Search This Blog



  범인은 바로 너 s2 .7

Lật tẩy s2 .7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪(민영)‬ ‪재욱 오빠 왔다니까‬‪Anh Jae Wook đến rồi.‬
‪(승기)‬ ‪네, 한번‬‪Ừ, tôi biết rồi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪아, 오늘 참‬‪Ừ, tôi biết rồi.‬ ‪Trời, hôm nay chả làm được gì ra hồn.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Trời, hôm nay chả làm được gì ra hồn.‬
‪감이 안 오네‬‪Trời, hôm nay chả làm được gì ra hồn.‬
‪잠시, 잠시만요‬‪Chờ chút nhé.‬
‪[웃음]‬‪Chờ chút nhé.‬
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪네, 맞아요‬‪Vâng, đúng rồi.‬
‪[웃음]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪네, 여보세요?‬‪Alô?‬
‪(승기)‬ ‪아, 아, 그러세요?‬‪Ồ, thật à? Vâng, dĩ nhiên rồi.‬
‪아, 예, 예, 예, 가능합니다, 아유‬‪Ồ, thật à? Vâng, dĩ nhiên rồi.‬
‪아유, 가능하죠‬‪Được chứ. Anh muốn ít người nhất có thể‬ ‪đúng không?‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪오케이, 최소한의 인원을‬ ‪원하시는 거죠?‬‪Được chứ. Anh muốn ít người nhất có thể‬ ‪đúng không?‬
‪아, 시간이 다 됐는데‬‪Đến giờ rồi.‬
‪(세훈)‬ ‪형‬‪Seung Gi.‬
‪어, 세훈아‬‪- Chào Sehun.‬ ‪- Biết ngay là anh.‬
‪(세훈)‬ ‪역시 형‬‪- Chào Sehun.‬ ‪- Biết ngay là anh.‬
‪- 문자 받았습니다‬ ‪- (승기) 문자 받았지?‬‪- Có tin nhắn.‬ ‪- Nhận được tin nhắn à?‬
‪(승기)‬ ‪카, 봐 봐‬‪Nhìn này.‬
‪- 보안 잘 챙겼지?‬ ‪- (세훈) 아, 그럼요‬‪- Anh giữ bí mật chứ?‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪- 절대 알리지 말고‬ ‪- (세훈) 얘기 안 했어요‬‪- Anh giữ bí mật chứ?‬ ‪- Dĩ nhiên.‬ ‪- Không nói ai cả?‬ ‪- Ừ.‬
‪(승기)‬ ‪어, 내가 볼 때‬‪Tốt. Tôi nghĩ vụ này‬
‪지금까지 수임료 못 받은 거‬ ‪다 괜찮아‬‪sẽ bù được luật phí chưa được trả.‬
‪오늘 이거 하나만 터뜨리면 그냥‬‪- Nếu ta làm đàng hoàng...‬ ‪- Chính xác.‬
‪- 아, 좋아요‬ ‪- (승기) 그냥 끝이야, 끝‬‪- Nếu ta làm đàng hoàng...‬ ‪- Chính xác.‬ ‪...mọi thứ sẽ xong.‬ ‪Này, tôi sẽ mua được khách sạn này.‬
‪(승기)‬ ‪야, 요거 산다, 요거 산다‬‪Này, tôi sẽ mua được khách sạn này.‬
‪[극적인 음악]‬
‪[개운한 신음]‬
‪[입을 헹군다]‬
‪- (승기) 저분이다, 저분‬ ‪- 저분인가?‬‪Anh ấy kia rồi.‬
‪(승기)‬ ‪하, 뒤에부터 벌써, 야‬‪Trông đáng sợ quá.‬
‪야, 여기 비싸 보인다‬‪Chỗ này trông đắt đỏ quá.‬
‪어, 어, 안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪- (세훈) 안녕하세요‬ ‪- (승기) 아, 예‬‪- Xin chào.‬ ‪- Chào anh.‬
‪- (세훈) 반갑습니다‬ ‪- (승기) 아, 반갑습니다, 예‬‪Hân hạnh làm quen. Xin chào.‬
‪자, 여기 앉아, 응‬ ‪[승기가 대답한다]‬‪- Mời ngồi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪WANG GYO JIN, 40 TUỔI‬ ‪CON CẢ TẬP ĐOÀN MANRA‬
‪[세훈의 웃음]‬‪WANG GYO JIN, 40 TUỔI‬ ‪CON CẢ TẬP ĐOÀN MANRA‬
‪어, 그 유명한 만라그룹‬‪Anh là con trai‬ ‪của tập đoàn Manra danh tiếng?‬
‪[웃음]‬‪Đúng thế.‬
‪[승기의 탄성]‬ ‪그래‬‪Đúng thế.‬
‪며칠 전에 빵에서 나오신‬‪Không phải anh vừa ra tù à?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[함께 웃는다]‬‪- Anh thẳng thắn quá.‬ ‪- Chà, anh vẫn mạnh khỏe chứ?‬
‪(교진)‬ ‪아, 정확히 보고 있구먼‬‪- Anh thẳng thắn quá.‬ ‪- Chà, anh vẫn mạnh khỏe chứ?‬
‪(승기)‬ ‪아, 예, 예, 잘 지내셨죠? 예‬‪- Anh thẳng thắn quá.‬ ‪- Chà, anh vẫn mạnh khỏe chứ?‬
‪집행 유예로 나왔어‬ ‪[웃음]‬‪- Tôi được tạm tha.‬ ‪- Ừ, tạm tha.‬
‪(승기)‬ ‪가석방으로‬‪- Tôi được tạm tha.‬ ‪- Ừ, tạm tha.‬
‪- (교진) 어, 그렇지‬ ‪- (승기) 아유‬‪Phải rồi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(교진)‬ ‪어, 내가 자기들한테 전화한 대로‬‪- Như đã nói qua điện thoại...‬ ‪- Vâng.‬
‪[승기가 대답한다]‬‪- Như đã nói qua điện thoại...‬ ‪- Vâng.‬ ‪...bố của tôi‬
‪우리 아버지께서‬‪...bố của tôi‬
‪돌아가신 지가 얼마 안 됐어‬‪qua đời cách đây không lâu.‬
‪[안타까운 탄성]‬ ‪근데‬‪- Ra vậy.‬ ‪- Nhưng‬
‪안타깝게도 말씀을 못 해 주시고‬‪thật không may,‬ ‪ông ấy để lại di chúc‬ ‪mà không hề nói với ai trong nhà.‬
‪유언장을 남기고 돌아가셨어‬‪ông ấy để lại di chúc‬ ‪mà không hề nói với ai trong nhà.‬
‪[탄식]‬‪- Ông ấy để lại di chúc khi ra đi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(승기)‬ ‪유언장만 남기고 돌아가셨다고요?‬‪- Ông ấy để lại di chúc khi ra đi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(교진)‬ ‪그렇지‬‪- Ông ấy để lại di chúc khi ra đi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪그 유언장에‬‪Rõ ràng là‬
‪엄청난 비밀이 숨어 있다고‬ ‪그러는 거야‬‪nó chứa một bí mật khổng lồ.‬
‪[승기의 생각하는 숨소리]‬
‪근데 오늘‬‪Và hôm nay, nó sẽ được tiết lộ.‬
‪그 유언장을 공개하는 날이야‬‪Và hôm nay, nó sẽ được tiết lộ.‬
‪- 오늘요?‬ ‪- (교진) 그렇지‬‪- Hôm nay?‬ ‪- Ừ.‬
‪다른 형제가 있으세요?‬‪Anh có anh em chứ?‬
‪형제가 좀 있어, 형제 말고도‬‪Có.‬ ‪- Ngoài anh em tôi ra...‬ ‪- Quả nhiên là thế.‬
‪(승기)‬ ‪아, 역시 꼭 이런 집이 형제가 많아요‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪- Ngoài anh em tôi ra...‬ ‪- Quả nhiên là thế.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪- ...còn vài kẻ cặn bã khác.‬
‪떨거지 같은 놈들도 좀 있어‬‪- Đúng thế.‬ ‪- ...còn vài kẻ cặn bã khác.‬ ‪TIẾT LỘ DI CHÚC CỦA CHỦ TỊCH‬
‪[깨닫는 탄성]‬‪TIẾT LỘ DI CHÚC CỦA CHỦ TỊCH‬ ‪Ta phải loại bỏ hết.‬
‪그런 것들을 다 걷어내고‬‪Ta phải loại bỏ hết.‬
‪무슨 말인지 알지?‬‪Các anh hiểu ý tôi chứ?‬
‪[교진의 웃음]‬ ‪저희만 믿으시죠‬‪Cứ tin chúng tôi.‬
‪[승기의 탄성]‬ ‪(교진)‬ ‪좋았어‬‪Tốt lắm.‬
‪선수임료야‬‪Đây là tiền đặt cọc.‬
‪[세훈의 놀라는 신음]‬‪Đây là tiền đặt cọc.‬
‪(승기)‬ ‪봉투 봐, 야, 세훈아‬ ‪[교진의 웃음]‬‪Xem bao thư này. Trời ơi, Sehun.‬ ‪- Nếu như giải quyết thành công...‬ ‪- Vâng.‬
‪확실하게 해결하면‬ ‪[승기가 대답한다]‬‪- Nếu như giải quyết thành công...‬ ‪- Vâng.‬
‪(교진)‬ ‪내가 엄청나게 챙겨 줄 테니까‬‪...các anh sẽ được thưởng thêm hậu hĩnh.‬
‪[승기의 흡족한 웃음]‬
‪아, 야, 나 악수하려는 줄 알았잖아‬‪Tôi còn tưởng anh muốn bắt tay.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Tôi còn tưởng anh muốn bắt tay.‬
‪[승기와 세훈이 화기애애하다]‬‪- Đồ khỉ.‬ - Muốn đếm tiền cơ. ‪TẬP 7‬ ‪BÍ MẬT CỦA CHỦ TỊCH‬
‪[놀라는 탄성]‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[재욱의 탄성]‬
‪(재욱)‬ ‪야, 들어와‬ ‪[재욱의 웃음]‬‪Này, vào trong đi.‬
‪- (종민) 어, 형사님‬ ‪- 어, 여기 뭐야?‬‪- Ái chà.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(종민)‬ ‪뭐야, 이거, 어? 뭐예요?‬‪Gì đây?‬
‪- (재석) 어, 여기 뭐야?‬ ‪- (재욱) 아, 장소는 여기 맞는데‬‪Gì đây?‬ ‪Đúng chỗ rồi mà.‬ ‪Không biết khách hàng là ai.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 근데 의뢰인이 누군데 이렇게‬‪Không biết khách hàng là ai.‬ ‪Trông đỉnh thật.‬
‪오, 장난 아닌데‬‪Trông đỉnh thật.‬
‪그룹 회장 아들이라 그랬는데‬‪Là con trai chủ tịch tập đoàn.‬
‪- (재석) 아유, 참‬ ‪- 아유, 말도 안 돼‬‪Không thể nào.‬ ‪Anh ấy liên hệ‬ ‪nhờ tôi tìm ra bí mật ẩn giấu bên trong‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 그, 아버지 유언장에 대한‬ ‪비밀을 좀 풀고 싶다고‬‪Anh ấy liên hệ‬ ‪nhờ tôi tìm ra bí mật ẩn giấu bên trong‬ ‪di chúc của người bố.‬
‪나한테 부탁을 한 거야‬‪di chúc của người bố.‬
‪[놀라는 신음]‬ ‪[휴대전화 조작음]‬‪LÀNG GUIYI, YEOSU‬
‪(재욱)‬ ‪'안녕하십니까, 저는'‬‪"Xin chào. Tôi là con trai thứ ba‬ ‪của chủ tịch tập đoàn Manra.‬
‪'만라 재벌가의 셋째 아들입니다'‬‪"Xin chào. Tôi là con trai thứ ba‬ ‪của chủ tịch tập đoàn Manra.‬ ‪Tôi bí mật liên hệ với anh‬ ‪để nhờ giúp đỡ".‬
‪'의뢰드릴 사항이 있어‬ ‪이렇게 은밀히 연락을 드립니다'‬‪Tôi bí mật liên hệ với anh‬ ‪để nhờ giúp đỡ".‬ ‪Người này là con trai thứ ba‬ ‪trong gia đình.‬
‪(재욱)‬ ‪근데 이 아들도 셋째 아들인가 그래‬‪Người này là con trai thứ ba‬ ‪trong gia đình.‬
‪- (재석) 아, 이러면 또 복잡하네‬ ‪- (재욱) 약간 또 가족 간의...‬‪- Phức tạp đấy.‬ ‪- Vậy phải có...‬ ‪- Chắc hưởng không nhiều...‬ ‪- Thứ ba à?‬
‪(재석)‬ ‪여기 뭐, 첫째 떼고 둘째 떼고‬ ‪그러면 이게 남는 게 별로 없어‬‪- Chắc hưởng không nhiều...‬ ‪- Thứ ba à?‬ ‪...vì còn hai người anh nữa.‬
‪(승기와 교진)‬ ‪- 본부장님 비 맞으시면 안 되는데‬ ‪- 어, 그렇지‬‪- Tôi đâu thể để anh mở cửa.‬ ‪- Đúng.‬
‪- (세훈) 아이, 뭐야?‬ ‪- 뭐야?‬‪- Tôi đâu thể để anh mở cửa.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Gì đây?‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Gì thế nhỉ?‬ ‪- Ôi!‬
‪(세훈)‬ ‪뭐예요?‬ ‪[극적인 음악]‬‪- Gì thế nhỉ?‬ ‪- Ôi!‬
‪(승기)‬ ‪본부장님, 본부장님 오셨습니다‬ ‪본부장님‬‪- Gì thế nhỉ?‬ ‪- Ôi!‬ ‪- Chuyện gì thế?‬ ‪- Giám đốc đến.‬
‪- (종민) 어, 뭐야?‬ ‪- (재욱) 승기야‬‪- Chuyện gì thế?‬ ‪- Giám đốc đến.‬ ‪- Seung Gi.‬ ‪- Giám đốc.‬
‪- (승기) 본부장님‬ ‪- (재욱) 어, 여기는‬‪- Seung Gi.‬ ‪- Giám đốc.‬ ‪- Chuyện gì...‬ ‪- Anh làm gì ở đây?‬
‪(세훈)‬ ‪형, 어떻게 오신 거예요, 여기?‬‪- Chuyện gì...‬ ‪- Anh làm gì ở đây?‬
‪[저마다 의아해한다]‬ ‪(재석)‬ ‪승기하고 세훈이 웬일이냐?‬‪- Sao lại đến đây?‬ ‪- Hả?‬ ‪- Chỉ gọi bọn tôi thôi mà.‬ ‪- Cái gì?‬
‪- (종민) 야, 이거 우리가 불렀어‬ ‪- (세훈) 네?‬‪- Chỉ gọi bọn tôi thôi mà.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪Anh nói gì thế?‬ ‪Bọn tôi được anh giám đốc mời.‬
‪(승기)‬ ‪무슨 소리예요? 저기, 우리 본부장님‬ ‪초대 받고 왔는데‬‪Anh nói gì thế?‬ ‪Bọn tôi được anh giám đốc mời.‬
‪왜 여기 다 모이신 거예요?‬‪Anh nói gì thế?‬ ‪Bọn tôi được anh giám đốc mời.‬ ‪- Sao anh ở đây?‬ ‪- Giám đốc?‬
‪(재석)‬ ‪본부장님?‬‪- Sao anh ở đây?‬ ‪- Giám đốc?‬ ‪Họ là đám cặn bã anh nói lúc nãy à?‬
‪(승기)‬ ‪아니, 본부장님이 말씀하신 떨거지가‬ ‪여기 세 명이 떨거지예요?‬‪Họ là đám cặn bã anh nói lúc nãy à?‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪떨거지라니‬‪- Cặn bã?‬ ‪- Trời ạ.‬
‪- (승기) 아니, 본부장님...‬ ‪- 떨거지라니‬‪- Giám đốc...‬ ‪- Cặn bã hả?‬
‪[호탕한 웃음]‬‪HỌ ĐÃ CẢNH GIÁC‬
‪(재석)‬ ‪아, 본부장님, 좀, 그...‬‪- Không phải giám đốc...‬ ‪- Này, nhìn đi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재욱)‬ ‪저, 아이, 저 봐‬‪- Không phải giám đốc...‬ ‪- Này, nhìn đi.‬ ‪- Còn nữa kìa.‬ ‪- Sao?‬
‪(재석)‬ ‪뭐 또 있네‬‪- Còn nữa kìa.‬ ‪- Sao?‬ ‪Chắc đây là con trai thứ hai.‬
‪(재욱)‬ ‪저분은 그러면 또 둘째 아들인가 보네‬‪Chắc đây là con trai thứ hai.‬
‪(승기)‬ ‪어, 저분 만라그룹...‬‪Chắc đây là con trai thứ hai.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Tập đoàn Manra...‬
‪(종민)‬ ‪뭐야, 너희, 야, 너희 뭐야?‬‪- Các cô làm gì ở đây?‬ ‪- Anh ấy là...‬
‪- (민영) 아유‬ ‪- (승기) 만라, 만라그룹‬‪- Các cô làm gì ở đây?‬ ‪- Anh ấy là...‬
‪잠시, 잠시만요‬‪Chờ chút nhé.‬
‪[웃음]‬
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪가능합니다‬‪Vâng, được chứ.‬
‪[초인종이 울린다]‬‪KHÁCH SẠN‬ ‪20 PHÚT TRƯỚC‬
‪오셨군요‬‪Các cô đến rồi.‬
‪(민영)‬ ‪아, 오빠는 왜 계세요?‬‪Sao anh lại ở đây?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그게 아니고 우리도 뭐, 좀‬ ‪누구 의뢰를 받고 왔지‬‪Có khách hàng gọi bọn này.‬ ‪- Có khách hàng liên hệ anh ư?‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(민영)‬ ‪아, 오빠한테 누가 의뢰를 한 거예요?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Có khách hàng liên hệ anh ư?‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 민영이 얘 봐라‬‪- Có khách hàng liên hệ anh ư?‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪Nghe giọng cô ấy chưa?‬
‪얘 진짜 웃긴다, 얘‬‪Không tin nổi cô này luôn.‬
‪(재욱)‬ ‪셋째 아드님은 어디 계세요?‬‪- Người con thứ ba đâu?‬ ‪- Không phải‬
‪야, 우리 얼마 전까지 같이‬ ‪활동하던 탐정들 아니야?‬ ‪[민영이 말한다]‬‪- Người con thứ ba đâu?‬ ‪- Không phải‬ ‪- mới đây ta vẫn là cộng sự à?‬ ‪- Ý tôi là...‬
‪(세훈)‬ ‪저희는 이걸 받았어요, 지금‬‪Bọn tôi được trả tiền rồi.‬
‪- (재욱) 그게 뭐야?‬ ‪- (종민) 뭐야?‬‪- Sao?‬ ‪- Gì thế?‬ ‪Giám đốc đã đưa tiền cọc cho bọn tôi.‬
‪(승기)‬ ‪우리 본부장님은‬ ‪선수임료를 주셨어요, 이미‬‪Giám đốc đã đưa tiền cọc cho bọn tôi.‬
‪- (종민) 어?‬ ‪- (재석) 아니‬‪Giám đốc đã đưa tiền cọc cho bọn tôi.‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Thôi đi.‬
‪[사람들이 술렁인다]‬ ‪- 아유‬ ‪- (민영) 아이‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Thôi đi.‬
‪- 저희도, 저희도 받았어요‬ ‪- (세정) 저희도, 뭐‬‪- Bọn tôi cũng được trả mà.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪딱 보니까 우리 거 두께 반밖에‬ ‪안 되더구먼‬ ‪[교진의 탄성]‬‪Nhìn là biết chỉ bằng một nửa‬ ‪số tiền tôi đưa hai cô.‬ ‪- Một nửa thôi.‬ ‪- Của chúng ta đâu?‬
‪- (세정) 뭐야? 반밖에 안 되시네‬ ‪- 왜 우린 없어?‬‪- Một nửa thôi.‬ ‪- Của chúng ta đâu?‬
‪그쪽은 그러면 수임료도‬ ‪못 받으신 거예요, 지금?‬‪Các anh không được trả tiền à?‬
‪(종민)‬ ‪우리 지금 아무것도 못 받았어‬ ‪[재석이 말한다]‬‪Các anh không được trả tiền à?‬ ‪- Không, chả có gì.‬ ‪- Không.‬
‪(재욱)‬ ‪나는 그냥 메시지만 받았는데‬‪Tôi chỉ nhận được một tin nhắn.‬
‪(종민)‬ ‪의뢰인이 누군지도 몰라‬‪- Còn chưa biết mặt khách.‬ ‪- Có thể thấy mâu thuẫn...‬
‪(재욱)‬ ‪가족 간의 갈등이 벌써 느껴...‬ ‪[사람들이 놀란다]‬‪- Còn chưa biết mặt khách.‬ ‪- Có thể thấy mâu thuẫn...‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(승기)‬ ‪저분 형사님 아니셔?‬‪Là Trung sĩ Kim mà?‬
‪[사람들의 놀라는 신음]‬
‪- (세정) 어?‬ ‪- (재석) 형사님!‬‪Trung sĩ Kim.‬ ‪Tôi là Trung sĩ Kim Min Jae.‬ ‪Hân hạnh gặp mọi người.‬
‪(민재)‬ ‪임 형사님 후배 김민재 경사입니다‬ ‪처음 뵙겠습니다‬‪Tôi là Trung sĩ Kim Min Jae.‬ ‪Hân hạnh gặp mọi người.‬
‪(민재)‬ ‪같이 공조하는 거 어떻습니까?‬‪Đến vì cùng một vụ thì ta hợp tác nhé?‬
‪몇 분만 오라고 하지 않았나요?‬‪Tôi nhớ chỉ mời vài người đến thôi mà.‬
‪[사람들의 놀라는 신음]‬ ‪(재석)‬ ‪이분은 형사님 아니야?‬‪- Hả?‬ ‪- Đó là Trung sĩ Kim mà?‬
‪- (승기) 형사님 아니야?‬ ‪- (종민) 형사님‬‪- Không phải anh ấy à?‬ ‪- Làm gì ở đây nhỉ?‬
‪[재욱이 중얼거린다]‬ ‪(재석)‬ ‪후배‬‪- Không phải anh ấy à?‬ ‪- Làm gì ở đây nhỉ?‬ ‪- Hậu bối của tôi.‬ ‪- Đúng.‬
‪(종민)‬ ‪우리 형사님이세요‬‪- Hậu bối của tôi.‬ ‪- Đúng.‬ ‪Là trung sĩ đấy.‬
‪- (재욱) 아니, 어떻게 된 거야?‬ ‪- (종민) 형사님‬‪Trung sĩ đấy nhé.‬ ‪Cậu ấy là em út trong nhà.‬
‪우리 막내인데‬‪Cậu ấy là em út trong nhà.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Sao?‬
‪[탐정들이 놀란다]‬‪- Cái gì?‬ ‪- Sao?‬
‪아니, 우리 많이 봤잖아요?‬‪Nhưng bọn tôi đã gặp nhau vài lần.‬
‪(재욱)‬ ‪나한테 메시지 보낸‬‪Anh gửi tin nhắn cho tôi à?‬
‪야, 막내, 오랜만이다, 십 년 만이네‬‪Lâu rồi mới gặp. Cũng mười năm rồi.‬
‪- (종민) 오, 소름 돋았어‬ ‪- (승기) 진짜로?‬‪- Nổi cả da gà.‬ ‪- Thật à?‬
‪20년 동안 왕 회장님의‬ ‪아들로 살았습니다‬‪Suốt 20 năm, tôi sống với thân phận‬ ‪con trai chủ tịch Wang.‬ ‪Nhưng vì hoài nghi gia đình này,‬
‪근데 저는 이 집안에 회의감을 느꼈고‬‪Nhưng vì hoài nghi gia đình này,‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(민재)‬ ‪스무 살이 되자마자 집안을 떠났습니다‬‪tôi đã bỏ đi năm 20 tuổi.‬
‪근데 아버지가 돌아가신 지금‬‪Nhưng giờ bố tôi vừa qua đời,‬
‪이 사람들이 재산을 가져가는 걸‬ ‪볼 수가 없어서‬‪tôi không thể để họ cướp mất‬ ‪gia tài của ông ấy.‬
‪이 사람들이 재산을 가져가는 게‬ ‪당연한 거야, 막내야‬‪Bọn anh đều xứng đáng‬ ‪được hưởng gia tài của bố.‬
‪(교진)‬ ‪넌 나갔다 왜 들어왔냐?‬‪Sao em lại đột nhiên quay lại?‬
‪돈 때문에 들어온 거 아니야?‬‪Rõ là em trở về vì tiền.‬
‪그게 아니라 당신들이 그 돈을‬ ‪가져가는 꼴을 볼 수가 없어서‬‪Không, em chỉ không muốn thấy‬ ‪các anh lấy số tiền đó.‬
‪아, 형제간의 갈등의 골이 깊네‬‪Mâu thuẫn anh em có vẻ lớn lắm.‬
‪(민영)‬ ‪저 궁금한 게 있는데‬‪Tôi có một câu hỏi.‬
‪왜 왕지훈 이사님은 왕씨고‬‪Họ của Wang Ji Hun là Wang,‬
‪김민재 씨는 김씨죠?‬‪nhưng sao họ anh lại là Kim?‬
‪[탐정들의 놀라는 신음]‬‪Em còn đổi cả họ à?‬
‪너 성도 바꿨냐, 인마?‬‪Em còn đổi cả họ à?‬
‪[탐정들의 탄성]‬‪Tôi đã đổi họ.‬
‪제가 이름을 바꾼 채 살았습니다‬‪Tôi đã đổi họ.‬ ‪Giám đốc Wang,‬ ‪tôi chưa thấy gia đình nào loạn thế này.‬
‪본부장님, 이 집안 무슨 콩가루도‬ ‪이런 콩가루가 없는데요, 이거?‬‪Giám đốc Wang,‬ ‪tôi chưa thấy gia đình nào loạn thế này.‬ ‪MỘT GIA ĐÌNH KHÔNG ÊM ẤM‬
‪[재석의 탄식]‬‪MỘT GIA ĐÌNH KHÔNG ÊM ẤM‬
‪(민영)‬ ‪어, 누구 오신...‬ ‪[민영의 놀란 신음]‬‪Có người đến. Trời!‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[탐정들이 놀란다]‬‪Có người đến. Trời!‬ ‪- Ai đây?‬ ‪- Ôi!‬
‪(세훈)‬ ‪어, 또 누가?‬‪- Ai đây?‬ ‪- Ôi!‬ ‪- Giờ là ai đây?‬ ‪- Có người đến.‬
‪누가 오셨는데‬‪- Giờ là ai đây?‬ ‪- Có người đến.‬
‪(승기)‬ ‪누가 딱 봐도 사모님인데‬‪Trông như vợ của anh nào đó.‬
‪(여자)‬ ‪이 사람들 뭐야?‬‪Mấy người này là ai?‬
‪(종민)‬ ‪누구, 누구세요?‬‪- Cô là ai?‬ ‪- Đã bảo đừng để đám thấp kém vào đây.‬
‪(여자)‬ ‪근본도 없는 인간들‬ ‪내가 여기 들이지 말라고 했는데, 어?‬‪- Cô là ai?‬ ‪- Đã bảo đừng để đám thấp kém vào đây.‬
‪노로바이러스라도 묻혀 왔으면‬ ‪어쩔 뻔했어?‬‪Nếu họ bị nhiễm khuẩn dạ dày thì sao?‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Sao?‬
‪(종민)‬ ‪예? 왜, 왜요?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Sao?‬
‪[탐정들이 술렁인다]‬‪- Cái gì?‬ ‪- Sao?‬ ‪- Khuẩn dạ dày?‬ ‪- Sao lại bị nhiễm thứ đó?‬
‪(승기)‬ ‪노로바이러스는 묻힌다고‬ ‪전염되고 그런 게 아닌데‬‪- Khuẩn dạ dày?‬ ‪- Sao lại bị nhiễm thứ đó?‬ ‪Nó đâu có lây lan.‬
‪당신들 뭐야?‬‪Các người là ai?‬
‪(재석)‬ ‪아, 저희 뭐, 저‬ ‪의뢰를 받고 온 탐정들입니다‬‪Bọn tôi là thám tử đến đây để phá án.‬
‪- 탐정?‬ ‪- (재석) 예‬‪- Thám tử?‬ ‪- Vâng.‬
‪(승기)‬ ‪저희는 여기 왕 본부장님한테‬ ‪의뢰받고 온 팀이고요‬‪Khách hàng của bọn tôi là giám đốc Wang.‬
‪아줌마, 나 징역 갔다 온 사이에‬ ‪많이 이뻐졌네‬‪Trong lúc tôi ở tù,‬ ‪bà đẹp lên nhiều đấy, bà cô.‬
‪(종민)‬ ‪어, 아줌마?‬‪Trong lúc tôi ở tù,‬ ‪bà đẹp lên nhiều đấy, bà cô.‬ ‪Bà cô?‬
‪(여자)‬ ‪아줌마라니? 어디다 대고‬‪Sao cậu dám gọi tôi như thế?‬
‪너 내가 아무리 젊고 이뻐도‬ ‪네 친구는 아니다‬‪Dù tôi trẻ đẹp‬ ‪thì cũng phải xưng hô cho đàng hoàng.‬
‪(교진)‬ ‪그럼 뭐예요?‬‪- Thế bà là gì?‬ ‪- Mẹ.‬
‪엄마, 엄마라고 불러‬‪- Thế bà là gì?‬ ‪- Mẹ.‬ ‪- Gọi là "mẹ".‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪(지훈)‬ ‪그렇죠, 우리 넷째 엄마죠, 넷째 엄마‬ ‪[종민이 놀란다]‬‪- Gọi là "mẹ".‬ ‪- Đúng đấy.‬ ‪- Bà ấy là mẹ tư.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪넷째 엄마?‬ ‪[탐정들이 놀란다]‬‪- Mẹ tư?‬ ‪- Cái gì?‬
‪전형적인, 아, 막장이네, 이거‬‪- Kiểu điển hình luôn.‬ ‪- Vốn là người hầu nhà tôi.‬
‪원래 우리 집 식모였는데‬‪- Kiểu điển hình luôn.‬ ‪- Vốn là người hầu nhà tôi.‬
‪(정수)‬ ‪식모라니, 메이드‬‪"Người hầu" à?‬ ‪Là người làm.‬
‪[탐정들의 웃음]‬
‪(종민)‬ ‪'메이드'‬‪Người làm.‬
‪- 왜 웃어?‬ ‪- (종민) '메이드'‬‪Cười cái gì?‬
‪(재욱)‬ ‪복잡한 집이네, 아유‬‪Gia đình phức tạp quá.‬
‪[기침]‬
‪아니, 밥상머리에서‬ ‪지금 무슨 기침이야?‬‪Sao cậu dám ho tại bàn ăn?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(정수)‬ ‪꽃가루 알레르기 있는 거‬‪Vẫn bị dị ứng phấn hoa à?‬
‪아직 못 고쳤어?‬‪Vẫn bị dị ứng phấn hoa à?‬
‪- (민재) 신경 쓰지 마십시오‬ ‪- (정수) 돈 뒀다 뭐 하니?‬‪- Không cần bà lo.‬ ‪- Sao không chữa trị đi?‬
‪(정수)‬ ‪격 떨어지게‬‪Thật thấp kém.‬ ‪MIN JAE BỊ DỊ ỨNG PHẤN HOA‬
‪[민재의 한숨]‬‪MIN JAE BỊ DỊ ỨNG PHẤN HOA‬
‪(정수)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪우선‬‪Thôi được rồi.‬
‪[민재가 약통을 잘랑거린다]‬‪Thôi được rồi.‬
‪내가 여기 오는 길에‬ ‪뭔가 좀 발견을 했어‬‪Trên đường đến đây, tôi phát hiện một thứ.‬
‪줘 봐‬‪Đưa tôi.‬
‪정말 기가 막혀 가지고‬‪Tôi hoàn toàn sửng sốt.‬
‪누가 이거 썼는지 모르겠지만‬‪Không biết ai đã viết cái này,‬
‪(정수)‬ ‪나 이거 보고 안 오려야‬ ‪안 올 수가 없었다니까‬‪nhưng đọc xong‬ ‪là tôi phải tức tốc đến đây.‬
‪'이름, 변정수'‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪"Tên: Byeon Jeong Su.‬
‪(지훈)‬ ‪'직업, 왕 회장의 네 번째 부인'‬‪Nghề nghiệp: vợ tư của chủ tịch Wang.‬
‪[정수의 헛기침]‬ ‪'성격, 갑질의 여왕'‬‪Tính cách: bà hoàng lạm dụng quyền lực.‬
‪'화가 많다, 까탈스럽다'‬‪Luôn giận dữ và quá nhạy cảm".‬ ‪Nói đúng quá còn gì.‬
‪이거 그냥 자소서잖아‬‪Nói đúng quá còn gì.‬
‪[어이없는 신음]‬ ‪이거 그냥 자기가 쓴 거 아니에요?‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Không phải bà viết thật à?‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪이거 누가 쓴 거야, 어?‬‪Ai viết cái này?‬
‪(정수)‬ ‪누구 짓이냐고?‬‪Ai hả?‬
‪[정수의 못마땅한 한숨]‬ ‪(재석)‬ ‪이거 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Này.‬
‪(정수)‬ ‪저기, 종이하고 연필 좀 가져와 봐‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Này.‬ ‪Lấy giấy và bút chì ra đây.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Phát cho họ.‬
‪[비서실장이 대답한다]‬ ‪이 사람들한테 나눠 줘‬‪- Vâng.‬ ‪- Phát cho họ.‬
‪아니, 지금 손님들 불러 놓고‬ ‪이게 뭐 하는 짓입니까?‬‪Bà làm gì trước mặt khách của bọn tôi thế?‬
‪손님인지 아닌지는 확인해 보면 알겠지‬‪Tôi kiểm tra xem‬ ‪họ có đúng chỉ là khách không.‬
‪(정수)‬ ‪쓰고 싶은 말 아무 말이나‬ ‪다 적어 보세요‬‪Muốn nói gì thì cứ viết ra giấy.‬
‪예?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Bà định đối chiếu chữ viết của họ‬
‪(지훈)‬ ‪이거 뭐, 필적 조사라도 해 가지고‬ ‪이거랑 비교해서‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Bà định đối chiếu chữ viết của họ‬ ‪- để xem ai viết cái này?‬ - À.
‪누가 썼는지 찾겠다는 건가, 지금?‬ ‪[정수의 긍정하는 신음]‬‪- để xem ai viết cái này?‬ - À.
‪(승기)‬ ‪아니, 이거 참, 뭐라고 써, 이거를?‬‪Trời, phải viết gì đây?‬
‪아, 이거 참‬‪Thật là!‬
‪(정수)‬ ‪분명히 이 중에 있을 거야‬‪Kẻ đó chắc chắn ở đây.‬
‪'돈부터 주세요, 길게 쓰겠습니다'‬‪"Trả tiền rồi tôi sẽ viết thêm".‬ ‪- Ai viết thế?‬ ‪- Tôi.‬
‪- (정수) 이거 누구야?‬ ‪- (재욱) 저요‬‪- Ai viết thế?‬ ‪- Tôi.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪오케이, 글씨체 다르군‬‪Rồi, chữ không khớp.‬
‪(정수)‬ ‪'이쁘시네요, 저를 받아 주세요'‬‪"Bà đẹp quá. Hãy thu nhận tôi".‬
‪누구입니까?‬‪Ai viết thế?‬ ‪- Tôi.‬ ‪- Ôi trời ơi Jong Min.‬
‪- 접니다‬ ‪- (재석) 아, 김종민, 이거‬‪- Tôi.‬ ‪- Ôi trời ơi Jong Min.‬ ‪"Chả hiểu sao tôi phải viết".‬
‪(정수)‬ ‪'이걸 왜 쓰고 있는지 모르겠다'‬‪"Chả hiểu sao tôi phải viết".‬
‪이 사람 약간 비슷한 거 같아‬ ‪그렇지, 비슷하지?‬‪Cái này trông khá giống nhỉ?‬ ‪Giống nhỉ?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪'지금이라도 때려치우고'‬‪"Hay tôi đổ nước lên đầu bà rồi về nhé?"‬
‪'물 뿌리고 나갈까?'‬‪"Hay tôi đổ nước lên đầu bà rồi về nhé?"‬
‪누구야, 이거?‬‪Ai viết thế?‬
‪(비서실장)‬ ‪다릅니다‬‪Khác nhau ạ.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- 달라? 다르군‬ ‪- (비서실장) 예‬‪- Khác à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Rồi.‬ ‪- Bà có thư ký giỏi quá.‬
‪비서를 잘 두셨네요‬‪- Rồi.‬ ‪- Bà có thư ký giỏi quá.‬
‪[정수가 중얼거린다]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 나 참, 아니, 우리가 한 거 아닌데‬‪- Rồi.‬ ‪- Bà có thư ký giỏi quá.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Trời ạ, bọn tôi có viết đâu.‬
‪우리도 오늘 알고 왔는데‬ ‪무슨 소리를 하시는 건지 모르겠네‬‪- Được rồi.‬ ‪- Trời ạ, bọn tôi có viết đâu.‬ ‪Bọn tôi chỉ mới biết chuyện hôm nay.‬ ‪Vô lý quá.‬
‪(정수)‬ ‪자, 오늘 왜 모인지 아세요?‬‪Có biết vì sao ta ở đây không?‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Di chúc của chồng tôi‬ ‪sẽ được công bố hôm nay.‬
‪저희 남편의 유언장을‬ ‪발표하는 날입니다‬‪Di chúc của chồng tôi‬ ‪sẽ được công bố hôm nay.‬
‪[탐정들의 탄성]‬
‪(재석)‬ ‪외람된 얘기입니다만‬ ‪그러니까 유언장에‬‪Xin lỗi vì cắt ngang,‬ ‪nhưng nghe nói trong di chúc‬ ‪có một bí mật.‬
‪뭔가 좀 비밀이 숨겨져 있다는‬ ‪얘기 아닙니까, 그렇죠?‬‪nhưng nghe nói trong di chúc‬ ‪có một bí mật.‬
‪(정수)‬ ‪그렇죠, 아주 큰 비밀이 숨겨져 있죠‬‪Đúng thế. Trong di chúc‬ ‪có giấu một bí mật to lớn.‬
‪(승기)‬ ‪아니, 그럼 뭐, 서로 오해할 거 없이‬ ‪그냥 바로 유언장 보죠, 뭐‬‪Đừng gây hiểu lầm gì cả,‬ ‪cùng xem di chúc đi.‬
‪[탐정들이 호응한다]‬ ‪누가, 누가 갖고 있어요, 유언장?‬‪- Đúng.‬ ‪- Ai giữ di chúc?‬ ‪Bọn tôi chuyên nghiệp lắm, đừng lo.‬
‪저희들 뭐, 이런 거 전문이니까‬ ‪걱정하지 마시고‬‪Bọn tôi chuyên nghiệp lắm, đừng lo.‬ ‪Di chúc ở trong phòng bố tôi.‬
‪유언장은 저기‬ ‪우리 왕 회장님 방에 있습니다‬‪Di chúc ở trong phòng bố tôi.‬ ‪- Thật à? Hiểu rồi.‬ ‪- À.‬
‪(재석)‬ ‪그래요? 어, 그래요‬ ‪[재욱이 말한다]‬‪- Thật à? Hiểu rồi.‬ ‪- À.‬
‪아, 이거, 이거, 이거 안 먹고 가나?‬‪Ta không ăn à?‬ ‪- Lên lầu thôi.‬ ‪- Đi nào.‬
‪(민재)‬ ‪올라가시죠, 예‬‪- Lên lầu thôi.‬ ‪- Đi nào.‬
‪(교진)‬ ‪일단 가 봅시다‬‪- Lên lầu thôi.‬ ‪- Đi nào.‬
‪오랜만에 본다, 너, 어‬‪Đã lâu không gặp.‬
‪[교진의 헛기침]‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪어, 넓다‬‪- Chỗ này rộng quá.‬ - Phòng chủ tịch.
‪(재석)‬ ‪회장님이 계시던 데인데‬ ‪[승기의 탄성]‬‪- Chỗ này rộng quá.‬ - Phòng chủ tịch.
‪(교진)‬ ‪자, 그럼 변호사님, 빼내 오세요‬‪Rồi, luật sư đã tới.‬ ‪Làm ơn đem di chúc ra.‬ ‪Tôi sẽ công bố di chúc của chủ tịch.‬
‪(변호사)‬ ‪그럼 회장님의 유언장을‬ ‪공개하겠습니다‬‪Tôi sẽ công bố di chúc của chủ tịch.‬
‪총 세 장이고요‬‪Tổng cộng có ba trang.‬ ‪Tôi đã sao ra cho các vị‬
‪훼손이 되어서는 안 되니까‬‪Tôi đã sao ra cho các vị‬
‪대신 여러분들께 드릴‬ ‪사본을 준비했습니다‬‪phòng trường hợp bản chính bị hủy.‬ ‪TÔI LUÔN MUỐN ĐI TÌM JELINA‬
‪[세정의 탄성]‬‪TÔI LUÔN MUỐN ĐI TÌM JELINA‬
‪(승기)‬ ‪본부장님, 보여 주세요‬ ‪[지훈의 헛기침]‬‪Xem nào.‬
‪(민영)‬ ‪'난 항상 흰 천과 바람만 있다면'‬‪"Tôi luôn muốn đi tìm Jelina‬
‪'젤리나를 찾아 떠나고 싶었네'‬‪nếu tôi có vải trắng và cơn gió.‬
‪'그러나 너희들을 사랑했기에‬ ‪열심히 일했고'‬‪Tuy nhiên, tôi vất vả làm việc‬ vì yêu người.
‪'너희가 좋아하는 것은‬ ‪뭐든지 해 주고 싶었지'‬‪Tôi muốn cho người mọi thứ người muốn".‬
‪'젤리나'? '젤리나'가 뭐 하는 거야?‬‪Jelina? Jelina là gì nhỉ?‬
‪이게 뭔 소리야?‬‪Vậy là sao?‬
‪'하지만 너희는 내가 원하는 것은‬ ‪무엇인지 생각조차 하지 않았고'‬‪"Nhưng người không hề quan tâm‬ ‪tôi muốn gì.‬
‪(재석)‬ ‪'그럴수록 난 초록이 움트는 곳에 가서‬ ‪나의 꿈을 생각하곤 했다네'‬‪Vậy nên tôi ra giữa đồng xanh‬ và ngẫm nghĩ thật nhiều".
‪(종민)‬ ‪'초록이 움트는 곳'?‬‪Đồng xanh?‬
‪'마시란 해변 정상을 걷고 또 걸으며‬ ‪자신의 인생을 비추어 보게나'‬‪"Nghĩ về cuộc đời mình khi rảo bước‬ ‪trên đỉnh của bãi biển Masiran.‬
‪'은은한 향이 담긴 이곳에‬ ‪답이 있다네'‬‪Câu trả lời nằm ở nơi có hương thơm dịu".‬
‪[저마다 중얼거린다]‬‪- Bãi biển Masiran ở đâu?‬ ‪- Cái gì?‬
‪- (세정) 뒤에도 뭐가 있네요‬ ‪- (민영) 어?‬‪- Đằng sau có gì đó.‬ ‪- Là bản đồ.‬
‪(지훈)‬ ‪지도가 있네, 지도가‬ ‪[탐정들의 놀라는 신음]‬‪- Đằng sau có gì đó.‬ ‪- Là bản đồ.‬
‪세 장 다 지도는 똑같은 거고요‬‪Ba bản đồ đều giống nhau.‬
‪- (세정) 뒤에도 뭐가 있네요‬ ‪- (민영) 어?‬‪- Đằng sau có gì đó.‬ - Một điểm hẹn?
‪(종민)‬ ‪여기서 만나는 건가?‬‪- Đằng sau có gì đó.‬ - Một điểm hẹn? ‪Là bản đồ, nhưng mỗi tờ‬
‪(재욱)‬ ‪지도인데 이제 각 장별로‬ ‪위치가 다른가 본데‬‪Là bản đồ, nhưng mỗi tờ‬ ‪- chỉ một điểm khác nhau.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪아, 그러네‬‪- chỉ một điểm khác nhau.‬ ‪- Phải rồi.‬ ‪- Giám đốc Wang, lại đây nào.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (승기) 본부장님, 일로 오세요‬ ‪- (교진) 그래그래‬‪- Giám đốc Wang, lại đây nào.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Ra sofa đi.‬ ‪- Ta phải tìm ra.‬
‪(민영)‬ ‪우리는 소파, 소파‬ ‪[종민이 말한다]‬‪- Ra sofa đi.‬ ‪- Ta phải tìm ra.‬
‪(재석)‬ ‪어차피 비밀은 풀어야 되니까‬‪- Phải giải ra bí mật này.‬ ‪- Đi.‬
‪(교진)‬ ‪제대로 한번 찾아보자고‬‪Tìm xem nó là gì.‬
‪[교진의 웃음]‬
‪(종민)‬ ‪'젤리나'가 뭐예요?‬‪Jelina là gì?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪'찾아 떠나고 싶었다'야‬‪Chắc chắn ông ấy rất muốn tìm nó.‬
‪여기 아니야? 마리나 요트‬‪Có phải nó không? Du thuyền Marina.‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪(재석)‬ ‪'왕산 마리나 요트'‬‪- Wangsan Marina.‬ - Đúng đấy.
‪(재욱)‬ ‪그러니까 '흰 천과 바람'이니까 요트‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪Vải trắng và cơn gió. Là du thuyền.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Có gió mới ra khơi được.‬
‪바람을 이용해서‬‪- Ừ.‬ ‪- Có gió mới ra khơi được.‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪요트, 요트‬‪- Ừ.‬ ‪- Có gió mới ra khơi được.‬ ‪Du thuyền.‬ ‪Du thuyền.‬
‪- (종민) 요트, 요트, 우아‬ ‪- (재석) 마리나 요트‬‪Du thuyền.‬ ‪Du thuyền Marina. Rồi.‬
‪- (재석) 오케이, 갑시다‬ ‪- (민재) 저희 빨리 가요‬‪Du thuyền Marina. Rồi.‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪- Đi nào.‬
‪(종민)‬ ‪빨리, 빨리 움직여야 우리가...‬ ‪[재석이 재촉한다]‬‪- Nhanh lên.‬ ‪- Tranh thủ.‬
‪(세훈)‬ ‪'초록이 움트는 곳'은‬ ‪골프장밖에 없어요‬‪"Đồng xanh" phải là sân golf rồi.‬
‪(교진)‬ ‪오, 역시 오 탐‬‪- Giỏi đấy.‬ - Đi thôi.
‪(승기)‬ ‪가시죠‬‪- Giỏi đấy.‬ - Đi thôi. ‪ĐỘI CON ÚT, ĐỘI CON THỨ, ĐỘI CON CẢ‬
‪(승기)‬ ‪골프장으로 먼저 가시죠, 본부장님‬‪- Đi đến sân golf trước.‬ - Ừ, đi thôi.
‪(교진)‬ ‪골프장으로 가자고‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪- Đi đến sân golf trước.‬ - Ừ, đi thôi. ‪Biết là khách hàng của ta‬ ‪xuất thân từ gia đình tài phiệt,‬
‪(세훈)‬ ‪오늘 확실히 이게 또 이렇게‬ ‪의뢰하신 분이 재벌이라 그런지‬‪Biết là khách hàng của ta‬ ‪xuất thân từ gia đình tài phiệt,‬
‪- (승기) 어, 아‬ ‪- 차도, 우아, 너무 좋아요‬‪Biết là khách hàng của ta‬ ‪xuất thân từ gia đình tài phiệt,‬ ‪nhưng chiếc xe này...‬ ‪- đúng là đã thật.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Không phải xe nào cũng như nhau à?‬
‪원래 차들은 다 이런 거 아니야?‬‪Không phải xe nào cũng như nhau à?‬
‪(승기)‬ ‪그렇게 뭐, 편해 보이시지는 않는데요‬ ‪제가 볼 때‬‪Trông anh không thoải mái chút nào.‬ ‪Không hề thoải mái.‬
‪아, 그래?‬‪Không hề thoải mái.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Không hề thoải mái.‬ ‪ANH NÀY TỰ PHỤ QUÁ‬
‪(교진)‬ ‪아참, 그리고 말이야‬‪- Suýt quên.‬ ‪- Anh định nói gì đó.‬
‪(승기)‬ ‪예, 아까 뭐, 하실 말씀 있다고‬‪- Suýt quên.‬ ‪- Anh định nói gì đó.‬ ‪- Tôi muốn nói điều này.‬ ‪- Vâng.‬
‪(교진)‬ ‪내가 자기들한테 꼭 할 말이 있었는데‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪- Tôi muốn nói điều này.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Nhớ bà cô xông vào lúc này chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪아까 그 여편네가 들어왔을 때 있지?‬‪- Nhớ bà cô xông vào lúc này chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (교진) 종이를 갖고 왔단 말이야‬ ‪- (승기) 네‬‪- Bà ta đem đến mẩu giấy.‬ - Ừ.
‪누가 이딴 걸 쓴 거야?‬‪Ai viết cái này?‬
‪(교진)‬ ‪그거는 내가‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪- Thật ra tôi viết cái đó cho các anh...‬ ‪- Vâng.‬
‪자기들한테 알려 주려고 써 왔던 건데‬‪- Thật ra tôi viết cái đó cho các anh...‬ ‪- Vâng.‬ ‪- ...vì muốn các anh biết về bà ấy.‬ ‪- Vâng.‬
‪어디서 흘렸나 봐‬‪Chắc là tôi làm rơi đâu đó.‬
‪(승기)‬ ‪아, 그 쪽지‬‪- Mẩu giấy ấy à?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(교진)‬ ‪그렇지, 그렇지‬‪- Mẩu giấy ấy à?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪[교진의 웃음]‬
‪내가 좀 허당스러워, 어?‬‪- Thật à?‬ ‪- Đôi khi tôi vụng về.‬ ‪GYO JIN ĐÃ VIẾT MẨU GIẤY VỀ BÀ GÓA PHỤ‬
‪[교진의 웃음]‬‪GYO JIN ĐÃ VIẾT MẨU GIẤY VỀ BÀ GÓA PHỤ‬
‪(재석)‬ ‪아니, 근데 나는 저기, 우리, 그‬ ‪김 형사님, 우리, 저‬‪Trung sĩ Kim, bọn tôi tưởng‬ ‪anh chỉ là sĩ quan cấp dưới.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪우리 형사님 후배인 줄만 알았는데‬‪Trung sĩ Kim, bọn tôi tưởng‬ ‪anh chỉ là sĩ quan cấp dưới.‬
‪- (재석) 야, 왜 얘기를 안 했어요?‬ ‪- (종민) 오, 그러니까‬‪- Sao không cho bọn tôi biết?‬ ‪- Ừ.‬
‪(민재)‬ ‪뭐, 저도 사실은, 뭐‬ ‪밝히고 싶지 않은 과거여서‬‪Tôi không định tiết lộ chuyện đó.‬
‪아니, 왜 밝히고 싶지 않아?‬‪Sao lại không?‬ ‪- Thật ra...‬ ‪- Đáng nói ra mà.‬
‪- (재욱) 근데 나는, 나는 사실‬ ‪- (종민) 다 밝혀야죠‬‪- Thật ra...‬ ‪- Đáng nói ra mà.‬
‪(재욱)‬ ‪너 근데 뭐, 우리한테도‬ ‪얘기 안 하고 있는‬‪Anh không còn bí mật nào‬ ‪chưa nói với bọn tôi, đúng không?‬
‪뭔가 또 비밀 이런 거 있는 건 아니지?‬‪Anh không còn bí mật nào‬ ‪chưa nói với bọn tôi, đúng không?‬ ‪Thật ra, tôi có điều muốn nói‬
‪(민재)‬ ‪아, 한 가지 말씀드리고 싶은 게‬ ‪있는데‬‪Thật ra, tôi có điều muốn nói‬ ‪- về cái chết của Ahn Nae Sang.‬ ‪- Ừ.‬
‪저번에 그, 안내상 씨의 죽음에 대해서‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪- về cái chết của Ahn Nae Sang.‬ ‪- Ừ.‬ ‪K đúng không?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(민재)‬ ‪K, 굉장히 이상한 점이 발견됐습니다‬‪K đúng không?‬ ‪Có điều rất bất thường về vụ đó.‬ ‪- Là gì?‬ - Gì thế?
‪[탐정들이 궁금해한다]‬‪- Là gì?‬ - Gì thế?
‪칼로 찌른 창상이 있어서‬ ‪[재욱이 호응한다]‬‪- Vì có vết dao đâm...‬ ‪- Ừ.‬
‪칼로 인해서 죽은 줄 알았는데‬‪...nên tôi tưởng là chết vì dao đâm,‬ ‪nhưng thật ra là bị đầu độc.‬
‪알고 보니 독살이더라고요‬‪...nên tôi tưởng là chết vì dao đâm,‬ ‪nhưng thật ra là bị đầu độc.‬
‪[탐정들의 놀라는 신음]‬ ‪(민재)‬ ‪그러니까 독살로 이미 죽은 시체에게‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Vậy là Lee Yu Jin đã đâm ông ấy‬
‪이유진 씨가‬ ‪다시 칼을 꽂은 거죠, 2차로‬‪sau khi ông ấy đã chết vì bị đầu độc.‬
‪[재석이 말한다]‬ ‪(재욱)‬ ‪칼로 살해한 거 자체가 아니라는 거지‬‪- Ý anh là...‬ ‪- Ông ấy không chết vì bị đâm.‬ ‪Anh nghĩ có một thủ phạm khác.‬
‪범인이 한 명이 아니라는‬ ‪얘기 아니야‬‪Anh nghĩ có một thủ phạm khác.‬
‪(재욱)‬ ‪아, 유산도 유산인데‬‪Giải mã bí mật di chúc rất quan trọng,‬
‪유언장의 비밀을 밝히는 것도 중요한데‬‪Giải mã bí mật di chúc rất quan trọng,‬
‪우리 살인 사건도 이제 막아야 되는데‬‪nhưng phá vụ án mạng cũng thế.‬
‪(재석)‬ ‪아, 일단 가 보자고요‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪- Để xem ta có gì.‬ ‪- Ừ.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪AI ĐÃ ĐẦU ĐỘC K?‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Hình như tôi có linh cảm rồi.‬
‪(종민)‬ ‪감이 왔습니다, 감이 왔어요‬‪Hình như tôi có linh cảm rồi.‬
‪이 배의 이름이 '젤리나'인 거지‬‪Tên của du thuyền này chắc là Jelina.‬
‪(재욱)‬ ‪'젤리나'라는 배를 타고‬ ‪어딘가를 떠나고 싶었다니까‬‪Ông ấy muốn bỏ đi trên du thuyền‬ ‪có tên Jelina.‬ ‪- Vậy chắc ông ấy...‬ ‪- Ông ấy muốn tìm một du thuyền.‬
‪문득 그냥, 뭐‬‪- Vậy chắc ông ấy...‬ ‪- Ông ấy muốn tìm một du thuyền.‬
‪(종민)‬ ‪그 배를 찾아간다는 거죠‬‪- Vậy chắc ông ấy...‬ ‪- Ông ấy muốn tìm một du thuyền.‬ ‪Rồi, biết rồi. Ta đang đến đó.‬
‪(재욱)‬ ‪알았다고, 지금 가잖니‬‪Rồi, biết rồi. Ta đang đến đó.‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- (종민) '젤리나'‬ ‪[재욱이 호응한다]‬‪JELINA HẲN LÀ TÊN DU THUYỀN‬ ‪- Jelina!‬ ‪- Jelina à?‬
‪(민재와 재욱)‬ ‪- '젤리나'?‬ ‪- 야, 여기 있다, 여기 쓰여 있다‬‪- Jelina!‬ ‪- Jelina à?‬ ‪Ở đây có ghi này.‬ ‪Là Jelina 1.‬
‪(재욱)‬ ‪'젤리나1'인데‬‪Là Jelina 1.‬ ‪Chẳng lẽ tài sản thừa kế để lại‬ ‪là du thuyền này?‬
‪(재석)‬ ‪어, 이거 아버님이‬ ‪유산으로 남긴 요트인가?‬‪Chẳng lẽ tài sản thừa kế để lại‬ ‪là du thuyền này?‬
‪실례합니다‬‪Cho tôi hỏi.‬
‪(종민)‬ ‪우아, 이거 뭐야? 누구 거야, 이거?‬‪Gì đây? Du thuyền này là của ai?‬
‪(재욱)‬ ‪누구 있어, 아무도 없어?‬‪Gì đây? Du thuyền này là của ai?‬ ‪- Có ai ở trong không?‬ - Chả có ai.
‪(종민)‬ ‪아무도 없어요‬‪- Có ai ở trong không?‬ - Chả có ai.
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(항호)‬ ‪야, 꽃 조심해, 꽃‬‪Cẩn thận mấy cánh hoa, vịt à.‬
‪덕스, 아무리 내가 널 좋아하지만‬ ‪꽃보다 좋아하지는 않아‬‪Cẩn thận mấy cánh hoa, vịt à.‬ ‪Tao thích mày, nhưng tao thích hoa hơn.‬
‪꽃을 망치지 말아 줘, 덕스‬‪Đừng làm hỏng cánh hoa, vịt con.‬
‪[익살스럽게]‬ ‪힝, 서운해요‬‪Đừng làm hỏng cánh hoa, vịt con.‬ ‪"Thô lỗ quá".‬ ‪Du thuyền này có phải của chủ tịch không?‬
‪(재욱)‬ ‪근데 이게 회장님‬ ‪아버님 요트였던 거 아니야?‬‪Du thuyền này có phải của chủ tịch không?‬
‪[탐정들이 웅성거린다]‬ ‪(항호)‬ ‪덕스, 소변 누는 거야?‬‪Vịt, bọn mày đang tè à?‬
‪오, 덕스‬ ‪[덕스를 삑 누른다]‬‪Ôi trời, vịt à.‬
‪여기서 소변을 보면 어떡해?‬‪Không được tè ở đây.‬ ‪Đừng tè nữa, vịt à.‬
‪[덕스를 삑삑 누르며]‬ ‪어, 그만해, 덕스‬‪Đừng tè nữa, vịt à.‬
‪(재욱)‬ ‪어머, 깜짝이야, 누구야?‬‪Giật cả mình, ai thế?‬ ‪Ai thế?‬
‪(항호)‬ ‪뭐야?‬‪Ai thế?‬
‪- (재욱) 어?‬ ‪- (항호) 이 아저씨 또...‬‪- Anh...‬ ‪- Anh làm gì ở đây?‬
‪- (재석) 아니, 뭐야?‬ ‪- (항호) 아, 이 아저씨 또 왔네‬‪- Anh...‬ ‪- Anh làm gì ở đây?‬ ‪Lại là các người?‬
‪(항호)‬ ‪아, 뭐야, 스토커야, 뭐야?‬ ‪다 따라다니고, 진짜‬‪Các người bám đuôi tôi hay sao thế?‬
‪- (종민) 왜 여기 있어?‬ ‪- (재석) 여기서 뭐 하는 거야?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Sao anh ở đây?‬ ‪Cái gì? Các anh đến đây làm gì?‬
‪(항호)‬ ‪뭐... 아니, 당신들은‬ ‪왜 온 건데, 도대체?‬‪Cái gì? Các anh đến đây làm gì?‬ ‪Bọn tôi đến‬ ‪vì di chúc có gợi ý về chỗ này.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪유언장에 여기 위치가‬ ‪있어 가지고 왔는데‬‪Bọn tôi đến‬ ‪vì di chúc có gợi ý về chỗ này.‬ ‪Anh nói gì thế?‬
‪그게 뭔 말이야, 도대체?‬‪Anh nói gì thế?‬ ‪Bọn tôi đến‬ ‪vì di chúc của chủ tịch tập đoàn Manra.‬
‪(재욱)‬ ‪만라그룹 회장님 유언장 때문에‬ ‪지금 왔는데‬‪Bọn tôi đến‬ ‪vì di chúc của chủ tịch tập đoàn Manra.‬
‪(재석)‬ ‪이 배에 뭔가 있다고‬‪- Có liên quan đến chỗ này.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Phải tìm...‬ ‪- Phải tìm cho ra.‬
‪- (종민) 이걸 찾아 가지고‬ ‪- 그걸 좀 찾아야 된다고‬‪- Phải tìm...‬ ‪- Phải tìm cho ra.‬ ‪Anh có biết gì không?‬
‪뭐 아시는 거 없으세요?‬‪Anh có biết gì không?‬
‪아는 게 있긴 있지‬‪Tôi biết chứ.‬ ‪ANH ẤY BIẾT CHỦ TỊCH WANG QUÁ CỐ?‬
‪[탐정들의 놀라는 신음]‬‪ANH ẤY BIẾT CHỦ TỊCH WANG QUÁ CỐ?‬
‪그럼, 자‬‪ANH ẤY BIẾT CHỦ TỊCH WANG QUÁ CỐ?‬ ‪- Đưa cho tôi.‬ ‪- Cái gì?‬
‪- (종민) 뭐야?‬ ‪- 뭐?‬‪- Đưa cho tôi.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Đưa gì?‬ ‪- Đưa 10.000 đô la.‬
‪만 달러‬ ‪[돈통 열리는 효과음]‬‪- Đưa gì?‬ ‪- Đưa 10.000 đô la.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (재석) 아, 또 시작이네, 아, 나 쟤‬ ‪- (종민) 아, 또 만 달러‬‪- Trời, lại đòi nữa.‬ ‪- Lại đòi 10.000 đô.‬
‪- (항호) 만 달러‬ ‪- 진짜 피곤한 스타일이네‬‪- Đưa 10.000 đô đi.‬ ‪- Anh phiền quá.‬
‪(종민)‬ ‪오늘 여기 돈 많습니다, 우리, 우리...‬‪- Đưa 10.000 đô đi.‬ ‪- Anh phiền quá.‬ ‪- Anh ấy giàu lắm.‬ ‪- Vậy đưa tôi 10.000 đô.‬
‪만 달러 줘, 그러면‬‪- Anh ấy giàu lắm.‬ ‪- Vậy đưa tôi 10.000 đô.‬
‪만 달러요?‬‪- Muốn 10.000 đô à?‬ ‪- Ừ.‬
‪응‬‪- Muốn 10.000 đô à?‬ ‪- Ừ.‬
‪계좌 이체 해 드릴게요‬‪Tôi sẽ chuyển tiền cho anh.‬
‪[웃음]‬‪Tôi sẽ chuyển tiền cho anh.‬ ‪Khỏi đi. Muốn biết tài khoản của tôi à?‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪안 되지, 내 계좌를 알려 달라고?‬‪Khỏi đi. Muốn biết tài khoản của tôi à?‬
‪(항호)‬ ‪나는 현금 직거래밖에 안 해요‬‪- Tôi chỉ chơi tiền mặt.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(재석)‬ ‪이 사람은 현금밖에 안 받아‬‪- Tôi chỉ chơi tiền mặt.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪Vậy là không có 10.000 đô la?‬
‪만 달러가 없다 이거지?‬‪Vậy là không có 10.000 đô la?‬
‪(재석)‬ ‪만, 만 달러는 없지‬‪Không, không có.‬
‪[탄성]‬‪Nếu không có 10.000 đô‬ ‪thì phải làm cho tôi vui.‬
‪(항호)‬ ‪그러면 만 달러가 없으면‬ ‪내가 또 좋아하는 거 알지, 다들?‬‪Nếu không có 10.000 đô‬ ‪thì phải làm cho tôi vui.‬ ‪Hiểu ý tôi mà.‬
‪아저씨는 알 거 아니야?‬‪Hiểu ý tôi mà.‬
‪(종민)‬ ‪게임, 게임, 내기‬‪- Chơi trò chơi đấy. Cá cược.‬ ‪- Trời, anh đáng ghét thật.‬
‪(재석)‬ ‪아, 나 진짜 피곤한 스타일이네‬ ‪나랑 스타일 안 맞아, 진짜‬‪- Chơi trò chơi đấy. Cá cược.‬ ‪- Trời, anh đáng ghét thật.‬ ‪Đúng là kiểu người tôi không thích.‬ ‪Hình như anh ta luôn dính dáng‬
‪(재욱)‬ ‪은근히 우리 쪽 사건하고‬ ‪많이 연관되어 있네‬‪Hình như anh ta luôn dính dáng‬ ‪- đến các vụ của ta.‬ ‪- Đúng. Tuần nào cũng gặp.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러니까, 매주 본다니까‬‪- đến các vụ của ta.‬ ‪- Đúng. Tuần nào cũng gặp.‬
‪(항호)‬ ‪파베르제 보석이라고 압니까?‬ ‪[재석이 긍정한다]‬‪- Biết nữ trang Fabergé không?‬ ‪- Có.‬ ‪- Biết à? Nói thử xem nào.‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪[종민이 중얼거린다]‬ ‪- (항호) 안다고? 설명해 봐요‬ ‪- (재석) 그럼‬‪- Biết à? Nói thử xem nào.‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 러시아의 황제가‬‪Quả trứng Fabergé được làm‬ ‪để tặng cho Nga Hoàng.‬
‪주문한 거 아니에요? 파베르제의 달걀‬ ‪[종민이 놀란다]‬‪Quả trứng Fabergé được làm‬ ‪để tặng cho Nga Hoàng.‬ ‪Ấn tượng ghê.‬
‪오, 이 아저씨 대단하네‬‪Ấn tượng ghê.‬
‪아이, 나 참...‬‪Trời ạ.‬
‪(항호)‬ ‪그게 딱 세계에서‬ ‪54개밖에 안 만들어졌는데‬‪Chỉ có 54 quả trứng như thế trên đời.‬
‪- (재석) 근데?‬ ‪- 그중의 하나라는 거야‬‪- Thì sao?‬ ‪- Đây là một trong số đó.‬
‪[탄성]‬‪ANH ẤY SƯU TẦM ĐỦ THỨ‬
‪그 달걀 껍질로 만든‬‪Cái này làm từ vỏ trứng đó.‬
‪뭐야?‬‪Gì thế?‬
‪(항호)‬ ‪공기놀이‬‪Đá ‎gonggi‎.‬
‪[사람들의 탄식]‬ ‪(종민)‬ ‪공기 좀...‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Trò ‎gonggi‎ hơi...‬
‪- (항호) 왜?‬ ‪- (재욱) 아니, 근데‬‪- Sao? Vậy thì biến!‬ ‪- Vụ này...‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪(항호)‬ ‪가, 아이, 싫으면 가!‬‪- Sao? Vậy thì biến!‬ ‪- Vụ này...‬ ‪- Không chơi thì biến!‬ ‪- Không, chơi chứ.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- 아니에요, 공기합시다, 공기...‬ ‪- (항호) 가, 가, 아...‬‪- Không chơi thì biến!‬ ‪- Không, chơi chứ.‬ ‪- Đi đi!‬ ‪- Chơi nào.‬
‪알았다니까, 그래서‬ ‪어떡하라고, 어떡하라고, 그래서?‬‪- Cứ về đi.‬ ‪- Rồi, giờ bọn tôi phải làm gì?‬ ‪Tôi muốn ba người,‬ ‪mỗi người bốc một lá bài.‬
‪카드를 세 명이서 한 장씩 뽑아‬‪Tôi muốn ba người,‬ ‪mỗi người bốc một lá bài.‬
‪[못마땅한 탄성]‬ ‪(재욱)‬ ‪하나씩 뽑아‬‪- Thật là!‬ ‪- Anh trước đi. Lật bài ra.‬
‪아저씨, 아저씨부터‬ ‪한 장씩 열어 보세요‬‪- Thật là!‬ ‪- Anh trước đi. Lật bài ra.‬
‪- (재욱) 킹‬ ‪- (재석) 아유‬‪- Trời.‬ ‪- Xem nào.‬ ‪Là con 5, 18 và 22.‬
‪(항호)‬ ‪5에 18에 22에...‬‪Là con 5, 18 và 22.‬ ‪- Cao quá.‬ ‪- Là con 9 à?‬
‪- 아, 너무 높다‬ ‪- (항호) 저건 뭐야? 9야?‬‪- Cao quá.‬ ‪- Là con 9 à?‬
‪(재욱)‬ ‪그럼 우리가 36‬‪Cộng lại là 36.‬
‪(항호)‬ ‪40년, 나는‬ ‪[탄성]‬‪Tôi được 40.‬
‪(재석)‬ ‪오케이, 이거 해 볼 만하지‬ ‪[종민이 말한다]‬‪- Rồi nhé.‬ ‪- Sẽ được thôi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[재석이 공기를 달그락 흔든다]‬
‪(종민)‬ ‪아, 이건 이걸 잡아야지‬ ‪이걸 잡아야지, 어‬‪Ôi, cái này...Bắt đầu từ đây.‬
‪- (항호) 잘하시네‬ ‪- (재석) 그럼‬‪- Giỏi đấy.‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪(민재)‬ ‪좋은데요‬‪Chơi khá đấy.‬
‪[재석의 힘주는 신음]‬ ‪(종민)‬ ‪어렸을 때 좀 놀았어요?‬‪- Hồi nhỏ có chơi à?‬ ‪- Tập trung trông dễ thương phết.‬
‪(항호)‬ ‪이 아저씨 집중할 때‬ ‪얼굴 표정 귀엽네, 아‬‪- Hồi nhỏ có chơi à?‬ ‪- Tập trung trông dễ thương phết.‬ ‪- Mắt to tròn. Dễ thương.‬ ‪- Rồi, xem này.‬
‪- (항호) 눈 동그래지고 귀엽네, 아‬ ‪- (재석) 자, 두 개, 두 개‬‪- Mắt to tròn. Dễ thương.‬ ‪- Rồi, xem này.‬ ‪Đến hai viên nhé.‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪[사람들의 탄성]‬‪- Có tính không?‬ ‪- Có.‬
‪콩콩이 돼요, 콩콩이?‬‪- Có tính không?‬ ‪- Có.‬ ‪Có tính chứ.‬
‪- 이거 원래 되는 겁니다‬ ‪- (종민) 콩콩이‬‪Có tính chứ.‬
‪(재석)‬ ‪아, 기회가 없을 수도 있어‬ ‪나에서 다 끝날 수 있어‬‪Mấy anh hết cơ hội mất.‬ ‪Chắc tôi thắng luôn.‬ ‪- Tôi đang có đà thắng.‬ ‪- Chắc anh chơi nhiều lắm.‬
‪어, 오랜만에 하니까 잘되네‬‪- Tôi đang có đà thắng.‬ ‪- Chắc anh chơi nhiều lắm.‬
‪(종민)‬ ‪많이 노셨네‬‪- Tôi đang có đà thắng.‬ ‪- Chắc anh chơi nhiều lắm.‬
‪[재석의 탄성]‬
‪(재석)‬ ‪이건 바로 가지‬‪- Qua màn đơn giản.‬ ‪- Hay quá.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪- Qua màn đơn giản.‬ ‪- Hay quá.‬
‪바로 가지‬‪PHÁT HIỆN TÀI NĂNG KHÔNG NGỜ ĐẾN‬
‪[사람들의 탄성]‬‪PHÁT HIỆN TÀI NĂNG KHÔNG NGỜ ĐẾN‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪PHÁT HIỆN TÀI NĂNG KHÔNG NGỜ ĐẾN‬
‪- (재욱) 좋아‬ ‪- 아, 좋지, 좋지?‬‪- Tốt lắm.‬ ‪- Thấy chưa?‬
‪- (재욱) 대견해서 그래, 대견해서‬ ‪- (재석) 오케이, 오케이‬‪- Tôi tự hào về anh quá.‬ ‪- Ừ.‬
‪[저마다 말한다]‬‪- Tôi tự hào về anh quá.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Anh sẽ làm được.‬ ‪- Bắt càng nhiều càng tốt.‬
‪(종민)‬ ‪최대한 많이‬‪- Anh sẽ làm được.‬ ‪- Bắt càng nhiều càng tốt.‬
‪- (재석) 아, 네 개다, 네 개‬ ‪- (종민) 괜찮아, 네 개 나쁘지 않아요‬‪- Anh sẽ làm được.‬ ‪- Bắt càng nhiều càng tốt.‬ ‪- Được bốn.‬ ‪- Không tệ.‬ ‪- Tuyệt, bốn điểm.‬ ‪- Bốn điểm.‬
‪- 오케이, 4년‬ ‪- (민재) 나이스, 4년‬‪- Tuyệt, bốn điểm.‬ ‪- Bốn điểm.‬
‪4년 해야지, 또 네 개‬‪Vậy tiếp tục với bốn viên.‬
‪- (재석) 어? 뭔 소리야?‬ ‪- 네 개 해야지‬‪- Hả?‬ ‪- Tiếp luôn.‬ ‪- Ý anh là sao?‬ ‪- Là...‬
‪공기 룰이‬‪- Ý anh là sao?‬ ‪- Là...‬ ‪- Tôi bắt đầu lại.‬ ‪- Vô lý.‬
‪(재욱)‬ ‪말 같지도 않은 얘기를 하고 있어‬‪- Tôi bắt đầu lại.‬ ‪- Vô lý.‬ ‪- Anh từ đâu đến thế?‬ ‪- Còn anh?‬
‪(항호)‬ ‪어느 동네 살았는데!‬ ‪[재석이 따진다]‬‪- Anh từ đâu đến thế?‬ ‪- Còn anh?‬ ‪- Haeundae.‬ ‪- Tôi từ Suyu-ri.‬
‪- 나 해운대, 해운대‬ ‪- (재석) 나 수유리, 수유리‬‪- Haeundae.‬ ‪- Tôi từ Suyu-ri.‬ ‪Ba bọn tôi từ Gangbuk.‬
‪(재욱)‬ ‪여기 세 명 다 강북 같은 데야‬ ‪여기 지금‬‪Ba bọn tôi từ Gangbuk.‬
‪아저씨, 근데 1년부터 다시 하니까‬ ‪시간이 너무 많이 나잖아‬‪Nếu anh bắt đầu lại, sẽ rất tốn thời gian.‬ ‪Giả sử anh bắt được đống này,‬
‪그러니까 예를 들어‬ ‪이렇게 했는데 세 개를 잡잖아‬‪Giả sử anh bắt được đống này,‬
‪(항호)‬ ‪그럼 3년부터 다시, 세 개짜리부터‬ ‪[사람들이 동의한다]‬‪Giả sử anh bắt được đống này,‬ ‪- bắt đầu với số đó luôn.‬ ‪- Hiểu rồi.‬ ‪Đã hiểu.‬
‪[밝은 음악]‬‪Đã hiểu.‬ ‪- Được.‬ ‪- Nếu có năm...‬
‪- (재욱) 다섯 개라면 그때는‬ ‪- (항호) 다섯 개 하면 다시 또 이걸로‬‪- Được.‬ ‪- Nếu có năm...‬ ‪- Thì chơi tiếp với năm.‬ ‪- Được, hay đấy.‬
‪(재석)‬ ‪오케이, 오케이, 오케이, 좋아, 좋아‬ ‪좋아, 좋아, 좋아, 좋아, 오케이‬‪- Thì chơi tiếp với năm.‬ ‪- Được, hay đấy.‬ ‪Hay đấy. Chơi thôi.‬
‪[재석의 기합과 웃음]‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪- Nhìn đây.‬ ‪- Phải thế chứ.‬
‪야, 장난이 아니다, 오늘, 잘되네‬‪Hôm nay tôi giỏi quá.‬
‪[재석의 당황한 신음]‬ ‪(항호)‬ ‪아, 그거 아웃‬‪Đến đây là rơi mãi.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Không được câu giờ.‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪시간차 안 되지, 시간차‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Không được câu giờ.‬
‪- (재석) 아, 오케이, 오케이‬ ‪- (항호) 시간차 안 되지, 시간차‬‪- Không được câu giờ.‬ ‪- Được.‬
‪(재욱)‬ ‪재석 탐정의 유일한 장기를‬ ‪하나 발견했네‬‪- Jae Suk đã tìm ra tài năng duy nhất.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Suýt được.‬ ‪- Duy nhất à?‬
‪- 아, 아쉽네‬ ‪- (항호) 저게 유일한 거예요?‬‪- Suýt được.‬ ‪- Duy nhất à?‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪(재욱)‬ ‪공기를 해 본 지가‬ ‪너무 오래돼 갖고, 지금 난‬‪Lâu quá tôi không chơi ‎gonggi‎.‬
‪(종민)‬ ‪이게 긴장되면 안 된다니까, 이게‬‪Hồi hộp là hỏng ngay.‬
‪(재석)‬ ‪어, 긴장 많이 했네‬‪Anh ấy hồi hộp quá.‬
‪[사람들의 놀라는 신음]‬‪Anh ấy hồi hộp quá.‬
‪(항호)‬ ‪오케이‬‪Được rồi.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪어, 곤란하네‬ ‪[항호의 헛기침]‬‪Khó đấy.‬
‪(재욱)‬ ‪이거 왜 하자 그런 거야? 이 양반‬‪Sao anh lại đề xuất chơi trò này?‬
‪(재석)‬ ‪안 닿아야 돼, 오, 안 닿았어‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Không được chạm...Không chạm.‬
‪안 닿아야 돼, 오, 안 닿았어‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Không được chạm...Không chạm.‬ ‪Ái chà.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪Tay béo mà chơi giỏi thế.‬
‪손이 뚱뚱한데 잘되네‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Tay béo mà chơi giỏi thế.‬
‪(항호)‬ ‪아저씨, 뚱뚱한...‬ ‪손이 뚱뚱하다니, 아저씨‬‪Này, sao anh dám bảo tay tôi béo?‬ ‪- Nói thế thôi.‬ ‪- Quá đáng ghê.‬
‪아, 나 이 아저씨 진짜‬‪- Nói thế thôi.‬ ‪- Quá đáng ghê.‬ ‪Sao chơi giỏi thế nhỉ?‬
‪[종민이 감탄한다]‬‪Sao chơi giỏi thế nhỉ?‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪[저마다 중얼거린다]‬‪- Được luôn này.‬ ‪- Ồ.‬
‪5년, 이러면 바로 하는 거지, 또?‬‪Tôi cứ đi tiếp nhé.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Rồi.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪- 바로 하는 거지‬ ‪- (항호) 응‬‪- Ừ.‬ ‪- Rồi.‬
‪[항호의 아쉬운 신음]‬
‪(항호)‬ ‪9년‬‪Chín điểm nhé.‬
‪13년‬‪Được 13 điểm.‬
‪(재석)‬ ‪혼자 다 해야 되는 거 같은데, 보니까‬‪- Phải có người kết thúc.‬ ‪- Trời.‬
‪- (종민) 뭐야‬ ‪- (항호) 앗싸, 18년‬‪- Phải có người kết thúc.‬ ‪- Trời.‬ ‪Hay quá, 18 điểm.‬
‪[항호의 힘주는 신음]‬‪- Ối.‬ ‪- Hết lượt.‬
‪[항호의 놀라는 신음]‬ ‪[재석이 안도한다]‬‪- Ối.‬ ‪- Hết lượt.‬
‪[사람들의 안도하는 숨소리]‬‪- Đến lượt anh.‬ ‪- Này.‬
‪(재석)‬ ‪형사님‬‪- Đến lượt anh.‬ ‪- Này.‬
‪(항호)‬ ‪자, 나는 18년 했어요‬‪Tôi có 18 điểm.‬ ‪Lâu lắm rồi tôi không chơi.‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 너무 오랜만에 하니까‬‪Lâu lắm rồi tôi không chơi.‬
‪(종민)‬ ‪아이고, 아, 그렇게 너무 위로 하면‬‪Lâu lắm rồi tôi không chơi.‬ ‪Anh không nên thảy cao quá.‬
‪어, 안 보여‬‪- Không thấy đường.‬ ‪- Trời đất.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Không thấy đường.‬ ‪- Trời đất.‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Ngay trước mặt anh mà.‬
‪(종민)‬ ‪아니, 바로 앞에서 안 보인다고요?‬‪- Thật là.‬ ‪- Ngay trước mặt anh mà.‬ ‪Anh ấy bị viễn thị.‬
‪형사님이 이제 노안이 오셔 가지고‬‪Anh ấy bị viễn thị.‬ ‪Ngay đó nhưng lại không thấy được.‬
‪(종민)‬ ‪아니, 바로 앞인데 안 보인대요‬‪Ngay đó nhưng lại không thấy được.‬
‪아니, 이게 노안이 오면‬ ‪가까운 게 안 보여요‬‪Viễn thị thì không thấy được vật gần mình.‬
‪(재석)‬ ‪아, 형사님‬‪Sao không nói bọn tôi biết‬ ‪anh bị viễn thị?‬
‪아, 노안인 거 왜 숨겼어요?‬‪Sao không nói bọn tôi biết‬ ‪anh bị viễn thị?‬
‪- 탐정 그만하세요, 이제‬ ‪- (재석) 아이참, 정말‬‪- Anh nghỉ hưu cho rồi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪- (재욱) 공기 색깔을 왜 이걸로 해‬ ‪- (재석) 아니, 왜냐하면 이게‬‪- Anh nghỉ hưu cho rồi.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Sao lại chọn màu này?‬ ‪- Đây là...‬
‪(재욱)‬ ‪어유, 어유, 안 보여, 안 보여‬‪- Sao lại chọn màu này?‬ ‪- Đây là...‬ ‪Sao anh lại chọn màu này?‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪공기 색깔을 왜 이걸로 했냐, 어유‬‪Sao anh lại chọn màu này?‬
‪형사님이 노안이 오셔 가지고‬‪Anh ấy bị viễn thị mà.‬ ‪Còn viên màu khác không?‬
‪다른 색깔 공기 없어?‬‪Còn viên màu khác không?‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 던졌는데 없어졌어‬ ‪안 보여, 아유‬‪Vừa tung lên là nó biến mất.‬ ‪NĂNG LỰC THÁM TỬ MAI MỘT VÌ TUỔI TÁC‬
‪[사람들의 웃음]‬‪NĂNG LỰC THÁM TỬ MAI MỘT VÌ TUỔI TÁC‬
‪(세훈)‬ ‪여기입니다‬‪Là chỗ này.‬ ‪Có phải đến hội sở hay gì đó không?‬
‪(승기)‬ ‪여기 뭐, 클럽 하우스나‬ ‪아니면 뭐, 그늘집‬‪Có phải đến hội sở hay gì đó không?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪뭐, 이런 데 가야 되는 거 아니야?‬‪Có phải đến hội sở hay gì đó không?‬
‪(승기와 골프장 매니저)‬ ‪- 안녕하세요‬ ‪- 안녕하십니까, 예약하셨나요?‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào. Anh có hẹn trước chưa?‬
‪(교진)‬ ‪내가 예약이 뭐가 필요해?‬‪Tôi không cần hẹn trước gì cả.‬ ‪Anh đến đây vì việc gì?‬
‪무슨 일 때문에 오신 거죠?‬‪Anh đến đây vì việc gì?‬
‪(승기)‬ ‪여기 본부장님 아버지 거라는데?‬ ‪[세훈이 묻는다]‬‪Chỗ này thuộc sở hữu của bố giám đốc.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪아, 어쩐지‬‪À, thảo nào...‬ ‪- Tôi vừa được ra tù.‬ ‪- Vâng, thưa anh.‬
‪나 징역 갔다 왔잖아‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Tôi vừa được ra tù.‬ ‪- Vâng, thưa anh.‬
‪(골프장 매니저)‬ ‪아, 네‬‪- Tôi vừa được ra tù.‬ ‪- Vâng, thưa anh.‬
‪(승기)‬ ‪아니, 징역이 무슨 자랑이라고‬ ‪계속 '징역, 징역'‬‪Sao anh cứ nói như thể tự hào lắm vậy?‬
‪유언장을 좀 가지고 오셨나요?‬‪Anh có đem di chúc không?‬
‪[사람들이 긍정한다]‬ ‪(교진)‬ ‪유언장 있지, 어‬‪Anh có đem di chúc không?‬ ‪- Dĩ nhiên.‬ ‪- Đây này.‬
‪[교진의 한숨]‬‪Nó đây.‬ ‪Khi chủ tịch Wang còn sống,‬ ‪ông ấy bảo nếu ai mang di chúc đến,‬
‪(골프장 매니저)‬ ‪왕 회장님께서는 살아생전에‬‪Khi chủ tịch Wang còn sống,‬ ‪ông ấy bảo nếu ai mang di chúc đến,‬
‪유언장을 가지고 오시는 분들이 있으면‬‪Khi chủ tịch Wang còn sống,‬ ‪ông ấy bảo nếu ai mang di chúc đến,‬
‪자기가 즐겨 했던 룰로‬ ‪골프를 칠 수 있도록‬‪tôi sẽ chuẩn bị một trận golf cho họ,‬ ‪chơi bằng luật mà ông ấy vẫn chơi.‬
‪준비하라고 하셨습니다‬‪chơi bằng luật mà ông ấy vẫn chơi.‬
‪본인이 준비하신 룰로‬ ‪골프를 치라고요? 예‬ ‪[골프장 매니저가 긍정한다]‬‪Bọn tôi chơi theo luật của ông ấy?‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪- Vâng.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(교진)‬ ‪골프, 내가 전문이잖아, 골프‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Nói tới golf thì tôi là dân chuyên.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(세훈)‬ ‪역시‬‪Nói tới golf thì tôi là dân chuyên.‬ ‪Quả nhiên.‬
‪[승기의 놀라는 신음]‬‪Đây là ‎caddie‎ riêng của chủ tịch Wang.‬
‪(골프장 매니저)‬ ‪이 캐디분이 왕 회장님을 전담했던‬ ‪캐디분이십니다‬‪Đây là ‎caddie‎ riêng của chủ tịch Wang.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪- (승기) 아, 안녕하세요‬ ‪- (캐디) 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Chào anh.‬ ‪Mời mọi người ra sân chơi.‬
‪이제 필드로 가서‬ ‪게임을 하도록 하겠습니다‬‪Mời mọi người ra sân chơi.‬ ‪Bọn tôi chơi golf tệ cũng không sao nhỉ?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪저희 골프 잘 못 치는데도 괜찮겠죠?‬‪Bọn tôi chơi golf tệ cũng không sao nhỉ?‬
‪(교진)‬ ‪이 탐, 내가 있잖아‬‪Đừng lo. Có tôi đây rồi.‬ ‪- Vâng, thưa anh.‬ ‪- Ừ.‬
‪(승기)‬ ‪알겠습니다, 본부장님‬ ‪[교진이 호응한다]‬‪- Vâng, thưa anh.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (승기) 오, 이게 뭐야?‬ ‪- (세훈) 이게 뭔가요?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Gì thế?‬
‪(승기)‬ ‪아니, 이게 공 색깔이 이게 뭐지?‬‪Sao bóng lại có màu khác nhau?‬
‪(캐디)‬ ‪여기 골프장이 왕 회장님께서‬ ‪골프를 치셨던 곳이고요‬‪- Đây là cách chủ tịch Wang hay chơi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[승기가 호응한다]‬ ‪깃발 보이시죠?‬‪- Đây là cách chủ tịch Wang hay chơi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Anh thấy lá cờ chứ?‬ ‪- Có treo gì đó.‬
‪(승기)‬ ‪어? 저기 뭐 매달려 있다‬‪- Anh thấy lá cờ chứ?‬ ‪- Có treo gì đó.‬
‪(캐디)‬ ‪네, 네, 문제가 있습니다‬‪Đúng. Có một câu hỏi.‬ ‪Ông ấy trả lời câu hỏi‬ ‪rồi đánh quả bóng có đúng màu đó.‬
‪그거를 맞히셔서‬ ‪거기에 맞는 색깔을 가지고‬‪Ông ấy trả lời câu hỏi‬ ‪rồi đánh quả bóng có đúng màu đó.‬
‪공을 치시곤 하셨어요, 회장님께서‬‪Ông ấy trả lời câu hỏi‬ ‪rồi đánh quả bóng có đúng màu đó.‬
‪Par 3니까‬‪"Par three"‎ nghĩa là anh có ba cơ hội.‬
‪세 번의 기회가 있는 겁니다, 네, 네‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪"Par three"‎ nghĩa là anh có ba cơ hội.‬
‪이 홀에서 본부장님, 끝을 내야 돼요‬ ‪[교진이 호응한다]‬‪- Phải chơi cho xong tại đây.‬ ‪- Chắc chắn rồi.‬
‪- (세훈) 무조건요‬ ‪- (교진) 끝내자고‬‪- Phải chơi cho xong tại đây.‬ ‪- Chắc chắn rồi.‬ ‪- Kết thúc đi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(승기)‬ ‪어떤 게 유리한지 좀 봐 놓으세요‬‪Xem cái nào dễ đánh vào nhất.‬
‪(교진)‬ ‪요 물 쪽에서 아래서 위로‬ ‪치는 게 좋아‬‪Đánh bóng lên đồi sẽ dễ hơn.‬
‪[승기의 깨닫는 탄성]‬ ‪(캐디)‬ ‪여기 있습니다, 예‬‪Của anh đây.‬
‪- (승기) '어글리 래퍼'?‬ ‪- (세훈) '어글리 래퍼'요?‬‪- Rapper xấu xí?‬ - Rapper xấu xí?
‪못생긴 래퍼‬‪- Rapper xấu xí?‬ ‪- Đúng, rapper xấu xí.‬
‪(교진)‬ ‪그려, 못생긴 래퍼네‬‪- Rapper xấu xí?‬ ‪- Đúng, rapper xấu xí.‬
‪[웃음]‬‪- Phải gọi tên à?‬ ‪- Sao?‬
‪- 얘기해요?‬ ‪- (캐디) 네?‬‪- Phải gọi tên à?‬ ‪- Sao?‬ ‪Phải nêu tên họ à?‬
‪(승기)‬ ‪못생긴 래퍼 얘기해요?‬‪Phải nêu tên họ à?‬ ‪GIẢI ĐƯỢC MỚI BIẾT PHẢI ĐÁNH BÓNG NÀO‬
‪[웃음]‬‪GIẢI ĐƯỢC MỚI BIẾT PHẢI ĐÁNH BÓNG NÀO‬
‪[한숨]‬ ‪(세훈)‬ ‪어, 과연 그 어글리 래퍼가 진짜로‬‪GIẢI ĐƯỢC MỚI BIẾT PHẢI ĐÁNH BÓNG NÀO‬ ‪Có chắc là nói ta‬ ‪nêu tên các rapper ngoài đời không?‬
‪현존하는 래퍼들을 얘기하는 걸까요?‬‪Có chắc là nói ta‬ ‪nêu tên các rapper ngoài đời không?‬
‪(교진)‬ ‪이 색깔을 보고 유추하는 것도‬ ‪나쁘지 않을 거 같아, 왜냐하면‬‪Tôi nghĩ nó liên quan đến màu sắc.‬ ‪Sao không nghĩ theo hướng ngược lại‬
‪요 안에서 좀 넣을 법한 색깔이‬ ‪해당 사항이 있지 않을까라고‬‪Sao không nghĩ theo hướng ngược lại‬ ‪và xem nó có chỉ màu nào gần đây không?‬
‪역으로 한번 유추를 해 봐‬‪và xem nó có chỉ màu nào gần đây không?‬
‪아, 내가 내 돈 주고 정말‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Không tin nổi mình đã thuê họ.‬
‪(승기)‬ ‪어? 잠깐만, 어글리 래퍼‬‪Không tin nổi mình đã thuê họ.‬ ‪Khoan đã. Rapper xấu xí.‬
‪이거 색깔을 유추하는 거 같은데‬‪Chắc ta cần tìm một màu nào đó.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪GRAY‬‪Gray.‬
‪[저마다 말한다]‬‪- Đây là...Đúng thế.‬ ‪- Màu xám.‬ ‪Có thể thấy chữ‎ gray.‬
‪(교진)‬ ‪GRAY 아니야‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪Có thể thấy chữ‎ gray.‬
‪- (교진) GRAY 뺐어, 빼고‬ ‪- (승기) 그러니까 회색‬‪- Ta có màu xám. Sao nữa?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Purple.‬
‪PURPLE, PURPLE‬‪Purple.‬
‪- (교진) PURPLE?‬ ‪- (승기) PURPLE 될 수 있을 거 같은데‬‪Purple.‬ ‪- Purple?‬ ‪- Có màu tím nữa.‬ ‪Giỏi lắm!‬
‪(교진)‬ ‪그렇지!‬‪Giỏi lắm!‬ ‪- Màu tím.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- (세훈) PURPLE‬ ‪- (교진) 맞다, 맞아‬‪- Màu tím.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪"회색, 보라색"‬‪XÁM, TÍM‬
‪- (세훈) 여기 있다, 이거, 이거, 이거‬ ‪- (승기) 야, 여기 있다, 여기 있다‬‪- Đây rồi.‬ ‪- Nó đây.‬ ‪Là cái này.‬
‪야, 그거는 그린이잖아‬ ‪[세훈의 멋쩍은 웃음]‬‪- Đó là xanh lá mà.‬ ‪- Ừ nhỉ.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(교진)‬ ‪한순간에 망할 뻔했구먼‬‪Suýt thua trận vì anh đấy.‬
‪(승기)‬ ‪[웃으며]‬ ‪한순간에‬‪Suýt thua trận vì anh đấy.‬ ‪- Suýt nữa. Quả này này.‬ ‪- Nó đây rồi.‬
‪(승기와 세훈)‬ ‪- 퍼플은 이거야, 이거, 이거 같은데‬ ‪- 여기 있다, 여기 있다, 여기 있다‬‪- Suýt nữa. Quả này này.‬ ‪- Nó đây rồi.‬ ‪Là nó đấy.‬ ‪- Anh đúng đấy.‬ ‪- Là nó đấy. Đúng chưa?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (세훈) 아, 그렇네요‬ ‪- (승기) 맞네, 맞네, 그렇지?‬‪- Anh đúng đấy.‬ ‪- Là nó đấy. Đúng chưa?‬ ‪- Quả này.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 요거, 저거‬ ‪- (세훈) 맞아요, 맞아요‬‪- Quả này.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Quả kia.‬ ‪- Toàn là màu nổi thôi.‬
‪(승기)‬ ‪확률로 봐도 퍼플, 그레이가 제일 많아‬‪- Quả kia.‬ ‪- Toàn là màu nổi thôi.‬
‪(교진)‬ ‪일단 저 세 개에서 골라야 되니까‬‪Phải chọn một trong ba bóng này.‬ ‪Cứ thử quả này. Chỗ này bằng phẳng.‬
‪요거 편하면은 요거 해 봐‬‪Phải chọn một trong ba bóng này.‬ ‪Cứ thử quả này. Chỗ này bằng phẳng.‬
‪이게 지형도 똑바르고 괜찮은 거 같아‬‪Phải chọn một trong ba bóng này.‬ ‪Cứ thử quả này. Chỗ này bằng phẳng.‬
‪- 하, 오 탐, 오 탐‬ ‪- (세훈) 다녀오세요‬‪- Chơi thôi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Bắt đầu nào.‬
‪- (교진) 파이팅‬ ‪- (승기) 파이팅‬‪- Chúc may mắn.‬ ‪- May mắn nhé.‬
‪(세훈)‬ ‪파이팅!‬‪- Chúc may mắn.‬ ‪- May mắn nhé.‬
‪(세훈)‬ ‪한 우측으로 두 컵 보면 되겠죠?‬‪Đánh lệch phải một chút.‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪아, 왜 이렇게 떨리냐?‬‪Sao tôi lo thế nhỉ?‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪Sao tôi lo thế nhỉ?‬
‪- (세훈) 어‬ ‪- (승기) 아, 세다, 세다‬‪Lực mạnh quá.‬
‪[한숨]‬‪LỆCH QUÁ XA‬
‪(승기)‬ ‪2번 누구야? 오 탐‬ ‪[교진의 한숨]‬‪Tới lượt ai? Thám tử Oh?‬
‪골프를 진짜, 와‬‪Tôi chưa chơi golf từ hồi...‬
‪(승기)‬ ‪아, 이거 너무 먼데‬‪- Xa quá nhỉ.‬ ‪- Làm sao đánh trúng được?‬
‪(세훈)‬ ‪어떻게 해야 되지?‬ ‪할 수 있을 거 같아요‬‪- Xa quá nhỉ.‬ ‪- Làm sao đánh trúng được?‬ ‪Tôi nghĩ tôi làm được. Có linh cảm tốt.‬
‪느낌이 왔어요‬‪Tôi nghĩ tôi làm được. Có linh cảm tốt.‬
‪(승기)‬ ‪야, 여기서 보니까 홀이 엄청 크다‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Đến gần nhìn vào thì thấy cái lỗ to lắm.‬
‪어? 홀 엄청 커‬‪To lắm. Sẽ vào dễ dàng.‬
‪그냥, 야, 그냥 들어가겠어‬‪To lắm. Sẽ vào dễ dàng.‬
‪(교진)‬ ‪오 마이 갓‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪Ôi Chúa ơi!‬
‪오 마이 갓‬‪Ôi Chúa ơi!‬
‪오 마이 갓‬‪Ôi Chúa ơi!‬
‪- (승기) 오, 오‬ ‪- (교진) 아유‬
‪(세훈)‬ ‪아까웠죠?‬‪Suýt thì vào.‬
‪[승기와 교진의 탄성]‬‪SEHUN SUÝT ĐÁNH VÀO LỖ‬
‪(승기)‬ ‪야, 파워만 좀 조절했으면‬‪- Trời.‬ ‪- Phải chi dùng lực nhẹ một chút.‬
‪- (승기) 아, 아쉽다, 아쉽다‬ ‪- 아, 아쉽다‬‪- Trời.‬ ‪- Phải chi dùng lực nhẹ một chút.‬ ‪- Tiếc quá.‬ ‪- Ừ.‬
‪(교진)‬ ‪안 되겠구먼‬‪Tôi phải ra tay thôi.‬
‪어이, 캐디, 갖고 있어 봐‬ ‪[극적인 음악]‬‪Này, giữ cái áo giúp tôi.‬
‪[교진의 한숨]‬ ‪(승기)‬ ‪야, 아쉽다, 아쉽다‬‪Suýt nữa là vào.‬ ‪- Giám đốc Wang.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (승기) 본부장님, 본부장님‬ ‪- (교진) 오케이‬‪- Giám đốc Wang.‬ ‪- Ừ.‬
‪골프 내가 전문이잖아, 골프‬‪- Nói tới golf thì tôi là dân chuyên.‬ ‪- Quả nhiên.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(세훈)‬ ‪역시‬‪- Nói tới golf thì tôi là dân chuyên.‬ ‪- Quả nhiên.‬
‪(교진)‬ ‪자, 요걸로 갈게‬‪Lần này tôi xử cho.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[승기의 안타까운 탄성]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪(교진)‬ ‪아유, 씨‬‪Chết tiệt!‬
‪제가 더 아깝지 않았어요?‬‪Tôi đánh còn gần lỗ hơn nhỉ?‬
‪(승기)‬ ‪아, 야, 오 탐이 좀 더 아까웠는데‬‪Của thám tử Oh gần lỗ hơn.‬
‪- (교진) 그래?‬ ‪- (승기) 아, 아니요‬‪- Thật à?‬ ‪- Không sao.‬ ‪Đi qua lỗ tiếp theo đi.‬
‪(캐디)‬ ‪다음 홀로 이동하시겠습니다‬‪Đi qua lỗ tiếp theo đi.‬
‪(승기)‬ ‪아, 아쉽다‬‪Suýt được rồi.‬
‪[세훈의 안타까운 탄성]‬
‪(교진)‬ ‪우리가 빨리 뺏으면 이거 다 내 거야‬ ‪[극적인 음악]‬‪Nếu ta tìm ra trước họ,‬ ‪cả chỗ này sẽ thuộc về tôi.‬
‪[승기의 탄성]‬‪ĐỘI CON CẢ‬ ‪Anh muốn chơi ở đây lúc nào cũng được.‬
‪와서 이름 대고 쳐‬‪Anh muốn chơi ở đây lúc nào cũng được.‬
‪[함께 웃는다]‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪Anh muốn chơi ở đây lúc nào cũng được.‬ ‪Chà, nghe thích thế.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪아, '정상의 은은한 향', 카페‬‪Mùi hương trên đỉnh.‬ Ý muốn nói quán cà phê này.
‪- (세정) 맞는 거 같아요‬ ‪- (민영) 그렇지‬‪- Chắc thế đấy.‬ - Ừ. ‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (민영) 아, 안녕하세요‬ ‪- (세정) 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (보라) 어서 오세요‬ ‪- (세정) 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪Xin chào.‬
‪(세정)‬ ‪여기가 혹시 마시란 해변의‬ ‪가장 정상...‬‪Đây có phải là đỉnh của bãi biển Marisan?‬ ‪- Đúng thế ạ.‬ ‪- Nó đấy.‬
‪- 아, 네, 맞아요‬ ‪- (세정) 맞구나‬‪- Đúng thế ạ.‬ ‪- Nó đấy.‬ ‪Chủ tịch Wang có từng‬ ‪thường xuyên đến đây không?‬
‪(민영)‬ ‪여기 혹시 그, 왕 회장님 단골집?‬‪Chủ tịch Wang có từng‬ ‪thường xuyên đến đây không?‬
‪네, 저희 왕 회장님이‬ ‪여기 사장님이신데‬‪Vâng, ông ấy là chủ chỗ này.‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪- (민영) 아, 그래요?‬ ‪- (보라) 네, 네‬‪- Ồ, vậy à?‬ ‪- Vâng.‬
‪왕 회장님은 그냥 항상 여기 와서‬ ‪커피만 드시고 가셨었는데‬‪Ông ấy luôn chỉ uống một tách cà phê.‬ ‪Loại cà phê nào?‬
‪어떤 커피 드셨어요?‬‪Loại cà phê nào?‬ ‪Mỗi lần ông ấy sẽ uống‬
‪- 그날그날 드시는 커피가 다르셨어요‬ ‪- (세정) 달라요, 다르셨어요?‬‪Mỗi lần ông ấy sẽ uống‬ ‪- một loại.‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Hiểu rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪네, 어떤 저울 같은 걸‬ ‪가지고 오셔 가지고‬‪Ông ấy có đem một thiết bị‬ ‪trông giống cán cân.‬ ‪- Cán cân à?‬ ‪- Cân loại gì?‬
‪- 저울, 어떤 저울요?‬ ‪- (지훈) 저울요?‬‪- Cán cân à?‬ ‪- Cân loại gì?‬
‪저쪽으로 가 보시면‬ ‪[민영이 호응한다]‬‪- Nó ở đằng này.‬ ‪- À.‬
‪(보라)‬ ‪항상 여기에 원두를 재서‬‪Ông ấy luôn cân các hạt cà phê‬
‪커피 메뉴를 정하셨는데‬‪để xem nên uống loại nào.‬ ‪Ông ấy sẽ cân hạt cà phê‬ đến khi hai bên cân bằng.
‪원두를 달고 수평이 맞으면‬‪Ông ấy sẽ cân hạt cà phê‬ đến khi hai bên cân bằng.
‪그 전체 무게가 적혀 있는 커피 메뉴를‬‪Rồi ông ấy sẽ uống loại trên thực đơn‬ ‪có hàm lượng bằng tổng lượng hạt cà phê.‬
‪항상 드시곤 하셨어요‬‪có hàm lượng bằng tổng lượng hạt cà phê.‬
‪우리 아버지가 그렇게‬ ‪복잡한 성격이 아닌데‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Bố tôi có bao giờ phức tạp vậy đâu.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Bố tôi có bao giờ phức tạp vậy đâu.‬ ‪- Sao lại uống theo cách khó khăn thế?‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(지훈)‬ ‪아, 이렇게 커피를‬ ‪힘들게 드셨단 말이야?‬‪- Sao lại uống theo cách khó khăn thế?‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(보라)‬ ‪돌아가시기 한 한 달 전 정도부터‬‪Một tháng trước khi qua đời,‬
‪본인이 딱 정하시더라고요‬‪ông ấy đã chọn các hạt và để qua một bên.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪절대 저한테 바꾸지 말라고 하셨어요‬‪Ông ấy dặn tôi không được thay đổi.‬
‪이게 그럼 진짜 중요한‬ ‪힌트인가 보네요‬‪Chắc đây là manh mối rất quan trọng.‬
‪(보라)‬ ‪제 기억으로 한‬‪Theo tôi nhớ thì ông ấy treo 12 túi lên.‬
‪열두 개 정도 다셨던 거 같은데‬‪Theo tôi nhớ thì ông ấy treo 12 túi lên.‬ ‪Treo 12 túi à?‬
‪열두 개요?‬‪Treo 12 túi à?‬
‪- (민영) 네, 감사합니다‬ ‪- 네, 네‬‪- Cảm ơn nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪(지훈)‬ ‪일단 지금 보니까 여기에‬‪Túi nặng nhất ở đây là 6g.‬
‪제일 무거운 게 6g이거든요‬‪Túi nặng nhất ở đây là 6g.‬
‪제일 가벼운 게 2g이고‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Nhẹ nhất là 2g.‬
‪(민영)‬ ‪그러면 두 개 양쪽은 같아야 되잖아‬ ‪[세정이 호응한다]‬‪Hai bên phải có cân nặng bằng nhau.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Thử 10g mỗi bên.‬
‪10씩 한번 달아 볼까?‬‪- Vâng.‬ ‪- Thử 10g mỗi bên.‬
‪- 아, 양쪽에 일단 10씩‬ ‪- (민영) 응‬‪- Mỗi bên 10g à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(세정)‬ ‪이거 4, 6이죠?‬‪Vậy mỗi bên là 4g và 6g?‬
‪(지훈)‬ ‪2‬‪Là 2g.‬
‪안 맞는데‬ ‪[세정이 중얼거린다]‬‪- Không cân bằng.‬ ‪- Bên này.‬
‪이쪽이, 이쪽이 좀 더 무거워야 돼‬‪- Bên này cần treo thêm.‬ ‪- Phải treo thêm.‬
‪(지훈)‬ ‪여기가 더 있어야 돼‬‪- Bên này cần treo thêm.‬ ‪- Phải treo thêm.‬
‪(민영)‬ ‪해 보는 거지, 뭐‬‪Thử xem.‬
‪[지훈의 웃음]‬‪TÍNH TOÁN XEM NHÉ?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪안 맞는데‬‪Không cân bằng.‬ ‪Hai cô đủ khả năng không đấy?‬
‪(지훈)‬ ‪근데 진짜 유능한 탐정들 맞죠?‬‪Hai cô đủ khả năng không đấy?‬
‪- (민영) 네‬ ‪- 맞죠‬‪- Dĩ nhiên.‬ ‪- Chắc chứ?‬
‪- (지훈) 확실해요?‬ ‪- (민영) 걱정하지 마세요‬‪- Dĩ nhiên.‬ ‪- Chắc chứ?‬ ‪- Đừng lo.‬ ‪- Ừ.‬
‪(민영)‬ ‪아, 저쪽을 4g을 빼고‬ ‪2g씩 한번 해 볼까?‬‪Có nên đổi gói 4g thành 2g không?‬
‪난 이제 모르겠다‬‪Không biết nữa.‬
‪일단 그럼 여기가‬ ‪10, 10 해서 20g이니까‬ ‪[민영이 호응한다]‬‪- Bên này tổng cộng là 20g.‬ ‪- Ừ.‬
‪이쪽도 20g이 나와야 되잖아요‬‪Vậy thì bên này cũng phải bằng 20g.‬
‪(지훈)‬ ‪그러면 여기 한쪽이‬ ‪10, 10이 나와야 되는데‬‪- Vậy tức là mỗi bên nhỏ sẽ là 10g.‬ ‪- Ừ.‬
‪아, 이거 홀수가 나오면 안 되는데‬‪Không thể có số lẻ.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Không thể có số lẻ.‬
‪[깨닫는 탄성]‬
‪아, 그러면‬‪- Vậy thì thử cái này xem.‬ ‪- Xem nào.‬
‪(민영)‬ ‪얘로 바꿔‬‪- Vậy thì thử cái này xem.‬ ‪- Xem nào.‬ ‪Phải có phương trình.‬
‪[지훈과 세정이 대화한다]‬‪Phải có phương trình.‬ ‪- Rồi.‬ ‪- Ta có 8, vậy là 16, có 10 nữa.‬
‪8, 16, 16, 10...‬‪- Rồi.‬ ‪- Ta có 8, vậy là 16, có 10 nữa.‬
‪짝수, 짝수‬‪Một số chẵn.‬
‪(민영)‬ ‪자, 이제 한번 달아 볼까?‬‪Thử cân xem nào.‬
‪이거 6으로 바꿔 볼게‬‪Tôi sẽ đổi cái này sang 6g.‬
‪이게 지금 몇이야?‬‪Bên này nặng bao nhiêu?‬ ‪- Nặng 16g.‬ ‪- Là 16g à?‬
‪(세정)‬ ‪여기가 16요‬‪- Nặng 16g.‬ ‪- Là 16g à?‬
‪(민영)‬ ‪16?‬‪- Nặng 16g.‬ ‪- Là 16g à?‬
‪[세정이 숫자를 중얼거린다]‬‪Ta có bốn túi 6g, vậy là 24g.‬
‪(세정)‬ ‪맞네, 맞아요, 뭐야?‬ ‪[세정의 웃음]‬‪Chính xác rồi. Ta làm được rồi.‬
‪(민영)‬ ‪맞아요, 풀었어요‬ ‪[세정이 호응한다]‬‪- Bọn tôi giải được rồi.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪풀었어요?‬‪- Rồi à?‬ ‪- Thật đấy.‬
‪(세정)‬ ‪실전파야, 실전파야, 실전파‬‪- Rồi à?‬ ‪- Thật đấy.‬
‪언니‬‪Tốt.‬
‪(지훈)‬ ‪오, 아무튼 대단해, 유능한 거 맞네요‬‪Vậy là hai cô có năng lực thật.‬ ‪Đúng không?‬
‪(세정)‬ ‪그렇죠?‬ ‪[지훈의 탄성]‬‪Đúng không?‬
‪(민영)‬ ‪저기요‬ ‪[보라가 대답한다]‬‪- Cô ơi.‬ ‪- Vâng?‬ ‪- Là 48g.‬ ‪- Bọn tôi muốn gọi‬
‪자, 저희 르쏘메라떼 프라페‬‪- Là 48g.‬ ‪- Bọn tôi muốn gọi‬ ‪một ly Le Sommet Latte Frappé.‬
‪오, 오천삼백 원짜리 하나만 주시죠‬‪một ly Le Sommet Latte Frappé.‬ ‪Ly có giá 5.300 won.‬
‪(보라)‬ ‪어, 어, 네, 맞는 거 같아요‬‪- Tôi nghĩ mọi người đoán đúng rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪[사람들이 호응한다]‬‪- Tôi nghĩ mọi người đoán đúng rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪이 커피를 주문한 사람에게‬ ‪이걸 주라고 하셨어요‬‪Ông ấy bảo tôi đưa cái này‬ ‪cho người gọi món này.‬
‪[민영의 탄성]‬
‪(세정)‬ ‪그래, 뭐가 있을 줄 알았다니까‬‪Biết ngay sẽ có mà.‬
‪(지훈)‬ ‪또 수수께끼 아니야?‬‪Lại phải giải đố à?‬
‪[웅장한 음악]‬ ‪- (세정) 5.3은 EN‬ ‪- (민영) 5.3‬‪- Là 5,3 bằng EN.‬ ‪- Là 5,3 bằng EN.‬
‪(세정)‬ ‪아, 맨 마지막에 나오는구나‬ ‪[민영의 탄성]‬‪Cái cuối rồi. Chúng ta giải được rồi.‬
‪뭐, 글씨 완성하는 건가?‬‪- Ta phải hoàn thành một từ à?‬ ‪- Vâng.‬
‪[세정과 민영이 대답한다]‬‪- Ta phải hoàn thành một từ à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪ĐỘI CON THỨ‬
‪(종민)‬ ‪그러면 우리가 몇 년 해야 된다고?‬‪- Ta cần bao nhiêu điểm?‬ - Cần 36 điểm.
‪(민재)‬ ‪36년‬‪- Ta cần bao nhiêu điểm?‬ - Cần 36 điểm. ‪- Còn sáu điểm nữa.‬ ‪- Sáu.‬
‪- (재욱) 6 남았어, 6, 6, 6‬ ‪- (항호) 5년을 더 하면 돼‬‪- Còn sáu điểm nữa.‬ ‪- Sáu.‬
‪- (재석) 6년‬ ‪- (민재) 6년‬‪- Sáu à?‬ ‪- Sáu.‬
‪(종민)‬ ‪왜요, 왜?‬‪- Sao thế?‬ ‪- Ta cần sáu điểm nữa.‬
‪6년 남았잖아‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Sao thế?‬ ‪- Ta cần sáu điểm nữa.‬
‪(종민)‬ ‪다섯 개 잡고 그다음 하나 잡고 끝‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪- Phải được năm.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Cuối cùng là một.‬ ‪- Cứ làm đi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪하여튼 해‬‪- Cuối cùng là một.‬ ‪- Cứ làm đi.‬ ‪- Liên tục nhé.‬ ‪- Năm.‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪(민재)‬ ‪다섯 개, 다섯 개‬‪- Liên tục nhé.‬ ‪- Năm.‬
‪[종민의 탄식]‬ ‪(재석)‬ ‪이거 잡아, 이거 잡고‬‪- Tóm hết.‬ ‪- Rồi.‬
‪- (종민) 오케이‬ ‪- (재욱) 오케이!‬‪- Tóm hết.‬ ‪- Rồi.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪- 두 개만 더 잡아, 두 개, 두 개‬ ‪- (민재) 두 개‬‪- Hai nữa.‬ ‪- Chỉ cần hai viên.‬ ‪2 ĐIỂM NỮA‬
‪(종민)‬ ‪아씨, 떨린다‬‪2 ĐIỂM NỮA‬ ‪Trời ơi.‬
‪[재석의 탄식]‬ ‪[종민의 힘주는 숨소리]‬
‪공기가 되게 뜨거운가 봐요, 아저씨‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Mấy viên đá nóng lắm hay sao?‬ ‪- Này anh, anh vui tính thật đấy.‬ ‪- Thật là.‬
‪(항호)‬ ‪아, 이 아저씨...‬‪- Này anh, anh vui tính thật đấy.‬ ‪- Thật là.‬
‪[사람들의 안타까운 탄성]‬‪- Này anh, anh vui tính thật đấy.‬ ‪- Thật là.‬
‪(항호)‬ ‪아, 내가 큰일 났네‬‪- Còn hai điểm nữa.‬ ‪- Hai điểm nữa.‬
‪- (종민) 2년 남았어, 2년 남았어요‬ ‪- (재석) 2년 남았습니다‬‪- Còn hai điểm nữa.‬ ‪- Hai điểm nữa.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[종민이 말을 더듬는다]‬‪- Khoan nào...‬ ‪- Được rồi.‬
‪- (항호) 됐어‬ ‪- (재석) 아, 몇 년이야, 몇 년?‬‪- Khoan nào...‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Thật là...‬ ‪- Bao nhiêu?‬
‪- 5년 남았지‬ ‪- (재석) 5년 남았다고?‬‪- Tôi còn năm điểm nữa.‬ ‪- Năm à?‬
‪- (종민) 오케이‬ ‪- (재석) 오케이‬‪- Rồi.‬ ‪- Rồi.‬ ‪- Ba trước rồi đến hai.‬ ‪- Thế cũng được.‬
‪(항호)‬ ‪이거 하고 2년 하면 되잖아‬‪- Ba trước rồi đến hai.‬ ‪- Thế cũng được.‬
‪(종민)‬ ‪아, 그러면 되는구나‬‪- Ba trước rồi đến hai.‬ ‪- Thế cũng được.‬
‪[목을 가다듬는다]‬‪- Chắc sẽ rơi đấy.‬ ‪- Tốt.‬
‪(종민과 재석)‬ ‪오케이!‬‪- Chắc sẽ rơi đấy.‬ ‪- Tốt.‬
‪2년만 하면 돼, 2년‬‪Ta chỉ cần hai điểm nữa.‬ ‪- Cần hai điểm nữa.‬ ‪- Hai điểm.‬
‪- 2년만 딱 해, 2년‬ ‪- (종민) 형, 2년, 2년, 2년‬‪- Cần hai điểm nữa.‬ ‪- Hai điểm.‬ ‪LẦN NÀY PHẢI LÀM ĐƯỢC‬
‪(종민)‬ ‪어떻게 하시게요?‬‪LẦN NÀY PHẢI LÀM ĐƯỢC‬ ‪Anh định thế nào?‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪[재석의 못마땅한 탄성]‬
‪[민재가 말한다]‬ ‪(재욱)‬ ‪이건 왜 다 올라가, 왜 이거, 왜?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Sao anh lại để‬ ‪- hết năm viên lên đó?‬ ‪- Hả?‬ ‪Bị viễn thị thì không nhìn được gần.‬
‪아니, 이게 노안이 오면은‬ ‪가까운 게 안 보여요‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Bị viễn thị thì không nhìn được gần.‬
‪(재석)‬ ‪아, 형사님‬‪Thám tử Ahn à.‬ ‪- Có sức hút ghê.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(항호)‬ ‪아, 이 아저씨 너무 매력 있으시다‬ ‪진짜, 아‬‪- Có sức hút ghê.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪두 개만 올리면 돼‬‪- Tôi chỉ cần hai điểm nữa.‬ ‪- Khó thật.‬
‪(민재)‬ ‪그렇게 쉽지가 않네‬‪- Tôi chỉ cần hai điểm nữa.‬ ‪- Khó thật.‬
‪[항호의 탄식]‬ ‪(재석)‬ ‪와, 됐어‬‪Hay quá.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Hay quá.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이게 여기서 끝난다, 여기서 끝나‬‪Ta có thể kết thúc ở đây.‬ ‪Anh thử đi. Làm như anh bảo tôi đấy.‬
‪(재욱)‬ ‪그거 한번 해 봐‬‪Anh thử đi. Làm như anh bảo tôi đấy.‬
‪너 지금까지 네가 얘기한 거‬ ‪한번 네가 해 봐라‬‪Anh thử đi. Làm như anh bảo tôi đấy.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪도대체 뭘 하겠다는 얘기인지‬‪Anh định làm gì hả?‬
‪그래서?‬‪Rồi sao nữa?‬
‪(항호)‬ ‪이 아저씨는 정말‬ ‪기대를 저버리질 않네‬‪Anh chàng này‬ ‪không làm tôi thất vọng bao giờ.‬ ‪- Anh ấy định làm gì thế?‬ ‪- Thảy đi.‬
‪(재욱)‬ ‪이거 어떡하겠다는 거야?‬‪- Anh ấy định làm gì thế?‬ ‪- Thảy đi.‬
‪[항호의 웃음]‬
‪[사람들의 놀라는 탄성]‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[사람들의 놀라는 탄성]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Giờ anh phải bắt được hết.‬
‪(민재와 재석)‬ ‪- 잡으면 끝납니다, 잡으면 끝나요‬ ‪- 잡으면 돼, 잡으면 돼‬‪Giờ anh phải bắt được hết.‬ ‪Bắt được là xong rồi.‬
‪[사람들의 환호와 웃음]‬
‪[사람들의 환호와 웃음]‬
‪(재석)‬ ‪야, 역시‬‪Chà, quả nhiên.‬
‪야, 바보 공기가 역시‬‪Anh ấy làm được thật.‬
‪야, 바보 공기‬‪Chiêu đó hiệu quả đấy.‬
‪(재석)‬ ‪태 사장, 시간이 없어, 빨리 줘요‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Anh Tae, hết giờ rồi. Đưa cho bọn tôi.‬
‪(항호)‬ ‪맨 끝에 그 바보 아저씨가‬ ‪그걸 성공할 줄 꿈에도 몰랐네‬‪Không ngờ được tên ngốc sẽ thành công.‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪- (종민) 뭐가 있었네‬ ‪- (민재) 저기에 뭐가 있었어‬‪- Có gì đó thật kìa.‬ ‪- Ừ.‬
‪(항호)‬ ‪회장님이 러시아 비밀 금고에서‬‪Chủ tịch Wang nhờ tôi lấy cái này‬ ‪từ hầm bí mật của ông ấy ở Nga.‬
‪이걸 찾아 달라고 요청했었거든‬‪Chủ tịch Wang nhờ tôi lấy cái này‬ ‪từ hầm bí mật của ông ấy ở Nga.‬ ‪Gì thế?‬
‪(재석)‬ ‪오, 이게 뭐야?‬‪Gì thế?‬
‪(종민)‬ ‪어, 금고에서?‬‪Từ hầm bí mật à?‬
‪[사람들이 궁금해한다]‬ ‪(항호)‬ ‪이걸 겁니다, 아마‬‪Chắc là cái này rồi.‬
‪[사람들의 의아한 신음]‬ ‪(재석)‬ ‪이게 뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪(종민)‬ ‪어, 선풍기는 뭐야?‬‪Quạt điện là sao?‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- 적혀 있어요‬‪- Ơ?‬ ‪- Có ghi gì đó.‬ ‪- Chín.‬ - Chín bằng GA?
‪- (재석) 9...‬ ‪- (종민) 9, GA?‬‪- Chín.‬ - Chín bằng GA?
‪(종민)‬ ‪9-GA?‬‪Chín và GA?‬ ‪Vậy là ta phải đi từ chín đến GA.‬
‪9에서 화살표로 가라는 거지‬ ‪9로 가라는 거 같은데‬‪Vậy là ta phải đi từ chín đến GA.‬ ‪Ta cần đi đến số chín.‬ ‪Chắc là phải kết hợp cả ba gợi ý.‬
‪(재석)‬ ‪그러니까 이게 뭐, 세 개가 합쳐져야‬ ‪뭐가 되나 봐‬‪Ta cần đi đến số chín.‬ ‪Chắc là phải kết hợp cả ba gợi ý.‬
‪(항호)‬ ‪아저씨들 바쁘다며?‬‪Gấp gáp lắm à?‬ ‪- Đi đi cho tôi được yên.‬ - Đi thôi.
‪(항호와 재석)‬ ‪- 가면서 하세요, 여기서 나 좀 있게‬ ‪- 가자, 가자‬‪- Đi đi cho tôi được yên.‬ - Đi thôi.
‪(재석)‬ ‪아, 형사님이 노안 오셔 가지고, 지금‬‪Thật là, thám tử Ahn bị viễn thị.‬ ‪Hễ thảy đá lên là nó biến mất.‬
‪어유, 던졌는데 사라졌어‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Hễ thảy đá lên là nó biến mất.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Hễ thảy đá lên là nó biến mất.‬
‪걱정하지 마요, 형사님‬ ‪나도 곧 그렇게 되니까‬‪Đừng lo. Chắc tôi cũng sắp viễn thị rồi.‬
‪(종민)‬ ‪그래, 금방, 뭐‬‪Đừng lo. Chắc tôi cũng sắp viễn thị rồi.‬ ‪Sẽ không còn lâu.‬
‪다른 멤버들한테는 얘기하지 마라‬‪Đừng nói với mấy người còn lại.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Anh biết đấy.‬
‪(재욱)‬ ‪세정이나 세훈이, 이런 애들‬ ‪또 약간 눈물 글썽이면서...‬‪Anh biết đấy.‬ ‪Đừng nói với Se Jeong, Sehun‬ ‪và những người khác.‬
‪그나마 우리 있을 때‬ ‪그렇게 돼서 다행이에요‬‪Đừng nói với Se Jeong, Sehun‬ ‪và những người khác.‬ ‪- Đừng nói nhé.‬ ‪- May là chỉ có bọn tôi biết.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 근데 저 사람은 어떻게 저렇게‬‪Nhưng sao vụ nào‬ ‪- cũng dính đến anh ta thế?‬ - Đúng thật.
‪모든 사건에 다 이렇게‬ ‪관여가 돼 있냐?‬ ‪[재석이 중얼거린다]‬‪- cũng dính đến anh ta thế?‬ - Đúng thật. ‪Kỳ lạ thật. Lúc nào cũng gặp anh ta.‬
‪아, 내가 그게 이상한 거야‬‪Kỳ lạ thật. Lúc nào cũng gặp anh ta.‬
‪- 매번 보거든‬ ‪- (재욱) 나중에 우리의‬‪Kỳ lạ thật. Lúc nào cũng gặp anh ta.‬ ‪Xác định danh tính của anh ta‬ ‪chắc là vụ lớn cuối cùng của ta.‬
‪(재욱)‬ ‪마지막 큰 숙제는‬ ‪저 사람 정체를 푸는 거 아닌가?‬‪Xác định danh tính của anh ta‬ ‪chắc là vụ lớn cuối cùng của ta.‬ ‪SAO TAE HANG HO LUÔN CÓ MẶT?‬
‪[사람들의 의아한 숨소리]‬‪SAO TAE HANG HO LUÔN CÓ MẶT?‬ ‪Anh ta biết mọi người.‬
‪(종민)‬ ‪발도 넓어‬‪Anh ta biết mọi người.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(교진)‬ ‪이거 진짜 뭔가를 찾아야 이게‬‪- Phải tìm gì đó ăn cho thoải mái.‬ ‪- Chính xác.‬
‪뭔가 뒤가 구리지 않은데 말이야‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪- Phải tìm gì đó ăn cho thoải mái.‬ ‪- Chính xác.‬
‪[교진의 탄성]‬ ‪(세훈)‬ ‪제가 되게 촉이 좋은데‬‪Linh cảm của tôi rất đúng.‬
‪요번에 첫 번째 치는 사람이‬‪Tôi nghĩ người đầu tiên ra sân lần này‬ ‪sẽ đánh bóng vào lỗ.‬
‪[교진이 호응한다]‬ ‪바로 넣고 끝날 거예요‬‪Tôi nghĩ người đầu tiên ra sân lần này‬ ‪sẽ đánh bóng vào lỗ.‬
‪(교진)‬ ‪야, 그 사람 어떻게 치냐, 이제?‬‪Người đó sẽ thấy áp lực lắm.‬
‪야, 속으로 생각해야지, 그런 건‬‪Nghĩ gì thì để trong lòng luôn đi.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Nghĩ gì thì để trong lòng luôn đi.‬ ‪THÊM ÁP LỰC‬
‪- (세훈) 아이, 전 얘기해야 돼요‬ ‪- (승기) 네가 처음에 쳐‬‪- Phải nói chứ.‬ ‪- Vậy anh đánh đi.‬ ‪- Seung Gi, anh đánh trước đi.‬ - Bóng golf!
‪- (세훈) 승기 형, 이것 보세요‬ ‪- (승기) 골프공요!‬‪- Seung Gi, anh đánh trước đi.‬ - Bóng golf!
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪(캐디)‬ ‪파 4입니다‬‪- Đây là ‎par four‎.‬ ‪- Par four‎.‬
‪(승기)‬ ‪아, 파 4‬‪- Đây là ‎par four‎.‬ ‪- Par four‎.‬ ‪- Anh đứng đây.‬ ‪- Màu đen.‬
‪- (캐디) 예, 여기 서실게요‬ ‪- (교진) 블랙이네‬‪- Anh đứng đây.‬ ‪- Màu đen.‬
‪(세훈)‬ ‪아니, 느낌 왔어, 진짜‬ ‪첫 번째 치는 사람이 넣고 끝날 거예요‬‪Cảm giác khá tốt.‬ ‪- Ai đi đầu sẽ đánh vào lỗ.‬ ‪- Có màu đen.‬
‪(승기)‬ ‪블랙도 있고 블루도 있어, 블루‬‪- Ai đi đầu sẽ đánh vào lỗ.‬ ‪- Có màu đen.‬ ‪Và màu xanh dương nữa.‬
‪(캐디)‬ ‪여기 문제가 있습니다‬‪- Câu hỏi đây.‬ ‪- Màu hồng...‬
‪(승기)‬ ‪'분홍색'‬‪- Câu hỏi đây.‬ ‪- Màu hồng...‬ ‪"‎Bóng thứ hai bên trái bóng hồng là"...‬
‪(세훈)‬ ‪'분홍색 공의 왼쪽으로 둘째 번'?‬‪"‎Bóng thứ hai bên trái bóng hồng là"...‬
‪(승기)‬ ‪'초록'‬‪Xanh lá. Từ bóng đỏ...Đỏ.‬
‪'빨간색 공의', 빨강‬ ‪'노란색 공의'‬‪Xanh lá. Từ bóng đỏ...Đỏ.‬ ‪Năm bóng bên trái...‬ ‪"Bóng thứ năm bên trái bóng vàng‬ ‪là bóng đen".‬
‪(세훈)‬ ‪'왼쪽으로 다섯 번째에 검정색이 있다'‬‪"Bóng thứ năm bên trái bóng vàng‬ ‪là bóng đen".‬ ‪BÓNG THỨ HAI‬ ‪BÊN TRÁI BÓNG HỒNG LÀ XANH LÁ‬
‪(승기)‬ ‪어?‬‪BÓNG THỨ HAI‬ ‪BÊN TRÁI BÓNG HỒNG LÀ XANH LÁ‬
‪(세훈)‬ ‪'세 번째에 있는 공은?'‬‪BÓNG THỨ HAI‬ ‪BÊN TRÁI BÓNG HỒNG LÀ XANH LÁ‬ ‪Màu quả bóng thứ ba là gì?‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪BÓNG THỨ TƯ BÊN PHẢI BÓNG XANH LÁ‬ ‪LÀ BÓNG VÀNG‬ ‪BÓNG THỨ BA BÊN PHẢI BÓNG XANH DƯƠNG‬ ‪LÀ BÓNG VÀNG‬
‪(승기)‬ ‪검정‬‪BÓNG THỨ BA BÊN PHẢI BÓNG XANH DƯƠNG‬ ‪LÀ BÓNG VÀNG‬ ‪Bóng đen.‬
‪(세훈)‬ ‪'세 번째에 있는 공은?'‬‪- Màu quả bóng thứ ba là gì?‬ ‪- Xanh dương.‬
‪(함께)‬ ‪파랑‬‪- Màu quả bóng thứ ba là gì?‬ ‪- Xanh dương.‬
‪- (세훈) 오케이‬ ‪- (승기) 오케이, 간단하네‬‪- Rồi.‬ ‪- Được đấy, không khó.‬
‪(세훈)‬ ‪좋다, 좋다!‬‪Tốt lắm.‬
‪형, 형만 믿을게요‬‪Anh Seung Gi, tôi tin anh.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Tôi sẽ bắt đầu ở đây.‬
‪저는 여기서부터 가겠습니다‬‪Tôi sẽ bắt đầu ở đây.‬ ‪- Ừ, tốt.‬ ‪- Bắt đầu thôi.‬
‪(교진)‬ ‪자, 좋습니다‬‪- Ừ, tốt.‬ ‪- Bắt đầu thôi.‬
‪[저마다 말한다]‬‪- Ừ, tốt.‬ ‪- Bắt đầu thôi.‬ ‪- Làm ơn.‬ ‪- Giám đốc Wang.‬
‪- (세훈) 아니, 본부장님, 본부장님‬ ‪- (승기) 제발 좀 부탁드립니다‬‪- Làm ơn.‬ ‪- Giám đốc Wang.‬ ‪Giám đốc Wang, mặc áo vào đi.‬
‪(세훈)‬ ‪옷 입으세요‬‪Giám đốc Wang, mặc áo vào đi.‬
‪[승기의 웃음]‬ ‪어차피, 어차피, 어차피‬ ‪승기 형이 넣고 끝이에요‬‪- Seung Gi sẽ làm được.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Được đấy.‬ ‪- Cứ mặc áo vào.‬
‪(교진)‬ ‪아, 그래, 어‬‪- Được đấy.‬ ‪- Cứ mặc áo vào.‬
‪- (세훈) 옷 입고 계세요‬ ‪- (교진) 그래그래‬‪- Được đấy.‬ ‪- Cứ mặc áo vào.‬ ‪- Được thôi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪야, 진짜‬‪- Được thôi.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪Cứ mặc đi. Xong rồi.‬
‪(세훈)‬ ‪옷 입고 계세요, 끝났어요‬‪Cứ mặc đi. Xong rồi.‬
‪(승기)‬ ‪제발 진짜, 야, 힘 좀 줘라, 진짜‬‪Mong là tôi đánh vào lỗ.‬ ‪Hãy cho tôi sức mạnh.‬ ‪Seung Gi, anh làm được.‬ ‪Cứ thả lỏng và đánh.‬
‪(세훈)‬ ‪형, 끝났어요‬ ‪[승기의 탄성]‬‪Seung Gi, anh làm được.‬ ‪Cứ thả lỏng và đánh.‬
‪형, 힘 빼시고 쓱 치세요‬‪Seung Gi, anh làm được.‬ ‪Cứ thả lỏng và đánh.‬ ‪Tôi có linh cảm tốt thật mà.‬
‪촉이 좋아요, 지금 느낌 왔어요‬‪Tôi có linh cảm tốt thật mà.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪CÓ ÁP LỰC VÀ CHUẨN BỊ VUNG GẬY‬
‪(승기)‬ ‪맞아?‬‪CÓ ÁP LỰC VÀ CHUẨN BỊ VUNG GẬY‬ ‪Đúng chưa?‬
‪딱이에요‬‪Hoàn hảo.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(세훈)‬ ‪봐 봐, 얘기했잖아, 얘기했잖아‬ ‪[사람들의 환호]‬‪- Tôi bảo mà!‬ ‪- Thành công!‬ ‪- Đã bảo mà!‬ ‪- Làm được rồi!‬
‪얘기했잖아, 얘기했잖아‬ ‪얘기했잖아, 얘기...‬‪- Đã bảo mà!‬ ‪- Làm được rồi!‬
‪[소란스럽다]‬‪- Không tin nổi!‬ ‪- Quá hay!‬
‪- (승기) 우아, 대박, 야‬ ‪- (교진) 아, 잘한다‬‪- Không tin nổi!‬ ‪- Quá hay!‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Seung Gi ơi.‬
‪승기 씨, 축하드려요‬ ‪저는 가 보겠습니다, 저는‬‪Seung Gi, chúc mừng nhé, tôi rút lui đây.‬
‪(교진)‬ ‪아, 괜히 왔네요‬ ‪[함께 웃는다]‬‪- Lẽ ra tôi không cần đến.‬ ‪- Ừ.‬
‪(캐디)‬ ‪아, 드디어 우리‬ ‪회장님의 깊은 뜻을 알아차리셨군요‬‪Tôi thấy giờ mọi người đã hiểu‬ ‪ý định của chủ tịch.‬
‪- 아, 예, 예‬ ‪- (캐디) 네, 네‬‪Tôi thấy giờ mọi người đã hiểu‬ ‪ý định của chủ tịch.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Hay lắm.‬
‪(캐디)‬ ‪자, 그러면 저희 매니저분께서‬ ‪뭔가 주실 게 있을 겁니다‬‪Quản lý muốn trao cho các anh một thứ.‬
‪- (승기) 아, 감사합니다, 감사합니다‬ ‪- (캐디) 네, 네‬‪- À, cảm ơn nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪(승기)‬ ‪자, 이제 저희 그러면‬ ‪다시 돌아가면 되는 거죠?‬‪- Ta quay lại đó nhé?‬ - Ừ, đi.
‪[사람들이 호응한다]‬‪- Ta quay lại đó nhé?‬ - Ừ, đi. ‪Để tôi chuẩn bị trò chơi cho các vị.‬
‪(골프장 매니저)‬ ‪그럼 제가 잠깐‬ ‪준비를 하도록 하겠습니다‬‪Để tôi chuẩn bị trò chơi cho các vị.‬
‪[승기의 웃음]‬
‪(승기)‬ ‪여기들 와 계셨네요‬ ‪[세정의 탄성]‬‪- Mọi người đến rồi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Anh chỉ chơi golf thôi à?‬
‪뭐, 골프야, 그냥?‬‪Anh chỉ chơi golf thôi à?‬ ‪Anh chơi golf giỏi không?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪저기, 실장님은 어떻게, 좀 치시나요?‬‪Anh chơi golf giỏi không?‬ ‪Tôi phải học cách chơi.‬
‪저 골프 이제 배워야죠‬‪Tôi phải học cách chơi.‬
‪(승기)‬ ‪아, 끝났네, 이 팀, 이 팀 끝났네‬ ‪[민영이 말한다]‬‪- Đội này tiêu rồi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪- (세훈) 근데 골프를 치기 전에‬ ‪- (승기) 이 팀 끝났네‬‪- Nhưng trước khi chơi...‬ ‪- Tiêu tùng.‬
‪(세훈)‬ ‪문제를 줄 거예요, 문제를‬‪...phải giải câu đố đã.‬ ‪- Đừng nói họ biết.‬ ‪- Không nên à?‬
‪아, 그거 얘기를...‬‪- Đừng nói họ biết.‬ ‪- Không nên à?‬
‪아, 얘기하지 말까요?‬‪- Đừng nói họ biết.‬ ‪- Không nên à?‬
‪아, 탐정님, 저랑 이제‬ ‪일 안 하실 거예요?‬‪Không muốn làm với tôi nữa à?‬ ‪Không phải thế.‬
‪[세정이 호응한다]‬ ‪아니, 그런 건 아닌데‬‪Không phải thế.‬
‪- (세훈) 옛정이 있고 하니까‬ ‪- 아니, 처음 그게‬‪- Bạn bè mà.‬ ‪- Khi bắt đầu...‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪- (세정) 우리 원래 팀이잖아요‬ ‪- 아유, 진짜 이분...‬‪- Đùa à?‬ ‪- Ta là một đội mà.‬ ‪Nghĩ về bản ballad.‬
‪- 발라드를 생각해요, 꼭‬ ‪- (세정) 발라드?‬‪Nghĩ về bản ballad.‬ ‪- Ballad à?‬ ‪- Nghĩ về một bản ballad.‬
‪- (세훈) 발라드를 꼭 생각해요‬ ‪- (민영) 발라드?‬‪- Ballad à?‬ ‪- Nghĩ về một bản ballad.‬
‪- (승기) 아니‬ ‪- (세훈) 여기까지?‬‪- Nhưng mà...‬ ‪- Đến đó thôi.‬ ‪- Anh gợi ý nhiều rồi đấy.‬ ‪- Một bản ballad.‬
‪- 너 너무 많이 줬어! 너 지금‬ ‪- (세훈) 발라드?‬‪- Anh gợi ý nhiều rồi đấy.‬ ‪- Một bản ballad.‬
‪근데 이게 도움이 맞아요?‬‪- Lỡ họ lừa ta thì sao?‬ ‪- Không.‬
‪이거 방해하는 걸 수도‬ ‪있는 거 아니야?‬ ‪[민영이 부정한다]‬‪- Lỡ họ lừa ta thì sao?‬ ‪- Không.‬
‪(민영과 세정)‬ ‪- 세훈이는 괜찮아요, 예, 세훈이는‬ ‪- 아니에요, 오빠는 믿을 만해요‬‪- Ta có thể tin Sehun.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Cô tin tôi mà? Nghĩ đến một bản ballad.‬ ‪- Ừ.‬
‪그렇지, 세정아, 난 믿잖아‬ ‪무조건 발라드야‬‪- Cô tin tôi mà? Nghĩ đến một bản ballad.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Rồi, đi thôi.‬
‪(지훈)‬ ‪오케이, 갑시다‬‪Rồi, đi thôi.‬
‪(골프장 매니저)‬ ‪캐디분한테 연락받았습니다‬‪- Tôi nhận cuộc gọi từ ‎caddie‎.‬ ‪- Vâng.‬
‪[승기가 호응한다]‬ ‪한번 확인해 보시죠‬‪- Tôi nhận cuộc gọi từ ‎caddie‎.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Các anh xem qua đi.‬
‪[사람들의 의아한 신음]‬‪- Gì thế?‬ - Số bốn?
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(교진)‬ ‪4, RD?‬‪- "Bốn, RD?"‬ - RD à?
‪- (세훈) RD?‬ ‪- (승기) 이게 뭔 뜻일까? 4, RD?‬‪- "Bốn, RD?"‬ - RD à? ‪Nghĩa là gì nhỉ?‬ ‪- Bốn bằng RD?‬ ‪- Tôi nghĩ ta cần thu thập thêm.‬
‪(세훈)‬ ‪뭔가 조합을 해야 될 거 같아요‬‪- Bốn bằng RD?‬ ‪- Tôi nghĩ ta cần thu thập thêm.‬ ‪Chắc phải kết hợp nó với gợi ý tiếp theo.‬
‪이걸로만 나오는 게 아니라‬‪Chắc phải kết hợp nó với gợi ý tiếp theo.‬
‪뭐, 다음 증거랑‬ ‪뭐, 플러스를 한다든가‬‪Chắc phải kết hợp nó với gợi ý tiếp theo.‬
‪지금 일단 이 번호는 된 거잖아요‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪- Đây là gợi ý đầu tiên.‬ - Ừ.
‪(승기)‬ ‪지금 이거만 갖고는 모르겠다‬‪Bấy nhiêu sẽ không đủ để ra kết quả đâu.‬
‪(민영)‬ ‪와, 이거 뭐야?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Để tôi dẫn đường.‬
‪(캐디)‬ ‪예, 이쪽으로 안내해 드리겠습니다‬‪- Gì đây?‬ ‪- Để tôi dẫn đường.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪받으시고요‬‪Đây rồi.‬
‪(세정과 지훈)‬ ‪'어글리 래퍼'?‬‪- Rapper xấu xí?‬ ‪- Rapper xấu xí? Bản ballad là đây sao?‬
‪(지훈)‬ ‪발라드 얘기한 게 이건가?‬‪- Rapper xấu xí?‬ ‪- Rapper xấu xí? Bản ballad là đây sao?‬
‪탐정님들 지금‬ ‪좀 당황하신 거 같은데요‬‪Các cô có vẻ đang chùn bước.‬ ‪Không, bọn tôi suy nghĩ thôi.‬
‪(세정)‬ ‪아니요, 아니요, 지금, 뭐‬ ‪다 머리로 지금 계산하고 있는 거예요‬‪Không, bọn tôi suy nghĩ thôi.‬ ‪- Ý Sehun là gì nhỉ? Một bản ballad?‬ ‪- Bản ballad?‬
‪근데 아까 그럼 세훈 오빠가‬ ‪말해 준 건 뭐지? 발라드‬‪- Ý Sehun là gì nhỉ? Một bản ballad?‬ ‪- Bản ballad?‬
‪(지훈)‬ ‪발라드‬‪- Ý Sehun là gì nhỉ? Một bản ballad?‬ ‪- Bản ballad?‬ ‪- Nghĩ về bản ballad.‬ ‪- Ballad à?‬
‪- 발라드를 생각해요, 꼭‬ ‪- (세정) 발라드?‬‪- Nghĩ về bản ballad.‬ ‪- Ballad à?‬ ‪Nghĩ về một bản ballad.‬
‪- (세훈) 발라드를 꼭 생각해요‬ ‪- (민영) 발라드?‬‪Nghĩ về một bản ballad.‬ ‪Nghĩ đến một bản ballad.‬
‪(세훈)‬ ‪무조건 발라드야‬‪Nghĩ đến một bản ballad.‬
‪아, 다른 거네‬‪Gợi ý này khác mà.‬ ‪Biết ngay anh ta sẽ làm ta rối trí.‬
‪아, 이거 봐, 걔네 때문에‬ ‪더 헷갈릴 줄 알았어‬‪Biết ngay anh ta sẽ làm ta rối trí.‬
‪(지훈)‬ ‪어글리 래퍼 같은 색깔이 뭘까?‬‪Ta nghĩ ra được màu nào nhỉ?‬
‪그레이랑 퍼플 아니에요?‬‪Có thể là xám và tím.‬
‪(세정)‬ ‪여기 이 알파벳으로 유추해서‬ ‪나올 수 있는 색깔 두 가지가‬‪Trong từ này, có thể thấy các chữ‬ ‪ghép lại thành màu xám và tím.‬
‪그레이랑 퍼플 아니에요?‬‪Trong từ này, có thể thấy các chữ‬ ‪ghép lại thành màu xám và tím.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪요거, 이 공 아니에요?‬‪RAPPER XẤU XÍ‬ ‪Có phải quả này không?‬
‪(세정)‬ ‪언니, 언니가 먼저 치세요‬‪Min Young, cô đánh đi.‬
‪[민영의 난감한 탄성]‬ ‪언니, 근데 태 좀 나오는데요‬‪Trông là thấy chuyên nghiệp rồi.‬
‪아, 이거 어떻게 치지?‬‪- Làm sao đánh trúng được?‬ ‪- Nhẹ thôi.‬
‪(지훈)‬ ‪살살 쳐요, 살살‬‪- Làm sao đánh trúng được?‬ ‪- Nhẹ thôi.‬
‪뒤에 두 명이나 있으니까‬‪Ta còn hai cơ hội nữa.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[입바람을 후 분다]‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪(지훈)‬ ‪하늘이 도와야지 들어갈 수 있는 거리‬‪Phải có trời phù hộ thì mới vào nổi.‬
‪[민영과 세정의 탄성]‬
‪(세정)‬ ‪오, 아, 그래도 잘 갔는데‬‪- Suýt vào rồi.‬ ‪- Hay đấy.‬
‪[세정의 탄식]‬ ‪(지훈)‬ ‪굿 샷‬‪- Suýt vào rồi.‬ ‪- Hay đấy.‬ ‪Nhẹ thôi. Nhẹ hơn thế nữa.‬ ‪Không, thế mạnh quá.‬
‪(민영)‬ ‪살짝, 살짝, 진짜 그거보다 살짝‬‪Nhẹ thôi. Nhẹ hơn thế nữa.‬ ‪Không, thế mạnh quá.‬
‪아니야, 그거 너무 세‬‪Nhẹ thôi. Nhẹ hơn thế nữa.‬ ‪Không, thế mạnh quá.‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪(세정)‬ ‪아, 아까워, 와‬‪Suýt thì vào!‬
‪(민영)‬ ‪이사님, 아니에요‬ ‪그쪽 아니에요, 아니에요‬‪Không phải hướng đó. Giúp anh ấy đi.‬
‪우리 도와주자‬‪Không phải hướng đó. Giúp anh ấy đi.‬ ‪- Không, lệch quá rồi.‬ ‪- Lệch quá.‬
‪- 어, 아니, 너무 틀었어, 너무 틀었어‬ ‪- (지훈) 너무 틀었어‬‪- Không, lệch quá rồi.‬ ‪- Lệch quá.‬
‪(민영)‬ ‪갈게요, 여기요, 살짝‬ ‪[지훈의 탄성]‬‪- Đánh đi. Hướng này.‬ ‪- Rồi.‬ ‪Nhẹ thôi.‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪[사람들의 아쉬운 탄성]‬
‪아, 아깝다‬‪Gần được rồi.‬
‪(지훈과 민영)‬ ‪- 어, 좋아요, 좋아‬ ‪- 야, 우리 이제부터 이렇게 해 주자‬‪- Tốt lắm.‬ ‪- Cứ hỗ trợ nhau thế nhé.‬ ‪Tôi thấy ta khá ăn ý.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪저희 근데 또 실력 있는 거 같은데요‬‪Tôi thấy ta khá ăn ý.‬
‪(지훈)‬ ‪생각보다 되게 많이 나가네‬‪Tôi thấy ta khá ăn ý.‬ ‪Bóng đi xa hơn tôi nghĩ.‬ ‪- Tôi sẽ dẫn đến lỗ tiếp theo.‬ ‪- Phiền quá.‬
‪(캐디)‬ ‪다음 홀로 모시겠습니다‬‪- Tôi sẽ dẫn đến lỗ tiếp theo.‬ ‪- Phiền quá.‬
‪(민영)‬ ‪아, 열받네‬ ‪[세정의 탄성]‬‪- Tôi sẽ dẫn đến lỗ tiếp theo.‬ ‪- Phiền quá.‬ ‪Có được phép biết câu trả lời không?‬
‪(지훈)‬ ‪혹시 이거 정답은‬ ‪확인할 수 있어요, 우리?‬‪Có được phép biết câu trả lời không?‬
‪(캐디)‬ ‪정답은 그 공이 맞습니다‬‪Mọi người đã đoán đúng.‬
‪- (세정) 맞죠?‬ ‪- (캐디) 네, 맞습니다‬‪- Đúng à?‬ - Ừ. ‪Nhưng lời Sehun nói ban nãy là sao nhỉ?‬
‪(세정)‬ ‪아, 근데 세훈 오빠가 말해 줬던‬ ‪발라드는 뭐야?‬‪Nhưng lời Sehun nói ban nãy là sao nhỉ?‬
‪(민영)‬ ‪아이, 믿지 마, 이제‬‪Đừng tin anh ấy nữa.‬
‪(세정)‬ ‪아니면 거기는 단어가 달랐나 봐요‬‪- Có thể họ được cho từ khác.‬ ‪- Mình đang đấu với nhau đấy.‬
‪(민영)‬ ‪야, 야, 여기 개인전이다, 야‬‪- Có thể họ được cho từ khác.‬ ‪- Mình đang đấu với nhau đấy.‬
‪[세정의 웃음]‬‪THẾ GIỚI CẠNH TRANH KHỐC LIỆT‬
‪단어가 달랐나 봐요, 거기‬‪Chắc là họ có từ khác.‬
‪나 세훈이 순간적으로‬ ‪감동할 뻔했다, 야‬ ‪[세정이 호응한다]‬‪- Tôi suýt cảm động vì Sehun đấy.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Seung Gi diễn giỏi quá.‬ ‪- Anh ấy sống chỉ biết ngày hôm nay thôi.‬
‪(세정)‬ ‪야, 승기 님도 연기를 잘하시네‬ ‪옆에서도...‬‪- Seung Gi diễn giỏi quá.‬ ‪- Anh ấy sống chỉ biết ngày hôm nay thôi.‬
‪(민영)‬ ‪아, 승기 탐정님은‬ ‪진짜 오늘만 사는 사람이네‬‪- Seung Gi diễn giỏi quá.‬ ‪- Anh ấy sống chỉ biết ngày hôm nay thôi.‬
‪야, 뭔가 우리 팀 오늘 그냥‬ ‪술술 풀리는데, 이거‬‪Hôm nay tiến độ của ta tốt đấy.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪조합이 너무 좋아요‬‪Tôi thích đội chúng ta.‬
‪(세훈)‬ ‪민영 누나랑 세정이 같은 경우에는‬‪Nói đến Min Young và Se Jeong...‬ ‪Min Young thông minh đấy.‬
‪민영 누나가 똑똑하기는 해요‬‪Min Young thông minh đấy.‬
‪(지훈)‬ ‪아, 여기 문제들이 난이도가‬ ‪보통이 아니네‬‪Câu hỏi này khó quá.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪- (세정) 아, 스도쿠구나‬ ‪- (민영) 스도쿠야, 스도쿠예요‬‪- Đây là trò sudoku.‬ ‪- Ừ, đúng đấy.‬
‪(세정)‬ ‪이야, 역시‬‪Giỏi quá. Thật đấy.‬
‪아, 정말‬ ‪[기분 좋은 신음]‬‪Giỏi quá. Thật đấy.‬ ‪- Cô ấy nhanh trí.‬ ‪- Nhưng khi dùng tay chân...‬
‪근데 몸 쓰는 거나‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪- Cô ấy nhanh trí.‬ ‪- Nhưng khi dùng tay chân...‬
‪(지훈)‬ ‪좀 살살‬‪Đánh nhẹ thôi.‬
‪[세정과 지훈의 탄성]‬
‪- (지훈) 아씨, 아깝다‬ ‪- (세정) 아, 힘이 부족했어‬‪- Gần lắm rồi.‬ ‪- Sắp được!‬ ‪Nói đến mấy chuyện đó thì họ‬
‪그런 거 부분에서는 되게 이제‬ ‪레벨이 낮잖아요‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪Nói đến mấy chuyện đó thì họ‬ ‪- không giỏi.‬ ‪- Họ...Đúng thế.‬
‪- 아이씨‬ ‪- (지훈) 에헤‬ ‪[민영의 웃음]‬‪Trời ạ.‬ ‪CHƠI THẬT THÌ KHÔNG GIỎI‬
‪그리고 또 이제 재석이 형‬‪Còn đội của anh Jae Suk...‬
‪없지, 브레인 없지‬‪Chẳng có ai thông minh cả.‬
‪브레인이 안 돼요, 일단 머리 안 돼‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Không thông minh và không giỏi vận động.‬
‪(교진)‬ ‪거기는 보기에도 좀‬ ‪떨어져 보이잖아, 음‬‪Nhìn là biết ngay họ không đủ năng lực.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪이거 너무 간단한데, 이거‬‪Đơn giản quá mà.‬ ‪- Dễ thật.‬ ‪- Chính xác.‬
‪- (재석) 아니, 이렇게 쉬운 걸, 뭐‬ ‪- (종민) 그러니까 이거를‬‪- Dễ thật.‬ ‪- Chính xác.‬
‪- (종민) 어, 됐다‬ ‪- (재석) 안 됐어, 안 됐어‬‪- Được rồi.‬ ‪- Chưa được.‬
‪- (민재) 안 된 거 같은데‬ ‪- (재석) 약간 기울었잖아‬‪- Được rồi.‬ ‪- Chưa được.‬ ‪- Nó bị nghiêng.‬ ‪- Chỗ này?‬
‪여기요? 아, 이렇게‬‪- Nó bị nghiêng.‬ ‪- Chỗ này?‬ ‪- Thế này?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (재석) 그렇지, 그렇지‬ ‪- 아, 이렇게‬‪- Thế này?‬ ‪- Ừ.‬ ‪À, là thế này sao?‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[재석의 웃음]‬
‪(재석)‬ ‪아, 그럼 그렇게지‬ ‪뭐 어떻게를 해야 되니?‬‪Thì nó phải thế mà.‬ ‪Anh nghĩ phải thế nào nữa?‬
‪(재욱)‬ ‪이거는 뭐, 이, 이건 간단한데‬‪Cái này đơn giản quá mà.‬
‪일단은 가장 무거운 걸‬ ‪이쪽을 달아 보자‬‪Đặt cái nặng nhất ở đây.‬
‪(재욱)‬ ‪안 보여, 가만있어 봐‬ ‪[종민이 말한다]‬‪- Tôi hiểu rồi.‬ ‪- Tôi không thấy. Khoan.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪안 보이세요, 계속?‬‪Anh vẫn không thấy à?‬
‪안 보이세요, 계속?‬‪Anh vẫn không thấy à?‬
‪아, 나 진짜 오늘 짠하게‬ ‪자꾸 그런 얘기 하지 마요‬‪Thôi, đừng nói thế nữa.‬ ‪Anh làm tôi buồn quá.‬ ‪Vẫn chưa giải được ạ?‬
‪(보라)‬ ‪아직 못 맞히셨어요?‬‪Vẫn chưa giải được ạ?‬
‪근데 앞 팀은 정말 빨리 맞히셨는데‬ ‪되게 오래 걸리시네요‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Đội kia giải xong rất nhanh.‬ ‪Các anh lâu quá.‬
‪아, 그런 얘기는 뭐 하러 하세요?‬‪Cô đâu cần phải nói thế.‬
‪아니, 저희도 손님도 받고 해야 되는데‬‪Cô đâu cần phải nói thế.‬ ‪Bọn tôi còn phải tiếp khách khác nữa.‬
‪- (보라) 이렇게 하고 계시면‬ ‪- (재석) 아니, 잠깐만요, 금방 끝나요‬‪- Chờ đã, sắp xong rồi.‬ ‪- Các anh cản trở chúng tôi kinh doanh.‬
‪(보라)‬ ‪영업 방해가 되니깐요‬‪- Chờ đã, sắp xong rồi.‬ ‪- Các anh cản trở chúng tôi kinh doanh.‬
‪(재욱)‬ ‪이랬던 애들이 조금 있으면 풀어요‬‪- Họ hơi chậm, nhưng sắp ra rồi.‬ ‪- Tốt!‬
‪- (종민) 오케이‬ ‪- (재석) 됐어, 됐어‬‪- Họ hơi chậm, nhưng sắp ra rồi.‬ ‪- Tốt!‬ ‪Hay đấy.‬
‪[보라의 웃음]‬
‪(종민)‬ ‪이게 그냥 균형이‬ ‪안 잡히는 거 아니야?‬‪- Đâu có cân bằng.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪Cân bằng rồi này.‬
‪(재석)‬ ‪이거 딱 맞는 거지‬‪Cân bằng rồi này.‬
‪(종민)‬ ‪손 좀 놔 보세요‬‪Bỏ tay ra đi.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪아니, 지금 이렇게 하면은‬ ‪유언장 저희 아무것도 못 해요‬‪Chậm thế này‬ ‪thì không tìm được gì về di chúc cả.‬
‪(민재)‬ ‪지금 빨리빨리 해야 돼요, 지금‬‪Phải tranh thủ đi.‬
‪제가 선입금드리지 않았습니까?‬‪Tôi đã trả tiền cho các anh trước rồi mà.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 얘들아, 너희 이거 다 있지, 수첩?‬ ‪[재석이 대답한다]‬‪Tôi đã trả tiền cho các anh trước rồi mà.‬ ‪- Các anh có sổ tay nhỉ?‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Đừng có cân từng cái một nữa.‬ ‪- Tôi đang cố tính toán xem sao.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪달았다, 떼었다, 달았다, 떼었다를‬ ‪하지 말고 이걸로...‬‪- Đừng có cân từng cái một nữa.‬ ‪- Tôi đang cố tính toán xem sao.‬
‪(재석)‬ ‪지금 숫자를 풀고 있는 거예요‬ ‪지금 저도‬‪- Đừng có cân từng cái một nữa.‬ ‪- Tôi đang cố tính toán xem sao.‬ ‪CỐ GIẢI ĐỐ BẰNG PHÉP TÍNH‬
‪- (재욱) 그럼 봐 봐‬ ‪- (재석) 오케이, 됐어‬‪- Vậy thì...‬ ‪- Được rồi.‬ ‪Tôi biết rồi.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪뭔데요, 예?‬‪Tôi biết rồi.‬ ‪Gì thế?‬
‪6, 6, 6, 6 해서 24를 만들고‬‪Bên này phải treo bốn túi 6g, thành 24g.‬
‪그래서 이쪽을 하나당 6씩을 만들어서‬‪Còn phía này, mỗi bên cần nặng 6g.‬ ‪Treo tám túi 2g và 4g.‬ ‪Là tất cả 12 túi, mỗi bên 24g.‬
‪2 더하기 4를 해서 8개를 만들면‬ ‪12개, 24‬‪Treo tám túi 2g và 4g.‬ ‪Là tất cả 12 túi, mỗi bên 24g.‬
‪(재석)‬ ‪6, 4, 24‬‪- Là 24, 6 nhân 4.‬ ‪- Vậy là hai bên cân bằng?‬
‪(종민)‬ ‪아, 그래서 무게를 똑같이 한다‬ ‪[재석이 긍정한다]‬‪- Là 24, 6 nhân 4.‬ ‪- Vậy là hai bên cân bằng?‬ ‪- Ừ. Cứ đặt sát bên nhau.‬ ‪- Sát bên.‬
‪- (재석) 이쪽은 사이사이‬ ‪- (종민) 예, 사이사이 넣어서‬‪- Ừ. Cứ đặt sát bên nhau.‬ ‪- Sát bên.‬
‪[사람들이 대화한다]‬‪Xem nào. Một, hai, ba...‬
‪- (재석) 아, 됐네‬ ‪- (종민) 아, 됐어, 아, 됐어, 됐어‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Được rồi.‬ ‪- Thành công.‬
‪(재석)‬ ‪아, 저기, 여기요!‬ ‪[보라가 대답한다]‬‪- Cô gì ơi.‬ ‪- Vâng?‬
‪(종민)‬ ‪메뉴판 주세요, 메뉴판‬‪Bọn tôi làm được rồi.‬
‪- (재석) 아, 이게 뭐‬ ‪- (종민) 아, 간신히 했네‬‪Ôi, làm mãi mới được.‬ ‪Cho một ly Le Sommet Latte Frappé.‬
‪르쏘메라떼 프라페 하나 주세요‬‪Cho một ly Le Sommet Latte Frappé.‬
‪(보라)‬ ‪아, 네, 이거를 달라고 하신 분에게‬‪Cho một ly Le Sommet Latte Frappé.‬ ‪Tôi được dặn phải đưa cái này‬ ‪cho người gọi món đó.‬
‪이걸 드리라고 했어요‬‪Tôi được dặn phải đưa cái này‬ ‪cho người gọi món đó.‬ ‪Phải nó không?‬
‪(재석)‬ ‪이겁니까?‬‪Phải nó không?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪- (종민) 어? 5.3, EN?‬ ‪- (재석) 뭐야?‬‪- Gì thế?‬ - Nó ghi 5,3 và EN.
‪(종민)‬ ‪아까는 9, 9‬‪Ban nãy ta có gì? Chín...‬ ‪- Chín và GA.‬ ‪- Chín và GA.‬
‪(재욱과 재석)‬ ‪9, GA‬‪- Chín và GA.‬ ‪- Chín và GA.‬
‪(종민)‬ ‪GA‬ ‪[재석의 의아한 숨소리]‬‪- Chín và GA.‬ ‪- Chín và GA.‬ ‪- GA và EN?‬ ‪- Chà.‬
‪(민재)‬ ‪GA, EN‬ ‪[재석의 탄성]‬‪- GA và EN?‬ ‪- Chà.‬
‪(승기)‬ ‪아, 젤리나‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Ôi, Jelina. Jelina ở đâu chứ?‬
‪젤리나, 어디 있니? 젤리나‬‪Ôi, Jelina. Jelina ở đâu chứ?‬
‪(교진)‬ ‪저, 우리 이번에, 자, 유산을 받아서‬‪- Khi tôi có tài sản thừa kế...‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- ...tôi sẽ tậu một du thuyền.‬
‪이 요트를 내가 하나 장만을 해서‬ ‪우리 같이 파티나 하자고‬ ‪[승기의 탄성]‬‪- Vâng.‬ ‪- ...tôi sẽ tậu một du thuyền.‬ ‪- Hãy mở tiệc trên đó.‬ - Trời ạ.
‪(승기)‬ ‪아이고‬‪- Hãy mở tiệc trên đó.‬ - Trời ạ. ‪Đây là gì thế?‬
‪- (승기) 이거 뭐야?‬ ‪- (세훈) 어? 젤리나‬‪Đây là gì thế?‬ ‪- Jelina kìa.‬ - Jelina.
‪- (승기) 젤리나 맞네‬ ‪- (교진) 그렇지‬‪- Jelina kìa.‬ - Jelina. ‪- Anh nên lên trước.‬ ‪- Ừ, đi thôi.‬
‪- (승기) 먼저 올라가시죠, 본부장님‬ ‪- (교진) 그래그래, 어, 가 보자‬‪- Anh nên lên trước.‬ ‪- Ừ, đi thôi.‬
‪왜 이게 안 돼, 이게?‬‪Sao không được nhỉ?‬
‪[놀라는 탄성]‬
‪[헛웃음]‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(승기)‬ ‪만물상 아저씨‬‪- Chủ tiệm tạp hóa.‬ ‪- Dẹp đi.‬
‪됐고‬‪- Chủ tiệm tạp hóa.‬ ‪- Dẹp đi.‬
‪뭐 때문에 왔는데?‬‪- Sao lại đến đây?‬ ‪- Anh là ai thế?‬
‪너 뭐야?‬‪- Sao lại đến đây?‬ ‪- Anh là ai thế?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(교진)‬ ‪이 새끼 아주 이거‬‪Bất lịch sự thật đấy.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪[교진이 거칠게 말한다]‬‪Bất lịch sự thật đấy.‬
‪어디, 어디서‬ ‪굴러먹던 개뼈다귀, 뭐야?‬‪Anh nghĩ anh là ai? Sao hả?‬
‪이 아저씨 뭐야?‬‪Anh này là ai thế? Sao lại đến đây?‬
‪(항호)‬ ‪그래, 뭐 때문에 왔는데?‬‪Anh này là ai thế? Sao lại đến đây?‬ ‪Bọn tôi có di chúc mà giám đốc Wang‬ ‪nhận được từ người bố.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪아니, 우리가‬‪Bọn tôi có di chúc mà giám đốc Wang‬ ‪nhận được từ người bố.‬
‪본부장님의 아버님이 남긴‬ ‪유언의 가지고‬ ‪[항호의 깨닫는 탄성]‬‪Bọn tôi có di chúc mà giám đốc Wang‬ ‪nhận được từ người bố.‬ ‪- Anh là con của chủ tịch Wang?‬ ‪- Không biết à?‬
‪아, 왕 회장님 아드님‬‪- Anh là con của chủ tịch Wang?‬ ‪- Không biết à?‬
‪야, 너 인제 알았어?‬‪- Anh là con của chủ tịch Wang?‬ ‪- Không biết à?‬ ‪Đâu có nghĩa tôi là thuộc hạ của anh.‬
‪그렇다고 당신 부하가 아니야, 내가‬‪Đâu có nghĩa tôi là thuộc hạ của anh.‬
‪뭘 함부로 하려고 하고 있어‬‪Sao dám tỏ ra bề trên với tôi?‬ ‪Tỏ vẻ thì cũng nên chừng mực.‬
‪(항호)‬ ‪갑질을 해도 정도껏 해야지‬ ‪이 사람이 말이야‬‪Sao dám tỏ ra bề trên với tôi?‬ ‪Tỏ vẻ thì cũng nên chừng mực.‬ ‪- Sao...‬ ‪- Khinh rẻ dân lao động?‬
‪- (교진) 얼마 달라고?‬ ‪- 서민이 우스워?‬‪- Sao...‬ ‪- Khinh rẻ dân lao động?‬ ‪Cái gì? Sao anh có thể‬ ‪nói mình là dân lao động chứ?‬
‪아, 뭐, 서민이에요?‬ ‪이게 어디 봐서 서민이에요, 지금?‬‪Cái gì? Sao anh có thể‬ ‪nói mình là dân lao động chứ?‬ ‪Ừ, anh nói đúng. Tôi khá giàu có.‬
‪그건 그래, 좀 잘살기는 해, 어‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Ừ, anh nói đúng. Tôi khá giàu có.‬
‪(승기)‬ ‪그 유언장에 젤리나를‬ ‪찾아오라고 돼 있던데‬‪Trong di chúc,‬ ‪chủ tịch bảo bọn tôi tìm Jelina.‬
‪젤리나 여기 이름인데‬‪Là tên du thuyền này.‬ ‪- Vậy là của gia đình tôi.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪야, 그럼 이거 우리 거 아니야?‬‪- Vậy là của gia đình tôi.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪- (승기) 그러니까요‬ ‪- 왜 네가 오버를 해?‬‪- Vậy là của gia đình tôi.‬ ‪- Đúng đấy.‬ ‪Sao dám mạnh miệng?‬ ‪Anh nghĩ anh là ai mà cư xử kiểu đó?‬
‪네가 인마, 오버하고, 인마‬ ‪이렇게 샤워 가운 입고‬‪Anh nghĩ anh là ai mà cư xử kiểu đó?‬ ‪- Đi thay đồ đi.‬ ‪- Ừ, nói đúng đấy.‬
‪옷 갈아입고 와, 인마!‬‪- Đi thay đồ đi.‬ ‪- Ừ, nói đúng đấy.‬
‪(승기)‬ ‪옷 갈아입고‬ ‪옷 갈아입고 오세요, 지금‬‪- Đi thay đồ đi.‬ ‪- Ừ, nói đúng đấy.‬ ‪Anh đi thay đồ đi.‬
‪지금 우리 본부장님...‬‪- Giám đốc Wang...‬ ‪- Này.‬
‪(항호)‬ ‪아저씨, 아저씨‬ ‪아버지 돌아가신 얘기를 하고 있는데‬‪- Giám đốc Wang...‬ ‪- Này.‬ ‪Sao lại la lối khi nói về‬ ‪người bố quá cố của anh?‬
‪이렇게 목소리 톤이 높아지고‬‪Sao lại la lối khi nói về‬ ‪người bố quá cố của anh?‬
‪- 아이고, 불효막심한 사람아!‬ ‪- (교진) 계속해 봐, 계속해 봐‬‪- Nói đi.‬ ‪- Anh là đứa bất hiếu.‬ ‪- Tiếp đi.‬ ‪- Thật là.‬
‪(항호)‬ ‪아이고, 진짜, 명의는 내 거로 돼 있지‬‪- Tiếp đi.‬ ‪- Thật là.‬ ‪Tôi đứng tên du thuyền này.‬
‪근데 이제 뭐, 뭐 어쩌라고?‬‪Nhưng...Các người muốn gì?‬
‪우리가 뭘 하면 되는지 알려 주시고‬‪Nói cho bọn tôi biết bọn tôi cần làm gì.‬ ‪- Đưa 10.000 đô la đây.‬ ‪- Nếu muốn 10.000 đô...‬
‪만 달러‬ ‪[돈통 열리는 효과음]‬‪- Đưa 10.000 đô la đây.‬ ‪- Nếu muốn 10.000 đô...‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪만 달러는‬‪- Đưa 10.000 đô la đây.‬ ‪- Nếu muốn 10.000 đô...‬
‪(승기)‬ ‪만 달러는 우리가 의뢰를‬ ‪하러 왔을 때고‬‪Bọn tôi chỉ trả‬ ‪khi anh là khách hàng.‬ ‪- Anh đòi bọn tôi 10.000 đô la thật à?‬ ‪- Sao cứ coi thường tôi thế?‬
‪(교진)‬ ‪야, 그럼 너 만 달러가 달라는 거냐?‬‪- Anh đòi bọn tôi 10.000 đô la thật à?‬ ‪- Sao cứ coi thường tôi thế?‬
‪(항호)‬ ‪야, 넌 언제 봤다고 반말인데, 어?‬‪- Anh đòi bọn tôi 10.000 đô la thật à?‬ ‪- Sao cứ coi thường tôi thế?‬
‪[승기의 웃음]‬ ‪니 몇 살인데?‬‪Anh bao nhiêu tuổi?‬
‪나 설정이 그래, 그냥 가‬‪- Tính tôi thế. Làm quen đi.‬ ‪- Anh nói gì thế hả?‬
‪설정이 뭐야?‬‪- Tính tôi thế. Làm quen đi.‬ ‪- Anh nói gì thế hả?‬
‪(교진)‬ ‪야, 만 달러를 그러면‬ ‪달라는 거야, 뭐야?‬‪Anh đòi bọn tôi 10.000 đô à?‬ ‪Muốn thì nói ra. Còn không...‬
‪달라고 할 거면 달라고 하고‬ ‪아니면, 뭐‬‪Muốn thì nói ra. Còn không...‬
‪만 달러 줘‬‪- Đưa tôi 10.000 đô la.‬ ‪- Tôi không có.‬
‪없어‬‪- Đưa tôi 10.000 đô la.‬ ‪- Tôi không có.‬
‪- (승기) 자, 그러면‬ ‪- 그래, 다 없더라고‬‪Đâu có ai có nhiều tiền thế.‬ ‪- Biết phải làm gì rồi chứ?‬ ‪- Ừ.‬
‪뭐 할지 알지? 쌥쌥이는‬‪- Biết phải làm gì rồi chứ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (세훈) 알죠, 어떤 거예요?‬ ‪- (항호) 그래, 준비해야지‬‪- Biết phải làm gì rồi chứ?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Rồi, nó đây.‬ ‪- Trò gì thế?‬
‪(항호)‬ ‪공기놀이야‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Đá ‎gonggi‎.‬
‪[세훈의 탄성]‬ ‪[승기의 웃음]‬
‪어, 자신 있는갑네, 쌥쌥이‬‪Anh có vẻ tự tin.‬ ‪- Gonggi‎.‬ ‪- Dĩ nhiên rồi.‬
‪- (승기) 공기쓰‬ ‪- 그럼요‬‪- Gonggi‎.‬ ‪- Dĩ nhiên rồi.‬ ‪Anh tâng cầu dở tệ‬ ‪nhưng biết đâu lại giỏi cái này.‬
‪아, 쌥쌥이가 제기차기는 못해도‬ ‪이런 게 또 있는갑네‬‪Anh tâng cầu dở tệ‬ ‪nhưng biết đâu lại giỏi cái này.‬ ‪- Mỗi người bốc một lá bài.‬ ‪- Xem nào.‬
‪(항호)‬ ‪자, 한 장씩 뽑아 가‬‪- Mỗi người bốc một lá bài.‬ ‪- Xem nào.‬
‪자, 9, 5, 6‬‪- Mỗi người bốc một lá bài.‬ ‪- Xem nào.‬ ‪Chín, năm, và sáu.‬
‪(항호)‬ ‪20, 20년을 맞춰야 되는구나‬‪Vậy là 20. Các anh phải kiếm 20 điểm.‬ ‪Dễ thôi. Chỉ cần bốn lần 5 điểm.‬
‪어유, 쉽네‬‪Dễ thôi. Chỉ cần bốn lần 5 điểm.‬
‪(승기)‬ ‪5 네 번만 하면 되잖아‬ ‪다섯 개 네 번만 올리면 되네‬‪Dễ thôi. Chỉ cần bốn lần 5 điểm.‬ ‪- Bốn lần 5 điểm.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Chưa gì đã được 10.‬
‪(항호)‬ ‪나는, 어유, 벌써 10이네‬‪- Ừ.‬ ‪- Chưa gì đã được 10.‬
‪야, 너는 틀렸다, 야‬‪- Tiêu rồi.‬ ‪- Tiêu tùng rồi.‬
‪(승기)‬ ‪'틀렸다', '야, 너는 틀렸다'‬ ‪[항호가 중얼거린다]‬‪- Tiêu rồi.‬ ‪- Tiêu tùng rồi.‬ ‪- Chết rồi.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(항호)‬ ‪아이고, 야, 10, 9, 8이 나오네, 와‬‪Chà, tôi có mười, chín và tám.‬
‪[승기의 탄성]‬ ‪- 컨그래출레이션이다‬ ‪- (세훈) 27‬‪- Chúc mừng.‬ ‪- Được 27 điểm.‬
‪- (승기) 27년과 20년‬ ‪- (항호) 27년 대 20년‬‪- Là 27 chọi với 20.‬ - Là 27 chọi với 20.
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪[입바람을 후 분다]‬‪Có khi chỉ cần một lượt là đủ 27.‬
‪27년 한 방에 갈 수도 있다‬‪Có khi chỉ cần một lượt là đủ 27.‬
‪어, 잠깐만, 손에 닿았어‬ ‪[소란스럽다]‬‪Anh chạm tay rồi.‬ ‪- Đâu có.‬ ‪- Có mà.‬
‪(항호)‬ ‪안 닿았어! 아, 나‬‪- Đâu có.‬ ‪- Có mà.‬ ‪- Thôi đi.‬ ‪- Quá đáng vừa thôi.‬
‪우아, 이 아저씨들 전부 다‬‪- Thôi đi.‬ ‪- Quá đáng vừa thôi.‬
‪(항호와 세훈)‬ ‪- 양아치 모임이가? 오늘 진짜‬ ‪- 아니, 진짜로요‬‪- Thật vô lý.‬ ‪- Nó đụng tay anh rồi.‬ ‪Đáng lẽ anh phải ngồi im.‬
‪가만히 있었으면 괜찮은데‬ ‪뗐잖아요‬‪Đáng lẽ anh phải ngồi im.‬
‪- (항호) 나 가만히 있었다, 아니...‬ ‪- (승기) 무슨 소리야?‬‪Đáng lẽ anh phải ngồi im.‬ ‪- Có mà.‬ ‪- Đừng xạo.‬
‪너 움찔했어, 인마, 이렇게 하다 인마‬‪Tôi thấy anh nhích người‬ ‪khi nó chạm tay anh.‬
‪(교진)‬ ‪이렇게 닿아 가지고 움찔했어‬‪Tôi thấy anh nhích người‬ ‪khi nó chạm tay anh.‬
‪아, 나 미치겠네‬‪Chắc tôi điên mất thôi.‬
‪(승기)‬ ‪천천히‬‪- Chậm thôi.‬ ‪- Sao ai cũng giỏi thế?‬
‪(항호)‬ ‪다 이걸 왜 다 잘해?‬‪- Chậm thôi.‬ ‪- Sao ai cũng giỏi thế?‬
‪[교진의 탄성]‬‪CHƠI ‎GONGGI‎ GIỎI HƠN PHÁ ÁN‬
‪[교진의 탄성]‬‪Sao ai cũng giỏi thế?‬
‪왜 다 잘하냐고‬‪Sao ai cũng giỏi thế?‬
‪[교진의 탄성]‬ ‪초장 있죠?‬‪- Được nhúng không?‬ ‪- Nhúng là gì?‬
‪- 초장이 뭔데?‬ ‪- (승기) 초장 이거‬‪- Được nhúng không?‬ ‪- Nhúng là gì?‬ ‪Đây là nhúng.‬
‪(승기)‬ ‪네 번째 단계에서 딱 잡았다, 하면은‬ ‪[항호가 호응한다]‬‪Khi chụp được cả bốn viên ở vòng thứ tư,‬ ‪anh có thể chạm một ngón tay lên mặt bàn.‬
‪그냥 이렇게 해서‬ ‪이렇게만 잡으면 돼요‬‪anh có thể chạm một ngón tay lên mặt bàn.‬ ‪Tôi đâu thể để anh chơi thế được.‬
‪- 안 되지, 그건 안 되지‬ ‪- (세훈) 인정해 주는 거예요?‬‪Tôi đâu thể để anh chơi thế được.‬ ‪Nếu sống gần biển‬ ‪thì phải biết nhúng nước chứ.‬
‪바닷가 쪽 살면 초장쯤은 알잖아‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Nếu sống gần biển‬ ‪thì phải biết nhúng nước chứ.‬
‪(교진)‬ ‪너 왜 그래?‬‪Anh bị sao thế?‬
‪- (승기) 아, 본부장님 입 터지셨네‬ ‪- 아니, 얘...‬‪- Anh nói nhiều hẳn lên đấy.‬ ‪- Anh ấy...‬
‪이렇게 던져서 네 개를 놓고‬ ‪다시 던져서 네 개를 잡고‬‪Anh phải đặt bốn viên xuống‬ ‪- rồi gom hết lên.‬ ‪- Lỗi thời rồi.‬
‪(승기)‬ ‪그게 옛날 방식이라고, 그러니까‬ ‪되게 옛날 방식이야‬‪- rồi gom hết lên.‬ ‪- Lỗi thời rồi.‬ ‪Cái đó là luật cũ.‬
‪야, 공기놀이가 옛날 놀이잖아‬‪Gonggi‎ là trò xưa cũ mà.‬ ‪Đó là khi còn dùng đá thật.‬
‪아, 돌멩이로 할 때‬‪Đó là khi còn dùng đá thật.‬
‪이 공기라는 게 나오고 나서는‬ ‪초장으로 갔다니까요‬‪Khi bắt đầu dùng nhựa,‬ ‪người ta bắt đầu chơi nhúng.‬
‪(승기)‬ ‪오케이, 콜?‬‪Rồi, đồng ý nhé.‬ ‪- Ai biết chơi nhúng nào?‬ ‪- Tôi biết.‬
‪자, '초장 있다, 없다', 손‬‪- Ai biết chơi nhúng nào?‬ ‪- Tôi biết.‬
‪[교진이 중얼거린다]‬ ‪(승기)‬ ‪'있다', 오케이, 콜, 자‬‪- Ai biết chơi nhúng nào?‬ ‪- Tôi biết.‬ ‪- Rồi, chơi luôn.‬ ‪- Chơi nhúng đi.‬
‪초장 있는 거로‬‪- Rồi, chơi luôn.‬ ‪- Chơi nhúng đi.‬ ‪- Họ chơi theo luật họ.‬ ‪- Đây đâu phải ‎yoot‎.‬
‪즈그들 마음대로 하네‬‪- Họ chơi theo luật họ.‬ ‪- Đây đâu phải ‎yoot‎.‬
‪(승기)‬ ‪아하‬ ‪[항호의 웃음]‬
‪아, 세 개부터 하면 되잖아‬‪Tôi đi từ ba, nhỉ?‬
‪[승기의 안타까운 탄성]‬
‪- 우리 세 살, 우리 세 살, 세 살‬ ‪- (항호) 3년, 3년?‬‪- Ba điểm.‬ ‪- Có ba điểm.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪(항호)‬ ‪세상에, 아까 그걸 건드렸다고‬‪Không thể ngờ‬ ‪anh giành chơi vì tôi đụng viên đá.‬
‪그걸 참‬‪Không thể ngờ‬ ‪anh giành chơi vì tôi đụng viên đá.‬
‪[교진의 탄성]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[사람들의 탄성과 웃음]‬
‪(승기)‬ ‪공기가 빠졌어, 공기가 빠졌어‬‪Viên ‎gonggi‎ đã trượt khỏi tay anh!‬
‪[승기가 말한다]‬ ‪(교진)‬ ‪원래 이런 맛으로 하는 거야‬‪Viên ‎gonggi‎ đã trượt khỏi tay anh!‬ ‪- Trò này phải thế.‬ ‪- Đến lượt bọn này.‬
‪(승기)‬ ‪아유, 빨리 나오세요, 좀‬‪- Trò này phải thế.‬ ‪- Đến lượt bọn này.‬ ‪Anh tấu hài đó hả?‬
‪야, 코미디 하냐, 코미디 해?‬ ‪아이고, 나‬‪Anh tấu hài đó hả?‬ ‪Ôi trời.‬
‪(승기)‬ ‪세 살부터, 오케이‬‪- Chơi từ ba viên.‬ ‪- Ừ.‬
‪(항호)‬ ‪아, 나 저 아저씨‬ ‪진짜 충청도 아저씨, 아‬‪Trời, người đó quê ở tỉnh Chungcheong.‬
‪[승기가 만족해한다]‬ ‪- (항호) 얘는 또 왜...‬ ‪- (세훈) 초장?‬‪Trời, người đó quê ở tỉnh Chungcheong.‬ ‪- Tốt.‬ ‪- Sao giỏi thế nhỉ?‬ ‪- Nhúng nhé?‬ ‪- Ừ, nhúng được.‬
‪(승기)‬ ‪초장, 초장이죠, 초장‬‪- Nhúng nhé?‬ ‪- Ừ, nhúng được.‬
‪- (승기) 초장, 오케이‬ ‪- (교진) 그렇지‬‪- Nhúng nhé?‬ ‪- Ừ, nhúng được.‬ ‪- Rồi.‬ ‪- Giỏi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪이게 뭐냐고, 도대체?‬‪Chuyện gì thế này?‬
‪(승기)‬ ‪아니, 초장, 초장을 모르시네‬‪Chuyện gì thế này?‬ ‪Không thể tin anh không biết nhúng.‬
‪- (교진) 오, 좋아, 좋아‬ ‪- (승기) 오케이‬‪- Rồi.‬ ‪- Hay quá.‬ ‪Cứ tiếp tục nhúng đi.‬
‪계속 초장, 계속 초장, 계속 초장‬ ‪오케이, 오케이, 오케이‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Cứ tiếp tục nhúng đi.‬ ‪Được thôi. Cứ nhúng tiếp.‬
‪(승기)‬ ‪계속 초장‬‪Được thôi. Cứ nhúng tiếp.‬
‪아, 잘하네, 이 아저씨‬‪Chơi giỏi thật.‬
‪(승기)‬ ‪초장‬‪Nhúng này.‬
‪(항호)‬ ‪진짜 이게 난‬ ‪너무 이해가 안 된다, 진짜‬‪Tôi vẫn không hiểu được.‬
‪아유, 자존심 상하네, 이거‬‪Tôi vẫn không hiểu được.‬ ‪- Tổn thương quá đấy.‬ ‪- Sao lại không biết? Anh từ đâu đến thế?‬
‪(승기)‬ ‪초장을 모르시네, 어디 사셨는지‬‪- Tổn thương quá đấy.‬ ‪- Sao lại không biết? Anh từ đâu đến thế?‬
‪[세훈의 탄성]‬
‪(승기)‬ ‪아, 아이고, 아이고, 아깝다, 아깝다‬‪Trời ơi, suýt nữa là được.‬
‪초장!‬‪Nhúng này!‬ ‪- Không phải thế.‬ ‪- Anh không được làm thế.‬
‪- 아니야, 아니야, 초장은‬ ‪- (세훈) 이거 초장 아니에요‬‪- Không phải thế.‬ ‪- Anh không được làm thế.‬
‪(승기)‬ ‪초장은 이거 닿으면 안 돼‬ ‪이거 닿으면 안 돼‬‪- Không phải thế.‬ ‪- Anh không được làm thế.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Sai rồi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪초장 이거 닿으면 안 돼‬ ‪초장은 그리고 부드럽게 찍어 줘야 돼‬‪- Ừ.‬ ‪- Sai rồi.‬ ‪Anh phải nhẹ nhàng thôi.‬ ‪Anh nhúng đồ ăn vào xốt kiểu đó à?‬
‪(교진)‬ ‪너 초장 찍어 먹을 때‬ ‪이렇게 찍어 먹냐?‬‪Anh nhúng đồ ăn vào xốt kiểu đó à?‬ ‪- Ừ, tôi làm thế đấy.‬ ‪- Anh mập lên vì ăn nhiều quá.‬
‪난 그렇게 찍어 먹는다‬‪- Ừ, tôi làm thế đấy.‬ ‪- Anh mập lên vì ăn nhiều quá.‬
‪많이 먹어서 살쪘네‬ ‪[소란스럽다]‬‪- Ừ, tôi làm thế đấy.‬ ‪- Anh mập lên vì ăn nhiều quá.‬
‪초장 얼마나 좋아하는데‬ ‪달달해 가지고‬‪Tôi thích nhúng đồ ăn ngập xốt.‬
‪- (세훈) 어, 피아노, 이건 안 돼요‬ ‪- 피아노, 이건 너무, 이러면 안 돼요‬‪- Đâu làm thế được.‬ ‪- Không cho đâu.‬
‪왜냐하면 이건 스킬이라서 안 돼요‬‪- Đâu làm thế được.‬ ‪- Không cho đâu.‬ ‪- Đấy là ăn gian.‬ ‪- Đúng. Anh hiểu ý tôi chứ?‬
‪(승기)‬ ‪이게 스킬... 뭔지 아시죠?‬‪- Đấy là ăn gian.‬ ‪- Đúng. Anh hiểu ý tôi chứ?‬ ‪Anh có bao nhiêu điểm rồi nhỉ?‬
‪(교진)‬ ‪하고 외쳐, 몇 년인지‬‪Anh có bao nhiêu điểm rồi nhỉ?‬
‪(항호)‬ ‪좋았어‬‪- Đấy.‬ ‪- Anh có mấy điểm?‬
‪몇 년이야?‬‪- Đấy.‬ ‪- Anh có mấy điểm?‬
‪20년‬‪- Là 20 điểm.‬ ‪- Không.‬
‪[사람들이 부정한다]‬ ‪- (교진) 아니야, 아니야, 아니야‬ ‪- (승기) 아까 다섯 개인가 했어‬‪- Là 20 điểm.‬ ‪- Không.‬ ‪Sai rồi. Lúc nãy anh gom năm.‬ ‪- Anh gom năm viên.‬ ‪- Không thể là 20.‬
‪[저마다 설명한다]‬ ‪다섯 개를 잡아서 20년이...‬‪- Anh gom năm viên.‬ ‪- Không thể là 20.‬ ‪- Anh chỉ gom được bốn.‬ ‪- Có phải năm đâu.‬
‪야, 다섯 개를 잡은 적이 없다, 내가‬‪- Anh chỉ gom được bốn.‬ ‪- Có phải năm đâu.‬ ‪Đúng là có mà.‬
‪잡았다니까‬‪Đúng là có mà.‬ ‪- Anh nói không tính nhúng.‬ ‪- Không.‬
‪내가 아까 초장 잘못 찍어서‬‪- Anh nói không tính nhúng.‬ ‪- Không.‬
‪(항호)‬ ‪초장 그렇게 찍어 먹으니까 살찐다고‬‪- Anh nói không tính nhúng.‬ ‪- Không.‬ ‪- Anh bảo tôi làm không đúng cách.‬ ‪- Không.‬
‪네가 그랬잖아‬‪Anh nói thế mà!‬ ‪- Không.‬ ‪- Ai sai rồi.‬
‪(승기)‬ ‪아니야, 아니야...‬‪- Không.‬ ‪- Ai sai rồi.‬
‪자, 갑니다, 하나‬‪- Tôi chơi đây.‬ ‪- Không thể tin được.‬
‪(항호)‬ ‪아, 되게 억울하네‬‪- Tôi chơi đây.‬ ‪- Không thể tin được.‬ ‪ĐIỂM SỐ HIỆN TẠI‬
‪(교진)‬ ‪나이스‬‪Tốt lắm.‬
‪- (세훈) 오케이‬ ‪- (교진) 아자‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Được rồi.‬ ‪- Hay lắm.‬
‪(승기)‬ ‪자, 우리 뭐, 뭐, 뭐‬ ‪이거 너무 쉽게 끝났는데‬‪Kết thúc dễ dàng quá.‬
‪야, 좀 잘해 주고 웃어라, 좀‬‪Cười lên đi chứ.‬
‪교도소도, 야, 출소할 때 되면‬ ‪웃어 주고 그래‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Ngay cả cai ngục còn cười với tù nhân‬ ‪khi họ được tha bổng.‬
‪[갈매기 울음]‬‪Ông ấy bảo anh đem hộp này về‬ ‪từ két bí mật ở Nga?‬
‪(승기)‬ ‪러시아에 있는 비밀 금고에서‬ ‪빼 달라고 그랬다고요?‬‪Ông ấy bảo anh đem hộp này về‬ ‪từ két bí mật ở Nga?‬
‪이게 뭐야?‬‪Cái gì đây?‬ ‪VẬT THỂ NÀY CÓ THỂ LÀ GỢI Ý‬
‪[놀라는 신음]‬
‪[승기가 놀란다]‬‪- Nhìn này.‬ ‪- Trên này có chữ.‬
‪[교진이 중얼거린다]‬ ‪(승기와 세훈)‬ ‪9 화살표 GA‬‪- Nhìn này.‬ ‪- Trên này có chữ.‬ ‪- Chín, mũi tên, GA.‬ ‪- Chín, mũi tên, GA.‬
‪오, 뭐야? 오, 대박 신기해, 이거‬‪Gì đây nhỉ? Hay quá.‬
‪(세훈)‬ ‪GA?‬‪GA?‬
‪- (종민) 어? EN, 5.3, EN?‬ ‪- (재석) 뭐야?‬‪- Gì thế?‬ ‪- EN? 5,3 và EN?‬
‪이 영어 단어를 합쳐야 뭐가 있나 보다‬‪Chắc là một từ tiếng Anh.‬
‪(재욱)‬ ‪그러니까 GA랑 EN 합치고‬‪Chắc là một từ tiếng Anh.‬ ‪Nếu ta kết hợp "GA" và "EN"...‬
‪[재석이 호응한다]‬ ‪또 한 장소에 가면‬ ‪또 영어 스펠링이 뭐가 또 있으면‬‪- Ừ, hẳn là còn nữa.‬ ‪- Vậy là còn chữ khác...‬ ‪- GA.‬ ‪- GA và EN?‬
‪- GA‬ ‪- (민재) GA, EN?‬‪- GA.‬ ‪- GA và EN?‬
‪- (민재) GA, EN‬ ‪- EN‬‪- GA và EN.‬ ‪- EN.‬
‪GARDEN?‬ ‪[사람들의 놀라는 신음]‬‪Garden‎ à?‬ ‪- GA và EN.‬ ‪- G, A, R, D.‬
‪[저마다 중얼거린다]‬‪- GA và EN.‬ ‪- G, A, R, D.‬
‪- (재석) 맞네‬ ‪- 우아‬‪Đúng rồi đấy.‬
‪(재욱)‬ ‪저기 가면 RD가 있다는 거야, RD‬‪Vậy chắc chữ tiếp theo là RD.‬
‪(종민)‬ ‪그럼 어디 가든으로 가야 되나?‬‪Phải đến một khu vườn à?‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 일단 우리가‬ ‪세 번째 장소를 가서‬‪- Ta phải đi đến địa điểm thứ ba.‬ ‪- Phải đi à?‬ ‪- Phải kết hợp các từ.‬ ‪- Ừ, đi thôi.‬
‪이 세 개를 조합을 하긴 해야 돼‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪- Phải kết hợp các từ.‬ ‪- Ừ, đi thôi.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 우리 셋째 아드님은 그냥‬‪Chà, chắc anh thấy mừng vì đã gọi bọn tôi.‬
‪나한테 연락하길 잘했다‬ ‪싶을 거야, 진짜‬ ‪[민재가 동의한다]‬‪Chà, chắc anh thấy mừng vì đã gọi bọn tôi.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪- Khi ta đến sân golf,‬
‪아니, 그러니까 우리가‬ ‪골프장 거기 가면‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Khi ta đến sân golf,‬
‪무슨 숫자와 RD가 있겠지‬ ‪[종민이 중얼거린다]‬‪ta sẽ tìm được con số đi cùng chữ RD.‬ ‪Phải đến đó để tìm con số.‬
‪근데 그 숫자 때문에‬ ‪지금 가야 되는 거지‬‪Phải đến đó để tìm con số.‬
‪근데 이 숫자가 뭔데요?‬‪Số đó là gì nhỉ?‬
‪(재욱)‬ ‪예를 들면 가든의‬ ‪비밀번호일 수도 있고‬‪Có thể là mật mã vào khu vườn.‬
‪거기 뭐, 답이 있겠지‬‪Sẽ sớm biết được thôi.‬
‪(지훈)‬ ‪탐정님들은 쉬고 계세요‬‪- Các cô nên nghỉ ngơi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(민영)‬ ‪네, 네, 이사님‬ ‪[세정의 탄성]‬‪- Các cô nên nghỉ ngơi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Để tôi lo.‬ ‪- Kết thúc đi nhé.‬
‪- (지훈) 제 선에서 끝내죠‬ ‪- (민영) 끝내 주세요, 그냥‬‪- Để tôi lo.‬ ‪- Kết thúc đi nhé.‬
‪(민영)‬ ‪멋있다‬‪Anh ấy ngầu quá.‬
‪[함께 환호한다]‬‪THÀNH CÔNG SAU 4 LẦN THỬ‬
‪[부드러운 음악]‬‪THÀNH CÔNG SAU 4 LẦN THỬ‬
‪(지훈)‬ ‪예스!‬‪THÀNH CÔNG SAU 4 LẦN THỬ‬ ‪- Hay quá!‬ ‪- Biết ngay anh sẽ làm được mà.‬
‪(세정)‬ ‪역시 이사님이 하실 줄 알았습니다‬‪- Hay quá!‬ ‪- Biết ngay anh sẽ làm được mà.‬
‪아, 정말, 아‬‪- Ôi chao.‬ ‪- Hay quá.‬
‪(재석과 캐디)‬ ‪- 어디로 가면 됩니까? 예‬ ‪- 네, 이쪽으로 오시면 됩니다, 네‬‪- Hướng nào?‬ ‪- Lối này.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Gì đây?‬ ‪- Gì thế nhỉ?‬
‪- (재석) 어, 이거 뭐야?‬ ‪- (종민) 뭐야, 어?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Gì thế nhỉ?‬ ‪Như các vị thấy,‬ ‪đây là nơi chủ tịch Wang từng chơi golf.‬
‪(캐디)‬ ‪보시다시피 여기가 저희 왕 회장님께서‬‪Như các vị thấy,‬ ‪đây là nơi chủ tịch Wang từng chơi golf.‬
‪골프를 즐기시던 곳이고요‬‪Như các vị thấy,‬ ‪đây là nơi chủ tịch Wang từng chơi golf.‬ ‪- Jong Min.‬ ‪- Xong rồi à?‬
‪- (민영) 오빠‬ ‪- (종민) 했어?‬‪- Jong Min.‬ ‪- Xong rồi à?‬
‪- (민영) 저흰 다 했죠‬ ‪- (세정) 어, 했죠‬‪- Dĩ nhiên rồi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Vậy à?‬ ‪- Ừ.‬
‪아, 그래?‬‪- Vậy à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[세정과 민영이 말한다]‬ ‪(지훈)‬ ‪우린 한 방에 넣고 왔죠‬‪- Vậy à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Thử một lần là được.‬
‪- (재욱) 실제 우리는 다 끝났어, 지금‬ ‪- (종민) 다 끝났는데‬ ‪[세정의 의아한 신음]‬‪Bọn tôi sắp xong cả rồi.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Giải hết rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪옛날 그 천재 탐정단 그때 느낌 알지?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Hả?‬ ‪- Giải hết rồi.‬ ‪Còn nhớ đội Thám Tử Thiên Tài chứ?‬ ‪HỌ NÓI VỀ NHỮNG NGƯỜI NÀY?‬
‪답을 알고 확인하러 온 거‬ ‪[재석이 말한다]‬‪- Vâng.‬ ‪- Chỉ đến đây để xác nhận thôi.‬ ‪Cứ xem bọn này là thám tử thiên tài.‬
‪(재석)‬ ‪우리가 지금 약간‬ ‪천재 탐정단이라고 생각하면 돼‬‪Cứ xem bọn này là thám tử thiên tài.‬
‪우리가 약간 천재 같은 거지‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Bọn tôi giống một đội thiên tài.‬
‪- (민영) 항상 발라드 많이 생각하세요‬ ‪- (재욱) 어디 가?‬‪- Hãy nghĩ về từ "ballad".‬ ‪- Đi đâu thế?‬ ‪- "Ballad" à?‬ ‪- Nhớ nhé.‬
‪- 발라드?‬ ‪- (세정) 흰 천과 바람요‬‪- "Ballad" à?‬ ‪- Nhớ nhé.‬
‪- (재석) 오케이, 가요, 가, 가‬ ‪- (지훈) 네, 파이팅하시고요‬‪- Ừ, chào.‬ ‪- Chúc may mắn.‬ ‪- Tôi làm nhé?‬ ‪- Làm đi.‬
‪(재욱)‬ ‪제일 어려운 데 가네‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Tôi làm nhé?‬ ‪- Làm đi.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Bốn, mũi tên, RD.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪- (지훈) 4 화살표 RD‬ ‪- (세정) RD‬‪Bốn, mũi tên, RD.‬ ‪- RD.‬ - RD.
‪(민영)‬ ‪RD, RD, GARDEN인가?‬‪- RD.‬ - RD. ‪- Garden ‎à?‬ - Đúng không?
‪뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪세훈 오빠한테 연락 왔어요‬‪- Sehun đang gọi tôi.‬ ‪- Đừng bắt máy.‬
‪받지 마‬‪- Sehun đang gọi tôi.‬ ‪- Đừng bắt máy.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪- (승기) 세정아‬ ‪- 형님‬‪Sehun.‬
‪세정아‬‪- Se Jeong.‬ ‪- Tôi thất vọng về anh quá.‬
‪(세정)‬ ‪실망입니다‬‪- Se Jeong.‬ ‪- Tôi thất vọng về anh quá.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[승기의 웃음]‬
‪와, 진짜 끝까지 믿었는데‬‪- Tôi đã tin anh.‬ ‪- Cô có trúng câu đố về ballad không?‬
‪아니, 그, 발라드 잘 맞혔어?‬‪- Tôi đã tin anh.‬ ‪- Cô có trúng câu đố về ballad không?‬
‪세훈 오빠가 알려 준 덕분에 잘 맞혔죠‬‪Nhờ Sehun mà bọn tôi đã đoán đúng.‬
‪내가 그래서‬ ‪믿지 말라 그랬잖아, 세훈이‬‪Vậy nên tôi mới bảo đừng tin anh ấy.‬
‪왜 내 말을 안 믿었어? 세정아‬‪Sao không nghe tôi hả, Se Jeong?‬
‪(세정)‬ ‪진짜 사람은 따로 있었네요‬ ‪[민영이 말한다]‬‪- Anh nói đúng.‬ ‪- Tôi nhận ra‬
‪약간 승기 씨가 더 나은 거 같아‬ ‪[승기와 세정이 통화한다]‬‪- Seung Gi đã đúng.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Se Jeong, cô nghĩ tôi là người‬ ‪bày ra trò đó à?‬
‪세정아, 과연 이 아이디어가‬ ‪내 아이디어였을까?‬‪Se Jeong, cô nghĩ tôi là người‬ ‪bày ra trò đó à?‬ ‪Hả?‬
‪뭐라고요?‬‪Hả?‬
‪아무도 믿지 마‬‪Đừng tin bất kỳ ai.‬
‪(승기)‬ ‪또 미안해지네, 또, 아, 또, 세정이‬‪Giờ tôi thấy áy náy quá, Se Jeong à.‬
‪[민영의 탄성]‬ ‪(세정)‬ ‪좋다‬‪Chỗ này đẹp quá.‬
‪(민영)‬ ‪아, 여기 되게 좋다‬‪Đẹp thật.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Anh ấy làm gì ở đây thế?‬
‪(민영)‬ ‪아니, 왜 이분이 또 여기‬‪Anh ấy làm gì ở đây thế?‬
‪(항호)‬ ‪아가씨, 아가씨, 일로 와‬‪Các quý cô. Lại đây nào.‬
‪(지훈)‬ ‪뭐, 뭐야?‬‪- Chuyện gì thế?‬ ‪- Anh làm gì ở đây?‬
‪(민영)‬ ‪태항호 씨가 여기 또 왜 계세요?‬‪- Chuyện gì thế?‬ ‪- Anh làm gì ở đây?‬ ‪- Anh ấy là ai?‬ ‪- Sao anh lại ở đây?‬
‪(세정)‬ ‪여기는 또 어쩐 일이세요?‬ ‪[지훈이 말한다]‬‪- Anh ấy là ai?‬ ‪- Sao anh lại ở đây?‬
‪(항호)‬ ‪어, 왕 회장님 때문에 온 거지?‬ ‪[민영과 세정이 대답한다]‬‪Mọi người đến vì chủ tịch Wang à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Không có 10.000 đô la?‬
‪- (항호) 만 달러 없고?‬ ‪- (민영) 네‬‪- Ừ.‬ ‪- Không có 10.000 đô la?‬ ‪- Không.‬ ‪- Chơi thôi.‬
‪게임하자고‬‪- Không.‬ ‪- Chơi thôi.‬
‪[세정의 웃음]‬ ‪(지훈)‬ ‪예?‬
‪아, 이제 익숙하시네요‬‪- Anh đã quen rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(항호)‬ ‪예, 공기놀이 알지, 공기놀이?‬ ‪[저마다 긍정한다]‬‪- Anh đã quen rồi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Biết chơi ‎gonggi‎ chứ?‬ ‪- Biết.‬ ‪Các người không biết‬ ‪tôi não nề thế nào vì trò này đâu.‬
‪내가 이때까지 내가 울분을 토하면서‬ ‪내가 진짜‬‪Các người không biết‬ ‪tôi não nề thế nào vì trò này đâu.‬
‪[항호와 민영의 한숨]‬
‪(항호)‬ ‪내가 당신들한테‬ ‪복수할 거니까, 각오해‬‪Tôi sẽ trả thù các người,‬ ‪chuẩn bị tinh thần đi.‬
‪아, 못 이기면 나 절대 안 알려 준다‬‪Tôi sẽ trả thù các người,‬ ‪chuẩn bị tinh thần đi.‬ ‪- Nếu thua thì không được gì.‬ ‪- Ừ.‬
‪(민영)‬ ‪알겠어요‬‪- Nếu thua thì không được gì.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Ba lá bài cho tôi.‬
‪(항호)‬ ‪세 장‬‪Ba lá bài cho tôi.‬
‪아, 나 왜 이렇게 높아, 진짜‬ ‪[세정이 환호한다]‬‪Sao điểm bài tôi cao thế?‬ ‪Hay quá.‬
‪23년, 난 23년 해야 돼‬‪Tôi phải được 23 điểm.‬ ‪Bọn này chỉ cần 18 điểm.‬
‪(지훈)‬ ‪우리 18년‬‪Bọn này chỉ cần 18 điểm.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪우리 18년만 하면 돼요?‬‪- Bọn tôi chỉ cần 18 điểm.‬ ‪- Chỉ cần 18.‬
‪- 18년‬ ‪- (지훈) 우리 18년입니다‬‪- Bọn tôi chỉ cần 18 điểm.‬ ‪- Chỉ cần 18.‬ ‪- Bọn tôi chỉ cần 18 điểm.‬ ‪- Ừ.‬
‪그래‬ ‪[함께 웃는다]‬‪- Bọn tôi chỉ cần 18 điểm.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Số may mắn của ta.‬
‪- (민영) 행운의 숫자 18년‬ ‪- (세정) 네, 18년‬‪Số may mắn của ta.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Đúng, 18 điểm.‬
‪- (민영) 가볍다‬ ‪- (세정) 진짜 가볍다‬‪- Ừ.‬ ‪- Đúng, 18 điểm.‬ ‪- Đá nhẹ quá.‬ ‪- Nhẹ thật.‬
‪(항호)‬ ‪어, 잘 잡네‬‪Chơi giỏi đấy. Móng tay cô sẽ bị gãy.‬
‪손톱 다 뿌가집니다, 네일 아트‬‪Chơi giỏi đấy. Móng tay cô sẽ bị gãy.‬ ‪- Hỏng móng đấy.‬ ‪- Chúng nhẹ quá.‬
‪(민영)‬ ‪아니야, 근데 진짜 가벼워‬‪- Hỏng móng đấy.‬ ‪- Chúng nhẹ quá.‬
‪아, 너무 뿌렸다‬‪- Cách xa quá.‬ ‪- Tôi nên làm thế này.‬
‪이렇게 했어야 돼, 이거 괜찮아요?‬ ‪[세정이 호응한다]‬‪- Cách xa quá.‬ ‪- Tôi nên làm thế này.‬ ‪- Được không?‬ ‪- Là gì?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- 그게 뭔데‬ ‪- (민영) 이거 있어요?‬‪- Được không?‬ ‪- Là gì?‬ ‪- Được chứ?‬ ‪- Một chiêu.‬
‪- 오줌싸개, 오줌싸개‬ ‪- (항호) 손가락 아니야, 손가락?‬‪- Được chứ?‬ ‪- Một chiêu.‬ ‪- Ngón tay cô mà.‬ ‪- Vậy được chứ?‬
‪[저마다 말한다]‬‪- Ngón tay cô mà.‬ ‪- Vậy được chứ?‬ ‪Khoan, giống chửi bậy quá.‬
‪- (민영) 이거 가르기, 있죠?‬ ‪- (세정) 가르기‬‪Tôi giữ nó lại thế này được chứ?‬
‪아, 이 사람들 자꾸만‬‪Tôi giữ nó lại thế này được chứ?‬ ‪Hết nói nổi các người.‬
‪(항호)‬ ‪아니, 이 탐정들이 자꾸‬ ‪이상한 것만 하나씩 들고 와 가지고‬‪Cứ tung ra mấy chiêu lạ lùng.‬ ‪- Anh chịu, tôi sẽ chơi lại.‬ ‪- Không.‬
‪- (민영) 있다고 하면 다시 가게‬ ‪- (항호) 없어, 없어‬‪- Anh chịu, tôi sẽ chơi lại.‬ ‪- Không.‬
‪- 아, 이 아이템 있어‬ ‪- (항호) 없어, 없어‬‪- Được phép mà.‬ ‪- Không.‬
‪있어요, 있어‬‪- Được phép mà.‬ ‪- Không.‬ ‪- Được mà.‬ ‪- Duyệt.‬
‪- (세정) 있어요, 땡‬ ‪- (민영) 있어, 끝‬‪- Được mà.‬ ‪- Duyệt.‬
‪그럼 왜 물어봐?‬ ‪답은 정해져 있었으면서‬‪Đã cố làm cho được thì còn hỏi tôi làm gì?‬ ‪- Giơ tay biểu quyết.‬ ‪- Khỏi đi.‬
‪- 자, '있다'에 손‬ ‪- (항호) 다수결 안 돼‬‪- Giơ tay biểu quyết.‬ ‪- Khỏi đi.‬
‪다수결, 내가 이때까지‬ ‪다수결 때문에‬‪Có biết tôi phải khổ thế nào vì nó không?‬
‪얼마나 힘들었는 줄 알아?‬‪Có biết tôi phải khổ thế nào vì nó không?‬ ‪- Chơi lại từ đầu.‬ ‪- Ừ, vậy đi.‬
‪'있다' 하고 다시...‬‪- Chơi lại từ đầu.‬ ‪- Ừ, vậy đi.‬
‪오케이, 레츠 고, 레츠 고, 레츠 고‬ ‪[민영이 말한다]‬‪- Chơi lại từ đầu.‬ ‪- Ừ, vậy đi.‬ ‪- Thế nhé.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(세정)‬ ‪오케이, 있다, 있다‬‪- Thế nhé.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪Cứ cảm thấy bị lừa‬ ‪vì trò của mấy thám tử này.‬
‪아, 자꾸만 말리는 기분이야‬ ‪탐정들만 오면, 아‬‪Cứ cảm thấy bị lừa‬ ‪vì trò của mấy thám tử này.‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪[지훈이 중얼거린다]‬‪- Hay quá.‬ ‪- Nhẹ thật.‬
‪- (민영) 아, 능력자네‬ ‪- (세정) 아, 진짜 잘하신다‬‪- Anh chơi giỏi quá.‬ ‪- Siêu thật.‬
‪잠깐, 콩 있음‬‪- Làm hạt đậu.‬ ‪- Hạt đậu là gì?‬
‪- 콩이 뭐야?‬ ‪- (민영) 콩‬‪- Làm hạt đậu.‬ ‪- Hạt đậu là gì?‬ ‪- Là gì?‬ ‪- Hạt đậu.‬
‪초장!‬ ‪[웃음]‬‪Là nhúng?‬
‪- (항호) 초장 나 알지‬ ‪- (지훈) 나만 모르는 거야?‬‪- Tôi biết nhúng là gì.‬ ‪- Tôi không biết.‬
‪아, 초장 없음‬‪- Không được nhúng.‬ ‪- Không à?‬
‪- (세정) 없음?‬ ‪- (항호) 초장 없음‬‪- Không được nhúng.‬ ‪- Không à?‬ ‪Không được.‬
‪그거 너무 얌생이더라고‬‪Chiêu đó quá ma mãnh.‬
‪(세정)‬ ‪오, 예‬‪Hay lắm.‬
‪(민영)‬ ‪그만큼만 잡아도 돼‬‪- Bắt hết nhé.‬ ‪- Chơi vậy không được.‬
‪(항호)‬ ‪어? 흔들기 없다던데, 이거 아까‬‪- Bắt hết nhé.‬ ‪- Chơi vậy không được.‬ ‪- Được mà.‬ ‪- Bọn tôi thấy ổn.‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪(세정)‬ ‪있어, 있어요, 있어요, 여기는 있어요‬‪- Được mà.‬ ‪- Bọn tôi thấy ổn.‬ ‪- Tính luôn.‬ ‪- Đây là đội khác mà.‬
‪같은 팀 아니에요‬‪- Tính luôn.‬ ‪- Đây là đội khác mà.‬ ‪Nhưng không được dùng chiêu đó.‬
‪이거 피아노라 해 가지고 없다고...‬‪Nhưng không được dùng chiêu đó.‬
‪있음, 있음‬‪Cho phép mà.‬
‪(지훈)‬ ‪이미 시작했어‬‪Cũng chơi rồi.‬
‪- (지훈) 좋아, 좋아, 5년, 5년‬ ‪- (민영) 좋아, 좋아‬‪- Tốt lắm.‬ ‪- Năm điểm.‬
‪아웃, 3년 했어야 되는데‬ ‪세 살 했어야 되는데‬‪Bị loại. Lẽ ra cô phải lấy ba điểm.‬
‪(세정)‬ ‪아!‬ ‪[항호의 놀라는 신음]‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(항호)‬ ‪어, 쫄았어‬‪Làm tôi hết hồn. Ôi, tổn thương quá.‬
‪자존심 상해, 아, 진짜‬‪Làm tôi hết hồn. Ôi, tổn thương quá.‬
‪아, 쫀 내가 너무 싫어, 방금‬‪Tôi ghét bản thân vì thấy sợ.‬ ‪HANG HO THẤY SỢ CÔ ẤY‬
‪[세정의 웃음]‬ ‪아, 씨‬‪HANG HO THẤY SỢ CÔ ẤY‬ ‪- Cô ấy có vẻ phẫn nộ thật.‬ ‪- Ừ.‬
‪(지훈)‬ ‪진심으로 분노하는 표정‬‪- Cô ấy có vẻ phẫn nộ thật.‬ ‪- Ừ.‬
‪(항호)‬ ‪아, 진짜, 아유, 나 너무‬‪- Cô ấy có vẻ phẫn nộ thật.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Tôi thấy...‬
‪- (재석) 퍼플‬ ‪- (재욱) 여기 있다‬‪- Đây.‬ ‪- Màu tím.‬
‪오케이! 대박‬‪Được rồi! Quá đỉnh!‬
‪(재석)‬ ‪그레이, 퍼플‬‪- Xám và tím.‬ ‪- Ăn luôn.‬
‪(종민)‬ ‪어, 우리 진짜 똑똑해‬‪Ta thông minh quá.‬
‪(재욱)‬ ‪4번이면 못 친대‬‪Chỉ được chơi ba người.‬ ‪- Này, khoan đã. Như vậy...‬ ‪- Tôi là người thứ tư.‬
‪[종민이 아쉬워한다]‬‪- Này, khoan đã. Như vậy...‬ ‪- Tôi là người thứ tư.‬
‪(재석)‬ ‪내가 4번이다, 아, 정말 진짜‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪- Này, khoan đã. Như vậy...‬ ‪- Tôi là người thứ tư.‬ ‪Ôi, không tin nổi.‬ ‪Tôi quá xui xẻo.‬
‪운 진짜, 아‬‪Tôi quá xui xẻo.‬
‪(종민)‬ ‪잠깐, 발이 안 맞아‬ ‪좀 더 이쪽, 좀 더 이쪽, 이쪽...‬‪Không đúng. Anh phải nhắm hướng này.‬
‪이쪽, 그렇지, 그렇지‬‪Không đúng. Anh phải nhắm hướng này.‬ ‪- Ừ, đúng rồi.‬ ‪- Lệch quá rồi.‬
‪(재석)‬ ‪너무 가, 너무 갔는데‬ ‪약간 살짝, 살짝‬‪- Ừ, đúng rồi.‬ ‪- Lệch quá rồi.‬ ‪- Qua bên cạnh chút.‬ ‪- Ừ, tốt đấy.‬
‪- (재석) 됐어‬ ‪- (종민) 오케이, 오케이‬‪- Qua bên cạnh chút.‬ ‪- Ừ, tốt đấy.‬ ‪- Anh có biết gì không đấy?‬ ‪- Trời ạ, thôi đi.‬
‪너 알고 가르쳐 주는 거지?‬‪- Anh có biết gì không đấy?‬ ‪- Trời ạ, thôi đi.‬
‪아, 정말 진짜‬‪- Anh có biết gì không đấy?‬ ‪- Trời ạ, thôi đi.‬ ‪Tôi đánh nhé?‬
‪(민재)‬ ‪갈까요?‬‪Tôi đánh nhé?‬
‪- (재욱) 세, 세‬ ‪- (재석) 세다, 세다, 세다‬‪- Quá mạnh.‬ ‪- Quá mạnh rồi.‬
‪[사람들의 안타까운 탄성]‬‪- Quá mạnh.‬ ‪- Quá mạnh rồi.‬
‪[재석의 한숨]‬
‪- (종민) 너무 세다‬ ‪- 내가 쳤어야 된다니까‬‪- Mạnh quá.‬ ‪- Để tôi chơi mới phải.‬
‪- 아, 나 진짜 왜 또‬ ‪- (민재) 아직 2타 남았으니까‬‪- Ôi, sao lại...‬ ‪- Còn một lượt nữa.‬
‪순서가 4야, 아...‬‪Sao tôi lại là người chơi thứ tư?‬ ‪Này, anh có thấy quả bóng không?‬
‪(재석)‬ ‪아, 저기, 이거 공 보여요?‬‪Này, anh có thấy quả bóng không?‬
‪[애잔한 음악]‬‪THỊ LỰC KÉM VÌ TUỔI GIÀ‬ ‪LÀ ĐIỂM YẾU CỦA ANH ẤY‬
‪어, 안 보여‬‪Không thấy đường.‬
‪아니, 바로 앞에서 안 보인다고요?‬‪Không thấy đường.‬ ‪KHÔNG THỂ CHỐNG LẠI THỜI GIAN‬
‪(재석)‬ ‪형사님이 이제 노안이 오셔 가지고‬‪KHÔNG THỂ CHỐNG LẠI THỜI GIAN‬
‪(재욱)‬ ‪안 보여‬‪Tôi không thấy.‬ ‪NHÌN ANH ẤY GIÀ ĐI MÀ XÓT XA‬
‪아, 나 진짜 오늘 짠하게‬ ‪자꾸 그런 얘기 하지 마요‬‪NHÌN ANH ẤY GIÀ ĐI MÀ XÓT XA‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪[사람들의 환호와 웃음]‬
‪(종민)‬ ‪대박, 우아, 대박‬‪Tuyệt vời quá đi mất.‬
‪[소란스럽다]‬‪ĐÁNH HAY LẮM, THÁM TỬ GIÀ‬
‪(재석)‬ ‪짱이야, 짱!‬‪Ôi chao!‬
‪(종민)‬ ‪우아, 대박‬‪- Đánh hay lắm!‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(재욱)‬ ‪다음 코스 그냥‬ ‪연습 게임 한번 가 볼까?‬‪- Ôi trời ơi!‬ ‪- Ôi chao!‬ ‪Qua sân kia chơi cho vui nhé?‬
‪(재석)‬ ‪기가 막히다, 아, 기가 막혀‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Quá tuyệt vời.‬ ‪Tuyệt cú mèo.‬
‪(골프장 매니저)‬ ‪확인해 보시죠‬‪- Đây ạ.‬ - Anh nói đúng.
‪[저마다 말한다]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Đây ạ.‬ - Anh nói đúng. ‪- Là RD.‬ - Số bốn. ‪Garden‎ là từ đúng đấy.‬
‪가든, 가든 맞네‬‪Garden‎ là từ đúng đấy.‬
‪(재욱)‬ ‪9453, 가든‬‪Có 9453 và ‎garden‎.‬
‪(재석)‬ ‪가든을 만들어 보자고‬‪Viết ra đi.‬
‪(재석)‬ ‪GARDEN이면‬‪G, A, R, D, E, N.‬
‪945.3이네‬‪Số là 9, 4, và 5,3.‬
‪945.3이네‬‪Vậy là 945,3.‬
‪여기 번지수 한번 찾아봤냐?‬‪Kiểm tra số đường không?‬ ‪Nhưng đâu có địa chỉ cụ thể.‬
‪어디, 어디 동, 뭐, 이런 게 없잖아요‬‪Nhưng đâu có địa chỉ cụ thể.‬
‪아니, 근데 어차피 이 지도를‬ ‪준 거로 봐서는‬‪Nhưng ông ấy đã đưa bản đồ‬ ‪tức là nó phải ở trong khu vực này.‬
‪(재석)‬ ‪이 안에 뭔가가 있지 않겠냐는 거지‬‪tức là nó phải ở trong khu vực này.‬
‪(종민)‬ ‪이 안의 945-3번지를‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪- Có khi nào 945,3 là địa chỉ...‬ - Đúng thế. ‪...trên bản đồ này?‬
‪(재석)‬ ‪어디의 가든이라는 거야, 그렇지?‬‪Khu vườn nằm ở đâu?‬
‪(민재)‬ ‪위도, 경도 막 이런 거‬‪- Có thể là vĩ độ và kinh độ.‬ ‪- Kinh độ và vĩ độ.‬
‪(종민)‬ ‪어, 경도 이런 거, 위도‬‪- Có thể là vĩ độ và kinh độ.‬ ‪- Kinh độ và vĩ độ.‬
‪[민재가 중얼거린다]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 이게 뭐지?‬‪- Là 5,3...‬ ‪- Nó là gì nhỉ?‬
‪야, 이거 우리가 제일 빨리 풀고‬ ‪제일 늦게 가는 거 아니냐?‬‪Giải ra được trước,‬ ‪nhưng có khi lại đến cuối.‬
‪(종민)‬ ‪아, 여기서 막히네‬‪- Bí rồi.‬ ‪- Là chuyện tệ nhất đấy.‬
‪(재석)‬ ‪최악인데‬‪- Bí rồi.‬ ‪- Là chuyện tệ nhất đấy.‬
‪[종민의 탄식]‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪응? 문자 왔다‬‪Tôi có tin nhắn‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(민재)‬ ‪네 번째 엄마한테‬‪từ mẹ tư của tôi.‬ ‪Tôi có tin nhắn.‬
‪나 문자가 왔어‬‪Tôi có tin nhắn.‬
‪우리 넷째 엄마가 문자 보냈어‬‪Mẹ tư gửi một tin nhắn.‬ ‪"Chưa giải ra phải không?‬
‪(민재)‬‪"Chưa giải ra phải không?‬ ‪Tốc độ đó thì làm sao giải ra được?"‬
‪(교진)‬‪"Tôi có một gợi ý cực kỳ quan trọng‬ ‪giúp giải mã bí mật di chúc".‬
‪[재석의 난감한 숨소리]‬‪Trời ạ.‬
‪반, 뭐, 주...‬‪Sao anh không đưa...‬ ‪Anh cứ đưa bà ta một nửa.‬
‪(재석)‬ ‪저기, 반 드려요‬‪Anh cứ đưa bà ta một nửa.‬
‪(재욱)‬ ‪그런 데 넘어가면 안 돼‬‪Ta không nên tin vào điều đó.‬
‪아, 근데 이게 딴 팀도‬ ‪문자를 받았으면‬‪Nếu các đội khác nhận cùng tin nhắn,‬
‪(재석)‬ ‪전화를 하는 팀이 있을 수도 있잖아‬‪có thể sẽ có đội gọi bà ấy.‬
‪제일 먼저 전화한 사람 저요‬ ‪[무거운 음악]‬‪Tôi là người đầu tiên gọi cho bà.‬
‪가능하겠어요?‬‪Có chắc không?‬ ‪- Tôi không nghĩ...‬ ‪- Nửa gia tài thừa kế.‬
‪재산의 반 무조...‬‪- Tôi không nghĩ...‬ ‪- Nửa gia tài thừa kế.‬
‪(정수)‬ ‪재산의 반‬‪- Tôi không nghĩ...‬ ‪- Nửa gia tài thừa kế.‬ ‪...là còn cách nào khác.‬
‪무조건 드려야 될 거 같은데‬‪...là còn cách nào khác.‬
‪(정수)‬ ‪내가 그럼 사진을 보낼 테니까‬‪Tôi sẽ gửi cậu bức ảnh.‬
‪그거를 가지고‬ ‪최선을 다해서 찾아보도록‬‪Hãy cố hết sức tìm câu trả lời.‬
‪잘은 모르겠지만 뭔가‬‪Tôi không biết nó là gì,‬ ‪nhưng chắc chắn là chi tiết quan trọng‬
‪(정수)‬ ‪중요한 단서가 될 거 같은데‬‪Tôi không biết nó là gì,‬ ‪nhưng chắc chắn là chi tiết quan trọng‬
‪(왕 회장)‬ ‪조심해서 전달해 주게‬‪Nhớ cẩn thận khi giao lại.‬
‪내 유산을 받기 위해서는‬ ‪이게 정말 중요할 걸세‬‪Cái này là thứ tiên quyết‬ ‪để thừa kế tài sản của tôi.‬
‪[정수의 거친 숨소리]‬
‪너 일로 와‬‪Lại đây.‬
‪[왕 회장 비서의 신음]‬ ‪(정수)‬ ‪그거 내놔‬‪- Đưa đây.‬ ‪- Không được, phu nhân.‬
‪(왕 회장 비서)‬ ‪사모님, 이거 안 돼요, 사모님‬‪- Đưa đây.‬ ‪- Không được, phu nhân.‬ ‪- Phu nhân.‬ ‪- Đưa cho tôi.‬
‪(정수)‬ ‪내놓으라면 내놔!‬‪- Phu nhân.‬ ‪- Đưa cho tôi.‬
‪뭐야?‬‪Cái gì đây?‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪ĐÂY LÀ GỢI Ý CUỐI CÙNG?‬
‪이거 컴퍼스 아니야?‬‪ĐÂY LÀ GỢI Ý CUỐI CÙNG?‬ ‪Một cây compa.‬
‪(교진)‬ ‪야, 이거 뭐냐?‬‪Gì đây nhỉ?‬
‪봐 봐, 이거 뭐야, 이거?‬‪Gì thế? Cây compa à?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪이거 컴퍼스 아니야, 이거?‬‪Gì thế? Cây compa à?‬
‪(지훈)‬ ‪넷째 엄마가‬ ‪[민영이 말한다]‬‪- Cây compa.‬ ‪- Mẹ tư của tôi‬ ‪gửi hình cây compa làm bằng chứng.‬
‪증거라고 보냈는데 컴퍼스를 보냈어요‬‪gửi hình cây compa làm bằng chứng.‬
‪어떻게 생각하세요?‬‪Mọi người nghĩ sao?‬
‪컴퍼스를 찍고 돌려 봐‬‪Chắc là phải dùng nó vẽ lên bản đồ.‬
‪모르는 나도 알겠다‬‪Chắc là phải dùng nó vẽ lên bản đồ.‬ ‪Đến tôi còn nghĩ được.‬
‪(항호)‬ ‪9니까 9cm라니까, 지름이‬‪Đường kính 9cm.‬
‪- (지훈) 반경, 거리, 거리‬ ‪- (민영) 반경‬‪Bán kính.‬ ‪- Khoảng cách?‬ ‪- Đường kính.‬
‪(민영)‬ ‪지름, 지름을‬‪- Khoảng cách?‬ ‪- Đường kính.‬ ‪Là 9cm từ đây.‬
‪(지훈)‬ ‪여기서 9cm‬‪Là 9cm từ đây.‬ ‪RD là 4cm từ đây.‬
‪RD가 여기서 4cm‬‪RD là 4cm từ đây.‬
‪(민영)‬ ‪자가 없어요‬‪Ta không có thước.‬ ‪Lá bài rộng 5,8cm và dài 8,8cm.‬
‪트럼프 카드가 58, 5.8cm, 8.8cm래‬‪Lá bài rộng 5,8cm và dài 8,8cm.‬
‪(지훈)‬ ‪아, 그래요?‬ ‪[항호가 대답한다]‬‪- Thật à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪SÂN BAY QUỐC TẾ INCHEON‬
‪이걸로만 따지면 이거예요‬‪Dựa vào đây thì ta có cái này.‬ ‪Vậy khu vườn nằm ở sân bay.‬
‪그러면은 공항에 있는 무슨 가든인가?‬‪Vậy khu vườn nằm ở sân bay.‬ ‪Có khu vườn Bầu Trời ở sân bay.‬
‪(세정)‬ ‪인천 국제공항 하늘정원‬‪Có khu vườn Bầu Trời ở sân bay.‬
‪좋았어, 거기야, 그러면‬ ‪[지훈의 탄성]‬‪Tốt lắm. Chắc là nó đó.‬
‪- (지훈) 레츠 고‬ ‪- 가자‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪(세훈)‬ ‪945.3이네‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪- Gồm 9, 4, và 5,3.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪[탄성]‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Vậy 5,3 là núi Oseong.‬ Vì chúng phát âm giống nhau.
‪(승기)‬ ‪5.3 이거 오성산 아니야, 5.3?‬‪Vậy 5,3 là núi Oseong.‬ Vì chúng phát âm giống nhau.
‪[함께 웃는다]‬ ‪오성산, 아니야?‬‪Vậy 5,3 là núi Oseong.‬ Vì chúng phát âm giống nhau. ‪Không phải à? Không à?‬
‪- 왜, 왜?‬ ‪- (교진) 아, 내가 들어도 웃긴데‬‪- Cái gì?‬ ‪- Tôi cũng thấy buồn cười.‬ ‪Là 5,3.‬
‪(승기)‬ ‪5.3‬‪Là 5,3.‬
‪[통화 연결음]‬
‪세정아‬‪- Se Jeong.‬ ‪- Ai thế?‬
‪누구세요?‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪- Se Jeong.‬ ‪- Ai thế?‬
‪[사람들의 웃음]‬‪TÌNH BẠN SE-SE ĐỔ VỠ‬
‪나 세훈이‬‪Tôi, Sehun đây. Cô đang ở đâu?‬
‪(세훈)‬ ‪어디야?‬‪Tôi, Sehun đây. Cô đang ở đâu?‬
‪(세정)‬ ‪지금 이제 다 알아내서‬ ‪마지막 장소 가려고요‬‪Tìm ra chỗ cuối cùng rồi‬ ‪nên bọn tôi đang đến đó.‬
‪아, 그러니까 호텔 가고 있어?‬‪Cô đến khách sạn à?‬
‪(세정)‬ ‪네, 호텔 가고 있습니다, 네‬‪Ừ, bọn tôi đang đến khách sạn.‬
‪진짜로?‬‪Thật à?‬
‪뭘 진짜예요? 우리는 정답지 가고 있죠‬‪Không đâu. Bọn tôi đi chỗ khác.‬
‪(세정)‬ ‪끝까지 진짜‬ ‪저희 놀려 먹으시려고, 형님‬‪Anh đang cố sức dụ bọn tôi.‬
‪좀 있다 뵈면 인사 안 할 줄 아세요‬‪Lúc gặp lại, tôi sẽ lờ anh đi.‬
‪- (세훈) 세정아, 거잠포에서 만나‬ ‪- (승기) 세정아‬‪- Se Jeong, hẹn gặp cô ở cảng Geojampo.‬ ‪- Se Jeong.‬
‪무슨 소리 하는 거야?‬‪Anh nói gì thế?‬
‪(승기)‬ ‪선녀 바위에서 만나, 선녀 바위‬‪Hẹn ở bãi Đá Tiên Nữ.‬
‪됐어, 끊어요! 에이, 정말‬‪Kệ anh. Tôi cúp đây.‬ ‪- Trời.‬ ‪- Trung tâm cộng đồng.‬
‪(승기)‬ ‪운서동 주민 센터‬ ‪[휴대전화 조작음]‬‪- Trời.‬ ‪- Trung tâm cộng đồng.‬ ‪TÔI KHÔNG NGHE ANH NÓI NHẢM ĐÂU‬
‪[지훈의 웃음]‬‪TÔI KHÔNG NGHE ANH NÓI NHẢM ĐÂU‬
‪(세정)‬ ‪너무했다‬‪- Họ quá đáng thật.‬ ‪- Không tin nổi.‬
‪(민영)‬ ‪아, 걔네는 진짜‬‪- Họ quá đáng thật.‬ ‪- Không tin nổi.‬ ‪Cho đến phút cuối cùng.‬
‪(세정)‬ ‪진짜 끝까지‬‪Cho đến phút cuối cùng.‬
‪(세훈)‬ ‪호텔이 아니야‬‪Không phải khách sạn.‬
‪여기서 컴퍼스가 뭐야, 컴퍼스?‬‪Cây compa để làm gì nhỉ?‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪(교진)‬ ‪4, RD‬‪Bốn, RD.‬
‪(승기)‬ ‪9, 4, 5.3이에요‬‪Có số 9, số 4 và 5,3.‬
‪그러면 이게 센티미터 아닐까? 이‬‪Có thể là độ dài đo bằng centimet.‬
‪(교진)‬ ‪아, 그래‬‪Đúng rồi.‬
‪4cm, 9cm, 5.3cm면‬ ‪컴퍼스로 어떻게 커버가 된다‬‪Đúng rồi.‬ ‪Có thể đo 4, 9 và 5,3cm bằng compa.‬
‪(승기)‬ ‪그게 꼭짓점이니까‬‪- Vậy nó là tâm.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪- (교진) 그렇지, 그렇지, 그렇지‬ ‪- (승기) 꼭짓점을 잡고‬‪- Vậy nó là tâm.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪- (세훈) 여기서 9를 얻었죠?‬ ‪- (승기) 어?‬‪Từ đây ra 9cm.‬
‪터미널이네, 제2 여객기‬‪Vậy là ga số 2.‬
‪(승기)‬ ‪맞네, 제2 여객 터미널이다‬‪Đúng rồi. Nó chỉ đến ga số 2 ở sân bay.‬
‪[교진이 호응한다]‬ ‪(세훈)‬ ‪어, 그러면 딱, 딱 걸리네, 여기도‬‪Đúng rồi. Nó chỉ đến ga số 2 ở sân bay.‬ ‪Ngay giữa luôn.‬
‪(승기)‬ ‪빨리 가자, 빨리 가자‬‪Đi thôi. Nhanh lên.‬
‪- (교진) 야, 이거 여객 터미널이구먼‬ ‪- (승기) 야, 제2 여객 터미널이다‬‪- Trời, nó là ga số 2.‬ ‪- Ga số 2.‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪(승기)‬ ‪여기서 멀지 않아‬ ‪우리가 더 빨리 갈 수 있어‬‪Không xa chỗ này. Ta sẽ đến đó nhanh hơn.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(지훈)‬ ‪하, 유산 상속받기 참 어렵구먼‬‪Thừa kế tài sản của bố tôi khó thật.‬
‪제가 봤을 때 저 팀도‬ ‪이거 찾는 데까지 한참 걸릴 거예요‬‪Chắc là còn lâu‬ ‪đội đó mới tìm ra lời giải.‬
‪(교진)‬ ‪이제 얼마 안 남았어‬‪Ta sắp xong cả rồi.‬
‪잘해서 무조건 우리가‬ ‪쟁취하도록 해야 돼‬‪Phải làm thật tốt để lấy được tiền.‬
‪(승기)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[지훈의 한숨]‬
‪[세정의 한숨]‬ ‪(지훈)‬ ‪공항이다‬‪Sân bay đây rồi.‬
‪(세정)‬ ‪저희가 제일 처음 온 거 같죠?‬‪Ta đến đây đầu tiên, nhỉ?‬ ‪LÀ KHU VƯỜN NÀY À?‬
‪(지훈)‬ ‪킹스 가든‬‪"Vườn Thượng Uyển".‬
‪(세정)‬ ‪아, 그러네, 왕스 가든‬‪Đúng rồi. Là vườn của vua.‬
‪(지훈)‬ ‪왕의 정원?‬‪Vườn của vua à?‬
‪- (세정) 뭔가 있나 본데‬ ‪- (지훈) 뭐야, 이게?‬‪- Phải có gì đó ở đây.‬ ‪- Gì đây?‬
‪(지훈)‬ ‪여기 뭐 심어 놨나?‬‪Ông ấy trồng gì ở đây à?‬
‪(민영)‬ ‪아버님이 기증하신 거네요‬‪Bố anh đã biếu tặng cái này.‬
‪[지훈의 깨닫는 신음]‬‪CÓ TÊN CHỦ TỊCH WANG TRÊN TẤM ĐÁ‬ ‪Đúng vậy thật.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪아, 그러네‬‪Đúng vậy thật.‬
‪2015년 4월 3일에는 뭐가 있었나요?‬‪Vào ngày 3/4/2015 có gì xảy ra không?‬
‪(지훈)‬ ‪여기다 뭘 이렇게... 헐‬ ‪[세정의 놀란 신음]‬‪- Gì đây...‬ ‪- Ôi.‬ ‪BÊN TRONG CÓ GÌ ĐÓ‬
‪대박‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Min Young.‬
‪- (세정) 언니‬ ‪- (민영) 있어?‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Min Young.‬ ‪- Có gì à?‬ ‪- "Nếu đang đọc dòng này‬
‪(지훈)‬‪- Có gì à?‬ ‪- "Nếu đang đọc dòng này‬ ‪tức là con vẫn chưa hiểu‬ thông điệp của bố.
‪(지훈)‬‪Soi lại mọi thứ con làm từ ban đầu đi".‬
‪처음부터?‬‪Từ ban đầu à?‬
‪처음부터 뭘 어떻게 다시 하지?‬‪Làm thế nào nhỉ?‬
‪(세정)‬ ‪이 근처에 뭐가 있나 봐요‬‪Chắc phải có gì gần đây.‬
‪(지훈)‬ ‪사람들이 오기 전에‬ ‪빨리 뭘 찾아야 되겠네‬‪Phải tìm ra được trước khi đội khác đến.‬
‪(세정)‬ ‪그래야 되는데‬‪Đúng thế.‬
‪'처음부터 모든 것을 다시 비춰 보게'‬‪"Soi lại mọi thứ con làm từ ban đầu đi".‬
‪비춰 본다‬‪"Soi lại".‬ ‪"Soi lại".‬
‪비추는 거?‬‪"Soi lại".‬
‪[발랄한 음악]‬
‪(세훈)‬ ‪여기에 뭐가 있구나‬‪Phải có gì đó ở đây.‬
‪(승기)‬ ‪가든에 있어, 가든‬‪Khu vườn đây rồi.‬ ‪Se Jeong, có thấy gì chưa?‬
‪세정아, 뭐 좀 찾았어?‬ ‪[밝은 음악]‬‪Khu vườn đây rồi.‬ ‪Se Jeong, có thấy gì chưa?‬ ‪KHÁCH KHÔNG MỜI ĐÃ ĐẾN‬
‪(세정)‬ ‪네? 왜요?‬‪Sao? Anh muốn gì?‬
‪(승기)‬ ‪너 또 너무 냉정하게, 야, 진짜‬‪Cô lạnh lùng quá đấy.‬ ‪- Anh là ai?‬ ‪- Thật là.‬
‪(세정)‬ ‪누구세요?‬‪- Anh là ai?‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Se Jeong.‬ ‪- Se Jeong, thôi mà.‬
‪[승기와 세훈이 세정을 부른다]‬ ‪(세정)‬ ‪치‬‪- Se Jeong.‬ ‪- Se Jeong, thôi mà.‬
‪(세정)‬ ‪언니, 이상한 사람이 말 걸어요‬‪Min Young, mấy người lạ này‬ ‪cứ nói chuyện với tôi.‬
‪(민영)‬ ‪말하지 마‬‪Đừng nói chuyện với họ.‬
‪(승기)‬ ‪아니, 민영 씨, 뭐 찾았어요?‬‪Đừng nói chuyện với họ.‬ ‪Min Young, cô tìm thấy gì rồi?‬
‪(민영)‬ ‪말 걸지 마요‬‪Đừng hỏi tôi.‬
‪- (승기) 아이, 또 왜 그래요, 진짜‬ ‪- (세정) 진짜 매정한 사람들‬‪- Trời ạ, thôi mà.‬ ‪- Các anh quá đáng lắm.‬
‪(민영)‬ ‪오늘만 사는 사람들하고 말 안 해‬ ‪[세정이 구시렁거린다]‬‪- Không nói với người ích kỷ.‬ ‪- Quá đáng.‬
‪(승기)‬ ‪뭘 또 오늘만...‬‪Cô nói gì thế?‬ ‪Lúc nãy bọn tôi chỉ đùa thôi mà.‬
‪그냥 추리하면서‬ ‪재미로 하는 거죠, 또, 뭐‬‪Cô nói gì thế?‬ ‪Lúc nãy bọn tôi chỉ đùa thôi mà.‬ ‪Không, các anh rất ích kỷ.‬
‪(민영)‬ ‪아유, 오늘만 사는 분들한테‬‪Không, các anh rất ích kỷ.‬ ‪Ôi, chủ tịch Wang đã tặng khu vườn‬ ‪cho sân bay.‬
‪(승기)‬ ‪아이고, 왕만수 회장님이‬ ‪또 기증하셨네, 여기 또‬‪Ôi, chủ tịch Wang đã tặng khu vườn‬ ‪cho sân bay.‬
‪(지훈)‬ ‪'나의 뜻을 제대로‬ ‪헤아리지 못한 걸세'‬‪"Con vẫn chưa hiểu thông điệp của bố.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪'처음부터 다시 비춰 보게'‬‪Soi lại mọi thứ con làm từ ban đầu đi".‬
‪언니, 애초에 우리가‬ ‪첫 장소를 가야 되는 거 아니에요?‬‪Có khi nào ta phải quay về nơi bắt đầu?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪첫 장소가 뭐였지?‬‪Bắt đầu ở đâu nhỉ?‬
‪- (세훈) 승기 형‬ ‪- (승기) 어‬‪- Seung Gi.‬ ‪- Sao?‬
‪(세훈)‬ ‪'킹스 가든'‬‪"Vườn Thượng Uyển".‬
‪(민영)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪이거 완전 다 생화잖아‬‪Hoa ở đây đều là thật cả.‬
‪막내 꽃가루 알레르기 있잖아‬‪Con út bị dị ứng với phấn hoa.‬
‪[기침]‬‪NGƯỜI CON ÚT DỊ ỨNG VỚI PHẤN HOA‬
‪(정수)‬ ‪꽃가루 알레르기 있는 거‬ ‪아직 못 고쳤어?‬‪NGƯỜI CON ÚT DỊ ỨNG VỚI PHẤN HOA‬
‪여기로 할 리가 없지‬‪Ông ấy sẽ không giấu ở đây.‬
‪[세정의 탄성]‬
‪(승기)‬ ‪왕의 정원이 회장님의 정원 아니야‬‪Vườn của nhà vua‬ ‪không phải là vườn của chủ tịch.‬
‪(교진)‬ ‪그렇지‬‪Ừ.‬
‪(승기)‬ ‪회장님의 정원이 VIP룸 아니에요?‬‪Có khi nào vườn của chủ tịch‬ ‪là phòng VIP không?‬ ‪VƯỜN THƯỢNG UYỂN LÀ PHÒNG VIP KHÁCH SẠN?‬
‪(승기)‬ ‪호텔에 있던, 응?‬‪VƯỜN THƯỢNG UYỂN LÀ PHÒNG VIP KHÁCH SẠN?‬ ‪Phòng VIP khách sạn.‬
‪(교진)‬ ‪뭐, 뭐가 있대?‬‪Nghe nói có gì đó ở đây.‬
‪(승기)‬ ‪어디 가, 어디 가?‬‪Cô đi đâu thế?‬
‪[승기의 옅은 웃음]‬
‪어디 가?‬‪Đi đâu vậy?‬
‪[지훈의 헛기침]‬ ‪이사님, 어디 가세요?‬‪Anh đang đi đâu à?‬
‪(지훈)‬ ‪아, 저, 비행기 시간이 돼 가지고‬ ‪먼저 가 볼게요‬‪Tôi có chuyến bay nên phải đi trước đây.‬
‪형, 이거 못 봤죠?‬‪- Seung Gi, thấy nó chưa?‬ ‪- Chưa.‬
‪(승기)‬ ‪못 봤어‬‪- Seung Gi, thấy nó chưa?‬ ‪- Chưa.‬
‪(세훈)‬ ‪만라그룹 왕만수 회장‬‪"Chủ tịch Wang của tập đoàn Manra".‬
‪(승기)‬ ‪그러니까, 아, 이거 봤어, 이거‬ ‪[교진의 놀라는 신음]‬‪"Chủ tịch Wang của tập đoàn Manra".‬ ‪Ừ. Tôi thấy rồi.‬
‪(승기)‬ ‪어, 뭐야, 어?‬‪Gì đây?‬ ‪ĐỘI CON CẢ TÌM ĐƯỢC BẢN ĐỒNG GIẤU KÍN‬
‪- (승기) 거기, VIP룸, VIP룸, VIP룸‬ ‪- (교진) 이런, 씨‬ ‪[박진감 넘치는 음악]‬‪- Đã nói rồi. Là phòng VIP.‬ ‪- Chết tiệt.‬ ‪Phòng VIP.‬
‪- (승기) VIP룸, 처음부터‬ ‪- (세훈) '모든 상황을 처음부터'‬‪Phòng VIP.‬ ‪- "Từ ban đầu".‬ ‪- Chính xác.‬
‪- (승기) VIP룸‬ ‪- (교진) VIP룸‬‪- Phòng VIP.‬ ‪- VIP.‬
‪(민영)‬ ‪누구한테 상속이 될지는 몰라요‬‪Không biết ai sẽ thừa kế tài sản.‬
‪우리가 해야죠, 무조건 해야죠‬‪Ta phải đến đó trước bằng mọi giá.‬
‪이거 완전, 완전 시간 싸움이다‬ ‪완전 시간 싸움이야‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪- Giờ quan trọng là ai đến đó trước.‬ ‪- Chính xác.‬
‪(지훈)‬ ‪우리 형이랑 되게 잘 어울리는 팀이야‬ ‪어리바리한 팀‬‪Họ rất hợp với anh tôi. Họ khá chậm chạp.‬ ‪Không như đội ta, ai cũng thông minh.‬
‪약간 우리 팀은 브레인이라면‬ ‪그 팀은 노 브레인‬ ‪[민영이 호응한다]‬‪Không như đội ta, ai cũng thông minh.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(민영)‬ ‪아이고, 노 브레인...‬‪Chà, tôi không nói...‬ ‪Gì thế? Chiếc xe này là sao?‬
‪이거 뭐야, 이 차 뭐야?‬‪Gì thế? Chiếc xe này là sao?‬
‪[큰아들 팀의 신난 탄성]‬
‪[놀라며]‬ ‪우리, 우리, 우리 추월하고 있네‬‪Họ đang vượt mặt ta.‬ ‪- Mấy tên này.‬ ‪- Ta đi chậm quá.‬
‪[함께 당황한다]‬ ‪저 자식들이, 저거‬‪- Mấy tên này.‬ ‪- Ta đi chậm quá.‬
‪(민영)‬ ‪우리 이렇게 천천히 가고 있을 때‬‪- Mấy tên này.‬ ‪- Ta đi chậm quá.‬
‪- (지훈) 저 자식들 치사하게‬ ‪- (민영) 뭐야? 너무 웃긴다‬ ‪[세정의 탄성]‬‪- Mấy tên này.‬ ‪- Ta đi chậm quá.‬ ‪- Thật rẻ tiền.‬ ‪- Không tin nổi.‬
‪[함께 즐거워한다]‬‪ĐỘI CON CẢ ĐÃ VƯỢT MẶT HỌ‬
‪아, 세훈이, 세훈이 되게 신나 한다‬‪Sehun, trông anh phấn khích quá.‬
‪- 너무 좋아‬ ‪- (승기) 이런 골리는 거 좋아하네‬‪- Tôi vui quá.‬ ‪- Anh đang thích thú lắm.‬
‪(민영)‬ ‪와, 이 사람들 진짜 안 되겠다‬ ‪[세정이 호응한다]‬‪- Họ thật quá đáng.‬ ‪- Thật luôn.‬
‪아, 얌생이들‬‪HỌ CHƠI ĂN GIAN‬ ‪Thật ranh mãnh.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(교진)‬ ‪바로바로‬‪Mau lên nào.‬
‪- (교진) 바로, 바로, 바로‬ ‪- (승기) 준비하시고‬‪- Vào ngay đi.‬ ‪- Chuẩn bị nhé.‬
‪(민영)‬ ‪굳이 우리를 이기겠다고‬‪Họ đang cố đánh bại ta.‬
‪(세훈)‬ ‪오케이, 오케이, 고, 고‬ ‪고, 고, 고, 고, 고, 고!‬‪Rồi. Đi thôi. Đi.‬
‪가야 돼요, 가야 돼요‬‪- Đi nhanh.‬ ‪- Chạy đi.‬
‪(승기)‬ ‪뛰어, 뛰어‬‪- Đi nhanh.‬ ‪- Chạy đi.‬
‪[승기의 웃음]‬‪Ôi trời, coi kìa.‬
‪(세정)‬ ‪진짜 그렇게 사시는 거 아닙니다‬‪Các anh thật ranh ma.‬
‪- (민영) 아, 진짜, 와‬ ‪- (승기) 저기, 저기‬‪Các anh thật ranh ma.‬ ‪- Thôi mà.‬ - Trời ơi.
‪[소란스럽다]‬‪- Đi đi.‬ ‪- Khoan đã.‬ ‪- Thôi mà! Đi thôi!‬ ‪- Khoan!‬
‪[승기가 소리친다]‬‪Này!‬
‪- (승기) 내가 뒤를 맡을게‬ ‪- (세훈) 어디예요?‬‪- Đi mau!‬ ‪- Ở đâu nhỉ?‬ ‪- Không phải.‬ ‪- Đằng kia.‬
‪- (교진) 야, 여기 아니다‬ ‪- (세훈) 여기, 여기‬‪- Không phải.‬ ‪- Đằng kia.‬ ‪- Lối kia.‬ ‪- Đằng kia.‬
‪[사람들이 우왕좌왕한다]‬‪- Lối kia.‬ ‪- Đằng kia.‬
‪(지훈)‬ ‪아니, 근데 뭔지‬ ‪알고들 이러는 거야, 어?‬‪Có biết ở đâu không đấy?‬
‪어, 어디인 줄 알고 가는 건데?‬‪Ta phải đi lối nào?‬ ‪LẠI LỪA HỌ NỮA‬
‪[교진과 세훈의 웃음]‬‪LẠI LỪA HỌ NỮA‬
‪(지훈)‬ ‪어디인데?‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Ở đâu thế?‬
‪- (승기) 어디야?‬ ‪- (지훈) 우리 몇 호인데?‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Ở đâu thế?‬ ‪- Phòng nào nhỉ?‬ ‪- Này!‬
‪(민영)‬ ‪맞네‬‪- Phòng nào nhỉ?‬ ‪- Này!‬
‪(세정)‬ ‪이, 정말‬‪Trời ạ.‬
‪[승기의 힘주는 신음]‬
‪[교진과 세훈의 웃음]‬
‪- (승기) 문 부서져, 세정아‬ ‪- (세정) 에이, 이건 아니다‬‪- Hư cửa bây giờ.‬ ‪- Không đâu.‬
‪(승기)‬ ‪세정아, 문 부서져‬‪- Hư cửa đấy Se Jeong.‬ ‪- Rồi!‬
‪(교진)‬ ‪오케이, 근데 약속해‬‪- Hư cửa đấy Se Jeong.‬ ‪- Rồi!‬ ‪- Vậy mở đi.‬ ‪- Hãy hứa cho bọn tôi thử trước.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪첫 번째 도전은‬ ‪우리부터 한다고 약속해‬‪- Vậy mở đi.‬ ‪- Hãy hứa cho bọn tôi thử trước.‬
‪- (민영) 아이, 빨리 열어‬ ‪- (세정) 일단 여세요, 일단 여세요‬‪- Rồi. Mở ra đi.‬ ‪- Hứa rồi nhé?‬
‪(교진)‬ ‪약속했어‬‪- Rồi. Mở ra đi.‬ ‪- Hứa rồi nhé?‬ ‪Thôi mà. Ta chung một đội mà.‬
‪(승기)‬ ‪박 탐정님, 우리 같은 팀이잖아, 우리‬‪Thôi mà. Ta chung một đội mà.‬
‪(세정)‬ ‪정말‬‪Trời ơi.‬ ‪ĐÃ ĐẾN PHÒNG CHỦ TỊCH WANG‬
‪[사람들의 가쁜 숨소리]‬‪ĐÃ ĐẾN PHÒNG CHỦ TỊCH WANG‬
‪(지훈)‬ ‪문 부서질 뻔했네‬‪ĐÃ ĐẾN PHÒNG CHỦ TỊCH WANG‬ ‪- Suýt thì hư cửa.‬ ‪- Ừ.‬
‪(승기)‬ ‪문이‬‪- Suýt thì hư cửa.‬ ‪- Ừ.‬
‪막내 팀은 도착을 아직 안 한 거예요?‬‪Đội con út chưa đến à?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(지훈)‬ ‪뭘 비춰 보라는 얘기지?‬‪Ta phải soi lại gì nhỉ?‬
‪(승기)‬ ‪아, 뭐야?‬‪Gì thế?‬
‪(교진)‬ ‪우리가 먼저‬‪- Ta được xem trước.‬ ‪- Xem đầu tiên.‬
‪(승기)‬ ‪첫 번째 도전‬ ‪[세훈의 놀라는 숨소리]‬‪- Ta được xem trước.‬ ‪- Xem đầu tiên.‬
‪(승기)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪넣어 놔, 넣어 놔‬‪Giữ kỹ đấy.‬
‪(세정)‬ ‪잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐!‬‪Thật là, thôi đi.‬ ‪- Có chưa?‬ ‪- Rồi, lấy rồi.‬
‪- (승기) 잠가, 잠가, 잠가‬ ‪- 예, 넣었어요‬ ‪[세정이 말한다]‬‪- Có chưa?‬ ‪- Rồi, lấy rồi.‬
‪[세정의 못마땅한 신음]‬
‪(세훈)‬ ‪아무것도 없어, 장난친 거야‬‪Tôi không có gì cả. Đùa thôi.‬ ‪Không có gì cả. Thật đấy.‬
‪아무것도 없어요, 아무것도 없어‬ ‪진짜 아무것도 없어‬‪Không có gì cả. Thật đấy.‬
‪(교진)‬ ‪자, 우리 유치하게 이러지 말자고‬‪Đừng làm trò trẻ con nữa.‬
‪(교진)‬ ‪우리가 먼저‬‪- Ta được xem trước.‬ ‪- Xem đầu tiên.‬
‪(승기)‬ ‪첫 번째 도전‬ ‪[세훈의 놀라는 숨소리]‬‪- Ta được xem trước.‬ ‪- Xem đầu tiên.‬ ‪CÓ PHẢI BÍ MẬT Ở SAU TẤM GƯƠNG?‬
‪(승기)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪넣어 놔, 넣어 놔‬‪Giữ kỹ đấy.‬
‪(민영)‬ ‪와, 나, 나 천재인가 봐‬‪Trời, tôi đúng là thiên tài.‬
‪왜, 뭐 찾았어요?‬‪Cô tìm ra gì à?‬
‪어유, 씨, 자석이네‬‪Nó có nam châm.‬
‪자, 여기에서 이제‬ ‪우리가 찾기만 하면 돼‬‪Giờ ta chỉ cần tìm ra nó thôi.‬
‪(승기)‬ ‪좀 흥분을 가라앉히고‬‪Giờ ta chỉ cần tìm ra nó thôi.‬ ‪- Này.‬ ‪- Bình tĩnh.‬
‪(세정)‬ ‪언니, 이거 순서대로‬ ‪붙이면 될 거 같아요‬‪- Này.‬ ‪- Bình tĩnh.‬ ‪Xếp nó đúng thứ tự.‬ ‪Đừng suy xét quá khứ của chúng ta nhé.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪우리가 그간에 뭐, 그런 건 잊고 좀...‬‪Đừng suy xét quá khứ của chúng ta nhé.‬ ‪Đây là cái đầu tiên.‬
‪이게 첫 번째, 첫 번째‬‪Đây là cái đầu tiên.‬ ‪Đầu tiên.‬ ‪TÔI LUÔN MUỐN ĐI TÌM JELINA‬
‪- (민영) 이게 두 번째지?‬ ‪- (세정) 두 번째‬‪- Cái thứ hai.‬ ‪- Thứ hai.‬
‪(세정)‬ ‪됐다, 아닌가?‬‪Được rồi. Hay là chưa nhỉ?‬
‪[밝은 음악]‬‪Được rồi. Hay là chưa nhỉ?‬
‪(지훈)‬ ‪그럼 뭐, 어떻게‬ ‪뭐 나와야 되는 거 아니야?‬‪Rồi sao nữa? Phải có gì đó xuất hiện chứ?‬ ‪KHÔNG CÓ GÌ CẢ‬
‪글자‬‪Các chữ cái?‬
‪거꾸로 붙여야‬ ‪되는 거 아닌가, 종이를?‬‪Hay là phải lật ngược chúng lại?‬
‪[탄성]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(민영)‬ ‪자, 봐 봐‬‪Xem nào.‬
‪이렇게 붙였을 때‬‪Nếu ta giữ chúng thế này...‬
‪(세훈)‬ ‪조용히 해야 될 거 같아‬‪Tôi nghĩ ta nên im lặng.‬
‪(승기)‬ ‪아, 갑자기 돈이 막 팍 터질 거 같아‬‪Tôi nghĩ ta nên im lặng.‬ ‪Tự nhiên có cảm giác‬ ‪sẽ được tắm trong tiền.‬
‪지금 우리 박 탐정이 해석해 주길‬ ‪다 기다리고 있는 중이에요‬‪Ta đều đang chờ thám tử Park giải ra.‬
‪(민영)‬ ‪잠깐만‬‪Đợi đã.‬
‪'원하'‬‪"Muốn".‬
‪(지훈과 민영)‬ ‪- '이 있다', '원하는 것이 있다'‬ ‪- '원하는 것'‬‪- "Điều mong muốn".‬ ‪- "Điều mong muốn ở đây".‬
‪(지훈)‬ ‪'너희가'‬‪"Điều con muốn ở đây".‬
‪(민영과 세정)‬‪"Điều con muốn ở đây".‬
‪뭐에, 어디에?‬‪Cái gì? Ở đâu?‬ ‪Ông ấy bảo ta phải tìm nó, ngốc ạ.‬
‪(교진)‬ ‪그걸 찾으라는 거지, 이 바보야‬‪Ông ấy bảo ta phải tìm nó, ngốc ạ.‬
‪(지훈)‬ ‪어디에?‬‪Ở đâu? "Điều con muốn" ở đâu mới được chứ?‬
‪너희가 원하는 것이 어디에?‬‪Ở đâu? "Điều con muốn" ở đâu mới được chứ?‬
‪'이곳에 답이 있다'‬‪Đáp án đang ở đây.‬
‪(지훈)‬ ‪'너희가 원하는 것은'‬‪- "Đáp án cho điều con muốn đang ở đây".‬ ‪- Đáp án đang ở đây.‬
‪(지훈과 민영)‬ ‪'이곳에 답이 있다'‬‪- "Đáp án cho điều con muốn đang ở đây".‬ ‪- Đáp án đang ở đây.‬
‪너희가 원하는 것이 어디에?‬‪Thế điều ta muốn đâu?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪거울 깨 볼까?‬‪Di chuyển cái gương nhé?‬
‪(민영)‬ ‪아니야, 아니야, 이거‬‪Khoan đã.‬
‪(승기와 민영)‬ ‪- 어, 어, 뭐야, 뭐야?‬ ‪- 내가 할게, 기다려 봐, 기다려 봐‬‪- Để tôi. Khoan.‬ ‪- Gì đây?‬ ‪- Đợi đấy.‬ ‪- Giỏi quá.‬
‪(세정)‬ ‪어, 역시, 이야, 역시‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪- Đợi đấy.‬ ‪- Giỏi quá.‬ ‪GƯƠNG THÁO RỜI ĐƯỢC‬ ‪- Giỏi quá.‬ ‪- Chà.‬
‪(세정)‬ ‪에이‬‪Trời.‬ ‪"Bọn này đã tìm ra thứ mấy anh muốn".‬
‪'너희가 원하는 거 우리가 찾았다'?‬‪"Bọn này đã tìm ra thứ mấy anh muốn".‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪"Bọn này đã tìm ra thứ mấy anh muốn".‬ ‪BỌN NÀY ĐÃ TIM RA THỨ MẤY ANH MUỐN‬
‪(승기)‬ ‪와, 진짜‬‪Trời ạ.‬
‪[세정의 탄성]‬‪Trời ạ.‬
‪야, 대박이다‬‪Không thể tin được.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪[재석의 탄성]‬‪- Tìm ra rồi à?‬ ‪- Thảo nào không bắt máy.‬
‪(세정)‬ ‪어쩐지 전화를 안 받으시더라요‬‪- Tìm ra rồi à?‬ ‪- Thảo nào không bắt máy.‬ ‪HỌ TÌM RA TRƯỚC?‬
‪[종민의 웃음]‬‪HỌ TÌM RA TRƯỚC?‬
‪- (재욱) 이거 어떻게 풀었어?‬ ‪- (종민) 풀었어?‬‪Làm sao giải được nó thế?‬ ‪- Giải rồi à?‬ ‪- Ôi trời. Tìm ra khi nào thế?‬
‪(승기)‬ ‪야, 이거, 아니, 언제 찾으셨어요?‬‪- Giải rồi à?‬ ‪- Ôi trời. Tìm ra khi nào thế?‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪- (세정) 진짜‬ ‪- (종민) 뭐야, 왜 이렇게 늦게‬‪- Thật đấy.‬ ‪- Làm gì lâu thế?‬ ‪Cô tốn bao lâu thế?‬
‪(종민)‬ ‪몇 분을 기다렸는데‬‪Cô tốn bao lâu thế?‬
‪"되감기"‬‪TUA LẠI‬
‪(민재)‬ ‪여보세요?‬‪- Alô?‬ ‪- Alô?‬
‪(정수)‬ ‪여보세요?‬‪- Alô?‬ ‪- Alô?‬ ‪Bà bảo bà có gợi ý quan trọng.‬
‪(민재)‬ ‪중요한 단서를 가지고 계시다고요?‬‪Bà bảo bà có gợi ý quan trọng.‬
‪(정수)‬ ‪아주 중요한 단서를 갖고 있지‬‪Tôi có một gợi ý quan trọng.‬
‪(종민)‬ ‪어? 컴퍼스?‬‪Cái gì? Compa à?‬
‪이게 cm를 얘기하는 건가? 이 지도의‬‪Con số có thể là centimet nhỉ?‬
‪(종민)‬ ‪아, 4cm, 9cm‬ ‪[민재가 호응한다]‬‪- Centimet.‬ ‪- Là 4 cm.‬ ‪Rồi 9cm...‬
‪(재석)‬ ‪5.3‬‪Và 5,3cm.‬ ‪Có thước không?‬
‪- (재석) 어? 야, 뭐, 자가 있냐?‬ ‪- (민재) 뭐야?‬‪Có thước không?‬ ‪Dĩ nhiên.‬
‪(종민)‬ ‪아, 그럼요‬‪Dĩ nhiên.‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 아, 요걸로 재 가지고, 요걸로‬ ‪- 요걸로 재서 해야 돼‬‪- Có thể đo.‬ ‪- Ta phải đo cho đúng.‬
‪우리가 4니까 여기지‬‪Chỗ này là đúng 4cm.‬
‪(종민)‬ ‪오케이‬‪- Ừ.‬ ‪- Là đây.‬
‪(재석)‬ ‪여기네‬‪- Ừ.‬ ‪- Là đây.‬ ‪- Rồi 9cm.‬ ‪- Tôi vẽ 9cm.‬
‪- (종민) 저기, 9cm‬ ‪- (재석) 9cm로 해 볼게‬‪- Rồi 9cm.‬ ‪- Tôi vẽ 9cm.‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪(종민)‬ ‪5.3, 5.3도 한 번만‬‪Rồi thử 5,3cm đi.‬
‪- (재석) 여기 맞아, 맞아‬ ‪- (종민) 맞아, 맞아‬‪- Đây rồi.‬ - Đúng thế.
‪(재석)‬ ‪야, 제2 터미널이야‬‪Là ga số 2.‬
‪- (재석) 빨리 가야 돼, 형사님‬ ‪- (종민) 빨리‬‪1 GIỜ 20 PHÚT TRƯỚC‬ ‪- Phải nhanh lên.‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪- Vườn Thượng Uyển.‬ ‪- Thượng Uyển.‬
‪- (재석) 킹스 가든‬ ‪- (민재) 킹스 가든‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Vườn Thượng Uyển.‬ ‪- Thượng Uyển.‬ ‪Đây là Vườn Thượng Uyển.‬
‪[재석의 놀라는 신음]‬ ‪(재욱)‬ ‪왜?‬‪- Sao?‬ ‪- Phải có gì đó ở đây.‬
‪(종민)‬ ‪뭐 있다, 뭐 있다, 뭐 있다‬‪- Sao?‬ ‪- Phải có gì đó ở đây.‬ ‪Chủ tịch Wang của tập đoàn Manra‬ ‪đã biếu tặng nó.‬
‪(재석)‬ ‪만라그룹 왕만수 회장님이‬ ‪기증을 해 놨네‬‪Chủ tịch Wang của tập đoàn Manra‬ ‪đã biếu tặng nó.‬ ‪Gì thế?‬
‪[함께 놀란다]‬‪Gì thế?‬
‪(재석)‬ ‪'모든 상황을 처음부터‬ ‪다시 비춰 보게'‬‪"Soi lại mọi thứ con làm từ ban đầu đi".‬
‪처음부터 비춰 보라고?‬‪Soi lại từ ban đầu?‬
‪비추어 보라고?‬‪Soi lại sao?‬
‪처음‬‪- Từ đầu...‬ ‪- Ở đâu nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪처음이 어디야?‬‪- Từ đầu...‬ ‪- Ở đâu nhỉ?‬
‪- (종민) 처음이 저기, 저기죠‬ ‪- 호텔‬‪- Đằng kia.‬ ‪- Khách sạn.‬
‪- 호텔로 가는 거라고‬ ‪- (민재) 호텔로 돌아가야 돼‬‪- Khách sạn.‬ ‪- Về lại đó.‬ ‪1 GIỜ TRƯỚC‬
‪[경쾌한 음악]‬‪1 GIỜ TRƯỚC‬ ‪Đội của Jae Suk thua là cái chắc.‬
‪(승기)‬ ‪내가 볼 때 확실히, 저기‬ ‪재석이 형 팀은 완전 이제 끝났다‬‪Đội của Jae Suk thua là cái chắc.‬
‪거기 팀은 처음에 볼 때도‬ ‪약간 띨빵해 보이더구먼‬‪Trông họ như một lũ ngốc.‬
‪[승기의 웃음]‬ ‪(교진)‬ ‪응‬‪Trông họ như một lũ ngốc.‬
‪[재석의 놀라는 신음]‬ ‪(종민)‬ ‪열려, 열려, 열려‬‪40 PHÚT TRƯỚC‬ ‪Ôi trời.‬
‪[사람들의 놀라는 탄성]‬ ‪(민재)‬ ‪뭐야?‬‪- Ôi!‬ ‪- Gì thế?‬
‪- (재석) 찾았다, 찾았어‬ ‪- (종민) 대박‬‪- Tìm ra rồi.‬ ‪- Quá đỉnh!‬ ‪- Tìm ra rồi.‬ ‪- Chao ôi.‬
‪[저마다 말한다]‬‪- Tìm ra rồi.‬ ‪- Chao ôi.‬
‪- (민영) 아이, 빨리 열어‬ ‪- (세정) 일단 여세요, 일단 여세요‬‪- Rồi. Mở ra đi.‬ ‪- Mở cửa.‬ ‪15 PHÚT TRƯỚC‬
‪(세정)‬ ‪막내 팀은 도착을 아직 안 한 거예요?‬‪15 PHÚT TRƯỚC‬ ‪Đội con út chưa đến à?‬
‪(재석)‬ ‪이거 저기, 보셨는진 모르겠지만‬‪Có thấy tôi viết sai chính tả không?‬
‪이거 맞춤법 틀린 거‬‪Có thấy tôi viết sai chính tả không?‬
‪여러분들 더 치욕스러우라고...‬‪Bọn tôi cố ý sỉ nhục mọi người đấy.‬
‪(세정)‬ ‪이거 진짜 치욕스럽더라고요‬‪- Tôi thấy nhục thật.‬ ‪- Đúng không?‬
‪내가 이런 쪽지 받을 사람한테 지금...‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Không thể chấp nhận mình đã thua‬ ‪một người sai chính tả.‬
‪박 탐정이 아까 신나게 확 뺐는데‬‪Min Young rất phấn khích khi tháo gương.‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪(정수)‬ ‪자, 웰컴 백‬‪Chào mừng mọi người trở lại.‬ ‪KHÁCH SẠN, PHÒNG CHỦ TỊCH WANG‬
‪(재석)‬ ‪아이고‬‪KHÁCH SẠN, PHÒNG CHỦ TỊCH WANG‬
‪[사람들의 박수]‬‪KHÁCH SẠN, PHÒNG CHỦ TỊCH WANG‬
‪(민재)‬ ‪저희가 올 때까지 기다렸습니다‬‪Bọn tôi chờ mọi người đến hết‬
‪다 같이 보려고 아직 안 봤습니다‬‪để cùng xem nó.‬ ‪- Bọn tôi giải hết.‬ ‪- Giải hết luôn à?‬
‪(재석)‬ ‪아, 우리가 뭐‬ ‪다 풀어 가지고 이렇게...‬‪- Bọn tôi giải hết.‬ ‪- Giải hết luôn à?‬
‪(정수)‬ ‪아니, 그걸 다 푼 거예요?‬‪- Bọn tôi giải hết.‬ ‪- Giải hết luôn à?‬
‪- (재석) 예‬ ‪- 그럼요‬‪- Đúng.‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪(정수)‬ ‪이걸 풀어서 나온 결과물이 얼마인데?‬‪Vậy mấy người tìm được bao nhiêu‬ ‪sau khi giải hết các câu hỏi?‬ ‪Ta nên nghe anh ấy.‬
‪(재석)‬ ‪예, 좀 잘 같이 한번 들어 보세요‬‪Ta nên nghe anh ấy.‬
‪공개하겠습니다‬‪Tôi sẽ công bố.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Trời ơi.‬
‪[세정이 기대한다]‬‪Trời ơi.‬ ‪TÀI LIỆU ẨN GIẤU ĐIỀU GÌ?‬
‪왜 그래?‬‪Sao thế?‬
‪(종민)‬ ‪왜, 왜? 한번 크게 읽어 줘‬ ‪한번 읽어 줘‬‪- Gì thế? Đọc to lên nào.‬ ‪- Mặt vậy là sao?‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪(지훈)‬ ‪왜, 왜, 표정이 왜 그래?‬‪- Gì thế? Đọc to lên nào.‬ ‪- Mặt vậy là sao?‬ ‪- Sao thế?‬ ‪- Đọc đi.‬
‪'내 모든 재산을'‬‪"Tôi giao hết tài sản"...‬
‪설마‬‪Lẽ nào...‬
‪(지훈)‬ ‪설마‬‪- Lẽ nào...‬ ‪- ..."cho thư ký Lee Sang Hun yêu quý".‬
‪'친애하는 비서실장 이상훈에게 준다'‬‪- Lẽ nào...‬ ‪- ..."cho thư ký Lee Sang Hun yêu quý".‬
‪(민재)‬ ‪'친애하는 비서실장 이상훈에게 준다'‬‪TÔI GIAO HẾT TÀI SẢN‬ ‪CHO THƯ KÝ LEE SANG HUN YÊU QUÝ‬
‪[사람들이 놀란다]‬‪TÔI GIAO HẾT TÀI SẢN‬ ‪CHO THƯ KÝ LEE SANG HUN YÊU QUÝ‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Hả?‬
‪(정수)‬ ‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪(교진)‬ ‪너 뭐야?‬‪Gì nữa đây?‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Là sao đây?‬
‪- (종민) 뭐야?‬ ‪- (정수) 이 상황 뭐야?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Là sao đây?‬
‪[비서실장이 흐느낀다]‬ ‪(종민)‬ ‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪(정수)‬ ‪이 실장!‬‪- Thư ký Lee.‬ ‪- Chuyện vô lý vậy là sao?‬
‪(지훈)‬ ‪이건 무슨 개똥 같은 소리야!‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Thư ký Lee.‬ ‪- Chuyện vô lý vậy là sao?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 진짜 이건 무슨...‬‪- Là sao hả?‬ ‪- Có chuyện gì?‬
‪(종민)‬ ‪뭐야, 이거?‬‪- Là sao hả?‬ ‪- Có chuyện gì?‬
‪자기야, 자기야‬ ‪[극적인 음악]‬‪Anh yêu à.‬
‪[사람들이 놀란다]‬ ‪- (세정) '자기야'?‬ ‪- (민재) 자...‬‪- Hả?‬ ‪- "Anh yêu à?"‬
‪- (정수) '자기야'?‬ ‪- (재욱) 뭐야‬‪- "Anh yêu à?"‬ ‪- Là ai?‬
‪(지훈)‬ ‪누가, 누구보고 자기라 그런 거야?‬‪- "Anh yêu à?"‬ ‪- Là ai?‬ ‪- Gọi ai vậy?‬ ‪- Là sao?‬
‪- 잠깐만, 잠깐만‬ ‪- (재석) 아니, 이게 사장님하고‬‪- Khoan.‬ ‪- Chủ tịch...‬ ‪Khoan. Chẳng lẽ chủ tịch Wang...‬
‪(정수)‬ ‪왕 회장님이...‬‪Khoan. Chẳng lẽ chủ tịch Wang...‬ ‪Không lẽ bố ta...‬
‪(교진)‬ ‪아, 우리 아버지‬ ‪[교진의 헛웃음]‬‪Không lẽ bố ta...‬ ‪Thế sao lại kết hôn bốn lần?‬
‪(승기)‬ ‪부인이 네 명이나‬ ‪왜 필요하셨어, 그러면?‬‪Thế sao lại kết hôn bốn lần?‬
‪사실대로 설명드리겠습니다‬‪Tôi sẽ nói sự thật.‬
‪(비서실장)‬ ‪회장님과 전‬ ‪[세정이 당황한다]‬‪Chủ tịch và tôi...‬
‪3년간 사랑을 간직해 온 사이입니다‬‪- đã yêu nhau được hơn ba năm.‬ ‪- Trời ơi! Thật hoang đường!‬
‪[정수가 소리친다]‬ ‪[세정의 비명]‬‪- đã yêu nhau được hơn ba năm.‬ ‪- Trời ơi! Thật hoang đường!‬
‪(정수)‬ ‪말도 안 돼!‬‪- đã yêu nhau được hơn ba năm.‬ ‪- Trời ơi! Thật hoang đường!‬ ‪CÚ SỐC TRỜI GIÁNG‬
‪[사람들의 비명]‬‪CÚ SỐC TRỜI GIÁNG‬ ‪Chuyện này thật...‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪아니, 저게 진짜...‬‪Chuyện này thật...‬
‪(세정)‬ ‪진짜야?‬‪- Nói gì vậy?‬ ‪- Này!‬
‪(교진)‬ ‪야!‬‪- Nói gì vậy?‬ ‪- Này!‬
‪[한숨]‬
‪(왕 회장)‬ ‪만나서 반가워요, 앞으로 잘해 보자고‬‪Hân hạnh gặp anh.‬ ‪Rất mong được làm việc với anh.‬
‪(비서실장)‬ ‪우리는 처음 만난 순간부터‬ ‪사랑에 빠졌고‬‪Vừa mới gặp, chúng tôi đã yêu nhau.‬
‪모든 순간, 모든 시간들을‬ ‪함께해 왔습니다‬‪Chúng tôi chia sẻ mọi phút giây cùng nhau.‬
‪정말 함께 너무 사랑했습니다‬‪Chúng tôi yêu nhau rất nhiều.‬
‪[사람들이 당황한다]‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Nực cười thật.‬
‪(종민)‬ ‪허무하다, 정말‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Nực cười thật.‬ ‪Đúng là không ngờ được.‬
‪(재석)‬ ‪오늘 마지막이 나 진짜 생각도 안 했던‬‪Đúng là không ngờ được.‬
‪(종민)‬ ‪소, 소름 돋는데요‬‪Tôi nổi cả da gà.‬
‪- (재욱) 뭐야, 뭐야?‬ ‪- (세정) 뭐야?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Gì?‬
‪[극적인 음악]‬
‪[비서실장이 흐느낀다]‬
‪- (재석) 에이‬ ‪- (지훈) 커플링?‬‪Nhẫn đôi à?‬ ‪MINH CHỨNG TÌNH YÊU?‬
‪- (비서실장) 자기야‬ ‪- (세정) 어? 어머‬‪- Anh yêu.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪[민영의 탄성]‬ ‪(비서실장)‬ ‪자기야!‬‪Anh yêu.‬
‪[저마다 중얼거린다]‬ ‪(지훈)‬ ‪아유, 아름답다, 아름다워‬‪- Cảnh đẹp quá.‬ ‪- Chóng mặt quá.‬
‪[놀라는 숨소리]‬
‪(정수)‬ ‪뭐야?‬‪Sao cơ?‬
‪그깟 재산이 뭐가 중요해?‬‪Những thứ này còn ý nghĩa gì‬
‪자기가 없는데!‬‪khi anh yêu không còn nữa?‬
‪[비서실장이 흐느낀다]‬
‪(재석)‬ ‪아니, 근데 이거는...‬‪- Nhưng đây là...‬ ‪- Bà nên làm tốt vai trò làm vợ hơn chứ.‬
‪(지훈)‬ ‪아니, 넷째 엄마가‬ ‪잘했어야지, 아빠한테‬‪- Nhưng đây là...‬ ‪- Bà nên làm tốt vai trò làm vợ hơn chứ.‬ ‪"W và L".‬
‪(정수)‬ ‪'W&L'‬‪"W và L".‬
‪(민영)‬ ‪왕&이‬‪Wang và Lee.‬
‪- 쉽게 말하면 W LOVE‬ ‪- (세정) 왕‬‪- Cũng chính là "W yêu L".‬ ‪- Wang.‬
‪- (교진) L‬ ‪- (승기) 그러니까‬‪- Cũng chính là "W yêu L".‬ ‪- Wang.‬ ‪Chính xác.‬
‪어이가 없다, 진짜‬‪Sốc thật đấy.‬ ‪Vậy cây compa của chủ tịch Wang‬
‪지금 왕 회장 방에서 나왔던‬ ‪이 컴퍼스가‬‪Vậy cây compa của chủ tịch Wang‬
‪이 실장한테 가려고 했던 거야?‬‪là của anh sao, thư ký Lee?‬
‪미친, 이런!‬‪Điên rồ thật!‬
‪[정수가 씩씩댄다]‬‪- Bỏ công mà chả được gì.‬ ‪- Tôi nổi da gà.‬
‪(교진)‬ ‪죽 쒀서 개 줬네‬‪- Bỏ công mà chả được gì.‬ ‪- Tôi nổi da gà.‬
‪(종민)‬ ‪소름 돋는다, 소름‬‪- Bỏ công mà chả được gì.‬ ‪- Tôi nổi da gà.‬
‪[기막힌 신음]‬‪- Bỏ công mà chả được gì.‬ ‪- Tôi nổi da gà.‬ ‪Thù hằn gia tộc gì‬ ‪thì hãy làm lúc bọn tôi không ở đây.‬
‪(재석)‬ ‪아, 저기, 저기, 집안일은, 저기...‬‪Thù hằn gia tộc gì‬ ‪thì hãy làm lúc bọn tôi không ở đây.‬
‪아니라고, 내가 마지막이라고!‬‪Anh ấy sai rồi. Tôi là tình yêu cuối cùng.‬ ‪- Tôi là tình cuối!‬ ‪- Không, là tôi mới đúng!‬
‪내가 마지막이야!‬‪- Tôi là tình cuối!‬ ‪- Không, là tôi mới đúng!‬
‪웃기지 마, 내가 마지막이야!‬‪- Tôi là tình cuối!‬ ‪- Không, là tôi mới đúng!‬
‪내가 마지막이야!‬‪- Tôi là tình cuối!‬ ‪- Là tôi!‬
‪(정수)‬ ‪내가 마지막이라고!‬‪- Tôi là tình cuối!‬ ‪- Là tôi!‬
‪- (종민) 이게 뭐야?‬ ‪- (재석) 이게 뭐...‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Sao...‬
‪[세정이 웅얼거린다]‬‪Vấn đề của nhà này nghiêm trọng đấy.‬

No comments: