Search This Blog



  일타 스캔들 3

Khoá Học Yêu Cấp Tốc 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪[행선엎드려!

‪Jae Woo à! Cúi xuống!

‪[무거운 음악]

‪[사람들의 놀란 숨소리]

‪[영주가 작게뭐야?

‪Gì vậy?

‪[행선의 놀란 숨소리]

‪[재우의 겁먹은 신음]

‪[심장 박동 효과음]

‪CHƯƠNG 3: CÁC TRƯỜNG HỢP ‪KHI ÁC CẢM TRỞ THÀNH HẢO CẢM

‪[행선이건 살인 미수나 ‪다름없다니까요

‪Vụ này khác gì cố ý giết người đâu.

아니비껴갔길래 망정이지 ‪누구 하나 맞기라도 했으면아휴

‪May mà bọn tôi tránh được, ‪chứ thử có ai bị bắn trúng xem.

‪- [무전기 신호음] ‪- 이거이거 보통 일이 아니에요

‪Đây không phải chuyện đơn giản đâu.

어떤 사이코인지는 모르겠지만 ‪이딴 것들은

‪Đây không phải chuyện đơn giản đâu. ‪Không rõ bọn điên đó là ai, ‪nhưng trước khi chúng gây chuyện lớn hơn,

  사고 치기 전에

‪nhưng trước khi chúng gây chuyện lớn hơn,

민중의 몽둥이이신 경찰분들이 ‪잡아 족치셔야지

‪những lá chắn sắt là cảnh sát đây ‪phải ra tay bắt chúng…

‪[치열지팡이겠죠민중의 지팡이

‪Là "lá chắn thép". ‪"Lá chắn thép của nhân dân".

몽둥이나 지팡이나이씨 ‪애니웨이

‪Sắt hay thép gì chẳng được. Nói chung là… ‪Vậy quan hệ giữa hai người chỉ là ‪chủ quán và khách hàng thôi phải không?

‪[경찰아이그럼  분은 ‪그냥 사장님과 손님 관계신 거죠?

‪Vậy quan hệ giữa hai người chỉ là ‪chủ quán và khách hàng thôi phải không?

‪Vâng, phải.

‪[행선아니 ‪ 그런 것만은 아닌 

‪Không phải, ‪cũng không chỉ có vậy đâu.

엄밀히 말하면

‪Nói chính xác ra thì

‪- 가해자와 피해자이기도 하거든요 ‪- [치열의 어이없는 숨소리]

‪chúng tôi cũng là người gây hại và bị hại. ‪Cậu trai kia trộm điện thoại ‪của em tôi và bỏ chạy…

 총각이  동생 휴대폰을 ‪훔쳐서 토끼시는 바람에

‪Cậu trai kia trộm điện thoại ‪của em tôi và bỏ chạy…

‪[치열총각이라니요

‪"Cậu trai" gì chứ? ‪Không phải tôi trộm mà, cái bà cô này.

훔친  아니라니까요 ‪ 아주머니가

‪"Cậu trai" gì chứ? ‪Không phải tôi trộm mà, cái bà cô này.

아주머니라니요 아저씨가 진짜

‪Gọi ai là "bà cô" hả? ‪Ông chú này thiệt tình.

‪[치열경찰관님그건요

‪Anh cảnh sát này, ‪có chút hiểu lầm nhỏ thôi.

‪- 뭔가  사소한 오해가 있었고 ‪- [행선의 한숨]

‪Anh cảnh sát này, ‪có chút hiểu lầm nhỏ thôi.

 도의상 배상도 한다 그랬고

‪Tôi cũng đã bồi thường đầy đủ rồi,

근데 이분이 거절을 하셔서

‪nhưng cô ấy lại từ chối.

그거 망가진 폰보다 ‪훨씬  신상이거든요?

‪Mẫu đó còn mới hơn của nợ kia nhé.

‪[행선  이래

‪Cậu lại thế rồi.

아니사람이 실수를 했으면 ‪진정성 있게 사과부터 해야지

‪Đã phạm lỗi thì phải xin lỗi ‪cho có thành ý trước chứ.

‪'옜다하고 최신  던져 주면

‪Đã phạm lỗi thì phải xin lỗi ‪cho có thành ý trước chứ. ‪Cậu tưởng ném cho tôi máy đời mới ‪thì tôi phải biết ơn chắc?

, '어머나감사합니다' ‪그래야 돼요?

‪Cậu tưởng ném cho tôi máy đời mới ‪thì tôi phải biết ơn chắc?

낸장사람을 뭘로 보고

‪- Khỉ gió. Coi tôi là loại gì vậy? ‪- Vâng, tôi sẽ chân thành xin lỗi.

‪[치열그럼 ‪진정성 있게 사과드릴게요

‪- Khỉ gió. Coi tôi là loại gì vậy? ‪- Vâng, tôi sẽ chân thành xin lỗi.

죄송합니다 ‪죽을죄를 지었어요됐어요?

‪Xin lỗi. Tôi phạm tội chết. Được chưa?

‪[행선   ‪아주 깐족깐족

‪Xem kìa. Bật tanh tách như tôm ấy.

사람을  올리는 ‪재주가 있다니까요 양반이

‪Cậu ta giỏi chọc tức người khác lắm. ‪Vâng. Cảm ơn cô đã khen.

‪[치열재주라니 ‪칭찬으로 받겠습니다

‪Vâng. Cảm ơn cô đã khen.

‪[경찰아이그만

‪Đủ rồi.

말싸움은 따로 나가서 하시고요

‪Anh chị cãi nhau thì ra ngoài rồi cãi.

혹시 사장님 주변에 ‪누구 짚이는 사람 없어요?

‪Chị có nghĩ ra ai làm chuyện này không?

불만이나 아니면 원한을  만한

‪Có ai bất mãn ‪hoặc thù hằn gì với chị không?

‪[행선아니요

‪Không.

제가  동네 장사가 ‪ 4년째인데요

‪Tôi đã kinh doanh ở khu này ‪được bốn năm rồi.

최대한 원만하게 ‪'좋은  좋은 거다'

‪Đối đãi tốt với khách hàng ‪luôn là phương châm hoạt động ‪của chúng tôi.

그런 마인드로 운영을  왔거든요

‪luôn là phương châm hoạt động ‪của chúng tôi.

‪[경찰의 한숨]

‪[경찰글쎄요

‪Thật không vậy? ‪Tôi thấy hai anh chị cãi nhau nãy giờ mà.

여태까지 옆의 분이랑 ‪그렇게 싸우시고

‪Thật không vậy? ‪Tôi thấy hai anh chị cãi nhau nãy giờ mà.

‪[치열경찰관님잠시만

‪Anh cảnh sát. ‪Cho tôi xin vài phút nhé.

얘기 

‪Cho tôi xin vài phút nhé.

‪[작게잠시만

‪Một lát thôi.

‪[경찰의 제지하는 소리]

‪Khoan đã.

‪-  들어가요? ‪- [경찰

‪Không được vào sao?

여기도 

‪Ở đây cũng không được.

‪- [치열여기도  돼요? ‪- [경찰

‪- Không được ư? ‪- Vâng.

‪[치열그럼 잠깐만 이쪽으로

‪Vậy nói ở đây đi.

‪[치열의 한숨]

어쩌면

‪Tôi e rằng

제가 타깃이었을 수도 있습니다

‪có khi tôi mới là mục tiêu.

‪[경찰?

‪Sao cơ?

그게 무슨

‪Anh nói vậy là sao?

접니다

‪Vâng, là tôi đây.

‪[경찰누구?

‪Anh là ai…

‪[발랄한 음악]

이거 ‪어떻게 말씀드려야 되나

‪Chuyện này phải nói làm sao nhỉ?

‪[치열제가 그런 위치에 있는

‪Tôi là một người nổi tiếng

주변으로부터 ‪ 견제를 받는 유명인입니다

‪đang bị rất nhiều thế lực thù địch ‪lăm le loại trừ.

이를테면 제가 ‪밖에만 나갔다 하면 사진 찍히고

‪Nói cách khác, tôi chỉ cần ‪bước ra ngoài là bị chụp ảnh

그걸  SNS 올리고

‪rồi đăng lên mạng xã hội.

내가  했니 했니 ‪지들끼리 싸우고 다투고

‪Người ta cãi cọ, tranh luận ‪xem tôi đã làm gì, tôi không làm gì.

한번은 제가

‪Có một lần, tôi chỉ

이렇게 하품을 했는데 ‪그걸  찍어서

‪ngáp một cái thôi. ‪Vậy mà bọn họ cũng chụp lại, phóng to ‪và đăng lên rồi bảo là tôi chảy dãi,

초고화질로 확대한 다음에 ‪올린 다음에?

‪Vậy mà bọn họ cũng chụp lại, phóng to ‪và đăng lên rồi bảo là tôi chảy dãi,

여기  흘렸다고

‪Vậy mà bọn họ cũng chụp lại, phóng to ‪và đăng lên rồi bảo là tôi chảy dãi,

근데 그게 침이 아니거든요?

‪nhưng đó không phải dãi.

직전에 커피를 마셔서 ‪입가에 물기가  있는 건데

‪Ngay trước đó tôi đã uống cà phê ‪nên dính nước trên mép thôi.

‪[헛웃음]

유명세인 거죠

‪Cái giá của sự nổi tiếng.

세상에 이름을 알리면 ‪필연적으로 수반되는 고통들

‪Tên tuổi được biết đến ‪luôn đi kèm với những nỗi khổ riêng.

근데 누구신지?

‪Nhưng anh là ai?

주변에 입시 준비하시는 분들이 ‪아무도  계시나 봐요

‪Xung quanh anh không có ai ‪đang ôn thi tuyển sinh nhỉ?

최치열강입니다일타강사

‪Tôi là Choi Chi Yeol, ‪giảng viên ngôi sao.

최치뭐요?

‪Choi Chi gì cơ?

‪[익살스러운 음악]

‪[동희선생님선생님

‪Thầy ơi! ‪- Thầy Choi. ‪- Trưởng phòng Ji.

‪[치열 실장

‪- Thầy Choi. ‪- Trưởng phòng Ji.

‪[동희괜찮아 ‪괜찮아괜찮아

‪Không sao rồi.

‪- [토닥이는 소리] ‪- 괜찮아괜찮아괜찮아

‪Không sao.

괜찮아괜찮아괜찮아

‪Không sao hết.

아휴

괜찮아

‪Không sao.

‪[행선

‪Trời ạ.

‪[동희괜찮으세요?

‪Thầy có ổn không?

‪[치열의 한숨]

‪[치열의 힘겨운 신음]

심호흡깊게 심호흡하세요

‪Hít thở sâu. Thầy hít thở sâu đi nào.

‪[동희의 심호흡]

‪[치열

편의점에 청심환 있을까?

‪Cửa hàng tiện lợi ‪có bán thanh tâm hoàn không?

‪[치열의 시원한 숨소리]

‪[동희그동안 국가대표에 ‪ 가셨던 거예요?

‪Thời gian qua, ‪thầy vẫn đến Tuyển Quốc Gia ạ?

말씀하시지 ‪제가 사다 드리면 되는데

‪Phải bảo tôi chứ. ‪Tôi sẽ đi mua giúp thầy mà.

‪[치열쪽팔려서

‪Tại tôi xấu hổ.

가지 말라고 그렇게 큰소리쳐 놓고

‪Tôi đã lỡ to tiếng ‪bảo cậu đừng đến nữa mà.

반찬도 직접 고르고 싶었고

‪Tôi cũng muốn tự mình chọn món.

 쇠구슬   ‪혹시  스토커 아닐까?

‪Này, lẽ nào kẻ bắn bi sắt… ‪là con bé bám đuôi đó?

갑자기  보이는  이상하잖아

‪Nó tự nhiên mất hút cũng lạ mà.

아니면 '최치열라짱나'?

‪Hay Chiyeoltehai? Không phải đâu.

아니야그런 악플러는

‪Hay Chiyeoltehai? Không phải đâu. ‪Mấy kẻ bình luận ác ý như vậy

뒤에서나 나불대지 ‪이럴 용기가 없어

‪Mấy kẻ bình luận ác ý như vậy ‪chỉ dám nói xấu sau lưng ‪chứ không có gan đâu.

아니면 퍼펙트엠  원장?

‪Hay là Giám đốc Cha của Perfect M?

 원장 원래 구린  많이 하잖아

‪Hay là Giám đốc Cha của Perfect M? ‪Giám đốc Cha vốn hay chơi bẩn mà.

글쎄요

‪Tôi không chắc.

일단  쉬세요 ‪얼굴이 아직 창백하세요

‪Thầy cứ nghỉ ngơi đi đã. ‪Mặt thầy vẫn nhợt nhạt lắm.

그럴까?

‪Hay thế nhỉ?

‪[치열아까는  ‪너무 놀라 가지고

‪Ban nãy tôi hoảng gần chết.

민방위도 끝나 가는데 ‪포복 자세가 절로 나오더라

‪Tôi đã hạ tư thế trườn trong vô thức đấy.

‪[ 내뱉는 소리]

‪[흥미로운 음악]

‪[도어  조작음]

‪[도어  작동음]

‪[깊은 한숨]

‪[치열그렇게 유리가 ‪와장창 무너질 정도면

‪Viên bi đó làm vỡ toang cả cửa kính như vậy, ‪thì nếu xét đến vận tốc và gia tốc,

속력과 가속도를 감안했을 

‪thì nếu xét đến vận tốc và gia tốc,

최소한 10m 전방의 거리에서 ‪쐈다는 얘기인데

‪ít nhất phải được bắn thẳng từ khoảng cách mười mét.

각도상 위에서 ‪내려 꽂힌  같진 않고

‪Viên bi không có vẻ gì là được bắn từ trên xuống.

만에 하나 달리는 차에서 쐈다면

‪Nếu như bi được bắn từ một chiếc xe đang chạy,

‪CCTV 있는 주변 가게에

‪thì có thể CCTV ở các cửa hàng bên cạnh đã ghi lại cảnh viên bi bay.

쇠구슬이 날아가는 화면 정도는 ‪남아 있을 수도 있고

‪thì có thể CCTV ở các cửa hàng bên cạnh đã ghi lại cảnh viên bi bay.

그럼 방향과 각도를 이용해 ‪위치를 특정할  있을지도

‪Vậy thì mình có thể tận dụng hướng và góc để xác định vị trí bắn.

내일 한번  봐야겠다

‪Mai phải qua đó mới được.

‪[센서 작동음]

‪[새가 지저귀는 소리]

‪[행선마른하늘에 ‪날벼락도 아니고

‪Khác nào sét đánh giữa trời quang đâu. ‪Chuyện gì vậy chứ?

이게  일이라냐진짜

‪Khác nào sét đánh giữa trời quang đâu. ‪Chuyện gì vậy chứ?

‪[영주이럴  알았으면 지난주에 ‪유리 청소나 하지 말걸

‪Biết trước thế này thì tuần trước ‪tôi đã chẳng thèm lau kính cho rồi.

경찰은 뭐래?

‪Cảnh sát nói sao?

수사가 쉽진 않을 거래

‪Họ bảo sẽ khó để điều tra.

‪[행선하필  방향으로 ‪CCTV 없어 가지고

‪Sao ở đây chẳng có cái CCTV nào chứ?

아유몰라몰라!

‪Mặc kệ đấy.

 호랑이랑만 엮이면 ‪아무튼 뭐가 깨져

‪Cứ gặp tên hổ đó là đồ đạc lại vỡ nát.

 깨지고 유리 깨지고 ‪ 깨지고이씨

‪Vỡ điện thoại, vỡ cửa kính, vỡ nợ.

‪[재우누나누구최치열강?

‪Chị bảo ai? Choi Chi Yeol?

호랑이 얘기하는데 ‪최치열강이  나와

‪Chị đang nói con hổ mà, ‪Choi Chi Yeol ở đâu ra?

‪[행선고만해라 ‪누나 예민하다오늘

‪Thôi nhé. Hôm nay chị nhạy cảm lắm đấy.

‪- [ 치는 소리] ‪- [재우

‪Ừ.

아니근데 ‪ 버스 정류장에 최치열

‪Nhưng ở trạm xe buýt có…

‪[행선아유고만하라고!

‪Thôi đi mà!

아유 가서 산책이나  ‪가서 와플이나 먹고 

‪Em đi dạo hay gì đi! ‪Đi mà ăn bánh quế đi. Phiền chết mất thôi.

성가셔 죽겠어정말

‪Đi mà ăn bánh quế đi. Phiền chết mất thôi.

‪[재우근데 호랑이가 ‪최치열강인데

‪- Con hổ là Choi Chi Yeol mà. ‪- Cái thằng…

‪[행선이 작게저게

‪- Con hổ là Choi Chi Yeol mà. ‪- Cái thằng…

‪-  ‪- [인부 됐습니다사장님

‪- Xong rồi đấy. ‪- Vất vả cho anh rồi.

‪[행선수고하셨어요

‪- Xong rồi đấy. ‪- Vất vả cho anh rồi.

얼마예요? ‪저기카드 결제도 되나요?

‪Hết bao nhiêu vậy? ‪Thanh toán bằng thẻ được không?

‪[인부아이그럼요

‪Được chứ.

시공비까지  해서 ‪102 8  나왔습니다

‪Tính cả phí lắp đặt là 1.028.000 won.

‪102 원만 주세요

‪Tôi lấy 1.020.000 thôi.

‪[영주멘털 잡아라 사장

‪Mạnh mẽ lên, bà chủ Nam.

이번 달은 진짜 ‪ 깨지는 달인가 

‪Mạnh mẽ lên, bà chủ Nam. ‪Chắc tháng này ‪cậu gặp hạn tiền bạc thật rồi.

‪[행선내가 진짜 ‪돈이 마르고 피가 마른다

‪Tôi đến là khuynh gia bại sản mất thôi.

이럴  알았으면 ‪어제 폰이라도 넙죽 받을걸

‪Biết vậy đã nhận điện thoại cái rụp rồi. ‪Sĩ diện cho ai xem không biết.

그놈의 자존심이 뭐라고낸장

‪Biết vậy đã nhận điện thoại cái rụp rồi. ‪Sĩ diện cho ai xem không biết.

‪[영주그러게나도 어제  ‪사과 어쩌고  

‪Phải đấy. ‪Hôm qua, khi cậu bắt cậu ta xin lỗi,

꼴값 떤다는 생각을 ‪살짝 하긴 했다

‪Hôm qua, khi cậu bắt cậu ta xin lỗi, ‪thú thật, tôi cũng thấy cậu lố lắm.

다시 갖고 오진 않겠지?

‪Chắc không mang đến nữa đâu nhỉ?

 같으면 오겠니?

‪Là cậu thì có đến không? ‪Sau khi thiện ý bị ngó lơ như vậy?

선의를 그런 식으로 무시당했는데?

‪Sau khi thiện ý bị ngó lơ như vậy?

‪[행선선의는 무슨 ‪지가 지은 죄가 있으

‪Thiện ý cái con khỉ. Cậu ta chỉ đền bù…

너는 가끔 진짜 ‪누구 편인지 모르겠더라애가?

‪Đôi khi tôi không biết ‪cậu đang đứng về phe ai luôn đấy.

무조건 남자 편이지그렇지?

‪Nhất quyết về phe đàn ông chứ gì?

그것도 아니라고는  

‪Cậu nói thế tôi không cãi được.

 남자가 좋다

‪Tôi thích đàn ông.

그건 그렇고 ‪ 가야 되지 않아?

‪Nhưng mà cậu không phải đi sao?

가긴 어딜  벌어야지

‪Đi đâu mà đi. Phải kiếm tiền chứ.

‪[영주학원에  서러 간다며? ‪해이 자리

‪Sao bảo đi xếp hàng? Lấy chỗ cho Hae E.

맞다 정신머리  

‪Sao bảo đi xếp hàng? Lấy chỗ cho Hae E. ‪Đúng rồi. Đầu với chẳng óc.

‪[행선 갔다 올게

‪Tôi đi nhé.

가게  부탁해

‪Trông cửa hàng giúp tôi.

뛰어라남행선!

‪Chạy đi, Nam Haeng Seon! ‪Chạy đi!

‪[왈왈  짖는 소리]

‪[치열저기요

‪Này cô, sao quanh khu này ít CCTV vậy?

 동네엔 CCTV ‪ 이렇게 없어요?

‪Này cô, sao quanh khu này ít CCTV vậy?

라고 물어보려 그랬더니

‪…là câu mình định hỏi.

 버렸네

‪Nhưng đi mất rồi.

그럴  있지

‪Cũng bình thường thôi.

바쁘면 그럴  있지

‪Ai chả có lúc bận.

‪- [자동차 리모컨 작동음] ‪- [경쾌한 음악]

‪[행선의 비명]

‪[행선차가워이씨

‪Ôi, lạnh quá! ‪Tên khốn…

‪[경쾌한 음악]

‪Tên khốn…

쏘리

‪Lỡ tay.

‪[강조되는 효과음]

‪[자동차 가속음]

‪[치열의 웃음]

‪[콧노래]

‪[가쁜 숨소리]

‪[타이어 마찰음]

‪[신호등 알림음]

‪[행선의 힘겨운 숨소리]

‪[여자1] 최치열 ‪최치열이다최치열최치열!

‪Choi Chi Yeol kìa! ‪- Đến rồi! ‪- Thầy Chi Yeol!

‪- [여자2] 치열 선생님! ‪- [소란스럽다]

‪- Đến rồi! ‪- Thầy Chi Yeol!

‪[행선어디?

‪Đâu cơ?

아유  봤네

‪Lại không thấy rồi.

  실물 한번 보고 싶은데

‪Muốn gặp ngoài đời một lần quá.

‪[부드러운 음악]

‪[출입문 종소리]

‪Yeong Ju, tôi ra ngoài nhé.

‪[행선영주야 갔다 올게

‪Yeong Ju, tôi ra ngoài nhé.

!

죄송해요

‪Xin lỗi.

‪[행선의 가쁜 숨소리]

‪[행선의 가쁜 숨소리]

‪[행선의 탄성]

‪Chà.

‪[행선] 30번대

‪Chỉ sau 30 người.

‪[발랄한 효과음]

‪[발랄한 효과음]

‪[발랄한 효과음]

‪[발랄한 효과음]

‪Hãy tập trung vào điều kiện ‪sai số chung là số nguyên nhé.

‪[치열공차가 정수라는 조건에 ‪한번 집중해 보자

‪Hãy tập trung vào điều kiện ‪sai số chung là số nguyên nhé.

‪'an 다음 조건을 만족시킬  ‪a20 값을 구하시오'

‪"Hãy tìm giá trị của số hạng thứ 20 ‪khi một dãy thỏa mãn các điều kiện sau."

‪'가는 a1+a2…'

‪"Số hạng thứ nhất cộng số hạng thứ hai…"

‪[ 놓는 소리]

‪Suất đặc biệt hôm nay và một phần canh. ‪Tổng cộng 14.500 won ạ.

‪[행선스페셜에 ‪ 하나 추가하셔서

‪Suất đặc biệt hôm nay và một phần canh. ‪Tổng cộng 14.500 won ạ.

‪14,500 계산하실게요 ‪카드 꽂으실게요

‪Suất đặc biệt hôm nay và một phần canh. ‪Tổng cộng 14.500 won ạ. ‪Mời quẹt thẻ ạ.

근데 '계산하실게요' ‪'꽂으실게요하면

‪Nhưng mà cô nói "mời quẹt thẻ ạ" ‪là đang dạ thưa với ai vậy?

누굴 높이는 문법입니까?

‪là đang dạ thưa với ai vậy?

?

‪Với tôi?

아니면 카드?

‪Hay thẻ của tôi?

‪- [카드 단말기 작동음] ‪- [포스 조작음]

‪[치열 먹으실게요

‪Cảm ơn ạ.

시험은 어땠어?

‪Kỳ thi thế nào?

‪[수아딴건  봤고

‪Các môn khác đều ổn.

영어가 살짝 걸리는데 ‪1등급은 나올 거야

‪Con hơi lấn cấn Tiếng Anh một chút. ‪Nhưng vẫn đạt Cấp bậc 1 thôi.

‪[수희그럼 됐지

‪Vậy là ổn rồi.

아이잘했네수고했다

‪Giỏi quá. ‪Vất vả cho con rồi.

하루 쉬면 좋은데

‪Nghỉ một hôm thì tốt.

바로 학원이라  그렇다그렇지?

‪Đi học thêm ngay mệt quá nhỉ?

그래도 어떡해좀만  고생하자

‪Nhưng biết sao được? ‪Chịu khó thêm chút nhé.

 인생에서

‪Trong cuộc đời con,

입시는 순간이지만 ‪학벌은 영원한 거잖아

‪thi tuyển sinh chỉ là một khoảnh khắc, ‪nhưng học vấn đi theo cả đời.

‪- 알지? ‪- [수아

‪- Con biết chứ? ‪- Vâng.

근데 학원 짜증 요새

‪À, nhưng dạo này ‪học thêm làm con phát bực.

특히 수학

‪Đặc biệt là môn toán.

‪[수희강의 별로야?

‪Sao? ‪Dạy chán quá à?

‪[수아아니레벨 차이가 너무 

‪Không. ‪Thầy toàn dạy mấy thứ trình độ thấp.

 그딴 거까지 ‪풀고 있어야 되는지 모르겠어

‪Chẳng hiểu sao phải giải mấy thứ đó.

‪[수희하긴  같은 최상위권이

‪Cũng phải. ‪Học sinh tốp đầu như con ‪phải học chung với những đứa kém hơn

그런 떨거지들이랑 섞여서 ‪수업하는 

‪Học sinh tốp đầu như con ‪phải học chung với những đứa kém hơn

시간 낭비인 경향이 있어

‪thường thấy phí thời gian mà.

학원 말이야

‪Sẵn nói về học viện,

겨울 방학  시작하는 ‪의대 올케어반

‪lớp Toàn diện Trường Y ‪bắt đầu vào kỳ nghỉ đông ấy…

여름 방학으로 ‪ 땡기자고  볼까?

‪Có nên bảo họ đẩy lên kỳ hè không nhỉ?

그게 가능해?

‪Vậy cũng được sao?

‪- 그럼 이래 봬도 ‪- [수아의 탄성]

‪Tất nhiên. ‪Mẹ nhìn thế này thôi

니네 원장도 무시  하는 ‪인플루언서야

‪chứ cũng có tầm ảnh hưởng ‪với giám đốc học viện đấy.

‪[수희몰라?

‪Không biết à?

‪[준상스카이맘점넷에 ‪올리시는 글은

‪Tôi vẫn luôn theo dõi ‪các bài viết của chị trên Skymom.net.

 보고 있습니다

‪Tôi vẫn luôn theo dõi ‪các bài viết của chị trên Skymom.net.

‪[수희가 웃으며

‪Vâng.

저는 이해관계 따져서 ‪ 흐리기보다는

‪Tôi không muốn gây xung đột lợi ích ‪rồi làm rầu cả nồi canh

팩트에 입각한 정보만을 ‪공유하니까

‪mà chỉ chia sẻ thông tin dựa trên sự thật.

그런 차원에서

‪Xét trên góc độ đó,

건의드릴  하나 있어서 ‪왔는데요원장님

‪Xét trên góc độ đó, ‪tôi muốn đề nghị một chuyện thế này. ‪Vâng, chị cứ nói.

말씀하세요수아 어머님

‪Vâng, chị cứ nói.

, 12월에 시작하는 ‪의대 올케어반 말인데요

‪Lớp Toàn diện Trường Y ‪sẽ bắt đầu vào tháng 12.

‪[수희그게 ‪우리  프라이드 학원

‪Đó là khóa học tiêu biểu của The Pride mà.

간판 프로그램이잖아요

‪Đó là khóa học tiêu biểu của The Pride mà.

‪7 소수 정예에

‪Một lớp gồm bảy học viên xuất sắc được kèm ‪bởi giảng viên ngôi sao là rất giá trị.

일타강사들 붙이는  ‪엄청난 메리트라서

‪Một lớp gồm bảy học viên xuất sắc được kèm ‪bởi giảng viên ngôi sao là rất giá trị.

우리 수아도 그거 때문에 ‪제가  프라이드 보낸 거고

‪Cũng vì thế mà tôi gửi gắm ‪Su A con gái tôi ở The Pride.

그렇죠저희  프라이드의 ‪프라이드라고   있죠

‪Đúng vậy. ‪Cũng có thể gọi nó là ‪niềm kiêu hãnh của The Pride chúng tôi.

‪[준상개원 초기부터 제가 아주 ‪불도저처럼 밀어붙였던

‪Tôi đã thúc đẩy khóa học này ‪ngay từ khi mở học viện.

‪[수희알죠 원장님 공인 

‪Tôi biết chứ. ‪Đó đều là công của anh.

근데 생각을  보니까

‪Nhưng tôi thử nghĩ thì thấy,

겨울 방학부터면 ‪ 늦는 감도 있고

‪nếu đến kỳ nghỉ đông mới bắt đầu ‪thì có hơi muộn.

그런 프로그램은 다른 학원들도 ‪ 운영하고 있잖아요

‪Các học viện khác ‪cũng đều mở kiểu khóa học đó rồi.

차별화가  되려면

‪Nếu anh muốn tạo sự khác biệt

올케어반을 이번 여름 방학으로 ‪땡기면 어때요?

‪thì sao không đẩy khóa học đó ‪lên kỳ nghỉ hè này luôn?

‪[멋쩍게 웃으며근데 그거는

‪Nhưng mà ‪đó không phải một vấn đề đơn giản.

그렇게 간단한 문제는 아닌데 ‪왜냐면 아시다시피

‪đó không phải một vấn đề đơn giản. ‪Vì như chị cũng biết, ‪lịch trình của giảng viên đều đã cố định.

저희 선생님들 스케줄이  ‪픽스가 이미  있어서

‪Vì như chị cũng biết, ‪lịch trình của giảng viên đều đã cố định.

추진만  주신다면

‪Chỉ cần anh thúc đẩy việc này,

다음 시즌이랑 여름 방학 특강까지

‪thì chắc chắn tôi sẽ nói tốt ‪với các mẹ khác về mùa sau

엄마들 여론 몰이 ‪제가 확실하게  드릴게요

‪cũng như chương trình ‪giảng dạy đặc biệt mùa hè.

영어랑 국어는

‪Môn Tiếng Anh và Quốc ngữ ở đây

퍼펙트엠에 계속 밀리시잖아요 ‪ 그래요?

‪vẫn bị Perfect M lấn át mà. ‪Không phải sao?

‪À…

최선을 다해 보겠습니다

‪Tôi sẽ cố gắng hết sức.

 문제 ‪복잡한 삼차 함수처럼 보이지만

‪Đây trông có vẻ như một câu hỏi ‪về hàm bậc ba phức tạp,

‪[치열쉽게  나오는 문제야

‪Đây trông có vẻ như một câu hỏi ‪về hàm bậc ba phức tạp, ‪nhưng có thể giải dễ dàng.

‪- [톡톡 칠판 치는 소리] ‪- 어떻게 접근하면 좋을까?

‪Ta nên tiếp cận thế nào?

  킹받네

‪Quãi đạn thiệt á chớ.

아무도 없어?

‪Không có ai ư?

진짜?

‪Thật sao?

‪[해이

‪Em…

경계를  살피면 되지 않을까요?

‪Nên chú ý vào điểm biên phải không ạ?

‪[치열어떻게?

‪Như thế nào?

‪[해이

‪À… ‪Tận dụng giả thiết số giao điểm thay đổi ‪khi đồ thị hai hàm cắt nhau

 함수가 접할  ‪교점 개수가 변하는  이용하면

‪Tận dụng giả thiết số giao điểm thay đổi ‪khi đồ thị hai hàm cắt nhau

 나올  같아요

‪thì có lẽ sẽ tìm ra đáp án ạ.

킹정

‪Chuẩn.

‪[학생들의 탄성]

정확했어

‪Rất chính xác. ‪Tận dụng giả thiết ‪số giao điểm thay đổi nhé.

‪[치열교점 개수가 변하는  ‪이용하면 되겠지?

‪Tận dụng giả thiết ‪số giao điểm thay đổi nhé.

삼차 함수 f(x)

‪Nào. ‪Hàm bậc ba f(x) bằng

‪x³-x²+bx 대하여 곡선 y

‪x mũ ba trừ x mũ hai ‪cộng bx, và đường cong y bằng…

오늘 수업도 찢었다

‪Thêm một buổi học đỉnh cao.

‪- [동희이쪽이요 ‪- [치열알아

‪- Hướng này thầy ơi. ‪- Tôi biết.

‪[동희근데 열공닷컴도 ‪찢으신  아세요?

‪Trên Hoccham.com cũng đỉnh lắm ạ.

‪[치열열공?

‪Hoccham? Sao thế?

‪[동희아까 앞의 학생이랑 ‪하이 파이브 하셨잖아요

‪Ban nãy anh đã đập tay ‪với em học sinh ngồi trước mà.

‪'질투 난다', ' 건드리지 마라'

‪"Ghen thật đấy." ‪"Đừng động đến thầy."

‪'나라면   씻는다'

‪"Là mình thì khỏi rửa tay."

난리 났어요 ‪실검 1위가 '하이 파이브'

‪"Đập tay" đang được ‪tìm kiếm nhiều nhất đấy ạ.

‪[치열의 호응하는 소리]

‪"Đập tay" đang được ‪tìm kiếm nhiều nhất đấy ạ.

노리셨어요?

‪Anh cố tình à?

‪[치열그럼

‪Tất nhiên rồi.

 번씩은 그런 이벤트를  줘야

‪Thỉnh thoảng phải tạo bất ngờ như vậy ‪thì bọn trẻ mới cố gắng trả lời chứ.

애들이  기를 쓰고 대답하지

‪Thỉnh thoảng phải tạo bất ngờ như vậy ‪thì bọn trẻ mới cố gắng trả lời chứ.

아까  학생이 ‪기특하게  대답하기도 했고

‪Thỉnh thoảng phải tạo bất ngờ như vậy ‪thì bọn trẻ mới cố gắng trả lời chứ. ‪Em học sinh ban nãy ‪cũng trả lời đúng nên rất đáng khen.

‪[동희이야역시 ‪쌤은 계획이  있으셨구나

‪Chà, quả nhiên là anh đã tính toán cả.

식사는요 국가대표?

‪Bữa tối thì sao ạ? ‪Lại Tuyển Quốc Gia?

‪[치열가다 들러야지

‪Ừ. Phải ghé qua đó chứ.

사장이  틱틱거려도  먹히니까

‪Bà chủ quán đó có hơi lạnh lùng, ‪nhưng tôi thích ăn đồ ở đó.

반찬 고르는 재미도 있고

‪Được chọn món cũng vui.

닫겠다퇴근해간다

‪Sắp đóng cửa mất rồi. ‪Cậu về đi. Tôi đi đây.

운전 조심하세요

‪Anh đi cẩn thận nhé.

‪[행선아유 ‪이놈의 미세 먼지 때문에

‪Đều tại cái thứ bụi mịn chết tiệt.

아유 꾸정물

‪Bẩn quá đi mất.

이거 어떡해이거아휴

‪Phải làm thế nào đây?

‪[영주냅둬

‪Kệ đi.

곰방  드러워질   하러?

‪Lau xong lại bẩn thì lau làm gì?

이게 얼마짜리 유리인데이씨

‪Không nhớ cái này bao tiền à?

마르고 닳도록 닦아서 ‪천년만년  거거든?

‪Tôi sẽ lau thật khô và dùng cho hết đời.

‪- [행선의 못마땅한 소리] ‪- [영주의 한숨]

‪[행선의 힘주는 소리]

‪[익살스러운 음악]

‪[왈왈  짖는 소리]

왜요?

‪Tại sao vậy?

‪[행선그러게  하필 ‪ 타이밍에 그쪽으로 오셔 가지고

‪Ai bảo cậu xuất hiện ở đó đúng lúc đấy.

어쨌든 미안해요 ‪내가 좌우를  살폈어야 되는데

‪Dù sao cũng xin lỗi cậu. ‪Lẽ ra tôi nên nhìn trước sau.

그거 지금 ‪진정성 있는 사과입니까?

‪Đó là xin lỗi có thành ý đấy sao?

‪[행선진정성 있게 ‪사과드릴게요

‪Vâng, tôi chân thành xin lỗi.

이번엔  잘못이에요죄송해요

‪Lần này là lỗi tại tôi. Xin lỗi cậu.

벗어요드라이로 말려 드릴게 ‪잠깐 이거 입고

‪Cởi ra đi, tôi sấy khô cho. ‪Mặc tạm cái này.

‪[재우근데  옷은   중에 ‪제일 비싼 거예요

‪Nhưng đây là cái áo đắt tiền nhất của tôi.

‪2020 4 27 ‪신우백화점 강남점에서

‪Ngày 27 tháng 4 năm 2020, ‪tại Trung tâm thương mại Sinu ở Gangnam,

누나가 낮술 하고 기분 좋아서

‪chị đã mua làm quà sinh nhật sớm cho tôi ‪sau khi nhậu xỉn rồi cao hứng.

생일 선물 미리 준다고 ‪  거예요

‪chị đã mua làm quà sinh nhật sớm cho tôi ‪sau khi nhậu xỉn rồi cao hứng.

‪[행선이 이를 악물며재우야

‪Jae Woo.

잠깐만 빌리자 ‪지금 상황이 상황이잖니

‪Cho chị mượn một lát đi, ‪tình cảnh bắt buộc thôi mà.

됐습니다 ‪남의   입습니다

‪Không cần đâu. ‪Tôi không mặc đồ của người khác.

잠깐이면 돼요

‪Chỉ mất vài phút thôi.

괜히 젖은  입고

‪Chỉ mất vài phút thôi. ‪Đừng có mặc áo ướt ‪ngồi dưới điều hòa rồi lại bị cảm.

에어컨 바람 쐬고 ‪감기 걸리지 마시고요

‪Đừng có mặc áo ướt ‪ngồi dưới điều hòa rồi lại bị cảm.

‪[행선벗어요얼른 ‪우리   테니까

‪Mau cởi ra đi. Không ai nhìn đâu.

아유됐다고요집에  겁니다

‪Không là không mà. Tôi về đây.

‪[행선그러고 어딜 가요?

‪Cậu đang như vậy mà đi đâu?

‪10아니, 5분이면 되겠다 ‪말려 드릴게금방

‪Mười phút thôi. ‪Không, năm phút là đủ. ‪Tôi sấy một tý là khô ngay.

여기서 벗기 뭐하면 ‪안쪽에 들어가서 갈아입으시든지

‪Tôi sấy một tý là khô ngay. ‪Không thích cởi ở đây thì vào trong.

‪-  그러세요내가 괜찮다는데 ‪- [행선아니감기 걸릴까 

‪Cô sao vậy? Đã bảo không cần mà. ‪- Cảm đấy! ‪- Tôi đi…

‪- [치열 거라고요… ‪- [해이선생님

‪- Cảm đấy! ‪- Tôi đi… ‪Thầy!

‪[강조되는 효과음]

선생님이 어떻게 여기

‪Sao thầy lại ở đây ạ?

‪[행선선생님이라니누가?

‪Con vừa gọi thầy sao? ‪Thầy nào?

최치열 엄마

‪Thầy Choi Chi Yeol đó mẹ.

‪[멀리서  짖는 소리]

‪[해이가 작게학원 수학 일타 

‪Giảng viên ngôi sao ở học viện.

‪- [행선의 놀란 숨소리] ‪- [흥미로운 음악]

‪[리드미컬한 음악이 흐른다]

‪[총성 효과음]

‪'Pride Maketh Math'

‪Kiêu hãnh tạo nên toán học.

‪[영상  치열수학은 최치열강

‪Toán học ‪là Choi Chi Yeol.

‪[리드미컬한 음악이 흐른다]

‪là Choi Chi Yeol.

‪[행선말도  

‪Không thể nào. ‪Tại sao con hổ đó… ‪À nhầm, sao đấy là Choi Chi Yeol được?

아니어떻게  호랑이

‪Tại sao con hổ đó… ‪À nhầm, sao đấy là Choi Chi Yeol được?

아니그분이 최치열일 수가 있어?

‪Tại sao con hổ đó… ‪À nhầm, sao đấy là Choi Chi Yeol được?

내가  호랑이한

‪Con hổ đó…

내가 그분한테  짓까지 했는데

‪Mẹ đã làm những gì với người đó chứ?

‪- [영주행선의 한숨] ‪- [해이진짜 놀랍긴 하다

‪Cũng bất ngờ thật.

 도둑놈이라고 ‪욕을 욕을 하던 사람이

‪Người mà mẹ chửi rủa là kẻ cướp điện thoại

치열 쌤이었다니

‪lại là thầy Chi Yeol ư?

‪- [영주아니해이야 ‪- [행선의 한숨]

‪Hae E này.

근데 이거 진짜  사람 맞아?

‪Nhưng đây là người đó thật sao?

여기서 봤을  ‪되게 없어 보였는데사람이

‪Nhưng đây là người đó thật sao? ‪Ở đây trông cậu ta tầm thường dễ sợ mà.

아니카리스마 유머도 넘치고

‪Chứ đâu có ngầu đét thế này, ‪lại còn hài hước nữa.

해이야

‪Hae E.

 성격 어때소심해?

‪Thầy thế nào? Hay để bụng không?

 뒤끝 있고 그럴  같아?

‪Có phải kiểu nhớ lâu thù dai không?

‪[해이아니 ‪그럴 분은 아닐  같은데?

‪Không. Con không nghĩ thầy ấy là kiểu đó.

‪[영주모르지그건

‪Sao mà biết được?

알고 봐도  잔망쟁이랑

‪Dù biết là thật ‪nhưng tôi vẫn không tin được

 손님이랑 같은 사람이라는  ‪연결이  되는데

‪tên dễ thương này với tên khách đó ‪là cùng một người.

이중인격일 수도 있고

‪Có thể cậu ta đa nhân cách.

본캐부캐 ‪따로 있는 스타일일 수도 있고

‪Hoặc có nhiều nhân cách phụ chẳng hạn.

잠깐

‪Khoan đã.

그럼 회원 이름은?

‪Vậy tên hội viên là gì?

‪[행선지동희잖아 ‪최치열 아니고

‪Thấy chưa? ‪"Ji Dong Hui", đâu phải "Choi Chi Yeol".

‪[해이실장님 이름으로 ‪등록하셨네

‪Thì ra thầy ấy dùng tên của trưởng phòng.

‪[영주실장?

‪Trưởng phòng?

 병약미

‪Cái cậu yếu ớt đó?

‪[살짝 웃으며그분 이름이었구나

‪Vậy ra đó là tên cậu ấy.

‪- 이름도  스타일이네 ‪- [행선진짜 미치겠다

‪Cả tên cũng chuẩn gu tôi. ‪Đúng là điên mất thôi.

아니내가  ‪최치열을 몰라봤을까

‪Sao ngày nào cũng đi qua học viện ‪mà tôi lại không biết Choi Chi Yeol nhỉ?

학원 앞을 그렇게 지나다녔으면서

‪Sao ngày nào cũng đi qua học viện ‪mà tôi lại không biết Choi Chi Yeol nhỉ?

어쩐지내가 ‪처음부터 낯이 익더라니

‪Bảo sao ngay từ đầu, ‪tôi đã thấy quen quen rồi.

‪[재우그래서 내가 말했잖아

‪Nên em đã bảo rồi mà.

호랑이가 최치열이라고

‪Con hổ là Choi Chi Yeol.

‪[행선니가 언제?

‪Em bảo khi nào?

 유리  가게 앞에서

‪Ngày thay kính, lúc đứng trước quán.

그게  소리였다고?

‪Ý em là vậy đó hả?

‪[재우아이구

‪Trời ạ.

‪[행선그렇다고 ‪말을 해야지새끼야

‪Trời ạ. ‪Vậy phải nói chứ, cái thằng này.

‪[해이엄마엄마엄마

‪Vậy phải nói chứ, cái thằng này. ‪- Thôi nào, mẹ ơi. ‪- Sao không nói hả? Bỏ ra.

‪- [영주행선아 죽는다 ‪- [행선 !

‪- Thôi nào, mẹ ơi. ‪- Sao không nói hả? Bỏ ra. ‪- Đau thằng bé bây giờ. ‪- Tôi bảo bỏ ra!

 새끼는  맞아야 !

‪- Đau thằng bé bây giờ. ‪- Tôi bảo bỏ ra!

‪- [유쾌한 음악] ‪- 아유저게 진짜이씨

‪- Đau thằng bé bây giờ. ‪- Tôi bảo bỏ ra! ‪- Cái thằng quỷ đó… ‪- Bình tĩnh nào.

‪[해이아이고엄마잠깐

‪- Cái thằng quỷ đó… ‪- Bình tĩnh nào.

‪[도어  작동음]

‪[도어  작동음]

‪[치열의 한숨]

‪[시원한 숨소리]

어떻게

‪Sao lại thế?

아니 사장이 ‪ 학생 학부모라고?

‪Chủ quán đó hóa ra lại là ‪phụ huynh học sinh của mình ư?

그렇게 ‪나이가 있어 보이지 않던데?

‪Trông cô ấy đâu có lớn tuổi đến mức đó.

이러면  ‪상황이  달라지는데

‪Thế này thì tình hình lại khác rồi.

‪[치열아이너무 방심했어 ‪ 번쯤 의심해 봤었어야 되는데

‪Mình bất cẩn quá. ‪Lẽ ra phải nghĩ đến chuyện này chứ.

‪[치열의 탄식]

스카이맘 이런 데다 ‪ 올리진 않겠지?

‪Chắc cô ấy không đăng bài ‪lên mấy trang Skymom đâu nhỉ? ‪"Choi Chi Yeol cướp điện thoại" ‪hay "Hắn là kẻ giả tạo" này nọ.

최치열이 폰을 훔쳤네 ‪가식덩어리네

‪"Choi Chi Yeol cướp điện thoại" ‪hay "Hắn là kẻ giả tạo" này nọ.

뭐야?

‪Gì đây? ‪CHOI CHI YEOL CHÓ THẬT ĐẤY

아이깜짝이야아휴

‪Trời ạ, giật cả mình.

‪[ 소리]

귀엽네

‪Dễ thương đấy.

‪- 추천 ‪- [강아지 소리 효과음]

‪"Yêu thích".

아이몰라알고  것도 아니고

‪Mặc kệ đấy. Mình cũng có biết đâu.

피차 오해한 거니까 쌤쌤이지

‪Cả hai đều hiểu lầm mà, xem như huề vậy.

그래도 위치가 다르잖아

‪Nhưng vị trí đâu có giống nhau.

그쪽이 갑이고 우리가 을이고

‪Rõ ràng cậu ta là kèo trên.

어떻게 같냐고입장이

‪Sao mà giống nhau được chứ?

 동생  내놔 ‪ 도둑놈의 새끼야

‪Trả điện thoại em tôi đây, tên cướp kia.

‪[치열의 놀란 숨소리]

왜요?

‪Tại sao vậy?

‪[한숨 쉬며물대포까지는 ‪날리지 말았어야지

‪Lẽ ra không nên hắt nước vào cậu ta.

해이한테 미운털이라도 박히면 ‪어떡하냐고

‪Lỡ như cậu ta ghim Hae E thì sao?

그래

‪Được rồi.

자책골 넣었으면 ‪만회 골을 넣어야지책임지고

‪Nếu đã phản lưới nhà, ‪thì phải ghi bàn cứu vãn thôi. ‪Mình phải giải quyết.

내가 해결해야 내가

‪Mình phải giải quyết.

‪[동희수강생 학부모였다고요? ‪국가대표 사장님이?

‪Chủ quán Tuyển Quốc Gia là mẹ của học viên sao?

‪- [치열의 한숨] ‪- 진짜 동안이시네요

‪SKYMOM.NET ‪Chị ấy trông trẻ thật đấy.

상상도  했어요 ‪수강생 학부모일지는

‪Tôi không hề nghĩ đến chuyện đó luôn.

‪[치열 상상이나 했겠니?

‪Cậu tưởng tôi thì nghĩ đến chắc?

 상황에    ‪ 하이 파이브 걔가

‪Khi thấy con bé đập tay đó xuất hiện

‪'엄마그러는데 아주 등골이 아주

‪và gọi "Mẹ", tôi lạnh cả sống lưng.

‪[동희가 피식 웃는다]

‪và gọi "Mẹ", tôi lạnh cả sống lưng.

‪[동희남해이 학생이요

‪Em ấy là Nam Hae E.

시즌2부터 수강했는데 성실해요

‪Em ấy bắt đầu nhập học từ Mùa 2. ‪Mà chăm chỉ lắm. Điểm kiểm tra cũng cao.

테스트 성적도 상위권이고

‪Mà chăm chỉ lắm. Điểm kiểm tra cũng cao.

‪[치열그러니까 ‪애는 똘망똘망하더만

‪Tôi biết mà. Trông con bé sáng dạ lắm.

모녀가 하나도  닮았네

‪Chẳng giống mẹ chút nào.

‪[동희가 살짝 웃는다]

‪Chẳng giống mẹ chút nào.

‪[동희근데  하세요?

‪Nhưng anh làm gì vậy?

‪[한숨 쉬며혹시 모르잖아

‪Ai mà biết được.

 사장이

‪Tôi phải xem xem ‪cô ta có phốt tôi hay không.

‪'최치열을 고발합니다' ‪인터넷에  올릴지

‪Tôi phải xem xem ‪cô ta có phốt tôi hay không.

그럴 분은 아닌  같던데

‪Tôi nghĩ chị ấy không phải người như vậy.

그래진짜 아닐까?

‪Vậy à? Không phải thật sao?

‪Vâng.

아닐 거라고   말해 드려요?

‪Để tôi nói lại ba lần nhé?

 

‪Nói đi.

아닐 거예요아닐 거예요

‪Không phải đâu.

‪- [동희아닐 거예요 ‪- [휴대전화  소리]

‪Không phải đâu.

‪[치열뭐야?

‪Gì đây?

국가대표인데?

‪Tuyển Quốc Gia gọi.

뭐지왜지 전화했지?

‪Gì vậy nhỉ? ‪Tại sao? Sao lại gọi?

받아 보세요

‪Anh nghe thử đi.

최치열입니다

‪Choi Chi Yeol nghe đây.

‪[행선안녕하세요선생님

‪Vâng, xin chào thầy.

 국가대표 반찬가게 사장인데요 ‪해이 엄마

‪Tôi là chủ quán Món phụ Tuyển Quốc Gia đây. ‪Mẹ của Hae E.

딴게 아니라 바쁘시겠지만 혹시

‪Tôi biết thầy đang bận, ‪nhưng không biết thầy có thể ghé qua một chút không?

잠시  ‪들러 주실  있으신가 해서

‪nhưng không biết thầy có thể ghé qua một chút không?

‪[흥미로운 음악]

‪MÓN PHỤ TUYỂN QUỐC GIA

‪[치열의  내뱉는 소리]

‪MÓN PHỤ TUYỂN QUỐC GIA

‪[치열아무래도 ‪예감이  좋아?

‪Kiểu gì tôi cũng thấy không ổn. ‪"Nghĩ đi nghĩ lại, ‪rốt cuộc không thể bỏ qua.

‪'생각해 보니까 ‪그냥 넘어갈 일이 아니다'

‪"Nghĩ đi nghĩ lại, ‪rốt cuộc không thể bỏ qua.

‪'오해고 뭐고'

‪"Nghĩ đi nghĩ lại, ‪rốt cuộc không thể bỏ qua. ‪Không có hiểu lầm gì hết, ‪cướp điện thoại thì chính là kẻ cướp.

‪'어쨌든 남의 휴대폰을 갈취했으면 ‪그건 도둑놈 아니냐'

‪Không có hiểu lầm gì hết, ‪cướp điện thoại thì chính là kẻ cướp.

‪'고소하겠다' ‪이러는  아니야?

‪Tôi kiện." ‪Có khi nào là vậy?

아니면 지금이라도 ‪맞짱이라도 한번 뜨자거나

‪Hay là muốn quyết một trận ‪sống mái với tôi?

국대 출신이라 ‪내가 발릴 수도 있을  같은데

‪Cô ta từng là tuyển thủ ‪nên tôi dễ bị đè bẹp lắm.

‪[동희그렇게 되면 제가 ‪2  1 싸워 드릴게요비겁하게

‪Nếu vậy thì tôi với anh chơi bẩn, ‪lấy hai chọi một.

‪[치열오케이 약속했다

‪Được thôi. Cậu hứa rồi đấy.

‪[행선오셨어요선생님

‪Thầy đến rồi à?

들어오세요들어오세요 ‪들어오세요

‪Xin mời vào.

‪- [영주오셨어요선생님 ‪- [재우안녕하세요

‪- Thầy đến rồi à? ‪- Xin chào.

‪[행선아유너무 바쁘신데 ‪오라 가라 해서 죄송해요선생님

‪Thầy bận như vậy ‪mà còn bị tôi gọi đến nữa, xin lỗi thầy.

딴게 아니라 제가 선생님 드리려고 ‪살짝 준비    있어서요

‪Chuyện là tôi có chuẩn bị ‪một ít thứ cho thầy.

‪[치열

‪Gì vậy?

‪[재우안녕하세요

‪Chào anh.

‪- [행선의 웃음] ‪- [치열의 놀란 숨소리]

‪[행선요건 구절판이고요

‪Đây là khay chín món.

‪- 요건 숯불에 구운 떡갈비 ‪- [잔잔한 음악]

‪Đây là khay chín món. ‪Đây là sườn viên nướng củi, ‪thịt xiên, bánh nấm hương.

꼬치표고버섯전

‪Đây là sườn viên nướng củi, ‪thịt xiên, bánh nấm hương.

요기  통오징어찜은 ‪내장까지 먹는  뽀인트인데

‪Đây là sườn viên nướng củi, ‪thịt xiên, bánh nấm hương. ‪Đây là mực hấp nguyên con. ‪Thầy nhớ ăn cả ruột nhé.

싱싱한 물오징어로 했으니까 ‪걱정 마시고요

‪Tôi lựa toàn con tươi nên thầy khỏi lo.

식사로 드셔도 좋고 수업 마치고

‪Ăn trong bữa cũng được ‪mà nhắm cùng chút rượu vang ‪sau giờ dạy cũng được.

‪[혀를  튀기며와인 안주로 ‪드셔도 좋고요

‪mà nhắm cùng chút rượu vang ‪sau giờ dạy cũng được.

‪[치열아니 ‪제가 이걸 어떻게 

‪Sao mà tôi ăn hết chỗ này?

‪[행선어머 ‪이걸    드세요?

‪Sao mà tôi ăn hết chỗ này? ‪Thầy không ăn hết được sao?

죙일 서서 수업하시는데 ‪ 정도는 먹어 주셔야지

‪Đứng dạy cả ngày ‪thì ít nhất phải ăn chừng này chứ.

아유가만 보면 ‪ 너무 마르셨어요그렇죠?

‪Nhìn kỹ mới thấy thầy gầy quá đấy. ‪Đúng không? Thầy Choi nên tăng cân nhỉ?

  찌셔야겠죠우리  ?

‪Đúng không? Thầy Choi nên tăng cân nhỉ? ‪Vâng, có vẻ là như vậy.

‪- [동희그런 편이시죠 ‪- [행선의 웃음]

‪Vâng, có vẻ là như vậy.

‪[치열제가 원래 ‪슬림한 체형이라 그렇지

‪Tạng người tôi vốn thanh mảnh,

허약한 편은 아닌데

‪chứ không phải tôi ốm yếu đâu.

‪[행선그렇죠 ‪보기  좋으세요

‪Tất nhiên rồi. ‪Trông thầy vừa đẹp luôn.

원래 마른 듯한 체형이 ‪옷발이  살잖아요

‪Vốn dĩ tạng người gầy mặc đồ đẹp hơn mà.

‪[치열의 어색한 웃음]

어쨌거나 감사하고

‪Dù sao thì ‪cũng cảm ơn cô.

‪[치열… ‪실례가 많았습니다그동안

‪Thời gian qua, tôi đã thất lễ rồi.

어어아니에요

‪Đâu có.

‪[행선아유실례는 ‪제가  많았어요정말 죄송해요

‪Tôi mới là người thất lễ. Xin lỗi thầy. ‪Không đâu, tôi xin lỗi.

‪[치열아유아니죄송합니다

‪Không đâu, tôi xin lỗi.

‪[행선아니요 ‪제가 훨씬훨씬 죄송해요선생님

‪Không. Tôi có lỗi nhiều hơn thầy.

‪- [치열아이아닙니다 ‪- [행선아니요선생님

‪- Không phải đâu. ‪- Không.

‪- [치열아니아니… ‪- [행선 그러세요

‪- Không. ‪- Thầy làm sao vậy?

‪- 선생님 ‪- [치열아닙니다제가 

‪- Không. ‪- Thầy làm sao vậy? ‪- Tôi xin lỗi. ‪- Không đâu thầy.

‪[행선아니요선생님

‪- Tôi xin lỗi. ‪- Không đâu thầy. ‪- Sao… ‪- Không.

‪[치열아니요

‪- Sao… ‪- Không.

‪[자동차 리모컨 작동음]

‪[영주재우야 ‪니네 누나 공수 전환은 

‪Jae Woo à, ‪cái cách chị cậu chuyển từ ‪tấn công sang phòng thủ

언제 봐도 경이롭다

‪cái cách chị cậu chuyển từ ‪tấn công sang phòng thủ ‪lúc nào cũng rất tài tình.

선수 때도 저걸  잘했어

‪Hồi còn thi đấu, ‪cô ấy cũng giỏi vụ đó lắm.

‪[재우근데 갑자기 ‪ 저렇게 친절해남행선 누나

‪Nhưng sao tự dưng ‪chị Nam Haeng Seon lại tử tế vậy?

‪[영주가 한숨 쉬며재우야

‪Jae Woo à,

인간 세계도 말이야 ‪결국 야생이랑 똑같거든?

‪con người hóa ra ‪chỉ như động vật hoang dã.

약육강식 알지?

‪Cậu biết cá lớn nuốt cá bé chứ?

최치열이 강자라

‪Cậu biết cá lớn nuốt cá bé chứ? ‪Choi Chi Yeol là kẻ mạnh

약자인  누나가 ‪먹이를 바치는 거야일종의 조공

‪nên kẻ yếu là chị cậu ‪phải dâng đồ ăn lên cho cậu ta. ‪Như một kiểu cống nạp vậy.

우리 누나가 약자는 아닌데

‪Nhưng chị em đâu phải kẻ yếu.

자식 앞에 부모는  약자란다

‪Dính đến con cái ‪thì bố mẹ nào cũng là kẻ yếu.

‪[재우누나 머리가 ‪땅에 닿을  같아

‪Đầu chị ấy sắp chạm đất đến nơi rồi.

완전 유연해

‪Vô cùng dẻo dai.

‪[동희 괜히 걱정하셨나 봐요

‪Có vẻ thầy lo hão rồi.

너무 호의적이신데요사장님?

‪Chị ấy tử tế đấy chứ.

‪[치열그러게

‪Đúng đấy.

사람이 생각보다 ‪그렇게 꽁하진 않네

‪Cô ta không chấp nhặt như tôi nghĩ.

역시 국가대표는 ‪아무나 하는  아니야

‪Quả nhiên, ‪tuyển thủ quốc gia nó phải khác.

근데  이거 받아도 되냐?

‪Nhưng có nhận được không vậy? ‪Cậu biết tôi không nhận quà ‪từ phụ huynh mà.

알잖아 학부모한테 ‪사탕  봉지도  받는 

‪Cậu biết tôi không nhận quà ‪từ phụ huynh mà.

알죠

‪Tôi biết chứ.

근데 도시락값 드리겠다고 하니까 ‪너무 화를 내셔서

‪Nhưng lúc anh bảo sẽ trả tiền ‪thì chị ấy nổi nóng quá.

 말이 여자가

‪Bởi mới nói! ‪Cô ta…

아니 학부모님이 화나면 ‪진짜 엄청 무서워엄청

‪Không, mẹ em học sinh ấy giận lên ‪đáng sợ thật đấy.

‪[피식 웃는다]

 주신 성의를 봐서 이번  번은 ‪그냥 받으셔도 괜찮을  같아요

‪Chị ấy đã có thành ý như vậy, ‪thì tôi nghĩ lần này ‪anh cứ nhận cũng không sao đâu.

앞으로 계속 단골 하시면 되잖아요

‪Sau này thành khách quen là được mà.

‪[치열그렇지

‪Phải.

그래단골그거 괜찮다

‪Đúng đấy. ‪Khách quen. Ý hay đấy.

‪[동희어떻게 ‪괜찮다고    드릴까요?

‪Anh cần tôi nói lại ba lần không?

‪[치열아니야됐어

‪Thôi, khỏi đi.

나도 답례를 하지

‪Tôi cũng đáp lễ là được.

백화점에서 선물 세트 하나 보내

‪Gửi cô ấy quà ở trung tâm thương mại đi.

오늘 저녁은 ‪애들이랑 이걸로 먹으면 되겠다

‪Tối nay cùng ăn bữa này ‪với các nhân viên nào.

‪- [살짝 웃는다] ‪- [휴대전화  소리]

‪- [이어폰 조작음] ‪- [동희부장님

‪Vâng, tôi đây. Vâng.

전달하겠습니다

‪Vâng. Tôi sẽ báo với anh ấy. ‪Vâng.

‪-  ‪- [치열?

‪- Thầy ơi. ‪- Sao?

‪- 저희끼리 먹어야겠는데요 ‪- [치열?

‪- Bọn tôi phải tự ăn rồi. ‪- Sao?

원장님이 저녁 사신대요

‪- Giám đốc mời anh ăn tối. ‪- Tại sao?

?

‪- Giám đốc mời anh ăn tối. ‪- Tại sao?

‪[동희중요한 일이라 ‪빠지면  된다고

‪Nghe nói quan trọng, không được từ chối.

 강의 없으신  알고 ‪일부러 오늘로 잡으셨대요

‪Anh ấy cố tình xếp vào hôm nay ‪vì biết anh không có lớp.

‪Sao lại…

‪[치열의 한숨]

 아무것도  먹고  거야

‪Tôi sẽ không ăn gì ở đó.

  남겨 

‪Chừa phần cho tôi.

‪[풀벌레 울음]

‪[지글거리는 소리]

‪[준상아니 선생 ‪ 이렇게  먹어?

‪Ơ kìa, sao thầy Choi không ăn gì vậy?

여기 한우 좋아 쁠이야 ‪ 먹어 

‪Thịt bò Hàn cao cấp đấy, ăn thử đi.

 다른 계획이 있어서 ‪빨리 드시죠

‪Tôi có kế hoạch khác rồi. Anh ăn mau lên.

‪[준상이거 비싼 거라서 ‪ 먹어야 되는데

‪Bữa này đắt lắm nên phải ăn hết đấy.

‪[준상의 헛기침]

‪Chuyện là

내가 이렇게 우리 학원의 핵심인 ‪일타 쌤들을 모신 거는

‪tôi mời các giảng viên ngôi sao ‪của học viện đến đây hôm nay

다름 아니라 ‪제안할  하나 있어선데

‪tôi mời các giảng viên ngôi sao ‪của học viện đến đây hôm nay ‪chính là để đưa ra một đề nghị thế này.

우리 의대 올케어반그거

‪Lớp Toàn diện Trường Y của chúng ta ấy mà,

여름 방학으로  땡기면 ‪어떨까 싶은데

‪tôi muốn đẩy lên ‪bắt đầu luôn từ kỳ nghỉ hè.

‪- [강사들? ‪- [준상이 멋쩍게 웃으며아니

‪- Sao ạ? ‪- Sao ạ? ‪Tôi biết đúng là hơi đột ngột,

갑작스러운  아는데

‪Tôi biết đúng là hơi đột ngột,

학부모들 요청도 그렇고

‪nhưng các phụ huynh đã có lời đề nghị.

  시기에 대한 문제는 ‪나도 계속 고민을  왔던 터라

‪Tôi cũng đã luôn trăn trở ‪về vấn đề thời gian này.

아이그렇잖아요

‪Nghĩ thử xem.

다른 학원들 죄다

‪Tất cả các học viện đều bắt đầu khóa học ‪khi học sinh sắp lên lớp 12.

올라가는 시기에 ‪프로그램을 가동하는데

‪Tất cả các học viện đều bắt đầu khóa học ‪khi học sinh sắp lên lớp 12. ‪Bắt đầu cùng lúc với họ ‪thì còn ý nghĩa gì nữa?

거기에 스텝 같이하는  ‪ 의미가 있냐고

‪Bắt đầu cùng lúc với họ ‪thì còn ý nghĩa gì nữa?

이게 차별화가  되잖아

‪Đâu thể tạo khác biệt.

‪[강사1] 그래도 무리 아닐까요?

‪Nhưng chẳng phải sẽ quá sức sao?

‪1 스케줄 맞춰 놓은  있는데

‪Chúng tôi có lịch cả năm rồi.

‪[준상그거야 당연히 조정해야지 ‪내가내가   정리할게

‪Dĩ nhiên là sẽ thay đổi mà. ‪Tôi sẽ thu xếp lại hết.

‪[강사2] 아무리 그래도 ‪이렇게 급하게

‪Kể cả thế thì cũng gấp quá.

‪[강사3] 그러니까요 ‪저는 분원 강의까지 있어서 

‪Đúng đấy. ‪Tôi còn phải dạy ở chi nhánh khác.

‪[준상아니어차피 올케어는 ‪7 소수 정예로 가는 거니까?

‪Khoan nào, dù sao thì lớp Toàn diện ‪chỉ có bảy học viên xuất sắc thôi. ‪Chọn thành viên trước ‪chẳng phải sẽ tốt hơn về nhiều mặt sao?

멤버 구성을   놓는  ‪여러모로 낫지 않을까

‪Chọn thành viên trước ‪chẳng phải sẽ tốt hơn về nhiều mặt sao?

 싫으면 ‪나도 강요는  하는데

‪Mọi người đã không muốn ‪thì tôi cũng chẳng ép nổi.

‪[치열그러시죠

‪Làm vậy đi.

‪[준상그러자고?

‪Cậu đồng ý sao?

그러니까 땡겨 가자고올케어를?

‪Vậy là cậu muốn đẩy lên đúng không?

‪[치열어차피 커리큘럼은 ‪ 준비되어 있는 거고

‪Dù sao thì ‪giáo án cũng được chuẩn bị sẵn rồi.

레벨 테스트 문제 뽑는  ‪ 급하긴 한데

‪Phải soạn đề thi phân cấp đầu vào ‪thì có hơi gấp,

불가능한  아니니까

‪nhưng vẫn có thể.

그럼 학부모 설명회도

‪Ta có thể tổ chức cùng lúc buổi giới thiệu ‪cho phụ huynh và kỳ thi đầu vào

레벨 테스트   ‪동시에 같이 진행하면 되겠네요

‪Ta có thể tổ chức cùng lúc buổi giới thiệu ‪cho phụ huynh và kỳ thi đầu vào

따로 시간 잡는 것도 ‪쉽지 않을 테니까

‪vì không có nhiều thời gian.

‪[준상의 탄성]

‪[준상아니우리  선생은 ‪진짜 우리 학원의 브레인이야?

‪Thầy Choi đúng là ‪bộ não của học viên chúng ta.

‪[손가락을  튀기며! ‪그럼 그렇게 하는 걸로

‪Chốt! Vậy quyết thế nhé.

대신 칠판 바꿔 줘요

‪Đổi lại, tôi muốn thay bảng.

‪- [준상? ‪- [치열강의실

‪- Sao? ‪- Phòng học.

법랑 칠판으로 바꿔 줘요

‪Tôi muốn có bảng tráng men.

  모델 있어요 ‪링크 보내 드릴게요

‪Tôi chọn được một mẫu rồi. ‪Tôi sẽ gửi thầy.

‪[준상칠판칠판 ‪그래

‪Được rồi, bảng.

 그래도 지난번에 한번 ‪얘기해 가지고

‪Lần trước cậu đề cập đến ‪nên tôi cũng xem thử rồi.

나도  알아본  아닌데

‪Lần trước cậu đề cập đến ‪nên tôi cũng xem thử rồi.

이게 근데 일반 칠판보다 ‪거의  배는 비싸더라고

‪Lần trước cậu đề cập đến ‪nên tôi cũng xem thử rồi. ‪Nhưng loại bảng đó đắt ‪gần gấp đôi bảng thường đấy.

거기다가 시공도 다시 해야 되지

‪Rồi còn phải lắp đặt lại nữa…

번거로워서

‪- Phiền lắm. ‪- Phiền chứ.

‪[치열번거롭죠

‪- Phiền lắm. ‪- Phiền chứ.

올케어 때문에 ‪시간표 바꾸는 것도 번거롭고

‪Nhưng phải đổi lịch ‪vì Lớp Toàn diện cũng phiền,

테스트 문제 뽑는 것도 번거롭고

‪soạn đề thi cũng phiền. ‪Trên đời có việc gì là không phiền sao?

세상에  번거로운 일이 있나요?

‪Trên đời có việc gì là không phiền sao?

‪[준상그렇지

‪Cậu nói đúng.

그럼에도 불구하고 ‪  해야지

‪Dù thế nào ‪thì vẫn phải làm việc nên làm chứ.

바꾸자고법랑 칠판오케이

‪Đổi sang bảng tráng men đi. Được rồi.

우리 그럼 그런 의미에서 ‪한잔막잔막잔

‪Nào, đã quyết như vậy rồi ‪thì nâng ly cuối nào.

‪[강사들의 못마땅한 한숨]

이러면 진짜 ‪ 엔분의  한다

‪Không chịu là chia tiền hóa đơn đấy.

가시죠

‪Đi thôi.

‪[북적거리는 소리]

‪[남자1] 뭐야최치열 아니야?

‪Phải Choi Chi Yeol không?

치열아

‪Chi Yeol.

오랜만이다

‪Ừ. ‪Lâu rồi mới gặp.

‪[남자1] 이야이게 얼마 만이야?

‪Chà. ‪Bao lâu rồi nhỉ?

‪[남자2]   년간  얼굴   ‪우리가 유일할걸?

‪Chắc có mỗi chúng ta là gặp cậu ta ‪trong mười năm gần đây.

영석아어머니   ‪  봐서 미안하다

‪Yeong Seok, xin lỗi ‪vì không đến đám tang mẹ cậu.

방학이라 수업이 풀이라서

‪Yeong Seok, xin lỗi ‪vì không đến đám tang mẹ cậu. ‪Vì là kỳ nghỉ nên tôi kín lịch dạy.

‪[영석아니야 ‪바쁘면 그럴 수도 있지

‪Không sao đâu. Tôi biết cậu bận mà.

 앉아간만에 한잔하자

‪Sao vậy? Ngồi đi. ‪Lâu không gặp, làm một ly đi.

‪[남자1] 그렇게 영끌해서 ‪아파트를 샀는데실패야

‪Tôi gom góp tất cả ‪để mua một căn chung cư, ‪nhưng đi tong rồi.

‪[피식 웃으며아무래도 ‪상투 잡은  같아

‪Chắc tôi mua phải giá cao nhất rồi.

‪[종렬아이그거 투자보다 ‪실거주 목적 아니야?

‪Chắc tôi mua phải giá cao nhất rồi. ‪Nhưng cậu mua để ở chứ đâu phải để đầu tư.

 결혼하려고  거라며?

‪Sao bảo cậu sắp lấy vợ?

‪[남자1] 겸사겸사지인마

‪Vừa là để đầu tư nữa.

잔금 넣자마자 프러포즈했는데

‪Tôi cầu hôn cô ấy ngay khi mua xong,

날짜 다가올수록

‪nhưng càng gần ngày cưới,

‪- 답답하다뭔가… ‪- [종렬의 헛웃음]

‪nhưng càng gần ngày cưới, ‪tôi lại càng thấy lo.

미안너무 우리 얘기만 했나?

‪Xin lỗi. ‪- Tụi tôi lắm lời quá à? ‪- Không.

치열이는   ‪결혼 계획은 없냐?

‪Chi Yeol, cậu chưa có ‪dự định kết hôn gì à?

 일이 바빠 가지고 아직

‪Tôi bận công việc quá.

‪[영석얘가  하러 결혼을 하냐?

‪Sao cậu ấy phải kết hôn làm gì?

 정도 벌면 ‪혼자 자유롭게 사는  낫지

‪Kiếm được cỡ đó ‪thì sống tự do tự tại thích hơn chứ.

내가 저번에 기사에서 봤는데

‪Này. ‪Lần trước tôi đọc báo.

 연봉이 100  그렇다며

‪Thấy bảo một năm ‪cậu kiếm được mười tỷ won à?

‪[남자1] 진짜냐?

‪Thật sao?

아니그거보다는 조금  되지

‪Không đâu. Hơn thế một chút nữa.

‪- 아이씨대박 ‪- [영석진짜 성공했다

‪- Chết tiệt, dã man. ‪- Cậu thành đạt thật đấy.

아이예전에  없이 살았을 

‪Trước kia, hồi không xu dính túi,

그때는 어깨도 좁아 보였는데

‪trông vai cậu nhỏ lắm.

겁나 넓어졌어어깨도

‪Mà giờ rộng ra ghê gớm.

이래서 사람은 ‪성공을 해야  그러냐?

‪Vậy nên con người ta ‪phải thành đạt mới được. ‪Không phải sao?

‪[종렬똑같구먼

‪Không phải sao? ‪Vẫn thế mà.

‪[남자1]  ‪건물도 여러 개라며?

‪Này, nghe nói cậu có tận mấy tòa nhà à?

지금 사는  어딘데?

‪Giờ cậu đang sống ở đâu?

‪[치열학원 때문에 여기 근처 ‪에메랄드

‪Tôi sống gần đây cho tiện đi làm. ‪Ở Emerald ấy.

‪[남자1]  혹시 펜트하우스냐?

‪Lẽ nào cậu ở căn ‎penthouse‎?

‪[치열아이 자꾸 ‪그런  물어

‪Sao lại hỏi chuyện đó làm gì?

‪[남자1] ?

‪Phải không?

‪Ừ.

‪[영석우리 구경  가자

‪Này, cho bọn tôi đến ngắm đi.

펜트하우스면 겁나 넓겠구먼

‪Nếu là căn ‎penthouse ‪chắc rộng dữ lắm.

‪[남자1] 그래동기 모임 한번 ‪거기서 열자

‪Được đấy, khi nào họp lớp ở đó luôn đi.

‪- [치열그래  맞으면 ‪- [휴대전화 진동음]

‪Được thôi, nếu thu xếp được.

 전화 온다

‪Này, tôi có điện thoại.

‪- 전화  받고 올게 ‪- [남자1] 

‪Tôi đi nghe nhé. ‪Ừ.

‪[치열그냥 너희들끼리 ‪먼저 먹어

‪Ừ, các cậu cứ ăn trước đi.

 지금 우연히 친구들 만나서

‪Tôi vô tình gặp mấy người bạn.

뭐지 반응은?

‪Phản ứng kiểu gì vậy?

 친구들 만나면  되나?

‪Bộ tôi không được gặp bạn à?

‪[피식 웃으며그래 ‪맛있게 먹어

‪Ừ, được. Chúc ngon miệng.

내일 보자

‪Mai gặp lại.

‪[남자1] 근데 최치열 걔는

‪Này, không ngờ tôi mời lơi ‪mà Choi Chi Yeol ngồi lại thật luôn.

앉으란다고  앉는다? [웃음]

‪Này, không ngờ tôi mời lơi ‪mà Choi Chi Yeol ngồi lại thật luôn.

‪[영석새끼 띄워 주니까 ‪ 자랑 하는  봐라

‪Mới nịnh bợ một chút ‪cậu ta đã khoe mẽ đủ điều.

‪- [남자1]  ‪- [영석아유짜증 

‪Ôi, bực chết đi được.

완전 술맛 떨어져

‪Mất cả hứng uống rượu.

‪[종렬에이지들이 먼저 ‪ 깔아 주고는

‪Là các cậu bày trò trước mà.

‪[영석아니애가 옛날엔  ‪순진하니 인간적이었는데

‪Hồi xưa cậu ta ngây thơ tử tế lắm.

‪- 완전 재수 됐다저거 ‪- [쓸쓸한 음악]

‪Giờ thì kiêu ngạo quá rồi.

그냥 고깃값이나  주고 ‪빨리 갔으면 좋겠다

‪Giá mà cậu ta thanh toán xong đi về luôn.

‪[남자1] 지금 가면  되지 ‪소고기  먹어야지

‪Cậu ta không được về luôn. ‪Tôi muốn ăn thêm thịt bò.

이런 물주 잡기 힘들다?

‪Cơ hội này hiếm có lắm đấy.

 시켜

‪Gọi thêm thịt đi.

육회비빔밥 하나씩 때려

‪Mỗi người gọi một cơm trộn thịt bò sống.

종렬이 그만 먹어이제 ‪ 그래?

‪Jong Ryeol, đừng uống nữa. Cậu sao vậy?

무슨  있어?

‪Jong Ryeol, đừng uống nữa. Cậu sao vậy? ‪Có chuyện gì sao?

저쪽 테이블 먼저 계산  할게요

‪Tôi thanh toán bàn bên kia.

소고기  인분  추가해서

‪Lấy thêm mấy phần thịt bò nữa.

‪- [점원 ‪- [포스 조작음]

‪Vâng.

‪[한숨]

‪[엘리베이터 알림음]

역시 소모적이야저런 모임은

‪Kiểu tụ tập như thế đúng là vô nghĩa. ‪Uống rượu gây hại sức khỏe,

 마시고 건강 버려

‪Uống rượu gây hại sức khỏe,

쓸데없는 얘기로 시간 버려

‪tán phét vô bổ lãng phí thời gian.

이래서 내가 ‪동기 모임  가는 거야

‪Vậy nên mình mới không đi họp lớp bao giờ.

‪[사람들의 웃음]

‪[조교1] 진짜 환상이다

‪Ôi, tuyệt vời quá đi.

선생님  계시니까 ‪ 맛있다진짜

‪Ôi, tuyệt vời quá đi. ‪- Không có thầy Choi ở đây càng ngon. ‪- Đúng đấy.

‪[조교2] 그러게

‪- Không có thầy Choi ở đây càng ngon. ‪- Đúng đấy. ‪Thực ra nếu có thầy ở đây, ‪bọn mình sẽ không thể ăn thoải mái.

솔직히 선생님 계시면 ‪이렇게  먹지불편해서

‪Thực ra nếu có thầy ở đây, ‪bọn mình sẽ không thể ăn thoải mái.

캔맥도 어림없고

‪Thực ra nếu có thầy ở đây, ‪bọn mình sẽ không thể ăn thoải mái. ‪Thầy ấy không cho uống bia nữa.

‪[동희다시는  너희들 ‪진짜 오늘만이다

‪Không có lần sau đâu. ‪Chỉ riêng hôm nay thôi đó. ‪- Vâng. ‪- Bọn em biết rồi.

‪- [조교3]  ‪- [조교들의 수긍하는 소리]

‪- Vâng. ‪- Bọn em biết rồi.

‪[조교4] 우선 오늘은 ‪즐기자고!

‪Nào, tận hưởng hôm nay đi!

‪[조교들의 신난 탄성]

‪Nào, tận hưởng hôm nay đi! ‪- Uống đi! ‪- Cạn ly!

‪[조교들의 시원한 숨소리]

‪[조교들맛있다

‪- Ngon quá đi mất. ‪- Đúng đó. ‪- Ăn thử đi. ‪- Món này ăn thế nào?

‪[즐겁게 떠드는 소리]

‪- Ăn thử đi. ‪- Món này ăn thế nào? ‪Tiệc hôm nay thịnh soạn quá.

‪[행선이게  뭐야아저씨

‪Đống này là sao vậy? ‪Chú có chắc là gửi cho tôi không?

이거 우리  오는  맞아? ‪오배송 아니고?

‪Đống này là sao vậy? ‪Chú có chắc là gửi cho tôi không? ‪Đúng mà, Món phụ Tuyển Quốc Gia.

‪[배달원맞아요 ‪국가대표 반찬가게

‪Đúng mà, Món phụ Tuyển Quốc Gia.

보내신 분이 최치열 님이신데

‪Người gửi là anh Choi Chi Yeol.

‪[행선의 놀란 숨소리]

‪[행선최치열 선생님이요?

‪- Thầy Choi Chi Yeol sao? ‪- Đúng vậy.

‪[배달원 ‪마지막으로 이거까지요

‪- Thầy Choi Chi Yeol sao? ‪- Đúng vậy. ‪Cuối cùng, ‪là cái này.

‪[행선의 탄성]

‪[행선어머어머어머어머 ‪세상에웬일이니

‪Ôi trời ơi. ‪Chuyện gì thế này?

‪[영주부자는 부자인가 보다?

‪Cậu ta đúng là đại gia thật. ‪Tặng quà hào phóng quá.

선물 스케일이 다르네

‪Tặng quà hào phóng quá.

‪[치열진정성 담아 보냅니다 ‪이번엔 받아 주시길

‪Đây là món quà chân thành của tôi. ‪Hy vọng lần này cô sẽ nhận.

‪- [행선의 감격한 숨소리] ‪- 최치열

‪Choi Chi Yeol.

 감동받았나  울컥해

‪Tôi cảm động quá, sắp khóc đến nơi rồi.

어쩜 그렇게 멋있니사람이

‪Sao thầy ấy lại tuyệt vời quá vậy?

‪[동희우리 옥외 광고 시안을 ‪다시 뽑아야   같은데

‪Chúng ta nên thiết kế lại cái này.

‪[치열굿 모닝

‪Chúng ta nên thiết kế lại cái này. ‪Chào buổi sáng.

‪[조교들이 인사한다]

‪- Chào thầy ạ. ‪- Chào thầy ạ.

‪- [동희회의하고 있어 ‪- [조교들

‪- Chào thầy ạ. ‪- Chào thầy ạ. ‪- Họp tiếp đi. ‪- Vâng.

‪[동희올케어반 얘기 들었어요

‪Tôi nghe tin về Lớp Toàn diện rồi.

근데 진짜 칠판 때문에 ‪오케이 하신 거예요?

‪Tôi nghe tin về Lớp Toàn diện rồi. ‪Thầy đồng ý chỉ để có bảng mới sao?

‪[치열그럴 리가

‪Làm gì có chuyện đó.

 그래도 애들 ‪레벨 차이가 심해서 고민이었어

‪Tôi vẫn luôn băn khoăn ‪về độ chênh lệch học lực trong lớp.

최상위권 애들은 ‪따로 모아서 수업하는 

‪Tập hợp những đứa học lực cao ‪vào riêng một lớp sẽ hiệu quả hơn.

 효율적이기도 하고

‪Tập hợp những đứa học lực cao ‪vào riêng một lớp sẽ hiệu quả hơn.

간만에 원장이 타이밍 맞춘 거지

‪Giám đốc đề xuất đúng lúc thôi.

그럼 바로 신청받고

‪Vậy giờ tiến hành ‪kiểm tra trình độ luôn ạ?

‪- 레벨 테스트 진행되는 건가요? ‪- [휴대전화 진동음]

‪Vậy giờ tiến hành ‪kiểm tra trình độ luôn ạ? ‪Phải.

‪[치열

‪Phải.

‪[행선진정성 있는 선물 ‪너무 감동이에요선생님

‪Tôi rất cảm động vì món quà chân thành của thầy, Thầy Choi.

감사합니당

‪Cảm ơn thầy rất nhiều.

국가대표 사장 남행선

‪Chủ quán Món phụ Tuyển Quốc Gia, Nam Haeng Seon.

문제 내고 설명회 준비하려면 ‪오늘내일 밤새워야겠다

‪Chủ quán Món phụ Tuyển Quốc Gia, Nam Haeng Seon. ‪Chắc phải thức cả đêm ‪để chuẩn bị đề và buổi giới thiệu.

간만에  달리자

‪Cùng chạy đua nào.

그거야 저희 전공인데요

‪Vâng, đó là chuyên môn của tôi mà.

‪[한숨]

‪[잔잔한 음악이 흐른다]

어머

‪Ôi trời.

올케어반 공지 떴어지금

‪Họ vừa đăng thông báo ‪về Lớp Toàn diện kìa.

‪[미옥의 탄성]

‪[미옥진짜로 땡기려나 

‪Họ đẩy nhanh lịch trình thật sao?

지금 바로 접수받는다는데?

‪Họ nhận đơn đăng ký luôn kìa?

‪[수희그럴 거랬잖아내가

‪Tôi đã nói rồi mà.

원장이 엄청 혹하더라니까

‪Giám đốc bên đó bị tôi thuyết phục ngay.

‪[미옥멋지다언니

‪Chị ngầu thật đấy.

어떻게 학원 수업 하나를

‪Chỉ cần chị nói một câu, ‪nguyên cả khóa học phải xê dịch theo chị.

통째로 들었다 놨다 ‪들었다 놨다 하나

‪Chỉ cần chị nói một câu, ‪nguyên cả khóa học phải xê dịch theo chị.

‪- 추진력 하나는 진짜 끝내줘 ‪- [수희가 웃으며

‪Bà chị này đúng là có tài sai khiến.

이게이거는 ‪나의 힘이라기보다는

‪Không hẳn là do sức mạnh của tôi. ‪Mà là do sức ảnh hưởng ‪của Suaimdang quá lớn thôi.

수아임당의 영향력이라고 ‪  있죠

‪Mà là do sức ảnh hưởng ‪của Suaimdang quá lớn thôi.

‪- [수희의 웃음] ‪- [미옥그거나 그거죠?

‪Hai cái đó giống nhau mà.

수아임당이 언니고 ‪언니가 수아임당인데?

‪Suaimdang chính là chị, ‪chị chính là Suaimdang. Sao nào? ‪Cô nói cũng đúng.

‪[수희그래그건 그래

‪Cô nói cũng đúng.

‪[학부모1] 근데 그나저나

‪Nhưng ngày mai kiểm tra đầu vào luôn rồi. ‪Thông báo như vậy thì gấp quá.

레벨 테스트가 내일이면 ‪너무 밭은  아닌가?

‪Nhưng ngày mai kiểm tra đầu vào luôn rồi. ‪Thông báo như vậy thì gấp quá.

준비할 시간도 없고

‪Đâu có thời gian chuẩn bị.

‪[학부모2] 그러게진수  때는 ‪새끼 과외도 붙이고 그랬는데

‪Đâu có thời gian chuẩn bị. ‪Phải. Hồi anh của Jin Su, ‪tôi còn thuê gia sư để thi đầu vào cơ.

‪[수희그러니까 ‪평소 실력대로 보란 거지

‪Vậy mới nói, bọn trẻ sẽ phải ‪thi bằng thực lực.

애들 실력을 평가하는 데는 ‪이게 훨씬  공정한 거잖아

‪Đánh giá năng lực theo cách này ‪công bằng hơn nhiều.

아유준비하고 ‪벼락공부하고 그런 거보다는

‪Thay vì bắt bọn trẻ ‪còng lưng học và chuẩn bị kỹ càng.

‪[학부모1 당황한 숨소리]

?

‪[통화 연결음]

‪[휴대전화 진동음]

‪[서진의 한숨]

‪[서진여보세요

‪Vâng, tôi nghe đây?

‪[수희 변호사님

‪À vâng, Luật sư Jang.

 프라이드 의대 올케어반 ‪공지   봤어요?

‪Cô đã xem thông báo về Lớp Toàn diện Trường Y chưa?

아니요아직

‪Tôi chưa.

여름 방학  연대요

‪Vậy sao? ‪Lớp học bắt đầu từ mùa hè.

레벨 테스트 바로 내일이고

‪Ngày mai sẽ kiểm tra đầu vào luôn.

  썼어내가

‪Tôi đã tốn chút công sức.

‪[수희의 웃음]

그러셨어요?

‪À, ra là vậy.

‪[수희그래서 말인데

‪Vậy nên tôi muốn hỏi,

저기

‪chuyện là…

레벨 테스트 족보  ‪구할  있을까?

‪Cô có thể kiếm ‪bài kiểm tra đầu vào lần trước không?

아니선재 엄마가

‪Mẹ Sun Jae… ‪À không,

 변호사님이 ‪정보력이 워낙 좋으시니까

‪À không, ‪Luật sư Jang vốn rất giỏi ‪tìm kiếm thông tin mà.

‪[수희어차피 ‪선재랑 우리 수아는

‪Dù sao cả Sun Jae và Su A

올케어반  가능성이 크니까

‪đều có khả năng cao ‪sẽ được nhận vào lớp toàn diện.

지금부터 서로 ‪정보를 공유를 하면

‪Chúng ta chia sẻ thông tin luôn được chứ? ‪Tôi không chắc nữa.

‪[서진글쎄요

‪Tôi không chắc nữa.

그럼  어떤 정보를 ‪공유받을  있죠?

‪Vậy đổi lại tôi sẽ nhận được thông tin gì?

‪[수희

‪Xem nào…

그건

‪Chuyện đó…

일단

‪Trước mắt,

 올케어반을 내가 땡긴 거니까

‪tôi là người đã đẩy lịch học lên sớm hơn…

‪[서진그건 저만 ‪공유받은  아닌데요

‪tôi là người đã đẩy lịch học lên sớm hơn… ‪Giờ ai cũng biết điều đó rồi mà.

테스트까지는 ‪각자도생해야 되지 않을까요?

‪Tôi nghĩ chúng ta nên ‪đợi đến sau bài kiểm tra.

그럼  바빠서 이만요

‪Tôi đang bận. Tôi cúp máy nhé.

‪[통화 종료음]

‪[어이없는 웃음]

‪[통화 연결음]

 의대 올케어반 ‪땡겨진  알아?

‪Con biết Lớp Toàn diện sẽ bắt đầu sớm chứ?

레벨 테스트 내일이래

‪Ngày mai sẽ kiểm tra đầu vào.

엄마가 족보 구할 테니까 ‪이틀 바짝 준비하자

‪Mẹ sẽ kiếm đề cũ cho con. ‪Hai ngày tới nhớ ôn tập cho kỹ.

이거 놓치면 ‪우리 플랜  꼬여알지?

‪Con mà trượt là hỏng hết ‪kế hoạch của chúng ta. Rõ chưa?

‪- [엘리베이터 알림음] ‪- 

‪Con mà trượt là hỏng hết ‪kế hoạch của chúng ta. Rõ chưa? ‪Được rồi.

‪[안내 음성문이 열립니다

‪Cửa đang mở.

문이 닫힙니다

‪Cửa đang đóng.

집엔  들어오니?

‪Anh không định về nhà sao?

‪[선재 상관없잖아

‪Liên quan gì đến em?

 대표님이 다다음 주쯤에 ‪식사 한번 하재

‪Giám đốc Yang và vợ ‪muốn hẹn hai tuần nữa cùng ăn tối.

부부 동반으로

‪Giám đốc Yang và vợ ‪muốn hẹn hai tuần nữa cùng ăn tối.

그러자고 했어

‪Anh đồng ý rồi.

그리고 아버지 생신

‪Còn nữa, tiệc sinh nhật bố.

내일 7 유라이즌 호텔이야

‪Tối mai 7:00, khách sạn Yurizon.

 우리

‪- Không đi được. ‪- Em nói gì vậy?

‪[선재  소리야?

‪- Không đi được. ‪- Em nói gì vậy?

미루고 미뤄서 ‪내일 하기로   아니야?

‪Em đã lùi lịch mấy lần rồi mà?

선재는 학원에서 레벨 테스트 있고 ‪ 설명회 가야 

‪Sun Jae có kiểm tra ở học viện, ‪em phải tham gia buổi giới thiệu.

‪[서진갑자기 땡겨졌어일정이

‪Lịch trình bị thay đổi đột ngột.

‪[선재  진짜

‪Em quá đáng thật đấy.

 인생에서 자식 대학 말고는 ‪중요한  없냐?

‪Em không quan tâm điều gì ‪ngoài chuyện học của con à?

일단 지금은 없어

‪Em không quan tâm điều gì ‪ngoài chuyện học của con à? ‪Trong lúc này thì không.

선재 입시가 우선이야

‪Em ưu tiên việc học của Sun Jae.

  집착 때문에 ‪나도 애들도  막혀 미칠  같아

‪Nỗi ám ảnh của em ‪khiến anh và bọn trẻ ngạt thở chết mất.

희재가  그렇게 됐는데?

‪Em nhìn xem Hui Jae giờ ra sao đi.

‪- 여기서  얘기가  나와? ‪- [엘리베이터 알림음]

‪Sao anh lại nhắc đến chuyện đó?

‪[안내 음성문이 열립니다

‪Cửa đang mở.

문이 닫힙니다

‪Cửa đang đóng.

‪[엘리베이터  닫히는 소리]

‪[행선어머니 ‪오늘도 맛점 하세요

‪Chúc cô bữa trưa ngon miệng.

‪- [영주가세요 ‪- [행선안녕히 가세요!

‪- Cô đi nhé. ‪- Tạm biệt!

‪[행선의 한숨]

‪[행선의 기합]

진짜 메뚜기 떼가 ‪휩쓸고 지나간  같아

‪Khách ùa vào đông như kiến vậy.

‪[영주아구찜이 반응이 좋네 ‪매출  있겠어오늘

‪Món cá hầm có vẻ đắt khách. ‪Doanh thu hôm nay chắc sẽ cao đó.

어디 보자

‪Xem thử chút nào.

오늘은 스카이맘점넷에 ‪뭐가 올라와 있나

‪Người ta đang bàn tán chuyện gì ‪trên Skymom.net đây?

‪[행선?

‪Gì đây? ‪LỚP TOÀN DIỆN TRƯỜNG Y ‪BẮT ĐẦU SỚM

‪'의대 올케어'?

‪"Lớp Toàn diện Trường Y"?

얘는  뭐야?

‪Lại cái gì đây?

‪[발랄한 음악]

‪"Lớp Toàn diện Trường Y"?

‪- [해이의대 올케어반? ‪- [행선

‪"Lớp Toàn diện Trường Y"? ‪Phải.

니네 학원에서 ‪제일 유명한 프로그램이래

‪Đây là khóa học nổi tiếng nhất của học viện bên đó.

댓글 보니까 ‪엄마들이 난리가 났더라고

‪Đây là khóa học nổi tiếng nhất của học viện bên đó. ‪Mấy bà mẹ đang bình luận sôi nổi lắm.

내일 레벨 테스트인가 ‪그런  하나 보던데

‪Con có muốn làm bài kiểm tra đầu vào ngày mai luôn không?

너도 한번  볼래?

‪Con có muốn làm bài kiểm tra đầu vào ngày mai luôn không?

?

‪Con á?

그거  비쌀 텐데국영수라

‪Đắt lắm mẹ, cả Văn - Anh - Toán mà.

‪[행선됐어! ‪ 생각은 하지 말고

‪Thôi nào, con đừng lo chuyện tiền nong.

내가 알바를 뛰어서라도 ‪ 주려니까

‪Cần thì mẹ đi làm thêm cũng được.

아니야됐어

‪Thôi ạ. Riêng lớp Toán ‪đã tốn cả đống tiền rồi.

수학만도 무리인데 필요 없어

‪Thôi ạ. Riêng lớp Toán ‪đã tốn cả đống tiền rồi. ‪Con không cần đâu.

‪[행선그게  필요 없어?

‪Sao lại không cần?

그것만 합격하면 의대까지 아주 ‪고속 도로 하이패스라더만

‪Nghe nói học lớp đó ‪là cách nhanh nhất để đỗ vào trường y mà.

 동네 난다 긴다 하는 애들 ‪  본다는데 너도  봐야지

‪Mấy đứa học giỏi nhất khu này đều thi mà. ‪Con cũng nên thử chứ.

 이래낯설게?

‪Nghe chẳng giống mẹ chút nào.

모의고사도 100 만점인  알던 ‪남행선  어디 가셨어?

‪Mới vài hôm trước, mẹ còn chả biết ‪điểm thi thử tính thế nào kia mà.

예전의  몹쓸 에미는 잊어

‪Quên người mẹ vụng về trước đây đi.

 예전의 남행선이 아니야

‪Mẹ không còn như ngày xưa nữa.

‪[행선이왕 이렇게  

‪Dù gì cũng đến nước này rồi,

대한민국 사교육의 열혈 맘으로 ‪한번 거듭나 보려니까

‪mẹ sẽ trở thành người mẹ nhiệt huyết về giáo dục.

‪[수업 종소리]

‪mẹ sẽ trở thành người mẹ nhiệt huyết về giáo dục.

엄마 수업

‪Mẹ, con vào lớp đây. ‪Hôm nay ôn tập đề thi cuối kỳ.

기말 문제 풀이란 말이야 ‪일단 끊어

‪Mẹ, con vào lớp đây. ‪Hôm nay ôn tập đề thi cuối kỳ.

알았어그럼 ‪하는 걸로 알고 신청한다?

‪Mẹ biết rồi. ‪Coi như con đồng ý nhé, ‪mẹ sẽ đăng ký cho con.

중간이 없어우리 남행선 

‪Sao lúc nào mẹ cũng ‪nhất quyết làm đến cùng vậy?

‪[교사 문제는

‪Với câu này, các em phải tìm ‪nội dung không khớp với biểu đồ.

도표와 일치하지 않는 내용을 ‪찾는 거였지?

‪Với câu này, các em phải tìm ‪nội dung không khớp với biểu đồ.

 읽어 보면 정답은 4

‪Đọc hết một lượt sẽ thấy ‪đáp án đúng là câu D.

‪'Regarding posted ‪email addresses'

‪"Dựa vào các địa chỉ email được đăng,

‪'the percentage of 2016'

‪phần trăm của năm 2016 cao gấp 3 lần

‪'was three times higher ‪than that of 2010'

‪phần trăm của năm 2016 cao gấp 3 lần ‪so với phần trăm của năm 2010."

됐죠넘어간다

‪Được chứ? Câu tiếp theo nhé.

‪[수아

‪Vâng.

‪- [해이선생님 ‪- [교사?

‪- Thưa cô. ‪- Sao vậy?

‪[해이지문 3번에서요

‪Trong đáp án C,

‪'percent' 백분율을 나타내는 ‪용어 아닌가요?

‪"phần trăm" ở đây nghĩa là ‪tỉ lệ khi chia cho một trăm.

여기서는 'percent point' ‪맞는 표현인  같은데

‪Em nghĩ cụm từ "điểm phần trăm" ‪sẽ chính xác hơn ạ.

그래프에서 해석할  있는  ‪백분율이 아니라

‪Biểu đồ thể hiện sự khác biệt ‪giữa hai trị số phần trăm,

백분율 간의 차이잖아요

‪chứ không phải phần trăm.

‪[교사잠깐만

‪Chờ cô chút nhé.

‪[해이그럼 3번과 그래프 내용이 ‪일치하지 않는 거니까

‪Vậy nên, câu C cũng không ‪trùng khớp với nội dung biểu đồ

‪3번도 정답이   같은데

‪nên cũng có thể tính là đáp án đúng.

‪[교사글쎄이거는 ‪논란의 여지가  있을  같아서

‪Xem nào, câu này có thể ‪sẽ gây tranh cãi một chút.

다른 선생님들하고 ‪얘기를   봐야   같은데?

‪Để cô bàn bạc lại ‪với các thầy cô khác đã nhé.

일단은 4번만 ‪정답으로 하고 넘어가고

‪Tạm thời, ‪cô ghi nhận đáp án đúng là câu D.

다음 문제

‪cô ghi nhận đáp án đúng là câu D. ‪Câu hỏi tiếp theo.

‪'Cabbage butterfly 관한…'

‪Bướm cải bắp…

‪[자동차 경적]

‪TOÁN HỌC LÀ CHOI CHI YEOL

‪[치열레벨 테스트 문항은

‪TOÁN HỌC LÀ CHOI CHI YEOL ‪Hyo Jin, cô hoàn thiện câu hỏi ‪kiểm tra đầu vào rồi mang cho tôi.

효진이가 최종 취합 해서 ‪나한테 가지고 

‪Hyo Jin, cô hoàn thiện câu hỏi ‪kiểm tra đầu vào rồi mang cho tôi.

‪[효원효원이요

‪Tôi là Hyo Won ạ.

‪- 그러니까 ‪- [효원

‪Thì đấy.

‪[치열미적분 문항 최소화하고 ‪기하는 범위에서 제외시키고

‪Giảm tối đa các câu giải tích. ‪Loại hết các bài toán hình học.

선행을 얼마나 했는지가 ‪중요한  아니라

‪Không cần kiểm tra các em ‪học trước bao nhiêu

얼마나 정확히 아는가가 ‪포인트가 돼야 

‪mà là kiểm tra xem ‪chúng nắm rõ kiến thức đến đâu.

‪- 알겠지? ‪- [효원

‪- Cô hiểu chưa? ‪- Rồi ạ.

‪[치열 실장은 ‪설명회 프로그램  

‪Trưởng phòng Ji ‪sẽ lên kế hoạch buổi giới thiệu.

어차피 올케어반은

‪Chi tiết khóa học Toàn diện ‪có thể thay đổi

애들 학사나 입시 제도에 따라 ‪변동 가능성이 크니까

‪Chi tiết khóa học Toàn diện ‪có thể thay đổi ‪dựa vào các thay đổi ‪trong quy chế tuyển sinh.

커리큘럼 너무 디테일하게 ‪풀지 말고

‪Đừng mô tả chi tiết chương trình học.

컨셉과 차별화를 ‪강조하는  나을  같고

‪- Nên nhấn mạnh chủ đề và sự khác biệt. ‪- Vâng.

‪[동희

‪- Nên nhấn mạnh chủ đề và sự khác biệt. ‪- Vâng.

‪[왈왈  짖는 소리]

‪[행선이상하네

‪Lạ thật đấy. ‪Mọi hôm cậu ấy luôn đến vào giờ này mà.

 시간쯤이면 오시는데보통 ‪  오시지?

‪Lạ thật đấy. ‪Mọi hôm cậu ấy luôn đến vào giờ này mà.

문자에 답도 없고

‪Lại còn không trả lời tin nhắn.

‪[영주누구일타 ?

‪Ai cơ? Thầy giáo ngôi sao á?

‪[행선

‪Đúng vậy.

아까 내가 보낸 문자가 ‪이상했나?

‪Tin nhắn tôi gửi nghe kì lạ lắm sao?

아닌데별거 없는데

‪Đâu có, tôi thấy bình thường mà.

오시면 제대로 인사하려고 ‪길게도  보냈는데

‪Tôi đã nhắn ngắn gọn ‪vì muốn trực tiếp cảm ơn cậu ấy mà.

‪[영주 궁금하면 ‪전화를 한번 때려 보든가

‪Nếu tò mò đến vậy, ‪sao cậu không gọi điện thử xem?

그럴까?

‪Hay là vậy nhỉ?

‪[통화 연결음]

‪[동희여보세요

‪- Alô? ‪- Vâng, chào thầy Choi.

선생님

‪- Alô? ‪- Vâng, chào thầy Choi.

‪[동희아니요

‪- Alô? ‪- Vâng, chào thầy Choi. ‪À, tôi không phải thầy. Tôi là Trưởng phòng Ji Dong Hui.

 선생님 아니라 ‪실장인데요지동희

‪À, tôi không phải thầy. Tôi là Trưởng phòng Ji Dong Hui.

‪[행선실장님 ‪여기 국가대표예요

‪Vâng, Trưởng phòng Ji. ‪Tôi gọi từ quán Tuyển Quốc Gia.

아니너무 과분한 선물을 받아서

‪Thầy Choi gửi quà hào phóng quá

오시면 인사드리고 ‪도시락도 특으로 드리려 그랬는데

‪nên tôi muốn cảm ơn thầy ấy ‪và tặng một hộp cơm đặc biệt, ‪mà không thấy thầy đến.

오늘  오셔서요

‪và tặng một hộp cơm đặc biệt, ‪mà không thấy thầy đến.

‪[동희오늘 저희가 비상이라 ‪너무 바빠서요

‪Hôm nay chúng tôi có việc khẩn, giờ đang bận lắm.

아무래도 밤새워야   같습니다

‪Chắc chúng tôi sẽ phải làm cả đêm.

어머나그러시구나

‪Ôi trời. Ra là vậy.

그럼 식사는?

‪- Các cậu ăn tối chưa? ‪- Bọn tôi ăn bánh mì rồi.

‪- [동희대충 빵으로 때웠어요 ‪- [치열 실장

‪- Các cậu ăn tối chưa? ‪- Bọn tôi ăn bánh mì rồi. ‪- Trưởng phòng Ji. - Vâng? Anh chờ chút nhé!

‪[동희 ‪선생님잠깐만요

‪- Trưởng phòng Ji. - Vâng? Anh chờ chút nhé! ‪Tôi phải in chút giấy tờ gấp.

얼른   뽑아야 돼서요 ‪다음에 뵙겠습니다그럼

‪Tôi phải in chút giấy tờ gấp. ‪Hẹn gặp chị sau. Tạm biệt.

‪- [통화 종료음] ‪- 아유되게 바쁜 모양이네

‪Có vẻ cậu ấy đang bận lắm.

‪[영주바쁘대?

‪Cậu ấy bận sao?

‪[행선

‪Đúng vậy.

‪- [ 놓는 소리] ‪- 저녁도 빵으로 때웠다는데?

‪Nghe nói họ ăn tối bằng bánh mì đấy.

아니아무리 바빠도 ‪한국인은 밥심인데

‪Dù có bận đến đâu, ‪họ cũng phải ăn cơm cho tử tế chứ.

 쪼가리가 무슨 끼니가 된다고

‪Dù có bận đến đâu, ‪họ cũng phải ăn cơm cho tử tế chứ.

아휴잘됐다

‪Ôi trời, vậy thì càng tốt. ‪Tôi cứ bứt rứt mãi ‪khi nhận món quà quá lớn kia.

너무 고가의 선물을 받아서 ‪마음에 걸렸는데

‪Tôi cứ bứt rứt mãi ‪khi nhận món quà quá lớn kia.

야식이나  ‪해다 드려야겠다저걸로

‪Tôi nên làm ít đồ ăn khuya cho cậu ấy.

배달을 간다고 밤에?

‪Cậu định đi giao đồ ăn sao? ‪Vào giờ này á? ‪Dù sao họ cũng thức cả đêm mà.

‪[행선어차피 밤새운다잖아!

‪Dù sao họ cũng thức cả đêm mà. ‪Cậu xem địa chỉ ‪trên danh thiếp Trưởng phòng Ji đi.

실장님이 주고  명함 있지? ‪거기 주소 있을 거야 

‪Cậu xem địa chỉ ‪trên danh thiếp Trưởng phòng Ji đi.

‪[달그락거리는 소리]

‪[한숨]

‪[물소리]

‪[휴대전화 진동음]

‪[선재레벨 테스트 족보야 ‪너도 신청했다며보라고

‪Đây là đề kiểm tra đầu vào cũ. ‪Nghe nói cậu cũng đăng ký. Cậu xem qua đi.

이선재 쩌는데?

‪Lee Sun Jae đỉnh quá vậy.

‪[카메라 셔터음]

‪- [ 여닫히는 소리] ‪- [카메라 셔터음]

‪[카메라 셔터음]

 지금  하는 거야?

‪Con đang làm gì vậy?

족보 찍어 보낸 거야해이한테?

‪Con gửi đề thi cũ cho Hae E xem sao?

‪Vâng.

해이도 내일 시험 보는데 ‪이런  처음

‪- Cậu ấy cũng sẽ thi… ‪- Thì liên quan gì đến con?

‪[서진그게 너랑 무슨 상관이야? ‪  경쟁자야

‪- Cậu ấy cũng sẽ thi… ‪- Thì liên quan gì đến con? ‪Con bé là đối thủ của con đó.

올케어반  7 뽑는다고

‪Con bé là đối thủ của con đó. ‪Chỉ có bảy người được nhận vào lớp thôi.

그런데 이렇게 고급 정보를 넘겨?

‪Vậy mà con lại chia sẻ ‪thông tin quý giá này sao?

내가 그러라고 족보 구한  아니?

‪Vậy mà con lại chia sẻ ‪thông tin quý giá này sao?

아니엄마해이는 친구잖아요

‪Mẹ à, ‪Hae E là bạn con.

‪- 친구가 어디 있어? ‪- [ 때리는 소리]

‪Bạn bè gì giờ này.

정신 차려이선재!

‪Con tỉnh táo lại đi, Lee Sun Jae!

‪[서진  이용하는 거야 ‪호구 잡는 거라고

‪Con bé đó đang lợi dụng con đấy.

그것도 모르고 기지배한테 ‪그냥 홀딱 빠져 가지고

‪Con chẳng biết gì cả, ‪cứ để nó dắt mũi thôi.

그만  하세요제발!

‪Mẹ thôi đi được không?

아니엄마는 도대체 어디까지

‪Rốt cuộc mẹ còn định…

‪[선재의 한숨]

‪[선재아니엄마는 도대체 내가 ‪어떤 사람이 되길 바라요?

‪Rốt cuộc mẹ mong con ‪trở thành người như thế nào? ‪Mẹ nói đi.

‪[서진?

‪Sao?

 가끔 엄마가

‪Đôi lúc,

무섭고 소름 끼쳐요

‪mẹ làm con sợ đến rùng mình.

‪[사락거리는 소리]

‪[서진의 한숨]

‪[쓱쓱 필기하는 소리]

 딴생각하지 말고 공부나 

‪Con lo mà tập trung học hành đi.

‪[서진어디 가니 시간에?

‪Giờ này còn đi đâu nữa?

‪[ 여닫히는 소리]

‪[도어  작동음]

‪[무거운 음악]

‪[사이렌 소리]

‪[출입문 종소리]

‪[고양이 울음]

‪[끼익 멈추는 소리]

‪TOÁN HỌC LÀ CHOI CHI YEOL

‪[행선우아 ‪건물 한번 위풍당당하네

‪Chà. ‪Tòa nhà nhìn hoành tráng thật đấy.

역시 일타 쌤의 위엄은

‪Quả nhiên là thầy giáo ngôi sao.

멋지다최치열

‪Ngầu quá, Choi Chi Yeol.

문항 순서가 이게 최선이야?

‪Thứ tự như vậy đã tốt nhất chưa?

‪[치열애들 담력 테스트 ‪하는 것도 아니고

‪Cô tính dọa chết bọn trẻ hay sao?

 킬러 문항들을 ‪ 죄다 전진 배치  놨어?

‪Sao những câu khó lại nằm hết ở trang đầu?

‪14번은

‪Câu hỏi số 14.

‪3  레벨 테스트 문제랑 ‪똑같은  아니야?

‪Câu hỏi số 14. ‪Giống hệt đề thi từ ba năm trước mà?

‪[효원

‪Đề cũ đang bị phát tán khắp nơi đó.

‪[치열시중에 족보 돌고 있다

‪Đề cũ đang bị phát tán khắp nơi đó.

아무리 급해도  재탕  

‪Gấp mấy cũng không được dùng đề cũ.

 질색이야

‪Tôi ghét nhất kiểu đó.

‪[효원죄송합니다 ‪얼른 수정할게요

‪Tôi xin lỗi. Tôi sẽ sửa lại ngay.

‪- [한숨] ‪- [ 열리는 소리]

‪[엘리베이터 알림음]

여기인가?

‪Là đây sao?

‪[감탄]

‪[놀란 숨소리]

우아

‪Chà.

지문 인식도 아니고 안면 인식이야

‪Không phải nhận diện vân tay, ‪mà là nhận diện gương mặt.

‪[놀라며어머나신기해라

‪Không phải nhận diện vân tay, ‪mà là nhận diện gương mặt. ‪Kì diệu thật đấy.

‪[ 놓는 소리]

잠깐

‪À, khoan đã.

바쁜데 방해되면  되니까

‪Mình không nên làm phiền cậu ấy.

‪- [동희킬러 문항 20, 21… ‪- [행선깜짝이야

‪- Hình như câu này… ‪- Giật cả mình.

?

‪[동희사장님 ‪여기 어떻게?

‪Kìa, chị chủ quán. Sao chị đến đây?

아니그냥 ‪문자만 드리고 가려 그랬는데

‪Tôi đã định nhắn tin cho cậu rồi về luôn.

‪[행선아니식사도 거르시면서 ‪일하신다 그래서

‪Chỉ là… ‪Nghe cậu nói mọi người bỏ bữa tối ‪làm tôi thấy xót quá.

제가 마음이 ‪너무  좋아 가지고요

‪Nghe cậu nói mọi người bỏ bữa tối ‪làm tôi thấy xót quá.

 먹고 죽은 귀신이 ‪때깔도 좋다는데

‪Không ăn uống được tử tế ‪thì sống có ý nghĩa gì?

아니먹고 죽어라 ‪그런 뜻은 절대절대 아니고요

‪À không, tôi không hẳn là có ý đó.

‪- 아휴 ‪- [동희근데

‪Chị không cần phải làm vậy đâu.

이렇게까지  하셔도 되는데

‪Chị không cần phải làm vậy đâu.

아유이거  쌤이 보내 주신 ‪재료로 만든 거예요

‪Tôi toàn dùng nguyên liệu thầy Choi tặng ‪để nấu mấy món này đó.

부담 갖지 마세요

‪Mọi người đừng ngại. Cầm lấy đi.

‪[치열 하는 거야지금?

‪Có chuyện gì vậy?

선생님

‪Xin chào thầy Choi.

‪[행선이 웃으며제가 도시락을  ‪ 가지고 왔어요

‪Tôi mang ít đồ ăn đến cho mọi người.

아니선생님 식사는  가면서 ‪일하시라고

‪Dù bận đến mấy đi nữa, ‪thầy vẫn nên ăn uống đầy đủ.

그냥 놓고만 가려 그랬는데 ‪마침 실장님이 나오셔 가지고

‪Tôi đã định chỉ để lại rồi đi, ‪tình cờ lại gặp Trưởng phòng Ji.

 미쳤어?

‪Này, cậu điên rồi à?

‪[치열지금 우리 ‪테스트 문제 뽑고 있어

‪Chúng ta đang chuẩn bị đề thi đấy.

연구실에 수강생 학부모가 ‪들락거리면 어쩌자는 건데?

‪Sao cậu lại để phụ huynh học sinh vào đây?

문제 유출되면 네가 책임질 거야?

‪Nếu đề thi bị lộ ra ngoài, ‪cậu sẽ chịu trách nhiệm chứ?

아니

죄송합니다제가 부주의했습니다

‪Tôi xin lỗi. Tôi đã không để ý.

 ‪뭔가 오해를 하신  같은데

‪Tôi nghĩ cậu đang hiểu lầm rồi.

‪[행선실장님이 ‪저를 부르신  아니고요

‪Trưởng phòng Ji không gọi tôi đến. ‪Là tôi tự tìm đến đây.

 발로  거거든요

‪Trưởng phòng Ji không gọi tôi đến. ‪Là tôi tự tìm đến đây.

그리고 저는 그냥 ‪도시락만 놓고 가려고진짜

‪Tôi chỉ định để đồ ăn lại rồi đi luôn.

꿈에도 테스트 그딴  ‪생각도  하고 그냥

‪Tôi không hề nghĩ đến bài kiểm tra gì cả.

식사는 하시고 일하셨으면 해서

‪Tôi chỉ muốn thầy ăn gì đó rồi làm.

알았으니까 가세요 ‪그것도 그냥 가져가시고요

‪Tôi hiểu rồi, cô về đi. Đem cả đồ ăn về.

‪[행선아니제가

‪Tôi chẳng biết gì cả ‪nên đã phạm sai lầm lớn.

   몰라서 ‪실수를   같은데

‪Tôi chẳng biết gì cả ‪nên đã phạm sai lầm lớn. ‪Tôi thành thật xin lỗi.

그건 죄송하고요

‪Tôi thành thật xin lỗi.

아이그래도 ‪음식은 잘못한  없으니까

‪Nhưng đồ ăn có làm gì sai đâu…

그냥 가시라고요 ‪그게 도와주는 겁니다

‪Cô làm ơn về đi, đó mới là giúp tôi đấy.

‪[치열들어와

‪Vào đây.

‪[한숨]

‪[행선아휴 ‪내가 무안하고 쪽팔리고

‪Cậu không biết ‪tôi xấu hổ và uất ức thế nào đâu.

억울해서 진짜

‪Cậu không biết ‪tôi xấu hổ và uất ức thế nào đâu.

‪[행선의 한숨]

아니나는 그냥

‪Tôi chỉ muốn đáp lại ‪món quà cậu ta gửi đến thôi.

비싼 선물을 받았으니까 ‪보답하는 마음으로?

‪Tôi chỉ muốn đáp lại ‪món quà cậu ta gửi đến thôi.

안으로 들어간 것도 아니고

‪Tôi chỉ định để đồ ăn ngoài cửa ‪rồi đi luôn thôi mà.

그냥 밖에다 살포시 ‪두고만 오려고 그런  아니야?

‪Tôi chỉ định để đồ ăn ngoài cửa ‪rồi đi luôn thôi mà.

근데  사람을 스파이로 몰고 ‪아연질색을 하고 말이야낸장

‪Vậy mà cậu ta nổi cơn tanh bành ‪như thể tôi là gián điệp vậy. Khỉ gió!

‪[영주 와중에 미안한데 ‪'아연실색아니니?

‪Này, ‪xin lỗi phải nhắc, ‪nhưng là "nổi cơn tam bành" cơ.

애니웨이

‪Nói chung là thế!

‪[행선내가  ‪보면 알기나 하냐고

‪Dù thấy được thì tôi cũng đâu có hiểu. ‪Tôi mù toán mà.

수학은 바보인데거의

‪Dù thấy được thì tôi cũng đâu có hiểu. ‪Tôi mù toán mà.

‪[영주알았으니까 고만해

‪Này, tôi hiểu rồi. Cậu bình tĩnh đi.

테스트인가 때문에 ‪예민한가 보지 일타 쌤이!

‪Chắc ông thầy ngôi sao đó đang nhạy cảm ‪vì bài kiểm tra thôi.

아무리 예민해도 그렇지 ‪그렇게 대놓고 무안을 줘야 ?

‪Dù nhạy cảm đi nữa, ‪cậu ta đâu cần làm bẽ mặt tôi như vậy?

‪[행선아휴 첫인상이 맞았어

‪Dù nhạy cảm đi nữa, ‪cậu ta đâu cần làm bẽ mặt tôi như vậy? ‪Ấn tượng đầu của tôi quá chuẩn. ‪Hắn quá xấu tính, lại còn hai mặt.

아주 못됐고 이중이야사람이

‪Hắn quá xấu tính, lại còn hai mặt. ‪Thay đổi thái độ nhanh như gió.

어떻게 하루 새에 ‪그렇게 철벽을 치니?

‪Thay đổi thái độ nhanh như gió.

시끄럽고

‪Này. ‪Cậu trật tự đi.

나는 도저히 더는  먹겠다

‪Tôi không ăn nổi nữa rồi.

‪[영주] '기브 '

‪Từ bỏ.

‪[재우누나 ‪나도 배가 터질  같아

‪Chị ơi, em cũng sắp nổ bụng rồi.

그럼 어떡해!

‪Chứ phải làm sao? Chẳng lẽ lại bỏ hết đi?

 아까운  버려?

‪Chứ phải làm sao? Chẳng lẽ lại bỏ hết đi?

‪[영주그럼 나는 ‪채소 위주로 먹을게

‪Vậy tôi sẽ tập trung ăn rau.

 다이어트 시작했단 말이야

‪Tôi bắt đầu ăn kiêng rồi.

‪[재우근데 누나 ‪코끼리도 초식 동물인  알지?

‪Chị Yeong Ju, chị biết ‪voi cũng là động vật ăn cỏ chứ? ‪Chúng không ăn thịt, ‪nhưng vẫn to ra vì ăn nhiều quá đó.

고기를  먹는데도 많이 먹어서 ‪몸집이  거야

‪Chúng không ăn thịt, ‪nhưng vẫn to ra vì ăn nhiều quá đó.

코끼리는 최대 300kg까지 먹는데 ‪배설을 50kg밖에  

‪Chúng có thể ăn đến 300kg, ‪nhưng chỉ tiêu hóa được 50kg.

‪- 그러니까 나머지 250kg… ‪- [영주

‪- Vậy nên 250kg còn lại… ‪- Này.

 지금 나더러 코끼리라는 거냐?

‪Cậu vừa gọi tôi là voi đấy à?

먹기 싫으면 냅둬 ‪내가  혼자 먹어 버리려니까

‪Không muốn ăn nữa thì thôi. ‪Để một mình tôi ăn.

‪[행선!

‪Đưa đây!

‪[영주아휴

‪[행선으이씨

‪Trời ạ.

‪[자동차 경적]

‪[선재의 한숨]

엄마

‪Mẹ ơi.

다녀올게요

‪Con đi học đây.

‪[놀라며엄마!

‪Mẹ!

엄마엄마엄마잠깐만 ‪잠깐만엄마엄마

‪Mẹ! ‪Khoan đã. Mẹ ơi!

엄마엄마괜찮아? 119, 119

‪Mẹ, mẹ không sao chứ? ‪Khoan đã.

‪[선재의 당황한 숨소리]

‪Khoan đã.

‪[종렬이상수업 준비들 하고

‪Vậy thôi. Chuẩn bị vào tiết nhé.

해이야

‪Hae E à.

혹시 선재 무슨 일인지 아니?

‪Em có biết Sun Jae gặp chuyện gì không?

아니요연락받은  없는데요

‪Không ạ, cậu ấy không nhắn gì cho em.

‪[종렬그래? ‪웬일이지 녀석이

‪Vậy sao? ‪Thằng bé này sao thế nhỉ?

‪[ 여닫히는 소리]

‪Có chuyện gì vậy?

‪[무거운 효과음]

‪[의사수면제랑 술을 ‪과하게 드셨어요

‪Mẹ cháu uống thuốc ngủ quá liều ‪chung với rượu.

위세척  했고 수액 놨으니까

‪Bác sĩ đã rửa ruột và tiêm tĩnh mạch.

깨어나시면 그냥 가시면 됩니다

‪Khi nào mẹ cháu tỉnh lại, ‪có thể xuất viện luôn.

최대한 안정 취하시고요

‪Nhớ để mẹ được nghỉ ngơi.

‪[선재감사합니다

‪Cảm ơn bác sĩ.

‪[드르륵  열리는 소리]

‪[선재의 한숨]

‪[드르륵  닫히는 소리]

 아까부터 ‪궁금해서 그러는데

‪Này. ‪Nãy giờ tôi cứ tò mò mãi.

‪[영주 차림새는 ‪컨셉이 무어냐?

‪Trang phục hôm nay cậu mặc ‪theo chủ đề gì vậy?

오늘 해이 학원 ‪의대 올케어반 학부모 설명회거든

‪Hôm nay có một buổi giới thiệu ‪cho phụ huynh về Lớp Toàn diện.

드레스 코드를 모르겠어서 그냥

‪Tôi không biết quy tắc trang phục,

클래식하게 맞춰 봤어

‪nên cứ mặc kinh điển thôi.

이렇게 입고 가면

‪Nếu cậu mặc như vậy đến đó, ‪ít ra sẽ không ai nghĩ ‪cậu là gián điệp đâu.

스파이 취급은 ‪절대  당할  같다

‪ít ra sẽ không ai nghĩ ‪cậu là gián điệp đâu.

아휴 어제  생각하니까 ‪ 기분 다운되네

‪Cứ nghĩ đến chuyện hôm qua ‪là lại thấy sầu.

그래도 가야겠지

‪Dù vậy tôi vẫn phải đi thôi.

‪[행선 피시방 배달 갔다 ‪학원으로 바로 간다

‪Tôi đi giao hàng xong ‪sẽ đến học viện luôn.

가게  부탁해

‪Cậu trông cửa hàng nhé.

‪[영주이야거기다가

‪Chà, nhìn cậu kìa.

헬멧까지 쓰니까 진짜 ‪요상하게 언밸런스하다

‪Đội mũ bảo hiểm với bộ đồ này sao? ‪Đã lệch lạc lại còn kì cục.

이런  전문 용어로 ‪뭐라 그러는지 알아?

‪Cậu biết người ta gọi đây là gì không?

어제 TV에서 봤어

‪Hôm qua tôi mới xem trên TV.

믹스  매치

‪"Kết hợp và biến hóa" đó.

미친년 매치 아니고?

‪Không phải hóa điên à?

으유

‪Chết tiệt.

‪[킥스탠드 올리는 소리]

‪[오토바이 시동음]

‪[계속되는 자동차 경적]

아유사거리에서 사고 났나  ‪꿈쩍을  한다

‪Hình như ở ngã tư có tai nạn. ‪Mãi không nhích được tí nào.

 버리고 뛰는  빠르겠는데?

‪Bỏ xe ở đây rồi chạy khéo còn nhanh hơn.

‪[동희어쩌죠하필  순서인데

‪Sao đây, anh phát biểu đầu tiên đó.

순서  바꾸자고  볼까요?

‪Sao đây, anh phát biểu đầu tiên đó. ‪Chúng ta đổi thứ tự nhé?

갑자기 그게 되겠어?

‪Vậy thì đường đột quá.

있어 내가 어떻게든  볼게

‪Chờ chút đi. Để tôi tìm cách.

‪[자동차 리모컨 작동음]

‪[가쁜 숨소리]

‪- [다가오는 오토바이 엔진음] ‪- [ 내뱉는 소리]

‪[행선선생님!

‪Thầy Choi!

아니 여기 있어요?

‪Sao thầy lại ở đây?

 설명회 들으러 가는 길인데

‪Tôi đang đến buổi giới thiệu lớp.

‪[치열나도 가는 중이거든요

‪Tôi cũng đang đến đó!

‪[행선그러고 ‪학원까지 뛰시게요?

‪Thầy định cứ thế chạy đến học viện sao?

가다 장렬히 전사할  같은데

‪Có khi thầy sẽ ngất xỉu giữa đường đó!

퀭하니 밥도  드신  같고

‪Có khi thầy sẽ ngất xỉu giữa đường đó! ‪Chắc thầy cũng chưa ăn gì.

그러게 드시면서 하시라니까

‪Tôi đã nói phải ăn uống đầy đủ mà.

‪[가쁜 숨소리]

‪[치열의 힘겨운 숨소리]

‪- [치열의  내뱉는 소리] ‪- 어떻게태워 드려요?

‪Sao nào? ‪Thầy muốn quá giang không? ‪Thôi, không cần đâu.

‪[치열아니요됐습니다

‪Thôi, không cần đâu.

그렇게 가다간 시간  맞춰요

‪Cứ như vậy thầy sẽ muộn giờ đó.

버티지 말고 타죠?

‪Đừng cố nữa, lên xe đi.

상황이 상황이니까 ‪태워 준다는 거예요나도

‪Tôi không chở ai bao giờ ‪vì đây là xe kiếm tiền,

웬만해선 누구  태워요 ‪밥줄이라

‪nhưng đang lúc khẩn cấp mà.

‪[가쁜 숨소리]

그럼 그냥 뛰시든가

‪Vậy cứ chạy đi.

‪- [오토바이 시동음] ‪- [치열의 다급한 소리]

‪[밝은 음악]

‪[치열의 불안한 탄성]

‪[치열너무 빠른데

‪Này, nhanh quá rồi đấy!

‪[치열의 놀란 소리]

‪Giảm tốc độ lại chút đi!

속도  줄여요!

‪Giảm tốc độ lại chút đi!

‪[행선그럼 늦거든요?

‪Vậy thì thầy sẽ muộn đó!

 잡으십시오

‪Bám chắc vào tôi đi.

‪[치열의 겁먹은 소리]

‪[치열아이씨

‪Ôi trời.

‪[치열의 힘겨운 신음]

‪[통화 연결음]

‪[선재나야

‪Ừ, tớ đây.

‪[작게이선재

‪Này Sun Jae, có chuyện gì vậy? ‪Sao cậu không nghe máy?

 어떻게  거야? ‪전화는   받고지금 어디야?

‪Này Sun Jae, có chuyện gì vậy? ‪Sao cậu không nghe máy? ‪Cậu đang ở đâu?

‪[선재엄마가 아파서 ‪병원에 가느라고

‪Mẹ tớ bị ốm, tớ phải đưa mẹ đi viện. ‪Tớ đang trên đường đến đó, ‪chắc sẽ mất cỡ năm phút.

 지금 가는 길이긴 한데 ‪ 5분은  걸리겠는데?

‪Tớ đang trên đường đến đó, ‪chắc sẽ mất cỡ năm phút.

‪[문소리]

‪[해이내가 어떻게든 ‪  테니까 뛰어와

‪Tớ sẽ thử câu giờ, cậu mau chạy đi.

포기하지 마라이선재

‪Đừng từ bỏ đấy nhé.

알겠어빨리 갈게

‪Tớ biết rồi. Tớ sẽ đến ngay.

‪[감독관 ‪테스트 시작할 테니까

‪Chuẩn bị đến giờ làm bài thi. ‪Các em tắt điện thoại và nộp cho thầy.

핸드폰 전원 끄고 제출하세요

‪Chuẩn bị đến giờ làm bài thi. ‪Các em tắt điện thoại và nộp cho thầy.

‪- [행선세이프! ‪- [치열의 힘겨운 숨소리]

‪An toàn.

‪[치열의 가쁜 숨소리]

먼저 들어가세요

‪Thầy vào trước đi.

어렵게 왔는데 ‪지각하면 억울하잖아요

‪Vất vả vậy rồi, đâu thể vào muộn được.

‪[치열고맙습니다오늘

‪Cảm ơn cô nhé.

고마운 줄은 아네

‪Cũng biết cảm ơn cơ đấy.

‪[행선선재 아니야?

‪Sun Jae phải không nhỉ?

‪[해이폰이 여기 있었는데

‪Mình để điện thoại ở đây mà nhỉ?

죄송해요잠시만요

‪Em xin lỗi. Thầy chờ em chút ạ.

‪[학생아이씨 하는 거야?

‪Trời ạ, cậu làm cái quái gì thế?

저걸  기다려개민폐잖아요

‪Sao phải chờ cậu ta ạ? Phiền phức quá đi.

그냥 퇴장시켜요

‪Sao phải chờ cậu ta ạ? Phiền phức quá đi. ‪Cứ đuổi cậu ta ra ngoài đi ạ.

‪[달려오는 발소리]

‪[선재죄송합니다 ‪죄송합니다

‪Em xin lỗi.

죄송합니다

‪Em xin lỗi.

‪[해이찾았어요핸드폰

‪Em tìm thấy điện thoại rồi.

죄송합니다죄송합니다

‪Em xin lỗi.

‪[치열문이과 통합으로 ‪ 차례 혼란이 있었는데요

‪Việc kết hợp ban xã hội và tự nhiên ‪đã gây ra một sự hỗn loạn.

수학은 문이과 구별이 ‪여전하다고 보시면 됩니다

‪Nhưng toán học vẫn được tách biệt rõ ràng.

선택 과목이 있죠

‪Đúng vậy. ‪Toán có nhiều môn học tự chọn.

몇몇 학교를 제외하고는 ‪자연 계열은 기하나 미적분을

‪Phần lớn trường học ‪yêu cầu học sinh ban tự nhiên ‪bắt buộc phải lựa chọn ‪môn hình học hoặc giải tích.

필수로 선택하도록 하고 있습니다

‪bắt buộc phải lựa chọn ‪môn hình học hoặc giải tích.

필수로 선택을 하라니

‪"Bắt buộc phải lựa chọn" sao?

말장난인가요?

‪Nghe mâu thuẫn kiểu gì ấy?

‪[학부모들의 웃음]

‪'의대 가려면 기하가 유리할까 ‪미적분이 유리할까'

‪"Muốn cho con vào trường y, ‪vậy nên chọn hình học hay giải tích?

‪'표점은 뭐가  나오나'

‪Môn nào có điểm chuẩn cao hơn?"

이런 질문들 갖고 오셨을 텐데

‪Chắc các chị đang thắc mắc điều đó.

 선택하든

‪Dù các chị chọn môn nào,

수학은 만점 맞아야 됩니다

‪học sinh cũng cần đạt điểm tối đa môn toán

최상위권 의대 가려면요

‪để đỗ vào các trường y hàng đầu.

 말은 

‪Vậy nghĩa là

 선택하면 된단 얘기죠

‪các chị chỉ cần chọn tôi là được.

‪[학부모들의 환호성]

‪[노크 소리]

‪[ 여닫히는 소리]

‪[동희 주차장에 ‪주차해 놨어요

‪Tôi đã đưa xe anh về bãi đỗ xe rồi.

‪[치열생큐

‪Cảm ơn cậu.

‪[동희아까 어떻게 ‪시간 맞춰 오신 거예요?

‪Lúc nãy sao anh đến kịp giờ vậy?

진짜 학원까지 뛰어오셨어요?

‪Anh chạy bộ đến đây thật sao?

지나가던 폭주족한테 신세  졌어

‪Có dân tổ chạy ngang qua ‪nên tôi đi quá giang.

폭주족?

‪"Dân tổ"?

아이그런  있어

‪Nói chung là vậy đấy.

난이도가  있었을 텐데 ‪결과가 나쁘지 않다

‪Đề thi khá khó, ‪nhưng kết quả cũng không tệ.

그래요?

‪Vậy sao?

‪29번에서 ‪ 헤맨  같던데애들이

‪Bọn trẻ có vẻ bị mắc ở câu số 29.

대체로 그런데

‪Phần lớn là như vậy.

응용력을  발휘한 애들도 ‪ 있어

‪Nhưng cũng có vài đứa ‪phát huy tốt khả năng ứng dụng.

‪[치열의 한숨]

‪KIỂM TRA ĐẦU VÀO ‪LỚP TOÀN DIỆN THE PRIDE

남해이

‪Nam Hae E.

‪[휴대전화 진동음]

‪[행선!

‪- [영주뭐야 ‪- [재우깜짝이야

‪- Sao vậy? ‪- Giật cả mình. ‪Sao? Có chuyện gì vậy?

‪[영주무슨 일이야?

‪Sao? Có chuyện gì vậy?

재우야영주야

‪Jae Woo à. Yeong Ju à.

우리 해이가

‪Hae E nhà mình…

의대 올케어반에 합격했대

‪đỗ vào Lớp Toàn diện Trường Y rồi.

‪[재우진짜누나?

‪À, thật hả chị?

‪[감격한 소리]

‪Chúc mừng cậu nhé.

‪[영주축하한다행선아!

‪Chúc mừng cậu nhé. ‪Haeng Seon à!

‪- [행선영주야 ‪- [영주의 웃음]

‪Haeng Seon à! ‪Yeong Ju à! ‪Trời đất ơi!

‪- [영주어떡해! ‪- [행선의 기쁜 탄성]

‪Trời đất ơi!

‪- 아유잘했어잘했어 ‪- [행선우리 해이 너무 기특해

‪- Cậu làm tốt lắm! ‪- Tự hào về Hae E quá!

‪[영주의 웃음]

‪- Cậu làm tốt lắm! ‪- Tự hào về Hae E quá!

‪[휴대전화 진동음]

‪[해이나도 문자 받았어

‪Con cũng nhận tin nhắn rồi.

몰라얼떨떨해아직

‪Con vẫn chưa tin được.

선재도 됐대

‪Sun Jae cũng đỗ rồi.

대박이지엄마? ‪내가 올케어반이라니

‪Đỉnh quá, mẹ nhỉ? Con đỗ Lớp Toàn diện đó.

‪[해이의 웃음]

‪[단지아유진짜

‪Ôi, thật là.

그래도 올케어반은 ‪만렙들만 되는 건데

‪Chỉ có những đứa giỏi nhất ‪mới được vào lớp đó,

 베프 둘이나 붙다니

‪vậy mà hai bạn thân của tớ đều đỗ.

이씨 언니가 ‪키운 보람이 있다니들을

‪Trời ạ, thật là bõ công chị nuôi hai đứa.

‪[선재아유 ‪키워 주셔서 감사합니다

‪Phải rồi, cảm ơn chị vì đã nuôi em.

‪[해이근데 키워   맞아?

‪Có đúng là cậu nuôi tớ không? ‪Tớ thấy có mỗi cậu lớn thêm.

어째 지만   같은데 ‪내가 보기엔?

‪Có đúng là cậu nuôi tớ không? ‪Tớ thấy có mỗi cậu lớn thêm.

‪- [단지얼씨구남해이 반항하네 ‪- [선재의 탄성]

‪Coi kìa. Cậu đang chống đối tớ đấy à?

 뒤졌어일로 !

‪Cậu chết với tớ. Lại đây mau. ‪- Ôi, không! ‪- Khoan đã!

‪[저마다 놀란다]

‪- Ôi, không! ‪- Khoan đã!

‪-  ‪- [선재해이야

‪- Này! ‪- Hae E à!

‪[긴장되는 효과음]

‪[부드러운 음악]

‪[건후 언제까지 이러고 있어?

‪Tôi phải đứng thế này mãi à?

‪- [단지 ‪- [해이

‪- Này. ‪- Lại đây.

‪[선재단지괜찮아?

‪- Cậu ổn chứ? ‪- Cậu ổn chứ?

‪[해이괜찮아

‪Ừ, tớ không sao.

‪[선재서건후

‪Này, Seo Geon Hu.

‪[건후 

‪Cậu là Im…

‪Im…

‪- Im… ‪- Không phải.

‪[선재아니

‪- Im… ‪- Không phải. ‪- Tôi là Lee… ‪- Khoan đã.

‪[건후잠깐잠깐잠깐만 ‪내가 맞힐게

‪- Tôi là Lee… ‪- Khoan đã. ‪Để tôi đoán.

이재중?

‪Lee… ‪Jae Jung?

재천맞지?

‪Jae Cheon, đúng không?

‪[선재의 헛웃음]

‪- [선재아니이선재 ‪- [건후

‪Không, là Lee Sun Jae. ‪Chúng ta học cùng lớp 10, 11 luôn mà.

‪[선재우리 1, 2학년  ‪같은 반이었는데

‪Chúng ta học cùng lớp 10, 11 luôn mà.

‪[건후그래? ‪ 이름이 되게 평범하다

‪Vậy sao? ‪Tên cậu nghe phổ biến quá.

아니면 내가  외울 리가 없는데

‪Nếu không tôi đã nhớ ra rồi.

‪[선재의 어이없는 웃음]

‪[선재근데  ‪훈련 중인  아니야?

‪Mà tôi tưởng ‪cậu vẫn đang trong kì huấn luyện?

그래서 등교  하는  알았는데

‪Vì vậy nên cậu không đến trường mà?

근데 아니야오늘부터

‪Từ hôm nay thì không.

‪[건후교무실 이쪽 맞지?

‪Phòng giáo vụ đi hướng này nhỉ?

‪[선재아니저쪽

‪Không. ‪Hướng này cơ.

‪[건후생큐

‪Được. ‪Cảm ơn nhé.

‪- [단지 ‪- [선재

‪- Này. ‪- Sao? ‪Cậu ta là ai vậy? Cậu biết cậu ta à?

‪[단지 누구야 아는 애야?

‪Cậu ta là ai vậy? Cậu biết cậu ta à?

‪[선재우리 반이잖아 ‪아이스하키부

‪Học lớp mình mà? Tuyển thủ khúc côn cầu.

‪- [해이! ‪- 맨날 비어 있던  자리?

‪À, vị trí luôn trống trong lớp ấy hả?

‪[단지의 탄성]

‪[단지캐릭터 재밌네매력 있어

‪Tính cách có vẻ thú vị. Rất có sức hút.

근데

‪Này, nhưng mà,

 어쩌냐남해이

‪cậu tính sao đây, Nam Hae E?

?

‪Sao vậy?

‪[선재 

‪Sau lưng cậu kìa.

‪[해이낸장

‪Ôi, khỉ gió thật.

‪- [선재에이내가 털어 줄게 ‪- [단지털어털어

‪Ôi, khỉ gió thật. ‪- Để tớ phủi. ‪- Phủi đi. ‪- Khoan đã. ‪- Phủi sạch đi.

‪- 털어털어털어털어 ‪- [해이가 아파한다]

‪- Khoan đã. ‪- Phủi sạch đi. ‪- Khoan đã. ‪- Bẩn quá đi.

‪[자동차 경적]

‪[영주나는  거하게 쏜대서

‪Cậu nói sẽ khao tôi thật lớn,

어디 좋은 데라도 ‪데리고 가나 했네

‪tôi cứ tưởng cậu sẽ ‪đưa tôi đến một nơi hoành tráng.

‪[행선이해해

‪Thông cảm cho tôi đi. ‪Tôi thực sự phải thắt lưng buộc bụng rồi.

 진짜 허리띠 바짝 졸라매야 

‪Thông cảm cho tôi đi. ‪Tôi thực sự phải thắt lưng buộc bụng rồi.

 들어갈  태산이야앞으로

‪Sắp tới tôi phải chi nhiều khoản lắm.

오케이인정

‪Được, tôi hiểu rồi.

거듭 축하한다 사장

‪Chúc mừng cậu lần nữa, bà chủ Nam.

생큐생큐

‪Cảm ơn nhé.

‪[함께 웃는다]

‪[행선아유

영주야이게  묘하다?

‪Yeong Ju à, buồn cười thật đấy.

아니너도 알다시피 ‪ 해이 공부엔  욕심 없었잖아

‪Cậu biết mà, trước đây tôi chả quan tâm gì ‪đến việc học của Hae E.

대학  가면 좋고 ‪ 가도 어쩔  없고

‪Đỗ đại học thì tốt. ‪Không thì cũng chả sao.

 인생 지가 사는 거니까

‪Cuộc đời nó thì nó tự sống.

근데 말이야

‪Nhưng cậu biết gì không, ‪giờ con bé đã vào được Lớp Toàn diện rồi,

이게 올케어반인가에 ‪덜컥 붙었다고 하니까

‪giờ con bé đã vào được Lớp Toàn diện rồi,

진짜  뿌듯하고

‪tôi cảm thấy rất tự hào.

하늘을 날아갈 듯이 기쁘고

‪Vui muốn nhảy cẫng lên luôn.

‪Cậu còn nhớ lúc chúng ta ‪chật vật vào đến bán kết

우리 힘들게 4강에 올라가서 ‪막판에 역전승으로 우승 땄을 

‪Cậu còn nhớ lúc chúng ta ‪chật vật vào đến bán kết ‪rồi cuối cùng giành chiến thắng không?

그때 감정 같은  ‪ 뻐렁쳐 오르면서

‪Cảm xúc y như lúc đó ‪dâng trào lên trong tôi.

 욕심 같은  생긴다

‪Giờ tôi bắt đầu nảy sinh tham vọng rồi.

뭐니이게?

‪Chuyện này là sao nhỉ?

우리 엄마도

‪Giống hệt mẹ tôi.

 핸드볼 그렇게 반대하더니

‪Mẹ tôi từng phản đối kịch liệt ‪việc tôi chơi bóng ném. ‪Đến khi tôi vào tuyển quốc gia, ‪mẹ tôi còn treo băng rôn

‪[영주국대 되니까 현수막 걸고

‪Đến khi tôi vào tuyển quốc gia, ‪mẹ tôi còn treo băng rôn

동네잔치 열더라

‪và tổ chức tiệc ăn mừng khắp xóm kìa.

그러게

‪Cũng phải.

이게 진짜 엄마 마음인가?

‪Chắc đây là tấm lòng người mẹ.

‪[영주의 웃음]

‪[행선어이학생

‪Này, học sinh.

아이쓰레기 이거 ‪얻다 버리는 거야?

‪Sao cháu lại vứt rác bừa bãi thế?

아니 봐도 학생인데 ‪담배나 피우고 말이야

‪Nhìn là biết học sinh rồi. ‪Cháu không nên hút thuốc đâu.

아이씨뭐야?

‪Chết tiệt, gì vậy chứ?

‪- [행선어어? ‪- [영주냅둬

‪- Coi kìa? ‪- Thôi, bỏ đi.

저딴 애들 잘못 건드리면 ‪큰일 

‪Cậu mà động vào mấy đứa đó ‪là gặp rắc rối đấy.

‪[행선아유진짜 ‪성질 같아서는 진짜

‪Tôi chỉ bỏ qua lần này thôi đấy!

‪[영주행선아앉아앉아

‪Ngồi xuống đi, Haeng Seon.

‪[행선아휴

‪Trời ạ.

아휴

아유

‪[풀벌레 울음]

‪[휴대전화 진동음]

‪[영민아이누구야?

‪Lại gì nữa đây?

지금 독서실이에요

‪Vâng. Con đang ở phòng tự học.

‪- 죄송해요엄마 ‪- [무거운 음악]

‪Con xin lỗi mẹ.

그러게

‪Vậy nên mẹ mới bảo con ‪phải chuẩn bị thật kỹ lưỡng.

꼼꼼하게 제대로 준비하랬지?

‪Vậy nên mẹ mới bảo con ‪phải chuẩn bị thật kỹ lưỡng.

됐어 가만히 있어

‪Thôi được rồi. Con cứ ở yên đó.

엄마가 알아서 해결할 거니까

‪Mẹ sẽ tự tìm cách giải quyết.

‪[통화 연결음]

‪[살짝 웃으며

‪Xin chào.

안녕하세요원장님 ‪ 영민이 엄마입니다

‪Ông khỏe chứ, Giám đốc? ‪Tôi là mẹ của Young Min.

이분  신나셨네

‪Chắc cô ấy đang vui lắm.

‪[치열아니 ‪문을 닫으면 닫는다고

‪Đóng cửa thì phải nhắn tin ‪báo mình một câu chứ?

문자라도   주든가

‪Đóng cửa thì phải nhắn tin ‪báo mình một câu chứ?

이거 먹으려고 죙일 굶었는데

‪Mình đã nhịn cả ngày để ăn đồ ở đây mà.

‪[발랄한 음악]

‪[자동차 리모컨 작동음]

‪[한숨]

 걷자

‪Đi dạo chút vậy.

‪[자동차 리모컨 작동음]

‪[행선이  취한 말투로영주야

‪Yeong Ju à.

영주야!

‪Yeong Ju, bạn của tôi ơi.

 친구 영주야

‪Yeong Ju, bạn của tôi ơi.

‪[영주아유 

‪- Lại sao nữa? ‪- Hôm nay tôi vui lắm.

‪[행선내가 오늘 ‪기분이 너무 좋다진짜

‪- Lại sao nữa? ‪- Hôm nay tôi vui lắm.

 이렇게 행복해도 되니?

‪Tôi hạnh phúc như vậy cũng được à?

‪- [영주 ‪- 내가 부족한  뭐야?

‪Giờ tôi còn thiếu gì đâu chứ?

‪[행선똑똑한 딸내미 있지

‪Tôi có một đứa con gái thông minh.

착하고 성실한 동생 있지

‪Tôi có một cậu em hiền lành và chăm chỉ.

세상에 둘도 없는 절친!

‪Và người bạn thân có một không hai!

의리파 김영주 있지

‪Kim Yeong Ju, người bạn trung thành.

‪- 내가  진짜 좋아하는  알지? ‪- [영주의 놀란 소리]

‪Cậu biết tôi rất thích cậu chứ?

‪- 그렇지알지? ‪- [영주아유정말

‪Cậu biết tôi rất thích cậu chứ? ‪Ôi, bỏ tôi ra đi nào.

‪- [행선 [웃음] ‪- [영주아씨

‪Ôi, bỏ tôi ra đi nào. ‪Thật là.

‪[웃으며이거 취했네

‪Cậu lại say nữa rồi.

아유내가 기억났어

‪Tôi nhớ ra rồi.

 우리 우승 따고 회식 

‪Buổi liên hoan sau khi vô địch mùa giải.

 요렇게 취해 가지고 ‪두당  번씩 뽀뽀 세례 했던 

‪Cậu cũng say y như vậy ‪và hôn mỗi người cả chục cái.

지금   텐션이야

‪Tình huống đang giống hệt lúc đó.

‪[행선진짜야내가

‪Tôi nói thật mà! ‪Tôi thật sự rất thích cậu.

‪-  진짜 좋아하는데진짜? ‪- [영주아유

‪Tôi thật sự rất thích cậu.

아유아유 ‪

‪Bỏ tôi ra!

아유알겠어 ‪알겠으니까 1절만 하라고! [웃음]

‪Tôi biết rồi, đừng có ôm tôi nữa.

‪[행선내가  ‪진짜 좋아하는데

‪Sao chứ? Tôi thích cậu thật mà.

진짜야

‪- Tôi nói thật mà. ‪- Tôi biết rồi.

‪[영주알았어알았어 ‪진짜기지배

‪- Tôi nói thật mà. ‪- Tôi biết rồi. ‪Bỏ tôi ra! ‪Con nhỏ này.

‪[행선?

‪Con nhỏ này. ‪Khoan đã.

‪[사이렌 소리]

‪Khoan đã.

선생님!

‪Thầy Choi!

최치열 선생님!

‪Thầy Choi Chi Yeol!

선생님감사해요

‪Cảm ơn thầy nhé!

제가 선생님

‪Tôi nói thật đó.

진짜 감사해요!

‪Thực sự cảm ơn thầy!

제가 선생님

‪Thầy biết tôi thực sự rất thích thầy chứ?

‪- 진짜 좋아하는  알죠? ‪- [치열의 당황한 소리]

‪Thầy biết tôi thực sự rất thích thầy chứ? ‪Khoan đã!

‪[치열잠깐잠깐잠깐 ‪잠깐잠깐

‪Khoan đã!

‪[행선의 비명]

‪[행선의 놀란 숨소리]

‪[부드러운 음악]

‪[카메라 셔터음 효과음]

‪KHÓA HỌC YÊU CẤP TỐC

‪[치열입시는 장기전이야

‪Tuyển sinh là trận chiến dài.

 니들이   싸움에서 ‪ 이기길 바라

‪Thầy hy vọng tất cả các em ‪đều trở thành người chiến thắng.

우리 애들이랑 수준이 맞을까 ‪걱정되는 학생이

‪Có một học viên có trình độ ‪không tương xứng với bọn trẻ nhà chúng ta.

‪[수희지금 하나 있거든요

‪Có một học viên có trình độ ‪không tương xứng với bọn trẻ nhà chúng ta.

‪[서진그래서 ‪ 어떻게 하실 건데요?

‪Vậy chính xác thì cô định sẽ làm gì?

‪-  ‪- [수희!

‪Này!

‪- [행선언니진정… ! ‪- [수희비켜

‪Này! ‪- Bình tĩnh. ‪- Tránh.

‪[행선아유 ‪이러고 가시면 어떡해요

‪Chị đừng bỏ đi như vậy. ‪Đâu phải sẽ không gặp lại nhau nữa.

다시   사이도 아닌데

‪Chị đừng bỏ đi như vậy. ‪Đâu phải sẽ không gặp lại nhau nữa.

‪[재우남행선 누나 돌면 ‪돌아이잖아

‪Chị Nam Haeng Seon ‪mà phát điên là sẽ điên hẳn.

‪[영주걔가  돌면 완전 돌아이

‪Cậu ấy mà phát điên thì sẽ điên hẳn luôn.

정식으로 학부모 면담을 ‪요청합니다!

‪Tôi chính thức yêu cầu họp phụ huynh!

‪- [치열아이어디 가요? ‪- [행선이 씩씩댄다]

‪Khoan. Cô đi đâu vậy?

 


No comments: