라이프 15
Sự sống 15
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(경문) 원장님 | Viện trưởng. |
업무 복귀 말씀드리려고요 | Tôi đến để báo cáo đã quay lại làm việc. |
갑자기 휴가 쓴 건 죄송했습니다 | Rất xin lỗi vì đã nghỉ phép bất ngờ như vậy. |
두 사람도 와 있었네요? 무슨 일? | Hai người cũng đang ở đây à? Có chuyện gì vậy? Chúng tôi đã truyền đạt ý kiến |
교수협의회 발의 내용을 | Chúng tôi đã truyền đạt ý kiến của Hiệp hội Trưởng khoa cho giám đốc. |
사장님께 전달 중이었습니다 | của Hiệp hội Trưởng khoa cho giám đốc. |
(세화) 뭐, 사장님 교수들한테 단체로 까인 거요? | Chuyện giám đốc bị cả Hiệp hội phế chức à? |
본인 얘기를 남 얘기 하듯 하시네 | Cô nói cứ như không phải chuyện của cô vậy. |
뭐, 모인 김에 송별회라도 할까요? 까인 사람들끼리? | Sẵn gặp đây ta mở tiệc chia tay chứ? Tiệc cho những người bị đuổi. Sao anh lại đòi chia tay người vừa báo cáo quay lại chứ? |
(세화) 업무 복귀하겠다는 사람한테 무슨 송별회예요? | Sao anh lại đòi chia tay người vừa báo cáo quay lại chứ? |
저는 밀린 일이 많아서 먼저 갑니다 | Tôi bị trễ nhiều việc nên xin phép đi trước. |
- (승효) 오 원장님 - (진우) 원장님 | - Viện trưởng Oh. - Viện trưởng. |
오 원장 ID 반납하고 원장실 비우세요 | Cô hãy nộp lại thẻ nhân viên và dọn khỏi văn phòng viện trưởng. Cô có biết rằng mình bị liên quan đến chuyện rửa tiền không? |
원장님께서 돈세탁에 동원됐던 건 아십니까? | Cô có biết rằng mình bị liên quan đến chuyện rửa tiền không? |
여기 있는 사람 아무도 안 그만둬요 | Ở đây sẽ không có ai phải nghỉ việc cả. Giám đốc, tôi, và cả hai người nữa. |
(세화) 사장님도 나도, 두 사람도 | Giám đốc, tôi, và cả hai người nữa. Đừng phí sức vào những chuyện không đâu. |
괜히 쓸데없는 데 힘 빼지 말고 | Đừng phí sức vào những chuyện không đâu. |
가서 일합시다 | Quay lại làm việc thôi. |
나와요, 두 분 | Hai người đi ra đi. |
오 원장 | - Viện trưởng Oh. - Sao nào? |
왜요! | - Viện trưởng Oh. - Sao nào? |
여기 이렇게 셋이 있어 봤자 | Ba người cứ đứng ở đây, có nói được gì ngoài đòi cho nhau nghỉ việc đâu. |
서로 '네가 나가라' 그 얘기밖에 더 해요? | có nói được gì ngoài đòi cho nhau nghỉ việc đâu. |
(세화) 흉부, 많이 한가해졌나 보네요? | Lồng ngực, chắc dạo này anh rảnh rỗi lắm nhỉ? Cấp cứu, anh không có việc làm à? |
응급, 요새 일 없니? | Cấp cứu, anh không có việc làm à? |
사장님이 이러고 있으니까 팀장님도 일을 못 하잖아요! | Giám đốc cứ như thế nên thư ký Kang cũng không thể làm việc đây này. |
[도어 록 작동음] | |
뭐 하고 있어요, 나와! | Còn làm gì đó, đi ra! |
[도어 록 작동음] [경아가 숨을 후 내뱉는다] | |
[한숨 쉬며] 저거 트럭으로 막아 버릴 수도 없고 | Cũng không thể lấy xe tải ra để chặn cô ta. |
원장님 | Viện trưởng. |
왜요, 뭐요? | Sao, có chuyện gì? |
괜찮으세요? | Cô có sao không? |
어디 불편하셨던 건 아니고요? | Cô có bị thương chỗ nào không? |
아니에요 | Không có gì đâu. |
(세화) 나 따로 갈 데가 있으니까 따라오지 마요 | Tôi có việc riêng phải đi, hai người đừng đi theo tôi. |
[세화의 한숨] | |
따로 갈 데가 있다니까요 왜 따라와요? | Đã nói tôi có việc riêng, sao cứ đi theo tôi vậy? |
아, 그게 아니라... | Không phải vậy... |
그게, 저희도 따로 갈 수 있으면 좋은데... | Chúng tôi cũng muốn đi riêng lắm, nhưng... |
어디 있어요? | Của hai người đâu? |
(진우) 구조실에서 뺏어 갔어요 | Phòng Tái cơ cấu lấy mất rồi. |
(경문) 사람들 다 보는 데서요 | Ngay trước chỗ đông người. |
이 새끼들이... | Mấy tên khốn kiếp. |
[세화가 문을 발로 퍽 찬다] | |
[긴장되는 음악] | |
무슨 일입니까? | Có chuyện gì vậy? Đưa đây. |
(세화) 내놔 | Đưa đây. |
퇴직금요? | Trợ cấp thôi việc? Trả thẻ cho các bác sĩ đây. |
우리 선생들 ID 내놔 | Trả thẻ cho các bác sĩ đây. |
[구조 실장의 한숨] | Tôi vứt chúng đi rồi. |
(구조 실장) 버렸는데요 | Tôi vứt chúng đi rồi. |
[댕그랑거리는 소리가 들린다] | |
[카드를 툭툭 턴다] | |
너지? | Là anh đúng không? |
내 집에 여자 보낸 거 너지? | Kẻ cho người về nhà tôi là anh chứ gì? |
(세화) 나 흔적도 증거도 없이 사람 보내는 방법 50가지도 더 알아 | Tôi biết hơn 50 cách để làm ai đó biến mất mà không để lại dấu vết gì đấy. |
너희 집 물건마다 주사기로 독극물 좀 찔러 줘? | Để tôi tiêm thuốc cực độc vào tất cả mọi thứ trong nhà anh nhé? Hay để tôi cho cả nhà anh đi lại bằng bốn chân? |
식구마다 네발로 기어 다니게 해 줘? | Hay để tôi cho cả nhà anh đi lại bằng bốn chân? |
네 아들 축구 교실 다니더라? | Nghe nói con anh đang học đá bóng? |
야, 협박을 하려면 네 새끼 사진은 올리지 말아야지 | Nếu muốn đe dọa người khác thì không nên đăng ảnh con mình lên chứ. |
그따위 짓 하면서 | Làm những chuyện hạ đẳng như thế mà vẫn đăng ảnh con mình, gắn hashtag được à? |
자기 새끼는 귀엽고 해시태그는 달아지니? | mà vẫn đăng ảnh con mình, gắn hashtag được à? |
내 식구 건드리면 그 즉시 | Nếu anh mà động đến gia đình tôi, thì ngay lập tức |
너도 네 거 다시는 못 봐, 알았어? | tôi sẽ không cho anh được nhìn thấy gia đình mình nữa. |
또박또박 월급은 병원에서 타 가면서 | Các người nhận đủ lương từ bệnh viện |
아직도 소속 분간이 안 돼? | mà chưa biết mình ở đâu à? |
(세화) 여기가 어디야 화정 본사야? 공장이야? | Đây là đâu hả? Văn phòng của Hwajeong? Hay là nhà máy? Đây là Bệnh viện Đại học Sangkook! |
여기 상국대병원이야! | Đây là Bệnh viện Đại học Sangkook! |
자리 차지하고 앉았으면 전부 다 병원 직원이고 | Đã ngồi ở đây thì tất cả đều là người của bệnh viện. |
내가 당신들 원장이야! | Tôi là viện trưởng của các người! Nếu không thích tôi là sếp thì các người dọn đồ xin nghỉ đi! |
내가 상사인 게 마음에 안 들면 댁들이 짐을 빼! | Nếu không thích tôi là sếp thì các người dọn đồ xin nghỉ đi! |
어디서 이따위 되지도 않는 월권행위야! | Ở đâu ra cái kiểu lạm quyền vô lý như thế hả? |
[긴장되는 음악] | |
(세화) 쯧 | |
[세화의 옅은 한숨] | |
(경문) 저희가 그, 코드도 말소가 됐는데요 | Mã của chúng tôi cũng bị vô hiệu hóa rồi. - Nghe nói anh đã thành phó viện trưởng? - Vâng. |
(세화) 부원장 됐다면서요? | - Nghe nói anh đã thành phó viện trưởng? - Vâng. |
(경문) 예 | - Nghe nói anh đã thành phó viện trưởng? - Vâng. |
(세화) 전산실에 풀어 달라고 하세요 부원장인데 | Bảo phòng máy mở lại đi. Anh là phó viện trưởng mà. Đây là lần đầu tiên tôi làm phó viện... |
(경문) 아, 제가 부원장은 처음이라서... | Đây là lần đầu tiên tôi làm phó viện... |
(진우) 원장님, 이정선 씨 검시 때... | Viện trưởng, lần khám nghiệm cô Lee Jeong Seon... |
구 사장 압력 없었어 그걸로 꼬투리 잡을 생각 하지 마 | Giám đốc Gu không bắt ép tôi. Đừng kiếm chuyện bằng cách đó nữa. Vậy làm sao cô biết? |
그럼 어떻게 아셨는데요? | Vậy làm sao cô biết? |
원장님께서 시신 가져갔을 땐 아직 뉴스도 터지기 전이었어요 | Chưa hề có chỗ nào đưa tin về chuyện ấy lúc cô mang thi thể cô ấy đi. |
(진우) 그런데 환자가 누군진 어떻게 아셨고 | Vậy tại sao cô biết cô ấy là ai, tại sao cô đến bệnh viện vào lúc nửa đêm như thế? |
그 밤에 병원에는 왜 도로 나오셨는데요? | tại sao cô đến bệnh viện vào lúc nửa đêm như thế? |
내가 도로 나오지도 못해? | Chẳng lẽ tôi không được đến sao? Đã nói là không phải vậy. |
아니라니까 | Đã nói là không phải vậy. |
이번 한 번이 문제가 아닙니다 | Không chỉ lần này thôi đâu. |
지금 침묵하면 우린 앞으로 영원히 입 닥쳐야 돼요 | Nếu bây giờ chúng ta im lặng thì chúng ta sẽ phải im lặng cả đời. "Có thể lợi dụng bọn họ như thế nhỉ." |
(진우) '아, 쟤네는 저렇게 써먹어도 되는구나' | "Có thể lợi dụng bọn họ như thế nhỉ." |
'꿈틀도 반발도 않는구나' | "Thì ra họ không biết phản đối." |
아닐 거 같으세요? | Cô không nghĩ như thế sao? |
[진우의 옅은 한숨] | |
원장님, 여기서 끊어 주세요 | Viện trưởng, hãy kết thúc nó ở đây. |
후배들을 위해서도요, 제발 | Xem như là nghĩ cho đàn em đi, tôi xin cô đấy. |
(경문) 뭐든지 다 다이렉트로 밝힐 순 없는 거야 | Cũng không thể trực tiếp công khai tất cả mọi chuyện. |
원장님께서도 말씀 못 하시는 이유가 있겠지 | Chắc Viện trưởng cũng có lý do không thể nói cho chúng ta biết. |
[다가오는 발걸음] | |
[세화의 난감한 한숨] | |
(경문) 따로 갈 데가 있다고 하신 건... | Cô nói có việc riêng mà... |
(세화) 갔다 왔어요 | Tôi xong việc rồi. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(세화) 현실적으로 따져 봅시다 | Tôi sẽ hỏi thẳng thực tế. |
그래서 어디까지 끌어들일 건데? | Hai người định lôi tôi đến chuyện gì? Hai người sẽ đấu với Chủ tịch Cho Nam Hyeong à? |
화정 회장이랑 싸울 거예요? 조남형이랑? | Hai người sẽ đấu với Chủ tịch Cho Nam Hyeong à? |
다른 현실도 있죠 | Còn có thực tế khác nữa mà. Sự thật không thể làm ngơ. |
없던 일로 할 수도 없다는 현실 | Sự thật không thể làm ngơ. |
[깊은 한숨] | |
내가 돈세탁에 이용됐다는 건 뭐예요? | Chuyện tôi liên quan đến rửa tiền là gì vậy? Buổi lễ khởi công tại Songtan cô tham gia. |
전에 참석하신 송탄의 신축 부지요 | Buổi lễ khởi công tại Songtan cô tham gia. Chủ tịch Cho đã mua mảnh đất ấy để hối lộ cho phía chính phủ. |
조 회장이 그걸 사면서 뇌물을 바쳤나 봐요, 정치권에다가 | Chủ tịch Cho đã mua mảnh đất ấy để hối lộ cho phía chính phủ. |
하, 며칠이나 비웠다고 | Tôi chỉ mới vắng mặt có vài ngày. |
산부인과 과장은 또 무슨 이보훈 원장님 통장 얘기를 하질 않나 | Trưởng khoa Sản - Phụ còn nói đến tài khoản gì đó của Viện trưởng Lee Bo Hun. Chúng tôi sẽ tìm hiểu tài khoản đó. |
아, 그건 거래 내역을 조회하기로 | Chúng tôi sẽ tìm hiểu tài khoản đó. |
원장님 가족분들 동의까진 구했습니다 | Đã xin được sự đồng ý của gia đình viện trưởng. |
넌 다른 건 신고 잘한다면서 | Anh giỏi tố cáo mấy chuyện khác lắm mà. Những chuyện như thế sao không nói sớm hơn? |
그런 거야말로 째깍째깍 말했어야지 | Những chuyện như thế sao không nói sớm hơn? |
평가금 문제 언제 알았어? | Anh biết chuyện đó từ khi nào? |
원장님 돌아가신 날요 | Vào ngày ông ấy qua đời. |
하필 돌아가신 날이야 | Sao lại ngay vào ngày hôm ấy? |
[세화의 한숨] | |
(세화) 공을 넘겨야겠어요 | Phải chuyền bóng đi thôi. |
부검 문제 우리가 끌고 가면 안 돼요 | Chúng ta không thể ôm vấn đề khám nghiệm mãi được. |
잘라야 돼 | Phải cắt bỏ thôi. |
어떻게요? | Bằng cách nào? |
땅 얘기는 당분간 덮어 둡시다 | Tạm thời gác chuyện đất đai sang một bên. |
어떻게 하시려고요? | Cô định sẽ làm gì? |
어떻게... | Phải làm sao... |
[어두운 음악] | Tôi sẽ giải quyết. |
(세화) 제가 정리할게요 | Tôi sẽ giải quyết. |
(세화) 내가 정리해요 | Để tôi giải quyết. |
어떻게요? | Bằng cách nào? |
(세화) 나 아는 기자 많아요 | Tôi quen rất nhiều phóng viên. |
'나는 부검 결과가 그렇게 나와서 정정한 거다' | "Kết quả kiểm tra là như thế nên tôi mới đính chính. Mọi người hãy chờ bản ghi chép của bác sĩ pháp y. |
'그러니까 너희들은 소견서 기다려라' | Mọi người hãy chờ bản ghi chép của bác sĩ pháp y. |
'왜 설레발들이냐' | Tại sao phải vội vàng? |
'소견서라는 게 원래 한 달도 걸리고 두 달도 걸리는 건데' | Thường bản ghi chép kết luận phải mất một, hai tháng. |
'상국대나 화정이나 별다른 음모가 있었던 게 아니다' | Bệnh viện Sangkook cũng như Hwajeong không có âm mưu nào cả." Nếu tôi cho đăng bài như thế, |
내가 그렇게 내보내면 | Nếu tôi cho đăng bài như thế, |
부검의도 그냥 본 대로 발표할 수밖에요 | họ chỉ có thể đưa ra kết luận đúng sự thật mà thôi. |
그러니까 사장님은 조 회장 설득해 주세요 | Vì vậy Giám đốc hãy thuyết phục Chủ tịch Cho đi. |
저희 회장님은 설득을 설득하시는 분이라... | Chủ tịch lại là người hay thuyết phục ngược lại... Anh ta cũng sẽ biết rõ rằng... |
본인도 알 거 아니에요 | Anh ta cũng sẽ biết rõ rằng... |
이제 와서 또 화정에 유리하게 번복하면 | nếu lại điều chỉnh tin cho có lợi với Hwajeong |
(세화) 진짜 돌 맞는다는 거 | chắc chắn sẽ bị ném đá. Đây là cách để chính bản thân Chủ tịch Cho chịu ít thiệt hại nhất. |
조 회장 본인한테도 최대한 대미지 없게 가자는 건데 | Đây là cách để chính bản thân Chủ tịch Cho chịu ít thiệt hại nhất. |
아니, 지금까지 어떤 일이 우리나라 기업 회장한테 대미지를 입혔습니까? | Từ trước đến giờ đã có chuyện gì làm các chủ tịch ở Hàn Quốc chịu thiệt hại chưa? |
그런 거 없습니다 | Chưa hề có. |
대미지 안 입어요, 원래 | Họ vốn không chịu thiệt hại. |
[세화의 한숨] | |
평가금 얘기 들으셨죠? | Anh đã nghe chuyện trợ cấp cải thiện chưa? |
- 네 - 사장님은 언제 아셨어요? | - Vâng. - Giám đốc biết từ khi nào vậy? |
이번이 처음 아니죠? | Không phải hôm nay chứ? Từ trước đó. |
그전에 | Từ trước đó. |
이보훈 원장 사망 당일에 김태상 부원장한테서요 | Vào ngày Viện trưởng Lee qua đời, Kim Tae Sang đã cho tôi biết. |
(승효) 원장이 병원 돈을 꿀꺽한 거 같다고 | Ông ta nói viện trưởng đã ăn tiền của bệnh viện, |
자기가 어떻게든 돌려놓을 테니까 | ông ta sẽ tìm cách chuyển tiền lại. |
어차피 가신 분 뭐, 곱게 보내드리자고요 | Dù gì người cũng đã chết, ông ta nói muốn để viện trưởng ra đi thanh thản. |
무슨 수로 남이 꿀꺽한 걸 돌려놨을까 | Ông ta chuyển lại tiền từ tài khoản của người khác bằng cách nào chứ? Chúng tôi có kiểm tra đường đi của khoản tiền ấy, để tôi đưa cô xem nhé? |
저희가 거래 경로 추적 확인한 게 있는데 보내 드릴까요? | Chúng tôi có kiểm tra đường đi của khoản tiền ấy, để tôi đưa cô xem nhé? |
[어이없는 숨을 내뱉는다] | |
그럼 사장실에서도 그때 | Vậy từ lúc đó văn phòng giám đốc |
부원장을 의심했다는 거네요? | đã nghi ngờ phó viện trưởng sao? |
아, 사람 어떻게 믿습니까? | Làm sao tin lời người khác được? |
누굴 곱게 보내 주고 싶다느니 그런 사람 세상 어디 있는데요? | "Để viện trưởng đi thanh thản," trên đời này làm gì có ai như thế? |
그래도 두 분 30년 지기예요 | Hai người họ đã là tri kỷ 30 năm rồi. |
아, 이분 곱게 크셨네 | Xem ra cô sống sung sướng lắm nhỉ. |
사기 안 당해 봤죠? | Chưa từng bị ai lừa à? |
(세화) 나 더는 안 피해요 | Tôi sẽ không trốn tránh nữa. Chỉ trốn đến mức này thôi đã làm tôi bực bội muốn chết rồi. |
지금까지 숨어 준 것도 짜증 나 죽겠는데 | Chỉ trốn đến mức này thôi đã làm tôi bực bội muốn chết rồi. |
사장님 언제까지 사람 자르는 걸로 모면하실래요? | Anh định trốn tránh bằng cách đuổi việc đến khi nào nữa? |
(승효) 아이는 어떻게 하고 왔습니까? | Cô lo cho con cô thế nào rồi? |
기숙 학교요 | Cho vào trường nội trú. |
애가 버텨서 못 보냈는데 핑계 김에 잘됐죠, 뭐 | Trước kia nó không chịu, nhưng giờ tôi có thêm cái cớ để bắt nó đi, càng tốt. |
기자 만나는 건 | Chuyện gặp phóng viên... |
보류합시다 | tạm thời hoãn lại đi. |
사장님 | Giám đốc. Để tôi báo cáo đã. |
내가 먼저 보고드린 다음에 | Để tôi báo cáo đã. |
(세화) 그럼 회장님 만난다는 소리네요? | Vậy là anh sẽ gặp chủ tịch à? |
잘하실 거예요 | Anh sẽ làm được thôi. |
나 사장님 믿습니다 | Tôi rất tin tưởng Giám đốc. |
아, 관둬요 | Cô thôi đi. |
싫네요 | Tôi không thích đấy. |
[도어 록 작동음] (경아) 왜 저래, 잘 알지도 못하면서, 진짜 | Cô ta sao vậy, không biết gì cả. |
[도어 록 작동음] 하, 못 살아, 진짜 | Thật là không sống nổi. |
회장님 스케줄 좀 알아봐 주세요 | Hãy tìm hiểu lịch trình của chủ tịch. |
[어두운 음악] | |
[승효의 고민스러운 한숨] | |
내가 통보할 때까지 기다리라고 해 | Bảo họ chờ cho đến khi tôi thông báo. |
[남형의 한숨] | |
[수화기를 달그락 내려놓는다] | |
(구조 실장) 출입 기록에 병원장이 지하 주차장에서 | Theo như ghi chép, viện trưởng vào bãi đỗ xe dưới hầm |
곧장 사장실로 간 것으로 찍혔습니다 | rồi đi thẳng đến văn phòng giám đốc. |
그다음 동선이 저희 구조실이고요 | Sau đó là đến phòng Tái cơ cấu của chúng tôi. Dựa vào đó |
여러 정황상 | Dựa vào đó |
그간 오 원장이 회장님 지시를 무시하고 안하무인 했던 건 | có thể thấy chuyện Viện trưởng Oh xem thường chỉ thị của Chủ tịch |
이미 사장실과 모종의 합의가 있었기 때문으로 보입니다 | là do có hội ý qua với giám đốc. |
구 사장 이 새끼... | Tên khốn Gu Seung Hyo... |
가져가는 월급이 얼마인데 | Tiền lương anh ta nhận là bao nhiêu chứ. |
자기가 잘나서인 줄 알지? | Anh ta tưởng mình giỏi giang lắm à? |
(남형) 인프라를 그만큼 갖춰 줬으면 웬만한 놈 앉혀만 놔도 | Đã có cơ sở hạ tầng như thế thì cho dù có cho ai ngồi vào đấy |
다 저만큼 뽑아 | cũng có thể làm việc tốt cả. |
내가 비싼 월급 줘 가며 사람 쓰는 이유가 뭔데? | Lý do tôi trả lương cao là gì chứ? |
시키는 거나 똑바로 할 것이지, 씨 | Là để anh ta làm đúng việc được giao. |
[노크 소리가 들린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(비서) 포털 사이트에서 보고가 올라왔는데요 | Bài viết này được đăng lên trang web tổng hợp. |
(구조 실장) 방금 포털에 등록된 기사입니다 | Bài viết này vừa được đăng lên trang web tổng hợp. |
메인에 올려도 되는지 | Phía họ muốn hỏi Chủ tịch |
포털 사이트에서 먼저 회장님께 승낙을 구하고 싶다고 합니다 | có thể cho đăng bài này lên trang nhất hay không? |
(남형) 뭔데? | Tin gì vậy? |
(구조 실장) 이정선 씨 관련해서는... | Về cô Lee Jeong Seon... |
에이씨 | |
상국대학교병원 측에서 | "Phía Bệnh viện Đại học Sangkook |
한국의사위하고 전병협에 성명을 요청했습니다 | đề nghị lên Hiệp hội Y khoa và Liên hiệp Bệnh viện Hàn Quốc. |
(구조 실장) 현 경영진에 대한 불신임과 화정그룹의 불법적 행위... | Về hành động bất tín của cấp quản lý và hành vi phạm pháp của tập đoàn..." |
(남형) 새글 21이네? | Là Saegeul 21 à? |
[서류를 탁 내려놓는다] | |
새글 대표 불러 | Gọi giám đốc Saegeul đến đây. |
예 | Vâng. |
(남형) 메인 좋아하고 자빠졌네, 씨 | Vâng. Trang nhất cái con khỉ. |
대표 불러서 | Gọi giám đốc đến. |
그, 뭐였지? 무슨 기자였지? | Tên phóng viên ấy là gì nhỉ? Gã phóng viên láo lếu rồi bị bắt ấy. |
새글에서 깝죽대다 잡혀간 새끼 | Gã phóng viên láo lếu rồi bị bắt ấy. |
권희상 기자입니다 | Là Kwon Hui Sang. |
기자는 무슨, 엿같은 게, 씨 | Cái loại ấy mà làm phóng viên gì chứ. Tôi sẽ cho thả hắn ra |
(남형) 내가 그 새끼 풀어 줄 테니까 | Tôi sẽ cho thả hắn ra |
앞으로 우리 그룹 기사 쓰지 말라고 해 | nên từ giờ về sau không được đăng bài về tập đoàn nữa. |
아니면 진짜 | Nếu không thì... |
[고함치며] 씨... 그거 하나 시키는 대로 못 해? | Khốn kiếp, chỉ sai có một việc mà cũng làm không xong! |
[어두운 음악] 내가 사람을 죽이랬어 시체를 뺏어 오랬어? | Tôi sai giết người chứ có bảo mang xác về đâu? Dù gì cũng do đánh nhau mà chết. |
어차피 싸우다 죽은 거 | Dù gì cũng do đánh nhau mà chết. |
맞아 죽었다고 하는 게 뭐 그렇게 어렵다고 사장이라는 새끼가 | Chỉ có một việc là công nhận điều đó mà có gì khó khăn chứ. |
자기 병원에서 그거 하나를 처리를 못 해! | Giám đốc mà không thể xử lý việc đó tại bệnh viện của mình! |
새글 대표한테 | Nói với giám đốc Saegeul rằng |
인생 개박살 나는 게 뭔지 제대로 보여 준다고 해 | tôi sẽ cho họ thấy cuộc đời bị phá nát là gì. |
지금껏 우리 집안, 우리 그룹에 대해서 | Những thứ rác rưởi mà họ cho là tin tức về gia đình tôi, về tập đoàn này, |
기사랍시고 갈긴 쓰레기는 내가 | về gia đình tôi, về tập đoàn này, |
용서해 줄 테니까 | tôi sẽ tha thứ hết. |
구승효가 나한테서 얼마를 가져가는데 | Gu Seung Hyo đã lấy của tôi bao nhiêu là tiền. Tôi cho tiền là để anh ta nghe lời tôi, làm theo những gì tôi bảo. |
내 말 들으라고 내가 시키는 대로 하라는 거지 | Tôi cho tiền là để anh ta nghe lời tôi, làm theo những gì tôi bảo. |
모든 자리에 내가 다 있을 수 없으니까 | Vì tôi không thể có mặt ở khắp mọi nơi nên tôi mới cần các giám đốc thay tôi làm việc! |
나 대신 움직이라고 사장들 쓰는 거지! | nên tôi mới cần các giám đốc thay tôi làm việc! |
자기들이 대단해서인 줄 알아? | Họ tưởng họ tài giỏi lắm sao? |
(남형) 괘씸하잖아, 씨 | Đúng là xấc xược. |
자기들이 의사면 의사지 | Họ chỉ là bác sĩ thôi. Một lũ người làm việc tại bệnh viện của tôi. |
내 병원에서 일하는 주제에 | Một lũ người làm việc tại bệnh viện của tôi. |
구 사장 새끼도 그래 | Cả tên khốn Giám đốc Gu nữa. |
아버지 돌아가시자마자 | Sau khi bố tôi mất dù tôi có đánh đuổi anh ta đi, |
[책상을 탁 치며] 내가 등짝을 차서 내쫓았어도 | Sau khi bố tôi mất dù tôi có đánh đuổi anh ta đi, |
나한테 '감사합니다' 절을 해야 될 새끼가 어디를 감히, 씨 | anh ta cũng phải cúi đầu nói cảm ơn tôi, vậy mà anh ta dám... |
왜, 의사 것들이랑 놀아나니까 | Chơi với lũ bác sĩ, |
뭐, 자기가 사람 고치는 의사라도 되는 줄 알아? | anh ta nghĩ mình sẽ thay đổi và thành bác sĩ à? |
나 아니면! | Nếu không có tôi, anh ta có thể đi đâu mà ngẩng cao đầu làm giám đốc chứ? |
자기가 어디 가서 사장입네 고개를 쳐들고 다녀! | anh ta có thể đi đâu mà ngẩng cao đầu làm giám đốc chứ? |
[거친 숨을 내뱉는다] | |
아씨... | Chết tiệt! |
[남형이 거친 숨을 내뱉는다] | |
[남형이 숨을 후 내뱉는다] | |
[남형이 숨을 깊게 내쉰다] | |
[인터폰 조작음] | |
(비서) 네, 회장님 | Vâng, thưa Chủ tịch. |
(남형) 어, 방금 기사 | Bài báo khi nãy bảo phòng Truyền thông làm theo quy trình. |
홍보실에 매뉴얼대로 하라고 해 | bảo phòng Truyền thông làm theo quy trình. |
기사 지워 | Cho xóa bài đi. Đưa tin người nổi tiếng hẹn hò lên trang nhất. |
연예인 사귀는 애들 메인에 올리고 | Đưa tin người nổi tiếng hẹn hò lên trang nhất. Rồi viết nhiều bình luận vào. |
댓글 달라고 해, 당장 | Rồi viết nhiều bình luận vào. |
[인터폰에서 손을 탁 뗀다] | |
저 포털 사이트 | Ở trang web tổng hợp ấy, |
우리 그룹 관련 온라인 광고 상향 조정 해 줘, 5%만 | cho tăng quảng cáo của tập đoàn lên, khoảng 5% thôi. |
앞으로도 내 허락 받고 기사 올리라고 하고 | Bảo phải được tôi cho phép rồi mới đăng bài. |
예, 회장님 | Vâng, thưa Chủ tịch. |
[남형의 한숨] | |
새글 대표, 애들 데리고 가 | Dẫn vài người tới chỗ giám đốc Saegeul. |
말 안 들으면 마음대로 해 | Nếu không nghe lời, cứ xử lý tùy ý. |
(구조 실장) 네, 회장님, 바로 보고드리겠습니다 | Vâng, thưa Chủ tịch, tôi sẽ báo cáo ngay. |
[남형의 한숨] | |
[문이 달칵 여닫힌다] [남형이 성난 숨을 내뱉는다] | |
[인터폰 조작음] | |
구 사장 이따 10시... | Gọi Giám đốc Gu, khoảng 10:00... |
11시에 오라 그래 | Bảo anh ta 11:00 đến đây. |
[키보드를 탁탁 두드린다] | QUYẾT ĐỊNH CỦA HIỆP HỘI TRƯỞNG KHOA |
(노을) 어? | |
주세요, 주세요 | Đưa cho tôi đi. |
아, 생큐 | Cảm ơn. Đi mà cảm ơn viện trưởng ấy. |
생큐는 원장님한테 해 | Đi mà cảm ơn viện trưởng ấy. |
(노을) 아! | |
원장님은? | Viện trưởng sao rồi? |
별일 없으셨대? | Có chuyện gì không? |
무슨 별일? | Chuyện gì cơ? Tại cô ấy xin nghỉ phép đột ngột quá nên không biết |
(노을) 아니, 갑자기 휴가를 내신 게 혹시 뭐... | Tại cô ấy xin nghỉ phép đột ngột quá nên không biết có bị theo dõi hay gì không. |
미행을 당하셨다거나 | có bị theo dõi hay gì không. |
미행? | Theo dõi à? Như phim điệp viên hả? |
무슨 첩보 영화야? | Như phim điệp viên hả? |
그렇지? | Ừ nhỉ. |
가 | Anh đi đi. - Đi đây. - Ừ. |
- (진우) 간다 - (노을) 응 | - Đi đây. - Ừ. |
(진우) '그렇지'는 뭐야 | "Ừ nhỉ" gì chứ. |
[타이어 마찰음] | |
[노을이 차를 탕탕 친다] | |
왜 나만... | Sao chỉ theo có mỗi mình nhỉ? |
[엘리베이터 문이 스륵 닫힌다] | |
[헛기침] | |
(진우) 어... | |
무슨 일로 여기까지... | Anh đến tận đây có việc gì vậy? |
아, 기사요 | Bài báo ấy. Tôi tìm mãi vẫn không thấy đâu nên không biết có chuyện gì. |
계속 검색했는데 안 올라오길래 혹시 무슨 일 있으신가... | Tôi tìm mãi vẫn không thấy đâu nên không biết có chuyện gì. |
킬당한 거 같아요 | Hình như là bị chặn. |
다시 올릴 거예요 | Tôi sẽ cho đăng lại. Tôi sẽ gửi bài đến cùng. |
걸어 줄 때까지 송고할 거야 | Tôi sẽ gửi bài đến cùng. |
하지 마요 | Đừng gửi nữa. |
딴 방법이 생겼어요 | Chúng tôi có cách khác rồi. |
서현 씨는 진짜 하지 마요 | Cô Seo Hyeon đừng gửi nữa. |
무슨 방법요? | Cách gì cơ? |
그게... | Chuyện đó... |
병원 자체적으로 돼서... | Tự bệnh viện chúng tôi có cách. Tự bệnh viện có cách gì? |
(서현) 어떻게 자체적으로요? | Tự bệnh viện có cách gì? |
있어요 | Tóm lại là vậy. |
하지 마요, 진짜 | Cô đừng gửi nữa nhé. |
약속해요, 나랑, 네? | Cô hứa với tôi đi, nhé? |
[잔잔한 음악] | |
동생 이름이 선우죠? | Tên em anh là Seon Woo đúng không? |
예? | Gì cơ? |
동생한테 여러 번 들켰나 봐요? | Anh hay bị em mình bắt gặp lắm à? |
여자들 만날 때마다 | Mỗi khi anh hẹn hò ấy. |
진우 씨가 말하는 거 들었어요 | Tôi đã nghe anh Jin Woo nói chuyện |
병원에서 이노을 선생님인가? | với cô bác sĩ ở bệnh viện, tên là Lee No Eul thì phải. |
그분한테 '이번에는 선우한테 말하지 마' | "Lần này không được nói cho Seon Woo biết đấy." |
그러는 거 | Anh đã nói như thế. |
아... | |
그게 | Chuyện đó... |
선우랑 노을이가 우리를 봤대요 | Seon Woo và No Eul đã nhìn thấy chúng ta. |
우리를 보다뇨? | Nhìn thấy chúng ta là sao? Lần trước. |
지난번에 | Lần trước. |
지하 주차장에서 | Ở bãi đậu xe dưới hầm. |
(진우) 아, 그 자식들은 있으면 있는 척을 해야지, 응? | Mấy đứa nhóc, nếu có mặt thì phải lên tiếng chứ. |
그걸 뭐, 몰래 막 훔쳐보고 | Dám nhìn trộm như thế. |
지하 주차장요? | Bãi xe dưới hầm à? |
[놀란 숨소리] | À, lần đó... |
어, 그... | À, lần đó... |
예, 그... | Vâng, là lần đó. |
서현 씨는 신경 쓰지 마요 | Cô Seo Hyeon đừng bận tâm. |
내가 나중에 처절히 응징할게요, 진짜 | Tôi sẽ mắng bọn họ một trận ra hồn. |
뽀뽀라도 했으면 큰일 날 뻔했네? | Lần đó mà hôn nhau chắc là rắc rối to. |
예 | Vâng. |
저기... | Nghe này. |
걔네 지금 없는데요 | Giờ không có họ ở đây. |
(서현) 왜 그래요? | Anh sao vậy? |
진우 씨 | Anh Jin Woo. |
[차분한 음악] | |
안 하는 게 좋을걸? | Anh không nên nói ra đâu. |
누가 이해해 주겠어 | Làm gì có ai hiểu cho chứ. |
그냥 만나, 잡고 싶잖아 | Cứ quen đi, anh muốn giữ cô ấy mà. |
진우 씨, 괜찮아요? | Anh Jin Woo, anh có sao không? |
동생이 있어요 | Tôi có em trai. Vâng, tôi biết mà. |
알죠 | Vâng, tôi biết mà. |
둘이에요 | Hai đứa. |
둘이 있어요 | Tôi có hai đứa em trai. |
동생이 둘이에요? | Anh có hai người em à? |
선우가 축구를 참 잘했어요 | Seon Woo đá bóng rất giỏi. |
축구 신동이라 | Nó như thần đồng bóng đá vậy. |
지금은 의사가 됐지만 | Tuy giờ nó đã trở thành bác sĩ. |
동생분이... | Em trai anh... |
공부도 잘하고 운동도 잘하셨구나 | vừa học giỏi vừa giỏi thể thao nhỉ. |
운동은 이제 못 해요, 다리를 다쳐서 | Nó không chơi thể thao được nữa, chân nó bị thương. |
얼마나... | Có nặng lắm không? |
못 걸어요 | Nó không thể đi lại nữa. |
못 걸어요 | Mãi mãi... |
영원히 | không thể đi lại nữa. |
(서현) 다른 동생은요? | Còn người em còn lại? |
동생이 둘이라고 했잖아요 | Anh nói mình có hai người em trai mà. |
그 자식만 걸을 수 있으면 | Tôi đã nghĩ chỉ cần nó có thể đi lại, |
엄마가 덜 힘들 텐데 | mẹ tôi sẽ bớt vất vả hơn, |
무리하게 일 안 나가도 될 텐데 | mẹ sẽ không cần làm việc nhiều như thế. Khi ấy tôi chỉ nghĩ được như vậy. |
그땐 그 생각뿐이었어요 | Khi ấy tôi chỉ nghĩ được như vậy. |
선우가 너무 미웠어요 | Tôi đã rất ghét Seon Woo. |
그래서 언제부터... | Vì vậy, từ lúc nào mà... |
(진우) 소풍을 안 가겠다는 거예요, 걔가 | Nó không chịu đi dã ngoại nữa. Từ ngày hôm trước mẹ tôi đã năn nỉ nó, |
전날부터 엄마가 | Từ ngày hôm trước mẹ tôi đã năn nỉ nó, |
'이번에는 꼭 가자' | "Lần này nhất định đi nhé. |
'가서 친구들하고 놀자' | Đi rồi cùng chơi với các bạn." |
선우한테 빌다시피 했는데 | Mẹ đã van xin nó như thế. |
새벽부터 김밥도 쌌고 | Bà đã thức dậy từ sáng sớm để làm cơm cuộn. |
휠체어에 실려서 소풍을 가는 게 | Khi ấy tôi không biết nó đã ghét chuyện đó biết bao nhiêu. |
얼마나 싫었을지 그땐... | Chuyện phải ngồi xe lăn khi đi dã ngoại. |
엄마가 걔한테 비는 게 너무 싫었어요 | Tôi không thích mẹ tôi phải năn nỉ nó. |
잘못한 것도 없이 왜 | Chúng tôi không làm gì sai cả, |
식구대로 저 때문에 얼마나 고생을 하는데 | vậy tại sao cả gia đình chỉ vì nó mà phải chịu khổ chứ? |
그래서 내가 선우를 갈겼어요 | Vậy nên tôi đã đánh nó. |
엄마는 날 갈기고 | Rồi mẹ tôi đánh tôi. |
(진우) 근데 그날 학교를 다녀오는데 | Nhưng sau khi tôi tan học ngày hôm đó, |
선우가 애들 틈에 있는 거예요 | Seon Woo đứng giữa một đám nhóc. |
소풍 갔다 오는 애들 틈에 | Đám nhóc đó vừa đi dã ngoại về. |
근데 | Thế nhưng... |
그 자식이 막 나한테 뛰어오더라고요 | nó lại chạy như bay về phía tôi. |
와서 말도 걸고 | Còn bắt chuyện với tôi nữa. |
믿지는 않았어요, 너무 다르니까 | Tôi đã không tin vào mắt mình, vì quá khác hiện thực. |
믿고는 싶었지만 | Dù tôi rất muốn tin. |
그 다른... | Lần đầu tiên... |
동생이 처음 보인 게 진우 씨 몇 살 때였어요? | anh nhìn thấy cậu em khác ấy là từ khi nào? |
열한 살요 | Năm tôi 11 tuổi. |
그때부터 쭉? | Từ đó đến tận bây giờ à? |
지금 여기도? | Ngay cả lúc này, tại đây sao? |
여기도 | Tại đây cũng vậy. |
[한숨] | |
[휴대전화 진동음] | SEO HYEON |
[문이 스륵 열린다] | |
[진우의 힘주는 신음] [선우의 아파하는 신음] | |
(선우) [졸린 목소리로] 아, 뭐야 | Gì vậy? |
[진우의 장난스러운 웃음] 아, 왜 이래, 진짜 | Anh sao vậy, thật là. |
아, 저리 가 | Anh đi chỗ khác đi. |
[선우의 신음] [진우의 힘주는 신음] | |
[진우의 힘주는 신음] | |
[숨을 깊게 내뱉는다] | |
죽고 싶냐? | Anh muốn chết hả? |
(진우) 죽고 싶은 사람이 어디 있냐 | Làm gì có ai muốn chết. |
[한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
(서현) 동생분한테 인사드릴 수 있을까요? | Tôi có thể đến chào em trai anh một lần không? Ừ! CHÚ Ý: NÓ KHÔNG HỀ ĐẸP |
[잔잔한 음악] | ANH VẪN CÒN NHỚ... |
(진우) 고마워요 | Cảm ơn cô. |
이제 이 얘기는 서현 씨밖에 몰라요 | Bây giờ thì chuyện này chỉ có mình cô Seon Hyeon biết thôi. |
[휴대전화 진동음] | |
(서현) '이젠'? | "Bây giờ" à? Vâng. |
(진우) 네 | Vâng. - Bây giờ... - Cửa! |
- (진우) 이젠... - (선우) 문! | - Bây giờ... - Cửa! |
아, 아, 미안, 미안 | Xin lỗi. |
[한숨] | |
잘 자라 | Ngủ ngon nhé. |
(선우) [짜증 난 목소리로] 잘 자고 있었다고 | Em đang ngủ rất ngon. |
[남형이 잔을 달그락 내려놓는다] | |
(남형) 뭐 해? | Anh làm gì vậy? |
(승효) 네 | Vâng. |
'합리성과 효율성이 기본인 기업인의 토대에서 바라본바' | "Dựa trên cơ sở doanh nghiệp với tính hợp lý và hiệu quả là cơ bản, tôi rất thất vọng về những việc bệnh viện gây ra trong thời gian qua. |
'상국대학병원이 일으킨 저간의 물의에 대해 실망이 매우 크다' | tôi rất thất vọng về những việc bệnh viện gây ra trong thời gian qua. |
'상국대병원은 사학 재단임에도' | Bệnh viện Sangkook thuộc tập đoàn tư nhân nhưng ý thức đặc quyền của người trong nghề của đội ngũ y bác sĩ quá cao |
'종사자인 의료진의 특권 의식이 너무나 팽배하여' | nhưng ý thức đặc quyền của người trong nghề của đội ngũ y bác sĩ quá cao nên những chỉ đạo về kinh doanh đã không được truyền đạt và tiến hành triệt để. |
'경영 지침이 제대로 전달되지 않거나 실행되지 않는다' | nên những chỉ đạo về kinh doanh đã không được truyền đạt và tiến hành triệt để. |
'이러한 특권 의식을 타파하고' | Để phá vỡ ý thức đặc quyền này và để tạo nên khả năng cạnh tranh, |
'일원화된 경쟁력을 갖추기 위해' | và để tạo nên khả năng cạnh tranh, |
'비영리 의료 법인인 상국대병원은' | Bệnh viện Sangkook vốn là pháp nhân phi lợi nhuận sẽ chuyển thành pháp nhân kinh doanh." |
'영리 법인으로 전환될 것이다' | sẽ chuyển thành pháp nhân kinh doanh." |
[어두운 음악] | Thưa Chủ tịch. |
저, 회장님 | Thưa Chủ tịch. |
(남형) 응? | Hả? |
일반 종합 병원도 비영리만 허용되는데 | Bệnh viện đa khoa thường cũng chỉ được cấp phép phi lợi nhuận. Bệnh viện chúng ta rất lớn, với hơn 2.000 giường bệnh. |
저희는 병상 수 2천 개 이상의 초대형입니다 | Bệnh viện chúng ta rất lớn, với hơn 2.000 giường bệnh. Theo luật chúng ta không thể chuyển sang pháp nhân kinh doanh được. |
법적으로 영리 법인 전환 자체가 허용되지 않습니다 | Theo luật chúng ta không thể chuyển sang pháp nhân kinh doanh được. |
되게 하면 되잖아 | Chỉ cần làm là được thôi. |
구 사장이랑 내가 언제 법 때문에 뭐 못 했어? | Đã có gì mà tôi và Giám đốc Gu không thể làm chỉ vì vướng luật đâu. |
[남형이 숨을 내뱉는다] | |
[승효의 헛기침] | |
(승효) '미래의 먹거리를 책임질' | "Là nơi chịu trách nhiệm và là nơi dẫn đầu ngành kinh doanh y tế toàn cầu, |
'글로벌 메디컬 비즈니스의 선두 주자로서' | và là nơi dẫn đầu ngành kinh doanh y tế toàn cầu, chúng tôi sẽ duy trì vốn nước ngoài và tuyển dụng các bác sĩ người nước ngoài, |
'외국 자본 유치와 외국인 의사 채용을 확대할 것이며' | chúng tôi sẽ duy trì vốn nước ngoài và tuyển dụng các bác sĩ người nước ngoài, lấy trung tâm ở Songtan đang được xây dựng làm trọng tâm, |
'현재 조성 중인 송탄 캠퍼스를 중심으로' | lấy trung tâm ở Songtan đang được xây dựng làm trọng tâm, từ đó xây dựng cụm hạ tầng y tế và hướng đến đặc khu kinh tế. |
'의료 클러스터를 구축 경제특구 지정을 추진한다' | từ đó xây dựng cụm hạ tầng y tế và hướng đến đặc khu kinh tế. Bệnh viện Tư nhân Sangkook sẽ thật sự trở về với người dân |
'시민의 품으로 돌아온 민영화된 상국대병원은' | Bệnh viện Tư nhân Sangkook sẽ thật sự trở về với người dân và trở thành trung tâm mua sắm y tế tổng hợp có cơ chế quản lý hội viên. |
'회원제로 운영되는 종합 메디컬 쇼핑몰로 승격' | và trở thành trung tâm mua sắm y tế tổng hợp có cơ chế quản lý hội viên. |
'투자 개방형 병원에 걸맞는 고급 시설을 갖춰' | Chúng tôi sẽ lắp đặt trang thiết bị cao cấp xứng tầm bệnh viện đầu tư mở, trở thành trung tâm của ngành du lịch chăm sóc sức khỏe thu hút VIP nước ngoài. |
'해외 VIP를 끌어오는 환승 의료 관광의 중심이 될 것이며' | trở thành trung tâm của ngành du lịch chăm sóc sức khỏe thu hút VIP nước ngoài. Từ đó sẽ tạo nên nhiều việc làm, |
'이로써 일자리를 창출하고' | Từ đó sẽ tạo nên nhiều việc làm, trở thành hình mẫu cho hình thức kết nối giáo dục và kinh doanh. |
'기업과 기관이 교류하는 산학 연계의 모델로서 우뚝 설 것을' | trở thành hình mẫu cho hình thức kết nối giáo dục và kinh doanh. Xin hứa với toàn thể quý vị." |
'국민 여러분께 약속드린다' | Xin hứa với toàn thể quý vị." |
역시 | Quả nhiên... |
구 사장이 읽으니까 폼 나네 | Giám đốc Gu đọc lên nghe có giá hơn hẳn. |
그대로 가도 되겠어 | Cứ tiến hành như thế. |
저, 민영화 추진은... | Việc chuyển sang tư doanh... Chủ tịch có nghĩ đến phương án nào chưa? |
어, 고려 중인 방안이 있으신 겁니까? | Chủ tịch có nghĩ đến phương án nào chưa? |
우리나라 법이 | Luật của Hàn Quốc luôn ngăn chặn không cho các bệnh viện lớn kiếm tiền. |
큰 병원은 무조건 돈 벌지 말라고 틀어막아 놨으니 | luôn ngăn chặn không cho các bệnh viện lớn kiếm tiền. |
치외 법권으로 가야지 | Phải mở đặc quyền ngoại giao. |
(남형) 해외 펀드에서 상국대에 투자할 거야 | Quỹ nước ngoài sẽ đầu tư cho Bệnh viện Sangkook. Chủ tịch đã chọn quỹ đầu tư rồi à? |
아, 투자할 펀드도 벌써 정해졌나 보네요? | Chủ tịch đã chọn quỹ đầu tư rồi à? Tên quỹ đó là gì vậy? |
업체명이... | Tên quỹ đó là gì vậy? |
'길드 트리플' | Guild Triple. |
저, 죄송합니다만 저는 들어 본 적이 없는 데라서 | Xin lỗi, tôi chưa nghe qua cái tên này bao giờ cả. Dĩ nhiên là chưa rồi. |
(남형) 당연히 없지 | Dĩ nhiên là chưa rồi. |
이제 만들 거니까 | Giờ mới thành lập mà. |
(승효) 회장님께서 직접 설립하시는 겁니까? | Chủ tịch sẽ trực tiếp đứng ra thành lập sao? |
(남형) 아, 진짜 해외 투자 받았다가 뭔 뒤통수를 맞으려고 | Nếu nhận đầu tư nước ngoài thật chưa biết chừng sẽ bị chơi xấu. |
무늬만 해외면 되지 | Chỉ có cái vỏ là nước ngoài thôi. Vâng, đúng vậy. |
[어색하게 웃으며] 그렇죠 | Vâng, đúng vậy. |
(남형) [손가락을 탁 튕기며] 아, 송탄 클러스터에 | Cụm Y tế Songtan, |
스포츠 재활 센터, 스파 | hãy công bố rằng sẽ cho xây dựng trung tâm phục hồi thể thao, spa, và cả câu lạc bộ thể hình nữa. |
피트니스 건립도 같이 발표해 | và cả câu lạc bộ thể hình nữa. |
우리 센터에 발을 들이는 순간 | Nhấn mạnh rằng khi vào trung tâm của chúng ta, khách hàng sẽ được chăm sóc sức khỏe tổng quát từ đầu đến chân. |
모든 헬스 케어가 포괄적으로 한 번에 된다는 걸 각인시키라고 | khách hàng sẽ được chăm sóc sức khỏe tổng quát từ đầu đến chân. |
[남형이 손가락을 탁 튕긴다] | |
새끼 | Tên khốn đó. Hong Seong Chan không bao giờ làm được việc này. |
홍성찬이는 죽었다 깨나도 이런 건 못 하지 | Hong Seong Chan không bao giờ làm được việc này. |
네, 회장님 | Vâng, thưa Chủ tịch. |
저, 그런데 | Tuy nhiên, |
어, 너무 모든 패를 | Tuy nhiên, liệu có hơi quá khi trong một lần mà cho họ thấy tất cả những lá bài ta đang có không? |
이렇게 한 번에 다 보여 주시는 건 아닐까요? | mà cho họ thấy tất cả những lá bài ta đang có không? Vì tôi đã quyết định sẽ bứt phá. |
치고 나가기로 했으니까 | Vì tôi đã quyết định sẽ bứt phá. |
우리 경제인들은 정치인들한테 배신만 당했어 | Dân kinh doanh chúng ta từ trước đến giờ toàn bị đám chính trị phản bội. |
(남형) 전 정권에서도 '민영화해 주겠다' | Chính quyền trước từng hứa sẽ cho chúng ta tư nhân hóa. Chính quyền trước đó nữa thì hứa sẽ nới lỏng quy định. |
그 전 정권에서도 '규제 풀어 준다' | Chính quyền trước đó nữa thì hứa sẽ nới lỏng quy định. |
말만 몇 년이야? | Họ chỉ nói suông bao nhiêu năm rồi? |
의료 서비스업이야말로 부가 가치를 얼마든지 늘릴 수 있어 | Ngành dịch vụ y tế có thể đẩy giá trị gia tăng lên bao nhiêu cũng được. |
야, 빈부 격차가 걱정되면 공공 병원에 투자를 해야지 | Nếu lo lắng về khoảng cách giàu nghèo, họ phải đầu tư cho các bệnh viện công. Tại sao chính phủ cứ lo hạn chế doanh nghiệp tư nhân? |
왜 정부가 민간사업을 규제해? | Tại sao chính phủ cứ lo hạn chế doanh nghiệp tư nhân? Sao lại làm giảm sức cạnh tranh? |
왜 경쟁력을 떨어트려? | Sao lại làm giảm sức cạnh tranh? |
정치인들 말만 믿다가 이미 늦었어 | Cứ tin lời đám chính trị gia thì quá muộn. |
나랑 구 사장이 바꿔 보자고 | Giám đốc Gu hãy cùng tôi thay đổi điều đó. |
(승효) 저, 회장님 [남형이 잔을 쓱 민다] | Thưa Chủ tịch. Toàn bộ những ngành được nhắc đến ở đây |
근데 여기 언급된 사업은 전부 | Toàn bộ những ngành được nhắc đến ở đây đều có tiền đề cơ bản là tư nhân hóa bệnh viện. |
병원 민영화가 기본 전제입니다 | đều có tiền đề cơ bản là tư nhân hóa bệnh viện. Để làm được phải thay đổi toàn bộ luật Y tế hiện hành. |
이게 의료법 자체를 뒤집어야 하는데 | Để làm được phải thay đổi toàn bộ luật Y tế hiện hành. Chủ tịch sẽ tiến hành như thế nào? |
이건 어떻게 뚫고 가실 건지... | Chủ tịch sẽ tiến hành như thế nào? |
찢어야지 | Phải xé nhỏ ra. |
네? | Sao cơ? Bệnh viện là một khối quá lớn không thể tạo pháp nhân kinh doanh trong một lần. |
(남형) 너무 덩어리가 큰 초대형 병원이라 영리 법인 설립이 안 되면 | Bệnh viện là một khối quá lớn không thể tạo pháp nhân kinh doanh trong một lần. |
단과별로 찢어서 뭐, 하나하나 따로 허가를 내야지 | Vậy thì phải xé nhỏ ra, xin cấp phép từng chút một. Vậy bệnh viện sẽ chia nhỏ ra theo từng khoa. |
진료 과목별로 저희 병원 쪼개지겠네요 | Vậy bệnh viện sẽ chia nhỏ ra theo từng khoa. |
그래야 경쟁을 시키지 | Vậy mới tăng cạnh tranh chứ. |
다스리기도 쉽고 | Cũng dễ quản lý hơn. |
[어두운 음악] | |
[남형이 숨을 깊게 내뱉는다] | Nếu liên kết được với điện thoại nữa thì càng không thể hoàn hảo hơn. |
(남형) 휴대폰이랑 연동만 됐으면 더 이상 완벽할 수가 없는데 | Nếu liên kết được với điện thoại nữa thì càng không thể hoàn hảo hơn. |
(승효) 죄송합니다, 회장님 | Xin lỗi Chủ tịch. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
내일 출근하자마자 | Ngày mai khi vừa đến văn phòng, |
첫 번째로 발표해요 | hãy công bố ngay lập tức. Tôi hiểu rồi. |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
[남형이 잔을 달그락 든다] | |
[남형이 차를 후룩 마신다] | |
[남형이 잔을 달그락 내려놓는다] | |
(기사) 사장님? | Thưa Giám đốc? |
퇴근해요 | Anh về đi. |
[한숨] | |
[어두운 음악] [안전띠를 달칵 채운다] | |
"화정" | |
[옅은 한숨] | |
[고 위원의 어이없는 숨소리] | VĂN PHÒNG THẨM ĐỊNH |
아주 제정신이 아니야 | Đúng là điên rồ. |
[종이를 탁 내려놓으며] 내가 폭탄을 맡았다 | Tôi lại dính phải mìn rồi. |
(정 위원) 욕먹고 싶어서 환장한 게 아니면 어떻게... | Nếu không phải muốn nghe chửi thì làm sao... |
여기 이런 '투자 개방형 병원'이나 '환승 관광' | Những từ như "hình thức đầu tư mở", "du lịch chăm sóc sức khỏe", người bình thường có thể không hiểu. |
이런 용어들은 일반인들은 잘 모른다고 쳐도 | người bình thường có thể không hiểu. Nhưng còn "trung tâm mua sắm sức khỏe tổng hợp" à? |
'종합 메디컬 쇼핑몰'은... | Nhưng còn "trung tâm mua sắm sức khỏe tổng hợp" à? Sao họ có thể công khai kiếm tiền như thế nhỉ? |
어떻게 이렇게 대놓고 돈타령을 할까요? | Sao họ có thể công khai kiếm tiền như thế nhỉ? |
댓글만 보면 여기 병원 사장은 완전 백 번도 더 죽었어요 | Chỉ đọc bình luận thôi đã thấy giám đốc bệnh viện đủ chết cả trăm lần rồi. |
(고 위원) 젠장 | Chết tiệt. Muốn tạo việc làm thì sao không tuyển thêm y tá đi? |
일자리 창출하려면 간호사나 더 뽑지 | Muốn tạo việc làm thì sao không tuyển thêm y tá đi? Còn đang tìm cách giảm tiền nhân công cơ mà. |
지금도 인건비 때문에 안 뽑아 줘서 난리인데 | Còn đang tìm cách giảm tiền nhân công cơ mà. Sao không lo tạo việc làm trước mắt mà cứ tính chuyện xa xôi thế? |
이왕 있는 일자리는 나 몰라라 하고 왜 애먼 데서 창출하겠대? | Sao không lo tạo việc làm trước mắt mà cứ tính chuyện xa xôi thế? |
빅5 중의 하나가 영리화되면 | Nếu một trong năm bệnh viện lớn được tư nhân hóa, |
거의 쓰나미일 텐데요, 다른 데도 | thì sẽ tạo nên làn sóng dẫn đầu. Những nơi khác cũng sẽ đứng lên đòi hỏi "Tại sao không cho phép chúng tôi?" |
다 들고일어나겠지 '왜 우리는 안 해 주냐', 역차별이라고 | Những nơi khác cũng sẽ đứng lên đòi hỏi "Tại sao không cho phép chúng tôi?" |
(정 위원) 아, 그것도 웃겨요 | Mà cũng buồn cười. Phải phản đối cấp phép chứ. |
그러면 안 된다고 해야지 | Phải phản đối cấp phép chứ. Còn hỏi "Sao chỉ cho phép họ?" |
'왜 쟤네만 해 주냐' 그게 뭐예요? | Còn hỏi "Sao chỉ cho phép họ?" |
(고 위원) 경제특구는 무슨 | Đặc khu kinh tế cái gì chứ. Có đến tám cái rồi. |
8개나 되는데 뭘 또... | Có đến tám cái rồi. Nói tóm lại họ quá thích từ "đặc". |
하여튼 '특' 자 되게 좋아해 | Nói tóm lại họ quá thích từ "đặc". Cũng phải. |
그러게요 | Cũng phải. Trung Quốc rộng lớn như thế mà cũng chỉ có hai đặc khu. |
그 땅덩어리 넓은 중국도 딸랑 두 개인데, 특구는 | Trung Quốc rộng lớn như thế mà cũng chỉ có hai đặc khu. |
[고 위원의 못마땅한 한숨] | |
(고 위원) 사람 하나 잘못 들어와서 저 큰 데가 아주 망가진다 | Chỉ vì một người mới vào mà cả cái bệnh viện lớn như thế sụp đổ. |
그 성분 분석 기능을 추가하면 사이즈가 커질까요? | Nếu thêm chức năng phân tích thành phần thì có khó lắm không? |
아, 땀요 | Mồ hôi. |
땀 성분을 분석할 수 있는지 | Có thể phân tích mồ hôi không? |
네 | Vâng. |
씁, 그 테스터는 언제쯤이죠? | Khi nào anh sẽ cho thử vậy? |
아, 오케이, 알겠습니다 | Rồi, tôi hiểu rồi. Chào anh. |
수고하십시오 [전화벨이 울린다] | Chào anh. |
(경아) 어머, 안녕하세요, 예 선생님 | Chào anh, bác sĩ Ye. |
아, 잠시만요 | Anh chờ máy nhé. Giám đốc, là bác sĩ Ye Seon Woo bên Thẩm định. |
사장님, 심평원의 예선우 선생인데요 | Giám đốc, là bác sĩ Ye Seon Woo bên Thẩm định. |
[전화기 조작음] [전화벨이 울린다] | |
(승효) 네 | Vâng. |
(선우) 안녕하셨어요, 구승효 사장님 | Chào anh, Giám đốc Gu Seung Hyo. |
(승효) 아유, 예, 오랜만이네요 | Vâng, lâu quá không gặp. Anh có khỏe không? |
잘 있었어요? | Anh có khỏe không? Chúng tôi sắp công bố kết quả điều tra Phó Viện trưởng Kim Tae Sang. |
김태상 부원장 조사 결과 곧 발표입니다 | Chúng tôi sắp công bố kết quả điều tra Phó Viện trưởng Kim Tae Sang. |
알려드려야 할 것 같아서 | Tôi nghĩ cần báo cho anh trước. Vâng, cảm ơn anh đã giữ kín thông tin. |
아, 예, 고마워요 그, 엠바고 지켜 줘서 | Vâng, cảm ơn anh đã giữ kín thông tin. |
(선우) 상국대도 실명으로 거론될 거고요 | Bệnh viện Sangkook cũng sẽ được nhắc đến. |
그, 김태상 이제 여기 사람 아니고 부원장도 아니고 | Kim Tae Sang giờ không phải là người ở đây cũng không phải phó viện trưởng nữa. |
대리 수술 발각 이후에 한 건의 진료도 수술도 없었다는 사실도 | Sau khi bị phát hiện, ông ta chưa được đứng khám cũng chưa phẫu thuật ca nào. Cả nội dung này nữa. |
언급해 줍시다 | Cả nội dung này nữa. Nội dung đó phải do phía Sangkook tự đăng tin giải thích. |
그건 해명 기사로 상국대 측에서 내보낼 내용인데요 | Nội dung đó phải do phía Sangkook tự đăng tin giải thích. |
아, 그래요? | Vậy à? Vậy tôi hiểu rồi, được thôi. |
그래요, 뭐, 알겠어요, 그러든가 | Vậy tôi hiểu rồi, được thôi. |
여보세요? | Alô? |
(승효) 예선우 선생? | Bác sĩ Ye Seon Woo? |
(선우) 제가 전에 사장님 뵀을 때요 | Trước kia khi tôi gặp Giám đốc... |
그때 제 앞에서 | Khi ấy trước mặt tôi, anh đã định đứng lên nhưng rồi lại ngồi xuống. |
자리에서 일어나시려다 도로 앉았어요 | anh đã định đứng lên nhưng rồi lại ngồi xuống. |
(승효) 아, 내가, 내가 그랬어요? | Tôi đã làm thế à? Chuyện đó thì sao cơ? |
근데 그게 뭐요? | Chuyện đó thì sao cơ? Dù anh tự xem mình là người như thế nào đi chăng nữa, |
그런 분이세요, 구 사장님 | Dù anh tự xem mình là người như thế nào đi chăng nữa, |
스스로를 어떻게 여기시든 | Giám đốc Gu là người như thế đấy. |
(선우) 또 연락드릴 일이 있을지 모르겠네요 | Chắc sẽ không có dịp nào để liên lạc với anh nữa. Chúc anh mạnh khỏe, Giám đốc Gu Seung Hyo. |
안녕히 계세요, 구승효 사장님 | Chúc anh mạnh khỏe, Giám đốc Gu Seung Hyo. |
예 선생도요 | Bác sĩ Ye cũng vậy. |
건강해요 | Chúc anh mạnh khỏe. |
[휴대전화 진동음] | VIỆN TRƯỞNG OH SE HWA |
아이씨... | |
[한숨] | |
네 | Vâng. |
여보세... | Alô. Gì nữa đây? |
이거 뭐야 | Gì nữa đây? |
오세화 원장님 | Viện trưởng Oh Se Hwa. |
(세화) 사장님, 우리 밥 먹을까요? | Giám đốc có muốn cùng tôi ăn cơm không? |
네? | Gì cơ? |
[차분한 음악] | |
(선우) 형 | Anh này. Hả? |
(진우) 응? | Hả? |
(선우) 노을이 누나 | No Eul. |
아무하고나 술 마시고 막 취하고 | Đã bao giờ anh thấy cô ấy uống rượu với người khác rồi xay xỉn chưa? |
그런 거 본 적 있어? | rồi xay xỉn chưa? |
(진우) 걔가 그랬대? | Có chuyện đó à? |
아니 | Không. |
누나도 일만 하지 말고 사람도 만나고 살아야지 | Em chỉ muốn cô ấy không chỉ làm việc mà cũng nên gặp gỡ người khác nữa. |
누가 할 소리를 누가 | Em xem lại mình đi. |
없지? | Không có đúng không? |
누나가 아무나하고는 안 그러잖아 | Cô ấy đâu hay uống rượu với người khác. Em nhìn thấy cô ấy với ai à? |
누구랑 있는 걸 본 거야? | Em nhìn thấy cô ấy với ai à? |
아니라고 | Không phải vậy. |
그냥 누나한테 그런 사람이 있다면 | Chỉ là nếu cô ấy có người nào đó, |
좋아하는 사람이 생긴다면 | nếu cô ấy thích ai đó, em mong anh ta sẽ là một người tốt. |
그 사람이 좋은 사람이었으면 좋겠어 | em mong anh ta sẽ là một người tốt. |
좋은 사람이어야지 | Anh phải là người tốt. |
[문이 드르륵 닫힌다] | Thư ký sao? |
비서였다고요? | Thư ký sao? |
(세화) 화정그룹 비서였다고요, 사장님이? | Giám đốc từng là thư ký ở Tập đoàn Hwajeong à? |
예 | Vâng. Đó là công việc đầu tiên của tôi. |
그게 제 첫 사회생활이었는데요? | Đó là công việc đầu tiên của tôi. Vậy chuyện đó... |
(세화) 어머, 그러면 그거는... | Vậy chuyện đó... |
아니에요? | không phải sự thật à? |
아니, 구승효 사장이 | Họ nói Giám đốc Gu Seung Hyo là đứa con bí mật của chủ tịch trước kia, người đã qua đời ấy. |
전 화정 회장님 숨겨 놓은 아들이었다고, 돌아가신 | là đứa con bí mật của chủ tịch trước kia, người đã qua đời ấy. |
[그릇을 댕그랑 친다] | Thì do Giám đốc Gu Seung Hyo thành đạt quá |
아니, 구승효라는 사람이 워낙 잘나가니까 | Thì do Giám đốc Gu Seung Hyo thành đạt quá nên ở Hwajeong mới có tin đồn như thế. |
(세화) 화정에서 이런저런 얘기가 있고 | nên ở Hwajeong mới có tin đồn như thế. |
그걸 뭐, 건너건너 들은 건데 | Tôi cũng chỉ nghe người ta nói thế thôi. Sao anh cứ phải nổi nóng như thế? |
뭘 그거 가지고 이렇게 뾰족하게 굴어요? | Sao anh cứ phải nổi nóng như thế? Cô thử nói chuyện đó trước mặt mẹ tôi xem. |
우리 엄마를 보고 그런 말씀을 하세요 | Cô thử nói chuyện đó trước mặt mẹ tôi xem. Giấu một cái bánh còn không được, |
그 앞에서 떡 하나도 못 숨겨 | Giấu một cái bánh còn không được, huống gì giấu con trai. |
근데 무슨 아들을 숨겨 놔? | huống gì giấu con trai. |
난 모태 금수저인 줄 알았네, 흥 | Tôi còn tưởng anh sinh ra đã ngậm thìa vàng cơ, hứ. |
뭐가 흥이에요? | Cô "hứ" cái gì vậy? Tôi đã phải cắn răng cố gắng biết bao nhiêu để dập tin đồn thổi ấy. |
내가 그 입방아 깨부수려고 얼마나 어금니를 꽉 깨물었는데 | Tôi đã phải cắn răng cố gắng biết bao nhiêu để dập tin đồn thổi ấy. |
그리고 나 원래 금수저 맞아요 | Và tôi đúng là từng ngậm thìa vàng. Do bố tôi phá sản trong khủng hoảng IMF thôi. |
IMF 때 쫄딱 망해서 그렇지 | Do bố tôi phá sản trong khủng hoảng IMF thôi. |
왜요? | Sao vậy? Anh chưa thấy người khổ do IMF à? |
IMF 때 망한 사람 처음 봐요? | Anh chưa thấy người khổ do IMF à? |
아니, 저희 고향 집을 몰래 사찰을 하셨는가 싶어서 | Không, tôi còn tưởng anh bí mật điều tra gia đình ở quê của tôi. Chuyện phá sản ấy mà. |
그때 쫄딱 망한 거 | Chuyện phá sản ấy mà. |
[탄성] | |
사람들이 왜 이래? | Hai người làm sao vậy? |
(경문) 원장님은 그때 잘 모르시죠? | Cô không rõ chuyện đấy đúng không? Bố mẹ cô đều vừa là bác sĩ vừa là giáo sư. |
양친께서 의사에다가 대학교수시니까 | Bố mẹ cô đều vừa là bác sĩ vừa là giáo sư. Anh sao vậy, làm gì có ai không biết đến IMF. |
왜 이래요, IMF를 누가 몰라요? | Anh sao vậy, làm gì có ai không biết đến IMF. |
아, 들어서 아는 거랑 몸소 겪은 거랑은 천지 차이죠 | Chỉ nghe qua thôi khác hẳn với trực tiếp cảm nhận chứ. |
좋으시겠어요들 | Tốt cho các anh quá. Được đích thân trải qua thời kỳ đen tối của Hàn Quốc. |
대한민국의 흑역사를 몸소 겪으셔서 | Được đích thân trải qua thời kỳ đen tối của Hàn Quốc. |
(경문) 흑역사죠 | Đúng là thời kỳ đen tối. Dù vậy chúng ta cũng đã đồng tâm vượt qua thời gian đó. |
그래도 그땐 합심해서 다 이겨냈잖아요 | Dù vậy chúng ta cũng đã đồng tâm vượt qua thời gian đó. |
우리 병원 흑역사도 빨리 떨쳐내야죠, 하루빨리 | Bệnh viện ta cũng phải nhanh chóng vượt qua kỳ đen tối này. |
[젓가락을 잘그락 내려놓는다] | |
[숨을 깊게 내뱉는다] | |
(세화) 이런 자리 마지막일 거 같은데 | Đây có thể là lần cuối ta ăn cùng nhau. |
[젓가락으로 그릇을 탁탁 친다] | Ăn hết bát cơm đã rồi nói chuyện nhé. |
밥그릇은 비우고 얘기하죠 | Ăn hết bát cơm đã rồi nói chuyện nhé. |
(세화) [헛웃음 치며] 근데 옛날 사람들 참 순진해요 | Mà mấy người ngày xưa cũng ngây thơ thật. |
아니, 나라 말아먹은 인간들은 따로 있는데 | Mấy người bán nước sờ sờ ra đấy, phải ném đá họ chứ. |
거기다 돌을 던져야지 | phải ném đá họ chứ. Sao lại mang nhẫn thôi nôi của con mình ra để trả nợ thay cho quốc gia? |
왜 아기 돌 반지는 가지고 나와서 나랏빚을 갚겠다고 그러는 거예요? | Sao lại mang nhẫn thôi nôi của con mình ra để trả nợ thay cho quốc gia? |
(경문) 그때만 그랬나요? | Đâu chỉ lần đó. Vụ gì ấy nhỉ? Con đập gì đấy? |
그건 뭐였죠? 그, 무슨 댐 | Vụ gì ấy nhỉ? Con đập gì đấy? |
- 평화의 댐 - 아, 맞다 | - Đập Hòa bình. - À, phải rồi. Giờ nghĩ lại thấy chuyện khi đó đúng là vô lý hết sức. |
진짜 그거는 지금 생각해 봐도 진짜 말이 안 돼요, 그거는 | Giờ nghĩ lại thấy chuyện khi đó đúng là vô lý hết sức. |
[경문의 웃음] | Vậy mới nói. |
(세화) 그러니까요 | Vậy mới nói. Khi ấy tôi còn tưởng nếu không làm thế cả Seoul sẽ bị nhấn chìm trong nước. |
그때 그거 안 하면 서울 바닥 다 잠기는 줄 알고 [경문의 웃음] | Khi ấy tôi còn tưởng nếu không làm thế cả Seoul sẽ bị nhấn chìm trong nước. |
몰라요? | Anh không biết à? |
예? | Gì cơ? |
처음 들어요, 평화의 댐? | Không biết đập Hòa bình à? |
[웅얼거리며] 아, 뭐... | À, vâng. |
사장님 그때 몇 살이었어요? | Khi đó Giám đốc bao nhiêu tuổi vậy? |
남자 나이 함부로 묻는 거 아닙니다 | Không nên hỏi tuổi đàn ông tùy tiện như vậy. Khi ấy là khi nào nhỉ? Năm 80... |
(세화) 그때 언제였죠? 80, 80... | Khi ấy là khi nào nhỉ? Năm 80... |
(경문) 86년, 7년? 87년? | Năm 86, 87 gì đấy. Năm 87 à? |
- (세화) 유치원생? - 1학년 때요 | - Trẻ mẫu giáo hả? - Khi ấy tôi học lớp một. Khi học lớp một. |
1학년요 | Khi học lớp một. Khi ấy tôi học lớp sáu đấy. |
나 그때 6학년이었는데 | Khi ấy tôi học lớp sáu đấy. Vậy mà phải gọi cậu nhóc lớp một |
내가 지금 그때 1학년짜리를 | Vậy mà phải gọi cậu nhóc lớp một là giám đốc cung kính thế này cơ đấy. |
사장님이라고 이렇게 겸상을 하고 있는 거예요 | là giám đốc cung kính thế này cơ đấy. |
(세화) 어머, 세상 참 좋아졌다, 그렇죠? | Thế gian tốt đẹp quá nhỉ? |
전 고딩이었는데요 | Lúc đó tôi đang học cấp ba. |
(승효) 씁, 얼추 다 드신 거 같은데 그냥 말씀하시죠? | Xem ra hai người đã ăn xong rồi, cứ nói thẳng ra đi. Những điều muốn hỏi tôi đầy cả một xe tải kia mà. |
나한테 쏟아부을 거 한 트럭이잖아요 | Những điều muốn hỏi tôi đầy cả một xe tải kia mà. |
혹 떼러 갔다가 혹 붙이고 왔죠 조 회장한테? | Anh đến gặp Chủ tịch Cho để trình bày thì bị sai một đống việc, đúng không? |
거봐요, 사장님 아이디어 아니라고 했잖아요 | Thấy chưa, tôi đã nói đó không phải ý của giám đốc mà. |
오늘 발표된 쓰레기가 | Cái tin rác rưởi được công bố sáng nay... Sẽ không có gì thay đổi chứ? |
달라질 건 없죠? | Sẽ không có gì thay đổi chứ? |
(세화) 네, 달라질 거 없어요 | Vâng, không có gì thay đổi được đâu. |
우리 싸울 거예요 | Chúng tôi sẽ đấu tranh. |
네, 나도 싸울 겁니다 | Vâng, tôi cũng sẽ đấu tranh. |
같은 편이었으면 좋았을걸 | Phải chi anh cùng phe với tôi. |
(경문) 상대는 어쩌라고요? 이렇게 같은 편이면 | Hai người cùng chiến tuyến thì đối phương biết làm thế nào? |
그쪽 회장님께서 너무 막 나가는 통에 | Chủ tịch đang rất ngang ngược |
저희가 힘을 많이 받고 있습니다 | bọn tôi cũng có thêm trợ giúp. Từ khi tôi trở thành bác sĩ, |
의사 가운 입고 | Từ khi tôi trở thành bác sĩ, đây là lần đầu tiên tôi được ủng hộ. |
이렇게 지지를 많이 받아 보기도 처음입니다 | đây là lần đầu tiên tôi được ủng hộ. |
(세화) 너무 아무 말 대잔치를 벌이신 거죠 | Toàn là những lời vô lý thôi. Dù có cho rằng anh ta không rành về ngành y và chỉ biết kinh doanh. |
아무리 의료계를 모르고 아무리 사업만 안다고 하지만 | Dù có cho rằng anh ta không rành về ngành y và chỉ biết kinh doanh. |
덕분에 우리 쪽 반응이 참 좋아요 | Nhờ vậy phản ứng bên chúng tôi rất tốt. |
옛날 사람들만 순진한 거 아니네요 | Không chỉ những người ngày xưa mới ngây thơ. |
무슨 뜻입니까? | Ý anh là sao? |
곧 알게 되시겠죠 | Rồi mọi người sẽ biết. |
후회 없이 | Hãy cùng cố gắng... |
해 봅시다, 서로 | để không phải hối hận. |
[어두운 음악] | |
[세화가 안전띠를 달칵 채운다] | |
'옛날 사람들만 순진한 게 아니다' | "Không chỉ những người ngày xưa mới ngây thơ." |
뭘까요? | Nghĩa là gì nhỉ? |
(경아) 사장님 | Giám đốc. Khi nãy chủ tịch đã đến Bộ Y tế Phúc lợi. |
회장님 아까아까 복지부 가셨대요 | Khi nãy chủ tịch đã đến Bộ Y tế Phúc lợi. Vậy mà bây giờ phòng Thư ký mới cho tôi biết. |
비서실에서 인제 알려 준 거 있죠? | Vậy mà bây giờ phòng Thư ký mới cho tôi biết. |
[한숨] | |
[영상 속 기자들이 저마다 질문한다] | CHỦ TỊCH XIN LỖI VỀ BỆNH VIỆN SANGKOOK |
(영상 속 기자1) 한 말씀 해 주시죠 | Vui lòng phát biểu. |
(영상 속 남형) 오전에 발표된 내용이 | Tôi xin thừa nhận nội dung công bố sáng nay... |
지나친 수익 추구라는 | có ý theo đuổi lợi nhuận thái quá |
국민 여러분의 비판을 겸허히 수용하고 | đúng như những gì các vị đã phê phán. |
사죄드립니다 | Rất xin lỗi về điều này. |
(은하) 박 쌤! | Y tá Park! |
[영상 속 남형의 고민하는 신음] 벌써 나왔어요? | Đã có tin rồi à? Hiện phía chúng tôi... |
(영상 속 남형) 저희도 지금 | Hiện phía chúng tôi... |
[박 선생의 한숨] 병원 총괄 책임자의 발표가 | đang tìm hiểu bài công bố của giám đốc bệnh viện bị lộ ra từ đường nào. |
어떤 경로를 통해 나오게 됐는지 | bị lộ ra từ đường nào. TIẾP NHẬN Ý KIẾN Ở BỘ Y TẾ |
이, 보고를 받지 못해서요 | TIẾP NHẬN Ý KIẾN Ở BỘ Y TẾ Tôi không nhận được báo cáo. |
상국대 재단 측을 통해서 확인 중입니다 | Hiện tôi đang tìm hiểu thông qua phía Bệnh viện Sangkook. Chúng tôi xin ghi nhận... |
국민 여러분과 | Chúng tôi xin ghi nhận... HỦY DỰ ÁN ĐƯỢC CÔNG BỐ |
정부 부처의 의견을 겸허히 수용해서 | ...ý kiến của toàn thể quý vị cũng như cơ quan chính phủ. Biến bệnh viện thành trung tâm thương mại y tế, |
종합 메디컬 쇼핑몰 | Biến bệnh viện thành trung tâm thương mại y tế, quản lý theo chế độ thành viên, |
병원의 회원제 운영 | quản lý theo chế độ thành viên, mở trung tâm thể hình, |
피트니스 센터와 같은 | mở trung tâm thể hình, |
그, 일체의 | tất cả các hình thức trên sẽ bị dừng toàn bộ. |
병원 제반 사업을 철회합니다 | sẽ bị dừng toàn bộ. |
심려 끼쳐드렸습니다 | Xin lỗi toàn thể quý vị. |
(영상 속 기자2) 더 하실 말씀 없으십니까? | Anh còn muốn nói gì nữa không? |
(영상 속 기자3) 사업 철회의 다른 이유라도 있습니까? | Lý do anh cho dừng dự án là gì? |
[박 선생의 헛웃음] | Tiếp theo là tin dự báo thời tiết. |
이어서 날씨 정보 전해 드립니다 | Tiếp theo là tin dự báo thời tiết. |
[영상에서 음성이 흘러나온다] (박 선생) 뭐야, 이게 다야? | Gì vậy, chỉ thế thôi à? |
[마우스 클릭음] | |
아니, 이렇게 끝나면 어떡하라고 | Nếu chỉ nói vậy sao được? Còn pháp nhân kinh doanh thì sao? |
영리 법인 소리는 왜 안 해? | Còn pháp nhân kinh doanh thì sao? |
그걸 안 한다고 해야지 그게 제일 중요한 건데 | Phải nói đến chuyện đó chứ, chuyện quan trọng nhất mà. |
그러니까 | Vậy mới nói. Toàn là nhánh kinh doanh phụ. |
어차피 딴거 다 부대사업인데 | Toàn là nhánh kinh doanh phụ. Chắc chắn sang pháp nhân kinh doanh thì sẽ tiến hành. |
영리화만 되면 결국 할 거면서 | Chắc chắn sang pháp nhân kinh doanh thì sẽ tiến hành. |
하, 핵심은 쏙 빼놓고 | Chắc chắn sang pháp nhân kinh doanh thì sẽ tiến hành. Bỏ qua nội dung trọng tâm... |
이게 무슨 겸허히 수용이야? 눈 가리고 아웅이지, 씨 | Mà còn dám nói là thừa nhận. Chỉ là che mắt thiên hạ. Vậy là ngay từ đầu đã tính toán rồi. |
처음부터 이러려고... | Vậy là ngay từ đầu đã tính toán rồi. |
'너희가 싫다니까 우리가 안 할게' | "Vì các người phản đối nên tôi sẽ không làm." Giả vờ ghi nhận ý kiến |
다 수용하는 척하면서 | Giả vờ ghi nhận ý kiến rồi bỏ qua chuyện lớn nhất. |
정작 제일 큰일 난 건 쏙 빠져나간 거잖아요 | rồi bỏ qua chuyện lớn nhất. |
그러네 | Ừ nhỉ. |
어그로 끌어서 물타기한 거네 | Tập trung vào sai sót rồi để mọi chuyện diễn ra. |
병원 민영화시키겠다는 소리만 내놓으면 | Nếu chỉ nói đến chuyện tư nhân hóa bệnh viện thì sẽ bị người dân phản đối. |
안 된다고 난리 칠 게 뻔하니까 | thì sẽ bị người dân phản đối. Nên mới giả vờ là Giám đốc Gu mắc lỗi rồi chủ tịch đứng ra thu xếp. |
(박 선생) 구 사장이 어그로 끌고 회장이 수습하는 척하면서 | Nên mới giả vờ là Giám đốc Gu mắc lỗi rồi chủ tịch đứng ra thu xếp. |
아, 이거 모르는 사람들은 | Những người không hiểu chuyện sẽ nghĩ là tất cả đã được giải quyết. |
이걸로 전부 다 해결된 줄 알 거 아니에요 | sẽ nghĩ là tất cả đã được giải quyết. |
빡 쌤 | Y tá Park. |
시프트 금방 끝나죠? | Cô sắp hết ca rồi đúng không? Vâng, sao vậy? |
네, 왜요? | Vâng, sao vậy? |
[은하의 한숨] | |
(은하) 저희 간호사 노조에서 집회 시위 하기로 했어요 | Công đoàn bên y tá chúng tôi đã quyết định sẽ biểu tình. |
(진우) 언제요? | Khi nào? Đang đăng ký. |
(은하) 지금 신고 중이에요 | Đang đăng ký. Họ nói chỉ cần đăng ký trước 48 tiếng nên sau khi được cho phép sẽ làm ngay. |
48시간 전에만 하면 된다고 하니까 허가 나는 대로 바로 | Họ nói chỉ cần đăng ký trước 48 tiếng nên sau khi được cho phép sẽ làm ngay. |
(진우) 여기서 하겠네요? | Sẽ biểu tình tại đây chứ? |
(은하) 그래야 하는 의미가 있죠 | Vậy mới có ý nghĩa mà. Những người không có ca sẽ tập trung lại đi khắp nơi |
근무 조 아닌 사람들 다 나와서 뺑뺑 둘러 줄 거예요 | Những người không có ca sẽ tập trung lại đi khắp nơi trong toàn bộ bệnh viện này. |
병원 건물 전체를 | trong toàn bộ bệnh viện này. |
가만히 있어 주는 게 아니었어 | Đúng ra không nên để yên như thế. |
아니, 구 사장은 왜 안 나가는 거예요? | Sao Giám đốc Gu còn chưa chịu đi? Bảo anh ta nghỉ thì phải nghỉ đi chứ. |
나가랬으면 나가야지, 자기가 | Bảo anh ta nghỉ thì phải nghỉ đi chứ. |
[화난 숨을 내뱉는다] | |
구 사장이 문제가 아니니까 | Vấn đề không nằm ở Giám đốc Gu. |
(경문) '옛날 사람들만 순진한 게 아니다' | "Không chỉ những người ngày xưa mới ngây thơ." |
회장이 어떻게 나올지 사장은 미리 알긴 한 거 같아 | Có lẽ anh ta đã biết trước Hwajeong sẽ làm gì. Dù biết trước |
근데 알았어도 | Dù biết trước mà vẫn một mình trở thành kẻ đầu têu như thế |
지금 혼자 원흉 된 거 보면 | mà vẫn một mình trở thành kẻ đầu têu như thế xem ra giám đốc cũng không thể làm gì khác. |
사장이라도 안 되는 게 있는 게 아닐까? | xem ra giám đốc cũng không thể làm gì khác. |
둘이 연극을 하는 거라면요? 회장이랑 구 사장이 | Nếu Hwajeong và Giám đốc Gu đang cùng nhau diễn kịch thì sao? |
둘이 한통속이라면 | Nếu họ cùng phe, tại sao anh ta nói vậy? |
왜 그런 말을 했을까? | tại sao anh ta nói vậy? |
어떤... | Gì cơ? "Tôi cũng sẽ đấu tranh." |
'나도 싸울 겁니다' | "Tôi cũng sẽ đấu tranh." |
우리한테 선전 포고를 할 게 아니라 모른 척을 했어야지 | Chỉ cần giả vờ không biết thôi, sao lại tuyên chiến với chúng ta? |
[경문의 한숨] | |
원장님은 어디 가셨어요? | Viện trưởng đi đâu rồi? |
복지부 | Bộ Y tế. Vốn ta định công bố kiến nghị, |
원래 성명을 발표할 거였는데 | Vốn ta định công bố kiến nghị, nhưng vì tin ấy nên phải hoãn. |
뉴스 한 방에 다 깨졌어 | nhưng vì tin ấy nên phải hoãn. |
전에 제주도에요 | Trước kia ở đảo Jeju... |
(진우) 외국 돈 끌어다가 부자들 상대하는 병원 지으려고 했던 거 | có dự án xây bệnh viện bằng đầu tư nước ngoài nhằm thu hút giới nhà giàu. |
별문제 없었으면 지금쯤 완공됐겠죠? | Nếu thuận lợi có khi họ đã xây xong rồi nhỉ? Đúng vậy, khi ấy suýt nữa Bộ Y tế đã cấp phép cho họ. |
(경문) 그렇지, 복지부는 승인을 해 주려고 했으니까 | Đúng vậy, khi ấy suýt nữa Bộ Y tế đã cấp phép cho họ. Mấy nhà đầu tư nước ngoài thật ra không hề đủ tiêu chuẩn, |
해외 투자자라는 놈들이 무자격자에 | Mấy nhà đầu tư nước ngoài thật ra không hề đủ tiêu chuẩn, toàn là lũ lừa đảo. |
사기꾼인 것도 모르고 | toàn là lũ lừa đảo. |
무자격자한테도 승인을 해 줄 정도였으면 | Nếu Bộ Y tế từng định cấp phép cho loại người như vậy, |
화정그룹이면 무사통과겠네요 | thì cỡ như Hwajeong chắc sẽ dễ dàng thông qua. |
[깊은 한숨] | |
뭐야? 저건 또 뭐 하는 사람들이야? | Gì vậy? Họ là ai thế? |
[어두운 음악] | |
(은하) 아니, 이게... | Chuyện gì đây? Các anh làm gì ở bệnh viện của người khác vậy? |
이, 이게 뭐예요 지금 남의 병원 앞에서 | Các anh làm gì ở bệnh viện của người khác vậy? Các anh đang làm gì vậy? |
(박 선생) 여기서 뭐 하세요? | Các anh đang làm gì vậy? Hãy trả lời tôi đi. |
(간호사) 아니, 대답을 좀 하시라니까요 | Hãy trả lời tôi đi. Anh là người của bệnh viện à? |
(박 선생) 병원 관계자세요? | Anh là người của bệnh viện à? Các anh định đứng thế này cả ngày sao? |
(은하) 뭐, 하루 종일 이러고 있을 거예요? | Các anh định đứng thế này cả ngày sao? |
뭐예요? | Có chuyện gì vậy? Mấy người này chiếm hết chỗ rồi. |
(간호사) 이 사람들이 지금 여기 다 차지했잖아요 | Mấy người này chiếm hết chỗ rồi. |
아, 이거 보세요, 이거 여기 우리 건데 | Này mấy anh, đây là chỗ của chúng tôi. |
(박 선생) 아, 저희가 집회 신고를 했거든요 | Chúng tôi đã đăng ký xin biểu tình. Cảnh sát báo không được |
경찰서에서 근데 다음 주까지 | Cảnh sát báo không được lịch ở bệnh viện khác đã bị đăng ký kín đến hết tuần. |
우리 병원은 접수가 끝나서 안 된다는 거예요 | lịch ở bệnh viện khác đã bị đăng ký kín đến hết tuần. |
그러더니 이 사람들이 왔어요 | Rồi họ xuất hiện. Vậy là họ đến đây để biểu tình à? |
이 사람들이 시위를 하는 거란 말이에요, 지금? | Vậy là họ đến đây để biểu tình à? |
(노을) 저기요, 시위를 하려면 구호를 외치든가 | Này anh, nếu đến để biểu tình thì hô khẩu hiệu đi. Không thì anh cũng phải cầm bảng biểu tình chứ. |
피켓이라도 들고 있어야 되는 거 아닙니까? | Không thì anh cũng phải cầm bảng biểu tình chứ. |
지금 뭘 주장하려고 여기를 와 있는 건데요? | Anh đến biểu tình vì chuyện gì vậy? |
(은하) 화정 사람들이에요 | Họ là người của Hwajeong. |
우리가 꼼짝 못 하게 자리 선점하고 있는 거예요 | Đến chiếm chỗ để chúng tôi không thể làm gì được. |
알 박기 | Đóng quân sẵn luôn. |
[어이없는 숨소리] | |
(박 선생) 저기요 | Này anh kia. |
(진우) 밖에 뭐야? | Chuyện gì vậy? |
[휴대전화 조작음] (노을) 화정 사람들, 유령 집회 | Người của Hwajeong, biểu tình ma. |
유령? | Biểu tình ma? Hình như họ biết trước chúng ta sẽ làm gì nên đã đăng ký chỗ từ trước. |
(노을) 우리가 어떻게 나올지 예상하고 집회 신고를 미리 해 놨나 봐 | Hình như họ biết trước chúng ta sẽ làm gì nên đã đăng ký chỗ từ trước. |
그냥 아무나 동원된 거 같아 직원 중에서 | Có vẻ như họ chỉ là nhân viên bình thường. |
(은하) 구 사장이 깔아 놓은 사람들이야 | Họ là người Giám đốc Gu cử đến. Không cẩn thận chúng ta sẽ bị bắt đi. |
까딱하면 우리가 잡혀간다니까 | Không cẩn thận chúng ta sẽ bị bắt đi. |
그렇다고 내버려 둬요? | Vậy mặc kệ họ sao? |
안 내버려 두면? | Không mặc kệ thì biết làm gì? |
[화난 숨을 내뱉는다] | |
(간호사) 어떡하죠? | Phải làm sao đây? Phải tìm cách khác thôi. |
(박 선생) 다른 방법을 찾아봐야지 | Phải tìm cách khác thôi. |
[문이 탁 열린다] | |
어떻게 되셨어요? | Mọi chuyện thế nào rồi? |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
[마우스 클릭음] [휴대전화 진동음] | BÁC SĨ NO EUL |
[휴대전화 진동음이 멈춘다] [숨을 후 내뱉는다] | |
"암 센터 의료진" | BÁC SĨ TRUNG TÂM UNG THƯ |
[한숨] | |
"조정, 의학 박사" | CHUNG CHO, BÁC SĨ Y KHOA GIÁO SƯ |
[한숨] | |
강 팀장님 | Thư ký Kang. |
[승효가 노트북을 탁 닫는다] | |
(승효) 그, 송탄 임대는 정리 끝났습니까? | Cô sắp xếp xong chuyện cho thuê ở Songtan chưa? Vâng. |
아, 예 | Vâng. |
(경아) 임대차 계약 진행하고요 | Đã tiến hành ký hợp đồng cho thuê. |
기간은... [마우스 클릭음] | Thời hạn là vĩnh viễn. |
영구적으로 설정했습니다 | là vĩnh viễn. Còn khả năng hủy hợp đồng sau này? |
차후 계약 파기 가능성은요? | Còn khả năng hủy hợp đồng sau này? Tôi đã cho vào hạng mục đặc biệt như lời anh nói. |
(경아) 말씀대로 특약 사항에 포함시켜서요 | Tôi đã cho vào hạng mục đặc biệt như lời anh nói. Trong trường hợp đơn phương hủy hợp đồng, |
일방적 해지를 시행하는 경우에 | Trong trường hợp đơn phương hủy hợp đồng, |
아, 건축물 무상 사용 승낙서 효력이 발생하도록요 | giấy đồng ý sử dụng tòa nhà miễn phí sẽ bắt đầu có hiệu lực. |
[차분한 음악] 공증받아 놓으시고요 | Hãy đem đi công chứng. |
상반기 빅5 매출 통계 좀 보죠 | Cho tôi xem thống kê doanh thu nửa đầu năm của tốp năm. Vâng, anh chờ một lát. |
(경아) 예, 잠시만요 | Vâng, anh chờ một lát. |
[마우스 클릭음] 아, 여기 있습니다 | Đây rồi. Theo mức tăng trưởng này thì có thể thấy Bệnh viện Sangkook |
아, 여기 성장률을 보시면 상국대학병원이 | Theo mức tăng trưởng này thì có thể thấy Bệnh viện Sangkook từ hạng tư vào cuối năm ngoái |
작년 하반기 빅5 중 매출 4위에서 | từ hạng tư vào cuối năm ngoái đã trở thành hạng hai trong năm nay. |
올해는 2위까지 뛰어올랐습니다 | đã trở thành hạng hai trong năm nay. |
그룹 계열사별 매출 비교요 | So sánh doanh thu với các công ty trong tập đoàn. |
예? | Sao cơ? |
예 | Vâng. |
(경아) 아이고, 이게 왜... | Sao cái này lại...Xin lỗi anh. |
아이고, 죄송합니다 | Sao cái này lại...Xin lỗi anh. Tôi lưu ảnh mà không ngờ nó lại chui vào đây nhỉ. |
제가 이걸 이미지 파일로 저장했더니 여기 가서 붙었네 | Tôi lưu ảnh mà không ngờ nó lại chui vào đây nhỉ. |
[마우스 클릭음] [경아가 키보드를 탁탁 두드린다] | Thư ký Kang. |
팀장님 | Thư ký Kang. Xin lỗi Giám đốc. |
(경아) 죄송합니다, 사장님 | Xin lỗi Giám đốc. |
[숨을 깊게 내뱉는다] | |
6년이죠? | Đã sáu năm rồi, đúng không? Đó là thời gian tôi và cô làm việc cùng nhau. |
팀장님이랑 나랑 같이 일한 거 | Đó là thời gian tôi và cô làm việc cùng nhau. |
근데 그동안에 큰 실수 한 번이 없었어요 | Trong thời gian đó tôi chưa từng mắc sai lầm nào lớn cả. |
(경아) 아, 여기 있습니다 [마우스 클릭음] | Đây rồi. |
여기 매출 비중을 보시면 | Theo như tỷ lệ doanh thu này... |
여... | |
뭐라고 하셨어요, 사장님? | Anh vừa nói gì vậy, Giám đốc? |
왜 갑자기 그런 말씀을 하세요? | Sao đột nhiên anh lại nói những lời đó? |
이건... | Sao... |
왜 지금 다 보려고 하시는데요? | anh lại muốn xem hết chỗ này ngay bây giờ? |
아, 뇌물 증거가 어디 있어요? | Làm gì có chứng cứ hối lộ. Tôi chỉ nghe qua em vợ thôi. |
나도 동서한테 지나가다 들은 소리인데 | Tôi chỉ nghe qua em vợ thôi. |
(동수) 왜 지나가다 들어, 캐물었시야지 | Sao lại nghe qua, anh phải hỏi dồn chứ. |
[노크 소리가 들린다] | Là bác sĩ Ye. Vào đi. |
아, 예 선생이야, 들어와 | Là bác sĩ Ye. Vào đi. |
[동수의 당황한 신음] (세화) 앉아요 | Mọi người ngồi đi. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(경문) 어, 내가 볼 수 있는 서류들은 거의 다 훑어봤는데 | Tôi đã xem qua tất cả những hồ sơ có thể xem. |
그, 송탄 땅 매입할 때 우리 쪽에서 나간 게 580억이에요 | Khi mua mảnh đất ở Songtan, phía chúng ta đã chi 58 tỷ. Tiền từ Quỹ Dự trữ Vốn Kinh doanh cần thiết. |
고유 목적 준비금에서 빠진 게 | Tiền từ Quỹ Dự trữ Vốn Kinh doanh cần thiết. Giá mua có ý nghĩa gì đâu. |
아, 매입가가 무슨 의미라고요 | Giá mua có ý nghĩa gì đâu. |
원래 시세보다 더 얹어 줬다 쳐도 | Dù có mua đắt hơn thời giá |
땅값이야 땅 주인이 부르는 게 값이지 거기다 뭐라고 할 건데? | nhưng giá đất là tùy người bán ra giá, có nói được gì đâu. |
복지부 일은 어떻게... | Bộ Y tế nói gì rồi? Ngay từ đầu họ đã tính toán cả rồi. |
애초에 자기들끼리 다 입 맞춰 놨어요 | Ngay từ đầu họ đã tính toán cả rồi. |
그러지 않고서야 이럴 수가 없지 | Nếu không họ đã không làm thế. |
(세화) 무리수 먼저 던져 놓고 | Tung đòn vô lý trước rồi đứng ra "Xin lỗi, chúng tôi đã sai." |
총수가 나서서 '미안하다, 사과한다' | rồi đứng ra "Xin lỗi, chúng tôi đã sai." |
그런 것까지 다 | Họ đã chuẩn bị tất cả. |
(동수) 우리를 구 사장한테 정신 팔리게 하고 | Họ để chúng ta tập trung vào Giám đốc Gu |
뒤서는 다 맹글고 있었나 보네 | rồi chuẩn bị tất cả ngay sau lưng. |
(경문) 원장님, 송탄 건물 계약서들 가장 최근 거 혹시 보셨어요? | Viện trưởng, cô xem qua hợp đồng tòa nhà ở Songtan bản mới nhất chưa? |
그중에 딱 한 군데만 | Trong đó duy nhất một khu được đổi thành cho thuê với kỳ hạn vĩnh viễn. |
그, 무상 영구 임대 방식으로 바뀌었던데요 | được đổi thành cho thuê với kỳ hạn vĩnh viễn. |
누구한테 임대를 해요? 뭐를? | Họ cho ai thuê vậy? Là tòa nhà nào? Tên người thuê cũng rất lạ. |
그게 임차인 명의가 이상한 게 | Tên người thuê cũng rất lạ. |
서산에 있는 무슨 화평리 마을 협동조합? | Hợp tác xã làng Hwapyeong ở Seosan. Hợp tác xã sao? |
마을 협동조합요? | Hợp tác xã sao? |
왜, 거기가 뭔데? | Sao vậy, đó là đâu? |
어? 화평리면 우리 저기 본가 근처인디? | Ơ? Hwapyeong ngay gần nhà bố mẹ tôi mà. |
(경문) 저도 진짜 있는 데인가 싶어서 알아봤는데 | Tôi không biết chỗ ấy có thật hay không nên đã tìm hiểu. |
조합원이 한 스무 가구 되나? | Hợp tác xã ấy có khoảng 20 hộ. |
캠퍼스 맨 끝에 있는 건물을 그 조합 단체에 주는 걸로 | Họ giao toà nhà ở trong góc cuối cho hợp tác xã đó. |
이렇게 해 놨더라고요 | Họ ký hợp đồng như thế. |
(상엽) 아, 그건가 보다 그, 그때 기공식 갔을 때 | Chắc là chỗ đó. Trong lễ khởi công, hình như tôi có nhìn thấy trong bản thiết kế. |
설계도인가 조감도에서 본 거 | hình như tôi có nhìn thấy trong bản thiết kế. |
약간 뭐, 공동 주택처럼 생겼더라고요 택지도 따로 구분됐고 | Trông giống nhà tập thể lắm. Khoanh đất cũng nằm tách riêng ra. |
[동수가 의아한 숨을 들이켠다] | |
(동수) 이거, 이거 구 사장이 즈그 부모나 친척들 | Có phải là Giám đốc Gu lấy riêng ra |
따로 챙겨 준 거 아니여? | cho bố mẹ họ hàng gì không? |
아니지 | À, không phải. |
회장이 그랬나? | Chắc là chủ tịch nhỉ? |
아무튼 이거 되는 얘기인디? | Chuyện này được đấy chứ. Là một kiểu biển thủ mà. |
아, 횡령 아니여, 일종의 | Là một kiểu biển thủ mà. Cũng có thể không là gì cả. |
(세화) 별거 아닐 수도 있고요 | Cũng có thể không là gì cả. Tại sao? |
(상엽) 왜요? | Tại sao? Giám đốc Gu đã nói sẽ trực tiếp nói cho tôi biết |
구 사장이 나한테 직접 얘기한다고 했어요 | Giám đốc Gu đã nói sẽ trực tiếp nói cho tôi biết sẽ dùng nó vào mục đích gì. |
무슨 용도로 쓰일 건지 | sẽ dùng nó vào mục đích gì. Hay anh ta chỉ nói thế thôi? |
(동수) 말만 그리 한 거 아니고요? | Hay anh ta chỉ nói thế thôi? |
(세화) 없는 얘기를 하거나 거짓말을 한 적은 없잖아요, 구 사장이 | Giám đốc Gu chưa bao giờ nói dối hay dựng chuyện cả. |
그게 우리들한테 좋은 말들이 아니어서 그렇지 | Là do những gì anh ta nói không vừa ý chúng ta thôi. |
그리고 내가 알아야 한다고 한 거 보면 | Hơn nữa anh ta nói rằng đó là chuyện tôi cần phải biết |
병원 자체랑 관계된 그런 거일 수도 있고요 | nên có thể nó có liên quan đến bệnh viện. Thật là, không có con bài nào để ngăn chặn họ cả. |
나 원, 막을 카드가 없네 | Thật là, không có con bài nào để ngăn chặn họ cả. |
아, 뭐, 좀 증거 없어요? | Không có chứng cứ sao? Như lần đăng báo cáo tài chính ấy? Không ai có gì à? |
(상엽) 저번에 그, 왜, 매출표 올렸을 때처럼 좀 뭐 없어요, 다들? | Như lần đăng báo cáo tài chính ấy? Không ai có gì à? |
[경문의 한숨] 아휴, 답답해 죽겠네, 쯧 | Bí bách quá đi mất. |
매출표 제가 올렸습니다 | Báo cáo tài chính là do tôi đăng lên. |
(진우) 부원장께서는 아마 절 막아 주려고 하신 거 같습니다 | Phó viện trưởng muốn bao che cho tôi nên đã nhận thay. |
(세화) [헛웃음 치며] 또 너야? | Lại là anh à? |
아, 지금 그, 그게 중혀? | Chuyện đó quan trọng sao? |
(동수) 뭣이 중헌디! | Có gì quan trọng đâu? |
앞으로 어쩔 거냐고, 앞으로 | Sau này chúng ta phải làm thế nào đây? |
아니, 저, 저, 보셔요, 저, 응? | Mọi người nhìn đi. |
원장님도 들어오다 보셨죠? | Viện trưởng cũng thấy rồi chứ? |
이야... | |
나 같으면 화정 직원들 보낼래도 어디 저기, 저, 응? | Nếu là tôi, tôi mà cho nhân viên đến như Hwajeong ấy |
시위꾼처럼 옷이라도 바꿔 입혀서 보내겄어 | thì tôi đã bắt họ thay đồ cho giống biểu tình lừa đảo rồi. |
알아보면 어떠냐 | Họ đâu sợ chúng ta nhận ra. |
막 나가기로 한 거여, 이제 | Giờ họ làm càn luôn rồi đấy. Nếu họ đã thông đồng với Bộ Y tế chắc chắn sẽ có giao dịch bất chính. |
복지부하고 입을 맞췄다면 뭔가 불법적인 거래가 있을 법한데요 | Nếu họ đã thông đồng với Bộ Y tế chắc chắn sẽ có giao dịch bất chính. |
있겠지 | Chắc vậy rồi. |
근데 우리가 그걸 어떻게 알아내 | Nhưng làm sao chúng ta biết được. |
(동수) 아휴, 우라질, 손발 다 묶였네, 이씨 | Chết tiệt, tay chân bị buộc cứng ngắc rồi. |
[휴대전화 벨 소리] | |
(경문) 죄송합니다 | Xin lỗi. |
어 | Nghe đây. |
아... | |
알았어, 괜찮아 | Biết rồi, không sao đâu. |
어, 그래, 곧 갈게, 어 | Ừ, được rồi, tôi đi ngay đây. |
[휴대전화 조작음] | |
제가 수술이 있어서 | Tôi có ca phẫu thuật. |
(상엽) 아휴, 가시죠 | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[경문의 한숨] | |
부원장님 | Phó Viện trưởng. Hả? |
어? | Hả? |
어떻게든 방법이 있겠죠 | Sẽ có cách thôi. |
그래 | Ừ. |
(세화) 아, 참 | À, tài khoản của Viện trưởng Lee Bo Hun. |
[문이 달칵 닫힌다] 이보훈 원장님 계좌요 | À, tài khoản của Viện trưởng Lee Bo Hun. Tài khoản trợ cấp cải thiện à? |
평가 지원금 받은 계좌요? | Tài khoản trợ cấp cải thiện à? Ừ. |
(세화) 어 | Ừ. |
통장 내역 살펴보니까 이 교수님 이름이 있던데요 | Trong sao kê giao dịch có tên của Trưởng khoa Lee. |
아니, 뭔 소리예요, 시방? | Cô vừa nói gì vậy? |
아, 내가 언제요? | Sao lại là tôi? Cũng khá lâu rồi. |
(세화) 그게 좀 오래전 일이긴 한데요 | Cũng khá lâu rồi. Khoảng năm 97. |
97년도쯤? | Khoảng năm 97. |
그때 그 통장으로 무슨 거래 한 거예요? | Hai người đã giao dịch gì qua tài khoản đó vậy? |
아, 97년이면 뭐여? | Năm 97 ư? |
아, 20년도 넘었네 | Đã hơn 20 năm rồi. |
(세화) 그 계좌가 김태상 부원장부터 은퇴한 선배들까지 | Trong tài khoản ấy có tên Kim Tae Sang và nhiều tiền bối đã về hưu khác. |
입출금 내역이 아주 화려해요 | Giao dịch gửi và nhận tiền rất nhiều. |
뭐 짚이는 거 없어요? | Anh có đoán ra gì không? |
[한숨] | |
아니, 생각해 볼게요 | Để tôi nghĩ xem. |
(동수) [중얼거리며] 97년, 97년... | |
(상엽) 어렵겠어 | Chắc khó đây. |
이번에는 도리가 없겠어요 | Lần này xem ra cũng không ổn. |
(동수) 아, 우리가 암만 지랄을 혀도 허가만 나면 끝이니께 | Dù chúng ta có cố mấy, chỉ cần họ có giấy phép là xem như xong. |
(동수) 예, 가세요 | Vâng, anh đi nhé. |
아이고, 이놈아 | Thằng nhóc này. |
니는 거기서 니가 올렸다는 소리가 왜 나와? | Sao tự dưng lại nói anh là người đăng bài ở đó hả? |
가뜩이나 홀랑 디비진 마당에 | Chưa biết chừng chúng ta sẽ thất bại. Nếu phải chuyển đi chỗ khác thì làm sao có ai dám nhận anh hả? |
진짜 딴 데로 옮겨야 되면 어디서 누가 널 받아 준다고? | Nếu phải chuyển đi chỗ khác thì làm sao có ai dám nhận anh hả? |
[진우의 한숨] | |
아, 감싸 준 사람 성의를 생각혀서 입 딱 다물어야지 | Anh phải im lặng xem như nể mặt người đã bao che anh chứ. |
때린 놈은 떡하니 붙어 있고 맞은 놈이 쫓겨나는 거 한두 번 봤어? | Đâu phải mới một hai lần kẻ đánh thì ở lại còn người bị đánh phải chạy đi đâu. |
그것도 안 하면 전 뭘 해야 될까요? | Nếu cả chuyện đó cũng không làm thì tôi biết làm gì đây? |
정말 어떻게 해야 될지 이젠 모르겠어요 | Bây giờ tôi không biết phải làm gì nữa. |
아, 왜 니가 그려! [무거운 음악] | Sao cứ phải là anh hả? |
나야말로... | Tôi mới... |
[동수의 한숨] | |
원장님은 어떻게 방법이 없을라나? | Không biết viện trưởng có cách nào không. |
[동수의 한숨] | |
[한숨] | |
이게 뭡니까? | Cái gì đây? |
[잔잔한 음악] | |
아셨죠? | Ông biết rằng... |
이렇게 될 걸 아셨죠? | mọi chuyện sẽ ra thế này, đúng không? |
그래서... | Vậy nên ông mới... |
(경문) 같이하자 하셨잖아요 | Ông đã rủ tôi cùng cố gắng mà. |
(경문) 아, 지금 보실 자료는 | Tài liệu này |
2005년부터 2013년까지 | là tài liệu về thay đổi tỷ lệ y tế công cộng |
공공 의료 비중 변화 보건 복지부 자료입니다 | từ năm 2005 đến năm 2013 của Bộ Y tế và Phúc lợi. |
이 그래프를 보셔서 아시겠지만 | từ năm 2005 đến năm 2013 của Bộ Y tế và Phúc lợi. Tại biểu đồ này có thể thấy... |
(경문) 다 헛일이고 시간 낭비다 | Tất cả đều là chuyện hão huyền và lãng phí thời gian. |
절망뿐이었습니다 | Tất cả đều là chuyện hão huyền và lãng phí thời gian. Chỉ có tuyệt vọng. |
떠들어 봐야 내 입만 아프다 [노크 소리가 들린다] | Đó là khi tôi chỉ nói cho đau miệng mình, |
원망이 부글대던 때였습니다 | là khi tôi đang oán hận tột cùng. |
김해의료원이 결점투성이라면 | Nếu Trung tâm Y tế Gimhae chỉ toàn khuyết điểm |
왜 100년 넘게 이어져 왔겠습니까? | vậy làm sao nó có thể tồn tại suốt 100 năm qua? |
(경문) 차라리 천지개벽이 일어나서 | Khi ấy tôi từng ước rằng, chẳng thà thiên tai xảy ra |
나를 포함한 인간들이 밤새 전부 휩쓸려 갔으면 | cuốn đi hết đám người này, kể cả tôi nữa |
그게 낫겠다고 바라던 때였습니다 | thì hay biết mấy. |
[경문의 옅은 한숨] | |
(경문) 아셨잖아요 | Ông biết rõ mà. |
제가 어떤 놈인지 | Ông biết tôi là người ra sao. |
제가 어떤 마음으로 서울에 왔는지 | Ông biết tôi đến Seoul với suy nghĩ gì. |
(경문) 더 큰 곳 | Đến một nơi lớn hơn. |
더 유명한 곳 | Đến một nơi nổi tiếng hơn. |
거기서도 더 높은 자리, 인정받는 자리 | Tại một vị trí cao hơn, được công nhận hơn. |
그래서 내 목소리가 들리는 곳 | Nơi tiếng nói của tôi được lắng nghe. |
내가 말하면 | Nơi những điều tôi nói |
(경문) 이루어지는 곳 | có thể trở thành sự thật. |
나날이 일만 늘어갔어요 | Mỗi ngày chỉ có công việc càng thêm chồng chất. |
[사이렌이 울린다] | |
침 뱉을까? | Tôi nhổ nước bọt nhé? |
에이! | |
아, 우짜라고 이래 많이 몰려? | Sao họ kéo về đây đông thế? |
서울 사람들은 맨 여만 오나, 쯧 | Người Seoul toàn đến đây thôi à? |
[경문의 한숨] (보훈) 침 뱉으면 네가 맞아 | Nhổ nước bọt thì sẽ dính anh đấy. |
저기, 저기, 저기 | Người kia, người kia, người kia nữa |
저거 다 너야 | đều là anh đấy. |
얼마나 귀해, 가엾고 | Họ đáng quý và đáng thương biết bao nhiêu. |
귀하긴 뭘 | Đáng quý gì chứ. |
왜 이렇게 꼬였어, 안 그런 사람이? | Sao lại thế, anh có phải người như thế đâu. |
(보훈) 왜, 애들이 따돌려서? | Sao, vì bị họ cô lập à? |
그냥 전초전이다 생각해 | Cứ xem như trận chiến thăm dò đi. |
앞으로 다가올 일은 더할 테니까 | Sau này còn nhiều chuyện xảy ra hơn nữa. |
이제 | Bây giờ... |
의사가 환자만 보던 시절은 얼마 안 남았어 | cái thời mà bác sĩ chỉ quan tâm bệnh nhân không còn bao lâu nữa đâu. |
(경문) 그 시절은 이미 끝났어요 | Cái thời ấy qua lâu rồi. |
그래 | Đúng vậy. |
그러니까 네가 싸워 | Vậy giờ anh hãy đấu tranh đi. |
(보훈) 네가 지켜, 여기 | Anh hãy bảo vệ chỗ này. |
잘 지켜서 후배한테 넘겨줘 | Bảo vệ nó rồi trao cho lớp đàn em. |
너만큼 잘할 거 같은 후배한테 | Cho cậu đàn em nào cũng giỏi giang như anh ấy. |
이 병원 시작한 사람은 있어도 끝내는 사람은 없게 하라고 | Hãy để bệnh viện này có người bắt đầu nhưng sẽ không ai kết thúc nó. |
같이 지켜요 | Hãy cùng tôi bảo vệ nó. |
내 시대 이제 다 끝났어 | Thời đại của tôi hết rồi. |
다 됐어 | Kết thúc rồi. |
(경문) 에이 | |
그래 | Được rồi. |
다할 때까지 끝까지 어디 한번 싸워 보자, 그래 | Vậy hãy cùng nhau đấu tranh cho đến cùng. |
[손을 박박 씻는다] | |
(경문) 원장님의 젊은 후배들이 | Lớp đàn em trẻ của Viện trưởng... |
[심전도계 비프음] (경문) 이제 저를 바라봅니다 | giờ đang dõi theo tôi. |
그런데 원장님 | Nhưng Viện trưởng, |
형님 | người anh em à. |
전 방법을 모르겠습니다 | Tôi không biết phải làm sao cả. |
(경문) 그때는 몰랐지만 | Khi ấy tôi cũng không biết |
형님과 함께했던 나날은 | nhưng những ngày làm việc cùng ông... |
호시절이었습니다 | tôi đã rất vui. |
다시 올까요? | Liệu những ngày ấy có quay lại? |
이편이 나을지도요 | Chưa biết chừng thế này lại tốt. |
너무 많은 걸 보기 전에 잘 떠나셨어요 | Ông đã ra đi trước khi nhìn thấy nhiều việc hơn. |
영원히 원장님의 빛나는 | Hãy luôn ghi nhớ |
자랑스러운 상국대병원으로 기억하세요 | Bệnh viện Đại học Sangkook, nơi ông luôn tự hào về. |
[어두운 음악] | |
(은하) 구 사장이 깔아 놓은 사람들이야 | Họ là người Giám đốc Gu cử đến. |
(TV 속 남형) 저희도 지금 병원 총괄 책임자의 발표가 | Hiện phía chúng tôi đang tìm hiểu bài công bố của giám đốc bệnh viện |
(TV 속 남형) 어떤 경로를 통해 나오게 됐는지 | bị lộ ra từ đường nào. |
이, 보고를 받지 못해서요 | Tôi không nhận được báo cáo. |
(경문) 둘이 한통속이라면 왜 그런 말을 했을까? | Nếu họ cùng phe, tại sao anh ta nói vậy? |
'나도 싸울 겁니다' | "Tôi cũng sẽ đấu tranh." |
본사로 갑시다 | Về công ty mẹ. |
(기사) 아까 댁으로... | Ban nãy anh nói... Về công ty mẹ. |
본사로 | Về công ty mẹ. |
아, 예 | Vâng. |
[타이어 마찰음] [놀란 신음] | |
저게, 씨... | Thật là... |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(승효) 죽고 싶으면 딴 차에 뛰어들어! | Muốn chết thì nhảy vào xe khác đi! |
(진우) 누구와 싸울 겁니까? | Anh sẽ đấu tranh với ai? Anh muốn làm gì đây? |
뭐 하자는 거야, 지금 | Anh muốn làm gì đây? |
[긴장되는 음악] 방법을 알고 있죠? | Anh có cách, đúng không? |
이노을 사표 냈어요? | No Eul xin nghỉ việc ư? |
(진우) 야, 너 갑자기 이게 무슨 바람이야? | Đột nhiên cô bị làm sao vậy? |
뭐, 꼭 서울만 장땡인가? | Đâu chỉ có Seoul là chỗ tốt. "Đừng động đến tôi nữa." |
(남형) '나한테 손 떼라' | "Đừng động đến tôi nữa." Anh đang muốn nói điều đó mà. |
지금 이 말 돌려 까는 거잖아 | Anh đang muốn nói điều đó mà. Không có lý do gì Chủ tịch phải trở thành bia đỡ đạn cả. |
회장님께서 굳이 총알받이가 되실 이유가 없다고 | Không có lý do gì Chủ tịch phải trở thành bia đỡ đạn cả. |
드리는 말씀입니다 | Đó là điều tôi muốn nói. |
그럼 원장님은요? | Còn viện trưởng thì sao? |
(진우) 이게 그분 끝이에요? | Phải kết thúc thế này sao? |
(남형) 의사 놈들도 내가 소유만 했지 지배하지 못한다는 걸 아니까 | Đám bác sĩ biết tôi chỉ sở hữu chứ không thể cai trị nên mới dám làm vậy. |
감히 덤비는 거야 | nên mới dám làm vậy. |
(승효) 병원을 조각내진 말아 주십시오 | Xin đừng phá nát bệnh viện này. |
(진우) [울먹이며] 내 동생이 오래 살았으면 좋겠어 | Anh chỉ mong em mình có thể sống thật lâu. |
나보다 너무 빨리 가지 않았으면 좋겠어 | Mong sao nó sẽ không ra đi trước anh quá sớm. |
(경아) 사장님한테 발표시키고 | Có lẽ từ khi họ muốn Giám đốc công bố và chủ tịch đứng ra dàn xếp, |
회장님이 수습하는 걸로 할 때부터 | và chủ tịch đứng ra dàn xếp, mọi chuyện đã được quyết định. |
정해져 있었나 봐요 | mọi chuyện đã được quyết định. |
(승효) 저는 제가 잠시나마 몸담았던 상국대학병원 | Bệnh viện Sangkook là nơi tôi làm việc dù chỉ trong thời gian ngắn. Tôi sẽ theo dõi các vị. |
지켜볼 겁니다 | Tôi sẽ theo dõi các vị. |
여러분들의 10년, 20년 후를 지켜보겠습니다 | Tôi sẽ chờ xem tương lai 10 năm, 20 năm nữa của các vị ra sao. |
(승효) 건승하십시오 | Chúc mọi người mạnh khỏe. |
No comments:
Post a Comment