Search This Blog



  나는 신이다: 신이 배신한 사람들 6

Nhân Danh Thần Linh: Sự Phản Bội Thiêng Liêng 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(앵커) 검찰과 경찰의 수사가‬‪Cảnh sát và công tố‬ ‪đã điều tra vụ việc này từ 8/12 năm ngoái.‬
‪본격적으로 시작된 시점은‬ ‪지난 8일‬‪Cảnh sát và công tố‬ ‪đã điều tra vụ việc này từ 8/12 năm ngoái.‬
‪신도 3명이 살해됐다는‬ ‪제보를 받은 수사 당국은‬‪Sau khi chính quyền nhận tin‬ ‪có ba tín đồ đã bị giết,‬
‪교주 김기순 씨를 체포하기 위해‬‪50 điều tra viên đã tới Khu vườn trẻ em‬ ‪để bắt giáo chủ dị giáo Kim Ki Soon.‬
‪50여 명의 수사관을‬ ‪아가동산으로 급파했습니다‬‪50 điều tra viên đã tới Khu vườn trẻ em‬ ‪để bắt giáo chủ dị giáo Kim Ki Soon.‬
‪(순복) 그냥, 우리가 그때 그…‬‪Vào lúc đó, bọn tôi đang dự một buổi lễ.‬
‪예배 보고 있었죠‬‪Vào lúc đó, bọn tôi đang dự một buổi lễ.‬
‪그냥 항상 예배 보는 장소예요‬ ‪엄청 커요‬‪Bọn tôi luôn tổ chức lễ ở đó.‬ ‪Nơi đấy lớn lắm.‬
‪아, 어떤 한 사람이 밖에‬ ‪[영상 속 경찰차 사이렌]‬‪Rồi có ai đó đã nói rằng bên ngoài‬
‪새카맣게 깔려 있대요‬‪đang có rất đông người.‬
‪[영상 속 신도들이 웅성거린다]‬ ‪그냥 완전히 우리‬ ‪포위됐다고 하더라고요‬‪Anh ta nói rằng tất cả đã bị bao vây.‬
‪아가동산 그, 신도들이‬ ‪평일 날은 이제 다 일하러 다녀요‬‪Tín đồ Khu vườn trẻ em‬ ‪đi làm vào những ngày trong tuần.‬
‪(민구) 그러다가 이제‬ ‪일요일 날 저녁에 다 모여요‬‪Tất cả đều tụ họp lại vào tối Chủ Nhật.‬
‪그래서 김기순의 설교를‬ ‪듣는 거예요, 또‬‪Đó là lúc họ nghe Kim Ki Soon giảng đạo.‬
‪[영상 속 경찰차 사이렌]‬ ‪그, 피해자들을 구타한 사람들이‬‪Có rất nhiều người‬ ‪đã tham gia vào việc đánh đập nạn nhân.‬
‪너무나 많았기 때문에‬‪Có rất nhiều người‬ ‪đã tham gia vào việc đánh đập nạn nhân.‬
‪그들을 한꺼번에‬ ‪신병 확보를 하려면‬‪Nên đó là thời điểm phù hợp nhất‬ ‪để tóm gọn một mẻ.‬
‪그 시간이 가장 적합했습니다‬‪Nên đó là thời điểm phù hợp nhất‬ ‪để tóm gọn một mẻ.‬
‪수사관 수십 명하고‬‪Hàng chục điều tra viên đã ở đó,‬
‪파견받은 경찰관‬ ‪[영상 속 경찰차 사이렌]‬‪cả cảnh sát nữa.‬
‪저도 같이 현장에 갔고요‬‪Lúc đó tôi cũng ở hiện trường.‬
‪굉장히 추웠습니다, 그날‬‪Tôi nhớ là rất lạnh.‬
‪[경찰차 사이렌]‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪그쪽 뭐, 문으로 막 여기저기, 뭐‬‪Các công tố viên cố vào trong‬
‪[영상 속 경찰차 사이렌]‬ ‪(순복) 막 검찰들은‬ ‪들어오려고 하고‬‪từ các cửa ở mọi hướng,‬
‪여기 사람들은, 막‬ ‪못 들어오게 막고 있고‬‪còn các tín đồ thì ra sức ngăn cản họ.‬
‪문마다 다 그렇게‬ ‪막 싸우고 있더라고요‬‪Cửa nào cũng có giao tranh nổ ra.‬
‪아, 이거는 뭐, 거의‬‪Ý tôi là, họ phát điên lên‬ ‪như những con thú hoang ấy.‬
‪야수처럼 날뛰었습니다, 그들이‬ ‪[영상 속 사이렌이 연신 울린다]‬‪Ý tôi là, họ phát điên lên‬ ‪như những con thú hoang ấy.‬
‪(민구) 제일 기억나는 거는‬ ‪저희 수사관 하나가‬‪Tôi nhớ là một điều tra viên của bọn tôi‬ ‪đã bị ném lên không‬
‪진짜 헹가래 치듯이‬‪Tôi nhớ là một điều tra viên của bọn tôi‬ ‪đã bị ném lên không‬
‪공중을 떠다니면서‬ ‪밖으로 내팽개쳐졌어요‬‪và bay ra ngoài cửa.‬
‪[시끌시끌하다]‬
‪(민구) 그 정도로 그들의‬ ‪어떤 저항이‬‪Có những người trong số họ‬ ‪đã phản kháng bạo lực như vậy đấy.‬
‪너무나 거셌고요‬‪Có những người trong số họ‬ ‪đã phản kháng bạo lực như vậy đấy.‬
‪내가 김기순 씨를‬‪Tôi chính là‬ ‪người đã giúp Kim Ki Soon trốn thoát.‬
‪피신시킨 사람이에요‬‪Tôi chính là‬ ‪người đã giúp Kim Ki Soon trốn thoát.‬
‪[저마다 고함친다]‬ ‪[경찰차 사이렌이 연신 울린다]‬
‪(순복) '어? 이게 뭐야?'‬‪Tôi nghĩ: "Hở? Có chuyện gì vậy?"‬
‪이거 뭐, 장난이 아니잖아요‬‪Tình hình khá nghiêm trọng.‬
‪그래서 '어, 이거 뭐야?'‬ ‪그러면서 가만히 생각해 보니까‬‪Nên tôi đã nghĩ: "Hả? Gì vậy?" Rồi tôi‬ ‪dừng lại ít phút để nghĩ. Và tôi nhận ra‬
‪아, 잡아갈 사람은‬‪Nên tôi đã nghĩ: "Hả? Gì vậy?" Rồi tôi‬ ‪dừng lại ít phút để nghĩ. Và tôi nhận ra‬
‪우두머리니까 김기순 씨를‬ ‪잡아가겠다 싶어 가지고‬‪hẳn họ tới để bắt giáo chủ,‬ ‪họ tới để bắt Kim Ki Soon.‬
‪[기순의 가쁜 숨소리]‬‪hẳn họ tới để bắt giáo chủ,‬ ‪họ tới để bắt Kim Ki Soon.‬
‪'나갈 수 있는 문이‬ ‪어디 있을까?' 그러고 보니까‬‪Nên tôi bắt đầu nhìn quanh‬ ‪để tìm lối thoát.‬
‪[영상 속 기순의 가쁜 숨소리]‬ ‪(순복) 우리가 지하로‬‪Bọn tôi có một lối đi dẫn tới đường hầm.‬
‪이렇게 내려가는‬ ‪그, 통로가 있었어요‬‪Bọn tôi có một lối đi dẫn tới đường hầm.‬
‪내려가 보니까‬‪Khi bọn tôi xuống đó‬ ‪thì không thấy ai cả cả.‬
‪어, 거기는 아무도 없더라고요‬‪Khi bọn tôi xuống đó‬ ‪thì không thấy ai cả cả.‬
‪그래서…‬‪Nên…‬
‪[영상 속 사이렌이 연신 울린다]‬ ‪피신을 시켰죠‬‪tôi đã giúp bà ta trốn.‬
‪[기순의 가쁜 숨소리]‬
‪(민구) 그 와중에 저희가‬ ‪그, 김기순이를 놓쳤던 거죠‬‪Bọn tôi đã để Kim Ki Soon thoát‬ ‪giữa lúc hỗn loạn.‬
‪[경찰차 사이렌]‬ ‪[가쁜 숨소리]‬
‪[고조되는 음악]‬ ‪[사이렌 소리가 점점 커진다]‬
‪[위태로운 음악]‬
‪[강조하는 효과음]‬
‪[강조하는 효과음]‬
‪[연신 강조하는 효과음]‬
‪[어두운 음악]‬‪KHU VƯỜN TRẺ EM CHẾT CHÓC‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪저는 강민구 변호사입니다‬‪Tôi là Kang Min Koo, là luật sư.‬
‪그 당시에 저는 수원지검 여주지청‬‪Ở Văn phòng Công tố Quận Suwon,‬ ‪chi nhánh Yeoju,‬
‪어, 수석 검사였습니다‬‪hồi đó tôi là công tố viên trưởng.‬
‪[전화벨 소리]‬‪CÔNG TỐ VIÊN KANG MIN KOO‬
‪[여자의 말소리가 난다]‬
‪아, 저기 뭐야‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Rồi. Đây là nơi chúng trói‬ ‪và kéo Nak Gwi vào chuồng lợn.‬
‪최낙귀를 묶어서 돼지우리로‬ ‪끌고 가는 장면이에요‬‪Rồi. Đây là nơi chúng trói‬ ‪và kéo Nak Gwi vào chuồng lợn.‬
‪피해자들의 어떠한 진술이‬‪Bọn tôi đang xem lời khai của nạn nhân‬
‪과연 이 현장에서 어떤 식으로‬‪sẽ được thực nghiệm ở hiện trường ra sao‬ ‪và bằng cách nào.‬
‪전개가 가능했던지…‬‪sẽ được thực nghiệm ở hiện trường ra sao‬ ‪và bằng cách nào.‬
‪처음에는 정말‬‪Lúc đầu, tôi đã nghĩ:‬
‪'아, 이게 사실일까?'라는‬ ‪생각까지 들 정도로‬‪"Thôi nào, sao mà thật được chứ",‬
‪진짜 믿지 못할‬ ‪충격적인 얘기였습니다‬‪vụ việc này gây sốc tới vậy đấy.‬
‪(민구) 거기 이제 이탈한 사람들이‬ ‪두세 건의 그, 살인 사건‬‪Sau khi những vụ sát hại đó‬ ‪được đưa ra ánh sáng,‬
‪사람이 죽는 일이 터지면서‬‪các cựu tín đồ của Khu vườn trẻ em‬
‪거기에 대해서‬ ‪어떠한 염증을 느끼고‬‪cảm thấy ghê tởm và quyết rằng‬
‪'고발을 해야겠다' 그래서‬ ‪진정서를 냈습니다‬‪họ nên tố cáo Kim Ki Soon.‬ ‪Nên họ đã nộp đơn kiện bà ta.‬
‪그래서 '이거는 한번‬ ‪파헤쳐 봐야겠다' 해 갖고‬‪Tôi nghĩ rằng vụ này đáng để điều tra,‬
‪수사를 시작했고‬‪nên tôi bắt đầu tìm hiểu về nó.‬
‪가장 저한테 인상적이었던 거는‬‪Vụ việc làm tôi chú ý nhất‬
‪그 당시에 그…‬‪là về một đứa trẻ tên Nak Gwi‬
‪'최낙귀라는 어린아이가' 이제‬‪là về một đứa trẻ tên Nak Gwi‬ ‪và cái chết của cậu bé ấy.‬
‪'죽었다'라는 내용이 나오는데요‬‪và cái chết của cậu bé ấy.‬
‪사망 당시에‬ ‪그 아이가 7살이었습니다‬‪Lúc mất, cậu bé mới chỉ bảy tuổi.‬
‪그로부터 거의 한 10년 뒤에‬ ‪그 진정서가 접수가 됐는데‬‪Phải mười năm sau khi cậu bé mất,‬ ‪đơn tố giác mới được nộp.‬
‪어, 그 아이의 아버지의‬ ‪얘기였습니다‬‪Nó được viết bởi cha của cậu bé.‬ ‪ĐƠN TỐ GIÁC‬
‪[강조하는 효과음]‬‪ĐÂY LÀ CHỐN ĐỊA NGỤC‬
‪[강조하는 효과음]‬‪CHOI MYEONG HO‬
‪저는 최명호고요‬‪Tôi là Choi Myeong Ho.‬
‪아가동산에서‬ ‪그, 죽은 낙귀의 아버지입니다‬‪Tôi là bố của Nak Gwi,‬ ‪cậu bé đã thiệt mạng tại Khu vườn trẻ em.‬
‪어, 그때는 애절한 마음으로‬ ‪그렇게 한 것 같아요‬‪Tôi nghĩ tôi đã làm thế vì quá tuyệt vọng.‬
‪내가 드러나지 않으면‬‪Họ đã không thể giải quyết vụ án đó‬
‪그 사건을 해결할 수 없으니까‬‪nếu tôi không đứng ra.‬
‪방법이 뭐 있습니까?‬ ‪'고소, 고발해서 세상에 알려서'‬‪Đó là cách duy nhất bọn tôi nghĩ ra.‬ ‪Bọn tôi nghĩ nên kiện hoặc tố giác bà ta‬
‪'그 죗값을‬ ‪받게 해야 되지 않겠냐' 하니까‬‪để tội ác bị phơi bày‬ ‪và bà ta phải ra trước công lý.‬
‪그 뜻을 모은 사람들이‬ ‪함께 이제 고소를 하게 된 거예요‬‪Nên những ai đồng tình đã hợp sức‬ ‪để nộp đơn kiện bà ta.‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪[경찰차 사이렌]‬‪NGÀY 8 THÁNG 12 NĂM 1996‬
‪(기자) 지청장의 지휘로‬ ‪전격적으로 이뤄졌습니다‬‪Công tố viên trưởng đã chỉ đạo điều tra.‬
‪중점 수색 대상은 검찰의‬ ‪소환 요구가 있는 김동인 씨가‬‪Đối tượng bị khám xét là ông Kim Dong Hui,‬ ‪người công tố đã triệu tập.‬
‪잠자리에서 곧바로 연행됩니다‬‪Ông ta bị lôi khỏi giường và đưa đi.‬
‪(민구) 그 방안에서‬ ‪저희가 깜짝 놀랐던 거는‬‪Chúng tôi đã bị sốc khi vào căn phòng đó‬ ‪vì ở đó có một cái két sắt khổng lồ.‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪엄청나게 큰 금고가 있었습니다‬‪Chúng tôi đã bị sốc khi vào căn phòng đó‬ ‪vì ở đó có một cái két sắt khổng lồ.‬
‪그 안에 돈이 가득했죠‬ ‪[영상 속 현장이 시끌시끌하다]‬‪Bên trong đầy ắp tiền.‬
‪한 7억 원 이상‬‪Tận hơn 700 triệu won.‬
‪그 당시에 5만 원권이‬ ‪없었기 때문에‬‪Hồi đó, chưa có tờ 50.000 won.‬
‪만 원권으로 7억이면요‬ ‪굉장한 분량이었습니다‬‪Nên 700 triệu won toàn tờ 10.000‬ ‪là số tiền mặt khủng khiếp.‬
‪그리고 또 뭐, 현금 가치도‬‪Và số tiền hồi đó‬
‪지금의 뭐, 한 20, 30억은‬ ‪아마 됐을 거 같고‬‪tương ứng với‬ ‪khoảng hai tới ba tỉ won thời nay.‬
‪특히 이제 김기순이가‬ ‪거처하는 곳은‬‪Nơi mà Kim Ki Soon sống, nói quá một chút‬ ‪thì không thua gì lâu đài.‬
‪[영상 속 카메라 셔터음]‬ ‪조금 과장한다면 아방궁 같은‬‪Nơi mà Kim Ki Soon sống, nói quá một chút‬ ‪thì không thua gì lâu đài.‬
‪개인 사우나실도 있었고‬‪Bà ta có phòng tắm hơi riêng,‬
‪침대도 그때 당시에‬ ‪진흙으로 만든 침대였어요‬‪và ở thời đó‬ ‪bà ta đã có một chiếc giường từ bùn.‬
‪굉장히 컸고‬‪Nó rất lớn.‬
‪나머지 신도들의 잠자리는‬‪Ngược lại, phòng của các tín đồ‬
‪군대 막사 같은 느낌?‬ ‪그런 느낌이 들었습니다‬‪thì lại khá giống doanh trại.‬ ‪Chúng trông vậy đó.‬
‪그래서 참 대조적이었고요‬‪Sự đối lập là rất rõ ràng.‬
‪김기순 방에 들어가면은‬‪Phòng của Kim Ki Soon thoải mái vô cùng.‬
‪(탈퇴자1) 천당 같지, 뭐‬ ‪한마디로 편안하고‬‪Cảm giác như thiên đường ấy.‬
‪(탈퇴자2) 그 방에 있는‬‪Tôi nghĩ hệ thống âm thanh‬ ‪trong phòng bà ta‬
‪그 안에 있는 오디오 시스템이‬ ‪대략 못해도 1억 원?‬‪Tôi nghĩ hệ thống âm thanh‬ ‪trong phòng bà ta‬ ‪ít cũng 100 triệu won.‬
‪그때 당시 돈으로, 뭐‬ ‪어마어마한 고가품들이었죠‬‪Những thứ mà bà ta sở hữu‬ ‪đều siêu đắt ở thời đó.‬
‪뭐, 여왕벌을 놓쳤기 때문에‬ ‪완전히 저는…‬‪Vì đã để xổng con ong chúa,‬
‪압수 수색이 실패한 거라고 저는‬‪tôi đánh giá việc khám xét và bắt giữ‬ ‪là thất bại hoàn toàn.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪생각을 했습니다‬‪tôi đánh giá việc khám xét và bắt giữ‬ ‪là thất bại hoàn toàn.‬
‪굉장히 자괴감을 많이 느꼈어요‬‪Tôi vô cùng xấu hổ vì việc đó.‬
‪(민구) 일단 당연히‬ ‪지명 수배를 했고요‬‪Tất nhiên là bọn tôi đã truy nã bà ta.‬ ‪Và cố truy ra xe của bà ta nữa.‬
‪그다음에 뭐, 차량 추적‬‪Tất nhiên là bọn tôi đã truy nã bà ta.‬ ‪Và cố truy ra xe của bà ta nữa.‬
‪[영상 속 경찰차 사이렌]‬ ‪그다음에 여러 가지를 했습니다‬‪Bọn tôi đã thử đủ cách.‬
‪[경찰차 사이렌이 연신 울린다]‬
‪(민구) 김기순의 얼굴을 이제‬ ‪언론에다 알렸죠‬‪Tiết lộ mặt Kim Ki Soon cho truyền thông.‬
‪그래서 뭐, 제보도‬ ‪이제 받으려고 했고‬‪Bọn tôi cũng đã thử tiếp nhận‬ ‪các tố giác từ công chúng.‬
‪그렇지만 김기순이가 그렇게, 뭐‬‪Bọn tôi cũng đã thử tiếp nhận‬ ‪các tố giác từ công chúng.‬ ‪Nhưng Kim Ki Soon‬ ‪là một phụ nữ khá thông minh.‬
‪어리석은 사람이 아니기 때문에‬‪Nhưng Kim Ki Soon‬ ‪là một phụ nữ khá thông minh.‬
‪꼭꼭 숨어 있었더라고요‬‪Bà ta án binh bất động.‬
‪[영상 속 경찰차 사이렌]‬ ‪(탈퇴자) 많이 답답했죠‬‪Nản lắm, tất nhiên rồi.‬
‪'저것도 못 잡아?' 하고‬‪"Tại sao không thể tìm ra bà ta?"‬
‪잡을 수 있는데‬‪Đúng ra họ phải bắt được rồi chứ.‬ ‪Sao khó thế được.‬
‪충분히 잡을 수 있는데‬‪Đúng ra họ phải bắt được rồi chứ.‬ ‪Sao khó thế được.‬
‪그걸 못 잡는 경찰들이 좀‬ ‪한심하고 좀 그런 게 있었죠‬‪Nhưng cảnh sát không thể tìm ra bà ta,‬ ‪nên tôi thấy họ khá thảm hại.‬
‪교주가 도망가 봤자 뻔하거든요‬‪Việc bà ta trốn ở đâu khá rõ mà.‬
‪(기자) 그러면 김 씨는‬ ‪어디로 숨었을까?‬‪Bà Kim đang trốn ở đâu?‬
‪(민구) 그 당시에 이제‬ ‪거기를 나왔던 사람들은‬‪Vào lúc đó, các cựu tín đồ‬
‪다 사실들, 진실을‬ ‪많이 얘기해 줬고‬‪đã kể với bọn tôi‬ ‪sự thật về việc đã xảy ra.‬
‪그곳에 몸담고 있는 사람들은‬‪Nhưng những người vẫn còn ở đó‬ ‪đã làm mọi thứ để bảo vệ Kim Ki Soon.‬
‪철저히 김기순이를 보호했죠‬‪Nhưng những người vẫn còn ở đó‬ ‪đã làm mọi thứ để bảo vệ Kim Ki Soon.‬
‪(기자) 세상 사람들이‬ ‪아무리 손가락질해도‬‪Dẫu cho dính vào nhiều cáo buộc,‬
‪아가야는 여전히‬ ‪이곳 아가동산의 신입니다‬‪Agaya vẫn là Chúa của Khu vườn trẻ em.‬
‪(신도1) 거기에 대해서는‬ ‪상세한 건 잘 모르겠습니다‬‪Tôi không biết cụ thể các chi tiết.‬
‪지금 어디 피해 계시는 것도‬ ‪잘 모르고‬‪Tôi không biết cụ thể các chi tiết.‬ ‪Tôi không biết giờ bà ấy đang ở đâu.‬
‪(기자)‬‪Tôi có thể hỏi‬ ‪về giáo chủ Kim Ki Soon của cô chứ?‬
‪(신도2)‬‪Không ở đây đâu. Giờ ngài không ở đây.‬
‪(신도2)‬‪Đời nào ở đây, đây là hợp tác xã mà.‬ ‪Ở đây phải liệu cư xử đó.‬
‪(신도2)‬‪Đời nào ở đây, đây là hợp tác xã mà.‬ ‪Ở đây phải liệu cư xử đó.‬
‪(기자)‬‪Cô nghĩ giờ bà ấy ở đâu?‬
‪(탈퇴자)‬‪Thôi nào, tỉnh lại đi.‬ ‪Lại phải chịu khổ 15 năm nữa thôi, nhé?‬
‪(신도3)‬‪Đáng để hy sinh mà. Đừng lo!‬ ‪Đáng chỗ nào?‬
‪(탈퇴자)‬‪Đáng chỗ nào?‬
‪(신도3)‬‪Cô đã bỏ đi.‬ ‪Ngậm mồm và sống im lặng đi, nhé?‬
‪그냥 본능적으로‬ ‪[어두운 음악]‬‪Họ trung thành một cách mù quáng với bà ta‬
‪벌들이 여왕벌을 보호하는 것처럼‬‪Họ trung thành một cách mù quáng với bà ta‬
‪(민구) 이런 맹목적인 어떤 충성을‬ ‪하지 않았나 이런 생각이 듭니다‬‪giống như ong thợ‬ ‪bảo vệ ong chúa theo bản năng vậy.‬
‪(신도) 영원히 아가야께만‬ ‪답하라는…‬‪Ta chỉ đáp lại Agaya thôi, mãi mãi…‬
‪(기자) 이번 사건 핵심은 역시‬‪Vụ việc xoay quanh ba tín đồ dị giáo‬ ‪bị sát hại và chôn xác.‬
‪3명의 신도 살해 암매장입니다‬‪Vụ việc xoay quanh ba tín đồ dị giáo‬ ‪bị sát hại và chôn xác.‬
‪그러나 검찰은 지금까지도‬‪Tuy nhiên, công tố viên vẫn chưa tìm ra‬ ‪bằng chứng thuyết phục về việc này.‬
‪이 부분에 대한 결정적인 증거를‬ ‪확보하지 못하고 있습니다‬‪Tuy nhiên, công tố viên vẫn chưa tìm ra‬ ‪bằng chứng thuyết phục về việc này.‬
‪사체를 발굴하는 것만이‬ ‪유일한 답이었는데‬‪Tìm ra thi thể‬ ‪có vẻ là giải pháp duy nhất.‬
‪하나는 화장됐고, 하나는 실종됐고‬‪Mà một người bị hỏa táng,‬ ‪một người mất tích.‬
‪[쿵쿵거리는 중장비 소음]‬
‪(민구) 사체가 없는 사건 속에서‬ ‪진실을 밝힌다는 게‬‪Tìm kiếm sự thật ở một vụ án‬ ‪mà thi thể đã mất tích‬
‪굉장히 어려운 과정이었다는‬ ‪생각이 많이 듭니다‬‪là một quá trình rất khó khăn.‬
‪[강조하는 효과음]‬‪NĂM 1978‬ ‪SỰ TRỖI DẬY CỦA KIM KI SOON‬
‪교주 김기순 등은 이곳에‬ ‪사이비 종교 집단을 만들어‬‪Giáo chủ Kim Ki Soon‬ ‪đã thành lập một dị giáo ở đây‬
‪(기자) 자신을 따르지 않는‬ ‪신도들은‬‪và đánh đập bừa bãi‬ ‪các tín đồ bất tuân lệnh.‬
‪무차별 구타했습니다‬‪và đánh đập bừa bãi‬ ‪các tín đồ bất tuân lệnh.‬
‪최낙귀 사건도 그렇고‬‪Bên cạnh việc xảy ra với Nak Gwi,‬ ‪nhiều người khác cũng đã bị giết.‬
‪그거 말고도 여러 사람‬ ‪몇 사람들이 죽었어요‬‪Bên cạnh việc xảy ra với Nak Gwi,‬ ‪nhiều người khác cũng đã bị giết.‬
‪(탈퇴자1) 다 죽었어요‬‪Họ đều chết cả.‬
‪윤용웅 씨, 서종원 씨‬‪Yoon Yong Ung, Seo Jong Won,‬
‪어, 낙귀, 미경이‬‪Nak Gwi, và Mi Gyeong.‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪(탈퇴자2) 그건 의문사예요‬‪Đó là những cái chết bí ẩn.‬ ‪Không ai biết vì sao họ chết.‬
‪전혀 몰라, 그냥 모르겠어요‬‪Đó là những cái chết bí ẩn.‬ ‪Không ai biết vì sao họ chết.‬
‪88년도 1월 1일이었습니다‬‪Đó là ngày mùng 1 tháng 1 năm 1988.‬
‪(탈퇴자 윤 모 씨) 연극 준비를‬ ‪하고 있는데‬‪Tôi đang chuẩn bị cho một vở kịch,‬
‪김기순 씨가 불러서‬‪và Kim Ki Soon cho gọi tôi.‬ ‪Nên tôi đã tới phòng bà ta.‬
‪김기순 씨 방에 가니‬‪và Kim Ki Soon cho gọi tôi.‬ ‪Nên tôi đã tới phòng bà ta.‬
‪내 손을 잡고‬‪Bà ta nắm tay tôi hỏi:‬
‪'아빠 없이도 살 수 있지?' 하면서‬‪"Con sẽ ổn nếu sống thiếu bố, nhỉ?"‬
‪아버지가 농약을 드시고‬ ‪돌아가셨다면서‬‪Rồi bảo bố tôi đã chết‬ ‪vì uống thuốc trừ sâu‬
‪김기순 씨 자기와‬ ‪영원히 살자면서 말을 했습니다‬‪và nói rằng‬ ‪tôi có thể sống với bà ta mãi mãi.‬
‪나는 아버지 시신도‬ ‪볼 수가 없었습니다‬‪Tôi còn không được nhìn thi thể của ông.‬
‪아버지가 돌아가셨다는 것 외엔‬‪Tôi chỉ biết có một điều‬
‪아무것도 아는 것이 없었습니다‬‪rằng bố tôi đã qua đời.‬
‪[차분한 음악]‬
‪(순복) 아, 미경이는‬ ‪정말로 예뻤어요‬‪Mi Gyeong thực sự rất xinh đẹp.‬
‪항상 생글생글 웃고 착하고‬‪Cô ấy luôn mỉm cười và rất tốt bụng.‬
‪[순복의 생각하는 신음]‬ ‪모든 사람들이 다 좋아했어요‬‪Ai ai cũng quý cô ấy.‬
‪(탈퇴자1) 이뻤어요, 진짜‬‪Cô ấy đẹp lắm, thật đấy.‬
‪특출나게 예뻐요‬‪Đẹp một cách lạ kỳ.‬
‪이렇게, 좀 보통‬ ‪우리하고 틀리게 특출나게 예뻤고‬‪Cô ấy không hề giống với bọn tôi.‬
‪되게 순하고‬‪Cô ấy còn rất nhẹ nhàng.‬
‪김기순이 아들 셋인데‬‪Kim Ki Soon có ba con trai.‬
‪(성근) [음 소거 효과음] *철이가‬‪Một trong ba người‬
‪그, 강미경을‬ ‪아주 예쁘게 생겼으니깐‬‪đã thích Mi Gyeong vì cô ấy quá xinh đẹp.‬
‪좋아했던 거예요‬‪đã thích Mi Gyeong vì cô ấy quá xinh đẹp.‬
‪미경이를 눈독을 들이고‬ ‪있었던 거지‬‪Anh ta đã để mắt Mi Gyeong.‬
‪그, 강미경이가‬ ‪묵동에 있는 김기순 집에서‬‪Mi Gyeong thường tới‬ ‪nhà Kim Ki Soon ở Muk-dong‬
‪반찬도 하고 밥도 하고‬ ‪설거지도 해 주면서‬‪để nấu ăn và rửa bát đĩa cho bà ta.‬
‪왔다 갔다 하니까‬‪Cô ấy tới đó suốt.‬
‪걔를‬‪Đó là lý do‬
‪거기서 아예 그냥 자기네 식모같이‬ ‪좀 두게 해 달라고‬‪anh ta đã xin mẹ giữ Mi Gyeong ở đó‬
‪엄마한테 부탁을 했다는 거예요‬‪như một người quản gia.‬
‪[미경의 떨리는 숨소리]‬
‪(탈퇴자2) 김기순 아들‬‪Con trai Kim Ki Soon.‬
‪그 김기순 아들이 자기가 좋아했지‬‪Anh ta thích Mi Gyeong,‬ ‪nhưng cô ấy không thích lại.‬
‪얘가 좋아한 게 아닌데‬‪Anh ta thích Mi Gyeong,‬ ‪nhưng cô ấy không thích lại.‬
‪그래서 그것이‬ ‪이제 들통이 나 버려 가지고‬‪Kim Ki Soon phát hiện ra,‬
‪그것이 이제 입소문 나면‬‪và bà ta cho rằng sẽ có tranh cãi lớn‬ ‪trong giáo hội nếu tín đồ phát hiện ra.‬
‪교인, 어…‬‪và bà ta cho rằng sẽ có tranh cãi lớn‬ ‪trong giáo hội nếu tín đồ phát hiện ra.‬
‪교인들이 난리가 날 거 같으니까‬‪và bà ta cho rằng sẽ có tranh cãi lớn‬ ‪trong giáo hội nếu tín đồ phát hiện ra.‬
‪아들은 쉬쉬해 버리고‬‪Nên bà ta đã cố che giấu cho con trai:‬ ‪"Con trai ta sẽ chả bao giờ làm thế.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(성근) '우리 아들은‬ ‪그럴 아들이 아닌데'‬‪Nên bà ta đã cố che giấu cho con trai:‬ ‪"Con trai ta sẽ chả bao giờ làm thế.‬
‪'미경이 네가 꼬리 쳐서‬ ‪이런 일을 저질렀으니'‬‪Mi Gyeong đã quyến rũ con trai ta,‬
‪'다 뭐, 네 탓이다'‬‪đó là lỗi của nó".‬
‪'죄의 값을‬ ‪네가 받아야 된다' 해서 아마‬‪Và bà ta nói Mi Gyeong phải bị trừng phạt.‬
‪먼저 그…‬‪Nghe nói bà ta đã bắt bố mẹ Mi Gyeong‬ ‪đánh cô ấy trước.‬
‪자기 부모들을‬ ‪때리게 했대요, 그래서‬‪Nghe nói bà ta đã bắt bố mẹ Mi Gyeong‬ ‪đánh cô ấy trước.‬
‪미경이 엄마가 먼저 때리고‬ ‪그다음부터 사람들이‬‪Mẹ Mi Gyeong đánh trước, rồi những‬ ‪người khác bắt đầu dùng gậy đánh cô ấy.‬
‪다 그, 회초리 갖고 와서‬ ‪막 때렸다는 거예요‬‪Mẹ Mi Gyeong đánh trước, rồi những‬ ‪người khác bắt đầu dùng gậy đánh cô ấy.‬
‪[오싹한 음악]‬
‪(탈퇴자 주 모 씨) 저녁을‬ ‪먹고 난 후‬‪Tôi tới đó sau khi ăn tối‬ ‪và làm việc ở chuồng gà.‬
‪닭장에서 일을 하다‬ ‪그곳에 간 저는‬‪Tôi tới đó sau khi ăn tối‬ ‪và làm việc ở chuồng gà.‬
‪사람들이 웅성거리며‬‪Mọi người xôn xao,‬
‪아가야를 중심으로‬‪họ đứng quanh Agaya.‬ ‪Mi Gyeong thì đang quỳ ở đó.‬
‪[불안한 음악]‬ ‪강미경을 꿇어앉혀 놓은 채‬‪họ đứng quanh Agaya.‬ ‪Mi Gyeong thì đang quỳ ở đó.‬
‪몇몇 사람들이 몽둥이를 든 채로‬ ‪모여 있었습니다‬‪Có vài người cầm gậy đứng đấy.‬
‪순간‬‪Và rồi có một người đang cầm gậy‬ ‪nhìn qua tôi, quát tôi‬
‪저를 보며 그 몽둥이를‬ ‪들고 있던 한 사람이‬‪Và rồi có một người đang cầm gậy‬ ‪nhìn qua tôi, quát tôi‬
‪그 옆에 같이 앉으라며‬ ‪소리를 질러댔습니다‬‪và bắt tôi quỳ cạnh Mi Gyeong.‬
‪꿇어앉은 저희 둘을 보며‬‪Họ nhìn hai đứa quỳ cạnh nhau,‬
‪'너희 둘은 똑같은 년들이다'‬‪và nói: "Lũ điếm tụi mày cùng một giuộc.‬ ‪Hai đứa mày đã làm Agaya buồn,‬
‪'너희가 감히 아가야를‬ ‪가슴 아프게 했으니'‬‪và nói: "Lũ điếm tụi mày cùng một giuộc.‬ ‪Hai đứa mày đã làm Agaya buồn,‬
‪'너희 둘은 여기서‬ ‪지금 없애 버리고'‬‪nên chúng ta phải giết cả hai‬ ‪và đảm bảo không ai tìm ra xác tụi mày".‬
‪'쥐도 새도 모르게‬ ‪처리할 수 있다'‬‪nên chúng ta phải giết cả hai‬ ‪và đảm bảo không ai tìm ra xác tụi mày".‬
‪그 순간‬‪Vào lúc đó,‬
‪미경이가 엄마한테 몇 대 맞자‬‪sau khi Mi Gyeong bị mẹ đánh vài cái,‬
‪고개를 들고‬ ‪아가야를 쳐다봤습니다‬‪cô ấy ngẩng lên nhìn Agaya.‬
‪그러자 건방진 년이라며‬‪Kim Ki Soon gọi cô ấy là con điếm táo tợn‬ ‪và ra lệnh giết cô ấy.‬
‪죽여버리라는 김기순의 말을 듣고‬‪Kim Ki Soon gọi cô ấy là con điếm táo tợn‬ ‪và ra lệnh giết cô ấy.‬
‪[영상 속 미경의 신음]‬ ‪사람들은 구타를‬ ‪하기 시작했습니다‬‪Rồi họ bắt đầu đánh cô ấy.‬
‪[미경의 신음]‬
‪[미경의 신음]‬ ‪[애잔한 음악]‬
‪(탈퇴자 주 모 씨) 그 장면은 마치‬ ‪[영상 속 미경의 신음]‬‪Nó hệt như cảnh‬
‪지옥에 떨어져 아우성치는‬ ‪아비규환 같았습니다‬‪hỗn loạn và ầm ĩ dưới Địa Ngục.‬
‪[연신 때리는 소리]‬ ‪[미경이 연신 신음한다]‬
‪(탈퇴자 주 모 씨) 그 약한‬ ‪여자아이를‬‪Đầu tôi trống rỗng‬
‪그 많은 사람들이‬ ‪번갈아 가며 폭행하며‬‪khi chứng kiến cảnh ngần ấy người‬ ‪đánh đập một cô gái bé nhỏ‬
‪갖은 욕설을 퍼붓는 것을 보며‬‪khi chứng kiến cảnh ngần ấy người‬ ‪đánh đập một cô gái bé nhỏ‬
‪저는 아무 생각도‬ ‪할 수가 없었습니다‬‪và chửi bới cô ấy.‬
‪저는 너무 무서워서‬‪Tôi sợ lắm, tôi nghĩ rằng‬
‪죽을 것만 같았습니다‬‪mình có thể sẽ chết ở đó.‬
‪(탈퇴자) 나는 이제 그…‬‪Tôi là người phải dọn dẹp nhà máy.‬
‪공장 청소를 내가 해야 돼요‬‪Tôi là người phải dọn dẹp nhà máy.‬
‪하다가 이렇게 보니까‬‪Trong lúc dọn,‬
‪강미경이 막 '아악'‬‪tôi đã nghe thấy‬ ‪tiếng Mi Gyeong gào thét kêu cứu.‬
‪사람 살려 달라 그러고‬‪tôi đã nghe thấy‬ ‪tiếng Mi Gyeong gào thét kêu cứu.‬
‪[미경의 아파하는 신음]‬
‪[영상 속 미경의 신음]‬ ‪(탈퇴자) 막 나중에는 이제 지쳐서‬‪Sau đó, cô ấy kiệt sức tới mức‬
‪울지도 못하더라고‬‪không thể khóc hay la hét nữa.‬
‪그, 소리도 못 지르고‬‪không thể khóc hay la hét nữa.‬
‪[퍽퍽 때리는 소리]‬
‪미경이는 결국‬ ‪기절을 하고 말았습니다‬‪Cuối cùng, Mi Gyeong đã bất tỉnh.‬
‪그러자 김기순은 나가 버리고‬‪Sau đó, Kim Ki Soon bỏ đi,‬
‪사람들도 덩달아 따라 나갔으며‬‪và những người kia đi theo bà ta.‬
‪몇 명만 그 주위에 모여서‬‪Vài người ở lại bảo tôi‬ ‪hãy dọn dẹp mọi thứ.‬
‪저보고 청소를 깨끗이 하라고‬ ‪시켰습니다‬‪Vài người ở lại bảo tôi‬ ‪hãy dọn dẹp mọi thứ.‬
‪(탈퇴자 주 모 씨) 그날 새벽‬‪Đêm đó,‬
‪저는 밤새 한숨을 자지 못한 채‬‪tôi không thể ngủ nổi.‬ ‪Tôi chỉ trốn ở đó, im lặng hoàn toàn‬
‪숨을 죽인 채 숨어 있다가‬‪tôi không thể ngủ nổi.‬ ‪Tôi chỉ trốn ở đó, im lặng hoàn toàn‬
‪그곳을 도망쳐 나왔습니다‬‪và chạy trốn khỏi nơi đấy.‬
‪(탈퇴자) 조용해서‬ ‪어찌 그러나 했더니‬‪Tôi tự hỏi vì sao lại im lặng như vậy.‬
‪그렇게 억세게 하던‬ ‪여자들이 하나씩 하나씩‬‪Những người phụ nữ to mồm và bạo lực đó‬ ‪đã rời đi,‬
‪다 없어지더라고요‬‪từng người một.‬
‪아, 내가 이렇게 보니까‬‪Tôi ngó thử xem,‬
‪다 옷 싹 벗기고, 그냥‬‪và họ đã lột sạch quần áo của cô ấy,‬
‪아주 그, 몸뻬짝에다가‬‪rồi bắt cô ấy‬ ‪mặc một bộ đồ rộng thùng thình.‬
‪그렇게 입혀 갖고, 응?‬‪rồi bắt cô ấy‬ ‪mặc một bộ đồ rộng thùng thình.‬
‪거기 엎어져서 이렇게 오줌을‬‪Cô ấy nằm dưới mặt đất,‬
‪잔뜩 이렇게 쌌더라고‬‪và đã tiểu ra khắp nơi.‬
‪그런데 나를 보더니 그…‬‪Rồi cô ấy nhìn tôi, và tôi thấy cô ấy‬
‪뭐라고 막 이렇게‬ ‪안간힘을 다해서‬‪cố gắng nói gì đó với tôi.‬
‪나보고 살려 달라고 하는지‬‪Tôi nghĩ là cô ấy cầu cứu tôi,‬ ‪hoặc xin tôi đem cô ấy đi trốn ở đâu đó.‬
‪응? 나 좀‬ ‪얻다 감춰 달라고 하는지‬‪Tôi nghĩ là cô ấy cầu cứu tôi,‬ ‪hoặc xin tôi đem cô ấy đi trốn ở đâu đó.‬
‪그때까지 안 죽었더라고‬‪Lúc đấy cô ấy vẫn còn sống.‬
‪내가 얼른 도망가서‬‪Nhưng tôi đã chạy đi,‬
‪저기 가서 숨어 있으니까‬‪và trốn.‬
‪그, 김 누구라고‬‪Rồi người phụ nữ này, Kim gì đó,‬
‪그 여자가 그 기다란‬ ‪마당 빗자루를 가지고‬‪bước vào, với một cây chổi lớn‬
‪그거를 거꾸로 들고 오면서‬‪đang cầm ngược trên tay.‬
‪아휴, 죽어가는 여자를‬‪Và bà ta‬
‪마지막 때려서 죽인 거야‬‪đã đánh cô gái hấp hối đó tới chết.‬
‪엄마 정이 그리운데‬‪Nó còn quá nhỏ, và nó chỉ muốn gặp mẹ nó,‬ ‪mà nó không được gặp tôi.‬
‪못 만나게 하니까 어린 것이‬ ‪[애잔한 음악]‬‪Nó còn quá nhỏ, và nó chỉ muốn gặp mẹ nó,‬ ‪mà nó không được gặp tôi.‬
‪얻다 표출할 데가 없으니까‬ ‪그렇게 좀 똥을 싸 갖고‬‪Nhưng nó đâu biết thể hiện mấy cảm xúc đó,‬ ‪nên nó ị và bôi lên cửa sổ.‬
‪창틀에 바르고 했던 모양이더라고‬‪Nhưng nó đâu biết thể hiện mấy cảm xúc đó,‬ ‪nên nó ị và bôi lên cửa sổ.‬
‪그, 아마 심술이 나서‬ ‪김기순 아줌마를 밉다 그러고‬‪Chắc là thằng bé bực lắm.‬ ‪Nó nói rằng nó ghét Kim Ki Soon.‬
‪아줌마만 보면 막 기겁을 하고‬ ‪소리를 지르고‬‪Mỗi khi thấy bà ta,‬ ‪nó phát hoảng và bắt đầu la hét.‬
‪(탈퇴자1) '아가야를 대적하는‬ ‪마귀가 들어왔다'‬‪Bà ta nói: "Một con quỷ chống lại Agaya‬ ‪đã nhập vào nó".‬
‪(탈퇴자2) 자기를 해칠 귀신에‬ ‪홀려서 그러니까‬‪Bà ta nói linh hồn quỷ dữ đã nhập đứa bé‬
‪애를 없애야 한다고 그렇게 그냥…‬‪sẽ tìm cách giết bà ta‬ ‪và bọn tôi phải loại bỏ đứa bé.‬
‪(탈퇴자3) 거기는‬‪Nếu bà ta ra lệnh giết thằng bé,‬ ‪bọn tôi phải tuân theo thôi.‬
‪죽이라고 하면은‬ ‪죽여야 하는 입장이기 때문에‬‪Nếu bà ta ra lệnh giết thằng bé,‬ ‪bọn tôi phải tuân theo thôi.‬
‪사람을 때리는 데 가라 하면‬ ‪가서 그거를 했어야 됐고‬‪Nếu bà ta ra lệnh đánh ai đó,‬ ‪tất cả bọn tôi sẽ phải làm theo.‬
‪무조건 시키면‬ ‪복종을 해야 하는…‬‪Bọn tôi phải làm đúng những gì được giao.‬
‪(봉식) 오직 이 안에서 얘기하는‬ ‪교주 얘기만이 유일한 진리예요‬‪Điều giáo chủ nói là sự thật,‬ ‪và là sự thật duy nhất.‬
‪그 당시에 죽었던‬ ‪사람들이 있잖아요?‬‪Bạn có biết những người đã chết,‬ ‪như Nak Gwi hay Mi Gyeong không?‬
‪최낙귀라든가 강미경이라든가‬‪như Nak Gwi hay Mi Gyeong không?‬
‪안에서 예를 들어‬ ‪체벌을 할 때‬‪Khi bà ta trừng phạt họ,‬
‪아버지가‬ ‪'내 딸 왜 때려?'라는 생각을‬‪bà ta tẩy não để bố mẹ họ không nghĩ:‬ ‪"Sao bà ta đánh con mình?"‬
‪못하게 만들잖아요‬‪bà ta tẩy não để bố mẹ họ không nghĩ:‬ ‪"Sao bà ta đánh con mình?"‬
‪그래서 그게 체벌이‬ ‪가능하게 되는 거예요‬‪Do đó mà bà ta không bị trừng phạt.‬ ‪Hồi đó, ông Kang là cha xứ.‬
‪딸이 죽었는데도 불구하고‬‪Do đó mà bà ta không bị trừng phạt.‬ ‪Hồi đó, ông Kang là cha xứ.‬
‪당시에 강 씨라는 사람은‬ ‪그분은 목사님이셨어요‬‪Mặc dù con gái ông ấy đã chết,‬ ‪ông ấy cũng không làm gì cả.‬
‪근데도 거기에 빠져 놓고‬‪Mặc dù con gái ông ấy đã chết,‬ ‪ông ấy cũng không làm gì cả.‬
‪딸이 죽었는데도‬ ‪꿈쩍하지 않았어요‬‪Ông ấy đã bị tẩy não.‬ ‪Ông ấy không hề làm gì để chống lại bà ta.‬
‪어떤 저항도 하지 않게 하고‬‪Ông ấy đã bị tẩy não.‬ ‪Ông ấy không hề làm gì để chống lại bà ta.‬
‪정신적 무장 해제라고‬ ‪볼 수 있는 거죠‬‪Về mặt tâm lý, có thể nói‬ ‪bà ta đã tước vũ khí của họ.‬
‪그, 세뇌 교육을 통해서‬ ‪아주 무서운 거죠‬‪Đấy là tẩy não. Và nó rất đáng sợ.‬
‪김기순 씨가 저를 부르더라고요‬‪Kim Ki Soon bảo tôi tới gặp bà ta.‬
‪[비밀스러운 음악]‬‪NGÀY 15 THÁNG 8 NĂM 1987‬
‪(영례) '낙귀는 갔다', '죽었다'‬‪Bà ta nói:‬ ‪"Nak Gwi đi rồi. Thằng bé đã chết".‬
‪'이미 다 이야기가 된 거다'‬‪Và: "Mọi thứ đã được lo liệu.‬ ‪Cứ làm theo lời ta dặn".‬
‪'하라는 대로 하기만 하면 된다'‬‪Và: "Mọi thứ đã được lo liệu.‬ ‪Cứ làm theo lời ta dặn".‬
‪상계동 기독의원의‬ ‪원장님께 갔습니다‬‪Nên tôi đã tới gặp giám đốc‬ ‪của một phòng khám Cơ đốc ở Sanggye-dong.‬
‪'여기 서명만 하시면 됩니다'‬‪"Cô chỉ cần ký vào đây thôi".‬
‪이제 의사는‬ ‪그렇게 다 작성을 해 놓고‬‪Bác sĩ đã điền hết giấy tờ rồi,‬
‪'낙귀는 심근경색으로‬ ‪죽은 겁니다'‬‪và ông ta nói:‬ ‪"Nak Gwi qua đời do đau tim.‬
‪'분명히 낙귀는 심근경색으로‬ ‪그렇게 죽은 겁니다'‬‪Chắc chắn là do đau tim,‬ ‪chả có lý do nào khác".‬ ‪NGUYÊN NHÂN TỬ VONG TRỰC TIẾP:‬ ‪NGƯNG TIM, PHỔI‬
‪(피디) 어머님은 사인하셨어요?‬‪Vậy bà có ký không?‬
‪사인했습니다‬‪Tôi đã ký.‬
‪맞아 죽은 아이를‬ ‪심근경색증이라고‬‪Tôi đã ký vào tài liệu nói là con tôi, đứa‬ ‪đã bị đánh tới chết, đã chết do đau tim.‬
‪(영례) 그게 맞는다고‬ ‪사인을 했습니다‬‪Tôi đã ký vào tài liệu nói là con tôi, đứa‬ ‪đã bị đánh tới chết, đã chết do đau tim.‬
‪그 뒤에는 동사무소‬ ‪사망 신고 하러 갔습니다‬‪Sau đó, tôi đến ủy ban nhân dân để báo tử.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(영례) 그런데 이제 그때‬ ‪동사무소 직원이‬‪Nhưng nhân viên ở đó trông có vẻ nghi ngờ.‬
‪좀 갸우뚱거리면서 엄마 맞냐고‬‪Cô ấy hỏi có thật tôi là mẹ thằng bé,‬
‪맞냐고, 아이 죽은 거 맞냐고‬‪và có thật là thằng bé đã chết.‬
‪'네, 맞습니다' 그랬더니‬‪Tôi đã nói: "Vâng, đúng vậy".‬
‪좀 의아해하는 표정을 보면서‬‪Rồi nhìn cô ấy có vẻ hơi bối rối.‬
‪'아, 진짜 엄마라면'‬‪Tôi nhận ra rằng một bà mẹ‬ ‪phải rất đau khổ vì cái chết của con mình.‬
‪'진짜 가슴, 참‬ ‪치며 있어야 되는데'‬‪Tôi nhận ra rằng một bà mẹ‬ ‪phải rất đau khổ vì cái chết của con mình.‬
‪'그런 감정 변화가 너무 없으니까'‬‪Nhưng tôi không đủ xúc động,‬ ‪nên hẳn cô ấy thấy lạ.‬
‪'저렇게 봤나 보다'‬‪Nhưng tôi không đủ xúc động,‬ ‪nên hẳn cô ấy thấy lạ.‬
‪엄청, 하여튼 비가 많이 오는‬ ‪철이었던 걸로 기억이 납니다‬‪Tôi nhớ hồi đó là mùa mưa‬ ‪và mưa rất nặng hạt.‬
‪그런데 이제 윤방수 씨가‬ ‪이제 농짝을‬‪Rồi tôi thấy Bang Su đã dùng dây‬ ‪buộc tủ quần áo và chất lên sau xe tải.‬
‪끈으로 하나 묶어 가지고‬ ‪뒤에 차에 실어 놨더라고요‬‪Rồi tôi thấy Bang Su đã dùng dây‬ ‪buộc tủ quần áo và chất lên sau xe tải.‬
‪'그 안에 있는 게‬ ‪저게 낙귀 시신이다'‬‪Ông ta nói: "Xác của Nak Gwi ở trong đó".‬
‪그렇게 윤방수 씨가 말해 줬습니다‬‪Ông ta đã nói vậy đấy.‬
‪'너는 윤방수 씨 따라가라'‬‪Tôi được bảo hãy đi theo ông ta.‬
‪'따라가서 이제 화장까지만‬ ‪그 일을 진행하고 나면'‬‪"Hãy đi cùng anh ta và hỏa táng thi thể,‬ ‪rồi con sẽ không phải lo lắng gì nữa".‬
‪'그다음에 이제‬ ‪신경 쓸 일은 다 끝난다'‬‪"Hãy đi cùng anh ta và hỏa táng thi thể,‬ ‪rồi con sẽ không phải lo lắng gì nữa".‬
‪김기순이가 그렇게 했습니다‬‪Kim Ki Soon đã nói vậy đó.‬
‪(영례) 그냥 순서 기다렸다가‬ ‪순서 되니까‬‪Tôi chờ đến lượt của mình,‬ ‪và khi đến lượt tôi,‬
‪이제 넣었다고 이제 가루 나오기‬ ‪기다리는 시간에‬‪họ nói đã bỏ thi thể thằng bé vào đó.‬ ‪Tôi đứng đợi lấy tro thằng bé,‬
‪그냥 가 버리자고 하더라고요‬ ‪윤방수 씨가‬‪nhưng Bang Su nói rằng phải đi ngay‬ ‪vì được lệnh về gấp.‬
‪빨리 오라고 했다고‬‪nhưng Bang Su nói rằng phải đi ngay‬ ‪vì được lệnh về gấp.‬
‪그래서 가루 그거‬ ‪다 탄 거 보지도 못하고‬‪Nên tôi đã bỏ đi‬ ‪dù chưa kịp nhìn tro cốt thằng bé.‬
‪돌아서 막 와 버렸어요‬‪Nên tôi đã bỏ đi‬ ‪dù chưa kịp nhìn tro cốt thằng bé.‬
‪[한숨]‬
‪근데 울지도 못했습니다‬‪Tôi thậm chí chả khóc nổi.‬
‪이번 뉴스는 사이비 종교 집단‬ ‪아가동산 사건 속보입니다‬‪Đây là tin nóng hổi‬ ‪về vụ việc dị giáo Khu vườn trẻ em.‬
‪교주 김 씨를 잡아야‬ ‪사건이 풀려 나갈 텐데‬‪Đã một tuần từ khi bắt đầu điều tra,‬ ‪mà vẫn chưa tìm ra giáo chủ Kim Ki Soon,‬
‪수사에 착수한 지‬ ‪일주일이 지났지마는‬‪Đã một tuần từ khi bắt đầu điều tra,‬ ‪mà vẫn chưa tìm ra giáo chủ Kim Ki Soon,‬
‪아직 진전이 없습니다‬‪nghĩa là việc điều tra bế tắc.‬ ‪Công tố viên đã bắt đầu lo lắng.‬
‪검찰이 초조해하고 있습니다‬‪nghĩa là việc điều tra bế tắc.‬ ‪Công tố viên đã bắt đầu lo lắng.‬
‪(기자) 검찰은 아가동산의‬ ‪실체를 벗기기 위해서는‬‪Để tìm ra sự thật về Khu vườn trẻ em,‬
‪달아난 교주 김기순 씨의‬ ‪검거가 급선무라고 보고‬‪các công tố viên đặt việc bắt giữ‬ ‪giáo chủ Kim Ki Soon lên đầu.‬
‪[영상 속 발표하는 말소리]‬ ‪모든 수사력을‬ ‪김 씨 검거에 모으고 있습니다‬‪Họ đang dồn mọi nguồn lực‬ ‪để bắt giữ bà ta.‬
‪그러나 수사 시작‬ ‪일주일이 지나도록‬‪Tuy nhiên, đã một tuần từ lúc điều tra,‬ ‪nơi ở của bà ta vẫn là dấu hỏi.‬
‪행적조차 파악하지‬ ‪못하고 있습니다‬‪Tuy nhiên, đã một tuần từ lúc điều tra,‬ ‪nơi ở của bà ta vẫn là dấu hỏi.‬
‪그때는 언론에서 이제‬ ‪검찰을 막 싸잡아 비난했죠‬‪Vào lúc đó, truyền thông‬ ‪đã chỉ trích các công tố viên.‬
‪탈출을 저희가‬ ‪말하자면 허용을 한 건데‬‪Có thể nói là‬ ‪bọn tôi đã để bà ta trốn thoát.‬
‪그거 때문에 김기순이‬ ‪시간을 벌었고‬‪Nhờ đó, bà ta câu được ít thời gian.‬
‪또 여러 가지‬ ‪치밀한 대비책을 만들…‬‪Tôi nghĩ bọn tôi đã cho bà ta thời gian‬ ‪để nghĩ ra một kế sách đối phó tỉ mỉ.‬
‪어떤 시간을 줬던 거 같습니다‬ ‪[어두운 음악]‬‪Tôi nghĩ bọn tôi đã cho bà ta thời gian‬ ‪để nghĩ ra một kế sách đối phó tỉ mỉ.‬
‪그때 내가 이제 아는 사람들‬ ‪이렇게 통해 가지고‬‪Tôi đã tới gặp một luật sư nổi tiếng‬
‪(순복) 좀 유명하다는 변호사를‬ ‪찾아갔어요‬‪mà tôi biết tới qua người quen.‬
‪이순복이가 그 당시에 이제‬‪Hồi đó, Soon Bok‬
‪(민구) 김기순이의‬ ‪장자방이었습니다‬‪là cánh tay phải của Kim Ki Soon.‬
‪[영상 속 신도들의 박수]‬ ‪나이는 그렇게 많지 않았지만‬‪Dù chưa lớn tuổi,‬ ‪nhưng cô ta khá khôn ngoan.‬
‪상당히 똑똑한 여자였고‬‪Dù chưa lớn tuổi,‬ ‪nhưng cô ta khá khôn ngoan.‬
‪또 그 당시에 김기순이 측에서‬‪Hồi đó, cô ta là cố vấn của Kim Ki Soon‬
‪사실상 사건을 진두지휘를 했던‬‪và là người chịu trách nhiệm lo vụ kiện.‬
‪아주 탁월한‬‪Cô ta là‬
‪어떤 능력을 갖고 있었던‬ ‪그런 여자였습니다‬‪một người phụ nữ rất được việc.‬
‪이렇게 김기순 씨가‬ ‪어려운 상황에 처해 있고‬‪Kim Ki Soon lâm vào thế khó,‬ ‪và bọn tôi cũng vậy.‬
‪우리가 지금 이런 상황인데‬‪Về mặt nào đó, bọn tôi đã thực sự phải‬
‪그리고 우리가 지금까지‬‪Về mặt nào đó, bọn tôi đã thực sự phải‬
‪그냥 한 게 아니라 진짜 목숨 걸고‬‪mạo hiểm mạng sống của mình‬
‪말하자면 와 가지고‬ ‪다 이뤄 놓은 것들인데‬‪để đạt được những điều đó.‬
‪이것이 다 무너질 수는 없다‬‪Bọn tôi không thể để nó sụp đổ.‬
‪[강조하는 효과음]‬‪BÍ MẬT CHÔN CẤT‬
‪[연신 강조하는 효과음]‬ ‪(봉식) 이 사건의 키는‬‪Người đàn ông tên Yoon Bang Su‬ ‪là chìa khóa để phá vụ án.‬
‪윤방수라는 사람이‬ ‪쥐고 있었습니다‬‪Người đàn ông tên Yoon Bang Su‬ ‪là chìa khóa để phá vụ án.‬
‪최낙귀나 강미경의 시체를‬‪Đó là vì anh ta chính là người‬
‪직접 처리했던‬ ‪사람이었기 때문이죠‬‪đã xử lý thi thể của Nak Gwi và Mi Gyeong.‬
‪그런데 그가‬ ‪입을 열기 시작했습니다‬‪Và anh ta bắt đầu lên tiếng.‬
‪(기자) 검찰은 지난 87년 당시‬‪Các công tố viên nghi ngờ Yoon Bang Su,‬ ‪tài xế máy xúc ở Khu vườn trẻ em hồi 1987,‬
‪아가동산 포크레인 기사였던‬ ‪윤방수 씨가‬‪Các công tố viên nghi ngờ Yoon Bang Su,‬ ‪tài xế máy xúc ở Khu vườn trẻ em hồi 1987,‬
‪숨진 최낙귀 군 등의 사체를‬ ‪직접 처리한 것으로 보고 있습니다‬‪là người phi tang thi thể‬ ‪của Choi Nak Gwi và các nạn nhân khác.‬
‪사체를 처리할 때 포크레인으로‬ ‪파지 않으면 땅이 안 파입니다‬‪Để chôn thi thể,‬ ‪cần có máy xúc xúc đất lên.‬
‪그래서 이 사람이 직접 관여를‬ ‪한 것으로알려져 있어 가지고‬‪Như được biết, anh ta dính líu trực tiếp.‬
‪이 사람에 대해서 지금‬ ‪집중적으로 추궁을 하고 있습니다‬‪Hiện tại, chúng tôi‬ ‪đang tập trung thẩm vấn anh ta.‬
‪그래서 윤방수를‬ ‪저희가 소환을 했습니다‬‪Bọn tôi đã triệu tập Yoon Bang Su.‬
‪(민구) 덩치가 좀 있었고‬‪Đó là một người to lớn, khá vạm vỡ.‬
‪몸이 좀 근육질이었습니다‬ ‪[어두운 음악]‬‪Đó là một người to lớn, khá vạm vỡ.‬
‪좀 우직하게 생겼고‬ ‪키도 좀 컸고요‬‪Anh ta nhìn thật thà, chất phác,‬ ‪rất cao lớn nữa.‬
‪그리고 외모하고는 달리‬ ‪좀 부끄럼을 타는 성격‬‪Trái với vẻ ngoài bự con,‬ ‪anh ta rất dễ xấu hổ.‬
‪약간 좀 내성적인‬ ‪성격이었던 걸로 기억합니다‬‪Tôi nhớ là anh ta khá hướng nội.‬
‪처음에는 부인을 했죠‬‪Lúc đầu, anh ta chối.‬ ‪Anh ta nói không hề chôn các thi thể.‬
‪자기는 묻은 적이 없다고‬‪Lúc đầu, anh ta chối.‬ ‪Anh ta nói không hề chôn các thi thể.‬
‪강미경이를‬ ‪어렸을 때부터 알고 지냈고‬‪Nhưng anh ta đã biết Kang Mi Gyeong‬
‪그런 어떠한‬ ‪'친분 관계가 있다'라는 점을‬‪từ hồi cô ấy còn là một cô bé,‬
‪그거를 제가 잘 활용해서 윤방수를‬ ‪[애잔한 음악]‬‪nên tôi đã tận dụng mối quan hệ đó‬
‪집요하게 설득을 했습니다‬‪để thuyết phục anh ta.‬
‪'강미경이를‬ ‪어렸을 때부터 알았는데'‬‪"Anh đã biết Mi Gyeong‬ ‪từ hồi cô ấy còn nhỏ.‬
‪'그 억울하게 죽은 애가‬ ‪불쌍하지도 않냐'‬‪Anh không thấy cô ấy chết oan ức à?‬
‪'진실을 네가‬ ‪얘기해야 되지 않겠냐'‬‪Anh không muốn nói ra sự thật sao?"‬
‪나중에 가서 윤방수가‬ ‪양심선언을 했습니다‬‪Sau đó, Bang Su đã khai thật.‬
‪그 시체를 뭐, 윤방수 씨‬ ‪이런 사람을 통해 가지고 그걸‬‪Họ đã lợi dụng những người như Bang Su‬
‪메고 가 가지고‬ ‪묻어 버렸던 거지요‬‪để vận chuyển thi thể và chôn các thi thể.‬
‪(남자1) 자, 그리고…‬‪Rồi sau đó…‬
‪- (남자2) 쓰러지고‬ ‪- (남자1) 쓰러지고‬‪- Ngã xuống.‬ ‪- Đúng rồi, cuộn vào.‬
‪- 그렇지, 웅크리고‬ ‪- (남자2) 가만있어, 가만있어‬‪- Ngã xuống.‬ ‪- Đúng rồi, cuộn vào.‬
‪몸을 아까처럼 움직여…‬‪Làm lại đi…‬
‪(남자1) 나가면서 좀 찍어줘요‬‪Quay cảnh anh ta ra khỏi đó đi.‬ ‪Rồi, ra đi. Tự nhiên vào.‬
‪[요란한 카메라 셔터음]‬ ‪자! 자연스럽게 나와, 됐어‬‪Quay cảnh anh ta ra khỏi đó đi.‬ ‪Rồi, ra đi. Tự nhiên vào.‬
‪(남자3) 네, 네‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Quay cảnh anh ta ra khỏi đó đi.‬ ‪Rồi, ra đi. Tự nhiên vào.‬
‪[중장비 엔진음]‬
‪(남자1) 자! 자연스럽게 하세요‬ ‪먼저 한 것처럼‬‪Rồi, làm tự nhiên như thật ấy.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 1996‬ ‪BẮT ĐẦU KHAI QUẬT CÁC THI THỂ‬
‪[쿵쿵거리는 중장비 소음]‬‪NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 1996‬ ‪BẮT ĐẦU KHAI QUẬT CÁC THI THỂ‬
‪(기자1) 사체 발굴 사흘째‬‪Ba ngày sau khi khai quật thi thể,‬ ‪tài xế máy xúc, Yoon, tới hiện trường.‬
‪포크레인 기사 윤 모 씨가‬ ‪직접 현장을 찾았습니다‬‪Ba ngày sau khi khai quật thi thể,‬ ‪tài xế máy xúc, Yoon, tới hiện trường.‬
‪지난 88년 숨진 강미경 양을‬ ‪직접 매장했다는 윤 씨는‬‪Yoon, người nhận đã chôn‬ ‪xác Kang Mi Gyeong vào năm 1988,‬
‪당시 상황을 설명했습니다‬‪đã mô tả lại sự việc lúc đó.‬
‪(기자2) 시신을‬ ‪어디서부터 가져와서‬‪Anh lấy xác ở đâu, và anh chôn ở đâu?‬
‪어디에다 묻었죠?‬‪Anh lấy xác ở đâu, và anh chôn ở đâu?‬
‪회사 방에서 가지고 와서‬ ‪여기다가 이제…‬‪Tôi lấy xác từ một phòng ở công ty đó,‬ ‪mang tới đây và…‬
‪묻은 거지요‬‪…chôn ở đây.‬
‪- (방수) 어, 저쪽 배수관 있죠?‬ ‪- (기자2) 예‬‪- Thấy cái ống thoát nước đằng kia chứ?‬ ‪- Ừ.‬
‪배수관 위치를 볼 때‬ ‪확실하다고 생각됩니다‬‪Dựa theo vị trí của cái ống đó,‬ ‪tôi khá chắc chính là chỗ này.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(민구) 윤방수의 그때 얘기는 일단‬‪Yoon Bang Su nói rằng‬
‪'김기순이가 직접 지시를 했다'‬‪Kim Ki Soon đã gọi anh ta tới‬
‪자기를 불러 갖고‬‪và ra lệnh trực tiếp.‬
‪'뭐, 몇 대 때렸더니만‬ ‪애가 죽었다'‬‪"Ta đã đánh nó mấy cái, chết rồi.‬ ‪Con chôn nó đi".‬
‪'그러니까 네가 묻어라'‬‪"Ta đã đánh nó mấy cái, chết rồi.‬ ‪Con chôn nó đi".‬
‪(민구) '그래서 이제‬ ‪강미경의 시체를'‬‪Anh ta nói đã lấy thi thể Kang Mi Gyeong,‬ ‪dùng máy xúc đào một cái hố rồi chôn.‬
‪'자기가 직접 포크레인으로‬ ‪구덩이를 파 갖고 묻었다'‬‪Anh ta nói đã lấy thi thể Kang Mi Gyeong,‬ ‪dùng máy xúc đào một cái hố rồi chôn.‬
‪'강미경의 시체를 묻기 전에‬ ‪많이 울었다'‬‪Anh ta nói‬ ‪đã khóc rất nhiều khi chôn cô ấy.‬
‪이런 얘기까지도‬ ‪구체적으로 했습니다‬‪Câu chuyện được anh ta thuật lại‬ ‪rất chi tiết.‬
‪당연히 강미경의 사체가‬ ‪나올 거라고 확신했습니다‬‪Bọn tôi đã chắc chắn‬ ‪sẽ tìm ra thi thể Kang Mi Gyeong.‬
‪그때 당시에‬‪Hồi đó,‬
‪수많은 언론들이 그거를‬ ‪경쟁적으로 취재를 했죠‬‪các bên truyền thông đã đấu đá nhau‬ ‪để đưa tin về vụ việc này.‬
‪윤방수가 지정하는 곳에‬‪Bọn tôi mang máy xúc‬
‪포크레인을 동원해서‬‪tới mọi chỗ Yoon Bang Su chỉ‬
‪다 파헤쳐 봤습니다‬‪và đào ở đó.‬
‪김기순 씨가 그러더라고‬ ‪그러면 파라고‬‪Kim Ki Soon nói: "Cứ thoải mái đào".‬
‪없다 이거죠‬‪Bà ta biết nó không ở đó. Tôi nghĩ bà ta‬ ‪biết đích xác nó ở đâu, bọn tôi thì không.‬
‪묻은 데를‬ ‪그 사람은 아는 모양이에요‬‪Bà ta biết nó không ở đó. Tôi nghĩ bà ta‬ ‪biết đích xác nó ở đâu, bọn tôi thì không.‬
‪우리는 모르는데‬‪Bà ta biết nó không ở đó. Tôi nghĩ bà ta‬ ‪biết đích xác nó ở đâu, bọn tôi thì không.‬
‪[한숨]‬
‪불행히도 시체는‬ ‪나오지 않았습니다‬‪Tiếc là bọn tôi không bao giờ tìm ra.‬
‪오늘도 검찰은 숨진 강미경 양의‬ ‪사체를 직접 매장했다는‬‪Bên công tố đã triệu tập tài xế máy xúc,‬ ‪người tự nhận‬
‪포크레인 기사를 현장에 불러서‬ ‪발굴 작업을 했지마는‬‪đã chôn Mi Gyeong để hỗ trợ khai quật,‬ ‪nhưng họ vẫn chưa thể tìm ra thi thể.‬
‪시신을 찾아내지 못했습니다‬‪đã chôn Mi Gyeong để hỗ trợ khai quật,‬ ‪nhưng họ vẫn chưa thể tìm ra thi thể.‬
‪제정신이 아니었죠, 거의 그냥, 뭐‬‪Bọn tôi phát điên lên.‬
‪사체를 발굴하는 것만이‬ ‪유일한 답이었는데‬‪Khai quật thi thể‬ ‪là giải pháp duy nhất mà.‬
‪그것조차도 실패했고‬‪Mà cả việc đó cũng thất bại.‬ ‪Đấy là một bất lợi lớn cho bên khởi tố.‬
‪검찰에 불리하게 돌아갔던‬‪Mà cả việc đó cũng thất bại.‬ ‪Đấy là một bất lợi lớn cho bên khởi tố.‬
‪그러한 영향을 미쳤죠‬‪Mà cả việc đó cũng thất bại.‬ ‪Đấy là một bất lợi lớn cho bên khởi tố.‬
‪[서늘한 음악]‬‪NĂM 1996‬ ‪CUỘC ĐÀO TẨU CỦA KIM KI SOON‬
‪(기자) 검찰은 교주 김 씨가‬‪Các công tố viên cho biết‬ ‪giáo chủ Kim đã gọi họ sáng nay,‬
‪오늘 오전 전화를 걸어서‬ ‪[불안한 음악]‬‪Các công tố viên cho biết‬ ‪giáo chủ Kim đã gọi họ sáng nay,‬
‪오늘 오후 5시 반에서 6시 사이에‬‪để nói rằng bà ta sẽ đầu thú‬
‪자수하겠다는 의사를‬ ‪통보해 왔다고 밝혔습니다‬‪vào khoảng năm rưỡi tới sáu giờ tối nay.‬
‪변호사 두 분이‬ ‪지청장실을 방문했습니다‬‪Có hai luật sư‬ ‪đã tới phòng công tố viên trưởng.‬
‪'김기순이가 곧 자수할 거다'‬‪Họ nói: "Kim Ki Soon sẽ sớm đầu thú".‬
‪[시끌시끌하다]‬ ‪(남자1) 저기에서 그냥‬ ‪걸어온 거야?‬‪NGÀY 16/12/1996‬ ‪TÒA ÁN QUẬN SUWON, CHI NHÁNH YEOJU‬
‪(남자2) 저기, 야, 야!‬‪NGÀY 16/12/1996‬ ‪TÒA ÁN QUẬN SUWON, CHI NHÁNH YEOJU‬
‪- (남자3) 비켜! 비켜!‬ ‪- (남자2) 야, 야!‬‪Tránh ra!‬
‪- 다들 비켜! 다들 비켜!‬ ‪- (남자3) 비켜, 인마!‬‪- Tránh ra!‬ ‪- Tất cả tránh ra!‬
‪비켜, 다 비켜, 이 새끼야!‬‪- Tránh ra! Đồ khốn!‬ ‪- Tránh ra!‬
‪- (남자2) 야, 앞에‬ ‪- (남자4) 앞에‬‪- Tránh ra! Đồ khốn!‬ ‪- Tránh ra!‬ ‪Phía trước!‬
‪(남자3) 앞에 비켜!‬‪Phía trước!‬
‪- (남자2) 앞에 비켜, 앞에 비켜‬ ‪- (남자3) 비켜, 새끼!‬‪Ở trước tránh ra! Tránh!‬
‪(여자) 오디오 봐요‬ ‪오디오, 오디오, 오디오‬‪Kiểm tra âm thanh đi.‬
‪[시끌시끌하다]‬
‪(남자4) 앞에, 앞에 좀 비켜요!‬ ‪[저마다 고함친다]‬‪Ở trước! Ở trước! Tránh ra!‬ ‪Mấy người ở trước! Tránh ra!‬
‪- (남자3) 아저씨!‬ ‪- (남자5) 앞에 비켜!‬‪Ở trước! Ở trước! Tránh ra!‬ ‪Mấy người ở trước! Tránh ra!‬
‪[시끌시끌하다]‬‪Ở trước! Ở trước! Tránh ra!‬ ‪Mấy người ở trước! Tránh ra!‬
‪(남자2) 다들 비켜, 비켜, 비켜!‬‪Tránh ra!‬
‪(남자6) 됐어, 이리 와, 가! 가!‬‪Đủ rồi. Lối này. Đi!‬
‪[연신 시끌시끌하다]‬‪Đủ rồi. Lối này. Đi!‬
‪(남자7) 왜 앞에, 눈앞에 있어!‬‪Sao lại đứng chắn tôi?‬
‪(남자8) 야, 비켜!‬‪Này, tránh ra!‬
‪(기자1) 종교 집단인 거‬ ‪인정하시는 거예요?‬‪- Bà thừa nhận rằng đấy là nhóm tôn giáo?‬ ‪- Bà Kim.‬
‪(남자9) 김기순 씨‬‪- Bà thừa nhận rằng đấy là nhóm tôn giáo?‬ ‪- Bà Kim.‬
‪(기자2) 검찰에‬ ‪왜 나오시게 됐습니까?‬‪- Sao bà lại bị công tố viên triệu tập?‬ ‪- Bà là Kim Ki Soon thật à? Hả?‬
‪- (기자3) 김기순 씨 맞아요? 네?‬ ‪- (남자10) 이리로‬‪- Sao bà lại bị công tố viên triệu tập?‬ ‪- Bà là Kim Ki Soon thật à? Hả?‬
‪[시끌시끌하다]‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪'이제부터 본격적으로‬ ‪시작하는구나'‬‪Tôi nghĩ: "Giờ mới bắt đầu đây".‬
‪뭐, 옷차림은 그냥‬‪Bà ta ăn mặc‬ ‪hệt như một phụ nữ trung niên bình thường.‬
‪평범한 아줌마의 옷이었던 걸로‬ ‪기억나고요‬‪Bà ta ăn mặc‬ ‪hệt như một phụ nữ trung niên bình thường.‬
‪(민구) 뭐, 아주 화려하게‬ ‪입고 오진 않았던 거 같습니다‬‪Bà ta không hề mặc đồ đắt tiền gì cả.‬
‪[피식 웃으며] 생각했던 거보다‬ ‪되게 소박했다‬‪Tôi nhớ là tôi đã nghĩ rằng‬
‪그런 인상이 남습니다‬‪bà ta ăn mặc giản dị hơn tôi tưởng nhiều.‬
‪(순복) 변호사님 두 분이 왔을 때‬‪Khi hai luật sư tới chỗ bọn tôi,‬ ‪họ nói rằng‬
‪김기순 씨가 거기 들어가면은‬‪Khi hai luật sư tới chỗ bọn tôi,‬ ‪họ nói rằng‬
‪3일 안에 나올 거니까‬‪Kim Ki Soon sẽ được thả sau ba ngày‬ ‪nếu tới đó, và bà ta không cần phải lo.‬
‪걱정하지 말고 들어가라 그랬어요‬‪Kim Ki Soon sẽ được thả sau ba ngày‬ ‪nếu tới đó, và bà ta không cần phải lo.‬
‪그러니까 김기순 씨도 들어갈…‬‪Nên Kim Ki Soon cũng nghĩ:‬ ‪"Ồ, vậy ta sẽ tự do sau ba ngày".‬
‪'어, 뭐, 3일이면 나오겠구나'‬‪Nên Kim Ki Soon cũng nghĩ:‬ ‪"Ồ, vậy ta sẽ tự do sau ba ngày".‬
‪그래서 가서 조사하면‬ ‪나올 줄 알았어요‬‪Bọn tôi tưởng bà ta sẽ được ra‬ ‪sau khi thẩm vấn, mà không phải.‬
‪근데 안 나오더라고요‬‪Bọn tôi tưởng bà ta sẽ được ra‬ ‪sau khi thẩm vấn, mà không phải.‬
‪(기자) 오늘 오후 5시 45분에‬ ‪출두한 김기순 씨에 대해서‬‪Kim Ki Soon,‬ ‪người đã xuất hiện vào 5:45 chiều nay,‬
‪검찰은 현장에서 김 씨를‬‪đã bị công tố viên bắt tại chỗ‬ ‪vì tội giết người và phi tang xác.‬
‪살인과 사체 유기 등의 혐의로‬ ‪구속했습니다‬‪đã bị công tố viên bắt tại chỗ‬ ‪vì tội giết người và phi tang xác.‬
‪더 커지더라고요, 사건이, 막‬‪Chuyện ngày càng lớn hơn.‬ ‪Vụ việc đột nhiên bùng nổ.‬
‪어마어마하게 커지더라고요‬‪Chuyện ngày càng lớn hơn.‬ ‪Vụ việc đột nhiên bùng nổ.‬
‪(순복) 막 분위기가‬ ‪뉴스는 뭐, 완전히 도배를 하고‬‪Câu chuyện về bà ta lên khắp các mặt báo,‬ ‪và ai cũng biết về nó.‬
‪뭐, 신문이고 뭐고‬ ‪난리가 났더라고요‬‪Mọi báo đều đưa tin rầm rộ.‬ ‪Nên tôi nghĩ: "Chà, nghiêm trọng thật".‬
‪그래서 내가‬‪Mọi báo đều đưa tin rầm rộ.‬ ‪Nên tôi nghĩ: "Chà, nghiêm trọng thật".‬
‪'어? 이거 장난이 아니네'‬‪Mọi báo đều đưa tin rầm rộ.‬ ‪Nên tôi nghĩ: "Chà, nghiêm trọng thật".‬
‪(민구) 제가 직접 신문을 했는데‬‪Tôi đã tự tay thẩm vấn bà ta,‬ ‪mất cả một đêm.‬
‪거의 그날 밤새우다시피 했습니다‬‪Tôi đã tự tay thẩm vấn bà ta,‬ ‪mất cả một đêm.‬
‪[불안한 음악]‬ ‪근데 생각보다 굉장히 차분했고‬‪Bà ta bình tĩnh hơn nhiều‬ ‪so với tôi tưởng tượng.‬
‪담담하게 얘기를 하면서‬ ‪자기 할 말을 다 하더라고요‬‪Bà ta nói chuyện rất bình thản,‬ ‪và nói mọi thứ bà ta muốn.‬
‪흥분도 안 하고‬‪Không hề dao động.‬
‪제가 사실은 좀 흥분을 시키려고‬‪Tôi thực sự đã cố khích bà ta‬
‪여러 번 유도 질문도 해 봤지만‬‪bằng những câu hỏi dẫn dắt.‬
‪안 넘어갔습니다‬‪Nhưng bà ta không cắn câu.‬ ‪Tôi biết là bà ta khá kinh nghiệm.‬
‪그래서 '아, 내공이 상당하구나'‬‪Nhưng bà ta không cắn câu.‬ ‪Tôi biết là bà ta khá kinh nghiệm.‬
‪아가동산 교주 김기순 씨는‬ ‪검찰 조사에서‬‪Kim Ki Soon, giáo chủ Khu vườn trẻ em,‬ ‪khi bị thẩm vấn‬
‪신도 살해를 비롯한 혐의 내용을‬ ‪완강히 부인하고 있습니다‬‪vẫn cứng đầu phủ nhận mọi cáo buộc,‬ ‪như sát hại tín đồ.‬
‪전면 부인했습니다‬‪Bà ta chối hết.‬
‪전면 부인했고‬‪Chối sạch sẽ.‬
‪(민구) 자기는 지시한 적이‬ ‪없다고 했습니다‬‪Bà ta nói chưa hề ra lệnh gì như vậy.‬
‪'자기는 전혀 모르는 일이다'‬‪"Tôi không hề biết anh đang nói gì cả.‬
‪'그, 과격한 사람들이‬ ‪그냥 벌주려고'‬‪Lũ người bạo lực đó‬ ‪muốn trừng phạt các nạn nhân.‬
‪'자기도 모르는 사이에‬ ‪벌어진 일이다'‬‪Mà tôi đâu có biết là nó đang xảy ra".‬
‪(앵커) 아가동산 교주‬ ‪김기순 씨 등‬‪Phiên tòa đầu tiên xét xử‬ ‪giáo chủ Kim Ki Soon và 11 người khác‬
‪11명에 대한 첫 공판이‬‪Phiên tòa đầu tiên xét xử‬ ‪giáo chủ Kim Ki Soon và 11 người khác‬
‪오늘 수원지법 여주지원에서‬ ‪열렸습니다‬ ‪[영상 속 시끌시끌한 소리]‬‪diễn ra hôm nay‬ ‪tại Tòa án Quận Suwon ở Yeoju.‬
‪오늘 공판에서 교주 김기순 씨는‬‪Ở phiên tòa, giáo chủ dị giáo Kim Ki Soon‬
‪자신이 아가동산 주민들의‬ ‪영적인 지도자였던 적이 없으며‬‪chối bỏ việc từng là thủ lĩnh tinh thần‬ ‪của Khu vườn trẻ em.‬
‪지난 87년 숨진 최낙귀 군은‬‪Bà ta còn nói Choi Nak Gwi, mất năm 1987,‬ ‪chưa từng sống ở Khu vườn trẻ em,‬
‪아가동산에서‬ ‪살지도 않았다고 말하는 등‬‪Bà ta còn nói Choi Nak Gwi, mất năm 1987,‬ ‪chưa từng sống ở Khu vườn trẻ em,‬
‪혐의 사실을 모두 부인했습니다‬‪và bác bỏ mọi cáo buộc.‬
‪아가동산 신도를 자신이 직접‬ ‪암매장했다고 진술했던‬‪Nhân chứng quan trọng‬ ‪từng nhận mình đã chôn xác một tín đồ‬
‪유력한 증인이 검찰에서의 증언은‬ ‪모두 사실이 아니라고‬‪của Khu vườn trẻ em đã nói với tòa rằng‬ ‪lời khai với công tố viên là sai sự thật.‬
‪법원에서 말했습니다‬ ‪[불안한 음악]‬‪của Khu vườn trẻ em đã nói với tòa rằng‬ ‪lời khai với công tố viên là sai sự thật.‬
‪(기자) 검찰의 협박과 폭행 때문에‬‪Anh Yoon nói mình đã khai sai sự thật‬
‪거짓 진술을 했다고‬ ‪윤 씨는 말했습니다‬‪do phương pháp đe dọa và bạo lực‬ ‪của công tố viên.‬
‪진…‬ ‪[헛웃음]‬
‪억장이 무너지는 비보였죠‬‪Đúng là một tin sét đánh.‬
‪윤방수 씨가 저한테 찾아왔을 때는‬‪Lúc Yoon Bang Su tìm tới tôi,‬
‪(순복) '이렇게 되면‬ ‪아, 우리 아가동산이 다 무너지고'‬‪anh ta hỏi: "Nếu Khu vườn trẻ em sụp đổ‬
‪'김기순 씨도 못 나오고‬ ‪그럼 우리는 어떡해?'‬‪và Kim Ki Soon‬ ‪không bao giờ ra tù thì sao?‬
‪'우리는 어디서 살아야 돼?'‬‪Ta biết làm gì? Ở đâu?"‬
‪'번복을 해라'‬‪Nên tôi bảo: "Rút lại lời khai đi.‬ ‪Nói rằng anh không chôn họ".‬
‪'그렇게 묻지 않았다'‬‪Nên tôi bảo: "Rút lại lời khai đi.‬ ‪Nói rằng anh không chôn họ".‬
‪이미 그, 윤방수의‬ ‪증언의 어떤 신빙성은‬‪Vào lúc đó, lời khai của Yoon Bang Su‬
‪사실 너덜너덜해진 걸레나‬ ‪다름없었죠‬‪đã chẳng còn đáng giá một xu.‬
‪그 수사를 하면서‬‪Trong quá trình điều tra,‬
‪가장 힘들게 했던 게‬ ‪윤방수였습니다‬‪Yoon Bang Su‬ ‪là người gây nhiều rắc rối nhất.‬
‪(피디)‬‪- Ông Yoon Bang Su phải không?‬ ‪- Phải.‬
‪(방수)‬‪- Ông Yoon Bang Su phải không?‬ ‪- Phải.‬
‪(피디)‬‪Có đúng là hồi đó ông đã chôn‬ ‪thi thể của Kang Mi Gyeong không?‬
‪(방수)‬‪Đúng vậy.‬ ‪Tôi đã nói rằng không phải vậy‬ ‪do bị tác động bởi lời Kim Ki Soon.‬
‪(피디)‬‪Nghe nói bà ta đã cho ông vài mảnh đất‬ ‪để đổi lời khai. Có thật không?‬
‪(방수)‬‪Có thể nói rằng‬ ‪đó là một trong những lý do tôi làm vậy.‬
‪(피디)‬‪- Mà ông đã nhận đất của bà ta?‬ ‪- Phải.‬
‪(방수)‬‪- Mà ông đã nhận đất của bà ta?‬ ‪- Phải.‬
‪[비밀스러운 음악]‬‪CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ CỔ PHẦN‬ ‪ĐỔI CHỦ SỞ HỮU VÀO 28/12/1996‬
‪(방수)‬‪tôi đã chở xác thằng bé tới lò hỏa táng.‬
‪(피디)‬‪Kim Ki Soon đã ra lệnh cho ông à?‬
‪(방수)‬‪Đúng vậy.‬
‪[서늘한 효과음]‬
‪25년 만에 고백을 하게 됩니다‬‪Tôi thú nhận điều này sau 25 năm.‬
‪낙귀가 죽기 한 한 달도 아니야‬ ‪두 달 정도 됐어요‬‪Khoảng một tháng, không,‬ ‪hai tháng trước khi Nak Gwi qua đời.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(탈퇴자) 그, 김기순 씨가‬ ‪다 둘러보더라고요‬‪Kim Ki Soon bắt đầu nhìn xung quanh.‬
‪공장 쪽 사람이 나오는가‬‪Bà ta nhìn khắp nhà máy xem có ai không.‬ ‪Vì không thấy ai cả, bà ta nói với tôi:‬
‪이런 데 전부 보더니‬ ‪아무도 없으니까‬‪Bà ta nhìn khắp nhà máy xem có ai không.‬ ‪Vì không thấy ai cả, bà ta nói với tôi:‬
‪저한테‬‪Bà ta nhìn khắp nhà máy xem có ai không.‬ ‪Vì không thấy ai cả, bà ta nói với tôi:‬
‪'야'‬‪"Này,‬
‪'낙귀를 없애야겠다'‬ ‪그러더라고요‬‪chúng ta cần tống khứ Nak Gwi thôi".‬
‪그래서, '예?'‬‪Nên tôi hỏi: "Sao ạ?‬
‪'낙귀를 저기, 친할머니네 집으로‬ ‪보내려고요?' 그랬죠‬‪Ý ngài là gửi nó tới chỗ bà nó ạ?"‬ ‪Nhưng rồi Yoon Bang Su tới,‬
‪근데 윤방수가 올라오니까‬‪Ý ngài là gửi nó tới chỗ bà nó ạ?"‬ ‪Nhưng rồi Yoon Bang Su tới,‬
‪'아, 야, 윤방수 온다'‬ ‪그러면서 말을 않더라고요‬‪nên bà ta dừng lại và bảo:‬ ‪"Ồ, Bang Su tới kìa".‬
‪아기 없애야겠다고‬‪Nhưng bà ta đã muốn khử Nak Gwi.‬
‪없앤다는 것을‬ ‪나는 상상도 못하고 했더니‬‪Suốt thời gian ấy,‬ ‪tôi không hề biết ý bà ta là gì.‬
‪나중에 죽고 난 뒤에야‬‪Chỉ sau khi thằng bé mất tôi mới nhận ra.‬ ‪"Ra ý bà ta là vậy. Bà ta đã định trước".‬
‪[영상 속 때리는 소리]‬ ‪'어머, 그때 그 말 했는데'‬‪Chỉ sau khi thằng bé mất tôi mới nhận ra.‬ ‪"Ra ý bà ta là vậy. Bà ta đã định trước".‬
‪'계획적으로 그랬구나'‬‪Chỉ sau khi thằng bé mất tôi mới nhận ra.‬ ‪"Ra ý bà ta là vậy. Bà ta đã định trước".‬
‪[음산한 음악]‬
‪다 똑같은 자들입니다‬‪Chúng đều cùng một giuộc.‬
‪그래서 다 살인자들입니다‬ ‪전부 다‬‪Chúng đều là lũ sát nhân. Tất cả.‬
‪시체도 없고 증거도 없는 상황에서‬‪Không có thi thể hay bằng chứng.‬
‪남은 건 죽은 낙귀 엄마의‬ ‪증언뿐이었습니다‬‪Tất cả những gì bọn tôi còn‬ ‪là lời khai từ mẹ Nak Gwi.‬
‪그런 절박한 상황에서‬‪Nên phiên tòa cuối để chứng minh‬
‪김기순의 유죄를 증명할‬‪Kim Ki Soon có tội được diễn ra‬ ‪trong một tình cảnh rất tuyệt vọng.‬
‪마지막 기회가 될 재판이‬ ‪열렸습니다만‬‪Kim Ki Soon có tội được diễn ra‬ ‪trong một tình cảnh rất tuyệt vọng.‬
‪솔직히 말씀드리면은‬ ‪강미경이 사건은‬‪Nói thật lòng, bọn tôi không chắc‬
‪사체가 나온다는 확신이‬ ‪없었습니다, 저희도‬‪là mình có thể tìm ra‬ ‪thi thể của Kang Mi Gyeong không.‬
‪그렇지만 최낙귀 사건 같은 경우‬‪Nhưng với trường hợp của Nak Gwi,‬
‪직접 구타한 사람들이‬ ‪다 얘기를 해 줬기 때문에‬‪những người đã đánh cậu bé‬ ‪đã kể hết với bọn tôi.‬
‪일단은 목격자의 증언이 충분했고‬‪Nến ít nhất là đã có đủ nhân chứng.‬
‪화장을 했기 때문에‬‪Vì cậu bé bị hỏa táng, đã có đủ bằng chứng‬ ‪chứng minh là cậu bé đã chết.‬
‪사망 사실까지도‬ ‪충분히 입증이 가능하다‬‪Vì cậu bé bị hỏa táng, đã có đủ bằng chứng‬ ‪chứng minh là cậu bé đã chết.‬
‪[불안한 음악]‬
‪(영례) 김기순이가‬ ‪그때 이제 호텔로‬‪Đó là hồi Kim Ki Soon‬ ‪đang trốn trong một khách sạn.‬
‪도망가 있던 시절의 이야기입니다‬‪Đó là hồi Kim Ki Soon‬ ‪đang trốn trong một khách sạn.‬ ‪KHÁCH SẠN SEOUL PALACE‬
‪저를 조용히 불러오라고 이제…‬‪Bà ta sai tín đồ‬ ‪đưa tôi bí mật tới gặp bà ta.‬
‪'협조 잘해라‬ ‪이건 하늘 뜻이니까'‬‪Bà ta bảo: "Nên hợp tác đi. Đây là ý trời.‬
‪'요번만, 요번만 잘 지나가면'‬‪"Là người mẹ, con có vai trò rất lớn.‬
‪'네 엄마 역할이 크니까‬ ‪너만 잘하면'‬‪Nên nếu làm đúng, nếu qua được chuyện này,‬
‪'우리가 이길 수 있는‬ ‪승산이 있다'‬‪chúng ta có thể thắng vụ kiện".‬
‪막 이래 가면서‬‪chúng ta có thể thắng vụ kiện".‬
‪저를 끌어안아 주면서‬ ‪이제 잘하라고‬‪Rồi bà ta ôm tôi và nói bà ta tin ở tôi.‬
‪선영례 씨…‬‪Sun Yeong Re…‬
‪기억은 해요‬‪Tôi nhớ bà ấy.‬
‪팔레스호텔로 왔던 거 기억해요‬‪Bà ấy đã tới khách sạn Palace.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪(순복) 진술을 그 사람이 했을 때‬‪Tôi nghĩ bà ấy đã đồng ý‬ ‪trả lời các câu hỏi theo kịch bản‬
‪이러이러한 질문을 하고‬‪Tôi nghĩ bà ấy đã đồng ý‬ ‪trả lời các câu hỏi theo kịch bản‬
‪그러면은 '이렇게‬ ‪하겠습니다' 하고, 이렇게 하고‬‪khi làm chứng tại tòa. Tôi nghĩ‬ ‪là họ hẳn đã lên kế hoạch cho việc đó.‬
‪그런 건 바로‬ ‪말을 맞췄을 거 같아요, 근데‬‪khi làm chứng tại tòa. Tôi nghĩ‬ ‪là họ hẳn đã lên kế hoạch cho việc đó.‬
‪낙귀는…‬‪"Nak Gwi‬
‪저기, 맞아서 굶어 죽었습니다‬‪đã bị đánh đập và bỏ đói tới chết".‬
‪(피디) 법정에서 그렇게‬ ‪이야기하셨어요?‬‪Bà có nói điều đó ở tòa không?‬
‪그렇게 못 했습니다‬‪Không, tôi không thể.‬
‪반대편에서 하도‬ ‪감시하는 눈초리도 있는 데다가‬‪Những người ở bên kia quan sát tôi rất kỹ,‬
‪그렇게 말 못 했습니다, 그때는‬‪nên lúc đó tôi không nói được.‬
‪(영례) 법정에서‬ ‪맞아 죽은 게 아니고‬‪Tại tòa, tôi đã làm chứng rằng‬
‪심장마비, 심근경색으로‬ ‪죽었다고 증언했습니다‬‪Nak Gwi đã chết do đau tim,‬ ‪không phải do bị đánh.‬
‪그 당시에 최낙귀를 때린 여자들은‬‪Những người phụ nữ đánh Nak Gwi‬ ‪đã thú nhận rằng họ làm việc đó,‬
‪때렸다고 말을 하는데‬‪Những người phụ nữ đánh Nak Gwi‬ ‪đã thú nhận rằng họ làm việc đó,‬
‪죽은 아이의 엄마는 부인하는‬‪thế nhưng mẹ của đứa trẻ đã chết‬ ‪lại phủ nhận.‬
‪(민구) 정말…‬‪Thật đúng là‬
‪웃픈 현상이 벌어진 거죠‬ ‪이건 말이 안 되는…‬‪một tình huống dở khóc dở cười.‬
‪죽이고 싶지, 그때 당시는‬‪Hồi đó, tôi đã muốn giết bà ta.‬
‪저 미친 여자라고 그렇게도 하고‬‪Tôi cũng đã gọi bà ta là mụ điên,‬ ‪vì bà ta đã nói dối.‬
‪(명호) 거짓말을 하니까‬‪Tôi cũng đã gọi bà ta là mụ điên,‬ ‪vì bà ta đã nói dối.‬
‪남편이 '미친 여자야, 정신 차려'‬‪Chồng tôi nói: "Tỉnh lại đi, mụ điên.‬
‪'좀 제발 내 말 좀 들어 봐'‬‪Nghe tôi nói đi. Nak Gwi đã bị đánh chết".‬
‪'낙귀는 맞아 죽었잖아'‬‪Nghe tôi nói đi. Nak Gwi đã bị đánh chết".‬
‪그 애처로운 눈초리로 했을 때‬‪Ông ấy nhìn tôi với ánh mắt cầu xin,‬ ‪nhưng phe kia nói tôi không được nghe lời.‬
‪이쪽 팀들이 절대‬ ‪낙원이 아빠 말 듣지 말라고‬‪Ông ấy nhìn tôi với ánh mắt cầu xin,‬ ‪nhưng phe kia nói tôi không được nghe lời.‬
‪어떻게 했길래, 도대체‬‪Họ đã làm gì bà ấy?‬
‪무슨 요사스러운 말로 홀렸길래‬‪Kim Ki Soon đã thuyết phục bà ấy kiểu gì?‬
‪생때같은 자식의 죽음까지도‬‪Điều gì có thể khiến bà ấy nói dối‬ ‪về cái chết‬
‪거짓으로 덮게 만들었는지…‬‪của đứa con trai yêu quý?‬
‪(민구) 다른 건 모르겠지만‬‪Tôi nhớ rõ sự đau buồn‬
‪그 모정마저‬ ‪철저히 짓밟힌 사건이‬‪khi chứng kiến‬ ‪tình mẫu tử bị chà đạp lên như vậy.‬
‪가슴 아팠던 기억입니다‬‪Đó là một ký ức đau đớn.‬
‪[불안한 음악]‬‪TÒA ÁN TỐI CAO KẾT ÁN KIM KI SOON‬ ‪BỐN NĂM TÙ VÀ NỘP PHẠT 5,6 TỶ WON‬
‪아가동산 사건으로‬ ‪사형이 구형됐던 김기순 피고인의‬‪Bị cáo Kim Ki Soon, người bị đề xuất‬ ‪tử hình trong vụ Khu vườn trẻ em,‬
‪살인과 사기 혐의에 대해서‬ ‪무죄가 선고됐습니다‬‪đã không bị kết án‬ ‪tội giết người và lừa đảo,‬
‪물증이 없다는 이유였습니다‬‪do thiếu bằng chứng chắc chắn.‬
‪(기자) '김기순 피고인‬ ‪살인, 사기 혐의 무죄'‬‪Bị cáo Kim Ki Soon thoát án‬ ‪giết người và lừa đảo.‬
‪[판사 봉을 땅땅 두드리는 소리]‬‪Bị cáo Kim Ki Soon thoát án‬ ‪giết người và lừa đảo.‬ ‪GIẾT NGƯỜI, LỪA ĐẢO‬
‪살인 부분에 대해선‬ ‪2건 다 무죄가 선고됐는데‬‪Bà ta thoát tội giết người ở cả hai vụ.‬
‪(민구) 최낙귀 건에 대해서는‬ ‪[영상 속 때리는 소리]‬‪Nhưng còn vụ của Nak Gwi,‬
‪구타와 사망 사실은 다‬ ‪인정을 했습니다, 법원에서‬‪tòa công nhận rằng‬ ‪cậu bé đã bị đánh và tử vong.‬
‪'하지만 살해의 고의가 없고'‬‪Nhưng họ nói rằng đó là tội ngộ sát.‬
‪'그냥 훈육 차원에서 때린 거다'‬‪"Bà ấy chỉ cố dạy dỗ cậu bé.‬
‪'죽이려는 의사가‬ ‪별로 없지 않았냐'‬‪Bà ấy không định giết cậu bé".‬
‪8월 찜통더위에서‬ ‪어린아이를 이틀 동안 굶기면서‬‪Bà ta đánh đập và bỏ đói một đứa trẻ‬ ‪hai ngày giữa cái nóng tháng Tám hầm hập.‬
‪매질을 한 게‬‪Bà ta đánh đập và bỏ đói một đứa trẻ‬ ‪hai ngày giữa cái nóng tháng Tám hầm hập.‬
‪과연 정말‬‪Đó có thật là‬
‪단순한 징계였을까요?‬‪dạy dỗ đơn thuần không?‬
‪정말 죽을 거를 몰랐을까요?‬‪Thực sự không nghĩ cậu bé sẽ chết ư?‬
‪[애잔한 음악]‬
‪아이를…‬ ‪[숨을 내뱉는다]‬‪Đúng ra tôi không bao giờ nên‬ ‪đưa thằng bé tới đó.‬
‪그런 데 데리고 간 게 한이 되고‬‪Đúng ra tôi không bao giờ nên‬ ‪đưa thằng bé tới đó.‬
‪그게 내가 어리석은 내 가슴을‬ ‪내가, 내가 쥐어뜯는 거죠‬‪Tôi đã quá ngu ngốc.‬ ‪Chả thể trách ai cả, chỉ biết trách mình.‬
‪내가, 내가 나를 쳐서 내가‬ ‪누가 때려 준다면‬‪Tôi ước là có ai đó đánh tôi.‬
‪[가슴을 퍽퍽 치며]‬ ‪내가, 누가 때려죽여 준다면‬‪Tôi ước rằng ai đó đánh chết tôi đi.‬ ‪Rồi tôi sẽ, tôi…‬
‪당연히 내가, 내가, 내가, 내가…‬‪Tôi ước rằng ai đó đánh chết tôi đi.‬ ‪Rồi tôi sẽ, tôi…‬
‪(영례) 바위라도 돌이라도‬‪Ước gì ai đó ném đá tôi tới chết đi.‬ ‪Tôi nói thật đấy.‬
‪내가 맞아 죽을 심…‬ ‪죽고 싶은 심정은‬‪Ước gì ai đó ném đá tôi tới chết đi.‬ ‪Tôi nói thật đấy.‬
‪정말 진실입니다, 내가‬‪Ước gì ai đó ném đá tôi tới chết đi.‬ ‪Tôi nói thật đấy.‬
‪엄마가 잘못했다고, 미안하다고‬‪Người mẹ này đã sai rồi, mẹ xin lỗi con.‬
‪용서해 달란 말은…‬ ‪[영례가 혀를 쯧 찬다]‬‪Tôi chả có quyền xin tha thứ,‬
‪염치없어서 못 하겠지만‬ ‪그래도 용서를 빈다고‬‪nhưng tôi vẫn muốn‬ ‪cầu xin thằng bé tha lỗi.‬
‪[울먹이며] 너무너무 엄마가‬ ‪잘못했다고‬‪Tôi muốn nói với thằng bé rằng‬ ‪đó là lỗi của tôi, và tôi rất xin lỗi.‬
‪너무너무 미안하다고‬‪Tôi muốn nói với thằng bé rằng‬ ‪đó là lỗi của tôi, và tôi rất xin lỗi.‬
‪엄마가 어떻게 하면 쓰겠냐‬‪Giờ tôi phải làm gì bây giờ?‬
‪엄마 좀 때려 줘라‬ ‪엄마가, 엄마가 진짜 잘못했다‬‪Ai đó làm ơn hãy đánh tôi đi.‬ ‪Tôi, tôi chỉ…‬
‪[흐느낀다]‬ ‪엄마가 어떻게 하면 좋겠냐‬‪Tôi biết sống sao giờ? Ước gì có thể chết,‬ ‪mà việc đấy tôi cũng không làm nổi.‬
‪내가 죽었으면 좋겠는데‬ ‪죽어지지도 않는다‬‪Tôi biết sống sao giờ? Ước gì có thể chết,‬ ‪mà việc đấy tôi cũng không làm nổi.‬
‪누가…‬ ‪[연신 흐느낀다]‬
‪[영례가 연신 울며 뺨을 때린다]‬
‪[무거운 음악]‬‪SAU 24 NĂM ĐƯỢC BÁO CÁO LÀ MẤT TÍCH,‬


No comments: