범인은 바로 너 s3 .2
Lật tẩy s3 .2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(광수) 여기는 근데 | VĂN PHÒNG THÁM TỬ PHƯỜNG DEOKEUN, GOYANG Xin lỗi, nhưng mà chỗ này không phải ổ ăn mày à? |
아, 미안한데 이거는 그냥 거지 아니에요? | Xin lỗi, nhưng mà chỗ này không phải ổ ăn mày à? |
[민영이 말한다] 아, 그러니까 왜 왜 이렇게까지 된 거예요? | - Ừ thì… - Sao lại ra thế này? - Đằng đó đang xây… - Tại anh còn gì. |
- (세훈) 저기 지금 짓고 있어서… - (민영) 오빠 때문이잖아 | - Đằng đó đang xây… - Tại anh còn gì. |
(세훈과 민영) - 먼지가 좀 많긴 하네 - 그나저나 오빠, 너무 힘들었다 | - Gì cơ? - Thật là mệt quá đi. |
(광수) 야, 어쨌든 그 해커 아니었으면 그거 못 풀었어 | Nếu không nhờ hacker đó thì cũng không giải nổi. |
[세훈의 한숨] | Nếu không nhờ hacker đó thì cũng không giải nổi. |
누구시죠? | Ai vậy? |
[의미심장한 음악] 태항호 씨, 태항호 씨 | Anh Tae Hang Ho. |
(항호) 전국 육지를 떠도는 통통배 태항호입니다 | CHỦ TIỆM BÁCH HÓA TAE HANG HO |
(민영) 돌아가셨잖아 | Anh ta chết rồi mà. |
네, 저희 형이에요 열일곱 살 많은 저희 형 | Vâng, đó là anh của tôi. Người anh hơn 17 tuổi của tôi. |
- (민영) 열일곱 살요? - (항표) 네, 아유 [익살스러운 음악] | - Cách 17 tuổi? - Vâng. |
(광수) 아니, 나 그때 처음 봤는데 | Mới lần đầu gặp nhau thôi mà. |
아니, 20대가 얼굴이 왜, 왜 그러지? | Gương mặt này làm sao khoảng 20 được? |
- (광수) 스물한 살이라고요? - (항표) 네, 스물한 살이에요 | - Anh 21 tuổi? - Vâng, 21 tuổi. |
- (항표) 저는 아이큐가 178이에요 - (광수) 178 | - Anh 21 tuổi? - Vâng, 21 tuổi. - IQ của tôi là 178. - IQ 178 sao? Tôi là niềm tự hào của trường kỹ thuật Hàn Quốc. |
(항표) 대한민국 공대생의 자랑이죠, 자랑 [항표의 웃음] | Tôi là niềm tự hào của trường kỹ thuật Hàn Quốc. |
소문난지 몰랐는데 되게 부끄럽네 | Nổi tiếng quá cũng ngại. |
- (광수) 제가 사실 의뢰할 게 있어서 - (항표) 아, 네 | - Thật ra chúng tôi có việc cần nhờ. - Vâng. |
(광수) 이거를 풀 수 있을까요? | Anh mở nó được chứ? |
(항표) 이걸 풀어 주시면, 아시잖아요 저희 형 아신다며요 | Các vị biết anh tôi nên chắc cũng hiểu thể lệ rồi. |
- 만 달러, 만 달러 - (민영) 만 달러, 만 달러 | - Mười nghìn đô. - Mười nghìn đô. |
- 저희 집 가훈을 아시는군요 - (세훈) 만 달러 | - Rõ gia huấn nhà tôi nhỉ. - Mười nghìn đô. |
[흥미로운 음악] (광수) 원래 이래, 만 달러? | - Rõ gia huấn nhà tôi nhỉ. - Mười nghìn đô. Vốn dĩ là 10.000 đô à? Mười nghìn đô là gia huấn của họ? |
아니, '만 달러'가 가훈이라고? | Vốn dĩ là 10.000 đô à? Mười nghìn đô là gia huấn của họ? |
(세훈) 뭐만 부탁하면 만 달러 달라 그랬어요, 맨날 | Nhờ gì thì giá cũng là 10.000 đô. Có một cách để không phải trả chừng đó. |
만 달러 안 주려면 방법이 있긴 한데 [항호가 말한다] | Có một cách để không phải trả chừng đó. |
(세훈) 근데 형님처럼 만 달러 없이 저희 그, 뭐 | Anh có giống như anh mình không, còn cách khác để chúng tôi… |
- 게임이나 - (항표) 어? | Chơi trò chơi chẳng hạn? |
(항표) [웃으며] 사실 되게 하고 싶었던 게 있었거든요 | Thật ra, có một trò tôi luôn muốn chơi. - Gì cơ? - Anh nói xem. |
- (세훈) 그래요? 말씀하세요 - (민영) 어, 어떤 거요? 예 | - Gì cơ? - Anh nói xem. |
- (항표) 자 - 판 치기? | - Nào - Lật đồng xu trên sách? |
어? 어, 똑똑해, 어 | Ồ, thông minh đấy. |
(항표) 지금 제 얼굴 모양이잖아요 | Đây là đồng xu có mặt tôi. |
먼저 모든 동전을 뒤집으면 원하는 거 하나 해 드릴게요 | Nếu thành công lật được hết thì có thể nhờ tôi. |
(민영) 내가 먼저 하지, 뭐 내가 제일 못하니까 | Để tôi chơi trước cho. - Được. - Tôi dở nhất mà. |
[흥미진진한 음악] | |
(광수) 오히려 더 유리할 수 있어 안 해 본 게 | Biết đâu mới chơi lại gặp may. |
(세훈) 톡 치면… | Vỗ một phát là lật thôi. |
톡 치면… | |
[발랄한 음악] 잘했어, 잘했어, 괜찮아, 누나 | Tốt lắm. Vậy là được rồi. |
이게 더 좋을 수도 있어요 | Vậy có khi tốt hơn. |
(광수) 아니, 민영이는 대체 무슨 자신감이었어? | Vậy có khi tốt hơn. Min Young đào đâu ra tự tin vậy nhỉ? |
[민영의 웃음] | Min Young đào đâu ra tự tin vậy nhỉ? |
그래도 장난 아니더라 | Nhưng cô ấy lợi hại lắm. |
(항표) 저 이거만 넘기면 끝이에요 | Tôi lật được là xong. |
[세훈의 헛기침] [민영의 힘주는 신음] | Trời ơi! |
[항표의 놀란 신음] | Trời ơi! KIỂM TRA CƠ THỂ ĐÚNG LÚC |
- (항표) 누나, 괜찮으세요, 누나? - 아유… | Min Young! Cô không sao chứ? - Tae Hang Pyo còn quá đáng hơn. - Cực kỳ xấu tính. |
(민영) 에이, 그래도 태항표가 한술 더 뜨던데 뭐 | - Tae Hang Pyo còn quá đáng hơn. - Cực kỳ xấu tính. |
(세훈) 진짜 악질이야, 악질 | - Tae Hang Pyo còn quá đáng hơn. - Cực kỳ xấu tính. Anh ta cũng đâu có vẻ gì là tốt bụng. |
인상이 그렇게 썩 좋아 보이지는 않던데 | Anh ta cũng đâu có vẻ gì là tốt bụng. |
(항표) 기운이 안 좋은가? 빨간 옷 입은 사람이 있어서 그런가? | Chắc có ai đó mặc áo đỏ nên vận khí của tôi không tốt. |
사람 아닌 사람이 나타나 가지고 | Người không phải người. |
[익살스러운 음악] (민영) 아이, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 | - Gì vậy… - Bỏ qua đi. - Làm sao có thể… - Chúng ta phải mở nó. |
- 어떻게, 어떻게… - (민영) 저거는 풀어야지 | - Làm sao có thể… - Chúng ta phải mở nó. |
저건 풀어야지, 오빠 | Ta phải giải mã con chip mà. |
손 더럽게 크네요? | Tay to dữ dội nhỉ? - Chạm rồi, đến lượt tôi. - Chưa chạm. |
(항표와 민영) - 어? 쟤 건드렸다, 제가 할게요 - 안 건드렸어요 | - Chạm rồi, đến lượt tôi. - Chưa chạm. |
- 한 번만 봐주세요 - (항표) 어? 한번… | - Cho qua đi. - Một lần thôi. |
그럼 무릎 꿇어 보세요, 봐드릴게요 | Quỳ gối rồi tôi sẽ bỏ qua. Chưa chạm mà. |
- (민영) 안 건드렸어 - (세훈) 아니에요 | Chưa chạm mà. Không. |
[세훈의 웃음] (항표) 그래도 안 봐줄래요, 기분 나빴어요 | Không. Thôi dẹp đi. Tôi bực rồi. |
네, 저 먼저 할게요 | Rồi, tới lượt tôi. |
[항표의 비명] [익살스러운 음악] | Rồi, tới lượt tôi. CÀO CÀO HỔ BÁO |
[항표가 하소연한다] (광수) 어, 미안, 미안, 미안, 야, 미안해 | CÀO CÀO HỔ BÁO - Xin lỗi. - Có thấy không? - Anh ta đánh anh. - Xin lỗi. Tôi vô thức thôi. |
미안해, 미안해, 미안해, 나도 미안 | - Anh ta đánh anh. - Xin lỗi. Tôi vô thức thôi. - Phải bắt anh ta trả giá. - Xin lỗi. |
[항표가 중얼거린다] | - Phải bắt anh ta trả giá. - Xin lỗi. |
- (광수) 미안해, 미안하다, 미안하다 - (민영) 오빠, 끝나고, 끝나고 | - Phải bắt anh ta trả giá. - Xin lỗi. Chơi xong đã nào. |
또 건드려 보시지? 손은 더럽게 커 가지고 | Anh lại chạm vào rồi. Tay to vậy cơ mà. |
(항표) [울먹이며] 아, 저, 알렉산더 안 돼! | Không! Alexander! Không được mà, Alexander! |
알렉산더 안 돼, 알렉산더 안 돼! | Không! Alexander! Không được mà, Alexander! |
저 나쁜 형제한테서 알렉산더를 구해 주세요 | Xin hãy cứu Alexander khỏi tên hoàng tử độc ác đó. |
알렉산더, 아, 안 돼, 알렉산더! [광수가 알렉산더를 북 찢는다] | Không được, Alexander ơi! |
[항표가 울먹인다] [민영의 웃음] | |
[울부짖는다] | |
미안해요, 미안해요 미안해요, 미안해요 | Cho xin lỗi nhé. Anh phải sửa cái tính nóng nảy đi. |
(민영) 오빠 진짜 성질 좀 죽여 | Anh phải sửa cái tính nóng nảy đi. |
세훈이 아니었으면 우리 큰일 날 뻔했다고 | Không có Sehun thì chúng ta mệt rồi. |
(세훈) 이쪽을 쳐야 되는데 | Không có Sehun thì chúng ta mệt rồi. Phải vỗ vào bên này. |
[긴장되는 음악] - 잘해? - (세훈) 와, 진짜 많이 했었는데 | - Anh giỏi chứ? - Tôi chơi thử nhiều rồi. |
(세훈) 칠 거면 여기를 쳐야 돼 한 번에 끝낼게요 | Phải vỗ vào cạnh. Một phát xong luôn. |
(항표) 저한테 게임을 이기면 칩을 풀어 드리죠 | Nếu thắng thì tôi sẽ giúp mở con chip đó. |
[탐정들이 환호한다] [경쾌한 음악] | Được rồi! |
[민영의 웃음] (광수) 됐다! | Được rồi! THẮNG BẠI ĐÃ RÕ |
[민영의 환호성] | THẮNG BẠI ĐÃ RÕ |
(민영) 됐다, 빨리 풀어 줘요 | Quá đỉnh. Giờ thì mở đi nào. |
(항표) 알았어요, 오케이, 대신 | Được, tôi biết rồi. Đổi lại, hãy chọc cười tôi đi. |
한번 웃겨 주세요 | Được, tôi biết rồi. Đổi lại, hãy chọc cười tôi đi. |
오빠 할 수 있잖아 [세훈의 탄성] | Anh có thể mà. |
(항표) 그럼 제가 해 드릴게요 | Được thế thì tôi sẽ giúp. Tôi không định nhận anh về lại đâu, |
(민영) 내가 오빠 인정 안 하려고 했는데 | Tôi không định nhận anh về lại đâu, |
- (민영) 아까 하는 거 보고 - (세훈) 저도 인정했어요 | - nhưng thấy chuyện anh làm… - Tôi cũng đành tin. |
- (민영) 좀 진심이 보였지? - (세훈) 네 | Rất là chân thành. |
[익살스러운 음악] (항표) 어, 너무 싫어 | Không chịu nổi mà. |
[항표의 웃음] | Không chịu nổi mà. |
(광수) 아, 다음, 다음 사건 때 | Vụ sau nếu như cần, |
대머리로 나타날 수도 있어 | tôi có thể cạo đầu luôn. |
[민영의 웃음] [익살스러운 음악] | |
재석이 형 오면은 저희 탐정단으로 정확하게 이제 | Bọn tôi sẽ nói giúp với anh Jae Suk… |
(민영) 아, 이 정도면 진심이었다 | - Chân thành lắm. - Làm ơn. |
- (광수) 아, 그래 - (민영) 그래 | - Đúng vậy. - Vâng. |
[밖이 소란스럽다] - (민영) 어? 지금 소리 나는데? - (광수) 아니, 그 형, 왔네 | Tôi thấy vẫn nên đưa anh ta tới sở cảnh sát. |
[의미심장한 음악] (승기) 왜 경찰서를 가요, 제가? | Sao tôi phải đến sở cảnh sát chứ? Anh là thủ phạm. Đã bảo bao nhiêu lần rồi. |
(재석) 너는 살인마라고 몇 번을 얘기해 | Anh là thủ phạm. Đã bảo bao nhiêu lần rồi. |
(승기) 와 | Anh là thủ phạm. Đã bảo bao nhiêu lần rồi. |
아니, 제가 어딜 도망가요 갈 데도 없는데 | Tôi chạy đi đâu được chứ? Làm gì có chỗ nào để đi. Cứ vào đi đã. |
(재석) 아, 그러니까, 아, 일단 가, 일단 가 | Cứ vào đi đã. Vào đi. |
[종민이 말한다] | Vào đi. |
(승기) 이게 뭐야? | Gì vậy? |
[승기의 놀란 탄성] | - Ồ, chào Min Young. - Ơ kìa! |
- (승기) 어, 민영아, 안녕 - (세훈) 어, 형 | - Ồ, chào Min Young. - Ơ kìa! LEE SEUNG GI? |
(승기) 나 탐정 아닌데? | Tôi không phải thám tử. |
아니, 이거 어떻게 이렇게 눈치를 못 챌 수가 있지? 재미없게 | Sao mọi người không nhận ra? Chán quá đi mất. |
여러분들이 그토록 찾아 헤매던 | Tôi mới là người mọi người hằng tìm kiếm, |
꽃의 살인마입니다 | Sát Thủ Hoa. |
(승기) 세훈아, 야, 반가워, 잘 지냈어? [문이 탁 닫힌다] | Sehun à! Gặp anh mừng quá. Vẫn mạnh khỏe chứ? |
아니, 왜 악수하려 그래요? | Đừng bắt tay với tôi. - Vui thì phải bắt tay chứ. - Anh ta sao thế? |
(승기와 민영) - 당연히 반가우니까 악수를 하지 - 아, 이 사람 뭐야? | - Vui thì phải bắt tay chứ. - Anh ta sao thế? |
[무거운 음악] (재석) 그러니까 이게 좀, 저 | Này, để tôi giải thích tình hình cho. |
얘기가 좀 하자면은, 뭐 [승기의 답답한 신음] | Này, để tôi giải thích tình hình cho. |
이 살인마에 대해서 내가 조금만 얘기를 해 줄게 | Để tôi giới thiệu đôi chút về tên sát nhân này. |
야, 이승기 자식아 | Này, tên Lee Seung Gi kia. 2 TIẾNG TRƯỚC |
야, 너 오랜만이다, 꽃의 살인마, 어? | Đã lâu không gặp, Sát Thủ Hoa. |
재석이 형 | Anh Jae Suk. |
뭐? | Gì cơ? |
꽃의 살인마가 뭐예요? | Sát Thủ Hoa là gì vậy? |
- '꽃의 살인마가 뭐예요?' - (승기) 예 | "Sát Thủ Hoa là gì" ư? Vâng. |
(재석) 네가 꽃의 살인마야, 인마, 네가 | Anh chính là Sát Thủ Hoa đó, cái tên này. |
이게 무슨 기억 상실증인가 뭔가 걸렸다고 | Bác sĩ bảo anh mất trí nhớ tạm thời |
뭐, 어쩐다고 지금 밑에서 의사 선생님이 그러더니 | Bác sĩ bảo anh mất trí nhớ tạm thời hay chứng bệnh vớ vẩn gì đó. |
- 너 진짜 기억이 안 나냐? - (승기) 아… | Thật sự không nhớ gì sao? |
(의사) 사고 당시 충격으로 기질성 기억 상실 | Có lẽ là chứng rối loạn quên phân ly do chấn thương não sau tai nạn |
그리고 정신적 트라우마를 겪었을 때 나타나는 | do chấn thương não sau tai nạn |
해리성 기억 상실 증세를 앓고 있거든요 | hoặc do vụ việc gây sang chấn tâm lý gây ra. |
(재석) 선택적 기억 상실인 거야 | Hình như là mất trí nhớ có chọn lọc. |
- 우리가 그러니까 지금… - (재석) 자기가 살인마 이런 거를… | - Vậy thì… - Quên mình là sát nhân. |
아니, 이게 나는 살인마라는 게 이해가 안 가는 게 | Khoan. Tôi không hiểu nổi sao mình lại là sát nhân. |
내가 뭐, 나쁜 일을 했어요, 그만큼? | Tôi đã làm việc xấu tới vậy sao? |
(광수) 좋은 사람인 거예요? 안 좋은 사람인 거예요? | Người tốt hay người xấu vậy? |
기억이 안 나는 척하는 건지 진짜로 안 나는 건지 어떻게 알아요? | Làm sao biết anh ta có giả vờ không? |
맞아, 너, 야 너 지금 콘셉트 아니야? | Đúng vậy. Này, anh đang diễn sao? |
(광수와 재석) - 그러니까 나는데 안 나는 척… - 어? 너 이 자식, 이거 | Có thể là giả vờ quên. - Đồ lươn lẹo. - Không thể xác minh. |
- 확인할 수가 없어요, 지금 - (승기) 유 탐정님, 저는 | - Đồ lươn lẹo. - Không thể xác minh. Thám tử Yoo. Tôi không diễn đâu. |
[익살스러운 음악] 콘셉트를 잡는 사람이 아니에요 | Thám tử Yoo. Tôi không diễn đâu. |
- (민영) 오빠, 저는 - 세상 제일 자연스러운 사람이… | - Này anh. - Tôi siêu chân thật. |
저 보조개가 꿈에도 나왔어, 열받아서 [탐정들의 웃음] | Tôi hận lúm đồng tiền đó đến nỗi gặp chúng trong mơ. |
아, 진짜로? | Thật ư? |
- (민영) 진짜 너무 기분이 나빠서 - 내가, 아니, 내가 뭐, 뭐? | Thật ư? - Tôi làm gì chứ? - Vì quá giận. |
(재석) 잠깐 이런 얘기지만 | Tôi không có ý bẻ sang chủ đề khác, |
아, 얘도 지금 저, 3일 전에 만나 가지고 | nhưng ta chỉ mới gặp lại tên này ba ngày trước. Bây giờ chúng ta cũng nên nghi ngờ anh ta đấy. |
얘에 대한 지금 의심도 완전히 거두지 않은 상태에서 | Bây giờ chúng ta cũng nên nghi ngờ anh ta đấy. |
- (민영) 아, 근데 오늘 - (종민) 얘도, 얘도 나쁜 놈 아니야? | Bây giờ chúng ta cũng nên nghi ngờ anh ta đấy. - Nhưng hôm nay… - Anh ta cũng xấu? |
[의미심장한 음악] (민영) 태항호의 동생한테 갔다 왔는데 | Hôm nay chúng tôi đã đến chỗ em trai Tae Hang Ho. |
(재석) 어, 근데? | - Rồi sao? - Bọn tôi đã giải mã con chip |
(광수) 그때 가지고 도망쳤던 칩의 비밀을 오늘 풀었어요 | - Rồi sao? - Bọn tôi đã giải mã con chip tôi lấy đi hôm đó rồi. |
- 그건 뭐야? 어 - (세훈) 맞아요 | - Trong đó có gì? - Đúng đấy. |
잠재적 범죄자 리스트래요, 형 | Nghe nói là danh sách tội phạm tiềm năng. |
- (세훈) 맞아요 - (승기) 잠재적 범죄자 리스트? | - Đúng. - Danh sách tội phạm tiềm năng? |
(종민) 그게 뭔 말이야? | Thật sao? |
(광수) 아니, 푸실 수 있는 거죠? | Anh mở được chứ? |
[의미심장한 음악] (항표) 그럼요, 형 | Tất nhiên. |
[USB 연결음] | BỊ KHÓA |
"잠김" | BỊ KHÓA |
암호화돼 있네요 | Nó đã bị mã hóa. ANH ẤY SẼ MỞ ĐƯỢC CHỨ? |
"잠김 해제" | ĐÃ MỞ KHÓA |
"프로젝트 D" | DỰ ÁN D |
풀었어요, 벌써? | Mở được rồi sao? |
(광수) 이게 뭐야? | Gì đây? |
[의미심장한 음악] | XUẤT HIỆN ẢNH CỦA VÀI NHÂN VẬT |
- 리스트 제목이 있어요 - (세훈) 뭐예요? | - Danh sách này có tên. - Là gì? |
(항표) '잠재적 범죄자 리스트' | "Danh sách tội phạm tiềm năng". |
- 잠재적 범죄자 리스트? - (세훈) 범죄자 리스트구나 | - Danh sách tội phạm tiềm năng? - Ra thế. KIM DONG JUN LEE YU JIN |
(민영) 어떤 사람이 만들었는지는 모르겠어 | KIM DONG JUN LEE YU JIN Không biết ai tạo ra nó. |
하지만 그들이 만든 리스트인데 | Không biết ai tạo ra nó. Nhưng danh sách họ tạo ra phân tích rất nhiều người được cho là |
2019년의 위험인물들을 갖다가 | phân tích rất nhiều người được cho là |
쭉 자기네들이 분석을 해 놓은 거야 [재석의 탄성] | - nguy hiểm vào năm 2019. - Những người nguy hiểm. |
[세정의 탄성] (종민) 위험인물 | - nguy hiểm vào năm 2019. - Những người nguy hiểm. Nhưng các nghi phạm của những vụ án ta đã phá năm 2019 |
(민영) 근데 실제로 우리가 2019년에 풀었던 사건들 중에 | Nhưng các nghi phạm của những vụ án ta đã phá năm 2019 hầu như đều xuất hiện trong danh sách đó. |
용의자들이 거의 다 있어 [세정의 놀란 신음] | hầu như đều xuất hiện trong danh sách đó. Dĩ nhiên gồm cả Lee Seung Gi. |
물론 이승기 포함 | Dĩ nhiên gồm cả Lee Seung Gi. |
나머지는 문제는 뭐냐면 [긴장되는 음악] | Vấn đề chính là, |
- (민영) 이유진, 김영란 - (세훈) 아기 | Lee Yu Jin, Kim Yeong Ran… |
- (광수) 동준 씨인가 - (승기) 동준이! [탐정들이 호응한다] | - Là Dong Jun nhỉ? - Kim Dong Jun. |
- 나쁜 놈이잖아, 걔 - (세훈) 이 세 명은 죽었어 | - Kẻ xấu mà. - Ba người đó đã chết. |
(민영과 재석) - 이렇게 세 명은 이미 지금 죽은 상태 - 죽었다고? | - Ba người này đã chết rồi. - Chết rồi ư? |
(세훈) 죽었어요 | - Ba người này đã chết rồi. - Chết rồi ư? |
(뉴스 속 앵커) 지난밤 복역 중이던 재소자가 [세훈이 말한다] | - Một tù nhân đã bị tấn công. - Gì vậy? |
피습당하는 사건이 발생했습니다 | - Một tù nhân đã bị tấn công. - Gì vậy? |
피해자는 스물아홉 살 김동준 씨로 | - Một tù nhân đã bị tấn công. - Gì vậy? CÁI CHẾT CỦA KIM DONG JUN XUẤT HIỆN TRÊN BẢN TIN |
경과를 예측할 수 없는 상황인데요 | Cảnh sát chưa rõ những vụ này có liên hệ không. |
(민영) 누군가가 한 번에 | Chúng tôi có cảm giác có người muốn loại bỏ họ đồng loạt. |
이들을 제거하려고 했던 것 같은 느낌을 받은 거지 | Chúng tôi có cảm giác có người muốn loại bỏ họ đồng loạt. |
[긴장되는 음악] | AI ĐÓ MUỐN LOẠI BỎ HỌ? |
그러니까 승기 씨도 죽을 수 있다는 거야 | Vậy nên Seung Gi cũng có thể sẽ chết. |
(민영) 그리고 문제는 뭐냐면 | Mà vấn đề chính là, có danh sách của năm 2020, |
2020년의 리스트도 있는데 | Mà vấn đề chính là, có danh sách của năm 2020, - nhưng không mở được. - Vì có mật khẩu. |
- 우리가 그걸 풀지를 못했어 - (세훈) 그건 암호가… | - nhưng không mở được. - Vì có mật khẩu. |
(재석) 야, 그건 왜 못 풀었어? | - nhưng không mở được. - Vì có mật khẩu. Sao lại không mở được? |
- 오른쪽에 잠겨 있는 거 있죠? - (세훈) 네 | - Bên phải có cái bị khóa nhỉ? - Vâng. |
(항표) 이걸 풀려고 했는데 보시다시피 | Tôi đã cố mở, nhưng các vị thấy đấy, |
2020 버전은 암호가 필요해요 | bản 2020 cần có mật khẩu. |
(재석) 아이, 그러면 | Vậy là có danh sách tội phạm tiềm năng cho năm 2020 sao? |
2020년 버전의 잠재적 범죄자 리스트도 있다는 얘기인데 | Vậy là có danh sách tội phạm tiềm năng cho năm 2020 sao? |
(재석) 야, 근데 말이야 | Nhưng mà chúng ta phải quyết định xem có nên đưa anh ta |
얘를 지금 경찰에 빨리 신고를 하느냐, 마느냐 | Nhưng mà chúng ta phải quyết định xem có nên đưa anh ta |
이게 지금 문제라니까 | đến chỗ cảnh sát không. |
(광수) 근데 누군가가 지금 죽이려고 하는 거일 수도 있기 때문에 | đến chỗ cảnh sát không. Có lẽ có người muốn giết anh ta. |
(재석) 아이, 그러니까 그래서 | Có lẽ có người muốn giết anh ta. Bây giờ đã có mặt đông đủ, chúng ta nên quyết định đi. |
우리가 모인 김에 이렇게 정리를 하도록 하자 | Bây giờ đã có mặt đông đủ, chúng ta nên quyết định đi. |
얘를 어쨌든 뭔가 있을지 모르는 그 음모를 우리가 해결하기 위해서 [의미심장한 음악] | Vì có lẽ có âm mưu gì đó, nên hãy tạm giữ anh ta làm con tin. |
얘를 당분간 볼모로 잡아 두자고, 어? [세훈이 호응한다] | nên hãy tạm giữ anh ta làm con tin. - Vâng. - Được không? |
"NETFLIX 오리지널 시리즈" | LOẠT PHIM CỦA NETFLIX |
[흥미진진한 음악] | |
[휴대전화 벨 소리] (재석) 잠깐만, 이거 뭐… | Đợi đã nhé. |
여보세요 | Alô? Vâng, đây là phòng thám tử. |
네, 여기 탐정 사무소인데요 | Alô? Vâng, đây là phòng thám tử. |
(의뢰인1) 네, 지금 저희 교수님이 계속 연락이 안 돼서 | Vâng. Chúng tôi không thể liên lạc được với giáo sư. |
[의미심장한 음악] 아, 교수님이 연락이 안 되셨다고요? | Không thể liên lạc được với giáo sư sao? |
(의뢰인1) 비용은 교수님만 찾으면 얼마든지 챙겨 드릴 수 있는데 | Muốn chúng tôi trả gì cũng được, chỉ cần tìm được giáo sư. |
저희 교수님은 박수영 교수님이라고 | Giáo sư tên là Park Su Young. Rất có tiếng trong lĩnh vực tâm lý học. |
심리학 분야에서는 명성이 자자한 분이세요 | Rất có tiếng trong lĩnh vực tâm lý học. - Tâm lý học. - Vâng. |
- 심리학 - (재석) 네, 네, 네, 네 | - Tâm lý học. - Vâng. Tôi vừa đi công tác xa về, |
(의뢰인1) 제가 지방 출장을 좀 다녀왔는데 | Tôi vừa đi công tác xa về, và từ tuần trước đã không liên lạc được với giáo sư. |
지난주부터 교수님이랑 연락이 안 되고 있어서요 | và từ tuần trước đã không liên lạc được với giáo sư. |
걱정이 돼요, 지금 | Tôi rất lo lắng. |
(재석) 저희한테 주소 좀 보내 주시겠어요? | Cô gửi địa chỉ cho chúng tôi nhé? |
- (의뢰인1) 네, 보내 드릴게요 - (재석) 알겠습니다 | - Vâng, tôi sẽ gửi. - Tôi biết rồi. |
[종민의 탄성] (재석) 아, 또 사건이 또 들어왔네 | Ta lại có vụ án rồi. |
(종민) 누가 납치됐대요? | - Ai bị bắt cóc sao? - Không biết có phải bắt cóc không, |
아, 저, 교수님이 뭐, 납치됐는지 안 됐는지 모르겠지만 | - Ai bị bắt cóc sao? - Không biết có phải bắt cóc không, nhưng đã mất liên lạc một tuần rồi. |
어찌 됐든 일주일 동안 연락이 안 되고 | nhưng đã mất liên lạc một tuần rồi. |
(재석) 지금 뭐, 사라지셨다는 얘기 아니야? | Xem như là mất tích. - Một tuần rồi? - Phải đi xem đã. |
- (종민) 일주일째 - (재석) 어, 가 봐야겠네, 그렇지? | - Một tuần rồi? - Phải đi xem đã. Là một đội, ta xuất phát thôi nhỉ? |
자, 그럼 우린 한 팀이니까 이제 출발할까요? | Là một đội, ta xuất phát thôi nhỉ? |
아, 이거를 같이 가야 되나 이걸 말아야 되나 [흥미로운 음악] | Có nên nhận vào đội không đây? |
- 당연히 같이 가야죠 - (종민) 일단 데려가시죠 | - Dĩ nhiên là có. - Cứ dẫn theo đi. |
- (재석) 일단 가자 - (광수) 일단 도움은 될 거 아니에요 | - Đi thôi. - Có khi sẽ có ích. |
(승기) 그쪽보다는 제가 아마 도움이 될 겁니다 | - Đi thôi. - Có khi sẽ có ích. Đảm bảo tôi có ích hơn anh đấy. |
(종민) 어? [승기의 한숨] | VĂN PHÒNG THÁM TỬ |
(승기) 몽타주가, 몽타주가 형 [광수의 헛웃음] | Mặt của anh ta… |
(광수) 어떻게 보면 약간 리더 같은 느낌이에요 | - Kẻ xấu đó. - Giống trưởng nhóm. |
[탐정들의 놀란 신음] 어, 뭐야, 뭐야? | Ôi, gì vậy? |
[의미심장한 음악] - (세정) 아유, 정말 - (종민) 깜짝이야, 어유 | Ôi, gì vậy? - Thật là. - Bị gì thế? |
(종민) 뭐야, 뭐야? | Gì vậy? Này! |
당신들이 탐정단 맞소? | Các người là thám tử đúng không? |
그, 누구예요? | Anh là ai? |
당신들이 탐정단 맞소? | Các người là thám tử sao? |
(재석) 예, 뭐, 여기 저, 뭐, 보면 알겠지만 우리가 탐정인데 | Vâng, nhìn chúng tôi là biết mà. |
(종민) 예, 맞는데 | - Chúng tôi là thám tử. - Anh là ai? |
(재석) 뭐, 그러는 댁은 누구쇼? | - Chúng tôi là thám tử. - Anh là ai? |
그, 좀, 나 좀, 좀 살려 주시오 | Vậy thì hãy cứu tôi với. |
(의뢰인2) 아, 내가 아주 그냥 큰 똥을 밟았어요 | Tôi tự chuốc lấy rắc rối lớn rồi. |
[흥미로운 음악] - (의뢰인2) 큰일 났어, 아주 그냥 - (재석) 그게 뭔 소리예요? | - Rắc rối rất lớn. - Ý anh là sao? |
(의뢰인2) 아, 그러니까 내가 그 | Ý tôi là, tôi có kinh doanh nhỏ. |
조그마한 그, 사업을 해요 금융업을 하고 있는데 | Ý tôi là, tôi có kinh doanh nhỏ. Tôi chuyên về tài chính, |
아주 악질인 고객이 하나 있어 | nhưng có một vị khách rất xấu xa. |
이 녀석이 돈을 너무 안 갚아 갖고 내가 돈 받으러 내가 딱 갔더니 | Hắn cứ không chịu trả nợ. Lúc tôi đến đòi nợ |
확 뒤져 불었어 | thì hắn ngủm mất rồi. |
(세정과 의뢰인2) - 예? - 죽어 버린 거야, 죽어 버린 거 | - Sao? - Ý là hắn chết rồi. |
[의미심장한 음악] | MỘT VỤ GIẾT NGƯỜI? |
(의뢰인2) 이놈이 도박을 좋아하는 놈이야, 도박 [종민이 호응한다] | Tên này rất mê đánh bạc. Hắn rất mê bài bạc, còn bàn tay… Ôi, ghê quá. |
도박을 좋아하는 놈이야 딱 봤는데 이놈 손이 그냥 | Hắn rất mê bài bạc, còn bàn tay… Ôi, ghê quá. |
(의뢰인2) 아이고, 징그러워, 손이, 손이 | Hắn rất mê bài bạc, còn bàn tay… Ôi, ghê quá. Bàn tay. |
- 잘렸어요? - (의뢰인2) 응, 응 | - Bị chặt sao? - Đúng. |
생각만 해도 그냥 너무나 징그러운 거여 | Nghĩ lại thôi cũng thấy kinh rồi. |
[긴장되는 음악] (의뢰인2) 큰일 났어, 큰일 났어 | Chuyện này lớn đấy. |
(민영) 근데 지금 받은 의뢰받은 사건도 있어서 | Nhưng giờ chúng tôi đang có một vụ khác, |
이게 시간이 될는지 모르겠는데 | nên không biết có thời gian không. |
- (종민) 그러니까, 아, 우리 바쁜데 - (의뢰인2) 수임료가 | nên không biết có thời gian không. - Bọn tôi bận lắm. - Tôi sẽ trả phí vô cùng hậu hĩnh. |
어마어마하게 내가 한번 챙겨 볼 테니까는 | - Bọn tôi bận lắm. - Tôi sẽ trả phí vô cùng hậu hĩnh. |
(재석) 이거는 진짜 약속을 하시는 거죠? | Anh thật sự hứa vậy chứ? |
[흥미로운 음악] - (의뢰인2) 아유, 나 같으면 뭘, 뭘… - (세훈) 가시죠 | - Ai lại đi nói dối chuyện đó. - Vậy thì đi thôi. |
저희가 한번 조사를 해 보고 연락을 드리겠습니다 | Chúng tôi sẽ điều tra và liên lạc với anh. |
아니, 뭐, 그럴 필요 없이 나 따라오면 편한데, 아주 지금 | Không cần đâu. Đi với tôi là được mà. |
- (의뢰인2) 바로 갈 수 있고, 예 - (재석) 아, 그래요? | - Vậy ư? - Vâng. |
(재석) 그러면 두 팀으로 나눠서 사건을 조사해 보자고 | Vậy chúng ta chia ra hai đội để điều tra đi. |
(광수) 이게 어찌 됐든 뭐, 우리가 찢어지니까 이것도 어떻게 보면 경쟁이에요 | Chúng ta chia ra thế này, cứ như đang ganh đua nhau ấy. |
지금 일단 거기 가면 교수님이 혹시 계실지도 모르는 거잖아요 | Cứ tới chỗ giáo sư xem. Biết đâu cô ấy về rồi cũng nên. |
아, 그건 가 봐야 아는데 뭐 거기 계신데 우리한테 연락을 했겠어? | Đến đó mới biết được. Nếu có ở đó thật thì họ đâu có gọi chúng ta. |
아니, 이승기 그분은 어떡할 거예요? | Phải làm sao với tay Lee Seung Gi đó đây? |
(재석) 일단 당분간은 이 뭔가 거대한 음모가 뭔지는 모르겠지만 | Giờ thì chưa biết âm mưu đồ sộ đó là gì, |
이거를 끝내기 전까지는 | nhưng cho đến khi xong vụ này, |
- 일시적으로, 어, 잠깐 두자는 거야 - (광수) 그렇죠 | - cứ giữ anh ta… - Đúng. Tạm thời như thế đi. |
- (세훈) 다 왔나요? - (광수) 응 | - Tới rồi sao? - Vâng. |
- (재석) 여기인데? - (광수) 여기 같아, 여기 왼쪽이네 | - Tới rồi sao? - Vâng. Ở bên tay trái. |
(광수) 어? 여기 경찰분들 계신데? | - Có cảnh sát kìa. - Hả? |
- (재석) 뭐? - (세훈) 예? [의미심장한 음악] | - Có cảnh sát kìa. - Hả? |
- (재석) 경찰분이 있다고? - (광수) 예 | - Cảnh sát đến rồi? - Vâng. |
(재석) 아니, 뭔 소리야? | Thế nghĩa là sao? CẢNH SÁT ĐÃ CÓ MẶT |
[차 문이 탁탁 닫힌다] (광수) 어? 출입 금지예요 | Cấm ra vào rồi. |
(재석) 아니, 뭔 소리야? | ĐÃ CÓ CHUYỆN GÌ ĐÓ Vậy là sao? |
아, 저기, 저, 잠시만 | - Này. Khoan đã. - Ta làm gì đây? |
(경찰1) 아, 들어가시면 안 됩니다 | - Không được vào. - Vâng, chúng tôi biết chứ. |
(재석) 아, 예, 저기, 그건 아는데 | - Không được vào. - Vâng, chúng tôi biết chứ. |
저희가 지금 의뢰를 받고 왔는데 저기, 저… | Nhưng chúng tôi đã được thuê… |
(경찰1) 아, 지금 수사 진행 중이라 일반인은 출입 금지입니다 | Nhưng chúng tôi đã được thuê… Chúng tôi đang điều tra nên cấm dân thường vào. |
- (재석) 저희가 일반인이 아니고 - (광수) 일반인은 아니에요 | - Không phải dân thường. - Là thám tử. |
- (광수) 보시다시피 저희 - (재석) 저희가 탐정인데 그, 저기 | Tôi là thám tử. Chúng tôi là thám tử được thuê điều tra vụ này. |
(재석) 사건 의뢰를 받고 왔거든요, 저기 | Chúng tôi là thám tử được thuê điều tra vụ này. |
(규필) 아유, 왜 이렇게 사건이 많아 [재석의 당황한 신음] | Sao mà lắm vụ án vậy? |
- (규필) 어, 안녕하세요 - (경찰1) 오셨습니까, 경위님 [광수가 인사한다] | - Xin chào. - Anh đến rồi sao? |
피해자 남편분 왔어? | Chồng nạn nhân đến chưa? |
(경찰1) 네, 지금 다들 도착해서 수사 진행 중이고요 | Vâng, tất cả đã đến và đang điều tra rồi ạ. |
피해자 남편은 현재 충격 때문에 병원에 실려 간 상태입니다 | Vâng, tất cả đã đến và đang điều tra rồi ạ. Chồng nạn nhân ngất vì sốc nên đã đưa đi bệnh viện. |
(경찰1과 광수) - 일단 남편분도 조사를 해 봤는데 - 피해자는 뭐야? | - Chồng nạn nhân? - Sau khi hỏi chuyện, |
(경찰1) 알리바이는 확실했습니다 | anh ta thuộc diện ngoại phạm. |
(규필) 아… | anh ta thuộc diện ngoại phạm. |
- (재석) 아, 저기, 저기, 안녕하세요 - (규필) 예, 안녕하세요, 예 | - Này anh. - Vâng, xin chào. |
(규필) 누구세요? | Anh là ai vậy? |
(재석) 피해자분 가족한테 연락받고 온 | Chúng tôi nhận cuộc gọi từ người thân nạn nhân nên tới đây. |
- (재석) 저기, 그, 탐정인데요 - 탐정입니다 | - Là thám tử. - Là thám tử. |
- (규필) 탐정요? - (재석) 예, 예 | - Thám tử? - Vâng. |
아시는지 모르겠지만 굵직굵직한 몇 가지 사건들을 | Thật ra, chúng tôi từng giải nhiều vụ lớn. |
(재석과 규필) - 좀 이렇게 처리한 경력도 좀 있고요 - 아, 예, 알겠습니다 | Thật ra, chúng tôi từng giải nhiều vụ lớn. - Lý lịch ấn tượng lắm. - À, ra thế. Nhưng đây là một vụ án quan trọng, |
(규필) 예, 여기 근데 이제 또 중요한 사건이라서, 예 | Nhưng đây là một vụ án quan trọng, |
- (규필) 그, 나중에… - (재석) 아니, 저기, 잠깐만 | - ta nói chuyện sau… - Không, này anh. |
- (재석) 그, 저기, 저, 임원… - (규필) 저희가 이제 사건이 있으니까 | - ta nói chuyện sau… - Không, này anh. - Tôi phải lo vụ này. - Chúng tôi biết chứ. |
(재석) 저희도 그건 아는데 저기, 혹시 임원희 형사님 아세요? | - Tôi phải lo vụ này. - Chúng tôi biết chứ. Anh biết thanh tra Im Won Hee chứ? |
[흥미로운 음악] 공권력에 대한 도전입니까? | Thách thức quyền hạn của tôi à? |
- 임원희 형사? 저희 서장님요? - (재석) 예 | Thanh tra Im Won Hee? - Vâng. - Sở trưởng của chúng tôi? |
(재석과 세훈) - 아, 임원희 형사, 아, 서장님이세요? - 아, 서장님, 올라가셨어요? | - Sở trưởng rồi à? - Thăng chức rồi sao? Được thăng chức rồi. |
(재석) 야, 진급하셨구나 | Được thăng chức rồi. |
저희 서장님 어떻게 아세요? | Sao các vị biết sở trưởng? |
(재석) 아이, 그, 저희들하고 작년에도 뭐, 이렇게 사건 때문에 | Sao các vị biết sở trưởng? Năm ngoái chúng tôi cũng vì vài vụ án - nên đã chia sẻ thông tin. - Ra vậy. |
몇 차례 좀 정보도 좀 이렇게 공유하고 관계가 좀 있어요 | - nên đã chia sẻ thông tin. - Ra vậy. Chúng tôi có quen biết mà. |
전화해 보시면 아실 텐데, 저희들 | Anh cứ gọi hỏi là biết. |
(규필) 아이, 근데 이게… | - Khoan đã. Để tôi gọi. - Gọi đi. |
- (규필) 잠깐만, 제가 뭐, 전화는, 예 - (재석) 전화 한번 해 보시고, 예 | - Khoan đã. Để tôi gọi. - Gọi đi. Được rồi. |
예, 여보세요, 예, 서장님 | Alô, sở trưởng ạ? |
저 고규필 반장입니다, 예 | Tôi là đội trưởng Ko Kyu Pil. |
아, 반장님이시구나 | - Ra là đội trưởng. - Vâng. |
- 실례지만 누, 누구? 유, 유재석 - (세훈) 유재석이라고… [익살스러운 음악] | - Xin lỗi, nhưng tên anh là… - Yoo Jae Suk. |
예, 유 탐정이라고 하면 알 거예요 | Bảo thám tử Yoo là anh ấy biết. |
(규필) 아, 진짜요? | Thật sao ạ? |
아이고, 서장님 목숨을 구하신 분이에요? | - Ôi trời. Là người đã cứu mạng anh sao? - Vâng. |
(재석) 예, 예, 예, 예 | - Ôi trời. Là người đã cứu mạng anh sao? - Vâng. |
날 여기다 묶어 놨어 | ĐỘI THÁM TỬ ĐÃ CỨU MẠNG THANH TRA IM WON HEE |
- (재석) 병원으로 빨리 가서 - (원희) 병원으로 가겠네 | ĐỘI THÁM TỬ ĐÃ CỨU MẠNG THANH TRA IM WON HEE |
아, 예, 아, 예, 알겠습니다 아유, 걱정하지 마세요 | Vâng, tôi biết rồi. Anh đừng lo. Vâng. |
- 예, 예 - (재석) 예 | Vâng, tôi biết rồi. Anh đừng lo. Vâng. |
경찰의 목숨을 구했어? | Cứu mạng cảnh sát sao? |
(규필) 아무튼 저희가 뭐, 이제 도와는 드리는데 | Vậy thì chúng tôi sẽ cho các anh xem, nhưng… |
- 훼손하지 않겠습니다 - (규필) 사실은 | - Sẽ không xáo trộn hiện trường. - Nhưng… |
- (재석) 의뢰를 받고 온 거니까 - (규필) 예, 예 | - Sẽ không xáo trộn hiện trường. - Nhưng… - Được ủy thác cơ mà. - Trên sân thượng của tòa nhà |
(규필) 이, 저, 이 건물 옥상에서 | - Được ủy thác cơ mà. - Trên sân thượng của tòa nhà |
한국대 심리학과 교수님 | đã phát hiện thi thể của vị giáo sư |
어, 박수영 씨가 사망한 채 발견됐어요 [음산한 음악] | đã phát hiện thi thể của vị giáo sư Park Su Young, khoa tâm lý học của đại học Hankuk. |
[수영의 비명] | |
사망하셨어요? | - Tử vong rồi? - Tử vong rồi? |
(규필) 예, 예, 아무튼 이렇게 사망한 사건이다 보니까 | Vâng, dù sao thì đây cũng là án mạng. |
뭐, 저희가 길게는 못 보여 드리고 | Chúng tôi không thể cho các vị ở lâu. |
한 10분 정도 | Chúng tôi không thể cho các vị ở lâu. Mười phút thôi. |
(재석) 아, 예, 충분하죠, 충분하죠, 충분하죠 [광수가 호응한다] | - Thế đủ rồi. - Vâng. |
(규필) 예, 예, 가시죠, 예, 오세요 | - Thế đủ rồi. - Vâng. Vâng, vậy thì mời vào. |
사망하셨구나 | - Đi nào. - Chết rồi à. |
(광수) 아니, 실종되셨다 그러더니 사망하셨구나 | Họ nói mất tích, rốt cuộc lại chết rồi. |
(재석) 야, 이건 또 어떻게 된 거야? | Này, chuyện là sao vậy? |
(재석) 아휴, 이거 집이, 아휴 | Ôi, tòa nhà này thật… |
(세훈) 여기 연구소… | - Là phòng khám? - Là nơi tư vấn. |
- (광수) 심리 상담소, 예 - (재석) 아, 심리 상담소 | - Là phòng khám? - Là nơi tư vấn. |
[무거운 효과음] (광수) 박수영 교수님 | Giáo sư Park Su Young. |
(재석) [놀라며] 어떻게 이, 지대가 이렇게 높나? | Chỗ này cao thật. |
- (광수) 오, 이거다, 명언 - (재석) 어, 깜짝이야 | Chỗ này cao thật. - Nhìn kìa. Danh ngôn. - Nó kìa. |
[재석의 탄성] | |
(의뢰인1) 혹시 자기한테 무슨 일 생기면 | Giáo sư nói nếu cô ấy có mệnh hệ nào |
본인이 좋아하는 명언들을 떠올려 보라고 하셨는데 | thì hãy nhớ đến danh ngôn mà cô ấy yêu thích. |
(세훈) '최고에 도달하려면 최저에서 시작하라' | "Muốn đến nơi cao nhất thì hãy đi từ nơi thấp nhất. |
'인생은 자전거 타기와 같다' | Nhân sinh cũng như đi xe đạp". |
(재석) 이건 또 뭐냐, 아휴 | Giờ là sao đây? |
- (보라) 아, 반장님! - (재석) 아휴, 깜짝이야 [탐정들의 놀란 신음] | - Đội trưởng! - Giật cả mình! |
(보라) 아, 왜 이렇게 늦어요! | Sao đến muộn vậy? Đến rồi sao còn chưa lên đây? |
왔으면 재깍재깍 올라오지 않고 | Sao đến muộn vậy? Đến rồi sao còn chưa lên đây? |
[익살스러운 음악] - (보라) 빨리 와요! 씨, 쯧 - (규필) 올라가, 올라, 야! | - Nhanh nào! - Lên ngay. Này! Làm sao lên đó được? |
(규필) 이거 어떻게 올라가야 돼? | Này! Làm sao lên đó được? |
- (규필) 아이씨, 쟤 왜 온 거야? - (재석) 아휴 [광수가 중얼거린다] | Sao cô ta lại tới chứ? |
(규필) 현장은 요 옥상이니까 옥상에서 보세요 [광수가 대답한다] | - Hiện trường là sân thượng đấy ạ. - Vâng. |
[의미심장한 음악] - (재석) 아, 예, 예 - (규필) 예, 오세요 | - À, vâng. - Mời lên đó. |
[카메라 셔터음] | |
- (규필) 왜 왔어, 오늘? - (보라) 아, 빨리빨리 좀 와! | - Cô đến làm gì? - Nhanh lên đi! |
(보라) 미치겠네, 진짜 | Phiền chết mất. |
몸이 마음대로 막 안 움직여요? | Cơ thể không động đậy theo ý muốn được à? |
[규필의 가쁜 숨소리] 그럴 거 같네, 오늘 | Chắc thế thật. Trông anh kiệt sức rồi. |
되게 힘들어 보이네 씩씩거리네, 아주 그냥 | Chắc thế thật. Trông anh kiệt sức rồi. - Thở hổn hển. - Được rồi. |
- 오케이 - (보라) 예, 괜찮아요? | - Thở hổn hển. - Được rồi. Ổn chứ? |
- (재석) 아이, 저… - (보라) 저분들은 누구세요? | - Mà này… - Họ là ai thế? |
(규필과 재석) - 아 - 저희들은 저, 저, 탐정단인데요 | - Mà này… - Họ là ai thế? Chúng tôi là đội thám tử. |
- (광수) 예, 안녕하세요 - (보라) 예, 안녕하세요 | Chúng tôi là đội thám tử. - Chào. - Xin chào. |
(보라) 내가 아무나 데리고 오지 말라고 했잖아 | Đã dặn đừng tùy tiện để người khác vào mà. |
(규필) 그, 아는데 | Đã dặn đừng tùy tiện để người khác vào mà. - Tôi biết chứ… - Sở trưởng đã đồng ý rồi. |
서장님 허락받고 잠깐 | - Tôi biết chứ… - Sở trưởng đã đồng ý rồi. |
- (규필) 또 아시는 분들하고, 응 - (보라) 아, 임, 아, 임 서장님 | - Tôi biết chứ… - Sở trưởng đã đồng ý rồi. - À, sở trưởng Im. - Họ là người quen. |
[익살스러운 음악] - 말을 했어야지, 내가 - (규필) 서장님, 응, 응 | - À, sở trưởng Im. - Họ là người quen. Phải nói từ sớm chứ! |
(보라) 아, 또 실수할 뻔했네 | Suýt thì tôi đắc tội rồi. |
- (보라) 안녕하세요 - (재석) 예, 예 | Suýt thì tôi đắc tội rồi. - Xin chào. - Vâng, xin chào. |
국과수 법의관 황보라입니다 | Tôi đến từ Viện Pháp y Quốc gia. - Vâng. - Ra là người của NFS. |
- (광수) 국과수에서 오셨구나 - (재석) 예 | - Vâng. - Ra là người của NFS. |
[익살스러운 음악] (광수) 아니… | Này cô… |
- (재석) 아니… - (규필) 뭐 하는 거야? | Cô làm gì vậy? |
(보라) 아, 왜? 아, 잠깐만요 | Sao chứ? Đợi chút nhé. |
(재석) 아, 그, 저희도 주시면 | Chúng tôi cũng muốn đeo. |
(보라와 세훈) - 왜, 뭐, 재밌으신 일 있어요? - 예, 아닙니다 | - Có gì vui sao ạ? - Không ạ. - Để tôi đeo cho. - Vâng. |
- 제가 하나 껴 드릴게요, 손 - (세훈) 아, 예 | - Để tôi đeo cho. - Vâng. - Đưa tay ra nào. - Vâng. |
- (보라) 이리 줘 봐요 - (세훈) 예 | - Đưa tay ra nào. - Vâng. |
(재석) 예? | |
- (보라) 알아서 끼세요 - (규필) 왜 그래, 또! | - Tự đeo đi. - Lại nữa à? |
(규필) 저기, 이거 끼세요 | Mọi người đeo vào đi. |
이거, 이거 끼시면 돼요, 이거 | Cứ đeo vào là được. |
(재석) 아이, 저희 뭐 잠깐만 보고 갈 거니까요 | - Chúng tôi xem nhanh thôi. - Đúng rồi. |
(광수와 보라) - 예, 오래 있을 거 아니에요, 오래… - 그, 잠깐만, 잠깐만, 그 | - Chúng tôi xem nhanh thôi. - Đúng rồi. - Sẽ không lâu đâu. - Khoan đã! |
(보라) 장갑 안 끼고 막 아무거나 이렇게 만지고 그러면 안 돼요 | Không có găng thì không được động vào gì cả. |
(재석) 아유, 저, 저, 저, 걱정하지 마세요 | Vâng, cô đừng lo. |
- (보라) 쉽지가 않네 - 주시면 제가 할게요 | - Kẹt rồi nhỉ. - Để tôi đeo. |
손이 조금 부드러우시네요 | Tay của anh mềm thật đó. |
[세훈의 웃음] | - Mà đội trưởng ơi. - Sao? |
(보라) 근데 반장님 | - Mà đội trưởng ơi. - Sao? |
- (규필) 어, 왜? - (보라) 잠깐 일로 와 봐 봐요 | - Qua đây một lát. - Sao? |
(보라) 잘생긴 이분은 성함이 어떻게 되시… | Quý danh của vị đẹp trai này là gì thế? Anh tên gì? |
- 오, 오세훈이라고 합니다 - (보라) 세, 세, 세, 세훈? | - Tôi là Oh Sehun. - Sehun? |
(세훈) 예, 세훈입니다 | - Vâng, Sehun. - Thôi đi. |
- (규필) 그만해 - (보라) 와, 이름도 진짜 잘생겼다 | - Vâng, Sehun. - Thôi đi. Đến cái tên cũng đẹp trai. Ngộ nhỉ. |
(보라) 어떡하지 | Đến cái tên cũng đẹp trai. Ngộ nhỉ. Tôi là Lee Kwang Soo. |
- 전 이광수 탐정입니다 - (보라) 아, 아무튼 일단은 | Tôi là Lee Kwang Soo. Dù sao thì, trước tiên… |
- (재석) 우리가 안 보이시나? - (보라) 이렇게 만나 가지고 왔으니까 | Dù sao thì, trước tiên… - Bọn tôi vô hình à? - Vì đã đến rồi, - mời mọi người. - Vâng. |
(보라와 세훈) - 여기 일단 보시죠, 일로 오세요 - 알겠습니다, 예 | - mời mọi người. - Vâng. - Đường này. - Đây có phải… |
- (광수) 여기가 살인 현장 - (보라) 이쪽으로 좀 | - Đường này. - Đây có phải… - Nào. - Đây là hiện trường? |
(광수) 여기가 살인 현장인가요? 여기가 살인 현… | - Nào. - Đây là hiện trường? Đây là hiện… |
아니, 되게 중요한 거 물어보는데 | Đây là hiện… Tôi đang hỏi việc quan trọng mà. |
(재석) 아나, 아니, 그러니까 지금 | Tôi đang hỏi việc quan trọng mà. - Mà dù sao thì… - Này. |
(규필) 우아, 야, 씨… [세훈의 놀란 신음] | - Mà dù sao thì… - Này. Đây đều là… Ôi trời! |
(광수) 아이고! [탐정들의 놀란 신음] | Đây đều là… Ôi trời! |
[긴장되는 효과음] | |
(재석) 아니, 박수영 교수님 왜 이분을 누가… | Ai lại làm thế với cô ấy? |
(보라와 광수) - 됐습니다, 됐습니다, 나오세요 - 아니, 손가락에… | - Đủ rồi. Mời ra. - Ngón tay cô ấy… |
[보라가 재촉한다] (광수) 아니, 손가락에서도 피가 나요 | - Đủ rồi. Mời ra. - Ngón tay cô ấy… Ngón tay cũng chảy máu. |
[무거운 음악] (보라) 자, 잠깐만요, 자세한 거는 | Khoan đã. Về chi tiết |
부검을 해 봐야지 알겠지만 | thì phải khám nghiệm tử thi xong mới biết, |
시신의 상태가 전체적으로 부기가 없고 | nhưng nhìn chung, thi thể không hề bị sưng tấy mà lại khô quắp như bị đói khát lâu ngày. |
미라화된 게 이거는 완전 기아 | mà lại khô quắp như bị đói khát lâu ngày. |
건성 기아 상태로 볼 수 있습니다 | Cô ấy ở trong tình trạng mất nước. |
사망 추정 시간은 새벽 1시부터 4시로 추정되고 있는데요 | Thời gian tử vong là khoảng 1:00 đến 4:00 sáng. |
아무래도 실종된 시점부터 발견된 오늘까지 | Từ lúc mất tích đến khi phát hiện thi thể, |
이곳에 감금되어 있었던 것 같아요, 예 | có vẻ cô ấy đã bị giam ở đây. |
일주일 정도 됐다 그랬는데 그럼 일주일을 이 안에 있었다는 건가? | Cô ấy mất tích một tuần. Vậy là ở đây được một tuần rồi? |
(의뢰인1) 지난주부터 교수님이랑 연락이 안 되고 있어서요 | Từ tuần trước đã không liên lạc được với giáo sư. |
- 그리고 냄새나죠? - (재석) 예 | - Có mùi gì đó, đúng không? - Vâng. |
(광수) 이게 뭐, 시큼한 냄새가 뭐지? | Mùi chua này là gì nhỉ? |
(보라) 바로 케톤 냄새라고 해요, 케톤 냄새 | Mùi chua này là gì nhỉ? Chính là mùi của thể Xeton. |
[세훈이 질문한다] - (재석) 케톤이 뭐예요? - (보라) 케톤 냄새는 | - Là gì? - Thể Xeton là chất hữu cơ do cơ thể tạo ra nhờ đốt cháy cơ bắp và chất béo |
사람이 음식을 전혀 섭취를 못 하면 | do cơ thể tạo ra nhờ đốt cháy cơ bắp và chất béo |
(보라) 몸에 있는 근육과 지방이 케톤 성분으로 분해가 되는데 | và chuyển thành năng lượng khi bị đói. |
- (재석) 아, 그러니까 이제 원래… - (보라) 그때 분해되면서 나는 냄새를 | và chuyển thành năng lượng khi bị đói. - Vậy thì… - Khi hợp chất đó bay hơi |
케톤 냄새라고 하죠 | thì sẽ cho ra mùi chua. |
됐고, 그래서 정확한 사인이 뭔데? | Được rồi. Nhưng nguyên nhân tử vong chính xác là gì? |
스타베이션입니다 | Là starvation. |
- (재석) 스타베이션이 뭐예요? - (세훈) 스타베이션? | - Là gì cơ? - Starvation? |
[의미심장한 음악] (보라) 사건 현장의 온도가 매우 낮다는 점 | Nhiệt độ hiện trường rất thấp. TRUNG BÌNH LÀ 14 ĐỘ C |
그리고 피해자가 평소에도 매우 말랐다는 점 | Và nạn nhân vốn dĩ cũng rất gầy. |
어, 시신의 상태만을 봤을 때 | Nhìn vào tình trạng cơ thể |
(보라) 아사 | thì nguyên nhân là chết đói. |
- 굶어서 죽은 것 같아요 - (세훈) 아, 스타베이션 [탐정들의 탄성] | thì nguyên nhân là chết đói. À, là starvation. |
(보라) 그래서 이렇게 마른다고 다 좋은 게 아니에요 | À, là starvation. Cho nên gầy quá cũng không tốt. |
- (보라) 우리 세훈 씨 너무 말랐다 - (규필) 그만 좀 해 | Sehun của chúng ta gầy quá. - Thôi đi. Làm ơn tiết chế. - Anh muốn ăn gì nào? |
(규필) 그, 잘생긴 사람만 보면 왜 그래, 보라 씨! | - Thôi đi. Làm ơn tiết chế. - Anh muốn ăn gì nào? |
[익살스러운 음악] (보라) 아, 왜 그래, 그럼 자기도 잘생기든가 | - Thôi đi. Làm ơn tiết chế. - Anh muốn ăn gì nào? Sao vậy? Vậy thì anh cũng đẹp trai đi. |
(규필) 내 얼굴이 뭐 어때서? | Mặt tôi thì làm sao? |
황 씨, 나 같은 사람 만날 거 같아 | Cô Hong, rồi cô sẽ yêu người giống tôi thôi. |
막말하네, 진짜 부검대에 확 올려 버릴까 보다, 씨 | Đừng có trù ẻo tôi. Tôi cho anh lên bàn mổ bây giờ. |
- (재석) 두 분, 싸우지 마세요 - (광수) 왜 이렇게 | - Đừng cãi nhau. - Sao hai người… |
(재석) 뭐, 이게 뭐, 싸울 일은 아닌데 | - Đừng cãi nhau. - Sao hai người… - Có gì đâu mà cãi? - Bỏ đi. |
- (규필) 됐어, 그만, 됐어 - (보라) 좋아하는 거 있어요? | - Có gì đâu mà cãi? - Bỏ đi. Anh có muốn gì không? |
- (세훈) 아, 좋아하는 거는 없고 - (규필) 아이, 됐어 | Anh có muốn gì không? - Không có gì cụ thể. - Đủ rồi. |
(세훈과 보라) - 요거를 한 번만 더 봤으면 좋겠는데 - 아, 한 번요? | - Không có gì cụ thể. - Đủ rồi. - Tôi muốn xem lần nữa. - Thế à? |
(보라) 일로 와, 일로 와 혼자, 혼자 보여 줄게 | - Nào. Mình anh. - Mình tôi. |
(세훈) 저만, 저만 좀, 아, 저만 좀… | Chỉ mình tôi. Cảm ơn nhé. |
- (보라) 안 돼, 안 돼! - (규필) 같이 오신 분인데 왜 그래 [소란스럽다] | - Không! - Họ cùng đội mà! - Cô Bo Ra! - Tôi cạn lời luôn. |
- (광수) 또 뭘 너만 봐 - (재석) 아, 나 진짜 어이가 없네 | - Cô Bo Ra! - Tôi cạn lời luôn. |
(광수) 아니, 왜 이거를 | Sao cô lại… SEHUN ĐƯỢC XEM LẠI NHỜ ĐIỂM NGOẠI HÌNH |
[긴장되는 음악] - (광수) 잠깐만, 근데 피는 뭐야, 피? - (규필) 만지시면 안 돼요 | SEHUN ĐƯỢC XEM LẠI NHỜ ĐIỂM NGOẠI HÌNH - Máu gì thế? - Đừng chạm vào gì cả. Ngón tay có máu kìa. |
(광수) 손가락에 피가 나시는데? | Ngón tay có máu kìa. |
이것은 범인이 증거를 은폐하기 위해서 | Nghĩa là hung thủ cố tình cắt móng tay cho cô ấy |
일부러 깎았다는 뜻이죠 | để phá hủy chứng cứ. |
손톱 밑에 묻을 수 있는 범인의 뭐, DNA라든가 이런 것들을 | Trong móng tay có thể có ADN của hung thủ. Nên hắn đã cắt đi để xóa dấu vết. |
제거하기 위해서 저걸 깎았다는 얘기 아닙니까? | Nên hắn đã cắt đi để xóa dấu vết. |
(보라) 그렇지, 티셔츠에 있는 피도 | Nên hắn đã cắt đi để xóa dấu vết. Đúng thế. Và máu ở trên áo |
이 피해자의 피로 추정된다고 볼 수 있겠죠 | khả năng cao là máu của cô ấy. |
[탐정들의 탄성] - (광수) 손톱에서 묻은 피구나 - (보라) 예, 예 | - Máu từ đầu ngón tay. - Vâng. |
- (검시관) 사무실 조사 끝났습니다 - (광수) 뭐야? | Đã kiểm tra xong văn phòng. |
(검시관) 조사 결과 별다른 거 없고요 | Không có gì đáng nghi. |
피해자 컴퓨터 파일은 따로 챙겨 뒀습니다 | Đã có tài liệu trong máy tính nạn nhân. |
- 예, 예, 수고하셨어요 - (검시관) 예, 예 | - Vâng, anh vất vả rồi. - Vâng. |
(세훈) 저희 이제 살펴봐도 될까요? 좀 더 현장을 | Xem quanh đây được chứ? |
(규필) 안 돼, 안 돼요, 왜냐하면은 | - Không. Vì còn phải khám nghiệm nữa… - Xem qua không được ư? |
(규필과 세훈) - 이게 또 이제 부검도 해 봐야 되고 - 아, 살펴보… | - Không. Vì còn phải khám nghiệm nữa… - Xem qua không được ư? |
(보라와 규필) - 세훈 씨는 조금만 더 괜찮지 않을까? - 아이, 죄송합니다, 예, 이제 가세요 | - Không. Vì còn phải khám nghiệm nữa… - Xem qua không được ư? - Để anh Sehun xem chút… - Không. Mời đi cho. |
(광수) 저희가 한 10분 정도 있기로 했으니까 | - Đã đồng ý là tầm mười phút… - Xin lỗi. Chào nhé. |
(규필) 미안해요, 예, 죄송해요 | - Đã đồng ý là tầm mười phút… - Xin lỗi. Chào nhé. |
(보라) 세훈 씨, 식사 잘 챙겨 드세요 | - Sehun, nhớ ăn đầy đủ! - Vâng. |
[세훈이 말한다] (규필) 들어가세요, 네, 죄송해요 | - Không xem qua được ư? - Vâng. |
- (재석) 알겠습니다, 일단 - (규필) 가세요! | - Không xem qua được ư? - Vâng. Đi nhé! |
[흥미로운 음악] (규필) 왜 그래, 어? | Đi nhé! Em sao thế? |
(보라) 아, 왜? | Chuyện gì? |
(규필) 자기 오늘 왜 왔어? 오늘 담당도 아니면서 | Em tới làm gì? Hôm nay em đâu có lịch. |
(보라와 광수) - 나도 진짜 일부러 정 선배 반차 내서 - 부부야? | Em cũng đâu muốn tới, nhưng vì anh Seok Yong nghỉ nửa ngày nên em mới phải tới. |
(보라) 억지로 온 거야, 지금 짜증 나 죽겠구먼, 진짜 | nhưng vì anh Seok Yong nghỉ nửa ngày nên em mới phải tới. |
- (규필) 나 보러 온 거 아니야? - (보라) 미쳤어? | - Không phải để gặp anh à? - Anh điên à? |
(보라) [헛웃음 치며] 지금 미쳤네, 진짜 | Anh điên thật rồi. |
아, 어이가 없네, 진짜 [규필이 중얼거린다] | - Thật hết nói nổi. - Anh nói đúng mà. |
- (재석) 조사 끝내고 가셨으니까 - (광수) 예 | Họ điều tra xong và đi rồi. - Chúng ta vào xem đi. - Được. |
(재석) 여기 한번 들어가서 살짝 한번 살펴보자고 | - Chúng ta vào xem đi. - Được. |
[의미심장한 음악] 좀 이상해 | - Chúng ta vào xem đi. - Được. Kỳ lạ thật. Anh cũng thấy vậy chứ? |
- (광수) 네가 봤을 때도 이상했지? - (세훈) 이상했어요 | Kỳ lạ thật. Anh cũng thấy vậy chứ? Đúng thế. |
[탐정들의 탄성] | Gì vậy… |
(광수) 여기가 그거 하시는 데인가 보네 | Đây có vẻ là nơi làm việc. |
(세훈) 박수영 심리학과 교수님 [광수의 탄성] | Đây có vẻ là nơi làm việc. Park Su Young, giáo sư tâm lý học. |
(광수) 어? 달력도 있다 | Park Su Young, giáo sư tâm lý học. Có cả lịch này. |
(세훈) 요가도 하셨네 | Tập yoga. |
상담하시고 상담하시고 상담하시고 | Tập yoga. Tư vấn, tư vấn rồi lại tư vấn. |
(광수) 어, 이거 뭐야? 이정혁 상담엔 왜 하트가 돼 있어? | Gì đây? Sao lại có trái tim ở chỗ tư vấn cho Lee Jeong Hyuk? |
어? 아까 그분이 컴퓨터 봤다 그러지 않았어요? | Họ nói kiểm tra máy tính rồi nhỉ? |
피해자 컴퓨터 파일은 따로 챙겨 뒀습니다 | Đã có tài liệu trong máy tính nạn nhân. |
뭐지? [마우스 클릭음] | Gì đây nhỉ? |
(광수) 캡처본은 뭐야? | Ảnh chụp? |
[의미심장한 음악] - (광수) 메시지 주고받은 게 있는데? - (재석) 오! | Có tin nhắn gửi qua lại này. |
(광수) 어? 누가 미행하는 것 같은 느낌이 든대요 | Cô ấy nói có cảm giác bị ai đó theo dõi. |
그, 아까 그, 의뢰인이 얘기했잖아 | Ban nãy khách hàng nói có lẽ cô ấy |
- 급격하게 그, 뭔가 - (광수) 그렇네 | Ban nãy khách hàng nói có lẽ cô ấy |
(재석) 심리적인 압박을 받는 것 같다고 [세훈이 호응한다] | - bị áp lực nặng về tinh thần. - Đúng thế. |
근데 이게 누구야? | Nhưng đây là ai? |
'leica', 'leica' | Leica. |
(세훈) 라이카 카메라? | Leica, giống máy ảnh? |
- (재석) 그렇지? - (세훈) 예, 라이카 카메라 | - Đúng chứ? - Vâng, máy ảnh Leica. |
4989는 뭐야? | Còn 4989? |
- 그러니까 중고 거래 하신 거 - (광수) 중고 거래… | Chắc là người bán máy ảnh cũ. |
- (세훈) 아, 그렇네 - (광수) 근데, 아니 | - Mà anh này. - Đúng rồi. |
아니, 그럼 무슨 조언을 하셨다는 거야? | Cô ấy đã khuyên gì? |
[무거운 효과음] | AI NHẮN TIN VỚI CÔ ẤY? |
- 어? - (재석) 뭐야? | - Ồ. - Gì thế? |
(광수) 'psychology'가 뭐지? | "Psycho"… "Psychology" là gì? |
(재석) 하하, 영어 나오면 당황하지 말라니까 | Đã bảo đừng có hoảng khi thấy tiếng Anh. |
씁, 'psychology'가 뭐냐, 이거? | "Psychology" là gì nhỉ? |
PSY… | "P, S, Y"… |
(재석과 광수) 싸이? | - Psy? - Psy? |
[익살스러운 음악] 야, 지금 웃음이 나오냐? | Này, giờ này mà còn giỡn à? |
[웃음] (재석) 지금 박 교수님이 돌아가셨어, 응? | Giáo sư Park vừa mới mất đó. |
(광수와 세훈) - 형이 웃는 거 보고 나도 웃었거든요 - 'psychology'는 심리학이라는 뜻인데 | - Ai bảo anh cười trước. - Là chuyên ngành của cô ấy. |
- (재석) 아, 그러니까 - (세훈) 예 | Đúng thế. |
- 이게 심리학 교수님이라는 거구나 - (광수) 아, 그냥 | Nghĩa là cô ấy là giáo sư tâm lý. Chỉ là… Gồng lên nào, Sehun à. |
(재석) 이건 일단 챙겨 놔, 세훈아 [세훈의 웃음] | Gồng lên nào, Sehun à. |
나는 알지, 나는 아는데 | Tôi biết chứ. Tôi biết nhưng anh ta thì không. |
얘가 자꾸 모르잖아 그래서 내가 얘기하는 거야 | Tôi biết chứ. Tôi biết nhưng anh ta thì không. Cho nên mới phải nói. |
- (재석) PSY니까 싸이, 아유 - (세훈) 'psychology', 심리학 | - P-S-Y là thành Psy chắc? - Psychology. May là còn chưa hát "Gangnam Style". |
(재석) 야, '강남스타일' 안 한 걸 진짜 다행이라고 생각하자 | May là còn chưa hát "Gangnam Style". |
- (광수) 어? - (재석) 왜? | - Ôi! - Sao? |
- 나 진짜 중요한 거 발견했어요, 지금 - (재석) 뭔데? | - Tôi vừa tìm ra thứ quan trọng! - Gì cơ? |
[의미심장한 음악] - (광수) 메일 주소가 - (세훈) 예 | - Địa chỉ email. - Ừ. |
(광수) 'j-hyuk1004'예요 | Là "j-hyuk1004". |
- (세훈) 'j-hyuk'? 이정혁 - (광수) 이정혁! | - J-hyuk? - Lee Jeong Hyuk! HƠN CẢ MỐI QUAN HỆ TƯ VẤN? |
- (세훈) 고객들 상담 내역, 이정혁 - (광수) 어? 그렇네 [재석의 놀란 신음] | Đây là hồ sơ tư vấn. Lee Jeong Hyuk. Đúng thật. |
[광수의 탄성] | Xem nào. |
(재석) 어디 보자, 이정혁 | Xem nào. Lee Jeong Hyuk. |
씁, 야, 이 사람 이거 배우 아니야? | HỒ SƠ TƯ VẤN - Người này là diễn viên mà? - Diễn viên. Được rồi. |
- (광수) 배우… 예 - (세훈) 배우? | - Người này là diễn viên mà? - Diễn viên. Được rồi. |
(재석) 그 사람 맞는 것 같아 왜냐면 상담 내용을 보니까 | - Có vẻ vậy. Nhìn nội dung tư vấn này. - Đúng rồi. |
- (재석) 아, 그러니까 - (세훈) 저희가 아는 그, 맞죠? | - Có vẻ vậy. Nhìn nội dung tư vấn này. - Đúng rồi. - Người quen nhỉ? - Đúng thế. |
(재석) 어, 어 | - Người quen nhỉ? - Đúng thế. |
여기 다 있는 사람들이에요 상담 고객 | Đây là tất cả bệnh nhân mà cô ấy nhận tư vấn. |
(광수) 정용석 씨는 자녀 사망에 의한 우울감이네 | TÌM THẤY HỒ SƠ TƯ VẤN Jeong Yong Seok bắt đầu bị trầm cảm sau cái chết của con mình. |
(재석) 3이라는 숫자에 대한 강박? | Ám ảnh với con số ba. |
이철민 씨? | Lee Cheol Min. |
김지영 씨 | Kim Ji Yeon. |
주혜지 씨, 이건 없고 | Joo Hye Ji. Trống. |
아까 그 명언이 뭐라고 돼 있더라? | Danh ngôn lúc nãy nói gì nhỉ? |
(광수) 명언이 | Nó nói là: |
'인생은 자전거 타기와 같다' | "Nhân sinh cũng như đi xe đạp. |
'균형을 유지하려면 계속 움직여야 한다, 아인슈타인' | Muốn giữ thăng bằng thì phải luôn tiến về trước. Einstein". |
(광수와 재석) - 아니, 밖에 자전거가 있긴 있던데 - 그러니까 | - Ngoài kia có xe đạp. - Bởi thế. |
분명히 그, 우리 그 제보자가 그, 평소에 박사님이 [세훈이 호응한다] | Khách hàng của chúng ta nói giáo sư luôn bảo họ xem danh ngôn ưa thích của cô ấy nếu có chuyện xảy ra. |
(재석) 명언 중에서 뭔가 내가 이상한 일이 생기면 | xem danh ngôn ưa thích của cô ấy nếu có chuyện xảy ra. |
그걸 보라고 했으니까 | xem danh ngôn ưa thích của cô ấy nếu có chuyện xảy ra. |
야, 일단 저기 나가 가지고 한번 보자 [탐정들이 호응한다] | Ra ngoài đã nào. - Đi xem thử. - Ra ngoài rồi xem. |
(재석) 분명히 그 세 가지 안에 뭔가 비밀이 있을 거야 | Chắc chắn ngoài đó ẩn chứa bí mật. |
[긴장되는 음악] (승기) 아유, 사장님, 여기 머네요, 업장이? | Thật là. Nơi đó xa quá vậy. |
아, 근데 어디예요? | Thật là. Nơi đó xa quá vậy. - Ở đâu vậy? - Sòng bạc ở đâu thế? |
(종민) 여기 도박장 어디, 이게 도박장이야? | - Ở đâu vậy? - Sòng bạc ở đâu thế? |
(의뢰인2) 그러니까 이게 비밀로 하는 도박장이니까 | Nó hoạt động bí mật nên không ai biết. |
아무도 모르지 | Nó hoạt động bí mật nên không ai biết. |
- (종민) 맞네, 사설, 사설 - (의뢰인2) 와 봐 | - Ừ, rất riêng tư. - Nhìn xem. |
(승기) 아니, 근데 아까 이 앞에서 용의자를 만났던 거죠? | Anh đã gặp kẻ tình nghi ở ngoài này, đúng không? |
(의뢰인2) 내가 들어가는데 쾅 뛰어나오는 거야 | Lúc tôi vào thì hắn chạy ra. |
[문이 덜컥 열린다] | |
[냄새를 킁킁 맡는다] | |
- 그놈이 범인인 거야 - (종민) 어? | Chắc chắn đó là thủ phạm. |
(승기) 그럼 우선 이 안을 저희가 조사해 보죠 | Vào trong xem đã rồi tính. |
[문이 끼익 열린다] | |
[의미심장한 음악] - (종민) 야, 완전 크네 - (민영) 와, 진짜? | - Sòng bạc hẳn hoi này. - Chà, không đùa đâu. |
(의뢰인2) 여기가 도박장, 게임기 [승기의 탄성] | Chúng tôi chơi ở đây. Chà. Bày trí ổn thật đấy. |
(승기) 아니, 되게 잘해 놨네 | Chà. Bày trí ổn thật đấy. |
[세정의 놀란 신음] - (승기) '회원 모집 공고' - (세정) 아예 도박장이다 | - Dành cho hội viên. - Đồ xịn đấy. |
(종민) 이건 뭐야? | - Dành cho hội viên. - Đồ xịn đấy. "Khi chơi, ăn uống miễn phí. Hút thuốc lá không giới hạn". |
(민영) '게임 중 무료 간식 제공' | "Khi chơi, ăn uống miễn phí. Hút thuốc lá không giới hạn". |
'게임장 내 담배 바 무제한 이용' | "Khi chơi, ăn uống miễn phí. Hút thuốc lá không giới hạn". |
(종민) 저거 사진 좀 찍어 놔 문의처 이거 뭐야? | - Chụp lại đi. - Có email này. |
- (승기) 'godori', 'godori' - (민영) 'godori' [저마다 말한다] | - Godori. - Godori. |
(승기) 사건 현장을 봐야지 | - Xem hiện trường đã. - Hiện trường… |
(민영) 사건 현장, 오, 아, 저기구나 | - Xem hiện trường đã. - Hiện trường… À, ra là chỗ đó. |
[의미심장한 음악] 저기 피가 | Máu kìa. |
아유, 징그러워 [종민의 놀란 신음] | Kinh khủng quá. |
(의뢰인2) 아유, 나 이거 못 보겄어, 진짜 [탐정들의 괴로운 신음] | Tôi không nhìn nổi luôn. |
(종민) 아유, 너무 이거… | Thế này thì quá… |
[긴장되는 음악] | |
손목 두 개 다 잘렸네 | Cả hai tay đều bị chặt. |
(의뢰인2) 이게 김승민이라고 | Tên là Kim Seung Min. Là người nghiện đánh bạc. |
이게 도박했던 놈이야, 도박사 | Tên là Kim Seung Min. Là người nghiện đánh bạc. |
[무거운 효과음] | |
(종민) 어? | |
(승기) 이 냄새가 왜 나한테 이렇게 익숙하지? | Ồ, sao mùi này quen thế nhỉ? |
(의뢰인2) 이 냄새 [의미심장한 음악] | Mùi này. |
(세정) 기억을 빨리 찾아야 된다니까 | Anh phải mau lấy lại trí nhớ đi. |
(의뢰인2) 냄새 하니까 딱 생각나는 게 내가 아까 얘기했잖아 | Giờ anh nói đến mùi… Tôi nói rồi mà nhỉ. |
여기를 딱 들어오는데 한 놈이 딱 나갔다고 | Lúc tới đây, có một kẻ vừa đi ra. |
[문이 덜컥 열린다] | 2 TIẾNG TRƯỚC |
(의뢰인2) 나랑 딱 이렇게 빗겨서 딱 지나가는데 그놈에게서 냄새가 나는 거야 | Hắn băng ngang qua tôi, và tôi ngửi thấy mùi này. |
뭔가 냄새가 나는디? | Có mùi gì nhỉ. |
냄새가 무슨 냄새예요? | Mùi gì cơ? |
- 클로 머시기, 클로, 클로 머시기? - (민영) 아! | Chlo… gì đó. Chlo… |
- (의뢰인2) 클로, 클로, 클로, 클로 - 클로코 | - Clo-cho… - Clo-cho… Chloro… |
- (세정) 그, 마취제, 마취제 - (의뢰인2) 어, 어, 어, 어 | - Thuốc mê. - Ừ, đúng. |
그거 냄새가 확 나는 거야 | Hắn tỏa ra mùi đó nồng nặc luôn. |
[긴장되는 음악] [승민의 고통스러운 신음] | |
(의뢰인2) 그리고 참, 얘 김승민이가 얘가 버릇이 있어 | À, đúng rồi. Tên Kim Seung Min đó có thói quen. |
- 뭐요, 뭐요? - (의뢰인2) 녹음기를 맨날 켜 놔 | - Là gì? - Ngày nào hắn cũng ghi âm. |
- (세정) 어? - (민영) 녹음기, 핸드폰 있잖아 | - Dùng điện thoại? - Luôn bật máy ghi âm. |
(의뢰인2) 녹음기를 켜 놔, 얘는 | - Dùng điện thoại? - Luôn bật máy ghi âm. |
어? | THÓI QUEN LUÔN BẬT MÁY GHI ÂM |
- (의뢰인2) 녹음기 - (민영) 녹음기를 쥐고 다녔다? | - Máy ghi âm. - Anh ta luôn bật máy ghi âm sao? Hắn luôn mang theo máy ghi âm. |
(의뢰인2) 녹음기를 갖고 다녔는데 녹음기가 | Hắn luôn mang theo máy ghi âm. |
(민영) 요, 요 밑에는 없어요, 오빠? | Nó nằm ở dưới à? |
(의뢰인2) 잠깐, 봐 봐, 봐 봐 | Khoan. Nhìn này. |
- 몸 안에 있을… - (종민) 어? 잠깐만 | - Chắc ở trong người. - Đợi đã. |
- (민영) 있어요? - (승기) 키가 있네? | - Có à? - Chìa khóa. |
열쇠가 있어? | Có chìa khóa u? |
- (세정) 여기 뒤에 - (의뢰인2) 열쇠가 있어? | - Ở phía sau kìa. - Có chìa khóa sao? |
(승기) 어? 금고다 | Ồ, là két bí mật. |
- (종민) 금고? 아! - (의뢰인2) 금고가 있어, 여기? | - Két ư? - Có két sắt. |
(의뢰인2와 승기) - 어, 어, 열렸다, 열렸다, 열렸다 - 열렸다, 어? | - Mở rồi. - Mở rồi. |
(의뢰인2) 열렸다, 열렸다, 돈이다, 돈이다 | - Mở rồi. - Mở rồi. Mở ra rồi. Là tiền. |
(승기) 돈 잠깐만, 잠깐만 [소란스럽다] | - Khoan nào. - Khoan nào. |
(의뢰인2와 종민) - 아니, 이게 받을 돈이 있다니까 - 아니, 그게 아니라 | - Là tiền hắn nợ tôi. - Khoan! |
(의뢰인2) 내가 받을 돈이 있으니까 내가 여기 온 거잖아, 잠깐만 | Tôi đến đây để đòi nợ mà. - Dù có thế thì cũng đừng… - Đợi nào. |
- (승기) 아니, 그렇다고 - 기다려 봐 봐, 기다려 봐 봐… | - Dù có thế thì cũng đừng… - Đợi nào. |
(종민과 의뢰인2) - 조금만 줘 봐요 - 자, 자, 조금만 줘 볼게, 내가 | - Cho bọn tôi với. - Tôi sẽ cho. |
[흥미로운 음악] (의뢰인2) 자, 먼저 이거 좀 받고 있고 | - Lấy tạm nhiêu đây. - Được. |
(의뢰인2와 세정) - 내가 이거를 갖다 잘 갖고… - 잠깐만, 잠깐만, 붙잡아, 붙잡아 | - Chỗ này tôi sẽ giữ. - Khoan đã nào. - Chờ đã. - Đợi đi. |
[다급한 신음] (의뢰인2) 기다려 봐 봐, 기다려 봐 봐 | - Chờ đã. - Đợi đi. |
혹시 일이 잘 성사되고 나면 더 할 테니까 | Mọi thứ suôn sẻ thì tôi sẽ cho thêm. |
이건 그리고 내가 아까 말했던 1억 | Mọi thứ suôn sẻ thì tôi sẽ cho thêm. Lúc nãy tôi đã nói rồi, |
받을 돈 중의 극히 일부야 | đây là một phần của 100 triệu thôi. |
(승기) 그러면 어쨌든 우리가 이 수임료를 받는 거예요 | Dù sao thì cũng phải trả phí điều tra chứ. |
(의뢰인2와 종민) - 몇 장 더 줄게, 일단… - 예, 이거 잘 풀리면 돈 주셔야 돼요 | - Tôi sẽ đưa thêm. - Phải trả chứ. |
- (의뢰인2) 어, 어, 어 - (종민) 예? | Được. Tôi tin anh đấy nhé. |
- (의뢰인2) 너만 믿어, 응 - (종민) 예 | Được. Tôi tin anh đấy nhé. Được rồi. |
- (민영) 저렇게 보낼 거예요? - (세정) 보내도 되는 거 맞아요? | - Để đi luôn à? - Cho anh ta đi à? |
(승기) 아, 근데 저 사람 용의자인 건 아닌 것 같은데 | - Lúc sau tìm vẫn được mà. - Chắc không phải nghi phạm. |
(세정) 여기 뭐, 더 없을 것 같은데 | Chắc ở đây chả có thêm gì đâu. |
[의미심장한 음악] 녹음기 찾아 볼까요? | Thử tìm máy ghi âm nhé? |
'상쾌한 포차' | Quán nhậu Tươi Mát. Quán nhậu Tươi Mát ư? |
(민영) 상쾌한 포차야? | Quán nhậu Tươi Mát ư? |
- (세정) 번호가 있어요 - 핸드폰 번호가 있거든 | - Ở đây có số điện thoại. - Số di động. |
이게 포차 이름이 뭐라고? | Tên quán nhậu là gì cơ? |
- (민영) 상쾌한 - (세정) 상쾌한 포차 | - Tươi Mát. - Quán nhậu Tươi Mát. |
상쾌한 포차 | - Tươi Mát. - Quán nhậu Tươi Mát. Quán nhậu Tươi Mát. |
(민영) 이 상쾌한 포차 | Quán nhậu Tươi Mát. |
(세정) 언니, 어디서 들어 본 거 같지 않아요? | Tên này hình như đã nghe ở đâu rồi nhỉ? Quán nhậu Tươi Mát? |
상쾌한 포차 | Tên này hình như đã nghe ở đâu rồi nhỉ? Quán nhậu Tươi Mát? |
- 예 - (승기) 기억나, 뭔지? [세정의 놀란 신음] | - Vâng. - Nhớ ra rồi sao? - Nhớ chứ? - Nổi da gà. |
- 기억나? - (세정) 소름 돋았어 [승기가 질문한다] | - Nhớ chứ? - Nổi da gà. - Sao? - Người chết ba ngày trước. |
3일 전에 돌아가신 분 있잖아요 | - Sao? - Người chết ba ngày trước. |
그분이 갔던 영수증 기억해요? [의미심장한 음악] | Mọi người có nhớ hóa đơn của người đó không? |
- 어, 포차 - (세정) 네 | Ừ. Quán nhậu. Vâng. Tôi đã chụp lại hóa đơn. |
(세정) 그때 영수증 제가 다 찍어 놨거든요? 근데 | Vâng. Tôi đã chụp lại hóa đơn. - Thật à? - Nhưng… |
여기도 상쾌한 포차예요 | Đó cũng là Quán nhậu Tươi Mát. |
- (승기) 어? - (민영) 그렇네 | - Ồ. - Đúng thật này. |
어? 이분하고 같이 있었나 그러면? | Hai người này đi cùng nhau à? |
(민영) 포차에서 드신 거는 직접 드신 거예요? | Anh ăn những món này ở quán nhậu à? |
'기억하고 싶지 않아' | "Tôi không muốn nhớ lại". |
'난 잘못한 거 없음' | "Tôi không làm gì sai cả". NƠI MÀ RÁCH SUIT KHÔNG MUỐN NHỚ |
'영수증 얘기 그만' | NƠI MÀ RÁCH SUIT KHÔNG MUỐN NHỚ "Đừng nói về hóa đơn nữa". |
(세정과 민영) - 전화를 해 볼까요? 상쾌한 포차에 - 일단 전화해 보자 | Thử gọi điện nhé? Ừ, cứ gọi thử đã. |
(민영) 근데 지금 3일 안에 | Nhưng trong vòng ba ngày, |
그 상쾌한 포차를 다니던 사람이 두 명이나 죽었다는 거 | Nhưng trong vòng ba ngày, những người đến Quán nhậu Tươi Mát - thì đã có hai người chết. - Thế mới nói. |
이거는 좀 연결 고리가 있을 것 같은 생각이 드네 [세정이 거든다] | - thì đã có hai người chết. - Thế mới nói. Chắc có mối liên hệ nào đó. - Đáng nghi quá. - Alô? |
수상한데? | - Đáng nghi quá. - Alô? |
- (포차 사장) 아, 여보세요 - (세정) 아, 여보세요 | - Đáng nghi quá. - Alô? Alô? |
(포차 사장) 예, 내가 사장인데 왜요? 어디세요? | Quán nhậu Tươi Mát nghe. Ai vậy ạ? |
(민영) 단골손님 중에 | Trong số khách quen của quán |
그, 김승민 씨라고 | có một người tên Kim Seung Min nhỉ. |
(포차 사장) 아, 도박사 아저씨? | À, ông chú đánh bạc đó à? |
- (민영) 네 - (세정) 아시네 | - Vâng. - Họ biết nhỉ. |
(승기) 요 근래에 같이 온 사람은 없었어요? | Dạo này anh ấy có đi cùng ai không? |
(포차 사장) 3월 초에 맨날 혼자 오다가 | Trước đây thì luôn đi một mình, |
엄청 후줄근한 추리닝 입은 청년이랑 같이 왔었어요 [민영이 속삭인다] | đến đầu tháng 3 thì đi với một người - mặc đồ thể thao cũ sờn. - Được rồi. |
[무거운 음악] (보름) 3월 3일, 삼겹살 데이 날 | À, ngày 3 tháng 3. Ngày thịt ba chỉ. |
술 먹고 와 가지고 | Tên điên đó uống rượu vào, |
막 욕하고 막 난리를 치더라고요 | rồi la hét, chửi bới ầm ĩ cả lên. |
(포차 사장) 둘이서 누구 욕을 그렇게 하더라고요 | Hai người họ cùng chửi một người nào đó, |
'이년, 저년' 뭐 이러더라고요 | Hai người họ cùng chửi một người nào đó, nói là "con này", "con kia". |
저 이제 포차 열어야 돼서 끊어야 돼요 안녕히 계세요, 네 [탐정들의 다급한 신음] | - Tới giờ mở cửa rồi. Chào nhé. - Nhưng… - Đợi đã… - Vâng. |
- 여자, 여자요? - (민영) 여자다? | - Là chửi phụ nữ à? - Là phụ nữ. |
여기는 손 절단이고 | Người bên này thì bị chặt tay, |
그쪽은 눈이 송곳으로 찔려 있었잖아 | người bên kia thì bị tua vít đâm vào hốc mắt. |
뭔가 이건 상징적인 거라는 거지 | Có vẻ có ý nghĩa tượng trưng. |
(민영) 원한을 샀을 수도 있고 | Có lẽ họ gây thù với ai đó. |
어? 잠깐만 | Ơ, khoan đã. |
(승기) 이 주머니 이게 뭐지? 빨간색 [의미심장한 음악] | Ơ, khoan đã. Trong túi là gì vậy? Cái màu đỏ ấy. |
- (종민) 어? - (승기) 뭐야, 이거? | - Đó là gì vậy? - Sao? |
- 왜? - (세정) 왜? | - Đó là gì vậy? - Sao? |
(승기) 화투 3 | Là bài hoa. Số ba. |
[놀란 숨소리] (종민) 왜, 왜? | LÁ BÀI HOA ĐẠI DIỆN CHO SỐ 3 - Sao? - Ngày anh ta chết ấy, |
죽던 날 화면에 고스톱 | - Sao? - Ngày anh ta chết ấy, lá bài hoa trên màn hình máy tính… |
(세정) 요거 게임은 뭐 어떤 걸 하시고 계신 거지? | - Là trò chơi. - Anh ấy đang chơi trò chơi gì à? |
오토 모드로 돼 있는 고스톱 게임이 펼쳐지고 있었어 | Là trò bài hoa ở chế độ tự chơi. |
(종민) 오토 모드? | Chế độ tự chơi? |
너무 국과수에서 바로 와 가지고 우리가 쫓겨났잖아 | Do NFS đến nhanh quá, chúng ta bị đuổi ra. |
(민영) 근데 분명히 그 사건과 이 사건은 이어져 있고 | Nhưng chắc chắn vụ đó và vụ này có liên quan đến nhau. |
(세정) 아니면 살인 현장에 일부러 남기는 거예요 | Hoặc là thủ phạm cố ý để lại lời nhắn ở hiện trường. |
[의미심장한 음악] '고스톱이 남겨져 있으면 내가 죽인 거다'라고 | "Nếu thấy lá bài hoa thì chính là do tôi giết". |
(민영) 그럴 수도 있지, 꽃의 살인마처럼 [세정이 호응한다] | - Có thể lắm, giống Sát Thủ Hoa. - Đúng. |
(승기) 꽃의 살인마가 누구야? 아… | Sát Thủ Hoa là… |
나? 난 몰라 [익살스러운 음악] | Tôi? Tôi không biết gì đâu. |
- 꽃을 좋아하시는 낭만주의… - (승기) 아이, 저는 꽃을 몰라요 | Anh theo chủ nghĩa lãng mạn, - yêu hoa cỏ nhỉ? - Nhìn đi. |
(세정) 일부러 광 놓은 거예요 꽃 있는 거 지금 | Anh ta cố tình bỏ lá bài hoa vào đấy. |
(승기) [웃으며] 아이, 왜 이걸 내가 했다고 생각하지? | Sao cô nghĩ tôi làm chuyện này? |
꽃이라서? | Vì có hoa. |
아이, 저는 꽃 안 좋아해요 | Thật là, tôi không thích hoa. |
왜, 알레르기도 있다 해 보시죠? | Sao không nói là bị dị ứng? |
(승기와 세정) - 저요? 봄마다 좀 알레르기 있어요 - 네 | Sao không nói là bị dị ứng? Tôi ư? Tới mùa xuân là lại bị sốt hoa cỏ. |
가증스럽다, 진짜 | - Đáng ghét thật. - Đáng ghét quá. |
- (세정) 와, 이승기… - (민영) 와, 가증스럽다 | - Đáng ghét thật. - Đáng ghét quá. Mà dù sao thì người phụ nữ này |
(승기) 근데 어찌 됐건 이 여자분이 | Mà dù sao thì người phụ nữ này |
- (민영) 유일한 여자 - 유일한 원한 관계에 있는 사람이네요 | - đã có mâu thuẫn với họ. - Chắc chắn. |
(민영) 그러니까 이분도 저희가 정보를 좀 찾아가 보죠 | Vậy thì tìm thông tin về người này đi. |
일단 우리가 저기 도박장 나가 가지고 | Ra khỏi sòng bạc trước |
녹음기를 한번 찾아 보자 | rồi cùng tìm máy ghi âm. |
(재석) 아, 그러니까 이 자전거가 뭐가 있는 것 같다니까 | Chiếc xe đạp này chắc chắn có gì đó. |
[흥미진진한 음악] | |
응? | |
(세훈) '인생은 자전거 타기와 같다' | "Nhân sinh cũng như đi xe đạp. Muốn giữ thăng bằng thì phải luôn tiến về trước". |
'균형을 유지하려면 계속 움직여야 한다' | Muốn giữ thăng bằng thì phải luôn tiến về trước". |
(재석) 그러니까 이게 뭐가 있는 거지 그렇지? | Thứ này sẽ có gì nhỉ? |
(세훈) 한번 타 볼까요? | Lên đạp thử không? |
[재석의 힘주는 신음] | |
어? 움직이나? | Sẽ có gì đó di chuyển à? |
(재석) 뭐가 있는 거야, 이게? | Ở đây có gì nhỉ? |
- (세훈) 어? - (재석) 왜? | Sao? |
- (재석) 어, 뭐야? - (세훈) 어? | Đó là gì thế? |
- (재석) 어? 어, 이거 뭐야? - (세훈) 이거 맞죠? | - Là nó à? - Gì thế kia? |
(세훈) 뭐야? | Là gì vậy chứ? |
[세훈의 의아한 신음] (재석) 야, 이거… | Trời ạ. |
(세훈) 형, 조금만 더 | Nhanh hơn nữa đi. |
[재석의 가쁜 숨소리] | |
(재석) 내려오냐? | Nó sẽ xuống chứ? |
(세훈) 내려오고 있어, 내려오고 있어요 내려오고 있어요 | Đang xuống kìa. |
(재석) 야, 이거 봐라 | Xem nó kìa. |
[경쾌한 음악] 어? 왜 올라가? | Sao lại đi lên rồi? |
(세훈) 어? | Sao lại đi lên rồi? |
- (세훈) 어? - (재석) 잠깐만, 야, 내려오냐? | Khoan nào. Xuống lại chưa? |
[흥미진진한 음악] (세훈) 어, 내려와요, 내려와요, 내려와요 | Nó đang xuống. |
[재석의 거친 숨소리] | |
(재석) 아유, 야, 아휴, 여기가 너무 아픈데 | Này, đau mông quá. |
[세훈의 웃음] | Này, đau mông quá. Đổi chỗ đi. |
바꿔 봐 | Đổi chỗ đi. |
(재석과 세훈) - 야, 올라간다, 올라간다, 올라간다 - 아, 올라간다, 올라간다, 올라간다 | - Ôi, nó đi lên rồi. - Đi lên mất rồi. |
(재석과 세훈) - 아, 이게 균형을 유지하려면 계속… - 예, 균형을 유지해야 돼요 | "Muốn giữ thăng bằng thì phải luôn tiến về trước". Phải giữ thăng bằng. |
- (세훈) 아, 이걸 계속해야 돼요 - (재석) 해 봐 | - Phải liên tục đạp. - Đạp đi. - Kìa. - Gì thế? |
[흥미진진한 음악] (광수) 뭐야? | - Kìa. - Gì thế? |
(세훈과 광수) - 이거 잡아요, 빨리, 빨리 잡아, 빨리 - 뭐 해? | - Tóm nó. Nhanh lên. - Làm gì thế? |
[광수가 중얼거린다] - 이거, 이거, 이거 - (재석) 빨리 와 | - Tóm cái gì? - Cái đó. |
- (광수) 이게 뭐야? - (세훈) 액자 빨리 [재석이 재촉한다] | - Cái đó là gì? - Cái khung. - Này, lấy nó đi. - Nhanh lên. |
- 형, 빨리 좀, 왔어요, 왔어! - (광수) 어, 이거 왜 이렇게… | - Này, lấy nó đi. - Nhanh lên. - Gì thế này? - Xuống tới rồi. |
[재석의 다급한 신음] - (광수) 아니, 이걸… - (세훈) 왔어 | - Gì thế này? - Xuống tới rồi. - Bắt lấy. - Xuống rồi. |
- (재석) 야 - (세훈) 아, 힘들어 | Mệt quá. |
- (광수) 어? - (재석) 뭐야? | Gì vậy? |
(광수) 토크 쇼인데 | Là một talk show. |
이거 방송인데? | - Là một chương trình. - Chương trình gì? |
(재석) 뭐야? | - Là một chương trình. - Chương trình gì? |
- (광수) 야, 세훈아, 세훈아, 조금만! - (재석) 나와 봐, 내가 할게 | - Sehun, cố chút nữa. - Thả ra đi. - Xuống đi. Để tôi. - Nó đi lên rồi. |
- (광수) 야, 세… - (재석) 나와, 나와, 자, 나와 | - Xuống đi. Để tôi. - Nó đi lên rồi. |
- (재석) 야, 봐 봐, 내용 좀 봐 봐 - (광수) 형 | Rồi. Xem nội dung là gì. |
(광수) 형… | Anh. |
내려온다, 내려온다, 내려온다 내려온다, 내려온다 | Nó lại xuống rồi. Xuống rồi. |
(재석) 야, 봐 봐 | Xem đi. |
(광수) 이거 그냥 토크 쇼예요 | Là một talk show. |
(재석) 저거잖아, 그거 | Là một talk show. - Là talk show thôi. - Hán tự này là gì? |
(광수) 이거 뭐야, 잠깐만, 한문 이거 뭐야? | - Là talk show thôi. - Hán tự này là gì? |
- (세훈) '고' - (재석) '고', '고망'? | - Là talk show thôi. - Hán tự này là gì? - "Cao". - "Cao", "vọng?" |
- (광수) 아니, 이게 - (세훈) 뒤에는 뭐 없어요? | - Gì vậy? - Đằng sau có gì? Không có gì. |
(광수) 없어 | Không có gì. |
다이너마이트야, 뭐야? | Là thuốc nổ à? |
[웃으며] 다이… | - Thuốc nổ? - Tôi cũng nghĩ giống vậy. |
(재석과 세훈) - 아나… - 아니, 저도 그 생각 하긴 했어요 | - Thuốc nổ? - Tôi cũng nghĩ giống vậy. Khoan đã. Nó xuống luôn chưa? |
(재석) 잠깐만, 일단 다 내려온 거야 | Khoan đã. Nó xuống luôn chưa? |
(재석과 광수) - 아이씨 - 형, 잠깐, 조금만, 조금만, 조금만 | Khoan, anh cố thêm chút nữa. |
[흥미진진한 음악] (광수) 형, 조금만! | Khoan, anh cố thêm chút nữa. Chút nữa thôi. |
(세훈) 형, 바로, 바로 내려와 주세요 제가 바로, 바로 받을게요 | Anh xuống đi, tôi leo lên ngay. |
[재석의 거친 숨소리] | |
[세훈이 재촉한다] (광수) 내리세요, 내리세요, 내리세요, 이제 | - Nhanh lên. - Xuống đi. |
[가쁜 숨을 내뱉는다] | |
(세훈) 형, 일단 저거 풀어 봐요, 빨리빨리 | Thử tháo nó xuống đi. Nhanh lên. |
- (광수) 오케이, 세훈아, 조금만 - (재석) 오케이 | - Được. Chút nữa đi. - Được rồi. |
(광수) 매듭이, 와, 이거 | Nút thắt… - Sao lại… - Tháo nó ra đi. |
풀어, 풀어 | - Sao lại… - Tháo nó ra đi. |
[세훈의 탄식] | |
(세훈) 운동이다 | Đây là vận động. |
운동이다 | Đây là vận động. |
[익살스러운 음악] [힘겨운 신음] | NGƯỜI THẮNG LẬT XU KIỆT SỨC |
(재석) 야, 아니면 | NGƯỜI THẮNG LẬT XU KIỆT SỨC Hay là… |
(광수) 아, 이 매듭, 와, 이거 | Nút thắt này… Gì đây? |
(재석) 풀어, 풀어 | Nút thắt này… Gì đây? Mở nó ra. |
(광수) 어, 됐어, 다 풀었, 거의 다 풀었… 조금만 | Sắp được rồi. Chút nữa thôi! |
[힘겨운 신음] 세, 세훈아, 조금만 힘을 내라! | Sehun à, cố thêm chút nữa. |
- (세훈) 아, 진짜 - (재석) 야, 지금 하고 있잖아, 씨 | Tôi đang đạp đây. |
(광수) 아니, 와, 이거 | Không được… Trời ạ. |
아니, 와, 이거 | Không được… Trời ạ. |
와, 엄청 튼튼… [세훈이 말한다] | - Buộc chặt thế. - Sẽ được mà. |
[재석의 지친 숨소리] | Không được rồi… Anh. |
(세훈) 형 | Không được rồi… Anh. |
- 빨리해! - (광수) 아니… | Làm đi! |
[힘겨운 신음] | |
(재석) 아이씨 [광수가 중얼거린다] | Nhanh lên đi. Tháo găng ra. |
(광수) 장갑 벗어, 장갑 벗어! 이씨 [세훈의 웃음] | Nhanh lên đi. Tháo găng ra. Tháo găng ra ngay! |
[세훈의 웃음] - (세훈) 아니, 올라가… - (광수) 장갑 벗어 | - Nó đi lên rồi. - Tháo ra đi. |
(광수) 장갑 벗고 해야지 장갑 끼고 그게 되냐? 씨! | - Đeo găng làm sao mà tháo! - Để tôi. |
(재석) 세훈아, 좀 갖고 있어 봐, 내가 할게 | Cầm đi. Để tôi thử. |
[세훈의 웃음] 죽을 것 같아 | Cầm đi. Để tôi thử. Chết mất thôi. |
아휴, 짜증 나, 씨 | Bực mình quá. |
(광수) 빨리 | - Nhanh lên. - Khó thế. |
- (재석) 아, 짜증 나 - (광수) 그냥 뜯어, 잘라 | - Nhanh lên. - Khó thế. - Cắt luôn đi. - Cắt luôn. Mang kéo tới đây. |
(재석) 야, 잘라, 가위 좀 갖고 와 | - Cắt luôn đi. - Cắt luôn. Mang kéo tới đây. |
- (세훈) 형, 제가 할게요 - (재석) 야, 가위 없어? | - Để tôi. - Kéo ở đâu? |
(세훈) 할 수 있어, 할 수 있어 제가 할 수 있어요 | - Để tôi. - Kéo ở đâu? - Tôi làm được. - Không nổi… |
- (재석) 야, 그만해, 야, 그만해 - (광수) 아, 제발, 제발 | - Dừng đi. - Làm ơn. |
- (세훈) 다 했어, 다 했어 - (광수) 세훈아, 세훈아 | - Được rồi. - Làm ơn. |
[광수의 힘겨운 숨소리] (재석) 오케이 | Được rồi. |
(광수) 어, 됐어, 됐어, 됐어 | - Rồi, xong! - Được rồi. |
[재석의 힘겨운 숨소리] | |
- (광수) 아, 이게 뭐야? 이게 뭐야? - (재석) '고망'? [세훈의 힘겨운 신음] | - Đây là gì vậy? - Đợi đã. - Gì thế? - Là gì nhỉ? |
(재석) 야, 이게 뭐냐? | - Gì thế? - Là gì nhỉ? CAO VỌNG? VÀ MỘT VẠCH? |
야, 이게 무슨 선 이게 표시한 거 같지 않냐? [흥미진진한 음악] | Giống như vạch làm dấu nhỉ? |
(광수) 첫 번째 명언으로 이걸 얻은 거고 두 번째 명언으로 뭔가 다른 걸 또 | Nhờ danh ngôn đầu mà có nó. Câu thứ hai chắc sẽ có thứ khác. Có lẽ là sẽ được thứ khác |
(재석) 아니, 이게 좀 뭔가 | Có lẽ là sẽ được thứ khác |
다른 뭔가가 있어서 이 세 개를 합치면 뭐가 되는 것 같아 | Có lẽ là sẽ được thứ khác - để ghép cả ba lại với nhau. - Đúng thế. |
- (재석) 그렇지? - (광수) 그렇죠 | - để ghép cả ba lại với nhau. - Đúng thế. |
집에 다시 한번 들어가 볼까요? | Vào nhà lại không? |
(재석) 그럴까? 가 보자 | Vậy nhé? Đi thôi. |
(광수) 어? 잠깐만, 이 사진은 | Khoan đã. Bức tranh này… |
어? | |
형, 이 옷이 이 옷 아니에요? | Đây là cái áo trong tranh mà? |
이거 여기잖아 | Là ở đây mà? |
- (광수) 예? - (세훈) 네? | - Ơ? - Sao? |
(재석) 여기야! | Là ở đây! |
[흥미진진한 음악] 야, 그대로 찍어서 갖고 와 봐 | BỨC TRANH NGOÀI PHÒNG KHÁCH MÔ TẢ PHÒNG BÊN TRONG Chụp ảnh lại rồi đem qua. |
찍어 [카메라 셔터음] | Chụp ảnh lại rồi đem qua. |
이게 뭐, 엄청나게 무슨 격투가 벌어졌었나 보네 | Cứ như có một cuộc ẩu đả vậy. |
(광수) 이 위에는 그대로, 바뀐 게 없어 | - Phần này vẫn như cũ. - Không có gì thay đổi. |
(세훈) 찻잔, 찻잔 두 개 [카메라 셔터음] | Tách trà. Có hai tách. |
(광수) 이 위의 건 그대로네 | Tách trà. Có hai tách. Cái bàn vẫn như cũ. |
그리고 꽃, 꽃, 꽃, 꽃, 꽃 | Còn hoa nữa. Hoa. Bình hoa vẫn như cũ. |
(광수) 꽃 저거, 그대로고 [카메라 셔터음] | Bình hoa vẫn như cũ. |
(세훈) 여기 망치가 있는데 망치는 그냥 있는 거겠죠? | Ở đây có búa. Nó vốn ở đây à? |
뭘 땄나? | Dùng để đập gì à? |
뭘 따, 뭘 땄을까? [흥미로운 음악] | Dùng búa đập gì mới được? |
뭘 땄지? | Đập gì nhỉ? |
[달그락 소리가 난다] 어? | TRONG BỨC TƯỢNG CÓ GÌ ĐÓ |
(재석) 어? 야! | TRONG BỨC TƯỢNG CÓ GÌ ĐÓ - Này! - Khoan đã. |
- (광수) 야, 잠깐만 - (세훈) 위험, 위험, 위험하시니까 | - Này! - Khoan đã. Có thể nguy hiểm đấy… |
[탐정들의 놀란 신음] (세훈) 어, 뭐야? | |
(광수) 뭐야, 이거? | Cái gì vậy? |
(세훈) 어, 연결 | Ráp vào được. |
나왔다 | Phải rồi. KHỚP VỚI NHAU |
- (재석) 야, 이게 망원경, 이야 - (광수) 망원경 맞네 | - Đây là… - Kính viễn vọng. |
(세훈) 지금 하나 더 필요한 거죠? | Cần một đoạn nữa nhỉ? |
(재석) 하나가 더 있어야 돼 | Còn một đoạn. |
(광수와 재석) - 와, 이게 그림에 이게 깨져 있네 - 봐 봐 | - Chỗ này trong tranh bị vỡ. - Xem nào. |
(광수) 머리가 여기 [세훈의 탄성] | Đầu bị đập vỡ. THI THOẢNG CẦN NGHĨ ĐƠN GIẢN |
내가 보기에는 이제 하나 남았어 | Theo tôi thấy thì còn một đoạn nữa. |
(재석) 여기서 뭔가를 하나 찾아서 이걸로 보면 되는 거지 | Tìm thêm một đoạn nữa rồi dùng nó để ngắm gì đó. |
(세훈) 아까 보니까 지하실 같은 거 있던데 | - Đúng rồi. - Chắc có tầng hầm. |
(재석) 갓 잇, 고 | - Đúng rồi. - Chắc có tầng hầm. Mọi người, đi thôi. |
[세훈의 탄성] | |
(세훈) 아, 지하실이네요, 정말 | Có tầng hầm thật này. |
- (재석) 아유, 이게 뭐야? - (세훈) 무섭다 | - Mấy thứ gì đây? - Sợ quá. |
[음산한 음악] | |
- (세훈) 어유 - (광수) 이게 뭐, 창고야? | - Đây là nhà kho sao? - Có vẻ vậy. |
(세훈) 그런 것 같아요 | - Đây là nhà kho sao? - Có vẻ vậy. |
(재석) 야, 여긴 또 음산하다 [광수의 탄성] | Ở đây cũng thật u ám. |
(세훈) 너무 무서워요 | Đáng sợ quá. CĂN PHÒNG ÂM U |
[긴장되는 음악] | |
어? | - Này. - Sao? |
(세훈) 예? | - Này. - Sao? |
(재석) 야, 이거 봐 | Nhìn cái này đi. |
[의미심장한 음악] | PHÁT HIỆN TẤM BẢNG KHẢ NGHI |
(광수) 어, 뭐야? | Gì vậy? |
(재석) 야, 이게 또 뭘 풀어야 되네, 그렇지? | Lại phải giải đố nữa rồi. |
(세훈) 이 사람 왜 거꾸로 해 놨을까, 왜? 왜 거꾸로 해 놨지, 왜? | Sao nó lại bị lật ngược vậy? Sao lại lật ngược nhỉ? |
- (세훈) 아이… - (광수) 어, 이게 떨어지네 | - Tháo xuống được. - Không phải sao? |
- (광수) 이거 아닌가? - (재석) 가 보자 | - Tháo xuống được. - Không phải sao? Khiêng xuống nào. |
(광수) 그러니까 그림이 반대로 있는 이유가 있을 거란 말이야 | Phải có lý do những tấm ảnh bị lật ngược chứ. |
(세훈) 여기다가 | Phải có lý do những tấm ảnh bị lật ngược chứ. Để xuống đây. |
(재석) 씁, 야, 이게 뭘까 | Là gì được nhỉ? |
(광수) 'BALL', '공', '문', '응' 'SONG', '노래' | "Bóng". "Cửa". "Ừ". "Song" là bài hát. |
(재석) '행운', '눈' | "Vận may". "Mắt". |
씁, 물음표가 해답일 거 아니야, 그렇지? | Dấu chấm hỏi dẫn đến đáp án sao? |
(광수) 그렇죠 | Đúng thế. |
- (재석) 'EYE'는 눈, 한 글자 - (광수) 예, 눈 | - "Eye" trong tiếng Hàn có một âm. - "Nun". |
- 'BALL'도 볼, 공, 한 글자 - (광수) 공 | - "Ball" cũng thế. - Là "Gong". |
- (재석) 'DOOR'도 문, 한 글자 - 문 | - "Door" cũng vậy. - "Mun". |
- 'LUCK' - (세훈) 운 | - "Luck" nữa. - "Un". MẮT, BÓNG, CỬA, VẬN |
어? 잠깐만, 거꾸로 보면 | MẮT, BÓNG, CỬA, VẬN Khoan. Nếu quay ngược lại… |
(광수) 왜냐면 이거 우리가 돌린 거잖아요 [재석이 호응한다] | - Chúng ta đã lật ngược nó. - Đúng thế. |
(광수와 재석) - 그러니까 이것도 거꾸로 하는 거죠 - 그러면? | Vậy cái này cũng lật lại. Rồi sao nữa? |
(광수) 운 거꾸로 하면 공 | Vận lật ngược thành bóng. |
문 거꾸로 하면 곰 [재석이 호응한다] | Cửa thành gấu. |
근데 'YES'가 있잖아, 'YES' | Còn "yes"? |
(광수) 아, 'YES'는 뭐야, '응'? | "Yes" là sao nhỉ? |
(세훈) '응'으로 해야 되는구나 | Vẫn là "yes" thôi. |
응? | Hả? |
[흥미진진한 음악] | Hả? CHÂU CHẤU ĐANG NGHIỆM RA GÌ ĐÓ |
눈 | Mắt. |
곡 | Khúc. |
운, 공 | Vận. Bóng. |
똑같은 건 제하고 | Bỏ từ giống nhau. |
(재석) 잠깐만, 자, 봐 봐 | Khoan đã, nhìn này. |
- (재석) 자, 봐 봐, 눈과 곡 - (세훈) 그렇죠 | - Đây. - "Vận" chính là "bóng". - Vận và bóng. - Đúng rồi. |
- (세훈) 곡 - (재석) 눈 | - Khúc và mắt. - Khúc. |
아, 'SONG'이 곡이구나 | Thì ra "song" là "gok". |
(재석) '공'을 거꾸로 하면 | Lật ngược từ bóng |
(재석과 광수) 운 | - sẽ ra từ vận. - Vận. |
(재석) '운'을 거꾸로 하면 공 | Lật từ vận sẽ ra bóng. |
- '응'을 거꾸로 하면 응 - (광수) '응' | - Lật "yes" thì vẫn ra "yes". - Ừ. |
(세훈과 재석) - 문, 문 - 자, 그리고 '문'을 거꾸로 하면 | Vậy nếu lật từ cửa thì sẽ ra |
(세훈과 재석) 곰 | - gấu. - Gấu. |
(재석) 곰 | VẬN, MẮT, ĐÚNG, BÓNG, KHÚC CA, ĐÚNG, CỬA, ? Gấu. |
곰! | Gấu. |
- (재석) 곰 - (광수) 이게 뭐? | Gấu. Nhìn này. |
(재석) 봐 봐, 아니냐? | Xem đi. Không phải à? |
곰, 다른 곰이, 아! | Là con khác sao? |
곰, 야, 여기 곰이 많아 | - Gấu. - Ở đây nhiều gấu quá. |
[재석의 놀란 신음] (광수) 뭐가 있어? | Có gì sao? |
[재석이 인형을 북 찢는다] | |
[광수의 놀란 신음] | |
(재석) 찾았다 | Tìm ra rồi. |
우리 셋이 해냈다 | Ta làm được rồi. |
[익살스러운 음악] | |
와, 지금 진짜 닭살이 진짜 심하게 돋았어요 | Tôi đang nổi hết da gà lên đây. |
(세훈) 형이랑 저랑 비슷하게 이걸 눈치챘죠 | Tôi đang nổi hết da gà lên đây. Anh em ta tư tưởng lớn gặp nhau. |
(재석) 그렇지 | Anh em ta tư tưởng lớn gặp nhau. - Đúng thật. - Đừng có như vậy. |
(광수) 야, 너 그렇게 하지 마 너 이거 누가 뒤집었어? | - Đúng thật. - Đừng có như vậy. Tôi đã lật nó mà. Còn chưa kịp nhận công. |
나 이 얘기 안 하려 그랬어 | Tôi đã lật nó mà. Còn chưa kịp nhận công. |
[세훈의 웃음] - (세훈) 아, 맞는다, 형이 했다 - '공, 곰, 운, 곡' 누가 했어? | - Đúng, là anh. - Ai đã lật ngược mấy từ đó lại? |
(재석과 광수) - 야 - 내가 이거 뭐, 뭐, 이거 잘잘못 | - Đúng, là anh. - Ai đã lật ngược mấy từ đó lại? - Này. - Không phải tôi có ý |
(광수) 뭐, 이렇게 누구 공이 더 많나 이런 거 따지자는 게 아니라 | - Này. - Không phải tôi có ý so đo công lao gì đâu. |
(재석) 이 영어 누가 해석했니? | Vậy ai phân tích từ tiếng Anh? |
아, 그러니까 해석은 형이 했는데 | Thì đúng là anh, nhưng… |
(재석) 오케이, 됐어, 야 | Rồi. Vậy là đủ. Nào. |
- (세훈) 올라가 볼까요, 이제? - (광수) 이거 무슨 글자예요? | - Đi lên nhé? - Nó nói gì? |
'등고망원' | "Đăng cao vọng viễn". |
등고망원이 뭐야? | Nghĩa là sao? |
(재석) 높은 데 올라가서 | Nghĩa là phải đi tìm chỗ cao mà nhìn. |
보란 얘기야 | Nghĩa là phải đi tìm chỗ cao mà nhìn. |
- (세훈) 아까 그 계단이네 - (재석) 아까 계단이지, 가자 [광수의 탄성] | - Cái cầu thang lúc nãy. - Là nó. Đi thôi. |
- (재석) 이야, 기가 막힌다 - (광수) 야, 나 미치겠다, 진짜 | - Điên mất thôi. - Đỉnh thật. |
(광수) 아니, 우리 셋이 훨씬 빨리 해결하겠네 [세훈의 탄성] | - Điên mất thôi. - Đỉnh thật. Chắc ba chúng ta sẽ phá được án nhanh thôi. |
어? 저기 있네, 꽂는 데가 | - Cái giá kìa. - Ở đâu cơ? |
- 어디요? - (광수) 저기 위에 [재석의 탄성] | - Cái giá kìa. - Ở đâu cơ? Phía trên kia. |
(재석) 야, 이 망원경 꽂는 데가 있구나 | Có chỗ để gắn kính viễn vọng kìa. |
야, 나 솔직히 저기는 못 올라가겠는데 | Chắc tôi không lên đó nổi đâu. |
(민영) 일단 증거가 될 만한 건 다 찾아 봐요 | Tìm thứ có thể làm bằng chứng đã. |
뭐, 사물함 같은 게 있는 거야? | - Có tủ đồ cá nhân không? - Ở đây này. |
(승기) 아니, 여기 화투가 붙어 있네 | - Có tủ đồ cá nhân không? - Ở đây này. Nó có gắn bài hoa. |
[흥미로운 음악] (민영) 다 광이네 | Đều là lá gwang. |
(종민) 이거 넣는 거 아니야, 어디다가? | Phải nhét gì vào đây ư? |
(민영) 여기에 뭔가를 넣어야지 열리는 시스템인가? 키가? | Phải nhét gì vào đây ư? Chắc phải nhét gì đó vào đây. |
(세정) 그런 거 같은데, 동전 넣듯이 | Chắc phải nhét gì đó vào đây. - Xu? - Chìa khóa? |
(민영과 승기) - 그러면 그거를 한번 찾아 보자 - 이렇게 넣어야 되나? | - Thử tìm xem. - Thế này? |
- 저 알 것 같아요, 저 알 것 같아요 - (승기) 뭐야? | - Tôi biết rồi. - Gì thế? |
(세정) 이게 한 줄 그리고 한 줄당 오광이잖아요 | Đây là hàng, đây là cột… - Có năm ô gwang. - Đúng rồi. |
- (승기) 맞아 - (민영) 아, 스도쿠라고? | - Có năm ô gwang. - Đúng rồi. - À… - Giống Sudoku sao? |
- (세정) 네, 하나 없는, 네, 스도쿠 - (민영) 스도쿠? [흥미진진한 음악] | - Vâng. Sudoku. - Sudoku? GIẢI ĐỐ DỰA VÀO VỊ TRÍ CÁC LÁ BÀI HOA |
(종민) 게임장 있잖아, 요거를 풀어서 여기서 얻어 가는 거 아닐까? | Phải chơi mấy trò trong này - để lấy mấy lá bài. - Đúng. |
(승기) 그래 | - để lấy mấy lá bài. - Đúng. |
(민영) 화투가 있지 않을까, 여기 없나? 아유, 저거 살아 있는 거다 | Bài hoa phải ở đâu đó. Nó còn sống kìa. |
[탐정들의 놀란 탄성] | |
[무거운 음악] (승기) 아, 저 밑에 있다 | Bài ở bên dưới chúng. |
어, 저기 똥 있다 [승기의 놀란 신음] | Có lá ddong. |
(세정과 민영) - 승기 형, 승기 형이 한번 해 봐요 - 저 밑에 있네 | - Seung Gi thử đi. - Bên dưới kìa. |
(종민) 이번에 너 이거 하면은 우리가 널 좀 믿을 거야 | Nếu làm được thì bọn tôi sẽ tin anh một chút. |
나 진짜 날 못 믿겠어? | Không thể tin tôi thật sao? |
(민영) 못 믿어 | Không thể tin. Lúc nãy Kwang Soo còn quấn cả băng dính lên đầu. |
[승기의 멋쩍은 웃음] 아까 광수 오빠는 머리에 박스 테이프를 감았어 | Lúc nãy Kwang Soo còn quấn cả băng dính lên đầu. |
[직 테이프 뜯는 효과음] [익살스러운 음악] | KHÔNG MUỐN ĐẦU QUẤN KEO THÌ LÀM ĐI |
(민영과 종민) - 가자 - 와, 와, 야, 올라와, 올라와, 올라와 | - Thử nào. - Nó bò lên kìa. |
(승기) 야, 하는 게, 쟤 어떡해, 어떡해? | - Làm đi nào. - Làm sao tôi… |
- (민영) 쟤를 들고 해야지, 그럼 - (승기) 어떡해, 어떡해? | - Phải bốc nó lên. - Làm sao? |
- (종민) 들어야 돼, 들어야 돼 - (세정) 들어요, 들어, 들어 | - Bốc lên. - Bốc lên. |
- (종민) 어휴 - (세정) 오빠가 들면 우리가 집을게요 | Anh bốc đi, tôi lấy lá bài cho. |
[승기의 놀란 신음] | |
[놀란 숨소리] (종민) 야, 승기야, 바로 있잖아, 여기 | Seung Gi à, ở ngay đây rồi. |
(승기) 아, 잠깐만 | Khoan đã. |
- (민영) 딱 집어 - (승기) 아, 얘를 어떻게 집어 | - Cứ bốc đi. - Sao mà được? |
(종민과 민영) - 저기 있다, 저기 있다, 보인다 - 집어, 여기 바로 밑에 있잖아 | - Thấy rồi. - Tóm nó đi. Ngay đây rồi. Bốc lên thôi. |
(민영) 얘만 들면 돼 | Ngay đây rồi. Bốc lên thôi. |
(세정) 아니에요, 오빠, 됐어요 그냥 뭐, 믿음 없는 걸로 할게요 | Thôi được rồi. Đành tiếp tục nghi ngờ vậy. |
(민영과 승기) - 야, 그냥 우리가 할까? - 아니야, 내가 할게, 내가 할게 | - Thôi, để tôi làm. - Tôi làm giúp cho nhé? |
(종민) 목을, 머리 잡아, 머리 잡아야 돼 안 그러면 물어 | Tóm lấy đầu nó. Không thì bị cắn đấy. |
(승기) 아이씨 | Tóm lấy đầu nó. Không thì bị cắn đấy. |
이것 봐, 예민해, 지금 예민해, 상태가 | Nhìn đi. Giờ nó nhạy cảm lắm. |
- (민영) 진짜로, 진짜로 20 센다 - (세정) 믿음이란 없다 | Nhìn đi. Giờ nó nhạy cảm lắm. - Dẹp đi. Tôi đếm tới 20. - Không tin nổi nữa. |
(민영) 아니면 그냥 우리가 들고 여기 끝 | Anh không làm thì coi như xong. Khỏi cần tới 20. |
(세정) 언니, 20도 아니야, 10, 9 | Khỏi cần tới 20. - Mười. Chín. - Tóm lấy đầu. |
(종민) 머리, 머리, 머리, 머리 머리 잡아야 돼 | - Mười. Chín. - Tóm lấy đầu. Tám. Bảy. |
[민영과 세정이 카운트다운한다] 장난 아니야 | Tám. Bảy. - Không đùa đâu. - Sáu. Đầu nó. |
(종민) 머리, 머리, 목, 목을 먼저 잡아야 돼 | Đầu nó. - Năm. - Nắm cổ trước. |
목을, 목 안 잡… [흥미진진한 음악] | - Cổ nó. - Bốn. - Tóm cổ đi. - Ba. |
확 덤빌 텐데 | - Nó cắn đấy. - Hai. |
[종민의 겁먹은 신음] | |
문다, 문다! | Nó cắn tôi mất! |
(승기) 으! 됐지, 됐지, 됐지, 이제? [종민의 탄성] | - Rồi. - Được rồi chứ? |
와, 얘 숨소리 봤어, 지금? | Có nghe không? |
[탐정들의 탄성] [익살스러운 음악] | |
- (승기) 뱀 소리 나는 거 봤죠? - (종민) 봤어, 봤어 | - Nó vừa hừ mũi. - Ừ. |
- 이거는 진짜 공격해, 100% - (민영) 알겠어 | Nó có thể cắn thật đấy. |
(민영) 오늘 그러면 50%의 진심을 본 걸로 하자 | - Tin anh một nửa. - Một trăm phần trăm đi. - Năm mươi. - Được rồi. |
[승기의 탄성] 오케이 | - Năm mươi. - Được rồi. |
(종민) 어, 어? 그럼 간단한데 | - Đơn giản mà. - Chà, vậy là được à? |
와, 그렇게 뽑으면 되네? | - Đơn giản mà. - Chà, vậy là được à? |
[탐정들의 웃음] (종민) 간단한데? | Đơn giản mà. |
(세정) 이건 뭐지? | - Đây là gì vậy? - Gì thế? |
(종민) 이건 뭐냐, 근데? | - Đây là gì vậy? - Gì thế? |
(승기) 나 포커는 칠 줄 모르는데 | Tôi không biết chơi bài poker. |
- (세정) 이거 피 우리가 묻힌 거예요? - (종민) 아니 | Vết máu này ta bôi lên à? Không có. |
[의미심장한 음악] | BÀN CÓ DÍNH MÁU |
아니, 포커를 뭘 만들라는 건가? | Phải làm gì với bài poker à? |
(종민) 이게 뭐야? | Đây là gì? |
어? [흥미진진한 음악] | |
- (종민) 찾았어 - (승기) 어, 어디서? | - Tìm thấy rồi! - Ở đâu? |
- (민영) 칩 통 밑에 - (종민) 칩 통 밑에 | - Dưới mấy đồng xu. - Dưới mấy đồng xu. |
[승기와 세정의 탄성] | - Dưới mấy đồng xu. - Dưới mấy đồng xu. |
(승기) 여기 게임 이것도 뭔가 있는 것 같아 | Chỗ này cũng có vẻ có gì đó. |
(민영) 가위바위보 해서 이겨야 된다는데? | Kéo, búa, bao thắng là được à? |
(승기와 민영) '가위바위보를 이길 수 있는 패를' | "Chọn lá có thể thắng bàn tay của máy". |
(승기) 이거 다 외워, 외워, 외워, 위치 외워 | - Ghi nhớ hết đi. - Nhớ vị trí à? |
(민영) 아, 이걸 외워? | - Ghi nhớ hết đi. - Nhớ vị trí à? |
(승기) 자, 뭐라고? | - Ghi nhớ hết đi. - Nhớ vị trí à? - Cô chọn gì? - Bao. |
- (민영) 난 보 - (세정) 묵, 묵 [승기가 확인한다] | - Cô chọn gì? - Bao. - Búa. - Búa. |
- (승기) 찌, 자, 시작 - (종민) 가위 [흥미진진한 음악] | - Kéo. - Rồi, bắt đầu. |
(승기) 찌, 찌, 찌, 찌 찌 여기 있어, 찌, 찌, 여기 있어 | - Kéo. - Hả? - Kéo ở đây. - Rồi. Xong. |
(종민과 승기) - 오케이, 나 끝났어 - 손으로, 어, 찌, 찌, 찌, 오케이 | - Kéo ở đây. - Rồi. Xong. - Kéo. - Đã học xong kéo. |
(종민) 야, 나 끝났어, 나 찌 끝났어 | - Kéo. - Đã học xong kéo. |
(승기) 찌, 묵 | Kéo, vậy ra búa. |
(종민) 아니, 하나만, 하나만 [버튼 조작음] | Một lá thôi. |
하나만 하는 게 아니야? | Một lá thôi. Một lần thôi mà nhỉ? |
아, 그렇게 하는 거야? 오케이 | Một lần thôi mà nhỉ? Là vậy sao? Được rồi. |
[탐정들의 환호성] (승기) 와, 와, 와, 천재 | Được rồi! - Tuyệt! - Cô là thiên tài! Ôi đỉnh quá! |
와, 천재, 와, 깜짝이야 | - Tuyệt! - Cô là thiên tài! Ôi đỉnh quá! Giỏi thế. |
- (민영) 잘했어 - (승기) 우아, 어, 뭐가 나왔어 | Giỏi thế. - Thắng gì rồi. - Có gì rơi ra kìa. |
(승기) 나왔어, 나왔어 | - Thắng gì rồi. - Có gì rơi ra kìa. |
(종민) 요거, 요거, 요거 한번 해 보자, 요거 [민영이 호응한다] | - Thử chơi nó xem. - Được. Trò này. |
- (세정) '홀', 세 번 - (승기) 세 번 [흥미진진한 음악] | - Lẻ. Ba lần. - Lẻ. Ba lần. |
(종민) 세정아, 보여 줘 [주사위가 따르륵 구른다] | Se Jeong, thể hiện đi. |
(승기) 좋은 기운으로 | Giỏi quá. |
[승기의 탄성] [주사위가 따르륵 구른다] | |
- (승기) 홀! - (민영) 홀, 홀이다 [세정의 환호성] | - Lẻ. - Lẻ. - Gì vậy chứ? - Thổi đi nào. |
- 아, 뭐야, 뭐야! - (승기) 한번, 한번, 한번 불어 | - Gì vậy chứ? - Thổi đi nào. |
(종민) 마지막, 마지막 | Lần cuối. |
[흥미진진한 음악] | |
[함께 환호한다] [흥겨운 음악] | BÀN TAY VÀNG KIM SE JEONG |
[종민이 중얼거린다] (승기) 세정아, 오늘 | Se Jeong hôm nay đỉnh thật! |
세정아, 오늘 대박이다 | Se Jeong hôm nay đỉnh thật! |
(종민) 요거, 요거 아니야? | Là bỏ vào đây nhỉ? - Xu này. - Xu vàng. |
- (종민) 여기 동전 넣는 거, 여기 - (승기) 골드 코인 | - Xu này. - Xu vàng. |
- (승기) 열렸다! 우아, 똥광, 똥광 - (민영) 똥광 [탐정들의 놀란 탄성] | - Mở rồi! - Tuyệt. Có một lá bài. - Chà. - Đây. |
(승기와 세정) - 야, 야, 야, 여기 있다, 여기 있다 - 아, 뭐야? | - Chà. - Đây. - Gì vậy chứ? - Ở đây có một lá. |
- (세정) 어머, 닿았어요, 죄송해요 - (승기) 아, 오케이, 오케이 | Ôi trời. - Lấy được rồi. Xin lỗi. - Ừ. |
- 아, 내려갈게요 - (승기) 자, 내려갈게 [세정과 승기의 비명] | - Lấy được rồi. Xin lỗi. - Ừ. - Xuống nào. - Thả tôi xuống. |
(민영) 오케이, 한 줄 완성돼 놨고 | Được rồi. Xong một hàng. |
[탄성] | Khi chơi Blackjack, tổng số lá cộng lại |
(민영) 블랙잭은 모든 숫자의 조합이 21이 되는 게 이제 블랙잭이라서 | Khi chơi Blackjack, tổng số lá cộng lại được 21 điểm là ù bài. |
[세정의 탄성] | được 21 điểm là ù bài. |
(종민) 블랙잭 [함께 놀란다] | Blackjack. |
[탐정들의 감탄] | |
(민영) 자, 그러면 여기는 자연스럽게 비가 되고 | - Nào, dán vào đây. - Tốt. |
[흥미로운 음악] - (종민) 그렇지, 거기가 3이지 - (민영) 자, 그리고 여기는 | - Đúng rồi. - Còn ở đây… |
- (종민) 3이지! - (민영) 3 | - Là ba! - Là ba! |
[탐정들의 환호성] | - Tuyệt quá! - Thành công rồi! |
- (승기) 대박, 대박! - (종민) 됐어, 됐어 | - Tuyệt quá! - Thành công rồi! |
(승기) 야, 이거 어떻게 맞혀? | Sao mà giải được vậy? |
[덜컥 소리가 난다] 맞는 거야? | - Đúng chứ? - Trời ơi. |
[탐정들의 놀란 신음] - (세정) 어? 뭐야? - (민영) 뭐야? 씨 | - Đúng chứ? - Trời ơi. Gì thế? |
[긴장되는 음악] | Gì thế? |
(승기) 와, 녹음기 | - Máy ghi âm kìa. - Chúng ở đây. |
- (민영) 아, 녹음기네 - (승기) 야, 이거 어떻게 맞혔어? [세정의 탄성] | - Máy ghi âm kìa. - Chúng ở đây. Sao mà giải được thế? |
[민영과 세정의 탄성] | ĐÂY LÀ MÁY GHI ÂM NẠN NHÂN ĐÃ DÙNG? |
(종민) 뭐야, 이게? | Chắc đúng thế rồi. |
(재석) 야, 이 망원경 꽂는 데가 있구나 | Đây là chỗ gắn kính viễn vọng. |
(광수와 승기) - 세훈아, 저기로 올라가서 꽂아야 돼 - 여기다 정확하게 꽂는 거야 | - Sehun à, lên đó… - Lắp kính vào đó. |
(재석) 무슨 말인지 알지? | - Hiểu ý rồi chứ? - Có đánh dấu. |
(광수) 그러네요, 표시가 있네 내가 아까 눈금이 있다 그랬지? | - Hiểu ý rồi chứ? - Có đánh dấu. Tôi nói nó có đánh dấu. |
- (광수) 야, 세훈아, 끝났다 - (재석) 세훈아, 괜찮겠니? | - Sắp xong rồi. - Sehun à, ổn chứ? - Như bỡn. - Chúng ta đều… |
- (세훈) 아, 이 정도는 - (광수) 우리 다 그래 | - Như bỡn. - Chúng ta đều… Tầm này tôi lo được. |
(세훈) 이 정도는 뭐, 제가 | Tầm này tôi lo được. |
(재석) 조심해, 조심해, 밑에서 형들이 지금 지켜보고 있으니까 걱정하지 말고 | Cẩn thận nhé. Bọn tôi đứng đây canh rồi, không phải lo. |
[익살스러운 음악] (광수) 야, 무슨 일 있으면 바로 얘기해라 | Này. Có chuyện gì thì nói nhé. |
(재석) 야, 야, 세훈아 너도 높은 데 무서워하는구나 | Này. Sehun à, anh cũng sợ độ cao à? |
[함께 웃는다] (세훈) 아니, 아니 | - Không. - Vừa rồi trông chả ngầu gì cả. |
(광수) 너 방금 되게 멋없었던 건 알지? | - Không. - Vừa rồi trông chả ngầu gì cả. |
(재석) 야, 역시 우리가 우리 셋이 팀으로 맞는구나 | Quả nhiên chúng ta là bộ ba hoàn hảo. |
겁이 많네, 세훈이도 | Sehun cũng gan thỏ nhỉ. |
(세훈) 어어? | Sehun cũng gan thỏ nhỉ. Ôi. Cái này phải làm sao? |
형, 이거 어떻게 하는 거야, 근데? | Ôi. Cái này phải làm sao? |
(광수와 재석) - 그 눈금 있잖아, 몇 번… - 거기, 거기다 맞춰 갖고 보면 되지 | - Có đánh dấu mà. - Ghép cho khớp là được. |
(광수) 밥숟갈에 밥을 떠서 넣어 줘도 그거를 | Cơm đã dâng đến tận mồm rồi… |
- (세훈) 형, 한 명만 - (광수) 그 눈금에다 꽂아, 이렇게 | - Một người lên đây. - Lắp vào. |
(세훈) 형, 한번 올라와 봐 | Lên đây đi. Tôi không biết thật. |
아, 모르겠어, 진짜로 | Lên đây đi. Tôi không biết thật. |
(재석) 오케이, 내려와 봐 오케이, 일단 내려와 봐 | Được rồi. Thôi xuống đi. |
(세훈) 한 명 이상 있으면 안 될 거 같으니까 | Được rồi. Thôi xuống đi. Chỗ này không thể để hơn một người lên được. |
(광수) 그래 | Chỗ này không thể để hơn một người lên được. |
번지 점프 같은 것도 멀리 보고 하라 그러잖아요 | Nó bảo là phải nhìn xa. |
밑에 보면 그냥 그대로 끝이에요 못 해 | Nhìn xuống là toi đời đấy. |
(재석) 야, 너 한번, 너 한번 갔다 와 봐 | Vậy anh thử đi. Lên đó đi. |
너 한번 갔다 와 봐, 와, 나 진짜 | Vậy anh thử đi. Lên đó đi. |
야, 야, 아이, 그렇게는 [익살스러운 음악] | Này. Đừng có… |
야, 그렇게는 하지 마 [세훈의 웃음] | Này. Đừng có… - Đừng có như vậy. - Làm gì thế hả? |
야, 그렇게는 하지 마 야, 무슨 전갈이야? | - Đừng có như vậy. - Làm gì thế hả? Bọ cạp hay gì vậy? |
뭐야, 그게? [세훈의 웃음] | Làm gì vậy chứ? ĐẦU THAI THÀNH BỌ CẠP |
- (재석) 야, 뒤의 코트 밟아 - 형, 스톱 해 줘요 | - Giẫm lên áo bây giờ. - Chỉ tôi đi. |
(재석) 야, 야, 너, 너 더 가면은 옆으로 떨어져 | Này! Thêm chút nữa là rơi xuống đó! |
- (세훈) 옆으로, 옆으로 떨어져요 - (재석) 앞을 봐, 앞을 봐 | Này! Thêm chút nữa là rơi xuống đó! - Rơi xuống thật đó! - Quay ra trước đi. |
- (세훈) 형, 옆으로 떨어져 - (재석) 앞을 봐! | - Rơi xuống thật đó! - Quay ra trước đi. Nhìn ra trước. |
(재석) 앞을 보고 가라니까! | Đã bảo là nhìn ra trước mà. |
어, 나 쟤만 봐도 무서워 | Nhìn thôi cũng sợ rồi. |
(세훈) 형, 멋있어요, 근데 뭐 광고 찍고 있는 것 같아요 | Nhưng trông anh ngầu lắm. Cứ như quay quảng cáo vậy. |
(재석) 저거 뭔 광고인 것 같니? [세훈의 웃음] | Quảng cáo gì cơ? |
야, 야, 뒤로 돌라고 | Này. Quay lại đi. |
[세훈의 웃음] 왜 내려와? | - Sao lại lết xuống? - Không làm nổi. |
(광수) 못 하겠어요 | - Sao lại lết xuống? - Không làm nổi. |
- (재석) 아, 나 돌아 버리겠다 - (광수) 형, 저 못 하겠어요 | - Hết biết nói gì. - Tôi thua. |
(재석) 오케이, 내가 갔다 올게, 야 | Được rồi. Để tôi lên cho. |
(세훈) 형이 한번 해 보고 안 되면 제가 한번 해 볼게요 | Anh, nếu anh không làm được thì để tôi thử lại. |
와, 멋있다 | - Ngầu quá. - Anh làm gì vậy? |
(광수) 형, 뭐 하시는 거예요? [탐정들의 웃음] | - Ngầu quá. - Anh làm gì vậy? |
(세훈) 와, 멋있다 | - Ngầu quá. - Anh làm gì vậy? |
(광수) 형, 뭐 하시는 거예요? [탐정들의 웃음] | - Ngầu quá. - Anh làm gì vậy? |
[유쾌한 음악] 마이클 잭슨이에요? | - Michael Jackson à? - Chân nó không đi. |
발이 안 떨어져, 발이 안 떨어져! | - Michael Jackson à? - Chân nó không đi. Chân không chịu đi. |
(재석) 발이 안 떨어진다고 | Đã bảo chân không đi mà. |
(세훈) 형, 그러면은 제가 손을 잡아 줄게요 | Vậy để tôi nắm tay anh. |
(재석) 오케이, 그건 괜찮다 | Được. Vậy thì được. |
- (세훈) 제가 가운데에서 - (재석) 그래그래, 그래, 그래 | Được. Vậy thì được. - Tôi ở giữa. - Được. |
- (재석) 그래그래 - (세훈) 괜찮죠? | - Tôi ở giữa. - Được. - Thế này ổn chứ? - Yên tâm hơn rồi. |
- (재석) 의지가 돼, 의지가 돼 - (세훈) 괜찮죠? | - Thế này ổn chứ? - Yên tâm hơn rồi. |
(재석) 이거 의지가 돼 | - Thế này ổn chứ? - Yên tâm hơn rồi. Có niềm tin hơn rồi. |
[광수가 중얼거린다] 놓지 마라, 나… | - Nhưng ba người lên được không? - Đừng bỏ ra. |
(세훈) 의지 되죠? | Thấy an toàn hơn nhỉ? |
- 어유, 난… - (재석) 아유, 씨… | - Không được. - Cao quá. |
(세훈) [웃으며] 아니요, 빨리 가요, 형, 가요 | - Không được. - Cao quá. - Đi tiếp đi. - Cao quá. |
- (재석) 야, 너무 높아 - (광수) 야, 여기서 팔 늘여서 갈게 | - Đi tiếp đi. - Cao quá. - Vươn tay ra nào. - Gì cơ? |
(세훈) 아, 빨리요 | - Vươn tay ra nào. - Gì cơ? |
[세훈의 웃음] (광수) 팔 늘여서 가 | Vươn tay ra đi. |
(재석) 어유, 씨 | Ở TRÊN CẦU THANG ĐÃ 20 PHÚT |
- (재석) 어유, 나 떨어질 것 같아 - (세훈) 아니야, 얘 안 떨어져요 | - Tôi rơi mất. - Không rơi đâu mà. |
형, 잡고 있잖아요, 제가 | Tôi đang giữ anh mà. |
아니, 다른 건 그렇게 빨리 해결하고 여기 와서 뭐 하는 거야, 형? | Chúng ta làm gì cũng nhanh, sao ở đây lại như vậy? |
- (재석) 다리 잡아 - (광수) 보기만 하면 되는데 | - Giữ chân tôi. - Nhìn đi. |
(세훈) 다리 잡고 있어요 | Tôi đang giữ đây. |
[겁먹은 신음] | |
- (광수) 봤어요, 봤어요, 봤어? - (재석) 봤어, 봤어 | - Thấy chưa? - Rồi. Gì thế? |
(광수) 뭐야, 뭐야, 뭐야? | Gì thế? |
(재석과 광수) - 빨리 내려가! 이씨, 빨리 내려가 - 뭔데, 뭔데, 뭔데, 뭔데? | - Xuống đi! Nhanh! - Gì thế? |
- 빨리 내려가! 씨 - (광수) 뭔데, 뭔데, 뭔데, 뭐였어요? [세훈의 웃음] | - Mau xuống đi! - Có gì vậy? |
(광수) 뭐였어요, 뭐였어요? | Có gì thế? |
(재석) 여니공방 | Xưởng Yeoni. |
- 여니공방요? - (재석) 여니공방 | - Xưởng Yeoni? - Xưởng Yeoni? |
(재석) 야, 여니공방으로 일단 가자 | Đến Xưởng Yeoni đã. |
[흥미진진한 음악] | |
(재석) 아, 저기, 실례합니다 | Cho chúng tôi hỏi. |
아, 무슨 일이시죠? | Có chuyện gì vậy? |
혹시 저, 뭐, 박수영 교수님이 특별히 얘기하시거나 | Giáo sư Park Su Young có nói gì đặc biệt, |
뭐, 아니면 뭐를 뭐, 여기다 두셨다거나 | hoặc là để lại gì đó ở đây không? |
예, 지난주에 뭐 좀 부탁한다고 | Vâng. Tuần trước cô ấy có nhờ một việc. |
[탐정들의 탄성] - (광수) 그래요? 맡기신 게 있구나 - (공방 사장) 예 | Vậy à? Cô ấy có để lại gì không? |
(공방 사장) 뭐, 좀 상자 하나 맡기셨어요 | Cô ấy nhờ tôi giữ hộp này. |
[탐정들의 의아한 신음] | HỒ SƠ TƯ VẤN |
- (광수) 상담 기록지? - (세훈) 주혜지? | - Hồ sơ tư vấn? - Joo Hye Ji? |
(광수) 어? 아까 이분 기록지가 없었는데 [재석의 놀란 신음] | Lúc nãy không có hồ sơ của người này. |
- (광수) 열어 보니까 비어 있더라고요 - (재석) 아까 거기 없었는데 | - Lúc nãy không có. - Hồ sơ trống trơn. |
- (세훈) 없었어요 - (재석) 그렇지? | Đúng nhỉ? |
[의미심장한 음악] (재석) 주혜지 씨, 이건 없고 | Joo Hye Ji… HỒ SƠ TƯ VẤN CỦA JOO HYE JI |
- (재석) 오! 'leica4989' - (세훈) 예? | "Leica4989". |
- (광수) 어? - (세훈) 어? | ĐẰNG ẤY CŨNG CẨN THẬN NHÉ |
- (광수) 아까 그 사람 아이디잖아요 - (재석) 맞네 | ĐẰNG ẤY CŨNG CẨN THẬN NHÉ - Chính là ID của người lúc nãy. - Đúng thế. |
이게 주혜지 아이디구나 | Thì ra là ID của Joo Hye Ji. |
(재석) 얼마 전 데뷔한 백서이 | "Baek Seo E mới ra mắt gần đây". |
(광수) 어? 사망하셨네 | - Chết rồi. - Sao? |
(재석) 뭐? [세훈의 놀란 신음] | - Chết rồi. - Sao? |
(광수) 기사에, 속보로 | Tin nóng. |
(광수와 재석) - '배우 백서이 촬영 현장에서 사망' - 3월 17일? | "Diễn viên Baek Seo E chết tại trường quay". Ngày 17 tháng 3? |
놀이공원에서 자살을 하셨다고? | Tự sát tại công viên giải trí ư? |
(재석) 야, 댓글에 'leica'가 있잖아 [세훈이 중얼거린다] | Này. Có bình luận từ "Leica" này. |
(광수) 어, 그러네 | - Leica. - Đúng thật. |
(세훈) '죽으려면 진작에 죽지 왜 배역은 뺏고 난리야?' | "Chết thì chết sớm đi. Cướp vai của người ta rồi mới chết". |
(광수) 이 '땡땡땡땡'이 4989네 | Dấu sao này là 4989. |
[재석의 탄성] | ĐỂ LẠI BÌNH LUẬN ÁC Ý CHO DIỄN VIÊN MÌNH GHÉT? |
(재석) 응? | |
(광수) 오, 정혁! | Ồ, Jeong Hyuk! |
이게 이 사람 메일이잖아요, 그 교수님 | Đây là địa chỉ mail của giáo sư mà. |
- (재석) 맞네 - (광수) 'j-hyuk1004' | - Đúng vậy. - J-hyuk1004. |
(광수) '땡땡땡땡'이 1004예요 | Dấu sao là 1004. |
아, 근데 그게 무슨 말이야? | Nhưng "Con ma được ăn rồi mới chết mới là ma đẹp" là sao? |
먹고 죽은 귀신이 때깔도 곱다는 게 무슨, 왜 갑자기 | Nhưng "Con ma được ăn rồi mới chết mới là ma đẹp" là sao? Sao tự nhiên lại… |
아사 [무거운 음악] | Chết đói. |
(보라) 아사, 스타베이션입니다 | GIÁO SƯ PARK BỊ TRÓI NÊN ĐÃ ĐÓI ĐẾN CHẾT |
(재석) 그래서 그 교수님을 이 댓글 내용대로 | Vậy là thủ phạm bỏ đói giáo sư đến chết |
굶겨서 죽인 거지 | như bình luận của cô ta. |
(세훈과 재석) - 주혜지 - 주혜지 씨한테 전화 한번 해 봐라 | - Joo Hye Ji… - Gọi cho Joo Hye Ji. |
- (혜지) 여보세요 - 여보세요 | - Alô? - Alô? |
(재석) 아, 저희들은 저, 탐정인데요 | Chúng tôi là thám tử. |
잠시 좀 저, 주혜지 씨를 좀 만나 볼 수 있을까 해서요 | Chúng tôi là thám tử. Chúng tôi có thể gặp cô Joo Hye Ji một lát chứ? |
(혜지) 무슨 일로 그러시는 거죠? | Có chuyện gì vậy? |
(재석) 박수영 교수님이 | Giáo sư Park Su Young đã qua đời. |
돌아가셨어요 | Giáo sư Park Su Young đã qua đời. |
(혜지) 네? | Sao cơ? |
네, 알겠습니다 그럼 대신 조용히 오세요 | Vâng, tôi biết rồi. Nhưng đến trong im lặng nhé. |
- (재석) 예, 알겠습니다 - 네 | - Vâng. - Đã hiểu ạ. |
(광수) 백서이 씨 기사에 | Trong bài báo về cái chết của Baek Seo E, |
[무거운 음악] - (광수) 교수님이 악플을 달았는데 - (세훈) 댓글 달았어요, 예 | - giáo sư đã viết bình luận ác ý. - Đúng. |
(광수) 어쨌든 그 글대로 사실 돌아가셨잖아요 | Và cô ấy đã chết đúng như thế. |
- (세훈) 맞아요, 굶겨 죽였죠 - (재석) 그렇지, 어 | - Đúng vậy. - Chết đói. |
- 주혜지 씨도 거기에 댓글을 달았잖아 - (세훈) 네 | - Joo Hye Ji cũng để lại bình luận. - Ừ. |
(광수) 그러니까 주혜지 씨도 | Vậy thì cô Joo Hye Ji… |
- 죽을 수 있다? - (광수) 그렇지 | - Cũng có thể chết? - Ừ. JOO HYE JI CŨNG CÓ THỂ GẶP NGUY |
[재석의 탄성] | JOO HYE JI CŨNG CÓ THỂ GẶP NGUY |
(혜지) 치, 자기가 지금 이럴 때야? | Thật là, giờ nào rồi mà còn làm thế này? |
(재석) 혹시 저, 주혜지 씨… | Cho hỏi cô Joo Hye Ji… |
아, 네 | À, vâng. |
제가 주혜지입니다 | Tôi là Joo Hye Ji đây. |
(재석) 아까 얘기드린 대로 저기, 탐정인데요 | Như đã nói, chúng tôi là thám tử. |
- 몇 가지 좀 여쭤보려고요 - (혜지) 아, 네, 앉으세요 | Có vài chuyện muốn nói. Vâng, mời ngồi. |
그, 박 교수님하고 | Cô đã được giáo sư Park tư vấn tâm lý đúng không? |
상담받으셨죠? | Cô đã được giáo sư Park tư vấn tâm lý đúng không? |
아, 네, 상담받은 건 맞는데 | Vâng, đúng là tôi đã được tư vấn. Căn cứ vào nội dung hồ sơ tư vấn |
상담 내용에 보면은 본인이 얘기하신 거 아니에요? [의미심장한 음악] | Căn cứ vào nội dung hồ sơ tư vấn thì cô đã nói thế này. |
(재석) 그, 백서이 씨 때문에 좀 약간 스트레스를 받았다? | thì cô đã nói thế này. Cô vì Baek Seo E nên mới bị căng thẳng. |
아, 서이요? | À, Seo E sao? |
(혜지) 제가 그런 얘기까지 탐정단분들께 해야 하나요? | Tôi phải nói chuyện như thế với thám tử sao? |
(재석) 아니, 근데 저, 여기다가, 이, 저기 | Cô đã đăng bình luận về bài báo này và sử dụng ID |
- (재석) 'leica4989'라는 이 아이디로 - (광수) 아이디로, 예 | Cô đã đăng bình luận về bài báo này và sử dụng ID - Leica4989 nhỉ? - Vâng. - Phải vậy không? - Là một bình luận… |
- (재석) 댓글 쓰지 않으셨어요? - 댓글을 백서이 씨 기사에 | - Phải vậy không? - Là một bình luận… - Bài báo về Baek Seo E. - Khoan đã. |
(혜지) 근데 잠시만요 | - Bài báo về Baek Seo E. - Khoan đã. |
당신들, 지금 나 의심하는 거예요? | Các anh đang nghi ngờ tôi sao? |
지금 누가 죽였는지 찾으러 다니시는 거잖아요 | Các anh đang tìm kẻ giết cô ấy mà. |
(재석) 아, 그러니까 이게, 저, 주혜지 씨가 정확하게 얘기를 해 주셔야 되는 게 | Các anh đang tìm kẻ giết cô ấy mà. Lý do cô Joo Hye Ji cần nói chính xác là |
교수님도 그 악플을 단 그 느낌 그대로 | giáo sư đã bị giết vì chính bình luận của cô ấy. |
- 오늘 - (광수) 그렇죠 | - Chết vào hôm nay. - Đúng. |
- 목숨을 잃었더라고요 - (광수) 아사를, 예, 댓글대로 | - Cô ấy đã bị giết. - Chết đói. |
(재석) 그러니까 이게 주혜지 씨가 단 댓글이 아니라면 | Nếu cô không phải là người đã đăng bình luận này… |
(광수) 어쨌든 이 아이디로 댓글 단 사람은 지금 위험한 상황일 수도 있는 | - Người có ID này hiện đang… - Đúng đấy. Có thể đang gặp nguy hiểm. |
(재석) 이게 주혜지 씨인지 아닌지가 굉장히 중요하다니까요 | Xác định đó có phải là cô không là rất quan trọng đấy. |
(혜지) 사실 | Thật ra… |
제가 오빠 아이디로 몇 번 남기긴 했는데 | Tôi có đăng vài bình luận sử dụng ID của anh mình. |
아, 그럼 이 아이디가 오빠 아이디입니까? | À, vậy tài khoản đó là của anh ấy sao? |
(혜지) 그게 그러려고 그런 건 아니고요 | Tôi không có ý như thế đâu. |
이게 다 그 서이 그 계집애 잘못이에요 | Tất cả đều do con nhỏ Seo E đó. |
아니, 그럼 댓글을 다신 게 주혜지 씨가 맞네요 | Vậy là cô đã đăng bình luận đó. |
맞는데 저희 오빠 아이디고요 | Đúng vậy, nhưng tài khoản là của anh tôi, mà tôi cũng không muốn làm thế. |
제가 그러려고 그런 건 아니고 | mà tôi cũng không muốn làm thế. |
(혜지) 제가 먼저 캐스팅됐었거든요 | Tôi đã được tuyển trước. |
아니, 그냥 제가 된 거였는데 | Không đâu. Lẽ ra phải là tôi, |
그 계집애가 주연 자리를 뺏어 간 거예요 | Không đâu. Lẽ ra phải là tôi, nhưng con nhỏ đó đã cướp mất vai chính. |
그래서… | ĐÚNG LÀ ĐÃ BÌNH LUẬN ÁC Ý Thế nên… |
- (광수) 아니, 잠깐만, 그러면 - (세훈) 이게 오빠 아이디 | Thế nên… - Khoan, vậy thì… - Tài khoản của anh cô… |
(광수) 지금 오빠가 되게 위험한 상황일 수도 있는 거 아니에요? | - Khoan, vậy thì… - Tài khoản của anh cô… Anh của cô ấy có thể đang gặp nguy. |
(재석) 아, 그렇네, 이거 오빠가 지금 이거 | Anh của cô ấy có thể đang gặp nguy. Đúng đấy. Bây giờ anh của cô đang ở tình thế vô cùng nguy hiểm. |
굉장히 좀 위험한 상황일 수도 있겠는데요? | Đúng đấy. Bây giờ anh của cô đang ở tình thế vô cùng nguy hiểm. |
정말요? | Thật ư? |
- (혜지) 잠깐만요 - (세훈) 그렇죠, 오빠분 일단 위치를 | Khoan đã. Chúng ta nên tìm xem |
(재석) 아이, 오빠 어디 있는지 한번 좀 예, 전화 한번 해 보세요 | - anh cô ở đâu. - Gọi hỏi anh ấy thử xem. |
[통화 연결음] (혜지) 왜 이렇게 전화를 안 받는 거야 | Sao lại không nghe máy chứ? |
[긴장되는 음악] 전화를 안 받아요? | Không nghe máy sao? |
오빠한테 10분 전에 받은 사진이 있는데 | - Mười phút trước anh ấy gửi ảnh cho tôi. - Vậy à? |
(재석과 혜지) - 아, 그래요? - 혹시 여기랑 관련된 건 아닌지 | - Mười phút trước anh ấy gửi ảnh cho tôi. - Vậy à? Lẽ nào có liên quan đến vụ này? Xem giúp tôi nhé? |
(혜지) 한번 봐 주시겠어요? 잠시만요 | Lẽ nào có liên quan đến vụ này? Xem giúp tôi nhé? |
(광수) 거기 계실 수도 있겠네, 10분 전이면 | Nếu mới mười phút thì có lẽ anh ấy còn ở đó. |
(혜지) 오늘 무슨 카메라 중고 거래 한다고 | Anh ấy bảo hôm nay đi mua máy ảnh cũ, |
거기 간다고 했어요 | và sẽ tới điểm hẹn đó. |
- (재석) 이거 저, 용마랜드 아니야? - (세훈) 여기 용마랜드 아니에요? | - Yongma Land ư? - Đây là Yongma Land. Yongma Land? |
(혜지) 용마랜드요? | Yongma Land? |
어, 용마랜드 용마랜드 간다는 말 없었는데 [광수가 말한다] | - Anh ấy không bảo sẽ đến đó. - Là công viên giải trí. |
(재석) 저희가 빨리 용마랜드 쪽으로 가 볼 테니까 | Bây giờ chúng tôi sẽ mau chóng đến đó. |
(재석과 세훈) - 경찰에 빨리 신고하세요, 아셨죠? - 예, 위험하니까 일단 | Bây giờ chúng tôi sẽ mau chóng đến đó. - Cô gọi cảnh sát đi. - Anh ấy nguy rồi. |
(혜지) 그럼 저한테도 꼭 연락 주셔야 돼요 | Xin hãy liên lạc với tôi nhé. |
(광수와 세훈) - 네, 네, 네, 그 번호로 연락드릴게요 - 알겠습니다 | - Tôi biết rồi. - Sẽ liên lạc. |
[걱정스러운 숨소리] | |
[통화 연결음] 전화를 안 받아, 전화 좀 받아라, 좀! | Sao anh không nghe máy chứ? Nghe máy đi mà. KHÔNG THỂ LIÊN LẠC VỚI ANH CỦA JOO HYE JI |
(혜지 오빠) 카메라 판다고 하셨던 분, 맞죠? | ANH CỦA JOO HYE JI ĐI MUA MÁY ẢNH CŨ Anh là người bán máy ảnh nhỉ? |
(재석) 아니, 이거 잘못하면 오빠도 진짜 큰일 나겠네 | Anh trai cô ấy cũng có thể gặp chuyện kinh khủng. |
(광수) 진짜요 | Đúng thật. |
(재석) 어쨌든 여기 거리가 그렇게 멀지는 않거든 | Chỗ đó cũng không xa lắm. |
- 와, 이 기사도 있네 - (재석) 뭔데? | Xem bài báo này đi. - Sao? - "Nhẹ tay với bắt nạt trên mạng". |
'악플러 선처 결정' | - Sao? - "Nhẹ tay với bắt nạt trên mạng". |
(광수) 아니, 선처해 줬다는 기사에 | Bài báo về nhẹ tay với bắt nạt trên mạng |
악플러들이 악플을 또 달았어요 [재석의 탄성] | vẫn gặp phải bình luận ác ý. NGÀY 3 THÁNG 3 |
(재석) 야, 근데 진짜 그런 거 선처하면 안 돼 | Đúng thật là. Nhưng không nên nhẹ tay đâu. |
형, 'leica'도 있어요 | Leica cũng ở đây. |
'산소가 아깝다 접시 물에 코 박고 죽어' | "Phí oxy quá. Tự dìm nước mình đến chết đi". |
(광수) 아니, 근데 '접시 물에 코 박고 죽어'가 있잖아요 | Ghi là "tự dìm nước mình đến chết". |
[재석이 숨을 들이켠다] 익사나 뭐 | - Anh ấy sẽ bị dìm nước? - Không đâu. |
- (재석) 아유, 설마 - 익사로? | - Anh ấy sẽ bị dìm nước? - Không đâu. |
[의미심장한 음악] | |
(재석) 아휴 | YONGMA LAND, QUẬN JUNGNANG |
- (세훈) 여기죠, 형? - (재석) 여기지 | - Ở đây sao? - Đúng rồi. |
(세훈) 빨리 가서 찾아야 될 것 같은데요 | Phải nhanh đi tìm anh ấy. |
와, 진짜 어둡네 [차 문이 탁 닫힌다] | Tối quá. |
- (세훈) 아, 으스스한데요? - (재석) 그러니까 [차 문이 탁 닫힌다] | - Rợn thật. - Đúng nhỉ. |
[세훈의 긴장한 숨소리] (재석) 아, 그러니까 이게 | Vậy nên vụ này… |
(광수) 어? | |
(세훈) 뭐야? | Gì thế? |
(승기) 어? 잠깐만, 이 차 | Khoan đã, chiếc xe này… |
- (종민) 어? 뭐야? - (승기) 포기하고 왔나 보다 | Khoan đã, chiếc xe này… Chắc họ bỏ cuộc rồi. - Gì vậy? - Sao? |
- (민영) 뭐야? - (광수) 여기 웬일이야, 민영이네? | - Gì vậy? - Sao? - Sao họ ở đây? - Là Min Young. |
- (세훈) 아, 뭐야? - (광수) 아니, 여기를 왜… | - Gì vậy? - Sao lại ở đây? |
[흥미로운 음악] (세정) 왜 여기 계세요? | - Sao anh lại ở đây? - Sao lại tới đây? |
(재석) 아, 여기 왜 왔어? | - Sao anh lại ở đây? - Sao lại tới đây? |
아니, 사건 해결하고 오셨어요? [차 문이 탁탁 닫힌다] | Giải quyết xong vụ kia rồi à? |
(재석과 광수) - 아니, 사건을 해결하려고 온 거지 - 아니… | Bọn tôi đến đây để phá vụ án đó. |
(승기) 우리 지금 단서 다 찾고 여기 왔는데 | Bọn tôi cũng theo manh mối để đến đây. |
- (광수) 끝났어요, 완전? 해결됐어요? - (종민) 아니 | - Giải quyết xong rồi à? - Không. |
아니, 여기가 이제 범인이 최종 일로 와 가지고 | Đây là nơi cuối cùng… Thủ phạm đã đến đây. |
- 범인이? - (민영) 오늘 죽은 피해자 [탐정들이 호응한다] | - Thủ phạm? - Nạn nhân chết hôm nay. - Ừ. - Ừ. |
녹취 파일이 있는데 | Để lại mấy đoạn ghi âm. |
[녹음기에서 끼익 소리가 흘러나온다] | Là tiếng mở cửa. |
문 열리는 소리다 | Là tiếng mở cửa. NHỮNG ĐOẠN GHI ÂM TÌM ĐƯỢC Ở SÒNG BẠC |
(승민) 아, 어떻게 오셨어요? | Tôi có thể giúp gì được? |
여기는 밤 장사라 해 뜨면 문 닫습니다 | Nơi này đóng cửa vào ban ngày. |
(승민) [담뱃갑을 툭 놓으며] 밤에 다시 오세요 | Lần sau hãy đến. |
[달칵거리는 소리가 흘러나온다] | |
[승민이 라이터를 달칵거린다] - 라이터 - (민영) 라이터 | Bật lửa. TIẾNG BẬT LỬA TẠI HIỆN TRƯỜNG |
아유, 에? | TIẾNG BẬT LỬA TẠI HIỆN TRƯỜNG |
[긴장되는 음악] (승민) 에이씨 | Khỉ gió. |
[승민의 놀란 신음] | |
[녹음기에서 거친 신음이 흘러나온다] | |
[휙 휘두르는 소리가 흘러나온다] [승민의 비명이 흘러나온다] | |
(세정) 남자 목소리 같죠? | Nghe như tiếng đàn ông. ÂM THANH KHI BỊ GIẾT |
지금 손목을 자르는… | ÂM THANH KHI BỊ GIẾT Đây là lúc chặt tay nhỉ? |
[범인의 거친 숨소리] | |
(범인) 이제 마지막 하나 남은 건가? | - Một đứa nữa là xong. - Hắn nói vậy, |
(민영) 라고 하고서 | - Một đứa nữa là xong. - Hắn nói vậy, |
- (광수) 어? - 용마랜드로 오겠다고 | rồi bảo là sẽ đến Yongma Land. |
[휴대전화 진동음] | |
(범인) 아, 예, 약속한 시간까지 용마랜드로 오시면 됩니다 | À, vâng. Đến Yongma Land đúng giờ là được. |
아, 어떻게 겹치지? [탐정들의 의아한 신음] | Sao lại khớp vậy nhỉ? |
(민영) 그리고 그 구리닝 씨랑 | Còn nữa, hung thủ giết Rách Suit và kẻ đánh bạc hôm nay là một người. |
오늘 죽은 도박사 | Còn nữa, hung thủ giết Rách Suit và kẻ đánh bạc hôm nay là một người. |
- (민영) 같은 사람이 범인이야 - (세정) 범인이, 손 잘린 사람 | Còn nữa, hung thủ giết Rách Suit và kẻ đánh bạc hôm nay là một người. - Người bị chặt tay ấy. - Thật sao? |
아, 진짜? | - Người bị chặt tay ấy. - Thật sao? |
이게 뭔 소리야? | - Chuyện này là sao? - Thật à? |
(민영) 그리고 살인 사건을 하는 방식에 있어서 | - Chuyện này là sao? - Thật à? Còn nữa, vì cách thức gây án của hắn… |
- (민영) 마취를 한 그 약품 있죠? - (세정) 그 클, 클 | Anh biết thuốc mê làm người ta bất tỉnh chứ? |
클로로포롬 | - Chloroform. - Vâng. Chính là nó. |
- 같은 제품 - (승기) 어, 오, 오, 클로로포롬 | - Chloroform. - Vâng. Chính là nó. |
[승민의 놀란 신음] | HUNG THỦ DÙNG THUỐC MÊ KHI GÂY ÁN. |
[승민의 고통스러운 신음] | HUNG THỦ DÙNG THUỐC MÊ KHI GÂY ÁN. |
손톱이 [광수의 놀란 신음] | Móng tay họ… - Bị cắt ngắn. - Đều bị cắt ngắn. |
[탐정들이 저마다 말한다] (세정) 짧게 잘려 나갔어요 | - Bị cắt ngắn. - Đều bị cắt ngắn. |
- (의뢰인2) 이거 봐 봐, 이거 봐 봐 - (승기) 왜요? | MÓNG TAY CỦA CÁC NẠN NHÂN ĐỀU BỊ CẮT NGẮN |
평소에는 얘가 손톱이 엄청 길었는데 손톱이 엄청 짧아 | MÓNG TAY CỦA CÁC NẠN NHÂN ĐỀU BỊ CẮT NGẮN Móng tay quá ngắn. |
(승기) 손톱이 왜 짧지? | Sao lại ngắn như thế? |
아니, 그, 박 교수님이 손톱이 짧게 잘렸잖아 | Móng tay của giáo sư Park cũng bị cắt ngắn lắm. |
(보라) 이것은 범인이 증거를 은폐하기 위해서 [긴장되는 음악] | MÓNG TAY CỦA GIÁO SƯ PARK CŨNG BỊ CẮT NGẮN |
일부러 깎았다는 뜻이죠 | MÓNG TAY CỦA GIÁO SƯ PARK CŨNG BỊ CẮT NGẮN |
(세정) 교수님 돌아가셨어요? | - Giáo sư chết rồi ư? - Ừ, chết rồi. |
(광수와 재석) 돌아가셨어 | - Giáo sư chết rồi ư? - Ừ, chết rồi. - Không biết à? Chết rồi. - Vậy ư? |
아, 그것도 모르는구나, 돌아가셨어 | - Không biết à? Chết rồi. - Vậy ư? |
(재석) 씁, 이게 뭐야 [종민의 탄성] | Chuyện gì thế này? |
(광수) 우리는 여기 악플을 심하게 다신 분이 있는데 | Chuyện gì thế này? Có một người viết bình luận ác ý rồi đăng lên mạng. |
그분 아이디로 이제 다른 사람이 도용해서 했는데 | TỰ DÌM NƯỚC MÌNH ĐẾN CHẾT ĐI ID tài khoản của người đó được người khác mượn viết. |
이게 그분이 여기 있어서 이제 | Nhưng anh ấy lại ở đây… Trong số các bình luận, |
(세정) 댓글 아이디 중에 'kkj_kosal'은 없었죠? | Trong số các bình luận, không có ai tên KKJ Kosal chứ? |
[의미심장한 음악] (민영) 구리닝 아이디인데 | Đó là ID của Rách Suit. |
(광수) 어? kkj… | Đó là ID của Rách Suit. - Hình như không. - Hả? KKJ… |
'눈빛부터 재수 없어 눈깔 뽑아 버리고 싶음' | "Đôi mắt thật đáng ghét. Thật muốn khoét mắt ra". |
- 어? - (세정) 거봐, 거봐요 [세훈의 놀란 신음] | - Hả? - Xem này. |
- (광수) 어? - (세정) 있었네 | CÓ BÌNH LUẬN CỦA RÁCH SUIT - Có luôn. - "Thật muốn khoét mắt ra". |
(광수) 아니, '눈깔 뽑아 버리고 싶어' 이렇게 | - Có luôn. - "Thật muốn khoét mắt ra". - Thấy chưa? - Nên anh ta bị đâm vào mắt. |
- (세훈) 아, 그래서 눈을… - (광수) 그래서 눈을 찔렀구나 | - Thấy chưa? - Nên anh ta bị đâm vào mắt. |
- (광수) 야! 씨 - (재석) 야, 이씨 [탐정들의 비명] | - Trời ơi! - Trời ơi! |
(민영) 그러면 우리 같은 사건이에요? | - Trời ơi! - Trời ơi! Vậy là cùng một vụ án lớn sao? |
- (세정) 또, 또, 또, 또, 또, 또… - 구리닝이… | - Vậy… - Rách Suit… Những người bình luận ác ý đều chết đúng như thế. |
(재석) 악플 쓴 사람들은 다 이대로 죽은 거네 [세정이 호응한다] | Những người bình luận ác ý đều chết đúng như thế. |
(승기) 악플대로 죽는 거야? | - Chết như bình luận sao? - Đúng. |
(세정) '다이어트 좀 해라' 해서 이분이 죽었고 | - Chết như bình luận sao? - Đúng. - Đúng. - Bảo là nhịn ăn đi. |
(광수와 세훈) - 이분이 굶어 죽었어, 교수님이 - 굶어 죽었어요, 굶어 죽었어 | - Giáo sư đã chết vì đói. - Bị bỏ đói. |
(종민) 'SNS 좀 그만해' | "Đừng dùng mạng xã hội nữa". |
(세정과 종민) - 어, 여기 'godori', 'godori', 언니 - '손모가지 잘라' | - Là "Godori!" - Nên mới bị chặt tay. |
[탐정들이 소란스럽다] (민영) 'godori', 'godori', 칠판에 | - Là "Godori!" - Nên mới bị chặt tay. - "Godori". Đúng rồi! - Vậy nên anh ta bị chặt tay. |
[세훈이 호응한다] (광수) 손목이 잘린 거야, 그래서? | - "Godori". Đúng rồi! - Vậy nên anh ta bị chặt tay. |
(종민) 그러면… | - Vậy nghĩa là… - Giống hệt! |
- (종민) 그러면 이제 - (세정) 손모가지 | - Vậy nghĩa là… - Giống hệt! Ta đến đây tìm người này. |
(광수) 우리가 지금 이분 찾아온 거야 | Ta đến đây tìm người này. |
(민영) '산소가 아깝다, 접시 물에 코 박고' | "Phí oxy quá. Tự dìm nước"… TỰ DÌM NƯỚC MÌNH ĐẾN CHẾT ĐI. |
[저마다 말한다] (재석) 빨리 올라가, 빨리 올라가 | - Nước! - Lên đó tìm đi. |
(세정) 소름 돋아 | - Nước. - Kinh khủng quá. |
(재석) 경찰 조사 받은 날 다 만났던 거야 [보름이 말한다] | Họ gặp nhau ở sở cảnh sát. À, ngày 3 tháng 3. Ngày thịt ba chỉ. |
(민영) 구리닝이랑 도박사 같이 술도 마셨었고 | À, ngày 3 tháng 3. Ngày thịt ba chỉ. Tối đó anh ta đã uống. |
(재석) 교수는 상담으로 주혜지랑 비밀을 공유했고 | - Cô ấy nói cho Joo Hye Ji biết bí mật. - Leica. |
무슨 일이 생길 때를 대비해서 주혜지를 찾아가게끔 | Cô ấy để lại gợi ý để chúng ta tìm ra Joo Hye Ji |
상담 기록을 숨겨 둔 거네 | trong trường hợp gặp bất trắc. |
(세훈) 물, 물! | - Ôi. - Trời ơi. |
(재석) 아니, 이 사람들이 악플 쓴 대로 죽는 거네 | Họ đều chết theo cách thức trong bình luận. |
(광수) 야, 이제 한 명 남았네, 진짜 한 명 남았다 그랬다며? | "Một đứa nữa là xong". Hắn ta đã nói vậy nhỉ? |
[혜지 오빠의 거친 숨소리] (범인) 산소가 아깝다고? | Bảo là phí oxy sao? |
너 따위 인간이야말로 살 가치도 없어 | Loại như mày thật sự không đáng sống. |
[무거운 음악] | |
(광수) 이제 그 주혜지 씨 오빠만 찾으면 돼 | Chỉ cần tìm anh của Joo Hye Ji là được. |
(승기) 접시에 코 박고 죽는다고 쓰여 있었나? | - Bảo cô ấy tự dìm nước à. - Ừ. |
응, 뭔가 상징적인 거 아니야? | - Bảo cô ấy tự dìm nước à. - Ừ. Chắc là mang tính biểu tượng, nơi có thể dìm nước. |
'접시 물에 코 박고' | Chắc là mang tính biểu tượng, nơi có thể dìm nước. |
물이 있을 만한 곳 | Nơi nào có nước nhỉ? |
(세정) 저 위에 물탱크 없을까요? | Trên kia có bể chứa nước không nhỉ? |
여기 위에 물탱크 있을 거 같은데 | Hình như là có bể chứa nước đấy. |
(재석) 잠깐만, 내가 한번 올라가 볼게, 살짝 | Khoan, để tôi lên xem. |
- (종민) 올라가 볼까? - (광수) 올라가요? | - Lên đó sao? - Lên đó? |
- (세훈) 여기 아니에요 - (재석) 아니야? | - Không phải ở đây. - Không à? |
(종민) 야, 빨리 못 찾… 안 찾으면 죽는 거 아니야? | Không tìm nhanh thì anh ấy chết mất. |
(광수) 와, 여기는 다 안 쓰는 그거네 | Chỗ này bị bỏ không. |
(승기) 아, 접시 물? | Chết đuối ở đâu được? |
- (재석) 이 위에도? - (세훈) 위에, 위에, 위에 | - Nhìn kìa. - Nhìn đi. |
(세정) 너무 힘들어 | Mệt quá. |
- (재석) 어유, 씨, 이분 - (세정) 왜요? [의미심장한 음악] | - Trời ơi. - Sao? Là người đó. |
- (광수) 왜, 뭐 있어? - (민영) 왜, 왜, 왜? | - Tìm ra gì à? - Gì thế? |
[탐정들의 놀란 신음] | |
(세훈) 뭐야? | Chuyện gì vậy? |
[긴박한 음악] [혜지 오빠의 다급한 신음] | CÓ NGƯỜI BỊ KẸT TRONG BỂ CÁ |
(재석) 아니, 이분 저기… | Người đó là… |
(종민) 누구세요? | Ai vậy? |
- (승기) 어? 뭐야… - (세정) 그러니까요 [광수의 놀란 신음] | - Này, anh ấy… - Đúng chứ? |
(광수) 국과수 | Nhân viên NFS. |
- (석용) 안녕하세요 - (경찰2) 어? 진짜 빨리 오셨네 | - Xin chào. - Họ nhanh thật. |
[의미심장한 음악] (경찰2) 아, 오늘 정석용 검시관님 차례셨군요 | Hôm nay đến anh Jeong Seok Yong trực à? |
(석용) 아, 연락받자마자 바로 왔죠 [경찰2의 웃음] | Hôm nay đến anh Jeong Seok Yong trực à? NHÂN VIÊN KHÁM NGHIỆM NFS ĐÃ GẶP 3 NGÀY TRƯỚC |
(광수) 정용석 씨는 | NHÂN VIÊN KHÁM NGHIỆM NFS ĐÃ GẶP 3 NGÀY TRƯỚC |
자녀 사망에 의한 우울감이네 | JEONG YONG SEOK JEONG SEOK YONG |
클로로포롬 아세요? | Có biết chloroform không? Trong phim, tẩm vào khăn rồi bịt miệng… |
그, 영화에서 수건에 막 묻혀 가지고 그거 하는 거 | Có biết chloroform không? Trong phim, tẩm vào khăn rồi bịt miệng… |
[구리닝의 놀란 신음] | AM HIỂU VỀ THUỐC GÂY MÊ |
뇌 실질에 직접적인 손상이 사인인 것 같습니다 | Có vẻ tổn thương trực tiếp đến não là nguyên nhân tử vong. |
(규필) 자기 오늘 왜 왔어? 오늘 담당도 아니면서 | Em tới làm gì? Hôm nay em đâu có lịch. |
(보라) 정 선배 반차 내서 억지로 온 거야, 지금 | Vì anh Seok Yong nghỉ nửa ngày nên em mới phải tới. |
(혜지) 오늘 무슨 카메라 중고 거래 한다고 | Anh ấy bảo hôm nay đi mua máy ảnh cũ, |
거기 간다고 했어요 | và sẽ tới điểm hẹn đó. |
카메라 판다고 하셨던 분, 맞죠? | Anh là người bán máy ảnh nhỉ? |
예, 맞습니다 [혜지 오빠가 살짝 웃는다] | Vâng, đúng vậy. |
어, 더 이상 다가오지 마! | Đừng lại gần thêm nữa. |
더 가까이 오면 이놈 지금 바로 죽어 | Lại gần nữa là tên này sẽ chết ngay. |
[무거운 음악] [혜지 오빠의 겁에 질린 신음] | |
(재석) 아니, 저, 그게 아니라 저, 저, 저분은 저기, 오해를 좀 하시는 것 같은데 | Không đâu. Hình như anh hiểu lầm rồi. |
저분이 저, 악플 쓴 분이 아니에요 | Đó không phải người bình luận. |
그래도 달라지는 건 없어 | Dù thế thì cũng không khác gì. |
(석용) 이놈이 죽으면 그 진짜 죄인도 | Nếu tên này chết thì tội nhân thật sự |
죽음보다 더한 고통을 받게 될 테니까 | sẽ còn đau khổ hơn chết đi. |
내가 내 소중한 딸 서이를 잃었을 때처럼 | Như khi tôi mất đi đứa con gái cưng Seo E của mình. |
- (종민) 딸이야, 딸이야 - (광수) 아버지시구나 [탐정들이 웅성거린다] | - Con gái. - Ông ấy là bố. Là bố. |
(세훈) 아버지셨어 | Là bố. |
(석용) 한평생 | Suốt một đời, |
법의관의 눈으로만 시신을 대해 왔어 [애잔한 음악] | tôi nhìn thi thể với vai trò nhân viên khám nghiệm. |
근데 내가 | Nhưng khi thấy… |
내 딸의 시신을 보니까 | thi thể của chính con gái mình, |
정말 세상이 달라 보이더라고 | thế giới này đã đổi khác rồi. |
(재석) 아휴 | |
(석용) 어렸을 때부터 말썽 한 번 없이 | Trước giờ nó là đứa tốt bụng |
이쁘게 자라 온 아이였어 | và chưa từng làm gì nên tội. |
(석용) ♪ 오늘의 메뉴는 비지찌개입니다 ♪ | Thực đơn hôm nay là canh đậu tương |
[문이 달칵 열린다] (서이) 아빠! | Thực đơn hôm nay là canh đậu tương Bố ơi! Sao? Có chuyện gì? |
(석용) 어, 왜, 왜, 왜, 왜? 무슨 일이야, 무슨 일이야? | Sao? Có chuyện gì? |
[서이가 울먹인다] [석용의 의아한 신음] | |
(서이) 나 | Con đã qua buổi thử giọng rồi. |
오디션 합격했다 | Con đã qua buổi thử giọng rồi. |
나 이제 데뷔한다! | Con đã qua buổi thử giọng rồi. Con sẽ được ra mắt! |
[웃음] | Con sẽ được ra mắt! |
아유 | CÔ CON GÁI ẤY ĐƯỢC RA MẮT |
[석용의 감격한 신음] (석용) 근데 그 | CÔ CON GÁI ẤY ĐƯỢC RA MẮT Nhưng đứa trẻ hiền lành, đơn thuần đó… |
착하고 평범했던 애가 | Nhưng đứa trẻ hiền lành, đơn thuần đó… |
(석용) 단지 연예인이라는 이유만으로 | Chỉ vì thành người nổi tiếng |
그 빌어먹을 악플 때문에 | mà bị mạt sát trên mạng |
점점 죽어 갔던 거야 | rồi chết dần chết mòn. |
아빠 | Bố ơi. |
[서이가 훌쩍인다] | BAEK SEO E ĐÃ TỰ SÁT VÌ BỊ BẮT NẠT TRÊN MẠNG |
내 딸이 자살이라고? | Con gái tôi tự sát ư? |
[무거운 음악] (석용) 아니 | Không hề. |
그건 명백한 타살이야! | Rõ ràng là bị giết! |
아무런 죄책감도 없이 손가락으로, 입으로 | Bọn khốn đó không có lương tri, chỉ biết dùng tay dùng mồm để nhục mạ, chế nhạo người khác. |
낄낄거리는 놈들! | chỉ biết dùng tay dùng mồm để nhục mạ, chế nhạo người khác. |
그 쓰레기 같은 놈들이 | Lũ cặn bã xã hội đó |
우리 서이를 죽인 거야 | đã giết Seo E của tôi. |
[키보드를 탁탁 두드리며] 관종 놈들 이거 손모가지를 다 부러트려야 돼 | Phải bẻ tay của bọn nó mới được. |
[승민의 악랄한 웃음] | |
(구리닝) 아, 눈빛 재수 없어 눈깔 뽑아 버리고 싶다, 씨 | Đôi mắt thật đáng ghét. Thật muốn khoét mắt ra. |
산소가 아깝다 | Phí oxy quá. |
그래서 난 눈에는 눈, 이에는 이! | Cho nên mới lấy mắt đổi mắt, răng đổi răng. |
그놈들이 지껄인 대로 죽여 줬던 것뿐이야 | Tôi cho chúng chết y như lời nói rác rưởi của chúng. |
[무거운 음악] 서이 눈이 뭐가 어째? | Mắt con tao thì sao? |
[수영의 비명] | |
너야말로 어디 원 없이 한번 굶어 봐 | Giờ thì tha hồ nhịn ăn nhé. |
[석용의 거친 신음] | |
그리고 이놈을 마지막으로 | Và với đứa cuối cùng này, |
[혜지 오빠의 괴로운 신음] (석용) 내 딸 서이한테 | Và với đứa cuối cùng này, tôi sẽ đưa con gái Seo E của tôi đến cõi vĩnh hằng. |
영원한 안식을 줄 거야 | tôi sẽ đưa con gái Seo E của tôi đến cõi vĩnh hằng. |
이놈 살리고 싶어? | Muốn cứu tên này ư? |
안타깝게도 자네들은 그렇게 못 할 거야 | Tiếc là các người không làm được đâu. |
이놈을 살릴 수 있는 방법은 | Cách để cứu tên này |
나만 알고 있고 | chỉ mình tôi biết thôi. |
"잠김" | ĐÃ KHÓA |
나는 이제 이 세상에 없을 테니까 | Nhưng tôi sẽ biến mất khỏi thế giới này. |
아, 저기, 그, 저기 그, 그러시면 안 됩니다 | Này, anh không thể làm thế. |
[탐정들의 당황한 신음] (승기) 뭐야, 뭐야? | Này, anh không thể làm thế. - Khoan! - Gì vậy? |
나도 사람을 죽였으니 | Tôi đã giết người, |
죽음으로 벌을 받아야지 | nên phải nhận án tử thôi. |
[탐정들의 다급한 신음] (세정) 안 됩니다, 안 됩니다 | - Không, đừng mà! - Đừng làm vậy! |
[총성] [민영의 비명] | - Không, đừng mà! - Đừng làm vậy! Đừng như thế! |
[탐정들의 놀란 신음] | - Trời ơi! - Ôi… JEONG SEOK YONG ĐÃ TỰ SÁT |
[무거운 음악] | JEONG SEOK YONG ĐÃ TỰ SÁT |
(종민과 재석) - 형, 이것 좀, 이것부터 풀어야 돼요 - 야, 잠깐만 | JEONG SEOK YONG ĐÃ TỰ SÁT - Anh Jae Suk. - Khoan. Điên mất thôi. |
(재석) 야, 이거 미치겠네, 정말 | Điên mất thôi. |
- 저, 괜찮아요? - (재석) 아니, 이걸 어떻게 | - Anh ổn chứ? - Làm sao đây… |
(재석) 아니, 이거 | Cái này làm sao… Này anh! |
저기요! | Cái này làm sao… Này anh! |
- 저기요, 괜찮아요? - (세훈) 저기요 [종민의 다급한 신음] | - Này anh! Có sao không? - Anh ơi. |
(승기) 아, 이거 대체 단서라도 있어야 될 텐데 | - Chả có manh mối gì cả. - Anh ổn chứ? |
(재석과 광수) - 수조가 잠겨 있어 - 살리는 방법을 이분밖에 모르시는데 | - Chả có manh mối gì cả. - Anh ổn chứ? - Khóa rồi. - Chỉ anh ta biết thôi. |
(재석) 아니, 이걸 어떡하라는 거야 | Phải làm sao đây? |
- (세훈) 세 자리, 세 자리, 세 자리 - (세정) 노트북 있어요, 세 자리? | - Ba ký tự. - Ba ký tự à? |
[긴박한 음악] (세정) 백서이 씨 생일 이런 거 없었어요? | Có sinh nhật của Baek Seo E không? |
(광수) 없었어, 없었어 | Có sinh nhật của Baek Seo E không? - Không. - Baek Seo E. |
(승기) 백서이, BSE? | - Không. - Baek Seo E. B-S-E? |
[오류 알림음] | |
- (승기) 아니야? - (재석) 아니야, 아니, 아니야 | - Không à? - Sai rồi. |
- (종민) 저기요, 조금만 기다리세요 - (재석) 잠깐만요 | - Không à? - Sai rồi. Anh ơi, anh cố chịu chút nhé! - Khoan. - Mực nước đang dâng lên. |
(광수) 아니, 물이 점점 차오르고 있어요, 지금 | - Khoan. - Mực nước đang dâng lên. |
(재석) 아이, 나 미치겠네 아이, 잠깐만요, 잠깐만요 | Tôi điên mất. Khoan đã nào. |
- (세정) 아, 어떡해 - (승기) 숫자야? | Khoan đã nào. - Là gì nhỉ? - Chữ số? |
(종민) 여기 단서가 있는 건 같지는 않아 그렇지? | Chắc không có gợi ý, đúng không? - Ừ. - Khoan đã. Điên mất. |
(재석) 아, 잠깐만, 아이, 나 미치겠네 | - Ừ. - Khoan đã. Điên mất. |
잠시만요, 잠시만요 | Cố lên nhé. Chúng tôi sẽ cứu anh. Chờ một chút. |
저희가 꼭 풀어 드리겠습니다 잠깐만요 | Cố lên nhé. Chúng tôi sẽ cứu anh. Chờ một chút. |
(종민) 물이 일단 멈춰야 돼 | Phải ngăn nước lại đã. |
야, 뭐, 그, 너희 쪽에서 나온 저기, 뭐 없냐? | Bên các cô không có manh mối gì sao? |
(민영) 3월 3일 | Ngày 3 tháng 3. |
- (민영) 여기 지금 피가 묻어 있고 - (세정) 피는 왜 여기… | - Chỗ này có dính máu. - Sao lại dính máu nhỉ? |
(세정) 오빠, 기억 안 나요? | Anh có nhớ không? |
그거 포커 테이블에 P, E만 피 묻혀 있던 거 | Trên bàn đánh bài có máu ở chữ P và E. |
(승기) 어, 어, P, E만 묻어 있었지 | Ừ, chỉ P và E dính máu. HAI CHỮ CÁI DÍNH MÁU |
(세정) 여기 P 뭐 같은데 | HAI CHỮ CÁI DÍNH MÁU Ở đây có vẻ là P-E gì đó. |
(승기) 한 글자 더 없어? 한 글자 | Thiếu một ký tự nữa. |
- (세훈) 티, 티에 영어 - (종민) 티? | - Áo thun. - Áo thun? Có chữ tiếng Anh trên đó. |
(재석) 아! 잠깐만, 잠깐만 | - Ừ. Khoan nào. - Áo dạ quang… |
(광수) 그 형광색, 형광색 티에? | - Ừ. Khoan nào. - Áo dạ quang… |
(재석과 광수) 'NO STRESS' | Là "No stress". - "No stress". - Ừ. |
- (세훈) 맞아요, 맞아, 맞아 - (세정) 어, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 | - "No stress". - Ừ. - Khoan đã. - Sao? |
(세정) 저 지금 그때 그날 찍어 놓은 사진 봤거든요 | Tôi mới xem lại ảnh đã chụp hôm đó. |
[흥미로운 음악] 타자에 피 묻어 있어요 | Tôi mới xem lại ảnh đã chụp hôm đó. Trên bàn phím có dính máu. T-I-N. |
T, I, N | T-I-N. |
(민영) 죽은 순서대로 일단 써 봐 죽은 순서대로 | Viết theo thứ tự tử vong đi. - Ai chết trước? - T-I-N trước. |
- (민영) 자, TIN부터잖아 - (광수) 교수님 | - Ai chết trước? - T-I-N trước. Giáo sư. |
- (민영) 그다음에 PE - (승기) PE | - Sau đó là P-E. - P-E. |
(민영) 여기는, 여기 단어는 뭐지? | Còn ở đây? Ở đây có gì nhỉ? |
(승기) 와, 미치겠네 | Trời ơi, điên thật đấy. |
(세정) 어, 어떡해 | Làm sao đây? |
(광수와 재석) - 물 거의 다 찼어, 물 거의 다 찼어 - 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 | - Nước gần đầy rồi. - Đợi chút. |
(재석) 잠깐, 잠깐, 잠깐만요 | - Nước gần đầy rồi. - Đợi chút. |
- (광수) 와… - (세정) 아, 어떡하니 | Làm sao đây? |
(재석) 아니, 이거 뭐 어떻게 못 하나, 이거? | Không làm gì được sao? |
야, 이게 세 개, 와, 나 미치겠네 | Ta cần ba ký tự. Điên mất. |
(승기) PE 다음에 이게 뭐야? | Sao P-E là gì nhỉ? |
(종민) 여기랑 여기가 | Đây là… P-E… |
PE | Đây là… P-E… |
- (승기) 어? 잠깐만, 잠깐만 - (재석) 뭐? | - Khoan đã! - Sao? |
[무거운 음악] (승기) 순서가 틀려 | Thứ tự sai rồi. |
추리, 추리 | Thứ tự sai rồi. Không phải. Nhìn này. |
자, 봐 봐 | Không phải. Nhìn này. |
구리닝보다 교수를 먼저 죽인 거잖아 | Anh ta giết giáo sư trước nhỉ. |
- (재석) 어, 맞는다 - (민영) 맞네 [탐정들의 탄성] | - Đúng vậy. - Phải đấy. |
(보라) 아무래도 실종된 시점부터 발견된 오늘까지 | - Đúng vậy. - Phải đấy. Từ lúc mất tích đến khi phát hiện thi thể, |
이곳에 감금되어 있었던 것 같아요 | có vẻ cô ấy đã bị giam ở đây. |
아, 일주일 정도 됐다 그랬는데 일주일을 이 안에 있었다는 건가? | có vẻ cô ấy đã bị giam ở đây. GIÁO SƯ PARK MẤT TÍCH TỪ TUẦN TRƯỚC |
(의뢰인1) 지난주부터 교수님이랑 연락이 안 되고 있어서요 | Từ tuần trước đã không liên lạc được với giáo sư. |
(승기) RES, REST | R-E-S… "Rest". |
IN PE, PEACE | "In. - P-E. - "Peace". |
(재석과 세정) ACE? | - "Ace?" - "Ace?" |
[키보드 조작음] | |
[긴장되는 음악] | |
- (승기) 'REST IN PEACE', 'ACE' - (재석) 오, 맞는다! | - "Rest in peace". Thiếu "Ace". - Đúng. |
- (광수) 오, 풀었어? - (재석) 어 | Được rồi ư? |
(석용) 영원한 안식을 줄 거야 | Tôi sẽ đưa đến cõi vĩnh hằng. |
(재석과 승기) - 열렸어, 열렸어? 잠깐만, 잠깐 - 'REST IN PEACE' | - Mở được chưa? - Yên nghỉ. |
- (광수) 구해 줘야 돼 - (재석) 야, 빨리 구해 드려, 잠깐만 | - Này. - Cứu anh ấy ra! |
- (광수) 위가 열렸어, 위가 - (재석) 야, 빨리빨리 [소란스럽다] | - Phía trên mở rồi. - Khoan. - Nhanh lên! - Ổn rồi! |
- (세정) 괜찮아요, 괜찮아요 - (민영) 잠깐만요 | - Nhanh lên! - Ổn rồi! - Cố lên! - Mở ra! |
- (재석) 잠깐만요, 잠깐만요 - (광수) 꺼내 줘야 돼, 꺼내 줘야 돼 | - Cố lên! - Mở ra! Đưa anh ấy ra! |
- (종민) 야, 여기, 여기 잡아 봐 - (재석) 빨리빨리! | Đưa anh ấy ra! - Nắm lấy. - Nhanh! |
(재석) 괜찮으셔, 괜찮으셔? | Anh không sao chứ? |
(종민) 올려, 올려 선생님, 선생님, 괜찮아요? | Kéo lên. Anh ơi. - Anh ổn chứ? - Chậm thôi. |
[탐정들의 힘주는 신음] | - Anh ổn chứ? - Chậm thôi. - Cẩn thận. - Anh ổn chứ? |
(재석) 괜찮으세요? | - Cẩn thận. - Anh ổn chứ? |
야, 다행이다, 야, 숨 쉬신다 | May quá. Anh ấy thở rồi. |
[탐정들의 안도하는 신음] | CỨU ĐƯỢC ANH CỦA JOO HYE JI |
(광수와 재석) - 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 - 저희가 저, 구급차 불렀으니까, 예 | - Đợi nhé. - Chúng tôi đã gọi cấp cứu. - Vâng. - Anh nghỉ ngơi đi. |
(재석) 조금만 쉬고 계세요 | - Vâng. - Anh nghỉ ngơi đi. |
- (재석) 저, 곧 구급차 올 겁니다 - (광수) 예, 금방 옵니다 | - Xe cấp cứu sẽ tới ngay. - Tới ngay thôi. |
(종민과 재석) - 야, 뭐야? - 아니, 근데 아무리 그러셔도 그렇지 | Nhưng dù sao đi nữa thì… |
[무거운 음악] | Nhưng dù sao đi nữa thì… |
(민영) 이게 살인은 어찌 됐건 정당화될 수 없는 건 알지만 | - Giết người là không thể biện minh. - Đúng là như thế. |
그 아버지의 마음이 이해가 돼서 | Nhưng tôi hiểu được nỗi lòng của người bố ấy. |
그 울분이 전달이 되니까 | Nhưng tôi hiểu được nỗi lòng của người bố ấy. Tôi hiểu được sự tức giận đó |
진짜 안타깝긴 하더라고요 | nên cảm thấy vô cùng đáng tiếc. |
(재석) 아, 여러모로 정말 너무 속상하네 | Ông ấy thật sự đã chịu nhiều đau khổ. |
(석용) 우리 서이 | Seo E của bố. Ôi con gái! Con về rồi! |
아이고, 우리 딸, 왔어? | Seo E của bố. Ôi con gái! Con về rồi! |
(석용) 연예인, 백서이 | Diễn viên Baek Seo E. |
아빠, 왜 나와 있어 | Sao bố lại đợi ngoài này? |
우리 딸이 안 들어왔는데 어떻게 잠을 자, 힘들지? | Con gái chưa về làm sao bố ngủ yên được? |
(석용) 나한테는 하나밖에 없는 | Con gái chưa về làm sao bố ngủ yên được? |
소중한 딸이었지 | Con gái quý giá của tôi. |
(석용) 엄마도 없이 | Lớn lên không có mẹ, bố thì bận rộn, nên chắc là |
바쁜 아빠 때문에 외롭고 힘들었을 텐데도 | Lớn lên không có mẹ, bố thì bận rộn, nên chắc là - con bé đã rất cô đơn. - Ngon chứ? |
- (석용) 맛있어? - (서이) 완전 대박, 어 | - con bé đã rất cô đơn. - Ngon chứ? Tuyệt lắm ạ. |
(석용) 빨리 밥 먹자, 자 | - Mau ăn thôi. - Trước giờ nó là đứa tốt bụng |
(석용) 어렸을 때부터 말썽 한 번 없이 | - Mau ăn thôi. - Trước giờ nó là đứa tốt bụng |
이쁘게 자라 온 아이였어 | và chưa từng làm gì nên tội. |
아빠 [웃음] | Bố ơi! |
서… | Seo… |
No comments:
Post a Comment