Search This Blog



  범인은 바로 너 s2 .2

Lật tẩy s2 .2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(재석)‬ ‪[변조된 목소리로]‬ ‪이곳은 세상의 가장 깊은 곳이자‬‪Đây là nơi sâu nhất Trái Đất.‬
‪[사람들이 놀란다]‬ ‪신들의 지옥, 타르타로스‬‪Đây là nơi sâu nhất Trái Đất.‬ ‪Chính là Tartarus, địa ngục của thần linh.‬ ‪ĐỘI THÁM TỬ VƯỢT QUA TARTARUS,‬ ‪BÀI THI CUỐI CÙNG DO K VÀ JAE SUK ĐẶT RA‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪그동안 살아 있었던 거야, 저렇게?‬‪ĐỘI THÁM TỬ VƯỢT QUA TARTARUS,‬ ‪BÀI THI CUỐI CÙNG DO K VÀ JAE SUK ĐẶT RA‬
‪- (세훈) 어! 재석이 형‬ ‪- (세정) 저기다‬‪ĐỘI THÁM TỬ VƯỢT QUA TARTARUS,‬ ‪BÀI THI CUỐI CÙNG DO K VÀ JAE SUK ĐẶT RA‬ ‪- Là anh Jae Suk.‬ ‪- Ôi, giật cả mình.‬
‪[사람들의 비명]‬‪- Là anh Jae Suk.‬ ‪- Ôi, giật cả mình.‬
‪- (세정) 깜짝이야‬ ‪- (재석) 이게 이광수야?‬‪- Là anh Jae Suk.‬ ‪- Ôi, giật cả mình.‬ ‪Lee Kwang Soo?‬
‪- (재석) 칩은 없어졌고‬ ‪- (종민) 네‬‪NHƯNG KWANG SOO VÀ CHIP SIÊU VI DỰ ÁN D‬ ‪BIẾN MẤT VÀ K KHÔNG XUẤT HIỆN‬
‪K도 없다고?‬‪NHƯNG KWANG SOO VÀ CHIP SIÊU VI DỰ ÁN D‬ ‪BIẾN MẤT VÀ K KHÔNG XUẤT HIỆN‬
‪- (재욱) 어?‬ ‪- (재석) 어, K?‬‪NHƯNG KWANG SOO VÀ CHIP SIÊU VI DỰ ÁN D‬ ‪BIẾN MẤT VÀ K KHÔNG XUẤT HIỆN‬
‪- (종민) 어? K네‬ ‪- (재석) 아니, K가 왜 이렇게 됐지?‬‪NHƯNG KWANG SOO VÀ CHIP SIÊU VI DỰ ÁN D‬ ‪BIẾN MẤT VÀ K KHÔNG XUẤT HIỆN‬ ‪XÁC K ĐƯỢC TÌM THẤY‬ ‪TRONG NHÀ NGHỈ DƯỠNG CỦA ÔNG ẤY‬
‪(민영)‬ ‪두 사람은 죽었고 두 사람은 살아 있고‬‪XÁC K ĐƯỢC TÌM THẤY‬ ‪TRONG NHÀ NGHỈ DƯỠNG CỦA ÔNG ẤY‬
‪(재욱)‬ ‪'정신 이상 증세가 있는 전과자'‬‪"Một cựu tù nhân bị tâm thần‬ ‪đã trốn khỏi bệnh viện".‬
‪'정신 병원 탈출'‬ ‪[종민의 놀라는 신음]‬‪"Một cựu tù nhân bị tâm thần‬ ‪đã trốn khỏi bệnh viện".‬
‪'경찰 추적 중'‬‪CHÚNG TÔI HAY TIN C TRỐN VIỆN‬
‪(재석)‬ ‪자, 그러면 빨리 병원으로 갑시다‬‪CHÚNG TÔI HAY TIN C TRỐN VIỆN‬ ‪- Mọi người, nhanh đến bệnh viện thôi.‬ ‪- Đi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재욱)‬ ‪야, 가 보자‬‪- Mọi người, nhanh đến bệnh viện thôi.‬ ‪- Đi.‬
‪- (재석) 여기죠?‬ ‪- (종민) 예, 여기인 것 같아요‬‪- Bệnh viện này à?‬ - Chắc vậy.
‪(세정과 종민)‬ ‪- 아니, 근데 이건 왜 형께 맡겼어요?‬ ‪- 아, 왜?‬‪Ai đưa hồ sơ cho anh giữ vậy?‬ ‪- Sao?‬ ‪- Anh từng để mất chìa khóa.‬
‪- (세정) 저번에도 열쇠 잃어버렸는데‬ ‪- (재석) 아, 그래, 그래, 그래‬‪- Sao?‬ ‪- Anh từng để mất chìa khóa.‬ ‪- Ừ. Se Jeong giữ thì hơn.‬ ‪- Đưa tôi.‬
‪- (세정) 안 돼‬ ‪- (재석) 세정이가 갖고 있어‬‪- Ừ. Se Jeong giữ thì hơn.‬ ‪- Đưa tôi.‬ ‪Bố!‬
‪(환자1)‬ ‪아빠다!‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Bố!‬
‪- (종민) 예?‬ ‪- (환자1) 아빠, 아빠‬‪Bố ơi!‬
‪- (종민) 저 아빠 아닌데‬ ‪- (재석) 저, 잠깐만, 저기...‬ ‪[환자1의 환호]‬‪- Tôi đâu phải bố cô.‬ ‪- Khoan.‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Bố ơi!‬
‪[종민이 중얼거린다]‬ ‪- (재석) 아빠?‬ ‪- (환자1) 아빠, 어부바‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Bố ơi!‬ ‪- Bố đến rồi.‬ ‪- Không phải...‬
‪- (종민) 형, 나 아직 결혼 안 했어요‬ ‪- (재석) 아빠...‬‪- Bố đến rồi.‬ ‪- Không phải...‬ ‪- Tôi độc thân.‬ ‪- Cõng con đi.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 근데 야, 업어 드려, 업어 드려‬ ‪[환자1이 떼쓴다]‬‪- Tôi độc thân.‬ ‪- Cõng con đi.‬ ‪- Cõng cô ấy đi.‬ ‪- Đi mà.‬
‪[종민의 힘겨운 신음]‬ ‪- (재석) 업어 드려‬ ‪- (환자1) 아, 업어!‬‪- Cõng cô ấy đi.‬ ‪- Đi mà.‬ ‪Cõng cô ấy đi.‬
‪[우지끈하는 효과음]‬ ‪(재석)‬ ‪업어 드려, 야, 종민아‬‪Cõng cô ấy đi.‬
‪- (재석) 아니, 업어 드려, 업어 드려‬ ‪- (환자1) 업어, 업어!‬ ‪[종민이 중얼거린다]‬‪Cõng cô ấy đi.‬
‪[환자1과 종민의 웃음]‬
‪[환자1이 보챈다]‬ ‪- (종민) 나 아빠 아니야‬ ‪- (간호사) 안 돼요, 안 돼요‬‪- Cõng con đi.‬ ‪- Không, đừng. Lại đây.‬
‪오세요, 오세요, 정숙‬ ‪[소란스럽다]‬‪- Cõng con đi.‬ ‪- Không, đừng. Lại đây.‬ ‪- Trật tự nào.‬ ‪- Bố ơi.‬
‪- (종민) 너무 무거워‬ ‪- (간호사) 정숙, 정숙‬‪- Trật tự nào.‬ ‪- Bố ơi.‬ ‪- Bỏ anh ấy ra. Bình tĩnh nào.‬ ‪- Lưng tôi!‬
‪- (간호사) 내려오세요, 진정하세요‬ ‪- (종민) 허리야, 너무 무거워‬‪- Bỏ anh ấy ra. Bình tĩnh nào.‬ ‪- Lưng tôi!‬ ‪- Nặng quá.‬ ‪- Ra đây.‬
‪- (간호사) 이리 오세요‬ ‪- (환자1) 엄마‬‪- Nặng quá.‬ ‪- Ra đây.‬ ‪- Mẹ.‬ ‪- Tôi không phải mẹ cô.‬
‪(간호사)‬ ‪엄마 아니에요‬ ‪[환자1의 웃음]‬‪- Mẹ.‬ ‪- Tôi không phải mẹ cô.‬
‪- (종민) 아, 엄마 맞는 거 같은데...‬ ‪- (간호사) 진정 안 하시면‬‪Nếu cô không ngoan,‬
‪바늘 주사 놓을 거예요, 방으로 가세요‬ ‪[환자1의 웃음]‬‪tôi sẽ tiêm đấy. Về phòng đi.‬ ‪Xin lỗi, cô y tá ơi.‬
‪저기, 잠깐만요, 저기, 간호사님‬‪Xin lỗi, cô y tá ơi.‬
‪무슨 일로 오셨어요?‬‪Anh cần gì?‬
‪(재석)‬ ‪아이, 저기, 저, 다른 게 아니고‬‪Chuyện là...‬
‪저희 탐정인데요‬‪Chúng tôi là thám tử,‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪환자분 중에 김정태 씨라고 혹시...‬‪và không biết cô biết bệnh nhân nào‬ ‪tên là Kim Jeong Tae không.‬ ‪VÌ SAO C TRỐN VÀ BẰNG CÁCH NÀO?‬
‪네, 제 담당 환자분이셨어요‬‪Tôi là y tá chính của anh ấy.‬
‪아, 그, 그래요?‬ ‪[세정의 탄성]‬‪- Thật sao?‬ ‪- Thật ra,‬
‪(진주)‬ ‪지금은 탈출하셔 가지고‬ ‪저희 병원 지금 난리여 가지고‬‪- Thật sao?‬ ‪- Thật ra,‬ ‪anh ấy trốn thoát‬ ‪làm cả bệnh viện nháo nhào.‬
‪(재석)‬ ‪아, 김정태 씨가 계실 때‬ ‪상태가 좀 어떠셨는지 궁금해서요‬‪Chúng tôi muốn biết‬ ‪tình trạng của anh ta hồi còn ở đây.‬
‪분노가 많으셨고‬ ‪[민영과 종민의 탄성]‬‪Anh ấy rất hay nổi giận.‬
‪(C)‬ ‪나보고 갑자기 이 모든 프로젝트 D를‬ ‪다 갑자기 폐기하라는 거야‬‪C LUÔN GIẬN DỮ‬
‪감정 기복도 되게 심하셨고‬‪Anh ấy vui buồn thất thường.‬
‪누가 너보고 얘기하래?‬‪THAY ĐỔI TÂM TRẠNG NHƯ THAY ÁO‬
‪[웃음]‬‪THAY ĐỔI TÂM TRẠNG NHƯ THAY ÁO‬
‪(종민)‬ ‪김정태 씨가 쓰던 방이랑‬ ‪이런 데를 좀 알 수 있나요?‬‪THAY ĐỔI TÂM TRẠNG NHƯ THAY ÁO‬ ‪Chúng tôi xem‬ ‪phòng cũ của anh ta được không?‬ ‪Anh ấy ở phòng ba.‬
‪(진주)‬ ‪저기 3번 방에 계셨어요‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Anh ấy ở phòng ba.‬ ‪ĐÃ TÌM RA PHÒNG CỦA C‬
‪주로 사회성 훈련방이랑‬‪Anh ấy chủ yếu ở phòng rèn kỹ năng xã hội‬ ‪và phòng giải trí‬
‪저쪽 끝 쪽에 놀이방 있는 데‬ ‪그쪽에서 주로 계셨고‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Anh ấy chủ yếu ở phòng rèn kỹ năng xã hội‬ ‪và phòng giải trí‬ ‪ở cuối hành lang.‬ ‪PHẢI ĐIỀU TRA NƠI C HAY ĐẾN‬
‪그, 여기 병동이, 약간 천재분들이‬ ‪많이 모여 계셔 가지고‬‪PHẢI ĐIỀU TRA NƠI C HAY ĐẾN‬ ‪Khu này của bệnh viện‬ ‪có nhiều thiên tài lắm.‬
‪- 천재요?‬ ‪- (진주) 네, 자기들끼리 막‬‪- Thiên tài à?‬ ‪- Ừ, hồi trước tôi không hiểu,‬
‪저는 못 알아듣겠는데‬ ‪뭐, 이야기 많이 하고 그러셨어요‬‪nhưng họ nói chuyện với nhau nhiều lắm.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러세요‬‪Ra vậy. Chúng tôi xin phép‬ ‪xem mấy căn phòng cô bảo nhé?‬
‪아, 그럼 저희가 여기 좀‬ ‪가 봐도 될까요? 살짝...‬‪Ra vậy. Chúng tôi xin phép‬ ‪xem mấy căn phòng cô bảo nhé?‬ ‪Vâng. Đi lối kia.‬
‪네, 저쪽으로 한번 가 보시죠‬‪Vâng. Đi lối kia.‬ ‪Chia nhau ra đi.‬
‪(재석)‬ ‪이렇게 나눠 갖고‬ ‪놀이방하고 좀 가야 될 거 같은데요?‬‪Chia nhau ra đi.‬ ‪TẬP 2‬ ‪GIẾT NGƯỜI HÀNG LOẠT‬
‪[격정적인 피아노 연주]‬
‪(종민)‬ ‪놀이방, 놀이방에 자주 갔다고...‬ ‪형, 놀이방에 자주 갔다고 했나요?‬‪Đây là phòng giải trí. Xem thử đi.‬ ‪Cô ấy bảo là C hay tới đây à?‬
‪네?‬‪Phải không?‬
‪뭐야‬‪Cái gì đây?‬
‪[피아노 연주가 계속된다]‬‪HÌNH NHƯ LÀ BỆNH NHÂN Ở ĐÂY‬
‪뭐야?‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪[탄성]‬
‪어, 잠깐만, 아유, 잠깐‬ ‪[세정과 종민의 놀란 신음]‬‪- Chờ chút.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(세정)‬ ‪그 천재 탐정단 그분 아니세요?‬‪Thành viên Đội Thám Tử Thiên Tài đây mà?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪근데 넋이 많이 나가셨는데?‬‪Nhưng có vẻ anh ấy không ổn lắm.‬
‪(재석)‬ ‪천재 탐정단에 있었던‬ ‪그, 저기, 정재형 씨 아니에요?‬‪Jung Jae Hyung‬ ‪của Đội Thám Tử Thiên Tài phải không?‬
‪[잔잔한 피아노 연주]‬‪MẶT ANH ẤY RẤT QUEN‬
‪아, 그러니까 뭐‬ ‪자랑을 하고 싶으신 거예요?‬‪Anh muốn khoe tài đánh đàn à?‬
‪이게, 지금 피아노 잘 치시는 거를?‬‪Anh muốn khoe tài đánh đàn à?‬
‪[경쾌한 피아노 연주]‬
‪씁, 아, 이게 뭐지?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Thế là sao?‬
‪[재석의 고민하는 신음]‬ ‪[종민이 말한다]‬‪ANH ẤY CÂM RỒI Ư?‬
‪(세정)‬ ‪말 대신에 피아노밖에 못 치시나?‬‪Anh ấy chơi đàn thay vì nói chuyện?‬
‪(종민)‬ ‪어?‬
‪이걸로 말을 하시는 건가?‬‪Anh giao tiếp bằng đàn?‬
‪[경쾌한 피아노 연주]‬‪GHI CHÚ CỦA THÁM TỬ SE JEONG‬ ‪MẶT RẤT QUEN‬ ‪CÓ VẺ ĐÃ BỊ CÂM. GIAO TIẾP BẰNG PIANO?‬
‪(재석)‬ ‪씁, 뭐가 있는 거 같은데‬‪Tôi nghĩ có hàm ý gì đó.‬
‪아, 솔직히 이분은 그리고‬ ‪왜 이렇게 되신 거지?‬‪Anh ấy đã gặp chuyện gì nhỉ?‬
‪사업에 실패를 하셨나? 씁‬‪Bị phá sản à?‬
‪(재욱)‬ ‪천재들이 모여 있는 방요?‬ ‪'사회성 훈련방'?‬‪Đây là nơi thiên tài tụ tập.‬ ‪"Phòng rèn kỹ năng xã hội".‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(환자2)‬ ‪오소느슬 저섬시심‬
‪타상수수유슉이시래새‬
‪- (환자3) 타캉수쿠유큑?‬ ‪- (환자4) 지진짜까?‬
‪- (환자5) 지진짜까?‬ ‪- (환자3) 대캐바칵, 대캐바칵‬ ‪[환자2가 말한다]‬
‪- (환자2) 대새바삭, 대새바삭‬ ‪- (환자3) 대캐바칵, 대캐바칵‬
‪(재욱)‬ ‪안녕하세요?‬‪Xin chào.‬
‪(환자2)‬ ‪타상수수유슉 찌식어서서서‬ ‪머석고소 시싶으슨 사사라삼?‬
‪[저마다 얘기한다]‬‪HỌ ĐANG DÙNG MỘT NGÔN NGỮ BÍ ẨN‬
‪(진주)‬ ‪이제 이분들이 김정태 씨하고‬ ‪주로 친하게 지내셨던 분들이에요‬‪Họ rất thân với anh Kim Jeong Tae.‬
‪[소란스럽다]‬
‪이분 같은 경우는‬ ‪원래 언어학자셨는데‬ ‪[웅장한 음악]‬‪Bệnh nhân này là nhà ngôn ngữ học.‬
‪거의 260개 언어를 하시다가‬‪Cô ấy biết nói 260 thứ tiếng‬
‪이제 스스로 언어를 창조하셔 가지고‬ ‪지금 하고 계세요‬‪Cô ấy biết nói 260 thứ tiếng‬ ‪và bây giờ lại nói thứ tiếng‬ ‪chính mình tạo ra.‬
‪저도 못 알아들어요‬‪Tôi không hiểu.‬
‪(민영)‬ ‪아, 그럼 이분들이 하시는 게‬ ‪이분이 만든‬‪Họ đều nói thứ tiếng do cô ấy tạo ra à?‬
‪- (민영) 언어예요?‬ ‪- (진주) 네‬‪Họ đều nói thứ tiếng do cô ấy tạo ra à?‬ ‪- Phải.‬ ‪- Chúng tôi là thám tử.‬
‪(재욱)‬ ‪저희는 탐정...‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Phải.‬ ‪- Chúng tôi là thám tử.‬
‪- (환자2) 타삼저성?‬ ‪- (환자3) 타캄저컹?‬ ‪[재욱이 대답한다]‬
‪- (환자2) 타삼저성...‬ ‪- (재욱) 탐정인데 인제 여러분‬‪Chúng tôi là thám tử.‬ ‪Mọi người biết Kim Jeong Tae chứ?‬
‪(재욱)‬ ‪친했던 김정태 씨라고 아시죠?‬‪Chúng tôi là thám tử.‬ ‪Mọi người biết Kim Jeong Tae chứ?‬
‪(환자6)‬ ‪저벙태배 오보빠바 타발추불해배서버‬ ‪조보사바 와봤나바 보보네베‬
‪그브치비, 그브치비?‬ ‪[환자들의 탄성]‬
‪(재욱)‬ ‪자, 누가 가장 가까웠지? 정태 씨랑‬‪CÓ VẺ HỌ ĐANG NÓI CHUYỆN‬ ‪Ai thân với anh Kim Jeong Tae nhất?‬
‪(환자2)‬ ‪프스로소파사이실러서라상‬ ‪제세이실 치신해샜어서요쇼‬
‪[까마귀 울음 효과음]‬‪Mỗi người nói một kiểu.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪다 다른 거 같아요‬‪Mỗi người nói một kiểu.‬
‪(민영)‬ ‪시옷이 그것인 거 같아‬ ‪[재욱이 호응한다]‬‪Tôi nghĩ mấu chốt là âm "s".‬
‪법칙은...‬‪Tôi nghĩ mấu chốt là âm "s".‬ ‪CÙNG HỌC NGÔN NGỮ CỦA HỌ NÀO‬
‪[재욱의 답답한 신음]‬ ‪(세훈)‬ ‪오, 머리 아프다‬‪CÙNG HỌC NGÔN NGỮ CỦA HỌ NÀO‬
‪(재석)‬ ‪씁, 아니, 그, 저, 평소에‬‪BỆNH VIỆN TÂM THẦN Ở PAJU‬ ‪Ai là người‬ ‪đặc biệt thân với anh Kim Jeong Tae?‬
‪김정태 씨하고 좀 친하게 지낸 분이‬ ‪누가 있어요?‬‪Ai là người‬ ‪đặc biệt thân với anh Kim Jeong Tae?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪예?‬‪- Anh nói đi.‬ ‪- Anh ấy chỉ gật với lắc đầu.‬
‪(세정)‬ ‪O, X로밖에 대답을 안 하시는데?‬‪- Anh nói đi.‬ ‪- Anh ấy chỉ gật với lắc đầu.‬
‪(종민)‬ ‪아, 이걸 물어보면 되죠‬ ‪'친하게 지냈어요?'‬‪Hãy hỏi "Anh thân với anh ta?"‬ ‪hoặc "Anh không thân với anh ta?"‬
‪아니면 '친하게 안 지냈어요?'‬ ‪두 개를 물어보면...‬‪Hãy hỏi "Anh thân với anh ta?"‬ ‪hoặc "Anh không thân với anh ta?"‬
‪[세정의 탄성]‬‪ĐÔI KHI KẺ NGỐC CŨNG THÔNG MINH ĐỘT XUẤT‬
‪(종민)‬ ‪그렇지? 아유‬ ‪[세정의 탄성]‬‪ĐÔI KHI KẺ NGỐC CŨNG THÔNG MINH ĐỘT XUẤT‬
‪혹시 김정태 씨랑‬ ‪친하게 지내지 않았어요?‬‪Không phải anh không thân‬ ‪với Kim Jeong Tae à?‬
‪(세정)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아이참‬‪Phải hỏi là‬ ‪"Anh không thân với anh ta à?" chứ.‬
‪'친하게 안 지냈어요?'‬‪Phải hỏi là‬ ‪"Anh không thân với anh ta à?" chứ.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 거참, 진짜, 질문...‬ ‪[재형과 세정의 웃음]‬‪Trời đất ơi.‬
‪너는 진짜 질문이 아, 나, 정말‬‪Anh chẳng biết hỏi gì cả.‬
‪(종민)‬ ‪아, 둘 중의 하나는‬ ‪해야 될 거 아니에요?‬‪Có mỗi hai cách hỏi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 둘 중의 하나 해야 되는데‬ ‪어떻게 그렇게 질문을 하냐?‬‪Có hai cách hỏi mà anh vẫn hỏi sai.‬
‪혹시 김정태 씨하고‬ ‪친했던 사람이 있었나요?‬‪Có ai thân với Kim Jeong Tae không?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪ANH ẤY SẼ TRẢ LỜI CÂU HỎI "CÓ-KHÔNG" CHỨ?‬
‪[세정과 재석의 궁금한 신음]‬
‪[재석과 세정의 웃음]‬
‪[종민이 말한다]‬‪Cô vừa giao tiếp với anh ấy à?‬
‪(재석)‬ ‪아, 지금 뭔가‬ ‪이분하고 접신이 지금 된 거야?‬‪Cô vừa giao tiếp với anh ấy à?‬
‪[세정의 웃음]‬‪Cô vừa giao tiếp với anh ấy à?‬ ‪Hình như tôi sắp hiểu anh ấy rồi.‬
‪(세정)‬ ‪예, 조금 알 것 같은 느낌이...‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪Hình như tôi sắp hiểu anh ấy rồi.‬
‪아, 친했던 사람이 있었나요?‬‪Có ai thân với anh ta không?‬
‪[잔잔한 피아노 연주]‬
‪- (재석) 맞다는 거 같지?‬ ‪- (세정) 맞다는 거 같아요‬‪- Có hả?‬ ‪- Tôi nghĩ vậy.‬
‪(세정)‬ ‪♪ 있었어요 ♪‬‪Hình như tôi nghe thấy,‬ ‪"Vâng, đúng là có".‬
‪이런 느낌이었어요‬‪Hình như tôi nghe thấy,‬ ‪"Vâng, đúng là có".‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Hình như tôi nghe thấy,‬ ‪"Vâng, đúng là có".‬
‪- (재석) ♪ 있었어요 ♪‬ ‪- (세정) ♪ 있었어요 ♪‬‪- "Vâng, đúng là có".‬ ‪- "Vâng, đúng là có".‬
‪3번 방 가면 흔적이 남아 있을까요?‬‪Bọn tôi sẽ tìm ra manh mối về anh ta‬ ‪ở phòng ba chứ?‬
‪(재석)‬ ‪혹시 있을까요?‬‪Có không?‬
‪[건반을 쾅 친다]‬
‪(재석)‬ ‪씁, 3번 방은 아니란 얘기겠지?‬‪- Ta không tìm được ở phòng ba rồi.‬ ‪- Không.‬
‪(세정)‬ ‪아닌 것 같아‬‪- Ta không tìm được ở phòng ba rồi.‬ ‪- Không.‬ ‪Ước gì tôi có thể bẻ tay anh ấy‬
‪(재석)‬ ‪생각 같아서는 이 사람‬ ‪팔을 비틀어 가지고 좀‬‪Ước gì tôi có thể bẻ tay anh ấy‬
‪얘기를 하게 만들고 싶은데‬ ‪지금 그럴 수도 없고‬‪và khiến anh ấy nói.‬ ‪- Khó quá.‬ ‪- Bệnh nhân đấy.‬
‪참, 이게 답답하네‬ ‪[종민이 말한다]‬‪- Khó quá.‬ ‪- Bệnh nhân đấy.‬
‪- (재석) 그러니까, 씁‬ ‪- (세정) 그러니까 아프신 분이라‬‪- Tôi biết.‬ ‪- Bệnh nhân.‬ ‪Anh ấy là bệnh nhân.‬
‪(재석)‬ ‪아프신 분인데 이게, 지금‬‪Anh ấy là bệnh nhân.‬
‪(재욱)‬ ‪듣다 보니까 이거, 야‬ ‪이거, 좀 알지 않겠냐, 이거?‬‪Tôi càng nghe càng hiểu thứ tiếng này.‬
‪민영아, 아까 '아'에다가...‬ ‪[환자들의 웃음]‬‪Tôi càng nghe càng hiểu thứ tiếng này.‬ ‪Vừa nãy, họ nói...‬
‪아이, 이거는 그냥, 그냥, 그거예요‬ ‪[환자들의 박수와 웃음]‬‪Quy tắc rất đơn giản.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪김정태 하면‬‪Để nói Kim Jeong Tae,‬
‪(민영)‬‪có người sẽ đổi Kim thành "Ki Kim".‬
‪이렇게‬‪có người sẽ đổi Kim thành "Ki Kim".‬
‪(재욱)‬ ‪그 같은 모음을 연달아서 만든 거지‬ ‪[민영이 호응한다]‬‪Lặp lại, từ đầu bỏ phụ âm cuối,‬ ‪- từ sau lấy k là phụ âm đầu?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 뒤에를 붙이면서 'ㅋ'을 붙이고‬ ‪- (재욱) 정태면 저컹태캐‬‪- từ sau lấy k là phụ âm đầu?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Jeong Tae...‬ ‪- Là ở phần phụ âm.‬ ‪...là "Jeo Keong Tae Kae". Kiểu vậy?‬
‪(재욱)‬ ‪이런 거지, 저컹태캐‬ ‪[민영이 대답한다]‬‪...là "Jeo Keong Tae Kae". Kiểu vậy?‬ ‪- Phải.‬ ‪- "Jeo Keong Tae Kae".‬
‪(민영)‬ ‪탈출하시기 전에‬‪Trước khi anh ta trốn thoát,‬
‪준비를 하고 있었다거나‬ ‪뭐, 이런 거 본 적 있어요?‬‪Trước khi anh ta trốn thoát,‬ ‪mọi người có chú ý rằng‬ ‪anh ta chuẩn bị để bỏ trốn không?‬
‪(환자6)‬‪ANH ẤY KỂ VỚI TÔI‬ ‪VỀ MỘT VỤ GIẾT NGƯỜI‬
‪- (재욱) 진짜?‬ ‪- (민영) 누굴 죽이겠다고요?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- Thật ư?‬ ‪- Nói sẽ giết ai đó?‬ ‪Ai?‬
‪- (민영) 누구요?‬ ‪- (환자6) 주북이비게벴다바고보‬‪Ai?‬
‪(환자6)‬‪ANH ẤY BẢO TÔI‬ ‪ANH ẤY ĐÃ GIẾT MỘT NGƯỜI‬
‪(재욱)‬ ‪누굴 죽이고 싶다고‬ ‪죽여 버리겠다고 얘기했다고?‬‪Anh ta đã bảo với cô ấy‬ ‪là sẽ giết ai đó à?‬
‪(환자3)‬
‪(환자3)‬
‪아, 그걸 모르겠다, 뒤의 거를‬ ‪알아들었어?‬‪Tôi không hiểu đoạn cuối.‬ ‪Anh hiểu không?‬
‪[격정적인 피아노 연주가 들린다]‬‪PHÒNG GIẢI TRÍ‬
‪(종민)‬ ‪안 되겠다, 이거 민영이가‬ ‪필요한 거 같아요‬‪Không được. Ta cần Min Young.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[재석의 헛웃음]‬‪Thôi nào.‬ ‪THÁM TỬ MIN YOUNG LÀ HY VỌNG‬
‪[세정의 어이없는 웃음]‬ ‪(종민)‬ ‪네?‬‪THÁM TỬ MIN YOUNG LÀ HY VỌNG‬
‪- (재석) 우리도 탐정이야‬ ‪- (세정) 그래요‬‪- Ta cũng là thám tử.‬ ‪- Tôi biết.‬
‪(재석)‬ ‪우리가 해결을 해야지‬ ‪[종민의 웃음]‬‪- Ta cũng là thám tử.‬ ‪- Tôi biết.‬ ‪Phải tự xử lý chứ.‬
‪[웃음]‬
‪(재석)‬ ‪아이참, 진짜‬
‪- (종민) 어?‬ ‪- (세정) 어, 어, 언니!‬ ‪[세정의 웃음]‬‪Min Young!‬
‪- (재석) 아, 좀, 뭐 좀‬ ‪- (세정) 언니‬ ‪[재욱의 놀란 신음]‬‪- Đã...‬ ‪- Min Young.‬ ‪- Đã tìm được gì chưa?‬ ‪- Cô tìm ra chưa?‬
‪- (재석) 뭐, 좀 찾아냈어요?‬ ‪- (세정) 뭐, 좀 알아내셨어요?‬ ‪[재욱의 웃음]‬‪- Đã tìm được gì chưa?‬ ‪- Cô tìm ra chưa?‬
‪- (민영) 예, 뭐‬ ‪- (종민) 야, 기억, 얼굴 기억나지?‬‪À...‬ ‪Cô nhớ người này chứ?‬
‪- (종민) 천재 탐정단‬ ‪- (재석) 아니, 저기‬‪Cô nhớ người này chứ?‬ ‪Anh ấy ở Đội Thám Tử Thiên Tài.‬
‪(재석)‬ ‪천재 탐정단에 있었던 이분이‬ ‪여기 지금 입원을 하셨더라고‬‪Anh ấy ở Đội Thám Tử Thiên Tài.‬ ‪- Giờ là bệnh nhân.‬ ‪- Chắc sốc vì thua cuộc.‬
‪(종민)‬ ‪그때 충격이 좀 심했나 봐요‬‪- Giờ là bệnh nhân.‬ ‪- Chắc sốc vì thua cuộc.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 세훈아, 뭐 좀 찾았냐?‬‪- Giờ là bệnh nhân.‬ ‪- Chắc sốc vì thua cuộc.‬ ‪Sehun, có tìm ra gì không?‬
‪많이 찾았죠‬ ‪[세정과 재석이 놀란다]‬‪Nhiều lắm.‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Thật à?‬
‪뭐 찾았어?‬‪Tìm được gì?‬
‪(민영)‬ ‪그, 면회를 굉장히 자주 오던‬‪Tìm được gì?‬ ‪Có một nữ chuyên gia phân tích tội phạm‬ ‪rất hay tới thăm anh ta.‬
‪프로파일러가 있대요, 여성분이‬ ‪[재석이 대답한다]‬‪Có một nữ chuyên gia phân tích tội phạm‬ ‪rất hay tới thăm anh ta.‬
‪(환자2)‬‪VÀI PHÚT TRƯỚC‬
‪(환자2)‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪어떤? 어떤, 어떤...‬‪Ai đến thăm anh ta?‬
‪(환자3)‬ ‪프크로코파카이킬러커‬‪"Phân tích tội phạm?"‬
‪(세훈)‬ ‪프로파일러?‬‪"Phân tích tội phạm?"‬
‪[세훈이 말한다]‬ ‪(환자6)‬
‪(환자3)‬‪Người phân tích tội phạm à?‬
‪프로파일러 맞잖아요‬‪Người phân tích tội phạm à?‬
‪- (재욱) 프로파일러, 어‬ ‪- (민영) 프로파일러‬‪Người phân tích tội phạm à?‬ ‪- Phân tích tội phạm.‬ ‪- Phải.‬
‪- 근데 한 분이 더 있어요‬ ‪- (재석) 누구?‬‪- Còn một vị khách hay tới nữa.‬ ‪- Ai thế?‬
‪(민영)‬ ‪정재영 씨라고 기억하세요?‬‪Jung Jae Yeong.‬
‪- (재석) 아, 여기‬ ‪- (종민) 어, 있잖아‬ ‪[세정이 거든다]‬‪Jung Jae Yeong.‬ ‪- Anh ấy đây.‬ ‪- Ở đây.‬
‪- (재욱) 아니, 아니, 이분 말고‬ ‪- (종민) 누구?‬‪- Không phải anh ấy.‬ ‪- Jung Jae Yeong.‬
‪- (민영) 정재영 씨가...‬ ‪- (재욱) 그, 우리 서류상에 나왔던‬‪- Không phải anh ấy.‬ ‪- Jung Jae Yeong.‬ ‪Đó là nhà nghiên cứu còn lại‬
‪(재욱)‬ ‪그 마지막 한 명의 연구원 있잖아?‬ ‪[재석이 대답한다]‬‪Đó là nhà nghiên cứu còn lại‬ ‪- trong hồ sơ.‬ - Phải.
