Search This Blog



  사내 맞선 2

Hẹn Hò Chốn Công Sở 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(하리) 아이씨‬ ‪어쩐지 불안하다고 했어, 내가‬‪Trời ạ, hèn gì trong lòng cứ thấy bất an.‬
‪아, 이 얼굴로 마주치면 곤란한데‬‪Bị bắt gặp trong bộ dạng này thì không ổn!‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪[거친 숨소리]‬
‪[하리의 놀란 숨소리]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬
‪(태무) 뭡니까?‬‪Cô làm gì thế?‬
‪(하리) 그게, 그러니…‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Tôi…‬ ‪Chuyện là…‬
‪제가 할 말이 좀 있어서요‬‪- Tôi có chuyện muốn nói.‬ ‪- Chuyện gì?‬
‪할 말 뭔데요?‬‪- Tôi có chuyện muốn nói.‬ ‪- Chuyện gì?‬
‪그…‬‪Là…‬
‪그게요, 그러니까, 잠시만‬‪Đợi một chút…‬
‪아휴‬
‪(태무) 아까는 얼굴도 보기 싫다‬‪Cô vừa bảo không muốn thấy mặt tôi‬ ‪và không có ý định lấy tôi mà.‬
‪나랑 결혼할 생각도 없다더니‬‪Cô vừa bảo không muốn thấy mặt tôi‬ ‪và không có ý định lấy tôi mà.‬
‪지금 뭐 하는 겁니까?‬‪Giờ cô đang làm gì đây?‬
‪(하리) 그러니까요‬‪Đúng vậy đấy.‬
‪어, 정말 다시는‬ ‪얼굴 보고 싶지도 않고 또‬‪Tôi không muốn gặp lại anh lần nào nữa,‬ ‪cũng không hề muốn lấy anh‬ ‪một xíu xiu nào luôn.‬
‪그쪽이랑 저랑 결혼하고 싶은 생각‬ ‪눈곱만큼도 없으니까‬‪cũng không hề muốn lấy anh‬ ‪một xíu xiu nào luôn.‬ ‪Thế nên anh đừng liên lạc với tôi nữa.‬ ‪Tôi đến nói vậy thôi. Tôi đi đây.‬
‪다시는 연락하지 마시라고‬ ‪제가 그 말을 하려고 왔네요‬‪Thế nên anh đừng liên lạc với tôi nữa.‬ ‪Tôi đến nói vậy thôi. Tôi đi đây.‬
‪그럼 전 이만‬‪Thế nên anh đừng liên lạc với tôi nữa.‬ ‪Tôi đến nói vậy thôi. Tôi đi đây.‬
‪그래도 난 할 겁니다, 결혼‬‪Dù vậy thì tôi vẫn sẽ lấy cô làm vợ.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪그러니까 말해 봐요‬ ‪왜 나랑 결혼하기 싫은지‬‪Thế nên cô nói đi.‬ ‪Sao cô lại không muốn lấy tôi?‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪다, 다 싫어요, 다‬‪Vì tất cả. Tôi không thích mọi thứ ở anh.‬
‪(하리) 막 '나 잘합니다' 어쩌고‬‪Tôi ghét cả mấy câu sến sẩm‬ ‪như kiểu "Tôi đối tốt với phụ nữ",‬
‪그런 이상한 느끼한‬ ‪멘트 하는 것도 싫고요‬‪Tôi ghét cả mấy câu sến sẩm‬ ‪như kiểu "Tôi đối tốt với phụ nữ",‬
‪또 시조새 닮은 그 얼굴도 싫어요‬ ‪[새 울음 효과음]‬‪Tôi ghét cả mấy câu sến sẩm‬ ‪như kiểu "Tôi đối tốt với phụ nữ",‬ ‪lẫn gương mặt giống chim thủy tổ của anh.‬
‪[픽 웃는다]‬‪lẫn gương mặt giống chim thủy tổ của anh.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Chim thủy tổ ư?‬
‪시조새요?‬‪Chim thủy tổ ư?‬
‪그럼 전 이만 갈게요‬‪Vậy tôi xin phép trước đây.‬
‪[신호등 알림음]‬ ‪(하리) 어, 초록불, 어‬‪Ôi, đèn xanh rồi.‬
‪시조새?‬‪Chim thủy tổ?‬
‪시조새가 어떻게 생겼지?‬‪Chim thủy tổ trông thế nào nhỉ?‬
‪[새 울음 효과음]‬ ‪(성훈) 이게 시조새입니다‬‪Đây là chim thủy tổ ạ.‬
‪(태무) 어디가 닮았다는 거야?‬‪Tôi giống nó ở chỗ nào cơ chứ?‬
‪(성훈) 이 뭔가‬ ‪느낌적인 느낌이, 특히 코‬‪Tôi thấy tổng thế khá giống.‬ ‪Nhất là mũi. Trông rất giống anh ạ.‬
‪굉장히 닮기는 한 것 같습니다만‬‪Tôi thấy tổng thế khá giống.‬ ‪Nhất là mũi. Trông rất giống anh ạ.‬ ‪Gì cơ?‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(성훈) 와, 진짜 닮았다‬‪Ôi, giống như đúc luôn ấy.‬
‪[영서의 웃음]‬ ‪(하리) 아휴‬
‪뭐야?‬‪Gì thế hả? Giờ mà cậu còn cười được à?‬
‪지금 이 상황에 웃음이 나와, 너?‬‪Gì thế hả? Giờ mà cậu còn cười được à?‬
‪(영서) [웃으며] 아니‬ ‪그게 아니라‬‪Tớ không cố ý. Tại buồn cười quá mà.‬
‪웃기잖아, 상황이‬‪Tớ không cố ý. Tại buồn cười quá mà.‬
‪그러니까 차에 뛰어들어서‬‪Cậu xông vào xe anh ta rồi bảo‬ ‪"Tôi không muốn lấy anh".‬
‪'나 당신이랑 결혼하기 싫어요'‬‪Cậu xông vào xe anh ta rồi bảo‬ ‪"Tôi không muốn lấy anh".‬
‪뭐, 이랬다는 거 아니야‬‪Không phải vậy sao?‬
‪그럼 어떡해, 그 몰골로‬ ‪민우랑 마주칠 수도 없고‬‪Chứ biết làm sao.‬ ‪Đâu thể gặp Min Woo trong bộ dạng này.‬
‪(하리) 그나저나‬ ‪이 사태를 어쩔 거야?‬‪Rồi giờ cậu định thế nào đây?‬
‪이대로 뒀다가는 강태무 사장‬ ‪결혼 강행할 태세인데‬‪Cứ đà này thì sẽ bị‬ ‪Giám đốc Kang ép cưới đấy.‬
‪[한숨 쉬며] 그러게‬‪Ừ nhỉ.‬ ‪Mà sao anh ta lại muốn cưới đến thế?‬
‪아니, 왜 그렇게까지‬ ‪결혼이 하고 싶다는 건데?‬‪Mà sao anh ta lại muốn cưới đến thế?‬
‪말했잖아‬ ‪너희 집안이랑 빨리 얽혀서‬‪Như tớ nói đó.‬ ‪Chắc anh ta muốn hai nhà thành một‬ ‪để thành gia đình giàu bậc nhất.‬
‪재계 순위 1순위가 되고 싶나 보지‬‪Chắc anh ta muốn hai nhà thành một‬ ‪để thành gia đình giàu bậc nhất.‬ ‪Không đâu. Hai nhà có hợp lại‬ ‪cũng không đứng đầu cả nước được mà.‬
‪(영서) 으음‬‪Không đâu. Hai nhà có hợp lại‬ ‪cũng không đứng đầu cả nước được mà.‬
‪두 회사 합쳐도‬ ‪우리나라 재계 1순위는 안 될걸?‬‪Không đâu. Hai nhà có hợp lại‬ ‪cũng không đứng đầu cả nước được mà.‬
‪그냥 너한테 진짜 반한 거 아니야?‬‪Hay là anh ta đổ cậu thật rồi?‬
‪말이 되는 소리를 하세요‬‪Nói gì lọt lỗ tai đi ạ.‬ ‪Anh ta chỉ đổ cái danh‬ ‪"Jin Young Seo của Tập đoàn Marine" thôi.‬
‪(하리) 마린그룹 진영서란‬ ‪타이틀에 혹한 거겠지‬‪Anh ta chỉ đổ cái danh‬ ‪"Jin Young Seo của Tập đoàn Marine" thôi.‬
‪아무튼 빨리 네가 강태무 사장‬ ‪만나서 이 상황 정리해‬‪Nói chung cậu lo gặp Giám đốc Kang‬ ‪rồi giải quyết vụ này đi.‬
‪알았어‬‪Tớ biết rồi.‬
‪피곤하다, 집에 가자, 이제‬‪Tớ mệt rồi. Mình về thôi.‬
‪[영서의 다급한 숨소리]‬‪Đừng mà. Đi tăng hai‬ ‪uống thêm một chầu với tớ đi.‬
‪(영서) 아, 그러지 말고‬‪Đừng mà. Đi tăng hai‬ ‪uống thêm một chầu với tớ đi.‬
‪2차로 딱 한 잔만 더 하자‬‪Đừng mà. Đi tăng hai‬ ‪uống thêm một chầu với tớ đi.‬
‪- 어?‬ ‪- (영서) 아, 우리 아빠 돌아와서‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Bố tớ mà biết‬
‪내가 맞선 자리 깽판 친 거 알면‬‪tớ làm hỏng buổi xem mắt‬ ‪thì tớ chết chắc luôn.‬
‪나 그대로 끽, 끝이거든?‬‪tớ làm hỏng buổi xem mắt‬ ‪thì tớ chết chắc luôn.‬
‪(영서) 그 전에‬ ‪마지막 만찬이라고 생각하고‬‪Coi như lần cuối trước khi tớ chầu trời.‬ ‪Đúng một chầu nữa thôi, nhé?‬
‪딱 한 잔만 더, 응?‬‪Coi như lần cuối trước khi tớ chầu trời.‬ ‪Đúng một chầu nữa thôi, nhé?‬
‪응? 응?‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[질색하는 숨소리]‬‪Được rồi. Đi thì đi.‬
‪알았어, 가자, 2차‬‪Được rồi. Đi thì đi.‬
‪오, 가자!‬‪Đi thôi!‬
‪(하리) [웃으며] 진영서‬‪Nhỏ điên này.‬
‪- (하리) 아휴‬ ‪- (영서) 어, 하리야‬‪Ha Ri à.‬
‪[영서가 의자를 톡톡 친다]‬‪Ha Ri à.‬
‪뭐 하냐? 지금‬‪Cậu làm gì vậy?‬
‪(영서) 아니‬ ‪내가 저번에 말했던 그 남자‬‪Nhớ anh mà tớ kể cho cậu không?‬
‪저기서 봤거든‬‪Bọn tớ đã gặp nhau ở đó.‬
‪- (하리) 어?‬ ‪- (영서) 진짜 내 스타일이었거든?‬‪Gì cơ?‬ ‪Đúng chuẩn gu tớ luôn.‬
‪근데 이 근처에서 회사 다니나 봐‬‪Có vẻ anh ấy làm ở gần đây.‬ ‪Chờ thêm chút nữa nhé?‬
‪좀만 기다려 보자, 응?‬‪Có vẻ anh ấy làm ở gần đây.‬ ‪Chờ thêm chút nữa nhé?‬
‪(하리) 아이고, 애초에 여기도‬ ‪그 남자 때문에 오자고 한 거구먼‬‪Ôi chao. Cậu rủ tớ đến đây‬ ‪cũng là vì cái anh đó chứ gì?‬
‪맞아‬ ‪[웃음]‬‪Đúng rồi đó.‬
‪아니, 내 평생 진짜 필이‬ ‪처음으로 딱 꽂혀서 그래‬‪Lần đầu trong đời tớ bị hút hồn như vậy.‬ ‪Thế nên mình chờ thêm‬ ‪đúng một tiếng thôi đi. Được không?‬
‪그러니까 딱 한 시간만‬ ‪기다려 보자, 어때? 응?‬‪Thế nên mình chờ thêm‬ ‪đúng một tiếng thôi đi. Được không?‬
‪(하리) 아유, 정말 너, 알았어‬‪- Con nhỏ dại trai. Được rồi.‬ ‪- Hết sẩy!‬
‪(영서) 예! 한 시간만‬ ‪내가 여기 쏠게‬‪- Con nhỏ dại trai. Được rồi.‬ ‪- Hết sẩy!‬ ‪Một tiếng thôi. Tớ sẽ khao cậu.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[하리와 영서가 코를 드르렁 곤다]‬
‪(미모) 아유, 어마어마하다‬ ‪어마어마해, 이놈의 계집애들‬‪Trời ạ, không thể tin nổi mà.‬ ‪Hai con nhỏ này.‬
‪어저께 그렇게 처먹고 와 가지고‬ ‪또 이만큼 처먹었어‬‪Hôm qua xỉn quắc cần câu‬ ‪mà về vẫn còn nốc thêm.‬ ‪Hai cái đứa này, chắc mẹ phải…‬
‪내가 요것들을 그냥, 아주 그냥‬‪Hai cái đứa này, chắc mẹ phải…‬
‪아유‬‪Hai cái đứa này, chắc mẹ phải…‬
‪안 일어나!‬‪Còn chưa dậy à?‬ ‪- Không định đi làm sao?‬ ‪- Ôi, đau đầu quá.‬
‪- (미모) 아, 출근 안 해?‬ ‪- (영서) 아유, 머리 아파‬‪- Không định đi làm sao?‬ ‪- Ôi, đau đầu quá.‬
‪어, 어머니‬‪Ơ, bác gái.‬
‪아, 저 왜 여기서 자고 있죠?‬‪Sao cháu lại ngủ ở đây thế ạ?‬
‪뭐야? 너 왜 여기 있냐?‬‪- Này, sao cậu ở đây vậy?‬ ‪- Chịu luôn.‬
‪- 몰라‬ ‪- (하민) 아, 기억 안 나?‬‪- Này, sao cậu ở đây vậy?‬ ‪- Chịu luôn.‬ ‪Chị không nhớ chuyện hôm qua ư?‬
‪어제 일‬‪Chị không nhớ chuyện hôm qua ư?‬ ‪Chuyện hôm qua?‬
‪어제 일?‬‪Chuyện hôm qua?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[통화 불가 안내 음성이 들린다]‬ ‪(미모) 아유, 이놈의 계집애‬‪Con nhỏ này thật là.‬ ‪Chị con lại không nghe điện thoại rồi.‬
‪네 누나 또 전화 안 받아‬‪Con nhỏ này thật là.‬ ‪Chị con lại không nghe điện thoại rồi.‬
‪아무튼 이, 진짜 오기만 해 봐‬ ‪아주 그냥, 쯧‬‪Cứ thử về nhà xem. Chết với mẹ.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪Cứ thử về nhà xem. Chết với mẹ.‬
‪[봉지가 바스락거린다]‬
‪(하리) [술 취한 말투로] 짠‬
‪짜잔!‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Tèn ten!‬ ‪Con mua quà về nè.‬
‪자, 선물이지롱‬‪Con mua quà về nè.‬
‪이거는 어, 아빠, 엄마, 하민이 거‬‪Cái này là của bố, mẹ, và Ha Min.‬
‪이건 내 거지롱‬‪Còn cái này của con nè.‬
‪(하민) 뭐냐? 어디서 싸우다 왔냐?‬‪Gì đây? Chị vừa đi đánh lộn về à?‬
‪(하리) 아니, 엄마‬ ‪이 앞에서 자빠졌어‬‪Mẹ ơi, con mới té ở ngoài kia.‬ ‪Cái gì vậy hả?‬
‪(미모) 아유, 너 그게 뭐야‬‪Cái gì vậy hả?‬
‪아, 그런데 여기 완전 친절한‬ ‪경찰 아저씨들이 우리 이렇게‬‪Nhưng mấy chú cảnh sát tốt bụng‬ ‪đã chở tụi con về. Vèo vèo vậy nè.‬
‪왕! 데려다줬어‬‪Nhưng mấy chú cảnh sát tốt bụng‬ ‪đã chở tụi con về. Vèo vèo vậy nè.‬
‪(미모) 아유, 다 큰 계집애가‬ ‪술 취해 가지고‬‪Con gái con đứa mà xỉn‬ ‪đến mức cảnh sát phải chở về à?‬
‪어딜 경찰이, 아유, 창피해, 진짜‬ ‪[아파하는 신음]‬‪Con gái con đứa mà xỉn‬ ‪đến mức cảnh sát phải chở về à?‬ ‪Mất mặt quá đi mất.‬
‪- 빨리 들어가‬ ‪- (하리) 앙‬ ‪[고양이 울음 효과음]‬‪Về phòng đi!‬
‪- (미모) 아이고, 아유!‬ ‪- (하리) 진짜 왔어‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Cậu ấy cũng đến kìa!‬ ‪Trời ạ, rốt cuộc uống bao nhiêu chai‬ ‪mà đi không nổi thế này?‬
‪[미모가 하리를 타박한다]‬ ‪(경찰1) 아이, 술을 얼마나‬ ‪마셨으면 몸을 못 가눠, 글쎄, 어?‬‪Trời ạ, rốt cuộc uống bao nhiêu chai‬ ‪mà đi không nổi thế này?‬
‪아이, 수고하십니다‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Chào mọi người.‬
‪아이, 아가씨…‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Này cô.‬
‪자, 아가씨, 집 다 왔어요! 예?‬‪Này, cô gì ơi. Về đến nhà rồi. Được chưa?‬
‪(영서) [술 취한 말투로]‬ ‪아니, 아니‬‪Không, tôi có nhờ các anh đưa về nhà đâu.‬
‪제가 집을‬ ‪찾아 달라는 게 아니라요‬‪Không, tôi có nhờ các anh đưa về nhà đâu.‬
‪저의 운명남을 좀 찾아 달라고요‬‪Tôi nhờ các anh tìm‬ ‪định mệnh đời tôi cho tôi cơ mà.‬
‪잠깐만, 잠깐만‬‪Chờ chút.‬ ‪Hồi nãy tôi có tả rồi đó.‬
‪제가 아까부터 말씀드렸잖아요‬ ‪[경찰1의 당황한 숨소리]‬‪Hồi nãy tôi có tả rồi đó.‬
‪키는 이따만하고‬‪Anh ấy cao tận chừng này.‬ ‪Có đôi mắt nai lấp la lấp lánh.‬
‪눈은 또 사슴같이 초롱초롱한 게‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Anh ấy cao tận chừng này.‬ ‪Có đôi mắt nai lấp la lấp lánh.‬
‪어깨는 태평양처럼‬ ‪이렇게 팍 넓었는데‬‪Vai thì rộng như Thái Bình Dương‬ ‪mênh mông thế này này.‬
‪[울먹인다]‬‪Vai thì rộng như Thái Bình Dương‬ ‪mênh mông thế này này.‬
‪아!‬
‪- (영서) 아파!‬ ‪- (하리) 영서야‬‪- Đau nha!‬ ‪- Young Seo à, họ là cảnh khuyển…‬
‪지팡이의 민중…‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Đau nha!‬ ‪- Young Seo à, họ là cảnh khuyển…‬ ‪À nhầm, họ là cảnh sát.‬ ‪Làm vậy với họ là rắc rối to đấy.‬
‪(하리) 민중의 지팡이한테‬ ‪너 이렇게 하면 혼나‬‪À nhầm, họ là cảnh sát.‬ ‪Làm vậy với họ là rắc rối to đấy.‬
‪[하리가 중얼거린다]‬‪Lại đây. Cho nó xin lỗi ạ.‬
‪죄송합니다, 죄송합니다‬‪Lại đây. Cho nó xin lỗi ạ.‬
‪(영서) 야!‬‪Này! Từ nãy đến giờ,‬ ‪cậu không chịu hiểu cho tớ gì cả.‬
‪너 근데 아까부터‬ ‪진짜 내 마음을 몰라준다‬‪Này! Từ nãy đến giờ,‬ ‪cậu không chịu hiểu cho tớ gì cả.‬
‪[한숨]‬
‪내가 그 운명남 진짜‬‪Muốn gặp lại định mệnh đời mình‬ ‪đúng một lần nữa thôi là tội tày đình à?‬
‪딱 한 번만 더‬ ‪만나고 싶다는 게 죄야?‬‪Muốn gặp lại định mệnh đời mình‬ ‪đúng một lần nữa thôi là tội tày đình à?‬
‪(하리) 어?‬
‪(하리)‬‪Cậu… Miệng cậu bị sao thế này?‬
‪찢어졌어?‬‪- Rách rồi ư?‬ ‪- Để tớ xem nào.‬
‪(하리)‬‪- Rách rồi ư?‬ ‪- Để tớ xem nào.‬ ‪- Rách rồi.‬ ‪- Rách thật rồi!‬
‪(영서와 하리)‬‪- Rách rồi.‬ ‪- Rách thật rồi!‬
‪[영서와 하리가 흐느낀다]‬‪- Rách rồi.‬ ‪- Rách thật rồi!‬ ‪Ôi không! Mẹ ơi! Lửa, máu, kim!‬
‪(하리)‬‪Ôi không! Mẹ ơi! Lửa, máu, kim!‬
‪(하리) 바늘‬ ‪[영서가 연신 흐느낀다]‬‪Ôi không! Mẹ ơi! Lửa, máu, kim!‬ ‪Há miệng xem nào.‬
‪(하리)‬‪Há miệng xem nào.‬
‪[함께 흐느낀다]‬
‪(하리)‬‪Không được. Nôn là không được đâu.‬ ‪Con bé chưa bao giờ làm bố mẹ phật lòng.‬
‪(중해) 평생‬ ‪속 한 번 안 썩이던 애가‬‪Con bé chưa bao giờ làm bố mẹ phật lòng.‬
‪[하리와 영서가 연신 흐느낀다]‬ ‪오늘 부모 가슴 찢어지는‬ ‪주사를 부리네요‬‪Vậy mà giờ lại say bí tỉ‬ ‪làm bố mẹ nẫu cả ruột gan.‬ ‪- Xin lỗi anh nhiều.‬ ‪- Không sao.‬
‪- 아유, 죄송합니다‬ ‪- (경찰1) 아유, 아닙니다‬‪- Xin lỗi anh nhiều.‬ ‪- Không sao.‬ ‪Để tôi cầm cho.‬
‪(미모) 아이고, 주셔도 돼요‬‪Anh cứ đưa tôi.‬
‪고생하셨어요, 네‬‪Anh vất vả rồi.‬
‪어, 이것들은 제가 따끔하게, 네‬‪Hai đứa này… Tôi sẽ xử chúng thật nghiêm.‬
‪[경찰1의 어색한 웃음]‬ ‪들어가 보셔도 될 거 같아요‬‪Hai đứa này… Tôi sẽ xử chúng thật nghiêm.‬ ‪Các anh cứ về đi ạ.‬
‪(경찰1) 아, 예예‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪- À, vâng.‬ ‪- Chào các anh.‬ ‪Chúng tôi đi đây.‬
‪[영서와 하리가 술주정한다]‬‪Chúng tôi đi đây.‬ ‪- Không được nôn.‬ ‪- Tôi xin lỗi.‬
‪- (중해) 아유, 죄송합니다‬ ‪- (경찰2) 아, 예, 수고하십시오‬‪- Không được nôn.‬ ‪- Tôi xin lỗi.‬ ‪Các anh về cẩn thận.‬
‪[중해의 놀란 숨소리]‬‪Young Seo à, không được nôn nha.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Young Seo à, không được nôn nha.‬ ‪Mình đi tăng ba đi.‬
‪당장 2층으로‬‪Có lên lầu ngay không thì bảo hả?‬
‪안 올라가!‬ ‪[호랑이 울음 효과음]‬‪Có lên lầu ngay không thì bảo hả?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(하리) 어제 우리가 좀…‬‪Hôm qua tụi mình…‬ ‪Thôi. Sau này tụi mình uống ít lại nhé?‬
‪그래, 우리 앞으로‬ ‪술을 좀 자제해 볼까?‬‪Thôi. Sau này tụi mình uống ít lại nhé?‬
‪(영서) 그럴까?‬‪Vậy ha?‬ ‪- Nên vậy.‬ ‪- Ừ.‬
‪(하리) 그래‬‪- Nên vậy.‬ ‪- Ừ.‬
‪[못마땅한 숨을 씁 들이켠다]‬ ‪[호랑이 울음 효과음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪사랑해요, 엄마‬‪Con yêu mẹ nhiều ạ.‬
‪사랑해요, 어머니‬‪Cháu cũng yêu bác ạ.‬
‪- (안성댁) 맛있게 먹어‬ ‪- (태무) 고마워요‬‪- Chúc cậu ngon miệng.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪(강 회장) 어, 결혼식은 말이야‬‪Về chuyện lễ cưới ấy.‬ ‪Nên tổ chức ở khách sạn nhà mình nhỉ?‬
‪아무래도 우리 호텔에서‬ ‪진행해야 되겠지? 그렇지?‬‪Về chuyện lễ cưới ấy.‬ ‪Nên tổ chức ở khách sạn nhà mình nhỉ?‬ ‪Sao ạ? Lễ cưới ư?‬
‪네? 결혼식이요?‬‪Sao ạ? Lễ cưới ư?‬
‪그래‬ ‪[물을 졸졸 따른다]‬‪Ừ. Ông định gặp Chủ tịch Jin để bàn rồi,‬
‪내가 저, 진 회장 만나서‬ ‪상의 좀 하려고 그랬는데‬‪Ừ. Ông định gặp Chủ tịch Jin để bàn rồi,‬
‪(강 회장) 해외 출장 가서‬ ‪다음 주에나 들어온단다‬‪nhưng ông ấy đi công tác‬ ‪đến tuần sau mới về.‬ ‪Đang vội mà lại phải hoãn.‬
‪급해 죽겠는데, 원, 아휴‬‪Đang vội mà lại phải hoãn.‬
‪엊그제 선봤는데‬ ‪무슨 벌써 식장을…‬‪Mới xem mắt hôm kia‬ ‪mà ông nghĩ đến nơi tổ chức rồi ạ?‬
‪너 시간 낭비 싫어하잖아‬‪Cháu ghét lãng phí thời gian mà.‬
‪아, 결혼 얘기도 나왔겠다‬‪Bàn đến chuyện cưới xin rồi‬ ‪thì phải tổ chức sớm‬
‪빨리 진행을 해야‬ ‪증손주도 빨리 볼 거 아니냐, 어?‬‪Bàn đến chuyện cưới xin rồi‬ ‪thì phải tổ chức sớm‬ ‪thì ông mới sớm được bế chắt chứ. Nhỉ?‬
‪[웃음]‬‪thì ông mới sớm được bế chắt chứ. Nhỉ?‬
‪[젓가락을 달그락 내려놓는다]‬ ‪[한숨]‬
‪저, 그게…‬‪Chuyện là…‬
‪선보기 싫다고‬ ‪깽판 치고 다닌다더니‬‪Con bé từng ghét xem mắt‬ ‪đến mức tự phá buổi xem mắt.‬
‪(강 회장) 아, 우리 손주님한테는‬ ‪첫눈에 확 반해 가지고‬‪Con bé từng ghét xem mắt‬ ‪đến mức tự phá buổi xem mắt.‬ ‪Vậy mà giờ lại mê cháu của ông‬ ‪từ cái nhìn đầu tiên đến mức đòi cưới.‬
‪결혼을 하자고‬ ‪[새어 나오는 웃음]‬‪Vậy mà giờ lại mê cháu của ông‬ ‪từ cái nhìn đầu tiên đến mức đòi cưới.‬
‪야, 임자는‬ ‪따로 있는 거야, 이놈아‬‪Này, thế là định mệnh đấy, nhóc ạ.‬
‪[웃음]‬‪Này, thế là định mệnh đấy, nhóc ạ.‬
‪그거참‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Ôi chao.‬
‪(안성댁) 뭐 자꾸 울리는데?‬‪- Điện thoại cậu rung nãy giờ thì phải.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪네?‬‪- Điện thoại cậu rung nãy giờ thì phải.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪[강 회장의 헛기침]‬‪JIN YOUNG SEO VỪA GỬI TIN NHẮN‬
‪(태무) 그러게요‬ ‪아주 저한테 단단히 빠졌나 봐요‬‪Quả nhiên. Có vẻ cô ấy đã đổ cháu đứ đừ.‬ ‪Mới đó lại hẹn gặp cháu lần nữa.‬
‪벌써 만나자는 걸 보니‬‪Quả nhiên. Có vẻ cô ấy đã đổ cháu đứ đừ.‬ ‪Mới đó lại hẹn gặp cháu lần nữa.‬
‪그래? 어, 야, 보여 줘 봐‬‪Thật ư? Cho ông xem với.‬ ‪Này, cho ông xem đi.‬
‪- (강 회장) 야, 보여 줘‬ ‪- 식사하시죠‬‪Này, cho ông xem đi.‬ ‪Dùng bữa đi ạ.‬
‪(영서) 어유, 어유‬ ‪[휴대전화 진동음]‬
‪어? 강태무 사장한테 연락 왔다‬‪Ơ? Giám đốc Kang nhắn tin cho tớ này.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪'장소 정해서 연락드리겠습니다'‬‪"Tôi sẽ chọn địa điểm và nhắn cho cô sau".‬
‪잘해라‬‪Làm tốt vào. Đừng có nói không đâu‬ ‪làm lộ danh tính của tớ đấy.‬
‪괜히 쓸데없는 말 해서‬ ‪내 신분 노출하지 말고‬‪Làm tốt vào. Đừng có nói không đâu‬ ‪làm lộ danh tính của tớ đấy.‬ ‪Người đến xem mắt hôm đó là ai?‬
‪그날 맞선 보러 나온‬ ‪사람은 누구다?‬‪Người đến xem mắt hôm đó là ai?‬
‪업체로 고용한 대행 알바 서비스로‬‪Là diễn viên đóng thế thuê qua trung gian,‬ ‪hoàn toàn xa lạ chưa gặp bao giờ.‬
‪얼굴도 이름도 생판 처음 보는‬ ‪모르는 사람입니다‬‪Là diễn viên đóng thế thuê qua trung gian,‬ ‪hoàn toàn xa lạ chưa gặp bao giờ.‬
‪(영서) 됐습니까?‬‪- Được chưa ạ?‬ ‪- Đến đó nói y như vậy nhé, biết chưa?‬
‪(하리) 가서 딱‬ ‪그렇게만 말해, 알았지?‬‪- Được chưa ạ?‬ ‪- Đến đó nói y như vậy nhé, biết chưa?‬ ‪- Tuân lệnh. Đi thôi.‬ ‪- Đi nào.‬
‪(영서) 이렇게만 말할게, 가자‬‪- Tuân lệnh. Đi thôi.‬ ‪- Đi nào.‬
‪어유, 이제 끝이다, 끝‬‪Sắp kết thúc rồi.‬
‪(성훈) 아니, 왜 또 보자는 거죠?‬‪Sao cô ấy lại hẹn gặp nữa thế?‬
‪어제 얘기 다 끝난 거 아닌가요?‬‪Không phải hôm qua đã nói xong rồi sao?‬
‪- 뻔하지 않아?‬ ‪- (성훈) 뭐가요?‬‪- Rõ như ban ngày.‬ ‪- Gì cơ ạ?‬
‪(태무) 아버지에 대한‬ ‪반항심으로 차 버리기에는‬‪Cô ta muốn chống đối bố nên từ chối tôi,‬
‪이 강태무라는 남자가‬ ‪너무 아깝다는 생각이 든 거지‬‪nhưng bỏ lỡ Kang Tae Moo này‬ ‪thì tiếc nuối quá chứ sao.‬
‪아니, 그건 아닌 거 같고‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Tôi thấy không phải vậy đâu.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(성훈) 아니, 느끼한 멘트도 싫다‬‪Cô ấy bảo ghét cả mấy câu sến sẩm.‬ ‪Ghét cả gương mặt‬ ‪như chim thủy tổ của anh mà.‬
‪시조새 닮은 그 얼굴도 싫다‬ ‪그럴 때는 언제고‬‪Ghét cả gương mặt‬ ‪như chim thủy tổ của anh mà.‬
‪그럼 왜 또 보자 그랬겠어?‬‪- Vậy sao lại hẹn gặp tôi nữa?‬ ‪- Tôi cũng đâu biết.‬
‪(성훈) 아니, 그거야 저도…‬‪- Vậy sao lại hẹn gặp tôi nữa?‬ ‪- Tôi cũng đâu biết.‬
‪와, 진영서 씨가‬ ‪눈썰미가 꽤 좋네요‬‪Chà, cô Jin Young Seo‬ ‪nhìn người chuẩn thật.‬
‪그렇게 째려보시니까‬ ‪진짜 시조새 닮은 거…‬‪Anh liếc như thế nhìn giống chim…‬ ‪Đừng có nhắc đến chim thủy tổ nữa.‬
‪[책상을 탁 친다]‬ ‪시조새 얘기 좀 그만해‬‪Đừng có nhắc đến chim thủy tổ nữa.‬
‪- (성훈) 진짜 닮았네‬ ‪- (태무) 야, 너 뭐라 그랬어?‬‪- Công nhận giống thật.‬ ‪- Này, cậu mới nói gì đấy?‬
‪(태무) 차 실장!‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Thư ký Cha!‬
‪(여 부장) 좋네, 응‬‪Được đấy. Tốt.‬
‪아참, 고등어 말이야‬ ‪염지 잘되고 있지?‬ ‪[멀리서 전화벨이 울린다]‬‪À đúng rồi, vụ cá thu ấy. Ướp ổn chứ?‬
‪네, 오늘‬ ‪굽기 들어가면 될 것 같아요‬‪- Vâng. Chắc hôm nay nướng được rồi ạ.‬ ‪- Tốt lắm.‬
‪(여 부장) 오케이‬‪- Vâng. Chắc hôm nay nướng được rồi ạ.‬ ‪- Tốt lắm.‬ ‪Thế là lại bị ám toàn mùi cá rồi.‬
‪(혜지) 하, 또 엄청‬ ‪냄새 풍기고 다니게 생겼네요‬‪Thế là lại bị ám toàn mùi cá rồi.‬
‪이런 일만 하는 줄 알았으면‬ ‪입사 안 했을 텐데‬‪Nếu biết chỉ toàn làm mấy việc thế này,‬ ‪em sẽ không vào đây làm đâu.‬
‪그러게, 그렇지?‬‪Đúng vậy ha?‬
‪신 선임님은‬ ‪마음에도 없는 소리 마세요‬‪Trợ lý Shin,‬ ‪chị đừng nói những lời dối lòng.‬
‪일할 때마다 완전 신나 하시면서‬‪Mỗi khi làm việc,‬ ‪lúc nào chị cũng háo hức hết.‬
‪내가? 내가 그랬어?‬‪- Tôi ư? Tôi có vậy ư?‬ ‪- Vâng.‬
‪네‬‪- Tôi ư? Tôi có vậy ư?‬ ‪- Vâng.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[픽 웃는다]‬
‪야, 세상에, 이럴 수가‬‪Chao ôi, không tin được mà.‬
‪강태무 사장 알고 보니까‬‪Tìm hiểu về Giám đốc Kang rồi mới thấy,‬
‪나랑 겹치는 게 너무 많네‬‪cậu ấy có nhiều điểm giống tôi ghê.‬
‪[여 부장의 헛웃음]‬
‪뭐가 겹치는데요?‬‪Có điểm gì giống nhau vậy?‬
‪(계 차장) 이 사내‬ ‪지라시에 의하면‬‪Theo thông tin nội bộ,‬
‪강태무 사장 하버드 다닐 때‬ ‪성적 톱 찍었다는데‬‪khi còn học ở Harvard,‬ ‪Giám đốc Kang toàn đứng nhất lớp.‬ ‪Thời đại học,‬ ‪tôi cũng đứng nhất một học kỳ.‬
‪나도 한주대 한 학기 톱 찍었거든‬‪Thời đại học,‬ ‪tôi cũng đứng nhất một học kỳ.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[계 차장의 웃음]‬‪Thời đại học,‬ ‪tôi cũng đứng nhất một học kỳ.‬
‪그리고 강태무 사장‬‪Nghe bảo cậu ấy còn có huy chương vàng‬ ‪Giải Điền kinh nghiệp dư Toàn quốc.‬
‪전국 아마추어 육상 대회에서‬ ‪금메달 딴 적 있다는데‬‪Nghe bảo cậu ấy còn có huy chương vàng‬ ‪Giải Điền kinh nghiệp dư Toàn quốc.‬
‪다들 알지?‬ ‪사내 운동회 계주 대회 1등‬‪Mọi người biết mà nhỉ?‬ ‪Quán quân điền kinh ở hội thao‬ ‪của công ty là tôi đây. Gye Bin.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪계빈, 어, 계빈‬‪Quán quân điền kinh ở hội thao‬ ‪của công ty là tôi đây. Gye Bin.‬
‪[웃음]‬‪Quán quân điền kinh ở hội thao‬ ‪của công ty là tôi đây. Gye Bin.‬
‪어, 이걸 뭐라 그러더라‬ ‪그, 뭐라 그러지?‬‪Phải nói sao nhỉ? Gọi là gì ta?‬
‪아아, 평행 이론‬‪Thuyết song song.‬
‪[웃음]‬‪Thuyết song song.‬ ‪Sao giống nhau thế nhỉ?‬
‪어떻게 이렇게 겹쳐?‬‪Sao giống nhau thế nhỉ?‬
‪어유, 그렇게 따지면‬‪Ôi, nói vậy thì‬ ‪tôi cũng giống Jun Ji Hyun lắm.‬
‪나도 전지현이랑 너무 겹친다‬‪Ôi, nói vậy thì‬ ‪tôi cũng giống Jun Ji Hyun lắm.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪눈 두 개, 코 하나, 입 하나‬‪Hai mắt, một mũi, một miệng.‬ ‪Thêm vào đó lại đều là phụ nữ.‬
‪어머나, 게다가 둘 다 여자네?‬‪Hai mắt, một mũi, một miệng.‬ ‪Thêm vào đó lại đều là phụ nữ.‬
‪어디 우리 지현 씨한테‬ ‪갖다 붙여요, 갖다 붙이길‬‪Cô sao sánh được với Jun Ji Hyun chứ?‬
‪그러게 왜 쓸데없는 소리를‬ ‪해 가지고 사람 심기를 건드려요?‬‪Vậy sao anh cứ nói vớ vẩn để chọc tôi tức?‬
‪뭐, 여 부장이야 비혼주의자니까‬ ‪쓸데없는 소리겠지만‬‪Tại cô theo chủ nghĩa độc thân‬ ‪nên mới thấy vớ vẩn.‬
‪(하리) 또 시작됐다‬‪Lại nữa rồi.‬
‪(계 차장) 이 여직원들한테는‬ ‪그냥 고급 정보지‬‪Chứ với mấy nhân viên nữ khác,‬ ‪thông tin này quý giá lắm đó.‬ ‪Có khi là cơ hội để họ‬ ‪đổi đời như Lọ Lem đó, đúng không?‬
‪잘하면 신데렐라 돼 가지고‬ ‪신분 상승할 기회인데, 그렇지?‬‪Có khi là cơ hội để họ‬ ‪đổi đời như Lọ Lem đó, đúng không?‬
‪(하리) 예? 아…‬ ‪[하리와 혜지의 어색한 웃음]‬‪Dạ?‬ ‪À, vâng.‬ ‪Ôi, sao lúc nào‬ ‪anh cũng toàn nói chuẩn thế?‬
‪(여 부장) 어머나‬ ‪어쩜 이렇게 맞는 말씀만 하실까‬‪Ôi, sao lúc nào‬ ‪anh cũng toàn nói chuẩn thế?‬
‪처맞는 말‬‪- Chuẩn gợi đòn.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪뭐요?‬‪- Chuẩn gợi đòn.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪Đừng có gọi họ là "nhân viên nữ".‬ ‪Họ là "nhân viên".‬
‪(여 부장) 자꾸 여직원‬ ‪여직원 하지 말고 그냥 직원!‬‪Đừng có gọi họ là "nhân viên nữ".‬ ‪Họ là "nhân viên".‬
‪성차별적 발언인 거 몰라요?‬‪Anh không biết thế là‬ ‪phân biệt giới tính à?‬
‪하, 그리고 뭐, 신분 상승?‬‪Còn gì nữa? "Cơ hội đổi đời" ư?‬ ‪Đừng có làm tôi phải đổi tính đổi nết.‬
‪내 혈압 상승하게 하지 말고‬ ‪빨리 결재 서류나 올려요‬‪Đừng có làm tôi phải đổi tính đổi nết.‬ ‪Mau nộp hồ sơ phê duyệt đi.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Mau nộp hồ sơ phê duyệt đi.‬
‪저렇게 드세니까 남자가 없지‬‪Vậy nên mới không có ai để ý đấy.‬
‪[하리의 웃음]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪CUỘC GỌI ĐẾN‬ ‪ANH MIN WOO‬
‪(혜지) 네, 오빠‬‪Em nghe nè anh.‬
‪아, 네‬‪- "Anh" ư?‬ ‪- À, vâng.‬
‪[통화 종료음]‬
‪- 부장님‬ ‪- (여 부장) 응?‬‪- Trưởng phòng.‬ ‪- Sao?‬
‪저 잠깐만 나갔다 와도 될까요?‬‪Em ra ngoài một chút được không ạ?‬
‪[여 부장이 픽 웃는다]‬‪Ai gọi thế? Sao trông cô vui thế?‬
‪(여 부장) 누군데 그래?‬ ‪되게 반가워하네‬‪Ai gọi thế? Sao trông cô vui thế?‬
‪네, 저, 썸남이요‬‪À, là…‬ ‪Đang thả thính nhau ạ.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(여 부장) 아유, 귓속말 되게 크다‬‪Trời ạ, thì thầm mà hơi to nhỉ.‬
‪오케이‬‪Đi đi.‬
‪뭐라고? 미, 민우가 썸남이라고?‬‪Gì cơ? Cô ấy với Min Woo‬ ‪đang thả thính nhau ư?‬
‪(계 차장) 썸남?‬‪"Thả thính" à?‬
‪혜지 씨, 아…‬‪Cô Hye Jin…‬
‪(계 차장) 내가 궁금해서‬ ‪물어보는 건데‬‪Tôi hỏi vì tò mò thật nhé.‬ ‪"Thả thính" chính xác là gì vậy?‬
‪썸남, 그게 정확히 무슨 말이지?‬‪Tôi hỏi vì tò mò thật nhé.‬ ‪"Thả thính" chính xác là gì vậy?‬ ‪Ý đang nói đến giai đoạn‬ ‪trước khi bắt đầu hẹn hò…‬
‪그러니까‬ ‪사귀기 전 단계를 얘기하는…‬‪Ý đang nói đến giai đoạn‬ ‪trước khi bắt đầu hẹn hò…‬
‪[목탁 두드리는 효과음]‬
‪어, 미안해요‬‪Ôi, tôi xin lỗi.‬
‪내가 물어볼 사람한테‬ ‪물어봤어야 되는 건데‬‪Đáng lẽ tôi nên hỏi người có kinh nghiệm.‬
‪내가 진짜 미안해요‬‪Thật lòng xin lỗi cô.‬
‪[계 차장이 키보드를 두드린다]‬ ‪[여 부장의 헛웃음]‬
‪(여 부장) 왜 이래요?‬ ‪나 썸 되게 많이 타 봤어요‬‪Anh làm sao thế?‬ ‪Tôi từng rải thính nhiều lắm đấy.‬
‪나한테 물어봐도 돼요!‬‪Anh cứ hỏi tôi đi.‬
‪(계 차장) 아니요, 내가 미안해요‬‪Thôi khỏi, xin lỗi vì đã hỏi nhé.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(하리) 뭐야?‬ ‪진짜 둘이 썸 타는 사이였어?‬‪Gì vậy? Hai người họ‬ ‪đang cưa cẩm nhau thật ư?‬
‪말도 안 돼‬‪Không thể nào.‬
‪회식 때 민우네 가게에서‬ ‪몇 번 마주친 게 다인데‬‪Chỉ mới gặp nhau vài lần‬ ‪ở nhà hàng của Min Woo thôi mà.‬
‪그래‬‪Đúng vậy.‬
‪뭐야? 저 스킨십‬‪Gì vậy? Động chạm luôn ư?‬
‪선물까지 주고받는 사이였어?‬‪Đã đến mức tặng nhau quà luôn rồi à?‬
‪가? 간다고? 잠깐만‬‪Đứng dậy? Giờ đi về ư?‬ ‪Chết thật!‬
‪[의자를 퍽 찬다]‬ ‪아야‬‪Chết thật!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[아파하는 신음]‬‪Phải làm sao đây?‬
‪어떡하지?‬‪Phải làm sao đây?‬
‪[난처한 숨소리]‬
‪[하리의 한숨]‬‪Mày thảm thật đấy, Shin Ha Ri.‬
‪(하리) 진짜 한심하다, 신하리‬‪Mày thảm thật đấy, Shin Ha Ri.‬ ‪Mình đang làm gì vậy không biết.‬
‪이게 지금 뭐 하는 짓인지‬‪Mình đang làm gì vậy không biết.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[출입기 작동음]‬ ‪[엘리베이터 문이 스륵 열린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(태무) 아참‬ ‪어제 말했던 거 정리됐어?‬‪À, chuyện tôi nói hôm qua‬ ‪cậu xử lý xong chưa?‬
‪(성훈) 네, 잘 정리했습니다‬‪- Vâng, xong xuôi rồi ạ.‬ ‪- Cho tôi qua.‬
‪[출입기 작동음]‬‪- Vâng, xong xuôi rồi ạ.‬ ‪- Cho tôi qua.‬
‪(하리) 죄송합니다‬ ‪[남자1의 놀란 숨소리]‬‪Xin lỗi.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[뎅 울리는 효과음]‬
‪[아파하는 신음]‬‪Ôi. Xin lỗi anh.‬
‪죄송합니다‬‪Ôi. Xin lỗi anh.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪(성훈) 사장님, 괜찮으세요?‬‪Giám đốc, anh có sao không?‬
‪(태무) 누구야?‬‪Là ai thế?‬
‪누가 이걸 내 얼굴에 던진 거야?‬‪Người ném cái này vào mặt tôi là ai?‬
‪(성훈) 사장님, 코피…‬‪Giám đốc, chảy máu mũi rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(태무) 코피?‬‪Máu mũi?‬
‪[분한 숨소리]‬
‪저 흰색 가운‬‪Cái cô áo blouse trắng kia.‬
‪(하리) 아이, 정말‬‪Trời ạ, thật là!‬
‪(성훈) 사장님, 사장님!‬‪Giám đốc!‬
‪아, 열어, 열어 주세요‬‪Này, mở cái này ra giùm tôi với.‬
‪[거친 숨소리]‬‪Mệt quá.‬
‪아, 힘들어‬‪Mệt quá.‬
‪[달려오는 발걸음]‬
‪[긴박한 음악]‬‪Gì đây? Sao nữa?‬
‪왜, 왜, 어, 어, 어…‬‪Gì đây? Sao nữa?‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(태무) 거기 안 서?‬‪Đứng lại đó!‬ ‪Cô…‬
‪[하리의 다급한 숨소리]‬ ‪저, 저, 저…‬‪Cô…‬ ‪Cái cô kia…‬ ‪Thật là!‬
‪아유, 씨‬‪Thật là!‬
‪[사람들의 놀란 숨소리]‬
‪[하리의 비명]‬
‪[아파하는 신음]‬‪Ôi.‬
‪(성훈) 사장님!‬‪Giám đốc!‬
‪[깊은 한숨]‬
‪직원들이 다 보겠네‬‪Nhân viên thấy hết mất thôi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[문이 탁 여닫힌다]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪(하리) 아…‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪[가쁜 숨소리]‬
‪(성훈) 아니, 왜 여기 계십니까?‬‪Anh làm gì ở đây vậy?‬
‪가운, 연구원 복장인데‬‪Cô ấy mặc áo nghiên cứu viên.‬
‪식품 개발부는‬ ‪몇 층 더 올라가야…‬‪- Phòng Phát triển Sản phẩm ở trên…‬ ‪- Không.‬
‪아니야, 이쪽으로 갔어‬‪- Phòng Phát triển Sản phẩm ở trên…‬ ‪- Không.‬ ‪Cô ta đi hướng này.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪(하리) 어?‬
‪[하리의 다급한 숨소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[하리의 놀란 숨소리]‬ ‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[닫힘 버튼을 연신 누른다]‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[헐떡인다]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[하리와 태무의 거친 숨소리]‬
‪이거 당신 슬리퍼 맞죠?‬ ‪[엘리베이터 안내 음성이 들린다]‬‪Cái này là dép của cô đúng không?‬
‪[엘리베이터 문이 스륵 닫힌다]‬‪Tôi đang hỏi cô mà.‬ ‪Sao lại ném nó vào tôi?‬
‪(태무) 묻잖아요‬ ‪왜 나한테 던졌는지‬‪Tôi đang hỏi cô mà.‬ ‪Sao lại ném nó vào tôi?‬
‪일부러 그런 게 아니라요‬ ‪제가 실수로 미끄러지는 바람에…‬‪Tôi không cố ý.‬ ‪Tại tôi bị ngã nên vô tình thôi.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪NGHIÊN CỨU VIÊN‬ ‪SHIN HA RI‬
‪신하리 씨, 하나도 안 들립니다‬ ‪뭐라고요?‬‪Cô Shin Ha Ri.‬ ‪Tôi không nghe được. Cô nói gì cơ?‬
‪일부러 그런 게 아니라요‬‪Tôi không cố ý. Tại tôi bị ngã‬ ‪nên vô tình xảy ra chuyện. Tôi xin lỗi.‬
‪제가 실수로 미끄러지는 바람에‬ ‪그랬습니다, 죄송합니다‬‪Tôi không cố ý. Tại tôi bị ngã‬ ‪nên vô tình xảy ra chuyện. Tôi xin lỗi.‬
‪[태무의 한숨]‬
‪도망은 왜 갔습니까?‬‪Vậy sao cô lại bỏ chạy?‬
‪(하리) 혹시나‬ ‪내 얼굴 알아볼까 봐요‬‪"Tại tôi sợ anh nhận ra tôi!"‬ Tôi đâu thể nói vậy.
‪라고 말할 수도 없고…‬‪"Tại tôi sợ anh nhận ra tôi!"‬ Tôi đâu thể nói vậy.
‪코피 흘리시길래 제가 놀라서 그만‬‪Tại anh chảy máu mũi‬ ‪nên tôi thấy hoảng. Tôi xin lỗi.‬
‪죄송합니다‬‪Tại anh chảy máu mũi‬ ‪nên tôi thấy hoảng. Tôi xin lỗi.‬
‪[태무의 옅은 한숨]‬
‪(태무) 신어요‬‪Cô mang vào đi.‬
‪(하리) 감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[엘리베이터 버튼음]‬‪Cô lập kế hoạch cho dự án‬ ‪Cá Ước Nguyện đúng không?‬
‪인생 생선 기획안 냈던 직원 맞죠?‬‪Cô lập kế hoạch cho dự án‬ ‪Cá Ước Nguyện đúng không?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪그리고 채식 만두 시리즈‬ ‪기획안도 냈었고‬‪Và dự án chuỗi sản phẩm màn thầu chay nữa?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪어? 그거 채택 안 된‬ ‪기획안인데 어떻게…‬‪Ơ? Dự án đó không được duyệt mà. Sao anh…‬
‪아이디어가 꽤 괜찮았어서‬ ‪기억합니다‬‪Ý tưởng của cô khá hay nên tôi nhớ.‬
‪그렇죠? 그렇죠?‬‪Anh cũng thấy hay nhỉ?‬
‪아, 생각해 보면‬ ‪시대를 앞서간 아이디어였어요‬‪Chà. Nghĩ lại mới thấy‬ ‪nó quả là ý tưởng đi trước thời đại.‬
‪쯧, 지금 나왔으면 딱인데‬‪Chà. Nghĩ lại mới thấy‬ ‪nó quả là ý tưởng đi trước thời đại.‬ ‪Bây giờ bán là chuẩn luôn.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(하리) 요즘 비건 열풍이잖아요?‬‪Dạo này đang có cơn sốt thuần chay.‬ ‪Màn thầu rau củ không thịt không ca-lo.‬
‪고기며 칼로리 싹 빼고 만든‬ ‪야채만두‬‪Dạo này đang có cơn sốt thuần chay.‬ ‪Màn thầu rau củ không thịt không ca-lo.‬ ‪Vừa có thể dễ dàng tiếp cận người ăn chay,‬
‪채식주의자분들한테도‬ ‪쉽게 접근할 수 있었을 테고‬‪Vừa có thể dễ dàng tiếp cận người ăn chay,‬ ‪vừa được người ăn kiêng ưa chuộng.‬ ‪Thật tiếc làm sao.‬
‪다이어터분들도‬ ‪굉장히 좋아했을 텐데‬ ‪[휴대전화 알람음]‬‪vừa được người ăn kiêng ưa chuộng.‬ ‪Thật tiếc làm sao.‬
‪아쉽다니까요‬‪vừa được người ăn kiêng ưa chuộng.‬ ‪Thật tiếc làm sao.‬
‪[알람이 멈춘다]‬
‪[휴대전화를 탁 닫는다]‬ ‪내 고등어‬‪Cá thu của mình! Đến giờ ướp xong rồi.‬
‪염지 끝날 시간인데‬ ‪[엘리베이터 버튼음]‬‪Cá thu của mình! Đến giờ ướp xong rồi.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬‪Cá thu của mình! Đến giờ ướp xong rồi.‬
‪그럼 전 이만‬‪Tôi xin phép đi trước.‬
‪하는 짓은 이상한데‬ ‪일하는 건 마음에 드네‬‪Cô ấy hành xử kỳ quái,‬ ‪nhưng cách làm việc lại vừa ý mình.‬
‪[양배추를 만지작거린다]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪(여 부장) 왜 그래?‬ ‪무슨 고민 있어?‬‪Sao thế? Cô đang lo lắng gì à?‬
‪예? 아, 아니에요, 아니에요, 네‬‪Sao ạ? À, không có gì.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[계 차장의 한숨]‬‪Giờ không phải lúc ở đây làm việc đâu.‬ ‪Ngoài kia loạn hết cả rồi.‬
‪(계 차장) 지금‬ ‪이러고 있을 때가 아니야‬‪Giờ không phải lúc ở đây làm việc đâu.‬ ‪Ngoài kia loạn hết cả rồi.‬
‪아주 난리 났어‬‪Giờ không phải lúc ở đây làm việc đâu.‬ ‪Ngoài kia loạn hết cả rồi.‬
‪좀 전에 1층 로비에서‬ ‪어떤 직원이 사장님한테‬‪Hồi nãy ở sảnh tầng trệt,‬ ‪mội nhân viên đã ném vào giám đốc…‬
‪이 슬리퍼 던졌대‬‪chiếc dép lê này đây.‬
‪[웃음]‬‪chiếc dép lê này đây.‬
‪코피까지 나고‬‪Làm chảy cả máu mũi cơ.‬
‪[계 차장이 연신 웃는다]‬‪Làm chảy cả máu mũi cơ.‬
‪아, 혜지 씨, 아까 1층에 있었지?‬‪Cô Hye Jin. Hồi nãy cô vừa‬ ‪xuống tầng trệt đúng không?‬
‪뭐 본 거 없어?‬‪Cô không thấy gì sao?‬
‪저 아무것도 못 봤는데요‬‪Em không thấy gì cả.‬
‪(여 부장) 아…‬‪Cô vừa đi gặp anh chàng đang thả thính‬ ‪mà sao lại ủ dột thế kia?‬
‪근데 썸남 만나고 온다더니‬‪Cô vừa đi gặp anh chàng đang thả thính‬ ‪mà sao lại ủ dột thế kia?‬
‪왜 머리를 박고 난리야?‬‪Cô vừa đi gặp anh chàng đang thả thính‬ ‪mà sao lại ủ dột thế kia?‬
‪오늘부로 썸남이랑 쫑 났네요‬‪Từ hôm nay thì hết thính rồi ạ.‬
‪(혜지) 아, 실은 제가 말한 썸남이‬ ‪이민우 셰프님이었거든요‬‪Thật ra người em nhắc đến‬ ‪chính là Bếp trưởng Lee Min Woo.‬
‪(하리) 아, 민우, 아아‬‪À, Min Woo ư?‬
‪(여 부장) 아, 우리 회식할 때‬‪Ý cô là cậu bạn của Trợ lý Shin‬ ‪mà ta gặp ở nhà hàng khi đi liên hoan?‬
‪레스토랑에 있던‬ ‪신 선임 친구 말하는 거지?‬‪Ý cô là cậu bạn của Trợ lý Shin‬ ‪mà ta gặp ở nhà hàng khi đi liên hoan?‬ ‪Là cậu điển trai đó à?‬
‪훤칠하니 잘생긴‬‪Là cậu điển trai đó à?‬
‪아, 그 사람?‬‪À, cậu đó hả?‬
‪아니, 언제 봤다고 바로 썸남이래?‬‪Nhưng mới gặp chưa được bao lâu mà?‬
‪완전, 완전 제 스타일이길래‬‪Anh ấy đúng gu em quá‬ ‪nên em đã nhắn tin trước.‬
‪(혜지) 제가 선톡도 날리고‬‪Anh ấy đúng gu em quá‬ ‪nên em đã nhắn tin trước.‬
‪저번에 몰래 가게에‬ ‪선물도 두고 왔거든요‬‪Thậm chí em còn lén để lại quà‬ ‪ở nhà hàng nữa.‬
‪(계 차장) 아니‬ ‪근데 왜 벌써 쫑이 나?‬‪Thế sao mới đó đã hết thính rồi?‬ ‪Tặng cả quà rồi mà?‬
‪선물까지 줬다며‬‪Thế sao mới đó đã hết thính rồi?‬ ‪Tặng cả quà rồi mà?‬ ‪Vâng.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪부담스럽다나 뭐라나‬‪Anh ấy bảo thấy khó xử.‬
‪(여 부장) 그랬구나‬‪Hóa ra là vậy.‬
‪(하리) 저 그, 고등어‬ ‪좀 꺼내 올게요, 네, 고등어‬‪Tôi đi lấy cá thu ra đây ạ.‬
‪(여 부장) 응‬‪Tôi đi lấy cá thu ra đây ạ.‬
‪[혜지의 헛기침]‬
‪하여간 눈치 없기는‬‪Cô không tinh ý gì cả.‬
‪(혜지) 예? 제가 뭘요?‬‪Sao ạ? Em không tinh ý ạ?‬
‪이민우 셰프 찜한 사람‬ ‪따로 있는 거 몰라?‬‪Cô không biết còn có người khác‬ ‪chấm Bếp trưởng Lee à?‬
‪(계 차장) 설마…‬‪Đừng nói là…‬
‪[식기가 뎅 울린다]‬ ‪여 부장님‬‪Trưởng phòng Yeo.‬ ‪Làm người phải có lương tâm chứ.‬
‪사람이 양심이 있어야지‬‪Trưởng phòng Yeo.‬ ‪Làm người phải có lương tâm chứ.‬
‪어디 조카뻘은‬ ‪족히 되는 남자한테, 쯧‬‪Sao lại dám mơ tưởng‬ ‪đến người đáng tuổi cháu mình?‬
‪언감생심‬‪Đừng mơ tưởng nữa!‬
‪어디서 집게질을, 쯧‬‪Đừng có chĩa kẹp vào mặt tôi!‬
‪나 말고‬‪Không phải tôi.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[지지직거리는 소리]‬‪Trời ơi, nóng quá!‬
‪(여 부장) 아, 뜨거워, 씨‬‪Trời ơi, nóng quá!‬
‪(영서) 보자, 여기다가…‬‪Để xem nào. Đỗ vào chỗ này.‬
‪아, 뭐야, 차를 저따위로 대 놨어‬‪Gì vậy trời?‬ ‪Ai đời lại đỗ xe như thế?‬
‪아, 진영서‬‪Thiệt tình.‬
‪[차 문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪아, 요즘 왜 이렇게‬ ‪되는 일이 없냐, 진짜‬‪Sao chẳng có việc gì ra hồn vậy chứ?‬
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪어?‬
‪어? 혹시 그때 그 편의점 앞에서…‬‪Ơ? Có phải chúng ta đã gặp‬ ‪trước cửa hàng tiện lợi…‬ ‪À, chào cô. Sao cô còn nhớ thế?‬
‪(성훈) 아, 안녕하세요‬‪À, chào cô. Sao cô còn nhớ thế?‬
‪어떻게 기억을 다…‬‪À, chào cô. Sao cô còn nhớ thế?‬
‪(영서) 쉽게 잊을 외모가‬ ‪아니시잖아요‬‪Nhan sắc của anh đâu có dễ quên.‬
‪제가 눈썰미가 좀 좋아서요‬‪Chắc do tôi khá tinh mắt.‬
‪아, 근데 죄송한데‬ ‪제가 급한 약속이 있어서 그런데‬‪Nhưng xin lỗi anh nhé.‬ ‪Tôi đang có hẹn gấp nên phải đi.‬
‪(영서) 연락 주세요‬‪Anh hãy gọi tôi nhé.‬
‪(영서) 꼭 주세요, 제발요‬ ‪[차 문이 달칵 열린다]‬‪Nhớ gọi nhé. Xin anh đấy.‬
‪[차 문이 달칵 닫힌다]‬ ‪(성훈) '마린기획 진영서 팀장'?‬‪Trưởng phòng Kế hoạch Jin Young Seo‬ ‪của Tập đoàn Marine?‬
‪그쪽이 진영서 씨라고요?‬‪- Cô là Jin Young Seo ư?‬ ‪- Vâng.‬
‪네, 뭐, 무슨 문제라도?‬‪- Cô là Jin Young Seo ư?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Có vấn đề gì sao?‬ ‪Vấn đề lớn đấy.‬
‪(태무) 큰 문제가 되죠‬ ‪가짜 진영서 씨‬‪Vấn đề lớn đấy.‬ ‪Cô Jin Young Seo giả mạo.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪남의 이름, 신분 사칭하는 거‬‪Cô không biết giả danh người khác‬ ‪là hành vi lừa đảo à?‬
‪그거 사기라는 거 몰라요?‬‪Cô không biết giả danh người khác‬ ‪là hành vi lừa đảo à?‬
‪네? 아니, 사칭이라니요?‬‪Sao? Ý anh nói giả danh là sao?‬
‪당신이 뭔데 나더러 가짜래요?‬‪Anh là ai mà bảo tôi giả danh?‬
‪내가 며칠 전에 진짜 진영서 씨랑‬‪Tôi là người vừa đi xem mắt‬ ‪với cô Jin Young Seo thật mấy ngày trước.‬
‪맞선 본 남자입니다‬‪Tôi là người vừa đi xem mắt‬ ‪với cô Jin Young Seo thật mấy ngày trước.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪그러니까 당신이 강태무?‬‪Vậy tức là…‬ ‪anh là… Kang Tae Moo?‬
‪하필 운명남이랑‬ ‪이렇게 꼬일 게 뭐람‬‪Sao mình với chàng trai định mệnh‬ ‪lại tréo ngoe thế chứ?‬
‪(태무) 뭐라고요?‬ ‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬‪Cô nói gì cơ?‬
‪아닙니다, 네‬‪Không có gì.‬
‪진영서 씨‬‪Cô Jin Young Seo.‬
‪나랑 맞선 본‬ ‪가짜 진영서는 누굽니까?‬‪Vậy cô Jin Young Seo giả‬ ‪đi xem mắt với tôi là ai?‬
‪저도 모르죠‬‪Tôi… cũng không rõ.‬
‪업체로 고용한 대행 알바 서비스로‬‪Cô ấy là người đóng thế‬ ‪tôi thuê qua trung gian.‬ ‪Là người hoàn toàn xa lạ‬ ‪tôi chưa gặp bao giờ.‬
‪얼굴도 이름도 생판 모르는‬ ‪처음 보는 사람입니다‬‪Là người hoàn toàn xa lạ‬ ‪tôi chưa gặp bao giờ.‬
‪생판 모르는 남이다?‬‪Là người hoàn toàn xa lạ?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪근데 지난번 맞선 때‬ ‪그 여자분이 들고 나왔던 백이‬‪Nhưng chiếc túi xách‬ ‪cô ấy mang lúc đi xem mắt‬
‪저거랑 똑같던데?‬‪lại y hệt cái của cô.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪(영서) 하, 그럴 리가요‬‪Thiệt tình. Không thể nào.‬
‪그때 그거는 코코넬이고‬ ‪이건 로랑인데요?‬‪Cái đó Coconel, cái này là Laurent.‬ ‪Hai cái khác hoàn toàn.‬
‪전혀 다른 백이거든요‬‪Cái đó Coconel, cái này là Laurent.‬ ‪Hai cái khác hoàn toàn.‬
‪[웃으며] 뭘 모르시네‬‪Anh không biết gì cả.‬
‪코코넬이랑 로랑?‬‪Coconel với Laurent à?‬ ‪Cô vừa bảo là người xa lạ mà?‬
‪전혀 모르는 사람이라더니‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Coconel với Laurent à?‬ ‪Cô vừa bảo là người xa lạ mà?‬ ‪Thế sao cô biết‬ ‪cô ấy mang túi xách nào vậy?‬
‪(태무) 무슨 백 들고 나왔는지는‬ ‪어떻게 알았죠?‬‪Thế sao cô biết‬ ‪cô ấy mang túi xách nào vậy?‬
‪그러니까요‬‪Đúng nhỉ.‬
‪(태무) 집안 어르신들이‬ ‪영서 씨가 이런 일 꾸민 걸 알면‬‪Người lớn trong nhà mà biết‬ ‪cô Young Seo bày ra chuyện thế này‬
‪엄청나게 노여워하실 텐데‬‪hẳn là sẽ rất giận.‬
‪괜찮으시겠어요?‬‪Liệu cô sẽ ổn chứ?‬
‪(영서) 아니‬ ‪사실대로 까발리시게요?‬‪Anh định nói ra hết sự thật sao?‬
‪그냥 다시 만나 보니까‬ ‪서로 안 맞더라‬‪"Gặp lại thì thấy không hợp‬ ‪nên tụi con quyết định không cưới nữa".‬
‪결혼 얘기는‬ ‪없던 거로 하기로 했다‬‪"Gặp lại thì thấy không hợp‬ ‪nên tụi con quyết định không cưới nữa".‬
‪그렇게 말씀해 주시면 안 될까요?‬‪Anh nói thế không được sao?‬
‪[옅은 한숨]‬
‪그럼 그 전에‬‪Muốn vậy thì trước đó,‬
‪[흥미로운 음악]‬‪hãy đưa cô ta đến.‬
‪먼저 데려오시죠‬‪hãy đưa cô ta đến.‬
‪누굴요?‬‪Ai cơ?‬
‪나랑 결혼할 뻔했던 여자‬‪Cô gái…‬ ‪suýt thành vợ tôi ấy.‬
‪얘는 왜 톡에 답이 없어?‬‪Sao con nhỏ này‬ ‪không trả lời tin nhắn nhỉ?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(영서)‬‪Ừ, giải quyết xong cả rồi nên cậu đừng lo.‬
‪아, 다행이다‬‪Ừ, giải quyết xong cả rồi nên cậu đừng lo.‬ ‪May quá.‬
‪미치겠네, 강태무‬‪Điên mất thôi, Kang Tae Moo!‬ ‪Anh muốn tôi phải làm sao?‬
‪나더러 어쩌라고!‬‪Điên mất thôi, Kang Tae Moo!‬ ‪Anh muốn tôi phải làm sao?‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(영서) 이렇게 꽃봉오리 있고‬‪Đây là nụ hoa, hai bên có lá…‬
‪삭 이파리가…‬‪Đây là nụ hoa, hai bên có lá…‬
‪아, 아니에요, 괜찮아요‬‪Ôi, không cần đâu.‬ ‪Tôi còn vẽ nhiều hơn cậu bé mà.‬
‪뭐, 이제 제가 한 낙서가‬ ‪더 많은데요, 뭐‬‪Ôi, không cần đâu.‬ ‪Tôi còn vẽ nhiều hơn cậu bé mà.‬
‪그 여자가 진영서라니…‬‪Cô gái đó là Jin Young Seo ư?‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪(태무) 갔다 왔어?‬‪Về rồi à?‬
‪(성훈) 하, 제발 저희 집 좀‬ ‪가만두십시오‬‪Anh làm ơn để nhà tôi yên đi.‬
‪(태무) 가만두게 생겼냐?‬‪Nhìn vậy mà để yên được sao?‬
‪왜 이렇게 어지르고 사냐? 차성훈‬‪Sao ăn ở bừa bộn thế, Cha Sung Hoon?‬
‪[성훈의 한숨]‬
‪- (태무) 내가 사 오란 건?‬ ‪- (성훈) 여기요‬‪- Thứ tôi nhờ cậu mua đâu?‬ ‪- Đây.‬
‪(성훈) 그리고‬ ‪다시 한번 말씀드리지만‬‪Tôi cũng nói lại lần nữa.‬ ‪Không phải bừa bộn mà là‬ ‪tôi sắp xếp theo cách của tôi.‬
‪어질러진 게 아니라‬ ‪제 나름대로 정리된 겁니다‬‪Không phải bừa bộn mà là‬ ‪tôi sắp xếp theo cách của tôi.‬
‪(태무) 정리해 놔‬‪Lấy ra đi.‬
‪[만족스러운 탄성]‬
‪(성훈) 원 없이 청소에 요리까지‬‪Dọn dẹp và nấu ăn xong rồi,‬
‪스트레스 좀 풀리십니까?‬‪- anh thấy đỡ stress chưa?‬ ‪- Rồi.‬
‪(태무) 응‬‪- anh thấy đỡ stress chưa?‬ ‪- Rồi.‬ ‪Cách xả stress của anh lạ đời thật đấy.‬
‪(성훈) 참 스트레스 푸는 방법도‬ ‪유별나십니다‬‪Cách xả stress của anh lạ đời thật đấy.‬
‪뭐가 유별나?‬‪Có gì mà lạ đời?‬
‪내가 시간 투자한 만큼‬ ‪정직하게 그 결과물이 나오는 취미‬‪Sở thích giúp tôi nhận được kết quả‬ ‪tương xứng với thời gian bỏ ra.‬
‪생산적이고 좋은 거지‬‪Vừa năng suất vừa có ích.‬
‪근데 맞선 자리에 나온‬ ‪진영서 씨가 가짜였으니까‬‪Nhưng mà… cô Jin Young Seo‬ ‪đến xem mắt là giả mạo,‬
‪결혼 얘기는 없던 일이 되겠네요?‬‪nên vụ cưới xin coi như xong nhỉ?‬
‪얘기가 어떻게 그렇게 돼?‬‪Sao lại xong được?‬
‪감히 내 시간 낭비하게 만들고‬ ‪빈말까지 내뱉게 만들었는데‬‪Cô ta dám làm tôi lãng phí thời gian‬ ‪và phải nói mấy câu sáo rỗng đấy.‬
‪(성훈) 뭐, 진짜 진영서 씨도‬‪Thì do cô Jin Young Seo thật‬ ‪ghét hôn nhân sắp đặt thôi mà.‬
‪정략결혼이‬ ‪죽도록 하기 싫었나 보죠‬‪Thì do cô Jin Young Seo thật‬ ‪ghét hôn nhân sắp đặt thôi mà.‬
‪그렇게 화낼 일은 아닌 것 같은…‬ ‪[태무가 포크를 탁 내려놓는다]‬‪Đâu cần phải tức giận đến thế.‬ ‪Jin Young Seo giả ấy,‬ ‪không phải Jin Young Seo thật.‬
‪진짜 진영서 말고‬ ‪가짜 진영서 말이야‬‪Jin Young Seo giả ấy,‬ ‪không phải Jin Young Seo thật.‬
‪대타로 나온 가짜 주제에 뭐, 뭐?‬‪Đã giả mạo rồi còn dám nói… Gì cơ?‬ ‪Sến sẩm? Chim thủy tổ?‬
‪느끼해? 시조새?‬‪Sến sẩm? Chim thủy tổ?‬
‪아니, 불똥이 또 왜 그렇게…‬‪Ơ nhưng… Sao anh lại trút giận qua bên đó?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(태무) 용서 못 해‬‪Không thể tha thứ được.‬
‪내가 조만간 다 되갚아 주겠어‬‪Sớm thôi. Tôi sẽ trả thù.‬
‪[음산한 효과음]‬
‪뭐야, 너, 너 언제 왔어?‬‪Gì vậy? Cậu đến từ khi nào thế?‬
‪좀 전에‬ ‪[하리의 잠이 덜 깬 숨소리]‬‪Tớ vừa đến thôi.‬
‪(하리) 야, 강태무 사장이‬ ‪자기 속였다고 화 안 내던?‬‪Này, Giám đốc Kang không nổi giận‬ ‪vì cậu đã lừa anh ta sao?‬
‪어?‬‪Gì cơ?‬
‪(하리) 아니, 회사에 엄청 무서운‬ ‪사람이라고 소문났었거든‬‪Ở công ty tớ, mọi người đồn là‬ ‪anh ta đáng sợ lắm.‬
‪자기 뒤통수 친 임원들‬ ‪막 해고시키고‬‪Sa thải hết người đâm sau lưng mình.‬
‪다 끝난 일 우리 그만 얘기하고‬‪Mình đừng nói đến chuyện đã qua nữa.‬
‪스트레스도 풀 겸‬ ‪우리 어디 좀 갈까?‬‪Chúng ta đi đâu đó để xả stress không?‬
‪어디?‬‪Đi đâu cơ?‬
‪하리, 너 입고 싶은 걸로‬ ‪편하게 다 입어 봐‬‪Ha Ri, cậu thích bộ nào‬ ‪thì cứ thử thoải mái đi.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪저거?‬‪Bộ đó?‬
‪다음 거‬ ‪[손가락을 탁 튕긴다]‬‪Bộ khác.‬
‪[놀란 숨소리]‬ ‪야, 난 이게 제일 예쁜데?‬‪Tớ thấy bộ này đẹp nhất đó!‬
‪어, 얘도 참‬ ‪뭘 옷을 사 준다고 난리야‬‪Cái cậu này. Sao tự dưng nổi hứng‬ ‪mua quần áo cho tớ thế?‬
‪(영서) 그동안 나 때문에‬ ‪너 마음고생 많았잖아‬‪Thời gian qua‬ ‪cậu đã khổ tâm nhiều vì tớ mà.‬
‪선 한 번 대신 나가 주고‬ ‪이게 웬 호강이라니‬‪Chỉ đi xem mắt hộ cậu một lần‬ ‪mà được hậu đãi thế này sao?‬
‪[하리의 만족스러운 숨소리]‬
‪[번뜩이는 효과음]‬
‪야, 너 설마…‬‪Này, không lẽ…‬
‪설마, 뭐? 왜?‬‪Không lẽ gì? Làm sao?‬
‪또 선 자리 들어와서‬ ‪나한테 부탁하려는 거 아니지?‬‪Đừng nói là cậu định nhờ tớ‬ ‪đi xem mắt hộ nữa nhé.‬
‪나 앞으로는 절대 너 대신‬ ‪선 자리에 안 나간다‬‪Từ giờ, tớ không bao giờ‬ ‪đi thay cậu nữa đâu.‬
‪걱정 마‬ ‪다시는 부탁 안 할 거니까‬‪Đừng lo, tớ sẽ không nhờ cậu nữa.‬
‪예쁘게 해 주세요‬‪Trang điểm cho cậu ấy đẹp nhé ạ.‬ ‪Thật lộng lẫy vào.‬
‪블링블링하게‬‪Trang điểm cho cậu ấy đẹp nhé ạ.‬ ‪Thật lộng lẫy vào.‬
‪(하리) 아!‬‪- Nào.‬ ‪- Ừ.‬
‪(영서) 어?‬‪- Nào.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Cười lên!‬
‪(하리) 치즈‬‪Cười lên!‬ ‪Cố lên!‬
‪(영서) 파이팅‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Cố lên!‬
‪[하리의 웃음]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(하리) 야, 근데 아까 그 미용실‬ ‪연예인 다니는 데 맞아?‬‪Cậu có chắc tiệm trang điểm đó‬ ‪là nơi người nổi tiếng hay đến không?‬ ‪Sao trang điểm đậm vậy?‬
‪뭔 화장을 이렇게 진하게 해 놨대?‬‪Sao trang điểm đậm vậy?‬
‪어, 내가 그렇게‬ ‪해 달라고 했으니까‬‪Vì tớ bảo họ trang điểm cho cậu thế.‬
‪그게 뭔 소리야?‬‪Ý cậu là sao?‬
‪(영서) 하리야‬ ‪지금부터 내 말 잘 들어‬‪Ha Ri à, nghe kỹ lời tớ nói này.‬
‪곧 강태무 사장이 올 거야‬‪- Lát nữa Giám đốc Kang sẽ đến đây.‬ ‪- Gì cơ? Ai đến cơ?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(하리) 뭐? 누가 와?‬‪- Lát nữa Giám đốc Kang sẽ đến đây.‬ ‪- Gì cơ? Ai đến cơ?‬
‪나도 어쩔 수가 없었어‬‪Tớ cũng bất đắc dĩ thôi.‬ ‪Anh ta nhận ra tớ với cậu là bạn‬ ‪nên đòi tớ cho gặp cậu.‬
‪너랑 나랑 친구 사이인 거‬ ‪눈치채고 만나게 해 달라잖아‬‪Anh ta nhận ra tớ với cậu là bạn‬ ‪nên đòi tớ cho gặp cậu.‬
‪아니, 그럼 모른 척 잡아뗐어야지‬‪Dù vậy cậu vẫn phải cố‬ ‪giả vờ không quen chứ.‬
‪그럼 또 따로 뒷조사를 하겠대요‬‪Anh ta bảo sẽ tự điều tra‬ ‪nếu tớ không chịu.‬
‪(영서) 그러다가 너 자기 회사‬ ‪직원인 거 들킬까 봐 그랬지, 나는‬‪Tớ sợ anh ta sẽ phát hiện ra‬ ‪cậu là nhân viên công ty.‬
‪아니, 그럼‬ ‪미리 말이라도 해 주든가‬‪Thế thì cậu phải nói trước với tớ chứ.‬
‪그럼 네가 순순히 따라왔겠냐?‬‪Nói trước thì cậu sẽ ngoan ngoãn đến à?‬
‪(영서) 아무튼 너한테‬ ‪사과받을 거 있다고 벼르던데‬‪Nói chung là anh ta bảo‬ ‪cậu nợ anh ta một lời xin lỗi.‬
‪(영서와 하리)‬ ‪- 그냥 적당히 미안하다 사과해‬ ‪- 어?‬‪Nói chung là anh ta bảo‬ ‪cậu nợ anh ta một lời xin lỗi.‬ ‪- Cậu cứ xin lỗi cho xong đi.‬ ‪- Hả?‬
‪그럼 별일이야 있겠어, 그렇지?‬‪Chắc sẽ không sao đâu, đúng không?‬ ‪Vậy tớ đi trước nhé.‬
‪그럼 나 간다‬‪Chắc sẽ không sao đâu, đúng không?‬ ‪Vậy tớ đi trước nhé.‬ ‪- Cậu đi ư?‬ ‪- À, đúng rồi!‬
‪- (하리) 간다고?‬ ‪- (영서) 아참‬‪- Cậu đi ư?‬ ‪- À, đúng rồi!‬
‪(영서) 잊지 말고 가발 꼭 쓰고‬‪Đừng quên. Nhất định phải đội tóc giả vào.‬
‪미안해‬‪- Xin lỗi cậu.‬ ‪- Tóc giả?‬
‪- 가발?‬ ‪- (영서) 미안해!‬‪- Xin lỗi cậu.‬ ‪- Tóc giả?‬ ‪- Tớ xin lỗi.‬ ‪- Young Seo à, khoan đã!‬
‪(하리) 영서야‬ ‪아니, 영서, 잠깐…‬‪- Tớ xin lỗi.‬ ‪- Young Seo à, khoan đã!‬
‪영서…‬‪Young Seo!‬
‪저, 저 나쁜 년, 정말‬‪Hèn chi… Cái con nhỏ xấu xa!‬
‪아이씨‬‪Điên mất thôi.‬
‪[놀란 숨소리]‬‪Chờ chút đã!‬
‪잠깐만, 어쩌지?‬‪Chờ chút đã!‬ ‪Phải làm sao đây?‬
‪어쩌지? 아, 몰라, 나는‬‪Phải làm sao đây?‬ ‪Mặc kệ vậy!‬
‪아, 아유, 정말‬‪Trời ơi là trời.‬
‪아유‬
‪다 떨어뜨리고 난리 났네‬‪Sao lại rớt ra ngay lúc này chứ?‬
‪[하리의 한숨]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬‪Sao lại rớt ra ngay lúc này chứ?‬
‪아, 감사합니다‬‪À, cảm ơn anh.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪À, cảm ơn anh.‬
‪아이고, 야‬‪Trời đất.‬
‪다시 만나네요, 가짜 진영서 씨‬‪Ta lại gặp nhau rồi,‬ ‪cô Jin Young Seo giả mạo.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪[하리가 컵을 톡톡 친다]‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪치킨집에서 일해요?‬ ‪[닭 울음 효과음]‬‪Cô làm ở quán gà rán à?‬
‪네?‬‪Sao?‬
‪아, 그게, 어…‬‪À, cái đó ư?‬
‪전화해 보면 알겠네요‬‪Gọi đến đó là biết chứ gì.‬
‪(하리) 저희 집이 치킨집 해요, 네‬‪Nhà tôi… đúng là có mở quán gà. Vâng.‬
‪(하리) 아유‬ ‪내 입으로 집까지 알려 줬네‬‪Trời ạ. Tự khai cả nhà mình mất rồi.‬
‪얼마입니까?‬‪Bao nhiêu thế?‬
‪오리지널 15,000원‬ ‪양념 17,000원인데요‬‪Gà rán truyền thống thì 15.000 won,‬ ‪gà rán sốt thì 17.000 won ạ.‬
‪아, 그, 치킨 말…‬‪Không phải giá gà…‬
‪(태무) 치킨 말고‬‪Tôi không hỏi giá gà.‬
‪얼마 받고‬ ‪가짜 진영서 역할 했냐고요‬‪Cô được trả bao nhiêu tiền‬ ‪để giả làm cô Jin Young Seo?‬
‪아…‬
‪아, 그게 그러니까…‬‪Chuyện đó…‬ ‪Thì là…‬
‪편하게 말해 봐요, 솔직하게‬‪Cô cứ thoải mái đi. Nói thật ra.‬
‪그게요, 제가 못 하겠다고‬ ‪못 하겠다고 이렇게 하니까‬‪Chuyện là vì tôi đã‬ ‪khăng khăng không chịu giúp,‬ ‪nhưng bạn tôi cứ nài nỉ‬ ‪kêu sẽ trả tôi 800.000 won‬
‪친구가 80만 원만‬ ‪준다고 준다고 해서‬‪nhưng bạn tôi cứ nài nỉ‬ ‪kêu sẽ trả tôi 800.000 won‬
‪이렇게 됐네요‬ ‪[멋쩍은 웃음]‬‪nhưng bạn tôi cứ nài nỉ‬ ‪kêu sẽ trả tôi 800.000 won‬ ‪nên mới thành ra thế này.‬ ‪Chỉ vì 800.000 won…‬
‪고작 80에‬‪Chỉ vì 800.000 won…‬
‪나한테 사기를 치셨다?‬‪mà cô lừa đảo tôi sao?‬
‪대타로 대신 나간 게‬ ‪사기는 아니지 않나요?‬‪Tôi chỉ đến thay thôi.‬ ‪Cũng đâu hẳn là lừa đảo ạ.‬
‪본인 신분 숨기고 다른 사람인 척‬‪Cô giả danh làm người khác,‬
‪자신의 이익을 위해서‬‪làm đối phương tổn thất thì giờ vàng bạc‬ ‪vì lợi ích của bản thân.‬
‪남의 금쪽같은 시간‬ ‪축내 가며 기만한 게‬‪làm đối phương tổn thất thì giờ vàng bạc‬ ‪vì lợi ích của bản thân.‬
‪사기 아니면 뭡니까?‬‪Không phải lừa đảo thì là gì?‬
‪죄송해요‬‪Xin lỗi anh.‬
‪저도 갑자기 급하게 돈이 필요한데‬‪Do tôi cần tiền gấp đột xuất,‬ ‪nhưng chỉ lương tháng thôi thì không đủ.‬
‪도저히 제 월급만으로는‬ ‪감당이 안 돼서…‬‪nhưng chỉ lương tháng thôi thì không đủ.‬
‪[픽 웃는다]‬‪nhưng chỉ lương tháng thôi thì không đủ.‬
‪그냥 사기꾼인 줄 알았더니‬‪Tôi tưởng cô chỉ là kẻ lừa đảo thôi,‬ ‪không ngờ còn có việc làm cơ đấy.‬
‪회사까지 다니시고‬‪Tôi tưởng cô chỉ là kẻ lừa đảo thôi,‬ ‪không ngờ còn có việc làm cơ đấy.‬ ‪Cô quả là người có năng lực, nhỉ?‬
‪(태무) 능력자시네, 능력자, 어?‬‪Cô quả là người có năng lực, nhỉ?‬
‪아, 그냥…‬‪À, chỉ là việc ở một công ty nhỏ thôi.‬
‪예, 뭐, 그냥 뭐‬ ‪조그마한 중소기업‬‪À, chỉ là việc ở một công ty nhỏ thôi.‬ ‪Vâng, nhỏ thôi.‬
‪[어색하게 웃으며] 예, 중소…‬‪Vâng, nhỏ thôi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(하리) 그 회사가‬ ‪강태무 씨 회사거든요‬‪Công ty đó là công ty của anh đấy.‬
‪[하리의 난처한 숨소리]‬‪Công ty đó là công ty của anh đấy.‬
‪오늘도 그 잘생긴 비서랑‬ ‪같이 왔으려나?‬‪Hôm nay anh ta có đến cùng‬ ‪anh thư ký điển trai không nhỉ?‬
‪어휴‬‪Vậy đâu có đúng.‬ ‪Mình vừa đẩy bạn vào hang cọp.‬
‪아니지‬‪Vậy đâu có đúng.‬ ‪Mình vừa đẩy bạn vào hang cọp.‬
‪(영서) 친구를‬ ‪구렁텅이에 밀어 넣고‬‪Vậy đâu có đúng.‬ ‪Mình vừa đẩy bạn vào hang cọp.‬
‪지금 네가 남자 생각 할 때야?‬‪Giờ là lúc mơ tưởng tới đàn ông à?‬
‪[한숨]‬
‪미안하다, 친구야‬‪Xin lỗi nhé, bạn hiền à.‬
‪너한테 사과받을 거 있다고‬ ‪벼르고 있던데‬‪Anh ta bảo cậu nợ anh ta một lời xin lỗi.‬
‪그냥 적당히 미안하다 사과해‬‪Cậu cứ xin lỗi cho xong đi.‬
‪(하리) 직원인 거 숨긴 거 외에는‬ ‪딱히 잘못한 게 없는데‬‪Ngoài việc giấu chuyện mình là nhân viên,‬ ‪mình có làm gì sai đâu chứ.‬
‪[새 울음 효과음]‬
‪[어색한 웃음]‬
‪그래도 괜히 심기 건드렸다‬ ‪정체 탄로 나면 나만 손해니까‬‪Nhưng chọc giận anh ta‬ rồi bại lộ thân phận thì chỉ mình thiệt.
‪죄송하다는 말로‬ ‪부족하다는 거 압니다‬‪Tôi biết chỉ xin lỗi thôi là không đủ.‬
‪(하리) 저 때문에 낭비한 시간‬‪Vì tôi mà anh phí thời gian‬ ‪và cảm thấy bị xúc phạm.‬
‪상한 마음 보상할 길이 있다면‬ ‪해 드리고 싶지만‬‪Vì tôi mà anh phí thời gian‬ ‪và cảm thấy bị xúc phạm.‬ ‪Nếu có thể, tôi rất muốn đền bù cho anh‬
‪딱히 방법이 있는 것도 아니고요‬‪nhưng không nghĩ ra cách nào phù hợp.‬
‪그렇다고‬ ‪저보다 가진 게 많으신 분한테‬‪Anh vốn đã sung túc hơn tôi.‬
‪물질적인 보상을‬ ‪해 드릴 수 있는 것도 아니고‬‪Bồi thường bằng vật chất‬ ‪cũng chẳng ích gì.‬
‪제가 언젠가‬ ‪제 힘으로 도울 일이 있다면‬‪Khi nào anh có việc cần‬ ‪mà tôi có thể giúp được anh‬
‪그때 꼭, 꼭, 꼭‬ ‪갚도록 하겠습니다‬‪thì tôi nhất định sẽ giúp anh để đền bù.‬
‪아직도 화가 안 풀리셨어요?‬‪Anh vẫn chưa nguôi giận sao?‬
‪[옅은 한숨]‬‪Rốt cuộc tôi có điểm gì…‬
‪내가 어딜 봐서‬‪Rốt cuộc tôi có điểm gì…‬
‪시조새를 닮았습니까?‬‪trông giống chim thủy tổ chứ?‬
‪[새 울음 효과음]‬‪Sao ạ?‬
‪(하리) 예?‬‪Sao ạ?‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Lẽ nào anh giận vì chuyện đó?‬
‪아, 혹시 그것 때문에‬ ‪화나셨던 거예요?‬‪Lẽ nào anh giận vì chuyện đó?‬ ‪Không hẳn là giận.‬
‪화가 났다기보다는‬‪Không hẳn là giận.‬
‪아니, 그런 얼토당토않은‬ ‪얘기는 처음이라‬‪Chỉ là tôi mới nghe‬ ‪chuyện vô lý như vậy lần đầu,‬
‪당황스럽기는 했습니다, 예‬‪nên thấy hơi ngỡ ngàng.‬
‪[살짝 웃으며] 아, 그게‬‪À, chuyện đó…‬ ‪Vì anh cứ nhất định đòi cưới tôi,‬
‪그건 그냥 그쪽이 자꾸‬ ‪저한테 결혼하자고 하니까‬‪Vì anh cứ nhất định đòi cưới tôi,‬ ‪tôi muốn dứt điểm với anh‬ ‪nên mới nói bừa vậy thôi.‬
‪제가 그쪽 떼어 내려고‬ ‪아무 말이나 막 한 건데요‬‪tôi muốn dứt điểm với anh‬ ‪nên mới nói bừa vậy thôi.‬
‪아, 아무 말이나?‬‪Nói bừa ư?‬
‪[하리의 웃음]‬‪Nói bừa ư?‬
‪(하리) 근데 좀 닮긴 했어요‬‪Nhưng cũng hơi giống đấy.‬
‪주먹만 한 얼굴‬ ‪매서운 눈빛, 긴 팔다리‬‪Mặt nhỏ cỡ nắm tay,‬ ‪ánh mắt dữ tợn, chân tay dài.‬
‪어디 가서 닮았다는‬ ‪얘기 못 들어 봤어요?‬‪Anh chưa từng nghe ai nói thế sao?‬
‪아까 분명‬ ‪내가 처음 들었다고 했죠‬‪Rõ ràng tôi vừa nói là‬ ‪tôi mới nghe lần đầu mà.‬
‪맞다‬‪À, đúng rồi.‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi anh.‬
‪(하리) 하, 진짜‬ ‪그 말에 삐진 거야?‬‪Thật là. Anh ta giận vì câu đó thật sao?‬ ‪Eo ơi, chấp nhặt kinh khủng.‬
‪헐, 뒤끝 작렬‬‪Eo ơi, chấp nhặt kinh khủng.‬
‪저, 그럼 더 이상‬ ‪하실 말씀 없으신 거면‬‪Vậy…‬ ‪nếu anh không muốn nói gì nữa,‬
‪슬슬 일어나 보도록 할까요?‬‪thì ta đứng dậy chứ nhỉ?‬
‪저희 치킨집이‬ ‪아직 알바생도 못 구해서‬‪Quán gà nhà tôi‬ ‪chưa thuê được nhân viên làm thêm,‬
‪저녁에는 제가 일해야 하거든요‬‪nên tôi phải phụ giúp vào buổi tối.‬
‪[통화 연결음]‬ ‪그래서 슬슬 가 보는 게 좋을…‬‪Có lẽ chúng ta nên về…‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪Có lẽ chúng ta nên về…‬
‪(태무) 다시 내 이름으로 저장하고‬‪Lưu lại tên tôi đi.‬ ‪Sau này, tôi gọi phải bắt máy.‬
‪앞으로 전화하면 받아요‬‪Lưu lại tên tôi đi.‬ ‪Sau này, tôi gọi phải bắt máy.‬
‪전화 안 받거나 잠수 타면‬‪Nếu cô lơ điện thoại của tôi‬ ‪hoặc lặn mất tăm,‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪그때는 내가 찾아갈 겁니다‬‪tôi sẽ tìm đến chỗ này.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪그리고 진짜 이름은 뭐예요?‬‪Còn nữa, tên thật của cô là gì?‬
‪이름이요? 신하…‬‪Tên ạ?‬ ‪Shin H…‬
‪(하리) 진짜 이름 대면‬ ‪나중에 알아챌 수도 있는데‬‪Cho anh ta biết tên thật‬ thì anh ta sẽ phát hiện ra mất.
‪금희요, 금희‬‪Là Geum… Hui ạ. Geum Hui.‬
‪[어색한 웃음]‬‪Là Geum… Hui ạ. Geum Hui.‬ ‪Vâng. Geum Hui.‬
‪(하리) 금희‬‪Vâng. Geum Hui.‬
‪[작은 목소리로] 시조새‬‪Chim thủy tổ.‬
‪오늘은 우리 금희 양이‬ ‪좀 웃을 수 있을까나‬‪Không biết hôm nay‬ ‪cô Geum Hui có cười nổi không đây?‬
‪[강 회장이 과자를 와작 먹는다]‬
‪(남자2) 전 치즈돈가스로 주세요‬‪Cho tôi thịt cốt lết phủ phô mai.‬
‪(점원) 네, 알겠습니다‬‪Vâng, được ạ.‬
‪[TV에서 드라마가 계속된다]‬ ‪[헛웃음]‬‪Làm gì có nhà tài phiệt nào‬
‪무슨 재벌가가‬ ‪돈가스 체인점에서 상견례를 하냐‬‪Làm gì có nhà tài phiệt nào‬ ‪lại làm lễ dạm ngõ‬ ‪ở nhà hàng thịt cốt lết chứ?‬
‪[도어 록 조작음]‬ ‪아휴, 그래도 부럽다‬‪Nhưng vẫn thấy ghen tỵ thật.‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Nhưng vẫn thấy ghen tỵ thật.‬ ‪Mình cũng muốn được gặp sui gia‬ ‪ở nhà hàng thịt cốt lết.‬
‪나도 하고 싶다‬‪Mình cũng muốn được gặp sui gia‬ ‪ở nhà hàng thịt cốt lết.‬
‪돈가스 상견례‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Mình cũng muốn được gặp sui gia‬ ‪ở nhà hàng thịt cốt lết.‬
‪[웃음]‬
‪(태무) 다녀왔습니다‬‪Cháu về rồi ạ.‬ ‪Ừ, giờ mới về à?‬
‪(강 회장) 어, 이제 오니?‬ ‪허허, 그래‬‪Ừ, giờ mới về à?‬ ‪Thế nào? Hẹn hò với‬ ‪cô Jin Young Seo vui vẻ chứ?‬
‪진영서 양은 잘 만났고?‬‪Thế nào? Hẹn hò với‬ ‪cô Jin Young Seo vui vẻ chứ?‬
‪결혼 어떡하기로 했어?‬‪Bàn chuyện cưới xin đến đâu rồi?‬
‪양가 상견례부터 해야지‬‪Phải làm lễ dạm ngõ trước nhỉ?‬
‪저 진영서 씨랑 결혼‬ ‪없던 일로 하기로 했습니다‬‪Hôn sự với cô Jin Young Seo‬ ‪coi như không thành rồi ạ.‬
‪뭐야? 아니, 그게 무슨…‬‪Gì cơ? Cháu nói vậy là sao?‬
‪뭐, 아무튼 그렇게 됐으니까‬‪Chuyện thành ra như vậy đấy ạ.‬ ‪Ông đừng nhắc đến cô ấy nữa.‬
‪더 이상 진영서 씨 얘기‬ ‪꺼내지 마세요‬‪Chuyện thành ra như vậy đấy ạ.‬ ‪Ông đừng nhắc đến cô ấy nữa.‬
‪[강 회장의 헛웃음]‬‪Trời ạ, thằng nhóc này…‬
‪아니, 저 녀석이, 저…‬‪Trời ạ, thằng nhóc này…‬ ‪Con không thể cưới cô gái này.‬
‪(TV 속 남자2) 전 이 결혼‬ ‪못 합니다!‬‪Con không thể cưới cô gái này.‬
‪[긴장되는 음악이 흘러나온다]‬ ‪아니‬‪Không, con nhất quyết không cưới.‬
‪안 합니다‬‪Không, con nhất quyết không cưới.‬
‪제가 사랑하는 건‬ ‪금희 씨라고요, 신금희‬‪Người con yêu là Geum Hui.‬ ‪- Shin Geum Hui.‬ ‪- Anh Gwang Bok!‬
‪광복 씨!‬‪- Shin Geum Hui.‬ ‪- Anh Gwang Bok!‬
‪감히 그깟‬ ‪동네 치킨집 딸년 때문에‬‪Chỉ vì con gái của một quán gà bé tẹo‬
‪우리 집안이랑 내 딸을 모욕해?‬‪mà cậu xúc phạm gia đình và con gái tôi?‬
‪어유, 저, 저…‬
‪[한숨]‬
‪(강 회장) 돈가스 저거‬ ‪까실까실해서 되게 아플 텐데, 어?‬‪Vỏ bột của thịt cốt lết rất giòn‬ ‪nên chắc là đau lắm.‬
‪아휴, 그나저나 드라마나 현실이나‬‪Chán thật. Ở đâu cũng vậy,‬ ‪cả trong phim lẫn ngoài đời.‬
‪결혼하기가‬ ‪왜 이렇게 힘이 드냐 그래, 응?‬‪Sao kết hôn lại khó khăn thế nhỉ?‬
‪[강 회장이 과자를 와작 먹는다]‬
‪[TV에서 밝은 음악이 흘러나온다]‬ ‪(하리) 신금희, 신금희‬‪Shin Geum Hui.‬ ‪CỐ LÊN, GEUM HUI‬
‪신금희‬‪Shin Geum Hui.‬
‪씁, 갑자기 신금희란‬ ‪이름이 왜 튀어나왔지?‬‪Sao đột nhiên lại nghĩ ra‬ ‪cái tên Shin Geum Hui nhỉ?‬
‪들어 본 거 같기도 하고, 신금희‬‪Nghe thấy ở đâu rồi thì phải.‬ ‪Shin Geum Hui.‬
‪[안내 음성] 고객님의 전화기가‬ ‪꺼져 있어…‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi đã tắt…‬ ‪Trời, nó tắt cả điện thoại luôn.‬
‪(하리) 와‬ ‪이제 전화기까지 꺼 놨어‬‪Trời, nó tắt cả điện thoại luôn.‬
‪진영서, 넌 눈에 띄기만 해‬ ‪내가 부숴 버릴 줄 알아‬‪Jin Young Seo, cứ thử để tớ thấy xem,‬ ‪tớ sẽ xé xác cậu ra.‬
‪[통화 종료음]‬‪Jin Young Seo, cứ thử để tớ thấy xem,‬ ‪tớ sẽ xé xác cậu ra.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[영서의 힘겨운 숨소리]‬
‪왔어? 하리야‬‪Cậu về rồi à, Ha Ri?‬
‪[픽 웃는다]‬‪Cậu về rồi à, Ha Ri?‬ ‪Này, Jin Young Seo!‬
‪(하리) 야, 진영서!‬‪Này, Jin Young Seo!‬
‪(영서) 어, 진정해, 진정해‬‪Khoan đã. Bình tĩnh.‬
‪- (영서) 진정해, 진정해, 진정해‬ ‪- (하리) 너‬‪Khoan đã. Bình tĩnh.‬ ‪- Cậu bình tĩnh đi.‬ ‪- Cậu đúng là một đứa xấu xa!‬
‪(하리) 너 정말 나쁜 아이구나‬ ‪너, 너…‬‪- Cậu bình tĩnh đi.‬ ‪- Cậu đúng là một đứa xấu xa!‬
‪(영서) 야, 뭐 하려고!‬‪Cậu định làm gì thế?‬
‪[영서의 비명]‬ ‪[하리의 힘주는 탄성]‬‪Đừng mà! Làm ơn!‬
‪잠깐만!‬‪Đừng mà! Làm ơn!‬
‪아휴, 미안해‬‪Thôi. Tớ xin lỗi mà.‬
‪전화기 꺼져 있는지 몰랐어‬‪Tớ không biết điện thoại bị tắt máy.‬ ‪Không phải tớ cố tình lơ đâu. Thật đấy.‬
‪일부러 안 받은 거‬ ‪절대 아니야, 진짜로‬‪Không phải tớ cố tình lơ đâu. Thật đấy.‬
‪됐고‬‪Đủ rồi.‬
‪(하리) 내가 미친 순발력으로‬ ‪가짜 이름 댔기에 망정이지‬‪May là tớ nhanh trí‬ ‪nói ra một cái tên giả đấy.‬
‪하마터면 들켜서‬ ‪바로 해고당할 뻔했잖아‬‪Suýt nữa là tớ bị phát hiện‬ ‪và bị sa thải rồi. Cậu…‬
‪너는 거기가 어디라고‬ ‪날 데리고 가‬‪Suýt nữa là tớ bị phát hiện‬ ‪và bị sa thải rồi. Cậu…‬ ‪Cậu nghĩ gì mà đưa tớ đến đó hả?‬
‪(영서) 미안해, 진짜‬‪Tớ thật sự xin lỗi mà.‬
‪근데 너도 봤겠지만‬ ‪카리스마가 좀 쩌냐?‬‪Cậu cũng thấy đấy.‬ ‪Khí chất anh ta đáng sợ lắm.‬ ‪Tớ cũng bất đắc dĩ mà.‬
‪나도 어쩔 수가 없었어‬‪Tớ cũng bất đắc dĩ mà.‬
‪그래도 너 직원인 건‬ ‪안 들켰으니까…‬‪Dù sao chuyện cậu là nhân viên‬ ‪vẫn chưa bị lộ nên…‬
‪대신에 우리 집 치킨집 하는 거‬ ‪알아 버렸단 말이야‬‪Nhưng anh ta biết‬ ‪nhà tớ có mở quán gà rồi!‬
‪(영서) 뭐?‬‪Gì cơ? Sao lại thế?‬
‪아니, 어쩌다가?‬‪Gì cơ? Sao lại thế?‬
‪아니, 나 없이 생파 한‬ ‪직원들한테 미안해서‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Chuyện là… Tớ áy náy với đồng nghiệp‬ ‪vì vắng mặt ở buổi tiệc sinh nhật,‬ ‪nên cầm theo phiếu giảm giá tặng họ‬ ‪và lỡ làm rớt.‬
‪챙겨 주려고 쿠폰 들고 갔다가‬ ‪흘리는 바람에…‬‪nên cầm theo phiếu giảm giá tặng họ‬ ‪và lỡ làm rớt.‬
‪(영서) 바보야, 그걸 왜 들고 가‬ ‪이 푼수데기야‬‪Mang theo cái đó làm gì chứ?‬ ‪Cái đồ đầu đất này!‬
‪이게 적반하장도 유분수지‬‪Cậu ăn cắp rồi la làng vừa phải thôi.‬
‪누구 때문에 이렇게 됐는데‬‪Vì ai mà ra nông nỗi này chứ? Hả?‬
‪(하리) 누구 때문에 이렇게 됐는데‬‪Vì ai mà ra nông nỗi này chứ? Hả?‬
‪너는 이거 입고 있는다고‬ ‪되는 게 아니야, 지금…‬‪Đừng tưởng đeo tạp dề là được tha…‬
‪(미모) 야, 신하리!‬‪Này, Shin Ha Ri!‬
‪너 이게 뭐 하는 짓이야?‬‪Con đang làm trò gì thế?‬ ‪Sao lại nắm cổ áo Young Seo?‬
‪왜 영서 멱살을 붙잡고 있어‬‪Con đang làm trò gì thế?‬ ‪Sao lại nắm cổ áo Young Seo?‬
‪- (하리) 아니…‬ ‪- (영서) 아, 전 괜찮아요, 어머니‬‪- Con…‬ ‪- Cháu không sao đâu bác.‬
‪그리고 우리 하리한테‬ ‪뭐라고 하지 마세요‬‪Bác đừng mắng Ha Ri ạ.‬ ‪Đều tại cháu đã có lỗi với cậu ấy.‬
‪(영서) 다 제가‬ ‪잘못한 게 있어서 그래요‬ ‪[어이없는 숨소리]‬‪Đều tại cháu đã có lỗi với cậu ấy.‬
‪(미모) 아니, 잘못을 해 봤자지‬ ‪[하리의 헛웃음]‬‪Dù cháu có làm sai chuyện gì đi nữa,‬
‪아니, 그렇다고 친구 멱살을‬‪thì ai đời lại nắm cổ áo bạn mình thế kia?‬
‪이렇게 붙잡고 있는‬ ‪계집애가 어디 있어‬‪thì ai đời lại nắm cổ áo bạn mình thế kia?‬ ‪Cái thói đâu ra! Mau buông bạn ra!‬
‪아무튼 성질머리하고는‬ ‪떼, 빨리, 떼!‬‪Cái thói đâu ra! Mau buông bạn ra!‬ ‪Mau lên! Buông bạn ra ngay!‬
‪[하리를 찰싹 때리며]‬ ‪빨리 떼라니까, 떼라고!‬‪Mau lên! Buông bạn ra ngay!‬
‪아니, 엄마는 아무것도 모르면서‬‪Mẹ còn chẳng biết đầu đuôi gì mà.‬
‪영서가 그렇게 좋으시면요‬‪Nếu thương Young Seo vậy,‬ ‪sao mẹ không nhận nó về nuôi luôn đi?‬
‪(하리) 영서를 데려다가‬ ‪키우시든가요‬‪Nếu thương Young Seo vậy,‬ ‪sao mẹ không nhận nó về nuôi luôn đi?‬
‪- (하리) 아주 그냥‬ ‪- (미모) 이거 봐, 이거 봐‬‪- Thiệt tình.‬ ‪- Xem kìa. Con nhỏ nóng tính này.‬
‪성질머리하고는, 아유, 못됐을까‬ ‪왜 이렇게 못됐어‬‪- Thiệt tình.‬ ‪- Xem kìa. Con nhỏ nóng tính này.‬ ‪Sao con lại xấu tính thế? Hả?‬
‪(영서) 어머니, 어머니, 어머니‬‪Bác ơi. Tại cháu nên nó mới thế.‬ ‪Cháu xin lỗi ạ!‬
‪다 제가 잘못해서 그런 거라니까요‬‪Bác ơi. Tại cháu nên nó mới thế.‬ ‪Cháu xin lỗi ạ!‬
‪죄송해요‬ ‪[하리의 어이없는 웃음]‬‪Bác ơi. Tại cháu nên nó mới thế.‬ ‪Cháu xin lỗi ạ!‬ ‪- Trời ạ. Cậu đúng là…‬ ‪- Làm sao hả?‬
‪- 너 정말…‬ ‪- (미모) 뭐, 뭐, 뭐!‬‪- Trời ạ. Cậu đúng là…‬ ‪- Làm sao hả?‬ ‪Hai mẹ con đừng cãi nữa! Dừng lại!‬
‪(영서) 둘 다 그만, 둘 다 그만‬‪Hai mẹ con đừng cãi nữa! Dừng lại!‬
‪[영서의 애처로운 탄성]‬ ‪- (하리) 와…‬ ‪- (미모) 으이그‬
‪하여간 저 지랄맞은 성질머리‬‪Chẳng biết con bé đầu nóng như lửa đó‬ ‪giống ai nữa. Thiệt tình!‬
‪도대체 누구 닮아 저러는 거야?‬‪Chẳng biết con bé đầu nóng như lửa đó‬ ‪giống ai nữa. Thiệt tình!‬
‪아유, 정말‬‪Chẳng biết con bé đầu nóng như lửa đó‬ ‪giống ai nữa. Thiệt tình!‬
‪[작은 목소리로] 진짜‬ ‪누구 닮았는지 모르시나‬‪Mẹ không biết chị giống ai thật sao?‬
‪거, 친구하고‬ ‪사이좋게 지내면 좀 좋냐?‬‪Hòa thuận với bạn có tốt hơn không hả?‬
‪(미모) 너 영서가‬ ‪네 옆에 붙어 다니는 거‬‪Con phải thấy may mắn‬ ‪vì Young Seo chơi với con đi.‬
‪너 용한 줄이나 알아, 너‬‪Con phải thấy may mắn‬ ‪vì Young Seo chơi với con đi.‬
‪내가 영서 같은 딸내미 있었으면‬ ‪맨날맨날 업고 다녔다‬‪Nếu có con gái như Young Seo,‬ ‪ngày nào mẹ cũng sẽ nựng nó.‬
‪내 말이‬‪Chuẩn ý con ạ.‬
‪엄마, 영서 누나 같은‬ ‪딸 있으면 좋겠지?‬‪Mẹ à, có cô con gái‬ ‪như chị Young Seo thì thích nhỉ?‬
‪(하민) 내가 확 꼬셔 볼까?‬‪Để con tán tỉnh chị ấy nhé?‬
‪딸 같은 며느리 좋잖아‬‪Con dâu cũng như con gái thôi.‬ ‪Thích quá còn gì.‬
‪야, 꼬신다고 꼬셔지냐?‬‪Này, con tán thì con bé sẽ đổ sao?‬ ‪Young Seo dễ đổ vậy à?‬
‪영서가 그렇게 만만해?‬‪Này, con tán thì con bé sẽ đổ sao?‬ ‪Young Seo dễ đổ vậy à?‬
‪그리고 딸 같은 며느리 같은‬ ‪소리 하고 있네‬‪"Con dâu cũng như con gái" là sao hả?‬
‪며느리는 며느리지‬‪Con dâu là con dâu chứ! Lo gấp khăn đi!‬
‪빨래나 개!‬‪Con dâu là con dâu chứ! Lo gấp khăn đi!‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(TV 속 여자1) 이번 김치 상품은‬‪Thay vì chờ đợi cơ hội sau,‬ quý vị nên mua kim chi này ngay…
‪다음 기회에라는 생각보다는‬ ‪지금 바로 결제…‬‪Thay vì chờ đợi cơ hội sau,‬ quý vị nên mua kim chi này ngay… ‪Tờ mờ sáng mà kim chi gì chứ?‬
‪이 새벽에 무슨‬ ‪[홈 쇼핑 방송이 계속된다]‬‪Tờ mờ sáng mà kim chi gì chứ?‬
‪편성 좀 신경 써 달라니까, 쯧‬‪Đã dặn phải chú ý giờ phát sóng rồi.‬
‪(TV 속 여자2) 현생 조류의‬ ‪조상으로 여겨지는 새‬‪Loài chim được xem là‬ tổ tiên của mọi loài chim. ‪Chim thủy tổ.‬
‪시조새‬ ‪[새 울음이 흘러나온다]‬‪Chim thủy tổ.‬
‪바이에른의‬ ‪졸른호펜 석회암층에서‬‪Nhiều mẫu hóa thạch đã được tìm thấy‬ trong lớp đá vôi tại Solnhofen, Bavaria.
‪화석 표본들이 발견되었는데요‬‪Nhiều mẫu hóa thạch đã được tìm thấy‬ trong lớp đá vôi tại Solnhofen, Bavaria.
‪시조새는 쥐라기 후반‬‪Giả thuyết phổ biến cho rằng chim thủy tổ‬
‪현재의 독일 남부에서‬ ‪살았다는 게 통설이죠‬‪sinh sống vào cuối kỷ Jura,‬ tại miền Nam nước Đức ngày nay.
‪이런 쥐라기, 씨‬‪Kỷ Jura chết tiệt.‬
‪(TV 속 여자2) 시조새의 몸 형태를‬ ‪잘 살펴보면‬‪Kỷ Jura chết tiệt.‬ ‪Quan sát kỹ sẽ thấy chim thủy tổ‬ có thân hình dài từ 30 đến 50cm,
‪몸길이는 30에서 50cm 정도로‬‪Quan sát kỹ sẽ thấy chim thủy tổ‬ có thân hình dài từ 30 đến 50cm,
‪까마귀 정도로 작고‬ ‪[통화 연결음]‬‪nhỏ gần bằng một con quạ.‬
‪머리가 작고 눈이 큰 조류…‬‪Loài chim này có đầu nhỏ, mắt to…‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[옅은 신음]‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪[TV에서 방송이 계속 흘러나온다]‬ ‪신금희 씨?‬‪Cô Shin Geum Hui?‬
‪뭐라는 거야‬‪Gì vậy chứ?‬
‪아, 왜 이 시간에‬ ‪장난 전화를 걸고 난리야‬‪Gì vậy chứ?‬ ‪Sao gọi điện quấy phá vào giờ này thế?‬
‪장난 전화 아닌데요, 신금희 씨‬‪Đây không phải cuộc gọi quấy phá.‬ ‪Cô còn mơ ngủ sao, cô Shin Geum Hui?‬
‪잠 덜 깼습니까? 신금희 씨‬‪Đây không phải cuộc gọi quấy phá.‬ ‪Cô còn mơ ngủ sao, cô Shin Geum Hui?‬
‪저 신금…‬‪Tôi không phải Shin Geum…‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[새 울음 효과음]‬
‪[헛기침]‬
‪아니요, 제가 놀라서, 네‬‪À, do tôi bất ngờ quá.‬
‪웬일로 전화를 다…‬‪Anh gọi tôi có việc gì?‬
‪(태무) 혹시 또 핸드폰 바꾸고‬ ‪잠수 탔나 확인차 전화했습니다‬‪Tôi gọi kiểm tra xem‬ ‪cô có đổi số hay lặn mất tăm không.‬
‪됐네요‬‪Vậy được rồi.‬
‪아, 예‬ ‪[통화 종료음]‬‪À, vâng.‬
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪뭐야‬‪Gì vậy trời?‬
‪새벽 4시?‬ ‪이 인간 진짜 미친 거 아니야?‬‪Mới 4:00 sáng. Anh ta điên thật rồi à?‬
‪와, 진짜, 와, 잠 다 깼어‬‪Thiệt tình, tỉnh cả ngủ.‬ ‪Thánh thần ơi, anh ta điên à?‬
‪와, 와, 미친 거 아니야?‬‪Thiệt tình, tỉnh cả ngủ.‬ ‪Thánh thần ơi, anh ta điên à?‬
‪(하리) 와, 짜증 나, 와‬‪Trời ơi, bực quá đi mất!‬
‪짜증 나‬‪Điên cả người.‬
‪[어이없는 숨소리]‬ ‪뭐, 시조새?‬‪Gì chứ, chim thủy tổ?‬ ‪Chúng có ba ngón chân…‬
‪확 잠이나 설쳐라, 쯧‬‪Chúc cô ngủ giật mình.‬
‪[분한 숨소리]‬‪Trên đuôi, có 20 đến 21 sợi…‬
‪[리모컨 조작음]‬‪Trên đuôi, có 20 đến 21 sợi…‬
‪[하품]‬‪Sao mới sáng đã ngáp ngắn ngáp dài thế?‬
‪(여 부장) 뭐 이렇게‬ ‪아침부터 하품이야?‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Sao mới sáng đã ngáp ngắn ngáp dài thế?‬
‪잠 한숨 못 잔 사람처럼?‬‪Cứ như đã thức trắng đêm vậy.‬
‪그냥 어제 새벽에‬ ‪잠을 좀 설쳤어요‬‪Vâng. Tờ mờ sáng tôi tỉnh dậy‬ ‪rồi không ngủ lại được.‬
‪[호응하는 숨소리]‬ ‪[달려오는 발걸음]‬‪Ừ.‬
‪(계 차장) 소식 들었어?‬ ‪못 들었지?‬‪Mọi người hay tin gì chưa?‬ ‪Chưa phải không?‬
‪또 나만 들은 거지? 이거, 어?‬‪Lại chỉ tôi hóng được thôi chứ gì?‬ ‪Tất cả tập trung này.‬
‪자, 모두 집중‬‪Tất cả tập trung này.‬
‪강태무 사장‬‪Giám đốc Kang Tae Moo đã đi xem mắt.‬
‪맞선 봤대‬‪Giám đốc Kang Tae Moo đã đi xem mắt.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[계 차장의 들뜬 탄성]‬‪Ôi trời ạ, chuyện đó liên quan gì‬ ‪đến chúng ta mà anh làm ầm lên?‬
‪(여 부장) 어유, 그게 우리랑‬ ‪무슨 상관이라고 이 난리실까‬‪Ôi trời ạ, chuyện đó liên quan gì‬ ‪đến chúng ta mà anh làm ầm lên?‬
‪(계 차장) 아휴, 이렇게 또‬ ‪하나만 알고 둘은 모르신다‬‪Cô lại biết một mà không biết hai rồi.‬ ‪Sao lại không liên quan chứ?‬
‪왜 상관이 없어요?‬‪Sao lại không liên quan chứ?‬
‪재벌은 재벌끼리 뭉칠 텐데‬‪Là hai nhà tài phiệt kết thân đấy.‬
‪그럼 합병으로 이어질 수도 있고‬‪Tương lai có thể sáp nhập.‬
‪그럼 주식에‬ ‪엄청난 여파가 있을 거 아니냐고‬ ‪[계 차장의 웃음]‬‪Vậy thì giá cổ phiếu sẽ tăng phi mã,‬ ‪không phải sao?‬
‪우리 회사 주식‬ ‪한 몇십 주 가지고 있다 그랬나?‬‪Anh từng bảo đã mua tầm vài chục‬ ‪cổ phiếu của công ty nhỉ?‬
‪(여 부장) 근데 무슨 대주주처럼‬ ‪이 호들갑이에요?‬‪Có gì mà nháo nhào như cổ đông lớn vậy?‬
‪[헛웃음]‬‪Có gì mà nháo nhào như cổ đông lớn vậy?‬
‪자그마치‬‪Tôi đang sở hữu…‬
‪50주거든요‬‪tận 50 cổ phiếu đấy.‬ ‪Cỡ đó là lãi được nhiều rồi.‬
‪이것만 해도 얼만데‬‪tận 50 cổ phiếu đấy.‬ ‪Cỡ đó là lãi được nhiều rồi.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[계 차장의 비명]‬‪Trời ạ. Tóm lại, anh đừng buôn chuyện‬ ‪về Giám đốc Kang nữa.‬
‪(여 부장) 아유, 정말 아무튼‬‪Trời ạ. Tóm lại, anh đừng buôn chuyện‬ ‪về Giám đốc Kang nữa.‬
‪강태무 사장 얘기 좀 그만해요‬‪Trời ạ. Tóm lại, anh đừng buôn chuyện‬ ‪về Giám đốc Kang nữa.‬
‪아무리 우리 회사 사장이라도, 어?‬‪Đúng là giám đốc công ty ta thật,‬ ‪nhưng chẳng gặp cậu ấy bao giờ,‬ ‪không ai tò mò đâu.‬
‪얼굴 한 번‬ ‪볼까 말까 한 사람 얘기‬‪nhưng chẳng gặp cậu ấy bao giờ,‬ ‪không ai tò mò đâu.‬
‪누가 궁금해한다고‬‪nhưng chẳng gặp cậu ấy bao giờ,‬ ‪không ai tò mò đâu.‬
‪뭐, 프로 레슬러야?‬‪Cô là đô vật chuyên nghiệp à?‬ ‪Sao khỏe dữ vậy?‬
‪힘이 왜 이렇게 세‬‪Cô là đô vật chuyên nghiệp à?‬ ‪Sao khỏe dữ vậy?‬
‪[경건한 음악]‬ ‪(하리) 그러게요‬‪Đúng rồi đó.‬
‪제발 그 사람‬ ‪마주칠 일 없게 좀 도와주세요‬‪Xin hãy giúp con mãi mãi không bao giờ‬ chạm mặt anh ta, hỡi đức Phật, hỡi Chúa.
‪부처님, 하느님‬‪Xin hãy giúp con mãi mãi không bao giờ‬ chạm mặt anh ta, hỡi đức Phật, hỡi Chúa.
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪(성훈) 찾으셨어요?‬‪Anh tìm tôi sao?‬ ‪Ừ, về nhà máy ở Ilsan,‬
‪(태무) 응, 일산 공장 말이야‬‪Ừ, về nhà máy ở Ilsan,‬
‪제2 생산 라인 가동은‬ ‪언제부터 다시 시작할 예정이지?‬‪dự kiến khi nào khởi động lại‬ ‪dây chuyền sản xuất thứ hai?‬
‪교체 작업이 다 완료되려면‬ ‪일주일은 걸린답니다‬‪Họ nói sẽ mất một tuần‬ ‪để hoàn tất quá trình chuyển giao.‬
‪(태무) 그리고 박 전무님‬ ‪후임으로 오시는 황 전무님‬‪Giám đốc Hwang,‬ ‪người kế nhiệm Giám đốc Park,‬
‪오늘부터 첫 출근이지?‬‪hôm nay đi làm buổi đầu nhỉ?‬ ‪Hẹn ăn trưa với tôi đi.‬
‪오늘 점심은 그쪽에서 하지‬‪hôm nay đi làm buổi đầu nhỉ?‬ ‪Hẹn ăn trưa với tôi đi.‬
‪그게 오늘 점심부터‬ ‪일정이 바뀌어서요‬‪Thật ra, từ trưa nay,‬ ‪lịch trình của anh có thay đổi ạ.‬
‪뭐?‬‪Sao? Cậu nói gì vậy?‬ ‪Không thông qua tôi à?‬
‪그게 무슨 소리야?‬ ‪나한테 말도 없이‬‪Sao? Cậu nói gì vậy?‬ ‪Không thông qua tôi à?‬
‪회장님 지시 사항이라‬ ‪어쩔 수 없었습니다‬‪Đó là chỉ thị của chủ tịch.‬ ‪Tôi không làm khác được.‬
‪맞선 스케줄 다시 잡으라 하셔서‬‪Chủ tịch bắt tôi xếp lịch xem mắt tiếp.‬
‪(태무) 뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪[곤란한 숨소리]‬
‪결국 이렇게 나오시겠다?‬‪Ông vẫn nhất quyết muốn vậy ư?‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪Ông vẫn nhất quyết muốn vậy ư?‬ ‪Han Min Hui.‬ ‪Trưởng nữ của Công nghiệp Daemang.‬
‪(성훈) 한민희‬‪Han Min Hui.‬ ‪Trưởng nữ của Công nghiệp Daemang.‬
‪대망중공업 장녀로‬‪Han Min Hui.‬ ‪Trưởng nữ của Công nghiệp Daemang.‬
‪줄리어드 음대에서‬ ‪피아노를 전공했고‬‪Học piano ở Nhạc viện Juilliard.‬
‪현재 서울대에서‬ ‪박사 과정을 밟고 있는 중입니다‬‪Hiện đang học tiến sĩ ở Đại học Seoul.‬ ‪Ai cũng tiếc nuối cho tôi.‬
‪(여자3) 남들은 아깝다고는 하죠‬ ‪이 커리어에 결혼이라니‬‪Ai cũng tiếc nuối cho tôi.‬ ‪"Có sự nghiệp thì kết hôn làm gì?"‬
‪하지만 전‬ ‪제 좋은 유전자를 가진 2세를‬‪Nhưng tôi nghĩ việc sinh ra một đứa trẻ‬ ‪mang gen tốt của tôi và nuôi nó nên người‬
‪세상에 내놓고 양육하는 것도‬ ‪의미 있는 일이라고 생각합니다‬‪Nhưng tôi nghĩ việc sinh ra một đứa trẻ‬ ‪mang gen tốt của tôi và nuôi nó nên người‬ ‪cũng là một việc có ý nghĩa.‬ ‪Con gái thứ của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,‬ tốt nghiệp Đại học Y Harvard.
‪(성훈) 법무부 장관 둘째 딸로‬ ‪하버드 의대 졸업생입니다‬‪Con gái thứ của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,‬ tốt nghiệp Đại học Y Harvard.
‪사장님과 동문이라‬ ‪통하는 게 많을 것 같네요‬‪Con gái thứ của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,‬ tốt nghiệp Đại học Y Harvard. ‪Học cùng trường với anh‬ nên chắc sẽ dễ nói chuyện.
‪알버트 교수님 아시죠?‬‪Anh biết giáo sư Albert chứ?‬ ‪Vâng, thầy ấy là giáo sư hướng dẫn tôi.‬
‪네, 제 지도 교수님이셨는데‬‪Vâng, thầy ấy là giáo sư hướng dẫn tôi.‬
‪(여자4) 제가 교양으로 들은‬ ‪경영학 교수셨는데‬‪Thầy ấy đã dạy tôi quản trị học đại cương.‬
‪태무 씨 칭찬을‬ ‪정말 많이 하시더라고요‬‪Thầy luôn khen anh không tiếc lời.‬ ‪Luận văn của anh…‬
‪태무 씨가…‬‪Luận văn của anh…‬
‪(여자5) 강태무 씨?‬‪Anh Kang Tae Moo?‬ ‪Tôi đã nghe rất nhiều về anh.‬
‪말씀은 많이 들었어요‬‪Anh Kang Tae Moo?‬ ‪Tôi đã nghe rất nhiều về anh.‬
‪듣던 것보다 훨씬 잘생기셨어요‬‪Anh điển trai hơn lời đồn nhiều.‬
‪키도 크시고‬‪Anh cao thật đấy.‬
‪(여자5) 표정이 차분하신 게‬ ‪제 취향이세요‬‪Anh điềm tĩnh thế này đúng gu tôi.‬
‪- (여자6) 제 취향이신 것 같아요‬ ‪- (여자7) 제 취향이세요‬‪- Đúng gu tôi.‬ ‪- Đúng gu tôi.‬ ‪Tôi đã kể về anh Tae Moo với gia đình…‬
‪(여자5) 저희 집에‬ ‪태무 씨 얘기 하니까‬‪Tôi đã kể về anh Tae Moo với gia đình…‬
‪어른들께서‬ ‪굉장히 흡족해하셨거든요‬‪Người lớn trong nhà rất ủng hộ.‬
‪(여자6) 이런 적은 처음이거든요?‬‪Đây là lần đầu của tôi. Nên tôi thấy hơi…‬
‪그래서 저도 좀 설레더라고요‬ ‪[여자들이 저마다 말한다]‬‪Đây là lần đầu của tôi. Nên tôi thấy hơi…‬ ‪- Bồi hồi.‬ ‪- Bồi hồi.‬
‪(여자5) 어머, 너무 떠들었다‬‪Ôi trời, tôi huyên thuyên quá rồi.‬
‪[태무의 한숨]‬‪Liệu có ai khác đi xem mắt‬ ‪mười người mỗi ngày không nhỉ?‬
‪(태무) 하루에 열 명이랑‬ ‪맞선 보는 사람이 또 있을까?‬‪Liệu có ai khác đi xem mắt‬ ‪mười người mỗi ngày không nhỉ?‬
‪[픽 웃는다]‬ ‪없겠죠‬‪Không có đâu ạ.‬
‪최단기간 최다 맞선으로‬ ‪기네스북에 오르시는 거 아니에요?‬‪Anh sẽ lập kỷ lục người xem mắt nhiều nhất‬ ‪trong thời gian ngắn nhất đấy.‬
‪[성훈의 옅은 헛기침]‬‪Cậu nhấn sai tầng rồi kìa.‬ ‪Lên sân thượng làm gì?‬
‪(태무) 잘못 눌렀잖아‬ ‪옥상은 왜 눌렀어?‬‪Cậu nhấn sai tầng rồi kìa.‬ ‪Lên sân thượng làm gì?‬
‪잘못 누른 거 아닙니다‬‪Tôi không nhấn sai đâu.‬
‪아직 끝난 게 아닙니다‬‪Lịch trình vẫn chưa kết thúc.‬
‪뭐?‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪Gì cơ?‬
‪(성훈) 이름 요코 히토리‬ ‪한국 이름 오은지‬‪Tên Yoko Hitori.‬ ‪Tên tiếng Hàn là Oh Eun Ji.‬
‪재일 교포 3세로‬ ‪히토리식품 차녀입니다‬‪Kiều bào Nhật đời thứ ba,‬ ‪thứ nữ của Thực phẩm Hitori.‬
‪[한숨]‬
‪[태무의 피곤한 한숨]‬
‪(성훈) 오늘 나온 분 중에‬ ‪마음에 드는 분 없으셨습니까?‬‪Trong những cô gái đã gặp hôm nay,‬ ‪anh có ưng ai không?‬
‪- 전혀‬ ‪- 네?‬‪- Không ai cả.‬ ‪- Sao?‬
‪(성훈) 아니, 보자마자‬ ‪결혼 결심했던‬‪So với cô Jin Young Seo giả‬ ‪anh vừa gặp đã muốn cưới,‬
‪그 가짜 진영서 씨보다‬ ‪다들 백만 배는 낫던데요?‬‪So với cô Jin Young Seo giả‬ ‪anh vừa gặp đã muốn cưới,‬ ‪thì họ hơn cả trăm lần mà?‬
‪가짜 진영서는 지루하지는 않았지‬‪Ít ra Jin Young Seo giả không nhàm chán.‬
‪다들 어떻게 그렇게‬ ‪똑같은 말들만 하던지‬‪Sao họ toàn nói những câu y hệt nhau vậy?‬
‪[한숨 쉬며] 하긴‬‪Cũng phải.‬
‪임팩트로 따지면 그분이 갑이었죠‬‪Đâu có ai gây ấn tượng mạnh bằng cô ấy.‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪사장님, 코피‬‪Giám đốc, máu mũi…‬
‪뭐? 코, 코피?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Hả? Máu mũi à?‬
‪아이씨, 진짜‬‪Trời ạ, thiệt tình.‬
‪코피, 씨, 진짜‬‪Lại chảy máu mũi. Thật là.‬
‪(강 회장) 이제 오냐?‬‪Giờ mới về đấy à?‬
‪선은 잘 봤고?‬‪Đi xem mắt suôn sẻ chứ?‬
‪(태무) 진짜‬ ‪너무하신 거 아닙니까?‬‪Ông quá đáng với cháu thế?‬
‪제가 지금 대체 몇 명이랑‬ ‪맞선 보고 왔는지 아세요?‬‪Ông có biết cháu đã đi xem mắt‬ ‪bao nhiêu người rồi không?‬
‪일본 찍고 11번까지 만나고 왔지‬‪Cháu đã bay sang Nhật,‬ ‪gặp đến người số 11 rồi nhỉ?‬
‪(강 회장) 오늘은 어땠어?‬‪Hôm nay thế nào? Cháu có ưng ai‬ ‪trong số những người đã gặp không?‬
‪만난 사람 중에‬ ‪마음에 드는 처자가 없더냐?‬‪Hôm nay thế nào? Cháu có ưng ai‬ ‪trong số những người đã gặp không?‬
‪정말 너무하시네요‬‪Ông quá đáng thật đấy.‬
‪너무하기는‬‪Quá đáng gì đâu chứ.‬
‪(강 회장) 진영서 양이랑‬ ‪결혼하겠다고‬‪Tự cháu bảo sẽ cưới cô Jin Young Seo‬ ‪làm lòng ông mừng khấp khởi.‬
‪잔뜩 사람 마음만 부풀려 놓고‬‪Tự cháu bảo sẽ cưới cô Jin Young Seo‬ ‪làm lòng ông mừng khấp khởi.‬
‪뭐? 없던 일?‬‪Rồi sao? Coi như không thành?‬
‪할아비 놓고 장난치냐?‬‪- Cháu giỡn mặt ông à?‬ ‪- Không phải vậy ạ.‬
‪그런 게 아니라요‬‪- Cháu giỡn mặt ông à?‬ ‪- Không phải vậy ạ.‬
‪잔말 말고 약속 지켜‬‪Khỏi nhiều lời, giữ đúng lời hứa đi.‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪내일 20번까지 마저 만나‬‪Ngày mai gặp cho xong 20 người đi.‬
‪(강 회장) 그래도‬ ‪마음에 드는 처자가 없거들랑‬‪Nếu vẫn không có ai vừa ý cháu,‬
‪내 1년 치 맞선 볼 처자‬ ‪찾아다 줄 테니‬‪ông sẽ tìm đủ số người‬ ‪để cháu xem mắt cả một năm.‬
‪[강 회장의 옅은 헛기침]‬
‪[흥미로운 음악]‬‪DANH SÁCH ỨNG VIÊN XEM MẮT‬
‪저 결혼할 여자 있습니다‬‪Cháu có người muốn lấy làm vợ rồi ạ.‬
‪뭐? 결혼할 여자가 있어?‬‪Gì cơ?‬ ‪Cháu có người muốn lấy làm vợ rồi?‬
‪네‬‪Vâng.‬ ‪Cháu suốt ngày vùi đầu vào công việc.‬ ‪Lấy đâu ra thời gian yêu đương…‬
‪(강 회장) 일에 파묻혀 사는 놈이‬ ‪언제 연애를…‬‪Cháu suốt ngày vùi đầu vào công việc.‬ ‪Lấy đâu ra thời gian yêu đương…‬
‪아무리 바빠도‬ ‪여자 만날 시간은 충분히 있거든요‬‪Dù bận cỡ nào,‬ ‪cháu vẫn có thời gian gặp gỡ người yêu.‬
‪허허, 그럼 처음부터 얘기를 하지‬‪Thế thì phải nói ra từ đầu chứ.‬
‪선은 왜 보러 나가?‬‪Đi xem mắt làm gì?‬
‪(강 회장) 그리고 영서 양 같은‬ ‪아가씨랑 결혼하겠다는‬‪Còn nữa. Sao phải nói dối là‬ ‪muốn cưới cô Young Seo chứ?‬
‪실없는 소리는 왜 해‬‪Còn nữa. Sao phải nói dối là‬ ‪muốn cưới cô Young Seo chứ?‬
‪실은 싸워서 잠깐 헤어졌었습니다‬‪Thật ra, bọn cháu cãi nhau‬ ‪nên đã chia tay một thời gian.‬
‪그래서 그냥 홧김에‬‪Cháu hồ đồ lúc giận thôi.‬
‪[옅은 헛기침]‬
‪(강 회장) 진짜냐?‬‪Có thật không?‬
‪(태무) 차 실장한테‬ ‪고마운 줄 아세요‬‪Thư ký Cha có công lớn đấy ạ.‬
‪덕분에 화해해서‬ ‪다시 만나게 됐으니까‬‪Nhờ cậu ấy mà bọn cháu‬ ‪đã làm lành và quay lại.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪예, 제가 무지 노력했습니다‬‪Vâng, cháu đã nỗ lực hết sức mình ạ.‬
‪[강 회장이 픽 웃는다]‬
‪언제 보여 줄 건데?‬‪Vậy định khi nào ra mắt ông đây?‬
‪조만간 자리 한번 만들겠습니다‬‪Sớm thôi ạ.‬ ‪Cháu sẽ sắp xếp một buổi gặp mặt.‬
‪당장 날 잡아‬‪Chọn ngày ngay đi.‬
‪(태무) 그 사람 스케줄 물어보고요‬‪Cháu phải hỏi lịch của cô ấy đã.‬
‪저 그럼 앞으로‬ ‪맞선 안 봐도 되죠?‬‪Vậy giờ cháu không cần‬ ‪đi xem mắt nữa, đúng không ạ?‬
‪알았다, 진작 얘기를 했으면‬‪Ông biết rồi.‬ ‪Nếu cháu nói sớm,‬
‪(강 회장) 오늘 같은‬ ‪무리스러운 스케줄은‬‪ông đã không tốn công‬ ‪lên lịch trình ngộp thở như hôm nay rồi.‬
‪안 잡았을 거 아니냐, 이놈아‬‪ông đã không tốn công‬ ‪lên lịch trình ngộp thở như hôm nay rồi.‬
‪무리스러운 거 알기는 아십니까?‬‪Ông cũng biết là ngộp thở sao ạ?‬
‪[강 회장의 웃음]‬‪Ông cũng biết là ngộp thở sao ạ?‬ ‪Được rồi, hai đứa làm việc đi.‬
‪그래, 일들 봐‬‪Được rồi, hai đứa làm việc đi.‬
‪난 간다‬‪Ông về đây.‬
‪[강 회장의 웃음]‬‪Ông về đây.‬
‪[옅은 한숨]‬‪Tốt lắm.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[성훈의 한숨]‬
‪(성훈) 강태무 사장님?‬‪Giám đốc Kang Tae Moo?‬ ‪Anh làm gì có ai muốn lấy làm vợ‬ ‪mà lại nói dối vậy chứ?‬
‪결혼할 여자가 어디 있다고‬‪Anh làm gì có ai muốn lấy làm vợ‬ ‪mà lại nói dối vậy chứ?‬
‪그런 말도 안 되는‬ ‪거짓말을 하십니까?‬‪Anh làm gì có ai muốn lấy làm vợ‬ ‪mà lại nói dối vậy chứ?‬
‪어떻게 수습하시려고요?‬‪Anh định lo liệu thế nào?‬
‪어쩌기는‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Còn thế nào nữa.‬
‪수습할 사람한테‬ ‪책임지라고 해야지‬‪Phải bắt người có trách nhiệm‬ ‪đứng ra lo liệu chứ sao.‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[새 울음 효과음]‬‪CUỘC GỌI ĐẾN‬ ‪CHIM THỦY TỔ‬
‪뭐야, 나 사과할 거‬ ‪다 하고 퉁쳤는데 왜…‬‪Gì đây? Đã xin lỗi xong rồi mà. Sao lại…‬
‪아, 귀찮게‬‪Trời ạ, phiền phức quá.‬
‪[헛기침]‬
‪여보세요‬‪- Alô?‬ ‪- Tan làm thì gặp tôi một lát.‬
‪퇴근 후에 좀 보죠‬‪- Alô?‬ ‪- Tan làm thì gặp tôi một lát.‬
‪예? 갑자기 왜…‬‪Sao cơ? Sao tự dưng lại gặp?‬
‪저 바쁜데요‬‪Tôi bận lắm.‬
‪그럼 집 앞으로 갈까요?‬‪- Vậy tôi tới trước nhà cô nhé?‬ ‪- Gì? Không được!‬
‪예? 안 돼요!‬‪- Vậy tôi tới trước nhà cô nhé?‬ ‪- Gì? Không được!‬
‪(하리) 아, 아니, 저 오늘‬ ‪집에 늦게 들어갈 거예요‬‪À, chuyện là…‬ ‪Hôm nay, tôi sẽ về nhà trễ.‬ ‪Tôi phải làm đêm nên sẽ ở lại công ty.‬
‪제가 야근이라서‬ ‪네, 회사에 있을 거예요‬‪Tôi phải làm đêm nên sẽ ở lại công ty.‬
‪신금희 씨 회사가 어디인데요?‬‪Công ty cô Shin Geum Hui ở đâu?‬
‪회, 회사요? 저…‬‪Công ty ạ? Tôi…‬
‪서울이랑 많이 먼 데요, 네‬‪Công ty tôi ở xa Seoul lắm.‬
‪먼 데 어디요?‬‪Xa là ở đâu?‬ ‪Tôi vừa bay sang tận Nhật về đây.‬
‪나 오늘 일본도 다녀왔는데‬‪Xa là ở đâu?‬ ‪Tôi vừa bay sang tận Nhật về đây.‬ ‪Chỗ đó có xa hơn Nhật không?‬
‪일본보다 멉니까?‬‪Chỗ đó có xa hơn Nhật không?‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(하리) 네?‬‪Sao ạ? Chuyện đó…‬
‪그게…‬‪Sao ạ? Chuyện đó…‬
‪(영서) 뭐? 일산?‬‪Cái gì? Ilsan ư?‬ ‪Sao tự dưng lại là Ilsan?‬
‪아니, 갑자기 뜬금없이 일산은 왜?‬‪Sao tự dưng lại là Ilsan?‬
‪몰라, 뇌보다 입에서‬ ‪먼저 튀어나왔어‬‪Chịu luôn. Mồm nhanh hơn cái não ấy mà.‬ ‪Thật cạn lời mà. Rồi cậu tính sao?‬
‪(영서) 가지가지 한다‬‪Thật cạn lời mà. Rồi cậu tính sao?‬
‪그래서 어쩌려고?‬‪Thật cạn lời mà. Rồi cậu tính sao?‬ ‪Tớ tìm đại một quán cà phê gần ga tàu‬ ‪và hẹn gặp ở đó rồi.‬
‪대충 역 근처 카페 검색해서‬ ‪거기서 만나쟀어‬‪Tớ tìm đại một quán cà phê gần ga tàu‬ ‪và hẹn gặp ở đó rồi.‬
‪거의 다 와 가거든?‬‪Sắp tới nơi rồi. Tớ cúp máy nhé.‬
‪어, 일단 끊어‬‪Sắp tới nơi rồi. Tớ cúp máy nhé.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪뭐야, 벌써 도착했어?‬‪Gì thế này? Mới đó đã tới rồi sao?‬
‪[헛기침]‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪(태무) 카페 도착했는데‬‪Tôi đến quán cà phê rồi.‬ Cô là khách ruột ở đây thật sao?
‪정말 여기가 신금희 씨‬ ‪단골 카페 맞습니까?‬‪Tôi đến quán cà phê rồi.‬ Cô là khách ruột ở đây thật sao? ‪- Tất nhiên rồi. Sao vậy?‬ ‪- Không có gì. Tôi thấy hơi lạ thôi.‬
‪그럼요, 왜요?‬‪- Tất nhiên rồi. Sao vậy?‬ ‪- Không có gì. Tôi thấy hơi lạ thôi.‬
‪(태무) 아니, 좀 이상해서요‬‪- Tất nhiên rồi. Sao vậy?‬ ‪- Không có gì. Tôi thấy hơi lạ thôi.‬ ‪Tôi nói thật mà. Quán cà phê Cầu Vồng.‬
‪맞다니까요, 레인보우 카페‬‪Tôi nói thật mà. Quán cà phê Cầu Vồng.‬ ‪Hôm qua tôi cũng uống cà phê ở đó đấy.‬
‪저 어제도 거기서 커피 마셨거든요‬‪Hôm qua tôi cũng uống cà phê ở đó đấy.‬
‪(하리) [작은 목소리로]‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn chú.‬
‪저 지금 도착했으니까‬ ‪조금만 기다려요‬‪Tôi tới nơi rồi đây. Anh chờ một lát nhé.‬
‪카페가 어디야?‬‪Quán cà phê đó ở đâu nhỉ?‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬
‪(태무) 정말 여기가‬ ‪단골 카페라고요?‬‪Chỗ này là quán ruột của cô thật sao?‬
‪[멋쩍은 웃음]‬ ‪그렇다니까요‬‪Thật mà. Tôi rất thích‬ ‪bầu không khí ở đây.‬
‪제가 이곳 분위기를‬ ‪정말 좋아해서요‬‪Thật mà. Tôi rất thích‬ ‪bầu không khí ở đây.‬
‪[달려오는 발걸음]‬ ‪음…‬
‪(아이) 엄마, 쟤가 나 밀었어‬‪Mẹ ơi, bạn kia đẩy con!‬
‪[흥미로운 효과음]‬‪Mẹ ơi, bạn kia đẩy con!‬
‪나, 나 네 엄마 아닌데…‬‪Chị… đâu phải mẹ của em.‬
‪(아이 모) 죄송합니다‬‪Chị… đâu phải mẹ của em.‬ ‪Xin lỗi cô.‬
‪[아이들이 소란스럽다]‬ ‪[밝은 음악]‬‪KHU CÀ PHÊ‬
‪이런 분위기를 좋아하신다?‬‪Cô thích bầu không khí này sao?‬
‪(하리) 아니‬ ‪뭐, 분위기도 분위기지만‬‪À, bầu không khí là một phần.‬ ‪Cà phê ở đây cũng ngon nữa.‬
‪이 집 커피가 정말 맛있거든요‬‪À, bầu không khí là một phần.‬ ‪Cà phê ở đây cũng ngon nữa.‬
‪[하리가 커피를 호록 마신다]‬
‪하실 말씀 있으시면‬ ‪빨리하시겠어요?‬‪Anh có gì cần nói‬ ‪thì nói nhanh được không?‬ ‪Tôi bận nên phải về nhà ngay.‬
‪제가 바빠서‬ ‪집에 가 봐야 되거든요‬‪Tôi bận nên phải về nhà ngay.‬
‪이런 데서 할 얘기는‬ ‪아닌 거 같지만‬‪Tuy nói chuyện này ở đây hơi sai, nhưng…‬
‪나랑 연애합시다‬‪Cô hẹn hò với tôi đi.‬ ‪Với mục đích sẽ kết hôn.‬
‪결혼을 전제로‬‪Cô hẹn hò với tôi đi.‬ ‪Với mục đích sẽ kết hôn.‬
‪예?‬‪Sao cơ?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪설마 나랑 처음에‬ ‪맞선 봤을 때부터‬‪Lẽ nào anh đổ tôi từ cái nhìn đầu tiên‬ ‪vào ngày xem mắt sao?‬
‪첫눈에 반하기라도 한 거예요?‬‪Lẽ nào anh đổ tôi từ cái nhìn đầu tiên‬ ‪vào ngày xem mắt sao?‬ ‪Tôi không có ý định đó đâu ạ.‬
‪어머, 저 그럴 생각 전혀 없거든요‬‪Tôi không có ý định đó đâu ạ.‬
‪김칫국도 참‬‪Chưa gì đã tưởng bở rồi.‬
‪진짜로 사귀자는 게 아니라‬ ‪사귀는 척하자는 겁니다‬‪Ý tôi không phải hẹn hò thật,‬ ‪mà là giả vờ hẹn hò, cô Shin Geum Hui ạ.‬
‪신금희 씨‬‪mà là giả vờ hẹn hò, cô Shin Geum Hui ạ.‬
‪네?‬‪Gì cơ?‬
‪(하리) 전 못 해요‬‪Tôi không làm được đâu.‬
‪사람 속이는 사기꾼이라고‬ ‪뭐라 할 때는 언제고‬‪Anh mới bảo tôi là kẻ lừa đảo‬ ‪mà giờ lại kêu tôi gạt người nữa sao?‬
‪저더러 그 짓을 또 하라니‬‪Anh mới bảo tôi là kẻ lừa đảo‬ ‪mà giờ lại kêu tôi gạt người nữa sao?‬
‪(태무) 그럼 어떡합니까?‬‪Biết làm sao được.‬ ‪Cô là người thích hợp mà.‬
‪신금희 씨가 적임자인데‬‪Biết làm sao được.‬ ‪Cô là người thích hợp mà.‬
‪적임자라니요?‬‪"Người thích hợp" là sao?‬
‪지난번 맞선 때 연기력 검증됐고‬‪Tôi đã kiểm chứng‬ ‪khả năng diễn xuất của cô.‬ ‪Cô đã biết hoàn cảnh của tôi‬ ‪nên không cần phải giải thích thêm.‬
‪이미 내 사정 알고 있으니‬ ‪입 아프게 상황 설명할 필요 없고‬‪Cô đã biết hoàn cảnh của tôi‬ ‪nên không cần phải giải thích thêm.‬
‪(태무) 또 비밀‬ ‪새 나갈 걱정도 없고‬‪Không phải lo bí mật bị lộ ra.‬
‪무엇보다 그쪽은‬ ‪나한테 진 빚 갚고 싶댔고‬‪Hơn hết, cô đã bảo sẽ đền bù cho tôi.‬
‪난 아까운 시간 세이브하고‬‪Tôi thì tiết kiệm được thời gian quý báu.‬
‪서로 윈윈 아닙니까?‬‪Không phải là đôi bên cùng có lợi sao?‬
‪윈윈이고 나발이고‬‪Có lợi có hại cái gì?‬
‪저 또 남 속이는 일에‬ ‪휘말리고 싶지 않거든요?‬‪Tôi không muốn dính vào‬ ‪chuyện lừa gạt người khác nữa.‬
‪못 들은 걸로 할게요‬‪Tôi sẽ coi như chưa nghe gì cả.‬
‪(태무) 80 받았다고 했죠?‬‪Cô nói được trả 800.000 won nhỉ?‬
‪난 두 배로 줄게요‬‪Tôi sẽ trả cô gấp đôi.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Gấp… đôi ư?‬
‪두, 두 배요?‬‪Gấp… đôi ư?‬
‪그것도 할아버지 만날 때마다요‬‪Đó là tiền công cho mỗi lần gặp ông tôi.‬
‪(태무) 의심 많은 분이셔서‬ ‪한두 번으로는 안 끝날 텐데‬‪Ông tôi rất đa nghi‬ ‪nên không chỉ gặp một, hai buổi đâu.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(하리) 돌이켜 보면‬ ‪길지 않은 내 인생은‬‪Nghĩ lại mới thấy,‬ cả quãng đời ngắn ngủi của mình,
‪빛이 아닌 빚으로‬ ‪점철된 시간들이었다‬‪thứ mình đội trên đầu chỉ có nợ‬ chứ không phải hoa.
‪엄마, 아빠‬‪Mẹ. Bố.‬
‪부모가 돼 갖고 면목이 없구나‬‪Thân là cha mẹ,‬ ‪bố thật chẳng còn mặt mũi nào.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪"섬 LP 바"‬
‪빚 안녕!‬‪Nợ à, chào mi!‬
‪엄마, 아빠‬‪Mẹ. Bố.‬ ‪Con trúng tuyển vào công ty lớn rồi!‬
‪저 대기업 합격했어요‬‪Con trúng tuyển vào công ty lớn rồi!‬
‪예!‬
‪[종소리 효과음]‬
‪응?‬
‪응?‬‪Mẹ xin lỗi nhé, Ha Ri à.‬
‪(미모) 미안하다, 하리야‬‪Mẹ xin lỗi nhé, Ha Ri à.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(중해) [흐느끼며] 하리야‬‪Ha Ri à.‬
‪(하리) 잘하면 한 방에‬ ‪빚 날려 버릴 기회인데‬‪Đây là cơ hội để phủi một phát sạch nợ.‬
‪그냥 확 질러 버려?‬‪Hay là cứ nhận lời đại nhỉ?‬
‪아니지, 아무리 돈이 중해도‬‪Không được.‬ ‪Tiền bạc quan trọng,‬ ‪nhưng không nên dây vào giám đốc công ty.‬
‪회사 사장이랑 엮이는 건…‬‪Tiền bạc quan trọng,‬ ‪nhưng không nên dây vào giám đốc công ty.‬
‪(태무) 결정했습니까?‬‪Cô quyết định xong chưa?‬
‪아무리 생각해도 안 되겠어요‬ ‪죄송합니다‬‪Nghĩ sao cũng thấy không ổn. Xin lỗi anh.‬
‪나 속인 거 사과할 때‬‪Khi cô xin lỗi vì lừa gạt tôi,‬ ‪cô đã hứa sẽ giúp tôi nếu cô có thể.‬
‪본인 힘으로 도울 수 있는‬ ‪일이 있다면 돕겠다면서요‬‪cô đã hứa sẽ giúp tôi nếu cô có thể.‬
‪그거 빈말이었습니까?‬‪Cô chỉ nói suông thôi à?‬
‪네? 아니에요, 그건 진심이었는데‬‪- Gì cơ? Không đâu. Tôi thật lòng mà.‬ ‪- Vậy nhận việc này đi.‬
‪그럼 이번 일 하세요‬ ‪[차분한 음악]‬‪- Gì cơ? Không đâu. Tôi thật lòng mà.‬ ‪- Vậy nhận việc này đi.‬
‪본인이 가진 능력으로‬ ‪날 도울 수 있는 일‬‪Ngoài việc này ra,‬ ‪cô còn có thể giúp tôi việc gì nữa?‬
‪이거밖에 더 있습니까?‬‪Ngoài việc này ra,‬ ‪cô còn có thể giúp tôi việc gì nữa?‬
‪아…‬‪À…‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪(TV 속 여자8) 밥 꼭 챙겨 먹고‬‪Nhớ ăn uống đầy đủ nhé.‬
‪[한숨]‬‪Nhớ ăn uống đầy đủ nhé.‬ ‪Con gái về rồi à?‬
‪(중해) 왔어, 딸?‬ ‪[TV 소리가 계속 흘러나온다]‬‪Con gái về rồi à?‬ ‪Vâng.‬
‪(하리) 응‬‪Vâng.‬
‪[깊은 한숨]‬‪- Xin mời vào.‬ ‪- Điên mất thôi.‬
‪미치겠네‬‪- Xin mời vào.‬ ‪- Điên mất thôi.‬
‪(중해) 자, 여기 치킨 나왔습니다‬‪- Xin mời vào.‬ ‪- Điên mất thôi.‬ ‪- Có ngay.‬ ‪- Shin Geum Hui!‬
‪(TV 속 여자9) 신금희!‬‪- Có ngay.‬ ‪- Shin Geum Hui!‬
‪[TV에서 긴장되는 음악이 나온다]‬‪Bia mát lạnh đây!‬
‪네가 감히 내 딸 남자를 넘봐?‬‪Sao cô dám giật người yêu của con gái tôi?‬
‪(TV 속 여자8) 죄송합니다‬‪Cháu xin lỗi. Cháu không biết phải nói gì…‬
‪입이 열 개라도 할 말이…‬‪Cháu xin lỗi. Cháu không biết phải nói gì…‬
‪그럼 말하지 마‬‪Vậy thì đừng nói!‬
‪그 입 다물어!‬‪Ngậm chặt cái miệng đó lại đi!‬
‪[TV 속 여자8의 비명]‬ ‪[하리의 놀란 숨소리]‬
‪[사람들의 놀란 숨소리]‬ ‪(TV 속 여자9) 그 뻔뻔하고‬ ‪두꺼운 낯짝‬‪Đồ mặt trơ trán bóng.‬ ‪Gì vậy chứ? Tuần trước,‬ ‪Gwang Bok bị bạt tai bằng thịt cốt lết.‬
‪[TV에서 드라마가 계속된다]‬ ‪(미모) 뭐야, 아니, 저번 주에는‬‪Gì vậy chứ? Tuần trước,‬ ‪Gwang Bok bị bạt tai bằng thịt cốt lết.‬
‪광복이가 돈가스로 싸다구 맞더니‬‪Gì vậy chứ? Tuần trước,‬ ‪Gwang Bok bị bạt tai bằng thịt cốt lết.‬
‪이번 주에는 금희가‬ ‪닭 다리로 싸다구 맞았어?‬‪Tuần này đến lượt Geum Hui‬ ‪bị bạt tai bằng chân gà sao?‬
‪(TV 속 여자9) 이리 와‬ ‪[TV 속 여자8의 비명]‬
‪[TV에서 드라마가 계속된다]‬ ‪(손님1) 아, 착하디착한‬ ‪금희한테 저게 뭔 짓이래‬‪Bà ta làm gì với Geum Hui hiền lành thế?‬
‪재벌 집에서‬ ‪금희 같은 며느리 보고 싶겠어?‬‪Có nhà tài phiệt nào‬ ‪muốn có con dâu như Geum Hui chứ.‬
‪(손님2) 가진 것도 개뿔 없는‬ ‪동네 치킨집 딸내미인데‬‪Chỉ là con gái của quán gà nhỏ‬ ‪nghèo kiết xác thôi mà.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪어머, 깜짝이야‬‪- Trời ạ, giật cả mình.‬ ‪- Con gái của quán gà thì sao?‬
‪(미모) 동네 치킨집 딸내미가‬ ‪뭐가 어때서!‬‪- Trời ạ, giật cả mình.‬ ‪- Con gái của quán gà thì sao?‬
‪(손님2) 아이‬ ‪우리가 뭐, 하리 얘기 했나‬‪Tôi có nói Ha Ri đâu.‬ ‪Đang tám chuyện phim thôi mà.‬
‪드라마 말이야, 드라마‬‪Tôi có nói Ha Ri đâu.‬ ‪Đang tám chuyện phim thôi mà.‬ ‪Mấy bộ phim kiểu này‬ ‪phải thất bại mới đúng.‬
‪(미모) 아무튼 저딴 드라마는‬ ‪싹 다 망해 버려야 돼, 어?‬‪Mấy bộ phim kiểu này‬ ‪phải thất bại mới đúng.‬
‪없는 집 딸하고, 어?‬ ‪재벌 집 아들하고‬‪Chuyện tình ảo diệu của con gái nhà nghèo‬ ‪với con trai nhà tài phiệt à?‬
‪말도 안 되는 러브 스토리?‬‪Chuyện tình ảo diệu của con gái nhà nghèo‬ ‪với con trai nhà tài phiệt à?‬
‪아휴, 현실성 1도 없어‬‪Trời ạ, chẳng thực tế gì cả.‬
‪(하리) 엄마, 그 현실성 없는 일이‬ ‪[하리의 한숨]‬‪Mẹ à. Chuyện không thực tế đó…‬
‪나한테 일어나는 중이야‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪đang xảy ra với con đấy.‬
‪뭐야, 또 강태무‬ ‪그 인간 아니야? 씨, 쯧‬‪Lại gì nữa? Lại là tên Kang Tae Moo đó à?‬
‪[애처로운 숨소리]‬
‪어, 민우야‬‪Ừ, Min Woo à.‬
‪요즘 연락 뜸하다?‬‪Dạo này cậu không gọi cho tớ,‬ ‪cũng không đến nhà hàng nữa.‬
‪왜 가게 안 와?‬‪Dạo này cậu không gọi cho tớ,‬ ‪cũng không đến nhà hàng nữa.‬
‪일이 좀 바빴어, 응‬‪Tại tớ hơi bận việc công ty.‬
‪목소리 왜 그래?‬‪Giọng cậu sao thế? Xảy ra chuyện gì à?‬
‪무슨 일 있어?‬‪Giọng cậu sao thế? Xảy ra chuyện gì à?‬
‪회사에 스트레스받는‬ ‪일이 좀 있었어‬‪Có chút chuyện ở công ty làm tớ hơi mệt.‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪[픽 웃는다]‬ ‪알았어, 나중에 놀러 갈게‬‪Biết rồi mà. Rảnh tớ sẽ ghé qua chơi.‬
‪그래‬‪Vậy nhé.‬
‪어‬ ‪[통화 종료음]‬‪Ừ.‬
‪아유, 강태무, 씨‬‪Trời ạ, Kang Tae Moo.‬
‪그 시조새 때문에‬ ‪심란해서 아무것도 할 수가 없네‬‪Vì con chim thủy tổ đó‬ ‪mà mình rối bời, chẳng làm được gì cả.‬
‪(TV 속 여자9) 아줌마! 위험하게‬‪Này cô! Làm gì mà nguy hiểm thế!‬
‪[TV에서 드라마가 계속된다]‬ ‪(강 회장) 아유‬‪- Xin lỗi phu nhân.‬ ‪- Trời ạ, tài phiệt không phải người chắc?‬
‪재벌은 사람이 아닌가‬‪- Xin lỗi phu nhân.‬ ‪- Trời ạ, tài phiệt không phải người chắc?‬
‪왜 이렇게 악다구니만 쓰고‬ ‪못되게 나와?‬ ‪[문이 달칵 여닫힌다]‬‪Sao lúc nào cũng là‬ ‪vai phản diện ác độc, xấu tính vậy?‬
‪[못마땅한 숨소리]‬‪Sao lúc nào cũng là‬ ‪vai phản diện ác độc, xấu tính vậy?‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪(태무) 다녀왔습니다‬‪Cháu về rồi ạ.‬
‪(강 회장) 오, 야, 그, 저기‬‪Này! Ông hỏi chút đã.‬
‪네 여자 친구하고는 약속 잡았니?‬‪Cháu hẹn được ngày với bạn gái chưa?‬
‪네?‬‪Sao ạ?‬
‪아니, 너 표정이 왜 그래?‬‪Ơ hay? Vẻ mặt cháu vậy là sao?‬ ‪Có vấn đề gì không ổn à?‬
‪뭐, 잘못된 거라도 있어?‬‪Ơ hay? Vẻ mặt cháu vậy là sao?‬ ‪Có vấn đề gì không ổn à?‬
‪아니에요‬ ‪그날 볼 거니까 걱정 마세요‬‪Không ạ. Ông đừng lo.‬ ‪Cháu sẽ đưa đến ra mắt ông.‬
‪(강 회장) 그래?‬‪Vậy à?‬
‪참…‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[새 울음 효과음]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[깊은 한숨]‬‪Trời ạ. Lại chuyện gì nữa đây?‬
‪뭐야, 왜 또…‬‪Trời ạ. Lại chuyện gì nữa đây?‬
‪[한숨]‬
‪[헛기침]‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪(태무) 어디입니까?‬‪Cô đang ở đâu vậy?‬
‪어디긴요, 이 시간에, 집이겠죠‬ ‪[키보드를 두드린다]‬‪Còn ở đâu nữa. Giờ này dĩ nhiên là ở nhà.‬
‪그럼 잠깐 내려와요, 집 앞인데‬‪Vậy cô ra ngoài một lát đi.‬ ‪Tôi đang ở trước nhà cô.‬
‪집, 집 앞이라고요, 지금?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Anh đang ở trước nhà tôi ư?‬
‪(하리) 아니, 왜…‬‪Khoan đã. Tại sao?‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪아니, 이 시간에 지금‬ ‪말도 없이 찾아오면 어떡해요‬‪Anh đến giờ này‬ ‪mà không báo trước thì biết làm sao?‬
‪저, 저 이제 막 자려던 참인데?‬‪Anh đến giờ này‬ ‪mà không báo trước thì biết làm sao?‬ ‪Tôi chuẩn bị ngủ rồi.‬
‪가게 불 켜져 있는 거 같은데‬‪Đèn quán vẫn còn sáng mà?‬
‪[작은 목소리로] 아, 맞다‬‪Đèn quán vẫn còn sáng mà?‬ ‪À, phải rồi.‬
‪내가 들어갈까요?‬‪- Tôi vào trong nhé?‬ ‪- Đừng! Tôi sẽ ra ngoài.‬
‪아니요, 아니요, 아니요‬ ‪제가, 제가 나갈게요‬‪- Tôi vào trong nhé?‬ ‪- Đừng! Tôi sẽ ra ngoài.‬
‪꼼짝 말고 기다리세요‬‪Anh cứ ngồi yên đó chờ tôi đi. Thế nhé.‬
‪네‬‪Anh cứ ngồi yên đó chờ tôi đi. Thế nhé.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪이 인간이 아주 그냥‬‪Tên này thật là… Cứ thích gì làm nấy.‬
‪막무가내야‬‪Tên này thật là… Cứ thích gì làm nấy.‬
‪잠깐만, 내가‬ ‪잠깐, 내가 지금 뭘 해야 돼…‬‪Khoan đã, giờ mình phải làm gì…‬
‪일단 그러면‬‪Vậy trước hết…‬
‪[하리의 떨리는 숨소리]‬
‪앞이 보이기는 합니까?‬‪Cô có thấy đường không thế?‬
‪(태무) 자려던 참이었다더니‬ ‪웬 화장을?‬‪Cô chuẩn bị ngủ sao còn trang điểm?‬
‪전 화장 안 한 민낯‬ ‪절대 남한테 안 보여 줘서요‬‪Tôi không bao giờ cho ai thấy‬ ‪mặt mộc của mình.‬ ‪Là nguyên tắc của phụ nữ đấy.‬
‪여자로서의 철칙이랄까‬‪Là nguyên tắc của phụ nữ đấy.‬
‪[태무가 픽 웃는다]‬
‪옷차림이 보아하니 그 철칙이‬ ‪뭔가 일관적이지는 않네요‬‪Ăn mặc thì lại luộm thuộm.‬ ‪Nguyên tắc có vẻ không nhất quán lắm nhỉ.‬
‪됐고, 여기까지 왜 오셨는데요?‬‪Sao cũng được.‬ ‪Anh đến tận đây có chuyện gì?‬
‪(태무) 계약서‬ ‪작성해 봤는데 읽어 봐요‬‪Tôi soạn hợp đồng rồi. Cô đọc qua đi.‬
‪그리고 내 프로필‬‪Và học thuộc tất cả thông tin về tôi‬ ‪trước khi gặp ông nữa.‬
‪할아버지 만나기 전까지‬ ‪다 외워 와요‬‪Và học thuộc tất cả thông tin về tôi‬ ‪trước khi gặp ông nữa.‬
‪아니, 생각해 본다고 했지‬ ‪한다고 한 적 없잖아요‬‪Tôi bảo sẽ suy nghĩ chứ đã nhận lời đâu.‬
‪아무리 생각해도‬‪Suy đi tính lại, tôi không còn‬ ‪lựa chọn nào khác ngoài cô.‬
‪신금희 씨 외에는‬ ‪대안이 없어서 그래요‬‪Suy đi tính lại, tôi không còn‬ ‪lựa chọn nào khác ngoài cô.‬
‪나한테 진 빚 갚겠다면서요‬‪Cô đã hứa sẽ đền bù cho tôi mà.‬
‪그냥 합시다, 계약 연애‬‪- Quyết định vậy đi. Hẹn hò theo hợp đồng.‬ ‪- Tôi không muốn.‬
‪싫어요‬‪- Quyết định vậy đi. Hẹn hò theo hợp đồng.‬ ‪- Tôi không muốn.‬
‪그냥 딴 여자 찾아보세요‬‪Anh tìm cô nào khác đi.‬
‪[한숨]‬
‪[분한 숨소리]‬‪Khỉ thật.‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪Cô Shin Geum Hui.‬
‪(태무) 신금희 씨‬‪Cô Shin Geum Hui.‬
‪지금 나 몰라라‬ ‪내빼겠다는 거예요?‬‪Cô đang đánh bài chuồn đấy à?‬
‪아니, 그게 아니라요‬‪Không. Không phải vậy đâu.‬
‪제가 정말로 못 할 만한‬ ‪사정이 있어서 그래요‬‪Không. Không phải vậy đâu.‬ ‪Tôi thật sự có lý do không nhận lời được.‬
‪(하리) 아니, 어떻게 회사 사장에‬ ‪회장님까지 속이라는 거예요‬ ‪[한숨]‬‪Thiệt tình. Sao tôi có thể…‬ ‪lừa gạt cả giám đốc‬ và chủ tịch của công ty chứ?
‪(태무) 사정이 뭔데요?‬ ‪얘기나 들어 봅시다‬‪Lý do đó là gì? Cô nói tôi nghe đi.‬
‪아유, 그게, 그러니까…‬‪Trời ạ, chuyện đó…‬
‪- 일단‬ ‪- 뭐, 뭐 하는 겁니까?‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Cô… Cô làm gì vậy?‬
‪우리 내일 얘기해요‬‪Mai nói chuyện tiếp nhé!‬

No comments: