스럭 가방 챙기는 소리] | |
[멀리서 울리는 자명종 소리] | |
[씁 들이마시는 숨소리] | |
[덜그럭 가방 내려놓는 소리] | |
- [탁 문소리] - [자명종 소리가 선명해진다] | |
- [준희] 어휴, 이놈의 시계 알람! - [자명종 소리가 뚝 그친다] | Ôi, quỷ đồng hồ báo thức này. Này, Kwon Do Hun! |
야, 권도훈! | Ôi, quỷ đồng hồ báo thức này. Này, Kwon Do Hun! |
[코 고는 소리] | |
[기가 찬 웃음] | |
권도훈 | Kwon Do Hun. |
앞으로는 내가 너 못 깨워줘 | Chị sẽ không gọi em dậy được nữa đâu. |
이제 너도 다 컸으니까 알아서 일어나야지 | Giờ em lớn tướng rồi. Em phải tự dậy thôi. |
그리고 누나한테 적당히 틱틱거려 | Và đừng bắt nạt chị em quá đấy. |
응? | Nhé? |
알고 보면 속정도 깊으면서 | Em tốt bụng và sâu sắc như vậy, sao cứ vờ làm ngược lại làm gì? |
왜 말로 다 까먹고 다니는 거야? | Em tốt bụng và sâu sắc như vậy, sao cứ vờ làm ngược lại làm gì? |
[잔잔한 음악] | |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
[딸랑 종소리] | |
[준희] 오늘 저 약속 있어서 알바 하루만 쉽니다 | Nay cháu đi gặp bạn, nên xin nghỉ một ngày ạ. |
추신 | Tái bút: |
시간 날 때 바리스타 수업 한번 받아보세요 | Sao khi có thời gian, chú không đi học nghề pha chế? |
나중에 삼촌 카페 사장님 되는데 | Sau này chú sẽ là chủ quán cà phê đó, |
그때는 카페도 레드오션이라 | nhưng thị trường cạnh tranh lắm, có kỹ năng mới tồn tại được. |
전문 기술이 있어야 살아남을 수 있어요 | nhưng thị trường cạnh tranh lắm, có kỹ năng mới tồn tại được. |
음, 제 말 안 믿으면 삼촌만 완전 손해 | Không tin cháu là chú thiệt đó nha. |
이 녀석이 아침 댓바람부터 뭔 소리야, 이게? | Sáng ngày ra mà nó nói gì vậy chứ? |
[기가 찬 웃음] | |
[달그락 내려놓는 소리] | |
[민주 삼촌의 옅은 한숨] | |
[시헌의 옅은 숨소리] | |
이거 다 없애줘 | Tớ muốn cậu vứt chúng đi. |
이거 둘 다? | Vứt cả hai à? |
[준희] 응 | Ừ. |
그래야 민주가 다시 네 옆으로 돌아올 거야 | Chỉ vậy Min Ju mới trở lại được với cậu. |
근데 | Cơ mà, |
이걸 다 없애버리면 | nếu tớ vứt chúng, |
네가 다시 98년으로 돌아올 방법이 없잖아 | thì cậu sẽ không quay lại năm 1998 được nữa. |
그럼 다시는 시헌이를 못 만나게 되는데 | Nghĩa là cậu sẽ không thể gặp lại Si Heon nữa. Cậu định sẽ làm gì? |
넌 어떡하려고? | Nghĩa là cậu sẽ không thể gặp lại Si Heon nữa. Cậu định sẽ làm gì? |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
난 시헌이를 알아 | Tớ hiểu Si Heon. |
시헌이 | Nếu Si Heon không thể gặp lại cậu, |
널 다시 못 만나면 | Nếu Si Heon không thể gặp lại cậu, |
전혀 괜찮지가 않을 거야 | cậu ấy sẽ không ổn đâu. |
[옅은 숨을 들이쉰다] | |
아마 이 테이프랑 워크맨이 없어지면 | Nếu cuốn băng và máy cát-sét này không còn nữa, |
시헌이는 내 존재조차 잊어버리게 될지도 몰라 | Si Heon có thể quên việc tớ từng tồn tại. |
처음부터 없었던 일이 될 수도 있으니까 | Có thể mọi chuyện sẽ trở thành chưa từng xảy ra. |
그렇지만 이거밖에 방법이 없어 | Nhưng không còn cách nào khác. |
오찬영도 오찬영이지만 | Không chỉ vì Oh Chan Yeong, mà vì nếu nó vẫn còn, tớ sẽ cứ muốn quay về năm 1998. |
이게 있으면 | Không chỉ vì Oh Chan Yeong, mà vì nếu nó vẫn còn, tớ sẽ cứ muốn quay về năm 1998. |
나도 자꾸 98년으로 넘어오고 싶을 거야 | Không chỉ vì Oh Chan Yeong, mà vì nếu nó vẫn còn, tớ sẽ cứ muốn quay về năm 1998. |
근데 | Nhưng mà, |
나 이제 두 번 다시 민주 인생에 들어와서는 안 돼 | tớ không được xen vào cuộc đời Min Ju nữa. |
그러니까 꼭 없애줘 | Nên cậu hãy vứt nó đi. |
응? | Nhé? |
- [새소리] - [두런두런 대화 소리] | GA NOKSAN |
[준희] 시헌아 | Si Heon à. |
많이 기다렸어? | Đợi lâu chưa? |
아니 | Không lâu. |
[감미로운 음악이 흐른다] | |
가자 | Đi nào. |
[기차 경적] | |
[시헌의 들뜬 숨소리] | |
[시헌] 바다다! | Biển kìa! |
[준희] 바다다! | Biển kìa! |
[들뜬 숨을 내뱉는다] | |
[시헌의 신난 탄성] | |
[준희의 즐거운 탄성] | |
[시헌, 준희의 개운한 탄성] | |
[준희의 놀라는 소리] | |
- [준희의 웃음] - [시헌] 아, 알았어, 알았어 | Được rồi. |
[시헌, 준희의 웃음] | |
- [준희] 야! - [시헌의 놀라는 탄성] | Hù! |
[시헌] 아이, 씨 너 이리 와, 야, 이리 와 | Trời ạ, lại đây. Này, lại đây. |
[준희의 놀라는 탄성] | |
[준희] 들고? | - Giữ à? - Rồi ném. |
[시헌] 던져 | - Giữ à? - Rồi ném. |
오! | |
너무 괜찮다 | Được phết đấy. |
[감미로운 음악이 잦아든다] | |
[깊은 한숨] | |
[파도치는 소리] | |
[시헌] 우리 오늘 | Hôm nay là… ngày cuối mình bên nhau, phải không? |
헤어지는 거지? | Hôm nay là… ngày cuối mình bên nhau, phải không? |
[잔잔한 음악] | |
너 오늘 가면… | Nếu hôm nay cậu đi… |
다시는 돌아오지 못하는 거잖아 | cậu sẽ không thể trở lại nhỉ? |
넌 애초에 권민주가 | Để ngăn Kwon Min Ju |
오찬영을 만나지 못하게 | gặp Oh Chan Yeong ngay từ đầu… |
그 테이프를 없애려는 거야 | cậu sẽ phá hủy cuốn băng đó. |
언제 알았어? | Cậu biết lúc nào thế? |
네가 어제 | Hôm qua, lúc cậu nói sẽ giữ cuốn băng và máy cát-sét. |
테이프랑 워크맨 가져간다고 했을 때 | Hôm qua, lúc cậu nói sẽ giữ cuốn băng và máy cát-sét. |
[씁쓸한 웃음] | |
왜 그렇게 눈치가 빨라? | Sao cậu thông minh vậy? |
너라서 알 수 있는 거야 | Tớ biết vì đó là cậu. |
네가 무슨 생각 하는지 | Tớ biết cậu nghĩ gì, |
굳이 말 안 해도 다 알 수 있어 | dù cậu chẳng nói gì cả. |
네가 너무 보고 싶어서 | Những lúc tớ nhớ cậu… |
[시헌의 떨리는 숨소리] | |
너무 보고 싶어서 못 견딜 거 같을 때 | Những lúc tớ nhớ cậu đến không chịu nổi, |
어떻게 해야 돼? | tớ phải làm sao? |
[떨리는 목소리로] 시헌아 | Si Heon à. |
- 이게 끝이 아니야 - [잔잔한 음악이 잦아든다] | Đây chưa phải kết thúc mà. |
우리는 | Chúng ta đâu có |
영원히 헤어지는 게 아니야 | chia tay mãi mãi. |
너는 | Nếu như cậu |
시헌이 너라면 | là Si Heon mà tớ nghĩ, |
날 반드시 찾아낼 거야 | cậu sẽ tìm tớ bằng mọi giá. |
그렇지? | Đúng chứ? |
[서지원의 '내 눈물 모아'] | |
[시헌] 응 | Ừ. |
[떨리는 숨소리] | |
♪ 창밖으로 하나둘씩 ♪ | |
♪ 불빛이 꺼질 때쯤이면 ♪ | |
♪ 하늘에 편지를 써 ♪ | |
♪ 날 떠나 다른 사람에게 갔던 ♪ | |
- ♪ 너를 잊을 수 없으니 ♪ - [달그락거리는 소리] | |
- ♪ 내 눈물 모아서 ♪ - [직직 테이프 뽑는 소리] | |
♪ 하늘에… ♪ | |
약속할게 | Anh hứa. |
널 꼭 찾아낼게 | Anh sẽ tìm em. |
네가 어떤 시간에 있든 | Bất kể là lúc nào, |
어떤 장소에 있든 상관없어 | bất kể em ở đâu. |
우리는 반드시 만날 거야 | Ta nhất định sẽ gặp lại. |
내가 꼭… | Chắc chắn anh sẽ… |
널 찾으러 갈 테니까 | đến tìm em. |
♪ …내 눈물의 편지 ♪ | |
♪ 하늘에 닿으면 ♪ | |
♪ 언젠가 그대 돌아오겠죠 ♪ | |
♪ 내게로 ♪ | |
[탁 라이터 닫는 소리] | |
♪ 난 믿을 거예요 ♪ | |
♪ 눈물 모아 ♪ | |
♪ 너의 사랑이 아니라도 ♪ | |
♪ 네가 나를 찾으면 ♪ | |
♪ 너의 곁에 ♪ | |
♪ 키를 낮춰 눕겠다고 ♪ | |
♪ 잊혀지지 않으므로 널 ♪ | |
♪ 그저 사랑하겠다고 ♪ | |
♪ 그대여 ♪ | |
- ♪ 난 기다릴 거예요 ♪ - [시헌의 당황한 숨소리] | |
- ♪ 내 눈물의 편지 ♪ - [시헌의 놀란 숨소리] | |
♪ 하늘에 닿으면 ♪ | |
♪ 언젠가 그대 돌아오겠죠 ♪ | |
♪ 내게로 ♪ | |
♪ 난 믿을 거예요 ♪ | |
♪ 눈물 모아 ♪ | |
[슬픈 숨을 내뱉는다] | |
[훌쩍임] | |
[준희의 울먹임] | |
- [초조한 숨소리] - [탁탁 휴대전화 조작음] | |
- [신비로운 효과음] - [준희의 떨리는 숨소리] | |
[비밀스러운 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[당황한 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[시헌의 간절한 숨소리] | |
[타닥타닥 타들어 가는 효과음] | |
[애절한 숨소리] | |
[절박한 숨소리] | |
[부스럭 집어 드는 소리] | |
- [강조하는 효과음] - [시헌의 떨리는 숨소리] | |
[훌쩍임] | |
[타닥타닥 타들어 가는 효과음] | |
[강조하는 효과음] | |
[의아한 소리] | |
내가 여기 왜 있지? | Sao mình lại ở đây? |
[사이렌 소리] | BỆNH VIỆN ĐA KHOA NOKSAN |
민주야 | Min Ju à. |
어, 괜찮아? | Cậu ổn chứ? Để tớ gọi bác sĩ. |
선생님 불러올게 | Cậu ổn chứ? Để tớ gọi bác sĩ. |
[민주] 아, 저, 저, 저기 | À này… |
나 어떻게 된 거야? | Tớ gặp chuyện gì vậy? |
[인규] 기억 안 나? | Cậu không nhớ à? |
너 며칠 전에 시헌이랑 내가 생일 파티 해준 날 | Cậu bị xe đụng vài ngày trước, hôm tớ và Si Heon làm tiệc sinh nhật cho cậu. |
교통사고 났었어 | Cậu bị xe đụng vài ngày trước, hôm tớ và Si Heon làm tiệc sinh nhật cho cậu. |
교통사고? | Bị xe đụng à? |
[풀벌레 울음] | |
- [멀어지는 발소리] - [비닐 부스럭거리는 소리] | |
[두런두런 대화 소리] | BĂNG ĐĨA 27 |
['내 눈물 모아'가 흘러나온다] | Khi ánh sáng bên ngoài cửa sổ |
[인규] 왜 그래? | Sao thế? |
어? | Hả? |
아, 아니 | À không có gì. Chỉ là tớ thấy hơi lạ thôi. |
그냥 기분이 좀 이상해서 | À không có gì. Chỉ là tớ thấy hơi lạ thôi. |
뭐가? | Cái gì lạ cơ? |
이 노래 | Bài hát này. |
이 노래 들으니까 기분이 좀 이상해 | Tớ thấy hơi lạ khi nghe bài hát này. |
['내 눈물 모아'가 계속 흐른다] | |
뭔가 되게 중요한 걸 잊어버린 거 같은데 | Cứ như tớ đã quên điều gì đó rất quan trọng vậy. |
뭐지? | Là gì được nhỉ? |
안 가? | Không định đi à? |
- [탁탁 공 잡는 소리] - [옅은 숨을 내쉰다] | |
가자 | Đi thôi. |
[인규] 민주 퇴원하면 무슨 선물 해줄까? | - Tớ nên tặng gì cho Min Ju? - Ôi, cậu lại nhắc Kwon Min Ju à? |
[시헌] 아 | - Tớ nên tặng gì cho Min Ju? - Ôi, cậu lại nhắc Kwon Min Ju à? |
- 또 권민주 얘기냐? 또? - [인규의 멋쩍은 웃음] | - Tớ nên tặng gì cho Min Ju? - Ôi, cậu lại nhắc Kwon Min Ju à? |
[인규] 진짜 뭐 해주지? | - Mà tớ nên tặng gì nhỉ? - Bàn xem giờ ăn gì đi đã. |
[시헌] 아, 뭐 먹을 거야? 빨리 말해 | - Mà tớ nên tặng gì nhỉ? - Bàn xem giờ ăn gì đi đã. |
- [인규] 음, 돈가스? - [시헌] 아, 말고 | - Ừm, thịt heo chiên xù nhé? - Thôi. |
[시끌시끌한 소리] | |
['내 눈물 모아'가 잦아든다] | |
학교에 다시 나온 기분이 어때? | Trở lại trường, cậu thấy sao? |
무슨 고민 있어? | Cậu nghĩ ngợi gì à? |
그게 아니라 | Không phải vậy đâu. |
예전에 꿨던 꿈 생각하고 있었어 | Tớ chỉ nghĩ về giấc mơ của tớ lúc trước thôi. |
꿈? | Giấc mơ? |
어떤 꿈이었는데? | Giấc mơ kiểu gì thế? |
사실은 | Nói thật là, |
나 교통사고 나기 전에 | trước khi bị tai nạn xe hơi, |
내가 불행하다는 생각을 많이 했거든? | tớ đã nghĩ là tớ rất bất hạnh. |
이 세상에 나만 혼자라고 | Tớ tưởng tớ cô độc nhất trên đời này. |
[잔잔한 음악] | |
근데 꿈속에서 | Nhưng trong giấc mơ đó, |
또 다른 나를 만났어 | tớ đã gặp một tớ khác. |
걔가 나한테 그랬어 | Cô ấy nói rằng |
내가 그동안 힘들었던 건 | lý do mà tớ thấy đau khổ |
내가 세상에 기대하는 게 많아서 | là vì tớ quá kỳ vọng vào thế giới này. |
그래서 그만큼 힘들었던 거라고 | Thế nên tớ mới thấy mệt mỏi. |
그 말을 듣고 | Sau khi nghe điều đó, trong mơ, tớ đã khóc rất nhiều. |
- [서정적인 음악으로 변주된다] - 꿈속에서 많이 울었어 | Sau khi nghe điều đó, trong mơ, tớ đã khóc rất nhiều. |
그러고 나서 병원에서 깨어났는데 | Và rồi tớ tỉnh dậy trong bệnh viện. |
이상하게 마음이 많이 편해지더라고 | Kỳ lạ là, tớ bỗng thấy nhẹ nhõm hơn nhiều. |
인규야 | In Gyu à. |
어쩌면 | Có lẽ |
나 혼자라고 생각했던 것도 | tớ đã sai khi nghĩ rằng |
다 틀린 생각이었나 봐 | tớ chỉ có một mình. |
내가 | Tớ nghĩ |
내 옆을 잘 보지 않아서 | tớ đã không nhìn kỹ xung quanh |
누가 있는지 잘 몰랐었나 봐 | để nhận ra là có ai ở đó. |
이제는… | Bây giờ… |
옆에 누가 있는지 보여? | cậu thấy có ai bên cạnh rồi chứ? |
[민주] 응 | Ừ. |
잘 보여 | Tớ thấy rõ rồi. |
[시계태엽 효과음] | NĂM 2011 |
[시계태엽 효과음] | NĂM 2011 |
[덜컹 문 열리는 소리] | |
[사람들의 추워하는 소리] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
- [남자] 어유, 추워 - [여자] 어? | Ôi, lạnh quá đi. |
대표님 벌써 출근하셨나 보네요? | Hình như sếp đến rồi đó. |
- [직원1] 출근을 한 게 아니라 - [탁 문소리] | Không phải đến rồi, mà sếp chưa về đâu. |
퇴근을 안 하신 거 같은데? | Không phải đến rồi, mà sếp chưa về đâu. |
- [직원2] 또요? - [덜컹 문소리] | Nữa à? |
[시헌] 좋은 아침입니다 | - Chào nhé. - Chào. |
- [직원들] 안녕하세요 - [시헌] 왔어요? | - Chào buổi sáng. - Chào. |
[직원3] 대표님 또 밤샘하신 거예요? | Sếp lại thức cả đêm làm việc à? |
그동안 우리 회사 앞으로 온 웹툰들 좀 보느라고요 | Tôi xem qua vài webtoon họ gửi đến thôi. |
- [마우스 클릭음] - [직 지퍼 여는 소리] | Tôi xem qua vài webtoon họ gửi đến thôi. |
이거 한번 봐봐요 | Xem đi. Tôi chọn ra mấy cái đây. Ý tưởng rất hay và mới mẻ đấy. |
제가 몇 개 골라본 건데 | Xem đi. Tôi chọn ra mấy cái đây. Ý tưởng rất hay và mới mẻ đấy. |
아이디어도 참신하고 괜찮은 거 같아요 | Xem đi. Tôi chọn ra mấy cái đây. Ý tưởng rất hay và mới mẻ đấy. |
[직원1] 아, 이거 | À, truyện này. |
이거 신선하기는 한데 | Truyện này mới mẻ đấy, |
- 좀 너무 실험적이거나 - [바스락 종이 넘기는 소리] | nhưng tôi nghĩ nó hơi thử nghiệm và đặc thù quá. |
어, 마이너한 내용들 같아서요 | nhưng tôi nghĩ nó hơi thử nghiệm và đặc thù quá. |
전 오히려 이런 것들 위주로 봤으면 좋겠어요 | Tôi muốn tập trung vào kiểu này. |
우리는 신생 플랫폼이니까 | Vì ta là nền tảng mới, |
대형 포털사이트들이 놓치고 가는 작품들을 | cần nhắm vào làm những gì các trang web lớn bỏ qua. |
많이 공략해야 돼요 | cần nhắm vào làm những gì các trang web lớn bỏ qua. |
[부드러운 음악] | |
[탁 펜 내려놓는 소리] | |
[드르륵드르륵 마우스 휠 조작음] | |
- [마우스 클릭음] - [종이 사락거리는 소리] | |
[옅은 한숨] | |
[피곤한 숨을 내쉰다] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[탁 버튼 조작음] | |
[탁 스위치 조작음] | |
[버스 문 열리는 소리] | |
- [옅은 숨을 내쉬다 훌쩍인다] - [버스 문 닫히는 소리] | |
[탁탁 뛰어오는 발소리] | |
[여자] 어, 아저씨, 아저씨! | Chú ơi! |
[버스 문 열리는 소리] | |
['내 눈물 모아'가 흘러나온다] | |
감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
[삑 카드 인식음] | |
[라디오 속 여자] 오늘의 마지막 곡입니다 | Đây là bài hát cuối hôm nay. |
고단한 하루를 마무리하고 집으로 향하고 있을 | Bài hát này dành cho những ai đang trở về nhà |
청취자 여러분들께 들려드립니다 | sau khi lại kết thúc một ngày vất vả. |
서지원의 '내 눈물 모아' | "Gom Nước mắt" của Seo Ji Won. |
♪ 창밖으로 하나둘씩 ♪ | Khi ánh sáng bên ngoài cửa sổ |
[여자가 따라서 흥얼거리며] ♪ 불빛이 꺼질 때쯤이면 ♪ | Dần mờ, từng chút một |
♪ 하늘에 편지를 써 ♪ | Anh viết một bức thư gửi lên trời |
♪ 날 떠나 다른 사람에게 갔던 ♪ | Em đã bỏ anh theo người khác |
♪ 너를 잊을 수 없으니 ♪ | Nhưng anh vẫn không thể quên được em |
♪ 내 눈물 모아서 ♪ | Nên anh thu lại những giọt nước mắt |
♪ 하늘에 ♪ | Và gửi chúng lên trời mây |
♪ 너의 사랑이 아니라도 ♪ | Dù anh không phải người em yêu |
♪ 네가 나를 찾으면 너의 곁에 ♪ | Nhưng nếu em kiếm tìm anh |
♪ 키를 낮춰 눕겠다고 ♪ | Anh vẫn sẽ nằm xuống, kế bên em |
♪ 잊혀지지 않으므로 널 ♪ | Và nói với em rằng Vì anh không thể quên được em |
♪ 그저 사랑하겠다고 ♪ | Anh vẫn sẽ yêu em |
♪ 그대여 ♪ | Em thân yêu, anh sẽ chờ |
- ♪ 난 기다릴 거예요 ♪ - [준희의 옅은 헛기침] | Em thân yêu, anh sẽ chờ |
♪ 내 눈물의 편지 ♪ | Khi lá thư đầy nước mắt của anh Vươn tới trời cao… |
♪ 하늘에 닿으면… ♪ | Khi lá thư đầy nước mắt của anh Vươn tới trời cao… |
권민주? | Kwon Min Ju? |
네? | Hả? |
아… | |
죄송해요 그, 아는 사람이랑 닮아서 | Xin lỗi. Cô giống người tôi quen quá. |
아, 괜찮아요 | À, không sao đâu. |
♪ …난 믿을 거예요 ♪ | Anh sẽ tin và thu những giọt nước mắt… |
♪ 눈물 모아 ♪ | Anh sẽ tin và thu những giọt nước mắt… |
['내 눈물 모아'가 잦아든다] | |
[삑 버스 정차 벨 소리] | |
[탁 일어서는 발소리] | |
[삐빅 카드 인식음] | |
[버스 문 열리는 소리] | |
[버스 문 닫히는 소리] | |
[버스 문 열리는 소리] | |
[내리는 발소리] | |
[버스 문 닫히는 소리] | |
[버스 주행음] | |
['Never Ending Story'가 흐른다] | |
[시헌] 저기 | Xin lỗi. |
[시헌의 가쁜 숨소리] | |
[파도치는 소리] | |
[시헌] 약속할게 | Anh hứa. |
널 꼭 찾아낼게 | Anh sẽ tìm em. |
네가 어떤 시간에 있든 | Bất kể là lúc nào, |
어떤 장소에 있든 상관없어 | bất kể em ở đâu. |
우리는 반드시 만날 거야 | Ta nhất định sẽ gặp lại. |
내가 널 찾으러 갈 테니까 | Chắc chắn anh sẽ đến tìm em… |
너의 시간 속으로 | vào thời gian gọi tên em. |
♪ …그리워하면 ♪ | |
♪ 언젠가 만나게 되는 ♪ | |
♪ 어느 영화와 같은 일들이 ♪ | |
♪ 이뤄져 가기를… ♪ |
No comments:
Post a Comment