Search This Blog



 신세계로부터 5

Chào Mừng Tới Thiên Đường 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

 

조금 전 신세계‬ ‪부동산 시장에‬‪Ở TẬP TRƯỚC‬ ‪Các khu đất trên sàn bất động sản‬ tại Thế Giới Mới vừa được rao bán.
‪매물들이 올라왔습니다‬ ‪[사람들의 놀란 신음]‬‪Các khu đất trên sàn bất động sản‬ tại Thế Giới Mới vừa được rao bán.
‪부동산, 부동산?‬‪- Hả?‬ ‪- Bất động sản?‬
‪시세 차익을 많이 누린 사람이‬‪CƠ HỘI VÀNG ĐỂ LÀM GIÀU‬
‪많은 돈을 받겠네‬‪CƠ HỘI VÀNG ĐỂ LÀM GIÀU‬
‪(태호) 여러분들이‬ ‪어떻게 하느냐에 달려 있습니다‬‪NGÀY 3, CUỘC CHIẾN BẤT ĐỘNG SẢN‬
‪(승기) 어? 매물 시세 떴다‬ ‪[카이가 호응한다]‬‪GIÁ CẢ BIẾN ĐỘNG TỪNG GIỜ‬
‪오르고 내리고 뜬다, 뜬다, 뜬다‬‪GIÁ CẢ BIẾN ĐỘNG TỪNG GIỜ‬
‪리틀 포레스트 왜 이렇게 올랐어?‬‪GIÁ CẢ BIẾN ĐỘNG TỪNG GIỜ‬ ‪KẺ KHÓC NGƯỜI CƯỜI VÌ GIÁ ĐẤT‬
‪(카이) 와, 리틀 포레스트‬‪KẺ KHÓC NGƯỜI CƯỜI VÌ GIÁ ĐẤT‬
‪[웃으며] 어? 잠깐만‬‪KẺ KHÓC NGƯỜI CƯỜI VÌ GIÁ ĐẤT‬
‪- 팔까?‬ ‪- (카이) 팔아야겠네‬‪TRÒ CHƠI GIÀNH ĐẤT THỰC SỰ‬ ‪Ở THẾ GIỚI MỚI‬
‪이걸 사야 되는데‬‪TRÒ CHƠI GIÀNH ĐẤT THỰC SỰ‬ ‪Ở THẾ GIỚI MỚI‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪BẤT ĐỘNG SẢN - CHIẾN LƯỢC = 0‬
‪사람은 작아도 통은 크다‬‪Người tôi có thể nhỏ,‬ ‪nhưng chơi thì phải lớn.‬
‪헐값에 사려고‬‪BẤT ĐỘNG SẢN = THỜI CƠ‬
‪그림자 길 팔려고요‬‪BẤT ĐỘNG SẢN = THỜI CƠ‬
‪너 그림자 길 살래?‬‪Muốn mua Con Đường Bóng Đêm không?‬
‪잘 팔았다‬‪VIP DANH BẤT HƯ TRUYỀN‬ ‪LÃI CAO NGẤT NGƯỞNG‬
‪(승기) 와, 완전 복부인이네?‬‪NA RAE LÃI 565 TRIỆU NYANG‬
‪(보아) 돈을 내십시오‬‪BẤT ĐỘNG SẢN = AN TOÀN‬
‪떨어졌을 때 사야 돼‬‪BẤT ĐỘNG SẢN = AN TOÀN‬
‪(나래) 그럼 2억에 줘라‬‪TAY MƠ BẤT ĐỘNG SẢN‬ ‪ĐANG TẬP THÍCH NGHI‬
‪(보아) 그냥 사게‬ ‪돈 없어서 그거라도‬‪BO AH LỖ 160 TRIỆU NYANG‬
‪(희철) 비너스 광장 연못을‬ ‪사야 돼‬‪BẤT ĐỘNG SẢN - AO SEN = 0‬
‪여길 사야 되는데‬‪BẤT ĐỘNG SẢN - AO SEN = 0‬
‪연못이 제 게 됐네요‬‪ÁM ẢNH VỚI AO SEN,‬ ‪CUỐI CÙNG CŨNG MUA ĐƯỢC‬
‪연못아, 너밖에 없다‬‪ÁM ẢNH VỚI AO SEN,‬ ‪CUỐI CÙNG CŨNG MUA ĐƯỢC‬
‪(승기와 카이)‬ ‪- 너랑 나랑 갈 수밖에 없다‬ ‪- 형, 형‬‪Cậu và anh phải hợp tác thôi.‬
‪(승기) 협력하지 않으면‬ ‪아무것도 가질 수가 없어‬‪BIỆT ĐỘI SIÊU ANH HÙNG ĐẤT‬ ‪BẤT NGỜ ĐƯỢC THÀNH LẬP‬
‪난 땅이 아예 없어‬‪BẤT ĐỘNG SẢN = VẬT PHẨM‬
‪(지원) 이거는 아이템 싸움이다‬ ‪이 부동산은‬‪BẤT ĐỘNG SẢN = VẬT PHẨM‬
‪(지원) 금 봤다!‬‪NĂNG LỰC ĐẶC BIỆT LÀ ĐÀO ĐẤT‬
‪이야! 금 봤다!‬‪NĂNG LỰC ĐẶC BIỆT LÀ ĐÀO ĐẤT‬ ‪JI WON LỖ 400 TRIỆU NYANG‬
‪채굴업자가 다녀갔다 그랬거든‬‪JI WON LỖ 400 TRIỆU NYANG‬ ‪BẤT ĐỘNG SẢN = THÔNG TIN‬
‪(승기) 뭐 샀어?‬ ‪시세 보여 줘?‬‪BẤT ĐỘNG SẢN = THÔNG TIN‬ ‪Em cho chị xem thời giá nhé?‬ ‪Tăng mạnh luôn.‬
‪완전 오르는 거거든‬‪Em cho chị xem thời giá nhé?‬ ‪Tăng mạnh luôn.‬
‪딴거 다 망해도 여기 한탕 크게‬‪SEUNG GI LÃI 180 TRIỆU NYANG‬
‪(카이) 4억 보고 있거든요‬‪BẤT ĐỘNG SẢN = THƯƠNG LƯỢNG‬
‪6천5백‬‪BẤT ĐỘNG SẢN = THƯƠNG LƯỢNG‬
‪은행에 팔아도 3억인데‬‪BẤT ĐỘNG SẢN = THƯƠNG LƯỢNG‬
‪어? 뭐 나왔어, 뭐 나왔어!‬ ‪뭐야?‬ ‪[거위 울음]‬‪NGHỀ PHỤ LÀ BỐ NGỖNG‬
‪(카이와 승기)‬ ‪- 알이 만약에 나오면 대박이야‬ ‪- 찐이야, 찐‬‪KAI LÃI 455 TRIỆU NYANG‬
‪"넷플릭스 시리즈"‬‪LOẠT PHIM NETFLIX‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪"셋째 날"‬‪NGÀY 3‬ ‪5:20 CHIỀU‬
‪[흥미로운 음악]‬‪NGÀY 3‬ ‪5:20 CHIỀU‬
‪[새 울음]‬
‪(희철) 카이가 돈을 벌 줄 아네‬‪KAI biết kiếm tiền đấy.‬
‪잘 부탁한다‬‪Nhờ vào mày cả nhé.‬
‪[동전이 잘그랑거린다]‬
‪어, 넣었다‬‪Ồ, vào rồi.‬
‪어?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Ơ?‬
‪진주다‬‪Ngọc trai kìa.‬
‪와, 가격 오르나?‬‪Ôi, giá đất sẽ tăng nhỉ?‬
‪(희철) 갑자기 그렇게 됐어‬ ‪[애잔한 음악]‬‪NGÀY 1‬ ‪TỰ DƯNG MẤT 200 TRIỆU NYANG‬
‪[사람들의 웃음]‬‪NGÀY 1‬ ‪TỰ DƯNG MẤT 200 TRIỆU NYANG‬
‪(직원1) 아, 돈 있으세요?‬ ‪[희철의 헛웃음]‬‪BẮT ĐẦU CHUỖI NGÀY ĂN MÀY THẬT SỰ‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪돈, 잠깐만‬‪BẮT ĐẦU CHUỖI NGÀY ĂN MÀY THẬT SỰ‬
‪(지원) 너는 거지 18세‬‪Cậu là ăn mày đời thứ 18 đấy.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪잠깐만‬‪Cậu là ăn mày đời thứ 18 đấy.‬
‪(카이) 죄송한데 눈치가 있으면‬‪GIỜ THÌ TẠM BIỆT‬ ‪NGÀY THÁNG BỊ XEM THƯỜNG‬
‪(카이와 희철)‬ ‪- 먼저 차 타고 내려갔어야죠‬ ‪- 야, 너희‬‪GIỜ THÌ TẠM BIỆT‬ ‪NGÀY THÁNG BỊ XEM THƯỜNG‬
‪(희철) 야, 너희가‬ ‪이 섬 탈출할 때까지‬‪Hai đứa nghĩ mình sẽ giàu mãi‬ cho đến lúc rời khỏi hòn đảo này à?
‪부자일 줄 알아?‬ ‪[희철의 목소리가 울린다]‬‪Hai đứa nghĩ mình sẽ giàu mãi‬ cho đến lúc rời khỏi hòn đảo này à?
‪(희철) 잠깐만‬‪Đợi đã nào.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪SẮP THÀNH CÔNG LẠI GẶP TRỞ NGẠI‬
‪잠깐만, 와, 김희철, 야!‬‪SẮP THÀNH CÔNG LẠI GẶP TRỞ NGẠI‬ ‪Đợi đã nào. Kim Hee Chul. Trời ạ!‬
‪(희철) 약간의 깔끔?‬ ‪결벽증이 아주 쪼금 있어 가지고‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬‪Tôi khá ưa sạch sẽ…‬ ‪NHIỆT TÌNH QUÉT DỌN HƠN AI HẾT…‬
‪약간의 깔끔?‬ ‪[희철의 목소리가 울린다]‬‪NHIỆT TÌNH QUÉT DỌN HƠN AI HẾT…‬ ‪Khá ưa sạch sẽ…‬
‪[희철의 한숨]‬‪Khá ưa sạch sẽ…‬
‪(희철) 씨‬‪Khỉ thật.‬
‪[희철의 한숨]‬‪KIM CHUN SAM TÔI, VÌ "NYANG" TỬ…‬
‪아이씨‬‪Khỉ thật!‬
‪아이씨!‬‪Ôi trời ơi!‬
‪[희철의 성난 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪[희철의 힘주는 신음]‬
‪[탄성]‬‪NGỌC TRAI VỚT ĐƯỢC‬ ‪BẰNG CẶP GIÒ MỎNG MANH‬
‪진주다‬‪Là ngọc trai.‬
‪아이씨‬‪Khỉ thật.‬
‪으악‬
‪그래, 소원의 동전도 넣었으니‬‪Cứ thế đi.‬ ‪Đồng Xu Nguyện Ước cũng ném vào rồi.‬
‪값 많이 많이 올라라‬‪Mong là giá sẽ tăng vù vù.‬
‪(희철) 이 섬에‬ ‪추리닝을 입고 온 건‬‪Hóa ra mình mặc đồ thể dục đến đây‬ ‪là để lội ao sen.‬
‪연못을 위함이야‬‪Hóa ra mình mặc đồ thể dục đến đây‬ ‪là để lội ao sen.‬
‪얼른 갖다 팔아야지‬‪Phải mau mang đi bán thôi.‬
‪(보아) 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(직원1) 안녕하세요‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (보아) 제가‬ ‪- (직원1) 네‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Tôi đã mua lại Siêu Thị Mới.‬ ‪- Vâng.‬
‪뉴마트를 제가 매입을 했어요‬‪- Tôi đã mua lại Siêu Thị Mới.‬ ‪- Vâng.‬
‪(직원1과 보아)‬ ‪- 아! 사장님, 안녕하세요‬ ‪- 네, 제가 사장이 됐습니다‬‪- Xin chào cô chủ.‬ ‪- Vâng. Tôi đã trở thành cô chủ.‬
‪(보아) 근데 우리 마트가 지금‬ ‪완전히 망했어요‬‪- Xin chào cô chủ.‬ ‪- Vâng. Tôi đã trở thành cô chủ.‬ ‪Nhưng giờ siêu thị làm ăn thất bát quá.‬
‪폭삭 망했어요‬ ‪물가가 왜 이렇게 높은 거예요?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Nhưng giờ siêu thị làm ăn thất bát quá.‬ ‪Lỗ nặng lắm rồi. Sao giá cả lại cao thế?‬
‪아니, 지금 이거를‬‪Cậu nhìn đi. Hộp bút màu này‬
‪어? 이 크레파스 매직‬‪Cậu nhìn đi. Hộp bút màu này‬
‪이걸 지금 3억 5천에 불렀어요?‬‪Cậu nhìn đi. Hộp bút màu này‬ ‪mà lại ra giá 350 triệu nyang ư?‬
‪(지원) 날짜 지난 걸 팔았다고요?‬ ‪뉴마트에서?‬‪TRÊN ĐƯỜNG ĐẾN SIÊU THỊ MỚI‬
‪(보아) 기사님, 잠시만요‬‪TRÊN ĐƯỜNG ĐẾN SIÊU THỊ MỚI‬
‪(지원) 24색 색연필 사려고 했는데‬ ‪3억 5천을 달라는 거야‬‪TIẾP THU KHIẾU NẠI CỦA‬ ‪MỘT KHÁCH HÀNG ĐANG GIẬN DỮ‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪그래 가지고 제가‬‪TIẾP THU KHIẾU NẠI CỦA‬ ‪MỘT KHÁCH HÀNG ĐANG GIẬN DỮ‬
‪3억 5천이면은 지금‬ ‪카페 2개를 살 수 있는 냥이에요‬‪Với 350 triệu nyang,‬ ‪có thể mua hai quán cà phê đấy.‬
‪(직원1) 맞아요, 맞아요‬‪Với 350 triệu nyang,‬ ‪có thể mua hai quán cà phê đấy.‬ ‪- Chị nói đúng.‬ ‪- Tôi thấy như vậy không ổn.‬
‪(보아) 저는 이거 안 돼요‬‪- Chị nói đúng.‬ ‪- Tôi thấy như vậy không ổn.‬
‪이거 무조건 낮춰야 돼요‬ ‪지금 3억 5천이고‬‪Nhất định phải hạ giá xuống.‬ ‪Vậy món đó 350 triệu nyang.‬
‪물가가 어떻게 되는 거예요?‬‪Nhất định phải hạ giá xuống.‬ ‪Vậy món đó 350 triệu nyang.‬ ‪Giá cả đang thế nào? Bánh này bao nhiêu?‬
‪이 과자 얼마예요?‬‪Giá cả đang thế nào? Bánh này bao nhiêu?‬
‪(직원1) 과자가요‬‪- Bánh ạ? Giờ nó có giá 50 triệu nyang.‬ ‪- Bao nhiêu thế?‬
‪- (보아) 얼마까지 올랐어요?‬ ‪- (직원1) 이게 지금 5천만 냥‬‪- Bánh ạ? Giờ nó có giá 50 triệu nyang.‬ ‪- Bao nhiêu thế?‬
‪[웃음]‬
‪과자가 5천만 냥이요?‬‪GIÁ GỐC LÀ NĂM TRIỆU NYANG‬ ‪- Bánh 50 triệu nyang sao?‬ ‪- Mọi mặt hàng đều được thêm một số không.‬
‪(직원1) 네, 모든 품목이‬ ‪다 0이 하나씩 다 붙어 가지고‬‪- Bánh 50 triệu nyang sao?‬ ‪- Mọi mặt hàng đều được thêm một số không.‬
‪(나래) 마트에 좀 대대적으로‬‪- Bánh 50 triệu nyang sao?‬ ‪- Mọi mặt hàng đều được thêm một số không.‬ ‪KHOẢNG 3 TIẾNG TRƯỚC‬
‪좀 개편이 필요할 것 같아요‬‪Có vẻ siêu thị cần vài thay đổi lớn.‬
‪모든 가격에‬ ‪0을 하나 더 붙여 주세요‬‪Hãy thêm một số không vào giá của mọi thứ.‬
‪(보아) 오케이‬‪Được rồi. Hãy hạ giá xuống mười lần.‬
‪10배로 낮춰요‬‪Được rồi. Hãy hạ giá xuống mười lần.‬ ‪- Mười lần ạ?‬ ‪- Một phần mười giá.‬
‪- (직원1) 10배요? 10배로요?‬ ‪- 10분의 1 가격으로, 네‬‪- Mười lần ạ?‬ ‪- Một phần mười giá.‬ ‪Trả về giá gốc hết.‬ ‪Giá mọi mặt hàng trở lại như ban đầu.‬
‪돌려놓을 거예요, 모든‬‪Trả về giá gốc hết.‬ ‪Giá mọi mặt hàng trở lại như ban đầu.‬
‪(보아) 모든 물가를‬ ‪다시 원래대로 돌려놓고‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Trả về giá gốc hết.‬ ‪Giá mọi mặt hàng trở lại như ban đầu.‬
‪(직원1과 보아)‬ ‪- 아, 원래대로 돌려놓을까요?‬ ‪- 네‬‪- Tất cả đưa về giá gốc sao ạ?‬ ‪- Vâng.‬
‪제가 지금부터‬ ‪직접 일을 할 거니까‬ ‪[직원1이 호응한다]‬‪- Từ giờ, tôi sẽ đích thân làm việc.‬ ‪- Vâng.‬
‪(보아) 네, 그 뉴마트 재킷은‬ ‪저한테 주시고‬‪Hãy đưa cho tôi áo khoác của Siêu Thị Mới.‬
‪계산만 잘해 주세요‬‪DỰ ÁN CỨU SIÊU THỊ 1:‬ ‪CHỦ TIỆM ĐÍCH THÂN LÀM VIỆC‬
‪(직원1) 네, 알겠습니다‬‪DỰ ÁN CỨU SIÊU THỊ 1:‬ ‪CHỦ TIỆM ĐÍCH THÂN LÀM VIỆC‬
‪(보아) 청소도 좀 하고‬‪Phải dọn dẹp nữa.‬
‪다들 저 위에서 바쁘겠지?‬‪Chắc mọi người đều đang bận rộn.‬
‪'오세요'‬‪DỰ ÁN CỨU SIÊU THỊ 4:‬ ‪LÀM BẢNG QUẢNG CÁO‬ ‪"Mời ghé qua".‬
‪'마음껏'‬‪"Hãy mua sắm thỏa thích".‬
‪사람을 모은다는 판넬‬‪Đặt bảng quảng cáo để thu hút khách.‬
‪또 할 수 있는 게 뭐 있지?‬‪Đặt bảng quảng cáo để thu hút khách.‬ ‪Còn gì để làm không nhỉ?‬
‪(지원) 아니, 사장님이세요?‬‪Cô là chủ siêu thị sao?‬
‪(보아) 안녕하세요, 어서 오세요‬‪Xin chào quý khách. Mời vào.‬ ‪- Hóa ra cô là chủ à.‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪- (지원) 아니, 여기 사장님이셨네‬ ‪- (보아) 사장입니다‬‪- Hóa ra cô là chủ à.‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪- (보아) 네‬ ‪- (지원) 아니, 사장님, 물가가‬‪Cô chủ, giờ đang có tin đồn‬ ‪chỗ này bán giá cắt cổ lắm.‬
‪(지원) 지금 여기 말이 안 된다는‬ ‪소문이 있어요, 사장님‬‪Cô chủ, giờ đang có tin đồn‬ ‪chỗ này bán giá cắt cổ lắm.‬
‪어떻게 된 겁니까?‬‪Cô chủ, giờ đang có tin đồn‬ ‪chỗ này bán giá cắt cổ lắm.‬ ‪Chuyện đó là sao vậy?‬
‪(보아) 그래서‬ ‪제가 주인이 된 기념으로‬‪Vì thế, để chúc mừng‬ ‪tôi trở thành chủ sở hữu,‬
‪파격적으로 가격을 인하하였습니다‬‪Vì thế, để chúc mừng‬ ‪tôi trở thành chủ sở hữu,‬ ‪tôi đã mạnh tay giảm giá.‬
‪(지원) 아, 그래요?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Vậy sao? Trời nóng quá,‬ ‪tôi định ăn một cây kem.‬
‪저 더운데‬ ‪아이스크림 하나 사 먹으려는데‬‪Vậy sao? Trời nóng quá,‬ ‪tôi định ăn một cây kem.‬
‪(보아) 드세요, 드세요‬ ‪뭐든지 마음껏 드시고‬‪Mời anh ăn. Cứ ăn thoải mái.‬ ‪Và nhớ loan tin cho mọi người nhé.‬
‪소문도 많이 내 주세요‬‪Mời anh ăn. Cứ ăn thoải mái.‬ ‪Và nhớ loan tin cho mọi người nhé.‬ ‪Tôi phải biết giá cả thế nào trước đã.‬
‪(지원) 아이, 그러면‬ ‪얼만지 좀 알아야 돼서, 제가‬‪Tôi phải biết giá cả thế nào trước đã.‬
‪(보아) 네, 저희 일단‬ ‪아이스크림이 3천만 냥이었던 게‬‪Vâng, giá kem giảm từ 30 triệu nyang,‬
‪3백만 냥으로 바뀌었고요‬‪Vâng, giá kem giảm từ 30 triệu nyang,‬ ‪- xuống còn ba triệu nyang.‬ ‪- Trở lại như cũ sao?‬
‪(지원) 아, 원래대로‬‪- xuống còn ba triệu nyang.‬ ‪- Trở lại như cũ sao?‬
‪- (보아) 네, 돌아갔습니다‬ ‪- 아, 이제 정상적인…‬‪- Vâng, đã trả về giá gốc.‬ ‪- Vậy là giờ siêu thị…‬
‪- (보아) 맞습니다‬ ‪- 마트로 돌아왔군요‬‪- Vâng, đã trả về giá gốc.‬ ‪- Vậy là giờ siêu thị…‬ ‪- đã trở lại bình thường rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(보아) 네‬‪- đã trở lại bình thường rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(지원) 야, 뉴마트 서비스‬ ‪장난이 아니네‬‪Chà, dịch vụ ở Siêu Thị Mới tuyệt thật.‬
‪물도 주고, 막 이거, 막‬ ‪와, 여기‬‪Còn tặng nước miễn phí nữa. Nhìn này.‬ ‪Nơi này không đùa được đâu.‬
‪야, 여기 장난 아니다‬‪Nơi này không đùa được đâu.‬
‪야, 뉴마트 너무 좋아‬‪Thích Siêu Thị Mới quá đi mất.‬
‪[웃음소리 효과음]‬‪HÃNH DIỆN‬
‪[나래의 거친 숨소리]‬
‪(나래) 이거 이제 써야 돼‬‪Giờ phải dùng cái này thôi.‬
‪아이고, 이거 알면 진짜‬ ‪욕 진짜 오지게 먹을 텐데‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Nếu mọi người biết vụ này,‬ ‪mình sẽ ăn mắng đã đời luôn.‬
‪미안해요‬‪Xin lỗi nhé. Tại vì… Giật hết cả mình.‬
‪아니…‬‪Xin lỗi nhé. Tại vì… Giật hết cả mình.‬
‪어유, 씨, 깜짝이야‬‪Xin lỗi nhé. Tại vì… Giật hết cả mình.‬
‪아니, 이렇게 큰 걸 줘 가지고‬ ‪다 티 나게, 이거‬‪Sao lại đưa mình món đồ to thế này?‬ ‪Lộ liễu quá đi.‬
‪하, 이거 내가 산 거 다 알 텐데‬‪Nhìn là biết vật phẩm của mình ngay.‬
‪아무도 없지?‬‪Không có ai, đúng không?‬
‪[나래의 거친 숨소리]‬‪MỤC TIÊU TIẾP THEO CỦA ĐẠI GIA,‬ ‪ĐỒI NỮ THẦN‬
‪여기다가‬‪Dựng ở đây.‬
‪여신의 언덕이‬ ‪9천만 냥이란 말이야‬‪Đồi Nữ Thần đang là 90 triệu nyang.‬
‪근데 이거 하면‬ ‪더 떨어질 거 아니야‬‪Đồi Nữ Thần đang là 90 triệu nyang.‬ ‪Nếu mình dựng ở đây, giá sẽ giảm nữa.‬
‪그러면 그때 이제 매수를 해야지‬ ‪[매혹적인 음악]‬‪Ngay lúc đó, mình sẽ mua lại.‬ ‪Nhưng thời điểm mua…‬
‪아, 근데 매수 타이밍이‬‪Ngay lúc đó, mình sẽ mua lại.‬ ‪Nhưng thời điểm mua…‬
‪이게 이 사람들이 이거‬ ‪떨어지면 팔아야지‬‪Mấy người này sao cứ giữ hoài thế?‬ ‪Đất rớt giá thì phải bán đi chứ.‬
‪왜 안 파는 거야?‬ ‪이해가 안 돼, 정말‬‪Mấy người này sao cứ giữ hoài thế?‬ ‪Đất rớt giá thì phải bán đi chứ.‬ ‪Không hiểu nổi. Thật là.‬
‪참 이해가 안 돼요‬‪Không hiểu nổi. Thật là.‬
‪사람은 작아도 통은 크다‬‪Người tôi có thể nhỏ,‬ ‪nhưng chơi thì phải lớn.‬
‪자, 해오름 길 3천만 냥이지?‬‪Giao Lộ Mặt Trời Mọc 30 triệu nyang.‬
‪피어나 정원도 3천만 냥‬‪Khu Vườn Ngàn Hoa cũng 30 triệu nyang.‬
‪(나래) 자, 해오름 길‬‪Xem nào, Giao Lộ Mặt Trời Mọc.‬
‪[단말기 벨 소리]‬ ‪뭐야, 어, 어‬‪Gì vậy?‬
‪- 예, 지점장님‬ ‪- (태호) 네, VIP님‬‪- Vâng, Trưởng chi nhánh.‬ ‪- Chào khách VIP.‬
‪- (태호) 다른 게 아니라‬ ‪- (나래) 예‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Chuyện đất đai ấy mà.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (태호) 아, 피어나를‬ ‪- (나래) 예‬‪- Chuyện đất đai ấy mà.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Chủ Khu Vườn Ngàn Hoa ấy.‬ ‪- Vâng.‬
‪(태호) 1억에 내놓네‬ ‪사람 참 양심 없네요‬‪- Chủ Khu Vườn Ngàn Hoa ấy.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Đòi giá 100 triệu nyang.‬ ‪Đúng là tán tận lương tâm mà.‬
‪하, 1억이요?‬‪Đòi giá 100 triệu nyang.‬ ‪Đúng là tán tận lương tâm mà.‬ ‪- Trời ạ, 100 triệu nyang sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (태호) 네‬ ‪- 1억 너무하네‬‪- Trời ạ, 100 triệu nyang sao?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Vậy thì đắt quá. Liệu có thể nào…‬
‪(나래) 저, 그, 혹시…‬‪Vậy thì đắt quá. Liệu có thể nào…‬
‪(카이) 형, 형!‬‪Anh!‬
‪여보세요‬‪Alô? Trưởng chi nhánh?‬
‪여, 여보세요‬ ‪여보세요, 지점장님?‬‪Alô? Trưởng chi nhánh?‬
‪- (승기) 피어나 3억, 피어나 3억‬ ‪- (태호) 잠시만요‬‪- Khu Vườn 300 triệu nyang.‬ - Đợi đã. ‪CÚP MÁY CÁI RỤP‬
‪(태호와 승기)‬ ‪- 그렇게 말씀하시면 어떡해요‬ ‪- 3억 냥, 피어나 3억 냥‬‪Giờ anh nói thế thì…‬ ‪TIẾNG AI HÉT GIÁ NGHE QUEN QUÁ?‬
‪이게 어떻게 된 거야? 뭐야?‬‪Chuyện này là sao? Vụ gì đây?‬
‪[카이의 웃음]‬
‪- (승기) 피어나 3억, 피어나 3억‬ ‪- (태호) 잠시만요‬‪- Khu Vườn 300 triệu nyang.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪[태호가 말한다]‬ ‪- (카이) 뉴스가 떴어요, 뉴스가‬ ‪- (승기) 피어나 3억 냥‬‪- Phải là 300 triệu.‬ ‪- Giờ anh nói thế thì làm sao?‬ ‪- Vừa có tin mới đấy.‬ ‪- Tôi muốn 300 triệu nyang.‬
‪(승기) 피어나 3억 냥‬ ‪[단말기 벨 소리]‬‪Tôi muốn Khu Vườn lên 300 triệu.‬ ‪Có tin mới cập nhật.‬
‪지금 방금 올랐다고‬‪Tôi muốn Khu Vườn lên 300 triệu.‬ ‪Có tin mới cập nhật.‬
‪아, 근데 운석 호재가 왜 안 나지?‬‪Mà sao vụ thiên thạch‬ ‪vẫn chưa thấy gì nhỉ?‬
‪(태호) 소문은 좀 천천히 퍼집니다‬‪Tại từ từ tin đồn mới lan ra.‬
‪(승기) 잠깐만‬ ‪일단 조각 공원이 엄청 올랐어‬ ‪[카이가 호응한다]‬‪Khoan đã. Công Viên Điêu Khắc‬ ‪tăng giá lên cao lắm.‬
‪3억 8천이잖아, 3억 8천에‬‪Nó có giá 380 triệu nyang.‬ ‪Có 380 triệu nyang.‬ ‪Và Nấc Thang Lên Thiên Đường.‬
‪천국의 계단‬‪Có 380 triệu nyang.‬ ‪Và Nấc Thang Lên Thiên Đường.‬
‪(나래) 이야, 저것들 봐, 어?‬‪Trời ạ, xem hai đứa nó kìa.‬
‪저, 연합한 거 봐, 와, 진짜‬‪Còn cấu kết với nhau nữa. Thiệt tình.‬
‪야, 어떻게 연합할 수가 있지?‬‪Sao có thể liên minh vào lúc này nhỉ?‬
‪(상인) 어서 오세요‬‪Mời vào.‬
‪(희철과 상인)‬ ‪- 아까 소원의 동전을 샀잖아요‬ ‪- 네‬‪- Lúc nãy, tôi đã mua Đồng Xu Nguyện Ước.‬ ‪- Vâng.‬
‪(희철) 그 연못을 드디어‬ ‪제가 힘들게 먹고‬‪- Lúc nãy, tôi đã mua Đồng Xu Nguyện Ước.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Sau biết bao vất vả,‬ ‪cuối cùng tôi cũng mua được ao sen đó,‬
‪연꽃에 핀 진주까지‬‪Sau biết bao vất vả,‬ ‪cuối cùng tôi cũng mua được ao sen đó,‬ ‪và có được viên ngọc trai‬ ‪nở trên hoa sen này.‬
‪근데 이게 얼마나 될지 몰라서‬‪Không biết nó có giá bao nhiêu.‬
‪(상인) 금일 진주의 시세는‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Giá hiện tại của ngọc trai…‬
‪개당 1억입니다‬‪…là 100 triệu nyang một viên.‬
‪[웃음]‬
‪(희철) 살았다‬‪Được cứu rồi.‬
‪아, 엄마 아빠 감사합니다‬ ‪[희망찬 음악]‬‪Cảm ơn bố mẹ.‬
‪[희철의 비명]‬ ‪(희철) 승기가 조커라니까요‬‪Cảm ơn bố mẹ.‬ ‪CHUN SAM TỪNG BỊ XEM THƯỜNG‬ ‪VÌ RỖNG TÚI‬
‪- (직원1) 아, 돈 있으세요?‬ ‪- (희철) 갈 때 조용히 주셔도…‬‪CHUN SAM TỪNG BỊ XEM THƯỜNG‬ ‪VÌ RỖNG TÚI‬
‪(희철) 나쁘지 않지?‬ ‪다 꺼져‬‪CHUN SAM TỪNG BỊ XEM THƯỜNG‬ ‪VÌ RỖNG TÚI‬ ‪Biến hết đi. Trật rồi sao?‬ ‪Tao chỉ còn mày thôi.‬
‪꽝이에요?‬‪Biến hết đi. Trật rồi sao?‬ ‪Tao chỉ còn mày thôi.‬
‪너밖에 없다‬‪Biến hết đi. Trật rồi sao?‬ ‪Tao chỉ còn mày thôi.‬ ‪NGỌC TRAI ĐÃ CỨU MÌNH‬
‪[탄성]‬‪HEE CHUL NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG‬ ‪TIỀN BÁN NGỌC TRAI‬
‪- (상인) 축하드립니다‬ ‪- (희철) 감사합니다‬‪- Chúc mừng quý khách.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪(카이) 어, 나래 누나‬‪TRONG KHI ĐÓ‬ ‪TẠI GIAO LỘ MẶT TRỜI MỌC‬ ‪- Chị Na Rae.‬ ‪- Hai đứa làm gì vậy?‬
‪(나래) 뭐 하고 있어?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Chị Na Rae.‬ ‪- Hai đứa làm gì vậy?‬
‪근데 너희는 왜 맨날 같이 다녀?‬ ‪[승기가 통화한다]‬‪- Sao toàn đi chung thế?‬ ‪- Anh.‬
‪- (나래) 승기야, 승기야‬ ‪- (승기) 어‬‪VÌ BỌN EM LIÊN MINH MÀ‬ ‪- Seung Gi à.‬ ‪- Dạ.‬
‪(나래) 해오름이나 피어나‬ ‪네 거니?‬‪Giao Lộ và Khu Vườn là của em à?‬
‪네‬‪ĐẤT CỦA SEUNG GI:‬ ‪GIAO LỘ, KHU VƯỜN, CÔNG VIÊN‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Sao em không chịu bán vậy?‬
‪- (나래) 근데 왜 안 파는 거야?‬ ‪- (승기) [웃으며] 어?‬‪- Vâng.‬ ‪- Sao em không chịu bán vậy?‬ ‪- Dạ?‬ ‪- Sao lại không bán?‬
‪왜 안 팔아?‬‪- Dạ?‬ ‪- Sao lại không bán?‬
‪- 해오름은 못 팔아요‬ ‪- (나래) 왜?‬‪- Em không bán Giao Lộ được.‬ ‪- Tại sao?‬
‪그냥 못 팔아요‬‪- Em không bán Giao Lộ được.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪Tự nhiên vậy thôi.‬
‪- (나래) 왜?‬ ‪- [웃으며] 아, 그냥 못 팔아‬‪- Tại sao?‬ ‪- Tóm lại là không được.‬
‪(승기) 아니, 왜 이렇게 불안하게‬ ‪빨대를 뜯어?‬‪- Chị lo lắng gì mà cắn ống hút thế?‬ ‪- Không có gì. Vậy Khu Vườn thì sao?‬
‪(나래) 어, 아니야‬ ‪그럼 피어나는?‬‪- Chị lo lắng gì mà cắn ống hút thế?‬ ‪- Không có gì. Vậy Khu Vườn thì sao?‬
‪[웃음]‬‪CHỊ ẤY KIÊN TRÌ THẬT‬
‪피어나 지금 나 3억 불렀는데요?‬‪Em ra giá 300 triệu nyang‬ ‪cho Khu Vườn Ngàn Hoa đấy.‬
‪야, 피어나 지금 3천만 냥이야‬ ‪3천만 냥‬‪Khu Vườn chỉ 30 triệu nyang thôi‬ ‪chứ 300 triệu đâu ra?‬
‪- (승기) 지금 연구진이 거기‬ ‪- (나래) 어‬‪Khu Vườn chỉ 30 triệu nyang thôi‬ ‪chứ 300 triệu đâu ra?‬ ‪Hiện tại, đội ngũ nghiên cứu trên đảo‬
‪(승기) 희망을 갖고‬ ‪아직 끈을 안 놓고 있어요‬‪vẫn chưa từ bỏ hy vọng với quả vàng‬ ‪ở Khu Vườn Ngàn Hoa đâu.‬
‪그게 뭔 줄 알아?‬ ‪희망 고문이라고 하는 거야, 어?‬‪Em biết đó là gì không? Mơ hão thôi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(나래) 씁, 피어나…‬‪Em không bán Khu Vườn thật à?‬
‪피어나 안 팔 거니?‬‪Em không bán Khu Vườn thật à?‬
‪(승기) 아, 나 지금‬ ‪잠깐 가 보려고요, 피어나‬‪Em không bán Khu Vườn thật à?‬ ‪Em đang định đến đó một chuyến đây.‬
‪(나래) 어?‬‪Em đang định đến đó một chuyến đây.‬
‪일단은 거위 한번 확인하고‬‪Em phải kiểm tra ngỗng đã.‬
‪[카이의 들뜬 숨소리]‬
‪[카이의 들뜬 숨소리]‬
‪아유, 배불러‬‪Ôi, no quá đi. No căng cả bụng.‬
‪아유, 배불러‬‪Ôi, no quá đi. No căng cả bụng.‬
‪(카이) 밥을 너무 많이 먹었어‬‪Ăn nhiều quá rồi.‬
‪사랑해‬‪Bố yêu con.‬
‪[거위 울음 효과음]‬‪GIÁ TRỊ CÔNG VIÊN ĐIÊU KHẮC TĂNG‬ ‪SAU KHI THU ĐƯỢC TRỨNG VÀNG‬
‪(승기) 저는 그렇게 비싼 가격에‬ ‪산 게 아니라서‬ ‪[나래가 호응한다]‬‪Em mua lúc giá thấp, nên giờ có giảm‬ ‪thì cũng không làm gì được.‬
‪떨어져도‬ ‪뭐, 어떻게 할 수가 없어요‬‪Em mua lúc giá thấp, nên giờ có giảm‬ ‪thì cũng không làm gì được.‬
‪- (나래) 그래? 팔 생각 없어?‬ ‪- (승기) 어, 없어요‬‪Vậy ư? Em không định bán à?‬ ‪- Không. Giờ bán cũng đâu được giá.‬ ‪- Ngỗng đẻ trứng rồi.‬
‪(카이와 승기)‬ ‪- 형, 알 나왔어, 알 나왔어‬ ‪- 지금 얼마 안 돼요, 그게‬‪- Không. Giờ bán cũng đâu được giá.‬ ‪- Ngỗng đẻ trứng rồi.‬
‪[한숨]‬‪Sao lại không bán nhỉ?‬
‪왜 안 파는 거야?‬‪Sao lại không bán nhỉ?‬
‪(나래) 아, 이거 쉽지가 않네‬‪Trời ạ, đúng là không dễ xơi mà.‬
‪- (승기) 알 나왔어?‬ ‪- (카이) 알 나왔어‬‪- Ngỗng đẻ rồi sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(승기) 그럼 어떡해? 그럼 어떡해?‬‪- Ngỗng đẻ rồi sao?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Vậy giờ phải làm gì đây?‬
‪- (카이) 내 배에 있어‬ ‪- (승기) 아, 있어, 있어?‬‪Vậy giờ phải làm gì đây?‬ ‪- Em giấu trong bụng này.‬ ‪- Vậy à?‬
‪(카이) 내 배에 있어‬ ‪이제 저거 소문나면 팔고‬‪- Em giấu trong bụng này.‬ ‪- Vậy à?‬ ‪Chờ tin đồn lan ra thì bán ngay.‬
‪(승기) 어‬‪Chờ tin đồn lan ra thì bán ngay.‬
‪야, 황금알은‬ ‪황금알은 지금 그냥 팔아도 되잖아‬‪- Giờ bán trứng vàng luôn cũng được mà.‬ ‪- Nó đang ở đây.‬
‪(카이) 여기 있어요‬‪- Giờ bán trứng vàng luôn cũng được mà.‬ ‪- Nó đang ở đây.‬
‪그냥 너는‬ ‪그럼 그림자 상점에 바로 가‬‪Cậu cứ đến thẳng Cửa Hàng Bóng Đêm đi.‬
‪- (승기) 내가…‬ ‪- (카이) 형, 유인하고‬‪- Anh sẽ…‬ ‪- Anh nhử chị ấy nhé.‬
‪(승기와 카이)‬ ‪- 누나, 누나‬ ‪- 거위가 울어, 자꾸 거위가, 쟤가‬‪- Anh sẽ…‬ ‪- Anh nhử chị ấy nhé.‬ ‪- Chị ơi.‬ ‪- Con ngỗng cứ kêu hoài.‬
‪(나래와 승기)‬ ‪- 어?‬ ‪- 피어나 같이 가 보자, 그러면‬‪- Sao thế?‬ ‪- Chị đi với em đến Khu Vườn Ngàn Hoa đi.‬
‪(나래) 왜?‬‪- Sao thế?‬ ‪- Chị đi với em đến Khu Vườn Ngàn Hoa đi.‬ ‪Tại sao?‬
‪갖고만 있어‬ ‪나 어딘가에다 치긴 쳐야지‬‪Tại sao?‬ ‪Em giữ đi nhé. Chị phải xài vật phẩm thôi.‬
‪- (나래) 그걸 돈 주고 샀으니까‬ ‪- 나 그러면…‬‪Em giữ đi nhé. Chị phải xài vật phẩm thôi.‬ ‪- Lỡ bỏ tiền mua rồi.‬ ‪- Em cũng có một vật phẩm.‬
‪나 솔직히‬ ‪나도 아이템이 하나 있어서‬‪- Lỡ bỏ tiền mua rồi.‬ ‪- Em cũng có một vật phẩm.‬
‪(승기) 확인만 한번 해 보고 팔게‬‪- Em đến xem thử. Được thì bán cho chị.‬ ‪- Ừ, thế đi.‬
‪- (나래) 어, 그래그래‬ ‪- (승기) 뭐 있나‬‪- Em đến xem thử. Được thì bán cho chị.‬ ‪- Ừ, thế đi.‬
‪[카이의 들뜬 숨소리]‬
‪(카이) 제가 이제 또‬‪Mới đây, tôi lại…‬ ‪BỐ NGỖNG BƯỚC VÀO‬
‪제가 신기한 걸 찾아 가지고‬ ‪[상인의 탄성]‬‪…tìm thấy một thứ rất thần kỳ.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪이런 거 혹시 보신 적 있으신가요?‬‪Không biết anh đã từng nhìn thấy‬ ‪thứ này chưa?‬
‪[카이의 벅찬 숨소리]‬ ‪(상인) 귀한 물건을 찾으셨군요‬‪NGỖNG CỦA TÔI ĐÃ ĐẺ TRỨNG‬ ‪- Anh vừa tìm thấy một vật rất quý.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(카이) 그렇습니다‬‪- Anh vừa tìm thấy một vật rất quý.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(상인) 이건 제가‬‪Tôi có thể mua với giá‬ ‪150 triệu nyang một trứng.‬
‪한 알에 1억 5천만 냥에‬ ‪매입해 드릴 수 있습니다‬‪Tôi có thể mua với giá‬ ‪150 triệu nyang một trứng.‬
‪[카이의 웃음]‬‪NUÔI NGỖNG LỢI GHÊ‬
‪저희 아들 잘 키워 주세요‬‪NUÔI NGỖNG LỢI GHÊ‬ ‪Anh nuôi con giúp tôi nhé.‬
‪- (상인) 판매하시겠습니까?‬ ‪- (카이) 바로 판매하겠습니다‬‪- Anh đồng ý bán chứ?‬ ‪- Bán liền luôn ạ.‬
‪(상인) 알겠습니다‬‪- Anh đồng ý bán chứ?‬ ‪- Bán liền luôn ạ.‬ ‪Tôi hiểu rồi.‬
‪확인했습니다‬‪KAI NHẬN ĐƯỢC 150 TRIỆU NYANG‬ ‪Tôi đã nhận được tiền.‬
‪- (카이) 정말 감사합니다‬ ‪- (상인) 아닙니다‬‪- Thật lòng cảm ơn anh.‬ ‪- Không có gì.‬
‪(카이) 가 보겠습니다‬‪- Thật lòng cảm ơn anh.‬ ‪- Không có gì.‬ ‪Tôi xin phép ra về.‬
‪(상인) 다시 또 찾아 주십시오‬‪Quý khách lại đến nhé.‬
‪(카이와 상인)‬ ‪- 네, 알 또 찾아오겠습니다‬ ‪- 네‬‪- Vâng. Tôi sẽ lại mang trứng đến.‬ ‪- Vâng.‬
‪(승기) 얼마에 쳐줄 건데‬ ‪내가 저거 팔면?‬‪Nếu em bán, chị sẽ trả bao nhiêu?‬
‪- (나래) 지금 3천만 냥이잖아‬ ‪- (승기) 어‬‪- Giờ giá 30 triệu đúng không?‬ ‪- Phải.‬
‪(승기) 아, 1억 냥은 줘야지‬‪KHU VƯỜN NGÀN HOA: 30 TRIỆU NYANG‬ ‪- Chị phải trả cỡ 100 triệu chứ.‬ ‪- Trời đất!‬
‪(나래) 어머나, 어머나, 세상에나‬‪- Chị phải trả cỡ 100 triệu chứ.‬ ‪- Trời đất!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪너 저거 얼마 주고 샀는데‬ ‪다 뻔히 아는데, 내가‬‪- Chị phải trả cỡ 100 triệu chứ.‬ ‪- Trời đất!‬ ‪Chị biết rõ em mua giá bao nhiêu đấy.‬
‪(승기) 6천만 냥인데‬ ‪그래도 누나가 더 벌 거잖아‬‪Em mua hết 60 triệu nyang,‬ ‪nhưng chị sẽ còn kiếm được nhiều hơn mà.‬
‪- (나래) 아유, 그건‬ ‪- (승기) 이렇게 할 거면‬‪Em mua hết 60 triệu nyang,‬ ‪nhưng chị sẽ còn kiếm được nhiều hơn mà.‬
‪(나래) 그거는 모르는 거야‬ ‪그거는‬‪- Chuyện đó đâu có chắc.‬ ‪- Ơ?‬
‪- 어? 그래요? 그럼 나 안 팔지‬ ‪- (나래) 어, 왜?‬‪- Chuyện đó đâu có chắc.‬ ‪- Ơ?‬ ‪- Sao thế?‬ ‪- Vậy sao? Vậy em không bán đâu.‬
‪(승기) 1억 냥은 줘야지 팔죠‬ ‪생각을 해 보지‬‪- Sao thế?‬ ‪- Vậy sao? Vậy em không bán đâu.‬ ‪Phải trả 100 triệu, em mới cân nhắc bán.‬
‪에이, 야‬‪Phải trả 100 triệu, em mới cân nhắc bán.‬ ‪Trời ạ. Này.‬
‪아유, 피어나 정원, 진짜‬‪Khu Vườn Ngàn Hoa thật là…‬
‪야, 나 시간 없어‬ ‪나 그럼 딴 데 가 봐야 돼‬‪Chị không có thời gian đâu.‬ ‪Chị đi chỗ khác đây.‬
‪가, 가 보세요, 그러면‬‪- Vậy chị đi đi.‬ ‪- Tại sao? 70 triệu nyang thôi.‬
‪(나래) 어, 왜? 7천만 냥 해‬‪- Vậy chị đi đi.‬ ‪- Tại sao? 70 triệu nyang thôi.‬
‪너, 너 천만 냥 먹는 거잖아‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Em lãi được mười triệu rồi còn gì.‬
‪8천, 8천만‬‪Vậy thì 80 triệu nyang.‬
‪- (승기) 누나, 누나‬ ‪- 7천만 냥에 하자‬‪- Chị à.‬ ‪- Nhất trí 70 triệu nyang đi.‬
‪(승기) 저는 행운의 8이라니까요‬‪- Tám là số may mắn của em.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪- (나래) 어?‬ ‪- (승기) 행운의…‬‪- Tám là số may mắn của em.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪Để mang lại may mắn…‬
‪에이‬‪Để mang lại may mắn…‬ ‪- Chốt 80 triệu. Hết thì giờ rồi.‬ ‪- Không được thật.‬
‪(승기) 8천만 냥‬ ‪아이, 시간 없으니까 8천만 냥‬‪- Chốt 80 triệu. Hết thì giờ rồi.‬ ‪- Không được thật.‬
‪(나래) 아, 나 진짜 싫어‬ ‪7천만 냥 해 줘, 7천만 냥‬‪- Chốt 80 triệu. Hết thì giờ rồi.‬ ‪- Không được thật.‬ ‪- Bán cho chị 70 triệu nyang đi mà.‬ ‪- Phải 80 triệu nyang cơ.‬
‪(승기) 아, 8천만 냥‬ ‪아, 진짜 8천만 냥‬ ‪[나래가 애원한다]‬‪- Bán cho chị 70 triệu nyang đi mà.‬ ‪- Phải 80 triệu nyang cơ.‬
‪- (나래) 7천만 냥에 해 줘‬ ‪- (승기) 아, 진짜, 진짜 8천만 냥‬‪- 70 triệu.‬ ‪- Thật đấy, 80 triệu.‬
‪나 이거 하나 좀 벌자, 좀, 요거‬‪Cho em kiếm lãi một lần đi mà.‬ ‪- Nhưng…‬ ‪- Chị làm Giao Lộ rớt giá thảm luôn.‬
‪(나래와 승기)‬ ‪- 야, 근데…‬ ‪- 해오름 그렇게 떨어트려 놓고‬‪- Nhưng…‬ ‪- Chị làm Giao Lộ rớt giá thảm luôn.‬
‪(승기) 누나, 양심도 없어요?‬ ‪[나래의 웃음]‬‪- Nhưng…‬ ‪- Chị làm Giao Lộ rớt giá thảm luôn.‬ ‪Chị không có lương tâm à?‬
‪해오름, 누나, 뱀 풀고, 씨‬‪Chị thả rắn ở Giao Lộ Mặt Trời Mọc.‬
‪1억 5천만 냥에 산 거‬ ‪지금 3천만 냥 됐는데, 어?‬‪Em mua khu đó hết 150 triệu,‬ ‪giờ giá chỉ còn 30 triệu nyang.‬
‪- 알았어, 8천만 냥, 알았어‬ ‪- (승기) 1억 2천만 냥을 가져가고‬‪- Được rồi, 80 triệu nyang.‬ ‪- Làm em lỗ mất 120 triệu.‬
‪- (승기) 지점장님‬ ‪- (나래) 지점장님 어디 갔어?‬‪- Được rồi, 80 triệu nyang.‬ ‪- Làm em lỗ mất 120 triệu.‬ ‪- Trưởng chi nhánh.‬ ‪- Anh ấy ở đâu rồi?‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪- (승기) 지점장님‬ ‪- (태호) 네‬‪- Trưởng chi nhánh.‬ - Vâng.
‪(나래와 승기)‬ ‪- 피어나 하기로 했어요‬ ‪- 피어나, 피어나 할게요, 피어나‬‪- Trưởng chi nhánh.‬ - Vâng. ‪- Chúng tôi đã thống nhất giá Khu Vườn.‬ ‪- Tôi sẽ bán.‬
‪어디 계세요?‬‪- Chúng tôi đã thống nhất giá Khu Vườn.‬ ‪- Tôi sẽ bán.‬ ‪Quý khách đâu rồi?‬
‪(나래) 여기요, 여기‬‪Ở đây.‬
‪좋은 거래가 성립이 되었나 봐요?‬‪Có vẻ cô tìm được mối ngon.‬
‪(나래) 하, 8천만 냥에 했어요‬ ‪8천만 냥에, 아유‬‪Tôi đồng ý mua với giá 80 triệu rồi.‬
‪(승기) 왜 이렇게 급해?‬‪Sao chị vội thế?‬
‪(태호) 매도 먼저 해 주시겠어요?‬ ‪[나래가 중얼거린다]‬‪Sao chị vội thế?‬ ‪- Không biết đâu.‬ ‪- Bên bán ký trước nhé?‬
‪방패를, 방패막이 하면 되겠네요‬‪- Không biết đâu.‬ ‪- Bên bán ký trước nhé?‬ ‪Dùng Khiên đỡ bên dưới được này.‬
‪8천만 냥 보냈다‬‪Gửi 80 triệu nyang rồi nhé.‬
‪- (태호) 그렇죠‬ ‪- (승기) 매도인 이…‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Người bán, Lee…‬
‪(승기) 내 이름 뭐더라?‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Người bán, Lee…‬ ‪- Tên em là gì nhỉ?‬ ‪- Em sao thế?‬
‪- (태호) 이승기‬ ‪- 너 왜 그래?‬‪- Tên em là gì nhỉ?‬ ‪- Em sao thế?‬
‪내 이름이…‬‪Tên của em là…‬
‪[승기의 웃음]‬‪Lại sao nữa thế? Ký mau đi.‬
‪왜 이러는 거야, 빨리해‬ ‪나 지금 시간 없어‬‪Lại sao nữa thế? Ký mau đi.‬ ‪- Chị không có thời gian đâu.‬ ‪- Rốt cuộc khu đất đó có gì?‬
‪(승기) 아니, 저 땅의 가치가‬ ‪뭔데, 도대체‬‪- Chị không có thời gian đâu.‬ ‪- Rốt cuộc khu đất đó có gì?‬
‪(나래) 아니, 아니‬ ‪나는 내 땅 보러 가려고, 내 땅을‬‪Không có gì đâu.‬ ‪Chị vội đi kiểm tra đất của chị thôi.‬
‪진짜로‬‪Không có gì đâu.‬ ‪Chị vội đi kiểm tra đất của chị thôi.‬
‪[승기의 웃음]‬‪KÝ NHANH NHƯ CHỚP RỒI RỜI ĐI‬
‪- (태호) 예, 감사합니다‬ ‪- (나래) 예, 감사합니다‬‪KÝ NHANH NHƯ CHỚP RỒI RỜI ĐI‬ ‪- Xong xuôi rồi.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(승기) 아니, 왜‬ ‪엉덩이를 그리고 가요?‬ ‪[사각거리는 효과음]‬‪- Xong xuôi rồi.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪- Ký tên mà sao chị lại vẽ cái mông?‬ ‪- Chị đi nhé.‬
‪(나래) 어, 어, 갈게, 갈게‬‪- Ký tên mà sao chị lại vẽ cái mông?‬ ‪- Chị đi nhé.‬
‪- 감사합니다, 지점장님‬ ‪- (태호) 네, 부자 되세요‬‪- Ký tên mà sao chị lại vẽ cái mông?‬ ‪- Chị đi nhé.‬ ‪- Cảm ơn nhé, Trưởng chi nhánh.‬ ‪- Vâng. Chúc cô sớm giàu.‬
‪(나래) 아이고, 외지다, 외져‬‪Trời ạ, xa xôi hẻo lánh quá.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪NƠI ĐẠI GIA VỘI VÀNG ĐẾN THĂM LÀ?‬
‪여기잖아‬ ‪여기 맞지? 리틀 포레스트‬‪NƠI ĐẠI GIA VỘI VÀNG ĐẾN THĂM LÀ?‬ ‪Đây rồi. Khu Rừng Nhỏ là đây đúng không?‬
‪[나래의 거친 숨소리]‬‪KHU RỪNG NHỎ: 410 TRIỆU NYANG‬
‪어디야? 여기인가?‬‪Ở đâu vậy? Chỗ này sao?‬
‪오케이, 잠깐만‬‪Được rồi. Đợi đã nào.‬ ‪Món này 100 triệu đấy.‬
‪1억짜리야, 1억짜리‬‪Được rồi. Đợi đã nào.‬ ‪Món này 100 triệu đấy.‬ ‪VẬT PHẨM MỚI CỦA ĐẠI GIA?‬
‪(나래) 이거 얼마예요?‬‪- Thẻ này bao nhiêu vậy?‬ - Giá 100 triệu ạ.
‪(상인) 1억입니다‬‪- Thẻ này bao nhiêu vậy?‬ - Giá 100 triệu ạ.
‪[놀란 숨소리]‬
‪(나래) 와, 1억, 1억‬‪Chà, 100 triệu nyang.‬
‪[나래의 한숨]‬
‪하, 1억?‬‪Tận 100 triệu sao?‬
‪이거 살게요‬‪Tôi sẽ mua thẻ này.‬
‪- (상인) 네‬ ‪- 에라, 모르겠다‬‪- Vâng.‬ ‪- Chơi luôn. Sống phải biết tiêu xài chứ.‬
‪(나래) 그래, 인생 플렉스지, 뭐‬‪- Vâng.‬ ‪- Chơi luôn. Sống phải biết tiêu xài chứ.‬
‪- (상인) 받으시죠‬ ‪- (나래) 아이고, 1억짜리‬‪- Đây ạ.‬ ‪- Trời ạ, tận 100 triệu đấy.‬
‪아유, 손 떨린다, 손 떨려‬‪- Đây ạ.‬ ‪- Trời ạ, tận 100 triệu đấy.‬ ‪Tay run cầm cập rồi.‬
‪(상인) 이 선글라스를 쓰시고‬‪Tay run cầm cập rồi.‬ ‪Nếu đeo chiếc kính mát này,‬
‪원하시는 곳을 쳐다보면‬‪và nhìn vào một nơi tùy ý,‬
‪30분 후의 가치를 보여 드립니다‬‪và nhìn vào một nơi tùy ý,‬ ‪quý khách sẽ thấy được‬ ‪giá trị của khu đất đó sau 30 phút.‬
‪내가 2억 6천5백만 냥에 샀으니까‬‪quý khách sẽ thấy được‬ ‪giá trị của khu đất đó sau 30 phút.‬ ‪Mình mua nơi này với giá 265 triệu.‬
‪하, 못해도 2억에선 먹어야 돼‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Mình mua nơi này với giá 265 triệu.‬ ‪Tệ lắm cũng phải lãi được 200 triệu.‬
‪[거친 숨소리]‬‪Tệ lắm cũng phải lãi được 200 triệu.‬
‪[시스템 작동음]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[나래의 놀란 숨소리]‬‪TIN KHỞI CÔNG ĐƯỜNG HẦM DƯỚI BIỂN‬ ‪KHIẾN CƯ DÂN NÁO LOẠN‬ ‪ĐƯỜNG HẦM DƯỚI BIỂN LÀ TIN GIẢ‬
‪(나래) 1억 7천?‬‪ĐƯỜNG HẦM DƯỚI BIỂN LÀ TIN GIẢ‬ ‪Chỉ 170 triệu thôi ư?‬
‪내가 지금 2억 6천5백에 샀는데‬ ‪[무거운 음악]‬‪Mình trả tận 265 triệu để mua mà.‬
‪아, 나 미쳐 버리겠네‬‪Phát điên mất thôi.‬
‪하, 씨‬‪KHU RỪNG NHỎ: 170 TRIỆU NYANG‬
‪빨리 팔아야 돼, 빨리 팔아야 돼‬‪Phải mau bán đi mới được.‬
‪[나래의 다급한 숨소리]‬‪Phải mau bán đi mới được.‬
‪[통화 연결음]‬‪ĐANG GỌI TAE HO‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪[한숨]‬‪ĐANG GỌI TAE HO‬ ‪GẤP LẮM RỒI, SAO LẠI KHÔNG NGHE MÁY…‬
‪[통화 연결음]‬ ‪[다급한 신음]‬
‪- (태호) 네, VIP님‬ ‪- 예, 지점장님‬‪- Vâng, khách VIP.‬ ‪- Trưởng chi nhánh.‬
‪(태호) 네, 네‬‪- Vâng, khách VIP.‬ ‪- Trưởng chi nhánh.‬
‪- 이 리틀 포레스트‬ ‪- (태호) 네‬‪- Tôi muốn bán lại Khu Rừng Nhỏ.‬ ‪- Vâng?‬
‪예, 팔려고요‬‪- Tôi muốn bán lại Khu Rừng Nhỏ.‬ ‪- Vâng?‬
‪- 아, 리틀 포레스트요?‬ ‪- (나래) 예, 예‬‪- Khu Rừng Nhỏ sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪예, 그럼 제가 1분만 있다‬ ‪전화드릴게요‬‪- Khu Rừng Nhỏ sao?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Vậy một phút nữa, tôi sẽ gọi lại nhé.‬
‪아, 아니요‬ ‪바로 지금 해야 될 거 같은데‬‪Không. Tôi cần bán nó ngay.‬
‪(태호) 약간만‬‪Không. Tôi cần bán nó ngay.‬ ‪Chỉ một lúc thôi,‬ ‪cô có thể cho tôi ít thời gian không?‬
‪좀 있다가 파셔도, 시간 될까요?‬‪Chỉ một lúc thôi,‬ ‪cô có thể cho tôi ít thời gian không?‬
‪아니, 아니요‬ ‪지금 꼭 팔아야 되는데‬‪Không được. Tôi nhất định‬ ‪phải bán trước 6:00 tối.‬
‪저희가, 6시 전에‬‪Không được. Tôi nhất định‬ ‪phải bán trước 6:00 tối.‬
‪(태호) 아‬‪CHỈ CÒN MỘT LÚC‬ ‪TRƯỚC KHI BIẾN ĐỘNG GIÁ‬
‪볼일이 언제 끝날지를 정확히 보고‬‪Để tôi xem khi nào xong việc.‬
‪(나래와 태호)‬ ‪- 아, 아니요, 지점장님‬ ‪- 바로 전화를 드리겠습니다‬‪- Không. Tôi phải bán trước 6:00 tối.‬ - Tôi gọi lại cho cô ngay.
‪꼭, 꼭 6시 전에‬ ‪팔아야 되거든요, 제가‬‪- Không. Tôi phải bán trước 6:00 tối.‬ - Tôi gọi lại cho cô ngay.
‪(태호) 아‬ ‪저기 지금 기다리시는데‬‪Có khách hàng đang đợi tôi.‬
‪[나래의 한숨]‬
‪(태호와 나래)‬ ‪- VIP시니까 바로 진행하겠습니다‬ ‪- 예, 예‬‪Nhưng cô là khách VIP,‬ tôi sẽ hỗ trợ trước.
