나쁜엄마 13
Người Mẹ Tồi Của Tôi 13
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
GWANGMYEONGHO | |
[강호] 사장님! | Ông chủ! |
사장님, 저예요, 저 | Ông chủ, là cháu đây! |
[강호] 사장님 | Chú Cho! |
잘 지내셨어요? | Chú khỏe không ạ? |
사장님 | Ông chủ! |
사장님, 저 강호예요, 저 최강호 | Ông chủ, cháu đây mà, Choi Kang Ho đây. |
[힘겨운 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
사장님, 왜 그러세요? | Sao chú lại như thế? |
[가쁜 숨소리] | |
괜찮으세요? | Chú không sao chứ? |
[강호] 자살이요? | Tự sát? |
[당황한 소리] | |
아니, 황수현 씨가 자살을 했다고요? | Chú bảo Hwang Soo Hyun tự sát sao? |
[영재] 엄밀하게 말하자면 | Nói một cách cặn kẽ, |
[무거운 음악] | |
[영재] 자살이었지 | đó chính là tự sát. |
[영재] 아, 올 때가 됐는데 | Lẽ ra thuyền phải đến rồi chứ? |
[다가오는 배 엔진음] | |
[초조한 숨소리] | |
저 배인가? | Hay là ở đó? |
저 배인가 보네, 강호가 말한 배가 | Chắc đó là chiếc thuyền Kang Ho nhắc đến. |
배 왔어요, 준비하세요 | Thuyền đến rồi, cô chuẩn bị đi nhé. |
[긴장되는 음악] | |
수, 숨어요, 어서, 빨리, 빨리! | Mau trốn đi, nhanh lên! |
[배 시동 거는 소리] | |
- [덜덜거리는 소리] - 씨, 이씨, 에이씨! | Chết tiệt! |
[다급한 숨소리] | |
어서 숨어요, 빨리 | Cô trốn đi, nhanh lên! |
[아기 울음소리] | |
[영재의 놀란 소리] | |
씨, 니들 뭐야? | Bọn mày là ai? |
이 새끼들 | Bọn khốn này… |
- [괴한1의 힘주는 소리] - [탁 올라타는 소리] | |
[영재의 거친 숨소리] | |
[영재의 기합] | |
[괴한2의 기합] | |
[괴한3의 기합] | |
- [푹 찌르는 소리] - [신음] | |
- [괴한3의 힘주는 소리] - [쓱 빼는 소리] | |
[영재의 힘겨운 숨소리] | |
[흐느끼는 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
[영재] 그 후 자네에게 몇 번이나 전화를 했지만 | Sau hôm ấy, chú đã gọi cho cháu rất nhiều lần |
연락이 안 됐어 | nhưng đều không liên lạc được. |
결국 검찰청을 찾아갔더니 | Khi chú đến Viện Kiểm sát tìm cháu, |
자네가 갑작스러운 뺑소니 사고로 | họ bảo cháu gặp tai nạn giao thông |
식물인간이 됐다는 거야 | và rơi vào trạng thái người thực vật. |
대번에 그놈들 짓일 거라는 불길한 예감이 들었지 | Chú linh tính đó là do bọn khốn kia giở trò. |
그러다 보니 경찰에 신고할 엄두조차 나질 않았어 | Nhưng chú không đủ dũng khí trình báo cảnh sát. |
밀항을 도운 것 자체가 불법인 데다 | Vốn dĩ chú giúp cô ấy vượt biên cũng là phạm pháp rồi. |
행여 내가 살아 있는 걸 알면 | Nếu bọn chúng biết chú còn sống, |
그놈들이 다시 날 죽이지 않을까 | hẳn chúng sẽ tìm giết chú lần nữa. |
[한숨] | |
당장 가게부터 정리하고 이렇게 숨어 살고 있었네 | Vậy nên chú lập tức đóng cửa tiệm và sống chui lủi thế này. |
아까는 미안했어 | Chú xin lỗi chuyện lúc nãy. |
식물인간이 됐다는 사람이 | Khi thấy người bị bảo là sống thực vật |
멀쩡히 눈앞에 서 있는데 덜컥 겁이 나더라고 | lại khỏe mạnh đứng sờ sờ trước mặt, chú đã rất sợ hãi. |
이젠 아무도 못 믿겠어 | Giờ chú không dám tin ai cả. |
자식 같았던 자네조차도 | Ngay cả cháu, người chú xem như con cái. |
[한숨] | người chú xem như con cái. |
[한숨] | |
[삼식이 중얼거린다] | THÔNG TIN CÁC TẦNG "Phòng bệnh, Khoa Da liễu…" |
[삼식] 쓰읍 신생아실은 아닐 테고 | Chắc chắn không phải là phòng sơ sinh. |
[삼식의 생각하는 소리] | Quả nhiên đúng như ta dự đoán. |
역시 예상대로야 | Quả nhiên đúng như ta dự đoán. |
입원 환자 중에 그런 이름 없다고 딱 잡아떼는 거 있지 | Họ chối ngay rằng ở đây không có bệnh nhân tên đó. |
[미주] 왜, 뭐? | Sao vậy? |
- [흥미로운 음악] - [삼식] 혹시 예상외로 | Có khi chúng ta đã đoán sai. Cô ấy không ở đây thật cũng nên. |
진짜 없는 거 아닌가? | Có khi chúng ta đã đoán sai. Cô ấy không ở đây thật cũng nên. |
[미주의 한숨] | Trước mắt cứ kiểm tra lần nữa. |
일단 좀 더 둘러보자 | Trước mắt cứ kiểm tra lần nữa. |
[삼식] 그려 | Được đấy. |
- [삼식의 놀란 숨소리] - [미주] 왜? | Làm gì vậy? |
[작게] 왜? | - Sao thế? - Lại đây. |
아유, 왜… | - Gì vậy? - Tôi thấy một kẻ đáng nghi. |
- [삼식] 수상한 사람이 있다고 - [미주] 아, 놔, 좀! | - Gì vậy? - Tôi thấy một kẻ đáng nghi. Cậu bị sao vậy? |
- 아이, 아이씨 - [삼식의 놀란 소리] | Trời đất. Cậu còn đáng nghi hơn đấy. Mau trốn đi. |
니가 더 수상해, 니가, 빨리 숨어 | Cậu còn đáng nghi hơn đấy. Mau trốn đi. |
- [삼식] 진짜 이상한 사람 있는데 - [미주] 알았어, 일단 숨으라고 | Cậu còn đáng nghi hơn đấy. Mau trốn đi. - Tôi nói thật mà. - Cứ trốn trước đã. |
[엘리베이터 도착음] | |
가, 가, 가, 괜찮아 | Vào đi, không sao rồi. |
- [삼식이 중얼거린다] - [안내 음성] 올라갑니다 | - Đây là lầu một. - Thang đi lên. |
[무거운 음악] | |
[삼식의 놀란 숨소리] | |
왜 이래? | Cậu sao thế? |
[안내 음성] 문이 닫힙니다 | Cửa đang đóng. |
[삼식의 놀란 탄성] | |
[삼식의 겁먹은 소리] | |
- [삼식이 작게] 찾았다 - [미주가 작게] 뭘? | - Tìm thấy rồi. - Gì cơ? |
찾다니, 뭘 찾아? | Tìm thấy gì cơ? |
[삼식이 어색한 말투로] 아, 아이 아이고, 언니 | Trời ơi, cái chị này. |
산부인과를 찾았다고 | Ý là em tìm được Khoa Sản rồi. |
[흥미로운 음악] | |
8, 8, 8층이네 | - Nó nằm ở lầu tám. - À, ừ. |
- 어, 그치, 8, 8, 응, 8층 - [엘리베이터 버튼 조작음] | - Nó nằm ở lầu tám. - À, ừ. Phải đấy, lầu tám. |
아, 아이고 | Ôi chao. |
[삼식] 울 애기가 얼마나 컸을까 | Bé nhà ta lớn chừng nào rồi nhỉ? |
- 아이고 - [미주가 어색하게 웃으며] 어 | - Trộm vía. - Cũng phải nhỉ. |
그러게, 우리 애기가 얼마나 컸을… | - Trộm vía. - Cũng phải nhỉ. Chị cũng tò mò bé nhà mình lớn thế nào rồi. |
[삼식의 신음] | |
[삼식] 이모가 꼬기 사 줘야 되는디 | Dì sẽ mua thịt cho cháu nhé. |
[미주의 어색한 웃음] | Dì sẽ mua thịt cho cháu nhé. |
[삼식의 힘주는 소리] | |
[엘리베이터 도착음] | |
아, 아, 아이고, 도, 도, 도착혔네 | Ôi, đến nơi rồi này. - Ừ, đến rồi. - Đi nào. |
- 어, 그래그래, 아이고야 - [삼식의 어르는 소리] | - Ừ, đến rồi. - Đi nào. - Cháu yêu ơi. - Chà, đến rồi này. |
- [삼식] 잉, 우리… - [미주] 이모, 이따 봐 | - Cháu yêu ơi. - Chà, đến rồi này. |
[미주의 어색한 숨소리] | |
아, 미주, 괜찮아? | Mi Joo à, cậu ổn chứ? |
- 뒤질래? - [삼식] 뒤지는 건 좀 있다 하고 | - Muốn chết à? - Chuyện đó để sau. |
- [미주의 놀란 소리] - 가자, 바뻐 | - Đi nhanh. - Cậu bị gì thế? |
- [미주] 아유, 진짜 - [삼식] 어, 이쪽이야 | - Đi nhanh. - Cậu bị gì thế? Hướng này, trốn nhanh. |
[삼식의 다급한 소리] | Hướng này, trốn nhanh. |
[미주의 놀란 소리] | Hả? |
[흥미로운 음악] | |
[삼식] 빙고, 저기다 | Chuẩn luôn. Kia rồi, nơi Oh Ha Young đang ở. |
오하영 있는 디 | Kia rồi, nơi Oh Ha Young đang ở. |
[미주] 응? 오하영? | Sao? Oh Ha Young? |
그걸 어떻게 알아? | Sao cậu biết? |
- [삼식] 저기 저놈 보이지? - [미주] 어 | - Cậu thấy tên đội mũ ở kia không? - Ừ. |
[삼식] 저놈이 있으면 오하영이 있는 거여 | Nếu hắn ở đó, nghĩa là Oh Ha Young cũng ở đó. |
- 저놈이 누군데? - [삼식] 쉿 | nghĩa là Oh Ha Young cũng ở đó. Hắn là ai chứ? |
오하영 만났던 날 | Vào hôm tôi gặp Oh Ha Young… |
[미주] 어 | Hả? |
- 나 죽이려고 혔던 놈 - [미주의 놀란 숨소리] | …hắn đã định giết tôi. |
아, 내가 그 문신을 봤다니께 | Tôi đã nhìn thấy hình xăm của hắn. |
내려와 | Xuống tầng dưới nào. |
[삼식] 나가 있었기 때문에 알아본 건디 | Ban nãy tôi nhận ra hắn - mà cậu giẫm muốn nát bét cả chân tôi. - Xin lỗi nhé. |
그렇게 씨게 밟아 뿌냐 | - mà cậu giẫm muốn nát bét cả chân tôi. - Xin lỗi nhé. |
아유, 미안해 | - mà cậu giẫm muốn nát bét cả chân tôi. - Xin lỗi nhé. |
- [삼식] 아, 잠깐 - [미주] 어, 왜? | - Đợi đã. - Sao thế? |
- [삼식] 쉿 - [미주] 아이 | |
[한숨] | |
사랑하는 사람끼리는 미안하단 말 하지 않는 거랴 | Những người yêu nhau đâu cần phải nói xin lỗi nhau. |
- 미안해, 미안해, 대따 미안해 - [익살스러운 음악] | Xin lỗi cậu. Xin lỗi, ngàn lần xin lỗi cậu. |
[미주] 내 친구 방삼식 내가 진짜 미안하다 [웃음] | Bang Sam Sik bạn tôi, thật sự rất xin lỗi. |
- 이런, 씨부럴 - [미주] 씨부럴 | Tổ sư nhà cậu. Tổ sư nhà cậu. |
- 아이씨, 미안해 - [삼식] 따라와 | - Đi theo tôi. - Xin lỗi mà. |
- 빨리 와 - [미주] 왜? | - Nhanh lên. - Sao nữa? |
- [철컥거리는 소리] - 여기는 왜? | PHÒNG GIẶT Chúng ta ở đây để làm gì? |
- [삼식] 뭐여? 잠긴 겨? - [미주] 왜? | - Ơ? - Sao? Bị khóa rồi à? |
[삼식] 아니, 병원 세탁실에 뭐 훔쳐 갈 게 있다고 | Phòng giặt thì có gì đáng trộm đâu, khóa làm gì không biết? |
- [철컥거리는 소리] - 잠그고 난리여, 씨 | Phòng giặt thì có gì đáng trộm đâu, khóa làm gì không biết? |
[미주] 우리 뭐 훔치러 온 거 맞잖아 | Nhưng mình đang định trộm đồ thật mà. |
- 잉? 어, 맞네, 그렇지 - [미주] 어, 어, 맞아 | Hả? - Ừ, cũng đúng nhỉ. - Đúng mà. |
- [삼식이 놀라며] 숨어 - [미주의 놀란 숨소리] | Trốn đi. |
[흥미로운 음악] | |
- 근데 이게 더 수상한 거 같은데 - [삼식] 아니여 | - Thế này còn đáng nghi hơn. - Làm gì có. |
[미주의 긴장한 숨소리] | |
- 저, 잠깐만 - [미주] 어 | - Đợi đã. - Sao? |
[흥미로운 음악] | |
[숨을 씁 들이켠다] | |
[만족스러운 소리] | Được rồi. |
- [삼식] 될 거 같여 - [미주] 지금 괜찮아 | - Có vẻ sẽ được đấy. - Ổn rồi. |
[잘그락대는 소리] | |
[뼈가 우두둑대는 소리] | |
[철컥] | |
- 됐어 - [미주의 놀란 소리] | Được rồi này. |
[삼식, 미주의 웃음] | |
[미주] 아이고, 뭐야, 삼식아 | Trời ơi, Sam Sik! |
- [영순] 어서 와, 내 새끼들 - [탕탕 두드리는 소리] | Bà đến đây. Các bé cưng của bà, bà nghe rồi. |
알았어, 알았어 | Các bé cưng của bà, bà nghe rồi. |
[새가 지저귄다] | |
두 분이 어쩐 일이세요? | Hai anh đến đây có việc gì? |
[형사] 그, 잠깐 몇 가지 확인할 게 있어서 왔습니다 | Chúng tôi đến để kiểm tra vài thứ. |
최강호 씨 안에 계시죠? | Choi Kang Ho có ở nhà không? |
아, 그게 지금 방금 막 잠들었는데 | Thằng bé vừa mới ngủ. |
[형사] 급한 일입니다 | Việc này rất gấp. |
[영순] 아니, 저, 형사님 | Kìa, hai anh. |
형사님, 형사님 저한테 말씀하세요, 저한테 | Hai anh cảnh sát. Các anh cứ nói với tôi đi. |
우리 애 상황 아시잖아요 | Các anh hiểu tình trạng của con tôi mà. |
뭔가 기억해 내고 답하고 뭐, 그럴 상태가 아니라니까요 | Thằng bé không thể nhớ ra gì để trả lời các anh đâu. |
게다가 저번에 경찰서 갔다 오고 나서 | Lần trước đến sở cảnh sát làm nó bị đả kích dữ quá, |
충격이 얼마나 컸는지 | Lần trước đến sở cảnh sát làm nó bị đả kích dữ quá, |
계속 비명 지르고 소리 지르고 | đến giờ vẫn còn la hét liên tục. - Cảnh sát Cho. - Vâng. |
- [형사] 조 형사 - [조 형사] 네 | - Cảnh sát Cho. - Vâng. |
[영순] 저기, 형사님, 형사님! | Đợi đã. Anh cảnh sát! |
제 말 좀… | Làm ơn đi mà. |
최강호 씨 도망갔어요? | Cậu Choi Kang Ho bỏ trốn rồi sao? |
아님 놓으세요 | Nếu không thì bỏ tay ra đi. |
- [형사] 최강호 씨 - [영순] 형사님 | - Cậu Choi Kang Ho. - Anh cảnh sát. |
아, 경찰입니다, 잠깐 얘기 좀… | Cảnh sát đây. Chúng tôi cần nói chuyện… |
- [고함치는 소리] - [형사들의 놀란 소리] | |
[무거운 음악] | |
[영순] 제발 그만 좀 해! | Các người làm ơn thôi ngay đi! |
왜 아픈 애 자꾸 괴롭히고 지랄이야, 지랄이 | Sao lại bày đủ trò để quấy rầy một thằng bé ốm đau? |
이러다가 우리 애 충격받아서 더 나빠지기라도 하면 | Nếu thằng bé bị sốc và bệnh tình trở nặng, |
당신들이 책임질 거야? | các anh sẽ chịu trách nhiệm chứ? |
잠깐 | Đợi đã. |
당신들 영장 있어? | Các anh có lệnh bắt giữ không? |
근데 왜 남의 집에 들어와서 행패야! | Không có mà lại xông vào nhà dân làm càn hả? |
이거 주거 침입죄 아니야? | Đây là tội Xâm nhập Gia cư bất hợp pháp mà? |
[형사] 참 | Trời ạ. |
[달려오는 발걸음] | Này anh. |
- [영순] 저기요 - [형사의 의아한 소리] | Này anh. |
[조 형사의 놀란 소리] | |
[영순의 거친 숨소리] | |
분명히 경고했어요 | Tôi đã cảnh cáo rất rõ. |
두 번 다시 영장 없이 찾아오지 마세요 | Không có lệnh bắt giữ thì đừng trở lại đây. |
또 그랬다간 형사건 뭐건 | Nếu còn dám đến… mặc kệ các anh là cảnh sát hay gì, tôi sẽ cho biết tay hết. |
확 다 조사 불라니까 | mặc kệ các anh là cảnh sát hay gì, tôi sẽ cho biết tay hết. |
- 출발 - [조 형사] 예, 출발 | - Xuất phát. - Vâng, đi thôi. |
[차 문 여닫히는 소리] | |
[영순의 한숨] | |
이제 나와도 돼 | Giờ cậu ra được rồi. |
[안도하며] 숨 막혀 죽는 줄 | Suýt thì tôi ngộp chết. |
[살짝 웃는다] | |
[영순] 그렇지 않아도 우리 안드리아 | Tôi đã lo lắng mãi |
하루아침에 실직자 되면 어쩌나 했는데 | Tôi đã lo lắng mãi vì sợ bỗng nhiên lại khiến Andrea thất nghiệp. |
마침 돌아간다니 그나마 마음이 가볍네 | Vừa hay đến lúc cậu về nước, tôi cũng nhẹ nhõm hẳn. |
[살짝 웃는다] | |
아 | |
[차분한 음악] | |
그동안 정말 고생 많았어 | Cảm ơn cậu đã chăm chỉ thời gian qua. |
이거 얼마 안 되지만 | Chỗ này chẳng nhiều nhặn gì đâu, |
돌아갈 때 비행깃값에 보태 | nhưng cậu hãy dùng để mua vé máy bay về nhà. |
퇴직금이야, 퇴직금 | Đây là tiền trợ cấp nghỉ việc đấy. |
- 사장님 좋아요 - [영순의 놀란 소리] | Bà chủ thật tuyệt vời. |
[웃음] | |
[영순] 아휴 | |
덕분에 농장 일 많이 배우고 | Nhờ bà, tôi đã học nhiều điều về công việc ở nông trại. |
막걸리도 중독됐다 | Tôi còn bị nghiện rượu gạo nữa. |
[웃음] | |
아직 한국말은 꽤 어렵지만 | Dù tiếng Hàn đối với tôi vẫn còn khó lắm. |
아, 맞다, 사장님 | Đúng rồi, bà chủ à. |
아까 새로운 말 배웠다 | Tôi vừa học được từ mới. |
어, 뭐더라? | Cái gì nhỉ? |
주, 주… | Xâm… Xâm… |
[흥겨운 음악이 흐른다] | Xâm… |
[손가락을 딱 튀기며] 아 '주거 침입죄' | Xâm nhập Gia cư bất hợp pháp. |
♪ 당신이 침입하면 난 좋아 죽어 ♪ | Khi em xâm nhập vào tim tôi Tôi thích đến chết mất |
- [영상 속 흥겨운 음악 소리] - [트롯 백의 웃음] | Ca khúc này đại thành công rồi. |
아, 이거 완전 대박이야, 대박 | Ca khúc này đại thành công rồi. |
아, 지금 여기저기서 이거 아주 난리예요, 난리 | Nó đang khuấy đảo khắp mọi nơi đấy. |
[PD, 트롯 백의 웃음] | Nó đang khuấy đảo khắp mọi nơi đấy. |
[트롯 백] 이게 무슨 일이야, 이게? | Chuyện này là thật sao? |
[PD] 내 말이 그거야, 지금 | Thế mới nói. |
아니, 어떻게 이런 가사를 쓸 생각을 했어 | Sao anh nghĩ ra được ca từ này vậy? |
'주거 침입죄'가 뭐야 미쳤나 봐, 진짜 | "Xâm Nhập Tim Tôi Bất Hợp Pháp"? Anh đúng là thiên tài mà! |
[PD] 이번에 이 노래로 | Bài này rồi sẽ leo lên nóc bảng xếp hạng Billboard. |
빌보드 톱을 그냥 찍어 보자 이거야 | Bài này rồi sẽ leo lên nóc bảng xếp hạng Billboard. |
아, 강호야! | Kang Ho à! |
강호야, 고맙다! | Cảm ơn cậu, Kang Ho! |
[훌쩍이는 소리] | |
[양복점 사장] 정말 축하드려요 이장님 | Chúc mừng anh, Trưởng thôn. |
이야 | Chúc mừng anh, Trưởng thôn. Giải Thôn làng Vắng bóng Tội phạm |
- '범죄 없는 마을 상, 조우리' - [밝은 음악] | Giải Thôn làng Vắng bóng Tội phạm đã thuộc về ấp Jou. |
이야, 이게 우리 시에서 최초라면서요? | đã thuộc về ấp Jou. Nghe bảo anh là trưởng thôn đầu tiên nhận giải này. |
- [이장의 웃음] - 네, 이야 | Nghe bảo anh là trưởng thôn đầu tiên nhận giải này. Nói thật là… |
내 조우리란 이름 딱 들었을 때 알았다니까 | Tôi đã đoán được ngay từ lần đầu nghe tên ấp Jou. |
우리 이장님 얼마나 조우리 | Trưởng thôn ấy giỏi chả đùa được đâu. |
- [양복점 사장의 웃음] - [이장] 참 나 | Ôi trời. Chuyện này… |
- 이게… [불편한 숨소리] - [양복점 사장] 아유 | Ôi trời. Chuyện này… |
아, 죄송합니다 | Xin lỗi anh nhé. |
이장을 잘 뽑아 놔서 그런 겨 | …cũng nhờ người dân chọn đúng trưởng thôn. |
내가 말을 안 해서 그렇지 | Chỉ tại tôi không nói ra thôi, |
내가 이날 이때꺼정 을매나 마음고생을 했는 줄 알어? | chứ anh có biết tôi đã lao tâm khổ tứ thế nào không? |
아, 마을에 사람 없다고 길도 안 깔아 주지 | Họ bảo thôn này ít người nên không thèm làm đường sá. |
길 안 좋다고 새벽 배송도 안 해 주지 | Không làm đường nên chả ai thèm giao hàng buổi sáng. |
[이장] 아, 새벽 배송도 안 된다고 | Không có dịch vụ giao hàng buổi sáng nên chẳng ai thèm đến đây ở. |
또 마을에 사람 안 들어오지 | Không có dịch vụ giao hàng buổi sáng nên chẳng ai thèm đến đây ở. |
- 진… [아파하는 소리] - [양복점 사장] 아이고 | Không có dịch vụ giao hàng buổi sáng nên chẳng ai thèm đến đây ở. - Thật là… - Ôi trời. |
예, 예, 예 | Được rồi. |
[이장] 인제야 빛을 보네 인제야, 씨 | Đến giờ tôi mới được nếm chút hào quang rực rỡ. |
아이고, 아, 따가워, 아파 이거 침이여, 응? | Đau quá đi. - Anh châm cứu đấy à? Nhẹ tay thôi. - Ngay chỗ huyệt đạo ấy mà. Không sao rồi. |
- [양복점 사장] 아유 - [이장] 아, 살살 햐 | - Anh châm cứu đấy à? Nhẹ tay thôi. - Ngay chỗ huyệt đạo ấy mà. Không sao rồi. |
- 여기 혈 자리라 괜찮아요, 네 - [이장의 불편한 숨소리] | - Anh châm cứu đấy à? Nhẹ tay thôi. - Ngay chỗ huyệt đạo ấy mà. Không sao rồi. |
[이장] 어이, 임자, 양복 어뗘? | Này, mình ơi. Bà thấy bộ này thế nào? Màu này đẹp không? |
색깔 괜찮어? | Bà thấy bộ này thế nào? Màu này đẹp không? |
[양복점 사장] 크 | |
[이장] 아니, 나 좀 보래니께 아까부터 뭐 하는 겨? | Qua xem giúp tôi tí nào. Nãy giờ bà làm gì bên đó? |
[이장 처] 아, 우리 애기도 양복 한 벌 맞춰 주려고요 | Tôi định may một bộ âu phục cho bé yêu nhà mình luôn. |
아빠가 큰 상 받는데 | Bố của bé sắp nhận giải thưởng lớn mà. |
[이장 처, 양복점 사장의 웃음] | |
반려견보다 못헌 반려자 신세랑께 니미럴 | Bà ấy cưng chó còn hơn cả cưng chồng. |
아, 제가 동물 전문가니까 | Tôi là chuyên gia về động vật đấy. |
[양복점 사장] 제가 아주 기가 막히게 맞춰 드리겠습니다 | Tôi là chuyên gia về động vật đấy. Để tôi may cho bé một bộ thật vừa vặn. |
[살짝 웃는다] | |
[이장] 응? 동물 전문가였어? | Chuyên gia về động vật? |
아, 뭐, 조류긴 한데 | Tôi chỉ rành chim chóc thôi. |
예전에 제가 치킨집, 뭐, 닭강정집 이런 것 좀 했죠 | Tôi chỉ rành chim chóc thôi. Xưa kia tôi từng mở quán bán gà rán. |
[양복점 사장] 망했어요 [웃음] | Nhưng mà toang rồi. |
[휴대전화 벨 소리] | |
- [양복점 사장] 어? - [이장] 저거 내 전화 소리인디? | Điện thoại tôi reo đấy. |
이, 움직이면 안 되잖어, 잉? | Mà tôi không được cử động nhỉ? |
[양복점 사장] 네 아, 조심하세요 | Mà tôi không được cử động nhỉ? - Anh cẩn thận nhé. - Điện thoại… |
아, 전화, 저, 저, 전화 좀 대신 받아 줘요 | - Anh cẩn thận nhé. - Điện thoại… - Nhấc máy giúp tôi nhé? - Vâng. |
아, 네, 네 조심하세요, 마비돼요, 네 | - Nhấc máy giúp tôi nhé? - Vâng. Cẩn thận, kẻo bị tê liệt đấy ạ. |
지금까지 이런 마을은 없었다 | Ngôi làng tuyệt chưa từng thấy. Là ấp Jou hay thiên đường đấy? |
이것은 조우리인가 천국인가 | Ngôi làng tuyệt chưa từng thấy. Là ấp Jou hay thiên đường đấy? |
네, 범죄 없는 마을 | Vâng, đây là điện thoại của vị trưởng thôn đạt giải |
얼마나 조우리 이장님 핸드폰입니다 | Vâng, đây là điện thoại của vị trưởng thôn đạt giải Thôn làng Vắng bóng Tội phạm. |
[웃음] | Thôn làng Vắng bóng Tội phạm. |
어디요? 경찰이요? | Ở đâu cơ? Cảnh sát? |
- [흥미로운 음악] - [양복점 사장] '왓'? | Sao cơ? |
[이장 처의 의아한 소리] | |
사, 사, 살인 사건이요? | Một vụ… giết người? |
[조 형사] 아이고, 뭘 아이고, 뭘 이런 걸 다 이거, 예? | Ôi trời. Cô đâu cần phải chu đáo thế này. |
아유 | |
오, 이거 진짜 맛있… | Ôi, ngon thật đấy… |
게 먹어라, 응? 아유 | Cho mày thêm này, chó con. |
[이장 처] 더럽게 사람 먹던 걸 개한테 | Bẩn quá. Người đang ăn dở sao lại đút cho cún? |
[조 형사의 멋쩍은 소리] | |
[형사] 쓰읍, 이장님 | Trưởng thôn. |
이장님께 몇 가지 확인하고 싶은 게 있어서 왔습니다 | Tôi đến gặp ông để kiểm tra vài thứ. |
[거친 숨소리] | Tôi đến gặp ông để kiểm tra vài thứ. |
최강호 씨 잘 아시죠? | Ông biết cậu Choi Kang Ho chứ? |
아, 예, 예, 그럼요 잘 알다마다요 | Vâng, tất nhiên là biết. |
자슥 같은 놈인디 | Tôi coi nó như là con tôi mà. |
[형사] 이건 그, 얼마 전 | Đây là hình ảnh của cậu ta |
저희 경찰서에서 조사를 받던 최강호 씨 모습입니다 | khi ở sở cảnh sát cách đây không lâu. |
쓰읍 | |
그리고 이건 어머니 진영순 씨와 | Còn đây là khi cậu ta đến bệnh viện cùng mẹ, bà Jin Young Soon. |
병원을 방문한 모습이고요 | đến bệnh viện cùng mẹ, bà Jin Young Soon. |
병원 측에 확인해 본 결과 | Tôi đã xác nhận với bệnh viện. |
그, 어머니 상태에 대해서도 | Cậu ấy là người đã nghe giải thích về bệnh tình của mẹ |
이 최강호 씨 본인이 직접 | Cậu ấy là người đã nghe giải thích về bệnh tình của mẹ |
보호자 자격으로 의사를 만나 설명을 들었고 | Cậu ấy là người đã nghe giải thích về bệnh tình của mẹ với tư cách người giám hộ. |
이 서류들도 | Choi Kang Ho cũng trực tiếp điền vào những thủ tục này. |
최강호 씨 본인이 직접 작성했다고 합니다 | Choi Kang Ho cũng trực tiếp điền vào những thủ tục này. |
[흥미로운 음악] | |
어떻습니까? | Anh nghĩ sao? |
같은 사람이라고 보기엔 확연히 차이가 있죠 | Rất khó để nói đây là cùng một người nhỉ? |
그, 평소 이장님께서 보시던 최강호 씨 상태는 어땠습니까? | Trưởng thôn nghĩ bên nào là trạng thái thật sự của Choi Kang Ho? |
경찰서 | Khi ở sở cảnh sát? |
병원 | Hay bệnh viện? |
경찰서, 병원 | Sở cảnh sát? Hay bệnh viện? |
- [탁자를 탁 치며] 에헤, 참! - [호랑이가 낑낑댄다] | Trời đất ơi. |
그, 자식 같으셨다니까 잘 아실 거 아니에요! | Anh xem cậu ta như là con thì phải biết rõ lắm chứ. |
아이고, 자식이라니요? | Ơ kìa, như là con? |
[이장] 아니, 내가 언제 자식이라 그랬슈? | Tôi nói thế bao giờ? |
자석, 자석 같다고요, 자석 | Như gà con. Tôi xem cậu ấy như gà con vậy. |
아니, 지 엄니한테 들러붙어 갖고 | Suốt ngày lẽo đẽo theo gà mẹ, |
한시도 떨어지질 않으니께 우리가 뭐라 그려? | không rời nửa bước chân. Nên ở thôn ai cũng bảo |
'아이고, 저놈은 참 자석 같다, 자석 같다' | "Thằng bé cứ như gà con bám mẹ." |
그런 겨, 잉 | "Thằng bé cứ như gà con bám mẹ." |
- [문소리] - [삼식 부] 어이, 삼식 엄마! | Này, mẹ Sam Sik. Bà có đây không? |
- 삼식 엄마, 아유 - [박 씨] 응? | Này, mẹ Sam Sik. Bà có đây không? - Đến rồi à? - Xin chào. |
- [정 씨] 오셨어요? - [삼식 부] 예 | - Đến rồi à? - Xin chào. |
아니, 저기, 우리 그 봉고차가 왜 안 보이는 겨? | Chiếc xe minivan nhà ta đâu rồi? |
어, 삼식이는요? 삼식이 보여요? | Sam Sik đâu? Ông có thấy nó không? |
아니, 아 | Không thấy. |
삼식이가 또 삼식이 했구먼 [웃음] | Sam Sik lại bày trò Sam Sik rồi. Này, đến cô cũng vậy là tôi buồn đấy. |
- 야, 너까지 그러면 섭하지 - [정 씨의 웃음] | Này, đến cô cũng vậy là tôi buồn đấy. |
저녁 안 하셨죠? 식사하세요 | Anh chưa ăn tối đúng không? - Anh vào ăn cơm đi. - Sao cơ? |
예? | - Anh vào ăn cơm đi. - Sao cơ? |
[놀란 숨소리] | |
[삼식 부] 시상에 이게 다 뭐예요, 이게, 어? | Ôi trời, nhìn xem cái gì này. |
홍어에 갈비찜에 탕수육에 잡채까지 | Cá đuối, sườn om, sườn xào chua ngọt, rồi có cả miến xào. |
아니, 저기 어제오늘 저, 뭔 날이유? | Hôm nay là ngày gì đặc biệt à? |
아유, 무슨 날은요 | Không phải ngày gì đâu. |
그냥 애들이 좋아하니까 | Tôi nấu mấy món đó vì bọn trẻ thích. |
[영순] 많이 먹어 | Anh ăn nhiều vào nhé. |
[정 씨] 애들 신경 쓰지 말고 자기나 빨리 먹어 | Đừng lo cho bọn trẻ nữa. Chơi nhanh nào. |
- [박 씨] 그려 - [영순] 제 차례예요? | Chơi nhanh nào. - Vâng. - Đến lượt tôi à? |
[박 씨] 그려 | - Ừ. - Để xem. |
[영순] 제 차례, 그러면… | - Ừ. - Để xem. Vậy thì… |
여기 | Tôi đi cái này. Trời đất ơi. |
[박 씨] 아, 에헤, 아이고 | Trời đất ơi. |
아, 야는 야들은 저기 짝이 다르다고 몇 번을 말혀 | Tôi nhắc bao nhiêu lần là hai lá này khác nhau mà. |
야는 흑싸리고 야는 고춧가루 뿌린 거 안 보여? | Lá này chỉ toàn màu đen. Còn lá này có chấm đỏ. |
으유, 정말 | Còn lá này có chấm đỏ. Thật tình. |
[영순] 아, 그러면은 | Nếu vậy thì |
- 여, 뭐, 뭘 먹어야… - [정 씨] 에헤 | - tôi nên đi cái nào? - Trời đất! |
- [박 씨] 아따 참말로 - [정 씨의 웃음] | - tôi nên đi cái nào? - Trời đất! Cạn lời luôn. |
야, 이렇게 패를 다 까 버리면 어떡하냐, 아유 | Xòe hết bài cho người ta xem đâu có được! |
[정 씨] 잠깐만 | Đợi đã. |
이거 왜 석 장이여? 내가 선이니께 넉 장이어야 되는디 | Sao cô còn ba lá? Tôi đi trước nên cô phải còn bốn lá chứ? |
아, 그래요? | - Vậy à? - Sao cơ? |
- [박 씨] 뭐여? 오메, 뭐여? - [영순] 어디 갔지? | - Vậy à? - Sao cơ? - Sao vậy trời? - Nó đi đâu rồi? |
- [정 씨] 파투다, 파투! - [박 씨] 아! 야 | - Thôi nghỉ ván này! - Đợi đã. |
아, 여기, 여기 있는 거 하나 가져간 겨? | - Thôi nghỉ ván này! - Đợi đã. - Hay cô bốc thêm một lá? - Nghỉ ván này? |
- 잠깐만… - [정 씨] 피박에 광박인디 잘혔다 | - Đợi đã. - May quá, tôi suýt thua đậm. |
[박 씨] 야, 난 지금 쓰리 고인데 | Còn tôi sắp thắng rồi mà. |
내가 저, 아까부터 고도리 할라고 | Còn tôi sắp thắng rồi mà. |
- 이걸 그냥 여태 붙들고 있었는디 - [정 씨] 내리놔, 내리놔, 내리놔 | - Hỏng cả rồi! - Hạ bài đi. - Tôi chờ thời cơ nãy giờ! - Hạ bài. |
- [박 씨] 아이고, 이게 뭐여… - [정 씨의 웃음] | - Tôi chờ thời cơ nãy giờ! - Hạ bài. Chán không buồn nói luôn chứ. |
오메, 오메, 둘이 뭐, 짠 겨, 뭐여 아이, 진짜! | Coi kìa, hai người liên minh với nhau à? Trời ạ! |
[영순] 걱정 마요, 걱정 마요 | Đừng lo mà. |
내가 오늘 밤새 치면서 이거 다 잃어 줄 거야 | Hôm nay tôi sẽ chơi thâu đêm cho chị thắng hết chỗ này. |
- [박 씨] 이씨 - [삼식 부] 밤을 새워유? | Thâu đêm? |
아니, 생전 가야 고스톱도 안 치는 분이 뭔 일이여? | Xưa nay cô có chơi bài hoa đâu? Chuyện gì thế này? |
그니께 | Thế mới nói. |
[박 씨] 어제부터 요상혀, 응? | Từ hôm qua tôi đã thấy cô là lạ. |
노래에 춤에 그냥 | Hết hát hò rồi đến nhảy múa, |
안 마시던 술까지 마시고 말이여, 으유 | thậm chí còn uống rượu. |
사람이 갑자기 안 하던 짓 하면 죽는다는디? | Người ta bảo ai đó cư xử khác thường nghĩa là họ sắp chết đấy. |
[박 씨의 웃음] | |
[정 씨] 성님! | Sung Ae! |
아, 깜짝이여 | Hết cả hồn. |
아, 왜 소리를 지르고 지랄이여 | Sao lại hét lên thế? |
지발! | Làm ơn! |
그놈의 주둥아리 함부로 씨불이지 말어 | Đừng có nói mà không nghĩ nữa. |
[영순] 왜 그래요, 하지 마, 응? | Thôi mà. Đừng như thế. |
아니, 내가 뭘 어쨌다고 지랄이여 | Tôi có làm gì đâu mà cô giãy nảy? |
아니, 나는 지금 그냥 | Tôi chỉ đùa vài câu |
웃자고 한 말 아니여, 웃자고 | để chọc mọi người cười mà. |
[정 씨] 웃자고? | Chọc cười? |
사람이 죽고 사는 게 웃겨? | Chết chóc là chuyện đáng cười à? |
웃기냐고! | Vậy mà vui sao? |
헐 말이 있고 안 헐 말이 있는 겨 | Phải biết cái gì nên nói, cái gì không nên nói. |
얻다 대고 감히 그딴 말을, 어? | Sao dám cả gan nói thế với cô ấy? |
'얻다 대고 감히'? | "Sao dám cả gan"? |
아이씨 | Trời ạ. |
그러니까 너도 여태까지 쭉 고렇게 생각했던 거여? | Vậy là từ xưa đến nay cô vẫn luôn coi thường tôi? |
[박 씨] 야, 그니께 | Ý cô là |
도둑놈 새끼 에미가 얻다 대고 감히 | mẹ của một đứa trộm cắp sao lại dám cả gan nói những lời như thế |
검사님 어머니한테 말을 그따위로 하냐 | sao lại dám cả gan nói những lời như thế với mẹ của một công tố viên hả? |
지금 그 말 하는 겨? | với mẹ của một công tố viên hả? |
야, 너 말해 봐 | Nói rõ ràng xem! |
시방 그 말 하는 거여! | Ý cô là thế đúng không? |
[영순] 취했나 봐, 그만해 | - Chị say rồi. Thôi nào. - Không có! Say đâu mà say! |
[박 씨] 아, 뭐, 내가 지금 시방 취해서 이려? | - Chị say rồi. Thôi nào. - Không có! Say đâu mà say! |
하긴 뭐, 니깟 게 뭘 알어? | Cô thì biết cái gì chứ? |
아이고, 야, 잘난 아드님 두신 니깟 게 뭘 알어? | Con cô thành tài nên cô nào hiểu được! |
공부 잘하고 똑똑하다고 '강호, 강호', 이야 | Lúc nó còn học giỏi, còn thông minh, ai nấy đều Kang Ho này, Kang Ho nọ. |
바보 돼서 불쌍하다고 '강호, 강호' | Giờ nó thành thằng ngốc rồi, mà mọi người vẫn Kang Ho nọ, Kang Ho kia. |
야, 내가 솔직히 진짜 평생을 | Này, hỏi thật nhé, cô có biết cả đời này |
너 땜에 애새끼들 비교당하면서 | tôi đã cay đắng cỡ nào khi con tôi cứ bị mắc kẹt |
내가 얼마나 개무시당하고 살았는 줄 알어! | trên bàn cân với con cô không? |
[삼식 부] 정말 이놈의 여편네가 미쳤나 | Cái bà này điên thật rồi. |
진짜 왜 이러는 겨! | Sao lại nổi đóa lên thế? |
- 일어나, 어서 가, 가, 가 - [박 씨] 아유, 씨, 놔 봐! | Sao lại nổi đóa lên thế? - Đứng dậy. Đi về. - Chết tiệt. Bỏ ra! |
놔, 내 발로 갈 겨, 드러워서 | Tôi có chân, tôi tự đi được! |
- [삼식 부] 가, 가, 됐어 - [박 씨] 야는 | - Đi về. Đủ rồi! - Bỏ ra! |
그 잘난 검사님 둔 엄마다 | - Đi về. Đủ rồi! - Bỏ ra! - Nó có là công tố viên tôi cũng kệ. - Đủ rồi! |
[삼식 부] 아유, 가, 그만혀! | - Nó có là công tố viên tôi cũng kệ. - Đủ rồi! |
[박 씨] 그려도 너는 그러면 안 되는 거여 | - Cô không thể làm thế với tôi. - Im ngay! |
- [삼식 부] 그만혀, 어? - [박 씨] 아, 나 진짜 | - Cô không thể làm thế với tôi. - Im ngay! - Dừng lại ngay. - Thật sự đấy! |
[삼식 부] 그만혀, 됐어, 이제 | - Dừng lại ngay. - Thật sự đấy! |
- [문소리] - [정 씨] 으이그! | Trời đất ơi! |
으이그! 아이고야! | Trời đất ơi! - Không chịu nổi nữa mà! - Chị đi đâu đấy? |
[영순] 아, 형님, 어디 가요? | - Không chịu nổi nữa mà! - Chị đi đâu đấy? |
- [정 씨] 아이고 - [문소리] | Trời đất ơi! |
[아이들이 울음을 터트린다] | Trời đất ơi! |
[영순] 아유, 아이고! | Ôi trời. |
아니야, 아니야 괜찮아, 괜찮아, 아유! | Mấy đứa à, không sao mà. |
아유, 괜찮아, 괜찮아 | Không sao mà, đừng khóc. |
울지 마, 울지 마 아이고, 내 새끼들 | Không sao mà, đừng khóc. Đừng khóc mà, mấy đứa à. |
울지 마, 울지 마 | Đừng khóc mà, mấy đứa à. |
[삼식 부] 아니, 애들도 아니고 이게 뭐 하는 짓이여, 이게 | Bà có phải trẻ con đâu mà lại như thế? |
- [정 씨] 형님! 나 좀 봐 - [박 씨가 구시렁댄다] | - Trời ạ. - Chị à. Nói chuyện với tôi một lát. |
거 좀 서 보라니께! | Đứng lại nghe tôi nói đã! |
[박 씨] 됐어, 이년아, 아유 | Đủ rồi, con mụ kia. |
너랑 두 번 다시 볼 일 없응께 | Tôi với cô không cần nhìn mặt nhau nữa. |
그냥 가서 강호 엄마 비위나 살살 맞추면서 | Cô cứ đi mà nịnh bợ mẹ Kang Ho |
재미지게 살아라, 이년아! | - và sống vui vẻ đến hết đời đi! - Đủ rồi. |
[삼식 부] 그만혀, 응, 어? 들어가세요 | - và sống vui vẻ đến hết đời đi! - Đủ rồi. Cô vào nhà đi nhé. |
강호 엄마 죽는디야 | Mẹ Kang Ho sắp chết rồi. |
[멀리 개 짖는 소리] | |
[정 씨] 위암 말기랴 | Ung thư dạ dày giai đoạn cuối. |
수술도 약도 다 소용없디야 | Thuốc thang hay phẫu thuật đều không cứu được nữa. |
저년이 미쳤나 벼, 저년, 미친년 | Con mụ này điên thật rồi. |
무슨 헛소리를 하고 지랄이여 이년아! | Nói khùng điên cái gì vậy? |
[울면서] 나도 내가 미친 거면 좋겄다 | Tôi cũng ước sao tôi bị điên cho rồi. |
- [정 씨] 다 헛소리면 좋겄다 - [차분한 음악] | Tôi cũng ước sao tôi toàn nói điên nói khùng. |
[삼식 부] 어떻게 이런 일이… | Sao lại có chuyện này… |
아유, 세상에, 이걸 어떡해 | Trời đất ơi… Làm sao mà… |
[박 씨] 진영순이! | Jin Young Soon! |
너 나와! | Cô ra đây! |
[문이 탁 닫힌다] | |
[영순] 형님 | Chị à. |
[박 씨] 너 | Cô đấy. |
어떻게 나한테 이랴 | Sao cô lại làm thế này với tôi? |
어떻게 나한테 끝까지 이랴 | Sao có thể làm thế này với tôi đến cùng hả? |
난 미친년 맨들어 놓고 | Cô biến tôi thành con mụ điên loạn |
[울먹이며] 어딜 간다고? | rồi lại muốn bỏ đi đâu? |
웃기는 소리 하지 마! | Đừng nói vớ nói vẩn nữa! |
나는 인정 못 햐 | Tôi không chấp nhận. |
야, 요즘 세상에 죽을병이 어디 있어? | Thời buổi này làm gì còn bệnh nan y. |
아니, 못 고치는 병이 어디 있어? | Làm gì có bệnh nào không chữa được! |
그러니까 당장 가서 고쳐 와 이년아! | Vậy nên cô hãy chữa bệnh ngay đi, con mụ kia! |
너 어디 아무 데도 못 가, 이년아 | Cô không được bỏ đi đâu hết. |
그러니까 내 옆에서 | Cô phải ở cạnh tôi, |
[울면서] 평생 나랑 싸워야지 이년아, 이년아 | phải cãi nhau với tôi đến hết đời. Đồ xấu xa. |
당장 고쳐 와, 이년아 | Đi chữa ngay đi. |
당장 고쳐 오라고, 이년아, 이년아 | Chữa ngay đi, đồ xấu xa. |
아유, 씨! | Trời ạ! |
[박 씨가 흐느낀다] | |
이 나쁜 년아 | Tôi ghét cô. |
이 나쁜 년아 | Cái đồ tồi tệ. |
우리 삼식이 잘되는 거 봐 줘야지, 이년아 | Cô phải sống để thấy Sam Sik nhà tôi thành công. |
너도 나 부러워하고 | Cô phải ganh tị với tôi, |
나처럼 배 아파서 심통 부리고 | phải đem lòng đố kỵ giống tôi, |
지랄혀 봐야지, 이년아, 이년아 | phải giãy nảy như tôi chứ, đồ tồi. |
나 형님 많이 부러웠어요 | Chị à, tôi luôn ganh tị với chị mà. |
[웃음] | tôi luôn ganh tị với chị mà. |
늘 형님 옆에서 형님만 바라봐 주는 자상한 남편에 | Chị có một người chồng luôn hết lòng hướng về chị, |
[영순] 몸 건강하고 싹싹한 우리 삼식이 | một Sam Sik khỏe mạnh và đáng yêu. |
[영순이 훌쩍인다] | |
나 얼마나 배 아팠다고 | Tôi ganh tị với chị lắm ấy chứ. |
아유, 이년 어떡하냐 | Trời ơi, phải làm thế nào đây? |
[박 씨] 아유 이년 불쌍해서 어떡하냐 | Cái đồ đáng thương này. |
아, 이년아, 어떡해 | Phải làm sao bây giờ? |
아, 불쌍해서 어떡하지 | Phải làm sao bây giờ? Tội nghiệp cô quá đi… |
[박 씨가 흐느낀다] | Tội nghiệp cô quá đi… |
[수사관의 웃음] | - Cảm ơn cậu. - Nhờ anh tôi mới có chuyến đi an toàn. |
- [강호] 덕분에 잘 다녀왔습니다 - [수사관의 호응] | - Cảm ơn cậu. - Nhờ anh tôi mới có chuyến đi an toàn. |
아, 그리고 | Còn cái này nữa. |
이거 전복인데요 | Đây là bào ngư. |
엄청 싱싱해요 어머님 갖다드리세요 | Đây là bào ngư. Còn tươi lắm. Anh hãy biếu cho mẹ nhé. |
[수사관] 아이고, 전복 | Ôi trời, cả bào ngư sao? |
어머니가 제일 좋아하는 건데 고맙습니다 | Bà ấy thích bào ngư lắm. Cảm ơn cậu. |
[수사관의 웃음] | |
그럼 곧 다시 뵙겠습니다 | Hẹn sớm gặp lại anh. |
[수사관] 예, 검사님 | Vâng, Công tố viên. |
뭐든 필요하신 일 있으면 언제든 연락 주십시오 | Nếu cậu cần gì, hãy liên lạc ngay với tôi. Vâng. |
네 | Vâng. |
[옅은 한숨] | |
- [강호] 저기, 수사관님 - [수사관] 예 | - À, Điều tra viên. - Vâng? |
[강호] 이거, 이거 2년 전에 | Chiếc điện thoại này là của Park Cheol Su, |
우벽건설 현장 정민호 군 추락 사건 때 피고인이었던 | Chiếc điện thoại này là của Park Cheol Su, bị cáo trong vụ án của Jung Min Ho ở Xây dựng Woobyeok hai năm trước. |
박철수 씨 핸드폰인데 | bị cáo trong vụ án của Jung Min Ho ở Xây dựng Woobyeok hai năm trước. |
포렌식 한 번만 부탁드려도 될까요? | Anh giúp tôi điều tra về nó nhé. |
그 사건은 항소도 포기해서 이미 판결이 끝난 걸로… | Nhưng anh ta đã từ bỏ kháng cáo và vụ này đóng án rồi mà. |
아, 네 | Nhưng anh ta đã từ bỏ kháng cáo và vụ này đóng án rồi mà. Vâng. |
[강호] 하지만 새 증거물이 나타났으니까 | Nhưng chứng cứ mới đã xuất hiện nên ta phải làm sáng tỏ sự thật. |
이제라도 진실을 밝혀야죠 | Nhưng chứng cứ mới đã xuất hiện nên ta phải làm sáng tỏ sự thật. |
우벽그룹을 잡을 만한 어떤 내용이든 좋으니까 | Ta cần mọi thông tin giúp lật đổ Tập đoàn Woobyeok. |
한번 찾아봐 주세요 | Nhờ anh tìm hiểu giúp. |
[수사관] 우벽 진짜 잡으실 겁니까? | Cậu thật sự muốn lật đổ Woobyeok sao? |
아, 뭐 | À thì… |
윗선끼리 결탁해서 | Những kẻ ở trên |
모든 증거 자료들을 싹 없애 버리는 바람에 | đã cấu kết để phá hủy hết mọi chứng cứ |
쉽지는 않겠죠 | - nên sẽ không dễ dàng. - Ý tôi không phải thế. |
[수사관] 그게 아니고 솔직히 전 | - nên sẽ không dễ dàng. - Ý tôi không phải thế. Nói thật lòng thì |
검사님이 우벽의 적인지 | tôi không chắc cậu là đồng minh hay là kẻ thù của Woobyeok. |
아님 우벽과 한패인지 조금 헷갈려서요 | tôi không chắc cậu là đồng minh hay là kẻ thù của Woobyeok. |
박철수 씨 부인이 찾아와서 이 핸드폰 얘기 했습니다 | Vợ của Park Cheol Su đã đến tìm tôi và nhắc về chiếc điện thoại này. |
하나뿐인 증거를 검사님이 없애 버렸다고 | Cô ấy làm loạn lên vì nghĩ cậu đã hủy chứng cứ duy nhất |
난동 피우다가 결국 끌려 나갔죠 | Cô ấy làm loạn lên vì nghĩ cậu đã hủy chứng cứ duy nhất nên bị đuổi ra khỏi văn phòng. |
윤재민 사건도 그렇고 | Vụ án của Yoon Jae Min cũng vậy. |
지난번 검사님 어머니께서 오셔서 | Lần trước, mẹ cậu đã đến |
피켓 시위 하던 정종구 어머님이랑 대판 싸우신 적 있었어요 | và gây gổ một trận khi thấy mẹ Jung Jong Gu đang biểu tình. |
그날 | Hôm ấy |
처음으로 이 일 때려치우고 싶다는 생각을 했습니다 | là lần đầu tiên tôi có suy nghĩ muốn bỏ nghề. |
어머님께서 내 아들은 그런 나쁜 짓을 했을 리 없다고 | Mẹ cậu lớn tiếng khẳng định cậu tuyệt đối không làm việc xấu, |
소리소리 지르시는데 | cậu tuyệt đối không làm việc xấu, |
저 어머님 편 들어 드릴 수가 없었어요 | nhưng tôi chẳng thể đồng tình nổi. |
가장 오랫동안 가장 가까이서 검사님을 도와드렸지만 | Tôi đã ở gần cậu nhất, hỗ trợ cậu trong quãng thời gian lâu nhất. Nhưng tôi thật lòng |
솔직히 검사님이 어떤 분인지 잘 모르겠습니다 | Nhưng tôi thật lòng không rõ cậu là người thế nào. |
[한숨] | |
[강호의 한숨] | |
[강호] 고맙습니다 | Cảm ơn anh |
이 일 때려치우지 않고 계속 계셔 주셔서 | vì chưa bỏ cuộc và bám trụ với nghề. |
예? | Sao cơ? |
제가 어떤 사람인지 보여 드릴 수 있게 됐잖아요 | Vậy nên tôi mới có thể cho anh thấy tôi là người thế nào. |
성공은 | Tôi không thể hứa hẹn… |
아, 약속드릴 수 없습니다 | rằng tôi sẽ thành công. |
[강호] 하지만 가장 오랫동안 가장 가까이에서 | Nhưng để bù đắp cho người đã kề cận bên tôi lâu nhất, |
저를 도와주셨던 그 모든 시간과 노력만큼은 | không quản ngại thời gian và công sức để hỗ trợ tôi, |
절대로 부끄럽지 않게 만들겠습니다 | tôi tuyệt đối sẽ không phụ lòng anh. |
[수사관] 지금 그 약속 | Bây giờ cậu có thể |
진짜 지키실 수 있습니까? | giữ lời hứa ấy thật rồi chứ? |
그렇다면 드리고요 | Vậy thì tôi sẽ làm. |
[소 실장] 저, 저희가 최강호를 말입니까? | Chúng tôi phải làm thế với Choi Kang Ho ạ? |
- [우벽] 오태수 저느마가 - [무거운 음악] | Chúng tôi phải làm thế với Choi Kang Ho ạ? Tôi luôn tự hỏi |
와 그래 최강호를 죽이려고 안달을 냈는가 했더마는 | tại sao Oh Tae Soo lại nóng lòng muốn giết Choi Kang Ho thế. |
황수현이 쥑인 게 최강호가 아닌 기라 | Hóa ra người giết Hwang Soo Hyun không phải là Choi Kang Ho. |
그라믄 그렇지, 응? | Biết ngay mà. |
최강호 그느마가 한번 손에 쥔 거를 | Choi Kang Ho không phải kiểu người |
호락호락 그래 내줄 놈이 아이지 | dễ dàng buông tay khi đã nắm được gì đó. |
근데 그거를 오태수가 눈치를 채고 | Tuy nhiên, Oh Tae Soo đã nhận ra |
미리 수를 쓴 기지 | và ra tay trước. |
황수현이하고 얼라를 쥑이 뿔고 | Hắn trừ khử hai mẹ con Hwang Soo Hyun, |
최강호를 아이의 생부 | gán cho Choi Kang Ho là bố đứa bé, |
그리고 가장 유력한 용의자로 만들어 삔 기지 | biến cậu ta thành nghi phạm đáng ngờ nhất. |
그러니까네 만약에 | Nên là, nếu như thi thể của đứa bé được tìm thấy |
아이의 시체가 발견이 된다든가 | nếu như thi thể của đứa bé được tìm thấy |
최강호 정신이 돌아와 불면 우째 되겠노, 응? | hoặc Choi Kang Ho nhớ lại mọi thứ, chuyện gì sẽ xảy ra? |
자, 그 전에 | Trước khi bất cứ chuyện gì kịp xảy ra, |
어떻게든 최강호를 없애야 되겠제, 그쟈? | phải khiến Choi Kang Ho bốc hơi, nhỉ? |
[미주] 하, 도대체 언제까지 이러고 있어야 돼? | Chúng ta phải thế này đến bao giờ? |
아, 저 오토바이 새끼는 왜 안 가고 저러고 있디야, 씨 | Chúng ta phải thế này đến bao giờ? Sao tên lái mô tô kia mãi không chịu đi? |
[삼식의 짜증 섞인 숨소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
안 되겄다 | Không được rồi. |
[삼식] 저놈 가기 기다렸다간 병원 문 닫겄다 | Bệnh viện sẽ đóng cửa trước khi hắn chịu rời đi. |
시작허자 | - Hành động thôi. - Sam Sik. |
[미주] 아, 삼식아 | - Hành động thôi. - Sam Sik. |
잠깐만, 너가 하면 안 돼? | Đợi đã. Hay là cậu làm đi nhé? |
나 진짜 떨려 죽을 거 같아 | Tôi đang run muốn chết đây. |
[미주의 떨리는 숨소리] | |
- 미주야 - [미주] 어 | - Mi Joo. - Hả? |
내 모습을 본 순간 오하영이 워떨 거 같여? | Cậu nghĩ Oh Ha Young sẽ làm gì khi thấy tôi? |
[삼식] 너는 떨려서 죽지만 | Cậu chỉ run muốn chết. |
나는 걸리면 진짜 죽어 | Còn tôi mà bị bắt là tôi chết thật đấy. |
[미주] 아이, 진짜 | |
[삼식] 어, 그려, 잠깐 기다려 봐 | Đợi tôi một chút. |
[삼식의 힘주는 소리] | |
자, 봐 봐 이거 쓰고 이렇게 하면 | Xem nào. Đeo cái này và khẩu trang vào. |
- [흥미로운 음악] - 오! 똑똑해 보여 | Ôi, trông sáng sủa thế. |
아주 슬기로워 보여 | Nhìn rất chi là thông thái. |
할 수 있다, 이미주, 파이팅 | Cậu sẽ làm được. Cố lên, Mi Joo! |
[미주] 아니야, 아니야 | Cậu sẽ làm được. Cố lên, Mi Joo! Không, tôi không làm được đâu! |
나 진짜 못 하겠어 삼식아, 제발, 어? | Tôi không làm được. Sam Sik à, làm ơn đi. |
그럼 어쩔 수 없네 | Vậy thì cũng hết cách rồi. |
내, 내가 도움을 줘야지 | - Để tôi giúp cậu. - Bằng cách nào? |
[미주] 어, 어떻게? | - Để tôi giúp cậu. - Bằng cách nào? |
- 미주야 - [미주] 어? | - Mi Joo à. - Ơi? |
[미주의 놀란 소리] | |
[한숨] | |
[멋쩍은 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[긴장한 숨소리] | |
[남자] 뭡니까? | Chuyện gì đấy? |
[미주] 환자분 진료 왔습니다 | Tôi đến để thăm khám. |
[남자] 방금 왔다 갔는데? | Vừa có bác sĩ đến rồi mà? |
[미주] 방금 왔다 가신 선생님께서 연락하셨더라고요 | Bác sĩ vừa khám xong bảo tôi đến. |
환자분 심리 상태가 매우 불안정해서 | Tâm lý của bệnh nhân đang rất không ổn định |
상담 치료를 요한다고요 | nên cần trị liệu tư vấn. |
뭐, 필요 없으시면 돌아가고요 | Nếu không cần thì thôi, tôi đi vậy. |
[남자] 잠깐 | Đợi đã. |
'주광철'? | "Joo Gwang Cheol"? |
[미주] 남자 이름 같죠? | Cái tên nam tính nhỉ? |
저희 집이 딸만 셋이라 동생은 아들 보라고 | Nhà tôi có tận ba đứa con gái nên bố mẹ mong con trai lắm. |
하여간 남아 선호 사상 지긋지긋해요, 그렇죠? | Phát ngấy với cái tư tưởng trọng nam khinh nữ nhỉ? |
[미주가 살짝 웃는다] | |
아, 상담은 좀 오래 걸릴 거예요 | Buổi tư vấn sẽ kéo dài khá lâu đấy. |
[문이 탁 닫힌다] | |
- 오하영 씨? - [하영] 나가 | Cô Oh Ha Young? Ra đi. |
[미주] 저, 잠깐 얘기 좀… | Tôi muốn nói chuyện với cô một chút. |
[하영] 나가라고 | Đi ra đi. |
그래, 그러니까 같이 나가자고 | Ừ, thì đi. Nhưng chúng ta sẽ đi cùng nhau. |
[미주의 한숨] | |
최강호 알죠? | Cô biết Choi Kang Ho chứ? |
[흥미로운 음악] | |
- [미주의 놀란 숨소리] - [하영의 신음] | |
[미주의 거친 숨소리] | Cô mà la lên |
[미주] 지금 소리 지르면 | Cô mà la lên là vĩnh viễn sẽ không thoát khỏi đây được. |
당신 여기서 영원히 못 나가는 거야 | là vĩnh viễn sẽ không thoát khỏi đây được. |
[미주의 아파하는 소리] | |
- [하영의 신음] - [미주의 힘겨운 신음] | |
[수사관] 예전에 저한테 따로 시키셨던 일 기억하시죠? | Cậu còn nhớ việc cậu nhờ tôi trước đây không? |
[강호] 그 증거를 지금부터 내가 찾을 거예요 | Từ giờ, tôi sẽ tìm bằng chứng cho việc đó. Vậy nên cho tới lúc đó, |
그러니까 그때까지 당신은 | Vậy nên cho tới lúc đó, |
이 안에서 꼭 살아 있어야 돼요 | anh nhất định phải sống sót ở đây. |
[강호] 말씀드린 차 번호판 찾아내고 | Anh hãy tìm biển số của chiếc xe đó |
어떻게 해서든 블랙박스 회수하세요 | và khôi phục hộp đen bằng mọi giá. |
[수사관] 그거 제가 가지고 있습니다 | Tôi đang giữ đoạn phim đó. |
[미주가 입바람을 호 분다] | |
[아파하는 숨소리] | |
나가면 손톱부터 정리해야겠다 | Khi nào ra ngoài, cô nên cắt móng tay đi. |
- [미주의 놀란 숨소리] - [하영의 한숨] | |
[미주의 짜증 섞인 숨소리] | |
바꾼 지 한 달밖에 안 된 건데 | Tôi mới đổi điện thoại được một tháng thôi. |
[미주의 거친 숨소리] | Tôi mới đổi điện thoại được một tháng thôi. |
너 뭐야? | Cô là ai? |
나한테 왜 이래? | Sao lại làm thế với tôi? |
그러는 넌? | Còn cô thì sao? |
최강호한테 왜 그랬는데? | Sao lại làm thế với Choi Kang Ho? |
내가 뭘? | Tôi làm gì chứ? |
넌 그 사람한테 미안하지도 않니? | Cô không thấy có lỗi với cậu ấy sao? |
[미주] 그래도 한때는 좋아했던 사이 아니었어? | Dù sao cậu ấy cũng từng là người cô yêu kia mà, không phải sao? |
그 사람이 먼저 날 배신했어 | Anh ta đã phản bội tôi trước. |
너보다 먼저 배신당한 건 나야 | Người bị phản bội trước cả cô là tôi này. |
그렇다고 사람을 죽이진 않아 | Dù vậy tôi cũng không cố giết cậu ấy. |
나가자 | Ra khỏi đây thôi. |
[미주] 나가서 니 입으로 모든 걸 밝혀 | Cô hãy tự vạch trần sự thật đi. |
[하영이 힘주며] 싫어! | Tôi không đi! |
[하영의 거친 숨소리] | |
[미주] 왜? 아빠 때문에? | Tại sao? Vì bố cô à? |
[무거운 음악] | |
자식이건 뭐건 다 죽일 거야 | Ông ta chẳng ngại giết chính con mình đâu. |
이미 죽였어 | Ông ta giết rồi còn gì. |
갓 태어난 어린 자식 니 동생이 죽었다고 | Ông ta đã giết em cô từ khi nó còn đỏ hỏn kìa. |
[미주] 거기다 넌? | Còn cô thì sao? |
넌 어떤데? | Nhìn lại cô bây giờ đi. |
넌 지금 니가 살아 있다고 생각해? | Cô nghĩ cô giống người còn sống à? |
자기 자식한테 사람을 죽이라고 시키고 | Ông ta đã sai con mình ra tay sát hại người khác, |
미친년 만들어서 병원에 감금시켰어 | biến cô thành kẻ điên và nhốt vào viện tâm thần. |
짐승도 지 새끼한테 그렇게는 못 해 | Đến lũ cầm thú cũng chẳng làm vậy với con chúng. |
근데 | Vậy mà |
그런 인간이 한 나라를 이끄는 대통령이 되겠다고? | ông ta còn muốn làm tổng thống của một quốc gia sao? |
안 돼, 나도 싫어 | Đừng hòng, tôi không chấp nhận. |
니가 안 하면 나라도 막을 거야 | Nếu cô không ra mặt, tôi vẫn sẽ ngăn ông ta. |
[하영] 그럼 너도 죽어 | Vậy thì cô cũng sẽ phải chết. |
그렇겠지 | Chắc là vậy. |
자기 앞에 방해가 되는 건 모조리 없앨 사람이니까 | Ông ta là người sẵn sàng dẹp bỏ mọi vật cản ngáng đường mình mà. |
[미주] 얼마 전엔 | Cách đây không lâu, |
강호를 또 죽이려고 했어 | ông ta lại tìm cách giết Kang Ho. |
강호 아버지를 죽인 것도 모자라서 | Giết bố Kang Ho còn chưa đủ, |
이번엔 어머니까지 같이 농장에 가두고 불을 질렀다고 | lần này ông ta còn nhốt mẹ con cậu ấy vào nông trại rồi phóng hỏa nữa mà. |
이번이 | Đây sẽ là |
니가 용서받을 수 있는 마지막 기회야 | cơ hội cuối cùng để cô nhận được sự tha thứ. |
강호 | Cứ đà này, |
이대로 두면 정말 죽을지도 몰라 | có thể Kang Ho sẽ thật sự phải chết. |
그럼 이 순간을 외면한 너는 또다시 공범이 되는 거야 | Và nếu cô còn tiếp tục làm ngơ, cô sẽ lại trở thành đồng phạm. |
물론 | Nhưng tất nhiên, |
그렇다고 감옥에 가진 않겠지 왜냐하면 | cô sẽ chẳng phải đi tù đâu. Bởi vì… |
최강호가 잘못되는 순간 | ngay khi Kang Ho gặp bất trắc, |
넌 내 손에 아작 날 테니까 | tôi sẽ xé xác cô ngay lập tức. |
[떨리는 숨소리] | |
여길 나간다고 쳐 | Cứ cho là tôi ra khỏi đây được đi. |
그다음엔 신고라도 할 거야? | Sau đó thì sao? Cô định tố giác bố tôi à? |
지금 아빠 손이 안 닿는 데는 어디에도 없어 | Giờ đâu còn nơi nào nằm ngoài kiểm soát của bố tôi. |
경찰도 검찰도 | Cả cảnh sát và công tố đều vậy. |
있어, 딱 한 사람 | Còn đấy, duy nhất một người. |
최강호 | Choi Kang Ho. |
[남자] 아니, 1시간이 넘도록 뭐 하는 거야, 씨 | Khám gì mà cả tiếng chưa xong. |
- [미주] 비켜요, 비켜! - [남자] 뭐야? | - Tránh ra mau! - Gì vậy? |
[미주] 하이포볼로믹 쇼크예요! | Cô ấy bị sốc giảm thể tích! |
[남자] 하, 하이, 하이볼? | Thể gì cơ? |
[미주] 하이포볼로믹 쇼크! | Sốc giảm thể tích! |
- 응급 상황이라고요! - [남자] 자, 잠깐 기다려 | Phải đưa đi cấp cứu ngay! - Khoan đã! Để tôi gọi điện đã! - Cấp cứu! |
- 나 김 원장이랑 전화 좀 하고 - [미주] 응급 상황이에요, 삼식아 | - Khoan đã! Để tôi gọi điện đã! - Cấp cứu! Sam Sik à! |
- [삼식] 미주야! - [미주] 삼식아! 받아 | - Mi Joo à! - Sam Sik! Nhanh nào! |
- [감성적인 음악] - [남자의 통화 소리] | |
- 삼식아, 빨리 뛰어, 가자 - [삼식] 어, 괘, 괜찮아요? | - Sam Sik à, đi thôi! - Đi thôi. - Cô không sao chứ? - Cấp cứu đây! |
- [미주] 응급 상황이라고요! - [남자] 잡아! 씨 | - Cô không sao chứ? - Cấp cứu đây! Bắt chúng lại! |
[삼식의 다급한 소리] | - Trời đất ơi. - Họ đến kìa! |
[미주] 오, 온다, 온다, 온다 | - Trời đất ơi. - Họ đến kìa! |
[삼식] 가자, 일단 | Khoan đã! |
[미주, 삼식의 기합] | Cô lại đây. |
[삼식] 내려요 | Cô lại đây. |
- [삼식의 힘주는 소리] - [미주] 안 돼! | Không được! |
[삼식의 기합] | Không được! |
어떡해, 아! 삼식아, 빨리 | Trời ơi! Sam Sik à, mau lên! |
- [삼식의 기합] - [남자] 야, 씨 | |
너 이 새끼, 그때 너… | Khoan, mày chính là… |
이런, 씨부럴 | Chết tiệt. |
같이 가! | Này, đi chung đi! |
- [미주] 빨리! - [삼식의 다급한 탄성] | - Mau lên! - Mau lên! Bấm nút đi! |
[삼식] 눌러! | Bấm nút đi! |
[삼식, 미주의 다급한 말소리] | - Đóng cửa lại! - Biến đi! |
[삼식의 비명] | |
[남자] 계단, 계단으로, 계단으로 | Leo thang bộ đi. |
[엘리베이터 도착음] | |
[삼식] 뛰어! | Mau chạy đi! |
[강호] 야, 미주야! | Mi Joo à! |
[삼식] 야, 최강호, 받아! | Choi Kang Ho, bắt lấy! |
[강호] 어? 씨 | |
[미주의 가쁜 숨소리] | |
이미주, 너 누가 이렇게 위험한 짓 하래? | Lee Mi Joo! Ai cho cậu làm việc nguy hiểm vậy? Muốn ăn mắng không? |
혼날래! | Ai cho cậu làm việc nguy hiểm vậy? Muốn ăn mắng không? |
[미주의 웃음] | Ai cho cậu làm việc nguy hiểm vậy? Muốn ăn mắng không? |
아, 진짜 | - Trời ạ. - Đi thôi! |
[삼식의 다급한 소리] | - Trời ạ. - Đi thôi! |
- 빨리 타, 빨리 - [미주] 어, 어, 오하영, 오하영 | - Lên xe đi. - Được. Cả Oh Ha Young nữa! |
- [삼식] 어, 얼른 타요, 타요 - [미주] 이리 와! | - Lên xe đi. - Được. Cả Oh Ha Young nữa! - Cô mau lên xe đi! - Mau lên! |
[차 문 열리는 소리] | - Cô mau lên xe đi! - Mau lên! |
[삼식] 아, 근데 보험이 안 들어 있는디? | Nhưng mà tôi chưa mua bảo hiểm xe. |
- [자동차 시동음] - [강호] 갈까? | Nhưng mà tôi chưa mua bảo hiểm xe. - Đi nhé? - Đi thôi! |
[미주] 어, 가, 가, 가! 빨리빨리 | - Đi nhé? - Đi thôi! Mau lên! |
[남자의 가쁜 숨소리] | |
너네 진짜 미쳤어? 이미주, 너… | Các cậu điên hết rồi à? - Mi Joo, cậu đó. - Gì chứ. |
[삼식] 아유, 아니여, 아니여 | - Mi Joo, cậu đó. - Gì chứ. |
퍼펙트혔어, 다들 아주 훌륭혀, 어 | Bọn tôi quá đỉnh. Ai cũng cháy hết mình. |
아, 아주 훌륭혀 | Cháy khét lẹt luôn. |
이야, 맥아더 장군의 인천 상륙 작전이 | Cháy khét lẹt luôn. Khéo còn hoàn hảo hơn Kế hoạch Đổ bộ Incheon của Tướng MacArthur. |
이보다 더 완벽혔을까? | Khéo còn hoàn hảo hơn Kế hoạch Đổ bộ Incheon của Tướng MacArthur. |
근데 얼굴은 가렸다고 쳐도 | Cứ cho là chúng ta che mặt rồi đi, nhưng họ vẫn có thể thấy biển số xe mà. |
차 번호판은 찍히지 않았을까? | Cứ cho là chúng ta che mặt rồi đi, nhưng họ vẫn có thể thấy biển số xe mà. |
[삼식] 에헤, 참, 나가 누구여 방삼식이여 | Trời ạ. Cậu quên tôi là ai rồi sao? Tôi là Bang Sam Sik đấy. |
미리 싹 튜닝을 해 놨지, 잉? | Tôi đã ngụy trang trước cả rồi. |
우리가 누군지는 귀신도 몰러, 어 | Đến ma quỷ cũng chả biết bọn mình là ai đâu. |
[삼식의 웃음] | TIỆM XAY SAM SIK |
[미주] 우리가 누군지 귀신도 몰라? | Ma quỷ cũng chả biết bọn mình là ai? |
- 놔, 놔, 야! - [하영] 왜요? | - Bỏ tớ ra. - Thôi mà, Mi Joo. Sao thế? |
무슨 일 있어요? | Có chuyện gì vậy? |
[강호] 일단 마을로 들어가는 건 좀 위험할 거 같아 | Giờ mà về làng chắc sẽ nguy hiểm. |
다른 장소를 찾아 보자 | Phải tìm nơi khác thôi. |
[삼식] 아니, 근디 그냥 경찰에 신고하면 안 되는 겨? | Sao chúng ta không báo cảnh sát luôn cho nhanh? |
[강호, 미주, 하영] 안 돼 | - Không được. - Không được. |
[미주] 납치한 건 우리야 누가 누굴 신고해 | Chúng ta đã bắt cóc cô ấy. Quyền gì mà đòi báo cảnh sát? |
우리가 무슨 납치를 혀? | Sao lại gọi là bắt cóc được? |
구출을 한 거지, 하영 씨를 | Chúng ta đã giải cứu cô Ha Young mà. |
[미주] 그걸 누가 믿냐? 너라면 믿겠냐? | Nói vậy ai mà tin? Cậu sẽ tin sao? |
워메, 인생 진짜, 씨 | Ôi cái cuộc đời tôi, thật tình. |
도둑놈에 협박범도 모질라 납치범? | Sẵn tội trộm cướp, thêm tội tống tiền, giờ lại còn bắt cóc? |
[삼식] 아휴, 씨, 진짜 | Trời ơi, chết tiệt thật chứ. |
친구 놈 하나 살리려다 이게 웬 날벼락인지 | Sao tôi lại gặp phải cảnh này trong lúc ra tay cứu bạn nhỉ? |
잠깐 | Khoan đã. |
친구? | Bạn? |
아니, 누가 친구여? | Ai là bạn tôi cơ? |
오메, 그러고 보니께 황당하네 | Coi kìa, nghĩ lại mới thấy sai sai. |
나가 시방 최강호 너를 왜 돕고 있는 겨? | Sao tôi lại phải giúp cậu nhỉ, Choi Kang Ho? |
[헛웃음] | |
너는 내가 그렇게 도와 달래도 | Lúc trước khi tôi cầu xin giúp đỡ, |
눈 하나 깜짝 안 하고 나 깜빵에 처넣었잖여, 잉? | cậu chẳng thèm đếm xỉa gì rồi cứ thế tống tôi vào tù đấy thôi. |
와, 이제 와서 그걸 따진다고, 어? | Giữa lúc này mà cậu còn muốn đôi co vụ đó sao? |
[강호] 괜찮아 | Giữa lúc này mà cậu còn muốn đôi co vụ đó sao? - Không sao đâu. - Thì đó giờ tôi có đôi co được đâu. |
[삼식] 아니 그동안 따질 수 없었으니께 | - Không sao đâu. - Thì đó giờ tôi có đôi co được đâu. |
이제 와서 야가 정신이 돌아왔으니께 | Mãi đến giờ cậu ta mới tỉnh táo lại mà! |
[강호] 자, 자, 알았어, 자, 일단 | Nào, thôi được rồi. Trước mắt, |
하영이가 우릴 도와서 도망친 이상 납치 죄는 성립되지 않아 | Ha Young cũng tham gia vào vụ bỏ trốn, nên không cấu thành tội bắt cóc. |
영상에 다 찍혔을 테니 경찰에 신고도 할 수 없을 거고 | Máy quay an ninh đã quay lại hết, họ sẽ không thể tố cáo chúng ta. |
[한숨] | Máy quay an ninh đã quay lại hết, họ sẽ không thể tố cáo chúng ta. |
하지만 신고할 수 없는 건 우리도 마찬가지야 | Nhưng chúng ta cũng không thể tố cáo họ được. |
완벽하게 모든 준비가 끝날 때까진 | Chúng ta không được để ai phát hiện ra trước khi chuẩn bị chu toàn mọi thứ. |
절대로 그 누구에게도 들켜선 안 돼, 미주야, 알았어? | Chúng ta không được để ai phát hiện ra trước khi chuẩn bị chu toàn mọi thứ. Cậu hiểu chứ, Mi Joo? |
[삼식] 절대 누구한테도 들키지 않는 곳 | Nơi mà không một ai có thể phát hiện ra. |
이야, 진짜 비밀스러운 장소가 한 군데 있긴 한디 | Chà, tôi biết một nơi siêu cấp bí mật luôn. |
[자동차 시동이 꺼진다] | |
[무거운 음악] | |
[강호] 여긴 어디야? | Đây là đâu vậy? |
[삼식] 아무나 들어갈 수 없는 곳 | Đây là đâu vậy? Là nơi không phải ai cũng vào trong được. |
그치만 아무나 나올 수도 없는 곳이여 | Là nơi không phải ai cũng vào trong được. Nhưng cũng là nơi không phải ai cũng trở ra được. |
우리도 지금 들어가믄 살아 나온다고 장담 못 혀 | Giờ mà vào đó, tôi không dám chắc chúng ta sẽ toàn mạng trở ra. |
"캡틴 호텔" | KHÁCH SẠN THUYỀN TRƯỞNG CẤM RA VÀO |
어, 저, 저기 온다! | - Ôi, anh ta ra kìa! - Sao? |
- [삼식의 겁먹은 소리] - [미주] 뭐야 | - Ôi, anh ta ra kìa! - Sao? |
야! | Này! Trời ạ. |
[강호] 아이씨, 진짜, 쯧 | Thật tình luôn mà. |
[하영의 겁먹은 소리] | - Sao? - Gì vậy? |
[미주] 뭐야, 저 사람들 왜 이렇게 살벌해? | - Sao? - Gì vậy? Sao trông họ đáng sợ thế? |
[삼식] 가, 가, 강호야, 잘 들어 | Kang Ho à, nghe tôi nói này. |
나 여기 너 땜시 목숨 걸고 온 거여 | Tôi phải liều mạng lắm mới dám đưa cậu đến đây đó. |
- 왜냐면 우린 친구니께 - [한숨] | Vì chúng ta là bạn bè mà. |
- [안전띠 푸는 소리] - 야, 이 새끼야, 어디 가? | Này, thằng quỷ, cậu đi đâu thế? Này, tên điên! Cậu đi đâu thế hả? |
- 야, 어디 가? 이놈의 자슥 - [차 문 열리는 소리] | Này, tên điên! Cậu đi đâu thế hả? |
[배 선장이 손가락을 딱딱 튀긴다] | |
[배 선장] ♪ 엄마, 엄마 이리 와 ♪ | Mẹ ơi, mẹ ơi, qua đây nào |
- [발랄한 음악] - ♪ 요것 보셔요 ♪ | Mẹ nhìn thử mà xem |
아, 요것 봐라? | Xem cậu kìa. |
그렇게 전화를 혀도 쌩까던 놈이 | Cái thằng bấy lâu nay toàn phớt lờ điện thoại của tôi. |
[손가락을 튀기며] ♪ 지 발로 총총총 ♪ | Không ngờ cậu lại tự động |
♪ 찾아올 줄이야 ♪ | Vác xác đến trước mặt tôi |
그려 | Được rồi. |
약속헌 건 준비해 왔고? | Có mang thứ cậu đã hứa đến đây không? |
[삼식] 어, 그건 아직 준비가 안, 안 돼서 | Tôi chưa kịp chuẩn bị thứ đó. |
대신 지 가장 소중한 친구를 준비해 왔어유 | Đổi lại, tôi đã đưa đến đây người bạn trân quý nhất của mình. |
친구? | Bạn sao? |
[어색한 웃음] | |
[가방 지퍼 여는 소리] | |
[강호] 서울 중앙 지검 최강호 검사입니다 | Tôi là Công tố viên Choi Kang Ho của Viện Kiểm sát Quận Trung tâm Seoul. |
- [흥미로운 음악] - [놀란 숨소리] | |
- [배 선장] 아, 여기 - [강호] 아, 앉으세요 | - Mời cậu ngồi. - Anh cứ ngồi đi. |
[배 선장] 아, 이쪽으로 | - Mời cậu ngồi. - Anh cứ ngồi đi. |
[강호] 그럼 저희 수사관들도 | Còn các điều tra viên đây? |
그럼요, 예, 이쪽으로 이, 이쪽으로 | Tất nhiên rồi. Mời các vị ngồi xuống đây. |
- [강호] 앉지 - [미주] 네 | - Ngồi đi. - Vâng. |
[강호] 불법 선박 매입해서 | Các anh mua bán thuyền bè, |
불법 개조, 불법 운항 불법 도박장을 운영하셨네요 | độ thuyền, và neo đậu thuyền trái phép, đã vậy còn vận hành sòng bài bất hợp pháp. |
게다가 종업원 임금 체불에 | Chưa kể, anh còn không trả lương cho nhân viên, |
- 협박, 감금, 폭행 - [가방 지퍼 닫는 소리] | uy hiếp, giam cầm, đánh đập, |
불법 장기 담보 계약까지 | và bắt họ ký hợp đồng bán nội tạng. |
쓰읍 | |
누가 봐도 검사인 저랑 | Xem ra ông chủ đây có rất nhiều chuyện cần đàm đạo với công tố viên là tôi. |
볼 일이 많으실 거 같은 우리 사장님이 | Xem ra ông chủ đây có rất nhiều chuyện cần đàm đạo với công tố viên là tôi. |
제 소중한 친구 삼식이에게 볼 일이 있으시다고요? | Nhưng anh lại có ân oán cần xử lý với Sam Sik, bạn hiền của tôi? |
아니요, 아니요, 아니요 도통 무슨 말씀이신지 | Đâu có. Tôi chẳng hiểu cậu đang nói gì cả. |
[배 선장] 삼식아, 내가 너랑 | Sam Sik à, bộ tôi với cậu có ân oán gì sao? |
볼 일 있니? | có ân oán gì sao? |
지한테 1억 달라고 하셨잖아유 | Anh bắt tôi trả 100 triệu won cho anh còn gì! |
[배 선장] 아이고 | Ôi trời. |
너 진짜 그걸 그렇게 생각한 겨? | Cậu thật sự nghĩ như vậy sao? |
[웃으며] 뭔가 이게 오해가 있으신 모양인데요 | Tôi nghĩ là có hiểu lầm gì ở đây rồi. |
삼식이랑 저랑은 | Sam Sik và tôi thật ra là quan hệ tiền bối, hậu bối thân thiết |
학교 때부터 엄청 친한 그, 선후배 사이예요 | Sam Sik và tôi thật ra là quan hệ tiền bối, hậu bối thân thiết từ hồi còn đi học đấy. |
[삼식의 부정하는 소리] | Đâu ra chứ. |
- [강호] 아 [어색한 웃음] - [배 선장의 웃음] | Đâu ra chứ. |
쓰읍, 삼식이는 저랑 같은 초중고 나왔는데 | Sam Sik và tôi học cùng trường đến hết cấp ba kia mà. |
[웃으며] 그 학교 말고요 | Không phải trường đó. |
아, 검사님은 그, 저, 아시면서 그려 | Công tố viên Choi, cậu hiểu ý tôi mà. |
[강호] 아 | Công tố viên Choi, cậu hiểu ý tôi mà. |
[배 선장] 도박장은요 애저녁에 접었고요 | Tôi đã đóng cửa sòng bạc từ lâu lắm rồi, |
- [흥미로운 음악] - 여기 저희 종업원들 좀 보세요 | cậu cứ nhìn nhân viên của tôi mà xem. |
어디 가서 협박, 감금, 폭행할 몽타주인가 | Tụi nó đâu giống mấy gã sẽ uy hiếp, giam cầm hay đánh đập ai. |
[날카로운 효과음] | Tụi nó đâu giống mấy gã sẽ uy hiếp, giam cầm hay đánh đập ai. |
아, 웃어 봐 | Cười cái coi. |
[아기 웃음소리 효과음] | Dễ thương thế kia mà? |
봐유, 귀엽잖여 | Dễ thương thế kia mà? |
절대로 그런 일 없어요, 잉 | Mấy chuyện đó không đời nào xảy ra quanh đây đâu. |
[강호] 쓰읍, 그렇군요 | Tôi hiểu rồi. |
근데 이 호텔도 | Nhưng tôi nghe nói khách sạn này cũng là ngôi nhà bí mật cho các hội viên |
도박꾼들만 회원제로 관리되는 하우스라고 들었는데 | Nhưng tôi nghe nói khách sạn này cũng là ngôi nhà bí mật cho các hội viên đam mê cờ bạc mà. |
아이, 그게 무슨 말씀이에요? | Trời ạ, cậu nói gì vậy chứ? |
[배 선장] 여긴 그냥 제 하우스예요 | Đây chỉ là ngôi nhà của tôi thôi. |
즐거운 나의 집, 스위트 홈, 응 | Ngôi nhà vui vẻ của tôi. Ngôi nhà hạnh phúc. |
[배 선장의 웃음] | |
[강호] 쓰읍, 저, 그럼 | Nếu vậy, |
저희 수사관들이 여기 며칠 머물면서 | các điều tra viên của tôi có thể nán lại đây vài ngày |
조사를 좀 해 봐도 될까요? | để điều tra được không? |
예? 여… | Sao ạ? |
예, 그럼유 | Được chứ. |
[배 선장] 당연하쥬 제 하우스인데 | Tất nhiên là được, đây là nhà tôi mà. |
그냥 여기서 쭉 사셔도 돼유 | Các vị sống ở đây luôn cũng được. |
혹시 만에 하나 저희 수사관들과 | Lỡ như các điều tra viên đây |
[강호] 제 소중한 친구 삼식이의 신변에 | và bạn hiền Sam Sik của tôi gặp phải chuyện gì không hay… |
무슨 문제가 생기기라도 한다면… | và bạn hiền Sam Sik của tôi gặp phải chuyện gì không hay… |
제 짓이죠, 영락없는 제 짓이에요 | Thì đều là do lỗi của tôi, chắc chắn là như thế rồi. |
[배 선장] 털끝 하나 상하지 않도록 잘 모시겄슈 | Tôi đảm bảo sẽ không để họ bị thương. |
[삼식] 아이고 난리 났네, 난리 났어 | Trời ạ. Xem họ nháo nhào lên kìa. |
저, 저, 구린 장부들 싹 다 태우고 나믄 | Đốt hết đống sổ sách mờ ám kia xong, |
오늘 밤 오줌 좀 싸겄는디? | đêm nay kiểu gì cũng tè dầm. |
[삼식의 웃음] | Coi kìa, lại cái gì nữa kia? |
아니, 저건 또 뭐여? | Coi kìa, lại cái gì nữa kia? |
[헛웃음] | |
[폭죽 터지는 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
뭐여? | Gì thế kia? |
- [펑 터지는 소리] - [미주] 와 | |
[삼식] 아유 아니, 웬, 웬 폭죽이여? | Sao tự dưng lại có pháo hoa? |
[미주] 우아 | |
[삼식] 이야, 이쁘네 | Chà, đẹp hết sẩy. |
- 니가 준비한 겨? - [미주] 어떻게 알았어? | - Cậu chuẩn bị hả? - Sao cậu biết vậy? |
[삼식, 미주의 웃음] | - Cậu chuẩn bị hả? - Sao cậu biết vậy? |
[미주의 탄성] | |
[삼식] 워메 | Chao ôi. |
아유 | |
[미주의 추워하는 숨소리] | |
안 추워? | Cậu không lạnh à? |
그러게, 바닷바람이라 좀 춥네 | Có. Ở gần biển nên cũng lạnh thật. |
그르니께 안에 있으라니께 | Vậy nên tôi mới bảo cậu ở lại trong nhà đi mà. Ra đây đứng làm gì cho lạnh. |
굳이 나와 가지고, 춥게 | Ra đây đứng làm gì cho lạnh. |
시간이 필요할 거 같아서, 두 사람 | Tôi nghĩ hai người họ cần thời gian riêng. |
[한숨] | |
[미주의 감탄하는 숨소리] | |
[미주] 예쁘다 | Đẹp quá. |
쉽지 않은 결정이었을 텐데 | Quyết định như vậy, hẳn là không dễ dàng gì. |
고맙다 | Cảm ơn em. |
[하영] 오빠 위해서 아니고 날 위해서야 | Em không làm vậy vì anh. Mà là vì em. |
안 그럼 평생 지옥 속에 살 거 같아서 | Em sợ nếu không làm vậy, em sẽ sống cả đời trong địa ngục. |
그 지옥 내가 만든 거야 | Và địa ngục đó là do anh tạo ra. |
내 일에 아무 죄 없는 너를 끌어들였고 | Anh đã kéo người vô tội như em vào cuộc. |
[강호] 너무 큰 상처를 줬어 | Anh đã tổn thương em quá nặng nề. |
미안하다 | Anh xin lỗi. |
[하영] 한순간도 | Đã từng có giây phút nào… |
나 사랑한 적 없어? | anh thật sự yêu em chưa? |
사랑하는 사람 있었어 | Anh vẫn luôn yêu một người khác. |
[차분한 음악] | |
[하영] 그런 것 같았어 | Em cũng đoán là vậy. |
늘 누군가를 그리워하는 거 같았거든 | Lúc nào cũng có cảm giác anh đang nhớ thương ai đó. |
싫었고 | Em không thích điều đó |
질투 났어 | và cảm thấy ghen tị. |
그래서 황수현이 오빠의 여자라는 아빠의 거짓말에 | Có lẽ vì vậy nên khi bố nói dối rằng anh yêu Hwang Soo Hyun, |
속을 수밖에 없었나 봐 | em đã bị bố lừa. |
사랑하는 사람 | Người mà anh yêu… |
이미주 맞지? | là Lee Mi Joo, phải không? |
맞아 | Đúng vậy. |
이미주 | Là Lee Mi Joo. |
[삼식] 잠바 가지러 가서 왜 여적 안 나오는 겨? | Vào lấy áo khoác thôi mà sao cậu lâu lắc thế? |
[문이 탁 닫힌다] | |
[강호] 분명히 우릴 쫓고 있을 거야 | Chắc chắn bọn họ đang truy đuổi chúng ta. |
그러니까 절대로 호텔 밖으로 나가면 안 돼, 알았지? | Chắc chắn bọn họ đang truy đuổi chúng ta. Vậy nên các cậu không được ra khỏi khách sạn, nhớ chưa? |
어디로 갈 건데? | Cậu định đi đâu? |
너희들 덕분에 하영이를 찾았잖아 | Nhờ hai cậu, tớ đã tìm được Ha Young. |
이젠 송우벽에 대한 증거를 찾아야지 | Giờ tớ phải đi tìm chứng cứ về Song Woo Byeok. |
송우벽? | Song Woo Byeok? |
[미주] 그걸 어디서 찾아? | Cậu định tìm thứ đó ở đâu? |
수사관도 어머님도 이미 다 없앴다며 | Mẹ cậu đã tiêu hủy mọi chứng cứ rồi mà. |
딱 한 군데 남아 있는 곳이 있어 | Còn đúng một nơi lưu giữ bằng chứng. |
걱정하지 마, 금방 가지고 올게 | Cậu đừng lo. Tớ sẽ quay về ngay thôi. |
위험한 일 아니지? | Cậu sẽ không gặp nguy hiểm chứ? |
더 이상 위험한 일 없으려고 가는 거야 | Tớ phải đi để dẹp bỏ mọi nguy hiểm sau này. |
야, 이 소중한 내 친구 방삼식아 | Này, bạn hiền quý giá Sam Sik của tôi à. |
[강호] 두 사람 잘 부탁해 | Phiền cậu chăm sóc hai người họ nhé. |
- 갔다 올게 - [미주] 응 | Tớ đi rồi về. Được rồi. |
[삼식의 한숨] | |
- [문이 탁 여닫힌다] - [삼식] 야, 이미주! | Này, Lee Mi Joo! |
- [한숨] - [폭죽 터지는 소리] | |
[다가오는 발걸음] | |
[미주의 가쁜 숨소리] | |
내가 그랬지? | Tớ từng nói rồi nhỉ? |
한 번만 더 나 살려 주면 너랑 결혼해 준다고 | Rằng nếu cậu cứu tớ thêm một lần nữa, tớ sẽ chịu lấy cậu. |
[미주] 목에 사탕 걸렸을 때 한 번 | Một lần khi tớ bị hóc kẹo, |
오토바이 사고 났을 때 한 번 | một lần khi tớ gặp tai nạn xe máy. |
그리고 마지막으로 날 살린 게 뭔지 알아? | Có biết việc cuối cùng cậu cứu tớ là gì không? |
우리 애들 | Các con của chúng ta. |
너는 우리 곁에 없었지만 | Khi đó cậu không ở cạnh mẹ con tớ, |
단 한 순간도 너랑 함께가 아닌 적이 없었어 | nhưng không có một giây phút nào là tớ không ở bên cậu. |
[잔잔한 음악] | |
그러니까 반드시 돌아와 | Vậy nên cậu nhất định phải trở về. |
돌아와서 이제 평생 우리 옆에 살아, 알았지? | Cậu phải trở về và ở bên mẹ con tớ suốt phần đời còn lại, rõ chưa? |
[한숨] | |
고마워, 미주야 | Cảm ơn cậu, Mi Joo. |
[훌쩍인다] | |
꼭 그럴게 | Tớ nhất định sẽ làm vậy. |
[강호] 갔다 올게 | Tớ đi rồi sẽ về. |
[미주] 야! | Này! |
여기서 좀만 더 내려오면 입술인데 | Từ đây dời xuống xíu xiu là chạm môi rồi. |
이게 머냐, 어? | Bộ cậu thấy xa lắm sao hả? |
멀어? 이게 멀어서 못 오는 거야? | Xa tới nỗi cậu không cúi xuống nổi hay gì? |
어, 여기가, 어? | Hả? Xa lắm phải không? |
[부드러운 음악] | |
[이장] 아휴 | Trời ạ. |
그렇게 배 아프다고 찾아오는데도 | Lần nào cô cũng ôm cái bụng đau sang nhà xin thuốc, |
큰 병원 한번 못 데려가 보고 | vậy mà tôi chưa từng nghĩ đến chuyện đưa cô đi bệnh viện. |
나 같은 놈이 무신 이장이라고 | Kẻ như tôi mà trưởng thôn cái nỗi gì. |
그게 왜 이장님 탓이에요 | Sao đó lại là lỗi của anh được? |
병원 가라고 몇 번을 말씀을 하셨는데 | Anh đã khuyên tôi đi khám hết lần này đến lần khác, mà tôi có chịu nghe đâu. |
제가 말을 안 들은 거죠 | mà tôi có chịu nghe đâu. |
그래, 그동안 혼자서 을매나 끙끙 앓은 겨 | Thời gian qua phải một mình chịu đựng, chắc cô khổ sở lắm. |
[이장] 평생을 한 동네서 가족맨치 보냈는디 | Hàng xóm tối lửa tắt đèn có khác gì người một nhà đâu. |
귀띔이라도 좀 해 주지 | Ít ra cô phải đánh tiếng cho tôi chứ. |
아니, 어떻게 이런 얘기를 | Sao tôi lại phải nghe tin này |
생판 모르는 형사한테 듣게 햐 | thông qua một tay cảnh sát không quen không biết kia chứ? |
형, 형사요? | Cảnh sát sao? |
[이장] 그랴 | Phải đấy. |
아까 낮에 형사들이 찾아와서 강호에 대해서 묻더라고 | Hồi chiều, có mấy tay cảnh sát tìm đến rồi hỏi tôi về Kang Ho, |
뭔 살인 사건 때문이라던디 | nghe nói là về một vụ giết người gì đó. |
아니에요 | Không, không phải do Kang Ho làm đâu. |
우리 강호 아니에요 | Không, không phải do Kang Ho làm đâu. |
아이고, 그럼 당연히 아니지 | Ôi trời, tất nhiên là không phải rồi. |
[이장] 강호 엄마 | Mẹ Kang Ho này. |
힘든 거 알어 | Tôi biết cô thấy khó xử, |
아, 근데 내가 뭘 알아야 도울 거 아니여 | nhưng cô phải nói thì tôi mới biết mà giúp được chứ. |
저, 그러니께 솔직히 말을 혀 봐 | Vậy nên cô hãy nói thật cho tôi biết đi. |
아니, 도대체 우리 강호한테 무슨 일이 생긴 거여? | Rốt cuộc đã có chuyện gì xảy ra với Kang Ho vậy? |
[한숨] | |
[차분한 음악] | |
- [훌쩍인다] - [삼식 부] 그만들 울어요 | Mọi người đừng khóc nữa mà. |
아픈 사람이 보면은 더 속상하겠다 | Kẻo mẹ Kang Ho nhìn thấy lại đau lòng thêm đó. |
[박 씨가 흐느낀다] | Kẻo mẹ Kang Ho nhìn thấy lại đau lòng thêm đó. |
아휴, 인제 그만 울어, 어? | Trời ạ. Bà xã đừng khóc nữa mà. |
아유 | Bà xã đừng khóc nữa mà. Trời ơi. |
아니, 근데 그, 눈에다가는 | Nhưng mà sao cô lại úp thìa lên mắt vậy? |
그걸 왜 그렇게 갖다 대고 그래요? | Nhưng mà sao cô lại úp thìa lên mắt vậy? |
너무 울어서 눈이 안 떠져요 | Tôi khóc nhiều quá nên không mở nổi mắt nữa rồi. |
[이장 처가 흐느낀다] | Sao các bà cứ khóc hoài vậy? |
[울먹이며] 왜 자꾸 울어요? | Sao các bà cứ khóc hoài vậy? |
다들 우니께 | Ai cũng khóc, làm cháu chảy nước mắt theo đây này. |
나도 눈물 날라 그러잖아요 | Ai cũng khóc, làm cháu chảy nước mắt theo đây này. |
[예진, 박 씨가 흐느낀다] | |
[정 씨] 아이고 | Trời đất ơi. |
아이고, 니들까지 왜 이랴 니들까지 왜 이랴 | Trời ơi. Sao cả các cháu cũng khóc nữa? |
울지 말어, 울지 말어 | Đừng có khóc. |
아이고, 울지 말어, 내 새끼 | Trời ơi, đừng khóc, cún con của bà. |
아이고, 울지 말어, 울지 말어 | Ngoan nào, đừng khóc. Mẹ các cháu. |
엄마, 엄마 엄마 부르자, 엄마 부르자 | Mẹ các cháu. Gọi cho mẹ các cháu xem nào. |
[정 씨가 훌쩍인다] | |
- [박 씨의 속상한 소리] - [통화 연결음] | |
어, 미주야, 난디 | Mi Joo à, mẹ đây. |
이따 들어올 때 강호네 집 들러서 애들 좀 델고 가 | Lát nữa trên đường về, con qua nhà Kang Ho đón bọn trẻ nhé? |
아, 엄마 나 안 그래도 전화하려 그랬는데 | Mẹ ơi, con cũng đang định gọi cho mẹ. |
나 오늘 못 들어가 | Hôm nay con không về nhà được. |
아이, 당분간 며칠 좀 못 들어갈 거 같아 | Chắc mấy ngày tới con cũng không về được. |
[정 씨] 그게 뭔 소리여? | Con nói vậy là sao? |
어딘디 며칠씩이나 못 들어와? | Con đang ở đâu? Sao lại ở bên ngoài tận mấy ngày? |
아, 그게 | À, bố của bạn con mới mất, |
친구 아버지가 돌아가셔 가지고 상갓집이야 | À, bố của bạn con mới mất, giờ con đang ở lễ viếng. |
- [문소리] - [삼식] 야, 미주야 | giờ con đang ở lễ viếng. Mi Joo à, đồ ăn đến rồi. Ra đi. |
밥 왔어, 언능 나와 | Mi Joo à, đồ ăn đến rồi. Ra đi. |
[정 씨] 잠깐만 | Khoan đã. |
이 목소리는 | Giọng nói này… |
삼식이 아니여? | Là giọng Sam Sik mà? |
너 시방 삼식이랑 같이 있는 겨? | Con đang đi cùng Sam Sik à? |
어, 어, 그, 삼식이도 같이 아는 친구여 가지고 | À vâng, cậu ấy là bạn chung của con với Sam Sik. |
- [어색한 웃음] - [문소리] | À vâng, cậu ấy là bạn chung của con với Sam Sik. |
[삼식] 아, 근디 짜장면 불어 빨리 나와 | Mì tương đen nở bung bét rồi kìa. Mau ra đây đi. |
- [정 씨] 짜장면? - [삼식] 빨리 나와 | - Mì tương đen? - Ra ngay đi nhé. |
[정 씨] 너는 상갓집에서 짜장면 먹냐? | Con ăn mì tương đen ở lễ viếng sao? |
너 이년, 시방 어디여? | Con ranh này. Con đang ở đâu thế? |
엄마, 그게… | Mẹ ơi, chuyện là… |
[정 씨] 삼식이랑 뭣을 하길래 집에를 못 들어와? | Con đang làm gì cùng Sam Sik mà không thể về nhà chứ? |
너 설마 | Lẽ nào |
강호한테서 기껏 갈아탄 게 삼식이여? | con đổi từ Kang Ho sang Sam Sik rồi sao? |
아, 그런 거 아니야 | Không phải vậy đâu mẹ. |
아무튼 지금은 말 못 해 | Tóm lại là con chưa cho mẹ biết được. |
아, 그게 뭔 소리여? 왜 말을 못 혀? | Con nói vậy là sao? Sao lại không cho mẹ biết được? |
잠깐만 | Khoan đã. |
미주야 | Mi Joo à. |
[정 씨] 너 시방 뭔 일 있는 거지, 그치? | Con gặp chuyện gì rồi, đúng không? |
삼식이가 차 훔쳐서 나갔다던디 | Mẹ nghe nói Sam Sik đã lái trộm xe đi mất. |
너 설마 어디서 나쁜 일 당하고 있는 겨? | Lẽ nào con đang gặp chuyện không hay gì sao? |
[정 씨] 맞으면 맞다고 혀 | Nếu đúng thì nói mẹ nghe. |
당장 경찰 부를 테니께 | Để mẹ báo cảnh sát luôn. |
아니야, 엄마, 안 돼, 안 돼 | Đừng, mẹ ơi. Đừng làm thế. |
- [미주] 경찰 안 돼 - 경찰 안 돼? | - Không được báo cảnh sát. - Không được? |
아이고, 우리 딸 진짜 뭔 일 났네 | Trời ơi, đúng là con gái mẹ gặp chuyện rồi. |
[정 씨] 삼식이 이 새끼 이 개놈의 새끼 | Sam Sik, thằng ranh đó. Thằng chó đẻ! |
아, 엄마, 제발 진정해, 어? | Con xin mẹ đó. Mẹ bình tĩnh lại đi. |
내가 지금 진정하게 생겼어, 어? | Làm sao mẹ bình tĩnh nổi đây? Hả? Thôi cúp máy đi. |
[정 씨] 일단 끊어! | Hả? Thôi cúp máy đi. |
- 경찰에 신고부터 허믄… - [미주] 아, 엄마, 좀… | - Mẹ phải báo cảnh sát đã… - Kìa mẹ! |
[거친 숨소리] | - Mẹ phải báo cảnh sát đã… - Kìa mẹ! |
[난감한 탄성] | |
아, 실은 | Thật ra, |
내가 아니고 | không phải con. |
강호한테 일이 좀 생겼어 | Mà là Kang Ho gặp chút rắc rối. |
뭐, 누구? 강호? | Cái gì, ai cơ? Kang Ho á? |
[미주] 응 | Vâng. |
그래서 며칠 좀 도와줘야 돼 | Vậy nên con phải giúp cậu ấy vài ngày. |
아, 강호는 시방 병원에 있잖여 | Nhưng Kang Ho đang ở bệnh viện mà? |
너 설마 | Lẽ nào con ở lại |
그놈 간호헌다고 집에 안 들어온대는 겨? | chăm sóc nó nên mới không về nhà sao? |
내가 나중에, 응, 다 설명할게 | Bao giờ về con sẽ giải thích cho mẹ sau. |
시끄러워, 이년아! | Thôi đi, con ranh! |
[정 씨] 염병할 년이 아직도 정신을 못 차렸네 | Con với chả cái. Nói đến thế rồi còn không tỉnh ra. |
너 이년, 농장 불났을 때도 | Con đấy. Mẹ biết thừa lúc nông trại bị cháy, |
강호 구하러 뛰어들어 가려던 거 내가 다 알어 | con đã định lao vào để cứu Kang Ho. |
[정 씨] 그렇게 고생고생 뒷바라지혔는데도 | Con đã dốc hết tâm can để hy sinh cho nó đến như vậy, nhưng nó đã bỏ rơi con đấy thôi. |
너 버리고 간 놈이여 | nhưng nó đã bỏ rơi con đấy thôi. |
근데 그런 놈한테 뭔 미련이 남아서 이 지랄을 혀! | Rốt cuộc con còn vấn vương gì một kẻ như vậy mà bày đặt giúp đỡ nó? |
왜 자꾸 등신짓을 하냐고, 왜! | Sao con cứ hành xử ngu ngốc vậy hả? |
엄마 닮아서 | Vì con giống mẹ. |
- [잔잔한 음악] - 뭐? | Cái gì? |
[미주] 엄마가 그렇게 살았잖아 | Mẹ cũng sống như vậy mà. |
평생 그렇게 속을 썩였는데도 | Dù bố lúc nào cũng khiến mẹ đau lòng, |
아빠만 사랑하고 아빠만 기다리면서 | mẹ vẫn chỉ yêu thương và chờ đợi một mình bố. |
그게 얼마나 속상하고 아픈 건지 엄마가 제일 잘 아니까 | Mẹ là người hiểu rõ nhất điều đó đau khổ và mệt mỏi đến mức nào, |
지금 나한테 이렇게 화를 내는 거야, 맞지? | nên mẹ mới nổi giận với con, đúng không? |
근데 엄마 | Nhưng mẹ à. |
지금 내 심정 누구보다 잘 아는 사람도 엄마잖아 | Mẹ cũng là người hiểu rõ hơn ai hết tâm tư của con lúc này mà. |
[미주] 내가 강호 잊을 수 없다는 거 | Rằng con không thể quên được Kang Ho, |
절대 버릴 수 없다는 거 | rằng con tuyệt đối sẽ không rời bỏ cậu ấy, |
그리고 결국엔 돌아갈 거라는 거 | và rằng cuối cùng, con sẽ quay về bên cậu ấy. |
알지? | Mẹ biết mà, nhỉ? |
엄마는 엄마니까 | Bởi vì… mẹ là mẹ của con, |
다 알지? | nên mẹ biết rõ điều đó. |
[한숨] | |
[미주] 고마워요 | Con cảm ơn mẹ. |
언젠가는 꼭 한번 말하고 싶었어 | Con vẫn luôn mong đến ngày được nói ra câu đó. |
엄마가 그렇게 힘들었는데도 | Vì sau biết bao đau khổ, |
아빠를 버리지 않아 준 거 | mẹ vẫn không bỏ rơi bố. |
내 삶에 | Và vì mẹ đã… |
아빠라는 존재를 지켜 준 거 | giữ gìn sự tồn tại của bố trong cuộc đời con. |
나도 우리 예진이, 서진이한테 그런 엄마가 되고 싶어 | Con cũng muốn là một người mẹ như vậy đối với Ye Jin và Seo Jin. |
[미주] 도와줘, 엄마 | Mẹ giúp con với, mẹ nhé. |
[한숨] | |
징한 년 | Con nhỏ xấu xa. |
끝까지 드런 놈의 에미 팔자를 닮겄다고 지랄이네 | Thế quái nào mà con lại muốn sống một cuộc đời giống mẹ chứ? |
[살짝 웃는다] | Thế quái nào mà con lại muốn sống một cuộc đời giống mẹ chứ? |
[정 씨] 그래, 이년아! | Mẹ kệ đấy, con ranh! |
니 인생이니께 니 마음대로 | Cuộc đời của con mà, con muốn làm cái quái gì thì làm. |
지지든지 볶든지 허고 살어! | Cuộc đời của con mà, con muốn làm cái quái gì thì làm. |
근디 나중에 내 앞에서 눈물 짜고 후회허면 알아서 햐 | Nhưng sau này mẹ cấm con mò về rồi khóc lóc hối hận, rõ chưa? |
엄마 | Mẹ ơi. |
끊어! | Cúp máy đi! |
[통화 종료음] | |
나쁜 년 | Con nhỏ xấu xa. |
[한숨 쉬며] 약점 잡을 게 없어서 그런 걸 약점을 잡냐, 씨 | Sao nó dám lôi chuyện đó ra đối phó với mình chứ? |
[정 씨] 이게 다 | Tất cả… |
이춘길이 너 때문이여, 너! | đều là tại ông đấy, Lee Choon Gil! |
하여간에 우리 미주 불행해지면 | Mi Joo mà gặp chuyện gì không hay, |
너 진짜 뒤진다! | là ông chết chắc nhé! |
아, 맞다 | À, đúng rồi. |
뒤졌지, 참 | Ông chết rồi còn đâu. |
[부스럭 소리] | |
누구여? 거기 누구 있어요? | Ai vậy? Ai ở ngoài đó thế? |
[흐느낀다] | |
[멀리 개 짖는 소리] | |
강호 엄마 | Mẹ Kang Ho. |
[정 씨] 아이고, 영순아 | Trời ơi, Young Soon à. |
[훌쩍이며] 우리 동생… | Trời ơi, Young Soon tội nghiệp. |
[차 대리] 최강호 | Có vẻ như Choi Kang Ho đang đi cùng Lee Mi Joo và Bang Sam Sik. |
지금 이미주, 방삼식이랑 같이 있다는 말 같은데요? | Có vẻ như Choi Kang Ho đang đi cùng Lee Mi Joo và Bang Sam Sik. |
- 어떡할까요? - [소 실장] 쉿 | Giờ ta nên làm gì? |
[차 대리] 쉿 | |
[소 실장] 한 시 방향 | Hướng 1:00 kìa. |
번호판 찍어 봐 | Kiểm tra biển số xe đi. |
- [카메라 셔터음] - [차 대리] 38… | - Ba, tám… - Ba, tám, ba, năm. |
3835 | - Ba, tám… - Ba, tám, ba, năm. |
서울서부터 쫓아왔어 | Xe đó bám theo từ Seoul về đây. |
- [긴장되는 음악] - [차 대리] 누굴… | Bám theo ai? |
저희를요? 왜요? | Chúng ta á? Sao lại thế ạ? |
확인해 봐야지 | Phải xác minh mới biết được. |
눈치 못 채게 천천히 가 | Đi chậm thôi, đừng để chúng phát giác. |
[차 대리] 네 | Vâng. |
[어두운 음악] | |
찾아 | Tìm chúng đi. |
- [포클레인 엔진음] - [박진감 넘치는 음악] | |
[소 실장] 낯익은 놈들이 있는 거 보니 | Trông có vài người quen mặt quá. |
송 회장님이 보내셨네 | Có vẻ do Chủ tịch Song cử đến rồi. |
왜? 강호 죽이고 나면 우리도 처리하래? | Sao vậy? Muốn xử lý bọn tôi luôn sau khi giết Kang Ho sao? |
하긴 | Cũng phải. |
회장님에 대해 우리가 알아도 너무 많이 알긴 하지 | Đúng là bọn tôi đã biết quá nhiều thứ về Chủ tịch Song rồi. |
예? | Gì cơ ạ? Tôi chỉ là trợ lý thôi, tôi có biết gì mấy đâu. |
전 아직 대리라 그렇게 많이 알지는… | Tôi chỉ là trợ lý thôi, tôi có biết gì mấy đâu. |
[한숨] | |
그래도 상추밭 하면서 땅 파고 묻는 기술 하나는 | Dù vậy, cậu cũng học được bí kíp đào đất và chôn vùi các thứ khi chăm ruộng xà lách rồi mà. |
- 확실히 알았잖아 - [차 대리가 살짝 웃는다] | khi chăm ruộng xà lách rồi mà. |
어떤 놈부터 묻을까요? | Tôi nên chôn đứa nào trước nhỉ? |
[괴한1의 기합] | |
[괴한1의 신음] | |
- [차 대리] 나이스! - [괴한2] 뭐 해, 새끼야, 들어가! | - Tốt! - Còn làm gì nữa? Xông lên! |
[괴한3의 신음] | |
[소 실장] 오케이! | Khá lắm! |
[괴한4의 신음] | |
[차 대리의 힘주는 소리] | |
[소 실장의 아파하는 탄성] | |
- [괴한5] 야! - [괴한4의 신음] | |
[소 실장의 신음] | |
[사이렌 소리] | |
[괴한1] 아이씨 | |
[괴한들의 신음] | - Bỏ tôi ra! - Lũ khốn! |
- [괴한1] 아이 - [양 씨의 다급한 말소리] | - Bỏ tôi ra! - Lũ khốn! |
[양 씨 처] 잡아요, 잡아… | - Trời đất ơi! - Này! |
[양 씨] 아니 어떤 도적놈의 새끼들이… | - Trời đất ơi! - Này! - Lũ trộm khốn kiếp! - Tụi bây tiêu đời rồi! |
또 하나 우리가 아는 거 | Ta còn biết một điều nữa! |
양 씨 아저씨가 꽃선녀님보다 더 믿는 | Thứ chú Yang tin hơn cả tiên nữ |
[힘주며] 캅스 도난 방지 시스템 | chính là hệ thống an ninh. |
- [양 씨] 빨리 와유, 빨리 와 - [양 씨 처] 얼른 와요 | - Lại đây mau lên! - Mau lên! Lũ trộm khốn kiếp đó. |
도둑놈의 새끼들 그냥 다 잡아요, 다 잡아! | Lũ trộm khốn kiếp đó. - Gô cổ chúng lại! - Lũ xấu xa! |
[양 씨] 야, 이놈의 새끼들 | - Gô cổ chúng lại! - Lũ xấu xa! - Trời ơi. - Trời ơi. |
아니, 아무튼 신령님이 아주 큰일 날 뻔했네 | - Trời ơi. - Trời ơi. Trời, xém chút nữa là lớn chuyện rồi. |
- [양 씨 처] 어디 여길… - [양 씨] 아이, 빨리빨리 | - Sao dám lẻn vào đây? - Bắt chúng đi! |
- 아따, 이 도적놈의 새끼들 - [양 씨 처] 어여 다 잡아가요 | - Bắt hết đi! - Bắt tất cả đi! - Khốn kiếp. - Mau lên. |
[양 씨] 빨리 가, 빨리 | - Khốn kiếp. - Mau lên. |
[경쾌한 벨 소리] ♪ 나는 행복합니다 ♪ | |
- ♪ 나는 행복합니다 ♪ - [옅은 신음] | |
♪ 나는 행복합니다 ♪ | |
♪ 정말 정말 행복합니다 ♪ | |
- ♪ 기다리던 오늘 ♪ - [코 고는 소리] | |
- [박 씨가 중얼거린다] - ♪ 그날이 왔어요 ♪ | |
♪ 즐거운 날이에요 ♪ | |
[박 씨의 옅은 신음] | |
♪ 움츠렸던 어깨 답답한 가슴을 ♪ | |
♪ 활짝 펴 봐요 ♪ | |
♪ 가벼운 옷차림 다정한 벗들과 ♪ | |
♪ 즐거운 마음으… ♪ | |
어, 아들 | - Ừ, con trai. - Mọi thứ vẫn ổn chứ mẹ? |
[강호] 별일 없으시죠? | - Ừ, con trai. - Mọi thứ vẫn ổn chứ mẹ? |
[영순] 별일이 있기에는 | Muốn không ổn cũng không được, mẹ đang được nhiều người bảo vệ quá. |
너무 많은 사람들이 지켜 주고 있네 | Muốn không ổn cũng không được, mẹ đang được nhiều người bảo vệ quá. |
거의 어벤져스급이야 | Chẳng khác nào Biệt đội Siêu anh hùng. |
[이장이 쌕쌕거리며 기침한다] | Chẳng khác nào Biệt đội Siêu anh hùng. |
아들은 어때? | Con thì sao? |
일은 잘돼 가고 있어? | Mọi chuyện vẫn ổn chứ con? |
[강호] 이제부터 시작이죠 | Giờ mới là bắt đầu thôi mẹ ạ. |
[흥미로워지는 음악] | |
[카메라 셔터가 연신 터진다] | |
[사람들의 환호] | |
[기자] 오태수 제일미래당 대선 후보가 | Ứng viên Oh Tae Soo Đảng Tương Lai Đệ Nhất |
제2회 바다 생물의 날을 맞아 | đã ghé thăm một thủy cung ở phường Ilsung, Seoul, |
서울 일성동에 위치한 아쿠아리움을 방문 | nhân dịp kỷ niệm Ngày Sinh vật Biển lần thứ hai, |
본격적인 민생 행보에 나섰습니다 | từ đó khởi động chiến dịch vì an sinh và phúc lợi xã hội. |
안녕하십니까, 오태수입니다 | Xin chào, tôi là Oh Tae Soo. |
[웃음] | |
안녕하세요, 어린이 여러분 | Xin chào các bạn nhỏ. - Chúng cháu chào bác! - Chúng cháu chào bác! |
- [아이들] 안녕하세요 - [태수의 웃음] | - Chúng cháu chào bác! - Chúng cháu chào bác! |
[태수] 물고기 보고 있었어요? | Các cháu đang ngắm cá sao? |
- [아이들] 네! - [태수] 이야 | - Vâng! - Vâng! |
[태수] '아빠 물고기는 외롭지 않아요' | "Cá Bố không hề đơn độc. |
'동글동글 예쁜 알 속에' | Vì những đứa con của nó |
'아기들이 잠을 자고 있거든요' | đang ngủ trong những quả trứng bé xinh này. |
'알에서 깨어날 때까지' | Bố sẽ khiêu vũ mỗi ngày |
- [무거운 음악] - '매일매일 아빠가 춤을 춰 줄게' | Bố sẽ khiêu vũ mỗi ngày cho đến khi các con nở ra từ trong trứng. |
'그때였어요' | Cho đến một ngày… |
'톡' | 'Rắc'." |
[태수] 아빠가 한 말 명심하고 | Nhớ lời bố dặn. |
'토도독' | - "Rắc, rắc, rắc." - Con sẽ làm chứ? |
[태수] 그렇게 해 줄 거지? | - "Rắc, rắc, rắc." - Con sẽ làm chứ? |
[태수] 수고했다 | Con vất vả rồi. |
[태수] '드디어 아기들이 알에서 깨어나기 시작했어요' | "Cuối cùng, những chú cá con đã bắt đầu nở rồi. |
'안녕, 아가들아, 반가워' | 'Xin chào, các bé con của bố. Rất vui được gặp các con.' |
'아기 물고기들이 아빠 물고기에게 뽀뽀를 해 주기 시작했어요' | Đàn cá con bắt đầu hôn lên má Cá Bố. |
'사랑해' | 'Bố yêu các con.' |
'행복한 아빠 물고기는 마지막 춤을 추며' | Cá Bố hạnh phúc nhún nhảy vũ điệu cuối cùng |
'서서히 눈을 감았어요' | nhún nhảy vũ điệu cuối cùng rồi từ từ nhắm mắt." |
- [태수] 송민호 - [카메라 셔터음] | Song Min Ho. |
[남자1] 오태수 대통령 가자! | Tổng thống Oh Tae Soo, tiến lên! |
- [태수] 고마워 - [사람들] 가자! | - Tiến lên! - Cảm ơn cháu nhé. |
[사람들의 환호] | |
[태수] 아이고, 이거 큰일 날 소리 | Trời ạ, mọi người nói thế là chết tôi rồi. |
저 아직 대통령 아닙니다 | Tôi vẫn chưa phải tổng thống mà. |
- [카메라 셔터음] - 근데 이렇게 환대해 주시니 | Nhưng được mọi người ủng hộ cuồng nhiệt thế này, |
좀 욕심이 나네요 [웃음] | tôi lại bắt đầu tham vọng hơn đó. |
- [남자1] 되실 거예요! - [여자1] 되실 거예요! | - Ông sẽ chiến thắng! - Chắc chắn! |
감사합니다, 잘 부탁드립니다 | Xin cảm ơn. Trăm sự nhờ các vị giúp đỡ. |
[사람들의 환호] | Cuốn sách ông vừa đọc cho bọn trẻ thật sự rất xúc động! |
[여자2] 읽어 주신 동화책 너무 감동적이었어요! | Cuốn sách ông vừa đọc cho bọn trẻ thật sự rất xúc động! Đúng vậy, câu chuyện đó cũng khiến tôi nhận ra nhiều điều. |
네, 저 또한 느낀 점이 많습니다 | Đúng vậy, câu chuyện đó cũng khiến tôi nhận ra nhiều điều. |
국민을 사랑하고 | Tôi sẽ trở thành một chính trị gia |
국민을 위해 제 한 몸 희생할 수 있는 | giống như một chú cá gai, luôn yêu thương công dân |
가시고기 같은 정치인이 되겠습니다! | và hy sinh thân mình vì quyền lợi của toàn dân! |
[사람들의 환호와 박수] | Xin cảm ơn. Rất mong được quý vị ủng hộ. |
[태수] 감사합니다 잘 부탁드립니다, 네 | Xin cảm ơn. Rất mong được quý vị ủng hộ. |
[태수의 웃음] | Ông bắt tay con tôi nhé? |
[남자2] 저희 아들 손 좀 잡아 주세요 | Ông bắt tay con tôi nhé? Chao ôi, cháu dễ thương quá. |
- [무거운 음악] - [태수] 아이고, 이뻐라 [웃음] | Chao ôi, cháu dễ thương quá. |
아이고 | Trời ạ, tôi lại không có con trai, |
제가 아들이 없어 놔서 너무 부럽네요 | Trời ạ, tôi lại không có con trai, thật là đáng ghen tị. |
[태수의 웃음] | thật là đáng ghen tị. - Cậu bé tên gì vậy? - Tae Yul. |
- 이름이 뭐예요? - [남자2] 태율이예요 | - Cậu bé tên gì vậy? - Tae Yul. Tae Yul à, cảm ơn cháu đã đến đây hôm nay. |
[태수] 태율아 오늘 와 줘서 고맙다 | Tae Yul à, cảm ơn cháu đã đến đây hôm nay. |
[강호] 저도 잘 부탁드립니다 | Rất mong ông chiếu cố. |
[태수] 감사합니다 네, 잘 부탁드립니다 | Cảm ơn. Vâng, cậu cũng chiếu cố tôi nhé. |
고맙습니다, 네 | Cảm ơn cậu nhiều. |
[보좌관] 아, 아이고, 아이고 | Ôi trời. - Hôm nay đến đây thôi. - Dừng thôi. |
[보좌관들이 양해를 구한다] | - Hôm nay đến đây thôi. - Dừng thôi. |
[감성적인 음악] | |
[강호] 오하영 제가 데리고 있습니다 | Oh Ha Young. Cô ấy đang ở cùng tôi. |
제 목표는 오직 하나 송우벽 회장을 잡는 겁니다 | Mục tiêu của tôi chỉ có một. Là bắt được Chủ tịch Song Woo Byeok. |
[우벽] 근데 와 혼자고? | Sao lại một mình đến đây? |
[강호] 당장은 송 회장의 모든 죄에 대한 | Sẽ rất khó để xin lệnh bắt giữ |
구속 영장을 받긴 어려울 겁니다 | Chủ tịch Song vì mọi tội lỗi xưa nay. |
[영순] 여보, 보고 계신 거죠? | Ông xã, ông vẫn đang dõi theo chứ? |
조금만 더 날 잡아 줘요 | Hãy tiếp sức cho tôi thêm chút nữa. |
[영순] 너희 시아버지가 | Đây là chiếc nhẫn đầu tiên bố chồng con tặng cho mẹ. |
나한테 처음 선물해 줬던 반지야 | Đây là chiếc nhẫn đầu tiên bố chồng con tặng cho mẹ. |
[영순] 귀한 인생 살 수 있어서 | Tôi quả là một người hạnh phúc |
저는 참 행복한 사람입니다 | khi được sống cuộc đời quý giá này. |
[영순] 우리가 끝내지 못한 그 재판 | Con trai chúng ta sẽ kết thúc |
우리 아들이 끝내러 갑니다 | phiên tòa mà chúng ta còn bỏ ngỏ. |
No comments:
Post a Comment