슬기로운 의사생활 S1.9
Những bác sĩ tài hoa S1.9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
왜 수술을 안 해 줍니까? | Sao lại không phẫu thuật? Mau phẫu thuật cho nó đi! |
수술해 달라고요, 빨리! | Mau phẫu thuật cho nó đi! |
(수빈) 조금만 기다려 봐요, 아버님 | Bác đợi thêm một chút nữa đi ạ. Thể trạng của bác bây giờ không thể phẫu thuật được. |
그리고 아버님은 지금 상태로는 수술 힘들어요 | Thể trạng của bác bây giờ không thể phẫu thuật được. |
[유민 부의 거친 숨소리] | Thể trạng của bác bây giờ không thể phẫu thuật được. Tôi là bố, tôi đã nói muốn hiến gan cho con mình. |
(유민 부) 내가 내 새끼한테 내 간 주겠다는데 당신들이 뭔 상관입니까? | Tôi là bố, tôi đã nói muốn hiến gan cho con mình. Liên quan gì đến các người? Là do tôi quyết, tôi sẽ hiến gan! |
내가 주겠다고요, 내가! | Là do tôi quyết, tôi sẽ hiến gan! |
[어두운 음악] | Tôi với nó cùng nhóm máu. |
(유민 부) 혈액형도 맞잖아요 | Tôi với nó cùng nhóm máu. Nó là con tôi, rốt cuộc sao lại không được? |
그리고 내 새끼인데 뭐가 문제입니까? | Nó là con tôi, rốt cuộc sao lại không được? |
빨리 수술시켜 줘요 빨리 수술시켜 달라고요! | Mau phẫu thuật đi. Ghép gan cho con tôi mau! |
아니, 이러다 내 딸 죽으면 당신들이 책임질 거야? | Nhanh lên. Nếu còn phí thời gian, làm con gái tôi mất mạng, các người có chịu trách nhiệm không? Có chịu nổi không? |
책임질 거냐고! | Có chịu nổi không? |
(수빈) 아버님, 전에 다 말씀드렸잖아요 | Cháu đã giải thích cho bác rồi. Dù là người thân, |
아무리 가족 간이라도 | Dù là người thân, cũng không thể nói hiến tạng là hiến được ngay. |
이식은 쉽게 정해 주고 진행되는 게 아니에요 | cũng không thể nói hiến tạng là hiến được ngay. |
아버님이 연세도 있으시고 | Tuổi bác đã cao, quan trọng nhất là thể trạng không được khỏe mạnh. |
하, 건강 상태도 지금 좋은 편이 아니셔서... | quan trọng nhất là thể trạng không được khỏe mạnh. |
(익준) 저, 아버님, 저랑 커피 한잔하실래요? | Bác à, uống với cháu một tách cà phê nhé? |
[수빈의 한숨] | Bác à, uống với cháu một tách cà phê nhé? |
[살짝 웃으며] 진정하시고, 자 | - Vâng. - Bác bình tĩnh lại. Mời qua bên này. |
[유민 부의 한숨] | |
[숨을 씁 들이켠다] | |
[헛기침] | |
아버님, 솔직하게 말씀을 드리면 | Bác à, cháu sẽ nói thật với bác. |
(익준) 어... | |
아버님 나이가 많으셔서 | Tuổi bác đã cao, theo nguyên tắc thì rất khó để làm phẫu thuật. |
원칙적으로는 수술 자체가 어려운 상황이에요 | theo nguyên tắc thì rất khó để làm phẫu thuật. |
어, 근데 검사는 최악의 경우를 대비해서 해 본 건데 | Bọn cháu làm xét nghiệm để phòng bị cho trường hợp xấu nhất. May mà đều ổn cả, nhưng vấn đề là |
다행히 다른 건 괜찮고요 | May mà đều ổn cả, nhưng vấn đề là |
근데 문제는 지방간이 너무 많아요 | May mà đều ổn cả, nhưng vấn đề là bác bị gan nhiễm mỡ. |
보통 이런 상황에선 체중을 감량해서 간의 지방을 빼야 하는데 | Thường thì với trường hợp này cần giảm cân để giảm lượng mỡ trong gan. Nhưng ở tuổi của bác, việc đó cũng không dễ dàng gì. |
아버님 나이에선 이것도 쉬운 일은 아니고요 | Nhưng ở tuổi của bác, việc đó cũng không dễ dàng gì. |
아버님 | Bác à, ta đợi đến khi có người bị chết não hiến gan nhé? |
뇌사자를 조금 더 기다려 보는 건 어떨까요? | Bác à, ta đợi đến khi có người bị chết não hiến gan nhé? |
현재 따님이 멜드라고 해서 | Có một loại chỉ số gọi là MELD. Chỉ số này xác định ai được nhận gan trước. |
간 이식 순서를 결정하는 점수가 있는데 | Chỉ số này xác định ai được nhận gan trước. Và chỉ số của con gái bác khá cao. |
이 멜드 점수가 높은 편입니다 | Và chỉ số của con gái bác khá cao. |
지금 기준이라면 며칠 더 기다려 보고 판단해도 괜찮을 것 같은데 | Với tình hình bây giờ, đợi thêm vài ngày rồi quyết định cũng chưa muộn. |
우리 딸 점수가 높은 편입니까? | Chỉ số của con gái tôi cao không? |
네 | Vâng. |
36점 정도로 높은 편이죠 | Ở mức 36 là cao rồi ạ. |
하지만 사실 쯧, 적어도 39점, 40점 정도는 돼야 | Thật ra, phải đạt khoảng 39 hoặc 40 thì mới có cơ hội nhận gan hiến từ người chết não. |
뇌사자의 간을 받을 수 있어서 지금 점수가 조금 애매하긴 합니다 | thì mới có cơ hội nhận gan hiến từ người chết não. Chỉ số hiện giờ hơi bấp bênh. |
(익준) 며칠 더 기다려 보고 따님 상황이 더 위중해지면 | Ta cứ chờ thêm vài ngày nữa. Nếu con gái bác có chuyển biến xấu, |
그땐 제가 판단하겠습니다 | Nếu con gái bác có chuyển biến xấu, cháu sẽ ra quyết định. Nên ta hãy kiên nhẫn thêm vài ngày. |
그러니까 조금만 더 기다려 보시죠 아버님, 네? | cháu sẽ ra quyết định. Nên ta hãy kiên nhẫn thêm vài ngày. Phải đấy bác. |
(수빈) 그래요, 아버님 | Phải đấy bác. |
[익준이 숨을 들이켠다] | Đến giờ ăn trưa rồi. |
(익준) 어? 식사 나왔겠는데요? | Đến giờ ăn trưa rồi. Con gái bác sẽ chờ đấy. Bác về ăn trưa với cô ấy đi ạ. |
따님 기다리시겠어요 | Con gái bác sẽ chờ đấy. Bác về ăn trưa với cô ấy đi ạ. |
어서 가서 맛있게 드세요, 점심 | Con gái bác sẽ chờ đấy. Bác về ăn trưa với cô ấy đi ạ. |
아, 예 | Được rồi. Cảm ơn bác sĩ. |
감사합니다 | Được rồi. Cảm ơn bác sĩ. |
[유민 부의 힘주는 신음] | |
[무거운 음악] | |
[익준의 한숨] | |
(익준) 어? 이, 이거 또 말았네? | Ồ, con bé đeo lô uốn tóc kìa. |
(수빈) 그건 기본이고요 | Đó là chuyện thường ngày. |
여기 주근깨 보여요? | Anh thấy tàn nhang ở đó không? |
(익준) 아, 소미 주근깨가 이렇게 심했나? | So Mi bị tàn nhang nặng vậy sao? |
데리고 와요 이거 레이저로 없앨 수 있어요 | Đưa con bé đến đây đốt bằng laser đi. Là trang điểm. Trang điểm tạo tàn nhang. |
화장한 거예요, 주근깨 메이크업 | Là trang điểm. Trang điểm tạo tàn nhang. |
- (익준) 왜? - (수빈) 몰라 | - Để làm gì? - Bó tay. |
왜 몰라요, 딸인데? | Sao lại bó tay? Con gái cô mà. |
아들 다 이해해요? | - Anh có hiểu con trai anh không? - À, không. |
아, 아니요 | - Anh có hiểu con trai anh không? - À, không. |
[함께 피식 웃는다] | |
우리 우주는 요즘에 양말에 흠뻑 빠진 거 같아요 | U Ju nhà tôi dạo này bị nghiện tất hay sao ấy. |
양말 고르는 데 한 30분씩 걸려요 [익준이 피식 웃는다] | Mỗi lần nó chọn tất mất đến 30 phút. À, tôi cũng đăng ký kênh của So Mi rồi. |
(익준) 아참, 나 소미 거 구독했어요 | À, tôi cũng đăng ký kênh của So Mi rồi. Con bé đứng nhất trong mục làm đẹp trên YouTube. |
아니, 10대 뷰티 유튜버 1등이던데? | Con bé đứng nhất trong mục làm đẹp trên YouTube. |
[익준의 탄성] | Thật đấy. Tôi còn muốn thử trang điểm theo. |
나도 몇 개는 따라 하고 싶더라 | Thật đấy. Tôi còn muốn thử trang điểm theo. |
(수빈) 40이에요 | Bốn mươi đấy nhé. |
어, 40이 어때서요? 한창 멋 부릴 나이구먼 | Thì sao? Đàn ông 40 vẫn được tút tát mà. |
우리 딸 몸무게가 40이라고요 | Ý tôi là con gái tôi nặng 40kg. |
[탄성] | À. Có khi còn không đến 40kg. |
(수빈) 40킬로도 안 나갈 거야 | Có khi còn không đến 40kg. Thật là. Còn chưa có kỳ kinh nguyệt đầu. |
[한숨] | Thật là. Còn chưa có kỳ kinh nguyệt đầu. |
초경도 아직 안 했어요 | Thật là. Còn chưa có kỳ kinh nguyệt đầu. Vẫn chưa sao? Đã lớp tám rồi mà. |
아, 중2인데 초경을 아직 안 했어요? | Vẫn chưa sao? Đã lớp tám rồi mà. |
너무 늦다 | Dậy thì muộn quá. |
(수빈) 아, 병원 가자 그래도 말을 들어야죠 [엘리베이터 도착음] | Tôi bảo nó đi khám mà nó không nghe. |
[엘리베이터 문이 스르륵 열린다] | Tôi bảo nó đi khám mà nó không nghe. |
(수빈) 점심은요? | Còn bữa trưa? Anh không ăn trưa sao? |
점심 안 드세요? | Còn bữa trưa? Anh không ăn trưa sao? Tôi có hẹn mọi người ở nhà ăn. Anh ăn cùng luôn nhé? |
저기, 애들이랑 식당에서 만나기로 했는데 같이 드세요 | Tôi có hẹn mọi người ở nhà ăn. Anh ăn cùng luôn nhé? |
[흥얼거리며] 저는 갈 데가 있습니다요 | Tôi có hẹn mọi người ở nhà ăn. Anh ăn cùng luôn nhé? Tôi phải đến một nơi. |
12시부터 2시가 제 당번이거든요 | Từ 12:00 đến 2:00 chiều tôi phải trực. |
무슨 당번요? | Trực gì vậy? |
음, 예 [살짝 웃는다] | À thì... |
[카드 인식음] | KHU BỆNH VIP |
(익준) 어, 너 바로 외래지? | Đi khám ngoại trú luôn à? Ở thêm mười phút thì phải chọn ngày lấy Seok Hyeong mất. |
나 10분만 더 있었으면 석형이랑 날 잡았어 | Ở thêm mười phút thì phải chọn ngày lấy Seok Hyeong mất. - Đi đây. - Ừ. |
- (송화) 간다 - (익준) 그래 | - Đi đây. - Ừ. |
어머니 | Cháu chào cô! |
[익준의 웃음] | |
저 석형이 양자로 들어가기로 했는데 들으셨어요? | Cô biết Seok Hyeong sắp nhận nuôi cháu chưa? Seok Hyeong sẽ để lại cho cháu nhà, TV với ghế mát xa đó ạ. |
석형이가 지금 사는 집이랑 TV랑 리클라이너도 저 주기로 했어요 | Seok Hyeong sẽ để lại cho cháu nhà, TV với ghế mát xa đó ạ. |
[석형 모의 웃음] | Seok Hyeong sẽ để lại cho cháu nhà, TV với ghế mát xa đó ạ. |
[밝은 음악] | |
[혈압계 조작음] | |
[심전도계 비프음] 100에 70요 | Huyết áp 100 trên 70. |
(간호사1) [혈압계를 직 풀며] 좋으세요 | Ổn cả ạ. Vậy sao? Cảm ơn cô. |
(정원) 그래요? 감사합니다 | Vậy sao? Cảm ơn cô. Cô ăn tối chưa? |
저녁은 드셨어요? | Cô ăn tối chưa? |
교대하고 퇴근해야죠 | - Tôi sẽ giao ca rồi về. - À. |
[정원의 탄성] | - Tôi sẽ giao ca rồi về. - À. Còn anh? |
(간호사1) 교수님은요? | Còn anh? |
(정원) 씁, 저는 이따가... | Còn anh? Lát nữa tôi định... |
[익살스러운 음악] | Lát nữa tôi định... Mẹ à, con về rồi! |
엄마, 나 왔쪄 | Mẹ à, con về rồi! Ừ, con về rồi à. |
어, 왔쪄? | Ừ, con về rồi à. |
[정원이 살짝 웃는다] | |
안녕하세요 | Chào cô. |
(간호사1) 안녕하세요 | Chào giáo sư. |
[피식 웃는다] | |
(석형) 가습기 네가 갖다 놨어? | Cậu mang máy làm ẩm đến à? |
(석형 모) 아침에 준완이가 놓고 갔어 | Jun Wan mang đến cho mẹ sáng nay. |
오후에도 물 채운다고 왔다 가고 | Buổi chiều cũng đến để châm thêm nước. |
준완이 생긴 거랑 다르게 꼼꼼하더라? | Trông vậy thôi chứ Jun Wan chu đáo lắm. |
생긴 것도 꼼꼼하게 생겼잖아 | Nhìn cũng thấy chu đáo mà mẹ. |
(석형) 그 새끼도 쟤처럼 살짝 변태기가 있어, 엄마 | Cũng hơi biến thái giống tên kia đấy mẹ. |
어머니, 병원 밥 지겨우시죠? | Cô ơi, cô chán cơm bệnh viện rồi nhỉ? |
곰탕 어때요? | Cô muốn ăn canh xương bò không? Cháu sẽ lén xuống mua. |
제가 몰래 밑에서 받아 올게요 | Cô muốn ăn canh xương bò không? Cháu sẽ lén xuống mua. Cô không sao. |
난 괜찮으니까 너희들이나 나가서 먹고 와 | Cô không sao. Mấy đứa ra ngoài ăn tối đi. Gọi cả nhóm đi nữa. |
애들 다 불러서 | Gọi cả nhóm đi nữa. |
(석형) 안 가 | Con không đi đâu. |
오늘부터 엄마 옆에 24시간 붙어 있을 거야 | Từ hôm nay, con sẽ bên mẹ 24 giờ. Không định làm việc sao? |
일은 안 해? | Không định làm việc sao? |
엄마 이제 괜찮아 | Mẹ ổn rồi mà. |
(정원) 씁, 근데 갑자기 아리스미아가 왜 생겼지? | Mẹ ổn rồi mà. Nhưng sao đột nhiên cô lại bị rối loạn nhịp tim? Nghiên cứu điện sinh lý cũng không tìm ra nguyên nhân. |
EP 검사로도 명확한 원인은 알 수가 없대 | Nghiên cứu điện sinh lý cũng không tìm ra nguyên nhân. |
진짜 불안해 죽겠다 | Con lo lắng chết mất. |
나이 들어서 그래 | Vì có tuổi rồi nên mới vậy thôi. |
늙으면 없던 병도 생기고 그러는 거야 | Người già lúc nào chẳng lắm bệnh. |
아, 너희들 얼른 나가서 먹고 오라니까? | Mau ra ngoài ăn tối với các bạn đi. |
어머니, 곰탕 시킬게요 | Cô à, cứ để cháu đi mua canh. Canh nóng sẽ giúp cô lấy lại sức. |
뜨끈한 국물 드시면 좋을 거 같아요 [문이 달칵 열린다] | Canh nóng sẽ giúp cô lấy lại sức. |
(정원 모) 여긴 내가 있을게 | Để mẹ ở lại cho. Mấy đứa ở bệnh viện cả ngày rồi. |
너희들 하루 종일 병원에 있었을 텐데 잠깐 나가서 바람 좀 쐬고 들어와 | Mấy đứa ở bệnh viện cả ngày rồi. Ra ngoài hít thở không khí một chút đi. |
[정원 모의 힘주는 숨소리] | |
석형이 많이 놀랐지? | Seok Hyeong, cháu hoảng lắm nhỉ? |
(석형) 예 | Vâng. Bác từ Yangpyeong lên ạ? |
양평에서 오셨어요? | Vâng. Bác từ Yangpyeong lên ạ? Ừ. Jong Su đưa bác đến. |
(정원 모) 응, 종수 운전시켜서 왔어 | Ừ. Jong Su đưa bác đến. |
네 엄마 좋아하는 호박죽 좀 쑤고 곰국도 좀 했어 | Bác làm cháo bí đỏ mẹ cháu thích với canh xương bò. Chỉ có một phần thôi nên mấy đứa ra ngoài ăn tối đi. |
조금밖에 안 했으니까 너희들은 나가서 먹어, 얼른 | Chỉ có một phần thôi nên mấy đứa ra ngoài ăn tối đi. Phải đấy, Seok Hyeong à. |
그래, 석형아 | Phải đấy, Seok Hyeong à. |
친구들한테 네가 고기 좀 사 | Con mời bạn bè ăn thịt nướng đi. |
(석형 모) 엄마 그래야 맘 편해 | Có thế mẹ mới nhẹ lòng. |
정원아, 석형이 좀 데리고 나가 | Jeong Won à, đưa Seok Hyeong ra ngoài đi. |
쟤 3일 내내 병원에만 있었어 [휴대전화 알림음이 연신 울린다] | Ba ngày nay nó chỉ ở trong bệnh viện. |
근데 애들 시간 다 돼? | Nhưng các cậu ấy rảnh không? Rảnh. |
돼 | Rảnh. |
내가 고기의 '고'밖에 안 쳤는데 다 온대 | Tôi mới nhắn có chứ "thịt" thôi mà tất cả đều rảnh ngay. |
[함께 피식 웃는다] | |
[밝은 음악] | |
(종업원) 주문하시겠어요? | Đã gọi món chưa ạ? |
(익준) 오늘 누가 산다고? | Hôm nay ai mời? - Bố cậu. - Trời. |
(준완) 네 아빠 | - Bố cậu. - Trời. |
(익준) 오, 제일 비싼 걸로 두 개 주세요 | - Bố cậu. - Trời. Cho hai phần thịt đắt nhất. Phần đặc biệt. Cho bọn tôi phần đó. |
특별, 그걸로 두 개 주세요 | Phần đặc biệt. Cho bọn tôi phần đó. |
- (송화) 아, 모둠 버섯도요 - (종업원) 네 | - À, cả nấm nữa. - Vâng. Một phần xúc xích luôn. |
(정원) 아, 저, 수제 소시지도 하나만 주세요 | Một phần xúc xích luôn. Nhiều quá rồi đấy. Một bát mì lạnh cá minh thái. |
(준완) 아, 그거 너무 많은데? | Nhiều quá rồi đấy. Một bát mì lạnh cá minh thái. |
코다리회냉면도 하나요 | Nhiều quá rồi đấy. Một bát mì lạnh cá minh thái. |
야, 그런 거 고기 먹고 시켜 | Này, ăn hết thịt rồi gọi. Tôi thích ăn luôn. |
(준완) 내 취향이야 | Tôi thích ăn luôn. Thật là, các cậu ăn chùa thì giỏi lắm. |
(익준) 에이그 공짜라면 양잿물도 먹을 인간들 | Thật là, các cậu ăn chùa thì giỏi lắm. Hai canh kimchi thịt lợn luôn ạ. |
돼지고기 김치찌개 두 개 주세요 | Hai canh kimchi thịt lợn luôn ạ. |
- 테이블당 각각 하나씩, 감사합니다 - (종업원) 네 | Mỗi bàn một bát. Cảm ơn. - Vâng. - À, phải rồi. |
(익준) 아, 맞는다, 매우니까 계란찜도 각각 하나씩 | - Vâng. - À, phải rồi. Sẽ cay nên mỗi người một phần trứng hấp. |
[익준이 살짝 웃는다] | |
[고기가 지글거린다] | |
[친구들의 탄성] [발랄한 음악] | |
[정원의 놀라는 숨소리] | |
[피식 웃으며] 말씀들 하셔도 되는데 | Mọi người cứ nói chuyện đi. |
지금 먹어도 돼요? | Giờ ăn được chưa? - Hả? - Song Hwa, thịt bò đó! |
[석형의 놀라는 신음] (준완) 송화야, 소고기... | - Hả? - Song Hwa, thịt bò đó! - Chưa mà. - Đâu phải cá ngừ. |
- (정원) 야, 안 돼 - (익준) 참치야? | - Chưa mà. - Đâu phải cá ngừ. |
- (석형) 그거 돼지고기야 - (정원) 왜, 그냥 회로 먹지? [준완의 다그치는 숨소리] | - Là thịt đó. - Cậu ăn sống à? Là thịt lợn tartare chắc? |
(익준) 타, 타, 타다키야? | Là thịt lợn tartare chắc? |
[발랄한 음악] | |
안 뺏어 먹어 | Không ai tranh đâu. Của cậu hết. |
(익준) 응, 그거 다 네 거야 | Không ai tranh đâu. Của cậu hết. |
그거 다 너 먹을 거야, 천천히 먹어 | Cho cậu ăn hết, ăn từ từ thôi. |
오빠가 셋이라 그래 | Nhà tôi có ba anh trai. Ừ, các anh chỉ để lại xương thôi. |
어, 형님들 다 뼈만 남았더라 | Ừ, các anh chỉ để lại xương thôi. |
(송화) 석형아, 어머니 이혼하시기로 했다며? | Seok Hyeong, nghe nói mẹ cậu quyết định ly hôn. |
- (석형) 응 - (익준) 진짜? | - Ừ. - Thật sao? Vậy là tốt rồi. |
(준완) 잘됐네 | - Ừ. - Thật sao? Vậy là tốt rồi. Giờ mẹ cậu có thể thoải mái hơn rồi. |
(정원) 야, 이제 좀 편하게 지내시겠다 [익준의 탄성] | Giờ mẹ cậu có thể thoải mái hơn rồi. Ừ, mẹ đã quyết định như vậy. |
(석형) 응, 그러시기로 했어 | Ừ, mẹ đã quyết định như vậy. |
내가 울면서 무릎 꿇고 부탁드렸거든 | Tôi gần như quỳ xuống khóc lóc cầu xin. |
하루를 살더라도 행복하게 살자고 | Tôi bảo dù chỉ còn một ngày để sống thì vẫn phải hạnh phúc. |
(준완) 쯧, 잘했어 | - Tốt lắm. - Vất vả rồi. |
(정원) 고생했다 [익준이 캔을 달칵 딴다] | - Tốt lắm. - Vất vả rồi. Thật là, làm tốt lắm. |
(익준) 아유, 애썼다, 애썼어 | Thật là, làm tốt lắm. Này, giờ mẹ cậu nói thế thôi, |
(준완) 야, 이번에도 근데 그렇게 말씀만 하시고 | Này, giờ mẹ cậu nói thế thôi, rồi bỗng một ngày lại tức giận, không muốn ly hôn nữa thì sao? |
어느 날 갑자기 열받으셔서 '이혼 못 해' 이러시면 어떡하냐? | rồi bỗng một ngày lại tức giận, không muốn ly hôn nữa thì sao? Hôm qua đã nhờ luật sư gửi đơn rồi. |
쯧, 어제 변호사 통해서 이혼 서류 접수했어 | Hôm qua đã nhờ luật sư gửi đơn rồi. |
양 회장 쪽에서도 이게 웬 떡이냐 싶어서 | Phía chủ tịch Yang cũng nhân cơ hội này, đã nộp hết giấy tờ hôm nay. |
오늘 바로 서류 넣었고 | đã nộp hết giấy tờ hôm nay. |
(석형) 쯧, 조정 기일이 4주 뒤니까 딱 한 달 | Thời hạn xử lý hồ sơ là bốn tuần. |
한 달만 있으면 진짜로 끝이야 | Chỉ cần một tháng thôi, mọi chuyện sẽ kết thúc. |
근데 엄마가 이혼한다고 하니까 | Nhưng khi mẹ tôi bảo sẽ ly hôn với bố... |
막상 진짜로 이혼한다고 하니까 기분이 | Hai người họ cuối cùng cũng ly hôn, làm tôi thấy...sướng rơn. |
너무 좋아 [익살스러운 효과음] | làm tôi thấy...sướng rơn. |
[송화와 정원의 웃음] | |
(익준) 너 이혼할 때랑 다르지? | Khác với lúc cậu ly hôn nhỉ? |
그럼, 나 이혼할 땐 얼마나 슬펐는데 | Tất nhiên. Lúc ly hôn, tôi đã rất đau khổ. |
너 안 그랬냐? | - Cậu không đau khổ à? - Không hề. |
나 안 그랬는데? | - Cậu không đau khổ à? - Không hề. Một chút buồn cũng không. |
1도 그런 감정 없더라 | Một chút buồn cũng không. Tôi chỉ nghĩ đến việc làm thế nào để sống thật tốt với U Ju thôi. |
난 '우주하고 어떡하면 잘 살까?' 그 생각밖에 안 들더라 | Tôi chỉ nghĩ đến việc làm thế nào để sống thật tốt với U Ju thôi. |
너 아직도 신혜 못 잊은 거 아니지? | Đừng nói vì chưa quên Sin Hye nhé? Thật là. Mất trí hay sao? Không phải vậy đâu. |
(석형) 에이, 미쳤어? 그건 아니지 | Thật là. Mất trí hay sao? Không phải vậy đâu. Tôi đã quên cô ấy rồi. Quên hoàn toàn. |
벌써 잊었지, 벌써 잊었는데 | Tôi đã quên cô ấy rồi. Quên hoàn toàn. |
그래도 가슴 한편에는 항상 뭐, 미안함? | Nhưng một phần trong tôi vẫn luôn thấy có lỗi với cô ấy. |
뭐, 그런 게 아직 남아 있어 | Nhưng một phần trong tôi vẫn luôn thấy có lỗi với cô ấy. |
못 잊었네? | - Vậy là chưa quên. - Không, quên hết rồi. |
정, 정 | - Vậy là chưa quên. - Không, quên hết rồi. Tình thì hết rồi, chỉ còn nghĩa thôi. |
사랑이 아니라 정, 어? | Tình thì hết rồi, chỉ còn nghĩa thôi. |
미안함, 애틋함, 뭐, 그런 거 | Cảm thấy có lỗi, thương tâm. Kiểu như vậy. - Vậy là sao? - Chịu. |
- 그런 게 뭐야? - (익준) 몰라 | - Vậy là sao? - Chịu. |
(석형) 아유, 너희들이 사랑에 대해서 뭘 알겠니 | Trời ạ, mấy cậu thì biết gì về tình yêu chứ. |
어서 고기나 드세요, 이 초딩들아 | Lo mà ăn thịt đi, các bé ạ. Đúng là tiếc nhỉ. Sau này bố cậu mà mất |
근데 회사는 좀 아깝다 | Đúng là tiếc nhỉ. Sau này bố cậu mà mất |
나중에 아버님 돌아가시면 | Đúng là tiếc nhỉ. Sau này bố cậu mà mất thì tài sản và công ty sẽ về tay mẹ con cô ta hết. |
아버지 회사는 그 여자랑 그 자식한테 다 넘어가겠네 | thì tài sản và công ty sẽ về tay mẹ con cô ta hết. |
태건어패럴, 비상장에 석형이 아버지 지분이 거의 다잖아 | Y Phục Taegon cũng chưa lên sàn. Bố cậu ấy lại nắm giữ hầu hết cổ phần nhỉ? |
근데 법적으로 유류분인가 뭐, 그런 거 있을걸? | Theo pháp lý, có thể đòi phần của mình mà. Tôi không cần. Có cho cũng không thèm. |
필요 없어, 줘도 안 받아 | Tôi không cần. Có cho cũng không thèm. Đúng đấy. Tiền bạc đâu phải vấn đề. |
그럼, 지금 돈이 문제야? | Đúng đấy. Tiền bạc đâu phải vấn đề. |
(친구들) 헐 | - Trời ạ. - Trời ạ. |
(준완) 재수 없어 | Đồ khó ưa. |
(익준) 석형아, 너 내 말 잘 들어, 어? | Seok Hyeong à, nghe lời tôi đi, nhé? Sau này đừng nói mấy lời vớ vẩn như "không thèm, không lấy". |
나중에 안 받는다, 뭐, 됐다 뭐, 그딴 개소리 하지 말고 | Sau này đừng nói mấy lời vớ vẩn như "không thèm, không lấy". Phải lấy bằng mọi giá. |
무조건 받아, 쯧, 씨 | Phải lấy bằng mọi giá. Lấy rồi cho bọn tôi. |
받아서 우리 줘 | Lấy rồi cho bọn tôi. |
알았어 | Được rồi. |
내가 꼭 받아서 너희들 줄게 | Tôi nhất định lấy về cho các cậu. |
야, 근데 너희들 이사장님 얘기 들었어? | Mà này, các cậu biết chuyện của giám đốc chưa? Rồi, tôi có nghe mẹ kể. |
(정원) 어, 난 엄마한테 들었어 | Rồi, tôi có nghe mẹ kể. |
(송화) 이사장님이 왜? | Giám đốc làm sao? |
(석형) 이사장님 우울증 초기시라는 거 같데 | Hình như giám đốc đang bị trầm cảm giai đoạn đầu. Hả? |
(준완) 어? | Hả? |
(송화) 아이고 [정원의 한숨] | Trời đất. |
[심전도계 비프음] (석형 모) 난 너무 이해해, 언니 | Tôi hiểu mà chị. |
나도 유서 쓴 적 있어 | Tôi cũng từng viết di chúc. |
(정원 모) [피식 웃으며] 뭐라고 썼는데? | Cô đã viết gì? |
'양태양 이 개새끼 콱 죽었으면 좋겠다' 이런 거 썼어? | "Tên khốn Yang Tae Yang chết đi thì tốt", viết như thế sao? |
(석형 모) 그런 건 면전에 대고 말로 해야지 종이 아깝게 뭐 하러 글로 써? | Mấy câu đó phải nói thẳng chứ. Viết làm gì cho tốn giấy. |
(정원 모) 그래서 걸레 빤 물을 냅다 끼얹었어? | Cho nên cô mới xối nước bẩn lên đầu bọn họ à? |
어, 아들 보긴 좀 창피해도 | Ừ. Dù có hơi mất mặt với con trai |
속은 시원하더라? | nhưng tôi thấy thoải mái. Tốt lắm. Giải tỏa hết đi. |
잘했어, 풀고 살아 | Tốt lắm. Giải tỏa hết đi. |
하고 싶은 거 다 하고 할 말 있으면 다 하고 살아, 잘했어 | Thích gì làm nấy, thích gì nói nấy. Vậy là tốt. |
그래서 이사장님은 어떻게 하기로 했어? | Giám đốc bệnh viện thì sao? |
상담받으신대? | Có định trị liệu tâm lý không? |
[한숨 쉬며] 상담은 싫대, 자기 괜찮대 | Ông ấy không chịu điều trị. Luôn bảo mình vẫn ổn, |
지금 가을이라 그렇대 | do mùa thu lãng đãng nên thế. |
어유, 똥고집 | Đúng là ngốc. Chị ở bên chăm sóc cho ông ấy đi. |
(석형 모) 언니가 옆에서 잘 좀 챙겨 줘 | Chị ở bên chăm sóc cho ông ấy đi. Trông ông ấy luôn vui vẻ khi ở bên chị. |
그래도 언니 앞에서는 제일 신나 보이시더라 | Trông ông ấy luôn vui vẻ khi ở bên chị. Tôi bảo ông ấy lên đây ngay. |
지금도 올라오라고 했는데 전화 올 거 있다고 통화하고 온대 | Tôi bảo ông ấy lên đây ngay. Nhưng ông ấy bảo đang chờ một cú điện thoại. |
근데 전화 안 올 거야 | Chắc chẳng ai gọi đâu. Ai gọi cơ? |
무슨 전화? | Ai gọi cơ? |
오늘 오랜만에 둘째네랑 저녁 먹기로 했거든 | Lâu lắm rồi ông ấy mới hẹn ăn tối với con trai thứ hai. Nhưng đột nhiên cháu nội bị đau dạ dày |
근데 갑자기 손주가 체해서 병원 간다고 취소됐어 | Nhưng đột nhiên cháu nội bị đau dạ dày phải đi khám nên đã hủy hẹn. Mấy đứa nó bảo sẽ gọi điện lại cho ông ấy. |
애들이 전화한다고 했는데 | Mấy đứa nó bảo sẽ gọi điện lại cho ông ấy. |
아마 걔들도 정신없어서 까먹었을 거야 | Nhưng chắc lại bù đầu rồi quên mất thôi. Thì ông ấy gọi đi cũng được mà. |
먼저 전화하면 되잖아 | Thì ông ấy gọi đi cũng được mà. Đúng thế. |
그렇지 | Đúng thế. |
[한숨 쉬며] 그럼 되는데, 쯧 | Ông ấy có thể làm vậy. |
근데 또 애들 정신없는데 | Nhưng con cái đang bận rộn, |
괜히 나까지 전화해서 귀찮게 하나 싶고 그런가 봐 | Nhưng con cái đang bận rộn, ông ấy sợ gọi sẽ làm phiền mấy đứa nó. |
[헛웃음 치며] 나이 들면 이런저런 생각이 많아 | Giờ già rồi, hay suy nghĩ mấy chuyện đó lắm. |
[잔잔한 음악] [잔을 탁 집는다] | |
[종수의 한숨] | |
[종수가 숨을 씁 들이켠다] | |
[통화 연결음] [종수의 한숨] | |
[소란스러운 소리가 흘러나온다] (태웅) 예, 아버지 | Vâng, bố ạ. |
어, 저, 윤민이 괜찮아? | Ừ. Yun Min không sao chứ? Thằng bé thế nào rồi? |
어떻게 됐어? | Yun Min không sao chứ? Thằng bé thế nào rồi? |
(태웅) 병원 가니까 또 아무렇지 않은 거 있죠? | Lúc đến bệnh viện thì thằng bé ổn rồi ạ. - Trời ạ. Ở yên đi chứ. - May thật đấy. |
(태웅 처) 아, 좀 가만히 좀 있어 | - Trời ạ. Ở yên đi chứ. - May thật đấy. |
아유, 다행이네 | - Trời ạ. Ở yên đi chứ. - May thật đấy. |
(태웅 처) 야, 윤민 [종수의 한숨] | Này, Yun Hyeon, Yun Min. Thật là. |
[태웅 처가 계속 말한다] 지금은 괜찮고? | Này, Yun Hyeon, Yun Min. Thật là. Giờ ổn rồi chứ? Vâng, ổn rồi ạ. |
(태웅) 예, 지금은 괜찮아요 | Vâng, ổn rồi ạ. - Thằng bé đang chơi với anh vui lắm. - Hai đứa, thôi đi. |
형이랑 논다고 아주 신났어요 [태웅의 웃음] | - Thằng bé đang chơi với anh vui lắm. - Hai đứa, thôi đi. |
좋아하는 피자랑 콜라 사 주니까 기분 좋아서 노래하고 난리고요 | Con mua pizza với coca thằng bé thích nên nó mừng rỡ hát hò nhảy múa. Nhưng đừng cho nó ăn nhiều quá. |
그래도 너무 많이 먹이지 말고 오늘은 조심해 | Nhưng đừng cho nó ăn nhiều quá. Hôm nay phải cẩn thận. |
(태웅) 네 | Vâng. |
- (종수) 어 - (태웅) 아, 아버지 | À, bố ơi. |
(종수) 어, 왜? | Ừ, sao? Hồi trưa Yun Hyeon và Yun Min mặc đồ Taekwondo chụp ảnh. |
(태웅) 윤현이랑 윤민이 | Hồi trưa Yun Hyeon và Yun Min mặc đồ Taekwondo chụp ảnh. |
[피식 웃으며] 낮에 태권도복 입고 같이 사진 찍었는데 | Hồi trưa Yun Hyeon và Yun Min mặc đồ Taekwondo chụp ảnh. Đáng yêu cực kỳ. |
엄청 귀여워요 | Đáng yêu cực kỳ. |
지금 바로 보내 드릴게요 | Để con gửi ảnh cho bố. Ừ, cảm ơn con. |
그래, 고맙다 | Ừ, cảm ơn con. |
저녁 맛있게 먹고 | Ăn tối ngon miệng nhé. |
(태웅) 네, 쉬세요 | Vâng, bố nghỉ ngơi đi ạ. |
[통화 종료음] | |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
[피식 웃는다] | |
[종수가 입소리를 쩝 낸다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[종수의 헛기침] | |
(종수) 어, 로사야 | Ừ, Rosa à. |
(정원 모) 뭐 해, 안 올라오고? | Sao ông còn chưa lên? Tae Ung gọi cho ông chưa? |
태웅이 연락 왔어? | Tae Ung gọi cho ông chưa? |
어, 좀 전에 전화 왔어 | Rồi, vừa gọi xong. Yun Min không sao rồi. |
윤민이 괜찮대 | Yun Min không sao rồi. |
(정원 모) 다행이네 | May quá. Phải mau ăn tối thôi. |
어, 너 저녁 먹어야지 | May quá. Phải mau ăn tối thôi. Lên ngay đi. Chắc ông đói rồi. |
빨리 올라와, 배고프겠다 | Lên ngay đi. Chắc ông đói rồi. Thôi khỏi, tôi không muốn ăn. |
아이, 됐어, 생각 없어 | Thôi khỏi, tôi không muốn ăn. |
(정원 모) 저녁을 안 먹는다고? | Ông không ăn tối sao? |
안 돼, 당장 올라와 | Không được, lên đây ngay. Thôi, không ăn một bữa không chết được đâu. |
야, 야, 한 끼 빼먹는다고 안 죽어 괜찮아 | Thôi, không ăn một bữa không chết được đâu. Tôi ổn mà. |
(종수) 너 안 내려와? 데려다줄게 | Bà chưa xuống sao? Tôi đưa bà về. Tuổi này mà bỏ bữa là chán ăn luôn đấy. |
(정원 모) 우리 나이에 한 끼 빼먹으면 평생 못 챙겨 먹어, 큰일 나 | Tuổi này mà bỏ bữa là chán ăn luôn đấy. Sẽ lớn chuyện. |
[웃음] | Tôi không cằn nhằn nữa đâu, mau lên đây. Được chưa? |
잔소리 안 할 테니까 빨리 올라와, 알았지? | Tôi không cằn nhằn nữa đâu, mau lên đây. Được chưa? |
(종수) 아이고, 그래, 졌다, 졌어 [웃음] | Ôi trời. Được rồi, tôi đầu hàng. |
(겨울) 생체 간 이식 수술은 대부분 아침 일찍 시작해 | Phẫu thuật ghép gan do người sống hiến thường bắt đầu từ sáng sớm. |
아무래도 두 건의 수술이 동시에 진행되니까 | Phải làm đồng thời hai ca phẫu thuật một lúc, nên mất thời gian và cần nhiều nhân lực. |
시간도 오래 걸리고 인력도 많이 필요하거든 | nên mất thời gian và cần nhiều nhân lực. |
교수님은 보통 8시 정도? | Tầm 8:00 sáng, các giáo sư sẽ đến. |
마취과 준비 다 끝나면 내려오시고 | Phải gây mê xong xuôi thì họ mới xuống. Trước đó, các y tá sẽ chuẩn bị phòng phẫu thuật. |
그 전에 수술방 간호사 선생님들이 수술상 차리지 [버튼 조작음] | Trước đó, các y tá sẽ chuẩn bị phòng phẫu thuật. |
(겨울) 오늘 수술은 생체 간 이식이고 | Đây là ca phẫu thuật ghép gan sống. Người hiến nam, tầm 50 tuổi. |
공여자는 50대 남성 수혜자의 동생이야 | Người hiến nam, tầm 50 tuổi. Em trai của người nhận. |
공여자가 담도 아나토미가 타입 C라 꽤 어려운 수술이긴 한데 | Ống mật của người hiến thuộc loại C, nên sẽ là ca khó. Giáo sư Lee Ik Jun là người cẩn thận nên sẽ ổn thỏa thôi. |
워낙 이익준 교수님이 신경 많이 쓰시니까 잘 끝날 거야 | Giáo sư Lee Ik Jun là người cẩn thận nên sẽ ổn thỏa thôi. |
이익준 교수님 보기엔 엄청 산만하고 정신없어 보여도 | Giáo sư Lee Ik Jun trông thì nghịch ngợm hoạt náo vậy thôi, chứ phẫu thuật rất giỏi đấy. |
수술은 엄청 잘하셔 | chứ phẫu thuật rất giỏi đấy. |
(익준) 뭐, 인마? | Mới nói gì vậy? |
욕이니? 칭찬이니? | Cô khen hay nói xấu tôi vậy? |
(겨울) 여기서 뭐 하세요, 지금? | Anh đang làm gì ở đây? Nghiên cứu. |
(익준) 공부 | Nghiên cứu. |
오늘 네가 들어와? | - Hôm nay cô tham gia à? - Không ạ. |
(겨울) 아니요 오늘 종세혁 선생님이 어시입니다 | - Hôm nay cô tham gia à? - Không ạ. Hôm nay bác sĩ Jong Se Hyeok sẽ là phụ mổ chính. |
(익준) 응 | |
[차분한 음악] [심전도계 비프음] | |
(익준) 자, 리버 프로즌 나갈게요 | Đây là mẫu gan dùng để sinh thiết đông lạnh. |
(세혁) 씁, 오늘은 좀 결과가 늦네요? | Hôm nay kết thúc hơi muộn nhỉ. |
(익준) 스리, 투, 원 | Ba, hai, một. Kim Mi Ae từ khoa bệnh học đây ạ. |
(직원) 병리과 김미애입니다 | Kim Mi Ae từ khoa bệnh học đây ạ. Đã có kết quả sinh thiết đông lạnh cho bệnh nhân Kim Chang Hwan. |
김창은 환자분 프로즌 바이옵시 결과 알려 드리겠습니다 | Đã có kết quả sinh thiết đông lạnh cho bệnh nhân Kim Chang Hwan. |
마크로 베시큘라 페티 체인지 6%고요 | Bọc lớn thay đổi sáu phần trăm. Không có dấu hiệu viêm quanh tĩnh mạch cửa gan. |
간문맥 주변에 인플라메이션 소견 없습니다 | Không có dấu hiệu viêm quanh tĩnh mạch cửa gan. Vâng, cảm ơn! |
(익준) 네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn! |
바로 진행할게요 | Bắt đầu luôn nhé. |
선생님, 음악 좀 부탁해요 | Cho tôi xin chút nhạc đi. |
[잔잔한 음악] | |
[심전도계 비프음] | |
(치홍) NS에서는 웬만하면은 '다 괜찮아질 거다' | Khi phẫu thuật thần kinh, thường sẽ không nói "sẽ ổn cả thôi", |
'반드시 좋아진다' 이런 말은 잘 안 해 | hay "nhất định sẽ có chuyển biến tốt". |
[성영의 탄성] | |
뇌를 다루는 파트다 보니까 | Vì phải động đến não bộ, |
수술하고 드라마틱하게 좋아지는 경우가 | nên sau phẫu thuật, xác suất hồi phục rõ rệt sẽ thấp hơn so với các khoa khác. |
다른 과에 비해선 드문 편이거든 | sẽ thấp hơn so với các khoa khác. |
[성영의 탄성] | Ra vậy. |
(송화) 튜머 나갑니다 | Tôi sẽ lấy khối u ra. |
[성영이 콜록거린다] | |
- (치홍) 추워? - (성영) 아니요, 괜찮습니다 | - Lạnh không? - Tôi ổn ạ. |
(성영) 제가 추위를 좀 타서 | Tôi chịu lạnh không giỏi lắm. |
[성영의 멋쩍은 숨소리] | Cậu không vào khoa lồng ngực được rồi. |
(치홍) 넌 절대 CS는 못 가겠다 | Cậu không vào khoa lồng ngực được rồi. |
[성영의 멋쩍은 숨소리] | |
(재학) 윤복아, 괜찮아? | Yun Bok à, không sao chứ? |
춥지? 잠깐만 | Lạnh nhỉ? Đợi một chút. |
[심전도계 비프음] | |
(준완) 안 보여, 내 쪽으로 더 당겨 | Không thấy, kéo về phía tôi đi. Vâng. |
(펠로우1) 네, 알겠습니다 | Vâng. |
(이현) 춥죠? | - Lạnh không? - Em ổn ạ. |
(윤복) 괜찮아요 | - Lạnh không? - Em ổn ạ. |
(재학) 자 | |
[윤복의 놀라는 신음] | |
(윤복) 감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
[재학이 살짝 웃는다] | |
(재학) 심장을 멈추고 인공 심폐기를 돌리면서 하는 수술은 | Với những ca phải ngưng tim để dùng máy tim phổi nhân tạo, máu sẽ tuần hoàn chậm vì tim đã ngừng đập. |
심장이 멈춰 있는 동안 혈액 공급을 잘 못 받기 때문에 | máu sẽ tuần hoàn chậm vì tim đã ngừng đập. |
최대한 대사 활동을 낮춰 줘야 돼 | Phải giảm tốc độ trao đổi chất của bệnh nhân. |
온도를 낮추고 | Ta giảm nhiệt độ xuống để giảm thiểu hoạt động của các cơ quan, tiết kiệm năng lượng. |
장기들의 대사 활동이 낮아져야 에너지 소모가 적거든 | để giảm thiểu hoạt động của các cơ quan, tiết kiệm năng lượng. |
그래야 나중에 심장이 다시 뛰게 됐을 때 | Phải thế thì khi tim đập lại, bệnh nhân mới phục hồi tốt. |
잘 회복할 수 있어 | Phải thế thì khi tim đập lại, bệnh nhân mới phục hồi tốt. |
홍도는 어디 갔어? | Hong Do đâu rồi? |
(윤복) 소아외과 수술 들어갔어요 | Em ấy đi xem phẫu thuật ở khoa nhi. Ra thế. Cậu ấy chịu nóng tốt không? |
[재학의 탄성] | Ra thế. Cậu ấy chịu nóng tốt không? |
(재학) 걔 더위 많이 타니? | Ra thế. Cậu ấy chịu nóng tốt không? |
(윤복) 네, 엄청요 | Hoàn toàn không ạ. Trời đất ơi. |
(재학) 아이고야 | Trời đất ơi. |
[윤복의 탄식] | Trời ạ. |
[심전도계 비프음] [홍도의 힘겨운 숨소리] | |
(정원) 석션 | Hút đi. |
[석션 작동음] | Hút đi. |
거즈 주세요 | Gạc thấm máu. |
[홍도의 힘겨운 숨소리] | NHIỆT ĐỘ HIỆN TẠI: 30,3 ĐỘ C |
[홍도가 털썩 쓰러진다] | |
(간호사2) 저기, 괜찮으세요? | Này, có sao không? |
- (간호사3) 괜찮으세요? - (간호사2) 선생님 | - Cậu ổn chứ? - Bác sĩ. |
(간호사3) 정신 좀 드세요? | Có sao không? |
(정원) 학생 쓰러졌죠? [간호사2의 힘주는 신음] | Cậu sinh viên bị gục à? |
(펠로우2) 네 | - Vâng. - Không sao chứ? |
(정원) 괜찮아요? | - Vâng. - Không sao chứ? |
(펠로우2) 네 | Vâng, cậu ấy chịu được lâu đấy. |
올해는 늦게 나왔네요? | Vâng, cậu ấy chịu được lâu đấy. |
작년엔 6월쯤에 한 명 쓰러졌는데 | Tháng 6 năm ngoái có sinh viên bị ngất luôn. |
[아기 울음] | |
[산모의 감격한 숨소리] | |
(산모) 아가, 안녕 | Chào con. |
엄마야 | Mẹ đây. |
- (석형) 석션, 석션 - (민하) 네 [석션 작동음] | - Hút đi. - Vâng. - Tôi không nhìn thấy. - Vâng. |
- (석형) 시야 확보 안 돼 - (민하) 네 | - Tôi không nhìn thấy. - Vâng. |
(석형) 자궁 수처 할 때는 텐션 풀리지 않게 잘 잡아 줘야 돼 | Khi khâu vết mổ tử cung, phải giữ cho chặt. |
그렇다고 너무 세게 당기면 안 되고 | Nhưng cũng không được kéo mạnh. Vâng, tôi biết rồi. |
(민하) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
[문이 스르륵 열린다] | Vâng, tôi biết rồi. |
(승주) 교수님 | Giáo sư, sinh viên khoa điều dưỡng đến quan sát. |
간호대 학생들 참관 왔어요 | Giáo sư, sinh viên khoa điều dưỡng đến quan sát. |
산모님, 축하해요 | Mẹ em bé, chúc mừng cô nhé. |
감사합니다 [문이 스르륵 닫힌다] | Cảm ơn cô. |
(석형) 산모님께 미리 말씀드렸어요 | Tôi đã nói trước với sản phụ. Đến sớm hơn một chút là thấy cảnh đứa bé được đón ra rồi. |
조금 빨리 왔으면 아기 나오는 거 봤을 텐데 | Đến sớm hơn một chút là thấy cảnh đứa bé được đón ra rồi. Buổi chiều còn một ca mà ạ. Mong là chiều được xem. |
(승주) 오후에도 수술 있으시잖아요 그때 보면 되죠 | Buổi chiều còn một ca mà ạ. Mong là chiều được xem. |
(석형) 조금 가까이 와서 봐도 돼요 | Lại gần quan sát cũng được. Đừng làm bàn phẫu thuật nhiễm khuẩn là được. |
수술상 컨타 되지 않게 조심하고요 | Đừng làm bàn phẫu thuật nhiễm khuẩn là được. |
(익준) 예 | Chào anh. PHÒNG PHẪU THUẬT |
[익준의 힘겨운 신음] | |
[익준의 한숨] | |
- (영하) 어? - (수빈) 어머, 수술 이제 끝나셨어요? | Trời ạ. Giờ mới phẫu thuật xong sao? |
(수빈) 오래 걸렸네요 | - Lâu quá nhỉ? - Hơi mất thời gian cầm máu. |
피 잡는 게 좀 오래 걸렸어요 | - Lâu quá nhỉ? - Hơi mất thời gian cầm máu. |
근데 수술은 잘됐어요 | - Lâu quá nhỉ? - Hơi mất thời gian cầm máu. Nhưng cũng xong rồi. |
퇴근이 늦네요? | - Hai người tan làm muộn thế? - Vâng. |
(수빈) 네 | - Hai người tan làm muộn thế? - Vâng. |
(익준) 아참, 오유민 환자, 그 6011호 | Phải rồi, bệnh nhân Oh Yu Min phòng 6011 |
간경변증으로 간 이식 기다리는 환자분 | bị xơ gan đang chờ ghép gan ấy. |
(수빈) 네 | - Vâng. - Liên lạc với bố cô ấy nhé? |
(익준) 아버님한테 연락 좀 해 주세요 | - Vâng. - Liên lạc với bố cô ấy nhé? |
환자 상태가 악화되고 있다고 알려 드려야 될 거 같아요 | Phải cho bác ấy biết tình hình đang tệ đi. |
오유민 환자 아버님 병원 안 오신 지 꽤 됐는데 | Đã lâu rồi không thấy bố cô ấy đến bệnh viện. |
(영하) 지난주에 오고 안 오셨어요 | Đã không đến từ tuần trước rồi ạ. |
(수빈) 진짜 최근에 못 뵀네 | Đúng là gần đây không thấy bác ấy. |
[익준이 혀를 쯧 찬다] | |
다른 가족분들 안 계시죠? | Không còn người thân nào khác à? Vâng, cô ấy sống một mình. |
(수빈) 네, 혼자예요 | Vâng, cô ấy sống một mình. Nghe nói mới gần đây mới gặp lại bố. |
아버님하고도 오랜만에 만났다고 들었어요 | Nghe nói mới gần đây mới gặp lại bố. |
아휴, 어떡하죠? | Trời ạ, phải làm sao đây? |
(영하) 잠깐 어디 가셨을 수도 있잖아요 | Chắc bác ấy đi đâu vài ngày. |
오시겠죠 | - Chắc sẽ sớm đến thôi. - Không đến nữa đâu. |
(익준) 안 오실 거예요 | - Chắc sẽ sớm đến thôi. - Không đến nữa đâu. |
[수빈의 한숨] 응 | Vâng. |
이 일만 10년 넘게 하다 보니까 눈빛만 봐도 알 것 같아 | Tôi làm việc này hơn mười năm rồi. Nhìn ánh mắt là biết. |
'아, 이분은 가족을 위해 기증을 하겠다' | "Người này sẽ hiến gan cho người thân, người này chắc là không". |
'이분은 쉽지 않겠다' | người này chắc là không". |
근데 오유민 환자 아버님은 | người này chắc là không". Bố của bệnh nhân Oh Yu Min lại thuộc vế sau. |
후자예요 | Bố của bệnh nhân Oh Yu Min lại thuộc vế sau. |
아마 절대 오시지 않을 겁니다 | Bác ấy sẽ không quay lại nữa đâu. |
개인의 선택인데 | Đó là quyết định riêng của bác ấy. |
비난은 못 하죠 | Tôi không thể phán xét. Dù sao thì ngay từ đầu, |
게다가 오유민 환자 아버님은 | Dù sao thì ngay từ đầu, |
애초부터 간 이식이 힘든 상태였으니까 | bác ấy cũng khó mà hiến gan được. Mà thôi, tôi biết rồi. |
아무튼 일단 알겠습니다 | Mà thôi, tôi biết rồi. |
[수빈이 숨을 들이켠다] | Giáo sư này. |
(수빈) 아, 교수님 [익준의 의아한 신음] | Giáo sư này. |
밖에 비 와요 | Trời đang mưa đấy. |
[웃으며] 아침부터 왔는데 모르셨죠? | Từ sáng đã mưa rồi. Anh không biết phải không? |
그럼 고생하세요 | Anh vất vả rồi. |
가세요 | Hai người về nhé. |
[익준이 피식 웃는다] | |
[빗소리가 솨 들린다] | |
[문이 달칵 열린다] | Mưa rồi kìa. Đi ăn thôi. |
비 온다, 밥 먹자 | Mưa rồi kìa. Đi ăn thôi. |
수술 끝났어? | - Phẫu thuật xong chưa? - Xong thì tôi mới ở đây chứ. |
(익준) 아, 끝났으니까 왔지 | - Phẫu thuật xong chưa? - Xong thì tôi mới ở đây chứ. Ăn gì đây? |
뭐 먹을까? | Ăn gì đây? |
어, 전 먹을까? 수제비? 어때? | Bánh xèo nhé? Hay canh bánh bột? Đương nhiên là canh bánh bột rồi. Gặp nhau dưới sảnh đi. |
수제비지 | Đương nhiên là canh bánh bột rồi. Gặp nhau dưới sảnh đi. |
(송화) 로비에서 보자 | Đương nhiên là canh bánh bột rồi. Gặp nhau dưới sảnh đi. Tôi không đi xe. Đi xe cậu đi. |
나 차 놓고 왔어, 네 차 타고 가자 | Tôi không đi xe. Đi xe cậu đi. |
콜 | Được. |
[밝은 음악] | |
비도 오는데 드라이브나 갈까? | Mưa rồi kìa. Đi đâu chơi không? |
(송화) 좋지 | Được đấy. |
우주는? | U Ju thì sao? |
(익준) 창원 갔어 | Về Changwon rồi. Dạo này nó nghiện cơm canh thịt lợn. |
돼지국밥에 완전 빠졌어 [송화가 피식 웃는다] | Về Changwon rồi. Dạo này nó nghiện cơm canh thịt lợn. Phải trả lại máy trợ thính của bố cậu thật à? |
너 아버지 보청기 어떻게 됐어? | Phải trả lại máy trợ thính của bố cậu thật à? |
진짜 환불했어? | Phải trả lại máy trợ thính của bố cậu thật à? Không. Điên sao mà trả? |
(송화) 아니, 미쳤어? | Không. Điên sao mà trả? |
내가 송 교수한테 얘기해서 얼마나 신경 써서 구한 건데 | Tôi phải nhờ giáo sư Song mãi mới mua được mà. Sao lại để bác ấy biết giá của nó? |
그러게 돈 얼마라는 얘기를 왜 했어? | Sao lại để bác ấy biết giá của nó? Tôi có nói đâu. |
내가 했어? | Tôi có nói đâu. |
아빠가 어디서 들으신 거지 | Bố tôi nghe được từ ai đó. |
아, 아무튼 | Trời ạ, dù sao thì tôi đã nói nhân viên được giảm giá, |
직원 할인 받고 쿠폰도 쓰고 카드 할인에 | Trời ạ, dù sao thì tôi đã nói nhân viên được giảm giá, dùng phiếu quà tặng, chiết khấu thẻ tín dụng. Phải tìm ra đủ thể loại cớ. |
있는 말 없는 말 다 지어내서 | Phải tìm ra đủ thể loại cớ. |
거짓말 대충 2만 3천 개 해서 | Bịa ra khoảng 23.000 lời nói dối để làm sao nó rẻ hơn một triệu won. |
100만 원 아래로 줬다고 하고 | để làm sao nó rẻ hơn một triệu won. Nói mãi bố tôi mới chịu đeo đấy. |
겨우겨우 환불 안 하고 차시기로 했어, 아휴 | Nói mãi bố tôi mới chịu đeo đấy. |
아유, 열 내지 마 | Trời ạ, đừng giận bác ấy. |
딸 돈 쓸까 봐 그러시는 거지 [휴대전화 벨 소리] | Bác ấy không muốn cậu tốn kém mà. |
(익준) 이모님, 김치 좀 더 주세요 | Dì ơi, cho cháu thêm kimchi. |
(송화) 어, 무슨 일이야? | Ừ, có chuyện gì? Bệnh nhân bị xuất huyết tiểu não, |
(치홍) 교수님, 세레벨럼 ICH 환자인데 | Bệnh nhân bị xuất huyết tiểu não, |
멘탈은 세미코마이고 퓨필은 보스 0.2 픽스 | đang trong trạng thái bán hôn mê. Đồng tử giữ ở mức 0,2. Gần như không cử động gì. |
모터는 올 트레이스입니다 | Gần như không cử động gì. Tôi ở gần đây. Về ngay. |
(송화) 앞이야, 바로 갈게 | Tôi ở gần đây. Về ngay. |
[통화 종료음] 가자 | Tôi ở gần đây. Về ngay. Đi thôi. |
[박진감 넘치는 음악] | Đi thôi. |
(치홍) 브레인 CT 인핸스 찍었고요 | Đã chụp CT não nâng cao. |
출혈량이 많아서 브레인 스템이 컴프레션 되는 것 같습니다 | Xuất huyết làm cuống não bị ép lại. Bệnh nhân bao nhiêu tuổi? |
(송화) 어르신 연세가 어떻게 되는데? | Bệnh nhân bao nhiêu tuổi? Mười ba tuổi ạ. |
(치홍) 13세입니다 | Mười ba tuổi ạ. |
13세 여자아이입니다 | Bệnh nhân nữ, 13 tuổi. |
[송화의 한숨] [긴장되는 음악] | |
[심전도계 비프음] [아이의 가쁜 숨소리] | NGƯỜI GIÁM HỘ |
[여자1이 흐느낀다] | |
(광현) 뭐야? | Gì vậy? |
뇌출혈이야? | Xuất huyết não sao? |
아직 아기인데? | Là trẻ em mà. |
[긴장되는 음악] - (송화) 안치홍 선생 - (치홍) 예 | - Ahn Chi Hong. - Dạ? Có thấy tiểu não cô bé bị AVM không? |
세레벨럼 AVM 보이지? | Có thấy tiểu não cô bé bị AVM không? |
(치홍) 어? 아, 예 | À, vâng. Có lẽ ngất đi là do phần dị dạng bị vỡ, |
(송화) AVM이 럽처돼서 세레벨럼에 ICH가 생기고 | Có lẽ ngất đi là do phần dị dạng bị vỡ, gây xuất huyết trong tiểu não. Làm phẫu thuật đi. |
의식 잃고 쓰러진 거 같아 | gây xuất huyết trong tiểu não. Làm phẫu thuật đi. |
- 수술 들어가자 - (치홍) 네 | gây xuất huyết trong tiểu não. Làm phẫu thuật đi. - Vâng. - Chuẩn bị giấy đồng ý mổ, |
(송화) 빨리 준비해 | - Vâng. - Chuẩn bị giấy đồng ý mổ, |
보호자 퍼미션 받고 마취과 어레인지해서 바로 수술방 올려 | - Vâng. - Chuẩn bị giấy đồng ý mổ, gọi khoa gây mê rồi đưa bệnh nhân vào phòng mổ luôn. |
보호자분한테 내가 설명드릴게 | gọi khoa gây mê rồi đưa bệnh nhân vào phòng mổ luôn. - Tôi sẽ giải thích với người nhà. - Vâng. |
(치홍) 네, 알겠습니다 | - Tôi sẽ giải thích với người nhà. - Vâng. |
[ATM 작동음] | |
[안내 음성] 거래가 완료되었습니다 | |
(정원) 아, 깜짝이야, 씨 [안내 음성이 흘러나온다] | Thật là, giật cả mình. |
뭐야, 집에 안 갔어? 당직이야? 우산 있냐? | Sao vậy? Không về à? Trực đêm sao? Có ô không? |
집에 안 갔고 당직 아니고 우산 없어 | Không về nhà. Không trực đêm. Không có ô. |
나 만 원만 | Cho vay 10.000 won đi. |
아, 현금이 없어서 그래 | Tôi không có tiền mặt. Tôi cược bóng chày với Gwang Hyeon. Chết tiệt. NC thua. |
광현이랑 야구 내기했는데 아, NC가 졌어 | Tôi cược bóng chày với Gwang Hyeon. Chết tiệt. NC thua. Lẽ ra tôi thắng mười lần liên tiếp rồi. |
아, 오늘 이겼으면 10연승인데 | Lẽ ra tôi thắng mười lần liên tiếp rồi. |
- (정원) 갚아 - (익준) 어 | - Nhớ trả. - Ừ. |
저, 담배도 좀 줘라 | Cho xin mấy điếu thuốc luôn. |
[한숨] | Cho xin mấy điếu thuốc luôn. |
(정원) 만 원, 담배 네 개 | 10.000 won và 4 điếu thuốc. |
(익준) 라이터도 | Một bật lửa. |
[한숨] | |
(정원) 만 원, 담배 네 개, 라이터 하나 | 10.000 won, 4 điếu thuốc và 1 bật lửa. |
(익준) 어? 겨울이다 | Ồ, là Gyeo Ul kìa. |
뭐야? | Gì vậy? |
뭐긴 뭐야, 뻥이지 | Còn gì nữa? Lừa cậu. Đồ điên. |
미친놈 | Đồ điên. |
(정원) 간다 | Đi đây. |
만 원, 담배 네 개, 라이터 하나 | 10.000 won, 4 điếu thuốc và 1 bật lửa. Khoan. |
(익준) 잠깐 | Khoan. |
♪ 만 원, 담배 네 개, 라이터 하나 ♪ | 10.000 won, 4 điếu thuốc và 1 bật lửa |
[정원의 한숨] ♪ 제시카, 외동딸 일리노이, 시카고 ♪ | Jessica, con một, Illinois, Chicago Tiền bối Ahn Jeong Won là tên trùm sò |
♪ 과 선배는 안정원, 그는 왕쪼잔 ♪ | Tiền bối Ahn Jeong Won là tên trùm sò |
[개가 짖는 효과음] | |
[으르렁거리는 효과음] [익준이 피식 웃는다] | |
야, 나 진짜 간다 | Tôi đi thật đây. Đến giờ điểm tin bóng chày rồi. |
야구 하이라이트 할 시간이야 | Tôi đi thật đây. Đến giờ điểm tin bóng chày rồi. |
(정원) 하, 저 미친놈 | Đúng là đồ điên. |
[한숨] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[차 문이 달칵 닫힌다] | |
(겨울) 안녕하세요, 교수님 | Chào giáo sư. |
[차창이 스르륵 열린다] | |
(남자1) 이따 집에서 봐, 안녕 | Có gì về nhà gặp nhé. Chào. |
[밝은 음악] | |
(익준) 차 또 바뀌었지? | Cậu ta đi xe khác à? Ừ, hôm qua là chiếc sedan màu xám. |
(광현) 어, 어젠 회색 세단이었어 | Ừ, hôm qua là chiếc sedan màu xám. |
씁, 장겨울 대체 누굴 만나는 거야? | Ừ, hôm qua là chiếc sedan màu xám. Rốt cuộc Jang Gyeo Ul đang hẹn hò với ai vậy? Trông không có cảm tình gì cả. |
(익준) 인상이 별로인데? | Trông không có cảm tình gì cả. |
(광현) 정원이 차 없어? | Jeong Won không có xe à? Có chứ. Nhưng nó ốm yếu lắm. |
(익준) 있어, 있는데 많이 아파 | Có chứ. Nhưng nó ốm yếu lắm. |
만날 병원에 있어 | Suốt ngày nằm ở bệnh viện. |
어, 겨울아, 너 왜 다시 들어왔어? | Gyeo Ul à, sao cô quay lại? Chào anh. |
(겨울) 어? 안녕하세요 | Chào anh. |
- (광현) 어, 안녕? - (익준) 뭐 놓고 왔어? | - Ừ, chào cô. - Cô quên gì à? Tôi muốn sắp xếp bệnh án. |
차트 정리하려고요 | Tôi muốn sắp xếp bệnh án. |
낮에 일이 많아서 제대로 못 했어요 | Hôm nay bận quá nên tôi chưa làm được. Tiện thể qua PICU xem em bé mới phẫu thuật hôm nay. |
온 김에 PICU의 수술한 아기도 한번 보고요 | Tiện thể qua PICU xem em bé mới phẫu thuật hôm nay. |
우리 겨울이 커피 마실래? 커피 사 줄까? | Gyeo Ul nhà mình uống cà phê không? |
네 | Có ạ. Nhưng giờ quán vẫn mở cửa sao? |
근데 지금 카페 열었어요? | Có ạ. Nhưng giờ quán vẫn mở cửa sao? |
(익준) 아유, 편의점 있잖아, 내가 사 갈게 | Có cửa hàng tiện lợi mà. Để tôi đi mua. |
너 PICU에 가 있어 | Cô cứ đến PICU đi. - Gặp ở đó nhé. - Vâng. |
- 그 앞에서 보자 - (겨울) 네 | - Gặp ở đó nhé. - Vâng. |
(익준) 자 | Đây. |
(겨울) 어? 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
(익준) 아 | À, một lon nữa. Đây. |
하나 더, 자 | À, một lon nữa. Đây. |
(겨울) 제가 사 와도 되는데 | Tôi đi mua cũng được mà. |
내가 할인이 더 많이 돼 | Tôi được giảm giá nhiều hơn. Tận 30 phần trăm cơ. |
난 무려 30%나 돼 | Tôi được giảm giá nhiều hơn. Tận 30 phần trăm cơ. |
[살짝 웃는다] | Tôi được giảm giá nhiều hơn. Tận 30 phần trăm cơ. |
[익준이 뚜껑을 탁 내려놓는다] | |
[익준이 숨을 씁 들이켠다] | |
(익준) 아, 겨울아 | Gyeo Ul à. |
질문 하나 해도 돼? | Tôi hỏi một câu được không? |
사생활인데 괜찮아? | - Chuyện đời tư, không sao chứ? - Vâng. |
네 | - Chuyện đời tư, không sao chứ? - Vâng. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
네 남친 뭐 하는 사람이야? | Bạn trai cô làm nghề gì vậy? |
뭐 하는 사람이길래 만날 차가 그렇게 바뀌어? | Làm nghề gì mà mỗi ngày lái một chiếc xe thế? |
(익준) 딜러야? | Bán xe à? Bán xe ngoại nhập sao? |
외제 차 딜러? | Bán xe à? Bán xe ngoại nhập sao? |
하나는 맞고 하나는 틀렸어요 | Anh nói đúng một nửa. Nửa còn lại thì sai. |
[함께 흐느낀다] [무거운 음악] | |
[알림음이 울린다] | ĐÃ PHẪU THUẬT XONG VUI LÒNG ĐẾN PHÒNG PHẪU THUẬT |
[남자2의 놀라는 숨소리] | ĐÃ PHẪU THUẬT XONG VUI LÒNG ĐẾN PHÒNG PHẪU THUẬT Bà xã. |
[여자1이 흐느낀다] | |
(준완) 아직 안 자고 뭐 해? | Sao em vẫn chưa ngủ? |
아유, 12시가 넘었다 | Trời ạ, quá nửa đêm rồi. |
(익순) 잠이 안 와요 | Em không ngủ được. |
수술 이제 끝났어요? | Giờ anh mới phẫu thuật xong à? Vất vả lắm không? |
힘든 수술이었어요? | Giờ anh mới phẫu thuật xong à? Vất vả lắm không? |
(준완) 아니, 앞의 수술이 밀려서 늦게 시작했어 | Không. Vì ca trước kéo dài hơn dự tính nên anh bắt đầu muộn. |
(익순) 저녁도 안 먹었겠네요? | Chắc anh chưa ăn tối nhỉ. |
(준완) 응, 의국에서 라면 하나 먹으려고 | Ừ, anh định vào văn phòng ăn tạm mì. |
얼른 자, 주말에 보자 | Em ngủ đi. Cuối tuần gặp nhau nhé. |
(익순) 네 | Vâng. |
오빠, 안녕 | Tạm biệt anh nhé. Ừ, ngủ ngon. |
(준완) 응, 잘 자 | Ừ, ngủ ngon. PHÒNG KHÁM 2 KHOA PHẪU THUẬT TIM LỒNG NGỰC |
[통화 종료음] | PHÒNG KHÁM 2 KHOA PHẪU THUẬT TIM LỒNG NGỰC |
[버튼 조작음] [문이 달칵 열린다] | |
(준완) 안 갔어? | Còn chưa về sao? Chào giáo sư. |
(윤복) 안녕하세요 | Chào giáo sư. |
(준완) 어, 안녕 | Ừ, xin chào. |
공부하니? | - Đang học à? - Không ạ. |
(윤복) 아니요 낮에 휴대폰에 막 적은 거 정리했어요 | - Đang học à? - Không ạ. Em đang sắp xếp đống ghi chú trưa nay. |
너무 늦었다, 얼른 집에 들어가 | Khuya rồi đấy, mau về nhà đi. Vâng, em cũng làm xong rồi. |
(윤복) 네, 다 했어요 [수납장이 탁 닫힌다] | Vâng, em cũng làm xong rồi. |
[윤복이 펜을 달칵 누른다] | |
택시 타고 가, 카드는 내일 주고 | Bắt taxi đi. Mai rồi trả lại thẻ. Ôi, không cần đâu ạ. |
어, 아, 저 괜찮아요 | Ôi, không cần đâu ạ. Không, cầm lấy đi. |
아니야, 가져가 | Không, cầm lấy đi. Em có hẹn bạn trai đến đón. |
저 남자 친구 오기로 했어요 | Em có hẹn bạn trai đến đón. |
[준완의 당황하는 숨소리] (윤복) 남자 친구 밑에서 기다리고 있어요 | Em có hẹn bạn trai đến đón. Bạn trai em đang đợi ở dưới. |
[윤복이 살짝 웃는다] | Bạn trai em đang đợi ở dưới. Em cảm ơn ạ. |
감사합니다 | Em cảm ơn ạ. |
(송화) 수술은 잘 끝났습니다 | Ca phẫu thuật đã thành công. |
저희가 최선을 다해 할 수 있는 건 다 했어요 | Chúng tôi đã làm hết sức có thể. |
뇌출혈과 동정맥 기형도 제거했는데 | Đã ngăn chặn xuất huyết não và loại bỏ phần động mạch bị dị dạng, |
부종이 심하고 | nhưng não vẫn bị phù nặng. Phần xuất huyết nằm sâu trong não và ở vị trí xấu. |
워낙 출혈 위치 자체가 깊고 안 좋은 곳에 있어서 | Phần xuất huyết nằm sâu trong não và ở vị trí xấu. Nên cần phải theo dõi thêm. |
좀 더 지켜봐야 될 거 같아요 | Nên cần phải theo dõi thêm. |
뇌압 낮추는 약을 쓰면서 중환자실에서 좀 지켜볼게요 | Chúng tôi đã cho cô bé thuốc để giảm áp lực lên não và giữ lại ở ICU theo dõi. |
의식은 돌아올까요? | Con bé sẽ tỉnh lại chứ? |
지금은 알 수 없어요 | Giờ vẫn chưa chắc chắn được. |
생명이 위독한 상태였기 때문에 의식을 생각할 단계는 아니고 | Vì sinh mạng đang nguy kịch nên cũng chưa biết trước được có tỉnh lại không. |
지켜봐야 될 거 같아요 | Phải theo dõi thêm. |
그럼 | Tôi xin phép. |
[여자1의 울먹이는 숨소리] | Tôi xin phép. PHÒNG PHẪU THUẬT Cảm ơn bác sĩ. |
(여자1) 감사합니다 [남자2가 인사한다] | Cảm ơn bác sĩ. |
[빗소리가 솨 들린다] | |
[휴대전화 알림음] | |
(치홍) 밖에 비 많이 와요 | Trời mưa to lắm. Tôi có treo ô trước cửa phòng cô. |
문 앞에 우산 놓고 갑니다 | Trời mưa to lắm. Tôi có treo ô trước cửa phòng cô. |
오늘 정말 고생 많으셨습니다 | Hôm nay giáo sư vất vả nhiều rồi. |
[버튼 조작음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
(송화) 어, 왜? | Ừ, sao thế? |
이 시간에 웬일이야? 무슨 일 있어? | Muộn thế này rồi có chuyện gì? |
(익준) 무슨 일은 [익준이 피식 웃는다] | Có chuyện gì chứ. Tôi đang chờ cậu. |
너 기다리지, 인마 | Có chuyện gì chứ. Tôi đang chờ cậu. |
너 아직 안 갔어? | Cậu chưa về sao? Về làm sao được? Cậu có đi xe đâu. |
(익준) 어딜 가? 너 차 없잖아 | Về làm sao được? Cậu có đi xe đâu. |
비도 오는데 어떻게 가려고 | Trời đang mưa. Cậu về kiểu gì? |
끝났지? | Trời đang mưa. Cậu về kiểu gì? Xong việc rồi à? |
ER 앞으로 와, 차 대고 있을게 | Xong việc rồi à? Trước cổng cấp cứu. Tôi chạy ra đó. |
[살짝 웃는다] | |
알았어, 금방 갈게 | Biết rồi. Tôi ra ngay đây. |
[통화 종료음] | |
[피식 웃는다] | |
[빗소리가 솨 들린다] | |
(익준) 아무래도 윤복이 같은데? | Hình như kia là Yun Bok. |
[윤복 애인의 한숨] | |
(윤복 애인) 왜 못 보여 주는데? | Sao em không cho anh xem? |
(윤복) 내 핸드폰을 네가 왜 봐? | Anh xem điện thoại của em làm gì? |
[윤복 애인의 한숨] | |
(윤복 애인) '자니?' | "Ngủ chưa?" |
지금 시간이 몇 시인데 그 새끼는 이런 문자를 보내? | Muộn thế này rồi mà tên đó còn nhắn tin như vậy à? |
'자니?' | - "Ngủ chưa?" - Này. |
(윤복) 너... | - "Ngủ chưa?" - Này. |
너 내 핸드폰 봤어? | Anh xem tin nhắn của em sao? |
왜 남의 핸드폰을 봐? | Sao lại xem điện thoại của người ta? |
앞에 바로 보이는데 그럼 안 봐? | Nó hiện lên ngay trước mắt anh mà. |
네 핸드폰 줘 봐 | - Đưa anh xem điện thoại. - Không. |
(윤복) 싫어 | - Đưa anh xem điện thoại. - Không. |
(윤복 애인) 왜 싫어? 뭐 있구나, 너? | Sao lại không? Rõ là em giấu giếm gì đó. |
(윤복) 아, 없어 | Không có gì mà. |
그러는 너는? | Vậy còn anh? Sao anh không dùng ốp điện thoại em mua cho? |
왜 내가 사 준 휴대폰 케이스 안 해? | Vậy còn anh? Sao anh không dùng ốp điện thoại em mua cho? Là ốp đôi mà. |
커플 케이스라며 | Là ốp đôi mà. Không nhét vừa vào đây. |
(윤복 애인) 아, 여기 안 들어가요 | Không nhét vừa vào đây. Chỉ bỏ ra lúc lái xe thôi. |
운전할 땐 빼 | Chỉ bỏ ra lúc lái xe thôi. Phải dùng chỉ đường. |
내비 봐야 될 거 아니야 | Phải dùng chỉ đường. Thế ốp điện thoại đâu? |
(윤복) 케이스 어디 있는데? | Thế ốp điện thoại đâu? |
[윤복 애인이 바스락거린다] | |
[휴대전화 알림음] | |
(윤복 애인) 아, 이 새끼가 진짜 | Cái tên này thật là. |
핸드폰 줘 봐 | Đưa anh điện thoại. |
(윤복) 왜 이래? | Anh làm sao vậy? |
아니라고, 걔 아니야 | Đã bảo không phải mà. Không phải. |
(윤복 애인) 그러니까 아니니까 줘 봐, 확인해 보게 [차분한 음악] | Không thì đưa đây xem. - Để anh xem. - Không thích. |
(윤복) 아, 싫다고 | - Để anh xem. - Không thích. |
(윤복 애인) 아니, 그냥 확인하고 다시 준다는데 왜 그러는데? | Xem xong anh trả ngay mà. |
(윤복) 아니, 내가 싫다는데 너 왜 자꾸 그래? | Em đã bảo không thích. Sao anh cứ càm ràm vậy? |
(윤복 애인) 아니, 이게 그렇게 어려운 일이야? | Cho anh xem điện thoại khó khăn đến vậy sao? |
거기서 보여 주는 게, 그냥? | Cho anh xem điện thoại khó khăn đến vậy sao? Này. Em không muốn cho anh xem điện thoại. |
(윤복) 아니, 내가 싫다고 너한테 이거 보여 주기가 | Này. Em không muốn cho anh xem điện thoại. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] [준완의 웃음] | Chà, xem kiểu tóc kìa. |
(익순) 머리 이렇게 잘라 놔 가지고... [준완의 탄성] | Chà, xem kiểu tóc kìa. |
우주 2살 때 | U Ju hồi hai tuổi đó. |
하, 우리 오빠 어릴 때랑 똑같아, 진짜 | Giống hệt anh em hồi nhỏ. |
(준완) 할아버지 닮았네 | Đúng là giống như đúc. |
[익순의 웃음] | ĐẠI ÚY HONG JEONG HO |
[휴대전화 알림음] | ĐẠI ÚY HONG JEONG HO |
같은 대대에 있는 애, 홍 대위 | Là Đại úy Hong cùng đại đội với em. |
(익순) 얘 버릇이에요, 버릇 모든 사람한테 다 이래요 | Gặp ai cậu ấy cũng làm thế. Với ai cũng nhắn tin thân thiện. |
얘는 '다', '나', '까'보다 '용'을 더 많이 하는 애예요 | Với ai cũng nhắn tin thân thiện. |
앞의 거 보여 줘요? | Anh muốn đọc hết không? |
봐요, 봐요 | - Đây này. - Thôi khỏi. |
(준완) 됐어, 네가 그렇다면 그렇겠지 | - Đây này. - Thôi khỏi. Em bảo vậy thì là vậy. Không cần cho anh đọc. |
안 봐도 돼 | Không cần cho anh đọc. |
진짜 괜찮아요? | - Thật chứ? - Ừ, anh xem điện thoại của em làm gì? |
(준완) 응, 내가 네 휴대폰을 왜 봐? | - Thật chứ? - Ừ, anh xem điện thoại của em làm gì? |
[준완이 잔을 탁 내려놓는다] | Em định học tiến sĩ à? |
박사 학위 딴다고? | Em định học tiến sĩ à? |
그건 어디서 공부하는 건데? | Em sẽ đi học ở đâu? |
(익순) 미국 아니면 영국인데 어디에 자리가 날지 몰라요 | Ở Mỹ hoặc ở Anh. Vẫn chưa rõ họ sẽ khai giảng ở đâu. |
공부는 열심히 하는데 | Em vẫn học hành chăm chỉ |
티오가 한두 명밖에 안 돼요 | nhưng chỉ có một, hai người được chọn thôi. - Em muốn thành giáo sư à? - Dù không bằng anh em, |
교수 되려고? | - Em muốn thành giáo sư à? - Dù không bằng anh em, |
우리 오빠만큼은 아니어도 저도 공부 머리는 좀 있어요 | - Em muốn thành giáo sư à? - Dù không bằng anh em, nhưng em cũng lanh lợi mà. Em vào học viện quân sự |
운동까지 잘해서 육사 간 거지만 | nhưng em cũng lanh lợi mà. Em vào học viện quân sự vì giỏi vận động. Em sẽ đi bao lâu? |
가면 얼마나 있는데? | Em sẽ đi bao lâu? |
씁, 가게 되면 | Nếu được chọn, |
5년? 최소 3년 과정요 | chương trình đào tạo sẽ khoảng ba đến năm năm. |
넌 결혼 생각은 전혀 없구나? | Thì ra em không định kết hôn nhỉ. |
처음 사귈 때 말씀드렸잖아요 [준완이 잔을 탁 내려놓는다] | Em đã nói trước rồi còn gì. |
저 결혼 생각은 아예 없다고 | Em không hề muốn kết hôn. |
[준완의 한숨] (익순) 근데 오빠, 우리 이런 대화 | Anh biết nói về chuyện này cũng vô nghĩa, phải không? |
아무 의미 없는 거 알죠? | Anh biết nói về chuyện này cũng vô nghĩa, phải không? Tỷ lệ chọi để được đi cao lắm. |
경쟁 엄청 치열해요 | Tỷ lệ chọi để được đi cao lắm. |
대위들이 뽑힐 가능성이 더 커요 | Khả năng cao là các Đại úy sẽ được chọn. |
못 가, 못 가 | Không tới lượt em đâu. |
네가 왜 못 가? | Sao lại không tới lượt em? |
네가 못 가면 누가 가냐? | Sao lại không tới lượt em? Không chọn em thì chọn ai? Em có thể được đi mà. |
(준완) 너 갈 수 있어 | Em có thể được đi mà. |
오빤 네가 뽑힐 거 같은데? | Anh thấy em sẽ được chọn đấy. |
진짜? | Thật sao? |
맞아요, 저도 제가 뽑힐 거 같아요 | Đúng vậy. Em cũng đoán là mình được chọn. |
[함께 웃는다] | Đúng vậy. Em cũng đoán là mình được chọn. |
(익순) 내가 갈 거 같아, 내가 | Chắc là sắp đi rồi. |
너 만약 가게 되면 | Nếu em được chọn, |
[잔잔한 음악] 우린 헤어지는 건가? | chúng ta phải chia tay sao? |
너 공부하러 가면 | Nếu em đi học, |
우린 어떻게 되는 거지? | chúng ta sẽ thế nào đây? |
(익준) 밥 먹자! | Đi ăn thôi. Hôm nay ăn cá minh thái kho. |
식당 동태조림이야! | Đi ăn thôi. Hôm nay ăn cá minh thái kho. |
(송화) [놀라며] 가자 | Đi ăn thôi. Hôm nay ăn cá minh thái kho. - Đi. - Từ từ. |
워워 | - Đi. - Từ từ. Từ từ thôi chứ. |
(익준) 워워, 워워 | Từ từ thôi chứ. |
(겨울) 총담관 낭종은 | U nang ống mật chủ xảy ra khi ống mật bị giãn thành nang, dẫn đến suy giảm chức năng ống mật. |
총담관이 낭성으로 확장돼서 기능이 떨어지고 | khi ống mật bị giãn thành nang, dẫn đến suy giảm chức năng ống mật. Từ đó, có thể gây ra một số bệnh |
이로 인해 담관 담석증 | Từ đó, có thể gây ra một số bệnh như sỏi mật hay ung thư đường mật. |
또는 담관암 등이 발생할 수 있는 병이고요 | như sỏi mật hay ung thư đường mật. |
어, 수술은 낭성으로 확장된 총담관 낭종을 절제하고 | Tiến hành phẫu thuật có thể cắt bỏ nang ống mật chủ đã bị giãn. Phẫu thuật nối mật ruột Roux-en-Y |
루앙와이 담관, 공장 문합 수술을 통해 담도를 재건해 줄 겁니다 | Phẫu thuật nối mật ruột Roux-en-Y sẽ giúp tái tạo và phục hồi chức năng ống mật. |
[다가오는 발걸음] (여자2) 아... | Vâng. |
(정원) 안녕하세요, 어머니 | Chào cô. Chào bác sĩ. |
(여자2) 아, 예, 선생님, 안녕하세요 | Chào bác sĩ. |
[정원이 살짝 웃는다] | Chào bác sĩ. |
재원이 어려운 수술 아니고요 | Ca phẫu thuật của Jae Won không khó. |
어, 간에서 담즙이라는 게 만들어지는데 | Gan tiết ra một thứ gọi là dịch mật. Dịch mật chính là dịch tiêu hóa có vai trò tiêu hóa dầu mỡ. |
이게 기름기를 소화하는 데 도움을 주는 소화액이에요 | Dịch mật chính là dịch tiêu hóa có vai trò tiêu hóa dầu mỡ. |
[탄성] | Dịch mật chính là dịch tiêu hóa có vai trò tiêu hóa dầu mỡ. Dịch mật tiết ra sẽ được chuyển đến ruột. |
(정원) 어, 담즙이 만들어지면 장으로 이동을 하게 되는데 | Dịch mật tiết ra sẽ được chuyển đến ruột. Đường đi của dịch mật đến ruột được gọi là ống mật. |
고 이동하는 고 길이 총담관이에요 | Đường đi của dịch mật đến ruột được gọi là ống mật. |
(여자2) 아, 예 | À, ra là vậy. |
(정원) 보통은 아이들이 총담관이 5mm가 채 안 되는데 | Thông thường, ống mật chủ của trẻ em chưa đến 5mm, nhưng của Jae Won lại giãn ra hơn 3cm. |
재원이는 3cm가 넘게 늘어나 있어요, 어머니 | nhưng của Jae Won lại giãn ra hơn 3cm. |
이게 늘어나게 되면은 | Độ giãn lớn như vậy có thể dẫn đến nhiều biến chứng |
담즙이 잘 안 빠지고 고여서 돌이 생긴다든지 | có thể dẫn đến nhiều biến chứng như dịch mật không lưu thông, bị đọng lại, dần dần tạo thành sỏi. |
뭐, 여러 가지 합병증이 발생할 수 있거든요 | như dịch mật không lưu thông, bị đọng lại, dần dần tạo thành sỏi. Vậy nên phẫu thuật Jae Won được tiến hành ngày hôm nay |
그래서 그 늘어난 총담관을 잘라 내는 게 | Vậy nên phẫu thuật Jae Won được tiến hành ngày hôm nay là phẫu thuật cắt phần ống mật đã bị giãn. |
오늘 재원이가 받게 될 수술이에요 | là phẫu thuật cắt phần ống mật đã bị giãn. |
(여자2) 아, 예 | À, vâng. |
(정원) 물론 잘라 낸 뒤에도 | Tất nhiên sau khi cắt bỏ, vẫn cần một đường đi để dịch mật đi xuống ruột. |
이 담즙이 내려가는 길이 필요하잖아요? | vẫn cần một đường đi để dịch mật đi xuống ruột. Do đó, chúng tôi sẽ nối lại một phần của ruột non với ống mật. |
그래서 소장의 일부를 담도랑 다시 연결해 줘야 돼요 | Do đó, chúng tôi sẽ nối lại một phần của ruột non với ống mật. Sau khi nối được như vậy, |
그렇게 연결까지만 하면 수술이 완료되는 겁니다 | Sau khi nối được như vậy, ca phẫu thuật sẽ kết thúc. |
뭐, 엄청 복잡하고 힘든 수술 아니니까 걱정 많이 안 하셔도 돼요 | Đây không phải ca phẫu thuật quá khó hay vất vả nên cô không phải quá lo lắng đâu. |
(여자2) 아, 네, 감사합니다, 선생님 | Vâng. Cảm ơn bác sĩ. |
완전 이해했어요 | Tôi hiểu hết rồi. |
잘 부탁드릴게요, 선생님, 예 | Xin trông cậy cả vào các bác sĩ. |
[휴대전화 벨 소리] (겨울) 네 | Vâng. |
(정원) 어 | Ừ. |
어, 알았어, 갈게 | Ừ, tôi biết rồi. Đến ngay. |
응 | Ừ. |
[겨울의 한숨] | |
[문이 스르륵 열린다] | |
[한숨] | |
[석형의 웃음] (익준) 아, 그렇게 웃지 마, 가가멜 같아 | Đừng cười như vậy. Trông như Gargamel ấy. |
(정원) 뭐가 그렇게 재밌냐? | Gì mà vui vẻ thế? |
야, 너희들 CS 천명태 교수 알지? | Này, biết giáo sư Cheon Myeong Tae khoa lồng ngực chứ? |
(석형) 난 몰라 | Này, biết giáo sư Cheon Myeong Tae khoa lồng ngực chứ? - Tôi không biết. - Là người |
(송화) 우리 병원에서 부동산 제일 많은 사람이잖아 | - Tôi không biết. - Là người có nhiều bất động sản nhất bệnh viện. |
나도 그 정도는 알아 | Tôi chỉ biết có vậy. |
(익준) 준완이가 리베이트 건으로 찌른 사람이잖아 | Tôi chỉ biết có vậy. Người Jun Wan tố cáo vụ hoàn tiền. |
응, 그 사람 맞아 [문이 달칵 열린다] | Đúng, người đó đấy. |
아이고, 아이고, 참 쟤 양반은 못 되겠다 | Trời đất ơi. Vừa nhắc Tào Tháo, Tào Tháo tới. |
[문이 달칵 열린다] | |
넌 재학이하고도 친해? [문이 달칵 닫힌다] | Cậu thân với cả Jae Hak à? Ừ. Còn ở khoa cậu ấy, tôi siêu thân với bác sĩ Long Thần. |
(익준) 어 | Ừ. Còn ở khoa cậu ấy, tôi siêu thân với bác sĩ Long Thần. |
나 얘네 과의 드래건하고도 짱친이야 | Ừ. Còn ở khoa cậu ấy, tôi siêu thân với bác sĩ Long Thần. - Ai là Long Thần? - Yong Seok Min. |
드래건이 누구야? | - Ai là Long Thần? - Yong Seok Min. |
(익준) 용석민 [송화의 헛웃음] | - Ai là Long Thần? - Yong Seok Min. Không thân ai ở khoa phụ sản đấy chứ? |
(송화) 너 설마 산부인과는 없지? | Không thân ai ở khoa phụ sản đấy chứ? Không có đâu. |
(석형) 없지 | Không có đâu. Mới ăn cơm cùng một hai lần thì lấy đâu ra mà thân. |
한두 번 밥이나 같이 먹었지 | Mới ăn cơm cùng một hai lần thì lấy đâu ra mà thân. |
우리 과 애들이랑 친할 일이 뭐가 있어? [준완이 봉지를 바스락거린다] | Mới ăn cơm cùng một hai lần thì lấy đâu ra mà thân. Tôi thân với Chu Min Ha đấy. |
나 추민하하고 베프야 | Tôi thân với Chu Min Ha đấy. |
(익준) 다음 주에 떡볶이 같이 먹기로 했는데 겨울이도 같이 | Tuần tới hẹn cùng đi ăn bánh gạo cay. Với Gyeo Ul nữa. |
(정원) 야, 장겨울 바빠 [송화가 피식 웃는다] | Này, Jang Gyeo Ul bận lắm. |
(익준) 나도 바빠, 걔네도 바쁘고 | Tôi cũng bận, họ cũng bận. Ai chả bận. |
우리 모두 바빠 | Tôi cũng bận, họ cũng bận. Ai chả bận. |
근데 걔네들이 먼저 사 달래 | Nhưng họ bảo tôi đãi họ ăn. |
날 다 너무 좋아해 | Ai cũng quý tôi cả. Trời ạ, quân nhiều chuyện. |
(준완) 아유, 저 오지랖 | Trời ạ, quân nhiều chuyện. |
(정원) 야, 준완아, 너 얘기 들었어? | Jun Wan, cậu nghe chuyện gì chưa? |
천명태 교수 진용신용금고 대표랑 곧 결혼한대 | Giáo sư Cheon Myeong Tae sắp lấy CEO Liên minh Tín dụng Jinyong. |
누구랑 결혼한다고? | Kết hôn với ai cơ? Jin Min Ju, giám đốc Liên minh Tín dụng Jinyong. |
진용신용금고 진민주 대표 | Jin Min Ju, giám đốc Liên minh Tín dụng Jinyong. Cái người tự lập nghiệp kiếm được bộn tiền ấy. |
자수성가로 돈 어마어마하게 번 사람 | Cái người tự lập nghiệp kiếm được bộn tiền ấy. |
[준완의 탄성] (송화) 그분 우리 재단 이사 중의 한 분이신데 | Là thành viên của ban điều hành mà. Ừ. Thân với giám đốc chúng ta lắm. |
어, 우리 이사장님하고도 친해 | Ừ. Thân với giám đốc chúng ta lắm. |
그분 능력도 좋은데 인성도 아주 훌륭하신가 봐 | Nghe nói cô ấy vừa có năng lực vừa có nhân cách rất tuyệt vời. |
쯧, 그래서 지금 우리 이사장님이 아주 걱정이 많으셔 | Nghe nói cô ấy vừa có năng lực vừa có nhân cách rất tuyệt vời. Cho nên bây giờ giám đốc đang lo lắm. |
(석형) 이사장님이 왜? | - Sao lại vậy? - Phải lo lắng chứ. |
걱정이 많으시겠지 | - Sao lại vậy? - Phải lo lắng chứ. Năng lực làm việc tốt, nhân cách tốt, |
사업 능력도 좋고 인간성도 좋은데 남자 보는 눈이 꽝이라 | Năng lực làm việc tốt, nhân cách tốt, nhưng không có mắt nhìn đàn ông. |
(익준) 야, 딱 봐도 천명태 교수 돈 보고 접근한 거 같은데 | Nhìn vào là thấy ngay giáo sư Cheon tiếp cận cô ấy vì tiền, |
말려야 되나 말아야 되나 고민이 많으실 거다 | Nhìn vào là thấy ngay giáo sư Cheon tiếp cận cô ấy vì tiền, nên giám đốc đang khó nghĩ, không biết có nên cản không. |
근데 그 사람 진짜 별로야? | - Mà anh ta tầm thường thật à? - Ừ. Cực kỳ tầm thường ấy. |
어, 완전 별로 | - Mà anh ta tầm thường thật à? - Ừ. Cực kỳ tầm thường ấy. |
진짜 질 나쁜 사람이야 | Chả được cái nết gì. Một từ thôi, villain. |
한마디로 빌런 | Một từ thôi, villain. |
(송화) 빌런이 뭐야? | Villain là gì? |
좋은 거야 | Từ hay đấy. |
(익준) 빌, 런, 런 | Bill, chạy đi thanh toán, run. |
이, 열심히 일하는 사람 | Chỉ người chăm chỉ, hết lòng vì công việc. |
최선을 다하는 사람 | Chỉ người chăm chỉ, hết lòng vì công việc. |
아, 그래? | Thế à? |
어? 나 회진 시간 다 됐다 | Tới giờ hội chẩn rồi. Gặp các cậu sau. |
- (송화) 먼저 간다 - (정원) 응, 응 | Tới giờ hội chẩn rồi. Gặp các cậu sau. Ừ. |
(송화) 이비인후과랑 안과에서도 체크할 거고요 | Khoa mắt và khoa tai mũi họng cũng sẽ tiến hành kiểm tra, |
저희도 수술 준비 잘하고 있겠습니다 | và chúng tôi cũng sẽ chuẩn bị phẫu thuật thật tốt. |
- (여자3) 네 - (송화) 그럼 | - Tôi xin phép. - Cảm ơn ạ. |
(여자3) 감사합니다 | - Tôi xin phép. - Cảm ơn ạ. |
[부드러운 음악] | Bác sĩ, khi nào tôi có thể xuất viện? |
선생님, 저 언제 퇴원해요? | Bác sĩ, khi nào tôi có thể xuất viện? |
(송화) [살짝 웃으며] 진짜 딴사람 같으시네요 | Thần thái của cô khác hẳn rồi đấy. |
[여자4가 살짝 웃는다] | - Lượng nước tiểu bình thường chứ? - Vâng. |
(송화) 소변량 괜찮으시죠? | - Lượng nước tiểu bình thường chứ? - Vâng. |
(여자5) 네 | - Lượng nước tiểu bình thường chứ? - Vâng. |
프로락틴 수치는 어때? | Chỉ số prolactin thế nào? |
떨어지고 있습니다 | Đang giảm ạ. |
내일 퇴원하시죠 | Ngày mai xuất viện được rồi. |
퇴원하시면 코 너무 세게 푸시면 안 돼요 | Xuất viện rồi không được xì mũi quá mạnh. |
가벼운 운동은 괜찮은데 | Vận động nhẹ nhàng thì không sao, nhưng tạm thời phải tránh vận động ở dưới nước. |
당분간 무리해서 하는 운동만 좀 피해 주세요 | nhưng tạm thời phải tránh vận động ở dưới nước. |
용석민 선생이 다시 설명 잘해 드릴 겁니다 | Bác sĩ Yong Seok Min sẽ giải thích kỹ lại nhé. |
[휴대전화 벨 소리] | |
(석민) 예 | Dạ? |
아, 예, 알겠습니다, 바로 가겠습니다 | Tôi biết rồi. Tôi sẽ đến ngay. |
[통화 종료음] | |
다시 꿰맬 필요 없겠네요, 괜찮아요 | Không cần khâu lại đâu. Ổn cả rồi. |
- (남자3) 아, 감사합니다 - (석민) 네 | Cảm ơn bác sĩ. Bác sĩ mau đi đi, anh đang bận mà. |
(남자3) 얼른 가 보세요, 바쁘신데 | Cảm ơn bác sĩ. Bác sĩ mau đi đi, anh đang bận mà. |
(석민) [살짝 웃으며] 응급실이네요 | Phòng cấp cứu gọi tôi. |
불편하시면 다시 말씀해 주세요 | Khó chịu ở đâu thì nói với chúng tôi nhé. |
[심전도계 비프음] | Mẹ ơi, con muốn ăn bánh gạo cay. |
(아이) [힘겨운 목소리로] 엄마, 나 떡볶이 먹고 싶어 | Mẹ ơi, con muốn ăn bánh gạo cay. Đợi xuất viện, mẹ sẽ mua cho con ăn thỏa thích. |
(여자1) 퇴원하면 실컷 사 줄게 | Đợi xuất viện, mẹ sẽ mua cho con ăn thỏa thích. |
먹고 싶은 거 엄마가 다 사 줄게 | Con muốn ăn gì mẹ cũng mua cho hết. |
하, 내 새끼 | Trời ơi. |
고생했어, 우리 딸 | Con gái chịu khổ rồi. |
어제 면회 때보다 훨씬 좋아졌어요 말도 또렷해지고 | So với hôm qua, con bé khỏe hơn nhiều rồi. Nói năng cũng rõ ràng. Vâng. |
(송화) [웃으며] 네 | Vâng. |
벌써 이렇게 회복한 것도 기적이에요 | Hồi phục được nhanh thế này đúng là kỳ tích. |
나이가 어려서 뇌 자체의 신경 재생 속도가 빠르네요 | Vì còn nhỏ nên tốc độ phục hồi các dây thần kinh của não rất nhanh. |
숨골 쪽에 눌리던 것도 다 풀리고 출혈도 잘 제거됐어요 | Phần bị ép xung quanh tủy sống đã khỏi và cũng hết xuất huyết rồi. |
[여자1의 안도하는 한숨] 앞으로 재활 치료 잘 받으면 | Cứ tiếp tục trị liệu thật tốt thì sẽ hồi phục lại, không cản trở sinh hoạt nữa. |
일상생활에 지장 없게 잘 회복될 거 같아요 | thì sẽ hồi phục lại, không cản trở sinh hoạt nữa. |
크게 걱정하지 않으셔도 돼요 | Không cần quá lo đâu ạ. |
한 이틀 정도 뒤면 일반 병실로 옮겨도 되겠어요 | Sau hai ngày nữa, bé sẽ được chuyển ra phòng bệnh thường. Cảm ơn, bác sĩ. Đều nhờ bác sĩ cả. |
(남자2) 감사합니다, 선생님 | Cảm ơn, bác sĩ. Đều nhờ bác sĩ cả. |
다 선생님 덕분입니다 | Cảm ơn, bác sĩ. Đều nhờ bác sĩ cả. |
(송화) [살짝 웃으며] 아닙니다 | Cảm ơn, bác sĩ. Đều nhờ bác sĩ cả. Không có gì ạ. |
두 분 며칠 동안 댁에도 못 들어가셨죠? | Hai người đã mấy ngày chưa về nhà rồi đúng không? |
밤에 보니까 의자에서 주무시던데 | Tôi thấy hai người ngủ lại ở ghế bệnh viện. |
따님 큰 고비 넘겼으니까 오늘은 집에 가서 편하게 주무세요 | Bé đã qua giai đoạn nguy hiểm rồi. Hôm nay hai người về nhà ngủ cho thoải mái. |
(여자1) 안 그래도 이이랑 오늘 집에 들어가려고 했어요 | Không thế thì vợ chồng tôi cũng định hôm nay sẽ về nhà. |
하, 저희 이 와중에 내일 센터 오픈해요 | Ngày mai trung tâm của chúng tôi sẽ khai giảng. |
이 정신에 개업이 웬 말이래요? | Chả còn tâm trí nào mà lo việc đó nữa. |
우리 엄마 요가 해요 | Mẹ cháu dạy yoga đấy ạ. Cực kỳ nổi tiếng luôn. |
엄청 유명해요 | Mẹ cháu dạy yoga đấy ạ. Cực kỳ nổi tiếng luôn. |
(송화) 아, 그래? | À, vậy sao? |
그럼 요가 학원 오픈하시는 거예요? | Vậy ra cô mở trung tâm dạy yoga? |
(여자1) [살짝 웃으며] 네 | Vâng. Trước giờ tôi chỉ nhận mỗi lương đi làm, |
늘 월급만 받다가 이번에 대출받아서 센터 하나 차렸는데 | Vâng. Trước giờ tôi chỉ nhận mỗi lương đi làm, lần này vay một khoản để mở trung tâm. |
기존 회원 몇 분도 등록해 주시고 | Mấy học viên theo học trước đó đăng ký, |
소문도 많이 내 주셔서 회원 숫자가 꽤 돼요 | rồi truyền tai nhau nên số lượng học viên cũng kha khá. |
돈도 미리 받았고 서울 먼 데서 오시는 분들도 있고 해서 | Đã nhận tiền của học viên trước rồi, lại có người từ xa lặn lội lên Seoul học |
개업을 못 미뤘네요 | nên không thể hoãn khai giảng. |
애를 중환자실에 눕혀 놓고 | Giờ thì con gái lại đang ở PICU... |
이래도 되는지 모르겠어요, 선생님 | Không biết tôi làm vậy có đúng không. |
(송화) 아유, 무슨 말씀을요 | Cô nói gì vậy? Phải kiếm tiền chứ. |
돈 버셔야죠, 어머님 | Cô nói gì vậy? Phải kiếm tiền chứ. |
태희는 아버님도 계시고 저희도 자주 체크할게요 | Tae Hui còn có bố ở bên mà. Chúng tôi cũng sẽ kiểm tra thường xuyên. |
(여자1) 선생님, 시간 되시면 센터 한번 놀러 오세요 | Bác sĩ, nếu có thời gian, mời cô đến thăm trung tâm của tôi. |
선생님 오시면은 센터도 완전 잘될 거 같아요 | Bác sĩ mà đến, chắc chắn trung tâm sẽ phát đạt. |
선생님 | Bác sĩ. |
우리 가족한테는 행운의 상징이세요 [여자1의 웃음] | Cô chính là biểu tượng may mắn của gia đình chúng tôi. Nếu có thời gian, mời cô ghé trung tâm để uống cà phê ạ. |
시간 되시면 잠깐 들러 가지고 커피 한잔하고 가세요 | Nếu có thời gian, mời cô ghé trung tâm để uống cà phê ạ. |
(남자2) 선생님 바빠 | Bác sĩ bận lắm, thời gian đâu mà ghé trung tâm. |
센터 오실 시간이 어디 있어? | Bác sĩ bận lắm, thời gian đâu mà ghé trung tâm. |
선생님, 다음에 1년 후가 됐든 3년 후가 됐든 | Bác sĩ à, bất luận là một năm hay ba năm sau, |
언제든지 놀러 오세요 | bao giờ cô ghé cũng được ạ. |
선생님은 우리 센터 평생 무료입니다 | Bác sĩ muốn học yoga thì đều miễn phí hết. |
[송화의 웃음] | Cảm ơn vì đã mời tôi. |
(송화) 말씀만으로도 감사합니다 | Cảm ơn vì đã mời tôi. |
그리고 정말 시간 되면 한번 놀러 갈게요 | Nếu có thời gian, nhất định tôi sẽ đến chơi. |
그럼 | Vậy tôi xin phép. |
[버튼 조작음] | KHU CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN BỆNH VIỆN YULJE |
[긴장되는 음악] [심전도계 비프음] | |
(치홍) 자, 팔 한번 들어 보실게요 | Anh nhấc thử tay lên nhé? |
자, 다리 한번 들어 보실게요 | Nhấc thử chân này lên. |
왼쪽도 | Chân này nữa. |
아, 머리가 너무 아파요, 선생님 | Đầu tôi đau quá, bác sĩ ơi. |
(석민) [가쁜 숨을 내쉬며] 언제 왔어요? | Đến khi nào vậy? |
(치홍) 그, 다른 환자 콜 와서 내려와 있었어요 | Bệnh nhân khác gọi nên tôi vẫn ở đây. |
(석민) 아, 씨티 엔지오 나왔나? | Có ảnh chụp CT mạch máu não chưa? |
(송화) 에뉴리즘이네 | Bị phình mạch máu não. |
코일 할 거니까 쉐이빙 좀 해 줘 | - Cạo bớt để đặt vòng xoắn kim loại. - Vâng. |
(석민) 네 | - Cạo bớt để đặt vòng xoắn kim loại. - Vâng. |
[휴대전화 벨 소리] [석민의 한숨] | TRUNG TÂM CẤP CỨU |
예, 선생님 | Vâng, giáo sư. |
아, 피 많이 나요? | Chảy nhiều máu ạ? |
그, 제가 가서 볼게요, 예 | Tôi sẽ đến xem ngay. |
예 [통화 종료음] | Vâng. |
저, 미안한데 코일 팀이랑 마취과에 연락 좀 해 주세요 [치홍이 대답한다] | Gọi đội đặt vòng xoắn kim loại và đội gây mê nhé. - Được. - Seong Yeong, cạo bớt đi |
성영아, 너는 코일 할 거니까 쉐이빙 좀 해 | - Được. - Seong Yeong, cạo bớt đi - để đặt vòng xoắn nhé? - Dạ, đã rõ. |
(성영) 네, 알겠습니다 | - để đặt vòng xoắn nhé? - Dạ, đã rõ. |
(익준) 코일이 있어? | Đặt vòng xoắn kim loại? Trễ giờ luyện nhạc đấy. |
그럼 오늘 밴드 늦겠네? | Đặt vòng xoắn kim loại? Trễ giờ luyện nhạc đấy. |
- (송화) 안 늦어, 금방 끝나 - (익준) 응 | Không muộn đâu, xong ngay ấy mà. - Tối nay ăn gì thế? - Seok Hyeong rủ ăn mì gói. |
(송화) 우리 오늘 저녁 뭐 먹어? | - Tối nay ăn gì thế? - Seok Hyeong rủ ăn mì gói. |
(익준) 석형이가 라면 먹재 | - Tối nay ăn gì thế? - Seok Hyeong rủ ăn mì gói. |
(송화) 만두랑 김밥도 좀 사 갈까? | - Mua thêm bánh bao và cơm cuộn nhé? - Chẳng lẽ lại không? |
(익준) 그럼 안 사 가려 그랬어? | - Mua thêm bánh bao và cơm cuộn nhé? - Chẳng lẽ lại không? |
너 근데 지금 어디 가? | - Mà giờ cậu đi đâu vậy? - ER. |
ER | - Mà giờ cậu đi đâu vậy? - ER. |
아, 선우희수 선생님이 상담할 게 좀 있대 | À, tôi cần tư vấn cho bác sĩ Hui Su. Hình như vừa gây nhau với chị dâu. |
올케랑 싸웠나 봐 | À, tôi cần tư vấn cho bác sĩ Hui Su. Hình như vừa gây nhau với chị dâu. |
[헛웃음] | Cậu không bận à? |
안 바쁘니? | Cậu không bận à? Hôm nay thì không đến nỗi. Tuần sau thì có. |
오늘은 괜찮아 | Hôm nay thì không đến nỗi. Tuần sau thì có. |
다음 주가 바쁘지, 어 | Hôm nay thì không đến nỗi. Tuần sau thì có. |
우주 소풍 있고 강의도 많고 수술도 많고 | U Ju đi thăm quan, tôi phải lên lớp, cũng có nhiều ca mổ nữa. Cậu rảnh thì đến ER với tôi không? |
아, 너 지금 한가하면 뭐, ER 같이 갈래? | cũng có nhiều ca mổ nữa. Cậu rảnh thì đến ER với tôi không? |
(송화) 코일 있다니까 [익준의 탄성] | - Tôi có ca đặt vòng. - Phải nhỉ. |
[웃으며] 나와 | Tránh ra. |
[익준의 웃음] | Tránh ra. |
[차분한 음악] [병원 안이 시끌시끌하다] | GIÁO SƯ KHOA TIM LỒNG NGỰC KIM JUN WAN |
(명태) 씁, 작년에 다른 병원에서 스텐트 시술 하시고 | KHÔNG CÓ BỆNH NHÂN CHỜ Năm ngoái bà ấy đặt ống đỡ động mạch ở bệnh viện khác, nhưng lại có triệu chứng tái phát? |
또 증상 있어서 오신 거라고요? | nhưng lại có triệu chứng tái phát? Vâng. |
(여자6) 네 | Vâng. |
최근에 부쩍 가슴도 자주 아프다고 하시고 | Gần đây bà hay bị đau lồng ngực và táo bón nặng. |
변비도 심하시대요 | Gần đây bà hay bị đau lồng ngực và táo bón nặng. |
선생님 제가 책이랑 인터넷에서 봤는데 | Bác sĩ à, tôi xem trong sách và trên mạng thì thấy |
스텐트 시술 하고 나면 약 때문에 변비가 생긴다고 하더라고요 | sau khi đặt ống đỡ động mạch, thuốc uống sẽ phản ứng gây ra táo bón. |
[한숨] | Tôi đọc thấy khuẩn sữa có ích. |
유산균 먹으라고 하던데 [명태의 코웃음] | Tôi đọc thấy khuẩn sữa có ích. |
먹어도 될까요? | Cho bà dùng được chứ ạ? |
[명태가 숨을 들이켠다] | Cho bà dùng được chứ ạ? - Nhà cô ở đâu nhỉ? - Ilsan ạ. |
집이 어디시죠? | - Nhà cô ở đâu nhỉ? - Ilsan ạ. |
일산요 | - Nhà cô ở đâu nhỉ? - Ilsan ạ. |
(명태) 음 | |
그럼 거기 영지병원 잘하니까 거기서 진료받으세요 | Ở đó có bệnh viện Yeongji tốt lắm. Cô dẫn bà đến đó trị liệu nhé. |
네? | Dạ? |
인터넷에 있는 글들 여기서 얘기하지 마시고 | Đừng bàn về mấy bài nhảm nhí trên mạng với tôi ở đây. |
먼 데까지 온다고 고생도 하지 마시고 | Cũng không cần phải lặn lội lên đây làm gì. |
그냥 집 가까운 데서 진료받으시라고요 | Cứ điều trị gần nhà là được rồi. |
(명태) 그럼 고생하셨습니다, 다음 분 | Cô vất vả rồi. Người tiếp theo? |
- 아, 마지막 분이신가? - (간호사4) 네 | - Đây là bệnh nhân cuối à? - Vâng. |
(명태) 어, 그럼 고생들 하세요 | Bà bảo trọng nhé. |
우리가 지난달 23일에 수술했으니까 | Ca mổ được thực hiện vào ngày 23 tháng trước, phải chờ thêm ít hôm mới có thể tắm rửa. |
목욕시키는 건 좀 기다려야 돼요 | phải chờ thêm ít hôm mới có thể tắm rửa. |
(준완) 살은 잘 아물었거든요 | Nhưng vết mổ lành tốt lắm. |
다음 주부터 흐르는 물에 씻기시고 | Từ tuần sau tắm vòi sen là được. |
통 목욕은 그 주말부터 가능할 거 같은데 | Tuần tới nữa thì có thể tắm bằng bồn. |
아, 네, 알겠습니다, 선생님 | Tuần tới nữa thì có thể tắm bằng bồn. Vâng, cảm ơn bác sĩ. |
그럼 | Tôi xin phép. |
- (준완) 그리고 - (여자7) 네? | - Còn một điều. - Vâng? Khi dùng nước rửa, cô nhớ thoa xà phòng nhẹ tay. |
흐르는 물에 씻기실 때는 비누칠해서 너무 세지 않게 씻기시고 | Khi dùng nước rửa, cô nhớ thoa xà phòng nhẹ tay. |
어, 통 목욕 시키는 건 | Khi tắm cho bé, |
(준완) 아기 밑의 가운데 딱지가 | tốt hơn hết là chờ tới khi lớp vảy bong ra tự nhiên. |
저절로 떨어져 나간 다음에 하는 게 좋아요 | tốt hơn hết là chờ tới khi lớp vảy bong ra tự nhiên. |
네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn anh. |
[손을 쓱쓱 비빈다] [휴대전화 알림음] | |
- (준완) 몇 분 남았어요? - (이현) 다섯 분요 | - Mấy người nữa? - Năm ạ. - Hình như tối nay anh có hẹn. - Không sao cả. |
(이현) 오늘 저녁에 약속 있으시다면서요 [문이 스르륵 열린다] | - Hình như tối nay anh có hẹn. - Không sao cả. |
(준완) 충분해요 | - Hình như tối nay anh có hẹn. - Không sao cả. |
(재학) 교수님, 옆방은 끝났답니다 [문이 스르륵 닫힌다] | Giáo sư, nghe nói giáo sư Cheon về rồi. |
4시도 안 됐는데? | Chưa 4:00 chiều mà. |
[밝은 음악] | TRUNG TÂM CẤP CỨU |
(치홍) 준비 다 됐어요 | Chuẩn bị xong cả rồi ạ. Giáo sư Chae đang ở văn phòng. Gọi là cô ấy xuống ngay. |
채송화 교수님 방에 계신다고 전화하면 바로 내려오신대요 | Giáo sư Chae đang ở văn phòng. Gọi là cô ấy xuống ngay. |
(석민) 고맙습니다 | Cảm ơn nhiều nhé. |
(준희) 오늘은 유난히 NS가 많네요 | - Khoa NS hôm nay đông bệnh nhân đấy. - Biết rồi. |
(석민) 예, 그러네요 | - Khoa NS hôm nay đông bệnh nhân đấy. - Biết rồi. - Xin chào. - Xin chào. |
(준희) 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
- (석민) 안녕하세요 - (치홍) 안녕하십니까 | - Xin chào. - Xin chào. |
(석민) 성영아, 쉐이빙 다 했니? | Seong Yeong à, cạo xong chưa? |
[석민의 비명] [전기바리캉 작동음] | |
(준희) 무슨 일이에요? | Có chuyện gì vậy? |
[준희의 놀라는 숨소리] (익준) 왜, 왜? | Sao vậy? |
[익준의 놀라는 숨소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
[전기바리캉 작동이 멈춘다] | |
성영아, 잠깐 얘기 좀 할까? | Seong Yeong à, ra đây một lát. |
(치홍) 잠깐 | Lại đây. |
[석민의 거친 숨소리] | |
(익준) 왜? | Sao vậy? |
[석민의 당황한 숨소리] | |
[한숨] | |
(석민) 저... [석민의 헛기침] | Chà... |
교수님, 그, 환자분한테는 일단 | Giáo sư, chúng tôi đã nói với bệnh nhân đó sở dĩ phải cạo đầu |
그, 혹시나 추후에 이 머리를 | Giáo sư, chúng tôi đã nói với bệnh nhân đó sở dĩ phải cạo đầu là để đề phòng trường hợp trong tương lai gần |
다시 수술할 수도 있어서 밀었다라고 말씀드렸습니다 | là để đề phòng trường hợp trong tương lai gần sẽ phẫu thuật não lần nữa. |
- (송화) 시끄러워 - (석민) 네 | - Im đi. - Dạ. |
[석민이 입소리를 쯧 낸다] | |
(석민) 쯧, 아유, 이씨 | Ôi, cái cậu này... |
[석민이 숨을 들이켠다] | |
[석민의 한숨] | |
[유민의 힘겨운 숨소리] [어두운 음악] | |
(수빈) 오유민 환자 상태가 정말 안 좋네요 | Tình hình bệnh nhân Oh Yu Min thật sự không khả quan. |
근데 오히려 멜드 점수는 낮아지고 | Nhưng lạ là chỉ số MELD đang giảm. Phải làm sao ạ? Không kịp mất. |
어떡하죠? 시간이 없는데 | Phải làm sao ạ? Không kịp mất. |
[한숨] | |
혹시 아버님 주소 있어요? | Có địa chỉ của ông bố chứ? |
네, 잠깐만요 | Vâng, chờ một chút ạ. |
[마우스 클릭음] | |
[영하가 키보드를 탁탁 친다] (수빈) 어머, 오셨어 | Ôi trời, đến rồi. |
[의미심장한 음악] | |
[수빈의 안타까운 신음] | |
어떡해 | Trời ơi. |
[수빈의 놀라는 숨소리] | |
[수빈의 한숨] | |
(간호사5) 제일 위에가 피탈 심장 박동 수를 보여 주는 거고 | Ở trên cùng chính là tim thai. |
밑에는 산모 자궁 컨트랙션 보여 주는 거야, 응 [문이 스르륵 열린다] | Còn dưới cùng là số lần co thắt của sản phụ. |
여기 자세히 보면... | - Nhìn kỹ... - Có sản phụ xuất huyết sau sinh! |
(간호사6) PPH 환자 올라와요 | - Nhìn kỹ... - Có sản phụ xuất huyết sau sinh! |
[긴장되는 음악] | - Nhìn kỹ... - Có sản phụ xuất huyết sau sinh! |
[승주의 가쁜 숨소리] | |
지금 산모분 헤모글로빈 수치가 4래 | Chỉ số hemoglobin là bốn. |
[문이 스르륵 닫힌다] [학생1의 놀라는 숨소리] | Thấp quá. |
- (학생2) 어떡해? - (은원) 하, 4요? | Thấp quá. Bốn sao? |
(학생2) 그게 어떤 건데요? | Thế nghĩa là sao ạ? |
출혈이 어마어마 어마하다는 거지 | Nghĩa là mất quá nhiều máu. |
사실 수 있어요? | Có thể vượt qua không? |
[문이 스르륵 열린다] (승주) 어 | Có. |
[긴장되는 음악] [석형의 가쁜 숨소리] | |
[헛웃음] | |
같은 분 맞으세요? | Cùng một người thật ạ? |
(유민 부) 네, 선생님 | Vâng, bác sĩ. |
저 7킬로 뺐습니다 | Tôi đã giảm được 7kg. |
[잔잔한 음악] 그냥 굶은 게 아니라 | Không phải nhờ nhịn ăn. |
PT 등록해서 하루에 6시간씩 운동하고 | Tôi thuê người tập riêng và vận động sáu giờ mỗi ngày. |
식단도 완벽하게 조절해서 | Tôi cũng kỹ lưỡng trong chế độ ăn nữa. |
앞으로 일주일 정도면 | Tôi mong mình sẽ giảm được |
아마 2, 3킬로 더 빠질 거 같습니다 | thêm 2 đến 3kg trong tuần tới. |
선생님 | Bác sĩ. |
저 꼭 간 이식하게 해 주세요 | Xin hãy để tôi hiến gan cho con gái. |
전 | Thật ra, |
죽어도 괜찮습니다 | tôi có chết cũng không sao. |
제 딸만 살릴 수 있다면 | Nếu có thể cứu sống con gái, |
전 아무렇게나 돼도 상관없습니다 | có gặp chuyện gì tôi cũng không màng. |
외국에서 사업한다고 하나밖에 없는 딸 | Trước đây vì quá lo làm ăn ở nước ngoài nên tôi đã bỏ bê |
돌보질 못했습니다 | đứa con gái duy nhất của mình. |
딸이 알코올 중독자가 돼서 사경을 헤맬 때까지 | Tôi chẳng hề hay biết con gái mình ở ranh giới sinh tử |
저 까맣게 몰랐어요 | vì cơn nghiện rượu. |
우리 딸 이렇게 된 거 | Con bé ra nông nỗi này |
다 제 탓입니다 | đều tại tôi cả. |
제가 옆에 붙어 있었으면 | Nếu tôi ở bên con bé |
우리 딸 | thì nó đã không |
저렇게까진 안 됐을 겁니다 | gặp tình cảnh này. |
선생님 | Bác sĩ. |
이제라도 아비 노릇 할 수 있게 | Dù đã muộn, nhưng tôi sẽ làm một người bố tốt. |
제발 저 수술 좀 해 주세요 | Xin cậu, hãy cho tôi hiến gan cho nó. |
살을 빼라고 하면 더 뺄 거고 | Cậu bảo tôi giảm cân thêm cũng được. |
운동도 더 열심히 하겠습니다 | Tôi sẽ vận động chăm chỉ hơn. |
선생님, 제발 | Bác sĩ, tôi xin cậu. |
저 수술 좀 시켜 주세요 | Hãy cho tôi hiến gan đi. |
네? | Nhé? |
(익준) 아버님 | Bác à. |
원칙적으로는 수술하지 않는 게 맞습니다 | Theo quy tắc thì bác không được hiến. |
연세가 많으신 것만으로도 결격 사유인데 | Bác đã quá tuổi làm người hiến tạng, |
지방간도 심하세요 | và gan của bác lại nhiễm mỡ. Theo luật thì cháu không thể đồng ý. |
원칙적으로는 수술하지 않는 게 맞는데 | và gan của bác lại nhiễm mỡ. Theo luật thì cháu không thể đồng ý. |
그래서 사실 저도 포기했었는데 | Và thật ra, cháu đã từ bỏ hy vọng về bác. |
오늘 아버님 뵙고 | Nhưng thấy bác hôm nay... |
[한숨] | cháu sẽ lấy dũng khí xem. |
용기 한번 내 볼게요 | cháu sẽ lấy dũng khí xem. |
[감격하는 숨소리] | |
수술하시죠 | Phẫu thuật đi bác. |
[유민 부의 울컥하는 신음] | Phẫu thuật đi bác. |
음, 간 초음파랑 추가 검사 받으시고 | Bác hãy siêu âm gan và làm xét nghiệm. Nếu ổn thì chúng ta tiến hành ghép luôn. |
별문제 없으면 수술 바로 진행하는 걸로 하시죠 | Nếu ổn thì chúng ta tiến hành ghép luôn. |
감사합니다 [훌쩍인다] | Cảm ơn cậu. |
선생님, 정말 | Bác sĩ, tôi thật sự |
감사합니다 | cảm ơn cậu. |
아니요 [울컥하는 신음] | Không đâu ạ. |
이렇게, 음 건강하게 다시 돌아오신... | Cháu mới là người cảm ơn. Cảm ơn vì bác đã khỏe mạnh quay lại. |
오셔서 제가 오히려 감사해요 | Cháu mới là người cảm ơn. Cảm ơn vì bác đã khỏe mạnh quay lại. |
[익준이 훌쩍인다] | |
[남자4의 가쁜 숨소리] | |
(송화) 환자분께서 받으실 코일 색전술이라는 시술은 | Con trai hai người sẽ trải qua ca phẫu thuật đặt vòng xoắn kim loại. |
허벅지 대퇴부를 통해 작은 관을 넣어서 | Chúng tôi sẽ luồn một ống thông mỏng qua tĩnh mạch ở đùi và dẫn nó lên động mạch não. |
뇌혈관에 다다르게 한 다음 | và dẫn nó lên động mạch não. |
혈관이 터진 부분에 코일을 집어넣어 패킹하는 시술인데요 | Sau đó sẽ đưa vòng xoắn kim loại vào chỗ túi phình để nút tắc nó lại. |
그래서 시술 전엔 혹시나 있을 감염을 대비해서 | Để đề phòng nhiễm trùng, phải tiến hành cạo đi phần lông ở vùng bẹn trước khi phẫu thuật. |
사타구니 쪽 털을 제거해야 합니다 | phần lông ở vùng bẹn trước khi phẫu thuật. |
근데 우리 인턴이 잘못해서 | Nhưng thực tập sinh không hiểu hướng dẫn |
사타구니 쪽이 아니라 머리를 밀었어요 | nên đã cạo hết tóc của cậu ấy. |
제가 전달을 정확하게 못 했어요 | Do tôi hướng dẫn chưa đủ rõ ràng, |
제 잘못입니다 | tôi sẽ chịu trách nhiệm. Thật sự xin lỗi ạ. |
정말 죄송합니다 | tôi sẽ chịu trách nhiệm. Thật sự xin lỗi ạ. |
[남자5의 한숨] | Hai người có thể yêu cầu bồi thường. |
손해 배상 청구하셔도 됩니다 | Hai người có thể yêu cầu bồi thường. |
제가 책임지고 해결하겠습니다 | Tôi sẽ chịu trách nhiệm và giải quyết vụ này. |
(여자8) 괜찮아요, 선생님 | Không sao mà, bác sĩ. |
(남자5) 아휴, 지금 목숨이 왔다 갔다 하는데 | Nó sắp mất mạng đến nơi rồi. Mất tóc thì có quan trọng gì? |
그깟 머리카락이 뭔 대수입니까? | Mất tóc thì có quan trọng gì? |
괜찮습니다 | Không sao đâu. |
감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
[남자4의 힘겨운 신음] | |
선생님, 시술하는 건 아픈 거 아니죠? | Bác sĩ ơi. Phẫu thuật sẽ không đau chứ? |
전 아픈 것만 아니면 다 괜찮습니다 | Chỉ cần không đau là được. Cho nên cô... |
그러니까 | Cho nên cô... |
[힘겨운 숨소리] | Cho nên cô... Đừng quá khắt khe với thực tập sinh đó. |
인턴 쌤한테 너무 뭐라고 하지 마세요 | Đừng quá khắt khe với thực tập sinh đó. |
마취하고 진행하니까 통증은 없을 거예요 | Chúng tôi sẽ tiến hành gây mê, sẽ không đau đâu. |
시술 끝나면 허벅지 쪽이 약간 뻐근할 수 있는데 | Đùi của cậu sẽ có cảm giác căng sau ca phẫu thuật, nhưng tôi sẽ bảo nhân viên cho cậu túi chườm lạnh. |
특별히 얼음찜질 잘 부탁드린다고 말씀드려 놓을게요 | nhưng tôi sẽ bảo nhân viên cho cậu túi chườm lạnh. |
[살짝 웃는다] | Ôi, mừng quá. |
아, 앗싸 | Ôi, mừng quá. |
[잔잔한 음악] [살짝 웃는다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(준완) 오늘 노래 뭐야? | - Hôm nay tập bài gì? - "Met You By Chance". |
'어쩌다' | - Hôm nay tập bài gì? - "Met You By Chance". |
오케이 | Được. |
뭐 해? | Làm gì vậy? |
반성 | - Tự kiểm điểm. - Vì chuyện gì? |
(준완) 뭘 반성하는데? | - Tự kiểm điểm. - Vì chuyện gì? |
(익준) 세상에 대해서 | Vì tưởng bản thân mình |
인간에 대해서 다 안다고 생각한 거 | đã hiểu rõ thế thái nhân tình. |
[익준의 헛웃음] | |
[입소리를 쯧 낸다] | - Tôi đang tự vấn nhiều thứ. - Nói cái gì vậy? |
이것저것 다 반성 중이야 | - Tôi đang tự vấn nhiều thứ. - Nói cái gì vậy? |
(준완) 아, 뭔 소리야? | - Tôi đang tự vấn nhiều thứ. - Nói cái gì vậy? |
좀 비켜 줄래? 우리 치홍이 들어와야 되거든 | Tránh ra được không? Chi Hong muốn vào kìa. |
[준완의 놀라는 신음] (치홍) 안녕하세요 | - Chào anh. - Chào cậu, chuyện gì thế? |
(준완) 어, 안녕, 웬일이야? | - Chào anh. - Chào cậu, chuyện gì thế? Anh ấy bảo có chuyện cần hỏi. |
형님이 뭐 물어볼 거 있다고 하셔서 | Anh ấy bảo có chuyện cần hỏi. |
(익준) 준완아, 혹시 너 시간 있으면은 | Jun Wan, cậu có thời gian thì bấm nút biến giúp tôi nhé? |
좀 꺼져 줄래? | Jun Wan, cậu có thời gian thì bấm nút biến giúp tôi nhé? Việc riêng của gia đình. |
집안일이야 | Việc riêng của gia đình. |
[마우스 클릭음] [심전도계 비프음] | |
[키보드를 탁탁 친다] | |
[쿵 소리가 들린다] | |
(겨울) 들어오셔서 재원이 보셔도 돼요 | Cô vào thăm Jae Won cũng được. |
(여자2) 어, 아니에요, 좀 전에도 봤어요 | Không sao ạ. Tôi đã thăm rồi. |
근데 봐도 봐도 계속 보고 싶어서요 | Chỉ là tôi cứ muốn nhìn thấy nó. |
선생님, 수술 잘된 거죠? | Bác sĩ, phẫu thuật ổn cả phải không? |
교수님이 설명을 해 주셨는데 | Giáo sư đã giải thích hết, nhưng khi đó tôi không để ý lắm vì bị mất tinh thần. |
제가 아까 정신이 하나도 없어 가지고 잘 못 들었어요 | nhưng khi đó tôi không để ý lắm vì bị mất tinh thần. |
(겨울) 어... | |
- (겨울) 잠시만요 - (여자2) 아... | - Cô vào một lát đi. - Vâng. |
(겨울) 제가 수술 들어가서 | Tôi có vào phòng mổ để hỗ trợ giáo sư Ahn nên đã quan sát hết. |
교수님 수술 도와드리고 직접 봤는데요 | để hỗ trợ giáo sư Ahn nên đã quan sát hết. |
어... | |
[겨울이 펜을 달칵 누른다] | |
이렇게 보시면 | Cô nhìn ở đây nhé. Đây là hình dạng của một ống mật bình thường. |
이게 지금 정상적인 총담관의 모습인데요 | Đây là hình dạng của một ống mật bình thường. |
수술 전에 말씀드린 대로 재원이는 | Trước ca mổ cũng đã nói ống mật của Jae Won bị giãn ra ở chỗ này. |
여기가 많이 늘어나 있었는데 | ống mật của Jae Won bị giãn ra ở chỗ này. Đầu tiên, chúng tôi cắt bỏ phần bị giãn. |
늘어난 부분을 잘라 내고 | Đầu tiên, chúng tôi cắt bỏ phần bị giãn. |
담즙이 내려가는 길을 새로 만들어 주기 위해서 | Rồi để tạo đường dẫn mật mới, chúng tôi nối phần còn lại... |
[잔잔한 음악] | với ruột non của bé. |
소장과 연결해 주고 | với ruột non của bé. |
[여자2의 옅은 탄성] | Ca mổ rất suôn sẻ. |
수술은 잘 끝났어요 | Ca mổ rất suôn sẻ. |
수술한 지 얼마 안 돼서 아파하긴 하는데 | Mới phẫu thuật xong nên Jae Won sẽ thấy đau. Nhưng không có xuất huyết, lượng nước tiểu cũng ổn. |
피도 안 나는 것 같고 소변도 잘 나오고 | Nhưng không có xuất huyết, lượng nước tiểu cũng ổn. |
바이털도 아주 좋습니다 | Chỉ số sinh tồn ổn định. |
내일이면 병실로 올라갈 수 있을 거 같아요 | Ngày mai có thể đưa Jae Won ra phòng bệnh thường. |
[여자2의 안도하는 숨소리] | Ngày mai có thể đưa Jae Won ra phòng bệnh thường. Cảm ơn bác sĩ. |
(여자2) [울먹이며] 감사합니다, 선생님 | Cảm ơn bác sĩ. |
진짜 고생하셨어요 | Thật sự vất vả rồi ạ. |
아, 어떡해 | Làm sao đây? |
어, 감사합니다 | Cảm ơn cô ạ. |
[여자2가 흐느낀다] | |
[피식 웃는다] | |
[살짝 웃는다] | |
예, 오래 만났어요, 한 5년 정도? | Vâng, quen cũng lâu. Tầm năm năm. |
근데 뭐, 익순이 원래 형님도 아시듯이 | Nhưng anh cũng biết Ik Sun mà, cô ấy vốn không hề muốn kết hôn. |
결혼에 전혀 마음이 없는데 | cô ấy vốn không hề muốn kết hôn. |
(치홍) 근데 남자가 계속 결혼하자고 하고 | Người con trai cứ liên tục hối kết hôn, và Ik Sun cũng thích người đó đủ nhiều để thay đổi tâm ý. |
뭐, 익순이도 이런 생각 바꿀 만큼 좋아했으니까 | và Ik Sun cũng thích người đó đủ nhiều để thay đổi tâm ý. |
뭐, 그러자고 했대요 | Vậy là cô ấy đồng ý. |
이제, 쯧, 그렇게 잘 만나다가 | Tóm lại là, khi đó mọi thứ đều ổn. |
이제 하루는 길가에 있는 점집에 점을 보러 갔는데 | Nhưng một ngày nọ, họ nổi hứng đi xem bói. |
[치홍의 헛웃음] | Rốt cuộc thầy bói nói với Ik Sun rằng |
점쟁이가 익순이를 보더니 | Rốt cuộc thầy bói nói với Ik Sun rằng |
남자 잡아먹을 사주라고 | cô ấy sẽ hủy tiền đồ của người đó nếu ở bên nhau. |
[치홍의 헛웃음] (익준) 응? | cô ấy sẽ hủy tiền đồ của người đó nếu ở bên nhau. Hả? |
뭐, 둘이 상극이고 | Bà thầy nói mạng họ khắc nhau |
여자가 남자 앞길 막는 사주라고 | và Ik Sun sẽ thành tảng đá cản đường người đó. |
아, 뭐, 그런 개소리들을 했나 봐요 | Toàn những lời vô căn cứ. |
(익준) [한숨 쉬며] 그걸 믿어? | - Vậy mà nó tin? - Dĩ nhiên là không ạ. |
(치홍) 당연히 안 믿죠 | - Vậy mà nó tin? - Dĩ nhiên là không ạ. |
근데, 쯧, 그래도 좀 찝찝하잖아요 | Nhưng chuyện như vậy sẽ làm người ta băn khoăn. Cho nên ngày hôm sau, |
그래서 이제 익순이가 다음 날 | Cho nên ngày hôm sau, |
그 동네에 있는 점집들을 다 예약을 해 가지고 | Ik Sun đi gặp hết thầy bói trong khu đó |
같이 가자 그랬대요 | và bảo người đó đi theo để cùng dập tắt ý nghĩ kia. |
귀 씻어야 된다고 | và bảo người đó đi theo để cùng dập tắt ý nghĩ kia. |
근데? | - Rồi sao? - Nhưng tên khốn đó... |
(치홍) 근데 이제 그 새끼가 | - Rồi sao? - Nhưng tên khốn đó... |
쯧, 뭐, 자기 엄마한테 이 얘기를 했더니 | Anh ta bảo đã kể hết với mẹ, |
엄마가 결혼을 반대한다고 | và bà mẹ nhất quyết phản đối hai người lấy nhau. |
뭐, 시간을 좀 갖자 그랬대요 | Rồi bảo cần thời gian suy nghĩ. |
아, 익순이는 어이가 없죠 | Ik Sun rất bàng hoàng. |
이게 갑자기 뭔 소리인가 싶어서 이제 멍해 가지고 있는데 | Cô ấy chỉ ngồi một chỗ, trong lòng thấy ngổn ngang. |
그 남자 친구 엄마한테 전화가 온 거예요 | Rồi cô ấy nhận được cuộc gọi từ mẹ của anh ta. |
그래서 받았더니 | Cô ấy bắt máy, |
주말에 같이 놀러 가자고 | và mẹ anh ta hẹn gặp vào cuối tuần. |
[치홍의 헛웃음] | |
너무 그냥 밝게 웃으시면서 | Bà ấy nói bằng giọng rất hân hoan, |
주말에 자기랑 속초 놀러 가자고 | bảo là muốn mời cô ấy đi chung đến Sokcho cuối tuần đó. Thì ra là nói dối. |
거짓말했구나? | Thì ra là nói dối. |
(치홍) 엄마 핑계 대고 거짓말을 한 거죠 | Rõ ràng là vậy, lấy mẹ làm cớ. |
익순이가 자기 엄마랑 자주 연락하는 줄도 모르고 | Anh ta không biết mẹ mình hay tâm sự với Ik Sun. |
아니, 마음이 변했으면 그냥 변했다고 | Bản thân anh ta thay đổi thì nên thành thật với cô ấy chứ. |
솔직하게 말을 하면 되는데 애도 아니고 | Bản thân anh ta thay đổi thì nên thành thật với cô ấy chứ. Cũng đâu phải trẻ con. |
아유, 어디서 그런 쓰레기 같은 새끼를, 쯧 | Sao lại quen trúng tên đê tiện đó chứ? |
아무튼 반년 넘게 불면증에 시달리고 | Cô ấy đã mất ngủ suốt hơn nửa năm. |
뭐, 밥도 거의 못 먹고 | Ăn uống cũng không được, |
익순이 그때 5킬로 넘게 빠졌어요 | nên đã sụt 5kg trong quãng thời gian đó. |
근데 저도 병원에서 바쁠 때라 잘 챙겨 주지도 못했고 | Tôi lại bận ở bệnh viện nên cũng không thể hết lòng quan tâm. |
우리 동생 지금은 괜찮은 거지? | Giờ em gái tôi đã ổn chưa? |
예, 이제 다 돌아온 거 같던데? | Vâng, có vẻ đã hồi phục hoàn toàn rồi. |
그, 슬슬 웃기기 시작하잖아요 | Óc hài hước đã quay trở lại. |
[함께 웃는다] | |
[혀를 쯧 찬다] | |
아, 아무튼 고맙다, 얘기해 줘서, 하 | Cảm ơn cậu vì đã kể với tôi. |
나는 이 일, 쯧 익순이한테는 모른 척할게 | Có nói chuyện với Ik Sun, tôi cũng sẽ làm như không biết. Vâng, được ạ. |
네, 알겠습니다 | Vâng, được ạ. |
그, 교수님 | Giáo sư. |
저 익순이랑 정말 아무 사이 아니에요 | Hãy tin tôi. Giữa tôi và Ik Sun không có gì cả. Chỉ là bạn thôi ạ. |
진짜 친구예요, 친구 | Chỉ là bạn thôi ạ. |
(익준) 알았어, 아, 참 [치홍의 웃음] | Rồi, biết rồi. Thật là. |
(치홍) 저, 근데 오늘 밴드 연습 있으시죠? | Hình như hôm nay mọi người hẹn nhau tập nhạc ạ? |
저 다음에 한번 구경하러 가도 되나요? | Lần sau tôi có thể ghé xem không? |
(익준) 어 | Được chứ! |
와도 되는데 | Dĩ nhiên là được, nhưng... |
너 송화 좋아하지? | Cậu thích Song Hwa nhỉ? |
- (익준) 아니, 존경하지? - (치홍) 예 | - Ý là, ngưỡng mộ... - Vâng. |
좋아합니다, 네 | Tôi thích cô ấy. |
(익준) 송화는 다 좋아하지, 하 | Ai cũng thích Song Hwa cả. |
그래서 걔가 일이 많아 | Cho nên cô ấy luôn bận. |
아무튼 송화 좋아하는 사람도 걔 베이스 치는 거 보면은, 음 | Mà tôi nói này, ai thích cô ấy mà chứng kiến cô ấy chơi guitar bass |
더 좋아하게 될 거야 | thì chỉ có u mê hơn thôi. Cô ấy tiến bộ hơn xưa nhiều. |
엄청 늘었어 | thì chỉ có u mê hơn thôi. Cô ấy tiến bộ hơn xưa nhiều. |
하여튼 모범생이야, 정말, 쯧 | Đúng là siêng học. |
코일 있다던데? 끝났으려나? | Cô ấy có ca mổ đặt vòng xoắn. Xong chưa nhỉ? |
네, 아, 이제 거의 끝났을 겁니다 | Vâng, giờ chắc là sắp xong rồi. |
(송화) 고생들 하셨습니다 | Tất cả vất vả rồi. |
(승주) 병원 앞에 맛있는 수제빗집 있거든? 가자 | Gần đây có quán canh bánh bột ngon lắm. - Đi đi. - Được. |
[학생들의 웃음] | - Đi đi. - Được. |
어, 교수님, 고생하셨어요 | Giáo sư, anh vất vả rồi. Phẫu thuật suôn sẻ chứ ạ? |
수술 잘 끝났나요? | Giáo sư, anh vất vả rồi. Phẫu thuật suôn sẻ chứ ạ? |
(석형) 네 | Ừ. Ban đầu hơi chật vật để xác định vị trí xuất huyết |
초반에 블리딩 포커스 찾는 게 어려워서 애먹었는데 잘 끝났어요 [민하의 힘겨운 신음] | Ừ. Ban đầu hơi chật vật để xác định vị trí xuất huyết nhưng ổn cả rồi. |
블리딩 잡혔으니까 수혈하면서 상태만 잘 지켜보면 될 거 같아요 | Đã chặn được xuất huyết, nên chúng ta sẽ truyền máu và theo dõi quá trình hồi phục. |
회복실에서 CBC 낼 때 DIC 랩도 같이 내고 | Lúc xét nghiệm công thức máu, nhớ yêu cầu xét nghiệm DIC luôn. Có kết quả thì báo tôi. |
검사 결과 나오면 노티해 줘 | nhớ yêu cầu xét nghiệm DIC luôn. Có kết quả thì báo tôi. |
그리고 수혈도 많이 했으니까 내일 체스트 찍고 | Cô ấy đã nhận nhiều máu nên ngày mai nhớ chụp X quang ngực. |
네, 알겠습니다 | Cô ấy đã nhận nhiều máu nên ngày mai nhớ chụp X quang ngực. Tôi nhớ rồi. |
(학생2) 교수님 | Giáo sư. |
산모님 살았어요? | Bệnh nhân đó vượt qua được chưa ạ? |
그럼, 살았지 | Tất nhiên là vượt qua rồi. |
[학생2가 살짝 웃는다] | Mai gặp nhé. |
내일 봅시다 | Mai gặp nhé. |
[민하가 인사한다] | - Tạm biệt. - Tạm biệt. |
(학생2) 수고하셨습니다 | Vất vả rồi ạ. |
[문이 스르륵 열린다] | |
[민하의 힘겨운 신음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(준완) 늦었어! [문이 탁 닫힌다] | - Muộn rồi đấy. - Biết rồi mà. |
(정원) 알았어, 알았어, 좀만 기다려 | - Muộn rồi đấy. - Biết rồi mà. Chờ tôi một chút. |
[준완의 한숨] | |
아, 알았다고! | Trời ạ, biết rồi mà! |
[카드 인식음] | |
[버튼 조작음] | |
[밝은 음악] [문이 달칵 닫힌다] | JEON JUN WOO YANG SEOK HYEONG |
[석형이 흥얼거린다] | BỆNH VIỆN YULJE |
[석형의 놀라는 신음] [지갑이 툭 떨어진다] | Xin lỗi. |
(석형) 죄송합니다 | Xin lỗi. Chú ơi. Chú làm rơi ví này. |
(학생2) 아저씨, 아저씨 | Chú ơi. Chú làm rơi ví này. |
지갑요 | Chú ơi. Chú làm rơi ví này. |
(석형) 감사합니다 | Cảm ơn nhé. |
[승주의 웃음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[엘리베이터 도착음] | Này, gì vậy? |
[정원이 피식 웃는다] | |
어? | |
[안내 음성] 문이 열립니다 | Cửa sắp mở. |
[송화의 웃음] | |
[정원과 준완이 말한다] | |
(정원) 어디 가세요? | - Đi đâu thế? - Cửa sắp đóng. |
(송화) 씁, 있어 [안내 음성이 흘러나온다] | - Đi đâu thế? - Cửa sắp đóng. - Bí mật. - Sao? |
[휴대전화 벨 소리] | |
(익준) 어, 로비, 로비 | Ừ, dưới sảnh. |
[통화 종료음] | |
(승주) 맞는 말이지 | Cũng dễ hiểu mà. Bỏ áo bác sĩ ra thì chỉ là anh trung niên thôi. |
가운 벗으면 그냥 아저씨지, 뭐 | Bỏ áo bác sĩ ra thì chỉ là anh trung niên thôi. |
(학생2) 저 완전 몰라봤어요, 어떡해요? | Không hề nhận ra luôn. Làm sao đây? Không sao. Giáo sư Yang không câu nệ đâu. |
(승주) 괜찮아, 양석형 교수님 쿨해 | Không sao. Giáo sư Yang không câu nệ đâu. Không có gì phải lo. |
신경 쓸 필요 전혀 없어 | Không có gì phải lo. |
얘들아, 우리도 수술복 벗으면 그때부터 바로 환자나 보호자야 | Mấy đứa à, chỉ cần bỏ áo bác sĩ ra, chúng ta ai cũng như ai thôi. |
똑같아 | chúng ta ai cũng như ai thôi. |
(학생들) 네 | - Vâng. - Vâng. |
(승주) 그러니까 일 힘들어도 | Tôi biết là vất vả, nhưng cứ xem bệnh nhân là người thân |
내 가족일 수 있다고 생각하고 한 번만 더 참아 | Tôi biết là vất vả, nhưng cứ xem bệnh nhân là người thân và kiên nhẫn với họ. |
한 번까지는 참고 | Cho cơ hội thứ hai và tìm cách thấu hiểu họ. |
이해해 보고 | Cho cơ hội thứ hai và tìm cách thấu hiểu họ. Lần thứ ba thì khỏi. Nói với người phụ trách ngay. |
두 번부터는 참지 마 | Lần thứ ba thì khỏi. Nói với người phụ trách ngay. |
선배들한테 바로 얘기해 | Lần thứ ba thì khỏi. Nói với người phụ trách ngay. - Vâng. - Vâng. |
(학생들) 네 | - Vâng. - Vâng. |
[차 리모컨 작동음] | |
(승주) 아, 영주는 아빠가 의사라고? | Yeong Ju, bố của cô là bác sĩ nhỉ? Vâng, nhưng ông ấy đang tiếp nhận hóa trị sau khi phẫu thuật ung thư. |
네, 아, 근데 지금은 암 수술 하시고 항암 중이세요 | Vâng, nhưng ông ấy đang tiếp nhận hóa trị sau khi phẫu thuật ung thư. |
아이고, 괜찮으셔? | Trời ơi, bác ấy ổn chứ? Vâng! Còn luôn độc mồm với bác sĩ của mình và bệnh viện. |
네 | Vâng! Còn luôn độc mồm với bác sĩ của mình và bệnh viện. |
맨날 의사 욕하시면서 병원 욕도 하시면서 | Vâng! Còn luôn độc mồm với bác sĩ của mình và bệnh viện. |
어, 너무 잘 지내고 계시죠 | Nên đúng là ổn lắm. |
[학생2와 승주의 웃음] | |
[밝은 음악] | - Bên đó. - Ồ, thấy rồi. |
[정원이 말한다] | - Bên đó. - Ồ, thấy rồi. |
- (정원) 석형아! - (송화) 이익준! | - Seok Hyeong à! - Ik Jun! Hả? |
(익준) 어? | Hả? |
뭐야? | Gì? Muốn gì đây? |
뭐야? [송화의 웃음] | Gì? Muốn gì đây? |
[준완이 말한다] | Xin lỗi nhé. |
아니, 이 양반이? | Xin lỗi nhé. Cái tên này. |
[익준이 말한다] (석형) 배고파 | Cái tên này. - Cậu va trúng tôi đấy. - Tôi đói. - Lại thế rồi. - Cậu gây trước mà. |
[저마다 말한다] | - Lại thế rồi. - Cậu gây trước mà. |
누가 온다고? | Ai đến cơ? |
(석형) 나 낯가리는데 | Tôi sẽ ngại lắm. |
(준완) 역시 채송화, 잘했어 | Quả nhiên là Seong Hwa. Giỏi lắm. |
(정원) 아, 근데 좋아하실까? | Nhưng sẽ thích chứ? |
[놀라며] 그럼 우리 엄마도 오겠네? | Vậy là mẹ tôi cũng đến. |
[발랄한 음악] [정원 모의 벅찬 숨소리] | |
야, 종수야 이게 얼마 만의 콘서트냐? 어? | Jong Su à, bao lâu rồi ông chưa nghe hòa nhạc? |
난 요즘 노래 잘 모르는데 | Chẳng biết thời nay có bài gì nổi nữa. |
(종수) 정원아, 문주란 씨 노래 없니? | Jeong Won à, diễn bài nào của Moon Ju Ran được không? |
아니면 조미미 씨나 [친구들이 피식 웃는다] | Không thì của Cho Mi Mi cũng được. Bọn cháu sẽ mời bác đi nếu còn yêu cầu vô lý đấy. |
(익준) 이사장님 그렇게 난동 부리실 거면 1층으로 모실 거예요 | Bọn cháu sẽ mời bác đi nếu còn yêu cầu vô lý đấy. |
알았어 | Biết rồi. |
얼른 해 보라우 | Mau bắt đầu đi. |
알갔습네다 | Rõ ạ. Bác thì sao cũng được, nhưng bài nào vui vui nhé. |
난 다 좋아 | Bác thì sao cũng được, nhưng bài nào vui vui nhé. |
대신 신난 거 | Bác thì sao cũng được, nhưng bài nào vui vui nhé. |
신난 걸 해 줘요, 아저씨 | Vui vào nhé, chú ơi. |
아저씨? | "Chú" ư? |
(익준) 예 | Vâng. |
[익준이 피식 웃는다] | Vâng. |
[익준이 숨을 후 내쉰다] | |
[신나는 음악이 연주된다] | |
(익준) ♪ 어쩌다 마주친 그대 모습에 ♪ | Bất chợt gặp được em và dáng vẻ của em Đã đánh cắp đi trái tim tôi |
♪ 내 마음을 빼앗겨 버렸네 ♪ | Đã đánh cắp đi trái tim tôi |
♪ 어쩌다 마주친 그대 두 눈이 ♪ | Bất chợt gặp được em và đôi mắt của em Đã chiếm trọn lấy trái tim tôi |
♪ 내 마음을 사로잡아 버렸네 ♪ | Đã chiếm trọn lấy trái tim tôi |
♪ 그대에게 할 말이 있는데 ♪ | Có đôi điều tôi muốn bày tỏ cùng em Nhưng vì sao dũng khí đó tìm không ra? |
♪ 왜 이리 용기가 없을까 ♪ | Nhưng vì sao dũng khí đó tìm không ra? |
♪ 말을 하고 싶지만 자신이 없어 ♪ | Lòng muốn nói với em, lại chẳng có tự tin Tim tôi chỉ biết thình thịch thình thịch |
♪ 내 가슴만 두근두근 ♪ | Tim tôi chỉ biết thình thịch thình thịch |
♪ 답답한 이 내 마음 ♪ | Sự ngột ngạt trong lòng tôi đây Có lẽ nên để gió cuốn bay đi |
♪ 바람 속에 날려 보내리 ♪ | Có lẽ nên để gió cuốn bay đi |
[신나는 음악] | |
[유민 부가 입바람을 후후 분다] | |
아빠, 내가 애야? | Con đâu còn nhỏ nữa đâu bố. |
내가 먹을게, 그냥 | Cứ để con tự ăn đi. Với bố, con mới mười tuổi thôi. |
내 눈엔 아직 10살이다, 이놈아 | Với bố, con mới mười tuổi thôi. |
[한숨] | |
아, 그리고 왜 죽이야? | Mà sao con phải ăn cháo? |
아직 수술도 안 했는데 | Còn chưa phẫu thuật mà. |
[유민의 힘겨운 숨소리] | |
아빠 | Bố à, con muốn ăn gà rán. |
나 통닭 먹고 싶어 | Bố à, con muốn ăn gà rán. |
[유민 부가 다리를 탁 친다] | |
[신나는 음악] | |
[신나는 음악이 연주된다] (익준) ♪ 피어나는 꽃처럼 ♪ | Cô gái đẹp như hoa nở rộ ấy |
♪ 아름다운 그녀가 ♪ | Cô gái đẹp như hoa nở rộ ấy Đã đánh cắp đi trái tim tôi |
♪ 내 마음을 빼앗아 버렸네 ♪ | Đã đánh cắp đi trái tim tôi |
♪ 이슬처럼 영롱한 그대 고운 두 눈이 ♪ | Đôi mắt đẹp long lanh như sương mai |
♪ 내 마음을 사로잡아 버렸네 ♪ | Đã chiếm trọn lấy trái tim tôi |
♪ 그대에게 할 말이 있는데 ♪ | Có đôi điều tôi muốn bày tỏ cùng em Nhưng vì sao dũng khí đó tìm không ra? |
♪ 왜 이리 용기가 없을까 ♪ | Nhưng vì sao dũng khí đó tìm không ra? |
[익준의 추임새] ♪ 말을 하고 싶지만 ♪ | Lòng muốn nói với em, lại chẳng có tự tin |
♪ 자신이 없어 ♪ | Lòng muốn nói với em, lại chẳng có tự tin |
♪ 내 가슴만 두근두근 ♪ | Tim tôi chỉ biết thình thịch thình thịch |
♪ 바보, 바보 ♪ | Thật ngốc, ngốc quá đi Kẻ ngốc đích thị là tôi |
♪ 나는 바보인가 봐 ♪ | Kẻ ngốc đích thị là tôi |
[익준의 추임새] | |
♪ 그대에게 할 말이 있는데 ♪ | Có đôi điều tôi muốn bày tỏ cùng em Nhưng vì sao dũng khí đó tìm không ra? |
♪ 왜 이리 용기가 없을까 ♪ | Nhưng vì sao dũng khí đó tìm không ra? |
[익준의 추임새] ♪ 말을 하고 싶지만 ♪ | Lòng muốn nói với em, lại chẳng có tự tin |
♪ 자신이 없어 ♪ | Lòng muốn nói với em, lại chẳng có tự tin Tim tôi chỉ biết thình thịch thình thịch |
♪ 내 가슴만 두근두근 ♪ | Tim tôi chỉ biết thình thịch thình thịch |
♪ 바보, 바보 ♪ | Thật ngốc, ngốc quá đi Kẻ ngốc đích thị là tôi |
♪ 나는 바보인가 봐 ♪ | Kẻ ngốc đích thị là tôi |
[정원 모의 박수와 환호성] | |
(정원 모) [웃으며] 최고 | |
최고 [정원 모의 웃음] | Tuyệt vời! |
야, 야 | - Này! Thật là. - Tôi buồn ngủ mà. |
아, 진짜 [종수의 힘겨운 신음] | - Này! Thật là. - Tôi buồn ngủ mà. |
[정원 모의 환호성] | |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
(익준) 씁, 후 | |
(우주) 아빠, 나도, 나도 갈래 | Bố ơi, con nữa. Cho con theo với. |
(익준) 어, 우주야 | Ừ, U Ju. Chiều bố gặp lại con nhé. |
우주랑 아빠랑은 이따 저녁에 만나 | Ừ, U Ju. Chiều bố gặp lại con nhé. Con đợi được nhỉ? |
그럴 수 있지? | Con đợi được nhỉ? |
[익준의 웃음] | Con đợi được nhỉ? |
[익준이 뽀뽀를 쪽 한다] 갈게 | |
자, 인사, 자 | Nào, chào nhau. |
오케이, 아빠 갔다 올게 | Rồi. Bố đi rồi về nhé. |
[부드러운 음악] [도어 록 작동음] | Rồi. Bố đi rồi về nhé. |
[차 리모컨 작동음] | |
[한숨] | |
[놀라는 숨소리] | Trời ơi. |
(여자1) 어머 | Trời ơi. |
어머, 어머, 어떡해, 선생님 | KHAI GIẢNG NGÀY YOGA Trời ơi, bác sĩ! Cô tới thật sao? |
어, 진짜 오셨어요? | Cô tới thật sao? |
[송화의 힘주는 신음] | CHÚC TRUNG TÂM PHÁT ĐẠT CHAE SONG HWA |
[여자1의 힘주는 신음] | CHÚC TRUNG TÂM PHÁT ĐẠT CHAE SONG HWA |
(송화) [살짝 웃으며] 오픈 축하드려요 | Chúc mừng ngày khai giảng. |
아, 감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
(여자1) 여보, 선생님 오셨어, 빨리 와 봐 | Mình ơi, bác sĩ Chae tới này. Anh ra đây đi! Ôi, vậy là được rồi. Tôi phải đi, không ở lại được đâu. |
(송화) 아니요, 저, 안 나오셔도 돼요 | Ôi, vậy là được rồi. Tôi phải đi, không ở lại được đâu. |
저 바로 가 봐야 돼요 | Ôi, vậy là được rồi. Tôi phải đi, không ở lại được đâu. Tôi có hẹn ở gần đây nên muốn ghé một lát. |
요 앞에 약속이 있어서 가던 길에 잠깐 들렀어요 | Tôi có hẹn ở gần đây nên muốn ghé một lát. |
[송화가 살짝 웃는다] | |
그럼 수고하세요 | Cô vất vả rồi. |
[벅찬 숨소리] | |
[웃음] | |
(군인) 남자 한 분이 찾아왔습니다 | Có một anh chàng đến tìm cô. |
나이는 30대 후반 정도로 보이고 | Người đó ở cuối độ tuổi 30 |
잘생겼습니다 | và rất đẹp trai. |
[한숨] | |
아, 뭐야? 쯧 | Cái gì vậy chứ... |
(익준) 서프라이즈 | Ngạc nhiên chưa. |
놀랐어? | Ngạc nhiên quá hả? |
재미없어, 씨 | Em nhạt nhẽo quá. |
요거 쏘가리매운탕, 어? | Bọc này là canh hầm cá cay. Đều được làm sẵn cả rồi, |
이거 손질 다 한 거니까 양념 같이 넣고 끓이면 되고 | Bọc này là canh hầm cá cay. Đều được làm sẵn cả rồi, chỉ cần đun lên với sốt là xong. |
요거, 요게 이제 대창, 곱창 생거니까 구워서 먹어 | Còn bọc này là nhiều loại lòng bò. Đều tươi sống, nhớ nướng lên. Làm ơn nướng nên rồi mới ăn nhé? |
제발 구워서 먹어 | Làm ơn nướng nên rồi mới ăn nhé? Đây là dồi, đây là thịt các phần như lỗ tai, gan, phổi, |
그리고 이건 순대 부속품들 | Đây là dồi, đây là thịt các phần như lỗ tai, gan, phổi, |
귀, 간, 허파, 오소리감투 뭐, 콩팥 이런 거야 | Đây là dồi, đây là thịt các phần như lỗ tai, gan, phổi, ruột, thận, vân vân. |
아무튼 삶은 거니까 그냥 바로 먹으면 돼 | Đều chín rồi, ăn ngay cũng được. |
[익준의 헛기침] | |
무슨 일 있어? | - Có chuyện gì hả? - Không, đâu có. |
아니, 없어 | - Có chuyện gì hả? - Không, đâu có. - Anh tái hôn hả? - Đâu mà. |
오빠 재혼해? | - Anh tái hôn hả? - Đâu mà. |
아니 | - Anh tái hôn hả? - Đâu mà. - Mẹ ốm hả? - Mẹ không ốm. |
엄마 아파? | - Mẹ ốm hả? - Mẹ không ốm. |
안 아파 | - Mẹ ốm hả? - Mẹ không ốm. - Bố ốm hả? - Trời ạ, tới thăm em thôi. |
아빠 아파? | - Bố ốm hả? - Trời ạ, tới thăm em thôi. |
아, 그냥 왔어 | - Bố ốm hả? - Trời ạ, tới thăm em thôi. - Anh ốm hả? - Thật là, anh đi. |
오빠 아파? | - Anh ốm hả? - Thật là, anh đi. |
아이씨, 간다 | - Anh ốm hả? - Thật là, anh đi. Anh hứa sẽ đưa U Ju đi ăn tonkatsu rồi. |
(익준) 나 저, 우주랑 저, 돈가스 먹으러 가기로 했어 | Anh hứa sẽ đưa U Ju đi ăn tonkatsu rồi. |
가는 길에 너 이거 주려고 잠깐 들른 거야 | Tiện đường thì ghé đưa cho em thôi. |
(익순) 돈가스집이 어딘데? | - Quán tonkatsu đó ở đâu? - Phường Apgujeong. |
(익준) 압구정 | - Quán tonkatsu đó ở đâu? - Phường Apgujeong. |
[숨을 들이켠다] | Anh tới thăm em thôi, được chưa? |
아, 잠깐 얼굴 보려고 온 거야 | Anh tới thăm em thôi, được chưa? |
[멋쩍은 신음] | |
어디 아픈 데 없지? | Em khỏe mà nhỉ? |
(익순) 어 | Ừ. |
잘 있어, 오빠는? | Em khỏe. Còn anh? Lúc nào anh em chẳng khỏe. |
오빠는 항상 잘 있지, 뭐 | Lúc nào anh em chẳng khỏe. Anh đã...không thường xuyên gặp em, |
오빠가 | Anh đã...không thường xuyên gặp em, |
자주 못 오고, 응? | Anh đã...không thường xuyên gặp em, |
못 챙겨 줘서 미안해 | đã không lo cho em hơn, xin lỗi. |
간다 | Đi nhé. |
(익준) 아 | |
아, 용돈, 용돈, 용돈, 용돈 줘야지 | Phải cho em ít tiền tiêu chứ. |
자 | Đây. |
[웃으며] 뭐, 뭐야? | Gì vậy? |
너 울어? | Em khóc đấy à? |
[잔잔한 음악] | Trời ạ, em sao thế này? |
[울먹이며] 아, 몰라, 미쳤나 봐 | Trời ạ, em sao thế này? |
[익준의 웃음] | Em điên rồi. |
(익준) 미쳤네, 미쳤어 | Em điên rồi. |
오빠 간다, 고생해 | Anh đi đây. Vất vả rồi. |
[익준이 코를 훌쩍인다] | Anh đi đây. Vất vả rồi. |
저, 힘든 일 있으면은 전화하고 | Thấy mệt mỏi quá thì gọi cho anh. |
오빠 하나도 안 바쁘니까, 어? | Anh chẳng bận gì đâu, muốn gọi lúc nào cũng được. |
아무 때나 전화하라고 | Anh chẳng bận gì đâu, muốn gọi lúc nào cũng được. |
진짜 간다 | Anh đi thật nhé. |
[익순이 훌쩍인다] | |
[익순의 한숨] | |
[자동차 시동음] | |
[멀어지는 자동차 엔진음] [리드미컬한 음악] | |
[밝은 음악] 알았어, 같이 가 | Biết rồi. Cùng đi đi. Bạn gái muốn thì mình phải đi chứ. |
여자 친구가 가자면 가야지 | Bạn gái muốn thì mình phải đi chứ. |
진짜 다 좋은 사람들이에요 | Đều là người rất tốt. |
- 안녕하세요 - 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. Đây là gì ạ? |
이게 뭡니까? | Đây là gì ạ? |
아, 네가 진정 오빠의 밑바닥까지 보고 싶은 게구나? | Muốn thử giới hạn tận cùng của anh đấy à. |
어이, 이익준, 오늘 술 한잔 어때? | Này, Lee Ik Jun, hôm nay uống với tôi chứ? Này, sao vậy? Có chuyện gì? |
야, 뭐야? 뭔 일인데? | Này, sao vậy? Có chuyện gì? |
에이, 정원이가 의사 관두는 건 너무 아쉽네 | Thật là, Jeong Won mà bỏ làm bác sĩ thì uổng lắm. |
의사로서 그런 친구 참 드문데 | Bác sĩ không có mấy ai được thế đâu. Mấy đứa con ở nhà sao lại thế nhỉ? |
너희 집 애들은 대체 다들 왜 그런다니? | Mấy đứa con ở nhà sao lại thế nhỉ? Gyeo Ul của chúng ta đang hẹn hò với ai rồi. Trời ơi! |
우리 겨울이가요 연애를 하나 봅니다, 어머, 세상에 | Gyeo Ul của chúng ta đang hẹn hò với ai rồi. Trời ơi! |
진짜야? | Gyeo Ul của chúng ta đang hẹn hò với ai rồi. Trời ơi! Thật à? |
좋으면 좋다고 말해, 비밀로 할게 | Thích thì nói thích đi. Tôi giữ bí mật cho. |
정원이 아직 퇴근 안 했던데? | Jeong Won chưa tan ca nữa. Tôi phải gặp bệnh nhân. |
저 환자 봐야 돼요, 여기 있을래요 | Tôi phải gặp bệnh nhân. - Tôi sẽ ở đây. - Giáo sư, lẽ nào... |
교수님, 혹시 질투하시는 거 아니죠? | - Tôi sẽ ở đây. - Giáo sư, lẽ nào... Anh không ghen đấy chứ? |
- 내가 언제? 안 했어 - 했다니까 | - Tôi không có. - Có đấy. Đã bảo không mà. Có thì khi nào? Mấy giờ? |
안 했다니까 몇 시 몇 분 몇 초 내가 언제 했어? | Đã bảo không mà. Có thì khi nào? Mấy giờ? Có thể nương tựa nhau cũng tốt mà. |
힘든데 서로 의지하고 그럼 좋잖아 | Có thể nương tựa nhau cũng tốt mà. |
나중에 | Để sau đi. Để cả bọn có mặt đông đủ rồi tôi sẽ kể. |
애들 다 같이 있을 때 너희들한테 한꺼번에 얘기할게 | Để cả bọn có mặt đông đủ rồi tôi sẽ kể. |
[잔잔한 음악] 누구요? | - Ai vậy? - Ai sẽ lo chuyện này? |
누가 집도할 건데, 이 부담스러운 걸? | - Ai vậy? - Ai sẽ lo chuyện này? Sẽ là gánh nặng đây. Làm tốt là dĩ nhiên. Không thì ảnh hưởng hình ảnh bệnh viện. |
잘해도 본전이고 못하면 병원 이미지만 나빠지고 | Làm tốt là dĩ nhiên. Không thì ảnh hưởng hình ảnh bệnh viện. Tình trạng rất tệ vì cứ xảy ra phản ứng thải trừ. |
만성 거부 반응으로 상태가 아주 안 좋아 | Tình trạng rất tệ vì cứ xảy ra phản ứng thải trừ. |
안 한다고요! | Tôi đã nói không làm. Tôi không muốn. |
제가 싫다고요, 환자가! | Tôi đã nói không làm. Tôi không muốn. |
아, 하기 싫으면 하지 마세요 | Không muốn thì đừng làm. Tôi đã nói rõ rồi đấy. |
저는 분명히 말씀드렸습니다 | Tôi đã nói rõ rồi đấy. |
환자는 죽어도 싫다 그러고 천명태 교수님은 그렇게 하라 그러고 | Bệnh nhân bảo không, còn giáo sư Cheon bảo làm thế. Nếu có một cái cớ |
나도 핑계만 있다면 | Nếu có một cái cớ |
리스크 있는 수술은 웬만하면 안 하고 싶다 | thì không muốn làm vì rủi ro cao. Không phải do cậu quyết. |
넌 결정권 없어 | Không phải do cậu quyết. |
집도할 의사가 결정할 문제지 | Là do bác sĩ quyết định. |
교수님, 이럴 때 진짜 어떡해야 돼요? | Giáo sư. Trong trường hợp này phải làm sao? |
이번에 온 아이는 꼭 지켜야죠 | Lần này phải đảm bảo em bé chào đời. |
의사가 환자 포기하면 그날로 의사는 끝이야 | Bác sĩ mà từ bỏ bệnh nhân thì không còn là bác sĩ nữa. |
No comments:
Post a Comment