범인은 바로 너 s2 .2
Lật tẩy s2 .2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(재석) [변조된 목소리로] 이곳은 세상의 가장 깊은 곳이자 | Đây là nơi sâu nhất Trái Đất. |
[사람들이 놀란다] 신들의 지옥, 타르타로스 | Đây là nơi sâu nhất Trái Đất. Chính là Tartarus, địa ngục của thần linh. ĐỘI THÁM TỬ VƯỢT QUA TARTARUS, BÀI THI CUỐI CÙNG DO K VÀ JAE SUK ĐẶT RA |
[흥미진진한 음악] (민영) 그동안 살아 있었던 거야, 저렇게? | ĐỘI THÁM TỬ VƯỢT QUA TARTARUS, BÀI THI CUỐI CÙNG DO K VÀ JAE SUK ĐẶT RA |
- (세훈) 어! 재석이 형 - (세정) 저기다 | ĐỘI THÁM TỬ VƯỢT QUA TARTARUS, BÀI THI CUỐI CÙNG DO K VÀ JAE SUK ĐẶT RA - Là anh Jae Suk. - Ôi, giật cả mình. |
[사람들의 비명] | - Là anh Jae Suk. - Ôi, giật cả mình. |
- (세정) 깜짝이야 - (재석) 이게 이광수야? | - Là anh Jae Suk. - Ôi, giật cả mình. Lee Kwang Soo? |
- (재석) 칩은 없어졌고 - (종민) 네 | NHƯNG KWANG SOO VÀ CHIP SIÊU VI DỰ ÁN D BIẾN MẤT VÀ K KHÔNG XUẤT HIỆN |
K도 없다고? | NHƯNG KWANG SOO VÀ CHIP SIÊU VI DỰ ÁN D BIẾN MẤT VÀ K KHÔNG XUẤT HIỆN |
- (재욱) 어? - (재석) 어, K? | NHƯNG KWANG SOO VÀ CHIP SIÊU VI DỰ ÁN D BIẾN MẤT VÀ K KHÔNG XUẤT HIỆN |
- (종민) 어? K네 - (재석) 아니, K가 왜 이렇게 됐지? | NHƯNG KWANG SOO VÀ CHIP SIÊU VI DỰ ÁN D BIẾN MẤT VÀ K KHÔNG XUẤT HIỆN XÁC K ĐƯỢC TÌM THẤY TRONG NHÀ NGHỈ DƯỠNG CỦA ÔNG ẤY |
(민영) 두 사람은 죽었고 두 사람은 살아 있고 | XÁC K ĐƯỢC TÌM THẤY TRONG NHÀ NGHỈ DƯỠNG CỦA ÔNG ẤY |
(재욱) '정신 이상 증세가 있는 전과자' | "Một cựu tù nhân bị tâm thần đã trốn khỏi bệnh viện". |
'정신 병원 탈출' [종민의 놀라는 신음] | "Một cựu tù nhân bị tâm thần đã trốn khỏi bệnh viện". |
'경찰 추적 중' | CHÚNG TÔI HAY TIN C TRỐN VIỆN |
(재석) 자, 그러면 빨리 병원으로 갑시다 | CHÚNG TÔI HAY TIN C TRỐN VIỆN - Mọi người, nhanh đến bệnh viện thôi. - Đi. |
[흥미진진한 음악] (재욱) 야, 가 보자 | - Mọi người, nhanh đến bệnh viện thôi. - Đi. |
- (재석) 여기죠? - (종민) 예, 여기인 것 같아요 | - Bệnh viện này à? - Chắc vậy. |
(세정과 종민) - 아니, 근데 이건 왜 형께 맡겼어요? - 아, 왜? | Ai đưa hồ sơ cho anh giữ vậy? - Sao? - Anh từng để mất chìa khóa. |
- (세정) 저번에도 열쇠 잃어버렸는데 - (재석) 아, 그래, 그래, 그래 | - Sao? - Anh từng để mất chìa khóa. - Ừ. Se Jeong giữ thì hơn. - Đưa tôi. |
- (세정) 안 돼 - (재석) 세정이가 갖고 있어 | - Ừ. Se Jeong giữ thì hơn. - Đưa tôi. Bố! |
(환자1) 아빠다! [익살스러운 음악] | Bố! |
- (종민) 예? - (환자1) 아빠, 아빠 | Bố ơi! |
- (종민) 저 아빠 아닌데 - (재석) 저, 잠깐만, 저기... [환자1의 환호] | - Tôi đâu phải bố cô. - Khoan. - Trời ơi. - Bố ơi! |
[종민이 중얼거린다] - (재석) 아빠? - (환자1) 아빠, 어부바 | - Trời ơi. - Bố ơi! - Bố đến rồi. - Không phải... |
- (종민) 형, 나 아직 결혼 안 했어요 - (재석) 아빠... | - Bố đến rồi. - Không phải... - Tôi độc thân. - Cõng con đi. |
(재석) 아니, 근데 야, 업어 드려, 업어 드려 [환자1이 떼쓴다] | - Tôi độc thân. - Cõng con đi. - Cõng cô ấy đi. - Đi mà. |
[종민의 힘겨운 신음] - (재석) 업어 드려 - (환자1) 아, 업어! | - Cõng cô ấy đi. - Đi mà. Cõng cô ấy đi. |
[우지끈하는 효과음] (재석) 업어 드려, 야, 종민아 | Cõng cô ấy đi. |
- (재석) 아니, 업어 드려, 업어 드려 - (환자1) 업어, 업어! [종민이 중얼거린다] | Cõng cô ấy đi. |
[환자1과 종민의 웃음] | |
[환자1이 보챈다] - (종민) 나 아빠 아니야 - (간호사) 안 돼요, 안 돼요 | - Cõng con đi. - Không, đừng. Lại đây. |
오세요, 오세요, 정숙 [소란스럽다] | - Cõng con đi. - Không, đừng. Lại đây. - Trật tự nào. - Bố ơi. |
- (종민) 너무 무거워 - (간호사) 정숙, 정숙 | - Trật tự nào. - Bố ơi. - Bỏ anh ấy ra. Bình tĩnh nào. - Lưng tôi! |
- (간호사) 내려오세요, 진정하세요 - (종민) 허리야, 너무 무거워 | - Bỏ anh ấy ra. Bình tĩnh nào. - Lưng tôi! - Nặng quá. - Ra đây. |
- (간호사) 이리 오세요 - (환자1) 엄마 | - Nặng quá. - Ra đây. - Mẹ. - Tôi không phải mẹ cô. |
(간호사) 엄마 아니에요 [환자1의 웃음] | - Mẹ. - Tôi không phải mẹ cô. |
- (종민) 아, 엄마 맞는 거 같은데... - (간호사) 진정 안 하시면 | Nếu cô không ngoan, |
바늘 주사 놓을 거예요, 방으로 가세요 [환자1의 웃음] | tôi sẽ tiêm đấy. Về phòng đi. Xin lỗi, cô y tá ơi. |
저기, 잠깐만요, 저기, 간호사님 | Xin lỗi, cô y tá ơi. |
무슨 일로 오셨어요? | Anh cần gì? |
(재석) 아이, 저기, 저, 다른 게 아니고 | Chuyện là... |
저희 탐정인데요 | Chúng tôi là thám tử, |
[긴장되는 음악] 환자분 중에 김정태 씨라고 혹시... | và không biết cô biết bệnh nhân nào tên là Kim Jeong Tae không. VÌ SAO C TRỐN VÀ BẰNG CÁCH NÀO? |
네, 제 담당 환자분이셨어요 | Tôi là y tá chính của anh ấy. |
아, 그, 그래요? [세정의 탄성] | - Thật sao? - Thật ra, |
(진주) 지금은 탈출하셔 가지고 저희 병원 지금 난리여 가지고 | - Thật sao? - Thật ra, anh ấy trốn thoát làm cả bệnh viện nháo nhào. |
(재석) 아, 김정태 씨가 계실 때 상태가 좀 어떠셨는지 궁금해서요 | Chúng tôi muốn biết tình trạng của anh ta hồi còn ở đây. |
분노가 많으셨고 [민영과 종민의 탄성] | Anh ấy rất hay nổi giận. |
(C) 나보고 갑자기 이 모든 프로젝트 D를 다 갑자기 폐기하라는 거야 | C LUÔN GIẬN DỮ |
감정 기복도 되게 심하셨고 | Anh ấy vui buồn thất thường. |
누가 너보고 얘기하래? | THAY ĐỔI TÂM TRẠNG NHƯ THAY ÁO |
[웃음] | THAY ĐỔI TÂM TRẠNG NHƯ THAY ÁO |
(종민) 김정태 씨가 쓰던 방이랑 이런 데를 좀 알 수 있나요? | THAY ĐỔI TÂM TRẠNG NHƯ THAY ÁO Chúng tôi xem phòng cũ của anh ta được không? Anh ấy ở phòng ba. |
(진주) 저기 3번 방에 계셨어요 [사람들의 탄성] | Anh ấy ở phòng ba. ĐÃ TÌM RA PHÒNG CỦA C |
주로 사회성 훈련방이랑 | Anh ấy chủ yếu ở phòng rèn kỹ năng xã hội và phòng giải trí |
저쪽 끝 쪽에 놀이방 있는 데 그쪽에서 주로 계셨고 [사람들의 탄성] | Anh ấy chủ yếu ở phòng rèn kỹ năng xã hội và phòng giải trí ở cuối hành lang. PHẢI ĐIỀU TRA NƠI C HAY ĐẾN |
그, 여기 병동이, 약간 천재분들이 많이 모여 계셔 가지고 | PHẢI ĐIỀU TRA NƠI C HAY ĐẾN Khu này của bệnh viện có nhiều thiên tài lắm. |
- 천재요? - (진주) 네, 자기들끼리 막 | - Thiên tài à? - Ừ, hồi trước tôi không hiểu, |
저는 못 알아듣겠는데 뭐, 이야기 많이 하고 그러셨어요 | nhưng họ nói chuyện với nhau nhiều lắm. |
(재석) 아, 그러세요 | Ra vậy. Chúng tôi xin phép xem mấy căn phòng cô bảo nhé? |
아, 그럼 저희가 여기 좀 가 봐도 될까요? 살짝... | Ra vậy. Chúng tôi xin phép xem mấy căn phòng cô bảo nhé? Vâng. Đi lối kia. |
네, 저쪽으로 한번 가 보시죠 | Vâng. Đi lối kia. Chia nhau ra đi. |
(재석) 이렇게 나눠 갖고 놀이방하고 좀 가야 될 거 같은데요? | Chia nhau ra đi. TẬP 2 GIẾT NGƯỜI HÀNG LOẠT |
[격정적인 피아노 연주] | |
(종민) 놀이방, 놀이방에 자주 갔다고... 형, 놀이방에 자주 갔다고 했나요? | Đây là phòng giải trí. Xem thử đi. Cô ấy bảo là C hay tới đây à? |
네? | Phải không? |
뭐야 | Cái gì đây? |
[피아노 연주가 계속된다] | HÌNH NHƯ LÀ BỆNH NHÂN Ở ĐÂY |
뭐야? | Chuyện gì vậy? |
[탄성] | |
어, 잠깐만, 아유, 잠깐 [세정과 종민의 놀란 신음] | - Chờ chút. - Trời ơi. |
(세정) 그 천재 탐정단 그분 아니세요? | Thành viên Đội Thám Tử Thiên Tài đây mà? |
[익살스러운 효과음] | |
근데 넋이 많이 나가셨는데? | Nhưng có vẻ anh ấy không ổn lắm. |
(재석) 천재 탐정단에 있었던 그, 저기, 정재형 씨 아니에요? | Jung Jae Hyung của Đội Thám Tử Thiên Tài phải không? |
[잔잔한 피아노 연주] | MẶT ANH ẤY RẤT QUEN |
아, 그러니까 뭐 자랑을 하고 싶으신 거예요? | Anh muốn khoe tài đánh đàn à? |
이게, 지금 피아노 잘 치시는 거를? | Anh muốn khoe tài đánh đàn à? |
[경쾌한 피아노 연주] | |
씁, 아, 이게 뭐지? [흥미진진한 음악] | Thế là sao? |
[재석의 고민하는 신음] [종민이 말한다] | ANH ẤY CÂM RỒI Ư? |
(세정) 말 대신에 피아노밖에 못 치시나? | Anh ấy chơi đàn thay vì nói chuyện? |
(종민) 어? | |
이걸로 말을 하시는 건가? | Anh giao tiếp bằng đàn? |
[경쾌한 피아노 연주] | GHI CHÚ CỦA THÁM TỬ SE JEONG MẶT RẤT QUEN CÓ VẺ ĐÃ BỊ CÂM. GIAO TIẾP BẰNG PIANO? |
(재석) 씁, 뭐가 있는 거 같은데 | Tôi nghĩ có hàm ý gì đó. |
아, 솔직히 이분은 그리고 왜 이렇게 되신 거지? | Anh ấy đã gặp chuyện gì nhỉ? |
사업에 실패를 하셨나? 씁 | Bị phá sản à? |
(재욱) 천재들이 모여 있는 방요? '사회성 훈련방'? | Đây là nơi thiên tài tụ tập. "Phòng rèn kỹ năng xã hội". |
[흥미로운 음악] (환자2) 오소느슬 저섬시심 | |
타상수수유슉이시래새 | |
- (환자3) 타캉수쿠유큑? - (환자4) 지진짜까? | |
- (환자5) 지진짜까? - (환자3) 대캐바칵, 대캐바칵 [환자2가 말한다] | |
- (환자2) 대새바삭, 대새바삭 - (환자3) 대캐바칵, 대캐바칵 | |
(재욱) 안녕하세요? | Xin chào. |
(환자2) 타상수수유슉 찌식어서서서 머석고소 시싶으슨 사사라삼? | |
[저마다 얘기한다] | HỌ ĐANG DÙNG MỘT NGÔN NGỮ BÍ ẨN |
(진주) 이제 이분들이 김정태 씨하고 주로 친하게 지내셨던 분들이에요 | Họ rất thân với anh Kim Jeong Tae. |
[소란스럽다] | |
이분 같은 경우는 원래 언어학자셨는데 [웅장한 음악] | Bệnh nhân này là nhà ngôn ngữ học. |
거의 260개 언어를 하시다가 | Cô ấy biết nói 260 thứ tiếng |
이제 스스로 언어를 창조하셔 가지고 지금 하고 계세요 | Cô ấy biết nói 260 thứ tiếng và bây giờ lại nói thứ tiếng chính mình tạo ra. |
저도 못 알아들어요 | Tôi không hiểu. |
(민영) 아, 그럼 이분들이 하시는 게 이분이 만든 | Họ đều nói thứ tiếng do cô ấy tạo ra à? |
- (민영) 언어예요? - (진주) 네 | Họ đều nói thứ tiếng do cô ấy tạo ra à? - Phải. - Chúng tôi là thám tử. |
(재욱) 저희는 탐정... [흥미로운 음악] | - Phải. - Chúng tôi là thám tử. |
- (환자2) 타삼저성? - (환자3) 타캄저컹? [재욱이 대답한다] | |
- (환자2) 타삼저성... - (재욱) 탐정인데 인제 여러분 | Chúng tôi là thám tử. Mọi người biết Kim Jeong Tae chứ? |
(재욱) 친했던 김정태 씨라고 아시죠? | Chúng tôi là thám tử. Mọi người biết Kim Jeong Tae chứ? |
(환자6) 저벙태배 오보빠바 타발추불해배서버 조보사바 와봤나바 보보네베 | |
그브치비, 그브치비? [환자들의 탄성] | |
(재욱) 자, 누가 가장 가까웠지? 정태 씨랑 | CÓ VẺ HỌ ĐANG NÓI CHUYỆN Ai thân với anh Kim Jeong Tae nhất? |
(환자2) 프스로소파사이실러서라상 제세이실 치신해샜어서요쇼 | |
[까마귀 울음 효과음] | Mỗi người nói một kiểu. |
[흥미로운 음악] 다 다른 거 같아요 | Mỗi người nói một kiểu. |
(민영) 시옷이 그것인 거 같아 [재욱이 호응한다] | Tôi nghĩ mấu chốt là âm "s". |
법칙은... | Tôi nghĩ mấu chốt là âm "s". CÙNG HỌC NGÔN NGỮ CỦA HỌ NÀO |
[재욱의 답답한 신음] (세훈) 오, 머리 아프다 | CÙNG HỌC NGÔN NGỮ CỦA HỌ NÀO |
(재석) 씁, 아니, 그, 저, 평소에 | BỆNH VIỆN TÂM THẦN Ở PAJU Ai là người đặc biệt thân với anh Kim Jeong Tae? |
김정태 씨하고 좀 친하게 지낸 분이 누가 있어요? | Ai là người đặc biệt thân với anh Kim Jeong Tae? |
[익살스러운 음악] 예? | - Anh nói đi. - Anh ấy chỉ gật với lắc đầu. |
(세정) O, X로밖에 대답을 안 하시는데? | - Anh nói đi. - Anh ấy chỉ gật với lắc đầu. |
(종민) 아, 이걸 물어보면 되죠 '친하게 지냈어요?' | Hãy hỏi "Anh thân với anh ta?" hoặc "Anh không thân với anh ta?" |
아니면 '친하게 안 지냈어요?' 두 개를 물어보면... | Hãy hỏi "Anh thân với anh ta?" hoặc "Anh không thân với anh ta?" |
[세정의 탄성] | ĐÔI KHI KẺ NGỐC CŨNG THÔNG MINH ĐỘT XUẤT |
(종민) 그렇지? 아유 [세정의 탄성] | ĐÔI KHI KẺ NGỐC CŨNG THÔNG MINH ĐỘT XUẤT |
혹시 김정태 씨랑 친하게 지내지 않았어요? | Không phải anh không thân với Kim Jeong Tae à? |
(세정) [웃으며] 아이참 | Phải hỏi là "Anh không thân với anh ta à?" chứ. |
'친하게 안 지냈어요?' | Phải hỏi là "Anh không thân với anh ta à?" chứ. |
(재석) 아이, 거참, 진짜, 질문... [재형과 세정의 웃음] | Trời đất ơi. |
너는 진짜 질문이 아, 나, 정말 | Anh chẳng biết hỏi gì cả. |
(종민) 아, 둘 중의 하나는 해야 될 거 아니에요? | Có mỗi hai cách hỏi. |
(재석) 아, 둘 중의 하나 해야 되는데 어떻게 그렇게 질문을 하냐? | Có hai cách hỏi mà anh vẫn hỏi sai. |
혹시 김정태 씨하고 친했던 사람이 있었나요? | Có ai thân với Kim Jeong Tae không? |
[흥미로운 음악] | ANH ẤY SẼ TRẢ LỜI CÂU HỎI "CÓ-KHÔNG" CHỨ? |
[세정과 재석의 궁금한 신음] | |
[재석과 세정의 웃음] | |
[종민이 말한다] | Cô vừa giao tiếp với anh ấy à? |
(재석) 아, 지금 뭔가 이분하고 접신이 지금 된 거야? | Cô vừa giao tiếp với anh ấy à? |
[세정의 웃음] | Cô vừa giao tiếp với anh ấy à? Hình như tôi sắp hiểu anh ấy rồi. |
(세정) 예, 조금 알 것 같은 느낌이... [재석이 호응한다] | Hình như tôi sắp hiểu anh ấy rồi. |
아, 친했던 사람이 있었나요? | Có ai thân với anh ta không? |
[잔잔한 피아노 연주] | |
- (재석) 맞다는 거 같지? - (세정) 맞다는 거 같아요 | - Có hả? - Tôi nghĩ vậy. |
(세정) ♪ 있었어요 ♪ | Hình như tôi nghe thấy, "Vâng, đúng là có". |
이런 느낌이었어요 | Hình như tôi nghe thấy, "Vâng, đúng là có". |
[익살스러운 음악] [함께 웃는다] | Hình như tôi nghe thấy, "Vâng, đúng là có". |
- (재석) ♪ 있었어요 ♪ - (세정) ♪ 있었어요 ♪ | - "Vâng, đúng là có". - "Vâng, đúng là có". |
3번 방 가면 흔적이 남아 있을까요? | Bọn tôi sẽ tìm ra manh mối về anh ta ở phòng ba chứ? |
(재석) 혹시 있을까요? | Có không? |
[건반을 쾅 친다] | |
(재석) 씁, 3번 방은 아니란 얘기겠지? | - Ta không tìm được ở phòng ba rồi. - Không. |
(세정) 아닌 것 같아 | - Ta không tìm được ở phòng ba rồi. - Không. Ước gì tôi có thể bẻ tay anh ấy |
(재석) 생각 같아서는 이 사람 팔을 비틀어 가지고 좀 | Ước gì tôi có thể bẻ tay anh ấy |
얘기를 하게 만들고 싶은데 지금 그럴 수도 없고 | và khiến anh ấy nói. - Khó quá. - Bệnh nhân đấy. |
참, 이게 답답하네 [종민이 말한다] | - Khó quá. - Bệnh nhân đấy. |
- (재석) 그러니까, 씁 - (세정) 그러니까 아프신 분이라 | - Tôi biết. - Bệnh nhân. Anh ấy là bệnh nhân. |
(재석) 아프신 분인데 이게, 지금 | Anh ấy là bệnh nhân. |
(재욱) 듣다 보니까 이거, 야 이거, 좀 알지 않겠냐, 이거? | Tôi càng nghe càng hiểu thứ tiếng này. |
민영아, 아까 '아'에다가... [환자들의 웃음] | Tôi càng nghe càng hiểu thứ tiếng này. Vừa nãy, họ nói... |
아이, 이거는 그냥, 그냥, 그거예요 [환자들의 박수와 웃음] | Quy tắc rất đơn giản. |
[흥미진진한 음악] (민영) 김정태 하면 | Để nói Kim Jeong Tae, |
(민영) | có người sẽ đổi Kim thành "Ki Kim". |
이렇게 | có người sẽ đổi Kim thành "Ki Kim". |
(재욱) 그 같은 모음을 연달아서 만든 거지 [민영이 호응한다] | Lặp lại, từ đầu bỏ phụ âm cuối, - từ sau lấy k là phụ âm đầu? - Vâng. |
- 뒤에를 붙이면서 'ㅋ'을 붙이고 - (재욱) 정태면 저컹태캐 | - từ sau lấy k là phụ âm đầu? - Vâng. - Jeong Tae... - Là ở phần phụ âm. ...là "Jeo Keong Tae Kae". Kiểu vậy? |
(재욱) 이런 거지, 저컹태캐 [민영이 대답한다] | ...là "Jeo Keong Tae Kae". Kiểu vậy? - Phải. - "Jeo Keong Tae Kae". |
(민영) 탈출하시기 전에 | Trước khi anh ta trốn thoát, |
준비를 하고 있었다거나 뭐, 이런 거 본 적 있어요? | Trước khi anh ta trốn thoát, mọi người có chú ý rằng anh ta chuẩn bị để bỏ trốn không? |
(환자6) | ANH ẤY KỂ VỚI TÔI VỀ MỘT VỤ GIẾT NGƯỜI |
- (재욱) 진짜? - (민영) 누굴 죽이겠다고요? [긴장되는 음악] | - Thật ư? - Nói sẽ giết ai đó? Ai? |
- (민영) 누구요? - (환자6) 주북이비게벴다바고보 | Ai? |
(환자6) | ANH ẤY BẢO TÔI ANH ẤY ĐÃ GIẾT MỘT NGƯỜI |
(재욱) 누굴 죽이고 싶다고 죽여 버리겠다고 얘기했다고? | Anh ta đã bảo với cô ấy là sẽ giết ai đó à? |
(환자3) | |
(환자3) | |
아, 그걸 모르겠다, 뒤의 거를 알아들었어? | Tôi không hiểu đoạn cuối. Anh hiểu không? |
[격정적인 피아노 연주가 들린다] | PHÒNG GIẢI TRÍ |
(종민) 안 되겠다, 이거 민영이가 필요한 거 같아요 | Không được. Ta cần Min Young. |
[익살스러운 음악] [재석의 헛웃음] | Thôi nào. THÁM TỬ MIN YOUNG LÀ HY VỌNG |
[세정의 어이없는 웃음] (종민) 네? | THÁM TỬ MIN YOUNG LÀ HY VỌNG |
- (재석) 우리도 탐정이야 - (세정) 그래요 | - Ta cũng là thám tử. - Tôi biết. |
(재석) 우리가 해결을 해야지 [종민의 웃음] | - Ta cũng là thám tử. - Tôi biết. Phải tự xử lý chứ. |
[웃음] | |
(재석) 아이참, 진짜 | |
- (종민) 어? - (세정) 어, 어, 언니! [세정의 웃음] | Min Young! |
- (재석) 아, 좀, 뭐 좀 - (세정) 언니 [재욱의 놀란 신음] | - Đã... - Min Young. - Đã tìm được gì chưa? - Cô tìm ra chưa? |
- (재석) 뭐, 좀 찾아냈어요? - (세정) 뭐, 좀 알아내셨어요? [재욱의 웃음] | - Đã tìm được gì chưa? - Cô tìm ra chưa? |
- (민영) 예, 뭐 - (종민) 야, 기억, 얼굴 기억나지? | À... Cô nhớ người này chứ? |
- (종민) 천재 탐정단 - (재석) 아니, 저기 | Cô nhớ người này chứ? Anh ấy ở Đội Thám Tử Thiên Tài. |
(재석) 천재 탐정단에 있었던 이분이 여기 지금 입원을 하셨더라고 | Anh ấy ở Đội Thám Tử Thiên Tài. - Giờ là bệnh nhân. - Chắc sốc vì thua cuộc. |
(종민) 그때 충격이 좀 심했나 봐요 | - Giờ là bệnh nhân. - Chắc sốc vì thua cuộc. |
(재석) 아니, 세훈아, 뭐 좀 찾았냐? | - Giờ là bệnh nhân. - Chắc sốc vì thua cuộc. Sehun, có tìm ra gì không? |
많이 찾았죠 [세정과 재석이 놀란다] | Nhiều lắm. - Thật à? - Thật à? |
뭐 찾았어? | Tìm được gì? |
(민영) 그, 면회를 굉장히 자주 오던 | Tìm được gì? Có một nữ chuyên gia phân tích tội phạm rất hay tới thăm anh ta. |
프로파일러가 있대요, 여성분이 [재석이 대답한다] | Có một nữ chuyên gia phân tích tội phạm rất hay tới thăm anh ta. |
(환자2) | VÀI PHÚT TRƯỚC |
(환자2) | |
[흥미진진한 음악] 어떤? 어떤, 어떤... | Ai đến thăm anh ta? |
(환자3) 프크로코파카이킬러커 | "Phân tích tội phạm?" |
(세훈) 프로파일러? | "Phân tích tội phạm?" |
[세훈이 말한다] (환자6) | |
(환자3) | Người phân tích tội phạm à? |
프로파일러 맞잖아요 | Người phân tích tội phạm à? |
- (재욱) 프로파일러, 어 - (민영) 프로파일러 | Người phân tích tội phạm à? - Phân tích tội phạm. - Phải. |
- 근데 한 분이 더 있어요 - (재석) 누구? | - Còn một vị khách hay tới nữa. - Ai thế? |
(민영) 정재영 씨라고 기억하세요? | Jung Jae Yeong. |
- (재석) 아, 여기 - (종민) 어, 있잖아 [세정이 거든다] | Jung Jae Yeong. - Anh ấy đây. - Ở đây. |
- (재욱) 아니, 아니, 이분 말고 - (종민) 누구? | - Không phải anh ấy. - Jung Jae Yeong. |
- (민영) 정재영 씨가... - (재욱) 그, 우리 서류상에 나왔던 | - Không phải anh ấy. - Jung Jae Yeong. Đó là nhà nghiên cứu còn lại |
(재욱) 그 마지막 한 명의 연구원 있잖아? [재석이 대답한다] | Đó là nhà nghiên cứu còn lại - trong hồ sơ. - Phải. |
(재욱) 정재영, 정재영! | "Jung Jae Yeong". MỘT TRONG CÁC NHÀ NGHIÊN CỨU, JUNG JAE YEONG |
그 연구원 | MỘT TRONG CÁC NHÀ NGHIÊN CỨU, JUNG JAE YEONG |
- (재욱) 이분은 뭐 - (민영) 근데 이유진 씨도 있어요 | - Anh ta... - Có cả Lee Yu Jin. Ta cần tìm Lee Yu Jin. |
이유진 씨를 찾아야 돼 | Ta cần tìm Lee Yu Jin. |
(민영) 이 사람이 여자 이름 같죠? [재욱이 대답한다] | Ta cần tìm Lee Yu Jin. Có vẻ là tên phụ nữ. |
여기 또 왔거든요? | Cô ta thường ghé thăm. VÀ MỘT VỊ KHÁCH, LEE YU JIN |
(재욱) 그리고 또 한 분이 태항호라는 | Có cả một người đàn ông - tên là Tae Hang Ho. - Tae Hang Ho? |
- (민영) 태항호 씨... - (재욱) 태항호라는 이름이 있는데 [종민이 되묻는다] | - tên là Tae Hang Ho. - Tae Hang Ho? |
(재욱) 태항호, 근데 그분은 지금 모르겠고 | Tae Hang Ho. Tôi không biết đó là ai. |
근데 지금 정재영 씨 빼고 두 분은 주소가 있어요 | Ta có địa chỉ của những người đến thăm, trừ Jung Jae Yeong. |
[재욱이 호응한다] [재석의 탄성] | Ta có địa chỉ của những người đến thăm, trừ Jung Jae Yeong. TÌM RA NGƯỜI THĂM C |
아니, 우리가 여기서 알아낸 게 하나도 없어 [흥미로운 음악] | Bọn tôi chả hỏi được anh ấy gì cả. |
(재석과 민영) - 지금 이분은 음악만 연주를 하시고 - 뭐, 뭐 하고 있었어? | Bọn tôi chả hỏi được anh ấy gì cả. - Anh ấy chỉ chơi đàn. - Làm gì vậy? |
(세정) 대답을 피아노로밖에 안 하는데 [종민이 거든다] | - Anh ấy nói bằng đàn. - Ừ. |
(세정과 재석) - 저희가 피아노를 전혀 모르겠어요 - 아, 그러니까 | Bọn tôi chả hiểu gì. Vậy mới nói. |
(재석) 아니, 뭔 얘기를 안 하시고 그냥 연주밖에 안 하세요 | Anh ấy chơi đàn thay vì nói chuyện. |
(재욱) 혹시 그, 김정태 씨 면회 온다는 그, 프로파일러 여자분 본 적 있나요? | Anh từng thấy chuyên gia phân tích tội phạm đến thăm Kim Jeong Tae chưa? |
[잔잔한 피아노 연주] | |
[재욱의 웃음] | |
(재석) 당연한 걸 한번 물어보자, 당연한 거 아주 당연한 거 | Hỏi gì mà đáp án rõ rành rành ấy. Đây đâu phải đàn piano nhỉ? |
이거 피아노 아니죠? | Đây đâu phải đàn piano nhỉ? |
[재형이 페달을 탁 밟는다] | SUY LUẬN: PHẢI CÓ QUY LUẬT TRONG CÂU TRẢ LỜI CỦA ANH TA |
[잔잔한 피아노 연주] | SUY LUẬN: PHẢI CÓ QUY LUẬT TRONG CÂU TRẢ LỜI CỦA ANH TA |
(민영) 내려간다! | Nốt nhạc thấp dần. |
김정태 씨 탈출했죠? | Kim Jeong Tae đã trốn thoát, đúng chứ? Nốt nhạc sẽ cao dần. |
(재욱) 올라가겠지? | Nốt nhạc sẽ cao dần. |
[격정적인 피아노 연주] | Đúng là cao dần. |
(종민) 올라간다, 올라간다 올라간다, 올라간다 | Đúng là cao dần. NỐT NHẠC CAO LÊN TỨC LÀ "CÓ" Ư? |
[재석의 답답한 신음] 우리가 여기에서 뭘 알아내야 될지 모르겠어 | Tôi không biết phải hiểu thế nào. |
(재석) 아니, 그러니까 말이야 [세정의 답답한 신음] | Tôi không biết phải hiểu thế nào. Thế mới nói đấy. |
김정태 씨랑 안 친했죠? | Anh không thân với Kim Jeong Tae nhỉ? |
[재욱의 웃음] [세정의 신음] | |
[종민의 탄성] | |
[격정적인 피아노 연주] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[세정과 세훈의 탄성] | |
- (종민) 왜 그래, 왜? - (세정) 나 알았어요 [재석과 종민이 묻는다] | - Tôi hiểu rồi! - Sao? - Như nào? - Do bàn đạp. |
페달을 다르게 밟아요 | - Như nào? - Do bàn đạp. - Đúng rồi. - Vâng. |
- (세훈) 맞아, 맞아 - (민영) 어 | - Đúng rồi. - Vâng. |
- (종민) 와, 진짜? - (세정) 네 | - Thật à? - Vâng. Có khi tôi nhầm. |
아닌가? [유쾌한 음악] | Có khi tôi nhầm. NHẦM CŨNG ĐƯỢC, TÔI VẪN DỄ THƯƠNG |
(종민) 야, 뭐야 [세정과 세훈이 얘기한다] | NHẦM CŨNG ĐƯỢC, TÔI VẪN DỄ THƯƠNG - Cô đúng rồi. - Vậy à? |
(세훈) 그러니까 오른쪽을 | Nếu anh ấy đạp bàn đạp phải, câu trả lời là có. |
[밝은 음악] - (세훈) 누르고 얘기하면 맞는 거고 - (세정) 그렇죠? | Nếu anh ấy đạp bàn đạp phải, câu trả lời là có. - Đúng rồi. - Nếu đạp bàn đạp trái |
(세훈) 왼쪽 끝의 거를 누르고 | - Đúng rồi. - Nếu đạp bàn đạp trái - thì là không. - Khoan. |
[세정과 세훈이 설명한다] (재석) 발이야? | - thì là không. - Khoan. |
손이 아니라 발이라고? | - Mấu chốt là chân anh ấy? - Hỏi đi. |
- (민영) 다시 한번 해 보자 - (세훈) 아, 예 | - Mấu chốt là chân anh ấy? - Hỏi đi. Anh biết Kim Jeong Tae không? |
(종민과 세정) - 김정태를 아십니까? - 아니, 일단 쉬운 거로, 쉬운 거로 | Anh biết Kim Jeong Tae không? Không, chờ đã. - Hỏi đơn giản thôi. - Nếu có... |
[세훈이 설명한다] (종민) 오, 오, 오른쪽 발 | - Hỏi đơn giản thôi. - Nếu có... Chân phải kìa. |
[격정적인 피아노 연주] | Chân phải kìa. |
[종민의 탄성] (민영) 아, 그래서 양말을 화려한 걸 신으셨네 | Thế nên anh ấy mới đi tất màu mè. |
[사람들의 탄성] | Thế nên anh ấy mới đi tất màu mè. ANH ẤY ĐANG ĐI TẤT MÀU MÈ |
[재석의 탄성] 그러면 | ANH ẤY ĐANG ĐI TẤT MÀU MÈ Giờ nên hỏi gì đây? |
그럼 이제 뭐 물어보지? | Giờ nên hỏi gì đây? |
(민영) 여기 자주 오던 프로파일러 보신 적 있어요? | Anh gặp chuyên gia phân tích tội phạm thường đến đây chưa? |
(재욱) 여자분 [종민의 탄성] | - Một phụ nữ. - Rồi. |
[부드러운 피아노 연주] (재석) 어, 있대 | - Một phụ nữ. - Rồi. CÂU TRẢ LỜI LÀ "CÓ" |
[세정의 탄성] | CÂU TRẢ LỜI LÀ "CÓ" |
그분에게 대한 집착이 좀 강했나요? | Kim Jeong Tae có mê cô ấy quá không? |
[격정적인 피아노 연주] [재욱의 탄성] | - Có. - Các bệnh nhân khác cũng nói. |
(재석) 아, 그렇대, 그렇대 | - Có. - Các bệnh nhân khác cũng nói. |
- (종민) 집착을 좀, 막 - (민영) 집착했다 그랬어요, 아까 | - Có. - Các bệnh nhân khác cũng nói. |
- (재석) 아, 그래? - (민영) 네, 집착했다 그랬어요 | - Có. - Các bệnh nhân khác cũng nói. - Thật sao? - Ừ, đúng vậy. C không biết kiềm chế |
(재욱) 그리고 뭔가 강박도 있고 | C không biết kiềm chế |
C가 그, 집착이 뭔가 좀 심하잖아 | và rất dễ bị ám ảnh. |
아니, 그럼 이 살인 사건과 [긴장되는 음악] | Thế tức là vụ án mạng này |
- (재욱) 이, 지금 사건에 - (민영) 그러니까 | Thế tức là vụ án mạng này - đan xen với những vấn đề khác. - Ừ. |
(재욱) 여자 문제까지 겹쳐서... | - đan xen với những vấn đề khác. - Ừ. |
- 야, 이거 굉장히 복잡해지는데 - (종민) 그러면 | - Vụ này phức tạp đây. - Vậy là Kim Jeong Tae có thể |
(종민) 김정태 씨가 그 여성분한테 가 있을 수도 있겠네 | - Vụ này phức tạp đây. - Vậy là Kim Jeong Tae có thể - đã đến nhà cô gái đó. Bị ám ảnh mà. - Tôi biết. Có thể lắm. |
(세정) 그러니까요, 탈출해서 | - đã đến nhà cô gái đó. Bị ám ảnh mà. - Tôi biết. Có thể lắm. |
- 그분 보러 간 걸 수도... - (종민) 집착했으니까 | - đã đến nhà cô gái đó. Bị ám ảnh mà. - Tôi biết. Có thể lắm. - Vậy... - Có địa chỉ chưa? |
- (재석) 주소가 있다고 그랬나? - (재욱) 아니, 저 방에 갔을 때 | - Vậy... - Có địa chỉ chưa? Lúc ở phòng kia, mỗi bệnh nhân cho chúng ta |
(재욱) 김정태와 연관된 뭔가 우리한테 소스를 하나씩을 줬는데 | Lúc ở phòng kia, mỗi bệnh nhân cho chúng ta một manh mối về Kim Jeong Tae. |
한 분은 아무 이유 없이 | Một bệnh nhân vô cớ vẽ toàn hình tam giác. |
[익살스러운 음악] 모든 거를 다 삼각형 | Một bệnh nhân vô cớ vẽ toàn hình tam giác. |
[종민의 탄성] | Một bệnh nhân vô cớ vẽ toàn hình tam giác. Tôi nghĩ anh ấy mệt rồi. |
(재석) 아, 이분 이제 지치셨나 본데? [재형의 지친 신음] | Tôi nghĩ anh ấy mệt rồi. |
'난 이제 할 말 없다' 그런 거 같은데 | "Tôi không còn gì để nói". Anh ấy muốn nói vậy. - Đến phòng Kim Jeong Tae đi. - Được. |
우리 그러면 저기 김정태 씨 병실로 한번 가 보죠 [사람들이 호응한다] | - Đến phòng Kim Jeong Tae đi. - Được. |
아, 저기, 저, 건강하시고요 | Anh hãy sống khỏe mạnh nhé. |
(종민) 병실 3번이라고 하지 않았어? | - Không phải là phòng ba à? - Phòng ba. |
(민영) 3번요, 김정별 씨 | - Không phải là phòng ba à? - Phòng ba. Có ghi một phần tên anh ta kìa. |
(종민) 아, 김정별? [재석의 탄성] | - Phòng đó à? - Họ chưa lấy tên ra. |
[흥미진진한 음악] [저마다 말한다] | - Phòng đó à? - Họ chưa lấy tên ra. |
여기지? | Chính là phòng này. |
(재욱) 물건을 치우지 않았겠지? | - Họ chưa dọn đồ của anh ta nhỉ? - Còn sớm quá. |
(민영) 아직은... | - Họ chưa dọn đồ của anh ta nhỉ? - Còn sớm quá. |
(재욱) 어? 잘 정리돼 있네 | Phòng rất ngăn nắp. |
(민영) 그게 아직까지는... | Chưa lâu mà. |
[저마다 얘기한다] - (세훈) 아, 모든 물건들이... - (세정) 다 세 개씩이네 | - Đồ của anh ta vẫn ở đây. - Cái gì cũng có ba cái. |
(민영) 다 세 개 [사람들의 탄성] | - Ba cái. Tam giác! - Cái gì? |
- 삼각 - (재석) 어? 진짜 다 3 | - Ba cái. Tam giác! - Cái gì? Cô nói đúng. |
[종민이 말한다] - (세훈) 그거에 집착을 한 건가 보다 - (민영) 세 개, 어 | - Anh ta bị ám ảnh. - Phải là ba. |
- (종민) 집착을 진짜 많이 하네 - (재석) 아니, 다 3 | - Nhiều thứ quá. - Mọi thứ đều... |
(종민) 어? 라면도 | - Nhiều thứ quá. - Mọi thứ đều... - Cốc ăn mì. - Ba đôi đũa. |
- (재석) 야, 젓가락도 세 개야 - (종민) 와, 라면도 세 개 | - Cốc ăn mì. - Ba đôi đũa. Có ba cốc mì ăn liền. |
(재석) 씁, 야, 이게 또, 이건 뭐냐 | Gì đây? "L, D, P, L, Q"... |
- (재석) 'LDPLQ' - (민영) 이거 | Gì đây? "L, D, P, L, Q"... |
(민영) 자판 한번 확인해 볼래, 세정아? | Se Jeong, gõ vào điện thoại xem? |
이거 또 왜 세 개야? [종민의 놀란 신음] | Sao lại có ba cái này? |
(종민) 에, 어? 이거 뭐야, 화살표 아니에요? | Gì đây? Mũi tên à? |
(세정) 화살표는 여기서부터 이렇게 가는 건가? | Mũi tên đó nghĩa là ta nên đọc ngược lại à? |
- (세정) H부터? - (재석) 그런가? [종민의 놀란 신음] | - Từ chữ "H". - Thế à? |
(종민) 아, 그러네 | Hẳn là đúng rồi. |
- (재욱) 'XUR' - (민영) 'XU' | - X, U, R. - X, U. |
(재석) 'URIILFH' | U, R, I, I, L, F, H |
- (종민) 자, 나왔어 - (재욱) 저쪽에서부터 | Đây rồi. |
(재석) 아, 나왔어? [흥미진진한 음악] | Tìm ra gì à? Có vẻ hôm nay anh chăm chỉ ghê. |
이야, 되게 열정적인데, 오늘? | Tìm ra gì à? Có vẻ hôm nay anh chăm chỉ ghê. |
(재욱) 아니, 컴퓨터, 이 자판이 나왔다고 [재석과 세정의 웃음] | Anh ấy tìm kiếm bàn phím máy tính. |
[민영의 탄성] | |
저런 게 있어요? | - Tôi không biết là có thứ đó. - Được rồi. |
[종민과 재욱이 중얼거린다] | - Tôi không biết là có thứ đó. - Được rồi. ĐỔI CHỮ CÁI TIẾNG ANH SANG TIẾNG HÀN |
[재욱의 웃음] (종민) 오, 글씨가 나오긴 했는데요 | ĐỔI CHỮ CÁI TIẾNG ANH SANG TIẾNG HÀN Tìm ra gì đó, nhưng... |
형, 처음 보는 글씨인데요? | - Jae Suk, vô lý quá. - Cái gì vậy? |
(재석) 이게 뭐야? [웅장한 음악] | - Jae Suk, vô lý quá. - Cái gì vậy? Gì thế? |
이건 뭐야? | Gì thế? - "Này". - "Này". |
- (민영) 'ㅑ' - (종민) 'ㅑ' [재석이 따라 한다] | - "Này". - "Này". CÁCH GIẢI SAI RỒI |
(종민) '갸텨', 뭐야, 이게? | "Gya, tyeo"... - Đọc từ này thế nào? - Trong khi giải mật mã này, |
(재욱) 야, 우리 이거 풀고 있고 | - Đọc từ này thế nào? - Trong khi giải mật mã này, |
우리, 한 명은 저기 간호사 좀 만나고 올까? | ai đó đi hỏi chuyện y tá đi. |
- (재석) 아, 그럴까요? - (민영) 네, 네, 네 | - Đi nhé? - Vâng. |
(재석) 그럼 제가 저 조사를 좀 하고 올 테니까 | Hãy giải mật mã trong khi tôi điều tra thêm. |
이거 좀 풀어 놓으세요 | Hãy giải mật mã trong khi tôi điều tra thêm. |
아, 저기, 씁, 저, 실례지만 | Cô ơi. Cho tôi hỏi... |
[진주가 펜을 딸깍 닫는다] | Nghe nói có một chuyên gia phân tích tội phạm |
(재석) 김정태 씨하고 그 | Nghe nói có một chuyên gia phân tích tội phạm |
김정태 씨가 좋아했던 프로파일러분이 계셨다고 [흥미로운 음악] | Nghe nói có một chuyên gia phân tích tội phạm mà Kim Jeong Tae rất thích. |
얘기 들었거든요? | mà Kim Jeong Tae rất thích. |
그건 사적인 내용이라 저희는 거기까지는 잘 몰라요 | - Tôi không rõ đời tư của bệnh nhân lắm. - À vâng. |
(재석) 아, 그래요? 아, 그러면... | - Tôi không rõ đời tư của bệnh nhân lắm. - À vâng. Nếu vậy...Cô ấy có hay đến không? |
자주 오셨어요, 그분이요? | Nếu vậy...Cô ấy có hay đến không? |
- 네, 리스트에는 없는데 - (재석) 네 | - Có. Cô ấy không trong danh sách... - Vâng. |
그 논문 때문에 자주 만나서 이야기 많이 나누시고 | ...nhưng rất hay đến - gặp anh Kim Jeong Tae để làm luận án. - Luận án? |
논문요? | - gặp anh Kim Jeong Tae để làm luận án. - Luận án? - Phải. Cô ấy đang làm luận án. - Cô có thông tin liên lạc hoặc địa chỉ |
- (진주) 네, 그 논문 하신다고... - (재석) 씁, 혹시 저, 그분 | - Phải. Cô ấy đang làm luận án. - Cô có thông tin liên lạc hoặc địa chỉ |
연락처라든가 뭐 혹시 뭐, 뭐, 주소가... | - Phải. Cô ấy đang làm luận án. - Cô có thông tin liên lạc hoặc địa chỉ - của cô ấy không? - Có danh thiếp. |
(진주) 네, 저희가 명함 받아 놓은 게 있었던 거 같은데 | - của cô ấy không? - Có danh thiếp. |
- (재석) 아, 명함요? - (진주) 네, 네 | - Danh thiếp à? - Vâng. |
(재석) 아, 예, 고것 좀 | - Thế thì tốt quá. - Vâng. |
네, 여기요 | - Thế thì tốt quá. - Vâng. |
아, 고맙습니다 | Cảm ơn cô. |
(재석) '스테파니 리'? | "Stephanie Lee?" ĐIỀU TRA HIỆN TRƯỜNG |
아, 주소가 있네 | ĐIỀU TRA HIỆN TRƯỜNG Có địa chỉ này. |
(재욱) 이게 뭐, 약간 영화 아니냐? [세훈이 중얼거린다] | Biết đâu mấy mũi tên này |
세 개니까 약간 뭐 빨리 감기, 뭐, 이런 거 | là biểu tượng tua nhanh? |
(종민) 빨리 감기는 두 개예요 [의미심장한 음악] | Hai mũi tên thôi. BIỂU TƯỢNG ĐÓ CÓ PHẢI GỢI Ý ĐỂ GIẢI MẬT MÃ? |
[재욱의 웃음] | BIỂU TƯỢNG ĐÓ CÓ PHẢI GỢI Ý ĐỂ GIẢI MẬT MÃ? |
- (재욱) 뭐, 빨리 감기, 이런 거 - (종민) 빨리 감기는 두 개예요 | - ...biểu tượng tua nhanh? - Hai mũi tên thôi. |
아, 이거, 그거 아니에요? | - Có phải cái đó không? - Gì cơ? |
뭔데? | - Có phải cái đó không? - Gì cơ? - Đẩy lên hai chữ cái. - Như lần trước à? |
- 그거 막 두 칸씩 당겨 가지고 - (민영) 두 칸씩 당겨서 한 거? | - Đẩy lên hai chữ cái. - Như lần trước à? |
[흥미로운 음악] | "Xanh" sao? |
'GREEN' | "Xanh" sao? - Chữ cái liền trước à? - "Nho xanh". |
아, 하나씩 빼면 돼? | - Chữ cái liền trước à? - "Nho xanh". |
(이적) 'GREEN GRAPE', 청포도 | - Chữ cái liền trước à? - "Nho xanh". |
뭐, 2차 대전 때 쓰던 거예요 2차 대전 때 | Nó phổ biến trong Thế Chiến II. |
[흥미진진한 음악] 이거 세 칸씩 당기는 거 아니에요? | Có lẽ ta cần lùi về trước ba chữ cái. |
[종민과 세정의 탄성] | Có lẽ ta cần lùi về trước ba chữ cái. |
세 칸을 어떻게 당겨, 그런데? | Tức là sao? |
(민영) 그러니까 L이면 | Nếu ghi chữ "L", |
이 앞의 A, B, C, D, E, F, G로 [세훈이 설명한다] | - tức là chữ "I". - Theo bảng chữ cái. |
그러면 이제 단어가 나온다 이거죠 뭐, 예를 들면 | Như thế có thể thành từ có nghĩa. |
(재욱) 쟤는 심지어 기억력도 좋아 | Anh ấy có trí nhớ tốt thật. |
- (종민) 와, 잘한다 - (세정) 진짜 | Anh ấy có trí nhớ tốt thật. Thật đấy. |
(세정) 이야, 형도 은근 하시네요? | Anh giỏi thật. |
[종민의 웃음] (재석) 아, 뭐 풀었어? | - Giải được mật mã chưa? - Sắp được rồi. |
예, 형, 지금 거의 다 왔어요 | - Giải được mật mã chưa? - Sắp được rồi. |
(재석) 진짜? | Thật à? |
[재석의 탄성] | Tôi đang ở... |
[종민이 중얼거린다] | Tôi đang ở... |
(재석) 'I AM IN' 뭐, 뭐네? | Là "Tôi đang ở"... Se Jeong, có vẻ đúng rồi. |
[세정의 탄성] - (재석) 세정아, 너 보니까 - (종민) 어? 나왔어 | Là "Tôi đang ở"... Se Jeong, có vẻ đúng rồi. - Được rồi. - "Tôi đang ở"... |
(재석) 'I AM IN' | - Được rồi. - "Tôi đang ở"... |
- (민영) 'R' - (세정) 어, 'YOUR' | Là "của bạn". "Văn phòng của bạn". |
'YOUR' 맞네, 'YOUR OFFICE' 맞아요 'YOUR OFFICE' 맞아요 [종민의 탄성] | Là "của bạn". "Văn phòng của bạn". |
(재석) 세정아, 세정아 [세정이 대답한다] | - Se Jeong. - Vâng? |
"나는 당신의 사무실에 있다" | - Se Jeong. - Vâng? TÔI ĐANG Ở VĂN PHÒNG CỦA BẠN Nếu đó là ý nghĩa của mật mã, |
(재욱) 아니, 뭐, 이런 식의 뜻으로 한다면 | Nếu đó là ý nghĩa của mật mã, |
누구의 사무실을 얘기하는 거야? | vậy là văn phòng của ai? |
(재석) 잠깐만, 이거, 저기, 잠깐만, 아까, 그 [민영이 말한다] | vậy là văn phòng của ai? Chờ chút. - Có phải văn phòng của Stephanie không? - Stephanie. |
(종민과 재석) - 스테파니 리의 사무실 아니야? - 스테파니 그분 사무실 아니야? | - Có phải văn phòng của Stephanie không? - Stephanie. |
(재욱) 근데 프로파일러 사무실에 [흥미로운 음악] | C không đến văn phòng chuyên gia phân tích tội phạm đâu. |
갈 리는 없지 | C không đến văn phòng chuyên gia phân tích tội phạm đâu. - Biết đâu. - Thế à? |
[저마다 말한다] 있을 수도 있죠 | - Biết đâu. - Thế à? - Có thể. - Ám ảnh mà. |
만약에 이거를 적어 놓고 갔을 때는 | - Có thể. - Ám ảnh mà. Anh ta viết lên tường. |
- (민영) 누군가 - (재석) 그러니까 | Anh ta viết lên tường. - Anh ta muốn ai đó biết. - Chính xác, anh ta muốn khoe. |
(민영과 재석) - 누군가에게, 봐 주기를 원한 건데 - 보라는 거지 | - Anh ta muốn ai đó biết. - Chính xác, anh ta muốn khoe. - Nên mới viết ra. - Vừa nãy, |
- (재석) 그래서 이렇게 한 거지 - (민영) 이게 아까 | - Nên mới viết ra. - Vừa nãy, ta biết Stephanie Lee |
(민영) 그, 아까 스테파니 리가 | ta biết Stephanie Lee có văn phòng ở đồn cảnh sát. |
그, 범죄 수사, 그거였잖아요, 사무실 [종민이 대답한다] | có văn phòng ở đồn cảnh sát. Kiểu gì cô ấy cũng đến đây. |
분명히 여길 올 거란 말이에요 | Kiểu gì cô ấy cũng đến đây. |
(재석) 잠깐만, 그러면 요 사무실부터 좀 저, 빨리 한번 가 보자고 | Thế thì mau đến văn phòng cô ấy đi. Được. |
씁, 아니, 그럼 이유진이라는 사람하고 | Thế có phải Lee Yu Jin và Stephanie Lee |
스테파니 리가 똑같은 동일 인물인지 아닌지를 모르겠네 | là cùng một người không? Tôi không chắc. Tae Hang Ho là ai? |
태항호는 뭐예요? | Tae Hang Ho là ai? |
- (종민) 면담했대요? - (재욱) 면회 기록부에 있더라고 | - Cũng tới thăm à? - Có tên trong sổ thăm bệnh. |
(재욱) 근데 문제는 그, 정재영이라는 사람은 | Có một vấn đề. Ta không có địa chỉ |
그, 또 다른 한 명 연구원은 주소가 없어 | Có một vấn đề. Ta không có địa chỉ của nhà nghiên cứu Jung Jae Yeong kia. TÌM C |
[긴장되는 음악] (민영) 여기인 것 같은데 | Tôi nghĩ là đây. |
- (재석) 여기인 것 같은데 - (민영) 네, 네 | Tôi nghĩ là đây. - Là chỗ này. - Vâng. PAJU, TỈNH GYEONGGI |
- '스테파니의 심리 상담소' - (재석) 어, 여기네? [세정의 탄성] | - "Phòng tư vấn tâm lý của Stephanie". - Đây rồi. |
(종민) 여기인가? | Đây à? Văn phòng của cô ấy? |
- (종민) 여기가 오피스야? - (세정) 아니, 아니요 | Đây à? Văn phòng của cô ấy? - Đúng vậy. - Chính nó. |
- (세정) 여기가 오피스요 - (민영) 오피스요 [종민이 대답한다] | - Đúng vậy. - Chính nó. Văn phòng của cô ấy. |
(재석) 아, 맞네, 그 오피스 | Văn phòng của cô ấy. Đúng đấy. Đúng nó rồi. |
- (종민) 어? - (재욱) 계세요? | Có ai không? |
(종민) 계세요? | Có ai không? |
스테파니 리 씨? | Cô Stephanie Lee. |
(재석) 계신가요? | Có ai không? |
(세정) 그냥 막 들어가도 되는 거예요? | Vào trong được không? - Cô Stephanie Lee. - Nhầm chỗ rồi sao? |
(재석과 세훈) - 스테파니 씨, 또... - 아이, 여기 아닌가요? 이거, 뭐야? | - Cô Stephanie Lee. - Nhầm chỗ rồi sao? |
(종민) 리 씨? | Cô Lee. |
[세훈이 문을 똑똑 두드린다] | |
(세훈) 형, 여기 문 열려 있어요 | Cửa mở này. |
들어가 볼까요? | Vào trong chứ? |
(재석) 아이, 뭐만 하면 이렇게... | Mọi lần làm thế này... CỬA MỞ NHƯNG XEM RA KHÔNG CÓ AI Ở ĐÂY |
아, 근데 이렇게 들어가도 되나? | Ta vào được không? |
(재욱) 사무실인데 뭐, 이렇게 안내해 주시는 분도 없고 이래 | Sao văn phòng này không có tiếp tân? |
[덜그럭거리는 소리가 들린다] | Sao văn phòng này không có tiếp tân? |
- (재석) 어이, 야, 잠겨 있네? - (민영) 잠깐만요, 여기, 여기, 뭐가 | - Cửa khóa rồi. - Chờ chút, có gì đó. |
- (세정) 어머 - (민영) 어머 | Trời ơi. |
(민영) 오빠, 여기도 갈 수 있지 않을까요? [짤랑거리는 효과음] | Anh Jae Suk, có thể đi lối này. |
- (세정) 여기, 여기로 갈 수 있나 - (재석) 민영아, 뭐 있냐? | - Đi lên nhé? - Min Young, có gì à? Vâng, có gì đó trên này. |
(민영) 네, 뭐가 있는데요? [사람들의 놀라는 신음] | Vâng, có gì đó trên này. - Thật sao? - Anh phải năng nổ như cô ấy đi chứ. |
(재석) 아이, 행동하네 이렇게 행동해야 돼 | - Thật sao? - Anh phải năng nổ như cô ấy đi chứ. |
[세정의 감탄] 이렇게 보고만 있지 말고 | - Thật sao? - Anh phải năng nổ như cô ấy đi chứ. Đừng có đứng trơ mắt ra đó. |
[저마다 얘기한다] | Đừng có đứng trơ mắt ra đó. - Se Jeong và tôi không có giống anh. - Sao? |
[긴장되는 음악] | |
어머 | Trời ơi. |
- 어머 - (재석) 왜, 왜 | - Trời. - Gì vậy? |
빨리, 빨리, 빨리, 빨리 [사람들이 웅성거린다] | - Trời. - Gì vậy? - Mau lên đi. - Sao? - Nhanh lên. - Có gì vậy? |
(재석) 왜, 왜 | - Nhanh lên. - Có gì vậy? - Nhanh đi anh Jae Suk. - Sao? |
- (민영) 빨리요, 오빠 - (재석) 왜? | - Nhanh đi anh Jae Suk. - Sao? |
[재석의 비명] (세정) 왜, 왜, 왜, 왜, 왜, 왜 | - Chuyện gì? - Trời. |
[놀란 신음] | - Chuyện gì? - Trời. |
(재석) 아이! | HÌNH NHƯ C ĐÃ CHẾT |
[세정과 재석의 놀란 신음] | HÌNH NHƯ C ĐÃ CHẾT |
(재석) 야, C, C, C, C | Đó là C. |
야, 김정... | Này, Kim Jeong... |
어, 깜짝 놀랐어 | - Sốc quá đi mất. - Anh ta chết rồi. |
죽었어 | - Sốc quá đi mất. - Anh ta chết rồi. |
[종민의 당황한 신음] | C CŨNG BỊ SÁT HẠI SAO? |
- (종민) 뭐야 - (재욱) 왜? | - Gì vậy? - Gì thế này? |
- (재석) 아이씨 - (재욱) 누구야? | - Trời ơi. - Ai vậy? |
(재욱) 어? | - C đấy. - Tôi biết ngay là có vấn đề mà. |
(종민과 재석) - C 씨 - 아이, 내가 느낌이 싸하더라니까 | - C đấy. - Tôi biết ngay là có vấn đề mà. |
- (종민) 우와 - (재석) 어? | |
(재석) C의 그, 병실에 | Có người để lại tin nhắn trong phòng C |
일로 오라고 누군가에게 메시지를 보내고 | để anh ta đến đây. |
- 김정태가 온 거 아니야 - (민영) 네, 네 | - Phải. - Nên anh ta mới đến đây. - Đây là văn phòng của Stephanie Lee. - Phải. |
(재석) 여긴 스테파니 리 그, 저기, 여기 사무실이고 | - Đây là văn phòng của Stephanie Lee. - Phải. |
(세정) 그렇죠 | - Đây là văn phòng của Stephanie Lee. - Phải. |
(재욱) 아니, 이 사람 여기 집에 없다는 얘기야, 그럼? | Thế tức là cô ta không ở đây? |
(재석) 그러면 정황상으로 봤을 때는 | Xét tình hình hiện tại, |
스테파니 리가 죽였다는 것밖에는 안 되는데 | Stephanie Lee là hung thủ. |
(세훈) 그게 크죠, 지금 | Rất có thể như thế. |
[재욱의 당황한 신음] - (재석) 그렇지? - (세훈) 네 | - Đúng nhỉ? - Phải. Cô ta là nghi phạm chính. |
[세정의 놀란 신음] 지금 유력한 지금, 후보예요 | Cô ta là nghi phạm chính. |
(세정) 근데 K랑 칼 꽂혀 있는 그게 똑같아요 [사람들이 동조한다] | Anh ta bị đâm cùng vị trí - với K. - Đúng. |
(민영) 아니, 근데 칼의 위치나 수법은 같은데 [종민이 대답한다] | Vị trí dao đâm và phương pháp giết người giống nhau, |
꽃은 없고 | nhưng ở đây không có hoa. |
[또각거리는 발소리] | |
(재석) 아, 근데 이게 진짜 살해당한 그, 칼 | - Cách anh ta bị giết... - Khoan đã. |
[종민의 놀란 신음] [긴장되는 음악] | - Cách anh ta bị giết... - Khoan đã. |
- (재석) 어, 왜 그래 - 어, 깜짝이야 | - Gì vậy? - Hết hồn. - Sao? - Ôi trời ơi. |
[술렁인다] | - Sao? - Ôi trời ơi. CÓ NGƯỜI ĐI TỚI |
(세정) 어, 깜짝이야 | - Giật cả mình. - Sợ quá đi. |
- (세훈) 어, 깜짝이야 - (재욱) 어유, 진짜, 깜짝이야 | - Giật cả mình. - Sợ quá đi. - Ôi trời. - Tôi giật bắn người. |
김정태 씨? | Anh Kim Jeong Tae! |
(재석) 아니, 저기 [종민의 놀란 신음] | Xin lỗi. Cô Stephanie Lee. |
[심각한 음악] 아니, 스테파니, 저기, 아니, 스테파니 | Xin lỗi. Cô Stephanie Lee. |
(스테파니) 김정태 씨가 왜 여기 죽어 있어요? | Sao Kim Jeong Tae lại chết? |
(재석) 아니, 저희도 와서 지금 | Chúng tôi cũng vừa đến. Chờ chút. |
아, 저기, 저, 잠깐만요 | Chúng tôi cũng vừa đến. Chờ chút. Các người giết anh ấy à? |
당신들이 지금 이 사람 죽인 거예요? | Các người giết anh ấy à? |
아니, 아니에요, 그게 아니에요 잠깐만, 아니에요, 그게 아니고 [종민이 부인한다] | - Không phải thế. - Không phải chúng tôi. |
김정태 씨하고 저 관계가 좀 있으신 분을 찾다가 [종민이 거든다] | Chúng tôi đang tìm người có liên hệ với anh Kim Jeong Tae |
(재석) 우리 저, 스테파니 씨가 관계가 있다는 얘기를 병원에서 듣고 | Chúng tôi đang tìm người có liên hệ với anh Kim Jeong Tae và nghe y tá và bệnh nhân ở bệnh viện nói về cô. |
저희가 들어와 보니까 | - Bọn tôi đến thì thấy anh ta đã chết. - Phải. |
- 이렇게 죽어 있더라고요 - (종민) 이미 죽어 있었어요 | - Bọn tôi đến thì thấy anh ta đã chết. - Phải. |
제가 그걸 어떻게 믿죠? | Sao tôi tin các người được? |
그럼 우리는 어떻게, 어떻게 믿죠? | Thế sao chúng tôi phải tin cô? |
[익살스러운 음악] [재석의 어이없는 한숨] | - Anh nói gì vậy hả? - Tôi xin lỗi. |
- (스테파니) 무슨 소릴 하시는 거예요 - (재석) 아, 죄송합니다, 저 | - Anh nói gì vậy hả? - Tôi xin lỗi. |
아이, 죄송합니다 | - Tôi xin lỗi. - Không phải vậy đâu. |
(재석) 아이, 저, 그게 아니고... [세정의 웃음] | - Tôi xin lỗi. - Không phải vậy đâu. MAU NGĂN JONG MIN LẠI ĐI |
일단 확인부터 해 볼게요 | - Để tôi xem đã. - Xem? Ý cô là sao? |
(종민) 확인요? 어떤 확인 | - Để tôi xem đã. - Xem? Ý cô là sao? |
(재석) 아니, 그, 왜냐하면 저기, 저 | Cô ấy là nhân viên điều tra hiện trường. |
- (재석) 수사대에 계시니까 - (종민) 아, 아, 프로파일러 | Cô ấy là nhân viên điều tra hiện trường. - Phân tích tội phạm. - Biết phải làm gì. |
(재석) 뭐, 좀, 잘 아시겠지 [민영의 탄성] | - Phân tích tội phạm. - Biết phải làm gì. |
(종민) 프로파일... | - Nhà phân tích tội phạm. - Đúng chuyên môn. |
[흥미진진한 음악] 전문가시겠네 | - Nhà phân tích tội phạm. - Đúng chuyên môn. |
(재석) 아이, 이게 피도 그렇고 | Máu... |
(스테파니) 시반 형성이 일단 많이 퍼져 있고 | Thi thể đã tím tái khá nhiều. |
(종민) 언제, 얼마나 지금 시간이 됐을까요? | Đã bao lâu trôi qua rồi? |
(재석과 종민) - 시반, 시반, 시반, 시간이 아니고 - 아, 시반 | "Thời gian sau khi chết", không phải giờ thật. |
(스테파니) 뼈와 상지 관절 경직 정도로 봤을 때 | Theo độ cứng của thi thể, |
사망 추정 시간은 대략 4시간에서 6시간 정도 | anh ấy bị giết khoảng bốn đến sáu tiếng trước. |
(재석) 아, 거봐요, 우리 지금 막 왔다니까 [종민이 말한다] | - Đấy? Bọn tôi mới đến. - Còn chưa được năm phút. |
(종민) 5분도 안 됐습니다 | - Đấy? Bọn tôi mới đến. - Còn chưa được năm phút. |
(스테파니) 사실 아까 집으로 들어오면서 못 보던 차가 있길래 | Nói thật, vì không nhận ra xe của các anh đỗ trước văn phòng, |
보닛의 온도를 체크해 봤죠 | tôi đã xem nhiệt độ của mui xe. |
기껏해야 도착한 지 15분 내외 | Tôi thấy các anh đến đây chưa đầy 15 phút. |
김정태 씨의 방어흔이나 여러 가지로 봤을 때 | Nhìn dấu vết tự vệ và các yếu tố khác, |
(스테파니) 범인은 김정태 씨의 적대적인 관계는 아니에요 | hung thủ không có xô xát với anh Kim Jeong Tae. |
게다가 칼자국을 봤을 때 단독 범행이고요 | Nhìn vết thương, hung thủ là một người. |
오케이, 범인이 아니라는 건 믿죠 | Được rồi. Tôi tin là các anh vô can. |
[저마다 얘기한다] | Được rồi. Hẳn là tâm lý học đấy. |
아이, 심리 뭐 이런 거는... | Hẳn là tâm lý học đấy. |
(재욱) 순간적으로 계속 가만히 있었어 [저마다 말한다] | - Tôi biết. - Tôi bị đơ trong chốc lát. |
혹시 한국 이름이... | Tên Hàn Quốc của cô là... |
[긴장되는 음악] | |
- (재욱) 이유진 씨 - (민영) 이유진 씨인가요? | - Lee Yu Jin. - Lee Yu Jin à? |
(재석) 맞, 맞습니까, 이유진 씨? | - Lee Yu Jin. - Lee Yu Jin à? Phải Lee Yu Jin không? |
(스테파니) 아니요, 저는 스테파니입니다 | Không, tên tôi là Stephanie. |
(종민) 어? 유진 씨 아니에요? | Không phải Lee Yu Jin? |
(재석) 저, 죄송한데 실례지만 | Xin lỗi nhưng tôi phải hỏi câu này. |
스테파니 씨가 이렇게 죽인 건 아니에요? | Liệu có phải cô giết anh ta không? |
저는 출장 갔다가 이제 막 왔어요 | Tôi vừa đi công tác về. |
러기지를 끌고 왔는데 제가 보여 드릴게요 | Tôi sẽ cho các anh xem hành lý. |
(종민) 어, 로켓요? | - Cành bí à? - "Hành lý", không phải "cành bí". |
(재석) 아, 로켓이 아니고 러기지라니까 [익살스러운 음악] | - Cành bí à? - "Hành lý", không phải "cành bí". |
짐! [종민의 멋쩍은 신음] | - Cành bí à? - "Hành lý", không phải "cành bí". Thật không thể tin được mà. |
하, 거참, 진짜 | Thật không thể tin được mà. |
- (재욱) 세정아 - (세정) 네 | - Se Jeong. - Vâng? |
(종민) 어? 봐 봐, 어, 시간하고 좀 봐 | Xem giờ đi. |
- (종민) 어, 시간하고 좀 보겠습니다 - (스테파니) 티켓 보시면 | - Xem giờ. - Như các anh thấy, |
[긴장되는 음악] (스테파니) 방금 아침에 다녀왔거든요 | tôi bay chuyến bay sáng. |
(재석) 아, 맞습니까? | - Đúng không? - Incheon, 10:00 sáng. |
(종민) '인천, 10시' | - Đúng không? - Incheon, 10:00 sáng. |
(재석) 아, 저기, 병원에 이분이 저기, 탈출하신 건 알고 계시죠? | Cô biết anh ta đã trốn khỏi bệnh viện, đúng không? |
사실 최근 정태 씨에게 누군가 면회를 오고 나서 | Nói thật, bệnh tình của anh ấy đã tệ đi sau khi được ai đó đến thăm. |
상태가 더 악화됐었어요 | bệnh tình của anh ấy đã tệ đi sau khi được ai đó đến thăm. |
(스테파니) 망상도 심해지고 잠도 못 자고 | Anh ấy hoang tưởng và mất ngủ. |
자꾸 자기를 누가 죽이러 온다고 했었어요 | Anh ấy bảo sẽ có người đến giết mình. |
(환자6) | ANH ẤY KỂ VỚI TÔI VỀ MỘT VỤ GIẾT NGƯỜI |
그러고 탈출 직후 저에게 전화를 했죠 | Ngay sau khi trốn thoát, anh ấy gọi tôi. |
혹시 자기에게 무슨 일이 생길지 모르니 | Phòng khi anh ấy có bề gì, |
서재 책꽂이에 자기 물건을 숨겨 두겠다고 | anh ấy nói đã giấu đồ ở kệ sách văn phòng của tôi. |
(재석) 서재 책장요? [세정과 종민의 탄성] | Kệ sách văn phòng cô? |
(세정) 스테파니 리 씨 집 안의 서재 책장에요? | Kệ sách trong văn phòng của cô sao? |
(재석) 아니, 그, 참 | Trời. |
(세정) 팔뚝엔... | Nhìn tay C này. |
- (재욱) 연쇄 살인... - (세정) 어? 또 있어요! | - Giết người hàng loạt... - Có nữa kìa! CÓ MỘT MÃ QR |
[사람들의 탄성] | CÓ MỘT MÃ QR - Giật cả mình. - Thật là. |
(세정과 재석) - 깜짝이야, 오, 깜짝이야, 깜짝이야 - 오, 깜짝이야 | - Giật cả mình. - Thật là. - Xin lỗi. - Không sao. |
(세정과 종민) - 죄송해요, 오, 오 - 오, 잘 찾았어, 오, 잘 찾았어 | - Xin lỗi. - Không sao. - Mã QR. - Giật cả mình. |
- (재석) QR 코드 - (세정) 네, QR 코드, 깜짝이야 | - Mã QR. - Giật cả mình. |
(재석) 세훈아, QR 코드 [사람들이 재촉한다] | Sehun, quét mã QR đi. Mau quét đi. |
(세정) QR 코드, 빨리 | Mau quét đi. |
- (종민) 동영상 나왔어 - (세훈) 됐어요 | - Có phim. - Xong. CÓ MỘT ĐOẠN PHIM |
[태석의 가쁜 숨소리] | |
(재석) 어? 우리가 봤던 그 이후 거 아니야? | - Tiếp theo đoạn phim đầu tiên à? - Còn một người nữa. |
[사람들의 놀란 신음] (민영) 어? 한 명 더 있다 | - Tiếp theo đoạn phim đầu tiên à? - Còn một người nữa. |
[태석의 겁에 질린 신음] | K VÀ C CÒN MỘT NGƯỜI NỮA SAO? |
팔에 뭐 있어! | Tay anh ta có gì đó. Gì vậy nhỉ? |
(종민) 이게 뭐야, 팔에? | Tay anh ta có gì đó. Gì vậy nhỉ? |
[카메라가 덜컥 흔들린다] [칼로 푹 찌르는 소리가 들린다] | |
[태석의 괴로운 신음] | |
[힘주는 신음이 들린다] (종민) 어? 누가 찔렀어? | Trời ơi. |
- (종민) 누구야? - (세훈) K가... [영상에서 소리가 흘러나온다] | - Ai vậy? - K... |
(세훈) K가... | - Ai vậy? - K... |
(종민) 찔렀어? | K đâm người đó à? |
(재석) 찔렀다고? | K đâm người đó à? |
뭐야 | Gì vậy? |
(재욱) K가 있고 김정태가 있고 또 다른 한 명이 있는 거잖아 | Có K, Kim Jeong Tae, và một người khác. |
(민영) 아니, 근데 지금 이 손이 중요한 거예요 | Cần chú ý vào tay của người này. |
- (재욱) 덴 자국 같은 거 아니야? - (민영) 예 | - Là sẹo bỏng? - Cần tìm ra đó là ai. |
- (재석) 이 사람이 누구냐는 거지 - (재욱) 화상 자국 같은 거? | - Là sẹo bỏng? - Cần tìm ra đó là ai. Sẹo bỏng đấy. - Đó là Jung Jae Yeong. - Ở đây, anh ta lắc tay rồi lùi lại. |
(민영과 종민) - 지금 이 사람이 지금 손을 떨면서 - 저 사람이 정재영 아니야? | - Đó là Jung Jae Yeong. - Ở đây, anh ta lắc tay rồi lùi lại. |
(민영) 뒤로 빠졌단 말이에요 | - Đó là Jung Jae Yeong. - Ở đây, anh ta lắc tay rồi lùi lại. |
(재석) 일단, 일단 가 보자 일단 서재로 가 봐 | - Đến văn phòng của cô ấy đã. - Là anh ta. |
(스테파니) 일단 제 서재로 안내하겠습니다 [재석이 대답한다] | - Đến văn phòng của cô ấy đã. - Là anh ta. - Tôi dẫn mọi người đi. - Được. |
(민영) 저, 한번 살펴봐도 될까요? | Chúng tôi xem xung quanh được chứ? |
(스테파니) 근데 제가 경찰에 먼저 신고를 하고 [세정이 대답한다] | Tôi sẽ cần báo cảnh sát trước |
그 영상을 분석하러 다녀와야 될 것 같아요 [사람들이 대답한다] | - và phân tích đoạn phim. - Được thôi. |
그걸 저한테 좀 보내 주시겠어요? 네 | Các anh gửi cho tôi nhé? - Được. - Chúng tôi sẽ gửi đoạn phim |
(재석) 그 영상 보내 드릴게요 | - Được. - Chúng tôi sẽ gửi đoạn phim |
- (스테파니) 네, 보내 주세요 - (재석) 전화번호로, 예, 예, 예 | - vào số của cô. - Được rồi. |
[의미심장한 음악] | |
[흥미로운 음악] | PHÒNG LÀM VIỆC CỦA STEPHANIE LEE |
(재석) 책꽂이 있는 데 있다고 그러지 않았어? | Cô ấy nói ở kệ sách nhỉ? |
[세훈이 말한다] (재석) 아, 좀 천천히 해 | Trời, chậm chậm thôi. |
- (재석) 에이, 그, 수사 초보구먼 - (세훈) 책꽂이에 있대요? | Trời, chậm chậm thôi. - Đừng như dân nghiệp dư thế! - Trên kệ à? |
[세정의 놀란 신음] (재석) 왜? | C ĐÃ GIẤU GÌ? Cái gì vậy? |
(세정) 여기에 병원 옷이 있어요 | Tôi thấy áo bệnh nhân. |
- (재욱) 김정태 가방이야? - (세정) 가방인가 봐요 | Tôi thấy áo bệnh nhân. - Túi của Kim Jeong Tae à? - Có vẻ thế. |
- (재욱) 어? 야, 있다, 있다, 있다 - (세정) 어? 오, 있어, 있어 | Tìm ra rồi. - Thấy gì? - Lee Yu Jin, Jung Jae Yeong...ở đây cả. |
(재석과 세정) - 뭐가 있어? - 이유진, 정재영 다 있어요, 세 명이 | - Thấy gì? - Lee Yu Jin, Jung Jae Yeong...ở đây cả. |
- (재욱) 야, 여기에 다 있네, 이거 - (재석) 뭐가? | - Thấy gì? - Lee Yu Jin, Jung Jae Yeong...ở đây cả. - Tất cả đều ở đây. - Sao? |
(재욱) 김정태의 휴대폰이야 | - Tất cả đều ở đây. - Sao? Điện thoại của Kim Jeong Tae. |
메시지를 봐 볼까요? | Thử đọc tin nhắn nhé. |
(재욱) 이게 누구야? | Ai đây? |
'형, 오늘 봐서 좋았어요' '그래, 조심히 가' | "Rất vui khi gặp anh hôm nay". "Về an toàn nhé". |
(민영) 어, 저 사람이다 | Là anh ta. Cô ấy đã nói |
- (재욱) 어, 이유진이 남자야, 남자 - (민영) 어, 아까 아니라고 그랬어 | Là anh ta. Cô ấy đã nói - không phải Yu Jin. - Đó là nam. JUNG JAE YEONG |
(재욱) 정재영도 있어 | Có cả Jung Jae Yeong. |
정재영이 '사람들은 어때요?' '계획대로야' | "Mọi người thế nào?" "Vẫn như kế hoạch". "Phải chờ đến bao giờ?" "Một chút nữa". |
'얼마나 기다려야 하나요?' '조금만 기다려' | "Phải chờ đến bao giờ?" "Một chút nữa". |
'계약 조건이 왜 바뀐 거죠?' | "Sao lại đổi điều khoản?" "Tôi không hiểu anh nói gì". |
'글쎄, 나는 모르는 일인데 무슨 소릴 하는 거지?' | "Sao lại đổi điều khoản?" "Tôi không hiểu anh nói gì". |
지금 갈등이 있는데요? | - Họ cãi nhau. - Phải. |
(재욱) 갈등이 있네 | - Họ cãi nhau. - Phải. Tae Hang Ho |
'태항호' | Tae Hang Ho |
'내가 장사 하루 이틀 하는 줄 아나?' | "Anh coi tôi là tay mơ à? |
'계속 이딴 식으로 나오면 내도 뭔 짓 할지 모른다' | Nếu anh cứ thế này, tôi sẽ làm gì đó đấy. |
'다음엔 이 정도로 안 끝낼 기다' | - Lần sau tôi không bỏ qua đâu". - Gì? |
[종민의 놀란 신음] | - Lần sau tôi không bỏ qua đâu". - Gì? |
(재석) 이거, 그, 태항호하고 이유진 | Tae Hang Ho và Lee Yu Jin. |
이게 지금 그, 두 사람을 나눠서 찾아가 봐야 될 것 같아요 | Ta nên chia ra để đến tìm họ. Chia nhau ra mà hỏi |
좋아요, 일단 그럼 나눠서 | Chia nhau ra mà hỏi |
- 그 알리바이와 - (재석) 그럽시다 | - chứng cứ ngoại phạm. - Ừ. |
손목과 이 프로젝트를 알고 있는 두 분 [재욱이 대답한다] | Hỏi vết sẹo trên cổ tay, và hỏi về dự án này. Đi an toàn nhé. |
(민영) 잘 다녀오세요 | Đi an toàn nhé. |
[흥미로운 음악] - (재석) 이따 봐요 - (민영) 네! | - Gặp lại sau. - Được. |
(재석) 아니, K 죽고 어? 김정태 죽고 | K đã chết. - Kim Jeong Tae đã chết. - Đúng thế. |
(세정) 그러게요 | - Kim Jeong Tae đã chết. - Đúng thế. |
이거 뭐, 와 | Không tin nổi mà. |
(세정) K를 죽인 게 C인 줄 알았는데 [재석이 대답한다] | - Tôi cứ tưởng C giết K. - Đúng vậy. |
또 C도 죽은 걸 보니까 다른 사람인 것 같아요 | - Tôi cứ tưởng C giết K. - Đúng vậy. C cũng chết rồi, - hẳn hung thủ là kẻ khác. - Đúng thế. |
그러니까 말이야 | - hẳn hung thủ là kẻ khác. - Đúng thế. HAI CÁI CHẾT CÓ LIÊN HỆ? |
이 사람은 탈출하고 | HAI CÁI CHẾT CÓ LIÊN HỆ? Sau khi bỏ trốn, |
사건이 생기기 전에 나갔던 유일한 세 명이거든 | anh ta chỉ nhắn tin với ba người đó. - Tin nhắn. - Anh ta nhắn tin với họ. |
- (재욱) 그, 메시지를... - (종민) 예, 나눴던 사람 중에 | - Tin nhắn. - Anh ta nhắn tin với họ. |
(재욱) 그렇지? | - Tin nhắn. - Anh ta nhắn tin với họ. |
분명히 셋 중에 누군가가 분명히 있어요 | Hẳn một trong số họ là hung thủ. |
[흥미로운 음악] (세훈) 가시죠 | Đi nào. |
(재석) 아, 근데 태항호 씨가 어디 있나? | Tae Hang Ho ở đâu? |
(남자) 아, 우리 달러들 아유, 우리 이쁜 달러들 | Tiền của mình. Những cây tiền xinh đẹp của mình. Mười ngàn đô của mình. Lá sum suê quá. |
[분무기를 칙칙 뿌린다] 만 달러들, 어이구, 풍성해졌구나 | Mười ngàn đô của mình. Lá sum suê quá. |
내 지갑도 풍성해졌으면 좋겠다 | Mong là ví tiền và tóc mình cũng nhiều như vậy. |
내 머리숱도 말이야 [웃음] | Mong là ví tiền và tóc mình cũng nhiều như vậy. ĐÓ LÀ TAE HANG HO? |
- (세정) 안녕하세요 - (세훈) 실례합니다 | ĐÓ LÀ TAE HANG HO? - Xin chào. - Xin chào. Chào mừng quý khách. |
(남자) 예, 어서 오세요 | Chào mừng quý khách. |
전국 육지를 떠도는 통통배 태항호입니다 | Tôi là một kẻ lãng du, Tae Hang Ho. |
[함께 속삭인다] (항호) 무엇을 도와드릴까요? | - Là anh ấy. - Ba người cần gì? |
- (재석) 바쁘신가요? - (항호) 예, 바쁘지요 | Anh đang bận sao? Bận. Tôi phải chăm chút cho cây tiền của tôi. |
(항호) 우리 달러들 살려야 되거든요 | Bận. Tôi phải chăm chút cho cây tiền của tôi. |
[재석의 탄성] 근데 무슨 일이세요? | - Tôi có thể giúp gì? - Không biết |
(재석) 아니, 그, 저기 김정태 씨라고 혹시 아시는지 | - Tôi có thể giúp gì? - Không biết anh có biết Kim Jeong Tae không? |
[수상한 음악] | |
(항호) 아, 지금 나한테, 아, 물어본다고? | À, các anh hỏi tôi. |
- (재석) 예, 예 - (세정) 아, 네 [항호의 웃음] | À, các anh hỏi tôi. - Phải. - Không hay rồi. |
(항호) 좋지 않네? | - Phải. - Không hay rồi. |
나한테 지금 뭐 용건이 있는 거죠, 지금? | Các anh có việc tìm tôi, phải không? Bọn tôi muốn hỏi vài câu. |
- 아, 그렇죠, 뭐, 여쭤보려고 - (세정) 아, 네 | Bọn tôi muốn hỏi vài câu. |
- (항호) 용건 물어보려면 - (재석) 네 | Nếu muốn - hỏi gì... - Vâng. |
- 만 달러 - (재석) 뭐요? | - ...thì trả 10.000 đô đây. - Gì? |
만 달러 | Đưa tôi 10.000 đô. Trả 10.000 đô đây. |
(항호) 만 달러를 줘야지 [흥미로운 음악] | Đưa tôi 10.000 đô. Trả 10.000 đô đây. - Trả 10.000 đô à? - Trời, anh trơ trẽn quá. |
- 만 달러를... - (항호) 아이, 이 사람 | - Trả 10.000 đô à? - Trời, anh trơ trẽn quá. |
뻔뻔하게 생겨 가지고 진짜 [재석의 웃음] | - Trả 10.000 đô à? - Trời, anh trơ trẽn quá. Phải trả tiền mới có thứ mình muốn chứ. |
(항호) 아유, 사람아, 어? | Phải trả tiền mới có thứ mình muốn chứ. |
사람이 뭔가 원하는 게 있으면 뭔가를 받는 게 있어야지 | Phải trả tiền mới có thứ mình muốn chứ. |
그게 인지상정 아닌가 | Sự đời vẫn thế mà. Dù chúng tôi muốn có thông tin, 10.000 vẫn là quá nhiều. |
(재석) 아니, 그러니까 원하는 게 있는데 [항호가 대답한다] | Dù chúng tôi muốn có thông tin, 10.000 vẫn là quá nhiều. |
그거 좀, 만 달러는 저기 | Dù chúng tôi muốn có thông tin, 10.000 vẫn là quá nhiều. |
주면 됩니다 뭐든지 알려 드리지요 | Đưa tiền đây, hỏi gì tôi cũng nói. |
(재석) 아, 잠깐만, 저, 우리가 지금, 저기 | Chờ chút. - Giờ chúng tôi không có nhiều tiền. - Không có à? |
가지고 있는 상태는 아니고... | - Giờ chúng tôi không có nhiều tiền. - Không có à? |
[웃으며] 아, 없어? | - Giờ chúng tôi không có nhiều tiền. - Không có à? |
(항호) 아, 없으면 가세요 | Thế thì về đi. |
돈도 없으면 가세요 | Không có tiền thì về đi. Các người chỉ là ăn mày. Đi đi. |
이, 거지들 진짜, 가세요 | Không có tiền thì về đi. Các người chỉ là ăn mày. Đi đi. |
거지들이라니? 이 양반이 어디... | - Sao lại gọi bọn tôi là ăn mày? - Có tiền không? |
돈 있어? | - Sao lại gọi bọn tôi là ăn mày? - Có tiền không? |
없잖아요 | - Không có còn gì. - Sao anh dám đòi 10.000 đô? |
아유, 뭘 자꾸 만 달러를 달래 | - Không có còn gì. - Sao anh dám đòi 10.000 đô? |
[익살스러운 음악] 아니, 들어만 왔는데 뭘 만 달러를 달래 | Vừa vào mà anh đã đòi tiền? - Không tin nổi. - Vào tiệm thì được, nhưng... |
[재석이 불평한다] (항호) 아니, 들어오는 건 상관없어요 | - Không tin nổi. - Vào tiệm thì được, nhưng... |
(항호와 재석) - 구경하세요 - 저거 진짜 오랜만에 한번 진짜 | - Không tin nổi. - Vào tiệm thì được, nhưng... Lâu rồi tôi mới gặp người lố bịch thế. |
- (재석) 초면인데 나 진짜 - (항호) 아, 구경하세요 | Lâu rồi tôi mới gặp người lố bịch thế. Anh cứ ngó nghiêng đi. Đừng cản, xem anh ta có gì. |
뭐, 안 참으면 어떻게 할 건데 말리지 마 봐 봐 | Anh cứ ngó nghiêng đi. Đừng cản, xem anh ta có gì. |
(재석) 야, 싸움은 덩치로 하는 게 아니야 [세훈이 말린다] | Đô con chưa chắc đánh nhau giỏi đâu. - Cho tôi xem đánh nhau giỏi là sao đi. - Đừng ngăn tôi, Sehun. Trời ạ. |
그래, 뭐로도 해 봅시다, 그러면 [세정의 웃음] | - Cho tôi xem đánh nhau giỏi là sao đi. - Đừng ngăn tôi, Sehun. Trời ạ. |
- 세훈아, 있어 봐 봐 - (세정) 아유 | - Cho tôi xem đánh nhau giỏi là sao đi. - Đừng ngăn tôi, Sehun. Trời ạ. |
(재석) 아, 나, 진짜 | - Cho tôi xem đánh nhau giỏi là sao đi. - Đừng ngăn tôi, Sehun. Trời ạ. - Chả biết được không, nhưng... - Gì? |
- 통할지 모르겠지만 - (재석) 아, 그러니까 어 | - Chả biết được không, nhưng... - Gì? |
(항호) 뭘? | - Chả biết được không, nhưng... - Gì? |
[숨을 깊게 들이마신다] | Anh... |
오... [익살스러운 음악] | Anh... |
[세정의 웃음] | |
[애교 섞인 말투로] 오빠 | - Anh này. - Mười ngàn đô. |
만 달러 [세정의 멋쩍은 신음] | - Anh này. - Mười ngàn đô. |
(항호) 만 달러 | - Mười ngàn. - Se Jeong. |
(재석) 야, 세정아 [세정의 애교 섞인 신음] | - Mười ngàn. - Se Jeong. - Hai mươi ngàn. Tôi ghét vậy lắm. - Cô đang... |
(항호와 재석) - 아, 이만 달러, 이거 안 되겠다 - 너 뭐, 너 뭐 하냐 | - Hai mươi ngàn. Tôi ghét vậy lắm. - Cô đang... - Cô làm gì vậy? - Đừng ki bo vậy mà. |
- 뭐 하는 짓이야, 이게? - (세정) 너무 쩨쩨하다 | - Cô làm gì vậy? - Đừng ki bo vậy mà. |
[재석의 웃음] | - Cô làm gì vậy? - Đừng ki bo vậy mà. |
[연신 애교를 부린다] - (항호) 뭐, 이딴... - (재석) 아니, 이 사람이 진짜 | - Cô... - Không tin nổi. - Cô nghĩ cô đang làm gì vậy? - À, |
뭐 하는 짓이고, 자꾸만 이게 | - Cô nghĩ cô đang làm gì vậy? - À, |
(세정) 아니, 그러니까 이쪽이 아니었어 [저마다 얘기한다] | - Cô nghĩ cô đang làm gì vậy? - À, - không được rồi. - Nhầm rồi. - Thất bại. - Se Jeong. Đứng im. Tôi sẽ nói chuyện. |
- (재석) 세정아, 있어 - (세정) 아유 | - Thất bại. - Se Jeong. Đứng im. Tôi sẽ nói chuyện. |
(재석) 내가 해결할게 | - Thất bại. - Se Jeong. Đứng im. Tôi sẽ nói chuyện. Các người là ai? Sao lại đến đây? |
근데 당신들 누군데 뭐 하는 사람들인데 여기에 와서... | Các người là ai? Sao lại đến đây? |
(재석) 어? 궁금하면 만 달러 | Muốn biết thì trả 10.000 đô. |
[익살스러운 음악] 안, 안 궁금해, 가세요 | Tôi không muốn biết. Đi đi. |
[항호가 구시렁거린다] (재석) 잠깐, 알았어, 알았어, 알았어, 알았어 | Tôi không muốn biết. Đi đi. - Được rồi. - Người đâu mà lạ lùng! Tôi bực rồi đó. |
- 빈정 상하네, 아유, 나 - (재석) 아, 흥분하지 마, 알았어 | Tôi bực rồi đó. - Không tin nổi là anh ta muốn mặc cả. - Trời. |
(항호) 흥정을 하려고 이 사람들 | - Không tin nổi là anh ta muốn mặc cả. - Trời. |
(재석) 하, 이 양반 | - Không tin nổi là anh ta muốn mặc cả. - Trời. Tên anh là gì? |
거기는 이름 뭡니까? | Tên anh là gì? |
씁, 나 이름 그런 거 얘기하면 안 되는데? | Tôi không được nói. |
그럼 나가 [재석의 웃음] | Thế thì về đi. Tôi chẳng thiệt gì cả. |
(항호) 아, 난 아쉬울 게 없는 사람이야 | Thế thì về đi. Tôi chẳng thiệt gì cả. |
(재석) 아이, 뭐만 하면 나가래 [항호가 구시렁거린다] | Anh đuổi bọn tôi mãi. - Ý là... - Anh này. |
- 오빠, 오빠 - (항호) 너, 너부터 나가 [재석의 웃음] | - Ý là... - Anh này. Cô về trước đi. Cô bị sao vậy? |
[사람들의 웃음] - (항호) 얜 도저히 안 되겠어 - (세정) 알았어 | Cô về trước đi. Cô bị sao vậy? Không, chờ đã. Đại ca. |
형, 형님, 저희가 그러면 뭐라도 시켜 주시면 | Không, chờ đã. Đại ca. Bọn tôi sẽ làm bất cứ điều gì anh muốn. |
- (세정) 시키는 건 다 해 볼게요 - (재석) 아, 그러니까 돈 아니고 | Bọn tôi sẽ làm bất cứ điều gì anh muốn. Có cách nào để bọn tôi có thông tin từ anh |
- (재석) 우리가 그쪽한테 뭐 - (세훈) 다른 거로 | Có cách nào để bọn tôi có thông tin từ anh |
뭐, 뭐 어떻게 할 수 있는 방법 없냐고요 [세정이 호응한다] | Có cách nào để bọn tôi có thông tin từ anh - mà không cần tiền không? - Vâng. |
[긴장되는 음악] | |
그럼 내기 한번 할까요? | - Muốn cá cược không? - Cá cược à? |
- 내기요? - (재석) 무슨 내기요? | - Muốn cá cược không? - Cá cược à? Cá cược giúp tôi giữ tập trung. |
(항호) 이 내기라는 게 사람 심장을 쫄깃쫄깃하게 하는 게 | Cá cược giúp tôi giữ tập trung. |
그것만큼 재밌는 게 없거든 | Không có gì thú vị hơn nó đâu. |
나랑 내기 한번 할까? 뭐, 가진 게 있어요? | Muốn cược không? Các anh có gì để cược không? |
뭐, 걸 만한 게 있나? | để cược không? ANH ẤY ĐỀ NGHỊ CÁ CƯỢC |
(재석) 뭐, 뭐, 뭐, 어떤 걸 어떤 걸 걸까요? | ANH ẤY ĐỀ NGHỊ CÁ CƯỢC Nên cược gì đây? |
[항호의 감탄] | |
(항호) 돈 좀 있네, 이 사람 [유쾌한 음악] | Tôi thấy anh cũng có tiền đấy! |
[재석의 웃음] | Tôi thấy anh cũng có tiền đấy! Được. Cược đồng hồ của anh đi. |
좋아, 시계 한번 걸어 보세요 [세정의 탄성] | Được. Cược đồng hồ của anh đi. Cược đi. |
그러면 내가 뭐, 내기 한번 하지 | Cược đi. |
- 형 - (세정) 믿고 가는 사이인데 | - Anh Jae Suk. - Anh tin bọn tôi. đúng chứ? |
(항호) 오? 아쉬운갑네, 가세요 | JAE SUK RẤT QUÝ CÁI ĐỒNG HỒ NÀY Chắc anh không muốn cược. Về đi. |
오케이, 오케이, 오케이 [세정의 탄성] | - Được thôi! - Về đi. |
(재석) 오케이, 오케이! | - Được thôi! - Về đi. |
[세정의 환호성] | |
(재석과 항호) - 오케이, 어떤... - 좋습니다, 어쨌든 뭐, 판돈은 걸렸고 | - Được rồi. - Được. - Ta nên chơi gì? - Anh cược rồi. |
(항호) 어떤 내기가 좋을까 | Ta nên chơi gì? |
[손뼉을 딱 치며] 오케이, 내가 정하지 | Ta nên chơi gì? Được rồi, tôi sẽ chọn. |
아, 이거 | Cái này. |
[신비로운 음악] | Cái này. Đây. |
자 | Đây. |
이게 좋겠네 | Cái này được đấy. |
(재석) 이게 뭔데? | Gì vậy? |
[항호가 숨을 깊게 내쉰다] (세정) 제기 | Cầu jegi. |
[세정이 말한다] - (세훈) 제기 - (재석) 제기 | - Jegi. - Cầu jegi à? - Biết nó là gì không? - Là gì? |
- 이게 말입니다 - (재석) 네, 네, 네 | - Biết nó là gì không? - Là gì? |
- (항호) 뭔지 압니까? - 뭡니까? | - Biết nó là gì không? - Là gì? Một cuộn giấy da. Để tôi nói cho. |
(항호) [웃으며] 양피지, 이게 말입니다 | Một cuộn giấy da. Để tôi nói cho. |
철종이 말입니다 | Vua Cheoljong đang đốn cây |
나무를 막 찍고 있는데 도끼에서 뭐가 찍어져 나온 거야 | Vua Cheoljong đang đốn cây thì một thứ rơi ra. Là cuộn giấy da này. Quý lắm đấy. Và... |
그게 바로 이 양피지야 | Là cuộn giấy da này. Quý lắm đấy. Và... |
정말 고귀한 거지, 그리고... | Là cuộn giấy da này. Quý lắm đấy. Và... |
- 그러니까 이거, 뭐, 지금... - (항호) 아니, 들어 봐 봐 | Là cuộn giấy da này. Quý lắm đấy. Và... - Chờ chút. - Nghe tôi đã. Thật là. |
(항호) 이 사람이 지금, 내가 이걸 얼마나 고귀하게 꺼낸 줄 알아요? | - Chờ chút. - Nghe tôi đã. Thật là. Biết chúng quý cỡ nào không? Tôi chờ hơn chục năm mới có đấy. |
이거 한번 보려고 내가 10년도 더 기다렸어 [웃음] | Biết chúng quý cỡ nào không? Tôi chờ hơn chục năm mới có đấy. |
근데 이 제기는 | Chỉ con nhà hoàng tộc mới được chơi loại jegi này. |
왕가에서 자제들만 가지고 놀던 바로 그 제기예요 | Chỉ con nhà hoàng tộc mới được chơi loại jegi này. Nói xem bọn tôi phải làm gì. |
그러니까 뭘 하면 돼요, 우리가? | Nói xem bọn tôi phải làm gì. Chơi tâng cầu. |
제기차기 | Chơi tâng cầu. |
[익살스러운 음악] [세정의 웃음] | Nói thẳng vậy đi thay vì kể chuyện lịch sử. |
(재석) 아, 그럼 진작 그렇게 얘기를 하지 뭘 삼국시대로 가고... | Nói thẳng vậy đi thay vì kể chuyện lịch sử. Biết tôi thèm giải thích việc này cỡ nào không? |
(항호) 내가 이걸 누구한테 설명할 데도 없었고 | Biết tôi thèm giải thích việc này cỡ nào không? |
얼마나 말하고 싶었는지 알아요? | Biết tôi thèm giải thích việc này cỡ nào không? |
[재석의 짜증 섞인 신음] | Biết tôi thèm giải thích việc này cỡ nào không? Tôi chả có cơ hội chơi vì ai cũng chịu trả 10.000 đô. |
다들 만 달러를 들고 와서 내가 이거 내기할 데가 없었어 | Tôi chả có cơ hội chơi vì ai cũng chịu trả 10.000 đô. |
(재석) 아, 그러니까 저기 세훈이하고 세정이는 | Sehun và Se Jeong, hai người không cược gì cả. |
지금 아무것도 안 걸었잖아요 내 시계 걸렸다고 [세정의 탄성] | Sehun và Se Jeong, hai người không cược gì cả. - Còn tôi cược đồng hồ. - Đúng. - Phải chơi cho tốt. - Vâng. |
좀 잘해 줘야 돼 [세훈과 세정이 대답한다] | - Phải chơi cho tốt. - Vâng. |
(항호) 이 시계를 걸고 나는 정보를 걸고 | - Phải chơi cho tốt. - Vâng. Anh cược đồng hồ, còn tôi cược thông tin. |
(재석) 오케이! 좋았어 [세정과 세훈이 대답한다] | - Được. Đồng ý. - Được. |
- (민영) 네, 여기가... - (종민) 여기인가 본데요? | - Được. Đồng ý. - Được. - Đây. - Đến nơi rồi. |
[흥미진진한 음악] | ĐỊA CHỈ CỦA "LEE YU JIN" |
(민영) '신인 예술가 공동 작업 공방'이네요? [재욱이 대답한다] | - "Xưởng vẽ chung của họa sĩ mới". - Ừ. |
(재욱) 계세요? | Có ai không? |
이유진 씨? | Anh Lee Yu Jin. |
[탄성] | |
(종민) 뭐야? '맨발로 느끼는' | Gì đây? "Bảng màu cảm nhận bằng chân không. Tác giả Lee Yu Jin". |
- (민영) '색깔 팔레트' - (종민) '색깔 팔레트, 이유진' | Gì đây? "Bảng màu cảm nhận bằng chân không. Tác giả Lee Yu Jin". |
(재욱) '신발과 양말은 벗고 들어가세요' | - "Cởi giày và tất ra". - Tại sao? |
(민영) 어, 왜 | - "Cởi giày và tất ra". - Tại sao? Có ai ở trong không? |
계세요? | Có ai ở trong không? LEE YU JIN CÓ Ở TRONG ĐÓ? |
- (민영) 어머 - (종민) 어? 아닌데? | LEE YU JIN CÓ Ở TRONG ĐÓ? - Không có ai. - Gì đây? |
- (종민) 괜찮은데? - (민영) 어머, 이게 뭐야? [흥미진진한 음악] | - Không có ai. - Gì đây? Tôi biết cái này. |
(종민) 아, 이거 그거네 | Tôi biết cái này. - Bảng mát xa chân. - Phải. |
- (재욱) 지압판? - (종민) 지압판, 아 | - Bảng mát xa chân. - Phải. Đây là... |
(민영) 아, 이거 | Đây là... |
(종민) 일단 형, 형, 일단, 일단 벗어 볼게요 [재욱의 난감한 한숨] | Trước tiên, tôi sẽ cởi giày và tất ra. |
(민영) 아유 | Trời ơi. |
(종민) 유진 씨? 유진 씨 안 계시는데? | Anh Lee Yu Jin? Không ở đây. |
[종민의 고통스러운 신음] | Trời. |
- (민영) 저기 문 하나 더 있어요 - (재욱) 되게 아파? | - Bên kia có cửa. - Đau chứ? |
[흥미로운 음악] - (종민) 형, 못 가겠어요 - (민영) 와, 진짜 아파 | - Đau lắm luôn. - Đau thật đấy. |
(종민) 너무 아파 [민영의 아픈 신음] | - Đau lắm luôn. - Đau thật đấy. - Đau nhất trần đời. - Tôi ghét vụ này. |
(종민과 민영) - 내가 여태까지 밟았던 지압 중에 - 아, 진짜 나, 이거 제일 싫어 | - Đau nhất trần đời. - Tôi ghét vụ này. |
[재욱과 민영의 신음] | - Đau nhất trần đời. - Tôi ghét vụ này. - Thật là. - Jae Wook. |
- (민영) 아, 진짜 - (종민) 형 | - Thật là. - Jae Wook. |
[종민의 비명] (재욱) 아, 누르지 마 | Anh làm gì vậy? Sao lại ấn tôi xuống? |
[소란스럽다] | Anh làm gì vậy? Sao lại ấn tôi xuống? |
[민영의 신음] | Làm gì vậy? |
(재욱) 형을 누르면 어떡해 [종민의 아파하는 신음] | - Đừng ấn tôi. - Trời. - Đúng là thảm họa. - Sao lại ấn tôi xuống? |
- (종민) 너무 아파, 이거, 와 - (재욱) 아, 왜, 눌러 | - Đúng là thảm họa. - Sao lại ấn tôi xuống? |
[종민의 비명] [재욱의 웃음] | |
- (민영) 아, 이거 뭐야 - (재욱) 놔 봐, 놔 봐 | - Gì đây? - Bỏ tôi ra. - Anh Lee Yu Jin. - Cô ấy không bị sao. |
이유진 씨! [종민의 신음] | - Anh Lee Yu Jin. - Cô ấy không bị sao. |
(재욱과 종민) - 쟤는 이것도 잘해 - 민영아, 쟤가 가벼워서 그런가? | - Anh Lee Yu Jin. - Cô ấy không bị sao. Vì cô ấy nhẹ cân à? |
[민영이 문을 덜컥거린다] (민영) 어? 여긴 잠겨 있네? | Cửa này khóa rồi. - Khóa à? - Vâng. |
- 잠겼다고? - (민영) 네 | - Khóa à? - Vâng. |
[종민이 문을 덜컥거린다] (종민) 야, 여기도 잠겼어! | - Cửa này cũng bị khóa. - Trời. |
(민영) 어머 [재욱과 종민의 당황한 신음] | - Cửa này cũng bị khóa. - Trời. KẸT TRONG TÁC PHẨM |
(재욱) 못쓰겠네, 이유진 씨 | Lee Yu Jin có gu lạ thật. - Anh Lee Yu Jin! - Một con rắn. |
- (민영) 이유진 씨! - (재욱) 아하, 뱀, 씨 [뱀이 혀를 날름거리는 효과음] | - Anh Lee Yu Jin! - Một con rắn. |
(종민) 야, 이게 뭔가 풀어야 나갈 수 있나 본데? | Có vẻ ta chỉ có thể đi ra sau khi giải đố. |
[종민의 괴로운 신음] | Có vẻ ta chỉ có thể đi ra sau khi giải đố. |
(재욱) 곰, 기린, 뱀, 앵무새, 코뿔소 | - Gấu, hươu, rắn, vẹt... - Và tê giác. |
(종민) 이게 뭔가 연관성이 있다는 건데? | Có mối liên hệ nào không? |
이거 그거 아니야? | Không phải dãy số Fibonacci à? |
피보나치? 하나, 셋, 하나, 하나, 하나 | Không phải dãy số Fibonacci à? Một, ba, một, một, một. HỌC ĐƯỢC MỘT THỨ: DÃY SỐ FIBONACCI |
- (재욱) 바닥에 - (종민) 네 | Có năm khu vực hình vuông trên sàn |
- (재욱) 판도 지금 일단 다섯 개인데? - (종민) 어 | Có năm khu vực hình vuông trên sàn |
(재욱) 그림도 다섯 개고 | và năm khung ảnh. |
(재욱) 이 그림을 이 바닥 액자에다 뭐, 이렇게 옮겨다가 | Ta cần chuyển ảnh xuống sàn à? - Chuyển ảnh? - Xuống sàn. |
- (종민) 붙여요? - (재욱) 놓는 거? | - Chuyển ảnh? - Xuống sàn. - Jae Wook, thử đi. - Thử đi. |
(종민) 형, 형, 한번 그럼 갔다 와 보세요 | - Jae Wook, thử đi. - Thử đi. |
- (민영) 오빠, 오빠가 한번 - (재욱) 아이, 왜 그러냐 | - Jae Wook, thử đi. - Thử đi. - Đừng vậy mà. - Đi đi, Jong Min. |
- (종민) 아니야? - (민영) 오빠, 오빠 [종민의 괴로운 신음] | - Đừng vậy mà. - Đi đi, Jong Min. |
[익살스러운 음악] [재욱의 웃음] | Trời, đau quá. |
(종민) 우와, 진짜 아파, 우와, 우와 | Trời, đau quá. |
[종민의 비명] [재욱과 민영의 웃음] | Trời ơi. |
(종민) 와, 진짜 | Trời ơi. |
[종민의 고통스러운 신음] 진짜 아파, 진짜 아파, 발... | Tay tôi đau quá. Trời ơi. |
(민영) 아유, 아파 | Trời ơi, đau quá. |
[유쾌한 음악] (항호) 자, 이게 제기차기라는 건데 | Ta sẽ chơi tâng cầu. Biết chơi bingo chứ? |
빙고는 알지? | Ta sẽ chơi tâng cầu. Biết chơi bingo chứ? Hoàn tất được một hàng thẳng |
거기에서 이 한 줄만 완성하면 이 게임을 이기는 겁니다 | Hoàn tất được một hàng thẳng là thắng. |
(재석) 그러니까 다섯 개, 뭐, 스물네 개 이 개수대로 차야 되는구나? | Số lần tâng cầu phải khớp với những con số này à? |
(항호) 그렇지, 근데 그거보다 못 찰 수도 있잖아 | Phải, nếu không tâng đủ số anh chọn, |
근데 그것도 인정해 주겠다 이거야 | anh có thể đánh dấu vào ô số trùng khớp. |
아니면 이 시계를 주고 얘기... | Đưa luôn cái đồng hồ cho anh ấy đi. |
- 야, 세훈아 - (항호) 그럴 거면 다 줘 | - Sehun. - Được đấy. |
- (재석) 야, 무슨 얘기를 하는 거야 - (항호) 내가 지금... | Anh nói gì vậy? - Giờ... - Ý đó không tệ. |
나쁘지 않은 거 같긴 해요 [세훈이 변명한다] | - Giờ... - Ý đó không tệ. - Đúng. - Se Jeong, |
(재석) 야, 세정이하고 너 뭐 하는 거야, 너희 | - Đúng. - Se Jeong, cô nói gì vậy? |
- 정보가 중요하니까 - (재석) 아니, 세세, 얘네들 진짜 [세훈이 말한다] | cô nói gì vậy? Ta cần thông tin. Tôi chết vì cặp Se-Se này. |
세세? | - Cặp Se-Se? - Se Jeong và Sehun. |
- (재석) 세정이, 세훈이 - (항호) 쎄쎄 앤드 쌥쌥이? | - Cặp Se-Se? - Se Jeong và Sehun. Se-Se? Hài thật. |
[사람들의 웃음] | |
말을 너무 잘하시길래 | Anh khéo ăn khéo nói lắm. |
(재석) 굉장히, 좀 나대는 스타일이네 [사람들의 웃음] | Anh khéo ăn khéo nói lắm. Anh đáng ghét quá. TAE HANG HO HƠI ĐÁNG GHÉT - Giờ... - Se Jeong, chọn một cái đi. |
- (재석) 자, 우리, 저, 그러면 - 세정이가 하나만 할까? [세정이 대답한다] | - Giờ... - Se Jeong, chọn một cái đi. |
(세정) 이거부터 먹어야 될 것 같은데 [저마다 말한다] | - Được. - Bắt đầu từ đây. - Từ số nhỏ thôi. - Được. |
- (세훈) 오케이, 하나 - (재석) 하나, 됐어 | - Được. Một. - Một. |
(항호) 좋아, 난 오십 개 | Được rồi. Tôi sẽ tâng 50 cái. |
[재석과 항호가 말한다] [세정의 탄성] | - Thật à? - Dĩ nhiên. |
안 되면 할 수 없고 | Không đủ thì đành chịu. |
[긴장되는 음악] | ANH ẤY TỎ RA RẤT TỰ TIN TRONG TRÒ TÂNG CẦU |
[우두둑 소리가 난다] | ANH ẤY TỎ RA RẤT TỰ TIN TRONG TRÒ TÂNG CẦU |
이거 만약에 성공하면 시계 주고 가는 거예요 | Nếu anh ấy tâng được, ta sẽ mất cái đồng hồ. |
(재석) 아이, 거참 | Trời ơi. |
[항호가 숨을 후 내뱉는다] | |
(세훈) 어? 어? 잘하는데? | - Anh ấy giỏi đấy. - Quá giỏi. |
- (재석) 어? 이 사람 잘하는데? - (세훈) 완전 잘하네 | - Anh ấy giỏi đấy. - Quá giỏi. |
(재석) 야, 뭐야 | Trời ạ... Anh à... |
(세정) 오빠! [항호의 기합] | Anh à... |
[사람들의 환호성] [익살스러운 음악] | Anh à... - Tuyệt! - Mười cái. |
(재석) 열 개, 열 개 [사람들의 박수] | - Tuyệt! - Mười cái. |
[재석이 기합을 넣는다] | - Tuyệt quá. Mười. - Được mấy cái? |
- (세정) 저게 지금 몇 개예요? - (재석) 열 개, 열 개 | - Tuyệt quá. Mười. - Được mấy cái? |
(항호) 열 개는 여기네 | - Mười. - Mười ở đây. |
(재석) 자, 가만히 있어 보자, 몇 개 할까? | Tôi nên lấy số nào? |
그냥 할 수 있는 만큼만, 형 | Nhiều nhất có thể. |
[애잔한 음악] (항호) 숫자 없으면 어떡해? 그러면 | Lỡ không có số đó? |
어차피 두 개, 세 개 많으니까 | Có hai và ba ở đây. |
나를 못 믿는 눈빛인데? [세정과 세훈이 부인한다] | - Có vẻ hai người không tin tôi. - Đâu có. |
아니지? [세정과 세훈이 대답한다] | - Thật à? - Tin mà. |
우리 쎄쎄, 날 믿으란 말이야 | Cặp Se-Se, tin tôi đi. |
- (세훈) 믿어요 - (세정) 네 | - Tin chứ. - Vâng. |
[세정의 안타까운 신음] (세훈) 네 개 | Bốn cái. |
[애잔한 음악] [재석의 허탈한 신음] | Bốn cái. CẶP SE-SE RẤT THẤT VỌNG |
- (세훈) 네 개 - (재석) 자, 네 개 | - Bốn. - Bốn. |
- (재석) 좋았어! - (세훈) 네 개 | - Rồi. - Bốn cái. |
(재석) 아, 원하는 대로 딱 됐네 | - Đúng ý tôi muốn. - Tôi chọn 13. |
(항호) 열세 개로 하겠어 | - Đúng ý tôi muốn. - Tôi chọn 13. |
여기를 막아 가지고 일로 공격해야지 [흥미진진한 음악] | Tôi sẽ dừng hàng này và bắt đầu tạo cột này. |
자, 갑니다, 열세 개 | Tôi sẽ dừng hàng này và bắt đầu tạo cột này. Tới luôn. Tôi sẽ lấy 13. |
- (세훈) 어, 잘하시는데 - (세정) 진짜 잘하세요 | - Anh ấy giỏi quá. - Đúng thế. |
(재석) 이 사람 잘하는데? | ANH ẤY CHƠI KHÁ GIỎI |
(세정) 열하나, 열둘 | Mười một, mười hai. |
- (세정) 열셋 - (항호) 열세 개 | - Mười ba. - Mười ba. |
[세정의 감탄] | |
(항호) 됐지? | Ô này là của tôi nhé. |
- (재석) 야, 쫄지 마, 쫄지 마 - (항호) 열세 개, 됐어 | Ô này là của tôi nhé. - Đừng làm rơi đấy. - Tôi lấy ô 13. |
(재석) 세훈아, 쫄지 마, 그렇지 | - Đừng làm rơi đấy. - Tôi lấy ô 13. |
(항호) 찼어, 하나 [익살스러운 음악] | - Rơi cầu rồi. Một cái. - Không, đợi đã. |
[재석과 세정이 부인한다] 했잖아 | - Rơi cầu rồi. Một cái. - Không, đợi đã. Rơi cầu rồi. |
- 에이, 오빠 - (항호) 이 사람들, 진짜 | - Thôi mà. - Anh à. |
- 오빠 그만해요, 예? - (세정) 아유, 정말 | - Đừng gọi tôi thế nữa. - Thôi mà. |
- (재석) 잠깐, 세훈아 - (세훈) 일단 | - Đừng gọi tôi thế nữa. - Thôi mà. - Sehun. - Tôi nên |
(세훈) 열한 개 한다고 생각하고 진로 방해할까요? | nhắm ô 11 và cắt cột đó trước không? |
(재석) 그렇지, 열한 개 좋아 | - Ừ. Lấy ô 11 đi. - Ý hay đấy. |
- (세정) 오, 괜찮네요 - (재석) 열한 개, 오케이 | - Ừ. Lấy ô 11 đi. - Ý hay đấy. |
[항호의 한숨] (재석) 막아야지, 막아야지, 열한 개 | Cần ngăn anh ấy lại. Là 11 nhé. |
[세훈의 당황한 신음] [익살스러운 음악] | - Trời ơi. - Này. |
(항호) 에이, 이건 아니다 [소란스럽다] | - Trời ơi. - Này. - Anh ấy bắt cầu. - Biết luật chứ? |
아이, 제기 룰 알죠? 아저씨, 아저씨 | - Anh ấy bắt cầu. - Biết luật chứ? Anh biết luật chứ hả? |
아저씨는 알잖아, 아저씨... [재석의 난감한 신음] | Anh biết luật chứ hả? |
- 잡는 거 있지, 잡는 거 있지 - (항호) 잡는 건 한 번만 | - Anh được bắt cầu. - Chỉ một lần thôi. |
(재석) 씁, 너 제기 잘 차지? | Anh giỏi tâng cầu, đúng chứ? |
[세정의 웃음] | |
(재석) 깜짝 놀랐다, 지금 | Làm tôi lo quá. |
[세정과 세훈의 웃음] | Làm tôi lo quá. - Để xem anh ấy tâng thế nào. - Ừ. Bắt đầu. |
(항호) 이만큼 튀어 오르던데 | - Để xem anh ấy tâng thế nào. - Ừ. Bắt đầu. |
(재석) 오케이, 가 | - Để xem anh ấy tâng thế nào. - Ừ. Bắt đầu. |
[세훈과 세정의 웃음] | |
- (항호) 잘했어 - (재석) 아, 세훈아 | - Giỏi lắm. - Sehun, anh không biết chơi à? |
(재석) 아, 너 제기 못 차? [세훈의 웃음] | - Giỏi lắm. - Sehun, anh không biết chơi à? |
(항호) 그럼 난 이제 열한 개를 노리고 | Lần này tôi sẽ nhắm ô 11. |
[흥미진진한 음악] 오케이, 일단 열한 개 | Được rồi, 11. |
(재석) 둘, 열한 개 | Mười một. |
(세훈) 아, 잘하신다 [항호의 탄성] | Giỏi thế. |
[세정의 탄성] (세정) 방금 열한 개였어요? | Mười một lần rồi à? |
- (세훈) 하... - (항호) 열한 개 [재석이 중얼거린다] | - là 11. - Lấy được thật. |
[세훈의 기합] (재석) 다섯 개, 두 개, 다섯 개 | - Bắt đầu. - Lấy năm đi. - Năm, hai, hoặc sáu. - Rõ. |
다섯 개, 두 개, 여섯 개 [세훈이 대답한다] | - Năm, hai, hoặc sáu. - Rõ. |
[세정의 탄성] (재석) 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba, bốn. |
[세훈의 신음] - (재석) 넷 - (세정) 넷, 어? | Một, hai, ba, bốn. - Một lần nữa. - Một lần. |
(재석) 하나만 더 [세정과 재석의 환호성] | - Một lần nữa. - Một lần. Được rồi. |
[세정과 세훈의 웃음] | MÁU HIẾU THẮNG TRỖI DẬY - Năm. - Tuyệt! |
[세정의 환호성] (재석) 다섯 개, 좋았어, 좋았어 | - Năm. - Tuyệt! |
아, 좋았어 | Làm tốt lắm. Dang chân rất dài. |
야, 발 쭉 나왔다 | Làm tốt lắm. Dang chân rất dài. |
[재석과 세정의 탄성] | Làm tốt lắm. Dang chân rất dài. Tuyệt vời. |
(항호) 내가 여기에서 여섯 개를 차면 | Nếu tôi tâng được sáu... |
[세정의 탄식] | Trời ơi. |
(재석) 아, 그렇지 | Trời ơi. - Sáu. - Được rồi. |
- (항호) 여섯 개 - (재석) 오케이 | - Sáu. - Được rồi. NẾU ANH ẤY TÂNG ĐƯỢC 6, TA SẼ BẤT LỢI |
[긴장되는 음악] [항호가 숨을 후 내쉰다] | NẾU ANH ẤY TÂNG ĐƯỢC 6, TA SẼ BẤT LỢI |
(세훈) 어? 손님 | Có khách đến kìa. |
[익살스러운 효과음] | |
[항호의 웃음] [애잔한 음악] | |
(재석) 지금 못 찼지? [사람들의 웃음과 박수] | Thất bại rồi. ĐỒNG HỒ CỦA TÔI RẤT QUÝ |
못 찼... | ĐỒNG HỒ CỦA TÔI RẤT QUÝ - Thất bại rồi. - Không đủ rồi. |
- (세훈) 못 찼어, 못 찼어 - (세정) 못 찼어, 못 찼어 | - Thất bại rồi. - Không đủ rồi. |
(세정) 못 찼어 [항호의 웃음] | - Thất bại rồi. - Không đủ rồi. |
- (세훈) 못 찼어 - (재석) 못 찼어 | - Thất bại rồi. - Phải. |
우와, 이 아저씨, 웃긴 아저씨네, 이거 | - Thất bại rồi. - Phải. - Anh quá đáng lắm nhé! - Anh cười gì thế? |
- (재석) 아, 뭐가 웃겨요? - (세정) 뭐가요? | - Anh quá đáng lắm nhé! - Anh cười gì thế? - Sao? - Anh cười gì? |
- (항호) 그렇게... - (재석) 뭐가 웃겨? | - Sao? - Anh cười gì? - Anh chơi ăn gian. - Lúc nào? |
아, 대놓고 방해를 해도 돼요? | - Anh chơi ăn gian. - Lúc nào? |
(재석) [웃으며] 아, 누가 대놓고 방해했어요? | - Anh chơi ăn gian. - Lúc nào? |
[항호의 기가 막힌 신음] - 없다고는 안 했잖아, 뭘 방해를... - (세정) 방해했어요? | - Anh chơi ăn gian. - Lúc nào? - Tôi đâu có. - Không tin nổi họ! |
(항호와 재석) - 이런 양반들이 다 있어, 세상에 - 자, 우리 세정이, 세정이 | - Tôi đâu có. - Không tin nổi họ! Se Jeong, đến cô. |
[종민의 비명] | Không tháo được khung ảnh. Vậy thì... |
- (민영) 이게 안 떼어지는 거 보니까 - (재욱) 어? | Không tháo được khung ảnh. Vậy thì... |
- (민영) 그러면 - (재욱) 이 안에 있는 게 | Không tháo được khung ảnh. Vậy thì... - Chìa khóa trong mấy tấm thảm. - Mấy ô này... |
- (재욱) 뭔가 답인데 - (민영) 이 안에 있는 | - Chìa khóa trong mấy tấm thảm. - Mấy ô này... |
(민영) 잠깐 이게, 이게, 떼어진다 [재욱의 아픈 신음] | Chờ đã. Chúng có thể tháo rời. |
[흥미진진한 음악] - (민영) 아, 이게 떼어져요 - (재욱) 어 | Chờ đã. Chúng có thể tháo rời. Có thể tháo được này. Ta phải làm gì với chúng? |
- 근데 그걸 어떻게 해? - (재욱) 어 | Ta phải làm gì với chúng? |
- 떼 가지고 - (민영) 네 | Ta phải làm gì với chúng? Mỗi khung có nhiều màu kết hợp. |
색깔이 다 다르거든요? | Mỗi khung có nhiều màu kết hợp. |
- (재욱) 아니 - (종민) 근데 색깔을 | Ta cần làm chúng giống nhau à? |
(종민) 무조건 똑같이만 만들면 된다 이거예요? | Ta cần làm chúng giống nhau à? |
뭐가 트릭이 있겠죠? [종민이 말한다] | - Hẳn là có mẹo. - Xem này. |
(종민) 어, 연관성이 있지 않을까? [민영이 대답한다] | - Hẳn là có mẹo. - Xem này. - Hẳn chúng có liên hệ. - Phải. |
- (민영) 있을 거예요 - (종민) 코뿔소 [재욱이 말한다] | - Hẳn chúng có liên hệ. - Phải. - Một con tê giác. - Ừ. |
어? 프레임이 | Khung ảnh... |
(민영) 아, 이거랑 똑같네요 [재욱이 호응한다] | Cái khung ảnh trên tường này giống hệt khung trên sàn. |
- (민영) 걸려 있는 거랑, 네 - (재욱) 이 테, 테두리랑 [종민이 대답한다] | Cái khung ảnh trên tường này giống hệt khung trên sàn. - Khung ảnh. - Phải. |
(재욱) 바닥에 있는 테두리가 다 다르니까 | - Khung ảnh. - Phải. Mỗi cái có một khung, nên ta phải tìm ra mối liên hệ. |
- (재욱) 연관성을 찾으면 돼, 연관성 - (종민) 그렇죠, 그렇죠 | Mỗi cái có một khung, nên ta phải tìm ra mối liên hệ. - Ừ. - Một mối liên hệ. |
(재욱) 동물과 색깔의 연관성을 해서 그 액자에 맞는 색깔을 | Ta tìm mối liên hệ giữa con thú và màu, rồi lắp đúng ô màu |
- 그렇죠, 네, 그런 거죠 - (재욱) 채워 넣는 뭐 이런 거? | - vào khung ảnh trùng khớp à? - Đúng. |
(종민) Bear가 B, B니까 Bear | Gấu là bear. Bắt đầu bằng chữ "b". - Vậy là blue. - Xanh dương? |
- Blue - (종민) Blue? | - Vậy là blue. - Xanh dương? Phải. |
(민영) 네 | Phải. |
(종민) 뱀은 Snake | - Còn rắn? Là snake. - Silver. |
- (민영) Silver, Silver - (종민) Silver | - Còn rắn? Là snake. - Silver. - Bạc. - Phải rồi, bạc! |
- (종민) 어! Silver - (민영) 네, Silver | - Bạc. - Phải rồi, bạc! - Hẳn là thế rồi. - Hươu cao cổ là gì? |
- (재욱) 그거다, 그거다 - (종민) 어, 기린은 뭐야, 영어로? | - Hẳn là thế rồi. - Hươu cao cổ là gì? |
(민영) Giraffe, Green, Green [재욱의 감탄] | Giraffe. Green, xanh lá. |
(종민) 와, 대박 [재욱의 웃음] | Xuất sắc. Còn con vẹt đó? |
앵무새는? | Còn con vẹt đó? |
- 앵무새가 뭐지, 영어로? 예 - (재욱) 얘한테 물어본 거야? | - Tiếng Anh là gì nhỉ? - Hỏi anh ấy hả? - Vâng. - Angry Bird? |
앵그리 버드? [익살스러운 효과음] | - Vâng. - Angry Bird? |
[재욱의 웃음] | - Vâng. - Angry Bird? KỸ NĂNG TIẾNG ANH LÀM NGƯỜI TA NỔI GIẬN |
(민영) 잠깐만요, 잠깐만요, 잠깐만요 | Chờ chút. |
(재욱) 야, 이렇게 하자, 일단 아는 | - Cái nào biết thì làm trước. - Giờ bắt đầu với con gấu. |
- (민영) 자, 일단, 일단 - (재욱) 색깔부터 해 보고 | - Cái nào biết thì làm trước. - Giờ bắt đầu với con gấu. |
Bear, Bear 이거 Blue로 다 채워야 돼요 | - Cái nào biết thì làm trước. - Giờ bắt đầu với con gấu. Cho ô xanh dương vào đây. |
(종민) 기린, Green, 빨간색은... [재욱의 탄성] | Xanh lá cho hươu cao cổ. Còn đỏ? - Red là... - Ô đỏ lắp vào đâu? |
- Red가... - (종민) 어? Red 어디야? | - Red là... - Ô đỏ lắp vào đâu? |
(민영) 쟤 코뿔소 | Vào con tê giác. |
"빨간색, 코뿔소" | ĐỎ, TÊ GIÁC |
- (종민) 앵무새, 앵무새 - (민영) 예, 앵무새 | - Còn con vẹt? - Con vẹt. Con vẹt là màu gì? |
앵무새는 무슨 색깔이지? | Con vẹt là màu gì? |
- (민영) 보라! - (종민) 보라색 | - Màu tím. - Tím. |
[종민의 비명] | |
[민영의 탄성] (종민) 뚫렸어, 발가락 뚫린 거 같아 | Đâm xuyên qua chân tôi rồi. Jong Min, lật tấm thảm lại và bắt chước anh Jae Wook đi. |
오빠, 오빠, 이거 뒤집어서 [종민의 아픈 신음] | Jong Min, lật tấm thảm lại và bắt chước anh Jae Wook đi. |
재욱 오빠 스타일대로 | Jong Min, lật tấm thảm lại và bắt chước anh Jae Wook đi. |
(종민) 거꾸로 뒤집어 | Lật tấm thảm lại à? |
[종민의 신음] (민영) 오빠, 거기 Purple이었죠? | Khung đó cần màu tím hả? |
[종민의 힘겨운 신음] | |
[재욱의 비명] | Tấm này chưa lật ngược. |
(재욱) 여기 안 뒤집어졌어 [종민과 민영의 웃음] | Tấm này chưa lật ngược. |
[애잔한 음악] | Tấm này chưa lật ngược. |
[재욱과 종민의 신음] | Tôi tưởng nó lật rồi. |
(재욱) [웃으며] 뒤집어진 줄 알았어 | Tôi tưởng nó lật rồi. CHIA SẺ NỖI ĐAU SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT |
[재욱의 힘겨운 숨소리] | CHIA SẺ NỖI ĐAU SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT |
(종민) 너무 아파서 못 하겠어 [재욱의 신음] | Đau quá không làm nổi. |
(민영) [웃으며] 아, 오빠, 여기 파란색 | Jong Min, ô xanh dương này. |
(재욱) 와, 발가락 뚫어지겠어 [종민이 말한다] | Jong Min, ô xanh dương này. - Cứ đà này, thủng chân tôi mất. - Chắc chân tôi thủng rồi. |
(종민) 진짜 방금 뚫어진 거 같아 | - Cứ đà này, thủng chân tôi mất. - Chắc chân tôi thủng rồi. |
아, 약간 뚫린 거 같은데? | Chắc chân tôi thủng rồi. |
[재욱의 신음] | |
(항호) 내가 지금 체력이 좀 다 돼 가는 거 같은데 | Tôi gần kiệt sức rồi. |
[흥미로운 음악] (재석) 그러니까 그쪽이 남은 게 19고? | - Anh cần lấy ô 19. - Làm thôi. |
(항호) 레츠 고! | - Anh cần lấy ô 19. - Làm thôi. |
(세훈) 진짜 다음에 다섯 개 찬다, 내가 [세정의 감탄] | Lần sau, tôi sẽ cố gắng hơn. |
[재석이 숫자를 센다] 진짜로 | Lần sau, tôi sẽ cố gắng hơn. Thật đấy. Bảy, tám. |
[항호의 안타까운 신음] [세정의 환호성] | Bảy, tám. - Tiến lên. - Tiến lên. |
[세정이 말한다] (재석) 야, 가자, 가자 | - Tiến lên. - Tiến lên. |
[세정과 재석이 기합을 넣는다] | - Tiến lên. - Tiến lên. |
- (재석) 아홉 개만 차면 돼 - (세훈) 아홉 개 | - Phải có ô chín. - Chín. |
[박진감 넘치는 음악] (세정) 이야 | MỤC TIÊU LÀ 9 CÁI |
[긴장한 한숨] | MỤC TIÊU LÀ 9 CÁI Tuyệt vọng là bí kíp. |
간절하면 되더라고요 | Tuyệt vọng là bí kíp. |
[날렵한 효과음] [사람들의 웃음] | |
정신 차려, 한번 가자, 씨 | Được rồi. Bắt đầu thôi. |
(항호) 다섯, 여섯, 일곱, 여덟 | Năm, sáu, bảy, tám, chín. |
[재석과 세정의 환호성] | bảy, tám, chín. Chín! |
(세정) 와, 진짜 | - Trời ơi. - Thành công rồi. |
- (재석) 아! - (세훈) 됐어, 됐어 [세정의 박수] | - Trời ơi. - Thành công rồi. |
[세정과 재석의 한숨] | Được một hàng. |
[항호가 말한다] | Được một hàng. |
- (종민) Blue - (민영) 네, Blue 다 저한테 주세요 | - Xanh dương. - Đưa hết xanh dương đây. |
[재욱의 고통스러운 신음] | |
[종민의 괴로운 신음] | Có ô tím không? |
(종민) 보라색 하나 있습니까? | Có ô tím không? |
[종민의 신음] (민영) 오빠, 저한테 그거 주세요 | Jong Min, đưa tôi mấy ô đó. - Cái gì? - Ô đỏ. |
- (종민) 뭐? - (민영) Red | - Cái gì? - Ô đỏ. |
- (종민) 됐어, 됐어! - (재욱) 됐어 | - Xong. - Xong. Xong rồi. |
[개폐음이 들린다] [사람들의 환호성] | Xong rồi. - Giật cả mình. Nó mở rồi à? - Rồi. |
- (재욱) 어유, 깜짝이야, 열렸어? - (종민) 열렸어 | - Giật cả mình. Nó mở rồi à? - Rồi. CÁNH CỬA KIA ĐÃ MỞ |
(종민) 어? | CÁNH CỬA KIA ĐÃ MỞ |
이유진 씨? | Anh Lee Yu Jin. |
[흥미로운 음악] (재욱) 뭐야? 이 안에도 | - Gì đây? - Có một xưởng vẽ bên trong. |
뭔 또 작업실이야, 가자 [종민의 한숨] | - Gì đây? - Có một xưởng vẽ bên trong. Đi nào. |
- (종민) 여기 뭐야? - (민영) 이유진 씨? | - Chỗ này là gì? - Anh Lee Yu Jin. |
(종민) 이유진 씨? | ĐÂY LÀ XƯỞNG VẼ CỦA LEE YU JIN? |
이게 뭐지? | Gì đây? |
이유진 씨? | - Anh Lee Yu Jin. - Đây là... |
[재욱이 말한다] | - Anh Lee Yu Jin. - Đây là... |
(민영) 이유진 씨? | Anh Lee Yu Jin. |
- (민영) 아, 안녕하세요 - (재욱) 어? 어, 맞아 | Xin chào. Là anh ta. Người trong ảnh. |
(재욱) 어, 사진 속의 그분이야 | Là anh ta. Người trong ảnh. |
[조용한 음악] | |
아, 어떻게 오셨어요, 여기를? | Sao mọi người vào được đây? Anh tự sắp đặt phòng đó à? |
(종민) 저희, 앞에 직접 설치하신 건가요? | Anh tự sắp đặt phòng đó à? |
- (유진) 아, 저기로 오셨어요? - (종민) 예 | Mọi người đi qua phòng đó à? Đi thang máy cũng được mà. |
(유진) 엘리베이터 타고 오시면 되는데 [엘리베이터 도착 효과음] | Mọi người đi qua phòng đó à? Đi thang máy cũng được mà. - Thật sao? - Có thang máy à? |
[재욱과 종민의 웃음] (재욱) 엘리베이터 있어요? | - Thật sao? - Có thang máy à? |
(종민과 유진) - 엘리베이터 있대요, 왜 저기로 - 엘리베이터... | - Thật sao? - Có thang máy à? - Ừ. - Có biết đâu. Bọn tôi đến để hỏi anh vài câu. |
[익살스러운 음악] (민영) 저희가 여쭤볼 게 있어서 찾아왔는데요 | Bọn tôi đến để hỏi anh vài câu. |
김정태 씨 아시죠? | Anh biết anh Kim Jeong Tae chứ? |
[흥미진진한 음악] | - Biết. - Anh là gì với anh ấy? |
- (유진) 네 - 어떤 관계... | - Biết. - Anh là gì với anh ấy? |
(유진) 제가 정신 병원에서 그, 봉사 활동을 하거든요 | Tôi làm tình nguyện ở viện tâm thần. |
[종민과 민영의 탄성] | Tôi làm tình nguyện ở viện tâm thần. Tôi dạy vẽ ở đó nên mới biết anh ấy. |
(유진) 미술 수업을 하는데 거기서 이제 형을 만났죠 | Tôi dạy vẽ ở đó nên mới biết anh ấy. |
김정태 알지 | Tôi biết Kim Jeong Tae. |
한 두 달 전인가 그때 알게 됐지, 내가 | Tôi biết anh ta khoảng hai tháng trước. |
어떻게요? | - Như thế nào? - Anh ta là khách hàng. |
의뢰인이었어, 의뢰인 | - Như thế nào? - Anh ta là khách hàng. - Mọi người là ai? - Chúng tôi là thám tử đang điều tra |
누구신지 좀, 설명을... | - Mọi người là ai? - Chúng tôi là thám tử đang điều tra |
아, 저희는 김정태 씨 탈출 사건으로 | - Mọi người là ai? - Chúng tôi là thám tử đang điều tra |
수사하고 있는 저희는 탐정이거든요 [종민이 거든다] | chuyện anh ta trốn viện. - Thám tử. - Sao? |
네? | - Thám tử. - Sao? Anh ta trốn khỏi bệnh viện. |
- (종민) 어? - (민영) 병원을 탈출했거든요 | Anh ta trốn khỏi bệnh viện. |
(종민) 탈출한 거 모르셨어요? | Anh không biết à? - Không. - Thật sao? |
- 몰랐어요, 그건, 정태 형이... - (종민) 어, 진짜로? | - Không. - Thật sao? Jeong Tae trốn viện ra à? |
병원을 탈출했어요? [종민이 대답한다] | Jeong Tae trốn viện ra à? - Phải. - Thật ra, anh Kim Jeong Tae |
(민영) 네, 사실은 김정태 씨가 | - Phải. - Thật ra, anh Kim Jeong Tae |
[흥미진진한 음악] | - Phải. - Thật ra, anh Kim Jeong Tae |
다섯 시간 전에 살해됐어요 | đã bị giết năm tiếng trước. |
(민영) 어... | |
김정태가 죽었다고? | Ý anh là Kim Jeong Tae đã chết? - Bọn tôi cũng bất ngờ. - Năm ngàn đô của tôi. |
- (재석) 아, 우리도 깜짝 놀랐습니다 - (항호) 그러면 내 오천 달러는? | - Bọn tôi cũng bất ngờ. - Năm ngàn đô của tôi. |
아이, 뭐, 그건 내가 잘 모르겠고 | Tôi không biết chuyện đó, nhưng tôi phải hỏi... Ước đoán thời gian ông ấy tử vong |
(재석) 아, 저, 혹시나 지금 사망 추정 시간이 | nhưng tôi phải hỏi... Ước đoán thời gian ông ấy tử vong là vào khoảng 6:00 sáng đến 8:00 sáng hôm nay. |
오늘 아침 6시에서 8시라고 그러더라고요 | là vào khoảng 6:00 sáng đến 8:00 sáng hôm nay. Anh đã làm gì từ 6:00 sáng đến 8:00 sáng hôm nay? |
혹시... | Anh đã làm gì từ 6:00 sáng đến 8:00 sáng hôm nay? |
오늘 아침 6시에서 8시 사이에 뭐 했어요? | Anh đã làm gì từ 6:00 sáng đến 8:00 sáng hôm nay? |
내가 9시에 일어났으니까 그땐 자고 있었지 | Tôi dậy lúc 9:00 giờ, nên khi đó tôi ngủ. |
(재석) 그럼 혹시 저기, 어제 오전 11시에서 12시에는 혹시 뭐 했어요? | Anh đã làm gì từ 11:00 đến 12:00 trưa hôm qua? |
오전 11시... | Lúc 11:00 trưa à? Tôi làm việc ở đây. |
아, 그땐 나 일하고 있었지, 여기에서 | Lúc 11:00 trưa à? Tôi làm việc ở đây. |
아, 그래요? | Vậy sao? |
[심각한 음악] (항호) 어이 | - Này anh. - Gì vậy? |
- 아저씨 - (재석) 왜요? | - Này anh. - Gì vậy? |
- 지금 나 의심하는 거요? - (재석) 아이, 아이, 그건 아니에요 [세정이 말린다] | - Mấy người nghi ngờ tôi à? - Không. |
(항호) 지금 내가 김정태를 죽였다고 [재석이 부인한다] | - Anh nghi tôi giết Kim Jeong Tae? - Không. |
의심하는 거야, 지금, 응? | - Anh nghi tôi giết Kim Jeong Tae? - Không. - Trời đất. Không phải... - Tôi phí thời gian giúp anh! |
- 아이 - (항호) 이 양반이 지금 | - Trời đất. Không phải... - Tôi phí thời gian giúp anh! |
(항호) 내가 이렇게 막 당신들 도와주려고 [저마다 말한다] | - Trời đất. Không phải... - Tôi phí thời gian giúp anh! |
어? 만 달러도 없는데 내가 이거까지 다 했는데! | Tôi chơi trò này vì các anh không có tiền! |
(재석) 알았어, 야... | Được rồi. |
- (항호) 아, 진짜 사람을... - 의심을 안 했다고는 할 순 없는데 | - Mấy người này... - Xin lỗi, đó là thủ tục. |
내가 미안해요 | - Mấy người này... - Xin lỗi, đó là thủ tục. |
오늘요? [종민과 재욱이 대답한다] | - Hôm nay à? - Phải. |
오늘은 계속 제가 공방에 있었죠 | Tôi ở xưởng vẽ cả ngày. - Anh ở đây cả ngày à? - Phải, tôi ở đây. |
(재욱) 여기에서만 계속 있었어요? [유진이 대답한다] | - Anh ở đây cả ngày à? - Phải, tôi ở đây. |
계속 있었습니다 | - Anh ở đây cả ngày à? - Phải, tôi ở đây. - Với cô ấy? - Đúng vậy. |
- (종민) 저 동생분 - (유진) 저 친구랑... | - Với cô ấy? - Đúng vậy. - Cô ấy là bạn tôi. - Xin lỗi. |
- (민영) 잠시만요 - (유진) 후배랑 같이 있긴 했었는데 | - Cô ấy là bạn tôi. - Xin lỗi. |
혹시 다섯 시간 전에 뭐 하셨어요? | Cô đã làm gì năm tiếng trước? |
저 유진 오빠랑 있었는데요? | Tôi ở cùng anh Yu Jin. |
[종민의 탄성] (재욱) 외출한 적이 없다고요? | Tôi ở cùng anh Yu Jin. Cô không rời xưởng vẽ? |
거의 밤샘 작업 같이 하고 있었어요 | Chúng tôi thức cả đêm để làm việc. |
제가 용의선상에 오른 건가요? | Tôi là nghi phạm à? |
(민영) 아니에요, 아니에요 | - Không, chúng tôi đang điều tra thôi. - Không phải vậy. |
[저마다 부인한다] 주변인 조사일 뿐이고요 | - Không, chúng tôi đang điều tra thôi. - Không phải vậy. |
김정태 씨 알고 있는 정보를 우리한테 지금 줘야 되거든요 [유진이 대답한다] | Anh cần nói những điều anh biết về Kim Jeong Tae. |
(재욱) 탈출한 거 자체를 지금 모른다는 거죠, 전혀? | - Anh không biết anh ta trốn viện? - Không. |
(유진) 네, 네, 네 | - Anh không biết anh ta trốn viện? - Không. |
(재욱) 전혀 모른다 | Anh không biết... Theo anh, gần đây anh Kim Jeong Tae có cho thấy |
혹시 김정태 씨가 최근에 | Theo anh, gần đây anh Kim Jeong Tae có cho thấy |
(민영) 이상 행동을 보이거나 | biểu hiện khả nghi nào không? |
심리적인 상태가 어땠는지 여쭤봐도 돼요? | Anh có thể tả lại tình trạng tâm thần của anh ấy không? |
미술 얘기를 많이 했었거든요, 형이랑 | - Chúng tôi nói rất nhiều về hội họa. - Ra vậy. |
(종민) 아, 아, 미술 얘기 | - Chúng tôi nói rất nhiều về hội họa. - Ra vậy. |
저 때문에 이제 형이 많이 스트레스 해소를 하고 | - Chúng tôi nói rất nhiều về hội họa. - Ra vậy. Tôi giúp anh ấy giảm bớt căng thẳng. |
그 병원 갔을 때 좀 기억나는 인물 같은 거 있어요? | Lúc đến bệnh viện, anh có nhớ đã thấy ai không? Để xem nào. |
[중얼거린다] | Để xem nào. |
어? [세정의 놀란 신음] | |
- 나 봤어 - (재석) 누구? | - Có một người. - Ai? |
[박진감 넘치는 음악] (항호) 김정태 면회 신청하러 온 사람 중에 | Trong số người đến thăm Kim Jeong Tae, có một kẻ khả nghi. |
좀 수상했었어, 그 사람이 | có một kẻ khả nghi. |
누군데? | - Ai? - Lần đầu tiên tôi thấy người đó. |
모르지, 난 처음 봤으니까 | - Ai? - Lần đầu tiên tôi thấy người đó. |
- (재석) 남자예요, 여자예요? - (항호) 남자였어 | - Nam hay nữ? - Nam. Đàn ông à? |
(재석) 남자? | Đàn ông à? |
아! [손뼉을 짝 친다] | Anh ta có vết sẹo đỏ trên tay. |
손에 검붉은 흉터가 있었어 | Anh ta có vết sẹo đỏ trên tay. |
[재석과 세정의 탄성] (세정) 흉터... | Anh ta có vết sẹo đỏ trên tay. Một vết sẹo? |
[세정의 탄성] (항호) 그건 내가 확실히 기억해 | Một vết sẹo? - Tôi nhớ rõ lắm. - Người trong đoạn phim. |
- (세훈) 맞아요, 그 영상 - (재석) 맞네 | - Tôi nhớ rõ lắm. - Người trong đoạn phim. - Đúng rồi. - Khoan đã. |
(재석) 자, 잠깐만요 | - Đúng rồi. - Khoan đã. |
(항호) 또 나 의심하는 거지? [재석과 세정이 부인한다] | - Anh nghi tôi à? - Không. |
- (항호) 이 사람이 진짜 - (재석) 아니, 아니에요 | - Không tin được mà! - Không. |
- 이만큼 협조를 해 줬는데 - (재석) 아, 알았어, 알았어, 미안해 | - Không tin được mà! - Không. - Tôi đang giúp anh mà. - Được rồi, xin lỗi. |
(재석) 하여튼 고마웠고 | Cảm ơn. |
(항호) 언젠간 내가 필요한 날이 올 수도 있습니다 | Biết đâu có ngày các anh cần tôi. |
필요한 게 있으면 언제든 연락 주세요 | - Cần gì thì gọi tôi. - Được. |
(재석과 항호) - 알겠습니다 - 그때는 우리 고객으로 만날 테니까 | - Cần gì thì gọi tôi. - Được. - Biết đâu là khách hàng tương lai. - Ừ. |
(재석) 알겠습니다 | - Biết đâu là khách hàng tương lai. - Ừ. - Lần sau gặp nhé. - Đừng gặp ai cũng nghi ngờ đấy. |
- (세훈) 다음에 뵙겠습니다 - (항호) 네 | - Lần sau gặp nhé. - Đừng gặp ai cũng nghi ngờ đấy. |
(항호) 사람 아무나 막 의심하지 말고 | - Lần sau gặp nhé. - Đừng gặp ai cũng nghi ngờ đấy. |
필요한 거 있으면 언제든 전화 줘요 | - Cần gì cứ gọi tôi. - Trời ạ. |
(재석) 아이, 사람, 거참 | - Cần gì cứ gọi tôi. - Trời ạ. |
[항호의 웃음] | |
- (민영) 아무튼 감사했습니다, 그럼 - (재욱) 이렇게 없나? [유진이 대답한다] | - Dù gì cũng cảm ơn anh. - Vâng. - Ta không gần hung thủ thêm chút nào. - Đúng thế. |
(민영) 아니, 근데 이렇게까지 없을 수가 있다고요? | - Ta không gần hung thủ thêm chút nào. - Đúng thế. |
(종민) 그러니까 | - Ta không gần hung thủ thêm chút nào. - Đúng thế. |
(민영) 그러면 일단 | TAE HANG HO, CHƯA RÕ LEE YU JIN, NGOẠI PHẠM Vậy là trong ba nghi phạm, |
용의자 선상에 있던 세 명 중 | Vậy là trong ba nghi phạm, |
[종민이 대답한다] 이유진 씨는 | Vậy là trong ba nghi phạm, Lee Yu Jin có bằng chứng ngoại phạm không vững chắc lắm, |
확실하진 않지만 | Lee Yu Jin có bằng chứng ngoại phạm không vững chắc lắm, |
주변 증인이 있기 때문에 | nhưng có nhân chứng xác nhận. |
(종민과 민영) - 알리바이가 확실히 있지 - 알리바이가 있다고 봐야 하고요 | nhưng có nhân chứng xác nhận. - Ừ, anh ta có chứng cứ ngoại phạm. - Có chứng cứ. |
[종민이 대답한다] - 그리고 나머지 한 명은 - (재욱) 주소 자체가... | - Ừ, anh ta có chứng cứ ngoại phạm. - Có chứng cứ. - Nghi phạm cuối... - Không có địa chỉ. |
- (민영) 정재영 씨, 어 - (종민) 정재영, 정재영 | - Nghi phạm cuối... - Không có địa chỉ. - Jung Jae Yeong. - Ừ. - Gọi mấy người kia nhé? - Vâng. |
(재욱) 애들한테 전화해 볼까? [종민과 민영이 대답한다] | - Gọi mấy người kia nhé? - Vâng. Xem họ thu được gì không. |
(민영) 뭐, 좀 얻은 거 있나 | Xem họ thu được gì không. |
[휴대 전화 벨 소리] (재석) 어? 잠깐만, 전화가 왔네 | Chờ tí, tôi có điện thoại. |
여보세요? | - Alô? - Alô? |
(스테파니) 여보세요? | - Alô? - Alô? Trung úy Yoon vừa gọi tôi. |
[의미심장한 음악] 윤 경위한테 연락이 왔어요 | Trung úy Yoon vừa gọi tôi. |
조금 전에 인근 터널에서 | Mới nãy, ở đường hầm gần đó, |
정재영이라는 사람의 사체가 발견됐는데 | Mới nãy, ở đường hầm gần đó, họ đã thấy xác của Jung Jae Yeong. |
(스테파니) 이 사람한테도 QR 코드가 찍혀 있대요 [카메라 셔터음] | Trên xác anh ta cũng có mã QR. |
누가 또 죽었다고? | Lại có người chết à? |
(스테파니) 네, 아까 함께 본 QR 코드 영상 의뢰 때문에 | Phải, tôi biết tin khi gọi để hỏi về đoạn phim mà ta xem lúc nãy. |
통화했다가 들었어요 | khi gọi để hỏi về đoạn phim mà ta xem lúc nãy. |
아, 이건 또 무슨 소리야 [세훈의 신음] | Chuyện gì đang xảy ra vậy? |
- (스테파니) 잠깐만요 - 네 | - Giữ máy nhé. - Được. |
(스테파니) QR 코드 영상 분석이 나왔어요 | Có kết quả phân tích đoạn phim rồi. |
아까 봤을 때 묘하게 이상한 느낌이 들어서 | Lúc xem nó, tôi có cảm giác có gì đó không ổn |
과수대 윤 경위한테 칼로 찌르는 장면부터 | nên đã nhờ Trung úy Yoon của đội Điều tra Hiện trường |
(스테파니) 일단 되는대로 전부 상세 확대 분석을 해 봐 달라고 했거든요 | phóng to mọi khung hình thời điểm hung thủ đâm dao. |
영상에는 아주 작게 보이는데 | Rất khó nhìn thấy trong đoạn phim, |
현장에 거울이 놓여 있었어요 | nhưng ở đó có một tấm gương. |
그걸 확대해 봤더니 | Khi phóng to hình, |
지 연구원을 찌를 때 영상에서 가려진 부분이 보였고 | nó hiện ra góc nhìn bị che khuất khi nhà nghiên cứu Ji bị đâm. |
지 연구원을 칼로 찌른 건 [날카로운 효과음] | Người đâm anh ấy là Kim Jeong Tae. |
김정태 씨였어요 | Người đâm anh ấy là Kim Jeong Tae. |
[손가락을 탁 튕긴다] | NGƯỜI ĐÂM JI TRONG ĐOẠN PHIM LÀ C |
[세훈의 탄성] (스테파니) 결국 범인은 영상만 보고 오해해서 | NGƯỜI ĐÂM JI TRONG ĐOẠN PHIM LÀ C Hung thủ hiểu lầm khi xem nó |
안내상 씨까지 죽인 거예요 | và giết cả Ahn Nae Sang. |
그리고 제 소견을 말씀드리자면 | Và tôi mạn phép nêu ý kiến, |
(스테파니) 이건 원한 범죄예요 | đây là một hành động trả thù. |
그리고 인체의 구조를 잘 알고 있는 사람일 가능성이 크고요 | Nhiều khả năng hung thủ biết rõ cấu trúc cơ thể con người. |
아, 우리한테 뭐, 어디로 오라 | Cô ấy có bảo đi đâu không? |
뭐, 이런 얘기는 없었어? [문자 수신음] | Cô ấy có bảo đi đâu không? |
- 주소를 보내 줬네요, 지금 - (재석) 어 | - Có gửi địa chỉ. - Được. |
(재석) 세정아, 이 주소 보내 줘 가지고 | Se Jeong, gửi cho mấy người kia - và bảo họ gặp ta ở đó. - Được. |
[세정이 대답한다] 팀원들 그쪽으로 좀 오라고 좀 얘기해 줘 | - và bảo họ gặp ta ở đó. - Được. |
야, 터널에서 죽었다고? | Anh ta chết trong đường hầm? |
[긴장되는 음악] | MỘT ĐỊA ĐIỂM GẦN PAJU, TỈNH GYEONGGI |
[무전기에서 음성이 흘러나온다] | MỘT ĐỊA ĐIỂM GẦN PAJU, TỈNH GYEONGGI |
[카메라 셔터음] | BĂNG RÀO CẢNH SÁT ĐIỀU TRA HIỆN TRƯỜNG |
[카메라 셔터음] | |
있네, 경찰들 | Cảnh sát đến rồi. |
(경찰1) 사건 수사 때문에 못 들어가는데 무슨 일 때문에 그러시죠? | Xin lỗi, không được phép vào. Các anh đến làm gì? |
저희도 사건 때문에 왔거든요 이게, 수사하려고 | Chúng tôi đến điều tra. |
[재석이 말한다] (세정) 탐정인데 | - Chúng tôi là thám tử. - Phải. |
(재석) 씁, 이게 좀 | - Có thể... - Anh không có quyền vào. |
아, 외부인은 출입 금지입니다 | - Có thể... - Anh không có quyền vào. |
(재석) 아, 저기, 혹시 저기 | - Chúng tôi gặp đội trưởng được không? - Khoan đã. |
- (재석) 여기 과학 수사대 팀장 - (세정) 어? | - Chúng tôi gặp đội trưởng được không? - Khoan đã. |
(세정) 어, 저번에 뵀던 분 아니에요? | Người chúng ta gặp hôm nọ kìa? - Đâu? - Đâu? |
- (재석) 어, 어디? - (세훈) 어디? | - Đâu? - Đâu? |
임 형사님 후배, 김민재 경사입니다 | KIM MIN JAE, TRUNG SĨ SỞ CẢNH SÁT THỦ ĐÔ SEOUL |
- 처음 뵙겠습니다 - (재석) 어, 예 | KIM MIN JAE, TRUNG SĨ SỞ CẢNH SÁT THỦ ĐÔ SEOUL |
- 아, 팀장님 - (세정) 저 | - Anh ấy kìa. - Trung sĩ Kim. Đúng rồi. |
아, 저 맞네! | - Anh ấy kìa. - Trung sĩ Kim. Đúng rồi. |
(재석) 형사님! [사람들이 얘기한다] | Trung sĩ Kim. Xin lỗi. |
- (재석) 아, 저기, 저 - (세훈) 어? | Trung sĩ Kim. Xin lỗi. |
- (재석) 아, 저기, 저 - (세정) 맞네, 맞네, 맞네 | - Xin lỗi. - Là anh ấy. - Là anh ấy. Xin lỗi. - Là người quen. |
(재석과 세훈) - 맞네, 맞네, 잠깐만, 좀 - 아는 분이에요, 아는 분 | - Là anh ấy. Xin lỗi. - Là người quen. Bọn tôi là người quen. |
(재석) 우리 저기, 아는 분 [세훈과 세정이 거든다] | Bọn tôi là người quen. ĐÂY LÀ LÝ DO CẦN QUAN HỆ |
[흥미진진한 음악] - (세훈) 아유, 다행이네요 - (재석) 아, 여기서 또 뵙네, 아유 | ĐÂY LÀ LÝ DO CẦN QUAN HỆ Ta lại gặp nhau rồi. Rất vui khi gặp anh. |
(재석) 반갑습니다 | Ta lại gặp nhau rồi. Rất vui khi gặp anh. - Ta lại gặp nhau. - Vâng. |
- 네, 또 뵙네요 - (재석) 예 | - Ta lại gặp nhau. - Vâng. Hôm trước, chúng ta gặp ở hiện trường vụ án khác. |
(재석) 아이, 그게 아니고 저희 사건 현장에서 저희 잠깐 뵀었잖아요 | Hôm trước, chúng ta gặp ở hiện trường vụ án khác. |
- (민재) 네, 그랬죠 - (재석) 저희가 저, 수사를 좀 하다가 | - Đúng vậy. - Việc điều tra dẫn chúng tôi đến hiện trường vụ án này. |
여기까지 좀 오게 됐는데 | đến hiện trường vụ án này. |
저희도 좀 살짝 좀 볼 수 있을까요? | Chúng tôi xem qua có được không? |
[민재의 난처한 한숨] - (재석) 피해 안 주고 - (세훈) 네 | - Không gây rối đâu. - Phải. |
조금 곤란할 것 같습니다 | E là tôi không thể đồng ý. Giúp chúng tôi đi mà. Chúng tôi... |
에이, 저기, 조금만 부탁 좀 드릴게요 | Giúp chúng tôi đi mà. Chúng tôi... |
저희가 좀, 하 | Giúp chúng tôi đi mà. Chúng tôi... |
[난감한 한숨] | Tôi sẽ cho mọi người vào vì mọi người quen Thanh tra Im, |
- 임 형사님을 봐서 - (재석) 네 | Tôi sẽ cho mọi người vào vì mọi người quen Thanh tra Im, |
잠깐 들여보내 드리겠습니다 [세정의 탄성] | Tôi sẽ cho mọi người vào vì mọi người quen Thanh tra Im, |
(재석과 민재) - 예, 아이, 고맙습니다 - 시간은 많이 못 드릴 것 같습니다 | Tôi sẽ cho mọi người vào vì mọi người quen Thanh tra Im, - nhưng phải nhanh lên. - Cảm ơn. |
- 아, 예, 조금만 주시면 됩니다 - (세훈) 오 분만, 네 | - Năm phút. - Chỉ cần thế thôi. |
- (재석) 아이, 고맙습니다 - (민재) 네, 들어가시죠 | - Năm phút. - Chỉ cần thế thôi. - Cảm ơn. - Vào đi. |
(재석) 아이, 고맙습니다, 아유, 팀장님, 씁 | Cảm ơn anh. - Không có anh ấy thì tiêu rồi. - Nhỉ? |
아이, 형사님 안 계셨으면 큰일 날 뻔했네 | - Không có anh ấy thì tiêu rồi. - Nhỉ? |
(세정과 재석) - 그러니까요 - 어유, 저, 저, 조금만 살펴볼게요 | - Không có anh ấy thì tiêu rồi. - Nhỉ? - Bọn tôi sẽ xem xung quanh. - Được. |
[세정의 놀란 신음] (민재) 네, 네 | - Bọn tôi sẽ xem xung quanh. - Được. |
[긴장되는 음악] (재석) 어? | |
[카메라 셔터음] | |
- (재석) 씁 - (세정) 일단 손부터... | Xem tay... |
[재석의 비명] (세정) 어? 깜짝이야 | Trời, giật cả mình. |
[분위기가 고조되는 음악] - (세훈) 왜요? - (재석) 손의 상처 | - Sao vậy? - Tay anh ta có sẹo. |
[세훈과 세정의 놀란 신음] | LÀ VẾT SẸO TRONG ĐOẠN PHIM |
- 아니, 화면 속에 있는 그... - (세훈) 맞아요, 맞아요 | - Như trong đoạn phim. - Ừ. - Nhỉ? - Trong đoạn phim, |
- (재석) 맞지? - (세훈) 화면 속에서 | - Nhỉ? - Trong đoạn phim, |
- (재석) 그렇지? - (세훈) 카메라 | - Nhỉ? - Trong đoạn phim, - cái tay này chạm vào máy quay. - Đúng thế. |
- (재석) 그래, 그래, 그래 - (세훈) 만졌던 | - cái tay này chạm vào máy quay. - Đúng thế. Chờ chút. |
(재석) 잠깐만 | Chờ chút. |
QR 코드 | Mã QR. |
- (세정) 아, 있다 - (세훈) 있어요 | - Ở đây. - Quét đi. |
(재석) 찍어, 찍어, 찍어, 찍어, 찍어 | - Ở đây. - Quét đi. Quét đi. |
- (세훈) 안 찍히는데요, 이거? - (재석) 안 찍힌다고? | - Không quét được. - Không được? |
(세정과 재석) - 이거 훼손돼 있어서 그런가 봐요 - 아, 그럴 리가 있나 | - Không quét được. - Không được? - Bị hỏng à? - Không thể nào. |
(세정) 여기 지금 상처 때문에 | Mã QR bị hỏng vì vết thương. |
- (세정) 훼손이 돼 있어요 - (재석) 아, 이게 훼손이 됐네 [세훈이 대답한다] | Mã QR bị hỏng vì vết thương. - Nó hỏng rồi. - Phải. MÃ QR BỊ HỎNG |
[세정과 세훈의 안타까운 신음] (재석) 아, 이거, 참 | MÃ QR BỊ HỎNG Trời ơi. |
(재석) 정재영 씨가 살해됐고 | Jung Jae Yeong bị sát hại. |
K도 살해됐고 | K bị sát hại. |
- 김정태도 살해됐고 - (재석) 김정태도 살해됐고 | - Kim Jeong Tae bị sát hại. - Cả anh ta. |
(재석) 씁, 아니, 이거, 도대체 누가 이렇게 | Ai là hung thủ? Nhìn vết dao đâm thẳng đứng, |
(세정) 칼 또 세로로 꽂힌 거 보니까 | Nhìn vết dao đâm thẳng đứng, |
똑같은 사람인 거 같죠? | - hẳn hung thủ là cùng một người. - Cách gây án vẫn thế. |
(세훈) 같은 수법이야, 같은 수법 | - hẳn hung thủ là cùng một người. - Cách gây án vẫn thế. K, C VÀ JUNG JAE YEONG BỊ GIẾT |
(세훈) 여기요! | - Ở đây. - Được rồi. |
(재욱) 어, 어 | - Ở đây. - Được rồi. |
[흥미로운 음악] | |
- (종민) 형! - (민영) 어머 | - Trời. - Trời. |
(재석) 아, 이분이 저, 정재영 씨예요 | Đây là Jung Jae Yeong. - Nhớ gã tay sẹo trong đoạn phim không? - Vâng. |
- (재석) 그 화면에 - (종민) 예 | - Nhớ gã tay sẹo trong đoạn phim không? - Vâng. |
- 손에 상처 있던 분 있죠? - (종민) 네 | - Nhớ gã tay sẹo trong đoạn phim không? - Vâng. |
(종민) 어? 여, 여기도 그건데 QR 코드 [재욱의 놀라는 신음] | Anh ta cũng có mã QR. |
- (세정) 아, 근데 안 읽혀요 - (재석) 이게 QR이 | - Không quét được. - Mã này - bị hỏng rồi. - Vì vết thương à? |
(민영과 재석) - 아, 상처가 나서 - 훼손이 돼 가지고 QR이 안 되네 | - bị hỏng rồi. - Vì vết thương à? |
(재욱) 잠깐만, 그럼 화면상에 있던 모든 인물이 다 죽었네? | Chờ đã. Thế tức là người trong đoạn phim đều đã chết. |
- (재석) 그거지, 바로 그거야 - (민영) 네 [종민의 탄성] | Phải. Chính xác. |
근데 범인이 | Hung thủ hẳn là một người |
그 병원을 방문했던 사람 중에 있지 않겠느냐 | Hung thủ hẳn là một người đã đến thăm bệnh viện. Hiện giờ, có vẻ là như thế. |
(재석) 지금 전체적으로 느낌상은 | đã đến thăm bệnh viện. Hiện giờ, có vẻ là như thế. |
(종민) 씁, 그러면 이유진 씨는 일단 혐의가 지금 없거든요? | Lee Yu Jin có chứng cứ ngoại phạm. |
(재욱) 사건 생기는 시간 동안은 | Bọn tôi kiểm tra rồi. |
계속 그 작업실에 있었다라는 거 정도만 | Anh ta đang ở xưởng vẽ vào thời gian xảy ra án mạng. |
지금 우리가 확인을 하고 왔거든? | Anh ta đang ở xưởng vẽ vào thời gian xảy ra án mạng. |
(세정) 근데 태항호 씨가 일단 [종민이 대답한다] | Vấn đề là, Tae Hang Ho không có bằng chứng ngoại phạm vững chắc. |
알리바이가 정확하지가 않아요 | bằng chứng ngoại phạm vững chắc. |
'자고 있었다', 그게 다였거든요 | Anh ta chỉ nói mình đang ngủ. |
[재석의 탄성] | Gì thế? |
[세정의 탄성] (재욱) 뭐야 | Gì thế? |
[세정의 탄성] (재욱) 뭐야 | Gì thế? - Điện thoại di động. - Điện thoại. |
[긴장되는 음악] - (재석) 어, 있잖아 - (민영) 핸드폰 | - Điện thoại di động. - Điện thoại. |
(재석) 연구원들하고 이건 그냥 주고받은 거 같고 | Anh ta nhắn tin với các nhà nghiên cứu khác. |
C하고도 대화한 게 있네? | Đây là tin nhắn với C. |
- (종민) 이거 아까 있었어요 - (재석) 아, 이건 아까 있었던 거구나 | - Ta đọc rồi. - Về các điều khoản. |
[종민이 말한다] (재석) 우리가 찾았던 거 | Ở điện thoại của Jeong Tae. |
[세정의 탄성] - (재석) 어? - (종민) 뭐야 | Ở điện thoại của Jeong Tae. - Cái gì? - Gì thế? |
(재석) '지 연구원에게는 아들이 있습니다' | "Anh Ji có một đứa con trai. |
- (재석) '그 이름은 바ㄹ'? - (종민) '바로'? | - Tên nó là"... - Là gì? |
- (종민) '바로' - (세정) '바로' | - Gì? - Là gì? |
- (민영) '바로' - (종민) '바로' | - Gì? - Là gì? |
바로인 것 같은데요, 이름이? | - Có thể là gì? - Chờ chút. |
(재석) 잠깐만 | - Có thể là gì? - Chờ chút. |
- (재욱) 그래, 아들 있잖아 - (민영) 딸 [심각한 음악] | - Ừ. Anh ta có con trai. - Con gái! |
(재욱) 딸은 그때 죽었고 | - Con gái anh ta đã chết. - Phải. |
(민영) 죽었고, 아들 | - Con gái anh ta đã chết. - Phải. - Ảnh gia đình. - Có con trai anh ta. |
- 가족사진, 네 명 - (재욱) 가족사진에 아들도 있었잖아 [사람들이 호응한다] | - Ảnh gia đình. - Có con trai anh ta. - Nhà họ có bốn người. - Đúng. |
(세정) 아, 그러면 그 아들이 그 영상을 발견을 해서 그 두... | Người con trai thấy đoạn phim và nghĩ - hai người họ... - Là trả thù. |
(세훈과 세정) - 복수를 한 거구나 - 두 사람이 죽인 줄 알고 죽였는데 | - hai người họ... - Là trả thù. ...giết bố mình, vậy nên anh ta trả thù. |
(세정) 이 사람이 알고 신고를 하려고 하니까 | ...giết bố mình, vậy nên anh ta trả thù. Khi Jung Jae Yeong muốn tố cáo, anh ta đến giết luôn. |
찾아와서 이 사람도 죽인 거예요 | Khi Jung Jae Yeong muốn tố cáo, anh ta đến giết luôn. |
[사람들의 탄성] (민영) 아, 그래서... | Khi Jung Jae Yeong muốn tố cáo, anh ta đến giết luôn. SUY LUẬN: CON TRAI ÔNG JI ĐANG TRẢ THÙ? |
(재석) 잠깐만 | Chờ đã. Số cuối cùng anh ta cố gọi là... |
지금 전화하려고 했던 게 마지막 통화 기록이 [긴장되는 음악] | Chờ đã. Số cuối cùng anh ta cố gọi là... - Cảnh sát hả? - Phải. |
- (종민) 112죠? - (재석) 112 | - Cảnh sát hả? - Phải. |
[세훈의 탄성] (민영) 저, 혹시 | - Có biên bản ghi lại việc này... - Anh Thanh tra ơi. |
- (종민) 저기, 형사님 - (민영) 112에 신고된 기록이 있나요? | - Có biên bản ghi lại việc này... - Anh Thanh tra ơi. ...ở phía cảnh sát không? |
(민재) 네, 맞습니다 오늘 오후 1시경쯤에 | - Có. Khoảng 1:00 chiều nay. - Vâng. |
[재석이 대답한다] 정재영 씨께서 전화를 했었습니다 | - Có. Khoảng 1:00 chiều nay. - Vâng. Anh Jung Jae Yeong đã gọi đến. |
뭐, 자기가 어떤 사람에게 어떤 영상을 건넸는데 | Anh ta nói từ khi anh ta đưa ai đó một đoạn phim, người trong đoạn phim cứ chết dần. |
그 영상 속 사람들이 다 죽어 간다고 | người trong đoạn phim cứ chết dần. Đúng vậy. |
예, 맞아요, 맞아요 | Đúng vậy. |
(민재) 다음 타깃은 자기인 것 같다고 뭐, 그런 얘기를 했었습니다 | Và anh ta nói có thể mình sẽ là người kế tiếp. |
[종민과 재석의 탄성] | Và anh ta nói có thể mình sẽ là người kế tiếp. |
뭐, 신변 보호 요청까지 했었는데 | Anh ta còn đòi cảnh sát bảo vệ. |
(재석) 아, 근데 신변 보호를 하기 전에 돌아가신 건가요? | Anh ta bị giết trước khi cảnh sát kịp bảo vệ à? |
신변 보호 요청 장소에서 만나기로 했지만 | Họ đến đón anh ta ở địa điểm đã hẹn, |
(민재) 연락도 안 됐고 | nhưng không gọi được. |
지원 요청했고 수색도 했습니다 | Chúng tôi gọi hỗ trợ và đi tìm, nhưng... |
근데... | Chúng tôi gọi hỗ trợ và đi tìm, nhưng... |
저희가 늦었죠 | Chúng tôi đến quá muộn. Anh chỉ chậm một bước. |
한발 늦으셨네 | Anh chỉ chậm một bước. |
(재욱) 그, 지 연구원의 그 아들을 | Làm sao tìm được con anh Ji |
아무 저것도 없이 우리가 어떻게 찾지? | khi không có manh mối đây? |
(재석) 씁, 아니, 아들이 있다고? 누굴까? | khi không có manh mối đây? Anh ta có con trai. Có thể là ai? Không lẽ ta chưa từng gặp anh ta bao giờ? |
(종민) 우리가 언제 스치다가 한번 본 적 없을까요? | Không lẽ ta chưa từng gặp anh ta bao giờ? |
우리가 혹시 본 사람이 아닐까요? | Có khi ta đã gặp rồi. LẼ NÀO LÀ NGƯỜI TA ĐÃ GẶP? |
- (재석) 아, 우리가 저기, 형사님이 - (재욱) 너무 가볍게 넘겼나? | - Trung sĩ Kim... - Nên xem kỹ hơn. |
형사님이 우리한테 시간을 그렇게 많이 안 줘 가지고 | ...không cho chúng ta nhiều thời gian. - Ra ngoài nói. - Ừ. |
일단 나가서 한번 얘기할까요? 일단 [사람들이 대답한다] | - Ra ngoài nói. - Ừ. - Đi nào. - Cảm ơn anh, Trung sĩ Kim. |
(재석) 아, 저, 고맙습니다, 형사님 | - Đi nào. - Cảm ơn anh, Trung sĩ Kim. - Cảm ơn. - Cảm ơn. |
- (세훈) 아유, 감사합니다 - (재석) 아, 감사합니다, 저 | - Cảm ơn. - Cảm ơn. Cảm ơn vì đã chiếu cố. |
(종민) 매번 이렇게 도와주셔서 감사합니다 | Cảm ơn vì đã chiếu cố. |
(종민) [한숨 쉬며] 지금 그래서 어디로 가요? | Ta đi đâu vậy? |
[흥미로운 음악] - (재석) 아, 저기 - (종민) 네 | Ta đi đâu vậy? Các anh đã gặp một nghi phạm ở xưởng vẽ, đúng không? |
(재석) 아까 그, 저기, 그림 있는 거기 | Các anh đã gặp một nghi phạm ở xưởng vẽ, đúng không? - Lee Yu Jin. - Ừ. |
- (민영) 이유진 씨 - (종민) 네 | - Lee Yu Jin. - Ừ. Gặp lại anh ta đi. |
그 사람 한 번만 더 한번 만나 보죠 [종민의 탄성] | Gặp lại anh ta đi. |
(재욱) 근데 지금 이 아들이 지금 일단 궁금한 건데 | Ta cần tìm ra con trai anh Ji là ai. |
(재석) 아, 그렇지 | Đúng vậy. |
(재욱) 그, 태항호? | Tae Hang Ho? Tae Hang Ho. |
(종민) 태항호 | Tae Hang Ho. |
(재욱) 그 사람은 나이가 어느 정도... | - Anh ta mấy tuổi? - Không thể nào. |
(세훈) 그분은 절대 아니에요 | - Anh ta mấy tuổi? - Không thể nào. - Tại sao? - Tại sao? |
- (종민) 왜 - (재욱) 어? | - Tại sao? - Tại sao? |
(세훈) 아까 프로파일러 그분이 얘기했던 게 마지막에 | Nhớ lời nhà phân tích tội phạm chứ? Lời cuối cùng. |
이 찌르는 걸 보면 정확하게 명치만 찌르잖아요 [종민이 대답한다] | - Hung thủ luôn đâm ở lõm thượng vị. - Phải. |
(종민과 재석) - 어, 그러네 - 신체 구조를 잘 아니까 그렇게 | - Phải. - Hắn biết cấu trúc cơ thể người. - Hắn rất chuẩn xác. - Ừ. |
- (민영) 그래서 한 방에 - (세훈) 그렇죠 | - Hắn rất chuẩn xác. - Ừ. Cô ấy nói hung thủ biết cấu trúc cơ thể người. |
(세훈) 인체 구조를 잘 알고 있는 | Cô ấy nói hung thủ biết cấu trúc cơ thể người. |
- 사람일 거다라고 저한테 얘기를... - (재욱) 범인이? | Cô ấy nói hung thủ biết cấu trúc cơ thể người. - Đúng vậy. - Ừ. |
- (종민) 인체의 구조? - (세훈) 그렇죠 | - Đúng vậy. - Ừ. |
(민영) 왜, 레오, 레오나르도 다빈치가 | Leonardo Da Vinci là một nhà giải phẫu học. |
- 원래 인체학자였어요 - (재석) 아, 그렇지 | Leonardo Da Vinci là một nhà giải phẫu học. - Đúng vậy. - Thật sao? |
(종민) 어, 진짜? | - Đúng vậy. - Thật sao? Khi học vẽ phác thảo người, |
(민영) 원래 미술을 하려면 크로키 하려고 해도 | Khi học vẽ phác thảo người, - phải bắt đầu từ phác thảo giải phẫu. - Đó chính là cách. |
(재석과 민영) - 원래 신체 해부도도 있고 그렇잖아 - 이거부터 하거든요 | - phải bắt đầu từ phác thảo giải phẫu. - Đó chính là cách. |
(민영) 저희는 마디부터 그리거든요 | Họ bắt đầu từ khớp nối. LEE YU JIN LÀ CẬU CON TRAI? |
- (재석) 아, 그러면 저기 - (민영) 뼈대랑 | - Trước khi... - Sao mấy người |
(재석) 그, 조사할 좀 때 제대로 하고 오시지 [익살스러운 음악] | - không điều tra kỹ càng hơn hả? - Biết làm sao được, |
- 대충 하고 오셨네 - (민영) 아니에요, 저희는 근데 | - không điều tra kỹ càng hơn hả? - Biết làm sao được, |
(재욱과 민영) - 지금 이 질문을 내가 던진 거 아니야 - 근데 너무 아니라고 해서 | - anh ta chối đây đẩy. - Tôi đã nói đến việc này. |
[종민의 웃음] (재석) 대충 하고 왔어 | - anh ta chối đây đẩy. - Tôi đã nói đến việc này. - Mấy người điều tra Lee Yu Jin ẩu quá. - Ta nên đến đó lần nữa. |
- (종민) 우리가 그걸 봤어야 되는데 - (민영) 그럼 다시 한번 갈까 봐요 | - Mấy người điều tra Lee Yu Jin ẩu quá. - Ta nên đến đó lần nữa. |
아, 형사님, 대충대충 이렇게 | - Mấy người điều tra Lee Yu Jin ẩu quá. - Ta nên đến đó lần nữa. - Sao lại làm ăn tắc trách thế? - Đi nào. |
- (민영) 갈까요? - 수박 겉핥기로 수사를 해? | - Sao lại làm ăn tắc trách thế? - Đi nào. |
[저마다 얘기한다] (민영) 갈까요? | - Sao lại làm ăn tắc trách thế? - Đi nào. - Đi thôi. - Vẽ thêm việc cho bọn tôi. |
(재석) 일을 두 번 만들어? | - Đi thôi. - Vẽ thêm việc cho bọn tôi. - Trời ạ. - Tôi thấy nên đi đi. |
(종민) 예? 내가 그때 가자고 해 가지고 갑자기 | - Trời ạ. - Tôi thấy nên đi đi. |
(재석) 에이, 거참 | - Trời ơi. - Trời ạ. Sao lại vẽ thêm việc cho bọn tôi làm? |
(재석) 아이, 수사를 왜 두 번 하게 만드냐고 | Sao lại vẽ thêm việc cho bọn tôi làm? |
[긴장되는 음악] | |
(재석) 가 보자 | Đi nào. |
(재석) 아이참 [재욱이 흥얼거린다] | - Ôi... - Anh ta còn ở đây không? |
(재욱) 근데 아직 있을까? | - Ôi... - Anh ta còn ở đây không? KHÔNG CHẮC NGƯỜI CÒN Ở ĐÂY |
[저마다 얘기한다] | Tôi không biết. - Có không? - Khó lắm. |
(재욱) 있어? | - Có anh ta không? - Ban nãy anh ta có ở đây. |
[민영이 말한다] | - Có anh ta không? - Ban nãy anh ta có ở đây. |
- (종민) 이유진 씨가... - (재석) 아니, 없네, 이유진 씨가 | - Anh Lee Yu Jin. - Không có. KHÔNG CÓ AI |
(재욱) 이유진 씨? | Anh Lee Yu Jin. |
지 작가님? | Tác giả Ji? |
(재석) 씁, 하, 이거 [세훈의 답답한 신음] | |
- (재석) 아니, 근데 - (종민) 어 | Lúc nãy các anh đến đây, |
- (재석) 여기에 아까 왔을 때 - (종민) 예 | Lúc nãy các anh đến đây, |
- 그, 여기, 이유진인가 그 사람 - (종민) 네 | Lee Yu Jin nói mình có chứng cứ ngoại phạm. |
알리바이가 있었다며 | Lee Yu Jin nói mình có chứng cứ ngoại phạm. |
- (종민) 그 여자 직원하고 - (재석) 어 | Lee Yu Jin nói mình có chứng cứ ngoại phạm. Anh ta nói đã làm việc cả đêm với một đồng nghiệp nữ. |
밤새 그림을 그렸대요 | Anh ta nói đã làm việc cả đêm với một đồng nghiệp nữ. |
(재욱) 야, 그 여자 직원은 없나? | Anh ta nói đã làm việc cả đêm với một đồng nghiệp nữ. - Cô ấy có ở đây không? - Không. |
- (민영) 네, 지금 없어요 - (종민) 없어요 | - Cô ấy có ở đây không? - Không. - Không có. - Không. |
- (재욱) 지금 없어? - (민영) 네 | - Không có. - Không. - Chắc... - Cô ấy kìa! |
- (종민) 어? 저기 있다 - (재욱) 어? | - Chắc... - Cô ấy kìa! |
[사람들이 놀란다] [긴장되는 음악] | Ôi trời, giật cả mình. |
- (종민) 어? - 어, 깜짝이야, 어, 야, 소름 돋았네 [사람들의 놀란 신음] | Ôi trời, giật cả mình. Nổi cả da gà. |
(세훈) 어, 깜짝이야, 아, 또 깜짝 놀랐네 | Giật cả mình. |
[술렁인다] | - Nổi cả da gà. - Xin lỗi. |
(종민) 아니, 근데 저, 혹시 [세훈의 탄성] | - Nổi cả da gà. - Xin lỗi. |
유, 유진 씨 어디 가셨어요? | Yu Jin đâu rồi? Tôi không biết, hôm nay tôi đến trường. |
오늘 전 학교에 있었어서 잘 몰라요 | Tôi không biết, hôm nay tôi đến trường. |
- (재석) 예? - (종민) 밤새 뭐 | Cái gì? Cô nói cô đã làm việc cả đêm với anh ta cơ mà. |
같이, 같이 있으셨다고 작업하셨다고 | Cái gì? Cô nói cô đã làm việc cả đêm với anh ta cơ mà. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
사실 유진 오빠가 그렇게 얘기해 달라고 했어요 | Sự thật là anh Yu Jin nhờ tôi nói thế. |
- (유진) 부탁할 게 좀 있는데 - (여자1) 뭔데? | - Tôi có việc cần nhờ. - Việc gì? Nếu có ai hỏi tôi làm gì |
만약에 누가 나 오전에 | Nếu có ai hỏi tôi làm gì |
뭐 했냐고 이렇게 물어보면 | vào sáng nay, |
우리 같이 있었다고 좀 해 줄 수 있을까? | cô nói là cô ở cùng tôi nhé? |
(재석) 그렇죠? [세정의 탄성] | - Biết ngay là thế mà. - Nổi da gà rồi. |
- (종민) 와, 소름 - (재석) 같이 있던 거 아니죠? | - Biết ngay là thế mà. - Nổi da gà rồi. Tôi nổi da gà này. |
(종민) 소름 | Tôi nổi da gà này. Về mấy bức tranh ở đây, |
(재욱) 아니, 이 그림을 그리면서 뭐, 이렇게 얘기했던 뭐 | Về mấy bức tranh ở đây, anh ta có kể gì với cô |
단 한 번도 이 그림에 대해서 | - về chúng không? - Đừng hỏi tôi nữa. |
- (재욱) 논한 적 없어요? - 아, 그만 좀 물어보세요 | - về chúng không? - Đừng hỏi tôi nữa. |
[종민의 당황한 신음] [익살스러운 음악] | |
왜 다 나한테만 뭐라 그래? | Sao cô ấy phũ phàng với tôi vậy? |
[종민의 웃음] | |
아이, 물어보지 말라는데 | Đừng hỏi gì cả. |
(재석) 아니, 자꾸 이상한 거 모르는 걸 물어보니까 | Đừng hỏi gì cả. Vì anh cứ hỏi chuyện cô ấy không biết đấy. |
그러는 거 아니에요 그거 내가 얘기했잖아 | Vì anh cứ hỏi chuyện cô ấy không biết đấy. |
(재석) 씁, 아, 여기도 꽃 그림이 있네 [세정의 탄성] | - Ở đây có cả tranh vẽ hoa. - Thì đấy. |
(재욱) 그러니까 [의미심장한 음악] | - Ở đây có cả tranh vẽ hoa. - Thì đấy. |
(재욱) 우리가 올 걸 예상을 했으면 | Nếu anh ta biết ta sẽ đến... |
[박진감 넘치는 음악] (세훈) 이거 QR 코드 아니에요? | Đây không phải mã QR sao? |
[사람들의 놀란 신음] (재석) 어디? | - Ở đâu? - Đúng rồi! |
- (세정) 그러네 - (종민) 어디? | - Ở đâu? - Đúng rồi! |
- (재욱) 어? - (세훈) 맞죠? | Đúng chứ? |
- (재석) 어? - (세정) 맞네 | - Phải rồi. - Ghê thật. |
(세훈) 와, 대박 | - Phải rồi. - Ghê thật. |
- 야, 너 이거 어디에서 났어? - (세훈) 그냥 이거 '뭐지?' 하고 | - Sao anh tìm được? - Không biết là gì nên tôi nhìn kỹ hơn. |
다 덮었다가 다시 봤는데 [세정의 탄성] | - Sao anh tìm được? - Không biết là gì nên tôi nhìn kỹ hơn. |
(세정) 아니, 이걸 발견 못 하신 거예요? | Sao lần đầu mọi người lại không thấy? |
- (재석) 아유, 참, 진짜... - (세정) 아유, 정말 | Sao lần đầu mọi người lại không thấy? - Trời ơi. - Trời ạ. |
(재욱) 당사자가 있으니까 여기에서 물건을 막 만질 수가 없었지 | Chúng tôi không thể lục lọi lúc anh ta ở đây được. |
(재석) 이거 빨리 QR 한번 해 봐 | Thử quét một cái đi. |
[세정의 탄성] [심각한 음악] | |
- (세정) 오! - (종민) 됐어요! | - Được không? Được rồi! - Được. |
- (재석) 됐다, 됐다 - (민영) 됐어? | - Được không? Được rồi! - Được. Được à? |
[영상 속 태석의 가쁜 숨소리] | Được à? |
- (민영) 아, 그 동영상? - 우리가 가지고 있는 그 영상이 맞네 | ĐOẠN PHIM Ở HIỆN TRƯỜNG CỦA K - Là đoạn phim ta có. - Ừ. |
- 이게 맞다는 거죠 - (재석) 맞다는 거지 [세훈이 대답한다] | - Tức là anh ta là hung thủ. - Đúng. |
(재석) 지 연구원의 아들이구나, 이 사람이 | Anh ta là con của anh Ji. |
- (세훈) 맞네 - (재석) 그럼 지유진이네, 지유진 | Vậy tên anh ta là Ji Yu Jin. |
- (종민) 지유진이에요, 지유진 - (민영) 그렇죠 | - Ji Yu Jin. - Đúng vậy. LEE YU JIN LÀ CON TRAI NHÀ NGHIÊN CỨU JI |
(종민) 형! | - Jae Suk. - Gì vậy? |
(재석) 왜 | - Jae Suk. - Gì vậy? |
뭐가 있어? 어? | Thấy gì à? |
- 어? 그건 또 뭐예요 - (재욱) 뭐야 | - Gì thế? - Gì vậy? "Hôm nay, tôi đã báo hận xong. |
'오늘 나는 모든 복수를 마쳤다' | "Hôm nay, tôi đã báo hận xong. |
(재석) '이제 나도 아버지와 동생의 품으로 돌아가려 한다' | Tôi sẽ gặp lại bố và em gái |
[민영과 재욱의 놀란 신음] '어릴 적 추억이 깃든 그곳에' | Tôi sẽ gặp lại bố và em gái ở nơi kỷ niệm ấu thơ. Ngay ngày mai, tôi sẽ làm lễ tưởng niệm lần cuối cho bố |
'내일이 되는 순간 아버지께 마지막 제사를 올린 후' | Ngay ngày mai, tôi sẽ làm lễ tưởng niệm lần cuối cho bố |
'난 영원한 잠에 들 것이다' | Ngay ngày mai, tôi sẽ làm lễ tưởng niệm lần cuối cho bố và đi vào ngủ giấc ngàn thu". |
자살하려고 하는 건가 봐 [세정과 민영의 놀란 신음] | - Anh ta sẽ tự sát. - Ôi trời. "Nơi kỷ niệm ấu thơ" à? |
어릴 적 추억이 깃든 곳? | "Nơi kỷ niệm ấu thơ" à? "Ngay ngày mai, tôi sẽ làm |
(재욱) '내일이 되는 순간 아버지께 마지막 제사를 올린 후' | "Ngay ngày mai, tôi sẽ làm lễ tưởng niệm lần cuối cho bố"... |
[긴장되는 음악] - (종민) 내일... - 내일이 되는 순간? | - "Ngay ngày mai?" - Phải tìm anh ta trước 12 giờ. |
그럼 12시 되기 전에 가야 되는 거 아니에요? | - "Ngay ngày mai?" - Phải tìm anh ta trước 12 giờ. |
- (재석) 그렇지 - 12시지 | - Đúng. - Tức là 12 giờ khuya. |
아, 지금 저, 12시 되기 전에 시간이 조금 남았는데 | Còn vài tiếng nữa là nửa đêm. |
(재석) '어릴 적 추억이 깃든 곳'이 | Ta chưa biết nơi kỷ niệm ấu thơ đó là đâu. |
어딘지를 모르겠네 | Ta chưa biết nơi kỷ niệm ấu thơ đó là đâu. |
(민영) 근데 일단 어릴 적 아버지와 동생과 있었던 때는 | Hồi còn nhỏ, anh ta sống với bố và em gái... |
(재욱) 이게 어릴 때 추억을 의미하는 그림들 아니냐? | Có lẽ kỷ niệm ấu thơ của anh ta nằm trong mấy bức tranh. Không phải à? |
(재석) 아니, 근데 이게 그림으로 이게 어딘지 어떻게 아냐고 | Ta không biết những chỗ này. CÁC BỨC TRANH LÀ MANH MỐI? |
[재욱이 말한다] (세정) 어, 여기 | - Đây... - Xem này. |
여동생 사진이랑 다 있었네요 | Đây là tranh em gái anh ta. |
- (종민) 어? 저기 있네 - (재욱) 있네 | Đây là tranh em gái anh ta. - Đúng. - Đây. |
- (민영) 여기요 - (재석) 어? | - Đúng. - Đây. Đúng đó. |
(재석) 어, 맞네 | Đúng đó. |
(종민) 지윤하 | Ji Yoon Ha. Họ của Yu Jin đúng là Ji. |
- (종민) 지씨 맞네 - (재석) 아, 그래, 맞네 | Ji Yoon Ha. Họ của Yu Jin đúng là Ji. Đúng vậy. |
(재석) 지윤하, 지윤하 [종민이 대답한다] | - Đó là Ji Yoon Ha. - Phải. |
[재석의 탄성] | |
- (민영) 이게 집인가 봐요 - (재석) 이 집이 어디지? | - Đây hẳn là nhà anh ta. - Ở đâu? |
[의미심장한 음악] | ĐÂY HẲN LÀ "NƠI KỶ NIỆM ẤU THƠ" |
(재석) 씁, 잠깐만 | Chờ chút. |
[흥미로운 음악] | |
씁, 야, 이 집이 어디지? | Căn nhà này ở đâu nhỉ? |
(종민) 일단 이 집을 한번 | Tôi sẽ trải các bức vẽ ra. |
펼쳐 볼게요 | Tôi sẽ trải các bức vẽ ra. |
어? 기, 기차가 다니고 있어 | Có một con tàu hỏa. |
[종민이 말한다] (재석) 잠깐만, 이게 동네인데? | Khoan. Là một khu phố. |
씁, 이거 어디서 많이 보던 데 같기도 한데 | Trông quen lắm. Nhà này ở đâu nhỉ? |
(종민) 근데 이게요, 집이 어디야 | Nhà này ở đâu nhỉ? |
요 밑에 뭐, 뭐가 있는데요, 이거? | - Bên dưới có gì kìa. - Chờ chút. |
(재석) 잠깐만, 이게 좀, 하 | - Bên dưới có gì kìa. - Chờ chút. |
이게 이어지지? | Các bức tranh nối được với nhau nhỉ? |
- (종민) 어? - (재석) 아닌가? | Các bức tranh nối được với nhau nhỉ? |
- (세훈) 아, 아니에요 - (민영) 아니에요 [재석이 말한다] | - Không. - Không à? |
(민영과 세훈) - 이거랑 이거는 같은 집이 있어서 - 어? 뭐가 더 있어야 되는 거 아닌가? | - Hai tranh này có cùng một ngôi nhà. - Phải có thêm chứ? |
[흥미로운 음악] (재석) 씁, 뭔가 이걸 이어 | Có lẽ ta sẽ tìm ra đáp án nếu nối các bức tranh lại. |
그림을 잇다 보면 뭐가 되지 않으려나? | Có lẽ ta sẽ tìm ra đáp án nếu nối các bức tranh lại. CÓ THỂ TẠO RA BỨC TRANH LỚN |
분명히 어딘가에 있어 | CÓ THỂ TẠO RA BỨC TRANH LỚN - Hẳn phải còn tranh nữa. - Phải tìm chúng. |
(종민) 찾아야 돼 | - Hẳn phải còn tranh nữa. - Phải tìm chúng. |
[째깍거리는 효과음] | |
- (종민) 아, 그러면 혹시 - (재석) 응, 왜? | - Lẽ nào... - Sao? |
아까 그, QR 코드 있던 데가 그, 그, 지 작가님 집 아니에요? | - Lẽ nào... - Sao? ...căn nhà trong các đoạn phim là nhà của Ji Yu Jin? |
[긴장되는 음악] 그러면? | Thì sao? |
거기 가면 되죠 | Ta nên đến đó. |
어딘데? | Nó ở đâu? |
그걸 찾아야죠 | Ta cần tìm ra nó. |
[익살스러운 효과음] (종민) 그럼 보자마자 그걸 알게? | Nên xem lại mấy đoạn phim. |
(재석) 아니, 그, 저, 나한테 있긴 있지 | Tôi có đây. Tôi đã lưu lại. |
- (재석) 저장해 놓은 게, 어 - (종민) 있어요? | - Thật à? - Thật. Chúng phải chứa thêm manh mối chứ? |
거기, 뭐, 어디 뭐 단서 같은 거 없나? [의미심장한 음악] | Chúng phải chứa thêm manh mối chứ? |
[재석이 중얼거린다] | Tôi không nhận ra địa điểm vì phim quay trong nhà. |
[영상 속 태석의 가쁜 숨소리] (재석) 안이라 어딘지를 모르겠네 | Tôi không nhận ra địa điểm vì phim quay trong nhà. |
- (종민) 그, 지태석 씨 - (민영) 가정집인데 | - Anh Ji... - Nhà bình thường. |
(종민) 어, 지태석 씨 집인 것 같아, 그렇지? [민영이 대답한다] | - Đây là nhà anh Ji. - Phải. |
그러니까 어렸을 때 여기에서 자란 거지, 추억이 있고 [민영이 호응한다] | - Hẳn Yu Jin đã lớn lên ở đó. - Phải. |
[세정의 탄성] [태석의 가쁜 숨소리] | |
- (재석) 씁, 아, 이거, 참 - (종민) 어디인지를 모르겠네 [영상에서 소리가 흘러나온다] | - Trời ơi. - Không thể nhận ra là ở đâu. |
(재욱) 야, 너희 이 그림은 전혀 뭐가 없을 거 같아? | Anh nghĩ các bức tranh không phải manh mối à? |
- (세훈) 전 있을 것 같아요 - (민영) 아니요, 있을 것 같은데 [재욱이 호응한다] | Anh nghĩ các bức tranh không phải manh mối à? - Tôi nghĩ là có, nhưng... - Nhỉ? Hẳn phải có lý do thì ba bức tranh này |
(재욱) 이 그림이 지금 이, 유독 이 세 그림이 | Hẳn phải có lý do thì ba bức tranh này |
- (민영) 네, 비슷한데 - (재욱) 비슷한 이유가 | - mới khá giống nhau. - Chúng tương tự. |
(재욱) 뭔가를 얘만의 그 추억의 장소에 대한 | Đây là tranh vẽ nơi chứa đựng kỷ niệm ấu thơ |
이건데 | của anh ta. |
[민영이 중얼거린다] 야, 지금 동영상을... | Các đoạn phim... |
아, 얘네는 너무 동영상을 좋아해 [익살스러운 음악] | Họ ham xem phim quá. |
[영상에서 음성이 흘러나온다] | Họ ham xem phim quá. Trước khi quá muộn... |
[재욱의 어이없는 웃음] | |
아, 그냥 우리 풀자 | Hãy giải câu đố này. |
- (종민) 아닌가? - (재욱) 가지각색의... | Có ba cành cây. |
잠깐만, 여기에서 [사람들의 놀란 신음] | Chờ chút. Ở đây... |
[긴장되는 음악] 주소 얘기해요? | Họ nói địa chỉ à? |
[영상에서 음성이 흘러나온다] | CÓ MANH MỐI CHĂNG? |
아니, 여기, 그 | Hình như tôi nghe tiếng chuông. |
이전에 무슨 종소리 같은 거 들리는데 | Hình như tôi nghe tiếng chuông. |
이 집 근처에 뭐가 있나 본데? | Hẳn gần nhà có gì đó. |
[영상 속 태석의 가쁜 숨소리] | |
[삐 울리는 소리가 작게 들린다] | Nghe thấy chứ? |
(재석) 들리지? | Nghe thấy chứ? |
(세정) 어, 그래서 제가 그때 벨 소리라고 막 그랬었는데? | Nhớ chứ? Tôi bảo có nghe thấy |
(재석과 세정) - 그러니까 이게, 지금 뭐 들리는데? - 처음 들었을 때 | - tiếng chuông điện thoại. - Có gì đó. |
(재석) 잠깐만 | Chờ chút. |
[칼로 푹 찌르는 소리가 들린다] [영상 속 태석의 괴로운 신음] | |
[영상 속 C의 힘주는 신음] | |
[영상에서 여자2의 음성이 흘러나온다] | |
[재석의 비명] (종민) 어, 깜짝이야! | Trời ơi. |
[재석의 비명] (종민) 어, 깜짝이야, 어, 깜짝이야 | Trời ơi. |
- 아, 이거 들렸는데 - (세훈) 어떤 거요? | - Nghe rồi. - Nghe được gì? |
아, 무슨 지하철 안내 방송 같은 거 들렸는데 | Nghe như tiếng loa thông báo ở ga tàu điện ngầm. |
(종민) 어? 진짜로요? | Nghe như tiếng loa thông báo ở ga tàu điện ngầm. - Thật à? - Đợi đã. |
(재석) 잠깐만 | - Thật à? - Đợi đã. |
[영상에서 음성이 흘러나온다] | Đây là... |
[영상에서 여자2의 음성이 흘러나온다] | Đây là... |
- (종민) 어? 들렸어, 들렸어 - (재석) 들렸지? 뭐 들렸지? | - Anh cũng nghe chứ? - Có. - Nghe chứ? - Tiếng tàu điện. |
[흥미로운 음악] [저마다 얘기한다] | - Nghe chứ? - Tiếng tàu điện. |
지하철 소리 들렸지? 잠깐만 | - Nghe chứ? Chờ chút. - Ừ. |
(재석) 아, 무슨 동이라고 그랬는데, 무슨 동 [민영이 중얼거린다] | Tên địa điểm không rõ. |
(재욱) 아니, 이게 무슨 방 같은 실내 아니냐고 | Nhưng phim được quay trong nhà. Nó được quay trong nhà. Ta có thể đi quanh ga tàu |
(재석) 그러니까 실내니까 | Nó được quay trong nhà. Ta có thể đi quanh ga tàu |
우리가 지금 기차역 그 주변의 그 동네를 | Nó được quay trong nhà. Ta có thể đi quanh ga tàu - và tìm căn nhà. - Có thể đi tìm |
- 탐문을 해서 이 집을 찾으면 되지 - (종민) 가면 | - và tìm căn nhà. - Có thể đi tìm |
(종민) 저 집을 찾으면 돼, 저 집을 | nhà nào giống như thế. |
(재욱) 아니, 근데 내 얘기는 열차에 우리가 타고 있어 | Nghe này, khi ở trong trạm tàu điện, ta sẽ nghe thông báo |
[재석의 답답한 신음] 그럼 '이번 내리실 역은 무슨 동입니다' 이건데 | trạm tiếp theo là trạm gì. |
이 사람들은 어디인가 방에... | Nhưng họ đang ở trong nhà. |
(재석) 아이, 나, 정말, 진짜 저 형 왜 그러는 거야, 정말, 진짜 | Nhưng họ đang ở trong nhà. Trời ạ! Anh này bị sao vậy? Muốn giúp hay muốn phá bọn tôi đây? |
[익살스러운 음악] 아이, 수사를 하겠다는 거야, 아니면 | Muốn giúp hay muốn phá bọn tôi đây? |
방해를 하겠다는 거야 [사람들의 탄성] | Muốn giúp hay muốn phá bọn tôi đây? |
아, 지금 듣고 있잖아요 | Muốn giúp hay muốn phá bọn tôi đây? Bọn tôi đang cố nghe đấy. - Tôi đã... - Trời đất. |
- (재욱) 내가 뭘 - (재석) 아, 그, 좀 | - Tôi đã... - Trời đất. |
(민영) 아, 이어폰 같은 거 없나? | - Tôi đã... - Trời đất. Có tai nghe không? |
(세정) 어, 어? 나 있는데, 어? | - Có này! - Thật à? |
- (재석) 아, 진짜? - (세정) 있어, 있어 | - Có này! - Thật à? - Phải nói trước chứ. - Xin lỗi! |
- (재석) 그럼 야, 아까 얘기하지 - 아까 꺼내야지 | - Phải nói trước chứ. - Xin lỗi! |
- 아까 얘기를 했어야지 - (세정) 죄송해요, 죄송해요... | - Phải nói trước chứ. - Xin lỗi! Tôi không nghĩ đến. |
정신이 너무 없어 가지고 | Tôi không nghĩ đến. |
[흥미로운 음악] (재석) 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 | Khoan. Chờ chút. |
잠깐만, 잠깐만 | Khoan. Chờ chút. |
[총을 철커덕 장전하는 효과음] | |
[총성 효과음] | |
[총알이 달그랑 떨어지는 효과음] | |
[박진감 넘치는 음악] (재석) 야, 한다, 내가 | Tôi sẽ tìm ra. |
[재석의 비명] | |
[세정의 탄성] | |
(종민) 어? 왜요, 왜요 | - Gì vậy? - Đợi đã. |
야, 잠깐만, 잠깐만, 이 | - Gì vậy? - Đợi đã. |
기차가 아니다 | - Không phải tàu điện ngầm. - Thế là gì? |
(종민) 어? 기차, 그럼 뭐예요 | - Không phải tàu điện ngầm. - Thế là gì? NẾU KHÔNG PHẢI LOA TÀU ĐIỆN... |
[영상에서 음성이 흘러나온다] | NẾU KHÔNG PHẢI LOA TÀU ĐIỆN... Đây là thông báo cho cư dân. |
(영상 속 여자2) 주민 여러분께 알립니다 | Đây là thông báo cho cư dân. |
야, '알려 드립니다'인데? | Không phải thông báo ở ga tàu. |
'알려 드립니다'야 | Không phải thông báo ở ga tàu. |
(재석) 기차역이 아니야 | Họ không ở gần ga tàu. Nó là thông báo cho cư dân. |
'주민 여러분께 알려 드립니다'인데? | Họ không ở gần ga tàu. Nó là thông báo cho cư dân. |
(종민) 어? 주민 여러분께 | Họ không ở gần ga tàu. Nó là thông báo cho cư dân. "Cư dân" à? |
(재석) 무슨 뭐, 사, 뭐, 신남동? 산남동? | Là đâu nhỉ? Sinnam-dong? Sannam-dong? |
[저마다 말한다] 한번 쳐 봐 봐 | - Tôi cứ nghe... - Tra cứu đi. - Tôi cứ nghe là Sinnam-dong? - Sinnam-dong? |
- (민영) 신남동요? - (재석) 신남동? | - Tôi cứ nghe là Sinnam-dong? - Sinnam-dong? - Sinnam-dong à? - Có Sinnam-dong này. |
[종민이 말한다] (재석) 산남동? | - Sinnam-dong à? - Có Sinnam-dong này. |
(세훈) 신남동 나와요 | - Sinnam-dong à? - Có Sinnam-dong này. |
- (민영) 신남동은 화성시에 있어요 - (세훈) 경기 화성시 | - Sinnam-dong à? - Có Sinnam-dong này. - Sinnam-dong ở Hwaseong. - Ở đâu? |
- (재석) 어디? - (민영) 화성 [사람들이 말한다] | - Sinnam-dong ở Hwaseong. - Ở đâu? - Hwaseong. - Hwaseong. |
- (종민) 아, 아니야, 아니야 - (재석) 신남동? | - Hwaseong. - Hwaseong. - Không. - Sinnam-dong? |
산남동, 산남동 | Tìm Sannam-dong đi. |
파주 나와요, 산남동 | - Có Sannam-dong ở Paju. - Ở Paju à? |
(종민) 파주? | - Có Sannam-dong ở Paju. - Ở Paju à? - Ở Paju. - Là Sannam-dong. |
- (세훈) 파주 - (종민) 그래, 산남동 | - Ở Paju. - Là Sannam-dong. |
- (민영) 파주 - (재석) 야, 여기다 [종민이 말한다] | - Paju. - Hẳn là Sannam rồi. |
여기에서 그나마 가까워요 | Không xa đây lắm. |
내가, 내가 들은 게 맞나, 안 맞나 | Kiểm tra xem tôi nghe đúng không. Cô có đôi tai trẻ nhất mà. |
(재석) 네 귀가 제일 젊으니까 네 귀로 | Kiểm tra xem tôi nghe đúng không. Cô có đôi tai trẻ nhất mà. Xem có nghe thấy "Sannam-dong" không. |
산남동이 한번 들리는지 봐 봐 [종민이 거든다] | Xem có nghe thấy "Sannam-dong" không. Tôi không có cơ hội được nghe rồi. |
야, 그럼 난 들어도 못 보냐? | Tôi không có cơ hội được nghe rồi. |
[사람들의 웃음] [흥미로운 음악] | |
참, 나 | Trời ạ. |
(재석) 신남동, 산남동 들어 봐 봐 [저마다 말한다] | Sinnam hoặc Sannam. Anh nghe đi. |
(재욱) 아, 난 이 동네 동을 몰라, 잘 | Sinnam hoặc Sannam. Anh nghe đi. Tôi không biết những chỗ này. |
(재석) 아이, 정말 나는 알아서 들었냐고, 지금 | Tôi không biết những chỗ này. Anh tưởng tôi biết chắc? |
아이, 진짜 오늘 왜 이래, 진짜 [재욱의 웃음] | Sao hôm nay anh lại cư xử thế này? |
한 시간 이내의 곳으로, 네? | Đến đó mất chưa đầy một tiếng. Ra chỗ khác đi. |
너도 좀 절로 가 [종민의 머쓱한 웃음] | Ra chỗ khác đi. |
[긴장감 넘치는 음악] | KIỂM TRA LẠI BẰNG TAI ANH ẤY |
(세훈) 산남동 | KIỂM TRA LẠI BẰNG TAI ANH ẤY - Sannam-dong. - Tập trung hết sức vào. |
집중을 해서 완전 초집중해서 들어야 돼 | - Sannam-dong. - Tập trung hết sức vào. |
들려? | Có nghe được không? |
들려요? | Có nghe được không? |
(재석) 아, 됐어, 그러면 [익살스러운 효과음] | Quên di. |
나 아무 소리도 안 났는데, 안 켰니? [재석의 웃음] | Tôi chả nghe gì cả. Anh tắt tiếng hả? Đừng nói gì cả. |
가만있어, 좀 | Đừng nói gì cả. |
- (재석) 아, 정말 - (종민) 야, 이거 진짜 확실히 | - Trời ạ. - Tôi sẽ nghe. |
- (종민) 들을게요 - (재석) 잘 듣도록 해 | - Trời ạ. - Tôi sẽ nghe. Nghe cho kỹ vào. - Đến Sannam-dong đi. - Được. |
(재석) 야, 산남동, 야 일단 글로 한번 가 보자 | - Đến Sannam-dong đi. - Được. |
[세정이 대답한다] 그나마 지금 시간이 얼마 없는데 | - Đến Sannam-dong đi. - Được. Không có nhiều thời gian. Chỗ đó gần nhất. |
[흥미진진한 음악] 제일 가까운 게 거기거든, 어디, 어디? | Không có nhiều thời gian. Chỗ đó gần nhất. - Ở đâu? - Sannam-dong. |
- 산남동 - (민영) 파주시 산남동 | - Ở đâu? - Sannam-dong. - Sannam-dong. - Ta sẽ liều. |
(재석) 이건 모험이다 | - Sannam-dong. - Ta sẽ liều. |
(재욱) 이거는 무조건 우리가 지도처럼 | - Phải lấy chúng làm bản đồ. - Đúng vậy. Cầm đi. |
(재석) 그래, 이거는 가져가, 일단 [재욱이 말한다] | - Phải lấy chúng làm bản đồ. - Đúng vậy. Cầm đi. |
아, 그리고 이것도 가져가야 돼 | Cần cả cái này nữa. |
[저마다 얘기한다] - (재욱) 어디로 간다고? - (민영) 산남동 | - Gấp lắm rồi. - Đi đâu? - Sannam-dong. - Sannam-dong. |
- (재석) 산남동, 산남동 - (세훈) 산남동 | - Sannam-dong. - Sannam-dong. |
오빠, 일단 타요 | Lên xe đi. |
(재석) 아니, 그, 사실 마을 방송이 나왔잖아 [사람들이 대답한다] | - Chúng ta nghe thấy thông báo. - Phải. Ta nên đến văn phòng quận |
그러니까 산남동 마을 동사무소나 마을 회관을 찍고 가면 된다니까 | Ta nên đến văn phòng quận - hoặc nhà văn hóa ở Sannam. - Tìm thử nhé. |
(세훈) 찍어 볼까요? [세정의 탄성] | - hoặc nhà văn hóa ở Sannam. - Tìm thử nhé. - Phải. - Có một nhà văn hóa. |
(재석) 그럼 | - Phải. - Có một nhà văn hóa. |
(세훈) 마을 회관이 있어요 | - Phải. - Có một nhà văn hóa. |
(재욱) 난 일단 임 형사한테 전화해서 경찰들 오라고 할게 | Tôi sẽ gọi Thanh tra Im và bảo anh ấy dẫn cảnh sát đến. |
(세훈) 어, 이런 느낌이야 [사람들의 탄성] | KHÔNG CÒN NHIỀU THỜI GIAN... PHẢI ĐẾN SANNAM! - Đến rồi. - Trời ơi. |
와, 똑같네, 그림이랑 | - Y như các bức tranh. - Đúng là giống y tranh vẽ. |
(재석) 야, 이게 그림이랑 똑같네 | - Y như các bức tranh. - Đúng là giống y tranh vẽ. |
- (민영) 와, 똑같아요 - (종민) 똑같아 | - Giống lắm. - Phải. |
- (종민) 똑같아, 그림하고 - (민영) 똑같아 | - Không khác gì. - Y hệt. |
[째깍거리는 효과음] | |
[긴장되는 음악] (재석) 시간이 30분밖에 없어요 | - Chỉ còn 30 phút. - Là khu phố này. |
- (종민) 이 집이 맞는 거 같아 - (재욱) 야, 이 마을은 맞고 | - Chỉ còn 30 phút. - Là khu phố này. - Là khu phố này. - Có bức phác thảo. |
(재욱) 그, 아까 스케치에 있던... | - Là khu phố này. - Có bức phác thảo. |
- (재석) 이게 이제 사는 집이지? - (민영) 네, 네 | - Là khu phố này. - Có bức phác thảo. - Anh ta ở nhà này. - Ừ. PHẢI TÌM NGÔI NHÀ ĐƯỢC PHÁC THẢO |
- (재욱) 근데 이 친구가 약간 - (재석) 어 | Ta đã biết sơ thói quen của anh ta |
(재욱) 뭐든지 칼도 한복판 | qua vị trí dao đâm. |
항상 중앙, 중앙, 중앙 | Anh ta luôn thích vị trí trung tâm. |
(재석) 일단 둘, 둘씩 나눠서 많이 한번 보죠 | Chia làm hai nhóm để tìm nhà đi. |
(재석) 야, 이 수많은 집에서 어떻게 찾냐? [종민의 가쁜 숨소리] | Nhiều nhà thế này sao tìm nổi? |
야, 여기는 아닌 거 같지? [종민의 신음] | Không phải nó đâu nhỉ? |
[음산한 음악] (종민) 이 집 아닌 것 같아요 | - Tôi nghĩ vậy. - Jong Min. |
(재석) 종민아 | - Tôi nghĩ vậy. - Jong Min. - Quá nhiều... - Nhiều nhà quá. |
야, 이게 집이 여기가 | - Quá nhiều... - Nhiều nhà quá. |
- (종민) 너무 많아 - (재석) 이렇게 많은데 | - Quá nhiều... - Nhiều nhà quá. Có quá nhiều nhà. |
(재욱) 집이 조금 다 비슷비슷하긴 한데, 와 | Nhà nào cũng như nhà nào. |
(세훈) 어휴 | |
- 야, 이거는 - (세훈) 네? | - Đây là... - Sao cơ? - Tường này không có cửa sổ à? - Đúng thế. |
- (재욱) 이쪽 벽에 창문이 없어 - (세훈) 네, 네, 네, 맞아요 | - Tường này không có cửa sổ à? - Đúng thế. |
(민영) 아, 근데 집들이 너무 다 똑같이 생겨 가지고 | Nhà nào cũng giống nhau. Đúng vậy. |
(세정) 그러니까요, 와 | Đúng vậy. |
(민영) 근데 일단 아무튼 1층 집은 아니야 | Không phải nhà một tầng. |
(재욱) 야, 우리가 빨리 뛰어야 될 것 같은데? | Ta phải chạy thôi. |
시간이 없어 | Không có thời gian đâu. |
(민영) 이 집도 아니지? | Cũng không phải nhà này. |
(세정) 아, 이, 동그란 건데 아, 근데 2층 집이 아니어 가지고 | Có vòng tròn này, nhưng không phải nhà hai tầng. |
(재석) 야, 지금 이게 시간이 없어 | Gấp lắm rồi. Nếu 30 phút nữa mà không tìm ra nhà, |
- (재석) 30분 안에 못 찾으면 - (종민) 네 | Gấp lắm rồi. Nếu 30 phút nữa mà không tìm ra nhà, |
(재석) 그 사람이 자기 목숨을 끊는다고 그랬단 말이야 | anh ta sẽ tự sát. |
(종민) 네 | anh ta sẽ tự sát. |
[째깍거리는 효과음] | |
[흥미진진한 음악] (세정) 여긴 우편함이 세모네 | - Hộp thư tam giác. - Nhưng mà anh ta vẽ giỏi thật. |
(민영) 근데 그림을 잘 그리긴 하네 | - Hộp thư tam giác. - Nhưng mà anh ta vẽ giỏi thật. |
이 마을 자체가 그림이랑 똑같이 생겼잖아 | - Anh ta vẽ khu phố giống quá. - Y hệt. |
(세정) 진짜 똑같아요 | - Anh ta vẽ khu phố giống quá. - Y hệt. |
(종민) 일단 아무 집이나 가서 이 집 어디냐고 물어볼까요? | Hay là gõ cửa từng nhà để hỏi? |
- (재석) 한번 그래 보자 - (종민) 네? 네 | - Làm thế đi. - Ừ. - Xin lỗi. - Ở khu này... |
- (종민) 혹시 저, 말씀 좀 여쭐게요 - (재석) 아니, 혹시 저, 이 근처에 | - Xin lỗi. - Ở khu này... Anh biết nhà này ở đâu không? |
(종민) 이런 집 좀 찾아 주실 수 있나요? | Anh biết nhà này ở đâu không? |
(주민1) 잘 모르겠는데요 집들이 다 비슷해 가지고 | Tôi không chắc. Ở đây nhà nào cũng na ná. |
[흥미진진한 음악] [초인종이 울린다] | Tôi không chắc. Ở đây nhà nào cũng na ná. - Ai đấy? - Xin chào. |
- (주민2) 누구세요? - (민영) 아, 안녕하세요 | - Ai đấy? - Xin chào. Cô đã bao giờ thấy căn nhà này ở khu này chưa? |
(민영) 혹시 이 동네에 이렇게 생긴 집 보신 적 있으세요? | Cô đã bao giờ thấy căn nhà này ở khu này chưa? |
(재석) 요 집 혹시 보신 적 있습니까? | Anh từng thấy căn nhà này chưa? Chào em, em thấy căn nhà này chưa? |
(세정) 꼬마야, 혹시 이런 집 알아? | Chào em, em thấy căn nhà này chưa? |
(세훈) 혹시 요런 집 아세요, 요런 집? | Cô thấy căn nhà này chưa? |
- (주민3) 처음 보는 집인데 - (세훈) 요런 집 모르세요? | Cô thấy căn nhà này chưa? - Chưa thấy. - Chưa à? Tôi không chắc. |
(주민3) 잘 모르겠어요 | Tôi không chắc. - Tôi chưa thấy. - Chưa à? |
- (주민4) 못 봤습니다 - (종민) 못 보셨어요? [재석이 대답한다] | - Tôi chưa thấy. - Chưa à? Tôi không biết nữa. |
(주민2) 어, 이건 모르겠는데? | Tôi không biết nữa. Tôi mới chuyển đến đây chưa lâu. |
[종민이 말한다] 아, 이사 온 지 얼마 안 됐어요 | Tôi mới chuyển đến đây chưa lâu. |
- (종민) 어, 여기도, 이 집도요? - (재석) 아, 예, 알겠습니다 | Tôi mới chuyển đến đây chưa lâu. - Anh không biết. - Được rồi. Cảm ơn anh. |
(종민) 아유, 예, 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
(재석) 야, 세정아, 찾았냐? | Se Jeong, tìm thấy chưa? |
(세정) 계속 여쭤보고 있어요 | Bọn tôi đang hỏi thăm. |
(재욱) 중앙, 이 집 | Căn nhà này ở chính giữa. Không có cửa sổ trên tường. |
벽에 창문이 없고 | Không có cửa sổ trên tường. |
[흥미진진한 음악] | SUY LUẬN CỦA JAE WOOK: TẬP TRUNG KHU TRUNG TÂM |
- (재욱) 야, 야, 세훈아! - (세훈) 네? | - Này, Sehun. - Gì vậy? |
- (재욱) 야! - (세훈) 딩동 눌렀는데 | - Này. - Bấm chuông rồi. |
- (재욱) 아니 - (세훈) 네 | Nhìn này. Đây không phải cùng một nhà à? |
(재욱) 얘가 얘 같은 집 아니니? | Nhìn này. Đây không phải cùng một nhà à? |
(세훈) 그러니까 이게 멀리서 | Anh ta vẽ tranh này |
그러니까 쉽게 얘기하면 멀리서 그린 거고 | ở khoảng cách xa. |
- (재욱) 그러니까 - (세훈) 얘가 좀 더 가까이 왔을 때 | Bức này gần hơn. - Cứ như phóng to của bức tranh kia. - Đúng vậy. |
(재욱) 그러니까 이거를 꼭 확대해 놓은 것처럼 했잖아 | - Cứ như phóng to của bức tranh kia. - Đúng vậy. |
(세훈) 맞아요 | - Cứ như phóng to của bức tranh kia. - Đúng vậy. |
(재욱) 이거 뭐야 | Gì đây? |
야, 이거 뭐야 | Gì đây? |
[세훈과 재욱의 놀라는 신음] | - Chờ chút. - Có dấu hiệu chữ X. |
(세훈) 잠시만요 | - Chờ chút. - Có dấu hiệu chữ X. |
(재욱) 야, X가 있잖아 | - Chờ chút. - Có dấu hiệu chữ X. |
- (세훈) 여기에서 - (재욱) 야 | - Chờ chút. - Có dấu hiệu chữ X. Từ đây...Đây là trung tâm. |
(세훈) 이거 가운데 맞네요 | Từ đây...Đây là trung tâm. |
(재욱) 이 집이네 | Là căn nhà này. |
정확하게 | Là căn nhà này. |
- (재욱) 내가 지금 뚫은 거야 - (세훈) 맞아요, 맞아요 | - Tôi vừa đục một lỗ. - Đúng rồi. |
(재욱) 이, 아까 빨간 창고 초입에 있던 창고야 | Nhà kho đỏ này ở cổng vào khu phố. - Ở trung tâm. - Ừ. |
- (세훈) 가운데로 - (재욱) 가운데 집 | - Ở trung tâm. - Ừ. Còn chưa đầy 15 hay 20 phút gì đó. Tôi nghĩ ta còn khoảng 15 phút. |
(재욱) 시간이 한 15분, 20분도 안 남았어 | Còn chưa đầy 15 hay 20 phút gì đó. Tôi nghĩ ta còn khoảng 15 phút. |
15분 정도 남은 거 같은데? | Còn chưa đầy 15 hay 20 phút gì đó. Tôi nghĩ ta còn khoảng 15 phút. |
[세훈의 한숨] | |
곧 아빠 곁으로 갈게요 | Con sẽ sớm đến bên hai người. |
조금만 기다려요 | Xin đợi con thêm chút nữa. |
[심각한 음악] | |
(재욱) 일단 | Trước tiên hãy đi ra phía sau |
저 뒤에 가서 정 가운데 그림 이 포지션을 보고 찾자 | Trước tiên hãy đi ra phía sau xem trung tâm của bức tranh nằm ở đâu. |
(재욱) 한 이 정도에서 그린 것 같아 | Tôi nghĩ anh ta vẽ từ đây. |
여기 지금 어둡게 되어 있는 건물 | Căn nhà màu tối và đèn đường... |
저 가로등 | Căn nhà màu tối và đèn đường... |
- (세훈) 아, 이게 주황색이구나 - (재욱) 여기 있지 | - Căn nhà cam. - Thấy chứ? - Căn nhà xanh... - Nhà cam ở ngay kia. |
(재욱과 세훈) - 이게 아까 주황색이 저기였거든 - 이게 파란색 | - Căn nhà xanh... - Nhà cam ở ngay kia. |
저기 있다! | Nó kìa! |
[의미심장한 음악] (재욱) 두 번째 불빛, 두 번째 불빛 | Ngọn đèn thứ hai. |
- (재욱) 숲 바로 위에 - (세훈) 예, 예, 예, 그러니까요 | - Ngay bên trên bụi cây. - Đúng rồi. Là căn nhà đó. Phải nhớ vị trí của nó. |
(재욱) 저기네 | Là căn nhà đó. Phải nhớ vị trí của nó. |
야, 저걸 기억을 해야 돼, 맞지? | Là căn nhà đó. Phải nhớ vị trí của nó. - Là nhà đó nhỉ? - Vâng. |
- (세훈) 맞아요, 맞아요 - (재욱) 맞아 | - Là nhà đó nhỉ? - Vâng. Là nó. Không có cửa sổ. Đi nào. |
(재욱) 창문 없는 집, 가자 | Là nó. Không có cửa sổ. Đi nào. |
(종민) 뛰어야 할 것 같아요 | Nên chạy đi. Mau lên. |
[종민의 가쁜 숨소리] 빨리요 | Nên chạy đi. Mau lên. |
(재욱) 야, 10분 남았다, 세훈아 | Chỉ còn mười phút. Sehun, còn mười phút thôi. |
10분 남았어 | Sehun, còn mười phút thôi. |
(재석) 야, 이거 시간이... | - Hết giờ mất. - Sắp hết thời gian rồi. |
(종민) 아, 시간이 없는데, 지금 | - Hết giờ mất. - Sắp hết thời gian rồi. |
[긴장되는 음악] | - Hết giờ mất. - Sắp hết thời gian rồi. JI YU JIN ÁM CHỈ LÀ SẼ TỰ SÁT |
(종민) 거의 다 봤어요, 형, 이제 | Gần tới rồi. Chỉ cần chạy thêm tí nữa. |
저 위쪽만 가면 돼요 | Gần tới rồi. Chỉ cần chạy thêm tí nữa. |
(세훈) 이건데? | Là nhà này. |
- (세훈) 이거예요 - (재욱) 이 집이야? | - Chính nó. Đúng rồi. - Nhà này à? |
(재석) 아, 이 집이네 | - Chính nó. Đúng rồi. - Nhà này à? Là nhà này. |
- (종민) 이 집밖에 없어, 이제 - (재욱) 우리가 | - Phải là nó. - Bọn tôi vòng ra tận đằng sau để xác nhận. |
(재욱) 저 뒤에 가서 확인을 했어 | vòng ra tận đằng sau để xác nhận. |
(재석) 뭘 확인했어? | Xác nhận gì? |
(재욱) 이 그림 뒤에 [재석과 종민이 대답한다] | Xác nhận gì? Đằng sau tranh có một dấu X đánh dấu căn nhà chính giữa. |
(재욱) 정중앙 가리키는 X 그림이 있더라고 | Đằng sau tranh có một dấu X đánh dấu căn nhà chính giữa. |
(재석) 아, 이게 뭐야 [사람들의 탄성] | Đằng sau tranh có một dấu X đánh dấu căn nhà chính giữa. Gì đây? |
(재욱) 그래 갖고 내가 이 X 가운데를 찔러 보니까 | Gì đây? Tôi đục lỗ qua dấu X đó. |
- (종민) 이 집이네 - (재욱) 이 집이야 | - Là nhà này. - Nhà này. |
(재욱) 여기야 [사람들의 탄성] | Chính là nó. ĐÃ XÁC ĐỊNH ĐƯỢC "NƠI KỶ NIỆM ẤU THƠ" |
- (세정) 초인종 같은 게 - (민영) 이쪽일 것 같아 | Chuông cửa phải ở đâu đó. |
[줄이 팽팽하게 당겨진다] | |
[유진이 칵칵거린다] | |
- (종민) 어? 어? - (세정) 어? 지금 안에... | - Từ trong... - Tôi nghe tiếng động. |
(종민) 어? 소리 나, 어? 소리 나 [긴장되는 음악] | - Từ trong... - Tôi nghe tiếng động. - Mau lên. - Gì vậy? |
- (종민) 빨리 들어가야 돼 - (재석) 뭔 소리야? | - Mau lên. - Gì vậy? - Mau. - Vào nhà đi. |
[종민과 재석이 재촉한다] | - Mau. - Vào nhà đi. |
(종민) 빨리 들어가야 돼 지금 무슨 소리 났어 | - Mau. Có tiếng động. - Lee Yu Jin! |
(재석) 이유진 씨! | - Mau. Có tiếng động. - Lee Yu Jin! |
[유진이 칵칵거린다] | |
(종민) 아, 저쪽으로 가야겠다 | - Vào lối đó đi. - Cửa mở không? |
- (민영) 열려? - (재석) 열렸어? | - Vào lối đó đi. - Cửa mở không? - Cửa mở không? - Có. |
- (세정) 어, 열린다, 열린다 - (세훈) 어, 열린다 [재욱이 말한다] | - Cửa mở không? - Có. Cửa này để mở. |
[유진이 칵칵거린다] | Cửa này để mở. |
(재욱) 이유진 씨! [사람들의 놀란 신음] | - Anh Lee Yu Jin. - Nhanh lên. |
(재석) 뭐야, 뭐야, 빨리, 빨리 | - Anh Lee Yu Jin. - Nhanh lên. |
[소란스럽다] | Nhanh lên. - Bỏ ra! - Trời ơi. |
(유진) 이거 놔, 이거 놔! | - Bỏ ra! - Trời ơi. Bỏ ra! |
이거 놔! 나 죽을 거야! [소란스럽다] | Bỏ ra! - Vào đi! - Tôi sẽ chết! |
이거 놔! | - Bỏ tôi ra! - Đi lên đi. |
- (재석) 자, 위로 가서 풀어야 돼 - (유진) 죽을 거야! | - Bỏ tôi ra! - Đi lên đi. - Tôi sẽ chết. - Mau lên. |
[사람들이 소란스럽다] | - Tôi sẽ chết. - Mau lên. Bỏ tôi ra! |
(유진) 이거 놔! | Bỏ tôi ra! |
(재석) 야, 야, 야, 야 여기 올려, 올려, 올려 | Nào. Để anh ta đứng lên ghế. Tôi đỡ được rồi. |
- (재욱) 됐어 - (세훈) 됐어, 됐어 | Tôi đỡ được rồi. |
[유진의 힘겨운 신음] (종민) 어? 왜 이러세요, 이러지 마세요 | - Đừng làm thế. - Nào. |
- (재석) 잠깐만, 잠깐만 - (종민) 이러지 마세요 | - Hãy chờ đã. - Đừng làm thế. |
- (종민) 이러지 마세요 - (재석) 아니, 잠깐, 잠깐, 잠깐 | - Hãy chờ đã. - Đừng làm thế. Chờ đã. Đừng làm thế này. |
(재석) 자, 이러시면 안 되고요 | Chờ đã. Đừng làm thế này. - Cứ xuống trước đã. - Xuống đi. |
- (종민) 잠깐, 일단, 일단 - (재석) 일단 내려오세요 | - Cứ xuống trước đã. - Xuống đi. |
- (종민) 내려오세요 - (재석) 일단 내려와요 | - Cứ xuống trước đã. - Xuống đi. - Xuống đi. - Kết thúc rồi. |
(재욱) 다 끝났어요, 이제 | - Xuống đi. - Kết thúc rồi. |
- (재석) 아, 저기, 저 - (종민) 네? | Xuống từ từ thôi. |
- (재석) 천천히 내려와요, 네? - (종민) 네 | Xuống từ từ thôi. |
[처연한 음악] | |
[유진이 코를 훌쩍인다] - (세정) 아유 - (재석) 내려오세요 | - Xuống đi. - Xuống đi. |
(종민) 내려오세요 | - Xuống đi. - Xuống đi. |
(재욱) 어유, 다행이다, 다행이야, 그래도 [세정의 한숨] | Tạ ơn trời. |
어유, 깜짝이야 [재석의 한숨] | Sát nút luôn. Ta đến vừa kịp. |
(종민) 간발의 차로 왔네 | Sát nút luôn. Ta đến vừa kịp. |
[유진이 코를 훌쩍인다] (재석) 저기 | Anh... |
지유진 씨 맞죠? | Anh là Ji Yu Jin hả? |
아버님 성함이 | Bố anh tên là Ji Tae Seok? |
지태석 | Bố anh tên là Ji Tae Seok? Phải. |
아, 네 | Phải. |
(재석) 아, 그러니까 저, 개명을 하셨다네 | Anh ấy đã đổi tên. |
(재욱) 12시에 아버지 차례를 마지막으로 지내겠다는 | Chúng tôi thấy tin nhắn anh sẽ tự sát tối nay |
그 마지막 유서 같은 내용도 저희가 지금 다 확인하고 | sau khi làm lễ tưởng niệm lần cuối cho bố |
부리나케 온 거예요 | và lao thẳng đến đây. |
(종민) 왜 그런, 왜 그러신 거죠? | Sao anh... lại làm thế? |
[슬픈 음악] | |
그 사람들은 죽어도 되는 사람들이에요 | Mấy người đó đáng phải chết. |
우리 아빠를 죽게 만들었으니까 | Họ đã giết bố tôi. |
[태석의 힘겨운 신음] [C의 힘주는 신음] | |
(유진) 당신도 한번 똑같이 당해 봐 | Hãy nếm trải nỗi đau của ông ấy. |
[유진의 힘주는 숨소리] | |
(유진) 천천히 죽어 우리 아빠가 느낀 고통만큼 | Từ từ mà chết, để ông biết nỗi đau của bố tôi. |
(재석) 마음은 충분히 이해를 하는데요 | Chúng tôi hiểu cảm xúc của anh, nhưng anh cần được ra trước công lý. |
법의 심판을 받아야죠 | Chúng tôi hiểu cảm xúc của anh, nhưng anh cần được ra trước công lý. Nói thật, |
사실... [유진이 코를 훌쩍인다] | Nói thật, anh hiểu nhầm K rồi. |
아, 그리고 저, K는 뭔가 좀 오해를 하셨나 본데 | anh hiểu nhầm K rồi. K không giết bố anh. |
K는 아버님을 죽인 범인이 아니에요 | K không giết bố anh. |
(종민) 김정태 씨가 | Kim Jeong Tae... |
무슨 말을 하시든 전 후회하지 않습니다 | Dù các anh nói gì, tôi cũng không hối hận về việc đã làm. |
[심각한 음악] [유진이 코를 훌쩍인다] | |
아이, 나, 참 | Thật là. |
(민영) 거기 있던 아버지를 제외한 세 명의 | Không phải cả ba người ở đó |
사람이 | đều cùng nhau giết bố anh. |
다 아버지를 죽인 사람이 아니라는 거예요 | đều cùng nhau giết bố anh. |
세, 세 명요? | Ba người? - Hả? - Anh không giết ba người à? |
- 네? - (종민) 세 명 아니에요? | - Hả? - Anh không giết ba người à? - Không phải à? - Anh giết ba người, đúng chứ? |
- 세 명이 아니에요? - (재석) 아니, 세 명... | - Không phải à? - Anh giết ba người, đúng chứ? |
저기, 살인한 거 아니에요? | - Không phải à? - Anh giết ba người, đúng chứ? |
(종민) 지금 누구... | Anh đang nói... |
저는 | Tôi chỉ giết hai người thôi. |
두 명만 죽였는데 | Tôi chỉ giết hai người thôi. |
[긴장되는 음악] | |
- 두 명 누구요? - (재석) 누구요? | - Anh giết ai? - Anh giết ai? |
(종민) 김정태, 정재영 | Kim Jeong Tae, Jung Jae Yeong... - Jung Jae Yeong cũng chết à? - Hả? |
정재영 씨도 죽었나요? | - Jung Jae Yeong cũng chết à? - Hả? |
(세훈) 네? [세정의 놀란 신음] | - Jung Jae Yeong cũng chết à? - Hả? - Hả? - Anh không giết anh ta? |
[재석의 놀란 신음] 정재영 씨를 안 죽였어요? | - Hả? - Anh không giết anh ta? |
- 정재영 씨를 어떻게 아시죠? - (종민) 어? | Sao các anh biết Jung Jae Yeong? |
(재석) 아니, 정재영 씨를 어떻게 아는 게 아니고 | Bọn tôi không quen biết thật... |
(종민) 죽었, 아까 죽었는데? [다가오는 발걸음] | Anh ta chết rồi. |
(경찰2) 이유진 씨, 당신을 | Anh Lee Yu Jin, anh bị bắt vì tội giết Ahn Nae Sang, |
안내상, 김정태, 정재영 살인 혐의로 긴급 체포 합니다 [긴장되는 음악] | Anh Lee Yu Jin, anh bị bắt vì tội giết Ahn Nae Sang, Kim Jeong Tae và Jung Jae Yeong. - Ba người. - Chờ đã. |
- (종민) 아니, 세 명 - (재석) 저기, 잠깐만 | - Ba người. - Chờ đã. |
(재석) 아니, 그게 아니고 정재영 씨를 안 죽였다고? | Chờ đã. Anh không giết Jung Jae Yeong? |
(재욱과 종민) - 잠시만요, 정재영은 아니라고요? - 어? 세 명 | Khoan. Anh không giết Jung Jae Yeong? |
- (재석) 아니, 지금 - (재욱) 어차피 지금 | - Chờ đã. - Lúc này rồi, |
(민영) 정재영 씨를 안 죽였다고 하는... | - anh ấy sẽ không... - Anh bảo không. |
- (재욱) 잡혀가기 전에 빨리 - (민영) 맞아요? | - Nói rồi hãy đi. - Thật à? - Anh không giết? - Anh Ji Yu Jin. |
- (민영) 정재영 씨를 안 죽였다는... - (재석) 아니, 잠깐만 [종민이 말한다] | - Anh không giết? - Anh Ji Yu Jin. - Anh không giết? - Hãy nói với họ như thế. |
(재석) 아니, 그, 저, 얘기를 했잖아요 | - Anh không giết? - Hãy nói với họ như thế. |
(재욱) 아니, 두 명이라고 얘기를 하고 가야죠 | - Hãy nói anh chỉ giết hai người. - Anh Ji Yu Jin. |
(민영) 이유진... [재석의 당황한 신음] | Anh Lee... |
(종민) 뭐야 | |
아니 [종민이 말한다] | - Gì đây... - Thế ai giết Jung Jae Yeong? |
(세정) 그럼 정재영 씨는 누가 죽인 거예요? | - Gì đây... - Thế ai giết Jung Jae Yeong? Ai đã giết anh ta? |
(종민) 누가 죽인 거야? | Ai đã giết anh ta? |
- 아, 이거 또 뭐야 - (종민) 뭐야 | - Chuyện gì thế này? - Thật đấy. |
(세정) 정재영 씨를 지금 알고 있는 사람이 | Những người biết về Jung Jae Yeong là... Stephanie Lee. |
스테파니 리 | Stephanie Lee. STEPHANIE LEE, PHÂN TÍCH TỘI PHẠM |
태항호, 오 | Và Tae Hang Ho. |
두 명 | Hai người. Việc bắt giữ Ji Yu Jin sẽ không giúp ta phá được vụ án này. |
(재욱) 지금 저 유진이란 사람을 잡아서 해결되는 게 아니라 | Việc bắt giữ Ji Yu Jin sẽ không giúp ta phá được vụ án này. Vụ án vẫn chưa có lời giải. |
뭐가 또 미제라는 얘기야? | Vụ án vẫn chưa có lời giải. |
No comments:
Post a Comment