사내 맞선 2
Hẹn Hò Chốn Công Sở 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(하리) 아이씨 어쩐지 불안하다고 했어, 내가 | Trời ạ, hèn gì trong lòng cứ thấy bất an. |
아, 이 얼굴로 마주치면 곤란한데 | Bị bắt gặp trong bộ dạng này thì không ổn! |
[차 문이 탁 닫힌다] [거친 숨소리] | |
[하리의 놀란 숨소리] [익살스러운 효과음] | |
(태무) 뭡니까? | Cô làm gì thế? |
(하리) 그게, 그러니… [흥미로운 음악] | Tôi… Chuyện là… |
제가 할 말이 좀 있어서요 | - Tôi có chuyện muốn nói. - Chuyện gì? |
할 말 뭔데요? | - Tôi có chuyện muốn nói. - Chuyện gì? |
그… | Là… |
그게요, 그러니까, 잠시만 | Đợi một chút… |
아휴 | |
(태무) 아까는 얼굴도 보기 싫다 | Cô vừa bảo không muốn thấy mặt tôi và không có ý định lấy tôi mà. |
나랑 결혼할 생각도 없다더니 | Cô vừa bảo không muốn thấy mặt tôi và không có ý định lấy tôi mà. |
지금 뭐 하는 겁니까? | Giờ cô đang làm gì đây? |
(하리) 그러니까요 | Đúng vậy đấy. |
어, 정말 다시는 얼굴 보고 싶지도 않고 또 | Tôi không muốn gặp lại anh lần nào nữa, cũng không hề muốn lấy anh một xíu xiu nào luôn. |
그쪽이랑 저랑 결혼하고 싶은 생각 눈곱만큼도 없으니까 | cũng không hề muốn lấy anh một xíu xiu nào luôn. Thế nên anh đừng liên lạc với tôi nữa. Tôi đến nói vậy thôi. Tôi đi đây. |
다시는 연락하지 마시라고 제가 그 말을 하려고 왔네요 | Thế nên anh đừng liên lạc với tôi nữa. Tôi đến nói vậy thôi. Tôi đi đây. |
그럼 전 이만 | Thế nên anh đừng liên lạc với tôi nữa. Tôi đến nói vậy thôi. Tôi đi đây. |
그래도 난 할 겁니다, 결혼 | Dù vậy thì tôi vẫn sẽ lấy cô làm vợ. |
네? | Sao cơ? |
그러니까 말해 봐요 왜 나랑 결혼하기 싫은지 | Thế nên cô nói đi. Sao cô lại không muốn lấy tôi? |
[당황한 숨소리] | |
다, 다 싫어요, 다 | Vì tất cả. Tôi không thích mọi thứ ở anh. |
(하리) 막 '나 잘합니다' 어쩌고 | Tôi ghét cả mấy câu sến sẩm như kiểu "Tôi đối tốt với phụ nữ", |
그런 이상한 느끼한 멘트 하는 것도 싫고요 | Tôi ghét cả mấy câu sến sẩm như kiểu "Tôi đối tốt với phụ nữ", |
또 시조새 닮은 그 얼굴도 싫어요 [새 울음 효과음] | Tôi ghét cả mấy câu sến sẩm như kiểu "Tôi đối tốt với phụ nữ", lẫn gương mặt giống chim thủy tổ của anh. |
[픽 웃는다] | lẫn gương mặt giống chim thủy tổ của anh. |
[익살스러운 음악] | Chim thủy tổ ư? |
시조새요? | Chim thủy tổ ư? |
그럼 전 이만 갈게요 | Vậy tôi xin phép trước đây. |
[신호등 알림음] (하리) 어, 초록불, 어 | Ôi, đèn xanh rồi. |
시조새? | Chim thủy tổ? |
시조새가 어떻게 생겼지? | Chim thủy tổ trông thế nào nhỉ? |
[새 울음 효과음] (성훈) 이게 시조새입니다 | Đây là chim thủy tổ ạ. |
(태무) 어디가 닮았다는 거야? | Tôi giống nó ở chỗ nào cơ chứ? |
(성훈) 이 뭔가 느낌적인 느낌이, 특히 코 | Tôi thấy tổng thế khá giống. Nhất là mũi. Trông rất giống anh ạ. |
굉장히 닮기는 한 것 같습니다만 | Tôi thấy tổng thế khá giống. Nhất là mũi. Trông rất giống anh ạ. Gì cơ? |
뭐? | Gì cơ? |
[익살스러운 음악] | |
(성훈) 와, 진짜 닮았다 | Ôi, giống như đúc luôn ấy. |
[영서의 웃음] (하리) 아휴 | |
뭐야? | Gì thế hả? Giờ mà cậu còn cười được à? |
지금 이 상황에 웃음이 나와, 너? | Gì thế hả? Giờ mà cậu còn cười được à? |
(영서) [웃으며] 아니 그게 아니라 | Tớ không cố ý. Tại buồn cười quá mà. |
웃기잖아, 상황이 | Tớ không cố ý. Tại buồn cười quá mà. |
그러니까 차에 뛰어들어서 | Cậu xông vào xe anh ta rồi bảo "Tôi không muốn lấy anh". |
'나 당신이랑 결혼하기 싫어요' | Cậu xông vào xe anh ta rồi bảo "Tôi không muốn lấy anh". |
뭐, 이랬다는 거 아니야 | Không phải vậy sao? |
그럼 어떡해, 그 몰골로 민우랑 마주칠 수도 없고 | Chứ biết làm sao. Đâu thể gặp Min Woo trong bộ dạng này. |
(하리) 그나저나 이 사태를 어쩔 거야? | Rồi giờ cậu định thế nào đây? |
이대로 뒀다가는 강태무 사장 결혼 강행할 태세인데 | Cứ đà này thì sẽ bị Giám đốc Kang ép cưới đấy. |
[한숨 쉬며] 그러게 | Ừ nhỉ. Mà sao anh ta lại muốn cưới đến thế? |
아니, 왜 그렇게까지 결혼이 하고 싶다는 건데? | Mà sao anh ta lại muốn cưới đến thế? |
말했잖아 너희 집안이랑 빨리 얽혀서 | Như tớ nói đó. Chắc anh ta muốn hai nhà thành một để thành gia đình giàu bậc nhất. |
재계 순위 1순위가 되고 싶나 보지 | Chắc anh ta muốn hai nhà thành một để thành gia đình giàu bậc nhất. Không đâu. Hai nhà có hợp lại cũng không đứng đầu cả nước được mà. |
(영서) 으음 | Không đâu. Hai nhà có hợp lại cũng không đứng đầu cả nước được mà. |
두 회사 합쳐도 우리나라 재계 1순위는 안 될걸? | Không đâu. Hai nhà có hợp lại cũng không đứng đầu cả nước được mà. |
그냥 너한테 진짜 반한 거 아니야? | Hay là anh ta đổ cậu thật rồi? |
말이 되는 소리를 하세요 | Nói gì lọt lỗ tai đi ạ. Anh ta chỉ đổ cái danh "Jin Young Seo của Tập đoàn Marine" thôi. |
(하리) 마린그룹 진영서란 타이틀에 혹한 거겠지 | Anh ta chỉ đổ cái danh "Jin Young Seo của Tập đoàn Marine" thôi. |
아무튼 빨리 네가 강태무 사장 만나서 이 상황 정리해 | Nói chung cậu lo gặp Giám đốc Kang rồi giải quyết vụ này đi. |
알았어 | Tớ biết rồi. |
피곤하다, 집에 가자, 이제 | Tớ mệt rồi. Mình về thôi. |
[영서의 다급한 숨소리] | Đừng mà. Đi tăng hai uống thêm một chầu với tớ đi. |
(영서) 아, 그러지 말고 | Đừng mà. Đi tăng hai uống thêm một chầu với tớ đi. |
2차로 딱 한 잔만 더 하자 | Đừng mà. Đi tăng hai uống thêm một chầu với tớ đi. |
- 어? - (영서) 아, 우리 아빠 돌아와서 | - Sao cơ? - Bố tớ mà biết |
내가 맞선 자리 깽판 친 거 알면 | tớ làm hỏng buổi xem mắt thì tớ chết chắc luôn. |
나 그대로 끽, 끝이거든? | tớ làm hỏng buổi xem mắt thì tớ chết chắc luôn. |
(영서) 그 전에 마지막 만찬이라고 생각하고 | Coi như lần cuối trước khi tớ chầu trời. Đúng một chầu nữa thôi, nhé? |
딱 한 잔만 더, 응? | Coi như lần cuối trước khi tớ chầu trời. Đúng một chầu nữa thôi, nhé? |
응? 응? | |
[밝은 음악] [질색하는 숨소리] | Được rồi. Đi thì đi. |
알았어, 가자, 2차 | Được rồi. Đi thì đi. |
오, 가자! | Đi thôi! |
(하리) [웃으며] 진영서 | Nhỏ điên này. |
- (하리) 아휴 - (영서) 어, 하리야 | Ha Ri à. |
[영서가 의자를 톡톡 친다] | Ha Ri à. |
뭐 하냐? 지금 | Cậu làm gì vậy? |
(영서) 아니 내가 저번에 말했던 그 남자 | Nhớ anh mà tớ kể cho cậu không? |
저기서 봤거든 | Bọn tớ đã gặp nhau ở đó. |
- (하리) 어? - (영서) 진짜 내 스타일이었거든? | Gì cơ? Đúng chuẩn gu tớ luôn. |
근데 이 근처에서 회사 다니나 봐 | Có vẻ anh ấy làm ở gần đây. Chờ thêm chút nữa nhé? |
좀만 기다려 보자, 응? | Có vẻ anh ấy làm ở gần đây. Chờ thêm chút nữa nhé? |
(하리) 아이고, 애초에 여기도 그 남자 때문에 오자고 한 거구먼 | Ôi chao. Cậu rủ tớ đến đây cũng là vì cái anh đó chứ gì? |
맞아 [웃음] | Đúng rồi đó. |
아니, 내 평생 진짜 필이 처음으로 딱 꽂혀서 그래 | Lần đầu trong đời tớ bị hút hồn như vậy. Thế nên mình chờ thêm đúng một tiếng thôi đi. Được không? |
그러니까 딱 한 시간만 기다려 보자, 어때? 응? | Thế nên mình chờ thêm đúng một tiếng thôi đi. Được không? |
(하리) 아유, 정말 너, 알았어 | - Con nhỏ dại trai. Được rồi. - Hết sẩy! |
(영서) 예! 한 시간만 내가 여기 쏠게 | - Con nhỏ dại trai. Được rồi. - Hết sẩy! Một tiếng thôi. Tớ sẽ khao cậu. |
[새가 지저귄다] | |
[익살스러운 효과음] | |
[문이 달칵 열린다] [하리와 영서가 코를 드르렁 곤다] | |
(미모) 아유, 어마어마하다 어마어마해, 이놈의 계집애들 | Trời ạ, không thể tin nổi mà. Hai con nhỏ này. |
어저께 그렇게 처먹고 와 가지고 또 이만큼 처먹었어 | Hôm qua xỉn quắc cần câu mà về vẫn còn nốc thêm. Hai cái đứa này, chắc mẹ phải… |
내가 요것들을 그냥, 아주 그냥 | Hai cái đứa này, chắc mẹ phải… |
아유 | Hai cái đứa này, chắc mẹ phải… |
안 일어나! | Còn chưa dậy à? - Không định đi làm sao? - Ôi, đau đầu quá. |
- (미모) 아, 출근 안 해? - (영서) 아유, 머리 아파 | - Không định đi làm sao? - Ôi, đau đầu quá. |
어, 어머니 | Ơ, bác gái. |
아, 저 왜 여기서 자고 있죠? | Sao cháu lại ngủ ở đây thế ạ? |
뭐야? 너 왜 여기 있냐? | - Này, sao cậu ở đây vậy? - Chịu luôn. |
- 몰라 - (하민) 아, 기억 안 나? | - Này, sao cậu ở đây vậy? - Chịu luôn. Chị không nhớ chuyện hôm qua ư? |
어제 일 | Chị không nhớ chuyện hôm qua ư? Chuyện hôm qua? |
어제 일? | Chuyện hôm qua? |
[흥미로운 음악] | |
[통화 불가 안내 음성이 들린다] (미모) 아유, 이놈의 계집애 | Con nhỏ này thật là. Chị con lại không nghe điện thoại rồi. |
네 누나 또 전화 안 받아 | Con nhỏ này thật là. Chị con lại không nghe điện thoại rồi. |
아무튼 이, 진짜 오기만 해 봐 아주 그냥, 쯧 | Cứ thử về nhà xem. Chết với mẹ. |
[문이 달칵 열린다] | Cứ thử về nhà xem. Chết với mẹ. |
[봉지가 바스락거린다] | |
(하리) [술 취한 말투로] 짠 | |
짜잔! [문이 달칵 닫힌다] | Tèn ten! Con mua quà về nè. |
자, 선물이지롱 | Con mua quà về nè. |
이거는 어, 아빠, 엄마, 하민이 거 | Cái này là của bố, mẹ, và Ha Min. |
이건 내 거지롱 | Còn cái này của con nè. |
(하민) 뭐냐? 어디서 싸우다 왔냐? | Gì đây? Chị vừa đi đánh lộn về à? |
(하리) 아니, 엄마 이 앞에서 자빠졌어 | Mẹ ơi, con mới té ở ngoài kia. Cái gì vậy hả? |
(미모) 아유, 너 그게 뭐야 | Cái gì vậy hả? |
아, 그런데 여기 완전 친절한 경찰 아저씨들이 우리 이렇게 | Nhưng mấy chú cảnh sát tốt bụng đã chở tụi con về. Vèo vèo vậy nè. |
왕! 데려다줬어 | Nhưng mấy chú cảnh sát tốt bụng đã chở tụi con về. Vèo vèo vậy nè. |
(미모) 아유, 다 큰 계집애가 술 취해 가지고 | Con gái con đứa mà xỉn đến mức cảnh sát phải chở về à? |
어딜 경찰이, 아유, 창피해, 진짜 [아파하는 신음] | Con gái con đứa mà xỉn đến mức cảnh sát phải chở về à? Mất mặt quá đi mất. |
- 빨리 들어가 - (하리) 앙 [고양이 울음 효과음] | Về phòng đi! |
- (미모) 아이고, 아유! - (하리) 진짜 왔어 [문이 달칵 열린다] | Cậu ấy cũng đến kìa! Trời ạ, rốt cuộc uống bao nhiêu chai mà đi không nổi thế này? |
[미모가 하리를 타박한다] (경찰1) 아이, 술을 얼마나 마셨으면 몸을 못 가눠, 글쎄, 어? | Trời ạ, rốt cuộc uống bao nhiêu chai mà đi không nổi thế này? |
아이, 수고하십니다 [흥미로운 음악] | Chào mọi người. |
아이, 아가씨… [문이 달칵 닫힌다] | - Trời ơi. - Này cô. |
자, 아가씨, 집 다 왔어요! 예? | Này, cô gì ơi. Về đến nhà rồi. Được chưa? |
(영서) [술 취한 말투로] 아니, 아니 | Không, tôi có nhờ các anh đưa về nhà đâu. |
제가 집을 찾아 달라는 게 아니라요 | Không, tôi có nhờ các anh đưa về nhà đâu. |
저의 운명남을 좀 찾아 달라고요 | Tôi nhờ các anh tìm định mệnh đời tôi cho tôi cơ mà. |
잠깐만, 잠깐만 | Chờ chút. Hồi nãy tôi có tả rồi đó. |
제가 아까부터 말씀드렸잖아요 [경찰1의 당황한 숨소리] | Hồi nãy tôi có tả rồi đó. |
키는 이따만하고 | Anh ấy cao tận chừng này. Có đôi mắt nai lấp la lấp lánh. |
눈은 또 사슴같이 초롱초롱한 게 [익살스러운 효과음] | Anh ấy cao tận chừng này. Có đôi mắt nai lấp la lấp lánh. |
어깨는 태평양처럼 이렇게 팍 넓었는데 | Vai thì rộng như Thái Bình Dương mênh mông thế này này. |
[울먹인다] | Vai thì rộng như Thái Bình Dương mênh mông thế này này. |
아! | |
- (영서) 아파! - (하리) 영서야 | - Đau nha! - Young Seo à, họ là cảnh khuyển… |
지팡이의 민중… [익살스러운 음악] | - Đau nha! - Young Seo à, họ là cảnh khuyển… À nhầm, họ là cảnh sát. Làm vậy với họ là rắc rối to đấy. |
(하리) 민중의 지팡이한테 너 이렇게 하면 혼나 | À nhầm, họ là cảnh sát. Làm vậy với họ là rắc rối to đấy. |
[하리가 중얼거린다] | Lại đây. Cho nó xin lỗi ạ. |
죄송합니다, 죄송합니다 | Lại đây. Cho nó xin lỗi ạ. |
(영서) 야! | Này! Từ nãy đến giờ, cậu không chịu hiểu cho tớ gì cả. |
너 근데 아까부터 진짜 내 마음을 몰라준다 | Này! Từ nãy đến giờ, cậu không chịu hiểu cho tớ gì cả. |
[한숨] | |
내가 그 운명남 진짜 | Muốn gặp lại định mệnh đời mình đúng một lần nữa thôi là tội tày đình à? |
딱 한 번만 더 만나고 싶다는 게 죄야? | Muốn gặp lại định mệnh đời mình đúng một lần nữa thôi là tội tày đình à? |
(하리) 어? | |
(하리) | Cậu… Miệng cậu bị sao thế này? |
찢어졌어? | - Rách rồi ư? - Để tớ xem nào. |
(하리) | - Rách rồi ư? - Để tớ xem nào. - Rách rồi. - Rách thật rồi! |
(영서와 하리) | - Rách rồi. - Rách thật rồi! |
[영서와 하리가 흐느낀다] | - Rách rồi. - Rách thật rồi! Ôi không! Mẹ ơi! Lửa, máu, kim! |
(하리) | Ôi không! Mẹ ơi! Lửa, máu, kim! |
(하리) 바늘 [영서가 연신 흐느낀다] | Ôi không! Mẹ ơi! Lửa, máu, kim! Há miệng xem nào. |
(하리) | Há miệng xem nào. |
[함께 흐느낀다] | |
(하리) | Không được. Nôn là không được đâu. Con bé chưa bao giờ làm bố mẹ phật lòng. |
(중해) 평생 속 한 번 안 썩이던 애가 | Con bé chưa bao giờ làm bố mẹ phật lòng. |
[하리와 영서가 연신 흐느낀다] 오늘 부모 가슴 찢어지는 주사를 부리네요 | Vậy mà giờ lại say bí tỉ làm bố mẹ nẫu cả ruột gan. - Xin lỗi anh nhiều. - Không sao. |
- 아유, 죄송합니다 - (경찰1) 아유, 아닙니다 | - Xin lỗi anh nhiều. - Không sao. Để tôi cầm cho. |
(미모) 아이고, 주셔도 돼요 | Anh cứ đưa tôi. |
고생하셨어요, 네 | Anh vất vả rồi. |
어, 이것들은 제가 따끔하게, 네 | Hai đứa này… Tôi sẽ xử chúng thật nghiêm. |
[경찰1의 어색한 웃음] 들어가 보셔도 될 거 같아요 | Hai đứa này… Tôi sẽ xử chúng thật nghiêm. Các anh cứ về đi ạ. |
(경찰1) 아, 예예 [문이 달칵 열린다] | - À, vâng. - Chào các anh. Chúng tôi đi đây. |
[영서와 하리가 술주정한다] | Chúng tôi đi đây. - Không được nôn. - Tôi xin lỗi. |
- (중해) 아유, 죄송합니다 - (경찰2) 아, 예, 수고하십시오 | - Không được nôn. - Tôi xin lỗi. Các anh về cẩn thận. |
[중해의 놀란 숨소리] | Young Seo à, không được nôn nha. |
[문이 달칵 닫힌다] | Young Seo à, không được nôn nha. Mình đi tăng ba đi. |
당장 2층으로 | Có lên lầu ngay không thì bảo hả? |
안 올라가! [호랑이 울음 효과음] | Có lên lầu ngay không thì bảo hả? |
[익살스러운 음악] | |
(하리) 어제 우리가 좀… | Hôm qua tụi mình… Thôi. Sau này tụi mình uống ít lại nhé? |
그래, 우리 앞으로 술을 좀 자제해 볼까? | Thôi. Sau này tụi mình uống ít lại nhé? |
(영서) 그럴까? | Vậy ha? - Nên vậy. - Ừ. |
(하리) 그래 | - Nên vậy. - Ừ. |
[못마땅한 숨을 씁 들이켠다] [호랑이 울음 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
사랑해요, 엄마 | Con yêu mẹ nhiều ạ. |
사랑해요, 어머니 | Cháu cũng yêu bác ạ. |
- (안성댁) 맛있게 먹어 - (태무) 고마워요 | - Chúc cậu ngon miệng. - Cảm ơn cô. |
(강 회장) 어, 결혼식은 말이야 | Về chuyện lễ cưới ấy. Nên tổ chức ở khách sạn nhà mình nhỉ? |
아무래도 우리 호텔에서 진행해야 되겠지? 그렇지? | Về chuyện lễ cưới ấy. Nên tổ chức ở khách sạn nhà mình nhỉ? Sao ạ? Lễ cưới ư? |
네? 결혼식이요? | Sao ạ? Lễ cưới ư? |
그래 [물을 졸졸 따른다] | Ừ. Ông định gặp Chủ tịch Jin để bàn rồi, |
내가 저, 진 회장 만나서 상의 좀 하려고 그랬는데 | Ừ. Ông định gặp Chủ tịch Jin để bàn rồi, |
(강 회장) 해외 출장 가서 다음 주에나 들어온단다 | nhưng ông ấy đi công tác đến tuần sau mới về. Đang vội mà lại phải hoãn. |
급해 죽겠는데, 원, 아휴 | Đang vội mà lại phải hoãn. |
엊그제 선봤는데 무슨 벌써 식장을… | Mới xem mắt hôm kia mà ông nghĩ đến nơi tổ chức rồi ạ? |
너 시간 낭비 싫어하잖아 | Cháu ghét lãng phí thời gian mà. |
아, 결혼 얘기도 나왔겠다 | Bàn đến chuyện cưới xin rồi thì phải tổ chức sớm |
빨리 진행을 해야 증손주도 빨리 볼 거 아니냐, 어? | Bàn đến chuyện cưới xin rồi thì phải tổ chức sớm thì ông mới sớm được bế chắt chứ. Nhỉ? |
[웃음] | thì ông mới sớm được bế chắt chứ. Nhỉ? |
[젓가락을 달그락 내려놓는다] [한숨] | |
저, 그게… | Chuyện là… |
선보기 싫다고 깽판 치고 다닌다더니 | Con bé từng ghét xem mắt đến mức tự phá buổi xem mắt. |
(강 회장) 아, 우리 손주님한테는 첫눈에 확 반해 가지고 | Con bé từng ghét xem mắt đến mức tự phá buổi xem mắt. Vậy mà giờ lại mê cháu của ông từ cái nhìn đầu tiên đến mức đòi cưới. |
결혼을 하자고 [새어 나오는 웃음] | Vậy mà giờ lại mê cháu của ông từ cái nhìn đầu tiên đến mức đòi cưới. |
야, 임자는 따로 있는 거야, 이놈아 | Này, thế là định mệnh đấy, nhóc ạ. |
[웃음] | Này, thế là định mệnh đấy, nhóc ạ. |
그거참 [휴대전화 진동음] | Ôi chao. |
(안성댁) 뭐 자꾸 울리는데? | - Điện thoại cậu rung nãy giờ thì phải. - Sao ạ? |
네? | - Điện thoại cậu rung nãy giờ thì phải. - Sao ạ? |
[강 회장의 헛기침] | JIN YOUNG SEO VỪA GỬI TIN NHẮN |
(태무) 그러게요 아주 저한테 단단히 빠졌나 봐요 | Quả nhiên. Có vẻ cô ấy đã đổ cháu đứ đừ. Mới đó lại hẹn gặp cháu lần nữa. |
벌써 만나자는 걸 보니 | Quả nhiên. Có vẻ cô ấy đã đổ cháu đứ đừ. Mới đó lại hẹn gặp cháu lần nữa. |
그래? 어, 야, 보여 줘 봐 | Thật ư? Cho ông xem với. Này, cho ông xem đi. |
- (강 회장) 야, 보여 줘 - 식사하시죠 | Này, cho ông xem đi. Dùng bữa đi ạ. |
(영서) 어유, 어유 [휴대전화 진동음] | |
어? 강태무 사장한테 연락 왔다 | Ơ? Giám đốc Kang nhắn tin cho tớ này. |
[흥미로운 음악] | |
'장소 정해서 연락드리겠습니다' | "Tôi sẽ chọn địa điểm và nhắn cho cô sau". |
잘해라 | Làm tốt vào. Đừng có nói không đâu làm lộ danh tính của tớ đấy. |
괜히 쓸데없는 말 해서 내 신분 노출하지 말고 | Làm tốt vào. Đừng có nói không đâu làm lộ danh tính của tớ đấy. Người đến xem mắt hôm đó là ai? |
그날 맞선 보러 나온 사람은 누구다? | Người đến xem mắt hôm đó là ai? |
업체로 고용한 대행 알바 서비스로 | Là diễn viên đóng thế thuê qua trung gian, hoàn toàn xa lạ chưa gặp bao giờ. |
얼굴도 이름도 생판 처음 보는 모르는 사람입니다 | Là diễn viên đóng thế thuê qua trung gian, hoàn toàn xa lạ chưa gặp bao giờ. |
(영서) 됐습니까? | - Được chưa ạ? - Đến đó nói y như vậy nhé, biết chưa? |
(하리) 가서 딱 그렇게만 말해, 알았지? | - Được chưa ạ? - Đến đó nói y như vậy nhé, biết chưa? - Tuân lệnh. Đi thôi. - Đi nào. |
(영서) 이렇게만 말할게, 가자 | - Tuân lệnh. Đi thôi. - Đi nào. |
어유, 이제 끝이다, 끝 | Sắp kết thúc rồi. |
(성훈) 아니, 왜 또 보자는 거죠? | Sao cô ấy lại hẹn gặp nữa thế? |
어제 얘기 다 끝난 거 아닌가요? | Không phải hôm qua đã nói xong rồi sao? |
- 뻔하지 않아? - (성훈) 뭐가요? | - Rõ như ban ngày. - Gì cơ ạ? |
(태무) 아버지에 대한 반항심으로 차 버리기에는 | Cô ta muốn chống đối bố nên từ chối tôi, |
이 강태무라는 남자가 너무 아깝다는 생각이 든 거지 | nhưng bỏ lỡ Kang Tae Moo này thì tiếc nuối quá chứ sao. |
아니, 그건 아닌 거 같고 [익살스러운 효과음] | Tôi thấy không phải vậy đâu. |
[익살스러운 음악] (성훈) 아니, 느끼한 멘트도 싫다 | Cô ấy bảo ghét cả mấy câu sến sẩm. Ghét cả gương mặt như chim thủy tổ của anh mà. |
시조새 닮은 그 얼굴도 싫다 그럴 때는 언제고 | Ghét cả gương mặt như chim thủy tổ của anh mà. |
그럼 왜 또 보자 그랬겠어? | - Vậy sao lại hẹn gặp tôi nữa? - Tôi cũng đâu biết. |
(성훈) 아니, 그거야 저도… | - Vậy sao lại hẹn gặp tôi nữa? - Tôi cũng đâu biết. |
와, 진영서 씨가 눈썰미가 꽤 좋네요 | Chà, cô Jin Young Seo nhìn người chuẩn thật. |
그렇게 째려보시니까 진짜 시조새 닮은 거… | Anh liếc như thế nhìn giống chim… Đừng có nhắc đến chim thủy tổ nữa. |
[책상을 탁 친다] 시조새 얘기 좀 그만해 | Đừng có nhắc đến chim thủy tổ nữa. |
- (성훈) 진짜 닮았네 - (태무) 야, 너 뭐라 그랬어? | - Công nhận giống thật. - Này, cậu mới nói gì đấy? |
(태무) 차 실장! [문이 달칵 열린다] | Thư ký Cha! |
(여 부장) 좋네, 응 | Được đấy. Tốt. |
아참, 고등어 말이야 염지 잘되고 있지? [멀리서 전화벨이 울린다] | À đúng rồi, vụ cá thu ấy. Ướp ổn chứ? |
네, 오늘 굽기 들어가면 될 것 같아요 | - Vâng. Chắc hôm nay nướng được rồi ạ. - Tốt lắm. |
(여 부장) 오케이 | - Vâng. Chắc hôm nay nướng được rồi ạ. - Tốt lắm. Thế là lại bị ám toàn mùi cá rồi. |
(혜지) 하, 또 엄청 냄새 풍기고 다니게 생겼네요 | Thế là lại bị ám toàn mùi cá rồi. |
이런 일만 하는 줄 알았으면 입사 안 했을 텐데 | Nếu biết chỉ toàn làm mấy việc thế này, em sẽ không vào đây làm đâu. |
그러게, 그렇지? | Đúng vậy ha? |
신 선임님은 마음에도 없는 소리 마세요 | Trợ lý Shin, chị đừng nói những lời dối lòng. |
일할 때마다 완전 신나 하시면서 | Mỗi khi làm việc, lúc nào chị cũng háo hức hết. |
내가? 내가 그랬어? | - Tôi ư? Tôi có vậy ư? - Vâng. |
네 | - Tôi ư? Tôi có vậy ư? - Vâng. |
[살짝 웃는다] | |
[픽 웃는다] | |
야, 세상에, 이럴 수가 | Chao ôi, không tin được mà. |
강태무 사장 알고 보니까 | Tìm hiểu về Giám đốc Kang rồi mới thấy, |
나랑 겹치는 게 너무 많네 | cậu ấy có nhiều điểm giống tôi ghê. |
[여 부장의 헛웃음] | |
뭐가 겹치는데요? | Có điểm gì giống nhau vậy? |
(계 차장) 이 사내 지라시에 의하면 | Theo thông tin nội bộ, |
강태무 사장 하버드 다닐 때 성적 톱 찍었다는데 | khi còn học ở Harvard, Giám đốc Kang toàn đứng nhất lớp. Thời đại học, tôi cũng đứng nhất một học kỳ. |
나도 한주대 한 학기 톱 찍었거든 | Thời đại học, tôi cũng đứng nhất một học kỳ. |
[익살스러운 효과음] [계 차장의 웃음] | Thời đại học, tôi cũng đứng nhất một học kỳ. |
그리고 강태무 사장 | Nghe bảo cậu ấy còn có huy chương vàng Giải Điền kinh nghiệp dư Toàn quốc. |
전국 아마추어 육상 대회에서 금메달 딴 적 있다는데 | Nghe bảo cậu ấy còn có huy chương vàng Giải Điền kinh nghiệp dư Toàn quốc. |
다들 알지? 사내 운동회 계주 대회 1등 | Mọi người biết mà nhỉ? Quán quân điền kinh ở hội thao của công ty là tôi đây. Gye Bin. |
[익살스러운 효과음] 계빈, 어, 계빈 | Quán quân điền kinh ở hội thao của công ty là tôi đây. Gye Bin. |
[웃음] | Quán quân điền kinh ở hội thao của công ty là tôi đây. Gye Bin. |
어, 이걸 뭐라 그러더라 그, 뭐라 그러지? | Phải nói sao nhỉ? Gọi là gì ta? |
아아, 평행 이론 | Thuyết song song. |
[웃음] | Thuyết song song. Sao giống nhau thế nhỉ? |
어떻게 이렇게 겹쳐? | Sao giống nhau thế nhỉ? |
어유, 그렇게 따지면 | Ôi, nói vậy thì tôi cũng giống Jun Ji Hyun lắm. |
나도 전지현이랑 너무 겹친다 | Ôi, nói vậy thì tôi cũng giống Jun Ji Hyun lắm. |
[익살스러운 음악] 눈 두 개, 코 하나, 입 하나 | Hai mắt, một mũi, một miệng. Thêm vào đó lại đều là phụ nữ. |
어머나, 게다가 둘 다 여자네? | Hai mắt, một mũi, một miệng. Thêm vào đó lại đều là phụ nữ. |
어디 우리 지현 씨한테 갖다 붙여요, 갖다 붙이길 | Cô sao sánh được với Jun Ji Hyun chứ? |
그러게 왜 쓸데없는 소리를 해 가지고 사람 심기를 건드려요? | Vậy sao anh cứ nói vớ vẩn để chọc tôi tức? |
뭐, 여 부장이야 비혼주의자니까 쓸데없는 소리겠지만 | Tại cô theo chủ nghĩa độc thân nên mới thấy vớ vẩn. |
(하리) 또 시작됐다 | Lại nữa rồi. |
(계 차장) 이 여직원들한테는 그냥 고급 정보지 | Chứ với mấy nhân viên nữ khác, thông tin này quý giá lắm đó. Có khi là cơ hội để họ đổi đời như Lọ Lem đó, đúng không? |
잘하면 신데렐라 돼 가지고 신분 상승할 기회인데, 그렇지? | Có khi là cơ hội để họ đổi đời như Lọ Lem đó, đúng không? |
(하리) 예? 아… [하리와 혜지의 어색한 웃음] | Dạ? À, vâng. Ôi, sao lúc nào anh cũng toàn nói chuẩn thế? |
(여 부장) 어머나 어쩜 이렇게 맞는 말씀만 하실까 | Ôi, sao lúc nào anh cũng toàn nói chuẩn thế? |
처맞는 말 | - Chuẩn gợi đòn. - Gì cơ? |
뭐요? | - Chuẩn gợi đòn. - Gì cơ? Đừng có gọi họ là "nhân viên nữ". Họ là "nhân viên". |
(여 부장) 자꾸 여직원 여직원 하지 말고 그냥 직원! | Đừng có gọi họ là "nhân viên nữ". Họ là "nhân viên". |
성차별적 발언인 거 몰라요? | Anh không biết thế là phân biệt giới tính à? |
하, 그리고 뭐, 신분 상승? | Còn gì nữa? "Cơ hội đổi đời" ư? Đừng có làm tôi phải đổi tính đổi nết. |
내 혈압 상승하게 하지 말고 빨리 결재 서류나 올려요 | Đừng có làm tôi phải đổi tính đổi nết. Mau nộp hồ sơ phê duyệt đi. |
[살짝 웃는다] | Mau nộp hồ sơ phê duyệt đi. |
저렇게 드세니까 남자가 없지 | Vậy nên mới không có ai để ý đấy. |
[하리의 웃음] [휴대전화 진동음] | CUỘC GỌI ĐẾN ANH MIN WOO |
(혜지) 네, 오빠 | Em nghe nè anh. |
아, 네 | - "Anh" ư? - À, vâng. |
[통화 종료음] | |
- 부장님 - (여 부장) 응? | - Trưởng phòng. - Sao? |
저 잠깐만 나갔다 와도 될까요? | Em ra ngoài một chút được không ạ? |
[여 부장이 픽 웃는다] | Ai gọi thế? Sao trông cô vui thế? |
(여 부장) 누군데 그래? 되게 반가워하네 | Ai gọi thế? Sao trông cô vui thế? |
네, 저, 썸남이요 | À, là… Đang thả thính nhau ạ. |
[흥미로운 음악] (여 부장) 아유, 귓속말 되게 크다 | Trời ạ, thì thầm mà hơi to nhỉ. |
오케이 | Đi đi. |
뭐라고? 미, 민우가 썸남이라고? | Gì cơ? Cô ấy với Min Woo đang thả thính nhau ư? |
(계 차장) 썸남? | "Thả thính" à? |
혜지 씨, 아… | Cô Hye Jin… |
(계 차장) 내가 궁금해서 물어보는 건데 | Tôi hỏi vì tò mò thật nhé. "Thả thính" chính xác là gì vậy? |
썸남, 그게 정확히 무슨 말이지? | Tôi hỏi vì tò mò thật nhé. "Thả thính" chính xác là gì vậy? Ý đang nói đến giai đoạn trước khi bắt đầu hẹn hò… |
그러니까 사귀기 전 단계를 얘기하는… | Ý đang nói đến giai đoạn trước khi bắt đầu hẹn hò… |
[목탁 두드리는 효과음] | |
어, 미안해요 | Ôi, tôi xin lỗi. |
내가 물어볼 사람한테 물어봤어야 되는 건데 | Đáng lẽ tôi nên hỏi người có kinh nghiệm. |
내가 진짜 미안해요 | Thật lòng xin lỗi cô. |
[계 차장이 키보드를 두드린다] [여 부장의 헛웃음] | |
(여 부장) 왜 이래요? 나 썸 되게 많이 타 봤어요 | Anh làm sao thế? Tôi từng rải thính nhiều lắm đấy. |
나한테 물어봐도 돼요! | Anh cứ hỏi tôi đi. |
(계 차장) 아니요, 내가 미안해요 | Thôi khỏi, xin lỗi vì đã hỏi nhé. |
[차분한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
(하리) 뭐야? 진짜 둘이 썸 타는 사이였어? | Gì vậy? Hai người họ đang cưa cẩm nhau thật ư? |
말도 안 돼 | Không thể nào. |
회식 때 민우네 가게에서 몇 번 마주친 게 다인데 | Chỉ mới gặp nhau vài lần ở nhà hàng của Min Woo thôi mà. |
그래 | Đúng vậy. |
뭐야? 저 스킨십 | Gì vậy? Động chạm luôn ư? |
선물까지 주고받는 사이였어? | Đã đến mức tặng nhau quà luôn rồi à? |
가? 간다고? 잠깐만 | Đứng dậy? Giờ đi về ư? Chết thật! |
[의자를 퍽 찬다] 아야 | Chết thật! |
[익살스러운 음악] [아파하는 신음] | Phải làm sao đây? |
어떡하지? | Phải làm sao đây? |
[난처한 숨소리] | |
[하리의 한숨] | Mày thảm thật đấy, Shin Ha Ri. |
(하리) 진짜 한심하다, 신하리 | Mày thảm thật đấy, Shin Ha Ri. Mình đang làm gì vậy không biết. |
이게 지금 뭐 하는 짓인지 | Mình đang làm gì vậy không biết. |
[엘리베이터 도착음] | |
[출입기 작동음] [엘리베이터 문이 스륵 열린다] | |
[긴장되는 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
(태무) 아참 어제 말했던 거 정리됐어? | À, chuyện tôi nói hôm qua cậu xử lý xong chưa? |
(성훈) 네, 잘 정리했습니다 | - Vâng, xong xuôi rồi ạ. - Cho tôi qua. |
[출입기 작동음] | - Vâng, xong xuôi rồi ạ. - Cho tôi qua. |
(하리) 죄송합니다 [남자1의 놀란 숨소리] | Xin lỗi. |
[익살스러운 효과음] | |
[뎅 울리는 효과음] | |
[아파하는 신음] | Ôi. Xin lỗi anh. |
죄송합니다 | Ôi. Xin lỗi anh. |
[사람들이 웅성거린다] | |
(성훈) 사장님, 괜찮으세요? | Giám đốc, anh có sao không? |
(태무) 누구야? | Là ai thế? |
누가 이걸 내 얼굴에 던진 거야? | Người ném cái này vào mặt tôi là ai? |
(성훈) 사장님, 코피… | Giám đốc, chảy máu mũi rồi. |
[흥미로운 음악] (태무) 코피? | Máu mũi? |
[분한 숨소리] | |
저 흰색 가운 | Cái cô áo blouse trắng kia. |
(하리) 아이, 정말 | Trời ạ, thật là! |
(성훈) 사장님, 사장님! | Giám đốc! |
아, 열어, 열어 주세요 | Này, mở cái này ra giùm tôi với. |
[거친 숨소리] | Mệt quá. |
아, 힘들어 | Mệt quá. |
[달려오는 발걸음] | |
[긴박한 음악] | Gì đây? Sao nữa? |
왜, 왜, 어, 어, 어… | Gì đây? Sao nữa? |
[거친 숨소리] | |
(태무) 거기 안 서? | Đứng lại đó! Cô… |
[하리의 다급한 숨소리] 저, 저, 저… | Cô… Cái cô kia… Thật là! |
아유, 씨 | Thật là! |
[사람들의 놀란 숨소리] | |
[하리의 비명] | |
[아파하는 신음] | Ôi. |
(성훈) 사장님! | Giám đốc! |
[깊은 한숨] | |
직원들이 다 보겠네 | Nhân viên thấy hết mất thôi. |
[긴장되는 음악] | |
[문이 탁 여닫힌다] | |
[가쁜 숨소리] | |
(하리) 아… | |
[다급한 숨소리] | |
[문이 달칵 닫힌다] [가쁜 숨소리] | |
(성훈) 아니, 왜 여기 계십니까? | Anh làm gì ở đây vậy? |
가운, 연구원 복장인데 | Cô ấy mặc áo nghiên cứu viên. |
식품 개발부는 몇 층 더 올라가야… | - Phòng Phát triển Sản phẩm ở trên… - Không. |
아니야, 이쪽으로 갔어 | - Phòng Phát triển Sản phẩm ở trên… - Không. Cô ta đi hướng này. |
[문이 달칵 열린다] | |
[깊은 한숨] | |
(하리) 어? | |
[하리의 다급한 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[하리의 놀란 숨소리] [긴장감이 고조되는 음악] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[닫힘 버튼을 연신 누른다] | |
[힘주는 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[헐떡인다] | |
[놀란 숨소리] | |
[하리와 태무의 거친 숨소리] | |
이거 당신 슬리퍼 맞죠? [엘리베이터 안내 음성이 들린다] | Cái này là dép của cô đúng không? |
[엘리베이터 문이 스륵 닫힌다] | Tôi đang hỏi cô mà. Sao lại ném nó vào tôi? |
(태무) 묻잖아요 왜 나한테 던졌는지 | Tôi đang hỏi cô mà. Sao lại ném nó vào tôi? |
일부러 그런 게 아니라요 제가 실수로 미끄러지는 바람에… | Tôi không cố ý. Tại tôi bị ngã nên vô tình thôi. |
[흥미로운 음악] | NGHIÊN CỨU VIÊN SHIN HA RI |
신하리 씨, 하나도 안 들립니다 뭐라고요? | Cô Shin Ha Ri. Tôi không nghe được. Cô nói gì cơ? |
일부러 그런 게 아니라요 | Tôi không cố ý. Tại tôi bị ngã nên vô tình xảy ra chuyện. Tôi xin lỗi. |
제가 실수로 미끄러지는 바람에 그랬습니다, 죄송합니다 | Tôi không cố ý. Tại tôi bị ngã nên vô tình xảy ra chuyện. Tôi xin lỗi. |
[태무의 한숨] | |
도망은 왜 갔습니까? | Vậy sao cô lại bỏ chạy? |
(하리) 혹시나 내 얼굴 알아볼까 봐요 | "Tại tôi sợ anh nhận ra tôi!" Tôi đâu thể nói vậy. |
라고 말할 수도 없고… | "Tại tôi sợ anh nhận ra tôi!" Tôi đâu thể nói vậy. |
코피 흘리시길래 제가 놀라서 그만 | Tại anh chảy máu mũi nên tôi thấy hoảng. Tôi xin lỗi. |
죄송합니다 | Tại anh chảy máu mũi nên tôi thấy hoảng. Tôi xin lỗi. |
[태무의 옅은 한숨] | |
(태무) 신어요 | Cô mang vào đi. |
(하리) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[엘리베이터 버튼음] | Cô lập kế hoạch cho dự án Cá Ước Nguyện đúng không? |
인생 생선 기획안 냈던 직원 맞죠? | Cô lập kế hoạch cho dự án Cá Ước Nguyện đúng không? |
네 | Vâng. |
그리고 채식 만두 시리즈 기획안도 냈었고 | Và dự án chuỗi sản phẩm màn thầu chay nữa? |
네 | Vâng. |
어? 그거 채택 안 된 기획안인데 어떻게… | Ơ? Dự án đó không được duyệt mà. Sao anh… |
아이디어가 꽤 괜찮았어서 기억합니다 | Ý tưởng của cô khá hay nên tôi nhớ. |
그렇죠? 그렇죠? | Anh cũng thấy hay nhỉ? |
아, 생각해 보면 시대를 앞서간 아이디어였어요 | Chà. Nghĩ lại mới thấy nó quả là ý tưởng đi trước thời đại. |
쯧, 지금 나왔으면 딱인데 | Chà. Nghĩ lại mới thấy nó quả là ý tưởng đi trước thời đại. Bây giờ bán là chuẩn luôn. |
[잔잔한 음악] (하리) 요즘 비건 열풍이잖아요? | Dạo này đang có cơn sốt thuần chay. Màn thầu rau củ không thịt không ca-lo. |
고기며 칼로리 싹 빼고 만든 야채만두 | Dạo này đang có cơn sốt thuần chay. Màn thầu rau củ không thịt không ca-lo. Vừa có thể dễ dàng tiếp cận người ăn chay, |
채식주의자분들한테도 쉽게 접근할 수 있었을 테고 | Vừa có thể dễ dàng tiếp cận người ăn chay, vừa được người ăn kiêng ưa chuộng. Thật tiếc làm sao. |
다이어터분들도 굉장히 좋아했을 텐데 [휴대전화 알람음] | vừa được người ăn kiêng ưa chuộng. Thật tiếc làm sao. |
아쉽다니까요 | vừa được người ăn kiêng ưa chuộng. Thật tiếc làm sao. |
[알람이 멈춘다] | |
[휴대전화를 탁 닫는다] 내 고등어 | Cá thu của mình! Đến giờ ướp xong rồi. |
염지 끝날 시간인데 [엘리베이터 버튼음] | Cá thu của mình! Đến giờ ướp xong rồi. |
[엘리베이터 도착음] | Cá thu của mình! Đến giờ ướp xong rồi. |
그럼 전 이만 | Tôi xin phép đi trước. |
하는 짓은 이상한데 일하는 건 마음에 드네 | Cô ấy hành xử kỳ quái, nhưng cách làm việc lại vừa ý mình. |
[양배추를 만지작거린다] | |
[깊은 한숨] | |
(여 부장) 왜 그래? 무슨 고민 있어? | Sao thế? Cô đang lo lắng gì à? |
예? 아, 아니에요, 아니에요, 네 | Sao ạ? À, không có gì. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[계 차장의 한숨] | Giờ không phải lúc ở đây làm việc đâu. Ngoài kia loạn hết cả rồi. |
(계 차장) 지금 이러고 있을 때가 아니야 | Giờ không phải lúc ở đây làm việc đâu. Ngoài kia loạn hết cả rồi. |
아주 난리 났어 | Giờ không phải lúc ở đây làm việc đâu. Ngoài kia loạn hết cả rồi. |
좀 전에 1층 로비에서 어떤 직원이 사장님한테 | Hồi nãy ở sảnh tầng trệt, mội nhân viên đã ném vào giám đốc… |
이 슬리퍼 던졌대 | chiếc dép lê này đây. |
[웃음] | chiếc dép lê này đây. |
코피까지 나고 | Làm chảy cả máu mũi cơ. |
[계 차장이 연신 웃는다] | Làm chảy cả máu mũi cơ. |
아, 혜지 씨, 아까 1층에 있었지? | Cô Hye Jin. Hồi nãy cô vừa xuống tầng trệt đúng không? |
뭐 본 거 없어? | Cô không thấy gì sao? |
저 아무것도 못 봤는데요 | Em không thấy gì cả. |
(여 부장) 아… | Cô vừa đi gặp anh chàng đang thả thính mà sao lại ủ dột thế kia? |
근데 썸남 만나고 온다더니 | Cô vừa đi gặp anh chàng đang thả thính mà sao lại ủ dột thế kia? |
왜 머리를 박고 난리야? | Cô vừa đi gặp anh chàng đang thả thính mà sao lại ủ dột thế kia? |
오늘부로 썸남이랑 쫑 났네요 | Từ hôm nay thì hết thính rồi ạ. |
(혜지) 아, 실은 제가 말한 썸남이 이민우 셰프님이었거든요 | Thật ra người em nhắc đến chính là Bếp trưởng Lee Min Woo. |
(하리) 아, 민우, 아아 | À, Min Woo ư? |
(여 부장) 아, 우리 회식할 때 | Ý cô là cậu bạn của Trợ lý Shin mà ta gặp ở nhà hàng khi đi liên hoan? |
레스토랑에 있던 신 선임 친구 말하는 거지? | Ý cô là cậu bạn của Trợ lý Shin mà ta gặp ở nhà hàng khi đi liên hoan? Là cậu điển trai đó à? |
훤칠하니 잘생긴 | Là cậu điển trai đó à? |
아, 그 사람? | À, cậu đó hả? |
아니, 언제 봤다고 바로 썸남이래? | Nhưng mới gặp chưa được bao lâu mà? |
완전, 완전 제 스타일이길래 | Anh ấy đúng gu em quá nên em đã nhắn tin trước. |
(혜지) 제가 선톡도 날리고 | Anh ấy đúng gu em quá nên em đã nhắn tin trước. |
저번에 몰래 가게에 선물도 두고 왔거든요 | Thậm chí em còn lén để lại quà ở nhà hàng nữa. |
(계 차장) 아니 근데 왜 벌써 쫑이 나? | Thế sao mới đó đã hết thính rồi? Tặng cả quà rồi mà? |
선물까지 줬다며 | Thế sao mới đó đã hết thính rồi? Tặng cả quà rồi mà? Vâng. |
네 | Vâng. |
부담스럽다나 뭐라나 | Anh ấy bảo thấy khó xử. |
(여 부장) 그랬구나 | Hóa ra là vậy. |
(하리) 저 그, 고등어 좀 꺼내 올게요, 네, 고등어 | Tôi đi lấy cá thu ra đây ạ. |
(여 부장) 응 | Tôi đi lấy cá thu ra đây ạ. |
[혜지의 헛기침] | |
하여간 눈치 없기는 | Cô không tinh ý gì cả. |
(혜지) 예? 제가 뭘요? | Sao ạ? Em không tinh ý ạ? |
이민우 셰프 찜한 사람 따로 있는 거 몰라? | Cô không biết còn có người khác chấm Bếp trưởng Lee à? |
(계 차장) 설마… | Đừng nói là… |
[식기가 뎅 울린다] 여 부장님 | Trưởng phòng Yeo. Làm người phải có lương tâm chứ. |
사람이 양심이 있어야지 | Trưởng phòng Yeo. Làm người phải có lương tâm chứ. |
어디 조카뻘은 족히 되는 남자한테, 쯧 | Sao lại dám mơ tưởng đến người đáng tuổi cháu mình? |
언감생심 | Đừng mơ tưởng nữa! |
어디서 집게질을, 쯧 | Đừng có chĩa kẹp vào mặt tôi! |
나 말고 | Không phải tôi. |
[익살스러운 음악] | |
[지지직거리는 소리] | Trời ơi, nóng quá! |
(여 부장) 아, 뜨거워, 씨 | Trời ơi, nóng quá! |
(영서) 보자, 여기다가… | Để xem nào. Đỗ vào chỗ này. |
아, 뭐야, 차를 저따위로 대 놨어 | Gì vậy trời? Ai đời lại đỗ xe như thế? |
아, 진영서 | Thiệt tình. |
[차 문이 달칵 여닫힌다] 아, 요즘 왜 이렇게 되는 일이 없냐, 진짜 | Sao chẳng có việc gì ra hồn vậy chứ? |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] 어? | |
어? 혹시 그때 그 편의점 앞에서… | Ơ? Có phải chúng ta đã gặp trước cửa hàng tiện lợi… À, chào cô. Sao cô còn nhớ thế? |
(성훈) 아, 안녕하세요 | À, chào cô. Sao cô còn nhớ thế? |
어떻게 기억을 다… | À, chào cô. Sao cô còn nhớ thế? |
(영서) 쉽게 잊을 외모가 아니시잖아요 | Nhan sắc của anh đâu có dễ quên. |
제가 눈썰미가 좀 좋아서요 | Chắc do tôi khá tinh mắt. |
아, 근데 죄송한데 제가 급한 약속이 있어서 그런데 | Nhưng xin lỗi anh nhé. Tôi đang có hẹn gấp nên phải đi. |
(영서) 연락 주세요 | Anh hãy gọi tôi nhé. |
(영서) 꼭 주세요, 제발요 [차 문이 달칵 열린다] | Nhớ gọi nhé. Xin anh đấy. |
[차 문이 달칵 닫힌다] (성훈) '마린기획 진영서 팀장'? | Trưởng phòng Kế hoạch Jin Young Seo của Tập đoàn Marine? |
그쪽이 진영서 씨라고요? | - Cô là Jin Young Seo ư? - Vâng. |
네, 뭐, 무슨 문제라도? | - Cô là Jin Young Seo ư? - Vâng. Có vấn đề gì sao? Vấn đề lớn đấy. |
(태무) 큰 문제가 되죠 가짜 진영서 씨 | Vấn đề lớn đấy. Cô Jin Young Seo giả mạo. |
[흥미로운 음악] | |
남의 이름, 신분 사칭하는 거 | Cô không biết giả danh người khác là hành vi lừa đảo à? |
그거 사기라는 거 몰라요? | Cô không biết giả danh người khác là hành vi lừa đảo à? |
네? 아니, 사칭이라니요? | Sao? Ý anh nói giả danh là sao? |
당신이 뭔데 나더러 가짜래요? | Anh là ai mà bảo tôi giả danh? |
내가 며칠 전에 진짜 진영서 씨랑 | Tôi là người vừa đi xem mắt với cô Jin Young Seo thật mấy ngày trước. |
맞선 본 남자입니다 | Tôi là người vừa đi xem mắt với cô Jin Young Seo thật mấy ngày trước. |
[익살스러운 효과음] | |
그러니까 당신이 강태무? | Vậy tức là… anh là… Kang Tae Moo? |
하필 운명남이랑 이렇게 꼬일 게 뭐람 | Sao mình với chàng trai định mệnh lại tréo ngoe thế chứ? |
(태무) 뭐라고요? [잔잔한 음악이 흘러나온다] | Cô nói gì cơ? |
아닙니다, 네 | Không có gì. |
진영서 씨 | Cô Jin Young Seo. |
나랑 맞선 본 가짜 진영서는 누굽니까? | Vậy cô Jin Young Seo giả đi xem mắt với tôi là ai? |
저도 모르죠 | Tôi… cũng không rõ. |
업체로 고용한 대행 알바 서비스로 | Cô ấy là người đóng thế tôi thuê qua trung gian. Là người hoàn toàn xa lạ tôi chưa gặp bao giờ. |
얼굴도 이름도 생판 모르는 처음 보는 사람입니다 | Là người hoàn toàn xa lạ tôi chưa gặp bao giờ. |
생판 모르는 남이다? | Là người hoàn toàn xa lạ? |
예 | Vâng. |
근데 지난번 맞선 때 그 여자분이 들고 나왔던 백이 | Nhưng chiếc túi xách cô ấy mang lúc đi xem mắt |
저거랑 똑같던데? | lại y hệt cái của cô. |
네? | Sao cơ? |
(영서) 하, 그럴 리가요 | Thiệt tình. Không thể nào. |
그때 그거는 코코넬이고 이건 로랑인데요? | Cái đó Coconel, cái này là Laurent. Hai cái khác hoàn toàn. |
전혀 다른 백이거든요 | Cái đó Coconel, cái này là Laurent. Hai cái khác hoàn toàn. |
[웃으며] 뭘 모르시네 | Anh không biết gì cả. |
코코넬이랑 로랑? | Coconel với Laurent à? Cô vừa bảo là người xa lạ mà? |
전혀 모르는 사람이라더니 [익살스러운 효과음] | Coconel với Laurent à? Cô vừa bảo là người xa lạ mà? Thế sao cô biết cô ấy mang túi xách nào vậy? |
(태무) 무슨 백 들고 나왔는지는 어떻게 알았죠? | Thế sao cô biết cô ấy mang túi xách nào vậy? |
그러니까요 | Đúng nhỉ. |
(태무) 집안 어르신들이 영서 씨가 이런 일 꾸민 걸 알면 | Người lớn trong nhà mà biết cô Young Seo bày ra chuyện thế này |
엄청나게 노여워하실 텐데 | hẳn là sẽ rất giận. |
괜찮으시겠어요? | Liệu cô sẽ ổn chứ? |
(영서) 아니 사실대로 까발리시게요? | Anh định nói ra hết sự thật sao? |
그냥 다시 만나 보니까 서로 안 맞더라 | "Gặp lại thì thấy không hợp nên tụi con quyết định không cưới nữa". |
결혼 얘기는 없던 거로 하기로 했다 | "Gặp lại thì thấy không hợp nên tụi con quyết định không cưới nữa". |
그렇게 말씀해 주시면 안 될까요? | Anh nói thế không được sao? |
[옅은 한숨] | |
그럼 그 전에 | Muốn vậy thì trước đó, |
[흥미로운 음악] | hãy đưa cô ta đến. |
먼저 데려오시죠 | hãy đưa cô ta đến. |
누굴요? | Ai cơ? |
나랑 결혼할 뻔했던 여자 | Cô gái… suýt thành vợ tôi ấy. |
얘는 왜 톡에 답이 없어? | Sao con nhỏ này không trả lời tin nhắn nhỉ? |
[휴대전화 진동음] | |
(영서) | Ừ, giải quyết xong cả rồi nên cậu đừng lo. |
아, 다행이다 | Ừ, giải quyết xong cả rồi nên cậu đừng lo. May quá. |
미치겠네, 강태무 | Điên mất thôi, Kang Tae Moo! Anh muốn tôi phải làm sao? |
나더러 어쩌라고! | Điên mất thôi, Kang Tae Moo! Anh muốn tôi phải làm sao? |
[깊은 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
(영서) 이렇게 꽃봉오리 있고 | Đây là nụ hoa, hai bên có lá… |
삭 이파리가… | Đây là nụ hoa, hai bên có lá… |
아, 아니에요, 괜찮아요 | Ôi, không cần đâu. Tôi còn vẽ nhiều hơn cậu bé mà. |
뭐, 이제 제가 한 낙서가 더 많은데요, 뭐 | Ôi, không cần đâu. Tôi còn vẽ nhiều hơn cậu bé mà. |
그 여자가 진영서라니… | Cô gái đó là Jin Young Seo ư? |
[문이 탁 닫힌다] | |
[한숨] | |
(태무) 갔다 왔어? | Về rồi à? |
(성훈) 하, 제발 저희 집 좀 가만두십시오 | Anh làm ơn để nhà tôi yên đi. |
(태무) 가만두게 생겼냐? | Nhìn vậy mà để yên được sao? |
왜 이렇게 어지르고 사냐? 차성훈 | Sao ăn ở bừa bộn thế, Cha Sung Hoon? |
[성훈의 한숨] | |
- (태무) 내가 사 오란 건? - (성훈) 여기요 | - Thứ tôi nhờ cậu mua đâu? - Đây. |
(성훈) 그리고 다시 한번 말씀드리지만 | Tôi cũng nói lại lần nữa. Không phải bừa bộn mà là tôi sắp xếp theo cách của tôi. |
어질러진 게 아니라 제 나름대로 정리된 겁니다 | Không phải bừa bộn mà là tôi sắp xếp theo cách của tôi. |
(태무) 정리해 놔 | Lấy ra đi. |
[만족스러운 탄성] | |
(성훈) 원 없이 청소에 요리까지 | Dọn dẹp và nấu ăn xong rồi, |
스트레스 좀 풀리십니까? | - anh thấy đỡ stress chưa? - Rồi. |
(태무) 응 | - anh thấy đỡ stress chưa? - Rồi. Cách xả stress của anh lạ đời thật đấy. |
(성훈) 참 스트레스 푸는 방법도 유별나십니다 | Cách xả stress của anh lạ đời thật đấy. |
뭐가 유별나? | Có gì mà lạ đời? |
내가 시간 투자한 만큼 정직하게 그 결과물이 나오는 취미 | Sở thích giúp tôi nhận được kết quả tương xứng với thời gian bỏ ra. |
생산적이고 좋은 거지 | Vừa năng suất vừa có ích. |
근데 맞선 자리에 나온 진영서 씨가 가짜였으니까 | Nhưng mà… cô Jin Young Seo đến xem mắt là giả mạo, |
결혼 얘기는 없던 일이 되겠네요? | nên vụ cưới xin coi như xong nhỉ? |
얘기가 어떻게 그렇게 돼? | Sao lại xong được? |
감히 내 시간 낭비하게 만들고 빈말까지 내뱉게 만들었는데 | Cô ta dám làm tôi lãng phí thời gian và phải nói mấy câu sáo rỗng đấy. |
(성훈) 뭐, 진짜 진영서 씨도 | Thì do cô Jin Young Seo thật ghét hôn nhân sắp đặt thôi mà. |
정략결혼이 죽도록 하기 싫었나 보죠 | Thì do cô Jin Young Seo thật ghét hôn nhân sắp đặt thôi mà. |
그렇게 화낼 일은 아닌 것 같은… [태무가 포크를 탁 내려놓는다] | Đâu cần phải tức giận đến thế. Jin Young Seo giả ấy, không phải Jin Young Seo thật. |
진짜 진영서 말고 가짜 진영서 말이야 | Jin Young Seo giả ấy, không phải Jin Young Seo thật. |
대타로 나온 가짜 주제에 뭐, 뭐? | Đã giả mạo rồi còn dám nói… Gì cơ? Sến sẩm? Chim thủy tổ? |
느끼해? 시조새? | Sến sẩm? Chim thủy tổ? |
아니, 불똥이 또 왜 그렇게… | Ơ nhưng… Sao anh lại trút giận qua bên đó? |
[어두운 음악] (태무) 용서 못 해 | Không thể tha thứ được. |
내가 조만간 다 되갚아 주겠어 | Sớm thôi. Tôi sẽ trả thù. |
[음산한 효과음] | |
뭐야, 너, 너 언제 왔어? | Gì vậy? Cậu đến từ khi nào thế? |
좀 전에 [하리의 잠이 덜 깬 숨소리] | Tớ vừa đến thôi. |
(하리) 야, 강태무 사장이 자기 속였다고 화 안 내던? | Này, Giám đốc Kang không nổi giận vì cậu đã lừa anh ta sao? |
어? | Gì cơ? |
(하리) 아니, 회사에 엄청 무서운 사람이라고 소문났었거든 | Ở công ty tớ, mọi người đồn là anh ta đáng sợ lắm. |
자기 뒤통수 친 임원들 막 해고시키고 | Sa thải hết người đâm sau lưng mình. |
다 끝난 일 우리 그만 얘기하고 | Mình đừng nói đến chuyện đã qua nữa. |
스트레스도 풀 겸 우리 어디 좀 갈까? | Chúng ta đi đâu đó để xả stress không? |
어디? | Đi đâu cơ? |
하리, 너 입고 싶은 걸로 편하게 다 입어 봐 | Ha Ri, cậu thích bộ nào thì cứ thử thoải mái đi. |
[리드미컬한 음악] | |
저거? | Bộ đó? |
다음 거 [손가락을 탁 튕긴다] | Bộ khác. |
[놀란 숨소리] 야, 난 이게 제일 예쁜데? | Tớ thấy bộ này đẹp nhất đó! |
어, 얘도 참 뭘 옷을 사 준다고 난리야 | Cái cậu này. Sao tự dưng nổi hứng mua quần áo cho tớ thế? |
(영서) 그동안 나 때문에 너 마음고생 많았잖아 | Thời gian qua cậu đã khổ tâm nhiều vì tớ mà. |
선 한 번 대신 나가 주고 이게 웬 호강이라니 | Chỉ đi xem mắt hộ cậu một lần mà được hậu đãi thế này sao? |
[하리의 만족스러운 숨소리] | |
[번뜩이는 효과음] | |
야, 너 설마… | Này, không lẽ… |
설마, 뭐? 왜? | Không lẽ gì? Làm sao? |
또 선 자리 들어와서 나한테 부탁하려는 거 아니지? | Đừng nói là cậu định nhờ tớ đi xem mắt hộ nữa nhé. |
나 앞으로는 절대 너 대신 선 자리에 안 나간다 | Từ giờ, tớ không bao giờ đi thay cậu nữa đâu. |
걱정 마 다시는 부탁 안 할 거니까 | Đừng lo, tớ sẽ không nhờ cậu nữa. |
예쁘게 해 주세요 | Trang điểm cho cậu ấy đẹp nhé ạ. Thật lộng lẫy vào. |
블링블링하게 | Trang điểm cho cậu ấy đẹp nhé ạ. Thật lộng lẫy vào. |
(하리) 아! | - Nào. - Ừ. |
(영서) 어? | - Nào. - Ừ. Cười lên! |
(하리) 치즈 | Cười lên! Cố lên! |
(영서) 파이팅 [카메라 셔터음] | Cố lên! |
[하리의 웃음] | |
[옅은 한숨] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] (하리) 야, 근데 아까 그 미용실 연예인 다니는 데 맞아? | Cậu có chắc tiệm trang điểm đó là nơi người nổi tiếng hay đến không? Sao trang điểm đậm vậy? |
뭔 화장을 이렇게 진하게 해 놨대? | Sao trang điểm đậm vậy? |
어, 내가 그렇게 해 달라고 했으니까 | Vì tớ bảo họ trang điểm cho cậu thế. |
그게 뭔 소리야? | Ý cậu là sao? |
(영서) 하리야 지금부터 내 말 잘 들어 | Ha Ri à, nghe kỹ lời tớ nói này. |
곧 강태무 사장이 올 거야 | - Lát nữa Giám đốc Kang sẽ đến đây. - Gì cơ? Ai đến cơ? |
[흥미진진한 음악] (하리) 뭐? 누가 와? | - Lát nữa Giám đốc Kang sẽ đến đây. - Gì cơ? Ai đến cơ? |
나도 어쩔 수가 없었어 | Tớ cũng bất đắc dĩ thôi. Anh ta nhận ra tớ với cậu là bạn nên đòi tớ cho gặp cậu. |
너랑 나랑 친구 사이인 거 눈치채고 만나게 해 달라잖아 | Anh ta nhận ra tớ với cậu là bạn nên đòi tớ cho gặp cậu. |
아니, 그럼 모른 척 잡아뗐어야지 | Dù vậy cậu vẫn phải cố giả vờ không quen chứ. |
그럼 또 따로 뒷조사를 하겠대요 | Anh ta bảo sẽ tự điều tra nếu tớ không chịu. |
(영서) 그러다가 너 자기 회사 직원인 거 들킬까 봐 그랬지, 나는 | Tớ sợ anh ta sẽ phát hiện ra cậu là nhân viên công ty. |
아니, 그럼 미리 말이라도 해 주든가 | Thế thì cậu phải nói trước với tớ chứ. |
그럼 네가 순순히 따라왔겠냐? | Nói trước thì cậu sẽ ngoan ngoãn đến à? |
(영서) 아무튼 너한테 사과받을 거 있다고 벼르던데 | Nói chung là anh ta bảo cậu nợ anh ta một lời xin lỗi. |
(영서와 하리) - 그냥 적당히 미안하다 사과해 - 어? | Nói chung là anh ta bảo cậu nợ anh ta một lời xin lỗi. - Cậu cứ xin lỗi cho xong đi. - Hả? |
그럼 별일이야 있겠어, 그렇지? | Chắc sẽ không sao đâu, đúng không? Vậy tớ đi trước nhé. |
그럼 나 간다 | Chắc sẽ không sao đâu, đúng không? Vậy tớ đi trước nhé. - Cậu đi ư? - À, đúng rồi! |
- (하리) 간다고? - (영서) 아참 | - Cậu đi ư? - À, đúng rồi! |
(영서) 잊지 말고 가발 꼭 쓰고 | Đừng quên. Nhất định phải đội tóc giả vào. |
미안해 | - Xin lỗi cậu. - Tóc giả? |
- 가발? - (영서) 미안해! | - Xin lỗi cậu. - Tóc giả? - Tớ xin lỗi. - Young Seo à, khoan đã! |
(하리) 영서야 아니, 영서, 잠깐… | - Tớ xin lỗi. - Young Seo à, khoan đã! |
영서… | Young Seo! |
저, 저 나쁜 년, 정말 | Hèn chi… Cái con nhỏ xấu xa! |
아이씨 | Điên mất thôi. |
[놀란 숨소리] | Chờ chút đã! |
잠깐만, 어쩌지? | Chờ chút đã! Phải làm sao đây? |
어쩌지? 아, 몰라, 나는 | Phải làm sao đây? Mặc kệ vậy! |
아, 아유, 정말 | Trời ơi là trời. |
아유 | |
다 떨어뜨리고 난리 났네 | Sao lại rớt ra ngay lúc này chứ? |
[하리의 한숨] [다가오는 발걸음] | Sao lại rớt ra ngay lúc này chứ? |
아, 감사합니다 | À, cảm ơn anh. |
[익살스러운 효과음] | À, cảm ơn anh. |
아이고, 야 | Trời đất. |
다시 만나네요, 가짜 진영서 씨 | Ta lại gặp nhau rồi, cô Jin Young Seo giả mạo. |
[어색한 웃음] | |
[하리가 컵을 톡톡 친다] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
치킨집에서 일해요? [닭 울음 효과음] | Cô làm ở quán gà rán à? |
네? | Sao? |
아, 그게, 어… | À, cái đó ư? |
전화해 보면 알겠네요 | Gọi đến đó là biết chứ gì. |
(하리) 저희 집이 치킨집 해요, 네 | Nhà tôi… đúng là có mở quán gà. Vâng. |
(하리) 아유 내 입으로 집까지 알려 줬네 | Trời ạ. Tự khai cả nhà mình mất rồi. |
얼마입니까? | Bao nhiêu thế? |
오리지널 15,000원 양념 17,000원인데요 | Gà rán truyền thống thì 15.000 won, gà rán sốt thì 17.000 won ạ. |
아, 그, 치킨 말… | Không phải giá gà… |
(태무) 치킨 말고 | Tôi không hỏi giá gà. |
얼마 받고 가짜 진영서 역할 했냐고요 | Cô được trả bao nhiêu tiền để giả làm cô Jin Young Seo? |
아… | |
아, 그게 그러니까… | Chuyện đó… Thì là… |
편하게 말해 봐요, 솔직하게 | Cô cứ thoải mái đi. Nói thật ra. |
그게요, 제가 못 하겠다고 못 하겠다고 이렇게 하니까 | Chuyện là vì tôi đã khăng khăng không chịu giúp, nhưng bạn tôi cứ nài nỉ kêu sẽ trả tôi 800.000 won |
친구가 80만 원만 준다고 준다고 해서 | nhưng bạn tôi cứ nài nỉ kêu sẽ trả tôi 800.000 won |
이렇게 됐네요 [멋쩍은 웃음] | nhưng bạn tôi cứ nài nỉ kêu sẽ trả tôi 800.000 won nên mới thành ra thế này. Chỉ vì 800.000 won… |
고작 80에 | Chỉ vì 800.000 won… |
나한테 사기를 치셨다? | mà cô lừa đảo tôi sao? |
대타로 대신 나간 게 사기는 아니지 않나요? | Tôi chỉ đến thay thôi. Cũng đâu hẳn là lừa đảo ạ. |
본인 신분 숨기고 다른 사람인 척 | Cô giả danh làm người khác, |
자신의 이익을 위해서 | làm đối phương tổn thất thì giờ vàng bạc vì lợi ích của bản thân. |
남의 금쪽같은 시간 축내 가며 기만한 게 | làm đối phương tổn thất thì giờ vàng bạc vì lợi ích của bản thân. |
사기 아니면 뭡니까? | Không phải lừa đảo thì là gì? |
죄송해요 | Xin lỗi anh. |
저도 갑자기 급하게 돈이 필요한데 | Do tôi cần tiền gấp đột xuất, nhưng chỉ lương tháng thôi thì không đủ. |
도저히 제 월급만으로는 감당이 안 돼서… | nhưng chỉ lương tháng thôi thì không đủ. |
[픽 웃는다] | nhưng chỉ lương tháng thôi thì không đủ. |
그냥 사기꾼인 줄 알았더니 | Tôi tưởng cô chỉ là kẻ lừa đảo thôi, không ngờ còn có việc làm cơ đấy. |
회사까지 다니시고 | Tôi tưởng cô chỉ là kẻ lừa đảo thôi, không ngờ còn có việc làm cơ đấy. Cô quả là người có năng lực, nhỉ? |
(태무) 능력자시네, 능력자, 어? | Cô quả là người có năng lực, nhỉ? |
아, 그냥… | À, chỉ là việc ở một công ty nhỏ thôi. |
예, 뭐, 그냥 뭐 조그마한 중소기업 | À, chỉ là việc ở một công ty nhỏ thôi. Vâng, nhỏ thôi. |
[어색하게 웃으며] 예, 중소… | Vâng, nhỏ thôi. |
[익살스러운 음악] (하리) 그 회사가 강태무 씨 회사거든요 | Công ty đó là công ty của anh đấy. |
[하리의 난처한 숨소리] | Công ty đó là công ty của anh đấy. |
오늘도 그 잘생긴 비서랑 같이 왔으려나? | Hôm nay anh ta có đến cùng anh thư ký điển trai không nhỉ? |
어휴 | Vậy đâu có đúng. Mình vừa đẩy bạn vào hang cọp. |
아니지 | Vậy đâu có đúng. Mình vừa đẩy bạn vào hang cọp. |
(영서) 친구를 구렁텅이에 밀어 넣고 | Vậy đâu có đúng. Mình vừa đẩy bạn vào hang cọp. |
지금 네가 남자 생각 할 때야? | Giờ là lúc mơ tưởng tới đàn ông à? |
[한숨] | |
미안하다, 친구야 | Xin lỗi nhé, bạn hiền à. |
너한테 사과받을 거 있다고 벼르고 있던데 | Anh ta bảo cậu nợ anh ta một lời xin lỗi. |
그냥 적당히 미안하다 사과해 | Cậu cứ xin lỗi cho xong đi. |
(하리) 직원인 거 숨긴 거 외에는 딱히 잘못한 게 없는데 | Ngoài việc giấu chuyện mình là nhân viên, mình có làm gì sai đâu chứ. |
[새 울음 효과음] | |
[어색한 웃음] | |
그래도 괜히 심기 건드렸다 정체 탄로 나면 나만 손해니까 | Nhưng chọc giận anh ta rồi bại lộ thân phận thì chỉ mình thiệt. |
죄송하다는 말로 부족하다는 거 압니다 | Tôi biết chỉ xin lỗi thôi là không đủ. |
(하리) 저 때문에 낭비한 시간 | Vì tôi mà anh phí thời gian và cảm thấy bị xúc phạm. |
상한 마음 보상할 길이 있다면 해 드리고 싶지만 | Vì tôi mà anh phí thời gian và cảm thấy bị xúc phạm. Nếu có thể, tôi rất muốn đền bù cho anh |
딱히 방법이 있는 것도 아니고요 | nhưng không nghĩ ra cách nào phù hợp. |
그렇다고 저보다 가진 게 많으신 분한테 | Anh vốn đã sung túc hơn tôi. |
물질적인 보상을 해 드릴 수 있는 것도 아니고 | Bồi thường bằng vật chất cũng chẳng ích gì. |
제가 언젠가 제 힘으로 도울 일이 있다면 | Khi nào anh có việc cần mà tôi có thể giúp được anh |
그때 꼭, 꼭, 꼭 갚도록 하겠습니다 | thì tôi nhất định sẽ giúp anh để đền bù. |
아직도 화가 안 풀리셨어요? | Anh vẫn chưa nguôi giận sao? |
[옅은 한숨] | Rốt cuộc tôi có điểm gì… |
내가 어딜 봐서 | Rốt cuộc tôi có điểm gì… |
시조새를 닮았습니까? | trông giống chim thủy tổ chứ? |
[새 울음 효과음] | Sao ạ? |
(하리) 예? | Sao ạ? |
[익살스러운 음악] | Lẽ nào anh giận vì chuyện đó? |
아, 혹시 그것 때문에 화나셨던 거예요? | Lẽ nào anh giận vì chuyện đó? Không hẳn là giận. |
화가 났다기보다는 | Không hẳn là giận. |
아니, 그런 얼토당토않은 얘기는 처음이라 | Chỉ là tôi mới nghe chuyện vô lý như vậy lần đầu, |
당황스럽기는 했습니다, 예 | nên thấy hơi ngỡ ngàng. |
[살짝 웃으며] 아, 그게 | À, chuyện đó… Vì anh cứ nhất định đòi cưới tôi, |
그건 그냥 그쪽이 자꾸 저한테 결혼하자고 하니까 | Vì anh cứ nhất định đòi cưới tôi, tôi muốn dứt điểm với anh nên mới nói bừa vậy thôi. |
제가 그쪽 떼어 내려고 아무 말이나 막 한 건데요 | tôi muốn dứt điểm với anh nên mới nói bừa vậy thôi. |
아, 아무 말이나? | Nói bừa ư? |
[하리의 웃음] | Nói bừa ư? |
(하리) 근데 좀 닮긴 했어요 | Nhưng cũng hơi giống đấy. |
주먹만 한 얼굴 매서운 눈빛, 긴 팔다리 | Mặt nhỏ cỡ nắm tay, ánh mắt dữ tợn, chân tay dài. |
어디 가서 닮았다는 얘기 못 들어 봤어요? | Anh chưa từng nghe ai nói thế sao? |
아까 분명 내가 처음 들었다고 했죠 | Rõ ràng tôi vừa nói là tôi mới nghe lần đầu mà. |
맞다 | À, đúng rồi. |
죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
(하리) 하, 진짜 그 말에 삐진 거야? | Thật là. Anh ta giận vì câu đó thật sao? Eo ơi, chấp nhặt kinh khủng. |
헐, 뒤끝 작렬 | Eo ơi, chấp nhặt kinh khủng. |
저, 그럼 더 이상 하실 말씀 없으신 거면 | Vậy… nếu anh không muốn nói gì nữa, |
슬슬 일어나 보도록 할까요? | thì ta đứng dậy chứ nhỉ? |
저희 치킨집이 아직 알바생도 못 구해서 | Quán gà nhà tôi chưa thuê được nhân viên làm thêm, |
저녁에는 제가 일해야 하거든요 | nên tôi phải phụ giúp vào buổi tối. |
[통화 연결음] 그래서 슬슬 가 보는 게 좋을… | Có lẽ chúng ta nên về… |
[휴대전화 진동음] | Có lẽ chúng ta nên về… |
(태무) 다시 내 이름으로 저장하고 | Lưu lại tên tôi đi. Sau này, tôi gọi phải bắt máy. |
앞으로 전화하면 받아요 | Lưu lại tên tôi đi. Sau này, tôi gọi phải bắt máy. |
전화 안 받거나 잠수 타면 | Nếu cô lơ điện thoại của tôi hoặc lặn mất tăm, |
[흥미로운 음악] 그때는 내가 찾아갈 겁니다 | tôi sẽ tìm đến chỗ này. |
[당황한 숨소리] | |
네 | Vâng. |
그리고 진짜 이름은 뭐예요? | Còn nữa, tên thật của cô là gì? |
이름이요? 신하… | Tên ạ? Shin H… |
(하리) 진짜 이름 대면 나중에 알아챌 수도 있는데 | Cho anh ta biết tên thật thì anh ta sẽ phát hiện ra mất. |
금희요, 금희 | Là Geum… Hui ạ. Geum Hui. |
[어색한 웃음] | Là Geum… Hui ạ. Geum Hui. Vâng. Geum Hui. |
(하리) 금희 | Vâng. Geum Hui. |
[작은 목소리로] 시조새 | Chim thủy tổ. |
오늘은 우리 금희 양이 좀 웃을 수 있을까나 | Không biết hôm nay cô Geum Hui có cười nổi không đây? |
[강 회장이 과자를 와작 먹는다] | |
(남자2) 전 치즈돈가스로 주세요 | Cho tôi thịt cốt lết phủ phô mai. |
(점원) 네, 알겠습니다 | Vâng, được ạ. |
[TV에서 드라마가 계속된다] [헛웃음] | Làm gì có nhà tài phiệt nào |
무슨 재벌가가 돈가스 체인점에서 상견례를 하냐 | Làm gì có nhà tài phiệt nào lại làm lễ dạm ngõ ở nhà hàng thịt cốt lết chứ? |
[도어 록 조작음] 아휴, 그래도 부럽다 | Nhưng vẫn thấy ghen tỵ thật. |
[도어 록 작동음] [문이 달칵 열린다] | Nhưng vẫn thấy ghen tỵ thật. Mình cũng muốn được gặp sui gia ở nhà hàng thịt cốt lết. |
나도 하고 싶다 | Mình cũng muốn được gặp sui gia ở nhà hàng thịt cốt lết. |
돈가스 상견례 [문이 탁 닫힌다] | Mình cũng muốn được gặp sui gia ở nhà hàng thịt cốt lết. |
[웃음] | |
(태무) 다녀왔습니다 | Cháu về rồi ạ. Ừ, giờ mới về à? |
(강 회장) 어, 이제 오니? 허허, 그래 | Ừ, giờ mới về à? Thế nào? Hẹn hò với cô Jin Young Seo vui vẻ chứ? |
진영서 양은 잘 만났고? | Thế nào? Hẹn hò với cô Jin Young Seo vui vẻ chứ? |
결혼 어떡하기로 했어? | Bàn chuyện cưới xin đến đâu rồi? |
양가 상견례부터 해야지 | Phải làm lễ dạm ngõ trước nhỉ? |
저 진영서 씨랑 결혼 없던 일로 하기로 했습니다 | Hôn sự với cô Jin Young Seo coi như không thành rồi ạ. |
뭐야? 아니, 그게 무슨… | Gì cơ? Cháu nói vậy là sao? |
뭐, 아무튼 그렇게 됐으니까 | Chuyện thành ra như vậy đấy ạ. Ông đừng nhắc đến cô ấy nữa. |
더 이상 진영서 씨 얘기 꺼내지 마세요 | Chuyện thành ra như vậy đấy ạ. Ông đừng nhắc đến cô ấy nữa. |
[강 회장의 헛웃음] | Trời ạ, thằng nhóc này… |
아니, 저 녀석이, 저… | Trời ạ, thằng nhóc này… Con không thể cưới cô gái này. |
(TV 속 남자2) 전 이 결혼 못 합니다! | Con không thể cưới cô gái này. |
[긴장되는 음악이 흘러나온다] 아니 | Không, con nhất quyết không cưới. |
안 합니다 | Không, con nhất quyết không cưới. |
제가 사랑하는 건 금희 씨라고요, 신금희 | Người con yêu là Geum Hui. - Shin Geum Hui. - Anh Gwang Bok! |
광복 씨! | - Shin Geum Hui. - Anh Gwang Bok! |
감히 그깟 동네 치킨집 딸년 때문에 | Chỉ vì con gái của một quán gà bé tẹo |
우리 집안이랑 내 딸을 모욕해? | mà cậu xúc phạm gia đình và con gái tôi? |
어유, 저, 저… | |
[한숨] | |
(강 회장) 돈가스 저거 까실까실해서 되게 아플 텐데, 어? | Vỏ bột của thịt cốt lết rất giòn nên chắc là đau lắm. |
아휴, 그나저나 드라마나 현실이나 | Chán thật. Ở đâu cũng vậy, cả trong phim lẫn ngoài đời. |
결혼하기가 왜 이렇게 힘이 드냐 그래, 응? | Sao kết hôn lại khó khăn thế nhỉ? |
[강 회장이 과자를 와작 먹는다] | |
[TV에서 밝은 음악이 흘러나온다] (하리) 신금희, 신금희 | Shin Geum Hui. CỐ LÊN, GEUM HUI |
신금희 | Shin Geum Hui. |
씁, 갑자기 신금희란 이름이 왜 튀어나왔지? | Sao đột nhiên lại nghĩ ra cái tên Shin Geum Hui nhỉ? |
들어 본 거 같기도 하고, 신금희 | Nghe thấy ở đâu rồi thì phải. Shin Geum Hui. |
[안내 음성] 고객님의 전화기가 꺼져 있어… | Thuê bao quý khách vừa gọi đã tắt… Trời, nó tắt cả điện thoại luôn. |
(하리) 와 이제 전화기까지 꺼 놨어 | Trời, nó tắt cả điện thoại luôn. |
진영서, 넌 눈에 띄기만 해 내가 부숴 버릴 줄 알아 | Jin Young Seo, cứ thử để tớ thấy xem, tớ sẽ xé xác cậu ra. |
[통화 종료음] | Jin Young Seo, cứ thử để tớ thấy xem, tớ sẽ xé xác cậu ra. |
[문이 달칵 열린다] [영서의 힘겨운 숨소리] | |
왔어? 하리야 | Cậu về rồi à, Ha Ri? |
[픽 웃는다] | Cậu về rồi à, Ha Ri? Này, Jin Young Seo! |
(하리) 야, 진영서! | Này, Jin Young Seo! |
(영서) 어, 진정해, 진정해 | Khoan đã. Bình tĩnh. |
- (영서) 진정해, 진정해, 진정해 - (하리) 너 | Khoan đã. Bình tĩnh. - Cậu bình tĩnh đi. - Cậu đúng là một đứa xấu xa! |
(하리) 너 정말 나쁜 아이구나 너, 너… | - Cậu bình tĩnh đi. - Cậu đúng là một đứa xấu xa! |
(영서) 야, 뭐 하려고! | Cậu định làm gì thế? |
[영서의 비명] [하리의 힘주는 탄성] | Đừng mà! Làm ơn! |
잠깐만! | Đừng mà! Làm ơn! |
아휴, 미안해 | Thôi. Tớ xin lỗi mà. |
전화기 꺼져 있는지 몰랐어 | Tớ không biết điện thoại bị tắt máy. Không phải tớ cố tình lơ đâu. Thật đấy. |
일부러 안 받은 거 절대 아니야, 진짜로 | Không phải tớ cố tình lơ đâu. Thật đấy. |
됐고 | Đủ rồi. |
(하리) 내가 미친 순발력으로 가짜 이름 댔기에 망정이지 | May là tớ nhanh trí nói ra một cái tên giả đấy. |
하마터면 들켜서 바로 해고당할 뻔했잖아 | Suýt nữa là tớ bị phát hiện và bị sa thải rồi. Cậu… |
너는 거기가 어디라고 날 데리고 가 | Suýt nữa là tớ bị phát hiện và bị sa thải rồi. Cậu… Cậu nghĩ gì mà đưa tớ đến đó hả? |
(영서) 미안해, 진짜 | Tớ thật sự xin lỗi mà. |
근데 너도 봤겠지만 카리스마가 좀 쩌냐? | Cậu cũng thấy đấy. Khí chất anh ta đáng sợ lắm. Tớ cũng bất đắc dĩ mà. |
나도 어쩔 수가 없었어 | Tớ cũng bất đắc dĩ mà. |
그래도 너 직원인 건 안 들켰으니까… | Dù sao chuyện cậu là nhân viên vẫn chưa bị lộ nên… |
대신에 우리 집 치킨집 하는 거 알아 버렸단 말이야 | Nhưng anh ta biết nhà tớ có mở quán gà rồi! |
(영서) 뭐? | Gì cơ? Sao lại thế? |
아니, 어쩌다가? | Gì cơ? Sao lại thế? |
아니, 나 없이 생파 한 직원들한테 미안해서 [흥미로운 음악] | Chuyện là… Tớ áy náy với đồng nghiệp vì vắng mặt ở buổi tiệc sinh nhật, nên cầm theo phiếu giảm giá tặng họ và lỡ làm rớt. |
챙겨 주려고 쿠폰 들고 갔다가 흘리는 바람에… | nên cầm theo phiếu giảm giá tặng họ và lỡ làm rớt. |
(영서) 바보야, 그걸 왜 들고 가 이 푼수데기야 | Mang theo cái đó làm gì chứ? Cái đồ đầu đất này! |
이게 적반하장도 유분수지 | Cậu ăn cắp rồi la làng vừa phải thôi. |
누구 때문에 이렇게 됐는데 | Vì ai mà ra nông nỗi này chứ? Hả? |
(하리) 누구 때문에 이렇게 됐는데 | Vì ai mà ra nông nỗi này chứ? Hả? |
너는 이거 입고 있는다고 되는 게 아니야, 지금… | Đừng tưởng đeo tạp dề là được tha… |
(미모) 야, 신하리! | Này, Shin Ha Ri! |
너 이게 뭐 하는 짓이야? | Con đang làm trò gì thế? Sao lại nắm cổ áo Young Seo? |
왜 영서 멱살을 붙잡고 있어 | Con đang làm trò gì thế? Sao lại nắm cổ áo Young Seo? |
- (하리) 아니… - (영서) 아, 전 괜찮아요, 어머니 | - Con… - Cháu không sao đâu bác. |
그리고 우리 하리한테 뭐라고 하지 마세요 | Bác đừng mắng Ha Ri ạ. Đều tại cháu đã có lỗi với cậu ấy. |
(영서) 다 제가 잘못한 게 있어서 그래요 [어이없는 숨소리] | Đều tại cháu đã có lỗi với cậu ấy. |
(미모) 아니, 잘못을 해 봤자지 [하리의 헛웃음] | Dù cháu có làm sai chuyện gì đi nữa, |
아니, 그렇다고 친구 멱살을 | thì ai đời lại nắm cổ áo bạn mình thế kia? |
이렇게 붙잡고 있는 계집애가 어디 있어 | thì ai đời lại nắm cổ áo bạn mình thế kia? Cái thói đâu ra! Mau buông bạn ra! |
아무튼 성질머리하고는 떼, 빨리, 떼! | Cái thói đâu ra! Mau buông bạn ra! Mau lên! Buông bạn ra ngay! |
[하리를 찰싹 때리며] 빨리 떼라니까, 떼라고! | Mau lên! Buông bạn ra ngay! |
아니, 엄마는 아무것도 모르면서 | Mẹ còn chẳng biết đầu đuôi gì mà. |
영서가 그렇게 좋으시면요 | Nếu thương Young Seo vậy, sao mẹ không nhận nó về nuôi luôn đi? |
(하리) 영서를 데려다가 키우시든가요 | Nếu thương Young Seo vậy, sao mẹ không nhận nó về nuôi luôn đi? |
- (하리) 아주 그냥 - (미모) 이거 봐, 이거 봐 | - Thiệt tình. - Xem kìa. Con nhỏ nóng tính này. |
성질머리하고는, 아유, 못됐을까 왜 이렇게 못됐어 | - Thiệt tình. - Xem kìa. Con nhỏ nóng tính này. Sao con lại xấu tính thế? Hả? |
(영서) 어머니, 어머니, 어머니 | Bác ơi. Tại cháu nên nó mới thế. Cháu xin lỗi ạ! |
다 제가 잘못해서 그런 거라니까요 | Bác ơi. Tại cháu nên nó mới thế. Cháu xin lỗi ạ! |
죄송해요 [하리의 어이없는 웃음] | Bác ơi. Tại cháu nên nó mới thế. Cháu xin lỗi ạ! - Trời ạ. Cậu đúng là… - Làm sao hả? |
- 너 정말… - (미모) 뭐, 뭐, 뭐! | - Trời ạ. Cậu đúng là… - Làm sao hả? Hai mẹ con đừng cãi nữa! Dừng lại! |
(영서) 둘 다 그만, 둘 다 그만 | Hai mẹ con đừng cãi nữa! Dừng lại! |
[영서의 애처로운 탄성] - (하리) 와… - (미모) 으이그 | |
하여간 저 지랄맞은 성질머리 | Chẳng biết con bé đầu nóng như lửa đó giống ai nữa. Thiệt tình! |
도대체 누구 닮아 저러는 거야? | Chẳng biết con bé đầu nóng như lửa đó giống ai nữa. Thiệt tình! |
아유, 정말 | Chẳng biết con bé đầu nóng như lửa đó giống ai nữa. Thiệt tình! |
[작은 목소리로] 진짜 누구 닮았는지 모르시나 | Mẹ không biết chị giống ai thật sao? |
거, 친구하고 사이좋게 지내면 좀 좋냐? | Hòa thuận với bạn có tốt hơn không hả? |
(미모) 너 영서가 네 옆에 붙어 다니는 거 | Con phải thấy may mắn vì Young Seo chơi với con đi. |
너 용한 줄이나 알아, 너 | Con phải thấy may mắn vì Young Seo chơi với con đi. |
내가 영서 같은 딸내미 있었으면 맨날맨날 업고 다녔다 | Nếu có con gái như Young Seo, ngày nào mẹ cũng sẽ nựng nó. |
내 말이 | Chuẩn ý con ạ. |
엄마, 영서 누나 같은 딸 있으면 좋겠지? | Mẹ à, có cô con gái như chị Young Seo thì thích nhỉ? |
(하민) 내가 확 꼬셔 볼까? | Để con tán tỉnh chị ấy nhé? |
딸 같은 며느리 좋잖아 | Con dâu cũng như con gái thôi. Thích quá còn gì. |
야, 꼬신다고 꼬셔지냐? | Này, con tán thì con bé sẽ đổ sao? Young Seo dễ đổ vậy à? |
영서가 그렇게 만만해? | Này, con tán thì con bé sẽ đổ sao? Young Seo dễ đổ vậy à? |
그리고 딸 같은 며느리 같은 소리 하고 있네 | "Con dâu cũng như con gái" là sao hả? |
며느리는 며느리지 | Con dâu là con dâu chứ! Lo gấp khăn đi! |
빨래나 개! | Con dâu là con dâu chứ! Lo gấp khăn đi! |
[풀벌레 울음] | |
(TV 속 여자1) 이번 김치 상품은 | Thay vì chờ đợi cơ hội sau, quý vị nên mua kim chi này ngay… |
다음 기회에라는 생각보다는 지금 바로 결제… | Thay vì chờ đợi cơ hội sau, quý vị nên mua kim chi này ngay… Tờ mờ sáng mà kim chi gì chứ? |
이 새벽에 무슨 [홈 쇼핑 방송이 계속된다] | Tờ mờ sáng mà kim chi gì chứ? |
편성 좀 신경 써 달라니까, 쯧 | Đã dặn phải chú ý giờ phát sóng rồi. |
(TV 속 여자2) 현생 조류의 조상으로 여겨지는 새 | Loài chim được xem là tổ tiên của mọi loài chim. Chim thủy tổ. |
시조새 [새 울음이 흘러나온다] | Chim thủy tổ. |
바이에른의 졸른호펜 석회암층에서 | Nhiều mẫu hóa thạch đã được tìm thấy trong lớp đá vôi tại Solnhofen, Bavaria. |
화석 표본들이 발견되었는데요 | Nhiều mẫu hóa thạch đã được tìm thấy trong lớp đá vôi tại Solnhofen, Bavaria. |
시조새는 쥐라기 후반 | Giả thuyết phổ biến cho rằng chim thủy tổ |
현재의 독일 남부에서 살았다는 게 통설이죠 | sinh sống vào cuối kỷ Jura, tại miền Nam nước Đức ngày nay. |
이런 쥐라기, 씨 | Kỷ Jura chết tiệt. |
(TV 속 여자2) 시조새의 몸 형태를 잘 살펴보면 | Kỷ Jura chết tiệt. Quan sát kỹ sẽ thấy chim thủy tổ có thân hình dài từ 30 đến 50cm, |
몸길이는 30에서 50cm 정도로 | Quan sát kỹ sẽ thấy chim thủy tổ có thân hình dài từ 30 đến 50cm, |
까마귀 정도로 작고 [통화 연결음] | nhỏ gần bằng một con quạ. |
머리가 작고 눈이 큰 조류… | Loài chim này có đầu nhỏ, mắt to… |
[휴대전화 진동음] | |
[옅은 신음] | |
여보세요 | Alô? |
[TV에서 방송이 계속 흘러나온다] 신금희 씨? | Cô Shin Geum Hui? |
뭐라는 거야 | Gì vậy chứ? |
아, 왜 이 시간에 장난 전화를 걸고 난리야 | Gì vậy chứ? Sao gọi điện quấy phá vào giờ này thế? |
장난 전화 아닌데요, 신금희 씨 | Đây không phải cuộc gọi quấy phá. Cô còn mơ ngủ sao, cô Shin Geum Hui? |
잠 덜 깼습니까? 신금희 씨 | Đây không phải cuộc gọi quấy phá. Cô còn mơ ngủ sao, cô Shin Geum Hui? |
저 신금… | Tôi không phải Shin Geum… |
[흥미로운 음악] [새 울음 효과음] | |
[헛기침] | |
아니요, 제가 놀라서, 네 | À, do tôi bất ngờ quá. |
웬일로 전화를 다… | Anh gọi tôi có việc gì? |
(태무) 혹시 또 핸드폰 바꾸고 잠수 탔나 확인차 전화했습니다 | Tôi gọi kiểm tra xem cô có đổi số hay lặn mất tăm không. |
됐네요 | Vậy được rồi. |
아, 예 [통화 종료음] | À, vâng. |
여보세요? | Alô? |
뭐야 | Gì vậy trời? |
새벽 4시? 이 인간 진짜 미친 거 아니야? | Mới 4:00 sáng. Anh ta điên thật rồi à? |
와, 진짜, 와, 잠 다 깼어 | Thiệt tình, tỉnh cả ngủ. Thánh thần ơi, anh ta điên à? |
와, 와, 미친 거 아니야? | Thiệt tình, tỉnh cả ngủ. Thánh thần ơi, anh ta điên à? |
(하리) 와, 짜증 나, 와 | Trời ơi, bực quá đi mất! |
짜증 나 | Điên cả người. |
[어이없는 숨소리] 뭐, 시조새? | Gì chứ, chim thủy tổ? Chúng có ba ngón chân… |
확 잠이나 설쳐라, 쯧 | Chúc cô ngủ giật mình. |
[분한 숨소리] | Trên đuôi, có 20 đến 21 sợi… |
[리모컨 조작음] | Trên đuôi, có 20 đến 21 sợi… |
[하품] | Sao mới sáng đã ngáp ngắn ngáp dài thế? |
(여 부장) 뭐 이렇게 아침부터 하품이야? [문이 탁 닫힌다] | Sao mới sáng đã ngáp ngắn ngáp dài thế? |
잠 한숨 못 잔 사람처럼? | Cứ như đã thức trắng đêm vậy. |
그냥 어제 새벽에 잠을 좀 설쳤어요 | Vâng. Tờ mờ sáng tôi tỉnh dậy rồi không ngủ lại được. |
[호응하는 숨소리] [달려오는 발걸음] | Ừ. |
(계 차장) 소식 들었어? 못 들었지? | Mọi người hay tin gì chưa? Chưa phải không? |
또 나만 들은 거지? 이거, 어? | Lại chỉ tôi hóng được thôi chứ gì? Tất cả tập trung này. |
자, 모두 집중 | Tất cả tập trung này. |
강태무 사장 | Giám đốc Kang Tae Moo đã đi xem mắt. |
맞선 봤대 | Giám đốc Kang Tae Moo đã đi xem mắt. |
[익살스러운 음악] [계 차장의 들뜬 탄성] | Ôi trời ạ, chuyện đó liên quan gì đến chúng ta mà anh làm ầm lên? |
(여 부장) 어유, 그게 우리랑 무슨 상관이라고 이 난리실까 | Ôi trời ạ, chuyện đó liên quan gì đến chúng ta mà anh làm ầm lên? |
(계 차장) 아휴, 이렇게 또 하나만 알고 둘은 모르신다 | Cô lại biết một mà không biết hai rồi. Sao lại không liên quan chứ? |
왜 상관이 없어요? | Sao lại không liên quan chứ? |
재벌은 재벌끼리 뭉칠 텐데 | Là hai nhà tài phiệt kết thân đấy. |
그럼 합병으로 이어질 수도 있고 | Tương lai có thể sáp nhập. |
그럼 주식에 엄청난 여파가 있을 거 아니냐고 [계 차장의 웃음] | Vậy thì giá cổ phiếu sẽ tăng phi mã, không phải sao? |
우리 회사 주식 한 몇십 주 가지고 있다 그랬나? | Anh từng bảo đã mua tầm vài chục cổ phiếu của công ty nhỉ? |
(여 부장) 근데 무슨 대주주처럼 이 호들갑이에요? | Có gì mà nháo nhào như cổ đông lớn vậy? |
[헛웃음] | Có gì mà nháo nhào như cổ đông lớn vậy? |
자그마치 | Tôi đang sở hữu… |
50주거든요 | tận 50 cổ phiếu đấy. Cỡ đó là lãi được nhiều rồi. |
이것만 해도 얼만데 | tận 50 cổ phiếu đấy. Cỡ đó là lãi được nhiều rồi. |
[익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[계 차장의 비명] | Trời ạ. Tóm lại, anh đừng buôn chuyện về Giám đốc Kang nữa. |
(여 부장) 아유, 정말 아무튼 | Trời ạ. Tóm lại, anh đừng buôn chuyện về Giám đốc Kang nữa. |
강태무 사장 얘기 좀 그만해요 | Trời ạ. Tóm lại, anh đừng buôn chuyện về Giám đốc Kang nữa. |
아무리 우리 회사 사장이라도, 어? | Đúng là giám đốc công ty ta thật, nhưng chẳng gặp cậu ấy bao giờ, không ai tò mò đâu. |
얼굴 한 번 볼까 말까 한 사람 얘기 | nhưng chẳng gặp cậu ấy bao giờ, không ai tò mò đâu. |
누가 궁금해한다고 | nhưng chẳng gặp cậu ấy bao giờ, không ai tò mò đâu. |
뭐, 프로 레슬러야? | Cô là đô vật chuyên nghiệp à? Sao khỏe dữ vậy? |
힘이 왜 이렇게 세 | Cô là đô vật chuyên nghiệp à? Sao khỏe dữ vậy? |
[경건한 음악] (하리) 그러게요 | Đúng rồi đó. |
제발 그 사람 마주칠 일 없게 좀 도와주세요 | Xin hãy giúp con mãi mãi không bao giờ chạm mặt anh ta, hỡi đức Phật, hỡi Chúa. |
부처님, 하느님 | Xin hãy giúp con mãi mãi không bao giờ chạm mặt anh ta, hỡi đức Phật, hỡi Chúa. |
[문이 달칵 닫힌다] [다가오는 발걸음] | |
(성훈) 찾으셨어요? | Anh tìm tôi sao? Ừ, về nhà máy ở Ilsan, |
(태무) 응, 일산 공장 말이야 | Ừ, về nhà máy ở Ilsan, |
제2 생산 라인 가동은 언제부터 다시 시작할 예정이지? | dự kiến khi nào khởi động lại dây chuyền sản xuất thứ hai? |
교체 작업이 다 완료되려면 일주일은 걸린답니다 | Họ nói sẽ mất một tuần để hoàn tất quá trình chuyển giao. |
(태무) 그리고 박 전무님 후임으로 오시는 황 전무님 | Giám đốc Hwang, người kế nhiệm Giám đốc Park, |
오늘부터 첫 출근이지? | hôm nay đi làm buổi đầu nhỉ? Hẹn ăn trưa với tôi đi. |
오늘 점심은 그쪽에서 하지 | hôm nay đi làm buổi đầu nhỉ? Hẹn ăn trưa với tôi đi. |
그게 오늘 점심부터 일정이 바뀌어서요 | Thật ra, từ trưa nay, lịch trình của anh có thay đổi ạ. |
뭐? | Sao? Cậu nói gì vậy? Không thông qua tôi à? |
그게 무슨 소리야? 나한테 말도 없이 | Sao? Cậu nói gì vậy? Không thông qua tôi à? |
회장님 지시 사항이라 어쩔 수 없었습니다 | Đó là chỉ thị của chủ tịch. Tôi không làm khác được. |
맞선 스케줄 다시 잡으라 하셔서 | Chủ tịch bắt tôi xếp lịch xem mắt tiếp. |
(태무) 뭐? | Gì cơ? |
[곤란한 숨소리] | |
결국 이렇게 나오시겠다? | Ông vẫn nhất quyết muốn vậy ư? |
[리드미컬한 음악] | Ông vẫn nhất quyết muốn vậy ư? Han Min Hui. Trưởng nữ của Công nghiệp Daemang. |
(성훈) 한민희 | Han Min Hui. Trưởng nữ của Công nghiệp Daemang. |
대망중공업 장녀로 | Han Min Hui. Trưởng nữ của Công nghiệp Daemang. |
줄리어드 음대에서 피아노를 전공했고 | Học piano ở Nhạc viện Juilliard. |
현재 서울대에서 박사 과정을 밟고 있는 중입니다 | Hiện đang học tiến sĩ ở Đại học Seoul. Ai cũng tiếc nuối cho tôi. |
(여자3) 남들은 아깝다고는 하죠 이 커리어에 결혼이라니 | Ai cũng tiếc nuối cho tôi. "Có sự nghiệp thì kết hôn làm gì?" |
하지만 전 제 좋은 유전자를 가진 2세를 | Nhưng tôi nghĩ việc sinh ra một đứa trẻ mang gen tốt của tôi và nuôi nó nên người |
세상에 내놓고 양육하는 것도 의미 있는 일이라고 생각합니다 | Nhưng tôi nghĩ việc sinh ra một đứa trẻ mang gen tốt của tôi và nuôi nó nên người cũng là một việc có ý nghĩa. Con gái thứ của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, tốt nghiệp Đại học Y Harvard. |
(성훈) 법무부 장관 둘째 딸로 하버드 의대 졸업생입니다 | Con gái thứ của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, tốt nghiệp Đại học Y Harvard. |
사장님과 동문이라 통하는 게 많을 것 같네요 | Con gái thứ của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, tốt nghiệp Đại học Y Harvard. Học cùng trường với anh nên chắc sẽ dễ nói chuyện. |
알버트 교수님 아시죠? | Anh biết giáo sư Albert chứ? Vâng, thầy ấy là giáo sư hướng dẫn tôi. |
네, 제 지도 교수님이셨는데 | Vâng, thầy ấy là giáo sư hướng dẫn tôi. |
(여자4) 제가 교양으로 들은 경영학 교수셨는데 | Thầy ấy đã dạy tôi quản trị học đại cương. |
태무 씨 칭찬을 정말 많이 하시더라고요 | Thầy luôn khen anh không tiếc lời. Luận văn của anh… |
태무 씨가… | Luận văn của anh… |
(여자5) 강태무 씨? | Anh Kang Tae Moo? Tôi đã nghe rất nhiều về anh. |
말씀은 많이 들었어요 | Anh Kang Tae Moo? Tôi đã nghe rất nhiều về anh. |
듣던 것보다 훨씬 잘생기셨어요 | Anh điển trai hơn lời đồn nhiều. |
키도 크시고 | Anh cao thật đấy. |
(여자5) 표정이 차분하신 게 제 취향이세요 | Anh điềm tĩnh thế này đúng gu tôi. |
- (여자6) 제 취향이신 것 같아요 - (여자7) 제 취향이세요 | - Đúng gu tôi. - Đúng gu tôi. Tôi đã kể về anh Tae Moo với gia đình… |
(여자5) 저희 집에 태무 씨 얘기 하니까 | Tôi đã kể về anh Tae Moo với gia đình… |
어른들께서 굉장히 흡족해하셨거든요 | Người lớn trong nhà rất ủng hộ. |
(여자6) 이런 적은 처음이거든요? | Đây là lần đầu của tôi. Nên tôi thấy hơi… |
그래서 저도 좀 설레더라고요 [여자들이 저마다 말한다] | Đây là lần đầu của tôi. Nên tôi thấy hơi… - Bồi hồi. - Bồi hồi. |
(여자5) 어머, 너무 떠들었다 | Ôi trời, tôi huyên thuyên quá rồi. |
[태무의 한숨] | Liệu có ai khác đi xem mắt mười người mỗi ngày không nhỉ? |
(태무) 하루에 열 명이랑 맞선 보는 사람이 또 있을까? | Liệu có ai khác đi xem mắt mười người mỗi ngày không nhỉ? |
[픽 웃는다] 없겠죠 | Không có đâu ạ. |
최단기간 최다 맞선으로 기네스북에 오르시는 거 아니에요? | Anh sẽ lập kỷ lục người xem mắt nhiều nhất trong thời gian ngắn nhất đấy. |
[성훈의 옅은 헛기침] | Cậu nhấn sai tầng rồi kìa. Lên sân thượng làm gì? |
(태무) 잘못 눌렀잖아 옥상은 왜 눌렀어? | Cậu nhấn sai tầng rồi kìa. Lên sân thượng làm gì? |
잘못 누른 거 아닙니다 | Tôi không nhấn sai đâu. |
아직 끝난 게 아닙니다 | Lịch trình vẫn chưa kết thúc. |
뭐? [리드미컬한 음악] | Gì cơ? |
(성훈) 이름 요코 히토리 한국 이름 오은지 | Tên Yoko Hitori. Tên tiếng Hàn là Oh Eun Ji. |
재일 교포 3세로 히토리식품 차녀입니다 | Kiều bào Nhật đời thứ ba, thứ nữ của Thực phẩm Hitori. |
[한숨] | |
[태무의 피곤한 한숨] | |
(성훈) 오늘 나온 분 중에 마음에 드는 분 없으셨습니까? | Trong những cô gái đã gặp hôm nay, anh có ưng ai không? |
- 전혀 - 네? | - Không ai cả. - Sao? |
(성훈) 아니, 보자마자 결혼 결심했던 | So với cô Jin Young Seo giả anh vừa gặp đã muốn cưới, |
그 가짜 진영서 씨보다 다들 백만 배는 낫던데요? | So với cô Jin Young Seo giả anh vừa gặp đã muốn cưới, thì họ hơn cả trăm lần mà? |
가짜 진영서는 지루하지는 않았지 | Ít ra Jin Young Seo giả không nhàm chán. |
다들 어떻게 그렇게 똑같은 말들만 하던지 | Sao họ toàn nói những câu y hệt nhau vậy? |
[한숨 쉬며] 하긴 | Cũng phải. |
임팩트로 따지면 그분이 갑이었죠 | Đâu có ai gây ấn tượng mạnh bằng cô ấy. |
[혀를 쯧 찬다] | |
사장님, 코피 | Giám đốc, máu mũi… |
뭐? 코, 코피? [익살스러운 음악] | Hả? Máu mũi à? |
아이씨, 진짜 | Trời ạ, thiệt tình. |
코피, 씨, 진짜 | Lại chảy máu mũi. Thật là. |
(강 회장) 이제 오냐? | Giờ mới về đấy à? |
선은 잘 봤고? | Đi xem mắt suôn sẻ chứ? |
(태무) 진짜 너무하신 거 아닙니까? | Ông quá đáng với cháu thế? |
제가 지금 대체 몇 명이랑 맞선 보고 왔는지 아세요? | Ông có biết cháu đã đi xem mắt bao nhiêu người rồi không? |
일본 찍고 11번까지 만나고 왔지 | Cháu đã bay sang Nhật, gặp đến người số 11 rồi nhỉ? |
(강 회장) 오늘은 어땠어? | Hôm nay thế nào? Cháu có ưng ai trong số những người đã gặp không? |
만난 사람 중에 마음에 드는 처자가 없더냐? | Hôm nay thế nào? Cháu có ưng ai trong số những người đã gặp không? |
정말 너무하시네요 | Ông quá đáng thật đấy. |
너무하기는 | Quá đáng gì đâu chứ. |
(강 회장) 진영서 양이랑 결혼하겠다고 | Tự cháu bảo sẽ cưới cô Jin Young Seo làm lòng ông mừng khấp khởi. |
잔뜩 사람 마음만 부풀려 놓고 | Tự cháu bảo sẽ cưới cô Jin Young Seo làm lòng ông mừng khấp khởi. |
뭐? 없던 일? | Rồi sao? Coi như không thành? |
할아비 놓고 장난치냐? | - Cháu giỡn mặt ông à? - Không phải vậy ạ. |
그런 게 아니라요 | - Cháu giỡn mặt ông à? - Không phải vậy ạ. |
잔말 말고 약속 지켜 | Khỏi nhiều lời, giữ đúng lời hứa đi. |
[힘주는 숨소리] | |
내일 20번까지 마저 만나 | Ngày mai gặp cho xong 20 người đi. |
(강 회장) 그래도 마음에 드는 처자가 없거들랑 | Nếu vẫn không có ai vừa ý cháu, |
내 1년 치 맞선 볼 처자 찾아다 줄 테니 | ông sẽ tìm đủ số người để cháu xem mắt cả một năm. |
[강 회장의 옅은 헛기침] | |
[흥미로운 음악] | DANH SÁCH ỨNG VIÊN XEM MẮT |
저 결혼할 여자 있습니다 | Cháu có người muốn lấy làm vợ rồi ạ. |
뭐? 결혼할 여자가 있어? | Gì cơ? Cháu có người muốn lấy làm vợ rồi? |
네 | Vâng. Cháu suốt ngày vùi đầu vào công việc. Lấy đâu ra thời gian yêu đương… |
(강 회장) 일에 파묻혀 사는 놈이 언제 연애를… | Cháu suốt ngày vùi đầu vào công việc. Lấy đâu ra thời gian yêu đương… |
아무리 바빠도 여자 만날 시간은 충분히 있거든요 | Dù bận cỡ nào, cháu vẫn có thời gian gặp gỡ người yêu. |
허허, 그럼 처음부터 얘기를 하지 | Thế thì phải nói ra từ đầu chứ. |
선은 왜 보러 나가? | Đi xem mắt làm gì? |
(강 회장) 그리고 영서 양 같은 아가씨랑 결혼하겠다는 | Còn nữa. Sao phải nói dối là muốn cưới cô Young Seo chứ? |
실없는 소리는 왜 해 | Còn nữa. Sao phải nói dối là muốn cưới cô Young Seo chứ? |
실은 싸워서 잠깐 헤어졌었습니다 | Thật ra, bọn cháu cãi nhau nên đã chia tay một thời gian. |
그래서 그냥 홧김에 | Cháu hồ đồ lúc giận thôi. |
[옅은 헛기침] | |
(강 회장) 진짜냐? | Có thật không? |
(태무) 차 실장한테 고마운 줄 아세요 | Thư ký Cha có công lớn đấy ạ. |
덕분에 화해해서 다시 만나게 됐으니까 | Nhờ cậu ấy mà bọn cháu đã làm lành và quay lại. |
[익살스러운 음악] | |
예, 제가 무지 노력했습니다 | Vâng, cháu đã nỗ lực hết sức mình ạ. |
[강 회장이 픽 웃는다] | |
언제 보여 줄 건데? | Vậy định khi nào ra mắt ông đây? |
조만간 자리 한번 만들겠습니다 | Sớm thôi ạ. Cháu sẽ sắp xếp một buổi gặp mặt. |
당장 날 잡아 | Chọn ngày ngay đi. |
(태무) 그 사람 스케줄 물어보고요 | Cháu phải hỏi lịch của cô ấy đã. |
저 그럼 앞으로 맞선 안 봐도 되죠? | Vậy giờ cháu không cần đi xem mắt nữa, đúng không ạ? |
알았다, 진작 얘기를 했으면 | Ông biết rồi. Nếu cháu nói sớm, |
(강 회장) 오늘 같은 무리스러운 스케줄은 | ông đã không tốn công lên lịch trình ngộp thở như hôm nay rồi. |
안 잡았을 거 아니냐, 이놈아 | ông đã không tốn công lên lịch trình ngộp thở như hôm nay rồi. |
무리스러운 거 알기는 아십니까? | Ông cũng biết là ngộp thở sao ạ? |
[강 회장의 웃음] | Ông cũng biết là ngộp thở sao ạ? Được rồi, hai đứa làm việc đi. |
그래, 일들 봐 | Được rồi, hai đứa làm việc đi. |
난 간다 | Ông về đây. |
[강 회장의 웃음] | Ông về đây. |
[옅은 한숨] | Tốt lắm. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[성훈의 한숨] | |
(성훈) 강태무 사장님? | Giám đốc Kang Tae Moo? Anh làm gì có ai muốn lấy làm vợ mà lại nói dối vậy chứ? |
결혼할 여자가 어디 있다고 | Anh làm gì có ai muốn lấy làm vợ mà lại nói dối vậy chứ? |
그런 말도 안 되는 거짓말을 하십니까? | Anh làm gì có ai muốn lấy làm vợ mà lại nói dối vậy chứ? |
어떻게 수습하시려고요? | Anh định lo liệu thế nào? |
어쩌기는 [흥미로운 음악] | Còn thế nào nữa. |
수습할 사람한테 책임지라고 해야지 | Phải bắt người có trách nhiệm đứng ra lo liệu chứ sao. |
[휴대전화 진동음] [새 울음 효과음] | CUỘC GỌI ĐẾN CHIM THỦY TỔ |
뭐야, 나 사과할 거 다 하고 퉁쳤는데 왜… | Gì đây? Đã xin lỗi xong rồi mà. Sao lại… |
아, 귀찮게 | Trời ạ, phiền phức quá. |
[헛기침] | |
여보세요 | - Alô? - Tan làm thì gặp tôi một lát. |
퇴근 후에 좀 보죠 | - Alô? - Tan làm thì gặp tôi một lát. |
예? 갑자기 왜… | Sao cơ? Sao tự dưng lại gặp? |
저 바쁜데요 | Tôi bận lắm. |
그럼 집 앞으로 갈까요? | - Vậy tôi tới trước nhà cô nhé? - Gì? Không được! |
예? 안 돼요! | - Vậy tôi tới trước nhà cô nhé? - Gì? Không được! |
(하리) 아, 아니, 저 오늘 집에 늦게 들어갈 거예요 | À, chuyện là… Hôm nay, tôi sẽ về nhà trễ. Tôi phải làm đêm nên sẽ ở lại công ty. |
제가 야근이라서 네, 회사에 있을 거예요 | Tôi phải làm đêm nên sẽ ở lại công ty. |
신금희 씨 회사가 어디인데요? | Công ty cô Shin Geum Hui ở đâu? |
회, 회사요? 저… | Công ty ạ? Tôi… |
서울이랑 많이 먼 데요, 네 | Công ty tôi ở xa Seoul lắm. |
먼 데 어디요? | Xa là ở đâu? Tôi vừa bay sang tận Nhật về đây. |
나 오늘 일본도 다녀왔는데 | Xa là ở đâu? Tôi vừa bay sang tận Nhật về đây. Chỗ đó có xa hơn Nhật không? |
일본보다 멉니까? | Chỗ đó có xa hơn Nhật không? |
[밝은 음악] (하리) 네? | Sao ạ? Chuyện đó… |
그게… | Sao ạ? Chuyện đó… |
(영서) 뭐? 일산? | Cái gì? Ilsan ư? Sao tự dưng lại là Ilsan? |
아니, 갑자기 뜬금없이 일산은 왜? | Sao tự dưng lại là Ilsan? |
몰라, 뇌보다 입에서 먼저 튀어나왔어 | Chịu luôn. Mồm nhanh hơn cái não ấy mà. Thật cạn lời mà. Rồi cậu tính sao? |
(영서) 가지가지 한다 | Thật cạn lời mà. Rồi cậu tính sao? |
그래서 어쩌려고? | Thật cạn lời mà. Rồi cậu tính sao? Tớ tìm đại một quán cà phê gần ga tàu và hẹn gặp ở đó rồi. |
대충 역 근처 카페 검색해서 거기서 만나쟀어 | Tớ tìm đại một quán cà phê gần ga tàu và hẹn gặp ở đó rồi. |
거의 다 와 가거든? | Sắp tới nơi rồi. Tớ cúp máy nhé. |
어, 일단 끊어 | Sắp tới nơi rồi. Tớ cúp máy nhé. |
[통화 종료음] | |
[휴대전화 진동음] 뭐야, 벌써 도착했어? | Gì thế này? Mới đó đã tới rồi sao? |
[헛기침] | |
여보세요 | Alô? |
(태무) 카페 도착했는데 | Tôi đến quán cà phê rồi. Cô là khách ruột ở đây thật sao? |
정말 여기가 신금희 씨 단골 카페 맞습니까? | Tôi đến quán cà phê rồi. Cô là khách ruột ở đây thật sao? - Tất nhiên rồi. Sao vậy? - Không có gì. Tôi thấy hơi lạ thôi. |
그럼요, 왜요? | - Tất nhiên rồi. Sao vậy? - Không có gì. Tôi thấy hơi lạ thôi. |
(태무) 아니, 좀 이상해서요 | - Tất nhiên rồi. Sao vậy? - Không có gì. Tôi thấy hơi lạ thôi. Tôi nói thật mà. Quán cà phê Cầu Vồng. |
맞다니까요, 레인보우 카페 | Tôi nói thật mà. Quán cà phê Cầu Vồng. Hôm qua tôi cũng uống cà phê ở đó đấy. |
저 어제도 거기서 커피 마셨거든요 | Hôm qua tôi cũng uống cà phê ở đó đấy. |
(하리) [작은 목소리로] 감사합니다 | Cảm ơn chú. |
저 지금 도착했으니까 조금만 기다려요 | Tôi tới nơi rồi đây. Anh chờ một lát nhé. |
카페가 어디야? | Quán cà phê đó ở đâu nhỉ? |
[사람들이 소란스럽다] | |
(태무) 정말 여기가 단골 카페라고요? | Chỗ này là quán ruột của cô thật sao? |
[멋쩍은 웃음] 그렇다니까요 | Thật mà. Tôi rất thích bầu không khí ở đây. |
제가 이곳 분위기를 정말 좋아해서요 | Thật mà. Tôi rất thích bầu không khí ở đây. |
[달려오는 발걸음] 음… | |
(아이) 엄마, 쟤가 나 밀었어 | Mẹ ơi, bạn kia đẩy con! |
[흥미로운 효과음] | Mẹ ơi, bạn kia đẩy con! |
나, 나 네 엄마 아닌데… | Chị… đâu phải mẹ của em. |
(아이 모) 죄송합니다 | Chị… đâu phải mẹ của em. Xin lỗi cô. |
[아이들이 소란스럽다] [밝은 음악] | KHU CÀ PHÊ |
이런 분위기를 좋아하신다? | Cô thích bầu không khí này sao? |
(하리) 아니 뭐, 분위기도 분위기지만 | À, bầu không khí là một phần. Cà phê ở đây cũng ngon nữa. |
이 집 커피가 정말 맛있거든요 | À, bầu không khí là một phần. Cà phê ở đây cũng ngon nữa. |
[하리가 커피를 호록 마신다] | |
하실 말씀 있으시면 빨리하시겠어요? | Anh có gì cần nói thì nói nhanh được không? Tôi bận nên phải về nhà ngay. |
제가 바빠서 집에 가 봐야 되거든요 | Tôi bận nên phải về nhà ngay. |
이런 데서 할 얘기는 아닌 거 같지만 | Tuy nói chuyện này ở đây hơi sai, nhưng… |
나랑 연애합시다 | Cô hẹn hò với tôi đi. Với mục đích sẽ kết hôn. |
결혼을 전제로 | Cô hẹn hò với tôi đi. Với mục đích sẽ kết hôn. |
예? | Sao cơ? |
[잔잔한 음악] | |
설마 나랑 처음에 맞선 봤을 때부터 | Lẽ nào anh đổ tôi từ cái nhìn đầu tiên vào ngày xem mắt sao? |
첫눈에 반하기라도 한 거예요? | Lẽ nào anh đổ tôi từ cái nhìn đầu tiên vào ngày xem mắt sao? Tôi không có ý định đó đâu ạ. |
어머, 저 그럴 생각 전혀 없거든요 | Tôi không có ý định đó đâu ạ. |
김칫국도 참 | Chưa gì đã tưởng bở rồi. |
진짜로 사귀자는 게 아니라 사귀는 척하자는 겁니다 | Ý tôi không phải hẹn hò thật, mà là giả vờ hẹn hò, cô Shin Geum Hui ạ. |
신금희 씨 | mà là giả vờ hẹn hò, cô Shin Geum Hui ạ. |
네? | Gì cơ? |
(하리) 전 못 해요 | Tôi không làm được đâu. |
사람 속이는 사기꾼이라고 뭐라 할 때는 언제고 | Anh mới bảo tôi là kẻ lừa đảo mà giờ lại kêu tôi gạt người nữa sao? |
저더러 그 짓을 또 하라니 | Anh mới bảo tôi là kẻ lừa đảo mà giờ lại kêu tôi gạt người nữa sao? |
(태무) 그럼 어떡합니까? | Biết làm sao được. Cô là người thích hợp mà. |
신금희 씨가 적임자인데 | Biết làm sao được. Cô là người thích hợp mà. |
적임자라니요? | "Người thích hợp" là sao? |
지난번 맞선 때 연기력 검증됐고 | Tôi đã kiểm chứng khả năng diễn xuất của cô. Cô đã biết hoàn cảnh của tôi nên không cần phải giải thích thêm. |
이미 내 사정 알고 있으니 입 아프게 상황 설명할 필요 없고 | Cô đã biết hoàn cảnh của tôi nên không cần phải giải thích thêm. |
(태무) 또 비밀 새 나갈 걱정도 없고 | Không phải lo bí mật bị lộ ra. |
무엇보다 그쪽은 나한테 진 빚 갚고 싶댔고 | Hơn hết, cô đã bảo sẽ đền bù cho tôi. |
난 아까운 시간 세이브하고 | Tôi thì tiết kiệm được thời gian quý báu. |
서로 윈윈 아닙니까? | Không phải là đôi bên cùng có lợi sao? |
윈윈이고 나발이고 | Có lợi có hại cái gì? |
저 또 남 속이는 일에 휘말리고 싶지 않거든요? | Tôi không muốn dính vào chuyện lừa gạt người khác nữa. |
못 들은 걸로 할게요 | Tôi sẽ coi như chưa nghe gì cả. |
(태무) 80 받았다고 했죠? | Cô nói được trả 800.000 won nhỉ? |
난 두 배로 줄게요 | Tôi sẽ trả cô gấp đôi. |
[흥미로운 음악] | Gấp… đôi ư? |
두, 두 배요? | Gấp… đôi ư? |
그것도 할아버지 만날 때마다요 | Đó là tiền công cho mỗi lần gặp ông tôi. |
(태무) 의심 많은 분이셔서 한두 번으로는 안 끝날 텐데 | Ông tôi rất đa nghi nên không chỉ gặp một, hai buổi đâu. |
[무거운 음악] | |
(하리) 돌이켜 보면 길지 않은 내 인생은 | Nghĩ lại mới thấy, cả quãng đời ngắn ngủi của mình, |
빛이 아닌 빚으로 점철된 시간들이었다 | thứ mình đội trên đầu chỉ có nợ chứ không phải hoa. |
엄마, 아빠 | Mẹ. Bố. |
부모가 돼 갖고 면목이 없구나 | Thân là cha mẹ, bố thật chẳng còn mặt mũi nào. |
[리드미컬한 음악] | |
"섬 LP 바" | |
빚 안녕! | Nợ à, chào mi! |
엄마, 아빠 | Mẹ. Bố. Con trúng tuyển vào công ty lớn rồi! |
저 대기업 합격했어요 | Con trúng tuyển vào công ty lớn rồi! |
예! | |
[종소리 효과음] | |
응? | |
응? | Mẹ xin lỗi nhé, Ha Ri à. |
(미모) 미안하다, 하리야 | Mẹ xin lỗi nhé, Ha Ri à. |
[익살스러운 음악] | |
(중해) [흐느끼며] 하리야 | Ha Ri à. |
(하리) 잘하면 한 방에 빚 날려 버릴 기회인데 | Đây là cơ hội để phủi một phát sạch nợ. |
그냥 확 질러 버려? | Hay là cứ nhận lời đại nhỉ? |
아니지, 아무리 돈이 중해도 | Không được. Tiền bạc quan trọng, nhưng không nên dây vào giám đốc công ty. |
회사 사장이랑 엮이는 건… | Tiền bạc quan trọng, nhưng không nên dây vào giám đốc công ty. |
(태무) 결정했습니까? | Cô quyết định xong chưa? |
아무리 생각해도 안 되겠어요 죄송합니다 | Nghĩ sao cũng thấy không ổn. Xin lỗi anh. |
나 속인 거 사과할 때 | Khi cô xin lỗi vì lừa gạt tôi, cô đã hứa sẽ giúp tôi nếu cô có thể. |
본인 힘으로 도울 수 있는 일이 있다면 돕겠다면서요 | cô đã hứa sẽ giúp tôi nếu cô có thể. |
그거 빈말이었습니까? | Cô chỉ nói suông thôi à? |
네? 아니에요, 그건 진심이었는데 | - Gì cơ? Không đâu. Tôi thật lòng mà. - Vậy nhận việc này đi. |
그럼 이번 일 하세요 [차분한 음악] | - Gì cơ? Không đâu. Tôi thật lòng mà. - Vậy nhận việc này đi. |
본인이 가진 능력으로 날 도울 수 있는 일 | Ngoài việc này ra, cô còn có thể giúp tôi việc gì nữa? |
이거밖에 더 있습니까? | Ngoài việc này ra, cô còn có thể giúp tôi việc gì nữa? |
아… | À… |
[문이 탁 닫힌다] (TV 속 여자8) 밥 꼭 챙겨 먹고 | Nhớ ăn uống đầy đủ nhé. |
[한숨] | Nhớ ăn uống đầy đủ nhé. Con gái về rồi à? |
(중해) 왔어, 딸? [TV 소리가 계속 흘러나온다] | Con gái về rồi à? Vâng. |
(하리) 응 | Vâng. |
[깊은 한숨] | - Xin mời vào. - Điên mất thôi. |
미치겠네 | - Xin mời vào. - Điên mất thôi. |
(중해) 자, 여기 치킨 나왔습니다 | - Xin mời vào. - Điên mất thôi. - Có ngay. - Shin Geum Hui! |
(TV 속 여자9) 신금희! | - Có ngay. - Shin Geum Hui! |
[TV에서 긴장되는 음악이 나온다] | Bia mát lạnh đây! |
네가 감히 내 딸 남자를 넘봐? | Sao cô dám giật người yêu của con gái tôi? |
(TV 속 여자8) 죄송합니다 | Cháu xin lỗi. Cháu không biết phải nói gì… |
입이 열 개라도 할 말이… | Cháu xin lỗi. Cháu không biết phải nói gì… |
그럼 말하지 마 | Vậy thì đừng nói! |
그 입 다물어! | Ngậm chặt cái miệng đó lại đi! |
[TV 속 여자8의 비명] [하리의 놀란 숨소리] | |
[사람들의 놀란 숨소리] (TV 속 여자9) 그 뻔뻔하고 두꺼운 낯짝 | Đồ mặt trơ trán bóng. Gì vậy chứ? Tuần trước, Gwang Bok bị bạt tai bằng thịt cốt lết. |
[TV에서 드라마가 계속된다] (미모) 뭐야, 아니, 저번 주에는 | Gì vậy chứ? Tuần trước, Gwang Bok bị bạt tai bằng thịt cốt lết. |
광복이가 돈가스로 싸다구 맞더니 | Gì vậy chứ? Tuần trước, Gwang Bok bị bạt tai bằng thịt cốt lết. |
이번 주에는 금희가 닭 다리로 싸다구 맞았어? | Tuần này đến lượt Geum Hui bị bạt tai bằng chân gà sao? |
(TV 속 여자9) 이리 와 [TV 속 여자8의 비명] | |
[TV에서 드라마가 계속된다] (손님1) 아, 착하디착한 금희한테 저게 뭔 짓이래 | Bà ta làm gì với Geum Hui hiền lành thế? |
재벌 집에서 금희 같은 며느리 보고 싶겠어? | Có nhà tài phiệt nào muốn có con dâu như Geum Hui chứ. |
(손님2) 가진 것도 개뿔 없는 동네 치킨집 딸내미인데 | Chỉ là con gái của quán gà nhỏ nghèo kiết xác thôi mà. |
[익살스러운 음악] 어머, 깜짝이야 | - Trời ạ, giật cả mình. - Con gái của quán gà thì sao? |
(미모) 동네 치킨집 딸내미가 뭐가 어때서! | - Trời ạ, giật cả mình. - Con gái của quán gà thì sao? |
(손님2) 아이 우리가 뭐, 하리 얘기 했나 | Tôi có nói Ha Ri đâu. Đang tám chuyện phim thôi mà. |
드라마 말이야, 드라마 | Tôi có nói Ha Ri đâu. Đang tám chuyện phim thôi mà. Mấy bộ phim kiểu này phải thất bại mới đúng. |
(미모) 아무튼 저딴 드라마는 싹 다 망해 버려야 돼, 어? | Mấy bộ phim kiểu này phải thất bại mới đúng. |
없는 집 딸하고, 어? 재벌 집 아들하고 | Chuyện tình ảo diệu của con gái nhà nghèo với con trai nhà tài phiệt à? |
말도 안 되는 러브 스토리? | Chuyện tình ảo diệu của con gái nhà nghèo với con trai nhà tài phiệt à? |
아휴, 현실성 1도 없어 | Trời ạ, chẳng thực tế gì cả. |
(하리) 엄마, 그 현실성 없는 일이 [하리의 한숨] | Mẹ à. Chuyện không thực tế đó… |
나한테 일어나는 중이야 [휴대전화 진동음] | đang xảy ra với con đấy. |
뭐야, 또 강태무 그 인간 아니야? 씨, 쯧 | Lại gì nữa? Lại là tên Kang Tae Moo đó à? |
[애처로운 숨소리] | |
어, 민우야 | Ừ, Min Woo à. |
요즘 연락 뜸하다? | Dạo này cậu không gọi cho tớ, cũng không đến nhà hàng nữa. |
왜 가게 안 와? | Dạo này cậu không gọi cho tớ, cũng không đến nhà hàng nữa. |
일이 좀 바빴어, 응 | Tại tớ hơi bận việc công ty. |
목소리 왜 그래? | Giọng cậu sao thế? Xảy ra chuyện gì à? |
무슨 일 있어? | Giọng cậu sao thế? Xảy ra chuyện gì à? |
회사에 스트레스받는 일이 좀 있었어 | Có chút chuyện ở công ty làm tớ hơi mệt. |
어 | Ừ. |
[픽 웃는다] 알았어, 나중에 놀러 갈게 | Biết rồi mà. Rảnh tớ sẽ ghé qua chơi. |
그래 | Vậy nhé. |
어 [통화 종료음] | Ừ. |
아유, 강태무, 씨 | Trời ạ, Kang Tae Moo. |
그 시조새 때문에 심란해서 아무것도 할 수가 없네 | Vì con chim thủy tổ đó mà mình rối bời, chẳng làm được gì cả. |
(TV 속 여자9) 아줌마! 위험하게 | Này cô! Làm gì mà nguy hiểm thế! |
[TV에서 드라마가 계속된다] (강 회장) 아유 | - Xin lỗi phu nhân. - Trời ạ, tài phiệt không phải người chắc? |
재벌은 사람이 아닌가 | - Xin lỗi phu nhân. - Trời ạ, tài phiệt không phải người chắc? |
왜 이렇게 악다구니만 쓰고 못되게 나와? [문이 달칵 여닫힌다] | Sao lúc nào cũng là vai phản diện ác độc, xấu tính vậy? |
[못마땅한 숨소리] | Sao lúc nào cũng là vai phản diện ác độc, xấu tính vậy? |
[도어 록 작동음] (태무) 다녀왔습니다 | Cháu về rồi ạ. |
(강 회장) 오, 야, 그, 저기 | Này! Ông hỏi chút đã. |
네 여자 친구하고는 약속 잡았니? | Cháu hẹn được ngày với bạn gái chưa? |
네? | Sao ạ? |
아니, 너 표정이 왜 그래? | Ơ hay? Vẻ mặt cháu vậy là sao? Có vấn đề gì không ổn à? |
뭐, 잘못된 거라도 있어? | Ơ hay? Vẻ mặt cháu vậy là sao? Có vấn đề gì không ổn à? |
아니에요 그날 볼 거니까 걱정 마세요 | Không ạ. Ông đừng lo. Cháu sẽ đưa đến ra mắt ông. |
(강 회장) 그래? | Vậy à? |
참… | |
[휴대전화 진동음] [새 울음 효과음] | |
[흥미로운 음악] [깊은 한숨] | Trời ạ. Lại chuyện gì nữa đây? |
뭐야, 왜 또… | Trời ạ. Lại chuyện gì nữa đây? |
[한숨] | |
[헛기침] | |
여보세요 | Alô? |
(태무) 어디입니까? | Cô đang ở đâu vậy? |
어디긴요, 이 시간에, 집이겠죠 [키보드를 두드린다] | Còn ở đâu nữa. Giờ này dĩ nhiên là ở nhà. |
그럼 잠깐 내려와요, 집 앞인데 | Vậy cô ra ngoài một lát đi. Tôi đang ở trước nhà cô. |
집, 집 앞이라고요, 지금? [흥미로운 음악] | Anh đang ở trước nhà tôi ư? |
(하리) 아니, 왜… | Khoan đã. Tại sao? |
[놀란 숨소리] | |
아니, 이 시간에 지금 말도 없이 찾아오면 어떡해요 | Anh đến giờ này mà không báo trước thì biết làm sao? |
저, 저 이제 막 자려던 참인데? | Anh đến giờ này mà không báo trước thì biết làm sao? Tôi chuẩn bị ngủ rồi. |
가게 불 켜져 있는 거 같은데 | Đèn quán vẫn còn sáng mà? |
[작은 목소리로] 아, 맞다 | Đèn quán vẫn còn sáng mà? À, phải rồi. |
내가 들어갈까요? | - Tôi vào trong nhé? - Đừng! Tôi sẽ ra ngoài. |
아니요, 아니요, 아니요 제가, 제가 나갈게요 | - Tôi vào trong nhé? - Đừng! Tôi sẽ ra ngoài. |
꼼짝 말고 기다리세요 | Anh cứ ngồi yên đó chờ tôi đi. Thế nhé. |
네 | Anh cứ ngồi yên đó chờ tôi đi. Thế nhé. |
[통화 종료음] 이 인간이 아주 그냥 | Tên này thật là… Cứ thích gì làm nấy. |
막무가내야 | Tên này thật là… Cứ thích gì làm nấy. |
잠깐만, 내가 잠깐, 내가 지금 뭘 해야 돼… | Khoan đã, giờ mình phải làm gì… |
일단 그러면 | Vậy trước hết… |
[하리의 떨리는 숨소리] | |
앞이 보이기는 합니까? | Cô có thấy đường không thế? |
(태무) 자려던 참이었다더니 웬 화장을? | Cô chuẩn bị ngủ sao còn trang điểm? |
전 화장 안 한 민낯 절대 남한테 안 보여 줘서요 | Tôi không bao giờ cho ai thấy mặt mộc của mình. Là nguyên tắc của phụ nữ đấy. |
여자로서의 철칙이랄까 | Là nguyên tắc của phụ nữ đấy. |
[태무가 픽 웃는다] | |
옷차림이 보아하니 그 철칙이 뭔가 일관적이지는 않네요 | Ăn mặc thì lại luộm thuộm. Nguyên tắc có vẻ không nhất quán lắm nhỉ. |
됐고, 여기까지 왜 오셨는데요? | Sao cũng được. Anh đến tận đây có chuyện gì? |
(태무) 계약서 작성해 봤는데 읽어 봐요 | Tôi soạn hợp đồng rồi. Cô đọc qua đi. |
그리고 내 프로필 | Và học thuộc tất cả thông tin về tôi trước khi gặp ông nữa. |
할아버지 만나기 전까지 다 외워 와요 | Và học thuộc tất cả thông tin về tôi trước khi gặp ông nữa. |
아니, 생각해 본다고 했지 한다고 한 적 없잖아요 | Tôi bảo sẽ suy nghĩ chứ đã nhận lời đâu. |
아무리 생각해도 | Suy đi tính lại, tôi không còn lựa chọn nào khác ngoài cô. |
신금희 씨 외에는 대안이 없어서 그래요 | Suy đi tính lại, tôi không còn lựa chọn nào khác ngoài cô. |
나한테 진 빚 갚겠다면서요 | Cô đã hứa sẽ đền bù cho tôi mà. |
그냥 합시다, 계약 연애 | - Quyết định vậy đi. Hẹn hò theo hợp đồng. - Tôi không muốn. |
싫어요 | - Quyết định vậy đi. Hẹn hò theo hợp đồng. - Tôi không muốn. |
그냥 딴 여자 찾아보세요 | Anh tìm cô nào khác đi. |
[한숨] | |
[분한 숨소리] | Khỉ thật. |
[리드미컬한 음악] | Cô Shin Geum Hui. |
(태무) 신금희 씨 | Cô Shin Geum Hui. |
지금 나 몰라라 내빼겠다는 거예요? | Cô đang đánh bài chuồn đấy à? |
아니, 그게 아니라요 | Không. Không phải vậy đâu. |
제가 정말로 못 할 만한 사정이 있어서 그래요 | Không. Không phải vậy đâu. Tôi thật sự có lý do không nhận lời được. |
(하리) 아니, 어떻게 회사 사장에 회장님까지 속이라는 거예요 [한숨] | Thiệt tình. Sao tôi có thể… lừa gạt cả giám đốc và chủ tịch của công ty chứ? |
(태무) 사정이 뭔데요? 얘기나 들어 봅시다 | Lý do đó là gì? Cô nói tôi nghe đi. |
아유, 그게, 그러니까… | Trời ạ, chuyện đó… |
- 일단 - 뭐, 뭐 하는 겁니까? | - Khoan đã. - Cô… Cô làm gì vậy? |
우리 내일 얘기해요 | Mai nói chuyện tiếp nhé! |
No comments:
Post a Comment