‪- 예, 예, 감사합니다, 네‬ ‪- (태호) 네‬‪Nhưng cô là khách VIP,‬ tôi sẽ hỗ trợ trước. ‪- Vâng. Cảm ơn anh.‬ ‪- Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[한숨]‬‪- Vâng. Cảm ơn anh.‬ ‪- Vâng.‬
‪와, 씨, 1억의 가치를 하네, 이거‬‪Đáng giá 100 triệu thật.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪이거 안 봤으면 어쩔 뻔했어, 이거‬‪Đáng giá 100 triệu thật.‬ ‪Không xem cái này thì mình tiêu rồi.‬
‪2억 6천5백 주고 샀는데‬‪Không xem cái này thì mình tiêu rồi.‬ ‪Mình bỏ ra 265 triệu để mua nơi này cơ mà.‬
‪[한숨]‬‪Mình bỏ ra 265 triệu để mua nơi này cơ mà.‬
‪사람 말을‬ ‪함부로 믿으면 안 돼, 어?‬‪Đừng tùy tiện tin lời người khác.‬ ‪Biết ngay đường hầm dưới biển‬ ‪là tin vịt mà.‬
‪해저 터널 안 될 줄 알았어, 내가‬‪Biết ngay đường hầm dưới biển‬ ‪là tin vịt mà.‬
‪자, 들어왔어요‬‪Xem nào. Nhận được tiền rồi.‬
‪[다리를 툭툭 턴다]‬‪Xem nào. Nhận được tiền rồi.‬ ‪Về thôi.‬
‪갑시다‬‪Về thôi.‬
‪자, 어이구, 부자네‬‪Ôi trời, thành đại gia rồi.‬
‪와, 돈 많이 벌었다, 나‬‪Mình kiếm được kha khá rồi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(나래) 자, 봅시다‬‪Được rồi, xem nào.‬
‪이야, 리틀 포레스트 딱 떨어졌다‬‪Được rồi, xem nào.‬ ‪Giá của Khu Rừng Nhỏ lao dốc luôn.‬
‪와, 씨, 그 안경 안 샀으면‬ ‪어쩔 뻔했냐, 진짜‬‪Giá của Khu Rừng Nhỏ lao dốc luôn.‬ ‪Không mua chiếc kính mát đó‬ ‪là toi thật rồi.‬
‪와, 진짜 대박 사건‬‪Không mua chiếc kính mát đó‬ ‪là toi thật rồi.‬ ‪Đúng là quá đỉnh.‬
‪[한숨]‬
‪어이구, 피어나가‬‪Nhìn Khu Vườn Ngàn Hoa kìa.‬
‪비너스 가든도 3억이고, 2억‬‪Vườn Vệ Nữ cũng thành 300 triệu nyang.‬
‪(나래) 뭐야? 해오름 왜 올랐어?‬‪Gì vậy? Sao Giao Lộ lại tăng giá?‬
‪일, 십, 백, 천, 만, 십만‬ ‪백만, 천만…‬‪Bao nhiêu số không vậy? 400 triệu ư?‬
‪4억 됐네?‬ ‪아유, 샀어야 되는 건데, 진짜!‬‪Bao nhiêu số không vậy? 400 triệu ư?‬ ‪Lẽ ra phải mua khu đó! Thiệt tình!‬
‪해오름을 샀어야 됐어, 해오름‬‪Phải mua Giao Lộ mới đúng.‬
‪아, 해오름, 진짜‬‪Phải mua Giao Lộ mới đúng.‬ ‪Giao Lộ Mặt Trời Mọc, thật là…‬
‪아, 여신의 언덕 사고 싶었는데‬ ‪왜 안 떨어진 거야?‬‪Mình muốn mua Đồi Nữ Thần.‬ ‪Sao giá mãi không giảm thế?‬
‪야, 뉴마트 올랐네‬‪Chà, Siêu Thị Mới tăng lại rồi.‬
‪아, 씨, 아까 사라고 할 때 살걸‬ ‪그냥, 씨‬‪Biết vậy lúc nãy mua luôn cho rồi.‬
‪[단말기 벨 소리]‬ ‪(희철) 어?‬‪CUỘC GỌI ĐẾN‬ ‪CHO BO AH‬
‪네, 조 선생님‬‪CHỦ DOANH NGHIỆP NHỎ HEE CHUL‬ ‪Vâng, thưa cô Cho.‬
‪(보아) 오빠‬‪Vâng, thưa cô Cho.‬ ‪- Anh.‬ ‪- Ừ, sao thế? Có chuyện gì?‬
‪- (희철) 어, 왜? 무슨 일이야?‬ ‪- (보아) 어디 계세요?‬‪- Anh.‬ ‪- Ừ, sao thế? Có chuyện gì?‬ ‪- Anh đang ở đâu?‬ ‪- Trước Tháp Đồng Hồ. Sao thế?‬
‪(희철) 나 지금 시계탑 앞에‬ ‪왜, 왜, 왜?‬‪- Anh đang ở đâu?‬ ‪- Trước Tháp Đồng Hồ. Sao thế?‬
‪(보아) 지금 뉴마트에서‬ ‪올라가고 있거든요‬‪Em đang từ Siêu Thị Mới đi lên.‬
‪어, 2백만 냥 입금하면‬ ‪바로 내려갑니다‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Gửi tôi hai triệu nyang,‬ ‪xe sẽ xuống đón cô ngay.‬
‪- (보아) 2백만이요?‬ ‪- (희철) 네‬‪- Hai triệu sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(보아) 네, 알겠습니다‬ ‪지금 입금할게요‬‪- Hai triệu sao?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Em hiểu rồi. Em sẽ gửi cho anh ngay.‬
‪- (희철) 네‬ ‪- 네‬‪Em hiểu rồi. Em sẽ gửi cho anh ngay.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪와, 이 붕붕이가 최고네‬‪Boong Boong đúng là nhất mà.‬
‪[웃으며] 아니, 저 오빠는‬ ‪거의 택시 기사로만 활동하고 있네‬‪Ông anh đó hành nghề tài xế taxi thật kìa.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(나래) 아니, 오빠‬‪Ông anh đó hành nghề tài xế taxi thật kìa.‬ ‪Anh không thèm mua đất,‬ ‪mà lo làm tài xế taxi sao?‬
‪아니, 땅은 전혀 안 사고‬‪Anh không thèm mua đất,‬ ‪mà lo làm tài xế taxi sao?‬
‪택시 기사로만‬ ‪활동하고 있는 거야?‬ ‪[희철의 웃음]‬‪Anh không thèm mua đất,‬ ‪mà lo làm tài xế taxi sao?‬
‪어떻게 된 거야?‬‪Chuyện gì thế này?‬
‪아니, 땅으로‬ ‪부자가 되는 사람이 있으면‬‪Em không biết à?‬ ‪Có người giàu nhờ đất đai,‬
‪나처럼 열심히 일해서‬ ‪부자가 되는 사람도 있어야지‬ ‪[나래의 웃음]‬‪Em không biết à?‬ ‪Có người giàu nhờ đất đai,‬ ‪cũng có người giàu‬ ‪nhờ làm việc chăm chỉ như anh.‬
‪(희철) 야, 희망을 줘야지‬ ‪이 신세계섬에서‬‪cũng có người giàu‬ ‪nhờ làm việc chăm chỉ như anh.‬ ‪Phải cho cư dân Thế Giới Mới‬ ‪có hy vọng chứ.‬
‪(나래) 아니‬ ‪이게 어떻게 된 거야?‬‪Phải cho cư dân Thế Giới Mới‬ ‪có hy vọng chứ.‬ ‪Rốt cuộc là sao đây?‬
‪야, 뭐, 땅만 돌려 가지고‬ ‪부자 만들 거야?‬‪Rốt cuộc là sao đây?‬ ‪Bộ cứ mua đi bán lại đất đai‬ ‪thì mới thành đại gia à?‬
‪(나래) 아이고‬‪Bộ cứ mua đi bán lại đất đai‬ ‪thì mới thành đại gia à?‬ ‪Trời ạ.‬
‪아이고, 세상에나‬‪Trời đất ơi.‬
‪(희철) 보자‬‪Trời đất ơi.‬ ‪Xem nào.‬
‪아유, 천국의 계단‬ ‪아유, 비싸다‬‪Nấc Thang Lên Thiên Đường đắt quá.‬ ‪Tới 220 triệu nyang.‬
‪(나래) 2억 2천‬‪Nấc Thang Lên Thiên Đường đắt quá.‬ ‪Tới 220 triệu nyang.‬ ‪GIÁ KHU ĐẤT MÌNH VỪA BÁN‬ ‪TĂNG THÊM 20 TRIỆU NYANG CƠ À‬
‪[흥미로운 음악]‬‪GIÁ LÚC 6 GIỜ‬ ‪AO SEN: 440 TRIỆU NYANG‬
‪너 땅 좀 샀어?‬‪- Em mua được khu nào không?‬ ‪- Em sao? Đâu có mua được gì.‬
‪나? 아니요, 못 샀지‬‪- Em mua được khu nào không?‬ ‪- Em sao? Đâu có mua được gì.‬
‪[단말기 알림 효과음]‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[단말기 알림 효과음]‬
‪[놀란 신음]‬
‪[탄성]‬‪VƯỜN VỆ NỮ DỰ KIẾN ĐƯỢC CHỌN‬ ‪LÀM NƠI TRUNG CHUYỂN TUYẾN XE‬
‪(나래) 비너스 가든‬‪VƯỜN VỆ NỮ DỰ KIẾN ĐƯỢC CHỌN‬ ‪LÀM NƠI TRUNG CHUYỂN TUYẾN XE‬ ‪Vườn Vệ Nữ.‬
‪(지원) 해오름 교차로 나온다‬‪Có Giao Lộ Mặt Trời Mọc này.‬ ‪"Bắt đầu điều tra".‬
‪'조사 착수'‬‪Có Giao Lộ Mặt Trời Mọc này.‬ ‪"Bắt đầu điều tra".‬
‪'뉴마트가 대규모 쇼핑센터로‬ ‪리모델링 소문이 났다'‬‪"Có tin đồn Siêu Thị Mới được tái cấu trúc‬ ‪thành trung tâm mua sắm lớn".‬
‪그래서 올랐고‬‪"Có tin đồn Siêu Thị Mới được tái cấu trúc‬ ‪thành trung tâm mua sắm lớn".‬ ‪Vậy nên giá mới tăng.‬
‪타임스퀘어도‬‪"Lượng khách tham quan tăng‬ ‪thúc đẩy kinh tế Quảng Trường".‬
‪'관광객 증가로 경제 활성화'‬‪"Lượng khách tham quan tăng‬ ‪thúc đẩy kinh tế Quảng Trường".‬
‪(보아) 어디 오시는 거야?‬‪MÀ SAO TÀI XẾ KIM VẪN CHƯA ĐẾN NHỈ?‬ ‪Anh ấy đâu nhỉ?‬
‪지금 매물 나와 있는 게…‬ ‪[단말기 벨 소리]‬‪Các khu đất đang được rao bán…‬
‪(희철) 네, 보아 씨‬‪Vâng, thưa cô Bo Ah.‬
‪네, 오빠‬ ‪입금된 거 확인하셨어요?‬‪Vâng, anh nhận được tiền em gửi chưa?‬
‪(희철) 입금이 됐나? 잠시만요‬‪Cô gửi rồi sao? Đợi một lát nhé.‬
‪아유, 기사님, 바쁘시네‬‪Chà, anh tài xế bận quá nhỉ.‬
‪[웃으며] 어? 바로 출동합니다‬ ‪[나래의 웃음]‬‪Ôi, tôi xuất phát ngay đây.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(희철) 네!‬‪Ôi, tôi xuất phát ngay đây.‬
‪아유, 기사님, 바쁘셔‬‪- Anh tài xế bận rộn quá.‬ ‪- Vèo!‬
‪(희철)‬‪- Anh tài xế bận rộn quá.‬ ‪- Vèo!‬
‪[나래의 웃음]‬‪- Anh tài xế bận rộn quá.‬ ‪- Vèo!‬
‪[희철의 다급한 신음]‬
‪이게 원래 부동산으로 돈 버는 거‬ ‪아니었어?‬‪Luật chơi là phải kiếm tiền‬ ‪bằng bất động sản mà.‬
‪(나래) 택시 기사로만‬ ‪활동하고 있네‬‪Anh ấy chỉ lo làm tài xế taxi. Thế là sao?‬
‪이게 무슨 일이야?‬‪Anh ấy chỉ lo làm tài xế taxi. Thế là sao?‬
‪[웃음]‬
‪보아 씨!‬‪Cô Bo Ah!‬
‪[웃음]‬
‪(보아) 아, 오빠 힘들겠다‬‪Chắc anh mệt lắm.‬
‪(희철) 고생했어요, 얼른 타세요‬‪Chắc anh mệt lắm.‬ ‪Cô vất vả rồi. Mau lên xe đi.‬
‪(나래) 하‬ ‪와, 비너스 연못 대박이다‬‪Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ tuyệt quá.‬
‪- (지원) 연못이 누구 거야?‬ ‪- (나래) 모르지, 나야‬‪- Ao Sen của ai vậy?‬ ‪- Em không biết.‬
‪- (나래) 진짜 많이 올랐어‬ ‪- (지원) 4억 4천?‬‪- Giá tăng vọt luôn. 440 triệu đấy.‬ ‪- Tận 440 triệu ư?‬
‪(나래) 4억 4천이야‬‪- Giá tăng vọt luôn. 440 triệu đấy.‬ ‪- Tận 440 triệu ư?‬
‪하, 비너스 연못‬‪Phải xử lý Ao Sen Vệ Nữ thôi.‬
‪보내야지, 뭐‬‪Phải xử lý Ao Sen Vệ Nữ thôi.‬
‪- (나래) 보아 씨‬ ‪- (보아) 네, 언니‬‪- Cô Bo Ah.‬ ‪- Vâng, chị ạ.‬
‪(나래) 뉴마트 많이 올랐더라‬‪Siêu Thị Mới tăng giá dữ dội luôn đấy.‬
‪뉴마트 대박 났어‬‪Siêu Thị Mới phát tài rồi.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪봐 봐, 진짜 2억 됐어‬‪Nhìn xem. Lên 200 triệu luôn này.‬
‪[놀란 신음]‬ ‪어이구, 축하드려‬‪Chúc mừng nhé. Em đầu tư đúng chỗ rồi.‬
‪- (보아) 어머‬ ‪- (나래) 거봐, 잘 샀잖아‬‪Chúc mừng nhé. Em đầu tư đúng chỗ rồi.‬
‪(보아) 아, 웬일이야, 언니‬‪Chúc mừng nhé. Em đầu tư đúng chỗ rồi.‬ ‪- Chuyện gì thế này?‬ ‪- Chị biết kết quả sẽ tốt mà.‬
‪(나래) 그래, 잘될 줄 알았어‬‪- Chuyện gì thế này?‬ ‪- Chị biết kết quả sẽ tốt mà.‬
‪열심히 사니까‬ ‪다 그렇게 되는 거야, 어?‬‪- Chuyện gì thế này?‬ ‪- Chị biết kết quả sẽ tốt mà.‬ ‪Sống chăm chỉ thì mọi chuyện đều suôn sẻ.‬
‪(지원) 아니, 사장님이세요?‬‪Cô là chủ siêu thị sao?‬
‪(보아) 안녕하세요, 어서 오세요‬‪Xin chào quý khách. Mời vào.‬
‪(나래) 많이 올랐네‬‪Giá tăng chóng mặt luôn.‬
‪(카이) 아, 역시‬ ‪다들 여기 모여 있네‬‪Quả nhiên mọi người đều ở đây.‬
‪(희철) 와, 저기 부자 온다, 부자‬‪Đằng kia, hai đại gia đến rồi.‬
‪(카이) 여기 들어가도 돼요?‬‪- Bọn em vào được không?‬ ‪- Dĩ nhiên rồi.‬
‪- (보아) 그럼요‬ ‪- (승기) 들어가도 돼요?‬‪- Bọn em vào được không?‬ ‪- Dĩ nhiên rồi.‬
‪(보아와 승기)‬ ‪- 프리예요, 프리예요‬ ‪- 프리예요? 이제 프리예요?‬‪- Miễn phí.‬ ‪- Giờ miễn phí rồi sao?‬
‪- (카이) 봅시다, 가격을 봅시다‬ ‪- (승기) 어디, 어디, 피어나‬‪- Xem giá nào.‬ ‪- Khu Vườn Ngàn Hoa đâu?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(승기) 피어나 얼마야?‬‪Khu Vườn giá bao nhiêu?‬
‪(희철) 지금 매물로 나와 있는 게‬ ‪리틀 포레스트랑‬‪Các khu đất đang được rao bán‬ ‪là Khu Rừng Nhỏ và…‬
‪(승기) 그림자 길이 완전 떡락이네‬‪Con Đường Bóng Đêm giảm mạnh rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪CON ĐƯỜNG BÓNG ĐÊM: 60 TRIỆU‬ ‪CÀ PHÊ CÂY SONG SINH: 160 TRIỆU‬ ‪GIAO LỘ MẶT TRỜI MỌC: 400 TRIỆU‬ ‪CÔNG VIÊN ĐIÊU KHẮC: 400 TRIỆU‬
‪나래 누나‬ ‪아, 우리 나이스 딜‬‪GIAO LỘ MẶT TRỜI MỌC: 400 TRIỆU‬ ‪CÔNG VIÊN ĐIÊU KHẮC: 400 TRIỆU‬ ‪Chị Na Rae, thương vụ tuyệt vời.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪- Chúc bà chủ Park mau giàu.‬
‪- (나래) 아유, 감사합니다, 아유‬ ‪- (승기) 아이고, 박 사장님‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Chúc bà chủ Park mau giàu.‬
‪- (나래) 예, 예‬ ‪- (승기) 부자 되세요‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Chúc bà chủ Park mau giàu.‬
‪(승기) 아이고, 부자 되세요‬‪- Sớm trở thành đại gia nhé.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(나래) 아이고, 아이고‬ ‪아이고, 감사합니다‬‪- Sớm trở thành đại gia nhé.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪- (승기) 아이고‬ ‪- (나래) 아이고‬‪- Sớm trở thành đại gia nhé.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪오늘 아침부터 고생 많이 하셨잖아‬‪- Hôm nay chị vất vả từ sáng sớm mà.‬ ‪- Không đâu.‬
‪아유, 아닙니다, 아이고‬‪- Hôm nay chị vất vả từ sáng sớm mà.‬ ‪- Không đâu.‬
‪(승기) 부자 돼서 좋겠네‬‪Phát tài thì tốt quá rồi.‬
‪- (나래) 그래요?‬ ‪- (승기) 아이고‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Chị biết ơn lắm chứ.‬
‪(나래) 너무 감사하죠, 나는, 뭐‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Chị biết ơn lắm chứ.‬
‪(승기) [속삭이며] 누나‬ ‪해오름은 건들지 마요‬‪Đừng đụng vào Giao Lộ Mặt Trời Mọc.‬
‪아유, 난 진짜 안 해, 진짜 안 해‬‪Đừng đụng vào Giao Lộ Mặt Trời Mọc.‬ ‪- Chị không đụng vào đâu. Thật đấy.‬ ‪- Thật nhé.‬
‪- 진짜 안 해, 진짜 안 해‬ ‪- (승기) 진짜, 진짜?‬‪- Chị không đụng vào đâu. Thật đấy.‬ ‪- Thật nhé.‬
‪- (지원) 가자고‬ ‪- (희철) 뭐, 어딜 가?‬‪- Cùng đi thôi.‬ ‪- Đi đâu cơ?‬
‪이거 풀러, 뱀 풀러‬‪Đi thả cái này.‬ ‪- Đi thả rắn.‬ ‪- Được đó, anh nhích qua đi.‬
‪(희철) 알았어, 오케이‬ ‪형, 옆으로 타요‬‪- Đi thả rắn.‬ ‪- Được đó, anh nhích qua đi.‬
‪얻다 풀 건데?‬‪- Đi thả rắn.‬ ‪- Được đó, anh nhích qua đi.‬ ‪Anh định thả ở đâu?‬
‪저기 제일 비싼 데가‬ ‪비너스 연못, 연못‬‪Khu đất đắt nhất,‬ ‪Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(희철) 연못엔 뱀을 못 풀지, 이건‬‪- Đâu có thả rắn ở ao sen được.‬ ‪- Không sao hết.‬
‪[희철이 중얼거린다]‬ ‪(지원) 그건 상관없어‬‪- Đâu có thả rắn ở ao sen được.‬ ‪- Không sao hết.‬
‪괜찮아, 물뱀이야‬‪- Được mà. Đây là rắn nước.‬ ‪- Anh tha cho em một lần đi.‬
‪(희철) 한 번만 살려 줘‬‪- Được mà. Đây là rắn nước.‬ ‪- Anh tha cho em một lần đi.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪너야?‬‪Đất của cậu à?‬
‪(희철) 나 돈, 난 진짜‬‪Đất của cậu à?‬ ‪Em đã bán cả Nấc Thang Lên Thiên Đường.‬ ‪Khó lắm mới mua được đấy.‬
‪형, 나 천국의 계단‬ ‪다 팔아 가지고 그거 겨우 샀어‬‪Em đã bán cả Nấc Thang Lên Thiên Đường.‬ ‪Khó lắm mới mua được đấy.‬
‪형, 나 물까지 들어갔다 왔어‬‪Anh à, em còn phải lội xuống nước nữa.‬
‪진짜 한 번만 살려 줘, 형‬‪- Cứu em một lần đi mà.‬ ‪- Đợi đã. Là của cậu à?‬
‪(지원) 잠깐만 있어 봐, 너야?‬‪- Cứu em một lần đi mà.‬ ‪- Đợi đã. Là của cậu à?‬
‪(카이) 야, 비너스 연못‬ ‪엄청 올랐네?‬‪Chà, Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ‬ ‪tăng vù vù luôn.‬
‪이야, 진짜 대박이다‬‪Chà, Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ‬ ‪tăng vù vù luôn.‬ ‪- Đỉnh thật.‬ ‪- Ao Sen giờ đắt lắm.‬
‪비너스 연못 대박 났어‬‪- Đỉnh thật.‬ ‪- Ao Sen giờ đắt lắm.‬
‪(카이) 누가 샀어요, 이거?‬‪- Ai mua khu đất đó vậy?‬ ‪- Ao Sen là của ai?‬
‪비너스 연못 누구야?‬‪- Ai mua khu đất đó vậy?‬ ‪- Ao Sen là của ai?‬
‪(희철) 진짜 한 번만 살려 줘‬‪Cứu em một lần này thôi mà.‬
‪(지원) 알았어, 아이씨‬ ‪너는 내가 안 할게‬‪Được rồi. Anh không phá đất của cậu.‬
‪(지원과 희철)‬ ‪- 비너스 광장 연못 말하는 거지?‬ ‪- 응‬‪- Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ thôi nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(승기) 난 마지막 해오름‬‪GIÁ ĐẤT ĐỀU TĂNG, TRỪ KHU RỪNG NHỎ,‬ ‪CON ĐƯỜNG BÓNG ĐÊM‬ ‪Chỗ cuối của em là Giao Lộ.‬
‪야, 씨, 내가 대박이다‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Mình đỉnh quá đi.‬
‪아까 표정 관리 하느라고‬‪Làm mặt lạnh khó lắm luôn.‬
‪해오름 4억‬‪Giao Lộ 400 triệu nyang.‬ ‪Công Viên Điêu Khắc cũng tăng giá.‬
‪조각 공원이 많이 올랐고‬‪Giao Lộ 400 triệu nyang.‬ ‪Công Viên Điêu Khắc cũng tăng giá.‬
‪황금알까지 챙겼으니까, 우리는‬‪Giao Lộ 400 triệu nyang.‬ ‪Công Viên Điêu Khắc cũng tăng giá.‬ ‪Còn thu hoạch được trứng vàng.‬
‪소득이 9억, 9억 4천만 냥‬‪Tổng cộng là 940 triệu nyang.‬
‪수익은‬‪Lợi nhuận là 440 triệu nyang.‬
‪4억, 4억 4천만 냥이야, 수익이‬‪Lợi nhuận là 440 triệu nyang.‬
‪2천만 냥에서 시작했지, 나‬‪Tôi bắt đầu với 20 triệu phải không?‬
‪2천만 냥‬‪Tôi bắt đầu với 20 triệu phải không?‬
‪성공 신화로 나갈 수 있다‬ ‪이 정도면, 씨‬‪Đã đủ chuẩn huyền thoại thành công rồi.‬ ‪Phải quay phim tài liệu thôi.‬
‪다큐멘터리 불러야 돼‬‪Đã đủ chuẩn huyền thoại thành công rồi.‬ ‪Phải quay phim tài liệu thôi.‬
‪'실드'를 외쳐야지‬‪Giờ phải gọi "Khiên" ra thôi.‬
‪자‬‪Nào. Hãy bảo vệ đất của ta.‬
‪지켜 주시옵소서‬‪Nào. Hãy bảo vệ đất của ta.‬
‪해오름 교차로!‬ ‪[승기의 목소리가 울린다]‬‪Giao Lộ Mặt Trời Mọc!‬
‪[신비로운 음악]‬ ‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪(상인) 구입자의 이름과‬ ‪'실드'를 동시에 외치시면서‬‪Khi chủ nhân của nó hét to tên mình‬ ‪và gọi "Khiên" cho khắp nơi đều nghe,‬
‪만천하에 알리시면은‬ ‪방패의 기능이 작동됩니다‬‪Khi chủ nhân của nó hét to tên mình‬ ‪và gọi "Khiên" cho khắp nơi đều nghe,‬ ‪chức năng của nó sẽ được kích hoạt.‬
‪(승기) 선생님, 너무 창피하잖아요‬‪chức năng của nó sẽ được kích hoạt.‬ ‪Anh chủ tiệm, thế thì xấu hổ lắm.‬
‪그럼 내가 '승기 실드'‬‪Anh chủ tiệm, thế thì xấu hổ lắm.‬ ‪Chẳng lẽ tôi phải hét lên‬ ‪"Seung Gi! Khiên!" sao?‬
‪- (승기) 이래야…‬ ‪- (상인) 맞습니다‬‪Chính xác.‬
‪[비장한 음악]‬ ‪자‬‪KHÔNG TRÁNH ĐƯỢC THÌ TẬN HƯỞNG THÔI‬
‪지켜 주시옵소서‬‪Hãy bảo vệ đất của ta.‬
‪(승기) 승기 실드!‬‪Seung Gi! Khiên!‬
‪[하늘이 우르릉 울린다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(승기) 아, 창피해 죽겠네‬‪Xấu hổ chết đi được.‬
‪[승기의 한숨]‬‪LIỆU KHIÊN CÓ BẢO VỆ ĐƯỢC‬ ‪GIAO LỘ MẶT TRỜI MỌC CỦA SEUNG GI?‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪[단말기 알림 효과음]‬
‪(보아)‬‪"Xác nhận Vườn Vệ Nữ sẽ trở thành‬ ‪nơi trung chuyển tuyến xe".‬
‪(지원)‬‪"Ngọc trai nở ra từ hoa sen tại Ao Sen…‬ ‪Làm ơn tha cho em đi.‬
‪(희철) 형, 제발 살려 주세요‬‪Làm ơn tha cho em đi.‬ ‪…làm tăng giá khu đất‬ ‪vì được cho là bảo vật quý hiếm".‬
‪(지원)‬‪…làm tăng giá khu đất‬ ‪vì được cho là bảo vật quý hiếm".‬
‪- (희철) 보아…‬ ‪- (보아) 오빠 거라고, 이 연못?‬‪- Ao Sen này là của anh à?‬ - Ừ.
‪- (희철) 어‬ ‪- (보아) 여기 풀면 안 되겠네?‬‪- Ao Sen này là của anh à?‬ - Ừ. ‪- Vậy không thả ở đây được rồi nhỉ.‬ - Ừ, cứu anh đi mà.
‪(희철) 어, 진짜 살려 줘‬‪- Vậy không thả ở đây được rồi nhỉ.‬ - Ừ, cứu anh đi mà.
‪(보아) [놀라며] 오빠, 저것 봐요‬‪- Anh nhìn kìa.‬ ‪- Lũ gián này là gì vậy?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(희철) 뭐야, 이거 바퀴벌레‬‪- Anh nhìn kìa.‬ ‪- Lũ gián này là gì vậy?‬
‪이거 카이랑 승기네‬‪- Anh nhìn kìa.‬ ‪- Lũ gián này là gì vậy?‬ ‪Chắc chắn là KAI và Seung Gi rồi.‬
‪왜냐면 이 위에‬ ‪카이랑 승기밖에 없었어‬‪Vì chỉ có KAI và Seung Gi lên đây thôi.‬
‪[카이의 질색하는 신음]‬‪CHÍNH XÁC‬
‪(카이) 뭐야, 이게‬ ‪어떻게 연못에 바퀴벌레가‬‪Gì vậy? Sao ở Ao Sen lại có gián thế này?‬
‪[질색하는 신음]‬
‪여러분, 여기 바퀴벌레가‬ ‪나타났어요!‬‪Mọi người ơi, ở đây có gián đấy!‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(희철) 이거 카이랑 이승기야‬‪Vụ này chắc chắn là do KAI và Seung Gi.‬ ‪Hai đứa lại liên minh rồi.‬
‪둘이 지금 동맹 맺었네, 또‬‪Vụ này chắc chắn là do KAI và Seung Gi.‬ ‪Hai đứa lại liên minh rồi.‬
‪그러면 뱀을 풀게‬‪Vậy để anh thả rắn ở đây.‬
‪뱀이 얘네 먹을 거 아니야‬‪Vậy để anh thả rắn ở đây.‬ ‪- Rắn ăn gián mà.‬ ‪- Làm ơn đi anh.‬
‪(희철) 형, 제발, 형, 진짜‬ ‪[보아의 웃음]‬‪- Rắn ăn gián mà.‬ ‪- Làm ơn đi anh.‬
‪(지원) 알았어, 안 할게‬‪Được rồi. Không thả đâu.‬
‪(카이) 아, 이러면 안 되는데‬‪Thế này không ổn rồi.‬ ‪CÀ PHÊ CÂY SONG SINH: 160 TRIỆU NYANG‬
‪[거위 울음]‬
‪우리 거위가 아빠를 부르는구나‬‪Ngỗng cưng, con đang gọi bố à.‬
‪알은 한 번 더 낳아 줬으면 좋겠어‬‪Con đẻ cho bố thêm một quả trứng đi nhé.‬
‪카이야?‬‪- KAI à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(카이) 예‬‪- KAI à?‬ ‪- Vâng.‬
‪형, 지금 두 가지 고민이 있어요‬‪- Anh à, giờ em đang phân vân hai chuyện.‬ ‪- Gì thế?‬
‪(승기) 왜, 왜?‬‪- Anh à, giờ em đang phân vân hai chuyện.‬ ‪- Gì thế?‬
‪(카이) 카페는‬ ‪지금 팔아야 되는 게 맞는 거 같고‬‪Em nghĩ đến lúc bán lại quán cà phê rồi.‬ ‪Nên làm gì với Con Đường Bóng Đêm?‬
‪그림자 길을 어떻게 해야 돼요?‬‪Em nghĩ đến lúc bán lại quán cà phê rồi.‬ ‪Nên làm gì với Con Đường Bóng Đêm?‬
‪이게 지금 팔면 6천만 냥인데‬ ‪우리가 1억 6천에 샀잖아요‬‪Giờ bán chỉ được 60 triệu nyang,‬ ‪nhưng chúng ta đã mua với giá 160 triệu.‬
‪(승기) 어‬‪Giờ bán chỉ được 60 triệu nyang,‬ ‪nhưng chúng ta đã mua với giá 160 triệu.‬
‪[거위 울음]‬ ‪(카이) 시세 차익으로…‬‪Chênh lệch…‬
‪(승기) 또 똥 싸는 거 아니야?‬‪Nó lại ị à?‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Nó lại ị à?‬ ‪BỐ ƠI, THU HOẠCH TRỨNG NÀY‬
‪(카이) 또 알 낳는 거 아니야?‬‪Hay là đẻ trứng nữa rồi?‬
‪- (카이) 우와, 알 또 낳았어‬ ‪- (승기) 어?‬‪- Ngỗng lại đẻ trứng rồi.‬ ‪- Vậy à?‬
‪(카이) 알 또 낳았어‬‪- Ngỗng lại đẻ trứng rồi.‬ ‪- Vậy à?‬
‪(승기) 설마‬ ‪[카이의 웃음]‬‪- Ngỗng lại đẻ trứng rồi.‬ ‪- Vậy à?‬ ‪Không thể nào.‬
‪- (카이) 알 또 낳았어‬ ‪- (승기) 어? 어?‬‪Lại đẻ trứng rồi!‬
‪(승기) 아, 그거 알이야?‬ ‪그게 알이야?‬‪À, đó là trứng sao?‬
‪야, 나 저기서만 있는 줄 알았는데‬‪- Anh cứ tưởng ở đằng kia chứ.‬ ‪- Không phải.‬
‪(카이) [웃으며] 알이야‬‪- Anh cứ tưởng ở đằng kia chứ.‬ ‪- Không phải.‬
‪(승기) 가자, 가자, 가자, 가자‬‪Đi thôi.‬
‪알 또 낳았어‬‪Đi thôi.‬ ‪Lại đẻ trứng rồi.‬
‪(승기) 와‬ ‪야, 너만 오면 낳냐, 왜?‬‪Sao cứ em xuất hiện là nó lại đẻ thế?‬
‪- (카이) [웃으며] 그러니까요‬ ‪- (승기) 내가 있을 땐 안 낳아‬‪Sao cứ em xuất hiện là nó lại đẻ thế?‬ ‪- Anh ở đó thì nó không đẻ.‬ ‪- Đúng rồi. Nó biết nhìn mặt chủ đấy.‬
‪(카이) 주인 보는 거예요, 형‬‪- Anh ở đó thì nó không đẻ.‬ ‪- Đúng rồi. Nó biết nhìn mặt chủ đấy.‬
‪(승기) 아, 씨‬ ‪내가 있을 땐 안 낳아‬‪- Anh ở đó thì nó không đẻ.‬ ‪- Đúng rồi. Nó biết nhìn mặt chủ đấy.‬
‪맨 처음에 내가 그림자 길을‬ ‪5천만 냥에 사 가지고‬‪Ban đầu, mình mua Con Đường Bóng Đêm‬ ‪với giá 50 triệu nyang,‬
‪4억 7천만 냥에 팔았으니까‬‪Ban đầu, mình mua Con Đường Bóng Đêm‬ ‪với giá 50 triệu nyang,‬ ‪rồi bán lại với giá 470 triệu nyang.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪4억 2천만 냥‬‪rồi bán lại với giá 470 triệu nyang.‬ ‪Lãi được 420 triệu nyang.‬
‪리틀 포레스트를‬‪Mua Khu Rừng Nhỏ với giá 265 triệu nyang,‬
‪(나래) 2억 6천5백에 사서‬‪Mua Khu Rừng Nhỏ với giá 265 triệu nyang,‬
‪4억 천에 팔았으니까‬ ‪1억 5천을 먹고‬‪Mua Khu Rừng Nhỏ với giá 265 triệu nyang,‬ ‪rồi bán lại với giá 410 triệu nyang.‬ ‪Lãi được 150 triệu nyang.‬
‪그다음에 뉴마트를‬ ‪내가 1억 2천에 샀는데‬‪Lãi được 150 triệu nyang.‬ ‪Siêu Thị Mới thì mình mua‬ ‪với giá 120 triệu nyang,‬
‪1억 5천에 팔았으니까‬ ‪3천만 냥 먹은 거네‬‪Siêu Thị Mới thì mình mua‬ ‪với giá 120 triệu nyang,‬ ‪bán lại với giá 150 triệu nyang.‬ Vậy là lãi được 30 triệu nyang.
‪내가 총 6억을 벌었네‬‪Tổng cộng mình kiếm được 600 triệu nyang.‬
‪일단 비너스 가든은‬ ‪놔둬야 될 거 같아, 안 팔고‬‪Có lẽ mình nên‬ giữ lại Vườn Vệ Nữ, không bán.
‪피어나 정원이 지금 문제야‬‪Có lẽ mình nên‬ giữ lại Vườn Vệ Nữ, không bán. ‪Giờ vấn đề là Khu Vườn Ngàn Hoa.‬ Có nên bán hay không đây?
‪(나래) 피어나 정원을 팔지, 말지‬‪Giờ vấn đề là Khu Vườn Ngàn Hoa.‬ Có nên bán hay không đây?
‪[한숨]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[홀로 음성] 은행에서의‬ ‪매매가 가능한 시간은‬‪Thời gian có thể thực hiện giao dịch‬ mua bán tại ngân hàng
‪오후 2시부터 6시 30분까지이며‬‪là từ 2:00 trưa đến 6:30 tối.‬
‪(나래) 예‬‪là từ 2:00 trưa đến 6:30 tối.‬
‪[홀로 음성] 오후 7시 기준 시세로‬‪Các khu đất sẽ đồng loạt‬ được bán lúc 7:00 tối,
‪일괄 매도되어 여러분들에게‬ ‪입금될 예정입니다‬‪và tiền sẽ được chuyển vào tài khoản‬ các bạn theo thời giá khi đó.
‪[통화 연결음]‬‪TRONG 10 PHÚT‬ ‪PHẢI BÀN GIAO QUYỀN SỞ HỮU ĐẤT‬
‪- (태호) 네, 안녕하세요, 사장님‬ ‪- (카이) 네, 네‬‪- Xin chào ông chủ KAI.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (태호) 트윈트리 카페가‬ ‪- (카이) 예‬‪Không ai mua Quán Cà Phê Cây Song Sinh‬ ‪với giá 200 triệu nyang cả.‬
‪(태호) 예, 2억에‬ ‪지금 안 나가고 있거든요‬‪Không ai mua Quán Cà Phê Cây Song Sinh‬ ‪với giá 200 triệu nyang cả.‬
‪- (카이) 예, 그러면 1억 6천에‬ ‪- (승기) 1억 6천에 그냥 팔게요‬‪- Vâng, vậy hãy hạ xuống 160 triệu.‬ ‪- Chúng tôi sẽ bán với giá 160 triệu.‬
‪(태호) 1억 6천에 거래하겠습니다‬‪- Bán lại với giá 160 triệu nyang.‬ - Vâng.
‪(승기와 카이) 네‬‪- Bán lại với giá 160 triệu nyang.‬ - Vâng.
‪네, 언제나 밝은 보아 님‬ ‪안녕하세요‬‪Chào cô Bo Ah luôn xinh tươi.‬
‪(보아) 네, 안녕하세요, 지점장님‬‪Chào cô Bo Ah luôn xinh tươi.‬ ‪Chào Trưởng chi nhánh.‬ ‪Việc bán đất của tôi sao rồi?‬
‪저 혹시 매물 내놓은 거‬ ‪어떻게 됐나요?‬‪Chào Trưởng chi nhánh.‬ ‪Việc bán đất của tôi sao rồi?‬
‪4억이요?‬ ‪모두가 콧방귀를 뀌었어요‬‪Chào Trưởng chi nhánh.‬ ‪Việc bán đất của tôi sao rồi?‬ ‪Không ai đồng ý với giá 400 triệu cả.‬ ‪Phải làm sao đây?‬
‪어떡하죠?‬‪Không ai đồng ý với giá 400 triệu cả.‬ ‪Phải làm sao đây?‬
‪[함께 웃는다]‬
‪알겠습니다, 저 2개 다 팔게요‬‪Được rồi. Tôi sẽ bán cả hai khu đất.‬
‪(태호) 알겠습니다, 저희 은행에서‬ ‪매수하도록 하겠습니다‬‪Được rồi. Ngân hàng chúng tôi sẽ thu mua.‬
‪하, 피어나 팔까, 그냥?‬‪Hay là cứ bán Khu Vườn Ngàn Hoa nhỉ?‬
‪[종소리가 울린다]‬‪ĐÓNG GIAO DỊCH MUA BÁN ĐẤT‬
‪(나래) 이야, 자, 해오름 길‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪TỪ GIỜ KHÔNG THỂ MUA BÁN ĐẤT NỮA‬ ‪Được rồi. Giao Lộ Mặt Trời Mọc.‬
‪나를 아주 그냥 바보로 봤지, 아주‬ ‪이것들, 응?‬‪Mấy người đó nghĩ mình ngốc lắm chứ gì?‬
‪해오름 아작 내 보자, 한번‬‪Mình sẽ cho biết tay.‬
‪잠깐만‬‪Xem nào.‬
‪[나래의 웃음]‬
‪아이고, 이제‬ ‪해오름에 이제 지네까지 나오네‬‪GIAO DỊCH KHÔNG ĐƯỢC,‬ ‪CHỨ PHÁ VẪN ĐƯỢC‬ ‪Trời ạ, giờ Giao Lộ có cả rết nữa.‬
‪다 나와, 다 나와‬‪Trời ạ, giờ Giao Lộ có cả rết nữa.‬ ‪Con gì cũng có.‬
‪- (희철) 뱀 풀었어?‬ ‪- (보아) 풀까요?‬‪- Em thả rắn chưa?‬ ‪- Em thả nhé? Giá ở đây đang tăng vọt.‬
‪(보아) 매물 가격 폭등이래요‬ ‪여기 지금‬‪- Em thả rắn chưa?‬ ‪- Em thả nhé? Giá ở đây đang tăng vọt.‬
‪- (희철) 풀자‬ ‪- (보아) 누구 거예요, 근데?‬‪- Thả đi. Ở đây là được rồi.‬ ‪- Mà chỗ này của ai vậy?‬
‪(희철) 뱀 여기다 풀면 돼‬‪- Thả đi. Ở đây là được rồi.‬ ‪- Mà chỗ này của ai vậy?‬
‪- (보아) 왜냐면 우리가 살려면‬ ‪- (희철) 오, 야, 진짜…‬‪- Để cứu mình thì phải thế thôi.‬ ‪- Giống thật quá.‬
‪(희철) 자, '뱀이다' 하고 던져‬‪- Để cứu mình thì phải thế thôi.‬ ‪- Giống thật quá.‬ ‪Hét "Rắn này!" rồi ném đi.‬
‪(보아) 뱀이다!‬‪Hét "Rắn này!" rồi ném đi.‬ ‪Rắn này!‬
‪(희철) [웃으며] 와, 진짜 뱀이다‬ ‪[보아의 웃음]‬‪Rắn này!‬ ‪Giống rắn thật đấy.‬
‪- (희철) 가자, 난 벌레 잡았어‬ ‪- (보아) 런 어웨이?‬‪Đi thôi. Anh bắt được côn trùng rồi.‬
‪(나래) 뭘, 뭘 잡았어?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Anh bắt được gì cơ?‬
‪(보아) 오빠, 여기에 누가‬ ‪바퀴벌레 푼 거예요‬ ‪[희철이 말한다]‬‪Anh bắt được gì cơ?‬ ‪- Có ai đó thả gián ở đây.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(나래) 누가?‬‪- Có ai đó thả gián ở đây.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Ai thế?‬
‪아니, 같이 동반 상승을 해야지‬‪Phải cùng nhau tiến lên chứ.‬
‪왜, 왜 이걸‬ ‪그렇게 죽이려 그러는 거야‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Sao lại giở trò để bóp chết người khác?‬
‪자기만 돈 벌면 되지‬ ‪왜 밟고 가려 그래, 응?‬‪Sao lại giở trò để bóp chết người khác?‬ ‪Lo kiếm tiền là được mà.‬ ‪Sao lại chơi bẩn vậy chứ?‬
‪(희철) 그러니까‬‪Lo kiếm tiền là được mà.‬ ‪Sao lại chơi bẩn vậy chứ?‬ ‪- Đúng đấy.‬ ‪- Trời ạ. Đáng buồn thật.‬
‪(나래) 아휴, 나 진짜 너무 속상해‬‪- Đúng đấy.‬ ‪- Trời ạ. Đáng buồn thật.‬
‪나 이거 안 잡았으면‬ ‪나 망할 뻔했어‬‪Không bắt được thì anh tiêu rồi.‬ ‪Suýt thì phá sản.‬
‪- 거덜 날 뻔했어‬ ‪- (나래) 아휴‬‪Không bắt được thì anh tiêu rồi.‬ ‪Suýt thì phá sản.‬ ‪Trời ạ. Thì ra anh là chủ của Ao Sen này.‬
‪(나래) 여기‬ ‪주인이신가 봐요? 연못‬‪Trời ạ. Thì ra anh là chủ của Ao Sen này.‬
‪- (희철) 네, 힘들게 샀어요‬ ‪- (나래) 아유, 아이고, 세상에‬‪Trời ạ. Thì ra anh là chủ của Ao Sen này.‬ ‪- Vất vả lắm mới mua được đấy ạ.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(희철) 저 진짜‬ ‪이거 기사 일 하면서‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Tôi thật sự rất chăm chỉ làm tài xế‬
‪열심히 모아 가지고 산 거예요‬ ‪[나래가 호응한다]‬‪- rồi tích góp tiền để mua đấy ạ.‬ ‪- Em biết mà.‬
‪정말 열심히 사는 사람의‬ ‪표본이에요, 정말로‬‪Anh thật sự là hình mẫu‬ ‪của việc sống chăm chỉ.‬
‪(희철) 설마 뭐‬ ‪풀러 오신 거 아니죠?‬‪Anh thật sự là hình mẫu‬ ‪của việc sống chăm chỉ.‬ ‪Không phải cô đến để thả gì đó đấy chứ?‬
‪(나래) 아이, 나 아무것도 없어요‬ ‪정말 아무것도 없어‬‪Không phải cô đến để thả gì đó đấy chứ?‬ ‪Em có gì đâu này. Thật đấy.‬
‪[한숨]‬ ‪(희철) 저, 나래 씨 어디 가세요?‬ ‪모셔다드릴게‬‪Em chẳng có gì cả.‬ ‪Cô Na Rae đi đâu thế? Để tôi chở cho.‬
‪(나래) 아니요, 나는 그냥‬ ‪어디 구경이나 하고 있으려고요‬‪Cô Na Rae đi đâu thế? Để tôi chở cho.‬ ‪Không cần đâu. Em đi ngắm cảnh thôi.‬
‪뭐, 한 거 없겠지?‬‪Họ không giở trò gì đâu nhỉ?‬
‪(보아와 희철)‬ ‪- 오빠, 제가 더 드릴 건 없고요‬ ‪- 왜?‬‪- Anh à, cái này không có gì nhiều.‬ ‪- Sao thế?‬
‪[희철의 놀란 숨소리]‬‪BÍ MẬT TẶNG QUÀ CHO ANH HÀNG XÓM‬
‪- (희철) 쓰면 돼?‬ ‪- (보아) 네‬‪- Cho anh thật à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(희철) 고마워, 진짜‬‪Cảm ơn em. Thật đấy.‬
‪- (보아) 이따 봬요‬ ‪- (희철) 어‬‪Cảm ơn em. Thật đấy.‬ ‪- Lát nữa gặp lại.‬ ‪- Ừ.‬
‪얻다 풀지?‬‪Nên thả ở đâu nhỉ?‬
‪- (지원) 어, 희철아‬ ‪- (희철) 형, 어디예요?‬‪- Ừ, Hee Chul.‬ - Anh đang ở đâu vậy?
‪(지원) 비너스 가든에‬ ‪뱀 풀려고‬‪- Ừ, Hee Chul.‬ - Anh đang ở đâu vậy? ‪Anh chuẩn bị thả rắn ở Vườn Vệ Nữ.‬
‪비너스 가든에 뱀 풀려고‬‪Anh chuẩn bị thả rắn ở Vườn Vệ Nữ.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(희철) 아니요, 아니요, 형‬ ‪비너스 가든에‬‪Đừng anh, Vườn Vệ Nữ…‬ Anh đang ở trên đó sao?
‪형 위예요?‬‪Đừng anh, Vườn Vệ Nữ…‬ Anh đang ở trên đó sao?
‪(지원) 나 위에 있는데, 왜?‬‪Đừng anh, Vườn Vệ Nữ…‬ Anh đang ở trên đó sao? ‪Anh đang ở trên. Sao thế?‬
‪- (나래) 야, 이 양반아‬ ‪- (지원) 왜?‬‪Anh đang ở trên. Sao thế?‬ ‪- Tên kia.‬ ‪- Sao?‬
‪비너스 가든에 뱀을 왜 풀어요?‬‪- Tên kia.‬ ‪- Sao?‬ ‪Sao lại thả rắn ở Vườn Vệ Nữ?‬
‪(지원) 아이, 여기가‬ ‪뱀이 잘 살게 생겼더라고‬‪Sao lại thả rắn ở Vườn Vệ Nữ?‬ ‪Ở đây hợp với rắn lắm.‬
‪(나래) 아니야‬ ‪오빠, 딴 데다 풀어‬‪- Đừng mà. Anh thả chỗ khác đi.‬ ‪- Nó thích sống ở đây lắm.‬
‪(지원) 아니, 여기 잘 살게 생겼어‬‪- Đừng mà. Anh thả chỗ khác đi.‬ ‪- Nó thích sống ở đây lắm.‬
‪(나래) 하지 말아‬‪- Đừng mà. Anh thả chỗ khác đi.‬ ‪- Nó thích sống ở đây lắm.‬
‪(지원) 아니, 내 애완이에요‬‪- Thú cưng của anh mà.‬ ‪- Sao lại thả ở đây chứ?‬
‪(나래) 아이‬ ‪왜 여기다 풀려 그래?‬‪- Thú cưng của anh mà.‬ ‪- Sao lại thả ở đây chứ?‬
‪(지원) 아니‬ ‪내 애완용 뱀이라 그래‬‪- Đây là rắn cưng của anh.‬ ‪- Anh à.‬
‪(나래) 아니, 오빠, 오빠‬‪- Đây là rắn cưng của anh.‬ ‪- Anh à.‬
‪[웃음]‬
‪지금 은지원 형이랑‬ ‪나래 싸움 났어‬‪Anh Ji Won và Na Rae đang cãi nhau.‬
‪(지원) 얘가‬ ‪진짜 배가 엄청 고픈데‬‪Nó đói lắm rồi.‬
‪- (지원) 이런 자연에 있어 봐‬ ‪- (나래) 오빠, 오빠, 오빠‬‪- Chỗ này hợp với nó biết bao.‬ ‪- Anh à.‬
‪(지원) 이게 얼마나 잘 어울리니‬ ‪이거 봐 봐‬‪- Chỗ này hợp với nó biết bao.‬ ‪- Anh à.‬
‪- (승기) 여기 두자‬ ‪- (카이) 누나‬‪- Đặt ở đây đi.‬ ‪- Chị ơi.‬ ‪BẦY LINH CẨU ĐỀU TIA NA RAE‬
‪[함께 웃는다]‬‪BẦY LINH CẨU ĐỀU TIA NA RAE‬
‪- (승기) 나래 누나‬ ‪- (카이) 나래 누나, 보이세요?‬‪- Chị ơi.‬ ‪- Chị Na Rae.‬ ‪Chị thấy gì không?‬
‪[함께 늑대 울음을 흉내 낸다]‬‪Chị thấy gì không?‬
‪(승기) 역시 엑소는 늑대지‬‪Nhắc đến EXO là phải có sói!‬
‪[함께 늑대 울음을 흉내 낸다]‬‪MÔ HÌNH SÓI‬ ‪LÀM HẠ GIÁ ĐẤT BẰNG TIẾNG TRU‬
‪(카이) 누워 있어, 누워 있어‬ ‪누워 있어‬‪- Nằm xuống đây.‬ ‪- Nằm đây nhé.‬
‪[늑대 울음 효과음]‬ ‪누워서 좀, 힘들잖아‬‪Nằm xuống đi. Mày mệt rồi mà.‬
‪(희철) 벌레들아, 거위를 해쳐라‬‪Côn trùng à, tiêu diệt con ngỗng đó đi.‬
‪- (나래) 오늘은…‬ ‪- (지원) 본인 같은 사람 때문에‬‪- Hôm nay…‬ ‪- Vì những người như em…‬
‪(지원) 내가 땅을 못 샀다고!‬‪Anh mới không mua được đất đấy!‬
‪왜 나 때문이야, 오빠‬‪Sao lại là lỗi của em?‬
‪(지원) 땅을‬ ‪혼자서 3개씩 갖고, 어?‬‪Sao lại là lỗi của em?‬ ‪Mình em mua ba khu, mua vào bán ra,‬ ‪bắt tay với ngân hàng kiếm lời.‬
‪팔고 사고를, 어?‬ ‪은행이랑 해 대는 바람에 내가‬‪Mình em mua ba khu, mua vào bán ra,‬ ‪bắt tay với ngân hàng kiếm lời.‬
‪아니, 그거는 본인 잘못이잖아‬‪Đó là lỗi của anh chứ.‬
‪오빠, 지금 우리는‬ ‪뱀을 사는 게 아니고‬‪Đó là lỗi của anh chứ.‬ ‪Giờ việc cần làm là mua đất,‬ ‪không phải rắn.‬
‪땅을 사는 거야‬ ‪왜 뱀을 사 가지고…‬‪Giờ việc cần làm là mua đất,‬ ‪không phải rắn.‬ ‪- Sao lại mua rắn làm gì?‬ ‪- Anh là người trông rắn.‬
‪저요? 뱀 사육사예요‬‪- Sao lại mua rắn làm gì?‬ ‪- Anh là người trông rắn.‬
‪- (나래) 아이, 오빠, 이거까지…‬ ‪- (지원) 뱀 사육사라고‬‪- Sao lại mua rắn làm gì?‬ ‪- Anh là người trông rắn.‬ ‪- Anh à…‬ ‪- Anh là người trông rắn mà.‬
‪(나래) 아, 왜 이러는 거야‬‪- Anh à…‬ ‪- Anh là người trông rắn mà.‬ ‪Sao anh lại thế này? Sao lại phá đám em?‬
‪이거 왜 꼬장을 부려‬ ‪나 진짜 미쳐 버리겠네‬‪Sao anh lại thế này? Sao lại phá đám em?‬ ‪- Em điên mất.‬ ‪- Phá đám ư?‬
‪(지원) 꼬장이라니?‬‪- Em điên mất.‬ ‪- Phá đám ư?‬
‪(희철) 어? 뭐야, 이거?‬‪Ồ. Cái gì vậy?‬
‪바리케이드 쳐 있네?‬‪Chướng Ngại Vật được dựng rồi.‬
‪잠깐만‬‪Chướng Ngại Vật được dựng rồi.‬ ‪Đợi đã nào. Trời ạ, Park Na Rae.‬
‪아, 박나래‬‪Đợi đã nào. Trời ạ, Park Na Rae.‬
‪[까마귀 울음]‬‪KHI HEE CHUL RỜI ĐỒI NỮ THẦN‬ ‪ĐỘT NHIÊN BẦY QUẠ BẮT ĐẦU KÊU‬
‪진짜 까마귀 소리 나‬‪Quạ kêu lớn thật.‬
‪(지원) 5억 안 주면‬ ‪나 그린벨트 쳐요, 여기‬‪Không đưa 500 triệu,‬ ‪anh dùng Vành Đai Xanh đấy.‬
‪(승기) 진짜 화났어, 진짜‬‪Chị ấy giận thật rồi kìa.‬
‪아니, 왜 갑자기 막판에 와 가지고‬‪Sao tự nhiên đến phút cuối lại thế này?‬
‪이런, 이런 빌런이 다 있어?‬‪Sao tự nhiên đến phút cuối lại thế này?‬ ‪- Có cả phản diện kiểu này à?‬ ‪- Không phải. Phản diện…‬
‪(지원) 아니, 그게 아니라‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Có cả phản diện kiểu này à?‬ ‪- Không phải. Phản diện…‬
‪[웃으며] 빌런…‬‪- Có cả phản diện kiểu này à?‬ ‪- Không phải. Phản diện…‬ ‪- Thật là…‬ ‪- Nghe đã.‬
‪아니, 참, 여보세요‬‪- Thật là…‬ ‪- Nghe đã.‬
‪(나래) 아, 근데 오빠 양아치 같아‬‪Anh giống côn đồ quá!‬
‪- (지원) 양아치라니?‬ ‪- (나래) 아, 깡패야, 깡패!‬‪Anh giống côn đồ quá!‬ ‪- Côn đồ gì chứ? Anh không phải côn đồ.‬ ‪- Đầu gấu! Thiệt tình.‬
‪(지원과 나래)‬ ‪- 아니, 양아치가 아니라, 쟤가…‬ ‪- 아유, 진짜!‬‪- Côn đồ gì chứ? Anh không phải côn đồ.‬ ‪- Đầu gấu! Thiệt tình.‬
‪(나래) 야, 야, 보아야‬ ‪이게 말이 되냐, 이게?‬‪Bo Ah, em thấy chuyện này có lý không?‬
‪- (나래) 진짜 못살아, 정말‬ ‪- (지원) 아니, 여보세요‬‪Bo Ah, em thấy chuyện này có lý không?‬ ‪- Đúng là không sống nổi mà.‬ ‪- Nghe này.‬
‪(지원) 양아치가 아니라‬‪- Đúng là không sống nổi mà.‬ ‪- Nghe này.‬ ‪Anh không phải côn đồ. Anh đã‬ ‪đầu tư 400 triệu nyang vào vật phẩm đấy.‬
‪나는 아이템을 살려고‬ ‪4억을 썼다니까‬ ‪[나래의 성난 신음]‬‪Anh không phải côn đồ. Anh đã‬ ‪đầu tư 400 triệu nyang vào vật phẩm đấy.‬
‪[웃음]‬ ‪빌런이 아니라, 이 사람아‬‪Anh không phải kẻ phản diện đâu.‬
‪나도 아이템을 4억에 샀으면‬ ‪써야 될 거 아니야‬‪Bỏ ra 400 triệu mua vật phẩm‬ ‪thì phải dùng chứ.‬
‪여기 마트 사장님은‬ ‪나한테 잘해 줬어‬‪Cô chủ siêu thị đã đối xử tốt với anh.‬
‪너 뭐, 나 뭐 해 줬어?‬‪Còn em đã làm gì cho anh chứ?‬
‪(나래) 쳐, 나도 몰라, 그냥‬‪Anh dùng đi. Em không thèm quan tâm nữa.‬
‪(지원) 야, 이제 아이템 다 썼다‬‪Anh dùng đi. Em không thèm quan tâm nữa.‬ ‪Anh dùng hết vật phẩm rồi đấy.‬
‪(희철) 1분 남았어, 1분!‬‪Còn một phút nữa thôi!‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(승기와 나래) 어?‬‪Còn một phút nữa thôi!‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪- (카이) 진짜로?‬ ‪- (나래) 어? 진짜네‬‪- Thật sao?‬ ‪- Thật này.‬
‪(희철) 야, 7시 다 된다, 7시‬‪Gần đến 7:00 tối rồi.‬
‪[종소리가 울린다]‬‪Gần đến 7:00 tối rồi.‬
‪- (희철) 7시야!‬ ‪- (승기) 왔다, 왔다, 왔다‬‪- 7:00 tối rồi.‬ ‪- Tới giờ rồi!‬
‪(카이) 왔다, 왔다, 왔다‬ ‪바뀐다, 바뀐다‬‪- 7:00 tối rồi.‬ ‪- Tới giờ rồi!‬ ‪- Giá thay đổi kìa!‬ ‪- Xem nào.‬
‪(희철) 과연!‬‪- Giá thay đổi kìa!‬ ‪- Xem nào.‬
‪(지원) 대박, 저런 광경 처음 봐‬‪Đỉnh thật. Lần đầu tôi thấy cảnh này đấy.‬
‪[카이의 탄성]‬ ‪오, 나 몰랐어, 몰랐어‬ ‪이렇게 바뀌는지‬‪Em cũng không biết‬ ‪số sẽ nhảy như vậy luôn.‬
‪(희철) 제발, 제발, 일어서자‬‪Làm ơn. Vực dậy nào.‬
‪아, 난 뉴마트가‬ ‪떨어졌으면 좋겠다‬‪Ước gì giá của Siêu Thị Mới giảm.‬
‪[팡파르 효과음]‬‪GIÁ ĐẤT Ở THẾ GIỚI MỚI‬
‪(승기) 어? 다 떨어졌다‬‪GIÁ ĐẤT Ở THẾ GIỚI MỚI‬ ‪Ơ? Tất cả đều giảm.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Ơ? Tất cả đều giảm.‬
‪- (나래) 다 떨어졌네‬ ‪- (지원) 뉴마트만 올랐어‬‪- Đồng loạt giảm.‬ ‪- Chỉ có Siêu Thị Mới tăng giá.‬
‪아이, 비너스 가든 3천만 냥 됐어‬‪Trời ạ, Vườn Vệ Nữ còn có 30 triệu nyang.‬
‪(나래) 오빠, 3천만 냥 됐다‬‪Anh à, còn có 30 triệu kìa.‬
‪(승기) 비너스 광장 연못‬ ‪엄청 올랐는데?‬‪Anh à, còn có 30 triệu kìa.‬ ‪Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ tăng khủng luôn.‬
‪(나래와 지원) 4억 5천‬‪- Lên đến 450 triệu.‬ ‪- Vậy ư?‬
‪야, 나 해오름 교차로‬ ‪4억 냥이었는데‬ ‪[보아의 웃음]‬‪Giao Lộ Mặt Trời Mọc của em rớt giá‬ ‪từ 400 triệu xuống còn có 10 triệu kìa.‬
‪천만 냥 됐는데?‬‪Giao Lộ Mặt Trời Mọc của em rớt giá‬ ‪từ 400 triệu xuống còn có 10 triệu kìa.‬
‪[승기의 탄식]‬ ‪(카이) 어, 뉴스, 뉴스‬‪GIÁ GIẢM 40 LẦN‬ ‪Có tin tức.‬
‪(카이) 비너스 가든 뱀, 그린벨트‬‪- Vườn Vệ Nữ, rắn, Vành Đai Xanh.‬ ‪- Vườn Vệ Nữ.‬
‪(승기와 카이) '최고 급락'‬‪- Đợi đã. "Giảm mạnh nhất".‬ ‪- "Giảm mạnh nhất".‬
‪(나래) 아니, 너무한 거 아니냐고‬‪Anh à, thế này chẳng phải‬ ‪quá đáng lắm sao?‬
‪선생님, 선생님‬‪Anh à, thế này chẳng phải‬ ‪quá đáng lắm sao?‬
‪(승기) 뭐야‬‪Gì đây? "Rết làm mất tác dụng của mảnh vỡ‬ ‪thiên thạch ở Giao Lộ Mặt Trời Mọc".‬
‪(승기)‬‪Gì đây? "Rết làm mất tác dụng của mảnh vỡ‬ ‪thiên thạch ở Giao Lộ Mặt Trời Mọc".‬
‪(카이) 관광객들이…‬‪Gì đây? "Rết làm mất tác dụng của mảnh vỡ‬ ‪thiên thạch ở Giao Lộ Mặt Trời Mọc".‬ ‪"Ngỗng ở Công Viên Điêu Khắc‬ ‪đẻ trứng loại thường vì xuất hiện gián".‬
‪아이고‬‪Trời ạ.‬
‪야, 이거 완전‬ ‪우리 다 빚쟁이인데?‬‪Vậy chúng ta thành con nợ cả rồi.‬
‪[나래의 탄식]‬ ‪(희철) 일단 우리 비스트로로 가자‬‪Giờ đến Ốc Đảo Bistro đã.‬
‪[카이의 탄식]‬ ‪가자‬‪Giờ đến Ốc Đảo Bistro đã.‬ ‪Đi thôi.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪SAU CUỘC CHIẾN BẤT ĐỘNG SẢN‬
‪- (카이) 전쟁, 전쟁이었어‬ ‪- (나래) 전쟁, 진짜 전쟁이었어‬‪SAU CUỘC CHIẾN BẤT ĐỘNG SẢN‬ ‪- Cuộc chiến thực thụ đấy.‬ - Đúng là chiến trường.
‪(희철과 승기)‬ ‪- 진짜 전쟁이다‬ ‪- 아, 진짜 욕심부리지 말자‬‪- Giống chiến trường thật.‬ - Thật đấy. ‪Đừng tham lam nữa.‬
‪(희철과 태호)‬ ‪- 안녕하세요‬ ‪- 안녕하세요, 고생하셨어요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Vất vả rồi.‬
‪(희철) 고생하셨습니다‬ ‪고생하셨습니다‬‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Vất vả rồi.‬ ‪Vất vả rồi.‬
‪(태호) 여전히 옷을 입은 건지‬ ‪벗은 건지 알 수 없어요‬ ‪[희철의 웃음]‬‪Vất vả rồi.‬ ‪Tôi không hiểu như thế‬ ‪là đang mặc hay đang cởi nữa.‬
‪앉으세요‬‪Tôi không hiểu như thế‬ ‪là đang mặc hay đang cởi nữa.‬ ‪- Mời quý khách ngồi.‬ ‪- Tôi có tiền.‬
‪돈 있어요‬‪- Mời quý khách ngồi.‬ ‪- Tôi có tiền.‬
‪(태호) 예, 부동산‬ ‪최종 매매가가 나왔죠‬‪Được rồi. Hẳn quý khách‬ ‪đã biết giá đất cuối cùng.‬
‪비너스 광장 연못과 여신의 언덕‬ ‪들고 계시네요‬‪Quý khách đang sở hữu‬ ‪Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ và Đồi Nữ Thần.‬
‪비너스 광장 연못이‬ ‪그래도 좀 좋아졌네요‬‪Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ‬ ‪có vẻ đã được giá hơn.‬
‪4억 5천만 냥‬‪Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ‬ ‪có vẻ đã được giá hơn.‬
‪대단합니다‬‪Thật ấn tượng.‬
‪여신의 언덕 망했어요‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬‪TÔI CŨNG ĐÃ TƯỞNG VẬY‬ ‪- Đồi Nữ Thần hỏng bét rồi.‬ ‪- Vậy sao?‬
‪아, 그래요?‬‪- Đồi Nữ Thần hỏng bét rồi.‬ ‪- Vậy sao?‬
‪까마귀 떼 습격해 가지고‬ ‪[까마귀 울음 효과음]‬‪Bị bầy quạ tấn công.‬
‪[태호가 피식 웃는다]‬‪Bị bầy quạ tấn công.‬
‪- (희철) 7시야!‬ ‪- (승기) 왔다, 왔다, 왔다‬‪KHI HỌ XEM MỨC GIÁ CUỐI CÙNG‬
‪(카이) 왔다, 왔다, 왔다‬ ‪바뀐다, 바뀐다‬‪KHI HỌ XEM MỨC GIÁ CUỐI CÙNG‬
‪(희철) 과연!‬‪KHI HỌ XEM MỨC GIÁ CUỐI CÙNG‬ ‪Xem nào!‬
‪[헛웃음]‬
‪- (승기) 희철이 형 아니야?‬ ‪- (나래) 오빠‬‪- Không phải của anh Hee Chul à?‬ ‪- Anh.‬
‪(희철) 나 여신의 언덕‬ ‪2억 주고 샀어‬‪Anh mua Đồi Nữ Thần với giá 200 triệu đấy.‬
‪(승기와 나래)‬ ‪- [웃으며] 여신의 언덕을…‬ ‪- 진짜?‬‪- Đồi Nữ Thần 200 triệu.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪SAO NHỮNG CHUYỆN NÀY‬ ‪CỨ XẢY ĐẾN VỚI KIM CHUN SAM?‬
‪[희철의 헛웃음]‬‪SAO NHỮNG CHUYỆN NÀY‬ ‪CỨ XẢY ĐẾN VỚI KIM CHUN SAM?‬
‪[까마귀 울음 효과음]‬‪SAO NHỮNG CHUYỆN NÀY‬ ‪CỨ XẢY ĐẾN VỚI KIM CHUN SAM?‬ ‪LỖ 170 TRIỆU NYANG‬
‪(태호) 그럼 제가‬ ‪이걸 일괄 매도하겠습니다‬‪Ngân hàng sẽ mua lại hết.‬
‪4억 8천만 냥을 입금드릴게요‬‪Tôi sẽ chuyển 480 triệu nyang‬ ‪vào tài khoản của quý khách.‬
‪하, 비너스 광장 연못도‬ ‪너무 비싸게 샀잖아요‬‪Tôi đã mua Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ‬ ‪với giá quá đắt.‬
‪(태호) 일, 십, 백, 천, 만, 십만‬ ‪백만, 천만, 일억‬‪Đơn vị, mười, trăm, nghìn, chục nghìn,‬ ‪trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬ ‪정말 은행이 너무하네‬‪Ngân hàng quá đáng thật đấy.‬
‪(태호) 확인하세요, 돈 드렸어요‬‪Đã chuyển xong. Mời anh xác nhận.‬
‪계산이 여기서‬ ‪끝나는 게 아니죠, 희철 씨‬‪ĐÃ NHẬN 480 TRIỆU NYANG‬ ‪Vẫn chưa xong nhỉ, anh Hee Chul?‬
‪대출 상환해 주셔야죠‬‪Anh phải trả khoản vay.‬
‪- (희철) 5억 냥…‬ ‪- (태호) 그렇죠, 5억 냥이죠‬‪- Tổng 500 triệu nyang…‬ ‪- Đúng vậy, 500 triệu nyang.‬
‪(희철) 야, 씨‬‪- Tổng 500 triệu nyang…‬ ‪- Đúng vậy, 500 triệu nyang.‬ ‪Thật là, chẳng còn đồng nào.‬
‪남는 돈도 없네, 씨‬‪Thật là, chẳng còn đồng nào.‬
‪[희철이 울부짖는다]‬‪LỢI NHUẬN CỦA KIM CHUN SAM:‬ ‪CHỈ CÓ 40 TRIỆU NYANG‬
‪아, 돈이…‬‪- Tiền của tôi!‬ ‪- Tôi nhận được tiền rồi. Mời anh ký tên.‬
‪(태호) 네, 입금됐네요‬ ‪사인해 주세요‬‪- Tiền của tôi!‬ ‪- Tôi nhận được tiền rồi. Mời anh ký tên.‬
‪(희철) 대출 갚고 뭐 하니까‬ ‪남는 돈도 없어‬‪Trả nợ xong chẳng còn đồng nào.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(태호) 나래 씨, 고생 많으셨어요‬‪Trả nợ xong chẳng còn đồng nào.‬ ‪Cô Na Rae vất vả rồi.‬
‪아유‬‪RỐI BỜI‬
‪(태호) 정말 일장춘몽이죠?‬‪RỐI BỜI‬ ‪Đúng là một giấc mộng phù du nhỉ?‬
‪하, 그걸‬ ‪마지막에 팔았어야 되는 건데‬ ‪[어두운 음악]‬‪Biết vậy tôi bán cho rồi.‬ ‪Cũng tại bọn phản diện đó.‬
‪진짜, 빌런을 만나는 바람에‬‪Biết vậy tôi bán cho rồi.‬ ‪Cũng tại bọn phản diện đó.‬
‪(승기) 역시 엑소는 늑대지‬‪TAI ƯƠNG SỐ 1:‬ ‪ĐỘI SIÊU ANH HÙNG ĐẤT THẢ SÓI VÀO‬
‪[늑대 울음 효과음]‬ ‪[카이가 늑대 울음을 흉내 낸다]‬‪TAI ƯƠNG SỐ 1:‬ ‪ĐỘI SIÊU ANH HÙNG ĐẤT THẢ SÓI VÀO‬
‪- (나래) 근데 오빠 양아치 같아‬ ‪- (지원) 양아치라니?‬‪TAI ƯƠNG SỐ 2: ĐỘI SIÊU ANH HÙNG ĐẤT‬ ‪DÙNG VÀNH ĐAI XANH‬
‪- (지원) 아니, 양아치가 아니라‬ ‪- (나래) 아유, 진짜‬‪TAI ƯƠNG SỐ 2: ĐỘI SIÊU ANH HÙNG ĐẤT‬ ‪DÙNG VÀNH ĐAI XANH‬
‪(승기) 비너스 가든 이제 그린벨트‬‪VƯỜN VỆ NỮ‬ ‪300 TRIỆU GIẢM CÒN 30 TRIỆU‬
‪[웃으며] 나 진짜‬‪- Thật là!‬ ‪- Nghe nói cô mua nó với giá 200 triệu.‬
‪(태호) 2억에 사신 걸로‬ ‪알고 있는데‬‪- Thật là!‬ ‪- Nghe nói cô mua nó với giá 200 triệu.‬
‪와…‬‪- Thật là!‬ ‪- Nghe nói cô mua nó với giá 200 triệu.‬ ‪- Chắc cô đau lòng lắm.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (태호) 속상하죠?‬ ‪- 예‬‪- Chắc cô đau lòng lắm.‬ ‪- Vâng.‬
‪(태호) 대출 상환을 해 주시면‬ ‪좋겠어요‬‪Mời cô trả tiền khoản vay.‬ ‪ĐÃ BỊ TRỪ 500 TRIỆU NYANG‬
‪괜찮으셨죠? 그래도‬‪Vẫn ổn mà nhỉ? Cô còn dư nhiều mà.‬
‪많이 남기셨잖아요‬‪Vẫn ổn mà nhỉ? Cô còn dư nhiều mà.‬
‪아휴, 덕분에‬‪Nhờ anh mà tôi gặp nhiều chuyện vui lắm.‬
‪[매혹적인 음악]‬ ‪- 재미 많이 봤습니다‬ ‪- (태호) 당연하죠‬‪Nhờ anh mà tôi gặp nhiều chuyện vui lắm.‬ ‪Tất nhiên rồi.‬
‪(나래) 피어나 정원이 지금 문제야‬‪MỘT PHÚT TRƯỚC KHI ĐÓNG GIAO DỊCH‬
‪피어나 정원을 팔지, 말지‬‪Có nên bán Khu Vườn không đây?‬
‪[한숨]‬
‪불안하냐‬‪Sao bất an thế nhỉ?‬
‪아, 일단 피어나 팔아야겠다, 그냥‬‪Cứ bán Khu Vườn Ngàn Hoa trước vậy.‬
‪피어나 공원에 대해서‬ ‪입질 오는 데 없죠?‬‪Không có ai muốn mua‬ ‪Khu Vườn Ngàn Hoa phải không?‬
‪- 은행장님한테 팔게요‬ ‪- (태호) 네, 거래를 하겠습니다‬‪- Tôi sẽ bán cho ngân hàng.‬ ‪- Vâng, để tôi giao dịch.‬
‪와, 진짜 대박 사건‬‪Đúng là quá đỉnh.‬ ‪LÃI 210 TRIỆU NYANG‬
‪(나래) 사람은 작아도 통은 크다‬‪LỢI NHUẬN CỦA PARK NA RAE:‬ ‪TỔNG 635 TRIỆU NYANG‬
‪딱 떨어졌다, 와, 씨‬‪Vừa đúng lúc rớt giá.‬ ‪ĐẠI GIA NA RAE ĐÃ TẠO RA‬ ‪HUYỀN THOẠI BẤT ĐỘNG SẢN‬
‪- (나래) 비밀로 좀 해 주세요‬ ‪- (태호) 당연하죠‬‪- Giữ bí mật giúp tôi nhé.‬ ‪- Tất nhiên rồi.‬
‪(나래) 예‬‪- Giữ bí mật giúp tôi nhé.‬ ‪- Tất nhiên rồi.‬ ‪Vâng, đám linh cẩu đó mà biết‬ ‪tôi kiếm được tiền sẽ ầm ĩ lên mất.‬
‪저 승냥이들이‬ ‪제가 돈 번 거 알면은‬‪Vâng, đám linh cẩu đó mà biết‬ ‪tôi kiếm được tiền sẽ ầm ĩ lên mất.‬
‪난리 날 겁니다, 진짜‬‪Vâng, đám linh cẩu đó mà biết‬ ‪tôi kiếm được tiền sẽ ầm ĩ lên mất.‬
‪- 나래 씨, 고생 많으셨어요‬ ‪- (나래) 아이고‬‪- Cô Na Rae vất vả rồi.‬ ‪- Ôi chao!‬
‪지점장님하고는‬ ‪악수 꼭 한번 해 보고 싶었어요‬‪Tôi luôn muốn bắt tay Trưởng Chi nhánh.‬
‪(태호와 나래)‬ ‪- 언제든 거래 부탁드립니다‬ ‪- 아이고‬‪- Cô cứ đến giao dịch bất cứ lúc nào.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(태호) 몸은 작지만‬‪Người có thể nhỏ,‬
‪(태호와 나래) 손은 크다‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Người có thể nhỏ,‬ ‪- nhưng chơi phải lớn.‬ ‪- Phải lớn.‬
‪[나래의 웃음]‬‪- nhưng chơi phải lớn.‬ ‪- Phải lớn.‬
‪[나래의 헛기침]‬‪Khẽ thôi. Làm mặt buồn bã.‬
‪(태호) 아, 저기, 슬픈 표정‬‪Khẽ thôi. Làm mặt buồn bã.‬
‪(태호) 남은 땅이 없으세요‬‪Cô không còn đất nữa.‬
‪- 네, 팔았죠, 아까‬ ‪- (태호) 부동산 없으시고‬‪- Vâng, vừa nãy tôi bán rồi.‬ ‪- Đã hết đất.‬
‪대출 상환만 해 주시면 되겠어요‬‪Cô chỉ cần trả tiền đã vay thôi.‬
‪(태호) 네, 맞아요, 잘 들어왔네요‬‪Vâng, đúng rồi. Tôi đã nhận được tiền.‬
‪- (태호) 마지막 매물이 그림자 길‬ ‪- (카이) 네‬‪- Tài sản cuối cùng là Con Đường Bóng Đêm.‬ ‪- Vâng.‬
‪[웃으며] 얼마에 매매했죠?‬ ‪[카이의 웃음]‬‪- Tài sản cuối cùng là Con Đường Bóng Đêm.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Giá cuối cùng là bao nhiêu nhỉ?‬
‪2천만 냥이네요?‬‪Hai mươi triệu nyang nhỉ?‬
‪(태호) 2천만 냥이네요?‬‪LỖ 140 TRIỆU NYANG‬
‪[익살스러운 음악]‬‪LỖ 140 TRIỆU NYANG‬
‪그렇죠?‬‪Phải không?‬
‪(카이) 어떻게 2천만 냥이 되나요?‬‪Sao lại thành 20 triệu nyang chứ?‬
‪1억 6천에 샀다고요‬‪- Tôi mua giá 160 triệu đấy.‬ ‪- Tiền là thế đấy.‬
‪돈이 그래요‬‪- Tôi mua giá 160 triệu đấy.‬ ‪- Tiền là thế đấy.‬
‪(태호) 그전엔 괜찮으셨잖아요‬‪Trước đó vẫn ổn mà nhỉ.‬ ‪LỢI NHUẬN CỦA KAI:‬ ‪365 TRIỆU NYANG‬
‪(승기) 아, 나 진짜‬ ‪마음이 너무 아픕니다‬‪- Ôi, tôi đau lòng quá!‬ ‪- Sao lại thế ạ?‬
‪(태호) 아, 왜 그렇죠?‬‪- Ôi, tôi đau lòng quá!‬ ‪- Sao lại thế ạ?‬
‪- 저는 분명히‬ ‪- (태호) 분명히‬‪- Rõ ràng…‬ ‪- Rõ ràng.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- 실드를 쳤거든요‬ ‪- (태호) 실드, 네‬‪- Tôi đã sử dụng Khiên rồi.‬ ‪- Khiên sao?‬
‪(상인) 이 방패는‬‪Cái khiên này‬ ‪sẽ giúp cậu không bị trừ tiền.‬
‪당신의 현금 차감을 막아 주는‬ ‪아이템입니다‬‪Cái khiên này‬ ‪sẽ giúp cậu không bị trừ tiền.‬
‪지켜 주시옵소서‬‪Hãy bảo vệ đất của ta.‬
‪(승기) 승기 실드!‬‪SỬ DỤNG KHIÊN ĐỂ GIỮ‬ ‪GIÁ CỦA GIAO LỘ MẶT TRỜI MỌC‬
‪[승기의 거친 숨소리]‬‪GIAO LỘ MẶT TRỜI MỌC‬ ‪400 TRIỆU GIẢM CÒN 10 TRIỆU‬
‪(승기) 최소 악재 정도에서는‬ ‪보호해 줘야 되는‬‪Ít ra cũng phải bảo vệ‬ ‪khỏi các tác động xấu chứ.‬
‪뭐, 그런 거 없어요?‬‪Ít ra cũng phải bảo vệ‬ ‪khỏi các tác động xấu chứ.‬
‪아…‬‪À, không phải vậy.‬
‪아니죠‬‪À, không phải vậy.‬
‪당신의 현금에 대해서는‬ ‪막을 수 있어요‬‪Anh có thể sử dụng nó‬ ‪để bảo vệ tiền mặt của mình.‬
‪(태호) 아이템을 써서‬‪Anh có thể sử dụng nó‬ ‪để bảo vệ tiền mặt của mình.‬
‪하지만 부동산은‬ ‪그 누구도 막을 수가 없어요‬‪Nhưng đất đai thì không ai ngăn được.‬ ‪Nên nó mới không bảo vệ được.‬
‪그래서 못 막아 드렸어요‬‪Nhưng đất đai thì không ai ngăn được.‬ ‪Nên nó mới không bảo vệ được.‬ ‪KHIÊN CHỈ GIÚP NGĂN TRỪ TIỀN MẶT‬
‪[한숨]‬
‪앉으세요‬‪- Mời anh ngồi.‬ ‪- Thất vọng quá đi.‬
‪와, 진짜 상심이 크다‬‪- Mời anh ngồi.‬ ‪- Thất vọng quá đi.‬
‪(태호) 그렇죠‬‪- Mời anh ngồi.‬ ‪- Thất vọng quá đi.‬ ‪Tôi hiểu.‬
‪상심하지 마세요‬ ‪조각 공원 5천만 냥에 사셨잖아요?‬‪Đừng nản chí! Công Viên Điêu Khắc‬ ‪đã tăng từ 50 triệu lên 200 triệu nyang.‬
‪2억 냥 됐습니다‬‪Đừng nản chí! Công Viên Điêu Khắc‬ ‪đã tăng từ 50 triệu lên 200 triệu nyang.‬
‪- 오? 조각 공원이요?‬ ‪- (태호) 네‬‪- Ơ? Công Viên Điêu Khắc sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (승기) 아, 그래요?‬ ‪- (태호) 네‬‪- Thật sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪나 3천만 냥으로 알고 왔는데‬‪Tôi cứ tưởng là 30 triệu nyang.‬ ‪Khoan đã. Vậy tôi lãi được một ít sao?‬
‪- 오, 좋은데‬ ‪- (태호) 아, 그러세요?‬‪Tôi cứ tưởng là 30 triệu nyang.‬ ‪Khoan đã. Vậy tôi lãi được một ít sao?‬
‪그럼 잠깐만, 잠깐만‬ ‪그럼 쪼금 나 이득이네요?‬‪Tôi cứ tưởng là 30 triệu nyang.‬ ‪Khoan đã. Vậy tôi lãi được một ít sao?‬
‪기분이 너무 좋으시겠네요?‬ ‪[승기의 탄성]‬‪Hẳn anh vui lắm nhỉ?‬
‪와, 진짜 바닥 쳤다가‬ ‪일어나는 기분이야‬‪Cứ như vùng dậy‬ ‪sau khi bị rơi xuống đất vậy.‬
‪사람 일은 그래요, 그래요‬ ‪[승기의 탄성]‬‪Đời là thế đấy.‬ ‪- Cứ xuống rồi lại lên.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪- (태호) 안 좋았다가 좋았다가‬ ‪- 사람이 진짜 이게…‬‪- Cứ xuống rồi lại lên.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(태호) 그래프가‬ ‪이렇게 굴곡이 있는 겁니다‬ ‪[탄성]‬‪- Cứ xuống rồi lại lên.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪Biểu đồ nó cứ lên xuống như thế đấy.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪NGƯỜI CUỐI CÙNG CHƯA THANH TOÁN NỢ‬
‪아, 들어오세요‬‪À, mời vào!‬
‪(태호) 부동산 없으시죠?‬‪- Anh không có bất động sản nhỉ?‬ ‪- Không có gì cả.‬
‪- 하나도 없죠‬ ‪- (태호) 네‬‪- Anh không có bất động sản nhỉ?‬ ‪- Không có gì cả.‬ ‪Ban đầu không có, bây giờ cũng không.‬
‪- 처음부터 없었고, 지금도 없고‬ ‪- (지원) 네‬‪Ban đầu không có, bây giờ cũng không.‬
‪한 번도 손에 쥐어 본 적이 없는?‬‪Anh chưa từng nắm được gì trong tay cả.‬
‪그렇죠‬ ‪저는 다른 게임을 하고 왔습니다‬‪Đúng vậy. Tôi đến đây để chơi trò khác.‬
‪(지원) 그린벨트 해제, 자‬‪Đúng vậy. Tôi đến đây để chơi trò khác.‬ ‪Vành Đai Xanh. Tôi thanh toán rồi nhé.‬
‪[단말기 알림음]‬ ‪결제했죠?‬‪Vành Đai Xanh. Tôi thanh toán rồi nhé.‬ ‪CHƯA TỪNG CÓ MẢNH ĐẤT NÀO‬ ‪TỰ MÌNH CHƠI CUỘC CHIẾN VẬT PHẨM‬
‪- (상인) 구매하신…‬ ‪- (지원) 뭐예요?‬‪CHƯA TỪNG CÓ MẢNH ĐẤT NÀO‬ ‪TỰ MÌNH CHƠI CUỘC CHIẾN VẬT PHẨM‬
‪(상인) 구입하신…‬‪CHƯA TỪNG CÓ MẢNH ĐẤT NÀO‬ ‪TỰ MÌNH CHƠI CUỘC CHIẾN VẬT PHẨM‬
‪구매하신…‬‪CHƯA TỪNG CÓ MẢNH ĐẤT NÀO‬ ‪TỰ MÌNH CHƠI CUỘC CHIẾN VẬT PHẨM‬
‪구매하신 신비한 돌‬‪Đây là Đá Thần Bí anh mua.‬
‪(지원) 아, 이거 들고‬ ‪어딜 가야 되니? 도대체 정말‬ ‪[경고 효과음]‬‪Phải vác theo cái này đến tận đâu đây?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(태호) 하지만‬ ‪대출을 상환하셔야죠‬‪- Nhưng vẫn phải trả nợ nhỉ?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(지원) 그렇죠‬‪- Nhưng vẫn phải trả nợ nhỉ?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪어, 없으시죠?‬‪Anh không có tiền nhỉ?‬
‪- 그럴 리가요‬ ‪- (태호) 에이, 무슨 소리세요?‬‪- Sao lại thế được?‬ ‪- Anh nói gì vậy?‬ ‪Đừng xem thường tôi.‬
‪(지원) 아이, 저를 어떻게 보고…‬‪Đừng xem thường tôi.‬
‪제가 얘길 들었습니다‬‪Đừng xem thường tôi.‬ ‪Tôi nghe chuyện anh bị tống ra đường rồi.‬
‪(태호와 지원)‬ ‪- 예, 길거리에 나앉게 생기셨다고‬ ‪- 뭐를요?‬‪Tôi nghe chuyện anh bị tống ra đường rồi.‬
‪(지원) 아이, 무슨 소리 하십니까?‬‪Ôi, anh nói gì thế?‬ ‪Anh không thấy cái này sao?‬
‪지금 이거 안 보이세요?‬‪Ôi, anh nói gì thế?‬ ‪Anh không thấy cái này sao?‬
‪[돈통 열리는 효과음]‬‪Ôi, anh nói gì thế?‬ ‪Anh không thấy cái này sao?‬ ‪SỐ DƯ: 548.200.000 NYANG‬
‪어?‬‪Ơ?‬
‪왜 그러십니까‬ ‪저를 뭘로 보시는 거예요?‬‪Anh sao thế? Anh nghĩ tôi là ai?‬
‪(태호) 어떻게 생기셨죠?‬ ‪아예 없는 걸로 알고 있었는데‬‪Anh kiếm tiền bằng cách nào?‬ ‪Tôi cứ tưởng anh không có tiền.‬
‪(지원) 여기 어딘데…‬‪Có ở đây mà.‬
‪(승기) 따로 가면‬ ‪안 된다는 걸 알잖아, 이제‬‪NHƯNG CÓ LIÊN MINH!‬
‪- 예, 알죠‬ ‪- (지원) 특히 부동산은…‬ ‪[승기가 말한다]‬‪NHƯNG CÓ LIÊN MINH!‬
‪(지원) 바가지 장난 아니야‬ ‪바가지!‬‪Siêu Thị Mới cắt cổ người dân này!‬
‪(승기) 형, 형, 형, 기다려 봐‬ ‪우리 대박 났어!‬ ‪[카이의 들뜬 신음]‬‪CHỈ ĐI QUẬY PHÁ‬ ‪NHƯNG CÓ HAI ĐỨA EM ĐI KIẾM TIỀN CHO‬
‪우리 진짜 인생 폈다, 야!‬‪CHỈ ĐI QUẬY PHÁ‬ ‪NHƯNG CÓ HAI ĐỨA EM ĐI KIẾM TIỀN CHO‬
‪성공 신화로 나갈 수 있다‬ ‪이 정도면, 씨‬‪SEUNG GI LÃI 30 TRIỆU NHỜ ĐẤT,‬ ‪LỖ 130 TRIỆU VÌ VẬT PHẨM‬
‪다큐멘터리 불러야 돼‬‪SEUNG GI LÃI 30 TRIỆU NHỜ ĐẤT,‬ ‪LỖ 130 TRIỆU VÌ VẬT PHẨM‬
‪(카이) 누나!‬‪KAI LÃI THÊM 370 TRIỆU NHỜ VẬT PHẨM‬
‪- (나래) 아유, 이 바보, 정말‬ ‪- (카이) 아, 누나 보고 싶었어요‬‪KAI LÃI THÊM 370 TRIỆU NHỜ VẬT PHẨM‬
‪다들 빚 얼마예요?‬‪Mọi người nợ bao nhiêu?‬
‪(지원) 5억 빚인데‬ ‪지금 내가 2억 갖고 있잖아‬ ‪[단말기 알림음]‬‪Anh vay 500 triệu‬ ‪nhưng giờ chỉ có 200 triệu.‬
‪- 그래서 3억 받아야지‬ ‪- (카이) 3억 줬어요‬‪Anh vay 500 triệu‬ ‪nhưng giờ chỉ có 200 triệu.‬ ‪- Nên cần 300 triệu.‬ ‪- Em gửi rồi ạ.‬
‪- 그래야 빚은 갚지‬ ‪- (카이) 예, 3억…‬‪- Vậy mới trả được nợ.‬ ‪- Vâng, 300 triệu.‬
‪(카이) 보냈어요‬‪Em gửi rồi.‬
‪(태호) 확인하겠습니다‬‪Tôi sẽ kiểm tra.‬
‪일, 십, 백, 천, 만…‬‪EUN JI WON CHUYỂN CHO NGÂN HÀNG‬ ‪500 TRIỆU NYANG‬ ‪- Đơn vị, chục, trăm, ngàn, chục ngàn…‬ ‪- Vậy tôi sạch nợ rồi nhỉ?‬
‪[태호가 중얼거린다]‬ ‪아, 저 깔끔히 빚은 없어진 거죠?‬‪- Đơn vị, chục, trăm, ngàn, chục ngàn…‬ ‪- Vậy tôi sạch nợ rồi nhỉ?‬
‪(태호) 깔끔하네요‬ ‪대출 상환하셨습니다‬‪Trả sạch rồi.‬ ‪Anh đã trả xong nợ, mời ký vào đây.‬
‪사인해 주시면 됩니다‬‪Trả sạch rồi.‬ ‪Anh đã trả xong nợ, mời ký vào đây.‬
‪(승기) 이거 지금 신세계가 아니고‬ ‪진짜 현실 세계네, 이게‬‪Đây không phải Thế Giới Mới,‬ ‪- là thế giới thực thì có.‬ - Đúng đó.
‪(희철) 현실 세계라니까‬ ‪앞에 '현' 붙여야 돼‬‪- là thế giới thực thì có.‬ - Đúng đó. ‪Thêm chữ "Hiện Thực" vào.‬
‪(직원2) 볶음밥 드릴게요‬ ‪[나래의 탄성]‬‪Cơm chiên đây ạ.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪[놀란 숨소리]‬‪Nhìn đúng chuẩn ghê.‬
‪(카이) 오, 제대로다‬ ‪[나래의 탄성]‬‪Nhìn đúng chuẩn ghê.‬
‪- (희철) 이거 먹고 나 지금…‬ ‪- (나래) 와, 저게 코스 요리야?‬‪PHẦN ĂN ĐẦY ĐỦ ĐẶC BIỆT‬ ‪10 TRIỆU NYANG‬ ‪- Lúc nào ăn xong…‬ ‪- Đó là phần ăn đầy đủ sao?‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(나래) 대박‬‪Thích thật đấy.‬
‪아, 나도 코스 먹고 싶다‬‪Muốn ăn phần đó quá!‬
‪(희철) 열어 봐, 승기야‬‪Mở ra đi, Seung Gi.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪Mở ra đi, Seung Gi.‬
‪(나래와 카이)‬ ‪- 야, 대박, 이거 먹었어야 됐네‬ ‪- 대박이네‬‪Tuyệt thật. Lẽ ra phải ăn món đó mới đúng.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(승기) 와, 냄새‬ ‪냄새 장난 아니다, 진짜‬‪Ôi, mùi thơm thật đấy!‬
‪오, 참기름이랑 이렇게…‬‪Có cả dầu mè nữa.‬
‪[승기의 웃음]‬ ‪(나래) 아!‬‪NGỬI KÉ CŨNG ĐƯỢC‬
‪[승기의 웃음]‬ ‪아, 장난 아니다, 와!‬‪NGỬI KÉ CŨNG ĐƯỢC‬ ‪Không đùa được đâu. Chao ôi!‬
‪- (보아) 어, 맛있겠다‬ ‪- (나래) 야, 실한 거 봐‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪- Chắc ngon lắm đây!‬ ‪- Thịnh soạn làm sao!‬
‪어때요?‬‪Sao ạ?‬
‪이 안이 바다야, 그냥‬‪Trong miệng là đại dương.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪KHÔNG VIỆC GÌ PHẢI BUỒN‬
‪(카이) 뭔가 이렇게‬ ‪딱 돼 있는 게 예쁘다‬‪Bày biện thế này nhìn đẹp thật đấy.‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪그냥 짬뽕이 아니네‬‪Không phải mì hải sản bình thường.‬
‪(희철) 와, 짜장면도 맛있고‬ ‪다 맛있겠다‬‪Mì tương đen cũng ngon, món nào cũng ngon.‬
‪보통 코스면 요만큼씩 나오는데‬ ‪[나래가 호응한다]‬‪Phần bình thường cũng nhiều thế này mà.‬ ‪Đúng thế.‬
‪[음미하는 신음]‬‪Ngon nhỉ?‬
‪- (승기) 어때?‬ ‪- (나래) 진짜 맛있어‬‪- Sao?‬ ‪- Ngon lắm!‬
‪(희철) 형, 어떻게 됐어?‬‪Sao rồi anh?‬
‪집 넘어갔지, 뭐‬‪Anh mất nhà rồi.‬
‪진짜 팔렸어?‬‪Bán thật rồi sao?‬
‪'FOR SALE' 붙는대‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬‪Bị dán bảng "Nhà bán".‬
‪[사람들의 헛웃음]‬
‪형, 그럼 침낭 살 돈은 있어요?‬‪Vậy anh có tiền mua túi ngủ không?‬
‪- (지원) 없지‬ ‪- (카이) [웃으며] 그럼 어떡해?‬‪- Làm gì có.‬ ‪- Vậy làm sao đây?‬
‪(지원) 얘, 승기네 가서 자야 돼‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Anh phải sang nhà Seung Gi ngủ thôi.‬
‪나랑 한 침대 써야 돼?‬‪Phải ngủ chung giường với em sao?‬
‪(지원과 희철)‬ ‪- 희철이 진짜 사 주는 거야?‬ ‪- 네‬‪Hee Chul đãi anh ăn thật sao?‬ ‪Cậu có tình người thật đấy.‬
‪(지원) 너 인간성은 괜찮아‬‪Hee Chul đãi anh ăn thật sao?‬ ‪Cậu có tình người thật đấy.‬
‪[울먹인다]‬
‪(승기) 아, 우리 진짜‬‪Sao chúng ta lại thành thế này nhỉ?‬
‪어쩌다 이렇게 됐지?‬‪Sao chúng ta lại thành thế này nhỉ?‬
‪(희철) 그리고 미안한 얘기지만‬‪Rất tiếc phải thông báo.‬ ‪Do vật giá leo thang,‬
‪물가가 많이 올라서 내일부터는‬‪Rất tiếc phải thông báo.‬ ‪Do vật giá leo thang,‬ ‪nên từ mai tiền đi lại sẽ tăng lên‬ ‪năm triệu nyang nhé.‬
‪이동료를 5백만 냥으로 올릴게요‬‪nên từ mai tiền đi lại sẽ tăng lên‬ ‪năm triệu nyang nhé.‬
‪(나래) 큰일 났네‬‪Căng rồi đây.‬
‪꼭대기 사는 우린 어떡하냐‬‪Căng rồi đây.‬ ‪Chúng ta sống trên cao thì biết làm sao?‬
‪(희철) 어쩔 수 없어요‬ ‪왔다 갔다, 왕복‬‪Hết cách rồi. Đi và về là hai lượt.‬
‪근데 우리 운석값만 어떻게 해도‬ ‪진짜 이거 되는데‬‪Nếu bọn em có tiền từ thiên thạch‬ ‪thì sao cũng được.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(나래) 아니, 운석값을‬ ‪누가 먹은 건데, 지금?‬‪Ai ôm tiền thiên thạch vậy?‬
‪소름 돋는 게‬‪Biết ghê nhất là gì không?‬
‪(희철) 이 중의 한 명은‬ ‪운석 8억 냥을 먹었단 말이지‬‪Một người trong chúng ta‬ ‪có 800 triệu nyang từ thiên thạch.‬
‪그 사람은 우리를‬ ‪웃으면서 보고 있다는 거야‬‪Giờ người đó đang cười nhạo chúng ta đấy.‬
‪(승기) 와, 8억 냥 받았다고?‬‪Giờ người đó đang cười nhạo chúng ta đấy.‬ ‪Chà, nhận được 800 triệu nyang sao?‬
‪[한숨]‬‪Ôi chao!‬
‪- (희철) 갈게요‬ ‪- (카이) 가세요‬‪- Về nhé.‬ - Tạm biệt mọi người.
‪(직원2) 감사합니다‬ ‪안녕히 가세요‬‪- Cảm ơn nhé! Tạm biệt.‬ - Tạm biệt.
‪(희철과 승기)‬ ‪- 가자, 나래야‬ ‪- 조심해, 형, 운전 조심해, 형‬‪- Đi thôi, Na Rae.‬ ‪- Anh lái xe cẩn thận nhé!‬
‪(승기와 직원2)‬ ‪- 내일 봐‬ ‪- 감사합니다, 안녕히 가세요‬‪- Mai gặp nhé.‬ ‪- Cảm ơn ạ. Tạm biệt.‬
‪- 형, 빚 진짜 안 갚았어요?‬ ‪- (지원) 응‬‪- Anh.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Anh chưa trả nợ thật à?‬ ‪- Trả rồi chứ.‬
‪갚았지‬‪- Anh chưa trả nợ thật à?‬ ‪- Trả rồi chứ.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (승기) 갚았어?‬ ‪- (카이) 그렇지‬‪- Trả rồi sao?‬ ‪- Phải thế chứ.‬
‪(지원) 갚았지‬ ‪근데 얘네 있을 때는‬‪- Trả rồi sao?‬ ‪- Phải thế chứ.‬ ‪Nhưng tụi nó chỉ biết‬ ‪hai đứa liên minh với nhau thôi.‬
‪너희 둘은 동맹은 알고 있는데‬‪Nhưng tụi nó chỉ biết‬ ‪hai đứa liên minh với nhau thôi.‬
‪내가 이렇게 했으면‬ ‪내 빚을 누가 갚아 준 거야‬‪Nhưng tụi nó chỉ biết‬ ‪hai đứa liên minh với nhau thôi.‬ ‪Nếu anh nói ra thì tụi nó sẽ nghi ngờ‬ ‪có người trả nợ cho anh.‬
‪너무 셋이‬ ‪동맹 티는 안 냈지, 나는‬‪Anh làm thế‬ ‪để không lộ liên minh ba người.‬
‪(승기와 지원)‬ ‪- 잘했어, 잘했어‬ ‪- 왜냐면 너희 둘은 알고 있더만‬‪- Làm tốt lắm!‬ ‪- Vì tụi nó chỉ biết hai đứa thôi.‬
‪와, 진짜 어마어마하다‬‪Dữ dội thật đấy.‬
‪(지원) 이 고생 하고 원점이야‬‪- Cực khổ rồi lại quay về điểm bắt đầu.‬ ‪- Nhưng lập được một đội ưng ý mà.‬
‪그래도 좋은 팀플이었습니다‬‪- Cực khổ rồi lại quay về điểm bắt đầu.‬ ‪- Nhưng lập được một đội ưng ý mà.‬
‪(승기) 좋은 팀플이야‬ ‪오늘 모처럼 참 의리 있었다‬‪- Hôm nay chúng ta rất trung thành.‬ ‪- Đúng ạ.‬
‪- (승기) 훈훈했습니다‬ ‪- (지원) 난 너무 힘들었다‬‪- Thật ấm lòng.‬ ‪- Vất vả rồi.‬ ‪Anh mệt lắm đấy.‬
‪[승기의 웃음]‬‪Anh mệt lắm đấy.‬
‪- (승기) 내일도 승리합시다‬ ‪- (카이) 고생하셨습니다‬‪Mai cũng quyết thắng nhé!‬ ‪- Anh vất vả rồi.‬ ‪- Ngủ ngon ạ.‬
‪(승기) 주무세요‬‪- Anh vất vả rồi.‬ ‪- Ngủ ngon ạ.‬
‪(카이) 가야겠다, 나도‬‪Em cũng đi đây.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(카이) 갔어요? 갔어요?‬‪Anh ấy đi chưa?‬
‪갔어요? 갔어요?‬‪Anh ấy đi chưa?‬
‪(지원) 아, 여기 앉아‬‪Ngồi đây đi.‬
‪- 야, 돈은 있는 거지?‬ ‪- (카이) 있어요, 형‬‪HAI NGƯỜI Ở LẠI CÓ GÌ ĐÓ BẤT THƯỜNG‬ ‪Này, em có tiền đúng không?‬ ‪Có chứ ạ.‬
‪아니, 진짜 희철이 형이…‬‪Có chứ ạ.‬ ‪Nhưng anh Hee Chul…‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(승기) 뭐야? 왜 안 갔어?‬‪Gì thế? Sao chưa đi?‬
‪- 집이 바로 앞이잖아요‬ ‪- (지원) [웃으며] 야, 여기야‬‪- Nhà bọn em ngay đây mà.‬ ‪- Này.‬
‪- (승기) 왜 당황하는데?‬ ‪- (카이) 아니, 뭘 당황해요, 형‬‪- Sao lại hoảng?‬ ‪- Em hoảng gì chứ?‬
‪(승기) 야, 왜 당황하는데?‬‪- Sao lại hoảng?‬ ‪- Em hoảng gì chứ?‬ ‪- Sao hai người lại hoảng?‬ ‪- Ai hoảng đâu?‬
‪(카이와 지원)‬ ‪- 무슨 소리 하시는 거예요?‬ ‪- 당황한 적 없는데?‬‪- Sao hai người lại hoảng?‬ ‪- Ai hoảng đâu?‬
‪- [웃으며] 아니‬ ‪- (지원) 아니, 당황한 적…‬‪- Này.‬ ‪- Bọn anh có hoảng đâu.‬
‪분명히 일어났잖아‬‪- Này.‬ ‪- Bọn anh có hoảng đâu.‬ ‪Rõ ràng đã đứng lên rồi.‬
‪형 절로 갔고‬‪Anh đi hướng đó, còn KAI đi hướng đó.‬
‪카이, 너 절로 갔잖아‬‪Anh đi hướng đó, còn KAI đi hướng đó.‬
‪(승기) 둘 중 하나지?‬‪Một trong hai người đúng không?‬
‪- (카이) 무슨 소리예요?‬ ‪- (승기) 둘 중의 누구야?‬‪Một trong hai người đúng không?‬ ‪- Khai vụ 800 triệu nyang đi.‬ ‪- Đâu phải em.‬
‪(승기) 아, 8억 냥 빨리 까, 진짜‬‪- Khai vụ 800 triệu nyang đi.‬ ‪- Đâu phải em.‬
‪- (카이) 저 아니에요‬ ‪- (지원) 야‬‪- Khai vụ 800 triệu nyang đi.‬ ‪- Đâu phải em.‬ ‪Mau khai vụ 800 triệu nyang đi.‬ ‪Em đi loan tin nhé?‬
‪(승기) 진짜, 8억 냥 빨리 까‬ ‪나 다 분다?‬‪Mau khai vụ 800 triệu nyang đi.‬ ‪Em đi loan tin nhé?‬
‪이거 연합해?‬‪Đây mà là liên minh sao?‬
‪(승기와 지원)‬ ‪- 지금 다, 다 어떻게, 깨워?‬ ‪- 아, 나 진짜‬‪Đây mà là liên minh sao?‬ ‪- Em gọi tất cả dậy nhé?‬ ‪- Ôi, thật là!‬
‪- (승기) 지금 어떻게…‬ ‪- (지원) 야!‬‪- Em gọi tất cả dậy nhé?‬ ‪- Ôi, thật là!‬ ‪- Em nên làm gì đây?‬ ‪- Này!‬
‪(카이) 형, 사람을 왜 그렇게‬ ‪하는 거예요?‬‪Sao lại biến bọn em thành người như thế?‬
‪(승기) 아니, 왜 앉았는데?‬‪Sao hai người lại ngồi lại?‬
‪나는 마트가 문을 닫아 가지고‬ ‪내려왔는데‬‪Siêu thị đóng cửa nên em mới xuống đây.‬
‪아무튼 수상해‬‪Nói chung là nghi lắm nhé.‬
‪(지원) 야, 아무것도 없어‬ ‪왜 그래?‬‪Này, có gì đâu. Cậu sao thế?‬
‪지금 여기서 달란 말 안 할게‬‪Em sẽ không đòi ngay tại đây.‬
‪- (승기) 그냥‬ ‪- (지원) 무슨 얘기야?‬‪- Nếu rủ lòng thương…‬ ‪- Cậu nói gì thế?‬
‪(승기와 지원)‬ ‪- 마음 동하면 계좌로 쏴 줘‬ ‪- 어‬‪- Nếu rủ lòng thương…‬ ‪- Cậu nói gì thế?‬ ‪…thì chuyển khoản cho em.‬
‪[함께 웃는다]‬‪…thì chuyển khoản cho em.‬ ‪KHÔNG CẦN NÓI‬ ‪CHỈ CẦN CHUYỂN KHOẢN THÔI‬
‪마음이, 마음이 동하면‬‪- Ôi trời!‬ ‪- Được chứ?‬
‪(승기) 뭐가 됐든‬ ‪하고 싶은 말이 있을 거야‬‪Đôi lúc hai người sẽ có điều muốn nói,‬
‪그냥, 그냥 송금으로 표현해‬‪cứ thể hiện bằng chuyển khoản đi.‬
‪- (지원) 뭘 송금해, 돈이 없는데‬ ‪- (승기) 계좌 송금으로‬‪cứ thể hiện bằng chuyển khoản đi.‬ ‪- Anh đâu có tiền.‬ ‪- Chuyển khoản cho em.‬
‪(승기) 오케이?‬ ‪알았어, 나 더 이상 귀찮게 안 해‬‪- Anh đâu có tiền.‬ ‪- Chuyển khoản cho em.‬ ‪Được chứ? Biết rồi. Em không phiền nữa.‬
‪- (지원) 뭘 송금을 하냐니까?‬ ‪- (승기) 갈게, 갈게, 갈게‬‪Được chứ? Biết rồi. Em không phiền nữa.‬ ‪- Chuyển khoản gì cơ?‬ ‪- Em đi đây.‬
‪(승기) 더 긴 말 안 할게‬‪- Chuyển khoản gì cơ?‬ ‪- Em đi đây.‬ ‪- Không dài dòng nữa đâu.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(지원) 하여간, 아휴, 정말‬‪- Không dài dòng nữa đâu.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪- (카이) 아휴‬ ‪- (지원) 아휴, 정말‬‪TINH Ý NHƯ QUỶ ẤY‬
‪(지원) 운석은 잘 살아 있지?‬‪Thiên thạch vẫn ổn chứ nhỉ?‬
‪[카이의 웃음]‬ ‪어?‬‪Thiên thạch vẫn ổn chứ nhỉ?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪- 살아 있죠‬ ‪- (지원) 어, 다행이야‬‪- Tất nhiên rồi ạ.‬ ‪- Ôi, may quá.‬
‪(지원) 보아 어디 있냐?‬‪Bo Ah đâu rồi?‬
‪(카이) 왔어요, 누나?‬‪Chị đến rồi sao?‬
‪[웃음]‬‪TIỀN THƯỞNG THIÊN THẠCH‬ ‪THUỘC VỀ BỘ BA EUNCHOKA NÀY SAO?‬
‪[사람들의 웃음]‬‪TIỀN THƯỞNG THIÊN THẠCH‬ ‪THUỘC VỀ BỘ BA EUNCHOKA NÀY SAO?‬
‪(카이) 저 들어가야 돼요‬‪Em phải vào trong.‬
‪(승기) 지원이 형‬‪1 PHÚT TRƯỚC KHI‬ ‪THIÊN THẠCH MẤT NĂNG LƯỢNG‬ ‪Anh Ji Won.‬
‪- (희철) 뭐야, 뭐야? 어?‬ ‪- (지원) 왜 그래, 왜 그래?‬‪KHI JI WON CẢN CÁC CƯ DÂN,‬ ‪KAI ĐẶT THIÊN THẠCH LÊN CỔNG‬
‪- (희철) 뭐야, 뭐야? 어?‬ ‪- (지원) 왜 그래, 왜 그래?‬‪KHI JI WON CẢN CÁC CƯ DÂN,‬ ‪KAI ĐẶT THIÊN THẠCH LÊN CỔNG‬
‪(지원) 꽂아, 꽂아, 꽂아‬‪- Cắm vào!‬ ‪- Tất cả đều chạm vào rồi.‬
‪(희철) 우리 다 손댔어, 지금‬‪- Cắm vào!‬ ‪- Tất cả đều chạm vào rồi.‬ ‪NHỮNG NGƯỜI ĐẶT TAY VÀO SAU ĐÓ‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬‪Gì vậy?‬
‪- (승기) 포털이 열렸어‬ ‪- (카이) 어, 잘 가‬‪KAI ĐÃ CHUYỂN‬ ‪THIÊN THẠCH QUA CỔNG KẾT NỐI‬
‪아, 진짜 꿈같다‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Cứ như mơ vậy.‬ ‪NGÀY 3‬ ‪7:00 SÁNG‬
‪[카이의 웃음]‬‪SỐ DƯ: 1.029.400.000 NYANG‬
‪(카이) 잔고가 10억이야‬‪SỐ DƯ: 1.029.400.000 NYANG‬ ‪Số dư là một tỷ.‬ ‪Lát nữa có nên nói ra không nhỉ?‬
‪이거를 있다고 말해야 되나?‬‪Số dư là một tỷ.‬ ‪Lát nữa có nên nói ra không nhỉ?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪아니야, 있다고 말하면‬‪ĐẮN ĐO GIÂY LÁT‬ ‪Nếu nói mình có tiền thì chắc chắn‬
‪씁…‬‪Nếu nói mình có tiền thì chắc chắn‬
‪진짜 이 돈을 다 쓰게 하려고‬‪những người chực chờ như linh cẩu đó‬ ‪sẽ bắt mình xài hết số tiền này.‬
‪지금 하이에나처럼‬ ‪다 대기하고 있는 사람들이야‬‪những người chực chờ như linh cẩu đó‬ ‪sẽ bắt mình xài hết số tiền này.‬
‪그 누구도 믿으면 안 돼‬‪Không tin được ai cả.‬
‪여기는 냥이 곧 권력‬‪Ở đây, nyang là quyền lực.‬
‪(나래) 아니, 돈 받은 사람 있어?‬‪MÌNH CÓ NYANG LÀ CÓ QUYỀN‬ ‪Có ai nhận được tiền không?‬ ‪Ai đã nhận tiền thế?‬
‪돈 누가 받았어?‬‪Có ai nhận được tiền không?‬ ‪Ai đã nhận tiền thế?‬
‪- 저 안 받았어요, 저 진짜‬ ‪- (나래) 뭐야‬‪- Em thật sự không có.‬ ‪- Gì vậy chứ?‬
‪(카이) 8억을 희철이 형이?‬‪Anh ấy đã nhận được 800 triệu sao?‬
‪(승기) 막아야 되는 건가?‬‪CÒN BẪY MỌI NGƯỜI NHẰM VÀO HEE CHUL‬
‪(카이) 진짜로?‬‪CÒN BẪY MỌI NGƯỜI NHẰM VÀO HEE CHUL‬
‪왜 없어?‬‪DIỄN CỰC KỲ NHẬP TÂM‬
‪(카이) 어, 나 형한테‬ ‪좋은 거 배우는 거 맞아?‬‪DIỄN CỰC KỲ NHẬP TÂM‬ ‪KAI ĐÃ LĨNH HỘI‬ ‪KỸ NĂNG GIẢI TRÍ Ở THẾ GIỚI MỚI‬
‪- (태호) 얼마를?‬ ‪- (카이) 대출…‬‪- Bao nhiêu ạ?‬ ‪- Tôi vay…‬
‪- 아, 그냥 살게요, 예‬ ‪- (태호) 아유, 아, 돈 있으세요?‬‪- Thôi, tôi mua vậy.‬ ‪- Anh có tiền sao?‬ ‪Anh đầu tư lớn thật.‬
‪큰손이셨네요‬‪Anh đầu tư lớn thật.‬
‪(나래) 이게 만약에 연기면은‬‪- Nếu thật là ai đó đang diễn…‬ ‪- Đoạt giải Oscar luôn đó.‬
‪- 이건, 야, 이건, 야‬ ‪- (희철) 오스카야, 오스카‬‪- Nếu thật là ai đó đang diễn…‬ ‪- Đoạt giải Oscar luôn đó.‬
‪- 오스카상이야‬ ‪- (나래) 말도 안 된다‬‪- Nếu thật là ai đó đang diễn…‬ ‪- Đoạt giải Oscar luôn đó.‬ ‪- Không tin được.‬ ‪- Oscar.‬
‪(카이) 우리 운석으로 번 거는‬ ‪정확하게 나눌 거예요‬‪Em sẽ chia đều tiền thiên thạch.‬
‪(보아) 오 마이 갓, 나 몰랐어‬ ‪너한테 있어?‬‪Lạy Chúa! Chị không biết.‬ ‪Em được tiền sao?‬
‪(카이) 저한테 있어요‬‪Em đang giữ ạ.‬ ‪Em sẽ chia đều nên mọi người đừng lo.‬
‪정확하게 나눌 거니까‬ ‪걱정하지 말고‬‪Em đang giữ ạ.‬ ‪Em sẽ chia đều nên mọi người đừng lo.‬
‪저녁 먹고 몰래 모이죠‬‪Em đang giữ ạ.‬ ‪Em sẽ chia đều nên mọi người đừng lo.‬ ‪Ăn tối xong mình họp nhé.‬
‪아이고, 기특해라‬‪- Ôi giỏi quá đi!‬ ‪- Em cũng không biết.‬
‪- (카이) 저도 몰랐어요‬ ‪- (지원) 다행이야, 야‬‪- Ôi giỏi quá đi!‬ ‪- Em cũng không biết.‬ ‪May thật đấy.‬
‪(카이) 저도 받을 줄 몰랐어요‬‪May thật đấy.‬ ‪Em không biết mình sẽ được nhận.‬
‪오픈을 할 수 있었는데‬‪Em có thể công khai cho mọi người,‬
‪사실 우리 셋이서 얘기한 게‬ ‪먼저였잖아요‬‪Em có thể công khai cho mọi người,‬ ‪nhưng ba chúng ta thỏa thuận trước mà.‬
‪[탄성]‬‪CHO BO AH NHẬN ĐƯỢC 250 TRIỆU NYANG‬
‪그래서 제가‬ ‪끝까지 얘기 안 한 거고‬‪CHO BO AH NHẬN ĐƯỢC 250 TRIỆU NYANG‬ ‪EUN JI WON NHẬN ĐƯỢC 250 TRIỆU NYANG‬
‪- 일단 가요, 가요‬ ‪- (지원) 그럼 이렇게?‬‪- Đi thôi. Vậy là xong.‬ ‪- Thế là xong nhỉ?‬
‪- 예, 이렇게 하고‬ ‪- (보아) 예‬‪- Đi thôi. Vậy là xong.‬ ‪- Thế là xong nhỉ?‬
‪(지원) 아, 갑자기‬ ‪수중에 돈이 생겼네‬‪Đột nhiên trong tay lại có tiền.‬
‪[지원의 탄성]‬ ‪(카이) 돈이 꽤 많이 생겼죠‬‪- Nhiều tiền là đằng khác.‬ - Ừ.
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(지원) 어, 난 진짜 오늘‬ ‪카이 없었으면‬‪- Nhiều tiền là đằng khác.‬ - Ừ. ‪Hôm nay không có KAI‬ thì anh đã ra đường ngủ rồi.
‪난 길바닥에 나앉을 뻔했어‬‪Hôm nay không có KAI‬ thì anh đã ra đường ngủ rồi.
‪(승기) 내가 볼 때는‬ ‪카이가 갖고 있고‬‪Tôi nghĩ KAI đang giữ tiền,‬ còn anh Ji Won thì đã biết chuyện đó.
‪그걸 지원이 형이 알았어‬‪Tôi nghĩ KAI đang giữ tiền,‬ còn anh Ji Won thì đã biết chuyện đó.
‪그래서 카이를 끝까지 감싸 주면서‬ ‪지금 나누는‬‪Nên anh ấy mới bao che cho KAI tới cùng.‬
‪둘이 딱 나누려고 하는데‬ ‪내가 덮친 거거든?‬‪Nên anh ấy mới bao che cho KAI tới cùng.‬ ‪Tôi đã đột kích‬ ‪lúc họ định chia tiền với nhau.‬
‪[헛웃음]‬
‪백 프로야, 그렇지?‬ ‪[승기의 한숨]‬‪Trăm phần trăm luôn. Đúng chứ?‬
‪아, 놀라운데, 이거‬‪Đúng là bất ngờ mà.‬
‪[편안한 음악]‬‪THẾ LÀ MỘT NGÀY ẦM Ĩ ĐÃ HẾT‬
‪"넷째 날"‬‪NGÀY 4‬
‪[드르렁거리는 효과음]‬
‪[알람이 울린다]‬
‪[희망찬 음악]‬
‪[새가 지저귄다]‬‪NGÀY 4‬ ‪8:30 SÁNG‬
‪(보아) 아, 너무 좋다‬‪Thời tiết đẹp quá!‬
‪[보아의 개운한 숨소리]‬‪CÙNG NHỮNG BÔNG HOA XINH ĐẸP,‬ ‪BO AH ĐÓN CHÀO BUỔI SÁNG‬
‪[보아의 놀란 숨소리]‬‪BO AH ĐÓN CHÀO BUỔI SÁNG‬
‪대박, 와‬‪Tuyệt vời. Chà.‬
‪[보아의 탄성]‬‪CẢNH VẬT MỖI NGÀY ĐỀU LÀ THẾ GIỚI MỚI‬
‪(보아) 돈을 내십시오‬‪ĐÃ KIẾM ĐƯỢC KHA KHÁ TIỀN THÔNG HÀNH…‬
‪[희철의 피곤한 신음]‬‪CHUN SAM NHÀ DƯỚI‬ ‪VẪN NGHÈO NHƯ MỌI HÔM‬
‪[흥미로운 음악]‬‪CHUN SAM NHÀ DƯỚI‬ ‪VẪN NGHÈO NHƯ MỌI HÔM‬
‪[카트 경적 효과음]‬‪CHỦ NHÂN ƠI, ĐI KIẾM NYANG THÔI‬
‪[희철의 피곤한 신음]‬
‪[경쾌한 음악]‬‪ĐỢI ĐI, BOONG BOONG À‬
‪(희철) 가자, 붕붕아‬‪Đi thôi, Boong Boong.‬
‪(보아) 어? 오빠‬‪Ơ? Anh ơi!‬
‪(희철과 보아)‬ ‪- 어? 뭐야?‬ ‪- 오빠, 안녕히 주무셨어요?‬‪- Ơ? Gì đây?‬ ‪- Anh ngủ ngon chứ ạ?‬
‪- (희철) 어, 그래그래‬ ‪- (보아) 오빠, 어디 가요?‬‪- Ừ.‬ ‪- Anh đi đâu thế?‬
‪너 어디 가?‬‪- Ừ.‬ ‪- Anh đi đâu thế?‬ ‪- Thế em đi đâu?‬ ‪- Em đi dạo một chút‬
‪저 그냥 산책하고‬ ‪시간 남아서 앉아 있었어요‬‪- Thế em đi đâu?‬ ‪- Em đi dạo một chút‬ ‪mà còn thời gian nên ngồi nghỉ.‬
‪(희철) 응‬‪Thế à.‬
‪(보아) 같이 갈까요, 오빠?‬‪Thế à.‬ ‪Chúng ta đi chung nhé?‬
‪(희철) 저기, 미안한데‬‪Chúng ta đi chung nhé?‬ ‪Xin lỗi em,‬
‪(희철과 보아)‬ ‪- 저 진짜 밥값 벌어야 돼서‬ ‪- [웃으며] 네‬‪- anh còn phải kiếm cơm nữa.‬ ‪- Vâng.‬
‪오늘 약소한 돈이라도‬ ‪조금 넣어 주면 너무 고맙겠는데‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬‪- anh còn phải kiếm cơm nữa.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Anh sẽ rất biết ơn nếu hôm nay‬ ‪em trả anh chút tiền như đã hứa.‬
‪[보아의 웃음]‬ ‪나 진짜 돈이 없어, 진짜로, 나‬‪Anh sẽ rất biết ơn nếu hôm nay‬ ‪em trả anh chút tiền như đã hứa.‬ ‪Anh không có đồng nào, thật đấy.‬
‪(보아) 알겠어요, 오빠‬‪- Em biết rồi.‬ ‪- Chuyển tiền cho anh đi.‬
‪(희철) 얼른 입금해 주세요‬‪- Em biết rồi.‬ ‪- Chuyển tiền cho anh đi.‬
‪3백‬‪SỐNG LAY LẮT QUA NGÀY‬ ‪Ba triệu nyang.‬
‪(희철) 어, 들어왔다‬‪Tiền vào rồi. Nào, xuất phát!‬
‪자, 출발!‬‪Tiền vào rồi. Nào, xuất phát!‬
‪- (희철) 자, 가 보자, 출발!‬ ‪- (보아) 출발!‬‪- Xuất phát!‬ - Đi thôi nào! ‪Xuất phát!‬
‪(승기) 왜 아무도‬ ‪아무도 없어요?‬‪Sao không có ai? Không có ai cả sao?‬
‪'임시 휴업'?‬‪"Tạm ngừng kinh doanh" á?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪SAO LẠI TẠM NGỪNG KINH DOANH?‬
‪저기요‬‪Có ai không?‬
‪[웃으며] 저기요, 셰프님‬‪Có ai không? Đầu bếp ơi?‬
‪[승기의 헛웃음]‬ ‪아니, 왜 사람들이 없는 거야?‬‪NHÂN VIÊN NHÀ HÀNG ĐÃ BIẾN MẤT‬ ‪Sao lại không có người?‬
‪아니, 근데 말도 없이‬ ‪휴업을 하는 게 어디 있어?‬‪Nhưng sao không nói gì đã nghỉ bán rồi?‬
‪(승기) 설마 마트도 닫았다고?‬‪Nhưng sao không nói gì đã nghỉ bán rồi?‬ ‪Lẽ nào siêu thị cũng đóng cửa?‬
‪어?‬‪Ôi! Siêu thị nghỉ rồi. Không có ai cả.‬
‪어, 마트 닫았어‬‪Ôi! Siêu thị nghỉ rồi. Không có ai cả.‬
‪아무도 없네?‬‪Ôi! Siêu thị nghỉ rồi. Không có ai cả.‬
‪왜 아무도 없는 거야?‬‪Sao lại không có ai nhỉ?‬
‪안녕하세요, 뉴마트입니다‬‪Chào mừng đến Siêu Thị Mới ạ.‬
‪[비밀스러운 음악]‬‪NHÂN VIÊN SIÊU THỊ MỚI CŨNG BIẾN MẤT‬
‪(승기) 마트도 안 하는데?‬ ‪[통화 연결음]‬‪Siêu thị cũng đóng cửa.‬
‪어?‬‪Ơ kìa?‬
‪(나래) 여보세요‬‪Alô?‬
‪- (승기) 누나‬ ‪- (나래) 어‬‪- Chị ơi!‬ ‪- Ừ.‬
‪여기 비스트로 지금 임시 휴업이야‬ ‪아무도 없어‬‪Ốc Đảo Bistro tạm nghỉ bán rồi.‬ ‪Không có ai cả.‬
‪(나래) 야, 비스트로가 왜 쉬어?‬ ‪어제 그런 얘기 없었는데‬‪Sao nhà hàng lại nghỉ bán?‬ ‪Hôm qua có nói gì đâu?‬
‪- (승기) 보아야‬ ‪- (보아) 네, 오빠‬‪Sao nhà hàng lại nghỉ bán?‬ ‪Hôm qua có nói gì đâu?‬ ‪- Bo Ah này.‬ - Vâng, anh.
‪(승기) 사람도 없고‬ ‪먹을 것도 없어‬‪- Bo Ah này.‬ - Vâng, anh. ‪Không người, cũng không thức ăn.‬ Siêu thị cũng đóng cửa.
‪아무것도 없다 그래‬ ‪마트도 안 해‬‪Không người, cũng không thức ăn.‬ Siêu thị cũng đóng cửa.
‪- (희철) 야, 은행도 쉬어‬ ‪- (보아) 은행도 쉬어‬‪- Ngân hàng cũng đóng.‬ ‪- Đóng rồi.‬
‪(희철) 요가도 쉬네?‬‪HÔM NAY ĐÓNG CỬA‬ ‪Lớp yoga cũng nghỉ rồi.‬
‪다 쉬는데?‬‪Chỗ nào cũng nghỉ hết.‬
‪야, 요가 선생님도 없다‬‪- Này, không có cả giáo viên dạy yoga.‬ - Hay là chạy trốn cả rồi?
‪(카이) 다 도망간 거 아니에요?‬‪- Này, không có cả giáo viên dạy yoga.‬ - Hay là chạy trốn cả rồi? ‪NHÂN VIÊN THẾ GIỚI MỚI‬ ‪ĐỀU ĐÃ BIẾN MẤT‬
‪(카이와 희철)‬ ‪- 홀로는 있네, 홀로는 남아 있네‬ ‪- 홀로는 있네‬‪- Còn Holo này. Holo còn ở lại.‬ ‪- Có Holo.‬
‪- (희철) 홀로 남아 있네, 진짜‬ ‪- (카이) 예‬‪- Chỉ có mỗi Holo ở lại.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (승기) 형‬ ‪- (지원) 어, 아‬‪- Anh!‬ ‪- Ừ.‬
‪[사람들이 인사한다]‬ ‪(희철) [웃으며] 형, 어떻게, 형‬‪- Anh!‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Chào anh.‬ ‪- Sao anh lại thế?‬
‪(지원) 어, 야, 넌 어떻게‬ ‪날 깨우지도 않고 가냐, 먼저‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Chào anh.‬ ‪- Sao anh lại thế?‬ ‪Sao cậu không gọi anh dậy‬ ‪mà đi trước thế hả?‬
‪형, 우리 집 소파에서 자다가‬ ‪어제 잠깐 사라진 거 아니었어?‬‪Anh ngủ ở sofa nhà em rồi tự đi mất mà?‬
‪(희철) [웃으며] 소파에서 잤어?‬‪Anh ngủ ở sofa sao?‬
‪(지원) 아니, 잠이 안 오더라고‬ ‪어제는 희한하게‬‪Anh ngủ ở sofa sao?‬ ‪- Hôm qua anh ngủ không ngon tí nào.‬ ‪- Sao lại thế?‬
‪(카이) 왜 그러지?‬‪- Hôm qua anh ngủ không ngon tí nào.‬ ‪- Sao lại thế?‬ ‪- Hay vì đổi chỗ ngủ?‬ ‪- Không biết nữa.‬
‪잠자리가 바뀌어서 그런가?‬‪- Hay vì đổi chỗ ngủ?‬ ‪- Không biết nữa.‬
‪(지원) 모르겠어, 아‬‪- Hay vì đổi chỗ ngủ?‬ ‪- Không biết nữa.‬
‪(승기) 아니, 뭐‬ ‪잠자리가 바뀐 것도 그렇고‬‪Đổi chỗ ngủ là một chuyện,‬ ‪do lòng còn ngổn ngang nên mất ngủ đấy.‬
‪마음도 좀 뒤숭숭하고‬ ‪뭐, 그래서 그러지 않았을까?‬‪Đổi chỗ ngủ là một chuyện,‬ ‪do lòng còn ngổn ngang nên mất ngủ đấy.‬
‪(나래) 아, 잠깐만‬ ‪아, 이게 뭔 일이야, 이게, 어?‬‪Đổi chỗ ngủ là một chuyện,‬ ‪do lòng còn ngổn ngang nên mất ngủ đấy.‬ ‪Khoan đã. Chuyện gì thế này?‬
‪- (나래) 파업한 거야, 파업?‬ ‪- (보아) 귀여워!‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Đình công sao?‬ ‪- Dễ thương quá!‬
‪(나래) 파업? 파업이냐고?‬‪Họ đình công à?‬
‪어머, 인형‬‪Ôi chao, búp bê kìa!‬
‪(나래) 어, 아니야‬ ‪이게 무슨 일이야, 이게‬‪Ôi chao, búp bê kìa!‬ ‪- Không. Chuyện gì vậy?‬ ‪- Gì đây?‬
‪(희철과 나래)‬ ‪- 야, 뭐야, 이거?‬ ‪- 아니, 내가 어제 밥해 먹으려고‬‪- Không. Chuyện gì vậy?‬ ‪- Gì đây?‬ ‪Hôm qua em định tự nấu ăn.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(나래) 오, 햄도 있네?‬‪Có cả thịt hộp. Phải mua một vỉ trứng.‬
‪계란 하나 사야겠다‬‪Có cả thịt hộp. Phải mua một vỉ trứng.‬
‪골뱅이 넣으면 맛있겠다‬‪Cho ốc vào chắc ngon lắm.‬
‪이것도 사야겠다‬ ‪카레도 있네?‬‪Cho ốc vào chắc ngon lắm.‬ ‪Có cả cà ri nữa. Chắc ngon lắm đây.‬
‪아, 카레 맛있겠다‬‪Có cả cà ri nữa. Chắc ngon lắm đây.‬
‪(희철) 야, 잘했다, 야, 이거 사기‬ ‪진짜 천만다행이다, 오늘‬‪Hay lắm! May là em mua mấy thứ này.‬ ‪Nhưng đầu bếp nhà hàng đâu rồi?‬
‪(나래) 아니, 아니‬ ‪셰프님 어디 갔어? 비스트로‬‪Nhưng đầu bếp nhà hàng đâu rồi?‬
‪- (승기) 없어‬ ‪- (희철) 홀로, 단체 파업이야?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Không có.‬ ‪- Holo! Đình công tập thể à?‬
‪우리가 왜, 우리 어제‬ ‪섭섭지 않게 돈도 챙겨 줬는데‬‪Hôm qua bọn tôi đã trả tiền‬ ‪để họ không buồn lòng rồi mà.‬ ‪- Thì đó.‬ ‪- Thế mới nói.‬
‪- (승기) 열심히 했는데‬ ‪- (나래) 그러니까‬‪- Thì đó.‬ ‪- Thế mới nói.‬
‪[홀로 음성] 안락한 밤‬ ‪보내셨나요들?‬‪Mọi người có một đêm an giấc chứ?‬
‪'안락한 밤'?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪"Một đêm an giấc?"‬
‪(희철) 야‬ ‪홀로가 제일 나빴다니까‬‪Này! Đã bảo Holo là xấu tính nhất.‬ ‪"Một đêm an giấc?"‬
‪'안락한 밤'?‬‪Này! Đã bảo Holo là xấu tính nhất.‬ ‪"Một đêm an giấc?"‬
‪은지원 형 이 모습을 보고‬ ‪지금 '안락한 밤'?‬‪Nhìn anh Eun Ji Won thế này‬ ‪mà bảo "an giấc" sao?‬
‪아니, 홀로, 어떻게 된 거야‬ ‪그래서?‬‪Holo, mọi chuyện là thế nào?‬
‪[홀로 음성] 신세계의‬ ‪새로운 아침이 다시 밝았습니다‬‪Lại một buổi sáng mới ở Thế Giới Mới.‬
‪오늘 이곳까지 오시면서‬ ‪달라진 분위기를 좀 느끼셨나요?‬‪Mọi người có cảm nhận được‬ sự khác biệt khi đến đây không?
‪다 문 닫았어요‬‪Đóng cửa cả rồi.‬
‪다 닫았던데, 마트도 문 닫았어‬‪Mọi thứ đều đóng cửa. Siêu thị cũng vậy.‬
‪[홀로 음성] 지금 여러분의‬ ‪뒤를 둘러보시면‬‪Mọi người không thấy bất kỳ ai‬ quanh đây phải không?
‪[신비로운 음악]‬ ‪아무도 안 보이실 겁니다, 그렇죠?‬‪Mọi người không thấy bất kỳ ai‬ quanh đây phải không?
‪(희철) 그러니까‬ ‪[나래가 호응한다]‬‪Thế mới nói.‬ ‪TRỐNG KHÔNG‬
‪[홀로 음성] 오늘은 신세계의…‬‪Vì hôm nay là‬
‪정기 휴일이기 때문이죠‬‪ngày nghỉ định kỳ của Thế Giới Mới.‬
‪정기 휴일이기 때문이죠‬‪ngày nghỉ định kỳ của Thế Giới Mới.‬
‪아!‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Hả?‬
‪[홀로 음성] 오늘 하루‬ ‪모든 시설의 휴업으로‬‪Hôm nay mọi cửa tiệm đều đóng.‬ Mong mọi người thông cảm.
‪이용이 불가하니‬ ‪양해 부탁드립니다‬‪Hôm nay mọi cửa tiệm đều đóng.‬ Mong mọi người thông cảm.
‪아니, 그러면‬ ‪커피 한 잔도 못 먹는 거야?‬‪Vậy không uống được cà phê luôn à?‬
‪근데 이거 우리가 진짜‬ ‪먹고는 살아야 될 거 아니에요‬‪- Nhưng phải ăn mới sống được.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(나래와 보아)‬ ‪- 배고파‬ ‪- 이걸로 하루를 버텨요, 오늘?‬‪- Đói quá.‬ ‪- Cả ngày chỉ ăn từng này sao?‬
‪(나래) 어떻게?‬‪Làm sao đây?‬
‪[홀로 음성] 뭐, 그건‬ ‪식사는 알아서 하시고요‬‪Mọi người tự giải quyết đi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (희철) 야, 야, 야, 야, 홀로!‬ ‪- (나래) 뭐야‬‪- Này, Holo!‬ ‪- Gì vậy chứ?‬
‪(나래) 사람 밥은 먹이고 해야지‬ ‪[웃음]‬‪Phải cho người ta ăn chứ.‬
‪야, 홀로 말투 봤냐?‬‪Này, nghe thấy giọng Holo không?‬
‪(나래) '밥은 알아서 하시고요'?‬‪- Thật là.‬ ‪- "Mọi người tự giải quyết đi".‬
‪(승기) 야, 너무하다, 여기‬‪- Thật là.‬ ‪- "Mọi người tự giải quyết đi".‬ ‪Ở đây đúng là quá đáng mà.‬
‪(지원) 자기는 평생‬ ‪생명이 있는 줄 아나 봐‬‪Ở đây đúng là quá đáng mà.‬ ‪Chắc nó tưởng mình bất tử đấy.‬
‪- 코드 뽑아, 코드 뽑아, 뽑아‬ ‪- (지원) 라인 뽑아‬‪- Rút điện ra đi.‬ ‪- Rút đi.‬ ‪TÔI TÍCH ĐIỆN SẴN‬ ‪NÊN KHÔNG SAO CẢ ĐÂU‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(나래) 코드 뽑아 버려‬‪TÔI TÍCH ĐIỆN SẴN‬ ‪NÊN KHÔNG SAO CẢ ĐÂU‬
‪"경고"‬‪CẢNH BÁO‬
‪(희철) 어? 홀로‬‪- Ơ? Holo?‬ ‪- Hiện tại,‬
‪[홀로 음성] 지금 현재‬ ‪[말소리가 늘어진다]‬‪- Ơ? Holo?‬ ‪- Hiện tại,‬
‪신세계의 CCTV 시스템이‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪hệ thống CCTV ở Thế Giới Mới…‬
‪어? 홀로도 이상해요‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Holo lạ thế.‬
‪[홀로 음성] 알 수 없는 오류로…‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Holo lạ thế.‬
‪뭐야, 왜 이래?‬ ‪[홀로 음성이 늘어진다]‬‪Gì vậy? Sao lại thế?‬
‪(희철) 야, 홀로, 야, 홀로도‬ ‪저기 '단거' 뜬다, '단거'‬‪Này, Holo cũng ghi "Đan Gơ" kìa.‬
‪"위험"‬‪NGUY HIỂM‬
‪[홀로 음성] 지금 현재‬‪Hiện tại, hệ thống CCTV ở Thế Giới Mới‬
‪신세계의 CCTV 시스템이‬‪Hiện tại, hệ thống CCTV ở Thế Giới Mới‬
‪알 수 없는 오류로‬‪đã bị hỏng do lỗi chưa xác định.‬
‪고장이 나 가지고…‬ ‪[홀로 음성이 늘어진다]‬‪đã bị hỏng do lỗi chưa xác định.‬
‪- (나래) 왜 이래?‬ ‪- (승기) 지금 해킹당한 거야?‬‪- Sao lại thế?‬ ‪- Bị hack sao?‬
‪- (카이) 그런가 봐요‬ ‪- (나래) 아니, 지금 이거 봤어?‬‪- Chắc vậy.‬ ‪- Mà mọi người thấy chưa?‬
‪우리 뱅킹 전산 점검 중이야‬‪Hệ thống ngân hàng đang bảo trì.‬
‪- (보아) 그러니까요‬ ‪- 안 돼!‬‪- Thật ấy ạ.‬ ‪- Không được!‬
‪[홀로 음성] 현재‬ ‪알 수 없는 오류로‬‪- Thật ấy ạ.‬ ‪- Không được!‬ ‪Do lỗi chưa xác định,‬
‪안면 인식 프로그램이 내장된‬ ‪CCTV들을‬‪ các CCTV được trang bị‬ phần mềm nhận diện khuôn mặt
‪중앙 서버에서‬ ‪통제할 수 없게 되었습니다‬‪ các CCTV được trang bị‬ phần mềm nhận diện khuôn mặt ‪đã vượt ngoài tầm kiểm soát‬ của máy chủ trung tâm.
‪이 CCTV들은‬ ‪사람의 얼굴을 인식해서‬‪đã vượt ngoài tầm kiểm soát‬ của máy chủ trung tâm. ‪Các CCTV này được dùng để‬ nhận diện khuôn mặt,
‪여러분들의 계좌 내역 및‬ ‪개인 정보 등을‬‪Các CCTV này được dùng để‬ nhận diện khuôn mặt, ‪kiểm tra thông tin cá nhân‬ và giao dịch của các bạn.
‪확인할 수가 있어요‬‪kiểm tra thông tin cá nhân‬ và giao dịch của các bạn.
‪그러니까 지금‬ ‪고장 난 CCTV들을 리셋을 해야지‬‪Vì vậy bây giờ sẽ phải‬ khởi động lại các CCTV bị hỏng
‪여러분의 계좌들이 안전합니다‬‪Vì vậy bây giờ sẽ phải‬ khởi động lại các CCTV bị hỏng ‪để bảo vệ tài khoản của các bạn.‬
‪- 리셋을 한다고?‬ ‪- (희철) 고장 난 CCTV들‬‪- Khởi động lại sao?‬ ‪- Mấy cái CCTV bị hỏng.‬
‪(카이) CCTV가 어디 있어?‬‪- Khởi động lại sao?‬ ‪- Mấy cái CCTV bị hỏng.‬ ‪- CCTV ở đâu cơ?‬ ‪- Phải tìm ra chúng.‬
‪(희철) 그러면‬ ‪CCTV를 찾아야 되는 거잖아‬‪- CCTV ở đâu cơ?‬ ‪- Phải tìm ra chúng.‬
‪근데 여기 CCTV 진짜 많아‬‪Nhưng ở đây có nhiều CCTV lắm.‬
‪[홀로 음성] 자‬ ‪CCTV 리셋 방법은 두 가지입니다‬‪Có hai cách để khởi động lại CCTV.‬
‪첫 번째는 꺼져 있는 CCTV를‬ ‪최대한 많이 켜서‬ ‪[CCTV 작동음]‬‪Cách đầu tiên là tìm các CCTV bị tắt‬ và mở lại nhiều nhất có thể
‪[CCTV 작동음]‬‪để khôi phục lại hệ thống‬ một cách bình thường.
‪정상적으로 시스템을 복구하는‬ ‪방법입니다‬‪để khôi phục lại hệ thống‬ một cách bình thường.
‪(나래) 네‬‪Vâng.‬
‪[홀로 음성] 이 경우‬‪CÁCH KHÔI PHỤC CCTV‬ ‪1. MỞ CCTV ĐỂ KHÔI PHỤC LẠI HỆ THỐNG‬ ‪Theo đó, tài khoản‬ và thông tin của các bạn
‪현재 여러분의 계좌 그리고 정보‬ ‪역시 그대로 복구됩니다‬‪Theo đó, tài khoản‬ và thông tin của các bạn ‪- cũng sẽ được khôi phục.‬ ‪- Nếu mở CCTV lên hết.‬
‪(승기) 최대한 CCTV‬ ‪다 많이 켜면‬‪- cũng sẽ được khôi phục.‬ ‪- Nếu mở CCTV lên hết.‬
‪[홀로 음성] 두 번째는 반대로‬‪- cũng sẽ được khôi phục.‬ ‪- Nếu mở CCTV lên hết.‬ ‪Cách thứ hai là ngược lại, tìm các CCTV‬ đang mở và tắt nhiều nhất có thể
‪켜져 있는 CCTV를‬ ‪최대한 많이 꺼서‬‪Cách thứ hai là ngược lại, tìm các CCTV‬ đang mở và tắt nhiều nhất có thể
‪강제로 오류를 삭제하는‬ ‪[CCTV 전원음]‬‪để cưỡng chế loại bỏ lỗi.‬
‪비정상적인 방법으로‬‪để cưỡng chế loại bỏ lỗi.‬
‪이 경우에는‬ ‪개인 정보가 뒤엉켜서‬‪Với cách này,‬ thông tin cá nhân sẽ bị nhiễu.
‪현재 자산 순위‬ ‪상위 3인 중 한 명과‬‪Một trong ba người‬ hiện đang có nhiều tài sản nhất
‪하위 3인 중 한 명의 잔고가‬ ‪바뀔 수도 있습니다‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Một trong ba người‬ hiện đang có nhiều tài sản nhất ‪có thể sẽ bị đổi tài khoản‬ với một trong ba người ít tài sản nhất.
‪아, 그러니까‬‪À, ra là thế.‬
‪(나래) 근데 중요한 건‬ ‪지금 계좌를 아무도 모르잖아‬‪ĐÃ HIỂU!‬ ‪- Khó thật.‬ ‪- Nhưng không biết ai thuộc top ba.‬
‪누가 상위 톱 3인지‬‪- Khó thật.‬ ‪- Nhưng không biết ai thuộc top ba.‬
‪(희철) 그러니까‬ ‪이거 눈치껏 해야지‬‪Phải đoán chừng thôi.‬
‪그리고 여기서 결국‬ ‪세 명이 뭉칠 수밖에 없는데…‬‪Phải đoán chừng thôi.‬ ‪Hơn nữa ba người sẽ phải về chung một đội.‬
‪(승기) 상위 세 명은‬ ‪계속 켜고 다닐 거고‬ ‪[희철이 호응한다]‬‪- Ba người giàu nhất sẽ liên tục mở CCTV.‬ ‪- Đúng.‬
‪(승기와 희철) 하위 세 명은‬ ‪계속 끄고 다닐 거야‬‪Ba người nghèo hơn sẽ đi tắt CCTV.‬
‪(승기) 내가 상위인지 하위인지‬ ‪그걸 알아야 되네‬‪Ba người nghèo hơn sẽ đi tắt CCTV.‬ ‪Vậy phải biết mình‬ ‪top trên hay dưới mới được.‬
‪- (카이) 내 편은 누구인가‬ ‪- (나래) 배신 같은 거 없어‬‪ĐỒNG ĐỘI HÔM QUA‬ ‪SẼ TRỞ THÀNH KẺ THÙ HÔM NAY‬
‪- (승기) 믿을 사람이 형이랑 나야‬ ‪- (카이) 왜 이렇게 못 믿겠지?‬‪ĐỒNG ĐỘI HÔM QUA‬ ‪SẼ TRỞ THÀNH KẺ THÙ HÔM NAY‬
‪(희철) 근데 CCTV가 없단 말이야‬ ‪[승기가 소리친다]‬‪CUỘC CHIẾN THỨ HẠNG‬ ‪VỚI NHỮNG CHIẾC CCTV‬
‪- (나래) 없을 리가 없지요‬ ‪- 찾았다, 찾았다!‬‪CUỘC CHIẾN THỨ HẠNG‬ ‪VỚI NHỮNG CHIẾC CCTV‬ ‪HÃY TÌM RA CÁC CCTV BỊ GIẤU!‬
‪- (희철) 시간이 없다‬ ‪- 나 돈 많다!‬‪HÃY TÌM RA CÁC CCTV BỊ GIẤU!‬ ‪HỌ SẼ BẢO VỆ MÌNH‬
‪(카이) 바뀌지 않는 게‬ ‪되게 중요해요‬‪HỌ SẼ BẢO VỆ MÌNH‬
‪- (지원) 최대한 많이 꺼야 된다‬ ‪- (보아) 끄러 다닐게요‬‪HAY THAY ĐỔI MÌNH?‬
‪(나래와 보아)‬ ‪- 나는 목숨 걸고 했어, 진짜‬ ‪- 저 같이 가요, 오빠!‬‪- Chị cược cả mạng sống đó.‬ - Chờ em với. ‪NÊN TẮT HAY NÊN MỞ CCTV?‬
‪- (승기) 끄는 거 맞아?‬ ‪- 나 너무 잘 찾는데?‬‪NÊN TẮT HAY NÊN MỞ CCTV?‬ ‪Mình tìm giỏi quá.‬
‪[홀로 음성] 신세계 중앙 서버는‬‪Máy chủ trung tâm ở Thế Giới Mới‬ sẽ được khôi phục sau vài tiếng nữa.
‪몇 시간 안에‬ ‪복구가 될 예정입니다‬‪Máy chủ trung tâm ở Thế Giới Mới‬ sẽ được khôi phục sau vài tiếng nữa.
‪시스템 복구 완료 시점을 기준으로‬ ‪두 리셋 방식 중에‬‪Máy chủ trung tâm ở Thế Giới Mới‬ sẽ được khôi phục sau vài tiếng nữa. ‪Vào thời điểm hoàn tất khôi phục hệ thống,‬ ‪cách khôi phục nào‬ có số lượng CCTV nhiều hơn
‪더 많은 양의 CCTV가‬ ‪복구된 방식으로‬‪cách khôi phục nào‬ có số lượng CCTV nhiều hơn
‪전체 리셋이 완료됩니다‬‪sẽ được sử dụng‬ để khôi phục toàn bộ hệ thống.
‪신세계의 CCTV는 총 51대‬‪Tổng số lượng CCTV‬ ở Thế Giới Mới là 51 máy.
‪[카이의 놀란 탄성]‬ ‪- (나래) 많다니까‬ ‪- [홀로 음성] 51대로‬‪Tổng số lượng CCTV‬ ở Thế Giới Mới là 51 máy. ‪Đã bảo là có nhiều rồi mà.‬
‪[홀로 음성] 복구 당시‬ ‪켜진 CCTV가 더 많으면‬‪Đã bảo là có nhiều rồi mà.‬ ‪Khi khôi phục, nếu số CCTV mở nhiều hơn‬ thì ba người đứng đầu sẽ được thưởng.
‪상위 3인에게‬‪Khi khôi phục, nếu số CCTV mở nhiều hơn‬ thì ba người đứng đầu sẽ được thưởng.
‪꺼진 CCTV가 더 많으면‬ ‪하위 3인에게‬‪Còn nếu số CCTV bị tắt nhiều hơn‬ thì ba người hạng thấp sẽ được thưởng.
‪인당 3억 냥의 포상이‬ ‪[긴장되는 음악이 흘러나온다]‬‪Mỗi người sẽ được thưởng…‬
‪3억 냥의 포상이 주어집니다‬ ‪[보아가 놀란다]‬‪Mỗi người sẽ được thưởng…‬ ‪Sẽ được thưởng 300 triệu nyang.‬
‪[웃음]‬‪Sẽ được thưởng 300 triệu nyang.‬
‪대박‬ ‪[신비로운 음악]‬‪- Đỉnh.‬ ‪- Hiện tại hệ thống ‬
‪[홀로 음성] 최대한 빨리‬ ‪리셋될 수 있도록 점검 중이니까요‬‪- Đỉnh.‬ ‪- Hiện tại hệ thống ‬ ‪ đang được kiểm tra để có thể‬ nhanh chóng khởi động lại.
‪주민 여러분의 양해를‬ ‪부탁드립니다‬‪ đang được kiểm tra để có thể‬ nhanh chóng khởi động lại.
‪(나래) 아니, 내가 지금‬ ‪방금 생각난 게 뭔 줄 알아?‬‪Biết em vừa mới nghĩ gì không?‬
‪우리 어제도 못 찾았잖아‬‪Hôm qua chúng ta không tìm được‬ ‪người nhận được 800 triệu.‬
‪8억 냥의 행방‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Hôm qua chúng ta không tìm được‬ ‪người nhận được 800 triệu.‬
‪8억 냥이 있는 사람은‬ ‪무조건 상위 톱 원일 거 아니야‬ ‪[카이가 호응한다]‬‪Người đó chắc chắn sẽ đứng đầu rồi còn gì.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Mà ai được 800 triệu vậy?‬
‪(승기와 나래)‬ ‪- 8억 냥이 누가 있냐고, 지금‬ ‪- 그건 모르지‬‪- Đúng.‬ ‪- Mà ai được 800 triệu vậy?‬ ‪- Đâu có biết được.‬ ‪- Hôm nay…‬
‪(희철과 나래)‬ ‪- 그러니까 오늘…‬ ‪- 근데 그거 오픈해야지, 뭐‬‪- Đâu có biết được.‬ ‪- Hôm nay…‬ ‪- Không thể biết được.‬ ‪- Hôm nay sẽ tìm ra được thôi.‬
‪(희철) 오늘 하다 보면은‬ ‪찾아낼 수 있을 거야‬‪- Không thể biết được.‬ ‪- Hôm nay sẽ tìm ra được thôi.‬
‪- (나래) 그럼 우리 찾을 수 있지‬ ‪- (승기) 8억 냥 안 받았지?‬ ‪[카이가 호응한다]‬‪- Không thể biết được.‬ ‪- Hôm nay sẽ tìm ra được thôi.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Anh không nhận đúng không?‬
‪(희철) 제발 좀 줘라, 난‬‪- Tha anh đi. Anh chưa từng có 100 triệu.‬ ‪- Bo Ah à.‬
‪돈 단위가‬ ‪억으로 넘어간 적이 없어‬‪- Tha anh đi. Anh chưa từng có 100 triệu.‬ ‪- Bo Ah à.‬
‪- (승기) 보아, 8억 냥‬ ‪- 안 받았어요‬‪- Tha anh đi. Anh chưa từng có 100 triệu.‬ ‪- Bo Ah à.‬ ‪- Tám trăm triệu nyang?‬ ‪- Em không có.‬
‪(희철) 확실한 건‬ ‪오늘 은지원 형은‬‪- Tám trăm triệu nyang?‬ ‪- Em không có.‬ ‪Chắc chắn một điều là‬ ‪anh Eun Ji Won sẽ đi tắt hết.‬
‪어떻게 해서든 끄고 다니겠네‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Chắc chắn một điều là‬ ‪anh Eun Ji Won sẽ đi tắt hết.‬
‪난 다 끌 거야, 씨‬‪Anh sẽ tắt hết cho xem.‬
‪전선 다 뽑을 거야!‬‪- Rút hết dây ra luôn.‬ ‪- Anh sao vậy?‬
‪(나래) 아, 왜 그래, 오빠‬ ‪두꺼비집…‬‪- Rút hết dây ra luôn.‬ ‪- Anh sao vậy?‬ ‪- Cắt dây luôn cho rồi. Kéo đâu?‬ ‪- Đừng cúp cầu chì.‬
‪(지원) 나 복구도 안 되게‬ ‪가위로 다 자를 거야‬‪- Cắt dây luôn cho rồi. Kéo đâu?‬ ‪- Đừng cúp cầu chì.‬
‪(나래와 지원)‬ ‪- 두꺼비집을 내리는 건 안 되지‬ ‪- 가위 갖고 와‬‪- Cắt dây luôn cho rồi. Kéo đâu?‬ ‪- Đừng cúp cầu chì.‬
‪가위로 자르면 안 되죠‬ ‪다시 켤 기회를 줘야죠, 형님‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Cắt đứt làm sao được?‬ ‪Phải để người khác bật lên chứ.‬
‪(지원) 안 줄 거야, 나는‬‪Không để ai bật hết.‬
‪(카이) 움직여야 되는 거‬ ‪아닙니까? 일단은‬‪HÔM NAY CŨNG PHẢI ĐỀ PHÒNG JI WON‬ ‪- Giờ ta di chuyển thôi nhỉ?‬ ‪- Đi thôi.‬
‪- (승기) 가자‬ ‪- (나래) 일단은 움직여‬ ‪[카이가 말한다]‬‪- Giờ ta di chuyển thôi nhỉ?‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪- Cứ đi đã.‬ ‪- Chẳng phải nên đi à?‬
‪(나래) 돈 있지?‬‪Em có tiền đúng không?‬
‪(카이) 저 많지 않아요‬‪Em có tiền đúng không?‬ ‪Em không có nhiều.‬ ‪Nhưng em nghĩ em hạng hai hoặc ba.‬
‪근데 저는‬ ‪2등은 확실한 거 같아요‬‪Em không có nhiều.‬ ‪Nhưng em nghĩ em hạng hai hoặc ba.‬
‪2, 3등은‬‪Em không có nhiều.‬ ‪Nhưng em nghĩ em hạng hai hoặc ba.‬
‪- (카이) 누나, 냥 많잖아요‬ ‪- (나래) 응, 냥 있지‬‪- Chị nhiều tiền lắm nhỉ?‬ ‪- Ừ, cũng có.‬
‪나도 적진 않아요‬‪Em cũng không ít tiền đâu.‬
‪(나래) 나는 이거 바뀌면 안 돼‬‪Em cũng không ít tiền đâu.‬ ‪Chị không thể để tiền bị đổi.‬
‪난 진짜 어제 있잖아‬‪Chị không thể để tiền bị đổi.‬ ‪Hôm qua ấy. Chị mua bán đất lãi nhiều lắm.‬
‪- 시세 차익을 정말 많이 봤어‬ ‪- (카이) 그러니까‬‪Hôm qua ấy. Chị mua bán đất lãi nhiều lắm.‬ ‪- Đúng đó.‬ ‪- Chị ít bị lỗ lắm.‬
‪나는 손해 보고 판 거라고는…‬‪- Đúng đó.‬ ‪- Chị ít bị lỗ lắm.‬
‪(카이) 누나 내가 보기엔‬ ‪이거 이상인데‬‪Em thấy chị kiếm được nhiều hơn số này.‬
‪난 그 정도는 안 되는데‬‪Em thấy chị kiếm được nhiều hơn số này.‬ ‪Em không nhiều như chị‬ ‪nhưng cũng được từng này.‬
‪내가 보기엔 한 이 정도는 돼‬ ‪적어도 이 정도‬‪Em không nhiều như chị‬ ‪nhưng cũng được từng này.‬
‪- (나래) 아, 그래?‬ ‪- (카이) 네‬‪Em không nhiều như chị‬ ‪nhưng cũng được từng này.‬ ‪- À, thật sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪어, 오케이, 오케이‬‪Ừ, được rồi.‬
‪(카이) 그러면 누나랑 나랑은‬ ‪이거 끝까지 가야 돼‬‪Ừ, được rồi.‬ ‪- Chị và em phải đi tới cùng.‬ ‪- Chung thuyền.‬
‪(나래) 무조건 가야 돼‬‪- Chị và em phải đi tới cùng.‬ ‪- Chung thuyền.‬
‪(카이) 끝까지 가야 돼‬ ‪이건 배신할 수가 없는 거야‬‪- Chị và em phải đi tới cùng.‬ ‪- Chung thuyền.‬ ‪- Đi đến cùng. Không phản bội.‬ ‪- Được.‬
‪왜냐면 우린 돈이 바뀌어‬‪- Đi đến cùng. Không phản bội.‬ ‪- Được.‬ ‪Vì sẽ đổi tiền của mình đó.‬
‪3억 못 따는 게 문제가 아니라‬‪- Vấn đề không phải là thắng 300 triệu.‬ ‪- Không được phản bội chị đấy.‬
‪(나래) 진짜‬‪- Vấn đề không phải là thắng 300 triệu.‬ ‪- Không được phản bội chị đấy.‬
‪너 배신하면 안 돼‬‪- Vấn đề không phải là thắng 300 triệu.‬ ‪- Không được phản bội chị đấy.‬
‪(카이) 내가 작전이 뭐냐면‬‪- Vấn đề không phải là thắng 300 triệu.‬ ‪- Không được phản bội chị đấy.‬ ‪Chiến lược của em là‬
‪우리가 3, 4등을 포섭을 해서‬‪chúng ta sẽ bắt tay với‬ ‪hai người hạng ba và hạng tư.‬
‪우리의 돈을‬ ‪안 바뀌는 걸로 생각하고‬‪Ta chỉ cần cố không để tài khoản bị đổi,‬
‪많이 딴다고 생각하지 말고‬ ‪1억씩 세 명이서 나눠서‬‪đừng nghĩ tới chuyện kiếm thêm tiền,‬ ‪rồi mỗi người cho hạng tư 100 triệu.‬
‪4등을 챙겨 주자고‬‪đừng nghĩ tới chuyện kiếm thêm tiền,‬ ‪rồi mỗi người cho hạng tư 100 triệu.‬
‪그냥 이 게임은 진짜 간단하게‬‪Trò lần này rất đơn giản.‬
‪누가 더 많이 사람을‬ ‪한 명이라도 더 끌어들이냐‬‪Mấu chốt là phe nào‬ kéo được nhiều người hơn.
‪이 싸움인 거 같아요‬‪Mấu chốt là phe nào‬ kéo được nhiều người hơn. ‪Hơn thua nhau ở chỗ đó.‬
‪(승기) 넌 진짜‬ ‪없는 쪽이라고 생각해?‬‪- Em nghĩ mình thuộc phe nghèo đúng không?‬ ‪- Em không có tiền đâu.‬
‪- (승기) 지금 하위라고 생각해?‬ ‪- (보아) 전 없어요, 오빠, 진짜‬‪- Em nghĩ mình thuộc phe nghèo đúng không?‬ ‪- Em không có tiền đâu.‬
‪(보아) 저 어제 봐요‬ ‪나 플러스마이너스 0이라니까요‬‪Hôm qua em không được lời gì cả.‬
‪- (지원) 너 상위야, 하위야?‬ ‪- (보아) 부동산 한 게‬‪Hôm qua em không được lời gì cả.‬ ‪Cậu thuộc top trên hay dưới?‬
‪(승기) 내가 볼 때‬ ‪나도 어제 많이 잃었거든?‬‪Cậu thuộc top trên hay dưới?‬ ‪Hôm qua em cũng mất nhiều tiền.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪그리고 나 아이템 실드랑‬ ‪이걸 사 놨잖아‬‪Em còn mua cái khiên nữa.‬
‪(승기) 승기 실드!‬ ‪[승기의 목소리가 울린다]‬‪Seung Gi! Khiên!‬ ‪TIỀN VÀ KHIÊN ĐỀU TAN VÀO HƯ VÔ‬
‪1억 5천만 냥을 그냥 썼어‬ ‪그냥 없어‬‪Em đã lãng phí 150 triệu nyang.‬ ‪Bởi vậy em trắng tay rồi.‬
‪사실 그래서 돈이 없는 거야‬‪Em đã lãng phí 150 triệu nyang.‬ ‪Bởi vậy em trắng tay rồi.‬
‪(나래) 이거는 진짜 모르는 거야‬ ‪아무도 모르는 거야‬‪Nhưng thật sự không tài nào biết được.‬
‪저도 절 모르겠어요‬‪Em cũng không biết.‬
‪- (나래) [웃으며] 야, 뭐야‬ ‪- (승기) [웃으며] 그렇지‬‪Em cũng không biết.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Em thành thật quá đấy.‬
‪(승기) 아니, 되게 솔직한 거지‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Em thành thật quá đấy.‬
‪지금 보아도‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Em thành thật quá đấy.‬ ‪- Bo Ah cũng không rõ mình xếp thứ mấy.‬ ‪- Vâng.‬
‪보아를 몰라, 지금‬ ‪얘가 몇 위인지‬‪- Bo Ah cũng không rõ mình xếp thứ mấy.‬ ‪- Vâng.‬
‪(보아) 응‬‪- Bo Ah cũng không rõ mình xếp thứ mấy.‬ ‪- Vâng.‬
‪나는 끄는 게 맞는 거 같아, 나는‬‪- Anh nghĩ anh nên tắt CCTV.‬ ‪- Anh tất nhiên phải tắt rồi.‬
‪- (승기) 형은 당연히 꺼야지‬ ‪- (지원) 어‬‪- Anh nghĩ anh nên tắt CCTV.‬ ‪- Anh tất nhiên phải tắt rồi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(승기) 형은 왜 자꾸 고민하냐고‬‪Sao anh cứ đắn đo hoài vậy?‬
‪- (지원) 꺼야 된다니까‬ ‪- (승기) 아니, 왜, 왜‬ ‪[보아의 웃음]‬‪Sao anh cứ đắn đo hoài vậy?‬ ‪- Anh phải tắt chúng mà.‬ ‪- Tại sao vậy?‬
‪(승기) 형은 누가 봐도‬ ‪꺼야 되는 사람인데‬‪Ai nhìn cũng biết anh nên đi tắt CCTV.‬
‪왜 자꾸 여기서‬‪Ai nhìn cũng biết anh nên đi tắt CCTV.‬
‪너는 의심을 하는데‬ ‪나는 끄는 게 맞다고, 지금‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Cậu đang nghi ngờ anh,‬ ‪nhưng anh thấy mình nên đi tắt CCTV.‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪TÌNH HÌNH CHIA ĐỘI‬ ‪ĐỘI HẠNG CAO, HẠNG 3 VÀ 4, ĐỘI HẠNG THẤP‬
‪(희철) 은지원 형이 압도적 꼴찌고‬‪Anh Eun Ji Won đang đứng chót bảng.‬
‪내가…‬‪Mình thì… tầm hạng năm.‬
‪아마 5위‬‪Mình thì… tầm hạng năm.‬
‪4위, 3위가 누굴지가 중요한데‬‪Quan trọng là ai hạng ba và tư. Đây rồi.‬
‪여기 있다‬‪Quan trọng là ai hạng ba và tư. Đây rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪TẮT CCTV ĐẦU TIÊN‬
‪[단말기 진동음]‬‪TẮT CCTV ĐẦU TIÊN‬ ‪CUỘC GỌI ĐẾN‬ ‪CHO BO AH‬
‪- 어, 보아야‬ ‪- (보아) 오빠, 어디세요?‬‪- Ừ, Bo Ah à.‬ ‪- Anh đang đâu vậy?‬
‪(희철) 나 지금 우리 집 앞쪽이야‬ ‪너는?‬‪- Ừ, Bo Ah à.‬ ‪- Anh đang đâu vậy?‬ ‪Anh đang ở khu trước nhà mình. Em thì sao?‬
‪(보아) 비스트로에서 올라가는데요‬‪Em đang lên Bistro.‬
‪야, 너 몇 위냐?‬‪Em hạng mấy vậy?‬
‪- 오빠, 저‬ ‪- (희철) 어‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Em nghĩ em xếp thứ tư.‬
‪4위인 거 같아요‬‪Em nghĩ em xếp thứ tư.‬
‪- 4위?‬ ‪- (보아) 5위까진 아닌 거 같고‬‪- Hạng tư?‬ ‪- Có vẻ không đến mức xếp thứ năm.‬
‪일단 태우러 갈 테니까‬‪Trước mắt anh sẽ đến đón em.‬ ‪Sau đó sẽ phải chia nhau ra.‬
‪- 올라와서 찢어져야 돼‬ ‪- (보아) 네‬‪Trước mắt anh sẽ đến đón em.‬ ‪Sau đó sẽ phải chia nhau ra.‬
‪(보아와 희철)‬ ‪- 응, 응, 응, 오케이, 오케이‬ ‪- 일단 내가 내려갈게‬‪- Vâng. Được ạ.‬ ‪- Anh xuống ngay nhé.‬
‪- (희철) 비스트로로, 어, 응‬ ‪- 네, 오빠, 네‬‪- Vâng. Được ạ.‬ ‪- Anh xuống ngay nhé.‬ ‪- Vâng, anh.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(카이) 나는 10억 냥을 향해‬ ‪달려간다‬‪Mình sẽ cố kiếm một tỷ nyang.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪1등, 나‬‪Hạng nhất là mình.‬
‪2등 나래 누나‬‪Hạng nhì là chị Na Rae.‬
‪이게 확실해요‬‪Chắc chắn là như thế.‬
‪확실합니다‬‪Chắc chắn là như thế.‬
‪나는 돈을 따는 것도 중요하지만‬‪Kiếm thêm tiền cũng quan trọng,‬
‪바뀌지 않는 게 되게 중요해‬‪nhưng giữ tiền quan trọng không kém.‬
‪10억 냥을 향해 달려간다‬‪Mình sẽ nhắm đến một tỷ nyang.‬ ‪Một tỷ nyang!‬
‪10억 냥!‬‪Mình sẽ nhắm đến một tỷ nyang.‬ ‪Một tỷ nyang!‬
‪(나래) 중요한 건 보이는 데를‬ ‪끄고 켜는 게 아니고‬ ‪[긴박한 음악]‬‪Điều quan trọng không phải là‬ ‪tắt mở các CCTV dễ nhìn thấy.‬
‪안 보이는 데를 차라리‬ ‪켜고 다니는 게 맞아‬‪Điều quan trọng không phải là‬ ‪tắt mở các CCTV dễ nhìn thấy.‬ ‪Mà là mở những cái ở nơi khó thấy.‬
‪아휴, 근데 진짜 이거 너무한다‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Nhưng chương trình quá đáng thật.‬ ‪Không biết nghĩ cho mình chút nào.‬
‪배려가 없어요, 이렇게‬‪Nhưng chương trình quá đáng thật.‬ ‪Không biết nghĩ cho mình chút nào.‬
‪이걸 어떻게 올라가‬‪Làm sao lên được?‬
‪이거…‬‪Cái này…‬
‪이거 어떻게‬ ‪올라가라는 거야, 이건‬‪Làm sao mình lên được đây?‬
‪[나래의 힘주는 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪[나래의 힘주는 신음]‬‪RỐT CUỘC CŨNG PHẢI LEO‬
‪어디 있지?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Ở đâu nhỉ?‬
‪(승기) 어, 그쪽으로 갈게‬ ‪잠깐만‬‪Ừ, em sẽ đến đó. Đợi một lát.‬
‪뭐야, 켜고 다녀?‬‪Gì vậy? Chị mở máy sao?‬ ‪- Hả?‬ ‪- Chị đi mở CCTV à?‬
‪- (나래) 어?‬ ‪- (승기) 누나, 켜고 다니는 거야?‬‪- Hả?‬ ‪- Chị đi mở CCTV à?‬
‪(나래) 아니‬ ‪나 지금 올라가고 있었는데?‬‪- Hả?‬ ‪- Chị đi mở CCTV à?‬ ‪Không. Chị chuẩn bị trèo lên thôi.‬
‪- (승기) 내려오고 있었잖아‬ ‪- (나래) 아니야‬‪- Chị đang trèo xuống mà.‬ ‪- Đâu có.‬
‪(승기) [웃으며] 누나‬‪- Chị à.‬ ‪- Sao lại vào tận trong đó vậy?‬
‪(지원) 아니, 뭐‬ ‪거기까지 들어가 있어?‬‪- Chị à.‬ ‪- Sao lại vào tận trong đó vậy?‬
‪- (지원) 뭐 하세요?‬ ‪- (나래) 어?‬‪- Đang làm gì vậy?‬ ‪- Hả?‬
‪- (희철) 뭐 했어?‬ ‪- (나래) 나 고사리 캐고 있어‬‪- Làm gì rồi?‬ ‪- Em hái dương xỉ.‬
‪- (승기) 뭐? 고사리 캐요?‬ ‪- (나래) 예‬‪- Làm gì rồi?‬ ‪- Em hái dương xỉ.‬ ‪- Hái dương xỉ sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪[승기의 탄성]‬‪- Hái dương xỉ sao?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Na Rae thuộc phe đi mở sao?‬
‪(희철) 나래는‬ ‪확실히 켜는 쪽이야?‬‪Na Rae thuộc phe đi mở sao?‬
‪(승기) 어, 확실히‬ ‪지금 켜다가 걸렸어‬‪Na Rae thuộc phe đi mở sao?‬ ‪Vâng, chị ấy mở xong‬ ‪đang leo xuống thì bị em nhìn thấy.‬
‪켜고 내려오다가‬‪Vâng, chị ấy mở xong‬ ‪đang leo xuống thì bị em nhìn thấy.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪어, 오케이‬‪Được rồi. Em biết suy tính của chị rồi.‬ ‪Chắc chắn phải cực giàu.‬
‪명확한 스탠스 알았어‬ ‪진짜 돈이 많네‬‪Được rồi. Em biết suy tính của chị rồi.‬ ‪Chắc chắn phải cực giàu.‬
‪그래, 나 돈 많다‬ ‪다 켜고 다닐 거다!‬‪Được rồi. Em biết suy tính của chị rồi.‬ ‪Chắc chắn phải cực giàu.‬ ‪Phải, chị giàu lắm!‬ ‪Chị đi mở hết máy lên đây!‬
‪이놈들아, 응?‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Chị đi mở hết máy lên đây!‬
‪(승기) 아니, 너무, 너무 켜고‬ ‪내려오다가 나한테 걸려 가지고‬‪Chị ấy bị em bắt gặp‬ ‪khi đang mở máy và leo xuống.‬
‪지금 완전 빼박이야‬‪Chị ấy bị em bắt gặp‬ ‪khi đang mở máy và leo xuống.‬ ‪Chị ấy hết đường chối rồi.‬
‪- (승기) 누나, 열심히 켜요‬ ‪- (나래) 그래‬‪- Chị ơi, cố mở máy nhé.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬ ‪(승기) 어‬‪- Chị ơi, cố mở máy nhé.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪À, chị ấy khác phe à?‬
‪또 나를 이렇게 바보 취급 하겠다?‬‪Bọn họ lại xem mình như đồ ngốc rồi.‬
‪왜 나만 바보 취급 당하는 거야?‬‪Bọn họ lại xem mình như đồ ngốc rồi.‬ ‪Sao chỉ có mình bị xem là đồ ngốc vậy?‬
‪근데 너희들이‬ ‪또 간과한 사실이 있어‬‪Nhưng các người đã bỏ sót một điều.‬
‪나는 매일 밤마다‬‪Nói cho mà biết, cứ mỗi đêm,‬
‪숨은그림찾기를‬ ‪세 시간씩 하는 사람이거든‬‪tôi lại chơi trò‬ ‪tìm hình ẩn giấu suốt ba tiếng.‬
‪(카이) 오케이‬‪Được rồi. Ở đây cũng có này.‬
‪여기도 있구나‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪Được rồi. Ở đây cũng có này.‬
‪이걸 또 누가 꺼 놨어?‬‪Ai tắt cái này vậy?‬
‪[CCTV 작동음]‬‪26 MỞ, 25 TẮT‬ ‪27 MỞ, 24 TẮT‬
‪[CCTV 작동음]‬‪27 MỞ, 24 TẮT‬
‪하이‬‪Xin chào.‬
‪[CCTV 작동음]‬ ‪안녕‬‪Chào.‬
‪나, 나 너무 잘 찾는데?‬‪Mình tìm giỏi quá.‬
‪- (승기) 우리 넷은 뭉쳐야 돼‬ ‪- (희철) 진짜‬‪- Bốn người chúng ta phải hợp lại.‬ - Đúng vậy.
‪(보아) 근데 우리 넷 중의 한 명은‬ ‪아니라는 거잖아요‬‪- Bốn người chúng ta phải hợp lại.‬ - Đúng vậy. ‪Nhưng có một người‬ không thuộc top dưới mà.
‪- (승기) 한 명 아니어도 상관없어‬ ‪- (지원) 누가?‬‪Một người không phải cũng chả sao.‬ ‪Đảm bảo tiền cho họ là được.‬
‪(승기) 보존해 주면 되니까‬‪Một người không phải cũng chả sao.‬ ‪Đảm bảo tiền cho họ là được.‬
‪잃지 않게는‬ ‪도와주겠다는 거지, 최소한‬‪Một người không phải cũng chả sao.‬ ‪Đảm bảo tiền cho họ là được.‬ ‪Ta sẽ giúp họ không mất tiền.‬
‪- (희철) 그렇지, 그렇지‬ ‪- (승기) 어‬ ‪[보아의 수긍하는 신음]‬‪Ta sẽ giúp họ không mất tiền.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- À.‬
‪(희철) 지금 카이랑 나래는‬ ‪지금 애가 탈 거라고‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- À.‬ ‪KAI và Na Rae chắc đang lo lắng lắm.‬
‪(승기) 어, 왜냐면 저쪽은‬ ‪월등히 많아‬‪Vì phe đó đang có nhiều tiền.‬
‪(희철) 여기서 찢어질 거야, 형‬‪Mình tách ra từ đây.‬ ‪Lập nhóm chat bốn người đi.‬
‪그리고 우리‬ ‪넷이 톡방을 하나 파고‬‪Mình tách ra từ đây.‬ ‪Lập nhóm chat bốn người đi.‬
‪(승기) 보아, 희철이 형‬ ‪지원이 형‬‪Mình tách ra từ đây.‬ ‪Lập nhóm chat bốn người đi.‬ ‪Bo Ah, anh Hee Chul, anh Ji Won.‬
‪(희철) 제대로 만들어라‬ ‪또 다 초대하지 말고‬ ‪[보아가 승기를 부른다]‬‪Bo Ah, anh Hee Chul, anh Ji Won.‬ ‪- Đừng có mời hết vào đấy.‬ ‪- Ừ.‬
‪(승기) 어‬‪- Đừng có mời hết vào đấy.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Anh nói sẽ đảm bảo tiền ạ?‬
‪(보아) 보증을 해 준다고요?‬‪Anh nói sẽ đảm bảo tiền ạ?‬
‪(승기) 바뀌어도‬ ‪그거 다 돈 준다고‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Nếu bị đổi,‬ ‪ta sẽ đưa lại tiền cho người đó.‬
‪(보아) 합의를 보는 거야?‬‪- Mọi người đều đồng ý ạ?‬ ‪- Ví dụ anh và em bị đổi tài khoản.‬
‪(승기) 만약에 내 거랑‬ ‪네 계좌랑 바뀌었어‬‪- Mọi người đều đồng ý ạ?‬ ‪- Ví dụ anh và em bị đổi tài khoản.‬
‪그러면은 돈이‬ ‪내가 확 늘어날 거 아니야‬‪Nếu vậy anh sẽ có thêm‬ rất nhiều tiền, đúng không?
‪그렇지?‬‪Nếu vậy anh sẽ có thêm‬ rất nhiều tiền, đúng không?
‪그러면은 네 거를‬ ‪다시 기존으로 채워 준다는 거지‬‪Khi đó anh sẽ trả ngược về em‬ và chia tiền thưởng.
‪- (보아) 그럼 내 입장에서도…‬ ‪- (승기) 내가 봤을 때 그리고‬‪- Vậy đối với em…‬ ‪- Chưa kể,‬
‪(승기) 넌 하위일 가능성이‬ ‪높다니까‬‪em có nhiều khả năng thuộc top dưới lắm.‬
‪- (보아) 진짜요?‬ ‪- (승기) 그래‬‪SEUNG GI NGHĨ BO AH HẠNG THẤP‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪(카이) 에이, 뭐 하십니까?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Ôi, mọi người làm gì thế?‬
‪- (보아) 흠, 응, 오케이‬ ‪- (승기) 알았지?‬‪- Vâng, được rồi.‬ ‪- Em hiểu chưa?‬
‪- (승기) 카이야‬ ‪- (카이) 아유, 뭐 하십니까, 형님‬‪- KAI à.‬ ‪- Ôi, anh làm gì vậy?‬
‪(승기) 카이‬ ‪아, 카이가 부 내가 나‬‪- KAI à.‬ ‪- Ôi, anh làm gì vậy?‬ ‪KAI à, nặng mùi tiền quá.‬
‪- (보아) 오빠, 단톡방 팠죠?‬ ‪- (승기) 어, 팔게‬‪- Mời em vào nhóm chat nhé.‬ ‪- Ừ, để anh tạo.‬
‪(희철) 가 보자, 가 보자‬‪Đi thôi.‬
‪(지원) 이야, 저런 하얀 데‬ ‪엄청 많을 것 같은데?‬‪Chà, khu tường trắng đó‬ ‪chắc nhiều lắm đây.‬
‪일단 카메라‬ ‪확인을 하고 다녀야겠어‬‪Phải đi kiểm tra máy quay trước đã.‬
‪(승기와 희철)‬ ‪- 어제 여기 어디 하나 있었는데‬ ‪- 맞아‬‪- Hôm qua có một cái ở đây mà nhỉ.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(승기) 어? 씨‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Ồ, ở đó!‬
‪와, 여기 대박이다‬ ‪여긴 어떻게 찾아?‬‪Chà, chỗ này đỉnh thật. Ai mà tìm nổi?‬
‪어? 여기 있다‬‪Ồ, ở đây này. Mấy chỗ này khó kiếm lắm.‬
‪야, 이건 잘 못 찾겠는데?‬‪Ồ, ở đây này. Mấy chỗ này khó kiếm lắm.‬
‪샥!‬‪27 MỞ, 24 TẮT‬
‪와, 저기 뭐야?‬‪Chà, gì kia?‬ ‪SEUNG GI CŨNG ĐANG‬ ‪NHANH CHÓNG TÌM MÁY QUAY‬
‪[승기의 한숨]‬‪SEUNG GI CŨNG ĐANG‬ ‪NHANH CHÓNG TÌM MÁY QUAY‬
‪[승기의 탄식]‬‪SEUNG GI CŨNG ĐANG‬ ‪NHANH CHÓNG TÌM MÁY QUAY‬
‪어유, 야‬
‪어, 그래‬‪Được rồi.‬ ‪26 MỞ, 25 TẮT‬
‪어쨌든 희철이 형 있는 게‬ ‪우리한테 진짜 큰 도움이야‬‪26 MỞ, 25 TẮT‬ ‪Có anh Hee Chul trong đội có ích lắm.‬
‪왜냐면 여차하면‬ ‪위치 다 알아 놨다가‬‪Chỉ cần tìm sẵn vị trí,‬
‪자동차로 싹 다 꺼 버리면 되거든‬‪Chỉ cần tìm sẵn vị trí,‬ ‪sau đó lái xe đi tắt hết tất cả là được.‬
‪(희철) 계단에 하나도 없는 게‬ ‪말이 돼?‬‪Sao không có gì trên cầu thang nhỉ?‬
‪여기 하나도 없다고? 어떻게‬‪Không có là sao đây?‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Ú ÒA‬
‪[거친 숨소리]‬‪VẤT VẢ LÊN TỚI ĐỈNH‬
‪아, 힘들어‬‪Ôi, mệt quá.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Ú ÒA‬
‪여기까지 CCTV가 하나도 없다고?‬‪Đến tận đây cũng không có CCTV nào á?‬
‪아니, 하나도 없다고?‬‪Không có lấy một cái? Vô lý vậy.‬
‪말이 되나?‬‪Không có lấy một cái? Vô lý vậy.‬
‪어떻게 하나도 없어, 여기에?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Sao lại không có cái nào nhỉ?‬
‪여신 훔쳐 가면 어쩌려고‬‪Nếu tôi ăn cắp tượng nữ thần thì sao?‬
‪(카이) 동선을 일로 쭉‬‪Đi hướng bên này.‬
‪[카이의 탄성]‬‪PHÁT HIỆN CCTV NGAY‬
‪어떡해‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪PHÁT HIỆN CCTV NGAY‬ ‪Làm sao đây?‬
‪친구야, 여기 있었잖아‬‪Bạn ơi, ra là bạn ở đây.‬
‪[CCTV 작동음]‬‪27 MỞ, 24 TẮT‬
‪일단은‬‪27 MỞ, 24 TẮT‬ ‪Trước mắt, mình sẽ tìm ra tất cả CCTV.‬
‪모든 CCTV를 다 찾는 거야‬‪Trước mắt, mình sẽ tìm ra tất cả CCTV.‬
‪찾았다, 찾았다‬‪Tìm được rồi.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[CCTV 작동음]‬ ‪51‬‪Ồ, tuyệt.‬ ‪28 MỞ, 23 TẮT‬
‪어?‬
‪[카메라 셔터음]‬‪TÁCH‬
‪찾았다‬‪Tìm được rồi.‬
‪[웃음]‬
‪[카메라 셔터음]‬‪CHỤP ẢNH ĐỂ LƯU LẠI‬ ‪CÁC CCTV ĐÃ TÌM ĐƯỢC‬
‪저는 잘 까먹기 때문에‬ ‪다 찍어 놔야 돼요‬‪CHỤP ẢNH ĐỂ LƯU LẠI‬ ‪CÁC CCTV ĐÃ TÌM ĐƯỢC‬ ‪Tôi dễ quên lắm, nên phải chụp lại hết.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[카메라 셔터음]‬
‪켜져 있고‬‪Nó đang mở.‬
‪(나래) 이것들 봐, 이거 봐‬‪ĐỘI HẠNG CAO‬ ‪NHANH CHÓNG TÌM RA CCTV‬ ‪Xem này! ‬
‪[CCTV 작동음]‬‪29 MỞ, 22 TẮT‬
‪[CCTV 작동음]‬‪30 MỞ, 21 TẮT‬
‪뭐야, 이거?‬‪Gì thế này?‬
‪[나래의 놀란 숨소리]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪집 개판 났네, 여기, 뭐‬‪Nhà bừa bãi thế này.‬
‪이 오빠는 치우지도 않고 살아‬ ‪깔끔하다더니‬‪Ông anh này chẳng dọn dẹp gì.‬ ‪Thế mà bảo ở sạch.‬
‪말만 번지르르했구먼, 응‬‪Nói thì hay lắm.‬
‪[CCTV 작동음]‬‪31 MỞ, 20 TẮT‬
‪이렇게 모르고 다녀요‬‪Họ cứ đi loanh quanh‬ ‪vì chưa từng chơi tìm hình ẩn giấu.‬
‪숨은그림찾기를 안 해서 그래‬‪Họ cứ đi loanh quanh‬ ‪vì chưa từng chơi tìm hình ẩn giấu.‬
‪나는 이미 영재 교육을‬ ‪받은 사람이야‬‪Còn tôi đã được đào tạo chuyên nghiệp.‬
‪숨은그림찾기‬ ‪지금 레벨이 몇인데, 내가‬‪Còn tôi đã được đào tạo chuyên nghiệp.‬ ‪Chơi tìm hình ẩn giấu ở đẳng cấp khác rồi.‬
‪에이그‬‪Chơi tìm hình ẩn giấu ở đẳng cấp khác rồi.‬ ‪Trời ạ.‬
‪[CCTV 작동음]‬‪32 MỞ, 19 TẮT‬
‪(지원) 아, 나 어떻게 해야 되냐?‬‪ĐỘI HẠNG CAO ÁP ĐẢO TỶ SỐ‬ ‪Phải làm sao đây?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪보통 위에 있겠지?‬‪Thường sẽ ở phía trên nhỉ?‬
‪여기에 없다고?‬‪Ở đây mà không có sao? Không tin nổi.‬
‪말도 안 돼‬‪Ở đây mà không có sao? Không tin nổi.‬
‪야, 51개를 언제 다 찾냐?‬‪Sao tìm được hết 51 cái chứ?‬
‪아유‬‪Sao tìm được hết 51 cái chứ?‬
‪[CCTV 조작음]‬‪MỞ CCTV LÊN SAO?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪MỞ CCTV LÊN SAO?‬
‪- (지원) 요, 맨!‬ ‪- (카이) 형님‬‪- Xin chào.‬ ‪- Anh!‬
‪(카이) 여기 없어요?‬‪Ở đây không có ạ?‬
‪- (지원) 여기 뭐, 있어‬ ‪- (카이) 있어요?‬‪- Cũng có.‬ ‪- Thật ạ?‬
‪- (지원) 난 켜고 있어‬ ‪- (카이) 왜요?‬‪- Anh đang bật chúng lên.‬ ‪- Vâng.‬
‪(지원) 난 켜고 있어‬‪- Anh đang bật chúng lên.‬ ‪- Vâng.‬ ‪ĐỘI HẠNG CAO‬ ‪KHÔNG PHẢI CHỈ CÓ HAI NGƯỜI?‬
‪(지원) 난 다 끌 거야, 씨‬‪Tôi sẽ tắt hết.‬
‪전선 다 뽑을 거야!‬‪JI WON ĐÃ NÓI SẼ TẮT HẾT CCTV‬
‪나는 끄는 게 맞는 것 같아, 나는‬‪JI WON ĐÃ NÓI SẼ TẮT HẾT CCTV‬ ‪VÌ BẢN THÂN THUỘC HẠNG THẤP‬
‪- (승기) 형은 당연히 꺼야지‬ ‪- (지원) 어‬‪VÌ BẢN THÂN THUỘC HẠNG THẤP‬
‪[승기의 웃음]‬ ‪나는 끄는 게 맞다고, 지금‬‪Anh sẽ tắt hết CCTV.‬
‪[CCTV 작동음]‬ ‪(지원) 나는 끄는 게 맞다고, 지금‬‪LẼ NÀO TẤT CẢ ĐỀU LÀ GIẢ DỐI?‬
‪확인해 봅시다‬‪LẼ NÀO TẤT CẢ ĐỀU LÀ GIẢ DỐI?‬ ‪Để đi kiểm tra thử anh ấy có mở hay không.‬
‪(카이) 형이 켜는지 안 켜는지‬‪Để đi kiểm tra thử anh ấy có mở hay không.‬
‪(지원) 집에다는 설치 안 해 놨지?‬‪Trong nhà không lắp CCTV đúng không?‬ ‪Tôi chưa từng thấy qua.‬
‪난 못 봤어‬‪Trong nhà không lắp CCTV đúng không?‬ ‪Tôi chưa từng thấy qua.‬
‪야, 뭐 없냐, 이렇게‬‪Sao không có gì hết vậy?‬
‪(지원) 희철이는 집에 있나?‬‪Hee Chul có ở nhà không nhỉ?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪얘는 왜 안 보여?‬‪Sao không thấy đâu cả?‬
‪여기 있을 법도 한데, 생긴 게‬‪Chỗ này chắc chắn phải có CCTV chứ.‬
‪있을 것 같은데, 느낌에‬‪Ở ĐÂY CHẮC KHÔNG CÓ CCTV…‬ ‪Cảm giác sẽ có mà nhỉ.‬
‪여기 어디 있을 법한데 없네‬‪Cảm giác là có mà tìm không ra.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪ĐÚNG LÚC ĐÓ‬

No comments: