사이코지만 괜찮아 2
Điên thì có sao 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(문영) 그럼 뭐 하러 왔어? | Vậy đến làm gì? |
돈도 아니고 몸도 아니면 뭐 뜯어먹겠다고 여기까지 왔는데? | Tiền và cơ thể anh đều không cần thì đến làm gì? |
가능하다면 | Nếu được, |
당신을 한 번 더 | tôi muốn đến |
보러 | để gặp cô lần nữa. |
(강태) 그 눈 | Đôi mắt đó, |
다시 한번 확인해 보고 싶었거든 | tôi muốn được ngắm lần nữa. |
눈? | Mắt ư? |
[차분한 음악] | |
당신이 | Cô... |
내가 알던 누구랑 같은 눈빛을 갖고 있어 | có ánh mắt giống một người tôi biết. |
그게 누군데? | Là ai vậy? |
인격이 고장 난 사람 | Người bị hỏng nhân cách... |
[어린 강태의 거친 신음] | |
(어린 강태) 살려 줘, 살려 줘! | Cứu tôi! Cứu tôi với! |
(어린 문영) 줄까 | Cứu? |
말까 | Không cứu? |
[어린 강태의 거친 숨소리] | |
[어린 강태의 힘겨운 숨소리] | |
(어린 강태) 아이... | Đợi đã. |
눈빛에 | Một cô gái... |
온기가 전혀 없는 | mang ánh mắt... |
그런 여자 | không có hơi ấm. |
그 여자 | Anh đã... |
무서웠어? | sợ cô ấy? |
좋아했어 | Tôi đã thích cô ấy. |
[풀벌레 울음] | |
좋아했어, 내가 | Tôi đã thích cô ấy. |
[천둥이 콰르릉 친다] | BỆNH VIỆN TÂM THẦN ỔN ĐỊNH |
그러니까 | Vậy bây giờ, anh đang tán tỉnh tôi à? |
지금 나한테 수작 거는 거야? | Vậy bây giờ, anh đang tán tỉnh tôi à? |
(문영) 아름다운 추억 속 그녀가 나랑 닮았다? | Cô gái ở trong ký ức đẹp đẽ của anh giống tôi à? |
아름답다고 한 적 없어 | Tôi đâu có nói chúng là những ký ức đẹp đẽ. |
[어두운 음악] | Tôi đâu có nói chúng là những ký ức đẹp đẽ. |
이래도 내가 좋아? | Tôi như thế này mà cậu vẫn thích ư? |
[놀란 숨소리] | |
(강태) 착각하지 마 | Đừng hiểu lầm. |
별로 좋은 추억 아니야 | Không phải ký ức tốt đẹp gì. |
그래? | Vậy sao? |
(문영) 근데 | Nhưng mà |
안 좋은 추억일수록 | càng là ký ức không mấy đẹp đẽ |
여기에 더 오래 남는데? | thì càng lưu lại lâu hơn ở chỗ này. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(상인) 야, 너 그 둘을 만나게 하면 어떡해! | Này, sao cô lại để hai người họ gặp nhau? |
어떻게든 막았어야지! | Cô phải ngăn cô ấy lại bằng mọi giá chứ. |
아니, 작가님이 말도 없이 들이닥치신 건데 | Nhà văn bất ngờ tới đây mà không nói gì. |
[승재의 신음] 걔가 뭐, 언제 예고하고 저지르디? | Cô ta có bao giờ báo trước à? |
(상인) 아유, 진짜 | Ôi, thật là! |
미리 내다볼 머리가 안 되면은 | Cô không đoán trước được |
목숨 걸고 막아서는 패기라도 있든가 | thì ít ra phải liều mạng ngăn lại chứ. |
아유, 진짜 월급 아까워, 씨, 쯧 | Ôi! Đúng là phí lương. |
아... | |
진짜 한 대만 때려 보고 싶다 | Mình muốn đánh anh ta một cái. |
그쪽 대표한테 가서 전해 | Cô hãy nói với anh ta |
참 여러모로 수고가 많다고 | rằng anh ta đã vất vả nhiều rồi. |
- (문영) 뭐? - 근데 그 수고 | Sao? Nhưng anh ấy không cần phải vất vả vì tôi đâu. |
나한텐 안 해도 되니까 다신 연락하지 말라고 | Nhưng anh ấy không cần phải vất vả vì tôi đâu. Bảo anh ta đừng gọi cho tôi nữa. |
(상인) [웃으며] 아이고 | Ôi trời! |
제가 너무 늦었죠? 이거, 차가 너무 많이 막혀 가지고 | Xin lỗi vì đến muộn. Kẹt xe dữ quá. |
요 달달한 거 드시면서 저랑 얘기 좀 하실... | Vừa ăn đồ ngọt vừa nói chuyện với tôi nhé? |
아니요, 됐습니다 | Không cần đâu. |
(승재) 어? 벌써 가세요? | Anh về luôn à? |
사인받아 가셔야죠 | Anh phải lấy chữ ký chứ. |
[익살스러운 음악] | |
사인? | Chữ ký của mình à? |
- 아니, 그게... - (승재) 아까 저한테 | - Không. Cái đó... - Vừa nãy anh nói |
작가님 사인 한 장만 부탁드린다고... | - Không. Cái đó... - Vừa nãy anh nói là nhờ tôi lấy chữ ký của tác giả mà. |
(문영) 으음 | |
내 눈빛이 어쩌고 추억 속 그녀가 어쩌고 주절거린 게 | Ánh mắt gì chứ? Cô gái trong ký ức gì chứ? Anh lẩm bẩm mấy thứ đó |
사인 때문이었어? | là vì chữ ký của tôi sao? |
아니야 | Không phải. |
몸도 아니고 돈도 아니고 원하는 게 사인이었구나 | Không phải vì tiền hay bản thân anh, thứ anh muốn là chữ ký của tôi. |
아니라고 | Không phải. |
(상인) 이야, 이거 잘됐네, 어 | Ôi! Tốt quá rồi! |
아, 즉석 팬 미팅이라도 할 겸 | Tổ chức họp fan tại chỗ, |
- 저랑 요 꿀물 드시면서... - (문영) 해 줄게 | Tổ chức họp fan tại chỗ, - tiện cùng tôi uống cái này và... - Tôi sẽ ký. |
사인 | Chữ ký của tôi. |
(문영) 따끈따끈한 신간이야 | Đây là ấn phẩm mới nhất. |
자 | Đây. |
이름 | Tên? |
이름 | Tên? |
문 | Moon |
상태 | Sang Tae. |
(상인) 아, 누구, 그, 조카? | Người đó là cháu cậu à? |
형요, 우리 형 | Là anh tôi. |
아! [웃음] | À, thì ra anh cậu là người hâm mộ cô ấy. |
아, 형님이 팬이셨구나 | À, thì ra anh cậu là người hâm mộ cô ấy. |
(상인) [웃으며] 이야 | À, thì ra anh cậu là người hâm mộ cô ấy. |
하긴 뭐, 우리 문영이가 애고 어른이고 할 거 없이 | Cộng đồng người hâm mộ của Mun Yeong vô cùng lớn, |
아주 그냥 다국적으로다가 팬덤이 어마무시하죠 | không phân biệt trẻ em, người lớn, và ở nhiều nước khác nhau. |
예, 축하드립니다 | Chúc mừng. |
- 이건 뭐, 오늘 뭐, 굿즈라고 생각... - (문영) 자 | Chúc mừng. - Cậu cứ coi đây là vật phẩm cho fan... - Đây. |
그럼 | Tôi đi đây. |
다음에 또 봐 | Lần sau lại gặp nhé. |
그럴 리가 | Không có chuyện đó đâu. |
(상인) 아유, 이거 꿀물 받아 가야 돼 아이, 씨 | Ôi trời, cậu ta phải nhận vật phẩm chứ. |
보호사님! | Cậu điều dưỡng. |
보호사님! | Cậu điều dưỡng! |
(상인) 아, 보호사님! | Cậu điều dưỡng. Đợi chút đã. |
아, 잠시만요 | Cậu điều dưỡng. Đợi chút đã. |
아유, 그, 참, 그, 잠시만... [강태의 아파하는 신음] | Ôi, đợi chút đã. |
아, 저, 죄송합니다, 그... | Ôi, tôi xin lỗi. |
제가 너무 죄송해서 그러니까 | Tôi thấy có lỗi quá, nên mới làm vậy. |
요 꿀물 좀 가져가셔서... | Cậu hãy nhận thùng nước mật ong này. |
[익살스러운 효과음] | 50.000 WON |
[익살스러운 음악] [헛웃음] | |
혼자 먹기 너무 많은 거 같은데요? | Hơi nhiều để uống một mình. |
아니, 뭐, 그러면 뭐 주변에 조금 뭐, 노나주시고 | Vậy cậu chia cả cho những người xung quanh nữa. |
- 아... - (상인) 예 | - Được. - Vâng. |
[상인의 웃음] 그럴까요? | Vậy sao? |
(상인) 오, 오, 야, 야, 야, 야, 야! | Ôi! Này! Đừng! |
야, 야, 야, 야, 야 | Này, đừng! Này! |
[상인의 당황한 탄성] | Này, đừng! Này! |
[상인의 당황한 탄성] | |
[상인의 거친 숨소리] | |
어유, 야... | Trời ạ. |
이딴 거 필요 없으니까 따라오지 마세요 | Tôi không cần mấy thứ như này. Đừng bám theo tôi. |
아, 저, 저기요 | Này cậu. |
아, 고문영 뒤처리 전담 10년 동안 | Trong suốt mười năm giải quyết hậu quả của Ko Mun Yeong, |
이 꿀물을 거부한 자가 없었는데 | chưa từng có ai từ chối thùng mật ong này. |
하, 희한하네 | Không tin được. |
씁, 아, 감이 안 좋아 | Trời ạ, mình có cảm giác không tốt về chuyện này. |
[박스를 툭툭 친다] | |
두 박스 줄 걸 그랬나, 씨 | Sao mình lại ôm thùng nước này nhỉ? |
[의미심장한 음악] | |
예쁘네 | Đẹp quá. |
탐나 | Mình muốn anh ta. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
탐나 | Mình muốn anh ta. |
(문영) 탐나 | Mình muốn anh ta. |
[힘주는 숨소리] | |
[기차 경적] | |
(승재) [머뭇거리며] 부르셨어요? | Cô gọi tôi à? |
저번에 일다운 일 해 보고 싶댔지? | Lần trước cô bảo muốn làm công việc tử tế. |
네 | Vâng. Cô hãy sai bảo tôi bất cứ việc gì. |
저 뭐든 시켜만 주세요 | Vâng. Cô hãy sai bảo tôi bất cứ việc gì. |
방금 나간 남자 뒤 좀 캐 봐 | Hãy bám theo chàng trai vừa mới ra ngoài. |
[흥미진진한 음악] | |
네? | - Cô nói gì ạ? - Nếu mách lẻo với Giám đốc Lee, |
이 대표한테 일러바치면 | - Cô nói gì ạ? - Nếu mách lẻo với Giám đốc Lee, |
혀를 뽑아 버릴 거니까 조용히 알아봐 | tôi sẽ cắt lưỡi cô nên hãy im lặng tìm hiểu. |
[까마귀 울음 효과음] | |
[기차 경적] | |
[휴대전화 진동음] | |
(재수) 어, 먹고 있어 | Ừ, anh ấy đang ăn. |
야, 아까 새벽 댓바람부터 너희 주인아줌마 쫓아와 가지고 | Mới sáng sớm bà chủ nhà của cậu đã tìm đến rồi làm loạn một trận. |
난리, 난리 한따까리 하고 가셨다 | Mới sáng sớm bà chủ nhà của cậu đã tìm đến rồi làm loạn một trận. |
(상태) 아, 침 묻었어, 더러워 | Dính nước bọt rồi. Bẩn quá. |
더러워, 침 | Nước bọt bẩn lắm. |
기침할 땐 팔로 가리고 | Ho thì phải che miệng lại. |
전염병 걸리는 거보단 나아 | Để đỡ mắc bệnh truyền nhiễm. |
(재수) 어, 컨디션 아주 좋아, 아주 | Tình trạng anh ấy rất tốt. |
아직은 | Cho đến bây giờ. |
야, 넌 근데 뭐, 아침부터 뭐, 어디 대리 알바라도 나갔냐? | Này, mới sáng mà đã đi đâu thế? Cậu làm lái xe thuê cho người khác à? |
뭐, 고문영? | Sao? Ko Mun Yeong? |
[심장 박동 효과음] | |
사, 사인, 사인, 사인을 | Gì? Chữ ký hả? |
[심장 박동 효과음] | Gì? Chữ ký hả? |
[상태가 침을 꿀꺽 삼킨다] | |
어, 끊어 | Ừ, tắt máy đây. |
[재수가 휴대전화를 툭 내려놓는다] | |
받았대 | Nhận được rồi. |
아니, 아니, 잠깐 있어 봐, 있어 봐 | Anh Sang Tae. Khoan đã. |
같이 가, 좀 먹고 가자니까, 아이 [출입문 종이 딸랑거린다] | Đừng đi. Anh đang ăn mà. |
[상태의 다급한 신음] 어이, 어이, 아, 저기, 저 아이, 어이 | Này, đợi đã. Trời đất ơi! |
[강태가 피식 웃는다] | Này, đợi đã. Trời đất ơi! |
(문영) 상태 오빠 | Anh Sang Tae, nhất định phải đến buổi ra mắt sách nhé. |
제 출간 기념회에 꼭 와 주세용 | Anh Sang Tae, nhất định phải đến buổi ra mắt sách nhé. |
[익살스러운 음악] 사인도 받고 사진도 찍고 | Nhận chữ ký, chụp ảnh với tôi |
같이 즐거운 시간 보내 보아용 | và cùng trải qua khoảng thời gian vui vẻ. |
문영이가 오빠얌 기다린당 | Mun Yeong đợi anh. |
아잉 [반짝이는 효과음] | Nháy mắt. |
아, 이 여자가 진짜 | Ôi trời, cô ta bị gì thế? |
[강태의 짜증 섞인 숨소리] | GẤP CHO THUÊ CỬA HÀNG |
(재수) 뭐, 어디를 가 달라고? | Cậu bảo tôi đi đâu cơ? |
아, 그게... | Chuyện là... |
[상태가 중얼거린다] (강태) 이삿짐도 마저 싸야 되고 | Tôi phải thu dọn đồ đạc để chuyển nhà |
주인아줌마 설득도 해야 되고 | và cũng phải thuyết phục bà chủ nhà... |
(상태) 스페셜 데이 때는 | Phải chọn một bộ đồ trông thông minh |
영국 옥스퍼드 대딩 스타일 대딩 스타일 | Phải chọn một bộ đồ trông thông minh như sinh viên Đại học Oxford ấy. |
알바 뛰던 것도 싹 다 정리해야 돼서 [상태가 중얼거린다] | Tớ cũng phải sắp xếp công việc làm thêm. |
[출입문 종이 딸랑거린다] | Cậu đang giăng tơ nhện à? Bớt lảm nhảm đi. |
야, 너 거미 똥구멍에서 실 뽑냐? 뭘 그렇게 주절주절거려 | Cậu đang giăng tơ nhện à? Bớt lảm nhảm đi. Vậy ý cậu là nhờ tớ đón anh cậu |
그러니까 형님 모시고 | Vậy ý cậu là nhờ tớ đón anh cậu |
뭐, 그 여자 사인회인지 뭔지 거기 갔다 오란 소리 아니야? | rồi đưa tới buổi ký tặng hay gì đó của cô gái ấy chứ gì? |
어 | Ừ. |
알았어 | Tớ biết rồi. Nhắn cho tớ thời gian, địa điểm. |
시간, 장소 문자로 찍어 | Tớ biết rồi. Nhắn cho tớ thời gian, địa điểm. |
[옅은 웃음] | |
고맙다, 재수야 | Cảm ơn cậu, Jae Su. |
그럼 내가 좋아, 형님이 좋아? | Vậy cậu thích tớ hay anh cậu? |
[통화 종료음] [상태가 계속 중얼거린다] | |
[웃음] | |
아주 부끄러움 많아, 귀여워, 아주! | Xấu hổ lắm thế! Dễ thương quá! |
에이 씨 [출입문 종이 딸랑거린다] | Xấu hổ lắm thế! Dễ thương quá! |
어서 오세요, 네... | Mời vào. |
[출입문 종이 딸랑거린다] | |
주리 씨 | Cô Ju Ri. |
또 치킨집 하네요? | Anh lại bán gà à? |
[새어 나오는 웃음] | |
[신난 탄성] | |
(강태) 그렇게 좋아? | Anh thích đến vậy à? |
(상태) '상태 오빠, 상태 오빠' | Anh thích đến vậy à? "Anh Sang Tae! |
'제 출판 기념회에 꼭 와 주세용' | "Anh Sang Tae! Nhất định phải đến buổi ra mắt sách nhé. |
'사인, 사인, 사인' | Nhận chữ ký, chụp ảnh với tôi |
'사인도 받고, 사진도 찍고 즐거운 시간 같이 보내 보아용' | Nhận chữ ký, chụp ảnh với tôi và cùng trải qua khoảng thời gian vui vẻ. |
'문영이가 오빠얌 기다린당, 윙크' | Mun Yeong đợi anh. Nháy mắt". |
[상태의 들뜬 탄성] | |
'상태 오빠' | "Anh Sang Tae". Thích quá! |
좋아 | "Anh Sang Tae". Thích quá! |
[상태가 계속 중얼거린다] | Được rồi, Sinh viên Đại học Oxford. |
와, 좋아, 음 | Chao ôi, đẹp thật. |
(강태) 형, 이거 봐 봐 | Anh, thử mặc cái này đi. |
음, 이게 멋진데? | Cái này tuyệt đấy. |
멋진 거... | Tuyệt vời... |
멋진 표정 어떤 거야? 어떤 거, 어떤 거 | Biểu cảm như thế nào mới là tuyệt vời? |
(상태) 멋진 표정 | Biểu cảm tuyệt vời. |
멋진 표정 | Biểu cảm tuyệt vời. |
(상태) 멋진 표정 | Biểu cảm tuyệt vời. |
맥주는 서비스 | - Tặng thêm bia. - À... |
저 저녁차로 내려가야 돼서 술은 좀 그래요 | - Tặng thêm bia. - À... Tối tôi phải lái xe, nên không uống đồ có cồn. |
- 콜라 - (주리) 콜라 마실게요 | - Coca Cola. - Cho tôi Coca Cola. |
[냉장고 문이 탁 닫힌다] | |
(재수) 콜라 서비스 [주리의 헛기침] | Miễn phí. |
(재수) 아... | |
지방에 있는 병원으로 옮겼단 소린 들었는데 | Nghe nói cô đã chuyển tới một bệnh viện ở địa phương. |
(주리) 네 | Vâng. |
아, 재수 씨 또 어디 다른 데로 가나 봐요? | Anh Jae Su cũng đi đâu à? |
(재수) 저야 뭐 [재수의 한숨] | Tôi từ chối việc ở cố định một chỗ. |
한 군데 매여 있길 거부하는 | Tôi từ chối việc ở cố định một chỗ. |
한반도의 마지막 유랑인 아니겠습니까? | Tôi là kẻ lang thang cuối cùng của Hàn Quốc. |
라스트 집시 | Người lang thang cuối cùng. |
[재수의 웃음] | |
[주리의 어색한 웃음] | |
[재수의 헛기침] [주리의 한숨] | |
[재수의 시원한 숨소리] | |
저기 | Mọi thứ vẫn tốt chứ? |
잘 지내죠? | Mọi thứ vẫn tốt chứ? |
아, 예, 보다시피 | Cô thấy đấy... |
아니요 | Không. |
강태 씨요 | Tôi hỏi về anh Gang Tae. |
[힘주는 신음] | |
(재수) 걔야 뭐, 자기 몸 혹사하는 재미로다가 잘 살죠 | Cậu ta sống bằng việc hành hạ bản thân. |
[인부의 힘주는 숨소리] | |
(인부) 다쳤어? | Cậu bị thương à? |
아니요 | - Không ạ. - Làm từ từ thôi. |
(인부) 쉬엄쉬엄햐 | - Không ạ. - Làm từ từ thôi. |
그런다고 시급 더 주는 거 아니여 | Làm vậy cũng không được tăng lương đâu. |
젊을 때 고생 사서 한다는 거 다 개소리여 | Chuyện cố gắng khi còn trẻ ấy, tất cả đều là chuyện nhảm nhí. |
아유, 낸중에 봐 봐 | Nhìn vào tương lai đi. |
사지 육신 다 곯아서 겔겔대다가 | Cả cơ thể sẽ dần trở nên đau nhức và ốm yếu. |
[웃음] | |
젊은 사람이 참 뻣뻣햐 | Người trẻ đúng là kiên định. |
[상인의 헛기침] | |
[상인의 헛기침] | |
(상인) 자, 다들 회의 시작합시다 | Nào, mọi người bắt đầu đi. - Vâng. - Vâng. |
(직원1) 아, 예 [직원1의 헛기침] | - Vâng. - Vâng. |
(직원2) 모니터 결과인데요 | Liên quan đến tranh minh họa. |
대부분의 의견이 이 일러스트가 | Đa số ý kiến cho rằng tranh minh họa này đem tới cảm giác kỳ cục. |
너무 그로테스크한 느낌이라고... | tranh minh họa này đem tới cảm giác kỳ cục. |
(직원3) 아, 그, 가뜩이나 작가님 [놀란 신음] | Hơn nữa, lần nào sách của nhà văn cũng vấp phải bình luận trái chiều. |
매번 잔혹성 논란 있었는데 | Hơn nữa, lần nào sách của nhà văn cũng vấp phải bình luận trái chiều. |
이번엔 삽화도 한몫하는 거 같아서 걱정이... | Hơn nữa, lần nào sách của nhà văn cũng vấp phải bình luận trái chiều. Lần này tranh minh họa cũng đủ gây tranh cãi, nên tôi lo... |
(상인) 그래, 그럼 그, 2쇄부턴 | Đúng. Vậy từ lần in thứ hai... |
그대로 가 [익살스러운 음악] | Cứ để vậy đi. |
어, 그, 그대로 쭉 가고 | Ừ, cứ để thế đi. |
(상인) 자, 다음 안건 | Còn gì nữa không? |
미국에서 애니메이션으로 제작하기로 한 작가님 책요 | Sách của chị ấy sẽ được chuyển thể thành hoạt hình ở Mỹ... |
뭐, 그, '미운 개의 새끼'? [개가 왈왈 짖는 효과음] | Cuốn Con của chú chó đáng ghét à? |
네 | Vâng. |
- (상인) 어 - (승재) 그거, 담당자 연락 왔는데 | Người phụ trách đã liên hệ. |
개에서 고양이 캐릭터로 수정한... [고양이 울음 효과음] | Họ nói muốn thay nhân vật chó thành mèo. |
개로 하라 그래 | Bảo họ làm về chó. |
바꾸면 계약 파기한다고 | Nếu thay đổi thì sẽ hủy hợp đồng. |
야, 문영아, 그러면 우리 쪽에 피해가 어마무시하게 이게... | Mun Yeong à, nếu làm vậy phía chúng ta cũng sẽ tổn thất rất lớn. |
손해날래, 죽을래? | Chịu tổn thất hay muốn chết? |
[헛기침] | |
(상인) 야, 유승재! | Này, Yoo Seung Jae! Sao cô dám đổi chó thành mèo |
너 어디 감히 그, 작가 허락도 없이 | Này, Yoo Seung Jae! Sao cô dám đổi chó thành mèo |
개를 고양이로 둔갑시켜, 어? | khi chưa được tác giả cho phép? |
엄연히 종이 다른데, 어? | Sẽ khác với truyện đấy. |
그, 오리지널대로 그, 가라 그래, 어 | Cứ làm đúng theo nguyên tác đi. |
(상인) 어, 가려고? | Cô về à? |
[개가 왈왈 짖는 효과음] | Cô về à? |
내일 출판 기념 사인회 한 시간 내로 끝내 | Buổi ký tặng ngày mai phải kết thúc trong một tiếng. |
(문영) 뭐든 빨리 끝내는 게 신상에 좋을 거야 | Kết thúc nhanh chừng nào thì tốt chừng nấy. |
승재 씨 | Nhỉ, cô Seung Jae? |
[거친 숨을 내뱉는다] | |
[통화 연결음] | |
(승재) 여보세요? | Alô. |
어, 삼촌 | Chú à, chú điều tra một người giúp cháu. |
누구 뒷조사 좀 해 줘라 | Chú à, chú điều tra một người giúp cháu. |
알지 | Cháu biết. Bảo vệ và phục vụ nhân dân thì không làm vậy được. |
민중의 지팡이가 그럼 안 되지 | Cháu biết. Bảo vệ và phục vụ nhân dân thì không làm vậy được. |
그, 삼촌 아는 사람들 중에 | Vậy chú có quen nhân viên Cơ quan Tình báo |
국정원 요원이나 그, 뭐지? | Vậy chú có quen nhân viên Cơ quan Tình báo hay là nhân viên văn phòng thám tử không? |
어, 흥신소 직원 같은... [통화 종료음] | hay là nhân viên văn phòng thám tử không? |
여보세요? | Alô? |
[발을 동동 구르며] 어떡해, 무서워 | Làm sao đây? |
(관리자) 그래, 수고했어 | Cậu vất vả rồi. |
[돈 봉투를 부스럭 받는다] 그동안 일당백이었는데 아쉽네 | Cậu vất vả rồi. Thời gian qua cậu đã làm việc bằng 100 người. Tiếc quá. |
(인부) 강태 씨 | Cậu Gang Tae. |
밖의 누가 찾는디? | Ngoài kia có ai đó tìm cậu. |
[차분한 음악] | |
손은 왜 그래요? | Tay anh sao vậy? |
아... | |
일하다 조금 다쳤어요 | Tôi bị thương lúc làm việc. |
(주리) 아... | |
[주리가 캔을 쉭 딴다] | |
[강태의 멋쩍은 숨소리] | |
땀을 많이 흘려서 | Tôi đổ nhiều mồ hôi. |
재수 씨한테 들었어요, 여기 있다고 | Anh Jae Su cho tôi biết là anh ở đây. |
아... | Ra vậy. |
(주리) 또 이사 간다면서요 | Anh lại chuyển nhà à? |
여기저기 미련 없이 훌훌 떠나는 거 좀 부러워요 | Tôi thấy ghen tị vì anh cứ đi tới nơi này nơi khác, không gắn bó với nơi nào cả. |
[어색한 웃음] | |
갈 병원은 정했어요? | Anh quyết định tới bệnh viện nào chưa? |
어디든 있겠죠 | Sẽ có chỗ cần người thôi. |
(강태) 다행인지 불행인지 | Không biết là may mắn hay bất hạnh, |
정신 병원은 계속 늘어나니까 | nhưng số bệnh viện tâm thần đang tăng lên. |
우리 병원도 지금 경력 보호사 뽑는데 | Chỗ tôi cũng đang tuyển điều dưỡng có kinh nghiệm. |
'괜찮은 병원'이라고 3교대예요 | Nó được gọi là Bệnh viện tâm thần Ổn Định. Làm việc theo ba ca. |
(주리) 오프는 10일 정도니까 | Mỗi tháng được nghỉ khoảng mười ngày, |
원하면 지금처럼 짬 내서 알바도 뛸 수 있고 | nên nếu muốn, anh có thể làm thêm khi có thời gian rảnh như bây giờ. |
또 뭐, 강태 씨처럼 | Có cả trợ cấp cho điều dưỡng có chứng chỉ trợ lý như anh Gang Tae. |
조무사 자격증 있는 보호사는 수당도 붙고요 | Có cả trợ cấp cho điều dưỡng có chứng chỉ trợ lý như anh Gang Tae. |
어디 있는 병원인데요? | Bệnh viện đó ở đâu vậy? |
성진시요, 우리 고향 | Ở thành phố Seongjin, quê chúng ta. |
(주리) 강태 씨도 어릴 때 거기 살았다면서요 | Nghe nói anh Gang Tae đã sống ở đó hồi còn nhỏ. |
지금은 뭐, 여기저기 재개발돼서 시골 느낌도 별로 안 나요 | Nghe nói anh Gang Tae đã sống ở đó hồi còn nhỏ. Bây giờ, ở đó tái phát triển, nên đã thay đổi rất nhiều. |
또 얼마 전에 멀티플렉스 극장도 생기고... [어두운 음악] | Không lâu trước đây có rạp chiếu phim... |
[물이 뚝뚝 떨어진다] | Không lâu trước đây có rạp chiếu phim... |
[무거운 효과음] | |
[카메라 셔터음] [사이렌이 울린다] | |
(어린 강태) [울며] 엄마 | Mẹ ơi... |
엄마! | Mẹ ơi... |
우리 엄마 어떡해 | Mẹ cháu phải làm sao đây? |
엄마 | Mẹ ơi... |
엄마, 어떡해 | Mẹ ơi, làm sao đây? |
[어린 강태가 울부짖는다] 나, 나, 나비가 그랬어 | - Mẹ ơi, mẹ mở mắt ra đi mà. - Do bướm làm. Mình đã thấy. |
내가, 내가, 내가 봤어 | Mình đã thấy. |
(어린 상태) 나비가, 엄마 | Mình đã thấy. - Mẹ ơi. - Lũ bướm... |
엄마 어떡해 | Mẹ ơi, đừng mà. |
엄마, 엄마 죽였어, 나비가 | - Mẹ ơi, mẹ mở mắt ra đi mà. - Con bướm |
나비가 죽였어 | - Mẹ ơi, mẹ mở mắt ra đi mà. - Con bướm đã giết mẹ. |
(어린 상태) 나비가 | Con bướm... |
[한숨] | |
(어린 상태) 나비가 죽였어, 어 | Con bướm đã giết mẹ. |
내, 내가 봤어 | Cháu đã nhìn thấy. |
나비가 그랬어 | Con bướm đã làm vậy. |
씨... | |
(어린 강태) 형! 똑바로 말해 | Anh! Nói nghiêm chỉnh đi. |
남자야, 여자야? | Là nam hay nữ? |
나이는! | Bao nhiêu tuổi? |
얼굴은! | Mặt mũi thế nào? |
목소리는! | Giọng nói thế nào? |
나, 나비가 말하면 | Con bướm bảo nếu nói ra |
나도 죽인댔어 | thì nó sẽ giết cả anh. |
(어린 상태) [울며] 쫓아와서 | Nó sẽ bám theo anh. |
죽인댔어 | Nó sẽ tới giết anh! |
(여자1) 어린애는 보육 시설에 맡기고 | Tôi sẽ giao đứa nhỏ cho trại trẻ mồ côi. |
큰애는 | Còn đứa lớn, chắc tôi sẽ giao nó cho trại trẻ cần được chăm sóc đặc biệt. |
장애 아동 센터에 인계하는 게 맞는 거 같아요 | Còn đứa lớn, chắc tôi sẽ giao nó cho trại trẻ cần được chăm sóc đặc biệt. |
[무거운 음악] 그게 두 아이를 위해서 최선인 거 같아요 | Có lẽ làm vậy là tốt nhất cho hai đứa. |
(경찰) 네, 부탁드리겠습니다 | Vâng. Nhờ chị. |
(어린 강태) 형, 가자 | Anh à, đi thôi. |
빨리 | Nhanh lên. |
[어린 상태의 거친 숨소리] | |
(어린 상태) 우리 이제 어디 가? | Bây giờ chúng ta đi đâu? |
(어린 강태) 나비가 쫓아오지 않는 데로 | Tới nơi con bướm không thể tìm đến. |
(어린 상태) 멀리? | Xa không? |
(어린 강태) 응, 멀리 | Có, xa lắm. |
[웃음] | |
어? | |
(주리) 피곤하죠? | Anh mệt lắm nhỉ? |
혼자 와도 됐는데 | Tôi về một mình cũng được. |
타요, 새벽에나 도착하겠네 | Cô lên xe đi. Đến nơi chắc trời cũng gần sáng. |
갈게요 | Tôi đi đây. |
저기, 강태 씨 | Anh Gang Tae. |
우리 집에 빈방이 하나 있어요 | Nhà tôi có phòng trống. |
(주리) 아, 그러니까 | Ý tôi là... |
안 쓰는 방인데 | Đó là phòng không sử dụng. |
엄마랑 나는 1층에 따로 사니까 | Tôi và mẹ ở tầng một. |
그, 혹시 성진시에 내려오게 되면 | Nếu anh xuống Seongjin |
집은 따로 안 구해도 될 거 같아요 | thì không cần tìm nhà đâu. |
진짜 가야겠다 | Tôi đi thật đây. |
신경 써 준 거 고마운데 | Cảm ơn cô đã quan tâm tới tôi, |
거긴 안 가요 | nhưng tôi sẽ không tới đó. |
왜요? | Tại sao? |
너무 시골이라? | Vì quá "nông thôn" sao? |
네 | Vâng. |
시골이라 | Vì là nông thôn. |
[잔잔한 음악] | |
(재수) [술 취한 목소리로] 주리 씨, 그거 알아요? | Cô Ju Ri biết chuyện này không? |
강태 그 불쌍한 놈은요 | Cái tên Gang Tae đáng thương đó |
절대로 깊은 인연을 안 만들어요 | nhất định không chịu tạo mối quan hệ lâu dài nào. |
어차피 또 어디론가 떠나야 되는데 | Bảo là đến lúc nào đó cũng sẽ phải rời đi |
유효 기간 1년짜리 인연을 만들어 봐야 뭐 하겠냐고 | thì tạo một mối quan hệ kéo dài vỏn vẹn một năm thật vô ích. |
왜 자꾸... | - Sao cứ rời đi... - Đúng thế. |
그러니까 | - Sao cứ rời đi... - Đúng thế. |
왜 떠나는 건데요? | Sao anh ấy phải rời đi ạ? |
그게 뭐냐면요 | Nếu nói là vì sao... |
뭔데요, 그게? | Lý do là gì? |
그게 다, 다 | Tất cả đều do... |
찢어 죽일 놈의 나비 | Do con bướm khốn kiếp đó. |
[재수의 힘주는 신음] (재수) 나비 새끼... | Do con bướm khốn kiếp đó. |
에이 씨 | Chết tiệt. |
나비? | "Bươm bướm" sao? |
[자동차 경적] | |
나비? | Bướm? |
[문영이 흥얼거린다] | |
[차분한 음악] | |
(문영) 다음에 또 봐 | Lần sau lại gặp nhé. |
(강태) 그럴 리가 | Không có chuyện đó đâu. |
[상태가 코를 드르릉 곤다] | |
[새가 지저귄다] | |
(상태) '넌 크리스마스 선물로 뭐 받고 싶니?' [TV 속 캐릭터가 똑같이 말한다] | - "Bạn thích quà Giáng Sinh nào? - Bạn thích quà Giáng Sinh nào? |
'곰 인형? 쿠키? 캔디? 케이크?' | - Gấu bông, bánh quy hay kẹo? - Gấu bông, bánh quy hay kẹo? |
[상태가 계속 중얼거린다] [TV 소리가 계속 흘러나온다] | - Búp bê?" - Búp bê? - "Đừng sử dụng riêng lẻ! - Đừng sử dụng riêng lẻ! |
(상태) [TV 광고 멘트를 따라하며] '따로 쓰지 마세요' | - "Đừng sử dụng riêng lẻ! - Đừng sử dụng riêng lẻ! |
'두피와 모발 건강을 한 번에' | - Chăm sóc sức khỏe tóc và da đầu... - Chăm sóc sức khỏe tóc và da đầu... - ...chỉ bằng một sản phẩm. - ...chỉ bằng một sản phẩm. |
한 번에! | - ...chỉ bằng một sản phẩm. - ...chỉ bằng một sản phẩm. |
'탈모 이제 안녕' | - Từ giờ hãy tạm biệt rụng tóc". - Từ giờ hãy tạm biệt rụng tóc. |
탈모 안녕 | - Từ giờ hãy tạm biệt rụng tóc". - Từ giờ hãy tạm biệt rụng tóc. |
[물이 쏴 나온다] 모발 안녕 | - Từ giờ hãy tạm biệt rụng tóc". - Từ giờ hãy tạm biệt rụng tóc. Tạm biệt rụng tóc! |
[통화 연결음] | Tạm biệt rụng tóc! |
[TV에서 웅장한 음악이 흘러나온다] (상태) '격조 높은 남아의 체취' | "Hương vị đàn ông thanh lịch". |
[상태의 개운한 신음] (TV 속 남자) 쾌남! | Thành người đàn ông tuyệt vời. |
(상태) '쾌남' | "Thành người đàn ông tuyệt vời". |
(상태) 고문영 작가님, 좋아! 좋아! [통화 연결음] | Mình thích nhà văn Ko Mun Yeong! Mình thích cô ấy! |
[상태가 흥얼거린다] | Mình thích nhà văn Ko Mun Yeong! Mình thích cô ấy! |
재수야, 제발 | Jae Su à, xin cậu đó! |
[휴대전화 진동음] | |
[울먹이며] 강태... | Đừng lo, Gang Tae. Cậu còn có mình. |
너한텐 내가 있어 | Đừng lo, Gang Tae. Cậu còn có mình. |
[코를 드르릉 곤다] | |
[삐 소리가 흘러나온다] | |
(상태) 냄새와 세균까지 한 번에 | "Khử sạch mùi hôi và vi khuẩn trong một lần xịt". |
한 번에, 한 번에 | Trong một lần xịt! Xong! |
끝! | Trong một lần xịt! Xong! |
재수 씨, 재수 씨, 재수 씨 언제 와? | Jae Su! Khi nào Jae Su đến? |
아, 재수 씨, 재수 씨 [밝은 음악] | Trời ạ, Jae Su... |
재수 씨 [난감한 웃음] | Jae Su. |
[상태의 놀란 신음] | Chao ôi, cao quá. |
엄청, 엄청, 엄청 커 | Chao ôi, cao quá. |
- 자, 받으세요 - (상태) 고맙습니다 | - Tặng anh. - Cảm ơn ạ! |
"봄의 시작" | |
[새가 지저귀는 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[경쾌한 음악] | Anh bạn. Đi đâu thế? |
(상태) 앗, 차가워, 차가워, 차가워 | Ướt hết rồi! |
[새가 지저귀는 효과음] | Ướt hết rồi! |
형, 뛰지 마! | Anh ơi, đừng chạy! |
(상태) 어, 좌우를 살펴, 안전하게 | Quan sát trước sau thật kỹ, một cách an toàn. |
안전한 자동차, 안전 | Quan sát trước sau thật kỹ, một cách an toàn. |
[들뜬 목소리로] 청색 바지 입었어 청바지, 청바지, 청바지 | Quan sát trước sau thật kỹ, một cách an toàn. Quần màu xanh là quần jeans. Quần jeans. |
기분 좋아, 좋아 | Vui quá xá. |
[카메라 셔터음] (아이1) 이운재요 | Vui quá xá. Em là Lee Un Jae ạ. |
[신나는 음악] | Em là Lee Un Jae ạ. |
[팬들의 환호] | |
(여자2) 감사합니다 | Em cảm ơn ạ! |
[카메라 셔터음] 하나, 둘 | |
[카메라 셔터음] | |
[상태의 들뜬 숨소리] | |
[남자들이 대화한다] [상태의 신난 신음] | - Ồ, nó đây hả? - Trời ơi! |
[남자들의 놀란 탄성] | - Ôi trời. - Này! Làm gì vậy hả? |
- (강태) 죄송합니다 - (남자1) 예 | - Xin lỗi! - Không sao. |
[상태의 당황한 신음] | |
(강태) 아, 아, 형, 형 | - Không phải ở đó, anh à. - Ừ. |
[상태의 거친 숨소리] 형, 형, 형 | Anh! |
- 잘 들어 - (상태) 어 | - Anh nghe kỹ nhé! - Ừ. |
- 저기 복도 끝의 화장실 보이지? - (상태) 어? 어 | - Anh thấy nhà vệ sinh ở bên kia chứ? - Ừ. |
- 화장실 봤어? - (상태) 어 | - Anh nhìn thấy chưa? - Ừ. |
어, 이따 형이 사인받고 있을 때 | Được rồi. Lúc anh đi nhận chữ ký, |
나는 딱 저만큼 떨어져서 보고 있을 테니까 | em sẽ đứng cách anh một khoảng như vậy. |
형은 그 여자 사인 받고 | - Anh nhận chữ ký... - Tác giả Ko Mun Yeong? |
- 고문영 작가님 - (강태) 그래 | - Anh nhận chữ ký... - Tác giả Ko Mun Yeong? Đúng vậy. Nhận chữ ký của tác giả Ko Mun Yeong, |
고문영 작가님 사인 받고 | Đúng vậy. Nhận chữ ký của tác giả Ko Mun Yeong, |
사진 찍은 다음에 곧바로 집에 돌아가는 거다? | Đúng vậy. Nhận chữ ký của tác giả Ko Mun Yeong, sau đó chụp hình, rồi chúng ta về nhà đấy nhé. |
약속 지키면 내가 뭐 해 준다고? | Giữ lời hứa sẽ được gì? |
'공룡대백과사전' 사 줘요 | Bách khoa toàn thư về khủng long. |
형, 형, 뛰지 마, 형 | Anh, đừng chạy! Anh ơi! |
(강태) 천천히, 천천히 | - Đi thôi. - Từ từ! |
[강태와 상태의 놀란 신음] | - Đi thôi. - Từ từ! |
[카메라 셔터음] [흥미진진한 음악] | |
[상태의 다급한 신음] | |
(강태) 형, 형 | Anh! |
줄, 줄 | Xếp hàng. |
- (강태) 형, 여기 줄 서 있어 - (상태) 어 | - Anh xếp hàng ở đây, nhé? - Ừ. |
- 나 요만큼만 떨어져 있을게 - (상태) 어 | - Em ra đằng kia đứng nhé. - Ừ. |
[카메라 셔터음이 계속 울린다] | |
(평론가) 엄마는 추리 소설의 여왕 | Mẹ là Nữ hoàng tiểu thuyết tội phạm. |
딸은 아동 문학의 여왕 | Con gái là Nữ hoàng văn học thiếu nhi. |
참 대단들 해 | Đúng là gia đình tài giỏi! |
[상인의 웃음] | |
아유, 그, 바쁜 분이 여긴 웬일이세요? | Ôi trời, người bận rộn như anh đến đây có việc gì vậy? |
신간이 나왔는데 당연히 축하해 줘야지 | Tôi phải đến chúc mừng buổi phát hành sách mới chứ. |
명색이 내가 고문영 전담, 응, 평론가 아니야? | Danh hào của tôi là nhà phê bình chuyên trách của Ko Mun Yeong mà. |
아, 예 | Vâng! Đúng vậy. |
[웃으며] 예, 그렇죠 | Vâng! Đúng vậy. |
(평론가) 이야... | Vâng! Đúng vậy. |
아동 문학 베스트셀러 10위 안에 무려 일곱 권이라 | Top mười ấn phẩm bán chạy nhất của văn học thiếu nhi thì có tới bảy quyển của cô ấy. |
[어두운 음악] | Top mười ấn phẩm bán chạy nhất của văn học thiếu nhi thì có tới bảy quyển của cô ấy. TỰA SÁCH CỦA THÁNG |
(평론가) 진짜 끝내준다, 어? | Đúng là quá đỉnh! |
고문영 그, 얼굴발? | Có khi nào nhờ vào gương mặt của Ko Mun Yeong không? |
(상인) 아이, 이 얼굴발이 아니라 글발이죠 | Tất nhiên là không phải nhờ vào mặt, mà nhờ vào chữ chứ. |
자, 저희 여기서 이러지 마시고 | Thôi nào, đừng đứng đây thế này nữa. |
저랑 어디 가셔 가지고 [평론가가 숨을 씁 들이켠다] | Cùng tôi đi đâu đó làm vài ly mật ong ngọt ngào nào. |
[혀를 똑 튕기며] 달달한 꿀물 한잔하시죠 | làm vài ly mật ong ngọt ngào nào. |
(평론가) 에헤, 왜 이래 | Xem nào! Anh làm sao thế hả? |
(상인) 참, 한잔만... | Nào! Tôi bảo là không sao đâu mà. |
[상인과 평론가의 웃음] | Nào! Tôi bảo là không sao đâu mà. |
(평론가) 아, 왜 이래, 나 당뇨야 | Anh sao vậy hả? Tôi bị tiểu đường mà. |
(상인) 아이고, 참, 탈 나는 거 아닙니다 실례하겠습니다 | Ôi trời. Anh sẽ không bị gì đâu. Cho chúng tôi qua. |
[밝은 음악] | |
[그르렁거리는 효과음] | |
(재수) 아이, 씨 | |
[아파하는 신음] | |
해가... | Mặt trời? |
부셔, 왜, 부셔 | Mấy giờ rồi? Hả? Mấy giờ rồi? Trễ rồi! |
[다급한 신음] | Mấy giờ rồi? Trễ rồi! |
와, 18 | Gì vậy? Gọi 18 cuộc hả? |
아, 뒈졌다, 씨 | Mình chết chắc rồi. Chết tiệt! |
아, 나 정말 어떡해 | Phải làm sao đây? |
[휴대전화 진동음] | |
아, 참... | Thật là! |
- (강태) 형, 나 통화 좀 하고 올게 - (상태) 어 | - Anh! Em đi gọi điện lát rồi quay lại. - Ừ. |
- 여기 그대로 있어 - (상태) 어 | - Anh ở yên đây nhé? - Ừ. |
[설레는 음악] | |
[아이2의 아파하는 신음] | Thật là! |
(상태) 어, 스테고사우루스 | Chà, Stegosaurus. Một con Stegosaurus thật này. Xin chào. |
- 스테고사우루스, 스테고사우루스 - (여자3) 어머 | Chà, Stegosaurus. Một con Stegosaurus thật này. Xin chào. - Stegosaurus... - Ôi trời! |
(남자2) 뭐야? | - Stegosaurus... - Ôi trời! |
스테고사우루스예요, 이거 | Đây là Stegosaurus, nghĩa là "thằn lằn mái nhà". |
지붕 도마뱀이라는 뜻이에요 지붕 도마뱀이라는 뜻 | Đây là Stegosaurus, nghĩa là "thằn lằn mái nhà". Bây giờ cậu đến làm gì nữa? |
(강태) 이제 와서 오긴 뭘 와? | Bây giờ cậu đến làm gì nữa? |
(상태) 어, 골판, 골판, 그게 등줄기를 따라 돋아난 골판이 특징이며 | Phiến sừng. Điểm đặc biệt là có phiến sừng mọc trải dài trên lưng và được cho là đã sống ở kỳ Jura muộn. |
어, 쥐라기 후기에 그때 살았을 것으로 추정합니다 | và được cho là đã sống ở kỳ Jura muộn. |
[상태가 계속 말한다] (여자3) 어머, 이 사람 왜 이래 | - Các nhà khoa học... - Bị gì vậy? |
뭐야, 당신! | Anh bị gì vậy hả? |
우아, 스테고사우루스 엄청 커, 우아 | Trời ơi, con Stegosaurus to lắm. |
이 커다란 덩치에 비해 뇌의 크기가 작기 때문에 | So với hình thể to lớn thì kích thước não bộ rất nhỏ... |
[아이3의 놀란 탄성] (남자2) 절로 안 가? | So với hình thể to lớn thì kích thước não bộ rất nhỏ... Không chịu tránh ra hả? |
[사람들의 놀란 탄성] | - Ôi trời! - Ôi không! |
[사람들이 소란스럽다] [아이3의 울음] | - Ôi trời! - Ôi không! Tôi cũng có một con thú bông y hệt. |
저도 똑같은 인형 있습니다 스테고사우루스 똑같은 인형 [어두운 음악] | Tôi cũng có thú bông khủng long y hệt. Stegosaurus của tôi đây. |
(상태) 제가, 제가 지은 이 아이의 이름은 | Tên mà tôi đặt cho em bé này là Nước mắt... |
어, 눈물이라고... | Tên mà tôi đặt cho em bé này là Nước mắt... |
- (상태) 아! - 좋게 말하니까 못 알아듣지? [사람들의 놀란 탄성] | Tên mà tôi đặt cho em bé này là Nước mắt... Nói tử tế mày nghe không hiểu hả? |
- 머리, 머리, 머리, 머리... - (남자2) 어? 나가, 나, 나가 | - Biến đi! - Tóc tôi! - Tóc tôi. Bỏ ra đi mà! - Biến đi. |
- (남자2) 나가! 나가! - (상태) 아, 머리, 머리, 아, 머리 | - Biến đi! - Tóc... - Biến đi! - Đừng, tóc... |
(상태) 악! 머리 만지지 마! | - Biến đi! - Đừng, tóc... Đừng chạm vào đầu! Đừng chạm vào tóc! |
머리 만지지 마, 머리 만지지 마 머리 만지지 마 [사람들의 놀란 탄성] | Đừng chạm vào tóc! |
[상태가 계속 중얼거린다] | Đừng chạm vào tóc! |
머리 만지지 마, 머리, 머리, 머리! | Đừng chạm vào tóc! Đừng chạm vào đầu. Đừng chạm... |
[여러 소음이 날카롭게 울린다] | Đừng chạm vào đầu. Đừng chạm... Đầu. Đừng chạm vào đầu! |
[상태가 계속 중얼거린다] | Đầu. Đừng chạm vào đầu! Đừng chạm vào đầu. Đi đi. |
[카메라 셔터음] | Đừng chạm vào đầu. Đi đi. |
[상태가 소리친다] | Đừng chạm vào đầu tôi. Đi đi! |
아, 머리! | Đừng chạm vào đầu tôi. Đi đi! |
[상태가 소리를 지른다] | Đừng chạm vào đầu tôi. Đi đi! |
(강태) 잠시만요, 형 | Cho tôi qua! |
[상태가 계속 소리를 지른다] | |
(강태) 미안해, 형, 미안해 | - Tóc tôi... - Anh ơi, em xin lỗi! - Anh ta nắm tóc anh. - Em xin lỗi! |
[카메라 셔터음이 계속 울린다] 형, 미안해 | - Anh ta nắm tóc anh. - Em xin lỗi! |
괜찮아, 괜찮아 | Không sao rồi! |
괜찮아, 내가 미안해, 미안해 [상태가 중얼거린다] | Không sao rồi! Em xin lỗi! |
미안해 | Không sao rồi! Em xin lỗi! - Giờ không sao rồi, anh à. - Không sao rồi, anh xin lỗi. |
괜찮아, 형, 이제 괜찮아 | - Giờ không sao rồi, anh à. - Không sao rồi, anh xin lỗi. |
괜찮아 | - Giờ không sao rồi, anh à. - Không sao rồi, anh xin lỗi. |
[강태의 거친 숨소리] | Anh không sao rồi. |
(강태) 됐어, 괜찮아, 미안해, 미안해 | Anh không sao rồi. Anh xin lỗi. Không sao rồi! Em xin lỗi! Em xin lỗi anh! |
(문영) 줄까 | Có nên giúp... |
말까 | hay không? |
줄까 | Có nên giúp... |
말까 | hay là không? |
[카메라 셔터음이 계속 울린다] | |
[상태의 떨리는 신음] | |
(문영) 어이! | Này! |
[비장한 음악] | Này! |
(문영) 사과하지? | Xin lỗi đi chứ? |
[상태가 계속 중얼거린다] 해요 | Anh đó. |
사과 | Xin lỗi đi. |
- 내가 왜 이 자식한테... - (문영) 아니 | - Sao tôi phải xin lỗi tên nhãi này? - Không phải. Xin lỗi tôi. |
나한테 | - Sao tôi phải xin lỗi tên nhãi này? - Không phải. Xin lỗi tôi. |
뭐? | Sao? |
(문영) 아저씨 때문에 지금 내 사인회가 엉망이 되고 있잖아요 | Tại chú mà buổi ký tặng của tôi loạn hết cả lên rồi mà. |
(남자2) 그게 왜 나 때문이야? 이 바보 같은... [음 소거 효과음] | Cái đó sao lại tại tôi chứ? Là do tên dở hơi này... |
[남자2의 아파하는 탄성] [사람들의 놀란 탄성] | Cái đó sao lại tại tôi chứ? Là do tên dở hơi này... Trời đất ơi! Ôi trời! |
이렇게 머리끄덩이를 잡는데 소리를 안 지를 사람이 있나? | Nắm tóc mà kéo như thế này thì làm gì có ai không la lên chứ? |
[남자2의 아파하는 탄성] [사람들의 놀란 탄성] | |
봐, 당신도 지르네 | Đau nhỉ? Cũng như anh vậy. |
(남자2) 아, 놔, 놔, 놔! | Bỏ ra! |
- (남자2) 아, 놔, 놔 - (여자3) 아니, 그러면, 어? | - Bỏ ra. - Vậy chứ |
웬 미친놈이 애한테 해코지를 하는데 그냥 가만히 보고만 있어? | tên điên này muốn hại con mình, - chẳng lẽ đứng nhìn thôi sao? - Thôi xong. Mình chết chắc. |
[음 소거 효과음] - 아, 망했다 - (문영) 아... | - chẳng lẽ đứng nhìn thôi sao? - Thôi xong. Mình chết chắc. |
(문영) 정신과 의사세요? 미친 걸 어떻게 아셨대? | Chị là bác sĩ khoa thần kinh sao? Làm sao biết người ta bị điên? |
아, 그거야 | Cái đó thì... |
막 말을 막... | Nói chuyện |
(여자3) 막 주절주절 막 이상하게 하니까! | Nói chuyện thì cứ lắp ba lắp bắp, nói không đâu vào đâu! |
[코웃음] | thì cứ lắp ba lắp bắp, nói không đâu vào đâu! |
미친년 | Mụ điên. |
[사람들이 웅성거린다] | Mụ điên. - Trời ơi. - Cô ấy mới nói gì vậy? - Cô ấy sao vậy? - Trời. |
뭐야? | - Cô ấy sao vậy? - Trời. Gì hả? |
아니, 말을 막 주절주절하시길래 | Vì chị cứ nói lắp ba lắp bắp mà |
미친년인 줄 알았지 | nên tôi cứ tưởng chị là mụ điên. |
(여자3) 어머, 어머머, 어머 | Trời đất. Mình ơi, mình nghe rồi chứ? |
여보, 여보, 여보 들었지, 들었지, 어? | Trời đất. Mình ơi, mình nghe rồi chứ? |
들었죠, 들었죠? | Mọi người cũng nghe phải không? Cô ta vừa chửi thề với tôi đó. |
방금 나한테 상욕한 거, 어? | Mọi người cũng nghe phải không? Cô ta vừa chửi thề với tôi đó. |
(여자3) 뭐 해, 빨리 찍어, 찍으라고, 어? | Còn làm gì nữa? Quay lại mau lên. |
(남자2) 찍어, 찍어, 찍어, 찍어, 찍어, 찍어! | Đúng thế! Quay đi! |
- (여자3) 어머, 기막혀 - (남자2) 찍어, 찍어! | - Ôi trời! - Chụp đi! Thật không thể tin nổi. |
[카메라 셔터음이 계속 울린다] | |
[툭툭 소리가 들린다] | |
(상태) 나는 괜찮은 사람입니다 나는 괜찮은 사람입니다 | Tôi không sao. Tôi không phải người xấu. |
[훌쩍이며] 나는 괜찮은 | |
사람입니다 | Tôi không phải người xấu. |
나는 괜찮은 사람입니다 나는 괜찮은... | Tôi không phải người xấu. |
안 들어가? | Anh không vào hả? |
진정되면 형이 알아서 열어 줘 | Khi bình tĩnh lại, anh ấy sẽ tự mở cửa. |
그게 언젠데? | Đến khi nào? |
한 시간 | Một giờ. |
길면 하루, 이틀 | Nếu dài thì một ngày, hai ngày. |
그럼 여기서 날 새우자고? | Ý anh là ngồi đây đếm ngày hả? |
(강태) 누가 같이 새우재? | Có ai bảo cô cùng đếm đâu. |
걱정 말고 가서 당신 일이나 수습해 | Đừng lo lắng mà xử lý việc của cô đi. |
걱정? 내가 왜? 누굴 걱정해? | Lo lắng? Sao tôi phải vậy? Lo lắng cho ai? |
근데 형 뒷머리가 되게 예민한가 봐 | Cơ mà phía sau đầu của anh ta có vẻ rất nhạy cảm đó. |
성감대 그런 거랑 비슷한가? | Giống kiểu vùng nhạy cảm hả? |
아! 폭탄 스위치 | À, ngòi bom. |
만지면 펑 터지고 그런 거지? | Chạm vào là nổ, đúng chứ? |
(문영) 근데 이발은 또 어떻게 해? | Vậy lúc cắt tóc, phải làm sao? |
또 막 | Lẽ nào lại như vậy? "Không!" |
'아, 아, 아, 아, 아' 이럴... [흥미진진한 음악] | Lẽ nào lại như vậy? "Không!" |
제발 1절만 해 | Đủ rồi đấy, biết chưa? |
이제 제대로 봐 주네? | Giờ mới chịu nhìn thẳng tôi nhỉ? |
[심장 박동 효과음] | |
[문영의 웃음] (강태) 뭐 하는 짓이야? | Cô làm gì vậy hả? |
모자 쓰지 마 | Đừng đội mũ. |
예쁜 얼굴 안 보여 | Tôi sẽ không thấy được gương mặt đẹp trai này. |
[웃음] | |
왜 빨개져? | Sao lại đỏ mặt? |
[문영의 놀란 숨소리] (문영) 아! | |
넌 앞머리가 성감대구나, 그렇지? | Tóc mái là vùng nhạy cảm của anh hả? Đúng chứ? |
[웃음] | |
(평론가) 어이, 고 작가 | Này! Tác giả Ko! |
그새 또 한 건 했던데? | Nghe nói cô lại gây rối nữa. |
이 대표 이번엔 똥줄 제대로 빠지겠어 | Lần này Giám đốc Lee gặp phiền toái chắc rồi. |
(상인) 아유, 진짜! | Ôi trời! Thật là! |
아유, 왜 이 원수는 꼭 내가 없을 때만 사달을 내고 지랄이야! | Sao cứ đúng lúc không có tôi thì lại gây chuyện chứ hả? |
[상인의 거친 숨소리] | Sao cứ đúng lúc không có tôi thì lại gây chuyện chứ hả? |
요새 그, 보호사 등장할 때마다 그러는 거... | Dạo này, mỗi khi có điều dưỡng đó tham gia thì lại như vậy. |
[발을 쿵 구르며] 야, 그걸 아는 놈이, 어? | Dạo này, mỗi khi có điều dưỡng đó tham gia thì lại như vậy. Này! Cô là người biết |
그 두 사람 못 만나게 안 뜯어말리고 뭐 했어, 어? | mà lại để hai người đó gặp mặt. Rốt cuộc cô đã làm gì hả? |
아유, 진짜, 씨, 월급 아까워, 씨 [휴대전화 진동음] | Ôi trời! Thật là! Không đáng tiền lương! |
[엘리베이터 도착음] | |
[엘리베이터 문이 쓱 열린다] [안내 음성] 1층입니다 | Ừ! Phóng viên Kim. |
어, 김 기자 | Ừ! Phóng viên Kim. |
아유, 아니야 | Ôi trời! Không phải đâu. Cô ấy không có nói "mụ điên". |
'미친년'이 아니라 | Ôi trời! Không phải đâu. Cô ấy không có nói "mụ điên". |
'아, 나 진짜 미치겠네'라고 했다는데, 뭐 | Ôi trời! Không phải đâu. Cô ấy không có nói "mụ điên". Cô ấy nói, "Trời ạ, chắc mình điên mất thôi" mà. |
한국말이, 어? 아 다르고 어 다르잖아 | Tiếng Hàn nhiều lúc nói a nghe thành ô mà. |
[개가 왈왈 짖는 효과음] 저 새끼 | Cái tên chết tiệt này! |
(평론가) 애인? | Người yêu của cô hả? |
[탄성] | Cô cũng được phép hẹn hò hả? |
연애도 해? | Cô cũng được phép hẹn hò hả? |
꿀물 먹었으면 입 다물고 가지? | Uống nước mật ong rồi thì ngậm miệng mà về đi. |
이야, 인상 쓰니까 얼굴이 엄마랑 아주 똑같네 | Này, nhìn mới thấy cô giống mẹ quá nhỉ. |
[어두운 음악] (평론가) 엄마가 글도 잘 쓰고 | Mẹ cô không những viết văn hay, |
참 섹시했는데 | mà còn rất là quyến rũ nữa. |
모녀라 그런가 여러모로 닮았어 | Có phải là do mẹ con không mà có nhiều nét giống đấy. |
헛소리 치우고 당신 갈 길이나 가지? | Đừng nói nhảm. Tiếp tục đi đường của anh đi. |
지금이야 좋겠지 | Đang yêu thắm thiết nhỉ? |
[평론가가 숨을 들이켠다] | |
(평론가) 근데 조심하는 게 좋을걸? | Nhưng tốt hơn là cậu nên cẩn thận đó. |
유명 소설가였던 엄마는 어느 날 갑자기 | Người mẹ tác giả tiểu thuyết nổi tiếng một ngày nào đó đột nhiên |
사망 소식이 들려왔고 | báo tin là đã chết. |
잘나가던 건축가 아빠는 머리가 회까닥해서 | Người bố kiến trúc sư giỏi giang đột nhiên bị điên |
정신 병원에 감금됐다는데 | và bị nhốt ở bệnh viện tâm thần. |
그러면 나중에 당신은 어떻게 되려나? | Nếu vậy thì sau này cậu sẽ như thế nào nhỉ? |
이 여자랑 엮이면 끝이 다 안 좋아 | Dây vào cô ta sẽ chẳng có kết cuộc tốt đẹp đâu. |
명심하쇼 | Cậu nhớ đó. |
[평론가가 휘파람을 분다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
이거 놔 | Bỏ tay ra. |
가지 마 | Đừng đi. |
나 좋아해? | Anh thích tôi sao? |
책임질 거야? | Sẽ chịu trách nhiệm chứ? |
감당할 수 있어? | Gánh vác nổi không? |
네가 뭔데 날 붙잡아? | Anh là ai mà giữ tôi lại hả? |
[손을 탁 뿌리친다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[의미심장한 음악] | |
[긴장되는 음악] | |
[한숨] | |
역시 | Quả nhiên. |
쫓아올 줄 알았어 | Tôi đã biết cô sẽ đuổi theo. |
(평론가) 내가 자기 글을 참 오래 봤잖아 | Tôi đã đọc văn của cô từ lâu rồi mà. |
글 보면 | Một khi đọc sách |
작가 정신 세계가 다 읽혀요 | cũng sẽ đọc được thế giới nội tâm của tác giả đó. |
그럼 이제 | Nếu vậy chắc anh cũng đọc được hành động tiếp theo của tôi. |
내가 무슨 짓을 할지도 읽었겠네? | Nếu vậy chắc anh cũng đọc được hành động tiếp theo của tôi. |
[헛웃음] | |
나 건들지 마 | Đừng có động vào tôi. |
혼자 안 죽어 | Tôi không chết một mình đâu. |
[어두운 음악] 너랑 이 대표 싹 다 끌어안고 간다 | Tôi sẽ kéo cả cô và Giám đốc Lee đi theo luôn đó. |
내 별명이 왜 논개겠어? | Cô nghĩ vì sao tôi có biệt danh là Bình Đểu hả? |
논평 분야의 개자식 | Bình luận đểu |
그래서 논개 아니야? | nên cũng đểu cán, không phải sao? |
[헛웃음] | |
내가 펜 한번 들면 너 이 바닥에서 매장이야 | Tôi mà cầm bút lên thì sự nghiệp cô tiêu ngay. |
(평론가) 알 텐데 | Cô biết mà. |
동심이 뭔지도 모르는 안티 소셜 인격 장애자가 | Một đứa bé bị rối loạn nhân cách chống đối xã hội không biết tuổi thơ là gì |
아동 문학을 쓴다? | lại đi viết truyện thiếu nhi? |
하... | |
이 코미디가 세상에 밝혀지면 어떻게 될까? | Vở hài kịch này mà công bố cho thế giới thì sẽ thế nào nhỉ? |
원하는 게 뭐야? | Cái anh muốn là gì? |
이제 꿀물이 좀 | Bây giờ tôi cũng bắt đầu... |
[긴장되는 음악] | |
(평론가) 질리네? | ngán nước mật ong rồi. |
아, 그냥 네가 | Cô chỉ cần... |
내 비위 좀 잘 맞춰 주면, 어? | thỏa mãn sự thèm ăn của tôi thôi... |
좋겠는데 | thì mọi chuyện sẽ tốt đẹp. |
[몽환적인 음악] | |
[침을 꿀꺽 삼킨다] | |
그거야 쉽지 | Thật đáng tiếc. |
근데 펜은 | Nếu nói về bút, |
나도 들 수 있거든? | tôi cũng biết dùng sơ sơ đó. |
[격정적인 음악] [평론가의 놀란 탄성] | |
[평론가의 비명] | |
[평론가의 비명] | |
[평론가의 거친 숨소리] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
잘 가 [평론가의 비명] | Đi vui vẻ. |
[괴로운 신음] | |
[몽환적인 음악] | |
[사이렌이 울린다] | |
(평론가) 야, 이 악마 같은 년아! | Người phụ nữ như ác ma kia! |
두고 봐, 내가 너희 | Chờ đó! Tao sẽ chôn hết tất cả bọn mày... |
싹 다 갈아... | Chờ đó! Tao sẽ chôn hết tất cả bọn mày... |
(구조대원) 목에 힘 빼세요 | Chờ đó! Tao sẽ chôn hết tất cả bọn mày... Thả lỏng cổ đi ạ. |
[평론가가 웅얼거린다] | Thả lỏng cổ đi ạ. |
[사이렌이 울린다] | |
에이 씨, 깨끗이 확 뒈졌어야 됐는데 | Chết tiệt! Lẽ ra hắn phải chết cho gọn gàng vào chứ? |
(문영) 죽어 마땅한 쓰레기들은 왜 하나같이 명줄이 긴가 몰라 | Tên rác rưởi đáng chết đó sao mạng dài thế không biết. |
염병할, 씨 | Tên biến thái. |
(강태) 거기 서 | Đứng lại đó! |
뭐 하는 거야? | Anh đang làm gì vậy hả? |
심호흡해 | Hít thở sâu đi. |
[문영이 숨을 후 내뱉는다] | |
더 깊이 | Sâu nữa. |
[심호흡] | |
- 뭐 하는 거... - (강태) 눈 감아 | - Anh đang làm... - Nhắm mắt lại. |
[흥미진진한 음악] | |
(강태) 스스로 통제가 안 될 땐 | Khi không thể tự kiểm soát bản thân, |
이렇게 양팔을 엑스 자로 교차해서 | hãy để chéo tay lên vai như thế này. |
양쪽 어깨를 번갈아서 토닥여 줘 | Sau đó luân phiên vỗ về vai như thế này. |
이러면 격했던 감정이 좀 진정될 거야 | Làm thế này sẽ kiềm được cảm xúc quá khích. |
이게 뭔데? | Đây là cái gì? |
나비 포옹법 | Phương pháp Ôm kiểu Bướm. |
[상태가 훌쩍인다] | |
(강태) 트라우마 환자들한테 추천하는 자가 치료법이야 | Là phương pháp trị liệu cho những bệnh nhân bị chấn thương tâm lý. |
뒤에서 이러는 건 내 취향 아니야 | Tôi không thích ai đứng phía sau. |
트라우마는 | Trị liệu chấn thương tâm lý |
이렇게 앞에서 마주 봐야지 | thì phải đối mặt thế này, |
뒤에서 보듬는 게 아니라 | chứ không phải vỗ về từ đằng sau. |
(문영) 갑자기 왜 도망쳐? | Sao đột nhiên lại bỏ chạy? |
(강태) 형한테 가는 거야 | Tôi đi đến chỗ anh tôi. |
(문영) 천천히 가, 발 아파 | Đi từ từ thôi. Chân tôi đau. |
야 | Này! |
야 | Này! |
야! | Này! |
나 화나게 하지 마, 터져 | Đừng để tôi cáu, tôi sẽ nổ đấy. |
그래서 나비 포옹 알려 줬잖아 | Dạy "ôm kiểu bướm" rồi mà. |
그깟 걸로는 어림도 없어 | Thứ đó vẫn chưa đủ. |
네가 내 안전핀 해라 | - Hãy là chốt an toàn của tôi. - Sao? |
뭐? | - Hãy là chốt an toàn của tôi. - Sao? |
(문영) 내가 펑 안 터지게 | Hãy giữ chặt để tôi không nổ tung. |
네가 꽉 붙잡고 있으라고 | Hãy giữ chặt để tôi không nổ tung. |
아깐 잡지 말라며 | Vừa bảo tôi đừng giữ mà. |
무슨 자격으로 잡냐 안 그랬어? | Tôi không có tư cách mà. |
오, 뒤끝 | Để bụng thế. |
어, 있어, 뒤끝 | Ừ, để bụng đấy. |
[옅은 웃음] | |
그래서 지금 자격 주잖아 | Vậy tôi cho anh tư cách |
고문영 안전핀 | là chốt an toàn của Ko Mun Yeong. |
그걸 왜 내가 해? | Sao tôi phải làm vậy chứ? |
보호사니까 | Vì anh là điều dưỡng mà. |
(문영) 위험인물 마크하고 지키는 게 보호사 일 아니야? | Làm điều dưỡng là để mắt và bảo vệ người gặp nguy mà? |
딴 데 가서 알아봐 | Tìm chỗ khác đi. |
(문영) 돈 많이 줄게 | Tôi sẽ trả nhiều tiền. Anh muốn bao nhiêu? |
얼마야? 얼마면 돼? | Tôi sẽ trả nhiều tiền. Anh muốn bao nhiêu? |
완치돼서 떠나는 환자들한테 우리가 늘 하는 말이 있어 | Chúng tôi hay nói với bệnh nhân khỏi bệnh xuất viện. |
뭔데? | Nói gì? |
다신 보지 말자 | Đừng gặp lại nữa. |
[차분한 음악] | |
제발 | Làm ơn |
보지 말자 | đừng gặp nữa. |
(강태) 그러니까 여기까지만 해 | Tôi muốn cô ngừng lại. |
더는 따라오지 마 | Đừng theo tôi nữa. |
[버튼음] | |
(문영) 근데 나 환자 아닌데? | Tôi đâu phải bệnh nhân. |
[강태의 한숨] | Tôi đâu phải bệnh nhân. |
(문영) '다신 보지 말자' | "Đừng gặp lại nữa" |
그거 환자들한테 하는 작별 인사라며 | là lời tạm biệt bệnh nhân mà, |
난 멀쩡해 | là lời tạm biệt bệnh nhân mà, mà tôi thì bình thường. |
하긴 | Cũng phải. |
당신 같은 부류는 환자랑 좀 다르지 | Cô khác với bệnh nhân. |
그렇지 | Đúng rồi. |
약 먹고 주사 맞는다고 낫는 게 아니거든 | Vì uống thuốc hay tiêm cũng không khỏi. |
(강태) 그렇게 태어났을 뿐이고 | Vì sinh ra đã như thế, |
그래서 딱히 치료법도 없어 | nên không có cách chữa trị và khó bình phục. |
예후도 안 좋고 | nên không có cách chữa trị và khó bình phục. |
그냥 | Vậy nên |
피하는 게 상책이지 | tránh xa những người như cô là tốt nhất. |
[엘리베이터 도착음] | |
피하는 게 아니라 | Không phải tránh, |
도망치는 거겠지, 무서워서 | mà là chạy trốn vì sợ. |
겁쟁이 | Đồ nhát cáy. |
[차분한 음악] | |
(어린 강태) 저기... | Này... |
이래도 | Tôi như thế này |
내가 좋아? | mà cậu vẫn thích ư? |
[어린 강태의 놀란 숨소리] | |
[어린 강태의 떨리는 숨소리] | |
겁쟁이 | Đồ nhát cáy. |
[한숨] | |
[상인의 한숨] | |
(상인) 야, 고문영 | Ko Mun Yeong, |
너 이 사태 이거 어떻게 수습할 거야, 어? | cô định giải quyết vụ này thế nào? |
목격자가 지금 한둘이 아니잖아! | Đâu phải chỉ một hai người thấy! |
넌 어떻게 맨날 이기적으로 | Sao cô cứ luôn vứt chén cơm của mình đi vậy? |
네 밥그릇 그냥 네가 그렇게 차 버리냐, 어? | Sao cô cứ luôn vứt chén cơm của mình đi vậy? |
야, 너 뭐 했어, 너 담배 피웠지? | Lúc đó cô ở đâu? Hút thuốc à? |
[상인의 거친 숨소리] | - Vâng. - Thật là. |
아유, 진짜! | - Vâng. - Thật là. |
야, 문영아! | Này, Mun Yeong à! |
야, 고문영, 차라리 그냥 날 그냥 좀 죽이고 가라, 네가 그냥 | Ko Mun Yeong, biết vậy lúc đó cô giết tôi đi cho rồi. |
[안도하는 숨소리] | |
형 | Anh! |
사인 못 받아서 속상해? | Buồn vì không xin được chữ ký à? |
형이 속상하면 | Anh mà buồn |
나도 속이 너무 아파 | thì em cũng đau lòng lắm. |
[강태의 아파하는 신음] | - Ối! Đau bụng quá! - Sao lại đau bụng? |
- 아, 배, 배, 배가... - (상태) 아, 왜, 배... | - Ối! Đau bụng quá! - Sao lại đau bụng? |
- (강태) 아, 아, 배, 배, 배가... - (상태) 아, 119, 119 | - Đau bụng... - Bụng...Gọi 119! - Đau bụng... - Gọi 119. |
(강태) 짠! | - Đau bụng... - Gọi 119. Tèn ten. |
[놀란 숨소리] | Tèn ten. |
'공룡백과사전' | Bách khoa toàn thư khủng long. |
[강태의 웃음] '공룡백과사전'! | Bách khoa toàn thư khủng long. |
'공룡백과사전' | Là Bách khoa toàn thư khủng long. |
'공룡백과사전' | Bách khoa toàn thư khủng long! |
[상태의 벅찬 숨소리] | Bách khoa toàn thư khủng long! |
'공룡백과사전' | Bách khoa toàn thư khủng long. |
좋아? | Thích không? |
어, 좋아, 딥다 완전 캡숑 좋아 | Ừ, thích lắm! |
내가 좋아, 고문영이 좋아? | Anh thích em hay Ko Mun Yeong? |
'알뜰살뜰 엄마 공룡 마이아사우라' | "Maiasaura nghĩa là 'bà mẹ bò sát tốt' trong tiếng Latin. |
(상태) '입이 오리 부리처럼 생긴 초식 공룡이다' | "Maiasaura nghĩa là 'bà mẹ bò sát tốt' trong tiếng Latin. Khủng long ăn cỏ, miệng như mỏ vịt. |
'드로마에오는 달리는 도마뱀이라는 뜻으로' | Dromaeosaurus chạy rất nhanh, tên của nó có nghĩa là 'thằn lằn chạy'. |
'매우 빨리 달려서 붙은 이름이다' | tên của nó có nghĩa là 'thằn lằn chạy'. |
'알에서 깨어난 새끼는 35cm 정도인데' | "Maiasaura lúc mới nở chỉ cao có 35cm" |
'1년 안에 3m 정도로 자라 마이아사우라, 마이아사우라' | nhưng sau một năm, có thể cao đến ba mét. Maiasaura. |
'마이아사우라는 무리를 지으면서 새끼를 1m 정도로' | Maiasaura sống theo đàn và nuôi con lớn |
[차분한 음악] '1m 정도로 자랄 때까지 돌보았다' | đến khoảng một mét. |
마이아사우라 알뜰살뜰 엄마 공룡, 아빠 공룡 | Maiasaura có nghĩa là 'bà mẹ bò sát tốt'. |
바가케라, 바가케라톱스, 바가케라톱스 | Bagacera...Bagaceratops. Bagaceratops có nghĩa là 'đầu có sừng'. |
머리 뿔 나와 꼬마 뿔 공룡 바가케라톱스 | Bagaceratops có nghĩa là 'đầu có sừng'. Bagaceratops". |
[문영의 웃음] (강태) 뭐 하는 짓이야? | Cô làm gì vậy hả? |
모자 쓰지 마 | Đừng đội mũ. |
예쁜 얼굴 안 보여 | Tôi sẽ không thấy được gương mặt đẹp trai này. |
[상태의 놀란 신음] | Một con loài bò sát. |
(상태) '뿔 공룡 바가케라톱스, 뿔' | "Khủng long có sừng Bagaceratops, |
'몸집이 작고 꼬리, 꼬리, 꼬리 꼬리도 짧은 편이다' | thân nhỏ và đuôi cũng ngắn. |
'바가케라톱스는 사막에 살면서' | Bagaceratops sống ở sa mạc, |
'모래를 파고들어 그 속에서 알을 낳았다' | đào lỗ trên cát và đẻ trứng vào đó. |
'꼬마 뿔 공룡' | Khủng long sừng nhỏ. |
'무시무시한 작살 무시무시한 작살 발톱' | Khủng long có móng vuốt sắc bén, |
'바리오, 바리오, 바리오닉스' | con Baryo...Baryonyx". |
(행자) 가는 동안 바이털이랑 비피 잘 확인해 주고 | XE CỨU THƯƠNG Trên đường đi nhớ kiểm tra chỉ số sinh tồn và huyết áp. |
그리고 에피네프린은? | Còn Epinephrine? |
혹시 몰라서 프렙했습니다 | Để đề phòng, tôi đã mang theo một ít. |
(행자) 투약 리스트랑 진료 카드 다 챙겼지? | Mang theo danh sách thuốc và bệnh án nữa. |
(별) 아, 여기요 | Mang theo danh sách thuốc và bệnh án nữa. Đây ạ. |
(주리) 고마워, 다녀올게요 | Cảm ơn. Em đi đây ạ. |
(의료진) [차를 탁탁 치며] 출발하시죠 | Lên đường nào. |
(별) 수고해요 | Đi nhé. |
[부드러운 음악] | |
(상태) '날렵하고 빠른 육식 동물이다' | "Vô cùng nhanh. |
[상태가 책을 계속 읽는다] | Dromaeosaurus có nghĩa là |
(강태) 형 | Dromaeosaurus có nghĩa là - 'thằn lằn chạy'"... - Anh à! |
형! [상태의 놀란 신음] | Anh! |
[상태가 중얼거린다] | "Thân và đuôi"... |
(강태) 걸을 때 딴짓하지 말라니까 | Đi đường phải chú ý chứ. |
전에도 차에 부딪쳐서 입원했던 거 기억 안 나? | Không nhớ lần trước bị xe đụng nhập viện à? |
이리 내놔 [상태의 당황한 탄성] | - Đưa đây! - Không được! |
주세요 | Đưa cho em. |
집에 가서 보자 | Về nhà rồi đọc. |
- 여기서... - (상태) 아이 | - Đi mà. - Không. |
- (강태) 위험해서 그래 - 아, 어? 저기 | - Nguy hiểm lắm. - Nhìn kìa! |
[상태의 다급한 신음] | - Nguy hiểm lắm. - Nhìn kìa! |
- (강태) 형! - (상태) 안전하게, 안전하게 | - Anh! Đừng chạy! - Anh sẽ an toàn mà. |
- 형, 뛰지 마, 뛰지 마 - (상태) 안전하게, 안전하게 | - Anh! Đừng chạy! - Anh sẽ an toàn mà. - Đừng chạy! Nguy hiểm lắm! - Từ từ. |
- (강태) 위험해, 위험해, 위험해 - 계단에선 천천히 가 | - Đừng chạy! Nguy hiểm lắm! - Từ từ. |
[상태의 거친 숨소리] | |
어? | - Nhìn kìa. - Không bị lừa đâu. Đưa đây. |
안 속아, 줘, 이리 | - Nhìn kìa. - Không bị lừa đâu. Đưa đây. |
아, 재, 재수 씨, 재수, 재수 씨 | Jae Su kìa. |
너 알지? | Cậu cũng biết |
나 맥주 1톤을 퍼마셔도 까딱없는 거 | tớ dù uống cả thùng bia cũng không say. |
(재수) 근데 왜 꼭 여자랑 단둘이 마시면 단숨에 꽐라가 되냐 이 말이야 | Nhưng cứ uống với con gái là say bí tỉ. |
옛 성현 말씀에 | Người xưa có câu, |
역사란 | Người xưa có câu, |
밤과 술과 여자가 만나야 이루어진다는데 | "Lịch sử được làm nên vào ban đêm, cùng rượu và phụ nữ". |
내 역사는 | Lịch sử của tớ |
깜깜하다 | tối tăm quá. |
깜깜 | Quá tối tăm. |
- (강태) 재수야 - 응 | Jae Su à. Ừ? |
너 이제 그만해 | Cậu dừng lại đi. |
뭘 그만해? | Dừng cái gì? |
우리 따라다니면서 고생하는 거 | Việc đi theo bọn tớ chịu khổ. |
이제 편하게 정착해 살아 | Cậu nên ổn định cuộc sống đi. |
뭐야, 내 마음이야 | Cậu sao thế? Đó là quyền của tớ. |
(재수) 네가 뭔데 내 인생의 고, 스톱을 정해? | Cậu là gì mà ra lệnh chứ? |
가든 서든 내빼든 자빠지든 내가 알아서 할 거야 | Đi hay dừng, chạy hay ngã là do tớ. |
무슨, 웃긴 새끼네, 이거? | Nực cười thật đấy! |
뭔 일 있었냐? | Có chuyện gì à? |
오늘따라 왜 이렇게 센티해 | Sao hôm nay lại... |
아, 씨, 아, 고문영, 씨 | Sao hôm nay lại... Bà điên Ko Mun Yeong ấy. |
아, 그 사이코가 또 뭔 짓거리 했구나 그렇지, 어? | Đồ điên đó lại giở trò gì rồi phải không? |
- 아니야 - (재수) 아니긴, 씨, 쯧 | - Không phải. - Không phải gì chứ. |
- 아니라고 - (재수) 어, 맞네, 어, 어, 어, 어 | - Không phải mà. - Vậy là đúng rồi. |
네가 아니란 건 아니라는 소리가 아니거든, 뭔데? | - Không phải mà. - Vậy là đúng rồi. Cậu nói "không" thì tức là có rồi. Là gì vậy? |
도망치는 거 | Tôi cứ tưởng |
형 때문이라고 생각했거든 [차분한 음악] | mình chạy trốn vì anh trai. |
나비건 뭐건 | Bướm hay gì đó. |
형체도 없는 그딴 거에 쫓겨 다니면서 | Phải bỏ chạy vì những thứ vô hình |
이게 다 형 때문이라고 | đều là do anh cả. |
사실이잖아 | Đúng vậy mà. |
근데 오늘 처음 그런 생각 들더라 | Nhưng hôm nay, lần đầu tiên, |
실은 내가 | tớ có suy nghĩ, |
도망치고 싶어서 | thật ra, vì tớ muốn chạy trốn, |
우리 형 등 떠밀고 다니는 거 아닌가 | nên đã đổ thừa cho anh. |
그건 아니지 | Đâu phải vậy. |
원래 | Vốn dĩ, |
사는 게 죽을 만큼 힘들면 | sống mà không bằng chết |
도망이 제일 편하거든 | thì bỏ chạy sẽ dễ dàng hơn. |
[옅은 웃음] | |
[옅은 웃음] | |
[재수의 옅은 웃음] | |
[상태가 중얼거린다] | Sách của Tác giả Ko Mun Yeong. |
형, 우리 예전에 | Ko Mun Yeong. Anh, còn nhớ nơi |
어렸을 때 살던 데 기억나? | chúng ta từng sống hồi nhỏ không? |
- 엄마랑 같이 살던 데 - (상태) 성진시 | Nơi từng sống với mẹ ấy. Thành phố Seongjin. |
(강태) 응 | Ừ. |
[물건을 툭툭 정리한다] | Ừ. |
우리... | Chúng ta... |
거기 가서 살까? | về đó sống nhé? |
- 형이 싫다 그러면 안 가도... - (상태) 좋아 | - Không thích thì... - Thích lắm. |
[잔잔한 음악] | |
난 좋아, 좋아 | |
진짜 괜찮아? | Không sao thật chứ? |
거기 중국집 짬뽕 맛있는데 | Quán Trung Quốc ở đó có mì jjamppong ngon lắm. |
짬뽕, 짬뽕, 시장통 초입 | Quán Trung Quốc ở đó có mì jjamppong ngon lắm. Ở lối vào chợ ấy. Họ cho ớt cay và vẹm biển vào. |
홍초 넣고, 땡초 넣고, 국물이 끝내줘 | Ở lối vào chợ ấy. Họ cho ớt cay và vẹm biển vào. Nước dùng tuyệt vời. |
형 | Nước dùng tuyệt vời. Anh. |
(상태) 끝내줘 [웃음] | Ngon tuyệt. |
우리 형 진짜 용감하다 | Anh dũng cảm thật đấy. |
난 아직 겁쟁이인데 | Em vẫn còn sợ đây. |
(상태) 동생이니까, 동생이니까 겁쟁이 동생이니까 | Em là em trai, nên mới nhát cáy. |
동생이니까 겁쟁이지 | Là em nên nhát cáy đấy. |
응, 형만 믿어, 형만 | Là em nên nhát cáy đấy. Hãy tin vào anh. |
형, 형 있으면 든든하니까 | Có anh sẽ yên tâm hơn mà. |
형만 믿어, 형, 형만 믿어 | Tin anh đi. Hãy tin vào anh. |
[주리와 별이 대화한다] [휴대전화 진동음] | - Vậy thì may quá. - Ừ. |
뭐야? | Gì vậy? Anh xã Kim ở Seoul à? |
(별) 서울의 그 김 서방? | Gì vậy? Anh xã Kim ở Seoul à? |
[별의 웃음] | Gì vậy? Anh xã Kim ở Seoul à? |
[주리의 멋쩍은 웃음] | - Gì chứ? - Không nghe à? |
안 받아요? | - Gì chứ? - Không nghe à? MOON GANG TAE |
(주리) 여보... | Alô? |
여보세요? | Alô? |
네 | Vâng. |
네 | Vâng. |
[휴대전화 진동음] [흥미진진한 음악] | |
성진시? | "Thành phố Seongjin" à? |
[한숨] | |
어쩐지 | Thảo nào... |
(강태) 당신이 | Cô có ánh mắt giống một người tôi biết. |
내가 알던 누구랑 같은 눈빛을 갖고 있어 | Cô có ánh mắt giống một người tôi biết. |
[여기저기서 전화벨이 울린다] | NHÀ XUẤT BẢN SANGSANGESANG |
(직원4) 아, 저희도 모르는 일이라니까요 | Chúng tôi cũng không rõ ạ. |
[저마다 통화한다] (직원3) 아니요, 그거 다 오해고 루머입니다 | Chỉ là hiểu lầm. Tin đồn. Chúng tôi cũng không liên lạc được với tác giả. |
[휴대전화 진동음] 작가님은 저희도 지금 연락이 안 돼서요 | Chúng tôi cũng không liên lạc được với tác giả. |
네, 아, 잠시만요 | Vâng, chờ chút ạ. |
[수화기를 달그락 내려놓는다] | Vâng, chờ chút ạ. |
여보세요? | - Alô? - Là do tên dở hơi này... |
(TV 속 남자2) 이 빙신 같은 게... | - Alô? - Là do tên dở hơi này... KO MUN YEONG HÀNH HUNG FAN VÀ CHỬI THỀ TẠI BUỔI KÝ TẶNG |
[TV 속 남자2의 아파하는 탄성] [TV 속 사람들의 놀란 탄성] | KO MUN YEONG HÀNH HUNG FAN VÀ CHỬI THỀ TẠI BUỔI KÝ TẶNG |
(TV 속 남자2) 아, 아, 아, 놔, 놔 [TV 속 사람들의 놀란 탄성] | - Bỏ ra. - Vậy chứ |
(TV 속 여자3) 아니, 그러면, 어? | - Bỏ ra. - Vậy chứ tên điên này muốn hại con mình, |
애한테 막 미친놈이 막 해코지하는데 그럼 보고만 있어? | tên điên này muốn hại con mình, chẳng lẽ đứng nhìn thôi sao? |
(상인) 그... | Mọi người |
서점 CCTV 파일 다 회수 안 했어? | chưa gom hết băng máy quay an ninh tại nhà sách sao? |
(TV 속 기자) 오늘 오전 어느 맘 카페에 올라온 동영상입니다 | chưa gom hết băng máy quay an ninh tại nhà sách sao? Sáng nay, một trang web của mẹ bỉm đã đăng video. |
[상인이 호응한다] 고문영 작가는 자신의 출판 기념 사인회에서 | Sáng nay, một trang web của mẹ bỉm đã đăng video. - Tác giả Ko Mun Yeong cư xử thô lỗ... - Trời ạ. |
이해 못 할 폭언과 폭행을 퍼부으며 | khiến nhiều người hâm mộ kinh ngạc và thất vọng |
현장에 있던 수많은 팬들에게 실망과 충격을 안겼는데요 | có mặt tại buổi ký tặng của mình. |
[음성 변조 목소리로] | Lao đến đòi tôi xin lỗi rồi nắm tóc tôi, mà tôi lại bị rụng tóc. |
[당황한 신음] | mà tôi lại bị rụng tóc. |
[음성 변조 목소리로] '미친년' | "Mụ điên". |
[살짝 웃는다] | "Mụ điên". |
(TV 속 여자3) 이러면서 웃는데 내가 어찌나 소름이 돋던지, 하 | Cô ta vừa nói vừa cười khẩy nghe rợn cả tóc gáy. |
[울먹인다] | Từ sau hôm đó, đêm nào tôi cũng bị bóng đè. |
(상인) 자, 자, 자, 자, 다들 정신 차리고! | Tất cả bình tĩnh nào! |
어, 일단 저 두 분을 찾아가서 | Trước tiên, tìm hai người đó, an ủi họ bằng nước mật ong là được. |
위로금 조로다가 꿀물을 조금만 드리면 될 거 같아, 어 | Trước tiên, tìm hai người đó, an ủi họ bằng nước mật ong là được. |
[직원5가 대답한다] (TV 속 기자) 여기서 끝이 아닙니다 | Vẫn chưa hết. |
이번 사건을 계기로 | Những hành vi kỳ quái trong quá khứ của nhà văn Ko Mun Yeong |
고문영 작가의 과거 엽기적인 행적들이 | Những hành vi kỳ quái trong quá khứ của nhà văn Ko Mun Yeong |
인터넷상에 핫이슈로 떠오르고 있는데요 | Những hành vi kỳ quái trong quá khứ của nhà văn Ko Mun Yeong đang bắt đầu nổi lên trên mạng xã hội. |
읽어 봐 | Đọc xem nào! |
(TV 속 문영) 오... | Truyện cổ tích. Không biết hả? |
[아이들이 호응한다] | - À. - À. |
[흥미진진한 음악] [TV 속 학부모들이 웅성거린다] | Lũ quỷ nhỏ, mấy đứa nghĩ cổ tích là gì? Quỷ nhỏ cuối lớp nói xem! - Nói gì vậy? - Nghe nhầm phải không? |
- (TV 속 문영) 몰라? - (TV 속 상인) 자, 자, 자 | - Nói gì vậy? - Nghe nhầm phải không? - Các vị biết không? - Nào, mọi người. |
어머님, 아버님, 그, 어... | - Các vị biết không? - Nào, mọi người. |
3학년이면 열 살, 열 살이면 | - Các vị biết không? - Nào, mọi người. Đó là cách cô ấy gọi bọn trẻ. |
열 살이면 10세, 예 | Đó là cách cô ấy gọi bọn trẻ. |
[TV에서 뉴스가 계속 흘러나온다] (상인) 아이, 왜 | - Bọn trẻ rất đáng yêu. - Gì vậy? |
저게 대체 뭐가 문제야, 어? | - Bọn trẻ rất đáng yêu. - Gì vậy? Có vấn đề gì chứ? |
초등학교 3학년이면은 열 살 맞잖아, 어? | - Gọi như thế rất gần gũi mà. - Đùa hả? |
10세 아동 | - Gọi như thế rất gần gũi mà. - Đùa hả? Quỷ nhỏ đáng yêu. |
아, 이게 대체 뭐가 문제야, 어? | - Có vấn đề gì cơ chứ? - Mọi người đang xôn xao |
(TV 속 기자) 국내외 수많은 아동들에게 꿈과 희망을 심어 주던 | - Có vấn đề gì cơ chứ? - Mọi người đang xôn xao về sự kỳ dị của nhà văn truyện cổ tích nổi tiếng từng đem đến |
인기 동화 작가의 섬뜩한 이면이 연일 논란인 가운데 | về sự kỳ dị của nhà văn truyện cổ tích nổi tiếng từng đem đến ước mơ và hy vọng cho trẻ em trong và ngoài nước. |
세계 아동 문학계 노벨상이라 불리는 | Thậm chí, dần có nhiều yêu cầu loại cô khỏi danh sách ứng cử viên |
안데르센상 후보에서도 | Thậm chí, dần có nhiều yêu cầu loại cô khỏi danh sách ứng cử viên |
그녀를 제외시켜야 한다는 목소리가 점차 커지고 있습... | Giải Hans Christian Andersen. |
[TV 전원을 삑 끈다] | Giải Hans Christian Andersen. |
[상인이 울먹인다] | |
(직원4) 저, 저기... | Chuyện đó... |
대표님, 어떡하죠? | Làm sao đây ạ? Lần này, nước mật ong cũng không ăn thua đâu ạ. |
이번 건 도저히 꿀물로 실드가 안 될 거 같은데 그... | Làm sao đây ạ? Lần này, nước mật ong cũng không ăn thua đâu ạ. |
(상인) 아니야 | Không, không đâu. |
아니야, 아니야, 아니야, 아니야 | Không, không đâu. |
아이, 괜찮아, 괜찮아, 어? | Không, không đâu. Không sao cả! |
우리 이거보다 더한 난관도 헤쳐 왔어 | Khó khăn hơn nữa cũng vượt qua rồi. Thể nào cũng có cách. |
분명히 솟아날 구멍이 있어, 어 | Khó khăn hơn nữa cũng vượt qua rồi. Thể nào cũng có cách. Giám đốc! |
(직원6) 대표님, 대표님! | Giám đốc! |
저, 큰일 났습니다 | Giám đốc! To chuyện rồi ạ! |
왜, 또 왜! | To chuyện rồi ạ! Sao? Lại gì nữa đây? |
(직원6) 이번에 나온 신작 '좀비아이'요 | Sách mới Nhóc Thây Ma |
내용이랑 삽화가 너무 잔혹하다고 | Sách mới Nhóc Thây Ma có nội dung và hình ảnh tàn khốc, |
시민 단체에서 판매 금지 가처분 신청을... [상인의 헛웃음] | nên tổ chức dân sự đã đề nghị đình chỉ xuất bản. |
[상인이 악을 지른다] | nên tổ chức dân sự đã đề nghị đình chỉ xuất bản. |
고문영 지금 어디 있어? [흥미진진한 음악] | Ko Mun Yeong đang ở đâu? |
고문영 어디 있어! | Ko Mun Yeong đâu rồi? |
[갈매기 울음] | |
[문영이 흥얼거린다] | |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[훌쩍인다] | |
문영이 지금 어디 있어? | Mun Yeong đang ở đâu? |
작가님 호텔에서 체크아웃하셨답니다 | Cô ấy đã trả phòng khách sạn rồi. |
어, 그래 | Ừ, được thôi. Vậy tôi cũng |
[신발을 툭툭 벗으며] 그럼 나도 | Ừ, được thôi. Vậy tôi cũng |
[신발을 탁 들며] 그냥 내 인생 체크아웃하련다 | để cuộc đời tôi lại đây. |
- (상인) 엄마! - (직원4) 대표님! | - Mẹ ơi! - Giám đốc! |
- (직원4) 대표님! 잡아, 잡아! - (직원2) 대표님, 대표님! | - Mẹ ơi! - Giám đốc! - Không! - Giám đốc! Mẹ ơi! |
(상인) [울먹이며] 엄마 | Mẹ ơi! |
(직원4) 대표님! 야, 잡아, 잡아! | Mẹ ơi! Giám đốc! Giữ lại mau lên! |
아, 대표님, 대표님, 그러지 마세요 | Mau giữ giám đốc lại! Nhanh lên! |
[직원들이 소란스럽다] | Nhanh lên! |
(승재) 대표님! | Nhanh lên! Giám đốc ơi! |
[직원들이 조용해진다] | Giám đốc ơi! |
다... | Tất cả |
저 때문인 거 같아요 | có lẽ là tại tôi ạ. |
(상인) 뭐? | Gì cơ? |
저, 실은... | Thực ra, |
[휴대전화 조작음] (승재) 아침에 작가님한테 | sáng nay, tôi đã gửi cái này cho chị ấy. |
이거 보내 드렸는데 | sáng nay, tôi đã gửi cái này cho chị ấy. |
[상인이 훌쩍인다] | |
문강태 | "Moon Gang Tae" hả? |
그 보호사? | Tên điều dưỡng ấy hả? |
[신비로운 음악] | BỆNH VIỆN TÂM THẦN ỔN ĐỊNH |
(강태) 자, 자, 자, 자, 자 | Đến nơi rồi. |
[흥얼거린다] | |
[풀벌레 울음] | |
[흥얼거린다] | |
[달칵거리는 효과음] | |
[블루투스 휴대전화 벨 소리] | |
[문영이 계속 흥얼거린다] | |
(상인) 고문영, 너 지금 어디야? | Ko Mun Yeong, cô đang ở đâu? |
어디 있냐고! | Ko Mun Yeong, cô đang ở đâu? Cô đang ở đâu vậy hả? |
안데르센 동화 중에 '빨간 구두'라고 알지? | Biết câu chuyện Đôi giày đỏ của Andersen chứ? |
(상인) 그건 갑자기 무슨 소리야? | Tự nhiên lại nói gì vậy? |
지금 어디 있냐고 | Cô đang ở đâu? |
[천둥이 콰르릉 친다] | BỆNH VIỆN TÂM THẦN ỔN ĐỊNH |
(환자) 와, 비다, 비다 | Mưa kìa! - Mưa rồi. - Tất cả vào trong đi ạ! |
(강태) 들어가실게요! [환자들의 다급한 신음] | - Mưa rồi. - Tất cả vào trong đi ạ! - Mưa rồi. - Tất cả vào trong đi ạ! |
- (주리) 들어가실게요 - (보호사) 안으로 들어가시겠습니다 | - Mưa rồi. - Tất cả vào trong đi ạ! |
(주리) 뛰지 말고 들어가실게요 | Đừng chạy ạ! |
조심하세요! | - Xin hãy cẩn thận! - Vào trong đi ạ! |
(보호사) 네, 들어가실게요 | - Xin hãy cẩn thận! - Vào trong đi ạ! |
[타이어 마찰음] | |
[신비로운 음악] | |
(문영) 소녀는 | Kể cả ở nơi trang trọng và linh thiêng, |
엄숙하고 경건한 장소에서도 | Kể cả ở nơi trang trọng và linh thiêng, |
굳이 꼭 그 빨간 구두를 신고 가지 | cô bé cũng vẫn cố chấp mang đôi giày màu đỏ. |
[천둥이 우르릉 울린다] | |
(문영) 그 구두를 신으면 | Khi mang đôi giày đó, |
두 발이 저절로 춤을 추게 되고 | hai chân sẽ tự động nhảy nhót. |
영원히 춤을 멈출 수도 | Suốt đời, không thể dừng lại, |
구두를 다시 벗을 수도 없게 돼 | cũng như cởi đôi giày đó ra. |
그런데도 | Mặc dù vậy, cô bé vẫn không từ bỏ đôi giày đỏ đó. |
[천둥이 콰르릉 친다] 소녀는 빨간 구두를 절대 포기하지 않아 | Mặc dù vậy, cô bé vẫn không từ bỏ đôi giày đỏ đó. |
결국 사형 집행인이 나서서 소녀의 발목을 잘라 냈지만 | Cuối cùng, đao phủ xuất hiện và chặt đôi chân của cô bé. |
잘려 나간 두 발은 빨간 구두를 신은 채 | Đôi chân bị chặt đó vẫn mang đôi giày màu đỏ |
계속해서 춤을 췄어 | và liên tục nhảy múa. |
억지로 갈라놔도 절대 떨어질 수 없는 게 있어 | Có những thứ dù bị chia cắt cũng không thể lìa xa nhau được. |
너 설마... | Không lẽ cô... |
예, 병실 쪽은 괜찮고요 | Vâng, khu bệnh vẫn ổn ạ. |
어, 로비랑 스테이션 쪽 전등요 | Vâng, khu bệnh vẫn ổn ạ. Đèn ở tiền sảnh và quầy tiếp nhận bị hỏng ạ. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi ạ. |
[수화기를 달그락 내려놓는다] | |
[다가오는 발걸음] | |
(문영) 집착은 | Do đó, sự ám ảnh... |
그래서 숭고하고 아름다운 거야 | thật thiêng liêng và đẹp đẽ. |
[시계 종이 뎅 울린다] | |
[흥미진진한 음악] | |
[천둥이 우르릉 울린다] | |
(문영) 나 | Cuối cùng, |
이제야 내 빨간 구두를 찾았어 | tôi cũng tìm thấy đôi giày đỏ của mình. |
[천둥이 우르릉 울린다] | |
당신이 | Vì sao... |
여길 왜... | cô lại ở đây? |
왜긴 | Tại sao ư? |
보고 싶어서 왔지 | Vì tôi nhớ anh. |
[천둥이 우르릉 울린다] | |
[종이 뎅 울리는 효과음] [드르륵거리는 효과음] | |
[째깍거리는 효과음] | |
[감성적인 음악] | |
(문영) 사람과 사람 사이를 | Nếu chỉ được dùng một từ thôi, |
[문이 탁 닫힌다] 어떻게 똑 떨어지는 한마디로 | anh sẽ chọn từ nào để định nghĩa nhân duyên? |
정의할 수 있지? | anh sẽ chọn từ nào để định nghĩa nhân duyên? |
(지왕) 한 클래스 맡아 주시죠, 작가 선생님 | Xin cô hãy dạy một buổi, nhà văn Ko. |
오늘부터 문예 수업을 맡게 된 고문영입니다 | Tôi là Ko Mun Yeong. Từ hôm nay, tôi sẽ đảm nhiệm lớp viết văn. |
(강태) 나 네 장단 맞춰서 춤춰 줄 여유 전혀 없거든? | Tôi không có thời gian chơi đùa với cô. |
(문영) 위선자 | Đồ đạo đức giả. |
너 놀고 싶잖아 | Tôi biết anh muốn vui chơi. |
(강태) 나 요새 자꾸 까먹는다 | Dạo này tôi liên tục đãng trí. |
심지어 형까지 | Quên cả anh trai. |
(문영) 이젠 안 도망가네? | Anh không bỏ chạy nữa. |
(강태) 신경... | Cô khiến tôi... |
쓰게 만들잖아, 네가 | lo lắng cho cô. |
No comments:
Post a Comment