라이프 4
Sự sống 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(동수) 그건 밖에다가 보여 주려고 만든 게 아니라니께 글쎄! | Tôi đã nói cái đó không phải để cho bên ngoài xem mà! |
[어두운 음악] | Tôi đã nói cái đó không phải để cho bên ngoài xem mà! |
아니, 어디서 모탈리티는 주워듣고 와서 이러는지 모르겄는디 | Chả hiểu nghe chuyện tử vong ở đâu rồi tới đây ầm ĩ thế này. |
그건 그냥 환자 사망하면 | Chỉ là nội bộ chúng tôi thảo luận |
우리끼리 내부적으로다가 원인 얘기하고 | nguyên nhân tử vong của một bệnh nhân. |
뭐, 그러고 마는 거래도 이러네 | Chỉ có như vậy thôi! |
뭐가 문제가 있어서가 아니라 통상적으로요! | Chỉ có như vậy thôi! Không phải là vì có vấn đề gì, mà đây là chuyện bình thường mà! |
(직원1) 응급 센터는 제출 거부로 기록하겠습니다 | Bọn tôi sẽ báo là Trung tâm Cấp cứu từ chối đưa tài liệu. |
동의하십니까? | Anh đồng ý chứ? |
동의하십니까? | Anh đồng ý hay không? |
여기는 제가 있을게요 | Tôi sẽ ở lại đây. |
올라가서 말씀하시죠, 과장님 | Trưởng khoa hãy lên nói với họ đi. |
(동수) [버벅거리며] 그래, 여기 꼭 지키고 있어 | Được, anh trông chừng ở đây. |
[동수의 한숨] | |
"응급 센터 근무 스케줄" | BẢNG PHÂN CÔNG CA TRỰC SANGKOOK |
[도어 록 작동음] | |
어디 갔어요? | Giám đốc đi đâu rồi? |
외근 중이십니다, 말씀드린 대로 | Giám đốc đi đâu rồi? Tôi đã nói giám đốc có hẹn ở ngoài. |
(태상) 언제 와요? | Bao giờ anh ta về? |
(경아) 미정이십니다 | Vẫn chưa biết ạ. |
[도어 록 작동음] 어유, 사장님 진짜... | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SANGKOOK Ôi, giám đốc thật là... |
아, 내가 이래서 진짜... | Ôi, mình phải thế này thật... |
아, 좀 옮겨 달라고, 좀! | Ôi, chuyển tôi sang văn phòng khác đi! |
아유, 진짜 | Ôi, chuyển tôi sang văn phòng khác đi! Ôi, thật tình! |
오, 오, 걸렸어, 아유, 안 돼, 안 돼 안 돼, 안 돼, 가만 | Ơ, nhấn gọi rồi, ôi, không được, từ từ đã. |
[어두운 음악] | Ơ, nhấn gọi rồi, ôi, không được, từ từ đã. QUẦY HỘ LÝ KHOA NGOẠI LỒNG NGỰC |
[마우스 클릭음] | |
[문이 쓱 열린다] | |
야, 거의 다 왔어 | Này, họ gần tới rồi. |
(레지던트) 아이씨... | Chết tiệt... |
(의국장) 야, 그걸 어느 세월에 하나하나 지우냐, 몽땅 날려 | Này, xóa từng cái thì tới bao giờ. Cho xóa tất đi. |
- (레지던트) 예? - 싹 지워, 그냥 | - Sao? - Cứ xóa hết đi. |
(레지던트) 예 | Vâng. |
[마우스 클릭음] | XÓA |
(동수) 아니, 부원장... | Thưa Phó Viện trưởng... |
(윤모) 아, 이게 뭡니까? | Thưa Phó Viện trưởng... Này là chuyện gì đây? |
갑자기 쳐들어와서 무슨 압수 수색도 아니고 | Họ đột nhiên ập tới, đâu có lệnh khám xét. |
(영재) 그나마 제일 통하시잖아요 부원장님이 사장하고 | Họ đột nhiên ập tới, đâu có lệnh khám xét. Dù vậy thì Phó Viện trưởng cũng hiểu Giám đốc Gu nhất mà. |
가서 뭐라고라도 좀 해 보세요 | Dù vậy thì Phó Viện trưởng cũng hiểu Giám đốc Gu nhất mà. Xin hãy đi nói vài lời với họ đi. |
(태상) 사장이 지금 자리에 없어요 | Hiện giờ giám đốc không có ở đây. |
나는 뭐, 손가락만 빨고 있었겠어? | Hiện giờ giám đốc không có ở đây. Mấy anh nghĩ tôi chỉ ngồi ngậm ngón tay à? |
올라가 봤는데 | Tôi đã thử lên xem rồi. |
씁, 자리를 피한 거 같아, 이 인간이 | Con người này, có vẻ như tránh mặt ta rồi. |
그러면 이대로 당해요? | Con người này, có vẻ như tránh mặt ta rồi. Vậy chúng ta cứ để thế này sao? |
걔들이 봐 봐야 뭐 알겠어? | Họ xem thì sẽ biết được gì. |
그냥 적당히 협조하는 척해요 | Cứ giả vờ hợp tác đi. |
아니, 알자고 달겨들면 못 알아낼 건 또 어디 있대요? | Họ đã nằng nặc muốn biết thì chẳng lẽ không tra ra được hay sao? |
(동수) 모탈리티까지 달래요! 예? | Yêu cầu cả Biên bản Họp về Tử vong! |
[동수의 한숨] | Yêu cầu cả Biên bản Họp về Tử vong! |
이거, 이 뒤에 전문가들 끼고 있는 거야, 이거 | Vụ này nhất định là có chuyên gia đứng đằng sau. |
여기는 홀딱 디비 놓고 또 얼로 튀었어, 또, 씨 | Chẳng hiểu vứt toàn bộ dữ liệu ở đây rồi trốn đi đằng nào rồi, chết tiệt! |
[새가 지저귄다] | TẬP 4 |
(병수) 아유 | |
(병수) 거참... | Cái này thật là... |
[개가 왈왈 짖는다] | |
[개가 연신 왈왈 짖는다] | |
(승효) 어, 있어, 있어, 자 | Yên nào. |
어이쿠 | Ái chà! |
에이, 잘 먹네 | Ồ, ăn giỏi quá! |
자 | Nào. |
(주민) 이 댁에 오신 건감? | Anh tới nhà này hả? |
아, 네, 안녕하세요 | À, vâng, chào chú. |
(주민) 손님이 다 오고, 별일일세 | Toàn là khách tới, chả có gì hay. |
아니, 뭐 자제분들 가끔 오시고 할 텐데요 | Nghe nói con trai họ thỉnh thoảng cũng tới mà nhỉ? |
(주민) 자식들이야 있다니까 있겄지 | Nghe nói con trai họ thỉnh thoảng cũng tới mà nhỉ? Con trai, có mà, có chứ. |
있으니께 이래라저래라 지랄을 떨겄지, 어휴 | Con trai, có mà, có chứ. Có mà. Đồ điên, lũ thần kinh. Thiệt tình! |
아이고, 너도 사람이 고프냐? | Chà, mày cũng muốn gặp mọi người lắm nhỉ? |
(승효) 옳지 | Đúng rồi. |
아유, 이쁘다, 너 | Đúng rồi. Ngoan nào. |
장관님 댁은 개도 예쁘네, 참, 응? | Chó nhà bộ trưởng cũng thật là đẹp, nhỉ? |
아유, 이뻐 | Chó nhà bộ trưởng cũng thật là đẹp, nhỉ? Ồ, ngoan lắm. |
아, 일어나셨어요, 아버님? | Ồ, bác trai đã dậy rồi ạ? |
[병수의 헛기침] | |
아, 개는 진짜 이거 똥개가 제일 예쁜 거 같아요 | Quả thật chỉ có chó quê mới là đáng yêu nhất đấy ạ. |
그, 똥개 아니여! | Nó không phải là chó quê! |
죄송합니다 | Cháu xin lỗi. |
그럼 얘는 뭔데요? | Vậy nó là giống gì ạ? |
(병수) 그게 저... | Vậy nó là giống gì ạ? Nó... |
에헤, 그, 냅두라니까 그러네요 | Ơ hay, tôi đã bảo cứ kệ nó cơ mà. |
- 안녕하세요, 어머님 - (병수 처) 예 | - Cháu chào bác gái ạ. - Vâng. |
(병수 처) 저, 우리 아직 아침 전인데 | - Cháu chào bác gái ạ. - Vâng. À thì, chúng tôi vẫn chưa ăn sáng... |
아, 예, 천천히 드십시오 기다리겠습니다 | À thì, chúng tôi vẫn chưa ăn sáng... Vâng, hai bác cứ thong thả. Cháu sẽ đợi. |
아유, 그게 아니라 같이 식사라도... | Vâng, hai bác cứ thong thả. Cháu sẽ đợi. Ôi, không phải vậy, anh có muốn vào ăn cùng... |
[병수의 못마땅한 신음] | |
[헛기침] | |
[병수의 헛기침] | |
(병수 처) 저기... | Này anh, |
우리 둘째가 보냈담서요, 맞아요? | nghe nói con thứ nhà tôi đã cử anh đến, có phải không? |
- (승효) 네 - (병수) 아, 갸가 보낸 게 아니라 | - Vâng. - Tôi đã bảo không phải nó, |
송탄 땅에 눈독 들인 인사라니까 그러네요, 쯧 | mà anh ta để mắt tới miếng đất Songtan nên đến nói chuyện đó. |
(병수 처) 진짜 우리가 그 땅을 계속 갖고 있으면 우리 애한테 나빠요? | Thật sự là nếu cứ giữ miếng đất đó thì sẽ không tốt với con chúng tôi sao? |
(병수) [숟가락을 탁 내려놓으며] 아, 그놈 허는 소리지, 뭔 | Tất nhiên là anh ta chỉ nói thế. |
아, 땅 한 뙈기 없는 장관 집안이 어디 있다고! | Tất nhiên là anh ta chỉ nói thế. Có nhà bộ trưởng nào lại không có lấy một mảnh đất không hả? |
아, 걸리긴 뭐가 걸린다고 사내자식이 쫄아 가지고는, 참 | Sợ rắc rối cái gì chứ? Đàn ông con trai mà cứ sợ sệt. |
아이고, 걔가 괜히 쫄았겄어요? | Sợ rắc rối cái gì chứ? Đàn ông con trai mà cứ sợ sệt. Trời ạ, thì nó có lý do mới lo lắng chứ? |
저... | Thưa bác... |
그냥 땅 한 뙈기가 아니잖습니까, 아버님 | Bác trai à, đó đâu phải chỉ là một mảnh đất ạ? |
(승효) 농지로 등록된 땅이 3만 평인데요 | Là gần mười hecta đất đăng ký đất nông nghiệp ạ. |
그런데 거기 안 사시잖아요 농사도 안 지으시고요 | Là gần mười hecta đất đăng ký đất nông nghiệp ạ. Thế nhưng bác không sống ở đó, cũng chẳng làm nông mà. |
[젓가락을 탁 내려놓으며] 아, 내가 힘이 없어 못 짓지 왜 안 지어유 | Là tôi sức yếu, không làm được chứ đâu phải không làm. |
농지법 위반입니다 | Là tôi sức yếu, không làm được chứ đâu phải không làm. Đây là vi phạm Luật Nông nghiệp ạ. |
(승효) 그, 청문회는 어떻게 넘어가셨는진 모르겠지만 | Cháu không biết anh ấy vượt qua buổi điều trần thế nào, |
이게 앞으로 영원히 잠잠할 수가 없어요 | nhưng sau này sẽ không im ắng mãi được đâu ạ. |
공직자 신분에 이런 게 바로 시한폭탄인 겁니다 | Với công chức nhà nước chính là một quả bom hẹn giờ đấy ạ. |
폭탄요? | Bom ư? |
(승효) 그, 토지 거래 잘못해 가지고 낙마한 장관, TV에서 한둘 보셨어요? | Bom ư? Bác thấy trên TV có vài bộ trưởng không cẩn thận rồi bị ngã ngựa chứ ạ? |
[어두운 음악] | Bác thấy trên TV có vài bộ trưởng không cẩn thận rồi bị ngã ngựa chứ ạ? |
[병수의 한숨] | |
(승효) 아버님, 어머님, 예 | Bác trai, bác gái. Vâng. |
저 송탄 부지 탐납니다 | Cháu muốn có khu đất Songtan. |
그런데 제가 여기까지 온 건 | Thế nhưng lý do cháu tới tận đây, |
장관님 정치 인생에 | Thế nhưng lý do cháu tới tận đây, là vì thấy với sự nghiệp chính trị của bộ trưởng, |
그 땅이 걸림돌로 작용할 게 너무 눈에 보여서예요 | mảnh đất đó quá rõ ràng là một hòn đá chắn đường. |
그분을 존경하는 사람으로서 | Là một người tôn trọng bộ trưởng, |
재를 뿌리는 것만큼은 막고 싶습니다 | cháu muốn ngăn chặn trước khi mọi việc đổ bể. |
[병수 처의 한숨] | |
[젓가락을 탁 내려놓는다] | |
580억 드릴게요 | Cháu sẽ trả 58 tỷ. |
(병수) 그게 그렇게 올랐나? | Giá tăng đến vậy sao? |
아버님 돈 욕심 없으신 거 압니다, 보여요 | Cháu biết bác trai không có dã tâm với tiền. Tất nhiên rồi. |
하지만 580억 | Thế nhưng 58 tỷ, |
그 돈으로 두 분 노후 어떻게 보내실지 상상 가시죠? | hai bác tưởng tượng được sẽ hưởng tuổi già với số tiền đó thế nào chứ ạ? |
그런데 굳이 아들 인생 망쳐 가면서 | Chẳng lẽ hai bác định hủy hoại cuộc đời con trai mình, |
단지 선산이라는 이유 하나로 짊어지고 가시겠다고요, 그 땅을? | Chẳng lẽ hai bác định hủy hoại cuộc đời con trai mình, rồi cứ ôm mảnh đất ấy với duy nhất lý do là giữ mồ mả tổ tiên hay sao? |
어머님, 저희 병원에 지금 아픈 사람이 정말 많습니다 | Bác gái à, bây giờ bệnh viện chúng cháu thật sự có rất nhiều người đau ốm. |
그 환자분들이 지금 병원이 좁아서 갈 데가 없어요 | Bác gái à, bây giờ bệnh viện chúng cháu thật sự có rất nhiều người đau ốm. Những bệnh nhân đó vì bệnh viện nhỏ quá mà không có chỗ để đi. |
(승효) 부탁드리겠습니다 [병수 처의 옅은 한숨] | Xin nhờ hai bác. |
송탄 땅에 저희 병원 좀 짓게 해 주십시오 | Xin hãy để bệnh viện chúng cháu được xây dựng trên đất Songtan. |
[헛기침] | |
[병수의 힘주는 신음] | |
(병수 처) 아유, 참... | Ôi, thật tình... |
감사히 잘 먹었습니다, 어머님 | Cảm ơn bác gái về bữa ăn. |
(병수 처) 어쩌나? 하나도 먹지도 못했네 | Làm sao đây? Anh đâu có ăn được chút nào. |
아, 저, 밖에서라도 뭐든 먹어요, 어? 거르지 말고 | Ra ngoài ăn chút gì đi nhé? Đừng bỏ bữa. |
[인사한다] | |
(승효) 에이, 그거 뭐 좋은 거라고 담배를 찾고 그러세요? | Ôi, có gì tốt đâu mà bác cứ hút thuốc thế? |
(병수) 아, 무슨 | Ôi, có gì tốt đâu mà bác cứ hút thuốc thế? Gì chứ? |
내가 안 태운 지가 언제인데, 쯧 | Tôi bỏ thuốc đã lâu lắm rồi. |
(승효) 참 좋네요, 여기 | Chỗ này thích thật đấy. |
(병수) 좋겄지, 외지 사람들 눈에는 | Trong mắt người ngoài đương nhiên là thích. |
(승효) 아버님도 서울에 집 사 놓고 왔다 갔다 하시면 | Nếu như bác cũng mua nhà Seoul rồi đi đi về về, |
여기가 더 좋아 보이실걸 | chắc sẽ thích ở đây hơn. |
옛날에 | Ngày trước, |
여기가 말도 못 하게 황무지였어 | nơi này chỉ là một mảnh đất vô cùng hoang vu. |
(병수) 여기 마을 사람들이 맨손으로 개척한 거여, 이것이 다 | Dân làng ở đây đã dùng tay không mà khai hoang toàn bộ chỗ này. |
대단하네요 | Giỏi thật đấy. |
대단해서 혔나 | Giỏi gì chứ? |
(병수) 안 하면 매질하고 도망가면 총질하고 | Không làm thì bị đánh, bỏ trốn thì bị bắn. |
죽지 못해 했지 | Không muốn chết thì phải làm thôi. |
[무거운 음악] 난 포항에서부터 몇 시간을 잽혀 왔는지 몰라 | Chẳng biết tôi đã phải mất mấy tiếng để từ Pohang tới đây nữa. |
군인들이 그, 뭐냐 | Mấy người bộ đội ấy, |
기관 단총을 우리 등짝에다 막 찌르고 움막에다 처넣더라고 | dùng tiểu liên thúc vào lưng chúng tôi, rồi nhồi nhét vào mấy chiếc lều. |
아니, 지금 언제 적 얘기 하시는 건데요? 일제 시대요? | Bác đang nói chuyện của thời nào vậy ạ? Thời Nhật trị ư? |
(병수) 일제 시대 같은 소리 허네 | Lại còn thời Nhật trị! |
아, 내가 지금 그때 그 나이면 시방 거의 백 살이게? | Nếu tôi mà ở thời đó thì bây giờ tôi phải trăm tuổi rồi ấy? |
날 상늙은이로 보나, 이 사람이, 쯧 | Nhìn tôi giống người già lụ khụ lắm à? |
[병수의 힘주는 신음] | |
[병수의 한숨] | |
(병수) 몇 년을 부려 먹고 말이여 | Họ bắt chúng tôi làm việc vài năm. |
그나마 물 막아서 땅 생기면 우리 준다고 해서 그거 하나 믿었더만 | Dù vậy, họ nói nếu chặn nước, có đất sẽ cho chúng tôi, cũng chỉ tin vậy thôi. |
인자 와서 국유지랴 | Giờ thì họ tới và nói là đất công, |
나라 땅이니께 내놓으랴 | đất của nhà nước nên hãy trả lại. |
내가 소싯적에 깡패 짓을 쪼까 했어 | Hồi tôi còn thanh niên cũng có khá nhiều trò lưu manh đấy. |
그래도 우리 아버지가 끝까지 지키다 나한테 물려주신 땅이여 | Dù vậy thì đây là mảnh đất bố tôi đã bảo vệ tới phút cuối rồi trao cho tôi. |
송탄의 그것이 | Dù vậy thì đây là mảnh đất bố tôi đã bảo vệ tới phút cuối rồi trao cho tôi. Chính là mảnh đất Songtan đó. |
여기 사람들하고 같이 살라고 혔지 | Bố nói hãy cùng sống với những người ở đây. |
국유지라 불안해서 | Là đất công nên cũng bất an lắm, |
내 마음대로 오줌을 깔길 수가 있나, 여기선 | nên sao tôi có thể tùy tiện làm bậy theo ý mình được? |
[병수의 한숨] 송탄에 다 같이 가신다고요? | Bác nói là tất cả tới sống ở Songtan này ư? |
마을 사람 전부 다요? | Tất cả dân làng? |
아, 전부라고 해 봐야 뭐, 쯧 몇이나 되가니? | Tất cả dân làng? Nói là tất cả chứ liệu được mấy người? |
아, 3만 평이나 되는데 가시면 되잖아요 | Mảnh đất những mười hecta cơ mà, |
천 평만 남기고 저한테 파셔도 | Để lại khoảng hơn 3.000 mét vuông bán cho cháu, |
아니면 땅값 그, 받으신 걸로 더 좋은 데를 골라서 | không thì tiền bán đất, bác lấy rồi chọn một nơi tốt hơn, |
다 같이 이주를 하시든가요 | tất cả cùng chuyển đi là được mà. |
(병수) 둘째 놈이 싫어햐 | Thằng thứ hai sẽ không thích đâu. |
아주 펄쩍 뛰어 | Nó sẽ giãy nảy lên mất. |
내가 그 개척단이었다는 것이 알려지면 | Nếu nó biết tôi từng trong đoàn khai hoang ấy, |
자기는 아싸리 죽겄디야 | thì chắc nó nổi điên mất. |
근디 참말 땅을 안 팔면 | Nhưng mà thật tình, nếu như không bán đất, |
갸가 욕을 보남? | nó sẽ mắng tôi đấy nhỉ? |
장관 자리 꼬꾸라져? | Vị trí bộ trưởng sẽ mất ư? |
응? | Hả? |
네, 그렇습니다 | Vâng, đúng vậy ạ. |
[병수의 한숨] | |
[새가 지저귄다] | |
[차 문이 탁 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] [자동차 엔진음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 조작음] | |
(의사) 저희 과장님 곧 오신다고 기다리라고 하셨는데 | Trưởng khoa sẽ về, đợi đi. |
(직원2) 저쪽입니까? | Trưởng khoa sẽ về, đợi đi. Đằng kia hả? |
(세화) 어디를 들여보내! | Ai cho vào đấy hả? |
누가 내 허락 없이 아무나 들여보내랬어, 어? | Không được tôi cho phép, ai dám cho người vào trong? |
누가 너희들 동료인지 누가 외부인인지 구분 못 해? | Mấy người không phân biệt được ai là đồng nghiệp, ai là người ngoài hả? |
- (직원1) 참여 공지... - (세화) 시꺼멓게 차려입고 | - Thông báo tham dự... - Ăn mặc đen ngòm, |
단체로 몰려오니까 쫄았니? | - Thông báo tham dự... - Ăn mặc đen ngòm, kéo tới cả đám nên sợ rồi? |
조폭들이 하는 짓거리에 겁먹었어? 어? | Các người thấy hành động côn đồ nên bắt đầu sợ, hả? |
(세화) '환자 기록 열람, 사본 교부' | "Xem bệnh án, tạo bản sao cần được bác sĩ xác nhận. |
'의료 종사자는 그 내용 확인에 응하여서는 안 된다' | Người không thẩm quyền không được tiếp cận bệnh án." |
의료법 기본도 모르는 것들이 내 의국에서 설쳐 대는데 | Mấy người đến luật y tế cơ bản cũng không biết đang đầy khắp cả nước. |
너희들 지금 뭐 하고 있는 거야? | Các người làm gì vậy? |
눈뜬장님이야? 어? 보고만 있어? | Các người làm gì vậy? Mù hết rồi sao? Hả? Sao chỉ đứng nhìn? |
우리 근무 일지 필요하면 | Nếu cần ghi chép công việc của ta, |
제대로 절차 밟아서 제대로 신청하라고 해 | Nếu cần ghi chép công việc của ta, thì làm đúng thủ tục, đăng ký bài bản đi. |
너희나 나나 꿀릴 거 하나도 없어 | thì làm đúng thủ tục, đăng ký bài bản đi. Mấy người và tôi cũng chẳng có gì phải giấu. |
다 가져가라고 해! | Cứ mang tất cả đi! |
그렇지만 이따위 실력 행사로 나오면 | Thế nhưng, nếu dám dùng vũ lực, |
내가 이 병원 관두는 한이 있어도 | dù có phải bỏ bệnh viện này, |
전부 의료법 위반으로 걸어서 끝까지 갈 거니까! | tôi cũng sẽ kiện tất cả vi phạm Đạo luật Y tế và theo tới cùng! |
너희들도 본분 지켜 | Làm tròn bổn phận đi. |
(의료진들) 네 | - Vâng. - Vâng. |
꺼져 | Biến đi. |
[어두운 음악] | Biến đi. |
다들 고개 들어 | Tất cả ngẩng đầu lên. |
지금 머릿속에 무슨 생각 들어? | Trong đầu mấy người đang nghĩ gì? |
'시킨 일 빨리 끝내야 되는데' | "Phải nhanh hoàn thành việc được giao nữa." |
'이따 당직인데' | "Lát nữa mình phải trực mà." |
'오늘 집에는 몇 시에나 갈 수 있을까' | "Hôm nay mấy giờ mới về nhà được đây?" |
그래, 다 자기 일로 바쁘겠지 | Đúng, tất cả đều bận việc của mình. |
남의 센터까지 걱정할 여력도 관심도 없지 | Chẳng dư sức và hứng thú quan tâm tới khoa của người khác. |
나도 그랬어 | Tôi cũng vậy thôi. |
근데 | Thế nhưng, |
그렇게 계속 관심 없으면 | nếu cứ không quan tâm, |
저렇게 되는 거야 | thì sẽ thành như thế đó. |
(세화) 쟤들이 우리 미래의 주인이야, 알아? | Mấy người kia sẽ thành chủ nhân tương lai của ta đó, biết chưa? |
[세화가 펜을 달그락 내려놓는다] | |
환자들 기다려 파업 투표 빨리 끝냅시다 | Bệnh nhân đang chờ. Nhanh kết thúc bỏ phiếu đình công đi. |
(의료진들) 네 | Bệnh nhân đang chờ. Nhanh kết thúc bỏ phiếu đình công đi. - Vâng. - Vâng. |
(직원3) 찬성 | Tán thành. |
찬성 | Tán thành. Tán thành. |
(직원3) 찬성 | Tán thành. TOÀN BỆNH VIÊN ĐANG TIẾN HÀNH BỎ PHIẾU ĐÌNH CÔNG |
(창) 찬성 | TOÀN BỆNH VIÊN ĐANG TIẾN HÀNH BỎ PHIẾU ĐÌNH CÔNG Tán thành. |
오늘 우리 투표하라고 하는지 한산하네요 | Hôm nay im ắng quá, cứ như họ muốn ta bỏ phiếu. |
[함께 탄식한다] | Trong phòng cấp cứu không được nói "im ắng" mà? |
(소정) 응급실에서 절대 한산하다는 소리 말랬지? | Trong phòng cấp cứu không được nói "im ắng" mà? |
(소정) 이제 너 때문에 뺑이 친... | Giờ vì anh, thể nào cũng... |
추락 사고 한 명이랑 칼부림 사고 한 명 이송 중요 | Một người bị ngã, một người bị đâm đang chuyển tới. |
(은하) 갑니다 | Một người bị ngã, một người bị đâm đang chuyển tới. Tới đây. |
(소정) 왜 저러냐, 아... | Tới đây. Sao lại thế nhỉ... |
(은하) 소생실 2번, 처치실 1번 베드요 | Giường số hai phòng hồi sức, số một phòng điều trị. |
(방 선생) 칼부림은 안면 쪽 블리딩이 심하고요 | Giường số hai phòng hồi sức, số một phòng điều trị. Người bị đâm chảy máu nhiều ở vùng mắt. |
추락은 멀티플 립 프랙처 의심이래요 둘이 거의 같이 오나 봐요 | Người bị đâm chảy máu nhiều ở vùng mắt. Người kia nghi gãy nhiều xương. Chắc họ tới chung. |
예 | Vâng. |
(은하) 괜찮을까요? | Không sao chứ ạ? |
(진우) 우리는 어차피 열외인데요, 파업 | Ta đứng ngoài vụ đình công. |
아니요, 구조 조정실에서 일지를 다 가져갔어요 | Không, phòng Tái cơ cấu đã mang hết ghi chép đi rồi. |
[사이렌 소리가 들려온다] (은하) 잡자고 치면 꼬투리 잡힐 거투성이인데 | Nếu họ điều tra thì có thể sẽ có thứ chống lại ta. |
하도 눈코 뜰 새 없어서 생기는 실수들인데 | Nếu họ điều tra thì có thể sẽ có thứ chống lại ta. Dù sao đó cũng là sơ xuất do quá bận thôi, |
의사도 아닌 사장이 그걸 이해해 줄까요? | nhưng giám đốc chẳng phải bác sĩ, sẽ hiểu cho mình sao? |
꼭 이해해 줘야 하나요? | nhưng giám đốc chẳng phải bác sĩ, sẽ hiểu cho mình sao? Nhất định phải hiểu ư? |
네? | Sao? |
- (진우) 추락요? - (응급 대원) 네 | Người bị ngã ạ? - Vâng. - Bên này. |
(진우) 이쪽요 | - Vâng. - Bên này. |
[재혁의 당황한 신음] | |
[긴장되는 음악] | |
(재혁) 어? 어? | Ơ? |
(안 선생) 왜요? | Sao thế? |
이 선생 | Bác sĩ Lee. |
(방 선생) 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba! |
(함께) 하나, 둘, 셋 | - Một, hai, ba! - Một, hai, ba! |
[순경의 신음] | - Một, hai, ba! - Một, hai, ba! |
김지훈 님, 상처 안 깊어요 | Anh Kim Ji Hun, vết thương không sâu. |
(진우) 엑스레이랑 CT 검사 할 건데요 | Tôi sẽ chụp X-quang và CT cho anh. |
신경 손상이나 내부 출혈 없는지 확인하려고 하는 겁니다 | Để kiểm tra xem anh có bị tổn thương thần kinh hay xuất huyết bên trong không. |
너무 걱정 마세요 마취하고 봉합하면 되니까 | Để kiểm tra xem anh có bị tổn thương thần kinh hay xuất huyết bên trong không. Đừng lo lắng, gây tê rồi khâu lại là được. |
제 말 알아들으시죠? | Anh nghe tôi nói chứ? |
[힘겨운 신음] | |
어떻게 된 겁니까? | Chuyện là sao vậy? |
그놈 | Gã đó. |
그놈이... | Gã đó... |
자기 딸 죽인 놈이 | Kẻ đã giết con gái mình... |
커터 칼로... | dùng dao rọc giấy... |
(재혁) 치료는 끝나지만 정신과 소견이 좀... | Về mặt thể chất thì đã được trị, nhưng về tinh thần... |
(진우) 보내 | Cho về. |
(재혁) 데려가시래요 | Anh đưa về đi. |
[순경의 힘겨운 숨소리] | |
박재혁 | Park Jae Hyeok. |
- 박재혁! - (재혁) 예 | - Park Jae Hyeok! - Vâng! |
- (진우) 지혈 - (재혁) 예 | - Cầm máu. - Vâng. |
[순경의 신음] | |
(진우) 예, 응급 의학과인데요 김지훈 환자 브레인 CT요 | Vâng, khoa Cấp cứu đây ạ. Chụp CT não, bệnh nhân Kim Ji Hun. |
(진우) 다행히 신경 손상이나 내부 출혈은 없네요 | May là không có tổn thương thần kinh hay xuất huyết bên trong. |
상처 여기서 봉합하실래요 성형외과에서 하실래요? | Khâu vết thương ở đây hay ở khoa Phẫu thuật Thẩm mỹ? |
성형외과는 좀 기다리셔야 되고요 | Khâu vết thương ở đây hay ở khoa Phẫu thuật Thẩm mỹ? Khoa Phẫu thuật Thẩm mỹ thì phải đợi. |
이따 7시 이후에 된다는데요 | Khoa Phẫu thuật Thẩm mỹ thì phải đợi. Họ nói sau 7:00 mới được. |
여기... 괜찮을까요? | Ở đây...không sao chứ ạ? |
상처 안 깊어서 여기서 하셔도 돼요 | Ở đây...không sao chứ ạ? Vết thương không sâu nên làm ở đây cũng được. |
예 | Vâng. |
박재혁, 네가 해 | Park Jae Hyeok, anh làm đi. |
[차분한 음악] 네? | Sao? |
(진우) 준비해 주세요 | Sao? Chuẩn bị giúp tôi. |
(안 선생) 네 | Vâng. |
(진우) 이리 와, 나랑 같이 해 | Lại đây, làm cùng tôi. |
[재혁의 등을 툭 치며] 김지훈 님, 이 친구 아시죠? | Anh Kim Ji Hun, biết anh này chứ? |
잘하는 선생이니까 걱정하지 마세요 | Là một bác sĩ tốt, nên anh không cần lo lắng. |
흉터 하나도 안 남게 해 드릴게요 | Chúng tôi sẽ khâu không để sẹo. |
- 예 - 누우시면 됩니다 | - Vâng. - Anh nằm xuống đi. |
준비해 | Chuẩn bị đi. |
[어두운 음악] | |
[승효가 가방을 탁 닫는다] | |
굿 잡 | Làm tốt lắm! |
(남형) 역시 구 사장이 직접 뛰니까 다르네 | Quả nhiên Giám đốc Gu trực tiếp ra tay có khác. |
감사합니다, 회장님 | Cảm ơn Chủ tịch. |
(남형) 땅 문제도 해결됐고 | Vấn đề đất đai đã được giải quyết. |
대통합 이뤄 냈다며? | Nghe nói anh muốn tổng sáp nhập? |
그, 구조 실장이 업무 파악이 빠르네요 | Trưởng phòng Tái cơ cấu quả là nắm bắt công việc rất nhanh, |
저희 병원 온 지 만 24시간도 안 지났는데 | dù đến bệnh viện chúng tôi chưa đầy 24 tiếng đồng hồ nữa. |
(남형) 내 매제만 봐도 그렇지만 | Em rể tôi chỉ nhìn là thấy, |
의사 집단이 의외로 콩가루야 | tuy nhiên bất ngờ là đám bác sĩ cũng rã đám cả. |
하도 개인 개인이 잘나서인지 단합이 잘 안되거든 | Có phải mỗi người đều quá giỏi nên chẳng đoàn kết gì không? |
근데 벌써 단체 파업 결의면 상당히 빠른 거야 | Nhưng quyết định đình công tập thể vậy là khá nhanh đấy. |
이거 좋은 거 아니야, 구 사장 | Giám đốc Gu, vậy đâu có tốt. |
네 | Vâng. |
(남형) 화물 연대는 아직도 말썽이야 | Công đoàn Vận tải vẫn đang kêu ca lắm. |
그런데도 내가 강성 노조 깨부수기 일인자를 | Dù vậy, tôi vẫn cử người đứng đầu trong việc đập tan mấy công đoàn hùng mạnh |
굳이 화물 회사에서 빼내서 병원 총괄로 보낸 건 | từ Công ty Vận tải qua điều hành bệnh viện. |
먹여 살리라고 | Hãy nuôi sống... |
우리 그룹 전체를 | toàn bộ tập đoàn chúng ta. |
[긴장되는 음악] | |
[남형이 숨을 깊게 내뱉는다] | |
(남형) 의대, 병원, 보험, 약품 | Đại học y, bệnh viện, bảo hiểm, và dược phẩm. |
우리 화정에 의료 산업 네 기둥이 드디어 완성됐어 | Bốn trụ cột ngành y tế của Hwajeong cuối cùng đã hoàn thành. |
내가 왜 그 자리에 구 사장을 앉혔을까? | Tại sao tôi lại cho Giám đốc Gu ngồi vị trí đó? |
지금 있는 우리 계열사들 중에서 | Trong những công ty con của ta, |
10년 후에도 살아남을 게 몇 개나 될 거 같아? | Trong những công ty con của ta, mười năm sau liệu còn mấy cái sống sót? |
의료 서비스업은 평생이야 | Ngành dịch vụ y tế là mãi mãi. |
100세 시대에 병원은 마지막 집이야 | Thời đại trăm tuổi, bệnh viện mới là ngôi nhà cuối. |
의료를 서비스업으로 인식시키려고 우리 기업들이 수십 년을 공들였어 | Để đưa y tế thành một ngành dịch vụ, doanh nghiệp đã nỗ lực hàng chục năm. |
괜히 분쟁 겪어 가면서 민간 병원 세우고 | Vượt qua những cuộc chiến vô ích rồi thành lập bệnh viện tư, |
병상 키우고 투자한 줄 알아? | Vượt qua những cuộc chiến vô ích rồi thành lập bệnh viện tư, đầu tư thêm giường bệnh, anh biết chứ? |
이제 시장 만들어졌어 | Bây giờ đã tạo được thị trường rồi. |
[책상을 탁 치며] 키워서 먹어야 돼 | Phát triển nó và kiếm lời thôi. |
회장님께서 인수하시자마자 병원 삐걱댄다는 소리 안 나올 겁니다 | Ngay khi Chủ tịch tiếp nhận, sẽ chẳng còn ai nói bệnh viện đang lung lay nữa. |
안 나오게 하겠습니다 | Ngay khi Chủ tịch tiếp nhận, sẽ chẳng còn ai nói bệnh viện đang lung lay nữa. Tôi sẽ không để nó xảy ra. |
구 사장 입에서 나온 말이니까 | Lời đã nói từ miệng Giám đốc Gu rồi nhé. |
(승효) 그리고 송탄에 새 건물 공사비는 본사에서 나오는 거죠? | Vậy phí xây dựng tòa nhà mới trên đất Songtan sẽ do công ty chi chứ ạ? |
내 입에서 나온 말이니까 | Lời đã nói từ miệng tôi rồi mà. |
다는 아니고 | Không phải tất cả. |
다는 아니고요 | Không phải tất cả. |
감사합니다, 회장님 | Cảm ơn Chủ tịch. |
먹여 살리라고 | Hãy nuôi sống... |
우리 그룹 전체를 | toàn bộ tập đoàn chúng ta. |
[도어 록 작동음] (경아) 사장님 오십니다 | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SANGKOOK Giám đốc về rồi. |
(승효) 아... | Ừ. |
(종상) 화정생활화학 상무 박종상 인사드립니다 | Tôi là Park Jong Sang, Dược phẩm Hwajeong. |
(승효) 아이고, 오래 기다리셨나 보네? | Ôi, có vẻ anh đã đợi rất lâu? |
아, 앉으세요, 앉으세요 | À, anh ngồi đi. |
앉으세요 | Ngồi đi chứ. |
아... | |
(승효) 그래, 첫 스타트는? | Được rồi, bắt đầu đi. |
(종상) 드럭 머거부터 파고들려고 합니다 | Tôi sẽ bắt đầu từ vấn đề Drug Mugger. |
독한 약을 장복하다 보면 간이 상하거나 | Tôi sẽ bắt đầu từ vấn đề Drug Mugger. Khi dùng các loại thuốc mạnh thời gian dài, gan sẽ tổn thương, |
필요한 영양분을 약에 뺏기는 드럭 머거 현상이 나타나지 않습니까? | Khi dùng các loại thuốc mạnh thời gian dài, gan sẽ tổn thương, dinh dưỡng cần thiết bị thuốc loại bỏ, tạo thành hiện tượng Drug Mugger. |
종합 병원이니까 이 점을 공략해서 | Vì là bệnh viện đa khoa nên ta tấn công vào điểm này. |
환자들한테 부족해지는 필수 영양소를 저희 영양제로 채우는 거죠 | Vì là bệnh viện đa khoa nên ta tấn công vào điểm này. Thuốc bổ của chúng tôi sẽ bổ sung dinh dưỡng mà bệnh nhân thiếu. |
(승효) 음... | Ừm... |
(종상) 여기 의사들이 환자한테 | Ừm... Xin hãy nói với các bác sĩ ở đây bảo với bệnh nhân, |
'지금 당신이 먹는 약물은 이런 이런 영양소 흡수를 파괴한다' | Xin hãy nói với các bác sĩ ở đây bảo với bệnh nhân, "Thuốc mà các vị đang uống làm giảm sự hấp thụ dinh dưỡng," |
그러면서 저희 제품을 추천해 주면 되겠죠? | "Thuốc mà các vị đang uống làm giảm sự hấp thụ dinh dưỡng," rồi giới thiệu sản phẩm của chúng tôi là được đúng không? |
그리고 이건 | Và cái này. |
병원 벽이나 엘리베이터 같은 데 눈에 띄게 붙여 놓으면 | Dán ở những vị trí dễ thấy như tường bệnh viện hoặc thang máy. |
환자들도 자연스럽게 저희 제품에 노출될 거고요 | Bệnh nhân sẽ tự nhiên quen dần với sản phẩm của chúng tôi. |
이건 다이어트 보조제입니다 | Còn đây là thuốc hỗ trợ giảm cân. |
신제품인데 최근에 체중 감량한 배우를 모델로 해서 반응이 좋습니다 | Là sản phẩm mới, gần đây mời diễn viên đang giảm cân làm mẫu, phản ứng khá tốt. |
(승효) 음, 그래요 | Ừm, được rồi. |
알겠습니다, 이거 놓고 가시죠 | Tôi biết rồi, cứ để đây là được. |
(종상) 제가 올라오다 보니까 | Tôi biết rồi, cứ để đây là được. Khi tôi lên trên đây, |
1층에 지금 베이커리 매장이 위치가 제일 좋던데요? | Khi tôi lên trên đây, thấy tiệm bánh mì ở tầng một vị trí có vẻ tốt nhất ạ? |
크기도 저희 매장에 적당하고요 | thấy tiệm bánh mì ở tầng một vị trí có vẻ tốt nhất ạ? Kích cỡ cũng hợp với cửa hàng. |
한번 생각해 봅시다 | Kích cỡ cũng hợp với cửa hàng. Tôi sẽ suy nghĩ. |
(종상) 예, 그럼 구승효 사장님께서 긍정적으로 검토해 주셨다고 | Vâng, Giám đốc Gu Seung Hyo đã nói sẽ tích cực xem xét, |
저희 사장님께 말씀 올리겠습니다 감사합니다 | Vâng, Giám đốc Gu Seung Hyo đã nói sẽ tích cực xem xét, tôi sẽ chuyển lời với giám đốc của tôi. Cảm ơn. |
[문이 달칵 열린다] | |
[도어 록 작동음] 저거 좀 안 보이게 | Đem mấy thứ đó đi. |
(경아) 아, 예 | À, vâng. |
[중얼거린다] | |
그런 거 먹지 말고 걸어요 | Đừng uống mấy thứ đó, phải vận động. |
(경아) 아, 생보사는 환자 건강 정보 150에 사겠다고 컨펌 왔습니다 | Bảo hiểm Hwajeong xác nhận mua dữ liệu bệnh nhân với giá 1,5 triệu một bộ. |
참, 어차피 그럴 거 | Trước sau cũng mua mà còn trả giá. |
(승효) 그, 생활화학은 우리 병원에서 올리는 매출의 30%로 | Hãy viết một bản hợp đồng với bên Dược phẩm Hwajeong kia, |
커미션 계약서 작성하세요 [휴대전화 알림음] | hoa hồng 30% lợi nhuận bệnh viện. |
(경아) 네 | hoa hồng 30% lợi nhuận bệnh viện. Vâng. |
(승효) 아, 그리고 병원 내 상가 계약 현황 좀 봅시다 | À, cho tôi xem tình trạng các hợp đồng thương mại trong bệnh viện. |
(경아) 네 | À, cho tôi xem tình trạng các hợp đồng thương mại trong bệnh viện. Vâng. |
[경아가 키보드를 탁탁 두드린다] | Vâng. |
(진우) 네가 왜 그래, 네 잘못도 아닌데 | Anh sao thế, có phải lỗi của anh đâu. |
[진우가 옷걸이를 탁 건다] | Anh sao thế, có phải lỗi của anh đâu. |
나 찔리라고 일부러 그러는 거야? | Anh cố tình làm thế để dằn vặt tôi hả? |
내가 환자 내보내서 그 순경 다쳤다고? | Vì tôi để bệnh nhân đi nên anh cảnh sát kia mới bị thương? |
[진우가 옷걸이를 달그락 건다] | |
(재혁) 아니에요 | Không phải đâu ạ. |
전의 어떤 환자가 기억나서요 | Tôi đã nhớ lại một bệnh nhân trước kia. |
제가 괜찮다고 내보냈는데 | Tôi đã nói là không sao, và cho người đó đi. |
(진우) 그 환자 기억나세요? | Anh có nhớ bệnh nhân đó không? |
예? 저요? | Sao? Tôi á? |
(진우) 내가 전공의일 때 | Khi tôi đang là bác sĩ nội trú, |
원래는 심장 전문의를 불렀어야 했는데 | vốn dĩ phải gọi cho bác sĩ chuyên khoa tim, |
그냥 내가 봐도 울혈성 심부전인 게 보였어 | nhưng tôi chỉ nhìn là thấy người đó bị suy tim xung huyết. |
환자 폐로 혈액이 역류해서 호흡이 힘든 게 | Máu chảy ngược về phổi khiến cho hô hấp khó khăn, |
청진기만 대도 알겠더라고 | chỉ cần đặt ống nghe vào là biết. |
아스피린이랑 이뇨제 처방하니까 금방 호전되는 거야 | Tôi bèn kê aspirin và thuốc lợi tiểu, ngay lập tức tình hình khả quan hơn. |
기분 좋았지 | Vui lắm chứ. |
퇴원시키셨어요? | Rồi anh cho anh ta xuất viện? |
(진우) 응 | Ừ. |
밤이었고 전문의 콜했다가 잔소리 듣기 싫었고 | Lúc đó là đêm rồi, và tôi không muốn gọi cho bác sĩ rồi nghe cằn nhằn. |
다 변명이지 | Tất cả chỉ là bào chữa. |
아마 | Tôi nghĩ... |
'나 혼자도 잘할 수 있다, 잘했다' | "Một mình mình cũng có thể làm tốt. Mình đã làm rất tốt." |
그게 필요했던 때 같아 | Lúc đó chỉ là cần lời nói ấy. |
[잔잔한 음악] | Lúc đó chỉ là cần lời nói ấy. |
(진우) 다음 날 집에 가는데 은하 쌤이 그러는 거야 | Hôm sau khi tôi về nhà, bác sĩ Eun Ha lại hỏi, |
'그 환자 기억나세요?' | "Anh có nhớ bệnh nhân đó không?" |
(은하) 기억나세요? 다시 왔어요 | Anh có nhớ bệnh nhân đó không? Người đó quay lại rồi. |
'다시 왔어요' | "Người đó quay lại rồi." |
이강민 환자 4일인가 5일 후에 죽었어 | Bệnh nhân Lee Gang Min. Khoảng bốn, hay năm ngày sau đã tử vong. |
그게 꼭 쌤 때문인 건 아니죠 | Không nhất thiết là do anh mà. |
[한숨 쉬며] 나 그 말 정말 싫어 | Tôi thật sự ghét mấy lời ấy. |
'그 환자 기억나세요?' | "Anh có nhớ bệnh nhân đó không?" |
'다시 왔어요' | "Người ấy quay lại rồi." |
어떠셨어요? | Rồi anh thế nào? |
(진우) 우리 의국 사람 누구한테도 말 못 했어 | Tôi không thể nói với ai trong khoa mình được. |
두려워서가 아니라 | Không phải vì sợ, |
내가 실수한 걸 말하면 다들 갑자기 불안해해 | mà nếu nói ra tôi đã có sơ xuất, mọi người đột nhiên sẽ bất an. |
날 피하면서 얼버무려 | Họ sẽ tránh né tôi, phớt lờ tôi. |
이 집단은 실수를 인정을 안 해 | Người trong ngành này không chấp nhận sai sót. |
없을 수가 없는데 없대, 무조건 없대 | Sai sót khó tránh khỏi, nhưng họ khẳng định không có. |
의사들도 실수를 인정해야 돼 | Bác sĩ cũng cần thừa nhận sai sót. |
그렇지만... | Nhưng mà... |
그렇긴 하지만 인정했다가... | Dù vậy, thừa nhận rồi... |
환자를 기억하는 건 좋은 거야 | Nhớ được bệnh nhân là cái tốt. |
(진우) 기억하면 실수가 줄어 | Nếu nhớ, thì sẽ giảm được sai sót. |
(재혁) 가세요 | Anh đi nhé. |
(창) 여기! | Ở đây! |
[의미심장한 음악] | Ở đây! |
(승효) [숨을 깊게 내뱉으며] 아이고 | Ái chà! |
(창) 어, 타코와사비랑, 여기 사케가 좋은데 | Ở đây takoyaki wasabi và sake khá ngon đấy. |
다이긴조 사케랑 오징어통구이요 [휴대전화 진동음] | Daiginjo sake và mực ống nướng. |
아, 빙어구이도 주세요 | À, cho cả cá mướp nướng nữa. |
(종업원) 네 | À, cho cả cá mướp nướng nữa. Vâng. BỆNH VIỆN TƯ VÀO TRUNG QUỐC, NIGERIA, BOTSWANA |
뭐, 파업 투표는 내일쯤 다 끝날 거고 | Bỏ phiếu đình công khoảng ngày mai sẽ kết thúc. |
내일 반대가 나온다 해도 뭐, 결과가 뒤집힐 거 같진 않고 | Bỏ phiếu đình công khoảng ngày mai sẽ kết thúc. Ngày mai dù có phản đối, cũng khó lật ngược kết quả được. |
(승효) 응 | Ừ. |
(창) '응'? 그게 끝? | "Ừ"? Chỉ thế thôi? |
뭐 때문에 보자고 한 거야? | Vì việc gì mà muốn gặp nhau? |
나왔어 | Xuất hiện rồi. |
뭐가? | Cái gì? |
귀신 흉내 낸 놈 | Cái gì? Một gã bắt chước ma quỷ, |
아, 몰래 매출표 올린 놈 | kẻ đã lén đăng báo cáo tài chính. |
(창) 응? | Hả? Anh biết Ye Jin Woo không? |
(승효) 예진우라고 있지? | Anh biết Ye Jin Woo không? |
(창) 응급에? 진짜? | Anh biết Ye Jin Woo không? Gã ở khoa Cấp cứu? Thật không? |
[숨을 들이켠다] | Gã ở khoa Cấp cứu? Thật không? |
그래서 어제 회의 때도 갑자기 발언을 했나? | Thế nên buổi họp hôm qua anh ta mới đột nhiên phát biểu? |
의외네 | Bất ngờ đấy? |
- 뭐가? - (창) 아니, 되게 뭐랄까 | - Cái gì? - Không, nói thế nào nhỉ? |
고인 물 같은 사람이었는데 | Anh ta là kiểu chả bao giờ phát biểu. |
그, 흉부외과 주경문 라인이야? 예진우가? | Ye Jin Woo là người của Joo Kyung Moon ở khoa Ngoại Lồng ngực à? |
라인? 왜? | Người ư? Sao? |
아니, 둘이 합작했을 가능성 | Không, ý là có khả năng họ hợp tác. |
(창) 음 | Ừm... |
주 과장은 | Trưởng khoa Joo thì... |
(창) 타 대학 출신 듣보잡은 아니지만 | Nghe nói xuất thân từ trường đại học khác, |
원래 흉부과장 후보가 있었을 거 아니야 | lúc ấy có ứng viên khác cho chức trưởng khoa. |
뭐, 상국대 출신? | lúc ấy có ứng viên khác cho chức trưởng khoa. Tốt nghiệp Đại học Sangkook đấy. |
그거 제치고 원장님이 뽑아다 앉힌 케이스 | Tốt nghiệp Đại học Sangkook đấy. Nhưng viện trưởng gạt ra rồi đưa ông ta vào chức đó. |
내가 썼잖아, 왕따라고 | Tôi có viết rồi mà, ông ta bị cô lập. |
위든 아래든 주 과장은 라인이라는 게 없어 | Trên hay dưới, không có chuyện về phe Trưởng khoa Joo đâu. |
그럼 누구랑 친한데? 그 둘 다 | Trên hay dưới, không có chuyện về phe Trưởng khoa Joo đâu. Vậy thì hai người họ thân với ai? |
(창) 씁, 이 형님이 또 뭔 짓을 하려 그러시나? | Anh này định làm trò gì nữa đây? |
아, 말하면 알게 되세요 | Anh này định làm trò gì nữa đây? Nói tôi nghe đi rồi anh sẽ biết. |
(창) 뭐, 예진우는 소아과 이노을 선생 | Ye Jin Woo và bác sĩ Nhi Lee No Eul. |
내가 보기에는 뭐, 둘이 뭔가 있는 거 같은데 아닌 척해 | Ye Jin Woo và bác sĩ Nhi Lee No Eul. Theo tôi thấy, họ có gì đó, nhưng giả vờ là không có. |
주 과장님은 두루 다 좋아하고 | Trưởng khoa Joo thích đều tất cả, |
두루 다 안 친하고 | cũng không thân với tất cả. |
너 예진우랑 친한가 보구나? 여자관계도 알게 | cũng không thân với tất cả. Anh thân với Ye Jin Woo nhỉ? Biết cả quan hệ của anh ta với nữ giới? |
남자관계를 아는 거지 | Biết quan hệ với nam ấy chứ. |
뭐야, 그러면 이노을이가 남자야? | Hả, vậy Lee No Eul là nam à? |
근데 예진우하고 둘이... | Hả, vậy Lee No Eul là nam à? Nhưng Ye Jin Woo, bọn họ... |
(창) 에이, 이노을이 여자 | Này, Lee No Eul là nữ. |
나는 예 선생은 잘 모르고 이노을은 조금 가깝고? | Tôi không biết rõ bác sĩ Ye, còn Lee No Eul thì thân chút chút. |
얼마나 가까운데? | Tôi không biết rõ bác sĩ Ye, còn Lee No Eul thì thân chút chút. Thân tới mức nào? |
그 여자한테 곤란한 일 생기면 네 마음이 좀 싸할 정도? | Tới mức nếu cô ta gặp chuyện khó khăn thì lòng anh cũng thấy xót? |
뭐, 곤란한 일 생기나 보지? | Vậy là sẽ có chuyện khó khăn? |
[피식 웃는다] | |
[젓가락을 탁 내려놓으며] 됐어, 다 거지 같아 | Thôi được rồi, chả có ai ra hồn. |
의사나 간호사나 | Bác sĩ hay y tá đều vậy. |
자리 옮겨 주랴? [창의 웃음] | Chuyển vị trí cho anh nhé? |
(창) 좋네, 아는 형이 사장으로 오니까 | Thích nhỉ, có bạn là giám đốc mới? |
병원 일 다 도긴개긴이야 | Việc của bệnh viện đều giống nhau cả thôi. |
옮겨 봤자, 씨 | Thử chuyển rồi, chết tiệt. |
아니, 병원 일 말고 | Không, không phải việc ở bệnh viện. |
구조 조정실 어떠냐 | Phòng Tái cơ cấu thì sao? |
(창) 아이참, 안 그래도 스트라이크 한다고 난리인데 | Phòng Tái cơ cấu thì sao? Giờ thì đang đình công náo loạn hết cả. |
구조를 조정하든 조지든 | Giờ thì đang đình công náo loạn hết cả. Dù là tái cơ cấu, hay giám sát, |
나중에 좀 부르지 왜 불을 질러? | Dù là tái cơ cấu, hay giám sát, sau hãy tính. Anh còn châm lửa? |
타이밍 딱이니까 | Vì vừa đúng lúc rồi. |
지금이 타이밍이 딱? | Bây giờ, đúng lúc? |
이 판국에 구조 조정실이 딱? | Trong hoàn cảnh này tái cơ cấu là đúng lúc? |
딱 | Đúng. |
형 | Seung Hyo này. |
(승효) 응? | Seung Hyo này. Hả? |
이 짓이 뭔데 이걸 하겠다고 | Hả? Anh có ý định gì mà lại làm thế này? |
그 고생을 해 가면서 우리가 학교를 다녔을까? | Anh có ý định gì mà lại làm thế này? Ta học hành vất vả chỉ để làm mấy chuyện này? |
야, 네 매일매일은 네가 두근거리게 만드는 거지 | Ta học hành vất vả chỉ để làm mấy chuyện này? Này, anh ngày nào cũng tự làm mình thấp thỏm không yên thôi. |
그런 마음으로 뭐, 다른 일은 뾰족한 수가 있을 거 같냐? | Với tâm trạng như vậy anh còn có thể nhạy bén trong các việc khác sao? |
저기요, 팩트 폭력 자제 좀요 | Này, ngưng vạch trần nhau đi. |
뭐든 해서 먹고살아야 했으니까 | Dù gì thì vẫn phải ăn mà sống thôi. |
(창) 그렇지 | Đúng vậy. |
난 지금도 그래 | Giờ tôi cũng vậy thôi. |
[잔을 잘그락 부딪친다] | |
[긴장되는 음악] | |
(직원4) 그거 프린트한 것 좀 갖다줄래? | Đưa tôi mấy thứ đã in được chứ? |
(직원5) 네 [프린트기 작동음] | Đưa tôi mấy thứ đã in được chứ? Vâng. |
(구조 실장) 내부 문건이라고 해도 | Dù là văn kiện nội bộ, |
원래는 신청서 작성해서 요청하는 게 맞긴 합니다 | Dù là văn kiện nội bộ, vốn dĩ ta phải nộp đơn yêu cầu mới là đúng ạ. |
신경외과 외에는 절차를 지적한 데가 없긴 했지만 | Ngoài khoa Ngoại Thần kinh không có nơi nào nói đúng thủ tục, |
[승효의 힘주는 신음] | Ngoài khoa Ngoại Thần kinh không có nơi nào nói đúng thủ tục, |
(승효) 신경외과 오세화 과장... | chỉ có Trưởng khoa Ngoại Thần kinh Oh Se Hwa... |
암 센터 왜 이래요? | Trung tâm Ung thư sao thế này? |
참여 점수가 제로인데? | Điểm tham gia là không? |
기록 일부를 의도적으로 누락시켜서 제출한 것 같습니다 | Điểm tham gia là không? Hình như họ cố ý giao nộp nhưng bỏ một phần ghi chép. |
(구조 실장) 센터 회의 기록인데 | Đây là ghi chép cuộc họp, |
특정 날짜 데이터만 삭제된 상태였습니다 | Đây là ghi chép cuộc họp, nhưng dữ liệu một số ngày đã bị xóa. |
재차 요구하니까 데이터가 실수로 날아갔다고 하더니 | nhưng dữ liệu một số ngày đã bị xóa. Tôi đã yêu cầu lần nữa, nhưng họ nói do sơ xuất đã làm mất dữ liệu, |
그럼 저희가 복구하겠다고 하니까 그때는 아예 기록이 없다 하더라고요 | Tôi đã yêu cầu lần nữa, nhưng họ nói do sơ xuất đã làm mất dữ liệu, tôi nói vậy thì phục hồi, họ lại nói khi đó không có ghi chép nào. |
특정 날짜 언제요? | Một số ngày là ngày nào? |
3월 3일부터 3월 5일입니다 | Một số ngày là ngày nào? Từ ngày 3 đến ngày 5 tháng 3 ạ. |
사장님 부임 전이시긴 합니다만 | Là trước khi Giám đốc được bổ nhiệm. |
[한숨] | Là trước khi Giám đốc được bổ nhiệm. |
해당 날짜 암 센터 기록 전부 다 봅시다 | Cùng xem toàn bộ ghi chép khi đó của Trung tâm Ung thư nào. |
[펜을 달그락 누른다] | Cùng xem toàn bộ ghi chép khi đó của Trung tâm Ung thư nào. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[컵을 잘그락 내려놓는다] | GIÁM ĐỐC GU SEUNG HYO |
두 개가 색깔이 같아서 육안으로는 구분 안 된대요 | Họ nói hai cái có màu giống nhau, không thể phân biệt bằng mắt. |
암 센터장 의국에다 갖다 놔요 | Gọi trưởng phòng đến phòng Trung tâm Ung thư. |
[긴장되는 음악] | |
실장님, 암 센터 의국으로 빨리요 [문이 달칵 열린다] | Trưởng phòng, nhanh tới phòng Trung tâm Ung thư. |
[문이 달칵 닫힌다] [전화기 버튼음] | |
최도형 | Choi Do Hyeong. |
[거친 숨을 내뱉는다] | |
'2017년 4월 7일 입원' | Nhập viện ngày 7 tháng 4 năm 2017. |
'루키미아, 백혈병' | Nhập viện ngày 7 tháng 4 năm 2017. Leukemia, ung thư bạch cầu. |
먼저 제 얘기를... | Nghe tôi nói trước... |
[종이를 사락 넘기며] '2018년 2월 16일 유지 치료로 전환 후 퇴원' | Ngày 16 tháng 2 năm 2018, chuyển sang điều trị duy trì, xuất viện. |
퇴원 후에 다시 입원한 기록이 없는데 | Xuất viện xong không có ghi chép tái nhập viện, |
(승효) 3월 5일 전체 사망자 명단에는 최도형 환자가 있으니 | nhưng trong danh sách tử vong ngày 5 tháng 3 có Choi Do Hyeong, |
동명이인인가요? | chỉ là trùng tên thôi sao? |
사인은 뇌막염 | Nguyên nhân là viêm màng não. |
유지 치료 때 항암제 두 개가 집중 처방 됐던데 뭡니까? | Nguyên nhân là viêm màng não. Khi điều trị duy trì, tập trung dùng hai loại thuốc trị ung thư là gì? |
항암제 빈크리스틴 | Thuốc trị ung thư Vincristine. |
빈크리스틴하고 | Vincristine... |
- 시타라빈 - (상엽) 시타라빈입니다 | Vincristine... - Cytarabine. - ...và Cytarabine. |
어떻게 투여되는 거죠? | - Cytarabine. - ...và Cytarabine. Thuốc được tiêm như thế nào? |
어떻게 투여됩니까? | Được tiêm như thế nào vậy? |
[한숨] | |
빈크리스틴은 쇄골 밑에요 | Vincristine được tiêm dưới xương đòn, |
정맥 주사라 | là tiêm tĩnh mạch. |
(상엽) 시타라빈은 척수강에 | Cytarabine là vào tủy sống. |
(승효) 두 약은 어떻게 구분해요? | Phân biệt hai thuốc thế nào? |
냄새? 색깔? | Mùi? Màu? |
둘 다 무색무취라 육안으로 구분 안 됩니다 | Cả hai không mùi không màu, không phân biệt được bằng mắt. |
그런데 | Thế nhưng? |
(상엽) 육안으로 안 되므로 라벨이 붙은 약병 채로 환자한테 가져갑니다 | Thế nhưng? Vì khó nhận biết bằng mắt nên phải theo nhãn trên chai mà dùng. |
환자 앞에서 하나씩 주사기에 옮기고 그 순서대로 투약합니다 | Rút từng lọ vào ống tiêm rồi theo thứ tự tiêm cho bệnh nhân. |
또 있잖아 | Còn nữa. |
상급자 관리 감독하에 | Phải có quản lý cấp cao hơn giám sát. |
(경아) 어머 | Ôi trời. |
바뀌면 어떻게 됩니까? | Nếu chúng bị đảo lộn thì sao? |
(승효) 두 약이 바뀌면 | Tôi hỏi nếu hai thuốc bị nhầm, |
정맥 주사를 척수강에 잘못 놔서 약이 바뀌면 어떻게 되냐고요 | thuốc tiêm tĩnh mạch bị tiêm nhầm vào tủy sống, thì sẽ thế nào? |
환자는 사망하죠 | Bệnh nhân sẽ tử vong. |
죽였죠? | Vậy là giết anh ta rồi? |
의료상 착오입니다 | Đây là sai sót y tế. |
최도형 환자 당신들이 죽였네 의사라는 인간들이 | Đây là sai sót y tế. Bác sĩ các người đã giết bệnh nhân Choi Do Hyeong còn gì. |
(상엽) 사람이 쉬지 않고 일만 하면 어떻게 되는 줄 알아요? | Bác sĩ các người đã giết bệnh nhân Choi Do Hyeong còn gì. Anh biết làm việc không nghỉ thì thế nào chứ? |
여기 있는 애들이 어떻게 하고 있는 줄 아냐고요 | Anh biết mọi người làm rất nhiều chứ? |
주당 120시간씩 일해요, 얘네들 전부 | Anh biết mọi người làm rất nhiều chứ? Toàn bộ bọn họ, mỗi tuần làm việc 120 giờ. |
그렇게 하면 사람 죽어요 | Như vậy họ cũng chết. |
세상 사람들이 너희들 전부 의사라고 불러 줘도 | Người trên thế giới có gọi các anh là bác sĩ thì cũng đừng tự gọi mình thế. |
너희들은 그러지 마 | thì cũng đừng tự gọi mình thế. |
환자 죽인 것들은 의사도 아니야 | thì cũng đừng tự gọi mình thế. Kẻ giết bệnh nhân không phải là bác sĩ. |
(상엽) 사장님 우리 병원 오자마자 한 일이 뭡니까? | Khi Giám đốc vừa tới, anh đã làm gì? |
적자 난다고 돈 못 번다고 사람 자를 생각부터 했잖아요 | Khi Giám đốc vừa tới, anh đã làm gì? Nói bị lỗ, không kiếm được tiền, cắt giảm người? |
그렇게 해서 줄이면 나머지 일은 누가 하는데요? | Cắt giảm như vậy, việc còn lại ai làm? |
오죽하면 전공의법이라는 게 생겼겠어요? | Không nghiêm trọng thì sao có luật bác sĩ nội trú? |
주당 88시간만 일 시키라고 | Mỗi tuần chỉ làm việc 88 giờ thôi. |
사장님 회사원한테 갖다 대는 거 좋아하시죠? | Giám đốc thích so sánh bác sĩ với dân văn phòng à? |
88시간이면 보통 회사원들 | Nếu là 88 giờ thì dân văn phòng bình thường |
하루에 18시간씩 책상 옆에 붙어 있어야 하는 수치입니다 | Nếu là 88 giờ thì dân văn phòng bình thường sẽ tốn một ngày khoảng 18 tiếng dính chặt lấy bàn làm việc. |
근데 그것도 안 돼서 | Nhưng thế cũng không đủ, |
그걸로는 도저히 넘쳐나는 환자가 감당이 안 돼서 | Nhưng thế cũng không đủ, thế thì không thể kham hết lượng bệnh nhân đang quá tải, |
위에다가는 전공의법 지킨다고 하고 여전히 100시간, 120시간씩 뜁니다 | bèn chỉ báo với bên trên là làm theo luật, rồi vẫn chạy việc 100 tiếng, 120 tiếng. |
의사도 사람이에요 | Bác sĩ cũng là người. |
그렇게 바빠서 기록 지우고 죽은 사람 없는 걸로 만들었어요? | Bận như vậy nên xóa ghi chép, coi như không có ai chết ư? |
(승효) 당신들이 죽인 환자 가족한테 뇌막염이라고 둘러댈 때도 | Khi biện minh với người nhà bệnh nhân mà các người đã giết, là viêm màng não, |
잠 못 자서 제정신 아닐 때였습니까? | Khi biện minh với người nhà bệnh nhân mà các người đã giết, là viêm màng não, cũng là do không ngủ đủ nên mất trí rồi phải không? |
당신들 믿고 찾아온 환자를! | Các bệnh nhân tin tưởng tìm tới các người... |
(상엽) 의사가 과로로 죽습니다 | Các bệnh nhân tin tưởng tìm tới các người... Bác sĩ chết vì lao lực. |
오죽 힘들면 자살을 해요 | Thậm chí mệt mỏi quá sẽ tự sát. |
우리가 환자를 죽였으면 의사를 죽인 건 병원입니다 | Nếu chúng tôi giết bệnh nhân, thì chính bệnh viện giết bác sĩ. |
인건비 줄이겠다고 우리를 끝없이 돌리는 댁 같은 사람들 | Chính mấy người nói cắt chi phí rồi quay chúng tôi không ngưng nghỉ. |
내가 하나만 묻죠 | Tôi chỉ hỏi một câu. |
그럼 센터장도 100시간, 120시간씩 뜁니까? | Vậy anh cũng chạy việc 100 tiếng, 120 tiếng ư? |
(승효) 약 잘못 들어갈 때 당신은 어디서 뭐 하고 있었는데? | Khi tiêm nhầm thuốc, anh đang ở đâu, làm gì? |
고생하는 애들이 그렇게 끔찍하면 전공의법 지키게 일을 나눴어야지 | Nếu họ vất vả mệt mỏi tới vậy, phải theo đúng luật, chia việc ra làm chứ! |
그렇게 당당하면 | Nếu họ vất vả mệt mỏi tới vậy, phải theo đúng luật, chia việc ra làm chứ! Nếu đường hoàng như vậy, |
피곤해서 사람 죽였다 만천하에 떳떳하게 밝혔어야지! | Nếu đường hoàng như vậy, thì phải thông báo thẳng thắn rằng quá mệt mỏi nên đã giết người chứ! |
자기들끼리 쉬쉬하다가 들키니까 | Mấy người bưng bít rồi bị phát hiện, |
이제 와서 애들 불쌍하다 그딴 소리? | Mấy người bưng bít rồi bị phát hiện, giờ thành ra vậy rồi mới bắt đầu tội nghiệp họ? |
그리고 당신 | Và còn anh, |
지금 밑의 사람들 감싸 주는 척하지만 | giờ đang giả vờ che chở cho cấp dưới, |
실은 '나는 잘못 없다 다 얘네들 실수다' | giờ đang giả vờ che chở cho cấp dưới, nhưng "Thật ra tôi không sai, tất cả là lỗi của mấy đứa." |
그거 주장하고 있는 거 아니야! | nhưng "Thật ra tôi không sai, tất cả là lỗi của mấy đứa." Không phải anh đang nghĩ như vậy sao? |
(승효) 어떤 변명을 끌어다 붙여도 | Dù có biện minh như thế nào, ở đây cũng đã có kẻ giết người, |
이 안에 살인범이 있고 | ở đây cũng đã có kẻ giết người, |
어떤 인간은 그걸 | và những người khác |
은폐하고 공조한 겁니다 | đang cùng nhau che đậy việc này. |
은폐 안 했습니다 | Chúng tôi không che giấu. |
보고했어요 | Tôi đã báo cáo rồi. |
어디까지? | Cho ai? |
어디까지겠습니까? | Anh nghĩ là ai? |
원장님요 | Viện trưởng. |
(승효) 이보훈 원장? | Viện trưởng Lee Bo Hun? |
(상엽) 예, 원장님께 보고했습니다 | Phải, tôi đã báo cáo với viện trưởng. |
우리를 철면피로 몰고 싶은 모양이신데 | Có vẻ anh cho chúng tôi là loại mặt dày trơ trẽn, |
원장님께서 전 의국 차원에서 뇌 수막염으로 내리신 결정입니다 | Có vẻ anh cho chúng tôi là loại mặt dày trơ trẽn, nhưng viện trưởng suy nghĩ cho toàn cục, đã quyết định công bố là viêm màng não. |
본교와 이 대학 병원을 위해 | Vì trường, và vì bệnh viện này. |
부끄러운 줄 아십시오 | Hãy tự thấy xấu hổ đi. |
진정으로 | Thật đấy. |
부끄러운 줄 아십시오 | Mấy người hãy tự thấy xấu hổ đi. |
[서류를 탁 내려놓는다] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
(창) 사고 아니야 | Không phải tai nạn. |
오류야, 약물 오류 | Là nhầm lẫn, nhầm thuốc. |
거의 매일 | Chuyện xảy ra hàng ngày. |
환자한테는 절대 안 알려 줘 | Tuyệt đối không được cho bệnh nhân biết. |
이 안에서만 알지 | Chỉ trong nội bộ biết. |
(창) 너무 정신이 없어서 그래 | Vì quá bận rộn nên như vậy. |
너무 일이 많아서 | Vì quá bận rộn nên như vậy. Vì quá nhiều việc. |
큰 사고만 아니면 되니까 | Chỉ cần không phải tai nạn lớn là được. |
(경아) 아까 그 주사 | Vụ việc tiêm nhầm vừa rồi, |
잘못되는 경우가 의외로 많대요 | Vụ việc tiêm nhầm vừa rồi, bất ngờ là có khá nhiều trường hợp nhầm lẫn như vậy. |
그래서 뭔 법까지 제정했다는데 그래도 못 막나 봐요 | Nên họ đã ban hành cả luật, nhưng có vẻ vẫn không ngăn được. |
(창) 우리만 그런 거 아니야 | Không chỉ mỗi chúng tôi. |
어느 병원이나 투약 오류는 항상 있어 | Bệnh viện nào cũng có những vụ tiêm nhầm thuốc. |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(창) | Chỉ là đều giấu đi thôi. |
(창) 환자들은 절대 모르니까 | Vì bệnh nhân sẽ không bao giờ biết. |
갑자기 중환자실로 옮겨져도 | Dù bất ngờ bị chuyển tới phòng Chăm sóc Đặc biệt, |
그게 약이 잘못 들어가서라고 누가 생각하겠어? | Dù bất ngờ bị chuyển tới phòng Chăm sóc Đặc biệt, ai mà nghĩ được là do nhầm thuốc cơ chứ? |
이런 미친놈의 새끼들 | Mấy tên điên này! |
아니, 회사에서는 불량품 하나만 내도 클레임이 걸리는데 | Công ty chỉ cần một sản phẩm lỗi thôi là có thể bị khiếu nại rồi. |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[의미심장한 음악] | |
(창) 거의 매일, 항상 | Gần như là mỗi ngày. |
(경아) 어떻게 할까요? | Nên làm thế nào đây ạ? |
[한숨] | |
염병할 인간 | Mấy tên khốn nạn. |
그 주사로 잘못된 사람 | Người bị tiêm rồi không qua khỏi ấy, |
또 있다고 말씀드렸잖아요 다른 병원에 | Người bị tiêm rồi không qua khỏi ấy, cũng có chuyện này nữa, ở bệnh viện khác. |
그쪽은 어린 아들이 죽었는데 그냥 묻었대요, 부검 안 하고 | Con trai của họ chết nhưng cứ vậy mà mai táng, không khám nghiệm. |
다시 꺼내야겠네 | Họ phải lôi xác ra khám lại. |
(경아) 아니요 | Không ạ. Dù đã đoán được là tiêm nhầm thuốc, nhưng họ cứ vậy mà tiến hành tang lễ. |
주사제가 잘못됐다는 거 짐작했는데도 그냥 장례 치렀어요 | Dù đã đoán được là tiêm nhầm thuốc, nhưng họ cứ vậy mà tiến hành tang lễ. |
부검이라는 게 | Họ nói việc khám nghiệm |
[슬픈 음악] 자식을 또 죽이는 거 같았대요 | giống như lại giết con mình lần nữa vậy. |
전 그게 이해가 되네요 | Tôi hiểu được điều đó, |
저도 엄마다 보니까 | vì tôi cũng là một người mẹ. |
그 약이 잘못되면 그렇게 아프대요 | Họ nói nếu là tiêm nhầm thuốc thì sẽ thấy rất đau đớn. |
내 아이가 그 고통을 겪다 갔는데 | Con mình đã phải chịu đau đớn mà ra đi, |
또 몸에 칼 대는 거 | nếu đụng dao vào người lần nữa... |
저도 못 할 거 같아요 | Có lẽ tôi cũng không làm được. |
저는 | Tôi không thể. |
(경아) 근데 만약 제가 죽었다면요 | Nhưng nếu như tôi chết, |
'엄마, 나 좀 제발 부검해 줘' | tôi sẽ nói với mẹ, "Hãy khám nghiệm cho con." |
그럴 거 같아요 | tôi sẽ nói với mẹ, "Hãy khám nghiệm cho con." Có lẽ sẽ như vậy. |
'엄마, 나 아파서 죽은 거 아니야' | "Mẹ à, không phải con bệnh mà chết. |
'약 때문에 죽었어' | Con chết vì thuốc. |
'나 너무 억울해' | Con oan ức lắm." |
그럴 거 같아요 | Có lẽ sẽ như vậy đó. |
[경아가 파일을 탁 내려놓는다] | |
보호자 연락해요 | Gọi người giám hộ. |
(경아) 네 | Vâng. |
(간호사) 여기 말씀하신 서류요 | Đây là hồ sơ vừa đề cập. |
(노을) 왜 이래요? 우리도 뭐 걸렸어요? | Sao vậy? Chúng ta lại bị tóm gì à? |
걸릴까 봐요 | Sao vậy? Chúng ta lại bị tóm gì à? Vì sợ bị tóm ạ. |
과장님, 암 센터 소문 듣고 막 기겁해 갖고 와서는... | Vì sợ bị tóm ạ. Trưởng khoa hoảng khi nghe tin đồn từ Trung tâm Ung thư, quay về... |
소문 아니에요 | Không phải tin đồn. |
정말 다행이죠? 이제라도 밝혀져서 | Tốt quá phải không? Giờ đã được sáng tỏ. |
다행은요 | Tốt quá phải không? Giờ đã được sáng tỏ. Tốt gì chứ? |
과장님 막, 막 | Tốt gì chứ? Trưởng khoa cứ... |
수고 | Làm việc đi. |
[무거운 음악] 그저 감추려고만... | Họ vẫn luôn muốn che giấu. |
(승효) 병원은 공공재다 | "Bệnh viện là tài sản công." |
이 땅의 모든 국민들에게 평등하게 제공되어야 한다 | Mọi người dân trên đất nước này đều phải được hưởng bình đẳng tài sản công. |
내가 지금 공공재의 개념을 잘못 이해하고 있는 겁니까? | Mọi người dân trên đất nước này đều phải được hưởng bình đẳng tài sản công. Tôi có đang hiểu sai khái niệm tài sản công không? |
아니요 | Không đâu. |
[노크 소리가 들린다] | |
[문을 달칵 잠근다] [긴장되는 음악] | |
[잔잔한 음악] | |
(어린 진우) 방 안에서 공 차지 마, 남 숙제하는데 | Đừng có đá bóng trong phòng, người ta đang làm bài tập. |
아, 가만히 좀 있으라니까, 시끄러워! | Đã bảo ngồi yên tí đi mà, ồn quá! |
(진우 모) 진우야! | Jin Woo à! |
[글을 쓱쓱 쓴다] | |
(보훈) 누구랑 얘기했니? | Cháu đã nói chuyện với ai? |
누구랑 했어? | Cháu nói với ai? |
친구? 아빠? | Bạn? Bố? |
진우랑 여기서 한 얘기 절대 아무한테도 안 해 | Những chuyện Jin Woo nói ở đây, chú tuyệt đối không cho ai biết. |
엄마랑 선우한테도 | Dù là mẹ, hay Seon Woo. |
아저씨가 약속할게 | Chú hứa. |
(어린 선우) 하지 마! | Đừng nói! |
안 돼, 말하지 마 | Không được, đừng có nói! |
형 미쳤다고 할 거야 | Người ta sẽ bảo anh bị điên. |
정신 병원에 처넣을 거야 | Người ta sẽ bảo anh bị điên. Rồi tống anh vào bệnh viện tâm thần. |
(어린 선우) 정신 병원에 묶어 놓고 엄마는 오지도 않을 거야 | Anh sẽ bị trói trong viện tâm thần, mẹ cũng sẽ không đến đâu. |
말하지 마 | Không được nói. |
안 미쳤어요 | Cháu không bị điên. |
여기 몇 명이 있니? | Trong phòng có mấy người? |
나 안 미쳤어요 | Cháu... không bị điên. |
그래, 알았어 | Ừ, chú biết. |
엄마한테 그렇게 말씀드릴게 걱정 안 하시게 | Ừ, chú biết. Chú sẽ nói với mẹ như vậy, để mẹ không lo. |
(보훈) 전에 엄마랑 너랑 | Trước kia khi cháu và mẹ |
여기로 선우 데리고 왔을 때 네가 그랬지? | đưa Seon Woo tới đây, cháu có nói thế này đúng không? |
다친 건 다리인데 동생이 왜 말을 안 하냐고 | Cháu nói chân em cháu bị thương, nhưng sao lại không nói. |
선우가 한마디도 안 해서 엄마가 걱정이 많다고 그랬지, 네가 | Vì Seon Woo chẳng nói một lời, nên mẹ đã lo lắng rất nhiều, đúng không? |
기억나? | Vì Seon Woo chẳng nói một lời, nên mẹ đã lo lắng rất nhiều, đúng không? Cháu nhớ không? |
선우도 그때 지금 네 마음 같았나 보다 | Seon Woo lúc đó chắc cũng nghĩ giống cháu bây giờ. |
말하기 싫었나 봐 | Có vẻ cũng không muốn nói ra. |
[잔잔한 음악] 근데 진우야 | Nhưng mà, Jin Woo à, |
넌 컸으니까 내가 솔직하게 얘기할게 | cháu đã lớn rồi nên chú sẽ nói thật thế này. |
넌 선우 때랑은 좀 달라 | Cháu khác với Seon Woo lúc đó. |
큰 사고가 나면 한동안 말을 안 하는 사람이 있어 | Có những người nếu xảy ra chuyện lớn sẽ không nói chuyện suốt một thời gian. |
선우처럼 | Giống như Seon Woo. |
그런 거랑 | Những chuyện đó |
너한테만 보이고 얘기하고 그런 사람이 있는 거랑은 달라 | khác với việc có những người chỉ ta nhìn thấy và nói chuyện được. |
네가 잘못했다는 게 아니야 | Không phải do cháu làm sai. |
다른 사람은 몰라도 너는 알 거라는 얘기지 | Chỉ là người khác không biết nhưng cháu thì biết, |
너한테 너만 보이는 친구가 있다는 게 | rằng đối với cháu, việc có một người bạn chỉ mình cháu nhìn thấy |
아주 잘된 일은 아니라는 거 | không phải là một chuyện tốt. |
그래서 얘기 안 하려는 거잖아 | Vì vậy cháu mới không nói ra đúng không? |
근데 지금 얘기 안 하면 | Nhưng nếu bây giờ không nói, sau này, cháu sẽ chỉ còn lại người bạn đó thôi. |
나중에는 그 친구만 남아 | cháu sẽ chỉ còn lại người bạn đó thôi. |
엄마도 선우도 | Mẹ, hay Seon Woo, |
학교 친구들도 다 사라져 | hay các bạn ở trường cũng đều sẽ biến mất. |
(어린 선우) 하지 마 | Đừng nói. |
(어린 진우) 친구 아니에요 | Không phải bạn cháu. |
(어린 선우) 하지 마! | Đừng có nói! |
친구 아니에요 | Không phải bạn cháu. |
선우예요 | Là Seon Woo. |
(어린 진우) [울먹이며] 근데 나도 알아요, 진짜 아닌 거 | Nhưng cháu cũng biết là không phải thật. |
걔는 다리가 멀쩡해요 | Chân của nó không sao hết. |
뛰어다니고 | Nó chạy nhảy, |
아빠 죽기 전이랑 똑같이 | Nó chạy nhảy, giống y như trước khi ba mất. |
진짜 아닌 거 | Không phải là thật. |
나도 알아요 | Cháu cũng biết mà. |
우리 진우가 아주 많이 힘들었구나? | Jin Woo của chúng ta... đã rất mệt mỏi nhỉ? |
[어린 진우가 흐느낀다] | |
(보훈) 진우 네가 동생이 아파서 많이 속상했어 | Jin Woo vì em trai bị thương nên đã rất đau lòng. |
전처럼 같이 뛰고 놀고 싶어서 | Cháu muốn giống như trước kia cùng chạy nhảy chơi đùa, |
네 마음속에서 | nên mới vẽ ra một em trai khỏe mạnh |
건강한 동생이 그리워서 만든 거니까 괜찮아 | trong thâm tâm cháu. Không sao đâu. |
다 괜찮아 | Không sao hết. |
다 괜찮아 | Không sao hết. |
(진우) 주 교수님! | Trưởng khoa Joo! |
(경문) 어, 집에? | Ừ, về nhà hả? |
(진우) 예, 교수님도요? | Vâng. Trưởng khoa cũng thế ạ? |
어, 나 잠깐 요 앞에 | Tôi tới chỗ kia một lát. |
- 가 - 저, 교수님 | - Đi đi. - Thưa Trưởng khoa. |
암 센터 투약 사고, 알고 계셨습니까? | Vụ tiêm thuốc của Trung tâm Ung thư, Trưởng khoa biết chưa? |
남의 과 일을 내가 어떻게 | Việc của khoa khác làm sao tôi... |
원장님한테 들으신 거 없으세요? | Anh không nghe gì từ viện trưởng sao? |
(진우) 들으신 거 없으세요, 생전에? | Lúc còn sống, ông ấy không nói sao? |
암 센터에선 보고했다고 하던데요 | Trung tâm Ung thư đã báo cáo rồi. |
예 | Vâng. |
저, 지난번에는 죄송했습니다 | Xin lỗi anh về lần trước. |
구 사장한테 이른 거 교수님이시냐고 한 거요 | Khi tôi hỏi có phải ông đã báo cho Giám đốc Gu không ấy ạ. |
제가 글 올린... | Là tôi đăng bài... |
(경문) 여기도 병원 안이야 | Ta vẫn ở bệnh viện, |
듣는 귀 많아, 옮길 입은 더 많고 | nhiều tai vách mạch rừng. |
원장님이 암 센터 일을 아셨는지 모르셨는지는 | Việc viện trưởng có biết chuyện của Trung tâm Ung thư hay không, |
나도 잘 모르겠어 | tôi cũng không rõ. |
관리자라는 위치가 때로는... | Vị trí của người quản lý có đôi lúc... |
쉬어 | Nghỉ ngơi đi. |
[무거운 음악] | |
(상엽) 원장님께서 전 의국 차원에서 뇌 수막염으로 내리신 결정입니다 | Nhưng viện trưởng suy nghĩ cho toàn cục, đã quyết định công bố là viêm màng não. |
본교와 이 대학 병원을 위해 | Nhưng viện trưởng suy nghĩ cho toàn cục, đã quyết định công bố là viêm màng não. Vì trường, và vì bệnh viện này. |
(선우) 원장님이 병원 지원금 3억 6천을 자기 개인 통장으로 받았어 | Viện trưởng nhận 360 triệu won tiền trợ cấp vào tài khoản cá nhân. |
원장님이 벌써 돈을 옮겼나 봐 | Viện trưởng nhận 360 triệu won tiền trợ cấp vào tài khoản cá nhân. Nhưng hình như viện trưởng đã chuyển nó đi. |
(진우) 제가 아는 당신은 어디 계십니까? | Người mà tôi biết đang ở đâu? |
어떤 분이셨습니까? 원장님 | Viện trưởng là người thế nào vậy? |
[거친 숨소리] | |
(정희) 어, 왔어요? | Ồ, tới rồi hả? |
(경문) 예, 수술이 막 끝나서, 죄송합니다 | Ồ, tới rồi hả? Vâng, phẫu thuật vừa mới xong. Tôi rất xin lỗi. |
(세화) 디데이부터 잡죠 | Hãy bắt đầu từ ngày quan trọng. |
(상엽) 바로 치고 나갑시다 | Tiến hành ra quân luôn nhé. |
사장 대비할 시간 주면 안 돼요 | Tiến hành ra quân luôn nhé. Không được cho giám đốc thời gian đối phó. |
나이만 어렸지 보통내기가 아니야, 고거 | Không được cho giám đốc thời gian đối phó. Anh ta ít tuổi nhưng không phải thường đâu. |
(지용) 아, 좀 알아보고 합시다, 거참 | Tìm hiểu một chút rồi hãy làm nào, thật là. |
파업, 파업 말로만 들었지 | Đình công, tôi chỉ mới nghe thôi, |
뭐, 어떤 거부터 해야 될지 감도 안 잡히는구먼 | Đình công, tôi chỉ mới nghe thôi, tôi vẫn chưa nắm được phải bắt đầu từ đâu. |
정말 하시게요? | tôi vẫn chưa nắm được phải bắt đầu từ đâu. Mọi người làm thật sao? |
[긴장되는 음악] | |
아, 거... | À, thì... |
(동수) 쯧 | Chà... |
그, 파업 문구나 구호 그것도 우리가 짜는 건가? | Chúng ta cũng phải làm diễn văn hay khẩu hiệu đình công đúng không? |
외부에 대대적으로 알려야 효과가 있을 거인디 | Chúng ta cũng phải làm diễn văn hay khẩu hiệu đình công đúng không? Phải thông báo rộng rãi tới bên ngoài thì mới có hiệu quả. |
이미 시작된 거예요 전원 투표 결의할 때부터 | Phải thông báo rộng rãi tới bên ngoài thì mới có hiệu quả. Đã bắt đầu rồi, từ khi quyết định tổng bỏ phiếu. |
(세화) 이제 진짜 기 싸움이에요 | Bây giờ sẽ thật sự là đấu trí đấy. |
잠깐만 주저해도 밀려요, 우리 | Chỉ do dự một chút, ta cũng có thể thua. |
그럼 환자들은요? | Vậy...bệnh nhân thì sao? |
(태상) 그렇지, 환자들... | Đúng rồi, bệnh nhân... |
부분 파업으로 갑시다 | Hãy đình công cục bộ đi. |
진료 인원, 농성 인원 교대로 로테이션 돌리고 | Đội chữa trị, đội đình công, hãy thay phiên nhau hoạt động, |
여론 조성될 때까지 | Đội chữa trị, đội đình công, hãy thay phiên nhau hoạt động, cho tới khi dư luận về phe ta. |
그래도 안 먹히면요? | Vẫn không đủ thì sao? |
전면전이지 | Toàn lực chiến đấu. |
우리가 처음부터 강짜 부린 게 아니란 명분도 챙겼겠다 | Không phải ta giận dỗi vô cớ từ đầu, nên họ sẽ để ý danh tiếng chứ. |
(태상) 그러니까 주 교수가 당장 내일부터 돌릴 | Vậy nên ngay từ ngày mai, Trưởng khoa Joo hãy làm |
그, 로테이션 근무 조하고 시간표 좀 짜 보세요 | bảng thời gian hoạt động thay phiên nhau nhé. |
네? | Sao? |
(정희) 전체 과를 다요? 주 교수 혼자서? | Toàn bộ các khoa? Một mình Trưởng khoa Joo? |
우리 병원에서 | Trong bệnh viện chúng ta, |
그 누구보다도 환자 걱정하는 사람 아닙니까 | Trong bệnh viện chúng ta, Trưởng khoa là người luôn lo lắng cho bệnh nhân hơn ai hết. |
그 마인드면 | Với suy nghĩ như vậy, |
환자들한테 피해 안 가게 할 수 있을 거라고 믿습니다, 나는 | Với suy nghĩ như vậy, tôi tin là anh sẽ không để bệnh nhân bị tổn hại gì. |
아, 저는... | tôi tin là anh sẽ không để bệnh nhân bị tổn hại gì. Tôi... |
제가 다른 과 동선을 어떻게 제가... | Sao tôi biết đồng nghiệp khoa khác... |
(지용) 우리 인원표하고 근무표 드리라고 할게요 | Sao tôi biết đồng nghiệp khoa khác... Tôi sẽ đưa bảng nhân sự và bảng phân công cho. |
우리 주 교수님이 아주, 어? | Trưởng khoa Joo của chúng ta xử lý mọi việc |
일 처리 하나는 또 기가 막히게 하시니까 | thật sự đều khiến người ta sửng sốt mà. |
(동수) 아, 저도요, 우리 것도 | Tôi cũng vậy, tôi cũng sẽ đưa... |
아, 우리는 파업 열외지? | À, chúng tôi đứng ngoài việc đình công nhỉ? |
(태상) 그건 됐고, 그다음에... | Vậy là xong, tiếp theo... |
(상엽) 잠깐만요 | Chờ đã. |
지금쯤은... | Chờ đã. Tới bây giờ thì...Chắc mọi người cũng biết khoa của mình rồi nhỉ? |
솔직히 자기 과에서는 알죠? | Tới bây giờ thì...Chắc mọi người cũng biết khoa của mình rồi nhỉ? |
뭘요? | Tới bây giờ thì...Chắc mọi người cũng biết khoa của mình rồi nhỉ? Biết gì? |
매출표 제보자요 | Biết gì? Người tiết lộ doanh thu. |
(상엽) 지방 지원이 아니라 적자 순서대로 쳐내는 게 | Người biết ba khoa chuyển đi vì lỗ, không phải để hỗ trợ. |
구 사장 복안인 거 제일 먼저 알아내고 터트린 사람 | Người biết ba khoa chuyển đi vì lỗ, không phải để hỗ trợ. Người đầu tiên biết ý định của Giám đốc Gu rồi làm ầm. |
씁, 아무래도 퇴출 3과 중에 있지 싶은데? 그건 왜요? | Người đầu tiên biết ý định của Giám đốc Gu rồi làm ầm. Dù sao thì, tôi cũng nghi là ở trong ba khoa bị chuyển, tại sao? |
(상엽) 누구인지 찾아내서 뭘 더 아는지 | Dù sao thì, tôi cũng nghi là ở trong ba khoa bị chuyển, tại sao? Phải tìm xem là ai, biết thêm những gì, |
또 쥐고 있는 게 있는지 토해 내게 해야죠 | Phải tìm xem là ai, biết thêm những gì, có cầm trong tay thứ gì không, bắt khai ra hết. |
써먹을 수 있는 건 다 써야죠 | Lợi dụng được gì phải dùng hết chứ. |
아는 게 더 있다면 추가로 터트렸겠죠, 뭐 | Lợi dụng được gì phải dùng hết chứ. Nếu biết thêm gì chắc phải đăng lên thêm rồi chứ. |
부원장님은 모르세요? | Phó Viện trưởng không biết? |
구 사장도 모르는 눈치야 | Giám đốc Gu cũng không biết. |
구 사장이 알았으면 진즉에 공개 처형 됐겠죠 | Giám đốc Gu cũng không biết. Nếu Giám đốc Gu mà biết, sớm đã phạt công khai rồi. |
안 그래도 소아과장이나 나나 우리 쪽인가 했는데 | Dù sao thì tôi nghi là bên Trưởng khoa Nhi, hoặc khoa tôi, |
얘기가 전혀 없어요 어떻게든 새어 나오는데 | nhưng không thấy gì cả. Không biết rò rỉ tin như thế nào. |
아, 우리는 밥 먹을 시간도 없는 애들인디 | Ôi, chúng tôi tới thời gian ăn cơm còn không có. |
(경문) 우리가 알면 다 알게 되지 않겠습니까? 제보자 신원만 노출됩니다 | Chúng ta biết thì tất cả đều biết mà? Chỉ không tiết lộ lai lịch người đăng. |
재단 비리 폭로한 의사를 | Bác sĩ tiết lộ tiêu cực tập thể |
대한민국 어느 병원에서도 받아 줄 리가 없고요 | Bác sĩ tiết lộ tiêu cực tập thể sẽ không có bệnh viện nào ở Hàn Quốc này chấp nhận. |
속수무책으로 당할 거 막아 준 사람인데 | sẽ không có bệnh viện nào ở Hàn Quốc này chấp nhận. Nếu không có người đó thì ta đã thành nạn nhân vô phương cứu chữa. |
우리가, 우리가 보호해 줘야죠, 예 | Nếu không có người đó thì ta đã thành nạn nhân vô phương cứu chữa. Chúng ta phải bảo vệ người đó chứ. |
[호출 벨이 울린다] | |
(지용) 술들 하실 거죠? | Mọi người làm chén rượu chứ? |
(경문) 아, 저는 온콜이라서 먼저 들어가겠습니다, 그럼 | À, tôi có việc nên xin phép về trước. |
[거친 숨을 내뱉는다] | |
이야, 교수한테 밭갈이시키긴 또 처음이네 | Chà, lần đầu tiên được giao việc cho trưởng khoa đấy. |
(지용) 동문 아닌 사람 있으니까 이런 건 또 좋아 | Có người không phải đồng môn, lại càng thích hơn nữa. |
낮의 일 때문에 그래요? | Vì việc chiều nay sao? |
(동수) 하기사 구 사장한테 아주 큰 약점 잽히긴 했지 | Cũng phải, đã bị Giám đốc Gu nắm được điểm yếu lớn mà. |
우리만 문제입니까? | Vấn đề chỉ của chúng tôi thôi à? |
다 까발려지면 뭐, 여기 떳떳할 사람들 있어요? | Ở đây mọi người không có gì để giấu à? |
왜 없어요? | Sao lại không có? |
(세화) 그러니까 애초에 책잡힐 일들 만들질 말았어야죠 | Vậy nên ngay từ đầu đừng có làm mấy việc dễ bị bắt lỗi. |
나는 이번에는 아주 구 사장 박수 쳐 주고 싶던데요? | Lần này tôi thật sự rất muốn tán thưởng Giám đốc Gu đó. |
왜요? 무슨 일이 터져도 내부 보고, 비공식 징계 | Gì chứ? Việc gì xảy ra cũng báo cáo nội bộ, phạt không công khai. Vậy là xong. |
그걸로 끝이잖아요 | Vậy là xong. |
외부 사람한테 간섭받기 싫으면 환부를 키우질 말았어야지 | Nếu không muốn người ngoài can thiệp, đừng có nuôi bệnh trong người. |
일일이 간섭하기 시작하면 | Nếu anh ta bắt đầu can thiệp vào từng việc, |
밑의 애들 죽어 나가니까 그러죠 | bác sĩ nội trú chúng tôi sẽ chịu khổ. Thế đấy. |
말로만 전공의들 죽어 나간다고 하지 마시고 | bác sĩ nội trú chúng tôi sẽ chịu khổ. Thế đấy. Đừng có bảo bác sĩ nội trú sẽ chết dần chết mòn nữa. |
골프채 잡을 시간에 | Nếu có thời gian cầm gậy gôn, |
저처럼 병원에 나가서 소리를 지르세요, 차라리 | thì thà tới bệnh viện mà hét như tôi đây này. |
[세화의 한숨] | |
가게요? | Cô đi à? |
(세화) 네, 일찍 자고 일찍 일어나야 또 나가서 소리 지르죠 | Cô đi à? Vâng, ngủ sớm dậy sớm rồi còn phải đi hét chứ ạ. |
갑니다 | Tôi đi đây. |
[문이 드르륵 여닫힌다] | |
한마디를 안 져요 | Một lời cũng không chịu thua. |
왜 져야 하는데? | Một lời cũng không chịu thua. Tại sao phải thua? |
예? | Sao? |
아유, 답답해, 정말, 아유 | Ôi, bức bối quá, thật tình. |
[무거운 음악] | |
참 나 | Đúng là... |
사람 불러 놓고 | Ở đâu ra cái kiểu gọi người tới, |
그렇게 가시는 게 어디 있습니까? | rồi lại làm như thế bao giờ? |
[한숨] | |
늦게 퇴근하시네요? | Anh tan muộn nhỉ? |
아, 네 | À, vâng. |
(노을) 안녕히 가세요, 내일 봬요 | Tạm biệt, gặp lại ngày mai. |
[새가 지저귄다] | |
[어두운 음악] [카메라 셔터가 연신 터진다] | |
[태상의 헛기침] | TUYÊN BỐ TỔNG ĐÌNH CÔNG BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SANGKOOK |
파업 결의문 | "Quyết định đình công. |
(태상) 상국대학병원은 | Bệnh viện Đại học Sangkook. |
산부인과, 소아 청소년과, 응급 의학과 | Khoa Sản - Phụ, khoa Nhi, khoa Cấp cứu. |
이상 세 개 과의 퇴출 명령 철회를 위해 | Khoa Sản - Phụ, khoa Nhi, khoa Cấp cứu. Ba khoa này thu hồi lệnh đình công, nên với hơn 80% ủng hộ áp đảo, |
80%가 넘는 압도적인 지지에 따라 | nên với hơn 80% ủng hộ áp đảo, |
총파업에 돌입할 것을 선언한다 | tôi tuyên bố tiến hành tổng đình công. |
3과 퇴출은 열악한 근무 환경 속에서도 환자의 건강을 위해 | Đây là hành động xúc phạm bác sĩ của ba khoa trên, dù hoàn cảnh làm việc nghèo nàn |
최선을 다해 왔던 전 의료진을 기만하는 행위이며 | Đây là hành động xúc phạm bác sĩ của ba khoa trên, dù hoàn cảnh làm việc nghèo nàn vẫn vì sức khỏe của bệnh nhân mà làm hết sức mình. |
우리의 투쟁은 환자의 생명과 기본권을 지키기 위해 | Chúng tôi đấu tranh vì bảo vệ sinh mệnh và quyền cơ bản của bệnh nhân. |
국민 여러분께 드리는 절박한 호소이다 | Chúng tôi đấu tranh vì bảo vệ sinh mệnh và quyền cơ bản của bệnh nhân. Xin gửi lời kêu gọi khẩn thiết tới toàn bộ nhân dân. |
(태상) 만약 예고 기간 내 재단 측과의 실무 협의가 이루어지지 않을 시에는 | Nếu bên tập đoàn không có động thái thỏa thuận trong thời gian đã định, |
집행부는 총파업에 돌입할 것이며 | ban lãnh đạo sẽ tiến hành tổng đình công, |
여기에는 투쟁만이 있을 뿐이다 | ban lãnh đạo sẽ tiến hành tổng đình công, và từ đây sẽ chỉ còn đấu tranh. |
(태상) 우리 의료진은 환자를 볼모로 파업하려는 게 아니라 | Bác sĩ chúng tôi không lấy bệnh nhân làm con tin để đình công, |
의료 현실에 무지한 사측에 의해 자행되는 부정행위를 바로잡고 | mà chỉ điều chỉnh những hành vi mờ ám tự tác từ phía doanh nghiệp. |
잘못된 점을 알리고자 하는 차원에서의 불가피한 선택이다 | Đứng trên lập trường muốn chỉ rõ cái sai thì đây là lựa chọn bất khả kháng. |
우리는 정의로운 투쟁으로 직원과의 신뢰는 물론 [진우가 환자에게 말한다] | Chúng tôi đấu tranh vì chính nghĩa, không chỉ vì sự tín nhiệm của nhân viên, |
본 대학 병원을 찾아주시는 모든 분들과의 신뢰를 구축할 것이며 | Chúng tôi đấu tranh vì chính nghĩa, không chỉ vì sự tín nhiệm của nhân viên, mà còn vì sự tin tưởng của tất cả bệnh nhân tìm đến bệnh viện. |
사측의 어떠한 압박에도 끝까지 포기하지 않고 | mà còn vì sự tin tưởng của tất cả bệnh nhân tìm đến bệnh viện. Dù phía doanh nghiệp có gây áp lực thế nào, chúng tôi cũng không bỏ cuộc, |
대한민국 최고 사립 대학 병원의 명예와 위상을 수호할 것을 결의한다 | quyết tâm bảo vệ danh tiếng và vị thế của bệnh viện đại học tư tốt nhất Hàn Quốc. |
[사람들의 박수] | |
[긴장되는 음악] | |
[한숨] | |
얼마 안 남았나 봐, 우리 | Có vẻ chẳng còn bao thời gian. |
암만 파업이니 뭐니 발버둥 쳐도 사장이 이렇게까지 나오는 거 보면 | Có vẻ chẳng còn bao thời gian. Chỉ bên Ung thư đình công mà Giám đốc Gu đã ra mặt đến mức này. |
(노을) 구 사장 말 틀린 거 없잖아 | Chỉ bên Ung thư đình công mà Giám đốc Gu đã ra mặt đến mức này. Tôi thấy lời Giám đốc Gu đâu có sai. |
다 너무 사실이야 | Tôi thấy lời Giám đốc Gu đâu có sai. Tất cả đều là sự thật. |
(태상) 정식으로 들어오기 전에 승부를 봐야 한다니까 | Trước khi chính thức nhúng tay phải xem thắng bại ra sao đã. |
화물 연대 좀 강성이냐고 | Trước khi chính thức nhúng tay phải xem thắng bại ra sao đã. Công đoàn Vận tải khá nhằn đấy. |
근데 그걸 그냥 박살 냈다니까? 나이 마흔도 안 된 게 | Công đoàn Vận tải khá nhằn đấy. Thế nhưng nó cứ vậy mà tan tành. Tuổi anh ta còn chưa tới 40 nữa. |
(승효) 미꾸라지 한 마리가 요동을 쳐 놨네 | Thế nhưng nó cứ vậy mà tan tành. Tuổi anh ta còn chưa tới 40 nữa. Đúng là con sâu làm rầu nồi canh! |
(구조 실장) 매출로 보면 상국대병원이 전체 4위에 자리하고 있습니다 | Từ doanh thu có thể thấy Bệnh viện Đại học Sangkook đứng thứ tư. |
(승효) 나가떨어지는 것도 순식간이라는 뜻이죠 | Từ doanh thu có thể thấy Bệnh viện Đại học Sangkook đứng thứ tư. Nghĩa là vị trí này có thể mất đi trong tích tắc. |
돈을 버는 건 어디든 마찬가지입니다 | Kiếm tiền ở đâu cũng vậy thôi. |
(서현) 오늘 보도된 이 병원 암 센터 사망 사고 | Tai nạn tử vong đưa tin hôm nay ở Trung tâm Ung thư, |
그것도 사측에서 물타기로 조작한 건가요? | Tai nạn tử vong đưa tin hôm nay ở Trung tâm Ung thư, cũng là cấp quản lý tự tạo ra ư? |
무조건 사측만 비난할 수는 없는 거 아닙니까, 그럼? | Anh biết không thể cứ chỉ trích cấp quản lý, đúng chứ? |
(승효) 어느 정도가 돼야 너희 사람들께서는 대외적으로 발표를 하시는데? | Thật tệ vì các người phải đi thông báo công khai. |
어찌 새어 나가기 전까지는 절대 먼저 안 밝혀? | Trước khi bị rò rỉ ra ngoài không làm rõ trước sao? |
(소정) 내가 확인 안 하고 그냥 중복 투약 했으면? | Lỡ tôi không kiểm tra, ta tiêm gấp đôi liều? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
크라목신은 안 죽어서 괜찮아? | Tôi xin lỗi. Cramoxin không chết người nên không sao ư? |
(소정) 우리라고 암 센터랑 다른 거 없어 | Cramoxin không chết người nên không sao ư? Ta với Trung tâm Ung thư chẳng khác gì. |
그동안 운이 좋았던 거지 | Chỉ là thời gian qua may mắn thôi. |
(태상) 그, 입후보는 정교수급이면 누구나 할 수 있습니다 | Chỉ là thời gian qua may mắn thôi. Những ai ở cấp trưởng khoa có thể là ứng viên cho chức viện trưởng. |
(진우) 과장님, 입후보하시죠 | Những ai ở cấp trưởng khoa có thể là ứng viên cho chức viện trưởng. Trưởng khoa, xin hãy ứng cử đi. |
No comments:
Post a Comment