너의 시간 속으로 3
Thời gian gọi tên em 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[민주] 여기가 어디야? | Đây là đâu thế? |
[겁에 질린 숨소리] | |
[말소리가 울리며] 저기요 | Xin chào? |
저기요, 누구 없어요? | Có ai ở đó không? |
[민주의 당황한 숨소리] | |
[떨리는 목소리로] 저기요 | Xin chào? |
[민주의 흐느낌] | Ôi, làm sao đây? |
어떡해 | Ôi, làm sao đây? |
저기요 | Xin chào? |
[민주의 울먹임] | |
저기요 | Xin chào? |
[울먹이며] 아, 어떡해 | Ôi, làm sao đây? |
살려주세요 | Giúp tôi với! |
[울음] | |
[울먹이며] 엄마, 어떡해 | Mẹ ơi! Làm sao đây? |
[벌벌 떨며 우는 소리] | |
[시헌의 말소리가 울리며] 권민주, 나 또 왔다 | Kwon Min Ju. Tớ lại đến rồi đây. |
남시헌? | Nam Si Heon? |
[시헌] 권민주 | Kwon Min Ju. |
권민주, 너 정신이 들어? | Kwon Min Ju! Cậu tỉnh rồi à? |
너 나 알아보겠어? 어? | Cậu nhận ra tớ chứ? Hả? |
[옅은 숨소리] | |
[신비로운 음악] | |
[똑딱똑딱 시곗바늘 효과음] | THỜI GIAN GỌI TÊN EM |
여, 연준이 맞아? | Anh là Yeon Jun thật sao? |
- [서정적인 음악] - [준희가 놀란 숨을 내뱉는다] | |
[준희의 흐느낌] | |
[울며] 보고 싶었어 | Em nhớ anh lắm! |
[준희의 흐느낌] | |
연준아, 너무 보고 싶었어 | Yeon Jun à, em nhớ anh nhiều lắm! |
[준희의 흐느낌] | |
[훌쩍임] | |
미안해 | Em xin lỗi. |
그때 너랑 싸운 거 너무너무 미안해 | Em xin lỗi vì hồi đó đã cãi nhau với anh. |
- [탁 잡는 소리] - [준희의 흐느낌] | |
[울며] 내가 네 마음 다 알고 있었는데 | Em hiểu anh đã cảm thấy thế nào… |
그동안 어디 갔었어? | Bấy lâu nay anh ở đâu vậy hả? |
나 계속 기다렸잖아, 어? | Em đã mong anh lắm đấy. |
[준희의 계속되는 흐느낌] | |
[준희의 계속되는 흐느낌] | |
야 [힘주는 소리] | Này, Kwon Min Ju, cậu bị gì thế? |
권민주, 너, 너 왜 그래? | Này, Kwon Min Ju, cậu bị gì thế? |
- [시헌의 당황한 웃음] - [드르륵, 탁 문 닫히는 소리] | |
왔어? [멋쩍은 숨소리] | Cậu đến rồi à? |
[준희가 떨리는 목소리로] 왜 날 권민주라고 불러? | Sao anh cứ gọi em là Kwon Min Ju thế? |
- [다가오는 발소리] - [시헌] 응? | |
[준희의 아파하는 신음] | |
민주야, 괜찮아? | Min Ju à, cậu ổn chứ? Tớ lo cho cậu lắm đấy. |
네 걱정 많이 했어 | Min Ju à, cậu ổn chứ? Tớ lo cho cậu lắm đấy. |
왜 자꾸 날 민주라고 부르는 거야, 어? | Sao cứ gọi tôi là Min Ju thế? Hả? |
[준희의 아파하는 신음] | |
- [삐 효과음] - [무거운 음악] | |
[민주] 어서 오세요 | Chào quý khách ạ. |
[신부] 구연준 안드레아의 죽음을 슬퍼하고 있습니다 | Ta tập hợp để thương tiếc sự ra đi của Andrew Koo Yeon Jun. |
그럼 내가 아는 척해도 받아줘야지 | Vậy cũng nên chào tớ chứ. Tớ là bạn cậu mà. |
- 나도 네 친구인데 - [준희의 괴로운 신음] | Vậy cũng nên chào tớ chứ. Tớ là bạn cậu mà. |
이거 누가 보낸 거예요? | Ai gửi thế nhỉ? |
[시헌, 인규] ♪ 생일 축하합니다 ♪ | Hát với nhau lời chúc mừng |
- [자동차 경적] - [민주의 비명] | |
[아파하는 신음과 훌쩍임] | |
[괴로운 숨을 내뱉는다] | |
민주야, 괜찮아? | Ổn chứ, Min Ju? |
정인규? | Jung In Gyu? |
맞아, 나 인규야 | Đúng rồi. Tớ là In Gyu đây. |
- [탁 치는 소리] - [시헌] 난? | Còn tớ? Cậu nhận ra tớ chứ? |
난 알아보겠어? | Còn tớ? Cậu nhận ra tớ chứ? |
너, 너… | Cậu là… |
남시헌이잖아 | Tớ là Nam Si Heon, nhớ chưa? Cậu không nhớ tớ thật đấy à? |
너 진짜 기억 안 나? | Tớ là Nam Si Heon, nhớ chưa? Cậu không nhớ tớ thật đấy à? |
- [의미심장한 효과음] - [준희] 남시헌 | Nam Si Heon. |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
[준희의 한숨] | |
오늘이 몇 월 며칠이야? | Hôm nay là ngày mấy? |
6월 15일 | Ngày 15 tháng Sáu. |
2023년? | Năm 2023 à? |
[시헌] 아, 뭔 소리 하는 거야? 당연히 1998년이지 | Cậu nói gì vậy? Tất nhiên là năm 1998 rồi. |
[신비로운 음악] | |
1998년? | Năm 1998 á? |
[옅은 한숨] | |
야, 얘 사고 때 진짜 머리 크게 다쳤나 봐 | Đầu cậu ấy bị thương nặng vì tai nạn rồi. |
[준희의 한숨] | |
권민주 | Kwon Min Ju à. |
어, 너 마지막으로 기억나는 게 뭐야? | Điều cuối mà cậu nhớ là gì? |
사고가 어떻게 난 건지는 기억이 나? | Nhớ diễn biến vụ tai nạn chứ? |
[준희] 너희 둘이 | Tớ nhớ được lúc hai cậu tổ chức sinh nhật bất ngờ cho tớ trước tiệm băng đĩa. |
가게 앞에서 내 생일 챙겨준 것까지는 기억나 | Tớ nhớ được lúc hai cậu tổ chức sinh nhật bất ngờ cho tớ trước tiệm băng đĩa. |
- 맞아 - 어 | - Đúng rồi. - Ừ. |
[옅은 숨을 내쉬며] 아니야 | À không… |
어… | Yeon Jun… |
여, 연준이 | Yeon Jun… |
연준이 없이 처음으로 내 생일을 혼자 보냈는데? | Tớ đón sinh nhật lần đầu tiên không có anh ấy. |
뭐, 뭐라고? | Gì… Gì cơ? |
아 | |
아, 아니야, 그것도 아니야 | Không! Cũng không phải thế! |
어 [옅은 훌쩍임] | À, phải rồi. Do Hun. |
도훈이 | À, phải rồi. Do Hun. |
도훈이 데리고 없어진 엄마 찾는다고 집 밖으로 나왔어 | Tớ chạy ra khỏi nhà để tìm mẹ tớ dắt Do Hun đi mất. |
근데 갑자기 어떤 차가 내 쪽으로 빨리 달려왔고 | Nhưng đột nhiên một cái ô tô lao rất nhanh về tớ. |
나는 너무 놀라서 못 피했고 | Tớ hoảng hốt quá nên không tránh kịp. Ừ, phải rồi. Vụ tai nạn xảy ra như thế! |
어, 맞아 | Tớ hoảng hốt quá nên không tránh kịp. Ừ, phải rồi. Vụ tai nạn xảy ra như thế! |
그렇게 교통사고가 났어 | Tớ hoảng hốt quá nên không tránh kịp. Ừ, phải rồi. Vụ tai nạn xảy ra như thế! |
[민주] 그럼 우리 엄마랑 도훈이는 지금 어디 있어? | Thế giờ mẹ và Do Hun đang ở đâu nhỉ? |
[놀란 숨소리] | |
야, 너 왜 그래? | Này, cậu sao thế? |
우리 엄마 지금 어디 있어? | Mẹ tớ đang ở đâu? |
너희 어머니? | Mẹ cậu à? Đi được một lúc rồi, nói là phải về qua nhà. |
아까 잠깐 집에 가신다고 나가시던데? | Mẹ cậu à? Đi được một lúc rồi, nói là phải về qua nhà. |
[기가 찬 숨소리] | |
딸내미가 병원에서 깨어나지도 못하고 있는데 | Con gái nằm bất tỉnh trong bệnh viện, mà mẹ tớ vẫn về nhà sao? |
집에 갔다 온다고? | Con gái nằm bất tỉnh trong bệnh viện, mà mẹ tớ vẫn về nhà sao? |
보나 마나 또 도훈이 그 자식 때문이겠지 | Tại thằng ranh Do Hun đó chắc luôn! |
[준희의 성난 숨소리] | |
너희 택시비 있어? | Cho tớ vay tiền taxi nhé? |
- [전화벨 소리] - [요란한 게임 소리] | |
- [계속되는 전화벨 소리] - [도훈] 엄마! 전화 받아 | Mẹ, nghe điện thoại đi! |
[탁 내려놓는 소리] | |
- [다가오는 발소리] - [조이스틱 조작음] | |
[뚝 끊기는 전화벨 소리] | |
[민주 모의 옅은 한숨] | |
[민주 모] 아니, 꼭 부엌에서 일하는 엄마를 불러야겠니? | Con phải gọi mẹ từ tận bếp lên à? |
[요란한 환호성이 흘러나온다] | Chị con nằm bất tỉnh ở bệnh viện, con vẫn chơi điện tử được sao? |
그리고, 어? 누나가 사고당해서 병원에 누워있는데 | Chị con nằm bất tỉnh ở bệnh viện, con vẫn chơi điện tử được sao? |
이, 게임이 하고 싶어? | Chị con nằm bất tỉnh ở bệnh viện, con vẫn chơi điện tử được sao? |
어이구, 이놈의 게임기 싹 다 불 싸질러 버리든가 해야지 | - Chắc mẹ đốt hết máy chơi điện tử đi quá! - Mẹ làm thế là con bỏ nhà đi đấy. |
그러기만 해? 집 나갈 거야 | - Chắc mẹ đốt hết máy chơi điện tử đi quá! - Mẹ làm thế là con bỏ nhà đi đấy. |
- 자식이 아니라 상전이지, 상전 - [탁 문 열리는 소리] | Thằng này chiều quá hóa hư rồi! |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[민주 삼촌] 아, 병원에 안 있고 왜 여기 와있어? | - Chị làm gì ở đây? Nên ở bệnh viện chứ. - Chị ghé qua nấu bữa tối cho Do Hun thôi. |
아, 저… | - Chị làm gì ở đây? Nên ở bệnh viện chứ. - Chị ghé qua nấu bữa tối cho Do Hun thôi. |
아니, 도훈이 저녁 챙겨주러 잠깐 들렀지 | - Chị làm gì ở đây? Nên ở bệnh viện chứ. - Chị ghé qua nấu bữa tối cho Do Hun thôi. |
아, 도훈이 저녁 내가 챙겨준다니까 | Đã bảo là để em nấu cho nó mà. |
아, 빨리 병원으로 가요 | Mau về bệnh viện đi. Nhỡ lúc chị đi, Min Ju bị gì thì sao? |
그 사이 민주 어떻게 되면 어쩌려고? | Mau về bệnh viện đi. Nhỡ lúc chị đi, Min Ju bị gì thì sao? |
누나 그렇게 많이 안 좋은 거예요? | Chị Min Ju bị nặng thế á? |
- [한숨] 민주 지금… - [탁 문 열리는 소리] | Chị gái cháu đang… |
- [다가오는 발소리] - [탁 문 닫히는 소리] | |
- [다가오는 발소리] - [쩝 입소리] | |
[도훈] 아, 씨 | |
- [민주 삼촌] 민주야, 너… - [게임 속 환호성] | Min Ju à! Cháu tỉnh lúc nào thế? |
- 너 언제 깨어났어? - [조이스틱 조작음] | Min Ju à! Cháu tỉnh lúc nào thế? |
집에는 어떻게 왔고? | Sao cháu về nhà được? |
[준희] 와 | Chà. |
아니, 좀 해도 해도 너무한 거 아니에요? 어? | Không phải thế này hơi quá đáng sao? Hả? |
[요란한 환호성이 흘러나온다] | |
엄마 | Mẹ, mẹ về nhà để nấu bữa tối cho Do Hun đấy à? |
지금 도훈이 밥 차려주겠다고 여기 와있는 거야? | Mẹ, mẹ về nhà để nấu bữa tối cho Do Hun đấy à? |
- [익살스러운 음악] - [민주 모] 네 동생 혼자 두면 | Con biết mình em con sẽ không biết bày bàn ăn mà. |
냉장고에서 반찬 꺼내 먹을 줄도 모르잖니 | Con biết mình em con sẽ không biết bày bàn ăn mà. |
어, 그럼 좀 굶으라고 해! | Thế thì để nó chết đói đi! |
한 끼쯤 굶어도 안 죽어 | Nhịn một bữa cũng có chết đâu! |
엄마 | Mẹ à, mẹ không lo con gái mẹ nằm bất tỉnh trong bệnh viện sao? Hả? |
엄마는 병원에 누워있는 딸이 걱정도 안 돼? 어? | Mẹ à, mẹ không lo con gái mẹ nằm bất tỉnh trong bệnh viện sao? Hả? |
그리고 어떻게 | Với cả, làm sao mẹ có thể bỏ rơi con rồi bỏ đi được? |
어떻게 나를 버리고 집을 나갈 수가 있어? | Với cả, làm sao mẹ có thể bỏ rơi con rồi bỏ đi được? |
엄마가 언제 너를 버렸다고 그래? | Con nói gì vậy? Mẹ đâu bỏ rơi con. |
그럼 집은 왜 다 뒤집어져 있고 | Vậy sao nhà cửa tanh bành hết cả? Sao mẹ và Do Hun lại đi mất? |
엄마랑 도훈이는 왜 없어진 건데? | Vậy sao nhà cửa tanh bành hết cả? Sao mẹ và Do Hun lại đi mất? |
아, 아이, 그거 | À, chuyện đó à? Do Hun làm cả đấy. |
도훈이가 그런 거야 | À, chuyện đó à? Do Hun làm cả đấy. |
나는 도훈이가 집에서 돈 훔쳐가지고 가출한 줄 알고 | Mẹ đuổi theo nó vì tưởng nó lấy trộm tiền giấu trong nhà và bỏ đi. |
- 잡으러 나간 거고 - [한숨] | Mẹ đuổi theo nó vì tưởng nó lấy trộm tiền giấu trong nhà và bỏ đi. |
진짜 시끄러워 죽겠네 게임에 집중 안 되게 | Im giùm với? Chẳng tập trung chơi nổi! |
- [요란한 게임 소리] - [조이스틱 조작음] | |
[도훈의 아파하는 신음] | |
[도훈이 놀란 숨을 들이쉬며] 아 | |
야, 뭐야? | Này, gì đấy? |
[준희] '야'? | "Này" á? |
야, 얻다 대고 '야'야 내가 네 동생이야? | Này, tưởng chị là bạn em à? Chị lớn hơn em đấy. Tôn trọng đi! |
어? 아주 그냥 엄마 믿고 기어올라라? | Này, tưởng chị là bạn em à? Chị lớn hơn em đấy. Tôn trọng đi! Tưởng mẹ bênh là cãi nhem nhẻm à! Cãi nữa chị mày đánh cho như đánh trống đấy! |
콱, 자진모리장단으로 처맞는 수가 있어 | Tưởng mẹ bênh là cãi nhem nhẻm à! Cãi nữa chị mày đánh cho như đánh trống đấy! |
엄마, 얘가 이렇게 싸가지가 없는 건 | Mẹ. Tại mẹ chiều nên nó mới láo toét thế đó! |
다 엄마 때문이야 | Mẹ. Tại mẹ chiều nên nó mới láo toét thế đó! |
엄마가 맨날 도훈이만 오냐오냐 받아주니까 | Tại mẹ không bao giờ phạt nó! Thế mà lúc nào mẹ cũng bảo con phải hiểu! |
나보고는 맨날 참으라고만 하고 | Tại mẹ không bao giờ phạt nó! Thế mà lúc nào mẹ cũng bảo con phải hiểu! |
아니, 나는 | Thật sự đấy. Con có phải con gái mẹ không thế? Hả? |
나는 어디서 주워 온 자식이야? 어? | Thật sự đấy. Con có phải con gái mẹ không thế? Hả? |
- [준희의 옅은 신음] - [민주 모] 오! 어머, 어머, 어머 | - Trời đất! - Min Ju à! |
- [민주 삼촌] 어, 민주야 - [준희의 옅은 한숨] | - Trời đất! - Min Ju à! |
- 그래, 너도 화나는 건 당연한데 - [준희의 심호흡] | Chú hiểu là cháu đang giận. |
그래도 지금 여기 있으면 안 돼 | - Mà giờ cháu không nên ở đây. - Ừ. Mẹ đưa con về bệnh viện. |
[민주 모] 그래, 저 엄마랑 얼른 병원부터 가자 | - Mà giờ cháu không nên ở đây. - Ừ. Mẹ đưa con về bệnh viện. |
[준희] 내가 알아서 갈 거야 | Con sẽ tự đi. |
아휴 | |
아, 여, 연준아 | Yeon Jun à, đưa em đến bệnh viện đi. |
나 좀 병원에 좀 데려다줘 | Yeon Jun à, đưa em đến bệnh viện đi. |
나, 나? | Tớ á? Tớ bảo tớ là Nam Si Heon rồi mà. |
나 남시헌이라니까? | Tớ á? Tớ bảo tớ là Nam Si Heon rồi mà. |
[준희] 남시헌이든 구연준이든 | Nam Si Heon hay Koo Yeon Jun gì cũng được. Đưa tớ đến bệnh viện đi! |
나 좀 병원에 좀 데려다 달라고 | Nam Si Heon hay Koo Yeon Jun gì cũng được. Đưa tớ đến bệnh viện đi! |
- [준희의 힘겨운 숨소리] - 가자 | Đi nào. |
[준희] 아휴 | |
[준희가 지친 숨을 내뱉는다] | |
- [준희의 신음] - [시헌] 어, 야, 권민주 | - Kwon Min Ju! - Ôi! |
- [민주 모] 어머 - [민주 삼촌] 민주야 | - Kwon Min Ju! - Ôi! Min Ju à! |
[남자] 자, 이쪽 | Nhìn bên này. |
- [의사가 숨을 들이쉬며] 음 - [달칵 펜라이트 조작음] | |
이름하고 나이 좀 말해볼까? | Cháu nói tên và tuổi được không? |
한준희요 | Han Jun Hee ạ. |
아 | |
궈, 권민주? | Kwon Min Ju? |
권민주인 거 같은데요? | Cháu tên là Kwon Min Ju ạ. |
음… 나이는? | Ừ… Bao nhiêu tuổi? |
서른여섯 살… | Ba mươi sáu… |
[옅은 숨을 들이쉬며] 이 아니라 열, 열여덟 살 | Ý cháu là, 18 ạ. |
열, 열여덟 살이요 | Cháu 18 tuổi. |
[의사] 병원에 왜 오게 됐는지 기억나니? | Cháu nhớ sao cháu phải vào bệnh viện không? |
[의미심장한 음악] | |
[자동차 경적] | |
[민주의 비명] | |
기억나요, 응 | Nhớ ạ. Vâng. Cháu bị tai nạn xe hơi, |
교통사고가 났어요 | Nhớ ạ. Vâng. Cháu bị tai nạn xe hơi, |
맞죠? | đúng không ạ? |
[의사] 교통사고 확실해? | Cháu chắc là tai nạn xe hơi chứ? |
네 | Vâng. |
[민주 모] 선생님 | Bác sĩ, |
상태가 많이 안 좋은 건가요? | tình hình con bé nghiêm trọng vậy sao ạ? |
우선 상처는 | Chấn thương của cô bé không nghiêm trọng như tôi nghĩ. |
생각보다 심각한 정도는 아닙니다 | Chấn thương của cô bé không nghiêm trọng như tôi nghĩ. |
[안도하는 숨소리] | |
기억이 헷갈리는 건 사고 후 | Ký ức lẫn lộn của cô bé có thể là do |
충격을 받아서 그럴 수 있지마는 | cú sốc từ vụ tai nạn, |
아, 우선 며칠 동안 입원해 있으면서 지켜보죠 | nhưng chúng tôi sẽ giữ cô bé ở đây vài ngày để theo dõi. |
- [민주 모] 네 - [민주 삼촌] 네 | - Vâng. - Vâng. |
[민주 모] 감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. |
- [드르륵 문소리] - [민주 삼촌] 너희들은 | Sao mấy cậu vẫn còn ở đây thế? |
왜 아직도 집에 안 가고 있어? | Sao mấy cậu vẫn còn ở đây thế? |
아 | À, giờ thấy Min Ju ổn rồi, tụi cháu cũng đi đây ạ. |
저, 민주 괜찮은 거 봤으니까 그만 가볼게요 | À, giờ thấy Min Ju ổn rồi, tụi cháu cũng đi đây ạ. |
저희 가보겠습니다 | Tụi cháu đi ạ. |
[멀어지는 발소리] | |
[드르륵 문 열리는 소리] | |
- [멀어지는 발소리] - [드르륵 문 닫히는 소리] | |
[민주 삼촌] 민주야 | Min Ju à, |
나중에 경찰이 너한테 몇 가지 물어보려고 찾아올 거야 | lát nữa cảnh sát sẽ ghé qua hỏi cháu vài câu. |
경찰이 왜요? | Mà tại sao ạ? |
[민주 모] 너 | Con |
교통사고 때문에 다친 게 아니야 | không bị thương vì bị xe đâm đâu. |
[의미심장한 음악] | |
너 발견됐을 때 | Con được tìm thấy |
머리에서 피를 흘리고 길에서 쓰러져 있었어 | nằm bất tỉnh trên đường, đầu thì chảy máu. Một người qua đường thấy con và gọi báo. |
그걸 지나가던 사람이 발견하고 신고한 거야 | nằm bất tỉnh trên đường, đầu thì chảy máu. Một người qua đường thấy con và gọi báo. |
[준희] 어… | |
그럼 교통사고 당해서 쓰러진 걸 수도 있잖아요, 응? | Nhưng thế thì cũng có thể con bị ô tô đâm mà? |
[민주 삼촌] 경찰 말로는 | Cảnh sát nói, |
머리에 난 상처 모양으로 봤을 때 | dựa vào hình dạng vết thương trên đầu, có vẻ ai đó đã đánh cháu bằng một vật cùn. |
누가 뒤에서 널 둔기로 친 거 같다고 했어 | dựa vào hình dạng vết thương trên đầu, có vẻ ai đó đã đánh cháu bằng một vật cùn. |
[구급차 사이렌 소리] | |
[시헌] 야, 정인규 | Này, Jung In Gyu! |
너 나한테 뭐 화난 거 있냐? | Cậu giận gì tớ à? |
아, 아까, 아까 권민주가 나 끌어안은 건 | À, lúc nãy Kwon Min Ju ôm tớ vì cậu ấy nhầm tớ với người khác thôi, nên… |
그, 잠깐 나를 누구로 착각해 가지고… | À, lúc nãy Kwon Min Ju ôm tớ vì cậu ấy nhầm tớ với người khác thôi, nên… |
[인규] 오늘 일이 아니라 그날 일 때문에 화가 나 | Tớ không giận vụ hôm nay, mà vụ hôm đó. |
뭔 소리야? | - Vụ gì? - Tối hôm sinh nhật Min Ju ấy. |
민주 생일날 | - Vụ gì? - Tối hôm sinh nhật Min Ju ấy. |
나 다 봤어 | Tớ thấy hết rồi. |
민주가 너한테 고백하는 거 | Min Ju đã tỏ tình với cậu. |
['사랑과 우정 사이'가 흐른다] | Min Ju đã tỏ tình với cậu. |
[시헌] 내가 널 좋아하게 될 일은 없을 거야 | Tớ sẽ không bao giờ thích cậu đâu. |
[민주] 정인규가 날 좋아해서 그래? | Vì Jung In Gyu thích tớ sao? |
인규가 네 친구니까? | - Vì In Gyu là bạn cậu? - Không liên quan đến In Gyu. |
[시헌] 인규랑은 상관없어 | - Vì In Gyu là bạn cậu? - Không liên quan đến In Gyu. |
난 널 친구라고 생각하지 | Tớ chỉ coi cậu là bạn. Tớ chưa bao giờ nghĩ xa hơn thế. |
한 번도 여자라고 생각해 본 적이 없어 | Tớ chỉ coi cậu là bạn. Tớ chưa bao giờ nghĩ xa hơn thế. |
방금 들은 얘기 없었던 걸로 할 테니까 | Tớ sẽ vờ như chưa nghe thấy gì. Nên đừng thể hiện gì trước mặt In Gyu. Được chứ? |
인규 앞에서는 절대로 내색하지 마 | Tớ sẽ vờ như chưa nghe thấy gì. Nên đừng thể hiện gì trước mặt In Gyu. Được chứ? |
알았지? | Tớ sẽ vờ như chưa nghe thấy gì. Nên đừng thể hiện gì trước mặt In Gyu. Được chứ? |
- [스쿠터 시동음] - 간다 | Tớ đi đây! |
[스쿠터 엔진음] | |
[훌쩍임] | |
[흐느낌] | |
[인규] 민주 다치고 계속 생각했어 | Tớ cứ nghĩ mãi sau vụ tai nạn. |
그날 네가 민주한테 그런 말만 안 했어도 | Nếu tối đó cậu không nói thế với Min Ju, cậu ấy đã không bị thương rồi. |
민주가 그렇게 다치지는 않았을 거야 | Nếu tối đó cậu không nói thế với Min Ju, cậu ấy đã không bị thương rồi. |
그럼 내가 권민주를 찼기 때문에 그날 사고가 났다는 말이야? | Ý cậu là Min Ju gặp tai nạn vì bị tớ từ chối? |
난 걔한테 아무 마음도 없는데 | Dù không có tình cảm, tớ cũng phải nói tớ thích cậu ấy sao? |
고백했다고 무조건 다 받아줘야 돼? | Dù không có tình cảm, tớ cũng phải nói tớ thích cậu ấy sao? |
그렇게 잔인하게 상처 줄 것까지는 없었잖아 | Cậu đâu cần lạnh lùng với cậu ấy thế! |
민주가 너한테 상처받지 않았으면 | Nếu tối đó không đau lòng vì cậu, Min Ju đã bảo ta giúp rồi. |
그날 밤에 우리한테 도와달라고 했을 거야 | Nếu tối đó không đau lòng vì cậu, Min Ju đã bảo ta giúp rồi. |
야, 정인규 | Jung In Gyu. |
너 지금 진짜 나 때문에 화가 나는 거야? | Cậu đang giận tớ thật đấy à? |
아니면 | Hay là |
나한테 권민주 떠넘긴 너 스스로한테 | cậu giận chính cậu vì đã đẩy Kwon Min Ju sang cho tớ? |
화가 나는 거야? | cậu giận chính cậu vì đã đẩy Kwon Min Ju sang cho tớ? |
그러네 | Phải. Tớ chẳng có lý do gì để giận cậu cả. |
내가 너한테 화낼 일이 아니네 | Phải. Tớ chẳng có lý do gì để giận cậu cả. |
[한숨] | |
[탁 문 열리는 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[민주 삼촌] 야 넌 누나가 퇴원했는데 | Định vờ không biết chị cháu ra viện sao? |
아는 척도 안 하냐? | Định vờ không biết chị cháu ra viện sao? |
[도훈] 왔어? | Chị về à? |
[도훈의 옅은 숨소리] | |
[긴장한 숨을 내뱉는다] | |
왜, 왜 그래? | Gì… Gì đấy? |
[씁 들이마시는 숨소리] | |
이 익숙하게 짜증 나는 느낌으로 봐서는 | Dựa vào cảm giác khó chịu quen thuộc này, |
네가 내 동생이 맞기는 한데 | chắc chắn em là em trai chị rồi. Mà vẫn có gì đó lạ lắm. |
또 어디인지는 모르게 낯설어 | chắc chắn em là em trai chị rồi. Mà vẫn có gì đó lạ lắm. |
[달그락거리는 소리] | |
참 희한하단 말이야 | Kỳ lạ thật. |
괜찮아 | Không sao đâu. |
괜찮아, 사고 후유증이야 | Không sao. Di chứng tai nạn thôi. |
[민주 삼촌] 아, 너 공격한 범인 아직 안 잡혔으니까 | Họ vẫn chưa bắt được thủ phạm, nên tạm thời đừng đi lại một mình, nhé? |
당분간 혼자 돌아다니면 안 된다 | Họ vẫn chưa bắt được thủ phạm, nên tạm thời đừng đi lại một mình, nhé? |
네, 삼촌 | Vâng, chú. |
- [토닥토닥] - 방에 가서 얼른 쉬어 | Về phòng nghỉ ngơi đi. |
[도훈이 긴장한 숨을 내쉰다] | |
[도훈] 왜 그쪽으로 가? | - Sao chị lại đi hướng đó? - Hả? |
어? | - Sao chị lại đi hướng đó? - Hả? |
누나 방 가려면 2층으로 올라가야지 | Phòng chị ở trên lầu mà. |
나도 알아 | Chị biết mà. |
네가 알고 있나 테스트해 본 거야 | Thử xem em có biết không thôi. |
[익살스러운 음악] | |
나를 왜 테스트해? | Sao lại thử em? |
누나 | Chị? |
나를 왜 테스트… 오늘 퇴원 맞아, 엄마? | - Thử làm gì? Chị ấy về nhà được chưa, mẹ? - Ôi, yên nào. |
- [탁 치는 소리] - [민주 모] 아유, 조용히 좀 해 | - Thử làm gì? Chị ấy về nhà được chưa, mẹ? - Ôi, yên nào. |
[씁 들이마시는 숨소리] | |
영 내 스타일이 아닌데 | Đây đâu phải kiểu của mình. |
내가 이런 옷을 입고 다녔다고? | Mình đã mặc mấy đồ kiểu này sao? |
[준희가 옅은 숨을 내쉰다] | CÔNG THỨC LOGARIT |
응? | Hả? |
[익살스러운 음악이 잦아든다] | |
[옅은 웃음] | |
[씁 들이마시는 숨소리] | |
[달칵 자물쇠 열리는 소리] | |
[기대하는 소리] | |
[바스락 종이 넘기는 소리] | |
[민주] 새 학년 새 학기가 시작한 지 한 달 | Đã một tháng kể từ học kỳ mới của năm học mới. |
그동안 나는 아이들 사이에서 섞여보려고 노력해 봤지만 | Mình đã cố hòa nhập với các bạn học, |
- [시끌시끌] - [차분한 음악] | |
이번에도 실패했다 | nhưng lại thất bại lần nữa. |
아무리 매년 새 학기가 시작할 때마다 | Hàng năm, cứ mỗi học kỳ mới, |
나를 모르는 아이들 사이에서 껴서 | mình lại cố kết bạn với các bạn học khác, |
친해지려고 해도 | nhưng lúc nào cũng không thành. |
매번 실패한다 | nhưng lúc nào cũng không thành. |
[학생들의 웃고 떠드는 소리] | |
억지로 재미있는 척 웃기도 하고 말도 걸어보지만 | Mình đã cố nói chuyện với họ, giả vờ cười khi họ nói đùa. |
결론은 정해진 것처럼 | Nhưng cuối cùng, mình luôn bị bỏ lại một mình. |
나 혼자 남게 된다 | Nhưng cuối cùng, mình luôn bị bỏ lại một mình. |
[준희가 놀란 숨을 내뱉으며] 뭐야 | Đùa à. Mình mà viết nhật ký ủ ê thế này sao? |
내가 이렇게 우울한 일기를 썼다고? | Đùa à. Mình mà viết nhật ký ủ ê thế này sao? |
아니, 뭔 놈의 일기가 이렇게 어둡고 칙칙하냐? | Sao trang nào cũng u tối đau buồn thế? |
[민주] 그 애를 볼 때마다 | Mỗi lần nhìn cậu ấy, nụ cười rạng rỡ đó khiến mình như ngừng thở. |
- [밝은 음악] - 그 환한 웃음에 | Mỗi lần nhìn cậu ấy, nụ cười rạng rỡ đó khiến mình như ngừng thở. |
나도 모르게 숨을 멈추게 된다 | Mỗi lần nhìn cậu ấy, nụ cười rạng rỡ đó khiến mình như ngừng thở. |
됐어 | Được rồi. |
[인규의 웃음] | |
다시 해볼게 [웃음] | Để tớ thử lại. |
[민주] 그 애를 볼 때마다 | Mỗi lần nhìn cậu ấy, mình lại bất giác mỉm cười theo, cứ như thể |
그 미소가 나에게 전염되는 것처럼 | Mỗi lần nhìn cậu ấy, mình lại bất giác mỉm cười theo, cứ như thể |
- 나도 모르게 웃게 된다 - [학생들의 대화 소리] | nụ cười đó lây sang mình vậy. |
왜 매번 초라함을 느끼면서도 | Tại sao mình không thể rời mắt khỏi Nam Si Heon, |
난 남시헌에게서 눈을 떼지 못하는 걸까? | dù mỗi lần làm thế, mình lại thấy thật bé nhỏ? |
그 애를 좋아할수록 | Dù càng thích cậu ấy, |
내 처지가 비참해지는데도 | mình càng thấy mình thảm hại? |
[화면 전환 효과음] | mình càng thấy mình thảm hại? |
[탁 덮는 소리] | |
- [똑똑 노크 소리] - [달칵 문 열리는 소리] | |
[준희] 네 | - Vâng? - Ra nhé? Người ở Đồn Cảnh sát Noksan tới. |
잠깐 나와 봐 | - Vâng? - Ra nhé? Người ở Đồn Cảnh sát Noksan tới. |
녹산경찰서에서 오셨대 | - Vâng? - Ra nhé? Người ở Đồn Cảnh sát Noksan tới. |
[경찰1의 씁 들이마시는 숨소리] | |
[경찰1] 뭐, 몸은 좀 어때? | Em thấy sao rồi? |
[준희] 많이 좋아졌어요 | Đỡ nhiều rồi ạ. |
[경찰1] 응 | |
그, 혹시 사고 난 날 | Liệu em có nhớ ai đã tấn công em |
누가 학생을 공격했는지 뭐 기억나는 거 있어? | vào ngày xảy ra tai nạn không? |
아니요 | Không ạ. |
사실은 누가 절 공격했던 것도 전혀 기억 안 나요 | Thật ra, em còn không nhớ đã bị tấn công. |
그럼 마지막으로 기억나는 거는 어떤 거야? | Thế điều cuối cùng em nhớ được là gì? |
교통사고 났던 거요 | Em nhớ bị ô tô đâm. |
어디서 교통사고가 났는데? | Nó xảy ra ở đâu? |
그, 왜 저기 녹산사거리랑 가까운 큰길이요 | Ở đường lớn gần Giao lộ Noksan ấy ạ. |
그럼 네가 발견됐던 곳이랑은 거리가 좀 있는데 | Nhưng nó ở khá xa nơi em được tìm thấy. |
[경찰1] 음 | |
보행자가 교통사고를 당했다면 | Thường thì khi người đi bộ bị ô tô đâm, sẽ hay bị gãy xương đầu gối. |
무릎 골절 같은 증상이 흔하거든 | Thường thì khi người đi bộ bị ô tô đâm, sẽ hay bị gãy xương đầu gối. |
[옅은 숨을 들이쉬며] 근데 병원에서는 | Nhưng bác sĩ không nói gì về việc đầu gối em bị thương cả. |
무릎을 다쳤다는 얘기는 못 들은 거 같아서 | Nhưng bác sĩ không nói gì về việc đầu gối em bị thương cả. |
아, 무릎은 그냥 살짝 긁히고 까진 정도? | Đầu gối em chỉ hơi trầy xước thôi ạ. |
그럼 교통사고일 가능성은 적은데 | Vậy thì ít có khả năng đó là tai nạn xe hơi lắm. |
거기다가 네 머리에 난 상처를 보면 | Với cả, dựa vào vết thương, hẳn là em đã bị một vật cùn đánh vào đầu. |
분명히 둔기로 맞은 상처거든 | Với cả, dựa vào vết thương, hẳn là em đã bị một vật cùn đánh vào đầu. |
[준희] 아 | |
아, 진짜 이상하다 | Lạ thật đấy. |
머리를 맞은 기억도 전혀 없거든요 | Em còn không nhớ là bị đánh vào đầu cơ. |
[민주 모] 그럼 우리 민주 기억이 안 돌아오면 | Vậy nếu Min Ju không nhớ lại được, các anh cũng sẽ |
그놈도 못 잡는 건가요? | không bắt được kẻ tấn công sao? |
[경찰1] 지금 목격자나 증거를 찾으려고 | Chúng tôi đang khảo sát khu đó để tìm |
현장 조사도 하고 있고 탐문 수사를 진행하고 있는데요 | nhân chứng hoặc bằng chứng và hỏi người trong khu. |
뭐, 그래도 역시 제일 좋은 건 | Nhưng Min Ju nhớ lại được vẫn là tốt nhất. |
당사자인 민주 기억이 돌아오는 거예요 | Nhưng Min Ju nhớ lại được vẫn là tốt nhất. |
어, 혹시라도 뭐 기억나는 거 있으면 | Nếu nhớ lại được gì, |
언제든지 여기로 연락 줘, 알았지? | gọi số này cho chúng tôi, nhé? |
[준희] 네 | - Vâng. - Cảm ơn. |
- [경찰2] 감사합니다 - [민주 모] 네 | - Vâng. - Cảm ơn. |
[멀어지는 발소리] | |
- [민주 모의 한숨] - [탁 문 열리는 소리] | |
[토닥이는 소리] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[풀벌레 울음] | BĂNG ĐĨA 27 |
[한숨] | |
[준희] 누구랑 원수진 기억도 없고 | Mình không nhớ có thù hằn với ai, |
하다못해 말다툼 한번 한 적도 없는 거 같은데 | cũng không nghĩ mình từng cãi cọ với ai. |
도대체 누가 날 해치려고 한 거지? | Vậy ai có thể tấn công mình chứ? |
[한숨] | |
[쯧 혀 차는 소리] 답답하네 | Bực mình ghê. |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
[탁] | |
[탁] | |
[탁] | |
[준희] 뭔 소리야? | Tiếng gì thế nhỉ? |
[시헌] 자, 닭 다리 하나 해 | Đây. Ăn đùi đi này. |
[준희] 웬 치킨? | Sao mua gà cho tớ? |
아, 퇴원했으니까 몸보신하라고 | Cậu mới ra viện mà, ăn đi cho khỏe. Ăn nhiều vào. |
많이 먹어 | Cậu mới ra viện mà, ăn đi cho khỏe. Ăn nhiều vào. |
[바삭 씹는 소리] | |
[준희의 씁 들이마시는 숨소리] | |
무슨 말이 하고 싶어서 치킨까지 사 왔을까? | Cậu muốn nói gì mà phải mua gà cho tớ thế? |
그… | À… |
[옅은 숨을 들이마신다] | |
네 생일날 내가 한 말 말이야 | về chuyện tớ đã nói hôm sinh nhật cậu. |
[씁 들이마시는 숨소리] | |
아, 그… | À… Là… |
날 좋아할 일은 절대 없을 거라고 했던 거? | Là cậu sẽ không bao giờ thích tớ á? |
- 어, 그래, 그거 - [바삭 씹는 소리] | Ừ, chuyện đó. |
[준희] 응 | Ừ. |
내가 그렇게 말했다고 | Mong là cậu không tránh mặt tớ và In Gyu chỉ vì tớ đã nói thế. |
- 나랑 인규 안 피했으면 좋겠다 - [바삭 씹는 소리] | Mong là cậu không tránh mặt tớ và In Gyu chỉ vì tớ đã nói thế. |
힘든 일 생기면 | Nếu có chuyện gì tồi tệ, đừng lang thang một mình như hôm đó, cứ bảo bọn tớ giúp. |
그날처럼 혼자 헤매고 다니지 말고 | Nếu có chuyện gì tồi tệ, đừng lang thang một mình như hôm đó, cứ bảo bọn tớ giúp. |
우리한테 바로바로 도와달라고 해, 편하게 | Nếu có chuyện gì tồi tệ, đừng lang thang một mình như hôm đó, cứ bảo bọn tớ giúp. |
아니, 네가 날 그렇게 찼는데 내가 어떻게, 응? 편하게 대해 | Bị cậu từ chối thì tớ thoải mái kiểu gì được? |
- 아니, 내가 널 찼다… - [바삭 씹는 소리] | Vì tớ từ chối… |
아, 내가 그렇게 말했다고 우리가 친구가 아닌 건 아니잖아 | Ý là, vì tớ nói vậy đâu phải là ta không phải làm bạn nữa. |
[준희의 부정하는 신음] | Ý là, vì tớ nói vậy đâu phải là ta không phải làm bạn nữa. |
차였으니까 이제 친구도 못 되는 거지 | Cậu từ chối rồi thì sao làm bạn được nữa. Bởi vậy, thích bạn thì đừng nói toẹt ra. |
- [발랄한 음악] - 이래서 친구 사이에 | Cậu từ chối rồi thì sao làm bạn được nữa. Bởi vậy, thích bạn thì đừng nói toẹt ra. |
쉽게 고백하는 거 아니라니까 | Cậu từ chối rồi thì sao làm bạn được nữa. Bởi vậy, thích bạn thì đừng nói toẹt ra. |
[바삭 씹는 소리] | |
[쩝쩝 먹는 소리] | |
뭐? | Sao hả? |
너 진짜 권민주 맞아? | Cậu có phải Kwon Min Ju không đó? |
아니, 예전 같았으면 내가, 내가 이런 거 물어보면 | Ý là, hồi trước mà tớ hỏi cậu mấy câu kiểu này là cậu xấu hổ muốn chết luôn. |
막 창피해 가지고 죽으려 했을 텐데 | Ý là, hồi trước mà tớ hỏi cậu mấy câu kiểu này là cậu xấu hổ muốn chết luôn. |
지금은 꼭… | Cơ mà bây giờ… |
꼭 뭐? | - Giờ sao? - Cậu như nói về người khác, chả phải cậu. |
네 얘기가 아니라 남 얘기 하는 거 같아 | - Giờ sao? - Cậu như nói về người khác, chả phải cậu. |
[탁 내려놓는 소리] | |
그래, 맞아 | Phải rồi. |
바로 그거야 어, 맞아, 맞아, 맞아 | Cậu nói chuẩn đấy. Ừ, chuẩn đét. Tớ cứ lăn tăn mãi về nó. |
내가 그래서 지금 죽겠거든? | Cậu nói chuẩn đấy. Ừ, chuẩn đét. Tớ cứ lăn tăn mãi về nó. |
그, 내 일기장을 봐도 그렇고 | Lúc đọc lại nhật ký của tớ, |
내가 그동안에 뭐, 했다는 말이나 행동, 생각들 | tớ biết đó là những gì tớ đã nghĩ, đã nói, |
분명히 내가 한 게 맞는데 | và đã làm, cơ mà… |
아, 이거, 내가 한 거 같지가 않아 | cứ như đó không phải tớ vậy. Koo Yeon Jun, cậu nói tớ tỏ tình và cậu từ chối nhỉ? |
내가 구연준 너한테 고백했다가 차였다고 그랬지? | cứ như đó không phải tớ vậy. Koo Yeon Jun, cậu nói tớ tỏ tình và cậu từ chối nhỉ? |
에이, 또 구연준 [쯧 혀 차는 소리] | Lại Koo Yeon Jun nữa. |
어유, 나라면 절대로 그런 식으로 고백했다가 안 차여 | Nhưng tớ sẽ không tỏ tình để bị từ chối như thế. |
어떨 때 고백을 하느냐 | Tỏ tình phải đúng thời điểm. |
썸 타고 분위기 딱 잡혔을 때 | Phải thả thính một thời gian, nhắm chắc ăn, lúc đó mới tỏ tình. |
절대 차이지 않을 거 같은 그 순간에 딱 고백을 해야지 | Phải thả thính một thời gian, nhắm chắc ăn, lúc đó mới tỏ tình. |
[코웃음] | |
내가 차이기는 왜 차여 | Sao mà bị từ chối được. |
[한숨] | |
나 한 가지만 물어보자 | Tớ hỏi cậu nhé. |
도대체 구연준이 누구야? 어? | Koo Yeon Jun là ai vậy? Hả? |
[준희] 응? | Hả? |
[시헌] 아, 너 병원에서부터 자꾸 나보고 구연준이라 부르잖아 | Từ lúc ở bệnh viện cậu cứ gọi tớ là Koo Yeon Jun. Koo Yeon Jun là ai? |
구연준이 누군데? | Từ lúc ở bệnh viện cậu cứ gọi tớ là Koo Yeon Jun. Koo Yeon Jun là ai? |
[쩝 입소리] | |
이 말 하면 너 나 미친 애로 볼 거 같은데? | Tớ mà nói ra, chắc cậu nghĩ tớ bị điên mất. |
[시헌] 아니야, 아니야, 괜찮아 | Không sao đâu. Dù sao tớ cũng nghi là cậu không tỉnh táo rồi. |
지금도 너 상당히 정상 아닌 걸로 보이거든? | Không sao đâu. Dù sao tớ cũng nghi là cậu không tỉnh táo rồi. |
아, 말해봐 | Nói đi mà. |
우리 이미 서로한테 비밀 하나씩 오픈했잖아 | Ta cũng đã kể bí mật cho nhau còn gì. |
[쩝 입소리] | |
[준희] 음 | |
사실은 | Kể từ lúc |
병원에서 깨어난 뒤로 내가 권민주가 아닌 거 같아 | tỉnh dậy ở bệnh viện, tớ không nghĩ mình là Kwon Min Ju. |
[씁 들이마시는 숨소리] 왜 막 그런 거 있잖아 | Cậu hiểu cảm giác đó chứ? Tỉnh dậy sau một giấc mơ rất dài |
아주 긴 꿈을 꾸다가 그 잠에서 깼는데 | Cậu hiểu cảm giác đó chứ? Tỉnh dậy sau một giấc mơ rất dài |
그 꿈이 진짜 같고 | nhưng giấc mơ đó y như thật, còn tớ bây giờ không phải thật ấy. |
지금의 내가 진짜가 아닌 거 같은 그런 기분 | nhưng giấc mơ đó y như thật, còn tớ bây giờ không phải thật ấy. |
그럼 누군데? | Vậy thì cậu là ai? |
[옅은 웃음] | |
꿈속에서 나는 권민주가 아니라 한준희였어 | Trong mơ, tớ là Han Jun Hee, không phải Kwon Min Ju. Còn cậu. |
그리고 너 | Trong mơ, tớ là Han Jun Hee, không phải Kwon Min Ju. Còn cậu. |
너는 남시헌이 아니라 구연준이었고 | Cậu là Koo Yeon Jun, không phải Nam Si Heon. |
꿈속에서 준희였을 때 나는 | Khi là Jun Hee trong mơ, khác với Min Ju, tớ dám nói lên suy nghĩ, |
민주랑은 다르게 할 소리 다 하고 | Khi là Jun Hee trong mơ, khác với Min Ju, tớ dám nói lên suy nghĩ, |
응, 직장 생활도 진짜 잘하면서 살았어 | và tớ cũng rất thành công ở chỗ làm. |
그러니까 구연준 얘기를 더, 더 해봐 | Vậy kể thêm cho tớ về Koo Yeon Jun đó đi. |
[준희의 씁 들이마시는 숨소리] | |
[준희] 음 | |
난 대학생 때 널, 어… | Hồi đại học, tớ đã gặp cậu… à… |
그러니까 구연준을 만났어 | Ý là, tớ đã gặp Koo Yeon Jun. |
[서정적인 음악] | ĐI TÌM THỜI GIAN ĐÃ MẤT |
[준희] 응? | |
[연준의 옅은 헛기침] | |
[연준의 들이마시는 숨소리] | |
워 | Hù! |
워! | Hù! |
어? | Hả? |
아니야 | Thôi bỏ đi. |
[직 지퍼 여는 소리] | |
[준희] 꿈에서 우리가 처음 만났을 때부터 | Trong giấc mơ, cậu đối xử với tớ |
넌 마치 나를 오래전부터 알고 있는 사람처럼 대했어 | như đã biết tớ từ lâu, từ lần đầu ta gặp gỡ. |
내가 말하지 않아도 나보다 나를 더 | Như thể cậu còn hiểu tớ hơn chính tớ, mà tớ chẳng cần nói câu nào ấy? |
잘 알았다고 해야 되나? | Như thể cậu còn hiểu tớ hơn chính tớ, mà tớ chẳng cần nói câu nào ấy? |
대학 졸업하고 나서부터는 우리는 같이 살았어 | Ta bắt đầu sống chung sau khi tốt nghiệp đại học. |
그때는 우리 둘 다 돈도 없을 때라 | Lúc đó ta không có tiền, nên ở trong một căn studio tầng hầm. |
반지하 월세방에서 살았거든? | Lúc đó ta không có tiền, nên ở trong một căn studio tầng hầm. |
그래도 그 집에서 정말 행복했어 | Nhưng ta rất vui vẻ ở căn nhà đó. |
우리는 결혼도 약속했고 | Ta thậm chí đã hứa sẽ kết hôn |
난 연준이 너랑 영원히 행복할 줄 알았는데 | và tớ tưởng sẽ mãi sống hạnh phúc bên Yeon Jun. |
사고가 나서 | Nhưng Yeon Jun |
연준이가 세상을 떠났어 | đã qua đời trong một tai nạn. |
난 네가 그렇게 가고 | Và sau khi cậu ra đi, |
네 흔적을 하나도 지우지 못하고 살았어 | tớ không thể xóa hình bóng cậu khỏi cuộc đời. |
어… | |
머리로는 네가 죽었다는 거 알겠는데 | Tâm trí tớ biết rằng cậu đã mất, |
마음으로는 인정할 수가 없어서 | nhưng trái tim không chấp nhận. |
[훌쩍임] | |
[옅은 숨소리] | |
난 네가 | Tớ không nghĩ |
이 정도인 줄은 몰랐어 | lại đến mức này cơ đấy. |
어? | Hả? |
이 정도로 날 좋아하는지 몰랐다고 | Tớ không biết cậu thích tớ đến cỡ này. |
- 어? - [멀리서 개 짖는 소리] | Gì cơ? |
아니, 날 너무 좋아해 가지고 막 이런 꿈까지 꾼 거잖아 | Thì cậu thích tớ quá nên mới mơ mấy thứ đó. |
[준희의 진저리 치는 소리] | |
[준희] 아, 나 간다, 어 | Tớ đi đây. Ừ, chào. |
[시헌] 아, 맞잖아 | Đúng thế mà. |
[밝은 음악] | |
아, 애초에 내가 왜 너 같은 애를 좋아했는지 모르겠어 | Chẳng hiểu sao từ đầu tớ thích cậu nữa. |
사람이 진지하게 얘기하고 있는데 장난이나 치고 있고 | Kể chuyện nghiêm túc mà cậu coi như đùa ấy. |
그리고 | Với tớ thích Koo Yeon Jun trong mơ, không phải cậu, Nam Si Heon. |
내가 좋아한 건 꿈속의 구연준이지 너 남시헌이 아니야 | Với tớ thích Koo Yeon Jun trong mơ, không phải cậu, Nam Si Heon. |
그러니까 제발, 제발, 어? | Nên làm ơn đi! Xin cậu đó! |
내가 한 얘기도 내가 너한테 고백했던 것도 | Quên những gì tớ nói hoặc vụ tớ tỏ tình với cậu đi, nhé? |
좀 잊어줘라, 응? | Quên những gì tớ nói hoặc vụ tớ tỏ tình với cậu đi, nhé? |
- 어유 - [시헌] 참 | |
아, 네가 부탁 안 해도 | Chính tớ nói là sẽ vờ như không có vụ đó trước mà? |
내가 먼저 없던 일로 하자고 했거든? | Chính tớ nói là sẽ vờ như không có vụ đó trước mà? |
고백도 네 마음대로 하고, 어? 고백 취소도 네 마음대로 하고 | Cậu bảo là cậu thích tớ, giờ lại bảo không. |
뭐냐, 진짜 | Cậu bị gì vậy chứ? |
아니, 잊어달라는데 왜 이렇게 화를 내지? | Sao tớ bảo cậu quên cậu lại giận thế? |
아 | |
너도 나를 좀 좋아하는 마음이 있었구나 | Cậu cũng thích tớ chứ gì, |
- 그렇지? - [기막힌 소리] | phải thế không? |
야, 내가 무슨… | Này, sao tớ lại… |
아 | |
넌 다 계산이 있었구나? | Cậu tính cả rồi chứ gì? |
내가 뭘? | Ý cậu là sao? |
너 나한테 차인 게 쪽팔려 가지고 | Cậu xấu hổ vì bị từ chối nên bịa ra giấc mơ về Koo Yeon Jun các thứ hả? |
뭐, 꿈이니 구연준이니 그 얘기 다 지어낸 거잖아 | Cậu xấu hổ vì bị từ chối nên bịa ra giấc mơ về Koo Yeon Jun các thứ hả? |
[준희의 답답해하는 소리] | Cậu xấu hổ vì bị từ chối nên bịa ra giấc mơ về Koo Yeon Jun các thứ hả? |
아니, 그, 그게 아니고 나 진짜 꿈속에서 진… | Không phải thế. Trong giấc mơ đó, tớ thực sự… |
[준희의 답답해하는 소리] | |
어유, 말을 말자, 말을 마 | Thôi kệ. Bỏ đi. |
- 어유 - [시헌의 코웃음] | |
[시헌이 웃으며] 야, 권민주 | Này, Kwon Min Ju! |
야, 너 쪽팔린 건 이해하는데 | Tớ biết là cậu xấu hổ, |
막 얘기 그렇게 막 지어내고 그럼 안 된다, 너 | nhưng đừng có bịa ra mấy chuyện như thế. |
너 그거 버릇돼 | - Bịa nhiều thành quen đấy. - Lo cho cậu đi, đồ khó ưa! |
네 걱정이나 해, 이 재수탱이야! | - Bịa nhiều thành quen đấy. - Lo cho cậu đi, đồ khó ưa! |
[시헌] 너 나한테 차인 게 쪽팔려 가지고 | Cậu xấu hổ vì bị từ chối nên bịa ra giấc mơ về Koo Yeon Jun các thứ hả? |
뭐, 구연준이니 꿈이니 그 얘기 다 지어낸 거잖아 | Cậu xấu hổ vì bị từ chối nên bịa ra giấc mơ về Koo Yeon Jun các thứ hả? |
아, 재수 없어, 씨 | Ôi. Khó ưa thật chứ! |
아, 기껏 말해달래서 말해줬더니 | Cậu ta bảo kể mình mới kể chứ bộ! |
[준희의 골치 아픈 소리] | |
짜증 나 [쯧 혀 차는 소리] | Tức chết mất! |
- [탁 문 닫히는 소리] - [시헌의 개운한 숨소리] | |
[한숨] | |
변했어, 응? | Cậu ấy thay đổi rồi. Ừ. |
변해도 너무 변했어 | Thay đổi 360 độ rồi. Không giống Kwon Min Ju chút nào. Ừ. |
어디를 봐서 걔가 권민주야, 어? | Thay đổi 360 độ rồi. Không giống Kwon Min Ju chút nào. Ừ. |
머리 다치면 다 그렇게 되나? | Đầu bị thương nên thế à? |
['내 눈물 모아'가 흘러나온다] | |
[옅은 숨소리] | |
여, 연준이 맞아? | Anh là Yeon Jun thật sao? |
연준아 | |
연준아, 너무 보고 싶었어 | Yeon Jun à, em nhớ anh nhiều lắm! |
[한숨] | |
[준희] 그때는 우리 둘 다 돈도 없을 때라 | Lúc đó ta không có tiền, nên ở trong một căn studio tầng hầm. |
반지하 월세방에서 살았거든? | Lúc đó ta không có tiền, nên ở trong một căn studio tầng hầm. |
그래도 그 집에서 정말 행복했어 | Nhưng ta rất vui vẻ ở căn nhà đó. |
난 연준이 너랑 영원히 행복할 줄 알았는데 | Và tớ tưởng sẽ mãi sống hạnh phúc bên Yeon Jun. |
사고가 나서 연준이가 세상을 떠났어 | Nhưng Yeon Jun đã qua đời trong một tai nạn. |
[시헌] 아휴 | |
[옅은 헛기침] | |
['내 눈물 모아'가 어렴풋해진다] | |
[멀리서 울리는 자명종 소리] | |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
['내 눈물 모아'가 뚝 끊긴다] | |
[연신 울리는 자명종 소리] | |
- [자명종 소리가 선명해진다] - 야! | Này! |
- [요란한 자명종 소리] - [다가오는 발소리] | |
[도훈의 잠에 취한 소리] | |
[자명종 소리가 뚝 그친다] | |
[탁 던지는 소리] | |
와, 이 인간 완전 강적이네, 응? | Ôi, sao nó vẫn ngủ được thế nhỉ? |
야, 권도훈! | Này, Kwon Do Hun! |
- 야, 일어나 - [도훈의 잠에 취한 소리] | Này, dậy đi! |
일어나 | Dậy mau! |
[준희의 한숨] | |
- [코골이] - [준희의 씁 들이마시는 숨소리] | |
[도훈] 음… | |
- [장난스러운 음악] - 나랑 닮은 건가? | Tụi mình giống nhau không nhỉ? |
분명히 얼굴은 닮은 거 같은데 | Rõ ràng là có giống nhau. |
왜 엄마처럼 안 느껴지지? | Mà sao không giống mẹ mình? |
- [준희의 옅은 한숨] - [민주 모의 새근대는 숨소리] | |
- [보글보글] - [다가오는 발소리] | |
[도훈] 아, 왜 나 안 깨웠어? 지각하게 생겼잖아 | Sao chị không gọi em dậy? Em trễ mất! |
우리 학교는 누나 학교랑 달라서 지각하면 죽는다니까? | Trường em khác trường chị. Trễ là toi luôn! |
[준희] 음 | |
누나는 너 깨웠고 | Chị gọi rồi. Với cả học sinh cấp ba nào còn để chị gọi dậy hả? |
그리고 너 이제 고 1인데 아직도 누가 깨워줘야 돼? | Chị gọi rồi. Với cả học sinh cấp ba nào còn để chị gọi dậy hả? |
그리고 앞으로 알람 바로바로 안 끄면 | Với từ giờ mà không tắt báo thức ngay, là chị mày lấy búa đập đấy! Biết chưa? |
그냥 네 시계 아주 그냥 | Với từ giờ mà không tắt báo thức ngay, là chị mày lấy búa đập đấy! Biết chưa? |
망치로 박살 내버릴 줄 알아 | Với từ giờ mà không tắt báo thức ngay, là chị mày lấy búa đập đấy! Biết chưa? |
[도훈의 옅은 숨소리] | |
[드르륵 의자 끄는 소리] | |
밥 | Bữa sáng. |
퍼 먹어 | Tự đi lấy đi. |
아픈 누나가 네 밥까지 갖다 바치리? | Chờ bà chị ốm yếu này lấy cho à? |
[도훈] 엄마 | Mẹ ơi, chị không gọi con dậy, còn bắt con tự đi lấy bữa sáng nữa. |
누나가 나 깨워주지도 않고 밥도 나 혼자 퍼 먹으래 | Mẹ ơi, chị không gọi con dậy, còn bắt con tự đi lấy bữa sáng nữa. |
[민주 모] 앞으로는 | Kể từ giờ, |
너 스스로 일어나 | con tự dậy đi. |
언제까지 누나가 너 깨워줘 | Để chị gọi đến bao giờ nữa? |
[다정한 말투로] 잠은 푹 잤어? | Ngủ ngon không, gái yêu? |
- [도훈의 속상한 숨소리] - [준희] 응 | Có ạ. |
아, 엄마 콩나물국 저기 끓여놨는데 | À. Mẹ ơi, con nấu canh giá đỗ cho mẹ đó. |
[민주 모] 아유, 아니야 엄마가 먹을게, 엄마가 먹을게 | Để mẹ tự đi lấy, cưng à. |
아이고, 우리 딸 | Con gái ngoan thế! Còn làm canh giải rượu cho mẹ nữa. |
엄마 술국 끓여준다고 | Con gái ngoan thế! Còn làm canh giải rượu cho mẹ nữa. |
[민주 모의 웃음] | |
가만히 있어봐 | Mà khoan. |
회복하려면 잘 먹어야 돼 | Con phải ăn nhiều để mau khỏe chứ. |
엄마가 오늘 저녁에 너 좋아하는 불고기 해놓을게 | Tối nay mẹ sẽ làm món thịt nướng con thích. |
불고기? | Thịt nướng ạ? |
[도훈] 너는… | Này… |
아니 | Ý là, |
[옅은 한숨을 내쉬며] 누나는 학교 안 가? | - Chị không đi học à? - Chị con vẫn đang ốm mà. |
[민주 모] 누나 아직 아프잖아 | - Chị không đi học à? - Chị con vẫn đang ốm mà. |
범인도 아직 안 잡혔는데 학교 보내는 것도 무섭다 | Chưa bắt được thủ phạm nữa. Mẹ sợ để chị đến trường lắm. |
아직 범인 얼굴 기억 안 나지? | Con vẫn không nhớ mặt thủ phạm sao? |
[달그락거리는 소리] | |
[준희] 응 | Vâng. |
그 미친놈 잡기 전까지는 조심 또 조심해야 돼 | Phải thật cẩn thận đến khi họ tóm được tên điên đó, nhé? |
알겠어 | Vâng ạ. |
[식기 달그락거리는 소리] | |
[달그락 내려놓는 소리] | |
- [탁 치는 소리] - 권도훈 | Kwon Do Hun, ăn xong rửa bát rồi mới đi nhé? |
밥 다 먹고 설거지해 놓고 학교 가라 | Kwon Do Hun, ăn xong rửa bát rồi mới đi nhé? |
누가, 내가? | Ai cơ, em á? |
지금 나보고 설거지를 하라고 한 거야? | Chị vừa sai em rửa bát đấy à? |
- 엄마 - [민주 모] 아유, 속 쓰려 | - Mẹ à! - Ôi, mệt quá đi. |
[민주 모의 지친 숨소리] | |
[울먹임] | |
[여자] 어 | |
저 혼자 챙겨 먹고 가도 되는데요 | Cháu tự làm bữa sáng được mà. |
할머니 좀 더 주무시죠 | Bà ngủ thêm đi ạ. |
- 나이 들면 - [드르륵 의자 끄는 소리] | Không sao đâu. Người già cả như bà khó ngủ lắm. |
아침잠이 없어서 괜찮아 | Không sao đâu. Người già cả như bà khó ngủ lắm. |
공부하느라고 피곤할 텐데 | Cháu mới nên ngủ thêm. |
네가 더 자야지 | Học hành chắc vất vả lắm. |
[탁 내려놓는 소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
어, 너… | Ôi, chẳng phải… |
저번에 그 보청기 잃어버렸다 그러지 않았어? | Chẳng phải cháu nói làm mất máy trợ thính sao? |
찾았어? | Tìm thấy rồi à? |
아니요 | Không ạ. Đây là cái cũ cháu dùng từ lâu rồi. |
못 찾고 예전에 쓰던 거 꼈어요 | Không ạ. Đây là cái cũ cháu dùng từ lâu rồi. |
어 | À. |
아휴 | |
어디서 잃어버렸을까 | Mất ở đâu được nhỉ? |
- [인규 조모의 혀 차는 소리] - [탁 놓는 소리] | |
할머니가 새로 하나 사줄까? | Để bà mua máy mới cho nhé? |
요새 뭐 좋은 거 새로 나왔다던데 | Nghe nói là mấy dòng máy mới tốt lắm đấy. |
이거면 됐어요 | Cái này ổn rồi bà. |
[인규 조모] 아휴 | |
그래 | Ừ. |
어여 밥 먹어, 응 | Ăn đi. |
[달그락거리는 소리] | |
[교사] 자, 봐봐 | Nhìn đây nhé. Có hai thuyết về biến đổi xã hội. |
사회 변동을 설명하는 관점에는 | Nhìn đây nhé. Có hai thuyết về biến đổi xã hội. |
진화론과 순환론 두 가지가 있다 | Thuyết tiến hóa và thuyết tuần hoàn. |
진화론은 모든 사회는 일정한 방향으로 | Thuyết tiến hóa cho rằng xã hội vận động theo một hướng để tiến bộ và phát triển. |
- 진보 또는 발전해 나간다는… - [부드러운 음악] | Thuyết tiến hóa cho rằng xã hội vận động theo một hướng để tiến bộ và phát triển. |
[준희] 꿈속에서 나는 권민주가 아니라 한준희였어 | Trong mơ, tớ là Han Jun Hee, không phải Kwon Min Ju. |
그리고 너 | Còn cậu. Cậu là Koo Yeon Jun, không phải Nam Si Heon. |
너는 남시헌이 아니라 구연준이었고 | Còn cậu. Cậu là Koo Yeon Jun, không phải Nam Si Heon. |
[교사] …성장과 쇠퇴의 반복적 과정을 | Các nền văn minh phát triển và sụp đổ trong chuỗi chu kỳ vô tận. |
되풀이한다는 것이다 | Các nền văn minh phát triển và sụp đổ trong chuỗi chu kỳ vô tận. |
이렇게 성장, 쇠퇴, 성장, 쇠퇴 | Phát triển rồi sụp đổ, cứ như vậy. |
알겠느냐? | Hiểu chưa nào? |
[학생들] 네 | Rồi ạ. |
[교사] 자, 다시 | Nói lại nhé. |
진화는 진보, 발전 | Thuyết tiến hóa nói về tiến bộ và phát triển, thuyết chu kỳ nói về sự thăng trầm. |
순환은 성장, 쇠퇴 | Thuyết tiến hóa nói về tiến bộ và phát triển, thuyết chu kỳ nói về sự thăng trầm. |
이거 중요한 거야 | Quan trọng đấy. |
다음에 시험에 낼걸? | Sẽ có trong bài thi. |
[학생들] 네 | Vâng. |
[수업 종료 알림음] | |
[학생] 차렷, 경례 | Chú ý! Cúi chào! |
[학생들] 감사합니다 | Cảm ơn thầy ạ! |
[시끌시끌한 소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
[시헌] 정인규! | Jung In Gyu! |
같이 가 | Đợi tớ với. Giờ cậu tới thăm Kwon Min Ju nhỉ? |
너 지금 권민주한테 가는 거잖아 | Đợi tớ với. Giờ cậu tới thăm Kwon Min Ju nhỉ? |
나 혼자 가도 되는데 | - Tớ tự đi được. - Cậu bảo tớ phải tốt với cậu ấy mà. |
[시헌] 네가 권민주한테 잘해주라며 | - Tớ tự đi được. - Cậu bảo tớ phải tốt với cậu ấy mà. |
야, 그리고 | Với kẻ tấn công cậu ấy có thể xuất hiện bất cứ lúc nào. |
걔 해친 범인이 지금 어디서 갑자기 튀어나올지도 모르는데 | Với kẻ tấn công cậu ấy có thể xuất hiện bất cứ lúc nào. |
어떻게 너 혼자 보내냐? | Sao tớ để cậu tự đi được. Tớ phải đi cùng để bảo vệ cậu chứ? |
같이 가가지고 이 형님이, 어? 너부터 보호해 줘야지 | Sao tớ để cậu tự đi được. Tớ phải đi cùng để bảo vệ cậu chứ? |
가자고 | Đi nào. |
저기… | Này… Chuyện tớ giận cậu hôm trước… |
그날 내가 화낸 거… | Này… Chuyện tớ giận cậu hôm trước… |
[시헌] 아, 아, 아, 아, 아, 아 | Không nghe gì cả! Định xin lỗi thì thôi khỏi. |
야, 너 뭐 사과하고 그럴 거면 때려치워라 | Không nghe gì cả! Định xin lỗi thì thôi khỏi. |
가자 | Đi thôi. |
[딩동 초인종 소리] | |
[준희] 누구세요? | Ai thế ạ? |
안녕? | Chào. |
뭐야? | Gì vậy? |
너희들이 여기는 왜 왔어? | Sao các cậu lại đến đây? |
머리는 괜찮아? | Đầu của cậu sao rồi? |
머리? 멀쩡해 | Đầu tớ à? Ổn rồi. |
내 머리가 얼마나 단단한데 | Đầu tớ cứng lắm. |
그러시겠지 | Còn phải nói. |
왜 왔냐니까? | Cậu đến làm gì? |
[쩝 입소리] | |
범인 아직 안 잡혔잖아 범인 잡아야지 | Chưa tóm được thủ phạm mà. Ta tóm đi. |
아니, 경찰도 못 잡는 범인을 우리가 무슨 수로? | Cảnh sát còn không tóm được thì tụi mình tóm kiểu gì? |
다 방법이 있지 | Có cách đấy. Trước tiên, ta phải đến chỗ này. |
우선, 갈 데가 있어 | Có cách đấy. Trước tiên, ta phải đến chỗ này. |
어디? | - Đến đâu? - Bước đầu của mọi cuộc điều tra. |
사건 수사의 제일 첫 번째 단계 | - Đến đâu? - Bước đầu của mọi cuộc điều tra. |
사건이 일어난 장소부터 다시 가본다 | Quay lại hiện trường sự việc. |
[흥미진진한 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
[준희] 어, 여, 여기 | Ở đây này. |
- [시헌] 여기? - [준희] 어 | - Đây à? - Ừ. |
그날 저 위쪽에서 택시가 내려왔고 | Hôm đó, một chiếc taxi từ trên kia đi xuống. |
나 그 택시 잡으려고 어, 따라 내려왔어 | Rồi tớ chạy theo xuống đây để bắt xe. |
어, 근데 놓쳤고 | Nhưng tớ không bắt kịp. |
그때 차 한 대가 내 쪽으로 빠르게 달려왔어 | Rồi một cái xe hơi tăng tốc lao vào tớ. |
나 그때 분명히 차에 치였다고 생각했는데? | Lúc đó tớ chắc chắn là tớ bị xe đâm. |
그리고? | Rồi sao nữa? |
그리고… | Rồi tớ |
그다음이 기억이 안 나 | không nhớ việc gì xảy ra tiếp. |
[시헌이 아쉬운 숨을 내뱉는다] | |
- [흥미로운 음악] - [새소리] | |
[시헌] 여기 기억나? | Nhớ chỗ này chứ? |
네가 그날 새벽에 | Sáng đó họ thấy cậu nằm đây sau khi đầu bị thương. |
머리 다치고 쓰러져 있던 곳이 여기야 | Sáng đó họ thấy cậu nằm đây sau khi đầu bị thương. |
내가 여기를 왔었다고? | Tớ đã ở đây sao? |
기억 안 나? | Không nhớ à? |
응, 기억 안 나 | Ừ, tớ không nhớ. |
네가 아까 그, 사고 났다던 도로에서 여기까지는 | Từ chỗ cái xe đâm cậu, đi bộ đến chỗ này khá xa nhỉ? |
네 걸음걸이로는 꽤 될 거야, 그렇지? | Từ chỗ cái xe đâm cậu, đi bộ đến chỗ này khá xa nhỉ? |
아, 근데 네가 여기 온 기억이 없으면 | Nhưng mà, sao cậu lại nằm ở đây, trong khi không nhớ là đã đến đây? |
왜 여기 쓰러져 있었지? | Nhưng mà, sao cậu lại nằm ở đây, trong khi không nhớ là đã đến đây? |
아! | |
범인이 널 끌고 온 거야 어때, 맞지? | - Thủ phạm hẳn đã lôi cậu đến đây. Nhỉ? - Thủ phạm? |
- 범인이? - 어 | - Thủ phạm hẳn đã lôi cậu đến đây. Nhỉ? - Thủ phạm? Ừ, vậy thì mọi thứ có lý rồi. |
그럼 설명이 다 되잖아 | Ừ, vậy thì mọi thứ có lý rồi. |
[인규] 아니, 민주가 스스로 기억을 해야지 | Để Min Ju tự nhớ lại đi. Đừng gieo ký ức sai vào đầu cậu ấy. |
네가 없는 기억을 심어주면 어떡해? | Để Min Ju tự nhớ lại đi. Đừng gieo ký ức sai vào đầu cậu ấy. |
아, 스스로 기억을 못 하니까 가설을 세우는 거잖아 | - Tớ giả thuyết vì cậu ấy không nhớ ra. - Giả thuyết gì. Cậu hỏi lèo lái thì có. |
그게 가설이냐? 유도신문이지 | - Tớ giả thuyết vì cậu ấy không nhớ ra. - Giả thuyết gì. Cậu hỏi lèo lái thì có. |
- 혹시 - [한숨] | Cơ mà, |
그날 밤에 아는 사람을 만나지는 않았어? | tối hôm đó cậu có gặp ai quen không? |
[준희] 응? | Hả? |
아니, 네 방법이나 내 방법이나 | Cậu hỏi khác gì tớ đâu. |
다르지 | Khác mà. |
- 뭐가 달라? - 아이, 그… | Khác sao? |
[준희] 아, 그, 자, 잠깐만 | Này, đợi chút. |
나, 나 혼자 좀 조용히 생각 좀 해볼게 | Yên lặng để tớ nghĩ nào. |
그날, 그, 너희가 내 생일 파티 해줬고 | Tối đó, các cậu tổ chức sinh nhật cho tớ, |
그날 그렇게 나와서 | nên tớ đi ra ngoài, rồi về nhà… |
집으로 가… | nên tớ đi ra ngoài, rồi về nhà… |
아 | |
구연준, 정인규 너희 때문에 더 헷갈리잖아 | - Yeon Jun, In Gyu, tớ rối hơn rồi đó! - Lại Yeon Jun. Tớ không phải Yeon Jun! |
아이, 또 구연준 구연준 아니라니까 | - Yeon Jun, In Gyu, tớ rối hơn rồi đó! - Lại Yeon Jun. Tớ không phải Yeon Jun! |
자꾸 왜 꿈속 남친을 나라고, 씨 | - Sao cứ nhầm tớ với bồ cậu trong mơ thế? - Bảo cậu quên mà? |
내가 그 얘기 그만 잊으라고 했지? | - Sao cứ nhầm tớ với bồ cậu trong mơ thế? - Bảo cậu quên mà? |
[준희의 쯧 혀 차는 소리] | |
무슨 소리야? | Các cậu nói gì vậy? Bồ cậu ấy trong mơ á? |
'꿈속 남친'? | Các cậu nói gì vậy? Bồ cậu ấy trong mơ á? |
아니, 그러니까 그게… | À, chuyện đó… |
[준희] 아, 그, 오늘은 도저히 기억도 안 나고 | Này. Hôm nay tớ không nhớ được gì đâu. |
그만 가자 | Đi về thôi. |
[멀어지는 발소리] | Đi về thôi. |
뭐 | Sao thế? Có chuyện gì tớ không biết à? |
내가 모르는 얘기가 있는 거야? | Sao thế? Có chuyện gì tớ không biết à? |
[시헌] 네가 권민주한테 직접 물어봐 | Cậu đi hỏi Kwon Min Ju ấy. Tớ còn chẳng hiểu cậu ấy nói gì luôn. |
난 들어도 무슨 얘기인지 모르겠으니까 | Cậu đi hỏi Kwon Min Ju ấy. Tớ còn chẳng hiểu cậu ấy nói gì luôn. |
[멀어지는 발소리] | |
[준희] 음 | |
데려다줘서 고마워, 잘 가 | Cảm ơn đã chở tớ về. Chào nhé! |
왜? | Sao thế? |
무슨 할 말 있어? | Cậu muốn nói gì à? |
저기… | À… |
아까 시헌이가 했던 꿈 얘기가 뭔지 물어봐도 돼? | Cậu kể về giấc mơ Si Heon nói ban nãy được không? |
아, 아, 그, 그거 진짜 별거 아닌데 | À, chuyện đó à? Không có gì đâu. |
[옅은 웃음] | |
말하기 불편하면 안 해도 돼 | - Cậu không thoải mái thì không cần kể. - À không, không phải thế. |
아, 아니야, 그런 거, 그… | - Cậu không thoải mái thì không cần kể. - À không, không phải thế. |
[한숨] | |
그러니까 | Chuyện là lúc ở bệnh viện, tớ đã có một giấc mơ. |
내가 병원에 있었을 때 꿈꿨거든? | Chuyện là lúc ở bệnh viện, tớ đã có một giấc mơ. |
그 꿈속에서 | Trong giấc mơ đó, tớ là một người tên là Han Jun Hee. |
나는 한준희라는 사람이었고 | Trong giấc mơ đó, tớ là một người tên là Han Jun Hee. |
남시헌은 구연준이라는 사람이었어 | Còn Nam Si Heon là một người tên là Koo Yeon Jun. Và hai người họ… |
근데 그 둘이… | Còn Nam Si Heon là một người tên là Koo Yeon Jun. Và hai người họ… |
서로 좋아했다는, 음 | đã yêu nhau trong giấc mơ đó. |
그런 내용의 꿈이었어 | đã yêu nhau trong giấc mơ đó. |
진짜 이상하지, 어? 어 | Kỳ lạ thật đấy, nhỉ? |
내가 생각해도 진짜 이상한데 | Tớ biết là nghe rất dị, |
나는 그 꿈속의 구연준이 꼭 진짜 같았어 | nhưng Koo Yeon Jun trong giấc mơ đó y như thật vậy. |
아, 그래서 걔 남시헌 볼 때마다 자꾸 구연준이 생각나 | Nên mỗi lần thấy Nam Si Heon, tớ lại nghĩ đến Koo Yeon Jun. |
[준희의 옅은 웃음] | |
네가 꿈속의 구연준을 그렇게 좋아한 거라면 | Nếu cậu thích Koo Yeon Jun trong giấc mơ đến thế, |
그럼 넌 시헌이를 좋아한 게 아니라 | nghĩa là cậu không thực sự thích Si Heon, mà là cậu thích Koo Yeon Jun đó? |
알고 보면 구연준을 좋아한 거 아니야? | nghĩa là cậu không thực sự thích Si Heon, mà là cậu thích Koo Yeon Jun đó? |
[준희] 응? | Hả? |
그럼 나한테도 희망이 생기는 거 같아서 | Vì nếu thế, tớ nghĩ là tớ có cơ hội. |
아, 어, 인규야 | - À, chuyện đó, In Gyu à… - Tớ sẽ chính thức nói ra. |
나 정식으로 말할게 | - À, chuyện đó, In Gyu à… - Tớ sẽ chính thức nói ra. |
나 너 좋아해 | Tớ thích cậu. |
[차분한 음악] | |
오래전부터 자꾸 너한테 눈길이 갔어 | Tớ đã để ý cậu từ rất lâu rồi. |
[학생1] 야, 야, 빨리 뛰어 빨리 뛰어 | - Mau, chạy đi! - Mày cũng lẹ đi! |
[학생2] 아, 너나 빨리 뛰어 | - Mau, chạy đi! - Mày cũng lẹ đi! |
[학생1] 아, 자리 뺏긴다고 | Mất chỗ bây giờ! |
[뛰어가는 발소리가 멀어진다] | |
[서정적인 음악] | |
'혼자 있는 게 너무 지긋지긋해' | "Mình chán một mình lắm rồi". |
'누군가 날 이해해 줬으면 좋겠어' | "Giá như có ai đó hiểu mình". |
'날 이상한 애 취급하지 않고' | "Giá như có ai đó…" |
날 있는 그대로 | Sẽ chấp nhận mình thay vì đối xử với mình như một kẻ lập dị! |
받아줄 수 있는 사람이 있었으면 좋겠어 | Sẽ chấp nhận mình thay vì đối xử với mình như một kẻ lập dị! |
[인규] 그때 너한테 말해주고 싶었어 | Lúc đó tớ đã muốn nói với cậu. |
나도 네가 느끼는 | Là tớ hiểu cảm giác đó. |
소외감과 외로움이 | Cảm giác bị xa lánh |
[민주의 흐느낌] | |
뭔지 너무 잘 안다고 | và đơn độc. |
[시헌] 좀 이따 햄버거 먹을래? | - Lát đi ăn bánh kẹp không? - Ừ. |
[인규] 좋아 | - Lát đi ăn bánh kẹp không? - Ừ. |
- [시헌] 햄버거 콜? - [인규] 응 | - Bánh kẹp nhé! - Ừ. |
[학생] 남시헌! | - Nam Si Heon! - Ừ, đi nào. |
[시헌] 어, 가자 | - Nam Si Heon! - Ừ, đi nào. |
이게 뭐야? | - Gì đó? - Phạm vi thi Khoa học. |
[학생] 이번에 과학 시험 범위 나왔는데 | - Gì đó? - Phạm vi thi Khoa học. |
칼륨부터 납까지 반응을 구하면 된대 | Phản ứng các nguyên tố từ kali đến chì. |
야, 뭐해? 빨랑 와 | Làm gì đó? Mau đi nào! |
가자 | Đi thôi. |
- [시헌] 얘랑 붙어가지고 - [바스락 종이 넘기는 소리] | Anh ấy hạ gục gã này với một cú đấm luôn. |
한방에 KO 낸 거야 | Anh ấy hạ gục gã này với một cú đấm luôn. |
대박이지? | Đỉnh nhỉ? |
하, 정말 말이 안 된다니까, 진짜 | Mà vô lý thật chứ. |
이거 봐봐 | Coi này. Cách anh ấy nhìn từ phía sau. Gắt nhỉ? |
걸어가는 뒷모습 카, 죽이지 않아? | Coi này. Cách anh ấy nhìn từ phía sau. Gắt nhỉ? |
아, 진짜, 이거 | Ôi, thật luôn. |
말도 안 된다 | Đỉnh dã man. |
난 그때 | Lúc đó… |
네가 시헌이를 좋아하는 걸 알고 겁이 나서 도망쳤어 | Khi biết cậu thích Si Heon, tớ đã sợ hãi từ bỏ. |
근데 네가 다치고 나서 깨달았어 | Nhưng sau khi cậu bị thương, tớ nhận ra một điều. Rằng tệ hơn bị từ chối… |
고백했다 차이는 것보다 더 최악은… | Nhưng sau khi cậu bị thương, tớ nhận ra một điều. Rằng tệ hơn bị từ chối… |
고백도 못 하고 후회만 하는 거야 | là hối hận khi không tỏ tình. |
[준희] 음 | |
어, 인규야 | À, In Gyu này… |
나를 좋아해 줘서 정말 고마워 | Tớ thật sự cảm ơn vì cậu đã thích tớ. |
음, 근데 난 지금은… | - Nhưng bây giờ, tớ… - Cậu không cần trả lời ngay đâu. |
지금 당장 대답 안 해도 돼 | - Nhưng bây giờ, tớ… - Cậu không cần trả lời ngay đâu. |
그냥 난 | Tớ chỉ muốn cho cậu biết |
네가 나한테… | Tớ chỉ muốn cho cậu biết |
아주 중요하고… | rằng cậu là một người |
의미 있는 사람이라는 걸 네가 알았으면 했어 | rất quan trọng và ý nghĩa với tớ. |
대답은 천천히 해줘 | Cậu cứ từ từ trả lời. |
[부드러운 음악] | |
[준희] 인규의 고백을 듣는 내내 내가 한 생각은 | Suốt lúc nghe In Gyu tỏ tình, mình cảm thấy mình không phải là người nên nghe nó. |
이 고백을 들을 사람은 내가 아니라는 거였다 | Suốt lúc nghe In Gyu tỏ tình, mình cảm thấy mình không phải là người nên nghe nó. |
분명히 인규는 나와의 일을 이야기하는데 | Rõ ràng In Gyu đang nói với mình, nhưng cứ như cậu ấy đang nói về người khác vậy. |
전혀 다른 사람의 일을 듣는 거 같았다 | Rõ ràng In Gyu đang nói với mình, nhưng cứ như cậu ấy đang nói về người khác vậy. |
그래서 인규가 아프게 고백을 하는데도 | Nên dù In Gyu đau lòng thú nhận, |
난 아무 말도 할 수가 없었다 | mình không nói được gì cả. |
왜 이런 생각이 드는지 모르겠다 | Không hiểu sao mình lại thấy vậy nữa. |
아오, 이게 다 그 망할 꿈 때문인 건가? | Ôi, tất cả là do giấc mơ ngu ngốc đó sao? |
[시헌] 권민주! | Kwon Min Ju! |
[옅은 웃음] | |
[준희] 여전히 사고 당일의 기억은 돌아오지 않았지만 | Dù chẳng thể nhớ gì về hôm xảy ra tai nạn, mọi thứ nhanh chóng trở lại bình thường. |
모든 것이 빠르게 일상으로 돌아갔다 | Dù chẳng thể nhớ gì về hôm xảy ra tai nạn, mọi thứ nhanh chóng trở lại bình thường. |
이 일상이 익숙해지고 나니까 | Giờ khi trở lại với cuộc sống quen thuộc, mình vẫn không thể tin đã gặp tai nạn đó. |
나한테 그런 사고가 일어났다는 게 믿겨지지가 않는다 | Giờ khi trở lại với cuộc sống quen thuộc, mình vẫn không thể tin đã gặp tai nạn đó. |
[말소리가 울리며] 권민주! | Kwon Min Ju! |
[어두운 효과음] | |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
[준희] 야, 남시헌, 정인규 | Này, Nam Si Heon, Jung In Gyu! Đây là tiệm truyện tranh hay gì? Về nhà đọc đi! |
여기가 만화방인 줄 알아? 집에 가서 봐 | Này, Nam Si Heon, Jung In Gyu! Đây là tiệm truyện tranh hay gì? Về nhà đọc đi! |
- [시헌] 응, 알았어 - [인규] 응 | - Ừ… - Biết rồi. |
[한숨] | |
[한숨] | |
와, 씨 | |
와, 씨 | |
[찰칵 카메라 셔터음] | |
[준희] 야 | Này, cái đó của chú tớ đấy! Mau để nó xuống đi! |
그거 삼촌 거야, 빨랑 내려놔 | Này, cái đó của chú tớ đấy! Mau để nó xuống đi! |
[찰칵 카메라 셔터음] | |
[준희의 한숨] | |
- [찰칵 카메라 셔터음] - 야, 내려놔 | Này, để nó xuống! |
내려놔 | Để nó xuống! |
- [시헌] 아, 왜? - [준희] 내려놔 | - Tại sao? - Để xuống đi! |
[인규] 아, 장난 그만 치고 빨리 민주한테 돌려줘 | Đừng đùa nữa, trả lại cho Min Ju đi. |
그거 망가지면 나 삼촌한테 죽는단 말이야 | Cậu làm hỏng là chú tớ giết tớ đó! |
아, 이게 뭐라고 이거 뭐, 얼마인데? | Cái này á? Cái này thì bao nhiêu tiền chứ? |
비싼, 비싼 거야? | Đắt lắm à? |
- [민주 삼촌] 야 - [시헌의 아픈 신음] | |
[웃으며] 이놈의 자식 | Thằng quỷ này! Biết tìm cái máy này khó thế nào không hả? |
이거 얼마나 어렵게 구한 건 줄 알아? | Thằng quỷ này! Biết tìm cái máy này khó thế nào không hả? |
[시헌] 아니, 이렇게 카메라 모셔다 놓고 | Vậy sao chú không chụp mà để phủ bụi trên kệ làm gì? |
사진도 안 찍을 거면 뭐 하러 갖다 놨어요? | Vậy sao chú không chụp mà để phủ bụi trên kệ làm gì? |
하여튼 그냥 [하 입바람] | Thằng quỷ này… |
- [민주 삼촌의 힘주는 소리] - [시헌] 아아 | |
매를 벌어요, 매를 | Đáng ăn đòn. |
[준희의 하 입바람] | |
- [준희] 매를 벌어요, 매를 - [시헌] 아! | - Ừ, đáng ăn đòn lắm! - Này, sao cậu đánh tớ? |
- [준희의 웃음] - 너 왜 때려? | - Ừ, đáng ăn đòn lắm! - Này, sao cậu đánh tớ? |
[준희의 깔깔대는 웃음] | |
[준희] 아유, 쌤통이다 | Đáng đời! Tớ biết kiểu gì cậu cũng gặp rắc rối mà. |
내가 너 한 대 맞을 줄 알았어 | Đáng đời! Tớ biết kiểu gì cậu cũng gặp rắc rối mà. |
어유 | |
그렇지, 인규야? | In Gyu nhỉ? |
[준희의 웃음] | |
[민주 삼촌] 셋이 좀 더 붙어봐 | Ba đứa xích lại đi. |
어 | Rồi. Đếm đến ba nhé. |
자, 찍는다 | Rồi. Đếm đến ba nhé. |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba! |
[찰칵 카메라 셔터음] | |
[서지원의 '내 눈물 모아'] | |
[준희] 우리 셋은 마치 오랫동안 친했던 단짝들처럼 | Tụi mình chơi với nhau như những người bạn lâu năm không thể tách rời. |
그렇게 지내고 있다 | Tụi mình chơi với nhau như những người bạn lâu năm không thể tách rời. |
시간이 흐를수록 | Thời gian dần trôi, giấc mơ của mình trong lúc bất tỉnh cũng dần phai mờ. |
혼수상태일 때 꿨던 그 꿈도 희미해지기 시작했다 | Thời gian dần trôi, giấc mơ của mình trong lúc bất tỉnh cũng dần phai mờ. |
내가 권민주가 아닌 거 같다는 낯선 느낌도 사라져 간다 | Cảm giác rằng mình không phải Kwon Min Ju cũng biến mất. |
그런데 이해할 수 없는 건 참 이상하게도 | Nhưng có một điều kỳ lạ mà mình vẫn không hiểu được |
눈앞의 남시헌이 | là đôi lúc, Nam Si Heon |
아직도 가끔 한 번씩 | vẫn gợi mình nhớ đến |
꿈속의 그 남자 | người con trai trong giấc mơ đó, Koo Yeon Jun. |
구연준이랑 겹쳐 보인다는 것이다 | người con trai trong giấc mơ đó, Koo Yeon Jun. |
[준희] 삼촌이 뽑는 김에 몇 장 더 뽑아주셨어 | Chú tớ đã in thêm vài tấm trong lúc rửa ảnh. Tấm này của cậu đó. |
이건 네 거야 | Chú tớ đã in thêm vài tấm trong lúc rửa ảnh. Tấm này của cậu đó. |
[시헌] 권민주 | Kwon Min Ju… |
생긴 거랑 다르게 글씨는 영 아니네 | Chữ viết tay của cậu xấu đến bất ngờ đấy. |
[바스락 종이 넘기는 소리] | |
- ['내 눈물 모아'가 흘러나온다] - [딸랑 종소리] | |
- ['내 눈물 모아'가 뚝 끊긴다] - [탁 놓는 소리] | |
[잠에 취한 목소리로] 아, 그거 왜, 왜 끄세요? | Sao chú lại tắt? Cháu đang nghe mà. |
그거 한참 듣고 있었는데 | Sao chú lại tắt? Cháu đang nghe mà. |
아이, 꾸벅꾸벅 졸고 있으면서 듣기는 뭘 들어 | Nghe gì chứ. Cháu đang gà gật thì có. |
아, 이제 좀 다른 음악도 틀고 그래 | Mà mở mấy bài khác đi. |
맨날 똑같은 음악만 듣지 말고 | Đừng có nghe đi nghe lại bài đó. |
[하품] | |
- [힘주는 소리] - [딸랑 종소리] | |
[준희] 네 | Vâng. |
[경찰] 안녕하세요 | Xin chào. |
녹산경찰서에서 나왔습니다 | Bọn tôi từ Đồn Cảnh sát Noksan. |
아, 저 | À, các anh đến vì vụ của Min Ju à. |
우리 민주 사건 조사 때문에 나오셨군요? | À, các anh đến vì vụ của Min Ju à. |
[경찰] 네, 잘 지냈어? | Vâng. Em khỏe chứ? |
네 | Vâng ạ. |
어, 저 근데 | Nhưng em vẫn chưa nhớ được gì về chuyện xảy ra hôm đó. |
아직 그 사고 때 기억이 다 안 돌아왔는데요 | Nhưng em vẫn chưa nhớ được gì về chuyện xảy ra hôm đó. |
오늘 온 건 | Bọn tôi đến cho em xem cái này. Nó được tìm thấy ở hiện trường. |
- 보여줄 게 있어서야 - [바스락] | Bọn tôi đến cho em xem cái này. Nó được tìm thấy ở hiện trường. |
사건 현장에서 발견된 건데 | Bọn tôi đến cho em xem cái này. Nó được tìm thấy ở hiện trường. |
혹시 아는 물건인가 해서 | Em nhận ra nó chứ? |
[긴장되는 음악] | |
[인규] 그거 내가 항상 끼고 다니는 보청기야 | Tớ luôn đeo cái máy trợ thính này. |
보청기 없으면 | Thiếu nó, tai phải của tớ không nghe thấy gì cả. |
난 오른쪽 귀는 전혀 소리를 못 들어 | Thiếu nó, tai phải của tớ không nghe thấy gì cả. |
이게 그 범인이 떨어뜨린 물건이에요? | Đây là thứ thủ phạm đánh rơi ở hiện trường ạ? |
[경찰] 음 아직 범인 건지 아닌지는 | Chà, phải điều tra thêm xem nó có phải của thủ phạm không. |
좀 더 조사를 해봐야 돼 | Chà, phải điều tra thêm xem nó có phải của thủ phạm không. |
[씁 숨을 들이마시며] 그 혹시 | Không biết liệu xung quanh em có ai bị chứng khó nghe không? |
주변에 청력장애 가진 사람 있니? | Không biết liệu xung quanh em có ai bị chứng khó nghe không? |
[자동차 경적] | |
[민주의 비명] | |
[민주가 큰 소리로] 사람 살려주세요! | Cứu với! |
사람 살려주세요! | Cứu tôi với! |
[남자의 아파하는 신음] | |
- [민주의 힘주는 소리] - [남자의 신음] | |
[민주의 다급한 숨소리] | |
[민주의 외마디 신음] | |
[민주의 다급한 숨소리] | |
[민주의 외마디 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[절박한 숨소리] | |
[민주의 거친 숨소리] | |
[민주의 떨리는 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
- [남자] 손님, 손님 - [준희의 놀란 숨소리] | Cô ơi? Cô? |
[놀란 숨을 내쉰다] | |
손님, 종점이에요, 내리셔야죠 | Trạm cuối rồi. Mau xuống đi. |
여기가 어디예요? | Đây là đâu ạ? Là Noksan ạ? |
녹산이에요? | Đây là đâu ạ? Là Noksan ạ? |
녹산이요? | Noksan á? |
아니요, 당연히 서울이죠 | Không. Đây là Seoul chứ đâu nữa. |
서, 서울이요? | Seo… Seoul ạ? |
그럼 지금 2023년이에요? | Vậy bây giờ là năm 2023 ạ? |
1998년이 아니라? | Không phải năm 1998 ạ? |
네, 2023년이에요 | Ừ, giờ là năm 2023. |
잠이 아직 덜 깨셨나 보네 | Chắc cô chưa tỉnh ngủ rồi. Xuống xe đi. |
어서 내리세요 | Chắc cô chưa tỉnh ngủ rồi. Xuống xe đi. |
[멀어지는 발소리] | |
[준희] 분명히 좀 전까지 | Chỉ mới vài phút trước, |
권민주였는데? | mình còn là Kwon Min Ju. |
그럼 그게 다 꿈이었다고? | Vậy tất cả chỉ là mơ sao? |
[탁 짚는 소리] | |
[어두운 음악] | |
- [탁 문소리] - [도어 록 작동음] | |
[달그락 신발 소리] | |
[도어 록 작동음] | |
[탁 스위치 조작음] | |
[한숨] | |
[달그락거리는 소리] | |
[한숨] | |
[의미심장한 음악으로 변주된다] | |
[다급한 휴대전화 조작음] | |
[거친 숨소리] | |
[통화 연결음] | |
[달칵] | |
여보세요? | A lô? |
No comments:
Post a Comment