신세계로부터 5
Chào Mừng Tới Thiên Đường 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
조금 전 신세계 부동산 시장에 | Ở TẬP TRƯỚC Các khu đất trên sàn bất động sản tại Thế Giới Mới vừa được rao bán. |
매물들이 올라왔습니다 [사람들의 놀란 신음] | Các khu đất trên sàn bất động sản tại Thế Giới Mới vừa được rao bán. |
부동산, 부동산? | - Hả? - Bất động sản? |
시세 차익을 많이 누린 사람이 | CƠ HỘI VÀNG ĐỂ LÀM GIÀU |
많은 돈을 받겠네 | CƠ HỘI VÀNG ĐỂ LÀM GIÀU |
(태호) 여러분들이 어떻게 하느냐에 달려 있습니다 | NGÀY 3, CUỘC CHIẾN BẤT ĐỘNG SẢN |
(승기) 어? 매물 시세 떴다 [카이가 호응한다] | GIÁ CẢ BIẾN ĐỘNG TỪNG GIỜ |
오르고 내리고 뜬다, 뜬다, 뜬다 | GIÁ CẢ BIẾN ĐỘNG TỪNG GIỜ |
리틀 포레스트 왜 이렇게 올랐어? | GIÁ CẢ BIẾN ĐỘNG TỪNG GIỜ KẺ KHÓC NGƯỜI CƯỜI VÌ GIÁ ĐẤT |
(카이) 와, 리틀 포레스트 | KẺ KHÓC NGƯỜI CƯỜI VÌ GIÁ ĐẤT |
[웃으며] 어? 잠깐만 | KẺ KHÓC NGƯỜI CƯỜI VÌ GIÁ ĐẤT |
- 팔까? - (카이) 팔아야겠네 | TRÒ CHƠI GIÀNH ĐẤT THỰC SỰ Ở THẾ GIỚI MỚI |
이걸 사야 되는데 | TRÒ CHƠI GIÀNH ĐẤT THỰC SỰ Ở THẾ GIỚI MỚI |
[흥미진진한 음악] | BẤT ĐỘNG SẢN - CHIẾN LƯỢC = 0 |
사람은 작아도 통은 크다 | Người tôi có thể nhỏ, nhưng chơi thì phải lớn. |
헐값에 사려고 | BẤT ĐỘNG SẢN = THỜI CƠ |
그림자 길 팔려고요 | BẤT ĐỘNG SẢN = THỜI CƠ |
너 그림자 길 살래? | Muốn mua Con Đường Bóng Đêm không? |
잘 팔았다 | VIP DANH BẤT HƯ TRUYỀN LÃI CAO NGẤT NGƯỞNG |
(승기) 와, 완전 복부인이네? | NA RAE LÃI 565 TRIỆU NYANG |
(보아) 돈을 내십시오 | BẤT ĐỘNG SẢN = AN TOÀN |
떨어졌을 때 사야 돼 | BẤT ĐỘNG SẢN = AN TOÀN |
(나래) 그럼 2억에 줘라 | TAY MƠ BẤT ĐỘNG SẢN ĐANG TẬP THÍCH NGHI |
(보아) 그냥 사게 돈 없어서 그거라도 | BO AH LỖ 160 TRIỆU NYANG |
(희철) 비너스 광장 연못을 사야 돼 | BẤT ĐỘNG SẢN - AO SEN = 0 |
여길 사야 되는데 | BẤT ĐỘNG SẢN - AO SEN = 0 |
연못이 제 게 됐네요 | ÁM ẢNH VỚI AO SEN, CUỐI CÙNG CŨNG MUA ĐƯỢC |
연못아, 너밖에 없다 | ÁM ẢNH VỚI AO SEN, CUỐI CÙNG CŨNG MUA ĐƯỢC |
(승기와 카이) - 너랑 나랑 갈 수밖에 없다 - 형, 형 | Cậu và anh phải hợp tác thôi. |
(승기) 협력하지 않으면 아무것도 가질 수가 없어 | BIỆT ĐỘI SIÊU ANH HÙNG ĐẤT BẤT NGỜ ĐƯỢC THÀNH LẬP |
난 땅이 아예 없어 | BẤT ĐỘNG SẢN = VẬT PHẨM |
(지원) 이거는 아이템 싸움이다 이 부동산은 | BẤT ĐỘNG SẢN = VẬT PHẨM |
(지원) 금 봤다! | NĂNG LỰC ĐẶC BIỆT LÀ ĐÀO ĐẤT |
이야! 금 봤다! | NĂNG LỰC ĐẶC BIỆT LÀ ĐÀO ĐẤT JI WON LỖ 400 TRIỆU NYANG |
채굴업자가 다녀갔다 그랬거든 | JI WON LỖ 400 TRIỆU NYANG BẤT ĐỘNG SẢN = THÔNG TIN |
(승기) 뭐 샀어? 시세 보여 줘? | BẤT ĐỘNG SẢN = THÔNG TIN Em cho chị xem thời giá nhé? Tăng mạnh luôn. |
완전 오르는 거거든 | Em cho chị xem thời giá nhé? Tăng mạnh luôn. |
딴거 다 망해도 여기 한탕 크게 | SEUNG GI LÃI 180 TRIỆU NYANG |
(카이) 4억 보고 있거든요 | BẤT ĐỘNG SẢN = THƯƠNG LƯỢNG |
6천5백 | BẤT ĐỘNG SẢN = THƯƠNG LƯỢNG |
은행에 팔아도 3억인데 | BẤT ĐỘNG SẢN = THƯƠNG LƯỢNG |
어? 뭐 나왔어, 뭐 나왔어! 뭐야? [거위 울음] | NGHỀ PHỤ LÀ BỐ NGỖNG |
(카이와 승기) - 알이 만약에 나오면 대박이야 - 찐이야, 찐 | KAI LÃI 455 TRIỆU NYANG |
"넷플릭스 시리즈" | LOẠT PHIM NETFLIX |
[경쾌한 음악] | |
"셋째 날" | NGÀY 3 5:20 CHIỀU |
[흥미로운 음악] | NGÀY 3 5:20 CHIỀU |
[새 울음] | |
(희철) 카이가 돈을 벌 줄 아네 | KAI biết kiếm tiền đấy. |
잘 부탁한다 | Nhờ vào mày cả nhé. |
[동전이 잘그랑거린다] | |
어, 넣었다 | Ồ, vào rồi. |
어? [의미심장한 음악] | Ơ? |
진주다 | Ngọc trai kìa. |
와, 가격 오르나? | Ôi, giá đất sẽ tăng nhỉ? |
(희철) 갑자기 그렇게 됐어 [애잔한 음악] | NGÀY 1 TỰ DƯNG MẤT 200 TRIỆU NYANG |
[사람들의 웃음] | NGÀY 1 TỰ DƯNG MẤT 200 TRIỆU NYANG |
(직원1) 아, 돈 있으세요? [희철의 헛웃음] | BẮT ĐẦU CHUỖI NGÀY ĂN MÀY THẬT SỰ |
[사람들의 웃음] 돈, 잠깐만 | BẮT ĐẦU CHUỖI NGÀY ĂN MÀY THẬT SỰ |
(지원) 너는 거지 18세 | Cậu là ăn mày đời thứ 18 đấy. |
[사람들의 웃음] 잠깐만 | Cậu là ăn mày đời thứ 18 đấy. |
(카이) 죄송한데 눈치가 있으면 | GIỜ THÌ TẠM BIỆT NGÀY THÁNG BỊ XEM THƯỜNG |
(카이와 희철) - 먼저 차 타고 내려갔어야죠 - 야, 너희 | GIỜ THÌ TẠM BIỆT NGÀY THÁNG BỊ XEM THƯỜNG |
(희철) 야, 너희가 이 섬 탈출할 때까지 | Hai đứa nghĩ mình sẽ giàu mãi cho đến lúc rời khỏi hòn đảo này à? |
부자일 줄 알아? [희철의 목소리가 울린다] | Hai đứa nghĩ mình sẽ giàu mãi cho đến lúc rời khỏi hòn đảo này à? |
(희철) 잠깐만 | Đợi đã nào. |
[흥미로운 음악] | SẮP THÀNH CÔNG LẠI GẶP TRỞ NGẠI |
잠깐만, 와, 김희철, 야! | SẮP THÀNH CÔNG LẠI GẶP TRỞ NGẠI Đợi đã nào. Kim Hee Chul. Trời ạ! |
(희철) 약간의 깔끔? 결벽증이 아주 쪼금 있어 가지고 [쓸쓸한 음악] | Tôi khá ưa sạch sẽ… NHIỆT TÌNH QUÉT DỌN HƠN AI HẾT… |
약간의 깔끔? [희철의 목소리가 울린다] | NHIỆT TÌNH QUÉT DỌN HƠN AI HẾT… Khá ưa sạch sẽ… |
[희철의 한숨] | Khá ưa sạch sẽ… |
(희철) 씨 | Khỉ thật. |
[희철의 한숨] | KIM CHUN SAM TÔI, VÌ "NYANG" TỬ… |
아이씨 | Khỉ thật! |
아이씨! | Ôi trời ơi! |
[희철의 성난 신음] | Trời ạ. |
[희철의 힘주는 신음] | |
[탄성] | NGỌC TRAI VỚT ĐƯỢC BẰNG CẶP GIÒ MỎNG MANH |
진주다 | Là ngọc trai. |
아이씨 | Khỉ thật. |
으악 | |
그래, 소원의 동전도 넣었으니 | Cứ thế đi. Đồng Xu Nguyện Ước cũng ném vào rồi. |
값 많이 많이 올라라 | Mong là giá sẽ tăng vù vù. |
(희철) 이 섬에 추리닝을 입고 온 건 | Hóa ra mình mặc đồ thể dục đến đây là để lội ao sen. |
연못을 위함이야 | Hóa ra mình mặc đồ thể dục đến đây là để lội ao sen. |
얼른 갖다 팔아야지 | Phải mau mang đi bán thôi. |
(보아) 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
(직원1) 안녕하세요 [흥미로운 음악] | - Xin chào. - Xin chào. |
- (보아) 제가 - (직원1) 네 | - Xin chào. - Xin chào. - Tôi đã mua lại Siêu Thị Mới. - Vâng. |
뉴마트를 제가 매입을 했어요 | - Tôi đã mua lại Siêu Thị Mới. - Vâng. |
(직원1과 보아) - 아! 사장님, 안녕하세요 - 네, 제가 사장이 됐습니다 | - Xin chào cô chủ. - Vâng. Tôi đã trở thành cô chủ. |
(보아) 근데 우리 마트가 지금 완전히 망했어요 | - Xin chào cô chủ. - Vâng. Tôi đã trở thành cô chủ. Nhưng giờ siêu thị làm ăn thất bát quá. |
폭삭 망했어요 물가가 왜 이렇게 높은 거예요? [익살스러운 음악] | Nhưng giờ siêu thị làm ăn thất bát quá. Lỗ nặng lắm rồi. Sao giá cả lại cao thế? |
아니, 지금 이거를 | Cậu nhìn đi. Hộp bút màu này |
어? 이 크레파스 매직 | Cậu nhìn đi. Hộp bút màu này |
이걸 지금 3억 5천에 불렀어요? | Cậu nhìn đi. Hộp bút màu này mà lại ra giá 350 triệu nyang ư? |
(지원) 날짜 지난 걸 팔았다고요? 뉴마트에서? | TRÊN ĐƯỜNG ĐẾN SIÊU THỊ MỚI |
(보아) 기사님, 잠시만요 | TRÊN ĐƯỜNG ĐẾN SIÊU THỊ MỚI |
(지원) 24색 색연필 사려고 했는데 3억 5천을 달라는 거야 | TIẾP THU KHIẾU NẠI CỦA MỘT KHÁCH HÀNG ĐANG GIẬN DỮ |
[사람들의 웃음] 그래 가지고 제가 | TIẾP THU KHIẾU NẠI CỦA MỘT KHÁCH HÀNG ĐANG GIẬN DỮ |
3억 5천이면은 지금 카페 2개를 살 수 있는 냥이에요 | Với 350 triệu nyang, có thể mua hai quán cà phê đấy. |
(직원1) 맞아요, 맞아요 | Với 350 triệu nyang, có thể mua hai quán cà phê đấy. - Chị nói đúng. - Tôi thấy như vậy không ổn. |
(보아) 저는 이거 안 돼요 | - Chị nói đúng. - Tôi thấy như vậy không ổn. |
이거 무조건 낮춰야 돼요 지금 3억 5천이고 | Nhất định phải hạ giá xuống. Vậy món đó 350 triệu nyang. |
물가가 어떻게 되는 거예요? | Nhất định phải hạ giá xuống. Vậy món đó 350 triệu nyang. Giá cả đang thế nào? Bánh này bao nhiêu? |
이 과자 얼마예요? | Giá cả đang thế nào? Bánh này bao nhiêu? |
(직원1) 과자가요 | - Bánh ạ? Giờ nó có giá 50 triệu nyang. - Bao nhiêu thế? |
- (보아) 얼마까지 올랐어요? - (직원1) 이게 지금 5천만 냥 | - Bánh ạ? Giờ nó có giá 50 triệu nyang. - Bao nhiêu thế? |
[웃음] | |
과자가 5천만 냥이요? | GIÁ GỐC LÀ NĂM TRIỆU NYANG - Bánh 50 triệu nyang sao? - Mọi mặt hàng đều được thêm một số không. |
(직원1) 네, 모든 품목이 다 0이 하나씩 다 붙어 가지고 | - Bánh 50 triệu nyang sao? - Mọi mặt hàng đều được thêm một số không. |
(나래) 마트에 좀 대대적으로 | - Bánh 50 triệu nyang sao? - Mọi mặt hàng đều được thêm một số không. KHOẢNG 3 TIẾNG TRƯỚC |
좀 개편이 필요할 것 같아요 | Có vẻ siêu thị cần vài thay đổi lớn. |
모든 가격에 0을 하나 더 붙여 주세요 | Hãy thêm một số không vào giá của mọi thứ. |
(보아) 오케이 | Được rồi. Hãy hạ giá xuống mười lần. |
10배로 낮춰요 | Được rồi. Hãy hạ giá xuống mười lần. - Mười lần ạ? - Một phần mười giá. |
- (직원1) 10배요? 10배로요? - 10분의 1 가격으로, 네 | - Mười lần ạ? - Một phần mười giá. Trả về giá gốc hết. Giá mọi mặt hàng trở lại như ban đầu. |
돌려놓을 거예요, 모든 | Trả về giá gốc hết. Giá mọi mặt hàng trở lại như ban đầu. |
(보아) 모든 물가를 다시 원래대로 돌려놓고 [경쾌한 음악] | Trả về giá gốc hết. Giá mọi mặt hàng trở lại như ban đầu. |
(직원1과 보아) - 아, 원래대로 돌려놓을까요? - 네 | - Tất cả đưa về giá gốc sao ạ? - Vâng. |
제가 지금부터 직접 일을 할 거니까 [직원1이 호응한다] | - Từ giờ, tôi sẽ đích thân làm việc. - Vâng. |
(보아) 네, 그 뉴마트 재킷은 저한테 주시고 | Hãy đưa cho tôi áo khoác của Siêu Thị Mới. |
계산만 잘해 주세요 | DỰ ÁN CỨU SIÊU THỊ 1: CHỦ TIỆM ĐÍCH THÂN LÀM VIỆC |
(직원1) 네, 알겠습니다 | DỰ ÁN CỨU SIÊU THỊ 1: CHỦ TIỆM ĐÍCH THÂN LÀM VIỆC |
(보아) 청소도 좀 하고 | Phải dọn dẹp nữa. |
다들 저 위에서 바쁘겠지? | Chắc mọi người đều đang bận rộn. |
'오세요' | DỰ ÁN CỨU SIÊU THỊ 4: LÀM BẢNG QUẢNG CÁO "Mời ghé qua". |
'마음껏' | "Hãy mua sắm thỏa thích". |
사람을 모은다는 판넬 | Đặt bảng quảng cáo để thu hút khách. |
또 할 수 있는 게 뭐 있지? | Đặt bảng quảng cáo để thu hút khách. Còn gì để làm không nhỉ? |
(지원) 아니, 사장님이세요? | Cô là chủ siêu thị sao? |
(보아) 안녕하세요, 어서 오세요 | Xin chào quý khách. Mời vào. - Hóa ra cô là chủ à. - Vâng ạ. |
- (지원) 아니, 여기 사장님이셨네 - (보아) 사장입니다 | - Hóa ra cô là chủ à. - Vâng ạ. |
- (보아) 네 - (지원) 아니, 사장님, 물가가 | Cô chủ, giờ đang có tin đồn chỗ này bán giá cắt cổ lắm. |
(지원) 지금 여기 말이 안 된다는 소문이 있어요, 사장님 | Cô chủ, giờ đang có tin đồn chỗ này bán giá cắt cổ lắm. |
어떻게 된 겁니까? | Cô chủ, giờ đang có tin đồn chỗ này bán giá cắt cổ lắm. Chuyện đó là sao vậy? |
(보아) 그래서 제가 주인이 된 기념으로 | Vì thế, để chúc mừng tôi trở thành chủ sở hữu, |
파격적으로 가격을 인하하였습니다 | Vì thế, để chúc mừng tôi trở thành chủ sở hữu, tôi đã mạnh tay giảm giá. |
(지원) 아, 그래요? [흥미로운 음악] | Vậy sao? Trời nóng quá, tôi định ăn một cây kem. |
저 더운데 아이스크림 하나 사 먹으려는데 | Vậy sao? Trời nóng quá, tôi định ăn một cây kem. |
(보아) 드세요, 드세요 뭐든지 마음껏 드시고 | Mời anh ăn. Cứ ăn thoải mái. Và nhớ loan tin cho mọi người nhé. |
소문도 많이 내 주세요 | Mời anh ăn. Cứ ăn thoải mái. Và nhớ loan tin cho mọi người nhé. Tôi phải biết giá cả thế nào trước đã. |
(지원) 아이, 그러면 얼만지 좀 알아야 돼서, 제가 | Tôi phải biết giá cả thế nào trước đã. |
(보아) 네, 저희 일단 아이스크림이 3천만 냥이었던 게 | Vâng, giá kem giảm từ 30 triệu nyang, |
3백만 냥으로 바뀌었고요 | Vâng, giá kem giảm từ 30 triệu nyang, - xuống còn ba triệu nyang. - Trở lại như cũ sao? |
(지원) 아, 원래대로 | - xuống còn ba triệu nyang. - Trở lại như cũ sao? |
- (보아) 네, 돌아갔습니다 - 아, 이제 정상적인… | - Vâng, đã trả về giá gốc. - Vậy là giờ siêu thị… |
- (보아) 맞습니다 - 마트로 돌아왔군요 | - Vâng, đã trả về giá gốc. - Vậy là giờ siêu thị… - đã trở lại bình thường rồi. - Vâng. |
(보아) 네 | - đã trở lại bình thường rồi. - Vâng. |
(지원) 야, 뉴마트 서비스 장난이 아니네 | Chà, dịch vụ ở Siêu Thị Mới tuyệt thật. |
물도 주고, 막 이거, 막 와, 여기 | Còn tặng nước miễn phí nữa. Nhìn này. Nơi này không đùa được đâu. |
야, 여기 장난 아니다 | Nơi này không đùa được đâu. |
야, 뉴마트 너무 좋아 | Thích Siêu Thị Mới quá đi mất. |
[웃음소리 효과음] | HÃNH DIỆN |
[나래의 거친 숨소리] | |
(나래) 이거 이제 써야 돼 | Giờ phải dùng cái này thôi. |
아이고, 이거 알면 진짜 욕 진짜 오지게 먹을 텐데 [흥미로운 음악] | Nếu mọi người biết vụ này, mình sẽ ăn mắng đã đời luôn. |
미안해요 | Xin lỗi nhé. Tại vì… Giật hết cả mình. |
아니… | Xin lỗi nhé. Tại vì… Giật hết cả mình. |
어유, 씨, 깜짝이야 | Xin lỗi nhé. Tại vì… Giật hết cả mình. |
아니, 이렇게 큰 걸 줘 가지고 다 티 나게, 이거 | Sao lại đưa mình món đồ to thế này? Lộ liễu quá đi. |
하, 이거 내가 산 거 다 알 텐데 | Nhìn là biết vật phẩm của mình ngay. |
아무도 없지? | Không có ai, đúng không? |
[나래의 거친 숨소리] | MỤC TIÊU TIẾP THEO CỦA ĐẠI GIA, ĐỒI NỮ THẦN |
여기다가 | Dựng ở đây. |
여신의 언덕이 9천만 냥이란 말이야 | Đồi Nữ Thần đang là 90 triệu nyang. |
근데 이거 하면 더 떨어질 거 아니야 | Đồi Nữ Thần đang là 90 triệu nyang. Nếu mình dựng ở đây, giá sẽ giảm nữa. |
그러면 그때 이제 매수를 해야지 [매혹적인 음악] | Ngay lúc đó, mình sẽ mua lại. Nhưng thời điểm mua… |
아, 근데 매수 타이밍이 | Ngay lúc đó, mình sẽ mua lại. Nhưng thời điểm mua… |
이게 이 사람들이 이거 떨어지면 팔아야지 | Mấy người này sao cứ giữ hoài thế? Đất rớt giá thì phải bán đi chứ. |
왜 안 파는 거야? 이해가 안 돼, 정말 | Mấy người này sao cứ giữ hoài thế? Đất rớt giá thì phải bán đi chứ. Không hiểu nổi. Thật là. |
참 이해가 안 돼요 | Không hiểu nổi. Thật là. |
사람은 작아도 통은 크다 | Người tôi có thể nhỏ, nhưng chơi thì phải lớn. |
자, 해오름 길 3천만 냥이지? | Giao Lộ Mặt Trời Mọc 30 triệu nyang. |
피어나 정원도 3천만 냥 | Khu Vườn Ngàn Hoa cũng 30 triệu nyang. |
(나래) 자, 해오름 길 | Xem nào, Giao Lộ Mặt Trời Mọc. |
[단말기 벨 소리] 뭐야, 어, 어 | Gì vậy? |
- 예, 지점장님 - (태호) 네, VIP님 | - Vâng, Trưởng chi nhánh. - Chào khách VIP. |
- (태호) 다른 게 아니라 - (나래) 예 [익살스러운 음악] | - Chuyện đất đai ấy mà. - Vâng. |
- (태호) 아, 피어나를 - (나래) 예 | - Chuyện đất đai ấy mà. - Vâng. - Chủ Khu Vườn Ngàn Hoa ấy. - Vâng. |
(태호) 1억에 내놓네 사람 참 양심 없네요 | - Chủ Khu Vườn Ngàn Hoa ấy. - Vâng. Đòi giá 100 triệu nyang. Đúng là tán tận lương tâm mà. |
하, 1억이요? | Đòi giá 100 triệu nyang. Đúng là tán tận lương tâm mà. - Trời ạ, 100 triệu nyang sao? - Vâng. |
- (태호) 네 - 1억 너무하네 | - Trời ạ, 100 triệu nyang sao? - Vâng. Vậy thì đắt quá. Liệu có thể nào… |
(나래) 저, 그, 혹시… | Vậy thì đắt quá. Liệu có thể nào… |
(카이) 형, 형! | Anh! |
여보세요 | Alô? Trưởng chi nhánh? |
여, 여보세요 여보세요, 지점장님? | Alô? Trưởng chi nhánh? |
- (승기) 피어나 3억, 피어나 3억 - (태호) 잠시만요 | - Khu Vườn 300 triệu nyang. - Đợi đã. CÚP MÁY CÁI RỤP |
(태호와 승기) - 그렇게 말씀하시면 어떡해요 - 3억 냥, 피어나 3억 냥 | Giờ anh nói thế thì… TIẾNG AI HÉT GIÁ NGHE QUEN QUÁ? |
이게 어떻게 된 거야? 뭐야? | Chuyện này là sao? Vụ gì đây? |
[카이의 웃음] | |
- (승기) 피어나 3억, 피어나 3억 - (태호) 잠시만요 | - Khu Vườn 300 triệu nyang. - Đợi đã. |
[태호가 말한다] - (카이) 뉴스가 떴어요, 뉴스가 - (승기) 피어나 3억 냥 | - Phải là 300 triệu. - Giờ anh nói thế thì làm sao? - Vừa có tin mới đấy. - Tôi muốn 300 triệu nyang. |
(승기) 피어나 3억 냥 [단말기 벨 소리] | Tôi muốn Khu Vườn lên 300 triệu. Có tin mới cập nhật. |
지금 방금 올랐다고 | Tôi muốn Khu Vườn lên 300 triệu. Có tin mới cập nhật. |
아, 근데 운석 호재가 왜 안 나지? | Mà sao vụ thiên thạch vẫn chưa thấy gì nhỉ? |
(태호) 소문은 좀 천천히 퍼집니다 | Tại từ từ tin đồn mới lan ra. |
(승기) 잠깐만 일단 조각 공원이 엄청 올랐어 [카이가 호응한다] | Khoan đã. Công Viên Điêu Khắc tăng giá lên cao lắm. |
3억 8천이잖아, 3억 8천에 | Nó có giá 380 triệu nyang. Có 380 triệu nyang. Và Nấc Thang Lên Thiên Đường. |
천국의 계단 | Có 380 triệu nyang. Và Nấc Thang Lên Thiên Đường. |
(나래) 이야, 저것들 봐, 어? | Trời ạ, xem hai đứa nó kìa. |
저, 연합한 거 봐, 와, 진짜 | Còn cấu kết với nhau nữa. Thiệt tình. |
야, 어떻게 연합할 수가 있지? | Sao có thể liên minh vào lúc này nhỉ? |
(상인) 어서 오세요 | Mời vào. |
(희철과 상인) - 아까 소원의 동전을 샀잖아요 - 네 | - Lúc nãy, tôi đã mua Đồng Xu Nguyện Ước. - Vâng. |
(희철) 그 연못을 드디어 제가 힘들게 먹고 | - Lúc nãy, tôi đã mua Đồng Xu Nguyện Ước. - Vâng. Sau biết bao vất vả, cuối cùng tôi cũng mua được ao sen đó, |
연꽃에 핀 진주까지 | Sau biết bao vất vả, cuối cùng tôi cũng mua được ao sen đó, và có được viên ngọc trai nở trên hoa sen này. |
근데 이게 얼마나 될지 몰라서 | Không biết nó có giá bao nhiêu. |
(상인) 금일 진주의 시세는 [긴장되는 음악] | Giá hiện tại của ngọc trai… |
개당 1억입니다 | …là 100 triệu nyang một viên. |
[웃음] | |
(희철) 살았다 | Được cứu rồi. |
아, 엄마 아빠 감사합니다 [희망찬 음악] | Cảm ơn bố mẹ. |
[희철의 비명] (희철) 승기가 조커라니까요 | Cảm ơn bố mẹ. CHUN SAM TỪNG BỊ XEM THƯỜNG VÌ RỖNG TÚI |
- (직원1) 아, 돈 있으세요? - (희철) 갈 때 조용히 주셔도… | CHUN SAM TỪNG BỊ XEM THƯỜNG VÌ RỖNG TÚI |
(희철) 나쁘지 않지? 다 꺼져 | CHUN SAM TỪNG BỊ XEM THƯỜNG VÌ RỖNG TÚI Biến hết đi. Trật rồi sao? Tao chỉ còn mày thôi. |
꽝이에요? | Biến hết đi. Trật rồi sao? Tao chỉ còn mày thôi. |
너밖에 없다 | Biến hết đi. Trật rồi sao? Tao chỉ còn mày thôi. NGỌC TRAI ĐÃ CỨU MÌNH |
[탄성] | HEE CHUL NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG TIỀN BÁN NGỌC TRAI |
- (상인) 축하드립니다 - (희철) 감사합니다 | - Chúc mừng quý khách. - Cảm ơn anh. |
(카이) 어, 나래 누나 | TRONG KHI ĐÓ TẠI GIAO LỘ MẶT TRỜI MỌC - Chị Na Rae. - Hai đứa làm gì vậy? |
(나래) 뭐 하고 있어? [흥미로운 음악] | - Chị Na Rae. - Hai đứa làm gì vậy? |
근데 너희는 왜 맨날 같이 다녀? [승기가 통화한다] | - Sao toàn đi chung thế? - Anh. |
- (나래) 승기야, 승기야 - (승기) 어 | VÌ BỌN EM LIÊN MINH MÀ - Seung Gi à. - Dạ. |
(나래) 해오름이나 피어나 네 거니? | Giao Lộ và Khu Vườn là của em à? |
네 | ĐẤT CỦA SEUNG GI: GIAO LỘ, KHU VƯỜN, CÔNG VIÊN - Vâng. - Sao em không chịu bán vậy? |
- (나래) 근데 왜 안 파는 거야? - (승기) [웃으며] 어? | - Vâng. - Sao em không chịu bán vậy? - Dạ? - Sao lại không bán? |
왜 안 팔아? | - Dạ? - Sao lại không bán? |
- 해오름은 못 팔아요 - (나래) 왜? | - Em không bán Giao Lộ được. - Tại sao? |
그냥 못 팔아요 | - Em không bán Giao Lộ được. - Tại sao? Tự nhiên vậy thôi. |
- (나래) 왜? - [웃으며] 아, 그냥 못 팔아 | - Tại sao? - Tóm lại là không được. |
(승기) 아니, 왜 이렇게 불안하게 빨대를 뜯어? | - Chị lo lắng gì mà cắn ống hút thế? - Không có gì. Vậy Khu Vườn thì sao? |
(나래) 어, 아니야 그럼 피어나는? | - Chị lo lắng gì mà cắn ống hút thế? - Không có gì. Vậy Khu Vườn thì sao? |
[웃음] | CHỊ ẤY KIÊN TRÌ THẬT |
피어나 지금 나 3억 불렀는데요? | Em ra giá 300 triệu nyang cho Khu Vườn Ngàn Hoa đấy. |
야, 피어나 지금 3천만 냥이야 3천만 냥 | Khu Vườn chỉ 30 triệu nyang thôi chứ 300 triệu đâu ra? |
- (승기) 지금 연구진이 거기 - (나래) 어 | Khu Vườn chỉ 30 triệu nyang thôi chứ 300 triệu đâu ra? Hiện tại, đội ngũ nghiên cứu trên đảo |
(승기) 희망을 갖고 아직 끈을 안 놓고 있어요 | vẫn chưa từ bỏ hy vọng với quả vàng ở Khu Vườn Ngàn Hoa đâu. |
그게 뭔 줄 알아? 희망 고문이라고 하는 거야, 어? | Em biết đó là gì không? Mơ hão thôi. |
[흥미로운 음악] (나래) 씁, 피어나… | Em không bán Khu Vườn thật à? |
피어나 안 팔 거니? | Em không bán Khu Vườn thật à? |
(승기) 아, 나 지금 잠깐 가 보려고요, 피어나 | Em không bán Khu Vườn thật à? Em đang định đến đó một chuyến đây. |
(나래) 어? | Em đang định đến đó một chuyến đây. |
일단은 거위 한번 확인하고 | Em phải kiểm tra ngỗng đã. |
[카이의 들뜬 숨소리] | |
[카이의 들뜬 숨소리] | |
아유, 배불러 | Ôi, no quá đi. No căng cả bụng. |
아유, 배불러 | Ôi, no quá đi. No căng cả bụng. |
(카이) 밥을 너무 많이 먹었어 | Ăn nhiều quá rồi. |
사랑해 | Bố yêu con. |
[거위 울음 효과음] | GIÁ TRỊ CÔNG VIÊN ĐIÊU KHẮC TĂNG SAU KHI THU ĐƯỢC TRỨNG VÀNG |
(승기) 저는 그렇게 비싼 가격에 산 게 아니라서 [나래가 호응한다] | Em mua lúc giá thấp, nên giờ có giảm thì cũng không làm gì được. |
떨어져도 뭐, 어떻게 할 수가 없어요 | Em mua lúc giá thấp, nên giờ có giảm thì cũng không làm gì được. |
- (나래) 그래? 팔 생각 없어? - (승기) 어, 없어요 | Vậy ư? Em không định bán à? - Không. Giờ bán cũng đâu được giá. - Ngỗng đẻ trứng rồi. |
(카이와 승기) - 형, 알 나왔어, 알 나왔어 - 지금 얼마 안 돼요, 그게 | - Không. Giờ bán cũng đâu được giá. - Ngỗng đẻ trứng rồi. |
[한숨] | Sao lại không bán nhỉ? |
왜 안 파는 거야? | Sao lại không bán nhỉ? |
(나래) 아, 이거 쉽지가 않네 | Trời ạ, đúng là không dễ xơi mà. |
- (승기) 알 나왔어? - (카이) 알 나왔어 | - Ngỗng đẻ rồi sao? - Vâng. |
(승기) 그럼 어떡해? 그럼 어떡해? | - Ngỗng đẻ rồi sao? - Vâng. Vậy giờ phải làm gì đây? |
- (카이) 내 배에 있어 - (승기) 아, 있어, 있어? | Vậy giờ phải làm gì đây? - Em giấu trong bụng này. - Vậy à? |
(카이) 내 배에 있어 이제 저거 소문나면 팔고 | - Em giấu trong bụng này. - Vậy à? Chờ tin đồn lan ra thì bán ngay. |
(승기) 어 | Chờ tin đồn lan ra thì bán ngay. |
야, 황금알은 황금알은 지금 그냥 팔아도 되잖아 | - Giờ bán trứng vàng luôn cũng được mà. - Nó đang ở đây. |
(카이) 여기 있어요 | - Giờ bán trứng vàng luôn cũng được mà. - Nó đang ở đây. |
그냥 너는 그럼 그림자 상점에 바로 가 | Cậu cứ đến thẳng Cửa Hàng Bóng Đêm đi. |
- (승기) 내가… - (카이) 형, 유인하고 | - Anh sẽ… - Anh nhử chị ấy nhé. |
(승기와 카이) - 누나, 누나 - 거위가 울어, 자꾸 거위가, 쟤가 | - Anh sẽ… - Anh nhử chị ấy nhé. - Chị ơi. - Con ngỗng cứ kêu hoài. |
(나래와 승기) - 어? - 피어나 같이 가 보자, 그러면 | - Sao thế? - Chị đi với em đến Khu Vườn Ngàn Hoa đi. |
(나래) 왜? | - Sao thế? - Chị đi với em đến Khu Vườn Ngàn Hoa đi. Tại sao? |
갖고만 있어 나 어딘가에다 치긴 쳐야지 | Tại sao? Em giữ đi nhé. Chị phải xài vật phẩm thôi. |
- (나래) 그걸 돈 주고 샀으니까 - 나 그러면… | Em giữ đi nhé. Chị phải xài vật phẩm thôi. - Lỡ bỏ tiền mua rồi. - Em cũng có một vật phẩm. |
나 솔직히 나도 아이템이 하나 있어서 | - Lỡ bỏ tiền mua rồi. - Em cũng có một vật phẩm. |
(승기) 확인만 한번 해 보고 팔게 | - Em đến xem thử. Được thì bán cho chị. - Ừ, thế đi. |
- (나래) 어, 그래그래 - (승기) 뭐 있나 | - Em đến xem thử. Được thì bán cho chị. - Ừ, thế đi. |
[카이의 들뜬 숨소리] | |
(카이) 제가 이제 또 | Mới đây, tôi lại… BỐ NGỖNG BƯỚC VÀO |
제가 신기한 걸 찾아 가지고 [상인의 탄성] | …tìm thấy một thứ rất thần kỳ. |
[흥미로운 음악] 이런 거 혹시 보신 적 있으신가요? | Không biết anh đã từng nhìn thấy thứ này chưa? |
[카이의 벅찬 숨소리] (상인) 귀한 물건을 찾으셨군요 | NGỖNG CỦA TÔI ĐÃ ĐẺ TRỨNG - Anh vừa tìm thấy một vật rất quý. - Đúng vậy. |
(카이) 그렇습니다 | - Anh vừa tìm thấy một vật rất quý. - Đúng vậy. |
(상인) 이건 제가 | Tôi có thể mua với giá 150 triệu nyang một trứng. |
한 알에 1억 5천만 냥에 매입해 드릴 수 있습니다 | Tôi có thể mua với giá 150 triệu nyang một trứng. |
[카이의 웃음] | NUÔI NGỖNG LỢI GHÊ |
저희 아들 잘 키워 주세요 | NUÔI NGỖNG LỢI GHÊ Anh nuôi con giúp tôi nhé. |
- (상인) 판매하시겠습니까? - (카이) 바로 판매하겠습니다 | - Anh đồng ý bán chứ? - Bán liền luôn ạ. |
(상인) 알겠습니다 | - Anh đồng ý bán chứ? - Bán liền luôn ạ. Tôi hiểu rồi. |
확인했습니다 | KAI NHẬN ĐƯỢC 150 TRIỆU NYANG Tôi đã nhận được tiền. |
- (카이) 정말 감사합니다 - (상인) 아닙니다 | - Thật lòng cảm ơn anh. - Không có gì. |
(카이) 가 보겠습니다 | - Thật lòng cảm ơn anh. - Không có gì. Tôi xin phép ra về. |
(상인) 다시 또 찾아 주십시오 | Quý khách lại đến nhé. |
(카이와 상인) - 네, 알 또 찾아오겠습니다 - 네 | - Vâng. Tôi sẽ lại mang trứng đến. - Vâng. |
(승기) 얼마에 쳐줄 건데 내가 저거 팔면? | Nếu em bán, chị sẽ trả bao nhiêu? |
- (나래) 지금 3천만 냥이잖아 - (승기) 어 | - Giờ giá 30 triệu đúng không? - Phải. |
(승기) 아, 1억 냥은 줘야지 | KHU VƯỜN NGÀN HOA: 30 TRIỆU NYANG - Chị phải trả cỡ 100 triệu chứ. - Trời đất! |
(나래) 어머나, 어머나, 세상에나 | - Chị phải trả cỡ 100 triệu chứ. - Trời đất! |
[익살스러운 음악] 너 저거 얼마 주고 샀는데 다 뻔히 아는데, 내가 | - Chị phải trả cỡ 100 triệu chứ. - Trời đất! Chị biết rõ em mua giá bao nhiêu đấy. |
(승기) 6천만 냥인데 그래도 누나가 더 벌 거잖아 | Em mua hết 60 triệu nyang, nhưng chị sẽ còn kiếm được nhiều hơn mà. |
- (나래) 아유, 그건 - (승기) 이렇게 할 거면 | Em mua hết 60 triệu nyang, nhưng chị sẽ còn kiếm được nhiều hơn mà. |
(나래) 그거는 모르는 거야 그거는 | - Chuyện đó đâu có chắc. - Ơ? |
- 어? 그래요? 그럼 나 안 팔지 - (나래) 어, 왜? | - Chuyện đó đâu có chắc. - Ơ? - Sao thế? - Vậy sao? Vậy em không bán đâu. |
(승기) 1억 냥은 줘야지 팔죠 생각을 해 보지 | - Sao thế? - Vậy sao? Vậy em không bán đâu. Phải trả 100 triệu, em mới cân nhắc bán. |
에이, 야 | Phải trả 100 triệu, em mới cân nhắc bán. Trời ạ. Này. |
아유, 피어나 정원, 진짜 | Khu Vườn Ngàn Hoa thật là… |
야, 나 시간 없어 나 그럼 딴 데 가 봐야 돼 | Chị không có thời gian đâu. Chị đi chỗ khác đây. |
가, 가 보세요, 그러면 | - Vậy chị đi đi. - Tại sao? 70 triệu nyang thôi. |
(나래) 어, 왜? 7천만 냥 해 | - Vậy chị đi đi. - Tại sao? 70 triệu nyang thôi. |
너, 너 천만 냥 먹는 거잖아 [승기의 웃음] | Em lãi được mười triệu rồi còn gì. |
8천, 8천만 | Vậy thì 80 triệu nyang. |
- (승기) 누나, 누나 - 7천만 냥에 하자 | - Chị à. - Nhất trí 70 triệu nyang đi. |
(승기) 저는 행운의 8이라니까요 | - Tám là số may mắn của em. - Gì cơ? |
- (나래) 어? - (승기) 행운의… | - Tám là số may mắn của em. - Gì cơ? Để mang lại may mắn… |
에이 | Để mang lại may mắn… - Chốt 80 triệu. Hết thì giờ rồi. - Không được thật. |
(승기) 8천만 냥 아이, 시간 없으니까 8천만 냥 | - Chốt 80 triệu. Hết thì giờ rồi. - Không được thật. |
(나래) 아, 나 진짜 싫어 7천만 냥 해 줘, 7천만 냥 | - Chốt 80 triệu. Hết thì giờ rồi. - Không được thật. - Bán cho chị 70 triệu nyang đi mà. - Phải 80 triệu nyang cơ. |
(승기) 아, 8천만 냥 아, 진짜 8천만 냥 [나래가 애원한다] | - Bán cho chị 70 triệu nyang đi mà. - Phải 80 triệu nyang cơ. |
- (나래) 7천만 냥에 해 줘 - (승기) 아, 진짜, 진짜 8천만 냥 | - 70 triệu. - Thật đấy, 80 triệu. |
나 이거 하나 좀 벌자, 좀, 요거 | Cho em kiếm lãi một lần đi mà. - Nhưng… - Chị làm Giao Lộ rớt giá thảm luôn. |
(나래와 승기) - 야, 근데… - 해오름 그렇게 떨어트려 놓고 | - Nhưng… - Chị làm Giao Lộ rớt giá thảm luôn. |
(승기) 누나, 양심도 없어요? [나래의 웃음] | - Nhưng… - Chị làm Giao Lộ rớt giá thảm luôn. Chị không có lương tâm à? |
해오름, 누나, 뱀 풀고, 씨 | Chị thả rắn ở Giao Lộ Mặt Trời Mọc. |
1억 5천만 냥에 산 거 지금 3천만 냥 됐는데, 어? | Em mua khu đó hết 150 triệu, giờ giá chỉ còn 30 triệu nyang. |
- 알았어, 8천만 냥, 알았어 - (승기) 1억 2천만 냥을 가져가고 | - Được rồi, 80 triệu nyang. - Làm em lỗ mất 120 triệu. |
- (승기) 지점장님 - (나래) 지점장님 어디 갔어? | - Được rồi, 80 triệu nyang. - Làm em lỗ mất 120 triệu. - Trưởng chi nhánh. - Anh ấy ở đâu rồi? |
[경쾌한 음악] - (승기) 지점장님 - (태호) 네 | - Trưởng chi nhánh. - Vâng. |
(나래와 승기) - 피어나 하기로 했어요 - 피어나, 피어나 할게요, 피어나 | - Trưởng chi nhánh. - Vâng. - Chúng tôi đã thống nhất giá Khu Vườn. - Tôi sẽ bán. |
어디 계세요? | - Chúng tôi đã thống nhất giá Khu Vườn. - Tôi sẽ bán. Quý khách đâu rồi? |
(나래) 여기요, 여기 | Ở đây. |
좋은 거래가 성립이 되었나 봐요? | Có vẻ cô tìm được mối ngon. |
(나래) 하, 8천만 냥에 했어요 8천만 냥에, 아유 | Tôi đồng ý mua với giá 80 triệu rồi. |
(승기) 왜 이렇게 급해? | Sao chị vội thế? |
(태호) 매도 먼저 해 주시겠어요? [나래가 중얼거린다] | Sao chị vội thế? - Không biết đâu. - Bên bán ký trước nhé? |
방패를, 방패막이 하면 되겠네요 | - Không biết đâu. - Bên bán ký trước nhé? Dùng Khiên đỡ bên dưới được này. |
8천만 냥 보냈다 | Gửi 80 triệu nyang rồi nhé. |
- (태호) 그렇죠 - (승기) 매도인 이… | - Đúng rồi. - Người bán, Lee… |
(승기) 내 이름 뭐더라? | - Đúng rồi. - Người bán, Lee… - Tên em là gì nhỉ? - Em sao thế? |
- (태호) 이승기 - 너 왜 그래? | - Tên em là gì nhỉ? - Em sao thế? |
내 이름이… | Tên của em là… |
[승기의 웃음] | Lại sao nữa thế? Ký mau đi. |
왜 이러는 거야, 빨리해 나 지금 시간 없어 | Lại sao nữa thế? Ký mau đi. - Chị không có thời gian đâu. - Rốt cuộc khu đất đó có gì? |
(승기) 아니, 저 땅의 가치가 뭔데, 도대체 | - Chị không có thời gian đâu. - Rốt cuộc khu đất đó có gì? |
(나래) 아니, 아니 나는 내 땅 보러 가려고, 내 땅을 | Không có gì đâu. Chị vội đi kiểm tra đất của chị thôi. |
진짜로 | Không có gì đâu. Chị vội đi kiểm tra đất của chị thôi. |
[승기의 웃음] | KÝ NHANH NHƯ CHỚP RỒI RỜI ĐI |
- (태호) 예, 감사합니다 - (나래) 예, 감사합니다 | KÝ NHANH NHƯ CHỚP RỒI RỜI ĐI - Xong xuôi rồi. - Cảm ơn. |
(승기) 아니, 왜 엉덩이를 그리고 가요? [사각거리는 효과음] | - Xong xuôi rồi. - Cảm ơn. - Ký tên mà sao chị lại vẽ cái mông? - Chị đi nhé. |
(나래) 어, 어, 갈게, 갈게 | - Ký tên mà sao chị lại vẽ cái mông? - Chị đi nhé. |
- 감사합니다, 지점장님 - (태호) 네, 부자 되세요 | - Ký tên mà sao chị lại vẽ cái mông? - Chị đi nhé. - Cảm ơn nhé, Trưởng chi nhánh. - Vâng. Chúc cô sớm giàu. |
(나래) 아이고, 외지다, 외져 | Trời ạ, xa xôi hẻo lánh quá. |
[흥미로운 음악] | NƠI ĐẠI GIA VỘI VÀNG ĐẾN THĂM LÀ? |
여기잖아 여기 맞지? 리틀 포레스트 | NƠI ĐẠI GIA VỘI VÀNG ĐẾN THĂM LÀ? Đây rồi. Khu Rừng Nhỏ là đây đúng không? |
[나래의 거친 숨소리] | KHU RỪNG NHỎ: 410 TRIỆU NYANG |
어디야? 여기인가? | Ở đâu vậy? Chỗ này sao? |
오케이, 잠깐만 | Được rồi. Đợi đã nào. Món này 100 triệu đấy. |
1억짜리야, 1억짜리 | Được rồi. Đợi đã nào. Món này 100 triệu đấy. VẬT PHẨM MỚI CỦA ĐẠI GIA? |
(나래) 이거 얼마예요? | - Thẻ này bao nhiêu vậy? - Giá 100 triệu ạ. |
(상인) 1억입니다 | - Thẻ này bao nhiêu vậy? - Giá 100 triệu ạ. |
[놀란 숨소리] | |
(나래) 와, 1억, 1억 | Chà, 100 triệu nyang. |
[나래의 한숨] | |
하, 1억? | Tận 100 triệu sao? |
이거 살게요 | Tôi sẽ mua thẻ này. |
- (상인) 네 - 에라, 모르겠다 | - Vâng. - Chơi luôn. Sống phải biết tiêu xài chứ. |
(나래) 그래, 인생 플렉스지, 뭐 | - Vâng. - Chơi luôn. Sống phải biết tiêu xài chứ. |
- (상인) 받으시죠 - (나래) 아이고, 1억짜리 | - Đây ạ. - Trời ạ, tận 100 triệu đấy. |
아유, 손 떨린다, 손 떨려 | - Đây ạ. - Trời ạ, tận 100 triệu đấy. Tay run cầm cập rồi. |
(상인) 이 선글라스를 쓰시고 | Tay run cầm cập rồi. Nếu đeo chiếc kính mát này, |
원하시는 곳을 쳐다보면 | và nhìn vào một nơi tùy ý, |
30분 후의 가치를 보여 드립니다 | và nhìn vào một nơi tùy ý, quý khách sẽ thấy được giá trị của khu đất đó sau 30 phút. |
내가 2억 6천5백만 냥에 샀으니까 | quý khách sẽ thấy được giá trị của khu đất đó sau 30 phút. Mình mua nơi này với giá 265 triệu. |
하, 못해도 2억에선 먹어야 돼 [긴장되는 음악] | Mình mua nơi này với giá 265 triệu. Tệ lắm cũng phải lãi được 200 triệu. |
[거친 숨소리] | Tệ lắm cũng phải lãi được 200 triệu. |
[시스템 작동음] | |
[흥미로운 음악] | |
[나래의 놀란 숨소리] | TIN KHỞI CÔNG ĐƯỜNG HẦM DƯỚI BIỂN KHIẾN CƯ DÂN NÁO LOẠN ĐƯỜNG HẦM DƯỚI BIỂN LÀ TIN GIẢ |
(나래) 1억 7천? | ĐƯỜNG HẦM DƯỚI BIỂN LÀ TIN GIẢ Chỉ 170 triệu thôi ư? |
내가 지금 2억 6천5백에 샀는데 [무거운 음악] | Mình trả tận 265 triệu để mua mà. |
아, 나 미쳐 버리겠네 | Phát điên mất thôi. |
하, 씨 | KHU RỪNG NHỎ: 170 TRIỆU NYANG |
빨리 팔아야 돼, 빨리 팔아야 돼 | Phải mau bán đi mới được. |
[나래의 다급한 숨소리] | Phải mau bán đi mới được. |
[통화 연결음] | ĐANG GỌI TAE HO |
[긴박한 음악] [한숨] | ĐANG GỌI TAE HO GẤP LẮM RỒI, SAO LẠI KHÔNG NGHE MÁY… |
[통화 연결음] [다급한 신음] | |
- (태호) 네, VIP님 - 예, 지점장님 | - Vâng, khách VIP. - Trưởng chi nhánh. |
(태호) 네, 네 | - Vâng, khách VIP. - Trưởng chi nhánh. |
- 이 리틀 포레스트 - (태호) 네 | - Tôi muốn bán lại Khu Rừng Nhỏ. - Vâng? |
예, 팔려고요 | - Tôi muốn bán lại Khu Rừng Nhỏ. - Vâng? |
- 아, 리틀 포레스트요? - (나래) 예, 예 | - Khu Rừng Nhỏ sao? - Vâng. |
예, 그럼 제가 1분만 있다 전화드릴게요 | - Khu Rừng Nhỏ sao? - Vâng. Vậy một phút nữa, tôi sẽ gọi lại nhé. |
아, 아니요 바로 지금 해야 될 거 같은데 | Không. Tôi cần bán nó ngay. |
(태호) 약간만 | Không. Tôi cần bán nó ngay. Chỉ một lúc thôi, cô có thể cho tôi ít thời gian không? |
좀 있다가 파셔도, 시간 될까요? | Chỉ một lúc thôi, cô có thể cho tôi ít thời gian không? |
아니, 아니요 지금 꼭 팔아야 되는데 | Không được. Tôi nhất định phải bán trước 6:00 tối. |
저희가, 6시 전에 | Không được. Tôi nhất định phải bán trước 6:00 tối. |
(태호) 아 | CHỈ CÒN MỘT LÚC TRƯỚC KHI BIẾN ĐỘNG GIÁ |
볼일이 언제 끝날지를 정확히 보고 | Để tôi xem khi nào xong việc. |
(나래와 태호) - 아, 아니요, 지점장님 - 바로 전화를 드리겠습니다 | - Không. Tôi phải bán trước 6:00 tối. - Tôi gọi lại cho cô ngay. |
꼭, 꼭 6시 전에 팔아야 되거든요, 제가 | - Không. Tôi phải bán trước 6:00 tối. - Tôi gọi lại cho cô ngay. |
(태호) 아 저기 지금 기다리시는데 | Có khách hàng đang đợi tôi. |
[나래의 한숨] | |
(태호와 나래) - VIP시니까 바로 진행하겠습니다 - 예, 예 | Nhưng cô là khách VIP, tôi sẽ hỗ trợ trước. |
- 예, 예, 감사합니다, 네 - (태호) 네 | Nhưng cô là khách VIP, tôi sẽ hỗ trợ trước. - Vâng. Cảm ơn anh. - Vâng. |
[통화 종료음] [한숨] | - Vâng. Cảm ơn anh. - Vâng. |
와, 씨, 1억의 가치를 하네, 이거 | Đáng giá 100 triệu thật. |
[흥미로운 음악] 이거 안 봤으면 어쩔 뻔했어, 이거 | Đáng giá 100 triệu thật. Không xem cái này thì mình tiêu rồi. |
2억 6천5백 주고 샀는데 | Không xem cái này thì mình tiêu rồi. Mình bỏ ra 265 triệu để mua nơi này cơ mà. |
[한숨] | Mình bỏ ra 265 triệu để mua nơi này cơ mà. |
사람 말을 함부로 믿으면 안 돼, 어? | Đừng tùy tiện tin lời người khác. Biết ngay đường hầm dưới biển là tin vịt mà. |
해저 터널 안 될 줄 알았어, 내가 | Biết ngay đường hầm dưới biển là tin vịt mà. |
자, 들어왔어요 | Xem nào. Nhận được tiền rồi. |
[다리를 툭툭 턴다] | Xem nào. Nhận được tiền rồi. Về thôi. |
갑시다 | Về thôi. |
자, 어이구, 부자네 | Ôi trời, thành đại gia rồi. |
와, 돈 많이 벌었다, 나 | Mình kiếm được kha khá rồi. |
[흥미진진한 음악] | |
(나래) 자, 봅시다 | Được rồi, xem nào. |
이야, 리틀 포레스트 딱 떨어졌다 | Được rồi, xem nào. Giá của Khu Rừng Nhỏ lao dốc luôn. |
와, 씨, 그 안경 안 샀으면 어쩔 뻔했냐, 진짜 | Giá của Khu Rừng Nhỏ lao dốc luôn. Không mua chiếc kính mát đó là toi thật rồi. |
와, 진짜 대박 사건 | Không mua chiếc kính mát đó là toi thật rồi. Đúng là quá đỉnh. |
[한숨] | |
어이구, 피어나가 | Nhìn Khu Vườn Ngàn Hoa kìa. |
비너스 가든도 3억이고, 2억 | Vườn Vệ Nữ cũng thành 300 triệu nyang. |
(나래) 뭐야? 해오름 왜 올랐어? | Gì vậy? Sao Giao Lộ lại tăng giá? |
일, 십, 백, 천, 만, 십만 백만, 천만… | Bao nhiêu số không vậy? 400 triệu ư? |
4억 됐네? 아유, 샀어야 되는 건데, 진짜! | Bao nhiêu số không vậy? 400 triệu ư? Lẽ ra phải mua khu đó! Thiệt tình! |
해오름을 샀어야 됐어, 해오름 | Phải mua Giao Lộ mới đúng. |
아, 해오름, 진짜 | Phải mua Giao Lộ mới đúng. Giao Lộ Mặt Trời Mọc, thật là… |
아, 여신의 언덕 사고 싶었는데 왜 안 떨어진 거야? | Mình muốn mua Đồi Nữ Thần. Sao giá mãi không giảm thế? |
야, 뉴마트 올랐네 | Chà, Siêu Thị Mới tăng lại rồi. |
아, 씨, 아까 사라고 할 때 살걸 그냥, 씨 | Biết vậy lúc nãy mua luôn cho rồi. |
[단말기 벨 소리] (희철) 어? | CUỘC GỌI ĐẾN CHO BO AH |
네, 조 선생님 | CHỦ DOANH NGHIỆP NHỎ HEE CHUL Vâng, thưa cô Cho. |
(보아) 오빠 | Vâng, thưa cô Cho. - Anh. - Ừ, sao thế? Có chuyện gì? |
- (희철) 어, 왜? 무슨 일이야? - (보아) 어디 계세요? | - Anh. - Ừ, sao thế? Có chuyện gì? - Anh đang ở đâu? - Trước Tháp Đồng Hồ. Sao thế? |
(희철) 나 지금 시계탑 앞에 왜, 왜, 왜? | - Anh đang ở đâu? - Trước Tháp Đồng Hồ. Sao thế? |
(보아) 지금 뉴마트에서 올라가고 있거든요 | Em đang từ Siêu Thị Mới đi lên. |
어, 2백만 냥 입금하면 바로 내려갑니다 [흥미로운 음악] | Gửi tôi hai triệu nyang, xe sẽ xuống đón cô ngay. |
- (보아) 2백만이요? - (희철) 네 | - Hai triệu sao? - Vâng. |
(보아) 네, 알겠습니다 지금 입금할게요 | - Hai triệu sao? - Vâng. Em hiểu rồi. Em sẽ gửi cho anh ngay. |
- (희철) 네 - 네 | Em hiểu rồi. Em sẽ gửi cho anh ngay. - Vâng. - Vâng. |
와, 이 붕붕이가 최고네 | Boong Boong đúng là nhất mà. |
[웃으며] 아니, 저 오빠는 거의 택시 기사로만 활동하고 있네 | Ông anh đó hành nghề tài xế taxi thật kìa. |
[익살스러운 음악] (나래) 아니, 오빠 | Ông anh đó hành nghề tài xế taxi thật kìa. Anh không thèm mua đất, mà lo làm tài xế taxi sao? |
아니, 땅은 전혀 안 사고 | Anh không thèm mua đất, mà lo làm tài xế taxi sao? |
택시 기사로만 활동하고 있는 거야? [희철의 웃음] | Anh không thèm mua đất, mà lo làm tài xế taxi sao? |
어떻게 된 거야? | Chuyện gì thế này? |
아니, 땅으로 부자가 되는 사람이 있으면 | Em không biết à? Có người giàu nhờ đất đai, |
나처럼 열심히 일해서 부자가 되는 사람도 있어야지 [나래의 웃음] | Em không biết à? Có người giàu nhờ đất đai, cũng có người giàu nhờ làm việc chăm chỉ như anh. |
(희철) 야, 희망을 줘야지 이 신세계섬에서 | cũng có người giàu nhờ làm việc chăm chỉ như anh. Phải cho cư dân Thế Giới Mới có hy vọng chứ. |
(나래) 아니 이게 어떻게 된 거야? | Phải cho cư dân Thế Giới Mới có hy vọng chứ. Rốt cuộc là sao đây? |
야, 뭐, 땅만 돌려 가지고 부자 만들 거야? | Rốt cuộc là sao đây? Bộ cứ mua đi bán lại đất đai thì mới thành đại gia à? |
(나래) 아이고 | Bộ cứ mua đi bán lại đất đai thì mới thành đại gia à? Trời ạ. |
아이고, 세상에나 | Trời đất ơi. |
(희철) 보자 | Trời đất ơi. Xem nào. |
아유, 천국의 계단 아유, 비싸다 | Nấc Thang Lên Thiên Đường đắt quá. Tới 220 triệu nyang. |
(나래) 2억 2천 | Nấc Thang Lên Thiên Đường đắt quá. Tới 220 triệu nyang. GIÁ KHU ĐẤT MÌNH VỪA BÁN TĂNG THÊM 20 TRIỆU NYANG CƠ À |
[흥미로운 음악] | GIÁ LÚC 6 GIỜ AO SEN: 440 TRIỆU NYANG |
너 땅 좀 샀어? | - Em mua được khu nào không? - Em sao? Đâu có mua được gì. |
나? 아니요, 못 샀지 | - Em mua được khu nào không? - Em sao? Đâu có mua được gì. |
[단말기 알림 효과음] | |
[경쾌한 음악] | |
[단말기 알림 효과음] | |
[놀란 신음] | |
[탄성] | VƯỜN VỆ NỮ DỰ KIẾN ĐƯỢC CHỌN LÀM NƠI TRUNG CHUYỂN TUYẾN XE |
(나래) 비너스 가든 | VƯỜN VỆ NỮ DỰ KIẾN ĐƯỢC CHỌN LÀM NƠI TRUNG CHUYỂN TUYẾN XE Vườn Vệ Nữ. |
(지원) 해오름 교차로 나온다 | Có Giao Lộ Mặt Trời Mọc này. "Bắt đầu điều tra". |
'조사 착수' | Có Giao Lộ Mặt Trời Mọc này. "Bắt đầu điều tra". |
'뉴마트가 대규모 쇼핑센터로 리모델링 소문이 났다' | "Có tin đồn Siêu Thị Mới được tái cấu trúc thành trung tâm mua sắm lớn". |
그래서 올랐고 | "Có tin đồn Siêu Thị Mới được tái cấu trúc thành trung tâm mua sắm lớn". Vậy nên giá mới tăng. |
타임스퀘어도 | "Lượng khách tham quan tăng thúc đẩy kinh tế Quảng Trường". |
'관광객 증가로 경제 활성화' | "Lượng khách tham quan tăng thúc đẩy kinh tế Quảng Trường". |
(보아) 어디 오시는 거야? | MÀ SAO TÀI XẾ KIM VẪN CHƯA ĐẾN NHỈ? Anh ấy đâu nhỉ? |
지금 매물 나와 있는 게… [단말기 벨 소리] | Các khu đất đang được rao bán… |
(희철) 네, 보아 씨 | Vâng, thưa cô Bo Ah. |
네, 오빠 입금된 거 확인하셨어요? | Vâng, anh nhận được tiền em gửi chưa? |
(희철) 입금이 됐나? 잠시만요 | Cô gửi rồi sao? Đợi một lát nhé. |
아유, 기사님, 바쁘시네 | Chà, anh tài xế bận quá nhỉ. |
[웃으며] 어? 바로 출동합니다 [나래의 웃음] | Ôi, tôi xuất phát ngay đây. |
[익살스러운 음악] (희철) 네! | Ôi, tôi xuất phát ngay đây. |
아유, 기사님, 바쁘셔 | - Anh tài xế bận rộn quá. - Vèo! |
(희철) | - Anh tài xế bận rộn quá. - Vèo! |
[나래의 웃음] | - Anh tài xế bận rộn quá. - Vèo! |
[희철의 다급한 신음] | |
이게 원래 부동산으로 돈 버는 거 아니었어? | Luật chơi là phải kiếm tiền bằng bất động sản mà. |
(나래) 택시 기사로만 활동하고 있네 | Anh ấy chỉ lo làm tài xế taxi. Thế là sao? |
이게 무슨 일이야? | Anh ấy chỉ lo làm tài xế taxi. Thế là sao? |
[웃음] | |
보아 씨! | Cô Bo Ah! |
[웃음] | |
(보아) 아, 오빠 힘들겠다 | Chắc anh mệt lắm. |
(희철) 고생했어요, 얼른 타세요 | Chắc anh mệt lắm. Cô vất vả rồi. Mau lên xe đi. |
(나래) 하 와, 비너스 연못 대박이다 | Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ tuyệt quá. |
- (지원) 연못이 누구 거야? - (나래) 모르지, 나야 | - Ao Sen của ai vậy? - Em không biết. |
- (나래) 진짜 많이 올랐어 - (지원) 4억 4천? | - Giá tăng vọt luôn. 440 triệu đấy. - Tận 440 triệu ư? |
(나래) 4억 4천이야 | - Giá tăng vọt luôn. 440 triệu đấy. - Tận 440 triệu ư? |
하, 비너스 연못 | Phải xử lý Ao Sen Vệ Nữ thôi. |
보내야지, 뭐 | Phải xử lý Ao Sen Vệ Nữ thôi. |
- (나래) 보아 씨 - (보아) 네, 언니 | - Cô Bo Ah. - Vâng, chị ạ. |
(나래) 뉴마트 많이 올랐더라 | Siêu Thị Mới tăng giá dữ dội luôn đấy. |
뉴마트 대박 났어 | Siêu Thị Mới phát tài rồi. |
[경쾌한 음악] 봐 봐, 진짜 2억 됐어 | Nhìn xem. Lên 200 triệu luôn này. |
[놀란 신음] 어이구, 축하드려 | Chúc mừng nhé. Em đầu tư đúng chỗ rồi. |
- (보아) 어머 - (나래) 거봐, 잘 샀잖아 | Chúc mừng nhé. Em đầu tư đúng chỗ rồi. |
(보아) 아, 웬일이야, 언니 | Chúc mừng nhé. Em đầu tư đúng chỗ rồi. - Chuyện gì thế này? - Chị biết kết quả sẽ tốt mà. |
(나래) 그래, 잘될 줄 알았어 | - Chuyện gì thế này? - Chị biết kết quả sẽ tốt mà. |
열심히 사니까 다 그렇게 되는 거야, 어? | - Chuyện gì thế này? - Chị biết kết quả sẽ tốt mà. Sống chăm chỉ thì mọi chuyện đều suôn sẻ. |
(지원) 아니, 사장님이세요? | Cô là chủ siêu thị sao? |
(보아) 안녕하세요, 어서 오세요 | Xin chào quý khách. Mời vào. |
(나래) 많이 올랐네 | Giá tăng chóng mặt luôn. |
(카이) 아, 역시 다들 여기 모여 있네 | Quả nhiên mọi người đều ở đây. |
(희철) 와, 저기 부자 온다, 부자 | Đằng kia, hai đại gia đến rồi. |
(카이) 여기 들어가도 돼요? | - Bọn em vào được không? - Dĩ nhiên rồi. |
- (보아) 그럼요 - (승기) 들어가도 돼요? | - Bọn em vào được không? - Dĩ nhiên rồi. |
(보아와 승기) - 프리예요, 프리예요 - 프리예요? 이제 프리예요? | - Miễn phí. - Giờ miễn phí rồi sao? |
- (카이) 봅시다, 가격을 봅시다 - (승기) 어디, 어디, 피어나 | - Xem giá nào. - Khu Vườn Ngàn Hoa đâu? |
[의미심장한 음악] (승기) 피어나 얼마야? | Khu Vườn giá bao nhiêu? |
(희철) 지금 매물로 나와 있는 게 리틀 포레스트랑 | Các khu đất đang được rao bán là Khu Rừng Nhỏ và… |
(승기) 그림자 길이 완전 떡락이네 | Con Đường Bóng Đêm giảm mạnh rồi. |
[흥미로운 음악] | CON ĐƯỜNG BÓNG ĐÊM: 60 TRIỆU CÀ PHÊ CÂY SONG SINH: 160 TRIỆU GIAO LỘ MẶT TRỜI MỌC: 400 TRIỆU CÔNG VIÊN ĐIÊU KHẮC: 400 TRIỆU |
나래 누나 아, 우리 나이스 딜 | GIAO LỘ MẶT TRỜI MỌC: 400 TRIỆU CÔNG VIÊN ĐIÊU KHẮC: 400 TRIỆU Chị Na Rae, thương vụ tuyệt vời. - Cảm ơn. - Chúc bà chủ Park mau giàu. |
- (나래) 아유, 감사합니다, 아유 - (승기) 아이고, 박 사장님 | - Cảm ơn. - Chúc bà chủ Park mau giàu. |
- (나래) 예, 예 - (승기) 부자 되세요 | - Cảm ơn. - Chúc bà chủ Park mau giàu. |
(승기) 아이고, 부자 되세요 | - Sớm trở thành đại gia nhé. - Cảm ơn. |
(나래) 아이고, 아이고 아이고, 감사합니다 | - Sớm trở thành đại gia nhé. - Cảm ơn. |
- (승기) 아이고 - (나래) 아이고 | - Sớm trở thành đại gia nhé. - Cảm ơn. |
[흥미로운 음악] 오늘 아침부터 고생 많이 하셨잖아 | - Hôm nay chị vất vả từ sáng sớm mà. - Không đâu. |
아유, 아닙니다, 아이고 | - Hôm nay chị vất vả từ sáng sớm mà. - Không đâu. |
(승기) 부자 돼서 좋겠네 | Phát tài thì tốt quá rồi. |
- (나래) 그래요? - (승기) 아이고 | - Trời ạ. - Chị biết ơn lắm chứ. |
(나래) 너무 감사하죠, 나는, 뭐 | - Trời ạ. - Chị biết ơn lắm chứ. |
(승기) [속삭이며] 누나 해오름은 건들지 마요 | Đừng đụng vào Giao Lộ Mặt Trời Mọc. |
아유, 난 진짜 안 해, 진짜 안 해 | Đừng đụng vào Giao Lộ Mặt Trời Mọc. - Chị không đụng vào đâu. Thật đấy. - Thật nhé. |
- 진짜 안 해, 진짜 안 해 - (승기) 진짜, 진짜? | - Chị không đụng vào đâu. Thật đấy. - Thật nhé. |
- (지원) 가자고 - (희철) 뭐, 어딜 가? | - Cùng đi thôi. - Đi đâu cơ? |
이거 풀러, 뱀 풀러 | Đi thả cái này. - Đi thả rắn. - Được đó, anh nhích qua đi. |
(희철) 알았어, 오케이 형, 옆으로 타요 | - Đi thả rắn. - Được đó, anh nhích qua đi. |
얻다 풀 건데? | - Đi thả rắn. - Được đó, anh nhích qua đi. Anh định thả ở đâu? |
저기 제일 비싼 데가 비너스 연못, 연못 | Khu đất đắt nhất, Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ. |
[의미심장한 음악] | |
(희철) 연못엔 뱀을 못 풀지, 이건 | - Đâu có thả rắn ở ao sen được. - Không sao hết. |
[희철이 중얼거린다] (지원) 그건 상관없어 | - Đâu có thả rắn ở ao sen được. - Không sao hết. |
괜찮아, 물뱀이야 | - Được mà. Đây là rắn nước. - Anh tha cho em một lần đi. |
(희철) 한 번만 살려 줘 | - Được mà. Đây là rắn nước. - Anh tha cho em một lần đi. |
[애잔한 음악] 너야? | Đất của cậu à? |
(희철) 나 돈, 난 진짜 | Đất của cậu à? Em đã bán cả Nấc Thang Lên Thiên Đường. Khó lắm mới mua được đấy. |
형, 나 천국의 계단 다 팔아 가지고 그거 겨우 샀어 | Em đã bán cả Nấc Thang Lên Thiên Đường. Khó lắm mới mua được đấy. |
형, 나 물까지 들어갔다 왔어 | Anh à, em còn phải lội xuống nước nữa. |
진짜 한 번만 살려 줘, 형 | - Cứu em một lần đi mà. - Đợi đã. Là của cậu à? |
(지원) 잠깐만 있어 봐, 너야? | - Cứu em một lần đi mà. - Đợi đã. Là của cậu à? |
(카이) 야, 비너스 연못 엄청 올랐네? | Chà, Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ tăng vù vù luôn. |
이야, 진짜 대박이다 | Chà, Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ tăng vù vù luôn. - Đỉnh thật. - Ao Sen giờ đắt lắm. |
비너스 연못 대박 났어 | - Đỉnh thật. - Ao Sen giờ đắt lắm. |
(카이) 누가 샀어요, 이거? | - Ai mua khu đất đó vậy? - Ao Sen là của ai? |
비너스 연못 누구야? | - Ai mua khu đất đó vậy? - Ao Sen là của ai? |
(희철) 진짜 한 번만 살려 줘 | Cứu em một lần này thôi mà. |
(지원) 알았어, 아이씨 너는 내가 안 할게 | Được rồi. Anh không phá đất của cậu. |
(지원과 희철) - 비너스 광장 연못 말하는 거지? - 응 | - Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ thôi nhỉ? - Ừ. |
(승기) 난 마지막 해오름 | GIÁ ĐẤT ĐỀU TĂNG, TRỪ KHU RỪNG NHỎ, CON ĐƯỜNG BÓNG ĐÊM Chỗ cuối của em là Giao Lộ. |
야, 씨, 내가 대박이다 [경쾌한 음악] | Mình đỉnh quá đi. |
아까 표정 관리 하느라고 | Làm mặt lạnh khó lắm luôn. |
해오름 4억 | Giao Lộ 400 triệu nyang. Công Viên Điêu Khắc cũng tăng giá. |
조각 공원이 많이 올랐고 | Giao Lộ 400 triệu nyang. Công Viên Điêu Khắc cũng tăng giá. |
황금알까지 챙겼으니까, 우리는 | Giao Lộ 400 triệu nyang. Công Viên Điêu Khắc cũng tăng giá. Còn thu hoạch được trứng vàng. |
소득이 9억, 9억 4천만 냥 | Tổng cộng là 940 triệu nyang. |
수익은 | Lợi nhuận là 440 triệu nyang. |
4억, 4억 4천만 냥이야, 수익이 | Lợi nhuận là 440 triệu nyang. |
2천만 냥에서 시작했지, 나 | Tôi bắt đầu với 20 triệu phải không? |
2천만 냥 | Tôi bắt đầu với 20 triệu phải không? |
성공 신화로 나갈 수 있다 이 정도면, 씨 | Đã đủ chuẩn huyền thoại thành công rồi. Phải quay phim tài liệu thôi. |
다큐멘터리 불러야 돼 | Đã đủ chuẩn huyền thoại thành công rồi. Phải quay phim tài liệu thôi. |
'실드'를 외쳐야지 | Giờ phải gọi "Khiên" ra thôi. |
자 | Nào. Hãy bảo vệ đất của ta. |
지켜 주시옵소서 | Nào. Hãy bảo vệ đất của ta. |
해오름 교차로! [승기의 목소리가 울린다] | Giao Lộ Mặt Trời Mọc! |
[신비로운 음악] [숨을 후 내뱉는다] | |
(상인) 구입자의 이름과 '실드'를 동시에 외치시면서 | Khi chủ nhân của nó hét to tên mình và gọi "Khiên" cho khắp nơi đều nghe, |
만천하에 알리시면은 방패의 기능이 작동됩니다 | Khi chủ nhân của nó hét to tên mình và gọi "Khiên" cho khắp nơi đều nghe, chức năng của nó sẽ được kích hoạt. |
(승기) 선생님, 너무 창피하잖아요 | chức năng của nó sẽ được kích hoạt. Anh chủ tiệm, thế thì xấu hổ lắm. |
그럼 내가 '승기 실드' | Anh chủ tiệm, thế thì xấu hổ lắm. Chẳng lẽ tôi phải hét lên "Seung Gi! Khiên!" sao? |
- (승기) 이래야… - (상인) 맞습니다 | Chính xác. |
[비장한 음악] 자 | KHÔNG TRÁNH ĐƯỢC THÌ TẬN HƯỞNG THÔI |
지켜 주시옵소서 | Hãy bảo vệ đất của ta. |
(승기) 승기 실드! | Seung Gi! Khiên! |
[하늘이 우르릉 울린다] | |
[거친 숨소리] | |
(승기) 아, 창피해 죽겠네 | Xấu hổ chết đi được. |
[승기의 한숨] | LIỆU KHIÊN CÓ BẢO VỆ ĐƯỢC GIAO LỘ MẶT TRỜI MỌC CỦA SEUNG GI? |
[경쾌한 음악] [단말기 알림 효과음] | |
(보아) | "Xác nhận Vườn Vệ Nữ sẽ trở thành nơi trung chuyển tuyến xe". |
(지원) | "Ngọc trai nở ra từ hoa sen tại Ao Sen… Làm ơn tha cho em đi. |
(희철) 형, 제발 살려 주세요 | Làm ơn tha cho em đi. …làm tăng giá khu đất vì được cho là bảo vật quý hiếm". |
(지원) | …làm tăng giá khu đất vì được cho là bảo vật quý hiếm". |
- (희철) 보아… - (보아) 오빠 거라고, 이 연못? | - Ao Sen này là của anh à? - Ừ. |
- (희철) 어 - (보아) 여기 풀면 안 되겠네? | - Ao Sen này là của anh à? - Ừ. - Vậy không thả ở đây được rồi nhỉ. - Ừ, cứu anh đi mà. |
(희철) 어, 진짜 살려 줘 | - Vậy không thả ở đây được rồi nhỉ. - Ừ, cứu anh đi mà. |
(보아) [놀라며] 오빠, 저것 봐요 | - Anh nhìn kìa. - Lũ gián này là gì vậy? |
[의미심장한 음악] (희철) 뭐야, 이거 바퀴벌레 | - Anh nhìn kìa. - Lũ gián này là gì vậy? |
이거 카이랑 승기네 | - Anh nhìn kìa. - Lũ gián này là gì vậy? Chắc chắn là KAI và Seung Gi rồi. |
왜냐면 이 위에 카이랑 승기밖에 없었어 | Vì chỉ có KAI và Seung Gi lên đây thôi. |
[카이의 질색하는 신음] | CHÍNH XÁC |
(카이) 뭐야, 이게 어떻게 연못에 바퀴벌레가 | Gì vậy? Sao ở Ao Sen lại có gián thế này? |
[질색하는 신음] | |
여러분, 여기 바퀴벌레가 나타났어요! | Mọi người ơi, ở đây có gián đấy! |
[흥미진진한 음악] | |
(희철) 이거 카이랑 이승기야 | Vụ này chắc chắn là do KAI và Seung Gi. Hai đứa lại liên minh rồi. |
둘이 지금 동맹 맺었네, 또 | Vụ này chắc chắn là do KAI và Seung Gi. Hai đứa lại liên minh rồi. |
그러면 뱀을 풀게 | Vậy để anh thả rắn ở đây. |
뱀이 얘네 먹을 거 아니야 | Vậy để anh thả rắn ở đây. - Rắn ăn gián mà. - Làm ơn đi anh. |
(희철) 형, 제발, 형, 진짜 [보아의 웃음] | - Rắn ăn gián mà. - Làm ơn đi anh. |
(지원) 알았어, 안 할게 | Được rồi. Không thả đâu. |
(카이) 아, 이러면 안 되는데 | Thế này không ổn rồi. CÀ PHÊ CÂY SONG SINH: 160 TRIỆU NYANG |
[거위 울음] | |
우리 거위가 아빠를 부르는구나 | Ngỗng cưng, con đang gọi bố à. |
알은 한 번 더 낳아 줬으면 좋겠어 | Con đẻ cho bố thêm một quả trứng đi nhé. |
카이야? | - KAI à? - Vâng. |
(카이) 예 | - KAI à? - Vâng. |
형, 지금 두 가지 고민이 있어요 | - Anh à, giờ em đang phân vân hai chuyện. - Gì thế? |
(승기) 왜, 왜? | - Anh à, giờ em đang phân vân hai chuyện. - Gì thế? |
(카이) 카페는 지금 팔아야 되는 게 맞는 거 같고 | Em nghĩ đến lúc bán lại quán cà phê rồi. Nên làm gì với Con Đường Bóng Đêm? |
그림자 길을 어떻게 해야 돼요? | Em nghĩ đến lúc bán lại quán cà phê rồi. Nên làm gì với Con Đường Bóng Đêm? |
이게 지금 팔면 6천만 냥인데 우리가 1억 6천에 샀잖아요 | Giờ bán chỉ được 60 triệu nyang, nhưng chúng ta đã mua với giá 160 triệu. |
(승기) 어 | Giờ bán chỉ được 60 triệu nyang, nhưng chúng ta đã mua với giá 160 triệu. |
[거위 울음] (카이) 시세 차익으로… | Chênh lệch… |
(승기) 또 똥 싸는 거 아니야? | Nó lại ị à? |
[익살스러운 음악] | Nó lại ị à? BỐ ƠI, THU HOẠCH TRỨNG NÀY |
(카이) 또 알 낳는 거 아니야? | Hay là đẻ trứng nữa rồi? |
- (카이) 우와, 알 또 낳았어 - (승기) 어? | - Ngỗng lại đẻ trứng rồi. - Vậy à? |
(카이) 알 또 낳았어 | - Ngỗng lại đẻ trứng rồi. - Vậy à? |
(승기) 설마 [카이의 웃음] | - Ngỗng lại đẻ trứng rồi. - Vậy à? Không thể nào. |
- (카이) 알 또 낳았어 - (승기) 어? 어? | Lại đẻ trứng rồi! |
(승기) 아, 그거 알이야? 그게 알이야? | À, đó là trứng sao? |
야, 나 저기서만 있는 줄 알았는데 | - Anh cứ tưởng ở đằng kia chứ. - Không phải. |
(카이) [웃으며] 알이야 | - Anh cứ tưởng ở đằng kia chứ. - Không phải. |
(승기) 가자, 가자, 가자, 가자 | Đi thôi. |
알 또 낳았어 | Đi thôi. Lại đẻ trứng rồi. |
(승기) 와 야, 너만 오면 낳냐, 왜? | Sao cứ em xuất hiện là nó lại đẻ thế? |
- (카이) [웃으며] 그러니까요 - (승기) 내가 있을 땐 안 낳아 | Sao cứ em xuất hiện là nó lại đẻ thế? - Anh ở đó thì nó không đẻ. - Đúng rồi. Nó biết nhìn mặt chủ đấy. |
(카이) 주인 보는 거예요, 형 | - Anh ở đó thì nó không đẻ. - Đúng rồi. Nó biết nhìn mặt chủ đấy. |
(승기) 아, 씨 내가 있을 땐 안 낳아 | - Anh ở đó thì nó không đẻ. - Đúng rồi. Nó biết nhìn mặt chủ đấy. |
맨 처음에 내가 그림자 길을 5천만 냥에 사 가지고 | Ban đầu, mình mua Con Đường Bóng Đêm với giá 50 triệu nyang, |
4억 7천만 냥에 팔았으니까 | Ban đầu, mình mua Con Đường Bóng Đêm với giá 50 triệu nyang, rồi bán lại với giá 470 triệu nyang. |
[흥미로운 음악] 4억 2천만 냥 | rồi bán lại với giá 470 triệu nyang. Lãi được 420 triệu nyang. |
리틀 포레스트를 | Mua Khu Rừng Nhỏ với giá 265 triệu nyang, |
(나래) 2억 6천5백에 사서 | Mua Khu Rừng Nhỏ với giá 265 triệu nyang, |
4억 천에 팔았으니까 1억 5천을 먹고 | Mua Khu Rừng Nhỏ với giá 265 triệu nyang, rồi bán lại với giá 410 triệu nyang. Lãi được 150 triệu nyang. |
그다음에 뉴마트를 내가 1억 2천에 샀는데 | Lãi được 150 triệu nyang. Siêu Thị Mới thì mình mua với giá 120 triệu nyang, |
1억 5천에 팔았으니까 3천만 냥 먹은 거네 | Siêu Thị Mới thì mình mua với giá 120 triệu nyang, bán lại với giá 150 triệu nyang. Vậy là lãi được 30 triệu nyang. |
내가 총 6억을 벌었네 | Tổng cộng mình kiếm được 600 triệu nyang. |
일단 비너스 가든은 놔둬야 될 거 같아, 안 팔고 | Có lẽ mình nên giữ lại Vườn Vệ Nữ, không bán. |
피어나 정원이 지금 문제야 | Có lẽ mình nên giữ lại Vườn Vệ Nữ, không bán. Giờ vấn đề là Khu Vườn Ngàn Hoa. Có nên bán hay không đây? |
(나래) 피어나 정원을 팔지, 말지 | Giờ vấn đề là Khu Vườn Ngàn Hoa. Có nên bán hay không đây? |
[한숨] | |
[흥미로운 음악] [홀로 음성] 은행에서의 매매가 가능한 시간은 | Thời gian có thể thực hiện giao dịch mua bán tại ngân hàng |
오후 2시부터 6시 30분까지이며 | là từ 2:00 trưa đến 6:30 tối. |
(나래) 예 | là từ 2:00 trưa đến 6:30 tối. |
[홀로 음성] 오후 7시 기준 시세로 | Các khu đất sẽ đồng loạt được bán lúc 7:00 tối, |
일괄 매도되어 여러분들에게 입금될 예정입니다 | và tiền sẽ được chuyển vào tài khoản các bạn theo thời giá khi đó. |
[통화 연결음] | TRONG 10 PHÚT PHẢI BÀN GIAO QUYỀN SỞ HỮU ĐẤT |
- (태호) 네, 안녕하세요, 사장님 - (카이) 네, 네 | - Xin chào ông chủ KAI. - Vâng. |
- (태호) 트윈트리 카페가 - (카이) 예 | Không ai mua Quán Cà Phê Cây Song Sinh với giá 200 triệu nyang cả. |
(태호) 예, 2억에 지금 안 나가고 있거든요 | Không ai mua Quán Cà Phê Cây Song Sinh với giá 200 triệu nyang cả. |
- (카이) 예, 그러면 1억 6천에 - (승기) 1억 6천에 그냥 팔게요 | - Vâng, vậy hãy hạ xuống 160 triệu. - Chúng tôi sẽ bán với giá 160 triệu. |
(태호) 1억 6천에 거래하겠습니다 | - Bán lại với giá 160 triệu nyang. - Vâng. |
(승기와 카이) 네 | - Bán lại với giá 160 triệu nyang. - Vâng. |
네, 언제나 밝은 보아 님 안녕하세요 | Chào cô Bo Ah luôn xinh tươi. |
(보아) 네, 안녕하세요, 지점장님 | Chào cô Bo Ah luôn xinh tươi. Chào Trưởng chi nhánh. Việc bán đất của tôi sao rồi? |
저 혹시 매물 내놓은 거 어떻게 됐나요? | Chào Trưởng chi nhánh. Việc bán đất của tôi sao rồi? |
4억이요? 모두가 콧방귀를 뀌었어요 | Chào Trưởng chi nhánh. Việc bán đất của tôi sao rồi? Không ai đồng ý với giá 400 triệu cả. Phải làm sao đây? |
어떡하죠? | Không ai đồng ý với giá 400 triệu cả. Phải làm sao đây? |
[함께 웃는다] | |
알겠습니다, 저 2개 다 팔게요 | Được rồi. Tôi sẽ bán cả hai khu đất. |
(태호) 알겠습니다, 저희 은행에서 매수하도록 하겠습니다 | Được rồi. Ngân hàng chúng tôi sẽ thu mua. |
하, 피어나 팔까, 그냥? | Hay là cứ bán Khu Vườn Ngàn Hoa nhỉ? |
[종소리가 울린다] | ĐÓNG GIAO DỊCH MUA BÁN ĐẤT |
(나래) 이야, 자, 해오름 길 [흥미로운 음악] | TỪ GIỜ KHÔNG THỂ MUA BÁN ĐẤT NỮA Được rồi. Giao Lộ Mặt Trời Mọc. |
나를 아주 그냥 바보로 봤지, 아주 이것들, 응? | Mấy người đó nghĩ mình ngốc lắm chứ gì? |
해오름 아작 내 보자, 한번 | Mình sẽ cho biết tay. |
잠깐만 | Xem nào. |
[나래의 웃음] | |
아이고, 이제 해오름에 이제 지네까지 나오네 | GIAO DỊCH KHÔNG ĐƯỢC, CHỨ PHÁ VẪN ĐƯỢC Trời ạ, giờ Giao Lộ có cả rết nữa. |
다 나와, 다 나와 | Trời ạ, giờ Giao Lộ có cả rết nữa. Con gì cũng có. |
- (희철) 뱀 풀었어? - (보아) 풀까요? | - Em thả rắn chưa? - Em thả nhé? Giá ở đây đang tăng vọt. |
(보아) 매물 가격 폭등이래요 여기 지금 | - Em thả rắn chưa? - Em thả nhé? Giá ở đây đang tăng vọt. |
- (희철) 풀자 - (보아) 누구 거예요, 근데? | - Thả đi. Ở đây là được rồi. - Mà chỗ này của ai vậy? |
(희철) 뱀 여기다 풀면 돼 | - Thả đi. Ở đây là được rồi. - Mà chỗ này của ai vậy? |
- (보아) 왜냐면 우리가 살려면 - (희철) 오, 야, 진짜… | - Để cứu mình thì phải thế thôi. - Giống thật quá. |
(희철) 자, '뱀이다' 하고 던져 | - Để cứu mình thì phải thế thôi. - Giống thật quá. Hét "Rắn này!" rồi ném đi. |
(보아) 뱀이다! | Hét "Rắn này!" rồi ném đi. Rắn này! |
(희철) [웃으며] 와, 진짜 뱀이다 [보아의 웃음] | Rắn này! Giống rắn thật đấy. |
- (희철) 가자, 난 벌레 잡았어 - (보아) 런 어웨이? | Đi thôi. Anh bắt được côn trùng rồi. |
(나래) 뭘, 뭘 잡았어? [긴장되는 음악] | Anh bắt được gì cơ? |
(보아) 오빠, 여기에 누가 바퀴벌레 푼 거예요 [희철이 말한다] | Anh bắt được gì cơ? - Có ai đó thả gián ở đây. - Đúng vậy. |
(나래) 누가? | - Có ai đó thả gián ở đây. - Đúng vậy. Ai thế? |
아니, 같이 동반 상승을 해야지 | Phải cùng nhau tiến lên chứ. |
왜, 왜 이걸 그렇게 죽이려 그러는 거야 [익살스러운 음악] | Sao lại giở trò để bóp chết người khác? |
자기만 돈 벌면 되지 왜 밟고 가려 그래, 응? | Sao lại giở trò để bóp chết người khác? Lo kiếm tiền là được mà. Sao lại chơi bẩn vậy chứ? |
(희철) 그러니까 | Lo kiếm tiền là được mà. Sao lại chơi bẩn vậy chứ? - Đúng đấy. - Trời ạ. Đáng buồn thật. |
(나래) 아휴, 나 진짜 너무 속상해 | - Đúng đấy. - Trời ạ. Đáng buồn thật. |
나 이거 안 잡았으면 나 망할 뻔했어 | Không bắt được thì anh tiêu rồi. Suýt thì phá sản. |
- 거덜 날 뻔했어 - (나래) 아휴 | Không bắt được thì anh tiêu rồi. Suýt thì phá sản. Trời ạ. Thì ra anh là chủ của Ao Sen này. |
(나래) 여기 주인이신가 봐요? 연못 | Trời ạ. Thì ra anh là chủ của Ao Sen này. |
- (희철) 네, 힘들게 샀어요 - (나래) 아유, 아이고, 세상에 | Trời ạ. Thì ra anh là chủ của Ao Sen này. - Vất vả lắm mới mua được đấy ạ. - Trời ơi. |
(희철) 저 진짜 이거 기사 일 하면서 [사람들의 웃음] | Tôi thật sự rất chăm chỉ làm tài xế |
열심히 모아 가지고 산 거예요 [나래가 호응한다] | - rồi tích góp tiền để mua đấy ạ. - Em biết mà. |
정말 열심히 사는 사람의 표본이에요, 정말로 | Anh thật sự là hình mẫu của việc sống chăm chỉ. |
(희철) 설마 뭐 풀러 오신 거 아니죠? | Anh thật sự là hình mẫu của việc sống chăm chỉ. Không phải cô đến để thả gì đó đấy chứ? |
(나래) 아이, 나 아무것도 없어요 정말 아무것도 없어 | Không phải cô đến để thả gì đó đấy chứ? Em có gì đâu này. Thật đấy. |
[한숨] (희철) 저, 나래 씨 어디 가세요? 모셔다드릴게 | Em chẳng có gì cả. Cô Na Rae đi đâu thế? Để tôi chở cho. |
(나래) 아니요, 나는 그냥 어디 구경이나 하고 있으려고요 | Cô Na Rae đi đâu thế? Để tôi chở cho. Không cần đâu. Em đi ngắm cảnh thôi. |
뭐, 한 거 없겠지? | Họ không giở trò gì đâu nhỉ? |
(보아와 희철) - 오빠, 제가 더 드릴 건 없고요 - 왜? | - Anh à, cái này không có gì nhiều. - Sao thế? |
[희철의 놀란 숨소리] | BÍ MẬT TẶNG QUÀ CHO ANH HÀNG XÓM |
- (희철) 쓰면 돼? - (보아) 네 | - Cho anh thật à? - Vâng. |
(희철) 고마워, 진짜 | Cảm ơn em. Thật đấy. |
- (보아) 이따 봬요 - (희철) 어 | Cảm ơn em. Thật đấy. - Lát nữa gặp lại. - Ừ. |
얻다 풀지? | Nên thả ở đâu nhỉ? |
- (지원) 어, 희철아 - (희철) 형, 어디예요? | - Ừ, Hee Chul. - Anh đang ở đâu vậy? |
(지원) 비너스 가든에 뱀 풀려고 | - Ừ, Hee Chul. - Anh đang ở đâu vậy? Anh chuẩn bị thả rắn ở Vườn Vệ Nữ. |
비너스 가든에 뱀 풀려고 | Anh chuẩn bị thả rắn ở Vườn Vệ Nữ. |
[긴장되는 음악] (희철) 아니요, 아니요, 형 비너스 가든에 | Đừng anh, Vườn Vệ Nữ… Anh đang ở trên đó sao? |
형 위예요? | Đừng anh, Vườn Vệ Nữ… Anh đang ở trên đó sao? |
(지원) 나 위에 있는데, 왜? | Đừng anh, Vườn Vệ Nữ… Anh đang ở trên đó sao? Anh đang ở trên. Sao thế? |
- (나래) 야, 이 양반아 - (지원) 왜? | Anh đang ở trên. Sao thế? - Tên kia. - Sao? |
비너스 가든에 뱀을 왜 풀어요? | - Tên kia. - Sao? Sao lại thả rắn ở Vườn Vệ Nữ? |
(지원) 아이, 여기가 뱀이 잘 살게 생겼더라고 | Sao lại thả rắn ở Vườn Vệ Nữ? Ở đây hợp với rắn lắm. |
(나래) 아니야 오빠, 딴 데다 풀어 | - Đừng mà. Anh thả chỗ khác đi. - Nó thích sống ở đây lắm. |
(지원) 아니, 여기 잘 살게 생겼어 | - Đừng mà. Anh thả chỗ khác đi. - Nó thích sống ở đây lắm. |
(나래) 하지 말아 | - Đừng mà. Anh thả chỗ khác đi. - Nó thích sống ở đây lắm. |
(지원) 아니, 내 애완이에요 | - Thú cưng của anh mà. - Sao lại thả ở đây chứ? |
(나래) 아이 왜 여기다 풀려 그래? | - Thú cưng của anh mà. - Sao lại thả ở đây chứ? |
(지원) 아니 내 애완용 뱀이라 그래 | - Đây là rắn cưng của anh. - Anh à. |
(나래) 아니, 오빠, 오빠 | - Đây là rắn cưng của anh. - Anh à. |
[웃음] | |
지금 은지원 형이랑 나래 싸움 났어 | Anh Ji Won và Na Rae đang cãi nhau. |
(지원) 얘가 진짜 배가 엄청 고픈데 | Nó đói lắm rồi. |
- (지원) 이런 자연에 있어 봐 - (나래) 오빠, 오빠, 오빠 | - Chỗ này hợp với nó biết bao. - Anh à. |
(지원) 이게 얼마나 잘 어울리니 이거 봐 봐 | - Chỗ này hợp với nó biết bao. - Anh à. |
- (승기) 여기 두자 - (카이) 누나 | - Đặt ở đây đi. - Chị ơi. BẦY LINH CẨU ĐỀU TIA NA RAE |
[함께 웃는다] | BẦY LINH CẨU ĐỀU TIA NA RAE |
- (승기) 나래 누나 - (카이) 나래 누나, 보이세요? | - Chị ơi. - Chị Na Rae. Chị thấy gì không? |
[함께 늑대 울음을 흉내 낸다] | Chị thấy gì không? |
(승기) 역시 엑소는 늑대지 | Nhắc đến EXO là phải có sói! |
[함께 늑대 울음을 흉내 낸다] | MÔ HÌNH SÓI LÀM HẠ GIÁ ĐẤT BẰNG TIẾNG TRU |
(카이) 누워 있어, 누워 있어 누워 있어 | - Nằm xuống đây. - Nằm đây nhé. |
[늑대 울음 효과음] 누워서 좀, 힘들잖아 | Nằm xuống đi. Mày mệt rồi mà. |
(희철) 벌레들아, 거위를 해쳐라 | Côn trùng à, tiêu diệt con ngỗng đó đi. |
- (나래) 오늘은… - (지원) 본인 같은 사람 때문에 | - Hôm nay… - Vì những người như em… |
(지원) 내가 땅을 못 샀다고! | Anh mới không mua được đất đấy! |
왜 나 때문이야, 오빠 | Sao lại là lỗi của em? |
(지원) 땅을 혼자서 3개씩 갖고, 어? | Sao lại là lỗi của em? Mình em mua ba khu, mua vào bán ra, bắt tay với ngân hàng kiếm lời. |
팔고 사고를, 어? 은행이랑 해 대는 바람에 내가 | Mình em mua ba khu, mua vào bán ra, bắt tay với ngân hàng kiếm lời. |
아니, 그거는 본인 잘못이잖아 | Đó là lỗi của anh chứ. |
오빠, 지금 우리는 뱀을 사는 게 아니고 | Đó là lỗi của anh chứ. Giờ việc cần làm là mua đất, không phải rắn. |
땅을 사는 거야 왜 뱀을 사 가지고… | Giờ việc cần làm là mua đất, không phải rắn. - Sao lại mua rắn làm gì? - Anh là người trông rắn. |
저요? 뱀 사육사예요 | - Sao lại mua rắn làm gì? - Anh là người trông rắn. |
- (나래) 아이, 오빠, 이거까지… - (지원) 뱀 사육사라고 | - Sao lại mua rắn làm gì? - Anh là người trông rắn. - Anh à… - Anh là người trông rắn mà. |
(나래) 아, 왜 이러는 거야 | - Anh à… - Anh là người trông rắn mà. Sao anh lại thế này? Sao lại phá đám em? |
이거 왜 꼬장을 부려 나 진짜 미쳐 버리겠네 | Sao anh lại thế này? Sao lại phá đám em? - Em điên mất. - Phá đám ư? |
(지원) 꼬장이라니? | - Em điên mất. - Phá đám ư? |
(희철) 어? 뭐야, 이거? | Ồ. Cái gì vậy? |
바리케이드 쳐 있네? | Chướng Ngại Vật được dựng rồi. |
잠깐만 | Chướng Ngại Vật được dựng rồi. Đợi đã nào. Trời ạ, Park Na Rae. |
아, 박나래 | Đợi đã nào. Trời ạ, Park Na Rae. |
[까마귀 울음] | KHI HEE CHUL RỜI ĐỒI NỮ THẦN ĐỘT NHIÊN BẦY QUẠ BẮT ĐẦU KÊU |
진짜 까마귀 소리 나 | Quạ kêu lớn thật. |
(지원) 5억 안 주면 나 그린벨트 쳐요, 여기 | Không đưa 500 triệu, anh dùng Vành Đai Xanh đấy. |
(승기) 진짜 화났어, 진짜 | Chị ấy giận thật rồi kìa. |
아니, 왜 갑자기 막판에 와 가지고 | Sao tự nhiên đến phút cuối lại thế này? |
이런, 이런 빌런이 다 있어? | Sao tự nhiên đến phút cuối lại thế này? - Có cả phản diện kiểu này à? - Không phải. Phản diện… |
(지원) 아니, 그게 아니라 [사람들의 웃음] | - Có cả phản diện kiểu này à? - Không phải. Phản diện… |
[웃으며] 빌런… | - Có cả phản diện kiểu này à? - Không phải. Phản diện… - Thật là… - Nghe đã. |
아니, 참, 여보세요 | - Thật là… - Nghe đã. |
(나래) 아, 근데 오빠 양아치 같아 | Anh giống côn đồ quá! |
- (지원) 양아치라니? - (나래) 아, 깡패야, 깡패! | Anh giống côn đồ quá! - Côn đồ gì chứ? Anh không phải côn đồ. - Đầu gấu! Thiệt tình. |
(지원과 나래) - 아니, 양아치가 아니라, 쟤가… - 아유, 진짜! | - Côn đồ gì chứ? Anh không phải côn đồ. - Đầu gấu! Thiệt tình. |
(나래) 야, 야, 보아야 이게 말이 되냐, 이게? | Bo Ah, em thấy chuyện này có lý không? |
- (나래) 진짜 못살아, 정말 - (지원) 아니, 여보세요 | Bo Ah, em thấy chuyện này có lý không? - Đúng là không sống nổi mà. - Nghe này. |
(지원) 양아치가 아니라 | - Đúng là không sống nổi mà. - Nghe này. Anh không phải côn đồ. Anh đã đầu tư 400 triệu nyang vào vật phẩm đấy. |
나는 아이템을 살려고 4억을 썼다니까 [나래의 성난 신음] | Anh không phải côn đồ. Anh đã đầu tư 400 triệu nyang vào vật phẩm đấy. |
[웃음] 빌런이 아니라, 이 사람아 | Anh không phải kẻ phản diện đâu. |
나도 아이템을 4억에 샀으면 써야 될 거 아니야 | Bỏ ra 400 triệu mua vật phẩm thì phải dùng chứ. |
여기 마트 사장님은 나한테 잘해 줬어 | Cô chủ siêu thị đã đối xử tốt với anh. |
너 뭐, 나 뭐 해 줬어? | Còn em đã làm gì cho anh chứ? |
(나래) 쳐, 나도 몰라, 그냥 | Anh dùng đi. Em không thèm quan tâm nữa. |
(지원) 야, 이제 아이템 다 썼다 | Anh dùng đi. Em không thèm quan tâm nữa. Anh dùng hết vật phẩm rồi đấy. |
(희철) 1분 남았어, 1분! | Còn một phút nữa thôi! |
[흥미진진한 음악] (승기와 나래) 어? | Còn một phút nữa thôi! - Gì cơ? - Gì cơ? |
- (카이) 진짜로? - (나래) 어? 진짜네 | - Thật sao? - Thật này. |
(희철) 야, 7시 다 된다, 7시 | Gần đến 7:00 tối rồi. |
[종소리가 울린다] | Gần đến 7:00 tối rồi. |
- (희철) 7시야! - (승기) 왔다, 왔다, 왔다 | - 7:00 tối rồi. - Tới giờ rồi! |
(카이) 왔다, 왔다, 왔다 바뀐다, 바뀐다 | - 7:00 tối rồi. - Tới giờ rồi! - Giá thay đổi kìa! - Xem nào. |
(희철) 과연! | - Giá thay đổi kìa! - Xem nào. |
(지원) 대박, 저런 광경 처음 봐 | Đỉnh thật. Lần đầu tôi thấy cảnh này đấy. |
[카이의 탄성] 오, 나 몰랐어, 몰랐어 이렇게 바뀌는지 | Em cũng không biết số sẽ nhảy như vậy luôn. |
(희철) 제발, 제발, 일어서자 | Làm ơn. Vực dậy nào. |
아, 난 뉴마트가 떨어졌으면 좋겠다 | Ước gì giá của Siêu Thị Mới giảm. |
[팡파르 효과음] | GIÁ ĐẤT Ở THẾ GIỚI MỚI |
(승기) 어? 다 떨어졌다 | GIÁ ĐẤT Ở THẾ GIỚI MỚI Ơ? Tất cả đều giảm. |
[의미심장한 음악] | Ơ? Tất cả đều giảm. |
- (나래) 다 떨어졌네 - (지원) 뉴마트만 올랐어 | - Đồng loạt giảm. - Chỉ có Siêu Thị Mới tăng giá. |
아이, 비너스 가든 3천만 냥 됐어 | Trời ạ, Vườn Vệ Nữ còn có 30 triệu nyang. |
(나래) 오빠, 3천만 냥 됐다 | Anh à, còn có 30 triệu kìa. |
(승기) 비너스 광장 연못 엄청 올랐는데? | Anh à, còn có 30 triệu kìa. Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ tăng khủng luôn. |
(나래와 지원) 4억 5천 | - Lên đến 450 triệu. - Vậy ư? |
야, 나 해오름 교차로 4억 냥이었는데 [보아의 웃음] | Giao Lộ Mặt Trời Mọc của em rớt giá từ 400 triệu xuống còn có 10 triệu kìa. |
천만 냥 됐는데? | Giao Lộ Mặt Trời Mọc của em rớt giá từ 400 triệu xuống còn có 10 triệu kìa. |
[승기의 탄식] (카이) 어, 뉴스, 뉴스 | GIÁ GIẢM 40 LẦN Có tin tức. |
(카이) 비너스 가든 뱀, 그린벨트 | - Vườn Vệ Nữ, rắn, Vành Đai Xanh. - Vườn Vệ Nữ. |
(승기와 카이) '최고 급락' | - Đợi đã. "Giảm mạnh nhất". - "Giảm mạnh nhất". |
(나래) 아니, 너무한 거 아니냐고 | Anh à, thế này chẳng phải quá đáng lắm sao? |
선생님, 선생님 | Anh à, thế này chẳng phải quá đáng lắm sao? |
(승기) 뭐야 | Gì đây? "Rết làm mất tác dụng của mảnh vỡ thiên thạch ở Giao Lộ Mặt Trời Mọc". |
(승기) | Gì đây? "Rết làm mất tác dụng của mảnh vỡ thiên thạch ở Giao Lộ Mặt Trời Mọc". |
(카이) 관광객들이… | Gì đây? "Rết làm mất tác dụng của mảnh vỡ thiên thạch ở Giao Lộ Mặt Trời Mọc". "Ngỗng ở Công Viên Điêu Khắc đẻ trứng loại thường vì xuất hiện gián". |
아이고 | Trời ạ. |
야, 이거 완전 우리 다 빚쟁이인데? | Vậy chúng ta thành con nợ cả rồi. |
[나래의 탄식] (희철) 일단 우리 비스트로로 가자 | Giờ đến Ốc Đảo Bistro đã. |
[카이의 탄식] 가자 | Giờ đến Ốc Đảo Bistro đã. Đi thôi. |
[흥미로운 음악] | SAU CUỘC CHIẾN BẤT ĐỘNG SẢN |
- (카이) 전쟁, 전쟁이었어 - (나래) 전쟁, 진짜 전쟁이었어 | SAU CUỘC CHIẾN BẤT ĐỘNG SẢN - Cuộc chiến thực thụ đấy. - Đúng là chiến trường. |
(희철과 승기) - 진짜 전쟁이다 - 아, 진짜 욕심부리지 말자 | - Giống chiến trường thật. - Thật đấy. Đừng tham lam nữa. |
(희철과 태호) - 안녕하세요 - 안녕하세요, 고생하셨어요 | - Xin chào. - Xin chào. - Vất vả rồi. - Vất vả rồi. |
(희철) 고생하셨습니다 고생하셨습니다 | - Vất vả rồi. - Vất vả rồi. Vất vả rồi. |
(태호) 여전히 옷을 입은 건지 벗은 건지 알 수 없어요 [희철의 웃음] | Vất vả rồi. Tôi không hiểu như thế là đang mặc hay đang cởi nữa. |
앉으세요 | Tôi không hiểu như thế là đang mặc hay đang cởi nữa. - Mời quý khách ngồi. - Tôi có tiền. |
돈 있어요 | - Mời quý khách ngồi. - Tôi có tiền. |
(태호) 예, 부동산 최종 매매가가 나왔죠 | Được rồi. Hẳn quý khách đã biết giá đất cuối cùng. |
비너스 광장 연못과 여신의 언덕 들고 계시네요 | Quý khách đang sở hữu Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ và Đồi Nữ Thần. |
비너스 광장 연못이 그래도 좀 좋아졌네요 | Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ có vẻ đã được giá hơn. |
4억 5천만 냥 | Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ có vẻ đã được giá hơn. |
대단합니다 | Thật ấn tượng. |
여신의 언덕 망했어요 [쓸쓸한 음악] | TÔI CŨNG ĐÃ TƯỞNG VẬY - Đồi Nữ Thần hỏng bét rồi. - Vậy sao? |
아, 그래요? | - Đồi Nữ Thần hỏng bét rồi. - Vậy sao? |
까마귀 떼 습격해 가지고 [까마귀 울음 효과음] | Bị bầy quạ tấn công. |
[태호가 피식 웃는다] | Bị bầy quạ tấn công. |
- (희철) 7시야! - (승기) 왔다, 왔다, 왔다 | KHI HỌ XEM MỨC GIÁ CUỐI CÙNG |
(카이) 왔다, 왔다, 왔다 바뀐다, 바뀐다 | KHI HỌ XEM MỨC GIÁ CUỐI CÙNG |
(희철) 과연! | KHI HỌ XEM MỨC GIÁ CUỐI CÙNG Xem nào! |
[헛웃음] | |
- (승기) 희철이 형 아니야? - (나래) 오빠 | - Không phải của anh Hee Chul à? - Anh. |
(희철) 나 여신의 언덕 2억 주고 샀어 | Anh mua Đồi Nữ Thần với giá 200 triệu đấy. |
(승기와 나래) - [웃으며] 여신의 언덕을… - 진짜? | - Đồi Nữ Thần 200 triệu. - Thật sao? SAO NHỮNG CHUYỆN NÀY CỨ XẢY ĐẾN VỚI KIM CHUN SAM? |
[희철의 헛웃음] | SAO NHỮNG CHUYỆN NÀY CỨ XẢY ĐẾN VỚI KIM CHUN SAM? |
[까마귀 울음 효과음] | SAO NHỮNG CHUYỆN NÀY CỨ XẢY ĐẾN VỚI KIM CHUN SAM? LỖ 170 TRIỆU NYANG |
(태호) 그럼 제가 이걸 일괄 매도하겠습니다 | Ngân hàng sẽ mua lại hết. |
4억 8천만 냥을 입금드릴게요 | Tôi sẽ chuyển 480 triệu nyang vào tài khoản của quý khách. |
하, 비너스 광장 연못도 너무 비싸게 샀잖아요 | Tôi đã mua Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ với giá quá đắt. |
(태호) 일, 십, 백, 천, 만, 십만 백만, 천만, 일억 | Đơn vị, mười, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu. |
[쓸쓸한 음악] 정말 은행이 너무하네 | Ngân hàng quá đáng thật đấy. |
(태호) 확인하세요, 돈 드렸어요 | Đã chuyển xong. Mời anh xác nhận. |
계산이 여기서 끝나는 게 아니죠, 희철 씨 | ĐÃ NHẬN 480 TRIỆU NYANG Vẫn chưa xong nhỉ, anh Hee Chul? |
대출 상환해 주셔야죠 | Anh phải trả khoản vay. |
- (희철) 5억 냥… - (태호) 그렇죠, 5억 냥이죠 | - Tổng 500 triệu nyang… - Đúng vậy, 500 triệu nyang. |
(희철) 야, 씨 | - Tổng 500 triệu nyang… - Đúng vậy, 500 triệu nyang. Thật là, chẳng còn đồng nào. |
남는 돈도 없네, 씨 | Thật là, chẳng còn đồng nào. |
[희철이 울부짖는다] | LỢI NHUẬN CỦA KIM CHUN SAM: CHỈ CÓ 40 TRIỆU NYANG |
아, 돈이… | - Tiền của tôi! - Tôi nhận được tiền rồi. Mời anh ký tên. |
(태호) 네, 입금됐네요 사인해 주세요 | - Tiền của tôi! - Tôi nhận được tiền rồi. Mời anh ký tên. |
(희철) 대출 갚고 뭐 하니까 남는 돈도 없어 | Trả nợ xong chẳng còn đồng nào. |
[흥미로운 음악] (태호) 나래 씨, 고생 많으셨어요 | Trả nợ xong chẳng còn đồng nào. Cô Na Rae vất vả rồi. |
아유 | RỐI BỜI |
(태호) 정말 일장춘몽이죠? | RỐI BỜI Đúng là một giấc mộng phù du nhỉ? |
하, 그걸 마지막에 팔았어야 되는 건데 [어두운 음악] | Biết vậy tôi bán cho rồi. Cũng tại bọn phản diện đó. |
진짜, 빌런을 만나는 바람에 | Biết vậy tôi bán cho rồi. Cũng tại bọn phản diện đó. |
(승기) 역시 엑소는 늑대지 | TAI ƯƠNG SỐ 1: ĐỘI SIÊU ANH HÙNG ĐẤT THẢ SÓI VÀO |
[늑대 울음 효과음] [카이가 늑대 울음을 흉내 낸다] | TAI ƯƠNG SỐ 1: ĐỘI SIÊU ANH HÙNG ĐẤT THẢ SÓI VÀO |
- (나래) 근데 오빠 양아치 같아 - (지원) 양아치라니? | TAI ƯƠNG SỐ 2: ĐỘI SIÊU ANH HÙNG ĐẤT DÙNG VÀNH ĐAI XANH |
- (지원) 아니, 양아치가 아니라 - (나래) 아유, 진짜 | TAI ƯƠNG SỐ 2: ĐỘI SIÊU ANH HÙNG ĐẤT DÙNG VÀNH ĐAI XANH |
(승기) 비너스 가든 이제 그린벨트 | VƯỜN VỆ NỮ 300 TRIỆU GIẢM CÒN 30 TRIỆU |
[웃으며] 나 진짜 | - Thật là! - Nghe nói cô mua nó với giá 200 triệu. |
(태호) 2억에 사신 걸로 알고 있는데 | - Thật là! - Nghe nói cô mua nó với giá 200 triệu. |
와… | - Thật là! - Nghe nói cô mua nó với giá 200 triệu. - Chắc cô đau lòng lắm. - Vâng. |
- (태호) 속상하죠? - 예 | - Chắc cô đau lòng lắm. - Vâng. |
(태호) 대출 상환을 해 주시면 좋겠어요 | Mời cô trả tiền khoản vay. ĐÃ BỊ TRỪ 500 TRIỆU NYANG |
괜찮으셨죠? 그래도 | Vẫn ổn mà nhỉ? Cô còn dư nhiều mà. |
많이 남기셨잖아요 | Vẫn ổn mà nhỉ? Cô còn dư nhiều mà. |
아휴, 덕분에 | Nhờ anh mà tôi gặp nhiều chuyện vui lắm. |
[매혹적인 음악] - 재미 많이 봤습니다 - (태호) 당연하죠 | Nhờ anh mà tôi gặp nhiều chuyện vui lắm. Tất nhiên rồi. |
(나래) 피어나 정원이 지금 문제야 | MỘT PHÚT TRƯỚC KHI ĐÓNG GIAO DỊCH |
피어나 정원을 팔지, 말지 | Có nên bán Khu Vườn không đây? |
[한숨] | |
불안하냐 | Sao bất an thế nhỉ? |
아, 일단 피어나 팔아야겠다, 그냥 | Cứ bán Khu Vườn Ngàn Hoa trước vậy. |
피어나 공원에 대해서 입질 오는 데 없죠? | Không có ai muốn mua Khu Vườn Ngàn Hoa phải không? |
- 은행장님한테 팔게요 - (태호) 네, 거래를 하겠습니다 | - Tôi sẽ bán cho ngân hàng. - Vâng, để tôi giao dịch. |
와, 진짜 대박 사건 | Đúng là quá đỉnh. LÃI 210 TRIỆU NYANG |
(나래) 사람은 작아도 통은 크다 | LỢI NHUẬN CỦA PARK NA RAE: TỔNG 635 TRIỆU NYANG |
딱 떨어졌다, 와, 씨 | Vừa đúng lúc rớt giá. ĐẠI GIA NA RAE ĐÃ TẠO RA HUYỀN THOẠI BẤT ĐỘNG SẢN |
- (나래) 비밀로 좀 해 주세요 - (태호) 당연하죠 | - Giữ bí mật giúp tôi nhé. - Tất nhiên rồi. |
(나래) 예 | - Giữ bí mật giúp tôi nhé. - Tất nhiên rồi. Vâng, đám linh cẩu đó mà biết tôi kiếm được tiền sẽ ầm ĩ lên mất. |
저 승냥이들이 제가 돈 번 거 알면은 | Vâng, đám linh cẩu đó mà biết tôi kiếm được tiền sẽ ầm ĩ lên mất. |
난리 날 겁니다, 진짜 | Vâng, đám linh cẩu đó mà biết tôi kiếm được tiền sẽ ầm ĩ lên mất. |
- 나래 씨, 고생 많으셨어요 - (나래) 아이고 | - Cô Na Rae vất vả rồi. - Ôi chao! |
지점장님하고는 악수 꼭 한번 해 보고 싶었어요 | Tôi luôn muốn bắt tay Trưởng Chi nhánh. |
(태호와 나래) - 언제든 거래 부탁드립니다 - 아이고 | - Cô cứ đến giao dịch bất cứ lúc nào. - Ôi trời. |
(태호) 몸은 작지만 | Người có thể nhỏ, |
(태호와 나래) 손은 크다 [흥미로운 음악] | Người có thể nhỏ, - nhưng chơi phải lớn. - Phải lớn. |
[나래의 웃음] | - nhưng chơi phải lớn. - Phải lớn. |
[나래의 헛기침] | Khẽ thôi. Làm mặt buồn bã. |
(태호) 아, 저기, 슬픈 표정 | Khẽ thôi. Làm mặt buồn bã. |
(태호) 남은 땅이 없으세요 | Cô không còn đất nữa. |
- 네, 팔았죠, 아까 - (태호) 부동산 없으시고 | - Vâng, vừa nãy tôi bán rồi. - Đã hết đất. |
대출 상환만 해 주시면 되겠어요 | Cô chỉ cần trả tiền đã vay thôi. |
(태호) 네, 맞아요, 잘 들어왔네요 | Vâng, đúng rồi. Tôi đã nhận được tiền. |
- (태호) 마지막 매물이 그림자 길 - (카이) 네 | - Tài sản cuối cùng là Con Đường Bóng Đêm. - Vâng. |
[웃으며] 얼마에 매매했죠? [카이의 웃음] | - Tài sản cuối cùng là Con Đường Bóng Đêm. - Vâng. Giá cuối cùng là bao nhiêu nhỉ? |
2천만 냥이네요? | Hai mươi triệu nyang nhỉ? |
(태호) 2천만 냥이네요? | LỖ 140 TRIỆU NYANG |
[익살스러운 음악] | LỖ 140 TRIỆU NYANG |
그렇죠? | Phải không? |
(카이) 어떻게 2천만 냥이 되나요? | Sao lại thành 20 triệu nyang chứ? |
1억 6천에 샀다고요 | - Tôi mua giá 160 triệu đấy. - Tiền là thế đấy. |
돈이 그래요 | - Tôi mua giá 160 triệu đấy. - Tiền là thế đấy. |
(태호) 그전엔 괜찮으셨잖아요 | Trước đó vẫn ổn mà nhỉ. LỢI NHUẬN CỦA KAI: 365 TRIỆU NYANG |
(승기) 아, 나 진짜 마음이 너무 아픕니다 | - Ôi, tôi đau lòng quá! - Sao lại thế ạ? |
(태호) 아, 왜 그렇죠? | - Ôi, tôi đau lòng quá! - Sao lại thế ạ? |
- 저는 분명히 - (태호) 분명히 | - Rõ ràng… - Rõ ràng. |
[긴장되는 음악] - 실드를 쳤거든요 - (태호) 실드, 네 | - Tôi đã sử dụng Khiên rồi. - Khiên sao? |
(상인) 이 방패는 | Cái khiên này sẽ giúp cậu không bị trừ tiền. |
당신의 현금 차감을 막아 주는 아이템입니다 | Cái khiên này sẽ giúp cậu không bị trừ tiền. |
지켜 주시옵소서 | Hãy bảo vệ đất của ta. |
(승기) 승기 실드! | SỬ DỤNG KHIÊN ĐỂ GIỮ GIÁ CỦA GIAO LỘ MẶT TRỜI MỌC |
[승기의 거친 숨소리] | GIAO LỘ MẶT TRỜI MỌC 400 TRIỆU GIẢM CÒN 10 TRIỆU |
(승기) 최소 악재 정도에서는 보호해 줘야 되는 | Ít ra cũng phải bảo vệ khỏi các tác động xấu chứ. |
뭐, 그런 거 없어요? | Ít ra cũng phải bảo vệ khỏi các tác động xấu chứ. |
아… | À, không phải vậy. |
아니죠 | À, không phải vậy. |
당신의 현금에 대해서는 막을 수 있어요 | Anh có thể sử dụng nó để bảo vệ tiền mặt của mình. |
(태호) 아이템을 써서 | Anh có thể sử dụng nó để bảo vệ tiền mặt của mình. |
하지만 부동산은 그 누구도 막을 수가 없어요 | Nhưng đất đai thì không ai ngăn được. Nên nó mới không bảo vệ được. |
그래서 못 막아 드렸어요 | Nhưng đất đai thì không ai ngăn được. Nên nó mới không bảo vệ được. KHIÊN CHỈ GIÚP NGĂN TRỪ TIỀN MẶT |
[한숨] | |
앉으세요 | - Mời anh ngồi. - Thất vọng quá đi. |
와, 진짜 상심이 크다 | - Mời anh ngồi. - Thất vọng quá đi. |
(태호) 그렇죠 | - Mời anh ngồi. - Thất vọng quá đi. Tôi hiểu. |
상심하지 마세요 조각 공원 5천만 냥에 사셨잖아요? | Đừng nản chí! Công Viên Điêu Khắc đã tăng từ 50 triệu lên 200 triệu nyang. |
2억 냥 됐습니다 | Đừng nản chí! Công Viên Điêu Khắc đã tăng từ 50 triệu lên 200 triệu nyang. |
- 오? 조각 공원이요? - (태호) 네 | - Ơ? Công Viên Điêu Khắc sao? - Vâng. |
- (승기) 아, 그래요? - (태호) 네 | - Thật sao? - Vâng. |
나 3천만 냥으로 알고 왔는데 | Tôi cứ tưởng là 30 triệu nyang. Khoan đã. Vậy tôi lãi được một ít sao? |
- 오, 좋은데 - (태호) 아, 그러세요? | Tôi cứ tưởng là 30 triệu nyang. Khoan đã. Vậy tôi lãi được một ít sao? |
그럼 잠깐만, 잠깐만 그럼 쪼금 나 이득이네요? | Tôi cứ tưởng là 30 triệu nyang. Khoan đã. Vậy tôi lãi được một ít sao? |
기분이 너무 좋으시겠네요? [승기의 탄성] | Hẳn anh vui lắm nhỉ? |
와, 진짜 바닥 쳤다가 일어나는 기분이야 | Cứ như vùng dậy sau khi bị rơi xuống đất vậy. |
사람 일은 그래요, 그래요 [승기의 탄성] | Đời là thế đấy. - Cứ xuống rồi lại lên. - Đúng thế. |
- (태호) 안 좋았다가 좋았다가 - 사람이 진짜 이게… | - Cứ xuống rồi lại lên. - Đúng thế. |
(태호) 그래프가 이렇게 굴곡이 있는 겁니다 [탄성] | - Cứ xuống rồi lại lên. - Đúng thế. Biểu đồ nó cứ lên xuống như thế đấy. |
[흥미로운 음악] | NGƯỜI CUỐI CÙNG CHƯA THANH TOÁN NỢ |
아, 들어오세요 | À, mời vào! |
(태호) 부동산 없으시죠? | - Anh không có bất động sản nhỉ? - Không có gì cả. |
- 하나도 없죠 - (태호) 네 | - Anh không có bất động sản nhỉ? - Không có gì cả. Ban đầu không có, bây giờ cũng không. |
- 처음부터 없었고, 지금도 없고 - (지원) 네 | Ban đầu không có, bây giờ cũng không. |
한 번도 손에 쥐어 본 적이 없는? | Anh chưa từng nắm được gì trong tay cả. |
그렇죠 저는 다른 게임을 하고 왔습니다 | Đúng vậy. Tôi đến đây để chơi trò khác. |
(지원) 그린벨트 해제, 자 | Đúng vậy. Tôi đến đây để chơi trò khác. Vành Đai Xanh. Tôi thanh toán rồi nhé. |
[단말기 알림음] 결제했죠? | Vành Đai Xanh. Tôi thanh toán rồi nhé. CHƯA TỪNG CÓ MẢNH ĐẤT NÀO TỰ MÌNH CHƠI CUỘC CHIẾN VẬT PHẨM |
- (상인) 구매하신… - (지원) 뭐예요? | CHƯA TỪNG CÓ MẢNH ĐẤT NÀO TỰ MÌNH CHƠI CUỘC CHIẾN VẬT PHẨM |
(상인) 구입하신… | CHƯA TỪNG CÓ MẢNH ĐẤT NÀO TỰ MÌNH CHƠI CUỘC CHIẾN VẬT PHẨM |
구매하신… | CHƯA TỪNG CÓ MẢNH ĐẤT NÀO TỰ MÌNH CHƠI CUỘC CHIẾN VẬT PHẨM |
구매하신 신비한 돌 | Đây là Đá Thần Bí anh mua. |
(지원) 아, 이거 들고 어딜 가야 되니? 도대체 정말 [경고 효과음] | Phải vác theo cái này đến tận đâu đây? |
[흥미로운 음악] (태호) 하지만 대출을 상환하셔야죠 | - Nhưng vẫn phải trả nợ nhỉ? - Đúng vậy. |
(지원) 그렇죠 | - Nhưng vẫn phải trả nợ nhỉ? - Đúng vậy. |
어, 없으시죠? | Anh không có tiền nhỉ? |
- 그럴 리가요 - (태호) 에이, 무슨 소리세요? | - Sao lại thế được? - Anh nói gì vậy? Đừng xem thường tôi. |
(지원) 아이, 저를 어떻게 보고… | Đừng xem thường tôi. |
제가 얘길 들었습니다 | Đừng xem thường tôi. Tôi nghe chuyện anh bị tống ra đường rồi. |
(태호와 지원) - 예, 길거리에 나앉게 생기셨다고 - 뭐를요? | Tôi nghe chuyện anh bị tống ra đường rồi. |
(지원) 아이, 무슨 소리 하십니까? | Ôi, anh nói gì thế? Anh không thấy cái này sao? |
지금 이거 안 보이세요? | Ôi, anh nói gì thế? Anh không thấy cái này sao? |
[돈통 열리는 효과음] | Ôi, anh nói gì thế? Anh không thấy cái này sao? SỐ DƯ: 548.200.000 NYANG |
어? | Ơ? |
왜 그러십니까 저를 뭘로 보시는 거예요? | Anh sao thế? Anh nghĩ tôi là ai? |
(태호) 어떻게 생기셨죠? 아예 없는 걸로 알고 있었는데 | Anh kiếm tiền bằng cách nào? Tôi cứ tưởng anh không có tiền. |
(지원) 여기 어딘데… | Có ở đây mà. |
(승기) 따로 가면 안 된다는 걸 알잖아, 이제 | NHƯNG CÓ LIÊN MINH! |
- 예, 알죠 - (지원) 특히 부동산은… [승기가 말한다] | NHƯNG CÓ LIÊN MINH! |
(지원) 바가지 장난 아니야 바가지! | Siêu Thị Mới cắt cổ người dân này! |
(승기) 형, 형, 형, 기다려 봐 우리 대박 났어! [카이의 들뜬 신음] | CHỈ ĐI QUẬY PHÁ NHƯNG CÓ HAI ĐỨA EM ĐI KIẾM TIỀN CHO |
우리 진짜 인생 폈다, 야! | CHỈ ĐI QUẬY PHÁ NHƯNG CÓ HAI ĐỨA EM ĐI KIẾM TIỀN CHO |
성공 신화로 나갈 수 있다 이 정도면, 씨 | SEUNG GI LÃI 30 TRIỆU NHỜ ĐẤT, LỖ 130 TRIỆU VÌ VẬT PHẨM |
다큐멘터리 불러야 돼 | SEUNG GI LÃI 30 TRIỆU NHỜ ĐẤT, LỖ 130 TRIỆU VÌ VẬT PHẨM |
(카이) 누나! | KAI LÃI THÊM 370 TRIỆU NHỜ VẬT PHẨM |
- (나래) 아유, 이 바보, 정말 - (카이) 아, 누나 보고 싶었어요 | KAI LÃI THÊM 370 TRIỆU NHỜ VẬT PHẨM |
다들 빚 얼마예요? | Mọi người nợ bao nhiêu? |
(지원) 5억 빚인데 지금 내가 2억 갖고 있잖아 [단말기 알림음] | Anh vay 500 triệu nhưng giờ chỉ có 200 triệu. |
- 그래서 3억 받아야지 - (카이) 3억 줬어요 | Anh vay 500 triệu nhưng giờ chỉ có 200 triệu. - Nên cần 300 triệu. - Em gửi rồi ạ. |
- 그래야 빚은 갚지 - (카이) 예, 3억… | - Vậy mới trả được nợ. - Vâng, 300 triệu. |
(카이) 보냈어요 | Em gửi rồi. |
(태호) 확인하겠습니다 | Tôi sẽ kiểm tra. |
일, 십, 백, 천, 만… | EUN JI WON CHUYỂN CHO NGÂN HÀNG 500 TRIỆU NYANG - Đơn vị, chục, trăm, ngàn, chục ngàn… - Vậy tôi sạch nợ rồi nhỉ? |
[태호가 중얼거린다] 아, 저 깔끔히 빚은 없어진 거죠? | - Đơn vị, chục, trăm, ngàn, chục ngàn… - Vậy tôi sạch nợ rồi nhỉ? |
(태호) 깔끔하네요 대출 상환하셨습니다 | Trả sạch rồi. Anh đã trả xong nợ, mời ký vào đây. |
사인해 주시면 됩니다 | Trả sạch rồi. Anh đã trả xong nợ, mời ký vào đây. |
(승기) 이거 지금 신세계가 아니고 진짜 현실 세계네, 이게 | Đây không phải Thế Giới Mới, - là thế giới thực thì có. - Đúng đó. |
(희철) 현실 세계라니까 앞에 '현' 붙여야 돼 | - là thế giới thực thì có. - Đúng đó. Thêm chữ "Hiện Thực" vào. |
(직원2) 볶음밥 드릴게요 [나래의 탄성] | Cơm chiên đây ạ. |
[경쾌한 음악] [놀란 숨소리] | Nhìn đúng chuẩn ghê. |
(카이) 오, 제대로다 [나래의 탄성] | Nhìn đúng chuẩn ghê. |
- (희철) 이거 먹고 나 지금… - (나래) 와, 저게 코스 요리야? | PHẦN ĂN ĐẦY ĐỦ ĐẶC BIỆT 10 TRIỆU NYANG - Lúc nào ăn xong… - Đó là phần ăn đầy đủ sao? |
[사람들의 탄성] (나래) 대박 | Thích thật đấy. |
아, 나도 코스 먹고 싶다 | Muốn ăn phần đó quá! |
(희철) 열어 봐, 승기야 | Mở ra đi, Seung Gi. |
[사람들의 탄성] | Mở ra đi, Seung Gi. |
(나래와 카이) - 야, 대박, 이거 먹었어야 됐네 - 대박이네 | Tuyệt thật. Lẽ ra phải ăn món đó mới đúng. |
[밝은 음악] (승기) 와, 냄새 냄새 장난 아니다, 진짜 | Ôi, mùi thơm thật đấy! |
오, 참기름이랑 이렇게… | Có cả dầu mè nữa. |
[승기의 웃음] (나래) 아! | NGỬI KÉ CŨNG ĐƯỢC |
[승기의 웃음] 아, 장난 아니다, 와! | NGỬI KÉ CŨNG ĐƯỢC Không đùa được đâu. Chao ôi! |
- (보아) 어, 맛있겠다 - (나래) 야, 실한 거 봐 [사람들의 탄성] | - Chắc ngon lắm đây! - Thịnh soạn làm sao! |
어때요? | Sao ạ? |
이 안이 바다야, 그냥 | Trong miệng là đại dương. |
[사람들의 탄성] | KHÔNG VIỆC GÌ PHẢI BUỒN |
(카이) 뭔가 이렇게 딱 돼 있는 게 예쁘다 | Bày biện thế này nhìn đẹp thật đấy. |
[사람들의 탄성] | |
그냥 짬뽕이 아니네 | Không phải mì hải sản bình thường. |
(희철) 와, 짜장면도 맛있고 다 맛있겠다 | Mì tương đen cũng ngon, món nào cũng ngon. |
보통 코스면 요만큼씩 나오는데 [나래가 호응한다] | Phần bình thường cũng nhiều thế này mà. Đúng thế. |
[음미하는 신음] | Ngon nhỉ? |
- (승기) 어때? - (나래) 진짜 맛있어 | - Sao? - Ngon lắm! |
(희철) 형, 어떻게 됐어? | Sao rồi anh? |
집 넘어갔지, 뭐 | Anh mất nhà rồi. |
진짜 팔렸어? | Bán thật rồi sao? |
'FOR SALE' 붙는대 [쓸쓸한 음악] | Bị dán bảng "Nhà bán". |
[사람들의 헛웃음] | |
형, 그럼 침낭 살 돈은 있어요? | Vậy anh có tiền mua túi ngủ không? |
- (지원) 없지 - (카이) [웃으며] 그럼 어떡해? | - Làm gì có. - Vậy làm sao đây? |
(지원) 얘, 승기네 가서 자야 돼 [사람들이 호응한다] | Anh phải sang nhà Seung Gi ngủ thôi. |
나랑 한 침대 써야 돼? | Phải ngủ chung giường với em sao? |
(지원과 희철) - 희철이 진짜 사 주는 거야? - 네 | Hee Chul đãi anh ăn thật sao? Cậu có tình người thật đấy. |
(지원) 너 인간성은 괜찮아 | Hee Chul đãi anh ăn thật sao? Cậu có tình người thật đấy. |
[울먹인다] | |
(승기) 아, 우리 진짜 | Sao chúng ta lại thành thế này nhỉ? |
어쩌다 이렇게 됐지? | Sao chúng ta lại thành thế này nhỉ? |
(희철) 그리고 미안한 얘기지만 | Rất tiếc phải thông báo. Do vật giá leo thang, |
물가가 많이 올라서 내일부터는 | Rất tiếc phải thông báo. Do vật giá leo thang, nên từ mai tiền đi lại sẽ tăng lên năm triệu nyang nhé. |
이동료를 5백만 냥으로 올릴게요 | nên từ mai tiền đi lại sẽ tăng lên năm triệu nyang nhé. |
(나래) 큰일 났네 | Căng rồi đây. |
꼭대기 사는 우린 어떡하냐 | Căng rồi đây. Chúng ta sống trên cao thì biết làm sao? |
(희철) 어쩔 수 없어요 왔다 갔다, 왕복 | Hết cách rồi. Đi và về là hai lượt. |
근데 우리 운석값만 어떻게 해도 진짜 이거 되는데 | Nếu bọn em có tiền từ thiên thạch thì sao cũng được. |
[의미심장한 음악] (나래) 아니, 운석값을 누가 먹은 건데, 지금? | Ai ôm tiền thiên thạch vậy? |
소름 돋는 게 | Biết ghê nhất là gì không? |
(희철) 이 중의 한 명은 운석 8억 냥을 먹었단 말이지 | Một người trong chúng ta có 800 triệu nyang từ thiên thạch. |
그 사람은 우리를 웃으면서 보고 있다는 거야 | Giờ người đó đang cười nhạo chúng ta đấy. |
(승기) 와, 8억 냥 받았다고? | Giờ người đó đang cười nhạo chúng ta đấy. Chà, nhận được 800 triệu nyang sao? |
[한숨] | Ôi chao! |
- (희철) 갈게요 - (카이) 가세요 | - Về nhé. - Tạm biệt mọi người. |
(직원2) 감사합니다 안녕히 가세요 | - Cảm ơn nhé! Tạm biệt. - Tạm biệt. |
(희철과 승기) - 가자, 나래야 - 조심해, 형, 운전 조심해, 형 | - Đi thôi, Na Rae. - Anh lái xe cẩn thận nhé! |
(승기와 직원2) - 내일 봐 - 감사합니다, 안녕히 가세요 | - Mai gặp nhé. - Cảm ơn ạ. Tạm biệt. |
- 형, 빚 진짜 안 갚았어요? - (지원) 응 | - Anh. - Ừ. - Anh chưa trả nợ thật à? - Trả rồi chứ. |
갚았지 | - Anh chưa trả nợ thật à? - Trả rồi chứ. |
[흥미로운 음악] - (승기) 갚았어? - (카이) 그렇지 | - Trả rồi sao? - Phải thế chứ. |
(지원) 갚았지 근데 얘네 있을 때는 | - Trả rồi sao? - Phải thế chứ. Nhưng tụi nó chỉ biết hai đứa liên minh với nhau thôi. |
너희 둘은 동맹은 알고 있는데 | Nhưng tụi nó chỉ biết hai đứa liên minh với nhau thôi. |
내가 이렇게 했으면 내 빚을 누가 갚아 준 거야 | Nhưng tụi nó chỉ biết hai đứa liên minh với nhau thôi. Nếu anh nói ra thì tụi nó sẽ nghi ngờ có người trả nợ cho anh. |
너무 셋이 동맹 티는 안 냈지, 나는 | Anh làm thế để không lộ liên minh ba người. |
(승기와 지원) - 잘했어, 잘했어 - 왜냐면 너희 둘은 알고 있더만 | - Làm tốt lắm! - Vì tụi nó chỉ biết hai đứa thôi. |
와, 진짜 어마어마하다 | Dữ dội thật đấy. |
(지원) 이 고생 하고 원점이야 | - Cực khổ rồi lại quay về điểm bắt đầu. - Nhưng lập được một đội ưng ý mà. |
그래도 좋은 팀플이었습니다 | - Cực khổ rồi lại quay về điểm bắt đầu. - Nhưng lập được một đội ưng ý mà. |
(승기) 좋은 팀플이야 오늘 모처럼 참 의리 있었다 | - Hôm nay chúng ta rất trung thành. - Đúng ạ. |
- (승기) 훈훈했습니다 - (지원) 난 너무 힘들었다 | - Thật ấm lòng. - Vất vả rồi. Anh mệt lắm đấy. |
[승기의 웃음] | Anh mệt lắm đấy. |
- (승기) 내일도 승리합시다 - (카이) 고생하셨습니다 | Mai cũng quyết thắng nhé! - Anh vất vả rồi. - Ngủ ngon ạ. |
(승기) 주무세요 | - Anh vất vả rồi. - Ngủ ngon ạ. |
(카이) 가야겠다, 나도 | Em cũng đi đây. |
[의미심장한 음악] | |
(카이) 갔어요? 갔어요? | Anh ấy đi chưa? |
갔어요? 갔어요? | Anh ấy đi chưa? |
(지원) 아, 여기 앉아 | Ngồi đây đi. |
- 야, 돈은 있는 거지? - (카이) 있어요, 형 | HAI NGƯỜI Ở LẠI CÓ GÌ ĐÓ BẤT THƯỜNG Này, em có tiền đúng không? Có chứ ạ. |
아니, 진짜 희철이 형이… | Có chứ ạ. Nhưng anh Hee Chul… |
[흥미로운 음악] (승기) 뭐야? 왜 안 갔어? | Gì thế? Sao chưa đi? |
- 집이 바로 앞이잖아요 - (지원) [웃으며] 야, 여기야 | - Nhà bọn em ngay đây mà. - Này. |
- (승기) 왜 당황하는데? - (카이) 아니, 뭘 당황해요, 형 | - Sao lại hoảng? - Em hoảng gì chứ? |
(승기) 야, 왜 당황하는데? | - Sao lại hoảng? - Em hoảng gì chứ? - Sao hai người lại hoảng? - Ai hoảng đâu? |
(카이와 지원) - 무슨 소리 하시는 거예요? - 당황한 적 없는데? | - Sao hai người lại hoảng? - Ai hoảng đâu? |
- [웃으며] 아니 - (지원) 아니, 당황한 적… | - Này. - Bọn anh có hoảng đâu. |
분명히 일어났잖아 | - Này. - Bọn anh có hoảng đâu. Rõ ràng đã đứng lên rồi. |
형 절로 갔고 | Anh đi hướng đó, còn KAI đi hướng đó. |
카이, 너 절로 갔잖아 | Anh đi hướng đó, còn KAI đi hướng đó. |
(승기) 둘 중 하나지? | Một trong hai người đúng không? |
- (카이) 무슨 소리예요? - (승기) 둘 중의 누구야? | Một trong hai người đúng không? - Khai vụ 800 triệu nyang đi. - Đâu phải em. |
(승기) 아, 8억 냥 빨리 까, 진짜 | - Khai vụ 800 triệu nyang đi. - Đâu phải em. |
- (카이) 저 아니에요 - (지원) 야 | - Khai vụ 800 triệu nyang đi. - Đâu phải em. Mau khai vụ 800 triệu nyang đi. Em đi loan tin nhé? |
(승기) 진짜, 8억 냥 빨리 까 나 다 분다? | Mau khai vụ 800 triệu nyang đi. Em đi loan tin nhé? |
이거 연합해? | Đây mà là liên minh sao? |
(승기와 지원) - 지금 다, 다 어떻게, 깨워? - 아, 나 진짜 | Đây mà là liên minh sao? - Em gọi tất cả dậy nhé? - Ôi, thật là! |
- (승기) 지금 어떻게… - (지원) 야! | - Em gọi tất cả dậy nhé? - Ôi, thật là! - Em nên làm gì đây? - Này! |
(카이) 형, 사람을 왜 그렇게 하는 거예요? | Sao lại biến bọn em thành người như thế? |
(승기) 아니, 왜 앉았는데? | Sao hai người lại ngồi lại? |
나는 마트가 문을 닫아 가지고 내려왔는데 | Siêu thị đóng cửa nên em mới xuống đây. |
아무튼 수상해 | Nói chung là nghi lắm nhé. |
(지원) 야, 아무것도 없어 왜 그래? | Này, có gì đâu. Cậu sao thế? |
지금 여기서 달란 말 안 할게 | Em sẽ không đòi ngay tại đây. |
- (승기) 그냥 - (지원) 무슨 얘기야? | - Nếu rủ lòng thương… - Cậu nói gì thế? |
(승기와 지원) - 마음 동하면 계좌로 쏴 줘 - 어 | - Nếu rủ lòng thương… - Cậu nói gì thế? …thì chuyển khoản cho em. |
[함께 웃는다] | …thì chuyển khoản cho em. KHÔNG CẦN NÓI CHỈ CẦN CHUYỂN KHOẢN THÔI |
마음이, 마음이 동하면 | - Ôi trời! - Được chứ? |
(승기) 뭐가 됐든 하고 싶은 말이 있을 거야 | Đôi lúc hai người sẽ có điều muốn nói, |
그냥, 그냥 송금으로 표현해 | cứ thể hiện bằng chuyển khoản đi. |
- (지원) 뭘 송금해, 돈이 없는데 - (승기) 계좌 송금으로 | cứ thể hiện bằng chuyển khoản đi. - Anh đâu có tiền. - Chuyển khoản cho em. |
(승기) 오케이? 알았어, 나 더 이상 귀찮게 안 해 | - Anh đâu có tiền. - Chuyển khoản cho em. Được chứ? Biết rồi. Em không phiền nữa. |
- (지원) 뭘 송금을 하냐니까? - (승기) 갈게, 갈게, 갈게 | Được chứ? Biết rồi. Em không phiền nữa. - Chuyển khoản gì cơ? - Em đi đây. |
(승기) 더 긴 말 안 할게 | - Chuyển khoản gì cơ? - Em đi đây. - Không dài dòng nữa đâu. - Trời ạ. |
(지원) 하여간, 아휴, 정말 | - Không dài dòng nữa đâu. - Trời ạ. |
- (카이) 아휴 - (지원) 아휴, 정말 | TINH Ý NHƯ QUỶ ẤY |
(지원) 운석은 잘 살아 있지? | Thiên thạch vẫn ổn chứ nhỉ? |
[카이의 웃음] 어? | Thiên thạch vẫn ổn chứ nhỉ? |
[어두운 음악] - 살아 있죠 - (지원) 어, 다행이야 | - Tất nhiên rồi ạ. - Ôi, may quá. |
(지원) 보아 어디 있냐? | Bo Ah đâu rồi? |
(카이) 왔어요, 누나? | Chị đến rồi sao? |
[웃음] | TIỀN THƯỞNG THIÊN THẠCH THUỘC VỀ BỘ BA EUNCHOKA NÀY SAO? |
[사람들의 웃음] | TIỀN THƯỞNG THIÊN THẠCH THUỘC VỀ BỘ BA EUNCHOKA NÀY SAO? |
(카이) 저 들어가야 돼요 | Em phải vào trong. |
(승기) 지원이 형 | 1 PHÚT TRƯỚC KHI THIÊN THẠCH MẤT NĂNG LƯỢNG Anh Ji Won. |
- (희철) 뭐야, 뭐야? 어? - (지원) 왜 그래, 왜 그래? | KHI JI WON CẢN CÁC CƯ DÂN, KAI ĐẶT THIÊN THẠCH LÊN CỔNG |
- (희철) 뭐야, 뭐야? 어? - (지원) 왜 그래, 왜 그래? | KHI JI WON CẢN CÁC CƯ DÂN, KAI ĐẶT THIÊN THẠCH LÊN CỔNG |
(지원) 꽂아, 꽂아, 꽂아 | - Cắm vào! - Tất cả đều chạm vào rồi. |
(희철) 우리 다 손댔어, 지금 | - Cắm vào! - Tất cả đều chạm vào rồi. NHỮNG NGƯỜI ĐẶT TAY VÀO SAU ĐÓ |
[사람들의 놀란 신음] | Gì vậy? |
- (승기) 포털이 열렸어 - (카이) 어, 잘 가 | KAI ĐÃ CHUYỂN THIÊN THẠCH QUA CỔNG KẾT NỐI |
아, 진짜 꿈같다 [흥미로운 음악] | Cứ như mơ vậy. NGÀY 3 7:00 SÁNG |
[카이의 웃음] | SỐ DƯ: 1.029.400.000 NYANG |
(카이) 잔고가 10억이야 | SỐ DƯ: 1.029.400.000 NYANG Số dư là một tỷ. Lát nữa có nên nói ra không nhỉ? |
이거를 있다고 말해야 되나? | Số dư là một tỷ. Lát nữa có nên nói ra không nhỉ? |
[흥미진진한 음악] 아니야, 있다고 말하면 | ĐẮN ĐO GIÂY LÁT Nếu nói mình có tiền thì chắc chắn |
씁… | Nếu nói mình có tiền thì chắc chắn |
진짜 이 돈을 다 쓰게 하려고 | những người chực chờ như linh cẩu đó sẽ bắt mình xài hết số tiền này. |
지금 하이에나처럼 다 대기하고 있는 사람들이야 | những người chực chờ như linh cẩu đó sẽ bắt mình xài hết số tiền này. |
그 누구도 믿으면 안 돼 | Không tin được ai cả. |
여기는 냥이 곧 권력 | Ở đây, nyang là quyền lực. |
(나래) 아니, 돈 받은 사람 있어? | MÌNH CÓ NYANG LÀ CÓ QUYỀN Có ai nhận được tiền không? Ai đã nhận tiền thế? |
돈 누가 받았어? | Có ai nhận được tiền không? Ai đã nhận tiền thế? |
- 저 안 받았어요, 저 진짜 - (나래) 뭐야 | - Em thật sự không có. - Gì vậy chứ? |
(카이) 8억을 희철이 형이? | Anh ấy đã nhận được 800 triệu sao? |
(승기) 막아야 되는 건가? | CÒN BẪY MỌI NGƯỜI NHẰM VÀO HEE CHUL |
(카이) 진짜로? | CÒN BẪY MỌI NGƯỜI NHẰM VÀO HEE CHUL |
왜 없어? | DIỄN CỰC KỲ NHẬP TÂM |
(카이) 어, 나 형한테 좋은 거 배우는 거 맞아? | DIỄN CỰC KỲ NHẬP TÂM KAI ĐÃ LĨNH HỘI KỸ NĂNG GIẢI TRÍ Ở THẾ GIỚI MỚI |
- (태호) 얼마를? - (카이) 대출… | - Bao nhiêu ạ? - Tôi vay… |
- 아, 그냥 살게요, 예 - (태호) 아유, 아, 돈 있으세요? | - Thôi, tôi mua vậy. - Anh có tiền sao? Anh đầu tư lớn thật. |
큰손이셨네요 | Anh đầu tư lớn thật. |
(나래) 이게 만약에 연기면은 | - Nếu thật là ai đó đang diễn… - Đoạt giải Oscar luôn đó. |
- 이건, 야, 이건, 야 - (희철) 오스카야, 오스카 | - Nếu thật là ai đó đang diễn… - Đoạt giải Oscar luôn đó. |
- 오스카상이야 - (나래) 말도 안 된다 | - Nếu thật là ai đó đang diễn… - Đoạt giải Oscar luôn đó. - Không tin được. - Oscar. |
(카이) 우리 운석으로 번 거는 정확하게 나눌 거예요 | Em sẽ chia đều tiền thiên thạch. |
(보아) 오 마이 갓, 나 몰랐어 너한테 있어? | Lạy Chúa! Chị không biết. Em được tiền sao? |
(카이) 저한테 있어요 | Em đang giữ ạ. Em sẽ chia đều nên mọi người đừng lo. |
정확하게 나눌 거니까 걱정하지 말고 | Em đang giữ ạ. Em sẽ chia đều nên mọi người đừng lo. |
저녁 먹고 몰래 모이죠 | Em đang giữ ạ. Em sẽ chia đều nên mọi người đừng lo. Ăn tối xong mình họp nhé. |
아이고, 기특해라 | - Ôi giỏi quá đi! - Em cũng không biết. |
- (카이) 저도 몰랐어요 - (지원) 다행이야, 야 | - Ôi giỏi quá đi! - Em cũng không biết. May thật đấy. |
(카이) 저도 받을 줄 몰랐어요 | May thật đấy. Em không biết mình sẽ được nhận. |
오픈을 할 수 있었는데 | Em có thể công khai cho mọi người, |
사실 우리 셋이서 얘기한 게 먼저였잖아요 | Em có thể công khai cho mọi người, nhưng ba chúng ta thỏa thuận trước mà. |
[탄성] | CHO BO AH NHẬN ĐƯỢC 250 TRIỆU NYANG |
그래서 제가 끝까지 얘기 안 한 거고 | CHO BO AH NHẬN ĐƯỢC 250 TRIỆU NYANG EUN JI WON NHẬN ĐƯỢC 250 TRIỆU NYANG |
- 일단 가요, 가요 - (지원) 그럼 이렇게? | - Đi thôi. Vậy là xong. - Thế là xong nhỉ? |
- 예, 이렇게 하고 - (보아) 예 | - Đi thôi. Vậy là xong. - Thế là xong nhỉ? |
(지원) 아, 갑자기 수중에 돈이 생겼네 | Đột nhiên trong tay lại có tiền. |
[지원의 탄성] (카이) 돈이 꽤 많이 생겼죠 | - Nhiều tiền là đằng khác. - Ừ. |
[흥미로운 음악] (지원) 어, 난 진짜 오늘 카이 없었으면 | - Nhiều tiền là đằng khác. - Ừ. Hôm nay không có KAI thì anh đã ra đường ngủ rồi. |
난 길바닥에 나앉을 뻔했어 | Hôm nay không có KAI thì anh đã ra đường ngủ rồi. |
(승기) 내가 볼 때는 카이가 갖고 있고 | Tôi nghĩ KAI đang giữ tiền, còn anh Ji Won thì đã biết chuyện đó. |
그걸 지원이 형이 알았어 | Tôi nghĩ KAI đang giữ tiền, còn anh Ji Won thì đã biết chuyện đó. |
그래서 카이를 끝까지 감싸 주면서 지금 나누는 | Nên anh ấy mới bao che cho KAI tới cùng. |
둘이 딱 나누려고 하는데 내가 덮친 거거든? | Nên anh ấy mới bao che cho KAI tới cùng. Tôi đã đột kích lúc họ định chia tiền với nhau. |
[헛웃음] | |
백 프로야, 그렇지? [승기의 한숨] | Trăm phần trăm luôn. Đúng chứ? |
아, 놀라운데, 이거 | Đúng là bất ngờ mà. |
[편안한 음악] | THẾ LÀ MỘT NGÀY ẦM Ĩ ĐÃ HẾT |
"넷째 날" | NGÀY 4 |
[드르렁거리는 효과음] | |
[알람이 울린다] | |
[희망찬 음악] | |
[새가 지저귄다] | NGÀY 4 8:30 SÁNG |
(보아) 아, 너무 좋다 | Thời tiết đẹp quá! |
[보아의 개운한 숨소리] | CÙNG NHỮNG BÔNG HOA XINH ĐẸP, BO AH ĐÓN CHÀO BUỔI SÁNG |
[보아의 놀란 숨소리] | BO AH ĐÓN CHÀO BUỔI SÁNG |
대박, 와 | Tuyệt vời. Chà. |
[보아의 탄성] | CẢNH VẬT MỖI NGÀY ĐỀU LÀ THẾ GIỚI MỚI |
(보아) 돈을 내십시오 | ĐÃ KIẾM ĐƯỢC KHA KHÁ TIỀN THÔNG HÀNH… |
[희철의 피곤한 신음] | CHUN SAM NHÀ DƯỚI VẪN NGHÈO NHƯ MỌI HÔM |
[흥미로운 음악] | CHUN SAM NHÀ DƯỚI VẪN NGHÈO NHƯ MỌI HÔM |
[카트 경적 효과음] | CHỦ NHÂN ƠI, ĐI KIẾM NYANG THÔI |
[희철의 피곤한 신음] | |
[경쾌한 음악] | ĐỢI ĐI, BOONG BOONG À |
(희철) 가자, 붕붕아 | Đi thôi, Boong Boong. |
(보아) 어? 오빠 | Ơ? Anh ơi! |
(희철과 보아) - 어? 뭐야? - 오빠, 안녕히 주무셨어요? | - Ơ? Gì đây? - Anh ngủ ngon chứ ạ? |
- (희철) 어, 그래그래 - (보아) 오빠, 어디 가요? | - Ừ. - Anh đi đâu thế? |
너 어디 가? | - Ừ. - Anh đi đâu thế? - Thế em đi đâu? - Em đi dạo một chút |
저 그냥 산책하고 시간 남아서 앉아 있었어요 | - Thế em đi đâu? - Em đi dạo một chút mà còn thời gian nên ngồi nghỉ. |
(희철) 응 | Thế à. |
(보아) 같이 갈까요, 오빠? | Thế à. Chúng ta đi chung nhé? |
(희철) 저기, 미안한데 | Chúng ta đi chung nhé? Xin lỗi em, |
(희철과 보아) - 저 진짜 밥값 벌어야 돼서 - [웃으며] 네 | - anh còn phải kiếm cơm nữa. - Vâng. |
오늘 약소한 돈이라도 조금 넣어 주면 너무 고맙겠는데 [쓸쓸한 음악] | - anh còn phải kiếm cơm nữa. - Vâng. Anh sẽ rất biết ơn nếu hôm nay em trả anh chút tiền như đã hứa. |
[보아의 웃음] 나 진짜 돈이 없어, 진짜로, 나 | Anh sẽ rất biết ơn nếu hôm nay em trả anh chút tiền như đã hứa. Anh không có đồng nào, thật đấy. |
(보아) 알겠어요, 오빠 | - Em biết rồi. - Chuyển tiền cho anh đi. |
(희철) 얼른 입금해 주세요 | - Em biết rồi. - Chuyển tiền cho anh đi. |
3백 | SỐNG LAY LẮT QUA NGÀY Ba triệu nyang. |
(희철) 어, 들어왔다 | Tiền vào rồi. Nào, xuất phát! |
자, 출발! | Tiền vào rồi. Nào, xuất phát! |
- (희철) 자, 가 보자, 출발! - (보아) 출발! | - Xuất phát! - Đi thôi nào! Xuất phát! |
(승기) 왜 아무도 아무도 없어요? | Sao không có ai? Không có ai cả sao? |
'임시 휴업'? | "Tạm ngừng kinh doanh" á? |
[흥미로운 음악] | SAO LẠI TẠM NGỪNG KINH DOANH? |
저기요 | Có ai không? |
[웃으며] 저기요, 셰프님 | Có ai không? Đầu bếp ơi? |
[승기의 헛웃음] 아니, 왜 사람들이 없는 거야? | NHÂN VIÊN NHÀ HÀNG ĐÃ BIẾN MẤT Sao lại không có người? |
아니, 근데 말도 없이 휴업을 하는 게 어디 있어? | Nhưng sao không nói gì đã nghỉ bán rồi? |
(승기) 설마 마트도 닫았다고? | Nhưng sao không nói gì đã nghỉ bán rồi? Lẽ nào siêu thị cũng đóng cửa? |
어? | Ôi! Siêu thị nghỉ rồi. Không có ai cả. |
어, 마트 닫았어 | Ôi! Siêu thị nghỉ rồi. Không có ai cả. |
아무도 없네? | Ôi! Siêu thị nghỉ rồi. Không có ai cả. |
왜 아무도 없는 거야? | Sao lại không có ai nhỉ? |
안녕하세요, 뉴마트입니다 | Chào mừng đến Siêu Thị Mới ạ. |
[비밀스러운 음악] | NHÂN VIÊN SIÊU THỊ MỚI CŨNG BIẾN MẤT |
(승기) 마트도 안 하는데? [통화 연결음] | Siêu thị cũng đóng cửa. |
어? | Ơ kìa? |
(나래) 여보세요 | Alô? |
- (승기) 누나 - (나래) 어 | - Chị ơi! - Ừ. |
여기 비스트로 지금 임시 휴업이야 아무도 없어 | Ốc Đảo Bistro tạm nghỉ bán rồi. Không có ai cả. |
(나래) 야, 비스트로가 왜 쉬어? 어제 그런 얘기 없었는데 | Sao nhà hàng lại nghỉ bán? Hôm qua có nói gì đâu? |
- (승기) 보아야 - (보아) 네, 오빠 | Sao nhà hàng lại nghỉ bán? Hôm qua có nói gì đâu? - Bo Ah này. - Vâng, anh. |
(승기) 사람도 없고 먹을 것도 없어 | - Bo Ah này. - Vâng, anh. Không người, cũng không thức ăn. Siêu thị cũng đóng cửa. |
아무것도 없다 그래 마트도 안 해 | Không người, cũng không thức ăn. Siêu thị cũng đóng cửa. |
- (희철) 야, 은행도 쉬어 - (보아) 은행도 쉬어 | - Ngân hàng cũng đóng. - Đóng rồi. |
(희철) 요가도 쉬네? | HÔM NAY ĐÓNG CỬA Lớp yoga cũng nghỉ rồi. |
다 쉬는데? | Chỗ nào cũng nghỉ hết. |
야, 요가 선생님도 없다 | - Này, không có cả giáo viên dạy yoga. - Hay là chạy trốn cả rồi? |
(카이) 다 도망간 거 아니에요? | - Này, không có cả giáo viên dạy yoga. - Hay là chạy trốn cả rồi? NHÂN VIÊN THẾ GIỚI MỚI ĐỀU ĐÃ BIẾN MẤT |
(카이와 희철) - 홀로는 있네, 홀로는 남아 있네 - 홀로는 있네 | - Còn Holo này. Holo còn ở lại. - Có Holo. |
- (희철) 홀로 남아 있네, 진짜 - (카이) 예 | - Chỉ có mỗi Holo ở lại. - Vâng. |
- (승기) 형 - (지원) 어, 아 | - Anh! - Ừ. |
[사람들이 인사한다] (희철) [웃으며] 형, 어떻게, 형 | - Anh! - Ừ. - Chào anh. - Sao anh lại thế? |
(지원) 어, 야, 넌 어떻게 날 깨우지도 않고 가냐, 먼저 [흥미로운 음악] | - Chào anh. - Sao anh lại thế? Sao cậu không gọi anh dậy mà đi trước thế hả? |
형, 우리 집 소파에서 자다가 어제 잠깐 사라진 거 아니었어? | Anh ngủ ở sofa nhà em rồi tự đi mất mà? |
(희철) [웃으며] 소파에서 잤어? | Anh ngủ ở sofa sao? |
(지원) 아니, 잠이 안 오더라고 어제는 희한하게 | Anh ngủ ở sofa sao? - Hôm qua anh ngủ không ngon tí nào. - Sao lại thế? |
(카이) 왜 그러지? | - Hôm qua anh ngủ không ngon tí nào. - Sao lại thế? - Hay vì đổi chỗ ngủ? - Không biết nữa. |
잠자리가 바뀌어서 그런가? | - Hay vì đổi chỗ ngủ? - Không biết nữa. |
(지원) 모르겠어, 아 | - Hay vì đổi chỗ ngủ? - Không biết nữa. |
(승기) 아니, 뭐 잠자리가 바뀐 것도 그렇고 | Đổi chỗ ngủ là một chuyện, do lòng còn ngổn ngang nên mất ngủ đấy. |
마음도 좀 뒤숭숭하고 뭐, 그래서 그러지 않았을까? | Đổi chỗ ngủ là một chuyện, do lòng còn ngổn ngang nên mất ngủ đấy. |
(나래) 아, 잠깐만 아, 이게 뭔 일이야, 이게, 어? | Đổi chỗ ngủ là một chuyện, do lòng còn ngổn ngang nên mất ngủ đấy. Khoan đã. Chuyện gì thế này? |
- (나래) 파업한 거야, 파업? - (보아) 귀여워! [사람들의 웃음] | - Đình công sao? - Dễ thương quá! |
(나래) 파업? 파업이냐고? | Họ đình công à? |
어머, 인형 | Ôi chao, búp bê kìa! |
(나래) 어, 아니야 이게 무슨 일이야, 이게 | Ôi chao, búp bê kìa! - Không. Chuyện gì vậy? - Gì đây? |
(희철과 나래) - 야, 뭐야, 이거? - 아니, 내가 어제 밥해 먹으려고 | - Không. Chuyện gì vậy? - Gì đây? Hôm qua em định tự nấu ăn. |
[흥미로운 음악] (나래) 오, 햄도 있네? | Có cả thịt hộp. Phải mua một vỉ trứng. |
계란 하나 사야겠다 | Có cả thịt hộp. Phải mua một vỉ trứng. |
골뱅이 넣으면 맛있겠다 | Cho ốc vào chắc ngon lắm. |
이것도 사야겠다 카레도 있네? | Cho ốc vào chắc ngon lắm. Có cả cà ri nữa. Chắc ngon lắm đây. |
아, 카레 맛있겠다 | Có cả cà ri nữa. Chắc ngon lắm đây. |
(희철) 야, 잘했다, 야, 이거 사기 진짜 천만다행이다, 오늘 | Hay lắm! May là em mua mấy thứ này. Nhưng đầu bếp nhà hàng đâu rồi? |
(나래) 아니, 아니 셰프님 어디 갔어? 비스트로 | Nhưng đầu bếp nhà hàng đâu rồi? |
- (승기) 없어 - (희철) 홀로, 단체 파업이야? [흥미로운 음악] | - Không có. - Holo! Đình công tập thể à? |
우리가 왜, 우리 어제 섭섭지 않게 돈도 챙겨 줬는데 | Hôm qua bọn tôi đã trả tiền để họ không buồn lòng rồi mà. - Thì đó. - Thế mới nói. |
- (승기) 열심히 했는데 - (나래) 그러니까 | - Thì đó. - Thế mới nói. |
[홀로 음성] 안락한 밤 보내셨나요들? | Mọi người có một đêm an giấc chứ? |
'안락한 밤'? [사람들의 웃음] | "Một đêm an giấc?" |
(희철) 야 홀로가 제일 나빴다니까 | Này! Đã bảo Holo là xấu tính nhất. "Một đêm an giấc?" |
'안락한 밤'? | Này! Đã bảo Holo là xấu tính nhất. "Một đêm an giấc?" |
은지원 형 이 모습을 보고 지금 '안락한 밤'? | Nhìn anh Eun Ji Won thế này mà bảo "an giấc" sao? |
아니, 홀로, 어떻게 된 거야 그래서? | Holo, mọi chuyện là thế nào? |
[홀로 음성] 신세계의 새로운 아침이 다시 밝았습니다 | Lại một buổi sáng mới ở Thế Giới Mới. |
오늘 이곳까지 오시면서 달라진 분위기를 좀 느끼셨나요? | Mọi người có cảm nhận được sự khác biệt khi đến đây không? |
다 문 닫았어요 | Đóng cửa cả rồi. |
다 닫았던데, 마트도 문 닫았어 | Mọi thứ đều đóng cửa. Siêu thị cũng vậy. |
[홀로 음성] 지금 여러분의 뒤를 둘러보시면 | Mọi người không thấy bất kỳ ai quanh đây phải không? |
[신비로운 음악] 아무도 안 보이실 겁니다, 그렇죠? | Mọi người không thấy bất kỳ ai quanh đây phải không? |
(희철) 그러니까 [나래가 호응한다] | Thế mới nói. TRỐNG KHÔNG |
[홀로 음성] 오늘은 신세계의… | Vì hôm nay là |
정기 휴일이기 때문이죠 | ngày nghỉ định kỳ của Thế Giới Mới. |
정기 휴일이기 때문이죠 | ngày nghỉ định kỳ của Thế Giới Mới. |
아! [흥미로운 음악] | Hả? |
[홀로 음성] 오늘 하루 모든 시설의 휴업으로 | Hôm nay mọi cửa tiệm đều đóng. Mong mọi người thông cảm. |
이용이 불가하니 양해 부탁드립니다 | Hôm nay mọi cửa tiệm đều đóng. Mong mọi người thông cảm. |
아니, 그러면 커피 한 잔도 못 먹는 거야? | Vậy không uống được cà phê luôn à? |
근데 이거 우리가 진짜 먹고는 살아야 될 거 아니에요 | - Nhưng phải ăn mới sống được. - Đúng vậy. |
(나래와 보아) - 배고파 - 이걸로 하루를 버텨요, 오늘? | - Đói quá. - Cả ngày chỉ ăn từng này sao? |
(나래) 어떻게? | Làm sao đây? |
[홀로 음성] 뭐, 그건 식사는 알아서 하시고요 | Mọi người tự giải quyết đi. |
[익살스러운 음악] - (희철) 야, 야, 야, 야, 홀로! - (나래) 뭐야 | - Này, Holo! - Gì vậy chứ? |
(나래) 사람 밥은 먹이고 해야지 [웃음] | Phải cho người ta ăn chứ. |
야, 홀로 말투 봤냐? | Này, nghe thấy giọng Holo không? |
(나래) '밥은 알아서 하시고요'? | - Thật là. - "Mọi người tự giải quyết đi". |
(승기) 야, 너무하다, 여기 | - Thật là. - "Mọi người tự giải quyết đi". Ở đây đúng là quá đáng mà. |
(지원) 자기는 평생 생명이 있는 줄 아나 봐 | Ở đây đúng là quá đáng mà. Chắc nó tưởng mình bất tử đấy. |
- 코드 뽑아, 코드 뽑아, 뽑아 - (지원) 라인 뽑아 | - Rút điện ra đi. - Rút đi. TÔI TÍCH ĐIỆN SẴN NÊN KHÔNG SAO CẢ ĐÂU |
[사람들의 웃음] (나래) 코드 뽑아 버려 | TÔI TÍCH ĐIỆN SẴN NÊN KHÔNG SAO CẢ ĐÂU |
"경고" | CẢNH BÁO |
(희철) 어? 홀로 | - Ơ? Holo? - Hiện tại, |
[홀로 음성] 지금 현재 [말소리가 늘어진다] | - Ơ? Holo? - Hiện tại, |
신세계의 CCTV 시스템이 [의미심장한 음악] | hệ thống CCTV ở Thế Giới Mới… |
어? 홀로도 이상해요 | - Gì cơ? - Holo lạ thế. |
[홀로 음성] 알 수 없는 오류로… | - Gì cơ? - Holo lạ thế. |
뭐야, 왜 이래? [홀로 음성이 늘어진다] | Gì vậy? Sao lại thế? |
(희철) 야, 홀로, 야, 홀로도 저기 '단거' 뜬다, '단거' | Này, Holo cũng ghi "Đan Gơ" kìa. |
"위험" | NGUY HIỂM |
[홀로 음성] 지금 현재 | Hiện tại, hệ thống CCTV ở Thế Giới Mới |
신세계의 CCTV 시스템이 | Hiện tại, hệ thống CCTV ở Thế Giới Mới |
알 수 없는 오류로 | đã bị hỏng do lỗi chưa xác định. |
고장이 나 가지고… [홀로 음성이 늘어진다] | đã bị hỏng do lỗi chưa xác định. |
- (나래) 왜 이래? - (승기) 지금 해킹당한 거야? | - Sao lại thế? - Bị hack sao? |
- (카이) 그런가 봐요 - (나래) 아니, 지금 이거 봤어? | - Chắc vậy. - Mà mọi người thấy chưa? |
우리 뱅킹 전산 점검 중이야 | Hệ thống ngân hàng đang bảo trì. |
- (보아) 그러니까요 - 안 돼! | - Thật ấy ạ. - Không được! |
[홀로 음성] 현재 알 수 없는 오류로 | - Thật ấy ạ. - Không được! Do lỗi chưa xác định, |
안면 인식 프로그램이 내장된 CCTV들을 | các CCTV được trang bị phần mềm nhận diện khuôn mặt |
중앙 서버에서 통제할 수 없게 되었습니다 | các CCTV được trang bị phần mềm nhận diện khuôn mặt đã vượt ngoài tầm kiểm soát của máy chủ trung tâm. |
이 CCTV들은 사람의 얼굴을 인식해서 | đã vượt ngoài tầm kiểm soát của máy chủ trung tâm. Các CCTV này được dùng để nhận diện khuôn mặt, |
여러분들의 계좌 내역 및 개인 정보 등을 | Các CCTV này được dùng để nhận diện khuôn mặt, kiểm tra thông tin cá nhân và giao dịch của các bạn. |
확인할 수가 있어요 | kiểm tra thông tin cá nhân và giao dịch của các bạn. |
그러니까 지금 고장 난 CCTV들을 리셋을 해야지 | Vì vậy bây giờ sẽ phải khởi động lại các CCTV bị hỏng |
여러분의 계좌들이 안전합니다 | Vì vậy bây giờ sẽ phải khởi động lại các CCTV bị hỏng để bảo vệ tài khoản của các bạn. |
- 리셋을 한다고? - (희철) 고장 난 CCTV들 | - Khởi động lại sao? - Mấy cái CCTV bị hỏng. |
(카이) CCTV가 어디 있어? | - Khởi động lại sao? - Mấy cái CCTV bị hỏng. - CCTV ở đâu cơ? - Phải tìm ra chúng. |
(희철) 그러면 CCTV를 찾아야 되는 거잖아 | - CCTV ở đâu cơ? - Phải tìm ra chúng. |
근데 여기 CCTV 진짜 많아 | Nhưng ở đây có nhiều CCTV lắm. |
[홀로 음성] 자 CCTV 리셋 방법은 두 가지입니다 | Có hai cách để khởi động lại CCTV. |
첫 번째는 꺼져 있는 CCTV를 최대한 많이 켜서 [CCTV 작동음] | Cách đầu tiên là tìm các CCTV bị tắt và mở lại nhiều nhất có thể |
[CCTV 작동음] | để khôi phục lại hệ thống một cách bình thường. |
정상적으로 시스템을 복구하는 방법입니다 | để khôi phục lại hệ thống một cách bình thường. |
(나래) 네 | Vâng. |
[홀로 음성] 이 경우 | CÁCH KHÔI PHỤC CCTV 1. MỞ CCTV ĐỂ KHÔI PHỤC LẠI HỆ THỐNG Theo đó, tài khoản và thông tin của các bạn |
현재 여러분의 계좌 그리고 정보 역시 그대로 복구됩니다 | Theo đó, tài khoản và thông tin của các bạn - cũng sẽ được khôi phục. - Nếu mở CCTV lên hết. |
(승기) 최대한 CCTV 다 많이 켜면 | - cũng sẽ được khôi phục. - Nếu mở CCTV lên hết. |
[홀로 음성] 두 번째는 반대로 | - cũng sẽ được khôi phục. - Nếu mở CCTV lên hết. Cách thứ hai là ngược lại, tìm các CCTV đang mở và tắt nhiều nhất có thể |
켜져 있는 CCTV를 최대한 많이 꺼서 | Cách thứ hai là ngược lại, tìm các CCTV đang mở và tắt nhiều nhất có thể |
강제로 오류를 삭제하는 [CCTV 전원음] | để cưỡng chế loại bỏ lỗi. |
비정상적인 방법으로 | để cưỡng chế loại bỏ lỗi. |
이 경우에는 개인 정보가 뒤엉켜서 | Với cách này, thông tin cá nhân sẽ bị nhiễu. |
현재 자산 순위 상위 3인 중 한 명과 | Một trong ba người hiện đang có nhiều tài sản nhất |
하위 3인 중 한 명의 잔고가 바뀔 수도 있습니다 [흥미진진한 음악] | Một trong ba người hiện đang có nhiều tài sản nhất có thể sẽ bị đổi tài khoản với một trong ba người ít tài sản nhất. |
아, 그러니까 | À, ra là thế. |
(나래) 근데 중요한 건 지금 계좌를 아무도 모르잖아 | ĐÃ HIỂU! - Khó thật. - Nhưng không biết ai thuộc top ba. |
누가 상위 톱 3인지 | - Khó thật. - Nhưng không biết ai thuộc top ba. |
(희철) 그러니까 이거 눈치껏 해야지 | Phải đoán chừng thôi. |
그리고 여기서 결국 세 명이 뭉칠 수밖에 없는데… | Phải đoán chừng thôi. Hơn nữa ba người sẽ phải về chung một đội. |
(승기) 상위 세 명은 계속 켜고 다닐 거고 [희철이 호응한다] | - Ba người giàu nhất sẽ liên tục mở CCTV. - Đúng. |
(승기와 희철) 하위 세 명은 계속 끄고 다닐 거야 | Ba người nghèo hơn sẽ đi tắt CCTV. |
(승기) 내가 상위인지 하위인지 그걸 알아야 되네 | Ba người nghèo hơn sẽ đi tắt CCTV. Vậy phải biết mình top trên hay dưới mới được. |
- (카이) 내 편은 누구인가 - (나래) 배신 같은 거 없어 | ĐỒNG ĐỘI HÔM QUA SẼ TRỞ THÀNH KẺ THÙ HÔM NAY |
- (승기) 믿을 사람이 형이랑 나야 - (카이) 왜 이렇게 못 믿겠지? | ĐỒNG ĐỘI HÔM QUA SẼ TRỞ THÀNH KẺ THÙ HÔM NAY |
(희철) 근데 CCTV가 없단 말이야 [승기가 소리친다] | CUỘC CHIẾN THỨ HẠNG VỚI NHỮNG CHIẾC CCTV |
- (나래) 없을 리가 없지요 - 찾았다, 찾았다! | CUỘC CHIẾN THỨ HẠNG VỚI NHỮNG CHIẾC CCTV HÃY TÌM RA CÁC CCTV BỊ GIẤU! |
- (희철) 시간이 없다 - 나 돈 많다! | HÃY TÌM RA CÁC CCTV BỊ GIẤU! HỌ SẼ BẢO VỆ MÌNH |
(카이) 바뀌지 않는 게 되게 중요해요 | HỌ SẼ BẢO VỆ MÌNH |
- (지원) 최대한 많이 꺼야 된다 - (보아) 끄러 다닐게요 | HAY THAY ĐỔI MÌNH? |
(나래와 보아) - 나는 목숨 걸고 했어, 진짜 - 저 같이 가요, 오빠! | - Chị cược cả mạng sống đó. - Chờ em với. NÊN TẮT HAY NÊN MỞ CCTV? |
- (승기) 끄는 거 맞아? - 나 너무 잘 찾는데? | NÊN TẮT HAY NÊN MỞ CCTV? Mình tìm giỏi quá. |
[홀로 음성] 신세계 중앙 서버는 | Máy chủ trung tâm ở Thế Giới Mới sẽ được khôi phục sau vài tiếng nữa. |
몇 시간 안에 복구가 될 예정입니다 | Máy chủ trung tâm ở Thế Giới Mới sẽ được khôi phục sau vài tiếng nữa. |
시스템 복구 완료 시점을 기준으로 두 리셋 방식 중에 | Máy chủ trung tâm ở Thế Giới Mới sẽ được khôi phục sau vài tiếng nữa. Vào thời điểm hoàn tất khôi phục hệ thống, cách khôi phục nào có số lượng CCTV nhiều hơn |
더 많은 양의 CCTV가 복구된 방식으로 | cách khôi phục nào có số lượng CCTV nhiều hơn |
전체 리셋이 완료됩니다 | sẽ được sử dụng để khôi phục toàn bộ hệ thống. |
신세계의 CCTV는 총 51대 | Tổng số lượng CCTV ở Thế Giới Mới là 51 máy. |
[카이의 놀란 탄성] - (나래) 많다니까 - [홀로 음성] 51대로 | Tổng số lượng CCTV ở Thế Giới Mới là 51 máy. Đã bảo là có nhiều rồi mà. |
[홀로 음성] 복구 당시 켜진 CCTV가 더 많으면 | Đã bảo là có nhiều rồi mà. Khi khôi phục, nếu số CCTV mở nhiều hơn thì ba người đứng đầu sẽ được thưởng. |
상위 3인에게 | Khi khôi phục, nếu số CCTV mở nhiều hơn thì ba người đứng đầu sẽ được thưởng. |
꺼진 CCTV가 더 많으면 하위 3인에게 | Còn nếu số CCTV bị tắt nhiều hơn thì ba người hạng thấp sẽ được thưởng. |
인당 3억 냥의 포상이 [긴장되는 음악이 흘러나온다] | Mỗi người sẽ được thưởng… |
3억 냥의 포상이 주어집니다 [보아가 놀란다] | Mỗi người sẽ được thưởng… Sẽ được thưởng 300 triệu nyang. |
[웃음] | Sẽ được thưởng 300 triệu nyang. |
대박 [신비로운 음악] | - Đỉnh. - Hiện tại hệ thống |
[홀로 음성] 최대한 빨리 리셋될 수 있도록 점검 중이니까요 | - Đỉnh. - Hiện tại hệ thống đang được kiểm tra để có thể nhanh chóng khởi động lại. |
주민 여러분의 양해를 부탁드립니다 | đang được kiểm tra để có thể nhanh chóng khởi động lại. |
(나래) 아니, 내가 지금 방금 생각난 게 뭔 줄 알아? | Biết em vừa mới nghĩ gì không? |
우리 어제도 못 찾았잖아 | Hôm qua chúng ta không tìm được người nhận được 800 triệu. |
8억 냥의 행방 [사람들이 호응한다] | Hôm qua chúng ta không tìm được người nhận được 800 triệu. |
8억 냥이 있는 사람은 무조건 상위 톱 원일 거 아니야 [카이가 호응한다] | Người đó chắc chắn sẽ đứng đầu rồi còn gì. - Đúng. - Mà ai được 800 triệu vậy? |
(승기와 나래) - 8억 냥이 누가 있냐고, 지금 - 그건 모르지 | - Đúng. - Mà ai được 800 triệu vậy? - Đâu có biết được. - Hôm nay… |
(희철과 나래) - 그러니까 오늘… - 근데 그거 오픈해야지, 뭐 | - Đâu có biết được. - Hôm nay… - Không thể biết được. - Hôm nay sẽ tìm ra được thôi. |
(희철) 오늘 하다 보면은 찾아낼 수 있을 거야 | - Không thể biết được. - Hôm nay sẽ tìm ra được thôi. |
- (나래) 그럼 우리 찾을 수 있지 - (승기) 8억 냥 안 받았지? [카이가 호응한다] | - Không thể biết được. - Hôm nay sẽ tìm ra được thôi. - Đúng vậy. - Anh không nhận đúng không? |
(희철) 제발 좀 줘라, 난 | - Tha anh đi. Anh chưa từng có 100 triệu. - Bo Ah à. |
돈 단위가 억으로 넘어간 적이 없어 | - Tha anh đi. Anh chưa từng có 100 triệu. - Bo Ah à. |
- (승기) 보아, 8억 냥 - 안 받았어요 | - Tha anh đi. Anh chưa từng có 100 triệu. - Bo Ah à. - Tám trăm triệu nyang? - Em không có. |
(희철) 확실한 건 오늘 은지원 형은 | - Tám trăm triệu nyang? - Em không có. Chắc chắn một điều là anh Eun Ji Won sẽ đi tắt hết. |
어떻게 해서든 끄고 다니겠네 [익살스러운 음악] | Chắc chắn một điều là anh Eun Ji Won sẽ đi tắt hết. |
난 다 끌 거야, 씨 | Anh sẽ tắt hết cho xem. |
전선 다 뽑을 거야! | - Rút hết dây ra luôn. - Anh sao vậy? |
(나래) 아, 왜 그래, 오빠 두꺼비집… | - Rút hết dây ra luôn. - Anh sao vậy? - Cắt dây luôn cho rồi. Kéo đâu? - Đừng cúp cầu chì. |
(지원) 나 복구도 안 되게 가위로 다 자를 거야 | - Cắt dây luôn cho rồi. Kéo đâu? - Đừng cúp cầu chì. |
(나래와 지원) - 두꺼비집을 내리는 건 안 되지 - 가위 갖고 와 | - Cắt dây luôn cho rồi. Kéo đâu? - Đừng cúp cầu chì. |
가위로 자르면 안 되죠 다시 켤 기회를 줘야죠, 형님 [사람들이 호응한다] | Cắt đứt làm sao được? Phải để người khác bật lên chứ. |
(지원) 안 줄 거야, 나는 | Không để ai bật hết. |
(카이) 움직여야 되는 거 아닙니까? 일단은 | HÔM NAY CŨNG PHẢI ĐỀ PHÒNG JI WON - Giờ ta di chuyển thôi nhỉ? - Đi thôi. |
- (승기) 가자 - (나래) 일단은 움직여 [카이가 말한다] | - Giờ ta di chuyển thôi nhỉ? - Đi thôi. - Cứ đi đã. - Chẳng phải nên đi à? |
(나래) 돈 있지? | Em có tiền đúng không? |
(카이) 저 많지 않아요 | Em có tiền đúng không? Em không có nhiều. Nhưng em nghĩ em hạng hai hoặc ba. |
근데 저는 2등은 확실한 거 같아요 | Em không có nhiều. Nhưng em nghĩ em hạng hai hoặc ba. |
2, 3등은 | Em không có nhiều. Nhưng em nghĩ em hạng hai hoặc ba. |
- (카이) 누나, 냥 많잖아요 - (나래) 응, 냥 있지 | - Chị nhiều tiền lắm nhỉ? - Ừ, cũng có. |
나도 적진 않아요 | Em cũng không ít tiền đâu. |
(나래) 나는 이거 바뀌면 안 돼 | Em cũng không ít tiền đâu. Chị không thể để tiền bị đổi. |
난 진짜 어제 있잖아 | Chị không thể để tiền bị đổi. Hôm qua ấy. Chị mua bán đất lãi nhiều lắm. |
- 시세 차익을 정말 많이 봤어 - (카이) 그러니까 | Hôm qua ấy. Chị mua bán đất lãi nhiều lắm. - Đúng đó. - Chị ít bị lỗ lắm. |
나는 손해 보고 판 거라고는… | - Đúng đó. - Chị ít bị lỗ lắm. |
(카이) 누나 내가 보기엔 이거 이상인데 | Em thấy chị kiếm được nhiều hơn số này. |
난 그 정도는 안 되는데 | Em thấy chị kiếm được nhiều hơn số này. Em không nhiều như chị nhưng cũng được từng này. |
내가 보기엔 한 이 정도는 돼 적어도 이 정도 | Em không nhiều như chị nhưng cũng được từng này. |
- (나래) 아, 그래? - (카이) 네 | Em không nhiều như chị nhưng cũng được từng này. - À, thật sao? - Vâng. |
어, 오케이, 오케이 | Ừ, được rồi. |
(카이) 그러면 누나랑 나랑은 이거 끝까지 가야 돼 | Ừ, được rồi. - Chị và em phải đi tới cùng. - Chung thuyền. |
(나래) 무조건 가야 돼 | - Chị và em phải đi tới cùng. - Chung thuyền. |
(카이) 끝까지 가야 돼 이건 배신할 수가 없는 거야 | - Chị và em phải đi tới cùng. - Chung thuyền. - Đi đến cùng. Không phản bội. - Được. |
왜냐면 우린 돈이 바뀌어 | - Đi đến cùng. Không phản bội. - Được. Vì sẽ đổi tiền của mình đó. |
3억 못 따는 게 문제가 아니라 | - Vấn đề không phải là thắng 300 triệu. - Không được phản bội chị đấy. |
(나래) 진짜 | - Vấn đề không phải là thắng 300 triệu. - Không được phản bội chị đấy. |
너 배신하면 안 돼 | - Vấn đề không phải là thắng 300 triệu. - Không được phản bội chị đấy. |
(카이) 내가 작전이 뭐냐면 | - Vấn đề không phải là thắng 300 triệu. - Không được phản bội chị đấy. Chiến lược của em là |
우리가 3, 4등을 포섭을 해서 | chúng ta sẽ bắt tay với hai người hạng ba và hạng tư. |
우리의 돈을 안 바뀌는 걸로 생각하고 | Ta chỉ cần cố không để tài khoản bị đổi, |
많이 딴다고 생각하지 말고 1억씩 세 명이서 나눠서 | đừng nghĩ tới chuyện kiếm thêm tiền, rồi mỗi người cho hạng tư 100 triệu. |
4등을 챙겨 주자고 | đừng nghĩ tới chuyện kiếm thêm tiền, rồi mỗi người cho hạng tư 100 triệu. |
그냥 이 게임은 진짜 간단하게 | Trò lần này rất đơn giản. |
누가 더 많이 사람을 한 명이라도 더 끌어들이냐 | Mấu chốt là phe nào kéo được nhiều người hơn. |
이 싸움인 거 같아요 | Mấu chốt là phe nào kéo được nhiều người hơn. Hơn thua nhau ở chỗ đó. |
(승기) 넌 진짜 없는 쪽이라고 생각해? | - Em nghĩ mình thuộc phe nghèo đúng không? - Em không có tiền đâu. |
- (승기) 지금 하위라고 생각해? - (보아) 전 없어요, 오빠, 진짜 | - Em nghĩ mình thuộc phe nghèo đúng không? - Em không có tiền đâu. |
(보아) 저 어제 봐요 나 플러스마이너스 0이라니까요 | Hôm qua em không được lời gì cả. |
- (지원) 너 상위야, 하위야? - (보아) 부동산 한 게 | Hôm qua em không được lời gì cả. Cậu thuộc top trên hay dưới? |
(승기) 내가 볼 때 나도 어제 많이 잃었거든? | Cậu thuộc top trên hay dưới? Hôm qua em cũng mất nhiều tiền. |
[흥미로운 음악] 그리고 나 아이템 실드랑 이걸 사 놨잖아 | Em còn mua cái khiên nữa. |
(승기) 승기 실드! [승기의 목소리가 울린다] | Seung Gi! Khiên! TIỀN VÀ KHIÊN ĐỀU TAN VÀO HƯ VÔ |
1억 5천만 냥을 그냥 썼어 그냥 없어 | Em đã lãng phí 150 triệu nyang. Bởi vậy em trắng tay rồi. |
사실 그래서 돈이 없는 거야 | Em đã lãng phí 150 triệu nyang. Bởi vậy em trắng tay rồi. |
(나래) 이거는 진짜 모르는 거야 아무도 모르는 거야 | Nhưng thật sự không tài nào biết được. |
저도 절 모르겠어요 | Em cũng không biết. |
- (나래) [웃으며] 야, 뭐야 - (승기) [웃으며] 그렇지 | Em cũng không biết. - Gì vậy? - Em thành thật quá đấy. |
(승기) 아니, 되게 솔직한 거지 | - Gì vậy? - Em thành thật quá đấy. |
지금 보아도 | - Gì vậy? - Em thành thật quá đấy. - Bo Ah cũng không rõ mình xếp thứ mấy. - Vâng. |
보아를 몰라, 지금 얘가 몇 위인지 | - Bo Ah cũng không rõ mình xếp thứ mấy. - Vâng. |
(보아) 응 | - Bo Ah cũng không rõ mình xếp thứ mấy. - Vâng. |
나는 끄는 게 맞는 거 같아, 나는 | - Anh nghĩ anh nên tắt CCTV. - Anh tất nhiên phải tắt rồi. |
- (승기) 형은 당연히 꺼야지 - (지원) 어 | - Anh nghĩ anh nên tắt CCTV. - Anh tất nhiên phải tắt rồi. |
[익살스러운 음악] (승기) 형은 왜 자꾸 고민하냐고 | Sao anh cứ đắn đo hoài vậy? |
- (지원) 꺼야 된다니까 - (승기) 아니, 왜, 왜 [보아의 웃음] | Sao anh cứ đắn đo hoài vậy? - Anh phải tắt chúng mà. - Tại sao vậy? |
(승기) 형은 누가 봐도 꺼야 되는 사람인데 | Ai nhìn cũng biết anh nên đi tắt CCTV. |
왜 자꾸 여기서 | Ai nhìn cũng biết anh nên đi tắt CCTV. |
너는 의심을 하는데 나는 끄는 게 맞다고, 지금 [승기의 웃음] | Cậu đang nghi ngờ anh, nhưng anh thấy mình nên đi tắt CCTV. |
[리드미컬한 음악] | TÌNH HÌNH CHIA ĐỘI ĐỘI HẠNG CAO, HẠNG 3 VÀ 4, ĐỘI HẠNG THẤP |
(희철) 은지원 형이 압도적 꼴찌고 | Anh Eun Ji Won đang đứng chót bảng. |
내가… | Mình thì… tầm hạng năm. |
아마 5위 | Mình thì… tầm hạng năm. |
4위, 3위가 누굴지가 중요한데 | Quan trọng là ai hạng ba và tư. Đây rồi. |
여기 있다 | Quan trọng là ai hạng ba và tư. Đây rồi. |
[흥미로운 음악] | TẮT CCTV ĐẦU TIÊN |
[단말기 진동음] | TẮT CCTV ĐẦU TIÊN CUỘC GỌI ĐẾN CHO BO AH |
- 어, 보아야 - (보아) 오빠, 어디세요? | - Ừ, Bo Ah à. - Anh đang đâu vậy? |
(희철) 나 지금 우리 집 앞쪽이야 너는? | - Ừ, Bo Ah à. - Anh đang đâu vậy? Anh đang ở khu trước nhà mình. Em thì sao? |
(보아) 비스트로에서 올라가는데요 | Em đang lên Bistro. |
야, 너 몇 위냐? | Em hạng mấy vậy? |
- 오빠, 저 - (희철) 어 [익살스러운 음악] | Em nghĩ em xếp thứ tư. |
4위인 거 같아요 | Em nghĩ em xếp thứ tư. |
- 4위? - (보아) 5위까진 아닌 거 같고 | - Hạng tư? - Có vẻ không đến mức xếp thứ năm. |
일단 태우러 갈 테니까 | Trước mắt anh sẽ đến đón em. Sau đó sẽ phải chia nhau ra. |
- 올라와서 찢어져야 돼 - (보아) 네 | Trước mắt anh sẽ đến đón em. Sau đó sẽ phải chia nhau ra. |
(보아와 희철) - 응, 응, 응, 오케이, 오케이 - 일단 내가 내려갈게 | - Vâng. Được ạ. - Anh xuống ngay nhé. |
- (희철) 비스트로로, 어, 응 - 네, 오빠, 네 | - Vâng. Được ạ. - Anh xuống ngay nhé. - Vâng, anh. - Được rồi. |
(카이) 나는 10억 냥을 향해 달려간다 | Mình sẽ cố kiếm một tỷ nyang. |
[흥미로운 음악] 1등, 나 | Hạng nhất là mình. |
2등 나래 누나 | Hạng nhì là chị Na Rae. |
이게 확실해요 | Chắc chắn là như thế. |
확실합니다 | Chắc chắn là như thế. |
나는 돈을 따는 것도 중요하지만 | Kiếm thêm tiền cũng quan trọng, |
바뀌지 않는 게 되게 중요해 | nhưng giữ tiền quan trọng không kém. |
10억 냥을 향해 달려간다 | Mình sẽ nhắm đến một tỷ nyang. Một tỷ nyang! |
10억 냥! | Mình sẽ nhắm đến một tỷ nyang. Một tỷ nyang! |
(나래) 중요한 건 보이는 데를 끄고 켜는 게 아니고 [긴박한 음악] | Điều quan trọng không phải là tắt mở các CCTV dễ nhìn thấy. |
안 보이는 데를 차라리 켜고 다니는 게 맞아 | Điều quan trọng không phải là tắt mở các CCTV dễ nhìn thấy. Mà là mở những cái ở nơi khó thấy. |
아휴, 근데 진짜 이거 너무한다 [익살스러운 음악] | Nhưng chương trình quá đáng thật. Không biết nghĩ cho mình chút nào. |
배려가 없어요, 이렇게 | Nhưng chương trình quá đáng thật. Không biết nghĩ cho mình chút nào. |
이걸 어떻게 올라가 | Làm sao lên được? |
이거… | Cái này… |
이거 어떻게 올라가라는 거야, 이건 | Làm sao mình lên được đây? |
[나래의 힘주는 신음] | Trời ạ. |
[나래의 힘주는 신음] | RỐT CUỘC CŨNG PHẢI LEO |
어디 있지? [흥미로운 음악] | Ở đâu nhỉ? |
(승기) 어, 그쪽으로 갈게 잠깐만 | Ừ, em sẽ đến đó. Đợi một lát. |
뭐야, 켜고 다녀? | Gì vậy? Chị mở máy sao? - Hả? - Chị đi mở CCTV à? |
- (나래) 어? - (승기) 누나, 켜고 다니는 거야? | - Hả? - Chị đi mở CCTV à? |
(나래) 아니 나 지금 올라가고 있었는데? | - Hả? - Chị đi mở CCTV à? Không. Chị chuẩn bị trèo lên thôi. |
- (승기) 내려오고 있었잖아 - (나래) 아니야 | - Chị đang trèo xuống mà. - Đâu có. |
(승기) [웃으며] 누나 | - Chị à. - Sao lại vào tận trong đó vậy? |
(지원) 아니, 뭐 거기까지 들어가 있어? | - Chị à. - Sao lại vào tận trong đó vậy? |
- (지원) 뭐 하세요? - (나래) 어? | - Đang làm gì vậy? - Hả? |
- (희철) 뭐 했어? - (나래) 나 고사리 캐고 있어 | - Làm gì rồi? - Em hái dương xỉ. |
- (승기) 뭐? 고사리 캐요? - (나래) 예 | - Làm gì rồi? - Em hái dương xỉ. - Hái dương xỉ sao? - Vâng. |
[승기의 탄성] | - Hái dương xỉ sao? - Vâng. Na Rae thuộc phe đi mở sao? |
(희철) 나래는 확실히 켜는 쪽이야? | Na Rae thuộc phe đi mở sao? |
(승기) 어, 확실히 지금 켜다가 걸렸어 | Na Rae thuộc phe đi mở sao? Vâng, chị ấy mở xong đang leo xuống thì bị em nhìn thấy. |
켜고 내려오다가 | Vâng, chị ấy mở xong đang leo xuống thì bị em nhìn thấy. |
[사람들의 웃음] | |
[의미심장한 음악] 어, 오케이 | Được rồi. Em biết suy tính của chị rồi. Chắc chắn phải cực giàu. |
명확한 스탠스 알았어 진짜 돈이 많네 | Được rồi. Em biết suy tính của chị rồi. Chắc chắn phải cực giàu. |
그래, 나 돈 많다 다 켜고 다닐 거다! | Được rồi. Em biết suy tính của chị rồi. Chắc chắn phải cực giàu. Phải, chị giàu lắm! Chị đi mở hết máy lên đây! |
이놈들아, 응? [승기의 웃음] | Chị đi mở hết máy lên đây! |
(승기) 아니, 너무, 너무 켜고 내려오다가 나한테 걸려 가지고 | Chị ấy bị em bắt gặp khi đang mở máy và leo xuống. |
지금 완전 빼박이야 | Chị ấy bị em bắt gặp khi đang mở máy và leo xuống. Chị ấy hết đường chối rồi. |
- (승기) 누나, 열심히 켜요 - (나래) 그래 | - Chị ơi, cố mở máy nhé. - Được rồi. |
[쓸쓸한 음악] (승기) 어 | - Chị ơi, cố mở máy nhé. - Được rồi. À, chị ấy khác phe à? |
또 나를 이렇게 바보 취급 하겠다? | Bọn họ lại xem mình như đồ ngốc rồi. |
왜 나만 바보 취급 당하는 거야? | Bọn họ lại xem mình như đồ ngốc rồi. Sao chỉ có mình bị xem là đồ ngốc vậy? |
근데 너희들이 또 간과한 사실이 있어 | Nhưng các người đã bỏ sót một điều. |
나는 매일 밤마다 | Nói cho mà biết, cứ mỗi đêm, |
숨은그림찾기를 세 시간씩 하는 사람이거든 | tôi lại chơi trò tìm hình ẩn giấu suốt ba tiếng. |
(카이) 오케이 | Được rồi. Ở đây cũng có này. |
여기도 있구나 [리드미컬한 음악] | Được rồi. Ở đây cũng có này. |
이걸 또 누가 꺼 놨어? | Ai tắt cái này vậy? |
[CCTV 작동음] | 26 MỞ, 25 TẮT 27 MỞ, 24 TẮT |
[CCTV 작동음] | 27 MỞ, 24 TẮT |
하이 | Xin chào. |
[CCTV 작동음] 안녕 | Chào. |
나, 나 너무 잘 찾는데? | Mình tìm giỏi quá. |
- (승기) 우리 넷은 뭉쳐야 돼 - (희철) 진짜 | - Bốn người chúng ta phải hợp lại. - Đúng vậy. |
(보아) 근데 우리 넷 중의 한 명은 아니라는 거잖아요 | - Bốn người chúng ta phải hợp lại. - Đúng vậy. Nhưng có một người không thuộc top dưới mà. |
- (승기) 한 명 아니어도 상관없어 - (지원) 누가? | Một người không phải cũng chả sao. Đảm bảo tiền cho họ là được. |
(승기) 보존해 주면 되니까 | Một người không phải cũng chả sao. Đảm bảo tiền cho họ là được. |
잃지 않게는 도와주겠다는 거지, 최소한 | Một người không phải cũng chả sao. Đảm bảo tiền cho họ là được. Ta sẽ giúp họ không mất tiền. |
- (희철) 그렇지, 그렇지 - (승기) 어 [보아의 수긍하는 신음] | Ta sẽ giúp họ không mất tiền. - Đúng vậy. - À. |
(희철) 지금 카이랑 나래는 지금 애가 탈 거라고 | - Đúng vậy. - À. KAI và Na Rae chắc đang lo lắng lắm. |
(승기) 어, 왜냐면 저쪽은 월등히 많아 | Vì phe đó đang có nhiều tiền. |
(희철) 여기서 찢어질 거야, 형 | Mình tách ra từ đây. Lập nhóm chat bốn người đi. |
그리고 우리 넷이 톡방을 하나 파고 | Mình tách ra từ đây. Lập nhóm chat bốn người đi. |
(승기) 보아, 희철이 형 지원이 형 | Mình tách ra từ đây. Lập nhóm chat bốn người đi. Bo Ah, anh Hee Chul, anh Ji Won. |
(희철) 제대로 만들어라 또 다 초대하지 말고 [보아가 승기를 부른다] | Bo Ah, anh Hee Chul, anh Ji Won. - Đừng có mời hết vào đấy. - Ừ. |
(승기) 어 | - Đừng có mời hết vào đấy. - Ừ. Anh nói sẽ đảm bảo tiền ạ? |
(보아) 보증을 해 준다고요? | Anh nói sẽ đảm bảo tiền ạ? |
(승기) 바뀌어도 그거 다 돈 준다고 [경쾌한 음악] | Nếu bị đổi, ta sẽ đưa lại tiền cho người đó. |
(보아) 합의를 보는 거야? | - Mọi người đều đồng ý ạ? - Ví dụ anh và em bị đổi tài khoản. |
(승기) 만약에 내 거랑 네 계좌랑 바뀌었어 | - Mọi người đều đồng ý ạ? - Ví dụ anh và em bị đổi tài khoản. |
그러면은 돈이 내가 확 늘어날 거 아니야 | Nếu vậy anh sẽ có thêm rất nhiều tiền, đúng không? |
그렇지? | Nếu vậy anh sẽ có thêm rất nhiều tiền, đúng không? |
그러면은 네 거를 다시 기존으로 채워 준다는 거지 | Khi đó anh sẽ trả ngược về em và chia tiền thưởng. |
- (보아) 그럼 내 입장에서도… - (승기) 내가 봤을 때 그리고 | - Vậy đối với em… - Chưa kể, |
(승기) 넌 하위일 가능성이 높다니까 | em có nhiều khả năng thuộc top dưới lắm. |
- (보아) 진짜요? - (승기) 그래 | SEUNG GI NGHĨ BO AH HẠNG THẤP - Thật sao? - Ừ. |
(카이) 에이, 뭐 하십니까? [흥미로운 음악] | Ôi, mọi người làm gì thế? |
- (보아) 흠, 응, 오케이 - (승기) 알았지? | - Vâng, được rồi. - Em hiểu chưa? |
- (승기) 카이야 - (카이) 아유, 뭐 하십니까, 형님 | - KAI à. - Ôi, anh làm gì vậy? |
(승기) 카이 아, 카이가 부 내가 나 | - KAI à. - Ôi, anh làm gì vậy? KAI à, nặng mùi tiền quá. |
- (보아) 오빠, 단톡방 팠죠? - (승기) 어, 팔게 | - Mời em vào nhóm chat nhé. - Ừ, để anh tạo. |
(희철) 가 보자, 가 보자 | Đi thôi. |
(지원) 이야, 저런 하얀 데 엄청 많을 것 같은데? | Chà, khu tường trắng đó chắc nhiều lắm đây. |
일단 카메라 확인을 하고 다녀야겠어 | Phải đi kiểm tra máy quay trước đã. |
(승기와 희철) - 어제 여기 어디 하나 있었는데 - 맞아 | - Hôm qua có một cái ở đây mà nhỉ. - Đúng vậy. |
(승기) 어? 씨 [흥미진진한 음악] | Ồ, ở đó! |
와, 여기 대박이다 여긴 어떻게 찾아? | Chà, chỗ này đỉnh thật. Ai mà tìm nổi? |
어? 여기 있다 | Ồ, ở đây này. Mấy chỗ này khó kiếm lắm. |
야, 이건 잘 못 찾겠는데? | Ồ, ở đây này. Mấy chỗ này khó kiếm lắm. |
샥! | 27 MỞ, 24 TẮT |
와, 저기 뭐야? | Chà, gì kia? SEUNG GI CŨNG ĐANG NHANH CHÓNG TÌM MÁY QUAY |
[승기의 한숨] | SEUNG GI CŨNG ĐANG NHANH CHÓNG TÌM MÁY QUAY |
[승기의 탄식] | SEUNG GI CŨNG ĐANG NHANH CHÓNG TÌM MÁY QUAY |
어유, 야 | |
어, 그래 | Được rồi. 26 MỞ, 25 TẮT |
어쨌든 희철이 형 있는 게 우리한테 진짜 큰 도움이야 | 26 MỞ, 25 TẮT Có anh Hee Chul trong đội có ích lắm. |
왜냐면 여차하면 위치 다 알아 놨다가 | Chỉ cần tìm sẵn vị trí, |
자동차로 싹 다 꺼 버리면 되거든 | Chỉ cần tìm sẵn vị trí, sau đó lái xe đi tắt hết tất cả là được. |
(희철) 계단에 하나도 없는 게 말이 돼? | Sao không có gì trên cầu thang nhỉ? |
여기 하나도 없다고? 어떻게 | Không có là sao đây? |
[익살스러운 효과음] | Ú ÒA |
[거친 숨소리] | VẤT VẢ LÊN TỚI ĐỈNH |
아, 힘들어 | Ôi, mệt quá. |
[익살스러운 효과음] | Ú ÒA |
여기까지 CCTV가 하나도 없다고? | Đến tận đây cũng không có CCTV nào á? |
아니, 하나도 없다고? | Không có lấy một cái? Vô lý vậy. |
말이 되나? | Không có lấy một cái? Vô lý vậy. |
어떻게 하나도 없어, 여기에? [익살스러운 음악] | Sao lại không có cái nào nhỉ? |
여신 훔쳐 가면 어쩌려고 | Nếu tôi ăn cắp tượng nữ thần thì sao? |
(카이) 동선을 일로 쭉 | Đi hướng bên này. |
[카이의 탄성] | PHÁT HIỆN CCTV NGAY |
어떡해 [흥미진진한 음악] | PHÁT HIỆN CCTV NGAY Làm sao đây? |
친구야, 여기 있었잖아 | Bạn ơi, ra là bạn ở đây. |
[CCTV 작동음] | 27 MỞ, 24 TẮT |
일단은 | 27 MỞ, 24 TẮT Trước mắt, mình sẽ tìm ra tất cả CCTV. |
모든 CCTV를 다 찾는 거야 | Trước mắt, mình sẽ tìm ra tất cả CCTV. |
찾았다, 찾았다 | Tìm được rồi. |
[카메라 셔터음] | |
[CCTV 작동음] 51 | Ồ, tuyệt. 28 MỞ, 23 TẮT |
어? | |
[카메라 셔터음] | TÁCH |
찾았다 | Tìm được rồi. |
[웃음] | |
[카메라 셔터음] | CHỤP ẢNH ĐỂ LƯU LẠI CÁC CCTV ĐÃ TÌM ĐƯỢC |
저는 잘 까먹기 때문에 다 찍어 놔야 돼요 | CHỤP ẢNH ĐỂ LƯU LẠI CÁC CCTV ĐÃ TÌM ĐƯỢC Tôi dễ quên lắm, nên phải chụp lại hết. |
[긴장되는 음악] [카메라 셔터음] | |
켜져 있고 | Nó đang mở. |
(나래) 이것들 봐, 이거 봐 | ĐỘI HẠNG CAO NHANH CHÓNG TÌM RA CCTV Xem này! |
[CCTV 작동음] | 29 MỞ, 22 TẮT |
[CCTV 작동음] | 30 MỞ, 21 TẮT |
뭐야, 이거? | Gì thế này? |
[나래의 놀란 숨소리] | |
[흥미로운 음악] 집 개판 났네, 여기, 뭐 | Nhà bừa bãi thế này. |
이 오빠는 치우지도 않고 살아 깔끔하다더니 | Ông anh này chẳng dọn dẹp gì. Thế mà bảo ở sạch. |
말만 번지르르했구먼, 응 | Nói thì hay lắm. |
[CCTV 작동음] | 31 MỞ, 20 TẮT |
이렇게 모르고 다녀요 | Họ cứ đi loanh quanh vì chưa từng chơi tìm hình ẩn giấu. |
숨은그림찾기를 안 해서 그래 | Họ cứ đi loanh quanh vì chưa từng chơi tìm hình ẩn giấu. |
나는 이미 영재 교육을 받은 사람이야 | Còn tôi đã được đào tạo chuyên nghiệp. |
숨은그림찾기 지금 레벨이 몇인데, 내가 | Còn tôi đã được đào tạo chuyên nghiệp. Chơi tìm hình ẩn giấu ở đẳng cấp khác rồi. |
에이그 | Chơi tìm hình ẩn giấu ở đẳng cấp khác rồi. Trời ạ. |
[CCTV 작동음] | 32 MỞ, 19 TẮT |
(지원) 아, 나 어떻게 해야 되냐? | ĐỘI HẠNG CAO ÁP ĐẢO TỶ SỐ Phải làm sao đây? |
[흥미로운 음악] | |
보통 위에 있겠지? | Thường sẽ ở phía trên nhỉ? |
여기에 없다고? | Ở đây mà không có sao? Không tin nổi. |
말도 안 돼 | Ở đây mà không có sao? Không tin nổi. |
야, 51개를 언제 다 찾냐? | Sao tìm được hết 51 cái chứ? |
아유 | Sao tìm được hết 51 cái chứ? |
[CCTV 조작음] | MỞ CCTV LÊN SAO? |
[의미심장한 음악] | MỞ CCTV LÊN SAO? |
- (지원) 요, 맨! - (카이) 형님 | - Xin chào. - Anh! |
(카이) 여기 없어요? | Ở đây không có ạ? |
- (지원) 여기 뭐, 있어 - (카이) 있어요? | - Cũng có. - Thật ạ? |
- (지원) 난 켜고 있어 - (카이) 왜요? | - Anh đang bật chúng lên. - Vâng. |
(지원) 난 켜고 있어 | - Anh đang bật chúng lên. - Vâng. ĐỘI HẠNG CAO KHÔNG PHẢI CHỈ CÓ HAI NGƯỜI? |
(지원) 난 다 끌 거야, 씨 | Tôi sẽ tắt hết. |
전선 다 뽑을 거야! | JI WON ĐÃ NÓI SẼ TẮT HẾT CCTV |
나는 끄는 게 맞는 것 같아, 나는 | JI WON ĐÃ NÓI SẼ TẮT HẾT CCTV VÌ BẢN THÂN THUỘC HẠNG THẤP |
- (승기) 형은 당연히 꺼야지 - (지원) 어 | VÌ BẢN THÂN THUỘC HẠNG THẤP |
[승기의 웃음] 나는 끄는 게 맞다고, 지금 | Anh sẽ tắt hết CCTV. |
[CCTV 작동음] (지원) 나는 끄는 게 맞다고, 지금 | LẼ NÀO TẤT CẢ ĐỀU LÀ GIẢ DỐI? |
확인해 봅시다 | LẼ NÀO TẤT CẢ ĐỀU LÀ GIẢ DỐI? Để đi kiểm tra thử anh ấy có mở hay không. |
(카이) 형이 켜는지 안 켜는지 | Để đi kiểm tra thử anh ấy có mở hay không. |
(지원) 집에다는 설치 안 해 놨지? | Trong nhà không lắp CCTV đúng không? Tôi chưa từng thấy qua. |
난 못 봤어 | Trong nhà không lắp CCTV đúng không? Tôi chưa từng thấy qua. |
야, 뭐 없냐, 이렇게 | Sao không có gì hết vậy? |
(지원) 희철이는 집에 있나? | Hee Chul có ở nhà không nhỉ? |
[긴장되는 음악] 얘는 왜 안 보여? | Sao không thấy đâu cả? |
여기 있을 법도 한데, 생긴 게 | Chỗ này chắc chắn phải có CCTV chứ. |
있을 것 같은데, 느낌에 | Ở ĐÂY CHẮC KHÔNG CÓ CCTV… Cảm giác sẽ có mà nhỉ. |
여기 어디 있을 법한데 없네 | Cảm giác là có mà tìm không ra. |
[의미심장한 음악] | ĐÚNG LÚC ĐÓ |
No comments:
Post a Comment