범인은 바로 너 s2 .7
Lật tẩy s2 .7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(민영) 재욱 오빠 왔다니까 | Anh Jae Wook đến rồi. |
(승기) 네, 한번 | Ừ, tôi biết rồi. |
[휴대전화 진동음] 아, 오늘 참 | Ừ, tôi biết rồi. Trời, hôm nay chả làm được gì ra hồn. |
[흥미진진한 음악] | Trời, hôm nay chả làm được gì ra hồn. |
감이 안 오네 | Trời, hôm nay chả làm được gì ra hồn. |
잠시, 잠시만요 | Chờ chút nhé. |
[웃음] | Chờ chút nhé. |
여보세요? | Alô? |
네, 맞아요 | Vâng, đúng rồi. |
[웃음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
네, 여보세요? | Alô? |
(승기) 아, 아, 그러세요? | Ồ, thật à? Vâng, dĩ nhiên rồi. |
아, 예, 예, 예, 가능합니다, 아유 | Ồ, thật à? Vâng, dĩ nhiên rồi. |
아유, 가능하죠 | Được chứ. Anh muốn ít người nhất có thể đúng không? |
[작은 목소리로] 오케이, 최소한의 인원을 원하시는 거죠? | Được chứ. Anh muốn ít người nhất có thể đúng không? |
아, 시간이 다 됐는데 | Đến giờ rồi. |
(세훈) 형 | Seung Gi. |
어, 세훈아 | - Chào Sehun. - Biết ngay là anh. |
(세훈) 역시 형 | - Chào Sehun. - Biết ngay là anh. |
- 문자 받았습니다 - (승기) 문자 받았지? | - Có tin nhắn. - Nhận được tin nhắn à? |
(승기) 카, 봐 봐 | Nhìn này. |
- 보안 잘 챙겼지? - (세훈) 아, 그럼요 | - Anh giữ bí mật chứ? - Dĩ nhiên. |
- 절대 알리지 말고 - (세훈) 얘기 안 했어요 | - Anh giữ bí mật chứ? - Dĩ nhiên. - Không nói ai cả? - Ừ. |
(승기) 어, 내가 볼 때 | Tốt. Tôi nghĩ vụ này |
지금까지 수임료 못 받은 거 다 괜찮아 | sẽ bù được luật phí chưa được trả. |
오늘 이거 하나만 터뜨리면 그냥 | - Nếu ta làm đàng hoàng... - Chính xác. |
- 아, 좋아요 - (승기) 그냥 끝이야, 끝 | - Nếu ta làm đàng hoàng... - Chính xác. ...mọi thứ sẽ xong. Này, tôi sẽ mua được khách sạn này. |
(승기) 야, 요거 산다, 요거 산다 | Này, tôi sẽ mua được khách sạn này. |
[극적인 음악] | |
[개운한 신음] | |
[입을 헹군다] | |
- (승기) 저분이다, 저분 - 저분인가? | Anh ấy kia rồi. |
(승기) 하, 뒤에부터 벌써, 야 | Trông đáng sợ quá. |
야, 여기 비싸 보인다 | Chỗ này trông đắt đỏ quá. |
어, 어, 안녕하세요 | Xin chào. |
- (세훈) 안녕하세요 - (승기) 아, 예 | - Xin chào. - Chào anh. |
- (세훈) 반갑습니다 - (승기) 아, 반갑습니다, 예 | Hân hạnh làm quen. Xin chào. |
자, 여기 앉아, 응 [승기가 대답한다] | - Mời ngồi. - Vâng. WANG GYO JIN, 40 TUỔI CON CẢ TẬP ĐOÀN MANRA |
[세훈의 웃음] | WANG GYO JIN, 40 TUỔI CON CẢ TẬP ĐOÀN MANRA |
어, 그 유명한 만라그룹 | Anh là con trai của tập đoàn Manra danh tiếng? |
[웃음] | Đúng thế. |
[승기의 탄성] 그래 | Đúng thế. |
며칠 전에 빵에서 나오신 | Không phải anh vừa ra tù à? |
[익살스러운 음악] [함께 웃는다] | - Anh thẳng thắn quá. - Chà, anh vẫn mạnh khỏe chứ? |
(교진) 아, 정확히 보고 있구먼 | - Anh thẳng thắn quá. - Chà, anh vẫn mạnh khỏe chứ? |
(승기) 아, 예, 예, 잘 지내셨죠? 예 | - Anh thẳng thắn quá. - Chà, anh vẫn mạnh khỏe chứ? |
집행 유예로 나왔어 [웃음] | - Tôi được tạm tha. - Ừ, tạm tha. |
(승기) 가석방으로 | - Tôi được tạm tha. - Ừ, tạm tha. |
- (교진) 어, 그렇지 - (승기) 아유 | Phải rồi. |
[흥미진진한 음악] (교진) 어, 내가 자기들한테 전화한 대로 | - Như đã nói qua điện thoại... - Vâng. |
[승기가 대답한다] | - Như đã nói qua điện thoại... - Vâng. ...bố của tôi |
우리 아버지께서 | ...bố của tôi |
돌아가신 지가 얼마 안 됐어 | qua đời cách đây không lâu. |
[안타까운 탄성] 근데 | - Ra vậy. - Nhưng |
안타깝게도 말씀을 못 해 주시고 | thật không may, ông ấy để lại di chúc mà không hề nói với ai trong nhà. |
유언장을 남기고 돌아가셨어 | ông ấy để lại di chúc mà không hề nói với ai trong nhà. |
[탄식] | - Ông ấy để lại di chúc khi ra đi à? - Ừ. |
(승기) 유언장만 남기고 돌아가셨다고요? | - Ông ấy để lại di chúc khi ra đi à? - Ừ. |
(교진) 그렇지 | - Ông ấy để lại di chúc khi ra đi à? - Ừ. |
그 유언장에 | Rõ ràng là |
엄청난 비밀이 숨어 있다고 그러는 거야 | nó chứa một bí mật khổng lồ. |
[승기의 생각하는 숨소리] | |
근데 오늘 | Và hôm nay, nó sẽ được tiết lộ. |
그 유언장을 공개하는 날이야 | Và hôm nay, nó sẽ được tiết lộ. |
- 오늘요? - (교진) 그렇지 | - Hôm nay? - Ừ. |
다른 형제가 있으세요? | Anh có anh em chứ? |
형제가 좀 있어, 형제 말고도 | Có. - Ngoài anh em tôi ra... - Quả nhiên là thế. |
(승기) 아, 역시 꼭 이런 집이 형제가 많아요 [세훈이 호응한다] | - Ngoài anh em tôi ra... - Quả nhiên là thế. - Đúng thế. - ...còn vài kẻ cặn bã khác. |
떨거지 같은 놈들도 좀 있어 | - Đúng thế. - ...còn vài kẻ cặn bã khác. TIẾT LỘ DI CHÚC CỦA CHỦ TỊCH |
[깨닫는 탄성] | TIẾT LỘ DI CHÚC CỦA CHỦ TỊCH Ta phải loại bỏ hết. |
그런 것들을 다 걷어내고 | Ta phải loại bỏ hết. |
무슨 말인지 알지? | Các anh hiểu ý tôi chứ? |
[교진의 웃음] 저희만 믿으시죠 | Cứ tin chúng tôi. |
[승기의 탄성] (교진) 좋았어 | Tốt lắm. |
선수임료야 | Đây là tiền đặt cọc. |
[세훈의 놀라는 신음] | Đây là tiền đặt cọc. |
(승기) 봉투 봐, 야, 세훈아 [교진의 웃음] | Xem bao thư này. Trời ơi, Sehun. - Nếu như giải quyết thành công... - Vâng. |
확실하게 해결하면 [승기가 대답한다] | - Nếu như giải quyết thành công... - Vâng. |
(교진) 내가 엄청나게 챙겨 줄 테니까 | ...các anh sẽ được thưởng thêm hậu hĩnh. |
[승기의 흡족한 웃음] | |
아, 야, 나 악수하려는 줄 알았잖아 | Tôi còn tưởng anh muốn bắt tay. |
[함께 웃는다] | Tôi còn tưởng anh muốn bắt tay. |
[승기와 세훈이 화기애애하다] | - Đồ khỉ. - Muốn đếm tiền cơ. TẬP 7 BÍ MẬT CỦA CHỦ TỊCH |
[놀라는 탄성] | |
[리드미컬한 음악] | |
[재욱의 탄성] | |
(재욱) 야, 들어와 [재욱의 웃음] | Này, vào trong đi. |
- (종민) 어, 형사님 - 어, 여기 뭐야? | - Ái chà. - Trời ơi. |
(종민) 뭐야, 이거, 어? 뭐예요? | Gì đây? |
- (재석) 어, 여기 뭐야? - (재욱) 아, 장소는 여기 맞는데 | Gì đây? Đúng chỗ rồi mà. Không biết khách hàng là ai. |
(재석) 아니, 근데 의뢰인이 누군데 이렇게 | Không biết khách hàng là ai. Trông đỉnh thật. |
오, 장난 아닌데 | Trông đỉnh thật. |
그룹 회장 아들이라 그랬는데 | Là con trai chủ tịch tập đoàn. |
- (재석) 아유, 참 - 아유, 말도 안 돼 | Không thể nào. Anh ấy liên hệ nhờ tôi tìm ra bí mật ẩn giấu bên trong |
(재욱) 아니, 그, 아버지 유언장에 대한 비밀을 좀 풀고 싶다고 | Anh ấy liên hệ nhờ tôi tìm ra bí mật ẩn giấu bên trong di chúc của người bố. |
나한테 부탁을 한 거야 | di chúc của người bố. |
[놀라는 신음] [휴대전화 조작음] | LÀNG GUIYI, YEOSU |
(재욱) '안녕하십니까, 저는' | "Xin chào. Tôi là con trai thứ ba của chủ tịch tập đoàn Manra. |
'만라 재벌가의 셋째 아들입니다' | "Xin chào. Tôi là con trai thứ ba của chủ tịch tập đoàn Manra. Tôi bí mật liên hệ với anh để nhờ giúp đỡ". |
'의뢰드릴 사항이 있어 이렇게 은밀히 연락을 드립니다' | Tôi bí mật liên hệ với anh để nhờ giúp đỡ". Người này là con trai thứ ba trong gia đình. |
(재욱) 근데 이 아들도 셋째 아들인가 그래 | Người này là con trai thứ ba trong gia đình. |
- (재석) 아, 이러면 또 복잡하네 - (재욱) 약간 또 가족 간의... | - Phức tạp đấy. - Vậy phải có... - Chắc hưởng không nhiều... - Thứ ba à? |
(재석) 여기 뭐, 첫째 떼고 둘째 떼고 그러면 이게 남는 게 별로 없어 | - Chắc hưởng không nhiều... - Thứ ba à? ...vì còn hai người anh nữa. |
(승기와 교진) - 본부장님 비 맞으시면 안 되는데 - 어, 그렇지 | - Tôi đâu thể để anh mở cửa. - Đúng. |
- (세훈) 아이, 뭐야? - 뭐야? | - Tôi đâu thể để anh mở cửa. - Đúng. - Gì đây? - Gì thế? - Gì thế nhỉ? - Ôi! |
(세훈) 뭐예요? [극적인 음악] | - Gì thế nhỉ? - Ôi! |
(승기) 본부장님, 본부장님 오셨습니다 본부장님 | - Gì thế nhỉ? - Ôi! - Chuyện gì thế? - Giám đốc đến. |
- (종민) 어, 뭐야? - (재욱) 승기야 | - Chuyện gì thế? - Giám đốc đến. - Seung Gi. - Giám đốc. |
- (승기) 본부장님 - (재욱) 어, 여기는 | - Seung Gi. - Giám đốc. - Chuyện gì... - Anh làm gì ở đây? |
(세훈) 형, 어떻게 오신 거예요, 여기? | - Chuyện gì... - Anh làm gì ở đây? |
[저마다 의아해한다] (재석) 승기하고 세훈이 웬일이냐? | - Sao lại đến đây? - Hả? - Chỉ gọi bọn tôi thôi mà. - Cái gì? |
- (종민) 야, 이거 우리가 불렀어 - (세훈) 네? | - Chỉ gọi bọn tôi thôi mà. - Cái gì? Anh nói gì thế? Bọn tôi được anh giám đốc mời. |
(승기) 무슨 소리예요? 저기, 우리 본부장님 초대 받고 왔는데 | Anh nói gì thế? Bọn tôi được anh giám đốc mời. |
왜 여기 다 모이신 거예요? | Anh nói gì thế? Bọn tôi được anh giám đốc mời. - Sao anh ở đây? - Giám đốc? |
(재석) 본부장님? | - Sao anh ở đây? - Giám đốc? Họ là đám cặn bã anh nói lúc nãy à? |
(승기) 아니, 본부장님이 말씀하신 떨거지가 여기 세 명이 떨거지예요? | Họ là đám cặn bã anh nói lúc nãy à? |
[사람들의 웃음] (재석) 떨거지라니 | - Cặn bã? - Trời ạ. |
- (승기) 아니, 본부장님... - 떨거지라니 | - Giám đốc... - Cặn bã hả? |
[호탕한 웃음] | HỌ ĐÃ CẢNH GIÁC |
(재석) 아, 본부장님, 좀, 그... | - Không phải giám đốc... - Này, nhìn đi. |
[흥미진진한 음악] (재욱) 저, 아이, 저 봐 | - Không phải giám đốc... - Này, nhìn đi. - Còn nữa kìa. - Sao? |
(재석) 뭐 또 있네 | - Còn nữa kìa. - Sao? Chắc đây là con trai thứ hai. |
(재욱) 저분은 그러면 또 둘째 아들인가 보네 | Chắc đây là con trai thứ hai. |
(승기) 어, 저분 만라그룹... | Chắc đây là con trai thứ hai. - Hả? - Tập đoàn Manra... |
(종민) 뭐야, 너희, 야, 너희 뭐야? | - Các cô làm gì ở đây? - Anh ấy là... |
- (민영) 아유 - (승기) 만라, 만라그룹 | - Các cô làm gì ở đây? - Anh ấy là... |
잠시, 잠시만요 | Chờ chút nhé. |
[웃음] | |
여보세요? | Alô? |
가능합니다 | Vâng, được chứ. |
[초인종이 울린다] | KHÁCH SẠN 20 PHÚT TRƯỚC |
오셨군요 | Các cô đến rồi. |
(민영) 아, 오빠는 왜 계세요? | Sao anh lại ở đây? |
(재석) 아니, 그게 아니고 우리도 뭐, 좀 누구 의뢰를 받고 왔지 | Có khách hàng gọi bọn này. - Có khách hàng liên hệ anh ư? - Trời ạ. |
(민영) 아, 오빠한테 누가 의뢰를 한 거예요? [사람들의 웃음] | - Có khách hàng liên hệ anh ư? - Trời ạ. |
[익살스러운 음악] (재석) 야, 민영이 얘 봐라 | - Có khách hàng liên hệ anh ư? - Trời ạ. Nghe giọng cô ấy chưa? |
얘 진짜 웃긴다, 얘 | Không tin nổi cô này luôn. |
(재욱) 셋째 아드님은 어디 계세요? | - Người con thứ ba đâu? - Không phải |
야, 우리 얼마 전까지 같이 활동하던 탐정들 아니야? [민영이 말한다] | - Người con thứ ba đâu? - Không phải - mới đây ta vẫn là cộng sự à? - Ý tôi là... |
(세훈) 저희는 이걸 받았어요, 지금 | Bọn tôi được trả tiền rồi. |
- (재욱) 그게 뭐야? - (종민) 뭐야? | - Sao? - Gì thế? Giám đốc đã đưa tiền cọc cho bọn tôi. |
(승기) 우리 본부장님은 선수임료를 주셨어요, 이미 | Giám đốc đã đưa tiền cọc cho bọn tôi. |
- (종민) 어? - (재석) 아니 | Giám đốc đã đưa tiền cọc cho bọn tôi. - Trời ơi. - Thôi đi. |
[사람들이 술렁인다] - 아유 - (민영) 아이 | - Trời ơi. - Thôi đi. |
- 저희도, 저희도 받았어요 - (세정) 저희도, 뭐 | - Bọn tôi cũng được trả mà. - Đúng đấy. |
딱 보니까 우리 거 두께 반밖에 안 되더구먼 [교진의 탄성] | Nhìn là biết chỉ bằng một nửa số tiền tôi đưa hai cô. - Một nửa thôi. - Của chúng ta đâu? |
- (세정) 뭐야? 반밖에 안 되시네 - 왜 우린 없어? | - Một nửa thôi. - Của chúng ta đâu? |
그쪽은 그러면 수임료도 못 받으신 거예요, 지금? | Các anh không được trả tiền à? |
(종민) 우리 지금 아무것도 못 받았어 [재석이 말한다] | Các anh không được trả tiền à? - Không, chả có gì. - Không. |
(재욱) 나는 그냥 메시지만 받았는데 | Tôi chỉ nhận được một tin nhắn. |
(종민) 의뢰인이 누군지도 몰라 | - Còn chưa biết mặt khách. - Có thể thấy mâu thuẫn... |
(재욱) 가족 간의 갈등이 벌써 느껴... [사람들이 놀란다] | - Còn chưa biết mặt khách. - Có thể thấy mâu thuẫn... |
[흥미진진한 음악] | |
(승기) 저분 형사님 아니셔? | Là Trung sĩ Kim mà? |
[사람들의 놀라는 신음] | |
- (세정) 어? - (재석) 형사님! | Trung sĩ Kim. Tôi là Trung sĩ Kim Min Jae. Hân hạnh gặp mọi người. |
(민재) 임 형사님 후배 김민재 경사입니다 처음 뵙겠습니다 | Tôi là Trung sĩ Kim Min Jae. Hân hạnh gặp mọi người. |
(민재) 같이 공조하는 거 어떻습니까? | Đến vì cùng một vụ thì ta hợp tác nhé? |
몇 분만 오라고 하지 않았나요? | Tôi nhớ chỉ mời vài người đến thôi mà. |
[사람들의 놀라는 신음] (재석) 이분은 형사님 아니야? | - Hả? - Đó là Trung sĩ Kim mà? |
- (승기) 형사님 아니야? - (종민) 형사님 | - Không phải anh ấy à? - Làm gì ở đây nhỉ? |
[재욱이 중얼거린다] (재석) 후배 | - Không phải anh ấy à? - Làm gì ở đây nhỉ? - Hậu bối của tôi. - Đúng. |
(종민) 우리 형사님이세요 | - Hậu bối của tôi. - Đúng. Là trung sĩ đấy. |
- (재욱) 아니, 어떻게 된 거야? - (종민) 형사님 | Trung sĩ đấy nhé. Cậu ấy là em út trong nhà. |
우리 막내인데 | Cậu ấy là em út trong nhà. - Cái gì? - Sao? |
[탐정들이 놀란다] | - Cái gì? - Sao? |
아니, 우리 많이 봤잖아요? | Nhưng bọn tôi đã gặp nhau vài lần. |
(재욱) 나한테 메시지 보낸 | Anh gửi tin nhắn cho tôi à? |
야, 막내, 오랜만이다, 십 년 만이네 | Lâu rồi mới gặp. Cũng mười năm rồi. |
- (종민) 오, 소름 돋았어 - (승기) 진짜로? | - Nổi cả da gà. - Thật à? |
20년 동안 왕 회장님의 아들로 살았습니다 | Suốt 20 năm, tôi sống với thân phận con trai chủ tịch Wang. Nhưng vì hoài nghi gia đình này, |
근데 저는 이 집안에 회의감을 느꼈고 | Nhưng vì hoài nghi gia đình này, |
[흥미진진한 음악] (민재) 스무 살이 되자마자 집안을 떠났습니다 | tôi đã bỏ đi năm 20 tuổi. |
근데 아버지가 돌아가신 지금 | Nhưng giờ bố tôi vừa qua đời, |
이 사람들이 재산을 가져가는 걸 볼 수가 없어서 | tôi không thể để họ cướp mất gia tài của ông ấy. |
이 사람들이 재산을 가져가는 게 당연한 거야, 막내야 | Bọn anh đều xứng đáng được hưởng gia tài của bố. |
(교진) 넌 나갔다 왜 들어왔냐? | Sao em lại đột nhiên quay lại? |
돈 때문에 들어온 거 아니야? | Rõ là em trở về vì tiền. |
그게 아니라 당신들이 그 돈을 가져가는 꼴을 볼 수가 없어서 | Không, em chỉ không muốn thấy các anh lấy số tiền đó. |
아, 형제간의 갈등의 골이 깊네 | Mâu thuẫn anh em có vẻ lớn lắm. |
(민영) 저 궁금한 게 있는데 | Tôi có một câu hỏi. |
왜 왕지훈 이사님은 왕씨고 | Họ của Wang Ji Hun là Wang, |
김민재 씨는 김씨죠? | nhưng sao họ anh lại là Kim? |
[탐정들의 놀라는 신음] | Em còn đổi cả họ à? |
너 성도 바꿨냐, 인마? | Em còn đổi cả họ à? |
[탐정들의 탄성] | Tôi đã đổi họ. |
제가 이름을 바꾼 채 살았습니다 | Tôi đã đổi họ. Giám đốc Wang, tôi chưa thấy gia đình nào loạn thế này. |
본부장님, 이 집안 무슨 콩가루도 이런 콩가루가 없는데요, 이거? | Giám đốc Wang, tôi chưa thấy gia đình nào loạn thế này. MỘT GIA ĐÌNH KHÔNG ÊM ẤM |
[재석의 탄식] | MỘT GIA ĐÌNH KHÔNG ÊM ẤM |
(민영) 어, 누구 오신... [민영의 놀란 신음] | Có người đến. Trời! |
[흥미진진한 음악] [탐정들이 놀란다] | Có người đến. Trời! - Ai đây? - Ôi! |
(세훈) 어, 또 누가? | - Ai đây? - Ôi! - Giờ là ai đây? - Có người đến. |
누가 오셨는데 | - Giờ là ai đây? - Có người đến. |
(승기) 누가 딱 봐도 사모님인데 | Trông như vợ của anh nào đó. |
(여자) 이 사람들 뭐야? | Mấy người này là ai? |
(종민) 누구, 누구세요? | - Cô là ai? - Đã bảo đừng để đám thấp kém vào đây. |
(여자) 근본도 없는 인간들 내가 여기 들이지 말라고 했는데, 어? | - Cô là ai? - Đã bảo đừng để đám thấp kém vào đây. |
노로바이러스라도 묻혀 왔으면 어쩔 뻔했어? | Nếu họ bị nhiễm khuẩn dạ dày thì sao? - Cái gì? - Sao? |
(종민) 예? 왜, 왜요? | - Cái gì? - Sao? |
[탐정들이 술렁인다] | - Cái gì? - Sao? - Khuẩn dạ dày? - Sao lại bị nhiễm thứ đó? |
(승기) 노로바이러스는 묻힌다고 전염되고 그런 게 아닌데 | - Khuẩn dạ dày? - Sao lại bị nhiễm thứ đó? Nó đâu có lây lan. |
당신들 뭐야? | Các người là ai? |
(재석) 아, 저희 뭐, 저 의뢰를 받고 온 탐정들입니다 | Bọn tôi là thám tử đến đây để phá án. |
- 탐정? - (재석) 예 | - Thám tử? - Vâng. |
(승기) 저희는 여기 왕 본부장님한테 의뢰받고 온 팀이고요 | Khách hàng của bọn tôi là giám đốc Wang. |
아줌마, 나 징역 갔다 온 사이에 많이 이뻐졌네 | Trong lúc tôi ở tù, bà đẹp lên nhiều đấy, bà cô. |
(종민) 어, 아줌마? | Trong lúc tôi ở tù, bà đẹp lên nhiều đấy, bà cô. Bà cô? |
(여자) 아줌마라니? 어디다 대고 | Sao cậu dám gọi tôi như thế? |
너 내가 아무리 젊고 이뻐도 네 친구는 아니다 | Dù tôi trẻ đẹp thì cũng phải xưng hô cho đàng hoàng. |
(교진) 그럼 뭐예요? | - Thế bà là gì? - Mẹ. |
엄마, 엄마라고 불러 | - Thế bà là gì? - Mẹ. - Gọi là "mẹ". - Đúng đấy. |
(지훈) 그렇죠, 우리 넷째 엄마죠, 넷째 엄마 [종민이 놀란다] | - Gọi là "mẹ". - Đúng đấy. - Bà ấy là mẹ tư. - Trời ạ. |
넷째 엄마? [탐정들이 놀란다] | - Mẹ tư? - Cái gì? |
전형적인, 아, 막장이네, 이거 | - Kiểu điển hình luôn. - Vốn là người hầu nhà tôi. |
원래 우리 집 식모였는데 | - Kiểu điển hình luôn. - Vốn là người hầu nhà tôi. |
(정수) 식모라니, 메이드 | "Người hầu" à? Là người làm. |
[탐정들의 웃음] | |
(종민) '메이드' | Người làm. |
- 왜 웃어? - (종민) '메이드' | Cười cái gì? |
(재욱) 복잡한 집이네, 아유 | Gia đình phức tạp quá. |
[기침] | |
아니, 밥상머리에서 지금 무슨 기침이야? | Sao cậu dám ho tại bàn ăn? |
[의미심장한 음악] (정수) 꽃가루 알레르기 있는 거 | Vẫn bị dị ứng phấn hoa à? |
아직 못 고쳤어? | Vẫn bị dị ứng phấn hoa à? |
- (민재) 신경 쓰지 마십시오 - (정수) 돈 뒀다 뭐 하니? | - Không cần bà lo. - Sao không chữa trị đi? |
(정수) 격 떨어지게 | Thật thấp kém. MIN JAE BỊ DỊ ỨNG PHẤN HOA |
[민재의 한숨] | MIN JAE BỊ DỊ ỨNG PHẤN HOA |
(정수) [한숨 쉬며] 우선 | Thôi được rồi. |
[민재가 약통을 잘랑거린다] | Thôi được rồi. |
내가 여기 오는 길에 뭔가 좀 발견을 했어 | Trên đường đến đây, tôi phát hiện một thứ. |
줘 봐 | Đưa tôi. |
정말 기가 막혀 가지고 | Tôi hoàn toàn sửng sốt. |
누가 이거 썼는지 모르겠지만 | Không biết ai đã viết cái này, |
(정수) 나 이거 보고 안 오려야 안 올 수가 없었다니까 | nhưng đọc xong là tôi phải tức tốc đến đây. |
'이름, 변정수' [의미심장한 음악] | "Tên: Byeon Jeong Su. |
(지훈) '직업, 왕 회장의 네 번째 부인' | Nghề nghiệp: vợ tư của chủ tịch Wang. |
[정수의 헛기침] '성격, 갑질의 여왕' | Tính cách: bà hoàng lạm dụng quyền lực. |
'화가 많다, 까탈스럽다' | Luôn giận dữ và quá nhạy cảm". Nói đúng quá còn gì. |
이거 그냥 자소서잖아 | Nói đúng quá còn gì. |
[어이없는 신음] 이거 그냥 자기가 쓴 거 아니에요? | - Trời ạ. - Không phải bà viết thật à? |
[리드미컬한 음악] 이거 누가 쓴 거야, 어? | Ai viết cái này? |
(정수) 누구 짓이냐고? | Ai hả? |
[정수의 못마땅한 한숨] (재석) 이거 뭐야? | - Gì vậy? - Này. |
(정수) 저기, 종이하고 연필 좀 가져와 봐 | - Gì vậy? - Này. Lấy giấy và bút chì ra đây. - Vâng. - Phát cho họ. |
[비서실장이 대답한다] 이 사람들한테 나눠 줘 | - Vâng. - Phát cho họ. |
아니, 지금 손님들 불러 놓고 이게 뭐 하는 짓입니까? | Bà làm gì trước mặt khách của bọn tôi thế? |
손님인지 아닌지는 확인해 보면 알겠지 | Tôi kiểm tra xem họ có đúng chỉ là khách không. |
(정수) 쓰고 싶은 말 아무 말이나 다 적어 보세요 | Muốn nói gì thì cứ viết ra giấy. |
예? | - Gì cơ? - Bà định đối chiếu chữ viết của họ |
(지훈) 이거 뭐, 필적 조사라도 해 가지고 이거랑 비교해서 | - Gì cơ? - Bà định đối chiếu chữ viết của họ - để xem ai viết cái này? - À. |
누가 썼는지 찾겠다는 건가, 지금? [정수의 긍정하는 신음] | - để xem ai viết cái này? - À. |
(승기) 아니, 이거 참, 뭐라고 써, 이거를? | Trời, phải viết gì đây? |
아, 이거 참 | Thật là! |
(정수) 분명히 이 중에 있을 거야 | Kẻ đó chắc chắn ở đây. |
'돈부터 주세요, 길게 쓰겠습니다' | "Trả tiền rồi tôi sẽ viết thêm". - Ai viết thế? - Tôi. |
- (정수) 이거 누구야? - (재욱) 저요 | - Ai viết thế? - Tôi. |
[사람들의 웃음] | |
오케이, 글씨체 다르군 | Rồi, chữ không khớp. |
(정수) '이쁘시네요, 저를 받아 주세요' | "Bà đẹp quá. Hãy thu nhận tôi". |
누구입니까? | Ai viết thế? - Tôi. - Ôi trời ơi Jong Min. |
- 접니다 - (재석) 아, 김종민, 이거 | - Tôi. - Ôi trời ơi Jong Min. "Chả hiểu sao tôi phải viết". |
(정수) '이걸 왜 쓰고 있는지 모르겠다' | "Chả hiểu sao tôi phải viết". |
이 사람 약간 비슷한 거 같아 그렇지, 비슷하지? | Cái này trông khá giống nhỉ? Giống nhỉ? |
[흥미진진한 음악] '지금이라도 때려치우고' | "Hay tôi đổ nước lên đầu bà rồi về nhé?" |
'물 뿌리고 나갈까?' | "Hay tôi đổ nước lên đầu bà rồi về nhé?" |
누구야, 이거? | Ai viết thế? |
(비서실장) 다릅니다 | Khác nhau ạ. |
[익살스러운 음악] - 달라? 다르군 - (비서실장) 예 | - Khác à? - Vâng. - Rồi. - Bà có thư ký giỏi quá. |
비서를 잘 두셨네요 | - Rồi. - Bà có thư ký giỏi quá. |
[정수가 중얼거린다] (재석) 아, 나 참, 아니, 우리가 한 거 아닌데 | - Rồi. - Bà có thư ký giỏi quá. - Được rồi. - Trời ạ, bọn tôi có viết đâu. |
우리도 오늘 알고 왔는데 무슨 소리를 하시는 건지 모르겠네 | - Được rồi. - Trời ạ, bọn tôi có viết đâu. Bọn tôi chỉ mới biết chuyện hôm nay. Vô lý quá. |
(정수) 자, 오늘 왜 모인지 아세요? | Có biết vì sao ta ở đây không? |
[흥미진진한 음악] | Di chúc của chồng tôi sẽ được công bố hôm nay. |
저희 남편의 유언장을 발표하는 날입니다 | Di chúc của chồng tôi sẽ được công bố hôm nay. |
[탐정들의 탄성] | |
(재석) 외람된 얘기입니다만 그러니까 유언장에 | Xin lỗi vì cắt ngang, nhưng nghe nói trong di chúc có một bí mật. |
뭔가 좀 비밀이 숨겨져 있다는 얘기 아닙니까, 그렇죠? | nhưng nghe nói trong di chúc có một bí mật. |
(정수) 그렇죠, 아주 큰 비밀이 숨겨져 있죠 | Đúng thế. Trong di chúc có giấu một bí mật to lớn. |
(승기) 아니, 그럼 뭐, 서로 오해할 거 없이 그냥 바로 유언장 보죠, 뭐 | Đừng gây hiểu lầm gì cả, cùng xem di chúc đi. |
[탐정들이 호응한다] 누가, 누가 갖고 있어요, 유언장? | - Đúng. - Ai giữ di chúc? Bọn tôi chuyên nghiệp lắm, đừng lo. |
저희들 뭐, 이런 거 전문이니까 걱정하지 마시고 | Bọn tôi chuyên nghiệp lắm, đừng lo. Di chúc ở trong phòng bố tôi. |
유언장은 저기 우리 왕 회장님 방에 있습니다 | Di chúc ở trong phòng bố tôi. - Thật à? Hiểu rồi. - À. |
(재석) 그래요? 어, 그래요 [재욱이 말한다] | - Thật à? Hiểu rồi. - À. |
아, 이거, 이거, 이거 안 먹고 가나? | Ta không ăn à? - Lên lầu thôi. - Đi nào. |
(민재) 올라가시죠, 예 | - Lên lầu thôi. - Đi nào. |
(교진) 일단 가 봅시다 | - Lên lầu thôi. - Đi nào. |
오랜만에 본다, 너, 어 | Đã lâu không gặp. |
[교진의 헛기침] | |
[흥미진진한 음악] (종민) 어, 넓다 | - Chỗ này rộng quá. - Phòng chủ tịch. |
(재석) 회장님이 계시던 데인데 [승기의 탄성] | - Chỗ này rộng quá. - Phòng chủ tịch. |
(교진) 자, 그럼 변호사님, 빼내 오세요 | Rồi, luật sư đã tới. Làm ơn đem di chúc ra. Tôi sẽ công bố di chúc của chủ tịch. |
(변호사) 그럼 회장님의 유언장을 공개하겠습니다 | Tôi sẽ công bố di chúc của chủ tịch. |
총 세 장이고요 | Tổng cộng có ba trang. Tôi đã sao ra cho các vị |
훼손이 되어서는 안 되니까 | Tôi đã sao ra cho các vị |
대신 여러분들께 드릴 사본을 준비했습니다 | phòng trường hợp bản chính bị hủy. TÔI LUÔN MUỐN ĐI TÌM JELINA |
[세정의 탄성] | TÔI LUÔN MUỐN ĐI TÌM JELINA |
(승기) 본부장님, 보여 주세요 [지훈의 헛기침] | Xem nào. |
(민영) '난 항상 흰 천과 바람만 있다면' | "Tôi luôn muốn đi tìm Jelina |
'젤리나를 찾아 떠나고 싶었네' | nếu tôi có vải trắng và cơn gió. |
'그러나 너희들을 사랑했기에 열심히 일했고' | Tuy nhiên, tôi vất vả làm việc vì yêu người. |
'너희가 좋아하는 것은 뭐든지 해 주고 싶었지' | Tôi muốn cho người mọi thứ người muốn". |
'젤리나'? '젤리나'가 뭐 하는 거야? | Jelina? Jelina là gì nhỉ? |
이게 뭔 소리야? | Vậy là sao? |
'하지만 너희는 내가 원하는 것은 무엇인지 생각조차 하지 않았고' | "Nhưng người không hề quan tâm tôi muốn gì. |
(재석) '그럴수록 난 초록이 움트는 곳에 가서 나의 꿈을 생각하곤 했다네' | Vậy nên tôi ra giữa đồng xanh và ngẫm nghĩ thật nhiều". |
(종민) '초록이 움트는 곳'? | Đồng xanh? |
'마시란 해변 정상을 걷고 또 걸으며 자신의 인생을 비추어 보게나' | "Nghĩ về cuộc đời mình khi rảo bước trên đỉnh của bãi biển Masiran. |
'은은한 향이 담긴 이곳에 답이 있다네' | Câu trả lời nằm ở nơi có hương thơm dịu". |
[저마다 중얼거린다] | - Bãi biển Masiran ở đâu? - Cái gì? |
- (세정) 뒤에도 뭐가 있네요 - (민영) 어? | - Đằng sau có gì đó. - Là bản đồ. |
(지훈) 지도가 있네, 지도가 [탐정들의 놀라는 신음] | - Đằng sau có gì đó. - Là bản đồ. |
세 장 다 지도는 똑같은 거고요 | Ba bản đồ đều giống nhau. |
- (세정) 뒤에도 뭐가 있네요 - (민영) 어? | - Đằng sau có gì đó. - Một điểm hẹn? |
(종민) 여기서 만나는 건가? | - Đằng sau có gì đó. - Một điểm hẹn? Là bản đồ, nhưng mỗi tờ |
(재욱) 지도인데 이제 각 장별로 위치가 다른가 본데 | Là bản đồ, nhưng mỗi tờ - chỉ một điểm khác nhau. - Phải rồi. |
아, 그러네 | - chỉ một điểm khác nhau. - Phải rồi. - Giám đốc Wang, lại đây nào. - Ừ. |
- (승기) 본부장님, 일로 오세요 - (교진) 그래그래 | - Giám đốc Wang, lại đây nào. - Ừ. - Ra sofa đi. - Ta phải tìm ra. |
(민영) 우리는 소파, 소파 [종민이 말한다] | - Ra sofa đi. - Ta phải tìm ra. |
(재석) 어차피 비밀은 풀어야 되니까 | - Phải giải ra bí mật này. - Đi. |
(교진) 제대로 한번 찾아보자고 | Tìm xem nó là gì. |
[교진의 웃음] | |
(종민) '젤리나'가 뭐예요? | Jelina là gì? |
[흥미진진한 음악] '찾아 떠나고 싶었다'야 | Chắc chắn ông ấy rất muốn tìm nó. |
여기 아니야? 마리나 요트 | Có phải nó không? Du thuyền Marina. |
[저마다 말한다] (재석) '왕산 마리나 요트' | - Wangsan Marina. - Đúng đấy. |
(재욱) 그러니까 '흰 천과 바람'이니까 요트 [재석이 호응한다] | Vải trắng và cơn gió. Là du thuyền. - Ừ. - Có gió mới ra khơi được. |
바람을 이용해서 | - Ừ. - Có gió mới ra khơi được. |
[종민의 탄성] (재석) 요트, 요트 | - Ừ. - Có gió mới ra khơi được. Du thuyền. Du thuyền. |
- (종민) 요트, 요트, 우아 - (재석) 마리나 요트 | Du thuyền. Du thuyền Marina. Rồi. |
- (재석) 오케이, 갑시다 - (민재) 저희 빨리 가요 | Du thuyền Marina. Rồi. - Đi thôi. - Đi nào. |
(종민) 빨리, 빨리 움직여야 우리가... [재석이 재촉한다] | - Nhanh lên. - Tranh thủ. |
(세훈) '초록이 움트는 곳'은 골프장밖에 없어요 | "Đồng xanh" phải là sân golf rồi. |
(교진) 오, 역시 오 탐 | - Giỏi đấy. - Đi thôi. |
(승기) 가시죠 | - Giỏi đấy. - Đi thôi. ĐỘI CON ÚT, ĐỘI CON THỨ, ĐỘI CON CẢ |
(승기) 골프장으로 먼저 가시죠, 본부장님 | - Đi đến sân golf trước. - Ừ, đi thôi. |
(교진) 골프장으로 가자고 [리드미컬한 음악] | - Đi đến sân golf trước. - Ừ, đi thôi. Biết là khách hàng của ta xuất thân từ gia đình tài phiệt, |
(세훈) 오늘 확실히 이게 또 이렇게 의뢰하신 분이 재벌이라 그런지 | Biết là khách hàng của ta xuất thân từ gia đình tài phiệt, |
- (승기) 어, 아 - 차도, 우아, 너무 좋아요 | Biết là khách hàng của ta xuất thân từ gia đình tài phiệt, nhưng chiếc xe này... - đúng là đã thật. - Ừ. Không phải xe nào cũng như nhau à? |
원래 차들은 다 이런 거 아니야? | Không phải xe nào cũng như nhau à? |
(승기) 그렇게 뭐, 편해 보이시지는 않는데요 제가 볼 때 | Trông anh không thoải mái chút nào. Không hề thoải mái. |
아, 그래? | Không hề thoải mái. |
[함께 웃는다] | Không hề thoải mái. ANH NÀY TỰ PHỤ QUÁ |
(교진) 아참, 그리고 말이야 | - Suýt quên. - Anh định nói gì đó. |
(승기) 예, 아까 뭐, 하실 말씀 있다고 | - Suýt quên. - Anh định nói gì đó. - Tôi muốn nói điều này. - Vâng. |
(교진) 내가 자기들한테 꼭 할 말이 있었는데 [승기가 호응한다] | - Tôi muốn nói điều này. - Vâng. - Nhớ bà cô xông vào lúc này chứ? - Vâng. |
[리드미컬한 음악] 아까 그 여편네가 들어왔을 때 있지? | - Nhớ bà cô xông vào lúc này chứ? - Vâng. |
- (교진) 종이를 갖고 왔단 말이야 - (승기) 네 | - Bà ta đem đến mẩu giấy. - Ừ. |
누가 이딴 걸 쓴 거야? | Ai viết cái này? |
(교진) 그거는 내가 [승기가 호응한다] | - Thật ra tôi viết cái đó cho các anh... - Vâng. |
자기들한테 알려 주려고 써 왔던 건데 | - Thật ra tôi viết cái đó cho các anh... - Vâng. - ...vì muốn các anh biết về bà ấy. - Vâng. |
어디서 흘렸나 봐 | Chắc là tôi làm rơi đâu đó. |
(승기) 아, 그 쪽지 | - Mẩu giấy ấy à? - Đúng thế. |
(교진) 그렇지, 그렇지 | - Mẩu giấy ấy à? - Đúng thế. |
[교진의 웃음] | |
내가 좀 허당스러워, 어? | - Thật à? - Đôi khi tôi vụng về. GYO JIN ĐÃ VIẾT MẨU GIẤY VỀ BÀ GÓA PHỤ |
[교진의 웃음] | GYO JIN ĐÃ VIẾT MẨU GIẤY VỀ BÀ GÓA PHỤ |
(재석) 아니, 근데 나는 저기, 우리, 그 김 형사님, 우리, 저 | Trung sĩ Kim, bọn tôi tưởng anh chỉ là sĩ quan cấp dưới. |
[익살스러운 음악] 우리 형사님 후배인 줄만 알았는데 | Trung sĩ Kim, bọn tôi tưởng anh chỉ là sĩ quan cấp dưới. |
- (재석) 야, 왜 얘기를 안 했어요? - (종민) 오, 그러니까 | - Sao không cho bọn tôi biết? - Ừ. |
(민재) 뭐, 저도 사실은, 뭐 밝히고 싶지 않은 과거여서 | Tôi không định tiết lộ chuyện đó. |
아니, 왜 밝히고 싶지 않아? | Sao lại không? - Thật ra... - Đáng nói ra mà. |
- (재욱) 근데 나는, 나는 사실 - (종민) 다 밝혀야죠 | - Thật ra... - Đáng nói ra mà. |
(재욱) 너 근데 뭐, 우리한테도 얘기 안 하고 있는 | Anh không còn bí mật nào chưa nói với bọn tôi, đúng không? |
뭔가 또 비밀 이런 거 있는 건 아니지? | Anh không còn bí mật nào chưa nói với bọn tôi, đúng không? Thật ra, tôi có điều muốn nói |
(민재) 아, 한 가지 말씀드리고 싶은 게 있는데 | Thật ra, tôi có điều muốn nói - về cái chết của Ahn Nae Sang. - Ừ. |
저번에 그, 안내상 씨의 죽음에 대해서 [재석이 호응한다] | - về cái chết của Ahn Nae Sang. - Ừ. K đúng không? |
[흥미진진한 음악] (민재) K, 굉장히 이상한 점이 발견됐습니다 | K đúng không? Có điều rất bất thường về vụ đó. - Là gì? - Gì thế? |
[탐정들이 궁금해한다] | - Là gì? - Gì thế? |
칼로 찌른 창상이 있어서 [재욱이 호응한다] | - Vì có vết dao đâm... - Ừ. |
칼로 인해서 죽은 줄 알았는데 | ...nên tôi tưởng là chết vì dao đâm, nhưng thật ra là bị đầu độc. |
알고 보니 독살이더라고요 | ...nên tôi tưởng là chết vì dao đâm, nhưng thật ra là bị đầu độc. |
[탐정들의 놀라는 신음] (민재) 그러니까 독살로 이미 죽은 시체에게 | - Sao cơ? - Vậy là Lee Yu Jin đã đâm ông ấy |
이유진 씨가 다시 칼을 꽂은 거죠, 2차로 | sau khi ông ấy đã chết vì bị đầu độc. |
[재석이 말한다] (재욱) 칼로 살해한 거 자체가 아니라는 거지 | - Ý anh là... - Ông ấy không chết vì bị đâm. Anh nghĩ có một thủ phạm khác. |
범인이 한 명이 아니라는 얘기 아니야 | Anh nghĩ có một thủ phạm khác. |
(재욱) 아, 유산도 유산인데 | Giải mã bí mật di chúc rất quan trọng, |
유언장의 비밀을 밝히는 것도 중요한데 | Giải mã bí mật di chúc rất quan trọng, |
우리 살인 사건도 이제 막아야 되는데 | nhưng phá vụ án mạng cũng thế. |
(재석) 아, 일단 가 보자고요 [종민이 호응한다] | - Để xem ta có gì. - Ừ. |
[흥미진진한 음악] | AI ĐÃ ĐẦU ĐỘC K? |
[흥미진진한 음악] | Hình như tôi có linh cảm rồi. |
(종민) 감이 왔습니다, 감이 왔어요 | Hình như tôi có linh cảm rồi. |
이 배의 이름이 '젤리나'인 거지 | Tên của du thuyền này chắc là Jelina. |
(재욱) '젤리나'라는 배를 타고 어딘가를 떠나고 싶었다니까 | Ông ấy muốn bỏ đi trên du thuyền có tên Jelina. - Vậy chắc ông ấy... - Ông ấy muốn tìm một du thuyền. |
문득 그냥, 뭐 | - Vậy chắc ông ấy... - Ông ấy muốn tìm một du thuyền. |
(종민) 그 배를 찾아간다는 거죠 | - Vậy chắc ông ấy... - Ông ấy muốn tìm một du thuyền. Rồi, biết rồi. Ta đang đến đó. |
(재욱) 알았다고, 지금 가잖니 | Rồi, biết rồi. Ta đang đến đó. |
- (재석) 어? - (종민) '젤리나' [재욱이 호응한다] | JELINA HẲN LÀ TÊN DU THUYỀN - Jelina! - Jelina à? |
(민재와 재욱) - '젤리나'? - 야, 여기 있다, 여기 쓰여 있다 | - Jelina! - Jelina à? Ở đây có ghi này. Là Jelina 1. |
(재욱) '젤리나1'인데 | Là Jelina 1. Chẳng lẽ tài sản thừa kế để lại là du thuyền này? |
(재석) 어, 이거 아버님이 유산으로 남긴 요트인가? | Chẳng lẽ tài sản thừa kế để lại là du thuyền này? |
실례합니다 | Cho tôi hỏi. |
(종민) 우아, 이거 뭐야? 누구 거야, 이거? | Gì đây? Du thuyền này là của ai? |
(재욱) 누구 있어, 아무도 없어? | Gì đây? Du thuyền này là của ai? - Có ai ở trong không? - Chả có ai. |
(종민) 아무도 없어요 | - Có ai ở trong không? - Chả có ai. |
[흥미진진한 음악] (항호) 야, 꽃 조심해, 꽃 | Cẩn thận mấy cánh hoa, vịt à. |
덕스, 아무리 내가 널 좋아하지만 꽃보다 좋아하지는 않아 | Cẩn thận mấy cánh hoa, vịt à. Tao thích mày, nhưng tao thích hoa hơn. |
꽃을 망치지 말아 줘, 덕스 | Đừng làm hỏng cánh hoa, vịt con. |
[익살스럽게] 힝, 서운해요 | Đừng làm hỏng cánh hoa, vịt con. "Thô lỗ quá". Du thuyền này có phải của chủ tịch không? |
(재욱) 근데 이게 회장님 아버님 요트였던 거 아니야? | Du thuyền này có phải của chủ tịch không? |
[탐정들이 웅성거린다] (항호) 덕스, 소변 누는 거야? | Vịt, bọn mày đang tè à? |
오, 덕스 [덕스를 삑 누른다] | Ôi trời, vịt à. |
여기서 소변을 보면 어떡해? | Không được tè ở đây. Đừng tè nữa, vịt à. |
[덕스를 삑삑 누르며] 어, 그만해, 덕스 | Đừng tè nữa, vịt à. |
(재욱) 어머, 깜짝이야, 누구야? | Giật cả mình, ai thế? Ai thế? |
(항호) 뭐야? | Ai thế? |
- (재욱) 어? - (항호) 이 아저씨 또... | - Anh... - Anh làm gì ở đây? |
- (재석) 아니, 뭐야? - (항호) 아, 이 아저씨 또 왔네 | - Anh... - Anh làm gì ở đây? Lại là các người? |
(항호) 아, 뭐야, 스토커야, 뭐야? 다 따라다니고, 진짜 | Các người bám đuôi tôi hay sao thế? |
- (종민) 왜 여기 있어? - (재석) 여기서 뭐 하는 거야? | - Gì đây? - Sao anh ở đây? Cái gì? Các anh đến đây làm gì? |
(항호) 뭐... 아니, 당신들은 왜 온 건데, 도대체? | Cái gì? Các anh đến đây làm gì? Bọn tôi đến vì di chúc có gợi ý về chỗ này. |
[리드미컬한 음악] 유언장에 여기 위치가 있어 가지고 왔는데 | Bọn tôi đến vì di chúc có gợi ý về chỗ này. Anh nói gì thế? |
그게 뭔 말이야, 도대체? | Anh nói gì thế? Bọn tôi đến vì di chúc của chủ tịch tập đoàn Manra. |
(재욱) 만라그룹 회장님 유언장 때문에 지금 왔는데 | Bọn tôi đến vì di chúc của chủ tịch tập đoàn Manra. |
(재석) 이 배에 뭔가 있다고 | - Có liên quan đến chỗ này. - Sao? - Phải tìm... - Phải tìm cho ra. |
- (종민) 이걸 찾아 가지고 - 그걸 좀 찾아야 된다고 | - Phải tìm... - Phải tìm cho ra. Anh có biết gì không? |
뭐 아시는 거 없으세요? | Anh có biết gì không? |
아는 게 있긴 있지 | Tôi biết chứ. ANH ẤY BIẾT CHỦ TỊCH WANG QUÁ CỐ? |
[탐정들의 놀라는 신음] | ANH ẤY BIẾT CHỦ TỊCH WANG QUÁ CỐ? |
그럼, 자 | ANH ẤY BIẾT CHỦ TỊCH WANG QUÁ CỐ? - Đưa cho tôi. - Cái gì? |
- (종민) 뭐야? - 뭐? | - Đưa cho tôi. - Cái gì? - Đưa gì? - Đưa 10.000 đô la. |
만 달러 [돈통 열리는 효과음] | - Đưa gì? - Đưa 10.000 đô la. |
[익살스러운 음악] - (재석) 아, 또 시작이네, 아, 나 쟤 - (종민) 아, 또 만 달러 | - Trời, lại đòi nữa. - Lại đòi 10.000 đô. |
- (항호) 만 달러 - 진짜 피곤한 스타일이네 | - Đưa 10.000 đô đi. - Anh phiền quá. |
(종민) 오늘 여기 돈 많습니다, 우리, 우리... | - Đưa 10.000 đô đi. - Anh phiền quá. - Anh ấy giàu lắm. - Vậy đưa tôi 10.000 đô. |
만 달러 줘, 그러면 | - Anh ấy giàu lắm. - Vậy đưa tôi 10.000 đô. |
만 달러요? | - Muốn 10.000 đô à? - Ừ. |
응 | - Muốn 10.000 đô à? - Ừ. |
계좌 이체 해 드릴게요 | Tôi sẽ chuyển tiền cho anh. |
[웃음] | Tôi sẽ chuyển tiền cho anh. Khỏi đi. Muốn biết tài khoản của tôi à? |
[리드미컬한 음악] 안 되지, 내 계좌를 알려 달라고? | Khỏi đi. Muốn biết tài khoản của tôi à? |
(항호) 나는 현금 직거래밖에 안 해요 | - Tôi chỉ chơi tiền mặt. - Đúng thế. |
(재석) 이 사람은 현금밖에 안 받아 | - Tôi chỉ chơi tiền mặt. - Đúng thế. Vậy là không có 10.000 đô la? |
만 달러가 없다 이거지? | Vậy là không có 10.000 đô la? |
(재석) 만, 만 달러는 없지 | Không, không có. |
[탄성] | Nếu không có 10.000 đô thì phải làm cho tôi vui. |
(항호) 그러면 만 달러가 없으면 내가 또 좋아하는 거 알지, 다들? | Nếu không có 10.000 đô thì phải làm cho tôi vui. Hiểu ý tôi mà. |
아저씨는 알 거 아니야? | Hiểu ý tôi mà. |
(종민) 게임, 게임, 내기 | - Chơi trò chơi đấy. Cá cược. - Trời, anh đáng ghét thật. |
(재석) 아, 나 진짜 피곤한 스타일이네 나랑 스타일 안 맞아, 진짜 | - Chơi trò chơi đấy. Cá cược. - Trời, anh đáng ghét thật. Đúng là kiểu người tôi không thích. Hình như anh ta luôn dính dáng |
(재욱) 은근히 우리 쪽 사건하고 많이 연관되어 있네 | Hình như anh ta luôn dính dáng - đến các vụ của ta. - Đúng. Tuần nào cũng gặp. |
(재석) 아, 그러니까, 매주 본다니까 | - đến các vụ của ta. - Đúng. Tuần nào cũng gặp. |
(항호) 파베르제 보석이라고 압니까? [재석이 긍정한다] | - Biết nữ trang Fabergé không? - Có. - Biết à? Nói thử xem nào. - Dĩ nhiên. |
[종민이 중얼거린다] - (항호) 안다고? 설명해 봐요 - (재석) 그럼 | - Biết à? Nói thử xem nào. - Dĩ nhiên. |
[흥미진진한 음악] (재석) 아, 러시아의 황제가 | Quả trứng Fabergé được làm để tặng cho Nga Hoàng. |
주문한 거 아니에요? 파베르제의 달걀 [종민이 놀란다] | Quả trứng Fabergé được làm để tặng cho Nga Hoàng. Ấn tượng ghê. |
오, 이 아저씨 대단하네 | Ấn tượng ghê. |
아이, 나 참... | Trời ạ. |
(항호) 그게 딱 세계에서 54개밖에 안 만들어졌는데 | Chỉ có 54 quả trứng như thế trên đời. |
- (재석) 근데? - 그중의 하나라는 거야 | - Thì sao? - Đây là một trong số đó. |
[탄성] | ANH ẤY SƯU TẦM ĐỦ THỨ |
그 달걀 껍질로 만든 | Cái này làm từ vỏ trứng đó. |
뭐야? | Gì thế? |
(항호) 공기놀이 | Đá gonggi. |
[사람들의 탄식] (종민) 공기 좀... | - Trời ạ. - Trò gonggi hơi... |
- (항호) 왜? - (재욱) 아니, 근데 | - Sao? Vậy thì biến! - Vụ này... |
[저마다 말한다] (항호) 가, 아이, 싫으면 가! | - Sao? Vậy thì biến! - Vụ này... - Không chơi thì biến! - Không, chơi chứ. |
[흥미진진한 음악] - 아니에요, 공기합시다, 공기... - (항호) 가, 가, 아... | - Không chơi thì biến! - Không, chơi chứ. - Đi đi! - Chơi nào. |
알았다니까, 그래서 어떡하라고, 어떡하라고, 그래서? | - Cứ về đi. - Rồi, giờ bọn tôi phải làm gì? Tôi muốn ba người, mỗi người bốc một lá bài. |
카드를 세 명이서 한 장씩 뽑아 | Tôi muốn ba người, mỗi người bốc một lá bài. |
[못마땅한 탄성] (재욱) 하나씩 뽑아 | - Thật là! - Anh trước đi. Lật bài ra. |
아저씨, 아저씨부터 한 장씩 열어 보세요 | - Thật là! - Anh trước đi. Lật bài ra. |
- (재욱) 킹 - (재석) 아유 | - Trời. - Xem nào. Là con 5, 18 và 22. |
(항호) 5에 18에 22에... | Là con 5, 18 và 22. - Cao quá. - Là con 9 à? |
- 아, 너무 높다 - (항호) 저건 뭐야? 9야? | - Cao quá. - Là con 9 à? |
(재욱) 그럼 우리가 36 | Cộng lại là 36. |
(항호) 40년, 나는 [탄성] | Tôi được 40. |
(재석) 오케이, 이거 해 볼 만하지 [종민이 말한다] | - Rồi nhé. - Sẽ được thôi. |
[흥미진진한 음악] [재석이 공기를 달그락 흔든다] | |
(종민) 아, 이건 이걸 잡아야지 이걸 잡아야지, 어 | Ôi, cái này...Bắt đầu từ đây. |
- (항호) 잘하시네 - (재석) 그럼 | - Giỏi đấy. - Dĩ nhiên. |
(민재) 좋은데요 | Chơi khá đấy. |
[재석의 힘주는 신음] (종민) 어렸을 때 좀 놀았어요? | - Hồi nhỏ có chơi à? - Tập trung trông dễ thương phết. |
(항호) 이 아저씨 집중할 때 얼굴 표정 귀엽네, 아 | - Hồi nhỏ có chơi à? - Tập trung trông dễ thương phết. - Mắt to tròn. Dễ thương. - Rồi, xem này. |
- (항호) 눈 동그래지고 귀엽네, 아 - (재석) 자, 두 개, 두 개 | - Mắt to tròn. Dễ thương. - Rồi, xem này. Đến hai viên nhé. |
[사람들의 탄성] | |
[사람들의 탄성] | - Có tính không? - Có. |
콩콩이 돼요, 콩콩이? | - Có tính không? - Có. Có tính chứ. |
- 이거 원래 되는 겁니다 - (종민) 콩콩이 | Có tính chứ. |
(재석) 아, 기회가 없을 수도 있어 나에서 다 끝날 수 있어 | Mấy anh hết cơ hội mất. Chắc tôi thắng luôn. - Tôi đang có đà thắng. - Chắc anh chơi nhiều lắm. |
어, 오랜만에 하니까 잘되네 | - Tôi đang có đà thắng. - Chắc anh chơi nhiều lắm. |
(종민) 많이 노셨네 | - Tôi đang có đà thắng. - Chắc anh chơi nhiều lắm. |
[재석의 탄성] | |
(재석) 이건 바로 가지 | - Qua màn đơn giản. - Hay quá. |
[사람들의 탄성] | - Qua màn đơn giản. - Hay quá. |
바로 가지 | PHÁT HIỆN TÀI NĂNG KHÔNG NGỜ ĐẾN |
[사람들의 탄성] | PHÁT HIỆN TÀI NĂNG KHÔNG NGỜ ĐẾN |
[익살스러운 음악] [사람들의 웃음] | PHÁT HIỆN TÀI NĂNG KHÔNG NGỜ ĐẾN |
- (재욱) 좋아 - 아, 좋지, 좋지? | - Tốt lắm. - Thấy chưa? |
- (재욱) 대견해서 그래, 대견해서 - (재석) 오케이, 오케이 | - Tôi tự hào về anh quá. - Ừ. |
[저마다 말한다] | - Tôi tự hào về anh quá. - Ừ. - Anh sẽ làm được. - Bắt càng nhiều càng tốt. |
(종민) 최대한 많이 | - Anh sẽ làm được. - Bắt càng nhiều càng tốt. |
- (재석) 아, 네 개다, 네 개 - (종민) 괜찮아, 네 개 나쁘지 않아요 | - Anh sẽ làm được. - Bắt càng nhiều càng tốt. - Được bốn. - Không tệ. - Tuyệt, bốn điểm. - Bốn điểm. |
- 오케이, 4년 - (민재) 나이스, 4년 | - Tuyệt, bốn điểm. - Bốn điểm. |
4년 해야지, 또 네 개 | Vậy tiếp tục với bốn viên. |
- (재석) 어? 뭔 소리야? - 네 개 해야지 | - Hả? - Tiếp luôn. - Ý anh là sao? - Là... |
공기 룰이 | - Ý anh là sao? - Là... - Tôi bắt đầu lại. - Vô lý. |
(재욱) 말 같지도 않은 얘기를 하고 있어 | - Tôi bắt đầu lại. - Vô lý. - Anh từ đâu đến thế? - Còn anh? |
(항호) 어느 동네 살았는데! [재석이 따진다] | - Anh từ đâu đến thế? - Còn anh? - Haeundae. - Tôi từ Suyu-ri. |
- 나 해운대, 해운대 - (재석) 나 수유리, 수유리 | - Haeundae. - Tôi từ Suyu-ri. Ba bọn tôi từ Gangbuk. |
(재욱) 여기 세 명 다 강북 같은 데야 여기 지금 | Ba bọn tôi từ Gangbuk. |
아저씨, 근데 1년부터 다시 하니까 시간이 너무 많이 나잖아 | Nếu anh bắt đầu lại, sẽ rất tốn thời gian. Giả sử anh bắt được đống này, |
그러니까 예를 들어 이렇게 했는데 세 개를 잡잖아 | Giả sử anh bắt được đống này, |
(항호) 그럼 3년부터 다시, 세 개짜리부터 [사람들이 동의한다] | Giả sử anh bắt được đống này, - bắt đầu với số đó luôn. - Hiểu rồi. Đã hiểu. |
[밝은 음악] | Đã hiểu. - Được. - Nếu có năm... |
- (재욱) 다섯 개라면 그때는 - (항호) 다섯 개 하면 다시 또 이걸로 | - Được. - Nếu có năm... - Thì chơi tiếp với năm. - Được, hay đấy. |
(재석) 오케이, 오케이, 오케이, 좋아, 좋아 좋아, 좋아, 좋아, 좋아, 오케이 | - Thì chơi tiếp với năm. - Được, hay đấy. Hay đấy. Chơi thôi. |
[재석의 기합과 웃음] [사람들의 탄성] | - Nhìn đây. - Phải thế chứ. |
야, 장난이 아니다, 오늘, 잘되네 | Hôm nay tôi giỏi quá. |
[재석의 당황한 신음] (항호) 아, 그거 아웃 | Đến đây là rơi mãi. - Ôi trời. - Không được câu giờ. |
[저마다 말한다] 시간차 안 되지, 시간차 | - Ôi trời. - Không được câu giờ. |
- (재석) 아, 오케이, 오케이 - (항호) 시간차 안 되지, 시간차 | - Không được câu giờ. - Được. |
(재욱) 재석 탐정의 유일한 장기를 하나 발견했네 | - Jae Suk đã tìm ra tài năng duy nhất. - Trời ạ. - Suýt được. - Duy nhất à? |
- 아, 아쉽네 - (항호) 저게 유일한 거예요? | - Suýt được. - Duy nhất à? |
[경쾌한 음악] | |
(재욱) 공기를 해 본 지가 너무 오래돼 갖고, 지금 난 | Lâu quá tôi không chơi gonggi. |
(종민) 이게 긴장되면 안 된다니까, 이게 | Hồi hộp là hỏng ngay. |
(재석) 어, 긴장 많이 했네 | Anh ấy hồi hộp quá. |
[사람들의 놀라는 신음] | Anh ấy hồi hộp quá. |
(항호) 오케이 | Được rồi. |
[사람들의 웃음] | |
어, 곤란하네 [항호의 헛기침] | Khó đấy. |
(재욱) 이거 왜 하자 그런 거야? 이 양반 | Sao anh lại đề xuất chơi trò này? |
(재석) 안 닿아야 돼, 오, 안 닿았어 [사람들의 탄성] | Không được chạm...Không chạm. |
안 닿아야 돼, 오, 안 닿았어 [사람들의 탄성] | Không được chạm...Không chạm. Ái chà. |
[사람들의 탄성] | Tay béo mà chơi giỏi thế. |
손이 뚱뚱한데 잘되네 [익살스러운 음악] | Tay béo mà chơi giỏi thế. |
(항호) 아저씨, 뚱뚱한... 손이 뚱뚱하다니, 아저씨 | Này, sao anh dám bảo tay tôi béo? - Nói thế thôi. - Quá đáng ghê. |
아, 나 이 아저씨 진짜 | - Nói thế thôi. - Quá đáng ghê. Sao chơi giỏi thế nhỉ? |
[종민이 감탄한다] | Sao chơi giỏi thế nhỉ? |
[리드미컬한 음악] [저마다 중얼거린다] | - Được luôn này. - Ồ. |
5년, 이러면 바로 하는 거지, 또? | Tôi cứ đi tiếp nhé. - Ừ. - Rồi. |
[리드미컬한 음악] - 바로 하는 거지 - (항호) 응 | - Ừ. - Rồi. |
[항호의 아쉬운 신음] | |
(항호) 9년 | Chín điểm nhé. |
13년 | Được 13 điểm. |
(재석) 혼자 다 해야 되는 거 같은데, 보니까 | - Phải có người kết thúc. - Trời. |
- (종민) 뭐야 - (항호) 앗싸, 18년 | - Phải có người kết thúc. - Trời. Hay quá, 18 điểm. |
[항호의 힘주는 신음] | - Ối. - Hết lượt. |
[항호의 놀라는 신음] [재석이 안도한다] | - Ối. - Hết lượt. |
[사람들의 안도하는 숨소리] | - Đến lượt anh. - Này. |
(재석) 형사님 | - Đến lượt anh. - Này. |
(항호) 자, 나는 18년 했어요 | Tôi có 18 điểm. Lâu lắm rồi tôi không chơi. |
(재욱) 아니, 너무 오랜만에 하니까 | Lâu lắm rồi tôi không chơi. |
(종민) 아이고, 아, 그렇게 너무 위로 하면 | Lâu lắm rồi tôi không chơi. Anh không nên thảy cao quá. |
어, 안 보여 | - Không thấy đường. - Trời đất. |
[익살스러운 음악] [사람들의 웃음] | - Không thấy đường. - Trời đất. - Thật là. - Ngay trước mặt anh mà. |
(종민) 아니, 바로 앞에서 안 보인다고요? | - Thật là. - Ngay trước mặt anh mà. Anh ấy bị viễn thị. |
형사님이 이제 노안이 오셔 가지고 | Anh ấy bị viễn thị. Ngay đó nhưng lại không thấy được. |
(종민) 아니, 바로 앞인데 안 보인대요 | Ngay đó nhưng lại không thấy được. |
아니, 이게 노안이 오면 가까운 게 안 보여요 | Viễn thị thì không thấy được vật gần mình. |
(재석) 아, 형사님 | Sao không nói bọn tôi biết anh bị viễn thị? |
아, 노안인 거 왜 숨겼어요? | Sao không nói bọn tôi biết anh bị viễn thị? |
- 탐정 그만하세요, 이제 - (재석) 아이참, 정말 | - Anh nghỉ hưu cho rồi. - Trời ạ. |
- (재욱) 공기 색깔을 왜 이걸로 해 - (재석) 아니, 왜냐하면 이게 | - Anh nghỉ hưu cho rồi. - Trời ạ. - Sao lại chọn màu này? - Đây là... |
(재욱) 어유, 어유, 안 보여, 안 보여 | - Sao lại chọn màu này? - Đây là... Sao anh lại chọn màu này? |
[사람들의 웃음] 공기 색깔을 왜 이걸로 했냐, 어유 | Sao anh lại chọn màu này? |
형사님이 노안이 오셔 가지고 | Anh ấy bị viễn thị mà. Còn viên màu khác không? |
다른 색깔 공기 없어? | Còn viên màu khác không? |
(재욱) 아니, 던졌는데 없어졌어 안 보여, 아유 | Vừa tung lên là nó biến mất. NĂNG LỰC THÁM TỬ MAI MỘT VÌ TUỔI TÁC |
[사람들의 웃음] | NĂNG LỰC THÁM TỬ MAI MỘT VÌ TUỔI TÁC |
(세훈) 여기입니다 | Là chỗ này. Có phải đến hội sở hay gì đó không? |
(승기) 여기 뭐, 클럽 하우스나 아니면 뭐, 그늘집 | Có phải đến hội sở hay gì đó không? |
[흥미진진한 음악] 뭐, 이런 데 가야 되는 거 아니야? | Có phải đến hội sở hay gì đó không? |
(승기와 골프장 매니저) - 안녕하세요 - 안녕하십니까, 예약하셨나요? | - Xin chào. - Xin chào. Anh có hẹn trước chưa? |
(교진) 내가 예약이 뭐가 필요해? | Tôi không cần hẹn trước gì cả. Anh đến đây vì việc gì? |
무슨 일 때문에 오신 거죠? | Anh đến đây vì việc gì? |
(승기) 여기 본부장님 아버지 거라는데? [세훈이 묻는다] | Chỗ này thuộc sở hữu của bố giám đốc. |
[익살스러운 음악] 아, 어쩐지 | À, thảo nào... - Tôi vừa được ra tù. - Vâng, thưa anh. |
나 징역 갔다 왔잖아 [사람들의 웃음] | - Tôi vừa được ra tù. - Vâng, thưa anh. |
(골프장 매니저) 아, 네 | - Tôi vừa được ra tù. - Vâng, thưa anh. |
(승기) 아니, 징역이 무슨 자랑이라고 계속 '징역, 징역' | Sao anh cứ nói như thể tự hào lắm vậy? |
유언장을 좀 가지고 오셨나요? | Anh có đem di chúc không? |
[사람들이 긍정한다] (교진) 유언장 있지, 어 | Anh có đem di chúc không? - Dĩ nhiên. - Đây này. |
[교진의 한숨] | Nó đây. Khi chủ tịch Wang còn sống, ông ấy bảo nếu ai mang di chúc đến, |
(골프장 매니저) 왕 회장님께서는 살아생전에 | Khi chủ tịch Wang còn sống, ông ấy bảo nếu ai mang di chúc đến, |
유언장을 가지고 오시는 분들이 있으면 | Khi chủ tịch Wang còn sống, ông ấy bảo nếu ai mang di chúc đến, |
자기가 즐겨 했던 룰로 골프를 칠 수 있도록 | tôi sẽ chuẩn bị một trận golf cho họ, chơi bằng luật mà ông ấy vẫn chơi. |
준비하라고 하셨습니다 | chơi bằng luật mà ông ấy vẫn chơi. |
본인이 준비하신 룰로 골프를 치라고요? 예 [골프장 매니저가 긍정한다] | Bọn tôi chơi theo luật của ông ấy? - Đúng thế. - Vâng. |
[흥미진진한 음악] (교진) 골프, 내가 전문이잖아, 골프 | - Đúng thế. - Vâng. Nói tới golf thì tôi là dân chuyên. |
[탐정들의 탄성] (세훈) 역시 | Nói tới golf thì tôi là dân chuyên. Quả nhiên. |
[승기의 놀라는 신음] | Đây là caddie riêng của chủ tịch Wang. |
(골프장 매니저) 이 캐디분이 왕 회장님을 전담했던 캐디분이십니다 | Đây là caddie riêng của chủ tịch Wang. |
[사람들의 탄성] - (승기) 아, 안녕하세요 - (캐디) 안녕하세요 | - Xin chào. - Chào anh. Mời mọi người ra sân chơi. |
이제 필드로 가서 게임을 하도록 하겠습니다 | Mời mọi người ra sân chơi. Bọn tôi chơi golf tệ cũng không sao nhỉ? |
[흥미진진한 음악] (승기) 저희 골프 잘 못 치는데도 괜찮겠죠? | Bọn tôi chơi golf tệ cũng không sao nhỉ? |
(교진) 이 탐, 내가 있잖아 | Đừng lo. Có tôi đây rồi. - Vâng, thưa anh. - Ừ. |
(승기) 알겠습니다, 본부장님 [교진이 호응한다] | - Vâng, thưa anh. - Ừ. |
- (승기) 오, 이게 뭐야? - (세훈) 이게 뭔가요? | - Gì đây? - Gì thế? |
(승기) 아니, 이게 공 색깔이 이게 뭐지? | Sao bóng lại có màu khác nhau? |
(캐디) 여기 골프장이 왕 회장님께서 골프를 치셨던 곳이고요 | - Đây là cách chủ tịch Wang hay chơi. - Vâng. |
[승기가 호응한다] 깃발 보이시죠? | - Đây là cách chủ tịch Wang hay chơi. - Vâng. - Anh thấy lá cờ chứ? - Có treo gì đó. |
(승기) 어? 저기 뭐 매달려 있다 | - Anh thấy lá cờ chứ? - Có treo gì đó. |
(캐디) 네, 네, 문제가 있습니다 | Đúng. Có một câu hỏi. Ông ấy trả lời câu hỏi rồi đánh quả bóng có đúng màu đó. |
그거를 맞히셔서 거기에 맞는 색깔을 가지고 | Ông ấy trả lời câu hỏi rồi đánh quả bóng có đúng màu đó. |
공을 치시곤 하셨어요, 회장님께서 | Ông ấy trả lời câu hỏi rồi đánh quả bóng có đúng màu đó. |
Par 3니까 | "Par three" nghĩa là anh có ba cơ hội. |
세 번의 기회가 있는 겁니다, 네, 네 [사람들의 탄성] | "Par three" nghĩa là anh có ba cơ hội. |
이 홀에서 본부장님, 끝을 내야 돼요 [교진이 호응한다] | - Phải chơi cho xong tại đây. - Chắc chắn rồi. |
- (세훈) 무조건요 - (교진) 끝내자고 | - Phải chơi cho xong tại đây. - Chắc chắn rồi. - Kết thúc đi. - Ừ. |
(승기) 어떤 게 유리한지 좀 봐 놓으세요 | Xem cái nào dễ đánh vào nhất. |
(교진) 요 물 쪽에서 아래서 위로 치는 게 좋아 | Đánh bóng lên đồi sẽ dễ hơn. |
[승기의 깨닫는 탄성] (캐디) 여기 있습니다, 예 | Của anh đây. |
- (승기) '어글리 래퍼'? - (세훈) '어글리 래퍼'요? | - Rapper xấu xí? - Rapper xấu xí? |
못생긴 래퍼 | - Rapper xấu xí? - Đúng, rapper xấu xí. |
(교진) 그려, 못생긴 래퍼네 | - Rapper xấu xí? - Đúng, rapper xấu xí. |
[웃음] | - Phải gọi tên à? - Sao? |
- 얘기해요? - (캐디) 네? | - Phải gọi tên à? - Sao? Phải nêu tên họ à? |
(승기) 못생긴 래퍼 얘기해요? | Phải nêu tên họ à? GIẢI ĐƯỢC MỚI BIẾT PHẢI ĐÁNH BÓNG NÀO |
[웃음] | GIẢI ĐƯỢC MỚI BIẾT PHẢI ĐÁNH BÓNG NÀO |
[한숨] (세훈) 어, 과연 그 어글리 래퍼가 진짜로 | GIẢI ĐƯỢC MỚI BIẾT PHẢI ĐÁNH BÓNG NÀO Có chắc là nói ta nêu tên các rapper ngoài đời không? |
현존하는 래퍼들을 얘기하는 걸까요? | Có chắc là nói ta nêu tên các rapper ngoài đời không? |
(교진) 이 색깔을 보고 유추하는 것도 나쁘지 않을 거 같아, 왜냐하면 | Tôi nghĩ nó liên quan đến màu sắc. Sao không nghĩ theo hướng ngược lại |
요 안에서 좀 넣을 법한 색깔이 해당 사항이 있지 않을까라고 | Sao không nghĩ theo hướng ngược lại và xem nó có chỉ màu nào gần đây không? |
역으로 한번 유추를 해 봐 | và xem nó có chỉ màu nào gần đây không? |
아, 내가 내 돈 주고 정말 [익살스러운 음악] | Không tin nổi mình đã thuê họ. |
(승기) 어? 잠깐만, 어글리 래퍼 | Không tin nổi mình đã thuê họ. Khoan đã. Rapper xấu xí. |
이거 색깔을 유추하는 거 같은데 | Chắc ta cần tìm một màu nào đó. |
[흥미진진한 음악] GRAY | Gray. |
[저마다 말한다] | - Đây là...Đúng thế. - Màu xám. Có thể thấy chữ gray. |
(교진) GRAY 아니야 [승기가 호응한다] | Có thể thấy chữ gray. |
- (교진) GRAY 뺐어, 빼고 - (승기) 그러니까 회색 | - Ta có màu xám. Sao nữa? - Ừ. Purple. |
PURPLE, PURPLE | Purple. |
- (교진) PURPLE? - (승기) PURPLE 될 수 있을 거 같은데 | Purple. - Purple? - Có màu tím nữa. Giỏi lắm! |
(교진) 그렇지! | Giỏi lắm! - Màu tím. - Đúng rồi. |
- (세훈) PURPLE - (교진) 맞다, 맞아 | - Màu tím. - Đúng rồi. |
"회색, 보라색" | XÁM, TÍM |
- (세훈) 여기 있다, 이거, 이거, 이거 - (승기) 야, 여기 있다, 여기 있다 | - Đây rồi. - Nó đây. Là cái này. |
야, 그거는 그린이잖아 [세훈의 멋쩍은 웃음] | - Đó là xanh lá mà. - Ừ nhỉ. |
[익살스러운 음악] (교진) 한순간에 망할 뻔했구먼 | Suýt thua trận vì anh đấy. |
(승기) [웃으며] 한순간에 | Suýt thua trận vì anh đấy. - Suýt nữa. Quả này này. - Nó đây rồi. |
(승기와 세훈) - 퍼플은 이거야, 이거, 이거 같은데 - 여기 있다, 여기 있다, 여기 있다 | - Suýt nữa. Quả này này. - Nó đây rồi. Là nó đấy. - Anh đúng đấy. - Là nó đấy. Đúng chưa? |
[흥미진진한 음악] - (세훈) 아, 그렇네요 - (승기) 맞네, 맞네, 그렇지? | - Anh đúng đấy. - Là nó đấy. Đúng chưa? - Quả này. - Ừ. |
- 요거, 저거 - (세훈) 맞아요, 맞아요 | - Quả này. - Ừ. - Quả kia. - Toàn là màu nổi thôi. |
(승기) 확률로 봐도 퍼플, 그레이가 제일 많아 | - Quả kia. - Toàn là màu nổi thôi. |
(교진) 일단 저 세 개에서 골라야 되니까 | Phải chọn một trong ba bóng này. Cứ thử quả này. Chỗ này bằng phẳng. |
요거 편하면은 요거 해 봐 | Phải chọn một trong ba bóng này. Cứ thử quả này. Chỗ này bằng phẳng. |
이게 지형도 똑바르고 괜찮은 거 같아 | Phải chọn một trong ba bóng này. Cứ thử quả này. Chỗ này bằng phẳng. |
- 하, 오 탐, 오 탐 - (세훈) 다녀오세요 | - Chơi thôi. - Ừ. Bắt đầu nào. |
- (교진) 파이팅 - (승기) 파이팅 | - Chúc may mắn. - May mắn nhé. |
(세훈) 파이팅! | - Chúc may mắn. - May mắn nhé. |
(세훈) 한 우측으로 두 컵 보면 되겠죠? | Đánh lệch phải một chút. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
아, 왜 이렇게 떨리냐? | Sao tôi lo thế nhỉ? |
[리드미컬한 음악] | Sao tôi lo thế nhỉ? |
- (세훈) 어 - (승기) 아, 세다, 세다 | Lực mạnh quá. |
[한숨] | LỆCH QUÁ XA |
(승기) 2번 누구야? 오 탐 [교진의 한숨] | Tới lượt ai? Thám tử Oh? |
골프를 진짜, 와 | Tôi chưa chơi golf từ hồi... |
(승기) 아, 이거 너무 먼데 | - Xa quá nhỉ. - Làm sao đánh trúng được? |
(세훈) 어떻게 해야 되지? 할 수 있을 거 같아요 | - Xa quá nhỉ. - Làm sao đánh trúng được? Tôi nghĩ tôi làm được. Có linh cảm tốt. |
느낌이 왔어요 | Tôi nghĩ tôi làm được. Có linh cảm tốt. |
(승기) 야, 여기서 보니까 홀이 엄청 크다 [흥미진진한 음악] | Đến gần nhìn vào thì thấy cái lỗ to lắm. |
어? 홀 엄청 커 | To lắm. Sẽ vào dễ dàng. |
그냥, 야, 그냥 들어가겠어 | To lắm. Sẽ vào dễ dàng. |
(교진) 오 마이 갓 [리드미컬한 음악] | Ôi Chúa ơi! |
오 마이 갓 | Ôi Chúa ơi! |
오 마이 갓 | Ôi Chúa ơi! |
- (승기) 오, 오 - (교진) 아유 | |
(세훈) 아까웠죠? | Suýt thì vào. |
[승기와 교진의 탄성] | SEHUN SUÝT ĐÁNH VÀO LỖ |
(승기) 야, 파워만 좀 조절했으면 | - Trời. - Phải chi dùng lực nhẹ một chút. |
- (승기) 아, 아쉽다, 아쉽다 - 아, 아쉽다 | - Trời. - Phải chi dùng lực nhẹ một chút. - Tiếc quá. - Ừ. |
(교진) 안 되겠구먼 | Tôi phải ra tay thôi. |
어이, 캐디, 갖고 있어 봐 [극적인 음악] | Này, giữ cái áo giúp tôi. |
[교진의 한숨] (승기) 야, 아쉽다, 아쉽다 | Suýt nữa là vào. - Giám đốc Wang. - Ừ. |
- (승기) 본부장님, 본부장님 - (교진) 오케이 | - Giám đốc Wang. - Ừ. |
골프 내가 전문이잖아, 골프 | - Nói tới golf thì tôi là dân chuyên. - Quả nhiên. |
[탐정들의 탄성] (세훈) 역시 | - Nói tới golf thì tôi là dân chuyên. - Quả nhiên. |
(교진) 자, 요걸로 갈게 | Lần này tôi xử cho. |
[긴장되는 음악] | |
[승기의 안타까운 탄성] [익살스러운 음악] | |
(교진) 아유, 씨 | Chết tiệt! |
제가 더 아깝지 않았어요? | Tôi đánh còn gần lỗ hơn nhỉ? |
(승기) 아, 야, 오 탐이 좀 더 아까웠는데 | Của thám tử Oh gần lỗ hơn. |
- (교진) 그래? - (승기) 아, 아니요 | - Thật à? - Không sao. Đi qua lỗ tiếp theo đi. |
(캐디) 다음 홀로 이동하시겠습니다 | Đi qua lỗ tiếp theo đi. |
(승기) 아, 아쉽다 | Suýt được rồi. |
[세훈의 안타까운 탄성] | |
(교진) 우리가 빨리 뺏으면 이거 다 내 거야 [극적인 음악] | Nếu ta tìm ra trước họ, cả chỗ này sẽ thuộc về tôi. |
[승기의 탄성] | ĐỘI CON CẢ Anh muốn chơi ở đây lúc nào cũng được. |
와서 이름 대고 쳐 | Anh muốn chơi ở đây lúc nào cũng được. |
[함께 웃는다] [세훈의 탄성] | Anh muốn chơi ở đây lúc nào cũng được. Chà, nghe thích thế. |
[흥미진진한 음악] (민영) 아, '정상의 은은한 향', 카페 | Mùi hương trên đỉnh. Ý muốn nói quán cà phê này. |
- (세정) 맞는 거 같아요 - (민영) 그렇지 | - Chắc thế đấy. - Ừ. - Xin chào. - Xin chào. |
- (민영) 아, 안녕하세요 - (세정) 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
- (보라) 어서 오세요 - (세정) 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. Xin chào. |
(세정) 여기가 혹시 마시란 해변의 가장 정상... | Đây có phải là đỉnh của bãi biển Marisan? - Đúng thế ạ. - Nó đấy. |
- 아, 네, 맞아요 - (세정) 맞구나 | - Đúng thế ạ. - Nó đấy. Chủ tịch Wang có từng thường xuyên đến đây không? |
(민영) 여기 혹시 그, 왕 회장님 단골집? | Chủ tịch Wang có từng thường xuyên đến đây không? |
네, 저희 왕 회장님이 여기 사장님이신데 | Vâng, ông ấy là chủ chỗ này. |
[세정의 탄성] - (민영) 아, 그래요? - (보라) 네, 네 | - Ồ, vậy à? - Vâng. |
왕 회장님은 그냥 항상 여기 와서 커피만 드시고 가셨었는데 | Ông ấy luôn chỉ uống một tách cà phê. Loại cà phê nào? |
어떤 커피 드셨어요? | Loại cà phê nào? Mỗi lần ông ấy sẽ uống |
- 그날그날 드시는 커피가 다르셨어요 - (세정) 달라요, 다르셨어요? | Mỗi lần ông ấy sẽ uống - một loại. - Thật à? - Hiểu rồi. - Vâng. |
[리드미컬한 음악] 네, 어떤 저울 같은 걸 가지고 오셔 가지고 | Ông ấy có đem một thiết bị trông giống cán cân. - Cán cân à? - Cân loại gì? |
- 저울, 어떤 저울요? - (지훈) 저울요? | - Cán cân à? - Cân loại gì? |
저쪽으로 가 보시면 [민영이 호응한다] | - Nó ở đằng này. - À. |
(보라) 항상 여기에 원두를 재서 | Ông ấy luôn cân các hạt cà phê |
커피 메뉴를 정하셨는데 | để xem nên uống loại nào. Ông ấy sẽ cân hạt cà phê đến khi hai bên cân bằng. |
원두를 달고 수평이 맞으면 | Ông ấy sẽ cân hạt cà phê đến khi hai bên cân bằng. |
그 전체 무게가 적혀 있는 커피 메뉴를 | Rồi ông ấy sẽ uống loại trên thực đơn có hàm lượng bằng tổng lượng hạt cà phê. |
항상 드시곤 하셨어요 | có hàm lượng bằng tổng lượng hạt cà phê. |
우리 아버지가 그렇게 복잡한 성격이 아닌데 [익살스러운 음악] | Bố tôi có bao giờ phức tạp vậy đâu. |
[사람들의 웃음] | Bố tôi có bao giờ phức tạp vậy đâu. - Sao lại uống theo cách khó khăn thế? - Trời ạ. |
(지훈) 아, 이렇게 커피를 힘들게 드셨단 말이야? | - Sao lại uống theo cách khó khăn thế? - Trời ạ. |
(보라) 돌아가시기 한 한 달 전 정도부터 | Một tháng trước khi qua đời, |
본인이 딱 정하시더라고요 | ông ấy đã chọn các hạt và để qua một bên. |
[흥미진진한 음악] 절대 저한테 바꾸지 말라고 하셨어요 | Ông ấy dặn tôi không được thay đổi. |
이게 그럼 진짜 중요한 힌트인가 보네요 | Chắc đây là manh mối rất quan trọng. |
(보라) 제 기억으로 한 | Theo tôi nhớ thì ông ấy treo 12 túi lên. |
열두 개 정도 다셨던 거 같은데 | Theo tôi nhớ thì ông ấy treo 12 túi lên. Treo 12 túi à? |
열두 개요? | Treo 12 túi à? |
- (민영) 네, 감사합니다 - 네, 네 | - Cảm ơn nhé. - Vâng. |
(지훈) 일단 지금 보니까 여기에 | Túi nặng nhất ở đây là 6g. |
제일 무거운 게 6g이거든요 | Túi nặng nhất ở đây là 6g. |
제일 가벼운 게 2g이고 [흥미진진한 음악] | Nhẹ nhất là 2g. |
(민영) 그러면 두 개 양쪽은 같아야 되잖아 [세정이 호응한다] | Hai bên phải có cân nặng bằng nhau. - Vâng. - Thử 10g mỗi bên. |
10씩 한번 달아 볼까? | - Vâng. - Thử 10g mỗi bên. |
- 아, 양쪽에 일단 10씩 - (민영) 응 | - Mỗi bên 10g à? - Ừ. |
(세정) 이거 4, 6이죠? | Vậy mỗi bên là 4g và 6g? |
(지훈) 2 | Là 2g. |
안 맞는데 [세정이 중얼거린다] | - Không cân bằng. - Bên này. |
이쪽이, 이쪽이 좀 더 무거워야 돼 | - Bên này cần treo thêm. - Phải treo thêm. |
(지훈) 여기가 더 있어야 돼 | - Bên này cần treo thêm. - Phải treo thêm. |
(민영) 해 보는 거지, 뭐 | Thử xem. |
[지훈의 웃음] | TÍNH TOÁN XEM NHÉ? |
[익살스러운 음악] 안 맞는데 | Không cân bằng. Hai cô đủ khả năng không đấy? |
(지훈) 근데 진짜 유능한 탐정들 맞죠? | Hai cô đủ khả năng không đấy? |
- (민영) 네 - 맞죠 | - Dĩ nhiên. - Chắc chứ? |
- (지훈) 확실해요? - (민영) 걱정하지 마세요 | - Dĩ nhiên. - Chắc chứ? - Đừng lo. - Ừ. |
(민영) 아, 저쪽을 4g을 빼고 2g씩 한번 해 볼까? | Có nên đổi gói 4g thành 2g không? |
난 이제 모르겠다 | Không biết nữa. |
일단 그럼 여기가 10, 10 해서 20g이니까 [민영이 호응한다] | - Bên này tổng cộng là 20g. - Ừ. |
이쪽도 20g이 나와야 되잖아요 | Vậy thì bên này cũng phải bằng 20g. |
(지훈) 그러면 여기 한쪽이 10, 10이 나와야 되는데 | - Vậy tức là mỗi bên nhỏ sẽ là 10g. - Ừ. |
아, 이거 홀수가 나오면 안 되는데 | Không thể có số lẻ. |
[흥미진진한 음악] | Không thể có số lẻ. |
[깨닫는 탄성] | |
아, 그러면 | - Vậy thì thử cái này xem. - Xem nào. |
(민영) 얘로 바꿔 | - Vậy thì thử cái này xem. - Xem nào. Phải có phương trình. |
[지훈과 세정이 대화한다] | Phải có phương trình. - Rồi. - Ta có 8, vậy là 16, có 10 nữa. |
8, 16, 16, 10... | - Rồi. - Ta có 8, vậy là 16, có 10 nữa. |
짝수, 짝수 | Một số chẵn. |
(민영) 자, 이제 한번 달아 볼까? | Thử cân xem nào. |
이거 6으로 바꿔 볼게 | Tôi sẽ đổi cái này sang 6g. |
이게 지금 몇이야? | Bên này nặng bao nhiêu? - Nặng 16g. - Là 16g à? |
(세정) 여기가 16요 | - Nặng 16g. - Là 16g à? |
(민영) 16? | - Nặng 16g. - Là 16g à? |
[세정이 숫자를 중얼거린다] | Ta có bốn túi 6g, vậy là 24g. |
(세정) 맞네, 맞아요, 뭐야? [세정의 웃음] | Chính xác rồi. Ta làm được rồi. |
(민영) 맞아요, 풀었어요 [세정이 호응한다] | - Bọn tôi giải được rồi. - Đúng thế. |
풀었어요? | - Rồi à? - Thật đấy. |
(세정) 실전파야, 실전파야, 실전파 | - Rồi à? - Thật đấy. |
언니 | Tốt. |
(지훈) 오, 아무튼 대단해, 유능한 거 맞네요 | Vậy là hai cô có năng lực thật. Đúng không? |
(세정) 그렇죠? [지훈의 탄성] | Đúng không? |
(민영) 저기요 [보라가 대답한다] | - Cô ơi. - Vâng? - Là 48g. - Bọn tôi muốn gọi |
자, 저희 르쏘메라떼 프라페 | - Là 48g. - Bọn tôi muốn gọi một ly Le Sommet Latte Frappé. |
오, 오천삼백 원짜리 하나만 주시죠 | một ly Le Sommet Latte Frappé. Ly có giá 5.300 won. |
(보라) 어, 어, 네, 맞는 거 같아요 | - Tôi nghĩ mọi người đoán đúng rồi. - Ừ. |
[사람들이 호응한다] | - Tôi nghĩ mọi người đoán đúng rồi. - Ừ. |
이 커피를 주문한 사람에게 이걸 주라고 하셨어요 | Ông ấy bảo tôi đưa cái này cho người gọi món này. |
[민영의 탄성] | |
(세정) 그래, 뭐가 있을 줄 알았다니까 | Biết ngay sẽ có mà. |
(지훈) 또 수수께끼 아니야? | Lại phải giải đố à? |
[웅장한 음악] - (세정) 5.3은 EN - (민영) 5.3 | - Là 5,3 bằng EN. - Là 5,3 bằng EN. |
(세정) 아, 맨 마지막에 나오는구나 [민영의 탄성] | Cái cuối rồi. Chúng ta giải được rồi. |
뭐, 글씨 완성하는 건가? | - Ta phải hoàn thành một từ à? - Vâng. |
[세정과 민영이 대답한다] | - Ta phải hoàn thành một từ à? - Vâng. ĐỘI CON THỨ |
(종민) 그러면 우리가 몇 년 해야 된다고? | - Ta cần bao nhiêu điểm? - Cần 36 điểm. |
(민재) 36년 | - Ta cần bao nhiêu điểm? - Cần 36 điểm. - Còn sáu điểm nữa. - Sáu. |
- (재욱) 6 남았어, 6, 6, 6 - (항호) 5년을 더 하면 돼 | - Còn sáu điểm nữa. - Sáu. |
- (재석) 6년 - (민재) 6년 | - Sáu à? - Sáu. |
(종민) 왜요, 왜? | - Sao thế? - Ta cần sáu điểm nữa. |
6년 남았잖아 [사람들의 웃음] | - Sao thế? - Ta cần sáu điểm nữa. |
(종민) 다섯 개 잡고 그다음 하나 잡고 끝 [재석이 호응한다] | - Phải được năm. - Ừ. - Cuối cùng là một. - Cứ làm đi. |
[익살스러운 음악] 하여튼 해 | - Cuối cùng là một. - Cứ làm đi. - Liên tục nhé. - Năm. |
[종민이 말한다] (민재) 다섯 개, 다섯 개 | - Liên tục nhé. - Năm. |
[종민의 탄식] (재석) 이거 잡아, 이거 잡고 | - Tóm hết. - Rồi. |
- (종민) 오케이 - (재욱) 오케이! | - Tóm hết. - Rồi. |
[밝은 음악] - 두 개만 더 잡아, 두 개, 두 개 - (민재) 두 개 | - Hai nữa. - Chỉ cần hai viên. 2 ĐIỂM NỮA |
(종민) 아씨, 떨린다 | 2 ĐIỂM NỮA Trời ơi. |
[재석의 탄식] [종민의 힘주는 숨소리] | |
공기가 되게 뜨거운가 봐요, 아저씨 [사람들의 웃음] | Mấy viên đá nóng lắm hay sao? - Này anh, anh vui tính thật đấy. - Thật là. |
(항호) 아, 이 아저씨... | - Này anh, anh vui tính thật đấy. - Thật là. |
[사람들의 안타까운 탄성] | - Này anh, anh vui tính thật đấy. - Thật là. |
(항호) 아, 내가 큰일 났네 | - Còn hai điểm nữa. - Hai điểm nữa. |
- (종민) 2년 남았어, 2년 남았어요 - (재석) 2년 남았습니다 | - Còn hai điểm nữa. - Hai điểm nữa. |
[리드미컬한 음악] | |
[종민이 말을 더듬는다] | - Khoan nào... - Được rồi. |
- (항호) 됐어 - (재석) 아, 몇 년이야, 몇 년? | - Khoan nào... - Được rồi. - Thật là... - Bao nhiêu? |
- 5년 남았지 - (재석) 5년 남았다고? | - Tôi còn năm điểm nữa. - Năm à? |
- (종민) 오케이 - (재석) 오케이 | - Rồi. - Rồi. - Ba trước rồi đến hai. - Thế cũng được. |
(항호) 이거 하고 2년 하면 되잖아 | - Ba trước rồi đến hai. - Thế cũng được. |
(종민) 아, 그러면 되는구나 | - Ba trước rồi đến hai. - Thế cũng được. |
[목을 가다듬는다] | - Chắc sẽ rơi đấy. - Tốt. |
(종민과 재석) 오케이! | - Chắc sẽ rơi đấy. - Tốt. |
2년만 하면 돼, 2년 | Ta chỉ cần hai điểm nữa. - Cần hai điểm nữa. - Hai điểm. |
- 2년만 딱 해, 2년 - (종민) 형, 2년, 2년, 2년 | - Cần hai điểm nữa. - Hai điểm. LẦN NÀY PHẢI LÀM ĐƯỢC |
(종민) 어떻게 하시게요? | LẦN NÀY PHẢI LÀM ĐƯỢC Anh định thế nào? |
[사람들의 웃음] [재석의 못마땅한 탄성] | |
[민재가 말한다] (재욱) 이건 왜 다 올라가, 왜 이거, 왜? | - Cái gì? - Sao anh lại để - hết năm viên lên đó? - Hả? Bị viễn thị thì không nhìn được gần. |
아니, 이게 노안이 오면은 가까운 게 안 보여요 [익살스러운 음악] | Bị viễn thị thì không nhìn được gần. |
(재석) 아, 형사님 | Thám tử Ahn à. - Có sức hút ghê. - Trời ơi. |
(항호) 아, 이 아저씨 너무 매력 있으시다 진짜, 아 | - Có sức hút ghê. - Trời ơi. |
두 개만 올리면 돼 | - Tôi chỉ cần hai điểm nữa. - Khó thật. |
(민재) 그렇게 쉽지가 않네 | - Tôi chỉ cần hai điểm nữa. - Khó thật. |
[항호의 탄식] (재석) 와, 됐어 | Hay quá. |
[익살스러운 음악] | Hay quá. |
(재석) 야, 이게 여기서 끝난다, 여기서 끝나 | Ta có thể kết thúc ở đây. Anh thử đi. Làm như anh bảo tôi đấy. |
(재욱) 그거 한번 해 봐 | Anh thử đi. Làm như anh bảo tôi đấy. |
너 지금까지 네가 얘기한 거 한번 네가 해 봐라 | Anh thử đi. Làm như anh bảo tôi đấy. |
[사람들의 웃음] 도대체 뭘 하겠다는 얘기인지 | Anh định làm gì hả? |
그래서? | Rồi sao nữa? |
(항호) 이 아저씨는 정말 기대를 저버리질 않네 | Anh chàng này không làm tôi thất vọng bao giờ. - Anh ấy định làm gì thế? - Thảy đi. |
(재욱) 이거 어떡하겠다는 거야? | - Anh ấy định làm gì thế? - Thảy đi. |
[항호의 웃음] | |
[사람들의 놀라는 탄성] | |
[익살스러운 효과음] [사람들의 놀라는 탄성] | |
[익살스러운 음악] [사람들의 웃음] | Giờ anh phải bắt được hết. |
(민재와 재석) - 잡으면 끝납니다, 잡으면 끝나요 - 잡으면 돼, 잡으면 돼 | Giờ anh phải bắt được hết. Bắt được là xong rồi. |
[사람들의 환호와 웃음] | |
[사람들의 환호와 웃음] | |
(재석) 야, 역시 | Chà, quả nhiên. |
야, 바보 공기가 역시 | Anh ấy làm được thật. |
야, 바보 공기 | Chiêu đó hiệu quả đấy. |
(재석) 태 사장, 시간이 없어, 빨리 줘요 [흥미진진한 음악] | Anh Tae, hết giờ rồi. Đưa cho bọn tôi. |
(항호) 맨 끝에 그 바보 아저씨가 그걸 성공할 줄 꿈에도 몰랐네 | Không ngờ được tên ngốc sẽ thành công. |
[재석의 탄성] - (종민) 뭐가 있었네 - (민재) 저기에 뭐가 있었어 | - Có gì đó thật kìa. - Ừ. |
(항호) 회장님이 러시아 비밀 금고에서 | Chủ tịch Wang nhờ tôi lấy cái này từ hầm bí mật của ông ấy ở Nga. |
이걸 찾아 달라고 요청했었거든 | Chủ tịch Wang nhờ tôi lấy cái này từ hầm bí mật của ông ấy ở Nga. Gì thế? |
(재석) 오, 이게 뭐야? | Gì thế? |
(종민) 어, 금고에서? | Từ hầm bí mật à? |
[사람들이 궁금해한다] (항호) 이걸 겁니다, 아마 | Chắc là cái này rồi. |
[사람들의 의아한 신음] (재석) 이게 뭐야? | Gì đây? |
(종민) 어, 선풍기는 뭐야? | Quạt điện là sao? |
- (재석) 어? - 적혀 있어요 | - Ơ? - Có ghi gì đó. - Chín. - Chín bằng GA? |
- (재석) 9... - (종민) 9, GA? | - Chín. - Chín bằng GA? |
(종민) 9-GA? | Chín và GA? Vậy là ta phải đi từ chín đến GA. |
9에서 화살표로 가라는 거지 9로 가라는 거 같은데 | Vậy là ta phải đi từ chín đến GA. Ta cần đi đến số chín. Chắc là phải kết hợp cả ba gợi ý. |
(재석) 그러니까 이게 뭐, 세 개가 합쳐져야 뭐가 되나 봐 | Ta cần đi đến số chín. Chắc là phải kết hợp cả ba gợi ý. |
(항호) 아저씨들 바쁘다며? | Gấp gáp lắm à? - Đi đi cho tôi được yên. - Đi thôi. |
(항호와 재석) - 가면서 하세요, 여기서 나 좀 있게 - 가자, 가자 | - Đi đi cho tôi được yên. - Đi thôi. |
(재석) 아, 형사님이 노안 오셔 가지고, 지금 | Thật là, thám tử Ahn bị viễn thị. Hễ thảy đá lên là nó biến mất. |
어유, 던졌는데 사라졌어 [익살스러운 음악] | Hễ thảy đá lên là nó biến mất. |
[사람들의 웃음] | Hễ thảy đá lên là nó biến mất. |
걱정하지 마요, 형사님 나도 곧 그렇게 되니까 | Đừng lo. Chắc tôi cũng sắp viễn thị rồi. |
(종민) 그래, 금방, 뭐 | Đừng lo. Chắc tôi cũng sắp viễn thị rồi. Sẽ không còn lâu. |
다른 멤버들한테는 얘기하지 마라 | Đừng nói với mấy người còn lại. |
[사람들의 웃음] | Anh biết đấy. |
(재욱) 세정이나 세훈이, 이런 애들 또 약간 눈물 글썽이면서... | Anh biết đấy. Đừng nói với Se Jeong, Sehun và những người khác. |
그나마 우리 있을 때 그렇게 돼서 다행이에요 | Đừng nói với Se Jeong, Sehun và những người khác. - Đừng nói nhé. - May là chỉ có bọn tôi biết. |
(재욱) 야, 근데 저 사람은 어떻게 저렇게 | Nhưng sao vụ nào - cũng dính đến anh ta thế? - Đúng thật. |
모든 사건에 다 이렇게 관여가 돼 있냐? [재석이 중얼거린다] | - cũng dính đến anh ta thế? - Đúng thật. Kỳ lạ thật. Lúc nào cũng gặp anh ta. |
아, 내가 그게 이상한 거야 | Kỳ lạ thật. Lúc nào cũng gặp anh ta. |
- 매번 보거든 - (재욱) 나중에 우리의 | Kỳ lạ thật. Lúc nào cũng gặp anh ta. Xác định danh tính của anh ta chắc là vụ lớn cuối cùng của ta. |
(재욱) 마지막 큰 숙제는 저 사람 정체를 푸는 거 아닌가? | Xác định danh tính của anh ta chắc là vụ lớn cuối cùng của ta. SAO TAE HANG HO LUÔN CÓ MẶT? |
[사람들의 의아한 숨소리] | SAO TAE HANG HO LUÔN CÓ MẶT? Anh ta biết mọi người. |
(종민) 발도 넓어 | Anh ta biết mọi người. |
[흥미진진한 음악] (교진) 이거 진짜 뭔가를 찾아야 이게 | - Phải tìm gì đó ăn cho thoải mái. - Chính xác. |
뭔가 뒤가 구리지 않은데 말이야 [탐정들이 호응한다] | - Phải tìm gì đó ăn cho thoải mái. - Chính xác. |
[교진의 탄성] (세훈) 제가 되게 촉이 좋은데 | Linh cảm của tôi rất đúng. |
요번에 첫 번째 치는 사람이 | Tôi nghĩ người đầu tiên ra sân lần này sẽ đánh bóng vào lỗ. |
[교진이 호응한다] 바로 넣고 끝날 거예요 | Tôi nghĩ người đầu tiên ra sân lần này sẽ đánh bóng vào lỗ. |
(교진) 야, 그 사람 어떻게 치냐, 이제? | Người đó sẽ thấy áp lực lắm. |
야, 속으로 생각해야지, 그런 건 | Nghĩ gì thì để trong lòng luôn đi. |
[함께 웃는다] | Nghĩ gì thì để trong lòng luôn đi. THÊM ÁP LỰC |
- (세훈) 아이, 전 얘기해야 돼요 - (승기) 네가 처음에 쳐 | - Phải nói chứ. - Vậy anh đánh đi. - Seung Gi, anh đánh trước đi. - Bóng golf! |
- (세훈) 승기 형, 이것 보세요 - (승기) 골프공요! | - Seung Gi, anh đánh trước đi. - Bóng golf! |
[리드미컬한 음악] (캐디) 파 4입니다 | - Đây là par four. - Par four. |
(승기) 아, 파 4 | - Đây là par four. - Par four. - Anh đứng đây. - Màu đen. |
- (캐디) 예, 여기 서실게요 - (교진) 블랙이네 | - Anh đứng đây. - Màu đen. |
(세훈) 아니, 느낌 왔어, 진짜 첫 번째 치는 사람이 넣고 끝날 거예요 | Cảm giác khá tốt. - Ai đi đầu sẽ đánh vào lỗ. - Có màu đen. |
(승기) 블랙도 있고 블루도 있어, 블루 | - Ai đi đầu sẽ đánh vào lỗ. - Có màu đen. Và màu xanh dương nữa. |
(캐디) 여기 문제가 있습니다 | - Câu hỏi đây. - Màu hồng... |
(승기) '분홍색' | - Câu hỏi đây. - Màu hồng... "Bóng thứ hai bên trái bóng hồng là"... |
(세훈) '분홍색 공의 왼쪽으로 둘째 번'? | "Bóng thứ hai bên trái bóng hồng là"... |
(승기) '초록' | Xanh lá. Từ bóng đỏ...Đỏ. |
'빨간색 공의', 빨강 '노란색 공의' | Xanh lá. Từ bóng đỏ...Đỏ. Năm bóng bên trái... "Bóng thứ năm bên trái bóng vàng là bóng đen". |
(세훈) '왼쪽으로 다섯 번째에 검정색이 있다' | "Bóng thứ năm bên trái bóng vàng là bóng đen". BÓNG THỨ HAI BÊN TRÁI BÓNG HỒNG LÀ XANH LÁ |
(승기) 어? | BÓNG THỨ HAI BÊN TRÁI BÓNG HỒNG LÀ XANH LÁ |
(세훈) '세 번째에 있는 공은?' | BÓNG THỨ HAI BÊN TRÁI BÓNG HỒNG LÀ XANH LÁ Màu quả bóng thứ ba là gì? |
[리드미컬한 음악] | BÓNG THỨ TƯ BÊN PHẢI BÓNG XANH LÁ LÀ BÓNG VÀNG BÓNG THỨ BA BÊN PHẢI BÓNG XANH DƯƠNG LÀ BÓNG VÀNG |
(승기) 검정 | BÓNG THỨ BA BÊN PHẢI BÓNG XANH DƯƠNG LÀ BÓNG VÀNG Bóng đen. |
(세훈) '세 번째에 있는 공은?' | - Màu quả bóng thứ ba là gì? - Xanh dương. |
(함께) 파랑 | - Màu quả bóng thứ ba là gì? - Xanh dương. |
- (세훈) 오케이 - (승기) 오케이, 간단하네 | - Rồi. - Được đấy, không khó. |
(세훈) 좋다, 좋다! | Tốt lắm. |
형, 형만 믿을게요 | Anh Seung Gi, tôi tin anh. |
[흥미진진한 음악] | Tôi sẽ bắt đầu ở đây. |
저는 여기서부터 가겠습니다 | Tôi sẽ bắt đầu ở đây. - Ừ, tốt. - Bắt đầu thôi. |
(교진) 자, 좋습니다 | - Ừ, tốt. - Bắt đầu thôi. |
[저마다 말한다] | - Ừ, tốt. - Bắt đầu thôi. - Làm ơn. - Giám đốc Wang. |
- (세훈) 아니, 본부장님, 본부장님 - (승기) 제발 좀 부탁드립니다 | - Làm ơn. - Giám đốc Wang. Giám đốc Wang, mặc áo vào đi. |
(세훈) 옷 입으세요 | Giám đốc Wang, mặc áo vào đi. |
[승기의 웃음] 어차피, 어차피, 어차피 승기 형이 넣고 끝이에요 | - Seung Gi sẽ làm được. - Ừ. - Được đấy. - Cứ mặc áo vào. |
(교진) 아, 그래, 어 | - Được đấy. - Cứ mặc áo vào. |
- (세훈) 옷 입고 계세요 - (교진) 그래그래 | - Được đấy. - Cứ mặc áo vào. - Được thôi. - Trời ạ. |
야, 진짜 | - Được thôi. - Trời ạ. Cứ mặc đi. Xong rồi. |
(세훈) 옷 입고 계세요, 끝났어요 | Cứ mặc đi. Xong rồi. |
(승기) 제발 진짜, 야, 힘 좀 줘라, 진짜 | Mong là tôi đánh vào lỗ. Hãy cho tôi sức mạnh. Seung Gi, anh làm được. Cứ thả lỏng và đánh. |
(세훈) 형, 끝났어요 [승기의 탄성] | Seung Gi, anh làm được. Cứ thả lỏng và đánh. |
형, 힘 빼시고 쓱 치세요 | Seung Gi, anh làm được. Cứ thả lỏng và đánh. Tôi có linh cảm tốt thật mà. |
촉이 좋아요, 지금 느낌 왔어요 | Tôi có linh cảm tốt thật mà. |
[긴장되는 음악] | CÓ ÁP LỰC VÀ CHUẨN BỊ VUNG GẬY |
(승기) 맞아? | CÓ ÁP LỰC VÀ CHUẨN BỊ VUNG GẬY Đúng chưa? |
딱이에요 | Hoàn hảo. |
[흥미진진한 음악] | |
(세훈) 봐 봐, 얘기했잖아, 얘기했잖아 [사람들의 환호] | - Tôi bảo mà! - Thành công! - Đã bảo mà! - Làm được rồi! |
얘기했잖아, 얘기했잖아 얘기했잖아, 얘기... | - Đã bảo mà! - Làm được rồi! |
[소란스럽다] | - Không tin nổi! - Quá hay! |
- (승기) 우아, 대박, 야 - (교진) 아, 잘한다 | - Không tin nổi! - Quá hay! - Trời ơi. - Seung Gi ơi. |
승기 씨, 축하드려요 저는 가 보겠습니다, 저는 | Seung Gi, chúc mừng nhé, tôi rút lui đây. |
(교진) 아, 괜히 왔네요 [함께 웃는다] | - Lẽ ra tôi không cần đến. - Ừ. |
(캐디) 아, 드디어 우리 회장님의 깊은 뜻을 알아차리셨군요 | Tôi thấy giờ mọi người đã hiểu ý định của chủ tịch. |
- 아, 예, 예 - (캐디) 네, 네 | Tôi thấy giờ mọi người đã hiểu ý định của chủ tịch. - Vâng. - Hay lắm. |
(캐디) 자, 그러면 저희 매니저분께서 뭔가 주실 게 있을 겁니다 | Quản lý muốn trao cho các anh một thứ. |
- (승기) 아, 감사합니다, 감사합니다 - (캐디) 네, 네 | - À, cảm ơn nhé. - Ừ. |
(승기) 자, 이제 저희 그러면 다시 돌아가면 되는 거죠? | - Ta quay lại đó nhé? - Ừ, đi. |
[사람들이 호응한다] | - Ta quay lại đó nhé? - Ừ, đi. Để tôi chuẩn bị trò chơi cho các vị. |
(골프장 매니저) 그럼 제가 잠깐 준비를 하도록 하겠습니다 | Để tôi chuẩn bị trò chơi cho các vị. |
[승기의 웃음] | |
(승기) 여기들 와 계셨네요 [세정의 탄성] | - Mọi người đến rồi. - Vâng. Anh chỉ chơi golf thôi à? |
뭐, 골프야, 그냥? | Anh chỉ chơi golf thôi à? Anh chơi golf giỏi không? |
[익살스러운 음악] 저기, 실장님은 어떻게, 좀 치시나요? | Anh chơi golf giỏi không? Tôi phải học cách chơi. |
저 골프 이제 배워야죠 | Tôi phải học cách chơi. |
(승기) 아, 끝났네, 이 팀, 이 팀 끝났네 [민영이 말한다] | - Đội này tiêu rồi. - Trời ạ. |
- (세훈) 근데 골프를 치기 전에 - (승기) 이 팀 끝났네 | - Nhưng trước khi chơi... - Tiêu tùng. |
(세훈) 문제를 줄 거예요, 문제를 | ...phải giải câu đố đã. - Đừng nói họ biết. - Không nên à? |
아, 그거 얘기를... | - Đừng nói họ biết. - Không nên à? |
아, 얘기하지 말까요? | - Đừng nói họ biết. - Không nên à? |
아, 탐정님, 저랑 이제 일 안 하실 거예요? | Không muốn làm với tôi nữa à? Không phải thế. |
[세정이 호응한다] 아니, 그런 건 아닌데 | Không phải thế. |
- (세훈) 옛정이 있고 하니까 - 아니, 처음 그게 | - Bạn bè mà. - Khi bắt đầu... |
[리드미컬한 음악] - (세정) 우리 원래 팀이잖아요 - 아유, 진짜 이분... | - Đùa à? - Ta là một đội mà. Nghĩ về bản ballad. |
- 발라드를 생각해요, 꼭 - (세정) 발라드? | Nghĩ về bản ballad. - Ballad à? - Nghĩ về một bản ballad. |
- (세훈) 발라드를 꼭 생각해요 - (민영) 발라드? | - Ballad à? - Nghĩ về một bản ballad. |
- (승기) 아니 - (세훈) 여기까지? | - Nhưng mà... - Đến đó thôi. - Anh gợi ý nhiều rồi đấy. - Một bản ballad. |
- 너 너무 많이 줬어! 너 지금 - (세훈) 발라드? | - Anh gợi ý nhiều rồi đấy. - Một bản ballad. |
근데 이게 도움이 맞아요? | - Lỡ họ lừa ta thì sao? - Không. |
이거 방해하는 걸 수도 있는 거 아니야? [민영이 부정한다] | - Lỡ họ lừa ta thì sao? - Không. |
(민영과 세정) - 세훈이는 괜찮아요, 예, 세훈이는 - 아니에요, 오빠는 믿을 만해요 | - Ta có thể tin Sehun. - Ừ. - Cô tin tôi mà? Nghĩ đến một bản ballad. - Ừ. |
그렇지, 세정아, 난 믿잖아 무조건 발라드야 | - Cô tin tôi mà? Nghĩ đến một bản ballad. - Ừ. Rồi, đi thôi. |
(지훈) 오케이, 갑시다 | Rồi, đi thôi. |
(골프장 매니저) 캐디분한테 연락받았습니다 | - Tôi nhận cuộc gọi từ caddie. - Vâng. |
[승기가 호응한다] 한번 확인해 보시죠 | - Tôi nhận cuộc gọi từ caddie. - Vâng. Các anh xem qua đi. |
[사람들의 의아한 신음] | - Gì thế? - Số bốn? |
[긴장되는 음악] (교진) 4, RD? | - "Bốn, RD?" - RD à? |
- (세훈) RD? - (승기) 이게 뭔 뜻일까? 4, RD? | - "Bốn, RD?" - RD à? Nghĩa là gì nhỉ? - Bốn bằng RD? - Tôi nghĩ ta cần thu thập thêm. |
(세훈) 뭔가 조합을 해야 될 거 같아요 | - Bốn bằng RD? - Tôi nghĩ ta cần thu thập thêm. Chắc phải kết hợp nó với gợi ý tiếp theo. |
이걸로만 나오는 게 아니라 | Chắc phải kết hợp nó với gợi ý tiếp theo. |
뭐, 다음 증거랑 뭐, 플러스를 한다든가 | Chắc phải kết hợp nó với gợi ý tiếp theo. |
지금 일단 이 번호는 된 거잖아요 [승기가 호응한다] | - Đây là gợi ý đầu tiên. - Ừ. |
(승기) 지금 이거만 갖고는 모르겠다 | Bấy nhiêu sẽ không đủ để ra kết quả đâu. |
(민영) 와, 이거 뭐야? | - Gì đây? - Để tôi dẫn đường. |
(캐디) 예, 이쪽으로 안내해 드리겠습니다 | - Gì đây? - Để tôi dẫn đường. |
[긴장되는 음악] 받으시고요 | Đây rồi. |
(세정과 지훈) '어글리 래퍼'? | - Rapper xấu xí? - Rapper xấu xí? Bản ballad là đây sao? |
(지훈) 발라드 얘기한 게 이건가? | - Rapper xấu xí? - Rapper xấu xí? Bản ballad là đây sao? |
탐정님들 지금 좀 당황하신 거 같은데요 | Các cô có vẻ đang chùn bước. Không, bọn tôi suy nghĩ thôi. |
(세정) 아니요, 아니요, 지금, 뭐 다 머리로 지금 계산하고 있는 거예요 | Không, bọn tôi suy nghĩ thôi. - Ý Sehun là gì nhỉ? Một bản ballad? - Bản ballad? |
근데 아까 그럼 세훈 오빠가 말해 준 건 뭐지? 발라드 | - Ý Sehun là gì nhỉ? Một bản ballad? - Bản ballad? |
(지훈) 발라드 | - Ý Sehun là gì nhỉ? Một bản ballad? - Bản ballad? - Nghĩ về bản ballad. - Ballad à? |
- 발라드를 생각해요, 꼭 - (세정) 발라드? | - Nghĩ về bản ballad. - Ballad à? Nghĩ về một bản ballad. |
- (세훈) 발라드를 꼭 생각해요 - (민영) 발라드? | Nghĩ về một bản ballad. Nghĩ đến một bản ballad. |
(세훈) 무조건 발라드야 | Nghĩ đến một bản ballad. |
아, 다른 거네 | Gợi ý này khác mà. Biết ngay anh ta sẽ làm ta rối trí. |
아, 이거 봐, 걔네 때문에 더 헷갈릴 줄 알았어 | Biết ngay anh ta sẽ làm ta rối trí. |
(지훈) 어글리 래퍼 같은 색깔이 뭘까? | Ta nghĩ ra được màu nào nhỉ? |
그레이랑 퍼플 아니에요? | Có thể là xám và tím. |
(세정) 여기 이 알파벳으로 유추해서 나올 수 있는 색깔 두 가지가 | Trong từ này, có thể thấy các chữ ghép lại thành màu xám và tím. |
그레이랑 퍼플 아니에요? | Trong từ này, có thể thấy các chữ ghép lại thành màu xám và tím. |
[익살스러운 음악] 요거, 이 공 아니에요? | RAPPER XẤU XÍ Có phải quả này không? |
(세정) 언니, 언니가 먼저 치세요 | Min Young, cô đánh đi. |
[민영의 난감한 탄성] 언니, 근데 태 좀 나오는데요 | Trông là thấy chuyên nghiệp rồi. |
아, 이거 어떻게 치지? | - Làm sao đánh trúng được? - Nhẹ thôi. |
(지훈) 살살 쳐요, 살살 | - Làm sao đánh trúng được? - Nhẹ thôi. |
뒤에 두 명이나 있으니까 | Ta còn hai cơ hội nữa. |
[함께 웃는다] | |
[입바람을 후 분다] | |
[리드미컬한 음악] | |
(지훈) 하늘이 도와야지 들어갈 수 있는 거리 | Phải có trời phù hộ thì mới vào nổi. |
[민영과 세정의 탄성] | |
(세정) 오, 아, 그래도 잘 갔는데 | - Suýt vào rồi. - Hay đấy. |
[세정의 탄식] (지훈) 굿 샷 | - Suýt vào rồi. - Hay đấy. Nhẹ thôi. Nhẹ hơn thế nữa. Không, thế mạnh quá. |
(민영) 살짝, 살짝, 진짜 그거보다 살짝 | Nhẹ thôi. Nhẹ hơn thế nữa. Không, thế mạnh quá. |
아니야, 그거 너무 세 | Nhẹ thôi. Nhẹ hơn thế nữa. Không, thế mạnh quá. |
[사람들의 탄성] | |
[사람들의 탄성] | |
(세정) 아, 아까워, 와 | Suýt thì vào! |
(민영) 이사님, 아니에요 그쪽 아니에요, 아니에요 | Không phải hướng đó. Giúp anh ấy đi. |
우리 도와주자 | Không phải hướng đó. Giúp anh ấy đi. - Không, lệch quá rồi. - Lệch quá. |
- 어, 아니, 너무 틀었어, 너무 틀었어 - (지훈) 너무 틀었어 | - Không, lệch quá rồi. - Lệch quá. |
(민영) 갈게요, 여기요, 살짝 [지훈의 탄성] | - Đánh đi. Hướng này. - Rồi. Nhẹ thôi. |
[사람들의 탄성] | |
[사람들의 아쉬운 탄성] | |
아, 아깝다 | Gần được rồi. |
(지훈과 민영) - 어, 좋아요, 좋아 - 야, 우리 이제부터 이렇게 해 주자 | - Tốt lắm. - Cứ hỗ trợ nhau thế nhé. Tôi thấy ta khá ăn ý. |
[익살스러운 음악] 저희 근데 또 실력 있는 거 같은데요 | Tôi thấy ta khá ăn ý. |
(지훈) 생각보다 되게 많이 나가네 | Tôi thấy ta khá ăn ý. Bóng đi xa hơn tôi nghĩ. - Tôi sẽ dẫn đến lỗ tiếp theo. - Phiền quá. |
(캐디) 다음 홀로 모시겠습니다 | - Tôi sẽ dẫn đến lỗ tiếp theo. - Phiền quá. |
(민영) 아, 열받네 [세정의 탄성] | - Tôi sẽ dẫn đến lỗ tiếp theo. - Phiền quá. Có được phép biết câu trả lời không? |
(지훈) 혹시 이거 정답은 확인할 수 있어요, 우리? | Có được phép biết câu trả lời không? |
(캐디) 정답은 그 공이 맞습니다 | Mọi người đã đoán đúng. |
- (세정) 맞죠? - (캐디) 네, 맞습니다 | - Đúng à? - Ừ. Nhưng lời Sehun nói ban nãy là sao nhỉ? |
(세정) 아, 근데 세훈 오빠가 말해 줬던 발라드는 뭐야? | Nhưng lời Sehun nói ban nãy là sao nhỉ? |
(민영) 아이, 믿지 마, 이제 | Đừng tin anh ấy nữa. |
(세정) 아니면 거기는 단어가 달랐나 봐요 | - Có thể họ được cho từ khác. - Mình đang đấu với nhau đấy. |
(민영) 야, 야, 여기 개인전이다, 야 | - Có thể họ được cho từ khác. - Mình đang đấu với nhau đấy. |
[세정의 웃음] | THẾ GIỚI CẠNH TRANH KHỐC LIỆT |
단어가 달랐나 봐요, 거기 | Chắc là họ có từ khác. |
나 세훈이 순간적으로 감동할 뻔했다, 야 [세정이 호응한다] | - Tôi suýt cảm động vì Sehun đấy. - Ừ. - Seung Gi diễn giỏi quá. - Anh ấy sống chỉ biết ngày hôm nay thôi. |
(세정) 야, 승기 님도 연기를 잘하시네 옆에서도... | - Seung Gi diễn giỏi quá. - Anh ấy sống chỉ biết ngày hôm nay thôi. |
(민영) 아, 승기 탐정님은 진짜 오늘만 사는 사람이네 | - Seung Gi diễn giỏi quá. - Anh ấy sống chỉ biết ngày hôm nay thôi. |
야, 뭔가 우리 팀 오늘 그냥 술술 풀리는데, 이거 | Hôm nay tiến độ của ta tốt đấy. |
[밝은 음악] 조합이 너무 좋아요 | Tôi thích đội chúng ta. |
(세훈) 민영 누나랑 세정이 같은 경우에는 | Nói đến Min Young và Se Jeong... Min Young thông minh đấy. |
민영 누나가 똑똑하기는 해요 | Min Young thông minh đấy. |
(지훈) 아, 여기 문제들이 난이도가 보통이 아니네 | Câu hỏi này khó quá. |
[밝은 음악] - (세정) 아, 스도쿠구나 - (민영) 스도쿠야, 스도쿠예요 | - Đây là trò sudoku. - Ừ, đúng đấy. |
(세정) 이야, 역시 | Giỏi quá. Thật đấy. |
아, 정말 [기분 좋은 신음] | Giỏi quá. Thật đấy. - Cô ấy nhanh trí. - Nhưng khi dùng tay chân... |
근데 몸 쓰는 거나 [승기가 호응한다] | - Cô ấy nhanh trí. - Nhưng khi dùng tay chân... |
(지훈) 좀 살살 | Đánh nhẹ thôi. |
[세정과 지훈의 탄성] | |
- (지훈) 아씨, 아깝다 - (세정) 아, 힘이 부족했어 | - Gần lắm rồi. - Sắp được! Nói đến mấy chuyện đó thì họ |
그런 거 부분에서는 되게 이제 레벨이 낮잖아요 [승기가 호응한다] | Nói đến mấy chuyện đó thì họ - không giỏi. - Họ...Đúng thế. |
- 아이씨 - (지훈) 에헤 [민영의 웃음] | Trời ạ. CHƠI THẬT THÌ KHÔNG GIỎI |
그리고 또 이제 재석이 형 | Còn đội của anh Jae Suk... |
없지, 브레인 없지 | Chẳng có ai thông minh cả. |
브레인이 안 돼요, 일단 머리 안 돼 [승기의 웃음] | Không thông minh và không giỏi vận động. |
(교진) 거기는 보기에도 좀 떨어져 보이잖아, 음 | Nhìn là biết ngay họ không đủ năng lực. |
[흥미진진한 음악] 이거 너무 간단한데, 이거 | Đơn giản quá mà. - Dễ thật. - Chính xác. |
- (재석) 아니, 이렇게 쉬운 걸, 뭐 - (종민) 그러니까 이거를 | - Dễ thật. - Chính xác. |
- (종민) 어, 됐다 - (재석) 안 됐어, 안 됐어 | - Được rồi. - Chưa được. |
- (민재) 안 된 거 같은데 - (재석) 약간 기울었잖아 | - Được rồi. - Chưa được. - Nó bị nghiêng. - Chỗ này? |
여기요? 아, 이렇게 | - Nó bị nghiêng. - Chỗ này? - Thế này? - Ừ. |
- (재석) 그렇지, 그렇지 - 아, 이렇게 | - Thế này? - Ừ. À, là thế này sao? |
[익살스러운 효과음] [재석의 웃음] | |
(재석) 아, 그럼 그렇게지 뭐 어떻게를 해야 되니? | Thì nó phải thế mà. Anh nghĩ phải thế nào nữa? |
(재욱) 이거는 뭐, 이, 이건 간단한데 | Cái này đơn giản quá mà. |
일단은 가장 무거운 걸 이쪽을 달아 보자 | Đặt cái nặng nhất ở đây. |
(재욱) 안 보여, 가만있어 봐 [종민이 말한다] | - Tôi hiểu rồi. - Tôi không thấy. Khoan. |
[애잔한 음악] (종민) 안 보이세요, 계속? | Anh vẫn không thấy à? |
안 보이세요, 계속? | Anh vẫn không thấy à? |
아, 나 진짜 오늘 짠하게 자꾸 그런 얘기 하지 마요 | Thôi, đừng nói thế nữa. Anh làm tôi buồn quá. Vẫn chưa giải được ạ? |
(보라) 아직 못 맞히셨어요? | Vẫn chưa giải được ạ? |
근데 앞 팀은 정말 빨리 맞히셨는데 되게 오래 걸리시네요 [익살스러운 음악] | Đội kia giải xong rất nhanh. Các anh lâu quá. |
아, 그런 얘기는 뭐 하러 하세요? | Cô đâu cần phải nói thế. |
아니, 저희도 손님도 받고 해야 되는데 | Cô đâu cần phải nói thế. Bọn tôi còn phải tiếp khách khác nữa. |
- (보라) 이렇게 하고 계시면 - (재석) 아니, 잠깐만요, 금방 끝나요 | - Chờ đã, sắp xong rồi. - Các anh cản trở chúng tôi kinh doanh. |
(보라) 영업 방해가 되니깐요 | - Chờ đã, sắp xong rồi. - Các anh cản trở chúng tôi kinh doanh. |
(재욱) 이랬던 애들이 조금 있으면 풀어요 | - Họ hơi chậm, nhưng sắp ra rồi. - Tốt! |
- (종민) 오케이 - (재석) 됐어, 됐어 | - Họ hơi chậm, nhưng sắp ra rồi. - Tốt! Hay đấy. |
[보라의 웃음] | |
(종민) 이게 그냥 균형이 안 잡히는 거 아니야? | - Đâu có cân bằng. - Được rồi. Cân bằng rồi này. |
(재석) 이거 딱 맞는 거지 | Cân bằng rồi này. |
(종민) 손 좀 놔 보세요 | Bỏ tay ra đi. |
[함께 웃는다] | |
아니, 지금 이렇게 하면은 유언장 저희 아무것도 못 해요 | Chậm thế này thì không tìm được gì về di chúc cả. |
(민재) 지금 빨리빨리 해야 돼요, 지금 | Phải tranh thủ đi. |
제가 선입금드리지 않았습니까? | Tôi đã trả tiền cho các anh trước rồi mà. |
(재욱) 야, 얘들아, 너희 이거 다 있지, 수첩? [재석이 대답한다] | Tôi đã trả tiền cho các anh trước rồi mà. - Các anh có sổ tay nhỉ? - Đúng. - Đừng có cân từng cái một nữa. - Tôi đang cố tính toán xem sao. |
[흥미진진한 음악] 달았다, 떼었다, 달았다, 떼었다를 하지 말고 이걸로... | - Đừng có cân từng cái một nữa. - Tôi đang cố tính toán xem sao. |
(재석) 지금 숫자를 풀고 있는 거예요 지금 저도 | - Đừng có cân từng cái một nữa. - Tôi đang cố tính toán xem sao. CỐ GIẢI ĐỐ BẰNG PHÉP TÍNH |
- (재욱) 그럼 봐 봐 - (재석) 오케이, 됐어 | - Vậy thì... - Được rồi. Tôi biết rồi. |
[리드미컬한 음악] (종민) 뭔데요, 예? | Tôi biết rồi. Gì thế? |
6, 6, 6, 6 해서 24를 만들고 | Bên này phải treo bốn túi 6g, thành 24g. |
그래서 이쪽을 하나당 6씩을 만들어서 | Còn phía này, mỗi bên cần nặng 6g. Treo tám túi 2g và 4g. Là tất cả 12 túi, mỗi bên 24g. |
2 더하기 4를 해서 8개를 만들면 12개, 24 | Treo tám túi 2g và 4g. Là tất cả 12 túi, mỗi bên 24g. |
(재석) 6, 4, 24 | - Là 24, 6 nhân 4. - Vậy là hai bên cân bằng? |
(종민) 아, 그래서 무게를 똑같이 한다 [재석이 긍정한다] | - Là 24, 6 nhân 4. - Vậy là hai bên cân bằng? - Ừ. Cứ đặt sát bên nhau. - Sát bên. |
- (재석) 이쪽은 사이사이 - (종민) 예, 사이사이 넣어서 | - Ừ. Cứ đặt sát bên nhau. - Sát bên. |
[사람들이 대화한다] | Xem nào. Một, hai, ba... |
- (재석) 아, 됐네 - (종민) 아, 됐어, 아, 됐어, 됐어 [흥미진진한 음악] | - Được rồi. - Thành công. |
(재석) 아, 저기, 여기요! [보라가 대답한다] | - Cô gì ơi. - Vâng? |
(종민) 메뉴판 주세요, 메뉴판 | Bọn tôi làm được rồi. |
- (재석) 아, 이게 뭐 - (종민) 아, 간신히 했네 | Ôi, làm mãi mới được. Cho một ly Le Sommet Latte Frappé. |
르쏘메라떼 프라페 하나 주세요 | Cho một ly Le Sommet Latte Frappé. |
(보라) 아, 네, 이거를 달라고 하신 분에게 | Cho một ly Le Sommet Latte Frappé. Tôi được dặn phải đưa cái này cho người gọi món đó. |
이걸 드리라고 했어요 | Tôi được dặn phải đưa cái này cho người gọi món đó. Phải nó không? |
(재석) 이겁니까? | Phải nó không? |
[흥미진진한 음악] | |
- (종민) 어? 5.3, EN? - (재석) 뭐야? | - Gì thế? - Nó ghi 5,3 và EN. |
(종민) 아까는 9, 9 | Ban nãy ta có gì? Chín... - Chín và GA. - Chín và GA. |
(재욱과 재석) 9, GA | - Chín và GA. - Chín và GA. |
(종민) GA [재석의 의아한 숨소리] | - Chín và GA. - Chín và GA. - GA và EN? - Chà. |
(민재) GA, EN [재석의 탄성] | - GA và EN? - Chà. |
(승기) 아, 젤리나 [흥미진진한 음악] | Ôi, Jelina. Jelina ở đâu chứ? |
젤리나, 어디 있니? 젤리나 | Ôi, Jelina. Jelina ở đâu chứ? |
(교진) 저, 우리 이번에, 자, 유산을 받아서 | - Khi tôi có tài sản thừa kế... - Vâng. - Vâng. - ...tôi sẽ tậu một du thuyền. |
이 요트를 내가 하나 장만을 해서 우리 같이 파티나 하자고 [승기의 탄성] | - Vâng. - ...tôi sẽ tậu một du thuyền. - Hãy mở tiệc trên đó. - Trời ạ. |
(승기) 아이고 | - Hãy mở tiệc trên đó. - Trời ạ. Đây là gì thế? |
- (승기) 이거 뭐야? - (세훈) 어? 젤리나 | Đây là gì thế? - Jelina kìa. - Jelina. |
- (승기) 젤리나 맞네 - (교진) 그렇지 | - Jelina kìa. - Jelina. - Anh nên lên trước. - Ừ, đi thôi. |
- (승기) 먼저 올라가시죠, 본부장님 - (교진) 그래그래, 어, 가 보자 | - Anh nên lên trước. - Ừ, đi thôi. |
왜 이게 안 돼, 이게? | Sao không được nhỉ? |
[놀라는 탄성] | |
[헛웃음] | |
[사람들의 탄성] (승기) 만물상 아저씨 | - Chủ tiệm tạp hóa. - Dẹp đi. |
됐고 | - Chủ tiệm tạp hóa. - Dẹp đi. |
뭐 때문에 왔는데? | - Sao lại đến đây? - Anh là ai thế? |
너 뭐야? | - Sao lại đến đây? - Anh là ai thế? |
[익살스러운 음악] (교진) 이 새끼 아주 이거 | Bất lịch sự thật đấy. |
[사람들의 웃음] [교진이 거칠게 말한다] | Bất lịch sự thật đấy. |
어디, 어디서 굴러먹던 개뼈다귀, 뭐야? | Anh nghĩ anh là ai? Sao hả? |
이 아저씨 뭐야? | Anh này là ai thế? Sao lại đến đây? |
(항호) 그래, 뭐 때문에 왔는데? | Anh này là ai thế? Sao lại đến đây? Bọn tôi có di chúc mà giám đốc Wang nhận được từ người bố. |
[흥미진진한 음악] (승기) 아니, 우리가 | Bọn tôi có di chúc mà giám đốc Wang nhận được từ người bố. |
본부장님의 아버님이 남긴 유언의 가지고 [항호의 깨닫는 탄성] | Bọn tôi có di chúc mà giám đốc Wang nhận được từ người bố. - Anh là con của chủ tịch Wang? - Không biết à? |
아, 왕 회장님 아드님 | - Anh là con của chủ tịch Wang? - Không biết à? |
야, 너 인제 알았어? | - Anh là con của chủ tịch Wang? - Không biết à? Đâu có nghĩa tôi là thuộc hạ của anh. |
그렇다고 당신 부하가 아니야, 내가 | Đâu có nghĩa tôi là thuộc hạ của anh. |
뭘 함부로 하려고 하고 있어 | Sao dám tỏ ra bề trên với tôi? Tỏ vẻ thì cũng nên chừng mực. |
(항호) 갑질을 해도 정도껏 해야지 이 사람이 말이야 | Sao dám tỏ ra bề trên với tôi? Tỏ vẻ thì cũng nên chừng mực. - Sao... - Khinh rẻ dân lao động? |
- (교진) 얼마 달라고? - 서민이 우스워? | - Sao... - Khinh rẻ dân lao động? Cái gì? Sao anh có thể nói mình là dân lao động chứ? |
아, 뭐, 서민이에요? 이게 어디 봐서 서민이에요, 지금? | Cái gì? Sao anh có thể nói mình là dân lao động chứ? Ừ, anh nói đúng. Tôi khá giàu có. |
그건 그래, 좀 잘살기는 해, 어 [승기의 웃음] | Ừ, anh nói đúng. Tôi khá giàu có. |
(승기) 그 유언장에 젤리나를 찾아오라고 돼 있던데 | Trong di chúc, chủ tịch bảo bọn tôi tìm Jelina. |
젤리나 여기 이름인데 | Là tên du thuyền này. - Vậy là của gia đình tôi. - Đúng đấy. |
야, 그럼 이거 우리 거 아니야? | - Vậy là của gia đình tôi. - Đúng đấy. |
- (승기) 그러니까요 - 왜 네가 오버를 해? | - Vậy là của gia đình tôi. - Đúng đấy. Sao dám mạnh miệng? Anh nghĩ anh là ai mà cư xử kiểu đó? |
네가 인마, 오버하고, 인마 이렇게 샤워 가운 입고 | Anh nghĩ anh là ai mà cư xử kiểu đó? - Đi thay đồ đi. - Ừ, nói đúng đấy. |
옷 갈아입고 와, 인마! | - Đi thay đồ đi. - Ừ, nói đúng đấy. |
(승기) 옷 갈아입고 옷 갈아입고 오세요, 지금 | - Đi thay đồ đi. - Ừ, nói đúng đấy. Anh đi thay đồ đi. |
지금 우리 본부장님... | - Giám đốc Wang... - Này. |
(항호) 아저씨, 아저씨 아버지 돌아가신 얘기를 하고 있는데 | - Giám đốc Wang... - Này. Sao lại la lối khi nói về người bố quá cố của anh? |
이렇게 목소리 톤이 높아지고 | Sao lại la lối khi nói về người bố quá cố của anh? |
- 아이고, 불효막심한 사람아! - (교진) 계속해 봐, 계속해 봐 | - Nói đi. - Anh là đứa bất hiếu. - Tiếp đi. - Thật là. |
(항호) 아이고, 진짜, 명의는 내 거로 돼 있지 | - Tiếp đi. - Thật là. Tôi đứng tên du thuyền này. |
근데 이제 뭐, 뭐 어쩌라고? | Nhưng...Các người muốn gì? |
우리가 뭘 하면 되는지 알려 주시고 | Nói cho bọn tôi biết bọn tôi cần làm gì. - Đưa 10.000 đô la đây. - Nếu muốn 10.000 đô... |
만 달러 [돈통 열리는 효과음] | - Đưa 10.000 đô la đây. - Nếu muốn 10.000 đô... |
[익살스러운 음악] (세훈) 만 달러는 | - Đưa 10.000 đô la đây. - Nếu muốn 10.000 đô... |
(승기) 만 달러는 우리가 의뢰를 하러 왔을 때고 | Bọn tôi chỉ trả khi anh là khách hàng. - Anh đòi bọn tôi 10.000 đô la thật à? - Sao cứ coi thường tôi thế? |
(교진) 야, 그럼 너 만 달러가 달라는 거냐? | - Anh đòi bọn tôi 10.000 đô la thật à? - Sao cứ coi thường tôi thế? |
(항호) 야, 넌 언제 봤다고 반말인데, 어? | - Anh đòi bọn tôi 10.000 đô la thật à? - Sao cứ coi thường tôi thế? |
[승기의 웃음] 니 몇 살인데? | Anh bao nhiêu tuổi? |
나 설정이 그래, 그냥 가 | - Tính tôi thế. Làm quen đi. - Anh nói gì thế hả? |
설정이 뭐야? | - Tính tôi thế. Làm quen đi. - Anh nói gì thế hả? |
(교진) 야, 만 달러를 그러면 달라는 거야, 뭐야? | Anh đòi bọn tôi 10.000 đô à? Muốn thì nói ra. Còn không... |
달라고 할 거면 달라고 하고 아니면, 뭐 | Muốn thì nói ra. Còn không... |
만 달러 줘 | - Đưa tôi 10.000 đô la. - Tôi không có. |
없어 | - Đưa tôi 10.000 đô la. - Tôi không có. |
- (승기) 자, 그러면 - 그래, 다 없더라고 | Đâu có ai có nhiều tiền thế. - Biết phải làm gì rồi chứ? - Ừ. |
뭐 할지 알지? 쌥쌥이는 | - Biết phải làm gì rồi chứ? - Ừ. |
- (세훈) 알죠, 어떤 거예요? - (항호) 그래, 준비해야지 | - Biết phải làm gì rồi chứ? - Ừ. - Rồi, nó đây. - Trò gì thế? |
(항호) 공기놀이야 [흥미진진한 음악] | Đá gonggi. |
[세훈의 탄성] [승기의 웃음] | |
어, 자신 있는갑네, 쌥쌥이 | Anh có vẻ tự tin. - Gonggi. - Dĩ nhiên rồi. |
- (승기) 공기쓰 - 그럼요 | - Gonggi. - Dĩ nhiên rồi. Anh tâng cầu dở tệ nhưng biết đâu lại giỏi cái này. |
아, 쌥쌥이가 제기차기는 못해도 이런 게 또 있는갑네 | Anh tâng cầu dở tệ nhưng biết đâu lại giỏi cái này. - Mỗi người bốc một lá bài. - Xem nào. |
(항호) 자, 한 장씩 뽑아 가 | - Mỗi người bốc một lá bài. - Xem nào. |
자, 9, 5, 6 | - Mỗi người bốc một lá bài. - Xem nào. Chín, năm, và sáu. |
(항호) 20, 20년을 맞춰야 되는구나 | Vậy là 20. Các anh phải kiếm 20 điểm. Dễ thôi. Chỉ cần bốn lần 5 điểm. |
어유, 쉽네 | Dễ thôi. Chỉ cần bốn lần 5 điểm. |
(승기) 5 네 번만 하면 되잖아 다섯 개 네 번만 올리면 되네 | Dễ thôi. Chỉ cần bốn lần 5 điểm. - Bốn lần 5 điểm. - Ừ. - Ừ. - Chưa gì đã được 10. |
(항호) 나는, 어유, 벌써 10이네 | - Ừ. - Chưa gì đã được 10. |
야, 너는 틀렸다, 야 | - Tiêu rồi. - Tiêu tùng rồi. |
(승기) '틀렸다', '야, 너는 틀렸다' [항호가 중얼거린다] | - Tiêu rồi. - Tiêu tùng rồi. - Chết rồi. - Ôi trời. |
[익살스러운 음악] (항호) 아이고, 야, 10, 9, 8이 나오네, 와 | Chà, tôi có mười, chín và tám. |
[승기의 탄성] - 컨그래출레이션이다 - (세훈) 27 | - Chúc mừng. - Được 27 điểm. |
- (승기) 27년과 20년 - (항호) 27년 대 20년 | - Là 27 chọi với 20. - Là 27 chọi với 20. |
[리드미컬한 음악] [입바람을 후 분다] | Có khi chỉ cần một lượt là đủ 27. |
27년 한 방에 갈 수도 있다 | Có khi chỉ cần một lượt là đủ 27. |
어, 잠깐만, 손에 닿았어 [소란스럽다] | Anh chạm tay rồi. - Đâu có. - Có mà. |
(항호) 안 닿았어! 아, 나 | - Đâu có. - Có mà. - Thôi đi. - Quá đáng vừa thôi. |
우아, 이 아저씨들 전부 다 | - Thôi đi. - Quá đáng vừa thôi. |
(항호와 세훈) - 양아치 모임이가? 오늘 진짜 - 아니, 진짜로요 | - Thật vô lý. - Nó đụng tay anh rồi. Đáng lẽ anh phải ngồi im. |
가만히 있었으면 괜찮은데 뗐잖아요 | Đáng lẽ anh phải ngồi im. |
- (항호) 나 가만히 있었다, 아니... - (승기) 무슨 소리야? | Đáng lẽ anh phải ngồi im. - Có mà. - Đừng xạo. |
너 움찔했어, 인마, 이렇게 하다 인마 | Tôi thấy anh nhích người khi nó chạm tay anh. |
(교진) 이렇게 닿아 가지고 움찔했어 | Tôi thấy anh nhích người khi nó chạm tay anh. |
아, 나 미치겠네 | Chắc tôi điên mất thôi. |
(승기) 천천히 | - Chậm thôi. - Sao ai cũng giỏi thế? |
(항호) 다 이걸 왜 다 잘해? | - Chậm thôi. - Sao ai cũng giỏi thế? |
[교진의 탄성] | CHƠI GONGGI GIỎI HƠN PHÁ ÁN |
[교진의 탄성] | Sao ai cũng giỏi thế? |
왜 다 잘하냐고 | Sao ai cũng giỏi thế? |
[교진의 탄성] 초장 있죠? | - Được nhúng không? - Nhúng là gì? |
- 초장이 뭔데? - (승기) 초장 이거 | - Được nhúng không? - Nhúng là gì? Đây là nhúng. |
(승기) 네 번째 단계에서 딱 잡았다, 하면은 [항호가 호응한다] | Khi chụp được cả bốn viên ở vòng thứ tư, anh có thể chạm một ngón tay lên mặt bàn. |
그냥 이렇게 해서 이렇게만 잡으면 돼요 | anh có thể chạm một ngón tay lên mặt bàn. Tôi đâu thể để anh chơi thế được. |
- 안 되지, 그건 안 되지 - (세훈) 인정해 주는 거예요? | Tôi đâu thể để anh chơi thế được. Nếu sống gần biển thì phải biết nhúng nước chứ. |
바닷가 쪽 살면 초장쯤은 알잖아 [승기의 웃음] | Nếu sống gần biển thì phải biết nhúng nước chứ. |
(교진) 너 왜 그래? | Anh bị sao thế? |
- (승기) 아, 본부장님 입 터지셨네 - 아니, 얘... | - Anh nói nhiều hẳn lên đấy. - Anh ấy... |
이렇게 던져서 네 개를 놓고 다시 던져서 네 개를 잡고 | Anh phải đặt bốn viên xuống - rồi gom hết lên. - Lỗi thời rồi. |
(승기) 그게 옛날 방식이라고, 그러니까 되게 옛날 방식이야 | - rồi gom hết lên. - Lỗi thời rồi. Cái đó là luật cũ. |
야, 공기놀이가 옛날 놀이잖아 | Gonggi là trò xưa cũ mà. Đó là khi còn dùng đá thật. |
아, 돌멩이로 할 때 | Đó là khi còn dùng đá thật. |
이 공기라는 게 나오고 나서는 초장으로 갔다니까요 | Khi bắt đầu dùng nhựa, người ta bắt đầu chơi nhúng. |
(승기) 오케이, 콜? | Rồi, đồng ý nhé. - Ai biết chơi nhúng nào? - Tôi biết. |
자, '초장 있다, 없다', 손 | - Ai biết chơi nhúng nào? - Tôi biết. |
[교진이 중얼거린다] (승기) '있다', 오케이, 콜, 자 | - Ai biết chơi nhúng nào? - Tôi biết. - Rồi, chơi luôn. - Chơi nhúng đi. |
초장 있는 거로 | - Rồi, chơi luôn. - Chơi nhúng đi. - Họ chơi theo luật họ. - Đây đâu phải yoot. |
즈그들 마음대로 하네 | - Họ chơi theo luật họ. - Đây đâu phải yoot. |
(승기) 아하 [항호의 웃음] | |
아, 세 개부터 하면 되잖아 | Tôi đi từ ba, nhỉ? |
[승기의 안타까운 탄성] | |
- 우리 세 살, 우리 세 살, 세 살 - (항호) 3년, 3년? | - Ba điểm. - Có ba điểm. |
[리드미컬한 음악] (항호) 세상에, 아까 그걸 건드렸다고 | Không thể ngờ anh giành chơi vì tôi đụng viên đá. |
그걸 참 | Không thể ngờ anh giành chơi vì tôi đụng viên đá. |
[교진의 탄성] | |
[익살스러운 음악] [사람들의 탄성과 웃음] | |
(승기) 공기가 빠졌어, 공기가 빠졌어 | Viên gonggi đã trượt khỏi tay anh! |
[승기가 말한다] (교진) 원래 이런 맛으로 하는 거야 | Viên gonggi đã trượt khỏi tay anh! - Trò này phải thế. - Đến lượt bọn này. |
(승기) 아유, 빨리 나오세요, 좀 | - Trò này phải thế. - Đến lượt bọn này. Anh tấu hài đó hả? |
야, 코미디 하냐, 코미디 해? 아이고, 나 | Anh tấu hài đó hả? Ôi trời. |
(승기) 세 살부터, 오케이 | - Chơi từ ba viên. - Ừ. |
(항호) 아, 나 저 아저씨 진짜 충청도 아저씨, 아 | Trời, người đó quê ở tỉnh Chungcheong. |
[승기가 만족해한다] - (항호) 얘는 또 왜... - (세훈) 초장? | Trời, người đó quê ở tỉnh Chungcheong. - Tốt. - Sao giỏi thế nhỉ? - Nhúng nhé? - Ừ, nhúng được. |
(승기) 초장, 초장이죠, 초장 | - Nhúng nhé? - Ừ, nhúng được. |
- (승기) 초장, 오케이 - (교진) 그렇지 | - Nhúng nhé? - Ừ, nhúng được. - Rồi. - Giỏi. |
[흥미진진한 음악] 이게 뭐냐고, 도대체? | Chuyện gì thế này? |
(승기) 아니, 초장, 초장을 모르시네 | Chuyện gì thế này? Không thể tin anh không biết nhúng. |
- (교진) 오, 좋아, 좋아 - (승기) 오케이 | - Rồi. - Hay quá. Cứ tiếp tục nhúng đi. |
계속 초장, 계속 초장, 계속 초장 오케이, 오케이, 오케이 [사람들의 웃음] | Cứ tiếp tục nhúng đi. Được thôi. Cứ nhúng tiếp. |
(승기) 계속 초장 | Được thôi. Cứ nhúng tiếp. |
아, 잘하네, 이 아저씨 | Chơi giỏi thật. |
(승기) 초장 | Nhúng này. |
(항호) 진짜 이게 난 너무 이해가 안 된다, 진짜 | Tôi vẫn không hiểu được. |
아유, 자존심 상하네, 이거 | Tôi vẫn không hiểu được. - Tổn thương quá đấy. - Sao lại không biết? Anh từ đâu đến thế? |
(승기) 초장을 모르시네, 어디 사셨는지 | - Tổn thương quá đấy. - Sao lại không biết? Anh từ đâu đến thế? |
[세훈의 탄성] | |
(승기) 아, 아이고, 아이고, 아깝다, 아깝다 | Trời ơi, suýt nữa là được. |
초장! | Nhúng này! - Không phải thế. - Anh không được làm thế. |
- 아니야, 아니야, 초장은 - (세훈) 이거 초장 아니에요 | - Không phải thế. - Anh không được làm thế. |
(승기) 초장은 이거 닿으면 안 돼 이거 닿으면 안 돼 | - Không phải thế. - Anh không được làm thế. - Ừ. - Sai rồi. |
[익살스러운 음악] 초장 이거 닿으면 안 돼 초장은 그리고 부드럽게 찍어 줘야 돼 | - Ừ. - Sai rồi. Anh phải nhẹ nhàng thôi. Anh nhúng đồ ăn vào xốt kiểu đó à? |
(교진) 너 초장 찍어 먹을 때 이렇게 찍어 먹냐? | Anh nhúng đồ ăn vào xốt kiểu đó à? - Ừ, tôi làm thế đấy. - Anh mập lên vì ăn nhiều quá. |
난 그렇게 찍어 먹는다 | - Ừ, tôi làm thế đấy. - Anh mập lên vì ăn nhiều quá. |
많이 먹어서 살쪘네 [소란스럽다] | - Ừ, tôi làm thế đấy. - Anh mập lên vì ăn nhiều quá. |
초장 얼마나 좋아하는데 달달해 가지고 | Tôi thích nhúng đồ ăn ngập xốt. |
- (세훈) 어, 피아노, 이건 안 돼요 - 피아노, 이건 너무, 이러면 안 돼요 | - Đâu làm thế được. - Không cho đâu. |
왜냐하면 이건 스킬이라서 안 돼요 | - Đâu làm thế được. - Không cho đâu. - Đấy là ăn gian. - Đúng. Anh hiểu ý tôi chứ? |
(승기) 이게 스킬... 뭔지 아시죠? | - Đấy là ăn gian. - Đúng. Anh hiểu ý tôi chứ? Anh có bao nhiêu điểm rồi nhỉ? |
(교진) 하고 외쳐, 몇 년인지 | Anh có bao nhiêu điểm rồi nhỉ? |
(항호) 좋았어 | - Đấy. - Anh có mấy điểm? |
몇 년이야? | - Đấy. - Anh có mấy điểm? |
20년 | - Là 20 điểm. - Không. |
[사람들이 부정한다] - (교진) 아니야, 아니야, 아니야 - (승기) 아까 다섯 개인가 했어 | - Là 20 điểm. - Không. Sai rồi. Lúc nãy anh gom năm. - Anh gom năm viên. - Không thể là 20. |
[저마다 설명한다] 다섯 개를 잡아서 20년이... | - Anh gom năm viên. - Không thể là 20. - Anh chỉ gom được bốn. - Có phải năm đâu. |
야, 다섯 개를 잡은 적이 없다, 내가 | - Anh chỉ gom được bốn. - Có phải năm đâu. Đúng là có mà. |
잡았다니까 | Đúng là có mà. - Anh nói không tính nhúng. - Không. |
내가 아까 초장 잘못 찍어서 | - Anh nói không tính nhúng. - Không. |
(항호) 초장 그렇게 찍어 먹으니까 살찐다고 | - Anh nói không tính nhúng. - Không. - Anh bảo tôi làm không đúng cách. - Không. |
네가 그랬잖아 | Anh nói thế mà! - Không. - Ai sai rồi. |
(승기) 아니야, 아니야... | - Không. - Ai sai rồi. |
자, 갑니다, 하나 | - Tôi chơi đây. - Không thể tin được. |
(항호) 아, 되게 억울하네 | - Tôi chơi đây. - Không thể tin được. ĐIỂM SỐ HIỆN TẠI |
(교진) 나이스 | Tốt lắm. |
- (세훈) 오케이 - (교진) 아자 [익살스러운 음악] | - Được rồi. - Hay lắm. |
(승기) 자, 우리 뭐, 뭐, 뭐 이거 너무 쉽게 끝났는데 | Kết thúc dễ dàng quá. |
야, 좀 잘해 주고 웃어라, 좀 | Cười lên đi chứ. |
교도소도, 야, 출소할 때 되면 웃어 주고 그래 [승기의 웃음] | Ngay cả cai ngục còn cười với tù nhân khi họ được tha bổng. |
[갈매기 울음] | Ông ấy bảo anh đem hộp này về từ két bí mật ở Nga? |
(승기) 러시아에 있는 비밀 금고에서 빼 달라고 그랬다고요? | Ông ấy bảo anh đem hộp này về từ két bí mật ở Nga? |
이게 뭐야? | Cái gì đây? VẬT THỂ NÀY CÓ THỂ LÀ GỢI Ý |
[놀라는 신음] | |
[승기가 놀란다] | - Nhìn này. - Trên này có chữ. |
[교진이 중얼거린다] (승기와 세훈) 9 화살표 GA | - Nhìn này. - Trên này có chữ. - Chín, mũi tên, GA. - Chín, mũi tên, GA. |
오, 뭐야? 오, 대박 신기해, 이거 | Gì đây nhỉ? Hay quá. |
(세훈) GA? | GA? |
- (종민) 어? EN, 5.3, EN? - (재석) 뭐야? | - Gì thế? - EN? 5,3 và EN? |
이 영어 단어를 합쳐야 뭐가 있나 보다 | Chắc là một từ tiếng Anh. |
(재욱) 그러니까 GA랑 EN 합치고 | Chắc là một từ tiếng Anh. Nếu ta kết hợp "GA" và "EN"... |
[재석이 호응한다] 또 한 장소에 가면 또 영어 스펠링이 뭐가 또 있으면 | - Ừ, hẳn là còn nữa. - Vậy là còn chữ khác... - GA. - GA và EN? |
- GA - (민재) GA, EN? | - GA. - GA và EN? |
- (민재) GA, EN - EN | - GA và EN. - EN. |
GARDEN? [사람들의 놀라는 신음] | Garden à? - GA và EN. - G, A, R, D. |
[저마다 중얼거린다] | - GA và EN. - G, A, R, D. |
- (재석) 맞네 - 우아 | Đúng rồi đấy. |
(재욱) 저기 가면 RD가 있다는 거야, RD | Vậy chắc chữ tiếp theo là RD. |
(종민) 그럼 어디 가든으로 가야 되나? | Phải đến một khu vườn à? |
(재욱) 아니, 일단 우리가 세 번째 장소를 가서 | - Ta phải đi đến địa điểm thứ ba. - Phải đi à? - Phải kết hợp các từ. - Ừ, đi thôi. |
이 세 개를 조합을 하긴 해야 돼 [재석이 호응한다] | - Phải kết hợp các từ. - Ừ, đi thôi. |
(재욱) 야, 우리 셋째 아드님은 그냥 | Chà, chắc anh thấy mừng vì đã gọi bọn tôi. |
나한테 연락하길 잘했다 싶을 거야, 진짜 [민재가 동의한다] | Chà, chắc anh thấy mừng vì đã gọi bọn tôi. - Đúng thế. - Khi ta đến sân golf, |
아니, 그러니까 우리가 골프장 거기 가면 | - Đúng thế. - Khi ta đến sân golf, |
무슨 숫자와 RD가 있겠지 [종민이 중얼거린다] | ta sẽ tìm được con số đi cùng chữ RD. Phải đến đó để tìm con số. |
근데 그 숫자 때문에 지금 가야 되는 거지 | Phải đến đó để tìm con số. |
근데 이 숫자가 뭔데요? | Số đó là gì nhỉ? |
(재욱) 예를 들면 가든의 비밀번호일 수도 있고 | Có thể là mật mã vào khu vườn. |
거기 뭐, 답이 있겠지 | Sẽ sớm biết được thôi. |
(지훈) 탐정님들은 쉬고 계세요 | - Các cô nên nghỉ ngơi. - Vâng. |
(민영) 네, 네, 이사님 [세정의 탄성] | - Các cô nên nghỉ ngơi. - Vâng. - Để tôi lo. - Kết thúc đi nhé. |
- (지훈) 제 선에서 끝내죠 - (민영) 끝내 주세요, 그냥 | - Để tôi lo. - Kết thúc đi nhé. |
(민영) 멋있다 | Anh ấy ngầu quá. |
[함께 환호한다] | THÀNH CÔNG SAU 4 LẦN THỬ |
[부드러운 음악] | THÀNH CÔNG SAU 4 LẦN THỬ |
(지훈) 예스! | THÀNH CÔNG SAU 4 LẦN THỬ - Hay quá! - Biết ngay anh sẽ làm được mà. |
(세정) 역시 이사님이 하실 줄 알았습니다 | - Hay quá! - Biết ngay anh sẽ làm được mà. |
아, 정말, 아 | - Ôi chao. - Hay quá. |
(재석과 캐디) - 어디로 가면 됩니까? 예 - 네, 이쪽으로 오시면 됩니다, 네 | - Hướng nào? - Lối này. - Ừ. - Vâng. - Gì đây? - Gì thế nhỉ? |
- (재석) 어, 이거 뭐야? - (종민) 뭐야, 어? | - Gì đây? - Gì thế nhỉ? Như các vị thấy, đây là nơi chủ tịch Wang từng chơi golf. |
(캐디) 보시다시피 여기가 저희 왕 회장님께서 | Như các vị thấy, đây là nơi chủ tịch Wang từng chơi golf. |
골프를 즐기시던 곳이고요 | Như các vị thấy, đây là nơi chủ tịch Wang từng chơi golf. - Jong Min. - Xong rồi à? |
- (민영) 오빠 - (종민) 했어? | - Jong Min. - Xong rồi à? |
- (민영) 저흰 다 했죠 - (세정) 어, 했죠 | - Dĩ nhiên rồi. - Ừ. - Vậy à? - Ừ. |
아, 그래? | - Vậy à? - Ừ. |
[세정과 민영이 말한다] (지훈) 우린 한 방에 넣고 왔죠 | - Vậy à? - Ừ. Thử một lần là được. |
- (재욱) 실제 우리는 다 끝났어, 지금 - (종민) 다 끝났는데 [세정의 의아한 신음] | Bọn tôi sắp xong cả rồi. - Hả? - Giải hết rồi. |
(재욱) 옛날 그 천재 탐정단 그때 느낌 알지? [흥미진진한 음악] | - Hả? - Giải hết rồi. Còn nhớ đội Thám Tử Thiên Tài chứ? HỌ NÓI VỀ NHỮNG NGƯỜI NÀY? |
답을 알고 확인하러 온 거 [재석이 말한다] | - Vâng. - Chỉ đến đây để xác nhận thôi. Cứ xem bọn này là thám tử thiên tài. |
(재석) 우리가 지금 약간 천재 탐정단이라고 생각하면 돼 | Cứ xem bọn này là thám tử thiên tài. |
우리가 약간 천재 같은 거지 [익살스러운 음악] | Bọn tôi giống một đội thiên tài. |
- (민영) 항상 발라드 많이 생각하세요 - (재욱) 어디 가? | - Hãy nghĩ về từ "ballad". - Đi đâu thế? - "Ballad" à? - Nhớ nhé. |
- 발라드? - (세정) 흰 천과 바람요 | - "Ballad" à? - Nhớ nhé. |
- (재석) 오케이, 가요, 가, 가 - (지훈) 네, 파이팅하시고요 | - Ừ, chào. - Chúc may mắn. - Tôi làm nhé? - Làm đi. |
(재욱) 제일 어려운 데 가네 [저마다 말한다] | - Tôi làm nhé? - Làm đi. |
[사람들의 웃음] | Bốn, mũi tên, RD. |
[리드미컬한 음악] - (지훈) 4 화살표 RD - (세정) RD | Bốn, mũi tên, RD. - RD. - RD. |
(민영) RD, RD, GARDEN인가? | - RD. - RD. - Garden à? - Đúng không? |
뭐야? | Gì đây? |
세훈 오빠한테 연락 왔어요 | - Sehun đang gọi tôi. - Đừng bắt máy. |
받지 마 | - Sehun đang gọi tôi. - Đừng bắt máy. |
[함께 웃는다] | |
- (승기) 세정아 - 형님 | Sehun. |
세정아 | - Se Jeong. - Tôi thất vọng về anh quá. |
(세정) 실망입니다 | - Se Jeong. - Tôi thất vọng về anh quá. |
[밝은 음악] [승기의 웃음] | |
와, 진짜 끝까지 믿었는데 | - Tôi đã tin anh. - Cô có trúng câu đố về ballad không? |
아니, 그, 발라드 잘 맞혔어? | - Tôi đã tin anh. - Cô có trúng câu đố về ballad không? |
세훈 오빠가 알려 준 덕분에 잘 맞혔죠 | Nhờ Sehun mà bọn tôi đã đoán đúng. |
내가 그래서 믿지 말라 그랬잖아, 세훈이 | Vậy nên tôi mới bảo đừng tin anh ấy. |
왜 내 말을 안 믿었어? 세정아 | Sao không nghe tôi hả, Se Jeong? |
(세정) 진짜 사람은 따로 있었네요 [민영이 말한다] | - Anh nói đúng. - Tôi nhận ra |
약간 승기 씨가 더 나은 거 같아 [승기와 세정이 통화한다] | - Seung Gi đã đúng. - Ừ. Se Jeong, cô nghĩ tôi là người bày ra trò đó à? |
세정아, 과연 이 아이디어가 내 아이디어였을까? | Se Jeong, cô nghĩ tôi là người bày ra trò đó à? Hả? |
뭐라고요? | Hả? |
아무도 믿지 마 | Đừng tin bất kỳ ai. |
(승기) 또 미안해지네, 또, 아, 또, 세정이 | Giờ tôi thấy áy náy quá, Se Jeong à. |
[민영의 탄성] (세정) 좋다 | Chỗ này đẹp quá. |
(민영) 아, 여기 되게 좋다 | Đẹp thật. |
[흥미진진한 음악] | Anh ấy làm gì ở đây thế? |
(민영) 아니, 왜 이분이 또 여기 | Anh ấy làm gì ở đây thế? |
(항호) 아가씨, 아가씨, 일로 와 | Các quý cô. Lại đây nào. |
(지훈) 뭐, 뭐야? | - Chuyện gì thế? - Anh làm gì ở đây? |
(민영) 태항호 씨가 여기 또 왜 계세요? | - Chuyện gì thế? - Anh làm gì ở đây? - Anh ấy là ai? - Sao anh lại ở đây? |
(세정) 여기는 또 어쩐 일이세요? [지훈이 말한다] | - Anh ấy là ai? - Sao anh lại ở đây? |
(항호) 어, 왕 회장님 때문에 온 거지? [민영과 세정이 대답한다] | Mọi người đến vì chủ tịch Wang à? - Ừ. - Không có 10.000 đô la? |
- (항호) 만 달러 없고? - (민영) 네 | - Ừ. - Không có 10.000 đô la? - Không. - Chơi thôi. |
게임하자고 | - Không. - Chơi thôi. |
[세정의 웃음] (지훈) 예? | |
아, 이제 익숙하시네요 | - Anh đã quen rồi. - Ừ. |
(항호) 예, 공기놀이 알지, 공기놀이? [저마다 긍정한다] | - Anh đã quen rồi. - Ừ. - Biết chơi gonggi chứ? - Biết. Các người không biết tôi não nề thế nào vì trò này đâu. |
내가 이때까지 내가 울분을 토하면서 내가 진짜 | Các người không biết tôi não nề thế nào vì trò này đâu. |
[항호와 민영의 한숨] | |
(항호) 내가 당신들한테 복수할 거니까, 각오해 | Tôi sẽ trả thù các người, chuẩn bị tinh thần đi. |
아, 못 이기면 나 절대 안 알려 준다 | Tôi sẽ trả thù các người, chuẩn bị tinh thần đi. - Nếu thua thì không được gì. - Ừ. |
(민영) 알겠어요 | - Nếu thua thì không được gì. - Ừ. Ba lá bài cho tôi. |
(항호) 세 장 | Ba lá bài cho tôi. |
아, 나 왜 이렇게 높아, 진짜 [세정이 환호한다] | Sao điểm bài tôi cao thế? Hay quá. |
23년, 난 23년 해야 돼 | Tôi phải được 23 điểm. Bọn này chỉ cần 18 điểm. |
(지훈) 우리 18년 | Bọn này chỉ cần 18 điểm. |
[익살스러운 음악] 우리 18년만 하면 돼요? | - Bọn tôi chỉ cần 18 điểm. - Chỉ cần 18. |
- 18년 - (지훈) 우리 18년입니다 | - Bọn tôi chỉ cần 18 điểm. - Chỉ cần 18. - Bọn tôi chỉ cần 18 điểm. - Ừ. |
그래 [함께 웃는다] | - Bọn tôi chỉ cần 18 điểm. - Ừ. Số may mắn của ta. |
- (민영) 행운의 숫자 18년 - (세정) 네, 18년 | Số may mắn của ta. - Ừ. - Đúng, 18 điểm. |
- (민영) 가볍다 - (세정) 진짜 가볍다 | - Ừ. - Đúng, 18 điểm. - Đá nhẹ quá. - Nhẹ thật. |
(항호) 어, 잘 잡네 | Chơi giỏi đấy. Móng tay cô sẽ bị gãy. |
손톱 다 뿌가집니다, 네일 아트 | Chơi giỏi đấy. Móng tay cô sẽ bị gãy. - Hỏng móng đấy. - Chúng nhẹ quá. |
(민영) 아니야, 근데 진짜 가벼워 | - Hỏng móng đấy. - Chúng nhẹ quá. |
아, 너무 뿌렸다 | - Cách xa quá. - Tôi nên làm thế này. |
이렇게 했어야 돼, 이거 괜찮아요? [세정이 호응한다] | - Cách xa quá. - Tôi nên làm thế này. - Được không? - Là gì? |
[흥미로운 음악] - 그게 뭔데 - (민영) 이거 있어요? | - Được không? - Là gì? - Được chứ? - Một chiêu. |
- 오줌싸개, 오줌싸개 - (항호) 손가락 아니야, 손가락? | - Được chứ? - Một chiêu. - Ngón tay cô mà. - Vậy được chứ? |
[저마다 말한다] | - Ngón tay cô mà. - Vậy được chứ? Khoan, giống chửi bậy quá. |
- (민영) 이거 가르기, 있죠? - (세정) 가르기 | Tôi giữ nó lại thế này được chứ? |
아, 이 사람들 자꾸만 | Tôi giữ nó lại thế này được chứ? Hết nói nổi các người. |
(항호) 아니, 이 탐정들이 자꾸 이상한 것만 하나씩 들고 와 가지고 | Cứ tung ra mấy chiêu lạ lùng. - Anh chịu, tôi sẽ chơi lại. - Không. |
- (민영) 있다고 하면 다시 가게 - (항호) 없어, 없어 | - Anh chịu, tôi sẽ chơi lại. - Không. |
- 아, 이 아이템 있어 - (항호) 없어, 없어 | - Được phép mà. - Không. |
있어요, 있어 | - Được phép mà. - Không. - Được mà. - Duyệt. |
- (세정) 있어요, 땡 - (민영) 있어, 끝 | - Được mà. - Duyệt. |
그럼 왜 물어봐? 답은 정해져 있었으면서 | Đã cố làm cho được thì còn hỏi tôi làm gì? - Giơ tay biểu quyết. - Khỏi đi. |
- 자, '있다'에 손 - (항호) 다수결 안 돼 | - Giơ tay biểu quyết. - Khỏi đi. |
다수결, 내가 이때까지 다수결 때문에 | Có biết tôi phải khổ thế nào vì nó không? |
얼마나 힘들었는 줄 알아? | Có biết tôi phải khổ thế nào vì nó không? - Chơi lại từ đầu. - Ừ, vậy đi. |
'있다' 하고 다시... | - Chơi lại từ đầu. - Ừ, vậy đi. |
오케이, 레츠 고, 레츠 고, 레츠 고 [민영이 말한다] | - Chơi lại từ đầu. - Ừ, vậy đi. - Thế nhé. - Được rồi. |
(세정) 오케이, 있다, 있다 | - Thế nhé. - Được rồi. Cứ cảm thấy bị lừa vì trò của mấy thám tử này. |
아, 자꾸만 말리는 기분이야 탐정들만 오면, 아 | Cứ cảm thấy bị lừa vì trò của mấy thám tử này. |
[세정의 탄성] [지훈이 중얼거린다] | - Hay quá. - Nhẹ thật. |
- (민영) 아, 능력자네 - (세정) 아, 진짜 잘하신다 | - Anh chơi giỏi quá. - Siêu thật. |
잠깐, 콩 있음 | - Làm hạt đậu. - Hạt đậu là gì? |
- 콩이 뭐야? - (민영) 콩 | - Làm hạt đậu. - Hạt đậu là gì? - Là gì? - Hạt đậu. |
초장! [웃음] | Là nhúng? |
- (항호) 초장 나 알지 - (지훈) 나만 모르는 거야? | - Tôi biết nhúng là gì. - Tôi không biết. |
아, 초장 없음 | - Không được nhúng. - Không à? |
- (세정) 없음? - (항호) 초장 없음 | - Không được nhúng. - Không à? Không được. |
그거 너무 얌생이더라고 | Chiêu đó quá ma mãnh. |
(세정) 오, 예 | Hay lắm. |
(민영) 그만큼만 잡아도 돼 | - Bắt hết nhé. - Chơi vậy không được. |
(항호) 어? 흔들기 없다던데, 이거 아까 | - Bắt hết nhé. - Chơi vậy không được. - Được mà. - Bọn tôi thấy ổn. |
[저마다 말한다] (세정) 있어, 있어요, 있어요, 여기는 있어요 | - Được mà. - Bọn tôi thấy ổn. - Tính luôn. - Đây là đội khác mà. |
같은 팀 아니에요 | - Tính luôn. - Đây là đội khác mà. Nhưng không được dùng chiêu đó. |
이거 피아노라 해 가지고 없다고... | Nhưng không được dùng chiêu đó. |
있음, 있음 | Cho phép mà. |
(지훈) 이미 시작했어 | Cũng chơi rồi. |
- (지훈) 좋아, 좋아, 5년, 5년 - (민영) 좋아, 좋아 | - Tốt lắm. - Năm điểm. |
아웃, 3년 했어야 되는데 세 살 했어야 되는데 | Bị loại. Lẽ ra cô phải lấy ba điểm. |
(세정) 아! [항호의 놀라는 신음] | |
[밝은 음악] (항호) 어, 쫄았어 | Làm tôi hết hồn. Ôi, tổn thương quá. |
자존심 상해, 아, 진짜 | Làm tôi hết hồn. Ôi, tổn thương quá. |
아, 쫀 내가 너무 싫어, 방금 | Tôi ghét bản thân vì thấy sợ. HANG HO THẤY SỢ CÔ ẤY |
[세정의 웃음] 아, 씨 | HANG HO THẤY SỢ CÔ ẤY - Cô ấy có vẻ phẫn nộ thật. - Ừ. |
(지훈) 진심으로 분노하는 표정 | - Cô ấy có vẻ phẫn nộ thật. - Ừ. |
(항호) 아, 진짜, 아유, 나 너무 | - Cô ấy có vẻ phẫn nộ thật. - Ừ. Tôi thấy... |
- (재석) 퍼플 - (재욱) 여기 있다 | - Đây. - Màu tím. |
오케이! 대박 | Được rồi! Quá đỉnh! |
(재석) 그레이, 퍼플 | - Xám và tím. - Ăn luôn. |
(종민) 어, 우리 진짜 똑똑해 | Ta thông minh quá. |
(재욱) 4번이면 못 친대 | Chỉ được chơi ba người. - Này, khoan đã. Như vậy... - Tôi là người thứ tư. |
[종민이 아쉬워한다] | - Này, khoan đã. Như vậy... - Tôi là người thứ tư. |
(재석) 내가 4번이다, 아, 정말 진짜 [리드미컬한 음악] | - Này, khoan đã. Như vậy... - Tôi là người thứ tư. Ôi, không tin nổi. Tôi quá xui xẻo. |
운 진짜, 아 | Tôi quá xui xẻo. |
(종민) 잠깐, 발이 안 맞아 좀 더 이쪽, 좀 더 이쪽, 이쪽... | Không đúng. Anh phải nhắm hướng này. |
이쪽, 그렇지, 그렇지 | Không đúng. Anh phải nhắm hướng này. - Ừ, đúng rồi. - Lệch quá rồi. |
(재석) 너무 가, 너무 갔는데 약간 살짝, 살짝 | - Ừ, đúng rồi. - Lệch quá rồi. - Qua bên cạnh chút. - Ừ, tốt đấy. |
- (재석) 됐어 - (종민) 오케이, 오케이 | - Qua bên cạnh chút. - Ừ, tốt đấy. - Anh có biết gì không đấy? - Trời ạ, thôi đi. |
너 알고 가르쳐 주는 거지? | - Anh có biết gì không đấy? - Trời ạ, thôi đi. |
아, 정말 진짜 | - Anh có biết gì không đấy? - Trời ạ, thôi đi. Tôi đánh nhé? |
(민재) 갈까요? | Tôi đánh nhé? |
- (재욱) 세, 세 - (재석) 세다, 세다, 세다 | - Quá mạnh. - Quá mạnh rồi. |
[사람들의 안타까운 탄성] | - Quá mạnh. - Quá mạnh rồi. |
[재석의 한숨] | |
- (종민) 너무 세다 - 내가 쳤어야 된다니까 | - Mạnh quá. - Để tôi chơi mới phải. |
- 아, 나 진짜 왜 또 - (민재) 아직 2타 남았으니까 | - Ôi, sao lại... - Còn một lượt nữa. |
순서가 4야, 아... | Sao tôi lại là người chơi thứ tư? Này, anh có thấy quả bóng không? |
(재석) 아, 저기, 이거 공 보여요? | Này, anh có thấy quả bóng không? |
[애잔한 음악] | THỊ LỰC KÉM VÌ TUỔI GIÀ LÀ ĐIỂM YẾU CỦA ANH ẤY |
어, 안 보여 | Không thấy đường. |
아니, 바로 앞에서 안 보인다고요? | Không thấy đường. KHÔNG THỂ CHỐNG LẠI THỜI GIAN |
(재석) 형사님이 이제 노안이 오셔 가지고 | KHÔNG THỂ CHỐNG LẠI THỜI GIAN |
(재욱) 안 보여 | Tôi không thấy. NHÌN ANH ẤY GIÀ ĐI MÀ XÓT XA |
아, 나 진짜 오늘 짠하게 자꾸 그런 얘기 하지 마요 | NHÌN ANH ẤY GIÀ ĐI MÀ XÓT XA |
[경쾌한 음악] [사람들의 환호와 웃음] | |
(종민) 대박, 우아, 대박 | Tuyệt vời quá đi mất. |
[소란스럽다] | ĐÁNH HAY LẮM, THÁM TỬ GIÀ |
(재석) 짱이야, 짱! | Ôi chao! |
(종민) 우아, 대박 | - Đánh hay lắm! - Cảm ơn. |
(재욱) 다음 코스 그냥 연습 게임 한번 가 볼까? | - Ôi trời ơi! - Ôi chao! Qua sân kia chơi cho vui nhé? |
(재석) 기가 막히다, 아, 기가 막혀 [사람들의 탄성] | Quá tuyệt vời. Tuyệt cú mèo. |
(골프장 매니저) 확인해 보시죠 | - Đây ạ. - Anh nói đúng. |
[저마다 말한다] [흥미진진한 음악] | - Đây ạ. - Anh nói đúng. - Là RD. - Số bốn. Garden là từ đúng đấy. |
가든, 가든 맞네 | Garden là từ đúng đấy. |
(재욱) 9453, 가든 | Có 9453 và garden. |
(재석) 가든을 만들어 보자고 | Viết ra đi. |
(재석) GARDEN이면 | G, A, R, D, E, N. |
945.3이네 | Số là 9, 4, và 5,3. |
945.3이네 | Vậy là 945,3. |
여기 번지수 한번 찾아봤냐? | Kiểm tra số đường không? Nhưng đâu có địa chỉ cụ thể. |
어디, 어디 동, 뭐, 이런 게 없잖아요 | Nhưng đâu có địa chỉ cụ thể. |
아니, 근데 어차피 이 지도를 준 거로 봐서는 | Nhưng ông ấy đã đưa bản đồ tức là nó phải ở trong khu vực này. |
(재석) 이 안에 뭔가가 있지 않겠냐는 거지 | tức là nó phải ở trong khu vực này. |
(종민) 이 안의 945-3번지를 [재석이 호응한다] | - Có khi nào 945,3 là địa chỉ... - Đúng thế. ...trên bản đồ này? |
(재석) 어디의 가든이라는 거야, 그렇지? | Khu vườn nằm ở đâu? |
(민재) 위도, 경도 막 이런 거 | - Có thể là vĩ độ và kinh độ. - Kinh độ và vĩ độ. |
(종민) 어, 경도 이런 거, 위도 | - Có thể là vĩ độ và kinh độ. - Kinh độ và vĩ độ. |
[민재가 중얼거린다] (재석) 아, 이게 뭐지? | - Là 5,3... - Nó là gì nhỉ? |
야, 이거 우리가 제일 빨리 풀고 제일 늦게 가는 거 아니냐? | Giải ra được trước, nhưng có khi lại đến cuối. |
(종민) 아, 여기서 막히네 | - Bí rồi. - Là chuyện tệ nhất đấy. |
(재석) 최악인데 | - Bí rồi. - Là chuyện tệ nhất đấy. |
[종민의 탄식] | |
[휴대전화 알림음] | |
응? 문자 왔다 | Tôi có tin nhắn |
[의미심장한 음악] (민재) 네 번째 엄마한테 | từ mẹ tư của tôi. Tôi có tin nhắn. |
나 문자가 왔어 | Tôi có tin nhắn. |
우리 넷째 엄마가 문자 보냈어 | Mẹ tư gửi một tin nhắn. "Chưa giải ra phải không? |
(민재) | "Chưa giải ra phải không? Tốc độ đó thì làm sao giải ra được?" |
(교진) | "Tôi có một gợi ý cực kỳ quan trọng giúp giải mã bí mật di chúc". |
[재석의 난감한 숨소리] | Trời ạ. |
반, 뭐, 주... | Sao anh không đưa... Anh cứ đưa bà ta một nửa. |
(재석) 저기, 반 드려요 | Anh cứ đưa bà ta một nửa. |
(재욱) 그런 데 넘어가면 안 돼 | Ta không nên tin vào điều đó. |
아, 근데 이게 딴 팀도 문자를 받았으면 | Nếu các đội khác nhận cùng tin nhắn, |
(재석) 전화를 하는 팀이 있을 수도 있잖아 | có thể sẽ có đội gọi bà ấy. |
제일 먼저 전화한 사람 저요 [무거운 음악] | Tôi là người đầu tiên gọi cho bà. |
가능하겠어요? | Có chắc không? - Tôi không nghĩ... - Nửa gia tài thừa kế. |
재산의 반 무조... | - Tôi không nghĩ... - Nửa gia tài thừa kế. |
(정수) 재산의 반 | - Tôi không nghĩ... - Nửa gia tài thừa kế. ...là còn cách nào khác. |
무조건 드려야 될 거 같은데 | ...là còn cách nào khác. |
(정수) 내가 그럼 사진을 보낼 테니까 | Tôi sẽ gửi cậu bức ảnh. |
그거를 가지고 최선을 다해서 찾아보도록 | Hãy cố hết sức tìm câu trả lời. |
잘은 모르겠지만 뭔가 | Tôi không biết nó là gì, nhưng chắc chắn là chi tiết quan trọng |
(정수) 중요한 단서가 될 거 같은데 | Tôi không biết nó là gì, nhưng chắc chắn là chi tiết quan trọng |
(왕 회장) 조심해서 전달해 주게 | Nhớ cẩn thận khi giao lại. |
내 유산을 받기 위해서는 이게 정말 중요할 걸세 | Cái này là thứ tiên quyết để thừa kế tài sản của tôi. |
[정수의 거친 숨소리] | |
너 일로 와 | Lại đây. |
[왕 회장 비서의 신음] (정수) 그거 내놔 | - Đưa đây. - Không được, phu nhân. |
(왕 회장 비서) 사모님, 이거 안 돼요, 사모님 | - Đưa đây. - Không được, phu nhân. - Phu nhân. - Đưa cho tôi. |
(정수) 내놓으라면 내놔! | - Phu nhân. - Đưa cho tôi. |
뭐야? | Cái gì đây? |
[의미심장한 효과음] | ĐÂY LÀ GỢI Ý CUỐI CÙNG? |
이거 컴퍼스 아니야? | ĐÂY LÀ GỢI Ý CUỐI CÙNG? Một cây compa. |
(교진) 야, 이거 뭐냐? | Gì đây nhỉ? |
봐 봐, 이거 뭐야, 이거? | Gì thế? Cây compa à? |
[흥미진진한 음악] 이거 컴퍼스 아니야, 이거? | Gì thế? Cây compa à? |
(지훈) 넷째 엄마가 [민영이 말한다] | - Cây compa. - Mẹ tư của tôi gửi hình cây compa làm bằng chứng. |
증거라고 보냈는데 컴퍼스를 보냈어요 | gửi hình cây compa làm bằng chứng. |
어떻게 생각하세요? | Mọi người nghĩ sao? |
컴퍼스를 찍고 돌려 봐 | Chắc là phải dùng nó vẽ lên bản đồ. |
모르는 나도 알겠다 | Chắc là phải dùng nó vẽ lên bản đồ. Đến tôi còn nghĩ được. |
(항호) 9니까 9cm라니까, 지름이 | Đường kính 9cm. |
- (지훈) 반경, 거리, 거리 - (민영) 반경 | Bán kính. - Khoảng cách? - Đường kính. |
(민영) 지름, 지름을 | - Khoảng cách? - Đường kính. Là 9cm từ đây. |
(지훈) 여기서 9cm | Là 9cm từ đây. RD là 4cm từ đây. |
RD가 여기서 4cm | RD là 4cm từ đây. |
(민영) 자가 없어요 | Ta không có thước. Lá bài rộng 5,8cm và dài 8,8cm. |
트럼프 카드가 58, 5.8cm, 8.8cm래 | Lá bài rộng 5,8cm và dài 8,8cm. |
(지훈) 아, 그래요? [항호가 대답한다] | - Thật à? - Ừ. SÂN BAY QUỐC TẾ INCHEON |
이걸로만 따지면 이거예요 | Dựa vào đây thì ta có cái này. Vậy khu vườn nằm ở sân bay. |
그러면은 공항에 있는 무슨 가든인가? | Vậy khu vườn nằm ở sân bay. Có khu vườn Bầu Trời ở sân bay. |
(세정) 인천 국제공항 하늘정원 | Có khu vườn Bầu Trời ở sân bay. |
좋았어, 거기야, 그러면 [지훈의 탄성] | Tốt lắm. Chắc là nó đó. |
- (지훈) 레츠 고 - 가자 | - Đi thôi. - Đi thôi. |
(세훈) 945.3이네 [승기가 호응한다] | - Gồm 9, 4, và 5,3. - Đúng rồi. |
[탄성] | |
[익살스러운 음악] | Vậy 5,3 là núi Oseong. Vì chúng phát âm giống nhau. |
(승기) 5.3 이거 오성산 아니야, 5.3? | Vậy 5,3 là núi Oseong. Vì chúng phát âm giống nhau. |
[함께 웃는다] 오성산, 아니야? | Vậy 5,3 là núi Oseong. Vì chúng phát âm giống nhau. Không phải à? Không à? |
- 왜, 왜? - (교진) 아, 내가 들어도 웃긴데 | - Cái gì? - Tôi cũng thấy buồn cười. Là 5,3. |
(승기) 5.3 | Là 5,3. |
[통화 연결음] | |
세정아 | - Se Jeong. - Ai thế? |
누구세요? [리드미컬한 음악] | - Se Jeong. - Ai thế? |
[사람들의 웃음] | TÌNH BẠN SE-SE ĐỔ VỠ |
나 세훈이 | Tôi, Sehun đây. Cô đang ở đâu? |
(세훈) 어디야? | Tôi, Sehun đây. Cô đang ở đâu? |
(세정) 지금 이제 다 알아내서 마지막 장소 가려고요 | Tìm ra chỗ cuối cùng rồi nên bọn tôi đang đến đó. |
아, 그러니까 호텔 가고 있어? | Cô đến khách sạn à? |
(세정) 네, 호텔 가고 있습니다, 네 | Ừ, bọn tôi đang đến khách sạn. |
진짜로? | Thật à? |
뭘 진짜예요? 우리는 정답지 가고 있죠 | Không đâu. Bọn tôi đi chỗ khác. |
(세정) 끝까지 진짜 저희 놀려 먹으시려고, 형님 | Anh đang cố sức dụ bọn tôi. |
좀 있다 뵈면 인사 안 할 줄 아세요 | Lúc gặp lại, tôi sẽ lờ anh đi. |
- (세훈) 세정아, 거잠포에서 만나 - (승기) 세정아 | - Se Jeong, hẹn gặp cô ở cảng Geojampo. - Se Jeong. |
무슨 소리 하는 거야? | Anh nói gì thế? |
(승기) 선녀 바위에서 만나, 선녀 바위 | Hẹn ở bãi Đá Tiên Nữ. |
됐어, 끊어요! 에이, 정말 | Kệ anh. Tôi cúp đây. - Trời. - Trung tâm cộng đồng. |
(승기) 운서동 주민 센터 [휴대전화 조작음] | - Trời. - Trung tâm cộng đồng. TÔI KHÔNG NGHE ANH NÓI NHẢM ĐÂU |
[지훈의 웃음] | TÔI KHÔNG NGHE ANH NÓI NHẢM ĐÂU |
(세정) 너무했다 | - Họ quá đáng thật. - Không tin nổi. |
(민영) 아, 걔네는 진짜 | - Họ quá đáng thật. - Không tin nổi. Cho đến phút cuối cùng. |
(세정) 진짜 끝까지 | Cho đến phút cuối cùng. |
(세훈) 호텔이 아니야 | Không phải khách sạn. |
여기서 컴퍼스가 뭐야, 컴퍼스? | Cây compa để làm gì nhỉ? |
[리드미컬한 음악] | |
(교진) 4, RD | Bốn, RD. |
(승기) 9, 4, 5.3이에요 | Có số 9, số 4 và 5,3. |
그러면 이게 센티미터 아닐까? 이 | Có thể là độ dài đo bằng centimet. |
(교진) 아, 그래 | Đúng rồi. |
4cm, 9cm, 5.3cm면 컴퍼스로 어떻게 커버가 된다 | Đúng rồi. Có thể đo 4, 9 và 5,3cm bằng compa. |
(승기) 그게 꼭짓점이니까 | - Vậy nó là tâm. - Đúng thế. |
- (교진) 그렇지, 그렇지, 그렇지 - (승기) 꼭짓점을 잡고 | - Vậy nó là tâm. - Đúng thế. |
- (세훈) 여기서 9를 얻었죠? - (승기) 어? | Từ đây ra 9cm. |
터미널이네, 제2 여객기 | Vậy là ga số 2. |
(승기) 맞네, 제2 여객 터미널이다 | Đúng rồi. Nó chỉ đến ga số 2 ở sân bay. |
[교진이 호응한다] (세훈) 어, 그러면 딱, 딱 걸리네, 여기도 | Đúng rồi. Nó chỉ đến ga số 2 ở sân bay. Ngay giữa luôn. |
(승기) 빨리 가자, 빨리 가자 | Đi thôi. Nhanh lên. |
- (교진) 야, 이거 여객 터미널이구먼 - (승기) 야, 제2 여객 터미널이다 | - Trời, nó là ga số 2. - Ga số 2. |
[사람들의 탄성] | |
(승기) 여기서 멀지 않아 우리가 더 빨리 갈 수 있어 | Không xa chỗ này. Ta sẽ đến đó nhanh hơn. |
[경쾌한 음악] (지훈) 하, 유산 상속받기 참 어렵구먼 | Thừa kế tài sản của bố tôi khó thật. |
제가 봤을 때 저 팀도 이거 찾는 데까지 한참 걸릴 거예요 | Chắc là còn lâu đội đó mới tìm ra lời giải. |
(교진) 이제 얼마 안 남았어 | Ta sắp xong cả rồi. |
잘해서 무조건 우리가 쟁취하도록 해야 돼 | Phải làm thật tốt để lấy được tiền. |
(승기) 예 | Vâng. |
[리드미컬한 음악] | |
[지훈의 한숨] | |
[세정의 한숨] (지훈) 공항이다 | Sân bay đây rồi. |
(세정) 저희가 제일 처음 온 거 같죠? | Ta đến đây đầu tiên, nhỉ? LÀ KHU VƯỜN NÀY À? |
(지훈) 킹스 가든 | "Vườn Thượng Uyển". |
(세정) 아, 그러네, 왕스 가든 | Đúng rồi. Là vườn của vua. |
(지훈) 왕의 정원? | Vườn của vua à? |
- (세정) 뭔가 있나 본데 - (지훈) 뭐야, 이게? | - Phải có gì đó ở đây. - Gì đây? |
(지훈) 여기 뭐 심어 놨나? | Ông ấy trồng gì ở đây à? |
(민영) 아버님이 기증하신 거네요 | Bố anh đã biếu tặng cái này. |
[지훈의 깨닫는 신음] | CÓ TÊN CHỦ TỊCH WANG TRÊN TẤM ĐÁ Đúng vậy thật. |
[흥미진진한 음악] (세정) 아, 그러네 | Đúng vậy thật. |
2015년 4월 3일에는 뭐가 있었나요? | Vào ngày 3/4/2015 có gì xảy ra không? |
(지훈) 여기다 뭘 이렇게... 헐 [세정의 놀란 신음] | - Gì đây... - Ôi. BÊN TRONG CÓ GÌ ĐÓ |
대박 | - Trời ơi. - Min Young. |
- (세정) 언니 - (민영) 있어? | - Trời ơi. - Min Young. - Có gì à? - "Nếu đang đọc dòng này |
(지훈) | - Có gì à? - "Nếu đang đọc dòng này tức là con vẫn chưa hiểu thông điệp của bố. |
(지훈) | Soi lại mọi thứ con làm từ ban đầu đi". |
처음부터? | Từ ban đầu à? |
처음부터 뭘 어떻게 다시 하지? | Làm thế nào nhỉ? |
(세정) 이 근처에 뭐가 있나 봐요 | Chắc phải có gì gần đây. |
(지훈) 사람들이 오기 전에 빨리 뭘 찾아야 되겠네 | Phải tìm ra được trước khi đội khác đến. |
(세정) 그래야 되는데 | Đúng thế. |
'처음부터 모든 것을 다시 비춰 보게' | "Soi lại mọi thứ con làm từ ban đầu đi". |
비춰 본다 | "Soi lại". "Soi lại". |
비추는 거? | "Soi lại". |
[발랄한 음악] | |
(세훈) 여기에 뭐가 있구나 | Phải có gì đó ở đây. |
(승기) 가든에 있어, 가든 | Khu vườn đây rồi. Se Jeong, có thấy gì chưa? |
세정아, 뭐 좀 찾았어? [밝은 음악] | Khu vườn đây rồi. Se Jeong, có thấy gì chưa? KHÁCH KHÔNG MỜI ĐÃ ĐẾN |
(세정) 네? 왜요? | Sao? Anh muốn gì? |
(승기) 너 또 너무 냉정하게, 야, 진짜 | Cô lạnh lùng quá đấy. - Anh là ai? - Thật là. |
(세정) 누구세요? | - Anh là ai? - Thật là. - Se Jeong. - Se Jeong, thôi mà. |
[승기와 세훈이 세정을 부른다] (세정) 치 | - Se Jeong. - Se Jeong, thôi mà. |
(세정) 언니, 이상한 사람이 말 걸어요 | Min Young, mấy người lạ này cứ nói chuyện với tôi. |
(민영) 말하지 마 | Đừng nói chuyện với họ. |
(승기) 아니, 민영 씨, 뭐 찾았어요? | Đừng nói chuyện với họ. Min Young, cô tìm thấy gì rồi? |
(민영) 말 걸지 마요 | Đừng hỏi tôi. |
- (승기) 아이, 또 왜 그래요, 진짜 - (세정) 진짜 매정한 사람들 | - Trời ạ, thôi mà. - Các anh quá đáng lắm. |
(민영) 오늘만 사는 사람들하고 말 안 해 [세정이 구시렁거린다] | - Không nói với người ích kỷ. - Quá đáng. |
(승기) 뭘 또 오늘만... | Cô nói gì thế? Lúc nãy bọn tôi chỉ đùa thôi mà. |
그냥 추리하면서 재미로 하는 거죠, 또, 뭐 | Cô nói gì thế? Lúc nãy bọn tôi chỉ đùa thôi mà. Không, các anh rất ích kỷ. |
(민영) 아유, 오늘만 사는 분들한테 | Không, các anh rất ích kỷ. Ôi, chủ tịch Wang đã tặng khu vườn cho sân bay. |
(승기) 아이고, 왕만수 회장님이 또 기증하셨네, 여기 또 | Ôi, chủ tịch Wang đã tặng khu vườn cho sân bay. |
(지훈) '나의 뜻을 제대로 헤아리지 못한 걸세' | "Con vẫn chưa hiểu thông điệp của bố. |
[한숨 쉬며] '처음부터 다시 비춰 보게' | Soi lại mọi thứ con làm từ ban đầu đi". |
언니, 애초에 우리가 첫 장소를 가야 되는 거 아니에요? | Có khi nào ta phải quay về nơi bắt đầu? |
[흥미진진한 음악] 첫 장소가 뭐였지? | Bắt đầu ở đâu nhỉ? |
- (세훈) 승기 형 - (승기) 어 | - Seung Gi. - Sao? |
(세훈) '킹스 가든' | "Vườn Thượng Uyển". |
(민영) [작은 목소리로] 이거 완전 다 생화잖아 | Hoa ở đây đều là thật cả. |
막내 꽃가루 알레르기 있잖아 | Con út bị dị ứng với phấn hoa. |
[기침] | NGƯỜI CON ÚT DỊ ỨNG VỚI PHẤN HOA |
(정수) 꽃가루 알레르기 있는 거 아직 못 고쳤어? | NGƯỜI CON ÚT DỊ ỨNG VỚI PHẤN HOA |
여기로 할 리가 없지 | Ông ấy sẽ không giấu ở đây. |
[세정의 탄성] | |
(승기) 왕의 정원이 회장님의 정원 아니야 | Vườn của nhà vua không phải là vườn của chủ tịch. |
(교진) 그렇지 | Ừ. |
(승기) 회장님의 정원이 VIP룸 아니에요? | Có khi nào vườn của chủ tịch là phòng VIP không? VƯỜN THƯỢNG UYỂN LÀ PHÒNG VIP KHÁCH SẠN? |
(승기) 호텔에 있던, 응? | VƯỜN THƯỢNG UYỂN LÀ PHÒNG VIP KHÁCH SẠN? Phòng VIP khách sạn. |
(교진) 뭐, 뭐가 있대? | Nghe nói có gì đó ở đây. |
(승기) 어디 가, 어디 가? | Cô đi đâu thế? |
[승기의 옅은 웃음] | |
어디 가? | Đi đâu vậy? |
[지훈의 헛기침] 이사님, 어디 가세요? | Anh đang đi đâu à? |
(지훈) 아, 저, 비행기 시간이 돼 가지고 먼저 가 볼게요 | Tôi có chuyến bay nên phải đi trước đây. |
형, 이거 못 봤죠? | - Seung Gi, thấy nó chưa? - Chưa. |
(승기) 못 봤어 | - Seung Gi, thấy nó chưa? - Chưa. |
(세훈) 만라그룹 왕만수 회장 | "Chủ tịch Wang của tập đoàn Manra". |
(승기) 그러니까, 아, 이거 봤어, 이거 [교진의 놀라는 신음] | "Chủ tịch Wang của tập đoàn Manra". Ừ. Tôi thấy rồi. |
(승기) 어, 뭐야, 어? | Gì đây? ĐỘI CON CẢ TÌM ĐƯỢC BẢN ĐỒNG GIẤU KÍN |
- (승기) 거기, VIP룸, VIP룸, VIP룸 - (교진) 이런, 씨 [박진감 넘치는 음악] | - Đã nói rồi. Là phòng VIP. - Chết tiệt. Phòng VIP. |
- (승기) VIP룸, 처음부터 - (세훈) '모든 상황을 처음부터' | Phòng VIP. - "Từ ban đầu". - Chính xác. |
- (승기) VIP룸 - (교진) VIP룸 | - Phòng VIP. - VIP. |
(민영) 누구한테 상속이 될지는 몰라요 | Không biết ai sẽ thừa kế tài sản. |
우리가 해야죠, 무조건 해야죠 | Ta phải đến đó trước bằng mọi giá. |
이거 완전, 완전 시간 싸움이다 완전 시간 싸움이야 [세훈이 호응한다] | - Giờ quan trọng là ai đến đó trước. - Chính xác. |
(지훈) 우리 형이랑 되게 잘 어울리는 팀이야 어리바리한 팀 | Họ rất hợp với anh tôi. Họ khá chậm chạp. Không như đội ta, ai cũng thông minh. |
약간 우리 팀은 브레인이라면 그 팀은 노 브레인 [민영이 호응한다] | Không như đội ta, ai cũng thông minh. |
[함께 웃는다] | |
(민영) 아이고, 노 브레인... | Chà, tôi không nói... Gì thế? Chiếc xe này là sao? |
이거 뭐야, 이 차 뭐야? | Gì thế? Chiếc xe này là sao? |
[큰아들 팀의 신난 탄성] | |
[놀라며] 우리, 우리, 우리 추월하고 있네 | Họ đang vượt mặt ta. - Mấy tên này. - Ta đi chậm quá. |
[함께 당황한다] 저 자식들이, 저거 | - Mấy tên này. - Ta đi chậm quá. |
(민영) 우리 이렇게 천천히 가고 있을 때 | - Mấy tên này. - Ta đi chậm quá. |
- (지훈) 저 자식들 치사하게 - (민영) 뭐야? 너무 웃긴다 [세정의 탄성] | - Mấy tên này. - Ta đi chậm quá. - Thật rẻ tiền. - Không tin nổi. |
[함께 즐거워한다] | ĐỘI CON CẢ ĐÃ VƯỢT MẶT HỌ |
아, 세훈이, 세훈이 되게 신나 한다 | Sehun, trông anh phấn khích quá. |
- 너무 좋아 - (승기) 이런 골리는 거 좋아하네 | - Tôi vui quá. - Anh đang thích thú lắm. |
(민영) 와, 이 사람들 진짜 안 되겠다 [세정이 호응한다] | - Họ thật quá đáng. - Thật luôn. |
아, 얌생이들 | HỌ CHƠI ĂN GIAN Thật ranh mãnh. |
[경쾌한 음악] (교진) 바로바로 | Mau lên nào. |
- (교진) 바로, 바로, 바로 - (승기) 준비하시고 | - Vào ngay đi. - Chuẩn bị nhé. |
(민영) 굳이 우리를 이기겠다고 | Họ đang cố đánh bại ta. |
(세훈) 오케이, 오케이, 고, 고 고, 고, 고, 고, 고, 고! | Rồi. Đi thôi. Đi. |
가야 돼요, 가야 돼요 | - Đi nhanh. - Chạy đi. |
(승기) 뛰어, 뛰어 | - Đi nhanh. - Chạy đi. |
[승기의 웃음] | Ôi trời, coi kìa. |
(세정) 진짜 그렇게 사시는 거 아닙니다 | Các anh thật ranh ma. |
- (민영) 아, 진짜, 와 - (승기) 저기, 저기 | Các anh thật ranh ma. - Thôi mà. - Trời ơi. |
[소란스럽다] | - Đi đi. - Khoan đã. - Thôi mà! Đi thôi! - Khoan! |
[승기가 소리친다] | Này! |
- (승기) 내가 뒤를 맡을게 - (세훈) 어디예요? | - Đi mau! - Ở đâu nhỉ? - Không phải. - Đằng kia. |
- (교진) 야, 여기 아니다 - (세훈) 여기, 여기 | - Không phải. - Đằng kia. - Lối kia. - Đằng kia. |
[사람들이 우왕좌왕한다] | - Lối kia. - Đằng kia. |
(지훈) 아니, 근데 뭔지 알고들 이러는 거야, 어? | Có biết ở đâu không đấy? |
어, 어디인 줄 알고 가는 건데? | Ta phải đi lối nào? LẠI LỪA HỌ NỮA |
[교진과 세훈의 웃음] | LẠI LỪA HỌ NỮA |
(지훈) 어디인데? | - Ở đâu? - Ở đâu thế? |
- (승기) 어디야? - (지훈) 우리 몇 호인데? [문이 탁 닫힌다] | - Ở đâu? - Ở đâu thế? - Phòng nào nhỉ? - Này! |
(민영) 맞네 | - Phòng nào nhỉ? - Này! |
(세정) 이, 정말 | Trời ạ. |
[승기의 힘주는 신음] | |
[교진과 세훈의 웃음] | |
- (승기) 문 부서져, 세정아 - (세정) 에이, 이건 아니다 | - Hư cửa bây giờ. - Không đâu. |
(승기) 세정아, 문 부서져 | - Hư cửa đấy Se Jeong. - Rồi! |
(교진) 오케이, 근데 약속해 | - Hư cửa đấy Se Jeong. - Rồi! - Vậy mở đi. - Hãy hứa cho bọn tôi thử trước. |
[경쾌한 음악] 첫 번째 도전은 우리부터 한다고 약속해 | - Vậy mở đi. - Hãy hứa cho bọn tôi thử trước. |
- (민영) 아이, 빨리 열어 - (세정) 일단 여세요, 일단 여세요 | - Rồi. Mở ra đi. - Hứa rồi nhé? |
(교진) 약속했어 | - Rồi. Mở ra đi. - Hứa rồi nhé? Thôi mà. Ta chung một đội mà. |
(승기) 박 탐정님, 우리 같은 팀이잖아, 우리 | Thôi mà. Ta chung một đội mà. |
(세정) 정말 | Trời ơi. ĐÃ ĐẾN PHÒNG CHỦ TỊCH WANG |
[사람들의 가쁜 숨소리] | ĐÃ ĐẾN PHÒNG CHỦ TỊCH WANG |
(지훈) 문 부서질 뻔했네 | ĐÃ ĐẾN PHÒNG CHỦ TỊCH WANG - Suýt thì hư cửa. - Ừ. |
(승기) 문이 | - Suýt thì hư cửa. - Ừ. |
막내 팀은 도착을 아직 안 한 거예요? | Đội con út chưa đến à? |
[흥미진진한 음악] | |
(지훈) 뭘 비춰 보라는 얘기지? | Ta phải soi lại gì nhỉ? |
(승기) 아, 뭐야? | Gì thế? |
(교진) 우리가 먼저 | - Ta được xem trước. - Xem đầu tiên. |
(승기) 첫 번째 도전 [세훈의 놀라는 숨소리] | - Ta được xem trước. - Xem đầu tiên. |
(승기) [작은 목소리로] 넣어 놔, 넣어 놔 | Giữ kỹ đấy. |
(세정) 잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐! | Thật là, thôi đi. - Có chưa? - Rồi, lấy rồi. |
- (승기) 잠가, 잠가, 잠가 - 예, 넣었어요 [세정이 말한다] | - Có chưa? - Rồi, lấy rồi. |
[세정의 못마땅한 신음] | |
(세훈) 아무것도 없어, 장난친 거야 | Tôi không có gì cả. Đùa thôi. Không có gì cả. Thật đấy. |
아무것도 없어요, 아무것도 없어 진짜 아무것도 없어 | Không có gì cả. Thật đấy. |
(교진) 자, 우리 유치하게 이러지 말자고 | Đừng làm trò trẻ con nữa. |
(교진) 우리가 먼저 | - Ta được xem trước. - Xem đầu tiên. |
(승기) 첫 번째 도전 [세훈의 놀라는 숨소리] | - Ta được xem trước. - Xem đầu tiên. CÓ PHẢI BÍ MẬT Ở SAU TẤM GƯƠNG? |
(승기) [작은 목소리로] 넣어 놔, 넣어 놔 | Giữ kỹ đấy. |
(민영) 와, 나, 나 천재인가 봐 | Trời, tôi đúng là thiên tài. |
왜, 뭐 찾았어요? | Cô tìm ra gì à? |
어유, 씨, 자석이네 | Nó có nam châm. |
자, 여기에서 이제 우리가 찾기만 하면 돼 | Giờ ta chỉ cần tìm ra nó thôi. |
(승기) 좀 흥분을 가라앉히고 | Giờ ta chỉ cần tìm ra nó thôi. - Này. - Bình tĩnh. |
(세정) 언니, 이거 순서대로 붙이면 될 거 같아요 | - Này. - Bình tĩnh. Xếp nó đúng thứ tự. Đừng suy xét quá khứ của chúng ta nhé. |
[흥미진진한 음악] (승기) 우리가 그간에 뭐, 그런 건 잊고 좀... | Đừng suy xét quá khứ của chúng ta nhé. Đây là cái đầu tiên. |
이게 첫 번째, 첫 번째 | Đây là cái đầu tiên. Đầu tiên. TÔI LUÔN MUỐN ĐI TÌM JELINA |
- (민영) 이게 두 번째지? - (세정) 두 번째 | - Cái thứ hai. - Thứ hai. |
(세정) 됐다, 아닌가? | Được rồi. Hay là chưa nhỉ? |
[밝은 음악] | Được rồi. Hay là chưa nhỉ? |
(지훈) 그럼 뭐, 어떻게 뭐 나와야 되는 거 아니야? | Rồi sao nữa? Phải có gì đó xuất hiện chứ? KHÔNG CÓ GÌ CẢ |
글자 | Các chữ cái? |
거꾸로 붙여야 되는 거 아닌가, 종이를? | Hay là phải lật ngược chúng lại? |
[탄성] | |
[흥미진진한 음악] | |
(민영) 자, 봐 봐 | Xem nào. |
이렇게 붙였을 때 | Nếu ta giữ chúng thế này... |
(세훈) 조용히 해야 될 거 같아 | Tôi nghĩ ta nên im lặng. |
(승기) 아, 갑자기 돈이 막 팍 터질 거 같아 | Tôi nghĩ ta nên im lặng. Tự nhiên có cảm giác sẽ được tắm trong tiền. |
지금 우리 박 탐정이 해석해 주길 다 기다리고 있는 중이에요 | Ta đều đang chờ thám tử Park giải ra. |
(민영) 잠깐만 | Đợi đã. |
'원하' | "Muốn". |
(지훈과 민영) - '이 있다', '원하는 것이 있다' - '원하는 것' | - "Điều mong muốn". - "Điều mong muốn ở đây". |
(지훈) '너희가' | "Điều con muốn ở đây". |
(민영과 세정) | "Điều con muốn ở đây". |
뭐에, 어디에? | Cái gì? Ở đâu? Ông ấy bảo ta phải tìm nó, ngốc ạ. |
(교진) 그걸 찾으라는 거지, 이 바보야 | Ông ấy bảo ta phải tìm nó, ngốc ạ. |
(지훈) 어디에? | Ở đâu? "Điều con muốn" ở đâu mới được chứ? |
너희가 원하는 것이 어디에? | Ở đâu? "Điều con muốn" ở đâu mới được chứ? |
'이곳에 답이 있다' | Đáp án đang ở đây. |
(지훈) '너희가 원하는 것은' | - "Đáp án cho điều con muốn đang ở đây". - Đáp án đang ở đây. |
(지훈과 민영) '이곳에 답이 있다' | - "Đáp án cho điều con muốn đang ở đây". - Đáp án đang ở đây. |
너희가 원하는 것이 어디에? | Thế điều ta muốn đâu? |
[흥미진진한 음악] | |
거울 깨 볼까? | Di chuyển cái gương nhé? |
(민영) 아니야, 아니야, 이거 | Khoan đã. |
(승기와 민영) - 어, 어, 뭐야, 뭐야? - 내가 할게, 기다려 봐, 기다려 봐 | - Để tôi. Khoan. - Gì đây? - Đợi đấy. - Giỏi quá. |
(세정) 어, 역시, 이야, 역시 [사람들의 탄성] | - Đợi đấy. - Giỏi quá. GƯƠNG THÁO RỜI ĐƯỢC - Giỏi quá. - Chà. |
(세정) 에이 | Trời. "Bọn này đã tìm ra thứ mấy anh muốn". |
'너희가 원하는 거 우리가 찾았다'? | "Bọn này đã tìm ra thứ mấy anh muốn". |
[리드미컬한 음악] | "Bọn này đã tìm ra thứ mấy anh muốn". BỌN NÀY ĐÃ TIM RA THỨ MẤY ANH MUỐN |
(승기) 와, 진짜 | Trời ạ. |
[세정의 탄성] | Trời ạ. |
야, 대박이다 | Không thể tin được. |
[리드미컬한 음악] [재석의 탄성] | - Tìm ra rồi à? - Thảo nào không bắt máy. |
(세정) 어쩐지 전화를 안 받으시더라요 | - Tìm ra rồi à? - Thảo nào không bắt máy. HỌ TÌM RA TRƯỚC? |
[종민의 웃음] | HỌ TÌM RA TRƯỚC? |
- (재욱) 이거 어떻게 풀었어? - (종민) 풀었어? | Làm sao giải được nó thế? - Giải rồi à? - Ôi trời. Tìm ra khi nào thế? |
(승기) 야, 이거, 아니, 언제 찾으셨어요? | - Giải rồi à? - Ôi trời. Tìm ra khi nào thế? |
[사람들의 웃음] | |
- (세정) 진짜 - (종민) 뭐야, 왜 이렇게 늦게 | - Thật đấy. - Làm gì lâu thế? Cô tốn bao lâu thế? |
(종민) 몇 분을 기다렸는데 | Cô tốn bao lâu thế? |
"되감기" | TUA LẠI |
(민재) 여보세요? | - Alô? - Alô? |
(정수) 여보세요? | - Alô? - Alô? Bà bảo bà có gợi ý quan trọng. |
(민재) 중요한 단서를 가지고 계시다고요? | Bà bảo bà có gợi ý quan trọng. |
(정수) 아주 중요한 단서를 갖고 있지 | Tôi có một gợi ý quan trọng. |
(종민) 어? 컴퍼스? | Cái gì? Compa à? |
이게 cm를 얘기하는 건가? 이 지도의 | Con số có thể là centimet nhỉ? |
(종민) 아, 4cm, 9cm [민재가 호응한다] | - Centimet. - Là 4 cm. Rồi 9cm... |
(재석) 5.3 | Và 5,3cm. Có thước không? |
- (재석) 어? 야, 뭐, 자가 있냐? - (민재) 뭐야? | Có thước không? Dĩ nhiên. |
(종민) 아, 그럼요 | Dĩ nhiên. |
(종민과 재석) - 아, 요걸로 재 가지고, 요걸로 - 요걸로 재서 해야 돼 | - Có thể đo. - Ta phải đo cho đúng. |
우리가 4니까 여기지 | Chỗ này là đúng 4cm. |
(종민) 오케이 | - Ừ. - Là đây. |
(재석) 여기네 | - Ừ. - Là đây. - Rồi 9cm. - Tôi vẽ 9cm. |
- (종민) 저기, 9cm - (재석) 9cm로 해 볼게 | - Rồi 9cm. - Tôi vẽ 9cm. |
[재석의 탄성] (종민) 5.3, 5.3도 한 번만 | Rồi thử 5,3cm đi. |
- (재석) 여기 맞아, 맞아 - (종민) 맞아, 맞아 | - Đây rồi. - Đúng thế. |
(재석) 야, 제2 터미널이야 | Là ga số 2. |
- (재석) 빨리 가야 돼, 형사님 - (종민) 빨리 | 1 GIỜ 20 PHÚT TRƯỚC - Phải nhanh lên. - Đi thôi. - Vườn Thượng Uyển. - Thượng Uyển. |
- (재석) 킹스 가든 - (민재) 킹스 가든 [저마다 말한다] | - Vườn Thượng Uyển. - Thượng Uyển. Đây là Vườn Thượng Uyển. |
[재석의 놀라는 신음] (재욱) 왜? | - Sao? - Phải có gì đó ở đây. |
(종민) 뭐 있다, 뭐 있다, 뭐 있다 | - Sao? - Phải có gì đó ở đây. Chủ tịch Wang của tập đoàn Manra đã biếu tặng nó. |
(재석) 만라그룹 왕만수 회장님이 기증을 해 놨네 | Chủ tịch Wang của tập đoàn Manra đã biếu tặng nó. Gì thế? |
[함께 놀란다] | Gì thế? |
(재석) '모든 상황을 처음부터 다시 비춰 보게' | "Soi lại mọi thứ con làm từ ban đầu đi". |
처음부터 비춰 보라고? | Soi lại từ ban đầu? |
비추어 보라고? | Soi lại sao? |
처음 | - Từ đầu... - Ở đâu nhỉ? |
(재석) 처음이 어디야? | - Từ đầu... - Ở đâu nhỉ? |
- (종민) 처음이 저기, 저기죠 - 호텔 | - Đằng kia. - Khách sạn. |
- 호텔로 가는 거라고 - (민재) 호텔로 돌아가야 돼 | - Khách sạn. - Về lại đó. 1 GIỜ TRƯỚC |
[경쾌한 음악] | 1 GIỜ TRƯỚC Đội của Jae Suk thua là cái chắc. |
(승기) 내가 볼 때 확실히, 저기 재석이 형 팀은 완전 이제 끝났다 | Đội của Jae Suk thua là cái chắc. |
거기 팀은 처음에 볼 때도 약간 띨빵해 보이더구먼 | Trông họ như một lũ ngốc. |
[승기의 웃음] (교진) 응 | Trông họ như một lũ ngốc. |
[재석의 놀라는 신음] (종민) 열려, 열려, 열려 | 40 PHÚT TRƯỚC Ôi trời. |
[사람들의 놀라는 탄성] (민재) 뭐야? | - Ôi! - Gì thế? |
- (재석) 찾았다, 찾았어 - (종민) 대박 | - Tìm ra rồi. - Quá đỉnh! - Tìm ra rồi. - Chao ôi. |
[저마다 말한다] | - Tìm ra rồi. - Chao ôi. |
- (민영) 아이, 빨리 열어 - (세정) 일단 여세요, 일단 여세요 | - Rồi. Mở ra đi. - Mở cửa. 15 PHÚT TRƯỚC |
(세정) 막내 팀은 도착을 아직 안 한 거예요? | 15 PHÚT TRƯỚC Đội con út chưa đến à? |
(재석) 이거 저기, 보셨는진 모르겠지만 | Có thấy tôi viết sai chính tả không? |
이거 맞춤법 틀린 거 | Có thấy tôi viết sai chính tả không? |
여러분들 더 치욕스러우라고... | Bọn tôi cố ý sỉ nhục mọi người đấy. |
(세정) 이거 진짜 치욕스럽더라고요 | - Tôi thấy nhục thật. - Đúng không? |
내가 이런 쪽지 받을 사람한테 지금... [익살스러운 음악] | Không thể chấp nhận mình đã thua một người sai chính tả. |
박 탐정이 아까 신나게 확 뺐는데 | Min Young rất phấn khích khi tháo gương. |
[사람들의 탄성] | |
(정수) 자, 웰컴 백 | Chào mừng mọi người trở lại. KHÁCH SẠN, PHÒNG CHỦ TỊCH WANG |
(재석) 아이고 | KHÁCH SẠN, PHÒNG CHỦ TỊCH WANG |
[사람들의 박수] | KHÁCH SẠN, PHÒNG CHỦ TỊCH WANG |
(민재) 저희가 올 때까지 기다렸습니다 | Bọn tôi chờ mọi người đến hết |
다 같이 보려고 아직 안 봤습니다 | để cùng xem nó. - Bọn tôi giải hết. - Giải hết luôn à? |
(재석) 아, 우리가 뭐 다 풀어 가지고 이렇게... | - Bọn tôi giải hết. - Giải hết luôn à? |
(정수) 아니, 그걸 다 푼 거예요? | - Bọn tôi giải hết. - Giải hết luôn à? |
- (재석) 예 - 그럼요 | - Đúng. - Dĩ nhiên. |
[리드미컬한 음악] (정수) 이걸 풀어서 나온 결과물이 얼마인데? | Vậy mấy người tìm được bao nhiêu sau khi giải hết các câu hỏi? Ta nên nghe anh ấy. |
(재석) 예, 좀 잘 같이 한번 들어 보세요 | Ta nên nghe anh ấy. |
공개하겠습니다 | Tôi sẽ công bố. |
[흥미진진한 음악] | Trời ơi. |
[세정이 기대한다] | Trời ơi. TÀI LIỆU ẨN GIẤU ĐIỀU GÌ? |
왜 그래? | Sao thế? |
(종민) 왜, 왜? 한번 크게 읽어 줘 한번 읽어 줘 | - Gì thế? Đọc to lên nào. - Mặt vậy là sao? |
[저마다 말한다] (지훈) 왜, 왜, 표정이 왜 그래? | - Gì thế? Đọc to lên nào. - Mặt vậy là sao? - Sao thế? - Đọc đi. |
'내 모든 재산을' | "Tôi giao hết tài sản"... |
설마 | Lẽ nào... |
(지훈) 설마 | - Lẽ nào... - ..."cho thư ký Lee Sang Hun yêu quý". |
'친애하는 비서실장 이상훈에게 준다' | - Lẽ nào... - ..."cho thư ký Lee Sang Hun yêu quý". |
(민재) '친애하는 비서실장 이상훈에게 준다' | TÔI GIAO HẾT TÀI SẢN CHO THƯ KÝ LEE SANG HUN YÊU QUÝ |
[사람들이 놀란다] | TÔI GIAO HẾT TÀI SẢN CHO THƯ KÝ LEE SANG HUN YÊU QUÝ - Cái gì? - Hả? |
(정수) 뭐? | Gì cơ? |
(교진) 너 뭐야? | Gì nữa đây? - Gì thế? - Là sao đây? |
- (종민) 뭐야? - (정수) 이 상황 뭐야? | - Gì thế? - Là sao đây? |
[비서실장이 흐느낀다] (종민) 뭐야? | Gì vậy? |
(정수) 이 실장! | - Thư ký Lee. - Chuyện vô lý vậy là sao? |
(지훈) 이건 무슨 개똥 같은 소리야! [사람들의 웃음] | - Thư ký Lee. - Chuyện vô lý vậy là sao? |
(재석) 아니, 진짜 이건 무슨... | - Là sao hả? - Có chuyện gì? |
(종민) 뭐야, 이거? | - Là sao hả? - Có chuyện gì? |
자기야, 자기야 [극적인 음악] | Anh yêu à. |
[사람들이 놀란다] - (세정) '자기야'? - (민재) 자... | - Hả? - "Anh yêu à?" |
- (정수) '자기야'? - (재욱) 뭐야 | - "Anh yêu à?" - Là ai? |
(지훈) 누가, 누구보고 자기라 그런 거야? | - "Anh yêu à?" - Là ai? - Gọi ai vậy? - Là sao? |
- 잠깐만, 잠깐만 - (재석) 아니, 이게 사장님하고 | - Khoan. - Chủ tịch... Khoan. Chẳng lẽ chủ tịch Wang... |
(정수) 왕 회장님이... | Khoan. Chẳng lẽ chủ tịch Wang... Không lẽ bố ta... |
(교진) 아, 우리 아버지 [교진의 헛웃음] | Không lẽ bố ta... Thế sao lại kết hôn bốn lần? |
(승기) 부인이 네 명이나 왜 필요하셨어, 그러면? | Thế sao lại kết hôn bốn lần? |
사실대로 설명드리겠습니다 | Tôi sẽ nói sự thật. |
(비서실장) 회장님과 전 [세정이 당황한다] | Chủ tịch và tôi... |
3년간 사랑을 간직해 온 사이입니다 | - đã yêu nhau được hơn ba năm. - Trời ơi! Thật hoang đường! |
[정수가 소리친다] [세정의 비명] | - đã yêu nhau được hơn ba năm. - Trời ơi! Thật hoang đường! |
(정수) 말도 안 돼! | - đã yêu nhau được hơn ba năm. - Trời ơi! Thật hoang đường! CÚ SỐC TRỜI GIÁNG |
[사람들의 비명] | CÚ SỐC TRỜI GIÁNG Chuyện này thật... |
[사람들의 웃음] 아니, 저게 진짜... | Chuyện này thật... |
(세정) 진짜야? | - Nói gì vậy? - Này! |
(교진) 야! | - Nói gì vậy? - Này! |
[한숨] | |
(왕 회장) 만나서 반가워요, 앞으로 잘해 보자고 | Hân hạnh gặp anh. Rất mong được làm việc với anh. |
(비서실장) 우리는 처음 만난 순간부터 사랑에 빠졌고 | Vừa mới gặp, chúng tôi đã yêu nhau. |
모든 순간, 모든 시간들을 함께해 왔습니다 | Chúng tôi chia sẻ mọi phút giây cùng nhau. |
정말 함께 너무 사랑했습니다 | Chúng tôi yêu nhau rất nhiều. |
[사람들이 당황한다] | - Trời ạ. - Nực cười thật. |
(종민) 허무하다, 정말 | - Trời ạ. - Nực cười thật. Đúng là không ngờ được. |
(재석) 오늘 마지막이 나 진짜 생각도 안 했던 | Đúng là không ngờ được. |
(종민) 소, 소름 돋는데요 | Tôi nổi cả da gà. |
- (재욱) 뭐야, 뭐야? - (세정) 뭐야? | - Gì thế? - Gì? |
[극적인 음악] | |
[비서실장이 흐느낀다] | |
- (재석) 에이 - (지훈) 커플링? | Nhẫn đôi à? MINH CHỨNG TÌNH YÊU? |
- (비서실장) 자기야 - (세정) 어? 어머 | - Anh yêu. - Trời ơi. |
[민영의 탄성] (비서실장) 자기야! | Anh yêu. |
[저마다 중얼거린다] (지훈) 아유, 아름답다, 아름다워 | - Cảnh đẹp quá. - Chóng mặt quá. |
[놀라는 숨소리] | |
(정수) 뭐야? | Sao cơ? |
그깟 재산이 뭐가 중요해? | Những thứ này còn ý nghĩa gì |
자기가 없는데! | khi anh yêu không còn nữa? |
[비서실장이 흐느낀다] | |
(재석) 아니, 근데 이거는... | - Nhưng đây là... - Bà nên làm tốt vai trò làm vợ hơn chứ. |
(지훈) 아니, 넷째 엄마가 잘했어야지, 아빠한테 | - Nhưng đây là... - Bà nên làm tốt vai trò làm vợ hơn chứ. "W và L". |
(정수) 'W&L' | "W và L". |
(민영) 왕&이 | Wang và Lee. |
- 쉽게 말하면 W LOVE - (세정) 왕 | - Cũng chính là "W yêu L". - Wang. |
- (교진) L - (승기) 그러니까 | - Cũng chính là "W yêu L". - Wang. Chính xác. |
어이가 없다, 진짜 | Sốc thật đấy. Vậy cây compa của chủ tịch Wang |
지금 왕 회장 방에서 나왔던 이 컴퍼스가 | Vậy cây compa của chủ tịch Wang |
이 실장한테 가려고 했던 거야? | là của anh sao, thư ký Lee? |
미친, 이런! | Điên rồ thật! |
[정수가 씩씩댄다] | - Bỏ công mà chả được gì. - Tôi nổi da gà. |
(교진) 죽 쒀서 개 줬네 | - Bỏ công mà chả được gì. - Tôi nổi da gà. |
(종민) 소름 돋는다, 소름 | - Bỏ công mà chả được gì. - Tôi nổi da gà. |
[기막힌 신음] | - Bỏ công mà chả được gì. - Tôi nổi da gà. Thù hằn gia tộc gì thì hãy làm lúc bọn tôi không ở đây. |
(재석) 아, 저기, 저기, 집안일은, 저기... | Thù hằn gia tộc gì thì hãy làm lúc bọn tôi không ở đây. |
아니라고, 내가 마지막이라고! | Anh ấy sai rồi. Tôi là tình yêu cuối cùng. - Tôi là tình cuối! - Không, là tôi mới đúng! |
내가 마지막이야! | - Tôi là tình cuối! - Không, là tôi mới đúng! |
웃기지 마, 내가 마지막이야! | - Tôi là tình cuối! - Không, là tôi mới đúng! |
내가 마지막이야! | - Tôi là tình cuối! - Là tôi! |
(정수) 내가 마지막이라고! | - Tôi là tình cuối! - Là tôi! |
- (종민) 이게 뭐야? - (재석) 이게 뭐... | - Gì thế này? - Sao... |
[세정이 웅얼거린다] | Vấn đề của nhà này nghiêm trọng đấy. |
No comments:
Post a Comment