Search This Blog



  마음의 소리 3

Tiếng Gọi Con Tim 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


아시다시피 3년 넘게 앙숙으로 지낸Họ đã đối đầu hơn ba năm rồi.
업계 최대의 조직들입니다Họ đã đối đầu hơn ba năm rồi.
조철왕파 1대 두목 조철왕Gia tộc Cho Cheol-wang, ông trùm Cho Cheol-wang.
나이 쉰일곱Năm mươi bảy tuổi.
(직원1) 업계에 획을 잇는 오래된 조직으로 머리 하나는 비상한 놈입니다Gia tộc hắn là một trong những gia tộc lâu đời nhất, và hắn ta rất ranh ma.
아, 야 패밀리끼리 의리가 있는데 그렇게 살믄 안 되지Này, người trong gia đình phải trung thành với nhau. Mày không nên làm thế.
이 바닥이 어디라고Thế giới này nhỏ lắm.
프락치질을 허냐Mà mày lại phản bội bọn tao.
사나이가 의리로 살아야지, 응?Người ta sống phải có lòng trung thành.
(직원1) 그 상대파인 멕시코파 1대 두목 멕사장Và đối thủ của hắn ta là Mex, ông trùm của Gia tộc Mexico. Năm mươi hai tuổi.
나이 쉰둘Năm mươi hai tuổi. Ông ta chậm nhưng rất thông minh. Đó là một người xấu xa.
몸보다 머리가 앞서는 아주 악랄한 놈입니다Ông ta chậm nhưng rất thông minh. Đó là một người xấu xa.
(직원1) 현재 떠오르는 신진 세력으로Quyền lực của họ đang tăng,
빠르게 사업을 확장하고 있습니다mở rộng quy mô kinh doanh rất nhanh.
[웃으며] 노크 좀 하고 들어오지Gõ cửa trước khi bước vào chứ.
일어나Đứng lên đi.
이게 뭡니까? 성님Người anh em, ông đang làm gì vậy?
쟤가 병풍 뒤에서 향내를 맡고 싶은가Chắc nó muốn tự sát đấy. Nó đã do thám chúng tôi.
프락치질을 하네Chắc nó muốn tự sát đấy. Nó đã do thám chúng tôi.
애들 단도리 좀 하자Tôi cần dạy dỗ con mình.
뭔 정겨운 낯짝이라고 이렇게 자주 봅니까?Tôi ghét bản mặt xấu xí của ông nhưng rốt cục lại rất hay gặp ông.
우리 각자 좀 삽시다Ta đừng xía vào việc của nhau.
그래서 보란 듯이 내 구역에 똑같은 업소를 냈냐?Đó là lý do ông mở cửa hàng ở khu vực của tôi à?
[어이없이 웃으며] 구역에 침 발라 놨습니까?Ông nói "khu vực của ông" à?
네 땅 내 땅이 어디 있어?Làm gì có chỗ nào là "khu vực của ông!"
(직원1) 마지막 요주의 인물로는Phải giám sát những kẻ này.
최근 멕시코파에서 세력 확장을 위해 모은Phải giám sát những kẻ này. Gần đây, Gia tộc Mexico cố tăng ảnh hưởng của họ
신입 조직원들입니다nên đã thuê những gã tay mơ này.
아직 저희 쪽에서 수집된 데이터가 없어nên đã thuê những gã tay mơ này. Chúng tôi chưa tìm được thông tin gì,
수사에 난항을 겪고 있는 상황입니다nên cuộc điều tra đã đi vào ngõ cụt.
뒤통수 조심해라, 아가Coi chừng đấy, nhóc.
거, 뭐 조심하느라 젖먹이 얼라들 모으고 다닌다며?Thuê mấy gã tay mơ làm bảo vệ không có ích gì đâu.
[분위기가 고조되는 음악]
졸지는 마시고요Đừng nhút nhát như vậy.
(직원1) 이번 두 앙숙의 전쟁으로 서로 물고 뜯어Hai đối thủ tranh đấu như chó với mèo vậy.
그것의 비밀만 밝혀진다면Nếu bí mật bị hé lộ,
모두 줄줄 엮어 넣는 건 일도 아니죠ta có thể trừng phạt chúng.
(직원2) 그러니까 저 두 가게 중 한 가게가Vậy, một trong hai người đó
우리 닭을 안 쓴다 이거지?- đang không mua gà của ta. - Phải ạ.
네, 그렇습니다- đang không mua gà của ta. - Phải ạ.
(철왕) 협회에서 즈그들 닭 안 쓰는 업체 찾는다고 길길이 날뛰는데- đang không mua gà của ta. - Phải ạ. Hiệp hội Gia cầm Hàn Quốc đang tìm những cửa hàng không mua gà của họ.
알려나 몰라Ông có biết không?
내가 거기 정보 조금 줘 보려고 [의미심장한 음악]Tôi có thể cho họ một manh mối.
옆집에서 구린내가 퍽퍽 나네Tôi ngửi thấy mùi mờ ám từ cửa hàng của ông.
무슨 근거로?Ông có chứng cứ không?
심증만으로는 나 못 이겨Không có chứng cứ thì không thắng nổi đâu.
이제 뭐 나이 좀 잡쉈다고 형님이고 뭐고 눈에 뵈는 게 없냐?Vì ông đã già đi nên ông chẳng tôn trọng tôi gì nữa.
[멕사장의 웃음]
쉰일곱, 쉰둘Ông 57 tuổi, còn tôi 52 tuổi.
같이 늙어 가는 처지에 형님은 얼어 죽을Ta đều già đi. Tôi sẽ không gọi ông là "đại ca" nữa.
[철왕의 옅은 한숨]THẾ GIỚI MÀ HAI NGƯỜI ĐÀN ÔNG TRONG ĐỘ TUỔI 50 MUỐN TỚI
[의미심장한 음악]
아직 별다른 정보는 없어요Vẫn chưa có thông tin cụ thể.
우리가 생각했던 것 이상으로 훨씬 크고Chúng đã lớn
질이 좋다는 것 빼고는요và tuyệt hơn chúng ta tưởng nhiều.
이 자식 분명 국내 닭은 아니야Chúng không phải gà nội địa.
뭔가 시큰둥한 냄새가 나는데Có mùi mờ ám.
더 지켜보겠습니다Con sẽ tiếp tục theo dõi.
멕사장 호락호락한 놈 아니야Gã Mex không dễ chơi đâu.
정보를 캐내려면 눈 딱 감고Để đào bới thông tin, đừng ngần ngại,
완벽한 수족이 돼야겄다hãy ngoan ngoãn nghe lời hắn.
쉽진 않을 기야Sẽ không dễ dàng đâu.
Vâng.
(철왕) 명심해, 널 먹여 키운 게 누군지Hãy nhớ ai đã nuôi lớn con.
(정권) 지랄도 풍년이다, 진짜Hai người đang làm cái quái gì ở đây?
빨래 걷어 오랬더니Tôi bảo ông mang đồ phơi vào cơ mà.
하루 종일 양복 처입고 꼴값이야. 꼴값이!Tôi bảo ông mang đồ phơi vào cơ mà. Ông làm gì mà mặc vét cả ngày đấy?
[익살스러운 음악] 아, 지금 걷어, 걷어...Tôi thu đồ vào ngay đây.
되지도 않는 사투리는, 이씨Giọng điệu gì mà nực cười thế?
(철왕) 그럼, 걷어야지, 걷어야지 걷어야지...Giọng điệu gì mà nực cười thế? Tôi thu đồ đây.
응?
확...
안녕하십니까! 멕치킨입니다Chào mừng tới Gà Mex!
몇 분이십니까?- Mấy người ạ? Lối đó. - Hai.
- 두 사람요 - (점원) 네, 저쪽으로...- Mấy người ạ? Lối đó. - Hai.
(철왕) 정보를 캐내려면 눈 딱 감고Để đào bới thông tin, đừng ngần ngại,
완벽한 수족이 돼야겄다Để đào bới thông tin, đừng ngần ngại, hãy ngoan ngoãn nghe lời hắn.
(석) 안 돼 아무리 그래도 자존심이 있지hãy ngoan ngoãn nghe lời hắn. Không thể nào, mình phải giữ lòng kiêu hãnh.
이름만큼은 안 돼 절대 외치지 않겠어Mình không thể nói tên quán ra được!
어서 오세요Chào mừng tới Gà Meh...
[얼버무리며] 멕치킨입니다Chào mừng tới Gà Meh...
(손님) 여기요- Anh ơi! - Vâng, thưa quý khách!
예, 부르셨습니까 손님?- Anh ơi! - Vâng, thưa quý khách!
[전화벨 소리]
[얼버무리며] 감사합니다, 멕치킨입니다A lô, quán Gà Meh đây ạ.
네, 무 많이 말씀이십니까?Vâng, nhiều củ cải.
알겠습니다Được rồi ạ.
[얼버무리며] 어서 오세요, 멕치킨입니다Chào mừng tới quán Gà Meh.
[긴장되는 음악]CHÚ Ý TRẺ EM
치킨 배달 왔습니다Tôi tới giao gà ạ.
[옅은 신음]
어서 오세요Chào mừng.
[한숨]
손님이 없네, 손님이...Chả có mống khách nào.
[봉투가 바스락거린다]
감사합니다Cảm ơn ngài.
보너스 좀 넣었다Tôi có thưởng một ít.
[힘차게] 어서 오세요, 멕치킨입니다!Chào mừng tới quán Gà Mex!
이쪽으로 앉으십시오!Xin hãy đi lối này. Chào mừng!
어서 오세요 치킨의 원조 멕치킨입니다!Xin hãy đi lối này. Chào mừng! Chào mừng tới quán gà tuyệt nhất thế giới!
많이 피곤하시죠?Chắc các anh mệt rồi.
파이팅Chắc các anh mệt rồi. Hăng hái lên nào, các anh!
힘을 냅시다!Hăng hái lên nào, các anh!
[의미심장한 음악]
이 자식 분명 국내 닭은 아니야Chúng không phải gà nội địa.
[덜컹거리는 소리가 난다]THỰC ĐƠN
[살짝 웃는다]
사장님, 닭 들어왔어요?Sếp, giờ có gà không ạ?
어, 이건 내가 체크 한다, 나가 봐Để tôi kiểm tra. Cậu đi đi.
- 네? - 내 말이 말 같지가 않아?Để tôi kiểm tra. Cậu đi đi. - Cái gì cơ ạ? - Cậu không nghe tôi nói à?
[의미심장한 음악] 안 나가?Đi ra!
(석) 어떻게 해도 저를 믿지 않아요- Dù thế nào ông ta cũng không tin con. - Bố bảo rồi mà.
(철왕) 거봐라- Dù thế nào ông ta cũng không tin con. - Bố bảo rồi mà.
멕사장 호락호락한 놈 아니라고 안 허냐Ông ta không dễ chơi đâu.
저는 할 만큼 했습니다 더는 안 돼요Ông ta không dễ chơi đâu. Con đã cố hết sức rồi. Con không thể làm nữa.
정보를 주지 않는다고요Con đã cố hết sức rồi. Con không thể làm nữa. Chả có tí thông tin nào.
이제는 이 방법 하나밖에 안 되겠네Vậy giờ ta chẳng còn lựa chọn nào khác ngoài theo ý hắn cả.
설마...- Ý bố là... - Ừ, bố sẽ giải quyết việc này.
그래, 내 나서야겠다- Ý bố là... - Ừ, bố sẽ giải quyết việc này.
그건... 안 돼요Không, bố không nên làm thế.
내다, 끝내 버리랑께, 일 처리해라Là tôi đây. Tôi muốn chấm dứt. Giải quyết công việc đi.
네, 형님Vâng, thưa đại ca.
[헛기침]
정말 이러실 거예요?Bố thật sự làm thế sao? Còn con làm gì? Con là gì trong mắt bố?
전 어쩌라고요 난 아버지한테 뭔데!Bố thật sự làm thế sao? Còn con làm gì? Con là gì trong mắt bố?
이쯤에서 끝내는 게 맞아Đã tới lúc kết thúc rồi.
[문이 덜컹 흔들린다]
[문고리가 철컹거린다]
- (석) 엄마... - (철왕) 아이, 여, 여보...
(정권) 미친 인간들이 진짜로 미쳐 버렸나Hai người chắc điên lắm rồi.
가게는 안 보고Hai người chắc điên lắm rồi. Chẳng chịu trông hàng gì cả.
[익살스러운 음악]
어쭈, 낮술?Ban ngày ban mặt mà đã uống rượu.
[철왕과 석의 당황하는 목소리]
[당황하며] 아니, 여보
- 야... - 아빠가 먹자고...- Ấy... - Bố bảo con uống.
아빠가 먹자고 그랬어 진짜야, 진짜- Ấy... - Bố bảo con uống. - Là do bố, con thề. - Không, là nó đấy!
얘가 먹자고 그랬어, 얘가, 얘가- Là do bố, con thề. - Không, là nó đấy!
[슬리퍼를 탁 던진다]
[멕사장의 한숨]
아무래도 저쪽 짓 같다Hẳn là do ông ta.
이런 짓까지 벌일 줄 몰랐는데Tôi không nghĩ ông ta sẽ làm thế.
형님, 그럼 이제 어떻게 되는 겁니까Tôi không nghĩ ông ta sẽ làm thế. Đại ca, giờ ta làm gì đây?
어떻게 하긴 뭘 어떻게 해Đại ca, giờ ta làm gì đây? Ta làm gì đây?
학교 한번 갔다 와야지Tôi buộc phải quay lại trại.
형님, 거긴 안 됩니다, 형님Đại ca, anh không thể quay lại đó!
왜? 네가 대신 가 줄래?Đại ca, anh không thể quay lại đó! Sao, cậu đi thay tôi hả?
제가 들어가겠습니다Tôi sẽ đi.
너, 거기가 어딘 줄 알고 하는 소리냐?Cậu có biết ta đang nói về chuyện gì không?
다 제가 한 겁니다Cậu có biết ta đang nói về chuyện gì không? Tôi đã tự làm mọi việc rồi.
형님은 아무것도 모르는 겁니다Tôi đã tự làm mọi việc rồi. Ngài chẳng biết gì cả.
됐다, 내가 간다Không, để tôi đi.
제가 간다고요, 형님!Tôi sẽ đi, đại ca ạ!
[애잔한 음악]
보내 주십시오Xin hãy cho tôi đi.
그래, 다녀오면 내가 네 뒤는 확실히 봐 준다, 약속한다Được rồi, tôi hứa sẽ chăm lo cho cậu khi cậu trở ra.
[한숨]
(사내) 처리하겠습니다GÀ MEX, GÀ TỆ NHẤT THẾ GIỚI! Tôi sẽ lo chuyện này.
[키보드를 탁탁 두드린다]GÀ CỦA CHO QUÁN GÀ MEX, QUÁN GÀ TỆ NHẤT THẾ GIỚI!
[킥킥 웃는다]
(교육생들) 손님은 왕이다! 손님은 왕이다! [잔잔한 음악]Khách hàng là Thượng Đế!
(조교) 목소리가 그게 뭐야? 더 크게!Khách hàng là Thượng Đế! Bé quá! Nói to nữa lên!
[분위기가 고조되는 음악] (교육생들) 손님은 왕이다! 손님은 왕이다!Bé quá! Nói to nữa lên! Khách hàng là Thượng Đế!
2번 교육생, 목소리가 작다Khách hàng là Thượng Đế! Học viên số 2, hô bé quá!
엎드려뻗쳐!- Hít đất! - Học viên số 2, hít đất!
2번 교육생, 조석! 예, 알겠습니다!- Hít đất! - Học viên số 2, hít đất!
다시 한번 더 크게!Một lần nữa, to lên!
(교육생들) 손님은 왕이다!Một lần nữa, to lên! Khách là Thượng Đế!
어서 오십시오, 손님!Khách là Thượng Đế! Chào mừng!
허리를 더 접으란 말이야!Chào mừng! Cúi thấp xuống!
(교육생들) 손님은 [호루라기 소리]Khách hàng là Thượng Đế!
왕이다! [호루라기 소리]Khách hàng là Thượng Đế!
손님은...- Khách hàng là... - Nằm ngửa, nằm sấp!
(조교) 뒤로 취침!- Khách hàng là... - Nằm ngửa, nằm sấp!
앞으로 취침!- Khách hàng là... - Nằm ngửa, nằm sấp!
3번 교육생 일어납니다!Học viên số 3, đứng dậy!
(석) 죄송합니다!Học viên số 3, đứng dậy! Tôi xin lỗi!
[거친 숨소리]
저한테 기대십시오Tựa vào tôi đây.
[한숨]Ngày hôm nay đẹp thật!
날 좋다Ngày hôm nay đẹp thật!
(함께) 고생하셨습니다, 형님Sếp vất vả quá!
형님Đại ca.
[툭 치며] 고생했다, 따라와Làm tốt lắm. Đi với tôi.
갈 데가 있어Ta cần tới một nơi.
[멀어지는 발걸음]
어디 가십니까?Ta đi đâu vậy ạ?
오늘 밤 중국 쪽이랑 닭 거래 있다Đêm nay, có một chuyến hàng chuyển gà từ Trung Quốc tới.
'중국'요?Từ Trung Quốc? Vậy thì chỗ gà đó...
그럼 그 닭이...Từ Trung Quốc? Vậy thì chỗ gà đó...
너 갔다 오면 내가 자리 하나 준다고 약속했잖아Tôi đã hứa sẽ cho cậu một vị trí quan trọng.
닭 거래 이제 네가 맡는다Tôi đã hứa sẽ cho cậu một vị trí quan trọng. Cậu sẽ chịu trách nhiệm việc nhập gà.
싫으냐?- Cậu không thích à? - Không, thưa đại ca.
아닙니다, 형님- Cậu không thích à? - Không, thưa đại ca.
계속 거래를 해 왔지만Tôi đã làm ăn với họ một thời gian rồi,
회장이 그쪽에서 오는 건 오늘이 처음이다nhưng đây là lần đầu tiên sếp bên họ tới đây.
잘해라- Cố lên nhé. - Vâng.
- Cố lên nhé. - Vâng.
[멕사장의 옅은 한숨]
[휴대전화 진동음]
(광수) 떴습니다- Họ tới rồi. - Họ tới rồi.
[박진감 있는 음악] 떴답니다- Họ tới rồi. - Họ tới rồi.
- 빨리 카메라랑 무전기 챙겨 - (직원3) 네- Đi lấy máy quay và bộ đàm đi. - Vâng.
[비장하게] 멕사장, 넌 이제 끝났어Mex, ông tiêu rồi.
[분위기가 고조되는 음악]
[침을 꼴깍 삼킨다]
[중국어] 회장은?Chủ tịch đâu?
[중국어로 이야기한다]
(통역사) 곧 오신답니다Ông ấy sẽ sớm tới ạ.
물건부터 보지Cho tôi xem gà.
[중국어로 통역한다]
이래 갖고 아나? 배를 째 봐야 알지Làm sao tôi biết nó ngon hay không chứ? Mổ nó ra.
[통역사가 중국어로 통역한다]
[의미심장한 음악]
물건 맞네Ngon đấy.
회장은 늦으시나?Chủ tịch sẽ tới trễ à?
[중국어] 회장님은 제시간에 오실 거다Chủ tịch sẽ tới trễ à? Chủ tịch của chúng tôi rất đúng giờ.
(석) 아이씨, 아빠는 대체 왜 안 와 지금 와야 되는데Khỉ thật, sao bố vẫn chưa tới? Giờ này bố phải tới rồi chứ.
[중국어로 이야기한다]
(통역사) 회장님은 눈에 띄는 걸 안 좋아하시기 때문에Ông ấy không thích gây sự chú ý. Xin hãy yên lặng.
조용히 해 주세요Ông ấy không thích gây sự chú ý. Xin hãy yên lặng.
[중국어] 알았다Ông ấy không thích gây sự chú ý. Xin hãy yên lặng. Được.
거 참, 두리번거리지 좀 말라, 씨Đừng nhìn ngó linh tinh!
연변서 온 거 티 내네?Người ta sẽ biết ta ở Yanji đấy.
우린 놈들 눈에 띄면 안 좋다 그거 모르네?Người ta sẽ biết ta ở Yanji đấy. Ta phải ra vẻ tự nhiên vào. Cậu không biết à?
[중국인이 중국어로 이야기한다]Ta phải ra vẻ tự nhiên vào. Cậu không biết à? Đây là Chủ tịch của chúng tôi. Lễ phép vào.
(통역사) 회장님이시랍니다, 인사하겠습니다Đây là Chủ tịch của chúng tôi. Lễ phép vào. Chủ tịch tới rồi. Ông ấy sẽ gặp ông.
[헛기침]Chủ tịch tới rồi. Ông ấy sẽ gặp ông.
(중국인) [중국어] 회장님Chào Chủ tịch.
뭐야, 진짜! 장난깝니까, 형님?Ông đùa kiểu gì đây, đại ca?
아, 그리고 여기는 어떻게 알고...Sao ông biết chỗ này?
아이, 아빠 혼자 오면 어떡해! 직원들은요?Sao ông biết chỗ này? Bố, sao bố lại tới đây một mình? Người của bố đâu?
뭐, 뭐 이 자식, '아빠'?Bố, sao bố lại tới đây một mình? Người của bố đâu? Cái gì? Bố?
[익살스러운 음악]
이 프락치 새끼Thằng này là gián điệp. Bắt lấy nó!
야, 잡아, 잡아!Thằng này là gián điệp. Bắt lấy nó!
아빠!Thằng này là gián điệp. Bắt lấy nó! Bố!
'아빠'?Bố!
아니, 협회 이것들은 나보다 먼저 출발한 것들이 종일 걸려Người ở Hiệp hội đi trước mình mà. Sao họ tới lâu vậy?
아이씨
- (석) 아빠! - 야, 야, 야 뭐라니- Bố! - Cái gì? Sao chú mày lại gọi ta là bố?
네 아빠를 왜 여기서 찾니, 응?- Bố! - Cái gì? Sao chú mày lại gọi ta là bố?
날래 거래나 하자우, 응?Kết thúc giao dịch đi.
'거래'? 거래 거래 같은 소리 하고 있네, 쯧Giao dịch? Ông đùa tôi à?
그러면 지금까지 닭 거래한 게, 그Giao dịch? Ông đùa tôi à? Vậy là chỗ gà chúng tôi mua trước giờ...
뒤에서 조철왕이 아니, 형이 그 조정한 거야?Cho Cheol-wang, ông có làm gì lén lút không đấy?
(회장) 아니, 절마 뭐 자꾸 조철왕이라니, 응?Sao hắn cứ gọi ta là Cho Cheol-wang thế?
내래 연변서 왔다고 무시하네?Ông coi thường tôi vì tôi ở Yanji à?
아, 뭐야 아빠! 쇼를 하려면 좀 제대로 하든가Ông coi thường tôi vì tôi ở Yanji à? Nếu bố muốn diễn kịch thì làm tốt hơn đi!
머리 꼬락서니... [어이없는 웃음]Nếu bố muốn diễn kịch thì làm tốt hơn đi! Nhìn tóc bố kìa!
야, 너 장가 못 가게 하려고 자꾸 아빠라니, 응?Nhìn tóc bố kìa! Ta làm gì có con! Sao chú mày cứ gọi ta là bố thế?
내래 총각이야Ta chưa từng kết hôn!
절마, 절마 뭐라니?Có chuyện gì đây?
이 사진 투고해, 빨리Có chuyện gì đây?
뭐야, 뭐야?Có chuyện gì đây? Chúng là ai?
[거친 숨을 내쉰다]
조철왕 씨?Ông Cho Cheol-wang, ông làm gì ở đây?
[익살스러운 음악] 아니, 언제 여기까지 이러고 오셨어요?Ông Cho Cheol-wang, ông làm gì ở đây?
회장은요?- Vị Chủ tịch đâu? - Hắn ta nói gì vậy?
아니, 얘는 또 뭐라니?- Vị Chủ tịch đâu? - Hắn ta nói gì vậy?
내래 회장이야- Vị Chủ tịch đâu? - Hắn ta nói gì vậy? Ta chính là Chủ tịch đây.
내 이래서 남조선 것들하고 거래하기 싫은 거야Ta chính là Chủ tịch đây. Đây là lý do ta không muốn làm ăn với người Nam Hàn.
무시하잖아! 무시!Đây là lý do ta không muốn làm ăn với người Nam Hàn. Chúng toàn coi thường ta!
아니, 그럼 멕치킨에 닭 대준 게 조철왕 씨?Chúng toàn coi thường ta! Vậy, ông Cho Cheol-wang, ông cung cấp gà cho quán Gà Mex à?
아니, 조철왕이 대체 누구니?Vậy, ông Cho Cheol-wang, ông cung cấp gà cho quán Gà Mex à? Cho Cheol-wang là gã quái nào?
날래 데려오라우 확 쏴 죽이게, 응?Dẫn hắn lại đây. Ta sẽ bắn chết hắn.
(직원4) 이 사람이 지금 우리 협회를 갖고 놀아?Ông bỡn cợt Hiệp hội của chúng tôi à?
아, 어디서 중국인 행세야?Ông bỡn cợt Hiệp hội của chúng tôi à? Sao ông lại giả làm người Trung Quốc?
당신네들 두 가게 다 영업 정지야!Tôi sẽ đình chỉ hoạt động của cả hai quán!
아이씨, 짜증 나!Trời ơi, tôi điên mất!
[멕사장의 고함]
야, 야, 이거 뭐야?Ông làm gì vậy?
[소란스럽게 싸운다]
뭐 하는 거야! 진짜...Có chuyện gì vậy?
지금쯤 직원들한테 걸려서 난리가 났겠지Giờ này chắc người ở Hiệp hội đã chứng kiến vụ giao dịch rồi.
[킥킥 웃는다]
(멕사장) 형님, 이게 도대체 뭐하자는 거요 네?Chuyện này là sao, đại ca?
나하고 지금 장난하...Ông đùa với tôi hả?
- 지금 뭐 하는 거야? - (멕사장) 보자 보자 하니까Ông đùa với tôi hả? - Gì đây? - Không thể chịu được nữa!
이게 지금 뭐하자는 거야, 응? [회장 부하들의 만류]- Gì đây? - Không thể chịu được nữa! Chuyện gì thế này?
조철왕 형님Chuyện gì thế này? - Cheol-wang, sao ông lại làm việc này? - Này, thế này là sao?
- 나한테 왜 그러는 거야 - (회장) 얘 왜 그러네, 응?- Cheol-wang, sao ông lại làm việc này? - Này, thế này là sao?
야, 남조선이랑 거래 못 하겠어 응? [익살스러운 음악]- Cheol-wang, sao ông lại làm việc này? - Này, thế này là sao? Không làm ăn với Hàn Quốc nữa!
이거 놓아라, 응?Không làm ăn với Hàn Quốc nữa! Thả ra! Thả tôi ra!
[힘주는 신음을 하며] 놓아라, 이거!Thả ra! Thả tôi ra!
[새가 짹짹 지저귄다]
내래 변소간에 좀 다녀올게Ta vào nhà vệ sinh đây.
대한민국은 위험하지 않습니까? 같이 가시죠Hàn Quốc có vẻ nguy hiểm quá. Tôi đi cùng được không ạ?
여기 총이 있다, 총Ta có súng trường đây mà. Súng trường đấy.
[웃음]
[헛기침]
[환호]
어라?Cái quái gì thế?
(회장) 악! [익살스러운 음악]
쌩을 까?- Ông làm lơ tôi đấy à? - Cái gì?
뭐니?- Ông làm lơ tôi đấy à? - Cái gì?
네 누구니?- Ông làm lơ tôi đấy à? - Cái gì? Bà là ai?
네 마누라다 [회장의 아파하는 신음]Tôi là vợ ông chứ ai. Cầm lấy này!
이거 들어, 안 들어?Tôi là vợ ông chứ ai. Cầm lấy này!
내가 이걸 왜 드니?Sao tôi lại phải cầm?
이 거지 같은 건 또 어디서 주워 입었대?Ông lấy mớ rác này ở đâu đấy?
'거지'?Rác?
이거 연변서 신상이야, 신상 이 패션이Đây là xu hướng thời trang mới nhất ở Yanji đấy nhé.
이 머리는 [회장의 아파하는 신음]Đây là xu hướng thời trang mới nhất ở Yanji đấy nhé. - Và nhìn tóc ông kìa! - Ui da!
- 뭐야? - 아프다, 아프다, 내 머리- Và nhìn tóc ông kìa! - Ui da! - Cái gì? - Ui da, đau quá!
심었냐? 심었어? [회장의 다급한 목소리]- Cái gì? - Ui da, đau quá! - Cấy tóc? - Thật đó! - Cấy phải không? - Đau quá!
- 내 머리 갖고 와 그러니 - 돈이 남아돌아, 돈이 남아돌아- Cấy phải không? - Đau quá! - Đấy là tóc thật của tôi! - Ông lấy tiền ở đâu?
- 재밌냐? 재밌냐? - 이 간나...- Đấy là tóc thật của tôi! - Ông lấy tiền ở đâu? - Đi chơi vui nhỉ? - Bà điên à?
- 환갑이 내일모레인데 - 이 간나 새끼!- Đi chơi vui nhỉ? - Bà điên à?
여기 뭐 들었는지 아네?Bà biết đây là gì không?
야, 야, 아!Bà biết đây là gì không? Ôi, không!
[회장의 아파하는 신음]Ôi, không!
- 안 서? 야! - (회장) 야!Ôi, không! - Đứng đó! - Ôi, không!
[잔잔한 음악이 흘러나온다] 석아, 그래서 넌 무슨 일 해?Seok này, cậu làm nghề gì?
응, 나 웹툰 작가야Seok này, cậu làm nghề gì? Tớ là họa sĩ webtoon.
'웹툰 작가'? 대박이다Tớ là họa sĩ webtoon. Một họa sĩ webtoon à? Tuyệt quá!
나는 그냥 회사 다니는데Một họa sĩ webtoon à? Tuyệt quá! Tớ chỉ là nhân viên văn phòng.
왜? 나 회사 다니는 사람들 부럽던데Tớ chỉ là nhân viên văn phòng. Vậy sao? Tớ ghen tị với họ lắm.
안정적이잖아Vậy sao? Tớ ghen tị với họ lắm. Công việc của họ được đảm bảo.
안정적이긴 한데Công việc của họ được đảm bảo. Đúng vậy,
내가 하고 싶었던 일은 아니야Đúng vậy, nhưng là việc tớ không muốn.
그런데 너는 어쩌다가 웹툰 작가 됐냐?Sao cậu lại trở thành họa sĩ webtoon?
원래 하고 싶었던 거야?Sao cậu lại trở thành họa sĩ webtoon? Cậu muốn từ bé à?
뭐 그렇기도 하고Ừ, nhưng không phải chỉ có thế.
옛날에 누가 내 만화 보면서 웃는 걸 봤는데Tớ thấy có người cười khi đọc tác phẩm của tớ.
되게 행복하더라고Tớ thấy rất hạnh phúc.
그래서 아직까지 그리고 있어Thế nên tớ vẫn vẽ.
와, 너 존멋이다- Chà, cậu tuyệt quá. - Cảm ơn cậu.
[머쓱해 하며] 야, 멋있긴- Chà, cậu tuyệt quá. - Cảm ơn cậu.
아, 너 고등학교 때 좋아하는 애 있었지?- Chà, cậu tuyệt quá. - Cảm ơn cậu. Hồi trung học, cậu có thích một người phải không?
어떻게 알았냐?Sao cậu biết?
[웃음]Sao cậu biết?
야! 나도 눈치가 있는데Tớ biết nhiều chuyện mà!
[장엄한 음악]TRONG KÝ ỨC
(석) 지금은 아니지만Lúc đó, mẹ tớ có hơi khác biệt.
남자는 기죽으면 안 된다는 예전 우리 엄마의 신조Lúc đó, mẹ tớ có hơi khác biệt. Hồi đó, mẹ tớ luôn nghĩ đàn ông cần phải tự tin.
그날이었다Chuyện xảy ra vào hôm đó.
엄마가 고급 옷감인 비단으로 맞춰 준Chuyện xảy ra vào hôm đó. Mẹ tớ đã may đồng phục học sinh từ loại vải lụa sang trọng.
새 교복을 입고 온 날Mẹ tớ đã may đồng phục học sinh từ loại vải lụa sang trọng.
역시 옷이 날개라더니 나한테서 눈을 못 떼네Quần áo đúng là quan trọng thật. Cô ấy không thể rời mắt khỏi mình.
[수돗물이 졸졸 나온다] 아, 더워Trời nóng quá.
[석의 거친 숨소리] [아름다운 음악]
저기...Hãy nhận cái này.
이거Hãy nhận cái này.
(석) 이런 관심 나쁘지 않은데?Tuyệt thật. Cô ấy thích mình.
너 나 좋아하냐?Cậu có thích mình không?
이 정도 비야 사나이에겐 가랑비지Mưa cỡ này chỉ như xịt nước với một người đàn ông thôi.
이거... 너 쓰고 가Cậu dùng cái ô này đi?
괜찮은데Cậu dùng cái ô này đi? Thôi, cảm ơn cậu.
아니야, 너 쓰고 가Thôi, cảm ơn cậu. - Cậu cứ dùng đi. - Không, tớ...
아니야, 진짜 괜...- Cậu cứ dùng đi. - Không, tớ...
(석) 날 좋아하면서도 수줍음이 많아 늘 돌아섰던 애봉이Ae-bong thích tớ, nhưng lại quá xấu hổ, không dám bắt chuyện với tớ.
난 기억해 수줍음 많은 소녀였던 널Tớ vẫn nhớ cậu, cô nàng hay ngượng ngùng.
내가 그랬나?Tớ như vậy sao?
너는 나 기억나는 것 없어?Cậu không nhớ gì về tớ à?
음... 몇 개 있지Cậu không nhớ gì về tớ à? Có vài điều.
자, 마니토 뽑아라Chọn Bạn bí mật của mình đi.
몰래 도와주면서 그 친구랑 친해지길 바란다Chọn Bạn bí mật của mình đi. Các em sẽ là thiên thần bí mật của người bạn đó.
- 야, 조석이 누구야? - 쟤- Này, Cho Seok là ai nhỉ? - Cậu ta.
[익살스러운 음악]
- 쟤 혹시 어디 좀 아픈 애야? - 응- Cậu ta bị thiểu năng à? - Ừ.
- 쟤 교복은 또 왜 저래? - 몰라Đồng phục của cậu ta bị làm sao vậy?
[헉헉대는 숨소리]
[수돗물이 졸졸 나온다] 아, 더워Trời ơi, nóng quá.
[석의 헉헉대는 숨소리]
[석의 헉헉대는 숨소리]
(애봉) [놀라서 숨을 들이켜며] 어떡해, 물로 배 채우러 왔나 봐Sao đây? Cậu ấy đói mà chẳng có gì ngoài nước máy.
뭐 줄 거 없나?Mình có cái gì ăn được không?
야, 이거 너 먹어Đây, nhận lấy này.
[석의 바보 같은 웃음]
♪ 니코니코니 ♪
♪ 다메 다메 다메 다메 ♪
♪ 니코니와 민나노 모노 ♪
[바보 같은 웃음]
(애봉) 아, 하필 저런 놈을 마니토로 뽑아서Trời ơi, mình xui cỡ nào mà lại có Bạn bí mật như cậu ta chứ?
[피식]
[거센 바람이 분다]
[친구들의 웃음]
- 어? - (친구) 어?- Ơ? - Kìa?
[친구들의 웃음]- Ơ? - Kìa?
야 애봉아, 저기 네 마니토 좀 봐- Ơ? - Kìa? Ae-bong, Bạn bí mật của cậu kìa!
븅신 [친구들의 웃음]Tên ngốc đó!
아이씨
야, 너 이거 쓰고 가Này, cầm lấy này.
괜찮은데Thôi, cảm ơn cậu.
[익살스러운 음악]
[놀라는 신음]
[비명]
야, 없어도 괜찮아 너 가져, 너 가져Không sao. Cho cậu đấy. Cứ dùng đi.
[다급한 숨소리]
나는 마니토니까 이해해야 돼 석이는 아픈 아이야Là Bạn bí mật, mình phải hiểu cậu ta. Cậu ta bị thiểu năng.
너 진짜 잘했어, 천국 갈 거야 애봉아 잘했어, 잘했어Tử tế sẽ được lên thiên đường. Giỏi lắm!
[탄식]
나 네 마니토였어 그래서 우산 빌려줬었지Tớ là Bạn bí mật của cậu nên tớ mới cho cậu cái ô đó.
(석) 마니토? 그럴싸한 변명인걸?Bạn bí mật à? Cớ hay đấy.
그래, 남자답게 모른 척해 줄게Bạn bí mật à? Cớ hay đấy. Được rồi, tớ sẽ tin chuyện đó, vì tớ là một người đàn ông.
[웃으며] 아, 그래?Được rồi, tớ sẽ tin chuyện đó, vì tớ là một người đàn ông. Ừ, phải rồi.
오늘 즐거웠어, 또 볼 수 있지?Hôm nay tớ vui lắm. Hôm nào mình gặp nhau nữa nhé?
그럼Hôm nay tớ vui lắm. Hôm nào mình gặp nhau nữa nhé? Dĩ nhiên rồi!
왜... 왜 안 열리지?Sao cửa không mở ra?
아저씨, 아무도 없어요?Này, có ai không?
아저씨!Này!
[휴대전화 게임 소리]
[하품]Trời, chán quá đi.
지겨워 죽겠네Trời, chán quá đi.
역시 경비 일은 나한테 안 맞아Đã biết là mình không hợp việc bảo an mà.
[문을 쿵쿵 두드린다]Đã biết là mình không hợp việc bảo an mà.
저기요!Này!
[전등이 찌르르거린다]
[스산한 음악] - 어? - (애봉) 아이씨
야, 야, 119Gọi 119 đi.
야, 어떡해? 엘리베이터라서 안 터지는데Làm gì đây? Trong thang máy tớ không bắt được sóng.
- 내 것도 - 야, 우리 어떡해?Làm gì đây? Trong thang máy tớ không bắt được sóng. - Tớ cũng vậy. - Làm gì bây giờ?
여기 4층인데 갑자기 추락하면 어떡해?- Tớ cũng vậy. - Làm gì bây giờ? Ta đang ở tầng bốn. Lỡ thang rơi thì sao?
'추락'?Rơi ấy à?
[휴대전화 진동음]
여보세요?- A lô. - Chào cô, cháu là bạn của Seok ạ.
(여자) 어머님, 저 석이 친구인데요- A lô. - Chào cô, cháu là bạn của Seok ạ.
'석이 친구'요?Cháu là bạn của Seok à?
네, 석이가 크게 다쳐서 지금 병원에 입원을 했거든요Vâng, Seok đang ở trong bệnh viện vì bị thương rất nặng.
지금 당장 병원비를 부쳐 주셔야...Vâng, Seok đang ở trong bệnh viện vì bị thương rất nặng. Cô phải gửi tiền viện phí cho cháu.
예, 잠... 잠깐만요Cô phải gửi tiền viện phí cho cháu. Chờ chút đã.
얼마인데요? 계좌 번호 불러 봐요Bao nhiêu? Cho cô biết số tài khoản đi.
아니, 그런데 어쩌다가 다친 거래요?Bao nhiêu? Cho cô biết số tài khoản đi. Đã có chuyện gì? Sao nó lại bị thương?
네, 그게 친구들이랑 석이 여자 친구랑Đã có chuyện gì? Sao nó lại bị thương? Cậu ấy đi cùng bạn và bạn gái tới đây,
다 같이 놀러 왔다가Cậu ấy đi cùng bạn và bạn gái tới đây,
교통사고를 당했어요Cậu ấy đi cùng bạn và bạn gái tới đây, rồi bị tai nạn giao thông ạ.
야, 이 빌어먹다 턱이 빠질 년아Đúng là đồ nói láo!
[격분하며] 어디 할 짓이 없어서 계집애가 보이스 피싱 짓을 하냐?Đúng là đồ nói láo! Tôi biết đây là lừa đảo qua điện thoại!
[쿵 하는 효과음]Tôi biết đây là lừa đảo qua điện thoại!
우리 아들은 친구도 없고요 여자 친구는 더더욱 없어요Con tôi làm gì có bạn, và trên hết là không có bạn gái!
이 썩을 년아Con tôi làm gì có bạn, và trên hết là không có bạn gái! Đồ nói dối đểu giả!
[익살스러운 음악] 말이 되는 소리를 해야지, 그냥 확! 씨!Nếu muốn lừa tôi thì nói cái gì hợp lý ấy!
까불고 있어Nếu muốn lừa tôi thì nói cái gì hợp lý ấy! Đúng là đồ chả ra gì!
그런데 석이 얘는 어디를 간 거야?Nhắc mới nhớ, nó đâu rồi nhỉ?
[힘겨운 숨을 내쉬며] 산소가 부족한 것 같아Nhắc mới nhớ, nó đâu rồi nhỉ? Tớ sắp hết ô-xi rồi.
[거친 숨소리]Tớ sắp hết ô-xi rồi.
[심호흡]
야, 그만해, 너만 숨 쉬어?Này, thôi đi. Có mỗi cậu ở đây đấy à?
나도 숨 쉬어, 아껴 쉬어, 좀 씨, 쯧Này, thôi đi. Có mỗi cậu ở đây đấy à? Tớ cũng cần thở chứ. Cố tiết kiệm ít ô-xi đi.
[시계가 째깍거리는 효과음]
[시계가 째깍거리는 효과음]
(애봉) 이게 다 너 때문이야, 개... [음 소거 효과음]Tất cả là vì cậu, đồ khốn!
난 처음부터 계단으로 가고 싶더라, 씨!Tất cả là vì cậu, đồ khốn! Tớ đã muốn đi thang bộ.
이제 와서 억지 부리지 마! 쌍... [음 소거 효과음]Tớ đã muốn đi thang bộ. Đừng nói vớ vẩn nữa, con nhỏ này!
[익살스러운 음악] 아, 뜨거워, 아이, 뜨거워Nóng quá! Nóng quá đi.
[시계가 째깍거리는 효과음]Nóng quá! Nóng quá đi.
[울먹이며] 제발 살려 주세요!Ai cứu tôi với!
[울먹이며] 이대로 죽기 싫다고!Tôi không muốn chết ở đây!
[애봉과 석의 울음]Tôi không muốn chết ở đây!
(석) 어?Ơ?
버튼 안 눌렀었네?Bọn mình chưa bấm nút.
애봉아, 너 민망할까 봐 같이 울어 준 건데Ae-bong, tớ khóc với cậu để cậu không xấu hổ thôi. Cậu ổn chứ?
어때, 좀 괜찮아?Ae-bong, tớ khóc với cậu để cậu không xấu hổ thôi. Cậu ổn chứ?
[잔잔한 음악]Ae-bong, tớ khóc với cậu để cậu không xấu hổ thôi. Cậu ổn chứ?
(석) 어쩌면 애봉이는 지금까지 기다렸을지도 몰라Chắc Ae-bong đã chờ giây phút này từ lâu.
그래, 애봉이한테 고백의 기회를 주는 거야Chắc Ae-bong đã chờ giây phút này từ lâu. Đúng rồi, mình nên cho cô ấy một cơ hội để tỏ tình.
애봉아, 솔직하게 얘기해 줘 나 마음의 준비 다 됐어Ae-bong, hãy nói ra mọi điều đi. Tớ sẵn sàng lắng nghe.
이 상황에 뭐가 부끄러워Đừng ngượng vào lúc này.
아, 네가 그렇게 말해 주니까 얘기해야겠다Đừng ngượng vào lúc này. Vì cậu đã nói vậy, tớ phải nói một điều.
나, 너...Vì cậu đã nói vậy, tớ phải nói một điều. Tớ ăn nhiều thứ khi cậu không chú ý lắm.
몰래 먹었어Tớ ăn nhiều thứ khi cậu không chú ý lắm.
어?Gì cơ?
그거 말고- Không phải việc đó. - Ừ, tớ cũng ăn cái này.
그래, 이것도 먹었어- Không phải việc đó. - Ừ, tớ cũng ăn cái này.
[과자를 아작아작 씹는다]
그게 아니라, 고등학교 때Ý tớ là hồi mình học trung học ấy.
아, 고등학교 때, 맞아 네 하이테크 내가 뽀렸어Ý tớ là hồi mình học trung học ấy. Hồi trung học, tớ trộm cái bút công nghệ cao của cậu.
그거 말고 비 오는 날Không phải. Nói về hôm trời mưa ấy.
그날 애들이 네 교복 보고 놀렸을 때Không phải. Nói về hôm trời mưa ấy. Hôm đó, khi đồng phục của cậu bị cười nhạo,
나도 너 병신이라고 욕했었어Hôm đó, khi đồng phục của cậu bị cười nhạo, tớ cũng gọi cậu là ngốc.
미안해, 그때 네가 진짜 이상한 애인 줄 알고tớ cũng gọi cậu là ngốc. Xin lỗi cậu. Tớ thật sự nghĩ cậu bị thiểu năng.
그래도 [음 소거 효과음]Xin lỗi cậu. Tớ thật sự nghĩ cậu bị thiểu năng. Tớ không bảo cậu biến thái.
밥이라고는 안 했어Tớ không bảo cậu biến thái.
개찐따 같지만 사실 알고 보면 착한 애라고 내가 되게 강조했다Tớ không bảo cậu biến thái. Tớ bảo bạn, dù nhìn cậu thiểu năng nhưng thật ra, cậu rất tốt.
석이는 아픈 애니까Tớ bảo bạn, dù nhìn cậu thiểu năng nhưng thật ra, cậu rất tốt. Tớ bảo cậu có hơi chậm chạp,
- 우리가 따뜻한 마음으로 잘... - (석) 그만해, 제발 그만!Tớ bảo cậu có hơi chậm chạp, - nên bọn tớ phải giúp... - Im đi!
(애봉) 등신 같다고 생각한 적은 있지만 등신이라고 말한 적은 없다- Thôi đi! - Tớ nghĩ cậu ngốc, nhưng không có nói "thiểu năng."
[잔잔한 음악] 아, 한 번 등신이라고 말한 적 있다có nói "thiểu năng." À, tớ có gọi cậu là "thiểu năng" một lần.
그런데 진심으로 등신이라고 그런 건 아니고 내가...À, tớ có gọi cậu là "thiểu năng" một lần. Nhưng tớ không cố ý đâu.
[석의 거친 숨소리]
[휴대전화 진동음]
[심호흡]
여보세요?- A lô? - Ae-bong à, cậu thế nào?
애봉아, 잘 있었어?- A lô? - Ae-bong à, cậu thế nào?
어, 뭐, 그냥Tớ bình thường.
내가 네 메일로 뭐 하나 보냈는데 한번 볼래?Tớ đã gửi cậu một e-mail. Cậu xem được không?
[마우스 클릭음]
[피식]
[아름다운 음악]
[웃음]
[웃음]ÔI TRỜI!
[웃음]CỨU TÔI VỚI!
[웃음]TRỜI
[휴대전화로 들리는 애봉의 웃음]
(애봉) 뭐야, 이건?ANH TA CHƯA BÓP HẾT CÒ SÚNG
[웃음]
(애봉) 그런데 너는 어쩌다가 웹툰 작가 됐냐?Sao cậu lại thành họa sĩ webtoon?
[웃음]Sao cậu lại thành họa sĩ webtoon?
옛날에 누가 내 만화 보면서 웃는 걸 봤는데Tớ đã nhìn thấy một người cười khi đọc tác phẩm của tớ.
되게 행복하더라고


No comments: