Search This Blog



  범인은 바로 너 s3 .2

Lật tẩy s3 .2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(광수)‬ ‪여기는 근데‬‪VĂN PHÒNG THÁM TỬ‬ ‪PHƯỜNG DEOKEUN, GOYANG‬ ‪Xin lỗi, nhưng mà chỗ này không phải‬ ‪ổ ăn mày à?‬
‪아, 미안한데 이거는 그냥‬ ‪거지 아니에요?‬‪Xin lỗi, nhưng mà chỗ này không phải‬ ‪ổ ăn mày à?‬
‪[민영이 말한다]‬ ‪아, 그러니까 왜‬ ‪왜 이렇게까지 된 거예요?‬‪- Ừ thì…‬ ‪- Sao lại ra thế này?‬ ‪- Đằng đó đang xây…‬ ‪- Tại anh còn gì.‬
‪- (세훈) 저기 지금 짓고 있어서…‬ ‪- (민영) 오빠 때문이잖아‬‪- Đằng đó đang xây…‬ ‪- Tại anh còn gì.‬
‪(세훈과 민영)‬ ‪- 먼지가 좀 많긴 하네‬ ‪- 그나저나 오빠, 너무 힘들었다‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Thật là mệt quá đi.‬
‪(광수)‬ ‪야, 어쨌든 그 해커 아니었으면‬ ‪그거 못 풀었어‬‪Nếu không nhờ hacker đó‬ ‪thì cũng không giải nổi.‬
‪[세훈의 한숨]‬‪Nếu không nhờ hacker đó‬ ‪thì cũng không giải nổi.‬
‪누구시죠?‬‪Ai vậy?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪태항호 씨, 태항호 씨‬‪Anh Tae Hang Ho.‬
‪(항호)‬ ‪전국 육지를 떠도는 통통배‬ ‪태항호입니다‬‪CHỦ TIỆM BÁCH HÓA‬ ‪TAE HANG HO‬
‪(민영)‬ ‪돌아가셨잖아‬‪Anh ta chết rồi mà.‬
‪네, 저희 형이에요‬ ‪열일곱 살 많은 저희 형‬‪Vâng, đó là anh của tôi.‬ ‪Người anh hơn 17 tuổi của tôi.‬
‪- (민영) 열일곱 살요?‬ ‪- (항표) 네, 아유‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Cách 17 tuổi?‬ ‪- Vâng.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 나 그때 처음 봤는데‬‪Mới lần đầu gặp nhau thôi mà.‬
‪아니, 20대가 얼굴이 왜, 왜 그러지?‬‪Gương mặt này làm sao khoảng 20 được?‬
‪- (광수) 스물한 살이라고요?‬ ‪- (항표) 네, 스물한 살이에요‬‪- Anh 21 tuổi?‬ ‪- Vâng, 21 tuổi.‬
‪- (항표) 저는 아이큐가 178이에요‬ ‪- (광수) 178‬‪- Anh 21 tuổi?‬ ‪- Vâng, 21 tuổi.‬ ‪- IQ của tôi là 178.‬ ‪- IQ 178 sao?‬ ‪Tôi là niềm tự hào‬ ‪của trường kỹ thuật Hàn Quốc.‬
‪(항표)‬ ‪대한민국 공대생의 자랑이죠, 자랑‬ ‪[항표의 웃음]‬‪Tôi là niềm tự hào‬ ‪của trường kỹ thuật Hàn Quốc.‬
‪소문난지 몰랐는데 되게 부끄럽네‬‪Nổi tiếng quá cũng ngại.‬
‪- (광수) 제가 사실 의뢰할 게 있어서‬ ‪- (항표) 아, 네‬‪- Thật ra chúng tôi có việc cần nhờ.‬ ‪- Vâng.‬
‪(광수)‬ ‪이거를 풀 수 있을까요?‬‪Anh mở nó được chứ?‬
‪(항표)‬ ‪이걸 풀어 주시면, 아시잖아요‬ ‪저희 형 아신다며요‬‪Các vị biết anh tôi‬ ‪nên chắc cũng hiểu thể lệ rồi.‬
‪- 만 달러, 만 달러‬ ‪- (민영) 만 달러, 만 달러‬‪- Mười nghìn đô.‬ ‪- Mười nghìn đô.‬
‪- 저희 집 가훈을 아시는군요‬ ‪- (세훈) 만 달러‬‪- Rõ gia huấn nhà tôi nhỉ.‬ ‪- Mười nghìn đô.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(광수)‬ ‪원래 이래, 만 달러?‬‪- Rõ gia huấn nhà tôi nhỉ.‬ ‪- Mười nghìn đô.‬ ‪Vốn dĩ là 10.000 đô à?‬ ‪Mười nghìn đô là gia huấn của họ?‬
‪아니, '만 달러'가 가훈이라고?‬‪Vốn dĩ là 10.000 đô à?‬ ‪Mười nghìn đô là gia huấn của họ?‬
‪(세훈)‬ ‪뭐만 부탁하면‬ ‪만 달러 달라 그랬어요, 맨날‬‪Nhờ gì thì giá cũng là 10.000 đô.‬ ‪Có một cách để không phải trả chừng đó.‬
‪만 달러 안 주려면 방법이 있긴 한데‬ ‪[항호가 말한다]‬‪Có một cách để không phải trả chừng đó.‬
‪(세훈)‬ ‪근데 형님처럼 만 달러 없이‬ ‪저희 그, 뭐‬‪Anh có giống như anh mình không,‬ ‪còn cách khác để chúng tôi…‬
‪- 게임이나‬ ‪- (항표) 어?‬‪Chơi trò chơi chẳng hạn?‬
‪(항표)‬ ‪[웃으며]‬ ‪사실 되게 하고 싶었던 게 있었거든요‬‪Thật ra, có một trò tôi luôn muốn chơi.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Anh nói xem.‬
‪- (세훈) 그래요? 말씀하세요‬ ‪- (민영) 어, 어떤 거요? 예‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Anh nói xem.‬
‪- (항표) 자‬ ‪- 판 치기?‬‪- Nào‬ ‪- Lật đồng xu trên sách?‬
‪어? 어, 똑똑해, 어‬‪Ồ, thông minh đấy.‬
‪(항표)‬ ‪지금 제 얼굴 모양이잖아요‬‪Đây là đồng xu có mặt tôi.‬
‪먼저 모든 동전을 뒤집으면‬ ‪원하는 거 하나 해 드릴게요‬‪Nếu thành công lật được hết‬ ‪thì có thể nhờ tôi.‬
‪(민영)‬ ‪내가 먼저 하지, 뭐‬ ‪내가 제일 못하니까‬‪Để tôi chơi trước cho.‬ ‪- Được.‬ ‪- Tôi dở nhất mà.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(광수)‬ ‪오히려 더 유리할 수 있어‬ ‪안 해 본 게‬‪Biết đâu mới chơi lại gặp may.‬
‪(세훈)‬ ‪톡 치면…‬‪Vỗ một phát là lật thôi.‬
‪톡 치면…‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪잘했어, 잘했어, 괜찮아, 누나‬‪Tốt lắm. Vậy là được rồi.‬
‪이게 더 좋을 수도 있어요‬‪Vậy có khi tốt hơn.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 민영이는‬ ‪대체 무슨 자신감이었어?‬‪Vậy có khi tốt hơn.‬ ‪Min Young đào đâu ra tự tin vậy nhỉ?‬
‪[민영의 웃음]‬‪Min Young đào đâu ra tự tin vậy nhỉ?‬
‪그래도 장난 아니더라‬‪Nhưng cô ấy lợi hại lắm.‬
‪(항표)‬ ‪저 이거만 넘기면 끝이에요‬‪Tôi lật được là xong.‬
‪[세훈의 헛기침]‬ ‪[민영의 힘주는 신음]‬‪Trời ơi!‬
‪[항표의 놀란 신음]‬‪Trời ơi!‬ ‪KIỂM TRA CƠ THỂ ĐÚNG LÚC‬
‪- (항표) 누나, 괜찮으세요, 누나?‬ ‪- 아유…‬‪Min Young! Cô không sao chứ?‬ ‪- Tae Hang Pyo còn quá đáng hơn.‬ ‪- Cực kỳ xấu tính.‬
‪(민영)‬ ‪에이, 그래도‬ ‪태항표가 한술 더 뜨던데 뭐‬‪- Tae Hang Pyo còn quá đáng hơn.‬ ‪- Cực kỳ xấu tính.‬
‪(세훈)‬ ‪진짜 악질이야, 악질‬‪- Tae Hang Pyo còn quá đáng hơn.‬ ‪- Cực kỳ xấu tính.‬ ‪Anh ta cũng đâu có vẻ gì là tốt bụng.‬
‪인상이 그렇게‬ ‪썩 좋아 보이지는 않던데‬‪Anh ta cũng đâu có vẻ gì là tốt bụng.‬
‪(항표)‬ ‪기운이 안 좋은가?‬ ‪빨간 옷 입은 사람이 있어서 그런가?‬‪Chắc có ai đó mặc áo đỏ‬ ‪nên vận khí của tôi không tốt.‬
‪사람 아닌 사람이 나타나 가지고‬‪Người không phải người.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪아이, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만‬‪- Gì vậy…‬ ‪- Bỏ qua đi.‬ ‪- Làm sao có thể…‬ ‪- Chúng ta phải mở nó.‬
‪- 어떻게, 어떻게…‬ ‪- (민영) 저거는 풀어야지‬‪- Làm sao có thể…‬ ‪- Chúng ta phải mở nó.‬
‪저건 풀어야지, 오빠‬‪Ta phải giải mã con chip mà.‬
‪손 더럽게 크네요?‬‪Tay to dữ dội nhỉ?‬ ‪- Chạm rồi, đến lượt tôi.‬ ‪- Chưa chạm.‬
‪(항표와 민영)‬ ‪- 어? 쟤 건드렸다, 제가 할게요‬ ‪- 안 건드렸어요‬‪- Chạm rồi, đến lượt tôi.‬ ‪- Chưa chạm.‬
‪- 한 번만 봐주세요‬ ‪- (항표) 어? 한번…‬‪- Cho qua đi.‬ ‪- Một lần thôi.‬
‪그럼 무릎 꿇어 보세요, 봐드릴게요‬‪Quỳ gối rồi tôi sẽ bỏ qua.‬ ‪Chưa chạm mà.‬
‪- (민영) 안 건드렸어‬ ‪- (세훈) 아니에요‬‪Chưa chạm mà.‬ ‪Không.‬
‪[세훈의 웃음]‬ ‪(항표)‬ ‪그래도 안 봐줄래요, 기분 나빴어요‬‪Không.‬ ‪Thôi dẹp đi. Tôi bực rồi.‬
‪네, 저 먼저 할게요‬‪Rồi, tới lượt tôi.‬
‪[항표의 비명]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Rồi, tới lượt tôi.‬ ‪CÀO CÀO HỔ BÁO‬
‪[항표가 하소연한다]‬ ‪(광수)‬ ‪어, 미안, 미안, 미안, 야, 미안해‬‪CÀO CÀO HỔ BÁO‬ ‪- Xin lỗi.‬ ‪- Có thấy không?‬ ‪- Anh ta đánh anh.‬ ‪- Xin lỗi. Tôi vô thức thôi.‬
‪미안해, 미안해, 미안해, 나도 미안‬‪- Anh ta đánh anh.‬ ‪- Xin lỗi. Tôi vô thức thôi.‬ ‪- Phải bắt anh ta trả giá.‬ ‪- Xin lỗi.‬
‪[항표가 중얼거린다]‬‪- Phải bắt anh ta trả giá.‬ ‪- Xin lỗi.‬
‪- (광수) 미안해, 미안하다, 미안하다‬ ‪- (민영) 오빠, 끝나고, 끝나고‬‪- Phải bắt anh ta trả giá.‬ ‪- Xin lỗi.‬ ‪Chơi xong đã nào.‬
‪또 건드려 보시지?‬ ‪손은 더럽게 커 가지고‬‪Anh lại chạm vào rồi.‬ ‪Tay to vậy cơ mà.‬
‪(항표)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪아, 저, 알렉산더 안 돼!‬‪Không! Alexander!‬ ‪Không được mà, Alexander!‬
‪알렉산더 안 돼, 알렉산더 안 돼!‬‪Không! Alexander!‬ ‪Không được mà, Alexander!‬
‪저 나쁜 형제한테서‬ ‪알렉산더를 구해 주세요‬‪Xin hãy cứu Alexander khỏi‬ ‪tên hoàng tử độc ác đó.‬
‪알렉산더, 아, 안 돼, 알렉산더!‬ ‪[광수가 알렉산더를 북 찢는다]‬‪Không được, Alexander ơi!‬
‪[항표가 울먹인다]‬ ‪[민영의 웃음]‬
‪[울부짖는다]‬
‪미안해요, 미안해요‬ ‪미안해요, 미안해요‬‪Cho xin lỗi nhé.‬ ‪Anh phải sửa cái tính nóng nảy đi.‬
‪(민영)‬ ‪오빠 진짜 성질 좀 죽여‬‪Anh phải sửa cái tính nóng nảy đi.‬
‪세훈이 아니었으면‬ ‪우리 큰일 날 뻔했다고‬‪Không có Sehun thì chúng ta mệt rồi.‬
‪(세훈)‬ ‪이쪽을 쳐야 되는데‬‪Không có Sehun thì chúng ta mệt rồi.‬ ‪Phải vỗ vào bên này.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- 잘해?‬ ‪- (세훈) 와, 진짜 많이 했었는데‬‪- Anh giỏi chứ?‬ ‪- Tôi chơi thử nhiều rồi.‬
‪(세훈)‬ ‪칠 거면 여기를 쳐야 돼‬ ‪한 번에 끝낼게요‬‪Phải vỗ vào cạnh. Một phát xong luôn.‬
‪(항표)‬ ‪저한테 게임을 이기면‬ ‪칩을 풀어 드리죠‬‪Nếu thắng thì tôi sẽ giúp mở con chip đó.‬
‪[탐정들이 환호한다]‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Được rồi!‬
‪[민영의 웃음]‬ ‪(광수)‬ ‪됐다!‬‪Được rồi!‬ ‪THẮNG BẠI ĐÃ RÕ‬
‪[민영의 환호성]‬‪THẮNG BẠI ĐÃ RÕ‬
‪(민영)‬ ‪됐다, 빨리 풀어 줘요‬‪Quá đỉnh. Giờ thì mở đi nào.‬
‪(항표)‬ ‪알았어요, 오케이, 대신‬‪Được, tôi biết rồi.‬ ‪Đổi lại, hãy chọc cười tôi đi.‬
‪한번 웃겨 주세요‬‪Được, tôi biết rồi.‬ ‪Đổi lại, hãy chọc cười tôi đi.‬
‪오빠 할 수 있잖아‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪Anh có thể mà.‬
‪(항표)‬ ‪그럼 제가 해 드릴게요‬‪Được thế thì tôi sẽ giúp.‬ ‪Tôi không định nhận anh về lại đâu,‬
‪(민영)‬ ‪내가 오빠 인정 안 하려고 했는데‬‪Tôi không định nhận anh về lại đâu,‬
‪- (민영) 아까 하는 거 보고‬ ‪- (세훈) 저도 인정했어요‬‪- nhưng thấy chuyện anh làm…‬ ‪- Tôi cũng đành tin.‬
‪- (민영) 좀 진심이 보였지?‬ ‪- (세훈) 네‬‪Rất là chân thành.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(항표)‬ ‪어, 너무 싫어‬‪Không chịu nổi mà.‬
‪[항표의 웃음]‬‪Không chịu nổi mà.‬
‪(광수)‬ ‪아, 다음, 다음 사건 때‬‪Vụ sau nếu như cần,‬
‪대머리로 나타날 수도 있어‬‪tôi có thể cạo đầu luôn.‬
‪[민영의 웃음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪재석이 형 오면은‬ ‪저희 탐정단으로 정확하게 이제‬‪Bọn tôi sẽ nói giúp với anh Jae Suk…‬
‪(민영)‬ ‪아, 이 정도면 진심이었다‬‪- Chân thành lắm.‬ ‪- Làm ơn.‬
‪- (광수) 아, 그래‬ ‪- (민영) 그래‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Vâng.‬
‪[밖이 소란스럽다]‬ ‪- (민영) 어? 지금 소리 나는데?‬ ‪- (광수) 아니, 그 형, 왔네‬‪Tôi thấy vẫn nên đưa anh ta‬ ‪tới sở cảnh sát.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪왜 경찰서를 가요, 제가?‬‪Sao tôi phải đến sở cảnh sát chứ?‬ ‪Anh là thủ phạm. Đã bảo bao nhiêu lần rồi.‬
‪(재석)‬ ‪너는 살인마라고 몇 번을 얘기해‬‪Anh là thủ phạm. Đã bảo bao nhiêu lần rồi.‬
‪(승기)‬ ‪와‬‪Anh là thủ phạm. Đã bảo bao nhiêu lần rồi.‬
‪아니, 제가 어딜 도망가요‬ ‪갈 데도 없는데‬‪Tôi chạy đi đâu được chứ?‬ ‪Làm gì có chỗ nào để đi.‬ ‪Cứ vào đi đã.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러니까, 아, 일단 가, 일단 가‬‪Cứ vào đi đã.‬ ‪Vào đi.‬
‪[종민이 말한다]‬‪Vào đi.‬
‪(승기)‬ ‪이게 뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪[승기의 놀란 탄성]‬‪- Ồ, chào Min Young.‬ ‪- Ơ kìa!‬
‪- (승기) 어, 민영아, 안녕‬ ‪- (세훈) 어, 형‬‪- Ồ, chào Min Young.‬ ‪- Ơ kìa!‬ ‪LEE SEUNG GI?‬
‪(승기)‬ ‪나 탐정 아닌데?‬‪Tôi không phải thám tử.‬
‪아니, 이거 어떻게 이렇게‬ ‪눈치를 못 챌 수가 있지? 재미없게‬‪Sao mọi người không nhận ra?‬ ‪Chán quá đi mất.‬
‪여러분들이 그토록 찾아 헤매던‬‪Tôi mới là người mọi người hằng tìm kiếm,‬
‪꽃의 살인마입니다‬‪Sát Thủ Hoa.‬
‪(승기)‬ ‪세훈아, 야, 반가워, 잘 지냈어?‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Sehun à! Gặp anh mừng quá.‬ ‪Vẫn mạnh khỏe chứ?‬
‪아니, 왜 악수하려 그래요?‬‪Đừng bắt tay với tôi.‬ ‪- Vui thì phải bắt tay chứ.‬ ‪- Anh ta sao thế?‬
‪(승기와 민영)‬ ‪- 당연히 반가우니까 악수를 하지‬ ‪- 아, 이 사람 뭐야?‬‪- Vui thì phải bắt tay chứ.‬ ‪- Anh ta sao thế?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪그러니까 이게 좀, 저‬‪Này, để tôi giải thích tình hình cho.‬
‪얘기가 좀 하자면은, 뭐‬ ‪[승기의 답답한 신음]‬‪Này, để tôi giải thích tình hình cho.‬
‪이 살인마에 대해서‬ ‪내가 조금만 얘기를 해 줄게‬‪Để tôi giới thiệu đôi chút về‬ ‪tên sát nhân này.‬
‪야, 이승기 자식아‬‪Này, tên Lee Seung Gi kia.‬ ‪2 TIẾNG TRƯỚC‬
‪야, 너 오랜만이다, 꽃의 살인마, 어?‬‪Đã lâu không gặp, Sát Thủ Hoa.‬
‪재석이 형‬‪Anh Jae Suk.‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪꽃의 살인마가 뭐예요?‬‪Sát Thủ Hoa là gì vậy?‬
‪- '꽃의 살인마가 뭐예요?'‬ ‪- (승기) 예‬‪"Sát Thủ Hoa là gì" ư?‬ ‪Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪네가 꽃의 살인마야, 인마, 네가‬‪Anh chính là Sát Thủ Hoa đó, cái tên này.‬
‪이게 무슨 기억 상실증인가‬ ‪뭔가 걸렸다고‬‪Bác sĩ bảo anh mất trí nhớ tạm thời‬
‪뭐, 어쩐다고 지금 밑에서‬ ‪의사 선생님이 그러더니‬‪Bác sĩ bảo anh mất trí nhớ tạm thời‬ ‪hay chứng bệnh vớ vẩn gì đó.‬
‪- 너 진짜 기억이 안 나냐?‬ ‪- (승기) 아…‬‪Thật sự không nhớ gì sao?‬
‪(의사)‬ ‪사고 당시 충격으로 기질성 기억 상실‬‪Có lẽ là chứng rối loạn quên phân ly‬ ‪do chấn thương não sau tai nạn‬
‪그리고 정신적 트라우마를‬ ‪겪었을 때 나타나는‬‪do chấn thương não sau tai nạn‬
‪해리성 기억 상실 증세를‬ ‪앓고 있거든요‬‪hoặc do vụ việc‬ ‪gây sang chấn tâm lý gây ra.‬
‪(재석)‬ ‪선택적 기억 상실인 거야‬‪Hình như là mất trí nhớ có chọn lọc.‬
‪- 우리가 그러니까 지금…‬ ‪- (재석) 자기가 살인마 이런 거를…‬‪- Vậy thì…‬ ‪- Quên mình là sát nhân.‬
‪아니, 이게 나는 살인마라는 게‬ ‪이해가 안 가는 게‬‪Khoan. Tôi không hiểu nổi‬ ‪sao mình lại là sát nhân.‬
‪내가 뭐, 나쁜 일을 했어요, 그만큼?‬‪Tôi đã làm việc xấu tới vậy sao?‬
‪(광수)‬ ‪좋은 사람인 거예요?‬ ‪안 좋은 사람인 거예요?‬‪Người tốt hay người xấu vậy?‬
‪기억이 안 나는 척하는 건지‬ ‪진짜로 안 나는 건지 어떻게 알아요?‬‪Làm sao biết anh ta có giả vờ không?‬
‪맞아, 너, 야‬ ‪너 지금 콘셉트 아니야?‬‪Đúng vậy. Này, anh đang diễn sao?‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 그러니까 나는데 안 나는 척…‬ ‪- 어? 너 이 자식, 이거‬‪Có thể là giả vờ quên.‬ ‪- Đồ lươn lẹo.‬ ‪- Không thể xác minh.‬
‪- 확인할 수가 없어요, 지금‬ ‪- (승기) 유 탐정님, 저는‬‪- Đồ lươn lẹo.‬ ‪- Không thể xác minh.‬ ‪Thám tử Yoo. Tôi không diễn đâu.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪콘셉트를 잡는 사람이 아니에요‬‪Thám tử Yoo. Tôi không diễn đâu.‬
‪- (민영) 오빠, 저는‬ ‪- 세상 제일 자연스러운 사람이…‬‪- Này anh.‬ ‪- Tôi siêu chân thật.‬
‪저 보조개가 꿈에도 나왔어, 열받아서‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪Tôi hận lúm đồng tiền đó đến nỗi‬ ‪gặp chúng trong mơ.‬
‪아, 진짜로?‬‪Thật ư?‬
‪- (민영) 진짜 너무 기분이 나빠서‬ ‪- 내가, 아니, 내가 뭐, 뭐?‬‪Thật ư?‬ ‪- Tôi làm gì chứ?‬ ‪- Vì quá giận.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐 이런 얘기지만‬‪Tôi không có ý bẻ sang chủ đề khác,‬
‪아, 얘도 지금‬ ‪저, 3일 전에 만나 가지고‬‪nhưng ta chỉ mới gặp lại tên này‬ ‪ba ngày trước.‬ ‪Bây giờ chúng ta cũng nên‬ ‪nghi ngờ anh ta đấy.‬
‪얘에 대한 지금 의심도‬ ‪완전히 거두지 않은 상태에서‬‪Bây giờ chúng ta cũng nên‬ ‪nghi ngờ anh ta đấy.‬
‪- (민영) 아, 근데 오늘‬ ‪- (종민) 얘도, 얘도 나쁜 놈 아니야?‬‪Bây giờ chúng ta cũng nên‬ ‪nghi ngờ anh ta đấy.‬ ‪- Nhưng hôm nay…‬ ‪- Anh ta cũng xấu?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪태항호의 동생한테 갔다 왔는데‬‪Hôm nay chúng tôi đã đến‬ ‪chỗ em trai Tae Hang Ho.‬
‪(재석)‬ ‪어, 근데?‬‪- Rồi sao?‬ ‪- Bọn tôi đã giải mã con chip‬
‪(광수)‬ ‪그때 가지고 도망쳤던 칩의 비밀을‬ ‪오늘 풀었어요‬‪- Rồi sao?‬ ‪- Bọn tôi đã giải mã con chip‬ ‪tôi lấy đi hôm đó rồi.‬
‪- 그건 뭐야? 어‬ ‪- (세훈) 맞아요‬‪- Trong đó có gì?‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪잠재적 범죄자 리스트래요, 형‬‪Nghe nói là danh sách tội phạm tiềm năng.‬
‪- (세훈) 맞아요‬ ‪- (승기) 잠재적 범죄자 리스트?‬‪- Đúng.‬ ‪- Danh sách tội phạm tiềm năng?‬
‪(종민)‬ ‪그게 뭔 말이야?‬‪Thật sao?‬
‪(광수)‬ ‪아니, 푸실 수 있는 거죠?‬‪Anh mở được chứ?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(항표)‬ ‪그럼요, 형‬‪Tất nhiên.‬
‪[USB 연결음]‬‪BỊ KHÓA‬
‪"잠김"‬‪BỊ KHÓA‬
‪암호화돼 있네요‬‪Nó đã bị mã hóa.‬ ‪ANH ẤY SẼ MỞ ĐƯỢC CHỨ?‬
‪"잠김 해제"‬‪ĐÃ MỞ KHÓA‬
‪"프로젝트 D"‬‪DỰ ÁN D‬
‪풀었어요, 벌써?‬‪Mở được rồi sao?‬
‪(광수)‬ ‪이게 뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪XUẤT HIỆN ẢNH CỦA VÀI NHÂN VẬT‬
‪- 리스트 제목이 있어요‬ ‪- (세훈) 뭐예요?‬‪- Danh sách này có tên.‬ ‪- Là gì?‬
‪(항표)‬ ‪'잠재적 범죄자 리스트'‬‪"Danh sách tội phạm tiềm năng".‬
‪- 잠재적 범죄자 리스트?‬ ‪- (세훈) 범죄자 리스트구나‬‪- Danh sách tội phạm tiềm năng?‬ ‪- Ra thế.‬ ‪KIM DONG JUN‬ ‪LEE YU JIN‬
‪(민영)‬ ‪어떤 사람이 만들었는지는 모르겠어‬‪KIM DONG JUN‬ ‪LEE YU JIN‬ ‪Không biết ai tạo ra nó.‬
‪하지만 그들이 만든 리스트인데‬‪Không biết ai tạo ra nó.‬ ‪Nhưng danh sách họ tạo ra‬ ‪phân tích rất nhiều người được cho là‬
‪2019년의 위험인물들을 갖다가‬‪phân tích rất nhiều người được cho là‬
‪쭉 자기네들이 분석을 해 놓은 거야‬ ‪[재석의 탄성]‬‪- nguy hiểm vào năm 2019.‬ - Những người nguy hiểm.
‪[세정의 탄성]‬ ‪(종민)‬ ‪위험인물‬‪- nguy hiểm vào năm 2019.‬ - Những người nguy hiểm. ‪Nhưng các nghi phạm‬ ‪của những vụ án ta đã phá năm 2019‬
‪(민영)‬ ‪근데 실제로‬ ‪우리가 2019년에 풀었던 사건들 중에‬‪Nhưng các nghi phạm‬ ‪của những vụ án ta đã phá năm 2019‬ ‪hầu như đều xuất hiện trong danh sách đó.‬
‪용의자들이 거의 다 있어‬ ‪[세정의 놀란 신음]‬‪hầu như đều xuất hiện trong danh sách đó.‬ ‪Dĩ nhiên gồm cả Lee Seung Gi.‬
‪물론 이승기 포함‬‪Dĩ nhiên gồm cả Lee Seung Gi.‬
‪나머지는 문제는 뭐냐면‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Vấn đề chính là,‬
‪- (민영) 이유진, 김영란‬ ‪- (세훈) 아기‬‪Lee Yu Jin, Kim Yeong Ran…‬
‪- (광수) 동준 씨인가‬ ‪- (승기) 동준이!‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪- Là Dong Jun nhỉ?‬ ‪- Kim Dong Jun.‬
‪- 나쁜 놈이잖아, 걔‬ ‪- (세훈) 이 세 명은 죽었어‬‪- Kẻ xấu mà.‬ ‪- Ba người đó đã chết.‬
‪(민영과 재석)‬ ‪- 이렇게 세 명은 이미 지금 죽은 상태‬ ‪- 죽었다고?‬‪- Ba người này đã chết rồi.‬ ‪- Chết rồi ư?‬
‪(세훈)‬ ‪죽었어요‬‪- Ba người này đã chết rồi.‬ ‪- Chết rồi ư?‬
‪(뉴스 속 앵커)‬ ‪지난밤 복역 중이던 재소자가‬ ‪[세훈이 말한다]‬‪- Một tù nhân đã bị tấn công.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪피습당하는 사건이 발생했습니다‬‪- Một tù nhân đã bị tấn công.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪피해자는 스물아홉 살 김동준 씨로‬‪- Một tù nhân đã bị tấn công.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪CÁI CHẾT CỦA KIM DONG JUN‬ ‪XUẤT HIỆN TRÊN BẢN TIN‬
‪경과를 예측할 수 없는 상황인데요‬‪Cảnh sát chưa rõ‬ những vụ này có liên hệ không.
‪(민영)‬ ‪누군가가 한 번에‬‪Chúng tôi có cảm giác‬ ‪có người muốn loại bỏ họ đồng loạt.‬
‪이들을 제거하려고 했던 것 같은‬ ‪느낌을 받은 거지‬‪Chúng tôi có cảm giác‬ ‪có người muốn loại bỏ họ đồng loạt.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪AI ĐÓ MUỐN LOẠI BỎ HỌ?‬
‪그러니까 승기 씨도‬ ‪죽을 수 있다는 거야‬‪Vậy nên Seung Gi cũng có thể sẽ chết.‬
‪(민영)‬ ‪그리고 문제는 뭐냐면‬‪Mà vấn đề chính là,‬ ‪có danh sách của năm 2020,‬
‪2020년의 리스트도 있는데‬‪Mà vấn đề chính là,‬ ‪có danh sách của năm 2020,‬ ‪- nhưng không mở được.‬ ‪- Vì có mật khẩu.‬
‪- 우리가 그걸 풀지를 못했어‬ ‪- (세훈) 그건 암호가…‬‪- nhưng không mở được.‬ ‪- Vì có mật khẩu.‬
‪(재석)‬ ‪야, 그건 왜 못 풀었어?‬‪- nhưng không mở được.‬ ‪- Vì có mật khẩu.‬ ‪Sao lại không mở được?‬
‪- 오른쪽에 잠겨 있는 거 있죠?‬ ‪- (세훈) 네‬‪- Bên phải có cái bị khóa nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(항표)‬ ‪이걸 풀려고 했는데 보시다시피‬‪Tôi đã cố mở, nhưng các vị thấy đấy,‬
‪2020 버전은 암호가 필요해요‬‪bản 2020 cần có mật khẩu.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 그러면‬‪Vậy là có danh sách tội phạm tiềm năng‬ ‪cho năm 2020 sao?‬
‪2020년 버전의 잠재적 범죄자 리스트도‬ ‪있다는 얘기인데‬‪Vậy là có danh sách tội phạm tiềm năng‬ ‪cho năm 2020 sao?‬
‪(재석)‬ ‪야, 근데 말이야‬‪Nhưng mà chúng ta phải quyết định xem‬ ‪có nên đưa anh ta‬
‪얘를 지금 경찰에 빨리‬ ‪신고를 하느냐, 마느냐‬‪Nhưng mà chúng ta phải quyết định xem‬ ‪có nên đưa anh ta‬
‪이게 지금 문제라니까‬‪đến chỗ cảnh sát không.‬
‪(광수)‬ ‪근데 누군가가 지금‬ ‪죽이려고 하는 거일 수도 있기 때문에‬‪đến chỗ cảnh sát không.‬ ‪Có lẽ có người muốn giết anh ta.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 그러니까 그래서‬‪Có lẽ có người muốn giết anh ta.‬ ‪Bây giờ đã có mặt đông đủ,‬ ‪chúng ta nên quyết định đi.‬
‪우리가 모인 김에‬ ‪이렇게 정리를 하도록 하자‬‪Bây giờ đã có mặt đông đủ,‬ ‪chúng ta nên quyết định đi.‬
‪얘를 어쨌든 뭔가 있을지 모르는‬ ‪그 음모를 우리가 해결하기 위해서‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Vì có lẽ có âm mưu gì đó,‬ ‪nên hãy tạm giữ anh ta làm con tin.‬
‪얘를 당분간 볼모로 잡아 두자고, 어?‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪nên hãy tạm giữ anh ta làm con tin.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Được không?‬
‪"NETFLIX 오리지널 시리즈"‬‪LOẠT PHIM CỦA NETFLIX‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬ ‪(재석)‬ ‪잠깐만, 이거 뭐…‬‪Đợi đã nhé.‬
‪여보세요‬‪Alô? Vâng, đây là phòng thám tử.‬
‪네, 여기 탐정 사무소인데요‬‪Alô? Vâng, đây là phòng thám tử.‬
‪(의뢰인1)‬ ‪네, 지금 저희 교수님이‬ ‪계속 연락이 안 돼서‬‪Vâng. Chúng tôi không thể liên lạc được‬ với giáo sư.
‪[의미심장한 음악]‬ ‪아, 교수님이 연락이 안 되셨다고요?‬‪Không thể liên lạc được với giáo sư sao?‬
‪(의뢰인1)‬ ‪비용은 교수님만 찾으면‬ ‪얼마든지 챙겨 드릴 수 있는데‬‪Muốn chúng tôi trả gì cũng được,‬ chỉ cần tìm được giáo sư.
‪저희 교수님은 박수영 교수님이라고‬‪Giáo sư tên là Park Su Young.‬ ‪Rất có tiếng trong lĩnh vực tâm lý học.‬
‪심리학 분야에서는‬ ‪명성이 자자한 분이세요‬‪Rất có tiếng trong lĩnh vực tâm lý học.‬ ‪- Tâm lý học.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 심리학‬ ‪- (재석) 네, 네, 네, 네‬‪- Tâm lý học.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Tôi vừa đi công tác xa về,‬
‪(의뢰인1)‬ ‪제가 지방 출장을 좀 다녀왔는데‬‪Tôi vừa đi công tác xa về,‬ ‪và từ tuần trước‬ đã không liên lạc được với giáo sư.
‪지난주부터 교수님이랑‬ ‪연락이 안 되고 있어서요‬‪và từ tuần trước‬ đã không liên lạc được với giáo sư.
‪걱정이 돼요, 지금‬‪Tôi rất lo lắng.‬
‪(재석)‬ ‪저희한테 주소 좀 보내 주시겠어요?‬‪Cô gửi địa chỉ cho chúng tôi nhé?‬
‪- (의뢰인1) 네, 보내 드릴게요‬ ‪- (재석) 알겠습니다‬‪- Vâng, tôi sẽ gửi.‬ ‪- Tôi biết rồi.‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 또 사건이 또 들어왔네‬‪Ta lại có vụ án rồi.‬
‪(종민)‬ ‪누가 납치됐대요?‬‪- Ai bị bắt cóc sao?‬ ‪- Không biết có phải bắt cóc không,‬
‪아, 저, 교수님이‬ ‪뭐, 납치됐는지 안 됐는지 모르겠지만‬‪- Ai bị bắt cóc sao?‬ ‪- Không biết có phải bắt cóc không,‬ ‪nhưng đã mất liên lạc một tuần rồi.‬
‪어찌 됐든 일주일 동안 연락이 안 되고‬‪nhưng đã mất liên lạc một tuần rồi.‬
‪(재석)‬ ‪지금 뭐, 사라지셨다는 얘기 아니야?‬‪Xem như là mất tích.‬ ‪- Một tuần rồi?‬ ‪- Phải đi xem đã.‬
‪- (종민) 일주일째‬ ‪- (재석) 어, 가 봐야겠네, 그렇지?‬‪- Một tuần rồi?‬ ‪- Phải đi xem đã.‬ ‪Là một đội, ta xuất phát thôi nhỉ?‬
‪자, 그럼 우린 한 팀이니까‬ ‪이제 출발할까요?‬‪Là một đội, ta xuất phát thôi nhỉ?‬
‪아, 이거를 같이 가야 되나‬ ‪이걸 말아야 되나‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Có nên nhận vào đội không đây?‬
‪- 당연히 같이 가야죠‬ ‪- (종민) 일단 데려가시죠‬‪- Dĩ nhiên là có.‬ ‪- Cứ dẫn theo đi.‬
‪- (재석) 일단 가자‬ ‪- (광수) 일단 도움은 될 거 아니에요‬‪- Đi thôi.‬ - Có khi sẽ có ích.
‪(승기)‬ ‪그쪽보다는 제가‬ ‪아마 도움이 될 겁니다‬‪- Đi thôi.‬ - Có khi sẽ có ích. ‪Đảm bảo tôi có ích hơn anh đấy.‬
‪(종민)‬ ‪어?‬ ‪[승기의 한숨]‬‪VĂN PHÒNG THÁM TỬ‬
‪(승기)‬ ‪몽타주가, 몽타주가 형‬ ‪[광수의 헛웃음]‬‪Mặt của anh ta…‬
‪(광수)‬ ‪어떻게 보면‬ ‪약간 리더 같은 느낌이에요‬‪- Kẻ xấu đó.‬ ‪- Giống trưởng nhóm.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪어, 뭐야, 뭐야?‬‪Ôi, gì vậy?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (세정) 아유, 정말‬ ‪- (종민) 깜짝이야, 어유‬‪Ôi, gì vậy?‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Bị gì thế?‬
‪(종민)‬ ‪뭐야, 뭐야?‬‪Gì vậy? Này!‬
‪당신들이 탐정단 맞소?‬‪Các người là thám tử đúng không?‬
‪그, 누구예요?‬‪Anh là ai?‬
‪당신들이 탐정단 맞소?‬‪Các người là thám tử sao?‬
‪(재석)‬ ‪예, 뭐, 여기 저, 뭐, 보면 알겠지만‬ ‪우리가 탐정인데‬‪Vâng, nhìn chúng tôi là biết mà.‬
‪(종민)‬ ‪예, 맞는데‬‪- Chúng tôi là thám tử.‬ ‪- Anh là ai?‬
‪(재석)‬ ‪뭐, 그러는 댁은 누구쇼?‬‪- Chúng tôi là thám tử.‬ ‪- Anh là ai?‬
‪그, 좀, 나 좀, 좀 살려 주시오‬‪Vậy thì hãy cứu tôi với.‬
‪(의뢰인2)‬ ‪아, 내가 아주 그냥 큰 똥을 밟았어요‬‪Tôi tự chuốc lấy rắc rối lớn rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (의뢰인2) 큰일 났어, 아주 그냥‬ ‪- (재석) 그게 뭔 소리예요?‬‪- Rắc rối rất lớn.‬ ‪- Ý anh là sao?‬
‪(의뢰인2)‬ ‪아, 그러니까 내가 그‬‪Ý tôi là, tôi có kinh doanh nhỏ.‬
‪조그마한 그, 사업을 해요‬ ‪금융업을 하고 있는데‬‪Ý tôi là, tôi có kinh doanh nhỏ.‬ ‪Tôi chuyên về tài chính,‬
‪아주 악질인 고객이 하나 있어‬‪nhưng có một vị khách rất xấu xa.‬
‪이 녀석이 돈을 너무 안 갚아 갖고‬ ‪내가 돈 받으러 내가 딱 갔더니‬‪Hắn cứ không chịu trả nợ.‬ ‪Lúc tôi đến đòi nợ‬
‪확 뒤져 불었어‬‪thì hắn ngủm mất rồi.‬
‪(세정과 의뢰인2)‬ ‪- 예?‬ ‪- 죽어 버린 거야, 죽어 버린 거‬‪- Sao?‬ ‪- Ý là hắn chết rồi.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪MỘT VỤ GIẾT NGƯỜI?‬
‪(의뢰인2)‬ ‪이놈이 도박을 좋아하는 놈이야, 도박‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪Tên này rất mê đánh bạc.‬ ‪Hắn rất mê bài bạc, còn bàn tay…‬ ‪Ôi, ghê quá.‬
‪도박을 좋아하는 놈이야‬ ‪딱 봤는데 이놈 손이 그냥‬‪Hắn rất mê bài bạc, còn bàn tay…‬ ‪Ôi, ghê quá.‬
‪(의뢰인2)‬ ‪아이고, 징그러워, 손이, 손이‬‪Hắn rất mê bài bạc, còn bàn tay…‬ ‪Ôi, ghê quá.‬ ‪Bàn tay.‬
‪- 잘렸어요?‬ ‪- (의뢰인2) 응, 응‬‪- Bị chặt sao?‬ ‪- Đúng.‬
‪생각만 해도 그냥‬ ‪너무나 징그러운 거여‬‪Nghĩ lại thôi cũng thấy kinh rồi.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(의뢰인2)‬ ‪큰일 났어, 큰일 났어‬‪Chuyện này lớn đấy.‬
‪(민영)‬ ‪근데 지금 받은‬ ‪의뢰받은 사건도 있어서‬‪Nhưng giờ chúng tôi đang có một vụ khác,‬
‪이게 시간이 될는지 모르겠는데‬‪nên không biết có thời gian không.‬
‪- (종민) 그러니까, 아, 우리 바쁜데‬ ‪- (의뢰인2) 수임료가‬‪nên không biết có thời gian không.‬ ‪- Bọn tôi bận lắm.‬ ‪- Tôi sẽ trả phí vô cùng hậu hĩnh.‬
‪어마어마하게‬ ‪내가 한번 챙겨 볼 테니까는‬‪- Bọn tôi bận lắm.‬ ‪- Tôi sẽ trả phí vô cùng hậu hĩnh.‬
‪(재석)‬ ‪이거는 진짜 약속을 하시는 거죠?‬‪Anh thật sự hứa vậy chứ?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (의뢰인2) 아유, 나 같으면 뭘, 뭘…‬ ‪- (세훈) 가시죠‬‪- Ai lại đi nói dối chuyện đó.‬ ‪- Vậy thì đi thôi.‬
‪저희가 한번 조사를 해 보고‬ ‪연락을 드리겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ điều tra và liên lạc với anh.‬
‪아니, 뭐, 그럴 필요 없이‬ ‪나 따라오면 편한데, 아주 지금‬‪Không cần đâu. Đi với tôi là được mà.‬
‪- (의뢰인2) 바로 갈 수 있고, 예‬ ‪- (재석) 아, 그래요?‬‪- Vậy ư?‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪그러면 두 팀으로 나눠서‬ ‪사건을 조사해 보자고‬‪Vậy chúng ta chia ra hai đội‬ để điều tra đi.
‪(광수)‬ ‪이게 어찌 됐든 뭐, 우리가 찢어지니까‬ ‪이것도 어떻게 보면 경쟁이에요‬‪Chúng ta chia ra thế này,‬ ‪cứ như đang ganh đua nhau ấy.‬
‪지금 일단 거기 가면 교수님이 혹시‬ ‪계실지도 모르는 거잖아요‬‪Cứ tới chỗ giáo sư xem.‬ ‪Biết đâu cô ấy về rồi cũng nên.‬
‪아, 그건 가 봐야 아는데 뭐‬ ‪거기 계신데 우리한테 연락을 했겠어?‬‪Đến đó mới biết được.‬ ‪Nếu có ở đó thật‬ ‪thì họ đâu có gọi chúng ta.‬
‪아니, 이승기 그분은 어떡할 거예요?‬‪Phải làm sao với tay Lee Seung Gi đó đây?‬
‪(재석)‬ ‪일단 당분간은 이 뭔가‬ ‪거대한 음모가 뭔지는 모르겠지만‬‪Giờ thì chưa biết âm mưu đồ sộ đó là gì,‬
‪이거를 끝내기 전까지는‬‪nhưng cho đến khi xong vụ này,‬
‪- 일시적으로, 어, 잠깐 두자는 거야‬ ‪- (광수) 그렇죠‬‪- cứ giữ anh ta…‬ ‪- Đúng.‬ ‪Tạm thời như thế đi.‬
‪- (세훈) 다 왔나요?‬ ‪- (광수) 응‬‪- Tới rồi sao?‬ - Vâng.
‪- (재석) 여기인데?‬ ‪- (광수) 여기 같아, 여기 왼쪽이네‬‪- Tới rồi sao?‬ - Vâng. ‪ Ở bên tay trái.‬
‪(광수)‬ ‪어? 여기 경찰분들 계신데?‬‪- Có cảnh sát kìa.‬ ‪- Hả?‬
‪- (재석) 뭐?‬ ‪- (세훈) 예?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Có cảnh sát kìa.‬ ‪- Hả?‬
‪- (재석) 경찰분이 있다고?‬ ‪- (광수) 예‬‪- Cảnh sát đến rồi?‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 뭔 소리야?‬‪Thế nghĩa là sao?‬ ‪CẢNH SÁT ĐÃ CÓ MẶT‬
‪[차 문이 탁탁 닫힌다]‬ ‪(광수)‬ ‪어? 출입 금지예요‬‪Cấm ra vào rồi.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 뭔 소리야?‬‪ĐÃ CÓ CHUYỆN GÌ ĐÓ‬ ‪Vậy là sao?‬
‪아, 저기, 저, 잠시만‬‪- Này. Khoan đã.‬ ‪- Ta làm gì đây?‬
‪(경찰1)‬ ‪아, 들어가시면 안 됩니다‬‪- Không được vào.‬ ‪- Vâng, chúng tôi biết chứ.‬
‪(재석)‬ ‪아, 예, 저기, 그건 아는데‬‪- Không được vào.‬ ‪- Vâng, chúng tôi biết chứ.‬
‪저희가 지금 의뢰를 받고 왔는데‬ ‪저기, 저…‬‪Nhưng chúng tôi đã được thuê…‬
‪(경찰1)‬ ‪아, 지금 수사 진행 중이라‬ ‪일반인은 출입 금지입니다‬‪Nhưng chúng tôi đã được thuê…‬ ‪Chúng tôi đang điều tra‬ ‪nên cấm dân thường vào.‬
‪- (재석) 저희가 일반인이 아니고‬ ‪- (광수) 일반인은 아니에요‬‪- Không phải dân thường.‬ ‪- Là thám tử.‬
‪- (광수) 보시다시피 저희‬ ‪- (재석) 저희가 탐정인데 그, 저기‬‪Tôi là thám tử.‬ ‪Chúng tôi là thám tử‬ ‪được thuê điều tra vụ này.‬
‪(재석)‬ ‪사건 의뢰를 받고 왔거든요, 저기‬‪Chúng tôi là thám tử‬ ‪được thuê điều tra vụ này.‬
‪(규필)‬ ‪아유, 왜 이렇게 사건이 많아‬ ‪[재석의 당황한 신음]‬‪Sao mà lắm vụ án vậy?‬
‪- (규필) 어, 안녕하세요‬ ‪- (경찰1) 오셨습니까, 경위님‬ ‪[광수가 인사한다]‬‪- Xin chào.‬ ‪- Anh đến rồi sao?‬
‪피해자 남편분 왔어?‬‪Chồng nạn nhân đến chưa?‬
‪(경찰1)‬ ‪네, 지금 다들 도착해서‬ ‪수사 진행 중이고요‬‪Vâng, tất cả đã đến‬ ‪và đang điều tra rồi ạ.‬
‪피해자 남편은 현재 충격 때문에‬ ‪병원에 실려 간 상태입니다‬‪Vâng, tất cả đã đến‬ ‪và đang điều tra rồi ạ.‬ ‪Chồng nạn nhân ngất vì sốc‬ ‪nên đã đưa đi bệnh viện.‬
‪(경찰1과 광수)‬ ‪- 일단 남편분도 조사를 해 봤는데‬ ‪- 피해자는 뭐야?‬‪- Chồng nạn nhân?‬ ‪- Sau khi hỏi chuyện,‬
‪(경찰1)‬ ‪알리바이는 확실했습니다‬‪anh ta thuộc diện ngoại phạm.‬
‪(규필)‬ ‪아…‬‪anh ta thuộc diện ngoại phạm.‬
‪- (재석) 아, 저기, 저기, 안녕하세요‬ ‪- (규필) 예, 안녕하세요, 예‬‪- Này anh.‬ ‪- Vâng, xin chào.‬
‪(규필)‬ ‪누구세요?‬‪Anh là ai vậy?‬
‪(재석)‬ ‪피해자분 가족한테 연락받고 온‬‪Chúng tôi nhận cuộc gọi từ‬ ‪người thân nạn nhân nên tới đây.‬
‪- (재석) 저기, 그, 탐정인데요‬ ‪- 탐정입니다‬‪- Là thám tử.‬ ‪- Là thám tử.‬
‪- (규필) 탐정요?‬ ‪- (재석) 예, 예‬‪- Thám tử?‬ ‪- Vâng.‬
‪아시는지 모르겠지만‬ ‪굵직굵직한 몇 가지 사건들을‬‪Thật ra, chúng tôi từng giải nhiều vụ lớn.‬
‪(재석과 규필)‬ ‪- 좀 이렇게 처리한 경력도 좀 있고요‬ ‪- 아, 예, 알겠습니다‬‪Thật ra, chúng tôi từng giải nhiều vụ lớn.‬ ‪- Lý lịch ấn tượng lắm.‬ ‪- À, ra thế.‬ ‪Nhưng đây là một vụ án quan trọng,‬
‪(규필)‬ ‪예, 여기 근데 이제‬ ‪또 중요한 사건이라서, 예‬‪Nhưng đây là một vụ án quan trọng,‬
‪- (규필) 그, 나중에…‬ ‪- (재석) 아니, 저기, 잠깐만‬‪- ta nói chuyện sau…‬ ‪- Không, này anh.‬
‪- (재석) 그, 저기, 저, 임원…‬ ‪- (규필) 저희가 이제 사건이 있으니까‬‪- ta nói chuyện sau…‬ ‪- Không, này anh.‬ ‪- Tôi phải lo vụ này.‬ ‪- Chúng tôi biết chứ.‬
‪(재석)‬ ‪저희도 그건 아는데‬ ‪저기, 혹시 임원희 형사님 아세요?‬‪- Tôi phải lo vụ này.‬ ‪- Chúng tôi biết chứ.‬ ‪Anh biết thanh tra Im Won Hee chứ?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪공권력에 대한 도전입니까?‬‪Thách thức quyền hạn của tôi à?‬
‪- 임원희 형사? 저희 서장님요?‬ ‪- (재석) 예‬‪Thanh tra Im Won Hee?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Sở trưởng của chúng tôi?‬
‪(재석과 세훈)‬ ‪- 아, 임원희 형사, 아, 서장님이세요?‬ ‪- 아, 서장님, 올라가셨어요?‬‪- Sở trưởng rồi à?‬ ‪- Thăng chức rồi sao?‬ ‪Được thăng chức rồi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 진급하셨구나‬‪Được thăng chức rồi.‬
‪저희 서장님 어떻게 아세요?‬‪Sao các vị biết sở trưởng?‬
‪(재석)‬ ‪아이, 그, 저희들하고‬ ‪작년에도 뭐, 이렇게 사건 때문에‬‪Sao các vị biết sở trưởng?‬ ‪Năm ngoái chúng tôi cũng vì vài vụ án‬ ‪- nên đã chia sẻ thông tin.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪몇 차례 좀 정보도 좀 이렇게 공유하고‬ ‪관계가 좀 있어요‬‪- nên đã chia sẻ thông tin.‬ ‪- Ra vậy.‬ ‪Chúng tôi có quen biết mà.‬
‪전화해 보시면 아실 텐데, 저희들‬‪Anh cứ gọi hỏi là biết.‬
‪(규필)‬ ‪아이, 근데 이게…‬‪- Khoan đã. Để tôi gọi.‬ ‪- Gọi đi.‬
‪- (규필) 잠깐만, 제가 뭐, 전화는, 예‬ ‪- (재석) 전화 한번 해 보시고, 예‬‪- Khoan đã. Để tôi gọi.‬ ‪- Gọi đi.‬ ‪Được rồi.‬
‪예, 여보세요, 예, 서장님‬‪Alô, sở trưởng ạ?‬
‪저 고규필 반장입니다, 예‬‪Tôi là đội trưởng Ko Kyu Pil.‬
‪아, 반장님이시구나‬‪- Ra là đội trưởng.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 실례지만 누, 누구? 유, 유재석‬ ‪- (세훈) 유재석이라고…‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Xin lỗi, nhưng tên anh là…‬ ‪- Yoo Jae Suk.‬
‪예, 유 탐정이라고 하면 알 거예요‬‪Bảo thám tử Yoo là anh ấy biết.‬
‪(규필)‬ ‪아, 진짜요?‬‪Thật sao ạ?‬
‪아이고, 서장님 목숨을‬ ‪구하신 분이에요?‬‪- Ôi trời. Là người đã cứu mạng anh sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪예, 예, 예, 예‬‪- Ôi trời. Là người đã cứu mạng anh sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪날 여기다 묶어 놨어‬‪ĐỘI THÁM TỬ ĐÃ CỨU MẠNG‬ ‪THANH TRA IM WON HEE‬
‪- (재석) 병원으로 빨리 가서‬ ‪- (원희) 병원으로 가겠네‬‪ĐỘI THÁM TỬ ĐÃ CỨU MẠNG‬ ‪THANH TRA IM WON HEE‬
‪아, 예, 아, 예, 알겠습니다‬ ‪아유, 걱정하지 마세요‬‪Vâng, tôi biết rồi. Anh đừng lo. Vâng.‬
‪- 예, 예‬ ‪- (재석) 예‬‪Vâng, tôi biết rồi. Anh đừng lo. Vâng.‬
‪경찰의 목숨을 구했어?‬‪Cứu mạng cảnh sát sao?‬
‪(규필)‬ ‪아무튼 저희가 뭐, 이제‬ ‪도와는 드리는데‬‪Vậy thì chúng tôi sẽ cho các anh xem,‬ ‪nhưng…‬
‪- 훼손하지 않겠습니다‬ ‪- (규필) 사실은‬‪- Sẽ không xáo trộn hiện trường.‬ ‪- Nhưng…‬
‪- (재석) 의뢰를 받고 온 거니까‬ ‪- (규필) 예, 예‬‪- Sẽ không xáo trộn hiện trường.‬ ‪- Nhưng…‬ ‪- Được ủy thác cơ mà.‬ ‪- Trên sân thượng của tòa nhà‬
‪(규필)‬ ‪이, 저, 이 건물 옥상에서‬‪- Được ủy thác cơ mà.‬ ‪- Trên sân thượng của tòa nhà‬
‪한국대 심리학과 교수님‬‪đã phát hiện thi thể của vị giáo sư‬
‪어, 박수영 씨가 사망한 채 발견됐어요‬ ‪[음산한 음악]‬‪đã phát hiện thi thể của vị giáo sư‬ ‪Park Su Young,‬ ‪khoa tâm lý học của đại học Hankuk.‬
‪[수영의 비명]‬
‪사망하셨어요?‬‪- Tử vong rồi?‬ ‪- Tử vong rồi?‬
‪(규필)‬ ‪예, 예, 아무튼 이렇게‬ ‪사망한 사건이다 보니까‬‪Vâng, dù sao thì đây cũng là án mạng.‬
‪뭐, 저희가 길게는 못 보여 드리고‬‪Chúng tôi không thể cho các vị ở lâu.‬
‪한 10분 정도‬‪Chúng tôi không thể cho các vị ở lâu.‬ ‪Mười phút thôi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 예, 충분하죠, 충분하죠, 충분하죠‬ ‪[광수가 호응한다]‬‪- Thế đủ rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(규필)‬ ‪예, 예, 가시죠, 예, 오세요‬‪- Thế đủ rồi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Vâng, vậy thì mời vào.‬
‪사망하셨구나‬‪- Đi nào.‬ ‪- Chết rồi à.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 실종되셨다 그러더니‬ ‪사망하셨구나‬‪Họ nói mất tích, rốt cuộc lại chết rồi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이건 또 어떻게 된 거야?‬‪Này, chuyện là sao vậy?‬
‪(재석)‬ ‪아휴, 이거 집이, 아휴‬‪Ôi, tòa nhà này thật…‬
‪(세훈)‬ ‪여기 연구소…‬‪- Là phòng khám?‬ ‪- Là nơi tư vấn.‬
‪- (광수) 심리 상담소, 예‬ ‪- (재석) 아, 심리 상담소‬‪- Là phòng khám?‬ ‪- Là nơi tư vấn.‬
‪[무거운 효과음]‬ ‪(광수)‬ ‪박수영 교수님‬‪Giáo sư Park Su Young.‬
‪(재석)‬ ‪[놀라며]‬ ‪어떻게 이, 지대가 이렇게 높나?‬‪Chỗ này cao thật.‬
‪- (광수) 오, 이거다, 명언‬ ‪- (재석) 어, 깜짝이야‬‪Chỗ này cao thật.‬ ‪- Nhìn kìa. Danh ngôn.‬ ‪- Nó kìa.‬
‪[재석의 탄성]‬
‪(의뢰인1)‬ ‪혹시 자기한테 무슨 일 생기면‬‪Giáo sư nói nếu cô ấy có mệnh hệ nào‬
‪본인이 좋아하는 명언들을‬ ‪떠올려 보라고 하셨는데‬‪thì hãy nhớ đến‬ danh ngôn mà cô ấy yêu thích.
‪(세훈)‬ ‪'최고에 도달하려면‬ ‪최저에서 시작하라'‬‪"Muốn đến nơi cao nhất‬ thì hãy đi từ nơi thấp nhất.
‪'인생은 자전거 타기와 같다'‬‪Nhân sinh cũng như đi xe đạp".‬
‪(재석)‬ ‪이건 또 뭐냐, 아휴‬‪Giờ là sao đây?‬
‪- (보라) 아, 반장님!‬ ‪- (재석) 아휴, 깜짝이야‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Đội trưởng!‬ ‪- Giật cả mình!‬
‪(보라)‬ ‪아, 왜 이렇게 늦어요!‬‪Sao đến muộn vậy?‬ ‪Đến rồi sao còn chưa lên đây?‬
‪왔으면 재깍재깍 올라오지 않고‬‪Sao đến muộn vậy?‬ ‪Đến rồi sao còn chưa lên đây?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (보라) 빨리 와요! 씨, 쯧‬ ‪- (규필) 올라가, 올라, 야!‬‪- Nhanh nào!‬ ‪- Lên ngay.‬ ‪Này! Làm sao lên đó được?‬
‪(규필)‬ ‪이거 어떻게 올라가야 돼?‬‪Này! Làm sao lên đó được?‬
‪- (규필) 아이씨, 쟤 왜 온 거야?‬ ‪- (재석) 아휴‬ ‪[광수가 중얼거린다]‬‪Sao cô ta lại tới chứ?‬
‪(규필)‬ ‪현장은 요 옥상이니까 옥상에서 보세요‬ ‪[광수가 대답한다]‬‪- Hiện trường là sân thượng đấy ạ.‬ - Vâng.
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (재석) 아, 예, 예‬ ‪- (규필) 예, 오세요‬‪- À, vâng.‬ - Mời lên đó.
‪[카메라 셔터음]‬
‪- (규필) 왜 왔어, 오늘?‬ ‪- (보라) 아, 빨리빨리 좀 와!‬‪- Cô đến làm gì?‬ ‪- Nhanh lên đi!‬
‪(보라)‬ ‪미치겠네, 진짜‬‪Phiền chết mất.‬
‪몸이 마음대로 막 안 움직여요?‬‪Cơ thể không động đậy theo ý muốn được à?‬
‪[규필의 가쁜 숨소리]‬ ‪그럴 거 같네, 오늘‬‪Chắc thế thật. Trông anh kiệt sức rồi.‬
‪되게 힘들어 보이네‬ ‪씩씩거리네, 아주 그냥‬‪Chắc thế thật. Trông anh kiệt sức rồi.‬ ‪- Thở hổn hển.‬ ‪- Được rồi.‬
‪- 오케이‬ ‪- (보라) 예, 괜찮아요?‬‪- Thở hổn hển.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪Ổn chứ?‬
‪- (재석) 아이, 저…‬ ‪- (보라) 저분들은 누구세요?‬‪- Mà này…‬ ‪- Họ là ai thế?‬
‪(규필과 재석)‬ ‪- 아‬ ‪- 저희들은 저, 저, 탐정단인데요‬‪- Mà này…‬ ‪- Họ là ai thế?‬ ‪Chúng tôi là đội thám tử.‬
‪- (광수) 예, 안녕하세요‬ ‪- (보라) 예, 안녕하세요‬‪Chúng tôi là đội thám tử.‬ ‪- Chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(보라)‬ ‪내가 아무나 데리고 오지‬ ‪말라고 했잖아‬‪Đã dặn đừng tùy tiện để người khác vào mà.‬
‪(규필)‬ ‪그, 아는데‬‪Đã dặn đừng tùy tiện để người khác vào mà.‬ ‪- Tôi biết chứ…‬ ‪- Sở trưởng đã đồng ý rồi.‬
‪서장님 허락받고 잠깐‬‪- Tôi biết chứ…‬ ‪- Sở trưởng đã đồng ý rồi.‬
‪- (규필) 또 아시는 분들하고, 응‬ ‪- (보라) 아, 임, 아, 임 서장님‬‪- Tôi biết chứ…‬ ‪- Sở trưởng đã đồng ý rồi.‬ ‪- À, sở trưởng Im.‬ ‪- Họ là người quen.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- 말을 했어야지, 내가‬ ‪- (규필) 서장님, 응, 응‬‪- À, sở trưởng Im.‬ ‪- Họ là người quen.‬ ‪Phải nói từ sớm chứ!‬
‪(보라)‬ ‪아, 또 실수할 뻔했네‬‪Suýt thì tôi đắc tội rồi.‬
‪- (보라) 안녕하세요‬ ‪- (재석) 예, 예‬‪Suýt thì tôi đắc tội rồi.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Vâng, xin chào.‬
‪국과수 법의관 황보라입니다‬‪Tôi đến từ Viện Pháp y Quốc gia.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Ra là người của NFS.‬
‪- (광수) 국과수에서 오셨구나‬ ‪- (재석) 예‬‪- Vâng.‬ ‪- Ra là người của NFS.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(광수)‬ ‪아니…‬‪Này cô…‬
‪- (재석) 아니…‬ ‪- (규필) 뭐 하는 거야?‬‪Cô làm gì vậy?‬
‪(보라)‬ ‪아, 왜? 아, 잠깐만요‬‪Sao chứ? Đợi chút nhé.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그, 저희도 주시면‬‪Chúng tôi cũng muốn đeo.‬
‪(보라와 세훈)‬ ‪- 왜, 뭐, 재밌으신 일 있어요?‬ ‪- 예, 아닙니다‬‪- Có gì vui sao ạ?‬ ‪- Không ạ.‬ ‪- Để tôi đeo cho.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 제가 하나 껴 드릴게요, 손‬ ‪- (세훈) 아, 예‬‪- Để tôi đeo cho.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Đưa tay ra nào.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (보라) 이리 줘 봐요‬ ‪- (세훈) 예‬‪- Đưa tay ra nào.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪예?‬
‪- (보라) 알아서 끼세요‬ ‪- (규필) 왜 그래, 또!‬‪- Tự đeo đi.‬ ‪- Lại nữa à?‬
‪(규필)‬ ‪저기, 이거 끼세요‬‪Mọi người đeo vào đi.‬
‪이거, 이거 끼시면 돼요, 이거‬‪Cứ đeo vào là được.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 저희 뭐‬ ‪잠깐만 보고 갈 거니까요‬‪- Chúng tôi xem nhanh thôi.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(광수와 보라)‬ ‪- 예, 오래 있을 거 아니에요, 오래…‬ ‪- 그, 잠깐만, 잠깐만, 그‬‪- Chúng tôi xem nhanh thôi.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Sẽ không lâu đâu.‬ ‪- Khoan đã!‬
‪(보라)‬ ‪장갑 안 끼고 막 아무거나‬ ‪이렇게 만지고 그러면 안 돼요‬‪Không có găng‬ ‪thì không được động vào gì cả.‬
‪(재석)‬ ‪아유, 저, 저, 저, 걱정하지 마세요‬‪Vâng, cô đừng lo.‬
‪- (보라) 쉽지가 않네‬ ‪- 주시면 제가 할게요‬‪- Kẹt rồi nhỉ.‬ ‪- Để tôi đeo.‬
‪손이 조금 부드러우시네요‬‪Tay của anh mềm thật đó.‬
‪[세훈의 웃음]‬‪- Mà đội trưởng ơi.‬ ‪- Sao?‬
‪(보라)‬ ‪근데 반장님‬‪- Mà đội trưởng ơi.‬ ‪- Sao?‬
‪- (규필) 어, 왜?‬ ‪- (보라) 잠깐 일로 와 봐 봐요‬‪- Qua đây một lát.‬ ‪- Sao?‬
‪(보라)‬ ‪잘생긴 이분은 성함이 어떻게 되시…‬‪Quý danh của vị đẹp trai này là gì thế?‬ ‪Anh tên gì?‬
‪- 오, 오세훈이라고 합니다‬ ‪- (보라) 세, 세, 세, 세훈?‬‪- Tôi là Oh Sehun.‬ ‪- Sehun?‬
‪(세훈)‬ ‪예, 세훈입니다‬‪- Vâng, Sehun.‬ ‪- Thôi đi.‬
‪- (규필) 그만해‬ ‪- (보라) 와, 이름도 진짜 잘생겼다‬‪- Vâng, Sehun.‬ ‪- Thôi đi.‬ ‪Đến cái tên cũng đẹp trai. Ngộ nhỉ.‬
‪(보라)‬ ‪어떡하지‬‪Đến cái tên cũng đẹp trai. Ngộ nhỉ.‬ ‪Tôi là Lee Kwang Soo.‬
‪- 전 이광수 탐정입니다‬ ‪- (보라) 아, 아무튼 일단은‬‪Tôi là Lee Kwang Soo.‬ ‪Dù sao thì, trước tiên…‬
‪- (재석) 우리가 안 보이시나?‬ ‪- (보라) 이렇게 만나 가지고 왔으니까‬‪Dù sao thì, trước tiên…‬ ‪- Bọn tôi vô hình à?‬ ‪- Vì đã đến rồi,‬ ‪- mời mọi người.‬ ‪- Vâng.‬
‪(보라와 세훈)‬ ‪- 여기 일단 보시죠, 일로 오세요‬ ‪- 알겠습니다, 예‬‪- mời mọi người.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Đường này.‬ ‪- Đây có phải…‬
‪- (광수) 여기가 살인 현장‬ ‪- (보라) 이쪽으로 좀‬‪- Đường này.‬ ‪- Đây có phải…‬ ‪- Nào.‬ ‪- Đây là hiện trường?‬
‪(광수)‬ ‪여기가 살인 현장인가요?‬ ‪여기가 살인 현…‬‪- Nào.‬ ‪- Đây là hiện trường?‬ ‪Đây là hiện…‬
‪아니, 되게 중요한 거 물어보는데‬‪Đây là hiện…‬ ‪Tôi đang hỏi việc quan trọng mà.‬
‪(재석)‬ ‪아나, 아니, 그러니까 지금‬‪Tôi đang hỏi việc quan trọng mà.‬ ‪- Mà dù sao thì…‬ ‪- Này.‬
‪(규필)‬ ‪우아, 야, 씨…‬ ‪[세훈의 놀란 신음]‬‪- Mà dù sao thì…‬ ‪- Này.‬ ‪Đây đều là… Ôi trời!‬
‪(광수)‬ ‪아이고!‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪Đây đều là… Ôi trời!‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪(재석)‬ ‪아니, 박수영 교수님‬ ‪왜 이분을 누가…‬‪Ai lại làm thế với cô ấy?‬
‪(보라와 광수)‬ ‪- 됐습니다, 됐습니다, 나오세요‬ ‪- 아니, 손가락에…‬‪- Đủ rồi. Mời ra.‬ ‪- Ngón tay cô ấy…‬
‪[보라가 재촉한다]‬ ‪(광수)‬ ‪아니, 손가락에서도 피가 나요‬‪- Đủ rồi. Mời ra.‬ ‪- Ngón tay cô ấy…‬ ‪Ngón tay cũng chảy máu.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(보라)‬ ‪자, 잠깐만요, 자세한 거는‬‪Khoan đã. Về chi tiết‬
‪부검을 해 봐야지 알겠지만‬‪thì phải khám nghiệm tử thi xong mới biết,‬
‪시신의 상태가 전체적으로 부기가 없고‬‪nhưng nhìn chung,‬ ‪thi thể không hề bị sưng tấy‬ ‪mà lại khô quắp như bị đói khát lâu ngày.‬
‪미라화된 게 이거는 완전 기아‬‪mà lại khô quắp như bị đói khát lâu ngày.‬
‪건성 기아 상태로 볼 수 있습니다‬‪Cô ấy ở trong tình trạng mất nước.‬
‪사망 추정 시간은‬ ‪새벽 1시부터 4시로 추정되고 있는데요‬‪Thời gian tử vong là‬ ‪khoảng 1:00 đến 4:00 sáng.‬
‪아무래도 실종된 시점부터‬ ‪발견된 오늘까지‬‪Từ lúc mất tích đến khi phát hiện thi thể,‬
‪이곳에 감금되어 있었던 것 같아요, 예‬‪có vẻ cô ấy đã bị giam ở đây.‬
‪일주일 정도 됐다 그랬는데‬ ‪그럼 일주일을 이 안에 있었다는 건가?‬‪Cô ấy mất tích một tuần.‬ ‪Vậy là ở đây được một tuần rồi?‬
‪(의뢰인1)‬ ‪지난주부터 교수님이랑‬ ‪연락이 안 되고 있어서요‬‪Từ tuần trước‬ đã không liên lạc được với giáo sư.
‪- 그리고 냄새나죠?‬ ‪- (재석) 예‬‪- Có mùi gì đó, đúng không?‬ ‪- Vâng.‬
‪(광수)‬ ‪이게 뭐, 시큼한 냄새가 뭐지?‬‪Mùi chua này là gì nhỉ?‬
‪(보라)‬ ‪바로 케톤 냄새라고 해요, 케톤 냄새‬‪Mùi chua này là gì nhỉ?‬ ‪Chính là mùi của thể Xeton.‬
‪[세훈이 질문한다]‬ ‪- (재석) 케톤이 뭐예요?‬ ‪- (보라) 케톤 냄새는‬‪- Là gì?‬ ‪- Thể Xeton là chất hữu cơ‬ ‪do cơ thể tạo ra‬ ‪nhờ đốt cháy cơ bắp và chất béo‬
‪사람이 음식을 전혀 섭취를 못 하면‬‪do cơ thể tạo ra‬ ‪nhờ đốt cháy cơ bắp và chất béo‬
‪(보라)‬ ‪몸에 있는 근육과 지방이‬ ‪케톤 성분으로 분해가 되는데‬‪và chuyển thành năng lượng khi bị đói.‬
‪- (재석) 아, 그러니까 이제 원래…‬ ‪- (보라) 그때 분해되면서 나는 냄새를‬‪và chuyển thành năng lượng khi bị đói.‬ ‪- Vậy thì…‬ ‪- Khi hợp chất đó bay hơi‬
‪케톤 냄새라고 하죠‬‪thì sẽ cho ra mùi chua.‬
‪됐고, 그래서 정확한 사인이 뭔데?‬‪Được rồi.‬ ‪Nhưng nguyên nhân tử vong chính xác là gì?‬
‪스타베이션입니다‬‪Là ‎starvation‎.‬
‪- (재석) 스타베이션이 뭐예요?‬ ‪- (세훈) 스타베이션?‬‪- Là gì cơ?‬ ‪- ‎Starvation‎?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(보라)‬ ‪사건 현장의 온도가 매우 낮다는 점‬‪Nhiệt độ hiện trường rất thấp.‬ ‪TRUNG BÌNH LÀ 14 ĐỘ C‬
‪그리고 피해자가 평소에도‬ ‪매우 말랐다는 점‬‪Và nạn nhân vốn dĩ cũng rất gầy.‬
‪어, 시신의 상태만을 봤을 때‬‪Nhìn vào tình trạng cơ thể‬
‪(보라)‬ ‪아사‬‪thì nguyên nhân là chết đói.‬
‪- 굶어서 죽은 것 같아요‬ ‪- (세훈) 아, 스타베이션‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪thì nguyên nhân là chết đói.‬ ‪À, là ‎starvation‎.‬
‪(보라)‬ ‪그래서 이렇게 마른다고‬ ‪다 좋은 게 아니에요‬‪À, là ‎starvation‎.‬ ‪Cho nên gầy quá cũng không tốt.‬
‪- (보라) 우리 세훈 씨 너무 말랐다‬ ‪- (규필) 그만 좀 해‬‪Sehun của chúng ta gầy quá.‬ ‪- Thôi đi. Làm ơn tiết chế.‬ ‪- Anh muốn ăn gì nào?‬
‪(규필)‬ ‪그, 잘생긴 사람만 보면‬ ‪왜 그래, 보라 씨!‬‪- Thôi đi. Làm ơn tiết chế.‬ ‪- Anh muốn ăn gì nào?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(보라)‬ ‪아, 왜 그래, 그럼 자기도 잘생기든가‬‪- Thôi đi. Làm ơn tiết chế.‬ ‪- Anh muốn ăn gì nào?‬ ‪Sao vậy? Vậy thì anh cũng đẹp trai đi.‬
‪(규필)‬ ‪내 얼굴이 뭐 어때서?‬‪Mặt tôi thì làm sao?‬
‪황 씨, 나 같은 사람 만날 거 같아‬‪Cô Hong, rồi cô sẽ yêu‬ ‪người giống tôi thôi.‬
‪막말하네, 진짜‬ ‪부검대에 확 올려 버릴까 보다, 씨‬‪Đừng có trù ẻo tôi.‬ ‪Tôi cho anh lên bàn mổ bây giờ.‬
‪- (재석) 두 분, 싸우지 마세요‬ ‪- (광수) 왜 이렇게‬‪- Đừng cãi nhau.‬ ‪- Sao hai người…‬
‪(재석)‬ ‪뭐, 이게 뭐, 싸울 일은 아닌데‬‪- Đừng cãi nhau.‬ ‪- Sao hai người…‬ ‪- Có gì đâu mà cãi?‬ ‪- Bỏ đi.‬
‪- (규필) 됐어, 그만, 됐어‬ ‪- (보라) 좋아하는 거 있어요?‬‪- Có gì đâu mà cãi?‬ ‪- Bỏ đi.‬ ‪Anh có muốn gì không?‬
‪- (세훈) 아, 좋아하는 거는 없고‬ ‪- (규필) 아이, 됐어‬‪Anh có muốn gì không?‬ ‪- Không có gì cụ thể.‬ ‪- Đủ rồi.‬
‪(세훈과 보라)‬ ‪- 요거를 한 번만 더 봤으면 좋겠는데‬ ‪- 아, 한 번요?‬‪- Không có gì cụ thể.‬ ‪- Đủ rồi.‬ ‪- Tôi muốn xem lần nữa.‬ ‪- Thế à?‬
‪(보라)‬ ‪일로 와, 일로 와‬ ‪혼자, 혼자 보여 줄게‬‪- Nào. Mình anh.‬ ‪- Mình tôi.‬
‪(세훈)‬ ‪저만, 저만 좀, 아, 저만 좀…‬‪Chỉ mình tôi. Cảm ơn nhé.‬
‪- (보라) 안 돼, 안 돼!‬ ‪- (규필) 같이 오신 분인데 왜 그래‬ ‪[소란스럽다]‬‪- Không!‬ ‪- Họ cùng đội mà!‬ ‪- Cô Bo Ra!‬ ‪- Tôi cạn lời luôn.‬
‪- (광수) 또 뭘 너만 봐‬ ‪- (재석) 아, 나 진짜 어이가 없네‬‪- Cô Bo Ra!‬ ‪- Tôi cạn lời luôn.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 왜 이거를‬‪Sao cô lại…‬ ‪SEHUN ĐƯỢC XEM LẠI‬ ‪NHỜ ĐIỂM NGOẠI HÌNH‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (광수) 잠깐만, 근데 피는 뭐야, 피?‬ ‪- (규필) 만지시면 안 돼요‬‪SEHUN ĐƯỢC XEM LẠI‬ ‪NHỜ ĐIỂM NGOẠI HÌNH‬ ‪- Máu gì thế?‬ ‪- Đừng chạm vào gì cả.‬ ‪Ngón tay có máu kìa.‬
‪(광수)‬ ‪손가락에 피가 나시는데?‬‪Ngón tay có máu kìa.‬
‪이것은 범인이 증거를 은폐하기 위해서‬‪Nghĩa là hung thủ‬ ‪cố tình cắt móng tay cho cô ấy‬
‪일부러 깎았다는 뜻이죠‬‪để phá hủy chứng cứ.‬
‪손톱 밑에 묻을 수 있는‬ ‪범인의 뭐, DNA라든가 이런 것들을‬‪Trong móng tay có thể có ADN của hung thủ.‬ ‪Nên hắn đã cắt đi để xóa dấu vết.‬
‪제거하기 위해서‬ ‪저걸 깎았다는 얘기 아닙니까?‬‪Nên hắn đã cắt đi để xóa dấu vết.‬
‪(보라)‬ ‪그렇지, 티셔츠에 있는 피도‬‪Nên hắn đã cắt đi để xóa dấu vết.‬ ‪Đúng thế. Và máu ở trên áo‬
‪이 피해자의 피로 추정된다고‬ ‪볼 수 있겠죠‬‪khả năng cao là máu của cô ấy.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪- (광수) 손톱에서 묻은 피구나‬ ‪- (보라) 예, 예‬‪- Máu từ đầu ngón tay.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (검시관) 사무실 조사 끝났습니다‬ ‪- (광수) 뭐야?‬‪Đã kiểm tra xong văn phòng.‬
‪(검시관)‬ ‪조사 결과 별다른 거 없고요‬‪Không có gì đáng nghi.‬
‪피해자 컴퓨터 파일은‬ ‪따로 챙겨 뒀습니다‬‪Đã có tài liệu trong máy tính nạn nhân.‬
‪- 예, 예, 수고하셨어요‬ ‪- (검시관) 예, 예‬‪- Vâng, anh vất vả rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(세훈)‬ ‪저희 이제 살펴봐도 될까요?‬ ‪좀 더 현장을‬‪Xem quanh đây được chứ?‬
‪(규필)‬ ‪안 돼, 안 돼요, 왜냐하면은‬‪- Không. Vì còn phải khám nghiệm nữa…‬ ‪- Xem qua không được ư?‬
‪(규필과 세훈)‬ ‪- 이게 또 이제 부검도 해 봐야 되고‬ ‪- 아, 살펴보…‬‪- Không. Vì còn phải khám nghiệm nữa…‬ ‪- Xem qua không được ư?‬
‪(보라와 규필)‬ ‪- 세훈 씨는 조금만 더 괜찮지 않을까?‬ ‪- 아이, 죄송합니다, 예, 이제 가세요‬‪- Không. Vì còn phải khám nghiệm nữa…‬ ‪- Xem qua không được ư?‬ ‪- Để anh Sehun xem chút…‬ ‪- Không. Mời đi cho.‬
‪(광수)‬ ‪저희가 한 10분 정도 있기로 했으니까‬‪- Đã đồng ý là tầm mười phút…‬ ‪- Xin lỗi. Chào nhé.‬
‪(규필)‬ ‪미안해요, 예, 죄송해요‬‪- Đã đồng ý là tầm mười phút…‬ ‪- Xin lỗi. Chào nhé.‬
‪(보라)‬ ‪세훈 씨, 식사 잘 챙겨 드세요‬‪- Sehun, nhớ ăn đầy đủ!‬ ‪- Vâng.‬
‪[세훈이 말한다]‬ ‪(규필)‬ ‪들어가세요, 네, 죄송해요‬‪- Không xem qua được ư?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (재석) 알겠습니다, 일단‬ ‪- (규필) 가세요!‬‪- Không xem qua được ư?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Đi nhé!‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(규필)‬ ‪왜 그래, 어?‬‪Đi nhé!‬ ‪Em sao thế?‬
‪(보라)‬ ‪아, 왜?‬‪Chuyện gì?‬
‪(규필)‬ ‪자기 오늘 왜 왔어?‬ ‪오늘 담당도 아니면서‬‪Em tới làm gì? Hôm nay em đâu có lịch.‬
‪(보라와 광수)‬ ‪- 나도 진짜 일부러 정 선배 반차 내서‬ ‪- 부부야?‬‪Em cũng đâu muốn tới,‬ ‪nhưng vì anh Seok Yong nghỉ nửa ngày‬ ‪nên em mới phải tới.‬
‪(보라)‬ ‪억지로 온 거야, 지금‬ ‪짜증 나 죽겠구먼, 진짜‬‪nhưng vì anh Seok Yong nghỉ nửa ngày‬ ‪nên em mới phải tới.‬
‪- (규필) 나 보러 온 거 아니야?‬ ‪- (보라) 미쳤어?‬‪- Không phải để gặp anh à?‬ ‪- Anh điên à?‬
‪(보라)‬ ‪[헛웃음 치며]‬ ‪지금 미쳤네, 진짜‬‪Anh điên thật rồi.‬
‪아, 어이가 없네, 진짜‬ ‪[규필이 중얼거린다]‬‪- Thật hết nói nổi.‬ ‪- Anh nói đúng mà.‬
‪- (재석) 조사 끝내고 가셨으니까‬ ‪- (광수) 예‬‪Họ điều tra xong và đi rồi.‬ ‪- Chúng ta vào xem đi.‬ ‪- Được.‬
‪(재석)‬ ‪여기 한번 들어가서‬ ‪살짝 한번 살펴보자고‬‪- Chúng ta vào xem đi.‬ ‪- Được.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪좀 이상해‬‪- Chúng ta vào xem đi.‬ ‪- Được.‬ ‪Kỳ lạ thật. Anh cũng thấy vậy chứ?‬
‪- (광수) 네가 봤을 때도 이상했지?‬ ‪- (세훈) 이상했어요‬‪Kỳ lạ thật. Anh cũng thấy vậy chứ?‬ ‪Đúng thế.‬
‪[탐정들의 탄성]‬‪Gì vậy…‬
‪(광수)‬ ‪여기가 그거 하시는 데인가 보네‬‪Đây có vẻ là nơi làm việc.‬
‪(세훈)‬ ‪박수영 심리학과 교수님‬ ‪[광수의 탄성]‬‪Đây có vẻ là nơi làm việc.‬ ‪Park Su Young, giáo sư tâm lý học.‬
‪(광수)‬ ‪어? 달력도 있다‬‪Park Su Young, giáo sư tâm lý học.‬ ‪Có cả lịch này.‬
‪(세훈)‬ ‪요가도 하셨네‬‪Tập yoga.‬
‪상담하시고 상담하시고 상담하시고‬‪Tập yoga.‬ ‪Tư vấn, tư vấn rồi lại tư vấn.‬
‪(광수)‬ ‪어, 이거 뭐야?‬ ‪이정혁 상담엔 왜 하트가 돼 있어?‬‪Gì đây? Sao lại có trái tim‬ ‪ở chỗ tư vấn cho Lee Jeong Hyuk?‬
‪어? 아까 그분이‬ ‪컴퓨터 봤다 그러지 않았어요?‬‪Họ nói kiểm tra máy tính rồi nhỉ?‬
‪피해자 컴퓨터 파일은‬ ‪따로 챙겨 뒀습니다‬‪Đã có tài liệu trong máy tính nạn nhân.‬
‪뭐지?‬ ‪[마우스 클릭음]‬‪Gì đây nhỉ?‬
‪(광수)‬ ‪캡처본은 뭐야?‬‪Ảnh chụp?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (광수) 메시지 주고받은 게 있는데?‬ ‪- (재석) 오!‬‪Có tin nhắn gửi qua lại này.‬
‪(광수)‬ ‪어? 누가 미행하는 것 같은‬ ‪느낌이 든대요‬‪Cô ấy nói có cảm giác bị ai đó theo dõi.‬
‪그, 아까 그, 의뢰인이 얘기했잖아‬‪Ban nãy khách hàng nói có lẽ cô ấy‬
‪- 급격하게 그, 뭔가‬ ‪- (광수) 그렇네‬‪Ban nãy khách hàng nói có lẽ cô ấy‬
‪(재석)‬ ‪심리적인 압박을 받는 것 같다고‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪- bị áp lực nặng về tinh thần.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪근데 이게 누구야?‬‪Nhưng đây là ai?‬
‪'leica', 'leica'‬‪Leica.‬
‪(세훈)‬ ‪라이카 카메라?‬‪Leica, giống máy ảnh?‬
‪- (재석) 그렇지?‬ ‪- (세훈) 예, 라이카 카메라‬‪- Đúng chứ?‬ ‪- Vâng, máy ảnh Leica.‬
‪4989는 뭐야?‬‪Còn 4989?‬
‪- 그러니까 중고 거래 하신 거‬ ‪- (광수) 중고 거래…‬‪Chắc là người bán máy ảnh cũ.‬
‪- (세훈) 아, 그렇네‬ ‪- (광수) 근데, 아니‬‪- Mà anh này.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪아니, 그럼‬ ‪무슨 조언을 하셨다는 거야?‬‪Cô ấy đã khuyên gì?‬
‪[무거운 효과음]‬‪AI NHẮN TIN VỚI CÔ ẤY?‬
‪- 어?‬ ‪- (재석) 뭐야?‬‪- Ồ.‬ ‪- Gì thế?‬
‪(광수)‬ ‪'psychology'가 뭐지?‬‪"‎Psycho‎"… "‎Psychology‎" là gì?‬
‪(재석)‬ ‪하하, 영어 나오면 당황하지 말라니까‬‪Đã bảo đừng có hoảng khi thấy tiếng Anh.‬
‪씁, 'psychology'가 뭐냐, 이거?‬‪"‎Psychology‎" là gì nhỉ?‬
‪PSY…‬‪"P, S, Y"…‬
‪(재석과 광수)‬ ‪싸이?‬‪- Psy?‬ ‪- Psy?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪야, 지금 웃음이 나오냐?‬‪Này, giờ này mà còn giỡn à?‬
‪[웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪지금 박 교수님이 돌아가셨어, 응?‬‪Giáo sư Park vừa mới mất đó.‬
‪(광수와 세훈)‬ ‪- 형이 웃는 거 보고 나도 웃었거든요‬ ‪- 'psychology'는 심리학이라는 뜻인데‬‪- Ai bảo anh cười trước.‬ ‪- Là chuyên ngành của cô ấy.‬
‪- (재석) 아, 그러니까‬ ‪- (세훈) 예‬‪Đúng thế.‬
‪- 이게 심리학 교수님이라는 거구나‬ ‪- (광수) 아, 그냥‬‪Nghĩa là cô ấy là giáo sư tâm lý.‬ ‪Chỉ là…‬ ‪Gồng lên nào, Sehun à.‬
‪(재석)‬ ‪이건 일단 챙겨 놔, 세훈아‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪Gồng lên nào, Sehun à.‬
‪나는 알지, 나는 아는데‬‪Tôi biết chứ.‬ ‪Tôi biết nhưng anh ta thì không.‬
‪얘가 자꾸 모르잖아‬ ‪그래서 내가 얘기하는 거야‬‪Tôi biết chứ.‬ ‪Tôi biết nhưng anh ta thì không.‬ ‪Cho nên mới phải nói.‬
‪- (재석) PSY니까 싸이, 아유‬ ‪- (세훈) 'psychology', 심리학‬‪- P-S-Y là thành Psy chắc?‬ ‪- ‎Psychology‎.‬ ‪May là còn chưa hát "Gangnam Style".‬
‪(재석)‬ ‪야, '강남스타일' 안 한 걸‬ ‪진짜 다행이라고 생각하자‬‪May là còn chưa hát "Gangnam Style".‬
‪- (광수) 어?‬ ‪- (재석) 왜?‬‪- Ôi!‬ ‪- Sao?‬
‪- 나 진짜 중요한 거 발견했어요, 지금‬ ‪- (재석) 뭔데?‬‪- Tôi vừa tìm ra thứ quan trọng!‬ ‪- Gì cơ?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (광수) 메일 주소가‬ ‪- (세훈) 예‬‪- Địa chỉ email.‬ ‪- Ừ.‬
‪(광수)‬ ‪'j-hyuk1004'예요‬‪Là "j-hyuk1004".‬
‪- (세훈) 'j-hyuk'? 이정혁‬ ‪- (광수) 이정혁!‬‪- J-hyuk?‬ ‪- Lee Jeong Hyuk!‬ ‪HƠN CẢ MỐI QUAN HỆ TƯ VẤN?‬
‪- (세훈) 고객들 상담 내역, 이정혁‬ ‪- (광수) 어? 그렇네‬ ‪[재석의 놀란 신음]‬‪Đây là hồ sơ tư vấn. Lee Jeong Hyuk.‬ ‪Đúng thật.‬
‪[광수의 탄성]‬‪Xem nào.‬
‪(재석)‬ ‪어디 보자, 이정혁‬‪Xem nào. Lee Jeong Hyuk.‬
‪씁, 야, 이 사람 이거 배우 아니야?‬‪HỒ SƠ TƯ VẤN‬ ‪- Người này là diễn viên mà?‬ ‪- Diễn viên. Được rồi.‬
‪- (광수) 배우… 예‬ ‪- (세훈) 배우?‬‪- Người này là diễn viên mà?‬ ‪- Diễn viên. Được rồi.‬
‪(재석)‬ ‪그 사람 맞는 것 같아‬ ‪왜냐면 상담 내용을 보니까‬‪- Có vẻ vậy. Nhìn nội dung tư vấn này.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- (재석) 아, 그러니까‬ ‪- (세훈) 저희가 아는 그, 맞죠?‬‪- Có vẻ vậy. Nhìn nội dung tư vấn này.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Người quen nhỉ?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(재석)‬ ‪어, 어‬‪- Người quen nhỉ?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪여기 다 있는 사람들이에요‬ ‪상담 고객‬‪Đây là tất cả bệnh nhân‬ ‪mà cô ấy nhận tư vấn.‬
‪(광수)‬ ‪정용석 씨는‬ ‪자녀 사망에 의한 우울감이네‬‪TÌM THẤY HỒ SƠ TƯ VẤN‬ ‪Jeong Yong Seok‬ ‪bắt đầu bị trầm cảm‬ ‪sau cái chết của con mình.‬
‪(재석)‬ ‪3이라는 숫자에 대한 강박?‬‪Ám ảnh với con số ba.‬
‪이철민 씨?‬‪Lee Cheol Min.‬
‪김지영 씨‬‪Kim Ji Yeon.‬
‪주혜지 씨, 이건 없고‬‪Joo Hye Ji. Trống.‬
‪아까 그 명언이 뭐라고 돼 있더라?‬‪Danh ngôn lúc nãy nói gì nhỉ?‬
‪(광수)‬ ‪명언이‬‪Nó nói là:‬
‪'인생은 자전거 타기와 같다'‬‪"Nhân sinh cũng như đi xe đạp.‬
‪'균형을 유지하려면‬ ‪계속 움직여야 한다, 아인슈타인'‬‪Muốn giữ thăng bằng‬ thì phải luôn tiến về trước. Einstein".
‪(광수와 재석)‬ ‪- 아니, 밖에 자전거가 있긴 있던데‬ ‪- 그러니까‬‪- Ngoài kia có xe đạp.‬ ‪- Bởi thế.‬
‪분명히 그, 우리 그 제보자가‬ ‪그, 평소에 박사님이‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪Khách hàng của chúng ta nói‬ ‪giáo sư luôn bảo họ‬ ‪xem danh ngôn ưa thích của cô ấy‬ ‪nếu có chuyện xảy ra.‬
‪(재석)‬ ‪명언 중에서‬ ‪뭔가 내가 이상한 일이 생기면‬‪xem danh ngôn ưa thích của cô ấy‬ ‪nếu có chuyện xảy ra.‬
‪그걸 보라고 했으니까‬‪xem danh ngôn ưa thích của cô ấy‬ ‪nếu có chuyện xảy ra.‬
‪야, 일단 저기 나가 가지고 한번 보자‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪Ra ngoài đã nào.‬ ‪- Đi xem thử.‬ ‪- Ra ngoài rồi xem.‬
‪(재석)‬ ‪분명히 그 세 가지 안에‬ ‪뭔가 비밀이 있을 거야‬‪Chắc chắn ngoài đó ẩn chứa bí mật.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪아유, 사장님, 여기 머네요, 업장이?‬‪Thật là. Nơi đó xa quá vậy.‬
‪아, 근데 어디예요?‬‪Thật là. Nơi đó xa quá vậy.‬ ‪- Ở đâu vậy?‬ - Sòng bạc ở đâu thế?
‪(종민)‬ ‪여기 도박장 어디, 이게 도박장이야?‬‪- Ở đâu vậy?‬ - Sòng bạc ở đâu thế?
‪(의뢰인2)‬ ‪그러니까 이게‬ ‪비밀로 하는 도박장이니까‬‪Nó hoạt động bí mật nên không ai biết.‬
‪아무도 모르지‬‪Nó hoạt động bí mật nên không ai biết.‬
‪- (종민) 맞네, 사설, 사설‬ ‪- (의뢰인2) 와 봐‬‪- Ừ, rất riêng tư.‬ ‪- Nhìn xem.‬
‪(승기)‬ ‪아니, 근데 아까 이 앞에서‬ ‪용의자를 만났던 거죠?‬‪Anh đã gặp kẻ tình nghi ở ngoài này,‬ ‪đúng không?‬
‪(의뢰인2)‬ ‪내가 들어가는데 쾅 뛰어나오는 거야‬‪Lúc tôi vào thì hắn chạy ra.‬
‪[문이 덜컥 열린다]‬
‪[냄새를 킁킁 맡는다]‬
‪- 그놈이 범인인 거야‬ ‪- (종민) 어?‬‪Chắc chắn đó là thủ phạm.‬
‪(승기)‬ ‪그럼 우선 이 안을 저희가 조사해 보죠‬‪Vào trong xem đã rồi tính.‬
‪[문이 끼익 열린다]‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (종민) 야, 완전 크네‬ ‪- (민영) 와, 진짜?‬‪- Sòng bạc hẳn hoi này.‬ ‪- Chà, không đùa đâu.‬
‪(의뢰인2)‬ ‪여기가 도박장, 게임기‬ ‪[승기의 탄성]‬‪Chúng tôi chơi ở đây.‬ ‪Chà. Bày trí ổn thật đấy.‬
‪(승기)‬ ‪아니, 되게 잘해 놨네‬‪Chà. Bày trí ổn thật đấy.‬
‪[세정의 놀란 신음]‬ ‪- (승기) '회원 모집 공고'‬ ‪- (세정) 아예 도박장이다‬‪- Dành cho hội viên.‬ ‪- Đồ xịn đấy.‬
‪(종민)‬ ‪이건 뭐야?‬‪- Dành cho hội viên.‬ ‪- Đồ xịn đấy.‬ ‪"Khi chơi, ăn uống miễn phí.‬ ‪Hút thuốc lá không giới hạn".‬
‪(민영)‬ ‪'게임 중 무료 간식 제공'‬‪"Khi chơi, ăn uống miễn phí.‬ ‪Hút thuốc lá không giới hạn".‬
‪'게임장 내 담배 바 무제한 이용'‬‪"Khi chơi, ăn uống miễn phí.‬ ‪Hút thuốc lá không giới hạn".‬
‪(종민)‬ ‪저거 사진 좀 찍어 놔‬ ‪문의처 이거 뭐야?‬‪- Chụp lại đi.‬ ‪- Có email này.‬
‪- (승기) 'godori', 'godori'‬ ‪- (민영) 'godori'‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Godori.‬ ‪- Godori.‬
‪(승기)‬ ‪사건 현장을 봐야지‬‪- Xem hiện trường đã.‬ ‪- Hiện trường…‬
‪(민영)‬ ‪사건 현장, 오, 아, 저기구나‬‪- Xem hiện trường đã.‬ ‪- Hiện trường…‬ ‪À, ra là chỗ đó.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪저기 피가‬‪Máu kìa.‬
‪아유, 징그러워‬ ‪[종민의 놀란 신음]‬‪Kinh khủng quá.‬
‪(의뢰인2)‬ ‪아유, 나 이거 못 보겄어, 진짜‬ ‪[탐정들의 괴로운 신음]‬‪Tôi không nhìn nổi luôn.‬
‪(종민)‬ ‪아유, 너무 이거…‬‪Thế này thì quá…‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪손목 두 개 다 잘렸네‬‪Cả hai tay đều bị chặt.‬
‪(의뢰인2)‬ ‪이게 김승민이라고‬‪Tên là Kim Seung Min.‬ ‪Là người nghiện đánh bạc.‬
‪이게 도박했던 놈이야, 도박사‬‪Tên là Kim Seung Min.‬ ‪Là người nghiện đánh bạc.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪(종민)‬ ‪어?‬
‪(승기)‬ ‪이 냄새가 왜 나한테 이렇게 익숙하지?‬‪Ồ, sao mùi này quen thế nhỉ?‬
‪(의뢰인2)‬ ‪이 냄새‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Mùi này.‬
‪(세정)‬ ‪기억을 빨리 찾아야 된다니까‬‪Anh phải mau lấy lại trí nhớ đi.‬
‪(의뢰인2)‬ ‪냄새 하니까 딱 생각나는 게‬ ‪내가 아까 얘기했잖아‬‪Giờ anh nói đến mùi…‬ ‪Tôi nói rồi mà nhỉ.‬
‪여기를 딱 들어오는데‬ ‪한 놈이 딱 나갔다고‬‪Lúc tới đây, có một kẻ vừa đi ra.‬
‪[문이 덜컥 열린다]‬‪2 TIẾNG TRƯỚC‬
‪(의뢰인2)‬ ‪나랑 딱 이렇게 빗겨서 딱 지나가는데‬ ‪그놈에게서 냄새가 나는 거야‬‪Hắn băng ngang qua tôi,‬ ‪và tôi ngửi thấy mùi này.‬
‪뭔가 냄새가 나는디?‬‪Có mùi gì nhỉ.‬
‪냄새가 무슨 냄새예요?‬‪Mùi gì cơ?‬
‪- 클로 머시기, 클로, 클로 머시기?‬ ‪- (민영) 아!‬‪Chlo… gì đó. Chlo…‬
‪- (의뢰인2) 클로, 클로, 클로, 클로‬ ‪- 클로코‬‪- Clo-cho…‬ ‪- Clo-cho…‬ ‪Chloro…‬
‪- (세정) 그, 마취제, 마취제‬ ‪- (의뢰인2) 어, 어, 어, 어‬‪- Thuốc mê.‬ ‪- Ừ, đúng.‬
‪그거 냄새가 확 나는 거야‬‪Hắn tỏa ra mùi đó nồng nặc luôn.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[승민의 고통스러운 신음]‬
‪(의뢰인2)‬ ‪그리고 참, 얘 김승민이가‬ ‪얘가 버릇이 있어‬‪À, đúng rồi.‬ ‪Tên Kim Seung Min đó có thói quen.‬
‪- 뭐요, 뭐요?‬ ‪- (의뢰인2) 녹음기를 맨날 켜 놔‬‪- Là gì?‬ ‪- Ngày nào hắn cũng ghi âm.‬
‪- (세정) 어?‬ ‪- (민영) 녹음기, 핸드폰 있잖아‬‪- Dùng điện thoại?‬ ‪- Luôn bật máy ghi âm.‬
‪(의뢰인2)‬ ‪녹음기를 켜 놔, 얘는‬‪- Dùng điện thoại?‬ ‪- Luôn bật máy ghi âm.‬
‪어?‬‪THÓI QUEN LUÔN BẬT MÁY GHI ÂM‬
‪- (의뢰인2) 녹음기‬ ‪- (민영) 녹음기를 쥐고 다녔다?‬‪- Máy ghi âm.‬ ‪- Anh ta luôn bật máy ghi âm sao?‬ ‪Hắn luôn mang theo máy ghi âm.‬
‪(의뢰인2)‬ ‪녹음기를 갖고 다녔는데 녹음기가‬‪Hắn luôn mang theo máy ghi âm.‬
‪(민영)‬ ‪요, 요 밑에는 없어요, 오빠?‬‪Nó nằm ở dưới à?‬
‪(의뢰인2)‬ ‪잠깐, 봐 봐, 봐 봐‬‪Khoan. Nhìn này.‬
‪- 몸 안에 있을…‬ ‪- (종민) 어? 잠깐만‬‪- Chắc ở trong người.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪- (민영) 있어요?‬ ‪- (승기) 키가 있네?‬‪- Có à?‬ ‪- Chìa khóa.‬
‪열쇠가 있어?‬‪Có chìa khóa u?‬
‪- (세정) 여기 뒤에‬ ‪- (의뢰인2) 열쇠가 있어?‬‪- Ở phía sau kìa.‬ ‪- Có chìa khóa sao?‬
‪(승기)‬ ‪어? 금고다‬‪Ồ, là két bí mật.‬
‪- (종민) 금고? 아!‬ ‪- (의뢰인2) 금고가 있어, 여기?‬‪- Két ư?‬ ‪- Có két sắt.‬
‪(의뢰인2와 승기)‬ ‪- 어, 어, 열렸다, 열렸다, 열렸다‬ ‪- 열렸다, 어?‬‪- Mở rồi.‬ ‪- Mở rồi.‬
‪(의뢰인2)‬ ‪열렸다, 열렸다, 돈이다, 돈이다‬‪- Mở rồi.‬ ‪- Mở rồi.‬ ‪Mở ra rồi. Là tiền.‬
‪(승기)‬ ‪돈 잠깐만, 잠깐만‬ ‪[소란스럽다]‬‪- Khoan nào.‬ ‪- Khoan nào.‬
‪(의뢰인2와 종민)‬ ‪- 아니, 이게 받을 돈이 있다니까‬ ‪- 아니, 그게 아니라‬‪- Là tiền hắn nợ tôi.‬ ‪- Khoan!‬
‪(의뢰인2)‬ ‪내가 받을 돈이 있으니까‬ ‪내가 여기 온 거잖아, 잠깐만‬‪Tôi đến đây để đòi nợ mà.‬ ‪- Dù có thế thì cũng đừng…‬ ‪- Đợi nào.‬
‪- (승기) 아니, 그렇다고‬ ‪- 기다려 봐 봐, 기다려 봐 봐…‬‪- Dù có thế thì cũng đừng…‬ ‪- Đợi nào.‬
‪(종민과 의뢰인2)‬ ‪- 조금만 줘 봐요‬ ‪- 자, 자, 조금만 줘 볼게, 내가‬‪- Cho bọn tôi với.‬ ‪- Tôi sẽ cho.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(의뢰인2)‬ ‪자, 먼저 이거 좀 받고 있고‬‪- Lấy tạm nhiêu đây.‬ ‪- Được.‬
‪(의뢰인2와 세정)‬ ‪- 내가 이거를 갖다 잘 갖고…‬ ‪- 잠깐만, 잠깐만, 붙잡아, 붙잡아‬‪- Chỗ này tôi sẽ giữ.‬ ‪- Khoan đã nào.‬ ‪- Chờ đã.‬ ‪- Đợi đi.‬
‪[다급한 신음]‬ ‪(의뢰인2)‬ ‪기다려 봐 봐, 기다려 봐 봐‬‪- Chờ đã.‬ ‪- Đợi đi.‬
‪혹시 일이 잘 성사되고 나면‬ ‪더 할 테니까‬‪Mọi thứ suôn sẻ thì tôi sẽ cho thêm.‬
‪이건 그리고 내가 아까 말했던 1억‬‪Mọi thứ suôn sẻ thì tôi sẽ cho thêm.‬ ‪Lúc nãy tôi đã nói rồi,‬
‪받을 돈 중의 극히 일부야‬‪đây là một phần của 100 triệu thôi.‬
‪(승기)‬ ‪그러면 어쨌든‬ ‪우리가 이 수임료를 받는 거예요‬‪Dù sao thì cũng phải trả phí điều tra chứ.‬
‪(의뢰인2와 종민)‬ ‪- 몇 장 더 줄게, 일단…‬ ‪- 예, 이거 잘 풀리면 돈 주셔야 돼요‬‪- Tôi sẽ đưa thêm.‬ ‪- Phải trả chứ.‬
‪- (의뢰인2) 어, 어, 어‬ ‪- (종민) 예?‬‪Được. Tôi tin anh đấy nhé.‬
‪- (의뢰인2) 너만 믿어, 응‬ ‪- (종민) 예‬‪Được. Tôi tin anh đấy nhé.‬ ‪Được rồi.‬
‪- (민영) 저렇게 보낼 거예요?‬ ‪- (세정) 보내도 되는 거 맞아요?‬‪- Để đi luôn à?‬ ‪- Cho anh ta đi à?‬
‪(승기)‬ ‪아, 근데 저 사람 용의자인 건‬ ‪아닌 것 같은데‬‪- Lúc sau tìm vẫn được mà.‬ ‪- Chắc không phải nghi phạm.‬
‪(세정)‬ ‪여기 뭐, 더 없을 것 같은데‬‪Chắc ở đây chả có thêm gì đâu.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪녹음기 찾아 볼까요?‬‪Thử tìm máy ghi âm nhé?‬
‪'상쾌한 포차'‬‪Quán nhậu Tươi Mát.‬ ‪Quán nhậu Tươi Mát ư?‬
‪(민영)‬ ‪상쾌한 포차야?‬‪Quán nhậu Tươi Mát ư?‬
‪- (세정) 번호가 있어요‬ ‪- 핸드폰 번호가 있거든‬‪- Ở đây có số điện thoại.‬ ‪- Số di động.‬
‪이게 포차 이름이 뭐라고?‬‪Tên quán nhậu là gì cơ?‬
‪- (민영) 상쾌한‬ ‪- (세정) 상쾌한 포차‬‪- Tươi Mát.‬ ‪- Quán nhậu Tươi Mát.‬
‪상쾌한 포차‬‪- Tươi Mát.‬ ‪- Quán nhậu Tươi Mát.‬ ‪Quán nhậu Tươi Mát.‬
‪(민영)‬ ‪이 상쾌한 포차‬‪Quán nhậu Tươi Mát.‬
‪(세정)‬ ‪언니, 어디서 들어 본 거 같지 않아요?‬‪Tên này hình như đã nghe ở đâu rồi nhỉ?‬ ‪Quán nhậu Tươi Mát?‬
‪상쾌한 포차‬‪Tên này hình như đã nghe ở đâu rồi nhỉ?‬ ‪Quán nhậu Tươi Mát?‬
‪- 예‬ ‪- (승기) 기억나, 뭔지?‬ ‪[세정의 놀란 신음]‬‪- Vâng.‬ ‪- Nhớ ra rồi sao?‬ ‪- Nhớ chứ?‬ ‪- Nổi da gà.‬
‪- 기억나?‬ ‪- (세정) 소름 돋았어‬ ‪[승기가 질문한다]‬‪- Nhớ chứ?‬ ‪- Nổi da gà.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Người chết ba ngày trước.‬
‪3일 전에 돌아가신 분 있잖아요‬‪- Sao?‬ ‪- Người chết ba ngày trước.‬
‪그분이 갔던 영수증 기억해요?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Mọi người có nhớ‬ ‪hóa đơn của người đó không?‬
‪- 어, 포차‬ ‪- (세정) 네‬‪Ừ. Quán nhậu.‬ ‪Vâng. Tôi đã chụp lại hóa đơn.‬
‪(세정)‬ ‪그때 영수증‬ ‪제가 다 찍어 놨거든요? 근데‬‪Vâng. Tôi đã chụp lại hóa đơn.‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Nhưng…‬
‪여기도 상쾌한 포차예요‬‪Đó cũng là Quán nhậu Tươi Mát.‬
‪- (승기) 어?‬ ‪- (민영) 그렇네‬‪- Ồ.‬ ‪- Đúng thật này.‬
‪어? 이분하고 같이 있었나 그러면?‬‪Hai người này đi cùng nhau à?‬
‪(민영)‬ ‪포차에서 드신 거는 직접 드신 거예요?‬‪Anh ăn những món này ở quán nhậu à?‬
‪'기억하고 싶지 않아'‬‪"Tôi không muốn nhớ lại".‬
‪'난 잘못한 거 없음'‬‪"Tôi không làm gì sai cả".‬ ‪NƠI MÀ RÁCH SUIT KHÔNG MUỐN NHỚ‬
‪'영수증 얘기 그만'‬‪NƠI MÀ RÁCH SUIT KHÔNG MUỐN NHỚ‬ ‪"Đừng nói về hóa đơn nữa".‬
‪(세정과 민영)‬ ‪- 전화를 해 볼까요? 상쾌한 포차에‬ ‪- 일단 전화해 보자‬‪Thử gọi điện nhé?‬ ‪Ừ, cứ gọi thử đã.‬
‪(민영)‬ ‪근데 지금 3일 안에‬‪Nhưng trong vòng ba ngày,‬
‪그 상쾌한 포차를 다니던 사람이‬ ‪두 명이나 죽었다는 거‬‪Nhưng trong vòng ba ngày,‬ ‪những người đến Quán nhậu Tươi Mát‬ ‪- thì đã có hai người chết.‬ ‪- Thế mới nói.‬
‪이거는 좀‬ ‪연결 고리가 있을 것 같은 생각이 드네‬ ‪[세정이 거든다]‬‪- thì đã có hai người chết.‬ ‪- Thế mới nói.‬ ‪Chắc có mối liên hệ nào đó.‬ ‪- Đáng nghi quá.‬ ‪- Alô?‬
‪수상한데?‬‪- Đáng nghi quá.‬ ‪- Alô?‬
‪- (포차 사장) 아, 여보세요‬ ‪- (세정) 아, 여보세요‬‪- Đáng nghi quá.‬ ‪- Alô?‬ ‪Alô?‬
‪(포차 사장)‬ ‪예, 내가 사장인데 왜요? 어디세요?‬‪Quán nhậu Tươi Mát nghe. Ai vậy ạ?‬
‪(민영)‬ ‪단골손님 중에‬‪Trong số khách quen của quán‬
‪그, 김승민 씨라고‬‪có một người tên Kim Seung Min nhỉ.‬
‪(포차 사장)‬ ‪아, 도박사 아저씨?‬‪À, ông chú đánh bạc đó à?‬
‪- (민영) 네‬ ‪- (세정) 아시네‬‪- Vâng.‬ ‪- Họ biết nhỉ.‬
‪(승기)‬ ‪요 근래에 같이 온 사람은 없었어요?‬‪Dạo này anh ấy có đi cùng ai không?‬
‪(포차 사장)‬ ‪3월 초에 맨날 혼자 오다가‬‪Trước đây thì luôn đi một mình,‬
‪엄청 후줄근한‬ ‪추리닝 입은 청년이랑 같이 왔었어요‬ ‪[민영이 속삭인다]‬‪đến đầu tháng 3 thì đi với một người‬ ‪- mặc đồ thể thao cũ sờn.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(보름)‬ ‪3월 3일, 삼겹살 데이 날‬‪À, ngày 3 tháng 3. Ngày thịt ba chỉ.‬
‪술 먹고 와 가지고‬‪Tên điên đó uống rượu vào,‬
‪막 욕하고 막 난리를 치더라고요‬‪rồi la hét, chửi bới ầm ĩ cả lên.‬
‪(포차 사장)‬ ‪둘이서 누구 욕을 그렇게 하더라고요‬‪Hai người họ cùng chửi một người nào đó,‬
‪'이년, 저년' 뭐 이러더라고요‬‪Hai người họ cùng chửi một người nào đó,‬ ‪nói là "con này", "con kia".‬
‪저 이제 포차 열어야 돼서 끊어야 돼요‬ ‪안녕히 계세요, 네‬ ‪[탐정들의 다급한 신음]‬‪- Tới giờ mở cửa rồi. Chào nhé.‬ ‪- Nhưng…‬ ‪- Đợi đã…‬ ‪- Vâng.‬
‪- 여자, 여자요?‬ ‪- (민영) 여자다?‬‪- Là chửi phụ nữ à?‬ ‪- Là phụ nữ.‬
‪여기는 손 절단이고‬‪Người bên này thì bị chặt tay,‬
‪그쪽은 눈이 송곳으로 찔려 있었잖아‬‪người bên kia thì bị‬ ‪tua vít đâm vào hốc mắt.‬
‪뭔가 이건 상징적인 거라는 거지‬‪Có vẻ có ý nghĩa tượng trưng.‬
‪(민영)‬ ‪원한을 샀을 수도 있고‬‪Có lẽ họ gây thù với ai đó.‬
‪어? 잠깐만‬‪Ơ, khoan đã.‬
‪(승기)‬ ‪이 주머니 이게 뭐지? 빨간색‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Ơ, khoan đã.‬ ‪Trong túi là gì vậy? Cái màu đỏ ấy.‬
‪- (종민) 어?‬ ‪- (승기) 뭐야, 이거?‬‪- Đó là gì vậy?‬ ‪- Sao?‬
‪- 왜?‬ ‪- (세정) 왜?‬‪- Đó là gì vậy?‬ ‪- Sao?‬
‪(승기)‬ ‪화투 3‬‪Là bài hoa. Số ba.‬
‪[놀란 숨소리]‬ ‪(종민)‬ ‪왜, 왜?‬‪LÁ BÀI HOA ĐẠI DIỆN CHO SỐ 3‬ ‪- Sao?‬ ‪- Ngày anh ta chết ấy,‬
‪죽던 날 화면에 고스톱‬‪- Sao?‬ ‪- Ngày anh ta chết ấy,‬ ‪lá bài hoa trên màn hình máy tính…‬
‪(세정)‬ ‪요거 게임은‬ ‪뭐 어떤 걸 하시고 계신 거지?‬‪- Là trò chơi.‬ ‪- Anh ấy đang chơi trò chơi gì à?‬
‪오토 모드로 돼 있는 고스톱 게임이‬ ‪펼쳐지고 있었어‬‪Là trò bài hoa ở chế độ tự chơi.‬
‪(종민)‬ ‪오토 모드?‬‪Chế độ tự chơi?‬
‪너무 국과수에서 바로 와 가지고‬ ‪우리가 쫓겨났잖아‬‪Do NFS đến nhanh quá, chúng ta bị đuổi ra.‬
‪(민영)‬ ‪근데 분명히 그 사건과 이 사건은‬ ‪이어져 있고‬‪Nhưng chắc chắn vụ đó và vụ này‬ ‪có liên quan đến nhau.‬
‪(세정)‬ ‪아니면 살인 현장에‬ ‪일부러 남기는 거예요‬‪Hoặc là thủ phạm‬ ‪cố ý để lại lời nhắn ở hiện trường.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪'고스톱이 남겨져 있으면‬ ‪내가 죽인 거다'라고‬‪"Nếu thấy lá bài hoa‬ ‪thì chính là do tôi giết".‬
‪(민영)‬ ‪그럴 수도 있지, 꽃의 살인마처럼‬ ‪[세정이 호응한다]‬‪- Có thể lắm, giống Sát Thủ Hoa.‬ ‪- Đúng.‬
‪(승기)‬ ‪꽃의 살인마가 누구야? 아…‬‪Sát Thủ Hoa là…‬
‪나? 난 몰라‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Tôi?‬ ‪Tôi không biết gì đâu.‬
‪- 꽃을 좋아하시는 낭만주의…‬ ‪- (승기) 아이, 저는 꽃을 몰라요‬‪Anh theo chủ nghĩa lãng mạn,‬ ‪- yêu hoa cỏ nhỉ?‬ ‪- Nhìn đi.‬
‪(세정)‬ ‪일부러 광 놓은 거예요‬ ‪꽃 있는 거 지금‬‪Anh ta cố tình bỏ lá bài hoa vào đấy.‬
‪(승기)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아이, 왜 이걸 내가 했다고 생각하지?‬‪Sao cô nghĩ tôi làm chuyện này?‬
‪꽃이라서?‬‪Vì có hoa.‬
‪아이, 저는 꽃 안 좋아해요‬‪Thật là, tôi không thích hoa.‬
‪왜, 알레르기도 있다 해 보시죠?‬‪Sao không nói là bị dị ứng?‬
‪(승기와 세정)‬ ‪- 저요? 봄마다 좀 알레르기 있어요‬ ‪- 네‬‪Sao không nói là bị dị ứng?‬ ‪Tôi ư? Tới mùa xuân là lại bị sốt hoa cỏ.‬
‪가증스럽다, 진짜‬‪- Đáng ghét thật.‬ ‪- Đáng ghét quá.‬
‪- (세정) 와, 이승기…‬ ‪- (민영) 와, 가증스럽다‬‪- Đáng ghét thật.‬ ‪- Đáng ghét quá.‬ ‪Mà dù sao thì người phụ nữ này‬
‪(승기)‬ ‪근데 어찌 됐건 이 여자분이‬‪Mà dù sao thì người phụ nữ này‬
‪- (민영) 유일한 여자‬ ‪- 유일한 원한 관계에 있는 사람이네요‬‪- đã có mâu thuẫn với họ.‬ ‪- Chắc chắn.‬
‪(민영)‬ ‪그러니까 이분도‬ ‪저희가 정보를 좀 찾아가 보죠‬‪Vậy thì tìm thông tin về người này đi.‬
‪일단 우리가 저기 도박장 나가 가지고‬‪Ra khỏi sòng bạc trước‬
‪녹음기를 한번 찾아 보자‬‪rồi cùng tìm máy ghi âm.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러니까 이 자전거가‬ ‪뭐가 있는 것 같다니까‬‪Chiếc xe đạp này chắc chắn có gì đó.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪응?‬
‪(세훈)‬ ‪'인생은 자전거 타기와 같다'‬‪"Nhân sinh cũng như đi xe đạp.‬ ‪Muốn giữ thăng bằng‬ ‪thì phải luôn tiến về trước".‬
‪'균형을 유지하려면‬ ‪계속 움직여야 한다'‬‪Muốn giữ thăng bằng‬ ‪thì phải luôn tiến về trước".‬
‪(재석)‬ ‪그러니까 이게 뭐가 있는 거지‬ ‪그렇지?‬‪Thứ này sẽ có gì nhỉ?‬
‪(세훈)‬ ‪한번 타 볼까요?‬‪Lên đạp thử không?‬
‪[재석의 힘주는 신음]‬
‪어? 움직이나?‬‪Sẽ có gì đó di chuyển à?‬
‪(재석)‬ ‪뭐가 있는 거야, 이게?‬‪Ở đây có gì nhỉ?‬
‪- (세훈) 어?‬ ‪- (재석) 왜?‬‪Sao?‬
‪- (재석) 어, 뭐야?‬ ‪- (세훈) 어?‬‪Đó là gì thế?‬
‪- (재석) 어? 어, 이거 뭐야?‬ ‪- (세훈) 이거 맞죠?‬‪- Là nó à?‬ ‪- Gì thế kia?‬
‪(세훈)‬ ‪뭐야?‬‪Là gì vậy chứ?‬
‪[세훈의 의아한 신음]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 이거…‬‪Trời ạ.‬
‪(세훈)‬ ‪형, 조금만 더‬‪Nhanh hơn nữa đi.‬
‪[재석의 가쁜 숨소리]‬
‪(재석)‬ ‪내려오냐?‬‪Nó sẽ xuống chứ?‬
‪(세훈)‬ ‪내려오고 있어, 내려오고 있어요‬ ‪내려오고 있어요‬‪Đang xuống kìa.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이거 봐라‬‪Xem nó kìa.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪어? 왜 올라가?‬‪Sao lại đi lên rồi?‬
‪(세훈)‬ ‪어?‬‪Sao lại đi lên rồi?‬
‪- (세훈) 어?‬ ‪- (재석) 잠깐만, 야, 내려오냐?‬‪Khoan nào. Xuống lại chưa?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪어, 내려와요, 내려와요, 내려와요‬‪Nó đang xuống.‬
‪[재석의 거친 숨소리]‬
‪(재석)‬ ‪아유, 야, 아휴, 여기가 너무 아픈데‬‪Này, đau mông quá.‬
‪[세훈의 웃음]‬‪Này, đau mông quá.‬ ‪Đổi chỗ đi.‬
‪바꿔 봐‬‪Đổi chỗ đi.‬
‪(재석과 세훈)‬ ‪- 야, 올라간다, 올라간다, 올라간다‬ ‪- 아, 올라간다, 올라간다, 올라간다‬‪- Ôi, nó đi lên rồi.‬ ‪- Đi lên mất rồi.‬
‪(재석과 세훈)‬ ‪- 아, 이게 균형을 유지하려면 계속…‬ ‪- 예, 균형을 유지해야 돼요‬‪"Muốn giữ thăng bằng‬ ‪thì phải luôn tiến về trước".‬ ‪Phải giữ thăng bằng.‬
‪- (세훈) 아, 이걸 계속해야 돼요‬ ‪- (재석) 해 봐‬‪- Phải liên tục đạp.‬ ‪- Đạp đi.‬ ‪- Kìa.‬ ‪- Gì thế?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(광수)‬ ‪뭐야?‬‪- Kìa.‬ ‪- Gì thế?‬
‪(세훈과 광수)‬ ‪- 이거 잡아요, 빨리, 빨리 잡아, 빨리‬ ‪- 뭐 해?‬‪- Tóm nó. Nhanh lên.‬ ‪- Làm gì thế?‬
‪[광수가 중얼거린다]‬ ‪- 이거, 이거, 이거‬ ‪- (재석) 빨리 와‬‪- Tóm cái gì?‬ ‪- Cái đó.‬
‪- (광수) 이게 뭐야?‬ ‪- (세훈) 액자 빨리‬ ‪[재석이 재촉한다]‬‪- Cái đó là gì?‬ ‪- Cái khung.‬ ‪- Này, lấy nó đi.‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪- 형, 빨리 좀, 왔어요, 왔어!‬ ‪- (광수) 어, 이거 왜 이렇게…‬‪- Này, lấy nó đi.‬ ‪- Nhanh lên.‬ ‪- Gì thế này?‬ ‪- Xuống tới rồi.‬
‪[재석의 다급한 신음]‬ ‪- (광수) 아니, 이걸…‬ ‪- (세훈) 왔어‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Xuống tới rồi.‬ ‪- Bắt lấy.‬ ‪- Xuống rồi.‬
‪- (재석) 야‬ ‪- (세훈) 아, 힘들어‬‪Mệt quá.‬
‪- (광수) 어?‬ ‪- (재석) 뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪(광수)‬ ‪토크 쇼인데‬‪Là một talk show.‬
‪이거 방송인데?‬‪- Là một chương trình.‬ ‪- Chương trình gì?‬
‪(재석)‬ ‪뭐야?‬‪- Là một chương trình.‬ ‪- Chương trình gì?‬
‪- (광수) 야, 세훈아, 세훈아, 조금만!‬ ‪- (재석) 나와 봐, 내가 할게‬‪- Sehun, cố chút nữa.‬ ‪- Thả ra đi.‬ ‪- Xuống đi. Để tôi.‬ ‪- Nó đi lên rồi.‬
‪- (광수) 야, 세…‬ ‪- (재석) 나와, 나와, 자, 나와‬‪- Xuống đi. Để tôi.‬ ‪- Nó đi lên rồi.‬
‪- (재석) 야, 봐 봐, 내용 좀 봐 봐‬ ‪- (광수) 형‬‪Rồi. Xem nội dung là gì.‬
‪(광수)‬ ‪형…‬‪Anh.‬
‪내려온다, 내려온다, 내려온다‬ ‪내려온다, 내려온다‬‪Nó lại xuống rồi. Xuống rồi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 봐 봐‬‪Xem đi.‬
‪(광수)‬ ‪이거 그냥 토크 쇼예요‬‪Là một talk show.‬
‪(재석)‬ ‪저거잖아, 그거‬‪Là một talk show.‬ ‪- Là talk show thôi.‬ ‪- Hán tự này là gì?‬
‪(광수)‬ ‪이거 뭐야, 잠깐만, 한문 이거 뭐야?‬‪- Là talk show thôi.‬ ‪- Hán tự này là gì?‬
‪- (세훈) '고'‬ ‪- (재석) '고', '고망'?‬‪- Là talk show thôi.‬ ‪- Hán tự này là gì?‬ ‪- "Cao".‬ ‪- "Cao", "vọng?"‬
‪- (광수) 아니, 이게‬ ‪- (세훈) 뒤에는 뭐 없어요?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Đằng sau có gì?‬ ‪Không có gì.‬
‪(광수)‬ ‪없어‬‪Không có gì.‬
‪다이너마이트야, 뭐야?‬‪Là thuốc nổ à?‬
‪[웃으며]‬ ‪다이…‬‪- Thuốc nổ?‬ ‪- Tôi cũng nghĩ giống vậy.‬
‪(재석과 세훈)‬ ‪- 아나…‬ ‪- 아니, 저도 그 생각 하긴 했어요‬‪- Thuốc nổ?‬ ‪- Tôi cũng nghĩ giống vậy.‬ ‪Khoan đã. Nó xuống luôn chưa?‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 일단 다 내려온 거야‬‪Khoan đã. Nó xuống luôn chưa?‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 아이씨‬ ‪- 형, 잠깐, 조금만, 조금만, 조금만‬‪Khoan, anh cố thêm chút nữa.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(광수)‬ ‪형, 조금만!‬‪Khoan, anh cố thêm chút nữa.‬ ‪Chút nữa thôi.‬
‪(세훈)‬ ‪형, 바로, 바로 내려와 주세요‬ ‪제가 바로, 바로 받을게요‬‪Anh xuống đi, tôi leo lên ngay.‬
‪[재석의 거친 숨소리]‬
‪[세훈이 재촉한다]‬ ‪(광수)‬ ‪내리세요, 내리세요, 내리세요, 이제‬‪- Nhanh lên.‬ ‪- Xuống đi.‬
‪[가쁜 숨을 내뱉는다]‬
‪(세훈)‬ ‪형, 일단 저거 풀어 봐요, 빨리빨리‬‪Thử tháo nó xuống đi. Nhanh lên.‬
‪- (광수) 오케이, 세훈아, 조금만‬ ‪- (재석) 오케이‬‪- Được. Chút nữa đi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(광수)‬ ‪매듭이, 와, 이거‬‪Nút thắt…‬ ‪- Sao lại…‬ ‪- Tháo nó ra đi.‬
‪풀어, 풀어‬‪- Sao lại…‬ ‪- Tháo nó ra đi.‬
‪[세훈의 탄식]‬
‪(세훈)‬ ‪운동이다‬‪Đây là vận động.‬
‪운동이다‬‪Đây là vận động.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[힘겨운 신음]‬‪NGƯỜI THẮNG LẬT XU KIỆT SỨC‬
‪(재석)‬ ‪야, 아니면‬‪NGƯỜI THẮNG LẬT XU KIỆT SỨC‬ ‪Hay là…‬
‪(광수)‬ ‪아, 이 매듭, 와, 이거‬‪Nút thắt này… Gì đây?‬
‪(재석)‬ ‪풀어, 풀어‬‪Nút thắt này… Gì đây?‬ ‪Mở nó ra.‬
‪(광수)‬ ‪어, 됐어, 다 풀었, 거의 다 풀었…‬ ‪조금만‬‪Sắp được rồi. Chút nữa thôi!‬
‪[힘겨운 신음]‬ ‪세, 세훈아, 조금만 힘을 내라!‬‪Sehun à, cố thêm chút nữa.‬
‪- (세훈) 아, 진짜‬ ‪- (재석) 야, 지금 하고 있잖아, 씨‬‪Tôi đang đạp đây.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 와, 이거‬‪Không được… Trời ạ.‬
‪아니, 와, 이거‬‪Không được… Trời ạ.‬
‪와, 엄청 튼튼…‬ ‪[세훈이 말한다]‬‪- Buộc chặt thế.‬ ‪- Sẽ được mà.‬
‪[재석의 지친 숨소리]‬‪Không được rồi… Anh.‬
‪(세훈)‬ ‪형‬‪Không được rồi… Anh.‬
‪- 빨리해!‬ ‪- (광수) 아니…‬‪Làm đi!‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪(재석)‬ ‪아이씨‬ ‪[광수가 중얼거린다]‬‪Nhanh lên đi. Tháo găng ra.‬
‪(광수)‬ ‪장갑 벗어, 장갑 벗어! 이씨‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪Nhanh lên đi. Tháo găng ra.‬ ‪Tháo găng ra ngay!‬
‪[세훈의 웃음]‬ ‪- (세훈) 아니, 올라가…‬ ‪- (광수) 장갑 벗어‬‪- Nó đi lên rồi.‬ ‪- Tháo ra đi.‬
‪(광수)‬ ‪장갑 벗고 해야지‬ ‪장갑 끼고 그게 되냐? 씨!‬‪- Đeo găng làm sao mà tháo!‬ ‪- Để tôi.‬
‪(재석)‬ ‪세훈아, 좀 갖고 있어 봐, 내가 할게‬‪Cầm đi. Để tôi thử.‬
‪[세훈의 웃음]‬ ‪죽을 것 같아‬‪Cầm đi. Để tôi thử.‬ ‪Chết mất thôi.‬
‪아휴, 짜증 나, 씨‬‪Bực mình quá.‬
‪(광수)‬ ‪빨리‬‪- Nhanh lên.‬ ‪- Khó thế.‬
‪- (재석) 아, 짜증 나‬ ‪- (광수) 그냥 뜯어, 잘라‬‪- Nhanh lên.‬ ‪- Khó thế.‬ ‪- Cắt luôn đi.‬ ‪- Cắt luôn. Mang kéo tới đây.‬
‪(재석)‬ ‪야, 잘라, 가위 좀 갖고 와‬‪- Cắt luôn đi.‬ ‪- Cắt luôn. Mang kéo tới đây.‬
‪- (세훈) 형, 제가 할게요‬ ‪- (재석) 야, 가위 없어?‬‪- Để tôi.‬ ‪- Kéo ở đâu?‬
‪(세훈)‬ ‪할 수 있어, 할 수 있어‬ ‪제가 할 수 있어요‬‪- Để tôi.‬ ‪- Kéo ở đâu?‬ ‪- Tôi làm được.‬ ‪- Không nổi…‬
‪- (재석) 야, 그만해, 야, 그만해‬ ‪- (광수) 아, 제발, 제발‬‪- Dừng đi.‬ ‪- Làm ơn.‬
‪- (세훈) 다 했어, 다 했어‬ ‪- (광수) 세훈아, 세훈아‬‪- Được rồi.‬ ‪- Làm ơn.‬
‪[광수의 힘겨운 숨소리]‬ ‪(재석)‬ ‪오케이‬‪Được rồi.‬
‪(광수)‬ ‪어, 됐어, 됐어, 됐어‬‪- Rồi, xong!‬ ‪- Được rồi.‬
‪[재석의 힘겨운 숨소리]‬
‪- (광수) 아, 이게 뭐야? 이게 뭐야?‬ ‪- (재석) '고망'?‬ ‪[세훈의 힘겨운 신음]‬‪- Đây là gì vậy?‬ ‪- Đợi đã.‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Là gì nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪야, 이게 뭐냐?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Là gì nhỉ?‬ ‪CAO VỌNG? VÀ MỘT VẠCH?‬
‪야, 이게 무슨 선‬ ‪이게 표시한 거 같지 않냐?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Giống như vạch làm dấu nhỉ?‬
‪(광수)‬ ‪첫 번째 명언으로 이걸 얻은 거고‬ ‪두 번째 명언으로 뭔가 다른 걸 또‬‪Nhờ danh ngôn đầu mà có nó.‬ ‪Câu thứ hai chắc sẽ có thứ khác.‬ ‪Có lẽ là sẽ được thứ khác‬
‪(재석)‬ ‪아니, 이게 좀 뭔가‬‪Có lẽ là sẽ được thứ khác‬
‪다른 뭔가가 있어서‬ ‪이 세 개를 합치면 뭐가 되는 것 같아‬‪Có lẽ là sẽ được thứ khác‬ ‪- để ghép cả ba lại với nhau.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪- (재석) 그렇지?‬ ‪- (광수) 그렇죠‬‪- để ghép cả ba lại với nhau.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪집에 다시 한번 들어가 볼까요?‬‪Vào nhà lại không?‬
‪(재석)‬ ‪그럴까? 가 보자‬‪Vậy nhé? Đi thôi.‬
‪(광수)‬ ‪어? 잠깐만, 이 사진은‬‪Khoan đã. Bức tranh này…‬
‪어?‬
‪형, 이 옷이 이 옷 아니에요?‬‪Đây là cái áo trong tranh mà?‬
‪이거 여기잖아‬‪Là ở đây mà?‬
‪- (광수) 예?‬ ‪- (세훈) 네?‬‪- Ơ?‬ ‪- Sao?‬
‪(재석)‬ ‪여기야!‬‪Là ở đây!‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪야, 그대로 찍어서 갖고 와 봐‬‪BỨC TRANH NGOÀI PHÒNG KHÁCH‬ ‪MÔ TẢ PHÒNG BÊN TRONG‬ ‪Chụp ảnh lại rồi đem qua.‬
‪찍어‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Chụp ảnh lại rồi đem qua.‬
‪이게 뭐, 엄청나게 무슨‬ ‪격투가 벌어졌었나 보네‬‪Cứ như có một cuộc ẩu đả vậy.‬
‪(광수)‬ ‪이 위에는 그대로, 바뀐 게 없어‬‪- Phần này vẫn như cũ.‬ ‪- Không có gì thay đổi.‬
‪(세훈)‬ ‪찻잔, 찻잔 두 개‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Tách trà. Có hai tách.‬
‪(광수)‬ ‪이 위의 건 그대로네‬‪Tách trà. Có hai tách.‬ ‪Cái bàn vẫn như cũ.‬
‪그리고 꽃, 꽃, 꽃, 꽃, 꽃‬‪Còn hoa nữa. Hoa.‬ ‪Bình hoa vẫn như cũ.‬
‪(광수)‬ ‪꽃 저거, 그대로고‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Bình hoa vẫn như cũ.‬
‪(세훈)‬ ‪여기 망치가 있는데‬ ‪망치는 그냥 있는 거겠죠?‬‪Ở đây có búa. Nó vốn ở đây à?‬
‪뭘 땄나?‬‪Dùng để đập gì à?‬
‪뭘 따, 뭘 땄을까?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Dùng búa đập gì mới được?‬
‪뭘 땄지?‬‪Đập gì nhỉ?‬
‪[달그락 소리가 난다]‬ ‪어?‬‪TRONG BỨC TƯỢNG CÓ GÌ ĐÓ‬
‪(재석)‬ ‪어? 야!‬‪TRONG BỨC TƯỢNG CÓ GÌ ĐÓ‬ ‪- Này!‬ ‪- Khoan đã.‬
‪- (광수) 야, 잠깐만‬ ‪- (세훈) 위험, 위험, 위험하시니까‬‪- Này!‬ ‪- Khoan đã.‬ ‪Có thể nguy hiểm đấy…‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(세훈)‬ ‪어, 뭐야?‬
‪(광수)‬ ‪뭐야, 이거?‬‪Cái gì vậy?‬
‪(세훈)‬ ‪어, 연결‬‪Ráp vào được.‬
‪나왔다‬‪Phải rồi.‬ ‪KHỚP VỚI NHAU‬
‪- (재석) 야, 이게 망원경, 이야‬ ‪- (광수) 망원경 맞네‬‪- Đây là…‬ ‪- Kính viễn vọng.‬
‪(세훈)‬ ‪지금 하나 더 필요한 거죠?‬‪Cần một đoạn nữa nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪하나가 더 있어야 돼‬‪Còn một đoạn.‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 와, 이게 그림에 이게 깨져 있네‬ ‪- 봐 봐‬‪- Chỗ này trong tranh bị vỡ.‬ ‪- Xem nào.‬
‪(광수)‬ ‪머리가 여기‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪Đầu bị đập vỡ.‬ ‪THI THOẢNG CẦN NGHĨ ĐƠN GIẢN‬
‪내가 보기에는 이제 하나 남았어‬‪Theo tôi thấy thì còn một đoạn nữa.‬
‪(재석)‬ ‪여기서 뭔가를 하나 찾아서‬ ‪이걸로 보면 되는 거지‬‪Tìm thêm một đoạn nữa‬ ‪rồi dùng nó để ngắm gì đó.‬
‪(세훈)‬ ‪아까 보니까 지하실 같은 거 있던데‬‪- Đúng rồi.‬ - Chắc có tầng hầm.
‪(재석)‬ ‪갓 잇, 고‬‪- Đúng rồi.‬ - Chắc có tầng hầm. ‪Mọi người, đi thôi.‬
‪[세훈의 탄성]‬
‪(세훈)‬ ‪아, 지하실이네요, 정말‬‪Có tầng hầm thật này.‬
‪- (재석) 아유, 이게 뭐야?‬ ‪- (세훈) 무섭다‬‪- Mấy thứ gì đây?‬ ‪- Sợ quá.‬
‪[음산한 음악]‬
‪- (세훈) 어유‬ ‪- (광수) 이게 뭐, 창고야?‬‪- Đây là nhà kho sao?‬ ‪- Có vẻ vậy.‬
‪(세훈)‬ ‪그런 것 같아요‬‪- Đây là nhà kho sao?‬ ‪- Có vẻ vậy.‬
‪(재석)‬ ‪야, 여긴 또 음산하다‬ ‪[광수의 탄성]‬‪Ở đây cũng thật u ám.‬
‪(세훈)‬ ‪너무 무서워요‬‪Đáng sợ quá.‬ ‪CĂN PHÒNG ÂM U‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪어?‬‪- Này.‬ ‪- Sao?‬
‪(세훈)‬ ‪예?‬‪- Này.‬ ‪- Sao?‬
‪(재석)‬ ‪야, 이거 봐‬‪Nhìn cái này đi.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪PHÁT HIỆN TẤM BẢNG KHẢ NGHI‬
‪(광수)‬ ‪어, 뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪(재석)‬ ‪야, 이게 또 뭘 풀어야 되네, 그렇지?‬‪Lại phải giải đố nữa rồi.‬
‪(세훈)‬ ‪이 사람 왜 거꾸로 해 놨을까, 왜?‬ ‪왜 거꾸로 해 놨지, 왜?‬‪Sao nó lại bị lật ngược vậy?‬ ‪Sao lại lật ngược nhỉ?‬
‪- (세훈) 아이…‬ ‪- (광수) 어, 이게 떨어지네‬‪- Tháo xuống được.‬ ‪- Không phải sao?‬
‪- (광수) 이거 아닌가?‬ ‪- (재석) 가 보자‬‪- Tháo xuống được.‬ ‪- Không phải sao?‬ ‪Khiêng xuống nào.‬
‪(광수)‬ ‪그러니까 그림이 반대로 있는‬ ‪이유가 있을 거란 말이야‬‪Phải có lý do‬ ‪những tấm ảnh bị lật ngược chứ.‬
‪(세훈)‬ ‪여기다가‬‪Phải có lý do‬ ‪những tấm ảnh bị lật ngược chứ.‬ ‪Để xuống đây.‬
‪(재석)‬ ‪씁, 야, 이게 뭘까‬‪Là gì được nhỉ?‬
‪(광수)‬ ‪'BALL', '공', '문', '응'‬ ‪'SONG', '노래'‬‪"Bóng". "Cửa".‬ ‪"Ừ". "‎Song‎" là bài hát.‬
‪(재석)‬ ‪'행운', '눈'‬‪"Vận may". "Mắt".‬
‪씁, 물음표가‬ ‪해답일 거 아니야, 그렇지?‬‪Dấu chấm hỏi dẫn đến đáp án sao?‬
‪(광수)‬ ‪그렇죠‬‪Đúng thế.‬
‪- (재석) 'EYE'는 눈, 한 글자‬ ‪- (광수) 예, 눈‬‪- "‎Eye‎" trong tiếng Hàn có một âm.‬ ‪- "‎Nun‎".‬
‪- 'BALL'도 볼, 공, 한 글자‬ ‪- (광수) 공‬‪- "‎Ball‎" cũng thế.‬ ‪- Là "‎Gong‎".‬
‪- (재석) 'DOOR'도 문, 한 글자‬ ‪- 문‬‪- ‎"Door"‎ cũng vậy.‬ ‪- "‎Mun‎".‬
‪- 'LUCK'‬ ‪- (세훈) 운‬‪- "‎Luck‎" nữa.‬ ‪- "‎Un‎".‬ ‪MẮT, BÓNG, CỬA, VẬN‬
‪어? 잠깐만, 거꾸로 보면‬‪MẮT, BÓNG, CỬA, VẬN‬ ‪Khoan. Nếu quay ngược lại…‬
‪(광수)‬ ‪왜냐면 이거 우리가 돌린 거잖아요‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪- Chúng ta đã lật ngược nó.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 그러니까 이것도 거꾸로 하는 거죠‬ ‪- 그러면?‬‪Vậy cái này cũng lật lại.‬ ‪Rồi sao nữa?‬
‪(광수)‬ ‪운 거꾸로 하면 공‬‪Vận lật ngược thành bóng.‬
‪문 거꾸로 하면 곰‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪Cửa thành gấu.‬
‪근데 'YES'가 있잖아, 'YES'‬‪Còn "‎yes‎"?‬
‪(광수)‬ ‪아, 'YES'는 뭐야, '응'?‬‪"‎Yes‎" là sao nhỉ?‬
‪(세훈)‬ ‪'응'으로 해야 되는구나‬‪Vẫn là "‎yes‎" thôi.‬
‪응?‬‪Hả?‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Hả?‬ ‪CHÂU CHẤU ĐANG NGHIỆM RA GÌ ĐÓ‬
‪눈‬‪Mắt.‬
‪곡‬‪Khúc.‬
‪운, 공‬‪Vận. Bóng.‬
‪똑같은 건 제하고‬‪Bỏ từ giống nhau.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 자, 봐 봐‬‪Khoan đã, nhìn này.‬
‪- (재석) 자, 봐 봐, 눈과 곡‬ ‪- (세훈) 그렇죠‬‪- Đây.‬ ‪- "Vận" chính là "bóng".‬ ‪- Vận và bóng.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- (세훈) 곡‬ ‪- (재석) 눈‬‪- Khúc và mắt.‬ ‪- Khúc.‬
‪아, 'SONG'이 곡이구나‬‪Thì ra "‎song‎" là "‎gok‎".‬
‪(재석)‬ ‪'공'을 거꾸로 하면‬‪Lật ngược từ bóng‬
‪(재석과 광수)‬ ‪운‬‪- sẽ ra từ vận.‬ ‪- Vận.‬
‪(재석)‬ ‪'운'을 거꾸로 하면 공‬‪Lật từ vận sẽ ra bóng.‬
‪- '응'을 거꾸로 하면 응‬ ‪- (광수) '응'‬‪- Lật "‎yes‎" thì vẫn ra "‎yes‎".‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈과 재석)‬ ‪- 문, 문‬ ‪- 자, 그리고 '문'을 거꾸로 하면‬‪Vậy nếu lật từ cửa thì sẽ ra‬
‪(세훈과 재석)‬ ‪곰‬‪- gấu.‬ ‪- Gấu.‬
‪(재석)‬ ‪곰‬‪VẬN, MẮT, ĐÚNG, BÓNG, KHÚC CA,‬ ‪ĐÚNG, CỬA, ?‬ ‪Gấu.‬
‪곰!‬‪Gấu.‬
‪- (재석) 곰‬ ‪- (광수) 이게 뭐?‬‪Gấu. Nhìn này.‬
‪(재석)‬ ‪봐 봐, 아니냐?‬‪Xem đi. Không phải à?‬
‪곰, 다른 곰이, 아!‬‪Là con khác sao?‬
‪곰, 야, 여기 곰이 많아‬‪- Gấu.‬ ‪- Ở đây nhiều gấu quá.‬
‪[재석의 놀란 신음]‬ ‪(광수)‬ ‪뭐가 있어?‬‪Có gì sao?‬
‪[재석이 인형을 북 찢는다]‬
‪[광수의 놀란 신음]‬
‪(재석)‬ ‪찾았다‬‪Tìm ra rồi.‬
‪우리 셋이 해냈다‬‪Ta làm được rồi.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪와, 지금 진짜‬ ‪닭살이 진짜 심하게 돋았어요‬‪Tôi đang nổi hết da gà lên đây.‬
‪(세훈)‬ ‪형이랑 저랑 비슷하게 이걸 눈치챘죠‬‪Tôi đang nổi hết da gà lên đây.‬ ‪Anh em ta tư tưởng lớn gặp nhau.‬
‪(재석)‬ ‪그렇지‬‪Anh em ta tư tưởng lớn gặp nhau.‬ ‪- Đúng thật.‬ ‪- Đừng có như vậy.‬
‪(광수)‬ ‪야, 너 그렇게 하지 마‬ ‪너 이거 누가 뒤집었어?‬‪- Đúng thật.‬ ‪- Đừng có như vậy.‬ ‪Tôi đã lật nó mà. Còn chưa kịp nhận công.‬
‪나 이 얘기 안 하려 그랬어‬‪Tôi đã lật nó mà. Còn chưa kịp nhận công.‬
‪[세훈의 웃음]‬ ‪- (세훈) 아, 맞는다, 형이 했다‬ ‪- '공, 곰, 운, 곡' 누가 했어?‬‪- Đúng, là anh.‬ ‪- Ai đã lật ngược mấy từ đó lại?‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 야‬ ‪- 내가 이거 뭐, 뭐, 이거 잘잘못‬‪- Đúng, là anh.‬ ‪- Ai đã lật ngược mấy từ đó lại?‬ ‪- Này.‬ ‪- Không phải tôi có ý‬
‪(광수)‬ ‪뭐, 이렇게 누구 공이 더 많나‬ ‪이런 거 따지자는 게 아니라‬‪- Này.‬ ‪- Không phải tôi có ý‬ ‪so đo công lao gì đâu.‬
‪(재석)‬ ‪이 영어 누가 해석했니?‬‪Vậy ai phân tích từ tiếng Anh?‬
‪아, 그러니까 해석은 형이 했는데‬‪Thì đúng là anh, nhưng…‬
‪(재석)‬ ‪오케이, 됐어, 야‬‪Rồi. Vậy là đủ. Nào.‬
‪- (세훈) 올라가 볼까요, 이제?‬ ‪- (광수) 이거 무슨 글자예요?‬‪- Đi lên nhé?‬ ‪- Nó nói gì?‬
‪'등고망원'‬‪"Đăng cao vọng viễn".‬
‪등고망원이 뭐야?‬‪Nghĩa là sao?‬
‪(재석)‬ ‪높은 데 올라가서‬‪Nghĩa là phải đi tìm chỗ cao mà nhìn.‬
‪보란 얘기야‬‪Nghĩa là phải đi tìm chỗ cao mà nhìn.‬
‪- (세훈) 아까 그 계단이네‬ ‪- (재석) 아까 계단이지, 가자‬ ‪[광수의 탄성]‬‪- Cái cầu thang lúc nãy.‬ ‪- Là nó. Đi thôi.‬
‪- (재석) 이야, 기가 막힌다‬ ‪- (광수) 야, 나 미치겠다, 진짜‬‪- Điên mất thôi.‬ - Đỉnh thật.
‪(광수)‬ ‪아니, 우리 셋이 훨씬 빨리 해결하겠네‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪- Điên mất thôi.‬ - Đỉnh thật. ‪Chắc ba chúng ta‬ sẽ phá được án nhanh thôi.
‪어? 저기 있네, 꽂는 데가‬‪- Cái giá kìa.‬ ‪- Ở đâu cơ?‬
‪- 어디요?‬ ‪- (광수) 저기 위에‬ ‪[재석의 탄성]‬‪- Cái giá kìa.‬ ‪- Ở đâu cơ?‬ ‪Phía trên kia.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이 망원경 꽂는 데가 있구나‬‪Có chỗ để gắn kính viễn vọng kìa.‬
‪야, 나 솔직히 저기는 못 올라가겠는데‬‪Chắc tôi không lên đó nổi đâu.‬
‪(민영)‬ ‪일단 증거가 될 만한 건 다 찾아 봐요‬‪Tìm thứ có thể làm bằng chứng đã.‬
‪뭐, 사물함 같은 게 있는 거야?‬‪- Có tủ đồ cá nhân không?‬ ‪- Ở đây này.‬
‪(승기)‬ ‪아니, 여기 화투가 붙어 있네‬‪- Có tủ đồ cá nhân không?‬ ‪- Ở đây này.‬ ‪Nó có gắn bài hoa.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪다 광이네‬‪Đều là lá ‎gwang‎.‬
‪(종민)‬ ‪이거 넣는 거 아니야, 어디다가?‬‪Phải nhét gì vào đây ư?‬
‪(민영)‬ ‪여기에 뭔가를 넣어야지‬ ‪열리는 시스템인가? 키가?‬‪Phải nhét gì vào đây ư?‬ ‪Chắc phải nhét gì đó vào đây.‬
‪(세정)‬ ‪그런 거 같은데, 동전 넣듯이‬‪Chắc phải nhét gì đó vào đây.‬ ‪- Xu?‬ ‪- Chìa khóa?‬
‪(민영과 승기)‬ ‪- 그러면 그거를 한번 찾아 보자‬ ‪- 이렇게 넣어야 되나?‬‪- Thử tìm xem.‬ ‪- Thế này?‬
‪- 저 알 것 같아요, 저 알 것 같아요‬ ‪- (승기) 뭐야?‬‪- Tôi biết rồi.‬ ‪- Gì thế?‬
‪(세정)‬ ‪이게 한 줄‬ ‪그리고 한 줄당 오광이잖아요‬‪Đây là hàng, đây là cột…‬ ‪- Có năm ô ‎gwang‎.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- (승기) 맞아‬ ‪- (민영) 아, 스도쿠라고?‬‪- Có năm ô ‎gwang‎.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- À…‬ ‪- Giống Sudoku sao?‬
‪- (세정) 네, 하나 없는, 네, 스도쿠‬ ‪- (민영) 스도쿠?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Vâng. Sudoku.‬ ‪- Sudoku?‬ ‪GIẢI ĐỐ DỰA VÀO VỊ TRÍ CÁC LÁ BÀI HOA‬
‪(종민)‬ ‪게임장 있잖아, 요거를 풀어서‬ ‪여기서 얻어 가는 거 아닐까?‬‪Phải chơi mấy trò trong này‬ ‪- để lấy mấy lá bài.‬ ‪- Đúng.‬
‪(승기)‬ ‪그래‬‪- để lấy mấy lá bài.‬ ‪- Đúng.‬
‪(민영)‬ ‪화투가 있지 않을까, 여기 없나?‬ ‪아유, 저거 살아 있는 거다‬‪Bài hoa phải ở đâu đó.‬ ‪Nó còn sống kìa.‬
‪[탐정들의 놀란 탄성]‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪아, 저 밑에 있다‬‪Bài ở bên dưới chúng.‬
‪어, 저기 똥 있다‬ ‪[승기의 놀란 신음]‬‪Có lá ‎ddong‎.‬
‪(세정과 민영)‬ ‪- 승기 형, 승기 형이 한번 해 봐요‬ ‪- 저 밑에 있네‬‪- Seung Gi thử đi.‬ ‪- Bên dưới kìa.‬
‪(종민)‬ ‪이번에 너 이거 하면은‬ ‪우리가 널 좀 믿을 거야‬‪Nếu làm được‬ ‪thì bọn tôi sẽ tin anh một chút.‬
‪나 진짜 날 못 믿겠어?‬‪Không thể tin tôi thật sao?‬
‪(민영)‬ ‪못 믿어‬‪Không thể tin.‬ ‪Lúc nãy Kwang Soo‬ ‪còn quấn cả băng dính lên đầu.‬
‪[승기의 멋쩍은 웃음]‬ ‪아까 광수 오빠는‬ ‪머리에 박스 테이프를 감았어‬‪Lúc nãy Kwang Soo‬ ‪còn quấn cả băng dính lên đầu.‬
‪[직 테이프 뜯는 효과음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪KHÔNG MUỐN ĐẦU QUẤN KEO‬ ‪THÌ LÀM ĐI‬
‪(민영과 종민)‬ ‪- 가자‬ ‪- 와, 와, 야, 올라와, 올라와, 올라와‬‪- Thử nào.‬ ‪- Nó bò lên kìa.‬
‪(승기)‬ ‪야, 하는 게, 쟤 어떡해, 어떡해?‬‪- Làm đi nào.‬ ‪- Làm sao tôi…‬
‪- (민영) 쟤를 들고 해야지, 그럼‬ ‪- (승기) 어떡해, 어떡해?‬‪- Phải bốc nó lên.‬ ‪- Làm sao?‬
‪- (종민) 들어야 돼, 들어야 돼‬ ‪- (세정) 들어요, 들어, 들어‬‪- Bốc lên.‬ ‪- Bốc lên.‬
‪- (종민) 어휴‬ ‪- (세정) 오빠가 들면 우리가 집을게요‬‪Anh bốc đi, tôi lấy lá bài cho.‬
‪[승기의 놀란 신음]‬
‪[놀란 숨소리]‬ ‪(종민)‬ ‪야, 승기야, 바로 있잖아, 여기‬‪Seung Gi à, ở ngay đây rồi.‬
‪(승기)‬ ‪아, 잠깐만‬‪Khoan đã.‬
‪- (민영) 딱 집어‬ ‪- (승기) 아, 얘를 어떻게 집어‬‪- Cứ bốc đi.‬ ‪- Sao mà được?‬
‪(종민과 민영)‬ ‪- 저기 있다, 저기 있다, 보인다‬ ‪- 집어, 여기 바로 밑에 있잖아‬‪- Thấy rồi.‬ ‪- Tóm nó đi.‬ ‪Ngay đây rồi. Bốc lên thôi.‬
‪(민영)‬ ‪얘만 들면 돼‬‪Ngay đây rồi. Bốc lên thôi.‬
‪(세정)‬ ‪아니에요, 오빠, 됐어요‬ ‪그냥 뭐, 믿음 없는 걸로 할게요‬‪Thôi được rồi.‬ ‪Đành tiếp tục nghi ngờ vậy.‬
‪(민영과 승기)‬ ‪- 야, 그냥 우리가 할까?‬ ‪- 아니야, 내가 할게, 내가 할게‬‪- Thôi, để tôi làm.‬ ‪- Tôi làm giúp cho nhé?‬
‪(종민)‬ ‪목을, 머리 잡아, 머리 잡아야 돼‬ ‪안 그러면 물어‬‪Tóm lấy đầu nó. Không thì bị cắn đấy.‬
‪(승기)‬ ‪아이씨‬‪Tóm lấy đầu nó. Không thì bị cắn đấy.‬
‪이것 봐, 예민해, 지금 예민해, 상태가‬‪Nhìn đi. Giờ nó nhạy cảm lắm.‬
‪- (민영) 진짜로, 진짜로 20 센다‬ ‪- (세정) 믿음이란 없다‬‪Nhìn đi. Giờ nó nhạy cảm lắm.‬ ‪- Dẹp đi. Tôi đếm tới 20.‬ ‪- Không tin nổi nữa.‬
‪(민영)‬ ‪아니면 그냥 우리가 들고 여기 끝‬‪Anh không làm thì coi như xong.‬ ‪Khỏi cần tới 20.‬
‪(세정)‬ ‪언니, 20도 아니야, 10, 9‬‪Khỏi cần tới 20.‬ ‪- Mười. Chín.‬ ‪- Tóm lấy đầu.‬
‪(종민)‬ ‪머리, 머리, 머리, 머리‬ ‪머리 잡아야 돼‬‪- Mười. Chín.‬ ‪- Tóm lấy đầu.‬ ‪Tám. Bảy.‬
‪[민영과 세정이 카운트다운한다]‬ ‪장난 아니야‬‪Tám. Bảy.‬ ‪- Không đùa đâu.‬ ‪- Sáu.‬ ‪Đầu nó.‬
‪(종민)‬ ‪머리, 머리, 목, 목을 먼저 잡아야 돼‬‪Đầu nó.‬ ‪- Năm.‬ ‪- Nắm cổ trước.‬
‪목을, 목 안 잡…‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Cổ nó.‬ ‪- Bốn.‬ ‪- Tóm cổ đi.‬ ‪- Ba.‬
‪확 덤빌 텐데‬‪- Nó cắn đấy.‬ ‪- Hai.‬
‪[종민의 겁먹은 신음]‬
‪문다, 문다!‬‪Nó cắn tôi mất!‬
‪(승기)‬ ‪으! 됐지, 됐지, 됐지, 이제?‬ ‪[종민의 탄성]‬‪- Rồi.‬ ‪- Được rồi chứ?‬
‪와, 얘 숨소리 봤어, 지금?‬‪Có nghe không?‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪- (승기) 뱀 소리 나는 거 봤죠?‬ ‪- (종민) 봤어, 봤어‬‪- Nó vừa hừ mũi.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 이거는 진짜 공격해, 100%‬ ‪- (민영) 알겠어‬‪Nó có thể cắn thật đấy.‬
‪(민영)‬ ‪오늘 그러면‬ ‪50%의 진심을 본 걸로 하자‬‪- Tin anh một nửa.‬ ‪- Một trăm phần trăm đi.‬ ‪- Năm mươi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[승기의 탄성]‬ ‪오케이‬‪- Năm mươi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(종민)‬ ‪어, 어? 그럼 간단한데‬‪- Đơn giản mà.‬ ‪- Chà, vậy là được à?‬
‪와, 그렇게 뽑으면 되네?‬‪- Đơn giản mà.‬ ‪- Chà, vậy là được à?‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪(종민)‬ ‪간단한데?‬‪Đơn giản mà.‬
‪(세정)‬ ‪이건 뭐지?‬‪- Đây là gì vậy?‬ ‪- Gì thế?‬
‪(종민)‬ ‪이건 뭐냐, 근데?‬‪- Đây là gì vậy?‬ ‪- Gì thế?‬
‪(승기)‬ ‪나 포커는 칠 줄 모르는데‬‪Tôi không biết chơi bài poker.‬
‪- (세정) 이거 피 우리가 묻힌 거예요?‬ ‪- (종민) 아니‬‪Vết máu này ta bôi lên à?‬ ‪Không có.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪BÀN CÓ DÍNH MÁU‬
‪아니, 포커를 뭘 만들라는 건가?‬‪Phải làm gì với bài poker à?‬
‪(종민)‬ ‪이게 뭐야?‬‪Đây là gì?‬
‪어?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪- (종민) 찾았어‬ ‪- (승기) 어, 어디서?‬‪- Tìm thấy rồi!‬ ‪- Ở đâu?‬
‪- (민영) 칩 통 밑에‬ ‪- (종민) 칩 통 밑에‬‪- Dưới mấy đồng xu.‬ ‪- Dưới mấy đồng xu.‬
‪[승기와 세정의 탄성]‬‪- Dưới mấy đồng xu.‬ ‪- Dưới mấy đồng xu.‬
‪(승기)‬ ‪여기 게임 이것도 뭔가 있는 것 같아‬‪Chỗ này cũng có vẻ có gì đó.‬
‪(민영)‬ ‪가위바위보 해서 이겨야 된다는데?‬‪Kéo, búa, bao thắng là được à?‬
‪(승기와 민영)‬ ‪'가위바위보를 이길 수 있는 패를'‬‪"Chọn lá có thể thắng bàn tay của máy".‬
‪(승기)‬ ‪이거 다 외워, 외워, 외워, 위치 외워‬‪- Ghi nhớ hết đi.‬ ‪- Nhớ vị trí à?‬
‪(민영)‬ ‪아, 이걸 외워?‬‪- Ghi nhớ hết đi.‬ ‪- Nhớ vị trí à?‬
‪(승기)‬ ‪자, 뭐라고?‬‪- Ghi nhớ hết đi.‬ ‪- Nhớ vị trí à?‬ ‪- Cô chọn gì?‬ ‪- Bao.‬
‪- (민영) 난 보‬ ‪- (세정) 묵, 묵‬ ‪[승기가 확인한다]‬‪- Cô chọn gì?‬ ‪- Bao.‬ ‪- Búa.‬ ‪- Búa.‬
‪- (승기) 찌, 자, 시작‬ ‪- (종민) 가위‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Kéo.‬ ‪- Rồi, bắt đầu.‬
‪(승기)‬ ‪찌, 찌, 찌, 찌‬ ‪찌 여기 있어, 찌, 찌, 여기 있어‬‪- Kéo.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Kéo ở đây.‬ ‪- Rồi. Xong.‬
‪(종민과 승기)‬ ‪- 오케이, 나 끝났어‬ ‪- 손으로, 어, 찌, 찌, 찌, 오케이‬‪- Kéo ở đây.‬ ‪- Rồi. Xong.‬ ‪- Kéo.‬ ‪- Đã học xong kéo.‬
‪(종민)‬ ‪야, 나 끝났어, 나 찌 끝났어‬‪- Kéo.‬ ‪- Đã học xong kéo.‬
‪(승기)‬ ‪찌, 묵‬‪Kéo, vậy ra búa.‬
‪(종민)‬ ‪아니, 하나만, 하나만‬ ‪[버튼 조작음]‬‪Một lá thôi.‬
‪하나만 하는 게 아니야?‬‪Một lá thôi.‬ ‪Một lần thôi mà nhỉ?‬
‪아, 그렇게 하는 거야? 오케이‬‪Một lần thôi mà nhỉ?‬ ‪Là vậy sao? Được rồi.‬
‪[탐정들의 환호성]‬ ‪(승기)‬ ‪와, 와, 와, 천재‬‪Được rồi!‬ ‪- Tuyệt!‬ ‪- Cô là thiên tài! Ôi đỉnh quá!‬
‪와, 천재, 와, 깜짝이야‬‪- Tuyệt!‬ ‪- Cô là thiên tài! Ôi đỉnh quá!‬ ‪Giỏi thế.‬
‪- (민영) 잘했어‬ ‪- (승기) 우아, 어, 뭐가 나왔어‬‪Giỏi thế.‬ ‪- Thắng gì rồi.‬ ‪- Có gì rơi ra kìa.‬
‪(승기)‬ ‪나왔어, 나왔어‬‪- Thắng gì rồi.‬ ‪- Có gì rơi ra kìa.‬
‪(종민)‬ ‪요거, 요거, 요거 한번 해 보자, 요거‬ ‪[민영이 호응한다]‬‪- Thử chơi nó xem.‬ ‪- Được.‬ ‪Trò này.‬
‪- (세정) '홀', 세 번‬ ‪- (승기) 세 번‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Lẻ. Ba lần.‬ ‪- Lẻ. Ba lần.‬
‪(종민)‬ ‪세정아, 보여 줘‬ ‪[주사위가 따르륵 구른다]‬‪Se Jeong, thể hiện đi.‬
‪(승기)‬ ‪좋은 기운으로‬‪Giỏi quá.‬
‪[승기의 탄성]‬ ‪[주사위가 따르륵 구른다]‬
‪- (승기) 홀!‬ ‪- (민영) 홀, 홀이다‬ ‪[세정의 환호성]‬‪- Lẻ.‬ ‪- Lẻ.‬ ‪- Gì vậy chứ?‬ ‪- Thổi đi nào.‬
‪- 아, 뭐야, 뭐야!‬ ‪- (승기) 한번, 한번, 한번 불어‬‪- Gì vậy chứ?‬ ‪- Thổi đi nào.‬
‪(종민)‬ ‪마지막, 마지막‬‪Lần cuối.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[함께 환호한다]‬ ‪[흥겨운 음악]‬‪BÀN TAY VÀNG KIM SE JEONG‬
‪[종민이 중얼거린다]‬ ‪(승기)‬ ‪세정아, 오늘‬‪Se Jeong hôm nay đỉnh thật!‬
‪세정아, 오늘 대박이다‬‪Se Jeong hôm nay đỉnh thật!‬
‪(종민)‬ ‪요거, 요거 아니야?‬‪Là bỏ vào đây nhỉ?‬ ‪- Xu này.‬ ‪- Xu vàng.‬
‪- (종민) 여기 동전 넣는 거, 여기‬ ‪- (승기) 골드 코인‬‪- Xu này.‬ ‪- Xu vàng.‬
‪- (승기) 열렸다! 우아, 똥광, 똥광‬ ‪- (민영) 똥광‬ ‪[탐정들의 놀란 탄성]‬‪- Mở rồi!‬ ‪- Tuyệt. Có một lá bài.‬ ‪- Chà.‬ ‪- Đây.‬
‪(승기와 세정)‬ ‪- 야, 야, 야, 여기 있다, 여기 있다‬ ‪- 아, 뭐야?‬‪- Chà.‬ ‪- Đây.‬ ‪- Gì vậy chứ?‬ ‪- Ở đây có một lá.‬
‪- (세정) 어머, 닿았어요, 죄송해요‬ ‪- (승기) 아, 오케이, 오케이‬‪Ôi trời.‬ ‪- Lấy được rồi. Xin lỗi.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 아, 내려갈게요‬ ‪- (승기) 자, 내려갈게‬ ‪[세정과 승기의 비명]‬‪- Lấy được rồi. Xin lỗi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Xuống nào.‬ ‪- Thả tôi xuống.‬
‪(민영)‬ ‪오케이, 한 줄 완성돼 놨고‬‪Được rồi. Xong một hàng.‬
‪[탄성]‬‪Khi chơi Blackjack, tổng số lá cộng lại‬
‪(민영)‬ ‪블랙잭은 모든 숫자의 조합이‬ ‪21이 되는 게 이제 블랙잭이라서‬‪Khi chơi Blackjack, tổng số lá cộng lại‬ ‪được 21 điểm là ù bài.‬
‪[세정의 탄성]‬‪được 21 điểm là ù bài.‬
‪(종민)‬ ‪블랙잭‬ ‪[함께 놀란다]‬‪Blackjack.‬
‪[탐정들의 감탄]‬
‪(민영)‬ ‪자, 그러면 여기는‬ ‪자연스럽게 비가 되고‬‪- Nào, dán vào đây.‬ ‪- Tốt.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (종민) 그렇지, 거기가 3이지‬ ‪- (민영) 자, 그리고 여기는‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Còn ở đây…‬
‪- (종민) 3이지!‬ ‪- (민영) 3‬‪- Là ba!‬ ‪- Là ba!‬
‪[탐정들의 환호성]‬‪- Tuyệt quá!‬ ‪- Thành công rồi!‬
‪- (승기) 대박, 대박!‬ ‪- (종민) 됐어, 됐어‬‪- Tuyệt quá!‬ ‪- Thành công rồi!‬
‪(승기)‬ ‪야, 이거 어떻게 맞혀?‬‪Sao mà giải được vậy?‬
‪[덜컥 소리가 난다]‬ ‪맞는 거야?‬‪- Đúng chứ?‬ ‪- Trời ơi.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪- (세정) 어? 뭐야?‬ ‪- (민영) 뭐야? 씨‬‪- Đúng chứ?‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪Gì thế?‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Gì thế?‬
‪(승기)‬ ‪와, 녹음기‬‪- Máy ghi âm kìa.‬ ‪- Chúng ở đây.‬
‪- (민영) 아, 녹음기네‬ ‪- (승기) 야, 이거 어떻게 맞혔어?‬ ‪[세정의 탄성]‬‪- Máy ghi âm kìa.‬ ‪- Chúng ở đây.‬ ‪Sao mà giải được thế?‬
‪[민영과 세정의 탄성]‬‪ĐÂY LÀ MÁY GHI ÂM NẠN NHÂN ĐÃ DÙNG?‬
‪(종민)‬ ‪뭐야, 이게?‬‪Chắc đúng thế rồi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이 망원경 꽂는 데가 있구나‬‪Đây là chỗ gắn kính viễn vọng.‬
‪(광수와 승기)‬ ‪- 세훈아, 저기로 올라가서 꽂아야 돼‬ ‪- 여기다 정확하게 꽂는 거야‬‪- Sehun à, lên đó…‬ ‪- Lắp kính vào đó.‬
‪(재석)‬ ‪무슨 말인지 알지?‬‪- Hiểu ý rồi chứ?‬ ‪- Có đánh dấu.‬
‪(광수)‬ ‪그러네요, 표시가 있네‬ ‪내가 아까 눈금이 있다 그랬지?‬‪- Hiểu ý rồi chứ?‬ ‪- Có đánh dấu.‬ ‪Tôi nói nó có đánh dấu.‬
‪- (광수) 야, 세훈아, 끝났다‬ ‪- (재석) 세훈아, 괜찮겠니?‬‪- Sắp xong rồi.‬ ‪- Sehun à, ổn chứ?‬ ‪- Như bỡn.‬ ‪- Chúng ta đều…‬
‪- (세훈) 아, 이 정도는‬ ‪- (광수) 우리 다 그래‬‪- Như bỡn.‬ ‪- Chúng ta đều…‬ ‪Tầm này tôi lo được.‬
‪(세훈)‬ ‪이 정도는 뭐, 제가‬‪Tầm này tôi lo được.‬
‪(재석)‬ ‪조심해, 조심해, 밑에서 형들이 지금‬ ‪지켜보고 있으니까 걱정하지 말고‬‪Cẩn thận nhé. Bọn tôi đứng đây canh rồi,‬ ‪không phải lo.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(광수)‬ ‪야, 무슨 일 있으면 바로 얘기해라‬‪Này. Có chuyện gì thì nói nhé.‬
‪(재석)‬ ‪야, 야, 세훈아‬ ‪너도 높은 데 무서워하는구나‬‪Này. Sehun à, anh cũng sợ độ cao à?‬
‪[함께 웃는다]‬ ‪(세훈)‬ ‪아니, 아니‬‪- Không.‬ ‪- Vừa rồi trông chả ngầu gì cả.‬
‪(광수)‬ ‪너 방금 되게 멋없었던 건 알지?‬‪- Không.‬ ‪- Vừa rồi trông chả ngầu gì cả.‬
‪(재석)‬ ‪야, 역시 우리가‬ ‪우리 셋이 팀으로 맞는구나‬‪Quả nhiên chúng ta là bộ ba hoàn hảo.‬
‪겁이 많네, 세훈이도‬‪Sehun cũng gan thỏ nhỉ.‬
‪(세훈)‬ ‪어어?‬‪Sehun cũng gan thỏ nhỉ.‬ ‪Ôi. Cái này phải làm sao?‬
‪형, 이거 어떻게 하는 거야, 근데?‬‪Ôi. Cái này phải làm sao?‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 그 눈금 있잖아, 몇 번…‬ ‪- 거기, 거기다 맞춰 갖고 보면 되지‬‪- Có đánh dấu mà.‬ ‪- Ghép cho khớp là được.‬
‪(광수)‬ ‪밥숟갈에 밥을 떠서 넣어 줘도 그거를‬‪Cơm đã dâng đến tận mồm rồi…‬
‪- (세훈) 형, 한 명만‬ ‪- (광수) 그 눈금에다 꽂아, 이렇게‬‪- Một người lên đây.‬ ‪- Lắp vào.‬
‪(세훈)‬ ‪형, 한번 올라와 봐‬‪Lên đây đi. Tôi không biết thật.‬
‪아, 모르겠어, 진짜로‬‪Lên đây đi. Tôi không biết thật.‬
‪(재석)‬ ‪오케이, 내려와 봐‬ ‪오케이, 일단 내려와 봐‬‪Được rồi. Thôi xuống đi.‬
‪(세훈)‬ ‪한 명 이상 있으면 안 될 거 같으니까‬‪Được rồi. Thôi xuống đi.‬ ‪Chỗ này không thể‬ ‪để hơn một người lên được.‬
‪(광수)‬ ‪그래‬‪Chỗ này không thể‬ ‪để hơn một người lên được.‬
‪번지 점프 같은 것도‬ ‪멀리 보고 하라 그러잖아요‬‪Nó bảo là phải nhìn xa.‬
‪밑에 보면 그냥 그대로 끝이에요‬ ‪못 해‬‪Nhìn xuống là toi đời đấy.‬
‪(재석)‬ ‪야, 너 한번, 너 한번 갔다 와 봐‬‪Vậy anh thử đi. Lên đó đi.‬
‪너 한번 갔다 와 봐, 와, 나 진짜‬‪Vậy anh thử đi. Lên đó đi.‬
‪야, 야, 아이, 그렇게는‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Này. Đừng có…‬
‪야, 그렇게는 하지 마‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪Này. Đừng có…‬ ‪- Đừng có như vậy.‬ ‪- Làm gì thế hả?‬
‪야, 그렇게는 하지 마‬ ‪야, 무슨 전갈이야?‬‪- Đừng có như vậy.‬ ‪- Làm gì thế hả?‬ ‪Bọ cạp hay gì vậy?‬
‪뭐야, 그게?‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪Làm gì vậy chứ?‬ ‪ĐẦU THAI THÀNH BỌ CẠP‬
‪- (재석) 야, 뒤의 코트 밟아‬ ‪- 형, 스톱 해 줘요‬‪- Giẫm lên áo bây giờ.‬ ‪- Chỉ tôi đi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 야, 너, 너 더 가면은‬ ‪옆으로 떨어져‬‪Này! Thêm chút nữa là rơi xuống đó!‬
‪- (세훈) 옆으로, 옆으로 떨어져요‬ ‪- (재석) 앞을 봐, 앞을 봐‬‪Này! Thêm chút nữa là rơi xuống đó!‬ ‪- Rơi xuống thật đó!‬ ‪- Quay ra trước đi.‬
‪- (세훈) 형, 옆으로 떨어져‬ ‪- (재석) 앞을 봐!‬‪- Rơi xuống thật đó!‬ ‪- Quay ra trước đi.‬ ‪Nhìn ra trước.‬
‪(재석)‬ ‪앞을 보고 가라니까!‬‪Đã bảo là nhìn ra trước mà.‬
‪어, 나 쟤만 봐도 무서워‬‪Nhìn thôi cũng sợ rồi.‬
‪(세훈)‬ ‪형, 멋있어요, 근데‬ ‪뭐 광고 찍고 있는 것 같아요‬‪Nhưng trông anh ngầu lắm.‬ ‪Cứ như quay quảng cáo vậy.‬
‪(재석)‬ ‪저거 뭔 광고인 것 같니?‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪Quảng cáo gì cơ?‬
‪야, 야, 뒤로 돌라고‬‪Này. Quay lại đi.‬
‪[세훈의 웃음]‬ ‪왜 내려와?‬‪- Sao lại lết xuống?‬ ‪- Không làm nổi.‬
‪(광수)‬ ‪못 하겠어요‬‪- Sao lại lết xuống?‬ ‪- Không làm nổi.‬
‪- (재석) 아, 나 돌아 버리겠다‬ ‪- (광수) 형, 저 못 하겠어요‬‪- Hết biết nói gì.‬ ‪- Tôi thua.‬
‪(재석)‬ ‪오케이, 내가 갔다 올게, 야‬‪Được rồi. Để tôi lên cho.‬
‪(세훈)‬ ‪형이 한번 해 보고‬ ‪안 되면 제가 한번 해 볼게요‬‪Anh, nếu anh không làm được‬ ‪thì để tôi thử lại.‬
‪와, 멋있다‬‪- Ngầu quá.‬ ‪- Anh làm gì vậy?‬
‪(광수)‬ ‪형, 뭐 하시는 거예요?‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪- Ngầu quá.‬ ‪- Anh làm gì vậy?‬
‪(세훈)‬ ‪와, 멋있다‬‪- Ngầu quá.‬ ‪- Anh làm gì vậy?‬
‪(광수)‬ ‪형, 뭐 하시는 거예요?‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪- Ngầu quá.‬ ‪- Anh làm gì vậy?‬
‪[유쾌한 음악]‬ ‪마이클 잭슨이에요?‬‪- Michael Jackson à?‬ ‪- Chân nó không đi.‬
‪발이 안 떨어져, 발이 안 떨어져!‬‪- Michael Jackson à?‬ ‪- Chân nó không đi.‬ ‪Chân không chịu đi.‬
‪(재석)‬ ‪발이 안 떨어진다고‬‪Đã bảo chân không đi mà.‬
‪(세훈)‬ ‪형, 그러면은 제가 손을 잡아 줄게요‬‪Vậy để tôi nắm tay anh.‬
‪(재석)‬ ‪오케이, 그건 괜찮다‬‪Được. Vậy thì được.‬
‪- (세훈) 제가 가운데에서‬ ‪- (재석) 그래그래, 그래, 그래‬‪Được. Vậy thì được.‬ ‪- Tôi ở giữa.‬ ‪- Được.‬
‪- (재석) 그래그래‬ ‪- (세훈) 괜찮죠?‬‪- Tôi ở giữa.‬ ‪- Được.‬ ‪- Thế này ổn chứ?‬ ‪- Yên tâm hơn rồi.‬
‪- (재석) 의지가 돼, 의지가 돼‬ ‪- (세훈) 괜찮죠?‬‪- Thế này ổn chứ?‬ ‪- Yên tâm hơn rồi.‬
‪(재석)‬ ‪이거 의지가 돼‬‪- Thế này ổn chứ?‬ ‪- Yên tâm hơn rồi.‬ ‪Có niềm tin hơn rồi.‬
‪[광수가 중얼거린다]‬ ‪놓지 마라, 나…‬‪- Nhưng ba người lên được không?‬ ‪- Đừng bỏ ra.‬
‪(세훈)‬ ‪의지 되죠?‬‪Thấy an toàn hơn nhỉ?‬
‪- 어유, 난…‬ ‪- (재석) 아유, 씨…‬‪- Không được.‬ ‪- Cao quá.‬
‪(세훈)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아니요, 빨리 가요, 형, 가요‬‪- Không được.‬ ‪- Cao quá.‬ ‪- Đi tiếp đi.‬ ‪- Cao quá.‬
‪- (재석) 야, 너무 높아‬ ‪- (광수) 야, 여기서 팔 늘여서 갈게‬‪- Đi tiếp đi.‬ ‪- Cao quá.‬ ‪- Vươn tay ra nào.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(세훈)‬ ‪아, 빨리요‬‪- Vươn tay ra nào.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪[세훈의 웃음]‬ ‪(광수)‬ ‪팔 늘여서 가‬‪Vươn tay ra đi.‬
‪(재석)‬ ‪어유, 씨‬‪Ở TRÊN CẦU THANG ĐÃ 20 PHÚT‬
‪- (재석) 어유, 나 떨어질 것 같아‬ ‪- (세훈) 아니야, 얘 안 떨어져요‬‪- Tôi rơi mất.‬ ‪- Không rơi đâu mà.‬
‪형, 잡고 있잖아요, 제가‬‪Tôi đang giữ anh mà.‬
‪아니, 다른 건 그렇게 빨리 해결하고‬ ‪여기 와서 뭐 하는 거야, 형?‬‪Chúng ta làm gì cũng nhanh,‬ ‪sao ở đây lại như vậy?‬
‪- (재석) 다리 잡아‬ ‪- (광수) 보기만 하면 되는데‬‪- Giữ chân tôi.‬ ‪- Nhìn đi.‬
‪(세훈)‬ ‪다리 잡고 있어요‬‪Tôi đang giữ đây.‬
‪[겁먹은 신음]‬
‪- (광수) 봤어요, 봤어요, 봤어?‬ ‪- (재석) 봤어, 봤어‬‪- Thấy chưa?‬ ‪- Rồi.‬ ‪Gì thế?‬
‪(광수)‬ ‪뭐야, 뭐야, 뭐야?‬‪Gì thế?‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 빨리 내려가! 이씨, 빨리 내려가‬ ‪- 뭔데, 뭔데, 뭔데, 뭔데?‬‪- Xuống đi! Nhanh!‬ ‪- Gì thế?‬
‪- 빨리 내려가! 씨‬ ‪- (광수) 뭔데, 뭔데, 뭔데, 뭐였어요?‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪- Mau xuống đi!‬ ‪- Có gì vậy?‬
‪(광수)‬ ‪뭐였어요, 뭐였어요?‬‪Có gì thế?‬
‪(재석)‬ ‪여니공방‬‪Xưởng Yeoni.‬
‪- 여니공방요?‬ ‪- (재석) 여니공방‬‪- Xưởng Yeoni?‬ ‪- Xưởng Yeoni?‬
‪(재석)‬ ‪야, 여니공방으로 일단 가자‬‪Đến Xưởng Yeoni đã.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(재석)‬ ‪아, 저기, 실례합니다‬‪Cho chúng tôi hỏi.‬
‪아, 무슨 일이시죠?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪혹시 저, 뭐, 박수영 교수님이‬ ‪특별히 얘기하시거나‬‪Giáo sư Park Su Young có nói gì đặc biệt,‬
‪뭐, 아니면 뭐를‬ ‪뭐, 여기다 두셨다거나‬‪hoặc là để lại gì đó ở đây không?‬
‪예, 지난주에 뭐 좀 부탁한다고‬‪Vâng. Tuần trước cô ấy có nhờ một việc.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪- (광수) 그래요? 맡기신 게 있구나‬ ‪- (공방 사장) 예‬‪Vậy à? Cô ấy có để lại gì không?‬
‪(공방 사장)‬ ‪뭐, 좀 상자 하나 맡기셨어요‬‪Cô ấy nhờ tôi giữ hộp này.‬
‪[탐정들의 의아한 신음]‬‪HỒ SƠ TƯ VẤN‬
‪- (광수) 상담 기록지?‬ ‪- (세훈) 주혜지?‬‪- Hồ sơ tư vấn?‬ ‪- Joo Hye Ji?‬
‪(광수)‬ ‪어? 아까 이분 기록지가 없었는데‬ ‪[재석의 놀란 신음]‬‪Lúc nãy không có hồ sơ của người này.‬
‪- (광수) 열어 보니까 비어 있더라고요‬ ‪- (재석) 아까 거기 없었는데‬‪- Lúc nãy không có.‬ ‪- Hồ sơ trống trơn.‬
‪- (세훈) 없었어요‬ ‪- (재석) 그렇지?‬‪Đúng nhỉ?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪주혜지 씨, 이건 없고‬‪Joo Hye Ji…‬ ‪HỒ SƠ TƯ VẤN CỦA JOO HYE JI‬
‪- (재석) 오! 'leica4989'‬ ‪- (세훈) 예?‬‪"Leica4989".‬
‪- (광수) 어?‬ ‪- (세훈) 어?‬‪ĐẰNG ẤY CŨNG CẨN THẬN NHÉ‬
‪- (광수) 아까 그 사람 아이디잖아요‬ ‪- (재석) 맞네‬‪ĐẰNG ẤY CŨNG CẨN THẬN NHÉ‬ ‪- Chính là ID của người lúc nãy.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪이게 주혜지 아이디구나‬‪Thì ra là ID của Joo Hye Ji.‬
‪(재석)‬ ‪얼마 전 데뷔한 백서이‬‪"Baek Seo E mới ra mắt gần đây".‬
‪(광수)‬ ‪어? 사망하셨네‬‪- Chết rồi.‬ ‪- Sao?‬
‪(재석)‬ ‪뭐?‬ ‪[세훈의 놀란 신음]‬‪- Chết rồi.‬ ‪- Sao?‬
‪(광수)‬ ‪기사에, 속보로‬‪Tin nóng.‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- '배우 백서이 촬영 현장에서 사망'‬ ‪- 3월 17일?‬‪"Diễn viên Baek Seo E‬ ‪chết tại trường quay".‬ ‪Ngày 17 tháng 3?‬
‪놀이공원에서 자살을 하셨다고?‬‪Tự sát tại công viên giải trí ư?‬
‪(재석)‬ ‪야, 댓글에 'leica'가 있잖아‬ ‪[세훈이 중얼거린다]‬‪Này. Có bình luận từ "Leica" này.‬
‪(광수)‬ ‪어, 그러네‬‪- Leica.‬ ‪- Đúng thật.‬
‪(세훈)‬ ‪'죽으려면 진작에 죽지‬ ‪왜 배역은 뺏고 난리야?'‬‪"Chết thì chết sớm đi.‬ ‪Cướp vai của người ta rồi mới chết".‬
‪(광수)‬ ‪이 '땡땡땡땡'이 4989네‬‪Dấu sao này là 4989.‬
‪[재석의 탄성]‬‪ĐỂ LẠI BÌNH LUẬN ÁC Ý‬ ‪CHO DIỄN VIÊN MÌNH GHÉT?‬
‪(재석)‬ ‪응?‬
‪(광수)‬ ‪오, 정혁!‬‪Ồ, Jeong Hyuk!‬
‪이게 이 사람 메일이잖아요, 그 교수님‬‪Đây là địa chỉ mail của giáo sư mà.‬
‪- (재석) 맞네‬ ‪- (광수) 'j-hyuk1004'‬‪- Đúng vậy.‬ - J-hyuk1004.
‪(광수)‬ ‪'땡땡땡땡'이 1004예요‬‪Dấu sao là 1004.‬
‪아, 근데 그게 무슨 말이야?‬‪Nhưng "Con ma được ăn rồi mới chết‬ ‪mới là ma đẹp" là sao?‬
‪먹고 죽은 귀신이 때깔도 곱다는 게‬ ‪무슨, 왜 갑자기‬‪Nhưng "Con ma được ăn rồi mới chết‬ ‪mới là ma đẹp" là sao?‬ ‪Sao tự nhiên lại…‬
‪아사‬ ‪[무거운 음악]‬‪Chết đói.‬
‪(보라)‬ ‪아사, 스타베이션입니다‬‪GIÁO SƯ PARK BỊ TRÓI‬ ‪NÊN ĐÃ ĐÓI ĐẾN CHẾT‬
‪(재석)‬ ‪그래서 그 교수님을 이 댓글 내용대로‬‪Vậy là thủ phạm bỏ đói giáo sư đến chết‬
‪굶겨서 죽인 거지‬‪như bình luận của cô ta.‬
‪(세훈과 재석)‬ ‪- 주혜지‬ ‪- 주혜지 씨한테 전화 한번 해 봐라‬‪- Joo Hye Ji…‬ ‪- Gọi cho Joo Hye Ji.‬
‪- (혜지) 여보세요‬ ‪- 여보세요‬‪- Alô?‬ ‪- Alô?‬
‪(재석)‬ ‪아, 저희들은 저, 탐정인데요‬‪Chúng tôi là thám tử.‬
‪잠시 좀 저, 주혜지 씨를‬ ‪좀 만나 볼 수 있을까 해서요‬‪Chúng tôi là thám tử.‬ ‪Chúng tôi có thể gặp cô Joo Hye Ji‬ ‪một lát chứ?‬
‪(혜지)‬ ‪무슨 일로 그러시는 거죠?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪(재석)‬ ‪박수영 교수님이‬‪Giáo sư Park Su Young đã qua đời.‬
‪돌아가셨어요‬‪Giáo sư Park Su Young đã qua đời.‬
‪(혜지)‬ ‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪네, 알겠습니다‬ ‪그럼 대신 조용히 오세요‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬ Nhưng đến trong im lặng nhé.
‪- (재석) 예, 알겠습니다‬ ‪- 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Đã hiểu ạ.‬
‪(광수)‬ ‪백서이 씨 기사에‬‪Trong bài báo về cái chết của Baek Seo E,‬
‪[무거운 음악]‬ ‪- (광수) 교수님이 악플을 달았는데‬ ‪- (세훈) 댓글 달았어요, 예‬‪- giáo sư đã viết bình luận ác ý.‬ ‪- Đúng.‬
‪(광수)‬ ‪어쨌든 그 글대로 사실 돌아가셨잖아요‬‪Và cô ấy đã chết đúng như thế.‬
‪- (세훈) 맞아요, 굶겨 죽였죠‬ ‪- (재석) 그렇지, 어‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Chết đói.‬
‪- 주혜지 씨도 거기에 댓글을 달았잖아‬ ‪- (세훈) 네‬‪- Joo Hye Ji cũng để lại bình luận.‬ ‪- Ừ.‬
‪(광수)‬ ‪그러니까 주혜지 씨도‬‪Vậy thì cô Joo Hye Ji…‬
‪- 죽을 수 있다?‬ ‪- (광수) 그렇지‬‪- Cũng có thể chết?‬ ‪- Ừ.‬ ‪JOO HYE JI CŨNG CÓ THỂ GẶP NGUY‬
‪[재석의 탄성]‬‪JOO HYE JI CŨNG CÓ THỂ GẶP NGUY‬
‪(혜지)‬ ‪치, 자기가 지금 이럴 때야?‬‪Thật là, giờ nào rồi mà còn làm thế này?‬
‪(재석)‬ ‪혹시 저, 주혜지 씨…‬‪Cho hỏi cô Joo Hye Ji…‬
‪아, 네‬‪À, vâng.‬
‪제가 주혜지입니다‬‪Tôi là Joo Hye Ji đây.‬
‪(재석)‬ ‪아까 얘기드린 대로 저기, 탐정인데요‬‪Như đã nói, chúng tôi là thám tử.‬
‪- 몇 가지 좀 여쭤보려고요‬ ‪- (혜지) 아, 네, 앉으세요‬‪Có vài chuyện muốn nói.‬ ‪Vâng, mời ngồi.‬
‪그, 박 교수님하고‬‪Cô đã được giáo sư Park‬ ‪tư vấn tâm lý đúng không?‬
‪상담받으셨죠?‬‪Cô đã được giáo sư Park‬ ‪tư vấn tâm lý đúng không?‬
‪아, 네, 상담받은 건 맞는데‬‪Vâng, đúng là tôi đã được tư vấn.‬ ‪Căn cứ vào nội dung hồ sơ tư vấn‬
‪상담 내용에 보면은‬ ‪본인이 얘기하신 거 아니에요?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Căn cứ vào nội dung hồ sơ tư vấn‬ ‪thì cô đã nói thế này.‬
‪(재석)‬ ‪그, 백서이 씨 때문에‬ ‪좀 약간 스트레스를 받았다?‬‪thì cô đã nói thế này.‬ ‪Cô vì Baek Seo E nên mới bị căng thẳng.‬
‪아, 서이요?‬‪À, Seo E sao?‬
‪(혜지)‬ ‪제가 그런 얘기까지‬ ‪탐정단분들께 해야 하나요?‬‪Tôi phải nói chuyện như thế‬ ‪với thám tử sao?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 근데 저, 여기다가, 이, 저기‬‪Cô đã đăng bình luận về bài báo này‬ ‪và sử dụng ID‬
‪- (재석) 'leica4989'라는 이 아이디로‬ ‪- (광수) 아이디로, 예‬‪Cô đã đăng bình luận về bài báo này‬ ‪và sử dụng ID‬ ‪- Leica4989 nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Phải vậy không?‬ ‪- Là một bình luận…‬
‪- (재석) 댓글 쓰지 않으셨어요?‬ ‪- 댓글을 백서이 씨 기사에‬‪- Phải vậy không?‬ ‪- Là một bình luận…‬ ‪- Bài báo về Baek Seo E.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪(혜지)‬ ‪근데 잠시만요‬‪- Bài báo về Baek Seo E.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪당신들, 지금 나 의심하는 거예요?‬‪Các anh đang nghi ngờ tôi sao?‬
‪지금 누가 죽였는지‬ ‪찾으러 다니시는 거잖아요‬‪Các anh đang tìm kẻ giết cô ấy mà.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러니까 이게, 저, 주혜지 씨가‬ ‪정확하게 얘기를 해 주셔야 되는 게‬‪Các anh đang tìm kẻ giết cô ấy mà.‬ ‪Lý do cô Joo Hye Ji cần nói chính xác là‬
‪교수님도 그 악플을 단‬ ‪그 느낌 그대로‬‪giáo sư đã bị giết‬ ‪vì chính bình luận của cô ấy.‬
‪- 오늘‬ ‪- (광수) 그렇죠‬‪- Chết vào hôm nay.‬ ‪- Đúng.‬
‪- 목숨을 잃었더라고요‬ ‪- (광수) 아사를, 예, 댓글대로‬‪- Cô ấy đã bị giết.‬ ‪- Chết đói.‬
‪(재석)‬ ‪그러니까 이게 주혜지 씨가 단‬ ‪댓글이 아니라면‬‪Nếu cô không phải là‬ ‪người đã đăng bình luận này…‬
‪(광수)‬ ‪어쨌든 이 아이디로 댓글 단 사람은‬ ‪지금 위험한 상황일 수도 있는‬‪- Người có ID này hiện đang…‬ ‪- Đúng đấy.‬ ‪Có thể đang gặp nguy hiểm.‬
‪(재석)‬ ‪이게 주혜지 씨인지 아닌지가‬ ‪굉장히 중요하다니까요‬‪Xác định đó có phải là cô không‬ ‪là rất quan trọng đấy.‬
‪(혜지)‬ ‪사실‬‪Thật ra…‬
‪제가 오빠 아이디로‬ ‪몇 번 남기긴 했는데‬‪Tôi có đăng vài bình luận‬ ‪sử dụng ID của anh mình.‬
‪아, 그럼 이 아이디가‬ ‪오빠 아이디입니까?‬‪À, vậy tài khoản đó là của anh ấy sao?‬
‪(혜지)‬ ‪그게 그러려고 그런 건 아니고요‬‪Tôi không có ý như thế đâu.‬
‪이게 다 그 서이‬ ‪그 계집애 잘못이에요‬‪Tất cả đều do con nhỏ Seo E đó.‬
‪아니, 그럼 댓글을 다신 게‬ ‪주혜지 씨가 맞네요‬‪Vậy là cô đã đăng bình luận đó.‬
‪맞는데 저희 오빠 아이디고요‬‪Đúng vậy, nhưng tài khoản là của anh tôi,‬ ‪mà tôi cũng không muốn làm thế.‬
‪제가 그러려고 그런 건 아니고‬‪mà tôi cũng không muốn làm thế.‬
‪(혜지)‬ ‪제가 먼저 캐스팅됐었거든요‬‪Tôi đã được tuyển trước.‬
‪아니, 그냥 제가 된 거였는데‬‪Không đâu. Lẽ ra phải là tôi,‬
‪그 계집애가‬ ‪주연 자리를 뺏어 간 거예요‬‪Không đâu. Lẽ ra phải là tôi,‬ ‪nhưng con nhỏ đó đã cướp mất vai chính.‬
‪그래서…‬‪ĐÚNG LÀ ĐÃ BÌNH LUẬN ÁC Ý‬ ‪Thế nên…‬
‪- (광수) 아니, 잠깐만, 그러면‬ ‪- (세훈) 이게 오빠 아이디‬‪Thế nên…‬ ‪- Khoan, vậy thì…‬ ‪- Tài khoản của anh cô…‬
‪(광수)‬ ‪지금 오빠가 되게 위험한 상황일 수도‬ ‪있는 거 아니에요?‬‪- Khoan, vậy thì…‬ ‪- Tài khoản của anh cô…‬ ‪Anh của cô ấy có thể đang gặp nguy.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그렇네, 이거 오빠가 지금 이거‬‪Anh của cô ấy có thể đang gặp nguy.‬ ‪Đúng đấy. Bây giờ anh của cô‬ ‪đang ở tình thế vô cùng nguy hiểm.‬
‪굉장히 좀‬ ‪위험한 상황일 수도 있겠는데요?‬‪Đúng đấy. Bây giờ anh của cô‬ ‪đang ở tình thế vô cùng nguy hiểm.‬
‪정말요?‬‪Thật ư?‬
‪- (혜지) 잠깐만요‬ ‪- (세훈) 그렇죠, 오빠분 일단 위치를‬‪Khoan đã.‬ ‪Chúng ta nên tìm xem‬
‪(재석)‬ ‪아이, 오빠 어디 있는지 한번 좀‬ ‪예, 전화 한번 해 보세요‬‪- anh cô ở đâu.‬ ‪- Gọi hỏi anh ấy thử xem.‬
‪[통화 연결음]‬ ‪(혜지)‬ ‪왜 이렇게 전화를 안 받는 거야‬‪Sao lại không nghe máy chứ?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪전화를 안 받아요?‬‪Không nghe máy sao?‬
‪오빠한테 10분 전에‬ ‪받은 사진이 있는데‬‪- Mười phút trước anh ấy gửi ảnh cho tôi.‬ ‪- Vậy à?‬
‪(재석과 혜지)‬ ‪- 아, 그래요?‬ ‪- 혹시 여기랑 관련된 건 아닌지‬‪- Mười phút trước anh ấy gửi ảnh cho tôi.‬ ‪- Vậy à?‬ ‪Lẽ nào có liên quan đến vụ này?‬ ‪Xem giúp tôi nhé?‬
‪(혜지)‬ ‪한번 봐 주시겠어요? 잠시만요‬‪Lẽ nào có liên quan đến vụ này?‬ ‪Xem giúp tôi nhé?‬
‪(광수)‬ ‪거기 계실 수도 있겠네, 10분 전이면‬‪Nếu mới mười phút‬ ‪thì có lẽ anh ấy còn ở đó.‬
‪(혜지)‬ ‪오늘 무슨 카메라 중고 거래 한다고‬‪Anh ấy bảo hôm nay đi mua máy ảnh cũ,‬
‪거기 간다고 했어요‬‪và sẽ tới điểm hẹn đó.‬
‪- (재석) 이거 저, 용마랜드 아니야?‬ ‪- (세훈) 여기 용마랜드 아니에요?‬‪- Yongma Land ư?‬ ‪- Đây là Yongma Land.‬ ‪Yongma Land?‬
‪(혜지)‬ ‪용마랜드요?‬‪Yongma Land?‬
‪어, 용마랜드‬ ‪용마랜드 간다는 말 없었는데‬ ‪[광수가 말한다]‬‪- Anh ấy không bảo sẽ đến đó.‬ ‪- Là công viên giải trí.‬
‪(재석)‬ ‪저희가 빨리‬ ‪용마랜드 쪽으로 가 볼 테니까‬‪Bây giờ chúng tôi sẽ mau chóng đến đó.‬
‪(재석과 세훈)‬ ‪- 경찰에 빨리 신고하세요, 아셨죠?‬ ‪- 예, 위험하니까 일단‬‪Bây giờ chúng tôi sẽ mau chóng đến đó.‬ ‪- Cô gọi cảnh sát đi.‬ ‪- Anh ấy nguy rồi.‬
‪(혜지)‬ ‪그럼 저한테도 꼭 연락 주셔야 돼요‬‪Xin hãy liên lạc với tôi nhé.‬
‪(광수와 세훈)‬ ‪- 네, 네, 네, 그 번호로 연락드릴게요‬ ‪- 알겠습니다‬‪- Tôi biết rồi.‬ ‪- Sẽ liên lạc.‬
‪[걱정스러운 숨소리]‬
‪[통화 연결음]‬ ‪전화를 안 받아, 전화 좀 받아라, 좀!‬‪Sao anh không nghe máy chứ?‬ ‪Nghe máy đi mà.‬ ‪KHÔNG THỂ LIÊN LẠC VỚI‬ ‪ANH CỦA JOO HYE JI‬
‪(혜지 오빠)‬ ‪카메라 판다고 하셨던 분, 맞죠?‬‪ANH CỦA JOO HYE JI ĐI MUA MÁY ẢNH CŨ‬ ‪Anh là người bán máy ảnh nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 이거 잘못하면‬ ‪오빠도 진짜 큰일 나겠네‬‪Anh trai cô ấy‬ cũng có thể gặp chuyện kinh khủng.
‪(광수)‬ ‪진짜요‬‪Đúng thật.‬
‪(재석)‬ ‪어쨌든 여기‬ ‪거리가 그렇게 멀지는 않거든‬‪Chỗ đó cũng không xa lắm.‬
‪- 와, 이 기사도 있네‬ ‪- (재석) 뭔데?‬‪Xem bài báo này đi.‬ ‪- Sao?‬ ‪- "Nhẹ tay với bắt nạt trên mạng".‬
‪'악플러 선처 결정'‬‪- Sao?‬ ‪- "Nhẹ tay với bắt nạt trên mạng".‬
‪(광수)‬ ‪아니, 선처해 줬다는 기사에‬‪Bài báo về nhẹ tay với bắt nạt trên mạng‬
‪악플러들이 악플을 또 달았어요‬ ‪[재석의 탄성]‬‪vẫn gặp phải bình luận ác ý.‬ ‪NGÀY 3 THÁNG 3‬
‪(재석)‬ ‪야, 근데 진짜 그런 거 선처하면 안 돼‬‪Đúng thật là. Nhưng không nên nhẹ tay đâu.‬
‪형, 'leica'도 있어요‬‪Leica cũng ở đây.‬
‪'산소가 아깝다‬ ‪접시 물에 코 박고 죽어'‬‪"Phí oxy quá.‬ ‪Tự dìm nước mình đến chết đi".‬
‪(광수)‬ ‪아니, 근데‬ ‪'접시 물에 코 박고 죽어'가 있잖아요‬‪Ghi là "tự dìm nước mình đến chết".‬
‪[재석이 숨을 들이켠다]‬ ‪익사나 뭐‬‪- Anh ấy sẽ bị dìm nước?‬ ‪- Không đâu.‬
‪- (재석) 아유, 설마‬ ‪- 익사로?‬‪- Anh ấy sẽ bị dìm nước?‬ ‪- Không đâu.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(재석)‬ ‪아휴‬‪YONGMA LAND, QUẬN JUNGNANG‬
‪- (세훈) 여기죠, 형?‬ ‪- (재석) 여기지‬‪- Ở đây sao?‬ - Đúng rồi.
‪(세훈)‬ ‪빨리 가서 찾아야 될 것 같은데요‬‪Phải nhanh đi tìm anh ấy.‬
‪와, 진짜 어둡네‬ ‪[차 문이 탁 닫힌다]‬‪Tối quá.‬
‪- (세훈) 아, 으스스한데요?‬ ‪- (재석) 그러니까‬ ‪[차 문이 탁 닫힌다]‬‪- Rợn thật.‬ ‪- Đúng nhỉ.‬
‪[세훈의 긴장한 숨소리]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 그러니까 이게‬‪Vậy nên vụ này…‬
‪(광수)‬ ‪어?‬
‪(세훈)‬ ‪뭐야?‬‪Gì thế?‬
‪(승기)‬ ‪어? 잠깐만, 이 차‬‪Khoan đã, chiếc xe này…‬
‪- (종민) 어? 뭐야?‬ ‪- (승기) 포기하고 왔나 보다‬‪Khoan đã, chiếc xe này…‬ ‪Chắc họ bỏ cuộc rồi.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Sao?‬
‪- (민영) 뭐야?‬ ‪- (광수) 여기 웬일이야, 민영이네?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Sao?‬ ‪- Sao họ ở đây?‬ ‪- Là Min Young.‬
‪- (세훈) 아, 뭐야?‬ ‪- (광수) 아니, 여기를 왜…‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Sao lại ở đây?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪왜 여기 계세요?‬‪- Sao anh lại ở đây?‬ ‪- Sao lại tới đây?‬
‪(재석)‬ ‪아, 여기 왜 왔어?‬‪- Sao anh lại ở đây?‬ ‪- Sao lại tới đây?‬
‪아니, 사건 해결하고 오셨어요?‬ ‪[차 문이 탁탁 닫힌다]‬‪Giải quyết xong vụ kia rồi à?‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 아니, 사건을 해결하려고 온 거지‬ ‪- 아니…‬‪Bọn tôi đến đây để phá vụ án đó.‬
‪(승기)‬ ‪우리 지금 단서 다 찾고 여기 왔는데‬‪Bọn tôi cũng theo manh mối để đến đây.‬
‪- (광수) 끝났어요, 완전? 해결됐어요?‬ ‪- (종민) 아니‬‪- Giải quyết xong rồi à?‬ ‪- Không.‬
‪아니, 여기가 이제‬ ‪범인이 최종 일로 와 가지고‬‪Đây là nơi cuối cùng… Thủ phạm đã đến đây.‬
‪- 범인이?‬ ‪- (민영) 오늘 죽은 피해자‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪- Thủ phạm?‬ ‪- Nạn nhân chết hôm nay.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Ừ.‬
‪녹취 파일이 있는데‬‪Để lại mấy đoạn ghi âm.‬
‪[녹음기에서 끼익 소리가 흘러나온다]‬‪Là tiếng mở cửa.‬
‪문 열리는 소리다‬‪Là tiếng mở cửa.‬ ‪NHỮNG ĐOẠN GHI ÂM TÌM ĐƯỢC‬ ‪Ở SÒNG BẠC‬
‪(승민)‬ ‪아, 어떻게 오셨어요?‬‪Tôi có thể giúp gì được?‬
‪여기는 밤 장사라 해 뜨면 문 닫습니다‬‪Nơi này đóng cửa vào ban ngày.‬
‪(승민)‬ ‪[담뱃갑을 툭 놓으며]‬ ‪밤에 다시 오세요‬‪Lần sau hãy đến.‬
‪[달칵거리는 소리가 흘러나온다]‬
‪[승민이 라이터를 달칵거린다]‬ ‪- 라이터‬ ‪- (민영) 라이터‬‪Bật lửa.‬ ‪TIẾNG BẬT LỬA TẠI HIỆN TRƯỜNG‬
‪아유, 에?‬‪TIẾNG BẬT LỬA TẠI HIỆN TRƯỜNG‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(승민)‬ ‪에이씨‬‪Khỉ gió.‬
‪[승민의 놀란 신음]‬
‪[녹음기에서 거친 신음이 흘러나온다]‬
‪[휙 휘두르는 소리가 흘러나온다]‬ ‪[승민의 비명이 흘러나온다]‬
‪(세정)‬ ‪남자 목소리 같죠?‬‪Nghe như tiếng đàn ông.‬ ‪ÂM THANH KHI BỊ GIẾT‬
‪지금 손목을 자르는…‬‪ÂM THANH KHI BỊ GIẾT‬ ‪Đây là lúc chặt tay nhỉ?‬
‪[범인의 거친 숨소리]‬
‪(범인)‬ ‪이제 마지막 하나 남은 건가?‬‪- Một đứa nữa là xong.‬ ‪- Hắn nói vậy,‬
‪(민영)‬ ‪라고 하고서‬‪- Một đứa nữa là xong.‬ ‪- Hắn nói vậy,‬
‪- (광수) 어?‬ ‪- 용마랜드로 오겠다고‬‪rồi bảo là sẽ đến Yongma Land.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(범인)‬ ‪아, 예, 약속한 시간까지‬ ‪용마랜드로 오시면 됩니다‬‪À, vâng. Đến Yongma Land đúng giờ là được.‬
‪아, 어떻게 겹치지?‬ ‪[탐정들의 의아한 신음]‬‪Sao lại khớp vậy nhỉ?‬
‪(민영)‬ ‪그리고 그 구리닝 씨랑‬‪Còn nữa, hung thủ giết Rách Suit‬ ‪và kẻ đánh bạc hôm nay là một người.‬
‪오늘 죽은 도박사‬‪Còn nữa, hung thủ giết Rách Suit‬ ‪và kẻ đánh bạc hôm nay là một người.‬
‪- (민영) 같은 사람이 범인이야‬ ‪- (세정) 범인이, 손 잘린 사람‬‪Còn nữa, hung thủ giết Rách Suit‬ ‪và kẻ đánh bạc hôm nay là một người.‬ ‪- Người bị chặt tay ấy.‬ ‪- Thật sao?‬
‪아, 진짜?‬‪- Người bị chặt tay ấy.‬ ‪- Thật sao?‬
‪이게 뭔 소리야?‬‪- Chuyện này là sao?‬ ‪- Thật à?‬
‪(민영)‬ ‪그리고 살인 사건을‬ ‪하는 방식에 있어서‬‪- Chuyện này là sao?‬ ‪- Thật à?‬ ‪Còn nữa, vì cách thức gây án của hắn…‬
‪- (민영) 마취를 한 그 약품 있죠?‬ ‪- (세정) 그 클, 클‬‪Anh biết thuốc mê‬ ‪làm người ta bất tỉnh chứ?‬
‪클로로포롬‬‪- Chloroform.‬ ‪- Vâng. Chính là nó.‬
‪- 같은 제품‬ ‪- (승기) 어, 오, 오, 클로로포롬‬‪- Chloroform.‬ ‪- Vâng. Chính là nó.‬
‪[승민의 놀란 신음]‬‪HUNG THỦ DÙNG THUỐC MÊ KHI GÂY ÁN.‬
‪[승민의 고통스러운 신음]‬‪HUNG THỦ DÙNG THUỐC MÊ KHI GÂY ÁN.‬
‪손톱이‬ ‪[광수의 놀란 신음]‬‪Móng tay họ…‬ ‪- Bị cắt ngắn.‬ ‪- Đều bị cắt ngắn.‬
‪[탐정들이 저마다 말한다]‬ ‪(세정)‬ ‪짧게 잘려 나갔어요‬‪- Bị cắt ngắn.‬ ‪- Đều bị cắt ngắn.‬
‪- (의뢰인2) 이거 봐 봐, 이거 봐 봐‬ ‪- (승기) 왜요?‬‪MÓNG TAY CỦA CÁC NẠN NHÂN‬ ‪ĐỀU BỊ CẮT NGẮN‬
‪평소에는 얘가 손톱이 엄청 길었는데‬ ‪손톱이 엄청 짧아‬‪MÓNG TAY CỦA CÁC NẠN NHÂN‬ ‪ĐỀU BỊ CẮT NGẮN‬ ‪Móng tay quá ngắn.‬
‪(승기)‬ ‪손톱이 왜 짧지?‬‪Sao lại ngắn như thế?‬
‪아니, 그, 박 교수님이‬ ‪손톱이 짧게 잘렸잖아‬‪Móng tay của giáo sư Park‬ ‪cũng bị cắt ngắn lắm.‬
‪(보라)‬ ‪이것은 범인이 증거를 은폐하기 위해서‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪MÓNG TAY CỦA GIÁO SƯ PARK‬ ‪CŨNG BỊ CẮT NGẮN‬
‪일부러 깎았다는 뜻이죠‬‪MÓNG TAY CỦA GIÁO SƯ PARK‬ ‪CŨNG BỊ CẮT NGẮN‬
‪(세정)‬ ‪교수님 돌아가셨어요?‬‪- Giáo sư chết rồi ư?‬ ‪- Ừ, chết rồi.‬
‪(광수와 재석)‬ ‪돌아가셨어‬‪- Giáo sư chết rồi ư?‬ ‪- Ừ, chết rồi.‬ ‪- Không biết à? Chết rồi.‬ ‪- Vậy ư?‬
‪아, 그것도 모르는구나, 돌아가셨어‬‪- Không biết à? Chết rồi.‬ ‪- Vậy ư?‬
‪(재석)‬ ‪씁, 이게 뭐야‬ ‪[종민의 탄성]‬‪Chuyện gì thế này?‬
‪(광수)‬ ‪우리는 여기‬ ‪악플을 심하게 다신 분이 있는데‬‪Chuyện gì thế này?‬ ‪Có một người viết bình luận ác ý‬ ‪rồi đăng lên mạng.‬
‪그분 아이디로‬ ‪이제 다른 사람이 도용해서 했는데‬‪TỰ DÌM NƯỚC MÌNH ĐẾN CHẾT ĐI‬ ‪ID tài khoản của người đó‬ ‪được người khác mượn viết.‬
‪이게 그분이 여기 있어서 이제‬‪Nhưng anh ấy lại ở đây…‬ ‪Trong số các bình luận,‬
‪(세정)‬ ‪댓글 아이디 중에‬ ‪'kkj_kosal'은 없었죠?‬‪Trong số các bình luận,‬ ‪không có ai tên KKJ Kosal chứ?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪구리닝 아이디인데‬‪Đó là ID của Rách Suit.‬
‪(광수)‬ ‪어? kkj…‬‪Đó là ID của Rách Suit.‬ ‪- Hình như không.‬ ‪- Hả? KKJ…‬
‪'눈빛부터 재수 없어‬ ‪눈깔 뽑아 버리고 싶음'‬‪"Đôi mắt thật đáng ghét.‬ ‪Thật muốn khoét mắt ra".‬
‪- 어?‬ ‪- (세정) 거봐, 거봐요‬ ‪[세훈의 놀란 신음]‬‪- Hả?‬ ‪- Xem này.‬
‪- (광수) 어?‬ ‪- (세정) 있었네‬‪CÓ BÌNH LUẬN CỦA RÁCH SUIT‬ ‪- Có luôn.‬ ‪- "Thật muốn khoét mắt ra".‬
‪(광수)‬ ‪아니, '눈깔 뽑아 버리고 싶어' 이렇게‬‪- Có luôn.‬ ‪- "Thật muốn khoét mắt ra".‬ ‪- Thấy chưa?‬ ‪- Nên anh ta bị đâm vào mắt.‬
‪- (세훈) 아, 그래서 눈을…‬ ‪- (광수) 그래서 눈을 찔렀구나‬‪- Thấy chưa?‬ ‪- Nên anh ta bị đâm vào mắt.‬
‪- (광수) 야! 씨‬ ‪- (재석) 야, 이씨‬ ‪[탐정들의 비명]‬‪- Trời ơi!‬ ‪- Trời ơi!‬
‪(민영)‬ ‪그러면 우리 같은 사건이에요?‬‪- Trời ơi!‬ ‪- Trời ơi!‬ ‪Vậy là cùng một vụ án lớn sao?‬
‪- (세정) 또, 또, 또, 또, 또, 또…‬ ‪- 구리닝이…‬‪- Vậy…‬ ‪- Rách Suit…‬ ‪Những người bình luận ác ý‬ ‪đều chết đúng như thế.‬
‪(재석)‬ ‪악플 쓴 사람들은 다 이대로 죽은 거네‬ ‪[세정이 호응한다]‬‪Những người bình luận ác ý‬ ‪đều chết đúng như thế.‬
‪(승기)‬ ‪악플대로 죽는 거야?‬‪- Chết như bình luận sao?‬ ‪- Đúng.‬
‪(세정)‬ ‪'다이어트 좀 해라' 해서‬ ‪이분이 죽었고‬‪- Chết như bình luận sao?‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Bảo là nhịn ăn đi.‬
‪(광수와 세훈)‬ ‪- 이분이 굶어 죽었어, 교수님이‬ ‪- 굶어 죽었어요, 굶어 죽었어‬‪- Giáo sư đã chết vì đói.‬ ‪- Bị bỏ đói.‬
‪(종민)‬ ‪'SNS 좀 그만해'‬‪"Đừng dùng mạng xã hội nữa".‬
‪(세정과 종민)‬ ‪- 어, 여기 'godori', 'godori', 언니‬ ‪- '손모가지 잘라'‬‪- Là "Godori!"‬ ‪- Nên mới bị chặt tay.‬
‪[탐정들이 소란스럽다]‬ ‪(민영)‬ ‪'godori', 'godori', 칠판에‬‪- Là "Godori!"‬ ‪- Nên mới bị chặt tay.‬ ‪- "Godori". Đúng rồi!‬ ‪- Vậy nên anh ta bị chặt tay.‬
‪[세훈이 호응한다]‬ ‪(광수)‬ ‪손목이 잘린 거야, 그래서?‬‪- "Godori". Đúng rồi!‬ ‪- Vậy nên anh ta bị chặt tay.‬
‪(종민)‬ ‪그러면…‬‪- Vậy nghĩa là…‬ ‪- Giống hệt!‬
‪- (종민) 그러면 이제‬ ‪- (세정) 손모가지‬‪- Vậy nghĩa là…‬ ‪- Giống hệt!‬ ‪Ta đến đây tìm người này.‬
‪(광수)‬ ‪우리가 지금 이분 찾아온 거야‬‪Ta đến đây tìm người này.‬
‪(민영)‬ ‪'산소가 아깝다, 접시 물에 코 박고'‬‪"Phí oxy quá. Tự dìm nước"…‬ ‪TỰ DÌM NƯỚC MÌNH ĐẾN CHẾT ĐI.‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪(재석)‬ ‪빨리 올라가, 빨리 올라가‬‪- Nước!‬ ‪- Lên đó tìm đi.‬
‪(세정)‬ ‪소름 돋아‬‪- Nước.‬ ‪- Kinh khủng quá.‬
‪(재석)‬ ‪경찰 조사 받은 날 다 만났던 거야‬ ‪[보름이 말한다]‬‪Họ gặp nhau ở sở cảnh sát.‬ ‪À, ngày 3 tháng 3. Ngày thịt ba chỉ.‬
‪(민영)‬ ‪구리닝이랑 도박사‬ ‪같이 술도 마셨었고‬‪À, ngày 3 tháng 3. Ngày thịt ba chỉ.‬ ‪Tối đó anh ta đã uống.‬
‪(재석)‬ ‪교수는 상담으로‬ ‪주혜지랑 비밀을 공유했고‬‪- Cô ấy nói cho Joo Hye Ji biết bí mật.‬ - Leica.
‪무슨 일이 생길 때를 대비해서‬ ‪주혜지를 찾아가게끔‬‪Cô ấy để lại gợi ý‬ để chúng ta tìm ra Joo Hye Ji
‪상담 기록을 숨겨 둔 거네‬‪trong trường hợp gặp bất trắc.‬
‪(세훈)‬ ‪물, 물!‬‪- Ôi.‬ - Trời ơi.
‪(재석)‬ ‪아니, 이 사람들이 악플 쓴 대로‬ ‪죽는 거네‬‪Họ đều chết theo‬ ‪cách thức trong bình luận.‬
‪(광수)‬ ‪야, 이제 한 명 남았네, 진짜‬ ‪한 명 남았다 그랬다며?‬‪"Một đứa nữa là xong".‬ ‪Hắn ta đã nói vậy nhỉ?‬
‪[혜지 오빠의 거친 숨소리]‬ ‪(범인)‬ ‪산소가 아깝다고?‬‪Bảo là phí oxy sao?‬
‪너 따위 인간이야말로 살 가치도 없어‬‪Loại như mày thật sự không đáng sống.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(광수)‬ ‪이제 그 주혜지 씨 오빠만 찾으면 돼‬‪Chỉ cần tìm anh của Joo Hye Ji là được.‬
‪(승기)‬ ‪접시에 코 박고 죽는다고 쓰여 있었나?‬‪- Bảo cô ấy tự dìm nước à.‬ ‪- Ừ.‬
‪응, 뭔가 상징적인 거 아니야?‬‪- Bảo cô ấy tự dìm nước à.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Chắc là mang tính biểu tượng,‬ ‪nơi có thể dìm nước.‬
‪'접시 물에 코 박고'‬‪Chắc là mang tính biểu tượng,‬ ‪nơi có thể dìm nước.‬
‪물이 있을 만한 곳‬‪Nơi nào có nước nhỉ?‬
‪(세정)‬ ‪저 위에 물탱크 없을까요?‬‪Trên kia có bể chứa nước không nhỉ?‬
‪여기 위에 물탱크 있을 거 같은데‬‪Hình như là có bể chứa nước đấy.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 내가 한번 올라가 볼게, 살짝‬‪Khoan, để tôi lên xem.‬
‪- (종민) 올라가 볼까?‬ ‪- (광수) 올라가요?‬‪- Lên đó sao?‬ ‪- Lên đó?‬
‪- (세훈) 여기 아니에요‬ ‪- (재석) 아니야?‬‪- Không phải ở đây.‬ ‪- Không à?‬
‪(종민)‬ ‪야, 빨리 못 찾…‬ ‪안 찾으면 죽는 거 아니야?‬‪Không tìm nhanh thì anh ấy chết mất.‬
‪(광수)‬ ‪와, 여기는 다 안 쓰는 그거네‬‪Chỗ này bị bỏ không.‬
‪(승기)‬ ‪아, 접시 물?‬‪Chết đuối ở đâu được?‬
‪- (재석) 이 위에도?‬ ‪- (세훈) 위에, 위에, 위에‬‪- Nhìn kìa.‬ ‪- Nhìn đi.‬
‪(세정)‬ ‪너무 힘들어‬‪Mệt quá.‬
‪- (재석) 어유, 씨, 이분‬ ‪- (세정) 왜요?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Sao?‬ ‪Là người đó.‬
‪- (광수) 왜, 뭐 있어?‬ ‪- (민영) 왜, 왜, 왜?‬‪- Tìm ra gì à?‬ ‪- Gì thế?‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬
‪(세훈)‬ ‪뭐야?‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪[혜지 오빠의 다급한 신음]‬‪CÓ NGƯỜI BỊ KẸT TRONG BỂ CÁ‬
‪(재석)‬ ‪아니, 이분 저기…‬‪Người đó là…‬
‪(종민)‬ ‪누구세요?‬‪Ai vậy?‬
‪- (승기) 어? 뭐야…‬ ‪- (세정) 그러니까요‬ ‪[광수의 놀란 신음]‬‪- Này, anh ấy…‬ ‪- Đúng chứ?‬
‪(광수)‬ ‪국과수‬‪Nhân viên NFS.‬
‪- (석용) 안녕하세요‬ ‪- (경찰2) 어? 진짜 빨리 오셨네‬‪- Xin chào.‬ ‪- Họ nhanh thật.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(경찰2)‬ ‪아, 오늘 정석용 검시관님 차례셨군요‬‪Hôm nay đến anh Jeong Seok Yong trực à?‬
‪(석용)‬ ‪아, 연락받자마자 바로 왔죠‬ ‪[경찰2의 웃음]‬‪Hôm nay đến anh Jeong Seok Yong trực à?‬ ‪NHÂN VIÊN KHÁM NGHIỆM NFS‬ ‪ĐÃ GẶP 3 NGÀY TRƯỚC‬
‪(광수)‬ ‪정용석 씨는‬‪NHÂN VIÊN KHÁM NGHIỆM NFS‬ ‪ĐÃ GẶP 3 NGÀY TRƯỚC‬
‪자녀 사망에 의한 우울감이네‬‪JEONG YONG SEOK‬ ‪JEONG SEOK YONG‬
‪클로로포롬 아세요?‬‪Có biết chloroform không?‬ ‪Trong phim, tẩm vào khăn rồi bịt miệng…‬
‪그, 영화에서‬ ‪수건에 막 묻혀 가지고 그거 하는 거‬‪Có biết chloroform không?‬ ‪Trong phim, tẩm vào khăn rồi bịt miệng…‬
‪[구리닝의 놀란 신음]‬‪AM HIỂU VỀ THUỐC GÂY MÊ‬
‪뇌 실질에 직접적인 손상이‬ ‪사인인 것 같습니다‬‪Có vẻ tổn thương trực tiếp đến não‬ ‪là nguyên nhân tử vong.‬
‪(규필)‬ ‪자기 오늘 왜 왔어?‬ ‪오늘 담당도 아니면서‬‪Em tới làm gì? Hôm nay em đâu có lịch.‬
‪(보라)‬ ‪정 선배 반차 내서‬ ‪억지로 온 거야, 지금‬‪Vì anh Seok Yong nghỉ nửa ngày‬ ‪nên em mới phải tới.‬
‪(혜지)‬ ‪오늘 무슨 카메라 중고 거래 한다고‬‪Anh ấy bảo hôm nay đi mua máy ảnh cũ,‬
‪거기 간다고 했어요‬‪và sẽ tới điểm hẹn đó.‬
‪카메라 판다고 하셨던 분, 맞죠?‬‪Anh là người bán máy ảnh nhỉ?‬
‪예, 맞습니다‬ ‪[혜지 오빠가 살짝 웃는다]‬‪Vâng, đúng vậy.‬
‪어, 더 이상 다가오지 마!‬‪Đừng lại gần thêm nữa.‬
‪더 가까이 오면 이놈 지금 바로 죽어‬‪Lại gần nữa là tên này sẽ chết ngay.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[혜지 오빠의 겁에 질린 신음]‬
‪(재석)‬ ‪아니, 저, 그게 아니라 저, 저, 저분은‬ ‪저기, 오해를 좀 하시는 것 같은데‬‪Không đâu. Hình như anh hiểu lầm rồi.‬
‪저분이 저, 악플 쓴 분이 아니에요‬‪Đó không phải người bình luận.‬
‪그래도 달라지는 건 없어‬‪Dù thế thì cũng không khác gì.‬
‪(석용)‬ ‪이놈이 죽으면 그 진짜 죄인도‬‪Nếu tên này chết thì tội nhân thật sự‬
‪죽음보다 더한 고통을 받게 될 테니까‬‪sẽ còn đau khổ hơn chết đi.‬
‪내가 내 소중한 딸 서이를‬ ‪잃었을 때처럼‬‪Như khi tôi mất đi‬ ‪đứa con gái cưng Seo E của mình.‬
‪- (종민) 딸이야, 딸이야‬ ‪- (광수) 아버지시구나‬ ‪[탐정들이 웅성거린다]‬‪- Con gái.‬ ‪- Ông ấy là bố.‬ ‪Là bố.‬
‪(세훈)‬ ‪아버지셨어‬‪Là bố.‬
‪(석용)‬ ‪한평생‬‪Suốt một đời,‬
‪법의관의 눈으로만 시신을 대해 왔어‬ ‪[애잔한 음악]‬‪tôi nhìn thi thể‬ ‪với vai trò nhân viên khám nghiệm.‬
‪근데 내가‬‪Nhưng khi thấy…‬
‪내 딸의 시신을 보니까‬‪thi thể của chính con gái mình,‬
‪정말 세상이 달라 보이더라고‬‪thế giới này đã đổi khác rồi.‬
‪(재석)‬ ‪아휴‬
‪(석용)‬ ‪어렸을 때부터 말썽 한 번 없이‬‪Trước giờ nó là đứa tốt bụng‬
‪이쁘게 자라 온 아이였어‬‪và chưa từng làm gì nên tội.‬
‪(석용)‬ ‪♪ 오늘의 메뉴는 비지찌개입니다 ♪‬‪Thực đơn hôm nay là canh đậu tương‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪(서이)‬ ‪아빠!‬‪Thực đơn hôm nay là canh đậu tương‬ ‪Bố ơi!‬ ‪Sao? Có chuyện gì?‬
‪(석용)‬ ‪어, 왜, 왜, 왜, 왜?‬ ‪무슨 일이야, 무슨 일이야?‬‪Sao? Có chuyện gì?‬
‪[서이가 울먹인다]‬ ‪[석용의 의아한 신음]‬
‪(서이)‬ ‪나‬‪Con đã qua buổi thử giọng rồi.‬
‪오디션 합격했다‬‪Con đã qua buổi thử giọng rồi.‬
‪나 이제 데뷔한다!‬‪Con đã qua buổi thử giọng rồi.‬ ‪Con sẽ được ra mắt!‬
‪[웃음]‬‪Con sẽ được ra mắt!‬
‪아유‬‪CÔ CON GÁI ẤY ĐƯỢC RA MẮT‬
‪[석용의 감격한 신음]‬ ‪(석용)‬ ‪근데 그‬‪CÔ CON GÁI ẤY ĐƯỢC RA MẮT‬ ‪Nhưng đứa trẻ hiền lành, đơn thuần đó…‬
‪착하고 평범했던 애가‬‪Nhưng đứa trẻ hiền lành, đơn thuần đó…‬
‪(석용)‬ ‪단지 연예인이라는 이유만으로‬‪Chỉ vì thành người nổi tiếng‬
‪그 빌어먹을 악플 때문에‬‪mà bị mạt sát trên mạng‬
‪점점 죽어 갔던 거야‬‪rồi chết dần chết mòn.‬
‪아빠‬‪Bố ơi.‬
‪[서이가 훌쩍인다]‬‪BAEK SEO E ĐÃ TỰ SÁT‬ ‪VÌ BỊ BẮT NẠT TRÊN MẠNG‬
‪내 딸이 자살이라고?‬‪Con gái tôi tự sát ư?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(석용)‬ ‪아니‬‪Không hề.‬
‪그건 명백한 타살이야!‬‪Rõ ràng là bị giết!‬
‪아무런 죄책감도 없이‬ ‪손가락으로, 입으로‬‪Bọn khốn đó không có lương tri,‬ ‪chỉ biết dùng tay dùng mồm‬ ‪để nhục mạ, chế nhạo người khác.‬
‪낄낄거리는 놈들!‬‪chỉ biết dùng tay dùng mồm‬ ‪để nhục mạ, chế nhạo người khác.‬
‪그 쓰레기 같은 놈들이‬‪Lũ cặn bã xã hội đó‬
‪우리 서이를 죽인 거야‬‪đã giết Seo E của tôi.‬
‪[키보드를 탁탁 두드리며]‬ ‪관종 놈들 이거‬ ‪손모가지를 다 부러트려야 돼‬‪Phải bẻ tay của bọn nó mới được.‬
‪[승민의 악랄한 웃음]‬
‪(구리닝)‬ ‪아, 눈빛 재수 없어‬ ‪눈깔 뽑아 버리고 싶다, 씨‬‪Đôi mắt thật đáng ghét.‬ ‪Thật muốn khoét mắt ra.‬
‪산소가 아깝다‬‪Phí oxy quá.‬
‪그래서 난 눈에는 눈, 이에는 이!‬‪Cho nên mới lấy mắt đổi mắt,‬ ‪răng đổi răng.‬
‪그놈들이 지껄인 대로‬ ‪죽여 줬던 것뿐이야‬‪Tôi cho chúng chết‬ ‪y như lời nói rác rưởi của chúng.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪서이 눈이 뭐가 어째?‬‪Mắt con tao thì sao?‬
‪[수영의 비명]‬
‪너야말로 어디 원 없이 한번 굶어 봐‬‪Giờ thì tha hồ nhịn ăn nhé.‬
‪[석용의 거친 신음]‬
‪그리고 이놈을 마지막으로‬‪Và với đứa cuối cùng này,‬
‪[혜지 오빠의 괴로운 신음]‬ ‪(석용)‬ ‪내 딸 서이한테‬‪Và với đứa cuối cùng này,‬ ‪tôi sẽ đưa con gái Seo E của tôi‬ ‪đến cõi vĩnh hằng.‬
‪영원한 안식을 줄 거야‬‪tôi sẽ đưa con gái Seo E của tôi‬ ‪đến cõi vĩnh hằng.‬
‪이놈 살리고 싶어?‬‪Muốn cứu tên này ư?‬
‪안타깝게도 자네들은‬ ‪그렇게 못 할 거야‬‪Tiếc là các người không làm được đâu.‬
‪이놈을 살릴 수 있는 방법은‬‪Cách để cứu tên này‬
‪나만 알고 있고‬‪chỉ mình tôi biết thôi.‬
‪"잠김"‬‪ĐÃ KHÓA‬
‪나는 이제 이 세상에 없을 테니까‬‪Nhưng tôi sẽ biến mất khỏi thế giới này.‬
‪아, 저기, 그, 저기‬ ‪그, 그러시면 안 됩니다‬‪Này, anh không thể làm thế.‬
‪[탐정들의 당황한 신음]‬ ‪(승기)‬ ‪뭐야, 뭐야?‬‪Này, anh không thể làm thế.‬ ‪- Khoan!‬ ‪- Gì vậy?‬
‪나도 사람을 죽였으니‬‪Tôi đã giết người,‬
‪죽음으로 벌을 받아야지‬‪nên phải nhận án tử thôi.‬
‪[탐정들의 다급한 신음]‬ ‪(세정)‬ ‪안 됩니다, 안 됩니다‬‪- Không, đừng mà!‬ ‪- Đừng làm vậy!‬
‪[총성]‬ ‪[민영의 비명]‬‪- Không, đừng mà!‬ ‪- Đừng làm vậy!‬ ‪Đừng như thế!‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Trời ơi!‬ ‪- Ôi…‬ ‪JEONG SEOK YONG ĐÃ TỰ SÁT‬
‪[무거운 음악]‬‪JEONG SEOK YONG ĐÃ TỰ SÁT‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 형, 이것 좀, 이것부터 풀어야 돼요‬ ‪- 야, 잠깐만‬‪JEONG SEOK YONG ĐÃ TỰ SÁT‬ ‪- Anh Jae Suk.‬ ‪- Khoan.‬ ‪Điên mất thôi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이거 미치겠네, 정말‬‪Điên mất thôi.‬
‪- 저, 괜찮아요?‬ ‪- (재석) 아니, 이걸 어떻게‬‪- Anh ổn chứ?‬ ‪- Làm sao đây…‬
‪(재석)‬ ‪아니, 이거‬‪Cái này làm sao… Này anh!‬
‪저기요!‬‪Cái này làm sao… Này anh!‬
‪- 저기요, 괜찮아요?‬ ‪- (세훈) 저기요‬ ‪[종민의 다급한 신음]‬‪- Này anh! Có sao không?‬ ‪- Anh ơi.‬
‪(승기)‬ ‪아, 이거 대체‬ ‪단서라도 있어야 될 텐데‬‪- Chả có manh mối gì cả.‬ ‪- Anh ổn chứ?‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 수조가 잠겨 있어‬ ‪- 살리는 방법을 이분밖에 모르시는데‬‪- Chả có manh mối gì cả.‬ ‪- Anh ổn chứ?‬ ‪- Khóa rồi.‬ ‪- Chỉ anh ta biết thôi.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 이걸 어떡하라는 거야‬‪Phải làm sao đây?‬
‪- (세훈) 세 자리, 세 자리, 세 자리‬ ‪- (세정) 노트북 있어요, 세 자리?‬‪- Ba ký tự.‬ ‪- Ba ký tự à?‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪백서이 씨 생일 이런 거 없었어요?‬‪Có sinh nhật của Baek Seo E không?‬
‪(광수)‬ ‪없었어, 없었어‬‪Có sinh nhật của Baek Seo E không?‬ ‪- Không.‬ ‪- Baek Seo E.‬
‪(승기)‬ ‪백서이, BSE?‬‪- Không.‬ ‪- Baek Seo E.‬ ‪B-S-E?‬
‪[오류 알림음]‬
‪- (승기) 아니야?‬ ‪- (재석) 아니야, 아니, 아니야‬‪- Không à?‬ ‪- Sai rồi.‬
‪- (종민) 저기요, 조금만 기다리세요‬ ‪- (재석) 잠깐만요‬‪- Không à?‬ ‪- Sai rồi.‬ ‪Anh ơi, anh cố chịu chút nhé!‬ ‪- Khoan.‬ ‪- Mực nước đang dâng lên.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 물이 점점‬ ‪차오르고 있어요, 지금‬‪- Khoan.‬ ‪- Mực nước đang dâng lên.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 나 미치겠네‬ ‪아이, 잠깐만요, 잠깐만요‬‪Tôi điên mất.‬ ‪Khoan đã nào.‬
‪- (세정) 아, 어떡해‬ ‪- (승기) 숫자야?‬‪Khoan đã nào.‬ ‪- Là gì nhỉ?‬ ‪- Chữ số?‬
‪(종민)‬ ‪여기 단서가 있는 건 같지는 않아‬ ‪그렇지?‬‪Chắc không có gợi ý, đúng không?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Khoan đã. Điên mất.‬
‪(재석)‬ ‪아, 잠깐만, 아이, 나 미치겠네‬‪- Ừ.‬ ‪- Khoan đã. Điên mất.‬
‪잠시만요, 잠시만요‬‪Cố lên nhé. Chúng tôi sẽ cứu anh.‬ ‪Chờ một chút.‬
‪저희가 꼭 풀어 드리겠습니다‬ ‪잠깐만요‬‪Cố lên nhé. Chúng tôi sẽ cứu anh.‬ ‪Chờ một chút.‬
‪(종민)‬ ‪물이 일단 멈춰야 돼‬‪Phải ngăn nước lại đã.‬
‪야, 뭐, 그, 너희 쪽에서 나온‬ ‪저기, 뭐 없냐?‬‪Bên các cô không có manh mối gì sao?‬
‪(민영)‬ ‪3월 3일‬‪Ngày 3 tháng 3.‬
‪- (민영) 여기 지금 피가 묻어 있고‬ ‪- (세정) 피는 왜 여기…‬‪- Chỗ này có dính máu.‬ ‪- Sao lại dính máu nhỉ?‬
‪(세정)‬ ‪오빠, 기억 안 나요?‬‪Anh có nhớ không?‬
‪그거 포커 테이블에‬ ‪P, E만 피 묻혀 있던 거‬‪Trên bàn đánh bài có máu ở chữ P và E.‬
‪(승기)‬ ‪어, 어, P, E만 묻어 있었지‬‪Ừ, chỉ P và E dính máu.‬ ‪HAI CHỮ CÁI DÍNH MÁU‬
‪(세정)‬ ‪여기 P 뭐 같은데‬‪HAI CHỮ CÁI DÍNH MÁU‬ ‪Ở đây có vẻ là P-E gì đó.‬
‪(승기)‬ ‪한 글자 더 없어? 한 글자‬‪Thiếu một ký tự nữa.‬
‪- (세훈) 티, 티에 영어‬ ‪- (종민) 티?‬‪- Áo thun.‬ ‪- Áo thun?‬ ‪Có chữ tiếng Anh trên đó.‬
‪(재석)‬ ‪아! 잠깐만, 잠깐만‬‪- Ừ. Khoan nào.‬ ‪- Áo dạ quang…‬
‪(광수)‬ ‪그 형광색, 형광색 티에?‬‪- Ừ. Khoan nào.‬ ‪- Áo dạ quang…‬
‪(재석과 광수)‬ ‪'NO STRESS'‬‪Là "‎No stress‎".‬ ‪- "‎No stress‎".‬ ‪- Ừ.‬
‪- (세훈) 맞아요, 맞아, 맞아‬ ‪- (세정) 어, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만‬‪- "‎No stress‎".‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Khoan đã.‬ ‪- Sao?‬
‪(세정)‬ ‪저 지금 그때‬ ‪그날 찍어 놓은 사진 봤거든요‬‪Tôi mới xem lại ảnh đã chụp hôm đó.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪타자에 피 묻어 있어요‬‪Tôi mới xem lại ảnh đã chụp hôm đó.‬ ‪Trên bàn phím có dính máu.‬ ‪T-I-N.‬
‪T, I, N‬‪T-I-N.‬
‪(민영)‬ ‪죽은 순서대로 일단 써 봐‬ ‪죽은 순서대로‬‪Viết theo thứ tự tử vong đi.‬ ‪- Ai chết trước?‬ ‪- T-I-N trước.‬
‪- (민영) 자, TIN부터잖아‬ ‪- (광수) 교수님‬‪- Ai chết trước?‬ ‪- T-I-N trước.‬ ‪Giáo sư.‬
‪- (민영) 그다음에 PE‬ ‪- (승기) PE‬‪- Sau đó là P-E.‬ - P-E.
‪(민영)‬ ‪여기는, 여기 단어는 뭐지?‬‪Còn ở đây? Ở đây có gì nhỉ?‬
‪(승기)‬ ‪와, 미치겠네‬‪Trời ơi, điên thật đấy.‬
‪(세정)‬ ‪어, 어떡해‬‪Làm sao đây?‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 물 거의 다 찼어, 물 거의 다 찼어‬ ‪- 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만‬‪- Nước gần đầy rồi.‬ ‪- Đợi chút.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐, 잠깐, 잠깐만요‬‪- Nước gần đầy rồi.‬ ‪- Đợi chút.‬
‪- (광수) 와…‬ ‪- (세정) 아, 어떡하니‬‪Làm sao đây?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 이거‬ ‪뭐 어떻게 못 하나, 이거?‬‪Không làm gì được sao?‬
‪야, 이게 세 개, 와, 나 미치겠네‬‪Ta cần ba ký tự. Điên mất.‬
‪(승기)‬ ‪PE 다음에 이게 뭐야?‬‪Sao P-E là gì nhỉ?‬
‪(종민)‬ ‪여기랑 여기가‬‪Đây là… P-E…‬
‪PE‬‪Đây là… P-E…‬
‪- (승기) 어? 잠깐만, 잠깐만‬ ‪- (재석) 뭐?‬‪- Khoan đã!‬ ‪- Sao?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪순서가 틀려‬‪Thứ tự sai rồi.‬
‪추리, 추리‬‪Thứ tự sai rồi.‬ ‪Không phải. Nhìn này.‬
‪자, 봐 봐‬‪Không phải. Nhìn này.‬
‪구리닝보다 교수를 먼저 죽인 거잖아‬‪Anh ta giết giáo sư trước nhỉ.‬
‪- (재석) 어, 맞는다‬ ‪- (민영) 맞네‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪(보라)‬ ‪아무래도 실종된 시점부터‬ ‪발견된 오늘까지‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Phải đấy.‬ ‪Từ lúc mất tích đến khi phát hiện thi thể,‬
‪이곳에 감금되어 있었던 것 같아요‬‪có vẻ cô ấy đã bị giam ở đây.‬
‪아, 일주일 정도 됐다 그랬는데‬ ‪일주일을 이 안에 있었다는 건가?‬‪có vẻ cô ấy đã bị giam ở đây.‬ ‪GIÁO SƯ PARK MẤT TÍCH TỪ TUẦN TRƯỚC‬
‪(의뢰인1)‬ ‪지난주부터 교수님이랑‬ ‪연락이 안 되고 있어서요‬‪Từ tuần trước‬ đã không liên lạc được với giáo sư.
‪(승기)‬ ‪RES, REST‬‪R-E-S… "‎Rest‎".‬
‪IN PE, PEACE‬‪"‎In‎.‬ ‪- P-E.‬ ‪- "‎Peace‎".‬
‪(재석과 세정)‬ ‪ACE?‬‪- "‎Ace‎?"‬ ‪- "‎Ace‎?"‬
‪[키보드 조작음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪- (승기) 'REST IN PEACE', 'ACE'‬ ‪- (재석) 오, 맞는다!‬‪- "‎Rest in peace‎". Thiếu "‎Ace‎".‬ ‪- Đúng.‬
‪- (광수) 오, 풀었어?‬ ‪- (재석) 어‬‪Được rồi ư?‬
‪(석용)‬ ‪영원한 안식을 줄 거야‬‪Tôi sẽ đưa đến cõi vĩnh hằng.‬
‪(재석과 승기)‬ ‪- 열렸어, 열렸어? 잠깐만, 잠깐‬ ‪- 'REST IN PEACE'‬‪- Mở được chưa?‬ ‪- Yên nghỉ.‬
‪- (광수) 구해 줘야 돼‬ ‪- (재석) 야, 빨리 구해 드려, 잠깐만‬‪- Này.‬ ‪- Cứu anh ấy ra!‬
‪- (광수) 위가 열렸어, 위가‬ ‪- (재석) 야, 빨리빨리‬ ‪[소란스럽다]‬‪- Phía trên mở rồi.‬ ‪- Khoan.‬ ‪- Nhanh lên!‬ ‪- Ổn rồi!‬
‪- (세정) 괜찮아요, 괜찮아요‬ ‪- (민영) 잠깐만요‬‪- Nhanh lên!‬ ‪- Ổn rồi!‬ ‪- Cố lên!‬ ‪- Mở ra!‬
‪- (재석) 잠깐만요, 잠깐만요‬ ‪- (광수) 꺼내 줘야 돼, 꺼내 줘야 돼‬‪- Cố lên!‬ ‪- Mở ra!‬ ‪Đưa anh ấy ra!‬
‪- (종민) 야, 여기, 여기 잡아 봐‬ ‪- (재석) 빨리빨리!‬‪Đưa anh ấy ra!‬ ‪- Nắm lấy.‬ ‪- Nhanh!‬
‪(재석)‬ ‪괜찮으셔, 괜찮으셔?‬‪Anh không sao chứ?‬
‪(종민)‬ ‪올려, 올려‬ ‪선생님, 선생님, 괜찮아요?‬‪Kéo lên. Anh ơi.‬ ‪- Anh ổn chứ?‬ ‪- Chậm thôi.‬
‪[탐정들의 힘주는 신음]‬‪- Anh ổn chứ?‬ ‪- Chậm thôi.‬ ‪- Cẩn thận.‬ ‪- Anh ổn chứ?‬
‪(재석)‬ ‪괜찮으세요?‬‪- Cẩn thận.‬ ‪- Anh ổn chứ?‬
‪야, 다행이다, 야, 숨 쉬신다‬‪May quá. Anh ấy thở rồi.‬
‪[탐정들의 안도하는 신음]‬‪CỨU ĐƯỢC ANH CỦA JOO HYE JI‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만‬ ‪- 저희가 저, 구급차 불렀으니까, 예‬‪- Đợi nhé.‬ - Chúng tôi đã gọi cấp cứu. ‪- Vâng.‬ ‪- Anh nghỉ ngơi đi.‬
‪(재석)‬ ‪조금만 쉬고 계세요‬‪- Vâng.‬ ‪- Anh nghỉ ngơi đi.‬
‪- (재석) 저, 곧 구급차 올 겁니다‬ ‪- (광수) 예, 금방 옵니다‬‪- Xe cấp cứu sẽ tới ngay.‬ ‪- Tới ngay thôi.‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 야, 뭐야?‬ ‪- 아니, 근데 아무리 그러셔도 그렇지‬‪Nhưng dù sao đi nữa thì…‬
‪[무거운 음악]‬‪Nhưng dù sao đi nữa thì…‬
‪(민영)‬ ‪이게 살인은 어찌 됐건‬ ‪정당화될 수 없는 건 알지만‬‪- Giết người là không thể biện minh.‬ ‪- Đúng là như thế.‬
‪그 아버지의 마음이 이해가 돼서‬‪Nhưng tôi hiểu được‬ ‪nỗi lòng của người bố ấy.‬
‪그 울분이 전달이 되니까‬‪Nhưng tôi hiểu được‬ ‪nỗi lòng của người bố ấy.‬ ‪Tôi hiểu được sự tức giận đó‬
‪진짜 안타깝긴 하더라고요‬‪nên cảm thấy vô cùng đáng tiếc.‬
‪(재석)‬ ‪아, 여러모로 정말 너무 속상하네‬‪Ông ấy thật sự đã chịu nhiều đau khổ.‬
‪(석용)‬ ‪우리 서이‬‪Seo E của bố. Ôi con gái! Con về rồi!‬
‪아이고, 우리 딸, 왔어?‬‪Seo E của bố. Ôi con gái! Con về rồi!‬
‪(석용)‬ ‪연예인, 백서이‬‪Diễn viên Baek Seo E.‬
‪아빠, 왜 나와 있어‬‪Sao bố lại đợi ngoài này?‬
‪우리 딸이 안 들어왔는데‬ ‪어떻게 잠을 자, 힘들지?‬‪Con gái chưa về làm sao bố ngủ yên được?‬
‪(석용)‬ ‪나한테는 하나밖에 없는‬‪Con gái chưa về làm sao bố ngủ yên được?‬
‪소중한 딸이었지‬‪Con gái quý giá của tôi.‬
‪(석용)‬ ‪엄마도 없이‬‪Lớn lên không có mẹ,‬ bố thì bận rộn, nên chắc là
‪바쁜 아빠 때문에‬ ‪외롭고 힘들었을 텐데도‬‪Lớn lên không có mẹ,‬ bố thì bận rộn, nên chắc là ‪- con bé đã rất cô đơn.‬ ‪- Ngon chứ?‬
‪- (석용) 맛있어?‬ ‪- (서이) 완전 대박, 어‬‪- con bé đã rất cô đơn.‬ ‪- Ngon chứ?‬ ‪Tuyệt lắm ạ.‬
‪(석용)‬ ‪빨리 밥 먹자, 자‬‪- Mau ăn thôi.‬ ‪- Trước giờ nó là đứa tốt bụng‬
‪(석용)‬ ‪어렸을 때부터 말썽 한 번 없이‬‪- Mau ăn thôi.‬ ‪- Trước giờ nó là đứa tốt bụng‬
‪이쁘게 자라 온 아이였어‬‪và chưa từng làm gì nên tội.‬
‪아빠‬ ‪[웃음]‬‪Bố ơi!‬
‪서…‬‪Seo…‬

No comments: