나는 신이다: 신이 배신한 사람들 4
Nhân Danh Thần Linh: Sự Phản Bội Thiêng Liêng 4
TẬP PHIM NÀY CHỨA CÁC MÔ TẢ ĐỒ HỌA | |
[천둥이 우르릉거린다] | NGÀY 29 THÁNG 8 NĂM 1987 |
(앵커) 우리는 무척 어수선한 여름을 보냈습니다 | Ta đều có một mùa hè rất hỗn loạn. |
그런데 8월을 마무리 짓는 이 마지막 주말에 | Tuy nhiên, vào tuần cuối cùng của tháng Tám này, |
엄청난 비극이 우리를 또 경악시키고 있습니다 | một thảm kịch lớn đã khiến ta bàng hoàng. |
[비장한 음악] | |
(기자) | Họ phát hiện ra phần trần nhà ăn của nhà máy đã bị lật tung. |
(기자) | Khi leo lên trần, họ đã phát hiện ra 32 thi thể |
(기자) | đang quấn vào nhau. Họ đã báo cảnh sát, và… |
[시끌시끌하다] | |
(남자1) 빨리빨리 끝냅시다 우리가 일을 못 해, 우리가, 예? | Làm xong đi được chứ? Còn phải làm việc mà? |
[연신 시끌시끌하다] | Làm xong đi được chứ? Còn phải làm việc mà? |
(남자2) | - Anh ta treo cổ hả? - Ôi trời ơi. |
(남자3) | - Anh ta treo cổ hả? - Ôi trời ơi. |
(남자4) | Anh ta treo từ đâu vậy? |
(남자1) | Anh ta treo từ đâu vậy? Ghê quá. |
(남자1) | Quay chi tiết còn lâu mới được lên sóng. |
[의미심장한 음악] | Quay chi tiết còn lâu mới được lên sóng. |
(현) 32명이 같은 장소에서 | Đã có 32 người chết |
죽었다 | tại cùng một chỗ. |
우리로서는 전혀 이해가 안 가죠 | Bọn tôi không thể lý giải nổi. |
사실 아직도 미스터리가 많죠 | Nói thật, vẫn còn nhiều bí ẩn. |
[강조하는 효과음] | BỐN NGƯỜI ĐÀN ÔNG |
[강조하는 효과음] | HAI MƯƠI TÁM PHỤ NỮ |
[강조하는 효과음] | TỔNG CỘNG CÓ 32 NGƯỜI TRONG VỤ TỰ TỬ TẬP THỂ |
(앵커) 교주 박순자 여인을 따라 죽음의 의식을 치르고 | Họ được cho là đã tự tử sau khi thực hiện nghi lễ tử thần |
최후를 맞았을 것이라는 주장이 나왔습니다 | với giáo chủ của mình, bà Park Soon Ja. |
[강조하는 효과음] | |
(동섭) 구원을 받으면은 '아, 나는 언제 죽어도 천국 간다' | Họ nghĩ sẽ được lên thiên đàng sau khi chết vì đã được cứu rỗi. |
그 사람들은 못 할 짓이 없는 거예요 | Với họ, không gì là quá giới hạn. |
(현) 아니, 절대 아니에요 그런 건 | Không, đó không phải sự thật. |
집단 자살이 아니라 집단 타살이다 | Không phải tự tử, đó là giết người hàng loạt. |
(앵커) 진상을 알고 있는 사람이 모두 숨졌으며 | Ai biết sự thật đều đã chết, |
주요 증거물들이 없어졌거나 변형돼 | bằng chứng quan trọng thiếu hoặc hư hại, |
수사에 한계가 있었다고 밝혔습니다 | cảnh sát nói việc điều tra gặp khó. |
'제3의 다른 침입자가 있구나' | Tôi đoán rằng có ai đó khác dính líu tới vụ này. |
[아이의 목소리가 울린다] (아이) ♪ 이곳은 축복받은 땅 ♪ | Đây là vùng đất thiêng liêng |
♪ 젖과 꿀이 흐르는 ♪ | Nơi sữa và mật ong chảy không ngừng |
♪ 이곳은 평화 깃든 땅 바로 오대양 ♪ | Đây là Năm Đại Dương Vùng đất của hòa bình NĂM ĐẠI DƯƠNG, CHÚA VÀ 32 THI THỂ |
[강렬한 음악] | |
[연신 강조하는 효과음] | |
[강조하는 효과음] | NGÀY 29 THÁNG 8 NĂM 1987 PHÁT HIỆN 32 THI THỂ TRÊN TRẦN NHÀ |
[음산한 음악] | NGÀY 29 THÁNG 8 NĂM 1987 PHÁT HIỆN 32 THI THỂ TRÊN TRẦN NHÀ |
(삼재) 1960년도에 내가 경찰에 들어가서 | Tôi trở thành cảnh sát vào năm 1960, |
64년부터 현장 감식을 맡게 됐어요 | và bắt đầu làm trong lĩnh vực pháp y từ năm 1964. |
경찰 생활을 꽤 오래 했는데 | Tôi đã ở trong ngành rất lâu, |
이렇게 엄청난 사건은 나도 처음이야 | nhưng chưa từng thấy vụ án nào giống vụ đó. |
그래서 그날 8월 29일 | Vào hôm đó, ngày 29 tháng Tám, |
에… | |
오후에 비가 억수같이 쏟아집니다 | buổi chiều, trời đang mưa to. |
[천둥이 우르릉거린다] | |
[전화벨 소리] | |
[전화벨이 연신 울린다] | NGÀY 29 THÁNG 8 NĂM 1987, 17:00 |
(삼재) 당시에 전화가 따르릉 오더니 | Điện thoại văn phòng đổ chuông, và họ bảo tôi rằng có một vụ ở Yongin. |
'용인에서 이런 사건이 터졌다' | Điện thoại văn phòng đổ chuông, và họ bảo tôi rằng có một vụ ở Yongin. |
정확한 얘기는 못 듣고 '많이 죽었다' | Họ không nói cụ thể, tôi chỉ nghe được: "Rất nhiều người chết trên trần nhà". |
'그리고 이게 천장이다' | Họ không nói cụ thể, tôi chỉ nghe được: "Rất nhiều người chết trên trần nhà". |
이런 소리를 들었죠 | Đại loại như vậy. |
[경찰차 사이렌] | NGÀY 29 THÁNG 8 NĂM 1987, 17:00 |
[어두운 음악] | NGÀY 29 THÁNG 8 NĂM 1987, 17:00 |
[영상 속 차 문이 달칵 열린다] (삼재) 비 맞으면서 | Tôi đã tới hiện trường trong cơn mưa. |
그 현장을 간 거죠 | Tôi đã tới hiện trường trong cơn mưa. |
[시끌시끌하다] | |
(삼재) 이미 가니까 | Khi tới nơi, |
뭐, 이 천장이 조금 뻐끔 구멍 뚫어 놓고 있는데 | họ đã mở tung trần nhà ra rồi. Họ bảo tôi rằng: "Đây chính là nơi đó". |
여기라 그러는데 | họ đã mở tung trần nhà ra rồi. Họ bảo tôi rằng: "Đây chính là nơi đó". |
깜깜해서 플래시를 달래 가지고 플래시를 가지고 쳐다보니까 | Vì tối quá nên tôi đã mượn đèn pin để nhìn vào. Và tôi đã thấy chỗ thi thể. |
시체가 보이는 겁니다 | Vì tối quá nên tôi đã mượn đèn pin để nhìn vào. Và tôi đã thấy chỗ thi thể. |
깜짝 놀란 거죠 | Tôi đã bị sốc. |
이쪽에 한 무더기 | Có một chồng xác ở đằng này, |
이쪽에 한 그룹 | và một chồng ở đằng đó. |
또 한 사람이 목매달아 있고 | Và một người đã tự treo cổ tự tử. |
[오싹한 효과음] | |
또 이게 기묘한데 | Nhưng điều kỳ lạ là |
(삼재) 손 묶이고 발 묶이고 | cổ tay và cổ chân họ bị trói, |
입도 틀어막고, 코도 틀어막았어요 | lỗ mũi và miệng cũng bị bịt lại. |
[오싹한 효과음] | |
그건 왜 그랬을까, 응? | Vì sao họ lại làm thế chứ? |
(삼재) 그리고 이 사람은 지금 무릎을 꿇고 있어요 | Còn người kia thì đang quỳ xuống. |
이상하지 | Kỳ lạ, ha? |
그건 왜 그랬을까? | Vì sao anh ta lại quỳ? Và vì sao anh ta chết? |
그럼 죽은 이유가 뭐냐? | Vì sao anh ta lại quỳ? Và vì sao anh ta chết? |
자살이냐, 타살이냐, 응? | Anh ta tự sát hay bị giết? |
이게 A 그룹입니다 [불안한 음악] | Đây là nhóm A. |
A 그룹에 시체가 19명이 이렇게 겹겹이 쌓여 있죠? | Bạn có thấy 19 thi thể chồng chéo lên nhau ở nhóm A không? |
이게 박순자가 있는 B 그룹의 모습입니다 | Đây là nhóm B, nhóm có thi thể của Park Soon Ja. |
여기 12명이 있습니다 | Bên này có 12 thi thể. |
박순자 여기 있어요 | Ở kia là Soon Ja. |
박순자라는 사람이 교주다 | Soon Ja chính là giáo chủ dị giáo. |
이제 이 박순자도 문제야 | Thi thể bà ta cũng có vấn đề. |
여기 이게 표피 박탈이 있잖아요, 이렇게 | Thấy mấy vết trầy xước đó không. |
반항흔 | Dấu hiệu chống cự đó. |
이게 손톱자국 같은 거거든? | Mấy vết này là do móng tay. |
[강조하는 효과음] | DẤU HIỆU CHỐNG CỰ |
여기 있는 사람들이, 이 32명이 | Ngoại trừ người đàn ông treo cổ, có 31 người ở đó. |
목매달아 죽은 놈 한 놈 빼고는 | Ngoại trừ người đàn ông treo cổ, có 31 người ở đó. |
31명인데 31명이 | Cả 31 người đều không phản ứng gì |
옆의 사람이 죽어나는데도 꼼짝 안 하고 | khi người bên cạnh chết, |
내가 죽는데도 발버둥 치지 않고 움직이지도 않고 | và họ cũng không kháng cự khi họ chết. |
이러면 이게 이상한 거 아니냐? | Kỳ lạ quá nhỉ? |
이 입을 갖다 탈지면으로 솜으로 틀어막는 건 | Họ còn nhét đầy bông vào miệng mình. |
에, 왜 틀어막냐? | Vì sao họ làm thế? |
그 솜 같은 거 백몇 쪼가리 주워 가지고 | Cảnh sát thu thập được tổng cộng hơn 100 miếng bông |
'그 위에 약물이 묻은 게 아니겠느냐' | và nói chúng hẳn có tẩm hóa chất. |
그러기 때문에 '야, 이게 독극물이 아니겠느냐' 해 가지고 | Họ bảo: "Nhìn này, hẳn là chúng được tẩm chất độc". |
이걸 수거를 해 가지고 과학수사연구소에 | Nên bọn tôi đã thu thập và phân tích chúng ở cơ quan pháp y. |
감정 의뢰를 했습니다 | Nên bọn tôi đã thu thập và phân tích chúng ở cơ quan pháp y. |
[어두운 음악] | |
(재관) 1987년 8월 30일입니다 | Hôm đó là ngày 30 tháng 8 năm 1987. |
[영상 속 딸깍거리는 소리] 새벽 3시쯤 | Khoảng ba giờ sáng, bọn tôi nhận được cuộc gọi từ Viện Pháp y Quốc gia. |
[영상 속 직 긋는 소리] 어, 국과수 당직실에서 | Khoảng ba giờ sáng, bọn tôi nhận được cuộc gọi từ Viện Pháp y Quốc gia. |
전화가 왔습니다 | Khoảng ba giờ sáng, bọn tôi nhận được cuộc gọi từ Viện Pháp y Quốc gia. |
'용인경찰서에서 변사 사건이 있는데' | Họ bảo: "Cảnh sát Yongin báo có vụ với nhiều cái chết bất thường. |
'여러 사람이 죽었는데' | Rất nhiều người đã chết, đây là vụ án lớn. |
[영상 속 경찰차 사이렌] '강력 사건이 일어났는데' | Rất nhiều người đã chết, đây là vụ án lớn. |
'얼른 빨리 들어오시랍니다' | Anh cần phải tới đây gấp". |
[번잡한 현장 소음] | |
(재관) 들어가니까 벌써 | Khi tôi vào đó, |
많은 시체가 쭉 이렇게 열 지어서 이렇게 누워 있더라고요 | các thi thể đã được xếp thẳng hàng trên mặt đất. |
딱 들어간 순간 | Bước vào, tôi nhận ra: "Xong rồi. Chỉ cần xác định nguyên nhân tử vong". |
'아이고, 이거 다 끝났구나' | Bước vào, tôi nhận ra: "Xong rồi. Chỉ cần xác định nguyên nhân tử vong". |
'우린 사인만 그거 하면 된다' | Bước vào, tôi nhận ra: "Xong rồi. Chỉ cần xác định nguyên nhân tử vong". |
다른 거 건질 거 없죠 | Hết việc rồi mà. Thi thể đã được di chuyển. Còn gì để xem nữa? |
장소를 이동해 버렸는데 뭘 보겠어, 뭘 보겠습니까? | Hết việc rồi mà. Thi thể đã được di chuyển. Còn gì để xem nữa? |
(재관) 처음에 경부를 집중적으로 봤었는데 | Lúc đầu, bọn tôi tập trung vùng cột sống cổ. |
경부에 가서 끈에 의해서 | Kiểm tra cổ họ, bọn tôi phát hiện ra |
목이 졸린 흔적이 나왔고 | dấu hiệu của việc siết cổ. |
대부분이 다 교살체입니다 | Hầu hết họ đều chết do bị siết cổ. |
일반적으로 교사라 하는 것은 | Thường khi ai đó bị siết cổ tới chết, |
자기가 목매달아 죽기보다는 | họ bị người khác siết cổ |
다른 사람이 목을 졸라서 하는 게 교사죠 | chứ không phải tự mình ra tay. |
그리고 한 명이 뭐 공장장인가 그래 가지고 | Và một trong số họ là quản lý nhà máy. |
남자 한 분은 목 부위에 | Quanh cổ của người đàn ông đó |
그, 의사로써 나타나는 흔적들이 보였고 | có dấu hiệu của việc tự sát. |
자기가 죽으려고 목을 맨다 그럼 의사죠 | Anh ta đã treo cổ, một cách tự nguyện. |
[웅성거리는 소리] | THÔNG BÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA CỦA CẢNH SÁT |
여자가 죽었다 그러면 | Khi một phụ nữ chết, điều đầu tiên cần làm là khám nghiệm âm đạo. |
우선 제일 먼저 조사하는 게 | Khi một phụ nữ chết, điều đầu tiên cần làm là khám nghiệm âm đạo. |
질 검사예요 | Khi một phụ nữ chết, điều đầu tiên cần làm là khám nghiệm âm đạo. |
정액 검출 됐어요 | Và bọn tôi có thấy tinh trùng. |
정액 반응 경우에도 | Bọn tôi đã kiểm tra xem có tinh trùng không |
(재관) 혹시 모르니까 했던 건데 | cho chắc thôi. Nhưng bọn tôi đã phát hiện tinh trùng trong dịch âm đạo của 12 người. |
12명 질액, 질액에서 다 남성 정액이 검출됐습니다 | cho chắc thôi. Nhưng bọn tôi đã phát hiện tinh trùng trong dịch âm đạo của 12 người. |
[의미심장한 음악] | TINH TRÙNG |
정액 반응이 확실하게 양성이 나오기 위해서는 | Nếu xét nghiệm tinh trùng dương tính, |
적어도 3일 이내에 | hẳn là họ đã quan hệ tình dục |
3일 이내에 성교한 걸로 우리가 추정을 하기 때문에 | trong vòng ba ngày đổ lại. |
거기 올라간 지가 4일이 됐다 그러면은 | Nên nếu thi thể đã ở trên đó bốn ngày, |
거기 올라가서 누구에 의해서 성교했다고 봐야 되는 거죠 | hẳn họ đã bị ép phải quan hệ tình dục trong lúc ở trên đó. |
몸에 정자가 나온다는 건 얼마나 중요한 문제냐 하면 | Tìm ra tinh trùng trong thi thể rất quan trọng |
그 무리에 아들 둘, 딸 하나가 있었단 말이에요, 거기에 | vì ở đó có hai con trai và một con gái của một nạn nhân. |
근데 거기에서, 그 관계에서 아들딸 있는 데서 | Nghĩa là con trai và con gái bà ta đều đã có mặt, |
성관계를 한다는 얘기예요? | và họ đã quan hệ tình dục ở đó? |
그건 있을 수 없는 얘기예요 | Quá vô lý. |
남자가 다 합해 봐야 3명, 4명인가 그러는데 | Ở đấy chỉ có ba hay bốn người đàn ông. |
그 사람들이 이 많은 여자를 다 이게… | Nếu họ đã làm việc đó với ngần ấy người phụ nữ… |
음… | |
일종의 강간이죠 | Vậy là hiếp dâm. Mà khi nghĩ: "Họ đã hiếp dâm hả?" |
'강간을 했단 얘기냐' 이렇게 생각할 때 | Vậy là hiếp dâm. Mà khi nghĩ: "Họ đã hiếp dâm hả?" |
그건 말이 안 되고 | Vậy cũng vô lý. |
'그렇다면' | Có những lúc, |
'어떤 제3의 세력이 있지 않겠느냐' | bọn tôi đã nghĩ rằng |
그런 생각까지도 해 봤습니다 | có một bên thứ ba liên quan. |
(삼재) 어럽쇼 이튿날 연락이 왔는데 | Hôm sau, tôi nhận được cuộc gọi nói rằng họ không tìm thấy gì cả. |
하나도 없다는 거예요 | Hôm sau, tôi nhận được cuộc gọi nói rằng họ không tìm thấy gì cả. |
[차분한 음악] 독극물 반응 하나도 없대 | Không có chất độc gì hết. |
'이거 큰일 났다, 이거' | "Tệ rồi đây". |
그럼 죽은 이유가 뭐냐? | Vậy họ chết kiểu gì vậy? |
(앵커) 이번 사건이 과연 자살인가 | CÁI CHẾT TẬP THỂ BÍ ẨN CỦA DỊ GIÁO CUỒNG TÍN Họ có thực sự tự sát không? Và nếu có, |
그리고 자살했다면 | Họ có thực sự tự sát không? Và nếu có, |
왜 박 여인을 따라서 함께 숨졌는가 | sao tất cả phải chết cùng với bà Park? |
[어두운 음악] 오대양 사건의 수수께끼는 | Bí ẩn về vụ việc Năm Đại Dương hiện vẫn chưa có lời giải. |
좀처럼 시원하게 풀리지 않고 있습니다 | Bí ẩn về vụ việc Năm Đại Dương hiện vẫn chưa có lời giải. VỤ ÁN TỰ TỬ TẬP THỂ BÍ ẨN NĂM ĐẠI DƯƠNG |
[경찰차 사이렌] [불안한 음악] | |
(정재) 저는 87년 당시 대전일보 사회부 기자로 | Năm 1987, tôi làm ở ban công tác xã hội tại Daejeon Ilbo, và tôi chủ yếu đưa tin về các vụ hình sự. |
주로 강력 사건에 대한 취재를 전담하고 있었습니다 | tại Daejeon Ilbo, và tôi chủ yếu đưa tin về các vụ hình sự. |
새벽에 마지막 간 곳이 대전서부경찰서 보호실이었는데요 | Nơi cuối tôi đến vào sáng sớm là phòng tạm giam ở Đồn Cảnh Sát Daejeon Seobu. |
거기 들어가 보니 한 5, 6명 정도의 청년들이 | Lúc tôi vào đó, tôi thấy năm, sáu cậu thanh niên đang bị thẩm vấn. |
앉아서 조사를 받고 있었습니다 | Lúc tôi vào đó, tôi thấy năm, sáu cậu thanh niên đang bị thẩm vấn. |
청년들의 생김새는 너무 멀쩡했어요 | Nhìn họ hoàn toàn bình thường. |
그런데 눈이 이상했습니다 | Nhưng ánh mắt họ có đôi chút khác lạ. |
전혀 자기 의지가 없는 눈이었어요 | Ánh mắt của họ thật vô hồn. |
경찰서에 왔으면 뭔가를 변명해야 되고 | Đang ở đồn cảnh sát, đúng ra họ phải biện hộ, |
나는 죄를 짓지 않았다고 주장을 하든가 | bảo là mình vô tội hoặc ăn năn. |
아니면 죄를 지었다고 반성을 해야 되는데 | Nhưng không hề có dấu hiệu gì |
전혀 그런 거에 대한 기미가 전혀 없었어요 | cho thấy rằng họ định làm vậy cả. |
그 조사가 끝나고서 | Sau khi thẩm vấn xong, |
그 형사분에게 '저분들 왜 왔느냐' 하고 물어보니까 | tôi hỏi thám tử vì sao họ phải ở đó. |
대전 서구 가수원동에 있는 오대양이라고 하는 회사가 있는데 | Ông ấy bảo rằng có một công ty tên Năm Đại Dương ở Gasuwon-dong, Daejeon. |
채권자들을 집단 폭행했다는 내용이었죠 | Mấy cậu trai đó đã hành hung vài chủ nợ. |
(영상 속 두현) 사건 발단은 | Vụ việc bắt đầu từ |
충남 부여군 양화면 그, 입포리에 사는 | Lee Sang Bae, người sở hữu một trạm xăng và sống ở Ippo-ri, Yanghwa-myeon, |
어, 주유소를 경영하는 이상배 씨 | Buyeo-gun, Chungcheongnam-do. |
이상배 씨의 딸들이 | Sau khi các cô con gái của Lee Sang Bae dính dáng tới Năm Đại Dương, |
오대양에 관련되어지게 되고 | Sau khi các cô con gái của Lee Sang Bae dính dáng tới Năm Đại Dương, |
이 딸들은 | họ đã lấy 500 triệu won từ ông ấy, bố họ, |
아버지로부터 약 5억 원의 돈을 가져다가 | họ đã lấy 500 triệu won từ ông ấy, bố họ, |
오대양에 바치게 됩니다 | và đưa cho Năm Đại Dương. |
[어두운 음악] | ĐỘC GIẢ VIẾT THOÁT KHỎI CƠN ÁC MỘNG NĂM ĐẠI DƯƠNG |
우리 7남매는 | Tôi và sáu anh chị em |
(상배 딸) 모두 부모 몰래 오대양에 입사해 | đã bắt đầu ăn, ngủ, làm việc ở Năm Đại Dương |
먹고 자고 하게 되었습니다 | mà không cho bố mẹ biết. |
이런 핑계 저런 핑계를 대어 | Tôi cùng các anh chị đã lấy 500 triệu won từ bố mẹ mình |
우리 남매들이 집으로부터 끌어들인 돈이 | Tôi cùng các anh chị đã lấy 500 triệu won từ bố mẹ mình |
무려 5억 원에 달했습니다 | bằng cách viện đủ các lý do. |
그러자 이 아버지 이상배 씨는 | Người bố, ông Lee Sang Bae, |
(지일) 그 돈을 돌려받기 위해서 박순자 씨를 찾아갔고 | đã đi tìm Park Soon Ja để đòi lại tiền. |
그 돈을 돌려줄 것을 요구하다가 | Rõ ràng là ông ấy tới đòi lại tiền, |
결국은 채권 포기 각서를 썼을 뿐만 아니라 | nhưng cuối cùng lại ký một tờ từ bỏ khiếu nại, |
또 집단 폭행을 당하게 되죠 [영상 속 상배의 신음] | và bị nhiều người đánh đập. |
[상배의 아파하는 신음] | |
(지일) 그래서 그 사건 이후에 이상배 씨가 | Sau vụ việc đó, Lee Sang Bae đã tố giác họ |
경찰에 고소를 하게 되면서 | với cảnh sát. Vụ việc Năm Đại Dương đã xảy ra như vậy đấy. |
이 오대양 사건이 촉발되어지게 됩니다 | với cảnh sát. Vụ việc Năm Đại Dương đã xảy ra như vậy đấy. |
(정재) 이 회사의 대표를 좀 만나야 되겠다는 생각을 했습니다 | Tôi đã muốn gặp CEO của công ty. |
궁극적인 열쇠는 박순자 씨가 쥐고 있다고 전 봤으니깐요 | Tôi nghĩ rằng Park Soon Ja sẽ có câu trả lời. |
[어두운 음악] 지하에 형사실이 있었는데요 | Văn phòng thám tử ở dưới tầng hầm. Khi tôi vào đó, |
어, 들어가 보니까 | Văn phòng thám tử ở dưới tầng hầm. Khi tôi vào đó, |
웬 그, 깡마른 여인이 앉아 있었습니다 | có một phụ nữ rất gầy gò đã đang ngồi sẵn. |
바로 박순자 씨였습니다 | Đấy chính là Park Soon Ja. |
[영상 속 왁자지껄한 말소리] 경찰이 묻는 말에 거의 대답을 안 했습니다 | Bà ta hầu như không trả lời câu hỏi nào của cảnh sát. |
날카로운 눈빛이었어요 | Bà ta có ánh mắt rất sắc. |
가만히 듣고 있었는데 | Bà ta chỉ nghe. Đột nhiên, người từ một đài truyền hình cầm máy quay xông vào. |
갑자기 방송사 카메라가 들이닥쳤습니다 | Bà ta chỉ nghe. Đột nhiên, người từ một đài truyền hình cầm máy quay xông vào. |
다짜고짜 '박순자가 누구냐' | "Ai là Park Soon Ja?" |
형사가 눈짓을 하니까 카메라 플래시를 들이댔습니다 | Khi thám tử nhìn qua bà ta, họ chiếu đèn máy quay vào mặt bà ta. |
그 순간에 박순자 씨가 졸도를 했어요 | Đó là lúc bà ta ngất xỉu. |
거기에 젊은 청년이 한 명 앉아 있었습니다 | Có một cậu trẻ đang ngồi cạnh. |
박순자 씨의 장남이었습니다 | Đó là con trai cả của Soon Ja. |
다급하니까 어머니를 등에 들쳐 업고 | Vì là tình huống khẩn cấp, nên cậu ta đã cõng mẹ mình chạy đi đâu đó. |
어디론가 부리나케 나갔습니다 | Vì là tình huống khẩn cấp, nên cậu ta đã cõng mẹ mình chạy đi đâu đó. |
그것이 박순자 씨의 마지막 모습입니다 | Đó là lần cuối chúng tôi thấy Soon Ja. |
[사이렌 소리] | |
(정재) 가까운 곳에 저기 종합병원에 응급실이 있으니까 | Có một phòng cấp cứu tại một bệnh viện đa khoa gần đó, |
아마 그리로 갔던 거 같습니다 | tôi nghĩ hẳn họ đã tới đó. |
거기서 박순자 씨가 신도들과 함께 사라진 겁니다 | Đó là nơi Park Soon Ja biến mất cùng với các tín đồ của mình. |
(앵커) 지난 24일 경찰 조사 도중에 졸도해서 | Park Soon Ja, CEO của Năm Đại Dương, người được đưa đi cấp cứu |
병원으로 옮겨 치료를 받던 대표 박순자 여인과 | do ngất lúc bị cảnh sát thẩm vấn vào ngày 24 tháng Tám, |
아들인 전무이사 이영호 씨 직원, 육아원생 등 | đã biến mất cùng con trai và giám đốc điều hành Lee Yeong Ho, |
150여 명이 행방을 감추고 | 150 nhân viên và các trẻ mồ côi. |
채권자들이 속출하면서 더욱 확대됐습니다 | Càng ngày càng xuất hiện thêm các chủ nợ. |
[비밀스러운 음악] | |
[방송 기계 조작음] | SEO YEONG SUK ĐƯA TIN VỀ NHÀ MÁY NĂM ĐẠI DƯƠNG MỘT NĂM TRƯỚC VỤ VIỆC |
[어두운 음악] | ĐƯA TIN VỀ NHÀ MÁY NĂM ĐẠI DƯƠNG MỘT NĂM TRƯỚC VỤ VIỆC |
(영석) 오대양 공장을 취재하러 갔을 때 | Khi bọn tôi tới đưa tin về nhà máy Năm Đại Dương, đó là công ty mỹ nghệ. |
공예품을 제작하는 업체였어요 | Khi bọn tôi tới đưa tin về nhà máy Năm Đại Dương, đó là công ty mỹ nghệ. |
전국 공예품 대회 경진 대회에서 대통령상을 받았거든요 | Họ đã nhận giải tổng thống ở một cuộc thi mỹ nghệ quốc gia. |
지역 내에서 모범 업체로 뽑혀서 | Không lầm thì họ được chọn làm công ty tiêu biểu của khu vực, |
새마을 우수 중소기업 업체로 | và là doanh nghiệp vừa và nhỏ |
지정이 된 것으로 기억을 하고 있습니다 | xuất sắc ở Saemaeul. |
박순자 씨가 대전시 내에서 | Park Soon Ja là một nữ doanh nhân khá thành công ở Daejeon. |
상당히 잘나가는 여성 사업가였어요 | Park Soon Ja là một nữ doanh nhân khá thành công ở Daejeon. |
또 불우한 이웃도 많이 돕는 | Bà ta là người thường xuyên làm từ thiện. Bà ta giúp đỡ những người khó khăn. |
그러한, 그… 자선 사업가이기도 하다 | Bà ta là người thường xuyên làm từ thiện. Bà ta giúp đỡ những người khó khăn. |
(영상 속 순자) | Tôi chưa từng hứng thú với việc tiết kiệm tiền và đầu tư vào cổ phiếu. |
(영상 속 순자) | Là phụ nữ, mà tôi chả thích nữ trang. |
(영석) 그리고 한편으로는 이 회사는 | Một mặt, công ty này nói |
어, 직원들을 위한 복리 증진을 한다 | họ tăng phúc lợi cho nhân viên, nhấn mạnh họ sống trong một cộng đồng như gia đình. |
특히 가족 공동체 같은 생활을 한다 해서 실제 | họ tăng phúc lợi cho nhân viên, nhấn mạnh họ sống trong một cộng đồng như gia đình. |
어린아이들도 그 공동체 생활 하는 것을 | Thậm chí, bọn tôi còn từng phỏng vấn và đưa tin về |
취재했고 인터뷰도 했습니다 | những đứa trẻ sống ở đó. |
[왁자지껄한 아이들 말소리] | |
[아이들이 시끌시끌하다] | |
(수안) 거기서 이제 많이 이제 촬영도 하고요 | Bọn tôi từng quay phim và phỏng vấn |
학생들도 인터뷰도 좀 한 거 같은데 | lũ trẻ khá thường xuyên. |
의식주가 굉장히 고급스러운 거예요 | Chúng đều sống cuộc sống rất xa xỉ. |
그리고 애들을 이렇게 인터뷰하니까 상당히 밝고 | Lũ trẻ được phỏng vấn trông rất vui vẻ. |
박순자 여사랄까? | Tôi nghĩ chúng thấy |
거기에 대해서 고마움을 느끼고 있는 거 같고 | rất biết ơn Park Soon Ja. |
(기자) 박 사장님에 대한 생각? | - Bạn nghĩ gì về bà Park? - CEO của bọn tôi ạ? |
- (학생) 우리 사장님이요? - (기자) 예 | - Bạn nghĩ gì về bà Park? - CEO của bọn tôi ạ? |
(학생) 이 세상에 찾아볼 수 없을… | Thế giới này, ngài là độc nhất vô nhị. |
없으신 분이에요 | Thế giới này, ngài là độc nhất vô nhị. |
(기자) 어떠한 의미에서? | Ý bạn là sao? |
(학생) 그냥 모든 사람이 그분을 어떻게 생각하실지 모르지만요 | Tôi không biết những người khác nghĩ gì về ngài, |
저는 아니, 감히 누구도 비교할 수가 없어요, 그냥 | nhưng tôi còn không dám so sánh ngài với ai khác cả. |
(아이) ♪ 이곳은 축복받은 땅 ♪ | Đây là vùng đất thiêng liêng TRẺ EM Ở TRƯỜNG NĂM ĐẠI DƯƠNG |
♪ 젖과 꿀이 흐르는 ♪ | TRẺ EM Ở TRƯỜNG NĂM ĐẠI DƯƠNG Nơi sữa và mật ong chảy không ngừng |
♪ 이곳은 평화 깃든 땅 ♪ | Đây là Năm Đại Dương |
♪ 바로 오대양 ♪ | Vùng đất của hòa bình |
(기자) 이 노래가 무슨 내용인지 알아요? | Cháu có biết bài hát này viết về gì không? |
[불안한 음악] | |
오대양 박순자 대표의 남편은 | Chồng của Park Soon Ja là Lee Gi Jeong, |
당시 충청남도 건설 국장을 맡고 있던 | giám đốc sở xây dựng Chungcheongnam-do |
이기정 씨였습니다 | ở thời điểm đó. |
그 당시에 건설 국장이면요 | Hồi đó, giữ chắc giám đốc sở xây dựng là quyền lực vô cùng. |
끗발 있는 자리예요 | Hồi đó, giữ chắc giám đốc sở xây dựng là quyền lực vô cùng. |
(영석) 그 지역사회에서는 | Ở trong cộng đồng, |
지도층 인사 계급에 속했다고 봐야 되겠죠? | ông ta cũng ở vị trí lãnh đạo. |
때문에 사람들이 많이 믿는 | Đó là lý do nhiều người |
그러한 분위기였죠 | đặt niềm tin ở họ. |
박순자 씨가 처음에 사채를 모을 때에는 | Khi Park Soon Ja bắt đầu đi vay tư nhân, |
지금으로선 상상할 수 없었던 | lãi suất mà bà ta vay cao tới nỗi sẽ là không tưởng |
높은 이자를 대가로 | lãi suất mà bà ta vay cao tới nỗi sẽ là không tưởng |
사채를 빌렸습니다 | ở thời nay. |
[불안한 음악] 4부야, 4부 | Lãi suất 40%. Bốn mươi. |
그러니까 그러면 100만 원 빌려주면 | Nếu cho bà ta vay một triệu won, |
40만 원이 나오는 거야 | bạn sẽ nhận lãi 400 ngàn won. |
사우디 가서 돈을 좀 벌어서 | Tôi đã đưa bà ta số tiền |
이제 그 돈을 그리 준 거여 | mà tôi vất vả kiếm được ở Ả Rập Xê Út. |
이제 잘살아 본다고 | Tôi muốn có một cuộc sống an nhàn hơn. |
정말 그렇게 높은 자리에 있는 부인이 사기를 치겠냐 | Bọn tôi nghĩ vợ của một quan chức cấp cao như thế sẽ không bao giờ lừa mình. |
쉽게 이야기해서 돈을 떼먹겠냐, 뭐, 이런… | Về cơ bản, không nghĩ bà ta sẽ cướp tiền. Vì vậy, bọn tôi tiếp tục đầu tư thêm tiền |
그러다 보니까 이자 한 푼 안 받고 계속 거기에 | Về cơ bản, không nghĩ bà ta sẽ cướp tiền. Vì vậy, bọn tôi tiếp tục đầu tư thêm tiền |
재투자, 재투자가 이렇게 이루어졌던 거죠 | dù chưa từng nhận được đồng lãi nào. |
[불길한 음악] | |
경찰은 오늘 박 여인이 빌린 | Hôm nay cảnh sát đã nhận được |
사채 80억 원에 대한 행방을 찾기 위해서 | lệnh khám xét và thu giữ tám tổ chức tài chính |
금융 기관 8곳에 대한 압수 수색 영장을 발부받아서 | để tìm ra khoản vay tư nhân trị giá tám tỷ won |
본격적인 수사에 나섰습니다 | của Park Soon Ja. |
(앵커) 박 여인은 오대양 직원들에게 | Bà Park nói với các nhân viên |
성령의 뜻을 따르는 길은 돈을 많이 빌려오는 것이라며 | rằng vay thêm tiền là cách duy nhất để tuân lệnh Thánh Linh, |
철저한 세뇌 교육을 시켰습니다 | họ đã bị tẩy não hoàn toàn. |
이렇게 세뇌된 직원들은 수단과 방법을 가리지 않고 | Các nhân viên bị tẩy não này đã làm đủ cách |
가족들이나 주위 사람들로부터 돈을 빌려다 | để vay tiền từ gia đình và người quen |
박 여인에게 바쳤습니다 | và đưa cho bà Park. |
(기자) 어떻게 해서 돈을 꿔 주시게 됐어요? | Sao cô lại cho bà ta vay tiền? |
(피해자1) 어, 오대양에 있는 저기, 상장 같은 거요 | Tôi đã cho bà ta vay tiền |
그런 거하고 회사의 시설 같은 거 해 놓은 거 | sau khi thấy các bằng khen và cơ sở vật chất của Năm Đại Dương. |
그런 거 보고 꿔 주게 됐어요 | sau khi thấy các bằng khen và cơ sở vật chất của Năm Đại Dương. |
[흥미로운 음악] (피해자2) 이자를 준단 얘기를 하지 않고요 | Bà ta chưa hề nhắc tới việc trả lãi. Bà ta nói: "Tôi sẽ giúp người nghèo. |
'없는 사람을 나는 돕는다' | Bà ta chưa hề nhắc tới việc trả lãi. Bà ta nói: "Tôi sẽ giúp người nghèo. |
'나는 아주머니를 이자라고 생각 안 하고' | Tôi sẽ giúp cô thay vì nghĩ cô là chủ nợ. |
'아주머니를 도와주겠다' | Tôi sẽ giúp cô thay vì nghĩ cô là chủ nợ. |
'그러니까 안심하고 돈을 넣어라' | Tin tôi. Giao tiền cho tôi". |
(기자) 혹시 주위에 이렇게 피해받은 사람이 좀 많이 있어요? | Anh biết rằng nhiều người cũng bị bà ta lừa chứ? |
지금 알기로는 | Theo như tôi biết, |
(피해자3) 어제 뭐, 채권단에 가 보니까 | sau khi thấy những chủ nợ vào hôm qua, |
피해자가 약 한 220명 정도 되는 거로 알고 있습니다 | tôi áng chừng có khoảng 200, 220 nạn nhân. |
그 당시에 채권 채무 관계를 추산해 보니까 | Khi tôi ước tính tổng nợ vào thời điểm đó, con số lên tới hơn 10 tỷ won. |
대충 100억이 넘었거든요? | Khi tôi ước tính tổng nợ vào thời điểm đó, con số lên tới hơn 10 tỷ won. |
지금으로 따지면 | Ngày nay, nó tương ứng với hàng trăm tỷ won. |
몇천 억 정도의 규모라고 볼 수 있죠 | Ngày nay, nó tương ứng với hàng trăm tỷ won. |
상당한 돈이에요 | Một số tiền khổng lồ. |
그리고 그 당시는요 | Hồi đó, hầu hết |
보통 사채들이 2부, 3부인데 | lãi suất vay tư nhân rơi vào khoảng 20 tới 30%. |
거기는 선이자를 주는 것 때문에 그렇게 성황을 했어요, 선이자 | Nhưng họ đã vay được nhờ trả lãi trước. |
(현) 이자 미리 떼어주고 | Họ trả lãi trước, |
날짜 되면 정확하게 그냥 통장으로 돈이 들어가고 | và gửi tiền vào tài khoản đúng hôm đó. |
(앵커) 경찰은 채권자가 늘어나자 이 사건의 수사 방향을 | Vì số lượng chủ nợ gia tăng, |
단순 폭행 사건에서 거액 사기 사건으로 보고 | cảnh sát đã chuyển hướng điều tra vụ án |
달아난 회사대표 박 여인 등의 소재 파악 수사를 펴 왔습니다 | từ hành hung sang lừa đảo quy mô lớn. |
"박순자" | PARK SOON JA |
(정재) 빚을 얻어서 | Hẳn là bà ta không kham nổi việc liên tục vay tiền để trả lãi. |
이자를 갚는 행태가 계속되다 보니까 | Hẳn là bà ta không kham nổi việc liên tục vay tiền để trả lãi. |
감당할 수 없었겠죠 | Hẳn là bà ta không kham nổi việc liên tục vay tiền để trả lãi. |
가장 먼저 이걸 견디다 못하니까 | Tôi nghĩ bà ta đã bỏ trốn do không kiểm soát nổi tình hình. |
이분이 아마 도망을 갔던 거 같아요 | Tôi nghĩ bà ta đã bỏ trốn do không kiểm soát nổi tình hình. |
공장에 출발할 때 내가 봤어 | Tôi đã thấy họ lúc họ đang rời nhà máy. |
[어두운 음악] (한성) '갑자기 왜 갈까?' | Tôi tự hỏi: "Sao họ bỏ đi? Đã có chuyện gì à?" |
'뭐 일이 있는데?' | Tôi tự hỏi: "Sao họ bỏ đi? Đã có chuyện gì à?" |
엄청 서두르더라고, 그날 | Họ đều rất vội vã. |
밝았어, 엄청 밝았어 | Và họ rất vui vẻ. Nhìn ai cũng vui vẻ cả. |
찬양? | Ca ngợi à? |
막 무슨 '할렐루야, 할렐루야' 막 이러고 | Họ cứ nói: "Hallelujah, hallelujah". |
자기들끼리 엄청 좋아하더라고 | Nhìn họ vui vẻ lắm. |
박순자 씨 일행이 어디로 갔을까? | Bọn tôi tự hỏi Park Soon Ja cùng các tín đồ đã đi đâu. |
여기저기 뒤졌죠 | Bọn tôi đã tìm kiếm mọi nơi, nhưng không có tung tích. |
근데 전혀 행방을 알 수가 없었어요 | Bọn tôi đã tìm kiếm mọi nơi, nhưng không có tung tích. |
[어두운 음악] [번잡한 도로 소음] | |
[그릇 달그락대는 소리] | JO CHEONG JA CHỦ NỢ CỦA NĂM ĐẠI DƯƠNG |
(청자) 우체국에 근무했었어요, 그 당시에 | Hồi đó, tôi làm việc ở bưu điện. |
근데 우체국에 같이 근무한 여직원이 | Một đồng nghiệp nữ của tôi ở đó đã kể rằng |
친구가 거기 있다고 | cô ta có bạn ở Năm Đại Dương. Rồi cô ta kể về Năm Đại Dương với tôi. |
그리고 오대양의 뭐, 얘기를 해서 | cô ta có bạn ở Năm Đại Dương. Rồi cô ta kể về Năm Đại Dương với tôi. |
어려운 아기들을 다 주워다가 이제 길러 주고 | Cô ta nói rằng họ nhận nuôi và chăm sóc trẻ em gặp hoàn cảnh khó khăn, |
이렇게 훌륭한 일을 한다 | và việc đó rất đáng ngưỡng mộ. |
그래 가지고 이제 한번 구경 가 보자 | Cô ta nói rằng bọn tôi nên tới xem nơi đó, nên bọn tôi đã đi. |
이렇게 해 가지고 갔었죠 | Cô ta nói rằng bọn tôi nên tới xem nơi đó, nên bọn tôi đã đi. CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT ĐỒ MỸ NGHỆ CHUYÊN NGHIỆP NĂM ĐẠI DƯƠNG |
'돈을 빌려주면' | "Nếu cho bọn tôi mượn tiền, coi như là cô cũng giúp bọn tôi. |
'언니가 우리를 도와주는 거나 마찬가지다' | "Nếu cho bọn tôi mượn tiền, coi như là cô cũng giúp bọn tôi. |
'오대양 박순자 사장님을' | Và cô sẽ giúp bà Park làm việc thiện. |
'이제 좋은 일 하는 데 도와주는 거고' | Và cô sẽ giúp bà Park làm việc thiện. |
'뭐, 이자는 하루도 안 틀리게 준다' | Bà ấy luôn trả lãi đúng hạn". Cô ta đã nói vậy đấy, |
뭐, 이런 말을 해서 | Bà ấy luôn trả lãi đúng hạn". Cô ta đã nói vậy đấy, |
돈을 갖다가 준 거 같아요 | nên tôi đã đồng ý cho vay. |
이자는 뭐, 정말 또박또박 들어왔어요 | Tiền lãi luôn được gửi đúng hạn. |
이자도 뭐, 2부인가? 그때 당시 2부면 큰 거였거든요 | Tôi nghĩ lãi suất là 20%. Hồi đấy thế là cao lắm. |
그러니까 이제 돈을 또 어디, 여기 꿔 주고 | Vì thế nên tôi tiếp tục đi vay từ nhiều nơi khác nhau để đưa cho họ. |
저기 꿔 갖고 갖다 내고 그랬죠 | Vì thế nên tôi tiếp tục đi vay từ nhiều nơi khác nhau để đưa cho họ. |
저는 8,500만 원 정도 그때 넣었는가 그랬는데 | MƯỜI TRIỆU WON Tôi đã đầu tư khoảng 85 triệu won, và cả bố chồng tôi cũng tham gia. |
거기 또 친정아버지까지 넣어 가지고 | và cả bố chồng tôi cũng tham gia. NĂM TRIỆU WON |
친정아버지가 9,000만 원인가 그렇게 | Bố tôi đã đưa họ khoảng 90 triệu won, nhưng nhận lại |
하나도 못 받은 거죠 | con số không tròn trĩnh. |
사실은 아기 아빠가 그때 [숨을 씁 들이켠다] | Hồi đó, chồng tôi |
좀 쉬고 있었어요 어디 직장 다니다 | đang tạm nghỉ làm ở nhà. |
박순자 씨가 막, 응? | Park Soon Ja đã bảo: |
'남자가 그래, 가정을 꾸려야지' 뭐, 어쩌고저쩌고하면서 | "Đàn ông phải chăm lo cho gia đình", kiểu vậy đó. |
'취직을 시켜 주겠다' | "Tôi sẽ cho anh một công việc". |
그때 소개받아 가지고 박순자 씨를 만나서 | Tôi được giới thiệu gặp Park Soon Ja, |
어, 거기 취직하게 됐습니다 | và bắt đầu làm ở đó. |
참 좋은 사람이라고 생각을 했어요 | Tôi đã tưởng bà ta là người tốt. |
보기 드문 사람이라고 생각했죠 | Tôi đã tưởng bà ta đặc biệt. |
(한성) 뭐, 내가 가서 구경할 때는 밝았는데 | Lúc tôi mới đến tham quan, nơi đó có vẻ rất vui vẻ, |
이제 내가 취직하고는 좀 틀렸지 | mà khi vào làm, điều đó thay đổi chút ít. |
안의 내막은 그렇지 않더라고 | Ở bên trong thì khác hẳn. |
[불안한 음악] | |
[하늘이 우르릉거린다] | |
이상하게 가라앉아 있는 분위기 | Tất cả đều cư xử nhẹ nhàng một cách kỳ lạ. |
그리고 공장 내부에서도 | Và ở trong nhà máy |
(영석) 일하는 사람이 몇 명 되지 않았어요 | cũng đâu có mấy ai làm việc đâu. |
또 완성된 공예품 작품도 많지 않았어요 | Ngoài ra, cũng không có quá nhiều thành phẩm. |
(동섭) 오대양이라는 어떤 사업체가 있어서 | Năm Đại Dương không phải công ty |
뭐를 생산하고 팔고 그런 게 아니고 | sản xuất và bán sản phẩm. |
이미 완제품을 사다가 이렇게 비치해 놓고서 | Họ đi mua thành phẩm về, bày chúng ra, |
그거를 자기들이 생산하는 것처럼 속인 거지 | và làm như họ đã sản xuất ra chúng. |
[아이들이 떠들썩하다] | MẸ CỦA NHỮNG ĐỨA TRẺ MỒ CÔI? |
[비밀스러운 음악] | MẸ CỦA NHỮNG ĐỨA TRẺ MỒ CÔI? |
(동섭) 그것도 위장한 거죠 | Đó cũng là dối trá. |
고아가 아니에요 | Lũ trẻ ấy đâu có mồ côi. Biết các chủ nợ không? |
그, 저기, 채권자 | Lũ trẻ ấy đâu có mồ côi. Biết các chủ nợ không? |
돈 거기다가 바친 사람들 있지? | Những người cho bà ta vay tiền ấy? |
그 사람들의 자녀야 | Con của các chủ nợ đấy. |
'아유, 뭐, 언니 직장 생활 하고 이러는데' | Họ bảo: "Hẳn là vừa đi làm vừa chăm con thì vất vả lắm". |
'아기 기르기 힘든데' | Họ bảo: "Hẳn là vừa đi làm vừa chăm con thì vất vả lắm". |
(청자) 자기들이 여기서 이렇게 나만 또 해 주는데 | Họ nói rằng để họ chăm con hộ cho. |
그래요, '언니 아기 데리고 오면 잘 길러 준다' | "Nếu mang con đến đây, chúng tôi sẽ chăm sóc". Kiểu vậy. |
뭐, 이런 식으로 하여튼… | "Nếu mang con đến đây, chúng tôi sẽ chăm sóc". Kiểu vậy. |
이제 그 어린이집을 운영을 하면서 | Họ mở trung tâm chăm sóc ban ngày và nuôi lũ trẻ ở đó. |
그 안에서 거기다가 키우고 | Họ mở trung tâm chăm sóc ban ngày và nuôi lũ trẻ ở đó. |
아버지, 아빠보고도 아빠라고 하지 못하게 하고 | Họ không cho các con tôi gọi bố chúng là "Bố". |
노 과장이라고 그렇게 부르라고 시키고 그랬대요 | Thay vào đó, chúng phải gọi ông ấy là "Ngài No". |
(이호) 자식 간에도 자식, 부모 자식이 아니게 | Họ còn không cho bố mẹ đối xử với con cái như con ruột. Bọn tôi đã sống ở đó vậy đó. |
그렇게 생활하고 살았어요 거기 가서 | Họ còn không cho bố mẹ đối xử với con cái như con ruột. Bọn tôi đã sống ở đó vậy đó. |
텔레비전에 이렇게 나온 걸 한번 봤더니 무슨 저… | Có lần, tôi thấy thứ này trên tivi, và… |
[영상 속 아이들이 떠들썩하다] (한성) 한복 입히고 | Bà mặc Hanbok và Saekdongot cho lũ trẻ. Như vậy đấy. |
색동저고리 입히고, 쭉 이렇게… | Bà mặc Hanbok và Saekdongot cho lũ trẻ. Như vậy đấy. |
[어이없이 웃으며] 나갈 때는 부모 없는 아이로 나갔죠, 다 | Nhưng ở trên tivi, chúng đều là trẻ mồ côi. |
황당했으니까 자꾸 이제 계산을 하기 시작한 거죠, 제가 | Vì thấy vô lý quá nên tôi bắt đầu chắp nối lại. |
'아, 이게 아니다' 하는 거를 | Tôi nhận ra: "Ôi, không ổn rồi". |
(이호) 밥이니 뭐, 숙소니 다 거기서 다 제공해 주고 | Họ được chu cấp thức ăn, mái ấm, |
그 안에서 전부 생활을 한 거예요 | và tất cả đều sống ở trong đó. |
말 한마디 잘 하지도 못하게 하고 | Nhưng họ không được phép nói chuyện. |
가족들이 다 들어가 살아도 만나도 못 한대요 | Nếu cả nhà đều sống ở đó, họ cũng không được trò chuyện với nhau. |
부부끼리 부부생활도 안 하고 따로 산대요 | Nghe nói vợ chồng không được sống với nhau. |
따로따로 생활한대요 | Họ phải sống riêng hết. |
비밀이 거기는 그렇게 많대요 | Ở đó có nhiều bí mật lắm. |
(한성) 개인적으로 나갈 때는 허락을 받고 나가요 | Bọn tôi cần xin phép để ra ngoài làm việc riêng. |
뭐 때문에 나가는지도 묻고 | Họ sẽ hỏi lý do ra ngoài. |
관리를 하는 거예요 어디 저, 바깥에 못 나가게 | Họ giám sát bọn tôi. Họ không muốn bọn tôi bỏ đi. |
회개하는 시간이 있는가 봐요, 걔들끼리 | Và tôi còn nghĩ họ đặt ra thời gian để "ăn năn". Họ tụ tập lại với nhau. |
그러면 뭐, 이렇게 자기들끼리 모여 가지고 | Và tôi còn nghĩ họ đặt ra thời gian để "ăn năn". Họ tụ tập lại với nhau. |
[남자의 신음] | |
[남자의 아파하는 신음] | |
(한성) 패는 거야 | Rồi đánh đập người. "Phải ăn năn đi". Họ bảo người đó tự ngẫm về tội lỗi. |
'회개하라' | Rồi đánh đập người. "Phải ăn năn đi". Họ bảo người đó tự ngẫm về tội lỗi. |
반성하라고 막 그냥 | Rồi đánh đập người. "Phải ăn năn đi". Họ bảo người đó tự ngẫm về tội lỗi. |
'내가 패는 게 아니라 하나님이 패는 거다' | "Chúa đang đánh anh, không phải tôi". |
(피디) 박순자가 신이었나요? | Park Soon Ja là Chúa hả? |
신이었었어요 | Bà ta là Chúa. |
- (피디) 거기에서 신이었어요? - 그래요 | - Soon Ja là Chúa á? - Phải. |
뭐, '나 안 따르면은 너희들 다 죽는다' | "Nếu không tuân lệnh ta, các con sẽ chết hết". |
그거지, 뭐 | Bà ta nói vậy. |
어, 오대양 사건의 생존자들의 증언에 따르면 | Theo lời khai của những người sống sót trong vụ việc Năm Đại Dương, |
박순자는 본인이 | Soon Ja luôn nhấn mạnh |
[엄숙한 음악] (정재) '신의 어떤 계시를 받은 존재다'라고 | việc bà ta là người đã nhận được |
이렇게 많이 강조를 했다고 합니다 | một mặc khải nhất định từ Chúa. |
본인이 신의 계시를 받았고 조만간 말세가 온다는 | Bà ta nói Chúa đã trao mặc khải cho bà ta, |
그런 주장을 폈다고 합니다 | và thế giới sẽ sớm bị diệt vong. |
[천둥이 우르릉 쾅쾅 울린다] | |
[천둥이 연신 우르릉거린다] | |
[박진감 있는 음악] (앵커) 경찰은 | Cảnh sát đã cử các thám tử đi |
[경찰차 사이렌] 박 여인과 직원들을 찾기 위해 | Cảnh sát đã cử các thám tử đi |
백방으로 형사들을 보냈으나 | để tìm bà Park và nhân viên, |
이들의 자취는 오리무중이었습니다 | nhưng không hề có tung tích gì. |
그런데 어제 오후 | Tuy nhiên, chiều qua, đã tìm ra 49 đứa trẻ của trường mẫu giáo ở Yongin, Gyeonggi-do. |
보육원 어린이들 49명을 | Tuy nhiên, chiều qua, đã tìm ra 49 đứa trẻ của trường mẫu giáo ở Yongin, Gyeonggi-do. |
경기도 용인에서 발견했습니다 | Tuy nhiên, chiều qua, đã tìm ra 49 đứa trẻ của trường mẫu giáo ở Yongin, Gyeonggi-do. |
(기자) 경찰은 경기도 용인군 남사면 | Đó là một trang trại ở Sangin-dong, Namsa-myeon, Yongin-gu, Gyeonggi-do. |
삼인동 농장에 숨어 있던 49명을 데려와 | Đó là một trang trại ở Sangin-dong, Namsa-myeon, Yongin-gu, Gyeonggi-do. Các em đã được gửi về nhà hoặc sắp xếp chỗ ở tại một cơ sở để điều tra, |
귀가 조치 시키거나 수용 시설에 보호하면서 수사를 펴 왔으나 | Các em đã được gửi về nhà hoặc sắp xếp chỗ ở tại một cơ sở để điều tra, |
모두가 입을 열지 않아 애를 태웠습니다 | nhưng đều im lặng, làm chậm cuộc điều tra. |
[전화벨 소리] | |
(정재) 익명의 전화가 왔습니다 | Có một cuộc gọi ẩn danh. Họ bảo: "Tín đồ của Soon Ja |
'박순자 일행이' [박진감 있는 음악] | Có một cuộc gọi ẩn danh. Họ bảo: "Tín đồ của Soon Ja |
'경기도 용인의 삼인동 농장이라는 곳으로' | đang trốn ở một trang trại tại Samin-dong, Yongin, Gyeonggi-do". |
'도망갔다' | đang trốn ở một trang trại tại Samin-dong, Yongin, Gyeonggi-do". SAMIN-DONG, YONGIN, GYEONGGI-DO |
보니까 | Khi bọn tôi nhìn thử, |
산 아래에 계단식으로 된 공장이 있었습니다 | có một nhà máy xây trên đất bậc thang, ở dưới dãy núi. |
[강조하는 효과음] | |
[강조하는 효과음] | |
[불길한 음악] | |
(정재) 공장이 쥐 죽은 듯이 고요했었습니다 | Nhà máy không có một tiếng động. Không có ai ở đó cả. |
아무도 없었고요 | Nhà máy không có một tiếng động. Không có ai ở đó cả. |
[강조하는 효과음] | |
[강조하는 효과음] | |
[강조하는 효과음] | |
(정재) 그래서 | Thế nên, |
맨 위까지 가서 보니까 웬 봉고차 하나가 서 있었어요 | bọn tôi đã đi lên đỉnh, nơi một chiếc xe van đang đỗ. |
봉고차에도 역시 아무도 없었고 | Chiếc xe van cũng trống trơn, cửa thì khóa chặt. |
문이 닫혀 있었는데 | Chiếc xe van cũng trống trơn, cửa thì khóa chặt. |
운전석 쪽을 보니까 조그마한 그, 통행권이 있더라고요 | Nhưng khi nhìn vào ghế lái, tôi thấy một tấm vé nhỏ. |
'대전, 용인'이라고 쓰여 있더라고요 | Nó ghi: "Daejeon, Yongin". Tôi nhận ra: "Chiếc xe này tới từ Daejeon. |
아, 그래서 '이게 대전서 온 차량이구나' | Nó ghi: "Daejeon, Yongin". Tôi nhận ra: "Chiếc xe này tới từ Daejeon. |
'오대양 차구나' 안 거죠 | Đây là xe của Năm Đại Dương". |
일단 들어갔죠 | Tôi đã vào đó. |
너무 적막했어요 | Im ắng vô cùng. |
32명은 | Lúc đó đang có 32 người trốn trên trần nhà. |
천장에 숨어 있었습니다 | Lúc đó đang có 32 người trốn trên trần nhà. |
[강조하는 효과음] | |
(정재) 저는 그 밑에까지 갔다가, 아… | Tôi đã vào đó và đứng dưới trần, rồi… |
[숨을 씁 들이켜며] 인기척이 있는 걸 알았지만 | Tôi đã vào đó và đứng dưới trần, rồi… Tôi nhận ra là có người ở đó. |
아, 설마 그 천장 위에 사람들이 | Nhưng tôi không tưởng tượng nổi là có tận 32 người đang trốn trên đó. |
32명이나 되는 분들이 | Nhưng tôi không tưởng tượng nổi là có tận 32 người đang trốn trên đó. |
거기에 숨어 있을 거라곤 상상을 못 했죠 | Nhưng tôi không tưởng tượng nổi là có tận 32 người đang trốn trên đó. |
근데 갑자기 그다음 날 | Rồi đột nhiên, ngay hôm sau, họ tìm ra các thi thể. |
이제 사체로 발견된 것이죠 | Rồi đột nhiên, ngay hôm sau, họ tìm ra các thi thể. |
[무거운 음악] | |
유아원과 공예품 제조 공장을 경영하면서 | Một phụ nữ ngoài bốn mươi với một số nợ lớn |
거액의 빚을 진 40대 여인이 | trong lúc điều hành một nhà trẻ |
31명을 살해하고 자신도 자살한 | và một nhà máy mỹ nghệ đã giết 31 người |
사건이 발생을 했습니다 | rồi tự sát. |
(기자) | Cảnh sát kết luận rằng vị CEO nợ nần của Năm Đại Dương, bà Park Soon Ja, cùng các tín đồ mù quáng |
(기자) | bà Park Soon Ja, cùng các tín đồ mù quáng đã tự sát tập thể do cuồng tín. |
여기가 뭐, 지상 천국이래요 | Bà ta gọi nơi đó là thiên đàng trên Trái Đất. |
[기자가 말한다] | Bà ta gọi nơi đó là thiên đàng trên Trái Đất. |
예, 그러면 살아서 하늘나라로 올라간다고 막 그래요, 예 | Phải. Bà ta nói bọn tôi sẽ được hồi sinh và lên thiên đàng. phải. |
[유가족들이 오열한다] | |
(남자1) 조금만 더! 힘냅시다, 바짝 붙여요 | |
바짝 드세요, 바짝, 그렇게 | |
(남자2) 더 드세요, 바짝 | |
[유가족들이 연신 운다] | |
(유가족) 울지 마 | Thôi nín đi. |
(남자3) 차를 이렇게 빼고 어떻게 들어가? | Đỗ xe thế sao vào nổi? |
그런 사람들이 죽은 거는 꿈에도 생각을 못 했어요 | Tôi chưa từng nghĩ rằng họ sẽ chết như vậy. |
설마 박순자도 내가 죽었다고 생각을 안 했어요 | Tôi cũng chưa từng nghĩ rằng Park Soon Ja sẽ chết. |
당혹스러웠죠 | Thật là sai lầm. |
[비통한 음악] 아무리 많은 죄를 저질렀다 하더라도 | Dù cho có tội lỗi đến đâu, cái chết vẫn là hình phạt kinh khủng nhất. |
죽음보다 더한 고통이 어디 있겠습니까? | Dù cho có tội lỗi đến đâu, cái chết vẫn là hình phạt kinh khủng nhất. |
[애잔한 음악] [요란한 빗소리] | |
사고가 난 공장에서 주방 일을 맡아 왔던 | Đây là bà Kim Yeong Hui, người từng làm trong bếp nhà máy, nơi vụ việc xảy ra. |
김영희 씨를 직접 만나 봤습니다 | Đây là bà Kim Yeong Hui, người từng làm trong bếp nhà máy, nơi vụ việc xảy ra. |
(기자) 박 여인이 봉고차로 | Tôi nghe nói bà Park đã chở người từ Daejeon tới đây bằng xe van. |
대전에서 사람들을 싣고 왔다는데 | Tôi nghe nói bà Park đã chở người từ Daejeon tới đây bằng xe van. |
그 이후의 행동을 쭉 설명을 해 주시죠 | Bà có thể kể sau đó bà ấy đã làm gì không? |
봉고차로 왔을 때요 | Khi xe tới đây, |
이건 내가, 에… | Tôi phát hiện ra họ leo lên bằng lối này, nên tôi đã dùng bột để tìm dấu vân tay. |
이리 올라가고 했다니까 | Tôi phát hiện ra họ leo lên bằng lối này, nên tôi đã dùng bột để tìm dấu vân tay. |
지문 채취 분말이 있습니다 | Tôi phát hiện ra họ leo lên bằng lối này, nên tôi đã dùng bột để tìm dấu vân tay. |
분말로 갖다가 여기를 다 칠해 봤어요 | Bọn tôi đã phủ bột lên khắp các bức tường. |
(삼재) 분말을 다 칠해 보니까 | Khi đã phủ bột lên, |
지문, 손바닥 무늬 장문 | bọn tôi đã thấy các dấu vân tay, dấu bàn tay, |
발바닥 무늬 족문 | chỉ tay và dấu chân. |
여기 다 묻었는데 그거입니다 손바닥, 발바닥 다 | Những dấu vết đó đều từ tay, chân mà ra. |
이리 올라가고 내려가고 했습니다 | Họ đã leo lên và xuống tường. |
[손을 탁 짚는 소리가 울린다] | |
[손을 탁 짚는 소리가 울린다] | |
[발소리가 울린다] | |
(기자) 그 식사는 어떤 식으로 제공을 해 줬습니까? | Bà đã cấp đồ ăn cho họ như thế nào? |
식사는 주먹밥을 해 가지고요 | Tôi làm cơm nắm và bọc túi nilon rồi đưa lên cho họ. |
비닐에 올려서 줬어요 | Tôi làm cơm nắm và bọc túi nilon rồi đưa lên cho họ. |
(영희) 밥을 넣어서 하루에 한 번씩 | Mỗi ngày một lần, tôi bỏ cơm nắm vào túi rồi đưa chúng lên trần nhà. |
주먹밥을 해서 비닐에 담아서 올려 보냈었어요 | Mỗi ngày một lần, tôi bỏ cơm nắm vào túi rồi đưa chúng lên trần nhà. |
(기자) 아, 몇 시쯤에 그 식사를 공급했습니까? | Bà đưa đồ ăn cho họ vào khoảng mấy giờ? |
(영희) 아침 8시에요 | Tám giờ sáng. |
(기자) 매일 8시에 한 번씩 공급했다 이거죠, 매일? | Vậy ngày nào bà cũng đưa cơm nắm cho họ vào tám giờ sáng? |
(영희) 예 | Phải. |
(기자) 주먹밥의 분량이 아주 적었을 텐데 | Mỗi cơm nắm thì sao mà đủ ăn. |
그, 제대로 먹지 못했겠네요, 그럼? | Tôi đoán là họ bị đói. |
예 | Phải. |
하루에 한 끼 줬는데 그것도 먹지 못하고 | Mỗi ngày chỉ có một bữa, nhưng họ cũng chả được ăn. |
뭐, 열몇 개인가 썩어서 있어요, 위에 | Có cả tá nắm cơm thiu ở trên đó. |
(삼재) 그건 먹은 것도 없어요, 응? | Họ gần như đã nhịn đói |
그러니 그 4박 5일 동안 그 더운 데서 | dù phải chịu cái nóng năm ngày bốn đêm trên đó. |
아휴, 누구든지, 어? 기진맥진한 상태지 | Ai vào cảnh đó cũng sẽ kiệt sức thôi. |
(기자) 그 사람들 주로 낮에는 뭐 하고 지냈어요? | Vào ban ngày thì họ thường làm gì? |
가만히 있었죠 | Họ chỉ nằm yên. |
- (기자) 아무 소리 안 하고? - 예 | - Không gây tiếng động gì? - Dạ. |
- (기자) 천장에서요? - (영희) 예 | - Trên trần nhà á? - Dạ. |
(기자) 천장에만 그냥 계속 있었던 거예요? | - Họ chỉ ở trên đó? - Dạ. |
(영희) 예 | - Họ chỉ ở trên đó? - Dạ. |
(기자) 그 안에서의 행동은 어떤 행동을 했나요, 그 사람들이? | Và họ đã làm gì trên trần nhà vậy? |
(영희) 전혀 몰라요 그 안에서 어떤 걸 하는지 | Tôi không biết họ làm gì trên đó. Tôi không thể thấy họ và không được lên. |
볼 수도 없고 올라갈 수도 없었어요 | Tôi không biết họ làm gì trên đó. Tôi không thể thấy họ và không được lên. |
[매미 소리] [어두운 음악] | |
주식회사 오대양 대표인 박순자가 | Park Soon Ja, CEO Công ty TNHH Năm Đại Dương, |
과다한 채무 등으로 | đã quyết định tự sát |
어려운 상태에 봉착하여 죽음을 결의하게 되자 | khi gặp phải hoàn cảnh khó khăn do nợ nần chồng chất. |
동료를 | Các nạn nhân |
정신적 지주로 신봉하는 이 사건 변사자들이 | cũng qua đời trong vụ việc này đã luôn coi bà ta là thủ lĩnh tinh thần. |
[어두운 음악] (영수) 동료를 따라 | Vì thế họ quyết định cùng chết theo bà ta. Bọn tôi cho rằng |
죽을 것을 결의하고 죽음을 자초한 | Vì thế họ quyết định cùng chết theo bà ta. Bọn tôi cho rằng |
유사 종교적 광신 상태에서 이루어진 | vụ việc này là một vụ tự tử tập thể |
집단 자살 사건으로 추정됩니다 | vì lý do cuồng tín. |
사망 원인은 이경수는 의사 | Nguyên nhân tử vong của Lee Gyeong Su là tự tử. |
박순자 등 31명은 | Còn 31 người còn lại, bao gồm Park Soon Ja, đã chết do bị siết cổ. |
교사로 판명이 되었습니다 | Còn 31 người còn lại, bao gồm Park Soon Ja, đã chết do bị siết cổ. |
(두현) 그다음에 사망 경위에 대해서는 | Về nguyên nhân cái chết của họ, |
박순자가 남자 사원에게 지시를 해서 | bọn tôi cho rằng Park Soon Ja đã ra lệnh cho Lee Gyeong Su, |
이경수가 [영상 속 신음] | đồng nghiệp nam của mình, giết những người còn lại. |
다른 그, 변사자들을 살해한 후에 | đồng nghiệp nam của mình, giết những người còn lại. |
최종 이경수 자신도 | Sau đó, Lee Gyeong Su đã tự tử |
목매어 자살한 것으로 추정이 되고 있습니다 | bằng cách treo cổ. |
[밧줄이 빠드득 죄인다] | |
그중에 박순자는 최초로 | Có vẻ như Park Soon Ja |
[애잔한 음악] (두현) 사망한 것으로 보입니다 | là người đầu tiên qua đời. |
[불안한 음악] | CẤM VÀO ĐANG ĐIỀU TRA |
(피디) 검찰 수사 결과에 동의하세요? | Ông có đồng ý với kết quả điều tra không? |
동의하지 않습니다 | Tôi không đồng ý. |
'여기에는 조금 무리한 점이 있었구나' 하는 생각이 듭니다 | Tôi cảm thấy có vài phần là đoàn mò. |
거기에 추가로 더… | Tôi nghĩ đúng ra |
수사를 했어야 된다고 생각됩니다 | phải điều tra thêm. |
제대로 안 한 거예요 초동 수사에서 | Họ không tiến hành điều tra ban đầu đúng cách. |
[영상 속 사람들이 소란스럽다] (현) 그 당시 정부에서는 | Hồi đó, chính phủ chỉ muốn kết thúc mọi thứ nhanh chóng. |
빨리빨리 모든 걸 끝나길 바랐지 [영상 속 카메라 셔터음] | Hồi đó, chính phủ chỉ muốn kết thúc mọi thứ nhanh chóng. Họ không muốn làm phức tạp mọi thứ khi nói vụ Năm Đại Dương là án mạng. |
이렇게 복잡하게 막 오대양 사건이 살인 사건이다 뭐다 | Họ không muốn làm phức tạp mọi thứ khi nói vụ Năm Đại Dương là án mạng. |
증명되고 하는 거 하나도 안 했었어요 | Họ không hề cung cấp bằng chứng gì cả. |
[어두운 음악] | NĂM 1987 CÔNG BỐ KẾT QUẢ ĐIỀU TRA |
국회 5공 비리 조사 특위의 김현 위원장은 | Chủ tịch Kim Hyeon, Ủy ban Đặc biệt Điều tra Tham nhũng Đệ Ngũ Đại Hàn, |
(앵커) 오대양 사건이 | nói vụ Năm Đại Dương rất có thể là giết người hàng loạt. |
집단 살인 사건일 가능성이 높다고 주장하면서 | nói vụ Năm Đại Dương rất có thể là giết người hàng loạt. |
이에 대한 진상 조사를 위해 보고를 듣기로 했다고 밝혔습니다 | Ông tuyên bố rằng sẽ nghe các báo cáo để tìm ra sự thật. |
대전, 충남 도경으로 신고를 하겠다고… | Ông đã báo cho cảnh sát Daejeon… |
[영상 속 현이 계속 말한다] (현) 제가 대전 출신 국회의원으로서 | Tôi là một thành viên Quốc hội từ Daejeon, |
항상 오대양 사건에 대한 얘기를 들어 왔었고 | và tôi đã luôn nghe về vụ việc Năm Đại Dương. |
사건에 의혹은 참 많았었는데 | Có rất nhiều sự nghi ngờ về vụ án, |
해결된 건 없이 전부 다 '자살이다'라고 종결됐기 때문에 | nhưng họ đã kết luận là tự sát dù chưa giải được gì cả. |
다시 국회 차원에서라도 재조사를 해야 되지 않는가 | Vì thế, tôi nghĩ rằng Quốc hội nên điều tra lại vụ án. |
(영상 속 앵커) 모종의 배후 세력에 의한 | Người ta cho rằng đó là vụ giết người hàng loạt do thế lực bí mật nào đó gây ra. |
집단 타살극이라고 주장했습니다 | Người ta cho rằng đó là vụ giết người hàng loạt do thế lực bí mật nào đó gây ra. |
[비밀스러운 음악] | Người ta cho rằng đó là vụ giết người hàng loạt do thế lực bí mật nào đó gây ra. |
(현) 타살이죠 | Đó là một vụ giết người. Một vụ giết người ngụy trang thành tự tử. |
자살을 위장한 타살 | Đó là một vụ giết người. Một vụ giết người ngụy trang thành tự tử. |
'이경수가 죽이고' | "Lee Gyeong Su đã giết họ, sau đó tự sát". |
'자기가 마지막 거기에 목매달아서 자살했다' | "Lee Gyeong Su đã giết họ, sau đó tự sát". |
이렇게 발표를 했어요 | Họ đã nói vậy đấy. |
법의학적으로나 | Từ góc độ pháp y hay y tế, |
의학상으로나 이걸로 전연 맞지 않는 얘기예요 | điều này thật vô lý. |
[소란스럽다] | |
[남자의 한숨 소리] (남자1) | Treo cổ rồi. |
(남자2) | Treo cổ hả? |
(남자3) | Trời ơi. |
(남자4) | Anh ta treo từ đâu vậy? |
(남자5) | Anh ta treo từ đâu vậy? Ghê quá. |
(현) 이경수는 용인 남사면 | Lee Gyeong Su là quản lý nhà máy ở Yongin, Namsa-myeon, nơi vụ thảm sát đã diễn ra. |
이 사람 집단 타살당한 장소의 공장장이에요 | là quản lý nhà máy ở Yongin, Namsa-myeon, nơi vụ thảm sát đã diễn ra. |
이거, 이거는 살아 있을 적에 혈이 눌려서 더 이상… | Đây, thứ này đã đè xuống mạch máu của anh ta khi anh ta vẫn còn sống. |
핏자국이에요, 쉽게 얘기하면 | Về cơ bản, nó là một vết máu. Nó được gọi là vết dây buộc. Do sợi dây gây ra. |
삭흔이라 그러는 거예요 묶인 자국 | Về cơ bản, nó là một vết máu. Nó được gọi là vết dây buộc. Do sợi dây gây ra. |
전경부를 일주를 해 버렸잖아요 | Nó chạy vòng quanh cổ anh ta từ phía trước, kéo dài ra tận phía sau. |
뒤까지 다 묶였단 말이에요 | Nó chạy vòng quanh cổ anh ta từ phía trước, kéo dài ra tận phía sau. |
뒤까지 쭉 다 연결돼 있잖아요 | Vết hằn kéo tận ra sau cổ anh ta. |
완전히 후경부까지 일주했죠? | Nó vòng quanh cổ anh ta đủ một vòng, ha? |
법의학 책을 보면 | Sách pháp y vỡ lòng |
전경부에서부터 후경부에 일주한 것은 | cũng nói rằng dấu vết chạy một vòng quanh cổ nghĩa là nạn nhân bị siết cổ. |
무조건 교사예요 | cũng nói rằng dấu vết chạy một vòng quanh cổ nghĩa là nạn nhân bị siết cổ. |
[강조하는 효과음] | |
(현) 얘가 매달려 있는 상태를 봐서도 | Nhìn vào cách anh ta treo cổ ở đó đi, |
전면 첫 번 사진을 보면 | nhìn kỹ vào tấm ảnh đầu ấy, phía sau thòng lọng đâu có chạm vào cổ. |
뒤가 완전히 떠 있는 게 보일 거예요 | nhìn kỹ vào tấm ảnh đầu ấy, phía sau thòng lọng đâu có chạm vào cổ. |
물리 원칙에 의해서 사람 시체 무게만큼 | Theo nguyên tắc vật lý, thòng lọng sẽ bị dãn ra do trọng lượng cơ thể. |
뒤는 떠야 돼요 | Theo nguyên tắc vật lý, thòng lọng sẽ bị dãn ra do trọng lượng cơ thể. |
[음산한 음악] | |
지금 거기 여자들 죽인 거 매달아 죽인 사람 하나도 없어요 | Các phụ nữ ở đó không ai treo cổ hết. Họ đều bị siết cổ từ phía sau. |
뒤에서 홀치기 해서 죽였지 | Các phụ nữ ở đó không ai treo cổ hết. Họ đều bị siết cổ từ phía sau. |
(현) 홀치기라는 건 뭐냐 하면 | Điều ấy nghĩa là đã có người đã buộc dây quanh cổ họ và siết lại |
이 끈을 넣어서 이렇게 딱 묶어서 | Điều ấy nghĩa là đã có người đã buộc dây quanh cổ họ và siết lại |
홀쳐 들어가는 거예요 | để khiến sợi dây siết cả sau cổ nữa. Họ đã bị giết như vậy đó. |
뒤까지 완전히 쪼이는데 그걸로 죽였기 때문에 | để khiến sợi dây siết cả sau cổ nữa. Họ đã bị giết như vậy đó. |
다 타살당한 거예요 | Họ đều đã bị sát hại. |
[강조하는 효과음] | PHÁT HIỆN CÙNG VẾT HÌNH TRÒN ẤY TRÊN 31 THI THỂ CHẾT DO BỊ SIẾT CỔ |
이게 이 끈을 아주 상당히 옭매듭, 상당히… | Về cơ bản, sợi dây đã bị siết rất chặt quanh cổ. |
욱조인 거야, 아주 욱조인 거야 | Rất, rất chặt. |
(삼재) 그러나 이 목은 | Mà khi một người đàn ông 60 ký |
끈으로 묶어서 이 체중이 60킬로가 매달리려면 | treo cổ trên sợi dây như vậy, phần này của cổ sẽ bị siết vào vì nó mềm. |
이게 눌려 가지고 이게 물렁물렁하니까 | treo cổ trên sợi dây như vậy, phần này của cổ sẽ bị siết vào vì nó mềm. |
눌려 가지고 쑥 들어갈 거 아니에요 | Sợi dây sẽ siết vào phần cổ đó. Nếu sợi dây siết vào như vậy, |
그러니까 그만큼 쑥 들어가니까 | Sợi dây sẽ siết vào phần cổ đó. Nếu sợi dây siết vào như vậy, |
[음산한 음악] 약간의 여기 공간이 있는 겁니다 | ở chỗ này sẽ hở ra một khoảng trống nhỏ. |
[강조하는 효과음] | TỰ TỬ? |
이경수 혼자 31명을 죽이려면요 | Lee Gyeong Su phải mất ít nhất hai tháng |
한 두어 달 이상 죽여도 못 죽여요 | để tự tay giết chết 31 người đó. |
절대 혼자는 안 되는 거고 | Không thể nào tự làm một mình được. |
(현) 특히 이경수 혼자 31명을 죽이려면 | Hơn nữa, nếu anh ta thực sự giết 31 người, |
손바닥에 피하출혈이라는 게 일어나야 되는데 | trên tay phải có dấu hiệu xuất huyết dưới da chứ. |
전연 그런 자국이 없어요 | Mà họ không thấy thứ gì như thế cả. |
[어두운 음악] | |
[밧줄이 빠드득 당겨진다] | |
[음산한 효과음] | |
(재관) 그러면 안 되지마는 | Tất nhiên là không thể, tôi không thể nói rằng cuộc điều tra đã hoàn toàn chính xác. |
이 수사가 100% 맞았다고 볼 수도 없으니까 | Tất nhiên là không thể, tôi không thể nói rằng cuộc điều tra đã hoàn toàn chính xác. |
이경수가 | Lee Gyeong Su không thể tự tay giết hết họ được, |
다 죽였다고 처음부터 끝까지 한다는 것은 | Lee Gyeong Su không thể tự tay giết hết họ được, |
그건 절대 그건 난 불가능하다고 생각합니다 | ngần ấy người thì không. |
이 사람들끼리 죽이고 죽고 했다고 해결하려면 | Thật phức tạp khi cố kết luận rằng những người đó tự giết lẫn nhau, |
복잡한 문제가 생기지만 | Thật phức tạp khi cố kết luận rằng những người đó tự giết lẫn nhau, |
다른 제삼자가 몇 명 들어오면 | nhưng nếu nói rằng có bên thứ ba giết họ thì lại dễ hiểu vô cùng. |
죽여 버리고 한다면 쉬운 일이죠 | nhưng nếu nói rằng có bên thứ ba giết họ thì lại dễ hiểu vô cùng. |
[영상 속 현장이 소란스럽다] (현) 결과적으로 그렇게 따지고 | Nếu cho rằng Lee Gyeong Su bị giết |
본인도 타살당한 거면 | Nếu cho rằng Lee Gyeong Su bị giết |
전반적으로 다 살인, 타살당했고 | cùng với những người còn lại, |
최소한 본인이 생각하기에는 | để làm được một việc như vậy, |
그 당시 이것을 저지를 수 있는 거는 | ít nhất, theo ý kiến của tôi, |
6명 이상이 | phải cần tới hơn sáu người |
최소한 8시간 10시간 이상을 해도 | và ít nhất tám tới mười tiếng. Như thế còn chưa chắc đã kịp. |
시간적으로 부족하다 | và ít nhất tám tới mười tiếng. Như thế còn chưa chắc đã kịp. |
[비밀스러운 음악] | |
(재관) 예, 박순자 씨는 | Lúc đầu, bọn tôi tập trung vùng cột sống cổ. |
처음에 경부를 집중적으로 봤었는데 | Lúc đầu, bọn tôi tập trung vùng cột sống cổ. |
경부에 가서 끈에 의해서 | Kiểm tra cổ họ, bọn tôi phát hiện ra dấu hiệu của việc siết cổ. |
목이 졸린 흔적이 나왔고 | Kiểm tra cổ họ, bọn tôi phát hiện ra dấu hiệu của việc siết cổ. |
그것이 그 흔적의 양상으로 봐서는, 그… | Bọn tôi nghĩ rằng những dấu vết này là do bị siết cổ tới chết. |
교사로 봤습니다 | Bọn tôi nghĩ rằng những dấu vết này là do bị siết cổ tới chết. |
끈을 맨 부위에는 표피 박탈이 많이 있었는데 | Ở vùng bị siết có rất nhiều vết trầy xước. |
이거는 본인이 누가 잡아당긴다고 했을 때 | Vậy là khi ai đó siết dây, bà ta đã kháng cự |
저항하기 위해서 이렇게 끈을 이렇게 하려고 하는 작용으로 | và cố giằng sợi dây ra. Có rất nhiều dấu vết kháng cự. |
저항흔이 꽤 많이 나왔습니다 | Có rất nhiều dấu vết kháng cự. |
어, 다 부검한 다음에 머리 부위를 부검했더니 | Cuối cùng, bọn tôi đã khám nghiệm phần đầu bà ta, |
두피 쪽에 두피하출혈이 광범위하게 있어서 | và phát hiện có xuất huyết dưới da đầu. |
두피하출혈이 있고 한 것은 아마 | Sự xuất huyết này nhiều khả năng |
어, 본격적으로 죽음을… | là do bà ta đã bị hành hung |
죽이기 위해서 하기 전에 | là do bà ta đã bị hành hung |
다른 폭행 행위가 먼저 있었겠죠 | trước khi bị kết liễu. |
일반적으로 웬만히 두부에 가격하지 않으면 | Thông thường, sẽ không có xuất huyết như vậy dưới vùng da đầu |
이런 두피하출혈 두피하출혈이라 그러는데 | trừ khi bị đập rất mạnh vào đó. |
나오지 않는데 | trừ khi bị đập rất mạnh vào đó. |
꽤 넓은데 | Này. Nó khá rộng mà. |
망치에 맞았다거나 막대기에 맞았다거나 | Những vết này chỉ xuất hiện |
아니면 확 벽에다 찧었다거나 이럴 때 발생하는 건데 | khi bị búa hay dùi cui đập, hoặc bị đập đầu vào tường. |
[퍽 때리는 소리] | XUẤT HUYẾT DƯỚI DA ĐẦU |
[어두운 음악] | XUẤT HUYẾT DƯỚI DA ĐẦU |
박순자가 교주인데 어떻게 | Nhưng Park Soon Ja là thủ lĩnh. Con bà ta còn ở đó nữa mà. |
자식들이 다 있는 데서 | Nhưng Park Soon Ja là thủ lĩnh. Con bà ta còn ở đó nữa mà. |
(현) 뒤에서 홀치기를 해 갖고 죽이면서 저항흔 | Nếu ai đó siết cổ bà ta từ sau và bà ta kháng cự, |
그걸 빼려고 몸부림치게 만들어요? | cố giằng ra, không lẽ họ không giúp? |
전연 안 맞는 얘기란 얘기예요 | Ý tôi là mọi thứ không hợp lý. |
(피디) 박순자는 죽을 의도가 있었을까요, 없었을까요? | Ông có nghĩ là Soon Ja muốn chết không? |
(현) 없었다니까요 없으니까 저항흔이 있죠 | Không. Thế mới có mấy dấu vết kháng cự đó. |
박순자가 죽은 시간이 | Tôi nghĩ họ đã kết luận rằng |
딴 사람 죽은 시간보다 좀 빠른 걸로 나와 있을 거예요, 아마 | Park Soon Ja chết sớm hơn những người còn lại một chút. |
교주 먼저 죽었다는 건 이해가 안 가는 거예요 | Mà thật vô lý khi thủ lĩnh lại chết trước. |
사망 추정 시간은 | Bọn tôi ước tính rằng |
32명의 변사자가 | cái chết của 32 người này |
약 10시간에 걸쳐서 | đã diễn ra trong hơn mười giờ. |
사망한 것으로 판단되는데 | đã diễn ra trong hơn mười giờ. |
(영수) 그중 박순자가 | Trong số họ, |
최초로 사망한 것으로 추정되고 | Park Soon Ja được cho là đã tử vong trước, |
이경수가 최후로 목을 매어 자살한 것으로 보입니다 | và Lee Gyeong Su đã tử vong cuối bằng cách treo cổ tự tử. |
여러 유사한 종교 단체들의 사례들을 보게 되면은 | Nhìn vào những vụ khác từ những dị giáo tương tự, |
특별히 사고로 교주가 먼저 사망하지 않는 한 | giáo chủ thường sẽ không chết đầu tiên |
대부분의 자살 과정이나 죽음 과정을 | trừ khi gặp tai nạn. Giáo chủ thường sẽ tự tử |
교주가 보고 스스로 목숨을 거두는 경우가 있는데 | sau khi nhìn những người khác đã chết hết hoặc đã tự tử hết. |
[어두운 음악] (지일) 32명 | Nhưng trong 32 người đã chết, |
그 속에서의 박순자는 | Nhưng trong 32 người đã chết, |
다른 31명보다도 | Park Soon Ja chết sớm hơn nhiều |
훨씬 먼저 죽음을 맞이했고 | so với 31 người còn lại. |
오대양이 단순한 사업 단체가 아니라 | Và khi coi Năm Đại Dương không chỉ là một tổ chức kinh doanh |
종교를 기반으로 한 단체라는 점을 고려했을 때 | mà còn là một tổ chức tôn giáo, |
박순자가 저항하다가 그렇게 물리적인 폭력을 당하고 | việc Park Soon Ja bị hành hung và sát hại sau khi chống cự |
죽었으리라고 하는 가정은 성립되기가 어렵다는 거죠 | việc Park Soon Ja bị hành hung và sát hại sau khi chống cự là rất khó xảy ra. |
(현) 그리고 거기 자꾸 '교주', '교주' 하는데 | Hơn nữa, họ vẫn hay gọi bà ta là "giáo chủ dị giáo", |
그것을 사회에서 빨리 덮기 위해서 | nhưng để che đậy vụ án nhanh chóng, |
그냥 오대양교 교주 박순자 만들어서 덮은 거지 | họ lại chỉ gọi bà ta là "giáo chủ Nhà thờ Năm Đại Dương". |
사실은 '오대양교'라는 자체가 없어요 | Mà lấy đâu ra Nhà thờ Năm Đại Dương. |
[음산한 효과음] | BÍ ẨN TRÊN TRẦN NHÀ GIẢ THUYẾT THỨ BA |
그러니까 이제 그 사체가 발견된 장소가 | "Địa điểm tìm thấy các thi thể |
과연 32명이 집단으로 자살할 수 있는 | có phải nơi lý tưởng để 32 người tự tử không?" |
어떤 환경이었느냐 | có phải nơi lý tưởng để 32 người tự tử không?" |
그것이 가장 큰 의문이죠, 어 | Đó mới là câu hỏi lớn nhất. |
그래서 아마 외부의 조력 | Vì thế họ mới đồn rằng có bên thứ ba can thiệp. Thậm chí có người còn nghĩ rằng |
심지어 '외부에서 살해한 다음에' | Vì thế họ mới đồn rằng có bên thứ ba can thiệp. Thậm chí có người còn nghĩ rằng |
'옮긴 것이 아니냐'라는 설까지 있었죠 | họ đã bị giết bên ngoài, rồi chuyển lên trần nhà. |
[매미 소리] | |
[시끌시끌하다] | |
(남자) 밀어 봐, 안쪽으로 | Đẩy nó vào trong. |
[연신 시끌시끌하다] | |
(현) 그러니까 경찰 수사는 | Cảnh sát cho rằng |
[피식 웃으며] 거기서 차곡차곡 죽였다는 건데 | họ đều bị giết trên đó, từng người một. |
내 주장은 그 위에서는 절대 죽일 수가 없어요 | Tôi nghĩ không thể nào mà tất cả họ lại bị giết trên đó cả. |
거기다 그냥 한번 밟으면 떨어지니까 | Họ còn phải rải ván ép nếu không sẽ bị ngã xuống. |
거기다 합판을 깔았어요 | Họ còn phải rải ván ép nếu không sẽ bị ngã xuống. |
그 두꺼운 합판을 깔아 놓은 상태에다 | Họ đã xếp toàn bộ chỗ thi thể lên trên chỗ ván ép dày đó. |
시체를 늘어놓은 거예요 | Họ đã xếp toàn bộ chỗ thi thể lên trên chỗ ván ép dày đó. |
합판을 넘어가서 서면 무조건 밑으로 떨어져요 | Nếu bước ra khỏi chỗ ván ép thì rơi khỏi trần là cái chắc. |
그런데 그 합판에 13… | Có thật là có ai đó đã giết họ |
13구, 뭐, 10구 이렇게 시체가 쌓여 있는 상태에서 | trong lúc có hơn chục cái xác chất đống ở tấm ván bên cạnh không? |
그 옆에서 그걸 놓고 죽인다? 안 맞아요 | Thật là vô lý hết sức. |
쌓아 놨으니까 있을 수 있지 | Họ chỉ vừa tấm ván vì họ bị xếp đống lên. |
앉아 있기도 좁은 장소인데 | Đâu có hở chỗ nào. Ai mà lần lượt giết 14 người trên đó nổi chứ? |
거기서 14명을 순서대로 죽인다? | Đâu có hở chỗ nào. Ai mà lần lượt giết 14 người trên đó nổi chứ? |
절대 불가능해 | Không thể nào. |
더더욱이 이런 조사 과정에서 | Theo lời những người mà các thám tử đã gặp trong lúc điều tra, |
만났던 사람들의 증언을 들어 보면은 | Theo lời những người mà các thám tử đã gặp trong lúc điều tra, |
사건 당일 날 | vào ngày xảy ra vụ việc, |
(지일) 사망자들의 사망 추정 시간으로 | vào khung thời gian mà các nạn nhân được cho là đã chết, |
예측되어지는 그런 시간대에 | vào khung thời gian mà các nạn nhân được cho là đã chết, |
당시 용인 공장으로 | một chiếc xe van đã hai lần |
봉고 차량이 두 차례 정도 | một chiếc xe van đã hai lần |
공장으로 들어왔다 나가고 공장으로 들어왔다 나가고 했던 | tới và rời nhà máy Yongin. |
그런 증언을 미루어 볼 때 | Theo những lời khai này, có lẽ là đã có ai đó |
혹여 | Theo những lời khai này, có lẽ là đã có ai đó |
외부에서 살해한 뒤에 | giết những người này ở nơi khác, |
공장으로 옮겼을 가능성은 없는가? | sau đó chuyển thi thể vào nhà máy. |
[카메라 셔터음] [어두운 음악] | LEE SAM JAE, CỰU SĨ QUAN CAO CẤP GIÁM ĐỊNH PHÁP Y VỤ VIỆC NĂM ĐẠI DƯƠNG |
[카메라 셔터음] | LEE SAM JAE, CỰU SĨ QUAN CAO CẤP GIÁM ĐỊNH PHÁP Y VỤ VIỆC NĂM ĐẠI DƯƠNG |
[카메라 셔터음] | LEE SAM JAE, CỰU SĨ QUAN CAO CẤP GIÁM ĐỊNH PHÁP Y VỤ VIỆC NĂM ĐẠI DƯƠNG |
[카메라 셔터음] | |
(삼재) 위에 그 현장을 살펴보면은 | Nếu nhìn vào hiện trường vụ việc, |
누가 와서 죽이고 내빼는 그런 현장이 아니에요 | sẽ thấy không giống là ai đó đã giết họ rồi bỏ chạy. |
어, 그렇게 못 봐요 | Không phải vậy đâu. |
네, 이게 소변 통입니다 | Đây là xô đựng nước tiểu. |
여기 담요도 있고요 | Đây là cái chăn, |
물통도 있고요 물 떠먹을 컵도 있습니다 | một chai nước, và vài cái cốc uống nước. |
(피디) 소변이 많이 들어 있었어요? | - Nhiều nước tiểu không ạ? - Được nửa xô rồi. |
소변 반 이상 들어 있었어요 | - Nhiều nước tiểu không ạ? - Được nửa xô rồi. |
8월 25일서부터 29일까지니까 | Họ đã ở đó từ ngày 25 tới 29 tháng Tám, |
3박 4일 동안 여기서 지냈던 겁니다 | vậy là họ đã ở đó bốn ngày, ba đêm. |
그 3박 4일 동안에는 | Trong bốn ngày ba đêm đó, |
네, 먹어야 되고 네, 배설을 해야 될 것입니다 | hẳn là họ đã phải ăn và đại tiện. |
먹다 남은 밀가루떡, 안경 | Đây là mấy nắm cơm ăn dở và những cái cốc. |
이 '가락티나'도 먹던 이거를… 이유식인데 | Kia là thức ăn trẻ em ăn dở. Nhưng họ chưa ăn được nhiều. |
몇 개 먹지도 못했어요 | Kia là thức ăn trẻ em ăn dở. Nhưng họ chưa ăn được nhiều. |
라면 박스 3개가 있어요 | Đây là mấy thùng mì gói, |
이거 뜯지도 않았어요 | chúng còn chưa được mở. |
라면 박스 이쪽 양쪽에 5개 준비해 놨습니다 | Họ còn có năm thùng mì gói trong góc nữa. |
그러면 '오랫동안 먹고 거기서 살 수 있을까' | Hẳn là họ đã lên đó và nghĩ rằng mình sẽ ăn ở trên đấy dài hạn. |
이러고 올라간 건데 | Hẳn là họ đã lên đó và nghĩ rằng mình sẽ ăn ở trên đấy dài hạn. |
아, 가서 빚쟁이처럼 하룻밤 있어 보니까 | Nhưng họ kiệt sức sau một ngày và không ăn nổi. |
기진맥진 상태고 안 먹히고 | Nhưng họ kiệt sức sau một ngày và không ăn nổi. |
내빼자니 내뺄 수 없고, 어? | Mà họ chả thể chạy đi đâu cả, biết chứ? |
지금 위에 있는 시체를 하나하나 밑으로 내립니다 | Đây, họ đang lần lượt chuyển từng thi thể xuống. |
근데 밑에서 지금 세 사람, 네 사람이 받죠? | Thấy cần tới ba, bốn người ở dưới đỡ chứ? Và thêm hai, ba người ở trên nữa. |
위에서 두세 사람이 받습니다 | Thấy cần tới ba, bốn người ở dưới đỡ chứ? Và thêm hai, ba người ở trên nữa. |
그런데도 불구하고 | Dù đông vậy, |
이 시체를 밑으로 내리니까 이게 쉽지가 않아요 | việc chuyển thi thể xuống không dễ tí nào. Chuyển xác lên cũng khó như vậy thôi. |
올렸다면 이렇게 못 올리지 | việc chuyển thi thể xuống không dễ tí nào. Chuyển xác lên cũng khó như vậy thôi. |
살았을 때 올렸는데 죽어도… | Nếu ai đó muốn chuyển xác lên đó, họ cũng phải dùng cách này. |
죽었을 때 올렸더라 하더라도 | Nếu ai đó muốn chuyển xác lên đó, họ cũng phải dùng cách này. |
이렇게 올려야 할 텐데 | Nếu ai đó muốn chuyển xác lên đó, họ cũng phải dùng cách này. |
에? 그럼 옷이고 뭐고 엉망 됐을 텐데 | Rồi quần áo nạn nhân sẽ nát bươm ra. Chúng sẽ bị rách, bẩn thỉu. |
찢어지거나 할 텐데 | Rồi quần áo nạn nhân sẽ nát bươm ra. Chúng sẽ bị rách, bẩn thỉu. |
옷매무새가 아주 철저해요 | Nhưng quần áo của họ đều rất sạch sẽ. |
손발이 묶여 있는 게 꽉꽉 묶여 있는 게 아니고 | Cổ tay và cổ chân họ không bị trói chặt lắm đâu. |
(현) 거기 이부자리 찢은 거 갖고 대충대충 묶은 거거든요? | Họ chỉ bị trói rất lỏng, dùng chăn xé ra làm dây. |
들어 올릴 때 묶은 거 같아요 | Hẳn là lúc đưa xác lên họ bị trói. |
그냥 축축 늘어지니까 들어 올릴 때 묶은 걸로 봐야죠 | Ai đó đã trói khi nâng lên, để tay chân khỏi bị lủng lẳng. |
절대 죽이기 위해서 뭐, 우리가 지금 영화에서 보듯이 | Nhưng chắc chắn là chúng không trói họ để giết như trong phim đâu. |
묶어 죽이고 이런 거 아니에요 | Nhưng chắc chắn là chúng không trói họ để giết như trong phim đâu. |
[현이 숨을 들이켠다] 들어다 쌓는 거는 별거 아닌데 | Đưa người lên và xếp thành chồng thì dễ, |
죽이는 건 엄청 힘든 겁니다 | chứ giết họ thì khó lắm. |
[헛웃음] | |
그거는 현장을 보지도 못한 사람들이 | Ai nói vậy chắc chưa từng thấy hiện trường. |
에, 상상으로 얘기를 한 거죠 | Họ chỉ tưởng tượng ra thôi. |
절대 이 시체를 밑에서 올려 가지고 | Sao mà nâng xác lên kiểu đó được. Người sống còn chả nâng được thế. |
살아 있는 사람도 올리지 못해 | Sao mà nâng xác lên kiểu đó được. Người sống còn chả nâng được thế. |
더군다나 시체를 밑에서 올려서 그것을 | Thế mà nghĩ là ai đó đã bê chỗ xác lên? Tất cả 32 người? |
32개나 갖다 올려놓는다고? | Thế mà nghĩ là ai đó đã bê chỗ xác lên? Tất cả 32 người? |
천만의 말씀 | Không đời nào. |
그건 전연 현장을 보지 못한 사람의 얘기야 | Đó là lời của người chưa từng thấy hiện trường. Đừng nghe họ nói làm gì. |
그건 아예 믿지도 마세요 | Đó là lời của người chưa từng thấy hiện trường. Đừng nghe họ nói làm gì. |
[어두운 음악] | |
(삼재) 내가 이제 현장에 올라가서 가만히 보니까 | Khi tôi lên trên trần nhà, |
이 엄지손가락 반 마디씩 찢은 종이가 | tôi thấy các mảnh của một tờ giấy bị xé ra vung vãi khắp nơi, |
여기서 몇 개, 여기서 몇 개 | và trên đó còn có chữ nữa. |
글씨가 쓰여 있는 거야 | và trên đó còn có chữ nữa. |
내 직감에 '아, 이거다, 이거 이상한 거다' | Tôi có linh cảm. "Đây rồi. Có gì đó mờ ám ở nó". |
난 그런 거 찾으니까 기어 다녔어요 | Nên tôi đã bò khắp nơi để tìm chúng. |
여기저기서 찾으니까 | Chúng ở khắp nơi, và chúng ghép lại thành một nửa tờ giấy A4. |
A4 용지 반 장짜리예요 | Chúng ở khắp nơi, và chúng ghép lại thành một nửa tờ giấy A4. |
다 주워 가지고 사무실로 갖고 왔지 | Tôi đã thu thập hết lại và mang về văn phòng. |
갖고 와서 사무실에 가져와서 | Sau đó, các đồng nghiệp nữ đã ghép lại hộ tôi trong chưa đầy hai giờ và trả lại. |
우리 여직원들이 | Sau đó, các đồng nghiệp nữ đã ghép lại hộ tôi trong chưa đầy hai giờ và trả lại. |
2시간도 안 걸려 가지고 딱 붙여 가지고 가져온 거야 | Sau đó, các đồng nghiệp nữ đã ghép lại hộ tôi trong chưa đầy hai giờ và trả lại. |
아, 신기하데, 예? | Rất thú vị. Nó được viết ở cả mặt trước và sau. Trước và sau. |
그러니까 앞뒤로 글씨 써 놓은 거야, 앞뒤로 | Rất thú vị. Nó được viết ở cả mặt trước và sau. Trước và sau. |
아, 이제 이게 중요한 거예요 | Đây là phần quan trọng. |
(삼재) | "Hãy im miệng. Ngài ấy đã bất tỉnh rồi. |
(삼재) | Từ bốn giờ trước, năm người đã đi. |
(삼재) | Hãy giữ mồm giữ miệng. Tôi đã lên kế hoạch rồi. |
(삼재) | Hãy chịu đựng với sự hướng dẫn của Thánh Linh. |
(삼재) | Tôi nghĩ hết hôm nay là tất cả sẽ chết". |
아마 죽이는 과정이 아니겠느냐 이렇게 생각하는 거예요 | Có vẻ như đây là quá trình giết người của họ. |
[어두운 음악] | |
(목격자) 그 전에 거기서 이제 | Trước đó, tôi cứ nghe tiếng |
계속 구타하는 소리가 들렸거든요 | ai đó bị đánh đập trên đấy. NHÂN CHỨNG |
이런 걸 이렇게 치는 소리가 들렸어요 | Tôi nghe tiếng ai đó bị đánh, như thế này này. |
꽤 울고 그럴 때는 | Khi nghe tiếng họ khóc, tôi lại cứ cho rằng họ đang ăn năn. |
뭐, '서로 반성하나 보다' 그렇게 생각을 했죠 | Khi nghe tiếng họ khóc, tôi lại cứ cho rằng họ đang ăn năn. |
[무거운 음악] | |
그 당시 32명이 죽었죠 | Đã có 32 người chết ở đó. |
그분들은 자기 자신의 재산뿐만 아니라 | Đó đều là những tín đồ vô cùng quan trọng, |
친척이나 지인들로부터 | những người đã thu về rất nhiều tiền… |
(정재) 돈을 많이 끌어들인 핵심 멤버였다고 하는 | DANH SÁCH ĐẠI LÝ …từ bản thân, gia đình và cả người quen của họ. |
그런 공통점이 있었죠 | …từ bản thân, gia đình và cả người quen của họ. |
(현) 그 32명이 | Về cơ bản, 32 người đó là người thu tiền về cho bà ta. Họ chạy việc vặt. |
거의 돈 모으는 수금자들이에요 심부름하는 | Về cơ bản, 32 người đó là người thu tiền về cho bà ta. Họ chạy việc vặt. |
오대양 박순자 여인의 전체 채무액이 | Tổng nợ của CEO Năm Đại Dương Park Soon Ja |
110억 원으로 집계됐고 | ước tính lên tới 11 tỷ won. |
(기자) 오대양에 모여 있는 300여 명의 채권단은 | Khoảng 300 chủ nợ đã tụ tập ở Năm Đại Dương chiều nay. |
오늘 오후 경찰이 박 여인의 배후와 은닉 재산을 | Trong buổi họp, họ đã yêu cầu cảnh sát |
보다 정확하게 밝혀 줄 것을 요구하며 농성을 벌였습니다 | tiết lộ chỗ Park Soon Ja giấu tiền. TRẢ LẠI TIỀN CHO TÔI |
(지일) 이 사건의 가장 중요한 본질은 | TRẢ LẠI TIỀN CHO TÔI Khía cạnh quan trọng nhất của vụ này |
누군가는 돈을 벌었고 | là có người đã nhận được tiền, |
누군가는 돈을 빼앗겼는데 | và có người đã mất tiền. |
그 돈의 행방을 알 수 없다는 거거든요 | Nhưng chả ai biết số tiền ấy đã đi đâu. |
[의문스러운 음악] 자금을 동원해서 관리하는 | Cảnh sát và công chúng rất quan tâm tới việc điều tra |
인물에 대한 | Cảnh sát và công chúng rất quan tâm tới việc điều tra |
세간의 관심, 경찰의 조사가 가장 중심적이었죠 | kẻ đã đứng đằng sau việc huy động vốn. |
(앵커) 오대양 공장 집단 변사 사건을 | Hôm nay, cảnh sát điều tra cái chết tập thể ở nhà máy Năm Đại Dương |
수사하고 있는 경찰은 오늘 | Hôm nay, cảnh sát điều tra cái chết tập thể ở nhà máy Năm Đại Dương |
박순자 씨의 남편 이기정 씨가 | xác nhận thông tin mới rằng Lee Gi Jeong, |
사건이 일어났던 지난 8월 29일 | chồng Park Soon Ja, đã ở hiện trường ngày 29/8 từ một tới tám giờ sáng. |
새벽 1시부터 아침 8시까지 | chồng Park Soon Ja, đã ở hiện trường ngày 29/8 từ một tới tám giờ sáng. |
사건 현장에 있었다는 새로운 사실을 확인하고 | Họ đang điều tra xem Lee Gi Jeong |
이 씨의 사건 관련 여부를 집중 수사하고 있습니다 | có liên quan tới vụ việc này hay không. |
충청남도 건설 국장이었었어요 | Ông ta là giám đốc sở xây dựng Chungcheongnam-do. |
[시끌시끌하다] | |
(현) 아, 자신을 제외한 모든 가족이 | Trừ ông ta ra, cả gia đình ông ta đã chết ở Namsa-myeon. |
남사면에서 다 죽었어요 | Trừ ông ta ra, cả gia đình ông ta đã chết ở Namsa-myeon. |
부인, 아들 둘, 딸 하나 갑자기 온 가족이 다 없어지죠 | Vợ, hai con trai và một con gái. Cả gia đình ông ta đã chết. |
(기자) 맨 처음 사건 현장을 발견하셨는데 | Ông là người đầu tiên phát hiện hiện trường ạ? |
그 경위를 좀 설명해 주십시오 | Tình hình lúc đó thế nào ạ? |
(기정) [한숨 쉬며] 아이고 | Chúa ơi. Tôi không biết phải nói gì nữa. |
뭐라고 말씀드릴 수가 없어요 | Chúa ơi. Tôi không biết phải nói gì nữa. |
뭐, 자식들을 다 죽이고, 어? | Một người đàn ông biết nói gì bây giờ |
안식구 죽인 사람이 뭐, 무슨 얘기를 하겠습니까? | khi anh ta đã tự tay giết vợ con mình? |
[어두운 음악] | |
(정재) 이기정 씨에 대해서는 사실 아직도 미스터리가 많죠 | Thực ra vẫn còn nhiều điều bí ẩn về Lee Gi Jeong. |
'자기는 이 사건과 무관하다' | Ông ta bảo: "Tôi vô can". |
아… | |
그리고 뭐, 어… '자식을 잃은 피해자다' | Ông ta còn bảo: "Tôi là nạn nhân mất con". Đó là lời khai của ông ta. |
뭐, 이런 정도의 진술을 했던 걸로 알고 있습니다 | Ông ta còn bảo: "Tôi là nạn nhân mất con". Đó là lời khai của ông ta. |
(기자) 부인께서 그, 저 사업을 하시는 거를 알고 계셨죠? | Ông có biết là vợ mình điều hành một doanh nghiệp không? |
(기정) 아, 잘 몰랐어요 | Tôi không biết. |
(기자) 예, 부인께서… | Phải rồi. Vợ ông… |
(현) 몰랐다는 건 말이 안 돼요 이기정이 몰랐다는 건 | Vô lý. Không thể có chuyện Gi Jeong không biết gì. |
근데 그 많은 돈을 받아들이고 이자 내고 하려면 | Hẳn đó phải là một quá trình vô cùng phức tạp để nhận ngần ấy tiền và trả lãi. |
엄청 복잡했을 텐데 | Hẳn đó phải là một quá trình vô cùng phức tạp để nhận ngần ấy tiền và trả lãi. |
뿐만 아니라 자식들이 3명이 다 거기에서 | Hơn nữa, cả ba đứa con của ông ta… |
어? 차장이니 뭐니 해 가며 직책 받아 가며 | Bạn biết không? Chúng đều có chức vụ, như "phó phòng". |
근데 아버지가 모른다는 게 말이 됩니까? | Làm gì có chuyện ông bố không biết. Thật vô lý. |
말이 안 되는 얘기지 | Làm gì có chuyện ông bố không biết. Thật vô lý. |
(한성) 이기정이 그 양반은 아마 주기적으로 온 것 같기도 해요 | Tôi nghĩ Lee Gi Jeong hẳn đã thường xuyên tới thăm nhà máy. |
뭐, 상품 가지러 | Để lấy sản phẩm ấy. |
뭐, 어디다가 가져가는가는 몰라도 | Không biết chở đi đâu, mà tôi từng thấy ông ta mang chúng đi vài lần. |
싣고 나가는 거 몇 번 봤고 | Không biết chở đi đâu, mà tôi từng thấy ông ta mang chúng đi vài lần. |
많은 사채를 끌어들인 건 알았을 겁니다 | Chắc là ông ta biết họ đã vay rất nhiều tiền. |
왜냐하면은 | Tại vì, |
(정재) 어… | |
사채 중의 일부가 | theo tôi biết, một phần các khoản vay tư nhân đó |
충청남도 도청 공무원 부인 모임과 | có dính líu tới một bộ phận các bà vợ của quan chức Chungcheongnam-do. |
관련 있는 걸로 전 알고 있습니다 | có dính líu tới một bộ phận các bà vợ của quan chức Chungcheongnam-do. |
[비밀스러운 음악] 과연 남편이 몰랐을까? | Chẳng lẽ ông chồng lại không biết? |
(앵커) 경찰은 또 이번 사건 해결의 실마리를 갖고 있는 | Để bắt quản lý của Năm Đại Dương, ông No Sun Ho, 31 tuổi, |
오대양 총무 33살 노순호 씨를 검거하기 위해서 | người nắm các thông tin quan trọng có thể phá án, |
오늘 노 씨의 연고지인 전라북도 임실로 | cảnh sát đã cử các điều tra viên tới Imsil-gun, Jeollanam-do, quê ông ta. |
수사대를 급파했습니다 | cảnh sát đã cử các điều tra viên tới Imsil-gun, Jeollanam-do, quê ông ta. |
[어두운 음악] | cảnh sát đã cử các điều tra viên tới Imsil-gun, Jeollanam-do, quê ông ta. |
(현) 그러니까 돈 얻어 오고 빌려 오고 | No Sun Ho là người chịu trách nhiệm |
어디로 보내고 하는 걸 노순호가 | No Sun Ho là người chịu trách nhiệm quản lý sổ để theo dõi khoản vay và dòng tiền đi đâu. |
전부 다 책임을 지고 그걸 장부를 정리를 했어요 | quản lý sổ để theo dõi khoản vay và dòng tiền đi đâu. |
저뿐만 아니라 많은 사람들이 이 사건의 키는 | Không chỉ tôi. Rất nhiều người nghĩ rằng chắc hẳn |
노순호 총무과장이 일부 쥐고 있지 않는가 생각을 했어요 | No Sun Ho nắm giữ chìa khóa để phá vụ án này. |
[개가 짖는 소리] | |
왔다고 인자 그르믄 아들도 읎고 | Con trai tôi đi rồi. Thật khó tin. |
그믄 인자 아주 기가 맥혀서, 내가 | Con trai tôi đi rồi. Thật khó tin. |
(남자) 어머니는 내가 갑자기 그 양반한테… | Tôi có thể… |
행방불명 시간이 길어지면 길어질수록 | No Sun Ho càng mất tích lâu, |
'노순호 씨가 살아 있을 수 있는 가능성이' | thì xác suất mà ông ta vẫn còn sống càng thấp đi. |
'희박하다'라고 하는 생각을 했죠 | thì xác suất mà ông ta vẫn còn sống càng thấp đi. |
[무거운 음악] | |
(현) 갑자기 자수를 했어요, 6명이 | Đột nhiên có sáu người ra đầu thú. Họ nói là đã chôn No Sun Ho. |
노순호 거기다 묻어 놨다고 | Đột nhiên có sáu người ra đầu thú. Họ nói là đã chôn No Sun Ho. |
살인을 한 거를 1년 반 뒤에 | Rất hiếm khi kẻ sát nhân lại đầu thú |
'아, 우리가 살인했습니다' 하고 나오는 일이라는 게 그게 | sau khi gây án đã một năm rưỡi. |
보통 일은 아니에요 | sau khi gây án đã một năm rưỡi. |
[경찰차 사이렌] | |
(앵커) 행방불명된 것으로 알려졌던 | Bọn tôi nhận được tin |
[영상 속 시끌시끌한 말소리] 주식회사 오대양의 총무과장 | tổng quản lý Năm Đại Dương No Sun Ho, |
당시 32살 노순호 씨 등 3명은 | người đàn ông 32 tuổi bị coi là mất tích, cùng hai người nữa, |
사건이 나기 직전에 | đã bị nhân viên và tín đồ đánh chết một hôm trước vụ việc Năm Đại Dương. |
직원과 모 종파 신도들에게 폭행당해서 숨진 뒤에 | đã bị nhân viên và tín đồ đánh chết một hôm trước vụ việc Năm Đại Dương. |
암매장됐던 것으로 밝혀졌습니다 [영상 속 사람들의 탄식] | Xác của họ đã bị chôn sau đó. |
(현) 오대양의 박순자의 직원이에요 | Họ là nhân viên Năm Đại Dương, của Park Soon Ja thì đúng hơn. |
피해를 입은 가족들은 정말 진심으로 죄송합니다 | Tôi thực sự xin lỗi các gia đình bị hại. |
뭐, 저도 또한 피해자입니다마는 어쨌든 간에 | Tôi cũng là nạn nhân thôi. Dù sao thì, |
죽은 그 사람들에 대해서 | tôi rất xin lỗi các gia đình bị hại. Thật lòng đó. |
가족들한테 정말로 죄송하게 생각합니다 | tôi rất xin lỗi các gia đình bị hại. Thật lòng đó. |
[시끌시끌하다] | |
[오열한다] | |
[남자가 말한다] | |
[흐느낀다] | NO I HO, CHỊ CỦA NO SUN HO (TỔNG QUẢN LÝ NĂM ĐẠI DƯƠNG) |
[훌쩍인다] | NO I HO, CHỊ CỦA NO SUN HO (TỔNG QUẢN LÝ NĂM ĐẠI DƯƠNG) |
[훌쩍인다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[울음을 삼킨다] [훌쩍인다] | |
[울먹이며] 세상 생때같은 놈 | Em tôi rất trẻ và khỏe mạnh. |
젊은 청춘에 피어 보도 못하고 그렇게… | Nó chưa từng có cơ hội để có được… |
[흐느낀다] [애잔한 음악] | |
[연신 흐느낀다] | |
세상에, 마대 포대에다 넣어서 또 묻었더라고 | Chúa ơi. Chúng cho nó vào bao tải lúc chôn. |
마대 포대에다가, 꺼낸 거 본 게로 | Bao tải. Còn không thèm lôi nó ra. |
그렇게 해서 오그려 잡아매서 묻었어, 이? | Chúng buộc bao lại và chôn nó, bạn biết không? |
그런 개죽음이 어디가 있어요? | Không tin nổi nó chết đau thế. |
얘가 배신하고 나오면 아무리 입을 막는다고 해도 | Nếu em tôi phản bội và bỏ đi, dù cố bịt miệng thế nào, |
저기, 탄로가 나게 돼 있잖아요 | sẽ có ngày nó tiết lộ mọi thứ. |
[어두운 음악] 그러니까 못 나가게 아예 죽여 버린 거지 | Vì thế nó mới bị giết. Để nó chả bao giờ bỏ đi. |
(기자) 검찰은 오대양 설립 이후 | Công tố tiết lộ kể từ lúc thành lập, Năm Đại Dương đã nợ tổng cộng 10,8 tỷ won. |
끌어모은 부채가 108억 원에 달하자 | Công tố tiết lộ kể từ lúc thành lập, Năm Đại Dương đã nợ tổng cộng 10,8 tỷ won. |
위기의식을 느낀 총무과장 노순호가 | Tổng quản lý No Sun Ho dự tính rời công ty sau khi cảm nhận sắp có khủng hoảng |
이탈 움직임을 보이자 집단 폭행해 | Tổng quản lý No Sun Ho dự tính rời công ty sau khi cảm nhận sắp có khủng hoảng và ông ta đã bị một nhóm người hành hung, sau đó chôn xác. |
암매장하는 사태에까지 이르렀다고 밝혔습니다 | và ông ta đã bị một nhóm người hành hung, sau đó chôn xác. |
그 자수한 사람들은 [숨을 씁 들이켠다] | Vì sao những người này |
왜 자수했을까? | lại ra đầu thú? |
1년 이상 조직적이고 치밀한 | Họ đã tập luyện việc đầu thú một năm rưỡi qua |
자수 연습을 해 온 사실이 드러났습니다 | một cách tỉ mì và có tổ chức. |
그, 경찰을 데려다가 | Họ đã nhờ các sĩ quan cảnh sát |
자수 훈련을 시켰다고 그래요 | dạy họ cách đầu thú. "Nói rằng mình không có liên hệ gì |
(동섭) '오대양하고, 구원파하고' | dạy họ cách đầu thú. "Nói rằng mình không có liên hệ gì |
'아무 관계가 없다고 시인을 해라' | với Năm Đại Dương và Giáo hội Cứu rỗi". |
고백을 하라고 훈련을 시켰대 | Họ được huấn luyện để nói vậy. |
경찰관을 통해서 | Một cảnh sát đã dạy họ thế. |
(앵커) 자수 모임에서 모든 것은 오대양 박순자 씨가 시켰고 | Hóa ra họ bị ép thú nhận rằng Park Soon Ja đã sai họ làm vậy, |
구원파와 오대양 사건과는 | và vụ việc Năm Đại Dương |
관계없다고 진술할 것을 강요한 것으로 밝혀졌습니다 | không liên quan gì tới Giáo hội Cứu rỗi. |
(현) 그 6명이 나와서 '죽였다' | Sáu người họ nhận đã giết những người đó. |
근데 걔들은 구원파란 얘기예요, 왜? | Mà họ là tín đồ Giáo hội Cứu rỗi. Vì sao? Vì sao họ phải giết người Năm Đại Dương? |
그놈들이 오대양에 와서 왜 괜히 살인을 하겠어? | Mà họ là tín đồ Giáo hội Cứu rỗi. Vì sao? Vì sao họ phải giết người Năm Đại Dương? |
구원파 측은 그 6명의 자수자들이 | Giáo hội Cứu rỗi khẳng định sáu người đã đầu thú |
구원파 신도가 아니라 | không phải tín đồ của họ, |
이미 구원파에서 이탈한 전 신도라고 주장을 했습니다 | mà là những cựu tín đồ đã rời Giáo hội Cứu rỗi. |
[의미심장한 음악] | AI ĐỨNG ĐẰNG SAU VỤ VIỆC? |
그 당시에 현장에서 찍어 온 영상 중에 | Trong số các video quay tại hiện trường, |
(영석) '삼우도 지금 고통받고 있답니다'라는 메모지는 | có một tờ giấy ghi rằng: "Samwoo cũng đang gặp khó khăn". |
검찰 수사팀에게도 참고 자료로 제출이 돼서 | Tờ giấy đó đã được nộp cho đội điều tra phòng công tố làm tài liệu tham khảo. |
어, 증거 자료로 채택된 것으로 | Nó được dùng làm bằng chứng. |
그때 나왔던 그… | Hồi đó, họ tìm ra một manh mối |
단서 중의 하나가 바로 삼우트레이딩입니다 | là Công Ty Thương Mại Samwoo. |
(정재) 가수원 공장에 들어가서 보니까 | Khi tôi đến nhà máy Năm Đại Dương ở Gasuwon, |
아… | |
온통 삼우트레이딩이었어요 | thì toàn thấy đồ của Samwoo. |
(피디) 삼우트레이딩은 누구의 회사였죠? | - Công ty Thương mại Samwoo của ai? - Yoo Byung Un đã lập ra nó. |
유병언이 창업한 회사죠 | - Công ty Thương mại Samwoo của ai? - Yoo Byung Un đã lập ra nó. |
세모의 유병언 사장이 | Bọn tôi nghi rằng Yoo Byung Un, |
실질적인 기독교 구원파의 교주가 아니었느냐 | CEO của Semo, là giáo chủ thực sự của Giáo hội Cứu rỗi. |
[의미심장한 음악] [시끌시끌하다] | |
[요란한 카메라 셔터음] | |
(영상 속 동섭) 교인들은 유 씨를 사장님이라고 부르지마는 | Dù các tín đồ nhà thờ đều gọi ông Yoo là "chủ tịch", nhiều tín đồ |
일부 추종 신도들은 | Dù các tín đồ nhà thờ đều gọi ông Yoo là "chủ tịch", nhiều tín đồ |
유병언 씨를 '살아 있는 예수', '메시아' | tôn thờ Yoo Byung Un là "Jesus sống", "Đấng Cứu Thế", hay "Thánh Linh". |
또는 '살아 있는 성령'으로 추앙하고 있습니다 | tôn thờ Yoo Byung Un là "Jesus sống", "Đấng Cứu Thế", hay "Thánh Linh". |
이끄는 지도자 입장에서 | Vì là giáo chủ, ông ta cần nền tảng vững chắc. |
구심점이 필요하다고 해서 시작한 것이 사업이에요 | Đó là lý do ông ta đã gây dựng một doanh nghiệp. |
돈이 필요하잖아요 | Ông ta cần tiền. |
(동섭) 돈을 갖다가 | Kiếm tiền từ nhận lễ vật của tín đồ nhà thờ thì cũng chỉ có giới hạn. |
헌금으로다가 하는 거는 한계가 있는 거야 | Kiếm tiền từ nhận lễ vật của tín đồ nhà thờ thì cũng chỉ có giới hạn. |
그러니까 이제 어떻게 됐느냐면은 | Nên ông ta đã |
부도 직전에 있는 삼우트레이딩 | tiếp quản Công ty Thương mại Samwoo, |
그 회사를 인수해 가지고 | lúc này đang trên bờ vực phá sản. |
광주, 대구, 부산, 대전 | Gwangju, Daegu, Busan, Daejeon, |
이런 주요 도시에 목돈을 모금을 해 가지고 | ông ta đã chỉ định một số người |
유병언한테 갖다 바치는 | để thu và tích lũy tiền cho mình ở các thành phố lớn này. |
직분자를 임명을 하는 거예요, 이렇게 | để thu và tích lũy tiền cho mình ở các thành phố lớn này. |
박순자는 이제 대전 지역을 담당했던 | Park Soon Ja chịu trách nhiệm thu thập các khoản vay tư nhân |
어, 사채 모금 책임자였는데 | ở vùng Daejeon. |
그, 유병언에게 이제 이용당했던 | Bà ta chỉ là tay sai của Yoo Byung Un. |
하나의 하수인에 불과했다 | Bà ta chỉ bị ông ta lợi dụng thôi. |
[어두운 음악] | YOO BYUNG UN, CÔNG TY THƯƠNG MAI SAMWOO (TIỀN THÂN CỦA SEMO) |
(지일) 사건 현장에서 발견된 | Dựa vào ghi chú hay sách thuyết pháp "Từ Alpha đến Omega" |
'알파에서 오메가까지'라는 | Dựa vào ghi chú hay sách thuyết pháp "Từ Alpha đến Omega" |
유병언의 설교집이나 메모들을 봤을 때 | của Yoo Byung Un được tìm thấy ở hiện trường vụ việc, |
'오대양은 종교로 가장해' | rất có lý khi giả định rằng |
'사채를 끌어들이는 역할을 했던 회사였다' | Năm Đại Dương là một công ty đội lốt nhóm tôn giáo, |
이렇게 보는 게 합리적인 시각이죠 | để thu thập các khoản vay cá nhân. |
[불안한 음악] | CÔNG TY TNHH NĂM ĐẠI DƯƠNG |
(동섭) 이제 이 돈거래를 유병언한테 | Bà ta không chuyển thẳng tiền cho Yoo Byung Un. |
직접 이렇게 하는 게 아니고 | Bà ta không chuyển thẳng tiền cho Yoo Byung Un. |
그, 송재화라고 있었어요 | Mà cho một cô tên Song Jae Hwa. |
송재화가 이제 비서예요, 비서 | Đấy là trợ lý của ông ta, nhé? Về cơ bản, đó là trợ lý thân tín nhất để quản tiền. |
제일 가까운 자금 비서지 말하자면 | Đấy là trợ lý của ông ta, nhé? Về cơ bản, đó là trợ lý thân tín nhất để quản tiền. |
(지일) 송재화라고 하는 인물은 | Song Jae Hwa |
오대양과 삼우트레이딩을 연결하는 연결 고리로서 | là cầu nối giữa Công ty Thương Mại Samwoo với Năm Đại Dương. |
유병언의 자금 모집책 역할을 했던 것으로 보입니다 | Đó là người có trách nhiệm gây quỹ cho Byeong Un. |
(재화) | Nếu hiểu được tinh thần và trí tuệ của ông Yoo, và nhận ra |
(재화) | và trí tuệ của ông Yoo, và nhận ra ông ấy là người rất thông thái, |
(재화) | ta sẽ dừng chống lại việc của Chúa và bắt đầu mù quáng đi theo và nhất nhất tuân lệnh ông ta. Tôi đã nói vậy đấy. |
(재화) | mù quáng đi theo và nhất nhất tuân lệnh ông ta. Tôi đã nói vậy đấy. |
[차분한 음악] | |
유병언이가 거기에 대해서 책임을 지고 | Tất nhiên Yoo Byung Un không phải lãnh tội và đi tù hay gì cả. |
자기가 감옥에 간다든가 그런 일은 없어 | Tất nhiên Yoo Byung Un không phải lãnh tội và đi tù hay gì cả. |
그거를 전부 | Ông ta đã đổ hết lên đầu Song Jae Hwa. |
송재화한테 책임을 떠넘겨 가지고 | Ông ta đã đổ hết lên đầu Song Jae Hwa. |
[카메라 셔터음] (재화) [악쓰며] | Dừng lại! |
- (남자1) 왜 이래! - (여자1) 아휴, 진짜 | Làm gì thế? |
(여자2) 아이, 씨! [우당탕거리는 소리] | Chết tiệt. |
(재화) 어휴, 진짜 왜 그래요? [연신 시끌시끌하다] | Vì sao? |
(재화) [악쓰며] | Để sau nhé? Tôi phải đi! |
- (여자3) 왜 이래! - (남자2) 하지 말아요 | Để sau nhé? Tôi phải đi! - Nào? - Đừng. |
[남자2의 탄성] (재화) | - Nào? - Đừng. Đã bảo là sẽ không nói gì rồi mà. |
(앵커) 송 여인은 오대양 대표 박순자 씨와 | Bà Song có thể là mắt xích quan trọng giải thích mối quan hệ phức tạp |
세모 유병언 사장 | Bà Song có thể là mắt xích quan trọng giải thích mối quan hệ phức tạp |
그리고 구원파의 얽히고설킨 상관관계를 풀어 줄 | giữa CEO Năm Đại Dương Park Soon Ja, CEO Semo Yoo Byung Un, |
결정적인 연결 고리로 파악되고 있습니다 | và Giáo hội Cứu rỗi. |
(기자) 정말 광주에서 | Bà không thu khoản vay cá nhân ở Gwangju thật à? |
[요란한 카메라 셔터음] - (기자) - (재화) | Bà không thu khoản vay cá nhân ở Gwangju thật à? Thật. |
[남자들이 만류한다] (기자) | - Bà còn gì để nói không? - Đợi đã. |
[남자들의 서두르는 말소리] | Chờ đã. |
박순자가 목돈을 이렇게 내서 | Nếu Park Soon Ja đã thu được một mẻ lớn, |
10억, 20억 이렇게 되면은 | cỡ một, hai tỷ won, |
(동섭) 요거를 송재화한테 송금을 하는 거지 | bà ta sẽ gửi cho Song Jae Hwa. |
그러면은 유병언한테 보낸 거나 마찬가지지 | Về cơ bản là gửi cho Yoo Byung Un. |
그럼 유병언이가 그거를 회사 운영에 쓰는 거지, 그렇죠? | Rồi Yoo Byung Un dùng số tiền đó để vận hành công ty. |
그래서 그거를 뭐냐면 | Ông ta gọi số tiền đó |
개발비 명목으로 항상 [웃음] | là chi phí phát triển. |
그러니까 헌금을 하든 뭐, 이거를 전부 개발비라고 해서 | Ông ta cũng gọi lễ vật của nhà thờ là chi phí phát triển luôn. |
바치는 거죠 | Ông ta cũng gọi lễ vật của nhà thờ là chi phí phát triển luôn. |
'반대다, 완전 도전이다' | "Tôi phản đối. Tôi hoàn toàn phản đối". |
(삼재) 이 위에서 이제 주운 메모지 쪼가리입니다 | Đây là tờ giấy tôi lấy từ trên trần nhà. |
[어두운 음악] (삼재) | "Nếu vượt qua nó, chi phí phát triển sẽ tăng lên. |
(삼재) | "Nếu vượt qua nó, chi phí phát triển sẽ tăng lên. Hãy im miệng". |
(기자) | Họ nói ông dùng số tiền cho công ty riêng. Ông nghĩ sao về điều này? |
(기자) 오대양의 박순자 씨가 송재화 여인을 통해 | Nhờ kiểm tra séc, ta đã xác nhận được |
세모 측에 사채 자금을 보낸 사실이 | CEO Park Soon Ja của Năm Đại Dương đã gửi tiền vay tư nhân cho Semo qua bà Song. |
수표 추적으로 확인됐고 | CEO Park Soon Ja của Năm Đại Dương đã gửi tiền vay tư nhân cho Semo qua bà Song. |
또 유병언 사장이 사채 모금을 직접 주도한 사실이 | Ta còn biết được CEO Yoo Byung Un đã chỉ huy việc thu các khoản vay tư nhân, |
채권단의 진술로 드러나… | theo lời các chủ nợ… |
(영석) 그 당시 검찰의, 뭐 수표 추적, 계좌 추적으로 해서 | Lúc đó, các công tố đã kiểm tra séc và tài khoản ngân hàng của họ. |
최종적으로 법정에서는 | Cuối cùng, tòa án công nhận rằng |
4억 6천만 원이 건네진 것으로 인정이 됐습니다 | đã có 460 triệu won được chuyển qua giữa họ. |
약속 어음에 보면은 | Nhìn vào giấy nợ, |
박순자 씨가 이서한 것도 있고 | nhiều tờ là Park Soon Ja ký, và nhiều tờ là do Yoo Byung Un ký. |
유병언 씨가 또, 어… | nhiều tờ là Park Soon Ja ký, và nhiều tờ là do Yoo Byung Un ký. |
이서한 것도 있습니다 남아 있는데 | nhiều tờ là Park Soon Ja ký, và nhiều tờ là do Yoo Byung Un ký. |
이 '용주'가 박순자 씨 동생인데 | Yong Ju ở đây là em gái Park Soon Ja. |
갔다 왔다는 거 아니에요 채무 변제 좀 해 달… | Nó nói là Yong Ju cũng đã tới đó để yêu cầu trả nợ. "Cũng đang gặp khó". |
'시달린다, 우리가' | Nó nói là Yong Ju cũng đã tới đó để yêu cầu trả nợ. "Cũng đang gặp khó". |
삼우트레이딩 찾아간 게 뭐냐면은 | Bà ta tới Công ty Thương Mại Samwoo để xin trả nợ cho họ. |
채무 변제 요청을 한 거예요 | Bà ta tới Công ty Thương Mại Samwoo để xin trả nợ cho họ. |
그러니까 거기에 대한 답변이 '야, 우리도 회사 어려워' | Và lời đáp là: "Công ty bọn tôi cũng đang gặp khó". |
그러니까 이제 이걸 써서 올린 거예요 | Nên họ đã đưa tờ giấy |
'삼우도 지금 무척 고통을 받고 있답니다' | cho Park Soon Ja trên trần nhà. "Samwoo cũng đang gặp khó khăn". |
위에다가, 천장에다가, 박순자한테 [안타까운 음악] | cho Park Soon Ja trên trần nhà. "Samwoo cũng đang gặp khó khăn". |
(검사장) 마지막으로 기대를 걸었던 | Khi Park Soon Ja nhận ra |
삼우 측으로부터의 | Khi Park Soon Ja nhận ra |
지원 가능성도 없음이 명백해지자 | hy vọng cuối cùng, Samwoo, từ chối giúp, |
박순자는 자기를 맹신, 추종하는 | Park Soon Ja cùng các tín đồ trung thành của mình |
다른 변사자들의 동의를 얻어 | Park Soon Ja cùng các tín đồ trung thành của mình |
함께 집단 자살 하기로 결정한 다음에… | đã quyết định tự sát tập thể. |
(동섭) 이제 개발비 명목으로 유병언한테 갖다 바쳤는데 | Bà ta đã đưa tiền cho Byung Un để làm chi phí phát triển. |
채무자들이 | Mà khi các chủ nợ yêu cầu bà ta |
그, 원금과 이자를 갚으라고 할 때 | trả gốc và lãi, |
그거를 갚지를 못하니까 | bà ta đã không trả nổi. |
막 쫓기고 | Họ đã chịu rất nhiều áp lực. Thế nên, |
어, 그러다가 | Họ đã chịu rất nhiều áp lực. Thế nên, |
숨고 도망 다니고 하다가 | họ cứ chạy trốn và chui lủi suốt. |
용인에 오대양으로 도망가 가지고 | Cuối cùng, họ đã trốn tới Năm Đại Dương ở Yongin |
집단 자살, 타살한 것이 아닌가 | và tự tử tập thể hoặc bị giết ở đó. |
예, 그렇게 저는 보고 있습니다 | Tôi nghĩ là vậy đó. |
(피디) | Nếu nhìn vào các tờ giấy Park Soon Ja trao đổi với người dưới trần nhà, |
(피디) '사장님이 도와주시면 일이 해결될 수 있다' | nó nói: "Khi CEO xuất hiện, mọi thứ sẽ được giải quyết". |
(피디) | Ông nghĩ CEO này là ai? |
(영석) 유병언 씨와 박순자 씨의 관계 | Hồi đó, tòa không có đủ bằng chứng cụ thể |
또 유병언 씨가 집단 자살이냐, 타살이냐 | về mối quan hệ giữa Park Soon Ja và Yoo Byung Un, |
여기에 관여를 했는가는 | hay Yoo Byung Un có tham gia vào vụ tự tử tập thể hoặc vụ giết người này. |
뚜렷한 증거는 그때 법정에서 밝혀지지 못했어요 | hay Yoo Byung Un có tham gia vào vụ tự tử tập thể hoặc vụ giết người này. |
박순자 씨가 모금한 돈 4억 6천여만 원이 | Việc Park Soon Ja thu 460 triệu won và gửi cho Yoo Byung Un |
유병언의 회사로 유입된 사실은 수사 과정에서 인정됐습니다 | đã được công nhận trong quá trình điều tra. |
하지만 박순자 씨의 사망으로 인해 | Nhưng Yoo Byung Un không phải chịu hình phạt nào |
유병언은 오대양과 관련된 처벌은 받지 않았습니다 | liên quan tới Năm Đại Dương vì cái chết của Park Soon Ja. |
다만 송재화 등 | Ông ta chỉ bị buộc tội lừa đảo liên quan tới số tiền ông ta nhận được |
다른 모집책들이 거두어들인 돈에 대한 | Ông ta chỉ bị buộc tội lừa đảo liên quan tới số tiền ông ta nhận được |
(지일) 상습 사기 혐의가 적용돼 | từ những người như Song Jae Hwa, |
최종적으론 징역 4년을 선고받았습니다 | cuối cùng, ông ta bị kết án 4 năm tù. |
[카메라 셔터음] (기자) | Ông biết Song Jae Hwa và Park Soon Ja chứ? |
(남자) 자, 직원들 집행해요 | - Dừng hỏi. - Rồi, đi thôi. |
[카메라 셔터음] | |
[애잔한 음악] | |
(현) 무조건 미제죠 | Đây là vụ án chưa có lời giải. Để giải được vụ án này, |
왜 그러냐 하면 완전히 잘 마무리되려면 | Đây là vụ án chưa có lời giải. Để giải được vụ án này, |
자살을 했다는 동기나 모든 것이 정확하게 나와야 되고 | động cơ tự tử phải được xác định rõ ràng. |
(정재) 다만 그 배경이 종교이기 때문에 | Tuy nhiên, do vụ án này có nền tảng tôn giáo, nếu họ có tự tử, |
만약에 자살이라고 한다면 | Tuy nhiên, do vụ án này có nền tảng tôn giáo, nếu họ có tự tử, |
강요된 자살일 가능성이 높다고 난 봐요 | nhiều khả năng cũng là do bị ép. |
거기서 내가 죽지 않으면은 | Nếu họ không chết ở đó, |
뭔가는 더 큰 어떠한 뭔가를 당할 수 있는 | rất có thể họ còn gặp phải những thứ khủng khiếp hơn. |
(삼재) 아주 억울한 사람들이야 | Họ không đáng phải chết như vậy. Họ đã bị vướng phải mớ bòng bong này. |
이런 사람들이 이렇게 여기에 걸려들어 가지고 | Họ không đáng phải chết như vậy. Họ đã bị vướng phải mớ bòng bong này. |
볼 때마다 불쌍한 거야 죽은 사람들 | Tôi thấy tiếc cho những ai đã chết. |
(현) 간 영혼들 보살피기 위해서라도 | Ai đó phải đổ lệ ăn năn |
누구든지 참회의 눈물을 흘려야 돼요 | để linh hồn họ được thanh thản. |
(정재) 기자라는 직업을 떠나서 인간적으로는 | Nhìn lại quá khứ là phóng viên, là một con người, |
제 어떤 그, 삶의 트라우마로 남아 있습니다, 아직도 | đó vẫn là một trong những giây phút ám ảnh nhất đời tôi. |
(삼재) 저승에 가서는 잘들 살아, 아이고 | Hãy sống tốt ở thế giới bên kia nhé. |
[잔잔한 음악] | SAU ĐÓ, TÀI LIỆU HỎA TÁNG ĐÃ ĐƯỢC TÌM RA. NGÀY MẤT ĐƯỢC ĐỂ TẠM. NGÀY MẤT NGÀY 27 THÁNG 8 NĂM 1987 |
[서늘한 음악] | TÒA ÁN KHÔNG RA PHÁN QUYẾT YOO BYUNG UN ĐỨNG ĐẰNG SAU 32 CÁI CHẾT. |
[애잔한 음악] | ÔNG ẤY VẪN CHO RẰNG CÁC NẠN NHÂN BỊ SÁT HẠI. |
No comments:
Post a Comment