마음의 소리 3
Tiếng Gọi Con Tim 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
아시다시피 3년 넘게 앙숙으로 지낸 | Họ đã đối đầu hơn ba năm rồi. |
업계 최대의 조직들입니다 | Họ đã đối đầu hơn ba năm rồi. |
조철왕파 1대 두목 조철왕 | Gia tộc Cho Cheol-wang, ông trùm Cho Cheol-wang. |
나이 쉰일곱 | Năm mươi bảy tuổi. |
(직원1) 업계에 획을 잇는 오래된 조직으로 머리 하나는 비상한 놈입니다 | Gia tộc hắn là một trong những gia tộc lâu đời nhất, và hắn ta rất ranh ma. |
아, 야 패밀리끼리 의리가 있는데 그렇게 살믄 안 되지 | Này, người trong gia đình phải trung thành với nhau. Mày không nên làm thế. |
이 바닥이 어디라고 | Thế giới này nhỏ lắm. |
프락치질을 허냐 | Mà mày lại phản bội bọn tao. |
사나이가 의리로 살아야지, 응? | Người ta sống phải có lòng trung thành. |
(직원1) 그 상대파인 멕시코파 1대 두목 멕사장 | Và đối thủ của hắn ta là Mex, ông trùm của Gia tộc Mexico. Năm mươi hai tuổi. |
나이 쉰둘 | Năm mươi hai tuổi. Ông ta chậm nhưng rất thông minh. Đó là một người xấu xa. |
몸보다 머리가 앞서는 아주 악랄한 놈입니다 | Ông ta chậm nhưng rất thông minh. Đó là một người xấu xa. |
(직원1) 현재 떠오르는 신진 세력으로 | Quyền lực của họ đang tăng, |
빠르게 사업을 확장하고 있습니다 | mở rộng quy mô kinh doanh rất nhanh. |
[웃으며] 노크 좀 하고 들어오지 | Gõ cửa trước khi bước vào chứ. |
일어나 | Đứng lên đi. |
이게 뭡니까? 성님 | Người anh em, ông đang làm gì vậy? |
쟤가 병풍 뒤에서 향내를 맡고 싶은가 | Chắc nó muốn tự sát đấy. Nó đã do thám chúng tôi. |
프락치질을 하네 | Chắc nó muốn tự sát đấy. Nó đã do thám chúng tôi. |
애들 단도리 좀 하자 | Tôi cần dạy dỗ con mình. |
뭔 정겨운 낯짝이라고 이렇게 자주 봅니까? | Tôi ghét bản mặt xấu xí của ông nhưng rốt cục lại rất hay gặp ông. |
우리 각자 좀 삽시다 | Ta đừng xía vào việc của nhau. |
그래서 보란 듯이 내 구역에 똑같은 업소를 냈냐? | Đó là lý do ông mở cửa hàng ở khu vực của tôi à? |
[어이없이 웃으며] 구역에 침 발라 놨습니까? | Ông nói "khu vực của ông" à? |
네 땅 내 땅이 어디 있어? | Làm gì có chỗ nào là "khu vực của ông!" |
(직원1) 마지막 요주의 인물로는 | Phải giám sát những kẻ này. |
최근 멕시코파에서 세력 확장을 위해 모은 | Phải giám sát những kẻ này. Gần đây, Gia tộc Mexico cố tăng ảnh hưởng của họ |
신입 조직원들입니다 | nên đã thuê những gã tay mơ này. |
아직 저희 쪽에서 수집된 데이터가 없어 | nên đã thuê những gã tay mơ này. Chúng tôi chưa tìm được thông tin gì, |
수사에 난항을 겪고 있는 상황입니다 | nên cuộc điều tra đã đi vào ngõ cụt. |
뒤통수 조심해라, 아가 | Coi chừng đấy, nhóc. |
거, 뭐 조심하느라 젖먹이 얼라들 모으고 다닌다며? | Thuê mấy gã tay mơ làm bảo vệ không có ích gì đâu. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
졸지는 마시고요 | Đừng nhút nhát như vậy. |
(직원1) 이번 두 앙숙의 전쟁으로 서로 물고 뜯어 | Hai đối thủ tranh đấu như chó với mèo vậy. |
그것의 비밀만 밝혀진다면 | Nếu bí mật bị hé lộ, |
모두 줄줄 엮어 넣는 건 일도 아니죠 | ta có thể trừng phạt chúng. |
(직원2) 그러니까 저 두 가게 중 한 가게가 | Vậy, một trong hai người đó |
우리 닭을 안 쓴다 이거지? | - đang không mua gà của ta. - Phải ạ. |
네, 그렇습니다 | - đang không mua gà của ta. - Phải ạ. |
(철왕) 협회에서 즈그들 닭 안 쓰는 업체 찾는다고 길길이 날뛰는데 | - đang không mua gà của ta. - Phải ạ. Hiệp hội Gia cầm Hàn Quốc đang tìm những cửa hàng không mua gà của họ. |
알려나 몰라 | Ông có biết không? |
내가 거기 정보 조금 줘 보려고 [의미심장한 음악] | Tôi có thể cho họ một manh mối. |
옆집에서 구린내가 퍽퍽 나네 | Tôi ngửi thấy mùi mờ ám từ cửa hàng của ông. |
무슨 근거로? | Ông có chứng cứ không? |
심증만으로는 나 못 이겨 | Không có chứng cứ thì không thắng nổi đâu. |
이제 뭐 나이 좀 잡쉈다고 형님이고 뭐고 눈에 뵈는 게 없냐? | Vì ông đã già đi nên ông chẳng tôn trọng tôi gì nữa. |
[멕사장의 웃음] | |
쉰일곱, 쉰둘 | Ông 57 tuổi, còn tôi 52 tuổi. |
같이 늙어 가는 처지에 형님은 얼어 죽을 | Ta đều già đi. Tôi sẽ không gọi ông là "đại ca" nữa. |
[철왕의 옅은 한숨] | THẾ GIỚI MÀ HAI NGƯỜI ĐÀN ÔNG TRONG ĐỘ TUỔI 50 MUỐN TỚI |
[의미심장한 음악] | |
아직 별다른 정보는 없어요 | Vẫn chưa có thông tin cụ thể. |
우리가 생각했던 것 이상으로 훨씬 크고 | Chúng đã lớn |
질이 좋다는 것 빼고는요 | và tuyệt hơn chúng ta tưởng nhiều. |
이 자식 분명 국내 닭은 아니야 | Chúng không phải gà nội địa. |
뭔가 시큰둥한 냄새가 나는데 | Có mùi mờ ám. |
더 지켜보겠습니다 | Con sẽ tiếp tục theo dõi. |
멕사장 호락호락한 놈 아니야 | Gã Mex không dễ chơi đâu. |
정보를 캐내려면 눈 딱 감고 | Để đào bới thông tin, đừng ngần ngại, |
완벽한 수족이 돼야겄다 | hãy ngoan ngoãn nghe lời hắn. |
쉽진 않을 기야 | Sẽ không dễ dàng đâu. |
예 | Vâng. |
(철왕) 명심해, 널 먹여 키운 게 누군지 | Hãy nhớ ai đã nuôi lớn con. |
(정권) 지랄도 풍년이다, 진짜 | Hai người đang làm cái quái gì ở đây? |
빨래 걷어 오랬더니 | Tôi bảo ông mang đồ phơi vào cơ mà. |
하루 종일 양복 처입고 꼴값이야. 꼴값이! | Tôi bảo ông mang đồ phơi vào cơ mà. Ông làm gì mà mặc vét cả ngày đấy? |
[익살스러운 음악] 아, 지금 걷어, 걷어... | Tôi thu đồ vào ngay đây. |
되지도 않는 사투리는, 이씨 | Giọng điệu gì mà nực cười thế? |
(철왕) 그럼, 걷어야지, 걷어야지 걷어야지... | Giọng điệu gì mà nực cười thế? Tôi thu đồ đây. |
응? | |
확... | |
안녕하십니까! 멕치킨입니다 | Chào mừng tới Gà Mex! |
몇 분이십니까? | - Mấy người ạ? Lối đó. - Hai. |
- 두 사람요 - (점원) 네, 저쪽으로... | - Mấy người ạ? Lối đó. - Hai. |
(철왕) 정보를 캐내려면 눈 딱 감고 | Để đào bới thông tin, đừng ngần ngại, |
완벽한 수족이 돼야겄다 | Để đào bới thông tin, đừng ngần ngại, hãy ngoan ngoãn nghe lời hắn. |
(석) 안 돼 아무리 그래도 자존심이 있지 | hãy ngoan ngoãn nghe lời hắn. Không thể nào, mình phải giữ lòng kiêu hãnh. |
이름만큼은 안 돼 절대 외치지 않겠어 | Mình không thể nói tên quán ra được! |
어서 오세요 | Chào mừng tới Gà Meh... |
[얼버무리며] 멕치킨입니다 | Chào mừng tới Gà Meh... |
(손님) 여기요 | - Anh ơi! - Vâng, thưa quý khách! |
예, 부르셨습니까 손님? | - Anh ơi! - Vâng, thưa quý khách! |
[전화벨 소리] | |
[얼버무리며] 감사합니다, 멕치킨입니다 | A lô, quán Gà Meh đây ạ. |
네, 무 많이 말씀이십니까? | Vâng, nhiều củ cải. |
알겠습니다 | Được rồi ạ. |
[얼버무리며] 어서 오세요, 멕치킨입니다 | Chào mừng tới quán Gà Meh. |
[긴장되는 음악] | CHÚ Ý TRẺ EM |
치킨 배달 왔습니다 | Tôi tới giao gà ạ. |
[옅은 신음] | |
어서 오세요 | Chào mừng. |
[한숨] | |
손님이 없네, 손님이... | Chả có mống khách nào. |
[봉투가 바스락거린다] | |
감사합니다 | Cảm ơn ngài. |
보너스 좀 넣었다 | Tôi có thưởng một ít. |
[힘차게] 어서 오세요, 멕치킨입니다! | Chào mừng tới quán Gà Mex! |
이쪽으로 앉으십시오! | Xin hãy đi lối này. Chào mừng! |
어서 오세요 치킨의 원조 멕치킨입니다! | Xin hãy đi lối này. Chào mừng! Chào mừng tới quán gà tuyệt nhất thế giới! |
많이 피곤하시죠? | Chắc các anh mệt rồi. |
파이팅 | Chắc các anh mệt rồi. Hăng hái lên nào, các anh! |
힘을 냅시다! | Hăng hái lên nào, các anh! |
[의미심장한 음악] | |
이 자식 분명 국내 닭은 아니야 | Chúng không phải gà nội địa. |
[덜컹거리는 소리가 난다] | THỰC ĐƠN |
[살짝 웃는다] | |
사장님, 닭 들어왔어요? | Sếp, giờ có gà không ạ? |
어, 이건 내가 체크 한다, 나가 봐 | Để tôi kiểm tra. Cậu đi đi. |
- 네? - 내 말이 말 같지가 않아? | Để tôi kiểm tra. Cậu đi đi. - Cái gì cơ ạ? - Cậu không nghe tôi nói à? |
[의미심장한 음악] 안 나가? | Đi ra! |
(석) 어떻게 해도 저를 믿지 않아요 | - Dù thế nào ông ta cũng không tin con. - Bố bảo rồi mà. |
(철왕) 거봐라 | - Dù thế nào ông ta cũng không tin con. - Bố bảo rồi mà. |
멕사장 호락호락한 놈 아니라고 안 허냐 | Ông ta không dễ chơi đâu. |
저는 할 만큼 했습니다 더는 안 돼요 | Ông ta không dễ chơi đâu. Con đã cố hết sức rồi. Con không thể làm nữa. |
정보를 주지 않는다고요 | Con đã cố hết sức rồi. Con không thể làm nữa. Chả có tí thông tin nào. |
이제는 이 방법 하나밖에 안 되겠네 | Vậy giờ ta chẳng còn lựa chọn nào khác ngoài theo ý hắn cả. |
설마... | - Ý bố là... - Ừ, bố sẽ giải quyết việc này. |
그래, 내 나서야겠다 | - Ý bố là... - Ừ, bố sẽ giải quyết việc này. |
그건... 안 돼요 | Không, bố không nên làm thế. |
내다, 끝내 버리랑께, 일 처리해라 | Là tôi đây. Tôi muốn chấm dứt. Giải quyết công việc đi. |
네, 형님 | Vâng, thưa đại ca. |
[헛기침] | |
정말 이러실 거예요? | Bố thật sự làm thế sao? Còn con làm gì? Con là gì trong mắt bố? |
전 어쩌라고요 난 아버지한테 뭔데! | Bố thật sự làm thế sao? Còn con làm gì? Con là gì trong mắt bố? |
이쯤에서 끝내는 게 맞아 | Đã tới lúc kết thúc rồi. |
[문이 덜컹 흔들린다] | |
[문고리가 철컹거린다] | |
- (석) 엄마... - (철왕) 아이, 여, 여보... | |
(정권) 미친 인간들이 진짜로 미쳐 버렸나 | Hai người chắc điên lắm rồi. |
가게는 안 보고 | Hai người chắc điên lắm rồi. Chẳng chịu trông hàng gì cả. |
[익살스러운 음악] | |
어쭈, 낮술? | Ban ngày ban mặt mà đã uống rượu. |
[철왕과 석의 당황하는 목소리] | |
[당황하며] 아니, 여보 | |
- 야... - 아빠가 먹자고... | - Ấy... - Bố bảo con uống. |
아빠가 먹자고 그랬어 진짜야, 진짜 | - Ấy... - Bố bảo con uống. - Là do bố, con thề. - Không, là nó đấy! |
얘가 먹자고 그랬어, 얘가, 얘가 | - Là do bố, con thề. - Không, là nó đấy! |
[슬리퍼를 탁 던진다] | |
[멕사장의 한숨] | |
아무래도 저쪽 짓 같다 | Hẳn là do ông ta. |
이런 짓까지 벌일 줄 몰랐는데 | Tôi không nghĩ ông ta sẽ làm thế. |
형님, 그럼 이제 어떻게 되는 겁니까 | Tôi không nghĩ ông ta sẽ làm thế. Đại ca, giờ ta làm gì đây? |
어떻게 하긴 뭘 어떻게 해 | Đại ca, giờ ta làm gì đây? Ta làm gì đây? |
학교 한번 갔다 와야지 | Tôi buộc phải quay lại trại. |
형님, 거긴 안 됩니다, 형님 | Đại ca, anh không thể quay lại đó! |
왜? 네가 대신 가 줄래? | Đại ca, anh không thể quay lại đó! Sao, cậu đi thay tôi hả? |
제가 들어가겠습니다 | Tôi sẽ đi. |
너, 거기가 어딘 줄 알고 하는 소리냐? | Cậu có biết ta đang nói về chuyện gì không? |
다 제가 한 겁니다 | Cậu có biết ta đang nói về chuyện gì không? Tôi đã tự làm mọi việc rồi. |
형님은 아무것도 모르는 겁니다 | Tôi đã tự làm mọi việc rồi. Ngài chẳng biết gì cả. |
됐다, 내가 간다 | Không, để tôi đi. |
제가 간다고요, 형님! | Tôi sẽ đi, đại ca ạ! |
[애잔한 음악] | |
보내 주십시오 | Xin hãy cho tôi đi. |
그래, 다녀오면 내가 네 뒤는 확실히 봐 준다, 약속한다 | Được rồi, tôi hứa sẽ chăm lo cho cậu khi cậu trở ra. |
[한숨] | |
(사내) 처리하겠습니다 | GÀ MEX, GÀ TỆ NHẤT THẾ GIỚI! Tôi sẽ lo chuyện này. |
[키보드를 탁탁 두드린다] | GÀ CỦA CHO QUÁN GÀ MEX, QUÁN GÀ TỆ NHẤT THẾ GIỚI! |
[킥킥 웃는다] | |
(교육생들) 손님은 왕이다! 손님은 왕이다! [잔잔한 음악] | Khách hàng là Thượng Đế! |
(조교) 목소리가 그게 뭐야? 더 크게! | Khách hàng là Thượng Đế! Bé quá! Nói to nữa lên! |
[분위기가 고조되는 음악] (교육생들) 손님은 왕이다! 손님은 왕이다! | Bé quá! Nói to nữa lên! Khách hàng là Thượng Đế! |
2번 교육생, 목소리가 작다 | Khách hàng là Thượng Đế! Học viên số 2, hô bé quá! |
엎드려뻗쳐! | - Hít đất! - Học viên số 2, hít đất! |
2번 교육생, 조석! 예, 알겠습니다! | - Hít đất! - Học viên số 2, hít đất! |
다시 한번 더 크게! | Một lần nữa, to lên! |
(교육생들) 손님은 왕이다! | Một lần nữa, to lên! Khách là Thượng Đế! |
어서 오십시오, 손님! | Khách là Thượng Đế! Chào mừng! |
허리를 더 접으란 말이야! | Chào mừng! Cúi thấp xuống! |
(교육생들) 손님은 [호루라기 소리] | Khách hàng là Thượng Đế! |
왕이다! [호루라기 소리] | Khách hàng là Thượng Đế! |
손님은... | - Khách hàng là... - Nằm ngửa, nằm sấp! |
(조교) 뒤로 취침! | - Khách hàng là... - Nằm ngửa, nằm sấp! |
앞으로 취침! | - Khách hàng là... - Nằm ngửa, nằm sấp! |
3번 교육생 일어납니다! | Học viên số 3, đứng dậy! |
(석) 죄송합니다! | Học viên số 3, đứng dậy! Tôi xin lỗi! |
[거친 숨소리] | |
저한테 기대십시오 | Tựa vào tôi đây. |
[한숨] | Ngày hôm nay đẹp thật! |
날 좋다 | Ngày hôm nay đẹp thật! |
(함께) 고생하셨습니다, 형님 | Sếp vất vả quá! |
형님 | Đại ca. |
[툭 치며] 고생했다, 따라와 | Làm tốt lắm. Đi với tôi. |
갈 데가 있어 | Ta cần tới một nơi. |
[멀어지는 발걸음] | |
어디 가십니까? | Ta đi đâu vậy ạ? |
오늘 밤 중국 쪽이랑 닭 거래 있다 | Đêm nay, có một chuyến hàng chuyển gà từ Trung Quốc tới. |
'중국'요? | Từ Trung Quốc? Vậy thì chỗ gà đó... |
그럼 그 닭이... | Từ Trung Quốc? Vậy thì chỗ gà đó... |
너 갔다 오면 내가 자리 하나 준다고 약속했잖아 | Tôi đã hứa sẽ cho cậu một vị trí quan trọng. |
닭 거래 이제 네가 맡는다 | Tôi đã hứa sẽ cho cậu một vị trí quan trọng. Cậu sẽ chịu trách nhiệm việc nhập gà. |
싫으냐? | - Cậu không thích à? - Không, thưa đại ca. |
아닙니다, 형님 | - Cậu không thích à? - Không, thưa đại ca. |
계속 거래를 해 왔지만 | Tôi đã làm ăn với họ một thời gian rồi, |
회장이 그쪽에서 오는 건 오늘이 처음이다 | nhưng đây là lần đầu tiên sếp bên họ tới đây. |
잘해라 | - Cố lên nhé. - Vâng. |
예 | - Cố lên nhé. - Vâng. |
[멕사장의 옅은 한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
(광수) 떴습니다 | - Họ tới rồi. - Họ tới rồi. |
[박진감 있는 음악] 떴답니다 | - Họ tới rồi. - Họ tới rồi. |
- 빨리 카메라랑 무전기 챙겨 - (직원3) 네 | - Đi lấy máy quay và bộ đàm đi. - Vâng. |
[비장하게] 멕사장, 넌 이제 끝났어 | Mex, ông tiêu rồi. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[침을 꼴깍 삼킨다] | |
[중국어] 회장은? | Chủ tịch đâu? |
[중국어로 이야기한다] | |
(통역사) 곧 오신답니다 | Ông ấy sẽ sớm tới ạ. |
물건부터 보지 | Cho tôi xem gà. |
[중국어로 통역한다] | |
이래 갖고 아나? 배를 째 봐야 알지 | Làm sao tôi biết nó ngon hay không chứ? Mổ nó ra. |
[통역사가 중국어로 통역한다] | |
[의미심장한 음악] | |
물건 맞네 | Ngon đấy. |
회장은 늦으시나? | Chủ tịch sẽ tới trễ à? |
[중국어] 회장님은 제시간에 오실 거다 | Chủ tịch sẽ tới trễ à? Chủ tịch của chúng tôi rất đúng giờ. |
(석) 아이씨, 아빠는 대체 왜 안 와 지금 와야 되는데 | Khỉ thật, sao bố vẫn chưa tới? Giờ này bố phải tới rồi chứ. |
[중국어로 이야기한다] | |
(통역사) 회장님은 눈에 띄는 걸 안 좋아하시기 때문에 | Ông ấy không thích gây sự chú ý. Xin hãy yên lặng. |
조용히 해 주세요 | Ông ấy không thích gây sự chú ý. Xin hãy yên lặng. |
[중국어] 알았다 | Ông ấy không thích gây sự chú ý. Xin hãy yên lặng. Được. |
거 참, 두리번거리지 좀 말라, 씨 | Đừng nhìn ngó linh tinh! |
연변서 온 거 티 내네? | Người ta sẽ biết ta ở Yanji đấy. |
우린 놈들 눈에 띄면 안 좋다 그거 모르네? | Người ta sẽ biết ta ở Yanji đấy. Ta phải ra vẻ tự nhiên vào. Cậu không biết à? |
[중국인이 중국어로 이야기한다] | Ta phải ra vẻ tự nhiên vào. Cậu không biết à? Đây là Chủ tịch của chúng tôi. Lễ phép vào. |
(통역사) 회장님이시랍니다, 인사하겠습니다 | Đây là Chủ tịch của chúng tôi. Lễ phép vào. Chủ tịch tới rồi. Ông ấy sẽ gặp ông. |
[헛기침] | Chủ tịch tới rồi. Ông ấy sẽ gặp ông. |
(중국인) [중국어] 회장님 | Chào Chủ tịch. |
뭐야, 진짜! 장난깝니까, 형님? | Ông đùa kiểu gì đây, đại ca? |
아, 그리고 여기는 어떻게 알고... | Sao ông biết chỗ này? |
아이, 아빠 혼자 오면 어떡해! 직원들은요? | Sao ông biết chỗ này? Bố, sao bố lại tới đây một mình? Người của bố đâu? |
뭐, 뭐 이 자식, '아빠'? | Bố, sao bố lại tới đây một mình? Người của bố đâu? Cái gì? Bố? |
[익살스러운 음악] | |
이 프락치 새끼 | Thằng này là gián điệp. Bắt lấy nó! |
야, 잡아, 잡아! | Thằng này là gián điệp. Bắt lấy nó! |
아빠! | Thằng này là gián điệp. Bắt lấy nó! Bố! |
'아빠'? | Bố! |
아니, 협회 이것들은 나보다 먼저 출발한 것들이 종일 걸려 | Người ở Hiệp hội đi trước mình mà. Sao họ tới lâu vậy? |
아이씨 | |
- (석) 아빠! - 야, 야, 야 뭐라니 | - Bố! - Cái gì? Sao chú mày lại gọi ta là bố? |
네 아빠를 왜 여기서 찾니, 응? | - Bố! - Cái gì? Sao chú mày lại gọi ta là bố? |
날래 거래나 하자우, 응? | Kết thúc giao dịch đi. |
'거래'? 거래 거래 같은 소리 하고 있네, 쯧 | Giao dịch? Ông đùa tôi à? |
그러면 지금까지 닭 거래한 게, 그 | Giao dịch? Ông đùa tôi à? Vậy là chỗ gà chúng tôi mua trước giờ... |
뒤에서 조철왕이 아니, 형이 그 조정한 거야? | Cho Cheol-wang, ông có làm gì lén lút không đấy? |
(회장) 아니, 절마 뭐 자꾸 조철왕이라니, 응? | Sao hắn cứ gọi ta là Cho Cheol-wang thế? |
내래 연변서 왔다고 무시하네? | Ông coi thường tôi vì tôi ở Yanji à? |
아, 뭐야 아빠! 쇼를 하려면 좀 제대로 하든가 | Ông coi thường tôi vì tôi ở Yanji à? Nếu bố muốn diễn kịch thì làm tốt hơn đi! |
머리 꼬락서니... [어이없는 웃음] | Nếu bố muốn diễn kịch thì làm tốt hơn đi! Nhìn tóc bố kìa! |
야, 너 장가 못 가게 하려고 자꾸 아빠라니, 응? | Nhìn tóc bố kìa! Ta làm gì có con! Sao chú mày cứ gọi ta là bố thế? |
내래 총각이야 | Ta chưa từng kết hôn! |
절마, 절마 뭐라니? | Có chuyện gì đây? |
이 사진 투고해, 빨리 | Có chuyện gì đây? |
뭐야, 뭐야? | Có chuyện gì đây? Chúng là ai? |
[거친 숨을 내쉰다] | |
조철왕 씨? | Ông Cho Cheol-wang, ông làm gì ở đây? |
[익살스러운 음악] 아니, 언제 여기까지 이러고 오셨어요? | Ông Cho Cheol-wang, ông làm gì ở đây? |
회장은요? | - Vị Chủ tịch đâu? - Hắn ta nói gì vậy? |
아니, 얘는 또 뭐라니? | - Vị Chủ tịch đâu? - Hắn ta nói gì vậy? |
내래 회장이야 | - Vị Chủ tịch đâu? - Hắn ta nói gì vậy? Ta chính là Chủ tịch đây. |
내 이래서 남조선 것들하고 거래하기 싫은 거야 | Ta chính là Chủ tịch đây. Đây là lý do ta không muốn làm ăn với người Nam Hàn. |
무시하잖아! 무시! | Đây là lý do ta không muốn làm ăn với người Nam Hàn. Chúng toàn coi thường ta! |
아니, 그럼 멕치킨에 닭 대준 게 조철왕 씨? | Chúng toàn coi thường ta! Vậy, ông Cho Cheol-wang, ông cung cấp gà cho quán Gà Mex à? |
아니, 조철왕이 대체 누구니? | Vậy, ông Cho Cheol-wang, ông cung cấp gà cho quán Gà Mex à? Cho Cheol-wang là gã quái nào? |
날래 데려오라우 확 쏴 죽이게, 응? | Dẫn hắn lại đây. Ta sẽ bắn chết hắn. |
(직원4) 이 사람이 지금 우리 협회를 갖고 놀아? | Ông bỡn cợt Hiệp hội của chúng tôi à? |
아, 어디서 중국인 행세야? | Ông bỡn cợt Hiệp hội của chúng tôi à? Sao ông lại giả làm người Trung Quốc? |
당신네들 두 가게 다 영업 정지야! | Tôi sẽ đình chỉ hoạt động của cả hai quán! |
아이씨, 짜증 나! | Trời ơi, tôi điên mất! |
[멕사장의 고함] | |
야, 야, 이거 뭐야? | Ông làm gì vậy? |
[소란스럽게 싸운다] | |
뭐 하는 거야! 진짜... | Có chuyện gì vậy? |
지금쯤 직원들한테 걸려서 난리가 났겠지 | Giờ này chắc người ở Hiệp hội đã chứng kiến vụ giao dịch rồi. |
[킥킥 웃는다] | |
(멕사장) 형님, 이게 도대체 뭐하자는 거요 네? | Chuyện này là sao, đại ca? |
나하고 지금 장난하... | Ông đùa với tôi hả? |
- 지금 뭐 하는 거야? - (멕사장) 보자 보자 하니까 | Ông đùa với tôi hả? - Gì đây? - Không thể chịu được nữa! |
이게 지금 뭐하자는 거야, 응? [회장 부하들의 만류] | - Gì đây? - Không thể chịu được nữa! Chuyện gì thế này? |
조철왕 형님 | Chuyện gì thế này? - Cheol-wang, sao ông lại làm việc này? - Này, thế này là sao? |
- 나한테 왜 그러는 거야 - (회장) 얘 왜 그러네, 응? | - Cheol-wang, sao ông lại làm việc này? - Này, thế này là sao? |
야, 남조선이랑 거래 못 하겠어 응? [익살스러운 음악] | - Cheol-wang, sao ông lại làm việc này? - Này, thế này là sao? Không làm ăn với Hàn Quốc nữa! |
이거 놓아라, 응? | Không làm ăn với Hàn Quốc nữa! Thả ra! Thả tôi ra! |
[힘주는 신음을 하며] 놓아라, 이거! | Thả ra! Thả tôi ra! |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
내래 변소간에 좀 다녀올게 | Ta vào nhà vệ sinh đây. |
대한민국은 위험하지 않습니까? 같이 가시죠 | Hàn Quốc có vẻ nguy hiểm quá. Tôi đi cùng được không ạ? |
여기 총이 있다, 총 | Ta có súng trường đây mà. Súng trường đấy. |
[웃음] | |
[헛기침] | |
[환호] | |
어라? | Cái quái gì thế? |
(회장) 악! [익살스러운 음악] | |
쌩을 까? | - Ông làm lơ tôi đấy à? - Cái gì? |
뭐니? | - Ông làm lơ tôi đấy à? - Cái gì? |
네 누구니? | - Ông làm lơ tôi đấy à? - Cái gì? Bà là ai? |
네 마누라다 [회장의 아파하는 신음] | Tôi là vợ ông chứ ai. Cầm lấy này! |
이거 들어, 안 들어? | Tôi là vợ ông chứ ai. Cầm lấy này! |
내가 이걸 왜 드니? | Sao tôi lại phải cầm? |
이 거지 같은 건 또 어디서 주워 입었대? | Ông lấy mớ rác này ở đâu đấy? |
'거지'? | Rác? |
이거 연변서 신상이야, 신상 이 패션이 | Đây là xu hướng thời trang mới nhất ở Yanji đấy nhé. |
이 머리는 [회장의 아파하는 신음] | Đây là xu hướng thời trang mới nhất ở Yanji đấy nhé. - Và nhìn tóc ông kìa! - Ui da! |
- 뭐야? - 아프다, 아프다, 내 머리 | - Và nhìn tóc ông kìa! - Ui da! - Cái gì? - Ui da, đau quá! |
심었냐? 심었어? [회장의 다급한 목소리] | - Cái gì? - Ui da, đau quá! - Cấy tóc? - Thật đó! - Cấy phải không? - Đau quá! |
- 내 머리 갖고 와 그러니 - 돈이 남아돌아, 돈이 남아돌아 | - Cấy phải không? - Đau quá! - Đấy là tóc thật của tôi! - Ông lấy tiền ở đâu? |
- 재밌냐? 재밌냐? - 이 간나... | - Đấy là tóc thật của tôi! - Ông lấy tiền ở đâu? - Đi chơi vui nhỉ? - Bà điên à? |
- 환갑이 내일모레인데 - 이 간나 새끼! | - Đi chơi vui nhỉ? - Bà điên à? |
여기 뭐 들었는지 아네? | Bà biết đây là gì không? |
야, 야, 아! | Bà biết đây là gì không? Ôi, không! |
[회장의 아파하는 신음] | Ôi, không! |
- 안 서? 야! - (회장) 야! | Ôi, không! - Đứng đó! - Ôi, không! |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] 석아, 그래서 넌 무슨 일 해? | Seok này, cậu làm nghề gì? |
응, 나 웹툰 작가야 | Seok này, cậu làm nghề gì? Tớ là họa sĩ webtoon. |
'웹툰 작가'? 대박이다 | Tớ là họa sĩ webtoon. Một họa sĩ webtoon à? Tuyệt quá! |
나는 그냥 회사 다니는데 | Một họa sĩ webtoon à? Tuyệt quá! Tớ chỉ là nhân viên văn phòng. |
왜? 나 회사 다니는 사람들 부럽던데 | Tớ chỉ là nhân viên văn phòng. Vậy sao? Tớ ghen tị với họ lắm. |
안정적이잖아 | Vậy sao? Tớ ghen tị với họ lắm. Công việc của họ được đảm bảo. |
안정적이긴 한데 | Công việc của họ được đảm bảo. Đúng vậy, |
내가 하고 싶었던 일은 아니야 | Đúng vậy, nhưng là việc tớ không muốn. |
그런데 너는 어쩌다가 웹툰 작가 됐냐? | Sao cậu lại trở thành họa sĩ webtoon? |
원래 하고 싶었던 거야? | Sao cậu lại trở thành họa sĩ webtoon? Cậu muốn từ bé à? |
뭐 그렇기도 하고 | Ừ, nhưng không phải chỉ có thế. |
옛날에 누가 내 만화 보면서 웃는 걸 봤는데 | Tớ thấy có người cười khi đọc tác phẩm của tớ. |
되게 행복하더라고 | Tớ thấy rất hạnh phúc. |
그래서 아직까지 그리고 있어 | Thế nên tớ vẫn vẽ. |
와, 너 존멋이다 | - Chà, cậu tuyệt quá. - Cảm ơn cậu. |
[머쓱해 하며] 야, 멋있긴 | - Chà, cậu tuyệt quá. - Cảm ơn cậu. |
아, 너 고등학교 때 좋아하는 애 있었지? | - Chà, cậu tuyệt quá. - Cảm ơn cậu. Hồi trung học, cậu có thích một người phải không? |
어떻게 알았냐? | Sao cậu biết? |
[웃음] | Sao cậu biết? |
야! 나도 눈치가 있는데 | Tớ biết nhiều chuyện mà! |
[장엄한 음악] | TRONG KÝ ỨC |
(석) 지금은 아니지만 | Lúc đó, mẹ tớ có hơi khác biệt. |
남자는 기죽으면 안 된다는 예전 우리 엄마의 신조 | Lúc đó, mẹ tớ có hơi khác biệt. Hồi đó, mẹ tớ luôn nghĩ đàn ông cần phải tự tin. |
그날이었다 | Chuyện xảy ra vào hôm đó. |
엄마가 고급 옷감인 비단으로 맞춰 준 | Chuyện xảy ra vào hôm đó. Mẹ tớ đã may đồng phục học sinh từ loại vải lụa sang trọng. |
새 교복을 입고 온 날 | Mẹ tớ đã may đồng phục học sinh từ loại vải lụa sang trọng. |
역시 옷이 날개라더니 나한테서 눈을 못 떼네 | Quần áo đúng là quan trọng thật. Cô ấy không thể rời mắt khỏi mình. |
[수돗물이 졸졸 나온다] 아, 더워 | Trời nóng quá. |
[석의 거친 숨소리] [아름다운 음악] | |
저기... | Hãy nhận cái này. |
이거 | Hãy nhận cái này. |
(석) 이런 관심 나쁘지 않은데? | Tuyệt thật. Cô ấy thích mình. |
너 나 좋아하냐? | Cậu có thích mình không? |
이 정도 비야 사나이에겐 가랑비지 | Mưa cỡ này chỉ như xịt nước với một người đàn ông thôi. |
이거... 너 쓰고 가 | Cậu dùng cái ô này đi? |
괜찮은데 | Cậu dùng cái ô này đi? Thôi, cảm ơn cậu. |
아니야, 너 쓰고 가 | Thôi, cảm ơn cậu. - Cậu cứ dùng đi. - Không, tớ... |
아니야, 진짜 괜... | - Cậu cứ dùng đi. - Không, tớ... |
(석) 날 좋아하면서도 수줍음이 많아 늘 돌아섰던 애봉이 | Ae-bong thích tớ, nhưng lại quá xấu hổ, không dám bắt chuyện với tớ. |
난 기억해 수줍음 많은 소녀였던 널 | Tớ vẫn nhớ cậu, cô nàng hay ngượng ngùng. |
내가 그랬나? | Tớ như vậy sao? |
너는 나 기억나는 것 없어? | Cậu không nhớ gì về tớ à? |
음... 몇 개 있지 | Cậu không nhớ gì về tớ à? Có vài điều. |
자, 마니토 뽑아라 | Chọn Bạn bí mật của mình đi. |
몰래 도와주면서 그 친구랑 친해지길 바란다 | Chọn Bạn bí mật của mình đi. Các em sẽ là thiên thần bí mật của người bạn đó. |
- 야, 조석이 누구야? - 쟤 | - Này, Cho Seok là ai nhỉ? - Cậu ta. |
[익살스러운 음악] | |
- 쟤 혹시 어디 좀 아픈 애야? - 응 | - Cậu ta bị thiểu năng à? - Ừ. |
- 쟤 교복은 또 왜 저래? - 몰라 | Đồng phục của cậu ta bị làm sao vậy? |
[헉헉대는 숨소리] | |
[수돗물이 졸졸 나온다] 아, 더워 | Trời ơi, nóng quá. |
[석의 헉헉대는 숨소리] | |
[석의 헉헉대는 숨소리] | |
(애봉) [놀라서 숨을 들이켜며] 어떡해, 물로 배 채우러 왔나 봐 | Sao đây? Cậu ấy đói mà chẳng có gì ngoài nước máy. |
뭐 줄 거 없나? | Mình có cái gì ăn được không? |
야, 이거 너 먹어 | Đây, nhận lấy này. |
[석의 바보 같은 웃음] | |
♪ 니코니코니 ♪ | |
♪ 다메 다메 다메 다메 ♪ | |
♪ 니코니와 민나노 모노 ♪ | |
[바보 같은 웃음] | |
(애봉) 아, 하필 저런 놈을 마니토로 뽑아서 | Trời ơi, mình xui cỡ nào mà lại có Bạn bí mật như cậu ta chứ? |
[피식] | |
[거센 바람이 분다] | |
[친구들의 웃음] | |
- 어? - (친구) 어? | - Ơ? - Kìa? |
[친구들의 웃음] | - Ơ? - Kìa? |
야 애봉아, 저기 네 마니토 좀 봐 | - Ơ? - Kìa? Ae-bong, Bạn bí mật của cậu kìa! |
븅신 [친구들의 웃음] | Tên ngốc đó! |
아이씨 | |
야, 너 이거 쓰고 가 | Này, cầm lấy này. |
괜찮은데 | Thôi, cảm ơn cậu. |
[익살스러운 음악] | |
[놀라는 신음] | |
[비명] | |
야, 없어도 괜찮아 너 가져, 너 가져 | Không sao. Cho cậu đấy. Cứ dùng đi. |
[다급한 숨소리] | |
나는 마니토니까 이해해야 돼 석이는 아픈 아이야 | Là Bạn bí mật, mình phải hiểu cậu ta. Cậu ta bị thiểu năng. |
너 진짜 잘했어, 천국 갈 거야 애봉아 잘했어, 잘했어 | Tử tế sẽ được lên thiên đường. Giỏi lắm! |
[탄식] | |
나 네 마니토였어 그래서 우산 빌려줬었지 | Tớ là Bạn bí mật của cậu nên tớ mới cho cậu cái ô đó. |
(석) 마니토? 그럴싸한 변명인걸? | Bạn bí mật à? Cớ hay đấy. |
그래, 남자답게 모른 척해 줄게 | Bạn bí mật à? Cớ hay đấy. Được rồi, tớ sẽ tin chuyện đó, vì tớ là một người đàn ông. |
[웃으며] 아, 그래? | Được rồi, tớ sẽ tin chuyện đó, vì tớ là một người đàn ông. Ừ, phải rồi. |
오늘 즐거웠어, 또 볼 수 있지? | Hôm nay tớ vui lắm. Hôm nào mình gặp nhau nữa nhé? |
그럼 | Hôm nay tớ vui lắm. Hôm nào mình gặp nhau nữa nhé? Dĩ nhiên rồi! |
왜... 왜 안 열리지? | Sao cửa không mở ra? |
아저씨, 아무도 없어요? | Này, có ai không? |
아저씨! | Này! |
[휴대전화 게임 소리] | |
[하품] | Trời, chán quá đi. |
지겨워 죽겠네 | Trời, chán quá đi. |
역시 경비 일은 나한테 안 맞아 | Đã biết là mình không hợp việc bảo an mà. |
[문을 쿵쿵 두드린다] | Đã biết là mình không hợp việc bảo an mà. |
저기요! | Này! |
[전등이 찌르르거린다] | |
[스산한 음악] - 어? - (애봉) 아이씨 | |
야, 야, 119 | Gọi 119 đi. |
야, 어떡해? 엘리베이터라서 안 터지는데 | Làm gì đây? Trong thang máy tớ không bắt được sóng. |
- 내 것도 - 야, 우리 어떡해? | Làm gì đây? Trong thang máy tớ không bắt được sóng. - Tớ cũng vậy. - Làm gì bây giờ? |
여기 4층인데 갑자기 추락하면 어떡해? | - Tớ cũng vậy. - Làm gì bây giờ? Ta đang ở tầng bốn. Lỡ thang rơi thì sao? |
'추락'? | Rơi ấy à? |
[휴대전화 진동음] | |
여보세요? | - A lô. - Chào cô, cháu là bạn của Seok ạ. |
(여자) 어머님, 저 석이 친구인데요 | - A lô. - Chào cô, cháu là bạn của Seok ạ. |
'석이 친구'요? | Cháu là bạn của Seok à? |
네, 석이가 크게 다쳐서 지금 병원에 입원을 했거든요 | Vâng, Seok đang ở trong bệnh viện vì bị thương rất nặng. |
지금 당장 병원비를 부쳐 주셔야... | Vâng, Seok đang ở trong bệnh viện vì bị thương rất nặng. Cô phải gửi tiền viện phí cho cháu. |
예, 잠... 잠깐만요 | Cô phải gửi tiền viện phí cho cháu. Chờ chút đã. |
얼마인데요? 계좌 번호 불러 봐요 | Bao nhiêu? Cho cô biết số tài khoản đi. |
아니, 그런데 어쩌다가 다친 거래요? | Bao nhiêu? Cho cô biết số tài khoản đi. Đã có chuyện gì? Sao nó lại bị thương? |
네, 그게 친구들이랑 석이 여자 친구랑 | Đã có chuyện gì? Sao nó lại bị thương? Cậu ấy đi cùng bạn và bạn gái tới đây, |
다 같이 놀러 왔다가 | Cậu ấy đi cùng bạn và bạn gái tới đây, |
교통사고를 당했어요 | Cậu ấy đi cùng bạn và bạn gái tới đây, rồi bị tai nạn giao thông ạ. |
야, 이 빌어먹다 턱이 빠질 년아 | Đúng là đồ nói láo! |
[격분하며] 어디 할 짓이 없어서 계집애가 보이스 피싱 짓을 하냐? | Đúng là đồ nói láo! Tôi biết đây là lừa đảo qua điện thoại! |
[쿵 하는 효과음] | Tôi biết đây là lừa đảo qua điện thoại! |
우리 아들은 친구도 없고요 여자 친구는 더더욱 없어요 | Con tôi làm gì có bạn, và trên hết là không có bạn gái! |
이 썩을 년아 | Con tôi làm gì có bạn, và trên hết là không có bạn gái! Đồ nói dối đểu giả! |
[익살스러운 음악] 말이 되는 소리를 해야지, 그냥 확! 씨! | Nếu muốn lừa tôi thì nói cái gì hợp lý ấy! |
까불고 있어 | Nếu muốn lừa tôi thì nói cái gì hợp lý ấy! Đúng là đồ chả ra gì! |
그런데 석이 얘는 어디를 간 거야? | Nhắc mới nhớ, nó đâu rồi nhỉ? |
[힘겨운 숨을 내쉬며] 산소가 부족한 것 같아 | Nhắc mới nhớ, nó đâu rồi nhỉ? Tớ sắp hết ô-xi rồi. |
[거친 숨소리] | Tớ sắp hết ô-xi rồi. |
[심호흡] | |
야, 그만해, 너만 숨 쉬어? | Này, thôi đi. Có mỗi cậu ở đây đấy à? |
나도 숨 쉬어, 아껴 쉬어, 좀 씨, 쯧 | Này, thôi đi. Có mỗi cậu ở đây đấy à? Tớ cũng cần thở chứ. Cố tiết kiệm ít ô-xi đi. |
[시계가 째깍거리는 효과음] | |
[시계가 째깍거리는 효과음] | |
(애봉) 이게 다 너 때문이야, 개... [음 소거 효과음] | Tất cả là vì cậu, đồ khốn! |
난 처음부터 계단으로 가고 싶더라, 씨! | Tất cả là vì cậu, đồ khốn! Tớ đã muốn đi thang bộ. |
이제 와서 억지 부리지 마! 쌍... [음 소거 효과음] | Tớ đã muốn đi thang bộ. Đừng nói vớ vẩn nữa, con nhỏ này! |
[익살스러운 음악] 아, 뜨거워, 아이, 뜨거워 | Nóng quá! Nóng quá đi. |
[시계가 째깍거리는 효과음] | Nóng quá! Nóng quá đi. |
[울먹이며] 제발 살려 주세요! | Ai cứu tôi với! |
[울먹이며] 이대로 죽기 싫다고! | Tôi không muốn chết ở đây! |
[애봉과 석의 울음] | Tôi không muốn chết ở đây! |
(석) 어? | Ơ? |
버튼 안 눌렀었네? | Bọn mình chưa bấm nút. |
애봉아, 너 민망할까 봐 같이 울어 준 건데 | Ae-bong, tớ khóc với cậu để cậu không xấu hổ thôi. Cậu ổn chứ? |
어때, 좀 괜찮아? | Ae-bong, tớ khóc với cậu để cậu không xấu hổ thôi. Cậu ổn chứ? |
[잔잔한 음악] | Ae-bong, tớ khóc với cậu để cậu không xấu hổ thôi. Cậu ổn chứ? |
(석) 어쩌면 애봉이는 지금까지 기다렸을지도 몰라 | Chắc Ae-bong đã chờ giây phút này từ lâu. |
그래, 애봉이한테 고백의 기회를 주는 거야 | Chắc Ae-bong đã chờ giây phút này từ lâu. Đúng rồi, mình nên cho cô ấy một cơ hội để tỏ tình. |
애봉아, 솔직하게 얘기해 줘 나 마음의 준비 다 됐어 | Ae-bong, hãy nói ra mọi điều đi. Tớ sẵn sàng lắng nghe. |
이 상황에 뭐가 부끄러워 | Đừng ngượng vào lúc này. |
아, 네가 그렇게 말해 주니까 얘기해야겠다 | Đừng ngượng vào lúc này. Vì cậu đã nói vậy, tớ phải nói một điều. |
나, 너... | Vì cậu đã nói vậy, tớ phải nói một điều. Tớ ăn nhiều thứ khi cậu không chú ý lắm. |
몰래 먹었어 | Tớ ăn nhiều thứ khi cậu không chú ý lắm. |
어? | Gì cơ? |
그거 말고 | - Không phải việc đó. - Ừ, tớ cũng ăn cái này. |
그래, 이것도 먹었어 | - Không phải việc đó. - Ừ, tớ cũng ăn cái này. |
[과자를 아작아작 씹는다] | |
그게 아니라, 고등학교 때 | Ý tớ là hồi mình học trung học ấy. |
아, 고등학교 때, 맞아 네 하이테크 내가 뽀렸어 | Ý tớ là hồi mình học trung học ấy. Hồi trung học, tớ trộm cái bút công nghệ cao của cậu. |
그거 말고 비 오는 날 | Không phải. Nói về hôm trời mưa ấy. |
그날 애들이 네 교복 보고 놀렸을 때 | Không phải. Nói về hôm trời mưa ấy. Hôm đó, khi đồng phục của cậu bị cười nhạo, |
나도 너 병신이라고 욕했었어 | Hôm đó, khi đồng phục của cậu bị cười nhạo, tớ cũng gọi cậu là ngốc. |
미안해, 그때 네가 진짜 이상한 애인 줄 알고 | tớ cũng gọi cậu là ngốc. Xin lỗi cậu. Tớ thật sự nghĩ cậu bị thiểu năng. |
그래도 [음 소거 효과음] | Xin lỗi cậu. Tớ thật sự nghĩ cậu bị thiểu năng. Tớ không bảo cậu biến thái. |
밥이라고는 안 했어 | Tớ không bảo cậu biến thái. |
개찐따 같지만 사실 알고 보면 착한 애라고 내가 되게 강조했다 | Tớ không bảo cậu biến thái. Tớ bảo bạn, dù nhìn cậu thiểu năng nhưng thật ra, cậu rất tốt. |
석이는 아픈 애니까 | Tớ bảo bạn, dù nhìn cậu thiểu năng nhưng thật ra, cậu rất tốt. Tớ bảo cậu có hơi chậm chạp, |
- 우리가 따뜻한 마음으로 잘... - (석) 그만해, 제발 그만! | Tớ bảo cậu có hơi chậm chạp, - nên bọn tớ phải giúp... - Im đi! |
(애봉) 등신 같다고 생각한 적은 있지만 등신이라고 말한 적은 없다 | - Thôi đi! - Tớ nghĩ cậu ngốc, nhưng không có nói "thiểu năng." |
[잔잔한 음악] 아, 한 번 등신이라고 말한 적 있다 | có nói "thiểu năng." À, tớ có gọi cậu là "thiểu năng" một lần. |
그런데 진심으로 등신이라고 그런 건 아니고 내가... | À, tớ có gọi cậu là "thiểu năng" một lần. Nhưng tớ không cố ý đâu. |
[석의 거친 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
[심호흡] | |
여보세요? | - A lô? - Ae-bong à, cậu thế nào? |
애봉아, 잘 있었어? | - A lô? - Ae-bong à, cậu thế nào? |
어, 뭐, 그냥 | Tớ bình thường. |
내가 네 메일로 뭐 하나 보냈는데 한번 볼래? | Tớ đã gửi cậu một e-mail. Cậu xem được không? |
[마우스 클릭음] | |
[피식] | |
[아름다운 음악] | |
[웃음] | |
[웃음] | ÔI TRỜI! |
[웃음] | CỨU TÔI VỚI! |
[웃음] | TRỜI |
[휴대전화로 들리는 애봉의 웃음] | |
(애봉) 뭐야, 이건? | ANH TA CHƯA BÓP HẾT CÒ SÚNG |
[웃음] | |
(애봉) 그런데 너는 어쩌다가 웹툰 작가 됐냐? | Sao cậu lại thành họa sĩ webtoon? |
[웃음] | Sao cậu lại thành họa sĩ webtoon? |
옛날에 누가 내 만화 보면서 웃는 걸 봤는데 | Tớ đã nhìn thấy một người cười khi đọc tác phẩm của tớ. |
되게 행복하더라고 |
No comments:
Post a Comment