Search This Blog



  나쁜엄마 14

Người Mẹ Tồi Của Tôi 14

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



[태수] 솔직히 좀 놀랬네Tôi thật sự bất ngờ đấy.
갑작스러운 사고로 많이 다쳤다고 들었는데Nghe bảo cậu bị thương nặng sau một vụ tai nạn.
[강호] 네, 저도 놀랬습니다, 진짜Tôi cũng rất bất ngờ.
갑작스러운 사고인 줄 알았거든요Tôi cứ ngỡ đó là một vụ tai nạn.
근데 사고가 아니라 사건이었습니다Nhưng hóa ra không phải thế. Nó là một vụ án.
의원님의 내연녀 황수현의 시체가Giống như việc thi thể người tình của ông bất ngờ xuất hiện.
갑작스럽게 떠오른 것처럼요Giống như việc thi thể người tình của ông bất ngờ xuất hiện.
- 자네 지금 나한테… - [강호] 아니요Cậu định đến đây để… Không.
의원님에게 목적이 있었다면Nếu muốn nhắm vào ông, tôi đã chẳng đến đây làm gì.
굳이 이렇게 찾아오지도 않았을 겁니다Nếu muốn nhắm vào ông, tôi đã chẳng đến đây làm gì.
현직 검사에게서 흘러나온 찌라시 한 장이면Chỉ cần công tố viên tung ra một mẩu tin bất lợi,
의원님의 상대 후보 당이thì đảng đối lập của Nghị sĩ…
아니, 이 대한민국 전체가 혈안이 돼서À không. Cả đất nước này
- 의원님을 끌어내려 줄 테니까요 - [태수] 최강호sẽ lôi ông xuống khỏi vị trí đó. Choi Kang Ho.
단도직입적으로 말씀드리겠습니다Choi Kang Ho. Tôi sẽ thẳng thắn với ông.
[강호] 제 목표는 오직 하나Mục tiêu của tôi chỉ có một.
35년 전 저희 아버지를 살해하고Là bắt được người sát hại bố tôi 35 năm trước và âm mưu trừ khử mẹ con tôi,
또 저와 제 어머니를 죽이려 한người sát hại bố tôi 35 năm trước và âm mưu trừ khử mẹ con tôi,
송우벽 회장을 잡는 겁니다Chủ tịch Song Woo Byeok.
[살짝 웃으며] 으응
지금까지 의원님이 덮어 주고 무마시킨Tôi muốn ông đứng ra làm nhân chứng
[강호] 송우벽 회장의 모든 범죄와 비리vạch trần mọi bê bối và tội ác của Chủ tịch Song
그 재판에 증인으로 서십시오mà trước đến nay ông đã ém nhẹm.
그럼 저도 의원님의 모든 죄를 덮겠습니다Còn tôi sẽ chôn vùi mọi tội ác của Nghị sĩ.
지금 무슨 소리를 하는 거야?Cậu đang nói gì thế?
오하영Oh Ha Young.
제가 데리고 있습니다Cô ấy đang ở cùng tôi.
[피식 웃는다]
아버지에 대한 원망과 증오가 매우 크더라고요Cô ấy vô cùng oán giận và căm ghét bố mình.
[강호] 의원님께서 증언을 거부하시면Nếu Nghị sĩ từ chối đứng ra làm chứng,
그 자리엔 하영이가 서 있을 겁니다Ha Young sẽ đứng ở vị trí đó giúp ông.
지금 부탁을 드리러 온 게 아닙니다Tôi không đến đây để nhờ vả ông.
기회를 드리러 온 거죠Tôi đến để cho ông cơ hội.
선택하시죠Hãy chọn đi.
저와 함께 송우벽을 잡고Ông sẽ cùng tôi tóm cổ Song Woo Byeok
예정대로 대통령이 되시거나và trở thành tổng thống như kế hoạch?
아님 송우벽과 함께 지옥으로 가시거나Hay ông và Song Woo Byeok sẽ cùng nhau xuống địa ngục?
아이고, 불철주야 고생이 많으십니다, 잉?Ôi, các anh làm việc chăm chỉ bất kể ngày đêm nhỉ?
아, 우리가 시킨 밥은 아직 안 왔을까, 잉?Thức ăn bọn tôi đặt chưa được giao đến à? KHÁCH SẠN THUYỀN TRƯỞNG
[흥미로운 음악]KHÁCH SẠN THUYỀN TRƯỞNG
[삼식] 아, 또 밥을 왜 여따 놨어, 진짜Sao lại để thức ăn ở đó?
아니, 뭐 하는 거여요?- Anh làm gì thế? - Trời ạ, hết hồn!
아, 깜, 깜짝이야, 씨!- Anh làm gì thế? - Trời ạ, hết hồn!
왜 남의 음식에 함부로 손을 대고 그려요!Anh làm gì với thức ăn của bọn tôi vậy?
빨리 내놔요, 빨리!Đưa đây nhanh nào!
[배 선장] 난 검찰청 다니는 똑똑한 사람들은Tôi chỉ tò mò xem những người tài giỏi ở Viện Kiểm sát
평소에 뭘 먹나 궁금혀서thường ăn gì mỗi ngày thôi chứ có gì đâu.
근데 뭐, 보니께 뭐 아이씨, 별거 없네Nhưng xem ra cũng đâu có gì đặc biệt.
[배 선장의 웃음]Nhưng xem ra cũng đâu có gì đặc biệt.
설마 이상한 약 같은 거 타고 그런 건 아니겄죠, 잉?Đừng bảo với tôi là anh bỏ thuốc gì kỳ lạ vào đây nhé. Cái thằng này.
[배 선장] 야, 인마Cái thằng này.
이상한 약 처방받는 거는 뭐, 쉬운 줄 알어?Tưởng mấy loại thuốc kỳ lạ dễ mua lắm chắc?
그럴 돈 있으면 내 영양제나 사 먹겠다Thừa tiền thì tôi đã tự mua thuốc bổ uống rồi.
니들 온 이후로Từ hồi các người đến đây,
신경 쓰고 잠 못 자 가지고 나 피부 누렇게 뜬 것 봐Từ hồi các người đến đây, tôi mất ngủ đến vàng vọt cả da.
잉, 누렇지?Thấy vàng không?
술이나 끊어요, 아유Tốt hơn anh nên bỏ nhậu đi.
[배 선장] 삼식아Sam Sik à.
근디Nhưng mà
[코를 훌쩍이며] 이런 걸 사내 연애라고 하는 겨?đây có phải cái gọi là "hẹn hò chốn công sở" không?
뭔 소리여, 사, 사내 연애라니?Cái gì? Hẹn hò chốn công sở?
- [키보드 조작음] - [배 선장] 검사랑 수사관이랑Công tố viên và điều tra viên
- 아주 그냥 불이 붙었어! - [애잔한 음악]nồng cháy thật đấy nhỉ?
[배 선장의 웃음]nồng cháy thật đấy nhỉ?
아유, 삼식이 왜 울어?Sam Sik, sao cậu lại khóc?
어, 다음은Tiếp theo, hãy nói về kế hoạch của bố con cô vào hôm xảy ra tai nạn.
사고 당일 아빠하고 했던 대화 내용을 정리해 보자Tiếp theo, hãy nói về kế hoạch của bố con cô vào hôm xảy ra tai nạn.
- [자판 조작음] - 저 자신 없어요Tôi không có tự tin.
응? 뭐가?Hả? Sao cơ?
아무리 아빠가 시켰다고 말해도Tôi có thể khai là bố đã bảo tôi làm thế
증거가 없는 이상nhưng tôi không có chứng cứ.
[하영] 결국 내가 다 떠안게 될 거예요Rồi tôi sẽ phải gánh hết tội.
[하영의 한숨]Tôi biết mình phải trả giá vì đã gây ra tội.
잘못을 했으니 벌을 받는 건 당연해Tôi biết mình phải trả giá vì đã gây ra tội.
근데 오빠한테 아무런 도움이 되지 못할까 봐Nhưng tôi sợ là việc này cũng không giúp ích gì
무서워요cho anh ấy.
이렇게 용기 내 준 것만으로도Việc cô lấy hết dũng khí làm điều này
이미 강호한테 큰 도움이야cũng đã giúp cho Kang Ho rất nhiều.
[미주] 증거 찾아온다고 했으니까Anh ấy đã bảo sẽ tìm ra chứng cứ.
믿고 기다려 보자Chúng ta hãy tin và chờ đợi.
[긴장되는 음악]
[태수] 송우벽은Song Woo Byeok có nhiều mối quan hệ trong cả cơ quan kiểm sát lẫn tòa án.
검찰, 법원 모든 윗선과 연결돼 있어Song Woo Byeok có nhiều mối quan hệ trong cả cơ quan kiểm sát lẫn tòa án.
절대 영장 받기 쉽지 않을 거야Không dễ có được lệnh giam giữ ông ta.
자칫 어설프게 건드렸다간 오히려 자네 계획만Nếu cậu khinh suất và rút dây động rừng,
송 회장에게 노출될 수 있어ông ta sẽ phát giác ra kế hoạch của cậu.
[태수] 그럼 모두가 다 위험해지는 거야Khi đó, tất cả đều gặp nguy hiểm.
[임원1] 미국에선 언제 귀국하십니까?Khi nào Chủ tịch sẽ trở về từ Mỹ ạ?
[우벽] 아이고, 마음 같아서는 뭐Nếu có thể,
그, 메이저 리그 월드 시리즈까지 싹 다 보고 오고 싶지tôi muốn xem hết giải đấu thế giới rồi mới quay về Hàn. Vậy ngài sẽ bỏ mặc Woobyeok Beasts ở mùa giải này sao?
[임원2] 아, 그럼 올 시즌 우리 우벽 비스츠는 버리시는 겁니까?Vậy ngài sẽ bỏ mặc Woobyeok Beasts ở mùa giải này sao?
[우벽] 아, 맞, 맞다À, phải nhỉ.
이야, 이 정도믄 내 노망이네, 노망, 응?Đến mức này thì chắc tôi lẩm cẩm thật rồi.
[사람들의 웃음]Đến mức này thì chắc tôi lẩm cẩm thật rồi.
[무거운 음악]
[우벽] 와, 이 전망 쥑이네, 어?Trời ạ. Phong cảnh thật tuyệt vời.
니 덕분에 내가 여를 다 올라와 보네, 어?Nhờ cậu nên tôi mới lên được đến đây.
[우벽의 웃음]
근데Nhưng mà
와 혼자고?sao cậu lại một mình đến đây?
[소 실장] 꼭 그러셔야 했습니까?Ông nhất định phải làm thế sao?
평생을 회장님만 바라보고Cả đời tôi chỉ hướng về ông
회장님만 따랐습니다và phụng sự cho ông.
꼭 그렇게 죽이셔야 했습니까?Ông nhất định phải giết tôi sao?
[우벽] 니 뭐라 카…Cậu đang…
[소 실장의 떨리는 숨소리]
[소 실장이 흐느낀다]
니 우나?Lại còn khóc lóc?
아유, 커다란 게 쪽팔리게시리 이런다잉Đàn ông đàn ang mà nhục nhã thế.
[오 실장] 회장님 출발하실 시간입니다Thưa Chủ tịch, đã đến lúc phải đi.
[우벽의 한숨]
[우벽] 야, 야Này.
우째 우째 그래 운 좋게 살았으믄은Nếu đã may mắn sống sót,
저쪽 물 건너 어데로 도망가서 살 궁리를 해야지lẽ ra cậu nên trốn ra nước ngoài để giữ mạng.
무신 놈의 미련이 남아 갖고Sao lại quay đầu về đây để tự chui vào quan tài thế?
이래 니 명을 재촉하노Sao lại quay đầu về đây để tự chui vào quan tài thế?
우쨌든 간에 그래도 고맙다Thôi thì cũng cảm ơn nhé.
내가 있잖아 니 살았다는 말을 듣고Khi nghe tin cậu còn sống,
아, 출장 가는 길이 영 찜찜했거든tôi cũng chần chừ chưa vội đi công tác.
근데 인자 좀 마음 편하게 갈 수 있게 됐다Giờ thì tôi có thể đi một cách thoải mái rồi.
니도 편히 가거래이Cậu đi mạnh giỏi nhé.
[우벽의 헛기침]
[소 실장] 왜 혼자 왔냐고 물으셨죠?Ông hỏi tôi vì sao lại đến một mình chứ gì.
[휴대전화 조작음]
방금 하신 말씀 차 대리에게 갈 겁니다Những lời ông vừa nói sẽ đến tai Trợ lý Cha.
한 사람은 살아 있어야Phải có một người còn sống
회장님의 죄를 밝히지 않겠습니까để vạch trần tội ác của Chủ tịch.
[긴장되는 음악]Đồ chó chết!
- [우벽] 이게, 이 개새끼가! - [소 실장의 비명]Đồ chó chết!
- 내내 처자빠 울다가 - [소 실장의 신음]Mày khóc lóc từ nãy giờ
비행기 시간 다 돼 가니까 이 새끼가làm tao muốn trễ giờ chuyến bay,
흥정을 하고 지랄이고, 새끼야 에이!rồi còn dám giở trò mặc cả với tao hả, thằng chó đẻ?
[우벽의 힘주는 소리]
에이씨! [씩씩거린다]
원하는 게 뭐꼬, 응? 말해 봐라Mày muốn cái gì? Nói thử xem! Mày cũng tới số rồi.
곧 뒤질 놈의 새끼야Nói thử xem! Mày cũng tới số rồi.
집이 필요하노 돈이 필요하노, 어?Mày muốn nhà hay tiền? Hay định đòi tao nhận nuôi như thằng khốn Kang Ho?
강호 새끼처럼 아들 시켜 줄까, 이 새끼야?Hay định đòi tao nhận nuôi như thằng khốn Kang Ho?
회장님 덕분에 농사란 걸 지어 봤습니다Nhờ ông mà tôi đã được thử làm nông.
신기하게도 뿌린 만큼 다 거두더라고요Thật kỳ diệu, tôi đã thu được những thứ tôi trồng.
[소 실장] 회장님도 곧 그렇게 되실 겁니다Ông cũng sẽ phải gieo gì gặt nấy.
[살짝 웃는다]
이 새끼가!Thằng khốn!
[우벽] 죽어라, 이 새끼야Chết đi, thằng chó đẻ!
[오 실장] 회장님- Chủ tịch Song. - Sao?
[우벽] 어?- Chủ tịch Song. - Sao?
[무거운 음악]
강호야Kang Ho à.
아유, 살았나?Còn sống sao?
아이고야Ôi trời.
야, 야, 다 필요 없다, 나는, 어?Tôi không cần gì cả.
야, 내는 니만 있으믄 어, 다 끝이다Chỉ cần có cậu, tôi không cần gì cả.
[우벽의 웃음]
[강호] 죄송합니다 전 지금부터 시작입니다Xin lỗi ông. Đây mới chỉ là bắt đầu.
송우벽Song Woo Byeok.
당신을 특수 상해 및 살인 미수 현행범으로 긴급 체포합니다Ông bị bắt giữ khẩn cấp vì tội hành hung và giết người không thành.
니 지금 뭐 하는 짓이고?Cậu đang làm gì thế?
당신은 묵비권을 행사할 수 있으며Ông có quyền giữ im lặng.
당신이 한 발언은 법정에서 불리하게 사용될 수 있습니다Mọi phát ngôn đều có thể là bằng chứng chống lại ông trước tòa.
[우벽] 강호야, 니 개않겠나?Kang Ho à. Cậu nghĩ mình sẽ ổn chứ?
식사 잘 챙기십시오Ông nhớ ăn uống đầy đủ.
[강호] 연행하세요Đưa ông ấy đi.
[피식 웃는다]
[휴대전화 진동음]SO
여보세요Alô?
- [무거운 음악] - [삼식] 잉, 소- Nghe này, So. - Cho tôi gặp Choi Kang Ho.
최강호 바꿔- Nghe này, So. - Cho tôi gặp Choi Kang Ho.
최강호…Choi Kang Ho…
[삼식] 강… 잠깐만Kang… Đợi đã.
[문이 탁 닫힌다]Đợi đã.
받아 봐Nghe này.
여보세요- Alô? - Choi Kang Ho.
[소 실장] 최강호- Alô? - Choi Kang Ho.
도망가Hãy trốn đi.
[강호] 당장은 송 회장의 모든 죄에 대한Sẽ rất khó để xin lệnh bắt giữ Chủ tịch Song
구속 영장을 받긴 어려울 겁니다Sẽ rất khó để xin lệnh bắt giữ Chủ tịch Song vì mọi tội lỗi xưa nay.
그렇다면 방법은 단 하나Vậy tức là chỉ còn lại một cách.
현행범 체포를 해야 합니다Phải bắt giữ ngay tại hiện trường.
근데 송 회장이 미국 출장을 간다고 했어Nghe bảo ông ấy sắp đi Mỹ công tác.
그게 언제죠?Là khi nào vậy?
[강호] 자, 계획은 이렇습니다Đây là kế hoạch.
제가 옥상으로 치고 올라가면Khi tôi lên tầng thượng, các anh hãy hỗ trợ tôi
수사관님들도 따라오시고Khi tôi lên tầng thượng, các anh hãy hỗ trợ tôi lục soát và tịch thu đồ ở Tập đoàn Woobyeok. Hiểu chứ?
우벽그룹 압수 수색 진행해 주세요 아시겠죠?lục soát và tịch thu đồ ở Tập đoàn Woobyeok. Hiểu chứ?
[수사관들] 네- Vâng. - Vâng.
[수사관] 이야, 우리 검사님 돌아오시니까 일할 맛 나네!- Vâng. - Vâng. Công tố viên đã trở lại nên có khí thế hơn hẳn!
[수사관의 웃음]
[강호] 얼마 전 송우벽 회장으로부터Gần đây, chúng tôi nhận được tin báo từ một nạn nhân
살해 위협을 받았다는 피해자의 제보를 받고 조사하던 중Gần đây, chúng tôi nhận được tin báo từ một nạn nhân bị Chủ tịch Song dọa giết và đã tiến hành điều tra.
- 전일 오후 2시 - [카메라 셔터음]Vào 2:00 chiều hôm qua,
우벽그룹 본사 내에서 또다시 피해자에게 상해를 가하고chúng tôi đã bắt giữ khẩn cấp tại hiện trường ở Tập đoàn Woobyeok
살인에 이르려 하는 피의자를 긴급 체포 하였습니다sau khi ông ấy hành hung và có ý định giết người.
피의자가 피해자의 휴대폰을 훼손하려고 시도한 점과Với hành vi phá hoại điện thoại của nạn nhân
전일 미국행 항공권을 소지한 점에 미루어và có sẵn vé máy bay sang Mỹ,
증거 인멸 및 도주의 우려가 있다고 판단하였습니다chúng tôi cho rằng bị cáo có ý định phá hủy chứng cứ và đào tẩu.
[TV 속 기자1] 앞으로 수사는 어떻게 진행될 예정인가요?Kế hoạch điều tra sắp tới như thế nào?
[보좌관] 의원님- Thưa Nghị sĩ. - Noi theo lời của
[TV 속 강호] 국민을 섬기고 국가에 봉사하는- Thưa Nghị sĩ. - Noi theo lời của Tổng trưởng Công tố, với tư cách công tố viên công minh,
- [무거운 음악] - 공명정대한 검사로서Tổng trưởng Công tố, với tư cách công tố viên công minh,
어떠한 힘과 권력 앞에서도 성역 없는 수사를 펼치라는chúng tôi sẽ phụng sự nhân dân, cống hiến cho tổ quốc,
검찰 총장님의 뜻에 따라không để nhân dân mất lòng tin hoặc nghi ngờ,
국민 앞에 한 치의 불신과 의혹도 남기지 않도록mà sẽ tiến hành điều tra minh bạch, dù đứng trước bất kỳ thế lực nào.
철저히 수사하겠습니다mà sẽ tiến hành điều tra minh bạch, dù đứng trước bất kỳ thế lực nào.
[기자2] 피해자의 현재 상태는 어떻습니까?mà sẽ tiến hành điều tra minh bạch, dù đứng trước bất kỳ thế lực nào. - Tình hình hiện tại của nạn nhân ra sao? - Bị cáo đã nhận tội chưa?
[기자들이 저마다 질문한다]- Tình hình hiện tại của nạn nhân ra sao? - Bị cáo đã nhận tội chưa?
[TV 속 기자들의 질문 세례]- Tình hình hiện tại của nạn nhân ra sao? - Bị cáo đã nhận tội chưa?
[문이 달칵 여닫힌다]
[통화 연결음]
[태수] 이사장님Vâng.
접니다, 오태수Là tôi, Oh Tae Soo.
[힘겨운 신음]
[정 씨] 강호 엄마, 빨리 들어와Mẹ Kang Ho đến nhanh nào, nhạc lên rồi.
- [TV 속 흥겨운 음악 소리] - 노래 시작혔어Mẹ Kang Ho đến nhanh nào, nhạc lên rồi. Vâng.
[영순] 네!Vâng.
[TV 속 가수] ♪ 언제 들어왔어 이 내 가슴속에 ♪Em đã vào từ khi nào? Em bước vào trái tim tôi
♪ 꽉 잠긴 마음속에 ♪Một trái tim đã đóng chặt
[정 씨] 응, 얼른 와유Nhanh nào.
[살짝 웃는다]- Chính em… - Mấy bé cưng của bà.
아이고, 내 새끼들 간식 먹자- Chính em… - Mấy bé cưng của bà. Bà có mấy món ăn vặt này.
- [영순의 힘주는 소리] - [예진] 와! 또 고구마네Ồ, lại là khoai lang ạ.
왜, 고구마 싫어?Cháu ghét khoai lang à?
- 녹두전 해 줄까? - [주민들이 만류한다]Hay bà làm bánh xèo đậu xanh cho nhé?
- [이장] 그만혀, 이제 그만혀 - [박 씨] 일로 와- Được rồi. - Lại đây nào.
[정 씨] 아, 거, 좀 조용히 혀 노래 좀 들어, 좀- Được rồi. - Lại đây nào. Im lặng nghe nhạc với nào.
- [영순] 아, 저게 - [박 씨] 앗싸Im lặng nghe nhạc với nào. Đây là bài của anh nhạc sĩ đó sao?
그, 작곡가님이 만들었다는 노래예요?Đây là bài của anh nhạc sĩ đó sao?
[박 씨] 응, 그렇디야Đúng vậy.
아유, 지금 저 노래가 여기저기서 인기 폭발이랴Đúng vậy. Bài này đang nổi rần rần khắp nơi. Nó tên gì ấy nhỉ?
제목이 뭐라더라?Bài này đang nổi rần rần khắp nơi. Nó tên gì ấy nhỉ?
- '사랑의 주거 침입죄' - [정 씨] '죄', '죄'- "Xâm Nhập Tim Tôi Bất Hợp Pháp". - Phải rồi.
- 응, '죄' - [정 씨의 웃음]- "Xâm Nhập Tim Tôi Bất Hợp Pháp". - Phải rồi.
[삼식 부] 일로 와 봐, 일로 와 봐- Lại đây nào. - Trời ạ.
- [박 씨가 흥얼거린다] - [삼식 부] 아, 좋다- Lại đây nào. - Trời ạ. Hay lắm!
[이장 처] 아, 안 보여Này, che mất TV rồi.
[삼식 부] 아따, 좋아Hay thế!
[정 씨] 아따, 테레비 좀 봅시다Né qua cho tôi xem TV.
[이장] 아니, 잠깐만Đợi đã.
[삼식 부가 흥얼거린다]Đợi đã.
[삼식 부를 탁 치며] 아, 좀 나와 봐, 안 보여!Né ra! Không thấy gì cả.
- [삼식 부] 예? 뭐예요, 응? - [박 씨] 어, 뭔디? 뭐여, 저거?- Gì thế? - Gì thế kia? - Cái gì cơ? - Chuyện gì?
[삼식 부] 우벽그룹 송우벽이 잽혀갔다고?Song Woo Byeok của Tập đoàn Woobyeok bị bắt?
[박 씨] 어?Sao?
[TV 속 기자] 송우벽 회장의 폭행과 살해 협박은Sao? Đây không phải lần đầu tiên Chủ tịch Song hành hung
이번이 처음이 아니며và đe dọa giết người.
또 다른 피해자도 상당수에 이른다고 전해져Được biết có rất nhiều nạn nhân liên quan.
파문이 일고 있습니다Được biết có rất nhiều nạn nhân liên quan.
[TV 속 강호] 얼마 전 송우벽 회장으로부터Gần đây, chúng tôi nhận được tin báo từ một nạn nhân
살해 위협을 받았다는 피해자의 제보를 받고 조사하던 중bị Chủ tịch Song dọa giết và đã tiến hành điều tra.
- 시방 내가 뭘 본 거여? - [TV 속 강호의 말소리]Tôi đang nhìn thấy gì đây?
- [차분한 음악] - [정 씨] 강호여?Kang Ho đấy ư?
[삼식 부의 놀란 소리]Bà tát tôi một cái thật mạnh đi.
나 싸대기 한 대만 갈겨 줄 텨?Bà tát tôi một cái thật mạnh đi.
맞, 맞네, 맞어, 응?Không phải mơ rồi. Đau quá, là Kang Ho thật rồi.
[삼식 부] 아프니께 강호여Đau quá, là Kang Ho thật rồi.
아프니께 강호!Đau quá, là Kang Ho thật rồi!
우리 자슥! 강호가 돌아왔어!Con trai chúng ta, Kang Ho trở lại rồi!
- [삼식 부] 우리 강호! - [박 씨] 우리 삼식이 베프Kang Ho nhà ta! Bạn thân của Sam Sik nhà ta,
강호야!Kang Ho à!
뭐여?Gì đây?
[정 씨] 왜 그동안 나헌티 말을 안 한 겨?Sao cô không cho tôi biết?
설마 나를 못 믿은 겨?Cô không tin tôi sao?
- [영순이 살짝 웃는다] - 말 좀 해 보라니께!Nói nghe xem nào!
사돈!Chị sui!
[이장, 삼식 부] 어?- Gì cơ? - Gì cơ?
- 사돈이라니요? - [박 씨] 누구랑?- "Chị sui" gì? - Sui với ai chứ?
[예진] 저랑요!Với cháu đó!
[삼식 부, 이장] 응?Với cháu đó!
맞죠? 어머님Phải không mẹ?
[영순, 정 씨의 웃음]Phải không mẹ?
[이장의 어이없는 숨소리]
우리 서울 나들이 한번 가실래요?Chúng ta cùng nhau lên Seoul một chuyến nhé?
- [삼식 부] 서울 나들이! - [이장의 호응]lên Seoul một chuyến nhé? - Được chứ! - Phải đi chứ!
- [흥겨운 음악] - 나들이 가야죠!- Được chứ! - Phải đi chứ!
[주민들의 신난 소리]Đi nào!
[삼식] 안전벨트 매셨죠, 잉?Cô thắt dây an toàn chưa?
아, 혹시 생선 좋아하세요?Cô có thích cá không?
그, 피곤하시믄 베고 가시면 될 거 같아요Cô có thể tựa đầu nếu thấy mệt.
[미주] 절로 가Né ra.
아, 근디 우리끼리 가도 된다니께Mà tự tụi tôi đi là được rồi,
왜 또 잡어, 운전대를ai mướn anh lái xe vậy?
[배 선장] 닥쳐Im miệng.
가다가 사고라도 나면 영락없이 내 짓이여Tự đi mà có chuyện gì thì tôi sẽ bị tình nghi.
[삼식] 브레이크 살살 밟아요 페달 바꾼 지 얼마 안 됐응께Vậy thì nhấn ga nhẹ thôi. Mới thay chân ga đấy.
[이장] 범죄 없는 마을 상 받으러 갈 때Tôi mua xe này để đi nhận giải Thôn làng Vắng bóng Tội phạm đấy
탈라고 뽑은 차인디Tôi mua xe này để đi nhận giải Thôn làng Vắng bóng Tội phạm đấy
한 사람만 더 있었어도 못 탈 뻔했어Vừa đủ chỗ để chở đúng năm người nhé. Đúng đấy.
[박 씨] 그러네유Đúng đấy.
[이장 처] 정 씨 아줌마가 오늘을 위해서 과부가 되셨나 봐요Ông trời cho chị Jung góa chồng để đủ chỗ trên xe hôm nay nhỉ?
- [주민들의 웃음] - 뭐여?Ông trời cho chị Jung góa chồng để đủ chỗ trên xe hôm nay nhỉ? Gì chứ?
[이장] 아, 그러믄 여기 큰, 큰 차로 뽑을 테니께Cần thì tôi sẽ mua chiếc xe lớn hơn,
한 번 더 가chị đi thêm bước nữa đi!
- [박 씨] 아하, 그럴까요? - [이장의 웃음]Nghe tuyệt đấy!
[형사] 아직 용의선상에서 벗어난 건 아닙니다Con chị vẫn nằm trong diện tình nghi nhé.
끝까지 주시할 겁니다Tôi sẽ liên tục để mắt đến cậu ta.
시끄럽고 전방 주시나 잘하세요Anh đừng nhiều lời nữa, tập trung nhìn đường đi.
[조 형사] 예Vâng.
- [형사의 한숨] - [조 형사의 옅은 헛기침]
- [영순] 여보, 보고 계신 거죠? - [차분한 음악]Ông xã, ông vẫn đang dõi theo chứ?
드디어 오늘이에요Cuối cùng ngày ấy đã đến.
우리가 끝내지 못한 그 재판Con trai chúng ta sẽ kết thúc
우리 아들이 끝내러 갑니다phiên tòa mà chúng ta còn bỏ ngỏ.
똑바로 걸어가게 해 주세요Hãy giúp con chúng ta bước đi vững vàng.
돌아보지도 비틀대지도 움츠리지도 않고Hãy giúp thằng bé không ngoái đầu lại, mà thẳng tiến và hiên ngang.
똑바로 걸어가게 해 주세요Hãy giúp con chúng ta bước đi vững vàng.
똑바로 쳐다보고 똑바로 말하게 해 주세요Hãy giúp thằng bé dám đối diện và nói lên sự thật.
그 옛날 그들 앞에서Giống như cái cách ông đã từng
당신이 그랬던 것처럼khi đứng trước bọn chúng năm xưa.
우리 강호의 눈과 입Hãy tiếp thêm khí thế
손끝, 발끝의 세포 하나까지vào ánh mắt, đôi môi, tay chân,
당당하게 해 주세요vào từng tế bào cho Kang Ho.
- [문이 달칵 열린다] - [경위] 모두 일어나 주십시오Mời tất cả đứng lên.
[문이 탁 닫힌다]
[영순] 사활을 걸고Mẹ đem cả sinh mệnh,
원한을 품고ôm chặt lòng oán hận,
가슴 저미도록 간절하게và khẩn thiết từ đáy lòng…
기도합니다cầu nguyện cho con.
[경위] 모두 앉아 주십시오Mời tất cả ngồi xuống.
[재판장] 2023 고합 133호Vụ án số 133 năm 2023.
재판 시작하겠습니다Phiên tòa xin được bắt đầu.
[흥미로운 음악]
[변호사] 1월 20일 조우리에서 발생한 폭행 사건은Vụ hành hung ở ấp Jou vào ngày 20 tháng 1
동료 직원 간 서열 다툼 과정에서 빚어진 단순 폭행 사건으로chỉ là vụ hành hung đơn thuần xuất phát từ cãi vã về vai vế giữa đồng nghiệp với nhau.
이를 송우벽 회장이 사주하였다는 소지석의 진술은Lời khai của So Ji Seok rằng bị cáo sắp đặt việc này là lời tố cáo sai sự thật từ một phía.
그의 일방적인 주장일 뿐입니다là lời tố cáo sai sự thật từ một phía.
이번 사건 역시 소지석이Sự việc lần này cũng là
일방적으로 송우벽 회장을 공격하자do So Ji Seok đơn phương tấn công Chủ tịch Song.
이를 방어하는 과정에서Chủ tịch Song chỉ tự vệ
불가피하게 발생한 몸싸움이었습니다trong trường hợp xảy ra xô xát và bất khả kháng.
[강호] 자, 피해자가Ý anh là nạn nhân đã tấn công bị cáo?
피고인 송우벽 회장을 공격했다고요?Ý anh là nạn nhân đã tấn công bị cáo?
혹시 이걸 말씀하시는 겁니까?Anh muốn nói về cái này đúng không?
틀어 주시죠Xin hãy phát đi ạ.
[마우스 클릭음]
[녹음 속 소 실장] 방금 하신 말씀 차 대리에게 갈 겁니다Những lời ông vừa nói sẽ đến tai Trợ lý Cha.
- [무거운 음악] - 한 사람은 살아 있어야Phải có một người còn sống
회장님의 죄를 밝히지 않겠습니까để vạch trần tội ác của Chủ tịch.
[녹음 속 우벽] 이게 이 개새끼가!- Đồ chó chết! - Cái gì thế?
- [녹음 속 소 실장의 신음] - [웅성거린다]- Đồ chó chết! - Cái gì thế? Mày khóc lóc từ nãy giờ
내내 처자빠 울다가Mày khóc lóc từ nãy giờ
비행기 시간 다 돼 가니까 이 새끼가làm tao muốn trễ giờ chuyến bay,
흥정을 하고 지랄이고 새끼야, 에이rồi còn dám giở trò mặc cả với tao hả, thằng chó đẻ?
증거로 제출하겠습니다rồi còn dám giở trò mặc cả với tao hả, thằng chó đẻ? Tôi xin nộp lại bằng chứng.
[강호] 자, 그럼 본 사건의 피해자인Tôi muốn hỏi nạn nhân và cũng là nhân chứng của vụ án.
증인에게 묻겠습니다Tôi muốn hỏi nạn nhân và cũng là nhân chứng của vụ án.
증인은 조우리에서 발생한 폭행 사건 직후Sau vụ hành hung xảy ra ở ấp Jou, Chủ tịch Song đã định giết hại nhân chứng
피고인인 송우벽 회장이 증인을 살해하려 한다며Sau vụ hành hung xảy ra ở ấp Jou, Chủ tịch Song đã định giết hại nhân chứng nên anh đến tìm bên công tố để nhờ giúp đỡ. Đúng chứ?
본 검사를 찾아왔습니다 맞습니까?nên anh đến tìm bên công tố để nhờ giúp đỡ. Đúng chứ?
Vâng.
피고인이 왜 증인을 살해하려고 한 거죠?Tại sao bị cáo lại muốn giết anh?
제가 송우벽 회장의 가장 최측근 비서로서Vì tôi là thư ký thân cận nhất của Chủ tịch Song Woo Byeok
송 회장에 대해 많은 것을 알고 있기 때문입니다và biết rõ nhiều điều về ông ấy.
자, 피고인은 용라건설에서 우벽그룹에 이르기까지Trong suốt 30 năm, bị cáo đã giữ ghế điều hành
약 30여 년을 최고 경영자로 있었습니다đưa Xây dựng Yongra trở thành Tập đoàn Woobyeok.
[강호] 당연히 가까이에서 업무를 돕는 수많은 사람이 있었고Đương nhiên sẽ có nhiều nhân viên thân cận hỗ trợ công việc
그들 또한 피고인에 대해 많은 정보를 가지고 있었을 텐데và nắm được nhiều thông tin của bị cáo.
그럼 그들이 모두 죽었다는 말입니까?Ý anh là tất cả đều đã chết?
Vâng.
- [사람들의 놀란 소리] - [무거운 음악]
[변호사] 이의 있습니다 이는 전혀 확인되지 않은 사실로…Tôi phản đối. - Thông tin chưa được kiểm chứng… - Vâng, nên tôi đã tự kiểm chứng.
네, 그래서 사실을 확인해 봤습니다- Thông tin chưa được kiểm chứng… - Vâng, nên tôi đã tự kiểm chứng.
[강호] 지난 30여 년간Suốt 30 năm qua,
피고인 송우벽의 최측근 비서는có tổng cộng bốn người, bao gồm cả nhân chứng ở đây,
여기 증인을 제외하고 총 네 명là trợ lý của bị cáo Song Woo Byeok.
그중 두 명은 자살 한 명은 교통사고 사망Hai người đã tự sát, một người chết do tai nạn giao thông.
그리고 또 한 명은 얼마 전 제면도에서 사체로 발견된Thi thể của người còn lại vừa được phát hiện tại đảo Jemyeon.
바로 그 황수현이었습니다Đó chính là Hwang Soo Hyun.
[변호사] 재판장님Thưa quý tòa, công tố viên đang đề cập một sự việc không liên quan…
검사 측은 지금 본 재판과 전혀 관계없는 사건을…Thưa quý tòa, công tố viên đang đề cập một sự việc không liên quan…
[강호] 증인의 진술에 대한 진위 여부를 확인하는 중입니다Tôi đang chứng minh độ xác thực về lời khai của nhân chứng.
왜 관계가 없습니까?Sao lại không liên quan?
[재판장] 검사 측Công tố viên,
계속하세요mời anh tiếp tục.
[이장] 그려Phải vậy chứ.
자, 이것은 피고인의 사무실을 압수 수색 하던 중 발견된Chiếc USB này được phát hiện khi lục soát văn phòng làm việc của bị cáo.
[강호] USB 저장 장치입니다khi lục soát văn phòng làm việc của bị cáo.
혹시 이게 뭔지 아십니까?Anh biết đây là gì không?
우벽그룹 비리와 관련된 각종 기밀문서와Nó chứa tài liệu mật liên quan đến bê bối của Tập đoàn Woobyeok,
송 회장의 이중장부 및 배임, 횡령 등에 대한 정보가 든nội dung biển thủ, tham ô và sổ kế toán kép của Chủ tịch Song.
황수현의 USB입니다Chính là USB của Hwang Soo Hyun.
[우벽] 저, 저느마 지금 뭐라 카노?Tên đó đang nói gì vậy?
황수현이라니?Hwang Soo Hyun là sao?
[강호] 자, 그럼 비서실 노트북에서 발견된Ông giải thích thế nào về đoạn video được tìm thấy trong máy tính ở phòng thư ký?
이 영상에 대해서도 설명해 주시겠습니까?được tìm thấy trong máy tính ở phòng thư ký?
틀어 주세요Hãy phát đoạn video.
[녹음 속 여자] 웃기지 마시오Đừng nực cười nữa.
뺑소니부터 자살까지 다 계약에 있던 거Tôi biết rõ vụ tai nạn và tự sát đều có trong nội dung hợp đồng.
내 다 알고 있슴다Tôi biết rõ vụ tai nạn và tự sát đều có trong nội dung hợp đồng.
[소 실장] 1년 전 송우벽 회장이Một năm trước, Chủ tịch Song ra lệnh cho tôi đến tìm vợ Yang Gu Man
양구만이란 사람 부인을 찾아가Một năm trước, Chủ tịch Song ra lệnh cho tôi đến tìm vợ Yang Gu Man
돈을 돌려 달라고 하라고 지시했습니다để lấy lại số tiền.
아, 참Trời.
[우벽의 헛웃음]
좋습니다 그럼 피고인에게 묻겠습니다Được rồi. Tôi xin phép hỏi bị cáo.
[강호] 경찰 조사 결과Dựa theo kết quả điều tra,
황수현이 사망하기 전 마지막 목격된 날짜는lần cuối Hwang Soo Hyun được nhìn thấy còn sống sót
2021년 10월 3일là ngày 3 tháng 10 năm 2021.
이 USB의 마지막 저장 날짜와 일치합니다Cùng ngày với video cuối cùng được lưu trong chiếc USB này.
근데 왜 이게 피고인의 책상 속에 있었을까요?Vậy tại sao nó lại nằm ở bàn làm việc của bị cáo?
- [헛기침] - [스위치 조작음]
[우벽] 아, 아
보소Nghe này.
USB건 그 양 뭐시기건 간에USB hay tên Yang gì đó
저느마가 꾸민 짓을 제가 어찌 알겠습니까?đều là trò do hắn làm, sao tôi biết được?
[강호] 아, 그러니까 이 모든 것은 피해자 소지석이 꾸민 일일 뿐Ý ông là tất cả đều do nạn nhân So Ji Seok thực hiện,
피고인은 누군가를 살해하거나còn ông không hề mưu sát hoặc giết ai?
혹은 살인을 교사한 사실이 없다는 거죠?còn ông không hề mưu sát hoặc giết ai?
- 없습니다 - [소 실장] 거짓말입니다!Đúng vậy. Ông ấy nói dối!
- [무거운 음악] - [한숨]Ông ấy ra lệnh cho tôi giết người.
송 회장은 제게도 살인 교사를 했습니다Ông ấy ra lệnh cho tôi giết người.
[한숨]
증인에게도 살인 교사를 했다고요?Bị cáo ra lệnh cho anh giết người?
누굴 말입니까?Anh đang nói đến ai?
송 회장의 외손자Jung Jong Gu, bị cáo trong vụ án giết người
윤재민이 연루됐던 살인 사건의 피의자 정종구와Jung Jong Gu, bị cáo trong vụ án giết người có liên quan đến cháu trai của Chủ tịch Song
우벽건설 현장 정민호 군 추락 사건의 피의자và Park Cheol Su, bị cáo của vụ án té ngã tại Xây dựng Woobyeok.
박철수입니다và Park Cheol Su, bị cáo của vụ án té ngã tại Xây dựng Woobyeok.
[강호] 그래서 시키는 대로 했습니까?Và anh đã làm theo mệnh lệnh đó?
[소 실장] 두 사람 모두 감옥에 수감되는 바람에Cả hai người đều bị giam trong tù
실패했습니다nên tôi đã không thể ra tay.
[강호] 저는 이번 사건을 조사하던 중Tôi phát hiện thêm điểm khả nghi trong quá trình điều tra.
몇 가지 이상한 점을 발견했습니다Tôi phát hiện thêm điểm khả nghi trong quá trình điều tra.
그것은Chính là
피고인 송우벽과 긴밀한 관계였던 비서들뿐만 아니라không chỉ có các thư ký thân tín của bị cáo Song Woo Byeok, còn có nhiều người làm dấy lên nghi ngờ hoặc đề nghị xét xử
피고인과 우벽그룹에 대해 의혹을 제기하거나còn có nhiều người làm dấy lên nghi ngờ hoặc đề nghị xét xử
재판을 진행하던 사람 중 상당수가liên quan đến bị cáo và Tập đoàn Woobyeok
갑작스럽게 사망하거나 행방이 묘연해졌다는 사실입니다đột ngột biến mất hoặc qua đời.
[변호사] 이의 있습니다Thưa tòa, tôi phản đối. Công tố viên đang phán đoán
검사 측은 지금 피해자의 일방적인 진술만을 가지고Thưa tòa, tôi phản đối. Công tố viên đang phán đoán theo lời khai chủ quan của nạn nhân.
사실을 왜곡하고 있습니다theo lời khai chủ quan của nạn nhân.
[강호] 그렇다면 이 사실을 확인시켜 줄Vậy tôi đề nghị mời nhân chứng có thể xác nhận sự thật đó.
또 다른 증인을 신청하겠습니다Vậy tôi đề nghị mời nhân chứng có thể xác nhận sự thật đó.
채택합니다Chấp thuận.
증인 오태수 씨, 앞으로 나오세요Nhân chứng Oh Tae Soo, mời ông bước ra.
[삼식 부, 박 씨] 오태수?Oh Tae Soo?
[이장] 오태수?Oh Tae Soo?
[웅성거리는 소리]
[긴장되는 음악]
이게 뭐꼬?Thế này là sao?
저느마가 여긴 왜 나오노?Sao hắn lại xuất hiện ở đây?
[태수] '선서'"Tuyên thệ.
'양심에 따라 숨김과 보탬이 없이 사실 그대로 말하고'Tôi thề với lương tâm sẽ chỉ nói sự thật,
'만일 거짓이 있으면 위증의 벌을 받기로 맹세합니다'không che đậy hoặc thêm thắt, và sẽ nhận hình phạt nếu có sự gian dối.
- 증인 오태수 - [무거운 음악]Nhân chứng Oh Tae Soo."
[강호] 송우벽이 구속되면Nếu Song Woo Byeok bị bắt,
바른한국당을 비롯한 모든 정재계와 언론이Đảng Hàn Quốc Chính Trực và tất cả cơ quan ngôn luận
의원님을 걸고넘어질 겁니다đều sẽ hướng mũi vào Nghị sĩ.
의원님과 송우벽의 오랜 암묵적인 관계를Vì không ai là không biết mối thâm giao giữa Nghị sĩ và Song Woo Byeok.
모르는 사람은 없으니까요mối thâm giao giữa Nghị sĩ và Song Woo Byeok.
근데 그런 송우벽의 재판에Vậy sẽ thế nào nếu ông ra làm chứng,
상대측 증인으로 선다đối đầu Song Woo Byeok trước tòa?
이 송우벽과 의원님의 관계에 대한 모든 의혹들을Đó là cơ hội hoàn hảo để phủ nhận sạch sẽ
단번에 불식시킬 수 있는 절호의 기회가 될 겁니다mọi nghi ngờ dính líu đến mối quan hệ giữa hai người.
[강호] 증인은 지난 1987년부터Nhân chứng đã nhiều lần khởi tố Chủ tịch Song
약 30여 년간 송우벽 회장을 여러 차례 기소한 적이 있습니다Nhân chứng đã nhiều lần khởi tố Chủ tịch Song trong suốt 30 năm kể từ năm 1987.
맞습니까?- Có đúng không? - Đúng vậy.
[태수] 네, 그렇습니다- Có đúng không? - Đúng vậy.
[강호] 하지만 대부분 공소가 기각되었습니다Tuy nhiên, phần lớn các khởi tố bị bác bỏ.
그중 피해자가 사망하여 '공소권 없음'으로 종결된 사건이Trong số đó, có đến 13 vụ án mà nạn nhân đã thiệt mạng
총 13건으로 가장 많았습니다và vụ án buộc phải khép lại.
네, 그렇습니다Vâng, đúng vậy.
증인은 반복되는 원고 또는Có bao giờ ông thấy kỳ lạ
피해자의 사망에 대해 이상하다고 생각한 적 없습니까?khi nguyên cáo và nạn nhân liên tục thiệt mạng không?
[태수] 피해자들의 사망에 대한 수사 결과상 문제가 없었고Kết quả điều tra không chỉ ra vấn đề về cái chết của nạn nhân
유족들 또한 별다른 의혹을 제기하지 않았기 때문에và thân nhân cũng không có nghi ngờ gì
특별히 이상하다고 생각한 적은 없습니다nên tôi không thấy điểm kỳ lạ.
[무거운 음악]
다만 본 재판을 지켜보던 중Nhưng trong quá trình theo dõi vụ án hiện tại,
한 가지 의구심이 드는 부분은có một điểm khiến tôi nghi ngờ,
바로 피고인 송우벽의 수행 비서였던có một điểm khiến tôi nghi ngờ, đó là cái chết của thư ký của Chủ tịch Song,
황수현의 사망 사건입니다cô Hwang Soo Hyun.
황수현은 지난 2018년부터 2020년까지Hwang Soo Hyun từng là thư ký của tôi trong hai năm, từ năm 2018 đến năm 2020.
약 2년간 제 수행 보좌관으로 근무했습니다trong hai năm, từ năm 2018 đến năm 2020.
그러던 2020년 어느 날Bỗng vào năm 2020,
수행 보좌관직을 그만두겠다며 저를 찾아왔습니다cô ấy đến tìm tôi xin nghỉ việc.
사유는Lý do là vì…
임신에 따른 신변의 위협이었습니다việc mang thai khiến cô ấy gặp nguy hiểm.
[강호] '임신에 따른 신변의 위협'이요?Việc mang thai khiến cô ấy gặp nguy hiểm?
[태수] 네Vâng.
송우벽 회장의 아이를 가졌다고 했습니다Cô ấy bảo đó là con của Song Woo Byeok.
[어이없는 숨소리]
[우벽의 헛웃음]
[우벽] 야, 니가 이라믄Nếu anh cứ nói thế,
내가 억울하고 드러워도 입 꾹 다물고 참고 있던thì công sức tôi chịu oan ức ngậm chặt miệng giữ kín chuyện đi tong hết.
지금까지의 내 노력이 뭐가 되노?ngậm chặt miệng giữ kín chuyện đi tong hết.
니 대통령 만들라꼬 내가Tôi còn thật lòng định đi ăn cơm tù
감방까지 댕겨올라고 했던 그, 이 진심이Tôi còn thật lòng định đi ăn cơm tù để đưa anh lên ghế tổng thống đấy.
뭐가 되노, 개새끼야, 어?để đưa anh lên ghế tổng thống đấy. Cái đồ chó chết này!
[재판장] 피고인 자리에 앉으세요!Mời bị cáo ngồi xuống!
[우벽] 그 아가 왜 내 아고, 어?Sao nó lại là con tôi được?
그 불쌍한 아 죽이고 어, 그것도 모자라 갖고Giết đứa bé tội nghiệp đó còn chưa đủ,
애비도 모르는 그 잡놈의 새끼 만들라 카나, 어?anh còn định gán cho cậu ta làm bố đứa bé mà?
딸년까지 동원해가 최강호 쥑일라고 했던 거, 어?Còn mượn tay con gái để giết Choi Kang Ho nữa!
- 이런 개잡놈의 새끼야 - [재판장이 주의를 준다]- Cái đồ sống chó! - Bị cáo!
여 어데라고 와서 개소리를 떠, 떠들어- Sao dám đến đây sủa bậy? - Hãy bình tĩnh! Đồ chó! Tôi sẽ không chết đâu.
- 이 쌍놈의 새끼, 나 참 - [영순의 힘겨운 숨소리]Đồ chó! Tôi sẽ không chết đâu.
[영순] 안 돼요 여보, 아직 안 돼요Mình à, chưa được đâu.
지금 내가 흔들리면 우리 강호도 흔들려요Nếu tôi lung lay, con chúng ta cũng sẽ lung lay.
지금 내가 무너지면 모든 게 다 무너진다고요Nếu tôi gục ngã, mọi chuyện cũng sẽ tan tành. Mình à, làm ơn.
여보, 제발 조금만 더 날 잡아 줘요Mình à, làm ơn. Hãy tiếp sức cho tôi thêm chút nữa.
제발 조금만 더 버티게 해 주세요Làm ơn… Giúp tôi chịu đựng thêm chút nữa.
[재판장] 앉으세요!Ngồi xuống!
- [변호사가 만류한다] - [우벽] 야, 주둥이 잡아 째 뿔까- Mời ông ngồi. - Tôi sẽ giết anh.
아이씨!Mẹ kiếp!
네, 맞습니다Vâng, đúng vậy.
[무거운 음악]
[하영] 제가 직접Chính tay tôi đã
최강호 검사에게 수면제를 먹였습니다chuốc thuốc ngủ Công tố viên Choi Kang Ho.
[웅성거리는 소리]
[재판장] 검사 측의 요청에 따라Theo yêu cầu của công tố viên,
재판부는 사실 관계를 파악할 필요가 있다고 판단tòa xét thấy sự cần thiết của việc kiểm chứng sự thật
증인 두 명의 대질 신문을 진행합니다nên sẽ tiến hành đối chất lời khai của hai nhân chứng.
[하영] 당시 저의 약혼자인 최강호 검사에게Tôi đã bị lừa rằng Công tố viên Choi, hôn phu của tôi, có con với người phụ nữ khác
여자와 아이가 있고có con với người phụ nữ khác
저와 결혼하기 위해 두 사람을 살해했다는và anh ta đã giết họ
거짓말에 속았습니다để kết hôn với tôi.
[강호] 그 말을 누구에게 들었습니까?Cô đã nghe điều đó từ ai?
[하영] 저희 아버지인 오태수 의원입니다Chính là từ bố tôi, Nghị sĩ Oh Tae Soo.
[태수] 모든 것이 제 잘못입니다Tất cả là lỗi của tôi.
출마를 결심한 이후Sau khi quyết định tranh cử tổng thống, tôi bị Chủ tịch Song đe dọa không ngừng.
끊임없이 송우벽 회장에게 협박을 받았습니다Sau khi quyết định tranh cử tổng thống, tôi bị Chủ tịch Song đe dọa không ngừng.
온갖 비리와 범죄에 연루된 우벽그룹과Ông ta muốn tôi chống lưng cho mọi tội ác và bê bối
송우벽 회장 자신의 뒤를 봐 달라는 거였죠của Tập đoàn Woobyeok và của chính ông ta.
이를 거절하자 제 딸아이를 이용해Khi bị từ chối, ông ta lợi dụng con gái tôi
최강호 검사를 살해하려고 한 것입니다để sát hại Công tố viên Choi Kang Ho.
[어이없는 숨소리]
[강호] 송우벽 회장이 왜 본 검사를 살해하려고 하죠?Tại sao Chủ tịch Song muốn giết tôi?
그건 35년 전 송우벽 회장이Vào 35 năm trước, Chủ tịch Song
최강호 검사의 아버지를 살해했기 때문입니다đã giết bố của Công tố viên Choi Kang Ho.
- [무거운 음악] - [웅성거리는 소리]Thật sao?
[태수] 결론적으로 말하자면Nói ngắn gọn thì,
송우벽 회장에겐 없애야 할 두 사람이 있었던 것입니다có hai người mà Chủ tịch Song cần phải trừ khử.
내연녀 황수현과 최해식의 아들 최강호Đó là nhân tình Hwang Soo Hyun và Choi Kang Ho, con trai Choi Hae Sik.
그래서 황수현을 죽이고Nên ông ta giết Hwang Soo Hyun
그 죄를 최강호 검사에게 덮어씌운 후và gán tội cho Công tố viên Choi Kang Ho. Sau đó, ông ấy bắt con gái tôi phải giết Choi Kang Ho.
제 딸아이를 시켜서 최강호 검사를 없애려고 한 겁니다Sau đó, ông ấy bắt con gái tôi phải giết Choi Kang Ho.
거짓말하지 마세요Xin đừng nói dối nữa.
최강호 검사를 죽이려 한 건 아빠잖아요Chính bố là người muốn giết Công tố viên Choi Kang Ho mà.
[하영] 황수현과 아이도 아빠가 죽였잖아요Cũng chính bố đã giết mẹ con Hwang Soo Hyun.
아빠의 내연녀고 아빠의 아들이잖아요Đó là nhân tình và con riêng của bố cơ mà.
유전자 검사 결과지 제 눈으로 똑똑히 봤습니다Tận mắt tôi đã xem qua kết quả xét nghiệm ADN.
[태수의 한숨]
[태수] 제 딸아이의 정신 병원 진료 기록입니다Đây là chẩn đoán về bệnh của con gái tôi từ bệnh viện tâm thần.
Vâng.
실은 저희 아이가 많이 아픕니다Thật ra con tôi đang bệnh nặng.
사랑하는 딸이Tôi giấu chuyện này
- [무거운 음악] - 정쟁에 이용될까 두려워vì sợ con gái yêu quý bị đem ra làm quân bài chính trị.
그동안 숨겨 왔었는데vì sợ con gái yêu quý bị đem ra làm quân bài chính trị.
[하영이 악쓰며] 아빠!Bố!
[하영의 흐느끼는 숨소리]
아빠Bố à.
왜 이렇게 됐어요?Sao bố lại trở thành thế này?
도대체 누가 이렇게 만들었냐고!Ai đã làm bố ra nông nỗi này?
아빠, 나예요Bố à. Con đây mà.
나 하영이Ha Young đây mà.
아빠가 세상에서 제일 사랑하는 딸 오하영Con gái Oh Ha Young mà bố yêu thương nhất trên đời.
나 지금 너무 무서워요Bây giờ con sợ lắm.
[흐느끼며] 나 너무 괴로워Con đau đớn lắm bố.
아빠Bố ơi.
그만하면 안 돼요?Bố dừng lại được không?
제발, 제발 이제 돌아와 주세요, 아빠Con xin bố. Hãy quay đầu lại đi bố.
응?Nhé bố?
그만해요, 응?Hãy dừng ở đây đi. Nhé bố?
[하영이 흐느낀다]
형법 제10조 1항에 의거한Theo Mục 1, Điều 10 của Luật Hình sự,
심신 장애인임을 감안해 주십시오hãy xem xét đây là người gặp trở ngại về tâm lý.
[웅성거리는 소리]
[하영] 제가 아버지의 범행을 도운 이유Còn một lý do nữa khiến tôi tiếp tay
한 가지 더 있습니다cho tội ác của bố.
35년 전Đó là vì 35 năm trước,
저희 아버지 오태수 의원이 송우벽 회장과 공모해bố tôi, Nghị sĩ Oh Tae Soo, đã cấu kết với Chủ tịch Song Woo Byeok
최강호의 아버지 최해식 씨를 죽였기 때문입니다sát hại Choi Hae Sik, bố của Công tố viên Choi Kang Ho.
[무거운 음악]
- [웅성거리는 소리] - [영순의 힘겨운 신음]
- [이장] 강호… - [하영이 흐느낀다]Trời đất ơi.
[박 씨] 아이고, 세상에Trời đất ơi.
[하영] 아버지는 당시Bố tôi đã mua chuộc
담당 형사를 매수해cảnh sát đảm nhận điều tra vụ án đó
사체에 남아 있는 상처를 조작했습니다và ngụy tạo vết tích trên thi thể nạn nhân.
아무래도 딸의 상태가 많이 안 좋은 것 같습니다Con gái tôi đang trong trạng thái không ổn định.
검사님, 휴정을 요청해 주십시오Công tố viên, hãy tạm dừng phiên tòa.
[재판장] 증인, 자리에 앉으세요Mời nhân chứng ngồi xuống.
휴정은 저희가 판단합니다Tòa sẽ phán đoán khi nào nên tạm dừng xét xử.
자, 증인들의 증언을 종합해 볼 때Sau khi tổng hợp lời khai của các nhân chứng,
이번 사건의 열쇠는 피고인 송우벽 회장의 비서였던tôi nhận thấy nút thắt của vụ án nằm ở cái chết của Hwang Soo Hyun,
황수현의 사망 사건에 있는 것으로 보입니다người từng là thư ký của Chủ tịch Song.
증인 오태수는 황수현을 살해한 범인으로Nhân chứng Oh Tae Soo khai rằng
피고인 송우벽 회장을 지목했고Chủ tịch Song đã sát hại Hwang Soo Hyun.
송우벽과 오하영은 오태수를 지목했습니다Nhưng Song Woo Byeok và Oh Ha Young lại kết tội Oh Tae Soo.
[강호] 또한 경찰은Và phía cảnh sát
저 최강호를 유력한 용의자로 보고 있습니다cũng xem tôi, Choi Kang Ho, là nghi phạm của sự việc.
이 세 용의자가 황수현을 살해한 동기는Khả năng cao ba nghi phạm trên sát hại Hwang Soo Hyun
황수현 아이의 친부일 가능성입니다vì họ là bố của đứa bé.
그렇다면 답은 하나Vậy chỉ có một cách giải quyết.
아이의 유전자를Là dựa vào ADN của đứa bé…
[문소리]
세 사람과 맞춰 보면 되겠군요và ba nghi phạm.
이게 또 뭔 소리고?Nói cái gì vậy?
[재판장] 검사 측Công tố viên.
더 이상의 증인 신청은 안 됩니다Anh không thể yêu cầu thêm nhân chứng.
[흥미로운 음악]
[웅성거리는 소리]
[다급한 숨소리]
[아기가 옹알거린다]
[아기가 칭얼거린다]
[훌쩍인다]
[영재] 그 아이Đứa bé đó…
살아 있다vẫn còn sống.
최강호Choi Kang Ho.
배부른 돼지보다Ông bảo mình sẽ trở thành
배고픈 오크라태수가 되겠다고 하셨죠?Taesocrates ham làm thay vì con lợn ham ăn?
틀렸습니다Nhưng ông sai rồi.
어미 돼지는 아무리 배가 고파도Dù lợn mẹ có đói thế nào đi nữa,
자기 젖 아래에 있는 어린 새끼가 다칠까 봐nó cũng sẽ không tùy tiện cựa quậy vì sợ làm con mình bị thương.
함부로 몸을 일으키지 않습니다nó cũng sẽ không tùy tiện cựa quậy vì sợ làm con mình bị thương.
[강호] 자식을 살인의 도구로 이용하고Loài ác thú Oh Tae Soo lợi dụng con cái như vũ khí giết người,
또 매정하게 살해하려고 했던 오태수 당신 같은 짐승과는Loài ác thú Oh Tae Soo lợi dụng con cái như vũ khí giết người, thậm chí giết chính con mình, mà dám đi so bì
하, 감히 비교도 할 수 없는 모성애죠với loài vật có tình mẫu tử như chúng.
[탁자를 탁 치는 소리]
[태수] 아, 이건Đây là
선거를 앞둔 후보에게 흠집을 내려는hành vi hủy hoại danh dự của ứng viên tranh cử tổng thống,
최강호 검사의 명백한 정치 공작이자 모함입니다Công tố viên Choi Kang Ho đã gài bẫy chính trị.
그 배후를 철저히 밝혀내 반드시 책임을 물을 것입니다Tôi sẽ tìm ra ai đứng sau và bắt chúng chịu trách nhiệm.
증인, 자리에 앉으세요Mời nhân chứng ngồi xuống.
더 이상의 증언을 거부하겠습니다- Tôi sẽ không làm chứng nữa. - Nhân chứng.
- [강호] 증인 - [하영의 신음]- Tôi sẽ không làm chứng nữa. - Nhân chứng. Đứng lại, hoặc ông sẽ bị khép tội hủy chứng cứ và bỏ trốn.
한 발짝만 더 움직이면 증거 인멸 및 도주로 간주합니다Đứng lại, hoặc ông sẽ bị khép tội hủy chứng cứ và bỏ trốn.
[재판장] 최강호 검사!Công tố viên Choi!
[태수] 이 새끼가, 씨Thằng khốn.
[강호] 오태수Oh Tae Soo.
당신을 황수현과 그의 아들Ông và đồng phạm của ông, Song Woo Byeok,
또 본인 최강호와 그의 모친 진영순 그리고bị bắt vì tội sát hại mẹ con Hwang Soo Hyun,
1988년 봉우동 화재 사건cả tôi, Choi Kang Ho, và mẹ tôi, Jin Young Soon,
[태수의 헛웃음]cả tôi, Choi Kang Ho, và mẹ tôi, Jin Young Soon,
최해식 살인 교사 혐의로và cả ông Choi Hae Sik, người đã chết sau vụ hỏa hoạn năm 1988 ở phường Bongu.
그의 공범인 송우벽과 함께 긴급 체포 합니다và cả ông Choi Hae Sik, người đã chết sau vụ hỏa hoạn năm 1988 ở phường Bongu.
당신은 묵비권을 행사할 수 있으며…Ông có quyền giữ im lặng…
[영순] 만세!Vạn tuế!
최강호 만세!Choi Kang Ho vạn tuế!
우리 아들 만세!- Con trai tôi vạn tuế! - Vạn tuế!
- [정 씨] 만세 - [박 씨] 만세- Con trai tôi vạn tuế! - Vạn tuế! - Vạn tuế! - Choi Kang Ho vạn tuế!
- [정 씨] 최강호 만세! 만세! - [조우리 주민들의 호응]- Vạn tuế! - Choi Kang Ho vạn tuế! - Vạn tuế! - Vạn tuế! - Yêu cầu các vị trật tự! - Vạn tuế!
[재판장] 모두 정숙하세요!- Yêu cầu các vị trật tự! - Vạn tuế!
[조우리 주민들이 만세를 외친다]- Vạn tuế! - Vạn tuế!
[차분한 음악]- Vạn tuế! - Vạn tuế!
- [기자들이 소란스럽다] - [앵커1] 긴급 속보입니다Tin khẩn.
오늘 오후 제일미래당 소속 오태수 후보가Chiều nay, Ứng viên Oh ở Đảng Tương Lai Đệ Nhất
살인 교사 혐의로 긴급 체포 됐습니다đã bị bắt vì tội giết người.
검찰이 수천억 원대에 달하는 송우벽 회장의Phía công tố đang điều tra quỹ đen trị giá hàng trăm tỷ won cùng hành vi biển thủ của Chủ tịch Song…
[앵커2] 비자금 조성과 배임, 횡령 혐의에 대해…quỹ đen trị giá hàng trăm tỷ won cùng hành vi biển thủ của Chủ tịch Song…
오태수와 공모해 증거 인멸을 돕고Ông ta đã giúp Oh Tae Soo tẩu tán chứng cứ.
[기자1] 그 대가로 전국 병원Đổi lại, ông ta được phân phối nước sát khuẩn tay độc quyền toàn quốc…
손 소독제 독점 유통권을 따낸 혐의로…Đổi lại, ông ta được phân phối nước sát khuẩn tay độc quyền toàn quốc…
[앵커3] VIP 병실 앞 CCTV에 찍힌 범인의 모습입니다Đây là dữ liệu CCTV cho thấy thủ phạm xuất hiện trước phòng bệnh VIP.
용의자 윤재민의 마약 투약과Nghi phạm Yoon Jae Min bị phát hiện thêm tội lạm dụng ma túy và cưỡng hiếp.
강간 혐의가 추가로 밝혀진 가운데…Nghi phạm Yoon Jae Min bị phát hiện thêm tội lạm dụng ma túy và cưỡng hiếp.
[기자2] 정민호 군 건설 현장 추락사 사건이Phiên tái thẩm đã diễn ra khi kết quả pháp y điện tử
휴대폰 포렌식 수사 결과cho thấy cú ngã của ông Jung Min Ho tại công trình xây dựng
우벽건설사 측의 과실로 드러남에 따라cho thấy cú ngã của ông Jung Min Ho tại công trình xây dựng
재심이 청구됐습니다thực chất là do lỗi của Xây dựng Woobyeok.
이미 공소 시효가 만료된 봉우동 화재 사건과thực chất là do lỗi của Xây dựng Woobyeok. Hiện công chúng đang tập trung chú ý vào vụ hỏa hoạn tại phường Bongu
최해식 사망 사건에 대한 여론의 관심이 뜨거운 가운데…Hiện công chúng đang tập trung chú ý vào vụ hỏa hoạn tại phường Bongu và cái chết của ông Choi Hae Sik.
[시위자들] 오태수 의원을 석방하라!- Trả tự do cho Nghị sĩ Oh! - Trả tự do cho Nghị sĩ Oh!
오태수 의원을 석방하라!- Trả tự do cho Nghị sĩ Oh! - Trả tự do cho Nghị sĩ Oh!
[시위자들이 소란스럽다]
[우벽] 물지 못할 거믄 짖지도 말라 캤다Người đời có câu không biết cắn thì đừng có sủa.
내를 벳길라믄 니부터 벗어야 될 긴데Muốn hạ bệ tôi thì cậu phải dứt ra trước chứ.
우짤라고 이라노?Giờ cậu tính làm gì?
가르쳐 주셨잖습니까Chính ông đã dạy tôi,
홈런 아니면 아웃"Home run hoặc là strikeout."
[강호] 홈런 쳤으니까 이제 당당히 아웃되겠습니다Giờ tôi đánh home run rồi, tôi sẽ đường hoàng rời khỏi sân.
[강호] 지나갈게요Cho tôi qua.
[강호] 어, 예진아Ye Jin à.
자, 'HAPPY'는 자, 이거는 'd'야, 'd', 알았지?Trong chữ "Happy" không có chữ "d". Em biết chữ "d" chứ?
'HAPPY'는 이렇게 'P'로 붙여야 돼Phải lộn thành chữ "p" mới đúng.
- [밝은 음악] - [웃음]Em hiểu chưa? Thử dán lên đi.
알았어? 자Em hiểu chưa? Thử dán lên đi.
[정 씨] 아이고 저렇게나 좋아들 허는 걸- Ôi trời, coi tụi nó vui chưa kìa. - Đây.
- [이장] 아, 어여 - [정 씨] 예- Ôi trời, đưa cho tôi. - Vâng.
[이장] 이리, 이리 줘, 잉- Ôi trời, đưa cho tôi. - Vâng.
아이고, 자Xem nào.
- [정 씨] 야, 이놈의 지지배야 - [미주] 응?- Này, con ranh. - Dạ?
[정 씨] 진작에 알았으면은 귀띔이라도 좀 해 주지Lẽ ra con phải đánh tiếng cho mẹ biết sớm hơn chứ.
[미주] 아이, 그러면은Tại con sợ mẹ mà biết, mẹ lại giục con lấy Kang Ho ngay tắp lự.
엄마가 당장 강호랑 결혼하라고 할 거 같아 가지고Tại con sợ mẹ mà biết, mẹ lại giục con lấy Kang Ho ngay tắp lự.
그게 뭔 소리여?Con nói vậy là sao?
[미주] 아이 엄마 속물 만들기 싫었다고Con nói vậy là sao? Con không muốn biến mẹ thành người thực dụng.
[미주가 중얼거린다]Mẹ chậm tiêu quá.
[박 씨] 야, 너 근디 그거 들었어?Này, con biết tin gì chưa?
그, 강호하고 미주하고…Kang Ho với Mi Joo…
Kang Ho với Mi Joo…
엄니는 들었어?Mẹ mới nghe tin thôi sao?
난 봤어Con thấy tận mắt rồi.
- [퉤 뱉는 소리] - [삼식 부] 보다니?Thấy tận mắt? Là thấy gì cơ?
뭘 봤다는 겨?Thấy tận mắt? Là thấy gì cơ?
JBC 드라마Phim truyền hình JBC.
[삼식] 아유
[삼식의 흐느끼는 숨소리]
이씨, 나와유Chết tiệt. Bố né ra đi.
- [정 씨] 놔 - [미주의 웃음]Để tôi. CHÚC MỪNG SINH NHẬT
어, 삼식아, 이리 줘, 내가 할게Sam Sik à, đưa đây tôi bê cho.
지금껏 재판하느라 힘들었는디Chắc anh vẫn còn mệt vì phiên tòa.
[예진] 오빠는 좀 쉬세요Anh cứ nghỉ ngơi đi.
삼식이 아저씨는 맨 놀아서 일 좀 혀도 돼요Anh cứ nghỉ ngơi đi. Chú Sam Sik chỉ toàn ăn không ngồi rồi, cứ để chú ấy làm đi ạ.
전문 용어로Theo thuật ngữ chuyên ngành, người ta gọi là thất nghiệp.
백수라고 하는 겨Theo thuật ngữ chuyên ngành, người ta gọi là thất nghiệp.
- [서진의 웃음] - [강호] 서진, 으이그Seo Jin, em thật là…
[어색한 웃음]
그려, 실컷 웃어 둬라Phải rồi, cứ cười cho đã đi.
[삼식] 오빠가 오빠가 아니라는 걸 알게 되는 순간Đến lúc biết được Kang Ho không phải là anh,
곧 그 웃음을 잃게 될 것이다cháu sẽ không cười nổi nữa đâu.
[강호] 야, 야, 아유 애들한테 못 하는 말이 없어, 쯧Này, cậu nói chuyện với trẻ con kiểu gì thế?
[이장] 삼식이는 너는 왜 허는 일 없이 왔다 갔다 하는 겨?- Sam Sik, sao cháu cứ vật vờ ở đó thế? - Ra thôi.
- [강호] 얼른 앉자 - [박 씨] 허는 일이 왜 없어- Sam Sik, sao cháu cứ vật vờ ở đó thế? - Ra thôi. Nói gì với tụi nó vậy?
[이장] 참, 응? 우리 조우리 역사에Thật tình. Tôi nghĩ trong lịch sử ấp Jou,
요즘처럼 통쾌하고chắc sẽ chả còn dịp nào khác hạnh phúc và đáng tự hào hơn dạo gần đây.
뿌듯한 날들이 또 있을까 싶어요, 잉 [웃음]chắc sẽ chả còn dịp nào khác hạnh phúc và đáng tự hào hơn dạo gần đây.
- 우리 최강호 검사님 - [강호] 네- Công tố viên Choi Kang Ho. - Dạ?
크!
재판장서 을매나 멋들어지던지, 응?Lúc nãy trong phiên tòa, cháu đúng là ngầu hết nước chấm.
- [주민들의 놀란 소리] - [박 씨의 웃음]"Oh Tae Soo.
- [웅장한 음악] - '오태수'"Oh Tae Soo.
'당신을 살인 교사 혐의로 긴급 체포 합니다'Ông bị bắt giữ khẩn cấp vì tội giết người."
- [주민들의 웃음] - 크! [웃음]Ông bị bắt giữ khẩn cấp vì tội giết người."
자, 그럼Nào, giờ thì,
우리 자랑스러운 검사님을 훌륭하게 키워 내신hãy gặp mặt người đã có công nuôi dạy công tố viên của chúng ta nên người.
오늘 주인공 우리 진영순 여사님을 소개합니다!Ngôi sao của hôm nay! Xin trân trọng giới thiệu quý bà Jin Young Soon!
[주민들의 환호]quý bà Jin Young Soon! Mẹ ơi.
[강호] 아, 엄마 엄마, 빨리 일어나Mẹ ơi. - Mau lên mẹ. - Ôi trời.
[박 씨] 진영순 만세!- Jin Young Soon vạn tuế! - Jin Young Soon!
- [주민들] 진영순! 진영순! - [강호] 우리 엄마! 우리 엄마!- Jin Young Soon vạn tuế! - Jin Young Soon! - Mẹ tôi! - Jin Young Soon!
[주민들의 웃음]- Mẹ tôi! - Jin Young Soon! Trời ạ.
[영순] 아유, 참 아유, 나 부끄럽게Trời ạ. Ôi, mọi người làm tôi xấu hổ quá.
[헛기침하며] 응
벌써 35년 전이네요Mới đó đã 35 năm trôi qua.
돼지 한 마리 달랑 트럭에 싣고 이 마을로 이사 온 게Kể từ ngày tôi dọn đến đây, chở theo đúng một con lợn trên xe tải.
뭐 하나 가진 것도 아는 것도 없이Tôi chẳng có tiền bạc hay kiến thức gì.
그냥 홀홀단신 쳐들어온 배불뚝이 불청객을Tôi chỉ là một phụ nữ mang thai đột nhiên không mời mà tìm đến đây.
참 따뜻하게도 맞아 주셨죠Nhưng mọi người vẫn chào đón tôi rất nồng hậu.
[이장 처] 으음, 맞아 주긴요Chào đón chỗ nào chứ?
그, 냄새 나는 돼지 농장 내쫓겠다고Chúng tôi ghét mùi nông trại lợn hôi hám nên đã biểu tình đuổi chị đi mà.
괭이에 낫에 삼식이까지 들쳐 업고Chúng tôi ghét mùi nông trại lợn hôi hám nên đã biểu tình đuổi chị đi mà. Chị còn cõng Sam Sik trên lưng đó.
[삼식 부의 헛기침]Chị còn cõng Sam Sik trên lưng đó. Đúng thế còn gì.
맞잖아Đúng thế còn gì.
- [영순이 웃으며] 아, 맞아요 - [이장의 멋쩍은 웃음]Cô nói đúng.
[영순] 괭이에 낫 들고Mọi người đã vác cuốc vác liềm
버선발로 우르르 몰려와서는rồi lao xồng xộc vào nhà tôi.
갑작스럽게 태어난 우리 애기Rồi đột nhiên con trai tôi chào đời.
[영순] 강호를 받아 주셨죠Mọi người đã giúp tôi đón Kang Ho.
[헛기침하며] 미주도요Cả Mi Joo nữa ạ.
- [주민들의 웃음] - [박 씨] 그려, 맞아Đúng đó.
- [영순] 네, 우리 미주도요 - [이장] 저 방서 낳았어, 저 방서- Cháu cũng ra đời trong phòng đó. - Phải, cả Mi Joo nữa.
[주민들의 웃음]- Cháu cũng ra đời trong phòng đó. - Phải, cả Mi Joo nữa.
[영순의 한숨]
[영순] 이렇게 갑작스럽게 태어난 인생처럼Cũng như việc một lúc nào đó ta bất ngờ chào đời,
언젠가는 또 갑작스럽게 떠나야 할 인생rồi một lúc nào đó ta cũng sẽ đột ngột phải ra đi.
이렇게 조금이라도 똑똑한 정신으로 말할 수 있을 때Vậy nên tôi muốn cảm ơn tất cả mọi người
여러분께 인사를 드려야겠네요trong lúc còn giữ được tỉnh táo.
- [박 씨의 한숨] - 남들은Người ta chắc sẽ nói
저보고 참 지지리 복도 없는 년이라고 할 거예요 [웃음]tôi là người đàn bà vô phúc nhất trên đời.
부모 복 남편 복 없는 것도 모자라Đã nhọ đường cha mẹ rồi còn mất chồng,
아픈 자식에 몹쓸 병까지 걸렸으니con trai tôi lại bị thương nặng, rồi cả tôi cũng mắc bệnh nan y.
세상에 이렇게 박복한 년이 또 어디 있겠어요Trên đời này làm gì còn ai xúi quẩy hơn tôi đâu.
[영순의 웃음]Trên đời này làm gì còn ai xúi quẩy hơn tôi đâu.
그런데Nhưng mọi người ạ.
인생이라는 게 참 신기하고도 기특하죠?Cuộc đời này quả thật là kỳ diệu và đáng cảm kích.
뭔가 한 가지를 뺏어 가면은Mỗi khi ta bị tước mất thứ gì đó,
그 자리에 꼭 다른 한 가지를 채워 놔요nhất định sẽ luôn có một thứ khác thay thế.
부모 복이 없어서 남편 소중한 걸 알았습니다Mất cha mất mẹ đã khiến tôi biết trân quý chồng mình.
남편 복이 없어서 자식 소중한 걸 알았어요Mất chồng đã khiến tôi biết trân quý con trai mình.
그 자식이 아프니 그 자식을 돌봐야 하는 내가Khi con trai tôi đổ bệnh, tôi đã nhận ra bản thân mình quý giá biết bao
얼마나 소중한지를 알았습니다trong lúc chăm sóc thằng bé.
그리고 내 인생이 이렇게 짧다 보니Rồi giờ mạng sống của tôi ngắn lại còn chừng này,
그 자리를 대신 채워 줄 여러분들이tôi mới nhận ra mọi người đáng quý vô cùng,
얼마나 소중한지를 알았어요vì mọi người sẽ lấp đầy vị trí trống tôi để lại.
[한숨]
사람이 태어나서 한평생 살면서Con người sinh ra trên đời, mấy ai đủ may mắn
이런 소중한 것들을 다 알고 가는 사람이mà nhận ra ngần ấy những điều quý giá trước khi chết đâu chứ.
몇이나 될까요?mà nhận ra ngần ấy những điều quý giá trước khi chết đâu chứ.
[박 씨의 한숨]
귀한 인생 살 수 있어서Tôi quả là một người hạnh phúc
저는 참 행복한 사람입니다khi được sống cuộc đời quý giá này.
[차분한 음악]
이장님Thưa Trưởng thôn.
[이장] 응Sao?
우리 청년회장님Chủ tịch Hội Thanh niên.
[웃음]
[울먹이며] 그리고 우리 두 형님들Và hai chị nhà mình nữa.
[흐느낀다]
[영순] 덕분에 외로울 틈 없이Nhờ có mọi người, tôi đã sống một đời
시끌벅적 잘không hề cô độc,
잘 살았습니다mà đầy huyên náo và rất hạnh phúc.
[훌쩍인다]
어, 이다음에Sau này…
이다음에Rất lâu về sau,
[영순이 살짝 웃는다]
저기 위쪽 동네로 이사 오시면은khi nào mọi người chuyển đến khu dân cư ở trên kia,
그때는 제가 버선발로 뛰어나가서tới lúc đó, tôi sẽ hối hả lao ra chào đón mọi người thật nồng hậu.
따뜻하게 맞아 드릴게요tôi sẽ hối hả lao ra chào đón mọi người thật nồng hậu.
아이고Trời ạ.
- [훌쩍이는 소리] - [삼식 부] 아이고, 정말Trời ơi, thật tình. Chưa gì đã nói thế.
[영순] 그때까지 천수, 만수Từ giờ tới lúc đó, mọi người hãy thật khỏe mạnh
오래오래 건강하세요và sống lâu thật lâu nhé.
- [박 씨] 그려, 잉? - [영순, 이장의 웃음]Được rồi.
따뜻하게 안 하기만 혀 봐, 그냥Cô cứ thử không tiếp đón chúng tôi nồng hậu xem.
- [웃음] - 노래도 준비해!Cô cứ thử không tiếp đón chúng tôi nồng hậu xem. Phải hát một bài luôn đấy.
[주민들의 웃음]Phải hát một bài luôn đấy.
[영순] 아유, 나 창피하게 [웃음]Ôi, xấu hổ quá đi mất.
하나, 둘, 셋, 넷Một, hai, ba, bốn.
[주민들이 손뼉 치며] ♪ 생일 축하합니다 ♪- Chúc mừng sinh nhật - Chúc mừng sinh nhật
♪ 생일 축하합니다 ♪- Chúc mừng sinh nhật - Chúc mừng sinh nhật
♪ 사랑하는 강호 엄마 ♪- Chúc mừng sinh nhật, mẹ Kang Ho - Chúc mừng sinh nhật, mẹ Kang Ho
♪ 생일 축하합니다 ♪- Chúc mừng sinh nhật - Chúc mừng sinh nhật
[주민들의 환호]
[강호] 아, 엄마 소원부터 비셔야죠Khoan đã, mẹ ơi. Mẹ phải ước đã chứ.
[멋쩍은 웃음]
아, 음
[차분한 숨소리]
- [잔잔한 음악] - [입바람 소리]CHÚC MỪNG SINH NHẬT MẸ
- [강호의 환호] - [주민들의 환호와 박수]CHÚC MỪNG SINH NHẬT MẸ
[강호] 자, 등에 업히세요Nào, mẹ leo lên lưng con đi.
[미주] 와!Nào, mẹ leo lên lưng con đi. Con sẽ cõng mẹ bù cho dịp đỗ đại học, đỗ kỳ thi công chức,
[강호] 내가, 어? 대학 합격에 사시 패스, 검사 임용Con sẽ cõng mẹ bù cho dịp đỗ đại học, đỗ kỳ thi công chức,
한 번에 내가 다 업어 드린다và cả lúc thành công tố viên.
- [삼식] 이야, 최강호 멋있다! - [강호] 얼른 업히세요, 엄마- Chao ôi. - Chà, Kang Ho ngầu quá! - Leo lên đi! - Đỉnh quá!
- [미주] 멋지다! - [영순] 아유!- Leo lên đi! - Đỉnh quá!
[미주의 환호와 박수]
- [삼식] 이야! - [박 씨] 이야, 멋지다!
[주민들의 놀란 소리]- Ôi không! - Trời ơi! - Trời đất! - Ôi trời!
[강호] 아이고, 우리 엄마 너무 건강하신데, 어?- Trời đất ạ. - Mẹ mình vẫn khỏe quá nè.
[영순] 다시 업어!Cõng mẹ lại coi!
[강호] 살 빼야겠어, 우리 엄마- Chắc mẹ phải giảm cân thôi. - Để mẹ lên lại!
- [영순이 웃으며] 다시 업어 - [강호] 알았어요, 자- Chắc mẹ phải giảm cân thôi. - Để mẹ lên lại! Được rồi. Mẹ lên đi.
- [박 씨] 자 - [강호] 나도 이번엔 제대로- Nào. - Lần này cõng thật này.
[주민들의 환호]- Nào. - Lần này cõng thật này.
대학 합격!Vòng này để chúc mừng đỗ đại học!
[주민들의 환호]
[영순] 이거는Đây là…
[미주의 멋쩍은 소리]
너희 시아버지가 나한테 처음 선물해 줬던 반지야Chiếc nhẫn đầu tiên bố chồng con tặng cho mẹ.
[살짝 웃는다]
그리고 이거는Còn đây là…
엄마가 아빠한테 처음 선물해 줬던 반지고chiếc nhẫn đầu tiên mẹ tặng cho bố con.
사람들은 늘 처음처럼 사랑하라고 말하지만Người ta hay nói hãy luôn yêu như lần yêu đầu.
난 늘 마지막처럼 사랑하라고 말해 주고 싶어Nhưng mà… mẹ mong hai con sẽ luôn yêu như lần yêu cuối.
- [잔잔한 음악] - 지금 내가 하는 이 말이"Đây sẽ là những lời cuối cùng mình nói cho đối phương nghe.
이 사람한테 하는 마지막 말이다"Đây sẽ là những lời cuối cùng mình nói cho đối phương nghe.
지금 내 이 모습이Đây sẽ là dáng vẻ cuối cùng
이 사람한테 보여 주는 마지막 모습이다mà mình cho đối phương thấy."
그럼 절대로 함부로 말하거나Làm vậy thì các con tuyệt đối sẽ không tùy tiện ăn nói
아무렇게나 행동하지 못할 거야hay hành động thiếu suy nghĩ với nhau.
아빠의 마지막 말이Cũng giống như
평생 엄마 가슴에 남아 있는 것처럼việc mẹ khắc ghi suốt đời những lời cuối cùng bố con nói.
아빠의 마지막 말씀이 뭐였는데요?Bố đã nói gì trước khi mất vậy ạ?
'이따 만나'"Lát nữa gặp lại."
[살짝 웃는다]
'안녕'은 왠지 끝일 거 같아서 싫다고Bố con không thích câu tạm biệt, vì nghe như sắp kết thúc.
[영순] 늘 '이따 만나' 하고 인사를 했었지Lúc nào bố con cũng nói "Lát nữa gặp lại" thay vì tạm biệt.
'이따 만나'"Lát nữa gặp lại.
'이따 만나'Lát nữa gặp lại."
그렇게 되뇌이다 보면 정말로Lặp đi lặp lại câu đó nhiều khiến mẹ cảm thấy rất xốn xang,
이따가 만나질 것만 같아서 설레고 좋았어như thể chỉ một lát nữa thôi mẹ sẽ được gặp lại bố con vậy.
보석같이 내 몸같이Các con hãy coi nhau như đá quý, và trân trọng nhau hết mực.
그렇게 서로 아끼고 사랑하면서Hãy chăm sóc và yêu thương lẫn nhau,
행복하게 잘 살아và sống một đời thật hạnh phúc nhé.
- 알았지? - [미주] 네- Biết chưa? - Vâng ạ.
Vâng.
[살짝 웃는다]
[정 씨의 웃음]
[정 씨] 아, 그러고 보니께Nghĩ lại mới thấy, cả Kang Ho và Mi Joo
저짝 방에서 우리 강호랑 미주가Nghĩ lại mới thấy, cả Kang Ho và Mi Joo đều đã sinh ra cùng ngày cùng giờ trong căn phòng kia.
한날한시에 같이 태어났다, 그쟈?đều đã sinh ra cùng ngày cùng giờ trong căn phòng kia.
[함께 웃는다]Nhỉ?
미주 니 할매가 그런 말씀을 허셨다Mi Joo, bà nội con từng nói thế này.
'인연이란'"Nhân duyên là…"
[할머니] 인연이란Người ta nói nhân duyên
- [차분한 음악] - 처음 만난 사람한테 허는 말이고là để dành cho những người chúng ta gặp lần đầu.
운명이라는 건Còn định mệnh
맨 마지막까정 있어 주는 이헌테 허는 말이랬어là dành cho những người ở lại với chúng ta đến cùng.
[정 씨가 살짝 웃는다]
[정 씨] 그러고 보니께 우리 새끼들은Nói vậy thì tụi nhỏ nhà chúng ta đúng là định mệnh của nhau rồi, nhỉ?
참말로 운명이었다, 그쟈?Nói vậy thì tụi nhỏ nhà chúng ta đúng là định mệnh của nhau rồi, nhỉ?
[영순, 정 씨의 웃음]
[문이 달칵 열린다]
[영순] 뭐야? 아유, 왜?Gì vậy? Sao con lại sang đây?
[문이 달칵 닫힌다]Sao con lại sang đây?
설마 너 여기서 자려고?Con định sẽ ngủ ở đây sao?
[강호] 당연하죠Tất nhiên rồi.
결혼할 때까진 매일매일 이렇게 엄마 옆에서 잘 거예요Con sẽ ngủ cùng mẹ mỗi ngày cho đến khi lấy vợ.
- 자 - [영순] 아이고Đến là chịu.
아유, 내일 당장 예식장 알아봐야겠네Thế này thì ngày mai mẹ phải đi tìm lễ đường luôn thôi. Hả?
[강호] 어?Hả? Mẹ ghét ngủ cùng con đến vậy sao?
나랑 자는 게 그렇게 싫어요, 엄마?Mẹ ghét ngủ cùng con đến vậy sao?
아유, 징그럽지, 다 큰 놈Gớm chết đi được. Con lớn đùng rồi mà.
[서운한 숨소리]Con đâu có giống Seo Jin với Ye Jin.
[영순] 우리 서진이, 예진이라면 또 모를까Con đâu có giống Seo Jin với Ye Jin.
아, 우리 서진이는Seo Jin nhà mình ấy, nhìn mắt môi thằng bé
눈매며 입매며 지 아빠 어릴 때랑 똑같아Seo Jin nhà mình ấy, nhìn mắt môi thằng bé giống y hệt con hồi còn nhỏ.
[살짝 웃는다]
그리고 우리 예진이는 또Còn Ye Jin
얼마나 그림을 잘 그리는지thì vẽ tranh đẹp xuất sắc.
[흐뭇한 웃음]
피는 못 속인다니까Đúng là hổ phụ sinh hổ tử.
[영순, 강호가 살짝 웃는다]
[강호] 쩝, 아유, 몰라Con kệ đấy. Con sẽ ngủ với mẹ. Mẹ là mẹ của con mà.
나 엄마랑 같이 잘 거예요 우리 엄마인데Con kệ đấy. Con sẽ ngủ với mẹ. Mẹ là mẹ của con mà.
- 빨리 누워 봐 - [영순] 아유, 아, 왜 이래Con kệ đấy. Con sẽ ngủ với mẹ. Mẹ là mẹ của con mà. - Mẹ nằm đi. - Trời, con sao vậy?
[강호] 아, 빨리 누워 봐요 빨랑, 얼른- Mẹ nằm đi. - Trời, con sao vậy? Mẹ mau nằm xuống đi. Mẹ nằm xuống cạnh con đi mà.
빨리 나랑 같이 자요Mẹ mau nằm xuống đi. Mẹ nằm xuống cạnh con đi mà.
[영순] 아유, 아 아유, 알았어, 알았어Mẹ mau nằm xuống đi. Mẹ nằm xuống cạnh con đi mà. Trời ơi, được rồi mà.
- 아이고, 진짜 - [강호] 자- Ôi trời ạ. - Nào mẹ.
아유, 아유
[강호] 옳지, 읏차Được rồi. Nào.
[하품한다]
[웃으며] 참
[강호] 피곤하세요?Mẹ mệt lắm ạ? Ừ.
[영순] 응, 좀 피곤하네Ừ. Mẹ thấy hơi mệt.
참 길고 긴 시간들이었어Quả là một hành trình dài đằng đẵng.
그치?Con nhỉ?
[한숨]
[강호] 쩝
자, 우리 엄마 내가 다리 주물러 드릴게Nào. Để con xoa bóp chân cho mẹ.
[영순] 아유, 아Trời ạ.
아니야, 아니야Thôi khỏi.
일로 와서Con lại đây nằm
엄마 자장가 불러 줘rồi hát ru cho mẹ ngủ đi.
[강호] 예?- Dạ? - Bài hát đó.
[영순] 그때 그 노래- Dạ? - Bài hát đó.
우리 처음 데이트하고 돌아와서Bài mà con hát cho mẹ nghe
우리 아들이 불러 줬던 그 노래khi chúng ta trên đường đi hẹn hò về.
[멋쩍은 숨소리]Mẹ muốn chìm vào giấc ngủ trong lúc nghe bài hát đó.
엄마 그 노래 들으면서 잠들고 싶어Mẹ muốn chìm vào giấc ngủ trong lúc nghe bài hát đó.
[강호] 오케이Duyệt. Con trai xin tuân lệnh mẹ.
우리 엄마 소원이 그거라면 들어드려야지Duyệt. Con trai xin tuân lệnh mẹ.
- [영순의 웃음] - [강호의 힘주는 숨소리]Duyệt. Con trai xin tuân lệnh mẹ.
- [영순의 편안한 숨소리] - [강호의 헛기침]
[영순, 강호가 살짝 웃는다]
♪ 지친 하루가 가고 ♪Một ngày dài mệt mỏi trôi qua
♪ 달빛 아래 두 사람 ♪Hai con người dưới ánh trăng sáng
♪ 하나의 그림자 ♪Bóng hình hòa làm một
- ♪ 눈 감으면 ♪ - [잔잔한 음악]Khi nhắm nghiền mắt lại
♪ 잡힐 듯 아련한 행복이 ♪Hạnh phúc hư ảo Như có thể nắm được trong tay
♪ 아직 저기 있는데 ♪Vẫn còn Ở nơi đó
[편안한 숨소리]Ở nơi đó
행복해Mẹ hạnh phúc quá.
[영순이 살짝 웃는다]
♪ 상처 입은 마음은 ♪Trái tim đầy tổn thương của tôi
♪ 너의 꿈마저 그늘을 드리워도 ♪Có thể sẽ phủ bóng tối Lên giấc mơ của người
[강호] ♪ 기억해 줘 ♪Xin hãy nhớ
♪ 아프도록 사랑하는 사람이 ♪Có một người
♪ 아프도록 사랑하는 사람이 ♪Có một người Yêu thương người thiết tha
♪ 곁에 있다는 걸 ♪Đang ở bên cạnh người
♪ 때로는 이 길이 ♪Đôi khi, con đường này
♪ 멀게만 보여도 ♪Tưởng chừng như bất tận
♪ 서글픈 마음에 눈물이 흘러도 ♪Và có lẽ người sẽ đổ lệ vì buồn đau
♪ 모든 일이 ♪Nhưng cho đến ngày Mọi chuyện trở thành ký ức
♪ 추억이 될 때까지 ♪Mọi chuyện trở thành ký ức
♪ 우리 두 사람 ♪Hai người chúng ta
♪ 서로의 쉴 곳이 되어 주리 ♪Hãy trở thành chốn bình yên cho nhau
[울먹이는 소리]
[훌쩍인다]
[떨리는 숨소리]
[울먹이며] ♪ 먼 훗날 무지개 저 너머에 ♪Dẫu cho giấc mơ chúng ta đeo đuổi
♪ 우리가 찾던 꿈 ♪Rồi sẽ bay thật xa và mất hút
[훌쩍인다]
♪ 거기 없다 해도 ♪Theo ánh cầu vồng trên cao kia
♪ 그대와 나 함께 보내는 ♪Nhưng hai chúng ta Cùng nhau sẻ chia
♪ 지금 이 시간들이 ♪Những khoảnh khắc hiện tại
[훌쩍인다]
♪ 내겐 그보다 더 ♪Điều này còn quý giá hơn
♪ 소중한걸 ♪Tất thảy những điều khác…
[훌쩍인다]
[끅끅대는 소리]
- [잔잔한 음악] - [울먹이며] 엄, 엄, 엄마Mẹ ơi… Mẹ ơi…
[먹먹한 소리]
[훌쩍인다]
엄마Mẹ ơi.
이따 만나Lát nữa gặp lại mẹ nhé.
[멀리 개 짖는 소리]
[무거운 효과음]
[차분한 음악]JIN YOUNG SOON QUÁ CỐ
"삼가 고인의 명복을 빕니다"XIN HÃY YÊN NGHỈ
[미주의 말소리]
"근조"
[강호] 이게 언제 필요한데요?Khi nào con sẽ cần phải làm việc này?
[영순] 나중에, 아주아주 나중에Sau này. Rất lâu về sau.
해 보자Con làm thử đi.
[한숨]
[한숨]
[탁 꽂는 소리]
[강호의 한숨]
[강호] 아이고, 아이고, 아이고Ôi trời ơi, trời đất ơi.
아이고, 아이고, 아이고Trời đất ơi.
아이고, 아이고, 아이고Trời ơi.
[이장이 훌쩍인다]
[이장] 아이고Trời ơi là trời.
아이고…- Ôi trời. - Tôi rất hạnh phúc
[경쾌한 벨 소리] ♪ 나는 행복합니다 ♪- Ôi trời. - Tôi rất hạnh phúc
♪ 나는 행복합니다 ♪Tôi rất hạnh phúc Tôi rất hạnh phúc
♪ 나는 행복합니다 ♪Tôi rất hạnh phúc
- ♪ 정말 정말 행복합니다 ♪ - [살짝 웃는다]Tôi thật sự rất hạnh phúc
[강호가 훌쩍이며] 아유Ngày mà tôi hằng mong đợi đã đến
[휴대전화 벨 소리가 뚝 멈춘다]Ngày mà tôi hằng mong đợi đã đến
[강호의 한숨]
♪ 나는 행복합니다 ♪Tôi rất Hạnh phúc
- ♪ 나는 행복합니다 ♪ - [삼식 부] 아유Tôi rất hạnh phúc
[강호] ♪ 나는 행복합니다 ♪Tôi rất hạnh phúc
♪ 정말 정말 행복합니다 ♪Tôi thật sự rất hạnh phúc
[박 씨] 그려Đúng đó.
[정 씨, 박 씨의 웃음]
[강호, 주민들] ♪ 나는 행복합니다 ♪- Tôi rất hạnh phúc - Tôi rất hạnh phúc
♪ 나는 행복합니다 ♪- Tôi rất hạnh phúc - Tôi rất hạnh phúc
- ♪ 나는 행복합니다 ♪ - [잔잔한 음악]- Tôi rất hạnh phúc - Tôi rất hạnh phúc
- ♪ 정말 정말 행복합니다 ♪ - [박 씨의 웃음]- Tôi thật sự rất hạnh phúc - Tôi thật sự rất hạnh phúc
[주민들] ♪ 나는 행복합니다 ♪- Tôi rất hạnh phúc - Tôi rất hạnh phúc
♪ 나는 행복합니다 ♪- Tôi rất hạnh phúc - Tôi rất hạnh phúc - Tôi rất hạnh phúc - Tôi rất hạnh phúc
♪ 나는 행복합니다 ♪- Tôi rất hạnh phúc - Tôi rất hạnh phúc
♪ 정말 정말 행복합니다 ♪- Tôi thật sự rất hạnh phúc - Tôi thật sự rất hạnh phúc
♪ 나는 행복합니다 ♪- Tôi rất hạnh phúc - Tôi rất hạnh phúc - Tôi rất hạnh phúc - Tôi rất hạnh phúc
♪ 나는 행복합니다 ♪- Tôi rất hạnh phúc - Tôi rất hạnh phúc
♪ 나는 행복합니다 ♪- Tôi rất hạnh phúc - Tôi rất hạnh phúc
♪ 정말 정말 행복합니다 ♪- Tôi rất hạnh phúc - Tôi rất hạnh phúc - Tôi thật sự rất hạnh phúc - Tôi thật sự rất hạnh phúc
[주민들의 웃음]- Tôi thật sự rất hạnh phúc - Tôi thật sự rất hạnh phúc
♪ 나는 행복합니다 ♪- Tôi rất hạnh phúc - Tôi rất hạnh phúc
♪ 나는 행복합니다 ♪- Tôi rất hạnh phúc - Tôi rất hạnh phúc
♪ 나는 행복합니다 ♪- Tôi rất hạnh phúc - Tôi rất hạnh phúc
♪ 정말 정말 행복합니다 ♪- Tôi thật sự rất hạnh phúc - Tôi thật sự rất hạnh phúc
- [정 씨] ♪ 나는 행복합니다 ♪ - [바스락 까는 소리]Tôi rất hạnh phúc
♪ 나는 행복합니다 ♪Tôi rất hạnh phúc
[흥겨운 벨 소리] ♪ 언제 들어왔어 ♪Tôi rất hạnh phúc
♪ 이 내 가슴속에 꽉 잠긴 마음속에 ♪
♪ 당신은 주거 침입죄 ♪
아, 거, 자꾸 전화하지 말라니께Đã bảo là gọi ít thôi mà. Lỡ bọn trẻ đánh hơi được thì sao?
애들 눈치채믄 어쩔려고Lỡ bọn trẻ đánh hơi được thì sao?
아이고, 신곡을 냈다고, 또?Mới phát hành ca khúc mới sao?
[피식 웃는다]
[밝은 음악]
'사랑의 금자탑'이 뭐여?"Tòa Tháp Gumja Yêu Dấu" gì chứ?
아이고, 그런 노골적인 제목 허지 말라니께Đã dặn là đừng đặt tên bài hát lộ liễu quá rồi mà.
[애교 부리며] 그래서?Rồi sao?
은제 또 올 거야?Khi nào đằng ấy lại về đây?
[살짝 웃는다]
새벽에 와, 새벽에Về lúc sáng sớm đi.
다들 잘 띠Lúc mọi người còn đang ngủ ấy.
[좋아하는 숨소리]Lúc mọi người còn đang ngủ ấy.
[예진] 자, 지금까지 노망에 빠진Vâng, và đó là bà Jung già…
아니, 로망에 빠진 정금자 할머니였습니다À không, bà Jung Gum Ja giàu tình cảm.
근디 넌 뭐 혀?Cơ mà anh đang làm gì thế?
[서진] 뇌졸중 증상 찾아보는 중Anh đang tìm kiếm triệu chứng đột quỵ.
할머니 발음이 이상혀Bà phát âm nghe kỳ cục lắm.
♪ 나는 행복합니다 ♪Tôi rất hạnh phúc
삼식이 새끼 어디 갔어?Sam Sik đi đâu rồi?
왜, 또 뭐가 없어진 겨?Sao vậy? Lại mất cái gì nữa sao?
아니, 뜯지도 않은 그 캐시미어 내복하고 양말하고Nó lấy của tôi một bộ đồ lót giữ nhiệt bằng len cashmere mới cứng, mấy đôi tất,
빤쓰까지 죄다 갖고 튀었어và cả nội y nữa!
아니, 그걸 어디다가 쓴다고 그걸 갖고 튄 겨?Cơ mà, nó định dùng mấy thứ đó vào việc gì mà lại cầm đi mất chứ?
[삼식] 지가 거서 지내봐서 아는디Để tôi chia sẻ kinh nghiệm cho cô nhé.
뭐니 뭐니 혀도 사제가 최고여유Dù gì đi nữa, đồ mua bên ngoài vẫn là tốt nhất.
요, 요 내복이 캐시미어 모델이라서Bộ đồ lót giữ nhiệt này làm từ len cashmere, mặc vào cực nhẹ người
엄청 가볍고 따뜻해요làm từ len cashmere, mặc vào cực nhẹ người lại vô cùng ấm áp.
그라고 요, 요, 요 양말은Còn đống tất này đều là hàng hiệu đấy. Có danh tiếng hẳn hoi.
이거 메이커여요, 메이커Còn đống tất này đều là hàng hiệu đấy. Có danh tiếng hẳn hoi.
그 코발트 빛 유니폼 밑으로Cô mà mặc chúng dưới bộ đồng phục màu xanh cô-ban đó,
살짝살짝 비치면 을매나 간지 나는지 몰러요, 진짜Cô mà mặc chúng dưới bộ đồng phục màu xanh cô-ban đó, đảm bảo sẽ chất chơi người dơi luôn.
그라고 이 빤쓰는…Còn nội y thì…
아이고, 좀 클라나?Ấy chết, có to quá không nhỉ?
울 엄니 궁뎅이가 커 가지고Bàn tọa của mẹ tôi bự lắm.
[하영이 피식 웃는다]Bàn tọa của mẹ tôi bự lắm.
고마워요Cảm ơn anh.
[멋쩍은 웃음]
아유, 천만에유Ôi trời, cô quá lời rồi.
2년…Hai năm ấy mà,
[삼식] 거 아무것도 아니여유chớp mắt một cái là qua.
금방 가유Thời gian trôi nhanh lắm.
진짜 중요한 거는Điều quan trọng nhất là
하영 씨와 나의 인연cô Ha Young và tôi là nhân duyên trời định.
인연이에유Là nhân duyên đó.
[어색한 웃음]
또 뭐 좀 갖다줄까요?Cô có muốn tôi đem gì khác đến không?
참기름 안 필요해요?Cô không cần dầu vừng à?
고춧가루는?Bột ớt thì sao?
아, 이번에 상추 농사 진짜 잘됐는디Xà lách chúng tôi trồng năm nay được mùa lắm luôn. Tôi mang cho cô một ít nhé?
좀 갖다줄까요?Tôi mang cho cô một ít nhé?
[어색한 웃음]Tôi mang cho cô một ít nhé?
[웃음]
[소 실장, 차 대리] ♪ 나는 행복합니다 ♪- Tôi rất hạnh phúc - Tôi rất hạnh phúc
♪ 나는 행복합니다 ♪- Tôi rất hạnh phúc - Tôi rất hạnh phúc
♪ 나는 행복합니다 ♪- Tôi rất hạnh phúc - Tôi rất hạnh phúc
♪ 정말 정말 행복합니다 ♪- Tôi thật sự rất hạnh phúc - Tôi thật sự rất hạnh phúc
와, 비법이 뭐예요?Chà, bí quyết của anh là gì vậy?
[차 대리] 농사만 지었다 하면 풍년이네Vụ nào anh trồng cũng được mùa.
비법은 무슨Tôi làm gì có bí quyết.
다 뿌린 대로 거두는 법이지Chẳng qua là gieo nhân nào, gặt quả nấy thôi.
[웃음]
[차 대리] 어?
이장님 댁 앞의 차들은 뭐죠?Nhà Trưởng thôn có vụ gì mà xe đỗ đầy trước cửa thế nhỉ?
[산새 울음]
[도어 록 작동음]
[이장] 아, 아니, 호랑이는 나오면 안 돼Không được đâu Hổ, con không được ra ngoài.
호랑이 들어가Không được đâu Hổ, con không được ra ngoài.
- 여보! 여보! - [도어 록 작동음]Bà xã!
잠깐만, 잠깐만Chờ chút đã!
[이장의 가쁜 숨소리]
아니, 이게 뭔 소리여?Tự dưng bà nói vậy là sao?
갑자기 어딜 간대는 겨?Sao đột nhiên bà lại bỏ đi?
[고독한 음악]
그동안 고마웠스무니다Thời gian qua rất cảm ơn ông.
[당황한 숨소리]
[이장 처] 저희 아버지께서Bố tôi vừa tái lập một băng đảng yakuza mới nổi.
신흥 야쿠자 조직들을 다시 재건하셔서Bố tôi vừa tái lập một băng đảng yakuza mới nổi.
돌아가야만 하무니다Đã đến lúc tôi phải hồi hương.
여적 멀쩡한 한국말로 사람들 속을 다 뒤집어 놓더니Lúc còn chặt chém người khác, bà vẫn xổ tiếng Hàn hay hơn hát.
[이장] 발음도 이상해지고Giờ lại phát âm lạ lùng quá vậy.
아니, 이런 게 어디 있어Sao lại thành ra như vậy chứ?
그럼 그동안 나와의 세월은 다 뭐여?Vậy những tháng rộng năm dài ta bên nhau là gì đây?
아니Mà không.
나는 뭐여?Bà coi tôi là gì?
그냥 엔조이였어?Tôi chỉ để thỏa mãn bà thôi à?
- 엔조이도 몬 했스무니다 - [이장의 한숨]Tôi có thỏa mãn tí nào đâu.
잘 아시면서Ông biết mà.
[일본어로] 시간이 다 됐습니다 어서 차에 타시죠Đến lúc rồi. Mời tiểu thư lên xe.
[이장의 흐느끼는 숨소리]
[한국어로] 잉?
[일본어로] 잠깐만, 잠깐만Khoan đã.
[헛구역질한다]
[이장 처가 연신 헛구역질한다]
임신?Mình có thai?
[흥미로운 음악]
[한국어로] 뭐?Cái gì?
[일본어로] 아버지께Hãy nói với bố tôi là tôi đã mang thai với người ta.
난 한 남자의 아이를 가졌다고 전해Hãy nói với bố tôi là tôi đã mang thai với người ta.
[한국어로] 그게 가능허다고?Chuyện đó khả thi sao?
[이장의 놀란 숨소리]
[이장 처] 여보Ông xã.
[이장 처가 살짝 웃는다]
[소 실장, 차 대리의 웃음]
[문이 드르륵 열린다]
[여자] 어, 저기 나오네Ôi, thằng bé ra kìa.
- 아이고, 아이고, 고생 많았지 - [남자] 엄마Ôi, thằng bé ra kìa. Mẹ ơi.
- [종구 모] 아유, 아유, 종구야 - [종구] 엄마, 엄마- Ôi, Jong Gu ơi! - Mẹ! - Mẹ ơi! - Con vất vả quá rồi.
- [차분한 음악] - [종구 모] 고생 많았어- Mẹ ơi! - Con vất vả quá rồi.
[종구] 아, 엄마, 엄마, 엄마 울지 마, 울지 마Mẹ ơi, mẹ đừng khóc.
[종구 모] 그래, 고생했어, 아이고Con vất vả rồi, con trai.
[종구 모, 종구가 흐느낀다]TRẠI GIAM SEOBU
[헛기침]Anh Jung Jong Gu.
정종구 씨Anh Jung Jong Gu.
너무 늦어서 죄송합니다Tôi xin lỗi vì đã để anh chờ quá lâu.
[종구] 아니요Không đâu.
꼭 다시 오실 줄 알고 있었어요Tôi biết anh nhất định sẽ quay lại.
고맙습니다Cảm ơn anh.
[종구 모] 저기, 저기, 이거Này cậu, cầm lấy đi.
어머니가 그동안 김치며 반찬이며 고춧가루며Thời gian qua, mẹ cậu vẫn luôn gửi kimchi, đồ ăn kèm và cả bột ớt cho nhà tôi.
계속 보내 줬어요đồ ăn kèm và cả bột ớt cho nhà tôi.
안 받으려고 했는디Chúng tôi đã định từ chối,
어찌나 맛있던지nhưng món nào cũng ngon hết sẩy.
염치 불고하고 계속 받아먹었당께요Thế là đó giờ chúng tôi cứ nhận về ăn suốt.
Phiền cậu nhắn cô ấy giúp tôi là từ nay không cần phải gửi nữa
[종구 모] 이제 그만 보내 주셔도 된다고Phiền cậu nhắn cô ấy giúp tôi là từ nay không cần phải gửi nữa
감사했다고 전해 주셔유và chúng tôi rất biết ơn cô ấy.
네, 그럴게요Vâng, cháu sẽ nhắn mẹ ạ.
[미주] 강호야!Kang Ho à!
- [강호] 어어, 다쳐 - [미주] 강호야Kang Ho à!
[강호] 미주야, 다쳐, 다쳐, 다쳐Mi Joo à, cẩn thận ngã bây giờ!
- [미주의 웃음] - [강호의 좋아하는 소리]
[서진] 아빠!Bố ơi!
- [강호] 서진아! - [미주] 예진아!- Seo Jin à! - Ye Jin à!
치, 아빠라니 난 절대로 인정 못 혀Xì, bố gì chứ? Em tuyệt đối không chấp nhận! Mẹ hết thứ để cướp rồi hay sao mà lại cướp đàn ông của con gái mình?
뺏어 갈 게 없어서 딸의 남자를 뺏어 가냐고!Mẹ hết thứ để cướp rồi hay sao mà lại cướp đàn ông của con gái mình?
[서진] 아, 예진아, 어디 가 같이 놀자Kìa, Ye Jin à, em đi đâu thế? Ở lại chơi với anh đi.
[서진] 놀자고, 제발Chơi với anh đi mà. Xin em đó.
아, 예진아Kìa, Ye Jin à.
[반짝이는 효과음]
안녕Chào em.
[잔잔한 음악]
우리 오늘 이사를 왔는데 여기 이장님 댁이 어디니?Nhà cô vừa mới đến hôm nay. Các cháu biết nhà trưởng thôn ở đâu không?
가는 길이 매우 험난하오니Đường đến đó sẽ vô cùng gập ghềnh.
제가 모셔다드릴게요Con xin phép được hộ tống hai người.
[예진] 이리로 오시죠, 어머님Mời đi hướng này, thưa mẹ.
[강호] 언제 또 이렇게 다 꾸며 놨대, 어?Em đã kịp trang trí chỗ này từ bao giờ thế?
돈이 어디 있어서, 어?Em lấy đâu ra tiền?
이야
[강호의 웃음]
[미주] 이거 기억나?Anh còn nhớ thứ này chứ?
[강호] 어?
니가 나한테 주고 갔던 통장Sổ tiết kiệm anh đưa cho em hồi đó.
[미주] 다시 만나면 면상에 확 던져 주려고Em định sẽ ném vào mặt anh nếu chúng ta gặp lại nhau,
한 푼도 안 쓰고 갖고 있었어nên vẫn chưa tiêu một đồng nào hết.
근데 보석같이 내 몸같이Nhưng anh biết đó. Mẹ anh đã nói là chúng ta phải coi nhau như đá quý, và trân trọng nhau hết mực.
아껴 주라시네, 어머니가chúng ta phải coi nhau như đá quý, và trân trọng nhau hết mực.
- 아, 맞다, 일로 와 봐 - [강호] 응?- Phải rồi. Lại đây. - Hả?
- [미주] 으 - [강호의 놀란 숨소리]NÔNG TRẠI LỢN, VĂN PHÒNG CHÀO MỪNG ĐẾN NÔNG TRẠI HẠNH PHÚC
이야
[미주, 강호의 웃음]
[미주] 이거 봐 봐Anh nhìn này.
- [강호의 놀란 숨소리] - 봐 봐Nhìn nhé.
아버님 사진, 어머님 사진Đây là ảnh của bố, ảnh của mẹ.
- 아, 그리고 이 사진 너무 좋아 - [달그락 집는 소리]Em rất thích tấm ảnh này.
한돈인 대상 시상식 때Chúng ta đã chụp để kỷ niệm lần quyên góp dưới tên Nông trại Hạnh Phúc
우리 '행복한 농장' 이름으로 불우 이웃에게 기부해 준 사진lần quyên góp dưới tên Nông trại Hạnh Phúc sau khi đạt giải nhất kinh doanh nông trại lợn.
이날 너무 뿌듯했어, 그치?Hôm đó tự hào quá mà, anh nhỉ?
- 맞아 - [미주가 살짝 웃는다]Đúng vậy.
- [달그락 놓는 소리] - [미주의 옅은 헛기침]
[미주] 아, 이거는Còn đây là tấm ảnh dễ thương nhất chụp anh vào ngày thôi nôi.
세상에서 제일 귀여운 당신 돌 사진Còn đây là tấm ảnh dễ thương nhất chụp anh vào ngày thôi nôi.
[강호, 미주의 웃음]
어, 이거는 어머님 아버님 결혼사진Còn đây là ảnh cưới của bố mẹ anh.
그리고 여기에는Còn ở đây… Em đã phân vân rất nhiều xem nên đặt ảnh gì vào đây cho hợp lý.
그, 무슨 사진이 걸리면 좋을까 내가 생각을 해 봤는데Em đã phân vân rất nhiều xem nên đặt ảnh gì vào đây cho hợp lý.
그, 음Và em nghĩ là
이런 거 비슷한 거 걸리면 좋겠다고 생각하는데chúng ta nên đặt ảnh gì đó tương tự tấm ảnh này.
혹시 뭐 좋은 생각 있으면 얘기해 줘, 응Nếu anh có ý tưởng gì hay thì nhớ nói em nghe. Nhé?
응? 응?Nhé?
- 저기에? - [미주] 응- Trên đó hả? - Phải.
[미주의 웃음]
가서 옷 갈아입고 와Em đi thay đồ đi.
오케이Được rồi.
[강호의 웃음]
[멀어지는 발걸음]
[새가 지저귄다]
[탁 내려놓는 소리]
[감성적인 음악]
[새가 지저귄다]
[영순] 사랑하는 내 아들 강호야Thương mến gửi Kang Ho, con trai mẹ.
우리 아들이 처음으로Con còn nhớ lá thư đầu tiên con viết cho mẹ không?
엄마에게 보내 줬던 편지 기억하니?Con còn nhớ lá thư đầu tiên con viết cho mẹ không?
비록 몸은 멀리 떨어져 있지만"Tuy chúng ta đang cách xa nhau,
마음만은 늘 엄마 아빠와 셋이 함께했던con vẫn luôn quẩn quanh
그 추억 속에 고스란히 머물러 있다는 말trong ký ức ngày xưa khi còn được ở bên bố mẹ."
이 편지를 니가 읽고 있을 때쯤Đến khi con đọc được lá thư này,
엄마 또한 그럴 거란다mẹ cũng sẽ cảm thấy như vậy.
강호야Kang Ho à.
인연의 '연' 자에는Con có biết chữ "duyên" trong tiếng Trung
'실 주' 자와 '돼지머리 계' 자가 들어 있다는 거 아니?được hình thành từ chữ "sợi chỉ" và chữ "đầu lợn" không?
[영순] 돼지를 실로 묶어 끌고 가는 것만큼 어려운 게Lấy chỉ buộc vào thân lợn rồi kéo đi là một việc khó khăn vô cùng.
바로 사람의 연이라는 거지Nhân duyên giữa người với người cũng vậy đấy.
그런 연으로 나는 너의 엄마가 됐고Nhờ sợi dây liên kết đó, mẹ đã trở thành mẹ của con.
너는 나의 아들이 된 거란다Nhờ sợi dây liên kết đó, mẹ đã trở thành mẹ của con.
이렇게 소중한 인연Nhân duyên này quá đỗi quý giá,
이 세상 누구보다 좋은 엄마가 되고 싶었는데nên mẹ luôn muốn trở thành người mẹ tốt nhất đối với con.
한 번뿐인 인생Nhưng ta chỉ được sống một lần,
엄마도 엄마가 처음이라mẹ cũng là lần đầu được làm mẹ,
서툴고 부족했던 거 미안해xin lỗi con vì mẹ còn thiếu sót quá nhiều.
아까 생일 초를 불며 소원을 빌었어Lúc nãy, mẹ đã cầu nguyện khi thổi nến trên bánh sinh nhật.
딱 한 번만 더Mẹ ước được trở thành mẹ của con một lần nữa.
우리 아들의 엄마로 태어나게 해 달라고Mẹ ước được trở thành mẹ của con một lần nữa.
나 있잖아Nếu được như vậy,
그땐 정말 잘해 볼게mẹ hứa sẽ cố gắng tốt hơn.
[한숨]
아빠가 없는 걸 슬퍼하면 안 된다고 말하지 않을게Mẹ sẽ không bắt con phải kìm nén đau buồn khi không có bố bên cạnh.
성적이 인생의 다인 것처럼 속이지 않을게Mẹ sẽ không lừa dối con rằng điểm số quyết định mọi thứ trong đời.
그림에 소질이 있는 널 모른 척하지 않을게Mẹ sẽ không phớt lờ năng khiếu hội họa của con.
밥 한 숟갈 더 먹고 싶어 하는 그 눈빛을Mẹ sẽ không ngoảnh đi
못 본 척하지 않을게khi mẹ biết con muốn ăn thêm.
아파하는 널 보며 억지로 눈물 참지 않을게Mẹ sẽ không kìm nén nước mắt khi thấy con đau khổ.
넘어지면 일으켜 줄게Nếu con ngã, mẹ sẽ đỡ con dậy.
무서우면 안아 줄게Nếu con sợ hãi, mẹ sẽ ôm con.
참 잘했다고 고맙다고Mẹ sẽ nói, "Con làm tốt lắm", "cảm ơn con",
사랑한다고và "mẹ yêu con"
매일매일 말해 줄게cho con nghe mỗi ngày.
그리고 이렇게 빨리 떠나지 않을게Và mẹ cũng sẽ không rời đi sớm thế này nữa.
사랑한다, 내 아들Mẹ yêu con, con trai của mẹ.
미주랑 서진이, 예진이랑Con hãy sống một đời thật hạnh phúc và dài lâu
오래오래 행복하게 살다가cùng với Mi Joo, Seo Jin và Ye Jin nhé.
엄마의 기도가 이뤄지는 날Chúng ta nhất định sẽ gặp lại nhau
꼭 다시 만나자sau khi mọi điều ước của mẹ được hồi đáp.
나쁜 엄마가Từ người mẹ tồi của con.
[훌쩍인다]
[살짝 웃는다]
[강호의 한숨]
오늘Hôm nay
미주한테 오래오래 행복하게là ngày con cầu hôn Mi Joo
같이 살자고 프러포즈하는 날이에요để cùng cô ấy sống một đời hạnh phúc và dài lâu.
근데 엄마가 다 망쳤다Vậy mà mẹ lại phá hỏng mọi thứ rồi.
[웃음]
아유
[훌쩍인다]
[한숨]
떨지 않고 잘할 수 있게Xin mẹ hãy dõi theo con
지켜봐 주세요để con bớt hồi hộp, mẹ nhé.
아니À không.
지켜 주세요Xin mẹ hãy bảo vệ chúng con.
- 이미주! - [미주의 놀란 소리]Lee Mi Joo!
[강호] 당신을 최강호의 아내로 긴급 체포 합니다Cô bị bắt giữ khẩn cấp để về làm bà xã của Choi Kang Ho!
당신은 묵비권을 행사할 수 없으며Cô không có quyền giữ im lặng.
싸웠을 때 장모님을 선임할 수 없으며…Cô không được cầu cứu mẹ vợ mỗi khi cãi nhau…
아, 유치해Ôi, ấu trĩ quá đi.
아, 이게 무슨 프러포즈야?Thế mà gọi là cầu hôn sao?
[강호의 멋쩍은 소리]- Sao? - Những lời anh vừa nói
지금 니가 한 발언- Sao? - Những lời anh vừa nói
[미주] 살면서 내내 불리하게 사용될 수 있어có thể được dùng để chống lại anh cả đời đó.
조심해, 응?Cẩn thận cái mồm, nhé?
- [미주가 살짝 웃는다] - 쓰읍, 안 되겠다- Không được rồi. - Sao?
- [미주] 응? - [강호] 자, 니가 출동해야겠다- Không được rồi. - Sao? Nào. Phải nhờ mày xuất chiêu rồi.
- [미주] 어? - [강호] 자- Hả? - Được rồi.
- [철컥 여는 소리] - [놀란 숨소리]- Hả? - Được rồi.
이미주!Lee Mi Joo!
너 내가 세 번 살려 줬으니까Anh đã cứu mạng em ba lần.
- 미워도 다시 한번 - [미주가 살짝 웃는다]Nên dẫu cho anh làm gì đáng ghét,
싸워도 다시 한번dẫu chúng ta to tiếng với nhau,
유치 빤쓰, 치사 빤쓰여도 다시 한번!dẫu cho anh có ấu trĩ và nhỏ nhen đến đâu,
나랑 평생 행복하게 오래오래 살아 줘em cũng hãy cùng anh sống hạnh phúc lâu thật lâu suốt đời này nhé.
[미주] 응
[돼지 울음소리]
[강호] 자, 가자Nào, tiến lên.
- 일로 와 - [강호] 가자, 엄마한테- Lại đây. - Tới chỗ mẹ đi.
아니야, 어, 어, 아니야, 아니야 어, 아니야, 아니야- Không được! - Không, đừng mà!
[감성적인 음악]
[이장의 놀란 탄성]
- 강호야, 잠깐만, 내가, 내가 - [삼식 부] 잘 보여야지- Kang Ho à! Khoan đã, tôi… - Chúng ta phải tạo dáng cho đẹp.
[이장] 아, 이 사람아 우리 나이를 생각혀야지Cái bà này, phải nghĩ đến tuổi tác của chúng ta nữa chứ!
[심호흡한다]Cái bà này, phải nghĩ đến tuổi tác của chúng ta nữa chứ!
[예진, 서진] ♪ 오빠는 배추꽃 ♪- Anh là hoa cải thảo - Hoa cải thảo
♪ 새로운 바람이 불 거야 ♪Một làn gió mới sẽ thổi qua
나는 말이여, 응? 간장게장도 안 먹잖여Tôi chẳng bao giờ ăn cua ngâm tương,
밥도둑이라 그래 가지고서vì sợ giật hết phần người khác!
나는 말이어요Còn tôi ấy mà.
도둑고양이가 더 싫어유Tôi ghét nhất bọn mèo hoang, cướp như ranh.
지난번에 그 영화 '도둑들' 개봉했을 때 말이여Cái hồi phim Đội Quân Siêu Trộm ra mắt ấy, bà có biết tôi hoảng hồn thế nào không?
을마나 놀랬어!bà có biết tôi hoảng hồn thế nào không?
[미주] 야, 야! 어머Này!

No comments: