라이프 3
Sự sống 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
용케 비밀번호는 알아냈어 | Anh đã biết được mật khẩu? |
타이핑이 느리셨습니다, 원장님 | Viện trưởng Lee đánh máy chậm. |
제가 가끔 글을 대신 올려 드리곤 했습니다 | Đôi khi tôi thay ông ấy đăng một số bài. |
[한숨] | |
심정이야 알지만 | Tôi hiểu tâm trạng anh, |
방법에 대한 고민은 없었나? | nhưng anh có nghĩ về cách làm chưa? |
(경문) 본인은 철저히 뒤에 숨고 | Đừng có mà bản thân thì trốn tránh |
돌아가신 분 앞세운 선정적인 폭로 말고 | rồi lợi dụng người đã mất để gây náo loạn. |
(경문) 예 선생은 | Nhờ bác sĩ Ye... |
우리한테 무기를 던져 준 거야 | mà chúng ta có vũ khí. |
우리가 들고일어날 근거 | Đó là lý do để đấu tranh. |
거기에는 어떤 꼼수도 있어선 안 돼 | Tuy nhiên, đừng nên bày trò gì cả. |
꼼수는 결국 빌미를 주는 거야 | Những trò đó chỉ góp phần tạo ra cái cớ, |
상대한테 치고 들어올 빌미를 | cái cớ để đối phương tấn công ta. |
사소한 일로 책잡히고 무너지는 걸 | Thiếu gì người bị chỉ trích và hạ bệ |
한두 번 봤어? | vì mấy việc tầm thường. |
정당한... | Cách thoả đáng... |
[한숨] | |
밥은 먹어 | Đi ăn cơm thôi. |
오던 길 아니었나? | Không phải anh đang định đi ăn à? |
먹을 수 있을 때 먹어 | Khi vẫn có thể ăn thì ăn đi. |
생각 없습니다 | Tôi không muốn ăn. |
[한숨] | |
(정희) 우리를 무슨 돈 먹는 하마 취급 했다는 거 아니야 | Họ đối xử với ta như thể đây là chỗ để moi tiền. |
하, 참... | Ôi, thật là... |
그래 놓고 우리 앞에선 | Dám đến trước mặt ta |
어디보다 산모가 더 죽네 마네 그딴 소리를 | nói ở đây có nhiều sản phụ chết hơn bất cứ đâu. |
암만 기름밥 먹다 온 놈이어도 그렇지 | Tôi hiểu anh ta chỉ biết kinh doanh, nhưng... |
윤리 의식이라고는 쥐뿔도 없는 자식이 어디서... | Ở đâu ra con người mà chút đạo đức cũng không có chứ? |
(경문) 어떻습니까, 그쪽은? | Khoa của cô thế nào? |
어떻게 하실 생각인지... | Không biết cô tính sao? |
뭘 어떻게 해요? | Thế nào là thế nào chứ? |
(경문) 그냥 있게요? | Cứ để vậy à? |
위험 무릅쓰고 폭로해 준 사람 수고는 물거품 되라고요? | Chẳng lẽ để nỗ lực của người bất chấp nguy hiểm thành vô nghĩa? |
(정희) 그렇다고 뭐 | Chứ biết làm sao. |
지난번처럼 모여 봤자 저기 구 사장 들이닥쳐서 | Dù có họp như lần trước, Giám đốc Gu cũng tới bất ngờ |
자기 할 말만 와다다다 해댈 텐데 | rồi liên tục nói theo ý mình còn gì. |
그 멍석을 왜 또 우리가 깔아 줘요? | Sao chúng tôi phải dọn sẵn cho anh ta? |
구 사장이 왜 또 옵니까? | Lần này Giám đốc Gu sẽ không đến. |
좀 있다 저희 외과 전체 의국 회의입니다, 4시에 | Một lát nữa, lúc 4:00, sẽ có cuộc họp đoàn thể bác sĩ khoa ngoại chúng tôi. |
[긴장되는 음악] | |
그때 하자고요? | Ý anh là lúc đó? Bí mật, chỉ có chúng ta? |
기습적으로 우리만? | Bí mật, chỉ có chúng ta? |
기습이 아니죠 | Đương nhiên không phải bí mật. |
의국 회의는 원래 우리 의사들 건데 | Họp đoàn thể bác sĩ vốn là giữa các bác sĩ của chúng ta. |
(정희) 병동에는 내가 얘기할게요, 이따 봐요 | Tôi sẽ nói với khu phòng bệnh, hẹn anh lát nữa. |
사람이 참 됐어, 주 교수 | Trưởng khoa Joo đúng thật là người tốt. |
왕따시킬 때는 언제고 | Làm như trước đây cô chưa từng tẩy chay anh ta. |
(재혁) 예 선생님! | Bác sĩ Ye! |
(진우) 왜! | Có chuyện gì thế? |
경찰이 저분 데려가도 되냐고... | Cảnh sát muốn đưa anh ta đi. |
(은하) 어떻게 된 거예요? | Chuyện xảy ra thế nào? |
아빠 보는 데서 애를 찌른 거예요? | Chuyện xảy ra thế nào? Đứa bé bị đâm khi ở cùng bố à? |
자살 기도인데요 | Là tự sát. |
(순경) 동반 자살 | Giết người rồi tự sát. |
(은하) 애 아빠가 자기 딸을 그랬다고요? | Người bố làm vậy với con gái mình sao? |
(재혁) 동반 자살이든 어쨌든 살인죄니까 | Dù là tự sát thì đó cũng là tội phạm giết người. |
어쩌죠? | Phải làm thế nào bây giờ? |
뭐가 문제야? | Có vấn đề gì? |
(재혁) 치료는 끝나지만 정신과 소견이 좀... | Về mặt thể chất thì đã được trị, nhưng về tinh thần... |
직접 문진해 보시면 어떨까 해서 | Hay anh trực tiếp chẩn đoán anh ta? |
보내 | Cho về. |
네 | Vâng. |
데려가시래요 | - Anh ấy nói có thể đưa bệnh nhân đi. - Vâng. |
(순경) 네 | - Anh ấy nói có thể đưa bệnh nhân đi. - Vâng. |
[통화 연결음] | BÁC SĨ YANG JUN HEE |
어, 양 선생, 오후에 시간 돼? | Alô, bác sĩ Yang, chiều nay có thời gian không? |
어, 3시 수술 좀 바꾸게 | Định nhờ anh phẫu thuật ca 3:00 chiều. |
간단한 거야, 하지 정맥 | Đơn giản. Phẫu thuật giãn tĩnh mạch. |
아, 그럼 내가 맡기나? | Vậy tôi giao cho anh nhé? Không phải ca của tôi mà từ phòng cấp cứu, |
나 지정한 거 아니고 응급실에서 올라온 거니까 | Không phải ca của tôi mà từ phòng cấp cứu, |
양 선생 들어가도 돼 | nên anh làm cũng được. |
어, 그래, 고마워, 응 | Ừ, được rồi. Cảm ơn. Tôi biết rồi. |
[긴장되는 음악] | |
이제 갓 돌 지난 애인데 3도 화상이에요 | Đứa bé vừa mới thôi nôi mà bị bỏng cấp độ ba. |
그것도 조금만 늦었으면 스킨 그래프트도 힘들 뻔했어 | Nếu đưa đến muộn một chút nữa thôi thì ghép da cũng khó ấy chứ. |
(윤모) 아, 소아고 응급이고 다 나가면 이런 케이스는 다 죽으라고? | Anh nói mấy trường hợp cấp cứu nhi thế này về sau đều tử vong vì ta không còn à? |
아... | Ôi... Bản thân mình còn chưa lo xong thì sao lo cho ai nữa chứ? |
뭐, 내 코가 석 자지 누구를 걱정하겠어요 | Bản thân mình còn chưa lo xong thì sao lo cho ai nữa chứ? |
하는 꼴 보니까 | Theo tình hình hiện tại, |
여기도 좀 있으면 돈 되는 수술만 하랄 거 같은데 | sắp tới có lẽ ta chỉ được làm những cuộc phẫu thuật hái ra tiền. |
나중에들 봐요 | Để sau này rồi xem. |
여기도 이제 | Bây giờ ở đây |
죄다 코 세우고 쌍꺼풀 찢고 있는다 | Bây giờ ở đây gần như tất cả là phẫu thuật nâng mũi và cắt mắt hai mí. |
아유, 4시에 봅시다 | Thôi, gặp nhau lúc 4:00 chiều vậy. |
[펜을 탁 집는다] | |
[발로 버튼을 탁 누른다] | |
(상엽) 응급실은 다른 데로 트랜스퍼할 인력 정도만 남긴다고? | Họ sẽ chỉ để lại vừa đủ nhân viên cấp cứu để chuyển bệnh nhân đi? |
그럼 다른 데서 오는 것도 없어지... | Nếu vậy sẽ không có mấy ca bệnh từ nơi khác... |
끝났으면 가, 뭘 턱 받치고 있어? | Nếu xong rồi thì đi đi. |
(창) 우리 응급실에는 응급 환자가 와도 | Khi nghe nói là chỉ để lại vừa đủ |
뭐, 다른 병원으로 트랜스퍼시킬 인력만 남긴다는 얘기 듣고, 이 교수님 | nhân viên cấp cứu để chuyển bệnh nhân đi viện khác, |
뭐, 그 말씀만 하셨어요 | Trưởng khoa Lee chỉ nói, |
'다른 데서 오는 것도 없어지...' | "Nếu vậy sẽ không có mấy ca bệnh từ nơi khác..." |
뭐, 거기까지만 | Chỉ thế thôi. |
내뱉고 속내 들킬까 봐 아차 했겠네, 이 교수 | Có vẻ suýt tí nữa thì Trưởng khoa Lee vô tình thốt ra mọi thứ. |
속내요? | Thốt ra? |
응급 암 환자 안 받게 생겼으니까 좋은 거지 | Không nhận bệnh nhân ung thư cấp cứu là điều tốt chứ sao. |
암 센터에서는 | Trung tâm Ung thư thường không thích |
딴 데서 먼저 치료받다가 병원 옮겨서 오는 환자 안 좋아해 | bệnh nhân được điều trị ở một nơi khác sau đó được chuyển đến đâu. |
(민기) 병원을 옮긴다는 거 자체가 | Vì bản chất của việc chuyển bệnh viện |
원래 병원에서도 까다로운 케이스였다는 뜻인데 | có nghĩa là nó vốn dĩ là một ca khó rồi. |
그런 환자 받아 줬다가 여기서 잘못되면 | Việc chuyển viện như vậy nếu có gì sai sót ở đây, |
그게 웬 독박이야 | thì chẳng khác nào canh bạc. |
그렇다고 응급실로 실려 온 사람 | Theo đó với những người được đưa đến phòng Cấp cứu, |
'너 원래 다니던 병원으로 가라' 내칠 수도 없고 | ta không thể không chữa và nói, "Về bệnh viện đầu của anh đi." |
예 | Ra là thế. |
(민기) 응급실 없어지면 그런 거도 없어지니까 | Nếu không có phòng Cấp cứu thì những việc như vậy cũng không có, |
골치 하나를 던 거야, 암 센터는 | nên Trung tâm Ung thư có thể giảm bớt đi vấn đề. |
(창) 뭐, 그래도 다들 4시에는 오시겠다던데요? | Vậy thì, tóm lại là anh sẽ đến lúc 4:00 chiều nay chứ? |
내가 알아보라고 | Tôi đã bảo để xem đã. |
창 선생한테 시켰다는 얘기는 안 했지? 사람들한테 | Anh không nói với ai chuyện tôi bảo anh dò la xung quanh chứ? |
안 했죠 | Đương nhiên là không nói rồi. |
다들 자기 생각뿐이네 | Mọi người đang bận lo cho bản thân nhỉ. |
과장님 생각은 어떠신데요? | Trưởng khoa nghĩ sao về việc này? |
어떻긴 | Nghĩ gì mà nghĩ? |
큰 걱정이지, 없애면 안 되는데 | Đương nhiên phải lo lắng, ta không thể mất họ. |
(민기) 진짜 자본주의 논리로 퇴출되는 거면 우리도 흑자 낸 적 없어 | Nếu họ bị đuổi vì không làm ra tiền, thì ta cũng sẽ như thế. Ta cũng chưa từng có lợi nhuận. Tiếp theo là ta đấy. |
다음은 우리야 | Tiếp theo là ta đấy. |
살아남는다고 해도 | Dù cho ta sống sót qua ải này, |
솔직히 응급실 없어져 봐 그럼 우리는 뭐 먹고 살라고? | nhưng không có phòng Cấp cứu thì biết sống thế nào? |
응급실 없애면 뇌사자 확 줄어 | Số bệnh nhân chết não sẽ giảm mạnh nếu không có phòng Cấp cứu. |
장기 이식한테는 응급실이 필수야 | Phòng Cấp cứu là cần thiết để cấy ghép nội tạng đấy. |
예 | Vâng. |
(민기) 너무 걱정 마라 | Anh cũng đừng lo lắng quá. |
진짜 뭐, 그렇게야 되겠냐, 응? | Anh cũng đừng lo lắng quá. Dù sao thì điều tồi tệ nhất cũng ko thể xảy ra đúng không? |
[민기의 한숨] | |
(동수) 그려도 산부인과장이 애쓰네 | Trưởng khoa Sản - Phụ cũng nỗ lực nhỉ. |
다른 쪽들은 강 건너 불구경인디 | Trưởng khoa Sản - Phụ cũng nỗ lực nhỉ. Những khoa khác chỉ khoanh tay đứng nhìn. Trưởng khoa Sản - Phụ triệu tập cuộc họp? |
(진우) 산부인과장님이 소집하셨어요? | Trưởng khoa Sản - Phụ triệu tập cuộc họp? |
(동수) 뭉치자는 사람이 있으니 뭉치지 | Trưởng khoa Sản - Phụ triệu tập cuộc họp? Nếu không ai khởi xướng |
다들 태생이 각개 전투인디 | thì cuộc họp sẽ không diễn ra nhỉ? |
(방 선생) 과장님, 부르셨어요? | Trưởng khoa, anh cho gọi tôi? |
(동수) 어, 김 선생 퇴근혔지? 방 선생이 가자 | Trưởng khoa, anh cho gọi tôi? Cô Kim tan làm rồi đúng không? Anh Bang đi thôi. |
(방 선생) 어디를요? | Đi đâu cơ? |
(동수) 방 선생이 잘 듣고 나중에 간호 쌤들한테 설명햐 | Anh Bang hãy nghe kỹ và sau đó về giải thích lại cho các y tá. |
(방 선생) 뭐, 뭐를요? | Nghe cái gì? |
(동수) 가 보면 알아 | Đến rồi sẽ biết. |
[휴대전화 알림음] | |
[긴장되는 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
(정희) 이 사람은 왜 안 와? 말은 제일 먼저 올 것처럼 해 놓고선 | Người này sao lại không đến chứ? Rõ ràng nói là sẽ đến đầu tiên. |
(동수) [거친 숨을 내뱉으며] 누구요? | Ai cơ? Trưởng khoa Joo. Người gì mà trước sau bất nhất. |
주 교수요, 사람이 앞뒤가 달라 | Trưởng khoa Joo. Người gì mà trước sau bất nhất. |
오실 분들 다 오셨죠? | Mọi người đã đến đủ chưa? |
네, 이제 시작합시다 | Vâng, bây giờ có thể bắt đầu được rồi. |
(세화) 여러분 | Thưa mọi người, |
저는 오늘 아침에 | sáng hôm nay tôi... |
이걸 보고 굉장히 자존심이 상했습니다 | xem cái này và thực sự cảm thấy vô cùng tổn thương lòng tự trọng. |
눈물이 날 정도로 분하더라고요 | Tôi thấy phẫn nộ đến mức sắp khóc. |
(박 선생) 네 | Vâng. |
과장님! | Trưởng khoa! |
[뛰어오는 발걸음] | |
이장욱 님 쇼크 왔대요 | Lee Jang Uk bị sốc. Bác sĩ Yang không làm được. |
양 쌤 혼자 안 되나 봐요 | Lee Jang Uk bị sốc. Bác sĩ Yang không làm được. Sốc cái gì? |
무슨 쇼크? | Sốc cái gì? Huyết áp đột nhiên giảm, phải hồi sức tim phổi. |
(박 선생) 혈압이 갑자기 내려가서 지금 CPR 중이래요 | Huyết áp đột nhiên giảm, phải hồi sức tim phổi. |
(경문) 다른 건? | Còn gì nữa? |
(박 선생) 기관지 경련 증세가 있다고 했어요 | Còn gì nữa? Có triệu chứng co thắt phế quản. |
- (경문) 기관지 경련? - (박 선생) 네 | - Co thắt phế quản? - Vâng. |
(상엽) 내가 미국에 있을 때 룸메이트가 사고로 이거 두 개가 컷됐어 | Khi tôi ở Mỹ, bạn cùng phòng tôi bị đứt ngón tay do tai nạn. |
근데 이 친구가 병원을 갔다 오더니 검지만 붙인 거야 | Nhưng anh ta chỉ đến bệnh viện để gắn lại ngón trỏ thôi. |
[영어] 왜 그랬어? | Tôi hỏi anh ta tại sao thế. |
[한국어] 그랬더니 한다는 소리가 | Tôi hỏi anh ta tại sao thế. |
[영어] 돈이 없어서 | "Tôi không có tiền." |
[한국어] 이건 만 오천 달러인데 이거까지는 6만 달러라고 | Ngón này 15.000 đô la, nếu thêm cả ngón này sẽ là 60.000 đô la. |
이게 말이 돼요? | Thật vô lý. |
(지용) 거, 그거는 좀 내리고 하시죠? | Cái đó, anh có thể bỏ tay xuống một chút được không nhỉ? |
[지용의 장난 섞인 신음] | |
[의료진들의 웃음] | |
(창) 은하 씨는요? | Còn Eun Ha đâu rồi? |
교대했죠 | Tan ca rồi. |
'은하 씨'는, 씨... 김 쌤이지 | Eun Ha? Phải gọi là bác sĩ Kim chứ. |
(상엽) 암에라도 걸리면 그날로 환자가 아니라 죄인이 되는 나라예요, 거기가 | Đó là một đất nước mà nếu bạn bị ung thư, bạn không phải bệnh nhân mà là tội phạm. |
(상엽) 근데 우리 오너 플랜이 이거잖아 | Đây là kế hoạch của doanh nghiệp sở hữu còn gì. |
[영어] 미국처럼 되자 | "Học tập theo Mỹ." |
(동수) [한국어] 지금 저기 | Bây giờ, những người... |
[동수의 헛기침] | |
'내 일 아닙네' 하는 분들 | nói rằng, "Đây không phải việc của tôi," |
(동수) 매출표로 줄 시우기로 한 이상 | khi họ bắt đầu đánh giá khoa dựa trên báo cáo doanh thu, |
나머지들도, 예? 내일 아니면 모레여 | thì chỉ còn là vấn đề thời gian trước khi đến lượt các người. |
(세화) 지금 그게 관건이 아니에요 | Bây giờ đó không phải là trọng tâm. |
네 일, 내 일이 중요한 게 아니잖아요 | Không phải là vấn đề việc của anh hay việc của tôi. |
[세화의 한숨] | |
우리는 사람 목숨 살리는 의사예요 | Chúng ta là... bác sĩ cứu mạng người bệnh. |
이 손이 하는 행위는 돈으로 채점할 수 없다는 거죠 | Những gì do bàn tay này thực hiện không thể định giá bằng tiền được. |
저는 이 프라이드 하나로 버텼고요 | Tôi sống nhờ vào niềm tự hào đó. |
(영재) 그렇기도 하고 | Cũng đúng. Nhưng thứ này được công bố rồi mà ta vẫn không làm gì, |
아, 지금 이런 것까지 드러났는데 유야무야하면 | Nhưng thứ này được công bố rồi mà ta vẫn không làm gì, |
사장이 우리를 얼마나 우습게 보겠어요? | giám đốc sẽ khinh thường chúng ta. |
단체로 호구 될 일만 남은 거죠 [파일을 탁 내려놓는다] | giám đốc sẽ khinh thường chúng ta. Chúng ta sẽ chả khác nào lũ ngốc. |
파업합시다 | Hãy đình công đi. |
파업은 안 됩니다 의약 분업 때 잊었어요? | Không được đình công. Cô quên những gì từng xảy ra rồi à? |
(세화) 파업이 유일한 수단이에요, 우리한테 | Đối với chúng ta, đình công là phương pháp duy nhất. |
(세화) 아니면 우리가 뭐로 싸워요? | Nếu không thì ta đấu tranh bằng gì? |
뭐, 다른 수가 있어요? | Liệu có phương pháp khác à? |
(지용) 우리가 단체 행동을 하면 어떻게 되는지 | Nếu chúng ta phản đối tập thể thì điều gì sẽ xảy ra? |
거기 젊은 선생들은 모르지? | Những bác sĩ trẻ không biết phải không? |
의약 분업 때 온 나라가 우리를 완전 도둑 취급 했다고 | Nếu xảy ra đình công y tế thì cả nước sẽ đối xử với ta như những tên trộm vậy. |
약값 몇 푼 때문에 | Họ nói ta náo loạn |
잘 먹고 잘사는 놈들이 파업한다고 난리도 아니었어 | Họ nói ta náo loạn chỉ vì một ít tiền thuốc trong khi đã kiếm bộn tiền. THAM LAM |
있는 놈들이 더하다고 욕 처먹었던 거 그거 생각 안 나요? | Họ chửi rủa chúng ta, nói ta càng giàu càng tham. Cô không nhớ à? |
엄연히 법이 있는데 사장 마음대로 필수 과를 없앨 것도 아니고 | Dĩ nhiên là có luật, giám đốc đâu thể tự tiện bỏ các khoa cần thiết theo ý mình. |
김해의료원은 법이 없어서 폐쇄됐나요? | Dĩ nhiên là có luật, giám đốc đâu thể tự tiện bỏ các khoa cần thiết theo ý mình. Không có luật nên Trung tâm Y tế Gimhae phải đóng cửa? |
(세화) 이 나라에 공공 의료원 10%도 안 남았어요 | Số trung tâm y tế công còn lại ở nước ta cũng không còn đến 10%. |
그것도 적자라고 지금 다 갈아엎는 판에 | Nhưng đến họ còn bị đóng cửa vì thâm hụt. Luật pháp bảo vệ chúng ta bằng cách nào? |
법이 무슨 수로 우리를 막아 줘요? | Luật pháp bảo vệ chúng ta bằng cách nào? |
여러분 | Mọi người, |
재벌 기업이 학교를 왜 사들이겠어요? | Mọi người, tập đoàn lớn sao lại mua trường học? |
돈 때문이잖아요 | Đó chính là vì tiền. |
그 돈 어디서 뺄 건데요, 애들 등록금? | Tiền ở đâu ra? Tiền học phí ư? |
대학에서 돈 나올 데라고는 병원밖에 없어요 | Chỉ có bệnh viện mới đào ra tiền cho trường học. |
우리가 처음부터 타깃이었다는 거죠 | Ngay từ ban đầu chúng ta đã là mục tiêu còn gì. |
파업을 망설일 이유도 시간도 없어요 | Ngay từ ban đầu chúng ta đã là mục tiêu còn gì. Không có lý do và thời gian để do dự việc đình công. |
(의료진1) 파업밖에 더 있겠습니까? | Ngoài đình công ra còn cách nào? |
(의료진2) 맞습니다, 파업합시다 | Ngoài đình công ra còn cách nào? Đúng vậy. Đình công thôi. |
(의료진3) 파업하죠 | Đình công thôi. |
[의사들이 파업하자며 술렁인다] | Đình công thôi. - Đương nhiên phải đình công. - Làm thôi. |
[누군가의 말소리가 들려온다] | |
(태상) 누구야? 지금 말한 거 | Ai là người đang nói vậy? |
(태상) 가만있어, 누가 무슨 말 했나? | Ở yên đó, có ai đã nói gì à? |
신임 사장한테는 명분이 있습니다 | Giám đốc có lý do danh chính ngôn thuận. |
지방 의료원 지원이라는 명분요 | Đó là hỗ trợ những trung tâm y tế địa phương. |
(동수) 아이, 거, 핑계라고 밝혀졌잖아 | Ta đều biết đó là cái cớ. |
이 글 올라온 거 안 봤어? | Mọi người không xem bài được đăng lên hả? |
(진우) 지목당한 3과가 우리한테만 적자입니까? | Thâm hụt đâu chỉ xảy ra ở ba khoa chúng tôi? |
응급, 소아, 산부 3과는 지방에서는 더 마이너스입니다 | Ba khoa này ở các trung tâm y tế địa phương còn thâm hụt nhiều hơn nữa. Nên sự thật là càng ở các địa phương thì các phòng khám lại càng biến mất. |
그래서 지방일수록 해당 클리닉이 사라지는 것도 사실이고요 | Nên sự thật là càng ở các địa phương thì các phòng khám lại càng biến mất. |
(진우) 구 사장은 이걸 밀고 나갈 겁니다 | Giám đốc Gu sẽ tiếp tục thúc đẩy việc này. |
그럼 우리는 시골 가기 싫다고 버티는 이기적인 집단밖에 안 돼요 | Vậy chúng ta không thể ích kỷ nói là không muốn đến nông thôn được. |
대의명분까지 뺏긴 판에 | Ta không chỉ thiếu lý do, mà còn... lấy bệnh nhân làm con tin đình công. |
환자를 볼모로 한 파업요? | lấy bệnh nhân làm con tin đình công. |
(진우) 구 사장이 바라는 것도 이런 거라는 생각은 안 드십니까? | Mọi người không nghĩ rằng đây là điều Giám đốc Gu muốn sao? |
누구야, 이 인간 | Anh ta là ai chứ? |
(진우) 우리가 우리 무덤 파는 행위요 | Chúng ta đang tự giết chính mình. |
응급 의학과 예진우입니다 | Tôi là Ye Jin Woo, khoa Cấp cứu. |
[마우스 클릭음] [승효의 거친 숨소리] | |
[마우스 클릭음] | |
[키보드를 탁탁 두드린다] | PHÒNG NGHỈ |
"이력서" | HỒ SƠ YE JIN WOO |
[키보드를 탁탁 두드린다] | LƯU Ý ĐẶC BIỆT |
[키보드를 탁 두드린다] | |
예진우 | Ye Jin Woo. |
[인터폰 작동음] | |
(승효) 원장 비서 자리 붙어 있으라고 그래요 | Bảo trợ lý viện trưởng chờ đó. |
[인터폰 버튼을 탁 누른다] | |
(세화) 그래서 어떡하자고? | Nếu vậy phải làm sao bây giờ? |
대안 없는 반대만 하지 말고 | Đừng phản đối khi không có cách khác. |
어떡할 건지 다 같이 말해 보자고 마련한 자리라고 생각했는데요 | Hãy cùng thảo luận nên làm thế nào, đây là việc nên chuẩn bị trước. |
[의료진들이 술렁인다] | |
어... | Ừm... |
이런 물증까지 드러난 이상 | Với những chứng cứ được đưa ra thế này, |
가만있을 수 없게 됐습니다 | thì ta không thể cứ để yên thế này được. |
투표합시다 | Bỏ phiếu đi. |
(태상) 접수 과하고 특수 클리닉 포함해서 | Gồm cả khoa Tiếp nhận và Phòng khám Đặc biệt, |
37개 의국별로 찬반 투표 들어가고 | ba mươi bảy phòng, khoa tiến hành bỏ phiếu phản đối hay đồng ý. |
그중에서 80%, 그러니까 30개 국 이상에서 가결되면 파업 | Nếu có trên 80%, tức là từ 30 phòng, khoa trở lên tán thành thì tiến hành đình công. |
단, 중환자실과 응급실은 어떠한 경우에도 파업 불가 | Nhưng phòng Chăm sóc Đặc biệt và phòng Cấp cứu không được đình công. |
이의 있나? | Có ai phản đối không? |
(의료진들) 없습니다 | Có ai phản đối không? - Không. - Không có. |
(정희) 투표 기한을 아예 여기서 정하죠? | Quyết định kỳ hạn bỏ phiếu ở đây chứ? |
이번 주말까지들 어때요? | Đến cuối tuần này được không? |
[저마다 말한다] | Đến cuối tuần này được không? |
(의료진4) 빨리합시다 | - Phải làm nhanh thôi. - Không có cách nào khác đâu. |
(의료진5) 다른 방법이 없어요, 빨리하시죠 | - Phải làm nhanh thôi. - Không có cách nào khác đâu. |
(의료진4) 빨리합시다 | Nhanh lên. |
[긴장되는 음악] | |
[걸어오는 발걸음] | |
(승효) 차라리 옥상 가서 확 뿌려 버리죠? | Sao không lên sân thượng vứt bản sao đi cho rồi? |
귀신 뒤에서 꼼수나 쓰느니 | Giở trò sau lưng người chết sao? |
그냥 속이나 시원하게 천 장 만 장 카피해서 | Sao anh không in ra vài nghìn bản sao rồi lên sân thượng ném xuống, |
드나드는 인간들 다 보라고 확... | để mọi người ra vào đều thấy? |
왜 못 그랬을까? | Vì sao không làm vậy? |
무슨 말씀이시죠? | Anh đang nói gì? |
자기 살 궁리는 한 거지 | Anh muốn chừa lại đường sống cho mình. |
어떻게 하면 | Liệu rằng... |
내 모가지는 지키면서 서울에는 붙어 있을까 | bị tôi sa thải thì anh còn ở lại Seoul được sao? |
나름 머리를 쓴다고 쓴 거야 | Anh đã cố gắng động não. |
쓴 건데 | Động não rồi, nhưng biết làm thế nào bây giờ? |
근데 어떡하나 | Động não rồi, nhưng biết làm thế nào bây giờ? |
바로 발각이네 | Bị bắt tại trận rồi nhỉ? |
지금 얼마나 쪽팔려요? | Chắc là giờ anh thấy xấu hổ lắm? |
혼자 하시는 말씀이시면 전 이만 | Nếu anh tiếp tục tự độc thoại, thì tôi xin phép đi trước. |
(승효) 이보훈이 좋은 거 많이 가르쳤네? | Anh đã được Lee Bo Hun dạy khá nhiều cái tốt nhỉ? |
알겠네요, 어떤 오해를 하신 건지 | Tôi hiểu anh đang hiểu nhầm cái gì rồi. |
오해? | Hiểu nhầm? Anh vừa nhậm chức, nhưng vấn đề cứ chồng chất kéo đến. |
갓 부임한 새 일터인데 사고는 계속 터지지 | Anh vừa nhậm chức, nhưng vấn đề cứ chồng chất kéo đến. |
뭔가는 보여 주고 싶지 | Tôi đoán anh muốn thể hiện khả năng của mình. |
급한 마음에 한 오해이실 테니 | Vì nôn nóng muốn thể hiện nên mới hiểu nhầm, |
사장님은 쪽팔려 안 하셔도 됩니다 | nên anh không cần phải xấu hổ. |
(진우) 그리고 원장님 | Và viện trưởng |
좋은 거 많이 가르쳐 주셨습니다 | Và viện trưởng đã dạy cho tôi rất nhiều điều tốt. |
사장님 인생도 그분하고 좀 겹쳤으면 지금보다 나았을 텐데요 | Cuộc đời của anh nếu gặp được ông ấy cũng sẽ tốt hơn bây giờ đấy. |
(승효) 축하합니다 | Chúc mừng anh. |
목적 달성했네 | Đạt được mục đích của mình rồi nhỉ? |
낙산은 | Anh... |
안 가게 될 겁니다 | không cần phải đi Naksan. |
[분위기가 고조되는 음악] | không cần phải đi Naksan. |
[떨리는 숨을 내뱉는다] | |
(선우) 어떻게 알았을까? | Sao anh ta biết được? |
(승효) 귀신 뒤에서 꼼수나 쓰느니 | Giở trò sau lưng người chết sao? |
(경문) 거기에는 어떤 꼼수도 있어선 안 돼 | Tuy nhiên, đừng nên bày trò gì cả. |
(선우) 낙산 안 갈 거라는 게 | Không đi Naksan... |
무슨 뜻일까? | là có ý gì? |
[도어 록 작동음] (경아) 예, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
아, 잠시만요 | Đợi một chút. |
[도어 록 작동음] 사장님, 생보사인데요 | Giám đốc, là Bảo hiểm Hwajeong. Họ từ chối con số 1.5 triệu won cho mỗi bộ dữ liệu. |
건강 정보 세트 150만 원 죽어도 못 주겠대요 | Họ từ chối con số 1.5 triệu won cho mỗi bộ dữ liệu. |
- 남 사장? - (경아) 네 | - Giám đốc Nam? - Vâng. |
[승효가 휴대전화를 탁 내려놓는다] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SANGKOOK |
예, 구승효입니다 | Alô, tôi là Gu Seung Hyo. |
아, 죽어도 안 되신다면서요? | Anh nói là có chết cũng không mua mà? |
아니, 환자 정보 미리미리 알아서 | Không, nếu anh không muốn biết |
보험금 안 털리게 해 드리겠다는데도 싫으시면 | thông tin bệnh nhân để khỏi chi trả bảo hiểm |
그냥 쫑 내면 되죠 | thì chúng ta dừng ở đây được rồi. |
뭘 이렇게 따로 연락까지 주셨어요 수고스럽게 | Thậm chí còn vất vả liên lạc riêng với tôi như thế này. Anh nói là không chi trả tiền bảo hiểm ư? Chúng ta cũng có phải ăn cắp đâu. |
(생보 사장) 보험금을 안 털리다뇨 우리가 도둑이에요? | Anh nói là không chi trả tiền bảo hiểm ư? Chúng ta cũng có phải ăn cắp đâu. |
고객들이 필요할 때 달라고 납입한 건데 | Khách hàng trả tiền cho ta để ta trả lại khi họ cần. |
내줄 일 생기면 내드리는 거지 | Khi có việc phải chi tiền thì phải chi chứ. |
그게 고객 만족인데 | Nhờ thế khách hàng mới hài lòng. |
아, 그래요? | Vậy sao? |
씁, 이상하네, 그럼? | Nếu vậy thì kỳ lạ nhỉ? |
아, 언제든 고객한테 내줄 마인드를 잡숫고 계신데 | Nếu anh là người luôn luôn suy nghĩ cho khách hàng, |
왜 고객 납입금을 생보사 자산으로 떡하니 잡아 놓으셨을까요? | sao lại giữ các khoản thanh toán của họ trên tài sản bảo hiểm nhân thọ? |
아니, 아니, 아니, 그렇잖아요 | Không, đúng vậy còn gì. |
언젠가 계약자들한테 다 내줄 돈인데 | Đó là tiền mà trước sau gì anh cũng trả lại cho khách hàng mà. |
엄연히 남의 돈인데 | Là tiền của người khác. |
제로네요, 제로? | Là con số không, nhỉ? |
한 푼도 없어, 생보사 현금 자산 | Tài sản của Bảo hiểm Hwajeong là con số không. Giám đốc Gu sao cứ nói thế? |
(생보 사장) 구 사장, 자꾸 이럴 거요? | Giám đốc Gu sao cứ nói thế? |
거, 옛날 일은 좀 옛날 일로 묻읍시다 프로답지 못하게 | Đã là quá khứ thì hãy chôn vùi nó. Thật không chuyên nghiệp! |
그, 보험금 안 주려고 갖은 수법 다 쓰는 게 보험사라는 거 | Công ty bảo hiểm dùng mọi thủ đoạn để không phải trả tiền bảo hiểm, đến đứa trẻ ba tuổi cũng biết. |
세 살짜리 애들도 아는데 | đến đứa trẻ ba tuổi cũng biết. |
저한테 고객 만족 운운하시는 거 보니까 | Thế nhưng lại đi đề cập với tôi về sự hài lòng của khách hàng, |
(승효) 진짜 거래하실 마음 없나 봅니다 | trông có vẻ không hề có ý định hợp tác. |
예, 잘 알겠고요, 저희도 안 팝니다 | Tôi hiểu rồi. Chúng tôi cũng quyết định không bán. |
수고하십시오 | Anh vất vả rồi. |
이게 얻다 대고 옛날이래? | Anh ta nói đấy là chuyện ngày xưa à? |
내가 아직 기억하고 내가 아직 안 잊었는데 | Tôi vẫn nhớ, tôi không hề quên. |
내가 자기들을 그렇게 괄시하고 무시했으면 | Nếu tôi mà bỏ qua cho bọn họ thế |
아예 날 죽이려고 할 것들이 | thì chắc đến lượt họ giết tôi. |
어차피 자기들이 목마르지 우리 아쉬울 것 없어요 | Dù gì người cần vẫn là họ. Ta không có gì đáng tiếc cả. |
당분간 연락받지 마요 | Tạm thời đừng nhận điện. |
[휴대전화를 쓱 집어 든다] | |
아, 그리고 응급 센터 예진우 해고 처리 하시고 | À, xử lý sa thải Ye Jin Woo của khoa Cấp cứu. |
예? 그 조각 선생요? | Vâng? Bác sĩ như tượng điêu khắc đó? |
무슨 조각? | Điêu khắc cái gì? |
걸어 다니는 조각인데 | Đẹp như tượng điêu khắc. Cô thấy anh ta khi nào? |
언제 봤는데요? | Cô thấy anh ta khi nào? |
응급실 내려가서 | Khi đi xuống phòng cấp cứu. |
당장 처리해요 | Lập tức xử lý đi. |
(경아) 구조실은 저녁때까지 준비해서 오겠대요 | Phòng Tái cơ cấu cho biết là sẽ chuẩn bị và đến vào buổi tối. |
(승효) 네 | Tôi biết rồi. |
[전화벨이 울린다] | |
부원장인데요? | Là phó viện trưởng. |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[어두운 음악] | |
네? | Sao? |
어... | À... |
방금 의국에서 회의가 있었습니다 | Vừa nãy có họp của đoàn thế bác sĩ. |
아... | Thế à? |
그런데요? | Nhưng có vấn đề gì? |
(태상) 그, 안타깝게도 | Nhưng có vấn đề gì? Dù rất tiếc nhưng... |
그, 파업 찬반 투표로 기울었습니다 | mọi người sẽ bỏ phiếu để quyết định việc đình công. |
어디를 가나 그게 무기죠 | Đó là vũ khí của con người. |
공장에서도 걸핏하면 파업 | Ở các nhà máy cũng hễ tí là đình công. |
아니, 우리 의사 사회 의사 결정하고 | Tôi cho rằng bác sĩ chúng ta sẽ tạo ra quy định cho xã hội, |
공장 노동자들 실력 행사하고는 다르죠 | việc này khác với các công nhân ở nhà máy. |
아무튼 너무 걱정하지 마십시오 | Dù thế thì anh đừng lo lắng. |
제가 가급적 긍정적인 쪽으로 이끌어 보겠습니다 | Tôi sẽ cố gắng hết sức để mọi chuyện diễn ra theo chiều hướng tích cực nhất. |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
그럼 계속 수고 부탁드리죠 | Vậy mong ông cố gắng hơn. |
예 | Vâng. |
[문이 탁 열린다] | |
[도어 록 작동음] | |
[숨을 깊게 내뱉는다] | |
(녹음 속 진우) 어떡할 건지 다 같이 말해 보자고 마련한 자리라고 생각했는데요 | Hãy cùng thảo luận nên làm thế nào, đây là việc nên chuẩn bị trước. |
(녹음 속 태상) 어... | Với những chứng cứ được đưa ra thế này, |
이런 물증까지 드러난 이상 | Với những chứng cứ được đưa ra thế này, thì ta không thể cứ để yên thế này được. |
가만있을 수 없게 됐습니다 | thì ta không thể cứ để yên thế này được. |
투표합시다 | Bỏ phiếu đi. |
접수 과하고 특수 클리닉 포함해서 | Gồm cả khoa Tiếp nhận và Phòng khám Đặc biệt, |
37개 의국별로 찬반 투표 들어가고 | Ba mươi bảy phòng, khoa tiến hành bỏ phiếu phản đối hay đồng ý. |
그중에서 80%... | Nếu có trên 80%... |
[긴장되는 음악] | |
[양 선생의 한숨] | |
마취 쇼크로 심정지가 왔습니다 | Tim ngừng đập do sốc gây mê. |
간단한... | Đơn giản... |
간단한 거라고 했잖아요 | Bác sĩ nói đây là phẫu thuật đơn giản mà. |
[여자가 슬픈 숨을 내뱉는다] | |
(여자) 간단한 거... | Phẫu thuật đơn giản... |
[여자가 흐느낀다] | Không... |
(박 선생) 저... | Tôi.... |
(경문) 어? | Ừ? |
[경문이 파일을 달그락 집어 든다] | |
(박 선생) 과장님이 하셨어도 바뀌는 거 없어요 | Dù có là Trưởng khoa làm thì kết quả cũng sẽ thế thôi ạ. |
아무도 예상 못 했던 일이에요 | Dù sao cũng là việc không thể ngờ đến. |
그래 | Ừ, được rồi. |
그냥 운이 안 좋았어요 | Coi như ta không gặp may. |
그래 | Được rồi. |
가 봐 | Cô đi đi. |
(박 선생) 네 | Vâng. |
[경문의 한숨] | |
[박 선생이 스위치를 달칵 누른다] | |
[문이 쓱 열린다] | |
[문이 쓱 닫힌다] | |
[무거운 음악] | |
[노크 소리가 들린다] | |
[문이 쓱 여닫힌다] | |
[다가오는 발걸음] | |
(경문) 뭐? | Cái gì? |
(진우) 어떻게 아셨어요? | Làm thế nào anh biết được... |
게시 글 저라는 거 | việc tôi là người viết bài đó? |
어떻게 아셨어요? | Làm sao anh biết được? |
원장님이 | Anh có biết... |
서운해하셨던 거 알고 있어? | việc khiến viện trưởng thấy buồn là gì không? |
예 선생이 병원에서는 | Bác sĩ Ye ở bệnh viện... |
원장님이랑 모르는 사이인 척한 거 | vờ như không hề quen biết viện trưởng, |
사람들 앞에서는 | trước mặt mọi người... |
일부러 거리 둔 거 | cố tình tạo khoảng cách. |
서운해하셨어요? | Viện trưởng đã rất buồn ư? |
[한숨] | |
[경문의 힘주는 신음] | |
[경문의 한숨] | |
서운해하셨어 | Ông ấy đã rất buồn. |
어떻게 아셨냐고요 | Sao biết vậy? |
왜 혼자 내외했어? | Vì sao anh lại giữ khoảng cách như vậy? |
그분이 누구를 개인적으로 안다고 특혜 주고 그럴 분도 아닌데 | Ông ấy không phải là người sẽ đối xử đặc biệt với người quen biết. |
(경문) 아니었는데 | Không phải là người như vậy. |
살갑게 좀 굴어 드리지 | Anh nên thân thiết hơn chứ. Vậy nên, anh đã nói với giám đốc rồi? |
(진우) 그래서 사장한테 말하셨어요? | Vậy nên, anh đã nói với giám đốc rồi? |
겉으로는 아닌 척했지만 | "Dù giả vờ bên ngoài |
원장님과 예진우라는 애 둘이 친했다 | nhưng viện trưởng và Ye Jin Woo thân thiết đến mức |
비밀번호 공유할 만큼 | có thể cho biết mật khẩu." Sợ tôi nói gì với giám đốc nên đến sao? |
내가 사장한테 이를까 봐 걱정돼서 왔어? | Sợ tôi nói gì với giám đốc nên đến sao? |
내 입단속 하려고? | Đến để bảo tôi giữ mồm giữ miệng? |
좀 나가지 | Đi ra đi. |
들고일어날 무기에는 | Anh đã nói đừng nên bày trò với vũ khí ta có mà, nhỉ? |
어떤 꼼수도 있어선 안 된다고 하셨죠 | với vũ khí ta có mà, nhỉ? |
(진우) 그렇지만 전 | Nhưng tôi đã thấy |
정당한 절차 밟으려다 먼저 밟히는 걸 더 많이 봤습니다 | nhiều người bị giẫm đạp vì muốn chơi công bằng. |
나가 | Đi ra. |
오늘 나가라는 얘기 여러 번 듣네요 | Hôm nay có nhiều người bảo tôi đi ra thật. |
아주 나가 드리죠 | Tôi sẽ ra đi mãi mãi. |
[문이 쓱 닫힌다] | |
'아주 나가 드리죠'? | "Ra đi mãi mãi"? |
[한숨] | |
[주변이 소란스럽다] | |
[차분한 음악] | |
(경문) 거, 좀 천천히 좀 드세요 | Uống từ từ thôi. Rượu có tội tình gì đâu mà uống hết nhẵn thế? |
[휴지로 쓱쓱 닦으며] 술이 뭔 잘못을 했다고 그렇게 씨를 말려? | Rượu có tội tình gì đâu mà uống hết nhẵn thế? Tôi là người không thể chịu được khi trong ly vẫn còn rượu. |
난 잔이 차 있는 꼴을 못 보는 사람이야 | Tôi là người không thể chịu được khi trong ly vẫn còn rượu. |
- (보훈) 자 - 참 자랑이십니다 | - Nào. - Thật là đáng tự hào. |
(보훈) 자! | Nào! |
(경문) 아, 참, 팔 빠지겠네 | Thật là, trẹo tay mất thôi. |
이거 산업 재해예요, 산업 재해 | Nếu tôi bị trật tay vì rót rượu cho ông, thì cũng được tính là tai nạn nghề nghiệp nhỉ? |
원장님 술 시중 들다가 내 팔 빠져 버리면 | thì cũng được tính là tai nạn nghề nghiệp nhỉ? |
[휴대전화 진동음] | |
뭐, 콜? | Cái gì đấy? |
아니에요, 스팸 | Không, chỉ là cuộc gọi rác thôi. |
[한숨] | |
(보훈) 어떻겠어? | Thế nào rồi? |
아직 뭐... | Vẫn thế thôi... |
검사 결과 나와 봐야죠 | Phải đợi có kết quả kiểm tra chứ. |
(경문) 아, 근데 어떻게 예 선생네를 식구대로 다 아세요? | Nhưng, làm thế nào mà ông biết được cả gia đình bác sĩ Ye vậy? |
그, 어머니도 아신다면서요? | Nghe nói ông cũng biết cả mẹ anh ấy. |
진우 어머니야 유명하셨지 | Mẹ của Jin Woo trước đây rất nổi tiếng. Vì sao? |
왜요? | Vì sao? |
이쁘세요? [경문의 웃음] | Vì đẹp à? Thật là! |
에라! 쯧 | Thật là! |
(보훈) 야, 선우가 걔가 학교를 어떻게 다녔겠냐 | Này, anh nghĩ Seon Woo đến trường thế nào? Nghe nói dù là trời mưa hay có tuyết |
말 그대로 눈이 오나 비가 오나 걔 어머니가 | Nghe nói dù là trời mưa hay có tuyết |
걔를 밀고 끌고 휠체어 들었다 내렸다 | thì mẹ cậu ấy cũng đẩy xe lăn và đưa đi. |
전공의까지 내내 | Mãi đến khi đào tạo nội trú luôn, |
알 만한 사람들 다 알았어 우리 학교 사람들 | Mãi đến khi đào tạo nội trú luôn, mọi người trong trường không ai là không biết. |
(경문) 음, 대단하시네 아들 둘을 다 의대를 보내시고 | Thật vĩ đại. Cả hai đứa con đều học đại học y, cả đứa con út cơ thể bất tiện. |
몸이 불편한 막내까지 | cả đứa con út cơ thể bất tiện. |
(보훈) 대단하지, 여자 혼자 몸으로 | Vĩ đại chứ, một người phụ nữ chỉ dựa vào bản thân mình. |
아버지 없어요? 예 선생네? | Còn bố của bác sĩ Ye? |
(경문) 아니, 어쩌다가 | Chuyện gì xảy ra? |
교통사고, 오래됐어 | Mất vì tai nạn giao thông. Cũng lâu rồi. |
(경문) 음... | À... |
그래서 예 선생이... | Thế nên bác sĩ Ye... |
[잔을 탁 내려놓으며] 왜? 뭐? | Sao? Có chuyện gì? |
요즘에 뭐, 편부, 편모는 뭐, 일도 아니지만 | Thời này, không có bố hay mẹ cũng không phải chuyện lạ, nhưng... |
예 선생 뭐랄까, 좀... | bác sĩ Ye có chút... ngạo mạn nhỉ? |
건방지다고 할까? | ngạo mạn nhỉ? |
(경문) 어른을 대하는 게 좀 모나 보인다고 해야 되나? | Tôi có nên nói anh ta cần phải tôn trọng người lớn hơn không nhỉ? |
[차분한 음악] 그거야 네가 어른같이 안 보였나 보지, 걔 눈에 | Đó là vì trong mắt anh ấy, anh trông không giống người lớn thôi. Thật là... |
에이그 | Thật là... Ở bệnh viện lúc nào cũng tỏ ra lạnh lùng, vờ như không quen |
병원에서는 아는 척도 안 하는 쌀쌀맞은 놈 감싸고 돌기는 | Ở bệnh viện lúc nào cũng tỏ ra lạnh lùng, vờ như không quen |
(경문) 예 선생 잘못이라는 게 아니라 | không phải là lỗi của bác sĩ Ye. |
아버지랑 이렇게 자연스럽게 부대끼지를 못했으면 | Ý tôi là có thể vì anh ấy không có bố |
그럴 수도 있다는 얘기죠, 뭐 | nên mới như thế. |
(보훈) 진짜 이게 듣자 듣자 하니까, 이거 | Cứ nói mấy lời không đâu. Ôi, tại sao ông lại đánh người thế này? |
(경문) 어어, 사람 치시겠네, 왜... | Ôi, tại sao ông lại đánh người thế này? Sao ông kích động vậy? |
왜 흥분하지? | Sao ông kích động vậy? |
숨겨 놓은 자식인가? | Hay đó là đứa con bí mật của ông? |
(보훈) 너 진우 앞에서 그런 소리 절대 하지 마 | Trước mặt Jin Woo, đừng nói những lời thế này. |
걔 그런 소리 듣는 거 죽기보다 싫어하는 애야, 걔 | Anh ấy là người ghét cay ghét đắng phải nghe những câu như thế. |
(경문) 자기가 싫어하면 싫어하는 거지, 뭐 농담한 거 가지고 | Tôi chỉ đùa thôi, mà anh ta ghét là việc của anh ta. |
어? | Gì? |
뭐 있나 본데? | Chắc chắn là có gì mờ ám ở đây. Hẳn phải có lý do bác sĩ Ye ghét bị gọi là con trai ông. |
어? 예 선생이 괜히 자식 소리를 싫어할 리가 없잖아요 | Hẳn phải có lý do bác sĩ Ye ghét bị gọi là con trai ông. |
너 콜라 이거 좀 그만 마셔 | Thôi anh đừng uống rượu nữa. |
몸에 좋지도 않은 걸 자꾸 처마시니까 | Suốt ngày uống mấy thứ không tốt cho sức khoẻ. |
말이 떡이 되지, 이 자식이... | Thế nên anh mới nói nhảm. |
[술을 졸졸 따른다] | Thấy chưa? Chắc chắn có gì đó nên mới thế đúng chứ? |
이 봐, 이 봐, 뭐 있다니까 그러네 | Thấy chưa? Chắc chắn có gì đó nên mới thế đúng chứ? |
아니야 | Không phải. |
[술병을 탁 내려놓는다] | |
예 선생 어머니요 | Mẹ của bác sĩ Ye... |
진짜 예쁘셨구나, 그렇죠? | là một mỹ nhân đúng không? |
이뻤어 | Ừ, rất đẹp. |
진우 10살 때 그 어머니가 혼자되셨는데 | Khi Jin Woo lên mười tuổi, cô ấy chỉ còn lại một mình. |
- 남자들이 좀 많이 그... - (경문) 음... | - Rất nhiều đàn ông... - Ừ... Chắc là nhiều người tán tỉnh bà ấy lắm nhỉ? |
어머니 주변에 많이 꼬였겠네요 | Chắc là nhiều người tán tỉnh bà ấy lắm nhỉ? |
본인이 원하신 게 아니었어도 | Dù bà ấy không thích thế. Đúng thế. |
그렇지, 그렇지, 그렇지 | Đúng thế. |
진우가 그걸 되게 싫어했어 엄마 주변의 남자들 | Jin Woo rất ghét những người đàn ông vây quanh mẹ mình. |
동생도 힘든 마당에 예 선생이 쉽지는 않았겠네요 | Người em trai vất vả, thì bác sĩ Ye cũng không dễ dàng nhỉ? |
걔 좀 잘해 줘 | Hãy đối xử tốt với anh ấy. |
뜬금없이 | Đột nhiên sao lại... |
잘해 줘! 쯧 | Hãy đối xử tốt với anh ấy vào. |
[한숨] | |
(진우) 그래서 사장한테 말하셨어요? | Vậy nên, anh đã nói với giám đốc rồi? |
원장님과 예진우라는 애 둘이 친했다 | "...nhưng viện trưởng và Ye Jin Woo thân thiết đến mức..." |
오늘 나가라는 얘기 여러 번 듣네요 | Hôm nay có nhiều người bảo tôi đi ra thật. Tôi sẽ ra đi mãi mãi. |
아주 나가 드리죠 | Tôi sẽ ra đi mãi mãi. |
(경문) 사장이... | Giám đốc... |
알았네 | chắc là biết rồi. |
[한숨] | |
(진우) 낮에 들어온 복통 환자 랩 결과인데 | Đây là kết quả của bệnh nhân bị đau bụng. |
이제 통증은 없다니까 한 시간 후에 다시 보고 결정해 | Anh ta nói đã hết đau nên sau một giờ hãy kiểm tra lại. |
(소정) 네 | Vâng. |
이소정이 | Lee So Jeong. |
예? | Vâng? |
(진우) 응급실은 교통정리만 잘해도 절반은 성공이야 | Trong phòng Cấp cứu, có kỹ năng tổ chức là coi như thành công một nửa. |
저 잘해요, 이제 | Giờ tôi giỏi rồi. |
(진우) 백 있는 환자가 푸시 넣으면 못 이기는 척 먼저 처리해 줘 | Mấy bệnh nhân có quen biết rồi hạch sách, cứ giả vờ khám cho họ trước. |
그러면 안 된다고 하셔야 되는 거 아니에요? | Không phải anh bảo không được là thế à? Giả vờ ấy? |
말씀으로라도? | Giả vờ ấy? Khi gửi mấy bệnh nhân VIP ấy đi, |
그 환자 올려보내면서 | Khi gửi mấy bệnh nhân VIP ấy đi, |
오래 깔린 환자들 입원 거부당한 환자들 같이 묻어 보내 | Khi gửi mấy bệnh nhân VIP ấy đi, gửi kèm mấy bệnh nhân đợi lâu và bị từ chối nhập viện. |
아유, 난리 나죠, 그럼 | gửi kèm mấy bệnh nhân đợi lâu và bị từ chối nhập viện. Ôi, nếu vậy chắc sẽ gây ra ầm ĩ đấy. |
(진우) 나중에야 한 소리 듣겠지만 | Ôi, nếu vậy chắc sẽ gây ra ầm ĩ đấy. Sau này có thể họ sẽ càm ràm, |
당장 VIP 환자가 몇 명인지 알 게 뭐냐 | nhưng làm thế thì họ không biết có mấy bệnh nhân VIP thật. |
[마우스 클릭음] 응급실에서까지 백 쓰겠다는 사람들 그렇게라도 이용해 먹어야지 | Ở phòng cấp cứu thì có quen biết hay không cũng như nhau. Vâng. Tôi hiểu rồi. |
아, 예 | Vâng. Tôi hiểu rồi. |
(소정) 근데 예 쌤, 낙산 가시려고요? | Nhưng bác sĩ Ye sẽ đi Trung tâm Y tế Naksan đúng không? |
우리 찢어져요? | Ta sẽ phải chia xa nhỉ? |
찢어지기 전에 노하우 대방출 그런 분위기라 | Anh nói cứ như là đang truyền lại những tri thức quý báu trước khi rời đi. |
[잔잔한 음악] | |
넌 좋은 의사가 될 거야 | Cô sẽ là một bác sĩ giỏi. |
좋은 의사 되면 뭐 해요? | Trở thành bác sĩ giỏi để làm gì chứ? Khi luôn lo lắng sẽ bị người ta đuổi. |
못 쫓아내서 안달인데 | Khi luôn lo lắng sẽ bị người ta đuổi. |
속상하냐? | Cô đau lòng à? |
애들 속이 진짜 상할까 봐 걱정이에요 | Tôi lo là các bạn sẽ buồn. Sợ là họ sẽ học theo điều không tốt |
멀쩡한 애들 버려 놓을까 봐 | Sợ là họ sẽ học theo điều không tốt |
이때 배워서 평생 가잖아요 | vì những gì học được bây giờ sẽ theo chúng tôi cả đời. |
아, 물론 중간에 공부를 안 하겠다는 게 아니고 | À, đương nhiên trong quá trình vẫn sẽ học hỏi. |
알아, 무슨 소리인지 | À, đương nhiên trong quá trình vẫn sẽ học hỏi. Tôi hiểu ý của cô là gì. |
(소정) 한창 쑥쑥 배울 애들 기 팍 죽여 놓고 | Vùi dập nhiệt huyết của thanh niên đang tràn đầy nhiệt huyết học hành |
이렇게 돈타령부터 가르치면 | và lúc nào cũng dạy về tiền bạc đầu tiên, |
얘네들이 딴 데를 간다 해도 어떤 의사가 될까 | thì dù họ đi đâu, cũng sẽ là bác sĩ chẳng ra gì. |
그게 겁나요 | Điều đó thật là đáng sợ. |
시작도 전에 망쳐 놓는 거잖아요 | Đó là thất bại từ khi còn chưa bắt đầu. |
응급은 개원도 못 하는 걸 | Không mở cửa phòng Cấp cứu... Muốn kiếm tiền ai lại chọn phòng Cấp cứu? |
돈을 바랐으면 오지도 않았을 걸 갖다가 | Muốn kiếm tiền ai lại chọn phòng Cấp cứu? |
그렇지 | Đúng vậy. |
무엇보다 | Dù gì thì... đây cũng là trường của chúng ta mà. |
여기는 우리 학교잖아요 | đây cũng là trường của chúng ta mà. |
예과부터 지금까지 10년 넘게 먹고 자고 | Từ khi là thực tập sinh đến bây giờ, trong suốt mười năm chúng ta ăn ngủ ở đây, |
우리한테는 집이나 마찬가지인데 | đối với ta, đây giống như một ngôi nhà. |
[소정의 한숨] | |
이소정이 다 컸네 | Lee So Jeong đã trưởng thành rồi nhỉ. |
(진우) 처음에 왔을 때는 코찔찔이더니 | Hồi mới đến cô vẫn chỉ là một đứa bé chảy mũi. Tôi như vậy khi nào chứ? |
제가 언제요 | Tôi như vậy khi nào chứ? |
[마우스 클릭음] | |
뭐야, 이거? | Đây là gì thế? Bệnh nhân giãn tĩnh mạch mới đến hôm qua. |
아, 어제 왔었던 하지 정맥류 환자요 | Bệnh nhân giãn tĩnh mạch mới đến hôm qua. Nghe nói là bị sốc gây mê. |
(소정) 마취 쇼크가 왔대요 | Nghe nói là bị sốc gây mê. |
사망했다고, 그래서? | Vì thế nên đã tử vong? |
(소정) 예, 아까 한 4시쯤? 수술하다가 | Vâng, vừa nãy ca phẫu thuật lúc khoảng 4:00. |
마취 시작한 지 얼마 안 됐는데 | Vừa mới gây mê chưa được bao lâu. |
(진우) 어, 주 교수님은 아니구나 | Ơ, không phải Trưởng khoa Joo làm phẫu thuật. |
아, 주 교수님도 맞아요 | Ơ, không phải Trưởng khoa Joo làm phẫu thuật. Trưởng khoa Joo cũng ở đó. |
안 되겠어서 콜 넣었는데 그것도 너무 늦었나 봐요 | Trưởng khoa Joo cũng ở đó. Họ gọi anh ấy đến giúp nhưng đã quá muộn. |
[어두운 음악] | |
(동수) 어, 어, 예 선생 | Bác sĩ Ye. |
(진우) 예, 과장님 | Vâng, Trưởng khoa. |
니가 스케줄 좀 짜 봐라, 이? | Anh thử lên kế hoạch chút đi. Chúng ta cũng nên... |
(동수) 우리도 그, 뭐냐, 그... | Chúng ta cũng nên... |
그, 파업 투표 그거 해야지 | bỏ phiếu quyết định đình công chứ. |
진짜 해요, 파업? | Thật sự sẽ đình công? Nói nhỏ thôi. |
(동수) 좀 살살 얘기햐 | Nói nhỏ thôi. |
꼴이 그쪽으로 갈 거 같아 | Có vẻ mọi chuyện sẽ theo hướng đó. Họ giả vờ không có chuyện gì nhưng trong lòng chắc bất an lắm. |
뭐, 즈그들은 괜찮은 척해도 불안하겄지 | Họ giả vờ không có chuyện gì nhưng trong lòng chắc bất an lắm. |
사장 짓거리도 싫고 | Họ cũng không chịu nổi giám đốc. |
아무튼 우리는 일은 계속혀도 투표는 할 거니께 | Dù ta có tiếp tục làm việc thì vẫn phải bỏ phiếu. |
응? 니가 진행햐 | Anh tiến hành đi. |
- (진우) 치프 - (소정) 예 | - Cô. - Vâng. Nghe Trưởng khoa nói gì rồi chứ? |
(진우) 과장님 말씀 들었지? | Nghe Trưởng khoa nói gì rồi chứ? |
내일 뵙겠습니다 | Ngày mai gặp lại. |
(동수) 야, 너 아까 반대하더니 골났냐? | Này, vừa nãy chính anh phản đối giờ lại nổi nóng hả? |
토끼는 거여? | Anh là đồ thỏ đế à? |
(진우) 집으로 토낍니다 | Tôi là con thỏ đế muốn về nhà. Thật là... |
아, 저... | Thật là... |
딴 사람 시키지 말고 니가 햐, 인마 | Đừng có giao cho người khác nữa, cô làm đi... |
(소정) 예 | Vâng. |
[통화 연결음] | |
박재혁이 | Park Jae Hyeok, |
미션을 주겠다 | tôi có một việc giao cho anh. |
[차분한 음악] | tôi có một việc giao cho anh. YE JIN WOO |
(진우) 생명의 중심은 뇌일까, 심장일까 | "Điều quan trọng nhất của sinh mệnh là trái tim hay bộ não đây?" |
2천 년도 더 된 논란거리라 하셨죠 | Vấn đề mà kể cả 2000 năm nữa cũng vẫn gây tranh cãi. |
저는 피라고 답하고 싶었습니다 | Tôi muốn trả lời là, "Máu." |
뇌와 심장을 잇고 | Nó kết nối bộ não và trái tim. |
우리 몸 구석구석을 순환하는 피가 생명의 꽃이다 | Máu lưu thông ở mọi nơi trên cơ thể chúng ta, là bông hoa của sự sống. |
피가 쏟아지는 게 보였습니다 | Tôi đã nhìn thấy máu chảy. |
뇌와 심장을 챙기겠다고 | Cứu sống bộ não và trái tim |
팔다리를 자르는 게 나의 모교라뇨 | bằng cách cắt tay và chân là sở trường của tôi. |
잘린 자리에서 쏟아질 피로 | Chúng ta không thể để ngôi nhà chung |
우리들 집이 물들게 할 수는 없었어요 | bị vấy bẩn bởi máu chảy từ vết cắt. |
지켜야 한다고 생각했습니다 | Tôi nghĩ tôi cần phải bảo vệ nó. TRUNG TÂM CẤP CỨU, YE JIN WOO |
(진우) 원장님 | Viện trưởng, |
제가 잘한 걸까요? | tôi có làm đúng không? |
(경문) 잘했고 못했고 얘기 듣자는 게 아닙니다 | Tôi không ở đây để bàn luận là việc này đúng hay sai. |
[긴장되는 음악] | |
매출표 | Báo cáo tài chính... |
내가 올렸습니다 그 말씀 드리는 것뿐입니다 | là do tôi đăng lên. Tôi chỉ muốn nói điều này thôi. |
칼은 뒤에서 꽂아 놓고 | Lý do anh đâm dao sau lưng tôi... |
(승효) 굳이 얼굴 드러내시는 이유는? | rồi cuối cùng lại thú nhận là gì vậy? |
사직 처리 하신대도 말 붙이지 않겠습니다 | Dù có bị sa thải, tôi cũng không phàn nàn. |
여러모로 선수 치시네 | Anh luôn đi trước tôi một bước. |
(승효) 글 올리세요 | Anh hãy đăng một bài nữa. "Tôi đã làm. Tôi, Joo Kyung Moon là người đã tiết lộ." |
'내가 했다, 나 주경문이가 폭로했다' | "Tôi đã làm. Tôi, Joo Kyung Moon là người đã tiết lộ." |
(승효) 음, 올릴 때하고 똑같이 | Hệt như lần đầu anh đăng ấy. |
남의 이름으로, 돌아가신 분 아이디로 | Bằng tên đăng nhập của người đã mất. |
어려운 거 아니잖아요? | Không phải chuyện khó, đúng không? |
떠날 결심까지 하신 분이 | Dù sao anh cũng đã sẵn sàng ra đi. |
비밀번호는 그새 까먹으셨나? | Quên mật khẩu rồi sao? |
안 믿으신들 어쩌겠습니까 전 할 말 다 했습니다, 그럼 | Nếu anh không tin thì thôi. Tôi đã nói hết những điều cần nói. Xin phép. |
(승효) 오라는 데가 한두 군데가 아닌가 보네 | Chắc nhiều bệnh viện muốn nhận anh lắm. |
다시 김해라도 내려가시나? | Anh sẽ về Gimhae hay gì? |
(경문) '라도'... 라뇨 | "Hay gì" là ý gì? |
'김해라도'라뇨 | "Gimhae hay gì" là sao? |
고향 갈 수 있으면 좋죠 그러면 되겠네요 | Nếu có thể trở về quê nhà thì cũng là điều tốt thôi. |
남강 바람에 세력 다툼이고 피 냄새고 다 보내고 살면 | Nếu về mà có thể thoát khỏi tranh giành quyền lực và ngửi mùi máu mà sống... |
정말 좋겠네요 | thì thật tốt. |
너무 옛날 영화 흉내 내는 거 아니에요? | Anh đang học theo những bộ phim cũ ngày xưa à? |
'내가 반역을 일으켰다' | "Là tôi gây ra nổi loạn." |
[책상을 탕 치며] '아니다, 내가 일으켰다 내 목을 쳐라' | "Không phải, là tôi. Hãy giết tôi đi." |
(승효) 서로 자기들이 반역자라고 나서는 거 | Ai cũng tự nhận bản thân là kẻ gây loạn |
잡으러 온 군인 앞에서 | trước mặt người bắt mình. |
진짜 내가 감동이랍시고 오글거리는 건 못 참아 가지고 | Tôi cảm động quá, không thể chịu được. |
아... | À... nhưng trong thực tế thì... |
근데 이게 현실로 보니까 | nhưng trong thực tế thì... |
더 후지네 | còn tệ hơn thế nữa nhỉ? |
무슨 말씀이신지... | Ý anh là gì? |
[인터폰이 울린다] | |
[인터폰 조작음] | |
(경아) 구조 실장입니다 | Trưởng phòng Tái cơ cấu. |
반역자가 둘이면 | Có hai người chống đối, |
날아갈 목도 두 개 아니겠어요? | vậy thì trừ khử hai người, không phải sao? |
그러시죠 | Hãy làm như thế đi. |
[도어 록 작동음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] | |
(구조 실장) 방금 도착했습니다 | Tôi đến rồi. |
조금 후 다시 올까요, 사장님? | Tôi nên để lát nữa quay lại không? |
응급 예진우 해고 처리 | Sa thải Ye Jin Woo... |
- 아, 내일... - 중지하세요 | - À, việc đó ngày mai... - Hãy ngừng lại đi. |
(구조 실장) 오늘 밤까지 사무실 셋업 끝내고 내일부터 업무 시작하겠습니다 | Tôi sẽ sắp xếp văn phòng xong tối nay và bắt đầu công việc từ ngày mai. |
아, 그... | Cái đó... |
회장님은 좀 나아지셨나? | Chủ tịch đã đỡ hơn chưa? |
(구조 실장) 예? | Vâng? |
회장님 어디가 불편하십니까? | Chủ tịch có chỗ nào không khỏe à? |
아, 그, 뭐야, 그... 우리 계열사 중에 | À, thì...các công ty con chúng tôi |
그, 환경부하고 트러블 난 데가 어디였죠? | có rắc rối với Bộ Môi trường hay gì ấy? |
그거 때문에 골치시던데 | Anh ấy mệt mỏi vì vụ đó. Ý anh là Thép Hwajeong phải không? Vấn đề về chi phí môi trường. |
(구조 실장) 아, 그... | Ý anh là Thép Hwajeong phải không? Vấn đề về chi phí môi trường. |
제철 말씀이시죠? 환경 부담금 문제요 | Ý anh là Thép Hwajeong phải không? Vấn đề về chi phí môi trường. Ừ, đúng rồi. |
응, 그렇지 | Ừ, đúng rồi. |
(승효) 씁, 그게 법대로 하면 꽤 깨지겠더라고요 | Việc đó nếu theo luật sẽ rất đắt đỏ. |
(구조 실장) 예, 제철 회사 가스 배출권이 60%로 토막 났습니다 | Vâng, mức thải khí cho phép của họ bị giảm xuống còn 60%. |
(승효) 아... | |
과징금만 수백억이겠네 | Tiền phạt chắc cũng lên tới chục tỷ. |
아무래도 그렇겠죠, 뭐 다 내야 되면 | Dù sao thì, cũng phải đóng thôi. |
그래요 | Được rồi. |
그럼 가서 준비해요 | Vậy tôi sẽ đi chuẩn bị ngay. |
[문이 달칵 열린다] (경아) 저기, 사장님 | Giám đốc, |
제 책상도 구조실에 놓으면 참 좋을 거 같은데요 | đặt bàn của tôi trong phòng Tái cơ cấu cũng được đấy chứ. |
(승효) 음, 안 좋아요 [도어 록 작동음] | Không tốt gì cả. |
난 서산 갑니다 | Tôi đến Seosan đây. |
아니, 여기는... | Tôi đến Seosan đây. Không phải, ở đây... |
내일 요 자리에서 봅시다 | Ngày mai hãy gặp nhau ở vị trí này. |
[문이 달칵 열린다] | |
아유, 씨... [문이 달칵 닫힌다] | Thật là... Ở đây thật không thoải mái. |
[도어 록 작동음] 불편한데, 여기, 아... | Ở đây thật không thoải mái. |
맨날 턱 받치고 앞에서 그냥, 쯧 | Ngày nào anh ấy cũng nhìn chằm chằm. |
아니, 뭘 이렇게 뭘 좀 쳐 주든가 | Ít nhất cũng phải có vách ngăn chứ. |
아유, 진짜, 아유 | Ôi, thật là! |
(노을) 어디 비품 교체하나 봐? | Hình như họ đổi mới thiết bị. |
- (재혁) 구하셨어요? - (소정) 쉿 | - Cô đã tìm được rồi? - Suỵt! |
(재혁) 우아, 이거 새로운 맛 | Đây là vị mới mà. |
(소정) 힘들게 구했어 | Tôi vất vả lắm mới tìm được đấy. |
나의 미션을 받는 자 | Người nhận nhiệm vụ của tôi, |
절대 굶주리지 않는다 | tôi sẽ không bao giờ để bị đói. |
[어두운 음악] (직원1) 이 안의 거 전부 빼세요 | - Lấy tất cả những thứ này ra. - Vâng. |
(인부) 예 | - Lấy tất cả những thứ này ra. - Vâng. |
(소정) 응? | Ơ? |
[재혁의 당황한 신음] | Ôi? |
(재혁) 저기, 뭐 하시는 분이신데 이렇게... | Các anh từ đâu đến mà làm thế... |
(직원1) 본사 구조 조정실에서 나왔습니다 | Phòng Tái cơ cấu của trụ sở chính. |
(직원2) 잠시만 나오세요 | Xin các người đi ra ngoài. |
(동수) 구조 조정실? | Phòng Tái cơ cấu? |
야, 구조 조정실이면 저기 뭐, 저, 저, 저 | Này, phòng Tái cơ cấu là dùng để |
회사 같은 데에서 막 사람 자르고 명퇴시키고 | cắt giảm và sa thải mọi người, |
그런 데 아니여? | không phải vậy à? |
(재혁) 예 | Vâng. |
이씨, 그것도 하필 약품실을, 어? | Thật là, sao cứ nhất định phải là phòng Vật dụng chứ? |
우리 식량 창고를 | Kho thực phẩm của chúng ta... |
아셨어요? | Anh biết rồi ư? |
또 누구를 자르려고 사람까지 불러다 지랄이여, 사장 놈, 어? | Tay giám đốc này, không hiểu gọi người đến để sa thải ai cơ chứ? Tưởng ta không biết chút gì sao? |
우리가 아무것도 모르는 줄 아나? | Tưởng ta không biết chút gì sao? Gióng chuông đình công to quá nhỉ. |
아주 파업하라고 꽹과리를 쳐 주네 | Gióng chuông đình công to quá nhỉ. |
갠지 갠지 갠지 갠지 | |
[한숨] 다 와서 이러네? | Gần đến rồi mà lại kẹt xe. |
(노을) 집 근처 와서 살걸 | Biết thế về gần nhà hẵng mua. |
아까 회의 때 안 보이더라? | Vừa nãy họp không thấy cô nhỉ? |
(노을) 예진우 어린이 | À, đứa nhỏ Jin Woo này đã tìm chị à? |
[혀 짧은 소리로] 누나 찾았어요? | À, đứa nhỏ Jin Woo này đã tìm chị à? |
[진우가 숨을 들이켠다] | À, đứa nhỏ Jin Woo này đã tìm chị à? Tôi đã bảo đừng nói thế mà. |
(진우) 하지 말랬지? | Tôi đã bảo đừng nói thế mà. |
(노을) 다들 무슨 말 할지 너무 뻔해서 | Quá rõ ràng là mọi người đã nói gì. |
다른 사람은 몰라도 넌 알잖아 | Dù mọi người không biết nhưng cô biết rõ còn gì. |
원장님 이름으로 글 올릴 사람 나뿐인 거 | Người duy nhất có thể đăng bài dưới tên viện trưởng là tôi. |
(진우) 우리 집안이랑 원장님 관계 다 알면서 왜 아무 말도 안 해? | Tại sao cô không nói gì về mối quan hệ giữa viện trưởng và gia đình tôi? |
애들은 캐물으면 더 입 꾹 다물잖아 | Càng gặng hỏi những đứa trẻ thì chúng càng kín miệng còn gì. |
이보쇼, 상꼬맹이 씨 | Nhìn đây, cô nàng nhỏ con. |
아, 매출표는 누가 뽑아 준 거야? | Mà này, ai đưa báo cáo tài chính cho anh? |
(진우) 은하 쌤 | Bác sĩ Eun Ha. |
(노을) 은하 쌤이 어떻게? | Làm thế nào? |
두 달 전에 임금 협상 때인가 | Hai tháng trước, cô ấy in nó |
몰래 뽑은 거 알고 있었어 | khi đàm phán tiền lương. |
전산실도 어차피 다 노조 편이니까 | Phòng tin học cùng phe với bên công đoàn. |
방법이야 잘못됐지만... | Dù không đúng nhưng đó cũng là phương pháp... |
표 올린 게? 내가? | Chuyện báo cáo tài chính hay tôi? |
아니, 너 말고 | Không, không phải anh. |
(노을) 아, 뚫린다 | Cuối cùng cũng đi được rồi. |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
(노을) 선우야 | Seon woo à. |
미안, 기다리느라 배고팠지? | Anh chờ lâu nên đói lắm rồi phải không? |
(선우) 기다리는 것도 괜찮지 | Không sao đâu. |
(노을) 이야, 얌전하게도 꺼내 놨네 | Sắp xếp gọn gàng quá nhỉ. |
업어 키운 보람이 있네, 우리 선우 | Hoá ra nuôi Seon Woo đến giờ cũng được chút lợi ích. |
나 손 좀 | Tôi đi rửa tay chút. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
알아봤어? | Em thử tìm chưa? |
[욕실에서 물소리가 들린다] | |
형네 병원에서 조용히 덮자고 했다던데? | Anh nói là che giấu trong bệnh viện còn gì? |
그걸 어떻게 조용히 덮어? | Cái đó làm sao mà làm yên lặng được? |
평가 지원금이 통째... [욕실에서 물소리가 뚝 끊긴다] | Toàn bộ tiền trợ cấp... |
(진우) 로 없어졌는데 | biến mất rồi còn gì? |
3억 6천이 덮어져? | Sao che giấu 360 triệu được? |
돈을 찾았으니까 하는 얘기지 | Tìm được rồi thì họ mới im chứ. |
병원에서 회수를 했대 | Bệnh viện anh rút tiền rồi. |
[포크를 탁 내려놓는다] | |
어떻게? [욕실에서 물소리가 들린다] | Bằng cách nào? |
원장님이 벌써 통장에서 뺐다며 | Em bảo viện trưởng rút tiền rồi còn gì? |
암튼 알려져서 좋을 거 없으니까 병원도 우리도 | Chuyện này không có gì tốt với cả bệnh viện và bên em |
위의 사람들끼리 덮기로 했나 봐 | nên cấp trên quyết định che giấu. |
너희 심평원 사람들이야 그렇다 쳐도 우리 위의 사... [문이 드르륵 열린다] | nên cấp trên quyết định che giấu. Bên em, chắc rồi, nhưng còn bệnh viện... |
[문이 드르륵 닫힌다] | |
[스위치를 달칵 누른다] | |
거봐라, 이거 치킨 사 가지고 다 식고 | Nhìn đi, gà bị nguội hết rồi này. |
내가 찜닭 사자니까 | Bảo mua gà khoai tây mà. |
- 아니거든? - 아니거든? | - Ai bảo? - Ai bảo? |
찌찌뽕 [선우의 한숨] | Cùng suy nghĩ! |
[노을이 캔을 딱 딴다] [노을의 아파하는 신음] | |
[맥주가 쉭 샌다] | |
- 괜찮아? - (노을) 응 | - Cô không sao chứ? - Ừ. |
[선우가 캔 뚜껑을 쉭 딴다] | |
생큐 | Cảm ơn. |
[노을이 시원한 숨을 내뱉는다] | |
(노을) 오늘 뭐 했어? | Hôm nay anh đã làm gì? |
(선우) 오늘 뭐... | Hôm nay.... |
청소도 하고 빨래도 하고 [노을의 놀란 신음] | vệ sinh nhà cửa và giặt quần áo. |
(노을) 부지런하다 | Chăm chỉ quá. |
- (노을) 너 먹어, 너 - (선우) 응 | - Anh ăn đi. - Ừ. |
(노을) 고마워 | Cảm ơn. |
- (선우) 왜? - (진우) 맥주 | Cảm ơn. - Sao thế? - Tìm bia. Ở đây có mà. |
(노을) 이거 있잖아 | Ở đây có mà. Cô mua ít còn gì. |
(진우) 네가 더 못 사게 했잖아 | Cô mua ít còn gì. |
[도어 록 작동음] 어유, 잘 마시지도 못하면서 | Đâu có uống nhiều được đâu mà nói. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] 어머님은 어떠시대? | Mẹ anh dạo này thế nào? |
유럽 가셨어, 남편이랑 | Bà ấy đi châu Âu với chồng rồi. |
하, 놀러? | Đi chơi à? |
진짜 잘 지내시나 보다 | Họ hẳn là hạnh phúc lắm. |
[차분한 음악] | |
(진우 모) 내일모레가 시험인데 어디를 가려 그래! | Ngày kia thi rồi mà còn đi đâu thế? |
네 방에 들어가서 공부나 해, 빨리 | Vào phòng học nhanh lên! |
(진우 부) 미안해, 진우야, 응? | Xin lỗi Jin Woo nhé. |
(어린 선우) 아빠, 빨리 가자 | Bố ơi, đi nhanh lên. |
[신발이 툭 떨어진다] | |
[애잔한 음악] | |
[노을이 담요를 쓱쓱 덮어 준다] | |
(선우) 괜찮대도 | Tôi nói tôi không sao. |
시리게 두면 안 돼 | Nhưng cũng không được để lạnh. Dù là anh trông có vẻ không sao... |
너는 괜찮은 거 같아도... | Dù là anh trông có vẻ không sao... |
괜찮아, 정말 | Tôi thật sự không sao mà. |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
(노을) 술은? | Bia đâu? |
(진우) 지갑 없더라고 | Tôi quên ví. |
[선우의 어이없는 숨소리] | Giờ anh mới phát hiện? |
없는 줄도 몰랐어? | Giờ anh mới phát hiện? |
(선우) 그러고 어디까지 갔다 온 거야? | Với cả anh đã đi đâu về thế? |
(진우) [힘겨운 숨을 내뱉으며] 너도 내 나이 돼 봐라 | Thử đến tầm tuổi anh rồi sẽ biết. |
야, 다 식었는데 | Này, nguội hết rồi. |
[힘겨운 숨을 내뱉는다] | |
(진우) 내가 요즘 삭신이 쑤시는 게 | Dạo này xương khớp anh đau nhức quá. |
은퇴할 날이 영 멀지 않은 듯하니 | Ngày nghỉ hưu chắc cũng không còn xa nữa. |
팔팔한 네가 이 형님을 먹여 살리거라 | Thanh niên đầy sức sống như em phải nuôi anh đấy. |
누구세요? | Anh là ai thế? Hay là anh nghỉ việc thật nhé? |
(진우) 진짜 그만둘까? | Hay là anh nghỉ việc thật nhé? |
돈 잘 버는 공무원 동생 있는데 | Có em trai là công chức kiếm tiền tốt mà. |
(선우) 왜, 힘들어? | Anh sao thế? Dạo này vất vả quá à? |
병원에 요즘 무슨 일 있어, 누나? | Dạo này bệnh viện có việc gì à? |
(노을) 병원이야 맨날 일이지 | Bệnh viện lúc nào cũng có việc. |
(선우) 진짜 힘들어서 그러는 거면 며칠 쉬어 | Nếu thật sự vất vả quá thì nghỉ vài ngày đi, |
올해는 휴가도 제대로 못 갔잖아 | năm nay anh cũng chưa đi nghỉ. |
에이, 미지근해 | Nhạt nhẽo quá. |
좋아하는 바다나 보고 오든지 | Hay là đi biển, anh thích biển mà. |
[헛웃음] | |
내가 무슨 바다를 좋아하냐? | Anh mà lại thích biển à? |
(진우) 쌍팔년도 시인이냐? | Em đúng là đồ nhà quê. |
싫으면 관둬라 | Không thích thì thôi. |
어떻게 | Thế nào bây giờ? Đi với tôi nhé anh công chức? |
같이 갈 텐가, 공무원? | Đi với tôi nhé anh công chức? |
공무원은 철 밥통 지키실 거야 | Anh công chức phải đi làm. |
쌓인 게 연차면서 | Anh biết em còn ngày phép mà. |
왜? 가려고? | Sao thế, cô định về à? |
(노을) 내일 일찍 출근해야 돼서 | Mai tôi phải làm sớm. |
(선우) 그래도 아직... | Dù vậy nhưng mà... |
(진우) 네가 배웅해 줘 | Em ra tiễn đi. |
(노을) 아니야, 나오지 마, 있어 | Không cần đâu, ra làm gì, ở đây đi. |
갈게 | Tôi về đây. |
진짜 나오지 마 | Đừng có ra đấy. |
내일 보자 | Mai gặp nhé. |
(선우) 잘 가, 누나 | Cô về nhé. |
(노을) 응 | Ừ. |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
에이그 | Trời. |
[차분한 음악] | |
(노을) 우리 진짜 바닷가 마을 가서 작게 의원이나 할까? | Hay chúng ta đến một làng ven biển làm nhân viên y tế đi. Anh thấy sao? |
너랑 나랑 선우랑? | Anh, tôi và Seon Woo? Không thích. Tôi cực kỳ ghét mùi mặn của biển. |
난 싫어, 나 짠 내 싫어해 | Không thích. Tôi cực kỳ ghét mùi mặn của biển. |
가고 싶다며, 아까 | Vừa nãy anh nói muốn đi còn gì. |
저게 자기가 가고 싶으니까 | Có mà em tôi muốn đi ấy. |
가자 그래도 싫대, 민폐라고 | Nó sẽ nói không nếu tôi hỏi, vì nghĩ là mình rất phiền. |
민폐는 무슨 민폐? | Phiền toái? Cái gì phiền toái? |
우리나라 사람들 되게 쳐다봐 | Người Hàn Quốc ta thực sự rất hay để ý người khác. |
뭘 저렇게까지 하고 굳이 밖에 나왔나 | "Trong tình trạng đó mà còn ra ngoài?" |
얼굴들이 그렇게 말해 | Khuôn mặt nói lên tất cả rồi. |
내가 느끼는데 쟤가 모르겠어? | Tôi cảm giác được thì em tôi cũng thế. |
애들한테도 그래 | Với bọn trẻ cũng thế. |
화상 입은 애들한테 대놓고 물어봐 왜 다쳤냐고 | Họ hay hỏi mấy đứa bé bị bỏng lý do bị thương là gì. |
(노을) 들어가, 선우 혼자 두지 말고 | Vào đi, đừng để Seon Woo một mình. |
(진우) 너 너무 저기... | Cô, đừng có quá... |
응? | Gì? |
[신호등 알림음] | |
(진우) 가라 | Đi đi. |
(노을) 내일 봐 | Mai gặp lại. |
너도 너무 선우 어린애 취급 하지 마 | Cô đừng đối xử với Seon Woo nhà tôi như đứa trẻ nữa. |
(진우) 남들이 대놓고 쳐다보는 거보다 | So với việc bị người khác nhìn chằm chằm |
네가 그러는 게 걔는 더 아플 거야 | thì cô đối xử với nó như thế còn gây tổn thương hơn. |
[개구리 울음] | |
(승효) 여기 맞아? | Ở đây đúng không? |
(기사) 예, 맞습니다, 사장님 | Vâng, thưa Giám đốc. Đúng. |
[한숨] | |
[병수의 힘주는 신음] | |
[개가 왈왈 짖는다] | |
[병수의 힘주는 신음] | |
[병수의 힘주는 신음] | |
예, 제가 잡아 드릴게요 | Cháu sẽ giữ cho bác. |
(병수) 아, 누, 누, 누구슈? | Cháu sẽ giữ cho bác. Ơ, anh là ai thế? |
저 구승효입니다, 어르신 | Thưa bác, cháu là Gu Seung Hyo. |
[병수의 힘주는 신음] | |
(승효) 이거 혼자서 하시려면 날 새우시겠어요 | Nếu bác làm một mình có khi đến sáng mất. |
(병수) 아, 누구냐니께요! | Tôi hỏi anh là ai cơ mà! |
(승효) 저... | Cháu... |
상국대학병원의 구승효입니다 | Gu Seung Hyo từ Bệnh viện Đại học Sangkook. |
전에 연락드린 적 있었는데 | Trước đây chúng ta đã từng liên lạc rồi. |
[승효의 힘주는 신음] | |
(병수) 아, 그, 저... | Ơ, cái đó... |
아, 이제 생각나셨어요, 어르신? | Vâng, giờ bác đã nhớ ra chưa? |
[헛기침] [병수가 연장을 탁 내던진다] | |
(승효) 어르신 | Bác. |
잠시만요 [병수가 스위치를 달칵 누른다] | Bác chờ một chút. |
저, 잠깐이면 됩니다, 어르신 | Bác ơi, cho cháu một chút thôi mà. |
아, 저, 아드님이 꼭 아버님을 만나 뵈라고 해서요 | Chuyện là, con trai bác nói nhất định phải gặp được bác |
그래서 제가... [개가 으르렁거린다] | nên cháu... |
[긴장되는 음악] 아버님 | Thưa bác? |
[개가 왈왈 짖는다] | |
아, 잠시만요 | Ơ, đợi một chút. |
[개가 연신 왈왈 짖는다] | |
(승효) 안녕히 주무십시오 | Chúc bác ngủ ngon. |
아유, 환경부 장관은 무슨 | Thật là, cái gì mà Bộ trưởng Bộ Môi trường chứ. |
자기 부모 환경이나 좀 살리지 | Chí ít thì phải cải tạo môi trường sống của bố mẹ mình. |
[개가 왈왈 짖는다] | |
(승효) 너도 잘 자라 | Mày cũng ngủ ngon nhé. |
(병수 처) 아니, 누구예요? | Ai vậy? |
(병수) 아무것도 아니여! 어여 들어가 자자고 | Chẳng có ai cả. Đi vào nhà đi. |
[한숨] | |
[스위치를 달칵 누른다] | |
[팰릿을 탁탁 해체한다] | |
(의사) 과장님, 이것 좀 보세요 | Trưởng khoa, hãy xem cái này. |
[긴장되는 음악] (윤모) 왜 그래? 뭐 또 떴어? | Sao thế? Lại có chuyện gì nữa? |
(승효) 존경하는 상국대학병원 임직원 여러분 | Các đồng nghiệp đáng kính tại Bệnh viện Sangkook. |
금일부로 본사 구조 조정실이 주관하는 경영 구조 진단을 실시합니다 | Từ hôm nay, công ty sẽ tiến hành cải tổ cấu trúc kinh doanh như đã nói. |
전 의국을 대상으로 하는 [윤모의 헛웃음] | Đánh giá này áp dụng với tất cả phòng ban của bệnh viện, |
본 경영 진단은 | Đánh giá này áp dụng với tất cả phòng ban của bệnh viện, |
(승효) 당사가 미래 지향적인 사업 구조로 나아가는 첫 단계이며 | là bước đầu tiên trong việc đạt được cơ cấu doanh nghiệp hướng tới tương lai, |
의료 서비스의 저효율과 비능률을 제거하는 데 | và cắt giảm sự kém hiệu quả của các dịch vụ y tế. |
그 목적이 있다 하겠습니다 | Chúng tôi hướng tới mục đích này. |
(세화) 얻다 대고 서비스래 | Chúng tôi hướng tới mục đích này. Anh ta nghĩ công việc của chúng ta là gì? |
(승효) 따라서 모든 임직원들의 적극적인 참여가 요구되는바 | Vì thế, hy vọng nhận được sự tham gia tích cực từ toàn thể nhân viên bệnh viện. |
여러분들의 참여 또한 | Xin hãy lưu ý sự tham gia của các bạn sẽ được xem xét trong tiêu chí đánh giá. |
구조 조정실의 진단 대상이 될 것임을 고지하는 바입니다 | sự tham gia của các bạn sẽ được xem xét trong tiêu chí đánh giá. |
본 대학 병원 60년 역사상 최초로 실시되는 이번 진단을 통해 | Tôi xin hứa rằng thông qua đánh giá này, đây là lần đầu trong lịch sử hơn 60 năm, |
더 합리적이고 더욱 고객 친화적인 의료 기관으로 거듭날 것을 | bệnh viện được tái sinh trở thành tổ chức chăm sóc sức khoẻ cho khách hàng |
약속드립니다 | ngày một hợp lý và thân thiện. |
이야, 되게 우아하게 멕이네? | Chà, trông thật là lịch thiệp nhỉ. |
'까라면 까'를 너무 어렵게 말해서 저는 못 알아잡순 걸로요 | Ý là "Nếu đuổi thì đi thôi" mà nói cho phức tạp lên, tôi sẽ vờ như không hiểu. |
준비 안 해 놓고 뭐 하는 거야? | - Sao không chuẩn bị mà ngồi đây? - Xin lỗi. |
(재혁) 죄송합니다 | - Sao không chuẩn bị mà ngồi đây? - Xin lỗi. |
(소정) 먼저 어젯밤 2시에 이송된 3개월 된 아기 환자인데요 | Đầu tiên, bệnh nhân ba tháng tuổi được chuyển đến vào 2:00 đêm qua. |
[노크 소리가 들린다] | Đầu tiên, bệnh nhân ba tháng tuổi được chuyển đến vào 2:00 đêm qua. |
(동수) 늦었으면 싸게 처들어오지 뭔 노크여, 쯧 | Nếu muộn rồi thì cứ vào đi, việc gì mà phải gõ cửa nữa. |
들어와 | Vào đi. |
(직원1) 지난 1년간 응급 센터의 당직 스케줄 | Lịch trực trong năm qua của Trung tâm Cấp cứu. |
인턴 및 레지던트의 근무 평가 기록을 전달받고 싶습니다 | Tôi muốn xem ghi chép đánh giá công việc của bác sĩ thực tập và nội trú. |
뭐요? | Cái gì? - Và... - Và? |
- 그리고 - 그리고? | - Và... - Và? |
모탈리티 컨퍼런스 자료도 필요합니다 | Chúng tôi cần Biên bản Họp về Tử vong. |
(동수) [고함치며] 뭐여? | Cái gì? HỌP VỀ QUÁ TRÌNH TRỊ VÀ LÝ DO BỆNH NHÂN TỬ VONG |
(승효) 그래, 있어, 있어 | Được rồi, có đây. |
자 | Đây rồi. |
어이쿠 | Ái chà! |
옳지 | Đúng rồi. |
아, 이뻐라 | Ngoan nào. |
장관님 댁은 개도 예쁘네, 참, 응? | Chó nhà bộ trưởng cũng thật là đẹp, nhỉ? |
아유, 이뻐 | Ồ, ngoan lắm. |
아유, 이뻐 | Ồ, ngoan thế. |
아, 일어나셨어요, 아버님? | Ồ, bác trai đã dậy rồi ạ? |
[헛기침] | Quả thật chỉ có chó quê mới là đáng yêu nhất đấy ạ. |
(승효) 아, 개는 진짜 이거 똥개가 제일 예쁜 거 같아요 | Quả thật chỉ có chó quê mới là đáng yêu nhất đấy ạ. |
그, 그, 똥개 아니여! | Nó không phải là chó quê! |
죄송합니다 | Cháu xin lỗi. |
그럼 얘는 뭔데요? | Vậy nó là giống gì ạ? |
그, 그... | Nó... |
[부드러운 음악] | |
[어두운 음악] (진우) 이 집단은 실수를 인정을 안 해 | Người trong ngành này không chấp nhận sai sót. |
없을 수가 없는데 없대, 무조건 없대 | Sai sót khó tránh khỏi, nhưng họ khẳng định không có. |
의사들도 실수를 인정해야 돼 | Sai sót khó tránh khỏi, nhưng họ khẳng định không có. Bác sĩ cũng cần thừa nhận sai sót. Này là chuyện gì đây? |
(윤모) 아, 이게 뭡니까? | Này là chuyện gì đây? |
갑자기 쳐들어와서 무슨 압수 수색도 아니고 | Này là chuyện gì đây? Họ đột nhiên ập tới, đâu có lệnh khám xét. |
(태상) 봐 봐야 뭐 알겠어? | Họ xem thì sẽ biết được gì. |
그냥 적당히 협조하는 척해요 | Cứ giả vờ hợp tác đi. |
(동수) 아니, 알자고 달겨들면 못 알아낼 건 또 어디 있대요? | Cứ giả vờ hợp tác đi. Muốn biết thì chẳng lẽ không tra ra được hay sao? |
모탈리티까지 달래요! | Muốn biết thì chẳng lẽ không tra ra được hay sao? Yêu cầu cả Biên bản Họp về Tử vong! |
지금 머릿속에 무슨 생각 들어? | Trong đầu mấy người đang nghĩ gì? |
(세화) 남의 센터까지 걱정할 여력도 관심도 없지 | Chẳng dư sức và hứng thú quan tâm tới khoa của người khác. |
그렇게 계속 관심 없으면 쟤들이 우리 미래의 주인이야 | Nếu cứ không quan tâm, mấy người kia sẽ thành chủ nhân tương lai của ta đó. |
파업 투표 빨리 끝냅시다 | Nhanh kết thúc bỏ phiếu đình công đi. |
(정희) 그래도 안 먹히면요? | Nhanh kết thúc bỏ phiếu đình công đi. - Vẫn không đủ thì sao? - Toàn lực chiến đấu. |
(태상) 전면전이지 | - Vẫn không đủ thì sao? - Toàn lực chiến đấu. |
우리가 처음부터 강짜 부린 게 아니란 명분도 챙겼겠다 | - Vẫn không đủ thì sao? - Toàn lực chiến đấu. Không phải ta giận dỗi vô cớ từ đầu, nên họ sẽ để ý danh tiếng chứ. |
(상엽) 사장님 우리 병원 오자마자 한 일이 뭡니까? | Khi Giám đốc vừa tới, anh đã làm gì? |
적자 난다고 돈 못 번다고 사람 자를 생각부터 했잖아요 | Nói bị lỗ, không kiếm được tiền, cắt giảm người? |
사람이 쉬지 않고 일만 하면 어떻게 되는 줄 알아요? | Anh biết làm việc không nghỉ thì thế nào chứ? Anh biết mọi người làm rất nhiều chứ? |
여기 있는 애들이 어떻게 하고 있는 줄 아냐고요 | Anh biết mọi người làm rất nhiều chứ? Vậy anh cũng chạy việc 100 tiếng, 120 tiếng ư? |
(승효) 그럼 센터장도 100시간, 120시간씩 뜁니까? | Vậy anh cũng chạy việc 100 tiếng, 120 tiếng ư? |
고생하는 애들이 그렇게 끔찍하면 전공의법 지키게 일을 나눴어야지 | Vậy anh cũng chạy việc 100 tiếng, 120 tiếng ư? Nếu họ vất vả mệt mỏi tới vậy, phải theo đúng luật, chia việc ra làm chứ! |
자기들끼리 쉬쉬하다가 들키니까 | Nếu họ vất vả mệt mỏi tới vậy, phải theo đúng luật, chia việc ra làm chứ! Mấy người bưng bít rồi bị phát hiện, |
이제 와서 애들 불쌍하다 그딴 소리? | giờ thành ra vậy rồi mới bắt đầu tội nghiệp họ? |
(승효) 어떤 인간은 그걸 | giờ thành ra vậy rồi mới bắt đầu tội nghiệp họ? Và những người khác |
은폐하고 공조한 겁니다 | đang cùng nhau che đậy việc này. |
은폐 안 했습니다 | đang cùng nhau che đậy việc này. Chúng tôi không che giấu. |
보고했어요 | Tôi đã báo cáo rồi. |
어디까지? | Cho ai? |
어디까지겠습니까? | Anh nghĩ là ai? |
(상엽) 원장님요 | Viện trưởng. |
No comments:
Post a Comment