Search This Blog



  슬기로운 의사생활 S1.9

Những bác sĩ tài hoa S1.9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


 수술을   줍니까?

‪Sao lại không phẫu thuật? ‪Mau phẫu thuật cho nó đi!

수술해 달라고요빨리!

‪Mau phẫu thuật cho nó đi!

‪(수빈) ‪조금만 기다려 봐요아버님

‪Bác đợi thêm một chút nữa đi ạ. ‪Thể trạng của bác bây giờ ‪không thể phẫu thuật được.

그리고 아버님은 ‪지금 상태로는 수술 힘들어요

‪Thể trạng của bác bây giờ ‪không thể phẫu thuật được.

‪[유민 부의 거친 숨소리]

‪Thể trạng của bác bây giờ ‪không thể phẫu thuật được. ‪Tôi là bố, tôi đã nói ‪muốn hiến gan cho con mình.

‪(유민 ) ‪내가  새끼한테   주겠다는데 ‪당신들이  상관입니까?

‪Tôi là bố, tôi đã nói ‪muốn hiến gan cho con mình. ‪Liên quan gì đến các người? ‪Là do tôi quyết, tôi sẽ hiến gan!

내가 주겠다고요내가!

‪Là do tôi quyết, tôi sẽ hiến gan!

‪[어두운 음악]

‪Tôi với nó cùng nhóm máu.

‪(유민 ) ‪혈액형도 맞잖아요

‪Tôi với nó cùng nhóm máu. ‪Nó là con tôi, ‪rốt cuộc sao lại không được?

그리고  새끼인데 뭐가 문제입니까?

‪Nó là con tôi, ‪rốt cuộc sao lại không được?

빨리 수술시켜 줘요 ‪빨리 수술시켜 달라고요!

‪Mau phẫu thuật đi. ‪Ghép gan cho con tôi mau!

아니이러다   죽으면 ‪당신들이 책임질 거야?

‪Nhanh lên. Nếu còn phí thời gian, ‪làm con gái tôi mất mạng, ‪các người có chịu trách nhiệm không? ‪Có chịu nổi không?

책임질 거냐고!

‪Có chịu nổi không?

‪(수빈) ‪아버님전에  말씀드렸잖아요

‪Cháu đã giải thích cho bác rồi. ‪Dù là người thân,

아무리 가족 간이라도

‪Dù là người thân, ‪cũng không thể nói hiến tạng ‪là hiến được ngay.

이식은 쉽게 정해 주고 ‪진행되는  아니에요

‪cũng không thể nói hiến tạng ‪là hiến được ngay.

아버님이 연세도 있으시고

‪Tuổi bác đã cao, ‪quan trọng nhất là ‪thể trạng không được khỏe mạnh.

건강 상태도 ‪지금 좋은 편이 아니셔서...

‪quan trọng nhất là ‪thể trạng không được khỏe mạnh.

‪(익준) ‪아버님저랑 커피 한잔하실래요?

‪Bác à, uống với cháu một tách cà phê nhé?

‪[수빈의 한숨]

‪Bác à, uống với cháu một tách cà phê nhé?

‪[살짝 웃으며] ‪진정하시고

‪- Vâng. ‪- Bác bình tĩnh lại. Mời qua bên này.

‪[유민 부의 한숨]

‪[숨을  들이켠다]

‪[헛기침]

아버님솔직하게 말씀을 드리면

‪Bác à, cháu sẽ nói thật với bác.

‪(익준) ‪...

아버님 나이가 많으셔서

‪Tuổi bác đã cao, ‪theo nguyên tắc ‪thì rất khó để làm phẫu thuật.

원칙적으로는 ‪수술 자체가 어려운 상황이에요

‪theo nguyên tắc ‪thì rất khó để làm phẫu thuật.

근데 검사는 ‪최악의 경우를 대비해서   건데

‪Bọn cháu làm xét nghiệm ‪để phòng bị cho trường hợp xấu nhất. ‪May mà đều ổn cả, nhưng vấn đề là

다행히 다른  괜찮고요

‪May mà đều ổn cả, nhưng vấn đề là

근데 문제는 지방간이 너무 많아요

‪May mà đều ổn cả, nhưng vấn đề là ‪bác bị gan nhiễm mỡ.

보통 이런 상황에선 체중을 감량해서 ‪간의 지방을 빼야 하는데

‪Thường thì với trường hợp này cần giảm cân ‪để giảm lượng mỡ trong gan. ‪Nhưng ở tuổi của bác, ‪việc đó cũng không dễ dàng gì.

아버님 나이에선 ‪이것도 쉬운 일은 아니고요

‪Nhưng ở tuổi của bác, ‪việc đó cũng không dễ dàng gì.

아버님

‪Bác à, ta đợi đến khi ‪có người bị chết não hiến gan nhé?

뇌사자를 ‪조금  기다려 보는  어떨까요?

‪Bác à, ta đợi đến khi ‪có người bị chết não hiến gan nhé?

현재 따님이 멜드라고 해서

‪Có một loại chỉ số gọi là MELD. ‪Chỉ số này xác định ‪ai được nhận gan trước.

 이식 순서를 ‪결정하는 점수가 있는데

‪Chỉ số này xác định ‪ai được nhận gan trước. ‪Và chỉ số của con gái bác khá cao.

 멜드 점수가 높은 편입니다

‪Và chỉ số của con gái bác khá cao.

지금 기준이라면 며칠  기다려 보고 ‪판단해도 괜찮을  같은데

‪Với tình hình bây giờ, ‪đợi thêm vài ngày rồi quyết định ‪cũng chưa muộn.

우리  점수가 높은 편입니까?

‪Chỉ số của con gái tôi cao không?

‪Vâng.

‪36 정도로 높은 편이죠

‪Ở mức 36 là cao rồi ạ.

하지만 사실 ‪적어도 39, 40 정도는 돼야

‪Thật ra, phải đạt khoảng 39 hoặc 40 ‪thì mới có cơ hội ‪nhận gan hiến từ người chết não.

뇌사자의 간을 받을  있어서 ‪지금 점수가 조금 애매하긴 합니다

‪thì mới có cơ hội ‪nhận gan hiến từ người chết não. ‪Chỉ số hiện giờ hơi bấp bênh.

‪(익준) ‪며칠  기다려 보고 ‪따님 상황이  위중해지면

‪Ta cứ chờ thêm vài ngày nữa. ‪Nếu con gái bác có chuyển biến xấu,

그땐 제가 판단하겠습니다

‪Nếu con gái bác có chuyển biến xấu, ‪cháu sẽ ra quyết định. ‪Nên ta hãy kiên nhẫn thêm vài ngày.

그러니까 조금만  기다려 보시죠 ‪아버님?

‪cháu sẽ ra quyết định. ‪Nên ta hãy kiên nhẫn thêm vài ngày. ‪Phải đấy bác.

‪(수빈) ‪그래요아버님

‪Phải đấy bác.

‪[익준이 숨을 들이켠다]

‪Đến giờ ăn trưa rồi.

‪(익준) ‪식사 나왔겠는데요?

‪Đến giờ ăn trưa rồi. ‪Con gái bác sẽ chờ đấy. ‪Bác về ăn trưa với cô ấy đi ạ.

따님 기다리시겠어요

‪Con gái bác sẽ chờ đấy. ‪Bác về ăn trưa với cô ấy đi ạ.

어서 가서 맛있게 드세요점심

‪Con gái bác sẽ chờ đấy. ‪Bác về ăn trưa với cô ấy đi ạ.

‪Được rồi. Cảm ơn bác sĩ.

감사합니다

‪Được rồi. Cảm ơn bác sĩ.

‪[유민 부의 힘주는 신음]

‪[무거운 음악]

‪[익준의 한숨]

‪(익준) ‪이거  말았네?

‪Ồ, con bé đeo lô uốn tóc kìa.

‪(수빈) ‪그건 기본이고요

‪Đó là chuyện thường ngày.

여기 주근깨 보여요?

‪Anh thấy tàn nhang ở đó không?

‪(익준) ‪소미 주근깨가 이렇게 심했나?

‪So Mi bị tàn nhang nặng vậy sao?

데리고 와요 ‪이거 레이저로 없앨  있어요

‪Đưa con bé đến đây đốt bằng laser đi. ‪Là trang điểm. Trang điểm tạo tàn nhang.

화장한 거예요주근깨 메이크업

‪Là trang điểm. Trang điểm tạo tàn nhang.

‪- (익준? ‪- (수빈몰라

‪- Để làm gì? ‪- Bó tay.

 몰라요딸인데?

‪Sao lại bó tay? Con gái cô mà.

아들  이해해요?

‪- Anh có hiểu con trai anh không? ‪- À, không.

아니요

‪- Anh có hiểu con trai anh không? ‪- À, không.

‪[함께 피식 웃는다]

우리 우주는 요즘에 ‪양말에 흠뻑 빠진  같아요

‪U Ju nhà tôi ‪dạo này bị nghiện tất hay sao ấy.

양말 고르는   30분씩 걸려요 ‪[익준이 피식 웃는다]

‪Mỗi lần nó chọn tất mất đến 30 phút. ‪À, tôi cũng đăng ký kênh của So Mi rồi.

‪(익준) ‪아참 소미  구독했어요

‪À, tôi cũng đăng ký kênh của So Mi rồi. ‪Con bé đứng nhất ‪trong mục làm đẹp trên YouTube.

아니, 10 뷰티 유튜버 1등이던데?

‪Con bé đứng nhất ‪trong mục làm đẹp trên YouTube.

‪[익준의 탄성]

‪Thật đấy. ‪Tôi còn muốn thử trang điểm theo.

나도  개는 따라 하고 싶더라

‪Thật đấy. ‪Tôi còn muốn thử trang điểm theo.

‪(수빈) ‪40이에요

‪Bốn mươi đấy nhé.

, 40 어때서요? ‪한창  부릴 나이구먼

‪Thì sao? Đàn ông 40 vẫn được tút tát mà.

우리  몸무게가 40이라고요

‪Ý tôi là con gái tôi nặng 40kg.

‪[탄성]

‪À. ‪Có khi còn không đến 40kg.

‪(수빈) ‪40킬로도  나갈 거야

‪Có khi còn không đến 40kg. ‪Thật là. Còn chưa có kỳ kinh nguyệt đầu.

‪[한숨]

‪Thật là. Còn chưa có kỳ kinh nguyệt đầu.

초경도 아직  했어요

‪Thật là. Còn chưa có kỳ kinh nguyệt đầu. ‪Vẫn chưa sao? Đã lớp tám rồi mà.

2인데 초경을 아직  했어요?

‪Vẫn chưa sao? Đã lớp tám rồi mà.

너무 늦다

‪Dậy thì muộn quá.

‪(수빈) ‪병원 가자 그래도 말을 들어야죠 ‪[엘리베이터 도착음]

‪Tôi bảo nó đi khám mà nó không nghe.

‪[엘리베이터 문이 스르륵 열린다]

‪Tôi bảo nó đi khám mà nó không nghe.

‪(수빈) ‪점심은요?

‪Còn bữa trưa? Anh không ăn trưa sao?

점심  드세요?

‪Còn bữa trưa? Anh không ăn trưa sao? ‪Tôi có hẹn mọi người ở nhà ăn. ‪Anh ăn cùng luôn nhé?

저기애들이랑 ‪식당에서 만나기로 했는데 같이 드세요

‪Tôi có hẹn mọi người ở nhà ăn. ‪Anh ăn cùng luôn nhé?

‪[흥얼거리며] ‪저는  데가 있습니다요

‪Tôi có hẹn mọi người ở nhà ăn. ‪Anh ăn cùng luôn nhé? ‪Tôi phải đến một nơi.

‪12시부터 2시가  당번이거든요

‪Từ 12:00 đến 2:00 chiều tôi phải trực.

무슨 당번요?

‪Trực gì vậy?

 ‪[살짝 웃는다]

‪À thì...

‪[카드 인식음]

‪KHU BỆNH VIP

‪(익준) ‪ 바로 외래지?

‪Đi khám ngoại trú luôn à? ‪Ở thêm mười phút ‪thì phải chọn ngày lấy Seok Hyeong mất.

 10분만  있었으면 ‪석형이랑  잡았어

‪Ở thêm mười phút ‪thì phải chọn ngày lấy Seok Hyeong mất. ‪- Đi đây. ‪- Ừ.

‪- (송화간다 ‪- (익준그래

‪- Đi đây. ‪- Ừ.

어머니

‪Cháu chào cô!

‪[익준의 웃음]

 석형이 양자로 들어가기로 했는데 ‪들으셨어요?

‪Cô biết Seok Hyeong ‪sắp nhận nuôi cháu chưa? ‪Seok Hyeong sẽ để lại cho cháu nhà, ‪TV với ghế mát xa đó ạ.

석형이가 지금 사는 집이랑 ‪TV 리클라이너도  주기로 했어요

‪Seok Hyeong sẽ để lại cho cháu nhà, ‪TV với ghế mát xa đó ạ.

‪[석형 모의 웃음]

‪Seok Hyeong sẽ để lại cho cháu nhà, ‪TV với ghế mát xa đó ạ.

‪[밝은 음악]

‪[혈압계 조작음]

‪[심전도계 비프음] ‪100 70

‪Huyết áp 100 trên 70.

‪(간호사1) ‪[혈압계를  풀며] ‪좋으세요

‪Ổn cả ạ. ‪Vậy sao? Cảm ơn cô.

‪(정원) ‪그래요감사합니다

‪Vậy sao? Cảm ơn cô. ‪Cô ăn tối chưa?

저녁은 드셨어요?

‪Cô ăn tối chưa?

교대하고 퇴근해야죠

‪- Tôi sẽ giao ca rồi về. ‪- À.

‪[정원의 탄성]

‪- Tôi sẽ giao ca rồi về. ‪- À. ‪Còn anh?

‪(간호사1) ‪교수님은요?

‪Còn anh?

‪(정원) ‪저는 이따가...

‪Còn anh? ‪Lát nữa tôi định...

‪[익살스러운 음악]

‪Lát nữa tôi định... ‪Mẹ à, con về rồi!

엄마 왔쪄

‪Mẹ à, con về rồi! ‪Ừ, con về rồi à.

왔쪄?

‪Ừ, con về rồi à.

‪[정원이 살짝 웃는다]

안녕하세요

‪Chào cô.

‪(간호사1) ‪안녕하세요

‪Chào giáo sư.

‪[피식 웃는다]

‪(석형) ‪가습기 네가 갖다 놨어?

‪Cậu mang máy làm ẩm đến à?

‪(석형 ) ‪아침에 준완이가 놓고 갔어

‪Jun Wan mang đến cho mẹ sáng nay.

오후에도  채운다고 왔다 가고

‪Buổi chiều cũng đến để châm thêm nước.

준완이 생긴 거랑 다르게 꼼꼼하더라?

‪Trông vậy thôi chứ Jun Wan chu đáo lắm.

생긴 것도 꼼꼼하게 생겼잖아

‪Nhìn cũng thấy chu đáo mà mẹ.

‪(석형) ‪ 새끼도 ‪쟤처럼 살짝 변태기가 있어엄마

‪Cũng hơi biến thái giống tên kia đấy mẹ.

어머니병원  지겨우시죠?

‪Cô ơi, cô chán cơm bệnh viện rồi nhỉ?

곰탕 어때요?

‪Cô muốn ăn canh xương bò không? ‪Cháu sẽ lén xuống mua.

제가 몰래 밑에서 받아 올게요

‪Cô muốn ăn canh xương bò không? ‪Cháu sẽ lén xuống mua. ‪Cô không sao.

 괜찮으니까 ‪너희들이나 나가서 먹고 

‪Cô không sao. ‪Mấy đứa ra ngoài ăn tối đi. ‪Gọi cả nhóm đi nữa.

애들  불러서

‪Gọi cả nhóm đi nữa.

‪(석형) ‪ 

‪Con không đi đâu.

오늘부터 엄마 옆에 ‪24시간 붙어 있을 거야

‪Từ hôm nay, con sẽ bên mẹ 24 giờ. ‪Không định làm việc sao?

일은  ?

‪Không định làm việc sao?

엄마 이제 괜찮아

‪Mẹ ổn rồi mà.

‪(정원) ‪근데 갑자기 ‪아리스미아가  생겼지?

‪Mẹ ổn rồi mà. ‪Nhưng sao đột nhiên ‪cô lại bị rối loạn nhịp tim? ‪Nghiên cứu điện sinh lý ‪cũng không tìm ra nguyên nhân.

‪EP 검사로도 ‪명확한 원인은  수가 없대

‪Nghiên cứu điện sinh lý ‪cũng không tìm ra nguyên nhân.

진짜 불안해 죽겠다

‪Con lo lắng chết mất.

나이 들어서 그래

‪Vì có tuổi rồi nên mới vậy thôi.

늙으면 없던 병도 생기고 그러는 거야

‪Người già lúc nào chẳng lắm bệnh.

너희들 얼른 나가서 ‪먹고 오라니까?

‪Mau ra ngoài ăn tối với các bạn đi.

어머니곰탕 시킬게요

‪Cô à, cứ để cháu đi mua canh. ‪Canh nóng sẽ giúp cô lấy lại sức.

뜨끈한 국물 드시면 좋을  같아요 ‪[문이 달칵 열린다]

‪Canh nóng sẽ giúp cô lấy lại sức.

‪(정원 ) ‪여긴 내가 있을게

‪Để mẹ ở lại cho. ‪Mấy đứa ở bệnh viện cả ngày rồi.

너희들 하루 종일 병원에 있었을 텐데 ‪잠깐 나가서 바람  쐬고 들어와

‪Mấy đứa ở bệnh viện cả ngày rồi. ‪Ra ngoài hít thở không khí một chút đi.

‪[정원 모의 힘주는 숨소리]

석형이 많이 놀랐지?

‪Seok Hyeong, cháu hoảng lắm nhỉ?

‪(석형) ‪

‪Vâng. Bác từ Yangpyeong lên ạ?

양평에서 오셨어요?

‪Vâng. Bác từ Yangpyeong lên ạ? ‪Ừ. Jong Su đưa bác đến.

‪(정원 ) ‪종수 운전시켜서 왔어

‪Ừ. Jong Su đưa bác đến.

 엄마 좋아하는 호박죽  쑤고 ‪곰국도  했어

‪Bác làm cháo bí đỏ mẹ cháu thích ‪với canh xương bò. ‪Chỉ có một phần thôi ‪nên mấy đứa ra ngoài ăn tối đi.

조금밖에  했으니까 ‪너희들은 나가서 먹어얼른

‪Chỉ có một phần thôi ‪nên mấy đứa ra ngoài ăn tối đi. ‪Phải đấy, Seok Hyeong à.

그래석형아

‪Phải đấy, Seok Hyeong à.

친구들한테 네가 고기  

‪Con mời bạn bè ăn thịt nướng đi.

‪(석형 ) ‪엄마 그래야  편해

‪Có thế mẹ mới nhẹ lòng.

정원아석형이  데리고 나가

‪Jeong Won à, đưa Seok Hyeong ra ngoài đi.

 3 내내 병원에만 있었어 ‪[휴대전화 알림음이 연신 울린다]

‪Ba ngày nay nó chỉ ở trong bệnh viện.

근데 애들 시간  ?

‪Nhưng các cậu ấy rảnh không? ‪Rảnh.

‪Rảnh.

내가 고기의 ''밖에  쳤는데 ‪ 온대

‪Tôi mới nhắn có chứ "thịt" thôi ‪mà tất cả đều rảnh ngay.

‪[함께 피식 웃는다]

‪[밝은 음악]

‪(종업원) ‪주문하시겠어요?

‪Đã gọi món chưa ạ?

‪(익준) ‪오늘 누가 산다고?

‪Hôm nay ai mời? ‪- Bố cậu. ‪- Trời.

‪(준완) ‪ 아빠

‪- Bố cậu. ‪- Trời.

‪(익준) ‪제일 비싼 걸로   주세요

‪- Bố cậu. ‪- Trời. ‪Cho hai phần thịt đắt nhất. ‪Phần đặc biệt. Cho bọn tôi phần đó.

특별그걸로   주세요

‪Phần đặc biệt. Cho bọn tôi phần đó.

‪- (송화모둠 버섯도요 ‪- (종업원

‪- À, cả nấm nữa. ‪- Vâng. ‪Một phần xúc xích luôn.

‪(정원) ‪수제 소시지도 하나만 주세요

‪Một phần xúc xích luôn. ‪Nhiều quá rồi đấy. ‪Một bát mì lạnh cá minh thái.

‪(준완) ‪그거 너무 많은데?

‪Nhiều quá rồi đấy. ‪Một bát mì lạnh cá minh thái.

코다리회냉면도 하나요

‪Nhiều quá rồi đấy. ‪Một bát mì lạnh cá minh thái.

그런  고기 먹고 시켜

‪Này, ăn hết thịt rồi gọi. ‪Tôi thích ăn luôn.

‪(준완) ‪ 취향이야

‪Tôi thích ăn luôn. ‪Thật là, các cậu ăn chùa thì giỏi lắm.

‪(익준) ‪에이그 ‪공짜라면 양잿물도 먹을 인간들

‪Thật là, các cậu ăn chùa thì giỏi lắm. ‪Hai canh kimchi thịt lợn luôn ạ.

돼지고기 김치찌개   주세요

‪Hai canh kimchi thịt lợn luôn ạ.

‪- 테이블당 각각 하나씩감사합니다 ‪- (종업원

‪Mỗi bàn một bát. Cảm ơn. ‪- Vâng. ‪- À, phải rồi.

‪(익준) ‪맞는다매우니까 ‪계란찜도 각각 하나씩

‪- Vâng. ‪- À, phải rồi. ‪Sẽ cay nên mỗi người một phần trứng hấp.

‪[익준이 살짝 웃는다]

‪[고기가 지글거린다]

‪[친구들의 탄성] ‪[발랄한 음악]

‪[정원의 놀라는 숨소리]

‪[피식 웃으며] ‪말씀들 하셔도 되는데

‪Mọi người cứ nói chuyện đi.

지금 먹어도 돼요?

‪Giờ ăn được chưa? ‪- Hả? ‪- Song Hwa, thịt bò đó!

‪[석형의 놀라는 신음] ‪(준완) ‪송화야소고기...

‪- Hả? ‪- Song Hwa, thịt bò đó! ‪- Chưa mà. ‪- Đâu phải cá ngừ.

‪- (정원  ‪- (익준참치야?

‪- Chưa mà. ‪- Đâu phải cá ngừ.

‪- (석형그거 돼지고기야 ‪- (정원그냥 회로 먹지? ‪[준완의 다그치는 숨소리]

‪- Là thịt đó. ‪- Cậu ăn sống à? ‪Là thịt lợn tartare chắc?

‪(익준) ‪타다키야?

‪Là thịt lợn tartare chắc?

‪[발랄한 음악]

 뺏어 먹어

‪Không ai tranh đâu. Của cậu hết.

‪(익준) ‪그거   거야

‪Không ai tranh đâu. Của cậu hết.

그거   먹을 거야천천히 먹어

‪Cho cậu ăn hết, ăn từ từ thôi.

오빠가 셋이라 그래

‪Nhà tôi có ba anh trai. ‪Ừ, các anh chỉ để lại xương thôi.

형님들  뼈만 남았더라

‪Ừ, các anh chỉ để lại xương thôi.

‪(송화) ‪석형아어머니 이혼하시기로 했다며?

‪Seok Hyeong, ‪nghe nói mẹ cậu quyết định ly hôn.

‪- (석형 ‪- (익준진짜?

‪- Ừ. ‪- Thật sao? Vậy là tốt rồi.

‪(준완) ‪잘됐네

‪- Ừ. ‪- Thật sao? Vậy là tốt rồi. ‪Giờ mẹ cậu có thể thoải mái hơn rồi.

‪(정원) ‪이제  편하게 지내시겠다 ‪[익준의 탄성]

‪Giờ mẹ cậu có thể thoải mái hơn rồi. ‪Ừ, mẹ đã quyết định như vậy.

‪(석형) ‪그러시기로 했어

‪Ừ, mẹ đã quyết định như vậy.

내가 울면서 무릎 꿇고 부탁드렸거든

‪Tôi gần như quỳ xuống khóc lóc cầu xin.

하루를 살더라도 행복하게 살자고

‪Tôi bảo dù chỉ còn một ngày để sống ‪thì vẫn phải hạnh phúc.

‪(준완) ‪잘했어

‪- Tốt lắm. ‪- Vất vả rồi.

‪(정원) ‪고생했다 ‪[익준이 캔을 달칵 딴다]

‪- Tốt lắm. ‪- Vất vả rồi. ‪Thật là, làm tốt lắm.

‪(익준) ‪아유애썼다애썼어

‪Thật là, làm tốt lắm. ‪Này, giờ mẹ cậu nói thế thôi,

‪(준완) ‪이번에도 근데 ‪그렇게 말씀만 하시고

‪Này, giờ mẹ cậu nói thế thôi, ‪rồi bỗng một ngày lại tức giận, ‪không muốn ly hôn nữa thì sao?

어느  갑자기 열받으셔서 ‪'이혼  이러시면 어떡하냐?

‪rồi bỗng một ngày lại tức giận, ‪không muốn ly hôn nữa thì sao? ‪Hôm qua đã nhờ luật sư gửi đơn rồi.

어제 변호사 통해서 ‪이혼 서류 접수했어

‪Hôm qua đã nhờ luật sư gửi đơn rồi.

 회장 쪽에서도 ‪이게  떡이냐 싶어서

‪Phía chủ tịch Yang cũng nhân cơ hội này, ‪đã nộp hết giấy tờ hôm nay.

오늘 바로 서류 넣었고

‪đã nộp hết giấy tờ hôm nay.

‪(석형) ‪조정 기일이 4 뒤니까   

‪Thời hạn xử lý hồ sơ là bốn tuần.

 달만 있으면 진짜로 끝이야

‪Chỉ cần một tháng thôi, ‪mọi chuyện sẽ kết thúc.

근데 엄마가 이혼한다고 하니까

‪Nhưng khi mẹ tôi bảo sẽ ly hôn với bố...

막상 진짜로 이혼한다고 하니까 기분이

‪Hai người họ cuối cùng cũng ly hôn, ‪làm tôi thấy...sướng rơn.

너무 좋아 ‪[익살스러운 효과음]

‪làm tôi thấy...sướng rơn.

‪[송화와 정원의 웃음]

‪(익준) ‪ 이혼할 때랑 다르지?

‪Khác với lúc cậu ly hôn nhỉ?

그럼 이혼할  얼마나 슬펐는데

‪Tất nhiên. Lúc ly hôn, tôi đã rất đau khổ.

  그랬냐?

‪- Cậu không đau khổ à? ‪- Không hề.

  그랬는데?

‪- Cậu không đau khổ à? ‪- Không hề. ‪Một chút buồn cũng không.

‪1 그런 감정 없더라

‪Một chút buồn cũng không. ‪Tôi chỉ nghĩ đến việc làm thế nào ‪để sống thật tốt với U Ju thôi.

 '우주하고 어떡하면  살까?' ‪ 생각밖에  들더라

‪Tôi chỉ nghĩ đến việc làm thế nào ‪để sống thật tốt với U Ju thôi.

 아직도 신혜  잊은  아니지?

‪Đừng nói vì chưa quên Sin Hye nhé? ‪Thật là. ‪Mất trí hay sao? Không phải vậy đâu.

‪(석형) ‪에이미쳤어그건 아니지

‪Thật là. ‪Mất trí hay sao? Không phải vậy đâu. ‪Tôi đã quên cô ấy rồi. Quên hoàn toàn.

벌써 잊었지벌써 잊었는데

‪Tôi đã quên cô ấy rồi. Quên hoàn toàn.

그래도 가슴 한편에는 ‪항상 미안함?

‪Nhưng một phần trong tôi ‪vẫn luôn thấy có lỗi với cô ấy.

그런  아직 남아 있어

‪Nhưng một phần trong tôi ‪vẫn luôn thấy có lỗi với cô ấy.

 잊었네?

‪- Vậy là chưa quên. ‪- Không, quên hết rồi.

‪- Vậy là chưa quên. ‪- Không, quên hết rồi. ‪Tình thì hết rồi, chỉ còn nghĩa thôi.

사랑이 아니라 ?

‪Tình thì hết rồi, chỉ còn nghĩa thôi.

미안함애틋함그런 

‪Cảm thấy có lỗi, thương tâm. Kiểu như vậy. ‪- Vậy là sao? ‪- Chịu.

‪- 그런  뭐야? ‪- (익준몰라

‪- Vậy là sao? ‪- Chịu.

‪(석형) ‪아유너희들이 ‪사랑에 대해서  알겠니

‪Trời ạ, mấy cậu thì biết gì ‪về tình yêu chứ.

어서 고기나 드세요 초딩들아

‪Lo mà ăn thịt đi, các bé ạ. ‪Đúng là tiếc nhỉ. Sau này bố cậu mà mất

근데 회사는  아깝다

‪Đúng là tiếc nhỉ. Sau này bố cậu mà mất

나중에 아버님 돌아가시면

‪Đúng là tiếc nhỉ. Sau này bố cậu mà mất ‪thì tài sản và công ty ‪sẽ về tay mẹ con cô ta hết.

아버지 회사는 ‪ 여자랑  자식한테  넘어가겠네

‪thì tài sản và công ty ‪sẽ về tay mẹ con cô ta hết.

태건어패럴비상장에 ‪석형이 아버지 지분이 거의 다잖아

‪Y Phục Taegon cũng chưa lên sàn. ‪Bố cậu ấy lại nắm giữ hầu hết cổ phần nhỉ?

근데 법적으로 유류분인가 ‪그런  있을걸?

‪Theo pháp lý, có thể đòi phần của mình mà. ‪Tôi không cần. Có cho cũng không thèm.

필요 없어줘도  받아

‪Tôi không cần. Có cho cũng không thèm. ‪Đúng đấy. Tiền bạc đâu phải vấn đề.

그럼지금 돈이 문제야?

‪Đúng đấy. Tiền bạc đâu phải vấn đề.

‪(친구들) ‪

‪- Trời ạ. ‪- Trời ạ.

‪(준완) ‪재수 없어

‪Đồ khó ưa.

‪(익준) ‪석형아    들어?

‪Seok Hyeong à, nghe lời tôi đi, nhé? ‪Sau này đừng nói mấy lời vớ vẩn ‪như "không thèm, không lấy".

나중에  받는다됐다 ‪그딴 개소리 하지 말고

‪Sau này đừng nói mấy lời vớ vẩn ‪như "không thèm, không lấy". ‪Phải lấy bằng mọi giá.

무조건 받아

‪Phải lấy bằng mọi giá. ‪Lấy rồi cho bọn tôi.

받아서 우리 

‪Lấy rồi cho bọn tôi.

알았어

‪Được rồi.

내가  받아서 너희들 줄게

‪Tôi nhất định lấy về cho các cậu.

근데 너희들 ‪이사장님 얘기 들었어?

‪Mà này, các cậu biết chuyện ‪của giám đốc chưa? ‪Rồi, tôi có nghe mẹ kể.

‪(정원) ‪ 엄마한테 들었어

‪Rồi, tôi có nghe mẹ kể.

‪(송화) ‪이사장님이 ?

‪Giám đốc làm sao?

‪(석형) ‪이사장님 우울증 초기시라는  같데

‪Hình như giám đốc ‪đang bị trầm cảm giai đoạn đầu. ‪Hả?

‪(준완) ‪?

‪Hả?

‪(송화) ‪아이고 ‪[정원의 한숨]

‪Trời đất.

‪[심전도계 비프음] ‪(석형 ) ‪ 너무 이해해언니

‪Tôi hiểu mà chị.

나도 유서   있어

‪Tôi cũng từng viết di chúc.

‪(정원 ) ‪[피식 웃으며] ‪뭐라고 썼는데?

‪Cô đã viết gì?

‪'양태양  개새끼 ‪ 죽었으면 좋겠다이런  썼어?

‪"Tên khốn Yang Tae Yang ‪chết đi thì tốt", viết như thế sao?

‪(석형 ) ‪그런  면전에 대고 말로 해야지 ‪종이 아깝게  하러 글로 ?

‪Mấy câu đó phải nói thẳng chứ. ‪Viết làm gì cho tốn giấy.

‪(정원 ) ‪그래서 걸레  물을 냅다 끼얹었어?

‪Cho nên cô mới xối nước bẩn ‪lên đầu bọn họ à?

아들 보긴  창피해도

‪Ừ. ‪Dù có hơi mất mặt với con trai

속은 시원하더라?

‪nhưng tôi thấy thoải mái. ‪Tốt lắm. Giải tỏa hết đi.

잘했어풀고 살아

‪Tốt lắm. Giải tỏa hết đi.

하고 싶은   하고 ‪  있으면  하고 살아잘했어

‪Thích gì làm nấy, thích gì nói nấy. ‪Vậy là tốt.

그래서 이사장님은 ‪어떻게 하기로 했어?

‪Giám đốc bệnh viện thì sao?

상담받으신대?

‪Có định trị liệu tâm lý không?

‪[한숨 쉬며] ‪상담은 싫대자기 괜찮대

‪Ông ấy không chịu điều trị. ‪Luôn bảo mình vẫn ổn,

지금 가을이라 그렇대

‪do mùa thu lãng đãng nên thế.

어유똥고집

‪Đúng là ngốc. ‪Chị ở bên chăm sóc cho ông ấy đi.

‪(석형 ) ‪언니가 옆에서   챙겨 

‪Chị ở bên chăm sóc cho ông ấy đi. ‪Trông ông ấy luôn vui vẻ khi ở bên chị.

그래도 언니 앞에서는 ‪제일 신나 보이시더라

‪Trông ông ấy luôn vui vẻ khi ở bên chị. ‪Tôi bảo ông ấy lên đây ngay.

지금도 올라오라고 했는데 ‪전화   있다고 통화하고 온대

‪Tôi bảo ông ấy lên đây ngay. ‪Nhưng ông ấy bảo đang chờ ‪một cú điện thoại.

근데 전화   거야

‪Chắc chẳng ai gọi đâu. ‪Ai gọi cơ?

무슨 전화?

‪Ai gọi cơ?

오늘 오랜만에 ‪둘째네랑 저녁 먹기로 했거든

‪Lâu lắm rồi ông ấy mới hẹn ăn tối ‪với con trai thứ hai. ‪Nhưng đột nhiên cháu nội bị đau dạ dày

근데 갑자기 손주가 체해서 ‪병원 간다고 취소됐어

‪Nhưng đột nhiên cháu nội bị đau dạ dày ‪phải đi khám nên đã hủy hẹn. ‪Mấy đứa nó bảo sẽ gọi điện lại cho ông ấy.

애들이 전화한다고 했는데

‪Mấy đứa nó bảo sẽ gọi điện lại cho ông ấy.

아마 걔들도 정신없어서 까먹었을 거야

‪Nhưng chắc lại bù đầu rồi quên mất thôi. ‪Thì ông ấy gọi đi cũng được mà.

먼저 전화하면 되잖아

‪Thì ông ấy gọi đi cũng được mà. ‪Đúng thế.

그렇지

‪Đúng thế.

‪[한숨 쉬며] ‪그럼 되는데

‪Ông ấy có thể làm vậy.

근데  애들 정신없는데

‪Nhưng con cái đang bận rộn,

괜히 나까지 전화해서 ‪귀찮게 하나 싶고 그런가 

‪Nhưng con cái đang bận rộn, ‪ông ấy sợ gọi sẽ làm phiền mấy đứa nó.

‪[헛웃음 치며] ‪나이 들면 이런저런 생각이 많아

‪Giờ già rồi, ‪hay suy nghĩ mấy chuyện đó lắm.

‪[잔잔한 음악] ‪[잔을  집는다]

‪[종수의 한숨]

‪[종수가 숨을  들이켠다]

‪[통화 연결음] ‪[종수의 한숨]

‪[소란스러운 소리가 흘러나온다] ‪(태웅) ‪아버지

‪Vâng, bố ạ.

윤민이 괜찮아?

‪Ừ. ‪Yun Min không sao chứ? ‪Thằng bé thế nào rồi?

어떻게 됐어?

‪Yun Min không sao chứ? ‪Thằng bé thế nào rồi?

‪(태웅) ‪병원 가니까 ‪ 아무렇지 않은  있죠?

‪Lúc đến bệnh viện thì thằng bé ổn rồi ạ. ‪- Trời ạ. Ở yên đi chứ. ‪- May thật đấy.

‪(태웅 ) ‪ 가만히  있어

‪- Trời ạ. Ở yên đi chứ. ‪- May thật đấy.

아유다행이네

‪- Trời ạ. Ở yên đi chứ. ‪- May thật đấy.

‪(태웅 ) ‪윤민 ‪[종수의 한숨]

‪Này, Yun Hyeon, Yun Min. Thật là.

‪[태웅 처가 계속 말한다] ‪지금은 괜찮고?

‪Này, Yun Hyeon, Yun Min. Thật là. ‪Giờ ổn rồi chứ? ‪Vâng, ổn rồi ạ.

‪(태웅) ‪지금은 괜찮아요

‪Vâng, ổn rồi ạ. ‪- Thằng bé đang chơi với anh vui lắm. - Hai đứa, thôi đi.

형이랑 논다고 아주 신났어요 ‪[태웅의 웃음]

‪- Thằng bé đang chơi với anh vui lắm. - Hai đứa, thôi đi.

좋아하는 피자랑 콜라  주니까 ‪기분 좋아서 노래하고 난리고요

‪Con mua pizza với coca thằng bé thích ‪nên nó mừng rỡ hát hò nhảy múa. ‪Nhưng đừng cho nó ăn nhiều quá.

그래도 너무 많이 먹이지 말고 ‪오늘은 조심해

‪Nhưng đừng cho nó ăn nhiều quá. ‪Hôm nay phải cẩn thận.

‪(태웅) ‪

‪Vâng.

‪- (종수 ‪- (태웅아버지

‪À, bố ơi.

‪(종수) ‪?

‪Ừ, sao? ‪Hồi trưa Yun Hyeon và Yun Min mặc đồ Taekwondo chụp ảnh.

‪(태웅) ‪윤현이랑 윤민이

‪Hồi trưa Yun Hyeon và Yun Min mặc đồ Taekwondo chụp ảnh.

‪[피식 웃으며] ‪낮에 태권도복 입고 ‪같이 사진 찍었는데

‪Hồi trưa Yun Hyeon và Yun Min mặc đồ Taekwondo chụp ảnh. ‪Đáng yêu cực kỳ.

엄청 귀여워요

‪Đáng yêu cực kỳ.

지금 바로 보내 드릴게요

‪Để con gửi ảnh cho bố. ‪Ừ, cảm ơn con.

그래고맙다

‪Ừ, cảm ơn con.

저녁 맛있게 먹고

‪Ăn tối ngon miệng nhé.

‪(태웅) ‪쉬세요

‪Vâng, bố nghỉ ngơi đi ạ.

‪[통화 종료음]

‪[잔잔한 음악]

‪[한숨]

‪[피식 웃는다]

‪[종수가 입소리를  낸다]

‪[휴대전화  소리]

‪[종수의 헛기침]

‪(종수) ‪로사야

‪Ừ, Rosa à.

‪(정원 ) ‪  올라오고?

‪Sao ông còn chưa lên? ‪Tae Ung gọi cho ông chưa?

태웅이 연락 왔어?

‪Tae Ung gọi cho ông chưa?

 전에 전화 왔어

‪Rồi, vừa gọi xong. ‪Yun Min không sao rồi.

윤민이 괜찮대

‪Yun Min không sao rồi.

‪(정원 ) ‪다행이네

‪May quá. Phải mau ăn tối thôi.

 저녁 먹어야지

‪May quá. Phải mau ăn tối thôi. ‪Lên ngay đi. Chắc ông đói rồi.

빨리 올라와배고프겠다

‪Lên ngay đi. Chắc ông đói rồi. ‪Thôi khỏi, tôi không muốn ăn.

아이됐어생각 없어

‪Thôi khỏi, tôi không muốn ăn.

‪(정원 ) ‪저녁을  먹는다고?

‪Ông không ăn tối sao?

 당장 올라와

‪Không được, lên đây ngay. ‪Thôi, không ăn một bữa ‪không chết được đâu.

  빼먹는다고  죽어 ‪괜찮아

‪Thôi, không ăn một bữa ‪không chết được đâu. ‪Tôi ổn mà.

‪(종수) ‪  내려와데려다줄게

‪Bà chưa xuống sao? Tôi đưa bà về. ‪Tuổi này mà bỏ bữa là chán ăn luôn đấy.

‪(정원 ) ‪우리 나이에   빼먹으면 ‪평생  챙겨 먹어큰일 

‪Tuổi này mà bỏ bữa là chán ăn luôn đấy. ‪Sẽ lớn chuyện.

‪[웃음]

‪Tôi không cằn nhằn nữa đâu, mau lên đây. Được chưa?

잔소리   테니까 ‪빨리 올라와알았지?

‪Tôi không cằn nhằn nữa đâu, mau lên đây. Được chưa?

‪(종수) ‪아이고그래졌다졌어 ‪[웃음]

‪Ôi trời. Được rồi, tôi đầu hàng.

‪(겨울) ‪생체  이식 수술은 ‪대부분 아침 일찍 시작해

‪Phẫu thuật ghép gan do người sống hiến ‪thường bắt đầu từ sáng sớm.

아무래도  건의 수술이 ‪동시에 진행되니까

‪Phải làm đồng thời ‪hai ca phẫu thuật một lúc, ‪nên mất thời gian và cần nhiều nhân lực.

시간도 오래 걸리고 ‪인력도 많이 필요하거든

‪nên mất thời gian và cần nhiều nhân lực.

교수님은 보통 8 정도?

‪Tầm 8:00 sáng, các giáo sư sẽ đến.

마취과 준비  끝나면 내려오시고

‪Phải gây mê xong xuôi thì họ mới xuống. ‪Trước đó, các y tá ‪sẽ chuẩn bị phòng phẫu thuật.

 전에 수술방 간호사 선생님들이 ‪수술상 차리지 ‪[버튼 조작음]

‪Trước đó, các y tá ‪sẽ chuẩn bị phòng phẫu thuật.

‪(겨울) ‪오늘 수술은 생체  이식이고

‪Đây là ca phẫu thuật ghép gan sống. ‪Người hiến nam, tầm 50 tuổi.

공여자는 50 남성 ‪수혜자의 동생이야

‪Người hiến nam, tầm 50 tuổi. ‪Em trai của người nhận.

공여자가 담도 아나토미가 ‪타입 C  어려운 수술이긴 한데

‪Ống mật của người hiến ‪thuộc loại C, nên sẽ là ca khó. ‪Giáo sư Lee Ik Jun là người cẩn thận ‪nên sẽ ổn thỏa thôi.

워낙 이익준 교수님이 ‪신경 많이 쓰시니까  끝날 거야

‪Giáo sư Lee Ik Jun là người cẩn thận ‪nên sẽ ổn thỏa thôi.

이익준 교수님 ‪보기엔 엄청 산만하고 정신없어 보여도

‪Giáo sư Lee Ik Jun ‪trông thì nghịch ngợm hoạt náo vậy thôi, ‪chứ phẫu thuật rất giỏi đấy.

수술은 엄청 잘하셔

‪chứ phẫu thuật rất giỏi đấy.

‪(익준) ‪인마?

‪Mới nói gì vậy?

욕이니칭찬이니?

‪Cô khen hay nói xấu tôi vậy?

‪(겨울) ‪여기서  하세요지금?

‪Anh đang làm gì ở đây? ‪Nghiên cứu.

‪(익준) ‪공부

‪Nghiên cứu.

오늘 네가 들어와?

‪- Hôm nay cô tham gia à? ‪- Không ạ.

‪(겨울) ‪아니요 ‪오늘 종세혁 선생님이 어시입니다

‪- Hôm nay cô tham gia à? ‪- Không ạ. ‪Hôm nay bác sĩ Jong Se Hyeok ‪sẽ là phụ mổ chính.

‪(익준) ‪

‪[차분한 음악] ‪[심전도계 비프음]

‪(익준) ‪리버 프로즌 나갈게요

‪Đây là mẫu gan ‪dùng để sinh thiết đông lạnh.

‪(세혁) ‪오늘은  결과가 늦네요?

‪Hôm nay kết thúc hơi muộn nhỉ.

‪(익준) ‪스리

‪Ba, hai, một. ‪Kim Mi Ae từ khoa bệnh học đây ạ.

‪(직원) ‪병리과 김미애입니다

‪Kim Mi Ae từ khoa bệnh học đây ạ. ‪Đã có kết quả sinh thiết đông lạnh cho bệnh nhân Kim Chang Hwan.

김창은 환자분 프로즌 바이옵시 ‪결과 알려 드리겠습니다

‪Đã có kết quả sinh thiết đông lạnh cho bệnh nhân Kim Chang Hwan.

마크로 베시큘라 페티 체인지 6%고요

‪Bọc lớn thay đổi sáu phần trăm. ‪Không có dấu hiệu viêm quanh tĩnh mạch cửa gan.

간문맥 주변에 ‪인플라메이션 소견 없습니다

‪Không có dấu hiệu viêm quanh tĩnh mạch cửa gan. ‪Vâng, cảm ơn!

‪(익준) ‪감사합니다

‪Vâng, cảm ơn!

바로 진행할게요

‪Bắt đầu luôn nhé.

선생님음악  부탁해요

‪Cho tôi xin chút nhạc đi.

‪[잔잔한 음악]

‪[심전도계 비프음]

‪(치홍) ‪NS에서는 웬만하면은 ‪' 괜찮아질 거다'

‪Khi phẫu thuật thần kinh, ‪thường sẽ không nói ‪"sẽ ổn cả thôi",

‪'반드시 좋아진다이런 말은   

‪hay "nhất định sẽ có chuyển biến tốt".

‪[성영의 탄성]

뇌를 다루는 파트다 보니까

‪Vì phải động đến não bộ,

수술하고 ‪드라마틱하게 좋아지는 경우가

‪nên sau phẫu thuật, ‪xác suất hồi phục rõ rệt ‪sẽ thấp hơn so với các khoa khác.

다른 과에 비해선 드문 편이거든

‪sẽ thấp hơn so với các khoa khác.

‪[성영의 탄성]

‪Ra vậy.

‪(송화) ‪튜머 나갑니다

‪Tôi sẽ lấy khối u ra.

‪[성영이 콜록거린다]

‪- (치홍추워? ‪- (성영아니요괜찮습니다

‪- Lạnh không? ‪- Tôi ổn ạ.

‪(성영) ‪제가 추위를  타서

‪Tôi chịu lạnh không giỏi lắm.

‪[성영의 멋쩍은 숨소리]

‪Cậu không vào khoa lồng ngực được rồi.

‪(치홍) ‪ 절대 CS  가겠다

‪Cậu không vào khoa lồng ngực được rồi.

‪[성영의 멋쩍은 숨소리]

‪(재학) ‪윤복아괜찮아?

‪Yun Bok à, không sao chứ?

춥지잠깐만

‪Lạnh nhỉ? Đợi một chút.

‪[심전도계 비프음]

‪(준완) ‪ 보여 쪽으로  당겨

‪Không thấy, kéo về phía tôi đi. ‪Vâng.

‪(펠로우1) ‪알겠습니다

‪Vâng.

‪(이현) ‪춥죠?

‪- Lạnh không? ‪- Em ổn ạ.

‪(윤복) ‪괜찮아요

‪- Lạnh không? ‪- Em ổn ạ.

‪(재학) ‪

‪[윤복의 놀라는 신음]

‪(윤복) ‪감사합니다

‪Cảm ơn ạ.

‪[재학이 살짝 웃는다]

‪(재학) ‪심장을 멈추고 ‪인공 심폐기를 돌리면서 하는 수술은

‪Với những ca phải ngưng tim ‪để dùng máy tim phổi nhân tạo, ‪máu sẽ tuần hoàn chậm vì tim đã ngừng đập.

심장이 멈춰 있는 동안 ‪혈액 공급을   받기 때문에

‪máu sẽ tuần hoàn chậm vì tim đã ngừng đập.

최대한 대사 활동을 낮춰 줘야 

‪Phải giảm tốc độ trao đổi chất ‪của bệnh nhân.

온도를 낮추고

‪Ta giảm nhiệt độ xuống ‪để giảm thiểu hoạt động của các cơ quan, ‪tiết kiệm năng lượng.

장기들의 대사 활동이 낮아져야 ‪에너지 소모가 적거든

‪để giảm thiểu hoạt động của các cơ quan, ‪tiết kiệm năng lượng.

그래야 나중에 ‪심장이 다시 뛰게 됐을 

‪Phải thế thì khi tim đập lại, ‪bệnh nhân mới phục hồi tốt.

 회복할  있어

‪Phải thế thì khi tim đập lại, ‪bệnh nhân mới phục hồi tốt.

홍도는 어디 갔어?

‪Hong Do đâu rồi?

‪(윤복) ‪소아외과 수술 들어갔어요

‪Em ấy đi xem phẫu thuật ở khoa nhi. ‪Ra thế. Cậu ấy chịu nóng tốt không?

‪[재학의 탄성]

‪Ra thế. Cậu ấy chịu nóng tốt không?

‪(재학) ‪ 더위 많이 타니?

‪Ra thế. Cậu ấy chịu nóng tốt không?

‪(윤복) ‪엄청요

‪Hoàn toàn không ạ. ‪Trời đất ơi.

‪(재학) ‪아이고야

‪Trời đất ơi.

‪[윤복의 탄식]

‪Trời ạ.

‪[심전도계 비프음] ‪[홍도의 힘겨운 숨소리]

‪(정원) ‪석션

‪Hút đi.

‪[석션 작동음]

‪Hút đi.

거즈 주세요

‪Gạc thấm máu.

‪[홍도의 힘겨운 숨소리]

‪NHIỆT ĐỘ HIỆN TẠI: 30,3 ĐỘ C

‪[홍도가 털썩 쓰러진다]

‪(간호사2) ‪저기괜찮으세요?

‪Này, có sao không?

‪- (간호사3) 괜찮으세요? ‪- (간호사2) 선생님

‪- Cậu ổn chứ? ‪- Bác sĩ.

‪(간호사3) ‪정신  드세요?

‪Có sao không?

‪(정원) ‪학생 쓰러졌죠? ‪[간호사2 힘주는 신음]

‪Cậu sinh viên bị gục à?

‪(펠로우2) ‪

‪- Vâng. ‪- Không sao chứ?

‪(정원) ‪괜찮아요?

‪- Vâng. ‪- Không sao chứ?

‪(펠로우2) ‪

‪Vâng, cậu ấy chịu được lâu đấy.

올해는 늦게 나왔네요?

‪Vâng, cậu ấy chịu được lâu đấy.

작년엔 6월쯤에   쓰러졌는데

‪Tháng 6 năm ngoái ‪có sinh viên bị ngất luôn.

‪[아기 울음]

‪[산모의 감격한 숨소리]

‪(산모) ‪아가안녕

‪Chào con.

엄마야

‪Mẹ đây.

‪- (석형석션석션 ‪- (민하 ‪[석션 작동음]

‪- Hút đi. ‪- Vâng. ‪- Tôi không nhìn thấy. ‪- Vâng.

‪- (석형시야 확보   ‪- (민하

‪- Tôi không nhìn thấy. ‪- Vâng.

‪(석형) ‪자궁 수처  때는 ‪텐션 풀리지 않게  잡아 줘야 

‪Khi khâu vết mổ tử cung, ‪phải giữ cho chặt.

그렇다고 너무 세게 당기면  되고

‪Nhưng cũng không được kéo mạnh. ‪Vâng, tôi biết rồi.

‪(민하) ‪알겠습니다

‪Vâng, tôi biết rồi.

‪[문이 스르륵 열린다]

‪Vâng, tôi biết rồi.

‪(승주) ‪교수님

‪Giáo sư, sinh viên khoa điều dưỡng ‪đến quan sát.

간호대 학생들 참관 왔어요

‪Giáo sư, sinh viên khoa điều dưỡng ‪đến quan sát.

산모님축하해요

‪Mẹ em bé, chúc mừng cô nhé.

감사합니다 ‪[문이 스르륵 닫힌다]

‪Cảm ơn cô.

‪(석형) ‪산모님께 미리 말씀드렸어요

‪Tôi đã nói trước với sản phụ. ‪Đến sớm hơn một chút ‪là thấy cảnh đứa bé được đón ra rồi.

조금 빨리 왔으면 ‪아기 나오는  봤을 텐데

‪Đến sớm hơn một chút ‪là thấy cảnh đứa bé được đón ra rồi. ‪Buổi chiều còn một ca mà ạ. ‪Mong là chiều được xem.

‪(승주) ‪오후에도 수술 있으시잖아요 ‪그때 보면 되죠

‪Buổi chiều còn một ca mà ạ. ‪Mong là chiều được xem.

‪(석형) ‪조금 가까이 와서 봐도 돼요

‪Lại gần quan sát cũng được. ‪Đừng làm bàn phẫu thuật ‪nhiễm khuẩn là được.

수술상 컨타 되지 않게 조심하고요

‪Đừng làm bàn phẫu thuật ‪nhiễm khuẩn là được.

‪(익준) ‪

‪Chào anh. ‪PHÒNG PHẪU THUẬT

‪[익준의 힘겨운 신음]

‪[익준의 한숨]

‪- (영하? ‪- (수빈어머수술 이제 끝나셨어요?

‪Trời ạ. Giờ mới phẫu thuật xong sao?

‪(수빈) ‪오래 걸렸네요

‪- Lâu quá nhỉ? ‪- Hơi mất thời gian cầm máu.

 잡는   오래 걸렸어요

‪- Lâu quá nhỉ? ‪- Hơi mất thời gian cầm máu.

근데 수술은 잘됐어요

‪- Lâu quá nhỉ? ‪- Hơi mất thời gian cầm máu. ‪Nhưng cũng xong rồi.

퇴근이 늦네요?

‪- Hai người tan làm muộn thế? ‪- Vâng.

‪(수빈) ‪

‪- Hai người tan làm muộn thế? ‪- Vâng.

‪(익준) ‪아참오유민 환자 6011

‪Phải rồi, bệnh nhân Oh Yu Min phòng 6011

간경변증으로  이식 기다리는 환자분

‪bị xơ gan đang chờ ghép gan ấy.

‪(수빈) ‪

‪- Vâng. ‪- Liên lạc với bố cô ấy nhé?

‪(익준) ‪아버님한테 연락   주세요

‪- Vâng. ‪- Liên lạc với bố cô ấy nhé?

환자 상태가 악화되고 있다고 ‪알려 드려야   같아요

‪Phải cho bác ấy biết tình hình đang tệ đi.

오유민 환자 아버님 ‪병원  오신   됐는데

‪Đã lâu rồi ‪không thấy bố cô ấy đến bệnh viện.

‪(영하) ‪지난주에 오고  오셨어요

‪Đã không đến từ tuần trước rồi ạ.

‪(수빈) ‪진짜 최근에  뵀네

‪Đúng là gần đây không thấy bác ấy.

‪[익준이 혀를  찬다]

다른 가족분들  계시죠?

‪Không còn người thân nào khác à? ‪Vâng, cô ấy sống một mình.

‪(수빈) ‪혼자예요

‪Vâng, cô ấy sống một mình. ‪Nghe nói mới gần đây mới gặp lại bố.

아버님하고도 ‪오랜만에 만났다고 들었어요

‪Nghe nói mới gần đây mới gặp lại bố.

아휴어떡하죠?

‪Trời ạ, phải làm sao đây?

‪(영하) ‪잠깐 어디 가셨을 수도 있잖아요

‪Chắc bác ấy đi đâu vài ngày.

오시겠죠

‪- Chắc sẽ sớm đến thôi. ‪- Không đến nữa đâu.

‪(익준) ‪ 오실 거예요

‪- Chắc sẽ sớm đến thôi. ‪- Không đến nữa đâu.

‪[수빈의 한숨] ‪

‪Vâng.

 일만 10 넘게 하다 보니까 ‪눈빛만 봐도   같아

‪Tôi làm việc này hơn mười năm rồi. ‪Nhìn ánh mắt là biết.

‪'이분은 ‪가족을 위해 기증을 하겠다'

‪"Người này sẽ hiến gan cho người thân, ‪người này chắc là không".

‪'이분은 쉽지 않겠다'

‪người này chắc là không".

근데 오유민 환자 아버님은

‪người này chắc là không". ‪Bố của bệnh nhân Oh Yu Min ‪lại thuộc vế sau.

후자예요

‪Bố của bệnh nhân Oh Yu Min ‪lại thuộc vế sau.

아마 절대 오시지 않을 겁니다

‪Bác ấy sẽ không quay lại nữa đâu.

개인의 선택인데

‪Đó là quyết định riêng của bác ấy.

비난은  하죠

‪Tôi không thể phán xét. ‪Dù sao thì ngay từ đầu,

게다가 오유민 환자 아버님은

‪Dù sao thì ngay từ đầu,

애초부터  이식이 힘든 상태였으니까

‪bác ấy cũng khó mà hiến gan được. ‪Mà thôi, tôi biết rồi.

아무튼 일단 알겠습니다

‪Mà thôi, tôi biết rồi.

‪[수빈이 숨을 들이켠다]

‪Giáo sư này.

‪(수빈) ‪교수님 ‪[익준의 의아한 신음]

‪Giáo sư này.

밖에  와요

‪Trời đang mưa đấy.

‪[웃으며] ‪아침부터 왔는데 모르셨죠?

‪Từ sáng đã mưa rồi. ‪Anh không biết phải không?

그럼 고생하세요

‪Anh vất vả rồi.

가세요

‪Hai người về nhé.

‪[익준이 피식 웃는다]

‪[빗소리가  들린다]

‪[문이 달칵 열린다]

‪Mưa rồi kìa. Đi ăn thôi.

 온다 먹자

‪Mưa rồi kìa. Đi ăn thôi.

수술 끝났어?

‪- Phẫu thuật xong chưa? ‪- Xong thì tôi mới ở đây chứ.

‪(익준) ‪끝났으니까 왔지

‪- Phẫu thuật xong chưa? ‪- Xong thì tôi mới ở đây chứ. ‪Ăn gì đây?

 먹을까?

‪Ăn gì đây?

 먹을까수제비어때?

‪Bánh xèo nhé? Hay canh bánh bột? ‪Đương nhiên là canh bánh bột rồi. ‪Gặp nhau dưới sảnh đi.

수제비지

‪Đương nhiên là canh bánh bột rồi. ‪Gặp nhau dưới sảnh đi.

‪(송화) ‪로비에서 보자

‪Đương nhiên là canh bánh bột rồi. ‪Gặp nhau dưới sảnh đi. ‪Tôi không đi xe. Đi xe cậu đi.

  놓고 왔어  타고 가자

‪Tôi không đi xe. Đi xe cậu đi.

‪Được.

‪[밝은 음악]

비도 오는데 드라이브나 갈까?

‪Mưa rồi kìa. Đi đâu chơi không?

‪(송화) ‪좋지

‪Được đấy.

우주는?

‪U Ju thì sao?

‪(익준) ‪창원 갔어

‪Về Changwon rồi. ‪Dạo này nó nghiện cơm canh thịt lợn.

돼지국밥에 완전 빠졌어 ‪[송화가 피식 웃는다]

‪Về Changwon rồi. ‪Dạo này nó nghiện cơm canh thịt lợn. ‪Phải trả lại máy trợ thính ‪của bố cậu thật à?

 아버지 보청기 어떻게 됐어?

‪Phải trả lại máy trợ thính ‪của bố cậu thật à?

진짜 환불했어?

‪Phải trả lại máy trợ thính ‪của bố cậu thật à? ‪Không. Điên sao mà trả?

‪(송화) ‪아니미쳤어?

‪Không. Điên sao mà trả?

내가  교수한테 얘기해서 ‪얼마나 신경 써서 구한 건데

‪Tôi phải nhờ giáo sư Song mãi ‪mới mua được mà. ‪Sao lại để bác ấy biết giá của nó?

그러게  얼마라는 얘기를  했어?

‪Sao lại để bác ấy biết giá của nó? ‪Tôi có nói đâu.

내가 했어?

‪Tôi có nói đâu.

아빠가 어디서 들으신 거지

‪Bố tôi nghe được từ ai đó.

아무튼

‪Trời ạ, dù sao thì tôi đã nói ‪nhân viên được giảm giá,

직원 할인 받고 ‪쿠폰도 쓰고 카드 할인에

‪Trời ạ, dù sao thì tôi đã nói ‪nhân viên được giảm giá, ‪dùng phiếu quà tặng, ‪chiết khấu thẻ tín dụng. ‪Phải tìm ra đủ thể loại cớ.

있는  없는   지어내서

‪Phải tìm ra đủ thể loại cớ.

거짓말 대충 2 3  해서

‪Bịa ra khoảng 23.000 lời nói dối ‪để làm sao nó rẻ hơn một triệu won.

‪100  아래로 줬다고 하고

‪để làm sao nó rẻ hơn một triệu won. ‪Nói mãi bố tôi mới chịu đeo đấy.

겨우겨우 환불  하고 ‪차시기로 했어아휴

‪Nói mãi bố tôi mới chịu đeo đấy.

아유 내지 

‪Trời ạ, đừng giận bác ấy.

  쓸까  그러시는 거지 ‪[휴대전화  소리]

‪Bác ấy không muốn cậu tốn kém mà.

‪(익준) ‪이모님김치   주세요

‪Dì ơi, cho cháu thêm kimchi.

‪(송화) ‪무슨 일이야?

‪Ừ, có chuyện gì? ‪Bệnh nhân bị xuất huyết tiểu não,

‪(치홍) ‪교수님세레벨럼 ICH 환자인데

‪Bệnh nhân bị xuất huyết tiểu não,

멘탈은 세미코마이고 ‪퓨필은 보스 0.2 픽스

‪đang trong trạng thái bán hôn mê. ‪Đồng tử giữ ở mức 0,2. ‪Gần như không cử động gì.

모터는  트레이스입니다

‪Gần như không cử động gì. ‪Tôi ở gần đây. Về ngay.

‪(송화) ‪앞이야바로 갈게

‪Tôi ở gần đây. Về ngay.

‪[통화 종료음] ‪가자

‪Tôi ở gần đây. Về ngay. ‪Đi thôi.

‪[박진감 넘치는 음악]

‪Đi thôi.

‪(치홍) ‪브레인 CT 인핸스 찍었고요

‪Đã chụp CT não nâng cao.

출혈량이 많아서 브레인 스템이 ‪컴프레션 되는  같습니다

‪Xuất huyết làm cuống não bị ép lại. ‪Bệnh nhân bao nhiêu tuổi?

‪(송화) ‪어르신 연세가 어떻게 되는데?

‪Bệnh nhân bao nhiêu tuổi? ‪Mười ba tuổi ạ.

‪(치홍) ‪13세입니다

‪Mười ba tuổi ạ.

‪13 여자아이입니다

‪Bệnh nhân nữ, 13 tuổi.

‪[송화의 한숨] ‪[긴장되는 음악]

‪[심전도계 비프음] ‪[아이의 가쁜 숨소리]

‪NGƯỜI GIÁM HỘ

‪[여자1 흐느낀다]

‪(광현) ‪뭐야?

‪Gì vậy?

뇌출혈이야?

‪Xuất huyết não sao?

아직 아기인데?

‪Là trẻ em mà.

‪[긴장되는 음악] ‪- (송화안치홍 선생 ‪- (치홍

‪- Ahn Chi Hong. ‪- Dạ? ‪Có thấy tiểu não cô bé bị AVM không?

세레벨럼 AVM 보이지?

‪Có thấy tiểu não cô bé bị AVM không?

‪(치홍) ‪

‪À, vâng. ‪Có lẽ ngất đi là do phần dị dạng bị vỡ,

‪(송화) ‪AVM 럽처돼서 ‪세레벨럼에 ICH 생기고

‪Có lẽ ngất đi là do phần dị dạng bị vỡ, ‪gây xuất huyết trong tiểu não. ‪Làm phẫu thuật đi.

의식 잃고 쓰러진  같아

‪gây xuất huyết trong tiểu não. ‪Làm phẫu thuật đi.

‪- 수술 들어가자 ‪- (치홍

‪gây xuất huyết trong tiểu não. ‪Làm phẫu thuật đi. ‪- Vâng. ‪- Chuẩn bị giấy đồng ý mổ,

‪(송화) ‪빨리 준비해

‪- Vâng. ‪- Chuẩn bị giấy đồng ý mổ,

보호자 퍼미션 받고 ‪마취과 어레인지해서 바로 수술방 올려

‪- Vâng. ‪- Chuẩn bị giấy đồng ý mổ, ‪gọi khoa gây mê ‪rồi đưa bệnh nhân vào phòng mổ luôn.

보호자분한테 내가 설명드릴게

‪gọi khoa gây mê ‪rồi đưa bệnh nhân vào phòng mổ luôn. ‪- Tôi sẽ giải thích với người nhà. ‪- Vâng.

‪(치홍) ‪알겠습니다

‪- Tôi sẽ giải thích với người nhà. ‪- Vâng.

‪[ATM 작동음]

‪[안내 음성] ‪거래가 완료되었습니다

‪(정원) ‪깜짝이야 ‪[안내 음성이 흘러나온다]

‪Thật là, giật cả mình.

뭐야집에  갔어? ‪당직이야우산 있냐?

‪Sao vậy? Không về à? ‪Trực đêm sao? Có ô không?

집에  갔고 당직 아니고 우산 없어

‪Không về nhà. Không trực đêm. Không có ô.

  원만

‪Cho vay 10.000 won đi.

현금이 없어서 그래

‪Tôi không có tiền mặt. ‪Tôi cược bóng chày với Gwang Hyeon. ‪Chết tiệt. NC thua.

광현이랑 야구 내기했는데 ‪, NC 졌어

‪Tôi cược bóng chày với Gwang Hyeon. ‪Chết tiệt. NC thua. ‪Lẽ ra tôi thắng mười lần liên tiếp rồi.

오늘 이겼으면 10연승인데

‪Lẽ ra tôi thắng mười lần liên tiếp rồi.

‪- (정원갚아 ‪- (익준

‪- Nhớ trả. ‪- Ừ.

담배도  줘라

‪Cho xin mấy điếu thuốc luôn.

‪[한숨]

‪Cho xin mấy điếu thuốc luôn.

‪(정원) ‪ 담배  

‪10.000 won và 4 điếu thuốc.

‪(익준) ‪라이터도

‪Một bật lửa.

‪[한숨]

‪(정원) ‪ 담배  라이터 하나

‪10.000 won, 4 điếu thuốc và 1 bật lửa.

‪(익준) ‪겨울이다

‪Ồ, là Gyeo Ul kìa.

뭐야?

‪Gì vậy?

뭐긴 뭐야뻥이지

‪Còn gì nữa? Lừa cậu. ‪Đồ điên.

미친놈

‪Đồ điên.

‪(정원) ‪간다

‪Đi đây.

 담배  라이터 하나

‪10.000 won, 4 điếu thuốc và 1 bật lửa. ‪Khoan.

‪(익준) ‪잠깐

‪Khoan.

‪♪  담배  라이터 하나 ♪

‪10.000 won, 4 điếu thuốc và 1 bật lửa

‪[정원의 한숨] ‪♪ 제시카외동딸 ‪일리노이시카고 ♪

‪Jessica, con một, Illinois, Chicago ‪Tiền bối Ahn Jeong Won là tên trùm sò

‪♪  선배는 안정원그는 왕쪼잔 ♪

‪Tiền bối Ahn Jeong Won là tên trùm sò

‪[개가 짖는 효과음]

‪[으르렁거리는 효과음] ‪[익준이 피식 웃는다]

 진짜 간다

‪Tôi đi thật đây. ‪Đến giờ điểm tin bóng chày rồi.

야구 하이라이트  시간이야

‪Tôi đi thật đây. ‪Đến giờ điểm tin bóng chày rồi.

‪(정원) ‪ 미친놈

‪Đúng là đồ điên.

‪[한숨]

‪[다가오는 자동차 엔진음]

‪[ 문이 달칵 닫힌다]

‪(겨울) ‪안녕하세요교수님

‪Chào giáo sư.

‪[차창이 스르륵 열린다]

‪(남자1) ‪이따 집에서 안녕

‪Có gì về nhà gặp nhé. Chào.

‪[밝은 음악]

‪(익준) ‪  바뀌었지?

‪Cậu ta đi xe khác à? ‪Ừ, hôm qua là chiếc sedan màu xám.

‪(광현) ‪어젠 회색 세단이었어

‪Ừ, hôm qua là chiếc sedan màu xám.

장겨울 대체 누굴 만나는 거야?

‪Ừ, hôm qua là chiếc sedan màu xám. ‪Rốt cuộc Jang Gyeo Ul ‪đang hẹn hò với ai vậy? ‪Trông không có cảm tình gì cả.

‪(익준) ‪인상이 별로인데?

‪Trông không có cảm tình gì cả.

‪(광현) ‪정원이  없어?

‪Jeong Won không có xe à? ‪Có chứ. Nhưng nó ốm yếu lắm.

‪(익준) ‪있어있는데 많이 아파

‪Có chứ. Nhưng nó ốm yếu lắm.

만날 병원에 있어

‪Suốt ngày nằm ở bệnh viện.

겨울아  다시 들어왔어?

‪Gyeo Ul à, sao cô quay lại? ‪Chào anh.

‪(겨울) ‪안녕하세요

‪Chào anh.

‪- (광현안녕? ‪- (익준 놓고 왔어?

‪- Ừ, chào cô. ‪- Cô quên gì à? ‪Tôi muốn sắp xếp bệnh án.

차트 정리하려고요

‪Tôi muốn sắp xếp bệnh án.

낮에 일이 많아서 제대로  했어요

‪Hôm nay bận quá nên tôi chưa làm được. ‪Tiện thể qua PICU ‪xem em bé mới phẫu thuật hôm nay.

 김에 PICU ‪수술한 아기도 한번 보고요

‪Tiện thể qua PICU ‪xem em bé mới phẫu thuật hôm nay.

우리 겨울이 커피 마실래? ‪커피  줄까?

‪Gyeo Ul nhà mình uống cà phê không?

‪Có ạ. Nhưng giờ quán vẫn mở cửa sao?

근데 지금 카페 열었어요?

‪Có ạ. Nhưng giờ quán vẫn mở cửa sao?

‪(익준) ‪아유편의점 있잖아내가  갈게

‪Có cửa hàng tiện lợi mà. Để tôi đi mua.

 PICU  있어

‪Cô cứ đến PICU đi. ‪- Gặp ở đó nhé. ‪- Vâng.

‪-  앞에서 보자 ‪- (겨울

‪- Gặp ở đó nhé. ‪- Vâng.

‪(익준) ‪

‪Đây.

‪(겨울) ‪감사합니다

‪Cảm ơn anh.

‪(익준) ‪

‪À, một lon nữa. Đây.

하나 

‪À, một lon nữa. Đây.

‪(겨울) ‪제가  와도 되는데

‪Tôi đi mua cũng được mà.

내가 할인이  많이 

‪Tôi được giảm giá nhiều hơn. ‪Tận 30 phần trăm cơ.

 무려 30% 

‪Tôi được giảm giá nhiều hơn. ‪Tận 30 phần trăm cơ.

‪[살짝 웃는다]

‪Tôi được giảm giá nhiều hơn. ‪Tận 30 phần trăm cơ.

‪[익준이 뚜껑을  내려놓는다]

‪[익준이 숨을  들이켠다]

‪(익준) ‪겨울아

‪Gyeo Ul à.

질문 하나 해도 ?

‪Tôi hỏi một câu được không?

사생활인데 괜찮아?

‪- Chuyện đời tư, không sao chứ? ‪- Vâng.

‪- Chuyện đời tư, không sao chứ? ‪- Vâng.

‪[입소리를  낸다]

 남친  하는 사람이야?

‪Bạn trai cô làm nghề gì vậy?

 하는 사람이길래 ‪만날 차가 그렇게 바뀌어?

‪Làm nghề gì mà ‪mỗi ngày lái một chiếc xe thế?

‪(익준) ‪딜러야?

‪Bán xe à? Bán xe ngoại nhập sao?

외제  딜러?

‪Bán xe à? Bán xe ngoại nhập sao?

하나는 맞고 하나는 틀렸어요

‪Anh nói đúng một nửa. Nửa còn lại thì sai.

‪[함께 흐느낀다] ‪[무거운 음악]

‪[알림음이 울린다]

‪ĐÃ PHẪU THUẬT XONG ‪VUI LÒNG ĐẾN PHÒNG PHẪU THUẬT

‪[남자2 놀라는 숨소리]

‪ĐÃ PHẪU THUẬT XONG ‪VUI LÒNG ĐẾN PHÒNG PHẪU THUẬT ‪Bà xã.

‪[여자1 흐느낀다]

‪(준완) ‪아직  자고  ?

‪Sao em vẫn chưa ngủ?

아유, 12시가 넘었다

‪Trời ạ, quá nửa đêm rồi.

‪(익순) ‪잠이  와요

‪Em không ngủ được.

수술 이제 끝났어요?

‪Giờ anh mới phẫu thuật xong à? Vất vả lắm không?

힘든 수술이었어요?

‪Giờ anh mới phẫu thuật xong à? Vất vả lắm không?

‪(준완) ‪아니앞의 수술이 밀려서 ‪늦게 시작했어

‪Không. Vì ca trước kéo dài hơn dự tính ‪nên anh bắt đầu muộn.

‪(익순) ‪저녁도  먹었겠네요?

‪Chắc anh chưa ăn tối nhỉ.

‪(준완) ‪의국에서 라면 하나 먹으려고

‪Ừ, anh định vào văn phòng ăn tạm mì.

얼른 주말에 보자

‪Em ngủ đi. Cuối tuần gặp nhau nhé.

‪(익순) ‪

‪Vâng.

오빠안녕

‪Tạm biệt anh nhé. ‪Ừ, ngủ ngon.

‪(준완) ‪ 

‪Ừ, ngủ ngon. ‪PHÒNG KHÁM 2 ‪KHOA PHẪU THUẬT TIM LỒNG NGỰC

‪[통화 종료음]

‪PHÒNG KHÁM 2 ‪KHOA PHẪU THUẬT TIM LỒNG NGỰC

‪[버튼 조작음] ‪[문이 달칵 열린다]

‪(준완) ‪ 갔어?

‪Còn chưa về sao? ‪Chào giáo sư.

‪(윤복) ‪안녕하세요

‪Chào giáo sư.

‪(준완) ‪안녕

‪Ừ, xin chào.

공부하니?

‪- Đang học à? ‪- Không ạ.

‪(윤복) ‪아니요 ‪낮에 휴대폰에  적은  정리했어요

‪- Đang học à? ‪- Không ạ. ‪Em đang sắp xếp đống ghi chú trưa nay.

너무 늦었다얼른 집에 들어가

‪Khuya rồi đấy, mau về nhà đi. ‪Vâng, em cũng làm xong rồi.

‪(윤복) ‪ 했어요 ‪[수납장이  닫힌다]

‪Vâng, em cũng làm xong rồi.

‪[윤복이 펜을 달칵 누른다]

택시 타고 카드는 내일 주고

‪Bắt taxi đi. Mai rồi trả lại thẻ. ‪Ôi, không cần đâu ạ.

 괜찮아요

‪Ôi, không cần đâu ạ. ‪Không, cầm lấy đi.

아니야가져가

‪Không, cầm lấy đi. ‪Em có hẹn bạn trai đến đón.

 남자 친구 오기로 했어요

‪Em có hẹn bạn trai đến đón.

‪[준완의 당황하는 숨소리] ‪(윤복) ‪남자 친구 밑에서 기다리고 있어요

‪Em có hẹn bạn trai đến đón. ‪Bạn trai em đang đợi ở dưới.

‪[윤복이 살짝 웃는다]

‪Bạn trai em đang đợi ở dưới. ‪Em cảm ơn ạ.

감사합니다

‪Em cảm ơn ạ.

‪(송화) ‪수술은  끝났습니다

‪Ca phẫu thuật đã thành công.

저희가 최선을 다해 ‪  있는   했어요

‪Chúng tôi đã làm hết sức có thể.

뇌출혈과 동정맥 기형도 제거했는데

‪Đã ngăn chặn xuất huyết não ‪và loại bỏ phần động mạch bị dị dạng,

부종이 심하고

‪nhưng não vẫn bị phù nặng. ‪Phần xuất huyết nằm sâu trong não ‪và ở vị trí xấu.

워낙 출혈 위치 자체가 ‪깊고  좋은 곳에 있어서

‪Phần xuất huyết nằm sâu trong não ‪và ở vị trí xấu. ‪Nên cần phải theo dõi thêm.

  지켜봐야   같아요

‪Nên cần phải theo dõi thêm.

뇌압 낮추는 약을 쓰면서 ‪중환자실에서  지켜볼게요

‪Chúng tôi đã cho cô bé thuốc ‪để giảm áp lực lên não ‪và giữ lại ở ICU theo dõi.

의식은 돌아올까요?

‪Con bé sẽ tỉnh lại chứ?

지금은   없어요

‪Giờ vẫn chưa chắc chắn được.

생명이 위독한 상태였기 때문에 ‪의식을 생각할 단계는 아니고

‪Vì sinh mạng đang nguy kịch ‪nên cũng chưa biết trước được ‪có tỉnh lại không.

지켜봐야   같아요

‪Phải theo dõi thêm.

그럼

‪Tôi xin phép.

‪[여자1 울먹이는 숨소리]

‪Tôi xin phép. ‪PHÒNG PHẪU THUẬT ‪Cảm ơn bác sĩ.

‪(여자1) ‪감사합니다 ‪[남자2 인사한다]

‪Cảm ơn bác sĩ.

‪[빗소리가  들린다]

‪[휴대전화 알림음]

‪(치홍) ‪밖에  많이 와요

‪Trời mưa to lắm. Tôi có treo ô trước cửa phòng cô.

 앞에 우산 놓고 갑니다

‪Trời mưa to lắm. Tôi có treo ô trước cửa phòng cô.

오늘 정말 고생 많으셨습니다

‪Hôm nay giáo sư vất vả nhiều rồi.

‪[버튼 조작음]

‪[휴대전화  소리]

‪(송화) ‪?

‪Ừ, sao thế?

 시간에 웬일이야무슨  있어?

‪Muộn thế này rồi có chuyện gì?

‪(익준) ‪무슨 일은 ‪[익준이 피식 웃는다]

‪Có chuyện gì chứ. Tôi đang chờ cậu.

 기다리지인마

‪Có chuyện gì chứ. Tôi đang chờ cậu.

 아직  갔어?

‪Cậu chưa về sao? ‪Về làm sao được? Cậu có đi xe đâu.

‪(익준) ‪어딜   없잖아

‪Về làm sao được? Cậu có đi xe đâu.

비도 오는데 어떻게 가려고

‪Trời đang mưa. Cậu về kiểu gì?

끝났지?

‪Trời đang mưa. Cậu về kiểu gì? ‪Xong việc rồi à?

‪ER 앞으로  대고 있을게

‪Xong việc rồi à? ‪Trước cổng cấp cứu. Tôi chạy ra đó.

‪[살짝 웃는다]

알았어금방 갈게

‪Biết rồi. Tôi ra ngay đây.

‪[통화 종료음]

‪[피식 웃는다]

‪[빗소리가  들린다]

‪(익준) ‪아무래도 윤복이 같은데?

‪Hình như kia là Yun Bok.

‪[윤복 애인의 한숨]

‪(윤복 애인) ‪  보여 주는데?

‪Sao em không cho anh xem?

‪(윤복) ‪ 핸드폰을 네가  ?

‪Anh xem điện thoại của em làm gì?

‪[윤복 애인의 한숨]

‪(윤복 애인) ‪'자니?'

‪"Ngủ chưa?"

지금 시간이  시인데 ‪ 새끼는 이런 문자를 보내?

‪Muộn thế này rồi ‪mà tên đó còn nhắn tin như vậy à?

‪'자니?'

‪- "Ngủ chưa?" ‪- Này.

‪(윤복) ‪...

‪- "Ngủ chưa?" ‪- Này.

  핸드폰 봤어?

‪Anh xem tin nhắn của em sao?

 남의 핸드폰을 ?

‪Sao lại xem điện thoại của người ta?

앞에 바로 보이는데 그럼  ?

‪Nó hiện lên ngay trước mắt anh mà.

 핸드폰  

‪- Đưa anh xem điện thoại. ‪- Không.

‪(윤복) ‪싫어

‪- Đưa anh xem điện thoại. ‪- Không.

‪(윤복 애인) ‪ 싫어 있구나?

‪Sao lại không? Rõ là em giấu giếm gì đó.

‪(윤복) ‪없어

‪Không có gì mà.

그러는 너는?

‪Vậy còn anh? Sao anh không dùng ‪ốp điện thoại em mua cho?

 내가   휴대폰 케이스  ?

‪Vậy còn anh? Sao anh không dùng ‪ốp điện thoại em mua cho? ‪Là ốp đôi mà.

커플 케이스라며

‪Là ốp đôi mà. ‪Không nhét vừa vào đây.

‪(윤복 애인) ‪여기  들어가요

‪Không nhét vừa vào đây. ‪Chỉ bỏ ra lúc lái xe thôi.

운전할  

‪Chỉ bỏ ra lúc lái xe thôi. ‪Phải dùng chỉ đường.

내비 봐야   아니야

‪Phải dùng chỉ đường. ‪Thế ốp điện thoại đâu?

‪(윤복) ‪케이스 어디 있는데?

‪Thế ốp điện thoại đâu?

‪[윤복 애인이 바스락거린다]

‪[휴대전화 알림음]

‪(윤복 애인) ‪ 새끼가 진짜

‪Cái tên này thật là.

핸드폰  

‪Đưa anh điện thoại.

‪(윤복) ‪ 이래?

‪Anh làm sao vậy?

아니라고 아니야

‪Đã bảo không phải mà. Không phải.

‪(윤복 애인) ‪그러니까 아니니까  확인해 보게 ‪[차분한 음악]

‪Không thì đưa đây xem. ‪- Để anh xem. ‪- Không thích.

‪(윤복) ‪싫다고

‪- Để anh xem. ‪- Không thích.

‪(윤복 애인) ‪아니그냥 확인하고 다시 준다는데 ‪ 그러는데?

‪Xem xong anh trả ngay mà.

‪(윤복) ‪아니내가 싫다는데   자꾸 그래?

‪Em đã bảo không thích. ‪Sao anh cứ càm ràm vậy?

‪(윤복 애인) ‪아니이게 그렇게 어려운 일이야?

‪Cho anh xem điện thoại ‪khó khăn đến vậy sao?

거기서 보여 주는 그냥?

‪Cho anh xem điện thoại ‪khó khăn đến vậy sao? ‪Này. Em không muốn cho anh xem điện thoại.

‪(윤복) ‪아니내가 싫다고 ‪너한테 이거 보여 주기가

‪Này. Em không muốn cho anh xem điện thoại.

‪[잔잔한 음악이 흘러나온다] ‪[준완의 웃음]

‪Chà, xem kiểu tóc kìa.

‪(익순) ‪머리 이렇게 잘라  가지고... ‪[준완의 탄성]

‪Chà, xem kiểu tóc kìa.

우주 2 

‪U Ju hồi hai tuổi đó.

우리 오빠 어릴 때랑 똑같아진짜

‪Giống hệt anh em hồi nhỏ.

‪(준완) ‪할아버지 닮았네

‪Đúng là giống như đúc.

‪[익순의 웃음]

‪ĐẠI ÚY HONG JEONG HO

‪[휴대전화 알림음]

‪ĐẠI ÚY HONG JEONG HO

같은 대대에 있는  대위

‪Là Đại úy Hong cùng đại đội với em.

‪(익순) ‪ 버릇이에요버릇 ‪모든 사람한테  이래요

‪Gặp ai cậu ấy cũng làm thế. ‪Với ai cũng nhắn tin thân thiện.

얘는 '', '', ''보다 ‪''  많이 하는 애예요

‪Với ai cũng nhắn tin thân thiện.

앞의  보여 줘요?

‪Anh muốn đọc hết không?

봐요봐요

‪- Đây này. ‪- Thôi khỏi.

‪(준완) ‪됐어네가 그렇다면 그렇겠지

‪- Đây này. ‪- Thôi khỏi. ‪Em bảo vậy thì là vậy. ‪Không cần cho anh đọc.

 봐도 

‪Không cần cho anh đọc.

진짜 괜찮아요?

‪- Thật chứ? ‪- Ừ, anh xem điện thoại của em làm gì?

‪(준완) ‪내가  휴대폰을  ?

‪- Thật chứ? ‪- Ừ, anh xem điện thoại của em làm gì?

‪[준완이 잔을  내려놓는다]

‪Em định học tiến sĩ à?

박사 학위 딴다고?

‪Em định học tiến sĩ à?

그건 어디서 공부하는 건데?

‪Em sẽ đi học ở đâu?

‪(익순) ‪미국 아니면 영국인데 ‪어디에 자리가 날지 몰라요

‪Ở Mỹ hoặc ở Anh. ‪Vẫn chưa rõ họ sẽ khai giảng ở đâu.

공부는 열심히 하는데

‪Em vẫn học hành chăm chỉ

티오가 한두 명밖에  돼요

‪nhưng chỉ có một, hai người ‪được chọn thôi. ‪- Em muốn thành giáo sư à? ‪- Dù không bằng anh em,

교수 되려고?

‪- Em muốn thành giáo sư à? ‪- Dù không bằng anh em,

우리 오빠만큼은 아니어도 ‪저도 공부 머리는  있어요

‪- Em muốn thành giáo sư à? ‪- Dù không bằng anh em, ‪nhưng em cũng lanh lợi mà. ‪Em vào học viện quân sự

운동까지 잘해서 육사  거지만

‪nhưng em cũng lanh lợi mà. ‪Em vào học viện quân sự ‪vì giỏi vận động. ‪Em sẽ đi bao lâu?

가면 얼마나 있는데?

‪Em sẽ đi bao lâu?

가게 되면

‪Nếu được chọn,

‪5최소 3 과정요

‪chương trình đào tạo ‪sẽ khoảng ba đến năm năm.

 결혼 생각은 전혀 없구나?

‪Thì ra em không định kết hôn nhỉ.

처음 사귈  말씀드렸잖아요 ‪[준완이 잔을  내려놓는다]

‪Em đã nói trước rồi còn gì.

 결혼 생각은 아예 없다고

‪Em không hề muốn kết hôn.

‪[준완의 한숨] ‪(익순) ‪근데 오빠우리 이런 대화

‪Anh biết nói về chuyện này ‪cũng vô nghĩa, phải không?

아무 의미 없는  알죠?

‪Anh biết nói về chuyện này ‪cũng vô nghĩa, phải không? ‪Tỷ lệ chọi để được đi cao lắm.

경쟁 엄청 치열해요

‪Tỷ lệ chọi để được đi cao lắm.

대위들이 뽑힐 가능성이  커요

‪Khả năng cao là các Đại úy sẽ được chọn.

  

‪Không tới lượt em đâu.

네가   ?

‪Sao lại không tới lượt em?

네가  가면 누가 가냐?

‪Sao lại không tới lượt em? ‪Không chọn em thì chọn ai? ‪Em có thể được đi mà.

‪(준완) ‪   있어

‪Em có thể được đi mà.

오빤 네가 뽑힐  같은데?

‪Anh thấy em sẽ được chọn đấy.

진짜?

‪Thật sao?

맞아요저도 제가 뽑힐  같아요

‪Đúng vậy. Em cũng đoán là mình được chọn.

‪[함께 웃는다]

‪Đúng vậy. Em cũng đoán là mình được chọn.

‪(익순) ‪내가   같아내가

‪Chắc là sắp đi rồi.

 만약 가게 되면

‪Nếu em được chọn,

‪[잔잔한 음악] ‪우린 헤어지는 건가?

‪chúng ta phải chia tay sao?

 공부하러 가면

‪Nếu em đi học,

우린 어떻게 되는 거지?

‪chúng ta sẽ thế nào đây?

‪(익준) ‪ 먹자!

‪Đi ăn thôi. Hôm nay ăn cá minh thái kho.

식당 동태조림이야!

‪Đi ăn thôi. Hôm nay ăn cá minh thái kho.

‪(송화) ‪[놀라며] ‪가자

‪Đi ăn thôi. Hôm nay ăn cá minh thái kho. ‪- Đi. ‪- Từ từ.

워워

‪- Đi. ‪- Từ từ. ‪Từ từ thôi chứ.

‪(익준) ‪워워워워

‪Từ từ thôi chứ.

‪(겨울) ‪총담관 낭종은

‪U nang ống mật chủ xảy ra ‪khi ống mật bị giãn thành nang, ‪dẫn đến suy giảm chức năng ống mật.

총담관이 낭성으로 확장돼서 ‪기능이 떨어지고

‪khi ống mật bị giãn thành nang, ‪dẫn đến suy giảm chức năng ống mật. ‪Từ đó, có thể gây ra một số bệnh

이로 인해 담관 담석증

‪Từ đó, có thể gây ra một số bệnh ‪như sỏi mật hay ung thư đường mật.

또는 담관암 등이 ‪발생할  있는 병이고요

‪như sỏi mật hay ung thư đường mật.

수술은 낭성으로 확장된 ‪총담관 낭종을 절제하고

‪Tiến hành phẫu thuật có thể cắt bỏ ‪nang ống mật chủ đã bị giãn. ‪Phẫu thuật nối mật ruột Roux-en-Y

루앙와이 담관공장 문합 수술을 통해 ‪담도를 재건해  겁니다

‪Phẫu thuật nối mật ruột Roux-en-Y ‪sẽ giúp tái tạo ‪và phục hồi chức năng ống mật.

‪[다가오는 발걸음] ‪(여자2) ‪...

‪Vâng.

‪(정원) ‪안녕하세요어머니

‪Chào cô. ‪Chào bác sĩ.

‪(여자2) ‪선생님안녕하세요

‪Chào bác sĩ.

‪[정원이 살짝 웃는다]

‪Chào bác sĩ.

재원이 어려운 수술 아니고요

‪Ca phẫu thuật của Jae Won không khó.

간에서 ‪담즙이라는  만들어지는데

‪Gan tiết ra một thứ gọi là dịch mật. ‪Dịch mật chính là dịch tiêu hóa ‪có vai trò tiêu hóa dầu mỡ.

이게 기름기를 소화하는  ‪도움을 주는 소화액이에요

‪Dịch mật chính là dịch tiêu hóa ‪có vai trò tiêu hóa dầu mỡ.

‪[탄성]

‪Dịch mật chính là dịch tiêu hóa ‪có vai trò tiêu hóa dầu mỡ. ‪Dịch mật tiết ra sẽ được chuyển đến ruột.

‪(정원) ‪담즙이 만들어지면 ‪장으로 이동을 하게 되는데

‪Dịch mật tiết ra sẽ được chuyển đến ruột. ‪Đường đi của dịch mật đến ruột ‪được gọi là ống mật.

 이동하는  길이 총담관이에요

‪Đường đi của dịch mật đến ruột ‪được gọi là ống mật.

‪(여자2) ‪

‪À, ra là vậy.

‪(정원) ‪보통은 아이들이 총담관이 ‪5mm   되는데

‪Thông thường, ‪ống mật chủ của trẻ em chưa đến 5mm, ‪nhưng của Jae Won lại giãn ra hơn 3cm.

재원이는 3cm 넘게 ‪늘어나 있어요어머니

‪nhưng của Jae Won lại giãn ra hơn 3cm.

이게 늘어나게 되면은

‪Độ giãn lớn như vậy ‪có thể dẫn đến nhiều biến chứng

담즙이   빠지고 고여서 ‪돌이 생긴다든지

‪có thể dẫn đến nhiều biến chứng ‪như dịch mật không lưu thông, ‪bị đọng lại, dần dần tạo thành sỏi.

여러 가지 합병증이 ‪발생할  있거든요

‪như dịch mật không lưu thông, ‪bị đọng lại, dần dần tạo thành sỏi. ‪Vậy nên phẫu thuật ‪Jae Won được tiến hành ngày hôm nay

그래서  늘어난 총담관을 ‪잘라 내는 

‪Vậy nên phẫu thuật ‪Jae Won được tiến hành ngày hôm nay ‪là phẫu thuật cắt phần ống mật đã bị giãn.

오늘 재원이가 받게  수술이에요

‪là phẫu thuật cắt phần ống mật đã bị giãn.

‪(여자2) ‪

‪À, vâng.

‪(정원) ‪물론 잘라  뒤에도

‪Tất nhiên sau khi cắt bỏ, ‪vẫn cần một đường đi ‪để dịch mật đi xuống ruột.

 담즙이 내려가는 길이 ‪필요하잖아요?

‪vẫn cần một đường đi ‪để dịch mật đi xuống ruột. ‪Do đó, chúng tôi sẽ nối lại ‪một phần của ruột non với ống mật.

그래서 소장의 일부를 ‪담도랑 다시 연결해 줘야 돼요

‪Do đó, chúng tôi sẽ nối lại ‪một phần của ruột non với ống mật. ‪Sau khi nối được như vậy,

그렇게 연결까지만 하면 ‪수술이 완료되는 겁니다

‪Sau khi nối được như vậy, ‪ca phẫu thuật sẽ kết thúc.

엄청 복잡하고 힘든 수술 아니니까 ‪걱정 많이  하셔도 돼요

‪Đây không phải ca phẫu thuật ‪quá khó hay vất vả ‪nên cô không phải quá lo lắng đâu.

‪(여자2) ‪감사합니다선생님

‪Vâng. Cảm ơn bác sĩ.

완전 이해했어요

‪Tôi hiểu hết rồi.

 부탁드릴게요선생님

‪Xin trông cậy cả vào các bác sĩ.

‪[휴대전화  소리] ‪(겨울) ‪

‪Vâng.

‪(정원) ‪

‪Ừ.

알았어갈게

‪Ừ, tôi biết rồi. Đến ngay.

‪Ừ.

‪[겨울의 한숨]

‪[문이 스르륵 열린다]

‪[한숨]

‪[석형의 웃음] ‪(익준) ‪그렇게 웃지 가가멜 같아

‪Đừng cười như vậy. Trông như Gargamel ấy.

‪(정원) ‪뭐가 그렇게 재밌냐?

‪Gì mà vui vẻ thế?

너희들 CS 천명태 교수 알지?

‪Này, biết giáo sư Cheon Myeong Tae ‪khoa lồng ngực chứ?

‪(석형) ‪ 몰라

‪Này, biết giáo sư Cheon Myeong Tae ‪khoa lồng ngực chứ? ‪- Tôi không biết. ‪- Là người

‪(송화) ‪우리 병원에서 ‪부동산 제일 많은 사람이잖아

‪- Tôi không biết. ‪- Là người ‪có nhiều bất động sản nhất bệnh viện.

나도  정도는 알아

‪Tôi chỉ biết có vậy.

‪(익준) ‪준완이가 리베이트 건으로 ‪찌른 사람이잖아

‪Tôi chỉ biết có vậy. ‪Người Jun Wan tố cáo vụ hoàn tiền.

 사람 맞아 ‪[문이 달칵 열린다]

‪Đúng, người đó đấy.

아이고아이고 ‪ 양반은  되겠다

‪Trời đất ơi. ‪Vừa nhắc Tào Tháo, Tào Tháo tới.

‪[문이 달칵 열린다]

 재학이하고도 친해? ‪[문이 달칵 닫힌다]

‪Cậu thân với cả Jae Hak à? ‪Ừ. Còn ở khoa cậu ấy, ‪tôi siêu thân với bác sĩ Long Thần.

‪(익준) ‪

‪Ừ. Còn ở khoa cậu ấy, ‪tôi siêu thân với bác sĩ Long Thần.

 얘네 과의 드래건하고도 짱친이야

‪Ừ. Còn ở khoa cậu ấy, ‪tôi siêu thân với bác sĩ Long Thần. ‪- Ai là Long Thần? ‪- Yong Seok Min.

드래건이 누구야?

‪- Ai là Long Thần? ‪- Yong Seok Min.

‪(익준) ‪용석민 ‪[송화의 헛웃음]

‪- Ai là Long Thần? ‪- Yong Seok Min. ‪Không thân ai ở khoa phụ sản đấy chứ?

‪(송화) ‪ 설마 산부인과는 없지?

‪Không thân ai ở khoa phụ sản đấy chứ? ‪Không có đâu.

‪(석형) ‪없지

‪Không có đâu. ‪Mới ăn cơm cùng một hai lần ‪thì lấy đâu ra mà thân.

한두  밥이나 같이 먹었지

‪Mới ăn cơm cùng một hai lần ‪thì lấy đâu ra mà thân.

우리  애들이랑 ‪친할 일이 뭐가 있어? ‪[준완이 봉지를 바스락거린다]

‪Mới ăn cơm cùng một hai lần ‪thì lấy đâu ra mà thân. ‪Tôi thân với Chu Min Ha đấy.

 추민하하고 베프야

‪Tôi thân với Chu Min Ha đấy.

‪(익준) ‪다음 주에 떡볶이 같이 먹기로 했는데 ‪겨울이도 같이

‪Tuần tới hẹn cùng đi ăn bánh gạo cay. ‪Với Gyeo Ul nữa.

‪(정원) ‪장겨울 바빠 ‪[송화가 피식 웃는다]

‪Này, Jang Gyeo Ul bận lắm.

‪(익준) ‪나도 바빠걔네도 바쁘고

‪Tôi cũng bận, họ cũng bận. Ai chả bận.

우리 모두 바빠

‪Tôi cũng bận, họ cũng bận. Ai chả bận.

근데 걔네들이 먼저  달래

‪Nhưng họ bảo tôi đãi họ ăn.

  너무 좋아해

‪Ai cũng quý tôi cả. ‪Trời ạ, quân nhiều chuyện.

‪(준완) ‪아유 오지랖

‪Trời ạ, quân nhiều chuyện.

‪(정원) ‪준완아 얘기 들었어?

‪Jun Wan, cậu nghe chuyện gì chưa?

천명태 교수 ‪진용신용금고 대표랑  결혼한대

‪Giáo sư Cheon Myeong Tae ‪sắp lấy CEO Liên minh Tín dụng Jinyong.

누구랑 결혼한다고?

‪Kết hôn với ai cơ? ‪Jin Min Ju, ‪giám đốc Liên minh Tín dụng Jinyong.

진용신용금고 진민주 대표

‪Jin Min Ju, ‪giám đốc Liên minh Tín dụng Jinyong. ‪Cái người tự lập nghiệp ‪kiếm được bộn tiền ấy.

자수성가로  어마어마하게  사람

‪Cái người tự lập nghiệp ‪kiếm được bộn tiền ấy.

‪[준완의 탄성] ‪(송화) ‪그분 우리 재단 이사 중의  분이신데

‪Là thành viên của ban điều hành mà. ‪Ừ. Thân với giám đốc chúng ta lắm.

우리 이사장님하고도 친해

‪Ừ. Thân với giám đốc chúng ta lắm.

그분 능력도 좋은데 ‪인성도 아주 훌륭하신가 

‪Nghe nói cô ấy vừa có năng lực ‪vừa có nhân cách rất tuyệt vời.

그래서 지금 ‪우리 이사장님이 아주 걱정이 많으셔

‪Nghe nói cô ấy vừa có năng lực ‪vừa có nhân cách rất tuyệt vời. ‪Cho nên bây giờ giám đốc đang lo lắm.

‪(석형) ‪이사장님이 ?

‪- Sao lại vậy? ‪- Phải lo lắng chứ.

걱정이 많으시겠지

‪- Sao lại vậy? ‪- Phải lo lắng chứ. ‪Năng lực làm việc tốt, nhân cách tốt,

사업 능력도 좋고 인간성도 좋은데 ‪남자 보는 눈이 꽝이라

‪Năng lực làm việc tốt, nhân cách tốt, ‪nhưng không có mắt nhìn đàn ông.

‪(익준) ‪ 봐도 천명태 교수 ‪ 보고 접근한  같은데

‪Nhìn vào là thấy ngay ‪giáo sư Cheon tiếp cận cô ấy vì tiền,

말려야 되나 말아야 되나 ‪고민이 많으실 거다

‪Nhìn vào là thấy ngay ‪giáo sư Cheon tiếp cận cô ấy vì tiền, ‪nên giám đốc đang khó nghĩ, ‪không biết có nên cản không.

근데  사람 진짜 별로야?

‪- Mà anh ta tầm thường thật à? ‪- Ừ. Cực kỳ tầm thường ấy.

완전 별로

‪- Mà anh ta tầm thường thật à? ‪- Ừ. Cực kỳ tầm thường ấy.

진짜  나쁜 사람이야

‪Chả được cái nết gì. ‪Một từ thôi, ‎villain‎.

한마디로 빌런

‪Một từ thôi, ‎villain‎.

‪(송화) ‪빌런이 뭐야?

‪Villain‎ là gì?

좋은 거야

‪Từ hay đấy.

‪(익준) ‪

‪Bill‎, chạy đi thanh toán, ‎run‎.

열심히 일하는 사람

‪Chỉ người chăm chỉ, hết lòng vì công việc.

최선을 다하는 사람

‪Chỉ người chăm chỉ, hết lòng vì công việc.

그래?

‪Thế à?

 회진 시간  됐다

‪Tới giờ hội chẩn rồi. Gặp các cậu sau.

‪- (송화먼저 간다 ‪- (정원

‪Tới giờ hội chẩn rồi. Gặp các cậu sau. ‪Ừ.

‪(송화) ‪이비인후과랑 안과에서도 ‪체크할 거고요

‪Khoa mắt và khoa tai mũi họng ‪cũng sẽ tiến hành kiểm tra,

저희도 수술 준비 잘하고 있겠습니다

‪và chúng tôi cũng sẽ ‪chuẩn bị phẫu thuật thật tốt.

‪- (여자3)  ‪- (송화그럼

‪- Tôi xin phép. ‪- Cảm ơn ạ.

‪(여자3) ‪감사합니다

‪- Tôi xin phép. ‪- Cảm ơn ạ.

‪[부드러운 음악]

‪Bác sĩ, khi nào tôi có thể xuất viện?

선생님 언제 퇴원해요?

‪Bác sĩ, khi nào tôi có thể xuất viện?

‪(송화) ‪[살짝 웃으며] ‪진짜 딴사람 같으시네요

‪Thần thái của cô khác hẳn rồi đấy.

‪[여자4 살짝 웃는다]

‪- Lượng nước tiểu bình thường chứ? ‪- Vâng.

‪(송화) ‪소변량 괜찮으시죠?

‪- Lượng nước tiểu bình thường chứ? ‪- Vâng.

‪(여자5) ‪

‪- Lượng nước tiểu bình thường chứ? ‪- Vâng.

프로락틴 수치는 어때?

‪Chỉ số prolactin thế nào?

떨어지고 있습니다

‪Đang giảm ạ.

내일 퇴원하시죠

‪Ngày mai xuất viện được rồi.

퇴원하시면 ‪ 너무 세게 푸시면  돼요

‪Xuất viện rồi không được xì mũi quá mạnh.

가벼운 운동은 괜찮은데

‪Vận động nhẹ nhàng thì không sao, ‪nhưng tạm thời phải tránh ‪vận động ở dưới nước.

당분간 무리해서 하는 운동만 ‪ 피해 주세요

‪nhưng tạm thời phải tránh ‪vận động ở dưới nước.

용석민 선생이 ‪다시 설명 잘해 드릴 겁니다

‪Bác sĩ Yong Seok Min ‪sẽ giải thích kỹ lại nhé.

‪[휴대전화  소리]

‪(석민) ‪

‪Dạ?

알겠습니다바로 가겠습니다

‪Tôi biết rồi. Tôi sẽ đến ngay.

‪[통화 종료음]

다시 꿰맬 필요 없겠네요괜찮아요

‪Không cần khâu lại đâu. Ổn cả rồi.

‪- (남자3) 감사합니다 ‪- (석민

‪Cảm ơn bác sĩ. ‪Bác sĩ mau đi đi, anh đang bận mà.

‪(남자3) ‪얼른  보세요바쁘신데

‪Cảm ơn bác sĩ. ‪Bác sĩ mau đi đi, anh đang bận mà.

‪(석민) ‪[살짝 웃으며] ‪응급실이네요

‪Phòng cấp cứu gọi tôi.

불편하시면 다시 말씀해 주세요

‪Khó chịu ở đâu thì nói với chúng tôi nhé.

‪[심전도계 비프음]

‪Mẹ ơi, con muốn ăn bánh gạo cay.

‪(아이) ‪[힘겨운 목소리로] ‪엄마 떡볶이 먹고 싶어

‪Mẹ ơi, con muốn ăn bánh gạo cay. ‪Đợi xuất viện, ‪mẹ sẽ mua cho con ăn thỏa thích.

‪(여자1) ‪퇴원하면 실컷  줄게

‪Đợi xuất viện, ‪mẹ sẽ mua cho con ăn thỏa thích.

먹고 싶은  엄마가   줄게

‪Con muốn ăn gì mẹ cũng mua cho hết.

 새끼

‪Trời ơi.

고생했어우리 

‪Con gái chịu khổ rồi.

어제 면회 때보다 훨씬 좋아졌어요 ‪말도 또렷해지고

‪So với hôm qua, con bé khỏe hơn nhiều rồi. ‪Nói năng cũng rõ ràng. ‪Vâng.

‪(송화) ‪[웃으며] ‪

‪Vâng.

벌써 이렇게 회복한 것도 기적이에요

‪Hồi phục được nhanh thế này ‪đúng là kỳ tích.

나이가 어려서 ‪ 자체의 신경 재생 속도가 빠르네요

‪Vì còn nhỏ nên tốc độ phục hồi ‪các dây thần kinh của não rất nhanh.

숨골 쪽에 눌리던 것도  풀리고 ‪출혈도  제거됐어요

‪Phần bị ép xung quanh tủy sống đã khỏi ‪và cũng hết xuất huyết rồi.

‪[여자1 안도하는 한숨] ‪앞으로 재활 치료  받으면

‪Cứ tiếp tục trị liệu thật tốt ‪thì sẽ hồi phục lại, ‪không cản trở sinh hoạt nữa.

일상생활에 지장 없게 ‪ 회복될  같아요

‪thì sẽ hồi phục lại, ‪không cản trở sinh hoạt nữa.

크게 걱정하지 않으셔도 돼요

‪Không cần quá lo đâu ạ.

 이틀 정도 뒤면 ‪일반 병실로 옮겨도 되겠어요

‪Sau hai ngày nữa, bé sẽ được ‪chuyển ra phòng bệnh thường. ‪Cảm ơn, bác sĩ. Đều nhờ bác sĩ cả.

‪(남자2) ‪감사합니다선생님

‪Cảm ơn, bác sĩ. Đều nhờ bác sĩ cả.

 선생님 덕분입니다

‪Cảm ơn, bác sĩ. Đều nhờ bác sĩ cả.

‪(송화) ‪[살짝 웃으며] ‪아닙니다

‪Cảm ơn, bác sĩ. Đều nhờ bác sĩ cả. ‪Không có gì ạ.

  며칠 동안 ‪댁에도  들어가셨죠?

‪Hai người đã mấy ngày ‪chưa về nhà rồi đúng không?

밤에 보니까 의자에서 주무시던데

‪Tôi thấy hai người ‪ngủ lại ở ghế bệnh viện.

따님  고비 넘겼으니까 ‪오늘은 집에 가서 편하게 주무세요

‪Bé đã qua giai đoạn nguy hiểm rồi. ‪Hôm nay hai người về nhà ‪ngủ cho thoải mái.

‪(여자1) ‪ 그래도 ‪이이랑 오늘 집에 들어가려고 했어요

‪Không thế thì vợ chồng tôi ‪cũng định hôm nay sẽ về nhà.

저희  와중에 ‪내일 센터 오픈해요

‪Ngày mai trung tâm của chúng tôi ‪sẽ khai giảng.

 정신에 개업이  말이래요?

‪Chả còn tâm trí nào mà lo việc đó nữa.

우리 엄마 요가 해요

‪Mẹ cháu dạy yoga đấy ạ. ‪Cực kỳ nổi tiếng luôn.

엄청 유명해요

‪Mẹ cháu dạy yoga đấy ạ. ‪Cực kỳ nổi tiếng luôn.

‪(송화) ‪그래?

‪À, vậy sao?

그럼 요가 학원 오픈하시는 거예요?

‪Vậy ra cô mở trung tâm dạy yoga?

‪(여자1) ‪[살짝 웃으며] ‪

‪Vâng. Trước giờ ‪tôi chỉ nhận mỗi lương đi làm,

 월급만 받다가 이번에 대출받아서 ‪센터 하나 차렸는데

‪Vâng. Trước giờ ‪tôi chỉ nhận mỗi lương đi làm, ‪lần này vay một khoản để mở trung tâm.

기존 회원  분도 등록해 주시고

‪Mấy học viên theo học trước đó đăng ký,

소문도 많이  주셔서 ‪회원 숫자가  돼요

‪rồi truyền tai nhau ‪nên số lượng học viên cũng kha khá.

돈도 미리 받았고 ‪서울  데서 오시는 분들도 있고 해서

‪Đã nhận tiền của học viên trước rồi, ‪lại có người từ xa lặn lội lên Seoul học

개업을  미뤘네요

‪nên không thể hoãn khai giảng.

애를 중환자실에 눕혀 놓고

‪Giờ thì con gái lại đang ở PICU...

이래도 되는지 모르겠어요선생님

‪Không biết tôi làm vậy có đúng không.

‪(송화) ‪아유무슨 말씀을요

‪Cô nói gì vậy? Phải kiếm tiền chứ.

 버셔야죠어머님

‪Cô nói gì vậy? Phải kiếm tiền chứ.

태희는 아버님도 계시고 ‪저희도 자주 체크할게요

‪Tae Hui còn có bố ở bên mà. ‪Chúng tôi cũng sẽ kiểm tra thường xuyên.

‪(여자1) ‪선생님시간 되시면 ‪센터 한번 놀러 오세요

‪Bác sĩ, nếu có thời gian, ‪mời cô đến thăm trung tâm của tôi.

선생님 오시면은 ‪센터도 완전 잘될  같아요

‪Bác sĩ mà đến, ‪chắc chắn trung tâm sẽ phát đạt.

선생님

‪Bác sĩ.

우리 가족한테는 행운의 상징이세요 ‪[여자1 웃음]

‪Cô chính là biểu tượng may mắn ‪của gia đình chúng tôi. ‪Nếu có thời gian, mời cô ghé trung tâm ‪để uống cà phê ạ.

시간 되시면 잠깐 들러 가지고 ‪커피 한잔하고 가세요

‪Nếu có thời gian, mời cô ghé trung tâm ‪để uống cà phê ạ.

‪(남자2) ‪선생님 바빠

‪Bác sĩ bận lắm, ‪thời gian đâu mà ghé trung tâm.

센터 오실 시간이 어디 있어?

‪Bác sĩ bận lắm, ‪thời gian đâu mà ghé trung tâm.

선생님다음에 ‪1 후가 됐든 3 후가 됐든

‪Bác sĩ à, bất luận là một năm ‪hay ba năm sau,

언제든지 놀러 오세요

‪bao giờ cô ghé cũng được ạ.

선생님은 우리 센터 평생 무료입니다

‪Bác sĩ muốn học yoga thì đều miễn phí hết.

‪[송화의 웃음]

‪Cảm ơn vì đã mời tôi.

‪(송화) ‪말씀만으로도 감사합니다

‪Cảm ơn vì đã mời tôi.

그리고 정말 시간 되면 ‪한번 놀러 갈게요

‪Nếu có thời gian, ‪nhất định tôi sẽ đến chơi.

그럼

‪Vậy tôi xin phép.

‪[버튼 조작음]

‪KHU CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN ‪BỆNH VIỆN YULJE

‪[긴장되는 음악] ‪[심전도계 비프음]

‪(치홍) ‪ 한번 들어 보실게요

‪Anh nhấc thử tay lên nhé?

다리 한번 들어 보실게요

‪Nhấc thử chân này lên.

왼쪽도

‪Chân này nữa.

머리가 너무 아파요선생님

‪Đầu tôi đau quá, bác sĩ ơi.

‪(석민) ‪[가쁜 숨을 내쉬며] ‪언제 왔어요?

‪Đến khi nào vậy?

‪(치홍) ‪다른 환자  와서 ‪내려와 있었어요

‪Bệnh nhân khác gọi nên tôi vẫn ở đây.

‪(석민) ‪씨티 엔지오 나왔나?

‪Có ảnh chụp CT mạch máu não chưa?

‪(송화) ‪에뉴리즘이네

‪Bị phình mạch máu não.

코일  거니까 쉐이빙   

‪- Cạo bớt để đặt vòng xoắn kim loại. ‪- Vâng.

‪(석민) ‪

‪- Cạo bớt để đặt vòng xoắn kim loại. ‪- Vâng.

‪[휴대전화  소리] ‪[석민의 한숨]

‪TRUNG TÂM CẤP CỨU

선생님

‪Vâng, giáo sư.

 많이 나요?

‪Chảy nhiều máu ạ?

제가 가서 볼게요

‪Tôi sẽ đến xem ngay.

 ‪[통화 종료음]

‪Vâng.

미안한데 코일 팀이랑 마취과에 ‪연락   주세요 ‪[치홍이 대답한다]

‪Gọi đội đặt vòng xoắn kim loại ‪và đội gây mê nhé. ‪- Được. ‪- Seong Yeong, cạo bớt đi

성영아너는 코일  거니까 ‪쉐이빙  

‪- Được. ‪- Seong Yeong, cạo bớt đi ‪- để đặt vòng xoắn nhé? ‪- Dạ, đã rõ.

‪(성영) ‪알겠습니다

‪- để đặt vòng xoắn nhé? ‪- Dạ, đã rõ.

‪(익준) ‪코일이 있어?

‪Đặt vòng xoắn kim loại? ‪Trễ giờ luyện nhạc đấy.

그럼 오늘 밴드 늦겠네?

‪Đặt vòng xoắn kim loại? ‪Trễ giờ luyện nhạc đấy.

‪- (송화 늦어금방 끝나 ‪- (익준

‪Không muộn đâu, xong ngay ấy mà. ‪- Tối nay ăn gì thế? ‪- Seok Hyeong rủ ăn mì gói.

‪(송화) ‪우리 오늘 저녁  먹어?

‪- Tối nay ăn gì thế? ‪- Seok Hyeong rủ ăn mì gói.

‪(익준) ‪석형이가 라면 먹재

‪- Tối nay ăn gì thế? ‪- Seok Hyeong rủ ăn mì gói.

‪(송화) ‪만두랑 김밥도   갈까?

‪- Mua thêm bánh bao và cơm cuộn nhé? ‪- Chẳng lẽ lại không?

‪(익준) ‪그럼   가려 그랬어?

‪- Mua thêm bánh bao và cơm cuộn nhé? ‪- Chẳng lẽ lại không?

 근데 지금 어디 ?

‪- Mà giờ cậu đi đâu vậy? ‪- ER.

‪ER

‪- Mà giờ cậu đi đâu vậy? ‪- ER.

선우희수 선생님이 ‪상담할   있대

‪À, tôi cần tư vấn cho bác sĩ Hui Su. ‪Hình như vừa gây nhau với chị dâu.

올케랑 싸웠나 

‪À, tôi cần tư vấn cho bác sĩ Hui Su. ‪Hình như vừa gây nhau với chị dâu.

‪[헛웃음]

‪Cậu không bận à?

 바쁘니?

‪Cậu không bận à? ‪Hôm nay thì không đến nỗi. ‪Tuần sau thì có.

오늘은 괜찮아

‪Hôm nay thì không đến nỗi. ‪Tuần sau thì có.

다음 주가 바쁘지

‪Hôm nay thì không đến nỗi. ‪Tuần sau thì có.

우주 소풍 있고 강의도 많고 ‪수술도 많고

‪U Ju đi thăm quan, tôi phải lên lớp, ‪cũng có nhiều ca mổ nữa. ‪Cậu rảnh thì đến ER với tôi không?

 지금 한가하면 ‪, ER 같이 갈래?

‪cũng có nhiều ca mổ nữa. ‪Cậu rảnh thì đến ER với tôi không?

‪(송화) ‪코일 있다니까 ‪[익준의 탄성]

‪- Tôi có ca đặt vòng. ‪- Phải nhỉ.

‪[웃으며] ‪나와

‪Tránh ra.

‪[익준의 웃음]

‪Tránh ra.

‪[차분한 음악] ‪[병원 안이 시끌시끌하다]

‪GIÁO SƯ KHOA TIM LỒNG NGỰC ‪KIM JUN WAN

‪(명태) ‪작년에 다른 병원에서 ‪스텐트 시술 하시고

‪KHÔNG CÓ BỆNH NHÂN CHỜ ‪Năm ngoái bà ấy đặt ống đỡ động mạch ‪ở bệnh viện khác, ‪nhưng lại có triệu chứng tái phát?

 증상 있어서 오신 거라고요?

‪nhưng lại có triệu chứng tái phát? ‪Vâng.

‪(여자6) ‪

‪Vâng.

최근에 부쩍 ‪가슴도 자주 아프다고 하시고

‪Gần đây bà hay bị đau lồng ngực ‪và táo bón nặng.

변비도 심하시대요

‪Gần đây bà hay bị đau lồng ngực ‪và táo bón nặng.

선생님 ‪제가 책이랑 인터넷에서 봤는데

‪Bác sĩ à, tôi xem trong sách ‪và trên mạng thì thấy

스텐트 시술 하고 나면 ‪ 때문에 변비가 생긴다고 하더라고요

‪sau khi đặt ống đỡ động mạch, ‪thuốc uống sẽ phản ứng gây ra táo bón.

‪[한숨]

‪Tôi đọc thấy khuẩn sữa có ích.

유산균 먹으라고 하던데 ‪[명태의 코웃음]

‪Tôi đọc thấy khuẩn sữa có ích.

먹어도 될까요?

‪Cho bà dùng được chứ ạ?

‪[명태가 숨을 들이켠다]

‪Cho bà dùng được chứ ạ? ‪- Nhà cô ở đâu nhỉ? ‪- Ilsan ạ.

집이 어디시죠?

‪- Nhà cô ở đâu nhỉ? ‪- Ilsan ạ.

일산요

‪- Nhà cô ở đâu nhỉ? ‪- Ilsan ạ.

‪(명태) ‪

그럼 거기 영지병원 잘하니까 ‪거기서 진료받으세요

‪Ở đó có bệnh viện Yeongji tốt lắm. ‪Cô dẫn bà đến đó trị liệu nhé.

?

‪Dạ?

인터넷에 있는 글들 ‪여기서 얘기하지 마시고

‪Đừng bàn về mấy bài nhảm nhí trên mạng ‪với tôi ở đây.

 데까지 온다고 고생도 하지 마시고

‪Cũng không cần phải ‪lặn lội lên đây làm gì.

그냥  가까운 데서 ‪진료받으시라고요

‪Cứ điều trị gần nhà là được rồi.

‪(명태) ‪그럼 고생하셨습니다다음 

‪Cô vất vả rồi. Người tiếp theo?

‪- 마지막 분이신가? ‪- (간호사4) 

‪- Đây là bệnh nhân cuối à? ‪- Vâng.

‪(명태) ‪그럼 고생들 하세요

‪Bà bảo trọng nhé.

우리가 지난달 23일에 수술했으니까

‪Ca mổ được thực hiện ‪vào ngày 23 tháng trước, ‪phải chờ thêm ít hôm mới có thể tắm rửa.

목욕시키는   기다려야 돼요

‪phải chờ thêm ít hôm mới có thể tắm rửa.

‪(준완) ‪살은  아물었거든요

‪Nhưng vết mổ lành tốt lắm.

다음 주부터 흐르는 물에 씻기시고

‪Từ tuần sau tắm vòi sen là được.

 목욕은 ‪ 주말부터 가능할  같은데

‪Tuần tới nữa thì có thể tắm bằng bồn.

알겠습니다선생님

‪Tuần tới nữa thì có thể tắm bằng bồn. ‪Vâng, cảm ơn bác sĩ.

그럼

‪Tôi xin phép.

‪- (준완그리고 ‪- (여자7) ?

‪- Còn một điều. ‪- Vâng? ‪Khi dùng nước rửa, ‪cô nhớ thoa xà phòng nhẹ tay.

흐르는 물에 씻기실 때는 ‪비누칠해서 너무 세지 않게 씻기시고

‪Khi dùng nước rửa, ‪cô nhớ thoa xà phòng nhẹ tay.

 목욕 시키는 

‪Khi tắm cho bé,

‪(준완) ‪아기 밑의 가운데 딱지가

‪tốt hơn hết là ‪chờ tới khi lớp vảy bong ra tự nhiên.

저절로 떨어져 나간 다음에 ‪하는  좋아요

‪tốt hơn hết là ‪chờ tới khi lớp vảy bong ra tự nhiên.

감사합니다

‪Vâng, cảm ơn anh.

‪[손을 쓱쓱 비빈다] ‪[휴대전화 알림음]

‪- (준완  남았어요? ‪- (이현다섯 분요

‪- Mấy người nữa? ‪- Năm ạ. ‪- Hình như tối nay anh có hẹn. ‪- Không sao cả.

‪(이현) ‪오늘 저녁에 약속 있으시다면서요 ‪[문이 스르륵 열린다]

‪- Hình như tối nay anh có hẹn. ‪- Không sao cả.

‪(준완) ‪충분해요

‪- Hình như tối nay anh có hẹn. ‪- Không sao cả.

‪(재학) ‪교수님옆방은 끝났답니다 ‪[문이 스르륵 닫힌다]

‪Giáo sư, nghe nói giáo sư Cheon về rồi.

‪4시도  됐는데?

‪Chưa 4:00 chiều mà.

‪[밝은 음악]

‪TRUNG TÂM CẤP CỨU

‪(치홍) ‪준비  됐어요

‪Chuẩn bị xong cả rồi ạ. ‪Giáo sư Chae đang ở văn phòng. ‪Gọi là cô ấy xuống ngay.

채송화 교수님 방에 계신다고 ‪전화하면 바로 내려오신대요

‪Giáo sư Chae đang ở văn phòng. ‪Gọi là cô ấy xuống ngay.

‪(석민) ‪고맙습니다

‪Cảm ơn nhiều nhé.

‪(준희) ‪오늘은 유난히 NS 많네요

‪- Khoa NS hôm nay đông bệnh nhân đấy. ‪- Biết rồi.

‪(석민) ‪그러네요

‪- Khoa NS hôm nay đông bệnh nhân đấy. ‪- Biết rồi. ‪- Xin chào. ‪- Xin chào.

‪(준희) ‪안녕하세요

‪- Xin chào. ‪- Xin chào.

‪- (석민안녕하세요 ‪- (치홍안녕하십니까

‪- Xin chào. ‪- Xin chào.

‪(석민) ‪성영아쉐이빙  했니?

‪Seong Yeong à, cạo xong chưa?

‪[석민의 비명] ‪[전기바리캉 작동음]

‪(준희) ‪무슨 일이에요?

‪Có chuyện gì vậy?

‪[준희의 놀라는 숨소리] ‪(익준) ‪?

‪Sao vậy?

‪[익준의 놀라는 숨소리]

‪[익살스러운 효과음]

‪[전기바리캉 작동이 멈춘다]

성영아잠깐 얘기  할까?

‪Seong Yeong à, ra đây một lát.

‪(치홍) ‪잠깐

‪Lại đây.

‪[석민의 거친 숨소리]

‪(익준) ‪?

‪Sao vậy?

‪[석민의 당황한 숨소리]

‪[한숨]

‪(석민) ‪... ‪[석민의 헛기침]

‪Chà...

교수님환자분한테는 일단

‪Giáo sư, chúng tôi đã nói với bệnh nhân đó ‪sở dĩ phải cạo đầu

혹시나 추후에  머리를

‪Giáo sư, chúng tôi đã nói với bệnh nhân đó ‪sở dĩ phải cạo đầu ‪là để đề phòng trường hợp ‪trong tương lai gần

다시 수술할 수도 있어서 밀었다라고 ‪말씀드렸습니다

‪là để đề phòng trường hợp ‪trong tương lai gần ‪sẽ phẫu thuật não lần nữa.

‪- (송화시끄러워 ‪- (석민

‪- Im đi. ‪- Dạ.

‪[석민이 입소리를  낸다]

‪(석민) ‪아유이씨

‪Ôi, cái cậu này...

‪[석민이 숨을 들이켠다]

‪[석민의 한숨]

‪[유민의 힘겨운 숨소리] ‪[어두운 음악]

‪(수빈) ‪오유민 환자 상태가 정말  좋네요

‪Tình hình bệnh nhân Oh Yu Min thật sự không khả quan.

근데 오히려 멜드 점수는 낮아지고

‪Nhưng lạ là chỉ số MELD đang giảm. ‪Phải làm sao ạ? Không kịp mất.

어떡하죠시간이 없는데

‪Phải làm sao ạ? Không kịp mất.

‪[한숨]

혹시 아버님 주소 있어요?

‪Có địa chỉ của ông bố chứ?

잠깐만요

‪Vâng, chờ một chút ạ.

‪[마우스 클릭음]

‪[영하가 키보드를 탁탁 친다] ‪(수빈) ‪어머오셨어

‪Ôi trời, đến rồi.

‪[의미심장한 음악]

‪[수빈의 안타까운 신음]

어떡해

‪Trời ơi.

‪[수빈의 놀라는 숨소리]

‪[수빈의 한숨]

‪(간호사5) ‪제일 위에가 ‪피탈 심장 박동 수를 보여 주는 거고

‪Ở trên cùng chính là tim thai.

밑에는 산모 자궁 ‪컨트랙션 보여 주는 거야 ‪[문이 스르륵 열린다]

‪Còn dưới cùng là ‪số lần co thắt của sản phụ.

여기 자세히 보면...

‪- Nhìn kỹ... ‪- Có sản phụ xuất huyết sau sinh!

‪(간호사6) ‪PPH 환자 올라와요

‪- Nhìn kỹ... ‪- Có sản phụ xuất huyết sau sinh!

‪[긴장되는 음악]

‪- Nhìn kỹ... ‪- Có sản phụ xuất huyết sau sinh!

‪[승주의 가쁜 숨소리]

지금 산모분 헤모글로빈 수치가 4

‪Chỉ số hemoglobin là bốn.

‪[문이 스르륵 닫힌다] ‪[학생1 놀라는 숨소리]

‪Thấp quá.

‪- (학생2) 어떡해? ‪- (은원, 4?

‪Thấp quá. ‪Bốn sao?

‪(학생2) ‪그게 어떤 건데요?

‪Thế nghĩa là sao ạ?

출혈이 어마어마 어마하다는 거지

‪Nghĩa là mất quá nhiều máu.

사실  있어요?

‪Có thể vượt qua không?

‪[문이 스르륵 열린다] ‪(승주) ‪

‪Có.

‪[긴장되는 음악] ‪[석형의 가쁜 숨소리]

‪[헛웃음]

같은  맞으세요?

‪Cùng một người thật ạ?

‪(유민 ) ‪선생님

‪Vâng, bác sĩ.

 7킬로 뺐습니다

‪Tôi đã giảm được 7kg.

‪[잔잔한 음악] ‪그냥 굶은  아니라

‪Không phải nhờ nhịn ăn.

‪PT 등록해서 하루에 6시간씩 운동하고

‪Tôi thuê người tập riêng ‪và vận động sáu giờ mỗi ngày.

식단도 완벽하게 조절해서

‪Tôi cũng kỹ lưỡng trong chế độ ăn nữa.

앞으로 일주일 정도면

‪Tôi mong mình sẽ giảm được

아마 2, 3킬로  빠질  같습니다

‪thêm 2 đến 3kg trong tuần tới.

선생님

‪Bác sĩ.

   이식하게  주세요

‪Xin hãy để tôi hiến gan cho con gái.

‪Thật ra,

죽어도 괜찮습니다

‪tôi có chết cũng không sao.

 딸만 살릴  있다면

‪Nếu có thể cứu sống con gái,

 아무렇게나 돼도 상관없습니다

‪có gặp chuyện gì tôi cũng không màng.

외국에서 사업한다고 하나밖에 없는 

‪Trước đây vì quá lo làm ăn ở nước ngoài ‪nên tôi đã bỏ bê

돌보질 못했습니다

‪đứa con gái duy nhất của mình.

딸이 알코올 중독자가 돼서 ‪사경을 헤맬 때까지

‪Tôi chẳng hề hay biết ‪con gái mình ở ranh giới sinh tử

 까맣게 몰랐어요

‪vì cơn nghiện rượu.

우리  이렇게  

‪Con bé ra nông nỗi này

  탓입니다

‪đều tại tôi cả.

제가 옆에 붙어 있었으면

‪Nếu tôi ở bên con bé

우리 

‪thì nó đã không

저렇게까진  됐을 겁니다

‪gặp tình cảnh này.

선생님

‪Bác sĩ.

이제라도 아비 노릇   있게

‪Dù đã muộn, ‪nhưng tôi sẽ làm một người bố tốt.

제발  수술   주세요

‪Xin cậu, hãy cho tôi hiến gan cho nó.

살을 빼라고 하면   거고

‪Cậu bảo tôi giảm cân thêm cũng được.

운동도  열심히 하겠습니다

‪Tôi sẽ vận động chăm chỉ hơn.

선생님제발

‪Bác sĩ, tôi xin cậu.

 수술  시켜 주세요

‪Hãy cho tôi hiến gan đi.

?

‪Nhé?

‪(익준) ‪아버님

‪Bác à.

원칙적으로는 ‪수술하지 않는  맞습니다

‪Theo quy tắc thì bác không được hiến.

연세가 많으신 것만으로도 ‪결격 사유인데

‪Bác đã quá tuổi làm người hiến tạng,

지방간도 심하세요

‪và gan của bác lại nhiễm mỡ. ‪Theo luật thì cháu không thể đồng ý.

원칙적으로는 수술하지 않는  맞는데

‪và gan của bác lại nhiễm mỡ. ‪Theo luật thì cháu không thể đồng ý.

그래서 사실 저도 포기했었는데

‪Và thật ra, cháu đã từ bỏ hy vọng về bác.

오늘 아버님 뵙고

‪Nhưng thấy bác hôm nay...

‪[한숨]

‪cháu sẽ lấy dũng khí xem.

용기 한번  볼게요

‪cháu sẽ lấy dũng khí xem.

‪[감격하는 숨소리]

수술하시죠

‪Phẫu thuật đi bác.

‪[유민 부의 울컥하는 신음]

‪Phẫu thuật đi bác.

 초음파랑 추가 검사 받으시고

‪Bác hãy siêu âm gan và làm xét nghiệm. ‪Nếu ổn thì chúng ta tiến hành ghép luôn.

별문제 없으면 ‪수술 바로 진행하는 걸로 하시죠

‪Nếu ổn thì chúng ta tiến hành ghép luôn.

감사합니다 ‪[훌쩍인다]

‪Cảm ơn cậu.

선생님정말

‪Bác sĩ, tôi thật sự

감사합니다

‪cảm ơn cậu.

아니요 ‪[울컥하는 신음]

‪Không đâu ạ.

이렇게 ‪건강하게 다시 돌아오신...

‪Cháu mới là người cảm ơn. ‪Cảm ơn vì bác đã khỏe mạnh quay lại.

오셔서 제가 오히려 감사해요

‪Cháu mới là người cảm ơn. ‪Cảm ơn vì bác đã khỏe mạnh quay lại.

‪[익준이 훌쩍인다]

‪[남자4 가쁜 숨소리]

‪(송화) ‪환자분께서 받으실 ‪코일 색전술이라는 시술은

‪Con trai hai người sẽ trải qua ‪ca phẫu thuật đặt vòng xoắn kim loại.

허벅지 대퇴부를 통해 ‪작은 관을 넣어서

‪Chúng tôi sẽ luồn một ống thông mỏng ‪qua tĩnh mạch ở đùi ‪và dẫn nó lên động mạch não.

뇌혈관에 다다르게  다음

‪và dẫn nó lên động mạch não.

혈관이 터진 부분에 코일을 집어넣어 ‪패킹하는 시술인데요

‪Sau đó sẽ đưa vòng xoắn kim loại ‪vào chỗ túi phình ‪để nút tắc nó lại.

그래서 시술 전엔 ‪혹시나 있을 감염을 대비해서

‪Để đề phòng nhiễm trùng, ‪phải tiến hành cạo đi ‪phần lông ở vùng bẹn trước khi phẫu thuật.

사타구니  털을 제거해야 합니다

‪phần lông ở vùng bẹn trước khi phẫu thuật.

근데 우리 인턴이 잘못해서

‪Nhưng thực tập sinh không hiểu hướng dẫn

사타구니 쪽이 아니라 머리를 밀었어요

‪nên đã cạo hết tóc của cậu ấy.

제가 전달을 정확하게  했어요

‪Do tôi hướng dẫn chưa đủ rõ ràng,

 잘못입니다

‪tôi sẽ chịu trách nhiệm. ‪Thật sự xin lỗi ạ.

정말 죄송합니다

‪tôi sẽ chịu trách nhiệm. ‪Thật sự xin lỗi ạ.

‪[남자5 한숨]

‪Hai người có thể yêu cầu bồi thường.

손해 배상 청구하셔도 됩니다

‪Hai người có thể yêu cầu bồi thường.

제가 책임지고 해결하겠습니다

‪Tôi sẽ chịu trách nhiệm ‪và giải quyết vụ này.

‪(여자8) ‪괜찮아요선생님

‪Không sao mà, bác sĩ.

‪(남자5) ‪아휴지금 목숨이 왔다 갔다 하는데

‪Nó sắp mất mạng đến nơi rồi. ‪Mất tóc thì có quan trọng gì?

그깟 머리카락이  대수입니까?

‪Mất tóc thì có quan trọng gì?

괜찮습니다

‪Không sao đâu.

감사합니다

‪Cảm ơn ạ.

‪[남자4 힘겨운 신음]

선생님시술하는  아픈  아니죠?

‪Bác sĩ ơi. Phẫu thuật sẽ không đau chứ?

 아픈 것만 아니면  괜찮습니다

‪Chỉ cần không đau là được. ‪Cho nên cô...

그러니까

‪Cho nên cô...

‪[힘겨운 숨소리]

‪Cho nên cô... ‪Đừng quá khắt khe với thực tập sinh đó.

인턴 쌤한테 너무 뭐라고 하지 마세요

‪Đừng quá khắt khe với thực tập sinh đó.

마취하고 진행하니까 ‪통증은 없을 거예요

‪Chúng tôi sẽ tiến hành gây mê, ‪sẽ không đau đâu.

시술 끝나면 허벅지 쪽이 ‪약간 뻐근할  있는데

‪Đùi của cậu sẽ có cảm giác căng ‪sau ca phẫu thuật, ‪nhưng tôi sẽ bảo nhân viên ‪cho cậu túi chườm lạnh.

특별히 얼음찜질  부탁드린다고 ‪말씀드려 놓을게요

‪nhưng tôi sẽ bảo nhân viên ‪cho cậu túi chườm lạnh.

‪[살짝 웃는다]

‪Ôi, mừng quá.

앗싸

‪Ôi, mừng quá.

‪[잔잔한 음악] ‪[살짝 웃는다]

‪[문이 달칵 열린다]

‪(준완) ‪오늘 노래 뭐야?

‪- Hôm nay tập bài gì? ‪- "Met You By Chance".

‪'어쩌다'

‪- Hôm nay tập bài gì? ‪- "Met You By Chance".

오케이

‪Được.

 ?

‪Làm gì vậy?

반성

‪- Tự kiểm điểm. ‪- Vì chuyện gì?

‪(준완) ‪ 반성하는데?

‪- Tự kiểm điểm. ‪- Vì chuyện gì?

‪(익준) ‪세상에 대해서

‪Vì tưởng bản thân mình

인간에 대해서  안다고 생각한 

‪đã hiểu rõ thế thái nhân tình.

‪[익준의 헛웃음]

‪[입소리를  낸다]

‪- Tôi đang tự vấn nhiều thứ. ‪- Nói cái gì vậy?

이것저것  반성 중이야

‪- Tôi đang tự vấn nhiều thứ. ‪- Nói cái gì vậy?

‪(준완) ‪ 소리야?

‪- Tôi đang tự vấn nhiều thứ. ‪- Nói cái gì vậy?

 비켜 줄래? ‪우리 치홍이 들어와야 되거든

‪Tránh ra được không? ‪Chi Hong muốn vào kìa.

‪[준완의 놀라는 신음] ‪(치홍) ‪안녕하세요

‪- Chào anh. ‪- Chào cậu, chuyện gì thế?

‪(준완) ‪안녕웬일이야?

‪- Chào anh. ‪- Chào cậu, chuyện gì thế? ‪Anh ấy bảo có chuyện cần hỏi.

형님이  물어볼  있다고 하셔서

‪Anh ấy bảo có chuyện cần hỏi.

‪(익준) ‪준완아혹시  시간 있으면은

‪Jun Wan, cậu có thời gian ‪thì bấm nút biến giúp tôi nhé?

 꺼져 줄래?

‪Jun Wan, cậu có thời gian ‪thì bấm nút biến giúp tôi nhé? ‪Việc riêng của gia đình.

집안일이야

‪Việc riêng của gia đình.

‪[마우스 클릭음] ‪[심전도계 비프음]

‪[키보드를 탁탁 친다]

‪[ 소리가 들린다]

‪(겨울) ‪들어오셔서 재원이 보셔도 돼요

‪Cô vào thăm Jae Won cũng được.

‪(여자2) ‪아니에요 전에도 봤어요

‪Không sao ạ. Tôi đã thăm rồi.

근데 봐도 봐도 계속 보고 싶어서요

‪Chỉ là tôi cứ muốn nhìn thấy nó.

선생님수술 잘된 거죠?

‪Bác sĩ, phẫu thuật ổn cả phải không?

교수님이 설명을  주셨는데

‪Giáo sư đã giải thích hết, ‪nhưng khi đó tôi không để ý lắm ‪vì bị mất tinh thần.

제가 아까 정신이 하나도 없어 가지고 ‪  들었어요

‪nhưng khi đó tôi không để ý lắm ‪vì bị mất tinh thần.

‪(겨울) ‪...

‪- (겨울잠시만요 ‪- (여자2) ...

‪- Cô vào một lát đi. ‪- Vâng.

‪(겨울) ‪제가 수술 들어가서

‪Tôi có vào phòng mổ ‪để hỗ trợ giáo sư Ahn nên đã quan sát hết.

교수님 수술 도와드리고 직접 봤는데요

‪để hỗ trợ giáo sư Ahn nên đã quan sát hết.

...

‪[겨울이 펜을 달칵 누른다]

이렇게 보시면

‪Cô nhìn ở đây nhé. ‪Đây là hình dạng ‪của một ống mật bình thường.

이게 지금 ‪정상적인 총담관의 모습인데요

‪Đây là hình dạng ‪của một ống mật bình thường.

수술 전에 말씀드린 대로 재원이는

‪Trước ca mổ cũng đã nói ‪ống mật của Jae Won bị giãn ra ở chỗ này.

여기가 많이 늘어나 있었는데

‪ống mật của Jae Won bị giãn ra ở chỗ này. ‪Đầu tiên, chúng tôi cắt bỏ phần bị giãn.

늘어난 부분을 잘라 내고

‪Đầu tiên, chúng tôi cắt bỏ phần bị giãn.

담즙이 내려가는 길을 ‪새로 만들어 주기 위해서

‪Rồi để tạo đường dẫn mật mới, ‪chúng tôi nối phần còn lại...

‪[잔잔한 음악]

‪với ruột non của bé.

소장과 연결해 주고

‪với ruột non của bé.

‪[여자2 옅은 탄성]

‪Ca mổ rất suôn sẻ.

수술은  끝났어요

‪Ca mổ rất suôn sẻ.

수술한  얼마  돼서 ‪아파하긴 하는데

‪Mới phẫu thuật xong ‪nên Jae Won sẽ thấy đau. ‪Nhưng không có xuất huyết, ‪lượng nước tiểu cũng ổn.

피도  나는  같고 ‪소변도  나오고

‪Nhưng không có xuất huyết, ‪lượng nước tiểu cũng ổn.

바이털도 아주 좋습니다

‪Chỉ số sinh tồn ổn định.

내일이면 병실로 ‪올라갈  있을  같아요

‪Ngày mai có thể ‪đưa Jae Won ra phòng bệnh thường.

‪[여자2 안도하는 숨소리]

‪Ngày mai có thể ‪đưa Jae Won ra phòng bệnh thường. ‪Cảm ơn bác sĩ.

‪(여자2) ‪[울먹이며] ‪감사합니다선생님

‪Cảm ơn bác sĩ.

진짜 고생하셨어요

‪Thật sự vất vả rồi ạ.

어떡해

‪Làm sao đây?

감사합니다

‪Cảm ơn cô ạ.

‪[여자2 흐느낀다]

‪[피식 웃는다]

‪[살짝 웃는다]

오래 만났어요 5 정도?

‪Vâng, quen cũng lâu. Tầm năm năm.

근데 익순이 원래 형님도 아시듯이

‪Nhưng anh cũng biết Ik Sun mà, ‪cô ấy vốn không hề muốn kết hôn.

결혼에 전혀 마음이 없는데

‪cô ấy vốn không hề muốn kết hôn.

‪(치홍) ‪근데 남자가 계속 결혼하자고 하고

‪Người con trai cứ liên tục hối kết hôn, ‪và Ik Sun cũng thích người đó đủ nhiều ‪để thay đổi tâm ý.

익순이도 ‪이런 생각 바꿀 만큼 좋아했으니까

‪và Ik Sun cũng thích người đó đủ nhiều ‪để thay đổi tâm ý.

그러자고 했대요

‪Vậy là cô ấy đồng ý.

이제그렇게  만나다가

‪Tóm lại là, khi đó mọi thứ đều ổn.

이제 하루는 길가에 있는 ‪점집에 점을 보러 갔는데

‪Nhưng một ngày nọ, họ nổi hứng đi xem bói.

‪[치홍의 헛웃음]

‪Rốt cuộc thầy bói nói với Ik Sun rằng

점쟁이가 익순이를 보더니

‪Rốt cuộc thầy bói nói với Ik Sun rằng

남자 잡아먹을 사주라고

‪cô ấy sẽ hủy tiền đồ của người đó ‪nếu ở bên nhau.

‪[치홍의 헛웃음] ‪(익준) ‪?

‪cô ấy sẽ hủy tiền đồ của người đó ‪nếu ở bên nhau. ‪Hả?

둘이 상극이고

‪Bà thầy nói mạng họ khắc nhau

여자가 남자 앞길 막는 사주라고

‪và Ik Sun sẽ thành ‪tảng đá cản đường người đó.

그런 개소리들을 했나 봐요

‪Toàn những lời vô căn cứ.

‪(익준) ‪[한숨 쉬며] ‪그걸 믿어?

‪- Vậy mà nó tin? ‪- Dĩ nhiên là không ạ.

‪(치홍) ‪당연히  믿죠

‪- Vậy mà nó tin? ‪- Dĩ nhiên là không ạ.

근데그래도  찝찝하잖아요

‪Nhưng chuyện như vậy ‪sẽ làm người ta băn khoăn. ‪Cho nên ngày hôm sau,

그래서 이제 익순이가 다음 

‪Cho nên ngày hôm sau,

 동네에 있는 점집들을 ‪ 예약을  가지고

‪Ik Sun đi gặp hết thầy bói trong khu đó

같이 가자 그랬대요

‪và bảo người đó đi theo ‪để cùng dập tắt ý nghĩ kia.

 씻어야 된다고

‪và bảo người đó đi theo ‪để cùng dập tắt ý nghĩ kia.

근데?

‪- Rồi sao? ‪- Nhưng tên khốn đó...

‪(치홍) ‪근데 이제  새끼가

‪- Rồi sao? ‪- Nhưng tên khốn đó...

자기 엄마한테 ‪ 얘기를 했더니

‪Anh ta bảo đã kể hết với mẹ,

엄마가 결혼을 반대한다고

‪và bà mẹ nhất quyết phản đối ‪hai người lấy nhau.

시간을  갖자 그랬대요

‪Rồi bảo cần thời gian suy nghĩ.

익순이는 어이가 없죠

‪Ik Sun rất bàng hoàng.

이게 갑자기  소리인가 싶어서 ‪이제 멍해 가지고 있는데

‪Cô ấy chỉ ngồi một chỗ, ‪trong lòng thấy ngổn ngang.

 남자 친구 엄마한테 ‪전화가  거예요

‪Rồi cô ấy nhận được cuộc gọi ‪từ mẹ của anh ta.

그래서 받았더니

‪Cô ấy bắt máy,

주말에 같이 놀러 가자고

‪và mẹ anh ta hẹn gặp vào cuối tuần.

‪[치홍의 헛웃음]

너무 그냥 밝게 웃으시면서

‪Bà ấy nói bằng giọng rất hân hoan,

주말에 자기랑 속초 놀러 가자고

‪bảo là muốn mời cô ấy ‪đi chung đến Sokcho cuối tuần đó. ‪Thì ra là nói dối.

거짓말했구나?

‪Thì ra là nói dối.

‪(치홍) ‪엄마 핑계 대고 거짓말을  거죠

‪Rõ ràng là vậy, lấy mẹ làm cớ.

익순이가 자기 엄마랑 ‪자주 연락하는 줄도 모르고

‪Anh ta không biết ‪mẹ mình hay tâm sự với Ik Sun.

아니마음이 변했으면 그냥 변했다고

‪Bản thân anh ta thay đổi ‪thì nên thành thật với cô ấy chứ.

솔직하게 말을 하면 되는데 ‪애도 아니고

‪Bản thân anh ta thay đổi ‪thì nên thành thật với cô ấy chứ. ‪Cũng đâu phải trẻ con.

아유어디서 그런 ‪쓰레기 같은 새끼를

‪Sao lại quen trúng tên đê tiện đó chứ?

아무튼 반년 넘게 불면증에 시달리고

‪Cô ấy đã mất ngủ suốt hơn nửa năm.

밥도 거의  먹고

‪Ăn uống cũng không được,

익순이 그때 5킬로 넘게 빠졌어요

‪nên đã sụt 5kg trong quãng thời gian đó.

근데 저도 병원에서 바쁠 때라 ‪ 챙겨 주지도 못했고

‪Tôi lại bận ở bệnh viện ‪nên cũng không thể hết lòng quan tâm.

우리 동생 지금은 괜찮은 거지?

‪Giờ em gái tôi đã ổn chưa?

이제  돌아온  같던데?

‪Vâng, có vẻ đã hồi phục hoàn toàn rồi.

슬슬 웃기기 시작하잖아요

‪Óc hài hước đã quay trở lại.

‪[함께 웃는다]

‪[혀를  찬다]

아무튼 고맙다얘기해 줘서

‪Cảm ơn cậu vì đã kể với tôi.

나는   ‪익순이한테는 모른 척할게

‪Có nói chuyện với Ik Sun, ‪tôi cũng sẽ làm như không biết. ‪Vâng, được ạ.

알겠습니다

‪Vâng, được ạ.

교수님

‪Giáo sư.

 익순이랑 정말 아무 사이 아니에요

‪Hãy tin tôi. ‪Giữa tôi và Ik Sun không có gì cả. ‪Chỉ là bạn thôi ạ.

진짜 친구예요친구

‪Chỉ là bạn thôi ạ.

‪(익준) ‪알았어 ‪[치홍의 웃음]

‪Rồi, biết rồi. Thật là.

‪(치홍) ‪근데 오늘 밴드 연습 있으시죠?

‪Hình như hôm nay ‪mọi người hẹn nhau tập nhạc ạ?

 다음에 한번 구경하러 가도 되나요?

‪Lần sau tôi có thể ghé xem không?

‪(익준) ‪

‪Được chứ!

와도 되는데

‪Dĩ nhiên là được, nhưng...

 송화 좋아하지?

‪Cậu thích Song Hwa nhỉ?

‪- (익준아니존경하지? ‪- (치홍

‪- Ý là, ngưỡng mộ... ‪- Vâng.

좋아합니다

‪Tôi thích cô ấy.

‪(익준) ‪송화는  좋아하지

‪Ai cũng thích Song Hwa cả.

그래서 걔가 일이 많아

‪Cho nên cô ấy luôn bận.

아무튼 송화 좋아하는 사람도 ‪ 베이스 치는  보면은

‪Mà tôi nói này, ai thích cô ấy ‪mà chứng kiến cô ấy chơi guitar bass

 좋아하게  거야

‪thì chỉ có u mê hơn thôi. ‪Cô ấy tiến bộ hơn xưa nhiều.

엄청 늘었어

‪thì chỉ có u mê hơn thôi. ‪Cô ấy tiến bộ hơn xưa nhiều.

하여튼 모범생이야정말

‪Đúng là siêng học.

코일 있다던데끝났으려나?

‪Cô ấy có ca mổ đặt vòng xoắn. ‪Xong chưa nhỉ?

이제 거의 끝났을 겁니다

‪Vâng, giờ chắc là sắp xong rồi.

‪(송화) ‪고생들 하셨습니다

‪Tất cả vất vả rồi.

‪(승주) ‪병원 앞에 맛있는 수제빗집 있거든? ‪가자

‪Gần đây có quán canh bánh bột ngon lắm. ‪- Đi đi. ‪- Được.

‪[학생들의 웃음]

‪- Đi đi. ‪- Được.

교수님고생하셨어요

‪Giáo sư, anh vất vả rồi. ‪Phẫu thuật suôn sẻ chứ ạ?

수술  끝났나요?

‪Giáo sư, anh vất vả rồi. ‪Phẫu thuật suôn sẻ chứ ạ?

‪(석형) ‪

‪Ừ. Ban đầu hơi chật vật ‪để xác định vị trí xuất huyết

초반에 블리딩 포커스 찾는  ‪어려워서 애먹었는데  끝났어요 ‪[민하의 힘겨운 신음]

‪Ừ. Ban đầu hơi chật vật ‪để xác định vị trí xuất huyết ‪nhưng ổn cả rồi.

블리딩 잡혔으니까 수혈하면서 ‪상태만  지켜보면   같아요

‪Đã chặn được xuất huyết, ‪nên chúng ta sẽ truyền máu ‪và theo dõi quá trình hồi phục.

회복실에서 CBC   ‪DIC 랩도 같이 내고

‪Lúc xét nghiệm công thức máu, ‪nhớ yêu cầu xét nghiệm DIC luôn. ‪Có kết quả thì báo tôi.

검사 결과 나오면 노티해 

‪nhớ yêu cầu xét nghiệm DIC luôn. ‪Có kết quả thì báo tôi.

그리고 수혈도 많이 했으니까 ‪내일 체스트 찍고

‪Cô ấy đã nhận nhiều máu ‪nên ngày mai nhớ chụp X quang ngực.

알겠습니다

‪Cô ấy đã nhận nhiều máu ‪nên ngày mai nhớ chụp X quang ngực. ‪Tôi nhớ rồi.

‪(학생2) ‪교수님

‪Giáo sư.

산모님 살았어요?

‪Bệnh nhân đó vượt qua được chưa ạ?

그럼살았지

‪Tất nhiên là vượt qua rồi.

‪[학생2 살짝 웃는다]

‪Mai gặp nhé.

내일 봅시다

‪Mai gặp nhé.

‪[민하가 인사한다]

‪- Tạm biệt. ‪- Tạm biệt.

‪(학생2) ‪수고하셨습니다

‪Vất vả rồi ạ.

‪[문이 스르륵 열린다]

‪[민하의 힘겨운 신음]

‪[문이 달칵 열린다]

‪(준완) ‪늦었어! ‪[문이  닫힌다]

‪- Muộn rồi đấy. ‪- Biết rồi mà.

‪(정원) ‪알았어알았어좀만 기다려

‪- Muộn rồi đấy. ‪- Biết rồi mà. ‪Chờ tôi một chút.

‪[준완의 한숨]

알았다고!

‪Trời ạ, biết rồi mà!

‪[카드 인식음]

‪[버튼 조작음]

‪[밝은 음악] ‪[문이 달칵 닫힌다]

‪JEON JUN WOO ‪YANG SEOK HYEONG

‪[석형이 흥얼거린다]

‪BỆNH VIỆN YULJE

‪[석형의 놀라는 신음] ‪[지갑이  떨어진다]

‪Xin lỗi.

‪(석형) ‪죄송합니다

‪Xin lỗi. ‪Chú ơi. Chú làm rơi ví này.

‪(학생2) ‪아저씨아저씨

‪Chú ơi. Chú làm rơi ví này.

지갑요

‪Chú ơi. Chú làm rơi ví này.

‪(석형) ‪감사합니다

‪Cảm ơn nhé.

‪[승주의 웃음]

‪[익살스러운 효과음]

‪[엘리베이터 도착음]

‪Này, gì vậy?

‪[정원이 피식 웃는다]

?

‪[안내 음성] ‪문이 열립니다

‪Cửa sắp mở.

‪[송화의 웃음]

‪[정원과 준완이 말한다]

‪(정원) ‪어디 가세요?

‪- Đi đâu thế? ‪- Cửa sắp đóng.

‪(송화) ‪있어 ‪[안내 음성이 흘러나온다]

‪- Đi đâu thế? ‪- Cửa sắp đóng. ‪- Bí mật. ‪- Sao?

‪[휴대전화  소리]

‪(익준) ‪로비로비

‪Ừ, dưới sảnh.

‪[통화 종료음]

‪(승주) ‪맞는 말이지

‪Cũng dễ hiểu mà. ‪Bỏ áo bác sĩ ra ‪thì chỉ là anh trung niên thôi.

가운 벗으면 그냥 아저씨지

‪Bỏ áo bác sĩ ra ‪thì chỉ là anh trung niên thôi.

‪(학생2) ‪ 완전 몰라봤어요어떡해요?

‪Không hề nhận ra luôn. Làm sao đây? ‪Không sao. Giáo sư Yang không câu nệ đâu.

‪(승주) ‪괜찮아양석형 교수님 쿨해

‪Không sao. Giáo sư Yang không câu nệ đâu. ‪Không có gì phải lo.

신경  필요 전혀 없어

‪Không có gì phải lo.

얘들아우리도 수술복 벗으면 ‪그때부터 바로 환자나 보호자야

‪Mấy đứa à, chỉ cần bỏ áo bác sĩ ra, ‪chúng ta ai cũng như ai thôi.

똑같아

‪chúng ta ai cũng như ai thôi.

‪(학생들) ‪

‪- Vâng. ‪- Vâng.

‪(승주) ‪그러니까  힘들어도

‪Tôi biết là vất vả, ‪nhưng cứ xem bệnh nhân là người thân

 가족일  있다고 생각하고 ‪ 번만  참아

‪Tôi biết là vất vả, ‪nhưng cứ xem bệnh nhân là người thân ‪và kiên nhẫn với họ.

 번까지는 참고

‪Cho cơ hội thứ hai ‪và tìm cách thấu hiểu họ.

이해해 보고

‪Cho cơ hội thứ hai ‪và tìm cách thấu hiểu họ. ‪Lần thứ ba thì khỏi. ‪Nói với người phụ trách ngay.

 번부터는 참지 

‪Lần thứ ba thì khỏi. ‪Nói với người phụ trách ngay.

선배들한테 바로 얘기해

‪Lần thứ ba thì khỏi. ‪Nói với người phụ trách ngay. ‪- Vâng. ‪- Vâng.

‪(학생들) ‪

‪- Vâng. ‪- Vâng.

‪[ 리모컨 작동음]

‪(승주) ‪영주는 아빠가 의사라고?

‪Yeong Ju, bố của cô là bác sĩ nhỉ? ‪Vâng, nhưng ông ấy đang tiếp nhận hóa trị ‪sau khi phẫu thuật ung thư.

근데 지금은  수술 하시고 ‪항암 중이세요

‪Vâng, nhưng ông ấy đang tiếp nhận hóa trị ‪sau khi phẫu thuật ung thư.

아이고괜찮으셔?

‪Trời ơi, bác ấy ổn chứ? ‪Vâng! Còn luôn độc mồm ‪với bác sĩ của mình và bệnh viện.

‪Vâng! Còn luôn độc mồm ‪với bác sĩ của mình và bệnh viện.

맨날 의사 욕하시면서 ‪병원 욕도 하시면서

‪Vâng! Còn luôn độc mồm ‪với bác sĩ của mình và bệnh viện.

너무  지내고 계시죠

‪Nên đúng là ổn lắm.

‪[학생2 승주의 웃음]

‪[밝은 음악]

‪- Bên đó. ‪- Ồ, thấy rồi.

‪[정원이 말한다]

‪- Bên đó. ‪- Ồ, thấy rồi.

‪- (정원석형아! ‪- (송화이익준!

‪- Seok Hyeong à! ‪- Ik Jun! ‪Hả?

‪(익준) ‪?

‪Hả?

뭐야?

‪Gì? Muốn gì đây?

뭐야? ‪[송화의 웃음]

‪Gì? Muốn gì đây?

‪[준완이 말한다]

‪Xin lỗi nhé.

아니 양반이?

‪Xin lỗi nhé. ‪Cái tên này.

‪[익준이 말한다] ‪(석형) ‪배고파

‪Cái tên này. ‪- Cậu va trúng tôi đấy. ‪- Tôi đói. ‪- Lại thế rồi. ‪- Cậu gây trước mà.

‪[저마다 말한다]

‪- Lại thế rồi. ‪- Cậu gây trước mà.

누가 온다고?

‪Ai đến cơ?

‪(석형) ‪ 낯가리는데

‪Tôi sẽ ngại lắm.

‪(준완) ‪역시 채송화잘했어

‪Quả nhiên là Seong Hwa. Giỏi lắm.

‪(정원) ‪근데 좋아하실까?

‪Nhưng sẽ thích chứ?

‪[놀라며] ‪그럼 우리 엄마도 오겠네?

‪Vậy là mẹ tôi cũng đến.

‪[발랄한 음악] ‪[정원 모의 벅찬 숨소리]

종수야 ‪이게 얼마 만의 콘서트냐?

‪Jong Su à, bao lâu rồi ‪ông chưa nghe hòa nhạc?

 요즘 노래  모르는데

‪Chẳng biết thời nay có bài gì nổi nữa.

‪(종수) ‪정원아문주란  노래 없니?

‪Jeong Won à, diễn bài nào ‪của Moon Ju Ran được không?

아니면 조미미 씨나 ‪[친구들이 피식 웃는다]

‪Không thì của Cho Mi Mi cũng được. ‪Bọn cháu sẽ mời bác đi ‪nếu còn yêu cầu vô lý đấy.

‪(익준) ‪이사장님 그렇게 난동 부리실 거면 ‪1층으로 모실 거예요

‪Bọn cháu sẽ mời bác đi ‪nếu còn yêu cầu vô lý đấy.

알았어

‪Biết rồi.

얼른  보라우

‪Mau bắt đầu đi.

알갔습네다

‪Rõ ạ. ‪Bác thì sao cũng được, ‪nhưng bài nào vui vui nhé.

  좋아

‪Bác thì sao cũng được, ‪nhưng bài nào vui vui nhé.

대신 신난 

‪Bác thì sao cũng được, ‪nhưng bài nào vui vui nhé.

신난   줘요아저씨

‪Vui vào nhé, chú ơi.

아저씨?

‪"Chú" ư?

‪(익준) ‪

‪Vâng.

‪[익준이 피식 웃는다]

‪Vâng.

‪[익준이 숨을  내쉰다]

‪[신나는 음악이 연주된다]

‪(익준) ‪♪ 어쩌다 마주친 그대 모습에 ♪

‪Bất chợt gặp được em và dáng vẻ của em ‪Đã đánh cắp đi trái tim tôi

‪♪  마음을 빼앗겨 버렸네 ♪

‪Đã đánh cắp đi trái tim tôi

‪♪ 어쩌다 마주친 그대  눈이 ♪

‪Bất chợt gặp được em và đôi mắt của em ‪Đã chiếm trọn lấy trái tim tôi

‪♪  마음을 사로잡아 버렸네 ♪

‪Đã chiếm trọn lấy trái tim tôi

‪♪ 그대에게  말이 있는데 ♪

‪Có đôi điều tôi muốn bày tỏ cùng em ‪Nhưng vì sao dũng khí đó tìm không ra?

‪♪  이리 용기가 없을까 ♪

‪Nhưng vì sao dũng khí đó tìm không ra?

‪♪ 말을 하고 싶지만 자신이 없어 ♪

‪Lòng muốn nói với em, lại chẳng có tự tin ‪Tim tôi chỉ biết thình thịch thình thịch

‪♪  가슴만 두근두근 ♪

‪Tim tôi chỉ biết thình thịch thình thịch

‪♪ 답답한   마음 ♪

‪Sự ngột ngạt trong lòng tôi đây ‪Có lẽ nên để gió cuốn bay đi

‪♪ 바람 속에 날려 보내리 ♪

‪Có lẽ nên để gió cuốn bay đi

‪[신나는 음악]

‪[유민 부가 입바람을 후후 분다]

아빠내가 애야?

‪Con đâu còn nhỏ nữa đâu bố.

내가 먹을게그냥

‪Cứ để con tự ăn đi. ‪Với bố, con mới mười tuổi thôi.

 눈엔 아직 10살이다이놈아

‪Với bố, con mới mười tuổi thôi.

‪[한숨]

그리고  죽이야?

‪Mà sao con phải ăn cháo?

아직 수술도  했는데

‪Còn chưa phẫu thuật mà.

‪[유민의 힘겨운 숨소리]

아빠

‪Bố à, con muốn ăn gà rán.

 통닭 먹고 싶어

‪Bố à, con muốn ăn gà rán.

‪[유민 부가 다리를  친다]

‪[신나는 음악]

‪[신나는 음악이 연주된다] ‪(익준) ‪♪ 피어나는 꽃처럼 ♪

‪Cô gái đẹp như hoa nở rộ ấy

‪♪ 아름다운 그녀가 ♪

‪Cô gái đẹp như hoa nở rộ ấy ‪Đã đánh cắp đi trái tim tôi

‪♪  마음을 빼앗아 버렸네 ♪

‪Đã đánh cắp đi trái tim tôi

‪♪ 이슬처럼 영롱한 ‪그대 고운  눈이 ♪

‪Đôi mắt đẹp long lanh như sương mai

‪♪  마음을 사로잡아 버렸네 ♪

‪Đã chiếm trọn lấy trái tim tôi

‪♪ 그대에게  말이 있는데 ♪

‪Có đôi điều tôi muốn bày tỏ cùng em ‪Nhưng vì sao dũng khí đó tìm không ra?

‪♪  이리 용기가 없을까 ♪

‪Nhưng vì sao dũng khí đó tìm không ra?

‪[익준의 추임새] ‪♪ 말을 하고 싶지만 ♪

‪Lòng muốn nói với em, lại chẳng có tự tin

‪♪ 자신이 없어 ♪

‪Lòng muốn nói với em, lại chẳng có tự tin

‪♪  가슴만 두근두근 ♪

‪Tim tôi chỉ biết thình thịch thình thịch

‪♪ 바보바보 ♪

‪Thật ngốc, ngốc quá đi ‪Kẻ ngốc đích thị là tôi

‪♪ 나는 바보인가  ♪

‪Kẻ ngốc đích thị là tôi

‪[익준의 추임새]

‪♪ 그대에게  말이 있는데 ♪

‪Có đôi điều tôi muốn bày tỏ cùng em ‪Nhưng vì sao dũng khí đó tìm không ra?

‪♪  이리 용기가 없을까 ♪

‪Nhưng vì sao dũng khí đó tìm không ra?

‪[익준의 추임새] ‪♪ 말을 하고 싶지만 ♪

‪Lòng muốn nói với em, lại chẳng có tự tin

‪♪ 자신이 없어 ♪

‪Lòng muốn nói với em, lại chẳng có tự tin ‪Tim tôi chỉ biết thình thịch thình thịch

‪♪  가슴만 두근두근 ♪

‪Tim tôi chỉ biết thình thịch thình thịch

‪♪ 바보바보 ♪

‪Thật ngốc, ngốc quá đi ‪Kẻ ngốc đích thị là tôi

‪♪ 나는 바보인가  ♪

‪Kẻ ngốc đích thị là tôi

‪[정원 모의 박수와 환호성]

‪(정원 ) ‪[웃으며] ‪최고

최고 ‪[정원 모의 웃음]

‪Tuyệt vời!

‪- Này! Thật là. ‪- Tôi buồn ngủ mà.

진짜 ‪[종수의 힘겨운 신음]

‪- Này! Thật là. ‪- Tôi buồn ngủ mà.

‪[정원 모의 환호성]

‪[새가 짹짹 지저귄다]

‪(익준) ‪

‪(우주) ‪아빠나도나도 갈래

‪Bố ơi, con nữa. Cho con theo với.

‪(익준) ‪우주야

‪Ừ, U Ju. Chiều bố gặp lại con nhé.

우주랑 아빠랑은 이따 저녁에 만나

‪Ừ, U Ju. Chiều bố gặp lại con nhé. ‪Con đợi được nhỉ?

그럴  있지?

‪Con đợi được nhỉ?

‪[익준의 웃음]

‪Con đợi được nhỉ?

‪[익준이 뽀뽀를  한다] ‪갈게

인사

‪Nào, chào nhau.

오케이아빠 갔다 올게

‪Rồi. Bố đi rồi về nhé.

‪[부드러운 음악] ‪[도어  작동음]

‪Rồi. Bố đi rồi về nhé.

‪[ 리모컨 작동음]

‪[한숨]

‪[놀라는 숨소리]

‪Trời ơi.

‪(여자1) ‪어머

‪Trời ơi.

어머어머어떡해선생님

‪KHAI GIẢNG ‪NGÀY YOGA ‪Trời ơi, bác sĩ! ‪Cô tới thật sao?

진짜 오셨어요?

‪Cô tới thật sao?

‪[송화의 힘주는 신음]

‪CHÚC TRUNG TÂM PHÁT ĐẠT ‪CHAE SONG HWA

‪[여자1 힘주는 신음]

‪CHÚC TRUNG TÂM PHÁT ĐẠT ‪CHAE SONG HWA

‪(송화) ‪[살짝 웃으며] ‪오픈 축하드려요

‪Chúc mừng ngày khai giảng.

감사합니다

‪Cảm ơn ạ.

‪(여자1) ‪여보선생님 오셨어빨리  

‪Mình ơi, bác sĩ Chae tới này. ‪Anh ra đây đi! ‪Ôi, vậy là được rồi. ‪Tôi phải đi, không ở lại được đâu.

‪(송화) ‪아니요 나오셔도 돼요

‪Ôi, vậy là được rồi. ‪Tôi phải đi, không ở lại được đâu.

 바로  봐야 돼요

‪Ôi, vậy là được rồi. ‪Tôi phải đi, không ở lại được đâu. ‪Tôi có hẹn ở gần đây nên muốn ghé một lát.

 앞에 약속이 있어서 ‪가던 길에 잠깐 들렀어요

‪Tôi có hẹn ở gần đây nên muốn ghé một lát.

‪[송화가 살짝 웃는다]

그럼 수고하세요

‪Cô vất vả rồi.

‪[벅찬 숨소리]

‪[웃음]

‪(군인) ‪남자  분이 찾아왔습니다

‪Có một anh chàng đến tìm cô.

나이는 30 후반 정도로 보이고

‪Người đó ở cuối độ tuổi 30

잘생겼습니다

‪và rất đẹp trai.

‪[한숨]

뭐야

‪Cái gì vậy chứ...

‪(익준) ‪서프라이즈

‪Ngạc nhiên chưa.

놀랐어?

‪Ngạc nhiên quá hả?

재미없어

‪Em nhạt nhẽo quá.

요거 쏘가리매운탕?

‪Bọc này là canh hầm cá cay. ‪Đều được làm sẵn cả rồi,

이거 손질   거니까 ‪양념 같이 넣고 끓이면 되고

‪Bọc này là canh hầm cá cay. ‪Đều được làm sẵn cả rồi, ‪chỉ cần đun lên với sốt là xong.

요거요게 이제 대창곱창 ‪생거니까 구워서 먹어

‪Còn bọc này là nhiều loại lòng bò. ‪Đều tươi sống, nhớ nướng lên. ‪Làm ơn nướng nên rồi mới ăn nhé?

제발 구워서 먹어

‪Làm ơn nướng nên rồi mới ăn nhé? ‪Đây là dồi, đây là thịt các phần ‪như lỗ tai, gan, phổi,

그리고 이건 순대 부속품들

‪Đây là dồi, đây là thịt các phần ‪như lỗ tai, gan, phổi,

허파오소리감투 ‪콩팥 이런 거야

‪Đây là dồi, đây là thịt các phần ‪như lỗ tai, gan, phổi, ‪ruột, thận, vân vân.

아무튼 삶은 거니까 ‪그냥 바로 먹으면 

‪Đều chín rồi, ăn ngay cũng được.

‪[익준의 헛기침]

무슨  있어?

‪- Có chuyện gì hả? ‪- Không, đâu có.

아니없어

‪- Có chuyện gì hả? ‪- Không, đâu có. ‪- Anh tái hôn hả? ‪- Đâu mà.

오빠 재혼해?

‪- Anh tái hôn hả? ‪- Đâu mà.

아니

‪- Anh tái hôn hả? ‪- Đâu mà. ‪- Mẹ ốm hả? ‪- Mẹ không ốm.

엄마 아파?

‪- Mẹ ốm hả? ‪- Mẹ không ốm.

 아파

‪- Mẹ ốm hả? ‪- Mẹ không ốm. ‪- Bố ốm hả? ‪- Trời ạ, tới thăm em thôi.

아빠 아파?

‪- Bố ốm hả? ‪- Trời ạ, tới thăm em thôi.

그냥 왔어

‪- Bố ốm hả? ‪- Trời ạ, tới thăm em thôi. ‪- Anh ốm hả? ‪- Thật là, anh đi.

오빠 아파?

‪- Anh ốm hả? ‪- Thật là, anh đi.

아이씨간다

‪- Anh ốm hả? ‪- Thật là, anh đi. ‪Anh hứa sẽ đưa U Ju đi ăn tonkatsu rồi.

‪(익준) ‪ 우주랑 ‪돈가스 먹으러 가기로 했어

‪Anh hứa sẽ đưa U Ju đi ăn tonkatsu rồi.

가는 길에  이거 주려고 ‪잠깐 들른 거야

‪Tiện đường thì ghé đưa cho em thôi.

‪(익순) ‪돈가스집이 어딘데?

‪- Quán tonkatsu đó ở đâu? ‪- Phường Apgujeong.

‪(익준) ‪압구정

‪- Quán tonkatsu đó ở đâu? ‪- Phường Apgujeong.

‪[숨을 들이켠다]

‪Anh tới thăm em thôi, được chưa?

잠깐 얼굴 보려고  거야

‪Anh tới thăm em thôi, được chưa?

‪[멋쩍은 신음]

어디 아픈  없지?

‪Em khỏe mà nhỉ?

‪(익순) ‪

‪Ừ.

 있어오빠는?

‪Em khỏe. Còn anh? ‪Lúc nào anh em chẳng khỏe.

오빠는 항상  있지

‪Lúc nào anh em chẳng khỏe. ‪Anh đã...không thường xuyên gặp em,

오빠가

‪Anh đã...không thường xuyên gặp em,

자주  오고?

‪Anh đã...không thường xuyên gặp em,

 챙겨 줘서 미안해

‪đã không lo cho em hơn, xin lỗi.

간다

‪Đi nhé.

‪(익준) ‪

용돈용돈용돈용돈 줘야지

‪Phải cho em ít tiền tiêu chứ.

‪Đây.

‪[웃으며] ‪뭐야?

‪Gì vậy?

 울어?

‪Em khóc đấy à?

‪[잔잔한 음악]

‪Trời ạ, em sao thế này?

‪[울먹이며] ‪몰라미쳤나 

‪Trời ạ, em sao thế này?

‪[익준의 웃음]

‪Em điên rồi.

‪(익준) ‪미쳤네미쳤어

‪Em điên rồi.

오빠 간다고생해

‪Anh đi đây. Vất vả rồi.

‪[익준이 코를 훌쩍인다]

‪Anh đi đây. Vất vả rồi.

힘든  있으면은 전화하고

‪Thấy mệt mỏi quá thì gọi cho anh.

오빠 하나도  바쁘니까?

‪Anh chẳng bận gì đâu, ‪muốn gọi lúc nào cũng được.

아무 때나 전화하라고

‪Anh chẳng bận gì đâu, ‪muốn gọi lúc nào cũng được.

진짜 간다

‪Anh đi thật nhé.

‪[익순이 훌쩍인다]

‪[익순의 한숨]

‪[자동차 시동음]

‪[멀어지는 자동차 엔진음] ‪[리드미컬한 음악]

‪[밝은 음악] ‪알았어같이 

‪Biết rồi. Cùng đi đi. ‪Bạn gái muốn thì mình phải đi chứ.

여자 친구가 가자면 가야지

‪Bạn gái muốn thì mình phải đi chứ.

진짜  좋은 사람들이에요

‪Đều là người rất tốt.

‪- 안녕하세요 ‪- 안녕하세요

‪- Xin chào. ‪- Xin chào. ‪Đây là gì ạ?

이게 뭡니까?

‪Đây là gì ạ?

네가 진정 오빠의 밑바닥까지 ‪보고 싶은 게구나?

‪Muốn thử giới hạn tận cùng của anh đấy à.

어이이익준오늘  한잔 어때?

‪Này, Lee Ik Jun, hôm nay uống với tôi chứ? ‪Này, sao vậy? Có chuyện gì?

뭐야 일인데?

‪Này, sao vậy? Có chuyện gì?

에이정원이가 ‪의사 관두는  너무 아쉽네

‪Thật là, Jeong Won mà bỏ làm bác sĩ thì uổng lắm.

의사로서 그런 친구  드문데

‪Bác sĩ không có mấy ai được thế đâu. ‪Mấy đứa con ở nhà sao lại thế nhỉ?

너희  애들은 ‪대체 다들  그런다니?

‪Mấy đứa con ở nhà sao lại thế nhỉ? ‪Gyeo Ul của chúng ta ‪đang hẹn hò với ai rồi. Trời ơi!

우리 겨울이가요 ‪연애를 하나 봅니다어머세상에

‪Gyeo Ul của chúng ta ‪đang hẹn hò với ai rồi. Trời ơi!

진짜야?

‪Gyeo Ul của chúng ta ‪đang hẹn hò với ai rồi. Trời ơi! ‪Thật à?

좋으면 좋다고 말해비밀로 할게

‪Thích thì nói thích đi. ‪Tôi giữ bí mật cho.

정원이 아직 퇴근  했던데?

‪Jeong Won chưa tan ca nữa. ‪Tôi phải gặp bệnh nhân.

 환자 봐야 돼요여기 있을래요

‪Tôi phải gặp bệnh nhân. ‪- Tôi sẽ ở đây. ‪- Giáo sư, lẽ nào...

교수님혹시 질투하시는  아니죠?

‪- Tôi sẽ ở đây. ‪- Giáo sư, lẽ nào... ‪Anh không ghen đấy chứ?

‪- 내가 언제 했어 ‪- 했다니까

‪- Tôi không có. - Có đấy. ‪Đã bảo không mà. Có thì khi nào? Mấy giờ?

 했다니까 ‪      내가 언제 했어?

‪Đã bảo không mà. Có thì khi nào? Mấy giờ? ‪Có thể nương tựa nhau cũng tốt mà.

힘든데 서로 의지하고 그럼 좋잖아

‪Có thể nương tựa nhau cũng tốt mà.

나중에

‪Để sau đi. ‪Để cả bọn có mặt đông đủ rồi tôi sẽ kể.

애들  같이 있을  ‪너희들한테 한꺼번에 얘기할게

‪Để cả bọn có mặt đông đủ rồi tôi sẽ kể.

‪[잔잔한 음악] ‪누구요?

‪- Ai vậy? - Ai sẽ lo chuyện này?

누가 집도할 건데 부담스러운 ?

‪- Ai vậy? - Ai sẽ lo chuyện này? ‪Sẽ là gánh nặng đây. ‪Làm tốt là dĩ nhiên. ‪Không thì ảnh hưởng hình ảnh bệnh viện.

잘해도 본전이고 ‪못하면 병원 이미지만 나빠지고

‪Làm tốt là dĩ nhiên. ‪Không thì ảnh hưởng hình ảnh bệnh viện. ‪Tình trạng rất tệ vì cứ xảy ra phản ứng thải trừ.

만성 거부 반응으로 ‪상태가 아주  좋아

‪Tình trạng rất tệ vì cứ xảy ra phản ứng thải trừ.

 한다고요!

‪Tôi đã nói không làm. Tôi không muốn.

제가 싫다고요환자가!

‪Tôi đã nói không làm. Tôi không muốn.

하기 싫으면 하지 마세요

‪Không muốn thì đừng làm. ‪Tôi đã nói rõ rồi đấy.

저는 분명히 말씀드렸습니다

‪Tôi đã nói rõ rồi đấy.

환자는 죽어도 싫다 그러고 ‪천명태 교수님은 그렇게 하라 그러고

‪Bệnh nhân bảo không, ‪còn giáo sư Cheon bảo làm thế. ‪Nếu có một cái cớ

나도 핑계만 있다면

‪Nếu có một cái cớ

리스크 있는 수술은 ‪웬만하면  하고 싶다

‪thì không muốn làm vì rủi ro cao. ‪Không phải do cậu quyết.

 결정권 없어

‪Không phải do cậu quyết.

집도할 의사가 결정할 문제지

‪Là do bác sĩ quyết định.

교수님이럴  진짜 어떡해야 돼요?

‪Giáo sư. Trong trường hợp này phải làm sao?

이번에  아이는  지켜야죠

‪Lần này phải đảm bảo em bé chào đời.

의사가 환자 포기하면 ‪그날로 의사는 끝이야

‪Bác sĩ mà từ bỏ bệnh nhân ‪thì không còn là bác sĩ nữa.

 


No comments: