Search This Blog



  사이코지만 괜찮아 2

Điên thì có sao 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪(문영)‬ ‪그럼 뭐 하러 왔어?‬‪Vậy đến làm gì?‬
‪돈도 아니고 몸도 아니면‬ ‪뭐 뜯어먹겠다고 여기까지 왔는데?‬‪Tiền và cơ thể‬ ‪anh đều không cần thì đến làm gì?‬
‪가능하다면‬‪Nếu được,‬
‪당신을 한 번 더‬‪tôi muốn đến‬
‪보러‬‪để gặp cô lần nữa.‬
‪(강태)‬ ‪그 눈‬‪Đôi mắt đó,‬
‪다시 한번 확인해 보고 싶었거든‬‪tôi muốn được ngắm lần nữa.‬
‪눈?‬‪Mắt ư?‬
‪[차분한 음악]‬
‪당신이‬‪Cô...‬
‪내가 알던 누구랑‬ ‪같은 눈빛을 갖고 있어‬‪có ánh mắt‬ ‪giống một người tôi biết.‬
‪그게 누군데?‬‪Là ai vậy?‬
‪인격이 고장 난 사람‬‪Người bị hỏng nhân cách...‬
‪[어린 강태의 거친 신음]‬
‪(어린 강태)‬ ‪살려 줘, 살려 줘!‬‪Cứu tôi! Cứu tôi với!‬
‪(어린 문영)‬ ‪줄까‬‪Cứu?‬
‪말까‬‪Không cứu?‬
‪[어린 강태의 거친 숨소리]‬
‪[어린 강태의 힘겨운 숨소리]‬
‪(어린 강태)‬ ‪아이...‬‪Đợi đã.‬
‪눈빛에‬‪Một cô gái...‬
‪온기가 전혀 없는‬‪mang ánh mắt...‬
‪그런 여자‬‪không có hơi ấm.‬
‪그 여자‬‪Anh đã...‬
‪무서웠어?‬‪sợ cô ấy?‬
‪좋아했어‬‪Tôi đã thích cô ấy.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪좋아했어, 내가‬‪Tôi đã thích cô ấy.‬
‪[천둥이 콰르릉 친다]‬‪BỆNH VIỆN TÂM THẦN ỔN ĐỊNH‬
‪그러니까‬‪Vậy bây giờ, anh đang tán tỉnh tôi à?‬
‪지금 나한테 수작 거는 거야?‬‪Vậy bây giờ, anh đang tán tỉnh tôi à?‬
‪(문영)‬ ‪아름다운 추억 속 그녀가‬ ‪나랑 닮았다?‬‪Cô gái ở trong ký ức đẹp đẽ của anh‬ ‪giống tôi à?‬
‪아름답다고 한 적 없어‬‪Tôi đâu có nói‬ ‪chúng là những ký ức đẹp đẽ.‬
‪[어두운 음악]‬‪Tôi đâu có nói‬ ‪chúng là những ký ức đẹp đẽ.‬
‪이래도 내가 좋아?‬‪Tôi như thế này mà cậu vẫn thích ư?‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(강태)‬ ‪착각하지 마‬‪Đừng hiểu lầm.‬
‪별로 좋은 추억 아니야‬‪Không phải ký ức tốt đẹp gì.‬
‪그래?‬‪Vậy sao?‬
‪(문영)‬ ‪근데‬‪Nhưng mà‬
‪안 좋은 추억일수록‬‪càng là ký ức không mấy đẹp đẽ‬
‪여기에 더 오래 남는데?‬‪thì càng lưu lại lâu hơn ở chỗ này.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(상인)‬ ‪야, 너 그 둘을 만나게 하면 어떡해!‬‪Này, sao cô lại để hai người họ gặp nhau?‬
‪어떻게든 막았어야지!‬‪Cô phải ngăn cô ấy lại bằng mọi giá chứ.‬
‪아니, 작가님이 말도 없이‬ ‪들이닥치신 건데‬‪Nhà văn bất ngờ tới đây mà không nói gì.‬
‪[승재의 신음]‬ ‪걔가 뭐, 언제 예고하고 저지르디?‬‪Cô ta có bao giờ báo trước à?‬
‪(상인)‬ ‪아유, 진짜‬‪Ôi, thật là!‬
‪미리 내다볼 머리가 안 되면은‬‪Cô không đoán trước được‬
‪목숨 걸고 막아서는 패기라도 있든가‬‪thì ít ra phải liều mạng ngăn lại chứ.‬
‪아유, 진짜 월급 아까워, 씨, 쯧‬‪Ôi! Đúng là phí lương.‬
‪아...‬
‪진짜 한 대만 때려 보고 싶다‬‪Mình muốn đánh anh ta một cái.‬
‪그쪽 대표한테 가서 전해‬‪Cô hãy nói với anh ta‬
‪참 여러모로 수고가 많다고‬‪rằng anh ta đã vất vả nhiều rồi.‬
‪- (문영) 뭐?‬ ‪- 근데 그 수고‬‪Sao?‬ ‪Nhưng anh ấy không cần phải‬ ‪vất vả vì tôi đâu.‬
‪나한텐 안 해도 되니까‬ ‪다신 연락하지 말라고‬‪Nhưng anh ấy không cần phải‬ ‪vất vả vì tôi đâu.‬ ‪Bảo anh ta đừng gọi cho tôi nữa.‬
‪(상인)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아이고‬‪Ôi trời!‬
‪제가 너무 늦었죠?‬ ‪이거, 차가 너무 많이 막혀 가지고‬‪Xin lỗi vì đến muộn. Kẹt xe dữ quá.‬
‪요 달달한 거 드시면서‬ ‪저랑 얘기 좀 하실...‬‪Vừa ăn đồ ngọt vừa nói chuyện với tôi nhé?‬
‪아니요, 됐습니다‬‪Không cần đâu.‬
‪(승재)‬ ‪어? 벌써 가세요?‬‪Anh về luôn à?‬
‪사인받아 가셔야죠‬‪Anh phải lấy chữ ký chứ.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪사인?‬‪Chữ ký của mình à?‬
‪- 아니, 그게...‬ ‪- (승재) 아까 저한테‬‪- Không. Cái đó...‬ ‪- Vừa nãy anh nói‬
‪작가님 사인 한 장만 부탁드린다고...‬‪- Không. Cái đó...‬ ‪- Vừa nãy anh nói‬ ‪là nhờ tôi lấy chữ ký của tác giả mà.‬
‪(문영)‬ ‪으음‬
‪내 눈빛이 어쩌고‬ ‪추억 속 그녀가 어쩌고 주절거린 게‬‪Ánh mắt gì chứ?‬ ‪Cô gái trong ký ức gì chứ?‬ ‪Anh lẩm bẩm mấy thứ đó‬
‪사인 때문이었어?‬‪là vì chữ ký của tôi sao?‬
‪아니야‬‪Không phải.‬
‪몸도 아니고 돈도 아니고‬ ‪원하는 게 사인이었구나‬‪Không phải vì tiền hay bản thân anh,‬ ‪thứ anh muốn là chữ ký của tôi.‬
‪아니라고‬‪Không phải.‬
‪(상인)‬ ‪이야, 이거 잘됐네, 어‬‪Ôi! Tốt quá rồi!‬
‪아, 즉석 팬 미팅이라도 할 겸‬‪Tổ chức họp fan tại chỗ,‬
‪- 저랑 요 꿀물 드시면서...‬ ‪- (문영) 해 줄게‬‪Tổ chức họp fan tại chỗ,‬ ‪- tiện cùng tôi uống cái này và...‬ ‪- Tôi sẽ ký.‬
‪사인‬‪Chữ ký của tôi.‬
‪(문영)‬ ‪따끈따끈한 신간이야‬‪Đây là ấn phẩm mới nhất.‬
‪자‬‪Đây.‬
‪이름‬‪Tên?‬
‪이름‬‪Tên?‬
‪문‬‪Moon‬
‪상태‬‪Sang Tae.‬
‪(상인)‬ ‪아, 누구, 그, 조카?‬‪Người đó là cháu cậu à?‬
‪형요, 우리 형‬‪Là anh tôi.‬
‪아!‬ ‪[웃음]‬‪À, thì ra anh cậu là người hâm mộ cô ấy.‬
‪아, 형님이 팬이셨구나‬‪À, thì ra anh cậu là người hâm mộ cô ấy.‬
‪(상인)‬ ‪[웃으며]‬ ‪이야‬‪À, thì ra anh cậu là người hâm mộ cô ấy.‬
‪하긴 뭐, 우리 문영이가‬ ‪애고 어른이고 할 거 없이‬‪Cộng đồng người hâm mộ của Mun Yeong‬ ‪vô cùng lớn,‬
‪아주 그냥 다국적으로다가‬ ‪팬덤이 어마무시하죠‬‪không phân biệt trẻ em, người lớn,‬ ‪và ở nhiều nước khác nhau.‬
‪예, 축하드립니다‬‪Chúc mừng.‬
‪- 이건 뭐, 오늘 뭐, 굿즈라고 생각...‬ ‪- (문영) 자‬‪Chúc mừng.‬ ‪- Cậu cứ coi đây là vật phẩm cho fan...‬ ‪- Đây.‬
‪그럼‬‪Tôi đi đây.‬
‪다음에 또 봐‬‪Lần sau lại gặp nhé.‬
‪그럴 리가‬‪Không có chuyện đó đâu.‬
‪(상인)‬ ‪아유, 이거 꿀물 받아 가야 돼‬ ‪아이, 씨‬‪Ôi trời, cậu ta phải nhận vật phẩm chứ.‬
‪보호사님!‬‪Cậu điều dưỡng.‬
‪보호사님!‬‪Cậu điều dưỡng!‬
‪(상인)‬ ‪아, 보호사님!‬‪Cậu điều dưỡng. Đợi chút đã.‬
‪아, 잠시만요‬‪Cậu điều dưỡng. Đợi chút đã.‬
‪아유, 그, 참, 그, 잠시만...‬ ‪[강태의 아파하는 신음]‬‪Ôi, đợi chút đã.‬
‪아, 저, 죄송합니다, 그...‬‪Ôi, tôi xin lỗi.‬
‪제가 너무 죄송해서 그러니까‬‪Tôi thấy có lỗi quá, nên mới làm vậy.‬
‪요 꿀물 좀 가져가셔서...‬‪Cậu hãy nhận thùng nước mật ong này.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪50.000 WON‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[헛웃음]‬
‪혼자 먹기 너무 많은 거 같은데요?‬‪Hơi nhiều để uống một mình.‬
‪아니, 뭐, 그러면 뭐‬ ‪주변에 조금 뭐, 노나주시고‬‪Vậy cậu chia cả cho‬ ‪những người xung quanh nữa.‬
‪- 아...‬ ‪- (상인) 예‬‪- Được.‬ ‪- Vâng.‬
‪[상인의 웃음]‬ ‪그럴까요?‬‪Vậy sao?‬
‪(상인)‬ ‪오, 오, 야, 야, 야, 야, 야!‬‪Ôi! Này! Đừng!‬
‪야, 야, 야, 야, 야‬‪Này, đừng! Này!‬
‪[상인의 당황한 탄성]‬‪Này, đừng! Này!‬
‪[상인의 당황한 탄성]‬
‪[상인의 거친 숨소리]‬
‪어유, 야...‬‪Trời ạ.‬
‪이딴 거 필요 없으니까‬ ‪따라오지 마세요‬‪Tôi không cần mấy thứ như này.‬ ‪Đừng bám theo tôi.‬
‪아, 저, 저기요‬‪Này cậu.‬
‪아, 고문영 뒤처리 전담 10년 동안‬‪Trong suốt mười năm giải quyết hậu quả‬ ‪của Ko Mun Yeong,‬
‪이 꿀물을 거부한 자가 없었는데‬‪chưa từng có ai từ chối thùng mật ong này.‬
‪하, 희한하네‬‪Không tin được.‬
‪씁, 아, 감이 안 좋아‬‪Trời ạ, mình có cảm giác không tốt‬ ‪về chuyện này.‬
‪[박스를 툭툭 친다]‬
‪두 박스 줄 걸 그랬나, 씨‬‪Sao mình lại ôm thùng nước này nhỉ?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪예쁘네‬‪Đẹp quá.‬
‪탐나‬‪Mình muốn anh ta.‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪탐나‬‪Mình muốn anh ta.‬
‪(문영)‬ ‪탐나‬‪Mình muốn anh ta.‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪[기차 경적]‬
‪(승재)‬ ‪[머뭇거리며]‬ ‪부르셨어요?‬‪Cô gọi tôi à?‬
‪저번에 일다운 일 해 보고 싶댔지?‬‪Lần trước cô bảo muốn làm công việc tử tế.‬
‪네‬‪Vâng. Cô hãy sai bảo tôi bất cứ việc gì.‬
‪저 뭐든 시켜만 주세요‬‪Vâng. Cô hãy sai bảo tôi bất cứ việc gì.‬
‪방금 나간 남자 뒤 좀 캐 봐‬‪Hãy bám theo chàng trai vừa mới ra ngoài.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪네?‬‪- Cô nói gì ạ?‬ ‪- Nếu mách lẻo với Giám đốc Lee,‬
‪이 대표한테 일러바치면‬‪- Cô nói gì ạ?‬ ‪- Nếu mách lẻo với Giám đốc Lee,‬
‪혀를 뽑아 버릴 거니까 조용히 알아봐‬‪tôi sẽ cắt lưỡi cô‬ ‪nên hãy im lặng tìm hiểu.‬
‪[까마귀 울음 효과음]‬
‪[기차 경적]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(재수)‬ ‪어, 먹고 있어‬‪Ừ, anh ấy đang ăn.‬
‪야, 아까 새벽 댓바람부터‬ ‪너희 주인아줌마 쫓아와 가지고‬‪Mới sáng sớm bà chủ nhà của cậu đã tìm đến‬ ‪rồi làm loạn một trận.‬
‪난리, 난리 한따까리 하고 가셨다‬‪Mới sáng sớm bà chủ nhà của cậu đã tìm đến‬ ‪rồi làm loạn một trận.‬
‪(상태)‬ ‪아, 침 묻었어, 더러워‬‪Dính nước bọt rồi. Bẩn quá.‬
‪더러워, 침‬‪Nước bọt bẩn lắm.‬
‪기침할 땐 팔로 가리고‬‪Ho thì phải che miệng lại.‬
‪전염병 걸리는 거보단 나아‬‪Để đỡ mắc bệnh truyền nhiễm.‬
‪(재수)‬ ‪어, 컨디션 아주 좋아, 아주‬‪Tình trạng anh ấy rất tốt.‬
‪아직은‬‪Cho đến bây giờ.‬
‪야, 넌 근데 뭐, 아침부터 뭐, 어디‬ ‪대리 알바라도 나갔냐?‬‪Này, mới sáng mà đã đi đâu thế?‬ ‪Cậu làm lái xe thuê cho người khác à?‬
‪뭐, 고문영?‬‪Sao? Ko Mun Yeong?‬
‪[심장 박동 효과음]‬
‪사, 사인, 사인, 사인을‬‪Gì? Chữ ký hả?‬
‪[심장 박동 효과음]‬‪Gì? Chữ ký hả?‬
‪[상태가 침을 꿀꺽 삼킨다]‬
‪어, 끊어‬‪Ừ, tắt máy đây.‬
‪[재수가 휴대전화를 툭 내려놓는다]‬
‪받았대‬‪Nhận được rồi.‬
‪아니, 아니, 잠깐 있어 봐, 있어 봐‬‪Anh Sang Tae. Khoan đã.‬
‪같이 가, 좀 먹고 가자니까, 아이‬ ‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬‪Đừng đi. Anh đang ăn mà.‬
‪[상태의 다급한 신음]‬ ‪어이, 어이, 아, 저기, 저 아이, 어이‬‪Này, đợi đã. Trời đất ơi!‬
‪[강태가 피식 웃는다]‬‪Này, đợi đã. Trời đất ơi!‬
‪(문영)‬ ‪상태 오빠‬‪Anh Sang Tae,‬ nhất định phải đến buổi ra mắt sách nhé.
‪제 출간 기념회에 꼭 와 주세용‬‪Anh Sang Tae,‬ nhất định phải đến buổi ra mắt sách nhé.
‪[익살스러운 음악]‬ ‪사인도 받고 사진도 찍고‬‪Nhận chữ ký, chụp ảnh với tôi‬
‪같이 즐거운 시간 보내 보아용‬‪và cùng trải qua khoảng thời gian vui vẻ.‬
‪문영이가 오빠얌 기다린당‬‪Mun Yeong đợi anh.‬
‪아잉‬ ‪[반짝이는 효과음]‬‪Nháy mắt.‬
‪아, 이 여자가 진짜‬‪Ôi trời, cô ta bị gì thế?‬
‪[강태의 짜증 섞인 숨소리]‬‪GẤP‬ ‪CHO THUÊ CỬA HÀNG‬
‪(재수)‬ ‪뭐, 어디를 가 달라고?‬‪Cậu bảo tôi đi đâu cơ?‬
‪아, 그게...‬‪Chuyện là...‬
‪[상태가 중얼거린다]‬ ‪(강태)‬ ‪이삿짐도 마저 싸야 되고‬‪Tôi phải thu dọn đồ đạc để chuyển nhà‬
‪주인아줌마 설득도 해야 되고‬‪và cũng phải thuyết phục bà chủ nhà...‬
‪(상태)‬ ‪스페셜 데이 때는‬‪Phải chọn một bộ đồ trông thông minh‬
‪영국 옥스퍼드 대딩 스타일‬ ‪대딩 스타일‬‪Phải chọn một bộ đồ trông thông minh‬ ‪như sinh viên Đại học Oxford ấy.‬
‪알바 뛰던 것도 싹 다 정리해야 돼서‬ ‪[상태가 중얼거린다]‬‪Tớ cũng phải sắp xếp công việc làm thêm.‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬‪Cậu đang giăng tơ nhện à? Bớt lảm nhảm đi.‬
‪야, 너 거미 똥구멍에서 실 뽑냐?‬ ‪뭘 그렇게 주절주절거려‬‪Cậu đang giăng tơ nhện à? Bớt lảm nhảm đi.‬ ‪Vậy ý cậu là nhờ tớ đón anh cậu‬
‪그러니까 형님 모시고‬‪Vậy ý cậu là nhờ tớ đón anh cậu‬
‪뭐, 그 여자 사인회인지 뭔지‬ ‪거기 갔다 오란 소리 아니야?‬‪rồi đưa tới buổi ký tặng hay gì đó‬ ‪của cô gái ấy chứ gì?‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪알았어‬‪Tớ biết rồi.‬ ‪Nhắn cho tớ thời gian, địa điểm.‬
‪시간, 장소 문자로 찍어‬‪Tớ biết rồi.‬ ‪Nhắn cho tớ thời gian, địa điểm.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪고맙다, 재수야‬‪Cảm ơn cậu, Jae Su.‬
‪그럼 내가 좋아, 형님이 좋아?‬‪Vậy cậu thích tớ hay anh cậu?‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[상태가 계속 중얼거린다]‬
‪[웃음]‬
‪아주 부끄러움 많아, 귀여워, 아주!‬‪Xấu hổ lắm thế! Dễ thương quá!‬
‪에이 씨‬ ‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬‪Xấu hổ lắm thế! Dễ thương quá!‬
‪어서 오세요, 네...‬‪Mời vào.‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬
‪주리 씨‬‪Cô Ju Ri.‬
‪또 치킨집 하네요?‬‪Anh lại bán gà à?‬
‪[새어 나오는 웃음]‬
‪[신난 탄성]‬
‪(강태)‬ ‪그렇게 좋아?‬‪Anh thích đến vậy à?‬
‪(상태)‬ ‪'상태 오빠, 상태 오빠'‬‪Anh thích đến vậy à?‬ ‪"Anh Sang Tae!‬
‪'제 출판 기념회에 꼭 와 주세용'‬‪"Anh Sang Tae!‬ ‪Nhất định phải đến buổi ra mắt sách nhé.‬
‪'사인, 사인, 사인'‬‪Nhận chữ ký, chụp ảnh với tôi‬
‪'사인도 받고, 사진도 찍고‬ ‪즐거운 시간 같이 보내 보아용'‬‪Nhận chữ ký, chụp ảnh với tôi‬ ‪và cùng trải qua khoảng thời gian vui vẻ.‬
‪'문영이가 오빠얌 기다린당, 윙크'‬‪Mun Yeong đợi anh. Nháy mắt".‬
‪[상태의 들뜬 탄성]‬
‪'상태 오빠'‬‪"Anh Sang Tae". Thích quá!‬
‪좋아‬‪"Anh Sang Tae". Thích quá!‬
‪[상태가 계속 중얼거린다]‬‪Được rồi, Sinh viên Đại học Oxford.‬
‪와, 좋아, 음‬‪Chao ôi, đẹp thật.‬
‪(강태)‬ ‪형, 이거 봐 봐‬‪Anh, thử mặc cái này đi.‬
‪음, 이게 멋진데?‬‪Cái này tuyệt đấy.‬
‪멋진 거...‬‪Tuyệt vời...‬
‪멋진 표정 어떤 거야?‬ ‪어떤 거, 어떤 거‬‪Biểu cảm như thế nào mới là tuyệt vời?‬
‪(상태)‬ ‪멋진 표정‬‪Biểu cảm tuyệt vời.‬
‪멋진 표정‬‪Biểu cảm tuyệt vời.‬
‪(상태)‬ ‪멋진 표정‬‪Biểu cảm tuyệt vời.‬
‪맥주는 서비스‬‪- Tặng thêm bia.‬ ‪- À...‬
‪저 저녁차로 내려가야 돼서‬ ‪술은 좀 그래요‬‪- Tặng thêm bia.‬ ‪- À...‬ ‪Tối tôi phải lái xe,‬ ‪nên không uống đồ có cồn.‬
‪- 콜라‬ ‪- (주리) 콜라 마실게요‬‪- Coca Cola.‬ ‪- Cho tôi Coca Cola.‬
‪[냉장고 문이 탁 닫힌다]‬
‪(재수)‬ ‪콜라 서비스‬ ‪[주리의 헛기침]‬‪Miễn phí.‬
‪(재수)‬ ‪아...‬
‪지방에 있는 병원으로‬ ‪옮겼단 소린 들었는데‬‪Nghe nói cô đã chuyển tới‬ ‪một bệnh viện ở địa phương.‬
‪(주리)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪아, 재수 씨 또‬ ‪어디 다른 데로 가나 봐요?‬‪Anh Jae Su cũng đi đâu à?‬
‪(재수)‬ ‪저야 뭐‬ ‪[재수의 한숨]‬‪Tôi từ chối việc ở cố định một chỗ.‬
‪한 군데 매여 있길 거부하는‬‪Tôi từ chối việc ở cố định một chỗ.‬
‪한반도의 마지막 유랑인 아니겠습니까?‬‪Tôi là kẻ lang thang cuối cùng‬ ‪của Hàn Quốc.‬
‪라스트 집시‬‪Người lang thang cuối cùng.‬
‪[재수의 웃음]‬
‪[주리의 어색한 웃음]‬
‪[재수의 헛기침]‬ ‪[주리의 한숨]‬
‪[재수의 시원한 숨소리]‬
‪저기‬‪Mọi thứ vẫn tốt chứ?‬
‪잘 지내죠?‬‪Mọi thứ vẫn tốt chứ?‬
‪아, 예, 보다시피‬‪Cô thấy đấy...‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪강태 씨요‬‪Tôi hỏi về anh Gang Tae.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪(재수)‬ ‪걔야 뭐, 자기 몸 혹사하는‬ ‪재미로다가 잘 살죠‬‪Cậu ta sống bằng việc hành hạ bản thân.‬
‪[인부의 힘주는 숨소리]‬
‪(인부)‬ ‪다쳤어?‬‪Cậu bị thương à?‬
‪아니요‬‪- Không ạ.‬ ‪- Làm từ từ thôi.‬
‪(인부)‬ ‪쉬엄쉬엄햐‬‪- Không ạ.‬ ‪- Làm từ từ thôi.‬
‪그런다고 시급 더 주는 거 아니여‬‪Làm vậy cũng không được tăng lương đâu.‬
‪젊을 때 고생 사서 한다는 거‬ ‪다 개소리여‬‪Chuyện cố gắng khi còn trẻ ấy,‬ ‪tất cả đều là chuyện nhảm nhí.‬
‪아유, 낸중에 봐 봐‬‪Nhìn vào tương lai đi.‬
‪사지 육신 다 곯아서 겔겔대다가‬‪Cả cơ thể sẽ dần trở nên‬ ‪đau nhức và ốm yếu.‬
‪[웃음]‬
‪젊은 사람이 참 뻣뻣햐‬‪Người trẻ đúng là kiên định.‬
‪[상인의 헛기침]‬
‪[상인의 헛기침]‬
‪(상인)‬ ‪자, 다들 회의 시작합시다‬‪Nào, mọi người bắt đầu đi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(직원1)‬ ‪아, 예‬ ‪[직원1의 헛기침]‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(직원2)‬ ‪모니터 결과인데요‬‪Liên quan đến tranh minh họa.‬
‪대부분의 의견이 이 일러스트가‬‪Đa số ý kiến cho rằng‬ ‪tranh minh họa này‬ ‪đem tới cảm giác kỳ cục.‬
‪너무 그로테스크한 느낌이라고...‬‪tranh minh họa này‬ ‪đem tới cảm giác kỳ cục.‬
‪(직원3)‬ ‪아, 그, 가뜩이나 작가님‬ ‪[놀란 신음]‬‪Hơn nữa, lần nào sách của nhà văn‬ ‪cũng vấp phải bình luận trái chiều.‬
‪매번 잔혹성 논란 있었는데‬‪Hơn nữa, lần nào sách của nhà văn‬ ‪cũng vấp phải bình luận trái chiều.‬
‪이번엔 삽화도 한몫하는 거 같아서‬ ‪걱정이...‬‪Hơn nữa, lần nào sách của nhà văn‬ ‪cũng vấp phải bình luận trái chiều.‬ ‪Lần này tranh minh họa cũng đủ‬ ‪gây tranh cãi, nên tôi lo...‬
‪(상인)‬ ‪그래, 그럼 그, 2쇄부턴‬‪Đúng. Vậy từ lần in thứ hai...‬
‪그대로 가‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Cứ để vậy đi.‬
‪어, 그, 그대로 쭉 가고‬‪Ừ, cứ để thế đi.‬
‪(상인)‬ ‪자, 다음 안건‬‪Còn gì nữa không?‬
‪미국에서 애니메이션으로‬ ‪제작하기로 한 작가님 책요‬‪Sách của chị ấy sẽ được chuyển thể‬ ‪thành hoạt hình ở Mỹ...‬
‪뭐, 그, '미운 개의 새끼'?‬ ‪[개가 왈왈 짖는 효과음]‬‪Cuốn ‎Con của chú chó đáng ghét‎ à?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪- (상인) 어‬ ‪- (승재) 그거, 담당자 연락 왔는데‬‪Người phụ trách đã liên hệ.‬
‪개에서 고양이 캐릭터로 수정한...‬ ‪[고양이 울음 효과음]‬‪Họ nói muốn thay nhân vật chó thành mèo.‬
‪개로 하라 그래‬‪Bảo họ làm về chó.‬
‪바꾸면 계약 파기한다고‬‪Nếu thay đổi thì sẽ hủy hợp đồng.‬
‪야, 문영아, 그러면 우리 쪽에‬ ‪피해가 어마무시하게 이게...‬‪Mun Yeong à, nếu làm vậy phía chúng ta‬ ‪cũng sẽ tổn thất rất lớn.‬
‪손해날래, 죽을래?‬‪Chịu tổn thất hay muốn chết?‬
‪[헛기침]‬
‪(상인)‬ ‪야, 유승재!‬‪Này, Yoo Seung Jae!‬ ‪Sao cô dám đổi chó thành mèo‬
‪너 어디 감히 그, 작가 허락도 없이‬‪Này, Yoo Seung Jae!‬ ‪Sao cô dám đổi chó thành mèo‬
‪개를 고양이로 둔갑시켜, 어?‬‪khi chưa được tác giả cho phép?‬
‪엄연히 종이 다른데, 어?‬‪Sẽ khác với truyện đấy.‬
‪그, 오리지널대로 그, 가라 그래, 어‬‪Cứ làm đúng theo nguyên tác đi.‬
‪(상인)‬ ‪어, 가려고?‬‪Cô về à?‬
‪[개가 왈왈 짖는 효과음]‬‪Cô về à?‬
‪내일 출판 기념 사인회‬ ‪한 시간 내로 끝내‬‪Buổi ký tặng ngày mai‬ ‪phải kết thúc trong một tiếng.‬
‪(문영)‬ ‪뭐든 빨리 끝내는 게 신상에 좋을 거야‬‪Kết thúc nhanh chừng nào‬ ‪thì tốt chừng nấy.‬
‪승재 씨‬‪Nhỉ, cô Seung Jae?‬
‪[거친 숨을 내뱉는다]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(승재)‬ ‪여보세요?‬‪Alô.‬
‪어, 삼촌‬‪Chú à, chú điều tra một người giúp cháu.‬
‪누구 뒷조사 좀 해 줘라‬‪Chú à, chú điều tra một người giúp cháu.‬
‪알지‬‪Cháu biết. Bảo vệ và phục vụ nhân dân‬ ‪thì không làm vậy được.‬
‪민중의 지팡이가 그럼 안 되지‬‪Cháu biết. Bảo vệ và phục vụ nhân dân‬ ‪thì không làm vậy được.‬
‪그, 삼촌 아는 사람들 중에‬‪Vậy chú có quen nhân viên Cơ quan Tình báo‬
‪국정원 요원이나 그, 뭐지?‬‪Vậy chú có quen nhân viên Cơ quan Tình báo‬ ‪hay là nhân viên văn phòng thám tử không?‬
‪어, 흥신소 직원 같은...‬ ‪[통화 종료음]‬‪hay là nhân viên văn phòng thám tử không?‬
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪[발을 동동 구르며]‬ ‪어떡해, 무서워‬‪Làm sao đây?‬
‪(관리자)‬ ‪그래, 수고했어‬‪Cậu vất vả rồi.‬
‪[돈 봉투를 부스럭 받는다]‬ ‪그동안 일당백이었는데 아쉽네‬‪Cậu vất vả rồi.‬ ‪Thời gian qua cậu đã làm việc‬ ‪bằng 100 người. Tiếc quá.‬
‪(인부)‬ ‪강태 씨‬‪Cậu Gang Tae.‬
‪밖의 누가 찾는디?‬‪Ngoài kia có ai đó tìm cậu.‬
‪[차분한 음악]‬
‪손은 왜 그래요?‬‪Tay anh sao vậy?‬
‪아...‬
‪일하다 조금 다쳤어요‬‪Tôi bị thương lúc làm việc.‬
‪(주리)‬ ‪아...‬
‪[주리가 캔을 쉭 딴다]‬
‪[강태의 멋쩍은 숨소리]‬
‪땀을 많이 흘려서‬‪Tôi đổ nhiều mồ hôi.‬
‪재수 씨한테 들었어요, 여기 있다고‬‪Anh Jae Su cho tôi biết là anh ở đây.‬
‪아...‬‪Ra vậy.‬
‪(주리)‬ ‪또 이사 간다면서요‬‪Anh lại chuyển nhà à?‬
‪여기저기 미련 없이 훌훌 떠나는 거‬ ‪좀 부러워요‬‪Tôi thấy ghen tị vì anh cứ đi tới nơi này‬ ‪nơi khác, không gắn bó với nơi nào cả.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪갈 병원은 정했어요?‬‪Anh quyết định tới bệnh viện nào chưa?‬
‪어디든 있겠죠‬‪Sẽ có chỗ cần người thôi.‬
‪(강태)‬ ‪다행인지 불행인지‬‪Không biết là may mắn hay bất hạnh,‬
‪정신 병원은 계속 늘어나니까‬‪nhưng số bệnh viện tâm thần đang tăng lên.‬
‪우리 병원도 지금 경력 보호사 뽑는데‬‪Chỗ tôi cũng đang tuyển‬ ‪điều dưỡng có kinh nghiệm.‬
‪'괜찮은 병원'이라고 3교대예요‬‪Nó được gọi là Bệnh viện tâm thần Ổn Định.‬ ‪Làm việc theo ba ca.‬
‪(주리)‬ ‪오프는 10일 정도니까‬‪Mỗi tháng được nghỉ khoảng mười ngày,‬
‪원하면 지금처럼 짬 내서‬ ‪알바도 뛸 수 있고‬‪nên nếu muốn, anh có thể làm thêm‬ ‪khi có thời gian rảnh như bây giờ.‬
‪또 뭐, 강태 씨처럼‬‪Có cả trợ cấp cho điều dưỡng có‬ ‪chứng chỉ trợ lý như anh Gang Tae.‬
‪조무사 자격증 있는‬ ‪보호사는 수당도 붙고요‬‪Có cả trợ cấp cho điều dưỡng có‬ ‪chứng chỉ trợ lý như anh Gang Tae.‬
‪어디 있는 병원인데요?‬‪Bệnh viện đó ở đâu vậy?‬
‪성진시요, 우리 고향‬‪Ở thành phố Seongjin, quê chúng ta.‬
‪(주리)‬ ‪강태 씨도 어릴 때 거기 살았다면서요‬‪Nghe nói anh Gang Tae‬ ‪đã sống ở đó hồi còn nhỏ.‬
‪지금은 뭐, 여기저기 재개발돼서‬ ‪시골 느낌도 별로 안 나요‬‪Nghe nói anh Gang Tae‬ ‪đã sống ở đó hồi còn nhỏ.‬ ‪Bây giờ, ở đó tái phát triển,‬ ‪nên đã thay đổi rất nhiều.‬
‪또 얼마 전에‬ ‪멀티플렉스 극장도 생기고...‬ ‪[어두운 음악]‬‪Không lâu trước đây có rạp chiếu phim...‬
‪[물이 뚝뚝 떨어진다]‬‪Không lâu trước đây có rạp chiếu phim...‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪[사이렌이 울린다]‬
‪(어린 강태)‬ ‪[울며]‬ ‪엄마‬‪Mẹ ơi...‬
‪엄마!‬‪Mẹ ơi...‬
‪우리 엄마 어떡해‬‪Mẹ cháu phải làm sao đây?‬
‪엄마‬‪Mẹ ơi...‬
‪엄마, 어떡해‬‪Mẹ ơi, làm sao đây?‬
‪[어린 강태가 울부짖는다]‬ ‪나, 나, 나비가 그랬어‬‪- Mẹ ơi, mẹ mở mắt ra đi mà.‬ ‪- Do bướm làm.‬ ‪Mình đã thấy.‬
‪내가, 내가, 내가 봤어‬‪Mình đã thấy.‬
‪(어린 상태)‬ ‪나비가, 엄마‬‪Mình đã thấy.‬ ‪- Mẹ ơi.‬ ‪- Lũ bướm...‬
‪엄마 어떡해‬‪Mẹ ơi, đừng mà.‬
‪엄마, 엄마 죽였어, 나비가‬‪- Mẹ ơi, mẹ mở mắt ra đi mà.‬ ‪- Con bướm‬
‪나비가 죽였어‬‪- Mẹ ơi, mẹ mở mắt ra đi mà.‬ ‪- Con bướm‬ ‪đã giết mẹ.‬
‪(어린 상태)‬ ‪나비가‬‪Con bướm...‬
‪[한숨]‬
‪(어린 상태)‬ ‪나비가 죽였어, 어‬‪Con bướm đã giết mẹ.‬
‪내, 내가 봤어‬‪Cháu đã nhìn thấy.‬
‪나비가 그랬어‬‪Con bướm đã làm vậy.‬
‪씨...‬
‪(어린 강태)‬ ‪형! 똑바로 말해‬‪Anh! Nói nghiêm chỉnh đi.‬
‪남자야, 여자야?‬‪Là nam hay nữ?‬
‪나이는!‬‪Bao nhiêu tuổi?‬
‪얼굴은!‬‪Mặt mũi thế nào?‬
‪목소리는!‬‪Giọng nói thế nào?‬
‪나, 나비가 말하면‬‪Con bướm bảo nếu nói ra‬
‪나도 죽인댔어‬‪thì nó sẽ giết cả anh.‬
‪(어린 상태)‬ ‪[울며]‬ ‪쫓아와서‬‪Nó sẽ bám theo anh.‬
‪죽인댔어‬‪Nó sẽ tới giết anh!‬
‪(여자1)‬ ‪어린애는 보육 시설에 맡기고‬‪Tôi sẽ giao đứa nhỏ cho trại trẻ mồ côi.‬
‪큰애는‬‪Còn đứa lớn, chắc tôi sẽ giao nó‬ ‪cho trại trẻ cần được chăm sóc đặc biệt.‬
‪장애 아동 센터에 인계하는 게‬ ‪맞는 거 같아요‬‪Còn đứa lớn, chắc tôi sẽ giao nó‬ ‪cho trại trẻ cần được chăm sóc đặc biệt.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪그게 두 아이를 위해서‬ ‪최선인 거 같아요‬‪Có lẽ làm vậy là tốt nhất cho hai đứa.‬
‪(경찰)‬ ‪네, 부탁드리겠습니다‬‪Vâng. Nhờ chị.‬
‪(어린 강태)‬ ‪형, 가자‬‪Anh à, đi thôi.‬
‪빨리‬‪Nhanh lên.‬
‪[어린 상태의 거친 숨소리]‬
‪(어린 상태)‬ ‪우리 이제 어디 가?‬‪Bây giờ chúng ta đi đâu?‬
‪(어린 강태)‬ ‪나비가 쫓아오지 않는 데로‬‪Tới nơi con bướm không thể tìm đến.‬
‪(어린 상태)‬ ‪멀리?‬‪Xa không?‬
‪(어린 강태)‬ ‪응, 멀리‬‪Có, xa lắm.‬
‪[웃음]‬
‪어?‬
‪(주리)‬ ‪피곤하죠?‬‪Anh mệt lắm nhỉ?‬
‪혼자 와도 됐는데‬‪Tôi về một mình cũng được.‬
‪타요, 새벽에나 도착하겠네‬‪Cô lên xe đi.‬ ‪Đến nơi chắc trời cũng gần sáng.‬
‪갈게요‬‪Tôi đi đây.‬
‪저기, 강태 씨‬‪Anh Gang Tae.‬
‪우리 집에 빈방이 하나 있어요‬‪Nhà tôi có phòng trống.‬
‪(주리)‬ ‪아, 그러니까‬‪Ý tôi là...‬
‪안 쓰는 방인데‬‪Đó là phòng không sử dụng.‬
‪엄마랑 나는 1층에 따로 사니까‬‪Tôi và mẹ ở tầng một.‬
‪그, 혹시 성진시에 내려오게 되면‬‪Nếu anh xuống Seongjin‬
‪집은 따로 안 구해도 될 거 같아요‬‪thì không cần tìm nhà đâu.‬
‪진짜 가야겠다‬‪Tôi đi thật đây.‬
‪신경 써 준 거 고마운데‬‪Cảm ơn cô đã quan tâm tới tôi,‬
‪거긴 안 가요‬‪nhưng tôi sẽ không tới đó.‬
‪왜요?‬‪Tại sao?‬
‪너무 시골이라?‬‪Vì quá "nông thôn" sao?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪시골이라‬‪Vì là nông thôn.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(재수)‬ ‪[술 취한 목소리로]‬ ‪주리 씨, 그거 알아요?‬‪Cô Ju Ri biết chuyện này không?‬
‪강태 그 불쌍한 놈은요‬‪Cái tên Gang Tae đáng thương đó‬
‪절대로 깊은 인연을 안 만들어요‬‪nhất định không chịu‬ ‪tạo mối quan hệ lâu dài nào.‬
‪어차피 또 어디론가 떠나야 되는데‬‪Bảo là đến lúc nào đó cũng sẽ phải rời đi‬
‪유효 기간 1년짜리 인연을 만들어 봐야‬ ‪뭐 하겠냐고‬‪thì tạo một mối quan hệ‬ ‪kéo dài vỏn vẹn một năm thật vô ích.‬
‪왜 자꾸...‬‪- Sao cứ rời đi...‬ ‪- Đúng thế.‬
‪그러니까‬‪- Sao cứ rời đi...‬ ‪- Đúng thế.‬
‪왜 떠나는 건데요?‬‪Sao anh ấy phải rời đi ạ?‬
‪그게 뭐냐면요‬‪Nếu nói là vì sao...‬
‪뭔데요, 그게?‬‪Lý do là gì?‬
‪그게 다, 다‬‪Tất cả đều do...‬
‪찢어 죽일 놈의 나비‬‪Do con bướm khốn kiếp đó.‬
‪[재수의 힘주는 신음]‬ ‪(재수)‬ ‪나비 새끼...‬‪Do con bướm khốn kiếp đó.‬
‪에이 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪나비?‬‪"Bươm bướm" sao?‬
‪[자동차 경적]‬
‪나비?‬‪Bướm?‬
‪[문영이 흥얼거린다]‬
‪[차분한 음악]‬
‪(문영)‬ ‪다음에 또 봐‬‪Lần sau lại gặp nhé.‬
‪(강태)‬ ‪그럴 리가‬‪Không có chuyện đó đâu.‬
‪[상태가 코를 드르릉 곤다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(상태)‬ ‪'넌 크리스마스 선물로 뭐 받고 싶니?'‬ ‪[TV 속 캐릭터가 똑같이 말한다]‬‪- "Bạn thích quà Giáng Sinh nào?‬ ‪- Bạn thích quà Giáng Sinh nào?‬
‪'곰 인형? 쿠키? 캔디? 케이크?'‬‪- Gấu bông, bánh quy hay kẹo?‬ ‪- Gấu bông, bánh quy hay kẹo?‬
‪[상태가 계속 중얼거린다]‬ ‪[TV 소리가 계속 흘러나온다]‬‪- Búp bê?"‬ ‪- Búp bê?‬ ‪- "Đừng sử dụng riêng lẻ!‬ ‪- Đừng sử dụng riêng lẻ!‬
‪(상태)‬ ‪[TV 광고 멘트를 따라하며]‬ ‪'따로 쓰지 마세요'‬‪- "Đừng sử dụng riêng lẻ!‬ ‪- Đừng sử dụng riêng lẻ!‬
‪'두피와 모발 건강을 한 번에'‬‪- Chăm sóc sức khỏe tóc và da đầu...‬ ‪- Chăm sóc sức khỏe tóc và da đầu...‬ ‪- ...chỉ bằng một sản phẩm.‬ ‪- ...chỉ bằng một sản phẩm.‬
‪한 번에!‬‪- ...chỉ bằng một sản phẩm.‬ ‪- ...chỉ bằng một sản phẩm.‬
‪'탈모 이제 안녕'‬‪- Từ giờ hãy tạm biệt rụng tóc".‬ ‪- Từ giờ hãy tạm biệt rụng tóc.‬
‪탈모 안녕‬‪- Từ giờ hãy tạm biệt rụng tóc".‬ ‪- Từ giờ hãy tạm biệt rụng tóc.‬
‪[물이 쏴 나온다]‬ ‪모발 안녕‬‪- Từ giờ hãy tạm biệt rụng tóc".‬ ‪- Từ giờ hãy tạm biệt rụng tóc.‬ ‪Tạm biệt rụng tóc!‬
‪[통화 연결음]‬‪Tạm biệt rụng tóc!‬
‪[TV에서 웅장한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(상태)‬ ‪'격조 높은 남아의 체취'‬‪"Hương vị đàn ông thanh lịch".‬
‪[상태의 개운한 신음]‬ ‪(TV 속 남자)‬ ‪쾌남!‬‪Thành người đàn ông tuyệt vời.‬
‪(상태)‬ ‪'쾌남'‬‪"Thành người đàn ông tuyệt vời".‬
‪(상태)‬ ‪고문영 작가님, 좋아! 좋아!‬ ‪[통화 연결음]‬‪Mình thích nhà văn Ko Mun Yeong!‬ ‪Mình thích cô ấy!‬
‪[상태가 흥얼거린다]‬‪Mình thích nhà văn Ko Mun Yeong!‬ ‪Mình thích cô ấy!‬
‪재수야, 제발‬‪Jae Su à, xin cậu đó!‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[울먹이며]‬ ‪강태...‬‪Đừng lo, Gang Tae. Cậu còn có mình.‬
‪너한텐 내가 있어‬‪Đừng lo, Gang Tae. Cậu còn có mình.‬
‪[코를 드르릉 곤다]‬
‪[삐 소리가 흘러나온다]‬
‪(상태)‬ ‪냄새와 세균까지 한 번에‬‪"Khử sạch mùi hôi và vi khuẩn‬ ‪trong một lần xịt".‬
‪한 번에, 한 번에‬‪Trong một lần xịt! Xong!‬
‪끝!‬‪Trong một lần xịt! Xong!‬
‪재수 씨, 재수 씨, 재수 씨 언제 와?‬‪Jae Su! Khi nào Jae Su đến?‬
‪아, 재수 씨, 재수 씨‬ ‪[밝은 음악]‬‪Trời ạ, Jae Su...‬
‪재수 씨‬ ‪[난감한 웃음]‬‪Jae Su.‬
‪[상태의 놀란 신음]‬‪Chao ôi, cao quá.‬
‪엄청, 엄청, 엄청 커‬‪Chao ôi, cao quá.‬
‪- 자, 받으세요‬ ‪- (상태) 고맙습니다‬‪- Tặng anh.‬ ‪- Cảm ơn ạ!‬
‪"봄의 시작"‬
‪[새가 지저귀는 효과음]‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪[경쾌한 음악]‬‪Anh bạn. Đi đâu thế?‬
‪(상태)‬ ‪앗, 차가워, 차가워, 차가워‬‪Ướt hết rồi!‬
‪[새가 지저귀는 효과음]‬‪Ướt hết rồi!‬
‪형, 뛰지 마!‬‪Anh ơi, đừng chạy!‬
‪(상태)‬ ‪어, 좌우를 살펴, 안전하게‬‪Quan sát trước sau thật kỹ,‬ ‪một cách an toàn.‬
‪안전한 자동차, 안전‬‪Quan sát trước sau thật kỹ,‬ ‪một cách an toàn.‬
‪[들뜬 목소리로]‬ ‪청색 바지 입었어‬ ‪청바지, 청바지, 청바지‬‪Quan sát trước sau thật kỹ,‬ ‪một cách an toàn.‬ ‪Quần màu xanh là quần jeans. Quần jeans.‬
‪기분 좋아, 좋아‬‪Vui quá xá.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪(아이1)‬ ‪이운재요‬‪Vui quá xá.‬ ‪Em là Lee Un Jae ạ.‬
‪[신나는 음악]‬‪Em là Lee Un Jae ạ.‬
‪[팬들의 환호]‬
‪(여자2)‬ ‪감사합니다‬‪Em cảm ơn ạ!‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪하나, 둘‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[상태의 들뜬 숨소리]‬
‪[남자들이 대화한다]‬ ‪[상태의 신난 신음]‬‪- Ồ, nó đây hả?‬ ‪- Trời ơi!‬
‪[남자들의 놀란 탄성]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Này! Làm gì vậy hả?‬
‪- (강태) 죄송합니다‬ ‪- (남자1) 예‬‪- Xin lỗi!‬ ‪- Không sao.‬
‪[상태의 당황한 신음]‬
‪(강태)‬ ‪아, 아, 형, 형‬‪- Không phải ở đó, anh à.‬ ‪- Ừ.‬
‪[상태의 거친 숨소리]‬ ‪형, 형, 형‬‪Anh!‬
‪- 잘 들어‬ ‪- (상태) 어‬‪- Anh nghe kỹ nhé!‬ ‪- Ừ.‬
‪- 저기 복도 끝의 화장실 보이지?‬ ‪- (상태) 어? 어‬‪- Anh thấy nhà vệ sinh ở bên kia chứ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 화장실 봤어?‬ ‪- (상태) 어‬‪- Anh nhìn thấy chưa?‬ ‪- Ừ.‬
‪어, 이따 형이 사인받고 있을 때‬‪Được rồi. Lúc anh đi nhận chữ ký,‬
‪나는 딱 저만큼 떨어져서‬ ‪보고 있을 테니까‬‪em sẽ đứng cách anh một khoảng như vậy.‬
‪형은 그 여자 사인 받고‬‪- Anh nhận chữ ký...‬ ‪- Tác giả Ko Mun Yeong?‬
‪- 고문영 작가님‬ ‪- (강태) 그래‬‪- Anh nhận chữ ký...‬ ‪- Tác giả Ko Mun Yeong?‬ ‪Đúng vậy.‬ ‪Nhận chữ ký của tác giả Ko Mun Yeong,‬
‪고문영 작가님 사인 받고‬‪Đúng vậy.‬ ‪Nhận chữ ký của tác giả Ko Mun Yeong,‬
‪사진 찍은 다음에‬ ‪곧바로 집에 돌아가는 거다?‬‪Đúng vậy.‬ ‪Nhận chữ ký của tác giả Ko Mun Yeong,‬ ‪sau đó chụp hình,‬ ‪rồi chúng ta về nhà đấy nhé.‬
‪약속 지키면 내가 뭐 해 준다고?‬‪Giữ lời hứa sẽ được gì?‬
‪'공룡대백과사전' 사 줘요‬‪Bách khoa toàn thư về khủng long.‬
‪형, 형, 뛰지 마, 형‬‪Anh, đừng chạy! Anh ơi!‬
‪(강태)‬ ‪천천히, 천천히‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Từ từ!‬
‪[강태와 상태의 놀란 신음]‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Từ từ!‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪[상태의 다급한 신음]‬
‪(강태)‬ ‪형, 형‬‪Anh!‬
‪줄, 줄‬‪Xếp hàng.‬
‪- (강태) 형, 여기 줄 서 있어‬ ‪- (상태) 어‬‪- Anh xếp hàng ở đây, nhé?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 나 요만큼만 떨어져 있을게‬ ‪- (상태) 어‬‪- Em ra đằng kia đứng nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪[카메라 셔터음이 계속 울린다]‬
‪(평론가)‬ ‪엄마는 추리 소설의 여왕‬‪Mẹ là Nữ hoàng tiểu thuyết tội phạm.‬
‪딸은 아동 문학의 여왕‬‪Con gái là Nữ hoàng văn học thiếu nhi.‬
‪참 대단들 해‬‪Đúng là gia đình tài giỏi!‬
‪[상인의 웃음]‬
‪아유, 그, 바쁜 분이 여긴 웬일이세요?‬‪Ôi trời, người bận rộn như anh‬ ‪đến đây có việc gì vậy?‬
‪신간이 나왔는데 당연히 축하해 줘야지‬‪Tôi phải đến chúc mừng‬ ‪buổi phát hành sách mới chứ.‬
‪명색이 내가‬ ‪고문영 전담, 응, 평론가 아니야?‬‪Danh hào của tôi là nhà phê bình‬ ‪chuyên trách của Ko Mun Yeong mà.‬
‪아, 예‬‪Vâng! Đúng vậy.‬
‪[웃으며]‬ ‪예, 그렇죠‬‪Vâng! Đúng vậy.‬
‪(평론가)‬ ‪이야...‬‪Vâng! Đúng vậy.‬
‪아동 문학 베스트셀러 10위 안에‬ ‪무려 일곱 권이라‬‪Top mười ấn phẩm bán chạy nhất của văn học‬ ‪thiếu nhi thì có tới bảy quyển của cô ấy.‬
‪[어두운 음악]‬‪Top mười ấn phẩm bán chạy nhất của văn học‬ ‪thiếu nhi thì có tới bảy quyển của cô ấy.‬ ‪TỰA SÁCH CỦA THÁNG‬
‪(평론가)‬ ‪진짜 끝내준다, 어?‬‪Đúng là quá đỉnh!‬
‪고문영 그, 얼굴발?‬‪Có khi nào‬ ‪nhờ vào gương mặt của Ko Mun Yeong không?‬
‪(상인)‬ ‪아이, 이 얼굴발이 아니라 글발이죠‬‪Tất nhiên là không phải nhờ vào mặt,‬ ‪mà nhờ vào chữ chứ.‬
‪자, 저희 여기서 이러지 마시고‬‪Thôi nào, đừng đứng đây thế này nữa.‬
‪저랑 어디 가셔 가지고‬ ‪[평론가가 숨을 씁 들이켠다]‬‪Cùng tôi đi đâu đó‬ ‪làm vài ly mật ong ngọt ngào nào.‬
‪[혀를 똑 튕기며]‬ ‪달달한 꿀물 한잔하시죠‬‪làm vài ly mật ong ngọt ngào nào.‬
‪(평론가)‬ ‪에헤, 왜 이래‬‪Xem nào! Anh làm sao thế hả?‬
‪(상인)‬ ‪참, 한잔만...‬‪Nào! Tôi bảo là không sao đâu mà.‬
‪[상인과 평론가의 웃음]‬‪Nào! Tôi bảo là không sao đâu mà.‬
‪(평론가)‬ ‪아, 왜 이래, 나 당뇨야‬‪Anh sao vậy hả? Tôi bị tiểu đường mà.‬
‪(상인)‬ ‪아이고, 참, 탈 나는 거 아닙니다‬ ‪실례하겠습니다‬‪Ôi trời. Anh sẽ không bị gì đâu.‬ ‪Cho chúng tôi qua.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[그르렁거리는 효과음]‬
‪(재수)‬ ‪아이, 씨‬
‪[아파하는 신음]‬
‪해가...‬‪Mặt trời?‬
‪부셔, 왜, 부셔‬‪Mấy giờ rồi? Hả?‬ ‪Mấy giờ rồi? Trễ rồi!‬
‪[다급한 신음]‬‪Mấy giờ rồi? Trễ rồi!‬
‪와, 18‬‪Gì vậy? Gọi 18 cuộc hả?‬
‪아, 뒈졌다, 씨‬‪Mình chết chắc rồi. Chết tiệt!‬
‪아, 나 정말 어떡해‬‪Phải làm sao đây?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪아, 참...‬‪Thật là!‬
‪- (강태) 형, 나 통화 좀 하고 올게‬ ‪- (상태) 어‬‪- Anh! Em đi gọi điện lát rồi quay lại.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 여기 그대로 있어‬ ‪- (상태) 어‬‪- Anh ở yên đây nhé?‬ ‪- Ừ.‬
‪[설레는 음악]‬
‪[아이2의 아파하는 신음]‬‪Thật là!‬
‪(상태)‬ ‪어, 스테고사우루스‬‪Chà, Stegosaurus.‬ ‪Một con Stegosaurus thật này. Xin chào.‬
‪- 스테고사우루스, 스테고사우루스‬ ‪- (여자3) 어머‬‪Chà, Stegosaurus.‬ ‪Một con Stegosaurus thật này. Xin chào.‬ ‪- Stegosaurus...‬ ‪- Ôi trời!‬
‪(남자2)‬ ‪뭐야?‬‪- Stegosaurus...‬ ‪- Ôi trời!‬
‪스테고사우루스예요, 이거‬‪Đây là Stegosaurus,‬ ‪nghĩa là "thằn lằn mái nhà".‬
‪지붕 도마뱀이라는 뜻이에요‬ ‪지붕 도마뱀이라는 뜻‬‪Đây là Stegosaurus,‬ ‪nghĩa là "thằn lằn mái nhà".‬ ‪Bây giờ cậu đến làm gì nữa?‬
‪(강태)‬ ‪이제 와서 오긴 뭘 와?‬‪Bây giờ cậu đến làm gì nữa?‬
‪(상태)‬ ‪어, 골판, 골판, 그게 등줄기를 따라‬ ‪돋아난 골판이 특징이며‬‪Phiến sừng.‬ ‪Điểm đặc biệt là có phiến sừng‬ ‪mọc trải dài trên lưng‬ ‪và được cho là đã sống ở kỳ Jura muộn.‬
‪어, 쥐라기 후기에‬ ‪그때 살았을 것으로 추정합니다‬‪và được cho là đã sống ở kỳ Jura muộn.‬
‪[상태가 계속 말한다]‬ ‪(여자3)‬ ‪어머, 이 사람 왜 이래‬‪- Các nhà khoa học...‬ ‪- Bị gì vậy?‬
‪뭐야, 당신!‬‪Anh bị gì vậy hả?‬
‪우아, 스테고사우루스 엄청 커, 우아‬‪Trời ơi, con Stegosaurus to lắm.‬
‪이 커다란 덩치에 비해‬ ‪뇌의 크기가 작기 때문에‬‪So với hình thể to lớn‬ ‪thì kích thước não bộ rất nhỏ...‬
‪[아이3의 놀란 탄성]‬ ‪(남자2)‬ ‪절로 안 가?‬‪So với hình thể to lớn‬ ‪thì kích thước não bộ rất nhỏ...‬ ‪Không chịu tránh ra hả?‬
‪[사람들의 놀란 탄성]‬‪- Ôi trời!‬ ‪- Ôi không!‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬ ‪[아이3의 울음]‬‪- Ôi trời!‬ ‪- Ôi không!‬ ‪Tôi cũng có một con thú bông y hệt.‬
‪저도 똑같은 인형 있습니다‬ ‪스테고사우루스 똑같은 인형‬ ‪[어두운 음악]‬‪Tôi cũng có thú bông khủng long y hệt.‬ ‪Stegosaurus của tôi đây.‬
‪(상태)‬ ‪제가, 제가 지은 이 아이의 이름은‬‪Tên mà tôi đặt cho em bé này‬ ‪là Nước mắt...‬
‪어, 눈물이라고...‬‪Tên mà tôi đặt cho em bé này‬ ‪là Nước mắt...‬
‪- (상태) 아!‬ ‪- 좋게 말하니까 못 알아듣지?‬ ‪[사람들의 놀란 탄성]‬‪Tên mà tôi đặt cho em bé này‬ ‪là Nước mắt...‬ ‪Nói tử tế mày nghe không hiểu hả?‬
‪- 머리, 머리, 머리, 머리...‬ ‪- (남자2) 어? 나가, 나, 나가‬‪- Biến đi!‬ ‪- Tóc tôi!‬ ‪- Tóc tôi. Bỏ ra đi mà!‬ ‪- Biến đi.‬
‪- (남자2) 나가! 나가!‬ ‪- (상태) 아, 머리, 머리, 아, 머리‬‪- Biến đi!‬ ‪- Tóc...‬ ‪- Biến đi!‬ ‪- Đừng, tóc...‬
‪(상태)‬ ‪악! 머리 만지지 마!‬‪- Biến đi!‬ ‪- Đừng, tóc...‬ ‪Đừng chạm vào đầu!‬ ‪Đừng chạm vào tóc!‬
‪머리 만지지 마, 머리 만지지 마‬ ‪머리 만지지 마‬ ‪[사람들의 놀란 탄성]‬‪Đừng chạm vào tóc!‬
‪[상태가 계속 중얼거린다]‬‪Đừng chạm vào tóc!‬
‪머리 만지지 마, 머리, 머리, 머리!‬‪Đừng chạm vào tóc!‬ ‪Đừng chạm vào đầu. Đừng chạm...‬
‪[여러 소음이 날카롭게 울린다]‬‪Đừng chạm vào đầu. Đừng chạm...‬ ‪Đầu. Đừng chạm vào đầu!‬
‪[상태가 계속 중얼거린다]‬‪Đầu. Đừng chạm vào đầu!‬ ‪Đừng chạm vào đầu. Đi đi.‬
‪[카메라 셔터음]‬‪Đừng chạm vào đầu. Đi đi.‬
‪[상태가 소리친다]‬‪Đừng chạm vào đầu tôi. Đi đi!‬
‪아, 머리!‬‪Đừng chạm vào đầu tôi. Đi đi!‬
‪[상태가 소리를 지른다]‬‪Đừng chạm vào đầu tôi. Đi đi!‬
‪(강태)‬ ‪잠시만요, 형‬‪Cho tôi qua!‬
‪[상태가 계속 소리를 지른다]‬
‪(강태)‬ ‪미안해, 형, 미안해‬‪- Tóc tôi...‬ ‪- Anh ơi, em xin lỗi!‬ ‪- Anh ta nắm tóc anh.‬ ‪- Em xin lỗi!‬
‪[카메라 셔터음이 계속 울린다]‬ ‪형, 미안해‬‪- Anh ta nắm tóc anh.‬ ‪- Em xin lỗi!‬
‪괜찮아, 괜찮아‬‪Không sao rồi!‬
‪괜찮아, 내가 미안해, 미안해‬ ‪[상태가 중얼거린다]‬‪Không sao rồi! Em xin lỗi!‬
‪미안해‬‪Không sao rồi! Em xin lỗi!‬ ‪- Giờ không sao rồi, anh à.‬ ‪- Không sao rồi, anh xin lỗi.‬
‪괜찮아, 형, 이제 괜찮아‬‪- Giờ không sao rồi, anh à.‬ ‪- Không sao rồi, anh xin lỗi.‬
‪괜찮아‬‪- Giờ không sao rồi, anh à.‬ ‪- Không sao rồi, anh xin lỗi.‬
‪[강태의 거친 숨소리]‬‪Anh không sao rồi.‬
‪(강태)‬ ‪됐어, 괜찮아, 미안해, 미안해‬‪Anh không sao rồi. Anh xin lỗi.‬ ‪Không sao rồi!‬ ‪Em xin lỗi! Em xin lỗi anh!‬
‪(문영)‬ ‪줄까‬‪Có nên giúp...‬
‪말까‬‪hay không?‬
‪줄까‬‪Có nên giúp...‬
‪말까‬‪hay là không?‬
‪[카메라 셔터음이 계속 울린다]‬
‪[상태의 떨리는 신음]‬
‪(문영)‬ ‪어이!‬‪Này!‬
‪[비장한 음악]‬‪Này!‬
‪(문영)‬ ‪사과하지?‬‪Xin lỗi đi chứ?‬
‪[상태가 계속 중얼거린다]‬ ‪해요‬‪Anh đó.‬
‪사과‬‪Xin lỗi đi.‬
‪- 내가 왜 이 자식한테...‬ ‪- (문영) 아니‬‪- Sao tôi phải xin lỗi tên nhãi này?‬ ‪- Không phải. Xin lỗi tôi.‬
‪나한테‬‪- Sao tôi phải xin lỗi tên nhãi này?‬ ‪- Không phải. Xin lỗi tôi.‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪(문영)‬ ‪아저씨 때문에 지금 내 사인회가‬ ‪엉망이 되고 있잖아요‬‪Tại chú mà buổi ký tặng của tôi‬ ‪loạn hết cả lên rồi mà.‬
‪(남자2)‬ ‪그게 왜 나 때문이야? 이 바보 같은...‬ ‪[음 소거 효과음]‬‪Cái đó sao lại tại tôi chứ?‬ ‪Là do tên dở hơi này...‬
‪[남자2의 아파하는 탄성]‬ ‪[사람들의 놀란 탄성]‬‪Cái đó sao lại tại tôi chứ?‬ ‪Là do tên dở hơi này...‬ ‪Trời đất ơi!‬ ‪Ôi trời!‬
‪이렇게 머리끄덩이를 잡는데‬ ‪소리를 안 지를 사람이 있나?‬‪Nắm tóc mà kéo như thế này‬ ‪thì làm gì có ai không la lên chứ?‬
‪[남자2의 아파하는 탄성]‬ ‪[사람들의 놀란 탄성]‬
‪봐, 당신도 지르네‬‪Đau nhỉ? Cũng như anh vậy.‬
‪(남자2)‬ ‪아, 놔, 놔, 놔!‬‪Bỏ ra!‬
‪- (남자2) 아, 놔, 놔‬ ‪- (여자3) 아니, 그러면, 어?‬‪- Bỏ ra.‬ ‪- Vậy chứ‬
‪웬 미친놈이 애한테 해코지를 하는데‬ ‪그냥 가만히 보고만 있어?‬‪tên điên này muốn hại con mình,‬ ‪- chẳng lẽ đứng nhìn thôi sao?‬ ‪- Thôi xong. Mình chết chắc.‬
‪[음 소거 효과음]‬ ‪- 아, 망했다‬ ‪- (문영) 아...‬‪- chẳng lẽ đứng nhìn thôi sao?‬ ‪- Thôi xong. Mình chết chắc.‬
‪(문영)‬ ‪정신과 의사세요?‬ ‪미친 걸 어떻게 아셨대?‬‪Chị là bác sĩ khoa thần kinh sao?‬ ‪Làm sao biết người ta bị điên?‬
‪아, 그거야‬‪Cái đó thì...‬
‪막 말을 막...‬‪Nói chuyện‬
‪(여자3)‬ ‪막 주절주절 막 이상하게 하니까!‬‪Nói chuyện‬ ‪thì cứ lắp ba lắp bắp,‬ ‪nói không đâu vào đâu!‬
‪[코웃음]‬‪thì cứ lắp ba lắp bắp,‬ ‪nói không đâu vào đâu!‬
‪미친년‬‪Mụ điên.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬‪Mụ điên.‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Cô ấy mới nói gì vậy?‬ ‪- Cô ấy sao vậy?‬ ‪- Trời.‬
‪뭐야?‬‪- Cô ấy sao vậy?‬ ‪- Trời.‬ ‪Gì hả?‬
‪아니, 말을 막 주절주절하시길래‬‪Vì chị cứ nói lắp ba lắp bắp mà‬
‪미친년인 줄 알았지‬‪nên tôi cứ tưởng chị là mụ điên.‬
‪(여자3)‬ ‪어머, 어머머, 어머‬‪Trời đất. Mình ơi, mình nghe rồi chứ?‬
‪여보, 여보, 여보‬ ‪들었지, 들었지, 어?‬‪Trời đất. Mình ơi, mình nghe rồi chứ?‬
‪들었죠, 들었죠?‬‪Mọi người cũng nghe phải không?‬ ‪Cô ta vừa chửi thề với tôi đó.‬
‪방금 나한테 상욕한 거, 어?‬‪Mọi người cũng nghe phải không?‬ ‪Cô ta vừa chửi thề với tôi đó.‬
‪(여자3)‬ ‪뭐 해, 빨리 찍어, 찍으라고, 어?‬‪Còn làm gì nữa? Quay lại mau lên.‬
‪(남자2)‬ ‪찍어, 찍어, 찍어, 찍어, 찍어, 찍어!‬‪Đúng thế! Quay đi!‬
‪- (여자3) 어머, 기막혀‬ ‪- (남자2) 찍어, 찍어!‬‪- Ôi trời!‬ ‪- Chụp đi!‬ ‪Thật không thể tin nổi.‬
‪[카메라 셔터음이 계속 울린다]‬
‪[툭툭 소리가 들린다]‬
‪(상태)‬ ‪나는 괜찮은 사람입니다‬ ‪나는 괜찮은 사람입니다‬‪Tôi không sao. Tôi không phải người xấu.‬
‪[훌쩍이며]‬ ‪나는 괜찮은‬
‪사람입니다‬‪Tôi không phải người xấu.‬
‪나는 괜찮은 사람입니다‬ ‪나는 괜찮은...‬‪Tôi không phải người xấu.‬
‪안 들어가?‬‪Anh không vào hả?‬
‪진정되면 형이 알아서 열어 줘‬‪Khi bình tĩnh lại, anh ấy sẽ tự mở cửa.‬
‪그게 언젠데?‬‪Đến khi nào?‬
‪한 시간‬‪Một giờ.‬
‪길면 하루, 이틀‬‪Nếu dài thì một ngày, hai ngày.‬
‪그럼 여기서 날 새우자고?‬‪Ý anh là ngồi đây đếm ngày hả?‬
‪(강태)‬ ‪누가 같이 새우재?‬‪Có ai bảo cô cùng đếm đâu.‬
‪걱정 말고 가서 당신 일이나 수습해‬‪Đừng lo lắng mà xử lý việc của cô đi.‬
‪걱정? 내가 왜? 누굴 걱정해?‬‪Lo lắng? Sao tôi phải vậy? Lo lắng cho ai?‬
‪근데 형 뒷머리가 되게 예민한가 봐‬‪Cơ mà phía sau đầu của anh ta‬ ‪có vẻ rất nhạy cảm đó.‬
‪성감대 그런 거랑 비슷한가?‬‪Giống kiểu vùng nhạy cảm hả?‬
‪아! 폭탄 스위치‬‪À, ngòi bom.‬
‪만지면 펑 터지고 그런 거지?‬‪Chạm vào là nổ, đúng chứ?‬
‪(문영)‬ ‪근데 이발은 또 어떻게 해?‬‪Vậy lúc cắt tóc, phải làm sao?‬
‪또 막‬‪Lẽ nào lại như vậy? "Không!"‬
‪'아, 아, 아, 아, 아' 이럴...‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Lẽ nào lại như vậy? "Không!"‬
‪제발 1절만 해‬‪Đủ rồi đấy, biết chưa?‬
‪이제 제대로 봐 주네?‬‪Giờ mới chịu nhìn thẳng tôi nhỉ?‬
‪[심장 박동 효과음]‬
‪[문영의 웃음]‬ ‪(강태)‬ ‪뭐 하는 짓이야?‬‪Cô làm gì vậy hả?‬
‪모자 쓰지 마‬‪Đừng đội mũ.‬
‪예쁜 얼굴 안 보여‬‪Tôi sẽ không thấy được‬ ‪gương mặt đẹp trai này.‬
‪[웃음]‬
‪왜 빨개져?‬‪Sao lại đỏ mặt?‬
‪[문영의 놀란 숨소리]‬ ‪(문영)‬ ‪아!‬
‪넌 앞머리가 성감대구나, 그렇지?‬‪Tóc mái là vùng nhạy cảm của anh hả?‬ ‪Đúng chứ?‬
‪[웃음]‬
‪(평론가)‬ ‪어이, 고 작가‬‪Này! Tác giả Ko!‬
‪그새 또 한 건 했던데?‬‪Nghe nói cô lại gây rối nữa.‬
‪이 대표 이번엔 똥줄 제대로 빠지겠어‬‪Lần này Giám đốc Lee‬ ‪gặp phiền toái chắc rồi.‬
‪(상인)‬ ‪아유, 진짜!‬‪Ôi trời! Thật là!‬
‪아유, 왜 이 원수는 꼭 내가 없을 때만‬ ‪사달을 내고 지랄이야!‬‪Sao cứ đúng lúc không có tôi‬ ‪thì lại gây chuyện chứ hả?‬
‪[상인의 거친 숨소리]‬‪Sao cứ đúng lúc không có tôi‬ ‪thì lại gây chuyện chứ hả?‬
‪요새 그, 보호사 등장할 때마다‬ ‪그러는 거...‬‪Dạo này, mỗi khi có điều dưỡng đó tham gia‬ ‪thì lại như vậy.‬
‪[발을 쿵 구르며]‬ ‪야, 그걸 아는 놈이, 어?‬‪Dạo này, mỗi khi có điều dưỡng đó tham gia‬ ‪thì lại như vậy.‬ ‪Này! Cô là người biết‬
‪그 두 사람 못 만나게 안 뜯어말리고‬ ‪뭐 했어, 어?‬‪mà lại để hai người đó gặp mặt.‬ ‪Rốt cuộc cô đã làm gì hả?‬
‪아유, 진짜, 씨, 월급 아까워, 씨‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Ôi trời! Thật là! Không đáng tiền lương!‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[엘리베이터 문이 쓱 열린다]‬ ‪[안내 음성]‬ ‪1층입니다‬‪Ừ! Phóng viên Kim.‬
‪어, 김 기자‬‪Ừ! Phóng viên Kim.‬
‪아유, 아니야‬‪Ôi trời! Không phải đâu.‬ ‪Cô ấy không có nói "mụ điên".‬
‪'미친년'이 아니라‬‪Ôi trời! Không phải đâu.‬ ‪Cô ấy không có nói "mụ điên".‬
‪'아, 나 진짜 미치겠네'라고‬ ‪했다는데, 뭐‬‪Ôi trời! Không phải đâu.‬ ‪Cô ấy không có nói "mụ điên".‬ ‪Cô ấy nói,‬ ‪"Trời ạ, chắc mình điên mất thôi" mà.‬
‪한국말이, 어?‬ ‪아 다르고 어 다르잖아‬‪Tiếng Hàn nhiều lúc nói a nghe thành ô mà.‬
‪[개가 왈왈 짖는 효과음]‬ ‪저 새끼‬‪Cái tên chết tiệt này!‬
‪(평론가)‬ ‪애인?‬‪Người yêu của cô hả?‬
‪[탄성]‬‪Cô cũng được phép hẹn hò hả?‬
‪연애도 해?‬‪Cô cũng được phép hẹn hò hả?‬
‪꿀물 먹었으면 입 다물고 가지?‬‪Uống nước mật ong rồi‬ ‪thì ngậm miệng mà về đi.‬
‪이야, 인상 쓰니까‬ ‪얼굴이 엄마랑 아주 똑같네‬‪Này, nhìn mới thấy cô giống mẹ quá nhỉ.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(평론가)‬ ‪엄마가 글도 잘 쓰고‬‪Mẹ cô không những viết văn hay,‬
‪참 섹시했는데‬‪mà còn rất là quyến rũ nữa.‬
‪모녀라 그런가 여러모로 닮았어‬‪Có phải là do mẹ con không‬ ‪mà có nhiều nét giống đấy.‬
‪헛소리 치우고 당신 갈 길이나 가지?‬‪Đừng nói nhảm.‬ ‪Tiếp tục đi đường của anh đi.‬
‪지금이야 좋겠지‬‪Đang yêu thắm thiết nhỉ?‬
‪[평론가가 숨을 들이켠다]‬
‪(평론가)‬ ‪근데 조심하는 게 좋을걸?‬‪Nhưng tốt hơn là cậu nên cẩn thận đó.‬
‪유명 소설가였던 엄마는‬ ‪어느 날 갑자기‬‪Người mẹ tác giả tiểu thuyết nổi tiếng‬ ‪một ngày nào đó đột nhiên‬
‪사망 소식이 들려왔고‬‪báo tin là đã chết.‬
‪잘나가던 건축가 아빠는‬ ‪머리가 회까닥해서‬‪Người bố kiến trúc sư giỏi giang‬ ‪đột nhiên bị điên‬
‪정신 병원에 감금됐다는데‬‪và bị nhốt ở bệnh viện tâm thần.‬
‪그러면 나중에 당신은 어떻게 되려나?‬‪Nếu vậy thì sau này‬ ‪cậu sẽ như thế nào nhỉ?‬
‪이 여자랑 엮이면 끝이 다 안 좋아‬‪Dây vào cô ta‬ ‪sẽ chẳng có kết cuộc tốt đẹp đâu.‬
‪명심하쇼‬‪Cậu nhớ đó.‬
‪[평론가가 휘파람을 분다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪이거 놔‬‪Bỏ tay ra.‬
‪가지 마‬‪Đừng đi.‬
‪나 좋아해?‬‪Anh thích tôi sao?‬
‪책임질 거야?‬‪Sẽ chịu trách nhiệm chứ?‬
‪감당할 수 있어?‬‪Gánh vác nổi không?‬
‪네가 뭔데 날 붙잡아?‬‪Anh là ai mà giữ tôi lại hả?‬
‪[손을 탁 뿌리친다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[한숨]‬
‪역시‬‪Quả nhiên.‬
‪쫓아올 줄 알았어‬‪Tôi đã biết cô sẽ đuổi theo.‬
‪(평론가)‬ ‪내가 자기 글을 참 오래 봤잖아‬‪Tôi đã đọc văn của cô từ lâu rồi mà.‬
‪글 보면‬‪Một khi đọc sách‬
‪작가 정신 세계가 다 읽혀요‬‪cũng sẽ đọc được‬ ‪thế giới nội tâm của tác giả đó.‬
‪그럼 이제‬‪Nếu vậy chắc anh cũng đọc được‬ ‪hành động tiếp theo của tôi.‬
‪내가 무슨 짓을 할지도 읽었겠네?‬‪Nếu vậy chắc anh cũng đọc được‬ ‪hành động tiếp theo của tôi.‬
‪[헛웃음]‬
‪나 건들지 마‬‪Đừng có động vào tôi.‬
‪혼자 안 죽어‬‪Tôi không chết một mình đâu.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪너랑 이 대표 싹 다 끌어안고 간다‬‪Tôi sẽ kéo cả cô và Giám đốc Lee‬ ‪đi theo luôn đó.‬
‪내 별명이 왜 논개겠어?‬‪Cô nghĩ vì sao tôi‬ ‪có biệt danh là Bình Đểu hả?‬
‪논평 분야의 개자식‬‪Bình luận đểu‬
‪그래서 논개 아니야?‬‪nên cũng đểu cán, không phải sao?‬
‪[헛웃음]‬
‪내가 펜 한번 들면‬ ‪너 이 바닥에서 매장이야‬‪Tôi mà cầm bút lên‬ ‪thì sự nghiệp cô tiêu ngay.‬
‪(평론가)‬ ‪알 텐데‬‪Cô biết mà.‬
‪동심이 뭔지도 모르는‬ ‪안티 소셜 인격 장애자가‬‪Một đứa bé bị rối loạn nhân cách‬ ‪chống đối xã hội không biết tuổi thơ là gì‬
‪아동 문학을 쓴다?‬‪lại đi viết truyện thiếu nhi?‬
‪하...‬
‪이 코미디가 세상에 밝혀지면‬ ‪어떻게 될까?‬‪Vở hài kịch này mà công bố cho thế giới‬ ‪thì sẽ thế nào nhỉ?‬
‪원하는 게 뭐야?‬‪Cái anh muốn là gì?‬
‪이제 꿀물이 좀‬‪Bây giờ tôi cũng bắt đầu...‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(평론가)‬ ‪질리네?‬‪ngán nước mật ong rồi.‬
‪아, 그냥 네가‬‪Cô chỉ cần...‬
‪내 비위 좀 잘 맞춰 주면, 어?‬‪thỏa mãn sự thèm ăn của tôi thôi...‬
‪좋겠는데‬‪thì mọi chuyện sẽ tốt đẹp.‬
‪[몽환적인 음악]‬
‪[침을 꿀꺽 삼킨다]‬
‪그거야 쉽지‬‪Thật đáng tiếc.‬
‪근데 펜은‬‪Nếu nói về bút,‬
‪나도 들 수 있거든?‬‪tôi cũng biết dùng sơ sơ đó.‬
‪[격정적인 음악]‬ ‪[평론가의 놀란 탄성]‬
‪[평론가의 비명]‬
‪[평론가의 비명]‬
‪[평론가의 거친 숨소리]‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪잘 가‬ ‪[평론가의 비명]‬‪Đi vui vẻ.‬
‪[괴로운 신음]‬
‪[몽환적인 음악]‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪(평론가)‬ ‪야, 이 악마 같은 년아!‬‪Người phụ nữ như ác ma kia!‬
‪두고 봐, 내가 너희‬‪Chờ đó! Tao sẽ chôn hết tất cả bọn mày...‬
‪싹 다 갈아...‬‪Chờ đó! Tao sẽ chôn hết tất cả bọn mày...‬
‪(구조대원)‬ ‪목에 힘 빼세요‬‪Chờ đó! Tao sẽ chôn hết tất cả bọn mày...‬ ‪Thả lỏng cổ đi ạ.‬
‪[평론가가 웅얼거린다]‬‪Thả lỏng cổ đi ạ.‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪에이 씨, 깨끗이 확 뒈졌어야 됐는데‬‪Chết tiệt! Lẽ ra hắn phải chết‬ ‪cho gọn gàng vào chứ?‬
‪(문영)‬ ‪죽어 마땅한 쓰레기들은‬ ‪왜 하나같이 명줄이 긴가 몰라‬‪Tên rác rưởi đáng chết đó‬ ‪sao mạng dài thế không biết.‬
‪염병할, 씨‬‪Tên biến thái.‬
‪(강태)‬ ‪거기 서‬‪Đứng lại đó!‬
‪뭐 하는 거야?‬‪Anh đang làm gì vậy hả?‬
‪심호흡해‬‪Hít thở sâu đi.‬
‪[문영이 숨을 후 내뱉는다]‬
‪더 깊이‬‪Sâu nữa.‬
‪[심호흡]‬
‪- 뭐 하는 거...‬ ‪- (강태) 눈 감아‬‪- Anh đang làm...‬ ‪- Nhắm mắt lại.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(강태)‬ ‪스스로 통제가 안 될 땐‬‪Khi không thể tự kiểm soát bản thân,‬
‪이렇게 양팔을 엑스 자로 교차해서‬‪hãy để chéo tay lên vai như thế này.‬
‪양쪽 어깨를 번갈아서 토닥여 줘‬‪Sau đó luân phiên vỗ về vai như thế này.‬
‪이러면 격했던 감정이 좀 진정될 거야‬‪Làm thế này sẽ kiềm được‬ ‪cảm xúc quá khích.‬
‪이게 뭔데?‬‪Đây là cái gì?‬
‪나비 포옹법‬‪Phương pháp Ôm kiểu Bướm.‬
‪[상태가 훌쩍인다]‬
‪(강태)‬ ‪트라우마 환자들한테 추천하는‬ ‪자가 치료법이야‬‪Là phương pháp trị liệu‬ cho những bệnh nhân bị chấn thương tâm lý.
‪뒤에서 이러는 건 내 취향 아니야‬‪Tôi không thích ai đứng phía sau.‬
‪트라우마는‬‪Trị liệu chấn thương tâm lý‬
‪이렇게 앞에서 마주 봐야지‬‪thì phải đối mặt thế này,‬
‪뒤에서 보듬는 게 아니라‬‪chứ không phải vỗ về từ đằng sau.‬
‪(문영)‬ ‪갑자기 왜 도망쳐?‬‪Sao đột nhiên lại bỏ chạy?‬
‪(강태)‬ ‪형한테 가는 거야‬‪Tôi đi đến chỗ anh tôi.‬
‪(문영)‬ ‪천천히 가, 발 아파‬‪Đi từ từ thôi. Chân tôi đau.‬
‪야‬‪Này!‬
‪야‬‪Này!‬
‪야!‬‪Này!‬
‪나 화나게 하지 마, 터져‬‪Đừng để tôi cáu, tôi sẽ nổ đấy.‬
‪그래서 나비 포옹 알려 줬잖아‬‪Dạy "ôm kiểu bướm" rồi mà.‬
‪그깟 걸로는 어림도 없어‬‪Thứ đó vẫn chưa đủ.‬
‪네가 내 안전핀 해라‬‪- Hãy là chốt an toàn của tôi.‬ ‪- Sao?‬
‪뭐?‬‪- Hãy là chốt an toàn của tôi.‬ ‪- Sao?‬
‪(문영)‬ ‪내가 펑 안 터지게‬‪Hãy giữ chặt để tôi không nổ tung.‬
‪네가 꽉 붙잡고 있으라고‬‪Hãy giữ chặt để tôi không nổ tung.‬
‪아깐 잡지 말라며‬‪Vừa bảo tôi đừng giữ mà.‬
‪무슨 자격으로 잡냐 안 그랬어?‬‪Tôi không có tư cách mà.‬
‪오, 뒤끝‬‪Để bụng thế.‬
‪어, 있어, 뒤끝‬‪Ừ, để bụng đấy.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪그래서 지금 자격 주잖아‬‪Vậy tôi cho anh tư cách‬
‪고문영 안전핀‬‪là chốt an toàn của Ko Mun Yeong.‬
‪그걸 왜 내가 해?‬‪Sao tôi phải làm vậy chứ?‬
‪보호사니까‬‪Vì anh là điều dưỡng mà.‬
‪(문영)‬ ‪위험인물 마크하고 지키는 게‬ ‪보호사 일 아니야?‬‪Làm điều dưỡng là để mắt và bảo vệ‬ ‪người gặp nguy mà?‬
‪딴 데 가서 알아봐‬‪Tìm chỗ khác đi.‬
‪(문영)‬ ‪돈 많이 줄게‬‪Tôi sẽ trả nhiều tiền.‬ ‪Anh muốn bao nhiêu?‬
‪얼마야? 얼마면 돼?‬‪Tôi sẽ trả nhiều tiền.‬ ‪Anh muốn bao nhiêu?‬
‪완치돼서 떠나는 환자들한테‬ ‪우리가 늘 하는 말이 있어‬‪Chúng tôi hay nói với bệnh nhân‬ ‪khỏi bệnh xuất viện.‬
‪뭔데?‬‪Nói gì?‬
‪다신 보지 말자‬‪Đừng gặp lại nữa.‬
‪[차분한 음악]‬
‪제발‬‪Làm ơn‬
‪보지 말자‬‪đừng gặp nữa.‬
‪(강태)‬ ‪그러니까 여기까지만 해‬‪Tôi muốn cô ngừng lại.‬
‪더는 따라오지 마‬‪Đừng theo tôi nữa.‬
‪[버튼음]‬
‪(문영)‬ ‪근데 나 환자 아닌데?‬‪Tôi đâu phải bệnh nhân.‬
‪[강태의 한숨]‬‪Tôi đâu phải bệnh nhân.‬
‪(문영)‬ ‪'다신 보지 말자'‬‪"Đừng gặp lại nữa"‬
‪그거 환자들한테 하는 작별 인사라며‬‪là lời tạm biệt bệnh nhân mà,‬
‪난 멀쩡해‬‪là lời tạm biệt bệnh nhân mà,‬ ‪mà tôi thì bình thường.‬
‪하긴‬‪Cũng phải.‬
‪당신 같은 부류는 환자랑 좀 다르지‬‪Cô khác với bệnh nhân.‬
‪그렇지‬‪Đúng rồi.‬
‪약 먹고 주사 맞는다고‬ ‪낫는 게 아니거든‬‪Vì uống thuốc hay tiêm‬ ‪cũng không khỏi.‬
‪(강태)‬ ‪그렇게 태어났을 뿐이고‬‪Vì sinh ra đã như thế,‬
‪그래서 딱히 치료법도 없어‬‪nên không có cách chữa trị‬ ‪và khó bình phục.‬
‪예후도 안 좋고‬‪nên không có cách chữa trị‬ ‪và khó bình phục.‬
‪그냥‬‪Vậy nên‬
‪피하는 게 상책이지‬‪tránh xa những người như cô‬ ‪là tốt nhất.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪피하는 게 아니라‬‪Không phải tránh,‬
‪도망치는 거겠지, 무서워서‬‪mà là chạy trốn vì sợ.‬
‪겁쟁이‬‪Đồ nhát cáy.‬
‪[차분한 음악]‬
‪(어린 강태)‬ ‪저기...‬‪Này...‬
‪이래도‬‪Tôi như thế này‬
‪내가 좋아?‬‪mà cậu vẫn thích ư?‬
‪[어린 강태의 놀란 숨소리]‬
‪[어린 강태의 떨리는 숨소리]‬
‪겁쟁이‬‪Đồ nhát cáy.‬
‪[한숨]‬
‪[상인의 한숨]‬
‪(상인)‬ ‪야, 고문영‬‪Ko Mun Yeong,‬
‪너 이 사태 이거‬ ‪어떻게 수습할 거야, 어?‬‪cô định giải quyết vụ này thế nào?‬
‪목격자가 지금 한둘이 아니잖아!‬‪Đâu phải chỉ một hai người thấy!‬
‪넌 어떻게 맨날 이기적으로‬‪Sao cô cứ luôn‬ ‪vứt chén cơm của mình đi vậy?‬
‪네 밥그릇 그냥‬ ‪네가 그렇게 차 버리냐, 어?‬‪Sao cô cứ luôn‬ ‪vứt chén cơm của mình đi vậy?‬
‪야, 너 뭐 했어, 너 담배 피웠지?‬‪Lúc đó cô ở đâu? Hút thuốc à?‬
‪[상인의 거친 숨소리]‬‪- Vâng.‬ ‪- Thật là.‬
‪아유, 진짜!‬‪- Vâng.‬ ‪- Thật là.‬
‪야, 문영아!‬‪Này, Mun Yeong à!‬
‪야, 고문영, 차라리 그냥‬ ‪날 그냥 좀 죽이고 가라, 네가 그냥‬‪Ko Mun Yeong, biết vậy lúc đó‬ ‪cô giết tôi đi cho rồi.‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪형‬‪Anh!‬
‪사인 못 받아서 속상해?‬‪Buồn vì không xin được chữ ký à?‬
‪형이 속상하면‬‪Anh mà buồn‬
‪나도 속이 너무 아파‬‪thì em cũng đau lòng lắm.‬
‪[강태의 아파하는 신음]‬‪- Ối! Đau bụng quá!‬ ‪- Sao lại đau bụng?‬
‪- 아, 배, 배, 배가...‬ ‪- (상태) 아, 왜, 배...‬‪- Ối! Đau bụng quá!‬ ‪- Sao lại đau bụng?‬
‪- (강태) 아, 아, 배, 배, 배가...‬ ‪- (상태) 아, 119, 119‬‪- Đau bụng...‬ ‪- Bụng...Gọi 119!‬ ‪- Đau bụng...‬ ‪- Gọi 119.‬
‪(강태)‬ ‪짠!‬‪- Đau bụng...‬ ‪- Gọi 119.‬ ‪Tèn ten.‬
‪[놀란 숨소리]‬‪Tèn ten.‬
‪'공룡백과사전'‬‪Bách khoa toàn thư khủng long‎.‬
‪[강태의 웃음]‬ ‪'공룡백과사전'!‬‪Bách khoa toàn thư khủng long‎.‬
‪'공룡백과사전'‬‪Là ‎Bách khoa toàn thư khủng long‎.‬
‪'공룡백과사전'‬‪Bách khoa toàn thư khủng long‎!‬
‪[상태의 벅찬 숨소리]‬‪Bách khoa toàn thư khủng long‎!‬
‪'공룡백과사전'‬‪Bách khoa toàn thư khủng long‎.‬
‪좋아?‬‪Thích không?‬
‪어, 좋아, 딥다 완전 캡숑 좋아‬‪Ừ, thích lắm!‬
‪내가 좋아, 고문영이 좋아?‬‪Anh thích em hay Ko Mun Yeong?‬
‪'알뜰살뜰 엄마 공룡 마이아사우라'‬‪"Maiasaura nghĩa là‬ ‪'bà mẹ bò sát tốt' trong tiếng Latin.‬
‪(상태)‬ ‪'입이 오리 부리처럼 생긴‬ ‪초식 공룡이다'‬‪"Maiasaura nghĩa là‬ ‪'bà mẹ bò sát tốt' trong tiếng Latin.‬ ‪Khủng long ăn cỏ, miệng như mỏ vịt.‬
‪'드로마에오는‬ ‪달리는 도마뱀이라는 뜻으로'‬‪Dromaeosaurus chạy rất nhanh,‬ ‪tên của nó có nghĩa là 'thằn lằn chạy'.‬
‪'매우 빨리 달려서 붙은 이름이다'‬‪tên của nó có nghĩa là 'thằn lằn chạy'.‬
‪'알에서 깨어난 새끼는 35cm 정도인데'‬‪"Maiasaura lúc mới nở‬ ‪chỉ cao có 35cm"‬
‪'1년 안에 3m 정도로 자라‬ ‪마이아사우라, 마이아사우라'‬‪nhưng sau một năm,‬ ‪có thể cao đến ba mét. Maiasaura.‬
‪'마이아사우라는 무리를 지으면서‬ ‪새끼를 1m 정도로'‬‪Maiasaura sống theo đàn‬ ‪và nuôi con lớn‬
‪[차분한 음악]‬ ‪'1m 정도로 자랄 때까지 돌보았다'‬‪đến khoảng một mét.‬
‪마이아사우라‬ ‪알뜰살뜰 엄마 공룡, 아빠 공룡‬‪Maiasaura có nghĩa là‬ ‪'bà mẹ bò sát tốt'.‬
‪바가케라, 바가케라톱스, 바가케라톱스‬‪Bagacera...Bagaceratops.‬ ‪Bagaceratops có nghĩa là 'đầu có sừng'.‬
‪머리 뿔 나와‬ ‪꼬마 뿔 공룡 바가케라톱스‬‪Bagaceratops có nghĩa là 'đầu có sừng'.‬ ‪Bagaceratops".‬
‪[문영의 웃음]‬ ‪(강태)‬ ‪뭐 하는 짓이야?‬‪Cô làm gì vậy hả?‬
‪모자 쓰지 마‬‪Đừng đội mũ.‬
‪예쁜 얼굴 안 보여‬‪Tôi sẽ không thấy được‬ ‪gương mặt đẹp trai này.‬
‪[상태의 놀란 신음]‬‪Một con loài bò sát.‬
‪(상태)‬ ‪'뿔 공룡 바가케라톱스, 뿔'‬‪"Khủng long có sừng Bagaceratops,‬
‪'몸집이 작고 꼬리, 꼬리, 꼬리‬ ‪꼬리도 짧은 편이다'‬‪thân nhỏ và đuôi cũng ngắn.‬
‪'바가케라톱스는 사막에 살면서'‬‪Bagaceratops sống ở sa mạc,‬
‪'모래를 파고들어‬ ‪그 속에서 알을 낳았다'‬‪đào lỗ trên cát và đẻ trứng vào đó.‬
‪'꼬마 뿔 공룡'‬‪Khủng long sừng nhỏ.‬
‪'무시무시한 작살‬ ‪무시무시한 작살 발톱'‬‪Khủng long có móng vuốt sắc bén,‬
‪'바리오, 바리오, 바리오닉스'‬‪con Baryo...Baryonyx".‬
‪(행자)‬ ‪가는 동안 바이털이랑 비피‬ ‪잘 확인해 주고‬‪XE CỨU THƯƠNG‬ ‪Trên đường đi‬ ‪nhớ kiểm tra chỉ số sinh tồn và huyết áp.‬
‪그리고 에피네프린은?‬‪Còn Epinephrine?‬
‪혹시 몰라서 프렙했습니다‬‪Để đề phòng, tôi đã mang theo một ít.‬
‪(행자)‬ ‪투약 리스트랑 진료 카드 다 챙겼지?‬‪Mang theo‬ ‪danh sách thuốc và bệnh án nữa.‬
‪(별)‬ ‪아, 여기요‬‪Mang theo‬ ‪danh sách thuốc và bệnh án nữa.‬ ‪Đây ạ.‬
‪(주리)‬ ‪고마워, 다녀올게요‬‪Cảm ơn. Em đi đây ạ.‬
‪(의료진)‬ ‪[차를 탁탁 치며]‬ ‪출발하시죠‬‪Lên đường nào.‬
‪(별)‬ ‪수고해요‬‪Đi nhé.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(상태)‬ ‪'날렵하고 빠른 육식 동물이다'‬‪"Vô cùng nhanh.‬
‪[상태가 책을 계속 읽는다]‬‪Dromaeosaurus có nghĩa là‬
‪(강태)‬ ‪형‬‪Dromaeosaurus có nghĩa là‬ ‪- 'thằn lằn chạy'"...‬ ‪- Anh à!‬
‪형!‬ ‪[상태의 놀란 신음]‬‪Anh!‬
‪[상태가 중얼거린다]‬‪"Thân và đuôi"...‬
‪(강태)‬ ‪걸을 때 딴짓하지 말라니까‬‪Đi đường phải chú ý chứ.‬
‪전에도 차에 부딪쳐서‬ ‪입원했던 거 기억 안 나?‬‪Không nhớ lần trước bị xe đụng‬ ‪nhập viện à?‬
‪이리 내놔‬ ‪[상태의 당황한 탄성]‬‪- Đưa đây!‬ ‪- Không được!‬
‪주세요‬‪Đưa cho em.‬
‪집에 가서 보자‬‪Về nhà rồi đọc.‬
‪- 여기서...‬ ‪- (상태) 아이‬‪- Đi mà.‬ ‪- Không.‬
‪- (강태) 위험해서 그래‬ ‪- 아, 어? 저기‬‪- Nguy hiểm lắm.‬ ‪- Nhìn kìa!‬
‪[상태의 다급한 신음]‬‪- Nguy hiểm lắm.‬ ‪- Nhìn kìa!‬
‪- (강태) 형!‬ ‪- (상태) 안전하게, 안전하게‬‪- Anh! Đừng chạy!‬ ‪- Anh sẽ an toàn mà.‬
‪- 형, 뛰지 마, 뛰지 마‬ ‪- (상태) 안전하게, 안전하게‬‪- Anh! Đừng chạy!‬ ‪- Anh sẽ an toàn mà.‬ ‪- Đừng chạy! Nguy hiểm lắm!‬ ‪- Từ từ.‬
‪- (강태) 위험해, 위험해, 위험해‬ ‪- 계단에선 천천히 가‬‪- Đừng chạy! Nguy hiểm lắm!‬ ‪- Từ từ.‬
‪[상태의 거친 숨소리]‬
‪어?‬‪- Nhìn kìa.‬ ‪- Không bị lừa đâu. Đưa đây.‬
‪안 속아, 줘, 이리‬‪- Nhìn kìa.‬ ‪- Không bị lừa đâu. Đưa đây.‬
‪아, 재, 재수 씨, 재수, 재수 씨‬‪Jae Su kìa.‬
‪너 알지?‬‪Cậu cũng biết‬
‪나 맥주 1톤을 퍼마셔도 까딱없는 거‬‪tớ dù uống cả thùng bia‬ ‪cũng không say.‬
‪(재수)‬ ‪근데 왜 꼭 여자랑 단둘이 마시면‬ ‪단숨에 꽐라가 되냐 이 말이야‬‪Nhưng cứ uống với con gái‬ ‪là say bí tỉ.‬
‪옛 성현 말씀에‬‪Người xưa có câu,‬
‪역사란‬‪Người xưa có câu,‬
‪밤과 술과 여자가 만나야‬ ‪이루어진다는데‬‪"Lịch sử được làm nên vào ban đêm,‬ ‪cùng rượu và phụ nữ".‬
‪내 역사는‬‪Lịch sử của tớ‬
‪깜깜하다‬‪tối tăm quá.‬
‪깜깜‬‪Quá tối tăm.‬
‪- (강태) 재수야‬ ‪- 응‬‪Jae Su à.‬ ‪Ừ?‬
‪너 이제 그만해‬‪Cậu dừng lại đi.‬
‪뭘 그만해?‬‪Dừng cái gì?‬
‪우리 따라다니면서 고생하는 거‬‪Việc đi theo bọn tớ chịu khổ.‬
‪이제 편하게 정착해 살아‬‪Cậu nên ổn định cuộc sống đi.‬
‪뭐야, 내 마음이야‬‪Cậu sao thế? Đó là quyền của tớ.‬
‪(재수)‬ ‪네가 뭔데 내 인생의 고, 스톱을 정해?‬‪Cậu là gì mà ra lệnh chứ?‬
‪가든 서든 내빼든 자빠지든‬ ‪내가 알아서 할 거야‬‪Đi hay dừng, chạy hay ngã là do tớ.‬
‪무슨, 웃긴 새끼네, 이거?‬‪Nực cười thật đấy!‬
‪뭔 일 있었냐?‬‪Có chuyện gì à?‬
‪오늘따라 왜 이렇게 센티해‬‪Sao hôm nay lại...‬
‪아, 씨, 아, 고문영, 씨‬‪Sao hôm nay lại...‬ ‪Bà điên Ko Mun Yeong ấy.‬
‪아, 그 사이코가 또 뭔 짓거리 했구나‬ ‪그렇지, 어?‬‪Đồ điên đó‬ ‪lại giở trò gì rồi phải không?‬
‪- 아니야‬ ‪- (재수) 아니긴, 씨, 쯧‬‪- Không phải.‬ ‪- Không phải gì chứ.‬
‪- 아니라고‬ ‪- (재수) 어, 맞네, 어, 어, 어, 어‬‪- Không phải mà.‬ ‪- Vậy là đúng rồi.‬
‪네가 아니란 건‬ ‪아니라는 소리가 아니거든, 뭔데?‬‪- Không phải mà.‬ ‪- Vậy là đúng rồi.‬ ‪Cậu nói "không" thì tức là có rồi.‬ ‪Là gì vậy?‬
‪도망치는 거‬‪Tôi cứ tưởng‬
‪형 때문이라고 생각했거든‬ ‪[차분한 음악]‬‪mình chạy trốn vì anh trai.‬
‪나비건 뭐건‬‪Bướm hay gì đó.‬
‪형체도 없는 그딴 거에 쫓겨 다니면서‬‪Phải bỏ chạy vì những thứ vô hình‬
‪이게 다 형 때문이라고‬‪đều là do anh cả.‬
‪사실이잖아‬‪Đúng vậy mà.‬
‪근데 오늘 처음 그런 생각 들더라‬‪Nhưng hôm nay, lần đầu tiên,‬
‪실은 내가‬‪tớ có suy nghĩ,‬
‪도망치고 싶어서‬‪thật ra, vì tớ muốn chạy trốn,‬
‪우리 형 등 떠밀고 다니는 거 아닌가‬‪nên đã đổ thừa cho anh.‬
‪그건 아니지‬‪Đâu phải vậy.‬
‪원래‬‪Vốn dĩ,‬
‪사는 게 죽을 만큼 힘들면‬‪sống mà không bằng chết‬
‪도망이 제일 편하거든‬‪thì bỏ chạy sẽ dễ dàng hơn.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[재수의 옅은 웃음]‬
‪[상태가 중얼거린다]‬‪Sách của Tác giả Ko Mun Yeong.‬
‪형, 우리 예전에‬‪Ko Mun Yeong.‬ ‪Anh, còn nhớ nơi‬
‪어렸을 때 살던 데 기억나?‬‪chúng ta từng sống hồi nhỏ không?‬
‪- 엄마랑 같이 살던 데‬ ‪- (상태) 성진시‬‪Nơi từng sống với mẹ ấy.‬ ‪Thành phố Seongjin.‬
‪(강태)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪[물건을 툭툭 정리한다]‬‪Ừ.‬
‪우리...‬‪Chúng ta...‬
‪거기 가서 살까?‬‪về đó sống nhé?‬
‪- 형이 싫다 그러면 안 가도...‬ ‪- (상태) 좋아‬‪- Không thích thì...‬ ‪- Thích lắm.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪난 좋아, 좋아‬
‪진짜 괜찮아?‬‪Không sao thật chứ?‬
‪거기 중국집 짬뽕 맛있는데‬‪Quán Trung Quốc ở đó‬ ‪có mì jjamppong ngon lắm.‬
‪짬뽕, 짬뽕, 시장통 초입‬‪Quán Trung Quốc ở đó‬ ‪có mì jjamppong ngon lắm.‬ ‪Ở lối vào chợ ấy.‬ ‪Họ cho ớt cay và vẹm biển vào.‬
‪홍초 넣고, 땡초 넣고, 국물이 끝내줘‬‪Ở lối vào chợ ấy.‬ ‪Họ cho ớt cay và vẹm biển vào.‬ ‪Nước dùng tuyệt vời.‬
‪형‬‪Nước dùng tuyệt vời.‬ ‪Anh.‬
‪(상태)‬ ‪끝내줘‬ ‪[웃음]‬‪Ngon tuyệt.‬
‪우리 형 진짜 용감하다‬‪Anh dũng cảm thật đấy.‬
‪난 아직 겁쟁이인데‬‪Em vẫn còn sợ đây.‬
‪(상태)‬ ‪동생이니까, 동생이니까 겁쟁이‬ ‪동생이니까‬‪Em là em trai, nên mới nhát cáy.‬
‪동생이니까 겁쟁이지‬‪Là em nên nhát cáy đấy.‬
‪응, 형만 믿어, 형만‬‪Là em nên nhát cáy đấy.‬ ‪Hãy tin vào anh.‬
‪형, 형 있으면 든든하니까‬‪Có anh sẽ yên tâm hơn mà.‬
‪형만 믿어, 형, 형만 믿어‬‪Tin anh đi. Hãy tin vào anh.‬
‪[주리와 별이 대화한다]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪- Vậy thì may quá.‬ ‪- Ừ.‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy? Anh xã Kim ở Seoul à?‬
‪(별)‬ ‪서울의 그 김 서방?‬‪Gì vậy? Anh xã Kim ở Seoul à?‬
‪[별의 웃음]‬‪Gì vậy? Anh xã Kim ở Seoul à?‬
‪[주리의 멋쩍은 웃음]‬‪- Gì chứ?‬ ‪- Không nghe à?‬
‪안 받아요?‬‪- Gì chứ?‬ ‪- Không nghe à?‬ ‪MOON GANG TAE‬
‪(주리)‬ ‪여보...‬‪Alô?‬
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪성진시?‬‪"Thành phố Seongjin" à?‬
‪[한숨]‬
‪어쩐지‬‪Thảo nào...‬
‪(강태)‬ ‪당신이‬‪Cô có ánh mắt‬ ‪giống một người tôi biết.‬
‪내가 알던 누구랑‬ ‪같은 눈빛을 갖고 있어‬‪Cô có ánh mắt‬ ‪giống một người tôi biết.‬
‪[여기저기서 전화벨이 울린다]‬‪NHÀ XUẤT BẢN SANGSANGESANG‬
‪(직원4)‬ ‪아, 저희도 모르는 일이라니까요‬‪Chúng tôi cũng không rõ ạ.‬
‪[저마다 통화한다]‬ ‪(직원3)‬ ‪아니요, 그거 다 오해고 루머입니다‬‪Chỉ là hiểu lầm. Tin đồn.‬ ‪Chúng tôi cũng không liên lạc được‬ ‪với tác giả.‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪작가님은 저희도 지금‬ ‪연락이 안 돼서요‬‪Chúng tôi cũng không liên lạc được‬ ‪với tác giả.‬
‪네, 아, 잠시만요‬‪Vâng, chờ chút ạ.‬
‪[수화기를 달그락 내려놓는다]‬‪Vâng, chờ chút ạ.‬
‪여보세요?‬‪- Alô?‬ ‪- Là do tên dở hơi này...‬
‪(TV 속 남자2)‬ ‪이 빙신 같은 게...‬‪- Alô?‬ ‪- Là do tên dở hơi này...‬ ‪KO MUN YEONG HÀNH HUNG FAN‬ ‪VÀ CHỬI THỀ TẠI BUỔI KÝ TẶNG‬
‪[TV 속 남자2의 아파하는 탄성]‬ ‪[TV 속 사람들의 놀란 탄성]‬‪KO MUN YEONG HÀNH HUNG FAN‬ ‪VÀ CHỬI THỀ TẠI BUỔI KÝ TẶNG‬
‪(TV 속 남자2)‬ ‪아, 아, 아, 놔, 놔‬ ‪[TV 속 사람들의 놀란 탄성]‬‪- Bỏ ra.‬ - Vậy chứ
‪(TV 속 여자3)‬ ‪아니, 그러면, 어?‬‪- Bỏ ra.‬ - Vậy chứ ‪tên điên này muốn hại con mình,‬
‪애한테 막 미친놈이 막 해코지하는데‬ ‪그럼 보고만 있어?‬‪tên điên này muốn hại con mình,‬ ‪chẳng lẽ đứng nhìn thôi sao?‬
‪(상인)‬ ‪그...‬‪Mọi người‬
‪서점 CCTV 파일‬ ‪다 회수 안 했어?‬‪chưa gom hết băng máy quay an ninh‬ ‪tại nhà sách sao?‬
‪(TV 속 기자)‬ ‪오늘 오전 어느 맘 카페에 올라온‬ ‪동영상입니다‬‪chưa gom hết băng máy quay an ninh‬ ‪tại nhà sách sao?‬ ‪Sáng nay, một trang web của mẹ bỉm‬ đã đăng video.
‪[상인이 호응한다]‬ ‪고문영 작가는‬ ‪자신의 출판 기념 사인회에서‬‪Sáng nay, một trang web của mẹ bỉm‬ đã đăng video. ‪- Tác giả Ko Mun Yeong cư xử thô lỗ...‬ ‪- Trời ạ.‬
‪이해 못 할 폭언과 폭행을 퍼부으며‬‪khiến nhiều người hâm mộ‬ kinh ngạc và thất vọng
‪현장에 있던 수많은 팬들에게‬ ‪실망과 충격을 안겼는데요‬‪có mặt tại buổi ký tặng của mình.‬
‪[음성 변조 목소리로]‬‪Lao đến đòi tôi xin lỗi‬ rồi nắm tóc tôi, ‪mà tôi lại bị rụng tóc.‬
‪[당황한 신음]‬‪mà tôi lại bị rụng tóc.‬
‪[음성 변조 목소리로]‬ ‪'미친년'‬‪"Mụ điên".‬
‪[살짝 웃는다]‬‪"Mụ điên".‬
‪(TV 속 여자3)‬ ‪이러면서 웃는데‬ ‪내가 어찌나 소름이 돋던지, 하‬‪Cô ta vừa nói vừa cười khẩy‬ nghe rợn cả tóc gáy.
‪[울먹인다]‬‪Từ sau hôm đó,‬ đêm nào tôi cũng bị bóng đè.
‪(상인)‬ ‪자, 자, 자, 자, 다들 정신 차리고!‬‪Tất cả bình tĩnh nào!‬
‪어, 일단 저 두 분을 찾아가서‬‪Trước tiên, tìm hai người đó,‬ ‪an ủi họ bằng nước mật ong là được.‬
‪위로금 조로다가‬ ‪꿀물을 조금만 드리면 될 거 같아, 어‬‪Trước tiên, tìm hai người đó,‬ ‪an ủi họ bằng nước mật ong là được.‬
‪[직원5가 대답한다]‬ ‪(TV 속 기자)‬ ‪여기서 끝이 아닙니다‬‪Vẫn chưa hết.‬
‪이번 사건을 계기로‬‪Những hành vi kỳ quái trong quá khứ‬ của nhà văn Ko Mun Yeong
‪고문영 작가의 과거 엽기적인 행적들이‬‪Những hành vi kỳ quái trong quá khứ‬ của nhà văn Ko Mun Yeong
‪인터넷상에 핫이슈로‬ ‪떠오르고 있는데요‬‪Những hành vi kỳ quái trong quá khứ‬ của nhà văn Ko Mun Yeong ‪đang bắt đầu nổi lên‬ trên mạng xã hội.
‪읽어 봐‬‪Đọc xem nào!‬
‪(TV 속 문영)‬ ‪오...‬‪Truyện cổ tích. Không biết hả?‬
‪[아이들이 호응한다]‬‪- À.‬ ‪- À.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[TV 속 학부모들이 웅성거린다]‬‪Lũ quỷ nhỏ,‬ mấy đứa nghĩ cổ tích là gì? ‪Quỷ nhỏ cuối lớp nói xem!‬ ‪- Nói gì vậy?‬ - Nghe nhầm phải không?
‪- (TV 속 문영) 몰라?‬ ‪- (TV 속 상인) 자, 자, 자‬‪- Nói gì vậy?‬ - Nghe nhầm phải không? ‪- Các vị biết không?‬ - Nào, mọi người.
‪어머님, 아버님, 그, 어...‬‪- Các vị biết không?‬ - Nào, mọi người.
‪3학년이면 열 살, 열 살이면‬‪- Các vị biết không?‬ - Nào, mọi người. ‪Đó là cách cô ấy gọi bọn trẻ.‬
‪열 살이면 10세, 예‬‪Đó là cách cô ấy gọi bọn trẻ.‬
‪[TV에서 뉴스가 계속 흘러나온다]‬ ‪(상인)‬ ‪아이, 왜‬‪- Bọn trẻ rất đáng yêu.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪저게 대체 뭐가 문제야, 어?‬‪- Bọn trẻ rất đáng yêu.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪Có vấn đề gì chứ?‬
‪초등학교 3학년이면은‬ ‪열 살 맞잖아, 어?‬‪- Gọi như thế rất gần gũi mà.‬ ‪- Đùa hả?‬
‪10세 아동‬‪- Gọi như thế rất gần gũi mà.‬ ‪- Đùa hả?‬ ‪Quỷ nhỏ đáng yêu.‬
‪아, 이게 대체 뭐가 문제야, 어?‬‪- Có vấn đề gì cơ chứ?‬ ‪- Mọi người đang xôn xao‬
‪(TV 속 기자)‬ ‪국내외 수많은 아동들에게‬ ‪꿈과 희망을 심어 주던‬‪- Có vấn đề gì cơ chứ?‬ ‪- Mọi người đang xôn xao‬ ‪về sự kỳ dị của nhà văn‬ truyện cổ tích nổi tiếng từng đem đến
‪인기 동화 작가의‬ ‪섬뜩한 이면이 연일 논란인 가운데‬‪về sự kỳ dị của nhà văn‬ truyện cổ tích nổi tiếng từng đem đến ‪ước mơ và hy vọng‬ cho trẻ em trong và ngoài nước.
‪세계 아동 문학계 노벨상이라 불리는‬‪Thậm chí, dần có nhiều yêu cầu‬ loại cô khỏi danh sách ứng cử viên
‪안데르센상 후보에서도‬‪Thậm chí, dần có nhiều yêu cầu‬ loại cô khỏi danh sách ứng cử viên
‪그녀를 제외시켜야 한다는 목소리가‬ ‪점차 커지고 있습...‬‪Giải Hans Christian Andersen.‬
‪[TV 전원을 삑 끈다]‬‪Giải Hans Christian Andersen.‬
‪[상인이 울먹인다]‬
‪(직원4)‬ ‪저, 저기...‬‪Chuyện đó...‬
‪대표님, 어떡하죠?‬‪Làm sao đây ạ? Lần này,‬ ‪nước mật ong cũng không ăn thua đâu ạ.‬
‪이번 건 도저히‬ ‪꿀물로 실드가 안 될 거 같은데 그...‬‪Làm sao đây ạ? Lần này,‬ ‪nước mật ong cũng không ăn thua đâu ạ.‬
‪(상인)‬ ‪아니야‬‪Không, không đâu.‬
‪아니야, 아니야, 아니야, 아니야‬‪Không, không đâu.‬
‪아이, 괜찮아, 괜찮아, 어?‬‪Không, không đâu.‬ ‪Không sao cả!‬
‪우리 이거보다 더한 난관도 헤쳐 왔어‬‪Khó khăn hơn nữa cũng vượt qua rồi.‬ ‪Thể nào cũng có cách.‬
‪분명히 솟아날 구멍이 있어, 어‬‪Khó khăn hơn nữa cũng vượt qua rồi.‬ ‪Thể nào cũng có cách.‬ ‪Giám đốc!‬
‪(직원6)‬ ‪대표님, 대표님!‬‪Giám đốc!‬
‪저, 큰일 났습니다‬‪Giám đốc!‬ ‪To chuyện rồi ạ!‬
‪왜, 또 왜!‬‪To chuyện rồi ạ!‬ ‪Sao? Lại gì nữa đây?‬
‪(직원6)‬ ‪이번에 나온 신작 '좀비아이'요‬‪Sách mới ‎Nhóc Thây Ma‬
‪내용이랑 삽화가 너무 잔혹하다고‬‪Sách mới ‎Nhóc Thây Ma‬ ‪có nội dung và hình ảnh tàn khốc,‬
‪시민 단체에서‬ ‪판매 금지 가처분 신청을...‬ ‪[상인의 헛웃음]‬‪nên tổ chức dân sự‬ ‪đã đề nghị đình chỉ xuất bản.‬
‪[상인이 악을 지른다]‬‪nên tổ chức dân sự‬ ‪đã đề nghị đình chỉ xuất bản.‬
‪고문영 지금 어디 있어?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Ko Mun Yeong đang ở đâu?‬
‪고문영 어디 있어!‬‪Ko Mun Yeong đâu rồi?‬
‪[갈매기 울음]‬
‪[문영이 흥얼거린다]‬
‪[천둥이 콰르릉 친다]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪문영이 지금 어디 있어?‬‪Mun Yeong đang ở đâu?‬
‪작가님 호텔에서 체크아웃하셨답니다‬‪Cô ấy đã trả phòng khách sạn rồi.‬
‪어, 그래‬‪Ừ, được thôi. Vậy tôi cũng‬
‪[신발을 툭툭 벗으며]‬ ‪그럼 나도‬‪Ừ, được thôi. Vậy tôi cũng‬
‪[신발을 탁 들며]‬ ‪그냥 내 인생 체크아웃하련다‬‪để cuộc đời tôi lại đây.‬
‪- (상인) 엄마!‬ ‪- (직원4) 대표님!‬‪- Mẹ ơi!‬ ‪- Giám đốc!‬
‪- (직원4) 대표님! 잡아, 잡아!‬ ‪- (직원2) 대표님, 대표님!‬‪- Mẹ ơi!‬ ‪- Giám đốc!‬ ‪- Không!‬ ‪- Giám đốc!‬ ‪Mẹ ơi!‬
‪(상인)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪엄마‬‪Mẹ ơi!‬
‪(직원4)‬ ‪대표님! 야, 잡아, 잡아!‬‪Mẹ ơi!‬ ‪Giám đốc! Giữ lại mau lên!‬
‪아, 대표님, 대표님, 그러지 마세요‬‪Mau giữ giám đốc lại!‬ ‪Nhanh lên!‬
‪[직원들이 소란스럽다]‬‪Nhanh lên!‬
‪(승재)‬ ‪대표님!‬‪Nhanh lên!‬ ‪Giám đốc ơi!‬
‪[직원들이 조용해진다]‬‪Giám đốc ơi!‬
‪다...‬‪Tất cả‬
‪저 때문인 거 같아요‬‪có lẽ là tại tôi ạ.‬
‪(상인)‬ ‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪저, 실은...‬‪Thực ra,‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪(승재)‬ ‪아침에 작가님한테‬‪sáng nay,‬ ‪tôi đã gửi cái này cho chị ấy.‬
‪이거 보내 드렸는데‬‪sáng nay,‬ ‪tôi đã gửi cái này cho chị ấy.‬
‪[상인이 훌쩍인다]‬
‪문강태‬‪"Moon Gang Tae" hả?‬
‪그 보호사?‬‪Tên điều dưỡng ấy hả?‬
‪[신비로운 음악]‬‪BỆNH VIỆN TÂM THẦN ỔN ĐỊNH‬
‪(강태)‬ ‪자, 자, 자, 자, 자‬‪Đến nơi rồi.‬
‪[흥얼거린다]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[흥얼거린다]‬
‪[달칵거리는 효과음]‬
‪[블루투스 휴대전화 벨 소리]‬
‪[문영이 계속 흥얼거린다]‬
‪(상인)‬ ‪고문영, 너 지금 어디야?‬‪Ko Mun Yeong, cô đang ở đâu?‬
‪어디 있냐고!‬‪Ko Mun Yeong, cô đang ở đâu?‬ ‪Cô đang ở đâu vậy hả?‬
‪안데르센 동화 중에‬ ‪'빨간 구두'라고 알지?‬‪Biết câu chuyện ‎Đôi giày đỏ‬ ‪của Andersen chứ?‬
‪(상인)‬ ‪그건 갑자기 무슨 소리야?‬‪Tự nhiên lại nói gì vậy?‬
‪지금 어디 있냐고‬‪Cô đang ở đâu?‬
‪[천둥이 콰르릉 친다]‬‪BỆNH VIỆN TÂM THẦN ỔN ĐỊNH‬
‪(환자)‬ ‪와, 비다, 비다‬‪Mưa kìa!‬ ‪- Mưa rồi.‬ ‪- Tất cả vào trong đi ạ!‬
‪(강태)‬ ‪들어가실게요!‬ ‪[환자들의 다급한 신음]‬‪- Mưa rồi.‬ ‪- Tất cả vào trong đi ạ!‬ ‪- Mưa rồi.‬ ‪- Tất cả vào trong đi ạ!‬
‪- (주리) 들어가실게요‬ ‪- (보호사) 안으로 들어가시겠습니다‬‪- Mưa rồi.‬ ‪- Tất cả vào trong đi ạ!‬
‪(주리)‬ ‪뛰지 말고 들어가실게요‬‪Đừng chạy ạ!‬
‪조심하세요!‬‪- Xin hãy cẩn thận!‬ ‪- Vào trong đi ạ!‬
‪(보호사)‬ ‪네, 들어가실게요‬‪- Xin hãy cẩn thận!‬ ‪- Vào trong đi ạ!‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[신비로운 음악]‬
‪(문영)‬ ‪소녀는‬‪Kể cả ở nơi trang trọng‬ và linh thiêng,
‪엄숙하고 경건한 장소에서도‬‪Kể cả ở nơi trang trọng‬ và linh thiêng,
‪굳이 꼭 그 빨간 구두를 신고 가지‬‪cô bé cũng vẫn cố chấp‬ mang đôi giày màu đỏ.
‪[천둥이 우르릉 울린다]‬
‪(문영)‬ ‪그 구두를 신으면‬‪Khi mang đôi giày đó,‬
‪두 발이 저절로 춤을 추게 되고‬‪hai chân sẽ tự động nhảy nhót.‬
‪영원히 춤을 멈출 수도‬‪Suốt đời, không thể dừng lại,‬
‪구두를 다시 벗을 수도 없게 돼‬‪cũng như cởi đôi giày đó ra.‬
‪그런데도‬‪Mặc dù vậy, cô bé vẫn‬ không từ bỏ đôi giày đỏ đó.
‪[천둥이 콰르릉 친다]‬ ‪소녀는 빨간 구두를‬ ‪절대 포기하지 않아‬‪Mặc dù vậy, cô bé vẫn‬ không từ bỏ đôi giày đỏ đó.
‪결국 사형 집행인이 나서서‬ ‪소녀의 발목을 잘라 냈지만‬‪Cuối cùng, đao phủ xuất hiện‬ ‪và chặt đôi chân của cô bé.‬
‪잘려 나간 두 발은‬ ‪빨간 구두를 신은 채‬‪Đôi chân bị chặt đó‬ vẫn mang đôi giày màu đỏ
‪계속해서 춤을 췄어‬‪và liên tục nhảy múa.‬
‪억지로 갈라놔도‬ ‪절대 떨어질 수 없는 게 있어‬‪Có những thứ dù bị chia cắt‬ ‪cũng không thể lìa xa nhau được.‬
‪너 설마...‬‪Không lẽ cô...‬
‪예, 병실 쪽은 괜찮고요‬‪Vâng, khu bệnh vẫn ổn ạ.‬
‪어, 로비랑 스테이션 쪽 전등요‬‪Vâng, khu bệnh vẫn ổn ạ.‬ ‪Đèn ở tiền sảnh và quầy tiếp nhận‬ ‪bị hỏng ạ.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi ạ.‬
‪[수화기를 달그락 내려놓는다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(문영)‬ ‪집착은‬‪Do đó, sự ám ảnh...‬
‪그래서 숭고하고 아름다운 거야‬‪thật thiêng liêng và đẹp đẽ.‬
‪[시계 종이 뎅 울린다]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[천둥이 우르릉 울린다]‬
‪(문영)‬ ‪나‬‪Cuối cùng,‬
‪이제야 내 빨간 구두를 찾았어‬‪tôi cũng tìm thấy‬ đôi giày đỏ của mình.
‪[천둥이 우르릉 울린다]‬
‪당신이‬‪Vì sao...‬
‪여길 왜...‬‪cô lại ở đây?‬
‪왜긴‬‪Tại sao ư?‬
‪보고 싶어서 왔지‬‪Vì tôi nhớ anh.‬
‪[천둥이 우르릉 울린다]‬
‪[종이 뎅 울리는 효과음]‬ ‪[드르륵거리는 효과음]‬
‪[째깍거리는 효과음]‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(문영)‬ ‪사람과 사람 사이를‬‪Nếu chỉ được dùng một từ thôi,‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪어떻게 똑 떨어지는 한마디로‬‪anh sẽ chọn từ nào‬ ‪để định nghĩa nhân duyên?‬
‪정의할 수 있지?‬‪anh sẽ chọn từ nào‬ ‪để định nghĩa nhân duyên?‬
‪(지왕)‬ ‪한 클래스 맡아 주시죠, 작가 선생님‬‪Xin cô hãy dạy một buổi, nhà văn Ko.‬
‪오늘부터 문예 수업을 맡게 된‬ ‪고문영입니다‬‪Tôi là Ko Mun Yeong. Từ hôm nay,‬ ‪tôi sẽ đảm nhiệm lớp viết văn.‬
‪(강태)‬ ‪나 네 장단 맞춰서 춤춰 줄 여유‬ ‪전혀 없거든?‬‪Tôi không có thời gian chơi đùa với cô.‬
‪(문영)‬ ‪위선자‬‪Đồ đạo đức giả.‬
‪너 놀고 싶잖아‬‪Tôi biết anh muốn vui chơi.‬
‪(강태)‬ ‪나 요새 자꾸 까먹는다‬‪Dạo này tôi liên tục đãng trí.‬
‪심지어 형까지‬‪Quên cả anh trai.‬
‪(문영)‬ ‪이젠 안 도망가네?‬‪Anh không bỏ chạy nữa.‬
‪(강태)‬ ‪신경...‬‪Cô khiến tôi...‬
‪쓰게 만들잖아, 네가‬‪lo lắng cho cô.‬

No comments: