Search This Blog



  성+인물: 일본 편 3

Chuyện Người Lớn: Nhật Bản 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



좀 위압감이 드는데‬‪Tôi thấy hơi áp lực.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Tôi thấy hơi áp lực.‬
‪[동엽] 그때 도쿄에 촬영장이‬ ‪꽤 많다고 했는데‬‪Chúng ta được biết‬ ‪có khá nhiều trường quay AV ở Tokyo‬
‪오늘 처음‬ ‪우리가 지금 가 보는 거예요‬‪nhưng hôm nay mới có dịp ghé thăm lần đầu.‬
‪- [시경] 왜 무섭지, 좀?‬ ‪- [동엽] 어‬‪Sao tôi thấy hơi sợ nhỉ?‬
‪[남자가 일본어로]‬‪Mời vào.‬
‪[고풍스러운 효과음]‬‪Chào mừng.‬
‪[동엽의 웃음]‬‪Chào mừng.‬ ‪Rất vui được gặp các anh.‬
‪[경쾌한 음악]‬‪SHIMIKEN‬
‪[한국어로] 되게 유명해요‬‪- Bạn rất nổi tiếng.‬ ‪- Dạo gần đây, bạn nổi tiếng lắm.‬
‪- [일본어로]‬ ‪- [시미켄의 탄성]‬‪- Bạn rất nổi tiếng.‬ ‪- Dạo gần đây, bạn nổi tiếng lắm.‬
‪[동엽의 웃음]‬‪Mặc dù việc tôi làm chỉ là nhún hông thôi.‬
‪[동엽이 한국어로] 세트장이‬ ‪도쿄 곳곳에 있다고‬‪Nghe nói các trường quay AV‬ ‪có ở khắp nơi tại Tokyo.‬
‪[일본어로]‬‪Chúng tôi được biết có rất nhiều‬ ‪các địa điểm dành riêng cho việc quay AV…‬
‪[동엽이 한국어로] 여기가‬ ‪바로 거기인가요?‬‪- Đây là một trong số đó sao?‬ ‪- …ở Tokyo.‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [일본어로]‬‪Đúng vậy.‬ ‪Xưởng phim này thường được sử dụng‬ ‪làm trường quay AV.‬
‪[시경]‬‪- Ở đây sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪[동엽의 탄성]‬
‪[시미켄]‬‪- Ở đây nữa.‬ ‪- Ra là vậy.‬
‪- [시미켄]‬ ‪- [동엽의 웃음]‬‪Cả đây nữa!‬
‪[시경, 동엽의 탄성]‬
‪- [의미심장한 효과음]‬ ‪- [동엽, 시미켄의 웃음]‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Đúng vậy.‬ ‪Những cảnh bể bơi trong AV‬ ‪hầu hết đều được quay ở đây.‬
‪- [시경의 탄성]‬ ‪- [동엽의 웃음]‬
‪[동엽이 한국어로] 근데 뭐‬ ‪지금 여러 가지‬‪Nhưng tôi thấy khá nhiều lông hay gì đó…‬
‪털 같은 게 조금 떠다니네요?‬‪Nhưng tôi thấy khá nhiều lông hay gì đó…‬
‪[일본어로]‬‪Nhưng tôi thấy khá nhiều lông hay gì đó…‬ ‪- Hình như có gì đó trên mặt nước.‬ ‪- Ở dưới nước.‬
‪[시경이 일본어로 말한다]‬‪- Các anh nhìn được sao?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Ai có quỷ tà dâm sau lưng‬ ‪mới nhìn thấy thôi.‬
‪[시경, 동엽의 웃음]‬‪Ai có quỷ tà dâm sau lưng‬ ‪mới nhìn thấy thôi.‬
‪[동엽이 한국어로] 여기‬‪Ở kia.‬
‪- [시경이 일본어로 묻는다]‬ ‪- [동엽의 탄성]‬
‪- [탄성]‬ ‪- [시미켄의 웃음]‬
‪[동엽] 아, 이게 그러니깐‬‪Vậy trước khi quay cảnh ở bể bơi…‬
‪찍기 전엔 이제 이렇게, 이렇게…‬‪Vậy trước khi quay cảnh ở bể bơi…‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [일본어로]‬‪Trước khi quay,‬ ‪các bạn phải dọn bể bơi sạch sẽ.‬ ‪Đúng vậy. Anh làm tốt đấy.‬
‪[동엽이 한국어로] 어‬
‪이거 찍기 전엔‬ ‪한 번씩 이거를 좀, 어…‬‪Trước khi quay,‬ ‪các bạn sẽ phải dọn qua một lượt.‬
‪[일본어로]‬‪Các bạn phải dọn như vậy nhỉ?‬
‪[시미켄이 일본어로 호응한다]‬‪Chúng tôi sẽ dọn qua.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪ĐÃ ĐẾN LÚC GẶP GỠ‬ ‪CÁC NAM DIỄN VIÊN VÀ ĐẠO DIỄN AV‬
‪[저마다 일본어로 인사한다]‬‪- Rất vui được gặp các anh.‬ ‪- Rất vui được gặp các anh.‬ ‪- Đây là anh Shin Dong Youp.‬ ‪- Rất vui được gặp, anh Shin.‬
‪[잇테츠가 일본어로 대답한다]‬‪Ittetsu, bạn bằng tuổi tôi phải không nhỉ?‬
‪[시경이 한국어로] 우리‬ ‪세 명 동갑이야‬‪Ba chúng tôi bằng tuổi nhau.‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [일본어로]‬‪Tôi tuổi Mùi, bạn ấy cũng thế.‬
‪[남자가 일본어로 호응한다]‬‪- Tôi cũng vậy.‬ ‪- Đây nữa.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Cùng trò chuyện vui vẻ nào.‬
‪[시경의 웃음]‬‪Cảm giác cứ như học sinh cấp hai,‬ ‪thú vị ghê.‬
‪[동엽의 웃음]‬
‪[동엽이 한국어로] 자‬ ‪오늘 만날 '성+인물'‬‪Đến với ‎Chuyện Người Lớn‎ hôm nay,‬
‪AV 여배우에 이어서‬‪tiếp nối các nữ diễn viên AV,‬
‪생생한 AV 촬영 현장 이야기‬‪chúng tôi đã mời tới đây‬ ‪ba vị khách mời sẽ kể cho chúng ta nghe‬
‪그리고 비하인드 스토리를‬ ‪우리에게 들려줄‬‪về những câu chuyện trên trường quay AV‬ ‪và cả những chuyện hậu trường.‬
‪세 분을 모셨습니다‬‪về những câu chuyện trên trường quay AV‬ ‪và cả những chuyện hậu trường.‬
‪[시경] 오늘도‬ ‪아주 힘든 시간이 될 거 같습니다‬‪Chắc hôm nay cũng sẽ rất mệt mỏi đây.‬
‪[일본어로]‬‪Mời các bạn giới thiệu về mình.‬ ‪Xin chào, tôi là Diễn Viên Xuất Sắc Nhất‬ ‪của Giải thưởng AV Grand Prix năm 2008.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Xin chào, tôi là Diễn Viên Xuất Sắc Nhất‬ ‪của Giải thưởng AV Grand Prix năm 2008.‬
‪[탄성]‬‪Tôi cũng là Nam Diễn Viên Xuất Sắc‬
‪[시미켄]‬‪Tôi cũng là Nam Diễn Viên Xuất Sắc‬ ‪của Giải Truyền Hình Người Lớn‬ ‪SKY PerfecTV! 2015.‬
‪[시경, 동엽의 탄성]‬
‪[동엽, 시경의 웃음]‬
‪[동엽이 한국어로] 그러면‬ ‪지금까지 몇 명의 여배우와‬‪- Tận 11.000 bộ?‬ ‪- Vậy là bao nhiêu nữ diễn viên rồi nhỉ?‬
‪- 호흡을 맞춘 거예요?‬ ‪- [일본어로]‬‪Anh đã hợp tác với bao nhiêu nữ diễn viên?‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪- Nhiều vậy sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪[탄성]‬‪Gần như là không‬ ‪vì tôi thường đóng các tác phẩm ra mắt.‬ ‪Thế nên tôi ít khi gặp lại‬ ‪các nữ diễn viên mình từng đóng cùng.‬
‪- [탄성]‬ ‪- [시미켄의 웃음]‬
‪[활기찬 음악]‬‪Rất vui được gặp các anh.‬ ‪Tôi đã tham gia khoảng 3.000 bộ phim.‬
‪- [시경의 놀란 탄성]‬ ‪- [웃음]‬
‪[잇테츠가 일본어로 말한다]‬‪Đóng vai bác sĩ nha khoa‬ ‪nên được đặt là Chi Hun sao?‬
‪[한국어로] 어‬ ‪'치훈이', '치훈이'‬‪Thì ra Chi Hun là như vậy.‬
‪[동엽] 근데‬ ‪여성향 배우라는 건 무슨…‬‪Nhưng bạn ấy nói‬ ‪"AV cho nữ giới" là sao vậy?‬
‪[일본어로]‬‪Anh nói "AV cho nữ giới" là thế nào vậy?‬
‪[무거운 효과음]‬‪AV cho nam giới là những bộ phim‬ ‪khiến người xem hưng phấn hừng hực,‬
‪[일본어로 호응한다]‬‪AV cho nam giới là những bộ phim‬ ‪khiến người xem hưng phấn hừng hực,‬ ‪còn AV cho nữ giới là những bộ phim‬ ‪khiến người xem cảm thấy xao xuyến.‬
‪[귀여운 효과음]‬‪còn AV cho nữ giới là những bộ phim‬ ‪khiến người xem cảm thấy xao xuyến.‬
‪[동엽의 탄성]‬‪Với AV cho nam,‬ ‪để làm nổi bật các nữ diễn viên‬
‪[부드러운 음악]‬‪Nhưng với AV cho nữ,‬ ‪các nam diễn viên cũng là nhân vật chính.‬ ‪Bộ phim sẽ cố gắng vẽ ra‬ mối quan hệ giữa hai nam nữ diễn viên.
‪[리드미컬한 음악]‬‪Xin chào. Tôi là Nomoto Yoshiaki,‬ ‪giám đốc Soft On Demand,‬
‪- [박수 소리]‬ ‪- [탄성]‬
‪[동엽이 한국어로] 아‬ ‪얼굴이 잘생겨서‬‪Bạn ấy đẹp trai quá‬ ‪nên tôi cứ tưởng là diễn viên AV.‬
‪AV 배우인 줄 알았는데‬‪Bạn ấy đẹp trai quá‬ ‪nên tôi cứ tưởng là diễn viên AV.‬
‪[일본어로]‬‪Anh ấy tưởng bạn là diễn viên‬ ‪vì trông bạn rất điển trai.‬
‪- [시경]‬ ‪- [놀란 탄성]‬‪Anh ấy tưởng bạn là diễn viên‬ ‪vì trông bạn rất điển trai.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[노모토가 일본어로 대답한다]‬‪Đúng vậy.‬ ‪Các bạn có quan hệ gì với nhau?‬
‪[시경]‬‪Các bạn có quan hệ gì với nhau?‬
‪[동엽이 한국어로] 어, 어‬ ‪출연했었고‬‪Tôi luôn biết ơn.‬ ‪- Họ hợp tác với nhau.‬ ‪- Tôi luôn biết ơn.‬
‪[동엽의 웃음]‬‪- Họ hợp tác với nhau.‬ ‪- Tôi luôn biết ơn.‬
‪- [일본어로]‬ ‪- [노모토의 웃음]‬‪Còn hai chúng tôi là quan hệ thầy trò.‬
‪[시경, 잇테츠가 일본어로 말한다]‬‪THẦY, TRÒ‬
‪[잇테츠의 웃음]‬‪Ban đầu, tôi muốn trở thành kế toán‬ ‪nên đã chuẩn bị cho kỳ thi kế toán.‬
‪- [탄성]‬ ‪- [시경의 놀란 탄성]‬‪Ban đầu, tôi muốn trở thành kế toán‬ ‪nên đã chuẩn bị cho kỳ thi kế toán.‬ ‪Tôi đi đóng phim‬ ‪để có thể xả hơi một chút.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Chúng tôi còn từng sống chung.‬
‪- [시미켄의 웃음]‬ ‪- [잇테츠]‬‪- "Từng" là thì quá khứ mà.‬ ‪- Thì quá khứ?‬ ‪Đâu phải thì quá khứ đâu.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Đâu phải thì quá khứ đâu.‬
‪[시경이 일본어로 호응한다]‬‪Chúng tôi đều đã kết hôn‬ ‪và có gia đình riêng.‬ ‪Vợ cậu ấy bảo cậu ấy‬ ‪giữ khoảng cách với tôi.‬
‪[잇테츠가 웃으며]‬‪Không phải đâu.‬
‪[시경이 일본어로 호응한다]‬‪Chúng tôi đã quyết định như vậy.‬ ‪Tôi nghe bạn Ogura Yuna kể rằng‬
‪[동엽이 한국어로]‬ ‪오구라 유나한테 들었는데‬‪Tôi nghe bạn Ogura Yuna kể rằng‬
‪하루에 막 다섯 명 이상‬ ‪오디션 받을 정도로‬‪có nhiều nữ diễn viên đóng AV đến nỗi‬
‪여자 배우들이‬ ‪굉장히 많다고 들었는데‬‪mỗi ngày có khoảng năm người đến thử vai.‬
‪남자 배우들은 몇 명 정도 되는지‬‪Không biết nam diễn viên‬ ‪thì khoảng bao nhiêu?‬
‪[일본어로]‬‪Có khoảng 70 nam diễn viên.‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪- Chỉ 70 thôi sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪[시미켄이 일본어로 대답한다]‬‪- Chỉ 70 thôi sao?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Đó là một con số rất ít.‬
‪- [사람들의 웃음]‬ ‪- [매혹적인 효과음]‬‪Chắc họ đóng mệt nghỉ luôn nhỉ.‬
‪[탄성]‬‪Vậy nên chúng tôi‬ ‪xếp lịch theo lịch của họ.‬
‪[동엽이 한국어로] 아니‬ ‪남자 배우 하고 싶다고‬‪Không phải ai cũng trở thành‬ ‪nam diễn viên AV được đúng không?‬
‪아무나 될 순 없는 건가요?‬‪Không phải ai cũng trở thành‬ ‪nam diễn viên AV được đúng không?‬
‪[일본어로]‬‪Không phải cứ muốn‬ ‪là được làm nam diễn viên nhỉ?‬
‪[동엽, 시경의 탄성]‬‪Nhưng chỉ khoảng‬ ‪hai đến ba người còn trụ lại tới năm sau.‬ ‪Có lẽ cũng bởi vì mọi thứ không như‬ ‪những gì mọi người thường nghĩ.‬
‪[노모토가 호응한다]‬‪thì phải ra lúc ấy.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Như ở hồ bơi khi nãy,‬ ‪có các cảnh quay phải quỳ đau gối.‬
‪[동엽이 한국어로] 그러면‬ ‪찍고 있는 도중에 만약에‬‪Vậy nhỡ khi đang quay‬ ‪mà quả chuối mềm oặt…‬
‪고추가 이렇게 죽어 버리면…‬‪Vậy nhỡ khi đang quay‬ ‪mà quả chuối mềm oặt…‬ ‪Sẽ thế nào‬ ‪nếu không cương được trong lúc quay?‬
‪[일본어로]‬‪Sẽ thế nào‬ ‪nếu không cương được trong lúc quay?‬
‪[한국어로] 그럼 거기서 그냥‬‪Vậy lúc đó sẽ không quay được nữa sao?‬
‪[동엽] 더 이상 찍을 수가‬ ‪없게 되는 거예요?‬‪Vậy lúc đó sẽ không quay được nữa sao?‬ ‪Các bạn không thể tiếp tục quay đúng chứ?‬
‪[일본어로]‬‪Các bạn không thể tiếp tục quay đúng chứ?‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[한국어로] 그럼‬ ‪여배우한테도 미안하고‬‪Vậy hẳn phải có lỗi‬ ‪với nữ diễn viên và các nhân viên lắm.‬
‪- 수많은 스탭들한테도 너무…‬ ‪- [일본어로]‬‪Vậy hẳn phải có lỗi‬ ‪với nữ diễn viên và các nhân viên lắm.‬
‪[시미켄의 한숨]‬
‪- [동엽의 웃음]‬ ‪- [시미켄]‬‪Cậu ấy đã trải qua chuyện đó nhiều lần.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪[놀란 탄성]‬‪Đúng vậy.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Không như Shimiken,‬
‪- [놀란 숨소리]‬ ‪- [의미심장한 효과음]‬‪Thế nên tôi rất xin lỗi‬ ‪vì những rắc rối khi đó.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Thế nên tôi rất xin lỗi‬ ‪vì những rắc rối khi đó.‬
‪[노모토가 일본어로 부정한다]‬‪Thế nên tôi rất xin lỗi‬ ‪vì những rắc rối khi đó.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Cứ như một ca sĩ‬ ‪nói mình không tự tin hát vậy.‬ ‪Đúng vậy. Giống như thế đấy.‬
‪[비장한 음악]‬‪Và sau đó, tôi ngồi như võ sĩ mài kiếm…‬
‪[매혹적인 음악]‬‪Thuật ngữ trong ngành AV‬ ‪gọi đó là "thời gian chờ cương".‬
‪[저마다 호응하며 웃는다]‬‪"Thời gian chờ cương"?‬ ‪- Cụm này sắp được cả thế giới biết đến.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[동엽의 웃음]‬‪- Cụm này sắp được cả thế giới biết đến.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[동엽이 한국어로] 발기‬ ‪대기 시간?‬‪- Cụm này sắp được cả thế giới biết đến.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- "Thời gian chờ cương".‬ ‪- Vâng.‬
‪[일본어로]‬‪- "Thời gian chờ cương".‬ ‪- Vâng.‬
‪[잇테츠의 웃음]‬‪Đúng rồi.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Trong lúc họ làm như vậy‬ ‪thì tất cả chúng tôi đều…‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪- [시미켄]‬ ‪- [시경의 탄성]‬‪SOẠT SOẠT SOẠT SOẠT‬
‪[잇테츠가 일본어로 호응한다]‬‪SOẠT SOẠT SOẠT SOẠT‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪[동엽의 탄성]‬‪Bạn bị áp lực như vậy‬ ‪nên đó hẳn phải là vấn đề tâm lý.‬
‪[한국어로] '쇼신', 초심‬‪Phải. "Sơ tâm".‬
‪[일본어로]‬‪Tôi bảo cậu ấy không được quên‬ ‪khoái cảm của một cậu học sinh cấp hai.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪"Mình là cậu học sinh cấp hai."‬ ‪"Mình là cậu học sinh cấp hai."‬
‪[탄성]‬‪Nhưng nếu nghĩ rằng:‬ ‪"Mình đã nỗ lực vậy, chắc chắn sẽ được",‬
‪[동엽이 한국어로] 그러면‬ ‪처음에 어떤 계기로‬‪Vậy điều gì đã khiến họ‬ ‪trở thành diễn viên AV?‬
‪AV 일을 하게 됐는지‬‪Vậy điều gì đã khiến họ‬ ‪trở thành diễn viên AV?‬
‪[일본어로]‬‪Điều gì đã khiến hai bạn‬ ‪bước chân vào ngành này?‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Tuổi trẻ của tôi khá u ám‬ ‪vì cố giấu đi khuynh hướng đó.‬
‪[탄성]‬‪Và rồi có đúng một nơi liên lạc lại.‬
‪[동엽의 탄성]‬‪Cuối cùng,‬ ‪tôi đã có một màn ra mắt định mệnh.‬
‪[한국어로] 아니‬ ‪그 숨겨진 성벽이 뭐예요?‬‪Khuynh hướng tình dục giấu kín‬ ‪mà bạn ấy nói là gì vậy?‬
‪- 응? 어?‬ ‪- [시경] 듣고 싶어?‬‪Anh muốn nghe sao?‬
‪아, 궁금하니까‬‪- Tôi tò mò mà.‬ ‪- Anh ấy tò mò.‬
‪[일본어로]‬‪- Tôi tò mò mà.‬ ‪- Anh ấy tò mò.‬
‪[음 소거 효과음]‬‪tôi đã bị thu hút bởi…‬
‪- [의미심장한 효과음]‬ ‪- [탄성]‬
‪- [사람들의 웃음]‬ ‪- [익살스러운 음악]‬
‪[한국어로] 그런 장르가‬ ‪있는 거예요?‬‪- Có thể loại đó sao?‬ ‪- Có thể loại đó sao?‬
‪[일본어로]‬‪- Có thể loại đó sao?‬ ‪- Có thể loại đó sao?‬
‪- [사람들의 웃음]‬ ‪- [흥미로운 음악]‬‪Ước mơ đã thành hiện thực khi tôi 18 tuổi.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪"Ra là vậy!"‬
‪[시미켄]‬‪- Theo nghĩa tốt?‬ ‪- Theo nghĩa tốt.‬
‪[동엽의 웃음]‬‪Kể từ đó, tôi đã đắm chìm‬ ‪vào sức hút của thế giới này.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Vậy là bạn thích quý cô có tuổi.‬
‪[동엽이 한국어로] 그럼 지금은‬ ‪80세 이런 분한테…‬‪Thế bây giờ, bạn ấy thích những người‬ ‪giờ đang 80 tuổi sao?‬
‪[일본어로]‬‪Vậy bây giờ, bạn bị thu hút bởi‬ ‪các quý bà ở tuổi bát tuần sao?‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Vâng. Chắc họ đã khá già rồi.‬ ‪Cơ bản thì tôi vẫn thích‬ ‪những người tầm tuổi 50 thôi.‬
‪[동엽, 시경의 탄성]‬‪Cơ bản thì tôi vẫn thích‬ ‪những người tầm tuổi 50 thôi.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Tôi là sinh viên khoa Luật ở Đại học Chuo.‬
‪[흥미로운 효과음]‬‪Nên tôi đăng ký và có được ngày hôm nay.‬
‪[한국어로] '시루단유'?‬ ‪뭔지 한번 좀…‬‪Cậu hỏi xem ‎shirudanyu‎ là gì được chứ?‬ ‪Shirudanyu‎ là gì vậy?‬
‪[일본어로]‬‪Shirudanyu‎ là gì vậy?‬
‪[잇테츠의 웃음]‬‪Giữa các ‎shirudanyu‎ cũng có cấp bậc.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Họ được chia thành cấp thượng lưu,‬ ‪trung lưu và hạ lưu.‬
‪[시경, 동엽이 호응한다]‬‪Họ được chia thành cấp thượng lưu,‬ ‪trung lưu và hạ lưu.‬
‪[일본어로 호응한다]‬‪Anh ấy đã bắt đầu từ cấp hạ lưu.‬
‪- [시미켄]‬ ‪- [동엽이 한국어로] 올라가고?‬‪thì sẽ được công nhận và thăng cấp.‬ ‪Muốn leo đến cấp bậc cao nhất‬ ‪thì cần ít nhất một, hai năm.‬
‪[일본어로]‬‪Muốn leo đến cấp bậc cao nhất‬ ‪thì cần ít nhất một, hai năm.‬
‪- 천 엔이요?‬ ‪- [잇테츠] 네‬‪- 1.000 yên?‬ ‪- Phải.‬
‪[헛웃음]‬‪Nhưng chi phí đi lại tốn 1.500 yên‬ ‪nên tính ra tôi bị lỗ.‬
‪[시미켄이 일본어로 호응한다]‬‪Nhưng chi phí đi lại tốn 1.500 yên‬ ‪nên tính ra tôi bị lỗ.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Tôi là nam diễn viên chính‬ ‪nên tôi quan hệ với nữ diễn viên.‬ ‪Những người quay tay bên cạnh tôi‬ ‪là các ‎shirudanyu ‎cấp cao.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Những người quay tay bên cạnh tôi‬ ‪là các ‎shirudanyu ‎cấp cao.‬
‪[시경의 탄성]‬‪Cấp thấp thì đứng đằng sau.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Cấp thấp thì đứng đằng sau.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪[시경이 일본어로 호응한다]‬‪họ sẽ hô: "Tôi xuất đây!"‬
‪[시경이 일본어로 호응한다]‬‪Nói "Tôi xuất đây!" đi.‬
‪- [시미켄]‬ ‪- [시경의 탄식]‬‪Thế là cậu ấy xuất ra sàn.‬
‪- [탄식]‬ ‪- [의미심장한 효과음]‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Người ta gọi đây là "tinh dịch chết".‬
‪[동엽, 시경의 웃음]‬‪Người ta gọi đây là "tinh dịch chết".‬
‪[시경이 한국어로] 죽은 정액이래‬‪- Họ gọi "tinh dịch chết".‬ ‪- Tinh dịch chết.‬
‪[일본어로]‬‪- Họ gọi "tinh dịch chết".‬ ‪- Tinh dịch chết.‬
‪[한국어로] 어, 야, 이게 계급이…‬‪Vậy ra là có cả cấp bậc.‬
‪감독님은 처음에‬ ‪어떻게 일을 시작하게 됐는지…‬‪Vậy còn đạo diễn thì sao?‬
‪[일본어로]‬‪Đạo diễn Nomoto, bạn vào nghề như thế nào?‬
‪[밝은 음악]‬‪việc quay phim‬ ‪trên phim trường vất vả ra sao‬
‪[잇테츠의 탄성]‬‪Sau khi biết về sự tồn tại‬ ‪của nghề đạo diễn AV,‬
‪[동엽이 한국어로] 그렇게‬ ‪AV 감독이 되겠다 했을 때‬‪Khi bạn nói‬ ‪mình sẽ trở thành một đạo diễn AV,‬
‪부모님이나 주변 친구들 반응…‬‪bố mẹ và bạn bè xung quanh‬ ‪phản ứng thế nào?‬
‪[일본어로]‬‪Bố mẹ tôi rất kịch liệt phản đối.‬
‪- [놀란 숨소리]‬ ‪- [동엽, 잇테츠의 탄성]‬
‪[잇테츠가 일본어로 호응한다]‬‪Nhưng lúc đó tôi không xin được,‬ ‪phải mất nửa năm họ mới ký cho tôi.‬
‪[잇테츠의 웃음]‬‪Tôi còn nhờ‬ ‪các cô chú hàng xóm thuyết phục giúp.‬
‪[동엽의 탄성]‬‪Vậy bây giờ họ thấy sao?‬
‪[시경의 탄성]‬‪Đến giờ họ vẫn phản đối.‬
‪[놀란 탄성]‬‪Đó là một việc khiến tôi rất trăn trở.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Con tôi từng được giao bài tập‬ ‪viết về nghề nghiệp của bố.‬ ‪Sau đó thì sao?‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪[땡 울리는 효과음]‬‪Tôi nghĩ đã muộn rồi.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Tôi nghĩ đã muộn rồi.‬ ‪Tôi chuẩn bị tinh thần rồi.‬
‪[동엽이 한국어로] 우리가 볼 때는‬‪Từ góc nhìn của chúng ta‬ ‪thì họ vừa được làm công việc mình thích,‬
‪자기가 좋아하는 일 하면서‬‪Từ góc nhìn của chúng ta‬ ‪thì họ vừa được làm công việc mình thích,‬
‪돈도 벌고‬ ‪이렇게 생각할 수 있지만‬‪vừa kiếm ra tiền.‬
‪정말 힘든 점이 많잖아요‬‪Nhưng thực chất lại có rất nhiều khó khăn.‬
‪- [일본어로]‬ ‪- [동엽이 말한다]‬‪Chắc hẳn công việc này có nhiều điểm tốt,‬ ‪nhưng chúng tôi cũng muốn nghe‬ ‪về khó khăn mà các bạn gặp phải.‬
‪[동엽의 탄성]‬‪Cái lạnh?‬ ‪Có lần tôi phải quan hệ‬ ‪trong thời tiết âm hai độ.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Khi đó rét đến nỗi‬
‪[탄성]‬‪Tôi làm trên núi tuyết,‬ ‪trên sa mạc, trên đá,‬
‪- [의미심장한 효과음]‬ ‪- [탄성]‬‪trên trời, trên bãi biển…‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- [사람들의 웃음]‬‪trên trời, trên bãi biển…‬ ‪Làm ở bất cứ đâu.‬
‪[웃음]‬
‪[동엽이 한국어로] 맞아요, 맞아요‬‪nhưng chúng tôi thường tắt‬ ‪để tránh gây tiếng ồn.‬
‪[일본어로]‬‪Thế nên mùa đông thì lạnh,‬ ‪mùa hè thì nóng lắm.‬ ‪Ngay cả những lúc như vậy,‬ ‪chúng tôi vẫn phải diễn.‬
‪[땡 울리는 효과음]‬‪Anh vừa vừa phải phải thôi ạ.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Thậm chí bạn ấy còn bảo họ‬ ‪nhảy dù sau khi xuất tinh.‬
‪- [사람들의 웃음]‬ ‪- [의미심장한 효과음]‬‪Xuất tinh xong thì nhảy xuống.‬
‪[동엽의 웃음]‬‪Xuất tinh xong thì nhảy xuống.‬ ‪Ai cũng nghĩ‬ ‪đó là chuyện không thể và bỏ chạy hết.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Vì bạn ấy là người đưa ra yêu cầu.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Sau đó, chúng tôi viết thành kịch bản‬
‪[카메라 셔터 효과음]‬‪chúng tôi sẽ đưa ra chỉ dẫn‬ cho các diễn viên.
‪[카메라 셔터 효과음]‬‪chúng tôi sẽ đưa ra chỉ dẫn‬ cho các diễn viên.
‪[동엽이 한국어로] 근데‬ ‪지금 우리도‬‪Nhưng ngay bây giờ,‬
‪- [일본어로]‬ ‪- [동엽이 말한다]‬‪Nhưng ngay bây giờ,‬ ‪cũng có khoảng 20 nhân viên xung quanh.‬
‪[동엽이 한국어로] 이 앞에서‬ ‪이제 연기를 할 때는‬‪Nếu như phải diễn trước chừng này người,‬
‪- [일본어로]‬ ‪- [동엽이 말한다]‬‪Nếu như phải diễn trước chừng này người,‬ ‪chắc bạn phải thấy áp lực lắm.‬
‪[시경, 동엽이 호응한다]‬‪Trường quay‬ ‪là một trường hợp hoàn toàn đặc biệt.‬
‪[노모토의 웃음]‬‪Đúng vậy. Thế nên cậu ấy rất tuyệt vời.‬
‪[동엽의 웃음]‬‪Ngay bây giờ bạn có xuất được không?‬
‪[놀란 탄성]‬‪Nếu đạo diễn bảo tôi ra…‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪"Kiểu Adidas"?‬
‪[호응한다]‬‪Đúng rồi.‬
‪- [동엽의 웃음]‬ ‪- [익살스러운 효과음]‬‪cậu ấy có thể‬ ‪bắn xoẹt xoẹt xoẹt như thế này.‬ ‪Không phải rất đỉnh sao?‬
‪- [매혹적인 음악]‬ ‪- [잇테츠]‬‪Không phải rất đỉnh sao?‬
‪[잇테츠]‬‪Đạo diễn đã yêu cầu Shimiken‬ ‪viết Hán tự của chữ "sửu".‬
‪- [동엽의 웃음]‬ ‪- [의미심장한 효과음]‬‪Đạo diễn đã yêu cầu Shimiken‬ ‪viết Hán tự của chữ "sửu".‬
‪[시미켄]‬‪Nên tôi nghĩ: "Được, tôi sẽ làm."‬
‪- [익살스러운 효과음]‬ ‪- [동엽의 웃음]‬‪Nên tôi nghĩ: "Được, tôi sẽ làm."‬
‪[시미켄의 익살스러운 탄성]‬‪Cậu ấy đúng là đáng kinh ngạc.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪- [익살스러운 효과음]‬ ‪- [시경의 헛웃음]‬
‪[동엽, 시경의 탄성]‬
‪[탄성]‬
‪[일본어로 호응한다]‬‪họ thường ra một lượt liên tục.‬
‪[동엽의 놀란 소리]‬‪Nhưng anh có thể ra và ngưng lại‬
‪- [시미켄] 쀽!‬ ‪- [놀란 소리]‬‪Nhưng anh có thể ra và ngưng lại‬ ‪giữa chừng.‬
‪- [사람들의 웃음]‬ ‪- [익살스러운 음악]‬‪giữa chừng.‬
‪[동엽이 한국어로] 어‬ ‪같이 힘을 주게 돼요, 지금‬‪Tôi vừa gồng theo bạn ấy luôn.‬
‪[일본어로]‬‪Chúng tôi vừa gồng lên theo bạn.‬
‪- [의미심장한 효과음]‬ ‪- [시미켄의 호응]‬‪Nhưng rồi có gì đó‬ ‪trong đầu cậu ấy bị đứt.‬ ‪Tai tôi đã gặp chút vấn đề.‬
‪[놀란 탄성]‬‪Cũng hại cơ thể nhỉ.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Thật đấy.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪- Chắc ông trời…‬ ‪- Trời trừng phạt tôi.‬ ‪Thế nên ai xem chương trình‬ ‪hãy nhớ xuất như bình thường nhé.‬
‪[시미켄]‬‪Thế nên ai xem chương trình‬ ‪hãy nhớ xuất như bình thường nhé.‬
‪[놀란 탄성]‬‪Đó là vì cậu ấy nổi tiếng.‬
‪[시경이 일본어로 호응한다]‬‪Thông thường chúng tôi quay‬ ‪một bộ mỗi ngày, có khi hai bộ.‬
‪- [의미심장한 효과음]‬ ‪- [헛웃음]‬
‪[동엽, 시경의 탄성]‬
‪[동엽의 웃음]‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪[동엽이 한국어로] 이게‬ ‪사실 말이 쉽지‬‪Nói thì dễ vậy thôi.‬
‪아무리 프로라 하더라도‬‪Dù có là dân chuyên đi chăng nữa,‬
‪- [일본어로]‬ ‪- [동엽이 말한다]‬‪Dù có là dân chuyên đi chăng nữa,‬ ‪thì quay hai, ba bộ phim mỗi ngày‬
‪[동엽이 한국어로] 꼭‬ ‪AV 남자 배우가 아니더라도‬‪Tôi nghĩ dù có là‬ ‪nam diễn viên AV hay không‬
‪정력 관리 방법을‬ ‪되게 궁금해할 거 같아요‬‪thì ai cũng sẽ tò mò‬ ‪về bí quyết duy trì tinh lực.‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [일본어로]‬‪Chế độ ăn uống,‬
‪[시경이 따라 말한다]‬‪ngủ nghỉ,‬
‪[동엽이 한국어로] 아‬ ‪술도 드세요?‬‪- Bạn có uống rượu không?‬ ‪- Còn rượu thì sao?‬
‪[일본어로]‬‪- Bạn có uống rượu không?‬ ‪- Còn rượu thì sao?‬ ‪Tôi thích uống rượu nhưng tôi không uống.‬
‪[동엽이 말한다]‬‪- Tại sao?‬ ‪- Tại sao vậy?‬
‪[고풍스러운 효과음]‬‪Đúng là vậy.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Đúng là vậy.‬ ‪Tôi không uống rượu,‬
‪- [의미심장한 효과음]‬ ‪- [웃음]‬
‪[함께 한국어로] '발기 도시락'‬‪"Hộp cơm cương cứng"?‬
‪[일본어로]‬‪Hôm nay tôi cũng mang theo.‬
‪[동엽이 한국어로] '발기 도시락'‬‪"Hộp cơm cương cứng"?‬ ‪- Đây rồi.‬ ‪- Mọi người, xin hãy chú ý.‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [일본어로]‬‪- Đây rồi.‬ ‪- Mọi người, xin hãy chú ý.‬
‪[시경]‬‪- Đây là "hộp cơm cương cứng".‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[동엽의 웃음]‬‪- Đây là "hộp cơm cương cứng".‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- [잇테츠가 일본어로 감탄한다]‬ ‪- [동엽이 한국어로] 브로콜리‬‪- Chà, ngạc nhiên chưa.‬ ‪- Súp lơ xanh.‬
‪토마토‬‪- Đẹp quá.‬ ‪- Cà chua.‬
‪[일본어로]‬‪- Đây là củ dền.‬ ‪- Củ dền.‬
‪[동엽이 한국어로] 비트‬‪- Đây là củ dền.‬ ‪- Củ dền.‬ ‪Còn có cả cà rốt và gạo lứt.‬
‪- [일본어로]‬ ‪- [동엽, 시경이 말한다]‬‪Còn có cả cà rốt và gạo lứt.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Nhìn không ngon lắm.‬
‪[동엽이 한국어로] '발기 도시락'‬‪- "Hộp cơm cương cứng".‬ ‪- Đừng trông đợi vào hương vị.‬
‪[일본어로]‬‪- "Hộp cơm cương cứng".‬ ‪- Đừng trông đợi vào hương vị.‬
‪[동엽이 한국어로] 그러니까‬ ‪20년 가까이‬‪Tôi ăn vào là để cương lên mà.‬ ‪Vậy tức là gần 20 năm qua, bạn ấy chỉ sống‬
‪오로지 그 녀석만을 위해서‬ ‪살고 있는 거네요‬‪Vậy tức là gần 20 năm qua, bạn ấy chỉ sống‬ ‪vì cậu nhỏ của mình.‬
‪[일본어로]‬‪Bản thể của tôi nằm ở dưới này.‬
‪[시경이 한국어로] 자기의‬ ‪본체가 여기래‬‪Bản thể của cậu ấy là ở đó.‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [일본어로]‬‪Phần còn lại‬ ‪chỉ là những bộ phận phụ thôi.‬
‪[시경이 한국어로] 여기는‬ ‪그냥, 그냥‬‪Phần còn lại‬ ‪chỉ là những bộ phận phụ thôi.‬ ‪Phần còn lại của cơ thể chỉ là phụ.‬
‪덤으로 얹혀 있는 거래, '오마케'‬‪Phần còn lại của cơ thể chỉ là phụ.‬
‪[일본어로]‬‪Mọi người vẫn bôi kem lên mặt‬ ‪mỗi ngày phải không?‬
‪- [시미켄]‬ ‪- [사람들의 웃음]‬‪Nhưng dùng kem đắt tiền cho của quý.‬
‪- [시미켄]‬ ‪- [시경이 한국어로] 제일 비싼…‬‪Loại đắt tiền nhất.‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [사람들의 웃음]‬‪Nhưng kem đắt tiền‬ ‪thường chỉ đựng trong hộp bé tí.‬
‪[일본어로]‬‪Nhưng kem đắt tiền‬ ‪thường chỉ đựng trong hộp bé tí.‬
‪[동엽이 한국어로] 라메르‬ ‪같은 거, 라메르‬‪- Nên tôi chỉ lấy một chút.‬ ‪- Giống La Mer vậy.‬
‪[시미켄이 일본어로]‬‪Tôi chỉ dùng một chút‬ ‪vì đó là loại kem đắt tiền.‬
‪[웃음]‬‪Anh ấy còn từng trò chuyện‬ ‪cùng cậu nhỏ nữa cơ.‬
‪[놀란 탄성]‬‪Tên là gì vậy?‬
‪[동엽이 말한다]‬‪Đó là hồi nhỏ khi tôi còn học cấp hai.‬
‪[시미켄, 시경이 한국어로] 승수‬‪- Seung Su, Shin Seung Su.‬ ‪- Seung Su.‬
‪- [시미켄] 신승수‬ ‪- [시경] 승수‬‪- Seung Su, Shin Seung Su.‬ ‪- Seung Su.‬
‪[시미켄] 승수…‬‪"Seung Su".‬
‪- '안녕하세요'‬ ‪- [잇테츠] '안녕하세요'‬‪"Xin chào".‬ ‪"Xin chào".‬
‪저기, 아이고, 아이고‬ ‪끝에만 살짝 보여 줄까요?‬‪Bạn muốn xem thử đầu nó chứ?‬
‪- [시경이 일본어로]‬ ‪- [사람들의 웃음]‬‪Bạn muốn xem qua đầu nó không?‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪Dài đến tận đó sao?‬
‪- [사람들의 웃음]‬ ‪- [시미켄]‬‪Dài cỡ đó lận sao?‬ ‪Anh nên đổi nghề làm diễn viên AV đi.‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- [시미켄]‬‪Anh nên đổi nghề làm diễn viên AV đi.‬
‪[시미켄이 웃으며 말한다]‬
‪[동엽이 한국어로] 운동‬ ‪아까 정력 좋아지는‬‪Khi nãy bạn có nói‬ ‪tập thể dục giúp cải thiện tinh lực.‬
‪- 스태미너 좋아지는 운동‬ ‪- [일본어로]‬‪Khi nãy bạn có nói‬ ‪tập thể dục giúp cải thiện tinh lực.‬
‪[한국어로] 운동 좀 가르쳐 주세요‬‪Hãy dạy cậu ấy đi.‬
‪[일본어로]‬‪Anh muốn thử không?‬ ‪Tôi tập bài này 20 năm rồi.‬
‪[한국어로] 발기에 좋은 운동‬ ‪20년 이상 하고 있는?‬‪Bài thể dục mà bạn ấy đã tập suốt 20 năm.‬
‪[일본어로]‬‪- Đó là bài tập cương cứng.‬ ‪- Bài tập cương cứng.‬
‪[한국어로] '봇키타이소', 체조‬‪- Đó là bài tập cương cứng.‬ ‪- Bài tập cương cứng.‬
‪[시경, 동엽] 발기 체조‬‪- Đó là bài tập cương cứng.‬ ‪- Bài tập cương cứng.‬ ‪Bài tập cương cứng.‬
‪[제작진들의 웃음]‬‪Bài tập cương cứng.‬
‪[일본어로]‬‪Khán giả có thể thử bài tập này tại nhà.‬
‪- [시미켄]‬ ‪- [시경] 부탁드립니다‬‪- Anh hãy biểu diễn đi.‬ ‪- Si Kyung.‬
‪- [시미켄]‬ ‪- [의미심장한 효과음]‬‪Nhờ anh nhé.‬ ‪Tôi không thể làm một mình được.‬ ‪- Không được sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪- [시미켄이 일본어로 대답한다]‬ ‪- [당황한 소리]‬‪- Không được sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Anh nằm xuống đây đi. Sàn nhà sạch lắm.‬
‪[시경이 한국어로]‬‪- Sợ quá.‬ ‪- Tôi sẽ qua bên này.‬
‪[일본어로]‬‪- Sợ quá.‬ ‪- Tôi sẽ qua bên này.‬ ‪- Ổn cả chứ?‬ ‪- Tôi ổn.‬
‪[동엽이 한국어로] 아, 발바닥을?‬‪- Lòng bàn chân?‬ ‪- Đặt lòng bàn chân vào.‬
‪[일본어로]‬‪- Lòng bàn chân?‬ ‪- Đặt lòng bàn chân vào.‬
‪[동엽의 웃음]‬‪Anh nhích xuống được không?‬
‪[시미켄, 시경이 일본어로 말한다]‬‪- Gần hơn một chút.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[시미켄이 일본어로 말한다]‬
‪[일본어로 대답한다]‬‪- Giờ hãy khép hết chân vào.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Khép vào!‬
‪[시미켄]‬‪Tôi sẽ cố mở chân anh ra‬ ‪nên hãy gắng chịu đựng nhé.‬
‪- [시경의 괴로운 신음]‬ ‪- [시미켄의 힘주는 신음]‬
‪- [시미켄이 한국어로] 하나‬ ‪- [동엽] 오므려!‬‪- Một!‬ ‪- Khép vào!‬ ‪- Một!‬ ‪- Khép vào!‬
‪- [동엽의 웃음]‬ ‪- [시미켄] 둘‬‪Hai!‬ ‪- Gì thế này?‬ ‪- Ba!‬
‪- [일본어로]‬ ‪- [시미켄이 한국어로] 셋!‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Ba!‬
‪[웃음]‬
‪[시미켄] 셋!‬
‪넷! 컴 온, 컴 온‬‪Cố lên!‬
‪- [비명]‬ ‪- [익살스러운 음악]‬‪Cố lên!‬
‪여섯!‬
‪- [시경이 일본어로]‬ ‪- [매혹적인 음악]‬‪Dừng lại!‬ ‪Khép lại nào!‬
‪- [시미켄] 컴 온, 컴 온, 컴 온…‬ ‪- [시경의 비명]‬‪Khép lại nào!‬
‪- [한국어로] 여섯‬ ‪- [시경이 일본어로]‬‪Dừng lại!‬ ‪Cố lên!‬
‪[시미켄이 힘주며] 컴 온, 컴 온‬‪Cố lên!‬
‪[헛웃음]‬‪Cố lên!‬
‪[시미켄] 컴 온 [힘주는 탄성]‬‪Cố lên!‬ ‪Này!‬
‪[잇테츠]‬‪Máy quay đang chạy.‬
‪[동엽이 한국어로] 어‬ ‪감독님이 지금 찍고 있어요‬‪Đạo diễn đang quay.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪[동엽] 어, 감독님이‬ ‪지금 찍고 있어요‬‪Đạo diễn đang quay.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪[시경이 일본어로]‬‪Tôi từ bỏ.‬
‪- [시경]‬ ‪- [익살스러운 효과음]‬‪Tôi từ bỏ.‬
‪[동엽이 한국어로] 어, 어‬ ‪좋은 표정이 나왔대‬‪Biểu cảm của anh ấy rất tuyệt.‬ ‪Biểu cảm của cậu rất tuyệt kìa.‬
‪[일본어로]‬‪Có lẽ tôi đã hiểu‬ ‪cảm giác của nữ diễn viên.‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- [사람들의 웃음]‬‪Tôi nằm ngửa lên trời,‬ ‪còn Shimiken cứ liên tục‬
‪[시경]‬‪hét vào mặt tôi.‬
‪[매혹적인 음악]‬‪Tôi đã nghĩ: "Cảm giác là như vậy ư?"‬
‪[동엽이 한국어로] 원래‬ ‪뭐, 우리나라는‬‪Ở Hàn Quốc chúng ta,‬
‪여자 출연자, 남자 출연자‬ ‪이렇게 되게 친하게 지내고‬‪nam và nữ diễn viên‬ ‪khá thân thiết với nhau,‬ ‪hay trò chuyện trên phim trường.‬
‪대화를 많이 나누는데‬‪hay trò chuyện trên phim trường.‬
‪그때 얘길 들어 보니까‬‪Nhưng tôi nghe nói ở đây,‬ ‪họ không như vậy.‬
‪별로 남자 배우들과 이렇게…‬‪Nhưng tôi nghe nói ở đây,‬ ‪họ không như vậy.‬
‪- [일본어로]‬ ‪- [동엽이 말한다]‬‪Chúng tôi nghe nói nam và nữ diễn viên‬ ‪gần như không giao tiếp với nhau.‬
‪[시미켄]‬‪Nên chúng tôi không được trò chuyện.‬
‪[동엽의 탄성]‬‪Nếu liên lạc riêng với nhau‬ ‪thì thậm chí có thể bị đuổi khỏi ngành.‬
‪- [익살스러운 효과음]‬ ‪- [사람들의 웃음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[시경이 일본어로 호응한다]‬
‪[시경, 동엽의 놀란 탄성]‬
‪[한국어로] 아, 그럼‬ ‪연락처를 물어봤으니깐 만나서…‬‪Vậy chắc hẳn bạn ấy đã xin số cô ấy.‬ ‪Vậy tức là bạn đã xin số cô ấy‬ ‪và làm quen với nhau.‬
‪[일본어로]‬‪Vậy tức là bạn đã xin số cô ấy‬ ‪và làm quen với nhau.‬ ‪Nói mới để ý,‬ ‪chúng tôi gặp nhau lần đầu là ở đây.‬
‪[시미켄]‬‪Nói mới để ý,‬ ‪chúng tôi gặp nhau lần đầu là ở đây.‬
‪[놀란 탄성]‬
‪- [시미켄]‬ ‪- [의미심장한 효과음]‬‪Chính là nơi này.‬
‪- [사람들의 웃음]‬ ‪- [익살스러운 음악]‬
‪[잇테츠의 탄성]‬‪Tôi đã đưa cho cô ấy mẩu giấy.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Cô ấy ngay lập tức cất vào túi.‬ ‪Nhưng do công ty cô ấy khá nghiêm ngặt‬
‪- [시경이 일본어로 호응한다]‬ ‪- [동엽의 탄성]‬‪- Họ kiểm tra tay.‬ ‪- Họ kiểm tra.‬ ‪May mắn là cô ấy không bị phát hiện.‬
‪- [시경의 웃음]‬ ‪- [동엽의 탄성]‬‪và bị mắng rất nhiều.‬
‪[동엽이 한국어로] 와, 그래도 또‬‪Dù sao đi chăng nữa‬ ‪thì trong môi trường như vậy,‬
‪이 안에서는 나름대로‬‪Dù sao đi chăng nữa‬ ‪thì trong môi trường như vậy,‬
‪- 아름다운 사랑 이야기, 응‬ ‪- [제작진들의 웃음]‬‪đó vẫn là một câu chuyện tình yêu đẹp.‬
‪[일본어로]‬‪Đó là một câu chuyện khá đẹp đấy chứ.‬
‪[동엽이 한국어로] 그러면‬ ‪잇테츠는‬‪Vậy Ittetsu thường chú trọng‬ ‪chuẩn bị gì cho cảnh quay?‬
‪뭐 어떤 거를 좀‬ ‪신경 쓰면서 준비하는지‬‪Vậy Ittetsu thường chú trọng‬ ‪chuẩn bị gì cho cảnh quay?‬
‪[일본어로]‬‪Tôi chú ý đến việc vệ sinh cá nhân.‬
‪[잇테츠의 당황한 탄성]‬‪- Họ sẽ bảo: "Đi ra!"‬ ‪- "Anh nghĩ anh là ai?"‬
‪[사람들의 웃음]‬‪- Họ sẽ bảo: "Đi ra!"‬ ‪- "Anh nghĩ anh là ai?"‬
‪- [사람들의 웃음]‬ ‪- [익살스러운 음악]‬‪nhưng không phải đâu.‬
‪[잇테츠, 시미켄이 부정한다]‬‪- Không sao hết.‬ ‪- Đừng lo.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Tùy thuộc vào việc ai là diễn viên chính,‬
‪[시경] 네, 물어보세요‬‪Tôi tò mò một chuyện,‬ ‪tôi có thể hỏi không?‬
‪[비밀스러운 음악]‬‪Anh ấy bảo đôi khi nam diễn viên‬ ‪được trả thù lao cao hơn nữ diễn viên.‬
‪[웃으며]‬‪- Tôi nói vậy sao?‬ ‪- Anh vừa nói xong.‬
‪- [사람들의 웃음]‬ ‪- [의미심장한 효과음]‬‪Anh được trả bao nhiêu?‬
‪[동엽이 한국어로] 아니‬ ‪많은 분들이‬‪Tôi nghĩ có rất nhiều người‬ ‪tò mò về mức thù lao‬
‪'아, 시미켄은'‬‪Tôi nghĩ có rất nhiều người‬ ‪tò mò về mức thù lao‬
‪'저 한 편 찍을 때 페이가‬ ‪어느 정도 될까?'‬‪Tôi nghĩ có rất nhiều người‬ ‪tò mò về mức thù lao‬ ‪mà Shimiken được trả cho một bộ phim.‬
‪궁금해하실 거 같은데‬‪mà Shimiken được trả cho một bộ phim.‬
‪[일본어로]‬‪Tôi được trả 50.000 yên mỗi tập.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Nếu đóng 2 tập,‬ ‪tôi sẽ kiếm được 100.000 yên.‬
‪- [의미심장한 효과음]‬ ‪- [사람들의 웃음]‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Mười năm?‬ ‪Mười năm?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Nhưng không phải ăn hằng ngày đâu nhỉ?‬
‪[시미켄, 시경의 놀란 탄성]‬
‪[동엽이 한국어로] 아니‬ ‪여성향의 AV 작품이‬‪Mong rằng mọi người sẽ hiểu.‬ ‪Gần đây, nhu cầu AV cho nữ giới‬ ‪đang tăng lên sao?‬
‪조금씩 늘어나는 추세인가요?‬‪Gần đây, nhu cầu AV cho nữ giới‬ ‪đang tăng lên sao?‬
‪[일본어로]‬‪Gần đây, nhu cầu AV cho nữ giới‬ ‪đang tăng lên sao?‬ ‪Ngày càng có nhiều‬ ‪phim AV cho nữ giới sao?‬ ‪AV cho nữ giới vẫn còn ít lắm.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪AV cho nữ giới vẫn còn ít lắm.‬
‪[저마다 일본어로 호응한다]‬‪Anh ấy có rất đông các fan nữ.‬ ‪Cách phụ nữ chi tiền rất khác.‬
‪[매혹적인 음악]‬‪Công ty của tôi, Silk Labo,‬ ‪có cả đạo diễn nữ và nhà sản xuất nữ.‬
‪- [사람들의 웃음]‬ ‪- [의미심장한 효과음]‬
‪[동엽이 한국어로] 뭐‬ ‪세 분 앞으로의 목표‬‪Tôi muốn nghe‬ ‪về mục tiêu tương lai của ba bạn.‬
‪[일본어로]‬‪Các bạn có thể nói về‬ ‪mục tiêu tương lai không?‬ ‪Mọi người trên khắp thế giới‬ ‪có rất nhiều kiểu mộng tưởng tình dục.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Mọi người trên khắp thế giới‬ ‪có rất nhiều kiểu mộng tưởng tình dục.‬ ‪Tôi muốn biến chúng thành AV,‬ ‪thành hiện thực.‬
‪[동엽의 웃음]‬‪Tôi muốn biến chúng thành AV,‬ ‪thành hiện thực.‬
‪[동엽의 탄성]‬
‪[반짝이는 효과음]‬‪Trong quá trình làm việc, tôi luôn nghĩ‬ ‪phải làm sao để họ có thể nổi bật hơn.‬ ‪Các nữ diễn viên phải tỏa sáng‬ ‪thì tôi mới tỏa sáng được.‬
‪- [사람들의 웃음]‬ ‪- [익살스러운 음악]‬‪trở thành một mẩu rác tự tỏa sáng.‬
‪[시경] 그렇군요, 그렇군요‬‪Ra vậy.‬
‪[한국어로] 저희가 뭐, 일본에서‬ ‪AV 여배우, 남배우‬‪Chúng tôi đã gặp gỡ và trò chuyện‬ ‪cùng các nữ diễn viên và nam diễn viên AV.‬
‪이렇게 만나면서‬ ‪이야기를 들어 봤는데‬‪Chúng tôi đã gặp gỡ và trò chuyện‬ ‪cùng các nữ diễn viên và nam diễn viên AV.‬
‪[동엽] 우리가 몰랐던‬ ‪사실도 알게 되고‬‪Chúng tôi biết được nhiều điều mới mẻ‬
‪여러 가지 각자의 사정이라거나‬ ‪어려움, 철학도‬‪và cũng có cơ hội lắng nghe‬ ‪về câu chuyện, những khó khăn‬ ‪và cả quan điểm của mỗi người.‬
‪예, 들어 볼 수 있었고‬‪về câu chuyện, những khó khăn‬ ‪và cả quan điểm của mỗi người.‬
‪너무 솔직하게 이렇게‬ ‪다 얘기해 주셔서 감사하다고‬‪Tôi muốn cảm ơn‬ ‪vì các bạn đã rất thẳng thắn.‬
‪[일본어로]‬‪Cảm ơn các bạn‬ ‪đã thẳng thắn với chúng tôi.‬
‪[일본어로 감사 인사를 나눈다]‬‪Cảm ơn các bạn‬ ‪đã thẳng thắn với chúng tôi.‬ ‪Cảm ơn đã lắng nghe chúng tôi.‬
‪- [사람들이 일본어로 인사한다]‬ ‪- [박수 소리]‬‪- Cảm ơn.‬ - Cảm ơn.

No comments: