Search This Blog



  나쁜엄마 13

Người Mẹ Tồi Của Tôi 13

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


GWANGMYEONGHO
[강호] 사장님!Ông chủ!
사장님, 저예요, 저Ông chủ, là cháu đây!
[강호] 사장님Chú Cho!
잘 지내셨어요?Chú khỏe không ạ?
사장님Ông chủ!
사장님, 저 강호예요, 저 최강호Ông chủ, cháu đây mà, Choi Kang Ho đây.
[힘겨운 신음]
[힘겨운 숨소리]
[가쁜 숨소리]
사장님, 왜 그러세요?Sao chú lại như thế?
[가쁜 숨소리]
괜찮으세요?Chú không sao chứ?
[강호] 자살이요?Tự sát?
[당황한 소리]
아니, 황수현 씨가 자살을 했다고요?Chú bảo Hwang Soo Hyun tự sát sao?
[영재] 엄밀하게 말하자면Nói một cách cặn kẽ,
[무거운 음악]
[영재] 자살이었지đó chính là tự sát.
[영재] 아, 올 때가 됐는데Lẽ ra thuyền phải đến rồi chứ?
[다가오는 배 엔진음]
[초조한 숨소리]
저 배인가?Hay là ở đó?
저 배인가 보네, 강호가 말한 배가Chắc đó là chiếc thuyền Kang Ho nhắc đến.
배 왔어요, 준비하세요Thuyền đến rồi, cô chuẩn bị đi nhé.
[긴장되는 음악]
수, 숨어요, 어서, 빨리, 빨리!Mau trốn đi, nhanh lên!
[배 시동 거는 소리]
- [덜덜거리는 소리] - 씨, 이씨, 에이씨!Chết tiệt!
[다급한 숨소리]
어서 숨어요, 빨리Cô trốn đi, nhanh lên!
[아기 울음소리]
[영재의 놀란 소리]
씨, 니들 뭐야?Bọn mày là ai?
이 새끼들Bọn khốn này…
- [괴한1의 힘주는 소리] - [탁 올라타는 소리]
[영재의 거친 숨소리]
[영재의 기합]
[괴한2의 기합]
[괴한3의 기합]
- [푹 찌르는 소리] - [신음]
- [괴한3의 힘주는 소리] - [쓱 빼는 소리]
[영재의 힘겨운 숨소리]
[흐느끼는 숨소리]
[무거운 음악]
[영재] 그 후 자네에게 몇 번이나 전화를 했지만Sau hôm ấy, chú đã gọi cho cháu rất nhiều lần
연락이 안 됐어nhưng đều không liên lạc được.
결국 검찰청을 찾아갔더니Khi chú đến Viện Kiểm sát tìm cháu,
자네가 갑작스러운 뺑소니 사고로họ bảo cháu gặp tai nạn giao thông
식물인간이 됐다는 거야và rơi vào trạng thái người thực vật.
대번에 그놈들 짓일 거라는 불길한 예감이 들었지Chú linh tính đó là do bọn khốn kia giở trò.
그러다 보니 경찰에 신고할 엄두조차 나질 않았어Nhưng chú không đủ dũng khí trình báo cảnh sát.
밀항을 도운 것 자체가 불법인 데다Vốn dĩ chú giúp cô ấy vượt biên cũng là phạm pháp rồi.
행여 내가 살아 있는 걸 알면Nếu bọn chúng biết chú còn sống,
그놈들이 다시 날 죽이지 않을까hẳn chúng sẽ tìm giết chú lần nữa.
[한숨]
당장 가게부터 정리하고 이렇게 숨어 살고 있었네Vậy nên chú lập tức đóng cửa tiệm và sống chui lủi thế này.
아까는 미안했어Chú xin lỗi chuyện lúc nãy.
식물인간이 됐다는 사람이Khi thấy người bị bảo là sống thực vật
멀쩡히 눈앞에 서 있는데 덜컥 겁이 나더라고lại khỏe mạnh đứng sờ sờ trước mặt, chú đã rất sợ hãi.
이젠 아무도 못 믿겠어Giờ chú không dám tin ai cả.
자식 같았던 자네조차도Ngay cả cháu, người chú xem như con cái.
[한숨]người chú xem như con cái.
[한숨]
[삼식이 중얼거린다]THÔNG TIN CÁC TẦNG "Phòng bệnh, Khoa Da liễu…"
[삼식] 쓰읍 신생아실은 아닐 테고Chắc chắn không phải là phòng sơ sinh.
[삼식의 생각하는 소리]Quả nhiên đúng như ta dự đoán.
역시 예상대로야Quả nhiên đúng như ta dự đoán.
입원 환자 중에 그런 이름 없다고 딱 잡아떼는 거 있지Họ chối ngay rằng ở đây không có bệnh nhân tên đó.
[미주] 왜, 뭐?Sao vậy?
- [흥미로운 음악] - [삼식] 혹시 예상외로Có khi chúng ta đã đoán sai. Cô ấy không ở đây thật cũng nên.
진짜 없는 거 아닌가?Có khi chúng ta đã đoán sai. Cô ấy không ở đây thật cũng nên.
[미주의 한숨]Trước mắt cứ kiểm tra lần nữa.
일단 좀 더 둘러보자Trước mắt cứ kiểm tra lần nữa.
[삼식] 그려Được đấy.
- [삼식의 놀란 숨소리] - [미주] 왜?Làm gì vậy?
[작게] 왜?- Sao thế? - Lại đây.
아유, 왜…- Gì vậy? - Tôi thấy một kẻ đáng nghi.
- [삼식] 수상한 사람이 있다고 - [미주] 아, 놔, 좀!- Gì vậy? - Tôi thấy một kẻ đáng nghi. Cậu bị sao vậy?
- 아이, 아이씨 - [삼식의 놀란 소리]Trời đất. Cậu còn đáng nghi hơn đấy. Mau trốn đi.
니가 더 수상해, 니가, 빨리 숨어Cậu còn đáng nghi hơn đấy. Mau trốn đi.
- [삼식] 진짜 이상한 사람 있는데 - [미주] 알았어, 일단 숨으라고Cậu còn đáng nghi hơn đấy. Mau trốn đi. - Tôi nói thật mà. - Cứ trốn trước đã.
[엘리베이터 도착음]
가, 가, 가, 괜찮아Vào đi, không sao rồi.
- [삼식이 중얼거린다] - [안내 음성] 올라갑니다- Đây là lầu một. - Thang đi lên.
[무거운 음악]
[삼식의 놀란 숨소리]
왜 이래?Cậu sao thế?
[안내 음성] 문이 닫힙니다Cửa đang đóng.
[삼식의 놀란 탄성]
[삼식의 겁먹은 소리]
- [삼식이 작게] 찾았다 - [미주가 작게] 뭘?- Tìm thấy rồi. - Gì cơ?
찾다니, 뭘 찾아?Tìm thấy gì cơ?
[삼식이 어색한 말투로] 아, 아이 아이고, 언니Trời ơi, cái chị này.
산부인과를 찾았다고Ý là em tìm được Khoa Sản rồi.
[흥미로운 음악]
8, 8, 8층이네- Nó nằm ở lầu tám. - À, ừ.
- 어, 그치, 8, 8, 응, 8층 - [엘리베이터 버튼 조작음]- Nó nằm ở lầu tám. - À, ừ. Phải đấy, lầu tám.
아, 아이고Ôi chao.
[삼식] 울 애기가 얼마나 컸을까Bé nhà ta lớn chừng nào rồi nhỉ?
- 아이고 - [미주가 어색하게 웃으며] 어- Trộm vía. - Cũng phải nhỉ.
그러게, 우리 애기가 얼마나 컸을…- Trộm vía. - Cũng phải nhỉ. Chị cũng tò mò bé nhà mình lớn thế nào rồi.
[삼식의 신음]
[삼식] 이모가 꼬기 사 줘야 되는디Dì sẽ mua thịt cho cháu nhé.
[미주의 어색한 웃음]Dì sẽ mua thịt cho cháu nhé.
[삼식의 힘주는 소리]
[엘리베이터 도착음]
아, 아, 아이고, 도, 도, 도착혔네Ôi, đến nơi rồi này. - Ừ, đến rồi. - Đi nào.
- 어, 그래그래, 아이고야 - [삼식의 어르는 소리]- Ừ, đến rồi. - Đi nào. - Cháu yêu ơi. - Chà, đến rồi này.
- [삼식] 잉, 우리… - [미주] 이모, 이따 봐- Cháu yêu ơi. - Chà, đến rồi này.
[미주의 어색한 숨소리]
아, 미주, 괜찮아?Mi Joo à, cậu ổn chứ?
- 뒤질래? - [삼식] 뒤지는 건 좀 있다 하고- Muốn chết à? - Chuyện đó để sau.
- [미주의 놀란 소리] - 가자, 바뻐- Đi nhanh. - Cậu bị gì thế?
- [미주] 아유, 진짜 - [삼식] 어, 이쪽이야- Đi nhanh. - Cậu bị gì thế? Hướng này, trốn nhanh.
[삼식의 다급한 소리]Hướng này, trốn nhanh.
[미주의 놀란 소리]Hả?
[흥미로운 음악]
[삼식] 빙고, 저기다Chuẩn luôn. Kia rồi, nơi Oh Ha Young đang ở.
오하영 있는 디Kia rồi, nơi Oh Ha Young đang ở.
[미주] 응? 오하영?Sao? Oh Ha Young?
그걸 어떻게 알아?Sao cậu biết?
- [삼식] 저기 저놈 보이지? - [미주] 어- Cậu thấy tên đội mũ ở kia không? - Ừ.
[삼식] 저놈이 있으면 오하영이 있는 거여Nếu hắn ở đó, nghĩa là Oh Ha Young cũng ở đó.
- 저놈이 누군데? - [삼식] 쉿nghĩa là Oh Ha Young cũng ở đó. Hắn là ai chứ?
오하영 만났던 날Vào hôm tôi gặp Oh Ha Young…
[미주] 어Hả?
- 나 죽이려고 혔던 놈 - [미주의 놀란 숨소리]…hắn đã định giết tôi.
아, 내가 그 문신을 봤다니께Tôi đã nhìn thấy hình xăm của hắn.
내려와Xuống tầng dưới nào.
[삼식] 나가 있었기 때문에 알아본 건디Ban nãy tôi nhận ra hắn - mà cậu giẫm muốn nát bét cả chân tôi. - Xin lỗi nhé.
그렇게 씨게 밟아 뿌냐- mà cậu giẫm muốn nát bét cả chân tôi. - Xin lỗi nhé.
아유, 미안해- mà cậu giẫm muốn nát bét cả chân tôi. - Xin lỗi nhé.
- [삼식] 아, 잠깐 - [미주] 어, 왜?- Đợi đã. - Sao thế?
- [삼식] 쉿 - [미주] 아이
[한숨]
사랑하는 사람끼리는 미안하단 말 하지 않는 거랴Những người yêu nhau đâu cần phải nói xin lỗi nhau.
- 미안해, 미안해, 대따 미안해 - [익살스러운 음악]Xin lỗi cậu. Xin lỗi, ngàn lần xin lỗi cậu.
[미주] 내 친구 방삼식 내가 진짜 미안하다 [웃음]Bang Sam Sik bạn tôi, thật sự rất xin lỗi.
- 이런, 씨부럴 - [미주] 씨부럴Tổ sư nhà cậu. Tổ sư nhà cậu.
- 아이씨, 미안해 - [삼식] 따라와- Đi theo tôi. - Xin lỗi mà.
- 빨리 와 - [미주] 왜?- Nhanh lên. - Sao nữa?
- [철컥거리는 소리] - 여기는 왜?PHÒNG GIẶT Chúng ta ở đây để làm gì?
- [삼식] 뭐여? 잠긴 겨? - [미주] 왜?- Ơ? - Sao? Bị khóa rồi à?
[삼식] 아니, 병원 세탁실에 뭐 훔쳐 갈 게 있다고Phòng giặt thì có gì đáng trộm đâu, khóa làm gì không biết?
- [철컥거리는 소리] - 잠그고 난리여, 씨Phòng giặt thì có gì đáng trộm đâu, khóa làm gì không biết?
[미주] 우리 뭐 훔치러 온 거 맞잖아Nhưng mình đang định trộm đồ thật mà.
- 잉? 어, 맞네, 그렇지 - [미주] 어, 어, 맞아Hả? - Ừ, cũng đúng nhỉ. - Đúng mà.
- [삼식이 놀라며] 숨어 - [미주의 놀란 숨소리]Trốn đi.
[흥미로운 음악]
- 근데 이게 더 수상한 거 같은데 - [삼식] 아니여- Thế này còn đáng nghi hơn. - Làm gì có.
[미주의 긴장한 숨소리]
- 저, 잠깐만 - [미주] 어- Đợi đã. - Sao?
[흥미로운 음악]
[숨을 씁 들이켠다]
[만족스러운 소리]Được rồi.
- [삼식] 될 거 같여 - [미주] 지금 괜찮아- Có vẻ sẽ được đấy. - Ổn rồi.
[잘그락대는 소리]
[뼈가 우두둑대는 소리]
[철컥]
- 됐어 - [미주의 놀란 소리]Được rồi này.
[삼식, 미주의 웃음]
[미주] 아이고, 뭐야, 삼식아Trời ơi, Sam Sik!
- [영순] 어서 와, 내 새끼들 - [탕탕 두드리는 소리]Bà đến đây. Các bé cưng của bà, bà nghe rồi.
알았어, 알았어Các bé cưng của bà, bà nghe rồi.
[새가 지저귄다]
두 분이 어쩐 일이세요?Hai anh đến đây có việc gì?
[형사] 그, 잠깐 몇 가지 확인할 게 있어서 왔습니다Chúng tôi đến để kiểm tra vài thứ.
최강호 씨 안에 계시죠?Choi Kang Ho có ở nhà không?
아, 그게 지금 방금 막 잠들었는데Thằng bé vừa mới ngủ.
[형사] 급한 일입니다Việc này rất gấp.
[영순] 아니, 저, 형사님Kìa, hai anh.
형사님, 형사님 저한테 말씀하세요, 저한테Hai anh cảnh sát. Các anh cứ nói với tôi đi.
우리 애 상황 아시잖아요Các anh hiểu tình trạng của con tôi mà.
뭔가 기억해 내고 답하고 뭐, 그럴 상태가 아니라니까요Thằng bé không thể nhớ ra gì để trả lời các anh đâu.
게다가 저번에 경찰서 갔다 오고 나서Lần trước đến sở cảnh sát làm nó bị đả kích dữ quá,
충격이 얼마나 컸는지Lần trước đến sở cảnh sát làm nó bị đả kích dữ quá,
계속 비명 지르고 소리 지르고đến giờ vẫn còn la hét liên tục. - Cảnh sát Cho. - Vâng.
- [형사] 조 형사 - [조 형사] 네- Cảnh sát Cho. - Vâng.
[영순] 저기, 형사님, 형사님!Đợi đã. Anh cảnh sát!
제 말 좀…Làm ơn đi mà.
최강호 씨 도망갔어요?Cậu Choi Kang Ho bỏ trốn rồi sao?
아님 놓으세요Nếu không thì bỏ tay ra đi.
- [형사] 최강호 씨 - [영순] 형사님- Cậu Choi Kang Ho. - Anh cảnh sát.
아, 경찰입니다, 잠깐 얘기 좀…Cảnh sát đây. Chúng tôi cần nói chuyện…
- [고함치는 소리] - [형사들의 놀란 소리]
[무거운 음악]
[영순] 제발 그만 좀 해!Các người làm ơn thôi ngay đi!
왜 아픈 애 자꾸 괴롭히고 지랄이야, 지랄이Sao lại bày đủ trò để quấy rầy một thằng bé ốm đau?
이러다가 우리 애 충격받아서 더 나빠지기라도 하면Nếu thằng bé bị sốc và bệnh tình trở nặng,
당신들이 책임질 거야?các anh sẽ chịu trách nhiệm chứ?
잠깐Đợi đã.
당신들 영장 있어?Các anh có lệnh bắt giữ không?
근데 왜 남의 집에 들어와서 행패야!Không có mà lại xông vào nhà dân làm càn hả?
이거 주거 침입죄 아니야?Đây là tội Xâm nhập Gia cư bất hợp pháp mà?
[형사] 참Trời ạ.
[달려오는 발걸음]Này anh.
- [영순] 저기요 - [형사의 의아한 소리]Này anh.
[조 형사의 놀란 소리]
[영순의 거친 숨소리]
분명히 경고했어요Tôi đã cảnh cáo rất rõ.
두 번 다시 영장 없이 찾아오지 마세요Không có lệnh bắt giữ thì đừng trở lại đây.
또 그랬다간 형사건 뭐건Nếu còn dám đến… mặc kệ các anh là cảnh sát hay gì, tôi sẽ cho biết tay hết.
확 다 조사 불라니까mặc kệ các anh là cảnh sát hay gì, tôi sẽ cho biết tay hết.
- 출발 - [조 형사] 예, 출발- Xuất phát. - Vâng, đi thôi.
[차 문 여닫히는 소리]
[영순의 한숨]
이제 나와도 돼Giờ cậu ra được rồi.
[안도하며] 숨 막혀 죽는 줄Suýt thì tôi ngộp chết.
[살짝 웃는다]
[영순] 그렇지 않아도 우리 안드리아Tôi đã lo lắng mãi
하루아침에 실직자 되면 어쩌나 했는데Tôi đã lo lắng mãi vì sợ bỗng nhiên lại khiến Andrea thất nghiệp.
마침 돌아간다니 그나마 마음이 가볍네Vừa hay đến lúc cậu về nước, tôi cũng nhẹ nhõm hẳn.
[살짝 웃는다]
[차분한 음악]
그동안 정말 고생 많았어Cảm ơn cậu đã chăm chỉ thời gian qua.
이거 얼마 안 되지만Chỗ này chẳng nhiều nhặn gì đâu,
돌아갈 때 비행깃값에 보태nhưng cậu hãy dùng để mua vé máy bay về nhà.
퇴직금이야, 퇴직금Đây là tiền trợ cấp nghỉ việc đấy.
- 사장님 좋아요 - [영순의 놀란 소리]Bà chủ thật tuyệt vời.
[웃음]
[영순] 아휴
덕분에 농장 일 많이 배우고Nhờ bà, tôi đã học nhiều điều về công việc ở nông trại.
막걸리도 중독됐다Tôi còn bị nghiện rượu gạo nữa.
[웃음]
아직 한국말은 꽤 어렵지만Dù tiếng Hàn đối với tôi vẫn còn khó lắm.
아, 맞다, 사장님Đúng rồi, bà chủ à.
아까 새로운 말 배웠다Tôi vừa học được từ mới.
어, 뭐더라?Cái gì nhỉ?
주, 주…Xâm… Xâm…
[흥겨운 음악이 흐른다]Xâm…
[손가락을 딱 튀기며] 아 '주거 침입죄'Xâm nhập Gia cư bất hợp pháp.
♪ 당신이 침입하면 난 좋아 죽어 ♪Khi em xâm nhập vào tim tôi Tôi thích đến chết mất
- [영상 속 흥겨운 음악 소리] - [트롯 백의 웃음]Ca khúc này đại thành công rồi.
아, 이거 완전 대박이야, 대박Ca khúc này đại thành công rồi.
아, 지금 여기저기서 이거 아주 난리예요, 난리Nó đang khuấy đảo khắp mọi nơi đấy.
[PD, 트롯 백의 웃음]Nó đang khuấy đảo khắp mọi nơi đấy.
[트롯 백] 이게 무슨 일이야, 이게?Chuyện này là thật sao?
[PD] 내 말이 그거야, 지금Thế mới nói.
아니, 어떻게 이런 가사를 쓸 생각을 했어Sao anh nghĩ ra được ca từ này vậy?
'주거 침입죄'가 뭐야 미쳤나 봐, 진짜"Xâm Nhập Tim Tôi Bất Hợp Pháp"? Anh đúng là thiên tài mà!
[PD] 이번에 이 노래로Bài này rồi sẽ leo lên nóc bảng xếp hạng Billboard.
빌보드 톱을 그냥 찍어 보자 이거야Bài này rồi sẽ leo lên nóc bảng xếp hạng Billboard.
아, 강호야!Kang Ho à!
강호야, 고맙다!Cảm ơn cậu, Kang Ho!
[훌쩍이는 소리]
[양복점 사장] 정말 축하드려요 이장님Chúc mừng anh, Trưởng thôn.
이야Chúc mừng anh, Trưởng thôn. Giải Thôn làng Vắng bóng Tội phạm
- '범죄 없는 마을 상, 조우리' - [밝은 음악]Giải Thôn làng Vắng bóng Tội phạm đã thuộc về ấp Jou.
이야, 이게 우리 시에서 최초라면서요?đã thuộc về ấp Jou. Nghe bảo anh là trưởng thôn đầu tiên nhận giải này.
- [이장의 웃음] - 네, 이야Nghe bảo anh là trưởng thôn đầu tiên nhận giải này. Nói thật là…
내 조우리란 이름 딱 들었을 때 알았다니까Tôi đã đoán được ngay từ lần đầu nghe tên ấp Jou.
우리 이장님 얼마나 조우리Trưởng thôn ấy giỏi chả đùa được đâu.
- [양복점 사장의 웃음] - [이장] 참 나Ôi trời. Chuyện này…
- 이게… [불편한 숨소리] - [양복점 사장] 아유Ôi trời. Chuyện này…
아, 죄송합니다Xin lỗi anh nhé.
이장을 잘 뽑아 놔서 그런 겨…cũng nhờ người dân chọn đúng trưởng thôn.
내가 말을 안 해서 그렇지Chỉ tại tôi không nói ra thôi,
내가 이날 이때꺼정 을매나 마음고생을 했는 줄 알어?chứ anh có biết tôi đã lao tâm khổ tứ thế nào không?
아, 마을에 사람 없다고 길도 안 깔아 주지Họ bảo thôn này ít người nên không thèm làm đường sá.
길 안 좋다고 새벽 배송도 안 해 주지Không làm đường nên chả ai thèm giao hàng buổi sáng.
[이장] 아, 새벽 배송도 안 된다고Không có dịch vụ giao hàng buổi sáng nên chẳng ai thèm đến đây ở.
또 마을에 사람 안 들어오지Không có dịch vụ giao hàng buổi sáng nên chẳng ai thèm đến đây ở.
- 진… [아파하는 소리] - [양복점 사장] 아이고Không có dịch vụ giao hàng buổi sáng nên chẳng ai thèm đến đây ở. - Thật là… - Ôi trời.
예, 예, 예Được rồi.
[이장] 인제야 빛을 보네 인제야, 씨Đến giờ tôi mới được nếm chút hào quang rực rỡ.
아이고, 아, 따가워, 아파 이거 침이여, 응?Đau quá đi. - Anh châm cứu đấy à? Nhẹ tay thôi. - Ngay chỗ huyệt đạo ấy mà. Không sao rồi.
- [양복점 사장] 아유 - [이장] 아, 살살 햐- Anh châm cứu đấy à? Nhẹ tay thôi. - Ngay chỗ huyệt đạo ấy mà. Không sao rồi.
- 여기 혈 자리라 괜찮아요, 네 - [이장의 불편한 숨소리]- Anh châm cứu đấy à? Nhẹ tay thôi. - Ngay chỗ huyệt đạo ấy mà. Không sao rồi.
[이장] 어이, 임자, 양복 어뗘?Này, mình ơi. Bà thấy bộ này thế nào? Màu này đẹp không?
색깔 괜찮어?Bà thấy bộ này thế nào? Màu này đẹp không?
[양복점 사장] 크
[이장] 아니, 나 좀 보래니께 아까부터 뭐 하는 겨?Qua xem giúp tôi tí nào. Nãy giờ bà làm gì bên đó?
[이장 처] 아, 우리 애기도 양복 한 벌 맞춰 주려고요Tôi định may một bộ âu phục cho bé yêu nhà mình luôn.
아빠가 큰 상 받는데Bố của bé sắp nhận giải thưởng lớn mà.
[이장 처, 양복점 사장의 웃음]
반려견보다 못헌 반려자 신세랑께 니미럴Bà ấy cưng chó còn hơn cả cưng chồng.
아, 제가 동물 전문가니까Tôi là chuyên gia về động vật đấy.
[양복점 사장] 제가 아주 기가 막히게 맞춰 드리겠습니다Tôi là chuyên gia về động vật đấy. Để tôi may cho bé một bộ thật vừa vặn.
[살짝 웃는다]
[이장] 응? 동물 전문가였어?Chuyên gia về động vật?
아, 뭐, 조류긴 한데Tôi chỉ rành chim chóc thôi.
예전에 제가 치킨집, 뭐, 닭강정집 이런 것 좀 했죠Tôi chỉ rành chim chóc thôi. Xưa kia tôi từng mở quán bán gà rán.
[양복점 사장] 망했어요 [웃음]Nhưng mà toang rồi.
[휴대전화 벨 소리]
- [양복점 사장] 어? - [이장] 저거 내 전화 소리인디?Điện thoại tôi reo đấy.
이, 움직이면 안 되잖어, 잉?Mà tôi không được cử động nhỉ?
[양복점 사장] 네 아, 조심하세요Mà tôi không được cử động nhỉ? - Anh cẩn thận nhé. - Điện thoại…
아, 전화, 저, 저, 전화 좀 대신 받아 줘요- Anh cẩn thận nhé. - Điện thoại… - Nhấc máy giúp tôi nhé? - Vâng.
아, 네, 네 조심하세요, 마비돼요, 네- Nhấc máy giúp tôi nhé? - Vâng. Cẩn thận, kẻo bị tê liệt đấy ạ.
지금까지 이런 마을은 없었다Ngôi làng tuyệt chưa từng thấy. Là ấp Jou hay thiên đường đấy?
이것은 조우리인가 천국인가Ngôi làng tuyệt chưa từng thấy. Là ấp Jou hay thiên đường đấy?
네, 범죄 없는 마을Vâng, đây là điện thoại của vị trưởng thôn đạt giải
얼마나 조우리 이장님 핸드폰입니다Vâng, đây là điện thoại của vị trưởng thôn đạt giải Thôn làng Vắng bóng Tội phạm.
[웃음]Thôn làng Vắng bóng Tội phạm.
어디요? 경찰이요?Ở đâu cơ? Cảnh sát?
- [흥미로운 음악] - [양복점 사장] '왓'?Sao cơ?
[이장 처의 의아한 소리]
사, 사, 살인 사건이요?Một vụ… giết người?
[조 형사] 아이고, 뭘 아이고, 뭘 이런 걸 다 이거, 예?Ôi trời. Cô đâu cần phải chu đáo thế này.
아유
오, 이거 진짜 맛있…Ôi, ngon thật đấy…
게 먹어라, 응? 아유Cho mày thêm này, chó con.
[이장 처] 더럽게 사람 먹던 걸 개한테Bẩn quá. Người đang ăn dở sao lại đút cho cún?
[조 형사의 멋쩍은 소리]
[형사] 쓰읍, 이장님Trưởng thôn.
이장님께 몇 가지 확인하고 싶은 게 있어서 왔습니다Tôi đến gặp ông để kiểm tra vài thứ.
[거친 숨소리]Tôi đến gặp ông để kiểm tra vài thứ.
최강호 씨 잘 아시죠?Ông biết cậu Choi Kang Ho chứ?
아, 예, 예, 그럼요 잘 알다마다요Vâng, tất nhiên là biết.
자슥 같은 놈인디Tôi coi nó như là con tôi mà.
[형사] 이건 그, 얼마 전Đây là hình ảnh của cậu ta
저희 경찰서에서 조사를 받던 최강호 씨 모습입니다khi ở sở cảnh sát cách đây không lâu.
쓰읍
그리고 이건 어머니 진영순 씨와Còn đây là khi cậu ta đến bệnh viện cùng mẹ, bà Jin Young Soon.
병원을 방문한 모습이고요đến bệnh viện cùng mẹ, bà Jin Young Soon.
병원 측에 확인해 본 결과Tôi đã xác nhận với bệnh viện.
그, 어머니 상태에 대해서도Cậu ấy là người đã nghe giải thích về bệnh tình của mẹ
이 최강호 씨 본인이 직접Cậu ấy là người đã nghe giải thích về bệnh tình của mẹ
보호자 자격으로 의사를 만나 설명을 들었고Cậu ấy là người đã nghe giải thích về bệnh tình của mẹ với tư cách người giám hộ.
이 서류들도Choi Kang Ho cũng trực tiếp điền vào những thủ tục này.
최강호 씨 본인이 직접 작성했다고 합니다Choi Kang Ho cũng trực tiếp điền vào những thủ tục này.
[흥미로운 음악]
어떻습니까?Anh nghĩ sao?
같은 사람이라고 보기엔 확연히 차이가 있죠Rất khó để nói đây là cùng một người nhỉ?
그, 평소 이장님께서 보시던 최강호 씨 상태는 어땠습니까?Trưởng thôn nghĩ bên nào là trạng thái thật sự của Choi Kang Ho?
경찰서Khi ở sở cảnh sát?
병원Hay bệnh viện?
경찰서, 병원Sở cảnh sát? Hay bệnh viện?
- [탁자를 탁 치며] 에헤, 참! - [호랑이가 낑낑댄다]Trời đất ơi.
그, 자식 같으셨다니까 잘 아실 거 아니에요!Anh xem cậu ta như là con thì phải biết rõ lắm chứ.
아이고, 자식이라니요?Ơ kìa, như là con?
[이장] 아니, 내가 언제 자식이라 그랬슈?Tôi nói thế bao giờ?
자석, 자석 같다고요, 자석Như gà con. Tôi xem cậu ấy như gà con vậy.
아니, 지 엄니한테 들러붙어 갖고Suốt ngày lẽo đẽo theo gà mẹ,
한시도 떨어지질 않으니께 우리가 뭐라 그려?không rời nửa bước chân. Nên ở thôn ai cũng bảo
'아이고, 저놈은 참 자석 같다, 자석 같다'"Thằng bé cứ như gà con bám mẹ."
그런 겨, 잉"Thằng bé cứ như gà con bám mẹ."
- [문소리] - [삼식 부] 어이, 삼식 엄마!Này, mẹ Sam Sik. Bà có đây không?
- 삼식 엄마, 아유 - [박 씨] 응?Này, mẹ Sam Sik. Bà có đây không? - Đến rồi à? - Xin chào.
- [정 씨] 오셨어요? - [삼식 부] 예- Đến rồi à? - Xin chào.
아니, 저기, 우리 그 봉고차가 왜 안 보이는 겨?Chiếc xe minivan nhà ta đâu rồi?
어, 삼식이는요? 삼식이 보여요?Sam Sik đâu? Ông có thấy nó không?
아니, 아Không thấy.
삼식이가 또 삼식이 했구먼 [웃음]Sam Sik lại bày trò Sam Sik rồi. Này, đến cô cũng vậy là tôi buồn đấy.
- 야, 너까지 그러면 섭하지 - [정 씨의 웃음]Này, đến cô cũng vậy là tôi buồn đấy.
저녁 안 하셨죠? 식사하세요Anh chưa ăn tối đúng không? - Anh vào ăn cơm đi. - Sao cơ?
예?- Anh vào ăn cơm đi. - Sao cơ?
[놀란 숨소리]
[삼식 부] 시상에 이게 다 뭐예요, 이게, 어?Ôi trời, nhìn xem cái gì này.
홍어에 갈비찜에 탕수육에 잡채까지Cá đuối, sườn om, sườn xào chua ngọt, rồi có cả miến xào.
아니, 저기 어제오늘 저, 뭔 날이유?Hôm nay là ngày gì đặc biệt à?
아유, 무슨 날은요Không phải ngày gì đâu.
그냥 애들이 좋아하니까Tôi nấu mấy món đó vì bọn trẻ thích.
[영순] 많이 먹어Anh ăn nhiều vào nhé.
[정 씨] 애들 신경 쓰지 말고 자기나 빨리 먹어Đừng lo cho bọn trẻ nữa. Chơi nhanh nào.
- [박 씨] 그려 - [영순] 제 차례예요?Chơi nhanh nào. - Vâng. - Đến lượt tôi à?
[박 씨] 그려- Ừ. - Để xem.
[영순] 제 차례, 그러면…- Ừ. - Để xem. Vậy thì…
여기Tôi đi cái này. Trời đất ơi.
[박 씨] 아, 에헤, 아이고Trời đất ơi.
아, 야는 야들은 저기 짝이 다르다고 몇 번을 말혀Tôi nhắc bao nhiêu lần là hai lá này khác nhau mà.
야는 흑싸리고 야는 고춧가루 뿌린 거 안 보여?Lá này chỉ toàn màu đen. Còn lá này có chấm đỏ.
으유, 정말Còn lá này có chấm đỏ. Thật tình.
[영순] 아, 그러면은Nếu vậy thì
- 여, 뭐, 뭘 먹어야… - [정 씨] 에헤- tôi nên đi cái nào? - Trời đất!
- [박 씨] 아따 참말로 - [정 씨의 웃음]- tôi nên đi cái nào? - Trời đất! Cạn lời luôn.
야, 이렇게 패를 다 까 버리면 어떡하냐, 아유Xòe hết bài cho người ta xem đâu có được!
[정 씨] 잠깐만Đợi đã.
이거 왜 석 장이여? 내가 선이니께 넉 장이어야 되는디Sao cô còn ba lá? Tôi đi trước nên cô phải còn bốn lá chứ?
아, 그래요?- Vậy à? - Sao cơ?
- [박 씨] 뭐여? 오메, 뭐여? - [영순] 어디 갔지?- Vậy à? - Sao cơ? - Sao vậy trời? - Nó đi đâu rồi?
- [정 씨] 파투다, 파투! - [박 씨] 아! 야- Thôi nghỉ ván này! - Đợi đã.
아, 여기, 여기 있는 거 하나 가져간 겨?- Thôi nghỉ ván này! - Đợi đã. - Hay cô bốc thêm một lá? - Nghỉ ván này?
- 잠깐만… - [정 씨] 피박에 광박인디 잘혔다- Đợi đã. - May quá, tôi suýt thua đậm.
[박 씨] 야, 난 지금 쓰리 고인데Còn tôi sắp thắng rồi mà.
내가 저, 아까부터 고도리 할라고Còn tôi sắp thắng rồi mà.
- 이걸 그냥 여태 붙들고 있었는디 - [정 씨] 내리놔, 내리놔, 내리놔- Hỏng cả rồi! - Hạ bài đi. - Tôi chờ thời cơ nãy giờ! - Hạ bài.
- [박 씨] 아이고, 이게 뭐여… - [정 씨의 웃음]- Tôi chờ thời cơ nãy giờ! - Hạ bài. Chán không buồn nói luôn chứ.
오메, 오메, 둘이 뭐, 짠 겨, 뭐여 아이, 진짜!Coi kìa, hai người liên minh với nhau à? Trời ạ!
[영순] 걱정 마요, 걱정 마요Đừng lo mà.
내가 오늘 밤새 치면서 이거 다 잃어 줄 거야Hôm nay tôi sẽ chơi thâu đêm cho chị thắng hết chỗ này.
- [박 씨] 이씨 - [삼식 부] 밤을 새워유?Thâu đêm?
아니, 생전 가야 고스톱도 안 치는 분이 뭔 일이여?Xưa nay cô có chơi bài hoa đâu? Chuyện gì thế này?
그니께Thế mới nói.
[박 씨] 어제부터 요상혀, 응?Từ hôm qua tôi đã thấy cô là lạ.
노래에 춤에 그냥Hết hát hò rồi đến nhảy múa,
안 마시던 술까지 마시고 말이여, 으유thậm chí còn uống rượu.
사람이 갑자기 안 하던 짓 하면 죽는다는디?Người ta bảo ai đó cư xử khác thường nghĩa là họ sắp chết đấy.
[박 씨의 웃음]
[정 씨] 성님!Sung Ae!
아, 깜짝이여Hết cả hồn.
아, 왜 소리를 지르고 지랄이여Sao lại hét lên thế?
지발!Làm ơn!
그놈의 주둥아리 함부로 씨불이지 말어Đừng có nói mà không nghĩ nữa.
[영순] 왜 그래요, 하지 마, 응?Thôi mà. Đừng như thế.
아니, 내가 뭘 어쨌다고 지랄이여Tôi có làm gì đâu mà cô giãy nảy?
아니, 나는 지금 그냥Tôi chỉ đùa vài câu
웃자고 한 말 아니여, 웃자고để chọc mọi người cười mà.
[정 씨] 웃자고?Chọc cười?
사람이 죽고 사는 게 웃겨?Chết chóc là chuyện đáng cười à?
웃기냐고!Vậy mà vui sao?
헐 말이 있고 안 헐 말이 있는 겨Phải biết cái gì nên nói, cái gì không nên nói.
얻다 대고 감히 그딴 말을, 어?Sao dám cả gan nói thế với cô ấy?
'얻다 대고 감히'?"Sao dám cả gan"?
아이씨Trời ạ.
그러니까 너도 여태까지 쭉 고렇게 생각했던 거여?Vậy là từ xưa đến nay cô vẫn luôn coi thường tôi?
[박 씨] 야, 그니께Ý cô là
도둑놈 새끼 에미가 얻다 대고 감히mẹ của một đứa trộm cắp sao lại dám cả gan nói những lời như thế
검사님 어머니한테 말을 그따위로 하냐sao lại dám cả gan nói những lời như thế với mẹ của một công tố viên hả?
지금 그 말 하는 겨?với mẹ của một công tố viên hả?
야, 너 말해 봐Nói rõ ràng xem!
시방 그 말 하는 거여!Ý cô là thế đúng không?
[영순] 취했나 봐, 그만해- Chị say rồi. Thôi nào. - Không có! Say đâu mà say!
[박 씨] 아, 뭐, 내가 지금 시방 취해서 이려?- Chị say rồi. Thôi nào. - Không có! Say đâu mà say!
하긴 뭐, 니깟 게 뭘 알어?Cô thì biết cái gì chứ?
아이고, 야, 잘난 아드님 두신 니깟 게 뭘 알어?Con cô thành tài nên cô nào hiểu được!
공부 잘하고 똑똑하다고 '강호, 강호', 이야Lúc nó còn học giỏi, còn thông minh, ai nấy đều Kang Ho này, Kang Ho nọ.
바보 돼서 불쌍하다고 '강호, 강호'Giờ nó thành thằng ngốc rồi, mà mọi người vẫn Kang Ho nọ, Kang Ho kia.
야, 내가 솔직히 진짜 평생을Này, hỏi thật nhé, cô có biết cả đời này
너 땜에 애새끼들 비교당하면서tôi đã cay đắng cỡ nào khi con tôi cứ bị mắc kẹt
내가 얼마나 개무시당하고 살았는 줄 알어!trên bàn cân với con cô không?
[삼식 부] 정말 이놈의 여편네가 미쳤나Cái bà này điên thật rồi.
진짜 왜 이러는 겨!Sao lại nổi đóa lên thế?
- 일어나, 어서 가, 가, 가 - [박 씨] 아유, 씨, 놔 봐!Sao lại nổi đóa lên thế? - Đứng dậy. Đi về. - Chết tiệt. Bỏ ra!
놔, 내 발로 갈 겨, 드러워서Tôi có chân, tôi tự đi được!
- [삼식 부] 가, 가, 됐어 - [박 씨] 야는- Đi về. Đủ rồi! - Bỏ ra!
그 잘난 검사님 둔 엄마다- Đi về. Đủ rồi! - Bỏ ra! - Nó có là công tố viên tôi cũng kệ. - Đủ rồi!
[삼식 부] 아유, 가, 그만혀!- Nó có là công tố viên tôi cũng kệ. - Đủ rồi!
[박 씨] 그려도 너는 그러면 안 되는 거여- Cô không thể làm thế với tôi. - Im ngay!
- [삼식 부] 그만혀, 어? - [박 씨] 아, 나 진짜- Cô không thể làm thế với tôi. - Im ngay! - Dừng lại ngay. - Thật sự đấy!
[삼식 부] 그만혀, 됐어, 이제- Dừng lại ngay. - Thật sự đấy!
- [문소리] - [정 씨] 으이그!Trời đất ơi!
으이그! 아이고야!Trời đất ơi! - Không chịu nổi nữa mà! - Chị đi đâu đấy?
[영순] 아, 형님, 어디 가요?- Không chịu nổi nữa mà! - Chị đi đâu đấy?
- [정 씨] 아이고 - [문소리]Trời đất ơi!
[아이들이 울음을 터트린다]Trời đất ơi!
[영순] 아유, 아이고!Ôi trời.
아니야, 아니야 괜찮아, 괜찮아, 아유!Mấy đứa à, không sao mà.
아유, 괜찮아, 괜찮아Không sao mà, đừng khóc.
울지 마, 울지 마 아이고, 내 새끼들Không sao mà, đừng khóc. Đừng khóc mà, mấy đứa à.
울지 마, 울지 마Đừng khóc mà, mấy đứa à.
[삼식 부] 아니, 애들도 아니고 이게 뭐 하는 짓이여, 이게Bà có phải trẻ con đâu mà lại như thế?
- [정 씨] 형님! 나 좀 봐 - [박 씨가 구시렁댄다]- Trời ạ. - Chị à. Nói chuyện với tôi một lát.
거 좀 서 보라니께!Đứng lại nghe tôi nói đã!
[박 씨] 됐어, 이년아, 아유Đủ rồi, con mụ kia.
너랑 두 번 다시 볼 일 없응께Tôi với cô không cần nhìn mặt nhau nữa.
그냥 가서 강호 엄마 비위나 살살 맞추면서Cô cứ đi mà nịnh bợ mẹ Kang Ho
재미지게 살아라, 이년아!- và sống vui vẻ đến hết đời đi! - Đủ rồi.
[삼식 부] 그만혀, 응, 어? 들어가세요- và sống vui vẻ đến hết đời đi! - Đủ rồi. Cô vào nhà đi nhé.
강호 엄마 죽는디야Mẹ Kang Ho sắp chết rồi.
[멀리 개 짖는 소리]
[정 씨] 위암 말기랴Ung thư dạ dày giai đoạn cuối.
수술도 약도 다 소용없디야Thuốc thang hay phẫu thuật đều không cứu được nữa.
저년이 미쳤나 벼, 저년, 미친년Con mụ này điên thật rồi.
무슨 헛소리를 하고 지랄이여 이년아!Nói khùng điên cái gì vậy?
[울면서] 나도 내가 미친 거면 좋겄다Tôi cũng ước sao tôi bị điên cho rồi.
- [정 씨] 다 헛소리면 좋겄다 - [차분한 음악]Tôi cũng ước sao tôi toàn nói điên nói khùng.
[삼식 부] 어떻게 이런 일이…Sao lại có chuyện này…
아유, 세상에, 이걸 어떡해Trời đất ơi… Làm sao mà…
[박 씨] 진영순이!Jin Young Soon!
너 나와!Cô ra đây!
[문이 탁 닫힌다]
[영순] 형님Chị à.
[박 씨] 너Cô đấy.
어떻게 나한테 이랴Sao cô lại làm thế này với tôi?
어떻게 나한테 끝까지 이랴Sao có thể làm thế này với tôi đến cùng hả?
난 미친년 맨들어 놓고Cô biến tôi thành con mụ điên loạn
[울먹이며] 어딜 간다고?rồi lại muốn bỏ đi đâu?
웃기는 소리 하지 마!Đừng nói vớ nói vẩn nữa!
나는 인정 못 햐Tôi không chấp nhận.
야, 요즘 세상에 죽을병이 어디 있어?Thời buổi này làm gì còn bệnh nan y.
아니, 못 고치는 병이 어디 있어?Làm gì có bệnh nào không chữa được!
그러니까 당장 가서 고쳐 와 이년아!Vậy nên cô hãy chữa bệnh ngay đi, con mụ kia!
너 어디 아무 데도 못 가, 이년아Cô không được bỏ đi đâu hết.
그러니까 내 옆에서Cô phải ở cạnh tôi,
[울면서] 평생 나랑 싸워야지 이년아, 이년아phải cãi nhau với tôi đến hết đời. Đồ xấu xa.
당장 고쳐 와, 이년아Đi chữa ngay đi.
당장 고쳐 오라고, 이년아, 이년아Chữa ngay đi, đồ xấu xa.
아유, 씨!Trời ạ!
[박 씨가 흐느낀다]
이 나쁜 년아Tôi ghét cô.
이 나쁜 년아Cái đồ tồi tệ.
우리 삼식이 잘되는 거 봐 줘야지, 이년아Cô phải sống để thấy Sam Sik nhà tôi thành công.
너도 나 부러워하고Cô phải ganh tị với tôi,
나처럼 배 아파서 심통 부리고phải đem lòng đố kỵ giống tôi,
지랄혀 봐야지, 이년아, 이년아phải giãy nảy như tôi chứ, đồ tồi.
나 형님 많이 부러웠어요Chị à, tôi luôn ganh tị với chị mà.
[웃음]tôi luôn ganh tị với chị mà.
늘 형님 옆에서 형님만 바라봐 주는 자상한 남편에Chị có một người chồng luôn hết lòng hướng về chị,
[영순] 몸 건강하고 싹싹한 우리 삼식이một Sam Sik khỏe mạnh và đáng yêu.
[영순이 훌쩍인다]
나 얼마나 배 아팠다고Tôi ganh tị với chị lắm ấy chứ.
아유, 이년 어떡하냐Trời ơi, phải làm thế nào đây?
[박 씨] 아유 이년 불쌍해서 어떡하냐Cái đồ đáng thương này.
아, 이년아, 어떡해Phải làm sao bây giờ?
아, 불쌍해서 어떡하지Phải làm sao bây giờ? Tội nghiệp cô quá đi…
[박 씨가 흐느낀다]Tội nghiệp cô quá đi…
[수사관의 웃음]- Cảm ơn cậu. - Nhờ anh tôi mới có chuyến đi an toàn.
- [강호] 덕분에 잘 다녀왔습니다 - [수사관의 호응]- Cảm ơn cậu. - Nhờ anh tôi mới có chuyến đi an toàn.
아, 그리고Còn cái này nữa.
이거 전복인데요Đây là bào ngư.
엄청 싱싱해요 어머님 갖다드리세요Đây là bào ngư. Còn tươi lắm. Anh hãy biếu cho mẹ nhé.
[수사관] 아이고, 전복Ôi trời, cả bào ngư sao?
어머니가 제일 좋아하는 건데 고맙습니다Bà ấy thích bào ngư lắm. Cảm ơn cậu.
[수사관의 웃음]
그럼 곧 다시 뵙겠습니다Hẹn sớm gặp lại anh.
[수사관] 예, 검사님Vâng, Công tố viên.
뭐든 필요하신 일 있으면 언제든 연락 주십시오Nếu cậu cần gì, hãy liên lạc ngay với tôi. Vâng.
Vâng.
[옅은 한숨]
- [강호] 저기, 수사관님 - [수사관] 예- À, Điều tra viên. - Vâng?
[강호] 이거, 이거 2년 전에Chiếc điện thoại này là của Park Cheol Su,
우벽건설 현장 정민호 군 추락 사건 때 피고인이었던Chiếc điện thoại này là của Park Cheol Su, bị cáo trong vụ án của Jung Min Ho ở Xây dựng Woobyeok hai năm trước.
박철수 씨 핸드폰인데bị cáo trong vụ án của Jung Min Ho ở Xây dựng Woobyeok hai năm trước.
포렌식 한 번만 부탁드려도 될까요?Anh giúp tôi điều tra về nó nhé.
그 사건은 항소도 포기해서 이미 판결이 끝난 걸로…Nhưng anh ta đã từ bỏ kháng cáo và vụ này đóng án rồi mà.
아, 네Nhưng anh ta đã từ bỏ kháng cáo và vụ này đóng án rồi mà. Vâng.
[강호] 하지만 새 증거물이 나타났으니까Nhưng chứng cứ mới đã xuất hiện nên ta phải làm sáng tỏ sự thật.
이제라도 진실을 밝혀야죠Nhưng chứng cứ mới đã xuất hiện nên ta phải làm sáng tỏ sự thật.
우벽그룹을 잡을 만한 어떤 내용이든 좋으니까Ta cần mọi thông tin giúp lật đổ Tập đoàn Woobyeok.
한번 찾아봐 주세요Nhờ anh tìm hiểu giúp.
[수사관] 우벽 진짜 잡으실 겁니까?Cậu thật sự muốn lật đổ Woobyeok sao?
아, 뭐À thì…
윗선끼리 결탁해서Những kẻ ở trên
모든 증거 자료들을 싹 없애 버리는 바람에đã cấu kết để phá hủy hết mọi chứng cứ
쉽지는 않겠죠- nên sẽ không dễ dàng. - Ý tôi không phải thế.
[수사관] 그게 아니고 솔직히 전- nên sẽ không dễ dàng. - Ý tôi không phải thế. Nói thật lòng thì
검사님이 우벽의 적인지tôi không chắc cậu là đồng minh hay là kẻ thù của Woobyeok.
아님 우벽과 한패인지 조금 헷갈려서요tôi không chắc cậu là đồng minh hay là kẻ thù của Woobyeok.
박철수 씨 부인이 찾아와서 이 핸드폰 얘기 했습니다Vợ của Park Cheol Su đã đến tìm tôi và nhắc về chiếc điện thoại này.
하나뿐인 증거를 검사님이 없애 버렸다고Cô ấy làm loạn lên vì nghĩ cậu đã hủy chứng cứ duy nhất
난동 피우다가 결국 끌려 나갔죠Cô ấy làm loạn lên vì nghĩ cậu đã hủy chứng cứ duy nhất nên bị đuổi ra khỏi văn phòng.
윤재민 사건도 그렇고Vụ án của Yoon Jae Min cũng vậy.
지난번 검사님 어머니께서 오셔서Lần trước, mẹ cậu đã đến
피켓 시위 하던 정종구 어머님이랑 대판 싸우신 적 있었어요và gây gổ một trận khi thấy mẹ Jung Jong Gu đang biểu tình.
그날Hôm ấy
처음으로 이 일 때려치우고 싶다는 생각을 했습니다là lần đầu tiên tôi có suy nghĩ muốn bỏ nghề.
어머님께서 내 아들은 그런 나쁜 짓을 했을 리 없다고Mẹ cậu lớn tiếng khẳng định cậu tuyệt đối không làm việc xấu,
소리소리 지르시는데cậu tuyệt đối không làm việc xấu,
저 어머님 편 들어 드릴 수가 없었어요nhưng tôi chẳng thể đồng tình nổi.
가장 오랫동안 가장 가까이서 검사님을 도와드렸지만Tôi đã ở gần cậu nhất, hỗ trợ cậu trong quãng thời gian lâu nhất. Nhưng tôi thật lòng
솔직히 검사님이 어떤 분인지 잘 모르겠습니다Nhưng tôi thật lòng không rõ cậu là người thế nào.
[한숨]
[강호의 한숨]
[강호] 고맙습니다Cảm ơn anh
이 일 때려치우지 않고 계속 계셔 주셔서vì chưa bỏ cuộc và bám trụ với nghề.
예?Sao cơ?
제가 어떤 사람인지 보여 드릴 수 있게 됐잖아요Vậy nên tôi mới có thể cho anh thấy tôi là người thế nào.
성공은Tôi không thể hứa hẹn…
아, 약속드릴 수 없습니다rằng tôi sẽ thành công.
[강호] 하지만 가장 오랫동안 가장 가까이에서Nhưng để bù đắp cho người đã kề cận bên tôi lâu nhất,
저를 도와주셨던 그 모든 시간과 노력만큼은không quản ngại thời gian và công sức để hỗ trợ tôi,
절대로 부끄럽지 않게 만들겠습니다tôi tuyệt đối sẽ không phụ lòng anh.
[수사관] 지금 그 약속Bây giờ cậu có thể
진짜 지키실 수 있습니까?giữ lời hứa ấy thật rồi chứ?
그렇다면 드리고요Vậy thì tôi sẽ làm.
[소 실장] 저, 저희가 최강호를 말입니까?Chúng tôi phải làm thế với Choi Kang Ho ạ?
- [우벽] 오태수 저느마가 - [무거운 음악]Chúng tôi phải làm thế với Choi Kang Ho ạ? Tôi luôn tự hỏi
와 그래 최강호를 죽이려고 안달을 냈는가 했더마는tại sao Oh Tae Soo lại nóng lòng muốn giết Choi Kang Ho thế.
황수현이 쥑인 게 최강호가 아닌 기라Hóa ra người giết Hwang Soo Hyun không phải là Choi Kang Ho.
그라믄 그렇지, 응?Biết ngay mà.
최강호 그느마가 한번 손에 쥔 거를Choi Kang Ho không phải kiểu người
호락호락 그래 내줄 놈이 아이지dễ dàng buông tay khi đã nắm được gì đó.
근데 그거를 오태수가 눈치를 채고Tuy nhiên, Oh Tae Soo đã nhận ra
미리 수를 쓴 기지và ra tay trước.
황수현이하고 얼라를 쥑이 뿔고Hắn trừ khử hai mẹ con Hwang Soo Hyun,
최강호를 아이의 생부gán cho Choi Kang Ho là bố đứa bé,
그리고 가장 유력한 용의자로 만들어 삔 기지biến cậu ta thành nghi phạm đáng ngờ nhất.
그러니까네 만약에Nên là, nếu như thi thể của đứa bé được tìm thấy
아이의 시체가 발견이 된다든가nếu như thi thể của đứa bé được tìm thấy
최강호 정신이 돌아와 불면 우째 되겠노, 응?hoặc Choi Kang Ho nhớ lại mọi thứ, chuyện gì sẽ xảy ra?
자, 그 전에Trước khi bất cứ chuyện gì kịp xảy ra,
어떻게든 최강호를 없애야 되겠제, 그쟈?phải khiến Choi Kang Ho bốc hơi, nhỉ?
[미주] 하, 도대체 언제까지 이러고 있어야 돼?Chúng ta phải thế này đến bao giờ?
아, 저 오토바이 새끼는 왜 안 가고 저러고 있디야, 씨Chúng ta phải thế này đến bao giờ? Sao tên lái mô tô kia mãi không chịu đi?
[삼식의 짜증 섞인 숨소리]
[긴장한 숨소리]
안 되겄다Không được rồi.
[삼식] 저놈 가기 기다렸다간 병원 문 닫겄다Bệnh viện sẽ đóng cửa trước khi hắn chịu rời đi.
시작허자- Hành động thôi. - Sam Sik.
[미주] 아, 삼식아- Hành động thôi. - Sam Sik.
잠깐만, 너가 하면 안 돼?Đợi đã. Hay là cậu làm đi nhé?
나 진짜 떨려 죽을 거 같아Tôi đang run muốn chết đây.
[미주의 떨리는 숨소리]
- 미주야 - [미주] 어- Mi Joo. - Hả?
내 모습을 본 순간 오하영이 워떨 거 같여?Cậu nghĩ Oh Ha Young sẽ làm gì khi thấy tôi?
[삼식] 너는 떨려서 죽지만Cậu chỉ run muốn chết.
나는 걸리면 진짜 죽어Còn tôi mà bị bắt là tôi chết thật đấy.
[미주] 아이, 진짜
[삼식] 어, 그려, 잠깐 기다려 봐Đợi tôi một chút.
[삼식의 힘주는 소리]
자, 봐 봐 이거 쓰고 이렇게 하면Xem nào. Đeo cái này và khẩu trang vào.
- [흥미로운 음악] - 오! 똑똑해 보여Ôi, trông sáng sủa thế.
아주 슬기로워 보여Nhìn rất chi là thông thái.
할 수 있다, 이미주, 파이팅Cậu sẽ làm được. Cố lên, Mi Joo!
[미주] 아니야, 아니야Cậu sẽ làm được. Cố lên, Mi Joo! Không, tôi không làm được đâu!
나 진짜 못 하겠어 삼식아, 제발, 어?Tôi không làm được. Sam Sik à, làm ơn đi.
그럼 어쩔 수 없네Vậy thì cũng hết cách rồi.
내, 내가 도움을 줘야지- Để tôi giúp cậu. - Bằng cách nào?
[미주] 어, 어떻게?- Để tôi giúp cậu. - Bằng cách nào?
- 미주야 - [미주] 어?- Mi Joo à. - Ơi?
[미주의 놀란 소리]
[한숨]
[멋쩍은 숨소리]
[흥미로운 음악]
[긴장한 숨소리]
[남자] 뭡니까?Chuyện gì đấy?
[미주] 환자분 진료 왔습니다Tôi đến để thăm khám.
[남자] 방금 왔다 갔는데?Vừa có bác sĩ đến rồi mà?
[미주] 방금 왔다 가신 선생님께서 연락하셨더라고요Bác sĩ vừa khám xong bảo tôi đến.
환자분 심리 상태가 매우 불안정해서Tâm lý của bệnh nhân đang rất không ổn định
상담 치료를 요한다고요nên cần trị liệu tư vấn.
뭐, 필요 없으시면 돌아가고요Nếu không cần thì thôi, tôi đi vậy.
[남자] 잠깐Đợi đã.
'주광철'?"Joo Gwang Cheol"?
[미주] 남자 이름 같죠?Cái tên nam tính nhỉ?
저희 집이 딸만 셋이라 동생은 아들 보라고Nhà tôi có tận ba đứa con gái nên bố mẹ mong con trai lắm.
하여간 남아 선호 사상 지긋지긋해요, 그렇죠?Phát ngấy với cái tư tưởng trọng nam khinh nữ nhỉ?
[미주가 살짝 웃는다]
아, 상담은 좀 오래 걸릴 거예요Buổi tư vấn sẽ kéo dài khá lâu đấy.
[문이 탁 닫힌다]
- 오하영 씨? - [하영] 나가Cô Oh Ha Young? Ra đi.
[미주] 저, 잠깐 얘기 좀…Tôi muốn nói chuyện với cô một chút.
[하영] 나가라고Đi ra đi.
그래, 그러니까 같이 나가자고Ừ, thì đi. Nhưng chúng ta sẽ đi cùng nhau.
[미주의 한숨]
최강호 알죠?Cô biết Choi Kang Ho chứ?
[흥미로운 음악]
- [미주의 놀란 숨소리] - [하영의 신음]
[미주의 거친 숨소리]Cô mà la lên
[미주] 지금 소리 지르면Cô mà la lên là vĩnh viễn sẽ không thoát khỏi đây được.
당신 여기서 영원히 못 나가는 거야là vĩnh viễn sẽ không thoát khỏi đây được.
[미주의 아파하는 소리]
- [하영의 신음] - [미주의 힘겨운 신음]
[수사관] 예전에 저한테 따로 시키셨던 일 기억하시죠?Cậu còn nhớ việc cậu nhờ tôi trước đây không?
[강호] 그 증거를 지금부터 내가 찾을 거예요Từ giờ, tôi sẽ tìm bằng chứng cho việc đó. Vậy nên cho tới lúc đó,
그러니까 그때까지 당신은Vậy nên cho tới lúc đó,
이 안에서 꼭 살아 있어야 돼요anh nhất định phải sống sót ở đây.
[강호] 말씀드린 차 번호판 찾아내고Anh hãy tìm biển số của chiếc xe đó
어떻게 해서든 블랙박스 회수하세요và khôi phục hộp đen bằng mọi giá.
[수사관] 그거 제가 가지고 있습니다Tôi đang giữ đoạn phim đó.
[미주가 입바람을 호 분다]
[아파하는 숨소리]
나가면 손톱부터 정리해야겠다Khi nào ra ngoài, cô nên cắt móng tay đi.
- [미주의 놀란 숨소리] - [하영의 한숨]
[미주의 짜증 섞인 숨소리]
바꾼 지 한 달밖에 안 된 건데Tôi mới đổi điện thoại được một tháng thôi.
[미주의 거친 숨소리]Tôi mới đổi điện thoại được một tháng thôi.
너 뭐야?Cô là ai?
나한테 왜 이래?Sao lại làm thế với tôi?
그러는 넌?Còn cô thì sao?
최강호한테 왜 그랬는데?Sao lại làm thế với Choi Kang Ho?
내가 뭘?Tôi làm gì chứ?
넌 그 사람한테 미안하지도 않니?Cô không thấy có lỗi với cậu ấy sao?
[미주] 그래도 한때는 좋아했던 사이 아니었어?Dù sao cậu ấy cũng từng là người cô yêu kia mà, không phải sao?
그 사람이 먼저 날 배신했어Anh ta đã phản bội tôi trước.
너보다 먼저 배신당한 건 나야Người bị phản bội trước cả cô là tôi này.
그렇다고 사람을 죽이진 않아Dù vậy tôi cũng không cố giết cậu ấy.
나가자Ra khỏi đây thôi.
[미주] 나가서 니 입으로 모든 걸 밝혀Cô hãy tự vạch trần sự thật đi.
[하영이 힘주며] 싫어!Tôi không đi!
[하영의 거친 숨소리]
[미주] 왜? 아빠 때문에?Tại sao? Vì bố cô à?
[무거운 음악]
자식이건 뭐건 다 죽일 거야Ông ta chẳng ngại giết chính con mình đâu.
이미 죽였어Ông ta giết rồi còn gì.
갓 태어난 어린 자식 니 동생이 죽었다고Ông ta đã giết em cô từ khi nó còn đỏ hỏn kìa.
[미주] 거기다 넌?Còn cô thì sao?
넌 어떤데?Nhìn lại cô bây giờ đi.
넌 지금 니가 살아 있다고 생각해?Cô nghĩ cô giống người còn sống à?
자기 자식한테 사람을 죽이라고 시키고Ông ta đã sai con mình ra tay sát hại người khác,
미친년 만들어서 병원에 감금시켰어biến cô thành kẻ điên và nhốt vào viện tâm thần.
짐승도 지 새끼한테 그렇게는 못 해Đến lũ cầm thú cũng chẳng làm vậy với con chúng.
근데Vậy mà
그런 인간이 한 나라를 이끄는 대통령이 되겠다고?ông ta còn muốn làm tổng thống của một quốc gia sao?
안 돼, 나도 싫어Đừng hòng, tôi không chấp nhận.
니가 안 하면 나라도 막을 거야Nếu cô không ra mặt, tôi vẫn sẽ ngăn ông ta.
[하영] 그럼 너도 죽어Vậy thì cô cũng sẽ phải chết.
그렇겠지Chắc là vậy.
자기 앞에 방해가 되는 건 모조리 없앨 사람이니까Ông ta là người sẵn sàng dẹp bỏ mọi vật cản ngáng đường mình mà.
[미주] 얼마 전엔Cách đây không lâu,
강호를 또 죽이려고 했어ông ta lại tìm cách giết Kang Ho.
강호 아버지를 죽인 것도 모자라서Giết bố Kang Ho còn chưa đủ,
이번엔 어머니까지 같이 농장에 가두고 불을 질렀다고lần này ông ta còn nhốt mẹ con cậu ấy vào nông trại rồi phóng hỏa nữa mà.
이번이Đây sẽ là
니가 용서받을 수 있는 마지막 기회야cơ hội cuối cùng để cô nhận được sự tha thứ.
강호Cứ đà này,
이대로 두면 정말 죽을지도 몰라có thể Kang Ho sẽ thật sự phải chết.
그럼 이 순간을 외면한 너는 또다시 공범이 되는 거야Và nếu cô còn tiếp tục làm ngơ, cô sẽ lại trở thành đồng phạm.
물론Nhưng tất nhiên,
그렇다고 감옥에 가진 않겠지 왜냐하면cô sẽ chẳng phải đi tù đâu. Bởi vì…
최강호가 잘못되는 순간ngay khi Kang Ho gặp bất trắc,
넌 내 손에 아작 날 테니까tôi sẽ xé xác cô ngay lập tức.
[떨리는 숨소리]
여길 나간다고 쳐Cứ cho là tôi ra khỏi đây được đi.
그다음엔 신고라도 할 거야?Sau đó thì sao? Cô định tố giác bố tôi à?
지금 아빠 손이 안 닿는 데는 어디에도 없어Giờ đâu còn nơi nào nằm ngoài kiểm soát của bố tôi.
경찰도 검찰도Cả cảnh sát và công tố đều vậy.
있어, 딱 한 사람Còn đấy, duy nhất một người.
최강호Choi Kang Ho.
[남자] 아니, 1시간이 넘도록 뭐 하는 거야, 씨Khám gì mà cả tiếng chưa xong.
- [미주] 비켜요, 비켜! - [남자] 뭐야?- Tránh ra mau! - Gì vậy?
[미주] 하이포볼로믹 쇼크예요!Cô ấy bị sốc giảm thể tích!
[남자] 하, 하이, 하이볼?Thể gì cơ?
[미주] 하이포볼로믹 쇼크!Sốc giảm thể tích!
- 응급 상황이라고요! - [남자] 자, 잠깐 기다려Phải đưa đi cấp cứu ngay! - Khoan đã! Để tôi gọi điện đã! - Cấp cứu!
- 나 김 원장이랑 전화 좀 하고 - [미주] 응급 상황이에요, 삼식아- Khoan đã! Để tôi gọi điện đã! - Cấp cứu! Sam Sik à!
- [삼식] 미주야! - [미주] 삼식아! 받아- Mi Joo à! - Sam Sik! Nhanh nào!
- [감성적인 음악] - [남자의 통화 소리]
- 삼식아, 빨리 뛰어, 가자 - [삼식] 어, 괘, 괜찮아요?- Sam Sik à, đi thôi! - Đi thôi. - Cô không sao chứ? - Cấp cứu đây!
- [미주] 응급 상황이라고요! - [남자] 잡아! 씨- Cô không sao chứ? - Cấp cứu đây! Bắt chúng lại!
[삼식의 다급한 소리]- Trời đất ơi. - Họ đến kìa!
[미주] 오, 온다, 온다, 온다- Trời đất ơi. - Họ đến kìa!
[삼식] 가자, 일단Khoan đã!
[미주, 삼식의 기합]Cô lại đây.
[삼식] 내려요Cô lại đây.
- [삼식의 힘주는 소리] - [미주] 안 돼!Không được!
[삼식의 기합]Không được!
어떡해, 아! 삼식아, 빨리Trời ơi! Sam Sik à, mau lên!
- [삼식의 기합] - [남자] 야, 씨
너 이 새끼, 그때 너…Khoan, mày chính là…
이런, 씨부럴Chết tiệt.
같이 가!Này, đi chung đi!
- [미주] 빨리! - [삼식의 다급한 탄성]- Mau lên! - Mau lên! Bấm nút đi!
[삼식] 눌러!Bấm nút đi!
[삼식, 미주의 다급한 말소리]- Đóng cửa lại! - Biến đi!
[삼식의 비명]
[남자] 계단, 계단으로, 계단으로Leo thang bộ đi.
[엘리베이터 도착음]
[삼식] 뛰어!Mau chạy đi!
[강호] 야, 미주야!Mi Joo à!
[삼식] 야, 최강호, 받아!Choi Kang Ho, bắt lấy!
[강호] 어? 씨
[미주의 가쁜 숨소리]
이미주, 너 누가 이렇게 위험한 짓 하래?Lee Mi Joo! Ai cho cậu làm việc nguy hiểm vậy? Muốn ăn mắng không?
혼날래!Ai cho cậu làm việc nguy hiểm vậy? Muốn ăn mắng không?
[미주의 웃음]Ai cho cậu làm việc nguy hiểm vậy? Muốn ăn mắng không?
아, 진짜- Trời ạ. - Đi thôi!
[삼식의 다급한 소리]- Trời ạ. - Đi thôi!
- 빨리 타, 빨리 - [미주] 어, 어, 오하영, 오하영- Lên xe đi. - Được. Cả Oh Ha Young nữa!
- [삼식] 어, 얼른 타요, 타요 - [미주] 이리 와!- Lên xe đi. - Được. Cả Oh Ha Young nữa! - Cô mau lên xe đi! - Mau lên!
[차 문 열리는 소리]- Cô mau lên xe đi! - Mau lên!
[삼식] 아, 근데 보험이 안 들어 있는디?Nhưng mà tôi chưa mua bảo hiểm xe.
- [자동차 시동음] - [강호] 갈까?Nhưng mà tôi chưa mua bảo hiểm xe. - Đi nhé? - Đi thôi!
[미주] 어, 가, 가, 가! 빨리빨리- Đi nhé? - Đi thôi! Mau lên!
[남자의 가쁜 숨소리]
너네 진짜 미쳤어? 이미주, 너…Các cậu điên hết rồi à? - Mi Joo, cậu đó. - Gì chứ.
[삼식] 아유, 아니여, 아니여- Mi Joo, cậu đó. - Gì chứ.
퍼펙트혔어, 다들 아주 훌륭혀, 어Bọn tôi quá đỉnh. Ai cũng cháy hết mình.
아, 아주 훌륭혀Cháy khét lẹt luôn.
이야, 맥아더 장군의 인천 상륙 작전이Cháy khét lẹt luôn. Khéo còn hoàn hảo hơn Kế hoạch Đổ bộ Incheon của Tướng MacArthur.
이보다 더 완벽혔을까?Khéo còn hoàn hảo hơn Kế hoạch Đổ bộ Incheon của Tướng MacArthur.
근데 얼굴은 가렸다고 쳐도Cứ cho là chúng ta che mặt rồi đi, nhưng họ vẫn có thể thấy biển số xe mà.
차 번호판은 찍히지 않았을까?Cứ cho là chúng ta che mặt rồi đi, nhưng họ vẫn có thể thấy biển số xe mà.
[삼식] 에헤, 참, 나가 누구여 방삼식이여Trời ạ. Cậu quên tôi là ai rồi sao? Tôi là Bang Sam Sik đấy.
미리 싹 튜닝을 해 놨지, 잉?Tôi đã ngụy trang trước cả rồi.
우리가 누군지는 귀신도 몰러, 어Đến ma quỷ cũng chả biết bọn mình là ai đâu.
[삼식의 웃음]TIỆM XAY SAM SIK
[미주] 우리가 누군지 귀신도 몰라?Ma quỷ cũng chả biết bọn mình là ai?
- 놔, 놔, 야! - [하영] 왜요?- Bỏ tớ ra. - Thôi mà, Mi Joo. Sao thế?
무슨 일 있어요?Có chuyện gì vậy?
[강호] 일단 마을로 들어가는 건 좀 위험할 거 같아Giờ mà về làng chắc sẽ nguy hiểm.
다른 장소를 찾아 보자Phải tìm nơi khác thôi.
[삼식] 아니, 근디 그냥 경찰에 신고하면 안 되는 겨?Sao chúng ta không báo cảnh sát luôn cho nhanh?
[강호, 미주, 하영] 안 돼- Không được. - Không được.
[미주] 납치한 건 우리야 누가 누굴 신고해Chúng ta đã bắt cóc cô ấy. Quyền gì mà đòi báo cảnh sát?
우리가 무슨 납치를 혀?Sao lại gọi là bắt cóc được?
구출을 한 거지, 하영 씨를Chúng ta đã giải cứu cô Ha Young mà.
[미주] 그걸 누가 믿냐? 너라면 믿겠냐?Nói vậy ai mà tin? Cậu sẽ tin sao?
워메, 인생 진짜, 씨Ôi cái cuộc đời tôi, thật tình.
도둑놈에 협박범도 모질라 납치범?Sẵn tội trộm cướp, thêm tội tống tiền, giờ lại còn bắt cóc?
[삼식] 아휴, 씨, 진짜Trời ơi, chết tiệt thật chứ.
친구 놈 하나 살리려다 이게 웬 날벼락인지Sao tôi lại gặp phải cảnh này trong lúc ra tay cứu bạn nhỉ?
잠깐Khoan đã.
친구?Bạn?
아니, 누가 친구여?Ai là bạn tôi cơ?
오메, 그러고 보니께 황당하네Coi kìa, nghĩ lại mới thấy sai sai.
나가 시방 최강호 너를 왜 돕고 있는 겨?Sao tôi lại phải giúp cậu nhỉ, Choi Kang Ho?
[헛웃음]
너는 내가 그렇게 도와 달래도Lúc trước khi tôi cầu xin giúp đỡ,
눈 하나 깜짝 안 하고 나 깜빵에 처넣었잖여, 잉?cậu chẳng thèm đếm xỉa gì rồi cứ thế tống tôi vào tù đấy thôi.
와, 이제 와서 그걸 따진다고, 어?Giữa lúc này mà cậu còn muốn đôi co vụ đó sao?
[강호] 괜찮아Giữa lúc này mà cậu còn muốn đôi co vụ đó sao? - Không sao đâu. - Thì đó giờ tôi có đôi co được đâu.
[삼식] 아니 그동안 따질 수 없었으니께- Không sao đâu. - Thì đó giờ tôi có đôi co được đâu.
이제 와서 야가 정신이 돌아왔으니께Mãi đến giờ cậu ta mới tỉnh táo lại mà!
[강호] 자, 자, 알았어, 자, 일단Nào, thôi được rồi. Trước mắt,
하영이가 우릴 도와서 도망친 이상 납치 죄는 성립되지 않아Ha Young cũng tham gia vào vụ bỏ trốn, nên không cấu thành tội bắt cóc.
영상에 다 찍혔을 테니 경찰에 신고도 할 수 없을 거고Máy quay an ninh đã quay lại hết, họ sẽ không thể tố cáo chúng ta.
[한숨]Máy quay an ninh đã quay lại hết, họ sẽ không thể tố cáo chúng ta.
하지만 신고할 수 없는 건 우리도 마찬가지야Nhưng chúng ta cũng không thể tố cáo họ được.
완벽하게 모든 준비가 끝날 때까진Chúng ta không được để ai phát hiện ra trước khi chuẩn bị chu toàn mọi thứ.
절대로 그 누구에게도 들켜선 안 돼, 미주야, 알았어?Chúng ta không được để ai phát hiện ra trước khi chuẩn bị chu toàn mọi thứ. Cậu hiểu chứ, Mi Joo?
[삼식] 절대 누구한테도 들키지 않는 곳Nơi mà không một ai có thể phát hiện ra.
이야, 진짜 비밀스러운 장소가 한 군데 있긴 한디Chà, tôi biết một nơi siêu cấp bí mật luôn.
[자동차 시동이 꺼진다]
[무거운 음악]
[강호] 여긴 어디야?Đây là đâu vậy?
[삼식] 아무나 들어갈 수 없는 곳Đây là đâu vậy? Là nơi không phải ai cũng vào trong được.
그치만 아무나 나올 수도 없는 곳이여Là nơi không phải ai cũng vào trong được. Nhưng cũng là nơi không phải ai cũng trở ra được.
우리도 지금 들어가믄 살아 나온다고 장담 못 혀Giờ mà vào đó, tôi không dám chắc chúng ta sẽ toàn mạng trở ra.
"캡틴 호텔"KHÁCH SẠN THUYỀN TRƯỞNG CẤM RA VÀO
어, 저, 저기 온다!- Ôi, anh ta ra kìa! - Sao?
- [삼식의 겁먹은 소리] - [미주] 뭐야- Ôi, anh ta ra kìa! - Sao?
야!Này! Trời ạ.
[강호] 아이씨, 진짜, 쯧Thật tình luôn mà.
[하영의 겁먹은 소리]- Sao? - Gì vậy?
[미주] 뭐야, 저 사람들 왜 이렇게 살벌해?- Sao? - Gì vậy? Sao trông họ đáng sợ thế?
[삼식] 가, 가, 강호야, 잘 들어Kang Ho à, nghe tôi nói này.
나 여기 너 땜시 목숨 걸고 온 거여Tôi phải liều mạng lắm mới dám đưa cậu đến đây đó.
- 왜냐면 우린 친구니께 - [한숨]Vì chúng ta là bạn bè mà.
- [안전띠 푸는 소리] - 야, 이 새끼야, 어디 가?Này, thằng quỷ, cậu đi đâu thế? Này, tên điên! Cậu đi đâu thế hả?
- 야, 어디 가? 이놈의 자슥 - [차 문 열리는 소리]Này, tên điên! Cậu đi đâu thế hả?
[배 선장이 손가락을 딱딱 튀긴다]
[배 선장] ♪ 엄마, 엄마 이리 와 ♪Mẹ ơi, mẹ ơi, qua đây nào
- [발랄한 음악] - ♪ 요것 보셔요 ♪Mẹ nhìn thử mà xem
아, 요것 봐라?Xem cậu kìa.
그렇게 전화를 혀도 쌩까던 놈이Cái thằng bấy lâu nay toàn phớt lờ điện thoại của tôi.
[손가락을 튀기며] ♪ 지 발로 총총총 ♪Không ngờ cậu lại tự động
♪ 찾아올 줄이야 ♪Vác xác đến trước mặt tôi
그려Được rồi.
약속헌 건 준비해 왔고?Có mang thứ cậu đã hứa đến đây không?
[삼식] 어, 그건 아직 준비가 안, 안 돼서Tôi chưa kịp chuẩn bị thứ đó.
대신 지 가장 소중한 친구를 준비해 왔어유Đổi lại, tôi đã đưa đến đây người bạn trân quý nhất của mình.
친구?Bạn sao?
[어색한 웃음]
[가방 지퍼 여는 소리]
[강호] 서울 중앙 지검 최강호 검사입니다Tôi là Công tố viên Choi Kang Ho của Viện Kiểm sát Quận Trung tâm Seoul.
- [흥미로운 음악] - [놀란 숨소리]
- [배 선장] 아, 여기 - [강호] 아, 앉으세요- Mời cậu ngồi. - Anh cứ ngồi đi.
[배 선장] 아, 이쪽으로- Mời cậu ngồi. - Anh cứ ngồi đi.
[강호] 그럼 저희 수사관들도Còn các điều tra viên đây?
그럼요, 예, 이쪽으로 이, 이쪽으로Tất nhiên rồi. Mời các vị ngồi xuống đây.
- [강호] 앉지 - [미주] 네- Ngồi đi. - Vâng.
[강호] 불법 선박 매입해서Các anh mua bán thuyền bè,
불법 개조, 불법 운항 불법 도박장을 운영하셨네요độ thuyền, và neo đậu thuyền trái phép, đã vậy còn vận hành sòng bài bất hợp pháp.
게다가 종업원 임금 체불에Chưa kể, anh còn không trả lương cho nhân viên,
- 협박, 감금, 폭행 - [가방 지퍼 닫는 소리]uy hiếp, giam cầm, đánh đập,
불법 장기 담보 계약까지và bắt họ ký hợp đồng bán nội tạng.
쓰읍
누가 봐도 검사인 저랑Xem ra ông chủ đây có rất nhiều chuyện cần đàm đạo với công tố viên là tôi.
볼 일이 많으실 거 같은 우리 사장님이Xem ra ông chủ đây có rất nhiều chuyện cần đàm đạo với công tố viên là tôi.
제 소중한 친구 삼식이에게 볼 일이 있으시다고요?Nhưng anh lại có ân oán cần xử lý với Sam Sik, bạn hiền của tôi?
아니요, 아니요, 아니요 도통 무슨 말씀이신지Đâu có. Tôi chẳng hiểu cậu đang nói gì cả.
[배 선장] 삼식아, 내가 너랑Sam Sik à, bộ tôi với cậu có ân oán gì sao?
볼 일 있니?có ân oán gì sao?
지한테 1억 달라고 하셨잖아유Anh bắt tôi trả 100 triệu won cho anh còn gì!
[배 선장] 아이고Ôi trời.
너 진짜 그걸 그렇게 생각한 겨?Cậu thật sự nghĩ như vậy sao?
[웃으며] 뭔가 이게 오해가 있으신 모양인데요Tôi nghĩ là có hiểu lầm gì ở đây rồi.
삼식이랑 저랑은Sam Sik và tôi thật ra là quan hệ tiền bối, hậu bối thân thiết
학교 때부터 엄청 친한 그, 선후배 사이예요Sam Sik và tôi thật ra là quan hệ tiền bối, hậu bối thân thiết từ hồi còn đi học đấy.
[삼식의 부정하는 소리]Đâu ra chứ.
- [강호] 아 [어색한 웃음] - [배 선장의 웃음]Đâu ra chứ.
쓰읍, 삼식이는 저랑 같은 초중고 나왔는데Sam Sik và tôi học cùng trường đến hết cấp ba kia mà.
[웃으며] 그 학교 말고요Không phải trường đó.
아, 검사님은 그, 저, 아시면서 그려Công tố viên Choi, cậu hiểu ý tôi mà.
[강호] 아Công tố viên Choi, cậu hiểu ý tôi mà.
[배 선장] 도박장은요 애저녁에 접었고요Tôi đã đóng cửa sòng bạc từ lâu lắm rồi,
- [흥미로운 음악] - 여기 저희 종업원들 좀 보세요cậu cứ nhìn nhân viên của tôi mà xem.
어디 가서 협박, 감금, 폭행할 몽타주인가Tụi nó đâu giống mấy gã sẽ uy hiếp, giam cầm hay đánh đập ai.
[날카로운 효과음]Tụi nó đâu giống mấy gã sẽ uy hiếp, giam cầm hay đánh đập ai.
아, 웃어 봐Cười cái coi.
[아기 웃음소리 효과음]Dễ thương thế kia mà?
봐유, 귀엽잖여Dễ thương thế kia mà?
절대로 그런 일 없어요, 잉Mấy chuyện đó không đời nào xảy ra quanh đây đâu.
[강호] 쓰읍, 그렇군요Tôi hiểu rồi.
근데 이 호텔도Nhưng tôi nghe nói khách sạn này cũng là ngôi nhà bí mật cho các hội viên
도박꾼들만 회원제로 관리되는 하우스라고 들었는데Nhưng tôi nghe nói khách sạn này cũng là ngôi nhà bí mật cho các hội viên đam mê cờ bạc mà.
아이, 그게 무슨 말씀이에요?Trời ạ, cậu nói gì vậy chứ?
[배 선장] 여긴 그냥 제 하우스예요Đây chỉ là ngôi nhà của tôi thôi.
즐거운 나의 집, 스위트 홈, 응Ngôi nhà vui vẻ của tôi. Ngôi nhà hạnh phúc.
[배 선장의 웃음]
[강호] 쓰읍, 저, 그럼Nếu vậy,
저희 수사관들이 여기 며칠 머물면서các điều tra viên của tôi có thể nán lại đây vài ngày
조사를 좀 해 봐도 될까요?để điều tra được không?
예? 여…Sao ạ?
예, 그럼유Được chứ.
[배 선장] 당연하쥬 제 하우스인데Tất nhiên là được, đây là nhà tôi mà.
그냥 여기서 쭉 사셔도 돼유Các vị sống ở đây luôn cũng được.
혹시 만에 하나 저희 수사관들과Lỡ như các điều tra viên đây
[강호] 제 소중한 친구 삼식이의 신변에và bạn hiền Sam Sik của tôi gặp phải chuyện gì không hay…
무슨 문제가 생기기라도 한다면…và bạn hiền Sam Sik của tôi gặp phải chuyện gì không hay…
제 짓이죠, 영락없는 제 짓이에요Thì đều là do lỗi của tôi, chắc chắn là như thế rồi.
[배 선장] 털끝 하나 상하지 않도록 잘 모시겄슈Tôi đảm bảo sẽ không để họ bị thương.
[삼식] 아이고 난리 났네, 난리 났어Trời ạ. Xem họ nháo nhào lên kìa.
저, 저, 구린 장부들 싹 다 태우고 나믄Đốt hết đống sổ sách mờ ám kia xong,
오늘 밤 오줌 좀 싸겄는디?đêm nay kiểu gì cũng tè dầm.
[삼식의 웃음]Coi kìa, lại cái gì nữa kia?
아니, 저건 또 뭐여?Coi kìa, lại cái gì nữa kia?
[헛웃음]
[폭죽 터지는 소리]
[잔잔한 음악]
뭐여?Gì thế kia?
- [펑 터지는 소리] - [미주] 와
[삼식] 아유 아니, 웬, 웬 폭죽이여?Sao tự dưng lại có pháo hoa?
[미주] 우아
[삼식] 이야, 이쁘네Chà, đẹp hết sẩy.
- 니가 준비한 겨? - [미주] 어떻게 알았어?- Cậu chuẩn bị hả? - Sao cậu biết vậy?
[삼식, 미주의 웃음]- Cậu chuẩn bị hả? - Sao cậu biết vậy?
[미주의 탄성]
[삼식] 워메Chao ôi.
아유
[미주의 추워하는 숨소리]
안 추워?Cậu không lạnh à?
그러게, 바닷바람이라 좀 춥네Có. Ở gần biển nên cũng lạnh thật.
그르니께 안에 있으라니께Vậy nên tôi mới bảo cậu ở lại trong nhà đi mà. Ra đây đứng làm gì cho lạnh.
굳이 나와 가지고, 춥게Ra đây đứng làm gì cho lạnh.
시간이 필요할 거 같아서, 두 사람Tôi nghĩ hai người họ cần thời gian riêng.
[한숨]
[미주의 감탄하는 숨소리]
[미주] 예쁘다Đẹp quá.
쉽지 않은 결정이었을 텐데Quyết định như vậy, hẳn là không dễ dàng gì.
고맙다Cảm ơn em.
[하영] 오빠 위해서 아니고 날 위해서야Em không làm vậy vì anh. Mà là vì em.
안 그럼 평생 지옥 속에 살 거 같아서Em sợ nếu không làm vậy, em sẽ sống cả đời trong địa ngục.
그 지옥 내가 만든 거야Và địa ngục đó là do anh tạo ra.
내 일에 아무 죄 없는 너를 끌어들였고Anh đã kéo người vô tội như em vào cuộc.
[강호] 너무 큰 상처를 줬어Anh đã tổn thương em quá nặng nề.
미안하다Anh xin lỗi.
[하영] 한순간도Đã từng có giây phút nào…
나 사랑한 적 없어?anh thật sự yêu em chưa?
사랑하는 사람 있었어Anh vẫn luôn yêu một người khác.
[차분한 음악]
[하영] 그런 것 같았어Em cũng đoán là vậy.
늘 누군가를 그리워하는 거 같았거든Lúc nào cũng có cảm giác anh đang nhớ thương ai đó.
싫었고Em không thích điều đó
질투 났어và cảm thấy ghen tị.
그래서 황수현이 오빠의 여자라는 아빠의 거짓말에Có lẽ vì vậy nên khi bố nói dối rằng anh yêu Hwang Soo Hyun,
속을 수밖에 없었나 봐em đã bị bố lừa.
사랑하는 사람Người mà anh yêu…
이미주 맞지?là Lee Mi Joo, phải không?
맞아Đúng vậy.
이미주Là Lee Mi Joo.
[삼식] 잠바 가지러 가서 왜 여적 안 나오는 겨?Vào lấy áo khoác thôi mà sao cậu lâu lắc thế?
[문이 탁 닫힌다]
[강호] 분명히 우릴 쫓고 있을 거야Chắc chắn bọn họ đang truy đuổi chúng ta.
그러니까 절대로 호텔 밖으로 나가면 안 돼, 알았지?Chắc chắn bọn họ đang truy đuổi chúng ta. Vậy nên các cậu không được ra khỏi khách sạn, nhớ chưa?
어디로 갈 건데?Cậu định đi đâu?
너희들 덕분에 하영이를 찾았잖아Nhờ hai cậu, tớ đã tìm được Ha Young.
이젠 송우벽에 대한 증거를 찾아야지Giờ tớ phải đi tìm chứng cứ về Song Woo Byeok.
송우벽?Song Woo Byeok?
[미주] 그걸 어디서 찾아?Cậu định tìm thứ đó ở đâu?
수사관도 어머님도 이미 다 없앴다며Mẹ cậu đã tiêu hủy mọi chứng cứ rồi mà.
딱 한 군데 남아 있는 곳이 있어Còn đúng một nơi lưu giữ bằng chứng.
걱정하지 마, 금방 가지고 올게Cậu đừng lo. Tớ sẽ quay về ngay thôi.
위험한 일 아니지?Cậu sẽ không gặp nguy hiểm chứ?
더 이상 위험한 일 없으려고 가는 거야Tớ phải đi để dẹp bỏ mọi nguy hiểm sau này.
야, 이 소중한 내 친구 방삼식아Này, bạn hiền quý giá Sam Sik của tôi à.
[강호] 두 사람 잘 부탁해Phiền cậu chăm sóc hai người họ nhé.
- 갔다 올게 - [미주] 응Tớ đi rồi về. Được rồi.
[삼식의 한숨]
- [문이 탁 여닫힌다] - [삼식] 야, 이미주!Này, Lee Mi Joo!
- [한숨] - [폭죽 터지는 소리]
[다가오는 발걸음]
[미주의 가쁜 숨소리]
내가 그랬지?Tớ từng nói rồi nhỉ?
한 번만 더 나 살려 주면 너랑 결혼해 준다고Rằng nếu cậu cứu tớ thêm một lần nữa, tớ sẽ chịu lấy cậu.
[미주] 목에 사탕 걸렸을 때 한 번Một lần khi tớ bị hóc kẹo,
오토바이 사고 났을 때 한 번một lần khi tớ gặp tai nạn xe máy.
그리고 마지막으로 날 살린 게 뭔지 알아?Có biết việc cuối cùng cậu cứu tớ là gì không?
우리 애들Các con của chúng ta.
너는 우리 곁에 없었지만Khi đó cậu không ở cạnh mẹ con tớ,
단 한 순간도 너랑 함께가 아닌 적이 없었어nhưng không có một giây phút nào là tớ không ở bên cậu.
[잔잔한 음악]
그러니까 반드시 돌아와Vậy nên cậu nhất định phải trở về.
돌아와서 이제 평생 우리 옆에 살아, 알았지?Cậu phải trở về và ở bên mẹ con tớ suốt phần đời còn lại, rõ chưa?
[한숨]
고마워, 미주야Cảm ơn cậu, Mi Joo.
[훌쩍인다]
꼭 그럴게Tớ nhất định sẽ làm vậy.
[강호] 갔다 올게Tớ đi rồi sẽ về.
[미주] 야!Này!
여기서 좀만 더 내려오면 입술인데Từ đây dời xuống xíu xiu là chạm môi rồi.
이게 머냐, 어?Bộ cậu thấy xa lắm sao hả?
멀어? 이게 멀어서 못 오는 거야?Xa tới nỗi cậu không cúi xuống nổi hay gì?
어, 여기가, 어?Hả? Xa lắm phải không?
[부드러운 음악]
[이장] 아휴Trời ạ.
그렇게 배 아프다고 찾아오는데도Lần nào cô cũng ôm cái bụng đau sang nhà xin thuốc,
큰 병원 한번 못 데려가 보고vậy mà tôi chưa từng nghĩ đến chuyện đưa cô đi bệnh viện.
나 같은 놈이 무신 이장이라고Kẻ như tôi mà trưởng thôn cái nỗi gì.
그게 왜 이장님 탓이에요Sao đó lại là lỗi của anh được?
병원 가라고 몇 번을 말씀을 하셨는데Anh đã khuyên tôi đi khám hết lần này đến lần khác, mà tôi có chịu nghe đâu.
제가 말을 안 들은 거죠mà tôi có chịu nghe đâu.
그래, 그동안 혼자서 을매나 끙끙 앓은 겨Thời gian qua phải một mình chịu đựng, chắc cô khổ sở lắm.
[이장] 평생을 한 동네서 가족맨치 보냈는디Hàng xóm tối lửa tắt đèn có khác gì người một nhà đâu.
귀띔이라도 좀 해 주지Ít ra cô phải đánh tiếng cho tôi chứ.
아니, 어떻게 이런 얘기를Sao tôi lại phải nghe tin này
생판 모르는 형사한테 듣게 햐thông qua một tay cảnh sát không quen không biết kia chứ?
형, 형사요?Cảnh sát sao?
[이장] 그랴Phải đấy.
아까 낮에 형사들이 찾아와서 강호에 대해서 묻더라고Hồi chiều, có mấy tay cảnh sát tìm đến rồi hỏi tôi về Kang Ho,
뭔 살인 사건 때문이라던디nghe nói là về một vụ giết người gì đó.
아니에요Không, không phải do Kang Ho làm đâu.
우리 강호 아니에요Không, không phải do Kang Ho làm đâu.
아이고, 그럼 당연히 아니지Ôi trời, tất nhiên là không phải rồi.
[이장] 강호 엄마Mẹ Kang Ho này.
힘든 거 알어Tôi biết cô thấy khó xử,
아, 근데 내가 뭘 알아야 도울 거 아니여nhưng cô phải nói thì tôi mới biết mà giúp được chứ.
저, 그러니께 솔직히 말을 혀 봐Vậy nên cô hãy nói thật cho tôi biết đi.
아니, 도대체 우리 강호한테 무슨 일이 생긴 거여?Rốt cuộc đã có chuyện gì xảy ra với Kang Ho vậy?
[한숨]
[차분한 음악]
- [훌쩍인다] - [삼식 부] 그만들 울어요Mọi người đừng khóc nữa mà.
아픈 사람이 보면은 더 속상하겠다Kẻo mẹ Kang Ho nhìn thấy lại đau lòng thêm đó.
[박 씨가 흐느낀다]Kẻo mẹ Kang Ho nhìn thấy lại đau lòng thêm đó.
아휴, 인제 그만 울어, 어?Trời ạ. Bà xã đừng khóc nữa mà.
아유Bà xã đừng khóc nữa mà. Trời ơi.
아니, 근데 그, 눈에다가는Nhưng mà sao cô lại úp thìa lên mắt vậy?
그걸 왜 그렇게 갖다 대고 그래요?Nhưng mà sao cô lại úp thìa lên mắt vậy?
너무 울어서 눈이 안 떠져요Tôi khóc nhiều quá nên không mở nổi mắt nữa rồi.
[이장 처가 흐느낀다]Sao các bà cứ khóc hoài vậy?
[울먹이며] 왜 자꾸 울어요?Sao các bà cứ khóc hoài vậy?
다들 우니께Ai cũng khóc, làm cháu chảy nước mắt theo đây này.
나도 눈물 날라 그러잖아요Ai cũng khóc, làm cháu chảy nước mắt theo đây này.
[예진, 박 씨가 흐느낀다]
[정 씨] 아이고Trời đất ơi.
아이고, 니들까지 왜 이랴 니들까지 왜 이랴Trời ơi. Sao cả các cháu cũng khóc nữa?
울지 말어, 울지 말어Đừng có khóc.
아이고, 울지 말어, 내 새끼Trời ơi, đừng khóc, cún con của bà.
아이고, 울지 말어, 울지 말어Ngoan nào, đừng khóc. Mẹ các cháu.
엄마, 엄마 엄마 부르자, 엄마 부르자Mẹ các cháu. Gọi cho mẹ các cháu xem nào.
[정 씨가 훌쩍인다]
- [박 씨의 속상한 소리] - [통화 연결음]
어, 미주야, 난디Mi Joo à, mẹ đây.
이따 들어올 때 강호네 집 들러서 애들 좀 델고 가Lát nữa trên đường về, con qua nhà Kang Ho đón bọn trẻ nhé?
아, 엄마 나 안 그래도 전화하려 그랬는데Mẹ ơi, con cũng đang định gọi cho mẹ.
나 오늘 못 들어가Hôm nay con không về nhà được.
아이, 당분간 며칠 좀 못 들어갈 거 같아Chắc mấy ngày tới con cũng không về được.
[정 씨] 그게 뭔 소리여?Con nói vậy là sao?
어딘디 며칠씩이나 못 들어와?Con đang ở đâu? Sao lại ở bên ngoài tận mấy ngày?
아, 그게À, bố của bạn con mới mất,
친구 아버지가 돌아가셔 가지고 상갓집이야À, bố của bạn con mới mất, giờ con đang ở lễ viếng.
- [문소리] - [삼식] 야, 미주야giờ con đang ở lễ viếng. Mi Joo à, đồ ăn đến rồi. Ra đi.
밥 왔어, 언능 나와Mi Joo à, đồ ăn đến rồi. Ra đi.
[정 씨] 잠깐만Khoan đã.
이 목소리는Giọng nói này…
삼식이 아니여?Là giọng Sam Sik mà?
너 시방 삼식이랑 같이 있는 겨?Con đang đi cùng Sam Sik à?
어, 어, 그, 삼식이도 같이 아는 친구여 가지고À vâng, cậu ấy là bạn chung của con với Sam Sik.
- [어색한 웃음] - [문소리]À vâng, cậu ấy là bạn chung của con với Sam Sik.
[삼식] 아, 근디 짜장면 불어 빨리 나와Mì tương đen nở bung bét rồi kìa. Mau ra đây đi.
- [정 씨] 짜장면? - [삼식] 빨리 나와- Mì tương đen? - Ra ngay đi nhé.
[정 씨] 너는 상갓집에서 짜장면 먹냐?Con ăn mì tương đen ở lễ viếng sao?
너 이년, 시방 어디여?Con ranh này. Con đang ở đâu thế?
엄마, 그게…Mẹ ơi, chuyện là…
[정 씨] 삼식이랑 뭣을 하길래 집에를 못 들어와?Con đang làm gì cùng Sam Sik mà không thể về nhà chứ?
너 설마Lẽ nào
강호한테서 기껏 갈아탄 게 삼식이여?con đổi từ Kang Ho sang Sam Sik rồi sao?
아, 그런 거 아니야Không phải vậy đâu mẹ.
아무튼 지금은 말 못 해Tóm lại là con chưa cho mẹ biết được.
아, 그게 뭔 소리여? 왜 말을 못 혀?Con nói vậy là sao? Sao lại không cho mẹ biết được?
잠깐만Khoan đã.
미주야Mi Joo à.
[정 씨] 너 시방 뭔 일 있는 거지, 그치?Con gặp chuyện gì rồi, đúng không?
삼식이가 차 훔쳐서 나갔다던디Mẹ nghe nói Sam Sik đã lái trộm xe đi mất.
너 설마 어디서 나쁜 일 당하고 있는 겨?Lẽ nào con đang gặp chuyện không hay gì sao?
[정 씨] 맞으면 맞다고 혀Nếu đúng thì nói mẹ nghe.
당장 경찰 부를 테니께Để mẹ báo cảnh sát luôn.
아니야, 엄마, 안 돼, 안 돼Đừng, mẹ ơi. Đừng làm thế.
- [미주] 경찰 안 돼 - 경찰 안 돼?- Không được báo cảnh sát. - Không được?
아이고, 우리 딸 진짜 뭔 일 났네Trời ơi, đúng là con gái mẹ gặp chuyện rồi.
[정 씨] 삼식이 이 새끼 이 개놈의 새끼Sam Sik, thằng ranh đó. Thằng chó đẻ!
아, 엄마, 제발 진정해, 어?Con xin mẹ đó. Mẹ bình tĩnh lại đi.
내가 지금 진정하게 생겼어, 어?Làm sao mẹ bình tĩnh nổi đây? Hả? Thôi cúp máy đi.
[정 씨] 일단 끊어!Hả? Thôi cúp máy đi.
- 경찰에 신고부터 허믄… - [미주] 아, 엄마, 좀…- Mẹ phải báo cảnh sát đã… - Kìa mẹ!
[거친 숨소리]- Mẹ phải báo cảnh sát đã… - Kìa mẹ!
[난감한 탄성]
아, 실은Thật ra,
내가 아니고không phải con.
강호한테 일이 좀 생겼어Mà là Kang Ho gặp chút rắc rối.
뭐, 누구? 강호?Cái gì, ai cơ? Kang Ho á?
[미주] 응Vâng.
그래서 며칠 좀 도와줘야 돼Vậy nên con phải giúp cậu ấy vài ngày.
아, 강호는 시방 병원에 있잖여Nhưng Kang Ho đang ở bệnh viện mà?
너 설마Lẽ nào con ở lại
그놈 간호헌다고 집에 안 들어온대는 겨?chăm sóc nó nên mới không về nhà sao?
내가 나중에, 응, 다 설명할게Bao giờ về con sẽ giải thích cho mẹ sau.
시끄러워, 이년아!Thôi đi, con ranh!
[정 씨] 염병할 년이 아직도 정신을 못 차렸네Con với chả cái. Nói đến thế rồi còn không tỉnh ra.
너 이년, 농장 불났을 때도Con đấy. Mẹ biết thừa lúc nông trại bị cháy,
강호 구하러 뛰어들어 가려던 거 내가 다 알어con đã định lao vào để cứu Kang Ho.
[정 씨] 그렇게 고생고생 뒷바라지혔는데도Con đã dốc hết tâm can để hy sinh cho nó đến như vậy, nhưng nó đã bỏ rơi con đấy thôi.
너 버리고 간 놈이여nhưng nó đã bỏ rơi con đấy thôi.
근데 그런 놈한테 뭔 미련이 남아서 이 지랄을 혀!Rốt cuộc con còn vấn vương gì một kẻ như vậy mà bày đặt giúp đỡ nó?
왜 자꾸 등신짓을 하냐고, 왜!Sao con cứ hành xử ngu ngốc vậy hả?
엄마 닮아서Vì con giống mẹ.
- [잔잔한 음악] - 뭐?Cái gì?
[미주] 엄마가 그렇게 살았잖아Mẹ cũng sống như vậy mà.
평생 그렇게 속을 썩였는데도Dù bố lúc nào cũng khiến mẹ đau lòng,
아빠만 사랑하고 아빠만 기다리면서mẹ vẫn chỉ yêu thương và chờ đợi một mình bố.
그게 얼마나 속상하고 아픈 건지 엄마가 제일 잘 아니까Mẹ là người hiểu rõ nhất điều đó đau khổ và mệt mỏi đến mức nào,
지금 나한테 이렇게 화를 내는 거야, 맞지?nên mẹ mới nổi giận với con, đúng không?
근데 엄마Nhưng mẹ à.
지금 내 심정 누구보다 잘 아는 사람도 엄마잖아Mẹ cũng là người hiểu rõ hơn ai hết tâm tư của con lúc này mà.
[미주] 내가 강호 잊을 수 없다는 거Rằng con không thể quên được Kang Ho,
절대 버릴 수 없다는 거rằng con tuyệt đối sẽ không rời bỏ cậu ấy,
그리고 결국엔 돌아갈 거라는 거và rằng cuối cùng, con sẽ quay về bên cậu ấy.
알지?Mẹ biết mà, nhỉ?
엄마는 엄마니까Bởi vì… mẹ là mẹ của con,
다 알지?nên mẹ biết rõ điều đó.
[한숨]
[미주] 고마워요Con cảm ơn mẹ.
언젠가는 꼭 한번 말하고 싶었어Con vẫn luôn mong đến ngày được nói ra câu đó.
엄마가 그렇게 힘들었는데도Vì sau biết bao đau khổ,
아빠를 버리지 않아 준 거mẹ vẫn không bỏ rơi bố.
내 삶에Và vì mẹ đã…
아빠라는 존재를 지켜 준 거giữ gìn sự tồn tại của bố trong cuộc đời con.
나도 우리 예진이, 서진이한테 그런 엄마가 되고 싶어Con cũng muốn là một người mẹ như vậy đối với Ye Jin và Seo Jin.
[미주] 도와줘, 엄마Mẹ giúp con với, mẹ nhé.
[한숨]
징한 년Con nhỏ xấu xa.
끝까지 드런 놈의 에미 팔자를 닮겄다고 지랄이네Thế quái nào mà con lại muốn sống một cuộc đời giống mẹ chứ?
[살짝 웃는다]Thế quái nào mà con lại muốn sống một cuộc đời giống mẹ chứ?
[정 씨] 그래, 이년아!Mẹ kệ đấy, con ranh!
니 인생이니께 니 마음대로Cuộc đời của con mà, con muốn làm cái quái gì thì làm.
지지든지 볶든지 허고 살어!Cuộc đời của con mà, con muốn làm cái quái gì thì làm.
근디 나중에 내 앞에서 눈물 짜고 후회허면 알아서 햐Nhưng sau này mẹ cấm con mò về rồi khóc lóc hối hận, rõ chưa?
엄마Mẹ ơi.
끊어!Cúp máy đi!
[통화 종료음]
나쁜 년Con nhỏ xấu xa.
[한숨 쉬며] 약점 잡을 게 없어서 그런 걸 약점을 잡냐, 씨Sao nó dám lôi chuyện đó ra đối phó với mình chứ?
[정 씨] 이게 다Tất cả…
이춘길이 너 때문이여, 너!đều là tại ông đấy, Lee Choon Gil!
하여간에 우리 미주 불행해지면Mi Joo mà gặp chuyện gì không hay,
너 진짜 뒤진다!là ông chết chắc nhé!
아, 맞다À, đúng rồi.
뒤졌지, 참Ông chết rồi còn đâu.
[부스럭 소리]
누구여? 거기 누구 있어요?Ai vậy? Ai ở ngoài đó thế?
[흐느낀다]
[멀리 개 짖는 소리]
강호 엄마Mẹ Kang Ho.
[정 씨] 아이고, 영순아Trời ơi, Young Soon à.
[훌쩍이며] 우리 동생…Trời ơi, Young Soon tội nghiệp.
[차 대리] 최강호Có vẻ như Choi Kang Ho đang đi cùng Lee Mi Joo và Bang Sam Sik.
지금 이미주, 방삼식이랑 같이 있다는 말 같은데요?Có vẻ như Choi Kang Ho đang đi cùng Lee Mi Joo và Bang Sam Sik.
- 어떡할까요? - [소 실장] 쉿Giờ ta nên làm gì?
[차 대리] 쉿
[소 실장] 한 시 방향Hướng 1:00 kìa.
번호판 찍어 봐Kiểm tra biển số xe đi.
- [카메라 셔터음] - [차 대리] 38…- Ba, tám… - Ba, tám, ba, năm.
3835- Ba, tám… - Ba, tám, ba, năm.
서울서부터 쫓아왔어Xe đó bám theo từ Seoul về đây.
- [긴장되는 음악] - [차 대리] 누굴…Bám theo ai?
저희를요? 왜요?Chúng ta á? Sao lại thế ạ?
확인해 봐야지Phải xác minh mới biết được.
눈치 못 채게 천천히 가Đi chậm thôi, đừng để chúng phát giác.
[차 대리] 네Vâng.
[어두운 음악]
찾아Tìm chúng đi.
- [포클레인 엔진음] - [박진감 넘치는 음악]
[소 실장] 낯익은 놈들이 있는 거 보니Trông có vài người quen mặt quá.
송 회장님이 보내셨네Có vẻ do Chủ tịch Song cử đến rồi.
왜? 강호 죽이고 나면 우리도 처리하래?Sao vậy? Muốn xử lý bọn tôi luôn sau khi giết Kang Ho sao?
하긴Cũng phải.
회장님에 대해 우리가 알아도 너무 많이 알긴 하지Đúng là bọn tôi đã biết quá nhiều thứ về Chủ tịch Song rồi.
예?Gì cơ ạ? Tôi chỉ là trợ lý thôi, tôi có biết gì mấy đâu.
전 아직 대리라 그렇게 많이 알지는…Tôi chỉ là trợ lý thôi, tôi có biết gì mấy đâu.
[한숨]
그래도 상추밭 하면서 땅 파고 묻는 기술 하나는Dù vậy, cậu cũng học được bí kíp đào đất và chôn vùi các thứ khi chăm ruộng xà lách rồi mà.
- 확실히 알았잖아 - [차 대리가 살짝 웃는다]khi chăm ruộng xà lách rồi mà.
어떤 놈부터 묻을까요?Tôi nên chôn đứa nào trước nhỉ?
[괴한1의 기합]
[괴한1의 신음]
- [차 대리] 나이스! - [괴한2] 뭐 해, 새끼야, 들어가!- Tốt! - Còn làm gì nữa? Xông lên!
[괴한3의 신음]
[소 실장] 오케이!Khá lắm!
[괴한4의 신음]
[차 대리의 힘주는 소리]
[소 실장의 아파하는 탄성]
- [괴한5] 야! - [괴한4의 신음]
[소 실장의 신음]
[사이렌 소리]
[괴한1] 아이씨
[괴한들의 신음]- Bỏ tôi ra! - Lũ khốn!
- [괴한1] 아이 - [양 씨의 다급한 말소리]- Bỏ tôi ra! - Lũ khốn!
[양 씨 처] 잡아요, 잡아…- Trời đất ơi! - Này!
[양 씨] 아니 어떤 도적놈의 새끼들이…- Trời đất ơi! - Này! - Lũ trộm khốn kiếp! - Tụi bây tiêu đời rồi!
또 하나 우리가 아는 거Ta còn biết một điều nữa!
양 씨 아저씨가 꽃선녀님보다 더 믿는Thứ chú Yang tin hơn cả tiên nữ
[힘주며] 캅스 도난 방지 시스템chính là hệ thống an ninh.
- [양 씨] 빨리 와유, 빨리 와 - [양 씨 처] 얼른 와요- Lại đây mau lên! - Mau lên! Lũ trộm khốn kiếp đó.
도둑놈의 새끼들 그냥 다 잡아요, 다 잡아!Lũ trộm khốn kiếp đó. - Gô cổ chúng lại! - Lũ xấu xa!
[양 씨] 야, 이놈의 새끼들- Gô cổ chúng lại! - Lũ xấu xa! - Trời ơi. - Trời ơi.
아니, 아무튼 신령님이 아주 큰일 날 뻔했네- Trời ơi. - Trời ơi. Trời, xém chút nữa là lớn chuyện rồi.
- [양 씨 처] 어디 여길… - [양 씨] 아이, 빨리빨리- Sao dám lẻn vào đây? - Bắt chúng đi!
- 아따, 이 도적놈의 새끼들 - [양 씨 처] 어여 다 잡아가요- Bắt hết đi! - Bắt tất cả đi! - Khốn kiếp. - Mau lên.
[양 씨] 빨리 가, 빨리- Khốn kiếp. - Mau lên.
[경쾌한 벨 소리] ♪ 나는 행복합니다 ♪
- ♪ 나는 행복합니다 ♪ - [옅은 신음]
♪ 나는 행복합니다 ♪
♪ 정말 정말 행복합니다 ♪
- ♪ 기다리던 오늘 ♪ - [코 고는 소리]
- [박 씨가 중얼거린다] - ♪ 그날이 왔어요 ♪
♪ 즐거운 날이에요 ♪
[박 씨의 옅은 신음]
♪ 움츠렸던 어깨 답답한 가슴을 ♪
♪ 활짝 펴 봐요 ♪
♪ 가벼운 옷차림 다정한 벗들과 ♪
♪ 즐거운 마음으… ♪
어, 아들- Ừ, con trai. - Mọi thứ vẫn ổn chứ mẹ?
[강호] 별일 없으시죠?- Ừ, con trai. - Mọi thứ vẫn ổn chứ mẹ?
[영순] 별일이 있기에는Muốn không ổn cũng không được, mẹ đang được nhiều người bảo vệ quá.
너무 많은 사람들이 지켜 주고 있네Muốn không ổn cũng không được, mẹ đang được nhiều người bảo vệ quá.
거의 어벤져스급이야Chẳng khác nào Biệt đội Siêu anh hùng.
[이장이 쌕쌕거리며 기침한다]Chẳng khác nào Biệt đội Siêu anh hùng.
아들은 어때?Con thì sao?
일은 잘돼 가고 있어?Mọi chuyện vẫn ổn chứ con?
[강호] 이제부터 시작이죠Giờ mới là bắt đầu thôi mẹ ạ.
[흥미로워지는 음악]
[카메라 셔터가 연신 터진다]
[사람들의 환호]
[기자] 오태수 제일미래당 대선 후보가Ứng viên Oh Tae Soo Đảng Tương Lai Đệ Nhất
제2회 바다 생물의 날을 맞아đã ghé thăm một thủy cung ở phường Ilsung, Seoul,
서울 일성동에 위치한 아쿠아리움을 방문nhân dịp kỷ niệm Ngày Sinh vật Biển lần thứ hai,
본격적인 민생 행보에 나섰습니다từ đó khởi động chiến dịch vì an sinh và phúc lợi xã hội.
안녕하십니까, 오태수입니다Xin chào, tôi là Oh Tae Soo.
[웃음]
안녕하세요, 어린이 여러분Xin chào các bạn nhỏ. - Chúng cháu chào bác! - Chúng cháu chào bác!
- [아이들] 안녕하세요 - [태수의 웃음]- Chúng cháu chào bác! - Chúng cháu chào bác!
[태수] 물고기 보고 있었어요?Các cháu đang ngắm cá sao?
- [아이들] 네! - [태수] 이야- Vâng! - Vâng!
[태수] '아빠 물고기는 외롭지 않아요'"Cá Bố không hề đơn độc.
'동글동글 예쁜 알 속에'Vì những đứa con của nó
'아기들이 잠을 자고 있거든요'đang ngủ trong những quả trứng bé xinh này.
'알에서 깨어날 때까지'Bố sẽ khiêu vũ mỗi ngày
- [무거운 음악] - '매일매일 아빠가 춤을 춰 줄게'Bố sẽ khiêu vũ mỗi ngày cho đến khi các con nở ra từ trong trứng.
'그때였어요'Cho đến một ngày…
'톡''Rắc'."
[태수] 아빠가 한 말 명심하고Nhớ lời bố dặn.
'토도독'- "Rắc, rắc, rắc." - Con sẽ làm chứ?
[태수] 그렇게 해 줄 거지?- "Rắc, rắc, rắc." - Con sẽ làm chứ?
[태수] 수고했다Con vất vả rồi.
[태수] '드디어 아기들이 알에서 깨어나기 시작했어요'"Cuối cùng, những chú cá con đã bắt đầu nở rồi.
'안녕, 아가들아, 반가워''Xin chào, các bé con của bố. Rất vui được gặp các con.'
'아기 물고기들이 아빠 물고기에게 뽀뽀를 해 주기 시작했어요'Đàn cá con bắt đầu hôn lên má Cá Bố.
'사랑해''Bố yêu các con.'
'행복한 아빠 물고기는 마지막 춤을 추며'Cá Bố hạnh phúc nhún nhảy vũ điệu cuối cùng
'서서히 눈을 감았어요'nhún nhảy vũ điệu cuối cùng rồi từ từ nhắm mắt."
- [태수] 송민호 - [카메라 셔터음]Song Min Ho.
[남자1] 오태수 대통령 가자!Tổng thống Oh Tae Soo, tiến lên!
- [태수] 고마워 - [사람들] 가자!- Tiến lên! - Cảm ơn cháu nhé.
[사람들의 환호]
[태수] 아이고, 이거 큰일 날 소리Trời ạ, mọi người nói thế là chết tôi rồi.
저 아직 대통령 아닙니다Tôi vẫn chưa phải tổng thống mà.
- [카메라 셔터음] - 근데 이렇게 환대해 주시니Nhưng được mọi người ủng hộ cuồng nhiệt thế này,
좀 욕심이 나네요 [웃음]tôi lại bắt đầu tham vọng hơn đó.
- [남자1] 되실 거예요! - [여자1] 되실 거예요!- Ông sẽ chiến thắng! - Chắc chắn!
감사합니다, 잘 부탁드립니다Xin cảm ơn. Trăm sự nhờ các vị giúp đỡ.
[사람들의 환호]Cuốn sách ông vừa đọc cho bọn trẻ thật sự rất xúc động!
[여자2] 읽어 주신 동화책 너무 감동적이었어요!Cuốn sách ông vừa đọc cho bọn trẻ thật sự rất xúc động! Đúng vậy, câu chuyện đó cũng khiến tôi nhận ra nhiều điều.
네, 저 또한 느낀 점이 많습니다Đúng vậy, câu chuyện đó cũng khiến tôi nhận ra nhiều điều.
국민을 사랑하고Tôi sẽ trở thành một chính trị gia
국민을 위해 제 한 몸 희생할 수 있는giống như một chú cá gai, luôn yêu thương công dân
가시고기 같은 정치인이 되겠습니다!và hy sinh thân mình vì quyền lợi của toàn dân!
[사람들의 환호와 박수]Xin cảm ơn. Rất mong được quý vị ủng hộ.
[태수] 감사합니다 잘 부탁드립니다, 네Xin cảm ơn. Rất mong được quý vị ủng hộ.
[태수의 웃음]Ông bắt tay con tôi nhé?
[남자2] 저희 아들 손 좀 잡아 주세요Ông bắt tay con tôi nhé? Chao ôi, cháu dễ thương quá.
- [무거운 음악] - [태수] 아이고, 이뻐라 [웃음]Chao ôi, cháu dễ thương quá.
아이고Trời ạ, tôi lại không có con trai,
제가 아들이 없어 놔서 너무 부럽네요Trời ạ, tôi lại không có con trai, thật là đáng ghen tị.
[태수의 웃음]thật là đáng ghen tị. - Cậu bé tên gì vậy? - Tae Yul.
- 이름이 뭐예요? - [남자2] 태율이예요- Cậu bé tên gì vậy? - Tae Yul. Tae Yul à, cảm ơn cháu đã đến đây hôm nay.
[태수] 태율아 오늘 와 줘서 고맙다Tae Yul à, cảm ơn cháu đã đến đây hôm nay.
[강호] 저도 잘 부탁드립니다Rất mong ông chiếu cố.
[태수] 감사합니다 네, 잘 부탁드립니다Cảm ơn. Vâng, cậu cũng chiếu cố tôi nhé.
고맙습니다, 네Cảm ơn cậu nhiều.
[보좌관] 아, 아이고, 아이고Ôi trời. - Hôm nay đến đây thôi. - Dừng thôi.
[보좌관들이 양해를 구한다]- Hôm nay đến đây thôi. - Dừng thôi.
[감성적인 음악]
[강호] 오하영 제가 데리고 있습니다Oh Ha Young. Cô ấy đang ở cùng tôi.
제 목표는 오직 하나 송우벽 회장을 잡는 겁니다Mục tiêu của tôi chỉ có một. Là bắt được Chủ tịch Song Woo Byeok.
[우벽] 근데 와 혼자고?Sao lại một mình đến đây?
[강호] 당장은 송 회장의 모든 죄에 대한Sẽ rất khó để xin lệnh bắt giữ
구속 영장을 받긴 어려울 겁니다Chủ tịch Song vì mọi tội lỗi xưa nay.
[영순] 여보, 보고 계신 거죠?Ông xã, ông vẫn đang dõi theo chứ?
조금만 더 날 잡아 줘요Hãy tiếp sức cho tôi thêm chút nữa.
[영순] 너희 시아버지가Đây là chiếc nhẫn đầu tiên bố chồng con tặng cho mẹ.
나한테 처음 선물해 줬던 반지야Đây là chiếc nhẫn đầu tiên bố chồng con tặng cho mẹ.
[영순] 귀한 인생 살 수 있어서Tôi quả là một người hạnh phúc
저는 참 행복한 사람입니다khi được sống cuộc đời quý giá này.
[영순] 우리가 끝내지 못한 그 재판Con trai chúng ta sẽ kết thúc
우리 아들이 끝내러 갑니다phiên tòa mà chúng ta còn bỏ ngỏ.


No comments: