나는 신이다: 신이 배신한 사람들 6
Nhân Danh Thần Linh: Sự Phản Bội Thiêng Liêng 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(앵커) 검찰과 경찰의 수사가 | Cảnh sát và công tố đã điều tra vụ việc này từ 8/12 năm ngoái. |
본격적으로 시작된 시점은 지난 8일 | Cảnh sát và công tố đã điều tra vụ việc này từ 8/12 năm ngoái. |
신도 3명이 살해됐다는 제보를 받은 수사 당국은 | Sau khi chính quyền nhận tin có ba tín đồ đã bị giết, |
교주 김기순 씨를 체포하기 위해 | 50 điều tra viên đã tới Khu vườn trẻ em để bắt giáo chủ dị giáo Kim Ki Soon. |
50여 명의 수사관을 아가동산으로 급파했습니다 | 50 điều tra viên đã tới Khu vườn trẻ em để bắt giáo chủ dị giáo Kim Ki Soon. |
(순복) 그냥, 우리가 그때 그… | Vào lúc đó, bọn tôi đang dự một buổi lễ. |
예배 보고 있었죠 | Vào lúc đó, bọn tôi đang dự một buổi lễ. |
그냥 항상 예배 보는 장소예요 엄청 커요 | Bọn tôi luôn tổ chức lễ ở đó. Nơi đấy lớn lắm. |
아, 어떤 한 사람이 밖에 [영상 속 경찰차 사이렌] | Rồi có ai đó đã nói rằng bên ngoài |
새카맣게 깔려 있대요 | đang có rất đông người. |
[영상 속 신도들이 웅성거린다] 그냥 완전히 우리 포위됐다고 하더라고요 | Anh ta nói rằng tất cả đã bị bao vây. |
아가동산 그, 신도들이 평일 날은 이제 다 일하러 다녀요 | Tín đồ Khu vườn trẻ em đi làm vào những ngày trong tuần. |
(민구) 그러다가 이제 일요일 날 저녁에 다 모여요 | Tất cả đều tụ họp lại vào tối Chủ Nhật. |
그래서 김기순의 설교를 듣는 거예요, 또 | Đó là lúc họ nghe Kim Ki Soon giảng đạo. |
[영상 속 경찰차 사이렌] 그, 피해자들을 구타한 사람들이 | Có rất nhiều người đã tham gia vào việc đánh đập nạn nhân. |
너무나 많았기 때문에 | Có rất nhiều người đã tham gia vào việc đánh đập nạn nhân. |
그들을 한꺼번에 신병 확보를 하려면 | Nên đó là thời điểm phù hợp nhất để tóm gọn một mẻ. |
그 시간이 가장 적합했습니다 | Nên đó là thời điểm phù hợp nhất để tóm gọn một mẻ. |
수사관 수십 명하고 | Hàng chục điều tra viên đã ở đó, |
파견받은 경찰관 [영상 속 경찰차 사이렌] | cả cảnh sát nữa. |
저도 같이 현장에 갔고요 | Lúc đó tôi cũng ở hiện trường. |
굉장히 추웠습니다, 그날 | Tôi nhớ là rất lạnh. |
[경찰차 사이렌] [의미심장한 음악] | |
그쪽 뭐, 문으로 막 여기저기, 뭐 | Các công tố viên cố vào trong |
[영상 속 경찰차 사이렌] (순복) 막 검찰들은 들어오려고 하고 | từ các cửa ở mọi hướng, |
여기 사람들은, 막 못 들어오게 막고 있고 | còn các tín đồ thì ra sức ngăn cản họ. |
문마다 다 그렇게 막 싸우고 있더라고요 | Cửa nào cũng có giao tranh nổ ra. |
아, 이거는 뭐, 거의 | Ý tôi là, họ phát điên lên như những con thú hoang ấy. |
야수처럼 날뛰었습니다, 그들이 [영상 속 사이렌이 연신 울린다] | Ý tôi là, họ phát điên lên như những con thú hoang ấy. |
(민구) 제일 기억나는 거는 저희 수사관 하나가 | Tôi nhớ là một điều tra viên của bọn tôi đã bị ném lên không |
진짜 헹가래 치듯이 | Tôi nhớ là một điều tra viên của bọn tôi đã bị ném lên không |
공중을 떠다니면서 밖으로 내팽개쳐졌어요 | và bay ra ngoài cửa. |
[시끌시끌하다] | |
(민구) 그 정도로 그들의 어떤 저항이 | Có những người trong số họ đã phản kháng bạo lực như vậy đấy. |
너무나 거셌고요 | Có những người trong số họ đã phản kháng bạo lực như vậy đấy. |
내가 김기순 씨를 | Tôi chính là người đã giúp Kim Ki Soon trốn thoát. |
피신시킨 사람이에요 | Tôi chính là người đã giúp Kim Ki Soon trốn thoát. |
[저마다 고함친다] [경찰차 사이렌이 연신 울린다] | |
(순복) '어? 이게 뭐야?' | Tôi nghĩ: "Hở? Có chuyện gì vậy?" |
이거 뭐, 장난이 아니잖아요 | Tình hình khá nghiêm trọng. |
그래서 '어, 이거 뭐야?' 그러면서 가만히 생각해 보니까 | Nên tôi đã nghĩ: "Hả? Gì vậy?" Rồi tôi dừng lại ít phút để nghĩ. Và tôi nhận ra |
아, 잡아갈 사람은 | Nên tôi đã nghĩ: "Hả? Gì vậy?" Rồi tôi dừng lại ít phút để nghĩ. Và tôi nhận ra |
우두머리니까 김기순 씨를 잡아가겠다 싶어 가지고 | hẳn họ tới để bắt giáo chủ, họ tới để bắt Kim Ki Soon. |
[기순의 가쁜 숨소리] | hẳn họ tới để bắt giáo chủ, họ tới để bắt Kim Ki Soon. |
'나갈 수 있는 문이 어디 있을까?' 그러고 보니까 | Nên tôi bắt đầu nhìn quanh để tìm lối thoát. |
[영상 속 기순의 가쁜 숨소리] (순복) 우리가 지하로 | Bọn tôi có một lối đi dẫn tới đường hầm. |
이렇게 내려가는 그, 통로가 있었어요 | Bọn tôi có một lối đi dẫn tới đường hầm. |
내려가 보니까 | Khi bọn tôi xuống đó thì không thấy ai cả cả. |
어, 거기는 아무도 없더라고요 | Khi bọn tôi xuống đó thì không thấy ai cả cả. |
그래서… | Nên… |
[영상 속 사이렌이 연신 울린다] 피신을 시켰죠 | tôi đã giúp bà ta trốn. |
[기순의 가쁜 숨소리] | |
(민구) 그 와중에 저희가 그, 김기순이를 놓쳤던 거죠 | Bọn tôi đã để Kim Ki Soon thoát giữa lúc hỗn loạn. |
[경찰차 사이렌] [가쁜 숨소리] | |
[고조되는 음악] [사이렌 소리가 점점 커진다] | |
[위태로운 음악] | |
[강조하는 효과음] | |
[강조하는 효과음] | |
[연신 강조하는 효과음] | |
[어두운 음악] | KHU VƯỜN TRẺ EM CHẾT CHÓC |
[흥미로운 음악] | |
저는 강민구 변호사입니다 | Tôi là Kang Min Koo, là luật sư. |
그 당시에 저는 수원지검 여주지청 | Ở Văn phòng Công tố Quận Suwon, chi nhánh Yeoju, |
어, 수석 검사였습니다 | hồi đó tôi là công tố viên trưởng. |
[전화벨 소리] | CÔNG TỐ VIÊN KANG MIN KOO |
[여자의 말소리가 난다] | |
아, 저기 뭐야 [카메라 셔터음] | Rồi. Đây là nơi chúng trói và kéo Nak Gwi vào chuồng lợn. |
최낙귀를 묶어서 돼지우리로 끌고 가는 장면이에요 | Rồi. Đây là nơi chúng trói và kéo Nak Gwi vào chuồng lợn. |
피해자들의 어떠한 진술이 | Bọn tôi đang xem lời khai của nạn nhân |
과연 이 현장에서 어떤 식으로 | sẽ được thực nghiệm ở hiện trường ra sao và bằng cách nào. |
전개가 가능했던지… | sẽ được thực nghiệm ở hiện trường ra sao và bằng cách nào. |
처음에는 정말 | Lúc đầu, tôi đã nghĩ: |
'아, 이게 사실일까?'라는 생각까지 들 정도로 | "Thôi nào, sao mà thật được chứ", |
진짜 믿지 못할 충격적인 얘기였습니다 | vụ việc này gây sốc tới vậy đấy. |
(민구) 거기 이제 이탈한 사람들이 두세 건의 그, 살인 사건 | Sau khi những vụ sát hại đó được đưa ra ánh sáng, |
사람이 죽는 일이 터지면서 | các cựu tín đồ của Khu vườn trẻ em |
거기에 대해서 어떠한 염증을 느끼고 | cảm thấy ghê tởm và quyết rằng |
'고발을 해야겠다' 그래서 진정서를 냈습니다 | họ nên tố cáo Kim Ki Soon. Nên họ đã nộp đơn kiện bà ta. |
그래서 '이거는 한번 파헤쳐 봐야겠다' 해 갖고 | Tôi nghĩ rằng vụ này đáng để điều tra, |
수사를 시작했고 | nên tôi bắt đầu tìm hiểu về nó. |
가장 저한테 인상적이었던 거는 | Vụ việc làm tôi chú ý nhất |
그 당시에 그… | là về một đứa trẻ tên Nak Gwi |
'최낙귀라는 어린아이가' 이제 | là về một đứa trẻ tên Nak Gwi và cái chết của cậu bé ấy. |
'죽었다'라는 내용이 나오는데요 | và cái chết của cậu bé ấy. |
사망 당시에 그 아이가 7살이었습니다 | Lúc mất, cậu bé mới chỉ bảy tuổi. |
그로부터 거의 한 10년 뒤에 그 진정서가 접수가 됐는데 | Phải mười năm sau khi cậu bé mất, đơn tố giác mới được nộp. |
어, 그 아이의 아버지의 얘기였습니다 | Nó được viết bởi cha của cậu bé. ĐƠN TỐ GIÁC |
[강조하는 효과음] | ĐÂY LÀ CHỐN ĐỊA NGỤC |
[강조하는 효과음] | CHOI MYEONG HO |
저는 최명호고요 | Tôi là Choi Myeong Ho. |
아가동산에서 그, 죽은 낙귀의 아버지입니다 | Tôi là bố của Nak Gwi, cậu bé đã thiệt mạng tại Khu vườn trẻ em. |
어, 그때는 애절한 마음으로 그렇게 한 것 같아요 | Tôi nghĩ tôi đã làm thế vì quá tuyệt vọng. |
내가 드러나지 않으면 | Họ đã không thể giải quyết vụ án đó |
그 사건을 해결할 수 없으니까 | nếu tôi không đứng ra. |
방법이 뭐 있습니까? '고소, 고발해서 세상에 알려서' | Đó là cách duy nhất bọn tôi nghĩ ra. Bọn tôi nghĩ nên kiện hoặc tố giác bà ta |
'그 죗값을 받게 해야 되지 않겠냐' 하니까 | để tội ác bị phơi bày và bà ta phải ra trước công lý. |
그 뜻을 모은 사람들이 함께 이제 고소를 하게 된 거예요 | Nên những ai đồng tình đã hợp sức để nộp đơn kiện bà ta. |
[긴박한 음악] [경찰차 사이렌] | NGÀY 8 THÁNG 12 NĂM 1996 |
(기자) 지청장의 지휘로 전격적으로 이뤄졌습니다 | Công tố viên trưởng đã chỉ đạo điều tra. |
중점 수색 대상은 검찰의 소환 요구가 있는 김동인 씨가 | Đối tượng bị khám xét là ông Kim Dong Hui, người công tố đã triệu tập. |
잠자리에서 곧바로 연행됩니다 | Ông ta bị lôi khỏi giường và đưa đi. |
(민구) 그 방안에서 저희가 깜짝 놀랐던 거는 | Chúng tôi đã bị sốc khi vào căn phòng đó vì ở đó có một cái két sắt khổng lồ. |
[긴박한 음악] 엄청나게 큰 금고가 있었습니다 | Chúng tôi đã bị sốc khi vào căn phòng đó vì ở đó có một cái két sắt khổng lồ. |
그 안에 돈이 가득했죠 [영상 속 현장이 시끌시끌하다] | Bên trong đầy ắp tiền. |
한 7억 원 이상 | Tận hơn 700 triệu won. |
그 당시에 5만 원권이 없었기 때문에 | Hồi đó, chưa có tờ 50.000 won. |
만 원권으로 7억이면요 굉장한 분량이었습니다 | Nên 700 triệu won toàn tờ 10.000 là số tiền mặt khủng khiếp. |
그리고 또 뭐, 현금 가치도 | Và số tiền hồi đó |
지금의 뭐, 한 20, 30억은 아마 됐을 거 같고 | tương ứng với khoảng hai tới ba tỉ won thời nay. |
특히 이제 김기순이가 거처하는 곳은 | Nơi mà Kim Ki Soon sống, nói quá một chút thì không thua gì lâu đài. |
[영상 속 카메라 셔터음] 조금 과장한다면 아방궁 같은 | Nơi mà Kim Ki Soon sống, nói quá một chút thì không thua gì lâu đài. |
개인 사우나실도 있었고 | Bà ta có phòng tắm hơi riêng, |
침대도 그때 당시에 진흙으로 만든 침대였어요 | và ở thời đó bà ta đã có một chiếc giường từ bùn. |
굉장히 컸고 | Nó rất lớn. |
나머지 신도들의 잠자리는 | Ngược lại, phòng của các tín đồ |
군대 막사 같은 느낌? 그런 느낌이 들었습니다 | thì lại khá giống doanh trại. Chúng trông vậy đó. |
그래서 참 대조적이었고요 | Sự đối lập là rất rõ ràng. |
김기순 방에 들어가면은 | Phòng của Kim Ki Soon thoải mái vô cùng. |
(탈퇴자1) 천당 같지, 뭐 한마디로 편안하고 | Cảm giác như thiên đường ấy. |
(탈퇴자2) 그 방에 있는 | Tôi nghĩ hệ thống âm thanh trong phòng bà ta |
그 안에 있는 오디오 시스템이 대략 못해도 1억 원? | Tôi nghĩ hệ thống âm thanh trong phòng bà ta ít cũng 100 triệu won. |
그때 당시 돈으로, 뭐 어마어마한 고가품들이었죠 | Những thứ mà bà ta sở hữu đều siêu đắt ở thời đó. |
뭐, 여왕벌을 놓쳤기 때문에 완전히 저는… | Vì đã để xổng con ong chúa, |
압수 수색이 실패한 거라고 저는 | tôi đánh giá việc khám xét và bắt giữ là thất bại hoàn toàn. |
[무거운 음악] 생각을 했습니다 | tôi đánh giá việc khám xét và bắt giữ là thất bại hoàn toàn. |
굉장히 자괴감을 많이 느꼈어요 | Tôi vô cùng xấu hổ vì việc đó. |
(민구) 일단 당연히 지명 수배를 했고요 | Tất nhiên là bọn tôi đã truy nã bà ta. Và cố truy ra xe của bà ta nữa. |
그다음에 뭐, 차량 추적 | Tất nhiên là bọn tôi đã truy nã bà ta. Và cố truy ra xe của bà ta nữa. |
[영상 속 경찰차 사이렌] 그다음에 여러 가지를 했습니다 | Bọn tôi đã thử đủ cách. |
[경찰차 사이렌이 연신 울린다] | |
(민구) 김기순의 얼굴을 이제 언론에다 알렸죠 | Tiết lộ mặt Kim Ki Soon cho truyền thông. |
그래서 뭐, 제보도 이제 받으려고 했고 | Bọn tôi cũng đã thử tiếp nhận các tố giác từ công chúng. |
그렇지만 김기순이가 그렇게, 뭐 | Bọn tôi cũng đã thử tiếp nhận các tố giác từ công chúng. Nhưng Kim Ki Soon là một phụ nữ khá thông minh. |
어리석은 사람이 아니기 때문에 | Nhưng Kim Ki Soon là một phụ nữ khá thông minh. |
꼭꼭 숨어 있었더라고요 | Bà ta án binh bất động. |
[영상 속 경찰차 사이렌] (탈퇴자) 많이 답답했죠 | Nản lắm, tất nhiên rồi. |
'저것도 못 잡아?' 하고 | "Tại sao không thể tìm ra bà ta?" |
잡을 수 있는데 | Đúng ra họ phải bắt được rồi chứ. Sao khó thế được. |
충분히 잡을 수 있는데 | Đúng ra họ phải bắt được rồi chứ. Sao khó thế được. |
그걸 못 잡는 경찰들이 좀 한심하고 좀 그런 게 있었죠 | Nhưng cảnh sát không thể tìm ra bà ta, nên tôi thấy họ khá thảm hại. |
교주가 도망가 봤자 뻔하거든요 | Việc bà ta trốn ở đâu khá rõ mà. |
(기자) 그러면 김 씨는 어디로 숨었을까? | Bà Kim đang trốn ở đâu? |
(민구) 그 당시에 이제 거기를 나왔던 사람들은 | Vào lúc đó, các cựu tín đồ |
다 사실들, 진실을 많이 얘기해 줬고 | đã kể với bọn tôi sự thật về việc đã xảy ra. |
그곳에 몸담고 있는 사람들은 | Nhưng những người vẫn còn ở đó đã làm mọi thứ để bảo vệ Kim Ki Soon. |
철저히 김기순이를 보호했죠 | Nhưng những người vẫn còn ở đó đã làm mọi thứ để bảo vệ Kim Ki Soon. |
(기자) 세상 사람들이 아무리 손가락질해도 | Dẫu cho dính vào nhiều cáo buộc, |
아가야는 여전히 이곳 아가동산의 신입니다 | Agaya vẫn là Chúa của Khu vườn trẻ em. |
(신도1) 거기에 대해서는 상세한 건 잘 모르겠습니다 | Tôi không biết cụ thể các chi tiết. |
지금 어디 피해 계시는 것도 잘 모르고 | Tôi không biết cụ thể các chi tiết. Tôi không biết giờ bà ấy đang ở đâu. |
(기자) | Tôi có thể hỏi về giáo chủ Kim Ki Soon của cô chứ? |
(신도2) | Không ở đây đâu. Giờ ngài không ở đây. |
(신도2) | Đời nào ở đây, đây là hợp tác xã mà. Ở đây phải liệu cư xử đó. |
(신도2) | Đời nào ở đây, đây là hợp tác xã mà. Ở đây phải liệu cư xử đó. |
(기자) | Cô nghĩ giờ bà ấy ở đâu? |
(탈퇴자) | Thôi nào, tỉnh lại đi. Lại phải chịu khổ 15 năm nữa thôi, nhé? |
(신도3) | Đáng để hy sinh mà. Đừng lo! Đáng chỗ nào? |
(탈퇴자) | Đáng chỗ nào? |
(신도3) | Cô đã bỏ đi. Ngậm mồm và sống im lặng đi, nhé? |
그냥 본능적으로 [어두운 음악] | Họ trung thành một cách mù quáng với bà ta |
벌들이 여왕벌을 보호하는 것처럼 | Họ trung thành một cách mù quáng với bà ta |
(민구) 이런 맹목적인 어떤 충성을 하지 않았나 이런 생각이 듭니다 | giống như ong thợ bảo vệ ong chúa theo bản năng vậy. |
(신도) 영원히 아가야께만 답하라는… | Ta chỉ đáp lại Agaya thôi, mãi mãi… |
(기자) 이번 사건 핵심은 역시 | Vụ việc xoay quanh ba tín đồ dị giáo bị sát hại và chôn xác. |
3명의 신도 살해 암매장입니다 | Vụ việc xoay quanh ba tín đồ dị giáo bị sát hại và chôn xác. |
그러나 검찰은 지금까지도 | Tuy nhiên, công tố viên vẫn chưa tìm ra bằng chứng thuyết phục về việc này. |
이 부분에 대한 결정적인 증거를 확보하지 못하고 있습니다 | Tuy nhiên, công tố viên vẫn chưa tìm ra bằng chứng thuyết phục về việc này. |
사체를 발굴하는 것만이 유일한 답이었는데 | Tìm ra thi thể có vẻ là giải pháp duy nhất. |
하나는 화장됐고, 하나는 실종됐고 | Mà một người bị hỏa táng, một người mất tích. |
[쿵쿵거리는 중장비 소음] | |
(민구) 사체가 없는 사건 속에서 진실을 밝힌다는 게 | Tìm kiếm sự thật ở một vụ án mà thi thể đã mất tích |
굉장히 어려운 과정이었다는 생각이 많이 듭니다 | là một quá trình rất khó khăn. |
[강조하는 효과음] | NĂM 1978 SỰ TRỖI DẬY CỦA KIM KI SOON |
교주 김기순 등은 이곳에 사이비 종교 집단을 만들어 | Giáo chủ Kim Ki Soon đã thành lập một dị giáo ở đây |
(기자) 자신을 따르지 않는 신도들은 | và đánh đập bừa bãi các tín đồ bất tuân lệnh. |
무차별 구타했습니다 | và đánh đập bừa bãi các tín đồ bất tuân lệnh. |
최낙귀 사건도 그렇고 | Bên cạnh việc xảy ra với Nak Gwi, nhiều người khác cũng đã bị giết. |
그거 말고도 여러 사람 몇 사람들이 죽었어요 | Bên cạnh việc xảy ra với Nak Gwi, nhiều người khác cũng đã bị giết. |
(탈퇴자1) 다 죽었어요 | Họ đều chết cả. |
윤용웅 씨, 서종원 씨 | Yoon Yong Ung, Seo Jong Won, |
어, 낙귀, 미경이 | Nak Gwi, và Mi Gyeong. |
[비밀스러운 음악] | |
(탈퇴자2) 그건 의문사예요 | Đó là những cái chết bí ẩn. Không ai biết vì sao họ chết. |
전혀 몰라, 그냥 모르겠어요 | Đó là những cái chết bí ẩn. Không ai biết vì sao họ chết. |
88년도 1월 1일이었습니다 | Đó là ngày mùng 1 tháng 1 năm 1988. |
(탈퇴자 윤 모 씨) 연극 준비를 하고 있는데 | Tôi đang chuẩn bị cho một vở kịch, |
김기순 씨가 불러서 | và Kim Ki Soon cho gọi tôi. Nên tôi đã tới phòng bà ta. |
김기순 씨 방에 가니 | và Kim Ki Soon cho gọi tôi. Nên tôi đã tới phòng bà ta. |
내 손을 잡고 | Bà ta nắm tay tôi hỏi: |
'아빠 없이도 살 수 있지?' 하면서 | "Con sẽ ổn nếu sống thiếu bố, nhỉ?" |
아버지가 농약을 드시고 돌아가셨다면서 | Rồi bảo bố tôi đã chết vì uống thuốc trừ sâu |
김기순 씨 자기와 영원히 살자면서 말을 했습니다 | và nói rằng tôi có thể sống với bà ta mãi mãi. |
나는 아버지 시신도 볼 수가 없었습니다 | Tôi còn không được nhìn thi thể của ông. |
아버지가 돌아가셨다는 것 외엔 | Tôi chỉ biết có một điều |
아무것도 아는 것이 없었습니다 | rằng bố tôi đã qua đời. |
[차분한 음악] | |
(순복) 아, 미경이는 정말로 예뻤어요 | Mi Gyeong thực sự rất xinh đẹp. |
항상 생글생글 웃고 착하고 | Cô ấy luôn mỉm cười và rất tốt bụng. |
[순복의 생각하는 신음] 모든 사람들이 다 좋아했어요 | Ai ai cũng quý cô ấy. |
(탈퇴자1) 이뻤어요, 진짜 | Cô ấy đẹp lắm, thật đấy. |
특출나게 예뻐요 | Đẹp một cách lạ kỳ. |
이렇게, 좀 보통 우리하고 틀리게 특출나게 예뻤고 | Cô ấy không hề giống với bọn tôi. |
되게 순하고 | Cô ấy còn rất nhẹ nhàng. |
김기순이 아들 셋인데 | Kim Ki Soon có ba con trai. |
(성근) [음 소거 효과음] *철이가 | Một trong ba người |
그, 강미경을 아주 예쁘게 생겼으니깐 | đã thích Mi Gyeong vì cô ấy quá xinh đẹp. |
좋아했던 거예요 | đã thích Mi Gyeong vì cô ấy quá xinh đẹp. |
미경이를 눈독을 들이고 있었던 거지 | Anh ta đã để mắt Mi Gyeong. |
그, 강미경이가 묵동에 있는 김기순 집에서 | Mi Gyeong thường tới nhà Kim Ki Soon ở Muk-dong |
반찬도 하고 밥도 하고 설거지도 해 주면서 | để nấu ăn và rửa bát đĩa cho bà ta. |
왔다 갔다 하니까 | Cô ấy tới đó suốt. |
걔를 | Đó là lý do |
거기서 아예 그냥 자기네 식모같이 좀 두게 해 달라고 | anh ta đã xin mẹ giữ Mi Gyeong ở đó |
엄마한테 부탁을 했다는 거예요 | như một người quản gia. |
[미경의 떨리는 숨소리] | |
(탈퇴자2) 김기순 아들 | Con trai Kim Ki Soon. |
그 김기순 아들이 자기가 좋아했지 | Anh ta thích Mi Gyeong, nhưng cô ấy không thích lại. |
얘가 좋아한 게 아닌데 | Anh ta thích Mi Gyeong, nhưng cô ấy không thích lại. |
그래서 그것이 이제 들통이 나 버려 가지고 | Kim Ki Soon phát hiện ra, |
그것이 이제 입소문 나면 | và bà ta cho rằng sẽ có tranh cãi lớn trong giáo hội nếu tín đồ phát hiện ra. |
교인, 어… | và bà ta cho rằng sẽ có tranh cãi lớn trong giáo hội nếu tín đồ phát hiện ra. |
교인들이 난리가 날 거 같으니까 | và bà ta cho rằng sẽ có tranh cãi lớn trong giáo hội nếu tín đồ phát hiện ra. |
아들은 쉬쉬해 버리고 | Nên bà ta đã cố che giấu cho con trai: "Con trai ta sẽ chả bao giờ làm thế. |
[어두운 음악] (성근) '우리 아들은 그럴 아들이 아닌데' | Nên bà ta đã cố che giấu cho con trai: "Con trai ta sẽ chả bao giờ làm thế. |
'미경이 네가 꼬리 쳐서 이런 일을 저질렀으니' | Mi Gyeong đã quyến rũ con trai ta, |
'다 뭐, 네 탓이다' | đó là lỗi của nó". |
'죄의 값을 네가 받아야 된다' 해서 아마 | Và bà ta nói Mi Gyeong phải bị trừng phạt. |
먼저 그… | Nghe nói bà ta đã bắt bố mẹ Mi Gyeong đánh cô ấy trước. |
자기 부모들을 때리게 했대요, 그래서 | Nghe nói bà ta đã bắt bố mẹ Mi Gyeong đánh cô ấy trước. |
미경이 엄마가 먼저 때리고 그다음부터 사람들이 | Mẹ Mi Gyeong đánh trước, rồi những người khác bắt đầu dùng gậy đánh cô ấy. |
다 그, 회초리 갖고 와서 막 때렸다는 거예요 | Mẹ Mi Gyeong đánh trước, rồi những người khác bắt đầu dùng gậy đánh cô ấy. |
[오싹한 음악] | |
(탈퇴자 주 모 씨) 저녁을 먹고 난 후 | Tôi tới đó sau khi ăn tối và làm việc ở chuồng gà. |
닭장에서 일을 하다 그곳에 간 저는 | Tôi tới đó sau khi ăn tối và làm việc ở chuồng gà. |
사람들이 웅성거리며 | Mọi người xôn xao, |
아가야를 중심으로 | họ đứng quanh Agaya. Mi Gyeong thì đang quỳ ở đó. |
[불안한 음악] 강미경을 꿇어앉혀 놓은 채 | họ đứng quanh Agaya. Mi Gyeong thì đang quỳ ở đó. |
몇몇 사람들이 몽둥이를 든 채로 모여 있었습니다 | Có vài người cầm gậy đứng đấy. |
순간 | Và rồi có một người đang cầm gậy nhìn qua tôi, quát tôi |
저를 보며 그 몽둥이를 들고 있던 한 사람이 | Và rồi có một người đang cầm gậy nhìn qua tôi, quát tôi |
그 옆에 같이 앉으라며 소리를 질러댔습니다 | và bắt tôi quỳ cạnh Mi Gyeong. |
꿇어앉은 저희 둘을 보며 | Họ nhìn hai đứa quỳ cạnh nhau, |
'너희 둘은 똑같은 년들이다' | và nói: "Lũ điếm tụi mày cùng một giuộc. Hai đứa mày đã làm Agaya buồn, |
'너희가 감히 아가야를 가슴 아프게 했으니' | và nói: "Lũ điếm tụi mày cùng một giuộc. Hai đứa mày đã làm Agaya buồn, |
'너희 둘은 여기서 지금 없애 버리고' | nên chúng ta phải giết cả hai và đảm bảo không ai tìm ra xác tụi mày". |
'쥐도 새도 모르게 처리할 수 있다' | nên chúng ta phải giết cả hai và đảm bảo không ai tìm ra xác tụi mày". |
그 순간 | Vào lúc đó, |
미경이가 엄마한테 몇 대 맞자 | sau khi Mi Gyeong bị mẹ đánh vài cái, |
고개를 들고 아가야를 쳐다봤습니다 | cô ấy ngẩng lên nhìn Agaya. |
그러자 건방진 년이라며 | Kim Ki Soon gọi cô ấy là con điếm táo tợn và ra lệnh giết cô ấy. |
죽여버리라는 김기순의 말을 듣고 | Kim Ki Soon gọi cô ấy là con điếm táo tợn và ra lệnh giết cô ấy. |
[영상 속 미경의 신음] 사람들은 구타를 하기 시작했습니다 | Rồi họ bắt đầu đánh cô ấy. |
[미경의 신음] | |
[미경의 신음] [애잔한 음악] | |
(탈퇴자 주 모 씨) 그 장면은 마치 [영상 속 미경의 신음] | Nó hệt như cảnh |
지옥에 떨어져 아우성치는 아비규환 같았습니다 | hỗn loạn và ầm ĩ dưới Địa Ngục. |
[연신 때리는 소리] [미경이 연신 신음한다] | |
(탈퇴자 주 모 씨) 그 약한 여자아이를 | Đầu tôi trống rỗng |
그 많은 사람들이 번갈아 가며 폭행하며 | khi chứng kiến cảnh ngần ấy người đánh đập một cô gái bé nhỏ |
갖은 욕설을 퍼붓는 것을 보며 | khi chứng kiến cảnh ngần ấy người đánh đập một cô gái bé nhỏ |
저는 아무 생각도 할 수가 없었습니다 | và chửi bới cô ấy. |
저는 너무 무서워서 | Tôi sợ lắm, tôi nghĩ rằng |
죽을 것만 같았습니다 | mình có thể sẽ chết ở đó. |
(탈퇴자) 나는 이제 그… | Tôi là người phải dọn dẹp nhà máy. |
공장 청소를 내가 해야 돼요 | Tôi là người phải dọn dẹp nhà máy. |
하다가 이렇게 보니까 | Trong lúc dọn, |
강미경이 막 '아악' | tôi đã nghe thấy tiếng Mi Gyeong gào thét kêu cứu. |
사람 살려 달라 그러고 | tôi đã nghe thấy tiếng Mi Gyeong gào thét kêu cứu. |
[미경의 아파하는 신음] | |
[영상 속 미경의 신음] (탈퇴자) 막 나중에는 이제 지쳐서 | Sau đó, cô ấy kiệt sức tới mức |
울지도 못하더라고 | không thể khóc hay la hét nữa. |
그, 소리도 못 지르고 | không thể khóc hay la hét nữa. |
[퍽퍽 때리는 소리] | |
미경이는 결국 기절을 하고 말았습니다 | Cuối cùng, Mi Gyeong đã bất tỉnh. |
그러자 김기순은 나가 버리고 | Sau đó, Kim Ki Soon bỏ đi, |
사람들도 덩달아 따라 나갔으며 | và những người kia đi theo bà ta. |
몇 명만 그 주위에 모여서 | Vài người ở lại bảo tôi hãy dọn dẹp mọi thứ. |
저보고 청소를 깨끗이 하라고 시켰습니다 | Vài người ở lại bảo tôi hãy dọn dẹp mọi thứ. |
(탈퇴자 주 모 씨) 그날 새벽 | Đêm đó, |
저는 밤새 한숨을 자지 못한 채 | tôi không thể ngủ nổi. Tôi chỉ trốn ở đó, im lặng hoàn toàn |
숨을 죽인 채 숨어 있다가 | tôi không thể ngủ nổi. Tôi chỉ trốn ở đó, im lặng hoàn toàn |
그곳을 도망쳐 나왔습니다 | và chạy trốn khỏi nơi đấy. |
(탈퇴자) 조용해서 어찌 그러나 했더니 | Tôi tự hỏi vì sao lại im lặng như vậy. |
그렇게 억세게 하던 여자들이 하나씩 하나씩 | Những người phụ nữ to mồm và bạo lực đó đã rời đi, |
다 없어지더라고요 | từng người một. |
아, 내가 이렇게 보니까 | Tôi ngó thử xem, |
다 옷 싹 벗기고, 그냥 | và họ đã lột sạch quần áo của cô ấy, |
아주 그, 몸뻬짝에다가 | rồi bắt cô ấy mặc một bộ đồ rộng thùng thình. |
그렇게 입혀 갖고, 응? | rồi bắt cô ấy mặc một bộ đồ rộng thùng thình. |
거기 엎어져서 이렇게 오줌을 | Cô ấy nằm dưới mặt đất, |
잔뜩 이렇게 쌌더라고 | và đã tiểu ra khắp nơi. |
그런데 나를 보더니 그… | Rồi cô ấy nhìn tôi, và tôi thấy cô ấy |
뭐라고 막 이렇게 안간힘을 다해서 | cố gắng nói gì đó với tôi. |
나보고 살려 달라고 하는지 | Tôi nghĩ là cô ấy cầu cứu tôi, hoặc xin tôi đem cô ấy đi trốn ở đâu đó. |
응? 나 좀 얻다 감춰 달라고 하는지 | Tôi nghĩ là cô ấy cầu cứu tôi, hoặc xin tôi đem cô ấy đi trốn ở đâu đó. |
그때까지 안 죽었더라고 | Lúc đấy cô ấy vẫn còn sống. |
내가 얼른 도망가서 | Nhưng tôi đã chạy đi, |
저기 가서 숨어 있으니까 | và trốn. |
그, 김 누구라고 | Rồi người phụ nữ này, Kim gì đó, |
그 여자가 그 기다란 마당 빗자루를 가지고 | bước vào, với một cây chổi lớn |
그거를 거꾸로 들고 오면서 | đang cầm ngược trên tay. |
아휴, 죽어가는 여자를 | Và bà ta |
마지막 때려서 죽인 거야 | đã đánh cô gái hấp hối đó tới chết. |
엄마 정이 그리운데 | Nó còn quá nhỏ, và nó chỉ muốn gặp mẹ nó, mà nó không được gặp tôi. |
못 만나게 하니까 어린 것이 [애잔한 음악] | Nó còn quá nhỏ, và nó chỉ muốn gặp mẹ nó, mà nó không được gặp tôi. |
얻다 표출할 데가 없으니까 그렇게 좀 똥을 싸 갖고 | Nhưng nó đâu biết thể hiện mấy cảm xúc đó, nên nó ị và bôi lên cửa sổ. |
창틀에 바르고 했던 모양이더라고 | Nhưng nó đâu biết thể hiện mấy cảm xúc đó, nên nó ị và bôi lên cửa sổ. |
그, 아마 심술이 나서 김기순 아줌마를 밉다 그러고 | Chắc là thằng bé bực lắm. Nó nói rằng nó ghét Kim Ki Soon. |
아줌마만 보면 막 기겁을 하고 소리를 지르고 | Mỗi khi thấy bà ta, nó phát hoảng và bắt đầu la hét. |
(탈퇴자1) '아가야를 대적하는 마귀가 들어왔다' | Bà ta nói: "Một con quỷ chống lại Agaya đã nhập vào nó". |
(탈퇴자2) 자기를 해칠 귀신에 홀려서 그러니까 | Bà ta nói linh hồn quỷ dữ đã nhập đứa bé |
애를 없애야 한다고 그렇게 그냥… | sẽ tìm cách giết bà ta và bọn tôi phải loại bỏ đứa bé. |
(탈퇴자3) 거기는 | Nếu bà ta ra lệnh giết thằng bé, bọn tôi phải tuân theo thôi. |
죽이라고 하면은 죽여야 하는 입장이기 때문에 | Nếu bà ta ra lệnh giết thằng bé, bọn tôi phải tuân theo thôi. |
사람을 때리는 데 가라 하면 가서 그거를 했어야 됐고 | Nếu bà ta ra lệnh đánh ai đó, tất cả bọn tôi sẽ phải làm theo. |
무조건 시키면 복종을 해야 하는… | Bọn tôi phải làm đúng những gì được giao. |
(봉식) 오직 이 안에서 얘기하는 교주 얘기만이 유일한 진리예요 | Điều giáo chủ nói là sự thật, và là sự thật duy nhất. |
그 당시에 죽었던 사람들이 있잖아요? | Bạn có biết những người đã chết, như Nak Gwi hay Mi Gyeong không? |
최낙귀라든가 강미경이라든가 | như Nak Gwi hay Mi Gyeong không? |
안에서 예를 들어 체벌을 할 때 | Khi bà ta trừng phạt họ, |
아버지가 '내 딸 왜 때려?'라는 생각을 | bà ta tẩy não để bố mẹ họ không nghĩ: "Sao bà ta đánh con mình?" |
못하게 만들잖아요 | bà ta tẩy não để bố mẹ họ không nghĩ: "Sao bà ta đánh con mình?" |
그래서 그게 체벌이 가능하게 되는 거예요 | Do đó mà bà ta không bị trừng phạt. Hồi đó, ông Kang là cha xứ. |
딸이 죽었는데도 불구하고 | Do đó mà bà ta không bị trừng phạt. Hồi đó, ông Kang là cha xứ. |
당시에 강 씨라는 사람은 그분은 목사님이셨어요 | Mặc dù con gái ông ấy đã chết, ông ấy cũng không làm gì cả. |
근데도 거기에 빠져 놓고 | Mặc dù con gái ông ấy đã chết, ông ấy cũng không làm gì cả. |
딸이 죽었는데도 꿈쩍하지 않았어요 | Ông ấy đã bị tẩy não. Ông ấy không hề làm gì để chống lại bà ta. |
어떤 저항도 하지 않게 하고 | Ông ấy đã bị tẩy não. Ông ấy không hề làm gì để chống lại bà ta. |
정신적 무장 해제라고 볼 수 있는 거죠 | Về mặt tâm lý, có thể nói bà ta đã tước vũ khí của họ. |
그, 세뇌 교육을 통해서 아주 무서운 거죠 | Đấy là tẩy não. Và nó rất đáng sợ. |
김기순 씨가 저를 부르더라고요 | Kim Ki Soon bảo tôi tới gặp bà ta. |
[비밀스러운 음악] | NGÀY 15 THÁNG 8 NĂM 1987 |
(영례) '낙귀는 갔다', '죽었다' | Bà ta nói: "Nak Gwi đi rồi. Thằng bé đã chết". |
'이미 다 이야기가 된 거다' | Và: "Mọi thứ đã được lo liệu. Cứ làm theo lời ta dặn". |
'하라는 대로 하기만 하면 된다' | Và: "Mọi thứ đã được lo liệu. Cứ làm theo lời ta dặn". |
상계동 기독의원의 원장님께 갔습니다 | Nên tôi đã tới gặp giám đốc của một phòng khám Cơ đốc ở Sanggye-dong. |
'여기 서명만 하시면 됩니다' | "Cô chỉ cần ký vào đây thôi". |
이제 의사는 그렇게 다 작성을 해 놓고 | Bác sĩ đã điền hết giấy tờ rồi, |
'낙귀는 심근경색으로 죽은 겁니다' | và ông ta nói: "Nak Gwi qua đời do đau tim. |
'분명히 낙귀는 심근경색으로 그렇게 죽은 겁니다' | Chắc chắn là do đau tim, chả có lý do nào khác". NGUYÊN NHÂN TỬ VONG TRỰC TIẾP: NGƯNG TIM, PHỔI |
(피디) 어머님은 사인하셨어요? | Vậy bà có ký không? |
사인했습니다 | Tôi đã ký. |
맞아 죽은 아이를 심근경색증이라고 | Tôi đã ký vào tài liệu nói là con tôi, đứa đã bị đánh tới chết, đã chết do đau tim. |
(영례) 그게 맞는다고 사인을 했습니다 | Tôi đã ký vào tài liệu nói là con tôi, đứa đã bị đánh tới chết, đã chết do đau tim. |
그 뒤에는 동사무소 사망 신고 하러 갔습니다 | Sau đó, tôi đến ủy ban nhân dân để báo tử. |
[어두운 음악] | |
(영례) 그런데 이제 그때 동사무소 직원이 | Nhưng nhân viên ở đó trông có vẻ nghi ngờ. |
좀 갸우뚱거리면서 엄마 맞냐고 | Cô ấy hỏi có thật tôi là mẹ thằng bé, |
맞냐고, 아이 죽은 거 맞냐고 | và có thật là thằng bé đã chết. |
'네, 맞습니다' 그랬더니 | Tôi đã nói: "Vâng, đúng vậy". |
좀 의아해하는 표정을 보면서 | Rồi nhìn cô ấy có vẻ hơi bối rối. |
'아, 진짜 엄마라면' | Tôi nhận ra rằng một bà mẹ phải rất đau khổ vì cái chết của con mình. |
'진짜 가슴, 참 치며 있어야 되는데' | Tôi nhận ra rằng một bà mẹ phải rất đau khổ vì cái chết của con mình. |
'그런 감정 변화가 너무 없으니까' | Nhưng tôi không đủ xúc động, nên hẳn cô ấy thấy lạ. |
'저렇게 봤나 보다' | Nhưng tôi không đủ xúc động, nên hẳn cô ấy thấy lạ. |
엄청, 하여튼 비가 많이 오는 철이었던 걸로 기억이 납니다 | Tôi nhớ hồi đó là mùa mưa và mưa rất nặng hạt. |
그런데 이제 윤방수 씨가 이제 농짝을 | Rồi tôi thấy Bang Su đã dùng dây buộc tủ quần áo và chất lên sau xe tải. |
끈으로 하나 묶어 가지고 뒤에 차에 실어 놨더라고요 | Rồi tôi thấy Bang Su đã dùng dây buộc tủ quần áo và chất lên sau xe tải. |
'그 안에 있는 게 저게 낙귀 시신이다' | Ông ta nói: "Xác của Nak Gwi ở trong đó". |
그렇게 윤방수 씨가 말해 줬습니다 | Ông ta đã nói vậy đấy. |
'너는 윤방수 씨 따라가라' | Tôi được bảo hãy đi theo ông ta. |
'따라가서 이제 화장까지만 그 일을 진행하고 나면' | "Hãy đi cùng anh ta và hỏa táng thi thể, rồi con sẽ không phải lo lắng gì nữa". |
'그다음에 이제 신경 쓸 일은 다 끝난다' | "Hãy đi cùng anh ta và hỏa táng thi thể, rồi con sẽ không phải lo lắng gì nữa". |
김기순이가 그렇게 했습니다 | Kim Ki Soon đã nói vậy đó. |
(영례) 그냥 순서 기다렸다가 순서 되니까 | Tôi chờ đến lượt của mình, và khi đến lượt tôi, |
이제 넣었다고 이제 가루 나오기 기다리는 시간에 | họ nói đã bỏ thi thể thằng bé vào đó. Tôi đứng đợi lấy tro thằng bé, |
그냥 가 버리자고 하더라고요 윤방수 씨가 | nhưng Bang Su nói rằng phải đi ngay vì được lệnh về gấp. |
빨리 오라고 했다고 | nhưng Bang Su nói rằng phải đi ngay vì được lệnh về gấp. |
그래서 가루 그거 다 탄 거 보지도 못하고 | Nên tôi đã bỏ đi dù chưa kịp nhìn tro cốt thằng bé. |
돌아서 막 와 버렸어요 | Nên tôi đã bỏ đi dù chưa kịp nhìn tro cốt thằng bé. |
[한숨] | |
근데 울지도 못했습니다 | Tôi thậm chí chả khóc nổi. |
이번 뉴스는 사이비 종교 집단 아가동산 사건 속보입니다 | Đây là tin nóng hổi về vụ việc dị giáo Khu vườn trẻ em. |
교주 김 씨를 잡아야 사건이 풀려 나갈 텐데 | Đã một tuần từ khi bắt đầu điều tra, mà vẫn chưa tìm ra giáo chủ Kim Ki Soon, |
수사에 착수한 지 일주일이 지났지마는 | Đã một tuần từ khi bắt đầu điều tra, mà vẫn chưa tìm ra giáo chủ Kim Ki Soon, |
아직 진전이 없습니다 | nghĩa là việc điều tra bế tắc. Công tố viên đã bắt đầu lo lắng. |
검찰이 초조해하고 있습니다 | nghĩa là việc điều tra bế tắc. Công tố viên đã bắt đầu lo lắng. |
(기자) 검찰은 아가동산의 실체를 벗기기 위해서는 | Để tìm ra sự thật về Khu vườn trẻ em, |
달아난 교주 김기순 씨의 검거가 급선무라고 보고 | các công tố viên đặt việc bắt giữ giáo chủ Kim Ki Soon lên đầu. |
[영상 속 발표하는 말소리] 모든 수사력을 김 씨 검거에 모으고 있습니다 | Họ đang dồn mọi nguồn lực để bắt giữ bà ta. |
그러나 수사 시작 일주일이 지나도록 | Tuy nhiên, đã một tuần từ lúc điều tra, nơi ở của bà ta vẫn là dấu hỏi. |
행적조차 파악하지 못하고 있습니다 | Tuy nhiên, đã một tuần từ lúc điều tra, nơi ở của bà ta vẫn là dấu hỏi. |
그때는 언론에서 이제 검찰을 막 싸잡아 비난했죠 | Vào lúc đó, truyền thông đã chỉ trích các công tố viên. |
탈출을 저희가 말하자면 허용을 한 건데 | Có thể nói là bọn tôi đã để bà ta trốn thoát. |
그거 때문에 김기순이 시간을 벌었고 | Nhờ đó, bà ta câu được ít thời gian. |
또 여러 가지 치밀한 대비책을 만들… | Tôi nghĩ bọn tôi đã cho bà ta thời gian để nghĩ ra một kế sách đối phó tỉ mỉ. |
어떤 시간을 줬던 거 같습니다 [어두운 음악] | Tôi nghĩ bọn tôi đã cho bà ta thời gian để nghĩ ra một kế sách đối phó tỉ mỉ. |
그때 내가 이제 아는 사람들 이렇게 통해 가지고 | Tôi đã tới gặp một luật sư nổi tiếng |
(순복) 좀 유명하다는 변호사를 찾아갔어요 | mà tôi biết tới qua người quen. |
이순복이가 그 당시에 이제 | Hồi đó, Soon Bok |
(민구) 김기순이의 장자방이었습니다 | là cánh tay phải của Kim Ki Soon. |
[영상 속 신도들의 박수] 나이는 그렇게 많지 않았지만 | Dù chưa lớn tuổi, nhưng cô ta khá khôn ngoan. |
상당히 똑똑한 여자였고 | Dù chưa lớn tuổi, nhưng cô ta khá khôn ngoan. |
또 그 당시에 김기순이 측에서 | Hồi đó, cô ta là cố vấn của Kim Ki Soon |
사실상 사건을 진두지휘를 했던 | và là người chịu trách nhiệm lo vụ kiện. |
아주 탁월한 | Cô ta là |
어떤 능력을 갖고 있었던 그런 여자였습니다 | một người phụ nữ rất được việc. |
이렇게 김기순 씨가 어려운 상황에 처해 있고 | Kim Ki Soon lâm vào thế khó, và bọn tôi cũng vậy. |
우리가 지금 이런 상황인데 | Về mặt nào đó, bọn tôi đã thực sự phải |
그리고 우리가 지금까지 | Về mặt nào đó, bọn tôi đã thực sự phải |
그냥 한 게 아니라 진짜 목숨 걸고 | mạo hiểm mạng sống của mình |
말하자면 와 가지고 다 이뤄 놓은 것들인데 | để đạt được những điều đó. |
이것이 다 무너질 수는 없다 | Bọn tôi không thể để nó sụp đổ. |
[강조하는 효과음] | BÍ MẬT CHÔN CẤT |
[연신 강조하는 효과음] (봉식) 이 사건의 키는 | Người đàn ông tên Yoon Bang Su là chìa khóa để phá vụ án. |
윤방수라는 사람이 쥐고 있었습니다 | Người đàn ông tên Yoon Bang Su là chìa khóa để phá vụ án. |
최낙귀나 강미경의 시체를 | Đó là vì anh ta chính là người |
직접 처리했던 사람이었기 때문이죠 | đã xử lý thi thể của Nak Gwi và Mi Gyeong. |
그런데 그가 입을 열기 시작했습니다 | Và anh ta bắt đầu lên tiếng. |
(기자) 검찰은 지난 87년 당시 | Các công tố viên nghi ngờ Yoon Bang Su, tài xế máy xúc ở Khu vườn trẻ em hồi 1987, |
아가동산 포크레인 기사였던 윤방수 씨가 | Các công tố viên nghi ngờ Yoon Bang Su, tài xế máy xúc ở Khu vườn trẻ em hồi 1987, |
숨진 최낙귀 군 등의 사체를 직접 처리한 것으로 보고 있습니다 | là người phi tang thi thể của Choi Nak Gwi và các nạn nhân khác. |
사체를 처리할 때 포크레인으로 파지 않으면 땅이 안 파입니다 | Để chôn thi thể, cần có máy xúc xúc đất lên. |
그래서 이 사람이 직접 관여를 한 것으로알려져 있어 가지고 | Như được biết, anh ta dính líu trực tiếp. |
이 사람에 대해서 지금 집중적으로 추궁을 하고 있습니다 | Hiện tại, chúng tôi đang tập trung thẩm vấn anh ta. |
그래서 윤방수를 저희가 소환을 했습니다 | Bọn tôi đã triệu tập Yoon Bang Su. |
(민구) 덩치가 좀 있었고 | Đó là một người to lớn, khá vạm vỡ. |
몸이 좀 근육질이었습니다 [어두운 음악] | Đó là một người to lớn, khá vạm vỡ. |
좀 우직하게 생겼고 키도 좀 컸고요 | Anh ta nhìn thật thà, chất phác, rất cao lớn nữa. |
그리고 외모하고는 달리 좀 부끄럼을 타는 성격 | Trái với vẻ ngoài bự con, anh ta rất dễ xấu hổ. |
약간 좀 내성적인 성격이었던 걸로 기억합니다 | Tôi nhớ là anh ta khá hướng nội. |
처음에는 부인을 했죠 | Lúc đầu, anh ta chối. Anh ta nói không hề chôn các thi thể. |
자기는 묻은 적이 없다고 | Lúc đầu, anh ta chối. Anh ta nói không hề chôn các thi thể. |
강미경이를 어렸을 때부터 알고 지냈고 | Nhưng anh ta đã biết Kang Mi Gyeong |
그런 어떠한 '친분 관계가 있다'라는 점을 | từ hồi cô ấy còn là một cô bé, |
그거를 제가 잘 활용해서 윤방수를 [애잔한 음악] | nên tôi đã tận dụng mối quan hệ đó |
집요하게 설득을 했습니다 | để thuyết phục anh ta. |
'강미경이를 어렸을 때부터 알았는데' | "Anh đã biết Mi Gyeong từ hồi cô ấy còn nhỏ. |
'그 억울하게 죽은 애가 불쌍하지도 않냐' | Anh không thấy cô ấy chết oan ức à? |
'진실을 네가 얘기해야 되지 않겠냐' | Anh không muốn nói ra sự thật sao?" |
나중에 가서 윤방수가 양심선언을 했습니다 | Sau đó, Bang Su đã khai thật. |
그 시체를 뭐, 윤방수 씨 이런 사람을 통해 가지고 그걸 | Họ đã lợi dụng những người như Bang Su |
메고 가 가지고 묻어 버렸던 거지요 | để vận chuyển thi thể và chôn các thi thể. |
(남자1) 자, 그리고… | Rồi sau đó… |
- (남자2) 쓰러지고 - (남자1) 쓰러지고 | - Ngã xuống. - Đúng rồi, cuộn vào. |
- 그렇지, 웅크리고 - (남자2) 가만있어, 가만있어 | - Ngã xuống. - Đúng rồi, cuộn vào. |
몸을 아까처럼 움직여… | Làm lại đi… |
(남자1) 나가면서 좀 찍어줘요 | Quay cảnh anh ta ra khỏi đó đi. Rồi, ra đi. Tự nhiên vào. |
[요란한 카메라 셔터음] 자! 자연스럽게 나와, 됐어 | Quay cảnh anh ta ra khỏi đó đi. Rồi, ra đi. Tự nhiên vào. |
(남자3) 네, 네 [카메라 셔터음] | Quay cảnh anh ta ra khỏi đó đi. Rồi, ra đi. Tự nhiên vào. |
[중장비 엔진음] | |
(남자1) 자! 자연스럽게 하세요 먼저 한 것처럼 | Rồi, làm tự nhiên như thật ấy. |
[의미심장한 음악] | NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 1996 BẮT ĐẦU KHAI QUẬT CÁC THI THỂ |
[쿵쿵거리는 중장비 소음] | NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 1996 BẮT ĐẦU KHAI QUẬT CÁC THI THỂ |
(기자1) 사체 발굴 사흘째 | Ba ngày sau khi khai quật thi thể, tài xế máy xúc, Yoon, tới hiện trường. |
포크레인 기사 윤 모 씨가 직접 현장을 찾았습니다 | Ba ngày sau khi khai quật thi thể, tài xế máy xúc, Yoon, tới hiện trường. |
지난 88년 숨진 강미경 양을 직접 매장했다는 윤 씨는 | Yoon, người nhận đã chôn xác Kang Mi Gyeong vào năm 1988, |
당시 상황을 설명했습니다 | đã mô tả lại sự việc lúc đó. |
(기자2) 시신을 어디서부터 가져와서 | Anh lấy xác ở đâu, và anh chôn ở đâu? |
어디에다 묻었죠? | Anh lấy xác ở đâu, và anh chôn ở đâu? |
회사 방에서 가지고 와서 여기다가 이제… | Tôi lấy xác từ một phòng ở công ty đó, mang tới đây và… |
묻은 거지요 | …chôn ở đây. |
- (방수) 어, 저쪽 배수관 있죠? - (기자2) 예 | - Thấy cái ống thoát nước đằng kia chứ? - Ừ. |
배수관 위치를 볼 때 확실하다고 생각됩니다 | Dựa theo vị trí của cái ống đó, tôi khá chắc chính là chỗ này. |
[어두운 음악] | |
(민구) 윤방수의 그때 얘기는 일단 | Yoon Bang Su nói rằng |
'김기순이가 직접 지시를 했다' | Kim Ki Soon đã gọi anh ta tới |
자기를 불러 갖고 | và ra lệnh trực tiếp. |
'뭐, 몇 대 때렸더니만 애가 죽었다' | "Ta đã đánh nó mấy cái, chết rồi. Con chôn nó đi". |
'그러니까 네가 묻어라' | "Ta đã đánh nó mấy cái, chết rồi. Con chôn nó đi". |
(민구) '그래서 이제 강미경의 시체를' | Anh ta nói đã lấy thi thể Kang Mi Gyeong, dùng máy xúc đào một cái hố rồi chôn. |
'자기가 직접 포크레인으로 구덩이를 파 갖고 묻었다' | Anh ta nói đã lấy thi thể Kang Mi Gyeong, dùng máy xúc đào một cái hố rồi chôn. |
'강미경의 시체를 묻기 전에 많이 울었다' | Anh ta nói đã khóc rất nhiều khi chôn cô ấy. |
이런 얘기까지도 구체적으로 했습니다 | Câu chuyện được anh ta thuật lại rất chi tiết. |
당연히 강미경의 사체가 나올 거라고 확신했습니다 | Bọn tôi đã chắc chắn sẽ tìm ra thi thể Kang Mi Gyeong. |
그때 당시에 | Hồi đó, |
수많은 언론들이 그거를 경쟁적으로 취재를 했죠 | các bên truyền thông đã đấu đá nhau để đưa tin về vụ việc này. |
윤방수가 지정하는 곳에 | Bọn tôi mang máy xúc |
포크레인을 동원해서 | tới mọi chỗ Yoon Bang Su chỉ |
다 파헤쳐 봤습니다 | và đào ở đó. |
김기순 씨가 그러더라고 그러면 파라고 | Kim Ki Soon nói: "Cứ thoải mái đào". |
없다 이거죠 | Bà ta biết nó không ở đó. Tôi nghĩ bà ta biết đích xác nó ở đâu, bọn tôi thì không. |
묻은 데를 그 사람은 아는 모양이에요 | Bà ta biết nó không ở đó. Tôi nghĩ bà ta biết đích xác nó ở đâu, bọn tôi thì không. |
우리는 모르는데 | Bà ta biết nó không ở đó. Tôi nghĩ bà ta biết đích xác nó ở đâu, bọn tôi thì không. |
[한숨] | |
불행히도 시체는 나오지 않았습니다 | Tiếc là bọn tôi không bao giờ tìm ra. |
오늘도 검찰은 숨진 강미경 양의 사체를 직접 매장했다는 | Bên công tố đã triệu tập tài xế máy xúc, người tự nhận |
포크레인 기사를 현장에 불러서 발굴 작업을 했지마는 | đã chôn Mi Gyeong để hỗ trợ khai quật, nhưng họ vẫn chưa thể tìm ra thi thể. |
시신을 찾아내지 못했습니다 | đã chôn Mi Gyeong để hỗ trợ khai quật, nhưng họ vẫn chưa thể tìm ra thi thể. |
제정신이 아니었죠, 거의 그냥, 뭐 | Bọn tôi phát điên lên. |
사체를 발굴하는 것만이 유일한 답이었는데 | Khai quật thi thể là giải pháp duy nhất mà. |
그것조차도 실패했고 | Mà cả việc đó cũng thất bại. Đấy là một bất lợi lớn cho bên khởi tố. |
검찰에 불리하게 돌아갔던 | Mà cả việc đó cũng thất bại. Đấy là một bất lợi lớn cho bên khởi tố. |
그러한 영향을 미쳤죠 | Mà cả việc đó cũng thất bại. Đấy là một bất lợi lớn cho bên khởi tố. |
[서늘한 음악] | NĂM 1996 CUỘC ĐÀO TẨU CỦA KIM KI SOON |
(기자) 검찰은 교주 김 씨가 | Các công tố viên cho biết giáo chủ Kim đã gọi họ sáng nay, |
오늘 오전 전화를 걸어서 [불안한 음악] | Các công tố viên cho biết giáo chủ Kim đã gọi họ sáng nay, |
오늘 오후 5시 반에서 6시 사이에 | để nói rằng bà ta sẽ đầu thú |
자수하겠다는 의사를 통보해 왔다고 밝혔습니다 | vào khoảng năm rưỡi tới sáu giờ tối nay. |
변호사 두 분이 지청장실을 방문했습니다 | Có hai luật sư đã tới phòng công tố viên trưởng. |
'김기순이가 곧 자수할 거다' | Họ nói: "Kim Ki Soon sẽ sớm đầu thú". |
[시끌시끌하다] (남자1) 저기에서 그냥 걸어온 거야? | NGÀY 16/12/1996 TÒA ÁN QUẬN SUWON, CHI NHÁNH YEOJU |
(남자2) 저기, 야, 야! | NGÀY 16/12/1996 TÒA ÁN QUẬN SUWON, CHI NHÁNH YEOJU |
- (남자3) 비켜! 비켜! - (남자2) 야, 야! | Tránh ra! |
- 다들 비켜! 다들 비켜! - (남자3) 비켜, 인마! | - Tránh ra! - Tất cả tránh ra! |
비켜, 다 비켜, 이 새끼야! | - Tránh ra! Đồ khốn! - Tránh ra! |
- (남자2) 야, 앞에 - (남자4) 앞에 | - Tránh ra! Đồ khốn! - Tránh ra! Phía trước! |
(남자3) 앞에 비켜! | Phía trước! |
- (남자2) 앞에 비켜, 앞에 비켜 - (남자3) 비켜, 새끼! | Ở trước tránh ra! Tránh! |
(여자) 오디오 봐요 오디오, 오디오, 오디오 | Kiểm tra âm thanh đi. |
[시끌시끌하다] | |
(남자4) 앞에, 앞에 좀 비켜요! [저마다 고함친다] | Ở trước! Ở trước! Tránh ra! Mấy người ở trước! Tránh ra! |
- (남자3) 아저씨! - (남자5) 앞에 비켜! | Ở trước! Ở trước! Tránh ra! Mấy người ở trước! Tránh ra! |
[시끌시끌하다] | Ở trước! Ở trước! Tránh ra! Mấy người ở trước! Tránh ra! |
(남자2) 다들 비켜, 비켜, 비켜! | Tránh ra! |
(남자6) 됐어, 이리 와, 가! 가! | Đủ rồi. Lối này. Đi! |
[연신 시끌시끌하다] | Đủ rồi. Lối này. Đi! |
(남자7) 왜 앞에, 눈앞에 있어! | Sao lại đứng chắn tôi? |
(남자8) 야, 비켜! | Này, tránh ra! |
(기자1) 종교 집단인 거 인정하시는 거예요? | - Bà thừa nhận rằng đấy là nhóm tôn giáo? - Bà Kim. |
(남자9) 김기순 씨 | - Bà thừa nhận rằng đấy là nhóm tôn giáo? - Bà Kim. |
(기자2) 검찰에 왜 나오시게 됐습니까? | - Sao bà lại bị công tố viên triệu tập? - Bà là Kim Ki Soon thật à? Hả? |
- (기자3) 김기순 씨 맞아요? 네? - (남자10) 이리로 | - Sao bà lại bị công tố viên triệu tập? - Bà là Kim Ki Soon thật à? Hả? |
[시끌시끌하다] | |
[의미심장한 음악] '이제부터 본격적으로 시작하는구나' | Tôi nghĩ: "Giờ mới bắt đầu đây". |
뭐, 옷차림은 그냥 | Bà ta ăn mặc hệt như một phụ nữ trung niên bình thường. |
평범한 아줌마의 옷이었던 걸로 기억나고요 | Bà ta ăn mặc hệt như một phụ nữ trung niên bình thường. |
(민구) 뭐, 아주 화려하게 입고 오진 않았던 거 같습니다 | Bà ta không hề mặc đồ đắt tiền gì cả. |
[피식 웃으며] 생각했던 거보다 되게 소박했다 | Tôi nhớ là tôi đã nghĩ rằng |
그런 인상이 남습니다 | bà ta ăn mặc giản dị hơn tôi tưởng nhiều. |
(순복) 변호사님 두 분이 왔을 때 | Khi hai luật sư tới chỗ bọn tôi, họ nói rằng |
김기순 씨가 거기 들어가면은 | Khi hai luật sư tới chỗ bọn tôi, họ nói rằng |
3일 안에 나올 거니까 | Kim Ki Soon sẽ được thả sau ba ngày nếu tới đó, và bà ta không cần phải lo. |
걱정하지 말고 들어가라 그랬어요 | Kim Ki Soon sẽ được thả sau ba ngày nếu tới đó, và bà ta không cần phải lo. |
그러니까 김기순 씨도 들어갈… | Nên Kim Ki Soon cũng nghĩ: "Ồ, vậy ta sẽ tự do sau ba ngày". |
'어, 뭐, 3일이면 나오겠구나' | Nên Kim Ki Soon cũng nghĩ: "Ồ, vậy ta sẽ tự do sau ba ngày". |
그래서 가서 조사하면 나올 줄 알았어요 | Bọn tôi tưởng bà ta sẽ được ra sau khi thẩm vấn, mà không phải. |
근데 안 나오더라고요 | Bọn tôi tưởng bà ta sẽ được ra sau khi thẩm vấn, mà không phải. |
(기자) 오늘 오후 5시 45분에 출두한 김기순 씨에 대해서 | Kim Ki Soon, người đã xuất hiện vào 5:45 chiều nay, |
검찰은 현장에서 김 씨를 | đã bị công tố viên bắt tại chỗ vì tội giết người và phi tang xác. |
살인과 사체 유기 등의 혐의로 구속했습니다 | đã bị công tố viên bắt tại chỗ vì tội giết người và phi tang xác. |
더 커지더라고요, 사건이, 막 | Chuyện ngày càng lớn hơn. Vụ việc đột nhiên bùng nổ. |
어마어마하게 커지더라고요 | Chuyện ngày càng lớn hơn. Vụ việc đột nhiên bùng nổ. |
(순복) 막 분위기가 뉴스는 뭐, 완전히 도배를 하고 | Câu chuyện về bà ta lên khắp các mặt báo, và ai cũng biết về nó. |
뭐, 신문이고 뭐고 난리가 났더라고요 | Mọi báo đều đưa tin rầm rộ. Nên tôi nghĩ: "Chà, nghiêm trọng thật". |
그래서 내가 | Mọi báo đều đưa tin rầm rộ. Nên tôi nghĩ: "Chà, nghiêm trọng thật". |
'어? 이거 장난이 아니네' | Mọi báo đều đưa tin rầm rộ. Nên tôi nghĩ: "Chà, nghiêm trọng thật". |
(민구) 제가 직접 신문을 했는데 | Tôi đã tự tay thẩm vấn bà ta, mất cả một đêm. |
거의 그날 밤새우다시피 했습니다 | Tôi đã tự tay thẩm vấn bà ta, mất cả một đêm. |
[불안한 음악] 근데 생각보다 굉장히 차분했고 | Bà ta bình tĩnh hơn nhiều so với tôi tưởng tượng. |
담담하게 얘기를 하면서 자기 할 말을 다 하더라고요 | Bà ta nói chuyện rất bình thản, và nói mọi thứ bà ta muốn. |
흥분도 안 하고 | Không hề dao động. |
제가 사실은 좀 흥분을 시키려고 | Tôi thực sự đã cố khích bà ta |
여러 번 유도 질문도 해 봤지만 | bằng những câu hỏi dẫn dắt. |
안 넘어갔습니다 | Nhưng bà ta không cắn câu. Tôi biết là bà ta khá kinh nghiệm. |
그래서 '아, 내공이 상당하구나' | Nhưng bà ta không cắn câu. Tôi biết là bà ta khá kinh nghiệm. |
아가동산 교주 김기순 씨는 검찰 조사에서 | Kim Ki Soon, giáo chủ Khu vườn trẻ em, khi bị thẩm vấn |
신도 살해를 비롯한 혐의 내용을 완강히 부인하고 있습니다 | vẫn cứng đầu phủ nhận mọi cáo buộc, như sát hại tín đồ. |
전면 부인했습니다 | Bà ta chối hết. |
전면 부인했고 | Chối sạch sẽ. |
(민구) 자기는 지시한 적이 없다고 했습니다 | Bà ta nói chưa hề ra lệnh gì như vậy. |
'자기는 전혀 모르는 일이다' | "Tôi không hề biết anh đang nói gì cả. |
'그, 과격한 사람들이 그냥 벌주려고' | Lũ người bạo lực đó muốn trừng phạt các nạn nhân. |
'자기도 모르는 사이에 벌어진 일이다' | Mà tôi đâu có biết là nó đang xảy ra". |
(앵커) 아가동산 교주 김기순 씨 등 | Phiên tòa đầu tiên xét xử giáo chủ Kim Ki Soon và 11 người khác |
11명에 대한 첫 공판이 | Phiên tòa đầu tiên xét xử giáo chủ Kim Ki Soon và 11 người khác |
오늘 수원지법 여주지원에서 열렸습니다 [영상 속 시끌시끌한 소리] | diễn ra hôm nay tại Tòa án Quận Suwon ở Yeoju. |
오늘 공판에서 교주 김기순 씨는 | Ở phiên tòa, giáo chủ dị giáo Kim Ki Soon |
자신이 아가동산 주민들의 영적인 지도자였던 적이 없으며 | chối bỏ việc từng là thủ lĩnh tinh thần của Khu vườn trẻ em. |
지난 87년 숨진 최낙귀 군은 | Bà ta còn nói Choi Nak Gwi, mất năm 1987, chưa từng sống ở Khu vườn trẻ em, |
아가동산에서 살지도 않았다고 말하는 등 | Bà ta còn nói Choi Nak Gwi, mất năm 1987, chưa từng sống ở Khu vườn trẻ em, |
혐의 사실을 모두 부인했습니다 | và bác bỏ mọi cáo buộc. |
아가동산 신도를 자신이 직접 암매장했다고 진술했던 | Nhân chứng quan trọng từng nhận mình đã chôn xác một tín đồ |
유력한 증인이 검찰에서의 증언은 모두 사실이 아니라고 | của Khu vườn trẻ em đã nói với tòa rằng lời khai với công tố viên là sai sự thật. |
법원에서 말했습니다 [불안한 음악] | của Khu vườn trẻ em đã nói với tòa rằng lời khai với công tố viên là sai sự thật. |
(기자) 검찰의 협박과 폭행 때문에 | Anh Yoon nói mình đã khai sai sự thật |
거짓 진술을 했다고 윤 씨는 말했습니다 | do phương pháp đe dọa và bạo lực của công tố viên. |
진… [헛웃음] | |
억장이 무너지는 비보였죠 | Đúng là một tin sét đánh. |
윤방수 씨가 저한테 찾아왔을 때는 | Lúc Yoon Bang Su tìm tới tôi, |
(순복) '이렇게 되면 아, 우리 아가동산이 다 무너지고' | anh ta hỏi: "Nếu Khu vườn trẻ em sụp đổ |
'김기순 씨도 못 나오고 그럼 우리는 어떡해?' | và Kim Ki Soon không bao giờ ra tù thì sao? |
'우리는 어디서 살아야 돼?' | Ta biết làm gì? Ở đâu?" |
'번복을 해라' | Nên tôi bảo: "Rút lại lời khai đi. Nói rằng anh không chôn họ". |
'그렇게 묻지 않았다' | Nên tôi bảo: "Rút lại lời khai đi. Nói rằng anh không chôn họ". |
이미 그, 윤방수의 증언의 어떤 신빙성은 | Vào lúc đó, lời khai của Yoon Bang Su |
사실 너덜너덜해진 걸레나 다름없었죠 | đã chẳng còn đáng giá một xu. |
그 수사를 하면서 | Trong quá trình điều tra, |
가장 힘들게 했던 게 윤방수였습니다 | Yoon Bang Su là người gây nhiều rắc rối nhất. |
(피디) | - Ông Yoon Bang Su phải không? - Phải. |
(방수) | - Ông Yoon Bang Su phải không? - Phải. |
(피디) | Có đúng là hồi đó ông đã chôn thi thể của Kang Mi Gyeong không? |
(방수) | Đúng vậy. Tôi đã nói rằng không phải vậy do bị tác động bởi lời Kim Ki Soon. |
(피디) | Nghe nói bà ta đã cho ông vài mảnh đất để đổi lời khai. Có thật không? |
(방수) | Có thể nói rằng đó là một trong những lý do tôi làm vậy. |
(피디) | - Mà ông đã nhận đất của bà ta? - Phải. |
(방수) | - Mà ông đã nhận đất của bà ta? - Phải. |
[비밀스러운 음악] | CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ CỔ PHẦN ĐỔI CHỦ SỞ HỮU VÀO 28/12/1996 |
(방수) | tôi đã chở xác thằng bé tới lò hỏa táng. |
(피디) | Kim Ki Soon đã ra lệnh cho ông à? |
(방수) | Đúng vậy. |
[서늘한 효과음] | |
25년 만에 고백을 하게 됩니다 | Tôi thú nhận điều này sau 25 năm. |
낙귀가 죽기 한 한 달도 아니야 두 달 정도 됐어요 | Khoảng một tháng, không, hai tháng trước khi Nak Gwi qua đời. |
[어두운 음악] | |
(탈퇴자) 그, 김기순 씨가 다 둘러보더라고요 | Kim Ki Soon bắt đầu nhìn xung quanh. |
공장 쪽 사람이 나오는가 | Bà ta nhìn khắp nhà máy xem có ai không. Vì không thấy ai cả, bà ta nói với tôi: |
이런 데 전부 보더니 아무도 없으니까 | Bà ta nhìn khắp nhà máy xem có ai không. Vì không thấy ai cả, bà ta nói với tôi: |
저한테 | Bà ta nhìn khắp nhà máy xem có ai không. Vì không thấy ai cả, bà ta nói với tôi: |
'야' | "Này, |
'낙귀를 없애야겠다' 그러더라고요 | chúng ta cần tống khứ Nak Gwi thôi". |
그래서, '예?' | Nên tôi hỏi: "Sao ạ? |
'낙귀를 저기, 친할머니네 집으로 보내려고요?' 그랬죠 | Ý ngài là gửi nó tới chỗ bà nó ạ?" Nhưng rồi Yoon Bang Su tới, |
근데 윤방수가 올라오니까 | Ý ngài là gửi nó tới chỗ bà nó ạ?" Nhưng rồi Yoon Bang Su tới, |
'아, 야, 윤방수 온다' 그러면서 말을 않더라고요 | nên bà ta dừng lại và bảo: "Ồ, Bang Su tới kìa". |
아기 없애야겠다고 | Nhưng bà ta đã muốn khử Nak Gwi. |
없앤다는 것을 나는 상상도 못하고 했더니 | Suốt thời gian ấy, tôi không hề biết ý bà ta là gì. |
나중에 죽고 난 뒤에야 | Chỉ sau khi thằng bé mất tôi mới nhận ra. "Ra ý bà ta là vậy. Bà ta đã định trước". |
[영상 속 때리는 소리] '어머, 그때 그 말 했는데' | Chỉ sau khi thằng bé mất tôi mới nhận ra. "Ra ý bà ta là vậy. Bà ta đã định trước". |
'계획적으로 그랬구나' | Chỉ sau khi thằng bé mất tôi mới nhận ra. "Ra ý bà ta là vậy. Bà ta đã định trước". |
[음산한 음악] | |
다 똑같은 자들입니다 | Chúng đều cùng một giuộc. |
그래서 다 살인자들입니다 전부 다 | Chúng đều là lũ sát nhân. Tất cả. |
시체도 없고 증거도 없는 상황에서 | Không có thi thể hay bằng chứng. |
남은 건 죽은 낙귀 엄마의 증언뿐이었습니다 | Tất cả những gì bọn tôi còn là lời khai từ mẹ Nak Gwi. |
그런 절박한 상황에서 | Nên phiên tòa cuối để chứng minh |
김기순의 유죄를 증명할 | Kim Ki Soon có tội được diễn ra trong một tình cảnh rất tuyệt vọng. |
마지막 기회가 될 재판이 열렸습니다만 | Kim Ki Soon có tội được diễn ra trong một tình cảnh rất tuyệt vọng. |
솔직히 말씀드리면은 강미경이 사건은 | Nói thật lòng, bọn tôi không chắc |
사체가 나온다는 확신이 없었습니다, 저희도 | là mình có thể tìm ra thi thể của Kang Mi Gyeong không. |
그렇지만 최낙귀 사건 같은 경우 | Nhưng với trường hợp của Nak Gwi, |
직접 구타한 사람들이 다 얘기를 해 줬기 때문에 | những người đã đánh cậu bé đã kể hết với bọn tôi. |
일단은 목격자의 증언이 충분했고 | Nến ít nhất là đã có đủ nhân chứng. |
화장을 했기 때문에 | Vì cậu bé bị hỏa táng, đã có đủ bằng chứng chứng minh là cậu bé đã chết. |
사망 사실까지도 충분히 입증이 가능하다 | Vì cậu bé bị hỏa táng, đã có đủ bằng chứng chứng minh là cậu bé đã chết. |
[불안한 음악] | |
(영례) 김기순이가 그때 이제 호텔로 | Đó là hồi Kim Ki Soon đang trốn trong một khách sạn. |
도망가 있던 시절의 이야기입니다 | Đó là hồi Kim Ki Soon đang trốn trong một khách sạn. KHÁCH SẠN SEOUL PALACE |
저를 조용히 불러오라고 이제… | Bà ta sai tín đồ đưa tôi bí mật tới gặp bà ta. |
'협조 잘해라 이건 하늘 뜻이니까' | Bà ta bảo: "Nên hợp tác đi. Đây là ý trời. |
'요번만, 요번만 잘 지나가면' | "Là người mẹ, con có vai trò rất lớn. |
'네 엄마 역할이 크니까 너만 잘하면' | Nên nếu làm đúng, nếu qua được chuyện này, |
'우리가 이길 수 있는 승산이 있다' | chúng ta có thể thắng vụ kiện". |
막 이래 가면서 | chúng ta có thể thắng vụ kiện". |
저를 끌어안아 주면서 이제 잘하라고 | Rồi bà ta ôm tôi và nói bà ta tin ở tôi. |
선영례 씨… | Sun Yeong Re… |
기억은 해요 | Tôi nhớ bà ấy. |
팔레스호텔로 왔던 거 기억해요 | Bà ấy đã tới khách sạn Palace. |
[애잔한 음악] (순복) 진술을 그 사람이 했을 때 | Tôi nghĩ bà ấy đã đồng ý trả lời các câu hỏi theo kịch bản |
이러이러한 질문을 하고 | Tôi nghĩ bà ấy đã đồng ý trả lời các câu hỏi theo kịch bản |
그러면은 '이렇게 하겠습니다' 하고, 이렇게 하고 | khi làm chứng tại tòa. Tôi nghĩ là họ hẳn đã lên kế hoạch cho việc đó. |
그런 건 바로 말을 맞췄을 거 같아요, 근데 | khi làm chứng tại tòa. Tôi nghĩ là họ hẳn đã lên kế hoạch cho việc đó. |
낙귀는… | "Nak Gwi |
저기, 맞아서 굶어 죽었습니다 | đã bị đánh đập và bỏ đói tới chết". |
(피디) 법정에서 그렇게 이야기하셨어요? | Bà có nói điều đó ở tòa không? |
그렇게 못 했습니다 | Không, tôi không thể. |
반대편에서 하도 감시하는 눈초리도 있는 데다가 | Những người ở bên kia quan sát tôi rất kỹ, |
그렇게 말 못 했습니다, 그때는 | nên lúc đó tôi không nói được. |
(영례) 법정에서 맞아 죽은 게 아니고 | Tại tòa, tôi đã làm chứng rằng |
심장마비, 심근경색으로 죽었다고 증언했습니다 | Nak Gwi đã chết do đau tim, không phải do bị đánh. |
그 당시에 최낙귀를 때린 여자들은 | Những người phụ nữ đánh Nak Gwi đã thú nhận rằng họ làm việc đó, |
때렸다고 말을 하는데 | Những người phụ nữ đánh Nak Gwi đã thú nhận rằng họ làm việc đó, |
죽은 아이의 엄마는 부인하는 | thế nhưng mẹ của đứa trẻ đã chết lại phủ nhận. |
(민구) 정말… | Thật đúng là |
웃픈 현상이 벌어진 거죠 이건 말이 안 되는… | một tình huống dở khóc dở cười. |
죽이고 싶지, 그때 당시는 | Hồi đó, tôi đã muốn giết bà ta. |
저 미친 여자라고 그렇게도 하고 | Tôi cũng đã gọi bà ta là mụ điên, vì bà ta đã nói dối. |
(명호) 거짓말을 하니까 | Tôi cũng đã gọi bà ta là mụ điên, vì bà ta đã nói dối. |
남편이 '미친 여자야, 정신 차려' | Chồng tôi nói: "Tỉnh lại đi, mụ điên. |
'좀 제발 내 말 좀 들어 봐' | Nghe tôi nói đi. Nak Gwi đã bị đánh chết". |
'낙귀는 맞아 죽었잖아' | Nghe tôi nói đi. Nak Gwi đã bị đánh chết". |
그 애처로운 눈초리로 했을 때 | Ông ấy nhìn tôi với ánh mắt cầu xin, nhưng phe kia nói tôi không được nghe lời. |
이쪽 팀들이 절대 낙원이 아빠 말 듣지 말라고 | Ông ấy nhìn tôi với ánh mắt cầu xin, nhưng phe kia nói tôi không được nghe lời. |
어떻게 했길래, 도대체 | Họ đã làm gì bà ấy? |
무슨 요사스러운 말로 홀렸길래 | Kim Ki Soon đã thuyết phục bà ấy kiểu gì? |
생때같은 자식의 죽음까지도 | Điều gì có thể khiến bà ấy nói dối về cái chết |
거짓으로 덮게 만들었는지… | của đứa con trai yêu quý? |
(민구) 다른 건 모르겠지만 | Tôi nhớ rõ sự đau buồn |
그 모정마저 철저히 짓밟힌 사건이 | khi chứng kiến tình mẫu tử bị chà đạp lên như vậy. |
가슴 아팠던 기억입니다 | Đó là một ký ức đau đớn. |
[불안한 음악] | TÒA ÁN TỐI CAO KẾT ÁN KIM KI SOON BỐN NĂM TÙ VÀ NỘP PHẠT 5,6 TỶ WON |
아가동산 사건으로 사형이 구형됐던 김기순 피고인의 | Bị cáo Kim Ki Soon, người bị đề xuất tử hình trong vụ Khu vườn trẻ em, |
살인과 사기 혐의에 대해서 무죄가 선고됐습니다 | đã không bị kết án tội giết người và lừa đảo, |
물증이 없다는 이유였습니다 | do thiếu bằng chứng chắc chắn. |
(기자) '김기순 피고인 살인, 사기 혐의 무죄' | Bị cáo Kim Ki Soon thoát án giết người và lừa đảo. |
[판사 봉을 땅땅 두드리는 소리] | Bị cáo Kim Ki Soon thoát án giết người và lừa đảo. GIẾT NGƯỜI, LỪA ĐẢO |
살인 부분에 대해선 2건 다 무죄가 선고됐는데 | Bà ta thoát tội giết người ở cả hai vụ. |
(민구) 최낙귀 건에 대해서는 [영상 속 때리는 소리] | Nhưng còn vụ của Nak Gwi, |
구타와 사망 사실은 다 인정을 했습니다, 법원에서 | tòa công nhận rằng cậu bé đã bị đánh và tử vong. |
'하지만 살해의 고의가 없고' | Nhưng họ nói rằng đó là tội ngộ sát. |
'그냥 훈육 차원에서 때린 거다' | "Bà ấy chỉ cố dạy dỗ cậu bé. |
'죽이려는 의사가 별로 없지 않았냐' | Bà ấy không định giết cậu bé". |
8월 찜통더위에서 어린아이를 이틀 동안 굶기면서 | Bà ta đánh đập và bỏ đói một đứa trẻ hai ngày giữa cái nóng tháng Tám hầm hập. |
매질을 한 게 | Bà ta đánh đập và bỏ đói một đứa trẻ hai ngày giữa cái nóng tháng Tám hầm hập. |
과연 정말 | Đó có thật là |
단순한 징계였을까요? | dạy dỗ đơn thuần không? |
정말 죽을 거를 몰랐을까요? | Thực sự không nghĩ cậu bé sẽ chết ư? |
[애잔한 음악] | |
아이를… [숨을 내뱉는다] | Đúng ra tôi không bao giờ nên đưa thằng bé tới đó. |
그런 데 데리고 간 게 한이 되고 | Đúng ra tôi không bao giờ nên đưa thằng bé tới đó. |
그게 내가 어리석은 내 가슴을 내가, 내가 쥐어뜯는 거죠 | Tôi đã quá ngu ngốc. Chả thể trách ai cả, chỉ biết trách mình. |
내가, 내가 나를 쳐서 내가 누가 때려 준다면 | Tôi ước là có ai đó đánh tôi. |
[가슴을 퍽퍽 치며] 내가, 누가 때려죽여 준다면 | Tôi ước rằng ai đó đánh chết tôi đi. Rồi tôi sẽ, tôi… |
당연히 내가, 내가, 내가, 내가… | Tôi ước rằng ai đó đánh chết tôi đi. Rồi tôi sẽ, tôi… |
(영례) 바위라도 돌이라도 | Ước gì ai đó ném đá tôi tới chết đi. Tôi nói thật đấy. |
내가 맞아 죽을 심… 죽고 싶은 심정은 | Ước gì ai đó ném đá tôi tới chết đi. Tôi nói thật đấy. |
정말 진실입니다, 내가 | Ước gì ai đó ném đá tôi tới chết đi. Tôi nói thật đấy. |
엄마가 잘못했다고, 미안하다고 | Người mẹ này đã sai rồi, mẹ xin lỗi con. |
용서해 달란 말은… [영례가 혀를 쯧 찬다] | Tôi chả có quyền xin tha thứ, |
염치없어서 못 하겠지만 그래도 용서를 빈다고 | nhưng tôi vẫn muốn cầu xin thằng bé tha lỗi. |
[울먹이며] 너무너무 엄마가 잘못했다고 | Tôi muốn nói với thằng bé rằng đó là lỗi của tôi, và tôi rất xin lỗi. |
너무너무 미안하다고 | Tôi muốn nói với thằng bé rằng đó là lỗi của tôi, và tôi rất xin lỗi. |
엄마가 어떻게 하면 쓰겠냐 | Giờ tôi phải làm gì bây giờ? |
엄마 좀 때려 줘라 엄마가, 엄마가 진짜 잘못했다 | Ai đó làm ơn hãy đánh tôi đi. Tôi, tôi chỉ… |
[흐느낀다] 엄마가 어떻게 하면 좋겠냐 | Tôi biết sống sao giờ? Ước gì có thể chết, mà việc đấy tôi cũng không làm nổi. |
내가 죽었으면 좋겠는데 죽어지지도 않는다 | Tôi biết sống sao giờ? Ước gì có thể chết, mà việc đấy tôi cũng không làm nổi. |
누가… [연신 흐느낀다] | |
[영례가 연신 울며 뺨을 때린다] | |
[무거운 음악] | SAU 24 NĂM ĐƯỢC BÁO CÁO LÀ MẤT TÍCH, |
No comments:
Post a Comment