정이
Trí Tuệ Nhân Tạo Jung E
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
GIỮA CÁC MẶT PHẲNG QUỸ ĐẠO CỦA TRÁI ĐẤT VÀ MẶT TRĂNG, | |
[긴장감 흐르는 음악] | CỘNG HÒA ADRIAN VIỆC NÀY GÂY CUỘC CHIẾN NHIỀU THẬP KỶ GIỮA PHE ĐỒNG MINH VÀ CỘNG HÒA ADRIAN |
[옅은 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[철그럭철그럭 기계음] | |
[로봇 작동음] | |
[다급한 숨소리] | |
[힘주는 기합] | |
[버티는 기합] | |
[드릴 작동음] | |
[총성] | |
[힘주는 소리] | |
[슬로모션 효과음] | |
- [거친 숨소리] - [긴장감 고조되는 음악] | |
[지직거린다] | |
- [박진감 넘치는 음악] - [거친 숨을 내뱉는다] | |
[숨 고르는 소리] | |
[무전기 작동음] | |
[무전 속 남자] 팀 45, 팀 45, 응답하라 | - Đội 45, nghe rõ không? - Đội trưởng Yun Jung Yi đây. |
- 윤정이 팀장이다 - [무전기 작동음] | - Đội 45, nghe rõ không? - Đội trưởng Yun Jung Yi đây. |
[무전 속 남자] 어, 윤정이 팀장 | Rõ. Đội trưởng Yun. Có vụ nổ gần cô, cô còn sống chứ? |
근처에 폭발이 있었는데 살아 있나? | Rõ. Đội trưởng Yun. Có vụ nổ gần cô, cô còn sống chứ? |
살아 있으니까 대답을 하지, 이, 씨 | Không sống thì sao trả lời? Trời ạ. |
[무전 속 남자] 팀원들 상태는 어떤가? | Đội của cô sao rồi? Tới thanh nhiên liệu chưa? |
연료봉에는 도착했고? | Đội của cô sao rồi? Tới thanh nhiên liệu chưa? |
도착은 했는데 | Bọn tôi đã tới nơi, |
[정이의 거친 숨소리] | |
상황이 좋지는 않아 | mà tình hình có vẻ không ổn. |
[놀란 소리] | |
[박진감 고조되는 음악] | |
뭐야, 저게? | Cái gì vậy trời? |
[무전 속 남자] 아드리안의 신식 짐보가 | Có tin rô bốt ZIMBO mới của phe Adrian ở đó. |
그쪽에 있다는 정보가 있다 | Có tin rô bốt ZIMBO mới của phe Adrian ở đó. |
아이 씨 빨리도 알려준다, 이, 씨 | Có tin rô bốt ZIMBO mới của phe Adrian ở đó. Sao không nói sớm hơn? Trời ạ. Pin năng lượng của Rô bốt ZIMBO này ở sau. Cô phải tấn công vào đó, phía sau… |
[무전 속 남자] 이번 짐보는 후방에 에너지 배터리가 있다 | Pin năng lượng của Rô bốt ZIMBO này ở sau. Cô phải tấn công vào đó, phía sau… |
후방을 공략해야 돼 | Pin năng lượng của Rô bốt ZIMBO này ở sau. Cô phải tấn công vào đó, phía sau… |
후방! | Pin năng lượng của Rô bốt ZIMBO này ở sau. Cô phải tấn công vào đó, phía sau… |
[긴박감 흐르는 음악] | |
[가까워지는 지지직 소리] | |
[힘주는 기합] | |
- [거친 숨소리] - [뛰어오는 발소리] | |
[요란한 비행음] | |
[무전 속 남자] 곧 지원군이 도착한다 | Quân hỗ trợ sẽ sớm tới đó. |
씨, 어느 세월에? | Trời ạ, sớm là bao giờ vậy? |
[날렵한 기계음] | |
[가속 기계음] | |
[소화 시스템 경보음] | |
[긴장감 흐르는 음악] | |
에잇 | |
[절그럭거리는 기계음] | |
[위태롭고 긴장되는 음악] | |
[X선 카메라 작동음] | |
- [절그럭대는 기계음] - [바드득거리는 소리] | |
- [긴장한 숨소리] - [와이어가 연신 바드득거린다] | |
[긴장한 숨소리] | |
[긴박감 넘치는 음악] | |
[정이의 기합] | |
[정이의 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[짐보 작동음] | |
[놀란 숨소리] | |
[외마디 비명] | |
- [무거운 음악] - [정이의 아파하는 신음] | |
[힘겨운 숨을 내뱉는다] | |
[고통스러운 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[연신 놀란 숨을 내뱉는다] | |
[기계식 경보음] | |
[작동 종료음] | |
[몽환적인 음악] | |
[심오하고 기묘한 전자음] | |
[부드러운 금속 마찰음] | |
[몽환적인 음악이 잦아든다] | - Bị lỗi thế này mấy lần rồi? - Rồi. Thiết lập cẩn thận hơn thôi. |
[여자] 그건 제가 체크해 놨어요 | - Bị lỗi thế này mấy lần rồi? - Rồi. Thiết lập cẩn thận hơn thôi. |
[남자1] 오케이 세팅 좀 잘하라고, 쯧 | - Bị lỗi thế này mấy lần rồi? - Rồi. Thiết lập cẩn thận hơn thôi. |
- [남자1] 레일건 체크 좀 해 줘 - [남자2] 넹 | - Xem súng điện từ đi. - Ừ. |
[남자1이 한숨 쉬며] 아, 또 여기서 탈출 실패라… | Trời ạ, không tin nổi vụ đào tẩu lại thất bại ở đoạn này nữa… |
[여자] 그러니까요 | Ý tôi là thế đó. Tôi sẽ gửi dữ liệu tới phòng thí nghiệm để phân tích kỹ. |
정밀 분석 할 수 있게 데이터 랩으로 넘길게요 | Ý tôi là thế đó. Tôi sẽ gửi dữ liệu tới phòng thí nghiệm để phân tích kỹ. |
- [남자1] 응, 바로 넘겨줘 - [여자] 네 | Được, gửi đi. |
[남자2] 아, 오셨어요? | Cô tới rồi ạ? |
[여자] 아 | |
[남자1이 한숨 쉬며] 아, 도대체 뭐가 문제야? | Trời ơi, vấn đề là gì vậy chứ? |
[여자] 아유, 그래도 역시 전설의 용병다운데요? | Mà thế mới hiểu sao bà ấy là lính đánh thuê huyền thoại. |
여기까지 오는 동안 | Xem nó phá bao nhiêu rô bốt trên đường đi này? |
- 도대체 몇 대를 박살 낸 거야? - [긴 한숨] | Xem nó phá bao nhiêu rô bốt trên đường đi này? |
[남자1이 한숨 쉬며] 그러니까 | Đúng vậy. |
[여자] 그, 적들의 프로그래밍이 좀 허술한 거 아니에요? | Có khi do lập trình của phe địch kém quá. |
[남자2의 한숨] | Có lẽ mai ta nên bắt đầu tình huống khác chút. |
[남자2] 내일은 좀 다른 상황에서 시작해야 될 것 같은데? | Có lẽ mai ta nên bắt đầu tình huống khác chút. |
[남자1] 오우 노, 노, 노, 노, 노, 노 | Ồ không, không. Này, không phải thích là đổi được đâu. |
야, 함부로 상황 바꾸면 안 돼 | Ồ không, không. Này, không phải thích là đổi được đâu. |
진짜 상황이랑 같은 상황으로 만들어 놔야 | Phải giữ nguyên tình huống thực tế để giúp ta hiểu được bản đồ não. |
뇌 지도 파악에 도움이 되지 | Phải giữ nguyên tình huống thực tế để giúp ta hiểu được bản đồ não. |
오늘은 여기서 정리하지 | Hôm nay dừng thôi, ta chuẩn bị đón khách quan trọng đấy. |
중요한 손님들 오는 날이니까 | Hôm nay dừng thôi, ta chuẩn bị đón khách quan trọng đấy. |
- [남자1] 예, 알겠습니다, 팀장님 - [여자] 네 | Vâng, thưa Trưởng nhóm. |
[태블릿 작동음] | |
[여자의 한숨] | |
- [철커덕 소리] - [흥미로운 음악] | |
[케이블 연결음] | |
[태블릿 조작음] | |
- [남자2] 이거 - [여자] 어 | - Đây. - Ừ. |
[태블릿 작동음] | |
[작동 시작음] | |
[케이블 분리음] | |
[남자1] 이동할게요 | Đi thôi. |
[남자2의 한숨] | |
[철컥 결합하는 소리] | |
[진취적인 전자 음악] | |
[여자] 이 부분 기술 팀으로 보내야 될까요? | - Gửi cái này qua Đội Hỗ trợ Kỹ thuật nhé? - Ừ. |
[남자1] 어, 그렇지 | - Gửi cái này qua Đội Hỗ trợ Kỹ thuật nhé? - Ừ. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[남자2] 아, 저희는 마무리하고 가겠습니다 | - Bọn tôi sẽ xử lý nốt trước khi đi. - Được. |
- [남자1] 오케이 - [여자] 네 | - Bọn tôi sẽ xử lý nốt trước khi đi. - Được. |
[웅장한 음악] | |
[탁 꺼지는 소리] | |
[감미로운 음악이 흐른다] | |
[안내 음성이 흘러나온다] | |
[다가오는 발소리] | |
잠깐만요 | Đợi đã. |
이거 | Món này |
신선한 거 맞아요? | có tươi không đó? |
방금 잡은 겁니다 | Vừa mới bắt đấy ạ. |
아니… | Ý tôi là, mặt nó trông quạu quá vậy. |
얘 표정이 너무 억울해 보여 | Ý tôi là, mặt nó trông quạu quá vậy. |
[크윽 웃는다] | |
놀라지 마세요 | Đừng ngạc nhiên thế. Đùa ấy mà. Đùa thôi. |
유머예요, 유머 | Đừng ngạc nhiên thế. Đùa ấy mà. Đùa thôi. |
[익살스러운 말투로] 아! | |
잘 좀 마무리해 줘요 | Xử lý nốt cho tốt nhé. |
후후 후후 | |
자, 서두릅시다 | Rồi, nhanh nào. Mọi người biết là hôm nay quan trọng mà, nhỉ? |
오늘 진짜 중요한 날인 거 알죠? | Rồi, nhanh nào. Mọi người biết là hôm nay quan trọng mà, nhỉ? |
어, 팀장님, 오셨어요? | Trưởng nhóm Yun, cô tới rồi. |
[특유의 익살스러운 말투로] 고생하셨습니다 | Cảm ơn vì sự chăm chỉ của cô. |
[팀장] 소장님 | Viện trưởng. |
뭐 이렇게까지 | Có cần chuẩn bị tới mức này không? |
- 준비할 필요가 있을까요? - [문 닫히는 소리] | Có cần chuẩn bị tới mức này không? |
[소장] 어르신들이잖아요 | Họ lớn tuổi rồi mà. |
어르신들 은근히 이런 거 중요하게 생각해요 | Người lớn tuổi coi trọng mấy thứ này hơn cô nghĩ đó. |
[소장이 깊은숨을 하 내뱉는다] | |
팀장님, 안 떨리죠? 괜찮죠? | Cô không lo đâu nhỉ? Ổn cả chứ? |
어제 잠은 잘 잤고? | Tối qua có ngủ ngon không? |
[팀장] 아, 네 | Dạ có. |
소장님은 괜찮으세요? | Viện trưởng thấy ổn không? Nhìn anh khá lo lắng đấy. |
많이 긴장돼 보이시는데 | Viện trưởng thấy ổn không? Nhìn anh khá lo lắng đấy. |
내가? | Tôi ư? Tôi á hả? |
나? | Tôi ư? Tôi á hả? |
[부정하는 입소리] | |
프레젠테이션은 쇼맨십이 필요해서 | Bài thuyết trình cần sự trình diễn, |
그런 거 신경 쓰느라 그래요 팀장님 | Trưởng nhóm Yun, tôi chỉ tập trung vào nó. |
그냥 뻣뻣하게 준비된 거 읽는다고 | Đọc bài phát biểu viết trước như máy đâu phải thuyết trình. |
그게 프레젠테이션이 아니라고요 | Đọc bài phát biểu viết trước như máy đâu phải thuyết trình. |
[특유의 익살스러운 말투로] 나처럼 유머러스하기도 하고 | Cần phải hài hước như tôi đây, |
저렇게 맛있는 음식들도 먹고 칵테일도 먹으면서 | và thết đãi đồ ăn ngon như thế kia, cả Cocktail nữa, |
그래야 다들 우리 회사에 지원을 아끼지를 않죠 | như vậy, họ mới hết mình ủng hộ công ty này. |
이해되시죠? | Cô hiểu mà, đúng không? |
음? | Cô hiểu mà, đúng không? |
[찰캉 소리] | |
[경직된 목소리로] 안녕하십니까, 크라… 로… | Xin chào, tôi… |
안녕하십니까, 크로노이드 | Xin chào, tôi là viện trưởng Viện nghiên cứu Kronoid, Kim Sang Hoon. |
여, 연구소장 김상훈 소장입니다 | Xin chào, tôi là viện trưởng Viện nghiên cứu Kronoid, Kim Sang Hoon. |
바, 바로 시작할까요? | Ta bắt đầu ngay nhé? |
- [기기 조작음] - 아… | |
[기기 조작음] | |
[시스템 작동음] | |
[영상 속 웅장한 음악] | Vào năm 2135, |
[영상 속 남자가 과장된 말투로] 2135년 | Vào năm 2135, |
해수면의 상승과 자원의 고갈로 | mực nước biển dâng và cạn kiệt tài nguyên buộc nhân loại tìm ra cách sinh tồn mới. |
인류는 새로운 생존을 모색하기 시작했습니다 | mực nước biển dâng và cạn kiệt tài nguyên buộc nhân loại tìm ra cách sinh tồn mới. |
우주에 세워진 쉘터에서의 인간은 새로운 기회를 맞게 됐습니다 | Nhân loại tìm ra một cơ hội mới ở các khu tị nạn được xây trong vũ trụ. |
하지만 그것도 잠시 | Tuy nhiên, chỉ ít lâu sau, |
스페이스 쉘터 8호 | khu tị nạn số tám, 12 và 13 |
12호, 13호가 | khu tị nạn số tám, 12 và 13 |
스스로를 아드리안 자치국이라고 선포하면서 | tự tuyên bố mình là Cộng hòa Adrian, châm ngòi cuộc nội chiến đe dọa Trái đất và các khu tị nạn khác. |
내전을 일으키며 지구를 위협하고 | châm ngòi cuộc nội chiến đe dọa Trái đất và các khu tị nạn khác. |
다른 쉘터들의 위협이 되었습니다 | châm ngòi cuộc nội chiến đe dọa Trái đất và các khu tị nạn khác. |
[상훈] 제가 직접 더빙했습니다 | Tôi tự lồng tiếng đấy ạ. |
[군 장성의 한숨] | |
[영상 속 상훈] 그리고 연합군과 아드리안과의 전쟁이 | Và cuộc chiến giữa phe Đồng Minh và phe Adrian |
40년간 이어지고 있습니다… | đã kéo dài suốt 40 năm qua. |
저 음악이나 연출도 다 제가 맡아서 했습니다 | Tôi chỉ đạo cả âm nhạc và mọi thứ khác nữa. |
우후! | |
[상훈이 콜록댄다] | …viện phát triển AI cho chiến tranh thành lập vào năm 2130 sau Công Nguyên, |
[영상 속 상훈] 서기 2130년에 설립됐으며 | …viện phát triển AI cho chiến tranh thành lập vào năm 2130 sau Công Nguyên, |
우수한 연구자들과 최첨단… | với đội ngũ xuất sắc và công nghệ… |
[군 장성] 다 아는 얘기 말고 | Cái này ai cũng biết, vào thẳng vấn đề chính đi. |
요점으로 바로 넘어갑시다 | Cái này ai cũng biết, vào thẳng vấn đề chính đi. |
아… | Ồ… |
저, 저기, 빨리빨리, 빨리… | Này… Nhanh lên… |
[기기 조작음] | |
[빨리 감는 소리] | |
[영상 속 상훈] 아드리안 내전의 전설적인 용병 | Lính đánh thuê huyền thoại của Nội Chiến Adrian, niềm tự hào của Hàn Quốc: |
한국의 자랑 | Lính đánh thuê huyền thoại của Nội Chiến Adrian, niềm tự hào của Hàn Quốc: |
윤정이 용병입니다 | Đội trưởng Yun Jung Yi. |
윤정이 용병은 8중대 팀 45를 지휘하며 | Đội trưởng Yun Jung Yi đã lãnh đạo Đội 45 của sư đoàn 8 |
그동안 무수히 많은 작전에 참전해서 | thực hiện thành công vô số nhiệm vụ và để lại dấu ấn lớn trong cuộc chiến. |
엄청난 성과를 거두었습니다 | thực hiện thành công vô số nhiệm vụ và để lại dấu ấn lớn trong cuộc chiến. |
다 아는 내용이니까 넘어갈까요? | Ai cũng biết rồi nên tôi tua nhé? |
[영상 속 상훈] 윤정이 용병은 35년 전 | Vào 35 năm trước, Đội trưởng Yun Jung Yi |
아드리안의 쉘터 B-25의 연료봉 폭파 작전에 참여했다가 | tham gia vào nhiệm vụ làm nổ thanh nhiên liệu ở khu tị nạn B-25 của Adrian, |
작전 실패를 하게 되고 식물인간이 되었습니다 | nhưng nhiệm vụ đã thất bại và bà đã rơi vào tình trạng hôn mê. |
우리 크로노이드는 유족들의 동의를 얻어 | Công ty Kronoid, được gia đình bà cho phép, |
윤정이 용병의 치료를 위해 모든 지원을 아끼지 않았으며 | đã toàn lực điều trị cho bà, nhân bản não bộ của bà và chuyển hóa thành dữ liệu. |
그녀의 뇌를 복제해 데이터화했습니다 | đã toàn lực điều trị cho bà, nhân bản não bộ của bà và chuyển hóa thành dữ liệu. |
[신비로운 뇌파음] | |
그녀가 가진 모든 전술, 전투 기술 | Chúng tôi sẽ phát triển AI chỉ huy chiến đấu tối tân nhất, |
강한 충성심과 의지까지도 가지고 있는 | được trang bị mọi chiến thuật và kỹ năng chiến đấu |
최고의 전투 지휘 AI를 개발할 것입니다 | cùng lòng trung thành tuyệt đối và quyết tâm của bà ấy. |
[상훈] 예 | Đúng vậy. |
저희는 이 프로그램을 | Chúng tôi dự định đặt tên chương trình này là "JUNG_E". |
'정이'라고 칭할 계획입니다 | Chúng tôi dự định đặt tên chương trình này là "JUNG_E". |
윤정이 용병의 정신을 이어받자는 마음으로 | Nó được tạo ra với ý định kế thừa ý chí của Đội trưởng Yun Jung Yi. |
만들어졌습니다 | Nó được tạo ra với ý định kế thừa ý chí của Đội trưởng Yun Jung Yi. |
[남자의 헛기침] | Nó được tạo ra với ý định kế thừa ý chí của Đội trưởng Yun Jung Yi. |
아, 그리고 윤정이 용변… | Và Đội trưởng Yun Jung Yi… |
윤정이 용병 딸인 윤서현 박사가 | Con Đội trưởng Yun, Tiến sĩ Yun Seo Hyun, sẽ đứng đầu nhóm nghiên cứu dự án này. |
팀장으로 이 프로젝트를 마무리할 계획입니다 | Con Đội trưởng Yun, Tiến sĩ Yun Seo Hyun, sẽ đứng đầu nhóm nghiên cứu dự án này. |
그럼 윤서현 팀장님 모시고 얘기 더 나눠 볼까요? | Vậy ta thảo luận kỹ hơn với Trưởng nhóm Yun chứ ạ? |
팀장님 | Trưởng nhóm. |
긴장하지 마요, 예? | Đừng lo nhé? |
우후! | |
우… [콜록거린다] | |
[상훈의 계속되는 기침 소리] | |
이건 윤정이 씨의 | Đây là dữ liệu đã sao lưu được từ não của bà Yun. |
복제된 뇌 데이터입니다 | Đây là dữ liệu đã sao lưu được từ não của bà Yun. |
우리는 윤정이 씨의 | Một AI đang được chúng tôi phát triển dựa trên nhiệm vụ cuối cùng của bà Yun. |
마지막 작전을 바탕으로 복제된 뇌 데이터에서 | Một AI đang được chúng tôi phát triển dựa trên nhiệm vụ cuối cùng của bà Yun. |
전투에 대한 기술과 경험을 집중적으로 반영한 | Nó tập trung vào kỹ năng chiến đấu và kinh nghiệm |
인공 지능을 개발하고 있습니다 | lấy từ dữ liệu sao lưu từ não bà ấy. |
[영상 속 정이의 놀란 숨소리] | |
[서현] 지금처럼 복제된 뇌 데이터를 이식한 | Mỗi khi người máy đã được tải dữ liệu não sao lưu có hành động gì đó, |
- 안드로이드가 행동할 때마다 - [영상 속 정이의 놀란 숨소리] | Mỗi khi người máy đã được tải dữ liệu não sao lưu có hành động gì đó, |
그녀의 행동 패턴이 이렇게 표시됩니다 | mẫu hành vi của nó sẽ được đánh dấu lại như thế này. |
지금 이 부분이 | Hiện tại, khu vực này |
전투를 할 때 가장 강렬하게 | là vùng phản ứng dữ dội nhất với việc chiến đấu. |
- 반응하고 있습니다 - [영상 속 뇌 활성화 알림음] | là vùng phản ứng dữ dội nhất với việc chiến đấu. |
[숨을 들이켜며] 저기… | Ta đánh dấu vùng đó màu xanh lá được không ạ? |
저 부분을 초록색으로 표시할까요? | Ta đánh dấu vùng đó màu xanh lá được không ạ? |
우리 프로젝트가 항상 그린 라이트니까요 | Vì dự án của chúng tôi luôn được bật đèn xanh. |
띵띵띵띵 띵띵띵 | |
재밌어? | Vui lắm hả? |
저의 유머였습니다 | Tôi chỉ đùa thôi ạ. |
[서현] 지금의 시뮬레이션을 바탕으로 | Dựa trên mô phỏng hiện tại, chúng tôi sẽ tách biệt |
윤정이 씨의 뇌 데이터에서 | Dựa trên mô phỏng hiện tại, chúng tôi sẽ tách biệt |
전투에 관련된 부분만 남기고 발전시켜 | dữ liệu liên quan tới chiến đấu |
최고의 | khỏi dữ liệu não bà ấy và phát triển để tạo ra AI chiến đấu tối tân nhất. |
전투 인공 지능을 | khỏi dữ liệu não bà ấy và phát triển để tạo ra AI chiến đấu tối tân nhất. |
개발하겠습니다 | khỏi dữ liệu não bà ấy và phát triển để tạo ra AI chiến đấu tối tân nhất. |
그래서 | Vậy, |
그 로봇은 탈출 성공했어요? | con rô bốt có trốn thoát được chưa? |
아직입니다 | Vẫn chưa ạ. |
[군 장성] 다 좋은데 | Mọi thứ khác đều ổn, |
[한숨] | Mọi thứ khác đều ổn, |
그 윤정이가 마지막 작전에 성공만 했어도 | mà nếu Yun Jung Yi hoàn thành được nhiệm vụ cuối đó, nội chiến đã kết thúc. |
벌써 전쟁 다 끝났어요 | mà nếu Yun Jung Yi hoàn thành được nhiệm vụ cuối đó, nội chiến đã kết thúc. |
그런데 실패해서 | Thất bại đó là lý do cuộc Nội Chiến Adrian vẫn tiếp diễn sau 40 năm trời. |
지금 아드리안 내전이 | Thất bại đó là lý do cuộc Nội Chiến Adrian vẫn tiếp diễn sau 40 năm trời. |
40년째 이어지고 있는 거 아닙니까? | Thất bại đó là lý do cuộc Nội Chiến Adrian vẫn tiếp diễn sau 40 năm trời. |
한국인 용병… | Lính đánh thuê Hàn Quốc… |
그때는 인기가 있었지 | Hồi đó bà ấy nổi tiếng lắm. |
근데 지금은 그 윤정이가 | Mà bây giờ, |
아드리안 내전을 질질 끌게 만드는 | nhiều người cho rằng Yun Jung Yi là lý do khiến Nội Chiến Adrian kéo dài lâu vậy. |
주요 원인이라고 생각하는 사람들이 꽤 있어요 | nhiều người cho rằng Yun Jung Yi là lý do khiến Nội Chiến Adrian kéo dài lâu vậy. |
[상훈] 아… [한숨] | Ôi, đúng là một cuộc tranh luận "nóng"! |
토론이 굉장히 뜨거운데요? | Ôi, đúng là một cuộc tranh luận "nóng"! |
근데 저희 전투 AI는 좀 다릅니다 | Mà AI chiến đấu của chúng tôi khác. |
윤정이의 전쟁 기술 장점만 끄집어내려고 | Chỉ các lợi thế từ kỹ năng chiến đấu của Yun Jung Yi mới được cố gắng trích xuất… |
굉장히 노력을 하는… | Chỉ các lợi thế từ kỹ năng chiến đấu của Yun Jung Yi mới được cố gắng trích xuất… |
[군 장성] 근데 왜 저기를 매번 시뮬레이션하는데 | Vậy sao có mỗi việc trốn thoát một mô phỏng mà nó cứ thất bại mãi? |
탈출을 못 하냐 말이야 | Vậy sao có mỗi việc trốn thoát một mô phỏng mà nó cứ thất bại mãi? |
작전 실패한 군인 뇌를 복제해서 | Tại sao các người lại chế tạo AI chiến đấu |
대체 무슨 전투 AI를 만들겠다는 건지… | từ não của người lính đã thất bại trong nhiệm vụ? |
[서현이 단호한 말투로] 탈출… | Bà ấy… |
할 겁니다 | sẽ trốn thoát. |
저희는 지금의 이 상황에서 | Chúng tôi sẽ đảm bảo |
윤정이 팀장을 반드시 | rằng Đội trưởng Yun Jung Yi sẽ trốn thoát mô phỏng đó bằng mọi giá. |
탈출시킬 겁니다 | rằng Đội trưởng Yun Jung Yi sẽ trốn thoát mô phỏng đó bằng mọi giá. |
그리고 | Và |
영원한 연합군의 영웅으로 | chúng tôi sẽ khiến bà ấy sống mãi với tư cách là anh hùng của Phe Đồng Minh. |
만들 겁니다 | chúng tôi sẽ khiến bà ấy sống mãi với tư cách là anh hùng của Phe Đồng Minh. |
[깊은 한숨] | |
[우아한 현악기 선율이 흐른다] | |
[상훈] 후! | |
[스르륵 문 닫히는 소리] | |
그거 유명한 작가 작품이에요 | Tác phẩm của nghệ sĩ nổi tiếng đấy, phiên bản Yun Jung Yi. |
윤정이 에디션, 멋있죠? | Tác phẩm của nghệ sĩ nổi tiếng đấy, phiên bản Yun Jung Yi. Đẹp quá ha? |
노을도 멋있고 | Hoàng hôn cũng đẹp vậy đó. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
[놀란 소리] | |
야, 이거 벌써 왔네 | Chà, nó tới rồi. |
이거 귀엽죠? | Đáng yêu không? |
옛날에는 물건을 하나 만들어도 | Tôi nghe đồn rằng, ngày xưa, |
실용성보다는 디자인을 더 중요하게 생각을 했대요 | người ta coi trọng thiết kế hơn tính thực dụng của sản phẩm. |
그야 그때는 모든 게 다 풍족했을 때니까 | Tất nhiên là hồi đó mọi thứ đều dư dả. |
[손가락 튕기는 소리] 맞다 | |
그리고 아까 마지막에 그 결기 | Sự quyết tâm cô thể hiện lúc cuối ấy. |
크으… | |
감동받았어, 감동받았어 | Nó làm tôi cảm động quá trời. |
그 꼰대들도 할 말이 없는지 | Mấy lão già đó cũng không nói nổi gì nữa vì mấy lão đã rỉ tai tôi là sẽ tài trợ AI |
이번 시뮬레이션 테스트만 통과하면 | Mấy lão già đó cũng không nói nổi gì nữa vì mấy lão đã rỉ tai tôi là sẽ tài trợ AI |
납품을 해도 될 거 같다고 | nếu nó vượt qua được bài kiểm tra mô phỏng. |
저한테 슬쩍 그러던데요? | nếu nó vượt qua được bài kiểm tra mô phỏng. |
[서현] 다행이네요 | Thế thì tốt. |
[상훈] 앉으세요, 잠깐 | Ngồi tí đi. |
커피 드실래요? | Cô uống cà phê không? Vị thế kỷ 20 đấy. |
20세기의 맛 | Cô uống cà phê không? Vị thế kỷ 20 đấy. |
아니에요 | Thôi ạ, |
- 17번 폐기 전에 - [쪼르륵 소리] | tôi phải phỏng vấn số 17 trước khi tiêu hủy nó. |
면담을 해야 돼서요 | tôi phải phỏng vấn số 17 trước khi tiêu hủy nó. |
아, 면담 | Ờ, phỏng vấn nữa. |
그거 폐기하기 전에 꼭 해야 되나? | Có cần làm thế trước khi hủy nó không? Trưởng nhóm Yun à. |
팀장님 | Có cần làm thế trước khi hủy nó không? Trưởng nhóm Yun à. |
그게 뇌 지도 파악하는 데 좀 도움이 좀 되나요? | Nó có giúp phân tích bản đồ não không? |
아무래도 | Ta càng hiểu chính xác về nó thì càng tốt ạ. |
정확하게 파악하면 할수록 좋으니까요 | Ta càng hiểu chính xác về nó thì càng tốt ạ. |
[상훈] 으으음 | |
[입소리를 쩝 낸다] | |
좋으시죠? | Cô vui chứ? |
어머니의 이름으로 이제 | Tên của mẹ cô được đặt cho sản phẩm chiến lược sắp ra mắt của công ty |
이 전쟁을 끝낼 수도 있는 | Tên của mẹ cô được đặt cho sản phẩm chiến lược sắp ra mắt của công ty |
우리 회사의 대표 상품이 나간다는 게 | Tên của mẹ cô được đặt cho sản phẩm chiến lược sắp ra mắt của công ty và nó có thể chấm dứt chiến tranh. |
헤헤 | và nó có thể chấm dứt chiến tranh. |
회장님 덕분이죠 | Đều là nhờ ngài Chủ tịch. |
[상훈의 옅은 숨소리] | |
[입소리를 쯧 낸다] | |
[상훈] 훌륭하신 분이죠, 회장님 | Chủ tịch là một con người vĩ đại. |
회장님하고는 저보다 더 오래 알고 지내셨고 | Cô biết ngài ấy lâu hơn tôi nữa. |
저야 뭐, 회장님 밑에서 일한 지 이제 막 10년 좀 넘었으니까 | Tôi mới làm việc cho ngài ấy có mười năm thôi. |
팀장님은 어머님 때문에 | Cô thì biết ngài ấy từ hồi cô còn bé, nhờ có mẹ cô. |
회장님하고 어렸을 때부터 알고 지내셨잖아요 | Cô thì biết ngài ấy từ hồi cô còn bé, nhờ có mẹ cô. |
어릴 때부터 회장님이 돌봐 주신 거죠 | Chủ tịch đã chăm sóc tôi từ nhỏ thì đúng hơn. |
[상훈] 정이 프로젝트도 다시 시작됐으니까 | Dự án Jung_E đã được tiếp tục, |
아까 그 꼰대 새끼가 얘기한 거 잊어버려요 | nên quên điều lão già đó nói đi. |
우리 윤정이 용병이 | Đội trưởng Yun Jung Yi từng là một chiến binh nổi tiếng toàn cầu. |
전 세계적으로 얼마나 인기 있던 군인이었는데 | Đội trưởng Yun Jung Yi từng là một chiến binh nổi tiếng toàn cầu. |
그깟 작전 하나 실패한 거 가지고 막… | Bà ấy chỉ thất bại có một nhiệm vụ vớ vẩn. |
[잔소리 흉내 내는 입소리] | Bà ấy chỉ thất bại có một nhiệm vụ vớ vẩn. |
인기 있어서 그래 | Vì bà ấy quá nổi tiếng nên lão ta ghen tị ấy mà. |
시샘하는 거야 | Vì bà ấy quá nổi tiếng nên lão ta ghen tị ấy mà. |
어머님께서 지금까지 살아계신 것도 | Đều nhờ có Chủ tịch |
다 우리 회장님 덕분이고 | mà mẹ cô vẫn còn sống, |
또 회장님이 이번 프로젝트에 엄청나게 기대를 갖고 계셔 가지고 | và ngài ấy vô cùng kỳ vọng vào dự án này, |
[울먹이는 말투로] 내가 진짜, 너무 진짜… | tôi thực sự, vô cùng… |
[상훈의 울먹이는 시늉] | |
잘 좀 부탁드리겠습니다, 팀장님 | Tôi tin ở cô đó, Trưởng nhóm Yun. |
[서현] 걱정하지 마세요 | Anh đừng lo. |
- 그럼… - [달그락 소리] | Đến lúc phỏng vấn rồi, nên tôi xin phép. |
면담 시간이 돼서 먼저 가보겠습니다 | Đến lúc phỏng vấn rồi, nên tôi xin phép. |
[상훈] 아, 예 그러세요, 그러세요, 예 | À, vâng, mời cô. |
아! | À. |
회장님이 조만간 연구소 방문하신다니까 | Chủ tịch sắp tới thăm viện đấy, |
그때까지 우리 파이팅해요 | nên hãy cố gắng lên nhé! |
파이팅! | nên hãy cố gắng lên nhé! |
[무거운 효과음] | |
[각종 시스템 작동음] | |
[스르륵 문 열리는 소리] | |
[스르륵 문 닫히는 소리] | |
[태블릿 작동음] | |
- [기계식 경보음] - [작동 시작음] | KÍCH HOẠT |
[놀란 숨을 내쉬며 아파하는 신음] | |
[연구원] 저, 윤정이 씨 | Cô Yun. |
윤정이 씨 | Cô Yun, hãy bình tĩnh lại nào. |
- [계속되는 정이의 신음] - 저, 정신 좀 차려 봐요 | Cô Yun, hãy bình tĩnh lại nào. |
윤정이 씨, 제 얘기 들려요? | Cô Yun, cô nghe tôi nói không? |
이게 마이크가 잘 안 들… | Micrô hỏng à? |
잘 들리는 거 같은데? 윤정이 씨? | Mà chắc cô ấy vẫn nghe tốt. Cô Yun! |
[놀란 숨소리] | |
[괴로운 비명] | |
[놀란 소리] | |
[정이의 괴로운 비명이 계속된다] | |
[연구원] 저, 팀장님… | Tôi… |
[잦아드는 고통 소리] | |
[연구원] 예, 어때요 이제 좀 통증이 줄었죠? | Rồi, cô thấy sao rồi? Đỡ đau rồi đúng không? |
- [살짝 웃으며] 예 - [어두운 음악] | Rồi, cô thấy sao rồi? Đỡ đau rồi đúng không? |
이제 진정하고 제 얘기를 좀 들어… | Giờ hãy bình tĩnh và nói… |
[정이] 뭐야? | Cái gì đây? Mình không cảm nhận được cơ thể nữa. |
[숨을 몰아쉬며] 몸에 감각이 없어 | Cái gì đây? Mình không cảm nhận được cơ thể nữa. |
[연구원] 아니 좀 진정 좀 해봐요, 아니… | Thôi nào, bình tĩnh… |
[정이] 여기, 여기 어디야? 여기 어디야? | - Đây là đâu? Tôi đang ở đâu? - Cô Yun à! |
여기 어디야? 당신 누구야? 니들이 이런 거야? | - Đây là đâu? Tôi đang ở đâu? - Cô Yun à! Các người là ai? Các người gây ra hả? Thả tôi ra. |
너희들, 이거 | Các người là ai? Các người gây ra hả? Thả tôi ra. |
[씩씩거리며] 뭐 하는데? | |
[소리치며] 나한테 대체 무슨 짓을 한 거야 | Lũ khốn các người đã làm gì tôi? |
이 개새끼들아! | Lũ khốn các người đã làm gì tôi? |
[연구원] 아, 소통이 전혀 안 되는데 [웃음] | Có vẻ không giao tiếp được rồi. |
[정이가 계속 씩씩댄다] | |
다 죽여버릴 거야, 이 개새끼들아! | Tao sẽ giết sạch chúng mày, lũ khốn nạn! |
- [고함친다] - [기계식 경보음] | Tao sẽ giết sạch chúng mày, lũ khốn nạn! |
면담 끝, 17호 폐기 | Phỏng vấn kết thúc, tiêu hủy số 17. |
[케이블 분리음] | |
[작동 종료음] | |
[철그럭 소리] | |
[신비로운 뇌파음] | |
[소각기 작동음] | |
[연구원] 근데 매번 이러고 버리기가 좀 아깝네요 | Nhưng mà lần nào cũng vứt chúng đi thì thật đáng tiếc. |
처음인데 | Lần đầu mà cậu làm được thế này là tốt rồi. |
고생했어요 | Lần đầu mà cậu làm được thế này là tốt rồi. |
[웃으며] 아이 | Ui, dạ, tôi có làm gì mấy đâu ạ. |
아이, 저, 뭐 한 것도 없는데요, 뭐 | Ui, dạ, tôi có làm gì mấy đâu ạ. |
[연구원의 웃음] | |
[출입증 인식음] | |
[안내 음성] 크로노이드 연구소 안전 수칙을 전달드립니다 | Viện nghiên cứu Kronoid có các quy tắc an toàn như sau. |
[서현] 본사에서 | Nghe nói cậu đã xin chuyển từ trụ sở về đội này. |
- 우리 팀으로 오길 바랬다면서요? - [안내 음성이 계속된다] | Nghe nói cậu đã xin chuyển từ trụ sở về đội này. |
[연구원이 멋쩍게 웃으며] 아, 예 | Dạ vâng ạ. Thực ra, tôi rất hâm mộ Đội trưởng Yun Jung Yi. |
제가 사실 윤정이 팀장 팬이거든요 | Dạ vâng ạ. Thực ra, tôi rất hâm mộ Đội trưởng Yun Jung Yi. |
[연구원의 웃음] | |
저 어렸을 때는 히어로보다 더 인기 많았어요 | Hồi tôi còn bé, bà ấy còn nổi hơn cả siêu anh hùng. |
[서현의 헛웃음] 히어로 | Anh hùng hả? |
사실 어머니가 계속 전쟁에 나갔던 건 | Thật ra, tôi chính là lý do mà bà ấy tiếp tục tham gia vào cuộc chiến. |
나 때문이었어요 | Thật ra, tôi chính là lý do mà bà ấy tiếp tục tham gia vào cuộc chiến. |
[연구원] 예? | Sao cơ ạ? |
[서현] 난 어릴 때 | Hồi tôi còn nhỏ, tôi có một khối u trong phổi. |
폐에 종양이 생겼거든요 | Hồi tôi còn nhỏ, tôi có một khối u trong phổi. |
그 치료비가 어마어마했거든 | Chi phí điều trị thì cắt cổ. |
우리 엄마가 | Cách duy nhất |
그만한 돈을 벌 수 있는 건 | mà mẹ tôi có thể kiếm được ngần ấy tiền là trở thành lính đánh thuê. |
용병밖에 없었으니까요 | mà mẹ tôi có thể kiếm được ngần ấy tiền là trở thành lính đánh thuê. |
[한숨] | |
[서현] 난 늘 | Tôi luôn lo lắng rằng mẹ có thể sẽ chết vì tôi, |
엄마가 나 땜에 죽을지도 모른다고 생각하고 | Tôi luôn lo lắng rằng mẹ có thể sẽ chết vì tôi, |
출동한 엄마를 보면서 | và tôi sống trong sợ hãi mỗi khi nhìn bà ra trận. |
두려움에 떨고 있었던 거죠 | và tôi sống trong sợ hãi mỗi khi nhìn bà ra trận. |
[연구원] 아… | Ôi… |
[서현] 내가 수술받던 날이 | Ngày mà tôi phẫu thuật |
우리 엄마 마지막 출동 날이었어요 | là ngày cuối cùng bà tham chiến. |
[연구원] 아… | Ồ… |
[서현] 난 궁금하더라고요 | Tôi luôn tự hỏi… |
우리 엄마 나 때문에 | Mẹ tôi không bao giờ được sống cuộc đời của bà là vì tôi. |
제대로 자기 인생도 못 살았는데 | Mẹ tôi không bao giờ được sống cuộc đời của bà là vì tôi. |
나에 대한 원망 같은 건 없었을까… | Bà có bao giờ trách tôi không? |
[연구원이 숨을 씁 들이켠다] | |
그럼 물어보면 되지 않아요? | Vậy sao cô không hỏi? |
[의미심장한 음악] | |
네? | Sao cơ? |
물어보면 되죠 | Cô có thể hỏi chúng mà. |
저것들한테요 | Cô có thể hỏi chúng mà. |
아, 실험 끝나고 면담 때 한번 물어보세요 | Sau một buổi thí nghiệm, cô cứ hỏi lúc phỏng vấn ấy. Xem nó giận con gái không. |
딸이 원망스러운 적은 없었냐고요 | Sau một buổi thí nghiệm, cô cứ hỏi lúc phỏng vấn ấy. Xem nó giận con gái không. |
그래요 | Phải rồi. |
그래도 되겠네요 | - Tôi có thể làm thế. - Phải. |
[연구원] 예 | - Tôi có thể làm thế. - Phải. |
아무튼 난 오늘 윤리 테스트가 있는 날이니까는 | Nhân tiện, hôm nay tôi có bài kiểm tra đạo đức, |
17호 면담 리포트는 | cậu làm nốt báo cáo phỏng vấn số 17 nhé, Jae Kyung. |
재경 씨가 마무리해 줘요 | cậu làm nốt báo cáo phỏng vấn số 17 nhé, Jae Kyung. |
[한숨 쉬며] 아, 윤리 테스트… | Ôi trời, bài kiểm tra đạo đức… Tôi biết rồi ạ. |
알겠습니다 | Ôi trời, bài kiểm tra đạo đức… Tôi biết rồi ạ. |
[옅은 웃음] | |
저, 팀장님 | Trưởng nhóm ơi, cảm ơn vì câu chuyện ạ. |
얘기 감사합니다 | Trưởng nhóm ơi, cảm ơn vì câu chuyện ạ. |
[웃으며] 제가 워낙 윤정이 팬이라 | Tôi hâm mộ Yun Jung Yi nên khoái nghe chuyện bên lề kiểu vậy về bà ấy lắm. |
그런 비하인드도 재미있습니다 | Tôi hâm mộ Yun Jung Yi nên khoái nghe chuyện bên lề kiểu vậy về bà ấy lắm. |
[짧은 환호성] | |
[모노레일 안내 음성] 열차가 들어오고 있습니다 | Tàu đang vào bến. |
접근에 주의하십시오 | Xin chú ý. |
- [띵] - 출입문 개방합니다 | Cửa đang mở. |
- [떠들썩하다] - [차분한 음악] | |
[모노레일 안내 음성] 저희 센트럴 06행 열차는 | Tàu số 9 đi Trung tâm là tàu tự hành. |
무인으로 운행되고 있습니다 | Tàu số 9 đi Trung tâm là tàu tự hành. |
출입문 닫습니다 | Cửa đang đóng. |
열차 출발합니다 | Tàu đang khởi hành. |
- [여자] 맛있게 드세요 - [남자1] 감사합니다, 감사합니다 | - Chúc ngon miệng. - Cảm ơn cô. |
- [여자] 아유, 또 오셨네, 예예 - [까마귀 울음] | Ôi, chú lại tới rồi. |
- [남자2] 아유 - [여자] 맛있게 드세요 | |
[모노레일 운행음] | |
[아이가 울먹이며] 엄마, 금방 올 거지? | Mẹ ơi, mẹ sẽ đến đó sớm chứ? |
[아이 엄마] 그럼 | Tất nhiên, |
가서 아줌마 말 잘 듣고, 어? | tới đó phải nghe lời dì nha, biết chưa? |
- 울지 마, 별일 아니야 - [아이가 훌쩍인다] | Có gì đâu mà phải khóc. |
응? 울지 마 | Thôi nào. Nín đi mà. |
엄마 아주 못 보는 거 아니야, 응? | Đâu phải không gặp lại mẹ nữa đâu. Hả? |
[정이가 살짝 웃는다] | |
[정이] 서현아 | Seo Hyun à. |
근데 엄마, 또 작전 나가야 되거든 | Mẹ phải tham gia một nhiệm vụ nữa. |
그래서 우리 서현이 수술할 때는 엄마가 같이 못 있을 거 같애 | Nên mẹ không thể ở bên con lúc phẫu thuật được. |
엄마 없어도 우리 딸 잘할 수 있지? | Mà không có mẹ thì con vẫn ổn thôi, nhỉ? Con của mẹ mạnh mẽ lắm, đúng không? |
엄마 딸 엄청 씩씩하니까 | Mà không có mẹ thì con vẫn ổn thôi, nhỉ? Con của mẹ mạnh mẽ lắm, đúng không? |
그치? | Mà không có mẹ thì con vẫn ổn thôi, nhỉ? Con của mẹ mạnh mẽ lắm, đúng không? |
[숨을 들이켠다] | |
엄마 | Mẹ ơi. |
수술 끝나면? | Vậy lúc mổ xong ạ? |
수술 끝나면 엄마 옆에 있어? | Lúc ấy mẹ về với con rồi chứ? |
어, 그럼 | Tất nhiên rồi. |
엄마가 이번 작전 진짜 금방 끝낼 거거든 | Mẹ sẽ hoàn thành nhiệm vụ này rất nhanh thôi. |
수술 끝나면 | Phẫu thuật xong là mẹ đã ở bên cạnh Seo Hyun rồi, được chứ? |
엄마가 서현이 옆에 딱 있을게 | Phẫu thuật xong là mẹ đã ở bên cạnh Seo Hyun rồi, được chứ? |
알았지? | Phẫu thuật xong là mẹ đã ở bên cạnh Seo Hyun rồi, được chứ? |
[숨을 들이켠다] | |
우리 딸 엄마 행운의 부비부비 해주라 | Cưng à, cọ má mẹ lấy may cái nào. |
일로 와 | Lại đây nào. Ôi, con gái tôi. |
으쌰, 우리 딸 | Lại đây nào. Ôi, con gái tôi. |
[정이의 웃음] | |
부비부비 | Cọ này. |
[웃으며 편안한 숨을 내쉰다] | |
[함께 웃는다] | |
[정이의 웃음] | |
[간호사] 이제 들어가실게요 | Cô bé phải vào rồi ạ. |
[정이] 앙! | |
[함께 웃는다] | Hẹn gặp lại. Con làm được mà. Nha? |
금방 만나자, 파이팅, 응? | Hẹn gặp lại. Con làm được mà. Nha? |
[입소리를 쪽쪽 낸다] | |
- [음악 선율이 고조된다] - [운행음이 점점 커진다] | |
[안내 음성] 크로노이드 연구소 소속 윤서현 팀장의 | Bài kiểm tra đạo đức thứ tám của Trưởng nhóm Yun Seo Hyun, viện nghiên cứu Kronoid. |
- 8차 윤리 테스트입니다 - [영상 속 불안한 음악] | của Trưởng nhóm Yun Seo Hyun, viện nghiên cứu Kronoid. |
- 윤서현 씨, 애완동물을 - [영상 속 오묘한 효과음] | Cô Yun, cô đã từng có thú cưng chưa? |
키워 보신 적이 있나요? | Cô Yun, cô đã từng có thú cưng chưa? |
아니요 | Chưa. |
[안내 음성] 상품이나 물건에 애착을 느껴 보신 적이 있나요? | Cô từng thấy gắn bó với một sản phẩm hay đồ vật nào chưa? |
네 | - Rồi. - Cô có từng đặt tên cho vật đó chưa? |
[안내 음성] 그 물건에 이름을 지어 준 적이 있나요? | - Rồi. - Cô có từng đặt tên cho vật đó chưa? |
네 | - Rồi. - Cô có từng đặt tên cho vật đó chưa? Rồi. |
[안내 음성] 석양을 보며 | Cô đã bao giờ sáng tác quá ba câu thơ khi ngắm hoàng hôn chưa? |
세 줄 이상의 시를 지어 본 적이 있나요? | Cô đã bao giờ sáng tác quá ba câu thơ khi ngắm hoàng hôn chưa? |
네 | Rồi. |
[안내 음성] 미술 작품의 원본을 | Cô đã từng mua |
자신의 형편에 과하다는 기분이 들 정도의 | tác phẩm nghệ thuật gốc nào với mức giá quá cao so với cô định mua chưa? |
고가로 사보신 적이 있나요? | tác phẩm nghệ thuật gốc nào với mức giá quá cao so với cô định mua chưa? |
[서현] 아니요 | Chưa. |
[의사] 어, 테스트 결과는 | Rồi, kết quả kiểm tra sẽ được gửi tới công ty sau hai tới ba ngày. |
2, 3일 내에 회사로 전달될 예정입니다 | Rồi, kết quả kiểm tra sẽ được gửi tới công ty sau hai tới ba ngày. |
- [버튼 조작음] - 그것보다 정밀 검사 결과 | Quan trọng hơn, tế bào ung thư đã di căn từ vị trí mà cô phẫu thuật hồi còn nhỏ. |
어릴 때 받았던 수술 부위에서 | Quan trọng hơn, tế bào ung thư đã di căn từ vị trí mà cô phẫu thuật hồi còn nhỏ. |
암이 전이됐어요 | Quan trọng hơn, tế bào ung thư đã di căn từ vị trí mà cô phẫu thuật hồi còn nhỏ. |
윤서현 씨, 전에도 말씀드렸지만 | Cô Yun à, như tôi đã nói với cô đấy, |
암이 폐 부분을 넘어서서 | tế bào ung thư đã lan ra toàn bộ nội tạng chứ không chỉ ở phổi nữa. |
지금 장기 전체에 퍼져 있습니다 | tế bào ung thư đã lan ra toàn bộ nội tạng chứ không chỉ ở phổi nữa. |
지금은 수술도 불가능한 상황이고요 | Giờ thì không mổ được rồi. |
[허탈한 웃음] | |
어차피 이럴 거면 | Nếu đằng nào cũng vậy, |
[어둡고 적막한 음악] | Nếu đằng nào cũng vậy, |
어릴 때 수술은 괜히 받았네요 | thì ca mổ hồi nhỏ vô nghĩa rồi. |
[의사] 네? | Sao cơ? |
아니에요 | Không có gì ạ. |
그래서… | Vậy tôi… |
얼마나 남은 상황이에요? | còn lại bao lâu? |
길어야 세 달입니다 | Tối đa là ba tháng. |
저희가 제안드릴 수 있는 건 | Giờ chúng tôi |
지금이라도 뇌 복제를 받으시고 | chỉ có thể đề xuất là sao lưu não bộ, chuyển vào một cơ thể nhân tạo. |
의체로 옮기시라는 것밖에는 없습니다 | chỉ có thể đề xuất là sao lưu não bộ, chuyển vào một cơ thể nhân tạo. |
요즘은 뇌 복제 후 의체로 옮기신 분들도 | Ngày nay, pháp luật vẫn bảo đảm nhân quyền |
인간에 준하는 대우를 받도록 | cho những ai đã sao lưu não và chuyển qua cơ thể nhân tạo. |
법으로 보장해 주고 있습니다 | cho những ai đã sao lưu não và chuyển qua cơ thể nhân tạo. |
물론 비용이 문제이긴 합니다만… | Tất nhiên, chi phí có thể là vấn đề… |
만약 | Vậy nếu… |
비용이 없다면… | tôi không đủ tiền? |
[의사] 인간에 준하는 대우를 받는 | Nếu Loại A quá đắt, loại cho cô chuyển qua cơ thể nhân tạo |
뇌 복제 시스템으로 | Nếu Loại A quá đắt, loại cho cô chuyển qua cơ thể nhân tạo |
하나의 의체에 옮기는 A 타입의 비용이 부담스러우시다면 | bằng cách dùng hệ thống nhân bản não với đầy đủ nhân quyền, |
어, 인간의 기본권 중 | cô nên chọn Loại B, loại mà hạn chế nhân quyền cơ bản |
결혼, 거주 이동의 자유 | cô nên chọn Loại B, loại mà hạn chế nhân quyền cơ bản |
아동 입양 등의 권리가 제한을 받는 | như kết hôn, di chuyển tự do, |
B 타입을 추천해 드립니다 | hay nhận con nuôi. |
B 타입은 뇌 복제 데이터를 정부 기관에 제공한다는 데 | Với Loại B, cô phải ký thỏa thuận rằng sẽ cung cấp dữ liệu não bộ |
사인을 하셔야 되고요 | cho các cơ quan chính phủ. |
근데 | Nhưng nếu cô thấy nó vẫn quá đắt thì còn Loại C, loại mà… |
그것마저도 비용이 부담스러우시다면 | Nhưng nếu cô thấy nó vẫn quá đắt thì còn Loại C, loại mà… |
C 타입의 경우는… | Nhưng nếu cô thấy nó vẫn quá đắt thì còn Loại C, loại mà… |
C 타입은 인간의 대우를 전혀 받지 못하잖아요 | Loại C hoàn toàn không được đối xử như một con người. |
[의사] 아, 뭐 | Loại C hoàn toàn không được đối xử như một con người. Ồ, không hẳn là vậy đâu. |
그렇게 생각하실 정도는 아닙니다 | Ồ, không hẳn là vậy đâu. |
다만 C 타입의 경우 | Chỉ là với Loại C, |
공인된 기업이나 구매 기업에게 | cô sẽ chuyển dữ liệu não qua cho công ty hoặc cá nhân đã bỏ tiền ra mua, |
뇌 데이터를 전부 넘기고 | cô sẽ chuyển dữ liệu não qua cho công ty hoặc cá nhân đã bỏ tiền ra mua, |
비슷한 클론들을 무수히 만들어 내기 때문에 | và vì vô số nhân bản sẽ được tạo ra từ nó, |
인격체로… | và vì vô số nhân bản sẽ được tạo ra từ nó, cô sẽ không được coi là bản thân cô nữa. Phải. |
인정이 안 되는 거죠, 예 | cô sẽ không được coi là bản thân cô nữa. Phải. |
근데 아시겠지만 | Mà cô biết rồi đó, Loại C thì không mất chút tiền nào cả, |
이… C 타입 같은 경우에는 | Mà cô biết rồi đó, Loại C thì không mất chút tiền nào cả, |
비용이 전혀 들지 않고, 음… | Mà cô biết rồi đó, Loại C thì không mất chút tiền nào cả, |
오히려 유족들에게 지원금이 전달됩니다 | mà lại còn có trợ cấp cho tang quyến. |
어머님인 윤정이 팀장이 | Hợp đồng mà Đội trưởng Yun Jung Yi, mẹ cô, ký với công ty Kronoid là Loại C. |
C 타입으로 크로노이드와 계약을 하신 거고요 | Hợp đồng mà Đội trưởng Yun Jung Yi, mẹ cô, ký với công ty Kronoid là Loại C. |
고민해 보겠습니다 | Tôi sẽ cân nhắc. |
온 김에 | Tôi muốn gặp mẹ trước lúc đi, trong khi còn ở đây. |
어머니를 좀 뵙고 가야 되겠어요 | Tôi muốn gặp mẹ trước lúc đi, trong khi còn ở đây. |
예, 뭐, 그러시죠 | Vâng, được rồi. |
그러면은 고민해 보시고 연락을 주세요 | Vậy suy nghĩ xong thì gọi tôi nhé. |
네 | Vâng. |
[의미심장한 음악] | |
[작동 종료음] | |
[철컥 소리] | |
[멀리서 우르릉거리는 천둥소리] | |
[직원1] 윤정이 씨는 간신히 목숨은 건졌지만 | Cô Yun suýt chút nữa thì mất mạng, nhưng hiện cô ấy đang bất tỉnh. |
현재 의식이 없는 상태입니다 | Cô Yun suýt chút nữa thì mất mạng, nhưng hiện cô ấy đang bất tỉnh. |
대뇌피질이 손상되기 전에 | Giờ, nếu bà đồng ý nhân bản não Loại C, trước khi vỏ não bị tổn thương, |
지금이라도 C 타입 뇌 복제에 동의를 해 주시면 | Giờ, nếu bà đồng ý nhân bản não Loại C, trước khi vỏ não bị tổn thương, |
[애잔한 음악] | Giờ, nếu bà đồng ý nhân bản não Loại C, trước khi vỏ não bị tổn thương, |
뇌사는 피할 수 있습니다 | cô ấy sẽ không bị chết não. |
[한숨] | |
지금 동의서에 사인해 주시면 | Nếu bà ký thỏa thuận ngay, chúng tôi sẽ lo việc điều trị của cô Yun và các chi phí |
윤정이 씨의 치료와 | Nếu bà ký thỏa thuận ngay, chúng tôi sẽ lo việc điều trị của cô Yun và các chi phí |
윤정이 씨의 딸 서현 양의 교육비, 생활비 | Nếu bà ký thỏa thuận ngay, chúng tôi sẽ lo việc điều trị của cô Yun và các chi phí giáo dục, sinh hoạt của Seo Hyun, con gái cô ấy. |
모두 저희가 책임지겠습니다 | giáo dục, sinh hoạt của Seo Hyun, con gái cô ấy. |
동의서 잘 읽어 보시고 동의해 주시죠 | Vui lòng đọc kỹ thỏa thuận và ký vào ạ. |
[흐느낀다] | |
[멀리서 우르릉거리는 천둥소리] | |
[흐느낀다] | |
[생체 정보 인식음] | |
[서현 할머니가 숨죽여 운다] | |
[직원2] 저희는 윤정이 씨 뇌 데이터를 | Dữ liệu não của cô Yun sẽ tạo ra sản phẩm có thể dừng cuộc chiến dai dẳng này. |
이 지겨운 전쟁을 끝낼 수 있는 상품으로 개발하겠습니다 | Dữ liệu não của cô Yun sẽ tạo ra sản phẩm có thể dừng cuộc chiến dai dẳng này. |
[직원1] 회사에 가족분들 뜻 잘 전달하고 | Chúng tôi sẽ báo công ty bà đã đồng ý và tiến hành dự án. |
진행하도록 하겠습니다 | Chúng tôi sẽ báo công ty bà đã đồng ý và tiến hành dự án. |
그리고 생활비는 빠른 시일 내에 전달될 수 있도록 | Tôi sẽ đảm bảo phí sinh hoạt được gửi sớm. |
제가 책임지겠습니다 | |
[직원3] 서현이 안녕 | Seo Hyun à. |
이모가… | Dì có |
서현이 선물 가져왔는데 | quà cho con đây. |
엄마가 영원한 영웅이 되시는 거야 | Mẹ của con sẽ mãi là một người anh hùng. |
서현이도 그게 좋지? | Seo Hyun cũng muốn vậy nhỉ? |
[코를 훌쩍인다] | |
[멀리서 연신 울리는 천둥소리] | |
[삐 울리는 기계음] | |
[애잔한 음악이 점차 잦아든다] | |
[잔잔하고 신비로운 음악] | |
[스르륵 다가오는 기계음] | |
[철컥 기계 연결음] | |
[민재] 18호 이상 없습니다 | Số 18 ổn rồi. |
접속됐나요? | - Có kết nối chưa? - Rồi ạ. Mọi giao tiếp đều sẵn sàng. |
- [문 열리는 소리] - 네, 통신에는 문제없습니다 | - Có kết nối chưa? - Rồi ạ. Mọi giao tiếp đều sẵn sàng. |
[가벼운 웃음] | |
[문 닫히는 소리] | |
흐음 | |
[연구원] 18호 위치했습니다 | Số 18 đã vào vị trí. |
- 민재 씨 - [민재] 예 | - Min Jae. - Dạ. |
[서현] A, B, C 랩 상황 체크 좀 해주세요 | - Kiểm tra Phòng thí nghiệm A, B và C. - Đã rõ. |
[민재] 예, 팀장님 | - Kiểm tra Phòng thí nghiệm A, B và C. - Đã rõ. |
[연구원이 질문한다] | |
[스스륵 다가오는 기계음] | |
[기기 조작음] | |
- 모든 수치 이상 없습니다 - [기기 조작음] | Tất cả chỉ số đã ổn định. |
도킹 완료됐습니다 | Lắp ráp hoàn tất. |
- [민재] 네 - [기기 조작음] | Được rồi. Tôi sẽ chuẩn bị bài kiểm tra. |
[연구원1] 테스트 준비할게요 | Tôi sẽ chuẩn bị bài kiểm tra. |
[상훈] 잠깐, 잠깐, 잠깐 잠깐, 잠깐, 잠깐 | Đợi đã. |
오늘은 좀 다르게 시작해 볼까요? | Hay nay ta khởi đầu khác đi tí? |
다리에 총을 쏘는 걸로 해 봅시다 | Bắn một chân của nó đi. |
- [놀란 숨소리] - [긴장감 도는 음악] | |
뭐 해? 빨리해 | Làm gì vậy? Nhanh lên. |
[놀란 숨소리] | |
[긴장감 고조되는 음악] | |
[상훈] 맨날 시뮬레이션한다고 똑같이만 하니까 | Nghiên cứu tiến triển chậm vì toàn mô phỏng theo một cách. |
연구가 더디지 | Nghiên cứu tiến triển chậm vì toàn mô phỏng theo một cách. |
자! | Rồi, bắt đầu được rồi đó. |
시작해 주시면 감사하겠습니다 | Rồi, bắt đầu được rồi đó. |
[기계식 경보음] | |
[놀란 숨소리] | |
[고통스러운 비명] | |
[연신 신음한다] | |
- [뇌 활성화 알림음] - [영상 속 정이의 힘겨운 숨소리] | |
[영상 속 정이의 고통스러운 신음] | |
[영상 속 정이의 신음] | |
[영상 속 정이가 연신 아파한다] | |
17호가 총에 맞았을 때랑 같은 부분이에요 | Cùng vùng với lúc số 17 bị bắn. Chắc chắn đó là vùng cảm nhận đau đớn. |
고통을 느끼는 부분이 확실합니다 | Cùng vùng với lúc số 17 bị bắn. Chắc chắn đó là vùng cảm nhận đau đớn. |
- [상훈] 고통 부분은 붉은색으로 - [영상 속 폭발음] | Đánh dấu vùng đau đớn màu đỏ… |
신호등 느낌 나겠네 | Giống đèn giao thông. |
[영상 속 정이의 아파하는 신음] | |
유머예요, 유머 | Đùa ấy mà. Đùa thôi. |
[연구원1이 한숨 쉬며] 신호등 같은 소리 하고 자빠졌네 | Đèn giao thông cái con khỉ. |
[영상 속 정이의 고통스러운 신음] | MỨC ĐAU TĂNG |
[철그럭철그럭 다가오는 소리] | |
[안간힘 쓰는 신음] | |
[정이의 가쁜 숨소리] | |
[정이의 기합] | |
- [상훈] 파란불 - [영상 속 정이의 힘겨운 신음] | Đèn xanh, đi thôi. |
출발하세요 | Đèn xanh, đi thôi. |
[안간힘 쓰는 신음] | |
[거친 숨소리] | |
전투 의지가 많이 꺾였습니다 | Ý chí chiến đấu thấp quá rồi, tôi nghĩ mô phỏng sẽ bị dừng thôi. |
상황 곧 종료될 거 같애요 | Ý chí chiến đấu thấp quá rồi, tôi nghĩ mô phỏng sẽ bị dừng thôi. |
[상훈] 에이 | Trời, cái kết nhạt toẹt. |
시시하게 돼버렸네 | Trời, cái kết nhạt toẹt. |
[거친 숨소리] | |
[연구원2] 어? 잠시만요 | Hả? Đợi đã. |
[거친 숨을 몰아쉰다] | |
[힘주는 소리] | |
- [영상 속 정이의 기합] - [흥미로운 음악] | |
어, 뭐야? | Hả? Gì vậy? |
[영상 속 정이의 힘찬 기합] | |
- 어디 불 켜진 거지? - [연구원2] 확인해 보겠습니다 | - Vùng nào sáng đó? - Tôi kiểm tra ngay. |
[정이의 기합] | - Vùng nào sáng đó? - Tôi kiểm tra ngay. |
운동성이 초록 뇌파 신호보다 더 뛰어납니다 | Sự linh hoạt cao hơn tín hiệu sóng não màu xanh. |
[민재] 이거 새로운 영역인데요? | Đây là một vùng mới. |
[외마디 신음] | |
[상훈] 아이, 안 돼! | Ôi, không! |
[긴장감 도는 음악] | |
머리를 쏘면 어떡해 | Không được bắn vào đầu. |
씨… | |
[기기 조작음] | |
[소리치며] 빨리 들어가서 회수해! | Nhanh, vào thu hồi nó đi! |
[연구원3] 네 | Nhanh, vào thu hồi nó đi! |
[상훈] 아까 거기 다시 돌려 봐요 | - Tua lại đoạn kia. - Rõ. |
[연구원1] 네 | - Tua lại đoạn kia. - Rõ. |
[시스템 작동음] | |
저… 저 어떤 부분이었지? | Rồi, là vùng nào nhỉ? |
[연구원1] 확인해 보겠습니다 | Để tôi kiểm tra. |
여긴 처음 활성화되는 곳인데요? | Vùng này chưa từng được kích hoạt. |
[상훈] 아, 저게 뭘까? | Nó có thể là gì nhỉ? |
[기기 조작음] | |
아, 내가 봤을 때 | Rồi, từ những gì tôi thấy, đây chính là cốt lõi của AI chiến đấu. |
전투 AI의 핵심은 저기야 | Rồi, từ những gì tôi thấy, đây chính là cốt lõi của AI chiến đấu. |
일단 저 부분은… | Tạm đánh dấu vùng này… màu vàng. |
노란색으로 표시해 놔 봐 | Tạm đánh dấu vùng này… màu vàng. |
어? 대답해! | Nghe chưa? Trả lời đi! |
[연구원1의 한숨] | |
- [연구원1] 네, 알겠습니다 - [기기 조작음] | Rõ ạ. |
[상훈의 거친 숨소리] | VÙNG CHƯA XÁC ĐỊNH ĐANG TĂNG KHÁM PHÁ BẤT THƯỜNG |
[상훈] 자, 자, 자, 자, 자 | Được rồi! |
조금만 더 노력합시다 | Được rồi! Hãy gắng sức thêm một chút nào. Mai là báo cáo trụ sở rồi. |
내일이 본사 브리핑이에요 | Hãy gắng sức thêm một chút nào. Mai là báo cáo trụ sở rồi. |
[출입증 인식음] | |
[의미심장한 음악] | |
[상훈이 또박또박 끊어서] 크로노이드 크로노이드 연구소장 | Kronoid. Viện trưởng Viện nghiên cứu Kronoid. |
안녕하십니까, 크로노이드 연구소장 김상훈 | Chào, tôi là Kim Sang Hoon, viện trưởng Viện nghiên cứu Kronoid… |
헤헤 | |
[모노레일 안내 음성] 목적지로 설정하신 크로노이드 본사에 | Chúng ta sắp tới điểm đến bạn đã chọn, |
잠시 후 도착 예정입니다 | Trụ sở chính của Kronoid. |
[웅장한 음악] | |
[안내 음성] 크로노이드 본사에 오신 여러분 환영합니다 | Chào mừng quý vị đã tới Trụ sở chính của Kronoid. |
우리 크로노이드는 미래로 나아가자는 비전 아래 | Với tầm nhìn tiến vào tương lai, Kronoid đang cố gắng phát triển công nghệ trong đa dạng lĩnh vực |
앞으로의 세대가 더 나은 세상을 이끌어갈 수 있도록 | Kronoid đang cố gắng phát triển công nghệ trong đa dạng lĩnh vực |
다양한 분야에서 기술을 개발하고… | mang đến các trải nghiệm chất lượng… |
[상훈] 회장님 아직 안 오셨죠? | - Chủ tịch chưa đến đâu nhỉ? - Tôi sẽ kiểm tra. |
[연구원] 체크해 볼게요 | - Chủ tịch chưa đến đâu nhỉ? - Tôi sẽ kiểm tra. |
[여자의 요란한 웃음소리] | - Chủ tịch chưa đến đâu nhỉ? - Tôi sẽ kiểm tra. |
[여자의 계속되는 웃음] | |
[긴장감 흐르는 음악] | |
회장님 오늘 안 오시는데 | Nay Chủ tịch đâu có đến. |
안녕하세요, 김상훈 소장님 | Xin chào Viện trưởng Kim. |
처음 뵙네요 | Lần đầu ta gặp nhỉ. |
크로노이드 상품 개발부로 새로 부임한 | Lee Se Yeon, giám đốc điều hành mới Phòng Phát triển Sản phẩm Kronoid. |
[또박또박 끊어서] 이세연 상무입니다 | Lee Se Yeon, giám đốc điều hành mới Phòng Phát triển Sản phẩm Kronoid. |
네 | Vâng. |
회장님이 오늘 안 오신다고요? | Chủ tịch không tới? Nay bọn tôi báo cáo kết quả nghiên cứu, ngài ấy sẽ tới. |
오늘 우리 연구 결과 보고받는 날인데 | Chủ tịch không tới? Nay bọn tôi báo cáo kết quả nghiên cứu, ngài ấy sẽ tới. |
안 오실 리가요 | Chủ tịch không tới? Nay bọn tôi báo cáo kết quả nghiên cứu, ngài ấy sẽ tới. |
[세연] 회장님이 오늘 프레젠테이션은 | Chủ tịch nói tôi dự buổi thuyết trình thay và truyền đạt lại cho ngài. |
제가 대신 듣고 전달해 달라고 하셔서요 | Chủ tịch nói tôi dự buổi thuyết trình thay và truyền đạt lại cho ngài. |
[상훈] 뭐라고? 회장님이? | Chủ tịch nói tôi dự buổi thuyết trình thay và truyền đạt lại cho ngài. Hả? Chủ tịch nói vậy? |
어디시라고? 상품 개발부? | Gì? Phát triển Sản phẩm? |
[또박또박한 말투로] 이세연 상무입니다 | Giám đốc điều hành Lee Se Yeon, lãnh đạo mới Phòng Phát triển Sản phẩm Kronoid. |
상품 개발부로 새로 부임한… | Giám đốc điều hành Lee Se Yeon, lãnh đạo mới Phòng Phát triển Sản phẩm Kronoid. |
[못마땅한 탄성] | Giám đốc điều hành Lee Se Yeon, lãnh đạo mới Phòng Phát triển Sản phẩm Kronoid. |
우리 회사에 상품 개발부라는 게 있었나? | Ta có Phòng Phát triển Sản phẩm ấy hả? |
우리 크로노이드는 군수 AI 개발 회사인데 | Kronoid là công ty phát triển AI quân đội, cô phát triển sản phẩm gì? |
무슨 상품을 개발한다는 거지? | Kronoid là công ty phát triển AI quân đội, cô phát triển sản phẩm gì? |
[세연의 계속되는 웃음] | |
재밌네 | Hài hước thật. |
자기 기분 못 숨기는 것도 꼭 닮았어, 어? | Anh cũng không giấu nổi cảm xúc, hệt ông ấy. Nhỉ? |
[세연의 웃음] | |
뭐라고요? | Ý cô là sao? |
아, 아무튼 | À, dù sao thì, hôm nay Chủ tịch không tới được |
회장님이 오늘은 | À, dù sao thì, hôm nay Chủ tịch không tới được |
다른 일정이 있으셔서 못 오시니까 | do vướng lịch khác, nên tôi sẽ thay mặt dự buổi báo cáo này. |
제가 대신 보고받기로 했어요 | do vướng lịch khác, nên tôi sẽ thay mặt dự buổi báo cáo này. |
조만간 회장님이 연구소로 가신다고 하니까 | Ngài ấy nói là sẽ sớm tới thăm viện nghiên cứu, |
오늘은 너무 긴장하지 말고요, 응? | nên hôm nay không cần lo đâu, nhé? |
[못마땅한 입소리] | |
싸가지 없는 새끼들 | Lũ khốn nạn. |
회장님이 | Sau bao nhiêu tiền bạc mà Chủ tịch đã đầu tư vào phát triển AI chiến đấu, |
지금까지 전투 AI 연구에 투자한 돈이 얼마인데 | Sau bao nhiêu tiền bạc mà Chủ tịch đã đầu tư vào phát triển AI chiến đấu, |
이제 와서 무기 개발을 축소한다고? | giờ chúng cắt giảm phòng phát triển vũ khí? |
[코웃음] | giờ chúng cắt giảm phòng phát triển vũ khí? |
회장님 꿈도 모르고… | Chúng đâu rõ về giấc mơ của ngài… |
안 그래요? | Đúng không? |
아무것도 모르는 새끼가… | Đồ khốn đó chả biết gì… |
[숨을 들이켠다] | |
회장님 마음도 모르고 | Chả biết gì về mong muốn của Chủ tịch. |
아무것도 모르고 | Chả biết gì cả. |
[깊은 한숨] | |
[상훈의 놀란 숨소리] | |
[상훈] 멋있게 나왔다 | Hóa ra lại đẹp phết, nhỉ? |
그죠? | Hóa ra lại đẹp phết, nhỉ? |
[재경] 네 그 전의 테스트용 바디보다 | Dạ. Đây là bản cải tiến được đánh dấu từ phần thân thử nghiệm trước đó. |
확실히 업그레이드된 버전입니다 | Dạ. Đây là bản cải tiến được đánh dấu từ phần thân thử nghiệm trước đó. |
[상훈] 여기 들어갈 AI는 얼마나 진행됐나요? | Tiến trình làm AI để cho vào nó tới đâu rồi? |
[서현] 일단 테스트용은 다 만들었어요 | Ta đã xong bản thử nghiệm. Vẫn cần kiểm tra lần nữa, tất nhiên. |
역시 또 테스트해 봐야겠죠 | Ta đã xong bản thử nghiệm. Vẫn cần kiểm tra lần nữa, tất nhiên. |
[상훈이 들뜬 말투로] 기대된다, 기대된다 | Háo hức quá đi thôi! |
소장님! | Viện trưởng! |
회장님 도착하셨다는데 | Nghe nói Chủ tịch đã tới, anh đi luôn chứ? |
지금 이동하시겠어요? | Nghe nói Chủ tịch đã tới, anh đi luôn chứ? |
아, 진짜? 빨리 갑시다 | Thật à? Nhanh nào. |
아! | À, tôi cầm nó theo nhé? |
이거 하나 가져가도 되죠? | À, tôi cầm nó theo nhé? |
회장님 보시면 좋아하실 것 같은데 | Tôi nghĩ Chủ tịch sẽ thích. |
[공장 직원] 아, 예, 그럼요 | Vâng, tất nhiên. |
팀장님 | Trưởng nhóm. |
아, 팀장님 | Trưởng nhóm à. |
윤리 테스트 마지막으로 언제 받으셨어요? | Lần cuối cô làm kiểm tra đạo đức là bao giờ? |
[서현] 윤리 테스트요? | Kiểm tra đạo đức ạ? |
[상훈] 그, 왜 인간이랑 인공 지능이랑 | Cô biết đó, bài kiểm tra để phân biệt con người với AI ấy mà. |
막 이렇게 구분하는 테스트요 | Cô biết đó, bài kiểm tra để phân biệt con người với AI ấy mà. |
[서현] 얼마 전에 받았어요 | Tôi mới làm xong. |
항상 빼먹지 않고 받고 있습니다 | Tôi không bao giờ bỏ lỡ nó. |
[상훈] 헤헤헤 | Tôi không bao giờ bỏ lỡ nó. |
회장님이 물어보시더라고요 | Chủ tịch có hỏi đấy. |
아무래도 윤정이가 어머니였으니까 | Hẳn là ngài ấy lo vì Yun Jung Yi là mẹ cô. |
그런 걱정을 하시나 봐요 | Hẳn là ngài ấy lo vì Yun Jung Yi là mẹ cô. |
그래도 워낙에 꼼꼼하시고 다 생각이 있으신 분이니까 | Tuy nhiên, ông ấy là một người rất kỹ tính và chu đáo, nên… |
[작동 종료음] | Tuy nhiên, ông ấy là một người rất kỹ tính và chu đáo, nên… |
[스르륵 문 닫히는 소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[노인의 히히거리는 웃음] | |
놀랬지? | Ngạc nhiên chưa? |
[웃음] | |
[놀란 숨소리] | |
회장님 오셨습니까? | Chào Chủ tịch ạ. |
급작스럽게 연구소까지 와주시고… | Điều gì khiến ngài tới viện đột ngột vậy? |
우리 상훈 소장 작동 잘하는지 확인도 할 겸 와봤어 | Tới xem cơ sở hàng đầu hoạt động ổn không, mấy việc khác nữa. Ta cũng cần nói chuyện. |
너한테 할 얘기도 있고 [한숨] | Tới xem cơ sở hàng đầu hoạt động ổn không, mấy việc khác nữa. Ta cũng cần nói chuyện. |
전투 AI는 잘 진행되고 있습니다 | AI chiến đấu đang đúng tiến độ ạ. |
아직까지 검증되지 않은 섹터에 대한 검증만 끝나면 | Ta chỉ cần xác minh vùng chưa xác định trước đó là có thể thử nghiệm ngay… |
바로 테스트해 볼 수 있게… | Ta chỉ cần xác minh vùng chưa xác định trước đó là có thể thử nghiệm ngay… Ờ, tôi biết, AI chiến đấu. |
[회장] 어, 알아, 전투 AI | Ờ, tôi biết, AI chiến đấu. |
여기서 정리해서 넘겨준 전투 AI는 | Các nhà nghiên cứu ở trụ sở đã phát triển thêm |
본사 연구원들이 더 디벨롭도 시켜 봤어 | AI chiến đấu các cô tạo ra ở đây và gửi bọn tôi. |
[서현] 아… | Dạ… |
저희도 | Ở đây, chúng tôi cũng sẽ cố gắng để làm tốt hơn nữa. |
더욱더 열심히 | Ở đây, chúng tôi cũng sẽ cố gắng để làm tốt hơn nữa. |
연구해 볼게요 | Ở đây, chúng tôi cũng sẽ cố gắng để làm tốt hơn nữa. |
[회장] 서현아 | Seo Hyun à. |
이제 그렇게 열심히 안 해도 돼 | Không cần vất vả thế nữa. |
네? | - Sao ạ? - Thời đại chế tạo vũ khí qua rồi. |
전쟁 무기 만들던 시대 끝났어 | - Sao ạ? - Thời đại chế tạo vũ khí qua rồi. |
아드리안 내전 이제 정리가 될 모양이야 | Có vẻ như Nội Chiến Adrian sắp kết thúc. |
연합군이 아드리안 자치국과 합의점 찾았다고 하더라고 | Họ nói Phe Đồng Minh đã đạt được thỏa thuận với Cộng Hòa Adrian. |
[의미심장한 음악] | Họ nói Phe Đồng Minh đã đạt được thỏa thuận với Cộng Hòa Adrian. |
그 옛날 군수업체들도 말이야 | Các công ty vũ khí thời xưa cũng từng dùng công nghệ của họ |
전쟁의 시대가 끝나면 | Các công ty vũ khí thời xưa cũng từng dùng công nghệ của họ |
그 기술 가져다가 보온병 만들고 그랬잖아 | để chế tạo phích khi chiến tranh kết thúc mà. |
이제 우리가 그래야 될 거 같아 | Tôi nghĩ giờ chúng ta cũng nên vậy. |
그동안 우리 연구가 무의미했다는 얘기는 아니야 | Tôi đâu nói tới giờ, ta nghiên cứu vô nghĩa. |
뇌 복제 AI 연구한 덕분에 | Nhờ nghiên cứu nhân bản não bộ AI mà công ty này mới có thể làm các dự án khác. |
우리 회사가 다른 사업도 할 수 있게 된 거니까 | Nhờ nghiên cứu nhân bản não bộ AI mà công ty này mới có thể làm các dự án khác. |
전투 AI? | AI chiến đấu ư? |
[피식 웃는다] | |
지금 시대에는 넌센스야 | Nó vô nghĩa ở thời này. |
이제 가사 도우미 AI나 | Ta cần phát triển AI dọn phòng hoặc nhân viên phục vụ thôi. |
서비스업 AI를 개발해야지 | Ta cần phát triển AI dọn phòng hoặc nhân viên phục vụ thôi. |
가만있어 보자 | Xem nào, |
우리 윤정이 팀장은 싸움박질하는 거 말고 | Đội trưởng Yun còn biết làm gì khác |
뭐 다른 거 할 줄 아는 게 좀 있었나? | ngoài việc chiến đấu không? |
회장님 | Thưa Chủ tịch. |
그럼 | Vậy là dự án này… |
이번 프로젝트는… | Vậy là dự án này… |
어, 적당한 선에서 마무리해 | Ừ, thật tiếc là phải dừng nó lại. |
찝찝하지? | Đắng miệng, nhỉ? |
[무거운 음악] | |
내 그 기분 잘 안다 | Tôi biết cô thấy sao. |
나도 뇌 복제 기술에 엄청 집착했었거든 | Tôi cũng từng ám ảnh với công nghệ nhân bản não bộ mà. |
[힘주는 소리] 나 같이 돈 많은 사람들이 | Đó là thứ mà những người giàu như tôi quan tâm nhất. |
제일 관심 있어 하는 거 | Đó là thứ mà những người giàu như tôi quan tâm nhất. |
처음 뇌 복제 기술의 가능성이 생겼을 때 | Khi nhân bản não bộ lần đầu trở nên khả thi, |
내가 제일 처음 생각한 건 | tôi đã nghĩ ngay rằng: |
'야, 이제 영생을 할 수 있겠구나' | "Chà, giờ mình có thể bất tử rồi". |
그런 생각을 했어 | Tôi đã nghĩ vậy đó. |
그래서 제일 처음 한 실험이 | Nên thí nghiệm đầu tiên tôi thực hiện là tự nhân bản não bộ |
내 뇌를 복제해서 영생할 수 있는 나 자신을 만드는 것 | Nên thí nghiệm đầu tiên tôi thực hiện là tự nhân bản não bộ và tạo ra phiên bản bất tử của tôi. Mục tiêu là vậy. |
그게 목표였지 | và tạo ra phiên bản bất tử của tôi. Mục tiêu là vậy. |
내 제일 처음 만든 로봇이 | Vì thế, rô bốt đầu tiên tôi chế tạo… |
바로 우리 상훈이잖아 | chính là Sang Hoon đây. |
[회장의 웃음] | |
근데 말이야 | Nhưng vấn đề là, |
내 뇌를 복제했으면 | khi nhân bản não bộ rồi, tôi đã có thể nhắm mắt xuôi tay, |
난 그냥 죽으면 되는 건데 | khi nhân bản não bộ rồi, tôi đã có thể nhắm mắt xuôi tay, |
그게 안 되더라고 | mà tôi không làm nổi. |
왠지 알아? | Biết vì sao chứ? |
이 새끼 이거, 이거 이게 말이야 | Vì tôi không cảm thấy thằng nhóc này, chính nó, |
나라는 생각이 안 들어 | giống gì tôi cả. |
이거 내가 아니거든 | Nó không phải tôi. |
적당히 조작해서 내 수족처럼 부리는 거지 | Chỉ là thứ tạo ra để làm việc cho ta, như thêm một cánh tay ấy. |
아… | Phải rồi… |
전기밥솥에 엄마 목소리를 녹음을 해요 | Như kiểu thu giọng mẹ của cô vào nồi cơm điện ấy. |
치익… | |
'얘야, 밥 다 됐다' | "Con à, cơm nấu xong rồi, ra ăn đi". |
'언능 와서 밥 먹어라' | "Con à, cơm nấu xong rồi, ra ăn đi". |
그런다고 해서 엄마가 해 준 밥맛이 나지는 않는다 이거야 | Điều đó đâu làm nó giống vị cơm mẹ cô nấu đâu. |
어? | Hở? |
이거 안 웃겨? | Không thấy hài hả? |
이거 유머야, 유머 | Đùa ấy mà. Đùa thôi. |
[허허 웃는 소리] | |
회장님 | Thưa Chủ tịch. |
저희 어머니 프로젝트는 | Hãy để tôi hoàn thành nốt |
제가 제대로 마무리할 수 있게 해 주십시오 | dự án của mẹ tôi. |
[회장] 그만해 | Thôi. |
적당히 마무리하는 걸로 하지 | Cứ dừng luôn đi. |
너 이번 프로젝트 마무리되면 | Khi dự án này kết thúc, |
가정용 안드로이드 AI 쪽으로 전환해 | chuyển sang AI cho người máy gia đình đi. |
우리 상훈이한테도 그렇게 얘기해 놓을 거야 | Tôi cũng sẽ bảo Sang Hoon vậy. |
상훈이 괴롭겠지 | Nó sẽ đau lắm đấy. |
자기가 실패했다는 걸 인정하기 쉽지 않은 성격이니까 | Nó không phải loại dễ nhận mình thất bại đâu. |
그건 내가 누구보다도 잘 알고 있어 | Tôi rõ điều đó hơn bất cứ ai. |
좀 예민하게 굴더라도 잘 대해줘 | Nó có cục cằn tí thì cũng tử tế với nó nhé. |
어차피 이번 프로젝트 마무리되면 | Dù gì thì khi dự án kết thúc, tôi cũng sẽ tiêu hủy nó thôi. |
상훈이 폐기할 거니까 | Dù gì thì khi dự án kết thúc, tôi cũng sẽ tiêu hủy nó thôi. |
자, 이제 상훈이랑 얘기 좀 할게 | Rồi, tôi nói chuyện với Sang Hoon đây. |
알았지? 응? | Được chứ? Hả? |
서현아 | Seo Hyun à, cô cũng cần thôi ám ảnh đi. |
너도 그만 집착해 | Seo Hyun à, cô cũng cần thôi ám ảnh đi. |
[작동 시작음] | |
[상훈] 생각이 많… | …nghĩ tới cả… |
아니, 회장님 | Trời, Chủ tịch, ngài đến bao giờ… |
언제 오신 거예요? | Trời, Chủ tịch, ngài đến bao giờ… |
어디 뭐, 초상화에서 걸어나오신 거예요? | Ngài bước từ tranh ra hay sao vậy? |
[새어나오는 피식 웃음] | |
[회장의 웃음] | |
야, 상훈아 | Sang Hoon à, |
니 그 유머 감각은 정말 | khiếu hài hước của cậu là nhất quả đất đấy. |
세계 최고야 | khiếu hài hước của cậu là nhất quả đất đấy. |
[회장의 웃음] | khiếu hài hước của cậu là nhất quả đất đấy. |
너 이제 나가 봐, 어 | - Cô đi đi. Ừ. - Mà ngài tới gặp Trưởng nhóm Yun… |
[상훈] 아니 우리 팀장님 만난다고… | - Cô đi đi. Ừ. - Mà ngài tới gặp Trưởng nhóm Yun… |
[회장] 아이, 뭐 얼굴 봤으면 됐지 | À, gặp vậy là đủ rồi. |
야, 너도 그만 웃기고 | Này, thôi chọc cười tôi và nói chuyện đi. |
- 이제 나랑 얘기 좀 하자 - [툭툭 치는 소리] | Này, thôi chọc cười tôi và nói chuyện đi. |
- [회장의 웃음] - [상훈] 예, 회장님 | Vâng, thưa Chủ tịch. |
이게 A급입니다, A급 | Đây là AI… |
[회장] 어, 잘했어, 잘했어 | Ừ, làm tốt lắm. |
[상훈이 AI를 흉내 내며] 띠띠띠띠 띠띠띠띠 | Ừ, làm tốt lắm. |
[정이의 신음] | |
[힘주는 소리] | |
[폭발음] | |
[총성이 요란한다] | |
[짐보 작동음] | |
[외마디 비명] | |
- [기계식 경보음] - 왜! | Tại sao! |
왜 매번 저기서 탈출을 못 하냐고 | Sao bà ta không bao giờ thoát được chỗ đó? Vì sao! |
왜! | Sao bà ta không bao giờ thoát được chỗ đó? Vì sao! |
저번에 활성화됐던 구역은 활성화됐어요? | Vùng được kích hoạt lần trước có mở không? |
[재경의 헛기침] | Vùng được kích hoạt lần trước có mở không? |
아니요 | Không ạ. |
저기… | Từ đó đến nay, nó không được kích hoạt nữa. |
그때 이후로 활성화된 적이 없습니다 | Từ đó đến nay, nó không được kích hoạt nữa. |
[상훈] 지금 몇 번을 했는데 아무것도 못 밝혀내냐고요 | Sao thử bao lần rồi mà không tìm ra gì hả? |
[서현] 뇌의 모든 부분을 연구하는 데에는 | Với công nghệ hiện tại, |
지금의 기술로는 | cần rất nhiều thời gian để tìm hiểu mọi vùng của não. |
엄청난 시간이 필요합니다 | cần rất nhiều thời gian để tìm hiểu mọi vùng của não. |
[상훈] 팀장님 | Trưởng nhóm Yun. |
그래서 지금 있는 전투 AI에 만족을 하세요? | Thế cô hài lòng với AI chiến đấu hiện tại rồi à? |
[재경] 저, 소장님, 그… | Thưa Viện trưởng… |
[재경의 헛기침] | |
사실 본사에서도 | Trụ sở cũng hài lòng |
지금 정도의 전투 AI에 만족을 하고 있고요 | với mức độ hiện tại của AI chiến đấu, và… |
[상훈] 나 만족 못 해 | Tôi thì chưa hài lòng! |
- 난 만족 못 해! - [재경의 놀란 숨소리] | Tôi thì chưa hài lòng! |
지금 본사에서 우리 프로젝트를 대충 마무리할라는 거 몰라? | Biết là trụ sở muốn vội vàng kết thúc dự án này chứ? |
[민재의 한숨] | Biết là trụ sở muốn vội vàng kết thúc dự án này chứ? |
우리가 만든 거에 실망한 걸 모르냐고 | Biết là họ thất vọng vì ta chứ? Vẫn muốn kết thúc nó dang dở vậy? |
근데도 이렇게 대충 마무리를 하자고? | Biết là họ thất vọng vì ta chứ? Vẫn muốn kết thúc nó dang dở vậy? |
[재경의 한숨] | |
22호 면담실로 데려오세요 | Đưa số 22 tới Phòng Cố Vấn Giai Đoạn Cuối. |
무슨 일이 있어도 그때 활성화 구역을 | Kiểm tra vùng đã kích hoạt lúc đó bằng mọi giá. |
확인해야 되겠어 | Kiểm tra vùng đã kích hoạt lúc đó bằng mọi giá. |
아! | À. |
팔다리 자르지 말고 그대로 가져오세요 | Để nguyên vẹn, đừng cắt tay chân nhé. |
[재경] 예 | Vâng ạ. |
[스르륵 문 열리는 소리] | |
[상훈이 작은 목소리로] 진짜, 씨… | |
[연구원] 오셨어요? | Anh đến rồi ạ. |
[상훈] 운동 능력을 정지해 | Dừng chức năng vận động. |
아, 예 | Rõ ạ. |
- [연구원1] 안녕하십니까 - [연구원들] 예 | - Xin chào. - Vâng. |
[상훈] 작동시켜 | Khởi động nó. |
[연구원1이 귀찮은 말투로] 예 | Rõ. |
- [의미심장한 음악] - [태블릿 조작음] | |
[연구원1이 숨을 후 내뱉는다] | |
[기계식 경보음] | |
[고통스러워하는 신음] | |
[정이가 연신 신음한다] | |
[뇌 활성화 알림음] | |
[거친 숨을 몰아쉰다] | |
당신들 뭐야? | Ai vậy? Các người là ai? |
[소리치며] 뭐야, 당신들! | Ai vậy? Các người là ai? |
팔을 잘라 내 | Cưa tay nó đi. |
[연구원1] 네? | Gì cơ? |
- [정이가 연신 아파한다] - [음산한 음악] | |
파, 팔을, 팔을… | Cưa… |
[상훈] 잘 안 들려요? | Không nghe rõ hả? |
팔을 자르라고, 팔 | Cưa cái tay đi. Tay ấy. |
팔, 팔, 팔, 팔, 팔, 팔, 팔! | Tay! |
[연구원1] 알겠습니다 알겠습니다 | Rồi, rõ ạ. |
- [정이의 거친 숨소리] - [연구원1이 숨을 들이켠다] | Rồi, rõ ạ. |
[연구원1의 한숨] | |
[정이의 거친 숨소리] | |
[정이가 거친 숨을 몰아쉬며] 뭐야, 당신들? 뭐야, 이게? | Gì vậy, các người là ai? Cái gì đây? |
- [날카로운 톱날 작동음] - [당황한 숨소리] | |
[긴박감 도는 음악] | |
[정이의 당황한 소리] | |
[정이의 고통스러운 비명] | |
[고통스러운 비명] | |
[정이의 계속되는 비명] | |
[정이의 고통스러운 비명] | |
[상훈] 거기 노란 데 | Vùng vàng không có phản ứng gì à? |
반응 없어? | Vùng vàng không có phản ứng gì à? |
[연구원1] 그 부분은… | Vùng đó không có phản ứng ạ. |
지금 반응 없습니다 | Vùng đó không có phản ứng ạ. |
[숨을 들이켠다] | |
그때 총에 맞았던 데가 왼쪽이었나? | Lúc đó nó bị bắn vào bên trái à? |
[연구원1] 네 | Dạ. |
- [정이의 힘겨운 숨소리] - [긴박감 고조되는 음악] | |
[정이] 넌 뭐야, 이 새… | Ngươi là ai, tên… |
[외마디 비명] | |
- [연신 울리는 총성] - [정이의 힘겨운 신음] | |
[작동 종료음] | |
다시 작동시켜 | Khởi động lại nó đi. |
[재경] 저, 작동이 안 되는데요? | Dạ, không khởi động được ạ. |
뭐? | Gì hả? |
[서현] 관리자를 저로 옮겼어요 | Tôi chuyển quyền quản trị cho tôi rồi. Không ai chạm được vào. |
아무도 못 만져 | Tôi chuyển quyền quản trị cho tôi rồi. Không ai chạm được vào. |
[성난 숨소리] | |
- [연구원들의 놀란 소리] - [긴장감 고조되는 음악] | |
[상훈] 빨리 작동시켜 | Khởi động nó ngay. |
[서현] 못 해 | - Không. - Làm ngay, Trưởng nhóm Yun! |
[상훈] 빨리 하라고! 팀장님! | - Không. - Làm ngay, Trưởng nhóm Yun! |
[상훈의 씩씩대는 숨소리] | |
[긴장감 고조되는 음악] | |
소장님… | Viện trưởng… |
회장님께서 본사로 들어오시라는데요? | Chủ tịch muốn Viện trưởng tới trụ sở ạ. |
씨… | |
[분한 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | |
- [웅성거리는 소리] - [연구원1] 팀장님 괜찮으세요? | Trưởng nhóm có sao không ạ? |
[재경] 소장이 완전 미친 거 같애요 | Viện trưởng phát điên rồi. |
[연구원1이 한숨 쉬며] 저 또라이 새끼, 진짜 | Tên mất trí đó, Chúa ạ. |
[서현] 모두 다 가서 | Mọi người hãy đi |
지금까지 데이터 정리하고 | và sắp xếp dữ liệu ta có đi, |
전투 AI 프로젝트는 마무리한다 | ta sẽ kết thúc dự án AI chiến đấu. |
모든 데이터 | Gửi toàn bộ dữ liệu |
나한테 보내 줘 | cho tôi. |
[연구원들의 한숨] | |
[연구원1] 알겠습니다 | - Tôi biết rồi. - Vâng. |
[연구원2] 예 | - Tôi biết rồi. - Vâng. |
[문 여닫히는 소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
[깊은숨을 내뱉는다] | |
[태블릿 조작음] | |
[아파하는 숨소리] | |
[힘겨워하는 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[삑삑 울리는 알림음] | ĐÃ XUẤT RA |
[계속되는 알림음] | |
[신나는 음악이 새어나온다] | |
- [남자의 신난 탄성과 웃음] - [신나는 음악이 계속된다] | |
[떨리는 숨을 가다듬는다] | |
[알림 벨이 울린다] | |
[음악이 뚝 멈춘다] | |
[재경] 어 | Ô. |
아유, 저, 팀장님 | Ô. - Trưởng nhóm. - Dữ liệu não bị sao chép và xuất ra. |
- [재경의 멋쩍은 웃음] - 뇌 데이터가 복제돼 나갔던데 | - Trưởng nhóm. - Dữ liệu não bị sao chép và xuất ra. |
아, 아, 아, 그… | À, dạ, cái đó… |
[웃음] 네, 제가… | À, dạ, cái đó… Vâng, tôi… |
점검을 조금 해 보려고 | mang về đây để kiểm tra một chút ạ. |
[웃으며] 가지고 왔습니다 | mang về đây để kiểm tra một chút ạ. |
어, 팀장님 | Ôi, thưa cô. |
[당황한 목소리로] 아아, 팀, 팀, 팀, 팀, 팀장님 | Trưởng nhóm ơi. |
아니… | Đợi đã… |
[난처한 목소리로] 아, 팀장님, 아 | Ôi, Trưởng nhóm… |
[서현의 놀란 숨소리] | |
[다급한 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
[숨을 몰아쉰다] | |
[옅은 웃음] | |
[재경] 저… 그… 팀장님 [숨을 씁 들이켠다] | Trưởng nhóm à. |
[난감한 말투로] 아, 오해는 저, 하지 마시고요 | Làm ơn đừng hiểu nhầm tôi. |
이게 아무래도 제 개인적인 게 아니고… | Tôi đâu làm việc này vì lý do cá nhân… |
[서현] 이 새끼가! | Tên khốn này! |
아! 팀장님, 팀장님 | Trưởng nhóm, xin bình tĩnh nghe tôi. |
제가, 지, 진정하시고 제 말 좀 들어보세요 | Trưởng nhóm, xin bình tĩnh nghe tôi. Không vì lý do cá nhân à? |
- 개인적인 게 아니라고? - [재경이 컥컥댄다] | Không vì lý do cá nhân à? |
아, 예, 본사요, 본사 | Dạ vâng. Trụ sở. |
- [성난 숨소리] - [재경의 힘겨운 신음] | |
본사에서 이제 진행 중인… | Tôi đang thử nghiệm |
아, 개발 중인… | sản phẩm Đội trưởng Yun mới mà trụ sở đang phát triển. |
어, 정이 팀장에 대한 새 제품 테스트예요 | sản phẩm Đội trưởng Yun mới mà trụ sở đang phát triển. |
- 저, 저, 저, 정말이에요 - [서현이 씩씩댄다] | Thật đấy ạ. |
새 제품? | Sản phẩm mới? |
[재경] 예 | Dạ, vâng, bà ấy là anh hùng chiến tranh, gần như một thần tượng, |
아무래도 저… 아이돌 같은 전쟁 영웅이셨으니까 | Dạ, vâng, bà ấy là anh hùng chiến tranh, gần như một thần tượng, |
이제, 아무래도, 어… | nên có giá trị trong việc thử nghiệm mục đích tình dục… |
성적으로 이용할 가치도 있고 | nên có giá trị trong việc thử nghiệm mục đích tình dục… |
- 어, 좀 고부가가치 상품으로 - [떨리는 숨소리] | Rất tiềm năng để phát triển |
개발할 여지가 많지 않겠습니까? | nó thành sản phẩm giá trị cao. |
- 이, 이, 인기인이셨잖아요 - [서현의 성난 탄성] | Bà ấy rất nổi tiếng! |
- [재경의 힘겨운 탄성] - [분노에 찬 숨소리] | |
[답답해하는 말투로] 아, 유족들이 허락을 해 줬잖아요! | Thôi nào, gia quyến đã cho phép rồi mà! |
아, C 타입, C 타입! | Loại C, Loại C ấy! Có thể dùng sản phẩm này vào mọi mục đích. |
뭐든지 할 수 있는 제품이잖아요! | Loại C, Loại C ấy! Có thể dùng sản phẩm này vào mọi mục đích. |
- [애잔한 음악] - [재경의 한숨] | |
- [빗소리] - [멀리서 우르릉거리는 천둥소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[재경이 거친 숨을 삼킨다] | |
[재경] 저, 팀장님 | Trưởng nhóm ơi. |
[재경의 한숨] | Ôi… |
[애잔한 음악이 끝난다] | |
[상훈이 건조한 목소리로] 본사에서 | Trụ sở nói |
시뮬레이션은 내일까지라 그러더라고요 | chỉ cho phép mô phỏng nốt hôm nay. |
[어두운 음악] | |
이게 마지막이에요 | Lần cuối rồi. |
[한숨] | |
우리 전투 AI는 시범적이었던 거라는데 | Họ nói AI chiến đấu của ta chỉ là dự án thí điểm, và… |
뭐랬더라? | Họ nói gì nhỉ? |
우리 회사도 이제 새로운 사업을 시작할 거래요 | Bây giờ, công ty sẽ bắt đầu các dự án mới. |
가정용 AI 뭐, 이런… | AI gia đình và mấy thứ kiểu vậy… |
[헛웃음] | |
[떨리는 숨소리] | |
회장님이… | Cô có nghĩ là |
저한테 실망하셨을까요? | Chủ tịch thất vọng về tôi? |
[떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
[문 여닫히는 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
- [차르륵 당기는 소리] - [케이블 연결음] | |
[태블릿 조작음] | |
[기계식 경보음] | |
[정이가 힘겨운 숨을 내뱉는다] | |
[콜록거린다] | |
- [정이의 거친 숨소리] - [몽환적인 기계음] | |
정이 팀장 | Đội trưởng Yun, |
정신이 듭니까? | cô tỉnh chưa? |
[숨을 내뱉는다] | |
[힘겨운 목소리로] 여기 어디야? | Tôi đang ở đâu? |
- [정이의 거친 숨소리] - [몽환적인 기계음] | |
정이 팀장 | Đội trưởng Yun. |
제 말 잘 들으세요 | Nghe kỹ đây. |
당신은… | Cô đã… |
적들에게 엄청난 고문을 당했어요 | bị kẻ thù tra tấn dã man. |
[거친 숨소리] | |
[힘겨운 숨을 내뱉으며] 그래서 지금 내 상태가 어떤 건가요? | Vậy tình trạng của tôi hiện giờ là gì? |
[힘겨운 목소리로] 몸에 아무 감각이 없어 | Cơ thể tôi mất cảm giác rồi. |
앞도 보이지가 않아 | Tôi còn chẳng nhìn thấy gì nữa. |
[서현] 간신히 당신을 구해 왔지만 | Phải vất vả mới cứu được cô, |
너무 심한 고문을 당해서 | mà vết thương do tra tấn quá nặng, |
당신은 곧 죽을 겁니다 | nên cô sẽ sớm qua đời. |
- [서현] 곧 잠들 듯이 - [애잔한 음악] | |
숨을 거둘 겁니다 | Sẽ như một giấc ngủ thôi. |
제발… | Làm ơn, |
편하게 눈감으세요 | hãy ra đi thanh thản. |
[숨을 삼키는 소리] | |
- [뇌 활성화 알림음] - [정이가 목멘 소리로] 저기요 | CHẤM DỨT Xin lỗi. |
[힘겨운 숨을 내쉬며] 저기, 잠깐만요, 저 | Đợi đã. |
[정이의 힘겨운 숨소리] | Đợi đã. |
[놀란 숨소리] | |
[정이의 떨리는 숨소리] | |
저 뭐 하나만 알아봐 주실 수 있어요? | Cô tìm hiểu một việc giúp tôi được chứ? |
- [정이의 떨리는 숨소리] - [계속되는 뇌 활성화 알림음] | Cô tìm hiểu một việc giúp tôi được chứ? |
[놀란 숨소리] 네 | Vâng. |
오늘… | Hôm nay, |
우리 딸이 수술을 했는데 | con gái tôi phẫu thuật, |
수술이 잘 끝났나요? | ca mổ diễn ra tốt đẹp chứ? |
[정이의 떨리는 숨소리] | VÙNG CHƯA XÁC ĐỊNH TĂNG |
[떨리는 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
오늘 수술 끝나면 꼭 옆에 있어 주고 싶었는데 | Sau cuộc phẫu thuật hôm nay, tôi thực sự muốn ở bên con bé… |
[거친 숨소리] | |
- [정이의 거친 숨소리] - [떨리는 숨소리] | |
잘됐어요 | Nó suôn sẻ. |
[서현의 떨리는 숨소리] | |
따님 수술 | Ca mổ của con cô |
잘 끝났습니다 | đã thành công tốt đẹp. |
[숨을 하 내뱉는다] | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
정말이에요? | Có thật không? |
[거친 숨을 몰아쉰다] | |
아, 다행이다 | Ôi, mừng quá… |
아, 다행이네요, 정말… | Tôi mừng quá. |
하, 정말 다행이다 | Tôi mừng quá. |
[정이의 떨리는 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
오늘… | Hôm nay, |
우리 딸이 수술 들어가기 전에 | con gái tôi đã tặng tôi một con búp bê trước lúc vào phẫu thuật, |
저한테 인형을 하나 줬었는데요 | con gái tôi đã tặng tôi một con búp bê trước lúc vào phẫu thuật, |
[정이의 떨리는 숨소리] | |
지처럼 작고 앙증맞은 인형 | một con búp bê y hệt con bé, nhỏ xíu và đáng yêu. |
[울먹이는 숨소리] | một con búp bê y hệt con bé, nhỏ xíu và đáng yêu. |
[숨을 삼키는 소리] | |
그걸… | Con bé đã tặng tôi và chúc tôi may mắn. |
나보고 힘내라면서 | Con bé đã tặng tôi và chúc tôi may mắn. |
[어린 서현] 이게 엄마를 지켜 줄 거야 | Nó sẽ bảo vệ cho mẹ. |
내가 소원까지 빌어 놨거든 | Con đã ước lên nó rồi. |
- [정이] 우와 - [함께 웃는다] | Ôi chà. |
고마워 | Cảm ơn con. |
엄마가 이거 진짜 꼭 간직할게 | Cảm ơn con. Mẹ sẽ trân trọng nó, mẹ hứa. |
[흐느낀다] | |
[웃음] | |
근데 | Mà hôm nay, trong lúc di chuyển, tôi đã làm mất nó, |
오늘 그거 이동하다 잃어버려서 | Mà hôm nay, trong lúc di chuyển, tôi đã làm mất nó, |
내내 마음이 안 좋았었거든요 | và tôi thấy tệ suốt cả ngày trời. |
우리 딸이 그거… | Con bé đã dặn tôi nhớ đừng để mất nó… |
꼭 잃어버리지 말라고 그랬는데… | Con bé đã dặn tôi nhớ đừng để mất nó… |
[작동 종료음] | |
[떨리는 숨을 하 내뱉는다] | |
[울음 삼키는 소리] | |
[울음 섞인 숨을 뱉어낸다] | |
[숨죽여 흐느낀다] | |
[고조되는 애잔한 음악] | |
[울음소리 없이 음악만이 흐른다] | |
[애잔한 음악이 서서히 잦아든다] | |
[탁 조명 꺼지는 소리] | |
어? 팀장님 | Ơ? Trưởng nhóm. |
어, 오늘은 마지막 날이니까 | À. Hôm nay là ngày cuối, nên tôi sẽ xử lý cho. |
마무리 내가 할게 | À. Hôm nay là ngày cuối, nên tôi sẽ xử lý cho. |
[살짝 웃으며] 아 | |
예, 알겠습니다 | Dạ, rõ ạ. |
[문 닫히는 소리] | |
- [긴장되는 음악] - [케이블 연결음] | |
[태블릿 작동음] | |
[뇌 활성화 알림음] | |
[태블릿 작동음] | |
[긴장한 숨소리] | |
[작동 대기 알림음] | |
[긴장한 숨소리] | |
[서현] 정이 팀장, 들리세요? | Đội trưởng Yun, nghe tôi nói không? |
[긴장감 고조되는 음악] | |
아마 제 목소리가 | Sẽ có vẻ như cô nghe thấy giọng tôi trong một giấc mơ, |
꿈속에서 들리는 듯할 거예요 | Sẽ có vẻ như cô nghe thấy giọng tôi trong một giấc mơ, |
하지만 이건… | nhưng đây không phải là mơ. |
꿈이 아닙니다 | nhưng đây không phải là mơ. |
이제부터 | Bắt đầu |
제 말 잘 들으세요 | lắng nghe kỹ những điều tôi nói nhé. |
당신은 | Cô |
조금 후의 전투에서 식물인간이 됩니다 | sẽ bị hôn mê sau một trận chiến ít lâu nữa sẽ xảy ra. |
사람들은 당신의 뇌를 복제하고 데이터를 이용해 | Người ta sẽ nhân bản não của cô và dùng dữ liệu để |
당신과 같은 AI를… | tạo ra một AI giống cô… |
[말소리가 점점 작아진다] | tạo ra một AI giống cô… |
- [연구원1] 오셨어요? - [연구원2] 도킹 완료됐습니다 | Xin chào. Lắp ráp hoàn tất. |
준비 다 됐으면 시작하세요 | Sẵn sàng rồi thì bắt đầu đi. |
[연구원1] 자, 시작하겠습니다 | Dạ, bắt đầu ngay đây ạ. |
[연구원1이 숨을 씁 들이켠다] | |
[기계식 경보음] | |
[차르륵거리는 금속음] | |
[심오하고 기묘한 전자음] | |
[총성] | |
- [폭발음] - [총성이 요란하다] | |
[긴장감 흐르는 음악] | |
- [불이 탁탁 타는 소리] - [철그럭철그럭 기계음] | |
[로봇 작동음] | |
[영상 속 총성이 요란하다] | |
[영상 속 폭발음] | |
[영상 속 정이의 힘주는 기합] | PHÂN TÍCH NÃO BỘ |
[정이의 거친 숨소리] | |
- [삐비빅대는 기계음] - [찰찰거리는 금속음] | |
[긴박감 고조되는 음악] | |
[정이의 기합] | |
[정이의 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[짐보 작동음] | |
[외마디 비명] | |
- [기계식 경보음] - [음악이 멈춘다] | |
끝 | Hết phim. |
예, 그동안 다들 수고 많으셨습니다 | - Được rồi, cảm ơn công sức của mọi người. - Đang tách rời. |
[연구원2] 도킹 해제합니다 | - Được rồi, cảm ơn công sức của mọi người. - Đang tách rời. |
- [흥미로운 음악] - 저, 저, 저, 소장님 | Thưa Viện trưởng. |
오, 오늘 좀 이상한데요? | Kết quả hôm nay hơi lạ. |
오늘은 | Hôm nay não phản ứng yếu hơn nhiều so với trước. |
이전보다 뇌 반응이 훨씬 약합니다 | Hôm nay não phản ứng yếu hơn nhiều so với trước. |
우리 윤정이 팀장이 멘탈이 약한 사람이었나 봐 | Chắc là Đội trưởng Yun có tâm lý yếu thôi. |
고생하셨습니다 만약에 인연이 있음 또 봬요 | Làm tốt lắm. Hy vọng sẽ có dịp gặp lại. |
- [멀어지는 발소리] - [문 여닫히는 소리] | |
회장님이 얼마나 열심히 하셨는데 | Chủ tịch đã vất vả tới vậy, |
회장님 마음도 모르고 이 나쁜 놈의 새끼들 | lũ khốn đấy đâu biết cảm giác của ông ấy. |
[긴장되는 효과음] | lũ khốn đấy đâu biết cảm giác của ông ấy. |
[긴장감 흐르는 음악] | |
[연구원3이 한숨 쉬며 중얼거린다] | |
[케이블 연결음] | |
[케이블 분리음] | |
[작동 시작음] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[연구원3] 완료했습니다 | Hoàn thành 30%. |
[연구원2] 어? 소장님 오셨는데요? | - Ơ? Viện trưởng quay lại. - Này, chiếu lại đoạn vừa nãy xem nào. |
[상훈] 저기 | - Ơ? Viện trưởng quay lại. - Này, chiếu lại đoạn vừa nãy xem nào. |
아까 거기 다시 틀어 봐요 | - Ơ? Viện trưởng quay lại. - Này, chiếu lại đoạn vừa nãy xem nào. |
[연구원1] 예 | Dạ. |
[상훈] 잠깐 | Chờ đã. Phóng to vào đi, phần đầu ấy. |
저기 확대해 봐, 머리 부분 | Chờ đã. Phóng to vào đi, phần đầu ấy. |
[기기 조작음] | |
천천히, 천천히, 천천히 천천히, 천천히, 천천히 | Chậm thôi. |
자세히 봐 봐 | Nhìn kỹ đi. |
[음산한 음악] | |
안 맞았잖아? | Cô ta đâu có dính đạn. |
경보 울려 | Báo động đi. |
[스위치 조작음] | |
[비상경보가 울린다] | |
[시스템 작동음] | |
[안내 음성] 현재 비상벨이 울렸습니다 | Chuông báo động đã được kích hoạt. Tất cả di chuyển nhanh chóng và an toàn |
연구소의 모든 분들은 | Chuông báo động đã được kích hoạt. Tất cả di chuyển nhanh chóng và an toàn |
신속하고 안전하게 | Chuông báo động đã được kích hoạt. Tất cả di chuyển nhanh chóng và an toàn tới phòng trú ẩn. |
- 패닉 룸으로 - [다급한 숨소리] | tới phòng trú ẩn. |
이동하여 주시기 바랍니다 | tới phòng trú ẩn. |
- 뭐야, 무슨 경보야? - [연구원4] 왜 이래? | Hả? Báo động gì vậy? Sao thế? |
[연구원3] 아무 문제 없지 않았냐? | Lần đầu đấy, nhỉ? |
- [연구원4의 신음] - [긴박감 흐르는 음악] | |
[연구원3의 신음] | |
[안내 음성] 잠시 후 모든 시설이 폐쇄됩니다 | Toàn bộ cơ sở sẽ sớm bị đóng cửa. |
임직원 및 관계자분들께서는… | |
[연구원1] 저, 민재야 위치 확인되면 알려 줘 | - Min Jae, có vị trí thì báo. - Dạ. |
[민재] 예 | - Min Jae, có vị trí thì báo. - Dạ. |
[상훈] 경찰들 출동했죠? | Cảnh sát sẽ tới chứ? |
예, 비상벨 울렸으니 경찰들 출동할 겁니다 | Dạ, ta đã bật báo động nên họ sẽ tới. |
[상훈] 걔들 오는 데 얼마나 걸리지? | Mất bao lâu mới tới? |
5분이면 도착할 겁니다 | Mất năm phút ạ. |
[시스템 작동음] | |
5분이면 도망치고도 남지 | Năm phút là thừa để trốn thoát rồi. |
전투 AI나 실험해 봅시다 | Thử AI chiến đấu nào. |
[기기 조작음] | |
[긴장감 도는 음악] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
- [케이블 분리음] - [차르륵 감기는 소리] | |
[안내 음성] 뛰거나 넘어지는 등 안전사고의 위험이 있으니 | Việc chạy có thể dẫn đến các tai nạn như bị ngã, |
임직원분들께서는 | nên xin đừng hoảng sợ và di chuyển tới phòng trú ẩn được chỉ định |
당황하지 마시고 차분하고 안전하게 | nên xin đừng hoảng sợ và di chuyển tới phòng trú ẩn được chỉ định |
지정된 패닉 룸으로 이동하여 주시기 바랍니다 | nên xin đừng hoảng sợ và di chuyển tới phòng trú ẩn được chỉ định một cách bình tĩnh, an toàn. |
[다급한 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
- [규칙적인 기계음] - [의미심장한 음악] | |
[스르륵 문 열리는 소리] | |
[비상경보음] | |
[긴장감 흐르는 음악] | |
- [힘주는 기합] - [긴박한 음악] | |
[아파하는 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[쩔컹 울리는 소리] | |
[지지직거리는 소리] | |
[정이의 힘주는 소리] | |
[사이렌 소리] | |
[경찰로봇] 작전 지역에 도착했다 침투 개시 | Đã tới khu vực nhiệm vụ. Bắt đầu nhiệm vụ. |
[긴박감 흐르는 음악] | |
[정이의 기합] | |
[아파하는 신음] | |
[슬로모션 효과음] | |
[외마디 신음] | |
[긴박감 고조되는 음악] | |
[고통스러운 비명] | |
[정이의 용쓰는 신음] | |
[힘겨운 숨을 내뱉는다] | |
[정이의 거친 숨소리] | |
[놀란 신음] | |
[정이가 컥컥댄다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[케이블 연결음] | |
[음악이 끝난다] | |
[힘겨운 숨을 내쉬고 콜록거린다] | |
- [정이가 숨을 헐떡인다] - [잔잔한 음악] | |
[가랑가랑한 숨소리] | |
[서현] 정이 팀장 | Đội trưởng Yun! |
정이 팀장! | Đội trưởng Yun! |
내 목소리 기억해요? | Nhớ giọng tôi chứ? |
꿈속에서 들었던 | Cô đã nghe thấy trong mơ đấy. |
[떨리는 숨소리] | |
도와주러 왔어요 | Tôi tới để giúp cô. |
- [가쁜 숨소리] - [지지직거리는 기계음] | |
[경찰로봇] 타격 지점 접근 중 | Tiếp cận điểm tập kích. |
진입 시작, 수색을 시작한다 | Bắt đầu vào, bắt đầu tìm kiếm. |
타겟 제거 | Đã loại bỏ mục tiêu. |
부상자가 있다, 응급 팀 지원 바람 | Phát hiện nạn nhân. Cần hỗ trợ của đội cứu thương. Mục tiêu cần thu hồi. Hết. |
타겟 회수하겠다, 이상 | Phát hiện nạn nhân. Cần hỗ trợ của đội cứu thương. Mục tiêu cần thu hồi. Hết. |
[웅장한 현악기 선율의 음악] | |
[지직거리는 기계음] | |
[레이더 작동음] | |
[케이블 연결음] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
금방 따라올 거예요 | Họ sẽ sớm đuổi theo ta. |
[모노레일 안내 음성] 크로노이드 08열차가 배치됐습니다 | Chuyến tàu Kronoid 08 đã tới. |
- 출입문 개방합니다 - [긴장감 도는 음악] | Cửa đang mở. |
[문 열리는 소리] | |
[긴장되는 음악이 잦아든다] | |
[서현] 최대한 | Hãy chạy trốn |
멀리 달아나세요 | tới nơi xa nhất có thể. |
[상훈] 윤서현 팀장님 | Trưởng nhóm Yun Seo Hyun. |
[긴장감 흐르는 음악] | |
저번에 했다는 윤리 테스트 | Bài kiểm tra đạo đức cô nói đã làm, |
그거 어느 회사에서 진행했어요? | là ở công ty nào vậy? |
소장님 | Viện trưởng. |
[상훈의 울먹이는 시늉] | |
팀장님 | Trưởng nhóm Yun. |
회장님이 팀장님을 얼마나 아꼈는데 | Chủ tịch đã rất yêu thương cô, |
이런 식으로 실망시킬 수가 있어요, 진짜? | sao lại làm ngài thất vọng? Vì sao? |
[소리치며] 움직이지 마 당신 딸 죽어! | Đứng im, không con gái bà sẽ chết! |
딸에 대한 기억은 다 지웠어 | Tôi xóa ký ức về con gái rồi. |
[상훈이 당황한 목소리로] 뭐? | Sao…? |
왜? | Tại sao? |
[서현] 이제 윤정이 팀장은 자유야 | Đội trưởng Yun Jung Yi giờ đã tự do. |
뭐… | Ồ… |
그렇구만 | chắc vậy. |
[서현의 비명] | |
[악에 받친 기합] | |
[상훈의 괴로운 비명] | |
[외마디 신음] | |
[힘겨워하는 신음] | |
[상훈의 힘겨운 소리] | |
[씩씩대는 숨소리] | |
[지지직거리는 기계음] | |
[당황한 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | |
이, 이게, 이게 뭐야? | Cái gì đây? |
넌 그냥… [떨리는 숨소리] | Anh chẳng là gì |
회장의 장난감이야 | ngoài đồ chơi của Chủ tịch cả. |
유, 유머야? | Đùa hả trời? |
[광기 어린 웃음] | |
[상훈의 달려오는 발소리] | |
[힘주는 기합] | |
[긴박감 흐르는 음악] | |
[상훈의 기합] | |
[괴로운 신음] | |
[상훈의 거친 기합] | |
[거친 숨소리] | |
[탁 소리가 난다] | |
[경찰로봇] 민간인 감지 | Phát hiện dân thường. |
[긴박감 고조되는 음악] | |
[웅장하고 장대한 음악] | |
[서현이 괴성을 지른다] | |
[서현의 외마디 비명] | |
[긴박감 흐르는 음악] | |
[상훈의 힘겨운 신음] | |
[챙 소리] | |
[외마디 비명] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
- [상훈의 악쓰는 괴성] - [박진감 넘치는 음악] | |
[비명] | |
[힘겨운 신음] | |
[긴장감 흐르는 웅장한 음악] | |
[힘주는 신음] | |
[상훈의 악쓰는 괴성] | |
[비명] | |
[웅장한 음악이 끝난다] | |
[서현의 고통스러운 신음] | |
[정이] 총알이 관통했어요 지혈해야 돼요 | Đạn xuyên qua rồi, phải cầm máu. |
- [서현의 고통스러운 비명] - [멀리서 사이렌이 울린다] | |
[서현의 떨리는 숨소리] | |
- [서현] 곧… - [잔잔한 음악] | Cảnh… |
곧 경찰들이 올 거예요 | Cảnh sát sắp tới rồi, cô phải chạy đi. |
빨리 도망쳐요 | Cảnh sát sắp tới rồi, cô phải chạy đi. |
[정이] 당신은? | Thế còn cô? |
전 제가 알아서 해요 | Tôi sẽ tự lo. |
걱정하지 마세요 | Đừng lo cho tôi. |
이제 제 걱정은 하지 마세요 | Thật đấy, đừng lo. |
[정이] 아까… | Điều cô đã nói… |
[서현이 힘겨운 목소리로] 제발… | Làm ơn… |
제발 그냥 가요 | Làm ơn, cứ đi đi. |
자신만 생각하면서 살아요 | Sống cuộc đời chỉ nghĩ tới mình thôi. |
자유롭게 살아요 | Sống thật tự do vào. |
[서현의 떨리는 숨소리] | |
제발… | Làm ơn… |
제발 | Xin cô. |
가요 | Đi mau đi! |
빨리! | Đi mau đi! |
- [사이렌 소리가 가까워진다] - [서현의 힘겨운 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[울먹이는 숨소리] | |
[장대한 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[서정적인 음악] | |
[서현이 힘겨운 목소리로] 이 세상 | Con cầu mong |
모든 행운이 함께하길… | mẹ sẽ gặp thật nhiều may mắn… |
No comments:
Post a Comment