사이렌: 불의 섬 3
Siren: Sinh tồn trên đảo hoang 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- [참가자1] 한 명 - [경애] 야, 문 연다? | - Một người. - Mở cửa nhé. Trong này lộn xộn hết cả. |
[서영] 난리가 났는데, 여기? | Trong này lộn xộn hết cả. |
[참가자1] 문 열어 문 열어, 문 열어 | Mở cửa đi. |
[강렬한 음악] | |
[참가자2] 야, 저기, 저기 나와 봐, 나와 봐 | Này, đằng kia. Né ra đi. |
유리 깨자 나와 봐, 나와 봐, 나와, 나와 | Đập kính thôi. - Né ra đi. - Tránh ra. |
[참가자1] 나와, 나와, 나와 | Cô tránh ra. |
[강렬한 음악] | |
[참가자3이 소리친다] | Cố lên. Đi nào! |
[서영] 문 열었습니다! | - Mở được rồi! - Được rồi. |
[나은] 들어갈게요 | - Tôi vào đây. - Vào đi. Cẩn thận. |
- [스턴트 팀원1] 잡아, 뽑아 - [스턴트 팀원2] 잡아, 뽑아 | - Tóm lấy cô ấy! - Lấy lá cờ. |
[지혜] 처음 보네? | ĐỘI CẢNH SÁT, ĐỘI VỆ SĨ NHÀ KHỐI |
[혜리] 저 올라가요! 일로 오세요 | Không gì phải sợ. Leo lên nhé. Chị lên đi. |
[스턴트 팀원] 뽑아, 뽑아, 뽑아 | - Tóm lấy cô ấy! - Lấy nó đi. |
뽑아, 뽑아, 뽑아, 뽑아, 뽑아 | - Tóm lấy cô ấy! - Lấy nó đi. Giật lấy lá cờ! |
[참가자] 됐어! 됐어, 됐어! | Được rồi! |
[지혜] 내가 저쪽 뒤에서 뽑을게 보라색 | Vòng ra sau lưng họ. |
[소란스럽다] | - Rút nó ra đi. - Được rồi! |
- [사이렌이 울린다] - [나은의 환호] | - Được rồi. - Tuyệt! Tốt lắm! |
[나은] 와! | |
[나은의 환호] | |
와! | |
[펑] | |
[마스터] 군인 팀이 기지 점령에 성공하였습니다 | Đội Quân nhân đã chiếm căn cứ thành công. |
오늘의 기지전 종료되었습니다 | Trận Căn cứ hôm nay kết thúc. |
[차분한 음악] | |
[현지] 존버, 존버 | - Làm được rồi, Hyeon Ji. - Cừ lắm. |
[지혜] 존버했어, 이제 가자 | Kiên cường lắm. Về thôi. |
[저마다 재촉한다] | - Nhanh về thôi. - Ừ, về căn cứ đi. |
[나은] 일단 기지로 기지, 기지, 기지, 저기 기지로 | - Nhanh về thôi. - Ừ, về căn cứ đi. Về thôi. |
[참가자1의 환호] | |
[참가자2] 깃발 하나 못 뽑았는데 연합에 성공했다 봅니다 | Tuy không giành được cờ, - nhưng liên minh thành công rồi. - Kệ, không sao. |
[참가자3] 괜찮아 깃발 안 뽑아도 돼 | - nhưng liên minh thành công rồi. - Kệ, không sao. |
[참가자2] 저희 베스트, 베스트 고생하셨습니다 | Vậy là đỉnh rồi. Vất vả rồi. |
[참가자4] 고생했슈, 오 | Làm tốt lắm. |
[나은] 진짜 내일은 더 | Mai làm tốt hơn nữa nhé. |
기지로 일단은, 너무 오래 비워서 | Về căn cứ trước đã. Mình bỏ đi lâu quá rồi. |
- [참가자4] 고생했어요 - [나은] 고생하셨습니다 | Về căn cứ trước đã. Mình bỏ đi lâu quá rồi. - Vất vả rồi. - Làm tốt lắm. |
[참가자5] 아유, 속 시원해 | - Ôi, tuyệt quá. - Nãy em đập thứ gì à? |
[혜경] 아니, 뭐, 뭐 부쉈어? | - Ôi, tuyệt quá. - Nãy em đập thứ gì à? |
- [스턴트 팀원] 유리 깼어 - [혜경] 아, 진짜? | - Đập cửa kính ấy. - Thật à? |
[흥미로운 음악] | Phải báo tin chiến thắng thôi. |
[군인 팀의 환호] | |
[봄은] 나은이가 유리 깼어 유리 깨서 | Na Eun vừa phá cửa kính đấy. |
[나은] 이것도 뽑고 이것도 뽑았습니다 | Được một cờ tấn công và cờ phòng thủ. |
[현선] 이것도 뽑고 이것도 뽑았어? 잘했다 | - Mỗi thứ một cái à? Giỏi lắm. - Đỉnh quá. |
[은미] 와, 진짜 잘했다 | - Mỗi thứ một cái à? Giỏi lắm. - Đỉnh quá. Hôm nay được ăn thịt chứ? |
[군인 팀원] 오늘 고기 먹을 수 있나? | Hôm nay được ăn thịt chứ? |
뭘로 깬 거지? | Họ đập bằng gì vậy? |
[무거운 음악] | |
수비를 할 거면 확실히 수비를 하고 | Mong rằng đội mình sẽ phòng thủ kiên cố |
아니면 진짜 빨리 소방 거를 뽑아 버려 줬으면 좋겠다 | hoặc có thể nhanh lấy được cờ của Đội Cứu hỏa. |
[해영] 좀 그런 식으로 기도하고 있었어요 | Tôi đã cầu mong như vậy. |
[마스터] 팀원들은 모두 기지로 돌아가 | Các thành viên hãy về lại căn cứ để biết kết quả. |
결과를 확인하시기 바랍니다 | Các thành viên hãy về lại căn cứ để biết kết quả. |
군인이랑 스턴트 연합해서 왔다 | Đội Quân nhân và Đội Đóng thế liên minh với nhau. |
우리가 뽑혔어? | Cờ đội mình bị lấy rồi sao? |
아… | Đầu tôi trống rỗng trong giây lát. |
[해영] 우리 거일 줄은 | Không ngờ họ lại nhắm tới đội mình. |
생각 못 했어 | Không ngờ họ lại nhắm tới đội mình. |
아, 어떡해, 우리? | Chúng ta làm sao đây? |
[혜리] 슬아! | Seul à! |
[놀란 숨소리] 아, 깼구나 | Họ đập kính cơ à. |
좆같다, 진짜 | Họ đập kính cơ à. - Năm người kéo tới. - Đội Quân nhân… |
[경찰 팀원] 군인이랑 스턴트 다섯 명 | - Năm người kéo tới. - Đội Quân nhân… - và Đội Đóng thế. - Năm người. |
[정하] 그걸 보고서 | Tôi nhìn và nghĩ, |
사건을 할 때는 | nên tôi luôn tự hỏi họ làm điều vô ích đó để làm gì. |
[혜리] 이걸 어떻게 지켜 | - Tôi không giữ được căn cứ. - Ai mà giữ nổi. |
[슬] 제가 조금 더 | Giá như tôi giữ chân họ thêm 10, 20 giây nữa |
[정하] 이렇게 끝이라고? | Vậy là xong rồi ư? |
- 아, 안 믿기는데, 나 지금 - [정하] 나도 안 믿겨 | - Thật chẳng thể tin được. - Em cũng vậy. |
[전화벨이 울린다] | |
- [슬] 네, 경찰 팀입니다 - [잔잔한 음악] | Alô? Đội Cảnh sát xin nghe. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[달칵 내려놓는 소리] | |
섬을 떠나야 된대 | Chúng ta phải rời đảo rồi. |
가지고 온 짐을 챙겨 달래 | Họ bảo mình soạn đồ đi. |
[정하] 아씨, 진짜 끝이야? | Ôi trời, kết thúc thật rồi à? |
[혜리] 짐 챙겨, 뭐 어떡해 가져갈 거 챙겨 | Dọn đồ thôi. Biết sao giờ? Dọn đồ đi thôi. |
- [혜리] 갑시다 - [슬] 파이팅 한번 외치고 가자 | - Về thôi. - Hô hào lần cuối nào. |
[혜리] 그래그래, 인사 한번 하자 | Được, chào tạm biệt thôi. |
- [경찰 팀원1] 자주 보자 - [경찰 팀원2] 응 | - Giữ liên lạc nhé. - Ừ. |
- [혜리] 경찰 이긴다! 악! - [함께] 이긴다! 악! | - Đội Cảnh sát, chiến thắng! - Chiến thắng! |
- [경찰 팀원1] 아, 너무 슬프다 - [경찰 팀의 아쉬운 소리] | Ôi, buồn quá. Mình phải tự hạ cờ xuống sao? |
[슬] 깃발 우리가 스스로 내려야 되네? | Mình phải tự hạ cờ xuống sao? |
[경찰 팀원2] 같이 내리자 | Cùng làm nhé. |
[해영] 깃발만… | Hạ cờ thôi. |
[혜리] 내린다? | Kéo xuống nhé? |
[정하] 실감이 안 나 | - Vẫn chưa tin là thật. - Lúc hạ cờ thì chị tin rồi. |
[혜리] 깃발 뜯고 나니까 믿기네, 이제 | - Vẫn chưa tin là thật. - Lúc hạ cờ thì chị tin rồi. |
[슬] 아… | |
[혜리] 응 | - Ừ. - Phải. |
[혜리] 응, 대단했어 | - Nặng lắm luôn. - Vậy là giỏi rồi. |
[슬기] '유리 깨시죠' 해서 유리 바로 깼어 | Vừa dứt lời là đập vỡ kính ngay. |
저희 사이드 깨 가지고 발로 차고 | Bọn em đập một bên, rồi đá cho vỡ ra. |
선배님 손이랑 우리 발로 다 깼어 | Bọn em đập một bên, rồi đá cho vỡ ra. |
[어두운 음악] | Sao mấy chị quân nhân nhát vậy? Khuynh hướng họ hơi khác. Em lại thấy nên nhào đến chiến luôn. |
[경애] 그러니까, 어, 어 | Khuynh hướng họ hơi khác. Em lại thấy nên nhào đến chiến luôn. |
- [경애] 우리는 약간 전투적이고 - [슬기] 답답해 죽겠어 | - Đội mình khá hiếu chiến. - Khó chịu chết đi được. |
[경애] 군인들은 지키시려고 하시는 거 같고 | - Đội Quân nhân muốn phòng thủ thôi. - Ừ. |
[슬기] 그치 지키는 게 업이시잖아 | - Đội Quân nhân muốn phòng thủ thôi. - Ừ. Công việc của họ là vậy mà. |
우린 싸우는 게 업이고 | Còn nghề của mình là phải chiến đấu. |
[경애] 야, 그러네 | Còn nghề của mình là phải chiến đấu. Này, cũng phải nhỉ. |
[경애] 나라를 지키듯이 자꾸 지키시더라고요 | Họ cứ phòng thủ như đang bảo vệ đất nước. |
저희는 싸우는 걸 좋아하는 사람들인데 | Họ cứ phòng thủ như đang bảo vệ đất nước. Chúng tôi thì thích chiến đấu, nhưng họ cứ muốn thủ mãi. |
자꾸 뭘 지키셔 | Chúng tôi thì thích chiến đấu, nhưng họ cứ muốn thủ mãi. |
[경애] 그냥 우리 치러 가죠 다섯이서 | Hay là năm người chúng ta đột kích họ? BUỔI SÁNG, TRONG TRẬN CĂN CỨ |
거기 다른 팀이 와도 | Kể cả có đội khác đến, |
[경애] 그러니까, 어차피 왔는데 | - Không hành động thì chả được gì hết. - Đúng, đã đến đây rồi mà. |
가 보자, 진짜 | Vào thử đi. |
[봄은] 그럼 우리 다… | Vào thử đi. - Vậy chúng ta… - Bọn tôi khá là hiếu chiến. |
[경애] 우린 되게 공격적인 사람들이야 | - Vậy chúng ta… - Bọn tôi khá là hiếu chiến. |
[나은] 그러니까, 투지가 있으시네 | Đúng đấy, có ý chí chiến đấu thật. |
[경애] 우린 싸우는 사람이고 지키는 사람들이라 | Bọn tôi hiếu chiến, còn các cô là tuýp phòng thủ. |
[슬기] 저희 다 아무것도 못 뽑았지만 | Tuy mình không lấy được cờ, nhưng mình mà không thuyết phục thì đời nào họ vào. |
진짜 우리가 가자 안 했으면 쟤네 계속 안 갔어 | nhưng mình mà không thuyết phục thì đời nào họ vào. Không thì mãi không xong trận. |
이 게임이 안 끝났을 거야 | Không thì mãi không xong trận. |
[서영] 그리고 그것도 있었을 거 같아요 | Mà hình như họ không tin ta lắm. |
저희를 약간은 못 믿는 거? | Mà hình như họ không tin ta lắm. |
[스턴트 팀원1] 못 믿는 것도 있지 | Mà hình như họ không tin ta lắm. Đúng là vậy thật. |
[스턴트 팀원2] 그래서 더 방어적으로 나왔을 수도… | Chắc vậy nên họ mới phòng thủ hơn. |
[어두운 음악] | Ừ, chắc họ nghĩ mình có thể phản bội họ. |
[스턴트 팀의 호응] | Ừ, chắc họ nghĩ mình có thể phản bội họ. Đúng rồi. |
[스턴트 팀원3] 예 | Vâng. |
[은미] 그거잖아 | Họ rất cảnh giác và cẩn trọng. |
[나은의 호응] | - nhưng không vậy mãi được đâu. - Ừ. |
[봄은] 거기 | ta có thể khoét đường để vào. |
- [봄은] 뒤에 있잖아, 뒤에 - 어제 저희 넘어왔던 곳? | - Ở phía sau. - Chỗ hôm qua đi ngang à? |
- [봄은] 어, 어, 돌아서 - 돌아서? | Nên âm thầm vòng ra sau. |
[봄은] 그 뒷부분으로 조용히 가야 돼 | Nên âm thầm vòng ra sau. |
[나은] 모르던데 진짜 모르지 않습니까? | Nên âm thầm vòng ra sau. - Họ sẽ không biết đâu. -Thật đấy. |
야, 텍티컬 그거 진짜 잘 들고 갔어 | Mang bút tự vệ quả là sáng suốt đấy. |
[봄은] 나은이가 자기가 유리 깬다고 줬거든 | Tôi đưa bút cho Na Eun để em ấy phá kính. |
[나은] 예, 너무 좋습니다 | Vâng, được đấy. |
[흥미로운 음악] | ĐỘI QUÂN NHÂN NHÀ BÈ |
- [나은] 아, 뺐네, 짐을 - [은미] 아무도 없어? | - Họ dọn đi rồi. - Không còn ai à? |
[마스터] 점령한 기지와 아이템은 | Đội thắng được sở hữu căn cứ chiếm được và các vật dụng bên trong. |
모두 승리 팀에 귀속됩니다 | Đội thắng được sở hữu căn cứ chiếm được và các vật dụng bên trong. |
[은미] 쉴 때 우리 여기서 쉬… | Có thể nghỉ ngơi ở đây… |
- [놀란 숨소리] 쉬지 말자 - [나은] 네 | - Thôi đừng nghỉ. - Vâng. |
[은미] 야, 소화기 들고 가 | Này, lấy bình cứu hỏa đi. |
좋다, 씨, 안 되면 뿌려 버려 | - Tuyệt. - Mang về phun. |
[나은] 이런 건 다 필요 없습니까? | Không cần mấy thứ này à? |
여기 있다, 튜브, 튜브, 튜브 | Ở đây có phao. |
[은미] 어, 이거 하나씩 해도 되겠다 | Mỗi thứ một cái là được. Được quá. |
[나은] 와, 이거 대박 | Được quá. |
[은미] 이거 들고 가? | Lấy cái này luôn không? |
[현아] 집에 가… | ĐỘI CỨU HỎA TRỞ VỀ NHÀ KHỐI |
[현아] 어? | - Hả? - Cờ đội mình. |
[소방 팀원의 한숨] | |
[현아] 지혜랑 현지가 떨어졌단 소린 안 나오고 | Tôi chưa nghe tin gì từ Ji Hye và Hyeon Ji. |
그냥 군인 팀이 점령을 해서 끝났다고 했는데 | Tôi chưa nghe tin gì từ Ji Hye và Hyeon Ji. Chỉ nghe báo Đội Quân nhân chiếm được một căn cứ. |
- [흥미로운 음악] - '혹시 소방 팀이 뺏겼나?' | Lúc đó tôi nghĩ "Lẽ nào là đội mình?" |
와, 이거 진짜… | Lúc đó tôi nghĩ "Lẽ nào là đội mình?" Ôi, thật là… |
[현아] 아, 미안해 | - Chị xin lỗi. - Khổ cho chị rồi. |
- [현지] 언니, 고생했어요 - [지혜] 뭐가 미안해, 언니 | - Chị xin lỗi. - Khổ cho chị rồi. Sao chị lại xin lỗi? |
[현아] 야, 우리 죽은 거 아니야? | Đội mình đi đời rồi hả? |
저희가 위에서 잡았어요, 그래도 | Bọn em bắt được một người trên kia. |
- [현아] 한 명 잡았지? - [현지] 한 명 잡았어 | Bọn em bắt được một người trên kia. - Một người à? - Vâng. |
야, 그래, 너희들이 다 막았어? | Mấy đứa vẫn phòng thủ tốt hả? |
- [지혜] 막을 수밖에 없어요 - [현아] 아, 진짜 잘했다 | - Phải vậy thôi. - Giỏi quá đi. - Chỉ có cách đó. - Tốt lắm. |
[현아] 민선이는 나 때문에 죽었어 | - Vì đâu còn hai chị. - Chị hại Min Seon, rồi mất cờ luôn. |
나 혼자 내가 제일 처음 뽑혀 가지고 | - Vì đâu còn hai chị. - Chị hại Min Seon, rồi mất cờ luôn. |
- [지혜] 세? 세? - [현아] 아니, 센 게 아니고 | - Họ mạnh lắm à? - Cũng không hẳn. |
내가 미쳤다고 | Do chị ngớ ngẩn quá. |
몸싸움해 보기도 전에 이거를 잡는다고 | Chị còn chưa kịp lao vào. Chị cúi xuống nên bị lấy cờ. |
이렇게 해 갖고 준 거여 퐁 뽑아 분 거여 | Chị còn chưa kịp lao vào. Chị cúi xuống nên bị lấy cờ. Cô ta rút ra cái một. |
[지혜] 아… | Rút dễ dàng. |
[현지] 언니, 이거 해야죠 이렇게 뒤로 | - Chị nên di chuyển thế này chứ. - Ban đầu… |
[현아] 우리가 제일 처음에, 하… | - Chị nên di chuyển thế này chứ. - Ban đầu… |
얘기하자면 긴데 야, 너무 고생했다 | Kể ra dài lắm. Mấy đứa vất vả rồi. |
[지혜] 네 들어가서 얘기해 줘요, 언니 | Kể ra dài lắm. Mấy đứa vất vả rồi. Vâng, vào nhà rồi nói. |
[현아] 기다리는데 얼어 뒤져 부는 줄 알았다 | Chị ngồi đợi lạnh muốn chết. |
[희정] 오늘 우리 작전은 그대로 버티기 성공? | Kế hoạch cầm cự của ta đã thành công. |
- [성연] 성공, 존버 성… - [희정] 존버 성공 | - Cầm cự thành công. - Cầm cự thành công. ĐỘI THỂ THAO LỀU VÁCH ĐÁ |
- [흥미로운 음악] - [은별] 가만히 있어도 되겠죠? | - Ở yên đây cũng được mà nhỉ? - Vâng, bằng mọi giá. |
[희정] 응, 돼, 무조건 돼 | - Ở yên đây cũng được mà nhỉ? - Vâng, bằng mọi giá. |
[김민선] 그럼 한 팀은 영원히 지금 영구 탈락인 거야? | Vậy là một đội bị loại luôn rồi à? |
- [성연] 어, 이제 집에 가 - [희정] 이제 탈락일걸? | Vậy là một đội bị loại luôn rồi à? - Ừ, họ sẽ về nhà. - Chắc loại rồi. |
[은별] 네 | Vâng. |
- [성연] 살짝 동태도 봐 봐 - [희정, 은별] 네 | Để ý động tĩnh nữa nhé. - Vâng. - Vâng. |
- [은별] 다른 거는… - [희정] 그치? | - Chứ ai nữa. - Phải nhỉ? |
- [은별] 막아 놨네 - [희정] 아… | Che hết cửa sổ rồi, để không ai nhìn được. |
[은별] 안 보이게 | Che hết cửa sổ rồi, để không ai nhìn được. |
은박지 펴서 막아 놨고 | Họ lấy giấy bạc che hết. ĐỘI THỂ THAO NHÀ KHỐI |
소방이 있다, 아직 | Đội Cứu hỏa vẫn còn ở đây. |
[희정] 경찰이 당했나? | Vậy là Đội Cảnh sát à? |
여긴 너무 점령당한 거 같지가 않은데 | Nơi này không giống đã bị chiếm lắm. |
근데 따뜻하긴 하겠다, 안에가 | Mà bên trong chắc ấm lắm. |
[흥미진진한 음악] | Họ ở cách xa mình thật. |
[은별] 네 | Vâng. QUÃNG ĐƯỜNG ĐI VÀ VỀ LÀ 1,4KM |
- [긴장되는 음악] - [스턴트 팀의 대화 소리] | Ta nên tấn công họ. Ngày mai, mặc đồng phục xong, |
[성연] 가자, 어 | Đi thôi. |
- [김민선] 됐나? - [성연] 이거 물은 놔둬 | Bỏ nước lại đi. |
[군인 팀의 대화 소리] | |
[성연의 옅은 웃음] | |
[은미의 힘주는 탄성] | |
- [웃음] - [현선] 재미는 있네 | Hay ho nhỉ. |
재미는 있구먼! | Thú vị phết đấy! |
[성연의 헛웃음] | Trông vui vẻ nhỉ. Đi thôi. |
[김민선] 군인, 군인 팀 | - Đội Quân nhân à? - Chạy đi. |
- [운동 팀원] 뛰어, 뛰어, 뛰어 - [성연] 니네 빨리 뛰어, 나가 | - Đội Quân nhân à? - Chạy đi. Chạy qua đó đi. |
[흥미로운 음악] | Mau tới xem căn cứ họ đi. |
[은별] 너무 빨간 게 뛰면 티 날까 봐 | Mặc đồ đỏ chạy thế này dễ bị lộ quá. |
[김민선] 아, 여기? | NHÀ GỖ |
언니, 요쪽으로 한 명 가 보고 | Chị đi đường này đi. Em đi đường này. |
요쪽으로 한 명 가 봐요, 우리 | Chị đi đường này đi. Em đi đường này. |
이렇게 둘러싼다고 생각하고 | Chị đi đường này đi. Em đi đường này. - Ừ. - Em nghĩ nên bao vây như vậy. |
[김민선] 이걸 막았네 | - Họ che cửa sổ rồi. - Để không nhìn vào được. |
[김민선, 희정] - 창문을 - 아, 아예 막았구나, 안 보이게 | - Họ che cửa sổ rồi. - Để không nhìn vào được. |
[긴장되는 음악] | |
- [은별] 어때? - [김민선] 이거 뭐야? | - Sao rồi? - Đây là gì? |
이것도 뭐 이렇게 해 놨네, 저거로 | Họ dàn dựng gì ở đây này. |
페이크를 해 놨네 | Mồi nhử đấy. |
[희정] 원래 깃발은 이거잖아 | Cờ thật là cái này mà? |
수비 이거잖아, 바로 | Đó là cờ phòng thủ mà. |
[희정] 어, 경찰 거라니까? | Ừ nhỉ. - Họ cướp từ Đội Cảnh sát. - Cờ đội đấy. |
[희정] 응, 이게 수비 깃발 | - Họ cướp từ Đội Cảnh sát. - Cờ đội đấy. |
[현선] 그래서 아까 걱정돼서 | Mình ra ngoài hơi lâu nhỉ. Chị thấy hơi lo. |
[희정] 그래, 우리도 똑같다 | Đội màu vàng thấy mất. Đúng đấy. Bọn mình cũng nên cảnh giác. |
[흥미로운 음악] | ĐỘI THỂ THAO, KIM SEONG YEON CÙNG LÚC ĐÓ |
[성연] 그리고 저희가 봤을 때는 | Và chúng tôi thấy |
[은별의 호응] | - Chị vừa đến căn cứ Đội Đóng thế. - Vâng. |
- [은별] 아, 오케이 - [성연의 옅은 웃음] | Tốt rồi. Họ buộc cờ trong căn gác tam giác. |
[은별] 네 | Chỗ họ không có ai luôn. |
[성연] 난 진짜 누구 있는 줄 알고 막 | Chỗ họ không có ai luôn. Chị cứ sợ có ai ở đó. |
[겁먹은 숨소리] 보고 왔는데 | Chị cứ sợ có ai ở đó. |
[은별의 호응] | Phải lên bằng cái thang đó. |
[흥미진진한 음악] | Chị đang lo chuyện đó. |
[종소리 효과음] | |
[밝은 음악] | |
[마스터] 불의 섬에서는 칼로리가 화폐로 사용됩니다 | Trên Đảo Lửa, lượng calo tiêu hao có thể dùng làm đơn vị tiền tệ. |
칼로리 환전은 매일 오전 8시부터 9시 | Các bạn có thể đổi calo tiêu hao được từ 8:00 đến 9:00 sáng mỗi ngày. |
상점에서 가능합니다 | Các bạn có thể đổi calo tiêu hao được từ 8:00 đến 9:00 sáng mỗi ngày. Xin chào. |
[함께 인사한다] | Xin chào. 08:05 ĐỘI QUÂN NHÂN ĐẾN CỬA HÀNG |
[주인] 여기 지금 확인하시면 되는데요 | Các bạn có thể xem ở đây. Hôm nay các bạn có thể tiêu từng này. |
오늘 쓸 수 있는 칼로리가 요건데 | Hôm nay các bạn có thể tiêu từng này. |
- [흥미로운 음악] - 여기 개인 활동 칼로리에 | SỔ CÁI CỦA ĐỘI QUÂN NHÂN, NGÀY 2 LƯỢNG CALO TIÊU HAO: 3.207KCAL |
"둘째 날 군인 장부" | SỔ CÁI CỦA ĐỘI QUÂN NHÂN, NGÀY 2 LƯỢNG CALO TIÊU HAO: 3.207KCAL |
[마스터] 활동 칼로리는 전날 0시부터 24시까지 | Lượng calo tiêu hao của cả đội là tổng lượng calo tiêu hao |
4인이 움직여 획득한 칼로리의 총합입니다 | của bốn thành viên tính từ 0:00 đến 24:00. |
[봄은, 은미] - 오! - 좋다, 칼로리가 타고 있어, 지금 | Tốt, làm vậy là đang đốt calo đấy. |
- [봄은] 높여, 높여 - [은미] 좋아! | - Cao hơn nữa. - Tốt! |
[희정] 점프 스쿼트라도 해야 칼로리가… | Nhảy xổm cũng đốt calo được đấy. Phải không nhỉ? |
아닌가? | Phải không nhỉ? |
[참가자] 하체 운동을 해야 이게 확 돈다 그랬어 | Phải tập thân dưới mới được. |
[현선] 나 진짜 안 움직였나 봐 | Hình như chị không hoạt động mấy. |
- [은미] 너 진짜 안 움직였나 봐 - [나은의 웃음] | Thật sự vậy rồi. |
[현선] 어젠 진짜 열심히 움직였는데 | Hôm qua chị hoạt động dữ lắm mà. |
[주인] 이렇게 해서 어제 승리 칼로리 | Hôm qua chị hoạt động dữ lắm mà. SỔ CÁI CỦA ĐỘI QUÂN NHÂN, NGÀY 2 LƯỢNG CALO THU VỀ: 340KCAL |
이게 이제 기지전 승리하고 그쪽 칼로리를 그대로 받으신 거 | SỔ CÁI CỦA ĐỘI QUÂN NHÂN, NGÀY 2 LƯỢNG CALO THU VỀ: 340KCAL Đây là lượng calo có được sau khi thắng Trận Căn cứ hôm qua. |
[마스터] 기지전에서 탈락한 팀의 잔여 칼로리는 | Lượng calo còn lại của đội bị loại sẽ thuộc về đội thắng. |
승리 팀에게 귀속됩니다 | Lượng calo còn lại của đội bị loại sẽ thuộc về đội thắng. |
[봄은] 어쩐지, 야, 이거 경찰들이 우리한테 선물 준 거네 | Như món quà từ Đội Cảnh sát vậy. Cảm ơn nhé. |
[군인 팀원1] 감사합니다 | Cảm ơn nhé. |
[현선] 강은미 중사님 접이식 삽이 낫겠습니까? | Trung sĩ Kang. Ta nên đổi xẻng gấp hay xẻng thường? |
아니면 막삽이 낫겠습니까? 가지고 다니려면? | Ta nên đổi xẻng gấp hay xẻng thường? Để mang đi à? |
[흥미로운 음악] | DANH MỤC VŨ KHÍ |
[은미] 가지고 다니는 거는 접이식이 나은데 | - Xẻng gấp dễ mang đi hơn. - Tốt hơn nhỉ? - Nhưng cái này nhanh hơn. - Đúng vậy. |
- 이게 더 빠르지 - [군인 팀원2] 그러니까, 찐이지 | - Nhưng cái này nhanh hơn. - Đúng vậy. Chúng tôi cầm thử được chứ? |
[현선] 한 번만 들어 볼 수 있나요? | Chúng tôi cầm thử được chứ? |
[나은] 들어 봐야 될 거 같은데? | Phải thử mới biết được. Này. |
- [현선] 야 - [봄은] 너무 가벼워? | Này. Nhẹ lắm à? |
- [은미] 아, 이 정도면 괜찮지 - [나은] 접이식 한 번만… | - Cỡ này được mà. - Còn loại gấp được? |
비슷하면 이게 낫지 않겠습니까? | Nếu trọng lượng như nhau thì cái này được hơn nhỉ? |
- 이게 더 무거울 거 같은데? - [현선] 아, 뭐야, 이거잖아 | - Cái này có vẻ nặng hơn. - Gì chứ? Cái này tốt hơn mà. |
비슷해, 그러면 이거 사야지 | - Nặng hơn. - Như nhau mà. Cũng như nhau thôi, nên lấy cái này đi. |
[은미] 그래, 땅 파는 거 이거 장난 아니라니까? | Cũng như nhau thôi, nên lấy cái này đi. Đúng đấy, cái này đào đất ngon hơn. |
[현선] 이거 하나 사겠습니다 | Chúng tôi lấy món này. |
[인사하는 소리] | Xin chào. |
[흥미로운 음악] | |
- [은미] 사장님, 사장님 - [주인] 예, 예, 예 | - Bà chủ ơi. - Vâng. |
[주인] 예, 저게 길리 슈트입니다 | Vâng, là trang phục ngụy trang. - Này. - Cô có thể… |
[은미] 그… | - Này. - Cô có thể… |
저거 만져 봐 주세요 쓱쓱 소리 나는지 | - Từ từ đã. - Cô sờ thử xem có tiếng sột soạt không. |
- [주인] 만져 봐 달라고요? - [나은] 소리 나게 | Bạn muốn tôi sờ thử à? Chúng tôi muốn nghe. |
- 오, 아… - [주인] 들리세요? | - Được đấy. - Không nghe gì cả. |
[나은] 어, 안 나 안 나, 안 나, 안 나 | - Được đấy. - Không nghe gì cả. |
- [봄은] 오, 가볍네 - [흥미로운 음악] | - Nhẹ thật. - Mang đến đây giúp tôi. |
사자, 사자, 사자 | Mua liền. |
[군인 팀이 소곤거린다] | Ta cần nó. ĐỘI QUÂN NHÂN MUA XẺNG, ĐỒ NGỤY TRANG, BỘ ĐÀM, BOM KHÓI |
[은미] 우리가 진짜 좋네 | Mình mua được đồ tốt quá. |
[현선] 가서… | - Em đi nhé? - Ai đi trước đây? |
[흥미로운 음악] | |
[주인] 네, 다 됐습니다 | Vâng, xong rồi. |
- 네, 감사합니다 - [주인] 수고하세요 | - Vâng, cảm ơn. - Cảm ơn nhé. |
[정민선] 저희 삽 저거 저거 두 개? | - Chúng tôi lấy hai xẻng. - Hai cái. - Loại to hay loại gấp? - Hai cái to. |
[주인] 큰 걸로 드려요? 아니면 크기 작은 것도 있는데 | - Loại to hay loại gấp? - Hai cái to. |
[흥미로운 음악] | |
[정민선] 빨리 주세요 가야 될 거 같아요 | ĐỘI CỨU HỎA MUA XẺNG, KHOAI TÂY, KIMCHI, TRỨNG |
- [주인] 빨리 가야 돼요? - [지혜] 저희 빨리 가야 돼요 | ĐỘI CỨU HỎA MUA XẺNG, KHOAI TÂY, KIMCHI, TRỨNG Chúng tôi phải đi gấp. |
[주인] 잠시만요 여기 무슨 팀이죠? | Chờ đã. Các bạn là đội nào? Đội Cứu hỏa. |
[지혜, 정민선] 소방이요 | Đội Cứu hỏa. |
[주인] 네 | Vâng. |
[정민선] 그럼 아까 걔네가 사 간 거 맞네 | - Chắc họ mua mất một cái rồi. - Hình như vậy. |
- 감사합니다 - [주인] 네, 감사합니다 | - Chắc họ mua mất một cái rồi. - Hình như vậy. - Cảm ơn nhé. - Vâng, xin cảm ơn. |
"품절" | XẺNG HẾT HÀNG |
[수련] 그럼 지금 우리가… | Đây là số calo chúng tôi có thể dùng sao? |
우리가 이걸 쓸 수 있는 거예요, 지금? | Đây là số calo chúng tôi có thể dùng sao? Vâng. |
- [주인] 네 - [흥미로운 음악] | Vâng. GIAN THỰC PHẨM THỰC ĐƠN |
- [수련] 감자 3개 - [수현] 3개 | - Ba khoai tây. - Ba củ. |
[수련, 수현] 토마토 4개 | - Bốn cà chua. - Bốn quả. |
[수현] 그래도 이 정도만 해도 푸짐하다 | - Bốn cà chua. - Bốn quả. Như vậy cũng đủ rồi. |
[함께 힘겨워한다] | 08:30 ĐỘI ĐÓNG THẾ ĐẾN CỬA HÀNG |
[스턴트 팀원] 배고파염 | Đói quá. |
- [경애] 이제 써도 되죠? - [주인] 네, 지금 써도 돼요 | - Bây giờ dùng được chứ? - Vâng, được ạ. |
[경애] 장은 봐 놓는 게 낫잖아, 그지? | - Bây giờ dùng được chứ? - Vâng, được ạ. Mua đồ tạp hóa được hơn nhỉ? |
[슬기] 달걀 8개, 감자 3개 김치 하나 | ĐỘI ĐÓNG THẾ MUA THỊT HEO, TRỨNG, KHOAI TÂY, ĐINH VÍT, KIMCHI |
[주인] 여기에 사인해 주시면 됩니다 | 08:35 ĐỘI THỂ THAO ĐẾN CỬA HÀNG Xin mời ký vào đây. SỐ CÁI CỦA ĐỘI THỂ THAO, NGÀY 2 LƯỢNG CALO TIÊU HAO: 5.739KCAL |
[은별] 넵 | SỐ CÁI CỦA ĐỘI THỂ THAO, NGÀY 2 LƯỢNG CALO TIÊU HAO: 5.739KCAL |
"둘째 날 운동 장부" | SỐ CÁI CỦA ĐỘI THỂ THAO, NGÀY 2 LƯỢNG CALO TIÊU HAO: 5.739KCAL |
[은별의 놀란 소리] | SỐ CÁI CỦA ĐỘI THỂ THAO, NGÀY 2 LƯỢNG CALO TIÊU HAO: 5.739KCAL |
성연 언니 왜 이렇게 많아? | Chị Seong Yeon đốt calo nhiều thế? |
- [주인의 말소리] - [흥미로운 음악] | |
[주인이 웃으며] 토마토만 먹으시게요? | Các bạn chỉ ăn cà chua thôi à? ĐỘI THỂ THAO MUA KHOAI TÂY, CÀ CHUA |
[운동 팀원] 어제 큰 힘이 됐습니다 | ĐỘI THỂ THAO MUA KHOAI TÂY, CÀ CHUA Chúng rất có ích đấy ạ. |
[주인] 오케이, 오케이, 8개 확인 | Chúng rất có ích đấy ạ. - Gì vậy? - Họ đều đốt tổng cộng hơn 1.000kcal à? |
[혜경] 와… | |
[경애] 뭘 했지? | Họ hoạt động gì thế? |
[경애] 모르겠어 | Không biết luôn. |
[경애의 호응] | - Chị thấy cơ lưng cô ấy chứ? - Ừ. |
[경애] 맞아, 나도 느꼈어 | Đúng, chị cũng thấy thế. - Chắc cô ấy có thể leo bằng tay. - Phải nhỉ? |
[경애] 그치? | - Chắc cô ấy có thể leo bằng tay. - Phải nhỉ? |
군인이 유리 깨는 게 있지 않습니까 | Đội Quân nhân có dụng cụ phá kính. Phải chặn từ các mép. |
[혜경] 사이드를 막아야 돼 | Phải chặn từ các mép. |
아니, 다 막아야 돼, 다 막아야 돼 아예 싹 다 막아야 돼 | Không, chặn hết luôn. |
[경애] 이렇게 막자, 지금 빨리 | Mau chặn hết như thế này. |
[흥미진진한 음악] | Là đồng minh nhưng cũng phải đề phòng. |
[스턴트 팀원] 우리도 아까 보면서 걔네에 대해서 알았지만 | Vừa nãy mình biết được vài điều từ họ, nhưng chắc họ cũng biết gì đó từ mình. |
걔네도 우리에 대해서 알았을 거야, 무조건 | nhưng chắc họ cũng biết gì đó từ mình. Chắc rồi. |
[봄은] 밀게, 조심해 | Chị đá đây. Cẩn thận. |
[함께 의논한다] | họ sẽ đột kích căn cứ chúng tôi. Để đằng trước nhé. |
[경애] 슬기야, 유리에 부딪쳐서 깨질 수 있잖아, 쉽게 | - Seul Ki à. - Họ có thể dễ dàng phá kính mà. |
그니까 반대로, 뾰족한 게 밖으로 나오게 해, 오히려 | - Seul Ki à. - Họ có thể dễ dàng phá kính mà. Đóng đinh ngược ra ngoài đi. |
그게 더 애들한테도 위협적이고 하니까 | - Vậy sẽ khó cạy hơn. - Vâng. |
[쾅쾅 못질하는 소리] | |
아래입니다 | Em đang đóng phía dưới. |
[경애] 살기 위해서 한다, 진짜 | Phải làm để sống sót. |
[은미의 힘주는 소리] | |
- [현선] 박힌 거 같긴 하다 - [봄은] 박혔어 | - Đóng vào rồi. - Chắc rồi. |
[군인 팀의 웃음] | |
[은미] 하나 더 | Một cái nữa. |
[군인 팀원1의 탄성] | |
[군인 팀원2] 이거다, 이거였다 | Được, đúng rồi. |
그렇지, 이거 딱이다 밀착돼 가지고 손도… | Hoàn hảo. Không có kẽ hở. |
[참가자] 저기 봐, 와… | ĐỘI VỆ SĨ NHÀ GỖ |
[은미] 아니 | Các cô này. |
사부작사부작해 가지고 우리 | Chúng tôi sẽ triển khai kế hoạch của mình |
[은미] 혹시나 | Tối các cô nên khẽ thôi nhé. |
- [수련] 지현아 - [지현] 네? | - Ji Hyeon. - Sao ạ? |
[수련] 그, 얘기 들었지? 우리 그, 밤에 | Em nghe họ nói chứ? Họ nghe được tiếng ta vào ban đêm đấy. |
- [흥미로운 음악] - 얘기 소리 다 들린다고 | Họ nghe được tiếng ta vào ban đêm đấy. |
밤에 찾으러 온다고 | Tối họ sẽ tìm đến. |
[수현] 그니까 | - Một khi họ muốn vậy. - Đúng. |
[수련] 군인이랑 스턴트랑? | Đội Quân nhân và Đội Đóng thế á? |
[경호 팀원] 가야지 | - Có nên đi thám thính không? - Đi chứ. |
[수련] 응, 갔다 와 전화 대기하고 있을게 | Các em đi đi. Chị sẽ chờ điện thoại. |
[비밀스러운 음악] | |
[수련이 중얼거린다] | |
[수련] 다른 팀들이 우리랑 연합할 필요가 없어 | Mấy đội kia không có nhu cầu kết liên minh. |
여기가 기지 창고인데 | Đây là nhà kho của căn cứ. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
[수련] 저희 팀 기지의 위치상 | Dựa theo vị trí căn cứ của đội mình, |
저는 연합은 무조건 해야 된다고 생각을 했고 | Dựa theo vị trí căn cứ của đội mình, tôi cho rằng chúng tôi nhất định phải liên minh. |
그렇다면 필연적으로 저는 | Và tôi nghĩ chỉ có thể hợp tác với Đội Quân nhân. |
처음부터 군인 팀밖에 없다고 생각을 했어요 | Và tôi nghĩ chỉ có thể hợp tác với Đội Quân nhân. |
[수련] 경호, 군, 스턴트가 같이 해서 | Đội Vệ sĩ, Đội Quân nhân và Đội Đóng thế bắt tay nhau |
소방, 운동선수를 먹어 버려 | để hạ Đội Cứu Hỏa và Đội Thể thao. |
[경호 팀원1] 아, 조금만 쉬자 | Nghỉ chút đi. |
시간 또 금방이다 | Thời gian trôi nhanh thật. |
[지현] 와 혼자 생각해 놓은 거예요? | Chà, một mình chị nghĩ ra hết sao? |
[수련] 언니가 한번 생각을 해 봤어 | Chị vừa thử động não một chút. |
우리가 위치상 | Xét vị trí của đội mình, |
우리는 방어에 되게 적합한 기지잖아 | chúng ta khá hợp để phòng thủ. |
나가려면 무조건 군 | Ta phải đi qua các căn cứ khác, bắt đầu từ Đội Quân nhân, để ra ngoài. |
그다음에 거쳐 거쳐 거쳐서 나갈 수밖에 없단 말이야 | Ta phải đi qua các căn cứ khác, bắt đầu từ Đội Quân nhân, để ra ngoài. |
[지현] 맞아요 | - Đội Quân nhân đang ở giữa. - Đúng. |
[수련] '군이랑 스턴트랑 이 팀에 붙여 주세요' 해야 돼 | Nên ta phải đề nghị hợp tác với Đội Quân nhân và Đội Đóng thế. |
- [지현] 네, 맞습니다 - [수련] 왜냐하면 연합을 | - Vâng, hợp lý. - Bởi vì họ không cần thiết phải liên minh với ta. |
굳이 우리랑 할 필요는 없어, 얘네는 | họ không cần thiết phải liên minh với ta. |
사실 우리가 가진 유일한 무기라고는 | - Không. - Điều duy nhất ta có thể cho họ là sức người. Ta có thể cung cấp nhân lực. |
힘을 줄 수 있다는 거야 | là sức người. Ta có thể cung cấp nhân lực. |
인력을 플러스 하나를 해 줄 수 있고 | là sức người. Ta có thể cung cấp nhân lực. |
'대신 우리만 지켜 주세요' 요 컨셉으로 가야 돼 | Đổi lại, chỉ cần yêu cầu họ bảo vệ mình là được. |
어, 그래서 가 | - Ừ. - Giả sử là vậy. |
걔네 통제를 맡기되 | Chúng ta để họ kiểm soát. |
군, 스턴트, 경호가 같이 가서 | Nhưng khi cùng họ đi lấy cờ căn cứ, |
팀이 깃발을 뽑아도 | Nhưng khi cùng họ đi lấy cờ căn cứ, |
그 깃발을 뽑는 게 우리여야 된다고 | đội mình phải là người lấy được cờ. Các em hiểu chứ? |
- [지현] 오… - [수련] 뭔지 알겠어? | đội mình phải là người lấy được cờ. Các em hiểu chứ? |
최대한 그 역할을 해야 돼 | Phải cố làm tròn trọng trách đó. |
[수현] 근데 그 시나리오밖에 없어 | Đó là cách duy nhất. |
다 똑같이 생각할 거 같아요 | Đó là cách duy nhất. - Chắc cả đội đều nhất trí. - Vâng. |
근데 이 연합을 나는 빨리 추진하는 게 좋을 거 같아 | Nhưng em nghĩ nên triển khai việc liên minh này càng nhanh càng tốt. |
빨리 포섭을 해 놔야지 좀 우리가 안정적일 거 같아 | Phải mau chóng lôi kéo họ thì mới an toàn được. |
[비장한 음악] | |
- [경호 팀원2] 우리 빨리 갈까? - [경호 팀원1] 어, 빨리 가자 | Vậy đi ngay nhé? Ừ, đi thôi. |
[지현] 맞아요 | Phải đấy. |
[수련] 어, 그거밖에 없어 | - Mình phải tự bảo vệ mình thôi. - Phải vậy thôi. |
- [군인 팀원] 예, 예, 예 - [수련] 얘기 좀 하면서 가자 | - Vừa đi vừa nói chuyện nhé. - Vâng. - Được. - Chờ chút. |
플러스 4의 인력을 얻게 되는 거예요 | Các cô sẽ có thêm bốn người nữa. |
[수련] 어때, 어때, 괜찮지? | - Không tệ nhỉ? - Cũng được đấy. |
[은미] 완전 좋죠 | - Không tệ nhỉ? - Cũng được đấy. Đó là đề nghị của chúng tôi. |
[수련] 하여튼 나의 의견은 고 정도니까 | Đó là đề nghị của chúng tôi. |
천천히 한번 생각을 해 주고 알려 주세요 | Các cô cứ từ từ suy nghĩ rồi báo lại nhé. |
- [흥미로운 음악] - 오케이, 오케이 | Các cô cứ từ từ suy nghĩ rồi báo lại nhé. Được. |
[경호 팀원] 어, 절로 가자 | Đi đường kia đi. |
[현선] 완벽히 믿을 수 없어 | - Không thể. - Dĩ nhiên. Không thể tin ai hẳn. |
[은미] 일단 사태 파악이 됐어 | Nhưng cũng nắm được tình hình rồi. |
[나은] 경호? 그니까 좀 아껴… 아껴 두고 | - Vậy Đội Vệ sĩ để sau hẵng tính à? - Ừ. |
[은미] 그니까, 아껴 둬야 돼 지금 아무도… | Đúng, họ để xử sau đi. - Cũng chưa ai đến được đó. - Món tráng miệng ngon nhất. |
- [현선] 경호랑 해서? - 경호랑 해서 저희가 올리고 또 | Lần này cứ hợp tác với Đội Vệ sĩ rồi lấy cờ thôi. |
다 좀 하고… | Lần này cứ hợp tác với Đội Vệ sĩ rồi lấy cờ thôi. |
[흥미로운 음악] | Đây gọi là chiến thuật đấy. Không phải hèn gì đâu. |
[정민선] 일단 장작 더 패야 될 거 같죠? | Phải bổ thêm củi thôi. |
[현아] 응 | ĐỘI CỨU HỎA |
- 야, 다치면 안 돼 - [정민선] 네 | - Đừng để bị thương đấy. - Vâng. |
[현아] 와! 잘한다 [웃음] | Làm tốt lắm. |
[정민선의 힘주는 소리] | |
[현아의 탄성] | |
- 오, 잘한다, 잘한다, 잘한다! - [정민선의 웃음] | Chà, em giỏi thật. Giờ mình ăn cơm được rồi. |
[정민선] 우리 밥 먹을 수 있어, 이제 | Giờ mình ăn cơm được rồi. |
[현아] 아니, 가스레인지 그냥 딱 켜면 되는 걸 | Giá như có bếp ga là dễ rồi. |
이거 생쇼를 해야 된게 아주 그냥 힘들고마이 | Giá như có bếp ga là dễ rồi. Giờ lại phải làm nhiều công đoạn thế này. |
- [흥미로운 음악] - 여기 와서 처음 피워 봅니다 | Đây là lần đầu tiên tôi nhóm lửa. |
불을 잘 다루는 소방관이어야 된다고 하거든요 | Lính cứu hỏa lẽ ra phải xử lý lửa tốt. |
근데, 하… | Lính cứu hỏa lẽ ra phải xử lý lửa tốt. |
피우는 거는 경험이 없어서 그랬던 거 같아요 | Nhưng chúng tôi lại chưa có kinh nghiệm nhóm lửa. |
[쉭 입바람 소리] | |
산불은 어떻게 나는 거야 진짜, 씨 | Sao có thể cháy rừng được vậy nhỉ? |
담뱃불로? | Vì đầu lọc thuốc lá à? |
[정민선] 언니 부채질 제가 할까요? | Để em quạt cho nhé? |
[지혜] 어? 어, 그래 어, 그래 줄래? | - Ừ, được đấy. - Để đốt calo. |
- [정민선] 칼로리를 위해서 - [지혜] 어, 어 | - Ừ, được đấy. - Để đốt calo. Ừ. |
[정민선의 헛기침] | |
[정민선] 오케이 | Được rồi. |
[지혜] 다르네, 민선이가 잘하네 | Đúng là Min Seon có khác. Hay quá. |
[정민선] 진짜 | Tôi quạt lửa muốn xụi cả tay. |
불 피우기 이렇게 힘든데 무슨 화재가 그렇게 많이 나는지 | Nhóm lửa khó như vậy mà sao có nhiều vụ cháy thế nhỉ? |
아, 불 피우는 거 진짜 힘들었습니다, 진짜 | Nhóm lửa khó thật đấy, không đùa đâu. |
[전화벨이 울린다] | |
[현지, 지혜] - 어? 전화 - 전화 왔다, 언니, 전화 왔다 | Có điện thoại. |
- [현지] 네, 소방 팀입니다 - [긴장되는 음악] | Alô? Đội Cứu hỏa xin nghe. |
[수련] 네, 경호 팀입니다 | Đội Vệ sĩ xin nghe. |
[마스터] 오늘 기지전 결과 알려 드리겠습니다 | Đây là kết quả của Trận Căn cứ hôm nay. |
군인 팀은 경찰의 기지를 점령하여 | Đội Quân nhân đã chiếm được căn cứ của Đội Cảnh sát |
총 2개의 기지를 가집니다 | và đang sở hữu hai căn cứ. |
군인 팀은 2개의 기지 중 | Đội Quân nhân có thể giấu cờ tùy ý ở một trong hai căn cứ. |
원하는 곳에 깃발을 숨길 수 있습니다 | Đội Quân nhân có thể giấu cờ tùy ý ở một trong hai căn cứ. |
내일 있을 기지전을 위해 기지 내에 수비 깃발을 숨기세요 | Hãy giấu cờ để chuẩn bị cho Trận Căn cứ ngày mai. |
제한 시간은 30분입니다 | Thời gian là 30 phút. |
[나은] 30분 타이머 하겠습니다 | Bắt đầu đếm ngược 30 phút. Đội mình giấu ở đâu đây? |
[현선] 근데 우리 어디 숨기냐 | Đội mình giấu ở đâu đây? |
[스턴트 팀원] 아, 아 | trong hai căn cứ đó đều được. |
[경애] 근데 걔네들 일이고 | - Cũng không biết được. - Đó là chuyện của họ. |
[나은] 뭐, 첫 번째는 맨 마지막? | Cái đầu hay cái cuối? |
[봄은] 제일 안쪽이 낫지 않을까? | Cái trong cùng ổn hơn. - Tủ của Trung sĩ Kim à? - Đúng. |
[나은] 안쪽? 김봄은 중사님 거? | - Tủ của Trung sĩ Kim à? - Đúng. |
- 예 - [현선] 이거 한번 잡아 주십니까 | - Ừ. - Cầm giúp em chút. |
- [나은] 어? 모르겠는데? - [봄은] 어? | - Quần nữa. - Ồ, không thấy luôn. |
[나은] 모르겠는데, 이게 더? 오히려? | - Thế này càng khó thấy. - Được đấy. |
좋다, 좋다 | - Thế này càng khó thấy. - Được đấy. |
[김민선] 네? | - Min Sun à. - Sao ạ? Trên cả tuyệt vời. |
[김민선의 웃음] | Trên cả tuyệt vời. |
- [김민선] 아예 안 보이죠? - [성연] 아, 전혀 모르지 | - Không thấy gì luôn. - Biết chết liền. |
[김민선의 웃음] | |
[정민선] 언니 제가 올려 드릴까요? | - Vậy chị… - Để em đưa cho nhé? |
[현아] 응 | Ừ. |
[현아] 어, 그거 줘, 그거 줘 | Ừ, đưa nó đây. |
얘들아 이거 어떻게 뺄 거야, 이거 | Sao mà lấy được cơ chứ? |
[현지] 언니 더 위에는 좀 오버죠? | Chị leo cao hơn nữa có quá sức không? |
[현아] 어차피 올라와… 이거를 빼려고 하는 행동이 | Ai leo tới trên này để lấy cờ |
우리한테 등을 다 계속 보여 주는 거잖아 | - thì ta sẽ dễ lấy cờ sau lưng họ. - Phải nhỉ. |
- [지혜] 맞지, 그건 맞지 - [현지] 그럽시다 | - thì ta sẽ dễ lấy cờ sau lưng họ. - Phải nhỉ. Vậy được đấy. |
[정민선] 도끼 갖고 와서 이거 베면 어떡하지? | Lỡ họ cầm rìu chặt cây thì sao? |
[현아] 아, 이제 약간 담 올 거 같다, 잠깐만 | Ơ, chị bị chuột rút rồi. Chờ chút. |
- [현아의 힘겨운 숨소리] - [소방 팀원의 웃음] | Ơ, chị bị chuột rút rồi. Chờ chút. |
[현아, 지혜의 놀란 소리] | |
- [탁 부러지는 소리] - [소방 팀의 놀란 비명] | |
[정민선] 언니, 괜찮아요? | Chị không sao chứ? |
- [소방 팀의 놀란 비명] - 언니, 괜찮아요? | Chị không sao chứ? |
- [소방 팀의 놀란 비명] - 언니, 괜찮아요? | Chị không sao chứ? |
- [지혜] 어떡해, 언니 - [현지] 언니 | Chết thật. - Chị ơi. - Chị ơi. |
[정민선] 아니야, 가만있어 가만있어, 가만있어 | Từ từ. Đứng yên đi. |
[현아의 아파하는 숨소리] | |
- 괜찮아? 괜찮아? - [현지] 어떻게 됐어? | - Chị ổn chứ? - Sao ngã vậy ạ? |
- [현아] 아니, 안 괜찮아 - [지혜] 안 괜찮은 거 같아요 | - Không ổn rồi. - Đúng thật. - Chị ngã quay lưng xuống mà. - Làm sao đây? |
언니 허리로 제대로 떨어졌어 나 봤어 | - Chị ngã quay lưng xuống mà. - Làm sao đây? |
[현지] 아, 언니… | - Khoan đã chị! - Chị à. |
- [지혜] 언니, 언니… - [현아] 야, 어디가 부러졌냐 | - Khoan đã chị! - Chị à. - Gãy ở đâu vậy? - Chị gãy ở đâu à? |
- [현지, 지혜] 부러졌어요? - [현아] 나무가 | - Gãy ở đâu vậy? - Chị gãy ở đâu à? - Chị nói cái cây. - À, gãy ở đây này. |
[정민선] 여기가 부러져서 그래 | - Chị nói cái cây. - À, gãy ở đây này. |
[지혜] 언니, 언니 앉아요, 앉아, 언니, 어디… | Chị ngồi xuống đi. |
- 앉아요, 그냥 앉아, 여기 앉아 - [정민선] 그냥 앉아 | Chị ngồi xuống đi. - Ngồi đây. - Ừ, cứ ngồi đi. |
[지혜] 앉아, 편하게 앉자, 언니 무릎 꿇지 말고 | Ngồi thoải mái thôi. Đừng quỳ. |
[현지] 언니 그거 불러 드릴까요? 교관? | - Thoải mái đi chị. - Em đi gọi ai nhé? |
- 어, 왔다, 왔다, 왔다, 왔다 - [현아의 아파하는 신음] | Chắc là đau lắm. |
[어두운 음악] | Chị không nghĩ nó lại gãy. |
[현아] 아, 나무가 부러지는구나 | Chị không nghĩ nó lại gãy. |
[현아의 아파하는 숨소리] | |
[지혜] 언니, 허리 아파요? | - Lưng chị đau không? - Đau. |
[현아] 아파 | - Lưng chị đau không? - Đau. |
- [정민선] 그, 디스크 거기? - [현지] 터진 거 같아요? | Đĩa đệm ở đây ạ? Có rách không nhỉ? |
[소방 팀의 놀란 소리] | - Chết rồi. - Có chảy máu không? |
[지혜] 어떡해, 어떡해, 어떡해 | - Chết rồi. - Có chảy máu không? |
[지혜, 정민선] - 피멍 들었어요, 피멍 - 쓸려서 그래, 쓸려서 그래 | - Bị bầm rồi. - Do bị trầy thôi. Chạm vào sẽ đau lắm đấy. |
이게 닿이면 엄청 아플 거 같은데, 지금 | Chạm vào sẽ đau lắm đấy. |
됐어, 됐어, 됐어 | Không sao. |
[지혜] 언니, 그냥 앉아 있어 여기 누워 있어, 앉아 있든가, 어 | Chị cứ ngồi đi. Nằm đây cũng được. - Hoặc ngồi. - Ngồi đi. |
[현지] 저 아래를 우리가 지지를 할 걸 그랬다 | Lẽ ra mình nên đứng đỡ bên dưới. Mà bây giờ cũng không lấy xuống được nữa. |
[현아] 아니 | Mà bây giờ cũng không lấy xuống được nữa. |
[소방 팀의 호응] | - Vâng. - Đúng vậy. Đưa dây thừng lên đi. Còn 20 phút đấy. |
[소방 팀원] 일단 위에 고정을 내가 시킬게 | Em sẽ sửa lại phía trên kia. |
[현지] 어디가 부러진… | Khi nãy gãy chỗ này à? |
아, 이걸 밟았구나, 언니가 | Khi nãy gãy chỗ này à? Vậy là chị ấy giẫm lên đây sao? |
[현아] 아… | |
[소방 팀의 말소리] | Cột lại nào. Kéo xuống, rồi đưa lên. |
[의사] 엎드려 볼게요 | Nằm sấp xuống nhé. |
편한 대로, 좀만 앞으로 올까요? | Thoải mái thôi. - Nhích tới tí nhé? - Chị xin lỗi. |
[지혜] 아니야, 언니 뭐가 미안해, 언니 | - Phí thời gian quá. - Xin lỗi gì chứ. |
[의사] 허리는 괜찮죠? | Lưng vẫn không sao chứ? |
지금, 뼈는 | Ý tôi là xương ấy. |
괜찮은 거 같고 근육 이쪽이 아프신 거죠? | Có vẻ vẫn ổn. Cơ ở đây bị đau nhỉ? Chỗ này sưng lên rồi. |
여기는 좀 부었고, 어 | Chỗ này sưng lên rồi. |
일단 파스로 좀 뿌리고 | Xịt thuốc giảm đau nhé. |
[지혜] 원래 허리가 안 좋은데 | Lưng chị ấy vốn không khỏe. Bị vậy có làm cho nó tệ hơn không ạ? |
더 안 좋아지고 이런 건 아닐까요? | Lưng chị ấy vốn không khỏe. Bị vậy có làm cho nó tệ hơn không ạ? |
[칙 뿌리는 소리] | Lưng chị ấy vốn không khỏe. Bị vậy có làm cho nó tệ hơn không ạ? |
[의사] 근데 좀 안정을 취해야 할 거 같긴 해요, 지금 | Dù sao bây giờ cô ấy vẫn phải nghỉ ngơi. |
- [무거운 음악] - 뼈는 괜찮은 거 같아서 | Xương cô ấy vẫn ổn. |
[정민선] 팀한테 그리고 저한테 보여 준 | Chị ấy luôn ra dáng một đội trưởng tốt đối với tôi và cả đội. |
어떤 그 리더십이나 | Chị ấy luôn ra dáng một đội trưởng tốt đối với tôi và cả đội. |
힘든 거는 다 본인이 하겠다는 | Chị ấy luôn giành làm những việc cực nhọc. |
그런 모습도 그냥 보면서 | Chị ấy luôn giành làm những việc cực nhọc. |
제 인생에 몇 없는 | Chị ấy đã nhanh chóng trở thành một trong số ít những người |
제가 기대고 싶고 존경하고 싶은 사람으로 | Chị ấy đã nhanh chóng trở thành một trong số ít những người mà tôi cảm thấy kính trọng và muốn nương tựa vào. |
너무 빨리 자리를 잡아서 | mà tôi cảm thấy kính trọng và muốn nương tựa vào. |
저희는 현장에서 이런저런 걸 많이 보지만 | Chúng tôi thường thấy nhiều kiểu tai nạn ở hiện trường. |
그런 사건 사고를 많이 보는 거랑 많이 달랐어요 | Nhưng lần này thật sự rất khác với khi chứng kiến tai nạn. |
그냥 내가 믿고 의지하는 사람 내가 좋아하는 사람이 | Nhưng lần này thật sự rất khác với khi chứng kiến tai nạn. Chị ấy là người mà tôi yêu quý, tin tưởng và có thể dựa vào. |
쾅 하고 떨어졌을 때 | Khi thấy chị ấy ngã… |
어… | |
- [현아] 이렇게 쓸려 가지고 - [의사] 아, 저기에? | - Bị trầy da rồi. - Ở đây à? Tôi có thể chụp X-quang cho bạn, nhưng có vẻ không phải gãy xương. |
엑스레이는 찍어 볼 수 있을 거 같긴 한데… | Tôi có thể chụp X-quang cho bạn, nhưng có vẻ không phải gãy xương. |
[의사가 계속 말한다] | Tôi có thể chụp X-quang cho bạn, nhưng có vẻ không phải gãy xương. Tôi cứ nghĩ "Chúng ta phải làm sao đây? |
큰일 났다, 끝났다, 망했다 | Lớn chuyện rồi. Tiêu rồi. Thế là hết." |
- [지혜] 타박상이에요? - [의사] 네, 그냥 | - Bị bầm thôi ạ? - Vâng. Có vẻ chỉ bị bầm và co thắt cơ. |
멍 든 거 같긴 하거든요? 근육 놀란 거 같고? | Có vẻ chỉ bị bầm và co thắt cơ. |
[의사] 근데 오늘 뭔가 활동을 하기는 어렵지 않을까? | Tôi sẽ tiếp tục. Nhưng hôm nay chị cũng khó hoạt động được đấy. |
[현아] 오늘 힘쓰는 건 못 할 거 같아 | Nhưng hôm nay chị cũng khó hoạt động được đấy. |
[지혜] 아니야, 아니야 언니, 우선 다녀오세요, 언니 | - Chị xin lỗi nhé. - Thôi mà, chị nên đi khám trước đi. Ừ. |
[현지] 이게 무슨 난리람? | Thế này không ổn rồi. - Chị đi dán băng đây. - Vâng, chị đi đi. |
[지혜] 네, 테이핑하고 와요, 언니 | - Chị đi dán băng đây. - Vâng, chị đi đi. |
[지혜] 네 | - Chị sẽ về sớm. - Vâng. |
[무거운 음악] | |
[의사] 좀 쓰라려요, 알코올 | Cồn sẽ hơi rát đấy nhé. ĐỘI CỨU HỎA, KIM HYEON AH BỆNH VIỆN |
[의사] 그다음에 파스도 그냥 드릴게요 | Tôi sẽ cho bạn chai xịt giảm đau. Nhớ dùng thường nhé. |
파스도 좀 수시로 뿌려 주고 | Tôi sẽ cho bạn chai xịt giảm đau. Nhớ dùng thường nhé. |
[현아] 네, 네, 네, 알겠습니다 | - Vâng, được rồi. - Rồi. |
- 네, 너무 감사합니다 - [의사] 아프면 바로 오세요 | - Cảm ơn bác sĩ. - Còn đau thì trở lại nhé. |
얘기해 주세요 아니, 오지 말고 얘기를 해 주세요 | À, không cần đến. Cứ báo tôi là được. |
[은미] 파스 함 뿌리고 갈까? | Có nên mua xịt giảm đau không nhỉ? |
[나은] 좋습니다 내려가는 김에 말입니까? | Được đấy. Cũng tiện đường đi xuống. |
- [어두운 음악] - [나은] 소방이네 | - Đội Cứu hỏa kìa. - Gì vậy nhỉ? |
[은미] 아씨, 뭐야 | - Đội Cứu hỏa kìa. - Gì vậy nhỉ? |
- [나은] 허리? - [은미] 허리, 허리 | - Đau ở lưng à? - Ừ, lưng thì phải. |
- 허리가… - [나은이 웃으며] 우리도, 어떡해 | - Lưng cô ấy… - Chúng ta cũng… Thật tình. |
[흥미로운 음악] | - Về rồi đây. - Tin chấn động đây. |
[은미] 소방이 허리 붙잡고 가던데 말입니다 | Một người Đội Cứu hỏa vừa đi vừa ôm lưng. |
우리가 '어? 뭐지?' 하고 했는… | Bọn chị quay lại nhìn xem thế nào |
뒤를 딱 돌아봤는데 이 사람이 허리 잡더라고 | Bọn chị quay lại nhìn xem thế nào thì thấy cô ấy ôm lưng thế này. |
[봄은] 그치 | Đúng vậy. |
우리 오늘 | Hôm nay nhất định phải lấy được cờ của Đội Cứu hỏa. |
[전화벨이 울린다] | |
[군인 팀원] 전화 왔어 | Có điện thoại. |
- [나은] 아, 제발! 긴장돼! - [봄은] 네 | Làm sao để nghe máy? - Làm ơn, căng thẳng quá. - Alô? |
[마스터] 30분 후 아레나전이 시작됩니다 | Trận Đấu trường sẽ bắt đầu sau 30 phút nữa. |
모든 팀은 아레나로 모여 주시기 바랍니다 | Các đội hãy cùng tập trung tại đấu trường. |
- [긴장되는 음악] - [참가자] 네 | Vâng. |
[긴장되는 효과음] | |
[현아] 아… | |
[어두운 음악] | |
[마스터] 어서 오십시오 | Chào mừng các bạn. |
곧 아레나전을 시작하겠습니다 | Trận Đấu trường sẽ bắt đầu trong ít phút nữa. |
모든 팀원은 스탠드로 올라가 | Mời các đội lên khán đài và ngồi vào khu vực được chỉ định. |
지정 구역에 착석해 주시기 바랍니다 | Mời các đội lên khán đài và ngồi vào khu vực được chỉ định. |
경기 시작 전 | Trước khi bắt đầu, |
오늘 아레나전의 베네핏을 공개하겠습니다 | tôi xin công bố phần thưởng của Trận Đấu trường hôm nay. |
[비밀스러운 음악] | |
아레나전에서 승리한 팀은 | Đội thắng cuộc trong Trận Đấu trường sẽ nhận được bộ dụng cụ liên quan đến lửa |
생존에 꼭 필요한 불 용품 세트와 | Đội thắng cuộc trong Trận Đấu trường sẽ nhận được bộ dụng cụ liên quan đến lửa |
기지전에서 사용 가능한 특별 베네핏 | cần cho việc sinh tồn và một đặc quyền cho Trận Căn cứ. |
30분 쉴드권을 얻게 됩니다 | Đó là quyền Khiên Chắn 30 Phút. |
와 | Chà. |
[슬기] 저거 괜찮다 | Được quá nhỉ. |
[마스터] 30분 쉴드권이 발동되면 | Một khi kích hoạt Khiên Chắn 30 Phút, |
이 팀의 기지는 | căn cứ của đội các bạn sẽ an toàn trước mọi sự tấn công trong 30 phút. |
30분 동안 다른 팀의 공격으로부터 안전합니다 | căn cứ của đội các bạn sẽ an toàn trước mọi sự tấn công trong 30 phút. |
[희정] 와, 크다, 이게 아레나전이 | Chà, Trận Đấu trường quan trọng thật. |
'나 진짜 열심히 해야지' | bằng cách làm thật tốt phần của mình. |
이런 생각을 또 했었던 거 같아요, 예 | bằng cách làm thật tốt phần của mình. |
[마스터] 그럼 아레나전 | Trận Đấu trường xin được bắt đầu. |
- [강조되는 효과음] - 시작하겠습니다 | Trận Đấu trường xin được bắt đầu. |
[흥미로운 음악] | |
오늘의 아레나전 | Trận Đấu trường hôm nay có tên Đảm Bảo Lửa Đã Tắt. |
'꺼진 불도 다시 보자'입니다 | Trận Đấu trường hôm nay có tên Đảm Bảo Lửa Đã Tắt. |
'꺼진 불도 다시 보자'? | "Đảm Bảo Lửa Đã Tắt"? |
[마스터] 오늘의 아레나전은 3단계로 진행됩니다 | Trận Đấu trường hôm nay gồm ba giai đoạn. |
먼저 1단계 | Giai đoạn một. |
장작 패기입니다 | Bổ củi. |
[마스터] 여러분 앞에 있는 통나무가 보이십니까? | Các bạn thấy chồng gỗ trước mặt chứ? |
각 팀은 통나무 장작 30개를 패야 합니다 | Mỗi đội phải bổ được 30 khúc gỗ. |
- [은미의 놀란 숨소리] - [현선] 30개 | Ba mươi. |
[서영] 30개 | Ba mươi. |
[마스터] 통나무는 4등분으로 쪼개야 인정되며 | Củi phải được bổ làm tư mới được công nhận. |
장작을 패는 방식은 의리 게임입니다 | Và đây là trò chơi tiếp sức. |
각 팀은 장작 패기 순서를 정합니다 | Mỗi đội sẽ quyết định thứ tự bổ củi. |
팀원들은 정해진 순서에 따라 장작을 패야 하며 | Các thành viên sẽ bổ củi theo thứ tự đã chọn, |
내가 얼마큼 패는지에 따라 | và số lượng củi các bạn bổ được |
남은 팀원들이 패야 할 장작의 수가 정해집니다 | sẽ quyết định số còn lại mà đồng đội bạn phải bổ. |
장작 패는 거는 저도 자신 있어요 저도 자신 있는데 | Tôi cũng rất tự tin về việc bổ củi. Tuy nhiên… |
[현지] 응 | - Chỉ cần bổ 30 khúc gỗ thôi. - Ừ. |
[현선] 응, 순서 어떻게 합니까? | Ừ. Mình xếp thứ tự sao đây? |
최대한 내가 할게, 나는 | Chị sẽ cố hết sức có thể. |
그 요령을 알아서 그렇게 많이 힘들진 않거든 | Chị biết cách nên sẽ không quá khó khăn. |
- [나은] 예, 엄청 잘하십니다 - [현선] 든든하다 | THỨ TỰ: KANG EUN MI, KIM BOM EUN, LEE HYUN SEON, KIM NA EUN |
[정민선] 순서를 정하는 시간이니까 | - Giờ là lúc xếp thứ tự. - Ừ. |
[현아] 언니가 1번 할게 | Để chị chơi trước cho. |
- [무거운 음악] - 언니가 1번, 언니가 1번 할게 | Chị sẽ chơi đầu tiên. |
아, 제가 1번 할게요, 일단 | - Thôi, để em. - Khi nào đau thì chị sẽ dừng. |
언니가 안 아플 때까지만 하고 올게 | - Thôi, để em. - Khi nào đau thì chị sẽ dừng. |
[현지] 하나씩 | Từng nhát một thôi. |
[정민선] 왜냐면 | - Ừ. - Bởi vì |
체력이 좀 팔팔한 사람부터 먼저 하자 | người mạnh nhất nên đi đầu tiên. |
- 왜냐면 천천히 하면 이거는 져 - [현지] 맞아 | người mạnh nhất nên đi đầu tiên. Nhịp bị chậm thì sẽ rất dễ đuối. |
[정민선] 일단 장작을 패는 데 가장 능숙한 건 | Tôi và chị Hyeon Ah là hai người có kinh nghiệm |
저, 그다음에 언니였고 | bổ củi nhất. |
가장 능숙한 내 다음 사람이 다쳤고 | Người có kinh nghiệm sau tôi lại đang bị thương |
일단 내가 1번을 하고 | nên tôi quyết định chơi đầu tiên. |
[정민선] 우리는 일단 장작을 빨리 패는 것부터 시작하자 | - Đúng đấy. - Nên bắt đầu với tốc độ nhanh vào. |
그 속도가 일단 그게 제일 중요할 거 같아 | THỨ TỰ: JUNG MIN SEON, KIM HYEON AH, KIM JI HYE, LIM HYEON JI |
내가 일단 해 볼게 | Em sẽ cố hết sức. |
[은별] 그럼 성연 언니가 1번 하는 게 낫지 않나? | Chị Seong Yeon nên chơi đầu nhỉ? |
그런데 내가 만약에 내가 하다가 안 돼 | Nhưng nếu chị không làm nổi nữa, |
그거 너 뒤에서 어떻게 다 해결해 줘 | làm sao các em gánh nổi? |
내가 마지막 할게 | làm sao các em gánh nổi? |
그니까 너네 할 수 있는 만큼 하고 내가 마지막 최선을 다할 테니까 | Các em cứ cố hết sức có thể, chị sẽ lo phần còn lại. |
- [성연] 내가 최대한 해 볼게, 응 - [희정] 1, 2, 3, 4? | Chị sẽ dốc hết sức. THỨ TỰ: KIM EUN BYUL, KIM HEE JEONG, KIM MIN SUN, KIM SEONG YEON |
[수련] 시작부터 해 1, 2, 3, 4 가고 | Vậy thứ tự là một, hai, ba, bốn. |
잘할 거야 너보다 잘할 수 있는 사람은 없어 | THỨ TỰ: LEE JI HYUN, LEE EUN JIN, HWANG SU HYUN, LEE SU RYEON |
[경애] 해 본 사람 먼저 가고 | Ai có kinh nghiệm thì chơi trước. THỨ TỰ: HA SEUL KI, KIM KYUNG AE, LEE SEO YOUNG, CHO HYE KYUNG |
그다음 내가 가 볼게 | THỨ TỰ: HA SEUL KI, KIM KYUNG AE, LEE SEO YOUNG, CHO HYE KYUNG |
[비장한 음악] | Đảm Bảo Lửa Đã Tắt. |
[마스터] '꺼진 불도 다시 보자' | Đảm Bảo Lửa Đã Tắt. |
첫 번째 팀원, 경기장으로 내려와 | Mời người chơi đầu tiên của mỗi đội bước xuống đấu trường và đứng trước hố lửa của đội mình. |
각 팀 파이어 피트 앞에 서 주시기 바랍니다 | và đứng trước hố lửa của đội mình. |
[마스터] 시작하겠습니다 | Xin mời bắt đầu. |
"시작" | |
- [현아] 민선아, 파이팅하자! - [지혜] 민선아, 파이팅! | - Min Seon cố lên! - Cố lên, Min Seon! |
[현아] 집중해, 다치지 말고 | Tập trung. Đừng để bị thương. |
[군인 팀원] 하나씩 | Từng cái một thôi. |
[경호 팀원] 손 조심 | Cẩn thận tay nhé. |
[성연] 은별 파이팅! | Eun Byul cố lên! |
파이팅, 파이팅! | Cố lên nào! |
[운동 팀의 탄성] | Tốt! |
- [강렬한 음악] - [희정] 천천히 해, 천천히 | Thong thả thôi. |
[참가자] 오, 됐어, 됐어 | Được rồi. |
[혜경] 와, 바로 해? 대박이다 | Được ngay luôn à? Hay quá. |
[성연] 그렇지! | Hay lắm! |
가운데 딱 놓고, 천천히! | Nhắm ngay giữa! Từ từ thôi! |
오케이! | Tốt! |
[희정] 나이스, 나이스 | - Hay lắm. - Ta đang làm tốt đấy. |
[성연] 우리 됐대, 우리 됐대 | - Hay lắm. - Ta đang làm tốt đấy. |
최대한 저렇게, 오케이! | Dùng hết sức là vậy. Được lắm! |
- 오케이! - [희정] 아, 나이스! | Tốt. - Giỏi quá. - Chị ấy hay quá. |
[김민선] 너무 잘하는 거 아니야 진짜? 너무 잘해 | - Giỏi quá. - Chị ấy hay quá. Đỉnh thật. |
'뒷사람한테 맡기자' | rồi mới nhường lại cho người sau. |
요 생각으로 나갔는데 | rồi mới nhường lại cho người sau. |
[은별] 잘되더라고요, 근데 | Lúc đó tôi rất được đà. |
- [은별의 힘주는 소리] - [성연] 제일 잘한다 | Em là nhất. |
너가 1등 해, 잘하고 있어 됐어, 됐어, 그 정도면 됐어 | Em dẫn đầu. Giỏi lắm. Nhiêu đó đủ rồi. |
- [은별의 힘주는 소리] - [참가자들의 응원 소리] | Tốt! Tuyệt quá. |
[비장한 음악] | ĐỘI CỨU HỎA |
- [소방 팀원1] 그렇지! - [소방 팀원2의 탄성] | Đúng rồi. |
[정민선] 그 장작 패면서 | Trong lúc bổ củi, |
옆에서 이제 응원하는 소리도 들리고 | tôi nghe thấy tiếng cổ vũ xung quanh mình. |
뭐, 내가 몇 개 하는지는 몰라도 | Tôi không biết mình bổ được bao nhiêu |
주변에서 쩍쩍 갈라지는 소리도 들리고 하는데 | nhưng cứ nghe tiếng gỗ chẻ ra xung quanh. |
[현아] 음 | |
[힘주는 소리] | |
- [군인 팀의 탄성] - [군인 팀원] 나이스! | - Tốt! - Hay quá! |
- [비장한 음악] - [나은] 몸 풀리신 거 같은데? | ĐỘI QUÂN NHÂN |
몸 풀렸다! | Nóng người rồi! |
[은미의 힘주는 소리] | |
[참가자들의 응원 소리] | ĐỘI VỆ SĨ |
[지현] 오, 왜 안 되지? | Em làm được mà! - Tốt lắm! - Sao không tách nhỉ? |
망했다, 다 내 때문이다 | Tiêu rồi. Tất cả là tại mình. Đang làm tốt đấy! |
집중해 | - Hay lắm! - Tập trung. - Cố lên! - Giỏi! |
[무거운 음악] | |
[힘주는 소리] | |
[힘주는 소리] | |
[지현의 거친 숨소리] | |
힘들어 | Mệt quá. |
[지현] 할 수 있어 | Mình làm được. |
- [경호 팀원1] 오! 불사조! - [경호 팀원2] 잘한다! | - Bất bại! - Giỏi lắm! |
[지현] 제가 좀 많이 힘이 돼야 되는데 | Tôi muốn giúp sức cho đội mình. |
죽기 살기로 진짜 했습니다 죽기 살기로 | Nên tôi quyết tâm chơi bán sống bán chết. |
[한숨] | Nên tôi quyết tâm chơi bán sống bán chết. |
[힘겨운 소리] | ĐỘI ĐÓNG THẾ CON SỐ HIỆN TẠI: 10 |
[슬기] 아씨 | ĐỘI ĐÓNG THẾ CON SỐ HIỆN TẠI: 10 |
- [어두운 음악] - [힘겨운 소리] | ĐỘI ĐÓNG THẾ CON SỐ HIỆN TẠI: 10 |
[경애] 그래? | - Em thấy vậy à? - Seul Ki, đổi người nhé? |
힘이 딸리면 빨리 체인지하는 게 나을 수도 있어 | - Mệt thì có thể đổi người nhé. - Vâng. |
[슬기] 네 | - Mệt thì có thể đổi người nhé. - Vâng. Đội tôi nhận ra tôi đang đuối sức và khuyên đổi người, |
너무 속상했어요 | Nhưng tôi buồn vô cùng. |
[흥미진진한 음악] | |
- [스턴트 팀원1의 탄성] - [박수 소리] | Được rồi. Hay lắm! |
- [혜경] 원 샷 원 킬 - [슬기의 말소리] | - Một nhát ăn luôn. - Chị ấy nhanh thật. |
멋있다 | Ngầu quá! |
[은별의 힘주는 소리] | ĐỘI THỂ THAO CON SỐ HIỆN TẠI: 14 |
[어두운 음악] | ĐỘI THỂ THAO CON SỐ HIỆN TẠI: 14 |
[은별] '죽겠다' 이 정도는 아니었고 | Không hẳn là mệt đứt hơi, nhưng rất là mất sức. |
그냥 힘이 많이 들어갔던 거 같아요 | Không hẳn là mệt đứt hơi, nhưng rất là mất sức. |
[성연] 은별아 그것까지만 하자, 괜찮아 | Eun Byul, nhiêu đó thôi được rồi. |
[김민선] 희정 언니 파이팅, 파이팅! | Chị Hee Jeong cố lên! |
[은별] 희정 언니 바꿔 주는 게 나을 거 같은데 | Nên thay chị ấy lên thôi. |
[성연] 희정아 올라와, 올라와, 괜찮아, 괜찮아 | Hee Jeong, lên đi. Không sao đâu. |
민선아, 파이팅 | Min Sun cố gắng nhé. |
오케이, 한 번 더 | Được rồi, một cái nữa. |
- [희정] 민선아, 파이팅! - [은별] 네 | - Chị vào thay nhé? - Min Sun cố lên! |
[성연] 민선아, 한번 해 봐 | - Chị vào thay nhé? - Min Sun cố lên! Min Sun, thử lần nữa đi. |
[희정] 어, 좋아, 나이스, 민선아! | - Tốt! - Giỏi lắm, Min Sun! |
아, 나이스! | Quá hay! |
아, 좋아, 나이스! | - Được lắm. - Phải vậy chứ. |
[슬기] 지금 계속 패고 계신 거지? | - Tốt! - Cô ấy vẫn kiên trì bổ nhỉ? |
[스턴트 팀원2] 와 | - Cố lên! - Ôi. |
진짜 잘 팬다 | Giỏi thật đấy. Tốt lắm. Cố lên. |
[현아] 그렇지! | Đúng rồi! |
그렇지! | - Đúng rồi! - Min Seon, đừng cố quá đấy. |
[지혜] 민선아, 무리하지 마 | - Đúng rồi! - Min Seon, đừng cố quá đấy. |
내일 고기 먹자! | Mai ăn thịt nhé! |
[정민선] 고기? | Thịt á? |
[소방 팀의 웃음] | |
[지혜] 민선이 지금 눈 봤어? | Chị thấy ánh mắt Min Seon chứ? |
- [정민선의 힘주는 소리] - [현지] 오케이! | Được lắm! |
[지혜] 민선아 힘들면 빠져, 괜찮아! | Min Seon, mệt thì nghỉ nhé, không sao đâu. |
우리 아직 3명이나 있어! | Đội mình vẫn còn ba người mà. |
[현지] 언니, 완벽해! | Chị trên cả tuyệt vời. Chắc khi đó Min Seon chỉ nghĩ được là tôi đang bị thương |
[현아] 민선이는 지금 현아 언니가 허리가 다쳐서 | Chắc khi đó Min Seon chỉ nghĩ được là tôi đang bị thương nên em ấy phải cố bổ hết chỗ củi đó. |
자기가 장작을 패야겠단 생각밖에 없었을 거고 | nên em ấy phải cố bổ hết chỗ củi đó. |
[정민선] 근데 계속 | Lúc đó tôi cứ nghẹn ngào rồi dịu xuống. |
울컥했다가 들어가고 울컥했다가 참고 | Lúc đó tôi cứ nghẹn ngào rồi dịu xuống. |
그걸 계속 연속이었던 거 같아요 | Cảm xúc cứ liên tục như vậy. |
그러면서 '안 돼, 안 돼, 정신 차려' | Sau đó tôi tự nhủ "Không được, tỉnh táo lên đi. |
'내 뒤로는 한 개도 안 가게' | Sau đó tôi tự nhủ "Không được, tỉnh táo lên đi. |
'그걸 해야 되면 그걸 하는 걸로' | Hãy làm việc mình nên làm đi." Tôi chỉ nghĩ vậy thôi. |
그 생각만 계속했습니다 | Hãy làm việc mình nên làm đi." Tôi chỉ nghĩ vậy thôi. |
[현지] 소방 파이팅! | - Đội Cứu hỏa cố lên. - Cỡ đội mình nhỉ? |
[지혜] 비슷하게 쌓이네? | - Đội Cứu hỏa cố lên. - Cỡ đội mình nhỉ? Đúng rồi! |
[비장한 음악] | ĐỘI QUÂN NHÂN CON SỐ HIỆN TẠI |
- [군인 팀원] 나이스 - [봄은] 흥분하면 안 돼! | - Hay quá. - Đừng hấp tấp quá. |
흥분하면 안 돼! | Đừng hấp tấp quá. |
[기합] | ĐỘI QUÂN NHÂN CON SỐ HIỆN TẠI: 26 |
[참가자] 정신력이다, 진짜 | Đó mới gọi là ý chí đấy. |
[함께 환호한다] | Cố lên! |
[군인 팀의 환호] | Cố lên! |
[군인 팀원] 멋있다! | Ngầu quá! |
[봄은] 야, 1등이야, 1등 | Đội mình đang dẫn đầu. |
[힘주는 소리] | |
[지혜] 너 1등이야, 1등 | Đang dẫn đầu đấy. |
[정민선의 힘주는 소리] | |
[서영] 선배님, 파이팅! | Tiền bối cố lên! |
[경애의 힘주는 소리] | |
언니, 마지막 라스트, 라스트, 라스트! | Cái cuối rồi chị ơi! |
[현선] 라스트 원 | Cái cuối. |
[슬기] 라스트! | Cuối rồi. |
[현아] 마지막, 민선아! | Cái cuối rồi, Min Seon à. |
파이팅할게, 응원할게! | Cố lên, mọi người ủng hộ em! |
[참가자들의 응원 소리] | |
- [참가자들의 힘주는 소리] - [탁 치는 소리] | SIREN: SINH TỒN TRÊN ĐẢO HOANG |
[어두운 음악] | Tôi nghĩ nên bắt tay với Đội Quân nhân. |
[소란스러운 소리] | Cầu cho hai bên mất đoàn kết. |
[봄은] 앞으로 가! | Hyun Seon, tiến về phía trước đi! |
[은미] 개소리를 하고 다녀 | Đúng là nhảm nhí. |
[사이렌이 울린다] | |
[긴장되는 음악] | Đi thôi. |
- [참가자1] 한 사람에 두 명씩 - [참가자2] 가자! | SẼ CÓ THÊM MỘT LIÊN MINH KHÁC? |
No comments:
Post a Comment