Search This Blog



  나는 신이다: 신이 배신한 사람들 3

Nhân Danh Thần Linh: Sự Phản Bội Thiêng Liêng 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪(도형) 어느 날 중국의‬ ‪국가 안전국이라는 곳에서‬‪Một hôm, bọn tôi nhận được cuộc gọi‬ ‪từ Bộ An ninh Quốc gia Trung Quốc.‬
‪저희 쪽에 연락이 왔습니다‬‪Một hôm, bọn tôi nhận được cuộc gọi‬ ‪từ Bộ An ninh Quốc gia Trung Quốc.‬
‪우리 식으로 얘기하면은 국정원‬‪Nó tương đương với NIS.‬
‪그 국가 안전국 외곽 조직에서‬ ‪저희한테 연락이 와서‬‪Tổ chức bên ngoài của‬ ‪Bộ An ninh Quốc gia Trung Quốc gọi‬
‪'정명석 추정 인물이‬ ‪북경에서 잡혔는데'‬‪và nói kẻ họ tin là‬ ‪Jeong Myeong Seok đã bị bắt ở Bắc Kinh.‬
‪[경찰차 사이렌]‬ ‪(중국 앵커) [중국어] 정명석은‬ ‪공안의 추적을‬‪Jeong Myeong Seok đã trốn thoát‬ ‪khỏi công an ở lần truy bắt đầu tiên.‬
‪한차례 따돌리고 탈출하기도 했다‬‪Jeong Myeong Seok đã trốn thoát‬ ‪khỏi công an ở lần truy bắt đầu tiên.‬
‪그는 비밀통로로‬ ‪몰래 빠져나갔지만‬‪Tuy nhiên, sau 17 ngày,‬ ‪các chiến sĩ đã được điều động lại,‬
‪법망을 피하지 못했고‬‪Tuy nhiên, sau 17 ngày,‬ ‪các chiến sĩ đã được điều động lại,‬
‪17일 후 재차 출동한 공안들에게‬‪và Jeong Myeong Seok cuối cùng đã bị bắt.‬
‪정명석은 결국 체포당하고 만다‬‪và Jeong Myeong Seok cuối cùng đã bị bắt.‬
‪(도형) [한국어] 2007년 5월에‬ ‪북경에서 검거가 됐습니다‬‪Ông ta bị bắt ở Bắc Kinh‬ ‪vào tháng Năm năm 2007.‬ ‪JEONG MYEONG SEOK, GIÁO CHỦ JMS‬ ‪BỊ BẮT BỞI CÔNG AN TRUNG QUỐC‬
‪정말 통쾌했죠‬‪Tôi vui lắm, tất nhiên rồi.‬
‪(도형) 그래서 저는 뭐, 전화 끊고‬‪Ngay sau khi nghe điện, tôi chạy thẳng‬ ‪đến quán rượu để làm vài ly vì vui quá.‬
‪바로 그냥 술집으로 달려갔습니다‬ ‪신나서 술 마시러‬‪Ngay sau khi nghe điện, tôi chạy thẳng‬ ‪đến quán rượu để làm vài ly vì vui quá.‬
‪(홍일) 서로가 막‬ ‪축제를 벌였습니다, 축제를‬‪Tất cả đều ăn mừng. Ăn mừng hết.‬
‪(중국 앵커) [중국어] 체포 직후‬ ‪정명석은‬‪Ngay sau khi bị bắt, Jeong Myeong Seok‬ ‪chẳng còn chút thần thái nào‬
‪일파의 두목 같은 면모는‬ ‪전혀 보이지 않았으며‬‪của một giáo chủ, hắn như‬ ‪một người khác, thể hiện đủ tính xấu.‬
‪자신의 혐의를 부인하기에 바빴다‬‪Jeong Myeong Seok phủ nhận mọi cáo buộc‬ ‪về tội ác tình dục và lừa tiền.‬
‪[한국어] 성경에 보면 예수는‬ ‪굉장히 당당했습니다‬‪Trong Kinh Thánh, Chúa Jesus luôn tự tin.‬
‪(홍일) 자기의 죄에 대해서‬ ‪변명하지 않고‬‪Người không bao giờ bào chữa‬ ‪cho hành động của mình.‬
‪정명석은 도망 다니다가‬ ‪잡혔습니다‬‪Jeong Myeong Seok bị bắt khi đang trốn.‬ ‪Nó trái ngược với điều Chúa sẽ làm.‬
‪예수하고는 정반대의 길을‬ ‪걸었습니다‬‪Jeong Myeong Seok bị bắt khi đang trốn.‬ ‪Nó trái ngược với điều Chúa sẽ làm.‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬
‪(형진) 본인이 메시아라고‬ ‪생각하고 있지 않고‬‪Ông ta nói rằng không hề tin‬ ‪mình là Đấng Messiah hay Chúa Jesus.‬
‪주님이라고도 생각하지 않고‬‪Ông ta nói rằng không hề tin‬ ‪mình là Đấng Messiah hay Chúa Jesus.‬
‪그냥 한 교회의 어떤 목회자란‬ ‪말만 되풀이하였습니다‬‪Thay vào đó, ông ta cứ nói rằng mình‬ ‪đơn giản chỉ là cha xứ của một nhà thờ.‬
‪(중국 앵커) [중국어]‬ ‪주요 심문 시에는‬‪Trong lúc bị thẩm vấn‬ ‪về các tội ác lớn hơn,‬
‪불쌍한 척, 미친 척 연기하며‬ ‪공안 심문을 빠져나가려 애썼다‬ ‪[명석의 괴상한 신음]‬‪hắn lập tức giả điên và ra vẻ đáng thương‬ ‪để né câu hỏi của lực lượng công an.‬
‪[명석의 괴로운 탄성]‬
‪[명석의 괴로운 탄성이 늘어진다]‬
‪[강조하는 효과음]‬
‪[강조하는 효과음]‬
‪[연신 강조하는 효과음]‬
‪[엄숙한 음악]‬
‪[강조하는 효과음]‬‪NĂM 2007‬ ‪BẮT GIỮ‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[한국어] 제가 캐나다에서‬ ‪태어났어요‬‪Tôi được sinh ra ở Canada.‬
‪(메이플) 엄마, 아빠‬ ‪그리고 그 아기는 저‬‪Đó là bố mẹ tôi. Đứa nhóc là tôi đấy.‬
‪제가 3월 말에 태어났는데‬‪Tôi sinh vào cuối tháng Ba, và đột nhiên,‬ ‪đêm hôm đó trời có tuyết rơi.‬
‪그날 밤 갑자기 눈 내렸다고…‬‪Tôi sinh vào cuối tháng Ba, và đột nhiên,‬ ‪đêm hôm đó trời có tuyết rơi.‬
‪그게 신기했다고…‬‪Bố mẹ tôi nói rằng đó là một điều kỳ diệu.‬
‪그래서 정말 저를 많이‬ ‪사랑했죠, 부모님‬‪Họ thực sự rất yêu thương tôi.‬
‪[영어] 저는 메이플이라고 합니다‬‪Tên tôi là Maple Yip.‬
‪저는 홍콩 사람이고‬ ‪올해 28살입니다‬‪Tôi đến từ Hồng Kông và tôi 28 tuổi.‬
‪[한국어] 저는‬ ‪메이플이라고 합니다‬‪Tên tôi là Maple.‬
‪저는 홍콩 사람이고‬ ‪올해 29살입니다‬‪Tôi đến từ Hồng Kông‬ ‪và tôi 29 tuổi theo tuổi Hàn.‬
‪제가 그때…‬‪Lúc đó, tôi…‬
‪[훌쩍인다]‬ ‪고등학교 때 2학년?‬‪đang học năm hai phổ thông.‬
‪[훌쩍이며] 친구랑 동생이랑 같이‬‪Tôi đi trung tâm mua sắm ở Vịnh Causeway‬
‪코즈웨이 베이에 있는‬ ‪쇼핑몰에 갔어요‬‪với em gái và một người bạn.‬
‪[번잡한 도시 소음]‬‪HỒNG KÔNG‬
‪[차분한 음악]‬
‪(메이플) 자기가 대학생이라고‬ ‪소개하고‬‪Họ tiếp cận bọn tôi bằng cách‬
‪저희한테 다가왔어요‬‪giới thiệu mình cũng là sinh viên.‬
‪그중 한 명이 계속‬ ‪저한테 연락 왔어요‬‪Một trong số họ đã liên tục gọi cho tôi.‬
‪음…‬
‪만나자고, 얘기하고 싶다고‬‪Cô ta muốn gặp‬ ‪và nói chuyện với tôi. Nhưng…‬
‪[숨을 길게 내뱉는다]‬
‪어, 여러 가지 일 때문에, 학교의…‬‪Lúc đó tôi đang gặp vài rắc rối‬ ‪ở trường học, và có mấy vấn đề.‬
‪(메이플) 일들, 문제들‬‪Lúc đó tôi đang gặp vài rắc rối‬ ‪ở trường học, và có mấy vấn đề.‬
‪[애써 웃으며] 학교에서‬ ‪왕따 당했어요‬‪Tôi đã bị bắt nạt ở trường.‬
‪그리고‬‪Và‬
‪부모님이 사이 안 좋아서…‬‪bố mẹ tôi còn không hòa thuận nữa…‬
‪그래서 많이 힘들었어요, 저도‬‪Nên đó là giai đoạn khó khăn với tôi.‬
‪우울하고‬‪Tôi đã suy sụp.‬
‪도대체 왜 살아야 되는지‬‪Tôi không biết vì sao tôi phải sống tiếp‬ ‪hay tình yêu nghĩa là gì.‬
‪사랑이 뭔지…‬ ‪[떨리는 숨소리]‬‪Tôi không biết vì sao tôi phải sống tiếp‬ ‪hay tình yêu nghĩa là gì.‬
‪그게 너무…‬‪Và điều đó thật…‬
‪너무 그거 때문에‬ ‪우울하고 힘들어서‬‪Tôi rất buồn vì chuyện này,‬ ‪và thời gian này rất khó khăn.‬
‪얘기할 사람 없었어요‬‪Tôi cũng không có ai để chia sẻ.‬
‪[세찬 빗소리]‬
‪(메이플) 그래서 결국‬‪Nên cuối cùng…‬
‪어…‬
‪그 언니한테 삶이 뭐냐고‬ ‪사랑이 뭐냐고…‬‪tôi đã hỏi cô ta: "Ý nghĩa của cuộc sống‬ ‪là gì? Tình yêu là gì?"‬
‪[떨리는 숨을 들이켠다]‬‪tôi đã hỏi cô ta: "Ý nghĩa của cuộc sống‬ ‪là gì? Tình yêu là gì?"‬
‪(메이플) 그래서 그 언니가‬‪Và cô ta bắt đầu‬
‪성경 얘기를 하기 시작했어요‬‪nói với tôi về Kinh Thánh.‬
‪하나님은 인간을 창조할 때‬‪Chúa tạo ra con người‬ ‪là có mục đích, đúng không?‬
‪[경건한 음악]‬ ‪목적이 있잖아요?‬‪Chúa tạo ra con người‬ ‪là có mục đích, đúng không?‬
‪JMS에서는 사랑으로‬‪Tại JMS, họ nói rằng‬
‪목적하고 창조했다고…‬‪mục đích của Người chính là tình yêu.‬
‪하나님은 우리를‬‪Đức Chúa rất,‬
‪무지무지하게 사랑했어요‬‪rất yêu thương chúng ta.‬
‪말할 수도 없이 사랑했어요‬‪Tình yêu đó không lời nào tả xiết.‬
‪부모가 자식을 사랑한 거보다도‬‪Người yêu ta nhiều gấp một triệu lần‬
‪몇천만 배 이상을 사랑했어요‬‪so với tình yêu cha mẹ dành cho con cái.‬
‪알겠습니까?‬‪Hiểu chứ?‬
‪(메이플) [어이없이 웃으며]‬ ‪그 말을 듣고 엄청 감동을 했죠‬‪Tôi đã rất xúc động‬ ‪khi nghe ông ta nói vậy.‬
‪'그런 사랑이 이 세상에 있다니'‬‪Không thể tin có tình yêu như vậy tồn tại.‬
‪그래서 결국은 JMS에 빠졌죠‬‪Không thể tin có tình yêu như vậy tồn tại.‬ ‪Vì lẽ đó, tôi đã gia nhập JMS.‬
‪술 먹고 남자 만나고‬‪Tôi từng uống rượu, hẹn hò,‬
‪[멋쩍게 웃으며] 담배 피우고‬ ‪그랬어요‬‪và hút thuốc nữa. Đủ mấy trò đó.‬
‪제가 그런 삶을 살았다고‬ ‪고백했더니‬‪Khi tôi thú tội‬ ‪rằng mình từng sống như vậy, ông ta nói:‬
‪'깨끗하게 주님을 모셔라'‬‪"Hãy tôn thờ Chúa‬ ‪với trái tim thuần khiết.‬
‪'사랑하니까, 신부니까'‬‪Vì Người yêu con,‬ ‪vì con là cô dâu của Người".‬
‪항상 깨끗해야 돼‬‪Phải luôn giữ mình thuần khiết.‬
‪깔끔해야 되고 정결해야 돼‬‪Phải luôn trong sáng và tinh khiết.‬
‪이와 같이 영적도 깨끗해야 됩니다‬‪Linh hồn các con‬ ‪cũng phải thuần khiết nữa.‬
‪알겠습니까?‬‪Hiểu chứ?‬
‪(메이플) [울먹이며] 제가 이제‬ ‪주님의 용서를 받고‬‪Tôi cứ nghĩ rằng‬ ‪vì mình đã được Chúa tha tội‬
‪깨끗한 사람 다시…‬‪và đã trở lại‬ ‪thành một con người thuần khiết…‬
‪[애써 웃으며] 됐다고 생각하니까‬‪và đã trở lại‬ ‪thành một con người thuần khiết…‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[울먹이며] 깨끗한…‬‪Tôi tưởng…‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪하나님의 신부…‬‪là mình đã trở thành‬
‪[울음을 삼키며] 됐다고‬ ‪생각했었죠‬‪một cô dâu thuần khiết của Chúa.‬
‪[음산한 효과음]‬‪NĂM 2008‬ ‪CUỘC DẪN ĐỘ JEONG MYEONG SEOK‬
‪[어두운 음악]‬
‪(도형) 얼마 후에 '한국 정부의‬ ‪범죄인 인도 청구에 의해서'‬‪Một lần nữa, bọn tôi nghe tin‬ ‪ông ta sẽ sớm bị dẫn độ từ Trung về Hàn‬
‪'한국으로 보낸다'‬‪Một lần nữa, bọn tôi nghe tin‬ ‪ông ta sẽ sớm bị dẫn độ từ Trung về Hàn‬
‪라는 소식을 다시 듣게 됩니다‬‪theo yêu cầu của chính phủ ta.‬
‪(경천) 이런 상황은 우리가‬ ‪예상치 못했던 거였거든요?‬‪Chúng tôi không hề lường trước được‬ ‪tình huống như vậy.‬
‪왜냐하면은‬‪Bởi vì bị còng tay và bắt giữ như vậy,‬
‪이렇게 수갑 채워져 가지고‬ ‪이렇게 잡혀 가지고‬‪Bởi vì bị còng tay và bắt giữ như vậy,‬
‪그렇게 검사받으시고‬ ‪조사받고 이런 것은‬‪rồi bị điều tra và thẩm vấn…‬ ‪Chuyện này chưa từng được bàn tới.‬
‪없었던 내용이었습니다‬‪rồi bị điều tra và thẩm vấn…‬ ‪Chuyện này chưa từng được bàn tới.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(JMS 탈퇴자) 중국에서‬ ‪정명석이 붙잡혀서‬‪Khi Jeong Myeong Seok bị giải về Hàn‬ ‪sau khi bị bắt tại Trung Quốc,‬
‪한국에 넘어오면서‬‪Khi Jeong Myeong Seok bị giải về Hàn‬ ‪sau khi bị bắt tại Trung Quốc,‬
‪그동안 기소 중지 됐던 사건들이‬‪các cáo trạng trong quá khứ bị lật lại‬
‪본격적으로 진행이 됐고‬ ‪형사 재판이 일어나게 됐죠‬‪và một phiên tòa hình sự đã diễn ra.‬
‪정명석 씨의‬ ‪법적 문제 해결을 위해서‬‪Tôi cố hết sức để giải quyết‬ ‪vấn đề pháp lý của Jeong Myeong Seok.‬
‪뛴다고 뛰었어요‬‪Tôi cố hết sức để giải quyết‬ ‪vấn đề pháp lý của Jeong Myeong Seok.‬
‪전세 보증금 빼서‬ ‪변호사 비용으로도 내고요‬‪Tôi thậm chí còn rút tiền cọc nhà‬ ‪để trả luật sư.‬
‪피해자들 만나서 좀 합의도 하고‬‪Tôi còn gặp cả các nạn nhân‬ ‪và thương lượng.‬
‪로펌 써 가지고‬‪Tôi còn thuê công ty luật‬ ‪và giúp ông ta trắng án.‬
‪유야무야 그냥 무…‬‪Tôi còn thuê công ty luật‬ ‪và giúp ông ta trắng án.‬
‪이렇게 무혐의 처리를‬ ‪하려고 했었는데‬‪Tôi còn thuê công ty luật‬ ‪và giúp ông ta trắng án.‬
‪정명석 붙잡혀 오기 전부터‬‪Từ trước khi‬ ‪Jeong Myeong Seok bị bắt và dẫn độ‬
‪계속 합의를 하자고 쫓아다녔고요‬‪họ đã theo tôi‬ ‪và xin tôi chấp nhận hòa giải.‬
‪뭐, 소송 시작하니까‬ ‪이제 더 다급해진 마음에‬‪Và sau khi bắt đầu xét xử,‬ ‪tôi nghĩ họ còn tuyệt vọng hơn‬
‪집까지 쫓아오고‬‪vì họ còn theo cả tôi về nhà.‬
‪(JMS 탈퇴자) 합의금을 뭐‬ ‪'10억을 준다', '20억을 준다'‬‪Họ nói sẽ trả tiền nếu hòa giải.‬ ‪Một tỷ won, hai tỷ won,‬
‪[피식 웃으며] '백지 수표를 준다'‬ ‪뭐, 이런 얘기까지 있었는데‬‪và thậm chí là cả một tấm séc trống‬ ‪cho tôi điền.‬
‪(변호사)‬‪Có đúng là ở phiên tòa đầu tiên,‬ ‪vệ sĩ của Jeong Myeong Seok‬ ‪đã ngồi ở góc phòng xử án‬ ‪và cố đe dọa cô không?‬
‪(변호사)‬‪đã ngồi ở góc phòng xử án‬ ‪và cố đe dọa cô không?‬
‪(피해자 S 모 씨) [울먹이며]‬‪Đúng. Anh ta cứ gườm tôi.‬
‪(변호사)‬‪Có đúng là Jeong Myeong Seok đã dọa cô‬ ‪là sẽ cho vệ sĩ chặn và giết‬
‪(변호사)‬‪các chị em của cô?‬
‪(피해자 S 모 씨) [울먹이며]‬‪Dạ đúng ạ.‬ ‪Chúng luôn dọa là sẽ bắt và giết họ.‬
‪(JMS 탈퇴자) 그래서‬ ‪한 사람이 빠지고 나머지 네 분이‬‪Kết cục là một người đã rút lui,‬ ‪nhưng bốn người còn lại không đầu hàng.‬
‪끝까지 이제 버텨서‬ ‪[어두운 음악]‬‪Kết cục là một người đã rút lui,‬ ‪nhưng bốn người còn lại không đầu hàng.‬
‪1심에서는 6년이‬ ‪나왔었어요, 징역이‬‪Ở phiên tòa đầu,‬ ‪ông ta bị kết án sáu năm tù.‬
‪[명석의 괴상한 신음]‬
‪홍콩 피해자가‬‪Trong lúc nạn nhân Hồng Kông làm chứng‬ ‪về vụ tấn công tình dục xảy ra với cô ấy,‬
‪자신의 강간 피해 사실을‬ ‪증언을 하고 있는 와중에‬‪Trong lúc nạn nhân Hồng Kông làm chứng‬ ‪về vụ tấn công tình dục xảy ra với cô ấy,‬
‪갑자기 이놈이‬‪tên khốn bật khóc: "Tôi không thở được!"‬ ‪Rồi làm tiếng như đang ngạt thở.‬
‪'숨이 안 쉬어져요‬ ‪숨이 안 쉬어져요'‬‪tên khốn bật khóc: "Tôi không thở được!"‬ ‪Rồi làm tiếng như đang ngạt thở.‬
‪'우웩, 우웩' 하면서‬‪tên khốn bật khóc: "Tôi không thở được!"‬ ‪Rồi làm tiếng như đang ngạt thở.‬
‪거품 물고 넘어진 거예요‬‪Ông ta sủi bọt mép và ngã ra.‬
‪'으아' 이렇게 발작을 해 가지고‬‪Ông ta co giật như thế này này.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪NGÀY 4 THÁNG 12 NĂM 2008‬ ‪KHÁNG CÁO‬
‪(JMS 탈퇴자) 그리고‬ ‪119 출동을 했어요‬‪Họ đã phải gọi cứu thương.‬
‪그래서 119 대원들이 살펴보더니‬‪Nhưng đội ngũ y tế kiểm tra ông ta‬
‪별 이상 없다고 그러는 거예요‬‪và nói rằng ông ta chả bị sao cả.‬
‪막 어떻게 뭐, 고혈압이 되든지‬ ‪이게 막 올라가야 되는데‬‪Đáng ra là do huyết áp tăng hay gì đó,‬ ‪nhưng mọi thứ đều bình thường.‬
‪그냥 정상, 정상으로 나온 거예요‬‪Đáng ra là do huyết áp tăng hay gì đó,‬ ‪nhưng mọi thứ đều bình thường.‬
‪그래서 공판 검사님이 그러셨죠‬ ‪변호인들한테‬‪Nên công tố viên nói với luật sư thế này:‬
‪'쇼는 그쪽이 하는구먼'‬‪"Các anh diễn sâu quá".‬
‪저게 어떻게 메시아인가‬ ‪저게, 저게 비겁하기도 짝이 없고‬‪Ý tôi là, Đấng Messiah kiểu gì vậy?‬
‪[피식 웃으며] 저거 어디‬ ‪써먹지도 못하는 자인데‬‪Đó là một tên hèn vô dụng mà.‬
‪어떻게 저거에, 저런…‬‪Sao người ta có thể tin lời nói‬ ‪và hành động của kẻ này chứ?‬
‪저런 행동에‬ ‪저런 말에 속아 넘어가는지‬‪Sao người ta có thể tin lời nói‬ ‪và hành động của kẻ này chứ?‬
‪한번은 수사 기관에서‬ ‪정명석과 대질을 하게 되었는데‬‪Một lần, cơ quan điều tra tiến hành‬ ‪thẩm vấn đối chất Jeong Myeong Seok.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(형진) 조사를 받고 있다가‬ ‪갑자기 무릎을 딱 꿇고‬‪Và trong lúc thẩm vấn,‬ ‪ông ta đột nhiên quỳ xuống‬
‪검사 앞에서 싹싹 빌면서‬‪trước công tố viên và bắt đầu cầu xin:‬
‪'검사님, 잘못했습니다‬ ‪한 번만 용서해 주세요'‬‪"Ngài ông tố viên, tôi xin lỗi.‬ ‪Hãy tha cho tôi".‬
‪하면서 이렇게 무릎을 꿇고‬ ‪싹싹 비는 모습을 보면서‬‪Khi nhìn ông ta quỳ xuống và phủ phục,‬
‪참 어처구니가 없었습니다‬‪tôi bị sốc vì sự ngu xuẩn đó.‬
‪(피디) 실제로 두 손을 모아서‬ ‪빌었어요?‬‪Ông ta xoa tay cầu xin thật hả?‬
‪요렇게, 응‬‪Ừ. Như thế này này.‬
‪무릎을 꿇고, 검사 앞에서‬ ‪무릎을 꿇고‬‪Ông ta quỳ xuống trước mặt công tố viên‬
‪요렇게 빌었습니다‬‪và cầu xin như vậy.‬
‪하나님이 안 보인다고? 안 보여?‬‪Nếu không nhìn thấy Chúa? Nếu vậy thì sao?‬ ‪Nhìn ta này. Chúa đây. Nhỉ?‬
‪나 쳐다봐, 하나님, 응?‬‪Nếu không nhìn thấy Chúa? Nếu vậy thì sao?‬ ‪Nhìn ta này. Chúa đây. Nhỉ?‬
‪하나님까지 볼 필요가 없잖아‬ ‪보이지 않으면, 나 쳐다봐‬‪Khỏi cần tìm Chúa.‬ ‪Không thể thấy người thì nhìn ta.‬
‪[피식 웃으며] '메시아 맞습니까?'‬ ‪그랬더니‬‪Khi được hỏi: "Ông là Đấng Messiah à?"‬ ‪Ông ta đáp: "Hả? Tôi chưa từng nhận vậy".‬
‪'어? 나 메시아라고‬ ‪한 적 없는데?'‬‪Khi được hỏi: "Ông là Đấng Messiah à?"‬ ‪Ông ta đáp: "Hả? Tôi chưa từng nhận vậy".‬
‪굉장히 당황스러워‬ ‪그 발음도 분명하지 않아요‬‪Toàn lắp bắp không à.‬ ‪Phát âm cũng sai nữa.‬
‪그래서 메시아의 권위로‬ ‪그 많은 여자들을 강간했던 인간이‬‪Vậy gã này đã mượn danh Đấng Messiah‬ ‪để hiếp các cô gái đó‬
‪막상 법정에 서니까‬ ‪자기는 메시아라고 한 적도 없고‬‪và khi hầu tòa lại chối biến‬ ‪từng tự xưng vậy‬
‪'난 메시아가 아니다'라는‬ ‪말까지 하더라고요‬‪và thậm chí‬ ‪còn bảo gã không phải Đấng Messiah.‬
‪아니…‬‪Thôi nào.‬
‪자기가 메시아라고 하고‬‪Ông ta tự nhận mình là Đấng Messiah,‬
‪자기가 신랑이라고 하고‬‪và tự nhận mình là chú rể.‬
‪이래서 이렇게까지 해 왔는데‬‪Đó là lý do‬ ‪bọn tôi vất vả vì ông ta tới vậy.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[피식 웃으며] 아니, 메시아가‬ ‪아니라는 게 말이 되는가…‬‪Sao ông ta lại có thể chối‬ ‪mình là Đấng Messiah chứ?‬
‪(경천) 정명석 씨가‬ ‪'나는 메시아가 아니다'‬‪Lúc ông ta‬ ‪nói mình không phải Đấng Messiah,‬
‪'선생님이 메시아 아니면‬ ‪그럼 우리는 뭐냐'‬‪bọn tôi nghĩ: "Ông ta không phải‬ ‪Đấng Messiah, vậy chúng ta là gì?‬
‪'몸 주고, 마음 주고, 정 주고'‬‪Ta đã trao thân thể, trái tim và tình yêu,‬ ‪theo ông ta hàng chục năm mà chả kết hôn.‬
‪'결혼도 않고‬ ‪선생님을 수십 년 따라왔는데'‬‪Ta đã trao thân thể, trái tim và tình yêu,‬ ‪theo ông ta hàng chục năm mà chả kết hôn.‬
‪'이제 와서 아니라면 어떡하냐'‬‪Ông ta đâu thể cứ nói vậy".‬
‪자살한 사람 있었죠‬‪Có người còn tự tử.‬
‪아파트에서 뛰어내려‬ ‪죽었다고 하더라고요‬‪Nghe nói cô ấy nhảy khỏi tòa chung cư.‬
‪그 당시 사진부를 맡았던 자매죠‬‪Cô ấy từng ở bộ phận chụp ảnh của nhà thờ.‬
‪지금 만약에 정명석 씨가‬ ‪메시아가 아니라고 하면‬‪Nếu giờ Jeong Myeong Seok‬ ‪nói mình không phải Đấng Messiah,‬
‪자살할 사람 많아요‬‪sẽ có nhiều người tự tử.‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪NĂM 2009‬ ‪GIÁO CHỦ VÀO TÙ‬
‪(앵커) 대법원 2부는‬ ‪여자 신도들을‬‪Tòa án Tối cao đã kết án mười năm tù‬ ‪với Jeong Myeong Seok, giáo chủ JMS,‬
‪성폭행한 혐의 등으로 구속기소 된‬‪Tòa án Tối cao đã kết án mười năm tù‬ ‪với Jeong Myeong Seok, giáo chủ JMS,‬
‪JMS 총재 정명석 씨에게‬‪người đã bị bắt vì tấn công tình dục‬ ‪các tín đồ nữ của ông ta.‬
‪징역 10년을 선고한 원심을‬ ‪확정했습니다‬‪người đã bị bắt vì tấn công tình dục‬ ‪các tín đồ nữ của ông ta.‬
‪[남자의 탄식]‬
‪(남자) 정말…‬‪Nói thật nhé,‬
‪판사가 한 20, 30년‬ ‪때려 주길 바랐어요, 솔직히‬‪tôi đã mong thẩm phán‬ ‪cho ông ta đi tù 20 tới 30 năm đi.‬
‪피해자가 몇 명인데…‬‪Có quá nhiều nạn nhân.‬
‪당시 10년 형을 선고받고 정명석이‬‪Hồi mà Jeong Myeong Seok bị kết án‬
‪감옥에 들어갈 당시만 해도‬‪ngồi tù mười năm,‬
‪(형진) 제 생각에는‬ ‪아마 감옥에서 죽거나‬‪tôi đã nghĩ ông ta hoặc sẽ chết trong tù‬
‪아니면 출소했을 때는‬‪hoặc nếu có ra được tù,‬
‪더 이상 교주 노릇도 못 할 것이고‬‪ông ta cũng không thể làm cha xứ nữa‬
‪JMS도 와해될 거라고‬ ‪생각을 했던 거 같습니다‬‪và JMS cũng sẽ sụp đổ.‬
‪[불안한 음악]‬
‪[영상 속 잔잔한 음악]‬ ‪(JMS 교역자) 한국에 오자마자‬ ‪선생은 10개월 동안‬‪Ngay khi về Hàn Quốc,‬ ‪ngài đã dành mười tháng‬
‪중국에서 성자가 주신 말씀과‬ ‪잠언과 시들을‬‪để chép lại những thông điệp,‬ ‪châm ngôn và Thánh ca mà ngài nhận được‬
‪매일 기록했습니다‬‪từ một vị thánh ở Trung Quốc.‬
‪(JMS 교역자)‬‪Rồi ngài dựa vào thánh giá‬ ‪vì tội lỗi‬ ‪của tất cả người dân ở vùng này.‬
‪(JMS 교역자)‬‪vì tội lỗi‬ ‪của tất cả người dân ở vùng này.‬
‪[불길한 음악]‬
‪(명석)‬‪Lúc ở trong đó, ta đã dành thời gian‬ ‪lan tỏa tình yêu với thế giới‬ ‪và chiến đấu với cái ác.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(명석)‬‪Vì ta đang làm theo ý Chúa‬ ‪khi gánh tội thay toàn nhân loại,‬
‪(명석)‬‪tất cả đều đáng.‬
‪(명석)‬‪Ta thích dẫn dắt mọi người tới sự cứu rỗi.‬
‪감옥, 10년 감옥이‬‪Về cơ bản, ông ta nghĩ việc‬ ‪phải ngồi tù 10 năm là không công bằng.‬
‪[피식 웃으며] 다 억울한 거죠‬ ‪정명석 말로는‬‪Về cơ bản, ông ta nghĩ việc‬ ‪phải ngồi tù 10 năm là không công bằng.‬
‪그래서 이 전자 발찌도‬ ‪십자가의 일부분?‬‪Ông ta coi xích điện tử‬ ‪là một phần gánh nặng của mình.‬
‪그래도 검색을 안 해 봤어요‬‪Tôi chưa từng thử tìm hiểu xem ông ta‬ ‪ra sao. Các tín đồ nói đó toàn là bịa đặt.‬
‪그게 다 거짓말이라고‬‪Tôi chưa từng thử tìm hiểu xem ông ta‬ ‪ra sao. Các tín đồ nói đó toàn là bịa đặt.‬
‪그 사람들‬‪Họ nói các nạn nhân‬
‪주님을 파는 사람이라고 하니까‬‪đã bán đứng Chúa Trời.‬
‪전 그 말 믿었죠‬‪Nên tôi đã tin họ,‬
‪바보처럼‬‪như một con ngốc.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(경천) 대전교도소‬ ‪수감 번호가 1178인데‬‪Số hiệu của ông ta ở Trại cải tạo Daejeon‬ ‪là số 1178.‬
‪새벽 1시에 기도하고‬‪Nếu cầu nguyện vào một giờ sáng‬ ‪và vào một giờ chiều,‬
‪오후 1시 기도하고‬‪Nếu cầu nguyện vào một giờ sáng‬ ‪và vào một giờ chiều,‬
‪저녁 7시에 기도하면‬‪rồi vào lúc bảy giờ tối,‬
‪8, 8자가 펴진다‬‪cuộc đời sẽ tốt hơn tám lần.‬
‪그리고 우리나라 한반도 길이가‬‪Còn nữa, tổng chiều dài bán đảo Triều Tiên‬
‪1,178km래요‬‪là 1.178 km.‬
‪그리고 정명석 씨 생일이‬ ‪3월 16일이잖아요?‬‪Hơn nữa, sinh nhật Jeong Myeong Seok‬ ‪là ngày 16 tháng Ba.‬
‪[영상 속 사람들의 환호성]‬ ‪3월 16일이면‬‪Ông ta nói ngày 16 tháng Ba‬ ‪đại diện cho John 3:16:‬
‪요한복음 3장 16절이 뭐냐‬‪Ông ta nói ngày 16 tháng Ba‬ ‪đại diện cho John 3:16:‬
‪♪ 하나님이 세상을‬ ‪이처럼 사랑하사 ♪‬‪Vì Chúa quá yêu thế giới nên người đã trao‬ ‪cho đứa con trai duy nhất của Người…‬
‪♪ 독생자를 주셨으니 ♪‬‪Vì Chúa quá yêu thế giới nên người đã trao‬ ‪cho đứa con trai duy nhất của Người…‬
‪'그러니까 선생님이 예수님이다'‬‪Vì thế, Jeong Myeong Seok‬ ‪chính là Chúa Jesus.‬
‪[불길한 음악]‬
‪(메이플) 어떤 호텔에 가서‬ ‪같이 수영하자고‬‪Cô ta rủ tôi đi bơi với cô ta‬ ‪ở một khách sạn‬
‪'그래서 비키니 챙겨 와라'‬‪và dặn tôi mang theo bikini.‬
‪그래서 비키니 챙기고 갔는데‬‪Nên tôi mang một bộ bikini theo.‬
‪'선생님께 보낼‬ ‪사진을 찍고 수영하자'‬‪Và cô ta nói:‬ ‪"Chụp vài tấm ảnh gửi cha xứ rồi bơi sau".‬
‪조금 당황스러웠는데‬‪Tôi cũng hơi ngạc nhiên,‬
‪그래도 언니들 아무렇지 않으니까‬‪nhưng mấy chị em kia có vẻ không phiền gì.‬
‪네, 그렇게 찍었어요, 비키니 입고‬‪Nên tôi cũng chụp vài tấm bikini.‬
‪저를 사랑하시는 주님이니까‬‪Vì dành tặng Chúa,‬ ‪người yêu thương tôi mà.‬
‪이거는 이제 제 사진인데‬‪Đây là tôi.‬ ‪Đây là cách các "ngôi sao" gửi ảnh của họ.‬
‪이렇게 보내요, 스타들이‬‪Đây là tôi.‬ ‪Đây là cách các "ngôi sao" gửi ảnh của họ.‬
‪이렇게 직접 사인한 거예요‬‪Ông ta còn ký vào nó này.‬
‪정명석은 교도소 안에서‬‪Kể cả khi ở tù, Jeong Myeong Seok‬ ‪vẫn nhận được ảnh tín đồ nữ mặc bikini.‬
‪비키니 여신도 복장을 보고‬ ‪감상을 하면서‬‪Kể cả khi ở tù, Jeong Myeong Seok‬ ‪vẫn nhận được ảnh tín đồ nữ mặc bikini.‬
‪그중에 마음에 드는 여성은‬ ‪교도소로 면회를 오게 만듭니다‬‪Khi thấy một cô gái ưng mắt,‬ ‪ông ta sẽ bắt cô ấy tới tù thăm.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(메이플) 저기…‬‪Ở đó…‬
‪저기 들어가서‬‪Bạn đi vào đó,‬
‪제 '패스포트' 이렇게‬ ‪보여 주는 장소예요‬‪và đưa cho họ xem hộ chiếu.‬
‪(메이플) 그때는‬ ‪뭐, 또 엄청 기뻤죠‬‪Hồi đó, bọn tôi đều rất háo hức.‬
‪이제 주님을 만나러 가니까‬‪Vì bọn tôi sắp được gặp Chúa của mình.‬
‪[불안한 음악]‬
‪(메이플) [피식 웃으며] 또 울었죠‬ ‪감동받아 가지고‬‪Tôi đã khóc vì tôi quá xúc động.‬
‪거기서 막 울고‬‪Tôi khóc rất nhiều trong đó.‬
‪접견할 수 있는 게 감사했죠‬‪Tôi thấy rất biết ơn vì có thể gặp ông ta.‬
‪그러니까 모든 사람 다‬ ‪그럴 수 있는 거 아니잖아요‬‪Không phải ai cũng được đặc ân này,‬ ‪bạn biết không?‬
‪어떻게 보면 진짜 큰 하늘의 기회?‬‪Tôi coi nó như‬ ‪một cơ hội lớn được Chúa ban tặng.‬
‪교도소 근처에 아파트가 있어요‬‪Có một khu chung cư ở gần nhà tù.‬
‪두세 번 갔어요‬‪Tôi đã tới đó khoảng hai, ba lần.‬
‪테라스에서‬ ‪교도소의 어떤 한 곳 보여요‬‪Từ ban công,‬ ‪bạn có thể thấy một phần của nhà tù.‬
‪매일 1시, 운동하러 나와요‬ ‪정명석이‬‪Mỗi ngày, lúc một giờ chiều,‬ ‪Jeong Myeong Seok ra ngoài tập thể dục.‬
‪대걸레를 들고, 테라스잖아요‬‪Tôi đứng ở ban công‬ ‪và cầm một cái cây lau nhà.‬
‪그래서 이렇게 딱 밖에다 이렇게‬ ‪이렇게, 이렇게 흔들어요‬‪Rồi tôi vẫy nó ra ngoài như thế này.‬ ‪Tôi vẫy nó như thế này.‬
‪그럼 정명석이 그거를 보고‬ ‪우리가 왔다는 거 알게 되죠‬‪Jeong Myeong Seok sẽ nhìn thấy‬ ‪và biết rằng bọn tôi đang ở đó.‬
‪한번 제가 갔는데‬‪Có lần, tôi ở đó,‬
‪정명석이 벽에다 이렇게‬‪và ông ta đã dùng tay‬
‪'메이플'이라고 썼어요‬‪viết chữ "Maple" lên tường.‬
‪[멋쩍게 웃으며] 그래서 너무‬ ‪감동받아 가지고요‬‪Khi ông ta làm vậy,‬ ‪tôi đã cảm động vô cùng‬
‪울었어요, 그때‬‪tới mức bật khóc.‬
‪[훌쩍이는 소리]‬
‪[탄식]‬
‪(메이플) '하나님'‬‪Chúa ơi.‬
‪[울먹이며] '주님께서‬ ‪거기 억울하게'‬‪Chúa đang cực khổ trong đó‬
‪[메이플이 훌쩍인다]‬
‪(메이플) '만민을 위해서'‬‪vì tất cả nhân loại,‬
‪'우리의 죄 때문에'‬‪và vì tội lỗi của chúng ta.‬
‪[메이플이 훌쩍인다]‬
‪'저렇게 고통받고 계십니다'‬‪Chúa đang chịu cực khổ tới vậy.‬
‪[훌쩍이며] '열심히‬ ‪전도할 테니까'‬‪Con sẽ chăm chỉ truyền giáo,‬
‪'정말, 주님'‬‪nên, làm ơn,‬
‪'빨리 나오게 해 주시옵소서'‬‪hãy sớm trả tự do cho Chúa.‬
‪[불길한 음악]‬
‪(기자) 기독교 복음 선교회‬‪Jeong Myeong Seok, giáo chủ JMS,‬ ‪còn có tên là Truyền giáo Phúc âm Cơ đốc,‬
‪일명 JMS의 교주로 알려진‬ ‪정명석 씨가‬‪Jeong Myeong Seok, giáo chủ JMS,‬ ‪còn có tên là Truyền giáo Phúc âm Cơ đốc,‬
‪10년 동안의 복역을 마치고‬ ‪출소했습니다‬‪đã được trả tự do sau mười năm trong tù.‬
‪정 씨는 전자 발찌를‬ ‪7년 동안 착용해야 합니다‬‪Ông Jeong sẽ phải đeo xích điện tử‬ ‪trong bảy năm.‬
‪(도형) 아주 유해 조수가 이제‬‪Có cảm giác như một loài sâu bọ‬
‪그, 동물원에서 탈출하는?‬‪đã trốn thoát khỏi sở thú.‬
‪호랑이나 사자‬ ‪곰보다도 더 위험한‬‪Có cảm giác một con quái vật‬ ‪còn nguy hiểm hơn hổ, sư tử hay gấu‬
‪그런 생명체가‬‪Có cảm giác một con quái vật‬ ‪còn nguy hiểm hơn hổ, sư tử hay gấu‬
‪우리를 탈출해서 세상으로 나오는‬ ‪그런 심정이었습니다‬‪đã xổ lồng‬ ‪và về lại với thế giới loài người.‬
‪[음산한 효과음]‬
‪[영상 속 신도들의 박수와 환호성]‬‪Cảm ơn!‬ ‪Cảm ơn!‬
‪(명석) 반응이 좋아야 돼, 반응‬‪- Ta muốn trả lời lớn hơn.‬ ‪- Dạ!‬
‪(신도들) 네!‬‪- Ta muốn trả lời lớn hơn.‬ ‪- Dạ!‬
‪- (명석) 반응!‬ ‪- (신도들) 네!‬‪- Trả lời!‬ ‪- Dạ!‬
‪반응이 안 좋으면 반항이야, 반항!‬‪Nếu không đáp lại là nổi loạn!‬
‪(신도들) 아멘!‬‪Amen!‬
‪확실하게 해! 하려면‬ ‪[신도들의 호응]‬‪Đã làm là phải làm cho tới!‬
‪안 하려면 말아!‬‪Không làm tới thì đừng làm!‬
‪(신도들) 예!‬‪Dạ!‬
‪하나님의 음성 소리 들었어?‬‪- Các con có nghe giọng Chúa chưa?‬ ‪- Rồi ạ!‬
‪(신도들) 네!‬‪- Các con có nghe giọng Chúa chưa?‬ ‪- Rồi ạ!‬
‪6천 년 역사야‬ ‪반응만 하면, 반응!‬‪Là 6.000 năm lịch sử đấy. Nào, trả lời!‬
‪- (신도들) 예!‬ ‪- 반응!‬‪- Amen!‬ ‪- Trả lời!‬
‪- (신도들) 네!‬ ‪- (신도1) 선생님, 죄송합니다‬‪- Dạ!‬ ‪- Xin lỗi cha xứ.‬
‪주가 얼마나 무서운지 알려야!‬‪Cái chết không đáng sợ!‬
‪(신도2) 네‬‪Dạ.‬
‪정신 차리고 가야 돼!‬‪Bình tĩnh tiến bước!‬
‪[신도들이 저마다 대답한다]‬‪Dạ!‬
‪[신도들의 박수와 환호성]‬
‪[신도들이 연신 환호한다]‬
‪♪ 휴거의 역사다 ♪‬‪Đó là nhờ sự sung sướng‬
‪♪ 사랑의 역사다 ♪‬‪Và nhờ có tình yêu‬
‪♪ 하나님 성령님 모시고서 ♪‬‪Với Đức Thánh Linh và Đức Chúa Trời‬
‪♪ 미련 없이 ♪‬‪Ta sẽ làm điều đó‬
‪♪ 행합니다 ♪‬ ‪[신도들의 박수와 환호성]‬‪Mà không hề hối hận‬
‪[경쾌한 반주가 흘러나온다]‬
‪[메이플과 여신도가 노래한다]‬ ‪(메이플과 여신도)‬‪Chúa ơi, người là số một‬
‪(신도들) 최고, 최고, 최고!‬‪Số một, số một, số một‬
‪(메이플과 여신도)‬‪Số một, số một, số một‬ ‪Người là Đức Chúa duy nhất‬
‪(신도들) 하나뿐인 주님!‬‪Đức Chúa duy nhất‬
‪[영상 속 노래가 계속된다]‬ ‪(메이플) 공식적인 자리에서‬ ‪영광 돌린다고‬‪Đức Chúa duy nhất‬ ‪Tôi hát, nhảy ở các sự kiện chính thức‬
‪이제 노래 부르고 춤추는 거죠‬‪để tôn vinh ông ta.‬
‪이제 정명석도 노래시키는 거‬ ‪되게 좋아해요‬‪Jeong Myeong Seok‬ ‪thích bắt người khác hát.‬
‪저를 시켰어요‬‪Ông ta cũng bắt tôi hát‬
‪그랬더니 분위기가 좀 좋아서‬‪và mọi người thực sự rất hưởng ứng.‬
‪정명석이 '얘가 노래 잘 부른다'‬‪Nên Jeong Myeong Seok nói:‬ ‪"Cô ta hát khá hay. Cho làm ca sĩ đi".‬
‪'그래서 가수로 임명한다'‬‪Nên Jeong Myeong Seok nói:‬ ‪"Cô ta hát khá hay. Cho làm ca sĩ đi".‬
‪[영상 속 밝은 음악]‬ ‪(영상 속 사회자) 극성파‬ ‪치어리더죠‬‪Họ là những hoạt náo viên nhiệt tình nhất.‬ ‪Ở đây có hai người họ.‬
‪치어리더 두 명 함께하고 있습니다‬‪Họ là những hoạt náo viên nhiệt tình nhất.‬ ‪Ở đây có hai người họ.‬
‪[밝은 음악]‬
‪♪ 일어나 ♪‬‪Hãy thức dậy‬
‪♪ 빛을 발하라 ♪‬‪Và tỏa sáng đi‬
‪[영상 속 노래가 계속된다]‬ ‪너무 힘들어 가지고‬‪Nhưng việc đó mệt lắm.‬
‪제발 가수 시키지 말라고 해서‬‪Tôi đã xin họ đừng bắt tôi hát nữa.‬
‪'어, 그러면 너 아나운서 하라'‬ ‪[멋쩍은 웃음]‬‪Rồi họ bảo tôi nên dẫn bản tin.‬
‪하늘에는 영광‬‪Tôi cầu rằng các bạn sẽ đều mang hòa bình‬ ‪cho Trái Đất và vinh quang tới cho Chúa.‬
‪땅에는 평화의 역사를‬ ‪이루는 자들이 되길 기도합니다‬‪Tôi cầu rằng các bạn sẽ đều mang hòa bình‬ ‪cho Trái Đất và vinh quang tới cho Chúa.‬
‪[멋쩍게 웃으며] 섭리 뉴스‬ ‪정수정입니다‬‪Jeong Soo Jeong, Bản tin Quan Phòng.‬
‪(메이플) [애써 웃으며] 정명석이‬ ‪지어 준 이름이죠‬‪Jeong Myeong Seok đã nghĩ ra tên đó.‬
‪정수정이라고‬‪Jeong Soo Jeong.‬
‪[영상 속 메이플이 영어로 말한다]‬‪Vì ta đã từng nhận được tình yêu lớn nhất…‬
‪(메이플) 10년 동안‬ ‪많은 걸 했는데‬‪Tôi đã làm rất nhiều việc‬ ‪trong mười năm đó.‬
‪뭐, 모델도 했고 노방 전도도 했고‬‪Tôi đã có thời gian làm người mẫu‬ ‪và truyền giáo đường phố.‬
‪나중에 강도사하고 목사도 했어요‬‪Sau đó, tôi phục vụ dưới danh nghĩa‬ ‪mục sư tập sự và mục sư.‬
‪[경건한 음악]‬ ‪성령님의 뜨거운 역사‬‪Tôi cầu rằng năm nay, ngọn lửa‬ ‪của Thánh Thần sẽ được ban cho ta.‬
‪올해 정말 허락하여 주시옵소서‬ ‪[신도들의 호응]‬‪Tôi cầu rằng năm nay, ngọn lửa‬ ‪của Thánh Thần sẽ được ban cho ta.‬
‪주여!‬‪Chúa ơi!‬
‪주여!‬‪Chúa ơi!‬
‪(에이미) [영어] 유명세로 보자면‬‪Xét riêng về‬
‪메이플은 JMS 안에서‬‪AMY‬ ‪CỰU TÍN ĐỒ JMS‬ ‪độ nổi tiếng trong Quan Phòng thì ừ,‬ ‪cô ấy là một tín đồ rất nổi.‬
‪가장 유명한 사람 중‬ ‪한 명이었어요‬‪độ nổi tiếng trong Quan Phòng thì ừ,‬ ‪cô ấy là một tín đồ rất nổi.‬
‪제가 그녀를 처음 알았을 때는‬ ‪[목을 가다듬는다]‬‪Một trong những lần đầu tiên‬ ‪tôi biết về cô ấy,‬
‪정명석이 막 출소했을 때예요‬‪JMS vừa mới ra tù,‬
‪[불안한 음악]‬ ‪그리고 그는 그녀를‬ ‪무대 위로 불러들였죠‬‪và ông ta đưa cô ấy lên sân khấu.‬
‪[웃으며] 그녀가 정말 정명석에게‬ ‪사랑받고 있고‬‪Cô ấy thực sự rất được ông ta sủng ái.‬
‪신의 사랑을 정말 많이‬ ‪받고 있다고 생각했어요‬‪Cô ấy thực sự được Chúa sủng ái.‬
‪(메이플) [한국어] 신입생 때 이제‬‪Hồi là tín đồ mới,‬
‪[멋쩍게 웃으며] 할아버지를‬ ‪사랑하는 게 힘들잖아요‬‪thật khó để đem lòng yêu một ông già.‬
‪그래서 하루에 진짜‬ ‪3시간씩 기도했어요‬‪Nên tôi thường cầu nguyện ba giờ mỗi ngày.‬
‪하나님께 제발…‬‪Tôi cầu Chúa‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪[피식 웃으며] 정명석을‬ ‪사랑하게 해 달라고‬‪để giúp tôi yêu Jeong Myeong Seok.‬
‪[영상 속 명석의 탄성]‬
‪[신도들의 탄성]‬ ‪(메이플)‬‪Mát quá!‬
‪(명석)‬‪Đi nào. Ta quay lại sau, lên nào. Nhanh.‬
‪[신도들의 웃음]‬‪Đi nào. Ta quay lại sau, lên nào. Nhanh.‬
‪[신도들의 탄성과 박수]‬
‪[메이플과 신도들의 환호성]‬‪MAPLE‬
‪[여신도가 중국어로 말한다]‬‪MAPLE‬
‪(메이플)‬‪Đi nào!‬
‪[신도들의 환호성]‬‪Đi nào!‬ ‪JEONG MYEONG SEOK‬
‪[여신도가 중국어로 말한다]‬ ‪[메이플이 연신 환호한다]‬‪JEONG MYEONG SEOK‬
‪[여신도가 중국어로 말한다]‬
‪(메이플)‬‪Giáo chủ số một!‬
‪[신도들이 따라 외친다]‬‪Giáo chủ số một!‬
‪(메이플) 아직 감옥에 있을 때‬ ‪한번 저한테 편지로 얘기했어요‬‪Có lần, ông ta đã gửi thư cho tôi‬ ‪trong lúc vẫn ở tù.‬
‪'내가 나가면 너 옆자리에‬ ‪골프 카 태울 거다'‬‪"Khi ta ra tù, con có thể ngồi bên ta‬ ‪trên chiếc xe golf".‬
‪출소 후에‬‪Sau khi ra tù,‬
‪이제 진짜 어느 날‬‪vào một hôm,‬
‪주일 날 이제‬‪bài giảng Chủ Nhật của ông ta‬ ‪có chủ đề là "thực hiện lời hứa".‬
‪'내가 약속한 거 이루리라'는‬ ‪주제였어요‬‪bài giảng Chủ Nhật của ông ta‬ ‪có chủ đề là "thực hiện lời hứa".‬
‪근데 그날 진짜 저를‬ ‪옆자리에 태웠어요‬‪Hôm đó, ông ta thực sự‬ ‪để tôi ngồi cạnh trên xe.‬
‪그래서 제가 그거 좀…‬‪Và tôi nghĩ:‬
‪'아, 정말 주님이다‬ ‪정말 그, 몇 년 전의 약속인데'‬‪"Ồ, ngài thực sự là Chúa.‬ ‪Ngài đã hứa từ rất nhiều năm trước.‬
‪'오늘 이렇게 이루네요' 이렇게…‬‪Và hôm nay, ngài đã giữ lời".‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪근데 이제‬‪Nhưng,‬
‪아, 생각해 보면 너무…‬‪giờ khi tôi nghĩ lại,‬
‪바보 같았어요, 그냥‬‪tôi thấy mình thật ngu ngốc.‬
‪[불안한 음악]‬
‪(메이플) 월명동 근처에 있었는데‬‪Bọn tôi ở gần Wolmyeongdong, mà ông ta‬ ‪muốn tôi một mình tới Cheonggiwa.‬
‪저만 청기와로 불렀어요‬‪Bọn tôi ở gần Wolmyeongdong, mà ông ta‬ ‪muốn tôi một mình tới Cheonggiwa.‬
‪저한테 전화해서‬‪Cô ta gọi tôi và nói:‬
‪'수정아, 선생님이 너 오래'‬ ‪이랬어요‬‪"Soo Jeong à, giáo chủ muốn cô tới".‬
‪주님께 가는 거니까 좀…‬‪Vì tôi sẽ tới chỗ Chúa, tôi thấy…‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪우월감?‬‪thật oách, ha?‬
‪그러니까 다른 사람은‬ ‪그런 불림 받지 않았는데 나는…‬‪Vì đâu có ai được gọi tới đó, thế mà tôi…‬
‪이제 청기와…‬‪Rất ít người được phép tới Cheonggiwa.‬
‪누구나 갈 수 있는 곳이 아니니까‬‪Rất ít người được phép tới Cheonggiwa.‬
‪갔는데 이제 J 언니가 있었고‬‪Lúc tôi tới đó, J cũng đang ở đó.‬
‪저보고 '수정아, 나 오늘‬ ‪서울로 가야 돼'‬‪Cô ta bảo tôi: "Soo Jeong, tối nay‬ ‪tôi phải tới Seoul. Cô ngủ cạnh ngài nhé.‬
‪'너 선생님 옆에 자고'‬‪Cô ta bảo tôi: "Soo Jeong, tối nay‬ ‪tôi phải tới Seoul. Cô ngủ cạnh ngài nhé.‬
‪[메이플이 훌쩍인다]‬
‪(메이플) '무슨 일 있으면‬ ‪나한테 얘기해 줘' 이랬어요‬‪Có chuyện gì thì nhớ nói tôi".‬
‪그래서 내가 '네' 하고‬‪Nên tôi bảo: "Vâng".‬
‪거기서 씻고‬ ‪거기서 준 잠옷을 입고‬‪Tôi tắm rửa và thay bộ đồ ngủ‬ ‪mà họ đưa cho tôi.‬
‪이불 깔고 바닥에서‬ ‪자고 있었어요, 제가‬‪Rồi tôi trải chăn xuống sàn và đi ngủ.‬
‪자려고 했는데‬‪Trong lúc tôi ngủ,‬
‪갑자기 정명석이 눈을 떴어요‬‪Jeong Myeong Seok đột nhiên tỉnh giấc.‬
‪[불길한 음악]‬ ‪그리고 웃으면서‬‪Rồi ông ta bắt đầu cười và sờ mông tôi,‬
‪제 엉덩이 막 만진 다음에‬‪Rồi ông ta bắt đầu cười và sờ mông tôi,‬
‪또 손을 바지에 넣었어요‬‪rồi ông ta luồn tay vào quần tôi.‬
‪그리고…‬‪Sau đó…‬
‪아예 정명석이 손을‬‪Jeong Myeong Seok đã lấy tay‬
‪제 성기 안으로 집어넣었어요‬‪và nhét vào âm hộ của tôi.‬
‪[떨리는 숨을 내뱉는다]‬
‪그리고…‬‪Thế rồi…‬
‪(메이플) [훌쩍이며] 이제‬ ‪'하나님이 왔다'‬‪Ông ta nói: "Chúa đã tới.‬ ‪Người đã trao cho con tình yêu của Người.‬
‪'하나님이 너한테 사랑 줬다'‬‪Ông ta nói: "Chúa đã tới.‬ ‪Người đã trao cho con tình yêu của Người.‬
‪'너를 사랑했다, 너를 택했다'‬‪Người yêu con. Người đã chọn con.‬
‪'아빠한테 얘기하지 마‬ ‪아빠 오해하니까'‬‪Nhưng đừng kể với bố con nhé.‬ ‪Ông ấy có thể sẽ hiểu lầm".‬
‪그러고 나서‬ ‪제가 너무 혼란스러워서‬‪Sau đó, tôi vô cùng hoang mang,‬
‪J 언니한테 연락했죠‬‪nên tôi đã gọi cho J.‬
‪J 언니한테 이제‬‪Tôi kể J chuyện đã xảy ra với tôi‬
‪이런 일 했었는데 이게 뭐냐고‬‪và hỏi cô ta việc đó nghĩa là sao.‬
‪'응, 선생님이 너를‬ ‪이렇게 예뻐해 주시는 거 몰라?'‬‪Cô ta hỏi:‬ ‪"Cô không biết là ngài mến cô à?‬
‪(메이플) 이렇게, '너 예쁘니까'‬‪Là vì cô đẹp quá mà".‬
‪제가 그래도 힘들다고‬ ‪신앙 힘들다고‬‪Nhưng tôi bảo cô ta là thật khó,‬ ‪khó để tin ông ta,‬
‪나가고 싶다고 해 가지고‬‪và tôi muốn rời khỏi đó.‬
‪J 언니가 '내가 그때‬ ‪일부러 그렇게 했는데'‬‪Rồi J nói: "Hôm đó tôi cố tình bỏ đi đấy.‬
‪'너한테 기회를 준 거라고'‬‪Tôi muốn trao cô một cơ hội".‬
‪'사랑받는 기회'?‬‪Cơ hội để được yêu ư?‬
‪뭐, '주님이랑 더‬ ‪가까워질 수 있는 기회'?‬‪Cơ hội để tới gần hơn với Chúa à?‬
‪[헛웃음]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(메이플) 또 청기와 불렀어요‬ ‪저를‬‪Ông ta lại gọi tôi tới Cheonggiwa.‬
‪안수 기도 딱 하고‬‪Ông ta đặt tay lên tôi để cầu nguyện‬
‪문을 잠갔어요‬‪rồi khóa cửa lại.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(메이플) 정명석이 저를 보고‬‪Jeong Myeong Seok nhìn tôi và nói:‬ ‪"Con đẹp quá".‬
‪어, '예쁘다' 했어요‬‪Jeong Myeong Seok nhìn tôi và nói:‬ ‪"Con đẹp quá".‬
‪그리고 '스타킹 벗어라'‬ ‪이렇게 했어요‬‪Rồi ông ta bảo tôi cởi quần tất ra.‬
‪그다음에 이제 고양이 자세로‬ ‪바닥에 있으라고‬‪Rồi ông ta bảo tôi quỳ xuống sàn,‬ ‪tư thế như con mèo ấy.‬
‪그땐…‬‪Hồi đó,‬
‪또 그냥 순종했어요‬‪tôi chỉ biết tuân theo thôi.‬
‪그리고‬‪Và rồi…‬
‪[훌쩍이며] 갑자기 들어왔죠‬‪ông ta đột ngột nhét vào trong tôi.‬
‪[울먹이며] 근데‬ ‪제대로 안 들어가니까‬‪Nhưng nó không vào được trơn tru,‬
‪계속 막 하고‬‪nên ông ta cứ cố thúc vào,‬
‪제가 피 났어요‬‪và tôi bắt đầu chảy máu.‬
‪너무 아파서…‬‪Nó đau lắm.‬
‪[메이플이 훌쩍인다]‬
‪(메이플) [울음을 삼키며] 좀…‬‪Nên…‬
‪[메이플의 괴로운 한숨]‬‪Nên…‬
‪(메이플) 그만했으면 좋겠는데‬‪tôi chỉ muốn ông ta dừng lại.‬
‪[울먹이며] 그런 다음에‬‪Nhưng sau khi làm việc đó,‬
‪[메이플이 훌쩍인다]‬‪Nhưng sau khi làm việc đó,‬
‪(메이플) '너 이제 휴거 됐다'‬‪ông ta nói: "Giờ con đã được sung sướng.‬ ‪Con là một tâm hồn đẹp đẽ, đầy đức tin.‬
‪[울면서] '너 영이‬ ‪엄청나게 크고 예쁘다'‬‪ông ta nói: "Giờ con đã được sung sướng.‬ ‪Con là một tâm hồn đẹp đẽ, đầy đức tin.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[연신 흐느낀다]‬
‪'이제 변하지 마'‬‪Đừng bao giờ thay đổi nhé".‬
‪[세찬 빗소리]‬
‪(메이플) 그래도 참았어요‬‪Nhưng tôi đã chịu đựng hết.‬
‪메시아니까 참았죠‬‪Tôi đã chịu hết vì ông ta là Đấng Messiah.‬
‪지옥 갈까 봐, 네‬‪Vì tôi sợ xuống Địa Ngục. Ừ.‬
‪늘 제 문제라고 생각하고‬‪Tôi luôn cho rằng mình mới là vấn đề.‬
‪그래서 엄청‬‪Nên tôi đã rất cố.‬
‪엄청 노력했어요‬‪Tôi đã cố gắng rất nhiều.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪얼마나 더럽고‬‪Ông ta thật ghê tởm.‬
‪[훌쩍이며] 정말 성격부터‬ ‪외모까지 다 싫어요‬‪Tôi ghét mọi thứ về ông ta,‬ ‪từ ngoại hình cho tới tính cách.‬
‪그 할아버지를 사랑하려고‬‪Tôi đã cầu Chúa‬ ‪để tôi có thể yêu lão già đó.‬
‪하나님께 간절하게 기도했고‬‪Tôi đã tha thiết cầu nguyện với Chúa.‬
‪[흐느끼며] '넌 이러면 되나'‬‪"Sao mày có thể làm vậy?‬
‪'하나님이 너를‬ ‪그렇게 사랑하는데'‬‪Chúa yêu mày rất nhiều.‬
‪'너 그렇게 그러면 되나'‬‪Sao mày có thể làm vậy?"‬
‪[연신 흐느낀다]‬
‪하면서 저 스스로에게 벌을 주고‬‪Tôi đã nói vậy‬ ‪trong lúc tự trừng phạt mình.‬
‪[메이플이 연신 흐느낀다]‬‪MAPLE TỰ LÀM ĐAU BẢN THÂN‬
‪[강조하는 효과음]‬‪MAPLE TỰ LÀM ĐAU BẢN THÂN‬
‪[말소리가 울린다]‬ ‪(영상 속 명석) 하나님의 뜻대로‬ ‪살면은‬‪Nếu tuân theo ý Chúa, con sẽ không bao giờ‬ ‪phải xuống Địa Ngục. Vì sao?‬
‪반드시 지옥은 절대 갈 수가 없어‬‪Nếu tuân theo ý Chúa, con sẽ không bao giờ‬ ‪phải xuống Địa Ngục. Vì sao?‬
‪왜? 왜, 왜 지옥을 가? 어?‬‪Vì sao? Sao phải xuống Địa Ngục? Hả?‬
‪나 따라가는데‬ ‪왜 지옥 가냐는 말이야‬‪Sao phải xuống Địa Ngục nếu theo ta?‬ ‪Nghĩ ta phải xuống đó chắc? Không.‬
‪내가, 내가 지옥 가겠어? 안 가지‬‪Sao phải xuống Địa Ngục nếu theo ta?‬ ‪Nghĩ ta phải xuống đó chắc? Không.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(에이미) [영어] 제 이름은‬ ‪에이미이고 호주인입니다‬‪Tên tôi là Amy. Tôi là người Úc.‬
‪저는 18~19세쯤에‬ ‪기독교인이 되었다가‬‪Tôi trở thành một Cơ đốc nhân‬ ‪ở tuổi 18, 19. Và…‬
‪섭리의 신부가 되었습니다‬‪Rồi tôi được đưa tới Quan Phòng,‬ ‪nơi tôi trở thành một cô dâu.‬
‪JMS에 있는 동안‬ ‪제가 저지른 죄를 뉘우치기 위해‬‪Tôi được động viên tới đây‬ ‪vì tôi cần phải đền bù‬
‪직접 한국에 와야 한다고 했어요‬‪cho tội lỗi mà tôi đã mắc phải‬ ‪ở Quan Phòng trước kia.‬
‪그가 계속 저를 보고‬ ‪웃었기 때문에‬‪Ông ta cứ cười tôi suốt vì tôi quá dở.‬
‪그와 가까워지고 있다고 느껴서‬ ‪좋다고 생각했어요‬‪Nhưng tôi thì lại nghĩ:‬ ‪"Chà, mình được gần ngài quá. Tuyệt thật".‬
‪JMS 메인 비서 중 한 명이 저한테‬‪Trợ lý chính của JMS nói với tôi rằng:‬
‪선생님이 저를‬ ‪만나고 싶어 한다고 하더라고요‬‪"Giáo chủ muốn gặp cô".‬
‪저를 만나고 싶어 하다니‬ ‪정말 긴장됐지만‬‪Rồi tôi rất lo lắng.‬ ‪Đột ngột quá nên tôi hỏi: "Tôi á?"‬ ‪Tôi đã nghĩ: "Chà. Tôi sốc quá".‬
‪정말 흥분되기도 했죠‬‪Tôi đã nghĩ: "Chà. Tôi sốc quá".‬ ‪Rất lo lắng nhưng cũng rất háo hức.‬
‪그녀를 따라서 다른 방으로 갔어요‬‪Tôi theo cô ta ra khỏi phòng,‬
‪전에 가 본 적 없는‬ ‪사적인 방이었죠‬‪rồi cô ta dẫn tôi tới một phòng khác.‬ ‪Một phòng riêng mà tôi chưa từng tới.‬
‪[발소리가 울린다]‬
‪(에이미) 제가 가리개 뒤로‬ ‪들어가니 정명석이 있었어요‬‪Rồi tôi ra sau tấm màng che,‬ ‪và lập tức, tất nhiên rồi, tôi thấy JMS.‬
‪아주 앤티크해 보이는 의자에‬ ‪앉아 있었어요‬ ‪[불길한 음악]‬‪Ông ta ngồi xuống một cái ghế.‬ ‪Một cái ghế trông rất cổ.‬
‪그리고 저보고‬ ‪앞에 서 보라고 했죠‬‪Và ông ta gọi tôi‬ ‪tới đứng trước mặt ông ta.‬
‪그가 제 치마를 올리더니‬‪Ông ta kéo váy tôi lên và cho tay,‬
‪손을 제 속옷 안으로 넣고‬‪không phải bên ngoài quần lót,‬ ‪mà cho thẳng vào trong quần lót của tôi,‬
‪제 성기를 만지기 시작했어요‬‪và bắt đầu cảm nhận âm hộ tôi.‬
‪정말 충격을 받았어요‬‪Tôi thực sự sốc,‬
‪그때까지만 하더라도‬ ‪이런 건 상상도 못 했으니까요‬‪vì cho tới lúc đó, tôi thực sự nghĩ:‬ ‪"Việc này thật không tưởng.‬
‪'메시아란 자가 이래도 되나?'‬‪Đấng Messiah được phép làm vậy ư?"‬
‪그 생각이 들자마자‬‪Trong giây lát khi vụ việc xảy ra,‬
‪메이플을 쳐다봤어요‬‪và các ý nghĩ đó chạy qua đầu tôi,‬ ‪tôi lập tức nhìn Maple.‬
‪[떨리는 웃음]‬‪và các ý nghĩ đó chạy qua đầu tôi,‬ ‪tôi lập tức nhìn Maple.‬
‪[한국어] 그 스타들은‬ ‪한국말 못 하잖아요‬‪Những "ngôi sao" đó không biết tiếng Hàn,‬ ‪nên tôi hay đi làm thông dịch viên cho họ.‬
‪[불길한 음악]‬ ‪그래서 제가 가서 통역을 했어요‬‪Những "ngôi sao" đó không biết tiếng Hàn,‬ ‪nên tôi hay đi làm thông dịch viên cho họ.‬
‪(에이미) [영어] 메이플은‬ ‪제 눈의 충격을 바로 알아봤죠‬‪Cô ấy thấy sự hoảng loạn trong mắt tôi.‬
‪그녀를 쳐다봤는데‬‪Và tôi nhìn cô ấy,‬
‪그녀는 정말 자연스럽게‬‪cô ấy trông thật thản nhiên‬ ‪và chỉ nói: "Không sao đâu. Ổn mà".‬
‪'괜찮아, 괜찮아' 하는 거 있죠‬‪Đúng như vậy đó. Kiểu: "Đừng lo".‬
‪[떨리는 숨을 들이켠다]‬
‪'It's okay. Don't worry.'‬‪"Không sao đâu. Đừng lo".‬
‪[한국어] 이런 식으로‬‪Kiểu vậy đó.‬
‪그러니까 제가 그…‬‪Tôi đã cư xử hệt như những cô gái khác.‬
‪그런 언니들처럼 했죠‬‪Tôi đã cư xử hệt như những cô gái khác.‬
‪그 언니들 아무렇지 않은 것처럼‬‪Y như cách họ tỏ ra không có vấn đề gì,‬ ‪tôi cũng đã làm vậy.‬
‪(메이플) 저도 그랬죠‬‪Y như cách họ tỏ ra không có vấn đề gì,‬ ‪tôi cũng đã làm vậy.‬
‪[영어] 나는 그녀를‬ ‪조력자로 봤어요‬‪Tôi coi cô ấy như một kẻ tiếp tay.‬
‪[한국어] 저 그때 세뇌당해서‬‪Hồi đó tôi bị tẩy não.‬
‪그런 식으로 해야 될 거 같은‬ ‪느낌 들어서 그렇게 한 건데‬‪Tôi đã làm vậy‬ ‪vì nghĩ đó là việc tôi phải làm.‬
‪지금 생각하니까 너무 죄송하죠‬‪Giờ khi nghĩ lại, tôi cảm thấy rất có lỗi‬
‪그 사람한테‬‪với người đó.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(윤주) 근데 그렇게 하는 게‬ ‪거기서는 정상적인 모습이었어요‬‪Nhưng ở đó,‬ ‪việc tỏ ra vậy là hết sức bình thường.‬
‪피해자였지만 가해자가 되고‬‪Bạn vừa là nạn nhân vừa là thủ phạm.‬ ‪Đó là một cái vòng luẩn quẩn.‬
‪그게 이제 그 고리가‬ ‪계속 이어지는 거예요‬‪Bạn vừa là nạn nhân vừa là thủ phạm.‬ ‪Đó là một cái vòng luẩn quẩn.‬
‪근데 그 안에서는‬ ‪이거를 인식을 못 해요‬‪Nhưng một khi đã bị cuốn vào‬ ‪là không thể nhận ra. Ừ.‬
‪나와서 내가‬‪Khi đã thoát ra,‬
‪피해자인지 가해자인지‬ ‪이게 혼란이 굉장히 많이 와요‬‪bạn bối rối không biết‬ ‪mình là nạn nhân hay thủ phạm.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪계속 너무 혼란스러웠어요‬‪Nó thật khó nghĩ,‬ ‪nhưng tôi không thể kể với ai cả.‬
‪누구한테도 얘기 못 했고‬‪Nó thật khó nghĩ,‬ ‪nhưng tôi không thể kể với ai cả.‬
‪제가 배운 교리‬ ‪아예 안 맞는 일인데‬‪Nó hoàn toàn ngược lại‬ ‪với giáo lý mà tôi đã được dạy.‬
‪'이게 혹시'‬‪Tôi nghĩ:‬
‪'더 깊은 단계로 가야‬ ‪이게 깨달을 수 있는 건가'‬‪"Mình có cần đạt một tầm hiểu biết cao hơn‬ ‪để hiểu hết không?"‬
‪(에이미) [영어] 음…‬ ‪이건 제가 쓴 거예요‬‪Đây là ghi chú của tôi.‬
‪[심호흡한다]‬
‪'나는 그 일을 생각하느라‬ ‪밤에 거의 잠을 잘 수가 없었다'‬‪"Mình gần như mất ngủ‬ ‪vì nghĩ về sự kiện đó,‬
‪'하지만 왜 그랬는지는‬ ‪알 것 같다'‬‪mà có vẻ mình biết vì sao ngài làm vậy.‬
‪(에이미) '그는 나를‬ ‪깨끗하게 만들고 용서하고'‬‪Ngài đang thanh tẩy cho mình, xá tội‬ ‪cho mình, và biến mình thành của ngài".‬
‪'나를 그의 것으로 만들고 있었다'‬‪Ngài đang thanh tẩy cho mình, xá tội‬ ‪cho mình, và biến mình thành của ngài".‬
‪'난 예수님이 기적을 만드실 때‬ ‪어떤 일을 하셨는지 생각했다'‬‪Tôi nghĩ tới việc Chúa Jesus cũng làm‬ ‪những điều kỳ lạ khi tạo phép màu.‬
‪내가 당한 게 성추행이고‬‪Bạn sẽ nghĩ rằng, bạn biết đấy,‬
‪범죄라는 걸 깨달았을 거라‬ ‪생각하겠지만‬‪tôi phải nhận ra việc vừa qua‬ ‪thực chất là tấn công. Nó là một tội ác.‬
‪그러나 나는…‬‪Nhưng, tôi…‬
‪세뇌당했었어요‬‪Tôi đã bị tẩy não hoàn toàn.‬
‪(메이플) [한국어] 한 해외 스타가‬‪Một "ngôi sao" ngoại quốc‬
‪저랑 같이 살았던 그 언니가‬ ‪저한테 카톡이 왔어요‬‪từng sống với tôi đã gửi tin nhắn cho tôi.‬
‪어, 다른 스타들도 당했다고‬‪Cô ấy nói rằng các "ngôi sao" khác‬ ‪cũng bị tấn công,‬
‪너는 정명석이랑 가까운 사람인데‬‪và hẳn việc đó cũng từng xảy ra với tôi,‬ ‪vì tôi quá thân cận với Jeong Myeong Seok.‬
‪안 당할 리가 없다고‬‪và hẳn việc đó cũng từng xảy ra với tôi,‬ ‪vì tôi quá thân cận với Jeong Myeong Seok.‬
‪(외국인 신도) [영어] 나는 네가‬ ‪빨리 그곳을 떠나야 한다고 생각해‬‪Tôi thực sự nghĩ là cô nên bỏ đi.‬
‪몰래 거기서 나와‬‪Lẻn ra khỏi đó đi.‬
‪우선 홍콩으로 가‬‪Đầu tiên, hãy tới Hồng Kông.‬
‪꼭 홍콩으로 돌아가야 해‬‪Cô phải quay về Hồng Kông.‬
‪언니들이 너를‬ ‪되돌려보내지 않거나 붙잡으면‬‪Nếu sợ cô ta không để cô về nhà,‬ ‪hay sợ cô ta sẽ giữ cô lại hay gì đó,‬
‪그냥 몰래 도망가 버려‬‪Nếu sợ cô ta không để cô về nhà,‬ ‪hay sợ cô ta sẽ giữ cô lại hay gì đó,‬ ‪cứ lẻn đi.‬
‪[캐리어 가방이 덜그럭거린다]‬
‪(메이플) [한국어] 그래서‬ ‪결심하고‬‪Đó là lúc tôi thấy chắc chăn‬
‪도망 계획을 세웠어요‬‪và bắt đầu lên kế hoạch chạy trốn.‬
‪부모님 보고 싶어서‬ ‪거의 1년 못 봤으니까‬‪Tôi bảo: "Đã một năm tôi chưa gặp bố mẹ.‬ ‪Tôi nhớ họ.‬
‪그냥 빨리 갔다 오겠다고‬‪Tôi sẽ đi nhanh thôi".‬
‪그래서 9월 14일 날‬‪Nên vào ngày 14 tháng Chín,‬
‪마지막으로 인사하러‬‪tôi phải vào đó‬
‪가야 되는 상황이었어요‬‪và nói lời tạm biệt.‬
‪[불길한 음악]‬
‪[음산한 효과음]‬
‪[음산한 효과음]‬
‪[음산한 효과음]‬
‪그날 백신 맞았어요‬‪Hôm đó, tôi phải tiêm phòng‬
‪그래서 열이 나고 있었는데‬‪nên đã bị sốt.‬
‪(메이플) [울먹이며] 새벽 내내‬‪Nhưng suốt cả đêm đó,‬
‪그랬잖아요, 열이 나고‬ ‪많이 힘든 상황이었는데‬‪dù tôi bị sốt và cảm thấy thật mệt mỏi…‬
‪[울먹이는 숨소리]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[울음을 터트리며] 또 제 방에‬ ‪들어갔어요‬‪Ông ta lại vào phòng của tôi.‬
‪[울면서] 언니들 들어오지 말라고‬‪Ông ta khóa cửa lại‬
‪또 문을 잠그고‬‪để không cho các cô gái khác vào.‬
‪마지막으로‬ ‪그 자세를 좀 보고 싶다고‬‪Rồi ông ta bảo tôi‬ ‪là muốn thấy "tư thế đó" một lần cuối.‬
‪(명석)‬‪Ôm ta đi.‬
‪(명석)‬‪Ôm ta chặt vào.‬
‪[메이플의 울먹이는 숨소리]‬ ‪(명석) [속삭이며]‬‪- Nói rằng con sẽ yêu Chúa mãi mãi đi.‬ ‪- Con sẽ yêu Chúa mãi mãi.‬
‪(메이플)‬‪- Nói rằng con sẽ yêu Chúa mãi mãi đi.‬ ‪- Con sẽ yêu Chúa mãi mãi.‬
‪(명석)‬‪Chạm vào chỗ này của ta nữa đi.‬ ‪Xem nó bự lên chưa.‬
‪(명석)‬‪Thật tuyệt vời. Khi con làm thế,‬ ‪khi đàn ông ôm phụ nữ,‬ ‪hàng của anh ta cương cứng.‬
‪[탁탁 때리는 소리]‬‪khi đàn ông ôm phụ nữ,‬ ‪hàng của anh ta cương cứng.‬
‪(명석)‬‪Hông của con rộng quá.‬
‪[탁탁 때리는 소리]‬‪Hông của con rộng quá, Soo Jeong.‬
‪(명석)‬‪Hông của con rộng quá, Soo Jeong.‬
‪[메이플이 울먹인다]‬
‪[메이플이 울먹인다]‬
‪[메이플이 울먹인다]‬ ‪(명석)‬‪Sướng điên lên phải không??‬
‪(명석)‬‪Ra rồi hả?‬ ‪Ra chưa?‬
‪[메이플이 웅얼거린다]‬ ‪(명석)‬‪Ra rồi hả? Ra chưa?‬
‪[메이플이 웅얼거린다]‬ ‪(명석)‬‪Ra rồi hả? Ra chưa?‬ ‪Ướt đẫm rồi chứ?‬
‪[메이플이 웅얼거린다]‬ ‪(명석)‬‪Ướt đẫm rồi chứ?‬
‪[탁탁 때리는 소리]‬
‪(명석)‬‪Bao nhiêu lần? Con đã ra bao nhiêu lần?‬
‪(명석)‬‪Ba lần? Hai mươi lần? Bốn lần?‬ ‪Ta nghĩ ta phải ra 50 lần rồi.‬
‪(명석) [웃으며]‬‪Ta nghĩ ta phải ra 50 lần rồi.‬ ‪Năm mươi.‬
‪[메이플의 울먹이는 숨소리]‬
‪(명석)‬‪Chúa đã chọn con như thế này.‬ ‪Hãy chắc chắn‬ ‪là không ai được chạm vào nhé.‬
‪(명석)‬‪Hãy chắc chắn‬ ‪là không ai được chạm vào nhé.‬ ‪Vì nó thuộc về Chúa.‬
‪[훌쩍인다]‬ ‪[떨리는 숨소리]‬
‪[다가가는 발소리]‬
‪[울먹이며] 감사합니다‬‪Cảm ơn.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[훌쩍인다]‬ ‪[떨리는 숨소리]‬
‪'아니, 나…'‬‪Ý tôi là,‬
‪'나 지금 열나고 있는데…'‬‪lúc đó tôi còn đang sốt.‬
‪그리고 하는 거‬ ‪너무너무 변태적이에요‬‪Những gì ông ta làm thật biến thái.‬
‪정말 사랑으로 하면‬ ‪이렇게 하지 않아요‬‪Nếu thực sự yêu tôi,‬ ‪ông ta đã không làm vậy.‬
‪너무너무 더러웠어요‬‪Nó thực sự rất kinh tởm.‬
‪[울먹이며] 그래도, 그래도 제가‬ ‪무슨 일 당할까 봐‬‪Nhưng tôi đã quá sợ‬ ‪sẽ có chuyện xấu xảy ra với tôi.‬
‪그래서 아무렇지 않은 척하고…‬‪Nên tôi tỏ ra là mọi thứ đều ổn.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪[울면서] 그렇게 당하면서‬ ‪계속 하나님을 부르고‬‪Tôi liên tục gọi tên Chúa‬ ‪trong lúc ông ta cưỡng hiếp tôi.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[흐느끼며] 지금 제가‬‪Tôi hỏi người,‬
‪제가 이렇게 당하는 거‬ ‪도대체 뭐냐고…‬‪tôi hỏi người‬ ‪tại sao tôi phải trải qua chuyện này.‬
‪전 사실 이 일을 겪고‬‪Thật lòng, sau khi‬ ‪chuyện đó xảy ra với tôi,‬
‪맨날, 맨날 죽고 싶었어요‬‪mỗi ngày tôi đều muốn tự kết liễu mình.‬
‪그래도 이 일은‬‪Nhưng tôi cảm thấy‬
‪해야 될 거 같아요‬‪mình phải làm việc này.‬
‪사실을 밝히고‬‪Tôi muốn tiết lộ sự thật,‬
‪한 명이라도 진짜‬‪và đảm bảo rằng‬
‪그런 피해자‬ ‪안 나오게 하고 싶어요‬‪sẽ không có thêm nạn nhân nào như tôi.‬
‪[영어] 그들은 당연히‬ ‪저를 막으려고 하겠죠‬‪Họ sẽ làm mọi thứ để ngăn các tín đồ.‬ ‪Tất nhiên họ sẽ nói với các tín đồ‬ ‪những điều này. Nhưng…‬
‪왜냐하면 우리가‬‪Vì họ biết rằng‬
‪그들의 종교를 망칠 수 있는‬ ‪경험들과 이야기들을‬‪chúng tôi có những trải nghiệm‬ ‪và những câu chuyện‬
‪가지고 있다는 것을‬ ‪알고 있기 때문이죠‬‪có thể phá hủy tôn giáo của họ,‬
‪이 이야기들은‬ ‪그들의 소중한 메시아를‬‪và có thể đưa‬
‪다시 감옥에‬ ‪넣을 수 있기 때문이죠‬‪Đấng Messiah vĩ đại của họ vào lại tù.‬
‪[무거운 음악]‬‪SEOUL NGÀY 16 THÁNG 3 NĂM 2022‬
‪(기자회견 진행자) [한국어]‬ ‪안내 말씀 드렸던 것처럼‬‪Như đã thông báo trước đó,‬
‪오늘 그, 발언해 주시기로 한‬ ‪피해자분께서‬‪nạn nhân, người đã đồng ý sẽ phát biểu‬ ‪ở đây hôm nay,‬
‪그, 압박감으로 인해서‬ ‪심한 위경련 증세가 있었고‬‪đã bị đau bụng dữ dội do quá áp lực.‬
‪그래서 오시는 사이에‬ ‪이제 병원에 들렀다 오시면서‬‪Nên cô ấy phải ghé qua bệnh viện‬ ‪trên đường tới đây,‬
‪어, 다소 지금 어…‬‪Nên cô ấy phải ghé qua bệnh viện‬ ‪trên đường tới đây,‬
‪오시기까지‬ ‪시간이 좀 많이 걸렸습…‬‪nghĩa là sẽ tới muộn hơn dự kiến…‬
‪[메이플이 콜록거린다]‬
‪[메이플이 구역질한다]‬
‪[메이플의 힘겨운 신음]‬
‪[메이플의 힘겨운 신음]‬
‪(피디) 메이플, 그냥‬ ‪우리 들어갈까?‬‪Maple, hủy họp báo và về nhé?‬
‪기자회견 하지 말고?‬ ‪어떻게 할래요?‬‪Cô muốn làm gì bây giờ?‬
‪어?‬ ‪[메이플이 웅얼거린다]‬‪Hả?‬
‪뭐라고?‬‪Sao cơ?‬
‪(메이플) 해야 돼…‬‪Tôi phải làm…‬
‪[구역질한다]‬
‪[메이플의 괴로운 신음]‬
‪[메이플이 연신 구역질한다]‬
‪[힘겹게 목을 가다듬는다]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[피디의 안타까운 한숨]‬
‪[요란한 카메라 셔터음]‬
‪"메이플, JMS 피해자"‬‪MAPLE‬ ‪NẠN NHÂN CỦA JMS‬
‪(도형) 제가 1995년에‬‪Tôi đến nhà thờ JMS‬ ‪lần đầu tiên vào năm 1995.‬
‪JMS 교회를 처음 가게 됐는데‬‪Tôi đến nhà thờ JMS‬ ‪lần đầu tiên vào năm 1995.‬
‪지금 메이플만 해도 그때‬‪Vào thời điểm đó, Maple‬
‪기저귀 차고 제대로 걷지도 못할‬ ‪그런 나이의 아기였습니다‬‪chỉ mới là đứa trẻ quấn tã.‬ ‪Lúc đó có lẽ cô bé còn chưa biết đi.‬
‪그런 아기가‬‪Cô bé ấy‬
‪이제 또다시 성폭행 피해자가 돼서‬ ‪나왔으니…‬‪giờ lại ngồi đó với tư cách‬ ‪một nạn nhân khác của tấn công tình dục.‬
‪도대체 이놈을‬ ‪어찌해야 되겠습니까?‬‪Ta sẽ phải làm gì với tên này đây?‬
‪많이 울었어요, 너무 미안해서‬‪Tôi đã khóc rất nhiều.‬ ‪Tôi thấy thật tệ hại.‬
‪[윤주의 안타까운 숨소리]‬
‪했어도 제가‬ ‪제가 했었어야 되는데‬‪Tôi mới nên là người làm việc đó.‬
‪진짜 어린 나이에…‬‪Cô bé còn quá trẻ…‬
‪제가 피해를 당했을 때‬‪Nếu tôi ngăn ông ta lại‬ ‪hồi tôi bị tấn công,‬
‪내가 만약에 그때‬ ‪브레이크를 걸었다면‬‪Nếu tôi ngăn ông ta lại‬ ‪hồi tôi bị tấn công,‬
‪그 아이는 피해를‬ ‪당하지 않았을 거잖아요‬‪cô bé đó sẽ không phải trở thành nạn nhân.‬
‪(지은) 그게 제가 잘못한 거죠‬‪Tất cả là do tôi.‬
‪그 침묵으로 인해서‬‪Chính vì tôi im lặng, nên mới có thêm‬ ‪nhiều người bị tấn công tình dục.‬
‪[울먹이며] 그 이후로‬ ‪피해자가 더 많이 나왔잖아요‬‪Chính vì tôi im lặng, nên mới có thêm‬ ‪nhiều người bị tấn công tình dục.‬
‪[지은이 훌쩍인다]‬‪Chính vì tôi im lặng, nên mới có thêm‬ ‪nhiều người bị tấn công tình dục.‬
‪(메이플) 정명석은‬‪Jeong Myeong Seok‬
‪절대로 메시아 아닙니다‬‪chắc chắn không phải Đấng Messiah.‬
‪JMS는 하나님의 뜻을 이루는‬ ‪역사가 아닙니다‬‪Và JMS cũng không phải nơi‬ ‪thực hiện ý nguyện của Chúa Trời.‬
‪[번잡한 도로 소음]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(앵커) 여신도들을 성폭행해서‬ ‪10년 동안 옥살이를 했던‬‪Jeong Myeong Seok là giáo chủ một tà giáo‬ ‪và đã từng ngồi tù mười năm‬
‪사이비 종교 JMS의 교주죠‬‪vì tấn công tình dục tín đồ nữ.‬
‪정명석이 4년 전에‬ ‪출소를 했는데요‬‪Bốn năm trước, ông ta đã được trả tự do.‬
‪그런데 출소 이후에도‬ ‪성폭행과 성추행을 일삼았다는‬‪Tuy nhiên, một nạn nhân‬ ‪đã lên tiếng và tố cáo ông ta tiếp tục‬ ‪lạm dụng tình dục tín đồ sau khi ra tù.‬
‪피해자의 폭로가 나왔습니다‬‪đã lên tiếng và tố cáo ông ta tiếp tục‬ ‪lạm dụng tình dục tín đồ sau khi ra tù.‬
‪(메이플) 기자회견 후에, 끝난 날‬‪Sau khi hoàn thành buổi họp báo,‬
‪저에 대한 얘기들‬‪tôi nghe nói video về tôi‬
‪심지어 가족에 대한 얘기들, 이제…‬‪và thậm chí là gia đình tôi‬
‪그런 영상 올라왔다고 들었어요‬‪đã bắt đầu được lan truyền trên mạng.‬
‪저를 공격하는 거죠‬‪Chúng đã tấn công tôi.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[메이플이 광둥어로 말한다]‬
‪[메이플 부가 광둥어로 말한다]‬
‪[메이플 부의 웃음]‬
‪[메이플 부가 연신 웃으며 말한다]‬
‪[광둥어] 내 딸이 지금처럼‬ ‪용감하게 나서서‬‪Nếu con muốn thể hiện lòng dũng cảm‬
‪그 사람을 고소해야 한다면‬‪và vạch trần tội ác của ông ta,‬
‪난 내 딸을 옆에서‬ ‪계속 지지할 거야‬‪bố sẽ ở bên con‬
‪사람들이 뒤에서‬ ‪뭐라고 손가락질하든‬‪và bố sẽ ủng hộ con.‬
‪(메이플 부) 그런 용기와‬ ‪그런 믿음이 난 자랑스럽다‬‪Bố tự hào về đức tin‬ ‪và sự dũng cảm của con.‬
‪난 내 딸을 지지해‬‪Bố yêu con nhiều.‬
‪[울컥한 숨소리]‬
‪(메이플 부) 넌 나의 전부야‬‪Sau cùng, con là tất cả với bố.‬
‪(메이플) [영어] 그들은 나에게서‬ ‪아무것도 빼앗아 갈 수 없어요‬‪Họ không thể làm tôi nao núng.‬
‪[한국어] 제가 제일 원하는 건‬‪Bây giờ, điều tôi muốn nhất‬
‪고소 이기고‬‪là thắng vụ kiện‬
‪사람들 제 말을 믿고 더 이상…‬‪và khiến mọi người‬ ‪tin tưởng tôi. Tôi không…‬
‪진짜 한 명이라도 나와서‬ ‪진실을 밝히고‬‪Chỉ cần có một người‬ ‪dám đứng ra và kể sự thật‬
‪[메이플의 떨리는 숨소리]‬
‪[메이플의 옅은 한숨]‬
‪(메이플) 그러면‬‪thì‬
‪피해자 없겠죠, 더 이상‬‪sẽ không có thêm nạn nhân.‬
‪[벅찬 음악]‬
‪- (기자1) 정명석 씨, 2018년…‬ ‪- (기자2) 정명석 씨!‬‪- Ông Jeong, ông…‬ ‪- Ông Jeong!‬ ‪Ông có tấn công tình dục tín đồ nữ‬ ‪sau khi ra tù vào năm 2018 không?‬
‪(기자1)‬‪Ông có tấn công tình dục tín đồ nữ‬ ‪sau khi ra tù vào năm 2018 không?‬
‪[명석의 헛기침]‬
‪(기자1)‬‪Ông nói ông đã ra 50 lần nghĩa là sao?‬
‪[카메라 기자의 당황한 탄성]‬ ‪(기자1)‬‪Ông thực sự coi mình là Đấng Messiah à?‬
‪(기자2) 말씀 좀 해 보세요!‬‪Xin hãy nói gì đó!‬

No comments: