연애대전 2
Ghét mà vẫn yêu 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(지혜) 죄송합니다 | Em xin lỗi ạ. |
잘못했습니다 | Em sai rồi ạ! |
[원준의 무심한 숨소리] [흥미로운 음악] | |
그래서? | Rồi sao? |
네? | Dạ? |
네 맘대로 사과하고 내 맘대로 용서하면 끝인가? | Cô xin lỗi theo ý cô, tôi tha thứ theo ý tôi là xong chắc? |
[익살스러운 효과음] | |
감독님하고 스태프들은? | - Còn đạo diễn và ê kíp? - À. |
아 | - Còn đạo diễn và ê kíp? - À. |
아이, 물론 사과드려야죠 | Tất nhiên em phải xin lỗi cả họ chứ. |
아 | |
어떻게? | Bằng cách nào? |
방금 나한테 숙인 만큼 | Cô cúi đầu xin lỗi từng nhân viên một như vừa làm với tôi là được. |
스태프 한 사람, 한 사람 전부 다 하는 게 좋을 거야 | Cô cúi đầu xin lỗi từng nhân viên một như vừa làm với tôi là được. |
네? | Cô cúi đầu xin lỗi từng nhân viên một như vừa làm với tôi là được. Dạ? |
(강호) 내 말대로 안 하면 끝장내 줄 테니까 | Không làm như tôi bảo thì cứ liệu hồn. |
[서늘한 효과음] | TẬP 2 TRAI HƯ |
표정 보셨죠? | Anh thấy mặt hắn chứ? |
[흥미로운 음악] '내 말대로 안 하면 너희들 죽여 버린다' | "Không làm như tôi bảo thì cứ liệu hồn." |
- 그런 표정 - 어, 어 | - Vẻ mặt đó đó. - Ừ. |
힝, 이제 제 말이 무슨 소리인지 아시겠죠? | Giờ anh hiểu ý em chưa? Hôm đó trông hắn còn ghê gớm hơn. |
그땐 더했다니까요 | Giờ anh hiểu ý em chưa? Hôm đó trông hắn còn ghê gớm hơn. |
여배우를 이따위로 밟으면서 [지혜가 씩씩댄다] | Giẫm đạp diễn viên nữ mà đòi là Thánh phim tình cảm? |
멜로의 신? | Giẫm đạp diễn viên nữ mà đòi là Thánh phim tình cảm? |
- 아이, 진짜 돌아버리겠네 - 아, 제 말이요, 씨 | - Điên thật! - Ý em là vậy đó. |
'맘대로 해라' | "Thích làm sao thì làm." |
그래서 내가 그렇게 한 거다 | Em đã nói vậy đó. |
(원준) 너 잘했어 | Cậu làm tốt lắm. |
야, 그 정도 깽판을 쳤는데 | Cô ta gây chuyện như vậy, bị thế này là còn nhẹ chán. |
이 정도 당해도 싸지, 뭐 | Cô ta gây chuyện như vậy, bị thế này là còn nhẹ chán. |
어떻게 한 거야? | - Anh làm cách nào vậy? - Còn sao nữa. |
뭘 어떻게 해? | - Anh làm cách nào vậy? - Còn sao nữa. |
길무에다 연락했지, 뭐 | Gil Mu ra tay chứ sao. |
뭐, 거기서 제작사에서 손해배상 들어갈 거라고 | Chắc họ dọa nhà sản xuất sẽ kiện đòi bồi thường. |
협박했겠지 | Chắc họ dọa nhà sản xuất sẽ kiện đòi bồi thường. |
역시 [원준이 피식한다] | Đúng là anh của em. |
(원준) [큰 목소리로] 아유, 진짜! | Cái tên này… |
아, 왜, 왜, 왜 그래 [강호가 헤헤 웃는다] | Sao? Sao vậy chứ? |
[경쾌한 음악] (원준) 아휴 | Thật là. |
내가 아주 그냥 쪽팔려 죽겠어! 길무 애들한테! | Tôi xấu hổ chết đi được với mấy người ở Gil Mu. |
이건 뭐, 맨날 여자랑만 싸우고, 진짜 | Cái đồ suốt ngày gây sự với phụ nữ! |
미담 제조기 배우 남강호 | "Diễn viên tinh tế Nam Kang Ho |
알고 보니까 성격 아주 더럽고 쪼잔하더라 | hóa ra cực kỳ bẩn bựa." Chắc họ sẽ nghĩ vậy đó. |
뭐, 그렇게 생각하겠지 | hóa ra cực kỳ bẩn bựa." Chắc họ sẽ nghĩ vậy đó. |
뭐, 거기 변호사들 어차피 너 직접 본 적도 없는데, 뭐 | Mấy luật sư ở đó chưa gặp cậu ngoài đời. |
자기들 마음대로 떠들어 대겠지 | Mấy luật sư ở đó chưa gặp cậu ngoài đời. Họ sẽ đồn thổi linh tinh thôi. |
이거 비밀 유지나 되려나 모르겠다 | Ai biết họ có giữ bí mật về thân chủ không? |
직접 가서 한번 점심이라도 쏠까? | Hay em đích thân tới đó mời họ bữa trưa? |
뭐? | Sao? |
[띠링 하는 효과음] | |
[거창한 음악] | |
(미란) 법무법인 길무 | Công ty luật Gil Mu. |
여기가 어떤 데인고 하니 | Bạn hỏi đây là nơi thế nào à? |
(기자1) 나온다! | Ra rồi kìa! |
(기자2) 나왔다! | Ra rồi! |
[저마다 소리친다] | - Cô Yoo Yeon. - Cô Yoo Yeon. |
[기자들이 연신 질문한다] | |
(기자3) 표절한 거 아셨습니까, 모르셨습니까? | Cô biết chuyện đạo nhạc chứ? |
(기자4) 지금 심경이라도 한 말씀 해 주시죠 | Cô có thể phát biểu không? |
억울합니다 | Tôi thấy oan ức. |
(가수1) 저희 작곡가 언니가 6년 전부터 만들었고 | Chị tác giả công ty tôi đã sáng tác nó cách đây sáu năm, |
저희도 옛날부터 듣고 있었습니다 | chúng tôi được nghe nó từ xưa rồi. |
(미란) 주로 연예인들을 고객으로 하는 엔터 전문인데 | Thân chủ chính của họ là người nổi tiếng. |
얘네는 인생관이 확실하다 | Triết lý của họ rất rõ ràng. |
님도 보고 뽕도 따기 | Một mũi tên phải trúng hai đích. |
연예인들과 놀면서 돈도 벌기 | Vừa chơi với người nổi tiếng, vừa kiếm ra tiền. |
[엘리베이터 도착음] | |
(미란) 쪽팔림을 무릅쓰고 다니거나 | Hoặc họ không biết xấu hổ là gì, |
쪽팔림을 모르거나 | hoặc họ chẳng quan tâm. |
(직원1) 어서 오십시오 | Chào cô. |
면접 보러 왔습니다 | Tôi đến để phỏng vấn. |
(직원1) 아, 네, 면접 장소는 이쪽으로 가세요 | Vâng, phòng phỏng vấn ở bên này. |
- 감사합니다 - 네, 감사합니다 [직원2가 함께 인사한다] | - Cám ơn cô. - Vâng, cám ơn cô. |
[숨을 후 내뱉는다] (미란) 가장 문제는 | Vấn đề lớn nhất là chỗ này chỉ tuyển nam giới. |
남성 전용이라는 거 | Vấn đề lớn nhất là chỗ này chỉ tuyển nam giới. |
[밝은 음악] 여긴 여자 변호사 | Ở đây không tuyển luật sư nữ. |
안 뽑는다 | Ở đây không tuyển luật sư nữ. |
(면접자1) 여자가 왜 왔지? | - Sao có con gái nhỉ? - Họ không chọn đâu. |
(면접자2) 붙겠어? | - Sao có con gái nhỉ? - Họ không chọn đâu. |
[웅성거린다] | |
- (직원3) 여미란 씨 맞으시죠? - 네 | - Cô Yeo Mi Ran? - Vâng. |
(미란) 나도 알아 형식적으로 부른 거 | Tôi cũng biết họ gọi tôi đến chỉ là hình thức. |
그런 줄 알면서도 올 만큼 | Biết vậy nhưng vẫn đến, |
내가 지금 절박하단다 | tôi tuyệt vọng đến mức đó. |
'역시나' 일지라도 | Đã biết thừa kết quả, |
'혹시나' 할 수밖에 없는 상황이란다 [헛기침] | nhưng vẫn phải nghĩ là "biết đâu đấy". |
[또각또각 걷는 발소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
[고양이 울음 효과음] | |
[휙 하는 효과음] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[길무의 반기는 숨소리] | |
(수진) 왜 다 남자예요? 여자애는 하나던데? | Sao toàn đàn ông? Có đúng một cô gái? |
아, 그라게요 | Đúng thật. |
하, 씁 | Đúng thật. |
여그 여자 안 뽑는 거 소문나 부렀나? | Hay là vì tin đồn ở đây không tuyển nữ giới? |
[수진의 못마땅한 신음] 이번엔 여자만 뽑는다고 하지 | Hay là vì tin đồn ở đây không tuyển nữ giới? Phải thông báo lần này chỉ tuyển nữ thôi chứ? |
아이, 공고에 그렇게는 못 올리제 | Phải thông báo lần này chỉ tuyển nữ thôi chứ? Cái đó đâu thể công khai được. |
[길무가 헤헤 웃는다] 아… 참 | Ôi, thật là. |
(강호) 직원들 이름도 기억해? [긴장한 한숨] | Anh nhớ cả tên các nhân viên à? |
[원준이 숨을 씁 들이켠다] | Anh nhớ cả tên các nhân viên à? |
(원준) 아, 근데 성이 뭐였지? | Chẳng nhớ họ cô ấy là gì. |
장지연이었나? 씁 [강호가 피식한다] | Jang Ji Yeon à? |
- (강호) 참… - (원준) 전지연? | Jeon Ji Yeon? |
[꺼림칙한 음악] | Jeon Ji Yeon? |
안녕하세요 | Xin chào. |
[면접자4의 웃음] | Xin chào. |
(미란) 여기 클라이언트였어? | Anh ta là thân chủ ở đây sao? |
몸값 높이고 높이셔서 | Làm bản thân cao giá lên để còn bán thân |
최고로 쳐주는 남자한테 팔려 가셔야 하니까! | Làm bản thân cao giá lên để còn bán thân cho gã nào trả giá cao nhất! |
하긴 | Cũng phải. |
그거야 모든 여자의 로망이지 | Đó là ước mơ của mọi cô gái mà. |
(미란) 그렇게 웃지만 않았으면 | Nếu hắn không cười như vậy, có lẽ tôi đã nhịn được. |
참았을지도 모른다 | Nếu hắn không cười như vậy, có lẽ tôi đã nhịn được. |
[경쾌한 음악] [강호의 신음] | |
(미란) 마음은 있지만 생각은 없이 한 행동이다 | Đó là hành động có tấm lòng, nhưng không có suy nghĩ. |
이왕 저지른 일 | Dù gì cũng đã làm rồi. |
완전 범죄의 기본은 포커페이스다 | Tội ác hoàn hảo là phải thêm khuôn mặt giả đò. |
[놀란 숨소리] | Tội ác hoàn hảo là phải thêm khuôn mặt giả đò. |
(강호) 으, 뭐야 | Gì vậy… |
[힘겨운 숨소리] | |
[속삭이며] 어떡해? | Làm sao đây? |
- (원준) [속삭이며] 웃어 - 뭐라고? 뭐, 뭐? | Cười đi. - Cái gì? - Cười đi. |
- 웃어, 웃어 - 뭐? | - Cái gì? - Cười đi. - Cái gì? - Cứ cười đi! |
웃어, 그냥, 웃어 [강호의 곤란한 숨소리] | - Cái gì? - Cứ cười đi! |
[어색한 웃음] | |
[어색하게 따라 웃는다] | |
[너털웃음] | |
[껄껄 따라 웃는다] | |
[함께 연신 웃는다] | |
아… | |
[원준의 과장된 웃음] | |
자, 잡으라고 | Nào, người anh em. |
[원준의 힘주는 신음] [웃음] | |
[원준의 과장된 웃음] 아유, 좋은 구경 하셨습니다 | Mong mọi người thấy vui. |
[원준이 연신 과장되게 웃는다] | |
[강호가 따라 웃는다] | |
[원준의 연신 과장된 웃음] (강호) 아이고 | |
[웃음소리가 계속 들린다] [익살스러운 음악] | |
(강호) 아휴, 아유 [원준의 한숨] | - Ôi trời. - Xấu hổ quá đi mất. |
아, 쪽팔려, 이 씨 | - Ôi trời. - Xấu hổ quá đi mất. |
[소소한 사무실 소음] | |
아, 나 왜 이렇게 오버해서 웃었지? | Sao mình cười phớ lớ vậy nhỉ? |
어차피 넘어져 가지고 | Càng cười càng tỏ rõ mình xấu hổ. |
쪽팔려 가지고 웃는 거 다 티 났는데 | Càng cười càng tỏ rõ mình xấu hổ. |
아 씨 | Ôi trời. |
근데 | Nhưng mà, |
[원준의 한숨] | |
누가 일부러 걸었어 | có người đã ngáng chân em. |
[원준의 한숨] | |
[꺼림칙한 음악] | |
[원준의 괴로운 신음] | |
잊어버리자, 잊어버리자 [숨을 들이켠다] | Quên nó đi. |
그래, 뭐, 그럴 수도 있지, 뭐 | Chuyện thường tình mà. |
어? 사람이 좀 당황하면 좀 어색하게 웃을 수도 있지, 뭐 | Ai chẳng có lúc hoảng hốt rồi cười gượng phải không? |
[탁 잡으며] 형 | Anh! Em bảo có người ngáng chân em. |
누가 발 걸었다니까 | Anh! Em bảo có người ngáng chân em. |
아, 맞다 [손가락을 튕긴다] | Anh! Em bảo có người ngáng chân em. Đúng rồi, ở đây có camera nhỉ? |
여기 CCTV 있지? | Đúng rồi, ở đây có camera nhỉ? |
확인할 수 있지? | Xem được phải không? |
그래서 뭐? 응? | Thì sao? Hả? |
왜, 그 CCTV 까서 | Vào xem lại để mọi người ở phòng bảo vệ cười cho à? |
보안실 사람들까지 다 웃겨 주게? | Vào xem lại để mọi người ở phòng bảo vệ cười cho à? |
(원준) 너 무슨 개그 욕심 있냐? | Cậu có tham vọng tấu hài à? |
됐어, 됐어, 그냥 | Đủ rồi. |
잊어버려 그냥 잊어버리자, 오케이? | Quên đi. Quên chuyện này đi, được chứ? |
오케이, 어 [숨을 들이켠다] | Được rồi. |
아이, 나 진짜 | |
[익살스러운 효과음] [당황한 신음] | |
[숨을 씁 들이켠다] 분명히 누가 걸었는데 | Rõ ràng có người cố tình ngáng chân. |
(미란) 안녕하십니까 | Xin chào! |
국민 배우 | Chắc cô biết diễn viên quốc dân Choi Soo Jin chứ? |
최수진 씨 아시죠? | Chắc cô biết diễn viên quốc dân Choi Soo Jin chứ? |
(길무) 우리 VIP 고객이시라 | Cô ấy là thân chủ VIP của chúng tôi nên sẽ cùng dự phỏng vấn. |
면접에 동석하시기로 했습니다 | Cô ấy là thân chủ VIP của chúng tôi nên sẽ cùng dự phỏng vấn. |
- 예 - 앉으쇼 | - Vâng. - Mời cô ngồi. |
[걸어가는 발걸음] | |
우리 로펌을 지원하시게 된 동기는? | Lý do nào khiến cô xin vào công ty luật của chúng tôi? |
뭘 그런 걸 물어요? 돈 벌려고 온 거지 | Hỏi cái đó làm gì? Để kiếm tiền chứ gì nữa. |
네, 맞습니다 | Vâng, đúng rồi ạ. |
그전에 주로 맡으셨던 분야는? | Trước đây cô thường làm lĩnh vực nào? |
민사, 형사 다양하게 많이 했습니다 | Rất đa dạng, cả dân sự và hình sự ạ. |
이혼 소송도 해 봤어요? | Cô từng làm các vụ ly hôn chưa? |
예? | Dạ? |
[길무의 불편한 숨소리] | |
아, 네, 해 봤습니다 | À, tôi có làm rồi. |
이겼어요? | Có thắng không? |
이혼이라는 게 완승, 완패가 잘 없어서요 | Đã ly hôn thì không có toàn thắng, toàn thua, |
전부 다 일부 승소했습니다 | và tôi luôn thắng một phần. |
그러니까 진 적은 없습니다 | Tức là tôi chưa từng thua. |
[만족하는 신음] | |
결혼은 했어요? | Cô kết hôn chưa? |
[놀란 신음 효과음] | |
- 아니요 - 남자 친구는? | - Chưa ạ. - Có bạn trai không? |
얼마 전에 헤어졌습니다 | Chúng tôi mới chia tay. |
[길무의 불편한 숨소리] | |
요즘 면접에선 그런 것은 안 물어요 | Thời nay khi phỏng vấn không hỏi mấy câu đó đâu ạ. |
[숨을 들이켠다] | Thời nay khi phỏng vấn không hỏi mấy câu đó đâu ạ. |
연애 경험 많아요? [헉 하는 효과음] | Cô có nhiều kinh nghiệm hẹn hò không? |
[흥미로운 음악] [불편한 숨소리] | Nếu nói là nhiều thì có bất lợi không ạ? |
많다고 하면 불리한 건가요? | Nếu nói là nhiều thì có bất lợi không ạ? |
아니요, 많으면 완전 유리하죠 | Không, nhiều thì rất có lợi. Vì sẽ hiểu nhiều về quan hệ nam nữ. |
남녀 관계에 대한 이해도가 높으니까 | Không, nhiều thì rất có lợi. Vì sẽ hiểu nhiều về quan hệ nam nữ. |
그럼 다행입니다 | Vậy thì may quá! Tôi rất nhiều kinh nghiệm hẹn hò! |
연애 경험 아주 많습니다 | Vậy thì may quá! Tôi rất nhiều kinh nghiệm hẹn hò! |
얼마나요? 몇 명이나 되는데요? | Cô từng hẹn hò bao nhiêu người? |
일일이 세어 보진 않았는데 | Tôi không đếm hết. Nếu bỏ những mối quan hệ mập mờ đi |
썸은 빼고 | Tôi không đếm hết. Nếu bỏ những mối quan hệ mập mờ đi |
한 열댓 명? [헉 하는 효과음] | thì khoảng 15 người? |
바람둥이인가? | Chà, sát trai à? |
하, 그렇다기보단 일종의 데이터 수집이죠 | Thật ra đó là thu thập dữ liệu về những loại đàn ông khác nhau. |
각종 남자 유형에 관한 | Thật ra đó là thu thập dữ liệu về những loại đàn ông khác nhau. |
오! | |
저, 포부를 한번 들어 봅시다 | Cô thử nói về mục tiêu của cô xem. |
에, 어떤 각오로다 일을 하실지 | Cô sẽ làm việc với quyết tâm ra sao? |
(수진) 그거야 다 | Hỏi câu đó thì ai chẳng nói là sẽ nỗ lực. |
붙여 주면 누구나 열심히 하겠다고 하지 | Hỏi câu đó thì ai chẳng nói là sẽ nỗ lực. |
그것보다 장기 자랑 한번 보죠 | Thay vào đó, cô thử thể hiện tài năng đi. |
예? | Dạ? |
얼마나 절실한지 | Muốn biết một người tha thiết ra sao, chỉ cần xem thể hiện tài năng là biết mà. |
장기 자랑 보면 알 수 있잖아요 | Muốn biết một người tha thiết ra sao, chỉ cần xem thể hiện tài năng là biết mà. |
[강렬한 음악] (미란) 장기 자랑이 처음은 아니었지만 | Muốn biết một người tha thiết ra sao, chỉ cần xem thể hiện tài năng là biết mà. Đây không phải lần đầu tôi thể hiện, nhưng nó chưa từng giúp tôi ghi điểm. |
점수를 따 본 적은 없었다 [기합 소리 효과음] | Đây không phải lần đầu tôi thể hiện, nhưng nó chưa từng giúp tôi ghi điểm. |
(미란) 흐이야! | |
으아! | |
으아! | |
[숨을 훅 들이켠다] | |
으아! | |
허잇! | Trời ơi. |
[거친 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[힘주는 신음] [거친 숨소리] | |
[흡족한 숨소리] | |
(미란) 세 보이는 건 '노' | Không được tỏ ra mình mạnh. |
개인기 없으면 말고요 | Không có tài năng thì bỏ qua vậy. |
아닙니다, 하겠습니다 | Không ạ! Tôi sẽ làm! |
제목은 | Tiêu đề là |
'죽이고 싶은 장기 자랑'입니다 | "Tài năng gây giết người". |
[휙 하는 효과음] | |
['보랏빛 향기'가 흘러나온다] [흥얼거린다] | |
[애교 섞인 신음] 진짜 죽이고 싶은데 | Trông muốn giết thật. |
[섹시한 숨소리] | |
[섹시한 숨소리] | |
[길무와 수진의 불편한 신음] | |
[섹시한 콧소리] 아휴 | |
[연신 애교 섞인 신음을 한다] | |
어휴 [길무의 헛기침] | |
[신비로운 효과음] [애교 섞인 신음] | |
앙! 앙! | |
[흥흥 웃는다] | |
[지직대는 효과음] ♪ [엉망으로] 이제는 ♪ | Bây giờ |
♪ 나도 ♪ | Tôi cũng |
♪ 알아 ♪ [익살스러운 음악] | Biết rằng |
어휴 [숨을 끅 삼킨다] | Biết rằng |
♪ 이것이 마지막 사랑이라는 걸 ♪ | Đây là tình yêu cuối cùng của tôi |
♪ 더 이상 ♪ | Không còn |
♪ 내게 ♪ [길무의 괴로운 숨소리] | Để lại |
♪ 아픔을 남기지 마 ♪ [질색하는 신음] | Nỗi đau cho tôi nữa |
- 죽여라! - (길무) 죽… [여자들이 꺅꺅댄다] | - Giết cô ta đi! - Giết… Dáng vẻ tiều tụy của tôi… |
- (미란) ♪ 초라한 네 모습 ♪ - 하, 어머 | Dáng vẻ tiều tụy của tôi… Ôi trời. Phát sóng phỏng vấn à? |
[밖이 연신 소란스럽다] 면접 중계해? | Ôi trời. Phát sóng phỏng vấn à? |
(길무) 잉? | |
(직원1) 잠시만요 [직원들의 들뜬 숨소리] | Anh chờ chút. |
하나, 둘, 셋 [밝은 음악] | Một, hai, ba. |
어, 감사합니다 | - Cám ơn anh! - Vâng. |
- (강호) 네, 네 - (직원2) 저도요, 저도요 | - Cám ơn anh! - Vâng. - Tôi nữa. - Vâng. |
- (강호) 아, 네 - (직원2) 어떡해 | - Tôi nữa. - Vâng. - Ôi trời! - Tôi nữa. |
- (직원4) 이따가 저도요, 저도요 - (강호) 네, 네 [직원3의 웃음] | - Ôi trời! - Tôi nữa. |
(직원2) 하나, 둘, 셋 [영기의 탄성] | Một, hai, ba. |
[카메라 셔터음] (영기) 쟤, 남강호 쟤는 백 퍼겠지? | Nam Kang Ho thì chắc 100% ấy nhỉ? |
[연신 소란스럽다] (진서) 뭐가? | - Cái gì? - Tỷ lệ được ngủ với cô gái mình muốn ấy. |
(영기) [속삭이며] 자고 싶은 여자랑 잘 수 있는 확률 | - Cái gì? - Tỷ lệ được ngủ với cô gái mình muốn ấy. |
(진서) 에이, 설마 백 퍼까지야 | Gì mà đến 100%. |
[카메라 셔터음] 그래, 확률 10도 안 되는 네가 | Người chưa được 10% như anh thì sao tưởng tượng nổi 100% ra sao? |
100을 어떻게 상상하겠냐? [헛웃음] | Người chưa được 10% như anh thì sao tưởng tượng nổi 100% ra sao? |
- (직원4) 하나, 둘, 셋 - 야 | Người chưa được 10% như anh thì sao tưởng tượng nổi 100% ra sao? - Một, hai, ba. - Này. |
[직원들이 연신 사진을 찍는다] 나 바람피우다 들켜서 여친한테 까인 거거든? | Tôi bị bắt quả tang ngoại tình nên mới bị đá đó nhé. |
호텔까지 입성했는데 아이, 거기서 딱 걸리는 바람에 | Đưa nhau đến khách sạn rồi nhưng lại bị cô ta tóm đúng ở đó. |
[익살스러운 음악] [진서의 한숨] | |
네 여친은 호텔에 왜 갔는데? | - Bạn gái anh ở khách sạn làm gì? - Thì để… |
그야 당연… | - Bạn gái anh ở khách sạn làm gì? - Thì để… |
오, 대박 | Ôi trời ơi. |
아이, 네가 상상하는 그런 거 아니… | Không phải như anh nghĩ đâu… |
(직원1) 저도 찍어 주세요, 저도요 [직원들이 연신 소란스럽다] | Cho tôi chụp với nữa! |
넌 리아한테 들이대다 개쪽당했다며? | Nghe nói anh tán Ri Ah rồi bị xấu mặt? |
[영기의 헛기침] | |
비밀인데 | Bí mật nhé. Ngược lại đó. |
그 반대야 | Bí mật nhé. Ngược lại đó. |
[익살스러운 효과음] | |
(진서) 야, 그게 말이 되냐? | Này, ai mà tin được? |
리아가 왜 너한… [종소리 효과음] | Sao Ri Ah lại với anh… |
야, 진짜야? | Này, thật à? |
- (직원4) 제 것도요 - (직원1) 한번만 찍어 주세요 | - Để tôi chụp cho. - Ừ. |
- (직원2) 찍어, 찍어 - 팔짱 껴도 돼요? | - Để tôi chụp cho. - Ừ. - Tôi khoác tay anh nhé? - À, vâng. |
아, 네, 네 | - Tôi khoác tay anh nhé? - À, vâng. |
[직원들의 탄성] (직원1) 감사합니다 | Cám ơn anh! |
(직원4) 하나, 둘, 셋 [카메라 셔터음] | Một, hai, ba. |
하나, 둘, 셋 [카메라 셔터음] | Một, hai, ba. |
[변호사들이 웅성거린다] 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
- 하, 아, 감사합니다 - (강호) 아, 네, 고맙습니다, 네 | - Cám ơn anh. - Cám ơn các cô. |
점심은 전부 다 생선 초밥으로 주문했는데 괜찮으세요? | Bữa trưa tôi đặt sushi rồi, có ổn không? |
- (직원들) 하, 네, 너무 좋아요 - (강호) 그럼 맛있게 드세요 | - Thích lắm ạ. - Chúc ngon miệng. |
[직원들이 인사한다] 안녕히 계세요 | - Anh đi ạ. - Tạm biệt. |
- (직원1) 네, 네 - (직원2) 조심히 가세요 | - Vâng. - Anh đi cẩn thận. |
[직원들의 아쉬운 탄성] | Tạm biệt! |
진짜 인성도 예술이지 않니? [직원들이 동조한다] | Tính nết đẹp như người nhỉ? |
원래 잘생긴 애들이 착해 | Vốn dĩ người đẹp trai là tốt bụng lắm. Mấy tên xấu mới xấu tính thôi. |
꼭 덜 생긴 것들이 까불지 | Vốn dĩ người đẹp trai là tốt bụng lắm. Mấy tên xấu mới xấu tính thôi. |
- (직원1) 아, 맞아, 맞아 - (직원4) 우리 변호사들처럼? | - Ừ. - Kiểu như mấy luật sư ở đây? |
- (직원1) 그러니까 말이야 - (직원4) 갑자기 오징어 | - Phải đó. - Đột nhiên trông họ xấu như ma. |
아이고, 하, 감사합니다, 응 | - Phải đó. - Đột nhiên trông họ xấu như ma. - Cám ơn anh. - Vâng. |
카, 직원들이 남강호 씨 같은 톱스타 한번 보면 [직원들이 연신 아쉬워한다] | Nhân viên được gặp minh tinh như Nam Kang Ho một lần thì sẽ tự hào |
이, 회사에 대한 프라이드도 생기고 [원준의 웃음] | Nhân viên được gặp minh tinh như Nam Kang Ho một lần thì sẽ tự hào - với công ty này. - Vâng. |
아따, 우리 여직원들 오늘 계 탔다, 계 탔어, 그자? 응 | Các nhân viên nữ hôm nay may mắn quá. |
안 들리나? [웃음] | Không nghe thấy à? À phải, anh biết chưa? |
아, 맞다, 아시죠? | Không nghe thấy à? À phải, anh biết chưa? |
회장님, 아, 아니 최수진 씨 와 계신 거 [익살스러운 음악] | Chủ tịch, à không, cô Choi Soo Jin đang ở đây. |
- 아니요, 왜요? - (수진) 어? 도 대표 | - Tôi không biết. Sao lại thế? - A, giám đốc Do! |
[길무의 반기는 신음] - 여긴 어쩐 일이야? - 아이, 누… | - Đến có chuyện gì vậy? - Chị… |
누나는 여기 어쩐 일이에요? [당황한 신음] | Sao chị lại ở đây? |
어, 어 [길무의 어색한 숨소리] | À. |
내가 내 담당 변호사가 나를 잘 이해 못하는 거 같다 그랬잖아? | Chị bảo họ luật sư của chị có vẻ không hiểu chị lắm. |
근데 대표님이 변호사를 새로 뽑아 주신다네? | Thế là anh Yang tuyển luôn luật sư mới cho chị. |
여자 변호사로 [웃음] | Là luật sư nữ. |
[질색하는 효과음] [익살스러운 효과음] | |
[길무의 어색한 웃음] 누가 보면 내가 떼쓴 줄 알겠어요 | Người ngoài lại tưởng tôi đòi hỏi. |
(용우) [웃으며] 그러게 말입니다 | À, phải. |
[수진의 온화한 웃음] [길무가 어색하게 웃는다] | |
[단조로운 음악] [익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[한숨] | |
너무 난해했나? | Có khó hiểu với họ không? |
[미란의 한숨] | |
저기요 | Này cô. |
[흥미로운 음악] | |
여기 직원이세요? | Cô là nhân viên ở đây à? |
아, 아니요 저는 여기 면접 보러 왔는데요 | À không, tôi đến để phỏng vấn. |
아 | |
아까는 괜찮으신 거 같던데 | Lúc nãy anh có vẻ không sao mà. |
전혀 안 괜찮았어요 | Không ổn chút nào. Vì xấu hổ nên tôi nhịn thôi. |
쪽팔려서 참은 거지 | Không ổn chút nào. Vì xấu hổ nên tôi nhịn thôi. |
사실은 너무 아파서 병원 가 봐야 할 거 같아요 | Thật ra tôi đau đến mức chắc phải đến viện xem. |
(강호) 골절인지 | Không biết là gãy xương hay bong gân. |
근육 파열인지 | Không biết là gãy xương hay bong gân. |
- 골절이면 그렇게 못 걷는데요 - 그런가요? | - Gãy xương thì đâu đi được vậy. - Thế à? |
(미란) 이렇게 한번 해 보세요 | Anh thử làm thế này xem. |
이거는 되세요? | Thế này được không? |
[헉 하는 효과음] | |
[뚱한 효과음] | |
(강호) 아, 힘들어요 | Đau lắm. |
어쨌든 골절은 아닐 거예요 | Tóm lại không phải gãy xương đâu. |
근육이 조금 놀란 정도? | Chắc bị chuột rút tí thôi. |
근데 혹시 아까 찍으셨어요? | Có phải lúc nãy cô chụp tôi không? |
네? | - Sao? - Cô chụp ảnh tôi ngã à? |
넘어진 거 찍으셨나 해서요 | - Sao? - Cô chụp ảnh tôi ngã à? |
아니요 | Không. |
참… 하! | Trời. |
사람을 뭘로 보고 | Coi người ta là gì chứ. |
(미란) 보세요 | Anh xem đi. |
[미심쩍은 음악] | |
[엘리베이터 도착음] | |
그럼, 빠른 쾌유 바랍니다 | Vậy chúc anh mau khỏe. |
[걸어가는 발걸음] | |
[안내 음성] 내려갑니다 | Đang đi xuống. |
쩝, 사진은 안 찍었고 발 건 건 맞네 | Không chụp ảnh thì đúng là ngáng chân rồi. |
[익살스러운 효과음] (원준) 아이, 누나는 변호사를 바꾸고 싶으면 | Chị muốn đổi luật sư thì nói với em. |
나한테 얘기를 하면 되지 여기를 | Chị muốn đổi luật sư thì nói với em. Ai lại đến tận đây làm loạn lên. Đã bảo phải cẩn thận mà. |
아이, 직접 오면 그러면 어떡해요? | Ai lại đến tận đây làm loạn lên. Đã bảo phải cẩn thận mà. |
지금 가뜩이나 조심해야 될 판에 | Ai lại đến tận đây làm loạn lên. Đã bảo phải cẩn thận mà. |
길무는 내 편인데, 뭐 | Gil Mu về phe tôi mà. |
내 맘대로 해서 삐쳤어? | Tôi làm theo ý tôi nên giận à? |
아, 이게 지금 삐진 게 아니라 | Không phải chuyện giận hay không. |
[한숨 쉬며] 일단 진짜 뭐든 나랑 다 상의해요, 예? | Tóm lại tất cả phải bàn bạc với em, nhé? |
알았어 | Tôi biết rồi. |
난 다른 사람 말은 안 들어도 도원준 말은 듣잖아 | Tôi không nghe lời người khác nhưng luôn nghe lời Do Won Jun mà. |
[원준의 못마땅한 한숨] [웃음] | Tôi không nghe lời người khác nhưng luôn nghe lời Do Won Jun mà. |
(원준) 어, 강호야 | Kang Ho à. |
강호 씨, 안녕? | Chào cậu Kang Ho. |
(수진) 어떻게 같은 소속사 배우끼리 | Diễn viên cùng công ty mà chỉ gặp nhau ở lễ trao giải với chốn này ư? |
시상식 아니면 이런 데서 만나? | Diễn viên cùng công ty mà chỉ gặp nhau ở lễ trao giải với chốn này ư? |
안녕하세요 | Chào chị. |
우리 어디 가서 차라도 한잔할까? | Ta đi uống trà nhé? |
그냥 헤어지기 섭섭하잖아 | - Cứ thế mà về thì chán quá. - Sao? |
[수진이 흥 웃는다] 네? | - Cứ thế mà về thì chán quá. - Sao? |
- 가자, 가자 - 갑자기? [수진의 웃음] | - Đi nào. - Đột ngột vậy? |
[엘리베이터 버튼을 탁 누른다] | |
[수진의 흥겨운 콧소리] | |
- (원준) 짠 - 짠 | - Cạn ly. - Cạn ly. |
[수진의 웃음] | |
[흥미로운 음악] | |
(수진) 아, 역시 | Quả nhiên đi uống không hẹn trước là ngon nhất. |
술은 갑자기 만나서 마시는 게 최고야 | Quả nhiên đi uống không hẹn trước là ngon nhất. |
나 한 잔 더 | Tôi thêm ly nữa. |
- 흠 - 아, 이걸 원샷을 했어요? | Ly này mà chị cạn luôn? |
[수진이 흥흥 웃는다] (원준) 와 | Ly này mà chị cạn luôn? |
이거 마셔, 이거 [강호의 한숨] | Chị uống ly này đi. Em chưa uống đâu. |
나 입 안 댔어요 | Chị uống ly này đi. Em chưa uống đâu. Sao? Không uống à? |
아, 왜? 안 마셔? | Sao? Không uống à? |
[피식하며] 운전 | - Phải lái xe. - Thật là. |
아… 참 | - Phải lái xe. - Thật là. |
(원준) 아이, 근데 | - Phải lái xe. - Thật là. Nhưng sao đột nhiên phải thuê luật sư nữ vậy? |
굳이 왜 여자 변호사예요, 갑자기? | Nhưng sao đột nhiên phải thuê luật sư nữ vậy? |
어 | Ừ. |
남자애들은 일은 대충대충 하고 아부만 떨어서 | Đàn ông chỉ làm đại khái rồi nịnh bợ cho qua. |
치! 여자들도 일은 대충대충 해 놓고 애교만 떨던데 | Đàn ông chỉ làm đại khái rồi nịnh bợ cho qua. Phụ nữ cũng làm đại khái rồi ra vẻ dễ thương cho qua. |
(수진) 으음 | |
강호 씨는 애교가 안 통하나 보지? 이뻐도? | Cậu Kang Ho không thích dễ thương nhỉ? Dù xinh đi nữa? |
이쁘면 더 안 통해요 얼굴만 믿고 까부니까 | Xinh thì càng không thích. Dựa vào cái mặt để giở trò. |
(수진) [웃으며] 아! | |
그래서 스캔들이 없구나? | Ra vậy nên cậu không có bê bối nào. |
아님 진짜로 안 사귄 건가? | Hay là cậu thật sự chưa từng hẹn hò? |
아니면 혹시? | Hay cậu là kiểu… |
치! | Hay cậu là kiểu… |
답답하면 나한테 털어놔도 되는데 | Bức xúc thì có thể xả với tôi. Tôi thích kiểu của cậu. |
(수진) 난 좋아해 | Bức xúc thì có thể xả với tôi. Tôi thích kiểu của cậu. |
그런 애들이 양쪽 감성 다 있어서 | Người như cậu hiểu cảm xúc của mọi giới tính, tài năng lắm. |
재능 있는 애들이 진짜 많거든 | Người như cậu hiểu cảm xúc của mọi giới tính, tài năng lắm. |
[웃으며] 아유, 여자들은 원래 게이 다 좋아하죠 | Con gái thường thích gay mà. |
(원준) 게이 친구 하나 있으면 하는 게 | Có một người bạn gay là niềm hạnh phúc của con gái, nhỉ? |
막 여자들 로망이고 막 그렇지 않나? 그렇지? | Có một người bạn gay là niềm hạnh phúc của con gái, nhỉ? |
아니라 죄송하네요 | Xin lỗi, tôi không gay. |
(수진) 뭐, 죄송할 건 없고 | Không có gì phải xin lỗi cả. |
굳이 강호 씨랑 친해지고 싶다는 얘기는 아니니까 | Tôi cũng đâu muốn thân với cậu Kang Ho. |
[헛웃음] | |
(수진) 어, 그나저나 | Mà nhân tiện, |
나 한턱 언제 쏴? 나 상 받은 거 | bao giờ ăn mừng tôi nhận giải? |
(원준) 조만간 날 잡죠, 뭐 | - Sớm thôi. - Ngày mai thì sao? |
내일 어때? 나 내일 괜찮아 | - Sớm thôi. - Ngày mai thì sao? Ngày mai tôi rảnh. |
- 예? - (강호) 내일이요? | - Sao? - Ngày mai? |
[흥미로운 음악] 너무 갑작스럽지 않아요? | Có đột ngột quá không? |
내 별명이 원래 '갑작 소녀'잖아 | Biệt danh của tôi vốn là Thiếu Nữ Bất Ngờ mà. |
그리고 어차피 올 애들은 오고 안 올 애들은 안 와 | Dù là lúc nào, người đến vẫn sẽ đến, người không thích cũng chẳng đến mà. |
아이, 거, 누나가 부르면 안 올 애들이 어딨어요? | Dù là lúc nào, người đến vẫn sẽ đến, người không thích cũng chẳng đến mà. Chị mà gọi thì làm gì có ai không đến. |
여기 있잖아 | Đây này. |
요 핑계, 조 핑계 대면서 매번 안 오는 사람 | Luôn viện đủ lý do để lần nào cũng không đến. |
(수진) 치, 쟤는 같은 소속사 식구면서 나랑 | Cùng công ty mà cậu ta chưa ăn với tôi một bữa nào. |
밥 먹은 적도 한번 없어 | Cùng công ty mà cậu ta chưa ăn với tôi một bữa nào. |
강호동이 같이 밥을 먹어야 식구라고 했는데 | Kang Ho Dong nói phải ăn cùng nhau thì mới thành gia đình. |
어, 맞다 | À, đúng rồi. |
이번에 로펌 애들도 같이 부를까? | Lần này mời cả công ty luật đi? |
걔네랑도 회식 한번 할 때 됐잖아? | Coi như liên hoan một bữa với họ. |
예, 뭐, 그것도 괜찮죠, 뭐 | Vâng, cái đó cũng được. |
아, 근데 이번에는… | À, nhưng lần này, |
어쨌든 이 상 턱은 둘이 같이 내는 게 나을 거 같은데 | có khi hai người cùng mở tiệc mừng nhận giải sẽ tốt hơn. |
[숨을 들이켠다] | |
(원준) 우리 애들도 다 바쁜데 | Các diễn viên khác cũng bận, |
굳이 두 번씩 따로 모으기가 힘드니까 | chia làm hai lần liên hoan vất vả lắm. |
나는 다음에 할게 | Tôi tổ chức sau. Mời chị trước. |
- 누님 먼저 하시라고 해 - 나도 별로거든 | Tôi tổ chức sau. Mời chị trước. Tôi cũng chẳng thèm. Tôi chơi kiểu khác cậu. |
노는 스타일도 안 맞고 | Tôi cũng chẳng thèm. Tôi chơi kiểu khác cậu. |
놀 줄이나 아는지 모르겠지만 | Có khi cậu còn chẳng biết chơi. |
뭐, 사람마다 노는 방식이 다르죠 | Mỗi người có cách chơi khác nhau. |
저는 저만 즐거우려고 노는 타입은 아니거든요 | Tôi không phải kiểu người chơi chỉ biết mình vui. |
나는 나만 즐겁고 | Ý cậu là tôi chỉ biết tôi vui còn người khác khổ sở à? |
다른 사람은 괴롭게 한다는 거야? | Ý cậu là tôi chỉ biết tôi vui còn người khác khổ sở à? |
[호루라기 효과음] 오케이! 거기까지 | Được rồi, đến đây thôi. |
[긴장되는 음악] 거기까지, 거기까지, 응? | Đến đây thôi. Nhé? |
두 분 회식은, 뭐 각각 따로 알아서 하시고 | Hai người tự tổ chức liên hoan riêng đi. |
(원준) 그리고 두 분 계약 만료되시면 | Bao giờ hợp đồng hết hạn, |
둘 중의 한 분은 꼭 알아서 | Bao giờ hợp đồng hết hạn, một trong hai người biết đường mà đi tìm công ty quản lý mới đi. |
다른 데 알아보시고요 | một trong hai người biết đường mà đi tìm công ty quản lý mới đi. |
뭐, 누구든 상관없으니까 | Ai đi cũng được. |
아, 뭐, 둘 다 나가도 상관없고! | Mà cả hai người đi luôn cũng được! |
- 아이 - 어! 워, 원준아! | Mà cả hai người đi luôn cũng được! - Won Jun! - Anh! |
(강호) 형 [원준의 화난 한숨] | - Won Jun! - Anh! |
(수진) 아유, 우리 싸운 거 아니야 | Bọn chị đâu có cãi nhau. |
둘 다 표현이 직설적이라 그런 거 알면서 | Cậu biết cả hai đều thẳng tính mà. |
우리 회식도 같이 할 거야 | Bọn tôi sẽ cùng tổ chức liên hoan. |
같은 소속사 식구인데 | Cùng một công ty quản lý với nhau mà. |
어, 그래, 같이 한다니까 | Phải, sẽ cùng tổ chức mà. |
[원준이 숨을 씁 들이켠다] | |
(수진) 으음? 브라보! | Hoan hô. |
[수진과 강호의 웃음] | |
[킥킥 웃는 효과음] | |
[입소리를 쩝 낸다] | |
(강호) 끝날 때쯤 가면 안 되나? | Chờ gần tan tiệc em đến được không? |
계산하러 | Để trả tiền ấy? |
[원준의 못마땅한 숨소리] | |
아주 그냥 그딴 식으로만 해 봐 | Cậu cứ thử làm thế xem. |
아주 정 확 떨어지게 | Không còn miếng tình cảm nào luôn. |
[강호의 한숨] [메시지 진동음] | |
[휴대폰 조작음] | |
[부드러운 음악] | CÔNG CHÚA NHỚ XIN CHỮ KÝ CỦA JOHNNY! |
조니도 오나? 바쁜데? | Johnny đến không? Cậu ấy bận mà nhỉ? |
(원준) 오지, 걔는 | Đến chứ. |
걔는 착해서 부르면 잠깐이라도 온다 | Cậu ấy ngoan nên gọi là sẽ ghé qua. |
왜? | Sao? Công Chúa nhờ xin chữ ký à? |
뭐, 공주님이 뭐, 사인이라도 부탁한대? | Sao? Công Chúa nhờ xin chữ ký à? |
어떻게 알았어? | Sao anh biết? |
네가 그런 표정 짓는 문자가 | Ngoài tin nhắn của Công Chúa còn ai làm cậu cười như vậy? |
공주님 문자 말고 뭐, 또 있냐? | Ngoài tin nhắn của Công Chúa còn ai làm cậu cười như vậy? |
아이, 다른 여자들한테도 그 공주님한테 하는 거 | Cậu thử đối xử với phụ nữ khác bằng một nửa, không, |
반의반의 반만이라도 좀 해 봐라 | bằng một mẩu cách cậu đối xử với Công Chúa đi. |
아이, 그럼 내가 진짜 내가 할 일이 없겠다 | Chỉ cần vậy là tôi rảnh rồi! |
[피식 웃는다] [원준의 한숨] | |
[미란의 힘주는 신음] | |
[미란의 버티는 신음] [숨을 하 내뱉는다] | |
[힘주는 신음] [미란이 숨을 내뱉는다] | |
[힘주는 신음] | |
[한숨] | |
[미란의 힘주는 숨소리] [휴대폰 조작음] | |
너 적금 깨고 그럼 죽는다 [휴대폰 조작음] | Cậu mà đập heo là chết với tôi. Tôi bảo để tôi trả tiền thuê nhà rồi đó. |
월세 내가 낸다고 했다 | Tôi bảo để tôi trả tiền thuê nhà rồi đó. |
쩝, 안 깨 | Tôi bảo để tôi trả tiền thuê nhà rồi đó. Không đập đâu. |
난 기분 안 좋을 때 통장에 입금하면 | Tôi bỏ thêm tiền tiết kiệm để xả stress. |
(나은) 스트레스 풀리는 사람인데 | Tôi bỏ thêm tiền tiết kiệm để xả stress. ĐÃ CHUYỂN 1.818 WON |
[입소리를 쩝 낸다] | |
너야말로 사고 치면 죽는다 [미란의 거친 숨소리] | Cậu mà gây chuyện là chết đó. Không có tiền bồi thường đâu. |
깽값 물어 줄 돈 없어 | Cậu mà gây chuyện là chết đó. Không có tiền bồi thường đâu. |
당연히 안 그러지 | Tất nhiên là không rồi. |
체육관비 아끼려고 집에서 이러고 있는데 | Tôi còn tập tại nhà để tiết kiệm tiền đây. |
면접은 또 없어? | Không ai gọi phỏng vấn nữa à? |
[숨을 하 내뱉는다] | |
왠지 이 바가지 긁히는 기분은 | Cảm giác bị cằn nhằn này chỉ là do tôi thấy mặc cảm thôi nhỉ? |
내 자격지심이겠지? | Cảm giác bị cằn nhằn này chỉ là do tôi thấy mặc cảm thôi nhỉ? |
아, 면접은 또 없냐니까 | Tôi hỏi không còn chỗ để phỏng vấn à? |
두 군데 넣어 놨는데 연락이 없다 | Nộp đơn hai chỗ nhưng họ không gọi. |
어디 가? | Cậu đi đâu? |
편의점 | - Cửa hàng tiện lợi. - Cửa hàng tiện lợi? |
뭐, 편의점? | - Cửa hàng tiện lợi. - Cửa hàng tiện lợi? |
너 마트랑 편의점이랑 가격 차이가 얼마인 줄이나 알아? | Có biết cửa hàng tiện lợi đắt hơn siêu thị bao nhiêu không? |
안 사 | Không mua gì cả. |
'새벽 알바 구함' 며칠째 붙어 있더라 | Mấy ngày nay họ tìm người làm thêm ca sáng sớm. |
아 | À. |
[휴대폰 진동음] [미란의 한숨] | |
[나은의 한숨] | |
네, 여보세요 | Vâng, a lô. |
제가요? | Tôi sao? |
(미란) 네, 알겠습니다 | Dạ, tôi biết rồi. |
감사합니다 [통화 종료음] | Cám ơn. |
나 합격했대 | Họ bảo tôi trúng tuyển rồi. |
[놀란 숨소리] | Họ bảo tôi trúng tuyển rồi. |
[기뻐하는 비명] | |
- [깔깔 웃으며] 어디? - 길무 | - Ở đâu? - Gil Mu. |
[징 소리 효과음] (나은) 아휴 | |
[심란한 숨소리] 왜? | Sao? Vì Lee Jin Seo à? |
이진서 때문에? | Sao? Vì Lee Jin Seo à? |
아이, 합격했는데 안 다닐 거야? | Trúng tuyển mà không vào làm sao? |
아니, 다녀야지 | Không. Phải đi làm chứ! |
[숨을 들이켠다] | |
근데 왜 날 뽑았지? | Nhưng sao lại chọn tôi? |
[흥미로운 음악] 아휴, 어, 왜 뽑긴 | Còn sao nữa! |
출중하니까 뽑았겠지 | Vì cậu xuất chúng chứ sao. |
승률 좋고, 체력 좋고, 인상 좋고 | Tỉ lệ thắng kiện tốt, thể lực tốt, ưa nhìn. |
카 [입소리를 쩝 낸다] | |
내가 너만 한 지덕체 변호사를 본 적이 없다 | Tôi chưa từng thấy luật sư nào toàn diện như cậu. |
아휴 | Tôi chưa từng thấy luật sư nào toàn diện như cậu. |
- 기특한 것 - 치 | - Tự hào quá đi! - Xì. Ai vừa cằn nhằn ấy nhỉ? |
바가지 긁을 땐 언제고 | - Tự hào quá đi! - Xì. Ai vừa cằn nhằn ấy nhỉ? |
내가? 언제? [입소리를 쯧 낸다] | Tôi á? Đâu có nhỉ? |
(나은) 아, 야! | À. Cậu muốn ăn gì? Ta đi siêu thị đi. |
뭐 먹고 싶어? 마트 가자 | À. Cậu muốn ăn gì? Ta đi siêu thị đi. |
고기 먹을래, 회 먹을래? | Ăn thịt hay ăn gỏi? |
- 고기! - 홍삼도 사 줄까? | - Thịt! - Mua cả hồng sâm cho nhé? |
(미란) 우와! [함께 즐거운 숨소리] | Ừ! |
- (면접자1) 여자가 왜 왔지? - (면접자2) 붙겠어? | - Sao có con gái nhỉ? - Họ không chọn đâu. |
(미란) 그 많은 녀석들을 제치고 | Tôi đã thắng đám đàn ông đó |
내가 붙었다 | và được chọn. |
(미란) 절박한 상황에서 내 손을 잡아 준 유일한 곳 | Nơi duy nhất cứu lấy tôi lúc tôi tuyệt vọng. |
길무에 들어온 최초의 여자 변호사로서 | Là nữ luật sư đầu tiên gia nhập Gil Mu, tôi muốn làm thật tốt. |
잘해 보고 싶다 | Là nữ luật sư đầu tiên gia nhập Gil Mu, tôi muốn làm thật tốt. |
파이팅! | Cố lên! |
(용우) 저희랑 계약을 하려면 [흐뭇한 웃음] | Trước khi ký hợp đồng với chúng tôi, cô phải đồng ý với bản cam kết này. |
일단 이 각서에 동의를 하셔야 됩니다 | Trước khi ký hợp đồng với chúng tôi, cô phải đồng ý với bản cam kết này. |
네 | Vâng. |
(길무) '우리는' | Không tiết lộ bất cứ điều gì liên quan đến cuộc sống riêng của thân chủ. |
'의뢰인들의 사생활에 관한 그 어떤 것도' | Không tiết lộ bất cứ điều gì liên quan đến cuộc sống riêng của thân chủ. |
'타인에게 발설하지 않는다' | Không tiết lộ bất cứ điều gì liên quan đến cuộc sống riêng của thân chủ. |
'위 사항을 위반할 시' | Vi phạm những điều trên sẽ phải chịu trách nhiệm dân sự, |
'민사상의 책임을 짐은 물론' | Vi phạm những điều trên sẽ phải chịu trách nhiệm dân sự, |
'본인 연봉의 3배를' [팡파르 효과음] | và bồi thường gấp ba lần… |
[강조하는 효과음] '3배를', '3배를…' | Ba lần… |
'위약금으로 배상헌다' | tiền lương hàng năm. |
동의하십니까? | Cô đồng ý chứ? |
아, 예 | Vâng. |
뭐, 계약서에 사인도 하고 | Ta đã ký hợp đồng và cũng đã thành người một nhà, |
우리 식구 됐으니까 | Ta đã ký hợp đồng và cũng đã thành người một nhà, |
이제 말 편하게 해도 되겠지요? | nên giờ tôi bỏ kính ngữ được rồi nhỉ? |
예 | Vâng. |
오케이 [숨을 들이켠다] | Ô kê. |
비밀 유지 의무는 | Nghĩa vụ bảo mật có hiệu lực từ bây giờ, |
지금부터 효력이 발생되는 거니까 명심하고 | Nghĩa vụ bảo mật có hiệu lực từ bây giờ, - nên hãy nhớ kỹ. - Dạ. |
- 예 - 자, 그라믄 여서 | - nên hãy nhớ kỹ. - Dạ. Và cô cần có gì khi làm việc ở đây? |
여 프로가 가져야 할 덕목은 뭐냐 | Và cô cần có gì khi làm việc ở đây? |
바로 눈치와 인내다 | Đó chính là sự tinh tường và kiên nhẫn. |
[밝은 음악] 우리 주 고객이 연예인들이라 | Khách hàng chính của ta là minh tinh |
(용우) 대부분 엄청시리 감정적이거든 | nên đa phần vô cùng cảm tính. Cực kỳ thất thường. |
기복도 엄청 심하고 | Cực kỳ thất thường. |
이 사람들은 소장 내용은 | Họ không thèm đọc khiếu nại và cũng chẳng biết gì. |
읽어 보지도 않고 뭐, 그런 거 몰라 | Họ không thèm đọc khiếu nại và cũng chẳng biết gì. |
고마 대충 인간적으로 친하게 지내고 | Tóm lại cứ tỏ ra thân thiện với họ, |
편들어 주고 기분 맞춰 주면 무조건 믿어 | về phe họ và làm họ vừa lòng là họ tin hết. |
그런 게 소홀해지면 바로 컴플레인이고 | Quên cái đó là sẽ bị phàn nàn ngay lập tức. |
아 | |
그 대표적인 사람이 면접 때 본 최수진이야 | Ví dụ tiêu biểu chính là Choi Soo Jin lúc phỏng vấn. |
예 | Vâng. |
여 프로가 전담해야 될 사람이고 | Cô Yeo sẽ phụ trách chị ta đó. |
[아기 울음 효과음] [헉하며] 아… | |
[혀를 쯧쯧 찬다] (용우) 소송에 필요한 내용이건 뭐건 | Chuyện liên quan đến vụ kiện hay không cũng phải nghe chị ta kể. |
아무거나 다 들어줘 | Chuyện liên quan đến vụ kiện hay không cũng phải nghe chị ta kể. |
해 달라는 대로 다 해 주고 고마 그라믄 돼 | Chị ta nhờ gì làm nấy, thế là được. |
[털썩 앉는 소리] 예! | - Vâng. - Câu hỏi. |
(용우) 질문 | - Vâng. - Câu hỏi. |
예? | Dạ? |
질문은 없나? | Có câu hỏi gì không? |
아… | |
고용우 대표님이시죠? | Anh là đại diện Go Yong Woo ạ? |
[호호 웃는다] 맞는데 | Anh là đại diện Go Yong Woo ạ? |
(미란) 여기 대표님 성함이 | Tôi nhớ giám đốc đại diện của công ty Gil Mu là Yang Gil Mu mà. |
양 '길'자 '무'자로 알고 있는데요 | Tôi nhớ giám đốc đại diện của công ty Gil Mu là Yang Gil Mu mà. |
뭐, 여기, 뭐, 아는 사람 있어? | Cô quen ai ở đây à? |
아, 뭐, 어디서 들었습니다 | Tôi từng nghe đồn. |
쩝 [숨을 들이켠다] | |
뭐, 정직원이 됐으니 오너가 누군지는 알아야제 | Cô làm chính thức rồi thì cũng phải biết chủ là ai. |
어제 면접 때 뵌 분, 응? | Người cô gặp lúc phỏng vấn đó. Đó chính là giám đốc Yang Gil Mu. |
그분이 양길무 대표님이시다 | Người cô gặp lúc phỏng vấn đó. Đó chính là giám đốc Yang Gil Mu. |
아 | |
대외적으론 사무장님이시고 | Bề ngoài thì là quản lý. |
(미란) 아 | Chủ hãng luật mà không có bằng à? |
사무장 로펌? | Chủ hãng luật mà không có bằng à? |
뭐, 뭐, 뭐, 문제 있어? | Sao, có vấn đề à? |
아니요 | Không ạ. |
[문이 덜컹 열린다] | Không ạ. |
[길무가 껄껄 웃는다] | |
어이, 끝났어? | Xong rồi à? |
[번잡한 사무실 소음] 어, 잠시 주목! | Chú ý nào mọi người! |
[길무의 흐뭇한 웃음] | |
우리 회사에 드디어 | Cuối cùng công ty của chúng ta cũng có luật sư nữ. |
여성 변호사님이 오셨습니다, 어 | Cuối cùng công ty của chúng ta cũng có luật sư nữ. |
(길무) 직접 소개하시죠 | Mời cô tự giới thiệu. |
안녕하십니까, 여미란입니다 | Xin chào. Tôi là Yeo Mi Ran. |
(영기) 아, 씩씩해 | Năng động quá. |
잘 부탁… | Mong mọi người… |
[박수가 잦아든다] [김새는 효과음] | |
드립니다 | giúp đỡ. |
우리 홍일점 변호사님께서 | Để giúp đóa hồng duy nhất của chúng ta nhanh chóng thích nghi, |
(길무) 빨리 적응하실 수 있도록 | Để giúp đóa hồng duy nhất của chúng ta nhanh chóng thích nghi, |
여러분들이 적극 도와주시기 바랍니다 | mong mọi người tích cực giúp đỡ. |
(직원들) 예 [저마다 웅성거린다] | - Vâng. - Vâng. |
[속삭이며] 몇 살일까? | Bao tuổi nhỉ? |
- 내 전 여친이야 - 아, 이 새끼, 허언증, 진짜, 씨 | - Bạn gái cũ của tôi đó. - Điêu nó quen. |
얼마 전에 헤어진 애가 쟤야 | Là nhỏ tôi mới chia tay đó. |
그, 호텔? | Cô ở khách sạn? |
자, 누가 우리 여미란 변호사 회사 안내 좀 해 주죠 | Giờ ai sẽ đưa luật sư Yeo Mi Ran đi xem công ty đây? |
[영기의 헛기침] | |
- 어, 서 프… - 아니요, 제가 하겠습니다 | - Anh Seo… - Không ạ. Để tôi ạ. |
[헉 하는 효과음] | |
이 프로 부탁해 | Nhờ anh Lee nhé. |
[길무가 껄껄 웃는다] | Ừ. |
(길무) 아, 아, 아! 그라고 오늘 | À, còn nữa. |
도원 엔터랑 같이 전체 회식 있습니다잉 | Hôm nay ta sẽ liên hoan với công ty giải trí Do Won! |
- (변호사1) 대표님, 감사합니다! - (변호사2) 오예! | - Cám ơn giám đốc! - Tuyệt! |
아, 또 마시면 되지 뭘 그리… [저마다 소란스럽다] | - Uống nữa là được chứ gì. - Đừng đấm tôi. |
내가 다니던 데 사정이 안 좋아졌다 | Công ty cũ của tôi có chuyện. |
그래서 옮겨야 됐는데 요즘 다 쉽지가 않더라 | Vậy nên tôi thôi ở đó, nhưng giờ khó xin việc thật. |
불편하다면 미안한데 좀 봐줘라 | Xin lỗi nếu anh thấy bất tiện, nhưng chịu khó nhé. |
너 신경 쓰이게 안 할게 | Tôi không phiền anh đâu. |
사정이 많이 안 좋나 봐? | Công ty đó chắc có chuyện lớn nhỉ. |
우리 회사 안 좋게 생각했었잖아 | Trước đây cô ghét công ty tôi mà. |
내가? | Tôi sao? |
그렇게 얘기했어? | Tôi nói vậy à? |
꼭 말로 안 해도 눈치로 알지 | Nhìn là biết. Nhưng chuyện ngoại tình thì tôi đã không biết. |
너 바람피우는 건 몰랐지만 | Nhìn là biết. Nhưng chuyện ngoại tình thì tôi đã không biết. |
여기는 수면실 여자 방은 따로 없어 | Đây là phòng nghỉ. Không có phòng cho nữ. |
상관없어 | Sao cũng được. |
[밝은 음악] 아 | |
굳이 여기서 잘 생각 없단 얘기야 | Ý là tôi không định ngủ ở đây đâu. |
[벅찬 숨소리] | |
[미란의 벅찬 숨소리] | |
(미란) 이야! | |
[문이 탁 닫힌다] | |
으아! | |
[탄성] | |
(진서) 여기는 우리 전용 짐 | Đây là phòng tập của công ty. |
미안하지만 여기도 여자 샤워실은 따로 없네 | Xin lỗi nhưng ở đây cũng không có phòng tắm cho nữ. |
쓸 거면 얘기해 | Định dùng thì bảo tôi. |
[총 장전 소리 효과음] 내가 보초 서 줄게 | Tôi đứng gác cho. |
그래, 고마워 | Được rồi, cám ơn anh. |
여기는 카페 | Căng tin. |
(진서) 음료랑 간식은 다 공짜고 | Đồ uống và đồ ăn vặt đều miễn phí. |
네가 좋아하는 술 마음껏 가져와서 마셔도 돼 | Cô thích rượu thì cứ thoải mái mang đến uống. |
호, 좋네 | Ồ, thích nhỉ. |
잠깐 앉아 | Ngồi xuống đi. |
어 | Ừ. |
[감탄하는 숨소리] | |
(미란) 안 바빠? | Anh không bận sao? |
월급 변호사가 바쁠 게 뭐가 있어? [커피를 조르르 따른다] | Luật sư làm công ăn lương thì có gì mà bận? |
재판이야 미뤄져도 그만 [커피포트를 달칵 내려놓는다] | Phiên tòa có bị trì hoãn hay kéo dài thì cũng chả sao. |
안 끝나도 그만 | Phiên tòa có bị trì hoãn hay kéo dài thì cũng chả sao. |
고마워 | Cảm ơn anh. |
[힘주는 숨소리] | |
그날 진짜 잤어? | Hôm đó cô ngủ với anh ta thật à? |
[숨을 들이켠다] | |
진서야, 내가 네 눈앞에 다시 나타나서 | Jin Seo, rất xin lỗi vì tôi lại xuất hiện trước mặt anh. |
(미란) 참 미안한데 | Jin Seo, rất xin lỗi vì tôi lại xuất hiện trước mặt anh. |
우리 이제 직장 동료로 지내자 | Từ giờ coi nhau là đồng nghiệp đi. |
이 프로, 부탁할게 | Anh Lee, nhờ anh nhé. |
- 진심이야? - (미란) 어 | - Nói thật hả? - Ừ. |
- 부탁해 - 자기는 진짜 이기적이야 | - Nhờ anh nhé. - Cô ích kỷ thật đó. |
[미란이 숨을 내뱉는다] | - Nhờ anh nhé. - Cô ích kỷ thật đó. |
그래, 알아 | Ừ, tôi biết. |
그러니까 이렇게 계속 부탁하잖아 | Vậy nên tôi mới phải nhờ anh còn gì. |
하긴, 뭐 | Được thôi. |
나도 쿨한 남자니까 | Tôi ngầu mà. |
- 고마워 - (진서) 어, 이게 말로만 듣던 | Cám ơn nhé. Đây là "tình bạn đẹp như phim" đó sao? |
'할리우드 프렌드십'인가? | Đây là "tình bạn đẹp như phim" đó sao? |
오호, 그런가? | Ồ, vậy sao? |
[진서가 피식한다] [미란의 웃음] | |
일해 | Làm việc đi. |
[멀어지는 발걸음] | |
[익살스러운 효과음] | |
뭔 '프렌드십'? | Tình bạn gì chứ? |
[헛웃음] | |
(지혜) 죄송합니다 | Xin lỗi anh ạ. |
지난번엔 죄송했습니다 | Xin lỗi anh chuyện lần trước ạ. |
지난번엔 죄송했습니다 | Xin lỗi cô chuyện lần trước ạ. |
(스태프1) 아니에요 | Không có gì ạ. |
- (지혜) 지난번엔 죄송했습니다 - 뭐지? | - Xin lỗi chuyện lần trước ạ. - Gì vậy? |
생각보다 착한 애인가? | Tử tế hơn mình tưởng à? |
[신비로운 효과음] | |
[매혹적인 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
눈 감지 마 | Đừng nhắm mắt. |
[휘파람 효과음] | |
[지혜의 떨리는 숨소리] | |
[지혜와 강호의 거친 숨소리] | |
컷! | Cắt! |
(감독) 오케이! | Được rồi! |
[사람들의 박수와 환호성] 너무 좋네요, 후! | Hay quá! |
[몽롱한 신음] | |
(감독) 문제없죠? | - Không vấn đề gì chứ? - Dạ, không ạ. |
(스태프1) 네, 없습니다, 어휴 | - Không vấn đề gì chứ? - Dạ, không ạ. |
'액션'하면 짐승남 '컷'하면 매너남 | Bảo "diễn" là thành quái thú, nhưng "cắt" là dịu dàng ngay. |
(스태프2) 아 씨, 개설레 | Rung rinh quá. |
[스태프1의 들뜬 탄성] | |
키스신은 너무 설레던데? | Cảnh hôn lãng mạn quá. |
강호 오빠랑은 완전 풀린 거지? | Cô làm hòa với anh Kang Ho rồi à? |
치, 오빠는 무슨 | Cô làm hòa với anh Kang Ho rồi à? "Anh" gì chứ. |
분명 글로 배운 키스는 아니던데 | Rõ ràng anh ấy hôn giỏi mà. |
강호 오빠는 우리끼리도 아는 스캔들이 없어 | Nhưng chẳng thấy anh Kang Ho có tin đồn hẹn hò nào. |
[불안한 음악] [양치질 소리] | |
[강호가 구역질한다] | |
[세면대 물소리] 어머 | Ôi trời. |
[강호가 캑캑거린다] | Ôi trời. |
[연신 왝왝거린다] | |
[괴로워하는 신음] | |
[콜록거린다] | |
[씩씩거린다] 씨 | |
[강호가 연신 괴로워한다] | |
[강호가 구역질한다] | |
(강호) 어휴, 씨 | Khỉ thật! |
[힘겨운 숨소리] 어휴 | |
쟤한테는 약발도 안 듣네 | Thuốc cũng vô dụng với cô ta. |
[씩씩거린다] | |
뭘 잘못 먹은 거겠지 [헛웃음] | Chắc là anh ấy ăn nhầm gì thôi. |
[불안한 음악] 게이야, 저거 | Anh ta là gay đó. |
- 어? - 소문나면… | - Hả? - Chỉ cần có tin đồn… |
어떻게 될까? | thì sẽ ra sao nhỉ? |
[서늘한 효과음] | thì sẽ ra sao nhỉ? |
지금까지 스캔들 없었던 이유도 | Nhìn là hiểu vì sao anh ta chưa từng có tin đồn hẹn hò còn gì? |
딱 설명이 되지 않아? | Nhìn là hiểu vì sao anh ta chưa từng có tin đồn hẹn hò còn gì? |
[떨리는 신음] | |
[날카로운 효과음] | |
[경쾌한 음악] | |
[소란스럽다] | |
[저마다 고함친다] | |
[변호사들의 환호성] [연신 소란스럽다] | |
[연신 왁자지껄하다] | - Lên đi! - Mau lên! |
[차 문이 탁탁 닫힌다] | Thắt dây an toàn vào. Đi! |
[저마다 떠든다] (길무) 자, 마셔, 마셔! | - Đi thôi! - Uống đi nào. |
자, 들어요, 쭉! | - Cô Yeo. - Đi! |
마셔, 마셔, 자, 자, 자 | - Cô Yeo. - Đi! |
[사람들의 개운한 탄성] | |
[용우의 개운한 탄성] | |
(영기) 야, 확 깬다, 확 깬다 | Chà, tỉnh cả người. |
아, 저, 아직 그 레퍼토리 업그레이드 못 시켰는데 어떡하죠? | Ta vẫn chỉ có mấy tiết mục đó, sao giờ? |
아, 레퍼토리 그런 거 신경 쓰지 말고 | Đừng lo mấy chuyện đó. |
그냥 걔들 할 때 뒤에서 막 그, 빽갈이만 잘해라, 어? | Đừng lo mấy chuyện đó. Cứ nhảy phụ họa là được. |
(변호사3) 알겠습니다 | Dạ. |
항상 겸손한 리액션들 잊지 말고, 알았제? | Phải ra vẻ khiêm tốn, biết chưa? |
[저마다 대답한다] | - Dạ! - Rõ! |
그, 의뢰인들은 변호사한티 | Luật sư biết hết đời tư ngóc ngách của thân chủ mà. |
그, 밑장까지 다 까 보이잖에요 | Luật sư biết hết đời tư ngóc ngách của thân chủ mà. |
얼매나 부끄럽겄어요 | Thân chủ sẽ rất xấu hổ! |
연예인들은 더 하고 | Người nổi tiếng còn khổ hơn, họ sợ đời tư của mình bị lộ. |
사생활 새 나갈까 불안허고 [용우가 호응한다] | Người nổi tiếng còn khổ hơn, họ sợ đời tư của mình bị lộ. |
근디 저들만 창피하고 | Nhưng nếu chỉ mình họ phải xấu hổ, |
변호사는 고상하면 | còn luật sư luôn thanh cao thì họ còn xấu hổ đến đâu? |
얼매나 더 쑥스럽겄어 [변호사들이 호응한다] | còn luật sư luôn thanh cao thì họ còn xấu hổ đến đâu? - Dạ! - Phải! |
그려서 우리가 한 번씩 망가져 주는 거여 [진서가 호응한다] | Vậy nên đôi khi ta cũng phải tự làm xấu mình. |
서로 끈끈한 동지 의식도 생기고 | Thế mới có tình đồng chí bền chặt được. |
- 얼씨구 - (길무) 참 배려가 깊죠잉? 헤헤 | - Đúng vậy! - Ta chu đáo quá, phải không? |
아, 예 [웃음] | À, vâng. |
뭐, 어떻게, 쓰읍, 그… | Làm sao nhỉ, không biết nữ giới có thích ứng nổi không. |
여성분께서 잘 적응하실라나? 아휴 | Làm sao nhỉ, không biết nữ giới có thích ứng nổi không. |
아휴, 저도 뭐 그렇게 숙녀과는 아니라서요 | À, tôi cũng không phải thục nữ gì đâu. |
[변호사들의 탄성] | |
자, 그라믄 텐션 좀 올리자잉 | Nào! Quẩy lên nào! |
[리드미컬한 음악이 흐른다] (용우) 자! 가 보자, 가 보자, 가 보자! | |
[왁자지껄하다] | |
(용우) 가자, 가자, 카 | Đi thôi! |
- 대표님, 한번 추시죠 - (길무) 알았다, 알았다, 알았다 | - Giám đốc, nhảy đi nào. - Biết rồi! |
[저마다 흥얼거린다] | |
- (용우) 야, 얘 봐라, 얘 봐라 - 오, 좀 놀아 보셨군요 | - Nhìn cô ấy kìa! - Cũng chơi bời đó! |
[떠들썩하다] | Gì vậy? |
(미란) 너희는 뭘로든 나 못 이겨 | Các người không thắng nổi tôi đâu. |
[저마다 흥얼거린다] | |
어따, 야, 뭐 하노! | Này, làm cái gì vậy? |
[연신 떠들썩하다] | |
(용우) 가자, 가자, 가자, 가자! | Đi thôi! |
(미란) 이걸 이겨야 하나? [한숨] | Mình phải thắng cái này sao? |
[신나는 반주가 흘러나온다] | |
(가수1) ♪ 차라리 나를 미워해 ♪ | Thà người ghét tôi |
[사람들의 환호성] | Thà người ghét tôi |
(가수1) ♪ 이제 그만 내게 미련 보이지 마 ♪ | Giờ đừng luyến tiếc gì tôi nữa |
내가 잘 잘랐어! | Sa thải cậu ta là đúng! |
(가수1) ♪ 두 번 다시 ♪ [사람들의 환호성] | Đừng bao giờ tìm tôi nữa |
♪ 넌 나를 찾지 마 ♪ [어색한 한숨] | Đừng bao giờ tìm tôi nữa |
♪ 나로 인해 아파할 테니까 ♪ | Vì tôi sẽ làm người đau lòng |
♪ 가져가 ♪ | Đem nó đi xa tôi |
- (사람들) 헤이! - (가수1) ♪ 내게서 ♪ | Đem nó đi xa tôi |
- (사람들) 헤이! - 맞다, 맞다, 맞다, 그… [노래가 계속된다] | À. Đúng rồi! |
우리 대표님한테 인사드렸나? | Cô chào giám đốc Do chưa? |
어? 길무 최초의 여자 변호사입니다 | Cô chào giám đốc Do chưa? Nữ luật sư đầu tiên của Gil Mu đó. |
[수진의 추임새] (용우) 우리 최수진 씨 담당 | Phụ trách cô Choi Soo Jin. |
아! 안녕하십니까, 여미란입니다 | Chào anh, tôi là Yeo Mi Ran. |
잘 부탁드립니다 | - Mong anh giúp đỡ. - Tôi mới phải nhờ cô giúp chứ. |
아, 제가 잘 부탁드려야죠 | - Mong anh giúp đỡ. - Tôi mới phải nhờ cô giúp chứ. |
저, 우리 수진이 누나 좀 잘 좀… [수진이 흥얼거린다] | Mong cô giúp đỡ… |
[수진의 흥겨운 웃음] | |
[아파하는 신음] | |
[신나는 노래가 계속된다] | |
부탁드리겠습니다 | chị Soo Jin. |
예! 최선을 다하겠습니다 | Dạ. Tôi sẽ cố gắng hết sức! |
[사람들의 환호성] | |
[고음을 시원하게 내지른다] | |
[사람들이 연신 환호한다] | |
[노래가 끝난다] [강조하는 효과음] | |
[놀란 신음] | |
[까마귀 울음 효과음] 야! | Này! |
(길무) 아잇! | Này! |
[사람들의 웃음] | |
(진서) 정답! | - Làm sao đây? - Cám ơn! |
[사람들이 연신 웃는다] | |
나 봤어, 핑크! | Tôi thấy rồi, màu hồng! |
- (길무) 아유, 왜 그러셔요 - (수진) 내 매니저한테 | - Thật là. - Bảo quản lý của tôi cho mượn quần. |
내 바지 좀 달라 그래 밴에 몇 개 있을 거야 | - Thật là. - Bảo quản lý của tôi cho mượn quần. Trong xe tôi có mấy cái. |
아하하, 최고! [사람들이 연신 환호한다] | - Cố lên. - Đi đi, đừng quay người. |
(용우) 가, 가, 가! 뒤돌지 말고 가 | - Cố lên. - Đi đi, đừng quay người. |
[사람들의 박수갈채] | |
자, 자, 여러분! | Nào, mọi người. |
(영기) 분위기 너무 좋으시죠? | - Bầu không khí nóng quá nhỉ? - Vâng! |
(사람들) 네! | - Bầu không khí nóng quá nhỉ? - Vâng! |
참고로 저희는 변호사입니다 [함께 웃는다] | Đừng quên chúng tôi là luật sư đó nhé. |
(영기) 자, 이 분위기 그대로 이어서 다음은 바로 | Giờ, để tiếp nối bầu không khí này, nhân viên mới sẽ có màn ra mắt! |
신입생 신고식! | Giờ, để tiếp nối bầu không khí này, nhân viên mới sẽ có màn ra mắt! |
[사람들의 탄성] | |
어제 한 거 또 해 어제 한 거 또 해! [길무가 동조한다] | - Làm lại cái hôm qua đi! - Đúng rồi! |
- 어제 한 거 - (길무) 잘할 겨, 응 [사람들의 환호성] | - Cái hôm qua! - Làm tốt vào. |
(영기) 여 프로, 여 프로! | Cô Yeo! |
죽이고 싶었당께요, 그냥 | Đúng là nhìn là muốn giết luôn. |
(길무) 아주 그냥, 확 [수진이 연신 쭝얼거린다] | Đúng là nhìn là muốn giết luôn. |
아이고, 아이고, 어이구 | Ôi trời. |
역시 국민 배우여 바로 따라 허시네 | Đúng là diễn viên quốc dân, bắt chước ngay được. |
[사람들의 환호성] | |
(조니) 파이팅! | Cố lên! |
[사람들이 연신 환호한다] | |
(미란) 기선 제압 | Phải phủ đầu! |
초장에 호구 잡히면 끝이다 | Ra quân mà yếu ớt là hỏng hết. |
(강호) 뭐 해? | Làm gì vậy? |
나 늦게 와서 화 삭이는 중이야? | Em đến muộn nên anh đang xả giận à? |
- 아니 - 하, 다행이다 | Không phải. May quá. Không phải tại em là được. |
나 때문만 아니면 돼 | May quá. Không phải tại em là được. |
야, 안에 너 넘어진 거 본 사람 있어 | Trong kia có người đã thấy cậu ngã đó. |
아, 너 그때 졸라 추하게 자빠졌던 거 | Cú ngã đáng xấu hổ đó! |
근데 형은 왜 이러고 있어? | Nhưng sao anh lại thế này? |
쪽팔려서 [익살스러운 음악] | Vì tôi xấu hổ. |
추하게 자빠진 건 난데 형은 왜? | Người ngã là em, sao anh lại xấu hổ? |
아, 그때 왜 그렇게 오버해서 웃었지? | Sao lúc đó tôi lại cười phớ lớ vậy nhỉ? |
[원준이 과장되게 웃는다] | |
아… | |
(강호) 너무 어색하긴 했지 | Ừ, đúng là gượng thật. |
쪽팔릴 만해 | Xấu hổ là bình thường. |
역시 | Quả nhiên dừng diễn xuất là quyết định đúng đắn của anh. |
형은 연기 그만두길 잘했어 | Quả nhiên dừng diễn xuất là quyết định đúng đắn của anh. |
- 닥치고 들어가라 - 네 | - Trật tự rồi vào đi. - Dạ. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
인간이 가장 참기 힘든 고통 중의 하나가 | Một trong những nỗi đau khó chịu đựng nhất của con người |
쪽팔림인데 말이야 | chính là sự xấu hổ. |
[신나는 반주가 흘러나온다] [사람들의 환호성] | |
♪ 말랑말랑 내 입술이 젤리 같다 말했니 ♪ | Người nói môi tôi mềm như thạch |
- ♪ 나 어떡해, 어떡해 ♪ - (사람들) 어떡해! 어떡해! | Tôi phải làm sao? Phải làm sao! |
♪ 살금살금 다가오며 키스하자 졸라대면 ♪ | Nếu người từ từ tiến đến và bảo ta hôn nhau đi |
- ♪ 어떡해, 어떡해 ♪ - (사람들) 어떡해! 어떡해! | Tôi phải làm sao? |
(미란) ♪ 어쩜 이렇게 딱 맞히니 ♪ | Sao người đoán giỏi như vậy |
♪ 내가 뭘 원하고 바라는지 ♪ [사람들이 연신 환호한다] | Tôi đang ước mơ gì |
♪ 마치 마법사같이 요술을 부린 듯이 ♪ | Giống như ảo thuật gia Đang niệm câu thần chú |
♪ 날 쥐고 흔드는 너 ♪ [사람들이 연신 열광한다] | Người ôm lấy tôi và làm tôi rung động |
♪ 난 몰라, 난 몰라 천 번, 만 번 ♪ | Tôi không biết, ngàn vạn lần không biết |
♪ 말해 줘도 몰라, 몰라 ♪ | Dù người nói ra, tôi vẫn không biết |
♪ 사랑인지 뭔지, 그 심정이 ♪ | Đó là tình yêu hay là cảm xúc gì |
♪ 미칠 듯이 궁금해 ♪ | Tôi tò mò đến phát điên |
♪ 소란해, 소란해 ♪ | Mọi thứ đều quay cuồng |
[미란이 가사를 놓친다] (미란) 졸지 마 | Đừng co vòi. |
[미란이 다시 노래한다] | Đừng co vòi. |
(미란) 졸지 마, 졸지 마 | Đừng co vòi. |
♪ 책임져, 책임져… ♪ | Chịu trách nhiệm với tôi đi |
(미란) 여기서 졸면 졸보 된다 | Giờ mà co vòi là tịt ngòi luôn. |
♪ 날 이렇게 만든 너 ♪ | Vì người khiến tôi thành thế này |
(미란) 우! 아! [사람들의 환호성] | |
하! [사람들의 휘파람] | |
얍! | |
[사람들이 연신 환호한다] | |
[반주가 끝난다] 우! | |
[사람들의 환호성] | |
감사합니다, 감사합니다 [사람들이 연신 환호한다] | Xin cám ơn! |
아주 잘했어! | Làm tốt lắm! |
남강호 씨, 안녕하세요 | Chào anh Nam Kang Ho! |
[미란의 해맑은 웃음] (강호) 뭐지? 이 해괴한 종류는? | Gì đây? Thể loại kỳ quặc này? |
(미란) 아이 씨, 발 걸지 말걸 | Khỉ thật, lẽ ra đừng ngáng chân anh ta. |
[숨을 내뱉는다] | Khỉ thật, lẽ ra đừng ngáng chân anh ta. |
[사람들의 박수갈채] | |
(길무) 잘했다! | Làm tốt lắm! |
- 아, 안녕하세요 - (강호) 어, 어, 오랜만이야 | - Chào anh. - Ừ, lâu rồi không gặp. |
어 [리드미컬한 반주가 흘러나온다] | |
[사람들의 환호성] | |
♪ 내가 제일 잘 나가 ♪ | Tôi là giỏi nhất |
(사람들) 제일 잘 나가! | - Tôi là giỏi nhất! - Tôi là giỏi nhất! |
♪ 내가 제일 잘 나가 ♪ | Tôi là giỏi nhất |
(사람들) 회장님 제일 잘 나가! | Chủ tịch rửa bát, em lau nhà! |
(수진) ♪ 내가 제일 잘 나가 ♪ | Tôi là giỏi nhất |
(사람들) 회장님 제일 잘 나가! | Chủ tịch rửa bát, em lau nhà! |
(수진) ♪ 내가 제일 잘 나가 ♪ | Tôi là giỏi nhất |
- ♪ 제, 제, 제일 잘 나가 ♪ - 제일 잘 나가! | Giỏi nhất! |
(수진) ♪ 옷장을 열어 가장 상큼한 옷을 걸치고 ♪ | Tôi mở tủ quần áo ra và khoác lên bộ cánh tươi mới nhất |
♪ 거울에 비친 내 얼굴을 꼼꼼히 살피고 ♪ | Tôi soi thật kỹ Khuôn mặt mình trong gương |
- ♪ 지금은 여덟 시 ♪ - (미란) 언니! | Tôi soi thật kỹ Khuôn mặt mình trong gương Chị ơi! |
(수진) ♪ 약속 시간은 여덟 시 반 ♪ | Chị ơi! Giờ hẹn là tám giờ rưỡi |
♪ 도도한 걸음으로 나선 이 밤… ♪ | Tối nay tôi bước những bước chân ngạo nghễ |
(미란) 너희 남자들이 하는 사회생활 | Đời sống xã giao của đàn ông toàn nịnh hót với chén chú chén anh. |
아부와 공범 의식 | Đời sống xã giao của đàn ông toàn nịnh hót với chén chú chén anh. |
그딴 거 띠꺼워서 안 하지 못 해서 안 하냐? | Đừng tưởng tôi không theo được. |
(수진) ♪ 내가 제일 잘 나가 ♪ | Tôi là giỏi nhất |
아, 저 누나는 노래하는 거 진짜 좋아해 [수진이 연신 노래한다] | Bà chị đó thích hát thật đó. |
(원준) 근데 어쩜 이렇게 실력이 안 늘지? | Nhưng sao hát vẫn chán như xưa vậy? |
형, 형, 형, 쟤지? [노래가 끝난다] | Anh, là cô ta chứ gì? |
[사람들의 환호성] 어, 너 기억나지? | Anh, là cô ta chứ gì? Ừ, cậu nhớ đúng không? |
나지, 아주 선명하게 | Nhớ chứ, nhớ rất rõ. |
[사람들이 연신 환호한다] | |
조니! | Johnny! |
넌 이름은 가수처럼 조니면서 왜 노래 안 불러? 나와! | Tên cậu như ca sĩ vậy mà sao không hát? Lên đi! |
(수진) [환호하며] 조니, 나와! 조니! | Tên cậu như ca sĩ vậy mà sao không hát? Lên đi! - Lên đi! - Johnny! - Johnny! - Johnny? |
조니 씨 [사람들의 환호성] | - Johnny! - Johnny? |
나랑 한잔해요 | Uống với tôi. |
(강호) 예? [수진의 불쾌한 신음] | - Nhé? - Trời. |
[흥미로운 음악] 야, 야, 조니야, 조니야, 야, 야 너, 그… | Này, Johnny, Kang Ho nói muốn xin chữ ký cậu. |
강호가 네 사인 받아야 된대 | Này, Johnny, Kang Ho nói muốn xin chữ ký cậu. |
(원준) 어, 그, 며칠 전부터 계속 얘기했다, 야 | Nói suốt từ mấy hôm trước. |
너 그, 까먹기 전에 사인받아, 어 | Mau xin đi cho khỏi quên. |
야, 나가서 제대로 받아라 여기 정신없으니까 | Ra ngoài xin cho tử tế. Ở đây loạn lắm. |
야, 그, 멘트까지 제대로 써 줘야 된다, 어? | Viết cả lời nhắn đàng hoàng nhé. - Nhé? - Dạ. |
(조니) 예, 알겠습니다 | - Nhé? - Dạ. |
(원준) 얘 내일 아침에 제주도 촬영이니까 | Sáng mai cậu ấy còn đi quay ở Jeju, kéo cậu ấy ra rồi cho về luôn, nhé? |
데리고 나가서 바로 보내, 알았지? | Sáng mai cậu ấy còn đi quay ở Jeju, kéo cậu ấy ra rồi cho về luôn, nhé? |
오케이 | Được. |
[사람들의 탄성] | |
(사람들) 여미란! 여미란! | - Yeo Mi Ran. - Yeo Mi Ran. |
여미란! 여미란! | - Yeo Mi Ran. - Yeo Mi Ran. - Yeo Mi Ran. - Yeo Mi Ran. |
여미란! | - Yeo Mi Ran. - Yeo Mi Ran. |
[사람들의 기대하는 탄성] | |
[점점 고조되는 탄성] | |
[경쾌한 음악] [사람들의 환호성] | |
[사람들이 연신 환호한다] | |
[왁자지껄하다] | |
(수진) 역시! [신난 비명] | Quả nhiên tôi có mắt nhìn người mà! |
내가 사람 보는 눈은 있어! 하하! [원준의 웃음] | Quả nhiên tôi có mắt nhìn người mà! |
(길무) 자, 이제 잔 드시고 | Giờ nâng ly nào! |
자, 건배! | Nào, cạn ly! |
(함께) 건배 | - Cạn ly! - Cạn ly! |
- (길무) 건배! - (미란) 건배! | - Cạn ly! - Cạn ly! |
[피식한다] | |
뭐? | Làm sao? |
취했냐? | Say rồi à? |
너 나와 [아파하는 신음] | Ra ngoài. |
또 뵙겠습니다, 선배님 | Hẹn gặp lại anh, tiền bối. |
어, 조심히 들어가 | Ừ, về cẩn thận. |
- 응, 고마워 - 네 | - Cám ơn nhé. - Dạ! |
[다급한 발걸음] (진서) 자기야 | Em yêu à, em ngầu lắm. |
자기는 진짜 멋있어 | Em yêu à, em ngầu lắm. |
[멀어지는 발걸음] [흥미로운 음악] | |
(진서) 아휴 | |
[진서가 중얼거린다] | |
- (미란) 조용히 해 - (진서) 어? | |
어? [미란의 한숨] | |
[진서가 피식 웃는다] | Chỗ này chẳng có ai nè. |
아무도 없는 데로 왔네? | Chỗ này chẳng có ai nè. |
[진서의 취한 신음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[진서의 취한 신음] | |
[미란의 힘주는 신음] (진서) 으악! | |
아! 아유, 좀만 살살, 아 [미란의 힘주는 신음] | Nhẹ thôi! |
[미란의 성난 숨소리] 직장 동료 성추행 | Nhẹ thôi! Quấy rối tình dục đồng nghiệp. |
(진서) 뭐? | - Cái gì? - Tôi sẽ tha với một điều kiện. |
봐 줄게, 조건부로 | - Cái gì? - Tôi sẽ tha với một điều kiện. |
앞으로 우리 사이는 | Sau này mối quan hệ giữa chúng ta không có gì hơn đồng nghiệp hết. |
직장 동료 그 이상은 없는 걸로 | Sau này mối quan hệ giữa chúng ta không có gì hơn đồng nghiệp hết. |
[진서의 버티는 신음] | |
(미란) 응? [진서의 아파하는 신음] | - Biết chưa? - A! |
[아파하는 신음] 세수 한번 해라 | Đi rửa mặt đi. |
- 으휴! - (진서) 으아! | |
[놀라는 탄성] (영기) 아, 뭐야 | |
[한숨] | |
(영기) 아 씨, 더러운 데도 너, 야, 일어나 [진서의 취한 신음] | Ôi, nằm ở chỗ bẩn thế. Dậy đi. |
[진서의 취한 신음] 야, 일어나, 어유, 씨 | Này, dậy đi. Thật là. |
야! 야, 야, 야, 정신 차리고 | Này! Tỉnh táo lại đi. |
- 세수 한번 해라 - 아, 세수 안 해 | - Rửa mặt đi. - Không rửa. |
안 해, 안 한다고, 씨 | Không rửa đâu. |
- (진서) 하, 씨 - 뭐, 뭐 하냐? | Anh làm gì vậy? |
[진서의 취한 한숨] 참 나, 진짜 | - Thật là. - Tôi không rửa mặt. |
(진서) 세수 안 할 거야 | - Thật là. - Tôi không rửa mặt. |
[툭 차며] 어이, 이 프로 [조르르 소변을 본다] | Này anh Lee. |
(영기) 바지 찢어져서 삐졌냐, 어? [귀찮은 신음] | Quần rách nên tức à? Hả? |
[웃으며] 그러게 가위바위보를 왜 져? [툭 찬다] | Ai bảo anh đi xoạc ra! |
[당황하는 신음] [영기의 웃음] | Ai bảo anh đi xoạc ra! |
아유, 씁 | Thật là. |
그래, 뭐 | Được rồi. |
전 여친 앞에서 쪽팔린 거는 이해하는데 | Tôi hiểu anh xấu hổ trước mặt người yêu cũ, |
(영기) 야, 그래도, 야 분위기 잘 살았잖아 | nhưng anh cũng làm mọi người vui mà. |
다 터졌어요, 너 땜에 | nhưng anh cũng làm mọi người vui mà. Vui nổ trời, nhờ anh đó. |
그 바지도… | Vui nổ trời, nhờ anh đó. Cái quần cũng "nổ" luôn. |
[입소리를 빵 내며] 터지고 | Cái quần cũng "nổ" luôn. |
[취한 신음] 바지는 내리고 싼 거야? | Trước khi tè có kéo khóa không vậy? |
[진서의 취한 신음] | |
아휴, 이 새끼 진짜 | Cái tên này thật là. |
(영기) 야, 근데 [헛기침] | Nhưng mà hai người kết thúc thật rồi chứ? |
너희 확실히 끝난 건 맞지? | hai người kết thúc thật rồi chứ? |
- 이 씨 - 뭐? | - Khỉ gió. - Sao? |
- 어휴, 씨 - (영기) 못생겼어, 어휴 | - Khỉ gió. - Xấu trai quá. |
[소란스럽다] | |
(수진) 자, 자, 자, 자! 집이 어딘데? | Nào, nhà ở đâu? |
내가 데려다준다니까 | Tôi sẽ đưa cô về. |
야, 타! | Đây, lên đi! |
우리 집 멀어요 | Nhà tôi ở xa lắm ạ. |
- 얼른 들어가서 쉬세요 - (수진) 야 | - Chị về nghỉ đi. - Này. |
여미란, 너 내가 뽑았어 | Yeo Mi Ran, tôi là người chọn cô đó. |
내가 여자 변호사 뽑아 달라고 해서 | Bởi vì tôi yêu cầu chọn luật sư nữ |
널 뽑은 거라고 | nên cô mới được chọn. |
그럼 내 말을 잘 들어야 될까 대충 들어도 될까? | Vậy giờ cô có nên nghe lời tôi hay không hả? |
(미란) 여자라서 뽑혔다고? | Vì là con gái nên được chọn? |
[흥미로운 음악] 아이, 집이 어딘데! | Tôi hỏi nhà cô ở đâu? |
저기, 저 화장실 좀… | Cho tôi đi vệ sinh một lát. |
화장실? 그래, 화장실은 갔다 와야지, 빨리 갔다 와 | Đi vệ sinh? Ừ, phải đi chứ. Mau đi rồi ra đây. |
누나, 누나 | Chị. |
괜찮아? | Chị ổn chứ? |
안 괜찮아 | Tôi không ổn. |
너 알잖아 | Cậu biết mà. |
내가 즐거운 척해도 | Ngay cả khi tôi giả vờ vui thì tôi cũng không hề ổn. |
[울먹이며] 하나도 안 괜찮았어 | Ngay cả khi tôi giả vờ vui thì tôi cũng không hề ổn. |
아유, 왜 또 그래? 우리 누나 | Sao lại thế này, bà chị của em. |
(원준) 어? 오랜만에 재밌게 잘 놀고서 [수진이 훌쩍인다] | Lâu lắm rồi mới chơi vui vậy mà. |
[웃으며] 누나, 가자, 가자, 가자 | Chị à, đi thôi. |
오늘은 내가 직접 데려다줄게 | Hôm nay em đích thân đưa chị về. |
진짜? | Thật à? |
네가 나 데려다줄 거야? | Cậu sẽ đưa tôi về sao? |
누나 차로 갈까 아니면 내 차로 갈까? | Đi bằng xe của chị hay của em nhỉ? |
아무거나 | Xe nào cũng được! |
[웃음] | |
[숨을 내뱉는다] | |
(미란) 그 녀석들을 다 이겼다고 좋아했는데 | Mình mừng tưởng mình thắng đám đàn ông đó. |
이런 역차별은 처음이다 | Lần đầu gặp kiểu phân biệt thế này. |
[한숨] | Lần đầu gặp kiểu phân biệt thế này. |
(강호) 어유 | Ôi. |
(미란) 어… | |
죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
죄송할 건 없는데 | Có gì phải xin lỗi đâu. |
[미심쩍은 숨소리] 혹시 | Lẽ nào |
나 기다렸어요? | cô đang đợi tôi sao? |
네? | Sao? |
아, 아니요, 제가 왜 기다려요? | Không. Sao tôi lại đợi anh? |
뭐, 내 입장에서 그렇게 생각할 수도 있잖아요 | Ở lập trường của tôi thì có thể nghĩ vậy mà. |
아까 노래 부르실 때 뭐, 분위기로 봐선 | Vì mấy cái cô làm lúc hát ấy. |
[익살스러운 음악] [삑삑이 효과음] | |
[삑삑이 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[섹시한 신음 효과음] | |
아 | À. |
아이, 그건 어디까지나… | Đâu có đến mức đó… Có vẻ cô có biệt tài làm đàn ông chú ý đó. |
남자 관심 끄는 재주가 있으신 거 같아요 | Có vẻ cô có biệt tài làm đàn ông chú ý đó. |
예? | Sao? |
나 발 걸어 넘어뜨린 여자를 | Làm sao tôi quên được cô gái đã ngáng chân tôi? |
어떻게 잊겠어요? 평생 못 잊지 | Làm sao tôi quên được cô gái đã ngáng chân tôi? Cả đời cũng không quên. |
[놀란 숨소리] | Cả đời cũng không quên. |
난 이 발에 닿은 느낌이 있었는데 | Lúc đó tôi thấy chân này bị chạm vào. |
그쪽 발은 나한테 닿은 느낌이 없었어요? | Chân cô không cảm nhận được hay sao? |
(미란) 이 사람 VIP 클라이언트다 | Anh ta là thân chủ VIP. |
어떡하지? 끝까지 아니라고 해? | Làm sao nhỉ? Phủ nhận đến cùng à? |
끝까지 아니라고 하시면 뭐… [입소리를 쯧 낸다] | Nếu cô định phủ nhận đến cùng… |
아, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(미란) 사실은 그날 | Thật ra ngày hôm đó tôi đã duỗi chân không đúng lúc. |
제가 발을 잘못 뻗었어요 | Thật ra ngày hôm đó tôi đã duỗi chân không đúng lúc. |
정말 죄송합니다 | Tôi thực sự xin lỗi. |
[코웃음] | |
[흥미로운 음악] 거짓말해 봤자 소용없을 걸 아시네 | Hóa ra cô biết nói dối cũng vô dụng nhỉ. |
(강호) 내가 눈치 빠른 사람인 거 눈치챈 거 보니까 | Vì cô đã phát hiện ra tôi tinh ý ra sao, |
그쪽 눈치도 보통은 아니시네요 | chắc cô cũng tinh ý không kém đâu. |
[어색한 웃음] 그래요 | - À… - Được. |
이왕 인정하신 거 | Vậy cái cô thừa nhận |
발을 잘못 뻗은 게 맞아요? | là cô đã duỗi chân nhầm? |
일부러 그런 게 아니고? | Chứ không cố tình? |
- 네? - (강호) 무슨 짓을 해서라도 | - Dạ? - Tôi đã gặp đủ loại đàn bà |
기억하게 만들려는 여자들이 있어요 | tìm mọi cách để làm tôi nhớ mặt họ. |
맞아요 | Phải. |
얼굴 보고 이름 물어보고, 사인해 주고 | Nhìn mặt, hỏi tên, xin chữ ký, |
사진 찍어 봤자 | rồi chụp ảnh, |
그런 여자들이 너무 많아서 기억 못 해요 | quá nhiều cô như vậy nên tôi không nhớ nổi. |
[어이없는 웃음] 근데 | - Trời. - Thế nhưng |
날 꼬집고 할퀴고 | những cô cấu tôi, đánh tôi, làm tổn thương tôi, tôi nhớ hết. |
때리는 여자들은 다 기억하죠 | những cô cấu tôi, đánh tôi, làm tổn thương tôi, tôi nhớ hết. |
너무 끔찍해서 | Vì họ quá kinh khủng. |
아, 저는 아니에요 | Tôi không phải vậy đâu. |
그때 발을 뻗다가 실수로… | Lúc đó tôi chỉ vô tình duỗi chân… |
하, 그랬으면 사과를 했었어야죠 | Nếu là vậy thì cô đã xin lỗi luôn rồi. |
[숨을 들이켠다] | |
아니, 내가 지금 일부러 그런 게 아닌 사람한테 | Không lẽ tôi lại đi gây sự với một người vô tội? |
시비를 걸고 있습니까? | Không lẽ tôi lại đi gây sự với một người vô tội? |
(강호) 이거 제대로 사과받으면 그냥 끝내려고 했는데 | Tôi đã định bỏ qua nếu cô xin lỗi tử tế. |
할 수 없네요 길무 CCTV 확인해 봅시다 | Đành vậy. Kiểm tra camera của Gil Mu đi. |
실수인지 의도적인지 알 수 있을 거 같은데 | Cô vô tình hay cố ý, xem camera là biết. |
저기, 아닙니다 | Này anh, không phải! |
[미란의 한숨] | |
(미란) 죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
너무! | Tôi |
좋아해서 그랬습니다! | thích anh quá nên mới làm vậy! |
[까마귀 울음 효과음] | |
[장난스러운 음악] | |
너무 좋아해서요 | Tại tôi thích anh quá! |
[미란의 울먹이는 숨소리] | |
[울먹이며] 한 번만 건드려 본다는 게 | Tôi đã định chỉ chạm nhẹ. |
죄송합니다 | Rất xin lỗi anh. |
오빠 | Oppa. |
[코를 훌쩍인다] | |
[한숨] | |
[미란의 울먹이는 신음] | |
[아기 옹알이 효과음] | |
사람 곱게 좋아하세요 | Thích người ta một cách tử tế vào nhé. |
곱게, 예? | Một cách tử tế, nhé? |
네 | Vâng. |
명심하겠습니다 | Tôi sẽ khắc cốt ghi tâm. |
[코를 훌쩍인다] | |
[한숨] | |
[경쾌한 음악] (미란) 먹고살려고 | Tôi là người duy nhất phải muối mặt để kiếm tiền thế này sao? |
[한숨] 간, 쓸개 내놓는 사람이 어디 나 하나뿐이랴 | Tôi là người duy nhất phải muối mặt để kiếm tiền thế này sao? |
평생 남자한테 고백할 일은 없으니 | Dù sao cả đời mình cũng sẽ không tỏ tình với đàn ông, |
[한숨] 첫 고백이 이따위라고 손해 볼 것도 없고 | lần đầu tỏ tình thảm thế này cũng chẳng sao. |
다들 어디 갔어? | Mọi người đâu rồi nhỉ? |
[미란의 한숨] | |
[힘주는 신음] | |
[숨을 들이켠다] | |
[숨을 내뱉는다] | |
[미란의 피곤한 신음] | |
(강호) 뻔하지, 그런 애 | Cô ta mặt dày thật. |
털털한 척하면서 남자들한테 쉽게 보이고 | Ra vẻ mình dễ dãi trước đàn ông, để rồi dụ dỗ, dựa dẫm, lợi dụng họ. |
홀리고, 기대고, 이용하고 | để rồi dụ dỗ, dựa dẫm, lợi dụng họ. |
[졸린 신음] | |
(강호) 내 팬이라는데 | Cô ta bảo hâm mộ em, |
[의아한 신음] | Cô ta bảo hâm mộ em, |
걔 나랑은 안 엮이게 했으면 좋겠어 [미란의 놀란 신음] | nhưng em mong không đụng mặt cô ta. |
[익살스러운 음악] [다급한 신음] | |
(상섭) 뭐, 또 싫어하는 여자 생기셨어요? | Anh mới ghét cô nào sao? |
어 | Ừ. |
[초조한 신음] 에이, 지우한텐 안 그러시면서 | Anh có vậy với Ji Woo đâu. |
[짜증 섞인 한숨] 몰라, 어른 여자는 다 싫어 | Chịu. Tôi ghét hết phụ nữ trưởng thành. |
[경쾌한 음악] | |
(상섭) 어? | Ơ? |
형, 쟤 지우 아니에요? | Anh, kia không phải Ji Woo sao? |
- (강호) 지우야 - (지우) 응 | Ji Woo à. Làm gì ở đây vậy? |
(강호) 거기서 뭐 해? | Ji Woo à. Làm gì ở đây vậy? |
[지우가 대답한다] [익살스러운 음악] | |
(강호) 야, 안 본 사이에 많이 예뻐졌네 | Lâu không gặp, xinh quá. |
[미란의 조심하는 숨소리] | |
(상섭) 형님, 선물 가져가셔야죠 | Anh, anh phải đưa cả quà chứ. |
(강호) 밥은 먹었어? | Ăn gì chưa? |
근데 왜 이렇게 춥게 입었어? | Sao lại mặc lạnh thế này? |
안아 줄게, 이리 와 | Lại đây ôm nào. |
아유, 춥겠다 | Lạnh lắm đó. |
[흥미로운 음악] 들어가자 | Ta vào nhà đi. |
가자 | Vào thôi. |
- 들어가 - (상섭) 네, 들어가세요 | - Về đi. - Dạ, anh vào đi. |
[대문이 철컹 닫힌다] | |
[거친 숨소리] | |
[헐떡이며] 아, 나 올해 삼재인가? | Năm nay mình tam tai à? |
[연신 헐떡인다] | |
(강호) 어른 여자는 다 싫어 | Tôi ghét hết phụ nữ trưởng thành. |
[힘주는 신음] | |
예스! [경보음이 울린다] | Chuẩn! |
어, 씨, 우와! | Chết cha! |
[경보음이 연신 울린다] | |
예스! 일단 나왔고 | Được! Ra rồi. |
(강호) 참… | Chuyện gì vậy? |
자, 들어가 | Đây, về nhé. |
(미란) 치! | |
같은 새끼들이네 [차 문이 탁 닫힌다] | Khốn nạn như ai thôi. |
[경찰차 사이렌] | |
[불안한 음악] | |
[경쾌한 음악] | CẢNH SÁT |
뭐냐, 언더커버 대통령이냐? | Gì vậy? Anh ta là tổng thống chìm hay sao? |
No comments:
Post a Comment