Search This Blog



 나는 신이다: 신이 배신한 사람들 2

Nhân Danh Thần Linh: Sự Phản Bội Thiêng Liêng 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]




(앵커1) 한 종교 단체 신도들이‬ ‪탈퇴한 여신도를 납치해‬‪Các tín đồ của một tổ chức tôn giáo‬ ‪đã bị bắt giữ‬
‪집단 폭행한 혐의로 체포됐습니다‬‪vì bắt cóc và hành hung một cựu nữ tín đồ.‬
‪경찰은 문제의 종교 단체 설립자가‬‪Cảnh sát mở cuộc điều tra dựa trên tố cáo‬
‪여신도들을 상습적으로 폭행하고‬ ‪돈을 빼앗아 왔다는 신고에 따라‬‪rằng người sáng lập tổ chức tôn giáo này‬ ‪đã nhiều lần hành hung và cướp tiền‬
‪수사에 나섰습니다‬‪của các tín đồ nữ.‬
‪(앵커2) 다섯 달 전‬ ‪자신들의 종교 단체를 탈퇴한‬‪Họ đang phải đối mặt‬ ‪với cáo buộc bắt cóc cô Hwang,‬
‪27살 황 모 양을 납치해‬‪27 tuổi, đã rời tổ chức năm tháng trước,‬ ‪cầm tù, và đánh đập cô suốt bốn giờ.‬
‪4시간 동안 감금하고‬ ‪폭행한 혐의를 받고 있습니다‬‪27 tuổi, đã rời tổ chức năm tháng trước,‬ ‪cầm tù, và đánh đập cô suốt bốn giờ.‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪저는 이미 JMS가‬ ‪사이비 종교임을 깨달았고 해서‬‪Vào lúc đó,‬ ‪tôi đã nhận ra JMS là một tà giáo.‬
‪'난 그 사람 볼 일 없다'라고‬ ‪했더니‬‪Nên tôi bảo‬ ‪là không muốn dính líu tới ông ta.‬
‪(황 모 양) '왜 교주를 싫어하냐'‬‪Họ hỏi vì sao tôi ghét giáo chủ,‬ ‪và nói rằng tôi bị quỷ nhập.‬
‪왕 사탄이 씌었다면서‬‪Họ hỏi vì sao tôi ghét giáo chủ,‬ ‪và nói rằng tôi bị quỷ nhập.‬
‪주먹과 발로 때리고‬‪Họ bắt đầu đấm, đạp tôi,‬
‪제 손을 찍고 발로 걷어차고‬‪dẫm lên bàn tay tôi.‬
‪온몸을 때렸습니다‬‪Họ đánh không sót chỗ nào.‬
‪황 양이 이제 JMS 본부에서‬ ‪정명석하고 살다가‬‪Cô Hwang từng sống với Jeong Myeong Seok‬ ‪ở trụ sở JMS,‬
‪JMS에 대해서 회의를 느끼고‬ ‪탈퇴를 하게 됐습니다‬‪nhưng cô ấy đã rời tổ chức‬ ‪khi bắt đầu nghi ngờ về JMS.‬
‪탈퇴를 해서 이제 정상적인 삶으로‬ ‪돌아가려고 하는데‬‪Sau khi rời đi,‬ ‪cô ấy đã cố trở về cuộc sống bình thường.‬
‪JMS 측에서 '다시 돌아와라'‬ ‪이런 회유가 계속됐고‬‪Mà người của JMS‬ ‪liên tục thuyết phục cô ấy trở lại.‬
‪(황 모 양) 그 이후부터는‬‪Sau khi tôi bỏ đi,‬
‪집과 핸드폰으로‬ ‪교회에 나오라는 연락이 왔고‬‪họ gọi tới nhà và di động của tôi,‬ ‪bảo tôi về với nhà thờ.‬
‪[경찰차 사이렌]‬
‪(황 모 양) 저는 교회에‬ ‪가지 않는다고 대답을 하였습니다‬‪Nhưng tôi bảo họ là sẽ không trở về đâu.‬
‪[불안한 음악]‬
‪(황 모 양) '왜 교회를‬ ‪나오지 않냐'‬‪Họ đánh tôi, bảo rằng:‬ ‪"Sao cô không tới nhà thờ?"‬
‪'사탄이 들렸다'라면서‬‪Họ đánh tôi, bảo rằng:‬ ‪"Sao cô không tới nhà thờ?"‬ ‪và "Cô đã bị quỷ ám rồi".‬
‪마구 때려‬‪và "Cô đã bị quỷ ám rồi".‬
‪강제로 봉고차에 태웠습니다‬‪Rồi họ ép tôi lên xe van.‬
‪그렇게 월명동이라는‬ ‪교주의 생가까지 끌려갔습니다‬‪Họ đem tôi tới căn nhà thuở nhỏ‬ ‪của giáo chủ, có tên là Wolmyeongdong.‬
‪그런데 교주가 사는 건물‬ ‪방 앞으로 가자‬‪Khi tôi tới căn nhà nơi giáo chủ sống,‬
‪두 줄인가 세 줄로‬ ‪신발이 쫙 진열되어 있었습니다‬‪tôi thấy có khoảng hai hoặc ba hàng giày‬ ‪xếp bên ngoài.‬
‪아마도 그날인 것 같았습니다‬‪Chắc hẳn chính là ngày đó.‬
‪바로 교주가‬‪Ngày mà giáo chủ‬
‪여신도들과 집단으로‬ ‪성관계를 갖는 날이지요‬‪làm tình tập thể‬ ‪với các tín đồ nữ của ông ta.‬
‪[경찰차 사이렌]‬ ‪그리고 다시 차를 타고 내려오는데‬‪Khi họ lái xe đưa tôi trở xuống,‬
‪어떻게든 빠져나가고 싶어‬ ‪고개를 돌려 온갖 인상을 쓰며‬‪tôi tìm mọi cách để thoát, nên tôi‬ ‪nhìn ra ngoài cửa sổ và làm đủ biểu cảm,‬
‪경찰을 쳐다보며‬ ‪구해 달라는 사인을 보냈고‬‪nhìn vào cảnh sát, ra hiệu để họ cứu tôi.‬
‪(도형) 언론을 통해서‬ ‪정명석의 성폭행과‬‪Qua sự việc này, các vụ tấn công tình dục,‬ ‪bắt cóc, hành hung‬
‪납치, 폭행, 이런 사실들이‬ ‪처음으로‬‪Qua sự việc này, các vụ tấn công tình dục,‬ ‪bắt cóc, hành hung‬ ‪của Jeong Myeong Seok‬ ‪lần đầu được phơi bày ra trước thế giới.‬
‪세상에 폭로되는 그런 사건이었죠‬‪của Jeong Myeong Seok‬ ‪lần đầu được phơi bày ra trước thế giới.‬
‪(기자) 황 양은 자신을 비롯한‬ ‪수많은 여성 신도들이‬‪Cô Hwang xác nhận‬ ‪vô số các tín đồ nữ, gồm cả cô,‬
‪총재 정 씨로부터 상습적으로‬ ‪성폭행을 당했다고 주장했습니다‬‪đã thường xuyên bị giáo chủ, ông Jeong,‬ ‪tấn công tình dục.‬
‪(황 모 양)‬‪Ông ta nói cơ thể mình là của Chúa,‬ ‪và linh hồn Chúa ngụ trong ông ta.‬
‪(황 모 양)‬‪Khi bạn liên tục bị tẩy não‬ ‪bằng những thứ như vậy,‬
‪(황 모 양)‬‪mọi thứ dần có cảm giác rất tự nhiên.‬ ‪HÌNH ẢNH VỀ HWANG‬
‪[강조하는 효과음]‬
‪[연신 강조하는 효과음]‬
‪[엄숙한 음악]‬
‪[불안한 음악]‬
‪[강조하는 효과음]‬
‪(경천) 1999년이 정명석이‬ ‪십자가 박힌 해예요‬‪Năm 1999 là năm‬ ‪Jeong Myeong Seok bị đóng đinh.‬
‪1981년도에 정명석이‬ ‪뭐라고 말했냐‬‪Vào năm 1981,‬ ‪Jeong Myeong Seok đã nói rằng‬
‪1999년 되면‬‪Vào năm 1981,‬ ‪Jeong Myeong Seok đã nói rằng‬
‪방송 터지고‬ ‪자기가 고발, 고소되고‬‪vào năm 1999,‬ ‪ông ta sẽ lên thời sự, sẽ bị kiện,‬
‪제자들 다 떠날 거라 그랬어요‬‪và mọi tín đồ sẽ bỏ rơi ông ta.‬
‪근데 1999년 되니까‬ ‪딱 그런 일이 발생한 거예요‬‪Ừ thì, chính điều đó‬ ‪đã xảy ra vào năm 1999.‬
‪(기자) JMS 교주 정명석 씨는‬‪Jeong Myeong Seok, giáo chủ JMS,‬
‪신도들을 성폭행하고‬ ‪교단 자금을 빼돌려 쓴 혐의로‬‪đã bị buộc tội tấn công tình dục tín đồ‬ ‪và biển thủ quỹ nhà thờ,‬
‪지난 99년부터‬ ‪당국의 수사선상에 올랐습니다‬‪nhà chức trách đã vào cuộc điều tra‬ ‪từ năm 1999.‬
‪바로 그날 오후에‬ ‪정명석이는 보도가 나오자마자‬‪Khi bản tin ấy lên sóng,‬ ‪Jeong Myeong Seok, vào cùng chiều hôm đó,‬
‪(도형) 월명동 뒷산을 넘어서‬ ‪서울로 도망갔습니다‬‪đã trốn tới Seoul‬ ‪qua đường núi phía sau Wolmyeongdong.‬
‪그러고는 그다음 날‬‪Ngay ngày hôm sau,‬
‪바로 홍콩으로 도피를 했습니다‬‪ông ta đã trốn sang Hồng Kông.‬
‪(경천) '역시 우리는‬ ‪하나님의 역사야'‬ ‪[경건한 음악]‬‪"Sau cùng, ta là con dân của Chúa.‬
‪'이렇게 환란과 핍박을 받잖아'‬‪Cứ nhìn ta đi. Ta đang trải qua‬ ‪sự rối loạn và việc truy tố".‬
‪[강조하는 효과음]‬
‪[큰 목소리로] '하나님 아버지!‬ ‪사람들이 몰라서'‬‪"Hỡi Cha Thiên Thượng!‬ ‪Lũ người dốt nát đó!‬
‪'우리 선생님을 십자가에‬ ‪못 박고 있습니다!'‬‪Chúng đang đóng đinh giáo chủ chúng con!‬
‪'아버지 하나님!'‬‪Lạy Chúa!‬
‪'우리 선생님을 해방시켜 주시고!'‬‪Hãy trả tự do cho giáo chủ của chúng con!‬ ‪Xin hãy chứng minh là ngài vô tội!"‬
‪'이 누명에서 벗어나게‬ ‪해 주시옵소서!'‬‪Hãy trả tự do cho giáo chủ của chúng con!‬ ‪Xin hãy chứng minh là ngài vô tội!"‬
‪[강조하는 효과음]‬
‪탈퇴 신도들을 모아서‬ ‪정명석을 법적으로 고소를 했는데‬‪Bọn tôi đã tập trung cựu tín đồ của‬ ‪Jeong Myeong Seok để kiện ông ta‬
‪준강간‬‪vì tội hiếp dâm và bắt cóc.‬
‪약취 유인 등으로 이제‬‪vì tội hiếp dâm và bắt cóc.‬ ‪Bọn tôi đã cùng lúc kiện ông ta‬ ‪ra tòa án hình sự và tòa án dân sự.‬
‪정명석을 형사 고소를 했고‬‪Bọn tôi đã cùng lúc kiện ông ta‬ ‪ra tòa án hình sự và tòa án dân sự.‬
‪동시에 민사 소송을‬ ‪제기를 했습니다‬‪Bọn tôi đã cùng lúc kiện ông ta‬ ‪ra tòa án hình sự và tòa án dân sự.‬
‪[차분한 음악]‬‪Giờ tôi muốn sang nước ngoài làm việc.‬ ‪Làm gì có thời gian rảnh.‬
‪(명석) 알겠어요?‬‪Hiểu chứ? Phải ra nước ngoài‬ ‪và làm việc ở đó.‬
‪(경천) 정명석 씨는‬ ‪해외 선교 하러 갔다 그래요‬‪Jeong Myeong Seok‬ ‪nói là đi để truyền giáo.‬
‪사실은 도망이죠, 해외 도주죠‬‪Thực tế là đi trốn.‬ ‪Ông ta trốn sang nước khác.‬
‪근데 그 사람들은‬ ‪해외 선교라 그래요‬‪Mà họ gọi là‬ ‪nhiệm vụ truyền giáo ở nước ngoài.‬
‪(앵커) 종교 단체에서 탈퇴한‬ ‪여신도를 납치해서 폭행했다는‬‪Sau khi đưa tin‬ ‪Liên Minh Thiên Chúa Giáo Đông Tây‬
‪동서크리스찬연합이라는‬ ‪[불안한 음악]‬‪đã bắt cóc và đánh đập một cựu nữ tín đồ‬ ‪do bỏ giáo hội,‬
‪단체를 고발하자‬‪đã bắt cóc và đánh đập một cựu nữ tín đồ‬ ‪do bỏ giáo hội,‬
‪MBC에는 나도 피해자라는‬ ‪제보 전화가 잇따랐습니다‬‪MBC đã nhận được các cuộc gọi‬ ‪từ những người nhận là nạn nhân.‬
‪(기자) 과거에도 단체를‬ ‪탈퇴하거나 비방하는 신도들에게‬‪Hóa ra tổ chức này‬ ‪đã có lịch sử đánh đập bừa bãi‬
‪무차별 폭력을 휘둘러 온 것으로‬ ‪드러났습니다‬‪các tín đồ rời bỏ hoặc chỉ trích tổ chức.‬
‪(탈퇴 신도)‬‪Tôi đã bị đánh đập không thương tiếc,‬ ‪họ nói là‬ ‪tôi buộc tội vô căn cứ…‬ ‪NGƯỜI ĐÃ RỜI GIÁO HỘI‬
‪[불길한 음악]‬‪HÌNH ẢNH NGƯỜI BÁO TIN‬ ‪SAU KHI BỊ HÀNH HUNG‬
‪제 이름은 김도형입니다‬‪Tên tôi là Kim Do Hyeong.‬
‪어…‬
‪현재 단국대학교 수학과에서‬‪Tôi là giáo sư khoa toán‬ ‪tại Đại học Dankook.‬
‪교수로서 학생들 가르치면서‬ ‪연구를 하고 있습니다‬‪Công việc của tôi‬ ‪là giảng dạy và nghiên cứu.‬
‪[불안한 음악]‬ ‪(도형) 99년 1월에‬‪Sau khi vụ bắt cóc cô Hwang‬ ‪được đưa ra ánh sáng vào 1/1999,‬
‪황 양 납치 사건이 터지고‬‪Sau khi vụ bắt cóc cô Hwang‬ ‪được đưa ra ánh sáng vào 1/1999,‬
‪[마우스 조작음]‬ ‪2월 달쯤에‬‪tôi đã tạo ra một trang web‬ ‪vào khoảng tháng Hai.‬
‪제가 인터넷 사이트를 만들었는데‬‪tôi đã tạo ra một trang web‬ ‪vào khoảng tháng Hai.‬
‪거기로 많은 탈퇴 신도들이 와서‬‪Nhiều cựu tín đồ JMS đã truy cập vào‬
‪어, 서로 연락을 주고받다가‬‪và giao tiếp với nhau.‬
‪그 사이트를 통해서 몇몇 사람들이‬ ‪모임을 시작을 했습니다‬‪Một số người bắt đầu gặp gỡ‬ ‪thông qua trang web.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(도형) 그게 이제 발전하면서‬‪Họ phát triển từ việc gặp mặt giao lưu‬
‪친목 단체가 아니고‬ ‪전투 조직으로 변했습니다‬‪thành một phong trào hoạt động mạnh mẽ.‬
‪[강조하는 효과음]‬‪NĂM 1999‬ ‪TRỐN RA NƯỚC NGOÀI‬
‪[차분한 음악]‬‪NĂM 1995‬ ‪LẦN ĐẦU TIÊN TIẾP XÚC VỚI JMS‬
‪과학 고등학교 2년 수료를 하고‬‪Đó là khi tôi xong hai năm‬ ‪ở trường trung học khoa học‬
‪(도형) 카이스트에 입학해서‬‪và được vào KAIST,‬
‪수학, 물리학 복수 전공을‬ ‪하던 시절이었습니다‬‪nơi tôi học chuyên ngành kép‬ ‪gồm toán học và vật lý.‬
‪[불안한 음악]‬
‪(도형) 졸업을 앞둔 해 봄에‬‪Tôi đến nhà thờ JMS lần đầu‬ ‪vào mùa xuân sau khi tốt nghiệp.‬
‪JMS 교회를 가게 됐습니다‬‪Tôi đến nhà thờ JMS lần đầu‬ ‪vào mùa xuân sau khi tốt nghiệp.‬
‪거기서 정명석이가 하는 말이‬‪Ở đó, tôi nghe Jeong Myeong Seok‬
‪그랜드 캐니언을 빗대서‬ ‪'그년도 개년'이라고 얘기를 하고‬‪gọi hẻm núi lớn Grand Canyon‬ ‪là Con Điếm Lớn.‬
‪'전국에 있는 모든 대학 교수‬ ‪나한테 와서 배우라 그래'라고‬‪"Mọi giáo sư ở nước này‬ ‪nên cắp sách tới học ta".‬ ‪Ông ta nói những điều thô tục vậy đó.‬
‪상스러운 소리를 하는데‬‪Ông ta nói những điều thô tục vậy đó.‬
‪저는 하도 기가 막혀서‬ ‪멍하니 있는데‬‪Tôi chết lặng ở đó, không nói nên lời.‬
‪신도들은 거기, 그 말이‬ ‪얼마나 은혜스러운지‬‪Mà tín đồ của ông ta rất xúc động‬ ‪vì điều ông ta nói.‬
‪'아멘, 아멘' 하는 걸 보고‬‪Họ cứ "Amen, amen!" suốt.‬
‪'야, 여기가 정상적인 집단은‬ ‪아니구나'라는 생각을‬‪Đó là lúc tôi nhận ra‬ ‪giáo hội này không bình thường tí nào.‬
‪그때 처음 하게 됐습니다‬‪Đó là lúc tôi nhận ra‬ ‪giáo hội này không bình thường tí nào.‬
‪(명석) 알겠습니까?‬‪Hiểu không?‬
‪(도형) '예수의 신성을‬ ‪계속 깎아내린다'‬‪Tôi có cảm giác rằng‬ ‪ông ta làm giảm sự thiêng liêng của Chúa.‬
‪라는 느낌을 받으면서‬‪Tôi có cảm giác rằng‬ ‪ông ta làm giảm sự thiêng liêng của Chúa.‬
‪'아, 이 교회가 일반 교회와는‬ ‪교리가 다르구나'라는 걸‬‪Và tôi nhận ra giáo lý của ông ta‬ ‪khác với giáo lý của nhà thờ bình thường.‬
‪느끼게 됐습니다‬‪Và tôi nhận ra giáo lý của ông ta‬ ‪khác với giáo lý của nhà thờ bình thường.‬
‪[불안한 음악]‬
‪(도형) 어느 날 여자 친구가‬ ‪저한테 얘기를 했습니다‬‪Một hôm, bạn gái của tôi nói với tôi‬
‪'선생님이 나 안아 주신 적 있다'‬‪rằng giáo chủ từng một lần ôm cô ấy.‬
‪'그게 무슨 말이야?'‬‪Tôi hỏi: "Ý em là sao?"‬
‪한참을 가만히 있다가 하는 말이‬ ‪'현대종교 수기'‬‪Cô ấy im lặng lâu, rồi nói đã từng đọc‬ ‪một hồi ký trên Tôn Giáo Hiện Đại.‬
‪당시 사이비 종교에 대해서‬ ‪연구한다는 '현대종교'라는 곳에‬‪Có một tổ chức mang tên Tôn Giáo Hiện Đại‬ ‪chuyên nghiên cứu về các tà giáo.‬
‪1983년에 정명석에게‬ ‪성추행당한 여대생의‬‪Họ đăng hồi ký của một nữ sinh‬ ‪từng bị quấy rồi tình dục‬
‪수기가 있는 겁니다‬‪bởi Jeong Myeong Seok năm 1983.‬
‪이런 성범죄 전문으로 하는‬ ‪사이비 종교 집단이‬‪Một tà giáo chuyên về tội phạm tình dục‬
‪대한민국의 모든 대학에‬‪đã thâm nhập‬ ‪một trường đại học ở Hàn Quốc.‬
‪서클로 들어가 있다는 게 이게‬‪Hết lần này đến lần khác.‬
‪말이 되는 소리가 아니지 않습니까‬‪Nghe chẳng khó tin sao?‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪그래서 '정명석 이 새끼는‬ ‪가만두면 안 되겠다'‬‪Nên tôi nghĩ:‬ ‪"Không thể để tên khốn này thoát tội".‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(도형) 피해자들을‬ ‪계속 찾으러 다녔습니다‬‪Tôi tiếp tục tìm kiếm các nạn nhân.‬
‪'나이 어린 피해자는‬ ‪초등학생, 중학생'‬‪Các nạn nhân nhỏ tuổi nhất‬ ‪còn học tiểu học hoặc cấp hai.‬
‪[횡단보도 음향 신호]‬ ‪'이런 애도 가리지 않는다'‬‪Tuổi nạn nhân chả ngăn được ông ta.‬
‪'성추행, 성폭행에 대해서 당신‬ ‪증언해 줄 수 있냐'라고 했더니‬‪Tôi hỏi liệu cô ấy có thể làm chứng‬ ‪về vụ quấy rối và tấn công tình dục,‬
‪'내가 그런 거 증언하면‬ ‪나는 죽는다'‬‪mà cô ấy nói mình sẽ chết nếu làm vậy.‬
‪'김도형 씨 당신이‬ ‪내 인생 책임질 거냐'‬‪"Anh sẽ chịu trách nhiệm‬ ‪cho mạng của tôi chứ?"‬
‪(변호사)‬‪Nghe nói có rất nhiều cô gái‬ ‪không thể kiện Jeong Myeong Seok,‬ ‪dù họ rất muốn, vì sao vậy?‬ ‪Ông ta dọa giết tôi.‬
‪(피해자 S 모 씨)‬‪Ông ta dọa giết tôi.‬
‪(피해자 S 모 씨) [울먹이며]‬‪Hôm qua, họ nói‬ ‪có thấy ông ta gần nhà tôi.‬
‪'정명석 이 새끼는 정말‬ ‪죽여버려야 되는 거 아닌가'‬‪Tôi nghĩ: "Có lẽ tên khốn này đáng chết.‬ ‪Ông ta đâu phải người".‬
‪'이게 사람 새끼인가?'‬‪Tôi nghĩ: "Có lẽ tên khốn này đáng chết.‬ ‪Ông ta đâu phải người".‬
‪그래서 그때 제가 총포상에다가‬‪Vì thế, tôi đã thực sự‬
‪(도형) 전화를 해 가지고‬‪gọi tới một cửa hàng súng‬
‪산탄총 가격을‬ ‪알아보기까지 했습니다‬‪và hỏi giá một khẩu súng săn.‬
‪그때 당시, 96년인가 97년‬‪Tôi nghĩ đó là năm 1996 hoặc 1997.‬
‪당시 가격으로‬ ‪한 80만 원 정도 하더라고요‬‪Hồi đó nó có giá khoảng 800.000 won.‬
‪[총성]‬
‪[총성]‬
‪(도형) 정말 사람을‬ ‪죽이고 싶은 마음은‬‪Đó có lẽ là lần đầu tiên trong đời‬
‪아마 제 평생에‬ ‪처음이었던 거 같아요, 그때‬‪tôi thực sự muốn giết một ai đó.‬
‪JMS 안에서는‬‪Trong nội bộ JMS,‬ ‪Kim Do Hyeong được coi như quỷ Satan,‬
‪김도형을 사탄처럼 얘기해요‬‪Trong nội bộ JMS,‬ ‪Kim Do Hyeong được coi như quỷ Satan,‬ ‪CỰU TÍN ĐỒ JMS‬
‪왜냐하면‬‪Bởi vì‬
‪월명동에 전화를 했었잖아요‬‪ông ấy đã gọi tới Wolmyeongdong‬ ‪và bắt đầu chửi bới.‬
‪욕 전화‬‪ông ấy đã gọi tới Wolmyeongdong‬ ‪và bắt đầu chửi bới.‬
‪'여보세요' 하면 그럽니다‬‪Họ nhấc máy cái là tôi bảo:‬
‪'야, 정명석 이 새끼 좀‬ ‪바꿔 봐라'‬‪"Ê, cho ta nói chuyện‬ ‪với tên khốn Jeong Myeong Seok".‬
‪'네가 뭔데 우리 선생님을‬ ‪새끼라 그러냐'‬‪Rồi họ hỏi:‬ ‪"Sao dám gọi giáo chủ là tên khốn?"‬
‪'너한테는 재림 예수인지 몰라도'‬‪"Với bọn mi thì ông ta là Chúa phục sinh,‬ ‪mà với ta, ông ta chỉ là con chó động đực,‬
‪'나한테는 발정 난‬ ‪수캐 새끼로밖에 안 보이니까'‬‪"Với bọn mi thì ông ta là Chúa phục sinh,‬ ‪mà với ta, ông ta chỉ là con chó động đực,‬
‪'빨리 좀 바꿔 봐, 이 새끼야'‬‪đưa máy cho ông ta đi, đồ khốn".‬
‪아주 그냥 사탄의 화신으로 보였죠‬ ‪[불안한 음악]‬‪Kim Do Hyeong‬ ‪thực sự giống như hóa thân của ác quỷ.‬
‪김도형 씨는 완전‬‪Kim Do Hyeong‬ ‪thực sự giống như hóa thân của ác quỷ.‬
‪섭리에 있었던 사람들이라면‬‪Tôi chắc là bất cứ ai từng ở Quan Phòng‬ ‪đều đã nghe điều này nhiều lần.‬
‪아주 그냥 귀가 닳도록‬ ‪들었을 거예요‬‪Tôi chắc là bất cứ ai từng ở Quan Phòng‬ ‪đều đã nghe điều này nhiều lần.‬
‪김도형, 엑소더스‬‪Kim Do Hyeong và trang Exodus.‬
‪'김도형 이퀄 사탄'‬ ‪이런 식으로 생각을 했죠‬‪"Kim Do Hyeong chính là quỷ Satan".‬ ‪Bọn tôi nghĩ vậy đó.‬
‪[서늘한 음악]‬‪NĂM 1995‬ ‪LẦN ĐẦU TIÊN TIẾP XÚC VỚI JMS‬
‪(윤주) 한국을 떠나서‬‪Trong lúc đi khắp thế giới‬ ‪sau khi rời Hàn,‬
‪해외 다니는 곳곳마다‬ ‪[불안한 음악]‬‪Trong lúc đi khắp thế giới‬ ‪sau khi rời Hàn,‬
‪여자들을 불러서‬ ‪해외에서 성관계를 늘 했어요‬‪ông ta vẫn gọi phụ nữ tới‬ ‪và làm tình với họ.‬
‪(JMS 탈퇴자) 그리고‬ ‪그 현지에서도‬‪Ông ta thậm chí còn quấy rối‬ ‪các sinh viên ở những nơi đó.‬
‪현지 또 대학생들을‬ ‪막 건드렸기 때문에‬‪Ông ta thậm chí còn quấy rối‬ ‪các sinh viên ở những nơi đó.‬
‪(남자) 해외로 나가서는‬‪Khi ra nước ngoài,‬ ‪ông ta trở nên vô cùng bừa bãi.‬
‪문란함의 끝판왕이에요‬ ‪완전히 이거는‬‪Khi ra nước ngoài,‬ ‪ông ta trở nên vô cùng bừa bãi.‬
‪막 호화 궁전 지어 놓고‬‪Ông ta xây các cung điện xa hoa.‬
‪[여자의 웃음]‬
‪여기는 말레이시아‬ ‪쿠알라룸푸르의 한…‬‪Chúng ta hiện đang ở‬ ‪Kuala Lumpur, Malaysia,‬
‪호텔 수영장입니다‬‪tại hồ bơi của khách sạn.‬
‪[신난 탄성]‬ ‪[사람들의 환호성]‬
‪[사람들의 웃음과 박수]‬
‪(윤주) 그 리조트 하나를‬ ‪거의 빌려서‬‪Ông ta thuê trọn một khu nghỉ dưỡng,‬
‪한국에 있는‬ ‪정명석의 여자들을 불렀어요‬‪và mang gái của ông ta từ Hàn Quốc sang.‬
‪바닷가 가서 놀고‬ ‪거의 뭐, 노는 분위기‬‪Họ tới bãi biển và làm đủ mọi trò.‬
‪어, 노는 분위기, 섹스하는 분위기‬‪Chỉ có mỗi việc ăn chơi và làm tình.‬
‪정명석이 좋아할 만한 그런…‬‪Bạn biết đó, việc mà Jeong Myeong Seok‬ ‪thích… Kiểu "vui vẻ" đó ấy.‬
‪[윤주의 어이없는 웃음]‬‪Bạn biết đó, việc mà Jeong Myeong Seok‬ ‪thích… Kiểu "vui vẻ" đó ấy.‬
‪그런 놀이 문화? 그 자체였었어요‬‪Bạn biết đó, việc mà Jeong Myeong Seok‬ ‪thích… Kiểu "vui vẻ" đó ấy.‬
‪또다시 여기저기 돌아다니는데‬‪Ông ta lại bắt đầu‬ ‪di chuyển tới các nước khác.‬
‪그러는 와중에‬‪Nhưng trong lúc đó,‬
‪대만 사회에서 크게 문제가 됩니다‬‪ông ta trở thành vấn đề lớn‬ ‪với xã hội Đài Loan.‬
‪(홍일) 11월 경인데‬‪Đó là khoảng tháng 11.‬
‪'한국에 있는 사교‬ ‪그, 정명석 집단이'‬‪Có tin Jeong Myeong Seok,‬ ‪giáo chủ một tà giáo từ Hàn Quốc,‬
‪'대만에 있는 정치대학교에 있는'‬‪đã cưỡng hiếp và quấy rối tình dục‬
‪'여학생, 여대생 한 100여 명을'‬‪khoảng 100 nữ sinh‬ ‪Đại học Quốc gia Chengchi, Đài Loan.‬
‪'간음했다', '성추행했다'‬ ‪이런 기사가 났습니다‬‪Các bài báo như "Tôi thông dâm",‬ ‪"Tôi quấy rối tình dục" được xuất bản.‬
‪[중국어] 한국 JMS가‬‪Tin tức rằng JMS của Hàn Quốc‬ ‪đã gây ra một bê bối tình dục ở Đài Loan‬
‪대만에서‬ ‪성 추문을 일으켰다는 것은‬‪Tin tức rằng JMS của Hàn Quốc‬ ‪đã gây ra một bê bối tình dục ở Đài Loan‬
‪대만 사회에 큰 충격을 주었습니다‬‪là một cú sốc lớn với xã hội Đài Loan.‬
‪(지예 메이) JMS는 주로‬ ‪대만의 대학교 안에서‬‪JMS, hồi còn hoạt động ở Đài Loan,‬ ‪chủ yếu có tại khuôn viên các đại học.‬
‪동아리로 위장해 활동했습니다‬‪Việc họ đã thâm nhập vào‬ ‪các câu lạc bộ xã hội của đại học…‬
‪피해자 수를 말하자면‬‪Tính riêng ở Đài Loan,‬ ‪số người đã trực tiếp bị JMS làm hại,‬
‪JMS 사건으로‬ ‪피해를 입은 여성분이‬‪Tính riêng ở Đài Loan,‬ ‪số người đã trực tiếp bị JMS làm hại,‬ ‪lên tới khoảng 100 nữ sinh.‬
‪100명 정도 됩니다‬‪lên tới khoảng 100 nữ sinh.‬
‪주로 대학생입니다‬‪Chủ yếu đều đang ở độ tuổi sinh viên.‬
‪(도형) [한국어] 우리 식으로‬ ‪얘기하면은, 뭐‬‪Nếu theo góc nhìn người Hàn, tưởng tượng‬ ‪giáo chủ tà giáo Đài hoặc Trung‬
‪중국이나 대만의 사이비 교주가‬‪Nếu theo góc nhìn người Hàn, tưởng tượng‬ ‪giáo chủ tà giáo Đài hoặc Trung‬
‪우리나라 서울대, 연세대‬ ‪고려대 100여 명의 여대생을‬‪tới và cưỡng hiếp 100 nữ sinh‬ ‪của SNU, Yonsei và Đại học Hàn Quốc.‬
‪강간을 했다면은 나라가‬ ‪뒤집어질 일 아닙니까, 이게?‬‪Toàn bộ đất nước này‬ ‪sẽ náo động, phải không?‬
‪(홍일) 대만 피해자들의 내용도‬ ‪[불쾌한 음악]‬‪Câu chuyện của các nạn nhân Đài Loan‬
‪100% 동일합니다‬‪hoàn toàn tương đồng,‬ ‪giống với chuyện đã xảy ra ở Hàn.‬
‪한국에서 일어난 것과 동일합니다‬‪hoàn toàn tương đồng,‬ ‪giống với chuyện đã xảy ra ở Hàn.‬
‪면담이란 명목으로 해서‬ ‪건드린 겁니다‬‪Ông ta lợi dụng họ‬ ‪dưới danh nghĩa là gặp riêng.‬
‪(도형) 비자 없이 갈 수 있는‬‪Với ông ta, Hồng Kông là nơi có thể‬ ‪trốn tới nhanh mà không cần thị thực.‬
‪가장 빨리 도망갈 수 있는 데가‬ ‪홍콩이라서‬‪Với ông ta, Hồng Kông là nơi có thể‬ ‪trốn tới nhanh mà không cần thị thực.‬
‪바로 홍콩으로 도피를 했습니다‬‪Nên ông ta lập tức trốn tới Hồng Kông.‬
‪(명석)‬‪Đây là Hồng Kông.‬
‪- (여자1) 코알라‬ ‪- (여자2) 코알라, 코알라‬‪Là gấu túi. Một con gấu túi.‬
‪(여자3) 저기에 코알라가‬ ‪올라가는 모습…‬‪Là con gấu túi đang leo…‬
‪(명석) 저 위에 나무에 올라가는‬ ‪그런 모양의 건물이 보이죠?‬‪Thấy mấy tòa nhà kia chứ?‬ ‪Chúng giống mấy con khỉ leo cây mà.‬
‪오스트리아…‬‪Nước Áo…‬
‪뭐, 오대양 육대주가 좁다 하기에‬‪Vì phải đi khắp các quốc gia‬ ‪để lẩn trốn chính quyền,‬
‪여기저기 돌아다니면서‬ ‪해외 도피를 하니까‬‪Vì phải đi khắp các quốc gia‬ ‪để lẩn trốn chính quyền,‬
‪여권의 사증란이 부족해진 겁니다‬ ‪[어두운 음악]‬‪hộ chiếu của ông ta bị hết trang.‬
‪사실은 그냥 가서‬ ‪여권 지면 늘려 달라고 하면‬‪Thực ra chỉ cần tới‬ ‪Văn phòng Lãnh sự quán và xin thêm‬
‪(JMS 탈퇴자) 그, 영사관에서‬ ‪그냥 늘려 주는 게 보통 관례인데‬‪trang cho hộ chiếu.‬ ‪Thủ tục thông thường là vậy.‬
‪이게 도둑이 제 발 저린다고‬ ‪정명석은‬‪Mà tôi đoán ông ta muốn cẩn thận,‬ ‪do từng phạm tội.‬
‪무슨 굉장히 값비싼‬ ‪크리스털 선물을 사 갖고 갔대요‬‪Cuối cùng, Jeong Myeong Seok mua‬ ‪một món pha lê đắt tiền cho Lãnh sự quán.‬
‪'지면 연장해 달라 그러면서‬ ‪이런 선물을 갖다 주나' 하면서‬‪Họ nghi ngờ, vì thủ tục nhỏ‬ ‪mà ông ta tặng quà đắt quá.‬
‪조사를 해 보니까‬‪Nên họ kiểm tra thông tin‬ ‪và phát hiện có lệnh bắt giữ ông ta.‬
‪지명수배가 걸려 있는‬ ‪사람이라는 걸 알게 됐고…‬‪Nên họ kiểm tra thông tin‬ ‪và phát hiện có lệnh bắt giữ ông ta.‬
‪(형진) 신원 조회를 해 보니까‬ ‪기소중지자인 거예요‬‪Khi kiểm tra lý lịch, hóa ra việc khởi tố‬ ‪đã bị đình chỉ. Thế nên hộ chiếu‬
‪그래서 아마 그 자리에서‬‪Khi kiểm tra lý lịch, hóa ra việc khởi tố‬ ‪đã bị đình chỉ. Thế nên hộ chiếu‬
‪여권을 몰수를 했죠‬‪đã lập tức bị tịch thu.‬
‪'정명석 씨‬ ‪지금 즉시 귀국하시오'‬‪Họ bảo ông ta phải về Hàn ngay lập tức‬
‪(도형) 라고 해서 여행자 증명서를‬ ‪발급을 해 주는데‬‪và cấp chứng chỉ du lịch cho ông ta.‬
‪정명석이가‬ ‪그냥 도망가 버렸습니다‬‪Nhưng Jeong Myeong Seok đã bỏ chạy,‬
‪영사관을 빠져나간 거죠‬‪và trốn được khỏi Lãnh sự quán.‬
‪2002년 10월 달에‬ ‪SBS '그것이 알고 싶다'가‬‪Vào tháng 10/2022, chương trình‬ ‪Câu Hỏi Chưa Lời Đáp của SBS‬
‪'정명석의 해외 성 추문'이라는‬ ‪제목으로 보도를 했는데‬‪đã đưa tin với tiêu đề: "Bê bối tình dục‬ ‪ở nước ngoài của Jeong Myeong Seok".‬
‪JMS 애들이 1만 명이 몰려서‬ ‪여의도에서 시위를 하게 됩니다‬‪Sau đó, 10.000 tín đồ của JMS‬ ‪đã tới Yeouido để biểu tình.‬
‪[강조하는 효과음]‬
‪(경천) '우리가 잘못해서‬ ‪방송에 난다'‬‪Bọn tôi đâu nghĩ là:‬ ‪"Họ đưa lên tivi vì bọn tôi đã sai".‬
‪이렇게 생각하지 않고‬‪Bọn tôi đâu nghĩ là:‬ ‪"Họ đưa lên tivi vì bọn tôi đã sai".‬
‪'사탄들이 방송 권력을 이용해서‬ ‪우리를 핍박한다'‬‪Chúng tôi đã nghĩ: "Quỷ dữ‬ ‪dùng sức mạnh truyền thông để hại ta".‬
‪뭐, 이런 생각도 했어요‬‪Lúc đó tôi còn nghĩ‬
‪'애드벌룬 타고'‬‪sẽ cưỡi khinh khí cầu‬
‪'가스통 등에 메고'‬‪với thùng xăng sau lưng,‬
‪'SBS 사옥 유리창 깨고 들어가서‬ ‪자폭해 버릴까'‬‪rồi lao vào cửa sổ tòa nhà SBS‬ ‪để tự nổ tung mình lên.‬
‪방송 못 나오게‬‪Để ngăn phát sóng.‬
‪어느 언론사에서‬ ‪보도한 거를 보면은‬‪Một trong mấy tờ báo đã đăng một bài viết‬ ‪với bức ảnh chụp người biểu tình.‬
‪시위 장면을 사진을 찍어놨는데‬‪Một trong mấy tờ báo đã đăng một bài viết‬ ‪với bức ảnh chụp người biểu tình.‬
‪맨 앞에 있는 어떤 여자애가‬‪Có một cô gái đi đầu,‬
‪(도형) 아주 그냥‬ ‪격정적으로 이렇게‬‪và cô ấy đã biểu tình rất kịch liệt‬ ‪trong bức ảnh đó.‬
‪시위를 하는 장면이‬ ‪사진에 찍힌 게 있습니다‬‪và cô ấy đã biểu tình rất kịch liệt‬ ‪trong bức ảnh đó.‬
‪그렇게 격렬하게‬ ‪'우리 선생은 결백하다'라고‬‪Cô ấy là người bảo vệ‬ ‪sự trong sạch của giáo chủ,‬
‪시위대 맨 앞에 서서‬ ‪시위했던 애가‬‪đi trong những hàng đầu‬ ‪của đoàn biểu tình.‬
‪불과 석 달 후에‬‪Nhưng chỉ ba tháng sau,‬
‪홍콩에 가서 정명석의 실체를‬ ‪절절하게 깨닫게 되는 거죠‬‪cô ấy tới Hồng Kông và nhận ra‬ ‪bản chất của Jeong Myeong Seok.‬
‪[강조하는 효과음]‬‪NĂM 2003‬ ‪VỤ TẤN CÔNG TÌNH DỤC Ở HỒNG KÔNG‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪(동생 피해자) 당시 정명석은‬‪Vào lúc đó,‬ ‪do Jeong Myeong Seok đã ra nước ngoài,‬
‪외국에 나가 있었기 때문에‬‪Vào lúc đó,‬ ‪do Jeong Myeong Seok đã ra nước ngoài,‬
‪[전화벨 소리]‬
‪(동생 피해자) 해외로 정명석 씨를‬ ‪만나러 오라는 내용의 전화를‬‪ông ta rất hay gọi điện‬ ‪và nói tôi hãy ra nước ngoài‬
‪여러 번 받았습니다‬‪để gặp ông ta.‬
‪(언니 피해자) 전화를 받는 일이‬‪Việc ông ta gọi điện‬
‪신도들 사이에선‬‪được coi là một vinh dự lớn‬ ‪đối với các tín đồ.‬
‪대단한 영광으로‬ ‪여겨지는 일이었습니다‬‪được coi là một vinh dự lớn‬ ‪đối với các tín đồ.‬
‪(JMS 탈퇴자) 홍콩 피해자는‬ ‪자매였고요‬‪Các nạn nhân Hồng Kông là chị em.‬
‪그 안에서는‬ ‪'절대로 방송을 보면 안 된다'‬‪Họ được dặn là cấm xem tivi,‬ ‪và nếu họ xem, sự cứu rỗi sẽ bị hủy bỏ.‬
‪'보면 구원이 취소된다'‬‪Họ được dặn là cấm xem tivi,‬ ‪và nếu họ xem, sự cứu rỗi sẽ bị hủy bỏ.‬
‪이렇게 철저하게‬ ‪금지를 시키고 있기 때문에‬‪Họ bị quản lý chặt tới nỗi chưa từng‬ ‪xem tivi cho tới tận sau khi bị tấn công.‬
‪피해를 당하기까지 한 번도‬ ‪방송을 본 적이 없더라고요‬‪Họ bị quản lý chặt tới nỗi chưa từng‬ ‪xem tivi cho tới tận sau khi bị tấn công.‬ ‪CỰU TÍN ĐỒ JMS‬
‪그때 마침 정명석이 호출을 했어요‬‪Đó là lúc Jeong Myeong Seok gọi họ tới.‬
‪'아, 잘됐다‬ ‪이렇게 선생님이 억울한데'‬‪Hẳn họ nghĩ:‬ ‪"Hay. Giáo chủ bị buộc tội oan,‬
‪'내가 가서 선생님이‬ ‪그런 분이 아니라는 거를'‬‪mình sẽ tới đó‬ ‪và kiểm chứng là ngài không như vậy.‬
‪'직접 경험하고 와서‬ ‪증인이 돼야겠다'‬‪Mình có thể là nhân chứng cho ngài".‬
‪[천천히 걷는 발소리]‬
‪(동생 피해자) 선생님이‬ ‪피곤해하시니까‬‪Họ nói vì giáo chủ đang mệt,‬
‪안마해 드려야 한다고 했습니다‬‪bọn tôi nên mát xa cho ngài.‬
‪저희는 얼떨결에 떠밀려‬ ‪방으로 들어갔고‬‪Họ đưa bọn tôi vào phòng của ông ta,‬
‪정명석은 침대 가운데에 누워‬‪và Jeong Myeong Seok đang nằm giữa giường.‬
‪양팔을 벌리며‬ ‪양쪽에 누우라고 했습니다‬‪Ông ta dang hai tay ra,‬ ‪và bảo bọn tôi nằm sang hai bên.‬
‪(언니 피해자) 메시아가‬ ‪시키는 것이라‬‪Vì là lệnh từ Đấng Messiah,‬ ‪bọn tôi không được bất tuân.‬
‪거역할 수도 없고 해서‬‪Vì là lệnh từ Đấng Messiah,‬ ‪bọn tôi không được bất tuân.‬
‪시키는 대로‬ ‪양쪽에 어색하게나마 눕자‬‪Nên bọn tôi nằm xuống hai bên,‬ ‪mặc dù điều đó có vẻ hơi kỳ.‬
‪저도 모르게‬ ‪얼핏 잠이 들었나 봅니다‬‪Sau đó, tôi nghĩ mình hẳn đã ngủ quên.‬
‪(동생 피해자) 정명석은‬ ‪제가 잠이 든 줄 알았던지‬‪Tôi nghĩ Jeong Myeong Seok‬ ‪tưởng là tôi đã ngủ.‬
‪어둠 속에서 정명석은‬ ‪[영상 속 언니 피해자의 비명]‬‪Trong bóng tối,‬ ‪ông ta cởi đồ lót của chị tôi,‬
‪친언니의 팬티를 벗겨내고‬‪Trong bóng tối,‬ ‪ông ta cởi đồ lót của chị tôi,‬
‪갑자기 친언니 다리를 벌리고는‬ ‪덮쳤습니다‬‪tách chân chị ấy ra và cưỡng hiếp chị ấy.‬
‪(언니 피해자) 그것이‬ ‪하늘의 뜻이라고 했습니다‬‪Ông ta nói đó là ý của Chúa‬
‪'안 해도 된다'‬‪và ông ta không phải làm.‬
‪'하지만 그러면‬ ‪너의 육적 구원이 없을 것이다'‬‪Nhưng nếu không làm,‬ ‪cơ thể tôi sẽ không được cứu rỗi.‬
‪(동생 피해자) 그제야‬ ‪엑소더스 사이트에 있는 글들이‬‪Lúc đó, tôi kinh hoàng khi nhận ra‬
‪사실이었다는 생각이 나면서‬ ‪소름이 끼쳤습니다‬‪những bài viết trên web Exodus là thật.‬
‪[섬뜩한 음악]‬‪3/2003, LỜI KHAI CỦA NHÂN CHỨNG HỒNG KÔNG‬ ‪VỚI CẢNH SÁT‬
‪(JMS 탈퇴자) 자기가 듣던 일이‬‪Chuyện mà cô ấy mới chỉ nghe đồn‬ ‪đang xảy ra với cô ấy.‬
‪자기한테 실제로‬ ‪벌어지게 된 거잖아요, 그래서…‬‪Chuyện mà cô ấy mới chỉ nghe đồn‬ ‪đang xảy ra với cô ấy.‬ ‪Lúc đó,‬
‪[영상 속 언니 피해자의 비명]‬ ‪바로 옆방에는‬ ‪보고자들이 자고 있었어요‬‪Lúc đó,‬ ‪các phóng viên đang ngủ ở phòng kế.‬
‪[영상 속 계속되는 비명]‬ ‪도움을 요청하려고‬ ‪옆방 문을 열었더니‬‪Cô ấy mở cửa và cầu cứu,‬
‪그 옆방에서는 아무 일도‬ ‪없는 것처럼 자는 척하고‬‪mà những phụ nữ ở phòng kia‬ ‪đều giả vờ ngủ, như thể đều ổn cả.‬
‪누구 하나 깨서‬ ‪쳐다보는 사람이 없었대요‬‪Không ai dậy và đáp lại cô ấy cả.‬
‪'아, 이들이 다 한패구나'‬‪Cô ấy nhận ra: "Ồ, ra là cùng một giuộc.‬
‪'여기서 강간 피해 당했다고‬ ‪생각한다거나'‬‪Nếu chúng nghĩ mình coi đây là hiếp dâm,‬
‪'자기네들이 의심한다고 생각하면'‬‪hoặc mình tỏ ra đáng ngờ,‬
‪'쥐도 새도 모르게‬ ‪죽을 수도 있겠다'‬ ‪[영상 속 흐느끼는 울음소리]‬‪mình có thể bị giết ở đây".‬
‪이런 공포를 느꼈다고 해요‬‪Nghe nói là cô ấy đã sợ điều đó sẽ xảy ra.‬
‪그래서 거기서는‬‪Nghe nói là cô ấy đã sợ điều đó sẽ xảy ra.‬
‪최대한 아무렇지도 않은 척‬ ‪며칠을 보내고‬‪Nên họ dành vài ngày ở đó,‬ ‪giả vờ rằng mình ổn.‬
‪한국에 오자마자‬‪Ngay khi về Hàn,‬ ‪cô ấy đã gọi cho giáo sư Kim Do Hyeong.‬
‪김도형 교수한테 전화를 걸었고‬‪Ngay khi về Hàn,‬ ‪cô ấy đã gọi cho giáo sư Kim Do Hyeong.‬
‪그래서 엑소더스랑‬ ‪바로 연결이 될 수 있었어요‬‪Vì thế, cô ấy‬ ‪có thể kết nối ngay với Exodus.‬
‪이건 사람으로 보면 안 됩니다‬‪Ông ta không phải người.‬
‪어떻게 성범죄로 이미‬ ‪기소 중지 돼서 수배된 사람이‬‪Ý là, ông ta bị truy nã vì tội tình dục,‬ ‪việc khởi tố bị đỉnh chỉ,‬
‪한국에서 또 여신도를 불러 가지고‬ ‪또다시 강간을 하는지‬‪mà vẫn gọi thêm tín đồ nữ từ Hàn sang‬ ‪và tiếp tục hiếp họ.‬
‪이게 도저히 사람이라고‬ ‪할 수 있을까요?‬‪Con người nào làm nổi việc đó chứ.‬
‪[불안한 음악]‬ ‪(남자) 홍콩 X파일‬‪NĂM 2006‬ ‪HỒ SƠ X HỒNG KÔNG‬ ‪Hồ sơ X Hồng Kông.‬
‪거기에 보면은‬‪Nhìn vào đó mà xem.‬
‪자료가 어마어마해요‬ ‪방대해요, 한마디로‬‪Có rất nhiều dữ liệu.‬ ‪Một lượng dữ liệu khổng lồ.‬
‪거기서 이제 또‬ ‪뭐, 인터넷 이메일로다가‬‪Trong lúc ở đó,‬ ‪ông ta nhận được báo cáo qua email.‬
‪모든 또 자료를 보고받고‬‪Trong lúc ở đó,‬ ‪ông ta nhận được báo cáo qua email.‬
‪이 인터넷이 이제‬ ‪정명석을 살린 거죠‬‪Internet thực sự đã cứu Jeong Myeong Seok.‬
‪[영상 속 경쾌한 음악]‬
‪[여자들의 환호성]‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪이제 대학 졸업을 하고‬ ‪취업해야 될 시기에‬‪Tôi đang tìm việc‬ ‪sau khi tốt nghiệp đại học.‬
‪마침 이제 홍콩에서‬‪Từ Hồng Kông gọi về,‬
‪(홍콩 X파일 제보자)‬ ‪김 모 목사가 정명석을 보좌하는‬ ‪홍콩 연락 사무소가 있는데‬‪mục sư Kim bảo là có văn phòng liên lạc‬ ‪ở Hồng Kông của Jeong Myeong Seok‬
‪거기 와서 해 볼 생각 없냐 하니까‬‪và hỏi tôi muốn làm ở đó không.‬
‪'메시아를 위해서 뭔가 좀‬ ‪일을, 멋진 일을 해 보자'‬‪Tôi quyết sẽ đi‬ ‪và làm gì đó lớn lao cho Đấng Messiah.‬
‪[영상 속 번잡한 도로 소음]‬ ‪홍콩 그 주룽, 카오룽 지역의‬‪Đó là một biệt thự trên đường Kimberly,‬
‪킴벌리로드의 맨션이었는데‬‪ở khu Kowloon của Hồng Kông.‬
‪그 당시에 이제 가서‬ ‪했던 일은 뭐냐면‬‪Công việc tôi phải làm hồi đó‬
‪한국에서 오는‬ ‪그, 우편물들, 소포들‬‪là nhận thư từ, bưu kiện‬
‪그런 짐들 있잖습니까‬ ‪그런 것들 받아다가‬‪và các hành lý khác từ Hàn.‬ ‪Rồi tôi chuyển chúng tới‬ ‪nhiều nơi ở Trung Quốc, như Thẩm Quyến.‬
‪중국에다가 넣어 주고, 심천, 선전‬‪Rồi tôi chuyển chúng tới‬ ‪nhiều nơi ở Trung Quốc, như Thẩm Quyến.‬
‪정명석이 어디 있는지‬ ‪정확하게 몰랐는데, 처음에는‬‪Lúc đầu, tôi chả rõ‬ ‪chính xác Jeong Myeong Seok ở đâu.‬
‪그, 나중에 하다 보니까‬ ‪중국에 있는 거 같더라고요‬‪Sau ít lâu, có vẻ như‬ ‪ông ta đang ở Trung Quốc. Và rồi,‬
‪중국에, 그래서‬‪Sau ít lâu, có vẻ như‬ ‪ông ta đang ở Trung Quốc. Và rồi,‬
‪한국에서 온 짐들을‬ ‪다 이렇게 열어 가지고‬‪họ bảo tôi mở mọi kiện hàng từ Hàn Quốc‬ ‪và kiểm tra nội dung.‬
‪다 확인을 해야 한다더라고요‬‪họ bảo tôi mở mọi kiện hàng từ Hàn Quốc‬ ‪và kiểm tra nội dung.‬
‪[툭 내려놓는 소리]‬
‪이렇게 동그란 그, 도화지‬ ‪동그랗게 말아 넣는 통‬‪Trong số đó,‬ ‪có những ống đựng giấy vẽ hình tròn.‬
‪예, 그런 것도 있더라고요‬ ‪그걸 뜯어서 보니까‬‪Ừ. Có nhiều lắm. Tôi mở ra xem,‬
‪사진이‬‪và toàn là ảnh các phụ nữ đang tạo dáng.‬
‪여자가 이렇게 자세를‬ ‪포즈를 취하는 그런 자세인데‬‪và toàn là ảnh các phụ nữ đang tạo dáng.‬
‪위에는 항상 상반신은‬ ‪이제 탈의된…‬‪Nhưng họ đều đang để ngực trần,‬
‪그렇게 그냥 다 보이는 여자가‬ ‪그런 포즈의 사진을‬‪và khoe ra mọi thứ.‬ ‪Tôi thấy rất nhiều các bức ảnh như vậy,‬ ‪cuộn thành một cuộn, và nghĩ: "Gì đây?"‬
‪여러 장‬ ‪말아 넣어 있는 거를 보고서‬‪Tôi thấy rất nhiều các bức ảnh như vậy,‬ ‪cuộn thành một cuộn, và nghĩ: "Gì đây?"‬
‪'이게 뭐지?' 뭐, 이렇게…‬‪Tôi thấy rất nhiều các bức ảnh như vậy,‬ ‪cuộn thành một cuộn, và nghĩ: "Gì đây?"‬
‪(지은) 한번 전체적으로‬ ‪사진을 찍으러 오라고 하더라고요‬‪Có lần, họ bảo mọi người tới và chụp ảnh.‬
‪그래서 보고자들이‬ ‪어느 지역의 누구누구 해서 오라고‬‪Các phóng viên gọi các cô‬ ‪từ các vùng khác tới.‬
‪저도 가서 스튜디오에서‬ ‪사진을 찍었거든요?‬‪Tôi cũng tới xưởng để chụp.‬
‪원피스 입고 사진을 찍어서 이제‬‪Tôi chụp ảnh mình đang mặc váy,‬ ‪làm thành album và gửi.‬
‪스크랩 만들어 가지고 다 보냈어요‬‪Tôi chụp ảnh mình đang mặc váy,‬ ‪làm thành album và gửi.‬
‪[불길한 음악]‬
‪(피해자) 속옷을 입히고‬ ‪사진을 찍게 하고‬‪Họ chụp ảnh tôi đang mặc đồ lót.‬
‪그런 것들이 나중에‬ ‪점점, 점점 이렇게‬‪Tôi nhớ là‬ ‪mức độ càng ngày càng táo bạo hơn.‬
‪강도가 세졌었던 거 같아요‬‪Tôi nhớ là‬ ‪mức độ càng ngày càng táo bạo hơn.‬
‪다 벗을 정도가 되면 A급이에요‬‪Bạn được điểm A nếu dám lột sạch.‬
‪정명석 앞에서 진짜 과감하게‬ ‪벗을 정도는 A급‬‪Nếu khỏa thân trước‬ ‪Jeong Myeong Seok: điểm A.‬
‪(윤주) 정명석과‬‪NGUỒN: HỒ SƠ X HỒNG KÔNG‬
‪성관계를 할 수 있는‬ ‪정도가 되면 A급이었어요‬‪Nếu làm tình với Jeong Myeong Seok,‬ ‪bạn sẽ được điểm A.‬
‪비키니 정도가 한 B급 정도 되고‬‪Được điểm B nếu mặc bikini.‬
‪아니면 원피스‬‪Hoặc áo tắm một mảnh.‬
‪정명석이 그, 야한 슬립이랑‬ ‪수영복 이런 거를‬‪Thời gian đó, Jeong Myeong Seok gửi về‬ ‪những bộ đồ ngủ và đồ bơi gợi cảm.‬
‪보내 줬을 때였었거든요?‬‪Nó được gửi khi nào nhỉ?‬
‪'이 슬립 선물 받았으니까‬ ‪사진 찍어서 보내 줘'‬‪Ông ta hay bảo: "Gửi ta ảnh‬ ‪con mặc đồ lót đi, con là quà mà".‬
‪이렇게 얘기를 하거든요?‬‪Ông ta hay bảo: "Gửi ta ảnh‬ ‪con mặc đồ lót đi, con là quà mà".‬
‪그래서 이제 그때 한창‬ ‪뭐, 사진도 찍고 영상도 찍고‬‪Nên mọi cô gái‬ ‪đều chụp ảnh và quay video chính họ.‬
‪막 그런 분위기였어요‬‪Nên mọi cô gái‬ ‪đều chụp ảnh và quay video chính họ.‬
‪[불길한 음악]‬
‪[애교 섞인 목소리로] 여보‬‪Anh yêu.‬
‪[쪽 뽀뽀한다]‬‪Anh yêu.‬
‪[할짝거리는 숨소리]‬
‪[할짝거리는 숨소리]‬
‪(여자) 정명석한테‬‪Chỗ video là để giới thiệu‬ ‪các phóng viên với Jeong Myeong Seok.‬
‪보고 애들 소개시켜 주는‬ ‪영상이었죠‬‪Chỗ video là để giới thiệu‬ ‪các phóng viên với Jeong Myeong Seok.‬
‪자위하는 거나‬‪Hẳn họ đã tự quay mình thủ dâm‬ ‪và gửi cho Jeong Myeong Seok.‬
‪뭐, 아마 그런 거 찍어서‬ ‪보냈을 거예요, 정명석한테‬‪Hẳn họ đã tự quay mình thủ dâm‬ ‪và gửi cho Jeong Myeong Seok.‬
‪다리 모았을 때‬‪Ông ta bảo họ gửi‬
‪성기만 크게 클로즈업해 가지고‬ ‪보내라고 얘기를 하더라고요‬‪ảnh cận cảnh âm hộ của họ‬ ‪khi khép chân lại.‬
‪[영상 속 나른한 음악]‬
‪(함께) 여보, 사랑해!‬‪Em yêu anh, cưng à!‬
‪자유롭게 여신도를‬ ‪부를 수가 없으니까‬‪Vì không phải lúc nào‬ ‪cũng gọi được tín đồ,‬
‪항상 이런 동영상을 보고‬‪ông ta sẽ xem các video đó,‬
‪그중에 예쁜 여자가 있으면은‬ ‪전화를 해서 '나 만나러 와라'‬‪và nếu thấy ai đó hấp dẫn,‬ ‪ông ta sẽ gọi điện và dụ cô ấy tới gặp.‬
‪그래서 강간을 하는 겁니다‬‪Rồi ông ta cưỡng hiếp cô ấy.‬
‪[삑 하는 비프음]‬
‪(명석)‬‪- Có phải *** không?‬ ‪- Dạ.‬
‪(여신도)‬‪- Có phải *** không?‬ ‪- Dạ.‬
‪(명석) 어…‬‪Chào.‬
‪(명석)‬‪***, con muốn gặp ta chứ?‬
‪(여신도) [멋쩍게 웃으며]‬‪Sao cơ ạ?‬
‪(명석)‬‪- Con cũng muốn gặp ta nhỉ?‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪(여신도)‬‪- Con cũng muốn gặp ta nhỉ?‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪(명석)‬‪- Hôm qua ta đã thấy ảnh con.‬ ‪- Dạ.‬
‪(여신도) 예‬‪- Hôm qua ta đã thấy ảnh con.‬ ‪- Dạ.‬
‪(명석)‬‪Nghe bảo ở ngoài còn đẹp hơn.‬
‪(여신도)‬‪Sao cơ ạ?‬
‪(명석)‬‪Họ nói: "*** ở ngoài đẹp hơn".‬ ‪Ôi trời. Cảm ơn ngài.‬
‪(여신도) [멋쩍게 웃으며]‬‪Ôi trời. Cảm ơn ngài.‬
‪(여신도)‬‪Ngài biết món quà mà ngài gửi con không ạ?‬ ‪Ừ?‬
‪(명석) 그래‬‪Ừ?‬ ‪Dạ, con chỉ muốn cảm ơn ngài…‬
‪(여신도)‬‪Dạ, con chỉ muốn cảm ơn ngài…‬
‪(명석)‬‪Khi một người đàn ông tặng đồ lót cho con,‬ ‪gần như con đã trao thân cho anh ta.‬
‪(여신도) [멋쩍게 웃으며]‬ ‪아, 그래요?‬‪Ồ, vậy ạ?‬
‪(명석)‬‪Nghĩa là ta yêu con. Nên,‬ ‪đừng kể với ai nhé.‬ ‪Vì ta mua đồ lót cho con, quần lót ấy,‬ ‪hai ta đã là tình nhân.‬
‪(명석)‬‪Vì ta mua đồ lót cho con, quần lót ấy,‬ ‪hai ta đã là tình nhân.‬
‪[여신도의 웃음]‬
‪(명석)‬‪Con có thể tới nếu muốn.‬ ‪Con sẽ làm gì khi tới đây?‬
‪(여신도)‬‪Dạ?‬
‪(명석)‬‪Con sẽ làm gì? Sẽ làm gì khi gặp ta?‬
‪(여신도) [멋쩍게 웃으며]‬‪Dạ, con muốn gặp và chào người.‬
‪- (명석)‬ ‪- (여신도)‬‪- Gì nữa?‬ ‪- Và nghe ngài giảng đạo.‬ ‪Và? Đâu ra thời gian giảng. Nhanh nào.‬
‪(명석)‬‪Và? Đâu ra thời gian giảng. Nhanh nào.‬
‪[여신도의 공손한 웃음]‬‪Và? Đâu ra thời gian giảng. Nhanh nào.‬
‪(홍콩 X파일 제보자) 자료들을‬ ‪보면서‬‪Khi nhìn vào chỗ dữ liệu, tôi nhận ra‬ ‪Jeong Myeong Seok là tội phạm tình dục.‬
‪'정명석이가 성범죄자 맞는구나'‬‪Khi nhìn vào chỗ dữ liệu, tôi nhận ra‬ ‪Jeong Myeong Seok là tội phạm tình dục.‬
‪'내가 이때까지‬ ‪잘못 알고 있었구나'라고‬‪Tôi đã đi đến kết luận:‬ ‪"Mình đã nhầm về ông ta".‬
‪결론을 내리게 됐던 거죠‬‪"Mình đã nhầm về ông ta".‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(홍콩 X파일 제보자) 한 1년‬ ‪하고 나니까‬‪Sau cỡ một năm, họ nói rằng sẽ đóng cửa‬ ‪văn phòng Hồng Kông. Họ sẽ rút khỏi đó.‬
‪'홍콩 사무소가 없어지게 됐다'‬‪Sau cỡ một năm, họ nói rằng sẽ đóng cửa‬ ‪văn phòng Hồng Kông. Họ sẽ rút khỏi đó.‬
‪뭐, '철수하게 됐다'‬‪Sau cỡ một năm, họ nói rằng sẽ đóng cửa‬ ‪văn phòng Hồng Kông. Họ sẽ rút khỏi đó.‬
‪5.25인치, 500기가짜리‬‪Tôi gỡ ổ đĩa cứng cỡ 13cm và 500 GB‬ ‪khỏi máy tính. Tôi đem nó về Hàn.‬
‪PC에 있는‬ ‪하드디스크만 떼어 가지고‬‪Tôi gỡ ổ đĩa cứng cỡ 13cm và 500 GB‬ ‪khỏi máy tính. Tôi đem nó về Hàn.‬
‪한국으로 귀국을‬ ‪하게 됐던 거 같아요‬‪Tôi gỡ ổ đĩa cứng cỡ 13cm và 500 GB‬ ‪khỏi máy tính. Tôi đem nó về Hàn.‬
‪이게, 이게 사실이니까‬ ‪그, 다른 피해자들이‬‪Tôi muốn những nạn nhân khác‬ ‪thấy được sự thật và rời khỏi tổ chức.‬
‪그걸 보고서‬ ‪여기서 탈퇴할 수 있도록‬‪Tôi muốn những nạn nhân khác‬ ‪thấy được sự thật và rời khỏi tổ chức.‬
‪디스크에 있던 자료를‬ ‪다 웹하드에 올려 가지고‬‪Nên tôi tải toàn bộ dữ liệu trong ổ đĩa‬ ‪lên một ổ đĩa trực tuyến,‬
‪보내 줬죠, 참고하시라고‬‪và gửi cho họ làm bằng chứng.‬
‪그 내용이 하도 방대하고‬‪Trong đó có rất nhiều dữ liệu,‬
‪자료가 많아서‬‪và rất nhiều thông tin.‬
‪언론에서는 '홍콩 X파일'이라고‬ ‪이름을 붙였습니다‬‪Báo chí gọi nó là "Hồ sơ X Hồng Kông".‬
‪(지은) 정명석을 바라보면서‬‪Tôi nhìn Jeong Myeong Seok và tự hỏi:‬ ‪"Bao nhiêu phụ nữ đã qua đây?"‬
‪'도대체 얼마나 많은 여자들이‬ ‪여기를 거쳐 지나갔을까'‬‪Tôi nhìn Jeong Myeong Seok và tự hỏi:‬ ‪"Bao nhiêu phụ nữ đã qua đây?"‬
‪계속 그 생각을‬ ‪또 많이 해 봤거든요?‬‪Đã nghĩ đi nghĩ lại về điều đó chưa?‬
‪초창기 JMS 목사들이 낸‬ ‪진정서에 보면은‬‪Theo đơn khiếu nại‬ ‪do các mục sư JMS đời đầu nộp,‬
‪정명석이가 이렇게‬ ‪얘기를 했다고 합니다‬‪Jeong Myeong Seok đã nói thế này:‬
‪'내 목표는‬ ‪만 명을 강간하는 거다'‬‪"Mục tiêu của ta là hiếp một vạn cô gái".‬
‪(도형) 그리고 실제로‬‪Tôi thực sự nghĩ…‬
‪그놈은‬‪ông ta đã tới rất gần‬ ‪với mục tiêu, mục đích của mình.‬
‪자기 목표, 자기 꿈을‬ ‪많이 이뤘다고 생각해요‬‪ông ta đã tới rất gần‬ ‪với mục tiêu, mục đích của mình.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(기자) 해외 도피 기간 중에도‬‪Kể cả khi ông ta đang lưu vong,‬
‪정 씨에게 성폭행을 당했다는‬ ‪피해자들의 증언이 계속 이어지자‬‪vẫn có thêm phụ nữ làm chứng‬ ‪rằng họ bị ông Jeong tấn công tình dục.‬
‪지난 2003년‬‪Vào năm 2003,‬
‪인터폴은 정 씨를‬ ‪적색 수배자로 분류했습니다‬‪Interpol xếp Jeong‬ ‪vào danh sách Truy nã Đỏ.‬
‪(도형) 2003년 6월쯤에 저희한테‬ ‪제보가 하나 왔습니다‬‪Bọn tôi nhận được một báo cáo‬ ‪vào cỡ tháng Sáu năm 2003.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪'JMS 여자 간부들이, 목사들이'‬‪Nó nói: "Nữ nhân viên và và nữ mục sư JMS‬ ‪sẽ tới Hồng Kông gặp Jeong Myeong Seok".‬
‪'정명석을 만나러‬ ‪홍콩으로 갈 예정이다'‬‪Nó nói: "Nữ nhân viên và và nữ mục sư JMS‬ ‪sẽ tới Hồng Kông gặp Jeong Myeong Seok".‬
‪어차피 뭐, 경찰, 검찰은‬ ‪관심이 없으니까‬‪Cảnh sát và công tố viên‬ ‪không quan tâm lắm, biết chứ?‬
‪'그럼 우리가 잡자'‬‪Nên bọn tôi sẽ tự tóm ông ta.‬
‪그래 가지고 이제 엑소더스 회원‬ ‪몇 명이 떠났죠, 홍콩으로‬‪Đó là lý do vài thành viên Exodus‬ ‪đã tới Hồng Kông.‬
‪"홍콩"‬‪HỒNG KÔNG‬
‪(형진) 저희는 미리 이제‬ ‪홍콩 공항에서‬‪Lúc đó chúng tôi‬ ‪đợi ở sân bay tại Hồng Kông.‬
‪대기를 하고 있었고요‬‪Lúc đó chúng tôi‬ ‪đợi ở sân bay tại Hồng Kông.‬
‪그리고 또 다른 한국에 있는 팀은‬ ‪이제 여신도들 출국할 때‬‪Một đội khác ở Hàn Quốc thì tới sân bay‬ ‪lúc các nữ tín đồ rời đi‬
‪가서 공항에서‬ ‪어떻게 생긴 애들인지‬‪để xem mặt mũi họ trông thế nào‬
‪어떤 옷을 입고 있는지‬‪và họ mặc đồ gì.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪(도형) 망원 렌즈로 줌 업을 해서‬‪Bọn tôi đã phóng to và chụp họ‬ ‪với ống kính tiêu cự dài.‬
‪사진을 찍었습니다‬‪Bọn tôi đã phóng to và chụp họ‬ ‪với ống kính tiêu cự dài.‬
‪막상 입국장에서 나왔을 때는‬ ‪여자 목사들이‬‪Nhưng khi ở sảnh đến,‬ ‪các nữ mục sư bước ra‬
‪한국에서 보내준 사진하고는‬‪Nhưng khi ở sảnh đến,‬ ‪các nữ mục sư bước ra‬ ‪với trang phục hoàn toàn khác‬ ‪so với ảnh nhận được ở Hàn.‬
‪(형진) 완전히 다른 옷을‬ ‪입고 나와서‬‪với trang phục hoàn toàn khác‬ ‪so với ảnh nhận được ở Hàn.‬
‪[숨을 씁 들이켜며] 잘못하면‬ ‪그 여자 목사들을‬‪Nên bọn tôi suýt thì mất dấu họ.‬
‪놓칠 뻔한 적이 있습니다‬‪Nên bọn tôi suýt thì mất dấu họ.‬
‪아마 홍콩 공항에 내려서‬ ‪정명석을 만나러 가기 위해서‬‪Hẳn là họ đã thay những bộ váy đẹp hơn‬ ‪lúc hạ cánh ở Hồng Kông‬
‪옷을 이쁜 원피스로‬ ‪갈아입었던 거 같습니다‬‪vì họ chuẩn bị đi gặp Jeong Myeong Seok.‬
‪공항을 나와서‬‪Khi họ rời sân bay,‬
‪미리 대기하고 있던‬ ‪JMS 측 봉고차하고‬‪họ lên một chiếc xe van của JMS‬
‪렉서스 차에 탑승을 했고‬‪và có một chiếc Lexus đang chờ họ.‬
‪그때부터 저희가 JMS 차량을‬ ‪미행하기 시작했습니다‬‪Rồi bọn tôi bắt đầu bám theo‬ ‪mấy chiếc xe của JMS đó.‬
‪어느덧 미행을 하다 보니까‬‪Trong lúc bọn tôi bám theo,‬
‪민가가 없는 약간 산길을‬ ‪이렇게 올라가기 시작했습니다‬‪họ bắt đầu đi lên một đường núi‬ ‪ở khu khỉ ho cò gáy.‬
‪그래서 산등성이를 오르자마자‬ ‪코너가 있길래‬‪Ngay khi lên đến sườn núi thì họ rẽ sang,‬
‪저희도 코너를 꺾어서‬ ‪들어갔더니‬‪bọn tôi cũng rẽ theo.‬
‪그게 다름 아니라 정명석이‬ ‪거주하는 별장의 마당이었습니다‬‪Rồi bọn tôi tìm thấy sân trước của căn nhà‬ ‪nơi Jeong Myeong Seok đang ở.‬
‪일단은 정명석이‬ ‪그 별장에 있는지 없는지‬‪Đầu tiên, bọn tôi phải xác nhận xem‬ ‪Jeong Myeong Seok có thực sự ở đó không.‬
‪확인을 해야 할‬ ‪필요성이 있었습니다‬‪Đầu tiên, bọn tôi phải xác nhận xem‬ ‪Jeong Myeong Seok có thực sự ở đó không.‬
‪정명석의 별장 뒤로 산이 있는데‬‪Ngay sau nhà có một ngọn núi,‬
‪그 산을 통해서‬ ‪정명석의 별장에 접근하다가‬‪nên bọn tôi đã tiếp cận căn nhà‬ ‪thông qua ngọn núi đó,‬
‪정명석이 여신도들과‬ ‪산책을 하는 것을 보게 되었습니다‬‪và bọn tôi thấy Jeong Myeong Seok‬ ‪đang đi dạo với các nữ tín đồ.‬
‪잠복을 하면서‬ ‪2층에 불이 켜진 걸 보고‬‪Và rồi, trong lúc‬ ‪bọn tôi đang giám sát khu nhà,‬
‪이제 지켜보고 있었는데‬‪đèn trên tầng hai sáng lên.‬
‪여자 3명이 번갈아 가면서‬‪Ba người phụ nữ đang thay phiên nhau‬
‪정명석과 침대에서 성행위를 하고‬‪làm tình với‬ ‪Jeong Myeong Seok trên giường.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪저희는 철수해서‬‪Sau đó, bọn tôi rút và xin sự hỗ trợ‬ ‪từ phòng quản lý xuất nhập cảnh.‬
‪이민국에 협조를‬ ‪구해 놓은 상태였습니다‬‪Sau đó, bọn tôi rút và xin sự hỗ trợ‬ ‪từ phòng quản lý xuất nhập cảnh.‬
‪(도형) 다음 날 이제‬‪Ngay ngày hôm sau,‬
‪홍콩 이민국 직원들 10여 명이‬ ‪마이크로버스에 탑승을 하고‬‪khoảng mười cán bộ xuất nhập cảnh‬ ‪Hồng Kông lên xe buýt mini‬
‪정명석이 숨어있는‬ ‪클리어 워터 베이로‬‪và tới vịnh Clear Water,‬ ‪nơi Jeong Myeong Seok đang trốn.‬
‪출발을 했습니다‬‪và tới vịnh Clear Water,‬ ‪nơi Jeong Myeong Seok đang trốn.‬
‪[경찰차 사이렌]‬ ‪[광둥어 무전 소리]‬
‪이민국은 앞문으로‬ ‪정명석을 검거하러 들어갔고‬‪Cán bộ xuất nhập cảnh đã vào cửa trước‬ ‪để bắt Jeong Myeong Seok,‬
‪(형진) 저희가 퇴로를 막으려고‬‪còn bọn tôi thì lên núi‬ ‪để chặn đường thoát của ông ta.‬
‪뒷산을 올라가는데‬ ‪[형진이 숨을 씁 들이켠다]‬‪còn bọn tôi thì lên núi‬ ‪để chặn đường thoát của ông ta.‬
‪전날 보지 못했던‬ ‪모기장이 쳐져 있고‬‪Bọn tôi thấy một tấm màn ngủ‬ ‪mà đêm trước chưa thấy,‬
‪그 안에 정명석이 여신도들과‬‪bên trong đó là Jeong Myeong Seok‬
‪수영복 차림으로‬ ‪노닥거리고 있었습니다‬‪đang vui đùa với các nữ tín đồ mặc áo tắm.‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪[영상 속 나뭇가지 부러지는 소리]‬
‪[도형의 단호한 말소리]‬‪Đừng chạm vào nó.‬
‪[도형이 단호하게 말한다]‬‪Mặc quần vào.‬
‪[도형이 연신 단호하게 말한다]‬‪Mặc quần vào và đi ra. Ra đây.‬
‪(도형) 나와라‬‪Mặc quần vào và đi ra. Ra đây.‬
‪- 나와라‬ ‪- (명석) 뭘 나온다고?‬‪- Ra mau.‬ ‪- Cái gì ra?‬
‪(도형) 나와, 이 새끼야‬‪Ra đây, tên khốn.‬
‪병신 되기 전에 나와라이‬ ‪좋은 말 할 때 나와‬‪Ra trước khi ta giết ngươi. Hiểu chưa?‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪(도형) 정명석이 여신도들과‬‪Có thể vì Jeong Myeong Seok đang mặc‬ ‪quần lót bên các nữ tín đồ mặc áo tắm‬
‪비키니 차림으로‬ ‪팬티 차림으로 있어서 그런지 아마‬‪Có thể vì Jeong Myeong Seok đang mặc‬ ‪quần lót bên các nữ tín đồ mặc áo tắm‬
‪발기가 된 모양입니다‬‪nên ông ta bị cương cứng,‬ ‪và không đứng thẳng được.‬
‪그래서 이게 허리를 못 펴요‬‪nên ông ta bị cương cứng,‬ ‪và không đứng thẳng được.‬
‪'한국 가자, 나와라'‬‪Tôi bảo: "Ra. Ta sẽ về Hàn".‬
‪하니까 혀 짧은 목소리로‬ ‪한다는 소리는‬‪Và rồi ông ta lắp bắp:‬
‪'멀 나온다궁?'‬‪"Cái gì ra?"‬
‪- (도형) 빨리 나와라‬ ‪- (명석) 뭘 나온다고?‬‪- Ra mau.‬ ‪- Cái gì ra?‬
‪(도형) 나와, 이 새끼야‬‪Ra đây, tên khốn.‬
‪(형진) 제가 카메라를‬ ‪찍고 있으니까‬‪Tôi nghĩ ông ta muốn giật‬ ‪cái máy quay tôi đang cầm.‬
‪일단 그 카메라를‬ ‪뺏고 싶었나 봐요‬‪Tôi nghĩ ông ta muốn giật‬ ‪cái máy quay tôi đang cầm.‬
‪카메라를 툭 치더라고요‬‪Ông ta đập máy quay của tôi.‬
‪[부스럭거리는 소리]‬
‪(명석) 뭐, 뭐야, 이거 지금?‬ ‪뭘 찍나, 이거 왜 찍어?‬‪Hở? Gì đây? Làm gì vậy? Sao lại quay?‬
‪- (명석) 어, 발 찼어?‬ ‪- 아니, 야, 됐어, 됐어, 됐어‬‪Hả? Vừa đá ta đấy à?‬
‪(도형) 야, 이 새끼야‬‪Tên khốn.‬
‪(명석) 아니, 왜, 왜, 왜‬ ‪손, 손을 대? 왜, 왜! 어!‬‪Này, sao lại giữ tay ta? Hả?‬
‪- (형진) 가만있어, 새끼야‬ ‪- (명석) 너 손댔지!‬‪- Ai giữ.‬ ‪- Ngươi giữ mà?‬
‪- (도형) 내가 언제 손댔어?‬ ‪- (명석) 손댔잖아‬‪- Giữ bao giờ.‬ ‪- Ngươi giữ.‬
‪(도형) 아, 네가 손대고 있네‬ ‪마, 찍어라‬ ‪[명석의 당황하는 소리]‬‪Ngươi đang giữ này, quay lại,‬ ‪Ngươi đang giữ tay ta.‬
‪이 새끼 내 손 잡고 있잖아‬‪Ngươi đang giữ này, quay lại,‬ ‪Ngươi đang giữ tay ta.‬
‪(명석) 어? 너 왜 너, 너 손댔지?‬‪Ngươi vừa giữ ta xong.‬
‪(형진) 야, 새끼야, 어, 왜…‬ ‪[철썩 소리]‬‪Ê, đồ khốn. Chết tiệt.‬
‪(명석) 어? 손댔지?‬‪Ê, đồ khốn. Chết tiệt.‬ ‪Sau khi ăn một cái tát,‬
‪(형진) 따귀 한 대 맞고 슬금슬금‬ ‪[영상 속 형진과 도형이 화낸다]‬‪Sau khi ăn một cái tát,‬ ‪ông ta nói:‬ ‪"Ngươi đánh ta. Ngươi đánh ta".‬
‪'때렸어? 때렸어?' 하면서‬‪ông ta nói:‬ ‪"Ngươi đánh ta. Ngươi đánh ta".‬
‪줄행랑을 타는 모습을 보면서‬‪Ông ta vừa nhìn vừa lủi đi.‬
‪(영상 속 형진) 가만있어‬‪Ở yên đó.‬
‪(형진) 참…‬‪À đúng rồi…‬
‪'이렇게 보잘것없고'‬‪Tôi không tin nổi.‬ ‪Tôi mất quá nhiều thời gian và công sức‬
‪'겁 많은 사람을 잡으려고'‬‪Tôi không tin nổi.‬ ‪Tôi mất quá nhiều thời gian và công sức‬ ‪chỉ để bắt một tên hèn thảm hại như vậy.‬
‪'내가 이렇게까지 큰 고생과‬ ‪시간을 허비했나?'하는‬‪chỉ để bắt một tên hèn thảm hại như vậy.‬
‪허무함이 느껴졌습니다‬‪Tôi thấy trống rỗng.‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬ ‪(도형)‬ ‪'색마 교주가 체포됐다'라고‬‪"Giáo chủ cuồng dâm đã bị bắt".‬ ‪Nó lên trang nhất một tờ báo Hồng Kông.‬
‪홍콩 신문 1면 톱에 실렸고‬‪"Giáo chủ cuồng dâm đã bị bắt".‬ ‪Nó lên trang nhất một tờ báo Hồng Kông.‬
‪또 주간지에도‬ ‪표지에서 뭐라고 했냐면‬‪Và trên bìa của tạp chí hàng tuần:‬ ‪"Giáo chủ cuồng dâm bị bắt tại trận".‬
‪'색마 교주가 야전에서 체포됐다'‬‪Và trên bìa của tạp chí hàng tuần:‬ ‪"Giáo chủ cuồng dâm bị bắt tại trận".‬ ‪NGUỒN: TỜ "HEADLINE DAILY" HỒNG KÔNG‬ ‪(XUẤT BẢN THÁNG 7/2003)‬
‪[경찰차 사이렌]‬
‪(JMS 탈퇴자) 정명석은‬ ‪체포가 되었고‬‪Jeong Myeong Seok đã bị bắt,‬
‪그때 당시에 저희는‬‪nên bọn tôi tưởng là đã xong.‬ ‪Ý tôi là, ông ta bị bắt rồi mà.‬
‪이제 그때 끝난 건 줄 알았거든요‬ ‪정명석이 잡혔으니까‬‪nên bọn tôi tưởng là đã xong.‬ ‪Ý tôi là, ông ta bị bắt rồi mà.‬
‪(도형) 그래서 이제‬ ‪저놈 잡혀 오는 건‬‪Bọn tôi tưởng là sớm muộn gì‬ ‪ông ta cũng sẽ bị giải về Hàn Quốc,‬
‪시간문제겠거니 하고‬ ‪저희는 생각하고 있었는데‬‪Bọn tôi tưởng là sớm muộn gì‬ ‪ông ta cũng sẽ bị giải về Hàn Quốc,‬
‪어, 구속됐던 정명석이가‬‪mà Jeong Myeong Seok, vốn đã bị bắt…‬
‪아…‬‪mà Jeong Myeong Seok, vốn đã bị bắt…‬
‪10만 달러 보석금을 내고‬ ‪석방이 됐습니다‬‪Ông ta thuê luật sư,‬ ‪trả 100.000 đô tiền bảo lãnh và được thả.‬
‪변호사를 선임하고‬‪Ông ta thuê luật sư,‬ ‪trả 100.000 đô tiền bảo lãnh và được thả.‬
‪이후에 중국으로‬‪Sau đó, ông ta xuất cảnh trái phép‬ ‪sang Trung Quốc mà không có hộ chiếu.‬
‪밀항을 했던 겁니다, 여권 없이‬‪Sau đó, ông ta xuất cảnh trái phép‬ ‪sang Trung Quốc mà không có hộ chiếu.‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪NĂM 2003‬ ‪THÁNG MƯỜI, SĂN CÁO‬
‪[삑삑대는 비프음]‬‪VIDEO QUAY JEONG MYEONG SEOK‬ ‪SAU KHI TRỐN SANG TRUNG QUỐC‬
‪할렐루야‬‪Hallelujah‎.‬
‪[불안한 음악]‬
‪(남자) 걔들이 그 모기장 쇼크‬‪Tôi nghĩ là họ khá sốc‬
‪그게 엄청났나 봐요‬‪sau sự cố màn ngủ.‬
‪[부스럭대는 소리]‬
‪(명석) 뭐, 뭐야, 이거 지금?‬ ‪뭘 찍나, 이거 왜 찍어?‬‪Hở? Gì đây? Làm gì vậy? Sao lại quay?‬
‪- (명석) 어, 발 찼어?‬ ‪- 아니, 야, 됐어, 됐어, 됐어‬‪Hả? Vừa đá ta đấy à?‬
‪(도형) 야, 이 새끼야‬‪Tên khốn.‬
‪(명석) 아니, 왜, 왜, 왜‬ ‪손, 손을 대? 왜, 왜!‬‪Này, sao lại giữ tay ta? Hả?‬
‪JMS 입장에서 볼 때는‬‪Người của JMS hẳn đã nghĩ:‬
‪'우리 메시아한테 감히 저런 짓을'‬‪"Sao chúng dám làm vậy với Đấng Messiah?"‬
‪그러니까 어마어마하게‬ ‪분노를 한 거죠‬‪Họ đã rất tức giận.‬
‪왜냐면 주님이 저렇게 맞는데‬‪Họ không thể ngồi im‬ ‪và xem Chúa bị đánh đập như vậy.‬
‪가만히 있을 수가 없다는 거지‬‪Họ không thể ngồi im‬ ‪và xem Chúa bị đánh đập như vậy.‬
‪그러니까 정명석이가 맞으면‬ ‪부모가 맞는 것처럼‬‪Khi Jeong Myeong Seok bị đánh,‬ ‪còn hơn cả bố mẹ họ bị đánh.‬
‪그 이상의 반감을 느껴요‬‪Họ trở nên vô cùng thù địch.‬
‪신도들은 그 교육을 받으면‬‪Sau khi được truyền dạy, các tín đồ‬ ‪trở thành các con dân trung thành.‬
‪다 교주를 위한‬ ‪충성 분자가 됩니다‬‪Sau khi được truyền dạy, các tín đồ‬ ‪trở thành các con dân trung thành.‬
‪(홍일) 설교 때‬‪Ông ta giảng:‬
‪'요즘 가라지가 많아'‬‪"Có nhiều cỏ đuôi cáo. Ruộng nhiều‬ ‪cỏ đuôi cáo thì mùa màng thất thu".‬
‪'논에 가라지가 많으면‬ ‪농사가 안돼'‬‪"Có nhiều cỏ đuôi cáo. Ruộng nhiều‬ ‪cỏ đuôi cáo thì mùa màng thất thu".‬
‪이런 조로 설교를 합니다‬‪Ông ta hay nói vậy lúc giảng.‬ ‪"Ta phải nhổ hết cỏ đuôi cáo đi.‬
‪'아, 가라지는 뽑아 버려야 해'‬‪Ông ta hay nói vậy lúc giảng.‬ ‪"Ta phải nhổ hết cỏ đuôi cáo đi.‬
‪'그것은 곧 없애란 뜻이다'‬‪Ta phải diệt sạch chúng".‬
‪'이제 여우 사냥을‬ ‪시작을 해야 되겠다'‬‪"Ta phải bắt đầu săn cáo thôi.‬
‪'주님을 보좌, 보존하기 위하여'‬‪Để phục vụ và hỗ trợ Chúa trời,‬
‪[불길한 음악]‬ ‪'필요시 김도형을 제거하겠다'‬‪ta sẽ diệt Kim Do Hyeong nếu cần thiết".‬
‪[섬뜩한 음악]‬‪JEONJU‬
‪(형진) 점점 저에게‬ ‪협박 전화가 오는 번호가‬‪Khi họ bắt đầu dọa tôi qua điện thoại,‬
‪전라도 쪽으로 국한되다가‬‪các cuộc gọi đầu tiên‬ ‪tới từ khu Jeolla-do.‬
‪최종적으로는 저희 학교에 있는‬‪Rồi các cuộc gọi bắt đầu tới từ‬ ‪các bốt điện thoại gần trường tôi.‬
‪[영상 속 통화 연결음]‬ ‪구내 공중전화까지 오는 것을 보고‬‪Rồi các cuộc gọi bắt đầu tới từ‬ ‪các bốt điện thoại gần trường tôi.‬
‪뭔가 다른 때랑은 다르게‬ ‪좁혀 온다는 느낌은 들었습니다‬‪Đó là lúc tôi cảm giác‬ ‪là chúng bắt đầu tiếp cận tôi.‬
‪[불길한 음악]‬
‪(형진) 제가 당시‬ ‪이제 학교 졸업 때문에‬‪Lúc đó, tôi sống trong một căn hộ nhỏ‬
‪여기 이 원룸에 거주하고 있었는데‬‪trước khi tôi tốt nghiệp.‬
‪현관문을 열고 들어왔는데‬‪Một ngày, tôi vào từ cửa trước‬
‪여기 센서 등이‬ ‪안 들어오는 거예요‬‪và đèn cảm biến không bật lên.‬
‪그래서 고장 났나 싶어서‬‪Tôi nghĩ là nó bị hỏng,‬
‪[계단 오르는 발소리]‬ ‪2층까지 올라가는데‬‪nên tôi đi lên tầng hai.‬
‪마찬가지로 여기 센서 등도‬ ‪안 들어오는 거예요‬‪Nhưng đèn cảm biến ở đó‬ ‪cũng không sáng nốt.‬
‪그 순간‬‪Vào lúc đó,‬
‪갑자기 이쪽에서‬‪đột nhiên có người chạy xuống‬
‪어떤 사람이 뛰어 내려오면서‬‪từ hướng này,‬
‪뭐가 번쩍하는 걸 느꼈어요‬‪và có gì đó nháy trước mặt tôi.‬
‪[괴한의 거친 신음]‬ ‪[둔탁한 쇳소리]‬
‪(형진) 다행히 그때‬ ‪제가 들고 있던 형사소송법 책을‬ ‪[영상 속 괴한의 힘주는 신음]‬‪May là tôi đang cầm‬ ‪cuốn Luật Tố tụng Hình sự,‬
‪순간적으로 본능적으로‬ ‪들어서 막았는데‬ ‪[영상 속 괴한의 거친 신음]‬‪nên theo bản năng, tôi đã giơ nó lên đỡ.‬
‪그게 보니까 쇠 파이프였더라고요‬ ‪[영상 속 괴한의 힘주는 신음]‬‪Lúc sau, tôi nhận ra đó là một ống thép.‬
‪그리고 괴한들이 제 머리만‬ ‪집중적으로 가격을 했어요‬‪Và những kẻ tấn công chỉ nhắm vào đầu tôi.‬
‪[퍽 때리는 소리]‬
‪이대로 있으면 안 되겠다 싶어서‬‪Tôi nghĩ là sẽ chết nếu không làm gì đó.‬
‪같이 이렇게 붙잡고‬ ‪이쪽으로 굴렀어요‬‪Nên tôi ôm kẻ tấn công và lăn qua một bên.‬
‪[형진의 신음]‬
‪[영상 속 형진의 신음]‬ ‪(형진) 이제 건물 밖으로‬‪Nên cả hai đều lăn ra khỏi tòa nhà.‬
‪이렇게 서로 노출이 된 거죠‬ ‪[영상 속 괴한의 거친 신음]‬‪Nên cả hai đều lăn ra khỏi tòa nhà.‬
‪그러다 보니까 건물 밖에‬ ‪가로등이 있었는데‬ ‪[영상 속 형진의 아파하는 신음]‬‪Bên ngoài nhà có một cột đèn.‬
‪어, 그 괴한들의 얼굴이‬ ‪노출되는 순간‬‪Khi chúng bị lộ mặt,‬
‪각자 마치 약속이라도 한 것처럼‬‪chúng liền tản cả ra và bỏ chạy,‬
‪뿔뿔이 헤어져서 도망을 갔죠‬ ‪[영상 속 형진의 신음]‬‪như thể đã lên kế hoạch trước vậy.‬
‪제가 부모님한테도‬ ‪말씀은 드렸어요‬‪Tôi cũng đã dặn bố mẹ tôi.‬
‪'밤늦게 돌아다니지 마시고'‬‪"Đừng ra ngoài đêm khuya.‬ ‪Con cũng sẽ không về nhà một thời gian.‬
‪'혹시 이놈들이 미친놈들이니까'‬‪"Đừng ra ngoài đêm khuya.‬ ‪Con cũng sẽ không về nhà một thời gian.‬
‪'저는 당분간 집에‬ ‪안 들어가겠습니다'‬‪Chúng điên lắm".‬
‪[불길한 음악]‬
‪[영상 속 휴대폰 조작음]‬ ‪(도형) 제가 아버지하고‬ ‪통화하던 중이었는데‬‪Tôi đã gọi cho bố tôi,‬
‪인사로 이제‬ ‪아버지 지금 어디시냐고‬‪và hỏi ông đang ở đâu.‬
‪물어봤더니‬ ‪'이제 집에 거의 다 와 간다'‬‪Ông bảo tôi là gần tới nhà rồi.‬
‪전화 통화 중에‬ ‪갑자기 저희 아버지가‬‪Đang nghe máy, bố tôi đột ngột nói:‬
‪'왜 그래? 왜 이래, 왜 이래?‬ ‪너희들 도대체 왜 이래?'‬‪"Ơ? Làm gì vậy?‬ ‪Làm gì thế? Làm trò gì vậy?"‬
‪라고 다급하게‬ ‪비명을 지르셨습니다‬‪Bố tôi đã hốt hoảng hét lên vậy.‬
‪[휴대폰 조작음]‬
‪'여보세요? 여보세요?‬ ‪아버지' 하는데 대답을 안 하세요‬‪Tôi nói: "A lô? Bố ơi",‬ ‪nhưng ông không đáp lại.‬
‪'이게 뭐, 왜, 무슨 소리지?'‬‪Tôi không biết vì sao ông hét.‬ ‪ "Làm gì vậy? Làm gì thế?"‬
‪'왜 이래, 왜 이래, 왜 이래?'‬‪Tôi không biết vì sao ông hét.‬ ‪ "Làm gì vậy? Làm gì thế?"‬
‪그래서 다시 아버지께‬ ‪전화를 드렸는데‬‪Nên tôi gọi lại mà ông không nghe máy.‬
‪전화를 안 받으십니다‬‪Nên tôi gọi lại mà ông không nghe máy.‬
‪[불안한 음악]‬
‪(민석) 쇠막대기로 막 사람을‬ ‪찔러 가지고 얼굴이‬‪Chúng dùng ống thép chọc vào mặt tôi.‬
‪이 뼈가 그때 부러졌습니다‬‪Chúng làm gãy xương mặt tôi ở đây.‬
‪그래서 입이 돌아가 버리고‬ ‪뭐, 눈이 안 감겨요‬‪Miệng tôi méo sang một bên,‬ ‪một mắt thì không nhắm được.‬
‪여름에 갑자기‬ ‪같은 장소, 한 장소에서‬‪Chuyện xảy ra vào mùa hè. Ở cùng chỗ đó,‬
‪거기서 핸드폰으로‬ ‪통화를 하고 있는 중에‬‪tôi đang nghe điện thoại,‬
‪[불길한 음악]‬
‪(민석) 차를 앞에 방해를 해서‬ ‪서게 만들고‬‪chúng tới đứng trước đầu xe‬ ‪và chặn tôi lại.‬
‪긴 뭐, 뭐, 막대기, 몽둥이‬‪Chúng cầm theo gậy gộc và gậy bóng chày.‬ ‪Mấy món kiểu vậy.‬
‪막 야구 배트, 막 이런 거 들고‬‪Chúng cầm theo gậy gộc và gậy bóng chày.‬ ‪Mấy món kiểu vậy.‬
‪[영상 속 와장창 부서지는 소리]‬ ‪차를 막, 막 부수는 겁니다‬‪Chúng bắt đầu đập nát xe tôi.‬
‪[괴한들의 힘주는 신음]‬ ‪[부서지는 소리가 연신 난다]‬
‪(민석) '웬 놈들이냐!'‬ ‪이러면서 그러니까‬‪Tôi hỏi: "Tụi mày là ai?"‬
‪[영상 속 괴한의 힘주는 신음]‬ ‪운전석 있는 데 문이 열려 있지요‬‪Bạn biết không, cửa sổ ghế lái đang mở.‬ ‪Cửa kính ấy.‬
‪유리문이, 유리 창문이‬‪Bạn biết không, cửa sổ ghế lái đang mở.‬ ‪Cửa kính ấy.‬
‪[영상 속 괴한의 힘주는 신음]‬ ‪그걸 통해 가지고 막…‬‪Và qua ô cửa đó, chúng…‬
‪때릴 순 없잖아, 좁아 가지고‬‪Chúng không vụt được vì hẹp quá,‬ ‪nên chúng bắt đầu chọc vào tôi.‬
‪이렇게 할 수가 없으니‬ ‪막 주로 찔러요‬‪Chúng không vụt được vì hẹp quá,‬ ‪nên chúng bắt đầu chọc vào tôi.‬
‪[영상 속 민석의 신음]‬
‪(민석) 운전석에 앉아 있었으니까‬ ‪아래는 괜찮고‬‪Vì ngồi ghế lái nên thân dưới không sao,‬ ‪nhưng mặt và ngực tôi bị thương.‬
‪주로 얼굴이고 가슴이에요‬‪Vì ngồi ghế lái nên thân dưới không sao,‬ ‪nhưng mặt và ngực tôi bị thương.‬
‪[영상 속 민석의 신음]‬
‪(민석) 그래 가지고‬ ‪한 5분도 안 될 겁니다‬ ‪[영상 속 와장창 깨지는 소리]‬‪Tôi không nghĩ‬ ‪là nó kéo dài tới năm phút đâu.‬
‪그래서 까무러쳤어요, 맞아 가지고‬‪Tôi không nghĩ‬ ‪là nó kéo dài tới năm phút đâu.‬ ‪Tôi quên gần hết, do bị đánh mà.‬
‪정신을 잃어버리고 쓰러졌어요‬‪Tôi đã ngất đi.‬
‪[민석의 힘겨운 숨소리]‬
‪[강조하는 효과음]‬‪HÌNH ẢNH THỰC TẾ XE CỦA ÔNG MIN SEOK‬ ‪SAU VỤ TẤN CÔNG‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪그래서 저희 형이‬‪Anh trai tôi‬
‪아버지한테 가서‬ ‪이제 얼굴을 이렇게 감싸는데‬‪đã tới chỗ bố tôi và ôm mặt ông,‬
‪이쪽 얼굴이‬ ‪물컹하더라는 겁니다‬‪và nửa mặt này của ông mềm nhũn.‬
‪그래서 수건을‬ ‪들어서 봤더니 그냥…‬‪Nên anh tôi nhấc khăn lên để nhìn, và…‬
‪(도형) 얼굴 자체에‬ ‪구멍이 뚫려 있었죠‬‪Ông có một cái lỗ trên mặt.‬
‪저도 그거 봤는데‬ ‪거의 뭐, 야구공만 한 구멍이…‬‪Tôi cũng đã thấy nó. Nó gần bằng nắm đấm,‬
‪야구공만 한 구멍이 나 있었어요‬‪như một quả bóng chày ấy.‬
‪의사 말로는‬‪Bác sĩ nói rằng‬
‪왼쪽 얼굴을 지나가는 모든 핏줄이‬ ‪다 끊어졌다 그러더라고요‬‪tất cả mạch máu bên mặt trái của ông‬ ‪đã bị tổn thương.‬
‪외람된 말씀이지만‬ ‪아버지 정말 운 좋으셨다고‬‪Bác sĩ bảo rằng, dù bị thương nặng,‬ ‪bố tôi vẫn rất may mắn.‬
‪그때 아버지 말씀이‬‪Và bố tôi bảo:‬
‪어…‬
‪'내가 안 당했으면은'‬‪"Nếu tôi không bị đánh,‬ ‪thì người chịu đòn đã là con tôi.‬
‪'내 아들이‬ ‪이렇게 당했을 거 아니냐'‬‪"Nếu tôi không bị đánh,‬ ‪thì người chịu đòn đã là con tôi.‬
‪'난 차라리 그런 점에서‬ ‪기분이 좋다'‬‪Tôi mừng là đã chịu đòn hộ con".‬
‪이렇게 말씀을 하셨습니다‬‪Ông đã nói vậy đấy.‬
‪천만다행이죠, 그럼요‬‪Tất nhiên. Tôi rất biết ơn.‬
‪내가 대신 당했다는 거‬ ‪하느님께 감사합니다‬‪Ơn Chúa là tôi đã bị tấn công‬ ‪thay cho con trai.‬
‪- (도형) 흰색 약만 드세요‬ ‪- (민석) 응?‬
‪- (도형) 흰색 약만 드시라고‬ ‪- (민석) 응, 응‬‪Từ giờ bố chỉ uống viên trắng thôi.‬ ‪Đừng uống viên vàng.‬
‪(도형) 노란색은 드시지 말고‬‪Từ giờ bố chỉ uống viên trắng thôi.‬ ‪Đừng uống viên vàng.‬
‪(도형) 그 사건 벌어진 후에는‬‪Sau sự cố đó,‬
‪한동안은 전 진짜‬‪trong một thời gian,‬
‪'내가 왜 정명석하고 싸웠나'라고‬ ‪후회도 했습니다‬‪tôi đã hối hận‬ ‪vì đã đối đầu với Jeong Myeong Seok.‬
‪사람이라면 도저히‬ ‪그럴 수 없는 거 아닙니까?‬‪Sao con người có thể làm chuyện như vậy?‬
‪조직 폭력배들도‬ ‪가족 소중한 건 알 거예요‬‪Đến giang hồ còn hiểu‬ ‪gia đình quý giá thế nào mà.‬
‪[경찰차 사이렌]‬ ‪[불안한 음악]‬‪KẾ HOẠCH SĂN CÁO‬
‪(도형) 그래서 저를‬ ‪테러하려고 했는데‬‪Chúng muốn tấn công tôi,‬
‪도저히 저를 찾을 수가 없으니까‬‪nhưng không thể tìm ra tôi,‬
‪테러 대상을 저희 아버지로‬ ‪바꿔 버린 겁니다‬‪nên chúng quyết định tấn công bố tôi.‬
‪그 안에 현직 검사도‬ ‪JMS 신도니까‬‪Có những công tố viên đương nhiệm‬ ‪cũng là tín đồ của JMS nữa.‬
‪사람 뒷조사하는 건‬ ‪얘네들한텐 일도 아니죠‬‪Với họ thì tìm thông tin về ai đó dễ ợt.‬
‪경찰이 압수 수색 한‬ ‪테러범 수첩을 보면은‬‪Trong cuốn sổ cảnh sát thu từ thủ phạm‬
‪저희 온 가족 이름‬ ‪주민 번호, 주소‬‪có ghi đủ tên, số đăng ký cư trú, địa chỉ,‬
‪차량 번호까지‬ ‪전부 다 기재돼 있었고‬‪và biển số xe của gia đình tôi.‬
‪심지어는 저희 부모님 집에다가‬ ‪도청 장치까지 해 놨더라고요‬‪Thậm chí, chúng còn lắp thiết bị nghe lén‬ ‪ở nhà bố mẹ tôi.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[불안이 고조되는 음악]‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[배 기적 소리]‬‪TRUNG QUỐC‬
‪정명석이 나 지금 중국에 있다고‬ ‪그렇게 얘기를 하면서‬‪Jeong Myeong Seok‬ ‪bảo tôi là ông ta đang ở Trung Quốc,‬
‪나한테 건너오라고‬‪và bảo tôi tới gặp.‬
‪(윤주) 그때 북경에 본부 언니가‬ ‪한 명 더 있었어요‬‪Lúc đó, tôi có quen cô gái này‬ ‪ở văn phòng JMS Bắc Kinh.‬
‪둘이서 한참을‬ ‪승용차를 타고 가는데‬‪Bọn tôi lái xe rất lâu.‬
‪길도 울퉁불퉁하고‬ ‪계속 가는 거예요‬‪Đường thì siêu gập ghềnh,‬ ‪và bọn tôi cứ đi miết.‬
‪도착했는데 커다란 대문에서‬‪Lúc tới đó, cánh cửa khổng lồ mở ra‬
‪뭐, 도착했다고 하니까‬ ‪문이 탁 열리더라고요‬‪khi họ thông báo là bọn tôi đã tới.‬
‪그 큰 대문이 딱 열리면서‬ ‪저희가 이제 삭 들어갔죠‬‪Bọn tôi đi qua những cánh cổng lớn đó.‬
‪정명석이 머무는 건물‬ ‪[어두운 음악]‬‪Tòa nhà nơi Jeong Myeong Seok sống‬
‪그 지하, 이렇게‬ ‪계단으로 쭉 내려가면‬‪có một nhà tắm dưới tầng hầm.‬ ‪Bọn tôi phải xuống cầu thang.‬
‪목욕탕이 있었어요‬‪có một nhà tắm dưới tầng hầm.‬ ‪Bọn tôi phải xuống cầu thang.‬
‪그 목욕탕에서 샤워시켜 주고‬ ‪찜질방에 데려가서…‬‪Ông ta tắm rửa cho bọn tôi ở nhà tắm,‬ ‪rồi đưa tới phòng xông hơi khô để hiếp.‬
‪성폭행이 이루어졌던 곳이에요‬‪Ông ta tắm rửa cho bọn tôi ở nhà tắm,‬ ‪rồi đưa tới phòng xông hơi khô để hiếp.‬
‪근데 그다음 주에‬‪Rồi vào tuần sau đó,‬
‪태권도 사건이 터져 버린 거예요‬‪sự cố Taekwondo nổ ra.‬
‪잇따른 성 추문으로 해외 도피한‬‪Sau khi trốn ra nước ngoài‬ ‪do các cáo buộc tình dục,‬
‪JMS 창립자 정명석 씨가‬‪người sáng lập JMS, Jeong Myeong Seok,‬
‪이번엔 중국에서 여성 신도들을‬‪lại bị cáo buộc tấn công tình dục‬ ‪các nữ tín đồ của ông ta tại Trung Quốc.‬
‪성폭행했다는 주장이 나왔습니다‬‪lại bị cáo buộc tấn công tình dục‬ ‪các nữ tín đồ của ông ta tại Trung Quốc.‬
‪(JMS 탈퇴자) 중국 피해자들은‬ ‪그, 대학생이고요‬‪Các nạn nhân ở Trung Quốc‬ ‪đều là sinh viên đại học.‬
‪태권도 시범단으로‬ ‪JMS 안에서 활동을 하고 있다가‬‪Họ là đội trình diễn Taekwondo cho JMS.‬
‪'중국에서 이제 태권도 시범을‬ ‪공연을 하게 된다'‬‪"Sẽ có một buổi thao diễn Taekwondo,‬ ‪một buổi biểu diễn".‬
‪그러면서 중국으로 불러들였는데‬‪Ông ta đưa họ tới Trung Quốc.‬
‪홍콩에서 한번 붙잡힌‬ ‪전력이 있다 보니까‬‪Vì đã bị bắt một lần ở Hồng Kông,‬
‪나름대로 보안을‬ ‪엄청 철저히 하느라고‬‪ông ta để ý rất kỹ vấn đề an ninh…‬
‪(김 모 양)‬‪Tôi không hề biết. Họ không nói gì hết.‬
‪(김 모 양)‬‪Tôi cứ lên tàu và đi thôi.‬ ‪Rồi tôi thấy tấm biển‬ ‪"Chào mừng tới Đại Liên".‬ ‪Vậy là đã tới Đại Liên.‬
‪(제작진1) 중국 대련 항에 도착해‬‪Sau khi tới Đại Liên, Trung Quốc,‬ ‪cô ấy biết được mình đang ở đâu‬
‪그나마 위치를 알 수 있었던 것은‬‪Sau khi tới Đại Liên, Trung Quốc,‬ ‪cô ấy biết được mình đang ở đâu‬
‪한 음식점에서 챙긴 숟가락 포장지‬ ‪[영상 속 거리가 시끌벅적하다]‬‪nhờ đọc tờ giấy bọc thìa lấy của nhà hàng.‬
‪요녕성 안산시였습니다‬‪Chính xác là ở An Sơn, Liêu Ninh.‬ ‪Nó có ghi An Sơn. Thế tôi mới biết.‬
‪(김 모 양)‬‪Nó có ghi An Sơn. Thế tôi mới biết.‬
‪(김 모 양)‬‪Đúng, là chỗ này. Là tòa lớn nhất,‬ ‪và có ba tòa nhà y hệt ở phía sau này.‬
‪(제작진2) 음, 혹시…‬‪Đâu là nơi cô bị tấn công tình dục?‬
‪(제작진2)‬‪Đâu là nơi cô bị tấn công tình dục?‬ ‪Phòng này.‬
‪(김 모 양)‬‪Phòng này.‬ ‪Có một phòng xông hơi ở dưới tầng hầm,‬
‪(김 모 양)‬‪và trong đó có rất nhiều lối đi bí mật.‬
‪그날 저녁에 바로 그 피해자가‬‪Ngay tối hôm đó,‬ ‪nạn nhân bị cưỡng hiếp dã man tới mức‬
‪거의 뭐, 성 고문이라고 할 정도로‬ ‪잔혹하게‬‪Ngay tối hôm đó,‬ ‪nạn nhân bị cưỡng hiếp dã man tới mức‬
‪강간을 당하게 됐습니다‬‪có thể gọi đó là tra tấn tình dục.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[덜그럭 소리가 울린다]‬
‪(김 모 양) 손으로‬ ‪엉덩이와 허벅지를 때린 후‬‪Jeong Myeong Seok đét mông và đùi của tôi,‬
‪뜨거운 물이 나오는 샤워기 호스를‬‪sau đó ông ta dùng vòi nước nóng‬
‪정명석의 손가락과 함께‬ ‪저의 음부에 집어넣었습니다‬‪nhét vào âm đạo tôi,‬ ‪cùng với ngón tay của ông ta.‬
‪정명석은 고통을 호소하는 저에게‬‪Tôi gào khóc vì đau,‬ ‪nhưng Jeong Myeong Seok chỉ bảo‬
‪조용히 하라고 하면서‬‪tôi phải im mồm ngay.‬
‪'가만히 있지 않으면‬ ‪보지를 찢어서라도 한다'‬‪Ông ta hét vào mặt tôi,‬ ‪nói là sẽ "xé nát bướm tôi ra"‬
‪라고 소리친 다음‬‪nếu tôi không đứng im,‬
‪저를 간음하였습니다‬‪rồi ông ta hiếp tôi.‬
‪(도형) 중국 사건이 또 터져서‬‪Jeong Myeong Seok lại bỏ chạy‬ ‪sau khi bại lộ ở Trung Quốc.‬
‪정명석이가 그냥‬ ‪도망가 버렸습니다‬‪Jeong Myeong Seok lại bỏ chạy‬ ‪sau khi bại lộ ở Trung Quốc.‬
‪거처를 옮겨서‬ ‪더 이상의 추적은 불가능했죠‬‪Sau khi rời nơi ẩn náu này,‬ ‪bọn tôi không thể lần ra ông ta nữa.‬
‪[경쾌한 음악]‬‪NGÀY 2 THÁNG 3 NĂM 2006‬ ‪TRƯỢT TUYẾT TRONG LÚC LẨN TRỐN‬
‪[명석의 신나는 웃음]‬‪NGÀY 2 THÁNG 3 NĂM 2006‬ ‪TRƯỢT TUYẾT TRONG LÚC LẨN TRỐN‬
‪[명석이 노래한다]‬‪VIDEO TIỆC GIÁNG SINH TRONG LÚC CHẠY TRỐN‬
‪[여자들의 환호성]‬
‪(윤주) 장소를 이동했잖아요?‬ ‪[영상 속 시끌벅적한 환호성]‬‪Ông ta đã đổi địa điểm, đúng không?‬
‪2006년, 2007년 그때도‬‪Nhưng kể cả vào năm 2006 và 2007,‬
‪정명석은‬ ‪[영상 속 여자들의 환호성]‬‪Jeong Myeong Seok vẫn tiếp tục gọi gái‬ ‪từ các nơi khác tới để làm tình với họ.‬
‪다른 곳에서 여자들을 불러 가지고‬ ‪계속 성관계를 했어요‬‪Jeong Myeong Seok vẫn tiếp tục gọi gái‬ ‪từ các nơi khác tới để làm tình với họ.‬
‪[여자들의 웃음]‬‪Jeong Myeong Seok vẫn tiếp tục gọi gái‬ ‪từ các nơi khác tới để làm tình với họ.‬
‪신앙 유지 하면서‬ ‪끝까지 계속 밀고 나가‬‪Đừng bao giờ từ bỏ niềm tin.‬
‪세계를 점령해서‬ ‪사랑으로 점령해 나가자고‬‪Hãy chiếm lấy thế giới.‬ ‪Chiếm nó bằng tình yêu. Nhé?‬
‪알겠어요?‬‪Hãy chiếm lấy thế giới.‬ ‪Chiếm nó bằng tình yêu. Nhé?‬
‪그러면 여기서 모두 모두 마치고‬ ‪여러분들, 안녕‬‪Đó là những gì‬ ‪ta muốn nói hôm nay. Tạm biệt.‬
‪네, 안녕‬‪Chào. Tạm biệt.‬
‪[경건한 음악]‬‪NĂM 2006‬ ‪LẨN TRỐN‬
‪[영상 속 전화벨 소리]‬ ‪(도형) 어느 날 갑자기‬ ‪전화가 왔었는데‬‪Một ngày, bọn tôi nhận được một cuộc gọi.‬
‪중국의 국가 안전국의‬ ‪외곽 조직이었습니다‬‪Từ một tổ chức bên ngoài‬ ‪của Bộ An ninh Quốc gia Trung Quốc.‬
‪우리나라로 얘기하면 국정원‬‪Tương đương Cơ quan Tình báo‬ ‪Quốc gia Hàn Quốc. Họ gọi bọn tôi và nói:‬
‪그쪽에서 연락이 온 이유가‬‪Tương đương Cơ quan Tình báo‬ ‪Quốc gia Hàn Quốc. Họ gọi bọn tôi và nói:‬
‪'최대한 빨리‬ ‪중국으로 좀 들어와 달라'‬‪"Hãy đến Trung Quốc càng sớm càng tốt".‬
‪'한중 문화 교류라는 명목으로‬ ‪행사를 기획하는데'‬‪Họ đang lên kế hoạch một sự kiện,‬ ‪sự kiện giao lưu văn hóa Trung - Hàn,‬
‪'거기에 정명석이‬ ‪나타날 가능성이 높다'‬‪và họ nghĩ nhiều khả năng‬ ‪Jeong Myeong Seok sẽ tới.‬
‪[강조하는 효과음]‬ ‪[경찰차 사이렌]‬
‪[강조하는 효과음]‬
‪[강조하는 효과음]‬
‪(중국 앵커) [중국어]‬ ‪주요 심문 시에는‬‪Trong lúc bị thẩm vấn‬ ‪về các tội ác lớn hơn,‬
‪불쌍한 척, 미친 척 연기하며‬ ‪공안의 심문을 빠져나가려 애썼다‬ ‪[명석의 괴상한 신음]‬‪hắn lập tức giả điên và ra vẻ đáng thương‬ ‪để né câu hỏi của lực lượng công an.‬

No comments: