라이프 16
Sự sống 16
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(승효) 죽고 싶으면 딴 차에 뛰어들어! | TẬP CUỐI Muốn chết thì nhảy vào xe khác đi! |
(진우) 누구와 싸울 겁니까? | Anh sẽ đấu tranh với ai? |
뭐 하자는 거야, 지금 | Anh muốn làm gì đây? |
방법을 알고 있죠? | Anh có cách, đúng không? |
[자동차 경적] | |
(남자) 아, 뭐야, 뭐 하는 거야, 지금! 차 빼, 빨리! | Các anh làm gì vậy hả? Di chuyển xe đi! |
[남자가 구시렁거린다] [경적이 요란하다] | Bực mình quá. |
차 뺍시다! | Tránh đường đi! |
[경적이 요란하다] | |
[자동차 경적] | |
싸우겠다면서요 | Anh nói anh sẽ đấu tranh. |
누굴 상대로 싸울 겁니까? | Anh đấu tranh chống lại ai? |
별 말 같지도 않은 소리를, 진짜 | Đang nói nhảm cái gì không biết nữa. |
우리? | Chúng tôi? |
아니면 조남형 회장? | Hay Chủ tịch Cho Nam Hyeong? |
[한숨] | |
눈이 어떻게 됐나? | Mắt anh có vấn đề à? |
내가 누군지도 까먹었어? | Anh quên tôi là ai rồi sao? |
방법은 무슨 방법! | Cách gì mà cách! |
그리고 내가 그딴 걸 알면 어쩌고 모르면 어쩔 건데? | Mà tôi có cách hay không thì liên quan gì đến anh? |
사람으로서 말해 보라는 겁니다 | Tôi muốn nghe anh nói với tư cách một con người. |
인간 구승효로서 | Con người Gu Seung Hyo. |
직장인 구승효가 아니라 | Chứ không phải nhân viên Gu Seung Hyo. |
(진우) 정말로 지금 저 안에서 벌어지는 일이 아무렇지도 않은지! | Anh không cảm thấy gì trước những chuyện đang xảy ra thật sao? |
거리낄 게 하나도 없는지 | Anh không thấy phiền lòng sao? |
저 안이 뭐? | Có chuyện gì sao? |
돈 좋아하잖아, 의사들 | Các bác sĩ thích tiền lắm mà. |
자기들은 개업하자마자 바득바득 돈 벌려고 난리면서 | Nếu là bệnh viện của họ thì họ đã lo cắm đầu kiếm tiền. Còn ở đây thì khác à? |
왜 여기는 안 되는데? | Còn ở đây thì khác à? |
(승효) 규모가 커서? | Vì quy mô quá lớn? |
너희들이 지금 반대하는 건 성가셔서야 | Các người đang phản đối chỉ vì thấy phiền phức thôi. |
변하는 게 귀찮아서! | Vì không muốn thay đổi! |
(진우) 그렇게 모든 걸 돈으로만 보니까 | Vì anh nhìn mọi thứ bằng tiền như thế |
지금 조 회장이 하려는 게 얼마나 무서운 건지 안 보이는 겁니다 | nên anh không nhận ra điều Chủ tịch Cho muốn làm đáng sợ ra sao. |
뭐가 무서운데? | Có gì đáng sợ chứ? |
외국 놀이공원 가 본 적 있습니까? | Anh có đi công viên trò chơi ở nước ngoài chưa? |
하, 진짜 지긋지긋하다 | Tôi ngán ngẩm các người lắm rồi đấy. |
(진우) VIP 티켓이라는 게 있답니다 외국 놀이공원엔 | Ở các công viên trò chơi ấy có thứ gọi là vé VIP. |
그것만 쥐고 있으면 줄이 아무리 길어도 | Chỉ cần tấm vé đó thì dù hàng chờ đợi có dài đến mức nào đi chăng nữa, |
한 시간이고 두 시간이고 | dù đúng ra phải chờ một, hai tiếng, |
딴 사람들은 아무리 오래 기다려도 | dù người khác có phải chờ bao lâu, |
웃돈 주고 산 VIP 티켓만 있으면! | chỉ cần có tấm vé VIP mà anh trả tiền ra để mua, |
단숨에 맨 앞에 가서 가장 먼저 탈 수 있답니다 | anh có thể vào đứng ngay đầu hàng để chơi. |
학교, 병원, 길거리! | Trường học, bệnh viện, đường phố! |
최소한 이런 건 같이 써야 돼요 | Ít nhất những thứ này phải được chia sẻ. |
사람이 아무리 제각각 태어났어도 | Dù con người ta sinh ra với hoàn cảnh khác nhau đi chăng nữa |
같이 부대끼고 섞일 곳은 있어야 합니다 | phải có nơi họ cùng giao tiếp, cùng va chạm. |
그래야 같이 삽니다! | Vậy mới có thể sống cùng nhau! |
병원은 몇억짜리 스포츠카도 아니고 | Bệnh viện không phải chiếc xe hơi đắt tiền |
보통 사람은 꿈도 못 꿀 궁전도 아닙니다 | cũng không phải cung điện mà dân thường không dám mơ đến. |
조 회장은 지금 이 병원의 이 입구를! | Việc Chủ tịch Cho đang muốn làm |
VIP 티켓을 가진 사람한테만 열어 주겠다는 겁니다 | là chỉ mở cửa bệnh viện cho những ai có vé VIP mà thôi. |
정말로 그런 세상이 되길 원하세요? | Anh thật sự mong chuyện đó xảy ra à? |
[무거운 음악] [진우의 한숨] | |
(진우) 이다음에 | Sau này, |
사장님 아이가 살아갈 세상이 | đây sẽ là nơi con anh sống. |
정말 그렇게 됐으면 좋겠습니까? | Anh thật sự mong thế gian này trở nên như thế sao? |
딴 데서 | Bảo họ... |
같이 살라고 해 | đi chỗ khác mà sống cùng nhau. |
제 동생보다도 자유가 없는 분이셨네요, 구 사장님 | Thì ra anh còn không đủ tự do bằng em trai tôi, Giám đốc Gu. |
사장님 영혼은 누구 겁니까? | Linh hồn anh là của ai? |
그것마저 재벌 회장이 쥐고 있습니까? | Cả thứ đó cũng đang nằm trong tay chủ tịch tài phiệt sao? |
[차 문이 탁 여닫힌다] | |
[자동차 엔진음] | |
(남형) 그렇게 걱정돼? | Anh lo lắng đến thế sao? |
병원이 걱정돼서가 아니라 그룹을 위해서 | Tôi không lo cho bệnh viện mà lo cho tập đoàn |
회장님을 위해서 드리는 말씀입니다 | và cho cả Chủ tịch nữa. |
(승효) 부대사업 철수는 연막이고 | Đã có lời đồn đoán rằng |
핵심은 돈벌이라는 말이 벌써 돌고 있습니다 | hủy nhánh phụ là đòn che mắt, cái chính là việc kiếm tiền. |
무리하게 의료법에 손댔다간 저희만 철퇴를 맞을 거고요 | Nếu cứ cố thay đổi luật Y tế chỉ có chúng ta phải chịu đòn. |
의료법 손대기가 무리면 병원 등급을 낮춰야겠네 | Nếu không thay được luật thì hạ cấp bệnh viện xuống. |
(남형) 요즘 맨날 뉴스 나오는 거 보니까 | Gần đây có tin về bệnh viện nào đó |
병원이 지위를 박탈당하기도 하던데 | nghe nói bị cho xuống cấp mà. |
저, 그건 그 병원이 너무 큰 의료 사고를 내서 | Vì bệnh viện đó xảy ra tai nạn y khoa quá nghiêm trọng |
최종 3차에서 탈락한 거고요 | nên bị đánh rớt ở vòng ba. |
아... | nên bị đánh rớt ở vòng ba. |
의료 사고? | Tai nạn y khoa? |
(남형) 그거네 | Đúng rồi. |
상국대도 그걸로 떨어트리면 되겠네 | Cho Bệnh viện Sangkook rớt hạng bằng cách đó. |
종합 병원급 아래로만 떨어지면 법인 바꾸는 건 내 마음대로잖아 | Chỉ cần xuống dưới cấp bệnh viện đa khoa thì lúc đó đổi luật cũng dễ dàng. |
저, 회장님 | Thưa Chủ tịch. |
(승효) 어... | |
저희는 그렇게까지 떨어질 수 없습니다 | Chúng ta không thể xuống đến mức đó được. |
그건 가능하지가 않습니다 | Chuyện đó là bất khả. |
- 구 사장 - 예, 회장님 | - Giám đốc Gu này. - Vâng, Chủ tịch. |
네가 계속 말하는 | "Chúng ta" mà anh nói |
'저희'가 누구야? | là ai vậy? |
너랑 나야, 너랑 상국대야? | Là anh và tôi, hay là anh và Bệnh viện Sangkook? |
- 당연히... - (남형) 변했어, 너 | - Dĩ nhiên là... - Anh đã thay đổi rồi. Không phải vậy. |
아닙니다 | Không phải vậy. "Đừng động đến tôi nữa." |
'나한테 손 떼라' | "Đừng động đến tôi nữa." |
지금 이 말 돌려 까는 거잖아 | Anh đang muốn nói điều đó mà. |
걱정해 주는 척하면서 | Còn giả vờ lo lắng. |
회장님께서 굳이 총알받이가 되실 이유가 없다고 | Không có lý do gì Chủ tịch phải trở thành bia đỡ đạn cả. |
드리는 말씀입니다 | Đó là điều tôi muốn nói. |
병원 가진 기업들은 이제 | Những công ty sở hữu bệnh viện |
회장님 핑계 대면서 전부 다 따라 할 텐데요 | sẽ lấy Chủ tịch làm cái cớ để bắt chước. |
누구 좋으라고요? | Vậy ai sẽ hưởng lợi? |
지금 네가 내 핑계 대고 있는 것처럼? | Cũng như việc anh đang lấy tôi ra làm cái cớ à? |
내 뜻 꺾으려고? | Để làm trái ý tôi sao? |
[남형의 한숨] | |
(남형) 됐어 | Đủ rồi. |
내가 결정할 테니까 | Tôi sẽ tự quyết định. |
기다려 | Cứ đợi đấy. |
[문이 달칵 여닫힌다] [도어 록 작동음] | |
[컴퓨터 알림음] | MẠNG NỘI BỘ CÓ MỘT THÔNG BÁO MỚI |
[마우스 클릭음] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
(승효) 어디 가요, 아침부터? | Cô định đi đâu vậy? |
[어두운 음악] | TÊN: GU SEUNG HYO NỘI DUNG: BÃI NHIỆM VÀ SA THẢI |
병원 전체 공지로 올리세요 | Hãy đăng thông báo cho bệnh viện. |
(경아) 사장님 | Giám đốc. |
[승효의 옅은 한숨] | |
사장님한테 발표시키고 | Có lẽ từ khi họ muốn Giám đốc công bố |
회장님이 수습하는 걸로 할 때부터 | và chủ tịch đứng ra dàn xếp, |
정해져 있었나 봐요 | mọi chuyện đã được quyết định. |
[도어 록 작동음] | |
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
[한숨] | |
(직원1) 사장이 잘렸어요? | Giám đốc bị đuổi rồi à? |
(직원2) 응, 그렇게 남들 못 잘라서 안달이더니 | Ừ, trước kia anh ta còn muốn đuổi người ta như thế. |
(직원1) 참 나 | Đáng đời! |
[놀란 숨을 내뱉는다] | |
(동수) 사람 맴이라는 것이 참, 응? | Lòng người đúng là khó đoán, nhỉ? |
내가 사장입네 천지 사방 쑤셔댈 때는 | Lúc tôi còn đi chửi anh ta ở khắp nơi |
웬수도 그런 웬수가 없더니만 | tôi xem anh ta như kẻ thù, vậy mà... |
섭섭하세요? | Anh thấy buồn à? |
(동수) 아, 사장 모가지가 닭 모가지니께 하는 소리지 | Tại tôi thấy đầu giám đốc cũng chỉ như đầu gà thôi. |
아이고, 위에다 뭘 밉보였을까나? | Không biết đã làm gì để bị ở trên ghét nhỉ? |
(승효) 너희들이 지금 반대하는 건 성가셔서야 | Các người đang phản đối chỉ vì thấy phiền phức thôi. |
변하는 게 귀찮아서! | Vì không muốn thay đổi! |
아닌데 | Không phải thế. |
[노크 소리가 들린다] [한숨] | |
(승효) 부원장 있습니까? | Phó Viện trưởng? |
- (경문) 아, 네 - (승효) 원장실로 오세요 | - Vâng. - Hãy vào phòng viện trưởng. |
[노크 소리가 들린다] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SANGKOOK |
네 | Vâng. |
(승효) 그 의료 사고 | Tai nạn y tế. |
전수 검사 들어갑시다 | Hãy kiểm tra tất cả. |
이 사람들이 말이야 처음에만 좀 빤짝이지 | Chỉ có tỷ lệ lúc đầu là tốt thôi. |
투약 사고가 슬슬 늘고 있어요 | Giờ số tai nạn tiêm thuốc đang tăng. |
처방이랑 조제도 다 대상이니까 | Họ sẽ kiểm tra cả đơn thuốc và phân phát thuốc. Trước khi bị chỉ đích danh và đình chỉ trừ lương |
책임자 실명 까이고 감봉 징계 되기 전에 | Trước khi bị chỉ đích danh và đình chỉ trừ lương |
원장, 부원장이 마킹을 하든 | hai người phải dàn xếp thật tốt. |
철저하게 관리하고 직접 단속하세요 | Hoặc là quản lý nhân viên cho thật chặt. |
알겠어요, 알겠는데 | Tôi hiểu rồi, nhưng... |
뭐요? | Sao cơ? |
공지 봤어요 | Tôi mới xem thông báo. |
그렇게 됐습니다 | Chuyện đã như thế rồi. |
이유도 없이요? | Không có lý do gì sao? Ở doanh nghiệp tư nhân |
개인 기업은 | Ở doanh nghiệp tư nhân |
회사 내의 공기 방울까지 주인 겁니다 주인이 그러겠다는데 | chỉ một hạt không khí cũng là của ông chủ, ông chủ đã muốn như thế mà. |
그리고 전수 검사는 내 발령이랑 무관한 거니까 | Chuyện kiểm tra không liên quan gì đến việc tôi bị sa thải. |
준비시키세요 | Hãy cho chuẩn bị sẵn sàng. |
포커페이스인지 [어두운 음악] | Không biết anh ta đang cố giữ mặt lạnh |
조 회장이랑 무슨 꿍짝이 돼 있는 건지 | hay đang có ý đồ gì với Chủ tịch Cho nữa. |
[한숨] | |
다음은 | Tiếp theo... |
우리 차례겠죠? | sẽ đến lượt chúng ta sao? |
병원 전체가 다음이겠죠 | Tiếp theo sẽ đến lượt toàn bệnh viện này. |
[한숨] | |
[엘리베이터 도착음] | |
(기사) 예, 팀장님 | Chào cô. |
무슨 일... | Có chuyện gì... |
어젯밤에 혹시 무슨 일 있었어요? | Đêm hôm qua đã có chuyện gì vậy? Sao vậy? |
왜요? | Sao vậy? |
사장님 직위 해제되셨어요 | Giám đốc bị bãi nhiệm rồi. |
아, 이번에는 어디로 가세요? | Lần này sẽ chuyển đi đâu ạ? |
해고라고요, 이임 아니고 | Bị sa thải luôn chứ không phải chuyển công tác. |
아, 왜요? | Tại sao? |
일단 그냥 모른 척하시고요 | Anh cứ giả vờ không biết đi đã nhé. |
사장님 어제 그냥 퇴근하셨어요? | Hôm qua giám đốc có về nhà ngay không? |
아, 저기, 실은... | Thật ra... |
그, 댁으로 가신다고 했다가 본사에 가셨는데... | Hôm qua anh ấy định về thẳng nhà, nhưng rồi lại đến công ty mẹ. |
그 밤에? | Vào đêm hôm như thế? Chủ tịch gọi à? |
회장님 호출? | Chủ tịch gọi à? |
아니요, 호출은 아닌 거 같았고 | Không, hình như không phải chủ tịch gọi. |
(기사) 그, 본사에서도 얘기가 잘 안된 것 같더라고요, 사장님이 | Nhưng lúc ở công ty mẹ có vẻ cũng không suôn sẻ lắm. |
왜? | Tại sao? |
되게 금방 나오셨거든요 | Anh ấy đã trở ra rất nhanh. |
[한숨] | |
계속 구 사장님 모셨으면 좋겠는데요 | Tôi muốn được tiếp tục làm việc với Giám đốc Gu. |
아, 사장님도 여기가 좋으실 텐데 | Giám đốc cũng thích nơi này. |
사장님이야 뭐... | Giám đốc thì... |
어디시든, 쯧 | đâu cũng vậy thôi. |
그래도 여기서 처음으로 사장님이 | Nhưng đây là lần đầu tiên |
마음 쓰이는 여선생님도 생겼고 | có người làm giám đốc để ý. |
사장님이요? | Giám đốc á? |
혹시 그... | Có phải là... |
땡글땡글하고 이쁘장한 소아과? | cô bác sĩ mặt tròn tròn xinh xinh ở khoa Nhi không? |
아, 사장님이 직접 말씀하신 건 아니고요 | Không phải giám đốc trực tiếp nói. |
아, 당연히 그 입으로는 안 했겠지 | Dĩ nhiên cái miệng đó sẽ không nói rồi. |
[기사를 툭툭 치며] 근데 왜? 왜 그렇게 생각했는데요? | Nhưng tại sao anh lại nghĩ thế? |
그, 왜, 한창 시끄러웠을 때요 | Lần ồn ào đợt trước, |
그, 부검이 막 어떻고 그럴 때 | Lần ồn ào đợt trước, lần có đợt khám nghiệm ấy. Ừ. |
어, 어, 어 | Ừ. |
그 선생님 무슨 일 없게 하라고 하셔서 | Giám đốc dặn không được để cô ấy xảy ra chuyện |
제가 퇴근길을 따라... | nên tôi đã đi theo cô ấy... |
(경아) 아, 잠깐, 잠깐 | nên tôi đã đi theo cô ấy... Khoan, khoan đã. |
사장님이 시켰다고요? | Giám đốc đã lệnh cho anh à? |
이노을 선생 보호해 주라고? | Bảo anh bảo vệ bác sĩ Lee No Eul? |
예, 맞아요, 그 이름이에요 | Vâng, đúng là cô ấy. |
[탄성] | |
[괴로워하는 탄성] | |
[기사를 탁 치며] 아, 어떡해 | Làm sao đây? |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
(경아) 아무도 없는데 왜 들어와 있으세요? | Sao anh lại vào văn phòng không có người như thế? |
그러니까 왜 비웁니까? | Vậy sao cô lại để trống nó? |
실장님도 자기 자리 비우고 여기 와 있네요? | Anh cũng đang để trống ghế mình để đến đây nhỉ? |
나야... | Tôi thì... |
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
(구조 실장) 회장님께서 몇 가지 지시 사항을 내리셨습니다 | Chủ tịch đã đưa ra một số chỉ thị. |
먼저 | Trước hết, |
이번 발표에 책임을 지고 물러나는 그림으로 가자십니다 | chủ tịch muốn anh nhận trách nhiệm về công bố vừa qua và rút lui. |
더 이상 구 사장님께 사업체를 믿고 맡기기 어려우시다고요 | Chủ tịch không thể tin anh để giao công việc điều hành nữa. |
개인 인터뷰, 퇴임사 모두 거부하시고 정리는 빠를수록 좋다 하셨습니다 | Hy vọng anh sẽ từ chối phỏng vấn, bỏ qua lễ từ chức và rời vị trí thật nhanh. |
(구조 실장) 언제 될까요? | Khi nào anh xong? |
[긴장되는 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
그럼 회장님 지시에 따르시는 걸로 말씀 올리겠습니다 | Vậy tôi sẽ báo cáo chủ tịch là anh sẽ làm theo mọi chỉ thị. |
[문이 달칵 여닫힌다] [도어 록 작동음] | |
(경아) 실장님! | Trưởng phòng! |
사장님 해임 통보 발신지가 왜 구조실이에요? | Tại sao thông báo bãi nhiệm giám đốc lại được gửi từ phòng Tái cơ cấu? |
내가 썼겠어요? | Có phải tôi tự ghi đâu. |
본사 인사 팀에서 하라니 한 거지 | Phòng Nhân sự bảo tôi làm đấy. |
그리고 강 팀장 | À, cô Kang này. Cô Kang? |
강 팀장? | Cô Kang? |
난 강 팀장이 참 아깝네 | Tôi thấy tiếc cho cô lắm. |
이런 직원 찾기도 힘든데 | Khó kiếm được nhân viên như cô. |
나 같은 직원을 댁이 왜 찾는데요? | Sao anh phải tìm người như tôi chứ? |
사람 일 모르잖아요 | Chuyện đời ai mà biết được. |
어머, 무슨, 지금... | Anh đang nói gì... |
(승효) 강경아 팀장 | Thư ký Kang Gyeong A. |
[승효의 한숨] | |
[문이 달칵 여닫힌다] [도어 록 작동음] | |
이현균 구조 실장님 | Trưởng phòng Tái cơ cấu Lee Hyeon Gyun. |
네 | Vâng. Từ phòng Thư ký đến phòng Kinh doanh, rồi giờ là phòng Tái cơ cấu. |
비서실에서 일반 사업 팀 다시 구조 조정실 | Từ phòng Thư ký đến phòng Kinh doanh, rồi giờ là phòng Tái cơ cấu. |
우리 실장이 입사 후에 | Sau khi anh vào công ty |
거쳐 온 코스가 나랑 똑같아요 | con đường anh đi giống hệt tôi. |
뭐, 향후도 똑같을지는 본인 능력에 달려 있지만 | Chuyện sau này anh có giống tôi hay không còn tùy vào năng lực. |
근데 이 실장 | Nhưng Trưởng phòng Lee này. |
아직 잡히지도 않은 걸 이 손에 쥔 듯이 굴면 | Vẫn chưa nắm được trong tay mà anh ra vẻ như vậy, |
잡을 것도 놓치는 법이야 | anh sẽ để vuột mất thứ mình muốn nắm. |
[차분한 음악] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(창) 에이, 여기 담배 안 된다니까, 쯧 | Đã nói ở đây cấm hút thuốc. |
돼, 내가 바꿨어 | Được hút, tôi cho đổi rồi. |
[헛웃음] | |
몸이나 잘 챙기셔 | Anh lo cái thân anh đi. |
그딴 거 피우다가 여기 실려 오면 의사들이 얼마나 앞다투겠어 | Anh hút thuốc như thế rồi bị ốm phải về đây thì đám bác sĩ sẽ tranh nhau |
(창) 서로 이 배 이번엔 자기들이 깐다고 할걸? | xem ai được mổ bụng anh ra. |
(창) [한숨 쉬며] 언제까지야? | Đến bao giờ? |
(승효) 정리되는 대로 | Sau khi thu xếp xong. |
정리할 게 많은 얼굴이네 | Có nhiều thứ để thu xếp lắm nhỉ. |
여기는 어떻게 될까, 형 가고 나면 | Anh đi rồi chỗ này sẽ ra sao nhỉ? |
아픈 사람들 오고 | Người bệnh đến đây... |
치료하고 | xin chữa bệnh. |
다는 못 살리고 그러겠지 | Chắc họ sẽ không thể cứu sống tất cả. |
구승효 사장 전으로는 못 돌아갈 거야 | Sẽ không thể trở về thời trước Giám đốc Gu đâu. |
좋은 쪽이든 나쁜 쪽이든 | Dù là theo nghĩa tốt hay nghĩa xấu. |
(상엽) 뭐, 이 상황에서 사장이 나가는 게 | Giám đốc ra đi trong hoàn cảnh này |
우리한테 어떻게 작용할지 모르겠어 | không biết sẽ ảnh hưởng như thế nào. |
(지용) 난 여기서 더 무슨 꼴을 보게 될까도 모르겠어요 | Tôi không biết mình sẽ phải xem thêm cảnh gì ở đây nữa. |
(경문) 조 회장이 본격적으로 병원에 손대기 시작하면 | Nếu Chủ tịch Cho chính thức động đến bệnh viện, |
큰일인 건 알겠는데 | chắc chắn sẽ lớn chuyện. |
[한숨] | |
막을 방법이 없을까요? | Không có cách gì ngăn chặn sao? |
(민기) 이게 중국하고 홍콩처럼 1국 2체제 그러듯이 | Nếu chúng ta như Trung Quốc, Hồng Kông, một nước có hai thể chế, nghĩa là Bệnh viện Sangkook thuộc Tập đoàn Hwajeong |
화정그룹에 상국대가 속해는 있되 | nghĩa là Bệnh viện Sangkook thuộc Tập đoàn Hwajeong |
병원만의 독립성을 보장한다 | nhưng vẫn đảm bảo được tính độc lập. |
이런 게 있어야 되는데 | Phải chi được như thế. Sao có chuyện đó được, không có lý nào họ chịu đảm bảo cho. |
그럴 리가 없잖아요 보장을 해 줄 리가 | Sao có chuyện đó được, không có lý nào họ chịu đảm bảo cho. |
(정희) 민영화시키겠다는 게 제일 큰 문제인데 | Chuyện chuyển sang tư nhân hoàn toàn là vấn đề lớn nhất. |
이걸 어떻게 해야 되나? | Phải làm sao đây? |
우리가 하지 말란다고 먹힐 리도 없고 | Dù chúng ta có phản đối họ cũng không dừng lại. |
차라리 구 사장을 이용할까요? | Hay là lợi dụng Giám đốc Gu? |
[상엽의 의아한 신음] | |
(지용) 구 사장 딴 데 좋은 데 가는 거 아니라며요 | Cũng đâu phải anh ta được chuyển đến nơi nào tốt hơn. |
해임 반대해 줍시다, 예? | Hãy phản đối bãi nhiệm anh ta. |
아, 본인도 억울할 거 아니야 | Anh ta cũng oan ức mà. |
솔직히 일 열심히 한 거 우리도 다 아는데 | Chúng ta đều biết anh ta đã làm việc rất chăm chỉ. |
조 회장이 TV 나와서 | Nếu giám đốc trực tiếp đứng ra |
'미안하다, 사과한다' 한 거 그거 다 쇼다 | nói rằng những lời chủ tịch nói chỉ là diễn trò trên TV |
구 사장이 자기 입으로 뒤집어 주면 효과 직방이지 않겠어요? | chẳng phải sẽ có hiệu quả ngay sao? |
사장 해임안 올린 게 우리인디 꼴이 웃기지, 그게 | Chúng ta từng đòi sa thải anh ta đấy, không thấy buồn cười sao? |
웃기고 말고 | Chúng ta từng đòi sa thải anh ta đấy, không thấy buồn cười sao? Buồn cười hay không không quan trọng. |
절대 안 해요, 구 사장 | Giám đốc Gu sẽ không làm thế đâu. |
사람을 너무 모르시네 | Anh chẳng biết gì về anh ta cả. |
(정희) 모르죠, 우리가 어떻게 알아요 그 사람을 | Dĩ nhiên rồi, làm sao chúng tôi biết gì về anh ta được. |
맨날 싸우고 눈 흘기고 그러기만 한걸 | Suốt ngày chỉ lo đấu đá lườm nguýt. |
하, 참 | |
진짜 그러다만 가네? | Giờ anh ta ra đi như thế đấy. |
단체로 기자 회견이라도 할까요? | Hay là mở họp báo tập thể? |
(지용) 아, 여론이야 우리한테 동조하겠죠 | Dư luận sẽ đứng về phía chúng ta. |
뭐, 시민 단체 정도나 | Cả các đoàn thể dân sự nữa. |
(윤모) 그게 현실적으로 힘이 될까요? | Có thật sẽ có ích cho chúng ta không? |
맨날 병원 적자라고 우는소리 했잖아요 대외적으로다가 | Trước giờ chúng ta chỉ than thở thua lỗ khi đối ngoại thôi. |
우는소리가 아니라 사실은 사실이죠 | Không phải than thở mà là sự thật. |
(윤모) 그러니까요 | Vậy mới nói. |
화정에서 적자투성이인 병원에다가 해외 투자 대거 받겠다고 하면 | Vậy mới nói. Nếu Hwajeong nói sẽ nhận đầu tư nước ngoài về cho một bệnh viện suốt ngày thua lỗ |
대기업이 외자 유치 성공한 걸로 포장될 테고 | thì câu chuyện sẽ thành ra tập đoàn thành công trong huy động vốn. |
외국 돈 계속 끌어오면 영리 기관으로 바뀌는 거야 | Kéo ngoại hối về rồi thay đổi thành pháp nhân kinh doanh. |
정책위에서 심의해 주면 끝인데요 | Chỉ cần được chấp thuận là xong. |
경제특구로 바꾸는 것도 | Cả việc biến thành đặc khu kinh tế nữa. |
우리가 막을 수 있는 게 아니지 않나? | Đâu phải chuyện ta có thể ngăn chặn. |
(상엽) 음, 지경부에 의료 신사업 계획서 넣고 송탄 지역 뭐, 재평가 들어가면 | Chỉ cần đưa đề án lên Bộ Kinh tế Tri thức rồi khu Songtan được kiểm tra là xong. |
아이, 그렇게 간단해요? 지방 자치 단체 같은 데는? | Đơn giản vậy à? Còn các tổ chức địa phương thì sao? |
어떤 자치 단체가 반대를 하겠어? | Làm gì có tổ chức nào phản đối. |
자기네 특별나게 만들어 준다는데 | Địa phương của họ được lên hương mà. |
밑져야 본전인데 구 사장한테 말이라도 넣죠? | Dù gì cũng không còn gì để mất, hay là cứ nói với Giám đốc Gu? |
[민기의 한숨] | |
(민기) 우리 회의가 | Cuộc họp của chúng ta |
언제부터 이런 얘기만 나오게 됐나 | từ bao giờ chỉ toàn nói về những chuyện này nhỉ? |
환자 건강 얘기는 1초도 안 하네 | Không nhắc đến sức khỏe bệnh nhân dù chỉ một giây. |
[한숨] | |
우리 과장님도 아직 안 나왔어요 | Trưởng khoa tôi cũng chưa ra. |
맨날 그놈의 회의 | Ngày nào cũng họp. |
무슨 뾰족한 수라도 나오면 말을 안 해요 | Nếu tìm ra được cách từ họp hành thì tôi đã không nói. |
(노을) 어? | Ơ? |
(창) 왜요? | Sao vậy? |
김 쌤! | Y tá Kim! |
(노을) 같이 가요 | Cùng về đi. |
(창) 은하 씨, 차 가지고 오셨어요? | Cô Eun Ha có mang xe đến không? |
(은하) 아니요 | Không. |
(창) 태워 드릴까요? | Tôi đưa cô về nhé? |
아직도 저러고 있네, 진짜 | Họ vẫn còn đứng đó à, thật là. |
[은하가 화난 숨을 내뱉는다] | |
(은하) 사장이라고 저 난리를 쳐 놓고 자기만 쏙 빠지고 | Giám đốc gây ra chuyện như thế rồi một mình rút lui. |
차라리 처음부터 오지를 말지 | Chẳng thà ngay từ đầu anh ta đừng đến đây làm gì. |
그러게요 | Đúng vậy. |
처음부터 오질 말지 | Đúng ra anh ta không nên đến đây. |
소원대로 가 주잖아요, 그래서 | Giờ anh ta đi rồi, đúng ý cô rồi đấy thôi. |
먼저 갈게요 | Tôi đi trước đây. |
(노을) 강 팀장님! | Thư ký Kang! |
[다가오는 발걸음] | |
(창) 내일 봬요 | Mai gặp cô sau. |
(노을) 괜찮으세요? | Cô có sao không? |
안색이 좀... | Sắc mặt cô hơi... |
저야 뭐... | Tôi có gì đâu. |
강 팀장님은 저희랑 계속 계실 거죠? | Thư ký Kang vẫn ở lại cùng chúng tôi chứ? |
글쎄요 | Tôi cũng không biết. |
강 팀장님도 확실치 않으시면 | Cô cũng không dám nói chắc, |
진짜 바뀌나 보네요 | xem ra đúng là thay đổi thật rồi. |
이 쌤한텐 | Đối với bác sĩ Lee |
저희 사장님이 처음부터 안 온 게 진짜 훨씬 나아요? | nếu giám đốc không đến đây ngay từ đầu thì sẽ tốt hơn thật à? |
네? | Sao cơ? |
아... | |
저보다는 그분한테 좋은 게 하나도 없었잖아요 | Sau khi đến đây, đã có chuyện gì tốt lành xảy ra với anh ấy đâu. |
사장님한텐 저희가 악몽이었을 거예요 | Đối với anh ấy chúng tôi là cơn ác mộng. |
근데요 | Nhưng mà... |
[한숨] | |
갈게요 | Tôi đi đây. |
[자동차 리모컨 조작음] | |
[자동차 시동음] | |
(창) 왜요? | Sao vậy? |
내가 묻고 싶은 말인데요 | Đó là câu tôi muốn hỏi anh. Anh làm sao vậy? |
왜 그래요? | Anh làm sao vậy? Chuyện gì cơ? |
뭐가요? | Chuyện gì cơ? Lần trên sân thượng, |
그때 옥상에서 두 사람 | Lần trên sân thượng, |
우연이었죠? 선우 쌤하고 구 사장, 그렇죠? | anh và Giám đốc Gu chỉ tình cờ gặp nhau thôi đúng không? |
그때가 언제인지 모르겠네요 | Tôi không nhớ đó là khi nào cả. Hai người không quen nhau chứ? |
(은하) 모르는 사이죠? | Hai người không quen nhau chứ? |
선우 쌤이 구 사장을 알 리가 없잖아요, 그렇죠? | Bác sĩ và Giám đốc Gu không biết nhau, đúng không? |
내가 왜 꼭 몰라야 되는데요? | Tại sao tôi phải không quen anh ta? |
그쪽이 사장이라서? | Vì anh ta là giám đốc à? |
선우 쌤 | Bác sĩ Sunwoo. |
[차 문을 달칵거린다] | |
예, 압니다, 구 사장 잘 알아요 | Vâng, tôi có quen Giám đốc Gu. |
둘 다 화정그룹 장학금 덕분에 졸업장 땄습니다 | Cả hai chúng tôi đều tốt nghiệp nhờ vào học bổng của Hwajeong. |
뭐 잘못됐어요? | Vậy là sai trái sao? |
설마 | Không lẽ... |
우리 얘기 | anh đã kể chuyện chúng tôi... |
병원 얘기 구 사장한테 하고 그랬어요? | và chuyện bệnh viện cho Giám đốc Gu sao? |
무슨 얘기요? | Chuyện gì cơ? |
의사들은 하나같이 재수 없고 비린내 나고 | Chuyện các bác sĩ bốc mùi và xúi quẩy? |
간호사들은 서로 갈구고 태우고 | Chuyện y tá mắng chửi nhau? |
(창) 그 얘기요? | Những chuyện đó ư? |
내가 얘기 안 해도 속속들이 잘 알던데 | Tôi không kể anh ta cũng biết hết. |
왜 이래요, 정말? | Anh bị làm sao vậy? |
그게 우리 탓이기만 해요? | Đó đâu chỉ là lỗi của chúng tôi. |
아니 | Nghe này. |
본인이 갈구고 본인 탓이 아니면 누구 탓인데요? | Người lớn tiếng là cô, không phải cô thì lỗi của ai? |
(은하) 힘들어서 그러잖아요, 너무 힘들어서 | Đó là do chúng tôi quá mệt mỏi. |
간호사 한 명당 딸린 환자는 수십인데 | Mỗi y tá phải chăm sóc hàng chục bệnh nhân. |
충원은 안 되고 교대는 계속 돌아오고 | Không được thêm người, ca trực thì đến liên tục. |
이게 곪아 터진 거지 | Đây chỉ là vết thương mưng mủ đến lúc vỡ ra thôi. |
일 편하고 널널해 봐요 누가 괴롭혀요, 왜 | Nếu công việc thoải mái thì làm gì có ai ức hiếp ai. Hãy nói cho chính xác. |
말 똑바로 합시다 | Hãy nói cho chính xác. |
군대는 밖이 빡셀수록 안이 편해요 | Ở quân đội càng gặp khổ thì họ càng mạnh mẽ. |
전방 부대일수록 | Nhất là các đơn vị tiền tuyến. |
너나 나나 다 뭣 같은 처지라는 걸 서로 제일 잘 아니까 | Vì họ hiểu rõ ai cũng đang ở trong tình trạng chết tiệt như ai. |
더 안 건드린다고 | Càng không động đến nhau. |
(은하) 그래서 우리가 싫어서 구 사장한테 붙었어요? | Anh ghét chúng tôi nên đã về phe của Giám đốc Gu sao? |
(창) 아니요 | Không. Vì tôi quá chán ghét cuộc sống này. |
나 사는 게 거지 같아서요 | Vì tôi quá chán ghét cuộc sống này. |
개판이라서요 | Một mớ hỗn độn. |
쳐다보기도 싫은 데로 매일매일 출근하고 퇴근하는 게 | Ngày nào tôi cũng phải đi làm ở nơi tôi ghét đến tận cổ. |
끔찍해서 그랬어요 | Vì tôi cảm thấy ghê tởm nó. |
[무거운 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
(기사) 그래도 여기서 처음으로 사장님이 | Nhưng đây là lần đầu tiên |
마음 쓰이는 여선생님도 생겼고 | có người làm giám đốc để ý. |
(노을) 사장님한텐 저희가 악몽이었을 거예요 | Đối với anh ấy chúng tôi là cơn ác mộng. |
(기사) 그 선생님 무슨 일 없게 하라고 하셔서 | Giám đốc dặn không được để cô ấy xảy ra chuyện... |
(노을) 처음부터 오질 말지 | Đúng ra anh ta không nên đến đây. |
(구조 실장) 더 이상 구 사장님께 사업체를 믿고 맡기기 어려우시다고요 | Chủ tịch không thể tin anh để giao công việc điều hành nữa. Hy vọng anh sẽ từ chối phỏng vấn, bỏ qua lễ từ chức và rời vị trí thật nhanh. |
개인 기자 회견, 퇴임사, 인터뷰 모두 거부하시라고요 | Hy vọng anh sẽ từ chối phỏng vấn, bỏ qua lễ từ chức và rời vị trí thật nhanh. |
[경아의 옅은 한숨] | |
(세화) 네 | Vâng. |
(노을) 기록이나 자료는 없어요 | Không có ghi chép hay tài liệu gì cả. |
우리한테 안 주는 게 아니라 본사에서 처리한 거라 | Không phải họ không muốn đưa mà công ty mẹ đã xử lý hết. |
강 팀장님도 물적으로는 안 갖고 있대요 | Thư ký Kang cũng không giữ được gì. |
그렇지만 화정제철 환경 부담금 때문에 | Nhưng việc Thép Hwajeong vì tiền trách nhiệm môi trường |
송탄으로 결정된 건 사실이라고 했어요 | mà mua mảnh đất Songtan là sự thật. |
정황만으로 화정에 타격을 주려면 어떡해야 하나 | Làm sao để có thể tấn công Hwajeong trong tình huống này nhỉ? |
(승효) 아니, 지금까지 어떤 일이 우리나라 기업 회장한테 | Từ trước đến giờ đã có chuyện gì làm các chủ tịch |
대미지를 입혔습니까? | ở Hàn Quốc chịu thiệt hại chưa? |
그런 거 없습니다 | Không có gì cả. |
[한숨] | |
대미지 안 입어요 | Họ sẽ không bị gì đâu. |
(세화) 이런 건 한 방에 날려야 되는데 | Phải xử lý luôn trong một lần. |
조 회장을 누를 수 있는 사람한테 가져가죠 [긴장되는 음악] | Hãy dùng người có thể kiềm chế Chủ tịch Cho. |
누가 조 회장을 누를 수 있는데? | Ai có thể kiềm chế anh ta? |
오셨습니까? | Chào Chủ tịch. |
원장 불러, 부원장 새끼도 | Gọi viện trưởng, và cả tên khốn phó viện trưởng nữa. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(승효) 무슨 일이십니까, 회장님 | Có chuyện gì vậy, Chủ tịch? |
(남형) 죽여 버릴 거야 | Tôi sẽ giết họ. |
(구조 실장) 죄송하지만 둘 다 부재중이라는데요 | Xin lỗi, cả hai người đều không nghe máy. |
지금 외부에... | Họ đang ở ngoài... |
[엘리베이터 도착음] 부르겠습니다 | Tôi sẽ gọi họ về ngay. |
[엘리베이터 문이 쓱 열린다] | Tôi sẽ gọi họ về ngay. |
[도어 록 작동음] | |
[남형의 성난 숨소리] | |
[문이 달칵 닫힌다] [남형이 성난 숨을 내쉰다] | |
[도어 록 작동음] | |
너야? 네가 했어? | Là anh làm? Đúng không? |
아, 아닙니다 | Không phải ạ. |
뭔 줄 알고? | Anh biết tôi đang nói gì à? |
알아들었다는 건 알고 있었다는 거네? | Hiểu tôi nói gì nghĩa là đã biết trước. |
(승효) 무엇을 말씀하시는지는 모르겠습니다만 | Tôi không biết Chủ tịch đang nói gì |
전 회장님께 누가 될 일 하지 않았습니다 | nhưng tôi chưa làm gì bất lợi cho Chủ tịch cả. |
김석현이가 숨넘어가게 나한테 전화를 했어 | Kim Seok Hyeon vừa thở hổn hển vừa gọi cho tôi. |
너희 병원에서 사람이 왔다고 | Người của bệnh viện đã tìm đến chỗ anh ta. |
(남형) 환경 부담금 대신 땅값 얹어 준 거 터트리겠다고 찾아왔대 | Nói rằng sẽ phanh phui vụ mua mảnh đất thay cho tiền phạt môi trường. |
구체적인 액수, 방법, 날짜 전부 꿰고서 | Cả số tiền, phương pháp, ngày tháng cụ thể họ đều biết cả. |
저희 원장, 부원장이 | Viện trưởng, phó viện trưởng |
환경부 장관을 직접 찾아갔다고요? | đã trực tiếp tìm gặp bộ trưởng sao? |
나한테 오든가 차라리 밖에다 떠벌리든가 | Nếu họ đe dọa tôi hay đi kể lung tung thì tôi đã có thể xử lý. |
그럼 벌써 정리 끝났어 | thì tôi đã có thể xử lý. |
(남형) 근데 장관이라는 게 | Lại đi nói với bộ trưởng, |
자기 어떻게 될까 봐 지금 눈이 완전히 돌아갔다고! | anh ta sợ lớn chuyện nên đã phát điên! |
차, 찾아온 목적이 뭐랍니까? | anh ta sợ lớn chuyện nên đã phát điên! Mục đích của họ là gì vậy? |
폭로가 목적이면 장관한테 갈 필요가 없으니 | Nếu chỉ muốn phanh phui thì họ đâu cần tìm đến bộ trưởng. |
원장 쪽에서 내건 조건이 있을 텐데요 | Phía viện trưởng chắc chắn đã có yêu cầu gì đó. |
날 병원 행정에서 손 떼게 해 달라고? | Họ muốn tôi không can thiệp vào hành chính bệnh viện nữa. |
불가능한 걸 걸었네요 | Họ đã yêu cầu thứ không thể. |
할 말이 겨우 그거야? | Anh chỉ biết nói thế thôi sao? |
(남형) 누가 흘렸을까? | Ai đã cho họ biết? |
저것들이 어떻게 알았을까? | Làm sao họ biết được? |
너 아니면 액수까지 아는 사람이... | Ngoài anh ra người biết rõ con số chỉ có... |
저, 장관이 어떻게 나올까요? | Bộ trưởng sẽ nói gì đây? |
회장님이 부탁을 안 들어주시면 | Nếu Chủ tịch không nghe theo yêu cầu của họ... |
몰라서 물어? | Còn hỏi nữa? |
과징금 다시 들먹이겠지 | Anh ta sẽ bắt tôi nộp phạt. |
장장 1,600억이야! | Khoản tiền 160 tỷ! |
[한숨] | |
회장님께선 어떻게 하실 겁니까? | Chủ tịch định sẽ làm gì? |
(남형) 아이씨... | |
우리가 뇌물 줬다는 걸 먼저 밝힐 수도 없고 | Không thể thừa nhận là chúng ta đã hối lộ. |
병원 쪽 요구 | Yêu cầu từ phía bệnh viện. |
들어주시죠, 회장님 | Hãy chấp thuận nó. |
(승효) 병원 주인한테 병원에서 손 떼라는 건 불가능한 요구입니다 | Yêu cầu chủ bệnh viện không can thiệp vào bệnh viện nữa là điều không thể. |
일단은 들어주겠다 하셔도 | Trước hết hãy nói là sẽ chấp nhận. |
회장님 위상에는 변할 게 전혀 없습니다 | Sẽ không có gì thay đổi vị thế của Chủ tịch. |
나 아직 여기 진짜 주인 아니야 | Tôi vẫn chưa phải là chủ nhân chính thức của nơi này. |
의사 놈들도 내가 소유만 했지 지배하지 못한다는 걸 아니까 | Đám bác sĩ biết tôi chỉ sở hữu chứ không thể cai trị |
감히 덤비는 거야 | nên mới dám làm vậy. |
(남형) 관련된 놈들 전부 끌고 와, 당장 | Lôi tất cả những ai có liên quan đến đây ngay. Chủ tịch. |
회장님 | Chủ tịch. |
환경부하고 병원 일은 제가 정리하게 해 주십시오 | Hãy để tôi xử lý việc bệnh viện và bên Bộ Môi trường. |
마지막으로 제 일로 남겨 주십시오 | Hãy xem đó là công việc cuối cùng của tôi. |
부탁드립니다 | Xin Chủ tịch đồng ý. |
마지막으로 나 실망시키게? | Anh muốn làm tôi thất vọng lần cuối à? |
여태까지로 모자라서? | Như vậy còn chưa đủ sao? |
(승효) 화정그룹이 국유지에서 쫓겨난 사람들에게 | Chỉ cần công bố rằng Tập đoàn Hwajeong |
삶의 터전을 마련해 줬다고 발표하시면 됩니다 | đã cấp chỗ ở cho những người bị đuổi khỏi đất quốc hữu. |
토지 계약 문제가 터지더라도 스캔들이 아니라 | Dù chuyện mua đất có bị lộ ra cũng không trở thành bê bối |
기업체의 인도적 사회 공헌으로 충분히 바꾸실 수 있습니다 | mà có thể đổi thành doanh nghiệp tư cống hiến nhân đạo vì xã hội. |
이걸로는 안 돼 | Chỉ bấy nhiêu chưa đủ. |
땅 문제는 막아도 장관은 못 막아 | Ngăn được vụ mua đất nhưng không ngăn được bộ trưởng. |
(남형) 송탄 문제 그거 새 나온 거만으로도 눈이 지금 뻘건데 | Mới lộ việc mua bán mảnh đất Songtan thôi mắt anh ta đã long sòng sọc. |
어떻게든 우리를 쥐고 흔들려고 들 거야 | Anh ta sẽ nắm thóp chúng ta bằng mọi giá. |
(승효) 환경부 장관 | Bộ trưởng Bộ Môi trường |
자기 부모가 왜 국유지에 살게 됐는지 밝혀지는 걸 | rất sợ sự thật tại sao cha mẹ mình phải sống ở đất quốc hữu |
죽기보다 싫어합니다 | bị lộ ra ngoài. |
회장님께서 이걸 쥐고 계시면 | Nếu Chủ tịch dùng chiêu này |
장관도 절대 경거망동하지 못합니다 | thì bộ trưởng sẽ không thể manh động. |
네 조건은 뭔데? | Yêu cầu của anh là gì? |
원장 조건은 날 손 떼라는 거고 | Viện trưởng thì đòi tôi không được động đến bệnh viện. |
이거 대신 넌 | Vậy còn anh? |
회장님 | Chủ tịch. |
병원을 조각내진 말아 주십시오 | Xin đừng phá nát bệnh viện này. |
찢는 것만은 말아 주십시오, 회장님 | Xin Chủ tịch đừng xé nhỏ nó ra. |
[어두운 음악] 이런다고 뭐가 달라질까? | Anh làm vậy sẽ có gì thay đổi sao? |
난 돈을 본 사람이 물러서는 걸 본 적이 없어 | Tôi chưa thấy ai đã biết mùi tiền mà chịu lùi bước cả. |
그 길로 안 가는 걸 단 한 번도 본 적 없어 | Tôi chưa thấy ai rời khỏi con đường đó. |
(남형) 어차피 미래엔 둘 중의 하나야 | Trước sau tương lai cũng chỉ có một trong hai. |
헬스 케어에 돈을 물 쓰듯 쓰는 사람들을 위한 곳 | Nơi dành cho những người tiêu tiền như nước để chăm sóc sức khỏe. |
그 시스템에 낄 수 없는 사람들이 가는 곳 | Và nơi dành cho những người không chen được vào hệ thống đó. |
상국대병원? | Bệnh viện Sangkook? |
10년, 아니? | Mười năm? Mà không. |
5년만 두고 봐 | Cứ chờ năm năm nữa thôi. |
어느 쪽으로 변해 있을지 | Để xem nó sẽ đi theo hướng nào. |
[문이 달칵 여닫힌다] [도어 록 작동음] | |
[세화의 옅은 한숨] | |
조 회장 왔었다는 얘기 들었어요 | Tôi nghe nói Chủ tịch Cho đã đến đây. |
(세화) 저희가 환경부 가는 걸 | Chuyện chúng tôi đến gặp bộ trưởng, |
사장님이 먼저 아셔서는 안 된다고 판단했어요 | chúng tôi cho rằng không nên cho Giám đốc biết trước. |
그래도 미리 말씀은 드리고 싶었는데 | Tôi đã muốn nói cho anh biết. |
이제 와서 이런 얘기 소용없겠죠 | Giờ có nói thì cũng đâu còn ý nghĩa gì. |
효과 있었습니다 | Đã có hiệu quả đấy. |
조 회장이 법인 바꾸는 거 관둔대요? | Chủ tịch Cho sẽ cho dừng chuyện chuyển pháp nhân sao? |
장관이라는 인간 우리 앞에선 딱 잡아떼더니 | Cái người gọi là bộ trưởng thì cứ chối biến trước mặt chúng tôi. |
조 회장이랑 장관이랑 둘이 짠 게 맞네요, 그럼 | Xem ra chuyện bộ trưởng và chủ tịch thông đồng là thật rồi. |
(세화) 애초부터 환경 부담금 대신 땅값 얹어 주기로 한 거 | Họ đã tăng tiền mua mảnh đất thay cho tiền đóng phạt môi trường. |
그게 맞는 거죠? | Đúng không? |
(승효) 오세화 원장님 | Viện trưởng Oh Se Hwa. |
상국대하고 화정은 | Bệnh viện Sangkook và Hwajeong... |
지금 서로의 뇌관을 쥐고 있는 겁니다 | hiện đang nắm kíp nổ của nhau. |
상국대가 쥔 뇌관은 | Kíp nổ mà bệnh viện đang nắm giữ |
장관이 현직일 때까지만 유효합니다 | chỉ có hiệu lực cho đến hết nhiệm kỳ của bộ trưởng hiện tại. |
물러나고 나면 전직 정치인이 화정에 할 수 있는 일 | Thứ một chính trị gia sau khi đã về vườn có thể tác động lên Hwajeong |
많지 않아요 | là không gì cả. |
신중하게 움직이세요 | Hãy thật thận trọng. Sao anh nói cứ như đang dặn dò người khác vậy? |
(세화) 왜 남한테 당부하듯이 말해요? | Sao anh nói cứ như đang dặn dò người khác vậy? |
이제 사장님 일 아니에요? | Giờ nó không còn là việc của anh sao? |
진짜 관둬요? | Anh nghỉ việc thật à? Viện trưởng có việc của Viện trưởng. |
원장은 원장 할 일이 있는 거고 | Viện trưởng có việc của Viện trưởng. |
저는 제 일이 있으니까요 | Tôi có việc của tôi. |
설마 | Không lẽ... |
다 뒤집어쓰기로 한 거예요? 사장님 혼자? | một mình anh định nhận hết trách nhiệm à? |
내가 왜요? | Tại sao tôi phải làm thế? |
[승효의 힘주는 숨소리] | Tại sao tôi phải làm thế? |
(승효) 송탄 캠퍼스에 관리인 숙소라고 했던 거 있죠? | Cô nhớ tòa nhà ký túc xá cho nhân viên ở khu Songtan chứ? |
서산 마을 협동조합에 주기로 한 거요? | Tòa nhà anh cho hợp tác xã ở Seosan thuê ấy à? |
오늘 오 원장님이 만나고 온 사람 | Đó là nơi cha mẹ của người mà cô vừa đi gặp về |
부모님이 사실 곳입니다 | sẽ sinh sống. Bộ trưởng Bộ Môi trường? |
환경부 장관요? | Bộ trưởng Bộ Môi trường? |
아니, 그 사람 부모가 왜 우리 병원 건물에요? | Tại sao cha mẹ anh ta lại về sống ở tòa nhà của bệnh viện? |
강 팀장이 영구 임대 계약서 카피본 드릴 거예요 | Thư ký Kang sẽ đưa cô bản sao của hợp đồng thuê vô thời hạn. |
이유는 거기서 보시고 | Lý do thì cô xem ở đó. |
(승효) 부모님 외 마을 사람들도 같이 오실 거니까 | Ngoài cha mẹ anh ta còn có những người khác trong làng nữa. |
원장님이 신경 좀 써 주세요 | Viện trưởng hãy quan tâm đến họ. |
평생을 몸 써서 일해 온 분들 무료하지 않게 | Họ đã làm việc cả đời, cô có thể giao việc quản lý cho họ |
관리 일을 맡기시든가 | để họ không phải buồn chán. |
[한숨] | |
그래서 관리인 숙소라고 하신 거예요? | Vậy nên anh gọi đó là tòa nhà cho người quản lý à? |
진짜 관리 일을 하시라고? | Giao việc quản lý các tòa nhà cho họ? |
그분들이 원하시면 | Nếu họ muốn làm. |
네, 그러죠 | Vâng, được thôi. |
다른 건요? | Còn gì nữa không? |
다른 당부할 건? | Anh còn gì dặn dò không? |
[차분한 음악] | |
[심란한 신음] | |
왜 이러니, 쓸데없이, 하... | Mình bị làm sao thế này? |
[깊은 한숨] | |
[민기의 한숨] | |
뭐야? | Gì đây? |
사직서입니다 | Đơn xin thôi việc ạ. |
누가 몰라? | Tưởng tôi không biết đọc à? |
휴가 써, 쉬고 와 | Xin nghỉ phép đi, rồi quay lại. |
감사했습니다 | Thời gian qua rất cảm ơn anh. |
[거친 숨소리] | |
심장... | Tim tôi... |
심장 마비인가 봐요 | Chắc là nhồi máu cơ tim. |
(환자1) 가슴이 답답하고 숨이 안 쉬어져 | Tôi thấy tức ngực và không thở nổi. |
지금 숨은 어떻게 쉬고 계세요? | Anh đang thở bằng gì vậy? |
[거친 숨을 몰아쉬며] 여기, 여기, 이 입... | Bằng miệng. Anh bị từ khi nào vậy? |
언제부터 이러셨어요? | Anh bị từ khi nào vậy? |
[환자1의 거친 숨소리] | |
- (소정) 심전도 검사 - (재혁) 네 | - Đo điện tâm đồ. - Vâng. |
[환자1이 연신 거친 숨을 내쉰다] | |
비염 있으세요? | Anh có bị viêm xoang không? |
이 약 드시고 코에 스프레이 뿌리셨죠? | Anh uống thuốc này và dùng xịt mũi à? |
알레르기 | Tôi bị dị ứng. |
[동수의 탄성] | |
(동수) 방 샘, 됐어 | Bác sĩ Bang, được rồi. |
(진우) 이 완화제 드시고 코에 스프레이 뿌리면 코 막혀요 | Nếu anh uống loại thuốc giảm đau này rồi dùng xịt mũi, mũi anh sẽ bị nghẹt. |
비염 약 다른 거 처방해 드려 | Hãy kê đơn thuốc khác. |
(소정) 네 | Vâng. |
괜잖아요, 입으로 숨 쉬어도 | Không sao đâu, thở bằng miệng cũng được. |
조갈이 좀 나서 그렇지 | Hơi rát cổ chút thôi. |
(동수) 숨 쉬어 보실게, 입으로 | Anh thở bằng miệng thử xem nào. |
[동수가 깊게 숨을 들이쉰다] [환자1의 힘겨운 숨소리] | |
숨 쉬어지죠? | Được chứ? |
(안 선생) 과장님 | Trưởng khoa. |
지금 전체 회의실로 오시라는데요? | Họ gọi anh về phòng họp. |
아이씨, 재미 들렸나 뻑하면 불러 쌓아 | Khoái họp hành hay sao mà cứ suốt ngày gọi mãi. |
(세화) 평가 인증식 기념사진 찍을 사람 각 과마다 보내시고요 | Mỗi khoa hãy cử người chụp ảnh kỷ niệm chứng nhận đánh giá. |
어... | |
(지용) 아, 이런 거 웬만하면 공지로 돌리시죠? | Những chuyện như thế này hãy thông báo qua diễn đàn. |
지금 한창 몰리는 시간인데 | Đang là giờ đông bệnh nhân. |
(경문) 구 사장님! | Giám đốc Gu! |
그리고 | Còn nữa. |
토요일 진료 시간 변경하는 거 | Chuyện thay đổi giờ khám thứ Bảy. |
어... | |
(승효) 아니, 무슨 말을 하겠다고... | Anh muốn nói gì vậy? |
[잔잔한 음악] | |
오셨어요? | Anh đến rồi à? |
(세화) 오늘이 마지막 날이시라면서요 | Nghe nói hôm nay là ngày cuối của anh. |
아무리 눈 흘기고 서로 싸우는 사이였어도 | Dù chúng ta có lườm nguýt đấu đá nhau trong suốt thời gian qua |
마지막 인사는 하고 갈 생각이셨죠, 사장님? | nhưng có vẻ như anh cũng muốn gửi lời chào cuối cùng nhỉ? |
[한숨] | |
안녕히들 계십시오 | Chúc mọi người ở lại mạnh khỏe. |
(승효) 이런 데서들 하셨구나? | Ra là mọi người họp ở đây. |
[마이크 소리가 울린다] | |
근래에 들은 말로 | Tôi xin nói điều này |
마지막 인사 대신하겠습니다 | thay cho lời chào cuối cùng. |
(승효) 최근에 이런 얘기를 들었는데요 | Gần đây tôi được nghe câu này. "Hãy chờ xem Sangkook của năm năm tới. Không cần đến mười năm. |
상국의 5년 후를 보라 10년도 필요 없다 | "Hãy chờ xem Sangkook của năm năm tới. Không cần đến mười năm. |
미래의 의료 기관은 병을 치료하는 곳이 아닌 | Cơ sở y tế trong tương lai không còn là nơi chữa bệnh, |
가진 자들의 건강을 유지시켜 주는 곳이 될 거라고 | mà sẽ trở thành nơi duy trì sức khỏe cho những người có của ăn của để." |
뭐, 솔직히 말씀드리면 저도 그 말이 과히 틀렸다고 생각하진 않습니다 | Thật ra tôi cũng không nghĩ đó là một câu nói sai hoàn toàn. |
얼마나 버틸 것인가 | Các vị có thể trụ được trong bao lâu, |
기본이 변질되는 걸 | các vị có thể trì hoãn |
얼마나 저지시킬 수 있을 것인가 | quá trình thay đổi bản chất bệnh viện hay không, |
여러분들 손에 달린 거겠죠, 이제 | điều đó phụ thuộc vào các vị. |
무너질 사람 | Có người gục ngã, |
[차분한 음악] | có người trụ lại, |
버텨낼 사람 | có người trụ lại, |
거슬러 | có người... |
오를 사람 | sẽ lội ngược dòng. |
완벽하지도 않고 | Cũng có người không hoàn hảo, |
예상외로 우월하지도 않으며 | không xuất sắc như kỳ vọng, |
심지어 우왕좌왕하는 듯 보여도 | thậm chí còn lúng ta lúng túng |
끝내는 실천에 이를 사람이 | nhưng cuối cùng cũng thực hiện được nguyện vọng. |
여기에도 있겠죠 | Sẽ có người như thế. |
저는 제가 잠시나마 몸담았던 상국대학병원 | Bệnh viện Sangkook là nơi tôi làm việc dù chỉ trong thời gian ngắn. |
지켜볼 겁니다 | Tôi sẽ theo dõi các vị. |
여러분들의 10년, 20년 후를 | Tôi sẽ chờ xem |
예, 지켜보겠습니다 | tương lai 10 năm, 20 năm nữa của các vị ra sao. |
건승하십시오 | Chúc mọi người mạnh khỏe. |
회의 끝났습니다 | Buổi họp kết thúc. |
가 | Đi đi. |
[한숨] | |
미안하다, 동생 | Xin lỗi nhé, em trai. |
[마이크 소리가 울린다] | |
이게 언제 켜져 있었지? | Cái mic này mở từ lúc nào vậy? |
강 팀장이 말해 줬죠? 오늘 나 마지막인 거 | Thư ký Kang cho họ biết hôm nay là ngày cuối của tôi đúng không? |
네? 제가요? | Sao cơ? Tôi á? |
사장님하고 오늘 이렇게 여기도 마지막이네요 | Hôm nay cũng là ngày cuối cùng tôi làm việc với Giám đốc. |
고생 많았어요 | Cô đã vất vả nhiều rồi. |
나 이제 화정 직원 아니니까 회사 차는 됐습니다 | Giờ tôi không còn là nhân viên Hwajeong, không cần đi xe công ty đâu. |
고생 많았어요, 그동안에 | Anh đã vất vả nhiều rồi. |
[차 문을 탁 닫는다] | |
오늘까지는 모시게 해 주십시오 | Để tôi đưa anh về nốt hôm nay thôi. |
늘 두시는 데죠? | Giám đốc vẫn để xe ở đó chứ? |
사장님 차, 지하 1층요 | Bãi xe dưới tầng hầm. |
(기사) 바로 오겠습니다 | Tôi sẽ quay lại ngay. |
[차 문이 탁 열린다] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[노을의 거친 숨소리] | |
왜 절 자르려고 하셨는지 | Lúc trước tại sao anh muốn đuổi việc tôi? |
아니... | Tại sao |
이제 와서 그거 때문에... | giờ cô lại hỏi chuyện đó? |
묻고 싶었어요 | Tôi đã muốn hỏi |
나한테 왜 그랬는지 | tại sao anh làm thế với tôi. |
근데 못 물었어요 | Nhưng tôi đã không thể hỏi. |
왜요? | Tại sao? |
(노을) 저도 내가 왜 그 말이 안 나오는지 몰랐어요 | Tôi cũng không biết tại sao mình không thể mở miệng. |
이젠 알아요 | Giờ thì tôi biết rồi. |
'싫어서'라고 할까 봐 | Tôi sợ anh sẽ nói "Vì tôi ghét cô. |
'내가 자꾸 보이는 게 귀찮아서'라고 할까 봐 | Vì tôi cảm thấy phiền phức khi phải nhìn thấy cô." |
사장님한테서 그 말을 들을까 봐요 | Tôi sợ mình sẽ phải nghe anh nói những lời đó. |
[부드러운 음악] | |
잘 있어요, 이노을 선생 | Chúc cô mạnh khỏe, bác sĩ Lee No Eul. |
[차 문이 탁 열린다] | |
[잔잔한 음악] | |
[진우의 헛기침] | |
[중얼거리며] 너무 차려입었나? | Có hơi quá không nhỉ? |
[옅은 숨을 내뱉는다] | |
아, 너무 커 | Rộng quá. |
하, 씨... | |
[자동차 리모컨 조작음] | |
너무 사람 많고 복잡하면 좀 그런데 | Nếu quá đông người và ồn ào thì hơi bất tiện. |
(진우) 글쎄 | Không biết nữa. |
나도 내가 예약한 게 아니라서 어떨지 잘 모르겠네 | Không phải anh đặt chỗ nên anh cũng không rõ. |
[긴장되는 한숨] | |
멋있어 | Em bảnh lắm. |
알아 | Em biết. |
가자 | Đi thôi. |
[편안한 음악이 흘러나온다] | |
진우 씨 | Anh Jin Woo. |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
(선우) 딱 한 번 봤는데 자세히 기억하시네요, 노을 누나를? | Chỉ gặp một lần mà cô nhớ rõ No Eul nhỉ? |
(서현) 이쁘고 | Cô ấy rất xinh. |
둘이 엄청 친해 보이더라고요 | Hai người trông cũng rất thân nữa. |
(진우) 아니, 그게... [진우의 헛기침] | À, chuyện đó... |
둘이 얼마나 싸우는데요 | À, chuyện đó... Hai người họ cãi nhau suốt thôi. |
형이 생긴 건 이래도 되게 욱하거든요 | Trông mặt mũi thế này thôi chứ hay nổi nóng lắm. |
(진우) 야, 내가 생긴 게 뭐? | Mặt mũi anh thì sao chứ? |
물어보자 | Để em hỏi xem. |
어때요, 우리 형 생긴 거? | Cô thấy mặt mũi anh tôi thế nào? |
(서현) 음... | |
별로네, 까였어 | Không thích rồi, anh bị đá rồi. |
어떡하냐 | Làm sao đây? |
괜찮아, 서현 씨 눈 낮아 | Không sao, tiêu chuẩn của Seo Hyeon thấp lắm. |
(진우) 너한테 꽃미남이라고 했으니 말 다 했지, 뭐 | Cô ấy bảo em là mỹ nam, vậy là đủ hiểu rồi. |
다 끝났어 | Còn nói gì nữa. |
(진우) 아, 이 자식 뭐, 진짜로 부끄러워해 | Thằng nhóc này, em xấu hổ thật à? |
오버야, 너, 어? | Đừng có làm quá lên thế. |
(서현) 진짠데? | Tôi nói thật mà. |
그리고 두 분 닮았어요 | Với lại hai người rất giống nhau. - Hả? - Gì cơ? |
- (진우) 에? - 네? | - Hả? - Gì cơ? |
(서현) 닮았는데 | Giống thật mà. |
자꾸 보니까 느낌이 비슷해요 | Càng nhìn càng thấy có nét giống. |
영광인 줄 알아라 | Anh phải vinh dự lắm đấy. |
[진우의 한숨] | |
모욕이다 | Đúng là nỗi nhục nhã. |
잠깐 화장실 좀 | Tôi vào nhà vệ sinh một lát. |
(진우) 아, 그, 내 얘기 하지 마요 | Đừng nói gì về tôi đấy. |
진우 씨 얘기를 안 하면 무슨 얘기를 해요? | Không nói chuyện đó thì tôi biết nói gì? |
(진우) 날씨 얘기, 날씨 얘기 | Nói chuyện thời tiết đi. |
[무거운 음악] | |
다행이지? | Cũng may thật đấy. |
서로 마음에 드나 봐 | Xem ra họ cũng hợp nhau. |
나는? | Còn em? |
나는 지겨워? | Anh chán em rồi à? |
고마워 | Anh rất biết ơn em. |
그럼 계속 고마워해 | Vậy cứ tiếp tục biết ơn em đi. |
그러면 되잖아 | Vậy là được thôi. |
고마워 | Cảm ơn em. |
덕분에 견뎠어 | Nhờ em mà anh đã chịu đựng được. |
많이 의지했어 | Anh đã dựa dẫm vào em rất nhiều. |
내가 말하지 않아도 넌 내 말을 들어줬고 | Anh không cần nói gì em cũng lắng nghe anh. |
대신 울어 줬어 | Em khóc thay anh. |
(선우) 25년 | Đã 25 năm rồi. |
(진우) 25년을 늘 내 곁에서 | Đã 25 năm em luôn ở bên cạnh anh. |
(선우) 그런데? | Thì sao? |
나도 형 동생이야 | Em cũng là em trai anh. |
아니야 | Không. |
나도 선우야, 형 동생 | Em cũng là Seon Woo, em trai anh. |
(진우) 아니야, 넌 선우가 아니야 | Không, em không phải Seon Woo. |
넌 나야 | Em là chính anh. |
내가 널 만들었어 | Anh đã tạo ra em. |
아빠는 죽고 | Sau khi bố mất, |
선우가 불구가 된 게 싫어서 | anh đã không chịu nổi sự thật Seon Woo bị liệt. |
죽은 아빠는 못 살리고 | Anh không thể cứu sống bố, |
널 살렸어 | nhưng anh đã tạo nên em... |
내 머릿속에서 | trong tâm trí mình, |
내 마음속에서 | trong trái tim mình. |
(진우) 근데 | Nhưng bây giờ, |
난 이제 선우가 못 걷는 게 | anh không còn thấy ghét... |
하나도 싫지 않아 | chuyện Seon Woo không thể đi lại nữa. |
내가 평생 업고 다녀도 돼 | Anh có thể cõng nó đi hết cuộc đời. |
그래도 되니까 | Vì vậy, |
내 동생이 | anh chỉ mong em mình... |
오래 살았으면 좋겠어 | có thể sống thật lâu. |
나보다 너무 빨리 | Mong sao nó sẽ không ra đi... |
가지 않았으면 좋겠어 | trước anh quá sớm. |
(진우) 다행이지? | Tốt thật đấy. |
서로 마음에 드나 봐 | Hình như họ rất hợp nhau. |
진우 씨가 정말요? | Anh ấy làm thế thật à? |
(진우) 내가 또 뭐요? | Tôi làm sao cơ? |
또 무슨 방언 터졌냐? | Em lại nói gì rồi đấy? |
형 가출했을 때 | Chuyện anh bỏ nhà đi. |
야! | Này! |
왜? | Gì? |
하, 씨... | |
권 기자는 풀려났는데 | Phóng viên Kwon đã được thả. |
이제 화정 기사는 아예 쓰지 말래요 | Họ không cho đăng bài về Hwajeong nữa. |
(진우) 역시 오가는 게 있었네요 | Đúng là có qua có lại. |
(서현) 나 방송국 재도전하려고요 | Tôi sẽ thử làm việc lại ở đài truyền hình. |
(진우) 새글 그만두고 방송국 다시 들어가려고요? | Cô nghỉ Saegeul rồi quay lại đài truyền hình à? |
넵, 재입사 | Vâng, trở về chỗ cũ. |
필승! | Quyết thắng! |
(서현) 어? 선우 씨는... | Ơ? Còn anh Seon Woo... |
[잔잔한 음악] | |
(선우) 밖에 이런 데가 있었구나 | Thì ra có những chỗ như thế này. |
여기 꼭 어디 놀러 온 거 같다 | Cứ như được đi du lịch ấy. |
여기가요? | Chỗ này sao? |
[서현의 힘주는 신음] | |
(서현) 진짜 나도 올여름엔 바다 한 번을 못 갔네 | Đúng là mùa hè này tôi chưa được đi biển lần nào cả. |
하도 뭐가 빵빵 터져서 | Cứ xảy ra chuyện mãi. |
두 분은 휴가 안 가요? | Hai anh không đi nghỉ à? |
제가 가면 민폐라... | Tôi mà đi chỉ làm phiền người khác thôi. |
[한숨] | |
나도 콜라병인데 나도 민폐네 | Tôi cũng có bệnh không biết bơi. Chắc sẽ làm phiền người khác. |
가면 안 되겠다 | Chắc tôi cũng không nên đi. |
가세요, 왜 못 가요 | Cô cứ đi đi, sao lại không đi chứ. |
진짜요? | Thật à? |
그럼 민폐 아니네 | Vậy là không phải làm phiền ai chứ? |
가고 싶으면 가는 거죠, 그렇죠? | Muốn đi thì cứ đi thôi, đúng không? |
네 | Vâng. |
[진우의 힘주는 신음] | |
(선우) 이 시간에 밖에도 괜찮구나 | Ra ngoài vào giờ này cũng thích thật. |
[마우스 클릭음] | |
니 휴가 냈더라? | Anh mới xin nghỉ phép à? |
그럴라고 낸 거여? | Để làm thế chứ gì? |
뭘 그러려고요? | Làm gì là làm gì? |
맨날 아니라고 딱 잡아떼더니 | Hai người cứ chối mãi. |
이제 한 사람 아예 관뒀으니께 옳다구나 커밍아웃? | Giờ thì một người nghỉ việc nên quyết định thừa nhận chứ gì? |
누가 뭘 관둬요? | Ai nghỉ? |
너 그, 소아과 그, 그 | Cái cô bên khoa Nhi ấy. |
쬐깐한 쌤이랑 딱 붙어 갈라고 휴가 냈지? | Muốn đi chơi với cô ấy nên xin nghỉ phép chứ gì? |
아, 제가 왜 걔랑 휴... | Sao tôi lại phải đi chơi... |
이노을 사표 냈어요? | No Eul xin nghỉ việc ư? |
(노을) 뭐야? 병원에서 뛰는 거 아니에요 예진우 어린이 | Gì vậy? Không được chạy trong bệnh viện chứ, bé Ye Jin Woo. |
(진우) 너 뭐야? | Cô sao vậy? |
나가랄 땐 기를 쓰더니 왜 관둬? | Bị đuổi thì bám trụ, sao giờ lại nghỉ? |
내 발로 나가려고 버텼지 | Vì muốn tự xin nghỉ nên cố trụ lại chứ sao. |
뭐, 꼭 서울만 장땡인가? | Đâu chỉ có Seoul là chỗ tốt. |
지방엘 가게? | Tính về tỉnh à? |
야, 너 갑자기 이게 무슨 바람이야? | Đột nhiên cô bị làm sao vậy? |
나 오래 고민했어 | Tôi đã suy nghĩ từ rất lâu. |
근데도 아직 좀 헷갈려 | Nhưng vẫn còn hơi băn khoăn. |
그러니까 넌 나 흔들지 마 | Nên anh đừng có làm tôi do dự đấy. |
[한숨] | |
(노을) 밥 먹자 | Ăn cơm thôi. |
(노을) 누나 없어도 울지 마 | Không có bà chị này cũng đừng khóc nhé. |
(세화) 이노을 선생 | Bác sĩ Lee No Eul. |
예 | Vâng. |
왜 오래? 불편하게, 단체로 앉아서 | Sao lại gọi tôi đến ngồi chung như thế, bất tiện lắm. |
(노을) 야! | Này! |
같이 가 줘 | Cùng đi đi. |
[헛기침] | |
(경문) 속이 불편하세요? | Anh thấy khó tiêu à? |
(지용) 앓던 이 구 사장도 빠졌는데 왜 그러세요? | Giám đốc Gu cũng đi rồi, sao anh lại thế? |
밥맛이 늘어야 정상이지 | Phải ăn cơm thấy ngon hơn chứ. |
그, 화정 회장한테 막냇동생 있는 거 알죠? | Mọi người có biết Chủ tịch Cho còn một đứa em không? |
[젓가락을 잘그락 내려놓는다] | |
조남정이라고 | Tên là Cho Nam Jeong. |
(세화) 아, 조 회장 동생... | Em của Chủ tịch Cho... |
가만 | Khoan đã. |
근데 걔도 의사 아니에요? | Hình như anh ta cũng là bác sĩ mà. |
아, 미국에서 췌장암 권위자예요 나이는 어린데 | Rất nổi tiếng trong mảng ung thư tụy ở Mỹ dù tuổi còn rất trẻ. |
(경문) 아, 그 집안에 캔서 쪽이 있었구나 | Thì ra gia đình họ có người chuyên về ung thư. |
(상엽) 뭐, 처음에야 CEO를 보냈지만 | Dù trước kia gửi CEO ngoài đến, |
어차피 족벌 체제니까 | nhưng dù gì cũng là thể chế gia đình. |
조 회장이 자기 동생 사장으로 보내지 않을까요, 이번엔? | Không biết chủ tịch có để em mình về làm giám đốc không nhỉ? |
암 전공이 오면 이 교수님 나쁠 거 없잖아요 | Nếu là chuyên ngành ung thư thì càng tốt cho Trưởng khoa Lee thôi. |
암 센터 많이 키워 주겠네 | Sẽ mở rộng Trung tâm Ung thư. |
자기가 행정도 하고 진료도 하겠다고 하면? | Nếu anh ta làm hết việc thì sao? |
(상엽) 한창나이에 틀어박힐 생각 없다고 그러면서 | Anh ta còn trẻ, nếu không chịu yên vị |
조남정이가 사장실, 센터 | mà vừa làm việc ở văn phòng giám đốc |
둘 다 뛰겠다고 하면 난? | vừa đi khám thì tôi sẽ ra sao? |
낙동강 오리알... | Thì anh sẽ tiêu... |
(지용) 도 알이지만 | Không tệ thế đâu, nhưng... |
회장 동생? | Em trai chủ tịch à? |
(세화) 어, 여기 앉아 | Ừ, ngồi đây đi. |
(지용) 아, 조 회장 동생이 사장으로 온다? | Em trai Chủ tịch Cho về làm giám đốc à? |
하, 이거 구관이 명관 되는 거 아니야? | Qua rồi mới biết sếp cũ tốt hơn nhỉ? |
(경문) 근데 미국에 있다면서요 | Nhưng anh ta đang ở Mỹ mà. |
있었는데 | Đúng là thế thật. |
며칠 전에 보니까 병원 홈페이지에서 프로필이 사라졌어요 | Nhưng vài ngày trước tên anh ta đã không còn trên trang web nữa. |
타이밍이 왜 그래? | Trùng hợp đấy chứ. |
진짜 여기 오려고 관뒀나? | Anh ta nghỉ việc để về đây thật sao? |
[경문의 한숨] | |
지방 병원 간다며? | Cô định về tuyến tỉnh à? |
네 | Vâng. |
(세화) 생각은 가상하지만 뜯어 먹힐 건 각오해 | Suy nghĩ rất đáng khen nhưng cô phải chuẩn bị tinh thần thật vững vào. |
가면 소아과 너 하나뿐일 거고 | Về đấy khoa Nhi sẽ chỉ có mình cô. |
별의별 것 다 시킬 텐데 | Họ sẽ bắt cô làm đủ việc. |
워낙 서울서 오는 사람들이 쉽게 관두니까 | Đó là do những người từ Seoul về rất hay nghỉ việc |
현지에서도 정을 안 줘서 그렇지, 뭐 | nên những người ở đó không muốn làm thân thôi. |
우리 이 선생 진심이야 금방 알아주지 않겠어요? | Người như bác sĩ Lee sẽ sớm được họ công nhận thôi nhỉ? |
그러니까 더 억울하죠 | Vậy tôi mới thấy thương. |
고생은 고생대로 할 거고 돈 보고 왔냐는 소리나 들을 거고 | Phải chịu khổ, còn bị người ta nói là mình vì ham tiền nên mới đến. |
예 [지용이 쿡 웃는다] | Vâng. |
맨날 혼나, 우리 | Hôm nào cũng bị cô ấy mắng. |
누가 혼냈다 그래요, 지금 | Tôi có mắng ai đâu. |
조 회장 동생이 사장으로 온대요? | Em Chủ tịch Cho sẽ về làm giám đốc à? |
(상엽) 글쎄... | Chưa biết. |
뭐, 자기 병원에 자기가 오는 거니까 | Bệnh viện của mình, muốn về thì về thôi. |
좋겠다, 자기 병원 | Sướng thật, bệnh viện của mình cơ đấy. |
우리도 만들면 되죠, 자기 병원 | Chúng ta cũng lập nên bệnh viện của riêng mình là được mà. |
어? | Hả? |
조 회장한테서 벗어날 길을 생각해 봤는데요 | Tôi đã nghĩ đến phương án có thể thoát khỏi Chủ tịch Cho. |
독립 재단 말고는 길이 없어요 | Chỉ có cách tự lập quỹ độc lập thôi. |
(상엽) 독립 재단 말이 쉽지 | Quỹ độc lập, nói thì dễ lắm. |
우리가 병원만도 아니라 대학도 있는데 | Không chỉ bệnh viện, ta còn trường đại học nữa. |
일단 재단을 사들여야 독립될 거 아니야 | Phải mua lại được mới có thể tính chuyện ra riêng. |
몇천억이야, 그게 | Có khi phải mất vài trăm tỷ. |
화정이 팔지도 않아요, 근본적으로 | Mà về cơ bản Hwajeong cũng không chịu bán đâu. |
그 과정이 중요한 거 아닐까요? | Không phải quá trình mới quan trọng sao? |
(진우) 펀딩을 하면서 동문들한테 일일이 호소해서라도 | Vừa gây quỹ vừa nói cho các đồng môn biết. |
우리가 왜 그러는지 끊임없이 알리면 되죠 | Cho họ biết tại sao chúng ta phải làm thế. |
돈 모으는 데 수십 년이 걸린다면 | Để gom đủ tiền có thể sẽ mất vài chục năm. |
그 수십 년만큼의 저항이 되는 거니까 | Có nghĩa là ta có thể trụ trong vài chục năm ấy. |
(지용) 그렇게 되면 우리 문제점을 우리가 스스로 광고하는 건데? | Vậy tức là chúng ta tự rêu rao vấn đề của mình cho người khác biết à? |
화정 치부 들추려다가 우리 병원 입지는? | Chỉ ra điểm xấu của Hwajeong thì hình ảnh của bệnh viện sẽ ra sao? |
같이 꼬꾸라지라고? | Sẽ thê thảm như nhau thôi. |
(민기) 실력 좋아도 문제겠네 | Số người tài về đây cũng sẽ giảm. |
의대가 텅텅 비진 않겠지만 | Trường đại học sẽ không bị bỏ trống. |
경쟁력 있는 애들은 안 오지 | Nhưng người có năng lực sẽ không về đây đâu. |
'야, 상국대병원 문제 있다고 거기 의사들이 먼저 그러더라?' | "Này, các bác sĩ ở Bệnh viện Sangkook tự nhận bệnh viện họ có vấn đề đấy." |
그럴 거 아니야 | Chắc chắn sẽ như thế. |
그런 데 가지 말라고 | Những người giỏi... |
학교 골라서 가는 애들은 다 뺏겨 | sẽ chọn đi nơi khác hết. |
저지시키고 버틸 수 있는 힘이 어디서 나오나요, 그럼 | Vậy chúng ta lấy đâu ra sức để trì hoãn và bám trụ trước kế hoạch của chủ tịch? |
[어두운 음악] | |
독립 재단 | Quỹ độc lập. |
(선우) 어떻게 그런 생각을 했어? | Sao cô nghĩ ra chuyện đó vậy? |
재단을 통째로 살 생각을 다 하고 | Còn muốn mua lại cả bệnh viện. |
통 완전 크다 | Mạnh tay thật đấy. |
그럼 뭐 해 | Cũng vậy thôi. |
교수들이 영... | Các trưởng khoa không thích... |
교수들은 언젠가 바뀌어 | Rồi họ sẽ thay đổi thôi. |
다음 사람들이 하면 돼 | Chỉ cần người tiếp theo làm được. |
(노을) 다음 사람? | Người tiếp theo? |
너희 | Các anh đấy thôi. |
이제 나는 없고 | Giờ tôi nghỉ rồi. |
[진우의 한숨] | |
근데 진우야 | Nhưng Jin Woo này. |
넌 교수까지만 해라 | Làm đến trưởng khoa thôi nhé. |
[헛웃음 치며] 야, 교수는 누가 시켜 주냐? | Có ai cho tôi làm trưởng khoa à? |
씁, 왜 난 더 올라가면 안 돼? | Sao không cho tôi lên nữa? |
(선우) 안 되는 게 아니라 안 했으면 좋겠나 보지 | Không phải không cho, mà cô ấy hy vọng anh chỉ làm đến thế thôi. |
형이 원장님처럼 될까 봐 | Sợ anh gặp chuyện giống như Viện trưởng Lee. |
그렇게 되는 게 뭔데? | Gặp chuyện gì chứ? Một mình anh. |
형 혼자 | Một mình anh. |
구 사장한테 병원 혼자 지켜내는 사람처럼 | Một mình anh phải bảo vệ bệnh viện trước người như Giám đốc Gu. |
(선우) 혼자 애쓰는 거 | Một mình anh chịu khổ. |
내가 뭘 지켜 | Anh mà bảo vệ gì chứ. |
(진우) 야, 그럼 그 인간 밑에서 매년 사람들이 죽어 나갔다는데 | Mà này, năm nào cũng có người chết dưới quyền điều hành của anh ta. |
그걸 가만있냐? | Sao để yên được? Chẳng phải Viện trưởng Lee cũng nghĩ như thế sao? |
원장님도 그런 마음 아니셨을까? | Chẳng phải Viện trưởng Lee cũng nghĩ như thế sao? |
그렇게 혼자 애쓰다... | Cứ chịu khổ một mình như thế... |
(노을) 사람들을 미리 잘라서 막았다고 했어 | Anh ấy đã đuổi việc nhân viên để ngăn chuyện đó xảy ra. |
자살하고 | Để họ không tự tử, |
사고 나는 데까지 안 가게 모아서 잘랐다고 | cũng không bị tai nạn nên đã cho đuổi việc họ. |
최소한 자기 직원들이 죽지는 않게 | Để nhân viên của mình không phải chết. |
구 사장이 그랬다는 거야? | Giám đốc Gu đã nói thế à? Chính miệng anh ta nói? |
자기 입으로 그래? | Chính miệng anh ta nói? |
남의 입 | Miệng người khác. |
[스위치를 탁 누른다] | |
원장님이 아무리 좋은 분이셨어도 | Dù Viện trưởng Lee có là người tốt đến mấy |
우리 아빠는 아니야 | cũng không phải là bố mình đâu. |
[차분한 음악] | |
너 취했냐? | Em say rồi à? Giám đốc Gu cũng không phải là ông Kẹ. |
구 사장도 시커먼 아저씨가 아니고 | Giám đốc Gu cũng không phải là ông Kẹ. |
주사도 있네, 이게 | Còn có tật xấu này nữa à. |
(선우) 우리 어렸을 때 항상 그 걱정 했잖아 | Khi còn bé chúng ta đã lo sợ chuyện đó mà. |
아빠 대신 우리 집을 시커먼 아저씨가 차지할까 봐 | Sợ ông Kẹ sẽ đến nhà thay vị trí của bố. |
아침에 눈뜨면 엄마까지 없어졌을까 봐 | Sợ mẹ sẽ biến mất vào sáng ngày hôm sau. |
나 다 기억나 | Em nhớ hết. |
엄마 지키겠다고 나 지켜주겠다고 | Vì muốn bảo vệ mẹ, bảo vệ em |
형한텐 10대 시절이라는 게 없었어 | nên anh gần như không có thời niên thiếu. |
더 커서는 | Đến khi lớn |
돈 버느라 공부하느라 | anh vừa phải đi học vừa phải kiếm tiền. |
예진우 참 열심히 살았어 | Ye Jin Woo đã sống rất chăm chỉ. |
이제 좀 편해져 | Giờ hãy sống thoải mái hơn. |
[한숨] | |
이름 막 부르지? | Dám gọi tên anh thế à? |
[코를 훌쩍인다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[문이 드르륵 열린다] | |
(노을) 비켜 | Tránh ra đi. |
(선우) 네 | Vâng. |
[노을의 힘주는 신음] | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
우리 이런 날도 얼마 안 남았네 | Có thể gặp nhau thế này được mấy lần nữa nhỉ? |
(진우) 우냐? | Em khóc à? |
에이씨 | |
[진우의 아파하는 신음] | |
아, 이 자식이 진짜... | Cái thằng này... Sao lại đánh bằng cái này cho bụi bay lung tung. |
(노을) 야, 먼지 나게 이걸로 그래 | Sao lại đánh bằng cái này cho bụi bay lung tung. |
멀쩡한 주먹 놔두고 | Anh còn nắm đấm mà. |
[한숨] | |
[진우의 힘주는 탄성] [노을의 신음] | |
(선우) 뭐 하는 거야 | Anh làm gì vậy? |
(진우) 와... | |
(선우) 그거 같다 | Giống thứ đó ghê. |
예수님 얼굴 찍혔단 거 | Khuôn mặt Chúa Giê-su. |
야, 명화다, 명화 | Đúng là kiệt tác. |
(진우) 심상치 않아 | Không phải hạng thường đâu. |
(노을) 음... | |
(진우) 그렇지? 네가 봐도 좀 그렇지 않냐? | Cô cũng thấy thế đúng không? |
[노을이 숨을 들이켠다] (선우) 은혜롭다 | Thật là thanh tịnh. |
(진우) 진짜 [노을의 힘주는 탄성] | Thật là... |
(노을) 철 좀 들어라, 철 좀! 철 좀! | Làm ơn người lớn chút đi! Trưởng thành đi! |
어유, 진짜, 쯧 [진우의 아파하는 신음] | Thật là! |
[풀벌레 울음] | |
[초코바를 부스럭 집어 든다] | |
아, 어떻게 하고 싶은 게 하나도 없냐 | Sao mình chẳng muốn làm gì cả? |
[한숨] | |
- (남형) 미팅 전까지 와 - (비서) 네 | - Đến trước cuộc họp nhé. - Vâng. |
뭐야? | Gì vậy? |
(비서) 구승효 사장이 방금 전 보낸 메일입니다 | Giám đốc Gu Seung Hyo vừa gửi email đến. |
책상 위에 올려 둘까요? | Tôi để lên bàn cho Chủ tịch nhé. |
구승효? | Gu Seung Hyo? |
[무거운 음악] | |
어패럴 진 사장 | Giám đốc Jin của May mặc Hwajeong, |
나한테 전화하라고 해 | bảo cô ta gọi cho tôi. |
네 | Vâng. |
(진 사장) 구 사장이 저희 어패럴에서 만드는 신발, 속옷 안에 | Giám đốc Gu đã đề nghị thêm chip sinh học có chức năng đo nhịp tim |
전부 바이오칩을 넣자고 했습니다 | vào tất cả các sản phẩm giày, đồ lót của chúng tôi. |
그 칩으로 심장 박동이나 맥박 땀 성분을 분석해서 | Con chip đó sẽ đo mạch, nhịp tim, phân tích thành phần mồ hôi. |
상국대병원으로 전송하는 앱도 개발 중이었습니다 | Con chip đó sẽ đo mạch, nhịp tim, phân tích thành phần mồ hôi. Hiện đang nghiên cứu ứng dụng gửi những thông tin đó về Sangkook. |
핸드폰이랑 연계하는 것보다 | Anh ấy nói rằng phải dùng thiết bị |
훨씬 정교한 웨어러블 디바이스로 승부해야 된다고요 | chuẩn xác hơn cả điện thoại để phân thắng bại. |
(남형) 알았어요 | Tôi hiểu rồi. |
[휴대전화 조작음] | |
[헛웃음] | |
회의가 어디서라고? | Họp ở đâu cơ? |
(구조 실장) 응 | Ừ. |
[휴대전화 조작음] | PHÒNG HỌP NHỎ, CH2 |
(오디오 속 경문) 어, 안식년 신청이 너무 몰려서 | Có quá nhiều đơn xin nghỉ phép năm |
어, 순차적으로 진행을 해야 될 것 같습니다 | nên chúng ta phải tiến hành theo thứ tự. |
담당자들은 다시 한번 더 점검을 해서 | Người phụ trách hãy kiểm tra lần nữa |
다시 한번 신청을 해 주시기... [헤드폰 연결음] | rồi cho đăng ký lại... |
[긴장되는 음악] | |
(소정) 진짜 있네? | Đúng là anh đang ở đây. |
[소정의 헛웃음] | |
(구조 실장) 저 해고 못 시킵니다 | Anh không thể đuổi tôi. |
해도 회장님께서 다시 발령 내세요 | Dù có đuổi, chủ tịch cũng sẽ cử tôi trở lại. |
그러시든가 | Sao cũng được. |
내가 또 잘라 드릴게 | Tôi sẽ đuổi anh lần nữa. |
[긴장되는 음악] | |
(경문) 어이 | Này! |
[구조 실장의 못마땅한 한숨] | |
'어이'? | "Này"? |
ID | Thẻ nhân viên. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(동수) 암만 생각해도 내가 돌아가신 원장님이랑 | Chuyện tôi liên quan đến tài khoản của cố viện trưởng |
얽힐 통장은 그거밖에 없는 거라, 응? | dù có nghĩ kiểu gì tôi cũng chỉ nghĩ được đến chuyện đó. |
20년도 훨씬 전에 산악회에서 돌려가며 쓰던 건디 | Trước đây hơn 20 năm hội leo núi có dùng một tài khoản chung. |
그때는 우리가 막내 축이었응께 | Khi đó chúng tôi thuộc hàng em út |
처음에 총무가 원장님이었을 거여 | nên cố viện trưởng đã phải làm thủ quỹ. |
(동수) 에이, 저, 씨... | |
그때 거기서 경조사비도 쓰고 할라고 회비 받는 통장을 | Tài khoản dùng để thu quỹ hội và chi tiêu chung, |
원장님이 자기 이름으로 만들었지? | chắc cố viện trưởng đã dùng tên mình để lập tài khoản nhỉ? |
[동수가 똑똑 노크를 한다] | |
그다음에 총무는 바꿔도 | Có thể sau khi đổi thủ quỹ |
통장은 그걸 계속 썼던 거 같아요 | họ vẫn tiếp tục dùng tài khoản ấy. |
(경문) 총무가 받아서 통장 관리를 했겠네요? | Vậy thủ quỹ mới sẽ tiếp nhận và quản lý tài khoản ấy? |
김태상 교수도 총무를 했고? | Kim Tae Sang cũng từng là thủ quỹ? |
(동수) 아, 혔죠 | Kim Tae Sang cũng từng là thủ quỹ? Dĩ nhiên rồi. |
원장님 다음인가? | Hình như ngay sau viện trưởng. |
씁, 근데 그 산악회가 금방 쫑 났는데? | Nhưng cái hội leo núi ấy rã đám lâu rồi mà. |
말이어요 | Tôi bảo này. |
쯧 | |
(동수) 그 케케묵은 통장으로 김 교수가 농간을 부렸어도 | Cho dù Kim Tae Sang có dùng tài khoản đó để giở trò thật |
진짜 원장님이 그렇게까지 될 줄은 모르지 않았을까? | chẳng lẽ viện trưởng không biết chuyện đó hay sao? |
아니면 너무 독하잖아 | Không thể không biết. |
뭐, 그건 몰랐을지 몰라도 | Cho dù viện trưởng có không biết thật |
발각돼도 처벌 안 된다는 건 알았겠죠 | Kim Tae Sang đã biết trước dù có bị phát hiện cũng không bị phạt. |
- (동수) 안 된대요? - (경문) 예 | - Không bị phạt? - Vâng. |
현실적으로 범죄가 아니랍니다 | Đó không bị tính là phạm tội. |
뭐, 돈을 떼먹은 것도 아니고 | Cũng không phải ông ta biển thủ. |
그 통장으로 돈을 받은 게 김태상이라고 해도 | Dù Kim Tae Sang có là người nhận tiền thông qua tài khoản đó thật |
증명할 방법도 없고 | cũng không có bằng chứng. |
그럼 원장님은요? | Còn viện trưởng thì sao? |
이게 그분 끝이에요? | Phải kết thúc như thế này sao? |
아무것도 못 밝히고? | Không thay đổi được gì ư? |
(동수) 아휴, 고약시럽게 됐네 | Khó chịu nhỉ. |
[동수의 한숨] [전화벨이 울린다] | |
(경문) 아, 잠시만요 | Chờ một lát. |
예 | Vâng. |
아, 예 | Vâng. |
[어두운 음악] | |
(보훈) 그 통장 네가 마지막으로 가졌어 | Ông là người cuối cùng dùng tài khoản đó. Chỉ có ông thôi. |
너밖에 없어 | Chỉ có ông thôi. |
내 이름으로 그 통장으로 돈 받을 사람 | Ông là người nhận tiền bằng tài khoản của tôi. |
어디서 개수작이야 누구 인생 망치려고! | Định làm trò khốn nạn gì vậy? Định hủy đời tôi sao? |
(보훈) 너... | Ông... |
나 모함해서 뭐 하려고 그러냐? | Ông hại tôi để làm gì hả? |
원장 하려고? | Để thành viện trưởng? |
뒤집어씌우기만 해 봐 내가 너 가만 안 둬! | Cứ thử đổ tội cho tôi xem. Tôi sẽ không để yên đâu! |
[문이 탁 닫힌다] | |
(경문) 예 | Vâng. |
예, 원장님은요? | Vâng, còn viện trưởng? |
곧장 내려가신대요? | Cô ấy cũng xuống ngay à? |
예, 지금 내려갑니다 | Vâng, tôi đi ngay đây. |
예 | Vâng. |
[수화기를 달칵 내려놓는다] [한숨] | |
아휴, 진짜 오네 | Đến thật rồi. |
새 사장요? 지금 온대요? | Giám đốc mới? Đến rồi à? - Vâng, anh cũng... - Bận quá đi. |
- 예, 같이... - (동수) 아이고, 바빠라, 아휴 | - Vâng, anh cũng... - Bận quá đi. |
(동수) 씁, 아휴... [문이 달칵 열린다] | |
[한숨] | |
[동수의 한숨] | |
원장님도 '그만하면 됐다' 그러실 거여 | Viện trưởng cũng sẽ nói "Làm đến đó là được rồi" thôi. |
니 할 만큼 혔어 | Anh làm hết sức mình rồi. |
답이 필요했어요 | Tôi đã cần câu trả lời. |
원장님 혼자만 알고 계셨던 게 | Chuyện chỉ mình viện trưởng biết, |
저더러 어떻게 알았냐고 했던 게 | ông ấy đã hỏi làm sao tôi biết. |
돈 얘기가 아니라 오해였다고 | Tôi đã mong ông nói rằng là do tôi hiểu lầm. |
제가 원장님을 오해한 죽일 놈이어도 되니까 | Tôi có trở thành kẻ hiểu lầm viện trưởng cũng không sao. |
잘못 안 거라고 | Tôi muốn tin là mình lầm. |
어떻게 알았냐고 하셨어? | Ông ấy hỏi làm sao anh biết à? |
[동수가 숨을 들이켠다] | |
왜 그랬을까? | Sao lại thế nhỉ? |
씁, 그때면 구 사장이 | Khi ấy là lúc Giám đốc Gu |
우리랑 저기 산부인과랑 다 싸서 보낼라고 모냥 떨던 때인가? | đang đòi đóng cửa khoa ta và khoa Sản - Phụ thì phải. |
그 말씀이셨나? | Hay là lúc đó? |
원장님 성격에 일단 혼자 해결할라고 했겄지 | Với tính của viện trưởng chắc chắn ông ấy sẽ muốn tự giải quyết một mình. |
구 사장이랑 맞짱을 뜨든 | Dù có phải đánh nhau với Giám đốc Gu. |
[동수가 숨을 들이켠다] | |
(동수) 야, 나라도 저, 뭐냐, 응? | Này, nếu là tôi, |
니들 식겁헐까 봐 일단 혼자 어떻게든 해 볼라는디 | tôi cũng giấu vì sợ các cô các anh lo lắng thôi. |
니나 이소정이가 자꾸 와 쌓아서 | Anh cứ tìm đến ông ấy |
'왜 혼자만 숨겼냐' 짹짹대고 따져 쌓으면 | rồi gặn hỏi "Sao ông lại giấu chuyện đó?" |
당황시럽겄지 | chắc chắn là ông ấy hoảng rồi. |
이래서 죽은 사람만 억울한 거여 | Vậy mới nói chỉ có người chết là phải chịu oan thôi. |
똥칠을 하고라도 살아야 돼, 어떻게든 | Dù có đi đại tiện lung tung cũng phải sống thật lâu. |
어떻게든 살려야 되겠네요 | Phải sống bằng mọi cách. |
(동수) 그렇지, 위에서 암만 지랄을 떨어 쌓아도 | Dĩ nhiên rồi, dù có bị ở trên hành hạ chửi rủa đi chăng nữa, |
뭐니 뭐니 우리는 사람만 살리면 되는 거지 | chỉ cần chúng ta tiếp tục cứu người là được. |
가벼운 마음으로 쉬다 와 | Cứ nghỉ ngơi cho thoải mái đi rồi quay lại. |
안고 가지 말고 | Đừng có để bụng. |
갔다 와서 또 살리면 되지 | Quay lại cứu người tiếp là được thôi. |
[엘리베이터 도착음] | |
[버튼 조작음] | |
(진우) 다녀오겠습니다, 원장님 | Chào Viện trưởng. |
다녀와서 또 살릴게요 | Tôi sẽ quay lại rồi tiếp tục cứu người. |
[긴장되는 음악] | |
(은하) 예 선생님! | Bác sĩ Ye! |
이제 가세요? | Anh về à? |
네 | Vâng. |
다음 주에 봬요 | Tuần sau gặp nhé. |
다녀와서 봬요 | Hẹn gặp lại cô. |
(은하) 네 | Vâng. |
또 봅시다 | Hẹn gặp lại anh. |
[밝은 음악] | |
(진우) 아, 햇빛 | Nắng. |
쨍하네 | Chói chang quá. |
형 | Anh. |
(진우) 응? | Gì? |
[선우의 탄성] | |
[마우스 클릭음] | |
여기 관절이라는 건 그냥 놔둬도 나아지기도 하거든요? | Khớp thật ra cũng có thể tự lành nếu ta để yên. |
(환자2) 아휴, 아파서 앉지도 못하는데요 | Tôi đau đến nỗi không ngồi được đây này. |
[무거운 음악] | |
그럼 수술해야죠, 아프시다는데 | Bà đau như thế thì phải phẫu thuật thôi. |
[환자2의 한숨] | Bà đau như thế thì phải phẫu thuật thôi. |
월요일 9시 반에 오십시오, 아침에 | Hẹn bà sáng thứ Hai 9:30 nhé. |
(환자2) 고맙습니다 | Cảm ơn ông. |
[문이 쓱 열린다] | |
(태상) 아, 그거 쉽지 않은데 | Không dễ chút nào. |
[보훈의 아파하는 신음] 아이고, 왜 그래요? | Không dễ chút nào. Sao vậy? |
(보훈) 아, 갑자기 허리가... | - Tự dưng đau lưng... - Khoan, khoan đã. |
[보훈의 아파하는 신음] (태상) 아, 잠깐, 잠깐 | - Tự dưng đau lưng... - Khoan, khoan đã. Đau chỗ này à? |
여기 아파요? [보훈의 아파하는 신음] | Đau chỗ này à? |
어휴, 나 수술할까? | Hay là phẫu thuật? |
에이, 무슨 소리예요, 다 아는 사람이 | Ông biết rõ mà nói gì vậy. |
- (태상) 여기는? - 아, 아, 거기도, 거기도, 어, 거기 | - Còn chỗ này? - Chỗ đó, chỗ đó cũng đau. |
(태상) 씁, 언제부터 이랬어요? | - Còn chỗ này? - Chỗ đó, chỗ đó cũng đau. Ông bị từ khi nào vậy? |
아, 갑자기 | Tự dưng thế thôi. |
사진 좀 찍어 봐야 되겠는데? | Chắc phải chụp phim thử. |
어휴 | |
(보훈) 나까지 이 손 빌려 쓰면 안 되지 | Tôi không được mượn đến bàn tay này. |
정말 좋은 손이야 | Bàn tay này đúng là bàn tay đẹp. |
아이, 나 참, 별걸... | Thật là. |
이 좋은 손 아껴 써, 김태상 교수 | Hãy giữ bàn tay này, bác sĩ Kim Tae Sang. |
우리 오래 가야지 | Còn phải làm lâu dài đấy. |
그래요, 오래 가요 | Vâng, còn lâu dài lắm. |
(보훈) 갑시다 | Đi thôi. |
(간호사) 안준기 님 들어가세요 | Mời bệnh nhân Lee Seon Gyu. |
[문이 쓱 열린다] (환자3) 네 | Vâng. |
[문이 쓱 닫힌다] | |
(TV 속 기자) 지난해 부진한 실적을 보였던 화정생명보험에 | KHOA NHI |
산업 통상부 출신의 김기범 전 차관을 영입했습니다 | |
이어 상국대학병원 총괄 사장에는 | Giáo sư Cho Nam Jeong từ đại học Boston |
보스턴 대학 MD 조남정을 임명했고 | sẽ nhậm chức giám đốc Bệnh viện Sangkook. Giám đốc tiền nhiệm Gu Seung Hyo |
해외 플랜트 엔지니어링 사장에는 | Giám đốc tiền nhiệm Gu Seung Hyo |
구승효 전 상국대학병원 총괄 사장을 | sẽ phụ trách mảng kỹ thuật cơ khí ở nước ngoài. Ông Park Jong Sang sẽ nhậm chức phó giám đốc Dược phẩm... |
화정생활화학 부사장에는 박종상... | Ông Park Jong Sang sẽ nhậm chức phó giám đốc Dược phẩm... Ở nước ngoài? |
[TV 뉴스가 흘러나온다] 해외 플랜트? | Ở nước ngoài? |
[휴대전화 진동음] | Chúng tôi đã công bố bốn vị trí nhân sự mới. Tập đoàn Hwajeong đã cho thay đổi các vị trí quan trọng tại các công ty. |
(TV 속 기자) 하반기 주요 계열사 사장단 교체를 단행한 화정그룹은 | Tập đoàn Hwajeong đã cho thay đổi các vị trí quan trọng tại các công ty. |
안정 속 혁신이라는 화정그룹만의... | Tập đoàn Hwajeong đã cho thay đổi các vị trí quan trọng tại các công ty. Có thể xem đây là thay đổi... |
선우야! 예진우! | Seon Woo à! Jin Woo à! |
(노을) 엄마가 지난주에 반찬을 산더미로 갖고 와서 | Tuần trước mẹ tôi mang một núi thức ăn đến. |
냉장고가 터져, 지금 | Tủ lạnh muốn nứt ra luôn. |
(선우) 어머님 화 다 풀리셨나 보네? | Mẹ cô hết giận rồi à? |
여기 혼자 온 거 이제 이해해 주신대? | Bà đã hiểu cho chuyện cô chuyển về đây rồi sao? "Con gái à, giận là giận, thức ăn là thức ăn. |
'딸, 화는 화고 반찬은 반찬이야' | "Con gái à, giận là giận, thức ăn là thức ăn. |
'나 아직 서운해' 그러시던데? | Mẹ vẫn còn buồn lắm." Mẹ tôi nói thế đấy. |
누나 어머님은 참 누나랑 달라 | Mẹ cô đúng là khác cô. |
아직 소녀 같으셔 | Bà vẫn còn trẻ trung. |
나랑 다른데 소녀 같으면, 나는? | Khác tôi mà trẻ trung, vậy tôi thì sao? |
(노을) [탁자를 탁 치며] 어휴 | |
(노을) 편의점 터는 줄 알았네 | Tưởng dọn luôn cả cửa hàng rồi. |
뭐 이렇게 오래 걸렸어? | Sao đi lâu vậy? |
(진우) 아, 여기 좀 보느라고 | Do tôi đi ngắm xung quanh chút. |
좋다, 여기 | Ở đây sướng thật đấy. |
'일은 안 힘드냐' 그건 안 물어보냐? | Sao không hỏi tôi làm việc có mệt không hả? |
(진우) 얘가 안 물어봤어? | Nó chưa hỏi à? |
(노을) 예 선생님, 참 오래 사시겠어요 | Bác sĩ Ye, chắc anh sẽ sống thọ lắm. Con người anh trước sau như một vậy. |
어쩜 그렇게 사람이 앞뒤가 똑같냐? | Con người anh trước sau như một vậy. |
수다 다 떨었냐? | Tán dóc xong chưa? |
우리 배 시간 예약해 뒀는데 | Sắp đến giờ tàu chạy rồi. |
아... | |
(노을) 갈 때 또 와 | Nhớ ghé lại nhé. Ừ. |
응 | Ừ. |
(진우) 살 좀 쪄라, 그러다 없어지겠다 | Tăng cân đi, coi chừng teo mãi rồi biến mất bây giờ. |
좀만 놀고 금방 올게 | Đi một lát rồi về ngay thôi. |
많이 놀아, 신나게 놀아 | Chơi cho thật vui vào nhé. |
[잔잔한 음악] | |
(진우) 등 펴고, 오케이 | Thẳng lưng lên. Được rồi. |
(선우) 오케이 | Rồi. |
(진우) 목 보자 | Xem cổ em nào. |
오리발 줘? | Chân vịt? |
왜 이래, 아마추어같이 | Anh sao vậy, như lính mới. |
(진우) 자 | Nào. |
- (진우) 잘했어 - (선우) 됐어 | Được rồi. - Được chưa? - Được rồi. |
- (진우) 오케이? - 오케이 | - Được chưa? - Được rồi. |
(진우) 가 보자 | Đi thôi. |
천천히, 천천히 | Từ từ thôi. |
(강사) 오케이 [선우의 놀란 탄성] | Nào. |
- (강사) 괜찮죠? - (선우) 네 | - Anh ổn chứ? - Vâng. |
(강사) 부이 잡으세요 | Anh nắm chỗ này này. |
(진우) 앞에 잡아 | Nắm vào đi. |
[선우의 신음] | |
시원해? | Mát không? |
(선우) 어 | Ừ. |
[선우의 놀란 탄성] | |
- (강사) 조금 나갈게요 - (선우) 네 | - Tôi sẽ đi xa một chút. - Vâng. |
(강사) 준비되시면 입수하시면 돼요 | Khi anh chuẩn bị xong có thể lặn ngay. |
(선우) 나 들어간다? | Em lặn nhé? |
선생님, 네 | Xin lỗi anh, vâng. |
[차분한 음악] | |
[잔잔한 음악] | |
[진우와 선우의 거친 신음] | |
(진우) 죽이지? [선우가 숨을 후 내뱉는다] | Thích không? |
(선우) 죽인다! [진우의 웃음] | Quá tuyệt! |
[선우의 기침] | |
- (진우) 물 먹었어? - 어 | - Uống nước à? - Ừ. |
(선우) 오, 너무 짜 | Mặn quá. |
(강사) 사진 한 장, 예 | Chụp một bức nhé. |
어, 어, 마스크 벗고 | Mở kính ra. |
오케이 | Được. |
[카메라 셔터음] | |
[웃음] | |
(승효) 이노을 씨 | Cô Lee No Eul. |
[잔잔한 음악] | |
잘 있었어요? | Cô có khỏe không? |
아직 안 가셨네요? | Anh vẫn chưa đi à? |
어디를요? | Đi đâu? |
(노을) 나 궁금한 게 있는데요 | Tôi có điều muốn hỏi. |
(승효) 아니, 어떻게 사람을 보자마자... | Sao vừa gặp đã hỏi... |
뭔데요? | Gì vậy? |
No comments:
Post a Comment