‪(재욱)‬ ‪정재영, 정재영!‬‪"Jung Jae Yeong".‬ ‪MỘT TRONG CÁC NHÀ NGHIÊN CỨU,‬ ‪JUNG JAE YEONG‬
‪그 연구원‬‪MỘT TRONG CÁC NHÀ NGHIÊN CỨU,‬ ‪JUNG JAE YEONG‬
‪- (재욱) 이분은 뭐‬ ‪- (민영) 근데 이유진 씨도 있어요‬‪- Anh ta...‬ ‪- Có cả Lee Yu Jin.‬ ‪Ta cần tìm Lee Yu Jin.‬
‪이유진 씨를 찾아야 돼‬‪Ta cần tìm Lee Yu Jin.‬
‪(민영)‬ ‪이 사람이 여자 이름 같죠?‬ ‪[재욱이 대답한다]‬‪Ta cần tìm Lee Yu Jin.‬ ‪Có vẻ là tên phụ nữ.‬
‪여기 또 왔거든요?‬‪Cô ta thường ghé thăm.‬ ‪VÀ MỘT VỊ KHÁCH, LEE YU JIN‬
‪(재욱)‬ ‪그리고 또 한 분이 태항호라는‬‪Có cả một người đàn ông‬ ‪- tên là Tae Hang Ho.‬ ‪- Tae Hang Ho?‬
‪- (민영) 태항호 씨...‬ ‪- (재욱) 태항호라는 이름이 있는데‬ ‪[종민이 되묻는다]‬‪- tên là Tae Hang Ho.‬ ‪- Tae Hang Ho?‬
‪(재욱)‬ ‪태항호, 근데 그분은 지금 모르겠고‬‪Tae Hang Ho. Tôi không biết đó là ai.‬
‪근데 지금 정재영 씨 빼고‬ ‪두 분은 주소가 있어요‬‪Ta có địa chỉ của những người đến thăm,‬ ‪trừ Jung Jae Yeong.‬
‪[재욱이 호응한다]‬ ‪[재석의 탄성]‬‪Ta có địa chỉ của những người đến thăm,‬ ‪trừ Jung Jae Yeong.‬ ‪TÌM RA NGƯỜI THĂM C‬
‪아니, 우리가 여기서‬ ‪알아낸 게 하나도 없어‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Bọn tôi chả hỏi được anh ấy gì cả.‬
‪(재석과 민영)‬ ‪- 지금 이분은 음악만 연주를 하시고‬ ‪- 뭐, 뭐 하고 있었어?‬‪Bọn tôi chả hỏi được anh ấy gì cả.‬ ‪- Anh ấy chỉ chơi đàn.‬ ‪- Làm gì vậy?‬
‪(세정)‬ ‪대답을 피아노로밖에 안 하는데‬ ‪[종민이 거든다]‬‪- Anh ấy nói bằng đàn.‬ ‪- Ừ.‬
‪(세정과 재석)‬ ‪- 저희가 피아노를 전혀 모르겠어요‬ ‪- 아, 그러니까‬‪Bọn tôi chả hiểu gì.‬ ‪Vậy mới nói.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 뭔 얘기를 안 하시고‬ ‪그냥 연주밖에 안 하세요‬‪Anh ấy chơi đàn thay vì nói chuyện.‬
‪(재욱)‬ ‪혹시 그, 김정태 씨 면회 온다는‬ ‪그, 프로파일러 여자분 본 적 있나요?‬‪Anh từng thấy‬ ‪chuyên gia phân tích tội phạm‬ ‪đến thăm Kim Jeong Tae chưa?‬
‪[잔잔한 피아노 연주]‬
‪[재욱의 웃음]‬
‪(재석)‬ ‪당연한 걸 한번 물어보자, 당연한 거‬ ‪아주 당연한 거‬‪Hỏi gì mà đáp án rõ rành rành ấy.‬ ‪Đây đâu phải đàn piano nhỉ?‬
‪이거 피아노 아니죠?‬‪Đây đâu phải đàn piano nhỉ?‬
‪[재형이 페달을 탁 밟는다]‬‪SUY LUẬN: PHẢI CÓ QUY LUẬT‬ ‪TRONG CÂU TRẢ LỜI CỦA ANH TA‬
‪[잔잔한 피아노 연주]‬‪SUY LUẬN: PHẢI CÓ QUY LUẬT‬ ‪TRONG CÂU TRẢ LỜI CỦA ANH TA‬
‪(민영)‬ ‪내려간다!‬‪Nốt nhạc thấp dần.‬
‪김정태 씨 탈출했죠?‬‪Kim Jeong Tae đã trốn thoát, đúng chứ?‬ ‪Nốt nhạc sẽ cao dần.‬
‪(재욱)‬ ‪올라가겠지?‬‪Nốt nhạc sẽ cao dần.‬
‪[격정적인 피아노 연주]‬‪Đúng là cao dần.‬
‪(종민)‬ ‪올라간다, 올라간다‬ ‪올라간다, 올라간다‬‪Đúng là cao dần.‬ ‪NỐT NHẠC CAO LÊN TỨC LÀ "CÓ" Ư?‬
‪[재석의 답답한 신음]‬ ‪우리가 여기에서‬ ‪뭘 알아내야 될지 모르겠어‬‪Tôi không biết phải hiểu thế nào.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그러니까 말이야‬ ‪[세정의 답답한 신음]‬‪Tôi không biết phải hiểu thế nào.‬ ‪Thế mới nói đấy.‬
‪김정태 씨랑 안 친했죠?‬‪Anh không thân với Kim Jeong Tae nhỉ?‬
‪[재욱의 웃음]‬ ‪[세정의 신음]‬
‪[종민의 탄성]‬
‪[격정적인 피아노 연주]‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪[세정과 세훈의 탄성]‬
‪- (종민) 왜 그래, 왜?‬ ‪- (세정) 나 알았어요‬ ‪[재석과 종민이 묻는다]‬‪- Tôi hiểu rồi!‬ ‪- Sao?‬ ‪- Như nào?‬ ‪- Do bàn đạp.‬
‪페달을 다르게 밟아요‬‪- Như nào?‬ ‪- Do bàn đạp.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (세훈) 맞아, 맞아‬ ‪- (민영) 어‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (종민) 와, 진짜?‬ ‪- (세정) 네‬‪- Thật à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Có khi tôi nhầm.‬
‪아닌가?‬ ‪[유쾌한 음악]‬‪Có khi tôi nhầm.‬ ‪NHẦM CŨNG ĐƯỢC, TÔI VẪN DỄ THƯƠNG‬
‪(종민)‬ ‪야, 뭐야‬ ‪[세정과 세훈이 얘기한다]‬‪NHẦM CŨNG ĐƯỢC, TÔI VẪN DỄ THƯƠNG‬ ‪- Cô đúng rồi.‬ ‪- Vậy à?‬
‪(세훈)‬ ‪그러니까 오른쪽을‬‪Nếu anh ấy đạp bàn đạp phải,‬ ‪câu trả lời là có.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪- (세훈) 누르고 얘기하면 맞는 거고‬ ‪- (세정) 그렇죠?‬‪Nếu anh ấy đạp bàn đạp phải,‬ ‪câu trả lời là có.‬ ‪- Đúng rồi.‬ - Nếu đạp bàn đạp trái
‪(세훈)‬ ‪왼쪽 끝의 거를 누르고‬‪- Đúng rồi.‬ - Nếu đạp bàn đạp trái ‪- thì là không.‬ - Khoan.
‪[세정과 세훈이 설명한다]‬ ‪(재석)‬ ‪발이야?‬‪- thì là không.‬ - Khoan.
‪손이 아니라 발이라고?‬‪- Mấu chốt là chân anh ấy?‬ ‪- Hỏi đi.‬
‪- (민영) 다시 한번 해 보자‬ ‪- (세훈) 아, 예‬‪- Mấu chốt là chân anh ấy?‬ ‪- Hỏi đi.‬ ‪Anh biết Kim Jeong Tae không?‬
‪(종민과 세정)‬ ‪- 김정태를 아십니까?‬ ‪- 아니, 일단 쉬운 거로, 쉬운 거로‬‪Anh biết Kim Jeong Tae không?‬ ‪Không, chờ đã.‬ ‪- Hỏi đơn giản thôi.‬ ‪- Nếu có...‬
‪[세훈이 설명한다]‬ ‪(종민)‬ ‪오, 오, 오른쪽 발‬‪- Hỏi đơn giản thôi.‬ ‪- Nếu có...‬ ‪Chân phải kìa.‬
‪[격정적인 피아노 연주]‬‪Chân phải kìa.‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪(민영)‬ ‪아, 그래서 양말을 화려한 걸 신으셨네‬‪Thế nên anh ấy mới đi tất màu mè.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪Thế nên anh ấy mới đi tất màu mè.‬ ‪ANH ẤY ĐANG ĐI TẤT MÀU MÈ‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪그러면‬‪ANH ẤY ĐANG ĐI TẤT MÀU MÈ‬ ‪Giờ nên hỏi gì đây?‬
‪그럼 이제 뭐 물어보지?‬‪Giờ nên hỏi gì đây?‬
‪(민영)‬ ‪여기 자주 오던 프로파일러‬ ‪보신 적 있어요?‬‪Anh gặp chuyên gia phân tích tội phạm‬ ‪thường đến đây chưa?‬
‪(재욱)‬ ‪여자분‬ ‪[종민의 탄성]‬‪- Một phụ nữ.‬ ‪- Rồi.‬
‪[부드러운 피아노 연주]‬ ‪(재석)‬ ‪어, 있대‬‪- Một phụ nữ.‬ ‪- Rồi.‬ ‪CÂU TRẢ LỜI LÀ "CÓ"‬
‪[세정의 탄성]‬‪CÂU TRẢ LỜI LÀ "CÓ"‬
‪그분에게 대한 집착이 좀 강했나요?‬‪Kim Jeong Tae có mê cô ấy quá không?‬
‪[격정적인 피아노 연주]‬ ‪[재욱의 탄성]‬‪- Có.‬ ‪- Các bệnh nhân khác cũng nói.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그렇대, 그렇대‬‪- Có.‬ ‪- Các bệnh nhân khác cũng nói.‬
‪- (종민) 집착을 좀, 막‬ ‪- (민영) 집착했다 그랬어요, 아까‬‪- Có.‬ ‪- Các bệnh nhân khác cũng nói.‬
‪- (재석) 아, 그래?‬ ‪- (민영) 네, 집착했다 그랬어요‬‪- Có.‬ ‪- Các bệnh nhân khác cũng nói.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- Ừ, đúng vậy.‬ ‪C không biết kiềm chế‬
‪(재욱)‬ ‪그리고 뭔가 강박도 있고‬‪C không biết kiềm chế‬
‪C가 그, 집착이 뭔가 좀 심하잖아‬‪và rất dễ bị ám ảnh.‬
‪아니, 그럼 이 살인 사건과‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Thế tức là vụ án mạng này‬
‪- (재욱) 이, 지금 사건에‬ ‪- (민영) 그러니까‬‪Thế tức là vụ án mạng này‬ ‪- đan xen với những vấn đề khác.‬ ‪- Ừ.‬
‪(재욱)‬ ‪여자 문제까지 겹쳐서...‬‪- đan xen với những vấn đề khác.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 야, 이거 굉장히 복잡해지는데‬ ‪- (종민) 그러면‬‪- Vụ này phức tạp đây.‬ ‪- Vậy là Kim Jeong Tae có thể‬
‪(종민)‬ ‪김정태 씨가 그 여성분한테‬ ‪가 있을 수도 있겠네‬‪- Vụ này phức tạp đây.‬ ‪- Vậy là Kim Jeong Tae có thể‬ ‪- đã đến nhà cô gái đó. Bị ám ảnh mà.‬ ‪- Tôi biết. Có thể lắm.‬
‪(세정)‬ ‪그러니까요, 탈출해서‬‪- đã đến nhà cô gái đó. Bị ám ảnh mà.‬ ‪- Tôi biết. Có thể lắm.‬
‪- 그분 보러 간 걸 수도...‬ ‪- (종민) 집착했으니까‬‪- đã đến nhà cô gái đó. Bị ám ảnh mà.‬ ‪- Tôi biết. Có thể lắm.‬ ‪- Vậy...‬ ‪- Có địa chỉ chưa?‬
‪- (재석) 주소가 있다고 그랬나?‬ ‪- (재욱) 아니, 저 방에 갔을 때‬‪- Vậy...‬ ‪- Có địa chỉ chưa?‬ ‪Lúc ở phòng kia,‬ ‪mỗi bệnh nhân cho chúng ta‬
‪(재욱)‬ ‪김정태와 연관된 뭔가‬ ‪우리한테 소스를 하나씩을 줬는데‬‪Lúc ở phòng kia,‬ ‪mỗi bệnh nhân cho chúng ta‬ ‪một manh mối về Kim Jeong Tae.‬
‪한 분은 아무 이유 없이‬‪Một bệnh nhân vô cớ vẽ toàn hình tam giác.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪모든 거를 다 삼각형‬‪Một bệnh nhân vô cớ vẽ toàn hình tam giác.‬
‪[종민의 탄성]‬‪Một bệnh nhân vô cớ vẽ toàn hình tam giác.‬ ‪Tôi nghĩ anh ấy mệt rồi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이분 이제 지치셨나 본데?‬ ‪[재형의 지친 신음]‬‪Tôi nghĩ anh ấy mệt rồi.‬
‪'난 이제 할 말 없다' 그런 거 같은데‬‪"Tôi không còn gì để nói".‬ ‪Anh ấy muốn nói vậy.‬ ‪- Đến phòng Kim Jeong Tae đi.‬ ‪- Được.‬
‪우리 그러면 저기‬ ‪김정태 씨 병실로 한번 가 보죠‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪- Đến phòng Kim Jeong Tae đi.‬ ‪- Được.‬
‪아, 저기, 저, 건강하시고요‬‪Anh hãy sống khỏe mạnh nhé.‬
‪(종민)‬ ‪병실 3번이라고 하지 않았어?‬‪- Không phải là phòng ba à?‬ ‪- Phòng ba.‬
‪(민영)‬ ‪3번요, 김정별 씨‬‪- Không phải là phòng ba à?‬ ‪- Phòng ba.‬ ‪Có ghi một phần tên anh ta kìa.‬
‪(종민)‬ ‪아, 김정별?‬ ‪[재석의 탄성]‬‪- Phòng đó à?‬ ‪- Họ chưa lấy tên ra.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Phòng đó à?‬ ‪- Họ chưa lấy tên ra.‬
‪여기지?‬‪Chính là phòng này.‬
‪(재욱)‬ ‪물건을 치우지 않았겠지?‬‪- Họ chưa dọn đồ của anh ta nhỉ?‬ ‪- Còn sớm quá.‬
‪(민영)‬ ‪아직은...‬‪- Họ chưa dọn đồ của anh ta nhỉ?‬ ‪- Còn sớm quá.‬
‪(재욱)‬ ‪어? 잘 정리돼 있네‬‪Phòng rất ngăn nắp.‬
‪(민영)‬ ‪그게 아직까지는...‬‪Chưa lâu mà.‬
‪[저마다 얘기한다]‬ ‪- (세훈) 아, 모든 물건들이...‬ ‪- (세정) 다 세 개씩이네‬‪- Đồ của anh ta vẫn ở đây.‬ ‪- Cái gì cũng có ba cái.‬
‪(민영)‬ ‪다 세 개‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪- Ba cái. Tam giác!‬ ‪- Cái gì?‬
‪- 삼각‬ ‪- (재석) 어? 진짜 다 3‬‪- Ba cái. Tam giác!‬ ‪- Cái gì?‬ ‪Cô nói đúng.‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪- (세훈) 그거에 집착을 한 건가 보다‬ ‪- (민영) 세 개, 어‬‪- Anh ta bị ám ảnh.‬ ‪- Phải là ba.‬
‪- (종민) 집착을 진짜 많이 하네‬ ‪- (재석) 아니, 다 3‬‪- Nhiều thứ quá.‬ - Mọi thứ đều...
‪(종민)‬ ‪어? 라면도‬‪- Nhiều thứ quá.‬ - Mọi thứ đều... ‪- Cốc ăn mì.‬ - Ba đôi đũa.
‪- (재석) 야, 젓가락도 세 개야‬ ‪- (종민) 와, 라면도 세 개‬‪- Cốc ăn mì.‬ - Ba đôi đũa. ‪Có ba cốc mì ăn liền.‬
‪(재석)‬ ‪씁, 야, 이게 또, 이건 뭐냐‬‪Gì đây? "L, D, P, L, Q"...‬
‪- (재석) 'LDPLQ'‬ ‪- (민영) 이거‬‪Gì đây? "L, D, P, L, Q"...‬
‪(민영)‬ ‪자판 한번 확인해 볼래, 세정아?‬‪Se Jeong, gõ vào điện thoại xem?‬
‪이거 또 왜 세 개야?‬ ‪[종민의 놀란 신음]‬‪Sao lại có ba cái này?‬
‪(종민)‬ ‪에, 어? 이거 뭐야, 화살표 아니에요?‬‪Gì đây? Mũi tên à?‬
‪(세정)‬ ‪화살표는 여기서부터‬ ‪이렇게 가는 건가?‬‪Mũi tên đó nghĩa là‬ ‪ta nên đọc ngược lại à?‬
‪- (세정) H부터?‬ ‪- (재석) 그런가?‬ ‪[종민의 놀란 신음]‬‪- Từ chữ "H".‬ - Thế à?
‪(종민)‬ ‪아, 그러네‬‪Hẳn là đúng rồi.‬
‪- (재욱) 'XUR'‬ ‪- (민영) 'XU'‬‪- X, U, R.‬ ‪- X, U.‬
‪(재석)‬ ‪'URIILFH'‬‪U, R, I, I, L, F, H‬
‪- (종민) 자, 나왔어‬ ‪- (재욱) 저쪽에서부터‬‪Đây rồi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 나왔어?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Tìm ra gì à?‬ ‪Có vẻ hôm nay anh chăm chỉ ghê.‬
‪이야, 되게 열정적인데, 오늘?‬‪Tìm ra gì à?‬ ‪Có vẻ hôm nay anh chăm chỉ ghê.‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 컴퓨터, 이 자판이 나왔다고‬ ‪[재석과 세정의 웃음]‬‪Anh ấy tìm kiếm bàn phím máy tính.‬
‪[민영의 탄성]‬
‪저런 게 있어요?‬‪- Tôi không biết là có thứ đó.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[종민과 재욱이 중얼거린다]‬‪- Tôi không biết là có thứ đó.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪ĐỔI CHỮ CÁI TIẾNG ANH SANG TIẾNG HÀN‬
‪[재욱의 웃음]‬ ‪(종민)‬ ‪오, 글씨가 나오긴 했는데요‬‪ĐỔI CHỮ CÁI TIẾNG ANH SANG TIẾNG HÀN‬ ‪Tìm ra gì đó, nhưng...‬
‪형, 처음 보는 글씨인데요?‬‪- Jae Suk, vô lý quá.‬ ‪- Cái gì vậy?‬
‪(재석)‬ ‪이게 뭐야?‬ ‪[웅장한 음악]‬‪- Jae Suk, vô lý quá.‬ ‪- Cái gì vậy?‬ ‪Gì thế?‬
‪이건 뭐야?‬‪Gì thế?‬ ‪- "Này".‬ - "Này".
‪- (민영) 'ㅑ'‬ ‪- (종민) 'ㅑ'‬ ‪[재석이 따라 한다]‬‪- "Này".‬ - "Này". ‪CÁCH GIẢI SAI RỒI‬
‪(종민)‬ ‪'갸텨', 뭐야, 이게?‬‪"Gya, tyeo"...‬ ‪- Đọc từ này thế nào?‬ ‪- Trong khi giải mật mã này,‬
‪(재욱)‬ ‪야, 우리 이거 풀고 있고‬‪- Đọc từ này thế nào?‬ ‪- Trong khi giải mật mã này,‬
‪우리, 한 명은‬ ‪저기 간호사 좀 만나고 올까?‬‪ai đó đi hỏi chuyện y tá đi.‬
‪- (재석) 아, 그럴까요?‬ ‪- (민영) 네, 네, 네‬‪- Đi nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪그럼 제가 저‬ ‪조사를 좀 하고 올 테니까‬‪Hãy giải mật mã‬ trong khi tôi điều tra thêm.
‪이거 좀 풀어 놓으세요‬‪Hãy giải mật mã‬ trong khi tôi điều tra thêm.
‪아, 저기, 씁, 저, 실례지만‬‪Cô ơi.‬ ‪Cho tôi hỏi...‬
‪[진주가 펜을 딸깍 닫는다]‬‪Nghe nói có một chuyên gia‬ ‪phân tích tội phạm‬
‪(재석)‬ ‪김정태 씨하고 그‬‪Nghe nói có một chuyên gia‬ ‪phân tích tội phạm‬
‪김정태 씨가 좋아했던‬ ‪프로파일러분이 계셨다고‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Nghe nói có một chuyên gia‬ ‪phân tích tội phạm‬ ‪mà Kim Jeong Tae rất thích.‬
‪얘기 들었거든요?‬‪mà Kim Jeong Tae rất thích.‬
‪그건 사적인 내용이라‬ ‪저희는 거기까지는 잘 몰라요‬‪- Tôi không rõ đời tư của bệnh nhân lắm.‬ ‪- À vâng.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그래요? 아, 그러면...‬‪- Tôi không rõ đời tư của bệnh nhân lắm.‬ ‪- À vâng.‬ ‪Nếu vậy...Cô ấy có hay đến không?‬
‪자주 오셨어요, 그분이요?‬‪Nếu vậy...Cô ấy có hay đến không?‬
‪- 네, 리스트에는 없는데‬ ‪- (재석) 네‬‪- Có. Cô ấy không trong danh sách...‬ ‪- Vâng.‬
‪그 논문 때문에‬ ‪자주 만나서 이야기 많이 나누시고‬‪...nhưng rất hay đến‬ ‪- gặp anh Kim Jeong Tae để làm luận án.‬ ‪- Luận án?‬
‪논문요?‬‪- gặp anh Kim Jeong Tae để làm luận án.‬ ‪- Luận án?‬ ‪- Phải. Cô ấy đang làm luận án.‬ ‪- Cô có thông tin liên lạc hoặc địa chỉ‬
‪- (진주) 네, 그 논문 하신다고...‬ ‪- (재석) 씁, 혹시 저, 그분‬‪- Phải. Cô ấy đang làm luận án.‬ ‪- Cô có thông tin liên lạc hoặc địa chỉ‬
‪연락처라든가 뭐‬ ‪혹시 뭐, 뭐, 주소가...‬‪- Phải. Cô ấy đang làm luận án.‬ ‪- Cô có thông tin liên lạc hoặc địa chỉ‬ ‪- của cô ấy không?‬ ‪- Có danh thiếp.‬
‪(진주)‬ ‪네, 저희가 명함 받아 놓은 게‬ ‪있었던 거 같은데‬‪- của cô ấy không?‬ ‪- Có danh thiếp.‬
‪- (재석) 아, 명함요?‬ ‪- (진주) 네, 네‬‪- Danh thiếp à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪아, 예, 고것 좀‬‪- Thế thì tốt quá.‬ ‪- Vâng.‬
‪네, 여기요‬‪- Thế thì tốt quá.‬ ‪- Vâng.‬
‪아, 고맙습니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪(재석)‬ ‪'스테파니 리'?‬‪"Stephanie Lee?"‬ ‪ĐIỀU TRA HIỆN TRƯỜNG‬
‪아, 주소가 있네‬‪ĐIỀU TRA HIỆN TRƯỜNG‬ ‪Có địa chỉ này.‬
‪(재욱)‬ ‪이게 뭐, 약간 영화 아니냐?‬ ‪[세훈이 중얼거린다]‬‪Biết đâu mấy mũi tên này‬
‪세 개니까 약간 뭐‬ ‪빨리 감기, 뭐, 이런 거‬‪là biểu tượng tua nhanh?‬
‪(종민)‬ ‪빨리 감기는 두 개예요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Hai mũi tên thôi.‬ ‪BIỂU TƯỢNG ĐÓ CÓ PHẢI GỢI Ý‬ ‪ĐỂ GIẢI MẬT MÃ?‬
‪[재욱의 웃음]‬‪BIỂU TƯỢNG ĐÓ CÓ PHẢI GỢI Ý‬ ‪ĐỂ GIẢI MẬT MÃ?‬
‪- (재욱) 뭐, 빨리 감기, 이런 거‬ ‪- (종민) 빨리 감기는 두 개예요‬‪- ...biểu tượng tua nhanh?‬ - Hai mũi tên thôi.
‪아, 이거, 그거 아니에요?‬‪- Có phải cái đó không?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪뭔데?‬‪- Có phải cái đó không?‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Đẩy lên hai chữ cái.‬ ‪- Như lần trước à?‬
‪- 그거 막 두 칸씩 당겨 가지고‬ ‪- (민영) 두 칸씩 당겨서 한 거?‬‪- Đẩy lên hai chữ cái.‬ ‪- Như lần trước à?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪"Xanh" sao?‬
‪'GREEN'‬‪"Xanh" sao?‬ ‪- Chữ cái liền trước à?‬ ‪- "Nho xanh".‬
‪아, 하나씩 빼면 돼?‬‪- Chữ cái liền trước à?‬ ‪- "Nho xanh".‬
‪(이적)‬ ‪'GREEN GRAPE', 청포도‬‪- Chữ cái liền trước à?‬ ‪- "Nho xanh".‬
‪뭐, 2차 대전 때 쓰던 거예요‬ ‪2차 대전 때‬‪Nó phổ biến trong Thế Chiến II.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪이거 세 칸씩 당기는 거 아니에요?‬‪Có lẽ ta cần lùi về trước ba chữ cái.‬
‪[종민과 세정의 탄성]‬‪Có lẽ ta cần lùi về trước ba chữ cái.‬
‪세 칸을 어떻게 당겨, 그런데?‬‪Tức là sao?‬
‪(민영)‬ ‪그러니까 L이면‬‪Nếu ghi chữ "L",‬
‪이 앞의 A, B, C, D, E, F, G로‬ ‪[세훈이 설명한다]‬‪- tức là chữ "I".‬ ‪- Theo bảng chữ cái.‬
‪그러면 이제 단어가 나온다 이거죠‬ ‪뭐, 예를 들면‬‪Như thế có thể thành từ có nghĩa.‬
‪(재욱)‬ ‪쟤는 심지어 기억력도 좋아‬‪Anh ấy có trí nhớ tốt thật.‬
‪- (종민) 와, 잘한다‬ ‪- (세정) 진짜‬‪Anh ấy có trí nhớ tốt thật.‬ ‪Thật đấy.‬
‪(세정)‬ ‪이야, 형도 은근 하시네요?‬‪Anh giỏi thật.‬
‪[종민의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 뭐 풀었어?‬‪- Giải được mật mã chưa?‬ ‪- Sắp được rồi.‬
‪예, 형, 지금 거의 다 왔어요‬‪- Giải được mật mã chưa?‬ ‪- Sắp được rồi.‬
‪(재석)‬ ‪진짜?‬‪Thật à?‬
‪[재석의 탄성]‬‪Tôi đang ở...‬
‪[종민이 중얼거린다]‬‪Tôi đang ở...‬
‪(재석)‬ ‪'I AM IN' 뭐, 뭐네?‬‪Là "Tôi đang ở"...‬ ‪Se Jeong, có vẻ đúng rồi.‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪- (재석) 세정아, 너 보니까‬ ‪- (종민) 어? 나왔어‬‪Là "Tôi đang ở"...‬ ‪Se Jeong, có vẻ đúng rồi.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- "Tôi đang ở"...‬
‪(재석)‬ ‪'I AM IN'‬‪- Được rồi.‬ ‪- "Tôi đang ở"...‬
‪- (민영) 'R'‬ ‪- (세정) 어, 'YOUR'‬‪Là "của bạn". "Văn phòng của bạn".‬
‪'YOUR' 맞네, 'YOUR OFFICE' 맞아요‬ ‪'YOUR OFFICE' 맞아요‬ ‪[종민의 탄성]‬‪Là "của bạn". "Văn phòng của bạn".‬
‪(재석)‬ ‪세정아, 세정아‬ ‪[세정이 대답한다]‬‪- Se Jeong.‬ - Vâng?
‪"나는 당신의 사무실에 있다"‬‪- Se Jeong.‬ - Vâng? ‪TÔI ĐANG Ở VĂN PHÒNG CỦA BẠN‬ ‪Nếu đó là ý nghĩa của mật mã,‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 뭐, 이런 식의 뜻으로 한다면‬‪Nếu đó là ý nghĩa của mật mã,‬
‪누구의 사무실을 얘기하는 거야?‬‪vậy là văn phòng của ai?‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 이거, 저기, 잠깐만, 아까, 그‬ ‪[민영이 말한다]‬‪vậy là văn phòng của ai?‬ ‪Chờ chút.‬ ‪- Có phải văn phòng của Stephanie không?‬ ‪- Stephanie.‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 스테파니 리의 사무실 아니야?‬ ‪- 스테파니 그분 사무실 아니야?‬‪- Có phải văn phòng của Stephanie không?‬ ‪- Stephanie.‬
‪(재욱)‬ ‪근데 프로파일러 사무실에‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪C không đến văn phòng‬ ‪chuyên gia phân tích tội phạm đâu.‬
‪갈 리는 없지‬‪C không đến văn phòng‬ ‪chuyên gia phân tích tội phạm đâu.‬ ‪- Biết đâu.‬ ‪- Thế à?‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪있을 수도 있죠‬‪- Biết đâu.‬ ‪- Thế à?‬ ‪- Có thể.‬ ‪- Ám ảnh mà.‬
‪만약에 이거를 적어 놓고 갔을 때는‬‪- Có thể.‬ ‪- Ám ảnh mà.‬ ‪Anh ta viết lên tường.‬
‪- (민영) 누군가‬ ‪- (재석) 그러니까‬‪Anh ta viết lên tường.‬ ‪- Anh ta muốn ai đó biết.‬ ‪- Chính xác, anh ta muốn khoe.‬
‪(민영과 재석)‬ ‪- 누군가에게, 봐 주기를 원한 건데‬ ‪- 보라는 거지‬‪- Anh ta muốn ai đó biết.‬ ‪- Chính xác, anh ta muốn khoe.‬ ‪- Nên mới viết ra.‬ ‪- Vừa nãy,‬
‪- (재석) 그래서 이렇게 한 거지‬ ‪- (민영) 이게 아까‬‪- Nên mới viết ra.‬ ‪- Vừa nãy,‬ ‪ta biết Stephanie Lee‬
‪(민영)‬ ‪그, 아까 스테파니 리가‬‪ta biết Stephanie Lee‬ ‪có văn phòng ở đồn cảnh sát.‬
‪그, 범죄 수사, 그거였잖아요, 사무실‬ ‪[종민이 대답한다]‬‪có văn phòng ở đồn cảnh sát.‬ ‪Kiểu gì cô ấy cũng đến đây.‬
‪분명히 여길 올 거란 말이에요‬‪Kiểu gì cô ấy cũng đến đây.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 그러면 요 사무실부터 좀‬ ‪저, 빨리 한번 가 보자고‬‪Thế thì mau đến văn phòng cô ấy đi.‬ ‪Được.‬
‪씁, 아니, 그럼 이유진이라는 사람하고‬‪Thế có phải Lee Yu Jin và Stephanie Lee‬
‪스테파니 리가 똑같은 동일 인물인지‬ ‪아닌지를 모르겠네‬‪là cùng một người không? Tôi không chắc.‬ ‪Tae Hang Ho là ai?‬
‪태항호는 뭐예요?‬‪Tae Hang Ho là ai?‬
‪- (종민) 면담했대요?‬ ‪- (재욱) 면회 기록부에 있더라고‬‪- Cũng tới thăm à?‬ ‪- Có tên trong sổ thăm bệnh.‬
‪(재욱)‬ ‪근데 문제는 그, 정재영이라는 사람은‬‪Có một vấn đề. Ta không có địa chỉ‬
‪그, 또 다른 한 명 연구원은‬ ‪주소가 없어‬‪Có một vấn đề. Ta không có địa chỉ‬ ‪của nhà nghiên cứu Jung Jae Yeong kia.‬ ‪TÌM C‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪여기인 것 같은데‬‪Tôi nghĩ là đây.‬
‪- (재석) 여기인 것 같은데‬ ‪- (민영) 네, 네‬‪Tôi nghĩ là đây.‬ ‪- Là chỗ này.‬ ‪- Vâng.‬ ‪PAJU, TỈNH GYEONGGI‬
‪- '스테파니의 심리 상담소'‬ ‪- (재석) 어, 여기네?‬ ‪[세정의 탄성]‬‪- "Phòng tư vấn tâm lý của Stephanie".‬ ‪- Đây rồi.‬
‪(종민)‬ ‪여기인가?‬‪Đây à? Văn phòng của cô ấy?‬
‪- (종민) 여기가 오피스야?‬ ‪- (세정) 아니, 아니요‬‪Đây à? Văn phòng của cô ấy?‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Chính nó.‬
‪- (세정) 여기가 오피스요‬ ‪- (민영) 오피스요‬ ‪[종민이 대답한다]‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Chính nó.‬ ‪Văn phòng của cô ấy.‬
‪(재석)‬ ‪아, 맞네, 그 오피스‬‪Văn phòng của cô ấy.‬ ‪Đúng đấy. Đúng nó rồi.‬
‪- (종민) 어?‬ ‪- (재욱) 계세요?‬‪Có ai không?‬
‪(종민)‬ ‪계세요?‬‪Có ai không?‬
‪스테파니 리 씨?‬‪Cô Stephanie Lee.‬
‪(재석)‬ ‪계신가요?‬‪Có ai không?‬
‪(세정)‬ ‪그냥 막 들어가도 되는 거예요?‬‪Vào trong được không?‬ ‪- Cô Stephanie Lee.‬ - Nhầm chỗ rồi sao?
‪(재석과 세훈)‬ ‪- 스테파니 씨, 또...‬ ‪- 아이, 여기 아닌가요? 이거, 뭐야?‬‪- Cô Stephanie Lee.‬ - Nhầm chỗ rồi sao?
‪(종민)‬ ‪리 씨?‬‪Cô Lee.‬
‪[세훈이 문을 똑똑 두드린다]‬
‪(세훈)‬ ‪형, 여기 문 열려 있어요‬‪Cửa mở này.‬
‪들어가 볼까요?‬‪Vào trong chứ?‬
‪(재석)‬ ‪아이, 뭐만 하면 이렇게...‬‪Mọi lần làm thế này...‬ ‪CỬA MỞ NHƯNG XEM RA KHÔNG CÓ AI Ở ĐÂY‬
‪아, 근데 이렇게 들어가도 되나?‬‪Ta vào được không?‬
‪(재욱)‬ ‪사무실인데 뭐, 이렇게‬ ‪안내해 주시는 분도 없고 이래‬‪Sao văn phòng này không có tiếp tân?‬
‪[덜그럭거리는 소리가 들린다]‬‪Sao văn phòng này không có tiếp tân?‬
‪- (재석) 어이, 야, 잠겨 있네?‬ ‪- (민영) 잠깐만요, 여기, 여기, 뭐가‬‪- Cửa khóa rồi.‬ ‪- Chờ chút, có gì đó.‬
‪- (세정) 어머‬ ‪- (민영) 어머‬‪Trời ơi.‬
‪(민영)‬ ‪오빠, 여기도 갈 수 있지 않을까요?‬ ‪[짤랑거리는 효과음]‬‪Anh Jae Suk, có thể đi lối này.‬
‪- (세정) 여기, 여기로 갈 수 있나‬ ‪- (재석) 민영아, 뭐 있냐?‬‪- Đi lên nhé?‬ ‪- Min Young, có gì à?‬ ‪Vâng, có gì đó trên này.‬
‪(민영)‬ ‪네, 뭐가 있는데요?‬ ‪[사람들의 놀라는 신음]‬‪Vâng, có gì đó trên này.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- Anh phải năng nổ như cô ấy đi chứ.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 행동하네‬ ‪이렇게 행동해야 돼‬‪- Thật sao?‬ ‪- Anh phải năng nổ như cô ấy đi chứ.‬
‪[세정의 감탄]‬ ‪이렇게 보고만 있지 말고‬‪- Thật sao?‬ ‪- Anh phải năng nổ như cô ấy đi chứ.‬ ‪Đừng có đứng trơ mắt ra đó.‬
‪[저마다 얘기한다]‬‪Đừng có đứng trơ mắt ra đó.‬ ‪- Se Jeong và tôi không có giống anh.‬ ‪- Sao?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪어머‬‪Trời ơi.‬
‪- 어머‬ ‪- (재석) 왜, 왜‬‪- Trời.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪빨리, 빨리, 빨리, 빨리‬ ‪[사람들이 웅성거린다]‬‪- Trời.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Mau lên đi.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Nhanh lên.‬ ‪- Có gì vậy?‬
‪(재석)‬ ‪왜, 왜‬‪- Nhanh lên.‬ ‪- Có gì vậy?‬ ‪- Nhanh đi anh Jae Suk.‬ ‪- Sao?‬
‪- (민영) 빨리요, 오빠‬ ‪- (재석) 왜?‬‪- Nhanh đi anh Jae Suk.‬ ‪- Sao?‬
‪[재석의 비명]‬ ‪(세정)‬ ‪왜, 왜, 왜, 왜, 왜, 왜‬‪- Chuyện gì?‬ ‪- Trời.‬
‪[놀란 신음]‬‪- Chuyện gì?‬ ‪- Trời.‬
‪(재석)‬ ‪아이!‬‪HÌNH NHƯ C ĐÃ CHẾT‬
‪[세정과 재석의 놀란 신음]‬‪HÌNH NHƯ C ĐÃ CHẾT‬
‪(재석)‬ ‪야, C, C, C, C‬‪Đó là C.‬
‪야, 김정...‬‪Này, Kim Jeong...‬
‪어, 깜짝 놀랐어‬‪- Sốc quá đi mất.‬ ‪- Anh ta chết rồi.‬
‪죽었어‬‪- Sốc quá đi mất.‬ ‪- Anh ta chết rồi.‬
‪[종민의 당황한 신음]‬‪C CŨNG BỊ SÁT HẠI SAO?‬
‪- (종민) 뭐야‬ ‪- (재욱) 왜?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì thế này?‬
‪- (재석) 아이씨‬ ‪- (재욱) 누구야?‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Ai vậy?‬
‪(재욱)‬ ‪어?‬‪- C đấy.‬ ‪- Tôi biết ngay là có vấn đề mà.‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- C 씨‬ ‪- 아이, 내가 느낌이 싸하더라니까‬‪- C đấy.‬ ‪- Tôi biết ngay là có vấn đề mà.‬
‪- (종민) 우와‬ ‪- (재석) 어?‬
‪(재석)‬ ‪C의 그, 병실에‬‪Có người để lại tin nhắn trong phòng C‬
‪일로 오라고‬ ‪누군가에게 메시지를 보내고‬‪để anh ta đến đây.‬
‪- 김정태가 온 거 아니야‬ ‪- (민영) 네, 네‬‪- Phải.‬ ‪- Nên anh ta mới đến đây.‬ ‪- Đây là văn phòng của Stephanie Lee.‬ ‪- Phải.‬
‪(재석)‬ ‪여긴 스테파니 리‬ ‪그, 저기, 여기 사무실이고‬‪- Đây là văn phòng của Stephanie Lee.‬ ‪- Phải.‬
‪(세정)‬ ‪그렇죠‬‪- Đây là văn phòng của Stephanie Lee.‬ ‪- Phải.‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 이 사람 여기‬ ‪집에 없다는 얘기야, 그럼?‬‪Thế tức là cô ta không ở đây?‬
‪(재석)‬ ‪그러면 정황상으로 봤을 때는‬‪Xét tình hình hiện tại,‬
‪스테파니 리가‬ ‪죽였다는 것밖에는 안 되는데‬‪Stephanie Lee là hung thủ.‬
‪(세훈)‬ ‪그게 크죠, 지금‬‪Rất có thể như thế.‬
‪[재욱의 당황한 신음]‬ ‪- (재석) 그렇지?‬ ‪- (세훈) 네‬‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Phải.‬ ‪Cô ta là nghi phạm chính.‬
‪[세정의 놀란 신음]‬ ‪지금 유력한 지금, 후보예요‬‪Cô ta là nghi phạm chính.‬
‪(세정)‬ ‪근데 K랑 칼 꽂혀 있는 그게 똑같아요‬ ‪[사람들이 동조한다]‬‪Anh ta bị đâm cùng vị trí‬ ‪- với K.‬ - Đúng.
‪(민영)‬ ‪아니, 근데 칼의 위치나 수법은 같은데‬ ‪[종민이 대답한다]‬‪Vị trí dao đâm‬ ‪và phương pháp giết người giống nhau,‬
‪꽃은 없고‬‪nhưng ở đây không có hoa.‬
‪[또각거리는 발소리]‬
‪(재석)‬ ‪아, 근데 이게 진짜 살해당한 그, 칼‬‪- Cách anh ta bị giết...‬ ‪- Khoan đã.‬
‪[종민의 놀란 신음]‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- Cách anh ta bị giết...‬ ‪- Khoan đã.‬
‪- (재석) 어, 왜 그래‬ ‪- 어, 깜짝이야‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Hết hồn.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Ôi trời ơi.‬
‪[술렁인다]‬‪- Sao?‬ ‪- Ôi trời ơi.‬ ‪CÓ NGƯỜI ĐI TỚI‬
‪(세정)‬ ‪어, 깜짝이야‬‪- Giật cả mình.‬ ‪- Sợ quá đi.‬
‪- (세훈) 어, 깜짝이야‬ ‪- (재욱) 어유, 진짜, 깜짝이야‬‪- Giật cả mình.‬ ‪- Sợ quá đi.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Tôi giật bắn người.‬
‪김정태 씨?‬‪Anh Kim Jeong Tae!‬
‪(재석)‬ ‪아니, 저기‬ ‪[종민의 놀란 신음]‬‪Xin lỗi. Cô Stephanie Lee.‬
‪[심각한 음악]‬ ‪아니, 스테파니, 저기, 아니, 스테파니‬‪Xin lỗi. Cô Stephanie Lee.‬
‪(스테파니)‬ ‪김정태 씨가 왜 여기 죽어 있어요?‬‪Sao Kim Jeong Tae lại chết?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 저희도 와서 지금‬‪Chúng tôi cũng vừa đến. Chờ chút.‬
‪아, 저기, 저, 잠깐만요‬‪Chúng tôi cũng vừa đến. Chờ chút.‬ ‪Các người giết anh ấy à?‬
‪당신들이 지금 이 사람 죽인 거예요?‬‪Các người giết anh ấy à?‬
‪아니, 아니에요, 그게 아니에요‬ ‪잠깐만, 아니에요, 그게 아니고‬ ‪[종민이 부인한다]‬‪- Không phải thế.‬ ‪- Không phải chúng tôi.‬
‪김정태 씨하고 저‬ ‪관계가 좀 있으신 분을 찾다가‬ ‪[종민이 거든다]‬‪Chúng tôi đang tìm người‬ ‪có liên hệ với anh Kim Jeong Tae‬
‪(재석)‬ ‪우리 저, 스테파니 씨가‬ ‪관계가 있다는 얘기를 병원에서 듣고‬‪Chúng tôi đang tìm người‬ ‪có liên hệ với anh Kim Jeong Tae‬ ‪và nghe y tá và bệnh nhân‬ ‪ở bệnh viện nói về cô.‬
‪저희가 들어와 보니까‬‪- Bọn tôi đến thì thấy anh ta đã chết.‬ ‪- Phải.‬
‪- 이렇게 죽어 있더라고요‬ ‪- (종민) 이미 죽어 있었어요‬‪- Bọn tôi đến thì thấy anh ta đã chết.‬ ‪- Phải.‬
‪제가 그걸 어떻게 믿죠?‬‪Sao tôi tin các người được?‬
‪그럼 우리는 어떻게, 어떻게 믿죠?‬‪Thế sao chúng tôi phải tin cô?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[재석의 어이없는 한숨]‬‪- Anh nói gì vậy hả?‬ ‪- Tôi xin lỗi.‬
‪- (스테파니) 무슨 소릴 하시는 거예요‬ ‪- (재석) 아, 죄송합니다, 저‬‪- Anh nói gì vậy hả?‬ ‪- Tôi xin lỗi.‬
‪아이, 죄송합니다‬‪- Tôi xin lỗi.‬ ‪- Không phải vậy đâu.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 저, 그게 아니고...‬ ‪[세정의 웃음]‬‪- Tôi xin lỗi.‬ ‪- Không phải vậy đâu.‬ ‪MAU NGĂN JONG MIN LẠI ĐI‬
‪일단 확인부터 해 볼게요‬‪- Để tôi xem đã.‬ ‪- Xem? Ý cô là sao?‬
‪(종민)‬ ‪확인요? 어떤 확인‬‪- Để tôi xem đã.‬ ‪- Xem? Ý cô là sao?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그, 왜냐하면 저기, 저‬‪Cô ấy là nhân viên điều tra hiện trường.‬
‪- (재석) 수사대에 계시니까‬ ‪- (종민) 아, 아, 프로파일러‬‪Cô ấy là nhân viên điều tra hiện trường.‬ ‪- Phân tích tội phạm.‬ ‪- Biết phải làm gì.‬
‪(재석)‬ ‪뭐, 좀, 잘 아시겠지‬ ‪[민영의 탄성]‬‪- Phân tích tội phạm.‬ ‪- Biết phải làm gì.‬
‪(종민)‬ ‪프로파일...‬‪- Nhà phân tích tội phạm.‬ ‪- Đúng chuyên môn.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪전문가시겠네‬‪- Nhà phân tích tội phạm.‬ ‪- Đúng chuyên môn.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 이게 피도 그렇고‬‪Máu...‬
‪(스테파니)‬ ‪시반 형성이 일단 많이 퍼져 있고‬‪Thi thể đã tím tái khá nhiều.‬
‪(종민)‬ ‪언제, 얼마나 지금 시간이 됐을까요?‬‪Đã bao lâu trôi qua rồi?‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- 시반, 시반, 시반, 시간이 아니고‬ ‪- 아, 시반‬‪"Thời gian sau khi chết",‬ ‪không phải giờ thật.‬
‪(스테파니)‬ ‪뼈와 상지 관절 경직 정도로 봤을 때‬‪Theo độ cứng của thi thể,‬
‪사망 추정 시간은‬ ‪대략 4시간에서 6시간 정도‬‪anh ấy bị giết‬ ‪khoảng bốn đến sáu tiếng trước.‬
‪(재석)‬ ‪아, 거봐요, 우리 지금 막 왔다니까‬ ‪[종민이 말한다]‬‪- Đấy? Bọn tôi mới đến.‬ ‪- Còn chưa được năm phút.‬
‪(종민)‬ ‪5분도 안 됐습니다‬‪- Đấy? Bọn tôi mới đến.‬ ‪- Còn chưa được năm phút.‬
‪(스테파니)‬ ‪사실 아까 집으로 들어오면서‬ ‪못 보던 차가 있길래‬‪Nói thật, vì không nhận ra‬ xe của các anh đỗ trước văn phòng,
‪보닛의 온도를 체크해 봤죠‬‪tôi đã xem nhiệt độ của mui xe.‬
‪기껏해야 도착한 지 15분 내외‬‪Tôi thấy các anh đến đây chưa đầy 15 phút.‬
‪김정태 씨의 방어흔이나‬ ‪여러 가지로 봤을 때‬‪Nhìn dấu vết tự vệ và các yếu tố khác,‬
‪(스테파니)‬ ‪범인은 김정태 씨의‬ ‪적대적인 관계는 아니에요‬‪hung thủ không có xô xát‬ ‪với anh Kim Jeong Tae.‬
‪게다가 칼자국을 봤을 때‬ ‪단독 범행이고요‬‪Nhìn vết thương, hung thủ là một người.‬
‪오케이, 범인이 아니라는 건 믿죠‬‪Được rồi.‬ ‪Tôi tin là các anh vô can.‬
‪[저마다 얘기한다]‬‪Được rồi.‬ ‪Hẳn là tâm lý học đấy.‬
‪아이, 심리 뭐 이런 거는...‬‪Hẳn là tâm lý học đấy.‬
‪(재욱)‬ ‪순간적으로 계속 가만히 있었어‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Tôi biết.‬ ‪- Tôi bị đơ trong chốc lát.‬
‪혹시 한국 이름이...‬‪Tên Hàn Quốc của cô là...‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪- (재욱) 이유진 씨‬ ‪- (민영) 이유진 씨인가요?‬‪- Lee Yu Jin.‬ ‪- Lee Yu Jin à?‬
‪(재석)‬ ‪맞, 맞습니까, 이유진 씨?‬‪- Lee Yu Jin.‬ ‪- Lee Yu Jin à?‬ ‪Phải Lee Yu Jin không?‬
‪(스테파니)‬ ‪아니요, 저는 스테파니입니다‬‪Không, tên tôi là Stephanie.‬
‪(종민)‬ ‪어? 유진 씨 아니에요?‬‪Không phải Lee Yu Jin?‬
‪(재석)‬ ‪저, 죄송한데 실례지만‬‪Xin lỗi nhưng tôi phải hỏi câu này.‬
‪스테파니 씨가‬ ‪이렇게 죽인 건 아니에요?‬‪Liệu có phải cô giết anh ta không?‬
‪저는 출장 갔다가 이제 막 왔어요‬‪Tôi vừa đi công tác về.‬
‪러기지를 끌고 왔는데‬ ‪제가 보여 드릴게요‬‪Tôi sẽ cho các anh xem hành lý.‬
‪(종민)‬ ‪어, 로켓요?‬‪- Cành bí à?‬ ‪- "Hành lý", không phải "cành bí".‬
‪(재석)‬ ‪아, 로켓이 아니고 러기지라니까‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Cành bí à?‬ ‪- "Hành lý", không phải "cành bí".‬
‪짐!‬ ‪[종민의 멋쩍은 신음]‬‪- Cành bí à?‬ ‪- "Hành lý", không phải "cành bí".‬ ‪Thật không thể tin được mà.‬
‪하, 거참, 진짜‬‪Thật không thể tin được mà.‬
‪- (재욱) 세정아‬ ‪- (세정) 네‬‪- Se Jeong.‬ ‪- Vâng?‬
‪(종민)‬ ‪어? 봐 봐, 어, 시간하고 좀 봐‬‪Xem giờ đi.‬
‪- (종민) 어, 시간하고 좀 보겠습니다‬ ‪- (스테파니) 티켓 보시면‬‪- Xem giờ.‬ ‪- Như các anh thấy,‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(스테파니)‬ ‪방금 아침에 다녀왔거든요‬‪tôi bay chuyến bay sáng.‬
‪(재석)‬ ‪아, 맞습니까?‬‪- Đúng không?‬ - Incheon, 10:00 sáng.
‪(종민)‬ ‪'인천, 10시'‬‪- Đúng không?‬ - Incheon, 10:00 sáng.
‪(재석)‬ ‪아, 저기, 병원에 이분이‬ ‪저기, 탈출하신 건 알고 계시죠?‬‪Cô biết anh ta đã trốn‬ ‪khỏi bệnh viện, đúng không?‬
‪사실 최근 정태 씨에게‬ ‪누군가 면회를 오고 나서‬‪Nói thật,‬ ‪bệnh tình của anh ấy đã tệ đi‬ ‪sau khi được ai đó đến thăm.‬
‪상태가 더 악화됐었어요‬‪bệnh tình của anh ấy đã tệ đi‬ ‪sau khi được ai đó đến thăm.‬
‪(스테파니)‬ ‪망상도 심해지고 잠도 못 자고‬‪Anh ấy hoang tưởng và mất ngủ.‬
‪자꾸 자기를‬ ‪누가 죽이러 온다고 했었어요‬‪Anh ấy bảo sẽ có người đến giết mình.‬
‪(환자6)‬‪ANH ẤY KỂ VỚI TÔI‬ ‪VỀ MỘT VỤ GIẾT NGƯỜI‬
‪그러고 탈출 직후 저에게 전화를 했죠‬‪Ngay sau khi trốn thoát, anh ấy gọi tôi.‬
‪혹시 자기에게‬ ‪무슨 일이 생길지 모르니‬‪Phòng khi anh ấy có bề gì,‬
‪서재 책꽂이에‬ ‪자기 물건을 숨겨 두겠다고‬‪anh ấy nói đã giấu đồ‬ ‪ở kệ sách văn phòng của tôi.‬
‪(재석)‬ ‪서재 책장요?‬ ‪[세정과 종민의 탄성]‬‪Kệ sách văn phòng cô?‬
‪(세정)‬ ‪스테파니 리 씨 집 안의‬ ‪서재 책장에요?‬‪Kệ sách trong văn phòng của cô sao?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그, 참‬‪Trời.‬
‪(세정)‬ ‪팔뚝엔...‬‪Nhìn tay C này.‬
‪- (재욱) 연쇄 살인...‬ ‪- (세정) 어? 또 있어요!‬‪- Giết người hàng loạt...‬ ‪- Có nữa kìa!‬ ‪CÓ MỘT MÃ QR‬
‪[사람들의 탄성]‬‪CÓ MỘT MÃ QR‬ ‪- Giật cả mình.‬ ‪- Thật là.‬
‪(세정과 재석)‬ ‪- 깜짝이야, 오, 깜짝이야, 깜짝이야‬ ‪- 오, 깜짝이야‬‪- Giật cả mình.‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Xin lỗi.‬ ‪- Không sao.‬
‪(세정과 종민)‬ ‪- 죄송해요, 오, 오‬ ‪- 오, 잘 찾았어, 오, 잘 찾았어‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Không sao.‬ ‪- Mã QR.‬ ‪- Giật cả mình.‬
‪- (재석) QR 코드‬ ‪- (세정) 네, QR 코드, 깜짝이야‬‪- Mã QR.‬ ‪- Giật cả mình.‬
‪(재석)‬ ‪세훈아, QR 코드‬ ‪[사람들이 재촉한다]‬‪Sehun, quét mã QR đi.‬ ‪Mau quét đi.‬
‪(세정)‬ ‪QR 코드, 빨리‬‪Mau quét đi.‬
‪- (종민) 동영상 나왔어‬ ‪- (세훈) 됐어요‬‪- Có phim.‬ ‪- Xong.‬ ‪CÓ MỘT ĐOẠN PHIM‬
‪[태석의 가쁜 숨소리]‬
‪(재석)‬ ‪어? 우리가 봤던 그 이후 거 아니야?‬‪- Tiếp theo đoạn phim đầu tiên à?‬ ‪- Còn một người nữa.‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬ ‪(민영)‬ ‪어? 한 명 더 있다‬‪- Tiếp theo đoạn phim đầu tiên à?‬ ‪- Còn một người nữa.‬
‪[태석의 겁에 질린 신음]‬‪K VÀ C‬ ‪CÒN MỘT NGƯỜI NỮA SAO?‬
‪팔에 뭐 있어!‬‪Tay anh ta có gì đó. Gì vậy nhỉ?‬
‪(종민)‬ ‪이게 뭐야, 팔에?‬‪Tay anh ta có gì đó. Gì vậy nhỉ?‬
‪[카메라가 덜컥 흔들린다]‬ ‪[칼로 푹 찌르는 소리가 들린다]‬
‪[태석의 괴로운 신음]‬
‪[힘주는 신음이 들린다]‬ ‪(종민)‬ ‪어? 누가 찔렀어?‬‪Trời ơi.‬
‪- (종민) 누구야?‬ ‪- (세훈) K가...‬ ‪[영상에서 소리가 흘러나온다]‬‪- Ai vậy?‬ ‪- K...‬
‪(세훈)‬ ‪K가...‬‪- Ai vậy?‬ ‪- K...‬
‪(종민)‬ ‪찔렀어?‬‪K đâm người đó à?‬
‪(재석)‬ ‪찔렀다고?‬‪K đâm người đó à?‬
‪뭐야‬‪Gì vậy?‬
‪(재욱)‬ ‪K가 있고 김정태가 있고‬ ‪또 다른 한 명이 있는 거잖아‬‪Có K, Kim Jeong Tae, và một người khác.‬
‪(민영)‬ ‪아니, 근데 지금‬ ‪이 손이 중요한 거예요‬‪Cần chú ý vào tay của người này.‬
‪- (재욱) 덴 자국 같은 거 아니야?‬ ‪- (민영) 예‬‪- Là sẹo bỏng?‬ ‪- Cần tìm ra đó là ai.‬
‪- (재석) 이 사람이 누구냐는 거지‬ ‪- (재욱) 화상 자국 같은 거?‬‪- Là sẹo bỏng?‬ ‪- Cần tìm ra đó là ai.‬ ‪Sẹo bỏng đấy.‬ ‪- Đó là Jung Jae Yeong.‬ ‪- Ở đây, anh ta lắc tay rồi lùi lại.‬
‪(민영과 종민)‬ ‪- 지금 이 사람이 지금 손을 떨면서‬ ‪- 저 사람이 정재영 아니야?‬‪- Đó là Jung Jae Yeong.‬ ‪- Ở đây, anh ta lắc tay rồi lùi lại.‬
‪(민영)‬ ‪뒤로 빠졌단 말이에요‬‪- Đó là Jung Jae Yeong.‬ ‪- Ở đây, anh ta lắc tay rồi lùi lại.‬
‪(재석)‬ ‪일단, 일단 가 보자‬ ‪일단 서재로 가 봐‬‪- Đến văn phòng của cô ấy đã.‬ ‪- Là anh ta.‬
‪(스테파니)‬ ‪일단 제 서재로 안내하겠습니다‬ ‪[재석이 대답한다]‬‪- Đến văn phòng của cô ấy đã.‬ ‪- Là anh ta.‬ ‪- Tôi dẫn mọi người đi.‬ ‪- Được.‬
‪(민영)‬ ‪저, 한번 살펴봐도 될까요?‬‪Chúng tôi xem xung quanh được chứ?‬
‪(스테파니)‬ ‪근데 제가 경찰에 먼저 신고를 하고‬ ‪[세정이 대답한다]‬‪Tôi sẽ cần‬ ‪báo cảnh sát trước‬
‪그 영상을 분석하러‬ ‪다녀와야 될 것 같아요‬ ‪[사람들이 대답한다]‬‪- và phân tích đoạn phim.‬ ‪- Được thôi.‬
‪그걸 저한테 좀 보내 주시겠어요? 네‬‪Các anh gửi cho tôi nhé?‬ ‪- Được.‬ ‪- Chúng tôi sẽ gửi đoạn phim‬
‪(재석)‬ ‪그 영상 보내 드릴게요‬‪- Được.‬ ‪- Chúng tôi sẽ gửi đoạn phim‬
‪- (스테파니) 네, 보내 주세요‬ ‪- (재석) 전화번호로, 예, 예, 예‬‪- vào số của cô.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[흥미로운 음악]‬‪PHÒNG LÀM VIỆC CỦA STEPHANIE LEE‬
‪(재석)‬ ‪책꽂이 있는 데 있다고‬ ‪그러지 않았어?‬‪Cô ấy nói ở kệ sách nhỉ?‬
‪[세훈이 말한다]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 좀 천천히 해‬‪Trời, chậm chậm thôi.‬
‪- (재석) 에이, 그, 수사 초보구먼‬ ‪- (세훈) 책꽂이에 있대요?‬‪Trời, chậm chậm thôi.‬ ‪- Đừng như dân nghiệp dư thế!‬ ‪- Trên kệ à?‬
‪[세정의 놀란 신음]‬ ‪(재석)‬ ‪왜?‬‪C ĐÃ GIẤU GÌ?‬ ‪Cái gì vậy?‬
‪(세정)‬ ‪여기에 병원 옷이 있어요‬‪Tôi thấy áo bệnh nhân.‬
‪- (재욱) 김정태 가방이야?‬ ‪- (세정) 가방인가 봐요‬‪Tôi thấy áo bệnh nhân.‬ ‪- Túi của Kim Jeong Tae à?‬ ‪- Có vẻ thế.‬
‪- (재욱) 어? 야, 있다, 있다, 있다‬ ‪- (세정) 어? 오, 있어, 있어‬‪Tìm ra rồi.‬ ‪- Thấy gì?‬ ‪- Lee Yu Jin, Jung Jae Yeong...ở đây cả.‬
‪(재석과 세정)‬ ‪- 뭐가 있어?‬ ‪- 이유진, 정재영 다 있어요, 세 명이‬‪- Thấy gì?‬ ‪- Lee Yu Jin, Jung Jae Yeong...ở đây cả.‬
‪- (재욱) 야, 여기에 다 있네, 이거‬ ‪- (재석) 뭐가?‬‪- Thấy gì?‬ ‪- Lee Yu Jin, Jung Jae Yeong...ở đây cả.‬ ‪- Tất cả đều ở đây.‬ ‪- Sao?‬
‪(재욱)‬ ‪김정태의 휴대폰이야‬‪- Tất cả đều ở đây.‬ ‪- Sao?‬ ‪Điện thoại của Kim Jeong Tae.‬
‪메시지를 봐 볼까요?‬‪Thử đọc tin nhắn nhé.‬
‪(재욱)‬ ‪이게 누구야?‬‪Ai đây?‬
‪'형, 오늘 봐서 좋았어요'‬ ‪'그래, 조심히 가'‬‪"Rất vui khi gặp anh hôm nay".‬ ‪"Về an toàn nhé".‬
‪(민영)‬ ‪어, 저 사람이다‬‪Là anh ta. Cô ấy đã nói‬
‪- (재욱) 어, 이유진이 남자야, 남자‬ ‪- (민영) 어, 아까 아니라고 그랬어‬‪Là anh ta. Cô ấy đã nói‬ ‪- không phải Yu Jin.‬ - Đó là nam. ‪JUNG JAE YEONG‬
‪(재욱)‬ ‪정재영도 있어‬‪Có cả Jung Jae Yeong.‬
‪정재영이 '사람들은 어때요?'‬ ‪'계획대로야'‬‪"Mọi người thế nào?" "Vẫn như kế hoạch".‬ ‪"Phải chờ đến bao giờ?" "Một chút nữa".‬
‪'얼마나 기다려야 하나요?'‬ ‪'조금만 기다려'‬‪"Phải chờ đến bao giờ?" "Một chút nữa".‬
‪'계약 조건이 왜 바뀐 거죠?'‬‪"Sao lại đổi điều khoản?"‬ ‪"Tôi không hiểu anh nói gì".‬
‪'글쎄, 나는 모르는 일인데‬ ‪무슨 소릴 하는 거지?'‬‪"Sao lại đổi điều khoản?"‬ ‪"Tôi không hiểu anh nói gì".‬
‪지금 갈등이 있는데요?‬‪- Họ cãi nhau.‬ ‪- Phải.‬
‪(재욱)‬ ‪갈등이 있네‬‪- Họ cãi nhau.‬ ‪- Phải.‬ ‪Tae Hang Ho‬
‪'태항호'‬‪Tae Hang Ho‬
‪'내가 장사 하루 이틀 하는 줄 아나?'‬‪"Anh coi tôi là tay mơ à?‬
‪'계속 이딴 식으로 나오면‬ ‪내도 뭔 짓 할지 모른다'‬‪Nếu anh cứ thế này, tôi sẽ làm gì đó đấy.‬
‪'다음엔 이 정도로 안 끝낼 기다'‬‪- Lần sau tôi không bỏ qua đâu".‬ ‪- Gì?‬
‪[종민의 놀란 신음]‬‪- Lần sau tôi không bỏ qua đâu".‬ ‪- Gì?‬
‪(재석)‬ ‪이거, 그, 태항호하고 이유진‬‪Tae Hang Ho và Lee Yu Jin.‬
‪이게 지금 그, 두 사람을 나눠서‬ ‪찾아가 봐야 될 것 같아요‬‪Ta nên chia ra để đến tìm họ.‬ ‪Chia nhau ra mà hỏi‬
‪좋아요, 일단 그럼 나눠서‬‪Chia nhau ra mà hỏi‬
‪- 그 알리바이와‬ ‪- (재석) 그럽시다‬‪- chứng cứ ngoại phạm.‬ ‪- Ừ.‬
‪손목과‬ ‪이 프로젝트를 알고 있는 두 분‬ ‪[재욱이 대답한다]‬‪Hỏi vết sẹo trên cổ tay,‬ ‪và hỏi về dự án này.‬ ‪Đi an toàn nhé.‬
‪(민영)‬ ‪잘 다녀오세요‬‪Đi an toàn nhé.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (재석) 이따 봐요‬ ‪- (민영) 네!‬‪- Gặp lại sau.‬ - Được.
‪(재석)‬ ‪아니, K 죽고 어? 김정태 죽고‬‪K đã chết.‬ ‪- Kim Jeong Tae đã chết.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(세정)‬ ‪그러게요‬‪- Kim Jeong Tae đã chết.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪이거 뭐, 와‬‪Không tin nổi mà.‬
‪(세정)‬ ‪K를 죽인 게 C인 줄 알았는데‬ ‪[재석이 대답한다]‬‪- Tôi cứ tưởng C giết K.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪또 C도 죽은 걸 보니까‬ ‪다른 사람인 것 같아요‬‪- Tôi cứ tưởng C giết K.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪C cũng chết rồi,‬ ‪- hẳn hung thủ là kẻ khác.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪그러니까 말이야‬‪- hẳn hung thủ là kẻ khác.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪HAI CÁI CHẾT CÓ LIÊN HỆ?‬
‪이 사람은 탈출하고‬‪HAI CÁI CHẾT CÓ LIÊN HỆ?‬ ‪Sau khi bỏ trốn,‬
‪사건이 생기기 전에 나갔던‬ ‪유일한 세 명이거든‬‪anh ta chỉ nhắn tin với ba người đó.‬ ‪- Tin nhắn.‬ ‪- Anh ta nhắn tin với họ.‬
‪- (재욱) 그, 메시지를...‬ ‪- (종민) 예, 나눴던 사람 중에‬‪- Tin nhắn.‬ ‪- Anh ta nhắn tin với họ.‬
‪(재욱)‬ ‪그렇지?‬‪- Tin nhắn.‬ ‪- Anh ta nhắn tin với họ.‬
‪분명히 셋 중에‬ ‪누군가가 분명히 있어요‬‪Hẳn một trong số họ là hung thủ.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪가시죠‬‪Đi nào.‬
‪(재석)‬ ‪아, 근데 태항호 씨가 어디 있나?‬‪Tae Hang Ho ở đâu?‬
‪(남자)‬ ‪아, 우리 달러들‬ ‪아유, 우리 이쁜 달러들‬‪Tiền của mình.‬ ‪Những cây tiền xinh đẹp của mình.‬ ‪Mười ngàn đô của mình. Lá sum suê quá.‬
‪[분무기를 칙칙 뿌린다]‬ ‪만 달러들, 어이구, 풍성해졌구나‬‪Mười ngàn đô của mình. Lá sum suê quá.‬
‪내 지갑도 풍성해졌으면 좋겠다‬‪Mong là ví tiền và tóc mình‬ ‪cũng nhiều như vậy.‬
‪내 머리숱도 말이야‬ ‪[웃음]‬‪Mong là ví tiền và tóc mình‬ ‪cũng nhiều như vậy.‬ ‪ĐÓ LÀ TAE HANG HO?‬
‪- (세정) 안녕하세요‬ ‪- (세훈) 실례합니다‬‪ĐÓ LÀ TAE HANG HO?‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪Chào mừng quý khách.‬
‪(남자)‬ ‪예, 어서 오세요‬‪Chào mừng quý khách.‬
‪전국 육지를 떠도는 통통배‬ ‪태항호입니다‬‪Tôi là một kẻ lãng du,‬ ‪Tae Hang Ho.‬
‪[함께 속삭인다]‬ ‪(항호)‬ ‪무엇을 도와드릴까요?‬‪- Là anh ấy.‬ ‪- Ba người cần gì?‬
‪- (재석) 바쁘신가요?‬ ‪- (항호) 예, 바쁘지요‬‪Anh đang bận sao?‬ ‪Bận. Tôi phải chăm chút‬ ‪cho cây tiền của tôi.‬
‪(항호)‬ ‪우리 달러들 살려야 되거든요‬‪Bận. Tôi phải chăm chút‬ ‪cho cây tiền của tôi.‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪근데 무슨 일이세요?‬‪- Tôi có thể giúp gì?‬ ‪- Không biết‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그, 저기‬ ‪김정태 씨라고 혹시 아시는지‬‪- Tôi có thể giúp gì?‬ ‪- Không biết‬ ‪anh có biết Kim Jeong Tae không?‬
‪[수상한 음악]‬
‪(항호)‬ ‪아, 지금 나한테, 아, 물어본다고?‬‪À, các anh hỏi tôi.‬
‪- (재석) 예, 예‬ ‪- (세정) 아, 네‬ ‪[항호의 웃음]‬‪À, các anh hỏi tôi.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Không hay rồi.‬
‪(항호)‬ ‪좋지 않네?‬‪- Phải.‬ ‪- Không hay rồi.‬
‪나한테 지금 뭐‬ ‪용건이 있는 거죠, 지금?‬‪Các anh có việc tìm tôi, phải không?‬ ‪Bọn tôi muốn hỏi vài câu.‬
‪- 아, 그렇죠, 뭐, 여쭤보려고‬ ‪- (세정) 아, 네‬‪Bọn tôi muốn hỏi vài câu.‬
‪- (항호) 용건 물어보려면‬ ‪- (재석) 네‬‪Nếu muốn‬ ‪- hỏi gì...‬ ‪- Vâng.‬
‪- 만 달러‬ ‪- (재석) 뭐요?‬‪- ...thì trả 10.000 đô đây.‬ ‪- Gì?‬
‪만 달러‬‪Đưa tôi 10.000 đô. Trả 10.000 đô đây.‬
‪(항호)‬ ‪만 달러를 줘야지‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Đưa tôi 10.000 đô. Trả 10.000 đô đây.‬ ‪- Trả 10.000 đô à?‬ ‪- Trời, anh trơ trẽn quá.‬
‪- 만 달러를...‬ ‪- (항호) 아이, 이 사람‬‪- Trả 10.000 đô à?‬ ‪- Trời, anh trơ trẽn quá.‬
‪뻔뻔하게 생겨 가지고 진짜‬ ‪[재석의 웃음]‬‪- Trả 10.000 đô à?‬ ‪- Trời, anh trơ trẽn quá.‬ ‪Phải trả tiền mới có thứ mình muốn chứ.‬
‪(항호)‬ ‪아유, 사람아, 어?‬‪Phải trả tiền mới có thứ mình muốn chứ.‬
‪사람이 뭔가 원하는 게 있으면‬ ‪뭔가를 받는 게 있어야지‬‪Phải trả tiền mới có thứ mình muốn chứ.‬
‪그게 인지상정 아닌가‬‪Sự đời vẫn thế mà.‬ ‪Dù chúng tôi muốn có thông tin,‬ ‪10.000 vẫn là quá nhiều.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그러니까 원하는 게 있는데‬ ‪[항호가 대답한다]‬‪Dù chúng tôi muốn có thông tin,‬ ‪10.000 vẫn là quá nhiều.‬
‪그거 좀, 만 달러는 저기‬‪Dù chúng tôi muốn có thông tin,‬ ‪10.000 vẫn là quá nhiều.‬
‪주면 됩니다‬ ‪뭐든지 알려 드리지요‬‪Đưa tiền đây, hỏi gì tôi cũng nói.‬
‪(재석)‬ ‪아, 잠깐만, 저, 우리가 지금, 저기‬‪Chờ chút.‬ ‪- Giờ chúng tôi không có nhiều tiền.‬ ‪- Không có à?‬
‪가지고 있는 상태는 아니고...‬‪- Giờ chúng tôi không có nhiều tiền.‬ ‪- Không có à?‬
‪[웃으며]‬ ‪아, 없어?‬‪- Giờ chúng tôi không có nhiều tiền.‬ ‪- Không có à?‬
‪(항호)‬ ‪아, 없으면 가세요‬‪Thế thì về đi.‬
‪돈도 없으면 가세요‬‪Không có tiền thì về đi.‬ ‪Các người chỉ là ăn mày. Đi đi.‬
‪이, 거지들 진짜, 가세요‬‪Không có tiền thì về đi.‬ ‪Các người chỉ là ăn mày. Đi đi.‬
‪거지들이라니? 이 양반이 어디...‬‪- Sao lại gọi bọn tôi là ăn mày?‬ ‪- Có tiền không?‬
‪돈 있어?‬‪- Sao lại gọi bọn tôi là ăn mày?‬ ‪- Có tiền không?‬
‪없잖아요‬‪- Không có còn gì.‬ ‪- Sao anh dám đòi 10.000 đô?‬
‪아유, 뭘 자꾸 만 달러를 달래‬‪- Không có còn gì.‬ ‪- Sao anh dám đòi 10.000 đô?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪아니, 들어만 왔는데‬ ‪뭘 만 달러를 달래‬‪Vừa vào mà anh đã đòi tiền?‬ ‪- Không tin nổi.‬ ‪- Vào tiệm thì được, nhưng...‬
‪[재석이 불평한다]‬ ‪(항호)‬ ‪아니, 들어오는 건 상관없어요‬‪- Không tin nổi.‬ ‪- Vào tiệm thì được, nhưng...‬
‪(항호와 재석)‬ ‪- 구경하세요‬ ‪- 저거 진짜 오랜만에 한번 진짜‬‪- Không tin nổi.‬ ‪- Vào tiệm thì được, nhưng...‬ ‪Lâu rồi tôi mới gặp người lố bịch thế.‬
‪- (재석) 초면인데 나 진짜‬ ‪- (항호) 아, 구경하세요‬‪Lâu rồi tôi mới gặp người lố bịch thế.‬ ‪Anh cứ ngó nghiêng đi.‬ ‪Đừng cản, xem anh ta có gì.‬
‪뭐, 안 참으면 어떻게 할 건데‬ ‪말리지 마 봐 봐‬‪Anh cứ ngó nghiêng đi.‬ ‪Đừng cản, xem anh ta có gì.‬
‪(재석)‬ ‪야, 싸움은 덩치로 하는 게 아니야‬ ‪[세훈이 말린다]‬‪Đô con chưa chắc đánh nhau giỏi đâu.‬ ‪- Cho tôi xem đánh nhau giỏi là sao đi.‬ ‪- Đừng ngăn tôi, Sehun. Trời ạ.‬
‪그래, 뭐로도 해 봅시다, 그러면‬ ‪[세정의 웃음]‬‪- Cho tôi xem đánh nhau giỏi là sao đi.‬ ‪- Đừng ngăn tôi, Sehun. Trời ạ.‬
‪- 세훈아, 있어 봐 봐‬ ‪- (세정) 아유‬‪- Cho tôi xem đánh nhau giỏi là sao đi.‬ ‪- Đừng ngăn tôi, Sehun. Trời ạ.‬
‪(재석)‬ ‪아, 나, 진짜‬‪- Cho tôi xem đánh nhau giỏi là sao đi.‬ ‪- Đừng ngăn tôi, Sehun. Trời ạ.‬ ‪- Chả biết được không, nhưng...‬ ‪- Gì?‬
‪- 통할지 모르겠지만‬ ‪- (재석) 아, 그러니까 어‬‪- Chả biết được không, nhưng...‬ ‪- Gì?‬
‪(항호)‬ ‪뭘?‬‪- Chả biết được không, nhưng...‬ ‪- Gì?‬
‪[숨을 깊게 들이마신다]‬‪Anh...‬
‪오...‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Anh...‬
‪[세정의 웃음]‬
‪[애교 섞인 말투로]‬ ‪오빠‬‪- Anh này.‬ ‪- Mười ngàn đô.‬
‪만 달러‬ ‪[세정의 멋쩍은 신음]‬‪- Anh này.‬ ‪- Mười ngàn đô.‬
‪(항호)‬ ‪만 달러‬‪- Mười ngàn.‬ ‪- Se Jeong.‬
‪(재석)‬ ‪야, 세정아‬ ‪[세정의 애교 섞인 신음]‬‪- Mười ngàn.‬ ‪- Se Jeong.‬ ‪- Hai mươi ngàn. Tôi ghét vậy lắm.‬ ‪- Cô đang...‬
‪(항호와 재석)‬ ‪- 아, 이만 달러, 이거 안 되겠다‬ ‪- 너 뭐, 너 뭐 하냐‬‪- Hai mươi ngàn. Tôi ghét vậy lắm.‬ ‪- Cô đang...‬ ‪- Cô làm gì vậy?‬ ‪- Đừng ki bo vậy mà.‬
‪- 뭐 하는 짓이야, 이게?‬ ‪- (세정) 너무 쩨쩨하다‬‪- Cô làm gì vậy?‬ ‪- Đừng ki bo vậy mà.‬
‪[재석의 웃음]‬‪- Cô làm gì vậy?‬ ‪- Đừng ki bo vậy mà.‬
‪[연신 애교를 부린다]‬ ‪- (항호) 뭐, 이딴...‬ ‪- (재석) 아니, 이 사람이 진짜‬‪- Cô...‬ ‪- Không tin nổi.‬ ‪- Cô nghĩ cô đang làm gì vậy?‬ ‪- À,‬
‪뭐 하는 짓이고, 자꾸만 이게‬‪- Cô nghĩ cô đang làm gì vậy?‬ ‪- À,‬
‪(세정)‬ ‪아니, 그러니까 이쪽이 아니었어‬ ‪[저마다 얘기한다]‬‪- Cô nghĩ cô đang làm gì vậy?‬ ‪- À,‬ ‪- không được rồi.‬ ‪- Nhầm rồi.‬ ‪- Thất bại.‬ ‪- Se Jeong. Đứng im. Tôi sẽ nói chuyện.‬
‪- (재석) 세정아, 있어‬ ‪- (세정) 아유‬‪- Thất bại.‬ ‪- Se Jeong. Đứng im. Tôi sẽ nói chuyện.‬
‪(재석)‬ ‪내가 해결할게‬‪- Thất bại.‬ ‪- Se Jeong. Đứng im. Tôi sẽ nói chuyện.‬ ‪Các người là ai? Sao lại đến đây?‬
‪근데 당신들 누군데‬ ‪뭐 하는 사람들인데 여기에 와서...‬‪Các người là ai? Sao lại đến đây?‬
‪(재석)‬ ‪어? 궁금하면 만 달러‬‪Muốn biết thì trả 10.000 đô.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪안, 안 궁금해, 가세요‬‪Tôi không muốn biết. Đi đi.‬
‪[항호가 구시렁거린다]‬ ‪(재석)‬ ‪잠깐, 알았어, 알았어, 알았어, 알았어‬‪Tôi không muốn biết. Đi đi.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Người đâu mà lạ lùng!‬ ‪Tôi bực rồi đó.‬
‪- 빈정 상하네, 아유, 나‬ ‪- (재석) 아, 흥분하지 마, 알았어‬‪Tôi bực rồi đó.‬ ‪- Không tin nổi là anh ta muốn mặc cả.‬ ‪- Trời.‬
‪(항호)‬ ‪흥정을 하려고 이 사람들‬‪- Không tin nổi là anh ta muốn mặc cả.‬ ‪- Trời.‬
‪(재석)‬ ‪하, 이 양반‬‪- Không tin nổi là anh ta muốn mặc cả.‬ ‪- Trời.‬ ‪Tên anh là gì?‬
‪거기는 이름 뭡니까?‬‪Tên anh là gì?‬
‪씁, 나 이름 그런 거‬ ‪얘기하면 안 되는데?‬‪Tôi không được nói.‬
‪그럼 나가‬ ‪[재석의 웃음]‬‪Thế thì về đi. Tôi chẳng thiệt gì cả.‬
‪(항호)‬ ‪아, 난 아쉬울 게 없는 사람이야‬‪Thế thì về đi. Tôi chẳng thiệt gì cả.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 뭐만 하면 나가래‬ ‪[항호가 구시렁거린다]‬‪Anh đuổi bọn tôi mãi.‬ ‪- Ý là...‬ ‪- Anh này.‬
‪- 오빠, 오빠‬ ‪- (항호) 너, 너부터 나가‬ ‪[재석의 웃음]‬‪- Ý là...‬ ‪- Anh này.‬ ‪Cô về trước đi. Cô bị sao vậy?‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪- (항호) 얜 도저히 안 되겠어‬ ‪- (세정) 알았어‬‪Cô về trước đi. Cô bị sao vậy?‬ ‪Không, chờ đã. Đại ca.‬
‪형, 형님, 저희가 그러면‬ ‪뭐라도 시켜 주시면‬‪Không, chờ đã. Đại ca.‬ ‪Bọn tôi sẽ làm bất cứ điều gì anh muốn.‬
‪- (세정) 시키는 건 다 해 볼게요‬ ‪- (재석) 아, 그러니까 돈 아니고‬‪Bọn tôi sẽ làm bất cứ điều gì anh muốn.‬ ‪Có cách nào để bọn tôi có thông tin từ anh‬
‪- (재석) 우리가 그쪽한테 뭐‬ ‪- (세훈) 다른 거로‬‪Có cách nào để bọn tôi có thông tin từ anh‬
‪뭐, 뭐 어떻게 할 수 있는‬ ‪방법 없냐고요‬ ‪[세정이 호응한다]‬‪Có cách nào để bọn tôi có thông tin từ anh‬ ‪- mà không cần tiền không?‬ ‪- Vâng.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪그럼 내기 한번 할까요?‬‪- Muốn cá cược không?‬ ‪- Cá cược à?‬
‪- 내기요?‬ ‪- (재석) 무슨 내기요?‬‪- Muốn cá cược không?‬ ‪- Cá cược à?‬ ‪Cá cược giúp tôi giữ tập trung.‬
‪(항호)‬ ‪이 내기라는 게‬ ‪사람 심장을 쫄깃쫄깃하게 하는 게‬‪Cá cược giúp tôi giữ tập trung.‬
‪그것만큼 재밌는 게 없거든‬‪Không có gì thú vị hơn nó đâu.‬
‪나랑 내기 한번 할까?‬ ‪뭐, 가진 게 있어요?‬‪Muốn cược không? Các anh có gì‬ ‪để cược không?‬
‪뭐, 걸 만한 게 있나?‬‪để cược không?‬ ‪ANH ẤY ĐỀ NGHỊ CÁ CƯỢC‬
‪(재석)‬ ‪뭐, 뭐, 뭐, 어떤 걸‬ ‪어떤 걸 걸까요?‬‪ANH ẤY ĐỀ NGHỊ CÁ CƯỢC‬ ‪Nên cược gì đây?‬
‪[항호의 감탄]‬
‪(항호)‬ ‪돈 좀 있네, 이 사람‬ ‪[유쾌한 음악]‬‪Tôi thấy anh cũng có tiền đấy!‬
‪[재석의 웃음]‬‪Tôi thấy anh cũng có tiền đấy!‬ ‪Được. Cược đồng hồ của anh đi.‬
‪좋아, 시계 한번 걸어 보세요‬ ‪[세정의 탄성]‬‪Được. Cược đồng hồ của anh đi.‬ ‪Cược đi.‬
‪그러면 내가 뭐, 내기 한번 하지‬‪Cược đi.‬
‪- 형‬ ‪- (세정) 믿고 가는 사이인데‬‪- Anh Jae Suk.‬ ‪- Anh tin bọn tôi. đúng chứ?‬
‪(항호)‬ ‪오? 아쉬운갑네, 가세요‬‪JAE SUK RẤT QUÝ CÁI ĐỒNG HỒ NÀY‬ ‪Chắc anh không muốn cược. Về đi.‬
‪오케이, 오케이, 오케이‬ ‪[세정의 탄성]‬‪- Được thôi!‬ ‪- Về đi.‬
‪(재석)‬ ‪오케이, 오케이!‬‪- Được thôi!‬ ‪- Về đi.‬
‪[세정의 환호성]‬
‪(재석과 항호)‬ ‪- 오케이, 어떤...‬ ‪- 좋습니다, 어쨌든 뭐, 판돈은 걸렸고‬‪- Được rồi.‬ ‪- Được.‬ ‪- Ta nên chơi gì?‬ ‪- Anh cược rồi.‬
‪(항호)‬ ‪어떤 내기가 좋을까‬‪Ta nên chơi gì?‬
‪[손뼉을 딱 치며]‬ ‪오케이, 내가 정하지‬‪Ta nên chơi gì?‬ ‪Được rồi, tôi sẽ chọn.‬
‪아, 이거‬‪Cái này.‬
‪[신비로운 음악]‬‪Cái này.‬ ‪Đây.‬
‪자‬‪Đây.‬
‪이게 좋겠네‬‪Cái này được đấy.‬
‪(재석)‬ ‪이게 뭔데?‬‪Gì vậy?‬
‪[항호가 숨을 깊게 내쉰다]‬ ‪(세정)‬ ‪제기‬‪Cầu ‎jegi‎.‬
‪[세정이 말한다]‬ ‪- (세훈) 제기‬ ‪- (재석) 제기‬‪- Jegi.‬ ‪- Cầu ‎jegi‎ à?‬ ‪- Biết nó là gì không?‬ ‪- Là gì?‬
‪- 이게 말입니다‬ ‪- (재석) 네, 네, 네‬‪- Biết nó là gì không?‬ ‪- Là gì?‬
‪- (항호) 뭔지 압니까?‬ ‪- 뭡니까?‬‪- Biết nó là gì không?‬ ‪- Là gì?‬ ‪Một cuộn giấy da. Để tôi nói cho.‬
‪(항호)‬ ‪[웃으며]‬ ‪양피지, 이게 말입니다‬‪Một cuộn giấy da. Để tôi nói cho.‬
‪철종이 말입니다‬‪Vua Cheoljong đang đốn cây‬
‪나무를 막 찍고 있는데‬ ‪도끼에서 뭐가 찍어져 나온 거야‬‪Vua Cheoljong đang đốn cây‬ ‪thì một thứ rơi ra.‬ ‪Là cuộn giấy da này. Quý lắm đấy. Và...‬
‪그게 바로 이 양피지야‬‪Là cuộn giấy da này. Quý lắm đấy. Và...‬
‪정말 고귀한 거지, 그리고...‬‪Là cuộn giấy da này. Quý lắm đấy. Và...‬
‪- 그러니까 이거, 뭐, 지금...‬ ‪- (항호) 아니, 들어 봐 봐‬‪Là cuộn giấy da này. Quý lắm đấy. Và...‬ ‪- Chờ chút.‬ ‪- Nghe tôi đã. Thật là.‬
‪(항호)‬ ‪이 사람이 지금, 내가 이걸‬ ‪얼마나 고귀하게 꺼낸 줄 알아요?‬‪- Chờ chút.‬ ‪- Nghe tôi đã. Thật là.‬ ‪Biết chúng quý cỡ nào không?‬ ‪Tôi chờ hơn chục năm mới có đấy.‬
‪이거 한번 보려고‬ ‪내가 10년도 더 기다렸어‬ ‪[웃음]‬‪Biết chúng quý cỡ nào không?‬ ‪Tôi chờ hơn chục năm mới có đấy.‬
‪근데 이 제기는‬‪Chỉ con nhà hoàng tộc‬ ‪mới được chơi loại ‎jegi‎ này.‬
‪왕가에서 자제들만 가지고 놀던‬ ‪바로 그 제기예요‬‪Chỉ con nhà hoàng tộc‬ ‪mới được chơi loại ‎jegi‎ này.‬ ‪Nói xem bọn tôi phải làm gì.‬
‪그러니까 뭘 하면 돼요, 우리가?‬‪Nói xem bọn tôi phải làm gì.‬ ‪Chơi tâng cầu.‬
‪제기차기‬‪Chơi tâng cầu.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[세정의 웃음]‬‪Nói thẳng vậy đi‬ ‪thay vì kể chuyện lịch sử.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그럼 진작 그렇게 얘기를 하지‬ ‪뭘 삼국시대로 가고...‬‪Nói thẳng vậy đi‬ ‪thay vì kể chuyện lịch sử.‬ ‪Biết tôi thèm giải thích việc này‬ ‪cỡ nào không?‬
‪(항호)‬ ‪내가 이걸‬ ‪누구한테 설명할 데도 없었고‬‪Biết tôi thèm giải thích việc này‬ ‪cỡ nào không?‬
‪얼마나 말하고 싶었는지 알아요?‬‪Biết tôi thèm giải thích việc này‬ ‪cỡ nào không?‬
‪[재석의 짜증 섞인 신음]‬‪Biết tôi thèm giải thích việc này‬ ‪cỡ nào không?‬ ‪Tôi chả có cơ hội chơi‬ ‪vì ai cũng chịu trả 10.000 đô.‬
‪다들 만 달러를 들고 와서‬ ‪내가 이거 내기할 데가 없었어‬‪Tôi chả có cơ hội chơi‬ ‪vì ai cũng chịu trả 10.000 đô.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러니까 저기‬ ‪세훈이하고 세정이는‬‪Sehun và Se Jeong,‬ ‪hai người không cược gì cả.‬
‪지금 아무것도 안 걸었잖아요‬ ‪내 시계 걸렸다고‬ ‪[세정의 탄성]‬‪Sehun và Se Jeong,‬ ‪hai người không cược gì cả.‬ ‪- Còn tôi cược đồng hồ.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Phải chơi cho tốt.‬ ‪- Vâng.‬
‪좀 잘해 줘야 돼‬ ‪[세훈과 세정이 대답한다]‬‪- Phải chơi cho tốt.‬ ‪- Vâng.‬
‪(항호)‬ ‪이 시계를 걸고 나는 정보를 걸고‬‪- Phải chơi cho tốt.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Anh cược đồng hồ, còn tôi cược thông tin.‬
‪(재석)‬ ‪오케이! 좋았어‬ ‪[세정과 세훈이 대답한다]‬‪- Được. Đồng ý.‬ ‪- Được.‬
‪- (민영) 네, 여기가...‬ ‪- (종민) 여기인가 본데요?‬‪- Được. Đồng ý.‬ ‪- Được.‬ ‪- Đây.‬ ‪- Đến nơi rồi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪ĐỊA CHỈ CỦA "LEE YU JIN"‬
‪(민영)‬ ‪'신인 예술가 공동 작업 공방'이네요?‬ ‪[재욱이 대답한다]‬‪- "Xưởng vẽ chung của họa sĩ mới".‬ ‪- Ừ.‬
‪(재욱)‬ ‪계세요?‬‪Có ai không?‬
‪이유진 씨?‬‪Anh Lee Yu Jin.‬
‪[탄성]‬
‪(종민)‬ ‪뭐야? '맨발로 느끼는'‬‪Gì đây? "‎Bảng màu cảm nhận‬ bằng chân không.‎ Tác giả Lee Yu Jin".
‪- (민영) '색깔 팔레트'‬ ‪- (종민) '색깔 팔레트, 이유진'‬‪Gì đây? "‎Bảng màu cảm nhận‬ bằng chân không.‎ Tác giả Lee Yu Jin".
‪(재욱)‬ ‪'신발과 양말은 벗고 들어가세요'‬‪- "Cởi giày và tất ra".‬ ‪- Tại sao?‬
‪(민영)‬ ‪어, 왜‬‪- "Cởi giày và tất ra".‬ ‪- Tại sao?‬ ‪Có ai ở trong không?‬
‪계세요?‬‪Có ai ở trong không?‬ ‪LEE YU JIN CÓ Ở TRONG ĐÓ?‬
‪- (민영) 어머‬ ‪- (종민) 어? 아닌데?‬‪LEE YU JIN CÓ Ở TRONG ĐÓ?‬ ‪- Không có ai.‬ ‪- Gì đây?‬
‪- (종민) 괜찮은데?‬ ‪- (민영) 어머, 이게 뭐야?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Không có ai.‬ ‪- Gì đây?‬ ‪Tôi biết cái này.‬
‪(종민)‬ ‪아, 이거 그거네‬‪Tôi biết cái này.‬ ‪- Bảng mát xa chân.‬ - Phải.
‪- (재욱) 지압판?‬ ‪- (종민) 지압판, 아‬‪- Bảng mát xa chân.‬ - Phải. ‪Đây là...‬
‪(민영)‬ ‪아, 이거‬‪Đây là...‬
‪(종민)‬ ‪일단 형, 형, 일단, 일단 벗어 볼게요‬ ‪[재욱의 난감한 한숨]‬‪Trước tiên, tôi sẽ cởi giày và tất ra.‬
‪(민영)‬ ‪아유‬‪Trời ơi.‬
‪(종민)‬ ‪유진 씨? 유진 씨 안 계시는데?‬‪Anh Lee Yu Jin? Không ở đây.‬
‪[종민의 고통스러운 신음]‬‪Trời.‬
‪- (민영) 저기 문 하나 더 있어요‬ ‪- (재욱) 되게 아파?‬‪- Bên kia có cửa.‬ ‪- Đau chứ?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (종민) 형, 못 가겠어요‬ ‪- (민영) 와, 진짜 아파‬‪- Đau lắm luôn.‬ ‪- Đau thật đấy.‬
‪(종민)‬ ‪너무 아파‬ ‪[민영의 아픈 신음]‬‪- Đau lắm luôn.‬ ‪- Đau thật đấy.‬ ‪- Đau nhất trần đời.‬ ‪- Tôi ghét vụ này.‬
‪(종민과 민영)‬ ‪- 내가 여태까지 밟았던 지압 중에‬ ‪- 아, 진짜 나, 이거 제일 싫어‬‪- Đau nhất trần đời.‬ ‪- Tôi ghét vụ này.‬
‪[재욱과 민영의 신음]‬‪- Đau nhất trần đời.‬ ‪- Tôi ghét vụ này.‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Jae Wook.‬
‪- (민영) 아, 진짜‬ ‪- (종민) 형‬‪- Thật là.‬ ‪- Jae Wook.‬
‪[종민의 비명]‬ ‪(재욱)‬ ‪아, 누르지 마‬‪Anh làm gì vậy? Sao lại ấn tôi xuống?‬
‪[소란스럽다]‬‪Anh làm gì vậy? Sao lại ấn tôi xuống?‬
‪[민영의 신음]‬‪Làm gì vậy?‬
‪(재욱)‬ ‪형을 누르면 어떡해‬ ‪[종민의 아파하는 신음]‬‪- Đừng ấn tôi.‬ ‪- Trời.‬ ‪- Đúng là thảm họa.‬ ‪- Sao lại ấn tôi xuống?‬
‪- (종민) 너무 아파, 이거, 와‬ ‪- (재욱) 아, 왜, 눌러‬‪- Đúng là thảm họa.‬ ‪- Sao lại ấn tôi xuống?‬
‪[종민의 비명]‬ ‪[재욱의 웃음]‬
‪- (민영) 아, 이거 뭐야‬ ‪- (재욱) 놔 봐, 놔 봐‬‪- Gì đây?‬ ‪- Bỏ tôi ra.‬ ‪- Anh Lee Yu Jin.‬ ‪- Cô ấy không bị sao.‬
‪이유진 씨!‬ ‪[종민의 신음]‬‪- Anh Lee Yu Jin.‬ ‪- Cô ấy không bị sao.‬
‪(재욱과 종민)‬ ‪- 쟤는 이것도 잘해‬ ‪- 민영아, 쟤가 가벼워서 그런가?‬‪- Anh Lee Yu Jin.‬ ‪- Cô ấy không bị sao.‬ ‪Vì cô ấy nhẹ cân à?‬
‪[민영이 문을 덜컥거린다]‬ ‪(민영)‬ ‪어? 여긴 잠겨 있네?‬‪Cửa này khóa rồi.‬ ‪- Khóa à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 잠겼다고?‬ ‪- (민영) 네‬‪- Khóa à?‬ ‪- Vâng.‬
‪[종민이 문을 덜컥거린다]‬ ‪(종민)‬ ‪야, 여기도 잠겼어!‬‪- Cửa này cũng bị khóa.‬ ‪- Trời.‬
‪(민영)‬ ‪어머‬ ‪[재욱과 종민의 당황한 신음]‬‪- Cửa này cũng bị khóa.‬ ‪- Trời.‬ ‪KẸT TRONG TÁC PHẨM‬
‪(재욱)‬ ‪못쓰겠네, 이유진 씨‬‪Lee Yu Jin có gu lạ thật.‬ ‪- Anh Lee Yu Jin!‬ ‪- Một con rắn.‬
‪- (민영) 이유진 씨!‬ ‪- (재욱) 아하, 뱀, 씨‬ ‪[뱀이 혀를 날름거리는 효과음]‬‪- Anh Lee Yu Jin!‬ ‪- Một con rắn.‬
‪(종민)‬ ‪야, 이게 뭔가‬ ‪풀어야 나갈 수 있나 본데?‬‪Có vẻ ta chỉ có thể đi ra sau khi giải đố.‬
‪[종민의 괴로운 신음]‬‪Có vẻ ta chỉ có thể đi ra sau khi giải đố.‬
‪(재욱)‬ ‪곰, 기린, 뱀, 앵무새, 코뿔소‬‪- Gấu, hươu, rắn, vẹt...‬ - Và tê giác.
‪(종민)‬ ‪이게 뭔가 연관성이 있다는 건데?‬‪Có mối liên hệ nào không?‬
‪이거 그거 아니야?‬‪Không phải dãy số Fibonacci à?‬
‪피보나치?‬ ‪하나, 셋, 하나, 하나, 하나‬‪Không phải dãy số Fibonacci à?‬ ‪Một, ba, một, một, một.‬ ‪HỌC ĐƯỢC MỘT THỨ: DÃY SỐ FIBONACCI‬
‪- (재욱) 바닥에‬ ‪- (종민) 네‬‪Có năm khu vực hình vuông trên sàn‬
‪- (재욱) 판도 지금 일단 다섯 개인데?‬ ‪- (종민) 어‬‪Có năm khu vực hình vuông trên sàn‬
‪(재욱)‬ ‪그림도 다섯 개고‬‪và năm khung ảnh.‬
‪(재욱)‬ ‪이 그림을 이 바닥 액자에다‬ ‪뭐, 이렇게 옮겨다가‬‪Ta cần chuyển ảnh xuống sàn à?‬ ‪- Chuyển ảnh?‬ ‪- Xuống sàn.‬
‪- (종민) 붙여요?‬ ‪- (재욱) 놓는 거?‬‪- Chuyển ảnh?‬ ‪- Xuống sàn.‬ ‪- Jae Wook, thử đi.‬ ‪- Thử đi.‬
‪(종민)‬ ‪형, 형, 한번 그럼 갔다 와 보세요‬‪- Jae Wook, thử đi.‬ ‪- Thử đi.‬
‪- (민영) 오빠, 오빠가 한번‬ ‪- (재욱) 아이, 왜 그러냐‬‪- Jae Wook, thử đi.‬ ‪- Thử đi.‬ ‪- Đừng vậy mà.‬ ‪- Đi đi, Jong Min.‬
‪- (종민) 아니야?‬ ‪- (민영) 오빠, 오빠‬ ‪[종민의 괴로운 신음]‬‪- Đừng vậy mà.‬ ‪- Đi đi, Jong Min.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[재욱의 웃음]‬‪Trời, đau quá.‬
‪(종민)‬ ‪우와, 진짜 아파, 우와, 우와‬‪Trời, đau quá.‬
‪[종민의 비명]‬ ‪[재욱과 민영의 웃음]‬‪Trời ơi.‬
‪(종민)‬ ‪와, 진짜‬‪Trời ơi.‬
‪[종민의 고통스러운 신음]‬ ‪진짜 아파, 진짜 아파, 발...‬‪Tay tôi đau quá.‬ ‪Trời ơi.‬
‪(민영)‬ ‪아유, 아파‬‪Trời ơi, đau quá.‬
‪[유쾌한 음악]‬ ‪(항호)‬ ‪자, 이게 제기차기라는 건데‬‪Ta sẽ chơi tâng cầu. Biết chơi bingo chứ?‬
‪빙고는 알지?‬‪Ta sẽ chơi tâng cầu. Biết chơi bingo chứ?‬ ‪Hoàn tất được một hàng thẳng‬
‪거기에서 이 한 줄만 완성하면‬ ‪이 게임을 이기는 겁니다‬‪Hoàn tất được một hàng thẳng‬ ‪là thắng.‬
‪(재석)‬ ‪그러니까 다섯 개, 뭐, 스물네 개‬ ‪이 개수대로 차야 되는구나?‬‪Số lần tâng cầu‬ ‪phải khớp với những con số này à?‬
‪(항호)‬ ‪그렇지, 근데 그거보다‬ ‪못 찰 수도 있잖아‬‪Phải, nếu không tâng đủ số anh chọn,‬
‪근데 그것도 인정해 주겠다 이거야‬‪anh có thể đánh dấu vào ô số trùng khớp.‬
‪아니면 이 시계를 주고 얘기...‬‪Đưa luôn cái đồng hồ cho anh ấy đi.‬
‪- 야, 세훈아‬ ‪- (항호) 그럴 거면 다 줘‬‪- Sehun.‬ ‪- Được đấy.‬
‪- (재석) 야, 무슨 얘기를 하는 거야‬ ‪- (항호) 내가 지금...‬‪Anh nói gì vậy?‬ ‪- Giờ...‬ ‪- Ý đó không tệ.‬
‪나쁘지 않은 거 같긴 해요‬ ‪[세훈이 변명한다]‬‪- Giờ...‬ ‪- Ý đó không tệ.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Se Jeong,‬
‪(재석)‬ ‪야, 세정이하고 너‬ ‪뭐 하는 거야, 너희‬‪- Đúng.‬ ‪- Se Jeong,‬ ‪cô nói gì vậy?‬
‪- 정보가 중요하니까‬ ‪- (재석) 아니, 세세, 얘네들 진짜‬ ‪[세훈이 말한다]‬‪cô nói gì vậy?‬ ‪Ta cần thông tin.‬ ‪Tôi chết vì cặp Se-Se này.‬
‪세세?‬‪- Cặp Se-Se?‬ ‪- Se Jeong và Sehun.‬
‪- (재석) 세정이, 세훈이‬ ‪- (항호) 쎄쎄 앤드 쌥쌥이?‬‪- Cặp Se-Se?‬ ‪- Se Jeong và Sehun.‬ ‪Se-Se? Hài thật.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪말을 너무 잘하시길래‬‪Anh khéo ăn khéo nói lắm.‬
‪(재석)‬ ‪굉장히, 좀 나대는 스타일이네‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Anh khéo ăn khéo nói lắm.‬ ‪Anh đáng ghét quá.‬ ‪TAE HANG HO HƠI ĐÁNG GHÉT‬ ‪- Giờ...‬ ‪- Se Jeong, chọn một cái đi.‬
‪- (재석) 자, 우리, 저, 그러면‬ ‪- 세정이가 하나만 할까?‬ ‪[세정이 대답한다]‬‪- Giờ...‬ ‪- Se Jeong, chọn một cái đi.‬
‪(세정)‬ ‪이거부터 먹어야 될 것 같은데‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Được.‬ ‪- Bắt đầu từ đây.‬ ‪- Từ số nhỏ thôi.‬ ‪- Được.‬
‪- (세훈) 오케이, 하나‬ ‪- (재석) 하나, 됐어‬‪- Được. Một.‬ ‪- Một.‬
‪(항호)‬ ‪좋아, 난 오십 개‬‪Được rồi. Tôi sẽ tâng 50 cái.‬
‪[재석과 항호가 말한다]‬ ‪[세정의 탄성]‬‪- Thật à?‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪안 되면 할 수 없고‬‪Không đủ thì đành chịu.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪ANH ẤY TỎ RA RẤT TỰ TIN TRONG TRÒ TÂNG CẦU‬
‪[우두둑 소리가 난다]‬‪ANH ẤY TỎ RA RẤT TỰ TIN TRONG TRÒ TÂNG CẦU‬
‪이거 만약에 성공하면‬ ‪시계 주고 가는 거예요‬‪Nếu anh ấy tâng được,‬ ‪ta sẽ mất cái đồng hồ.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 거참‬‪Trời ơi.‬
‪[항호가 숨을 후 내뱉는다]‬
‪(세훈)‬ ‪어? 어? 잘하는데?‬‪- Anh ấy giỏi đấy.‬ ‪- Quá giỏi.‬
‪- (재석) 어? 이 사람 잘하는데?‬ ‪- (세훈) 완전 잘하네‬‪- Anh ấy giỏi đấy.‬ ‪- Quá giỏi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 뭐야‬‪Trời ạ...‬ ‪Anh à...‬
‪(세정)‬ ‪오빠!‬ ‪[항호의 기합]‬‪Anh à...‬
‪[사람들의 환호성]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Anh à...‬ ‪- Tuyệt!‬ ‪- Mười cái.‬
‪(재석)‬ ‪열 개, 열 개‬ ‪[사람들의 박수]‬‪- Tuyệt!‬ ‪- Mười cái.‬
‪[재석이 기합을 넣는다]‬‪- Tuyệt quá. Mười.‬ ‪- Được mấy cái?‬
‪- (세정) 저게 지금 몇 개예요?‬ ‪- (재석) 열 개, 열 개‬‪- Tuyệt quá. Mười.‬ ‪- Được mấy cái?‬
‪(항호)‬ ‪열 개는 여기네‬‪- Mười.‬ ‪- Mười ở đây.‬
‪(재석)‬ ‪자, 가만히 있어 보자, 몇 개 할까?‬‪Tôi nên lấy số nào?‬
‪그냥 할 수 있는 만큼만, 형‬‪Nhiều nhất có thể.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪(항호)‬ ‪숫자 없으면 어떡해? 그러면‬‪Lỡ không có số đó?‬
‪어차피 두 개, 세 개 많으니까‬‪Có hai và ba ở đây.‬
‪나를 못 믿는 눈빛인데?‬ ‪[세정과 세훈이 부인한다]‬‪- Có vẻ hai người không tin tôi.‬ ‪- Đâu có.‬
‪아니지?‬ ‪[세정과 세훈이 대답한다]‬‪- Thật à?‬ ‪- Tin mà.‬
‪우리 쎄쎄, 날 믿으란 말이야‬‪Cặp Se-Se, tin tôi đi.‬
‪- (세훈) 믿어요‬ ‪- (세정) 네‬‪- Tin chứ.‬ ‪- Vâng.‬
‪[세정의 안타까운 신음]‬ ‪(세훈)‬ ‪네 개‬‪Bốn cái.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪[재석의 허탈한 신음]‬‪Bốn cái.‬ ‪CẶP SE-SE RẤT THẤT VỌNG‬
‪- (세훈) 네 개‬ ‪- (재석) 자, 네 개‬‪- Bốn.‬ ‪- Bốn.‬
‪- (재석) 좋았어!‬ ‪- (세훈) 네 개‬‪- Rồi.‬ ‪- Bốn cái.‬
‪(재석)‬ ‪아, 원하는 대로 딱 됐네‬‪- Đúng ý tôi muốn.‬ ‪- Tôi chọn 13.‬
‪(항호)‬ ‪열세 개로 하겠어‬‪- Đúng ý tôi muốn.‬ ‪- Tôi chọn 13.‬
‪여기를 막아 가지고 일로 공격해야지‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Tôi sẽ dừng hàng này‬ ‪và bắt đầu tạo cột này.‬
‪자, 갑니다, 열세 개‬‪Tôi sẽ dừng hàng này‬ ‪và bắt đầu tạo cột này.‬ ‪Tới luôn. Tôi sẽ lấy 13.‬
‪- (세훈) 어, 잘하시는데‬ ‪- (세정) 진짜 잘하세요‬‪- Anh ấy giỏi quá.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(재석)‬ ‪이 사람 잘하는데?‬‪ANH ẤY CHƠI KHÁ GIỎI‬
‪(세정)‬ ‪열하나, 열둘‬‪Mười một, mười hai.‬
‪- (세정) 열셋‬ ‪- (항호) 열세 개‬‪- Mười ba.‬ ‪- Mười ba.‬
‪[세정의 감탄]‬
‪(항호)‬ ‪됐지?‬‪Ô này là của tôi nhé.‬
‪- (재석) 야, 쫄지 마, 쫄지 마‬ ‪- (항호) 열세 개, 됐어‬‪Ô này là của tôi nhé.‬ ‪- Đừng làm rơi đấy.‬ ‪- Tôi lấy ô 13.‬
‪(재석)‬ ‪세훈아, 쫄지 마, 그렇지‬‪- Đừng làm rơi đấy.‬ ‪- Tôi lấy ô 13.‬
‪(항호)‬ ‪찼어, 하나‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Rơi cầu rồi. Một cái.‬ ‪- Không, đợi đã.‬
‪[재석과 세정이 부인한다]‬ ‪했잖아‬‪- Rơi cầu rồi. Một cái.‬ ‪- Không, đợi đã.‬ ‪Rơi cầu rồi.‬
‪- 에이, 오빠‬ ‪- (항호) 이 사람들, 진짜‬‪- Thôi mà.‬ ‪- Anh à.‬
‪- 오빠 그만해요, 예?‬ ‪- (세정) 아유, 정말‬‪- Đừng gọi tôi thế nữa.‬ ‪- Thôi mà.‬
‪- (재석) 잠깐, 세훈아‬ ‪- (세훈) 일단‬‪- Đừng gọi tôi thế nữa.‬ ‪- Thôi mà.‬ ‪- Sehun.‬ ‪- Tôi nên‬
‪(세훈)‬ ‪열한 개 한다고 생각하고‬ ‪진로 방해할까요?‬‪nhắm ô 11 và cắt cột đó trước không?‬
‪(재석)‬ ‪그렇지, 열한 개 좋아‬‪- Ừ. Lấy ô 11 đi.‬ ‪- Ý hay đấy.‬
‪- (세정) 오, 괜찮네요‬ ‪- (재석) 열한 개, 오케이‬‪- Ừ. Lấy ô 11 đi.‬ ‪- Ý hay đấy.‬
‪[항호의 한숨]‬ ‪(재석)‬ ‪막아야지, 막아야지, 열한 개‬‪Cần ngăn anh ấy lại. Là 11 nhé.‬
‪[세훈의 당황한 신음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Này.‬
‪(항호)‬ ‪에이, 이건 아니다‬ ‪[소란스럽다]‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Này.‬ ‪- Anh ấy bắt cầu.‬ ‪- Biết luật chứ?‬
‪아이, 제기 룰 알죠? 아저씨, 아저씨‬‪- Anh ấy bắt cầu.‬ ‪- Biết luật chứ?‬ ‪Anh biết luật chứ hả?‬
‪아저씨는 알잖아, 아저씨...‬ ‪[재석의 난감한 신음]‬‪Anh biết luật chứ hả?‬
‪- 잡는 거 있지, 잡는 거 있지‬ ‪- (항호) 잡는 건 한 번만‬‪- Anh được bắt cầu.‬ ‪- Chỉ một lần thôi.‬
‪(재석)‬ ‪씁, 너 제기 잘 차지?‬‪Anh giỏi tâng cầu, đúng chứ?‬
‪[세정의 웃음]‬
‪(재석)‬ ‪깜짝 놀랐다, 지금‬‪Làm tôi lo quá.‬
‪[세정과 세훈의 웃음]‬‪Làm tôi lo quá.‬ ‪- Để xem anh ấy tâng thế nào.‬ ‪- Ừ. Bắt đầu.‬
‪(항호)‬ ‪이만큼 튀어 오르던데‬‪- Để xem anh ấy tâng thế nào.‬ ‪- Ừ. Bắt đầu.‬
‪(재석)‬ ‪오케이, 가‬‪- Để xem anh ấy tâng thế nào.‬ ‪- Ừ. Bắt đầu.‬
‪[세훈과 세정의 웃음]‬
‪- (항호) 잘했어‬ ‪- (재석) 아, 세훈아‬‪- Giỏi lắm.‬ ‪- Sehun, anh không biết chơi à?‬
‪(재석)‬ ‪아, 너 제기 못 차?‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪- Giỏi lắm.‬ ‪- Sehun, anh không biết chơi à?‬
‪(항호)‬ ‪그럼 난 이제 열한 개를 노리고‬‪Lần này tôi sẽ nhắm ô 11.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪오케이, 일단 열한 개‬‪Được rồi, 11.‬
‪(재석)‬ ‪둘, 열한 개‬‪Mười một.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 잘하신다‬ ‪[항호의 탄성]‬‪Giỏi thế.‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪(세정)‬ ‪방금 열한 개였어요?‬‪Mười một lần rồi à?‬
‪- (세훈) 하...‬ ‪- (항호) 열한 개‬ ‪[재석이 중얼거린다]‬‪- là 11.‬ ‪- Lấy được thật.‬
‪[세훈의 기합]‬ ‪(재석)‬ ‪다섯 개, 두 개, 다섯 개‬‪- Bắt đầu.‬ ‪- Lấy năm đi.‬ ‪- Năm, hai, hoặc sáu.‬ ‪- Rõ.‬
‪다섯 개, 두 개, 여섯 개‬ ‪[세훈이 대답한다]‬‪- Năm, hai, hoặc sáu.‬ ‪- Rõ.‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪하나, 둘, 셋‬‪Một, hai, ba, bốn.‬
‪[세훈의 신음]‬ ‪- (재석) 넷‬ ‪- (세정) 넷, 어?‬‪Một, hai, ba, bốn.‬ ‪- Một lần nữa.‬ ‪- Một lần.‬
‪(재석)‬ ‪하나만 더‬ ‪[세정과 재석의 환호성]‬‪- Một lần nữa.‬ ‪- Một lần.‬ ‪Được rồi.‬
‪[세정과 세훈의 웃음]‬‪MÁU HIẾU THẮNG TRỖI DẬY‬ ‪- Năm.‬ ‪- Tuyệt!‬
‪[세정의 환호성]‬ ‪(재석)‬ ‪다섯 개, 좋았어, 좋았어‬‪- Năm.‬ ‪- Tuyệt!‬
‪아, 좋았어‬‪Làm tốt lắm. Dang chân rất dài.‬
‪야, 발 쭉 나왔다‬‪Làm tốt lắm. Dang chân rất dài.‬
‪[재석과 세정의 탄성]‬‪Làm tốt lắm. Dang chân rất dài.‬ ‪Tuyệt vời.‬
‪(항호)‬ ‪내가 여기에서 여섯 개를 차면‬‪Nếu tôi tâng được sáu...‬
‪[세정의 탄식]‬‪Trời ơi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그렇지‬‪Trời ơi.‬ ‪- Sáu.‬ ‪- Được rồi.‬
‪- (항호) 여섯 개‬ ‪- (재석) 오케이‬‪- Sáu.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪NẾU ANH ẤY TÂNG ĐƯỢC 6, TA SẼ BẤT LỢI‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[항호가 숨을 후 내쉰다]‬‪NẾU ANH ẤY TÂNG ĐƯỢC 6, TA SẼ BẤT LỢI‬
‪(세훈)‬ ‪어? 손님‬‪Có khách đến kìa.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[항호의 웃음]‬ ‪[애잔한 음악]‬
‪(재석)‬ ‪지금 못 찼지?‬ ‪[사람들의 웃음과 박수]‬‪Thất bại rồi.‬ ‪ĐỒNG HỒ CỦA TÔI RẤT QUÝ‬
‪못 찼...‬‪ĐỒNG HỒ CỦA TÔI RẤT QUÝ‬ ‪- Thất bại rồi.‬ ‪- Không đủ rồi.‬
‪- (세훈) 못 찼어, 못 찼어‬ ‪- (세정) 못 찼어, 못 찼어‬‪- Thất bại rồi.‬ ‪- Không đủ rồi.‬
‪(세정)‬ ‪못 찼어‬ ‪[항호의 웃음]‬‪- Thất bại rồi.‬ ‪- Không đủ rồi.‬
‪- (세훈) 못 찼어‬ ‪- (재석) 못 찼어‬‪- Thất bại rồi.‬ ‪- Phải.‬
‪우와, 이 아저씨, 웃긴 아저씨네, 이거‬‪- Thất bại rồi.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Anh quá đáng lắm nhé!‬ ‪- Anh cười gì thế?‬
‪- (재석) 아, 뭐가 웃겨요?‬ ‪- (세정) 뭐가요?‬‪- Anh quá đáng lắm nhé!‬ ‪- Anh cười gì thế?‬ ‪- Sao?‬ ‪- Anh cười gì?‬
‪- (항호) 그렇게...‬ ‪- (재석) 뭐가 웃겨?‬‪- Sao?‬ ‪- Anh cười gì?‬ ‪- Anh chơi ăn gian.‬ ‪- Lúc nào?‬
‪아, 대놓고 방해를 해도 돼요?‬‪- Anh chơi ăn gian.‬ ‪- Lúc nào?‬
‪(재석)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아, 누가 대놓고 방해했어요?‬‪- Anh chơi ăn gian.‬ ‪- Lúc nào?‬
‪[항호의 기가 막힌 신음]‬ ‪- 없다고는 안 했잖아, 뭘 방해를...‬ ‪- (세정) 방해했어요?‬‪- Anh chơi ăn gian.‬ ‪- Lúc nào?‬ ‪- Tôi đâu có.‬ ‪- Không tin nổi họ!‬
‪(항호와 재석)‬ ‪- 이런 양반들이 다 있어, 세상에‬ ‪- 자, 우리 세정이, 세정이‬‪- Tôi đâu có.‬ ‪- Không tin nổi họ!‬ ‪Se Jeong, đến cô.‬
‪[종민의 비명]‬‪Không tháo được khung ảnh. Vậy thì...‬
‪- (민영) 이게 안 떼어지는 거 보니까‬ ‪- (재욱) 어?‬‪Không tháo được khung ảnh. Vậy thì...‬
‪- (민영) 그러면‬ ‪- (재욱) 이 안에 있는 게‬‪Không tháo được khung ảnh. Vậy thì...‬ ‪- Chìa khóa trong mấy tấm thảm.‬ ‪- Mấy ô này...‬
‪- (재욱) 뭔가 답인데‬ ‪- (민영) 이 안에 있는‬‪- Chìa khóa trong mấy tấm thảm.‬ ‪- Mấy ô này...‬
‪(민영)‬ ‪잠깐 이게, 이게, 떼어진다‬ ‪[재욱의 아픈 신음]‬‪Chờ đã. Chúng có thể tháo rời.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (민영) 아, 이게 떼어져요‬ ‪- (재욱) 어‬‪Chờ đã. Chúng có thể tháo rời.‬ ‪Có thể tháo được này.‬ ‪Ta phải làm gì với chúng?‬
‪- 근데 그걸 어떻게 해?‬ ‪- (재욱) 어‬‪Ta phải làm gì với chúng?‬
‪- 떼 가지고‬ ‪- (민영) 네‬‪Ta phải làm gì với chúng?‬ ‪Mỗi khung có nhiều màu kết hợp.‬
‪색깔이 다 다르거든요?‬‪Mỗi khung có nhiều màu kết hợp.‬
‪- (재욱) 아니‬ ‪- (종민) 근데 색깔을‬‪Ta cần làm chúng giống nhau à?‬
‪(종민)‬ ‪무조건 똑같이만‬ ‪만들면 된다 이거예요?‬‪Ta cần làm chúng giống nhau à?‬
‪뭐가 트릭이 있겠죠?‬ ‪[종민이 말한다]‬‪- Hẳn là có mẹo.‬ ‪- Xem này.‬
‪(종민)‬ ‪어, 연관성이 있지 않을까?‬ ‪[민영이 대답한다]‬‪- Hẳn là có mẹo.‬ ‪- Xem này.‬ ‪- Hẳn chúng có liên hệ.‬ ‪- Phải.‬
‪- (민영) 있을 거예요‬ ‪- (종민) 코뿔소‬ ‪[재욱이 말한다]‬‪- Hẳn chúng có liên hệ.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Một con tê giác.‬ ‪- Ừ.‬
‪어? 프레임이‬‪Khung ảnh...‬
‪(민영)‬ ‪아, 이거랑 똑같네요‬ ‪[재욱이 호응한다]‬‪Cái khung ảnh trên tường này‬ ‪giống hệt khung trên sàn.‬
‪- (민영) 걸려 있는 거랑, 네‬ ‪- (재욱) 이 테, 테두리랑‬ ‪[종민이 대답한다]‬‪Cái khung ảnh trên tường này‬ ‪giống hệt khung trên sàn.‬ ‪- Khung ảnh.‬ - Phải.
‪(재욱)‬ ‪바닥에 있는 테두리가 다 다르니까‬‪- Khung ảnh.‬ - Phải. ‪Mỗi cái có một khung,‬ nên ta phải tìm ra mối liên hệ.
‪- (재욱) 연관성을 찾으면 돼, 연관성‬ ‪- (종민) 그렇죠, 그렇죠‬‪Mỗi cái có một khung,‬ nên ta phải tìm ra mối liên hệ. ‪- Ừ.‬ ‪- Một mối liên hệ.‬
‪(재욱)‬ ‪동물과 색깔의 연관성을 해서‬ ‪그 액자에 맞는 색깔을‬‪Ta tìm mối liên hệ giữa con thú và màu,‬ ‪rồi lắp đúng ô màu‬
‪- 그렇죠, 네, 그런 거죠‬ ‪- (재욱) 채워 넣는 뭐 이런 거?‬‪- vào khung ảnh trùng khớp à?‬ ‪- Đúng.‬
‪(종민)‬ ‪Bear가 B, B니까 Bear‬‪Gấu là ‎bear‎. Bắt đầu bằng chữ "b".‬ ‪- Vậy là ‎blue‎.‬ ‪- Xanh dương?‬
‪- Blue‬ ‪- (종민) Blue?‬‪- Vậy là ‎blue‎.‬ ‪- Xanh dương?‬ ‪Phải.‬
‪(민영)‬ ‪네‬‪Phải.‬
‪(종민)‬ ‪뱀은 Snake‬‪- Còn rắn? Là ‎snake.‬ - Silver‎.
‪- (민영) Silver, Silver‬ ‪- (종민) Silver‬‪- Còn rắn? Là ‎snake.‬ - Silver‎. ‪- Bạc.‬ ‪- Phải rồi, bạc!‬
‪- (종민) 어! Silver‬ ‪- (민영) 네, Silver‬‪- Bạc.‬ ‪- Phải rồi, bạc!‬ ‪- Hẳn là thế rồi.‬ ‪- Hươu cao cổ là gì?‬
‪- (재욱) 그거다, 그거다‬ ‪- (종민) 어, 기린은 뭐야, 영어로?‬‪- Hẳn là thế rồi.‬ ‪- Hươu cao cổ là gì?‬
‪(민영)‬ ‪Giraffe, Green, Green‬ ‪[재욱의 감탄]‬‪Giraffe. Green‎, xanh lá.‬
‪(종민)‬ ‪와, 대박‬ ‪[재욱의 웃음]‬‪Xuất sắc.‬ ‪Còn con vẹt đó?‬
‪앵무새는?‬‪Còn con vẹt đó?‬
‪- 앵무새가 뭐지, 영어로? 예‬ ‪- (재욱) 얘한테 물어본 거야?‬‪- Tiếng Anh là gì nhỉ?‬ ‪- Hỏi anh ấy hả?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Angry Bird?‬
‪앵그리 버드?‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪- Vâng.‬ ‪- Angry Bird?‬
‪[재욱의 웃음]‬‪- Vâng.‬ ‪- Angry Bird?‬ ‪KỸ NĂNG TIẾNG ANH LÀM NGƯỜI TA NỔI GIẬN‬
‪(민영)‬ ‪잠깐만요, 잠깐만요, 잠깐만요‬‪Chờ chút.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 이렇게 하자, 일단 아는‬‪- Cái nào biết thì làm trước.‬ ‪- Giờ bắt đầu với con gấu.‬
‪- (민영) 자, 일단, 일단‬ ‪- (재욱) 색깔부터 해 보고‬‪- Cái nào biết thì làm trước.‬ ‪- Giờ bắt đầu với con gấu.‬
‪Bear, Bear‬ ‪이거 Blue로 다 채워야 돼요‬‪- Cái nào biết thì làm trước.‬ ‪- Giờ bắt đầu với con gấu.‬ ‪Cho ô xanh dương vào đây.‬
‪(종민)‬ ‪기린, Green, 빨간색은...‬ ‪[재욱의 탄성]‬‪Xanh lá cho hươu cao cổ. Còn đỏ?‬ ‪- Red‎ là...‬ ‪- Ô đỏ lắp vào đâu?‬
‪- Red가...‬ ‪- (종민) 어? Red 어디야?‬‪- Red‎ là...‬ ‪- Ô đỏ lắp vào đâu?‬
‪(민영)‬ ‪쟤 코뿔소‬‪Vào con tê giác.‬
‪"빨간색, 코뿔소"‬‪ĐỎ, TÊ GIÁC‬
‪- (종민) 앵무새, 앵무새‬ ‪- (민영) 예, 앵무새‬‪- Còn con vẹt?‬ ‪- Con vẹt.‬ ‪Con vẹt là màu gì?‬
‪앵무새는 무슨 색깔이지?‬‪Con vẹt là màu gì?‬
‪- (민영) 보라!‬ ‪- (종민) 보라색‬‪- Màu tím.‬ ‪- Tím.‬
‪[종민의 비명]‬
‪[민영의 탄성]‬ ‪(종민)‬ ‪뚫렸어, 발가락 뚫린 거 같아‬‪Đâm xuyên qua chân tôi rồi.‬ ‪Jong Min, lật tấm thảm lại‬ ‪và bắt chước anh Jae Wook đi.‬
‪오빠, 오빠, 이거 뒤집어서‬ ‪[종민의 아픈 신음]‬‪Jong Min, lật tấm thảm lại‬ ‪và bắt chước anh Jae Wook đi.‬
‪재욱 오빠 스타일대로‬‪Jong Min, lật tấm thảm lại‬ ‪và bắt chước anh Jae Wook đi.‬
‪(종민)‬ ‪거꾸로 뒤집어‬‪Lật tấm thảm lại à?‬
‪[종민의 신음]‬ ‪(민영)‬ ‪오빠, 거기 Purple이었죠?‬‪Khung đó cần màu tím hả?‬
‪[종민의 힘겨운 신음]‬
‪[재욱의 비명]‬‪Tấm này chưa lật ngược.‬
‪(재욱)‬ ‪여기 안 뒤집어졌어‬ ‪[종민과 민영의 웃음]‬‪Tấm này chưa lật ngược.‬
‪[애잔한 음악]‬‪Tấm này chưa lật ngược.‬
‪[재욱과 종민의 신음]‬‪Tôi tưởng nó lật rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪[웃으며]‬ ‪뒤집어진 줄 알았어‬‪Tôi tưởng nó lật rồi.‬ ‪CHIA SẺ NỖI ĐAU SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT‬
‪[재욱의 힘겨운 숨소리]‬‪CHIA SẺ NỖI ĐAU SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT‬
‪(종민)‬ ‪너무 아파서 못 하겠어‬ ‪[재욱의 신음]‬‪Đau quá không làm nổi.‬
‪(민영)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아, 오빠, 여기 파란색‬‪Jong Min, ô xanh dương này.‬
‪(재욱)‬ ‪와, 발가락 뚫어지겠어‬ ‪[종민이 말한다]‬‪Jong Min, ô xanh dương này.‬ ‪- Cứ đà này, thủng chân tôi mất.‬ ‪- Chắc chân tôi thủng rồi.‬
‪(종민)‬ ‪진짜 방금 뚫어진 거 같아‬‪- Cứ đà này, thủng chân tôi mất.‬ ‪- Chắc chân tôi thủng rồi.‬
‪아, 약간 뚫린 거 같은데?‬‪Chắc chân tôi thủng rồi.‬
‪[재욱의 신음]‬
‪(항호)‬ ‪내가 지금 체력이 좀‬ ‪다 돼 가는 거 같은데‬‪Tôi gần kiệt sức rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪그러니까 그쪽이 남은 게 19고?‬‪- Anh cần lấy ô 19.‬ ‪- Làm thôi.‬
‪(항호)‬ ‪레츠 고!‬‪- Anh cần lấy ô 19.‬ ‪- Làm thôi.‬
‪(세훈)‬ ‪진짜 다음에 다섯 개 찬다, 내가‬ ‪[세정의 감탄]‬‪Lần sau, tôi sẽ cố gắng hơn.‬
‪[재석이 숫자를 센다]‬ ‪진짜로‬‪Lần sau, tôi sẽ cố gắng hơn.‬ ‪Thật đấy.‬ ‪Bảy, tám.‬
‪[항호의 안타까운 신음]‬ ‪[세정의 환호성]‬‪Bảy, tám.‬ ‪- Tiến lên.‬ ‪- Tiến lên.‬
‪[세정이 말한다]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 가자, 가자‬‪- Tiến lên.‬ ‪- Tiến lên.‬
‪[세정과 재석이 기합을 넣는다]‬‪- Tiến lên.‬ ‪- Tiến lên.‬
‪- (재석) 아홉 개만 차면 돼‬ ‪- (세훈) 아홉 개‬‪- Phải có ô chín.‬ ‪- Chín.‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪이야‬‪MỤC TIÊU LÀ 9 CÁI‬
‪[긴장한 한숨]‬‪MỤC TIÊU LÀ 9 CÁI‬ ‪Tuyệt vọng là bí kíp.‬
‪간절하면 되더라고요‬‪Tuyệt vọng là bí kíp.‬
‪[날렵한 효과음]‬ ‪[사람들의 웃음]‬
‪정신 차려, 한번 가자, 씨‬‪Được rồi. Bắt đầu thôi.‬
‪(항호)‬ ‪다섯, 여섯, 일곱, 여덟‬‪Năm, sáu,‬ ‪bảy, tám, chín.‬
‪[재석과 세정의 환호성]‬‪bảy, tám, chín.‬ ‪Chín!‬
‪(세정)‬ ‪와, 진짜‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Thành công rồi.‬
‪- (재석) 아!‬ ‪- (세훈) 됐어, 됐어‬ ‪[세정의 박수]‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Thành công rồi.‬
‪[세정과 재석의 한숨]‬‪Được một hàng.‬
‪[항호가 말한다]‬‪Được một hàng.‬
‪- (종민) Blue‬ ‪- (민영) 네, Blue 다 저한테 주세요‬‪- Xanh dương.‬ ‪- Đưa hết xanh dương đây.‬
‪[재욱의 고통스러운 신음]‬
‪[종민의 괴로운 신음]‬‪Có ô tím không?‬
‪(종민)‬ ‪보라색 하나 있습니까?‬‪Có ô tím không?‬
‪[종민의 신음]‬ ‪(민영)‬ ‪오빠, 저한테 그거 주세요‬‪Jong Min, đưa tôi mấy ô đó.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Ô đỏ.‬
‪- (종민) 뭐?‬ ‪- (민영) Red‬‪- Cái gì?‬ ‪- Ô đỏ.‬
‪- (종민) 됐어, 됐어!‬ ‪- (재욱) 됐어‬‪- Xong.‬ ‪- Xong.‬ ‪Xong rồi.‬
‪[개폐음이 들린다]‬ ‪[사람들의 환호성]‬‪Xong rồi.‬ ‪- Giật cả mình. Nó mở rồi à?‬ ‪- Rồi.‬
‪- (재욱) 어유, 깜짝이야, 열렸어?‬ ‪- (종민) 열렸어‬‪- Giật cả mình. Nó mở rồi à?‬ ‪- Rồi.‬ ‪CÁNH CỬA KIA ĐÃ MỞ‬
‪(종민)‬ ‪어?‬‪CÁNH CỬA KIA ĐÃ MỞ‬
‪이유진 씨?‬‪Anh Lee Yu Jin.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(재욱)‬ ‪뭐야? 이 안에도‬‪- Gì đây?‬ - Có một xưởng vẽ bên trong.
‪뭔 또 작업실이야, 가자‬ ‪[종민의 한숨]‬‪- Gì đây?‬ - Có một xưởng vẽ bên trong. ‪Đi nào.‬
‪- (종민) 여기 뭐야?‬ ‪- (민영) 이유진 씨?‬‪- Chỗ này là gì?‬ - Anh Lee Yu Jin.
‪(종민)‬ ‪이유진 씨?‬‪ĐÂY LÀ XƯỞNG VẼ CỦA LEE YU JIN?‬
‪이게 뭐지?‬‪Gì đây?‬
‪이유진 씨?‬‪- Anh Lee Yu Jin.‬ ‪- Đây là...‬
‪[재욱이 말한다]‬‪- Anh Lee Yu Jin.‬ ‪- Đây là...‬
‪(민영)‬ ‪이유진 씨?‬‪Anh Lee Yu Jin.‬
‪- (민영) 아, 안녕하세요‬ ‪- (재욱) 어? 어, 맞아‬‪Xin chào.‬ ‪Là anh ta. Người trong ảnh.‬
‪(재욱)‬ ‪어, 사진 속의 그분이야‬‪Là anh ta. Người trong ảnh.‬
‪[조용한 음악]‬
‪아, 어떻게 오셨어요, 여기를?‬‪Sao mọi người vào được đây?‬ ‪Anh tự sắp đặt phòng đó à?‬
‪(종민)‬ ‪저희, 앞에 직접 설치하신 건가요?‬‪Anh tự sắp đặt phòng đó à?‬
‪- (유진) 아, 저기로 오셨어요?‬ ‪- (종민) 예‬‪Mọi người đi qua phòng đó à?‬ ‪Đi thang máy cũng được mà.‬
‪(유진)‬ ‪엘리베이터 타고 오시면 되는데‬ ‪[엘리베이터 도착 효과음]‬‪Mọi người đi qua phòng đó à?‬ ‪Đi thang máy cũng được mà.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- Có thang máy à?‬
‪[재욱과 종민의 웃음]‬ ‪(재욱)‬ ‪엘리베이터 있어요?‬‪- Thật sao?‬ ‪- Có thang máy à?‬
‪(종민과 유진)‬ ‪- 엘리베이터 있대요, 왜 저기로‬ ‪- 엘리베이터...‬‪- Thật sao?‬ ‪- Có thang máy à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Có biết đâu.‬ ‪Bọn tôi đến để hỏi anh vài câu.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪저희가 여쭤볼 게 있어서 찾아왔는데요‬‪Bọn tôi đến để hỏi anh vài câu.‬
‪김정태 씨 아시죠?‬‪Anh biết anh Kim Jeong Tae chứ?‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪- Biết.‬ ‪- Anh là gì với anh ấy?‬
‪- (유진) 네‬ ‪- 어떤 관계...‬‪- Biết.‬ ‪- Anh là gì với anh ấy?‬
‪(유진)‬ ‪제가 정신 병원에서‬ ‪그, 봉사 활동을 하거든요‬‪Tôi làm tình nguyện ở viện tâm thần.‬
‪[종민과 민영의 탄성]‬‪Tôi làm tình nguyện ở viện tâm thần.‬ ‪Tôi dạy vẽ ở đó nên mới biết anh ấy.‬
‪(유진)‬ ‪미술 수업을 하는데‬ ‪거기서 이제 형을 만났죠‬‪Tôi dạy vẽ ở đó nên mới biết anh ấy.‬
‪김정태 알지‬‪Tôi biết Kim Jeong Tae.‬
‪한 두 달 전인가‬ ‪그때 알게 됐지, 내가‬‪Tôi biết anh ta khoảng hai tháng trước.‬
‪어떻게요?‬‪- Như thế nào?‬ ‪- Anh ta là khách hàng.‬
‪의뢰인이었어, 의뢰인‬‪- Như thế nào?‬ ‪- Anh ta là khách hàng.‬ ‪- Mọi người là ai?‬ ‪- Chúng tôi là thám tử đang điều tra‬
‪누구신지 좀, 설명을...‬‪- Mọi người là ai?‬ ‪- Chúng tôi là thám tử đang điều tra‬
‪아, 저희는 김정태 씨 탈출 사건으로‬‪- Mọi người là ai?‬ ‪- Chúng tôi là thám tử đang điều tra‬
‪수사하고 있는 저희는 탐정이거든요‬ ‪[종민이 거든다]‬‪chuyện anh ta trốn viện.‬ ‪- Thám tử.‬ ‪- Sao?‬
‪네?‬‪- Thám tử.‬ ‪- Sao?‬ ‪Anh ta trốn khỏi bệnh viện.‬
‪- (종민) 어?‬ ‪- (민영) 병원을 탈출했거든요‬‪Anh ta trốn khỏi bệnh viện.‬
‪(종민)‬ ‪탈출한 거 모르셨어요?‬‪Anh không biết à?‬ ‪- Không.‬ ‪- Thật sao?‬
‪- 몰랐어요, 그건, 정태 형이...‬ ‪- (종민) 어, 진짜로?‬‪- Không.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪Jeong Tae trốn viện ra à?‬
‪병원을 탈출했어요?‬ ‪[종민이 대답한다]‬‪Jeong Tae trốn viện ra à?‬ ‪- Phải.‬ ‪- Thật ra, anh Kim Jeong Tae‬
‪(민영)‬ ‪네, 사실은 김정태 씨가‬‪- Phải.‬ ‪- Thật ra, anh Kim Jeong Tae‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪- Phải.‬ ‪- Thật ra, anh Kim Jeong Tae‬
‪다섯 시간 전에 살해됐어요‬‪đã bị giết năm tiếng trước.‬
‪(민영)‬ ‪어...‬
‪김정태가 죽었다고?‬‪Ý anh là Kim Jeong Tae đã chết?‬ ‪- Bọn tôi cũng bất ngờ.‬ ‪- Năm ngàn đô của tôi.‬
‪- (재석) 아, 우리도 깜짝 놀랐습니다‬ ‪- (항호) 그러면 내 오천 달러는?‬‪- Bọn tôi cũng bất ngờ.‬ ‪- Năm ngàn đô của tôi.‬
‪아이, 뭐, 그건 내가 잘 모르겠고‬‪Tôi không biết chuyện đó,‬ ‪nhưng tôi phải hỏi...‬ ‪Ước đoán thời gian ông ấy tử vong‬
‪(재석)‬ ‪아, 저, 혹시나‬ ‪지금 사망 추정 시간이‬‪nhưng tôi phải hỏi...‬ ‪Ước đoán thời gian ông ấy tử vong‬ ‪là vào khoảng 6:00 sáng‬ ‪đến 8:00 sáng hôm nay.‬
‪오늘 아침 6시에서 8시라고‬ ‪그러더라고요‬‪là vào khoảng 6:00 sáng‬ ‪đến 8:00 sáng hôm nay.‬ ‪Anh đã làm gì‬ ‪từ 6:00 sáng đến 8:00 sáng hôm nay?‬
‪혹시...‬‪Anh đã làm gì‬ ‪từ 6:00 sáng đến 8:00 sáng hôm nay?‬
‪오늘 아침 6시에서 8시 사이에‬ ‪뭐 했어요?‬‪Anh đã làm gì‬ ‪từ 6:00 sáng đến 8:00 sáng hôm nay?‬
‪내가 9시에 일어났으니까‬ ‪그땐 자고 있었지‬‪Tôi dậy lúc 9:00 giờ, nên khi đó tôi ngủ.‬
‪(재석)‬ ‪그럼 혹시 저기, 어제 오전‬ ‪11시에서 12시에는 혹시 뭐 했어요?‬‪Anh đã làm gì‬ ‪từ 11:00 đến 12:00 trưa hôm qua?‬
‪오전 11시...‬‪Lúc 11:00 trưa à? Tôi làm việc ở đây.‬
‪아, 그땐 나 일하고 있었지, 여기에서‬‪Lúc 11:00 trưa à? Tôi làm việc ở đây.‬
‪아, 그래요?‬‪Vậy sao?‬
‪[심각한 음악]‬ ‪(항호)‬ ‪어이‬‪- Này anh.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- 아저씨‬ ‪- (재석) 왜요?‬‪- Này anh.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- 지금 나 의심하는 거요?‬ ‪- (재석) 아이, 아이, 그건 아니에요‬ ‪[세정이 말린다]‬‪- Mấy người nghi ngờ tôi à?‬ ‪- Không.‬
‪(항호)‬ ‪지금 내가 김정태를 죽였다고‬ ‪[재석이 부인한다]‬‪- Anh nghi tôi giết Kim Jeong Tae?‬ ‪- Không.‬
‪의심하는 거야, 지금, 응?‬‪- Anh nghi tôi giết Kim Jeong Tae?‬ ‪- Không.‬ ‪- Trời đất. Không phải...‬ ‪- Tôi phí thời gian giúp anh!‬
‪- 아이‬ ‪- (항호) 이 양반이 지금‬‪- Trời đất. Không phải...‬ ‪- Tôi phí thời gian giúp anh!‬
‪(항호)‬ ‪내가 이렇게 막 당신들 도와주려고‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Trời đất. Không phải...‬ ‪- Tôi phí thời gian giúp anh!‬
‪어? 만 달러도 없는데‬ ‪내가 이거까지 다 했는데!‬‪Tôi chơi trò này vì các anh không có tiền!‬
‪(재석)‬ ‪알았어, 야...‬‪Được rồi.‬
‪- (항호) 아, 진짜 사람을...‬ ‪- 의심을 안 했다고는 할 순 없는데‬‪- Mấy người này...‬ ‪- Xin lỗi, đó là thủ tục.‬
‪내가 미안해요‬‪- Mấy người này...‬ ‪- Xin lỗi, đó là thủ tục.‬
‪오늘요?‬ ‪[종민과 재욱이 대답한다]‬‪- Hôm nay à?‬ ‪- Phải.‬
‪오늘은 계속 제가 공방에 있었죠‬‪Tôi ở xưởng vẽ cả ngày.‬ ‪- Anh ở đây cả ngày à?‬ ‪- Phải, tôi ở đây.‬
‪(재욱)‬ ‪여기에서만 계속 있었어요?‬ ‪[유진이 대답한다]‬‪- Anh ở đây cả ngày à?‬ ‪- Phải, tôi ở đây.‬
‪계속 있었습니다‬‪- Anh ở đây cả ngày à?‬ ‪- Phải, tôi ở đây.‬ ‪- Với cô ấy?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- (종민) 저 동생분‬ ‪- (유진) 저 친구랑...‬‪- Với cô ấy?‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Cô ấy là bạn tôi.‬ ‪- Xin lỗi.‬
‪- (민영) 잠시만요‬ ‪- (유진) 후배랑 같이 있긴 했었는데‬‪- Cô ấy là bạn tôi.‬ ‪- Xin lỗi.‬
‪혹시 다섯 시간 전에 뭐 하셨어요?‬‪Cô đã làm gì năm tiếng trước?‬
‪저 유진 오빠랑 있었는데요?‬‪Tôi ở cùng anh Yu Jin.‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪(재욱)‬ ‪외출한 적이 없다고요?‬‪Tôi ở cùng anh Yu Jin.‬ ‪Cô không rời xưởng vẽ?‬
‪거의 밤샘 작업 같이 하고 있었어요‬‪Chúng tôi thức cả đêm để làm việc.‬
‪제가 용의선상에 오른 건가요?‬‪Tôi là nghi phạm à?‬
‪(민영)‬ ‪아니에요, 아니에요‬‪- Không, chúng tôi đang điều tra thôi.‬ ‪- Không phải vậy.‬
‪[저마다 부인한다]‬ ‪주변인 조사일 뿐이고요‬‪- Không, chúng tôi đang điều tra thôi.‬ ‪- Không phải vậy.‬
‪김정태 씨 알고 있는 정보를‬ ‪우리한테 지금 줘야 되거든요‬ ‪[유진이 대답한다]‬‪Anh cần nói‬ ‪những điều anh biết về Kim Jeong Tae.‬
‪(재욱)‬ ‪탈출한 거 자체를‬ ‪지금 모른다는 거죠, 전혀?‬‪- Anh không biết anh ta trốn viện?‬ ‪- Không.‬
‪(유진)‬ ‪네, 네, 네‬‪- Anh không biết anh ta trốn viện?‬ ‪- Không.‬
‪(재욱)‬ ‪전혀 모른다‬‪Anh không biết...‬ ‪Theo anh, gần đây‬ ‪anh Kim Jeong Tae có cho thấy‬
‪혹시 김정태 씨가 최근에‬‪Theo anh, gần đây‬ ‪anh Kim Jeong Tae có cho thấy‬
‪(민영)‬ ‪이상 행동을 보이거나‬‪biểu hiện khả nghi nào không?‬
‪심리적인 상태가 어땠는지‬ ‪여쭤봐도 돼요?‬‪Anh có thể tả lại‬ ‪tình trạng tâm thần của anh ấy không?‬
‪미술 얘기를 많이 했었거든요, 형이랑‬‪- Chúng tôi nói rất nhiều về hội họa.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪(종민)‬ ‪아, 아, 미술 얘기‬‪- Chúng tôi nói rất nhiều về hội họa.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪저 때문에 이제‬ ‪형이 많이 스트레스 해소를 하고‬‪- Chúng tôi nói rất nhiều về hội họa.‬ ‪- Ra vậy.‬ ‪Tôi giúp anh ấy giảm bớt căng thẳng.‬
‪그 병원 갔을 때‬ ‪좀 기억나는 인물 같은 거 있어요?‬‪Lúc đến bệnh viện,‬ ‪anh có nhớ đã thấy ai không?‬ ‪Để xem nào.‬
‪[중얼거린다]‬‪Để xem nào.‬
‪어?‬ ‪[세정의 놀란 신음]‬
‪- 나 봤어‬ ‪- (재석) 누구?‬‪- Có một người.‬ ‪- Ai?‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬ ‪(항호)‬ ‪김정태 면회 신청하러 온 사람 중에‬‪Trong số người đến thăm Kim Jeong Tae,‬ ‪có một kẻ khả nghi.‬
‪좀 수상했었어, 그 사람이‬‪có một kẻ khả nghi.‬
‪누군데?‬‪- Ai?‬ ‪- Lần đầu tiên tôi thấy người đó.‬
‪모르지, 난 처음 봤으니까‬‪- Ai?‬ ‪- Lần đầu tiên tôi thấy người đó.‬
‪- (재석) 남자예요, 여자예요?‬ ‪- (항호) 남자였어‬‪- Nam hay nữ?‬ ‪- Nam.‬ ‪Đàn ông à?‬
‪(재석)‬ ‪남자?‬‪Đàn ông à?‬
‪아!‬ ‪[손뼉을 짝 친다]‬‪Anh ta có vết sẹo đỏ trên tay.‬
‪손에 검붉은 흉터가 있었어‬‪Anh ta có vết sẹo đỏ trên tay.‬
‪[재석과 세정의 탄성]‬ ‪(세정)‬ ‪흉터...‬‪Anh ta có vết sẹo đỏ trên tay.‬ ‪Một vết sẹo?‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪(항호)‬ ‪그건 내가 확실히 기억해‬‪Một vết sẹo?‬ ‪- Tôi nhớ rõ lắm.‬ - Người trong đoạn phim.
‪- (세훈) 맞아요, 그 영상‬ ‪- (재석) 맞네‬‪- Tôi nhớ rõ lắm.‬ - Người trong đoạn phim. ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪(재석)‬ ‪자, 잠깐만요‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪(항호)‬ ‪또 나 의심하는 거지?‬ ‪[재석과 세정이 부인한다]‬‪- Anh nghi tôi à?‬ ‪- Không.‬
‪- (항호) 이 사람이 진짜‬ ‪- (재석) 아니, 아니에요‬‪- Không tin được mà!‬ ‪- Không.‬
‪- 이만큼 협조를 해 줬는데‬ ‪- (재석) 아, 알았어, 알았어, 미안해‬‪- Không tin được mà!‬ ‪- Không.‬ ‪- Tôi đang giúp anh mà.‬ ‪- Được rồi, xin lỗi.‬
‪(재석)‬ ‪하여튼 고마웠고‬‪Cảm ơn.‬
‪(항호)‬ ‪언젠간 내가 필요한 날이‬ ‪올 수도 있습니다‬‪Biết đâu có ngày các anh cần tôi.‬
‪필요한 게 있으면‬ ‪언제든 연락 주세요‬‪- Cần gì thì gọi tôi.‬ ‪- Được.‬
‪(재석과 항호)‬ ‪- 알겠습니다‬ ‪- 그때는 우리 고객으로 만날 테니까‬‪- Cần gì thì gọi tôi.‬ ‪- Được.‬ ‪- Biết đâu là khách hàng tương lai.‬ ‪- Ừ.‬
‪(재석)‬ ‪알겠습니다‬‪- Biết đâu là khách hàng tương lai.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Lần sau gặp nhé.‬ ‪- Đừng gặp ai cũng nghi ngờ đấy.‬
‪- (세훈) 다음에 뵙겠습니다‬ ‪- (항호) 네‬‪- Lần sau gặp nhé.‬ ‪- Đừng gặp ai cũng nghi ngờ đấy.‬
‪(항호)‬ ‪사람 아무나 막 의심하지 말고‬‪- Lần sau gặp nhé.‬ ‪- Đừng gặp ai cũng nghi ngờ đấy.‬
‪필요한 거 있으면 언제든 전화 줘요‬‪- Cần gì cứ gọi tôi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 사람, 거참‬‪- Cần gì cứ gọi tôi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[항호의 웃음]‬
‪- (민영) 아무튼 감사했습니다, 그럼‬ ‪- (재욱) 이렇게 없나?‬ ‪[유진이 대답한다]‬‪- Dù gì cũng cảm ơn anh.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Ta không gần hung thủ thêm chút nào.‬ - Đúng thế.
‪(민영)‬ ‪아니, 근데 이렇게까지‬ ‪없을 수가 있다고요?‬‪- Ta không gần hung thủ thêm chút nào.‬ - Đúng thế.
‪(종민)‬ ‪그러니까‬‪- Ta không gần hung thủ thêm chút nào.‬ - Đúng thế.
‪(민영)‬ ‪그러면 일단‬‪TAE HANG HO, CHƯA RÕ‬ ‪LEE YU JIN, NGOẠI PHẠM‬ ‪Vậy là trong ba nghi phạm,‬
‪용의자 선상에 있던 세 명 중‬‪Vậy là trong ba nghi phạm,‬
‪[종민이 대답한다]‬ ‪이유진 씨는‬‪Vậy là trong ba nghi phạm,‬ ‪Lee Yu Jin có bằng chứng ngoại phạm‬ ‪không vững chắc lắm,‬
‪확실하진 않지만‬‪Lee Yu Jin có bằng chứng ngoại phạm‬ ‪không vững chắc lắm,‬
‪주변 증인이 있기 때문에‬‪nhưng có nhân chứng xác nhận.‬
‪(종민과 민영)‬ ‪- 알리바이가 확실히 있지‬ ‪- 알리바이가 있다고 봐야 하고요‬‪nhưng có nhân chứng xác nhận.‬ ‪- Ừ, anh ta có chứng cứ ngoại phạm.‬ ‪- Có chứng cứ.‬
‪[종민이 대답한다]‬ ‪- 그리고 나머지 한 명은‬ ‪- (재욱) 주소 자체가...‬‪- Ừ, anh ta có chứng cứ ngoại phạm.‬ ‪- Có chứng cứ.‬ ‪- Nghi phạm cuối...‬ ‪- Không có địa chỉ.‬
‪- (민영) 정재영 씨, 어‬ ‪- (종민) 정재영, 정재영‬‪- Nghi phạm cuối...‬ ‪- Không có địa chỉ.‬ ‪- Jung Jae Yeong.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Gọi mấy người kia nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪(재욱)‬ ‪애들한테 전화해 볼까?‬ ‪[종민과 민영이 대답한다]‬‪- Gọi mấy người kia nhé?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Xem họ thu được gì không.‬
‪(민영)‬ ‪뭐, 좀 얻은 거 있나‬‪Xem họ thu được gì không.‬
‪[휴대 전화 벨 소리]‬ ‪(재석)‬ ‪어? 잠깐만, 전화가 왔네‬‪Chờ tí, tôi có điện thoại.‬
‪여보세요?‬‪- Alô?‬ ‪- Alô?‬
‪(스테파니)‬ ‪여보세요?‬‪- Alô?‬ ‪- Alô?‬ ‪Trung úy Yoon vừa gọi tôi.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪윤 경위한테 연락이 왔어요‬‪Trung úy Yoon vừa gọi tôi.‬
‪조금 전에 인근 터널에서‬‪Mới nãy, ở đường hầm gần đó,‬
‪정재영이라는 사람의 사체가‬ ‪발견됐는데‬‪Mới nãy, ở đường hầm gần đó,‬ ‪họ đã thấy xác của Jung Jae Yeong.‬
‪(스테파니)‬ ‪이 사람한테도 QR 코드가 찍혀 있대요‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Trên xác anh ta cũng có mã QR.‬
‪누가 또 죽었다고?‬‪Lại có người chết à?‬
‪(스테파니)‬ ‪네, 아까 함께 본 QR 코드‬ ‪영상 의뢰 때문에‬‪Phải, tôi biết tin‬ ‪khi gọi để hỏi về đoạn phim‬ mà ta xem lúc nãy.
‪통화했다가 들었어요‬‪khi gọi để hỏi về đoạn phim‬ mà ta xem lúc nãy.
‪아, 이건 또 무슨 소리야‬ ‪[세훈의 신음]‬‪Chuyện gì đang xảy ra vậy?‬
‪- (스테파니) 잠깐만요‬ ‪- 네‬‪- Giữ máy nhé.‬ ‪- Được.‬
‪(스테파니)‬ ‪QR 코드 영상 분석이 나왔어요‬‪Có kết quả phân tích đoạn phim rồi.‬
‪아까 봤을 때‬ ‪묘하게 이상한 느낌이 들어서‬‪Lúc xem nó,‬ ‪tôi có cảm giác có gì đó không ổn‬
‪과수대 윤 경위한테‬ ‪칼로 찌르는 장면부터‬‪nên đã nhờ Trung úy Yoon‬ ‪của đội Điều tra Hiện trường‬
‪(스테파니)‬ ‪일단 되는대로 전부 상세 확대 분석을‬ ‪해 봐 달라고 했거든요‬‪phóng to mọi khung hình‬ thời điểm hung thủ đâm dao.
‪영상에는 아주 작게 보이는데‬‪Rất khó nhìn thấy trong đoạn phim,‬
‪현장에 거울이 놓여 있었어요‬‪nhưng ở đó có một tấm gương.‬
‪그걸 확대해 봤더니‬‪Khi phóng to hình,‬
‪지 연구원을 찌를 때‬ ‪영상에서 가려진 부분이 보였고‬‪nó hiện ra góc nhìn bị che khuất‬ khi nhà nghiên cứu Ji bị đâm.
‪지 연구원을 칼로 찌른 건‬ ‪[날카로운 효과음]‬‪Người đâm anh ấy là Kim Jeong Tae.‬
‪김정태 씨였어요‬‪Người đâm anh ấy là Kim Jeong Tae.‬
‪[손가락을 탁 튕긴다]‬‪NGƯỜI ĐÂM JI TRONG ĐOẠN PHIM LÀ C‬
‪[세훈의 탄성]‬ ‪(스테파니)‬ ‪결국 범인은 영상만 보고 오해해서‬‪NGƯỜI ĐÂM JI TRONG ĐOẠN PHIM LÀ C‬ ‪Hung thủ hiểu lầm khi xem nó‬
‪안내상 씨까지 죽인 거예요‬‪và giết cả Ahn Nae Sang.‬
‪그리고 제 소견을 말씀드리자면‬‪Và tôi mạn phép nêu ý kiến,‬
‪(스테파니)‬ ‪이건 원한 범죄예요‬‪đây là một hành động trả thù.‬
‪그리고 인체의 구조를‬ ‪잘 알고 있는 사람일 가능성이 크고요‬‪Nhiều khả năng hung thủ biết rõ‬ ‪cấu trúc cơ thể con người.‬
‪아, 우리한테 뭐, 어디로 오라‬‪Cô ấy có bảo đi đâu không?‬
‪뭐, 이런 얘기는 없었어?‬ ‪[문자 수신음]‬‪Cô ấy có bảo đi đâu không?‬
‪- 주소를 보내 줬네요, 지금‬ ‪- (재석) 어‬‪- Có gửi địa chỉ.‬ ‪- Được.‬
‪(재석)‬ ‪세정아, 이 주소 보내 줘 가지고‬‪Se Jeong, gửi cho mấy người kia‬ ‪- và bảo họ gặp ta ở đó.‬ ‪- Được.‬
‪[세정이 대답한다]‬ ‪팀원들 그쪽으로 좀‬ ‪오라고 좀 얘기해 줘‬‪- và bảo họ gặp ta ở đó.‬ ‪- Được.‬
‪야, 터널에서 죽었다고?‬‪Anh ta chết trong đường hầm?‬
‪[긴장되는 음악]‬‪MỘT ĐỊA ĐIỂM GẦN PAJU, TỈNH GYEONGGI‬
‪[무전기에서 음성이 흘러나온다]‬‪MỘT ĐỊA ĐIỂM GẦN PAJU, TỈNH GYEONGGI‬
‪[카메라 셔터음]‬‪BĂNG RÀO CẢNH SÁT‬ ‪ĐIỀU TRA HIỆN TRƯỜNG‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪있네, 경찰들‬‪Cảnh sát đến rồi.‬
‪(경찰1)‬ ‪사건 수사 때문에 못 들어가는데‬ ‪무슨 일 때문에 그러시죠?‬‪Xin lỗi, không được phép vào.‬ ‪Các anh đến làm gì?‬
‪저희도 사건 때문에 왔거든요‬ ‪이게, 수사하려고‬‪Chúng tôi đến điều tra.‬
‪[재석이 말한다]‬ ‪(세정)‬ ‪탐정인데‬‪- Chúng tôi là thám tử.‬ ‪- Phải.‬
‪(재석)‬ ‪씁, 이게 좀‬‪- Có thể...‬ ‪- Anh không có quyền vào.‬
‪아, 외부인은 출입 금지입니다‬‪- Có thể...‬ ‪- Anh không có quyền vào.‬
‪(재석)‬ ‪아, 저기, 혹시 저기‬‪- Chúng tôi gặp đội trưởng được không?‬ ‪- Khoan đã.‬
‪- (재석) 여기 과학 수사대 팀장‬ ‪- (세정) 어?‬‪- Chúng tôi gặp đội trưởng được không?‬ ‪- Khoan đã.‬
‪(세정)‬ ‪어, 저번에 뵀던 분 아니에요?‬‪Người chúng ta gặp hôm nọ kìa?‬ ‪- Đâu?‬ ‪- Đâu?‬
‪- (재석) 어, 어디?‬ ‪- (세훈) 어디?‬‪- Đâu?‬ ‪- Đâu?‬
‪임 형사님 후배, 김민재 경사입니다‬‪KIM MIN JAE, TRUNG SĨ‬ ‪SỞ CẢNH SÁT THỦ ĐÔ SEOUL‬
‪- 처음 뵙겠습니다‬ ‪- (재석) 어, 예‬‪KIM MIN JAE, TRUNG SĨ‬ ‪SỞ CẢNH SÁT THỦ ĐÔ SEOUL‬
‪- 아, 팀장님‬ ‪- (세정) 저‬‪- Anh ấy kìa.‬ ‪- Trung sĩ Kim. Đúng rồi.‬
‪아, 저 맞네!‬‪- Anh ấy kìa.‬ ‪- Trung sĩ Kim. Đúng rồi.‬
‪(재석)‬ ‪형사님!‬ ‪[사람들이 얘기한다]‬‪Trung sĩ Kim. Xin lỗi.‬
‪- (재석) 아, 저기, 저‬ ‪- (세훈) 어?‬‪Trung sĩ Kim. Xin lỗi.‬
‪- (재석) 아, 저기, 저‬ ‪- (세정) 맞네, 맞네, 맞네‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Là anh ấy.‬ ‪- Là anh ấy. Xin lỗi.‬ ‪- Là người quen.‬
‪(재석과 세훈)‬ ‪- 맞네, 맞네, 잠깐만, 좀‬ ‪- 아는 분이에요, 아는 분‬‪- Là anh ấy. Xin lỗi.‬ ‪- Là người quen.‬ ‪Bọn tôi là người quen.‬
‪(재석)‬ ‪우리 저기, 아는 분‬ ‪[세훈과 세정이 거든다]‬‪Bọn tôi là người quen.‬ ‪ĐÂY LÀ LÝ DO CẦN QUAN HỆ‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (세훈) 아유, 다행이네요‬ ‪- (재석) 아, 여기서 또 뵙네, 아유‬‪ĐÂY LÀ LÝ DO CẦN QUAN HỆ‬ ‪Ta lại gặp nhau rồi. Rất vui khi gặp anh.‬
‪(재석)‬ ‪반갑습니다‬‪Ta lại gặp nhau rồi. Rất vui khi gặp anh.‬ ‪- Ta lại gặp nhau.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 네, 또 뵙네요‬ ‪- (재석) 예‬‪- Ta lại gặp nhau.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Hôm trước, chúng ta gặp‬ ‪ở hiện trường vụ án khác.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 그게 아니고 저희‬ ‪사건 현장에서 저희 잠깐 뵀었잖아요‬‪Hôm trước, chúng ta gặp‬ ‪ở hiện trường vụ án khác.‬
‪- (민재) 네, 그랬죠‬ ‪- (재석) 저희가 저, 수사를 좀 하다가‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Việc điều tra dẫn chúng tôi‬ ‪đến hiện trường vụ án này.‬
‪여기까지 좀 오게 됐는데‬‪đến hiện trường vụ án này.‬
‪저희도 좀 살짝 좀 볼 수 있을까요?‬‪Chúng tôi xem qua có được không?‬
‪[민재의 난처한 한숨]‬ ‪- (재석) 피해 안 주고‬ ‪- (세훈) 네‬‪- Không gây rối đâu.‬ ‪- Phải.‬
‪조금 곤란할 것 같습니다‬‪E là tôi không thể đồng ý.‬ ‪Giúp chúng tôi đi mà. Chúng tôi...‬
‪에이, 저기, 조금만 부탁 좀 드릴게요‬‪Giúp chúng tôi đi mà. Chúng tôi...‬
‪저희가 좀, 하‬‪Giúp chúng tôi đi mà. Chúng tôi...‬
‪[난감한 한숨]‬‪Tôi sẽ cho mọi người vào‬ ‪vì mọi người quen Thanh tra Im,‬
‪- 임 형사님을 봐서‬ ‪- (재석) 네‬‪Tôi sẽ cho mọi người vào‬ ‪vì mọi người quen Thanh tra Im,‬
‪잠깐 들여보내 드리겠습니다‬ ‪[세정의 탄성]‬‪Tôi sẽ cho mọi người vào‬ ‪vì mọi người quen Thanh tra Im,‬
‪(재석과 민재)‬ ‪- 예, 아이, 고맙습니다‬ ‪- 시간은 많이 못 드릴 것 같습니다‬‪Tôi sẽ cho mọi người vào‬ ‪vì mọi người quen Thanh tra Im,‬ ‪- nhưng phải nhanh lên.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪- 아, 예, 조금만 주시면 됩니다‬ ‪- (세훈) 오 분만, 네‬‪- Năm phút.‬ ‪- Chỉ cần thế thôi.‬
‪- (재석) 아이, 고맙습니다‬ ‪- (민재) 네, 들어가시죠‬‪- Năm phút.‬ ‪- Chỉ cần thế thôi.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪- Vào đi.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 고맙습니다, 아유, 팀장님, 씁‬‪Cảm ơn anh.‬ ‪- Không có anh ấy thì tiêu rồi.‬ ‪- Nhỉ?‬
‪아이, 형사님 안 계셨으면‬ ‪큰일 날 뻔했네‬‪- Không có anh ấy thì tiêu rồi.‬ ‪- Nhỉ?‬
‪(세정과 재석)‬ ‪- 그러니까요‬ ‪- 어유, 저, 저, 조금만 살펴볼게요‬‪- Không có anh ấy thì tiêu rồi.‬ ‪- Nhỉ?‬ ‪- Bọn tôi sẽ xem xung quanh.‬ ‪- Được.‬
‪[세정의 놀란 신음]‬ ‪(민재)‬ ‪네, 네‬‪- Bọn tôi sẽ xem xung quanh.‬ ‪- Được.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪어?‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪- (재석) 씁‬ ‪- (세정) 일단 손부터...‬‪Xem tay...‬
‪[재석의 비명]‬ ‪(세정)‬ ‪어? 깜짝이야‬‪Trời, giật cả mình.‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬ ‪- (세훈) 왜요?‬ ‪- (재석) 손의 상처‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Tay anh ta có sẹo.‬
‪[세훈과 세정의 놀란 신음]‬‪LÀ VẾT SẸO TRONG ĐOẠN PHIM‬
‪- 아니, 화면 속에 있는 그...‬ ‪- (세훈) 맞아요, 맞아요‬‪- Như trong đoạn phim.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Nhỉ?‬ ‪- Trong đoạn phim,‬
‪- (재석) 맞지?‬ ‪- (세훈) 화면 속에서‬‪- Nhỉ?‬ ‪- Trong đoạn phim,‬
‪- (재석) 그렇지?‬ ‪- (세훈) 카메라‬‪- Nhỉ?‬ ‪- Trong đoạn phim,‬ ‪- cái tay này chạm vào máy quay.‬ - Đúng thế.
‪- (재석) 그래, 그래, 그래‬ ‪- (세훈) 만졌던‬‪- cái tay này chạm vào máy quay.‬ - Đúng thế. ‪Chờ chút.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만‬‪Chờ chút.‬
‪QR 코드‬‪Mã QR.‬
‪- (세정) 아, 있다‬ ‪- (세훈) 있어요‬‪- Ở đây.‬ ‪- Quét đi.‬
‪(재석)‬ ‪찍어, 찍어, 찍어, 찍어, 찍어‬‪- Ở đây.‬ ‪- Quét đi.‬ ‪Quét đi.‬
‪- (세훈) 안 찍히는데요, 이거?‬ ‪- (재석) 안 찍힌다고?‬‪- Không quét được.‬ ‪- Không được?‬
‪(세정과 재석)‬ ‪- 이거 훼손돼 있어서 그런가 봐요‬ ‪- 아, 그럴 리가 있나‬‪- Không quét được.‬ ‪- Không được?‬ ‪- Bị hỏng à?‬ ‪- Không thể nào.‬
‪(세정)‬ ‪여기 지금 상처 때문에‬‪Mã QR bị hỏng vì vết thương.‬
‪- (세정) 훼손이 돼 있어요‬ ‪- (재석) 아, 이게 훼손이 됐네‬ ‪[세훈이 대답한다]‬‪Mã QR bị hỏng vì vết thương.‬ ‪- Nó hỏng rồi.‬ ‪- Phải.‬ ‪MÃ QR BỊ HỎNG‬
‪[세정과 세훈의 안타까운 신음]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 이거, 참‬‪MÃ QR BỊ HỎNG‬ ‪Trời ơi.‬
‪(재석)‬ ‪정재영 씨가 살해됐고‬‪Jung Jae Yeong bị sát hại.‬
‪K도 살해됐고‬‪K bị sát hại.‬
‪- 김정태도 살해됐고‬ ‪- (재석) 김정태도 살해됐고‬‪- Kim Jeong Tae bị sát hại.‬ ‪- Cả anh ta.‬
‪(재석)‬ ‪씁, 아니, 이거, 도대체 누가 이렇게‬‪Ai là hung thủ?‬ ‪Nhìn vết dao đâm thẳng đứng,‬
‪(세정)‬ ‪칼 또 세로로 꽂힌 거 보니까‬‪Nhìn vết dao đâm thẳng đứng,‬
‪똑같은 사람인 거 같죠?‬‪- hẳn hung thủ là cùng một người.‬ ‪- Cách gây án vẫn thế.‬
‪(세훈)‬ ‪같은 수법이야, 같은 수법‬‪- hẳn hung thủ là cùng một người.‬ ‪- Cách gây án vẫn thế.‬ ‪K, C VÀ JUNG JAE YEONG BỊ GIẾT‬
‪(세훈)‬ ‪여기요!‬‪- Ở đây.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪어, 어‬‪- Ở đây.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪- (종민) 형!‬ ‪- (민영) 어머‬‪- Trời.‬ ‪- Trời.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이분이 저, 정재영 씨예요‬‪Đây là Jung Jae Yeong.‬ ‪- Nhớ gã tay sẹo trong đoạn phim không?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (재석) 그 화면에‬ ‪- (종민) 예‬‪- Nhớ gã tay sẹo trong đoạn phim không?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 손에 상처 있던 분 있죠?‬ ‪- (종민) 네‬‪- Nhớ gã tay sẹo trong đoạn phim không?‬ ‪- Vâng.‬
‪(종민)‬ ‪어? 여, 여기도 그건데 QR 코드‬ ‪[재욱의 놀라는 신음]‬‪Anh ta cũng có mã QR.‬
‪- (세정) 아, 근데 안 읽혀요‬ ‪- (재석) 이게 QR이‬‪- Không quét được.‬ ‪- Mã này‬ ‪- bị hỏng rồi.‬ ‪- Vì vết thương à?‬
‪(민영과 재석)‬ ‪- 아, 상처가 나서‬ ‪- 훼손이 돼 가지고 QR이 안 되네‬‪- bị hỏng rồi.‬ ‪- Vì vết thương à?‬
‪(재욱)‬ ‪잠깐만, 그럼 화면상에 있던‬ ‪모든 인물이 다 죽었네?‬‪Chờ đã. Thế tức là‬ ‪người trong đoạn phim đều đã chết.‬
‪- (재석) 그거지, 바로 그거야‬ ‪- (민영) 네‬ ‪[종민의 탄성]‬‪Phải. Chính xác.‬
‪근데 범인이‬‪Hung thủ hẳn là một người‬
‪그 병원을 방문했던 사람 중에‬ ‪있지 않겠느냐‬‪Hung thủ hẳn là một người‬ ‪đã đến thăm bệnh viện.‬ Hiện giờ, có vẻ là như thế.
‪(재석)‬ ‪지금 전체적으로 느낌상은‬‪đã đến thăm bệnh viện.‬ Hiện giờ, có vẻ là như thế.
‪(종민)‬ ‪씁, 그러면 이유진 씨는 일단‬ ‪혐의가 지금 없거든요?‬‪Lee Yu Jin có chứng cứ ngoại phạm.‬
‪(재욱)‬ ‪사건 생기는 시간 동안은‬‪Bọn tôi kiểm tra rồi.‬
‪계속 그 작업실에‬ ‪있었다라는 거 정도만‬‪Anh ta đang ở xưởng vẽ‬ ‪vào thời gian xảy ra án mạng.‬
‪지금 우리가 확인을 하고 왔거든?‬‪Anh ta đang ở xưởng vẽ‬ ‪vào thời gian xảy ra án mạng.‬
‪(세정)‬ ‪근데 태항호 씨가 일단‬ ‪[종민이 대답한다]‬‪Vấn đề là, Tae Hang Ho không có‬ ‪bằng chứng ngoại phạm vững chắc.‬
‪알리바이가 정확하지가 않아요‬‪bằng chứng ngoại phạm vững chắc.‬
‪'자고 있었다', 그게 다였거든요‬‪Anh ta chỉ nói mình đang ngủ.‬
‪[재석의 탄성]‬‪Gì thế?‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪(재욱)‬ ‪뭐야‬‪Gì thế?‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪(재욱)‬ ‪뭐야‬‪Gì thế?‬ ‪- Điện thoại di động.‬ ‪- Điện thoại.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (재석) 어, 있잖아‬ ‪- (민영) 핸드폰‬‪- Điện thoại di động.‬ ‪- Điện thoại.‬
‪(재석)‬ ‪연구원들하고 이건‬ ‪그냥 주고받은 거 같고‬‪Anh ta nhắn tin‬ ‪với các nhà nghiên cứu khác.‬
‪C하고도 대화한 게 있네?‬‪Đây là tin nhắn với C.‬
‪- (종민) 이거 아까 있었어요‬ ‪- (재석) 아, 이건 아까 있었던 거구나‬‪- Ta đọc rồi.‬ ‪- Về các điều khoản.‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪(재석)‬ ‪우리가 찾았던 거‬‪Ở điện thoại của Jeong Tae.‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪- (재석) 어?‬ ‪- (종민) 뭐야‬‪Ở điện thoại của Jeong Tae.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Gì thế?‬
‪(재석)‬ ‪'지 연구원에게는 아들이 있습니다'‬‪"Anh Ji có một đứa con trai.‬
‪- (재석) '그 이름은 바ㄹ'?‬ ‪- (종민) '바로'?‬‪- Tên nó là"...‬ ‪- Là gì?‬
‪- (종민) '바로'‬ ‪- (세정) '바로'‬‪- Gì?‬ ‪- Là gì?‬
‪- (민영) '바로'‬ ‪- (종민) '바로'‬‪- Gì?‬ ‪- Là gì?‬
‪바로인 것 같은데요, 이름이?‬‪- Có thể là gì?‬ ‪- Chờ chút.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만‬‪- Có thể là gì?‬ ‪- Chờ chút.‬
‪- (재욱) 그래, 아들 있잖아‬ ‪- (민영) 딸‬ ‪[심각한 음악]‬‪- Ừ. Anh ta có con trai.‬ ‪- Con gái!‬
‪(재욱)‬ ‪딸은 그때 죽었고‬‪- Con gái anh ta đã chết.‬ - Phải.
‪(민영)‬ ‪죽었고, 아들‬‪- Con gái anh ta đã chết.‬ - Phải. ‪- Ảnh gia đình.‬ ‪- Có con trai anh ta.‬
‪- 가족사진, 네 명‬ ‪- (재욱) 가족사진에 아들도 있었잖아‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪- Ảnh gia đình.‬ ‪- Có con trai anh ta.‬ ‪- Nhà họ có bốn người.‬ - Đúng.
‪(세정)‬ ‪아, 그러면 그 아들이‬ ‪그 영상을 발견을 해서 그 두...‬‪Người con trai thấy đoạn phim và nghĩ‬ ‪- hai người họ...‬ ‪- Là trả thù.‬
‪(세훈과 세정)‬ ‪- 복수를 한 거구나‬ ‪- 두 사람이 죽인 줄 알고 죽였는데‬‪- hai người họ...‬ ‪- Là trả thù.‬ ‪...giết bố mình, vậy nên anh ta trả thù.‬
‪(세정)‬ ‪이 사람이 알고 신고를 하려고 하니까‬‪...giết bố mình, vậy nên anh ta trả thù.‬ ‪Khi Jung Jae Yeong muốn tố cáo,‬ ‪anh ta đến giết luôn.‬
‪찾아와서 이 사람도 죽인 거예요‬‪Khi Jung Jae Yeong muốn tố cáo,‬ ‪anh ta đến giết luôn.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(민영)‬ ‪아, 그래서...‬‪Khi Jung Jae Yeong muốn tố cáo,‬ ‪anh ta đến giết luôn.‬ ‪SUY LUẬN: CON TRAI ÔNG JI ĐANG TRẢ THÙ?‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만‬‪Chờ đã. Số cuối cùng anh ta cố gọi là...‬
‪지금 전화하려고 했던 게‬ ‪마지막 통화 기록이‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Chờ đã. Số cuối cùng anh ta cố gọi là...‬ ‪- Cảnh sát hả?‬ ‪- Phải.‬
‪- (종민) 112죠?‬ ‪- (재석) 112‬‪- Cảnh sát hả?‬ ‪- Phải.‬
‪[세훈의 탄성]‬ ‪(민영)‬ ‪저, 혹시‬‪- Có biên bản ghi lại việc này...‬ ‪- Anh Thanh tra ơi.‬
‪- (종민) 저기, 형사님‬ ‪- (민영) 112에 신고된 기록이 있나요?‬‪- Có biên bản ghi lại việc này...‬ ‪- Anh Thanh tra ơi.‬ ‪...ở phía cảnh sát không?‬
‪(민재)‬ ‪네, 맞습니다‬ ‪오늘 오후 1시경쯤에‬‪- Có. Khoảng 1:00 chiều nay.‬ ‪- Vâng.‬
‪[재석이 대답한다]‬ ‪정재영 씨께서 전화를 했었습니다‬‪- Có. Khoảng 1:00 chiều nay.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Anh Jung Jae Yeong đã gọi đến.‬
‪뭐, 자기가 어떤 사람에게‬ ‪어떤 영상을 건넸는데‬‪Anh ta nói từ khi anh ta‬ ‪đưa ai đó một đoạn phim,‬ ‪người trong đoạn phim cứ chết dần.‬
‪그 영상 속 사람들이 다 죽어 간다고‬‪người trong đoạn phim cứ chết dần.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪예, 맞아요, 맞아요‬‪Đúng vậy.‬
‪(민재)‬ ‪다음 타깃은 자기인 것 같다고‬ ‪뭐, 그런 얘기를 했었습니다‬‪Và anh ta nói‬ ‪có thể mình sẽ là người kế tiếp.‬
‪[종민과 재석의 탄성]‬‪Và anh ta nói‬ ‪có thể mình sẽ là người kế tiếp.‬
‪뭐, 신변 보호 요청까지 했었는데‬‪Anh ta còn đòi cảnh sát bảo vệ.‬
‪(재석)‬ ‪아, 근데 신변 보호를 하기 전에‬ ‪돌아가신 건가요?‬‪Anh ta bị giết‬ ‪trước khi cảnh sát kịp bảo vệ à?‬
‪신변 보호 요청 장소에서‬ ‪만나기로 했지만‬‪Họ đến đón anh ta ở địa điểm đã hẹn,‬
‪(민재)‬ ‪연락도 안 됐고‬‪nhưng không gọi được.‬
‪지원 요청했고 수색도 했습니다‬‪Chúng tôi gọi hỗ trợ và đi tìm, nhưng...‬
‪근데...‬‪Chúng tôi gọi hỗ trợ và đi tìm, nhưng...‬
‪저희가 늦었죠‬‪Chúng tôi đến quá muộn.‬ ‪Anh chỉ chậm một bước.‬
‪한발 늦으셨네‬‪Anh chỉ chậm một bước.‬
‪(재욱)‬ ‪그, 지 연구원의 그 아들을‬‪Làm sao tìm được con anh Ji‬
‪아무 저것도 없이‬ ‪우리가 어떻게 찾지?‬‪khi không có manh mối đây?‬
‪(재석)‬ ‪씁, 아니, 아들이 있다고? 누굴까?‬‪khi không có manh mối đây?‬ ‪Anh ta có con trai. Có thể là ai?‬ ‪Không lẽ ta chưa từng gặp anh ta bao giờ?‬
‪(종민)‬ ‪우리가 언제 스치다가‬ ‪한번 본 적 없을까요?‬‪Không lẽ ta chưa từng gặp anh ta bao giờ?‬
‪우리가 혹시 본 사람이 아닐까요?‬‪Có khi ta đã gặp rồi.‬ ‪LẼ NÀO LÀ NGƯỜI TA ĐÃ GẶP?‬
‪- (재석) 아, 우리가 저기, 형사님이‬ ‪- (재욱) 너무 가볍게 넘겼나?‬‪- Trung sĩ Kim...‬ ‪- Nên xem kỹ hơn.‬
‪형사님이 우리한테 시간을‬ ‪그렇게 많이 안 줘 가지고‬‪...không cho chúng ta nhiều thời gian.‬ ‪- Ra ngoài nói.‬ ‪- Ừ.‬
‪일단 나가서 한번 얘기할까요? 일단‬ ‪[사람들이 대답한다]‬‪- Ra ngoài nói.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Đi nào.‬ ‪- Cảm ơn anh, Trung sĩ Kim.‬
‪(재석)‬ ‪아, 저, 고맙습니다, 형사님‬‪- Đi nào.‬ ‪- Cảm ơn anh, Trung sĩ Kim.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪- (세훈) 아유, 감사합니다‬ ‪- (재석) 아, 감사합니다, 저‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪Cảm ơn vì đã chiếu cố.‬
‪(종민)‬ ‪매번 이렇게 도와주셔서 감사합니다‬‪Cảm ơn vì đã chiếu cố.‬
‪(종민)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪지금 그래서 어디로 가요?‬‪Ta đi đâu vậy?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (재석) 아, 저기‬ ‪- (종민) 네‬‪Ta đi đâu vậy?‬ ‪Các anh đã gặp một nghi phạm‬ ‪ở xưởng vẽ, đúng không?‬
‪(재석)‬ ‪아까 그, 저기, 그림 있는 거기‬‪Các anh đã gặp một nghi phạm‬ ‪ở xưởng vẽ, đúng không?‬ ‪- Lee Yu Jin.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (민영) 이유진 씨‬ ‪- (종민) 네‬‪- Lee Yu Jin.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Gặp lại anh ta đi.‬
‪그 사람 한 번만 더 한번 만나 보죠‬ ‪[종민의 탄성]‬‪Gặp lại anh ta đi.‬
‪(재욱)‬ ‪근데 지금 이 아들이‬ ‪지금 일단 궁금한 건데‬‪Ta cần tìm ra con trai anh Ji là ai.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그렇지‬‪Đúng vậy.‬
‪(재욱)‬ ‪그, 태항호?‬‪Tae Hang Ho?‬ ‪Tae Hang Ho.‬
‪(종민)‬ ‪태항호‬‪Tae Hang Ho.‬
‪(재욱)‬ ‪그 사람은 나이가 어느 정도...‬‪- Anh ta mấy tuổi?‬ ‪- Không thể nào.‬
‪(세훈)‬ ‪그분은 절대 아니에요‬‪- Anh ta mấy tuổi?‬ ‪- Không thể nào.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪- Tại sao?‬
‪- (종민) 왜‬ ‪- (재욱) 어?‬‪- Tại sao?‬ ‪- Tại sao?‬
‪(세훈)‬ ‪아까 프로파일러‬ ‪그분이 얘기했던 게 마지막에‬‪Nhớ lời nhà phân tích tội phạm chứ?‬ ‪Lời cuối cùng.‬
‪이 찌르는 걸 보면 정확하게‬ ‪명치만 찌르잖아요‬ ‪[종민이 대답한다]‬‪- Hung thủ luôn đâm ở lõm thượng vị.‬ ‪- Phải.‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 어, 그러네‬ ‪- 신체 구조를 잘 아니까 그렇게‬‪- Phải.‬ - Hắn biết cấu trúc cơ thể người. ‪- Hắn rất chuẩn xác.‬ - Ừ.
‪- (민영) 그래서 한 방에‬ ‪- (세훈) 그렇죠‬‪- Hắn rất chuẩn xác.‬ - Ừ. ‪Cô ấy nói‬ ‪hung thủ biết cấu trúc cơ thể người.‬
‪(세훈)‬ ‪인체 구조를 잘 알고 있는‬‪Cô ấy nói‬ ‪hung thủ biết cấu trúc cơ thể người.‬
‪- 사람일 거다라고 저한테 얘기를...‬ ‪- (재욱) 범인이?‬‪Cô ấy nói‬ ‪hung thủ biết cấu trúc cơ thể người.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (종민) 인체의 구조?‬ ‪- (세훈) 그렇죠‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Ừ.‬
‪(민영)‬ ‪왜, 레오, 레오나르도 다빈치가‬‪Leonardo Da Vinci‬ ‪là một nhà giải phẫu học.‬
‪- 원래 인체학자였어요‬ ‪- (재석) 아, 그렇지‬‪Leonardo Da Vinci‬ ‪là một nhà giải phẫu học.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Thật sao?‬
‪(종민)‬ ‪어, 진짜?‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪Khi học vẽ phác thảo người,‬
‪(민영)‬ ‪원래 미술을 하려면‬ ‪크로키 하려고 해도‬‪Khi học vẽ phác thảo người,‬ ‪- phải bắt đầu từ phác thảo giải phẫu.‬ - Đó chính là cách.
‪(재석과 민영)‬ ‪- 원래 신체 해부도도 있고 그렇잖아‬ ‪- 이거부터 하거든요‬‪- phải bắt đầu từ phác thảo giải phẫu.‬ - Đó chính là cách.
‪(민영)‬ ‪저희는 마디부터 그리거든요‬‪Họ bắt đầu từ khớp nối.‬ ‪LEE YU JIN LÀ CẬU CON TRAI?‬
‪- (재석) 아, 그러면 저기‬ ‪- (민영) 뼈대랑‬‪- Trước khi...‬ ‪- Sao mấy người‬
‪(재석)‬ ‪그, 조사할 좀 때 제대로 하고 오시지‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- không điều tra kỹ càng hơn hả?‬ ‪- Biết làm sao được,‬
‪- 대충 하고 오셨네‬ ‪- (민영) 아니에요, 저희는 근데‬‪- không điều tra kỹ càng hơn hả?‬ ‪- Biết làm sao được,‬
‪(재욱과 민영)‬ ‪- 지금 이 질문을 내가 던진 거 아니야‬ ‪- 근데 너무 아니라고 해서‬‪- anh ta chối đây đẩy.‬ ‪- Tôi đã nói đến việc này.‬
‪[종민의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪대충 하고 왔어‬‪- anh ta chối đây đẩy.‬ ‪- Tôi đã nói đến việc này.‬ ‪- Mấy người điều tra Lee Yu Jin ẩu quá.‬ ‪- Ta nên đến đó lần nữa.‬
‪- (종민) 우리가 그걸 봤어야 되는데‬ ‪- (민영) 그럼 다시 한번 갈까 봐요‬‪- Mấy người điều tra Lee Yu Jin ẩu quá.‬ ‪- Ta nên đến đó lần nữa.‬
‪아, 형사님, 대충대충 이렇게‬‪- Mấy người điều tra Lee Yu Jin ẩu quá.‬ ‪- Ta nên đến đó lần nữa.‬ ‪- Sao lại làm ăn tắc trách thế?‬ ‪- Đi nào.‬
‪- (민영) 갈까요?‬ ‪- 수박 겉핥기로 수사를 해?‬‪- Sao lại làm ăn tắc trách thế?‬ ‪- Đi nào.‬
‪[저마다 얘기한다]‬ ‪(민영)‬ ‪갈까요?‬‪- Sao lại làm ăn tắc trách thế?‬ ‪- Đi nào.‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪- Vẽ thêm việc cho bọn tôi.‬
‪(재석)‬ ‪일을 두 번 만들어?‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Vẽ thêm việc cho bọn tôi.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Tôi thấy nên đi đi.‬
‪(종민)‬ ‪예? 내가 그때 가자고‬ ‪해 가지고 갑자기‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Tôi thấy nên đi đi.‬
‪(재석)‬ ‪에이, 거참‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪Sao lại vẽ thêm việc cho bọn tôi làm?‬
‪(재석)‬ ‪아이, 수사를‬ ‪왜 두 번 하게 만드냐고‬‪Sao lại vẽ thêm việc cho bọn tôi làm?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(재석)‬ ‪가 보자‬‪Đi nào.‬
‪(재석)‬ ‪아이참‬ ‪[재욱이 흥얼거린다]‬‪- Ôi...‬ ‪- Anh ta còn ở đây không?‬
‪(재욱)‬ ‪근데 아직 있을까?‬‪- Ôi...‬ ‪- Anh ta còn ở đây không?‬ ‪KHÔNG CHẮC NGƯỜI CÒN Ở ĐÂY‬
‪[저마다 얘기한다]‬‪Tôi không biết.‬ ‪- Có không?‬ ‪- Khó lắm.‬
‪(재욱)‬ ‪있어?‬‪- Có anh ta không?‬ ‪- Ban nãy anh ta có ở đây.‬
‪[민영이 말한다]‬‪- Có anh ta không?‬ ‪- Ban nãy anh ta có ở đây.‬
‪- (종민) 이유진 씨가...‬ ‪- (재석) 아니, 없네, 이유진 씨가‬‪- Anh Lee Yu Jin.‬ ‪- Không có.‬ ‪KHÔNG CÓ AI‬
‪(재욱)‬ ‪이유진 씨?‬‪Anh Lee Yu Jin.‬
‪지 작가님?‬‪Tác giả Ji?‬
‪(재석)‬ ‪씁, 하, 이거‬ ‪[세훈의 답답한 신음]‬
‪- (재석) 아니, 근데‬ ‪- (종민) 어‬‪Lúc nãy các anh đến đây,‬
‪- (재석) 여기에 아까 왔을 때‬ ‪- (종민) 예‬‪Lúc nãy các anh đến đây,‬
‪- 그, 여기, 이유진인가 그 사람‬ ‪- (종민) 네‬‪Lee Yu Jin nói‬ ‪mình có chứng cứ ngoại phạm.‬
‪알리바이가 있었다며‬‪Lee Yu Jin nói‬ ‪mình có chứng cứ ngoại phạm.‬
‪- (종민) 그 여자 직원하고‬ ‪- (재석) 어‬‪Lee Yu Jin nói‬ ‪mình có chứng cứ ngoại phạm.‬ ‪Anh ta nói đã làm việc cả đêm‬ ‪với một đồng nghiệp nữ.‬
‪밤새 그림을 그렸대요‬‪Anh ta nói đã làm việc cả đêm‬ ‪với một đồng nghiệp nữ.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 그 여자 직원은 없나?‬‪Anh ta nói đã làm việc cả đêm‬ ‪với một đồng nghiệp nữ.‬ ‪- Cô ấy có ở đây không?‬ ‪- Không.‬
‪- (민영) 네, 지금 없어요‬ ‪- (종민) 없어요‬‪- Cô ấy có ở đây không?‬ ‪- Không.‬ ‪- Không có.‬ ‪- Không.‬
‪- (재욱) 지금 없어?‬ ‪- (민영) 네‬‪- Không có.‬ ‪- Không.‬ ‪- Chắc...‬ ‪- Cô ấy kìa!‬
‪- (종민) 어? 저기 있다‬ ‪- (재욱) 어?‬‪- Chắc...‬ ‪- Cô ấy kìa!‬
‪[사람들이 놀란다]‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Ôi trời, giật cả mình.‬
‪- (종민) 어?‬ ‪- 어, 깜짝이야, 어, 야, 소름 돋았네‬ ‪[사람들의 놀란 신음]‬‪Ôi trời, giật cả mình. Nổi cả da gà.‬
‪(세훈)‬ ‪어, 깜짝이야, 아, 또 깜짝 놀랐네‬‪Giật cả mình.‬
‪[술렁인다]‬‪- Nổi cả da gà.‬ ‪- Xin lỗi.‬
‪(종민)‬ ‪아니, 근데 저, 혹시‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪- Nổi cả da gà.‬ ‪- Xin lỗi.‬
‪유, 유진 씨 어디 가셨어요?‬‪Yu Jin đâu rồi?‬ ‪Tôi không biết, hôm nay tôi đến trường.‬
‪오늘 전 학교에 있었어서 잘 몰라요‬‪Tôi không biết, hôm nay tôi đến trường.‬
‪- (재석) 예?‬ ‪- (종민) 밤새 뭐‬‪Cái gì? Cô nói cô đã làm việc‬ ‪cả đêm với anh ta cơ mà.‬
‪같이, 같이 있으셨다고‬ ‪작업하셨다고‬‪Cái gì? Cô nói cô đã làm việc‬ ‪cả đêm với anh ta cơ mà.‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪사실 유진 오빠가‬ ‪그렇게 얘기해 달라고 했어요‬‪Sự thật là anh Yu Jin nhờ tôi nói thế.‬
‪- (유진) 부탁할 게 좀 있는데‬ ‪- (여자1) 뭔데?‬‪- Tôi có việc cần nhờ.‬ ‪- Việc gì?‬ ‪Nếu có ai hỏi tôi làm gì‬
‪만약에 누가 나 오전에‬‪Nếu có ai hỏi tôi làm gì‬
‪뭐 했냐고 이렇게 물어보면‬‪vào sáng nay,‬
‪우리 같이 있었다고‬ ‪좀 해 줄 수 있을까?‬‪cô nói là cô ở cùng tôi nhé?‬
‪(재석)‬ ‪그렇죠?‬ ‪[세정의 탄성]‬‪- Biết ngay là thế mà.‬ ‪- Nổi da gà rồi.‬
‪- (종민) 와, 소름‬ ‪- (재석) 같이 있던 거 아니죠?‬‪- Biết ngay là thế mà.‬ ‪- Nổi da gà rồi.‬ ‪Tôi nổi da gà này.‬
‪(종민)‬ ‪소름‬‪Tôi nổi da gà này.‬ ‪Về mấy bức tranh ở đây,‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 이 그림을 그리면서‬ ‪뭐, 이렇게 얘기했던 뭐‬‪Về mấy bức tranh ở đây,‬ ‪anh ta có kể gì với cô‬
‪단 한 번도 이 그림에 대해서‬‪- về chúng không?‬ ‪- Đừng hỏi tôi nữa.‬
‪- (재욱) 논한 적 없어요?‬ ‪- 아, 그만 좀 물어보세요‬‪- về chúng không?‬ ‪- Đừng hỏi tôi nữa.‬
‪[종민의 당황한 신음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪왜 다 나한테만 뭐라 그래?‬‪Sao cô ấy phũ phàng với tôi vậy?‬
‪[종민의 웃음]‬
‪아이, 물어보지 말라는데‬‪Đừng hỏi gì cả.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 자꾸 이상한 거‬ ‪모르는 걸 물어보니까‬‪Đừng hỏi gì cả.‬ ‪Vì anh cứ hỏi chuyện cô ấy không biết đấy.‬
‪그러는 거 아니에요‬ ‪그거 내가 얘기했잖아‬‪Vì anh cứ hỏi chuyện cô ấy không biết đấy.‬
‪(재석)‬ ‪씁, 아, 여기도 꽃 그림이 있네‬ ‪[세정의 탄성]‬‪- Ở đây có cả tranh vẽ hoa.‬ ‪- Thì đấy.‬
‪(재욱)‬ ‪그러니까‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Ở đây có cả tranh vẽ hoa.‬ ‪- Thì đấy.‬
‪(재욱)‬ ‪우리가 올 걸 예상을 했으면‬‪Nếu anh ta biết ta sẽ đến...‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪이거 QR 코드 아니에요?‬‪Đây không phải mã QR sao?‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬ ‪(재석)‬ ‪어디?‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Đúng rồi!‬
‪- (세정) 그러네‬ ‪- (종민) 어디?‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Đúng rồi!‬
‪- (재욱) 어?‬ ‪- (세훈) 맞죠?‬‪Đúng chứ?‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- (세정) 맞네‬‪- Phải rồi.‬ - Ghê thật.
‪(세훈)‬ ‪와, 대박‬‪- Phải rồi.‬ - Ghê thật.
‪- 야, 너 이거 어디에서 났어?‬ ‪- (세훈) 그냥 이거 '뭐지?' 하고‬‪- Sao anh tìm được?‬ ‪- Không biết là gì nên tôi nhìn kỹ hơn.‬
‪다 덮었다가 다시 봤는데‬ ‪[세정의 탄성]‬‪- Sao anh tìm được?‬ ‪- Không biết là gì nên tôi nhìn kỹ hơn.‬
‪(세정)‬ ‪아니, 이걸 발견 못 하신 거예요?‬‪Sao lần đầu mọi người lại không thấy?‬
‪- (재석) 아유, 참, 진짜...‬ ‪- (세정) 아유, 정말‬‪Sao lần đầu mọi người lại không thấy?‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(재욱)‬ ‪당사자가 있으니까‬ ‪여기에서 물건을 막 만질 수가 없었지‬‪Chúng tôi không thể lục lọi‬ ‪lúc anh ta ở đây được.‬
‪(재석)‬ ‪이거 빨리 QR 한번 해 봐‬‪Thử quét một cái đi.‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪[심각한 음악]‬
‪- (세정) 오!‬ ‪- (종민) 됐어요!‬‪- Được không? Được rồi!‬ ‪- Được.‬
‪- (재석) 됐다, 됐다‬ ‪- (민영) 됐어?‬‪- Được không? Được rồi!‬ ‪- Được.‬ ‪Được à?‬
‪[영상 속 태석의 가쁜 숨소리]‬‪Được à?‬
‪- (민영) 아, 그 동영상?‬ ‪- 우리가 가지고 있는 그 영상이 맞네‬‪ĐOẠN PHIM Ở HIỆN TRƯỜNG CỦA K‬ ‪- Là đoạn phim ta có.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 이게 맞다는 거죠‬ ‪- (재석) 맞다는 거지‬ ‪[세훈이 대답한다]‬‪- Tức là anh ta là hung thủ.‬ ‪- Đúng.‬
‪(재석)‬ ‪지 연구원의 아들이구나, 이 사람이‬‪Anh ta là con của anh Ji.‬
‪- (세훈) 맞네‬ ‪- (재석) 그럼 지유진이네, 지유진‬‪Vậy tên anh ta là Ji Yu Jin.‬
‪- (종민) 지유진이에요, 지유진‬ ‪- (민영) 그렇죠‬‪- Ji Yu Jin.‬ - Đúng vậy. ‪LEE YU JIN LÀ CON TRAI NHÀ NGHIÊN CỨU JI‬
‪(종민)‬ ‪형!‬‪- Jae Suk.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(재석)‬ ‪왜‬‪- Jae Suk.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪뭐가 있어? 어?‬‪Thấy gì à?‬
‪- 어? 그건 또 뭐예요‬ ‪- (재욱) 뭐야‬‪- Gì thế?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪"Hôm nay, tôi đã báo hận xong.‬
‪'오늘 나는 모든 복수를 마쳤다'‬‪"Hôm nay, tôi đã báo hận xong.‬
‪(재석)‬ ‪'이제 나도 아버지와‬ ‪동생의 품으로 돌아가려 한다'‬‪Tôi sẽ gặp lại bố và em gái‬
‪[민영과 재욱의 놀란 신음]‬ ‪'어릴 적 추억이 깃든 그곳에'‬‪Tôi sẽ gặp lại bố và em gái‬ ‪ở nơi kỷ niệm ấu thơ.‬ ‪Ngay ngày mai, tôi sẽ làm‬ lễ tưởng niệm lần cuối cho bố
‪'내일이 되는 순간‬ ‪아버지께 마지막 제사를 올린 후'‬‪Ngay ngày mai, tôi sẽ làm‬ lễ tưởng niệm lần cuối cho bố
‪'난 영원한 잠에 들 것이다'‬‪Ngay ngày mai, tôi sẽ làm‬ lễ tưởng niệm lần cuối cho bố ‪và đi vào ngủ giấc ngàn thu".‬
‪자살하려고 하는 건가 봐‬ ‪[세정과 민영의 놀란 신음]‬‪- Anh ta sẽ tự sát.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪"Nơi kỷ niệm ấu thơ" à?‬
‪어릴 적 추억이 깃든 곳?‬‪"Nơi kỷ niệm ấu thơ" à?‬ ‪"Ngay ngày mai, tôi sẽ làm‬
‪(재욱)‬ ‪'내일이 되는 순간‬ ‪아버지께 마지막 제사를 올린 후'‬‪"Ngay ngày mai, tôi sẽ làm‬ ‪lễ tưởng niệm lần cuối cho bố"...‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (종민) 내일...‬ ‪- 내일이 되는 순간?‬‪- "Ngay ngày mai?"‬ ‪- Phải tìm anh ta trước 12 giờ.‬
‪그럼 12시 되기 전에‬ ‪가야 되는 거 아니에요?‬‪- "Ngay ngày mai?"‬ ‪- Phải tìm anh ta trước 12 giờ.‬
‪- (재석) 그렇지‬ ‪- 12시지‬‪- Đúng.‬ ‪- Tức là 12 giờ khuya.‬
‪아, 지금 저, 12시 되기 전에‬ ‪시간이 조금 남았는데‬‪Còn vài tiếng nữa là nửa đêm.‬
‪(재석)‬ ‪'어릴 적 추억이 깃든 곳'이‬‪Ta chưa biết nơi kỷ niệm ấu thơ đó là đâu.‬
‪어딘지를 모르겠네‬‪Ta chưa biết nơi kỷ niệm ấu thơ đó là đâu.‬
‪(민영)‬ ‪근데 일단 어릴 적‬ ‪아버지와 동생과 있었던 때는‬‪Hồi còn nhỏ,‬ ‪anh ta sống với bố và em gái...‬
‪(재욱)‬ ‪이게 어릴 때 추억을‬ ‪의미하는 그림들 아니냐?‬‪Có lẽ kỷ niệm ấu thơ của anh ta‬ ‪nằm trong mấy bức tranh. Không phải à?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 근데 이게‬ ‪그림으로 이게 어딘지 어떻게 아냐고‬‪Ta không biết những chỗ này.‬ ‪CÁC BỨC TRANH LÀ MANH MỐI?‬
‪[재욱이 말한다]‬ ‪(세정)‬ ‪어, 여기‬‪- Đây...‬ ‪- Xem này.‬
‪여동생 사진이랑 다 있었네요‬‪Đây là tranh em gái anh ta.‬
‪- (종민) 어? 저기 있네‬ ‪- (재욱) 있네‬‪Đây là tranh em gái anh ta.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Đây.‬
‪- (민영) 여기요‬ ‪- (재석) 어?‬‪- Đúng.‬ ‪- Đây.‬ ‪Đúng đó.‬
‪(재석)‬ ‪어, 맞네‬‪Đúng đó.‬
‪(종민)‬ ‪지윤하‬‪Ji Yoon Ha. Họ của Yu Jin đúng là Ji.‬
‪- (종민) 지씨 맞네‬ ‪- (재석) 아, 그래, 맞네‬‪Ji Yoon Ha. Họ của Yu Jin đúng là Ji.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(재석)‬ ‪지윤하, 지윤하‬ ‪[종민이 대답한다]‬‪- Đó là Ji Yoon Ha.‬ - Phải.
‪[재석의 탄성]‬
‪- (민영) 이게 집인가 봐요‬ ‪- (재석) 이 집이 어디지?‬‪- Đây hẳn là nhà anh ta.‬ ‪- Ở đâu?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪ĐÂY HẲN LÀ "NƠI KỶ NIỆM ẤU THƠ"‬
‪(재석)‬ ‪씁, 잠깐만‬‪Chờ chút.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪씁, 야, 이 집이 어디지?‬‪Căn nhà này ở đâu nhỉ?‬
‪(종민)‬ ‪일단 이 집을 한번‬‪Tôi sẽ trải các bức vẽ ra.‬
‪펼쳐 볼게요‬‪Tôi sẽ trải các bức vẽ ra.‬
‪어? 기, 기차가 다니고 있어‬‪Có một con tàu hỏa.‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪(재석)‬ ‪잠깐만, 이게 동네인데?‬‪Khoan. Là một khu phố.‬
‪씁, 이거 어디서 많이‬ ‪보던 데 같기도 한데‬‪Trông quen lắm.‬ ‪Nhà này ở đâu nhỉ?‬
‪(종민)‬ ‪근데 이게요, 집이 어디야‬‪Nhà này ở đâu nhỉ?‬
‪요 밑에 뭐, 뭐가 있는데요, 이거?‬‪- Bên dưới có gì kìa.‬ ‪- Chờ chút.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 이게 좀, 하‬‪- Bên dưới có gì kìa.‬ ‪- Chờ chút.‬
‪이게 이어지지?‬‪Các bức tranh nối được với nhau nhỉ?‬
‪- (종민) 어?‬ ‪- (재석) 아닌가?‬‪Các bức tranh nối được với nhau nhỉ?‬
‪- (세훈) 아, 아니에요‬ ‪- (민영) 아니에요‬ ‪[재석이 말한다]‬‪- Không.‬ ‪- Không à?‬
‪(민영과 세훈)‬ ‪- 이거랑 이거는 같은 집이 있어서‬ ‪- 어? 뭐가 더 있어야 되는 거 아닌가?‬‪- Hai tranh này có cùng một ngôi nhà.‬ ‪- Phải có thêm chứ?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪씁, 뭔가 이걸 이어‬‪Có lẽ ta sẽ tìm ra đáp án‬ ‪nếu nối các bức tranh lại.‬
‪그림을 잇다 보면 뭐가 되지 않으려나?‬‪Có lẽ ta sẽ tìm ra đáp án‬ ‪nếu nối các bức tranh lại.‬ ‪CÓ THỂ TẠO RA BỨC TRANH LỚN‬
‪분명히 어딘가에 있어‬‪CÓ THỂ TẠO RA BỨC TRANH LỚN‬ ‪- Hẳn phải còn tranh nữa.‬ ‪- Phải tìm chúng.‬
‪(종민)‬ ‪찾아야 돼‬‪- Hẳn phải còn tranh nữa.‬ ‪- Phải tìm chúng.‬
‪[째깍거리는 효과음]‬
‪- (종민) 아, 그러면 혹시‬ ‪- (재석) 응, 왜?‬‪- Lẽ nào...‬ ‪- Sao?‬
‪아까 그, QR 코드 있던 데가‬ ‪그, 그, 지 작가님 집 아니에요?‬‪- Lẽ nào...‬ ‪- Sao?‬ ‪...căn nhà trong các đoạn phim‬ ‪là nhà của Ji Yu Jin?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪그러면?‬‪Thì sao?‬
‪거기 가면 되죠‬‪Ta nên đến đó.‬
‪어딘데?‬‪Nó ở đâu?‬
‪그걸 찾아야죠‬‪Ta cần tìm ra nó.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(종민)‬ ‪그럼 보자마자 그걸 알게?‬‪Nên xem lại mấy đoạn phim.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그, 저, 나한테 있긴 있지‬‪Tôi có đây. Tôi đã lưu lại.‬
‪- (재석) 저장해 놓은 게, 어‬ ‪- (종민) 있어요?‬‪- Thật à?‬ ‪- Thật.‬ ‪Chúng phải chứa thêm manh mối chứ?‬
‪거기, 뭐, 어디 뭐‬ ‪단서 같은 거 없나?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Chúng phải chứa thêm manh mối chứ?‬
‪[재석이 중얼거린다]‬‪Tôi không nhận ra địa điểm‬ ‪vì phim quay trong nhà.‬
‪[영상 속 태석의 가쁜 숨소리]‬ ‪(재석)‬ ‪안이라 어딘지를 모르겠네‬‪Tôi không nhận ra địa điểm‬ ‪vì phim quay trong nhà.‬
‪- (종민) 그, 지태석 씨‬ ‪- (민영) 가정집인데‬‪- Anh Ji...‬ ‪- Nhà bình thường.‬
‪(종민)‬ ‪어, 지태석 씨 집인 것 같아, 그렇지?‬ ‪[민영이 대답한다]‬‪- Đây là nhà anh Ji.‬ ‪- Phải.‬
‪그러니까 어렸을 때‬ ‪여기에서 자란 거지, 추억이 있고‬ ‪[민영이 호응한다]‬‪- Hẳn Yu Jin đã lớn lên ở đó.‬ - Phải.
‪[세정의 탄성]‬ ‪[태석의 가쁜 숨소리]‬
‪- (재석) 씁, 아, 이거, 참‬ ‪- (종민) 어디인지를 모르겠네‬ ‪[영상에서 소리가 흘러나온다]‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Không thể nhận ra là ở đâu.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 너희 이 그림은‬ ‪전혀 뭐가 없을 거 같아?‬‪Anh nghĩ‬ ‪các bức tranh không phải manh mối à?‬
‪- (세훈) 전 있을 것 같아요‬ ‪- (민영) 아니요, 있을 것 같은데‬ ‪[재욱이 호응한다]‬‪Anh nghĩ‬ ‪các bức tranh không phải manh mối à?‬ ‪- Tôi nghĩ là có, nhưng...‬ ‪- Nhỉ?‬ ‪Hẳn phải có lý do thì ba bức tranh này‬
‪(재욱)‬ ‪이 그림이 지금 이, 유독 이 세 그림이‬‪Hẳn phải có lý do thì ba bức tranh này‬
‪- (민영) 네, 비슷한데‬ ‪- (재욱) 비슷한 이유가‬‪- mới khá giống nhau.‬ - Chúng tương tự.
‪(재욱)‬ ‪뭔가를 얘만의‬ ‪그 추억의 장소에 대한‬‪Đây là tranh vẽ‬ ‪nơi chứa đựng kỷ niệm ấu thơ‬
‪이건데‬‪của anh ta.‬
‪[민영이 중얼거린다]‬ ‪야, 지금 동영상을...‬‪Các đoạn phim...‬
‪아, 얘네는 너무 동영상을 좋아해‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Họ ham xem phim quá.‬
‪[영상에서 음성이 흘러나온다]‬‪Họ ham xem phim quá.‬ ‪Trước khi quá muộn...‬
‪[재욱의 어이없는 웃음]‬
‪아, 그냥 우리 풀자‬‪Hãy giải câu đố này.‬
‪- (종민) 아닌가?‬ ‪- (재욱) 가지각색의...‬‪Có ba cành cây.‬
‪잠깐만, 여기에서‬ ‪[사람들의 놀란 신음]‬‪Chờ chút. Ở đây...‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪주소 얘기해요?‬‪Họ nói địa chỉ à?‬
‪[영상에서 음성이 흘러나온다]‬‪CÓ MANH MỐI CHĂNG?‬
‪아니, 여기, 그‬‪Hình như tôi nghe tiếng chuông.‬
‪이전에 무슨 종소리 같은 거 들리는데‬‪Hình như tôi nghe tiếng chuông.‬
‪이 집 근처에 뭐가 있나 본데?‬‪Hẳn gần nhà có gì đó.‬
‪[영상 속 태석의 가쁜 숨소리]‬
‪[삐 울리는 소리가 작게 들린다]‬‪Nghe thấy chứ?‬
‪(재석)‬ ‪들리지?‬‪Nghe thấy chứ?‬
‪(세정)‬ ‪어, 그래서 제가 그때‬ ‪벨 소리라고 막 그랬었는데?‬‪Nhớ chứ? Tôi bảo có nghe thấy‬
‪(재석과 세정)‬ ‪- 그러니까 이게, 지금 뭐 들리는데?‬ ‪- 처음 들었을 때‬‪- tiếng chuông điện thoại.‬ ‪- Có gì đó.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만‬‪Chờ chút.‬
‪[칼로 푹 찌르는 소리가 들린다]‬ ‪[영상 속 태석의 괴로운 신음]‬
‪[영상 속 C의 힘주는 신음]‬
‪[영상에서 여자2의 음성이 흘러나온다]‬
‪[재석의 비명]‬ ‪(종민)‬ ‪어, 깜짝이야!‬‪Trời ơi.‬
‪[재석의 비명]‬ ‪(종민)‬ ‪어, 깜짝이야, 어, 깜짝이야‬‪Trời ơi.‬
‪- 아, 이거 들렸는데‬ ‪- (세훈) 어떤 거요?‬‪- Nghe rồi.‬ ‪- Nghe được gì?‬
‪아, 무슨‬ ‪지하철 안내 방송 같은 거 들렸는데‬‪Nghe như tiếng loa thông báo‬ ‪ở ga tàu điện ngầm.‬
‪(종민)‬ ‪어? 진짜로요?‬‪Nghe như tiếng loa thông báo‬ ‪ở ga tàu điện ngầm.‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Đợi đã.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만‬‪- Thật à?‬ ‪- Đợi đã.‬
‪[영상에서 음성이 흘러나온다]‬‪Đây là...‬
‪[영상에서 여자2의 음성이 흘러나온다]‬‪Đây là...‬
‪- (종민) 어? 들렸어, 들렸어‬ ‪- (재석) 들렸지? 뭐 들렸지?‬‪- Anh cũng nghe chứ?‬ ‪- Có.‬ ‪- Nghe chứ?‬ ‪- Tiếng tàu điện.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[저마다 얘기한다]‬‪- Nghe chứ?‬ ‪- Tiếng tàu điện.‬
‪지하철 소리 들렸지? 잠깐만‬‪- Nghe chứ? Chờ chút.‬ ‪- Ừ.‬
‪(재석)‬ ‪아, 무슨 동이라고 그랬는데, 무슨 동‬ ‪[민영이 중얼거린다]‬‪Tên địa điểm không rõ.‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 이게 무슨 방 같은‬ ‪실내 아니냐고‬‪Nhưng phim được quay trong nhà.‬ ‪Nó được quay trong nhà.‬ ‪Ta có thể đi quanh ga tàu‬
‪(재석)‬ ‪그러니까 실내니까‬‪Nó được quay trong nhà.‬ ‪Ta có thể đi quanh ga tàu‬
‪우리가 지금 기차역‬ ‪그 주변의 그 동네를‬‪Nó được quay trong nhà.‬ ‪Ta có thể đi quanh ga tàu‬ ‪- và tìm căn nhà.‬ ‪- Có thể đi tìm‬
‪- 탐문을 해서 이 집을 찾으면 되지‬ ‪- (종민) 가면‬‪- và tìm căn nhà.‬ ‪- Có thể đi tìm‬
‪(종민)‬ ‪저 집을 찾으면 돼, 저 집을‬‪nhà nào giống như thế.‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 근데 내 얘기는‬ ‪열차에 우리가 타고 있어‬‪Nghe này, khi ở trong trạm tàu điện,‬ ‪ta sẽ nghe thông báo‬
‪[재석의 답답한 신음]‬ ‪그럼 '이번 내리실 역은‬ ‪무슨 동입니다' 이건데‬‪trạm tiếp theo là trạm gì.‬
‪이 사람들은 어디인가 방에...‬‪Nhưng họ đang ở trong nhà.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 나, 정말, 진짜‬ ‪저 형 왜 그러는 거야, 정말, 진짜‬‪Nhưng họ đang ở trong nhà.‬ ‪Trời ạ! Anh này bị sao vậy?‬ ‪Muốn giúp hay muốn phá bọn tôi đây?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪아이, 수사를 하겠다는 거야, 아니면‬‪Muốn giúp hay muốn phá bọn tôi đây?‬
‪방해를 하겠다는 거야‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Muốn giúp hay muốn phá bọn tôi đây?‬
‪아, 지금 듣고 있잖아요‬‪Muốn giúp hay muốn phá bọn tôi đây?‬ ‪Bọn tôi đang cố nghe đấy.‬ ‪- Tôi đã...‬ ‪- Trời đất.‬
‪- (재욱) 내가 뭘‬ ‪- (재석) 아, 그, 좀‬‪- Tôi đã...‬ ‪- Trời đất.‬
‪(민영)‬ ‪아, 이어폰 같은 거 없나?‬‪- Tôi đã...‬ ‪- Trời đất.‬ ‪Có tai nghe không?‬
‪(세정)‬ ‪어, 어? 나 있는데, 어?‬‪- Có này!‬ ‪- Thật à?‬
‪- (재석) 아, 진짜?‬ ‪- (세정) 있어, 있어‬‪- Có này!‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Phải nói trước chứ.‬ ‪- Xin lỗi!‬
‪- (재석) 그럼 야, 아까 얘기하지‬ ‪- 아까 꺼내야지‬‪- Phải nói trước chứ.‬ ‪- Xin lỗi!‬
‪- 아까 얘기를 했어야지‬ ‪- (세정) 죄송해요, 죄송해요...‬‪- Phải nói trước chứ.‬ ‪- Xin lỗi!‬ ‪Tôi không nghĩ đến.‬
‪정신이 너무 없어 가지고‬‪Tôi không nghĩ đến.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪잠깐만, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만‬‪Khoan. Chờ chút.‬
‪잠깐만, 잠깐만‬‪Khoan. Chờ chút.‬
‪[총을 철커덕 장전하는 효과음]‬
‪[총성 효과음]‬
‪[총알이 달그랑 떨어지는 효과음]‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 한다, 내가‬‪Tôi sẽ tìm ra.‬
‪[재석의 비명]‬
‪[세정의 탄성]‬
‪(종민)‬ ‪어? 왜요, 왜요‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Đợi đã.‬
‪야, 잠깐만, 잠깐만, 이‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Đợi đã.‬
‪기차가 아니다‬‪- Không phải tàu điện ngầm.‬ ‪- Thế là gì?‬
‪(종민)‬ ‪어? 기차, 그럼 뭐예요‬‪- Không phải tàu điện ngầm.‬ ‪- Thế là gì?‬ ‪NẾU KHÔNG PHẢI LOA TÀU ĐIỆN...‬
‪[영상에서 음성이 흘러나온다]‬‪NẾU KHÔNG PHẢI LOA TÀU ĐIỆN...‬ ‪Đây là thông báo cho cư dân.‬
‪(영상 속 여자2)‬ ‪주민 여러분께 알립니다‬‪Đây là thông báo cho cư dân.‬
‪야, '알려 드립니다'인데?‬‪Không phải thông báo ở ga tàu.‬
‪'알려 드립니다'야‬‪Không phải thông báo ở ga tàu.‬
‪(재석)‬ ‪기차역이 아니야‬‪Họ không ở gần ga tàu.‬ ‪Nó là thông báo cho cư dân.‬
‪'주민 여러분께 알려 드립니다'인데?‬‪Họ không ở gần ga tàu.‬ ‪Nó là thông báo cho cư dân.‬
‪(종민)‬ ‪어? 주민 여러분께‬‪Họ không ở gần ga tàu.‬ ‪Nó là thông báo cho cư dân.‬ ‪"Cư dân" à?‬
‪(재석)‬ ‪무슨 뭐, 사, 뭐, 신남동? 산남동?‬‪Là đâu nhỉ? Sinnam-dong? Sannam-dong?‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪한번 쳐 봐 봐‬‪- Tôi cứ nghe...‬ ‪- Tra cứu đi.‬ ‪- Tôi cứ nghe là Sinnam-dong?‬ ‪- Sinnam-dong?‬
‪- (민영) 신남동요?‬ ‪- (재석) 신남동?‬‪- Tôi cứ nghe là Sinnam-dong?‬ ‪- Sinnam-dong?‬ ‪- Sinnam-dong à?‬ ‪- Có Sinnam-dong này.‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪(재석)‬ ‪산남동?‬‪- Sinnam-dong à?‬ ‪- Có Sinnam-dong này.‬
‪(세훈)‬ ‪신남동 나와요‬‪- Sinnam-dong à?‬ ‪- Có Sinnam-dong này.‬
‪- (민영) 신남동은 화성시에 있어요‬ ‪- (세훈) 경기 화성시‬‪- Sinnam-dong à?‬ ‪- Có Sinnam-dong này.‬ ‪- Sinnam-dong ở Hwaseong.‬ ‪- Ở đâu?‬
‪- (재석) 어디?‬ ‪- (민영) 화성‬ ‪[사람들이 말한다]‬‪- Sinnam-dong ở Hwaseong.‬ ‪- Ở đâu?‬ ‪- Hwaseong.‬ ‪- Hwaseong.‬
‪- (종민) 아, 아니야, 아니야‬ ‪- (재석) 신남동?‬‪- Hwaseong.‬ ‪- Hwaseong.‬ ‪- Không.‬ ‪- Sinnam-dong?‬
‪산남동, 산남동‬‪Tìm Sannam-dong đi.‬
‪파주 나와요, 산남동‬‪- Có Sannam-dong ở Paju.‬ ‪- Ở Paju à?‬
‪(종민)‬ ‪파주?‬‪- Có Sannam-dong ở Paju.‬ ‪- Ở Paju à?‬ ‪- Ở Paju.‬ ‪- Là Sannam-dong.‬
‪- (세훈) 파주‬ ‪- (종민) 그래, 산남동‬‪- Ở Paju.‬ ‪- Là Sannam-dong.‬
‪- (민영) 파주‬ ‪- (재석) 야, 여기다‬ ‪[종민이 말한다]‬‪- Paju.‬ ‪- Hẳn là Sannam rồi.‬
‪여기에서 그나마 가까워요‬‪Không xa đây lắm.‬
‪내가, 내가 들은 게 맞나, 안 맞나‬‪Kiểm tra xem tôi nghe đúng không.‬ ‪Cô có đôi tai trẻ nhất mà.‬
‪(재석)‬ ‪네 귀가 제일 젊으니까 네 귀로‬‪Kiểm tra xem tôi nghe đúng không.‬ ‪Cô có đôi tai trẻ nhất mà.‬ ‪Xem có nghe thấy "Sannam-dong" không.‬
‪산남동이 한번 들리는지 봐 봐‬ ‪[종민이 거든다]‬‪Xem có nghe thấy "Sannam-dong" không.‬ ‪Tôi không có cơ hội được nghe rồi.‬
‪야, 그럼 난 들어도 못 보냐?‬‪Tôi không có cơ hội được nghe rồi.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪[흥미로운 음악]‬
‪참, 나‬‪Trời ạ.‬
‪(재석)‬ ‪신남동, 산남동 들어 봐 봐‬ ‪[저마다 말한다]‬‪Sinnam hoặc Sannam. Anh nghe đi.‬
‪(재욱)‬ ‪아, 난 이 동네 동을 몰라, 잘‬‪Sinnam hoặc Sannam. Anh nghe đi.‬ ‪Tôi không biết những chỗ này.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 정말‬ ‪나는 알아서 들었냐고, 지금‬‪Tôi không biết những chỗ này.‬ ‪Anh tưởng tôi biết chắc?‬
‪아이, 진짜 오늘 왜 이래, 진짜‬ ‪[재욱의 웃음]‬‪Sao hôm nay anh lại cư xử thế này?‬
‪한 시간 이내의 곳으로, 네?‬‪Đến đó mất chưa đầy một tiếng.‬ ‪Ra chỗ khác đi.‬
‪너도 좀 절로 가‬ ‪[종민의 머쓱한 웃음]‬‪Ra chỗ khác đi.‬
‪[긴장감 넘치는 음악]‬‪KIỂM TRA LẠI BẰNG TAI ANH ẤY‬
‪(세훈)‬ ‪산남동‬‪KIỂM TRA LẠI BẰNG TAI ANH ẤY‬ ‪- Sannam-dong.‬ ‪- Tập trung hết sức vào.‬
‪집중을 해서‬ ‪완전 초집중해서 들어야 돼‬‪- Sannam-dong.‬ ‪- Tập trung hết sức vào.‬
‪들려?‬‪Có nghe được không?‬
‪들려요?‬‪Có nghe được không?‬
‪(재석)‬ ‪아, 됐어, 그러면‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Quên di.‬
‪나 아무 소리도 안 났는데, 안 켰니?‬ ‪[재석의 웃음]‬‪Tôi chả nghe gì cả. Anh tắt tiếng hả?‬ ‪Đừng nói gì cả.‬
‪가만있어, 좀‬‪Đừng nói gì cả.‬
‪- (재석) 아, 정말‬ ‪- (종민) 야, 이거 진짜 확실히‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Tôi sẽ nghe.‬
‪- (종민) 들을게요‬ ‪- (재석) 잘 듣도록 해‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Tôi sẽ nghe.‬ ‪Nghe cho kỹ vào.‬ ‪- Đến Sannam-dong đi.‬ ‪- Được.‬
‪(재석)‬ ‪야, 산남동, 야‬ ‪일단 글로 한번 가 보자‬‪- Đến Sannam-dong đi.‬ ‪- Được.‬
‪[세정이 대답한다]‬ ‪그나마 지금 시간이 얼마 없는데‬‪- Đến Sannam-dong đi.‬ ‪- Được.‬ ‪Không có nhiều thời gian. Chỗ đó gần nhất.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪제일 가까운 게 거기거든, 어디, 어디?‬‪Không có nhiều thời gian. Chỗ đó gần nhất.‬ ‪- Ở đâu?‬ ‪- Sannam-dong.‬
‪- 산남동‬ ‪- (민영) 파주시 산남동‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Sannam-dong.‬ ‪- Sannam-dong.‬ ‪- Ta sẽ liều.‬
‪(재석)‬ ‪이건 모험이다‬‪- Sannam-dong.‬ ‪- Ta sẽ liều.‬
‪(재욱)‬ ‪이거는 무조건 우리가 지도처럼‬‪- Phải lấy chúng làm bản đồ.‬ ‪- Đúng vậy. Cầm đi.‬
‪(재석)‬ ‪그래, 이거는 가져가, 일단‬ ‪[재욱이 말한다]‬‪- Phải lấy chúng làm bản đồ.‬ ‪- Đúng vậy. Cầm đi.‬
‪아, 그리고 이것도 가져가야 돼‬‪Cần cả cái này nữa.‬
‪[저마다 얘기한다]‬ ‪- (재욱) 어디로 간다고?‬ ‪- (민영) 산남동‬‪- Gấp lắm rồi.‬ ‪- Đi đâu?‬ ‪- Sannam-dong.‬ ‪- Sannam-dong.‬
‪- (재석) 산남동, 산남동‬ ‪- (세훈) 산남동‬‪- Sannam-dong.‬ ‪- Sannam-dong.‬
‪오빠, 일단 타요‬‪Lên xe đi.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그, 사실 마을 방송이 나왔잖아‬ ‪[사람들이 대답한다]‬‪- Chúng ta nghe thấy thông báo.‬ - Phải. ‪Ta nên đến văn phòng quận‬
‪그러니까 산남동 마을 동사무소나‬ ‪마을 회관을 찍고 가면 된다니까‬‪Ta nên đến văn phòng quận‬ ‪- hoặc nhà văn hóa ở Sannam.‬ - Tìm thử nhé.
‪(세훈)‬ ‪찍어 볼까요?‬ ‪[세정의 탄성]‬‪- hoặc nhà văn hóa ở Sannam.‬ - Tìm thử nhé. ‪- Phải.‬ - Có một nhà văn hóa.
‪(재석)‬ ‪그럼‬‪- Phải.‬ - Có một nhà văn hóa.
‪(세훈)‬ ‪마을 회관이 있어요‬‪- Phải.‬ - Có một nhà văn hóa.
‪(재욱)‬ ‪난 일단 임 형사한테 전화해서‬ ‪경찰들 오라고 할게‬‪Tôi sẽ gọi Thanh tra Im‬ và bảo anh ấy dẫn cảnh sát đến.
‪(세훈)‬ ‪어, 이런 느낌이야‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪KHÔNG CÒN NHIỀU THỜI GIAN...‬ ‪PHẢI ĐẾN SANNAM!‬ ‪- Đến rồi.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪와, 똑같네, 그림이랑‬‪- Y như các bức tranh.‬ ‪- Đúng là giống y tranh vẽ.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이게 그림이랑 똑같네‬‪- Y như các bức tranh.‬ ‪- Đúng là giống y tranh vẽ.‬
‪- (민영) 와, 똑같아요‬ ‪- (종민) 똑같아‬‪- Giống lắm.‬ - Phải.
‪- (종민) 똑같아, 그림하고‬ ‪- (민영) 똑같아‬‪- Không khác gì.‬ ‪- Y hệt.‬
‪[째깍거리는 효과음]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪시간이 30분밖에 없어요‬‪- Chỉ còn 30 phút.‬ ‪- Là khu phố này.‬
‪- (종민) 이 집이 맞는 거 같아‬ ‪- (재욱) 야, 이 마을은 맞고‬‪- Chỉ còn 30 phút.‬ ‪- Là khu phố này.‬ ‪- Là khu phố này.‬ ‪- Có bức phác thảo.‬
‪(재욱)‬ ‪그, 아까 스케치에 있던...‬‪- Là khu phố này.‬ ‪- Có bức phác thảo.‬
‪- (재석) 이게 이제 사는 집이지?‬ ‪- (민영) 네, 네‬‪- Là khu phố này.‬ ‪- Có bức phác thảo.‬ ‪- Anh ta ở nhà này.‬ - Ừ. ‪PHẢI TÌM NGÔI NHÀ ĐƯỢC PHÁC THẢO‬
‪- (재욱) 근데 이 친구가 약간‬ ‪- (재석) 어‬‪Ta đã biết sơ thói quen của anh ta‬
‪(재욱)‬ ‪뭐든지 칼도 한복판‬‪qua vị trí dao đâm.‬
‪항상 중앙, 중앙, 중앙‬‪Anh ta luôn thích vị trí trung tâm.‬
‪(재석)‬ ‪일단 둘, 둘씩 나눠서 많이 한번 보죠‬‪Chia làm hai nhóm để tìm nhà đi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이 수많은 집에서 어떻게 찾냐?‬ ‪[종민의 가쁜 숨소리]‬‪Nhiều nhà thế này sao tìm nổi?‬
‪야, 여기는 아닌 거 같지?‬ ‪[종민의 신음]‬‪Không phải nó đâu nhỉ?‬
‪[음산한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪이 집 아닌 것 같아요‬‪- Tôi nghĩ vậy.‬ ‪- Jong Min.‬
‪(재석)‬ ‪종민아‬‪- Tôi nghĩ vậy.‬ ‪- Jong Min.‬ ‪- Quá nhiều...‬ ‪- Nhiều nhà quá.‬
‪야, 이게 집이 여기가‬‪- Quá nhiều...‬ ‪- Nhiều nhà quá.‬
‪- (종민) 너무 많아‬ ‪- (재석) 이렇게 많은데‬‪- Quá nhiều...‬ ‪- Nhiều nhà quá.‬ ‪Có quá nhiều nhà.‬
‪(재욱)‬ ‪집이 조금 다 비슷비슷하긴 한데, 와‬‪Nhà nào cũng như nhà nào.‬
‪(세훈)‬ ‪어휴‬
‪- 야, 이거는‬ ‪- (세훈) 네?‬‪- Đây là...‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪- Tường này không có cửa sổ à?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪- (재욱) 이쪽 벽에 창문이 없어‬ ‪- (세훈) 네, 네, 네, 맞아요‬‪- Tường này không có cửa sổ à?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(민영)‬ ‪아, 근데 집들이‬ ‪너무 다 똑같이 생겨 가지고‬‪Nhà nào cũng giống nhau.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(세정)‬ ‪그러니까요, 와‬‪Đúng vậy.‬
‪(민영)‬ ‪근데 일단 아무튼 1층 집은 아니야‬‪Không phải nhà một tầng.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 우리가 빨리 뛰어야 될 것 같은데?‬‪Ta phải chạy thôi.‬
‪시간이 없어‬‪Không có thời gian đâu.‬
‪(민영)‬ ‪이 집도 아니지?‬‪Cũng không phải nhà này.‬
‪(세정)‬ ‪아, 이, 동그란 건데‬ ‪아, 근데 2층 집이 아니어 가지고‬‪Có vòng tròn này,‬ ‪nhưng không phải nhà hai tầng.‬
‪(재석)‬ ‪야, 지금 이게 시간이 없어‬‪Gấp lắm rồi. Nếu 30 phút nữa‬ ‪mà không tìm ra nhà,‬
‪- (재석) 30분 안에 못 찾으면‬ ‪- (종민) 네‬‪Gấp lắm rồi. Nếu 30 phút nữa‬ ‪mà không tìm ra nhà,‬
‪(재석)‬ ‪그 사람이 자기 목숨을‬ ‪끊는다고 그랬단 말이야‬‪anh ta sẽ tự sát.‬
‪(종민)‬ ‪네‬‪anh ta sẽ tự sát.‬
‪[째깍거리는 효과음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪여긴 우편함이 세모네‬‪- Hộp thư tam giác.‬ ‪- Nhưng mà anh ta vẽ giỏi thật.‬
‪(민영)‬ ‪근데 그림을 잘 그리긴 하네‬‪- Hộp thư tam giác.‬ ‪- Nhưng mà anh ta vẽ giỏi thật.‬
‪이 마을 자체가‬ ‪그림이랑 똑같이 생겼잖아‬‪- Anh ta vẽ khu phố giống quá.‬ ‪- Y hệt.‬
‪(세정)‬ ‪진짜 똑같아요‬‪- Anh ta vẽ khu phố giống quá.‬ ‪- Y hệt.‬
‪(종민)‬ ‪일단 아무 집이나 가서‬ ‪이 집 어디냐고 물어볼까요?‬‪Hay là gõ cửa từng nhà để hỏi?‬
‪- (재석) 한번 그래 보자‬ ‪- (종민) 네? 네‬‪- Làm thế đi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Xin lỗi.‬ - Ở khu này...
‪- (종민) 혹시 저, 말씀 좀 여쭐게요‬ ‪- (재석) 아니, 혹시 저, 이 근처에‬‪- Xin lỗi.‬ - Ở khu này... ‪Anh biết nhà này ở đâu không?‬
‪(종민)‬ ‪이런 집 좀 찾아 주실 수 있나요?‬‪Anh biết nhà này ở đâu không?‬
‪(주민1)‬ ‪잘 모르겠는데요‬ ‪집들이 다 비슷해 가지고‬‪Tôi không chắc. Ở đây nhà nào cũng na ná.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[초인종이 울린다]‬‪Tôi không chắc. Ở đây nhà nào cũng na ná.‬ ‪- Ai đấy?‬ - Xin chào.
‪- (주민2) 누구세요?‬ ‪- (민영) 아, 안녕하세요‬‪- Ai đấy?‬ - Xin chào. ‪Cô đã bao giờ thấy căn nhà này‬ ‪ở khu này chưa?‬
‪(민영)‬ ‪혹시 이 동네에 이렇게 생긴 집‬ ‪보신 적 있으세요?‬‪Cô đã bao giờ thấy căn nhà này‬ ‪ở khu này chưa?‬
‪(재석)‬ ‪요 집 혹시 보신 적 있습니까?‬‪Anh từng thấy căn nhà này chưa?‬ ‪Chào em, em thấy căn nhà này chưa?‬
‪(세정)‬ ‪꼬마야, 혹시 이런 집 알아?‬‪Chào em, em thấy căn nhà này chưa?‬
‪(세훈)‬ ‪혹시 요런 집 아세요, 요런 집?‬‪Cô thấy căn nhà này chưa?‬
‪- (주민3) 처음 보는 집인데‬ ‪- (세훈) 요런 집 모르세요?‬‪Cô thấy căn nhà này chưa?‬ ‪- Chưa thấy.‬ ‪- Chưa à?‬ ‪Tôi không chắc.‬
‪(주민3)‬ ‪잘 모르겠어요‬‪Tôi không chắc.‬ ‪- Tôi chưa thấy.‬ ‪- Chưa à?‬
‪- (주민4) 못 봤습니다‬ ‪- (종민) 못 보셨어요?‬ ‪[재석이 대답한다]‬‪- Tôi chưa thấy.‬ ‪- Chưa à?‬ ‪Tôi không biết nữa.‬
‪(주민2)‬ ‪어, 이건 모르겠는데?‬‪Tôi không biết nữa.‬ ‪Tôi mới chuyển đến đây chưa lâu.‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪아, 이사 온 지 얼마 안 됐어요‬‪Tôi mới chuyển đến đây chưa lâu.‬
‪- (종민) 어, 여기도, 이 집도요?‬ ‪- (재석) 아, 예, 알겠습니다‬‪Tôi mới chuyển đến đây chưa lâu.‬ ‪- Anh không biết.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪Cảm ơn anh.‬
‪(종민)‬ ‪아유, 예, 감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪(재석)‬ ‪야, 세정아, 찾았냐?‬‪Se Jeong, tìm thấy chưa?‬
‪(세정)‬ ‪계속 여쭤보고 있어요‬‪Bọn tôi đang hỏi thăm.‬
‪(재욱)‬ ‪중앙, 이 집‬‪Căn nhà này ở chính giữa.‬ ‪Không có cửa sổ trên tường.‬
‪벽에 창문이 없고‬‪Không có cửa sổ trên tường.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪SUY LUẬN CỦA JAE WOOK:‬ ‪TẬP TRUNG KHU TRUNG TÂM‬
‪- (재욱) 야, 야, 세훈아!‬ ‪- (세훈) 네?‬‪- Này, Sehun.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (재욱) 야!‬ ‪- (세훈) 딩동 눌렀는데‬‪- Này.‬ ‪- Bấm chuông rồi.‬
‪- (재욱) 아니‬ ‪- (세훈) 네‬‪Nhìn này. Đây không phải cùng một nhà à?‬
‪(재욱)‬ ‪얘가 얘 같은 집 아니니?‬‪Nhìn này. Đây không phải cùng một nhà à?‬
‪(세훈)‬ ‪그러니까 이게 멀리서‬‪Anh ta vẽ tranh này‬
‪그러니까 쉽게 얘기하면‬ ‪멀리서 그린 거고‬‪ở khoảng cách xa.‬
‪- (재욱) 그러니까‬ ‪- (세훈) 얘가 좀 더 가까이 왔을 때‬‪Bức này gần hơn.‬ ‪- Cứ như phóng to của bức tranh kia.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(재욱)‬ ‪그러니까 이거를 꼭‬ ‪확대해 놓은 것처럼 했잖아‬‪- Cứ như phóng to của bức tranh kia.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(세훈)‬ ‪맞아요‬‪- Cứ như phóng to của bức tranh kia.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(재욱)‬ ‪이거 뭐야‬‪Gì đây?‬
‪야, 이거 뭐야‬‪Gì đây?‬
‪[세훈과 재욱의 놀라는 신음]‬‪- Chờ chút.‬ ‪- Có dấu hiệu chữ X.‬
‪(세훈)‬ ‪잠시만요‬‪- Chờ chút.‬ ‪- Có dấu hiệu chữ X.‬
‪(재욱)‬ ‪야, X가 있잖아‬‪- Chờ chút.‬ ‪- Có dấu hiệu chữ X.‬
‪- (세훈) 여기에서‬ ‪- (재욱) 야‬‪- Chờ chút.‬ ‪- Có dấu hiệu chữ X.‬ ‪Từ đây...Đây là trung tâm.‬
‪(세훈)‬ ‪이거 가운데 맞네요‬‪Từ đây...Đây là trung tâm.‬
‪(재욱)‬ ‪이 집이네‬‪Là căn nhà này.‬
‪정확하게‬‪Là căn nhà này.‬
‪- (재욱) 내가 지금 뚫은 거야‬ ‪- (세훈) 맞아요, 맞아요‬‪- Tôi vừa đục một lỗ.‬ - Đúng rồi.
‪(재욱)‬ ‪이, 아까 빨간 창고‬ ‪초입에 있던 창고야‬‪Nhà kho đỏ này ở cổng vào khu phố.‬ ‪- Ở trung tâm.‬ - Ừ.
‪- (세훈) 가운데로‬ ‪- (재욱) 가운데 집‬‪- Ở trung tâm.‬ - Ừ. ‪Còn chưa đầy 15 hay 20 phút gì đó.‬ ‪Tôi nghĩ ta còn khoảng 15 phút.‬
‪(재욱)‬ ‪시간이 한 15분, 20분도 안 남았어‬‪Còn chưa đầy 15 hay 20 phút gì đó.‬ ‪Tôi nghĩ ta còn khoảng 15 phút.‬
‪15분 정도 남은 거 같은데?‬‪Còn chưa đầy 15 hay 20 phút gì đó.‬ ‪Tôi nghĩ ta còn khoảng 15 phút.‬
‪[세훈의 한숨]‬
‪곧 아빠 곁으로 갈게요‬‪Con sẽ sớm đến bên hai người.‬
‪조금만 기다려요‬‪Xin đợi con thêm chút nữa.‬
‪[심각한 음악]‬
‪(재욱)‬ ‪일단‬‪Trước tiên hãy đi ra phía sau‬
‪저 뒤에 가서 정 가운데 그림‬ ‪이 포지션을 보고 찾자‬‪Trước tiên hãy đi ra phía sau‬ ‪xem trung tâm của bức tranh nằm ở đâu.‬
‪(재욱)‬ ‪한 이 정도에서 그린 것 같아‬‪Tôi nghĩ anh ta vẽ từ đây.‬
‪여기 지금 어둡게 되어 있는 건물‬‪Căn nhà màu tối và đèn đường...‬
‪저 가로등‬‪Căn nhà màu tối và đèn đường...‬
‪- (세훈) 아, 이게 주황색이구나‬ ‪- (재욱) 여기 있지‬‪- Căn nhà cam.‬ ‪- Thấy chứ?‬ ‪- Căn nhà xanh...‬ ‪- Nhà cam ở ngay kia.‬
‪(재욱과 세훈)‬ ‪- 이게 아까 주황색이 저기였거든‬ ‪- 이게 파란색‬‪- Căn nhà xanh...‬ ‪- Nhà cam ở ngay kia.‬
‪저기 있다!‬‪Nó kìa!‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(재욱)‬ ‪두 번째 불빛, 두 번째 불빛‬‪Ngọn đèn thứ hai.‬
‪- (재욱) 숲 바로 위에‬ ‪- (세훈) 예, 예, 예, 그러니까요‬‪- Ngay bên trên bụi cây.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪Là căn nhà đó. Phải nhớ vị trí của nó.‬
‪(재욱)‬ ‪저기네‬‪Là căn nhà đó. Phải nhớ vị trí của nó.‬
‪야, 저걸 기억을 해야 돼, 맞지?‬‪Là căn nhà đó. Phải nhớ vị trí của nó.‬ ‪- Là nhà đó nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (세훈) 맞아요, 맞아요‬ ‪- (재욱) 맞아‬‪- Là nhà đó nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Là nó. Không có cửa sổ. Đi nào.‬
‪(재욱)‬ ‪창문 없는 집, 가자‬‪Là nó. Không có cửa sổ. Đi nào.‬
‪(종민)‬ ‪뛰어야 할 것 같아요‬‪Nên chạy đi. Mau lên.‬
‪[종민의 가쁜 숨소리]‬ ‪빨리요‬‪Nên chạy đi. Mau lên.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 10분 남았다, 세훈아‬‪Chỉ còn mười phút.‬ ‪Sehun, còn mười phút thôi.‬
‪10분 남았어‬‪Sehun, còn mười phút thôi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이거 시간이...‬‪- Hết giờ mất.‬ ‪- Sắp hết thời gian rồi.‬
‪(종민)‬ ‪아, 시간이 없는데, 지금‬‪- Hết giờ mất.‬ ‪- Sắp hết thời gian rồi.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪- Hết giờ mất.‬ ‪- Sắp hết thời gian rồi.‬ ‪JI YU JIN ÁM CHỈ LÀ SẼ TỰ SÁT‬
‪(종민)‬ ‪거의 다 봤어요, 형, 이제‬‪Gần tới rồi. Chỉ cần chạy thêm tí nữa.‬
‪저 위쪽만 가면 돼요‬‪Gần tới rồi. Chỉ cần chạy thêm tí nữa.‬
‪(세훈)‬ ‪이건데?‬‪Là nhà này.‬
‪- (세훈) 이거예요‬ ‪- (재욱) 이 집이야?‬‪- Chính nó. Đúng rồi.‬ ‪- Nhà này à?‬
‪(재석)‬ ‪아, 이 집이네‬‪- Chính nó. Đúng rồi.‬ ‪- Nhà này à?‬ ‪Là nhà này.‬
‪- (종민) 이 집밖에 없어, 이제‬ ‪- (재욱) 우리가‬‪- Phải là nó.‬ - Bọn tôi ‪vòng ra tận đằng sau để xác nhận.‬
‪(재욱)‬ ‪저 뒤에 가서 확인을 했어‬‪vòng ra tận đằng sau để xác nhận.‬
‪(재석)‬ ‪뭘 확인했어?‬‪Xác nhận gì?‬
‪(재욱)‬ ‪이 그림 뒤에‬ ‪[재석과 종민이 대답한다]‬‪Xác nhận gì?‬ ‪Đằng sau tranh có một dấu X‬ ‪đánh dấu căn nhà chính giữa.‬
‪(재욱)‬ ‪정중앙 가리키는 X 그림이 있더라고‬‪Đằng sau tranh có một dấu X‬ ‪đánh dấu căn nhà chính giữa.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이게 뭐야‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Đằng sau tranh có một dấu X‬ ‪đánh dấu căn nhà chính giữa.‬ ‪Gì đây?‬
‪(재욱)‬ ‪그래 갖고 내가‬ ‪이 X 가운데를 찔러 보니까‬‪Gì đây?‬ ‪Tôi đục lỗ qua dấu X đó.‬
‪- (종민) 이 집이네‬ ‪- (재욱) 이 집이야‬‪- Là nhà này.‬ ‪- Nhà này.‬
‪(재욱)‬ ‪여기야‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Chính là nó.‬ ‪ĐÃ XÁC ĐỊNH ĐƯỢC "NƠI KỶ NIỆM ẤU THƠ"‬
‪- (세정) 초인종 같은 게‬ ‪- (민영) 이쪽일 것 같아‬‪Chuông cửa phải ở đâu đó.‬
‪[줄이 팽팽하게 당겨진다]‬
‪[유진이 칵칵거린다]‬
‪- (종민) 어? 어?‬ ‪- (세정) 어? 지금 안에...‬‪- Từ trong...‬ ‪- Tôi nghe tiếng động.‬
‪(종민)‬ ‪어? 소리 나, 어? 소리 나‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- Từ trong...‬ ‪- Tôi nghe tiếng động.‬ ‪- Mau lên.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (종민) 빨리 들어가야 돼‬ ‪- (재석) 뭔 소리야?‬‪- Mau lên.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Mau.‬ ‪- Vào nhà đi.‬
‪[종민과 재석이 재촉한다]‬‪- Mau.‬ ‪- Vào nhà đi.‬
‪(종민)‬ ‪빨리 들어가야 돼‬ ‪지금 무슨 소리 났어‬‪- Mau. Có tiếng động.‬ ‪- Lee Yu Jin!‬
‪(재석)‬ ‪이유진 씨!‬‪- Mau. Có tiếng động.‬ ‪- Lee Yu Jin!‬
‪[유진이 칵칵거린다]‬
‪(종민)‬ ‪아, 저쪽으로 가야겠다‬‪- Vào lối đó đi.‬ ‪- Cửa mở không?‬
‪- (민영) 열려?‬ ‪- (재석) 열렸어?‬‪- Vào lối đó đi.‬ ‪- Cửa mở không?‬ ‪- Cửa mở không?‬ ‪- Có.‬
‪- (세정) 어, 열린다, 열린다‬ ‪- (세훈) 어, 열린다‬ ‪[재욱이 말한다]‬‪- Cửa mở không?‬ ‪- Có.‬ ‪Cửa này để mở.‬
‪[유진이 칵칵거린다]‬‪Cửa này để mở.‬
‪(재욱)‬ ‪이유진 씨!‬ ‪[사람들의 놀란 신음]‬‪- Anh Lee Yu Jin.‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪(재석)‬ ‪뭐야, 뭐야, 빨리, 빨리‬‪- Anh Lee Yu Jin.‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪[소란스럽다]‬‪Nhanh lên.‬ ‪- Bỏ ra!‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(유진)‬ ‪이거 놔, 이거 놔!‬‪- Bỏ ra!‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪Bỏ ra!‬
‪이거 놔! 나 죽을 거야!‬ ‪[소란스럽다]‬‪Bỏ ra!‬ ‪- Vào đi!‬ ‪- Tôi sẽ chết!‬
‪이거 놔!‬‪- Bỏ tôi ra!‬ ‪- Đi lên đi.‬
‪- (재석) 자, 위로 가서 풀어야 돼‬ ‪- (유진) 죽을 거야!‬‪- Bỏ tôi ra!‬ ‪- Đi lên đi.‬ ‪- Tôi sẽ chết.‬ ‪- Mau lên.‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬‪- Tôi sẽ chết.‬ ‪- Mau lên.‬ ‪Bỏ tôi ra!‬
‪(유진)‬ ‪이거 놔!‬‪Bỏ tôi ra!‬
‪(재석)‬ ‪야, 야, 야, 야‬ ‪여기 올려, 올려, 올려‬‪Nào. Để anh ta đứng lên ghế.‬ ‪Tôi đỡ được rồi.‬
‪- (재욱) 됐어‬ ‪- (세훈) 됐어, 됐어‬‪Tôi đỡ được rồi.‬
‪[유진의 힘겨운 신음]‬ ‪(종민)‬ ‪어? 왜 이러세요, 이러지 마세요‬‪- Đừng làm thế.‬ ‪- Nào.‬
‪- (재석) 잠깐만, 잠깐만‬ ‪- (종민) 이러지 마세요‬‪- Hãy chờ đã.‬ ‪- Đừng làm thế.‬
‪- (종민) 이러지 마세요‬ ‪- (재석) 아니, 잠깐, 잠깐, 잠깐‬‪- Hãy chờ đã.‬ ‪- Đừng làm thế.‬ ‪Chờ đã. Đừng làm thế này.‬
‪(재석)‬ ‪자, 이러시면 안 되고요‬‪Chờ đã. Đừng làm thế này.‬ ‪- Cứ xuống trước đã.‬ ‪- Xuống đi.‬
‪- (종민) 잠깐, 일단, 일단‬ ‪- (재석) 일단 내려오세요‬‪- Cứ xuống trước đã.‬ ‪- Xuống đi.‬
‪- (종민) 내려오세요‬ ‪- (재석) 일단 내려와요‬‪- Cứ xuống trước đã.‬ ‪- Xuống đi.‬ ‪- Xuống đi.‬ ‪- Kết thúc rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪다 끝났어요, 이제‬‪- Xuống đi.‬ ‪- Kết thúc rồi.‬
‪- (재석) 아, 저기, 저‬ ‪- (종민) 네?‬‪Xuống từ từ thôi.‬
‪- (재석) 천천히 내려와요, 네?‬ ‪- (종민) 네‬‪Xuống từ từ thôi.‬
‪[처연한 음악]‬
‪[유진이 코를 훌쩍인다]‬ ‪- (세정) 아유‬ ‪- (재석) 내려오세요‬‪- Xuống đi.‬ ‪- Xuống đi.‬
‪(종민)‬ ‪내려오세요‬‪- Xuống đi.‬ ‪- Xuống đi.‬
‪(재욱)‬ ‪어유, 다행이다, 다행이야, 그래도‬ ‪[세정의 한숨]‬‪Tạ ơn trời.‬
‪어유, 깜짝이야‬ ‪[재석의 한숨]‬‪Sát nút luôn. Ta đến vừa kịp.‬
‪(종민)‬ ‪간발의 차로 왔네‬‪Sát nút luôn. Ta đến vừa kịp.‬
‪[유진이 코를 훌쩍인다]‬ ‪(재석)‬ ‪저기‬‪Anh...‬
‪지유진 씨 맞죠?‬‪Anh là Ji Yu Jin hả?‬
‪아버님 성함이‬‪Bố anh tên là Ji Tae Seok?‬
‪지태석‬‪Bố anh tên là Ji Tae Seok?‬ ‪Phải.‬
‪아, 네‬‪Phải.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러니까 저, 개명을 하셨다네‬‪Anh ấy đã đổi tên.‬
‪(재욱)‬ ‪12시에 아버지 차례를‬ ‪마지막으로 지내겠다는‬‪Chúng tôi thấy tin nhắn‬ ‪anh sẽ tự sát tối nay‬
‪그 마지막 유서 같은 내용도‬ ‪저희가 지금 다 확인하고‬‪sau khi làm lễ tưởng niệm lần cuối cho bố‬
‪부리나케 온 거예요‬‪và lao thẳng đến đây.‬
‪(종민)‬ ‪왜 그런, 왜 그러신 거죠?‬‪Sao anh...‬ ‪lại làm thế?‬
‪[슬픈 음악]‬
‪그 사람들은‬ ‪죽어도 되는 사람들이에요‬‪Mấy người đó đáng phải chết.‬
‪우리 아빠를 죽게 만들었으니까‬‪Họ đã giết bố tôi.‬
‪[태석의 힘겨운 신음]‬ ‪[C의 힘주는 신음]‬
‪(유진)‬ ‪당신도 한번 똑같이 당해 봐‬‪Hãy nếm trải nỗi đau của ông ấy.‬
‪[유진의 힘주는 숨소리]‬
‪(유진)‬ ‪천천히 죽어‬ ‪우리 아빠가 느낀 고통만큼‬‪Từ từ mà chết,‬ ‪để ông biết nỗi đau của bố tôi.‬
‪(재석)‬ ‪마음은 충분히 이해를 하는데요‬‪Chúng tôi hiểu cảm xúc của anh,‬ ‪nhưng anh cần được ra trước công lý.‬
‪법의 심판을 받아야죠‬‪Chúng tôi hiểu cảm xúc của anh,‬ ‪nhưng anh cần được ra trước công lý.‬ ‪Nói thật,‬
‪사실...‬ ‪[유진이 코를 훌쩍인다]‬‪Nói thật,‬ ‪anh hiểu nhầm K rồi.‬
‪아, 그리고 저, K는‬ ‪뭔가 좀 오해를 하셨나 본데‬‪anh hiểu nhầm K rồi.‬ ‪K không giết bố anh.‬
‪K는 아버님을 죽인‬ ‪범인이 아니에요‬‪K không giết bố anh.‬
‪(종민)‬ ‪김정태 씨가‬‪Kim Jeong Tae...‬
‪무슨 말을 하시든‬ ‪전 후회하지 않습니다‬‪Dù các anh nói gì,‬ ‪tôi cũng không hối hận về việc đã làm.‬
‪[심각한 음악]‬ ‪[유진이 코를 훌쩍인다]‬
‪아이, 나, 참‬‪Thật là.‬
‪(민영)‬ ‪거기 있던 아버지를 제외한 세 명의‬‪Không phải cả ba người ở đó‬
‪사람이‬‪đều cùng nhau giết bố anh.‬
‪다 아버지를 죽인 사람이‬ ‪아니라는 거예요‬‪đều cùng nhau giết bố anh.‬
‪세, 세 명요?‬‪Ba người?‬ ‪- Hả?‬ ‪- Anh không giết ba người à?‬
‪- 네?‬ ‪- (종민) 세 명 아니에요?‬‪- Hả?‬ ‪- Anh không giết ba người à?‬ ‪- Không phải à?‬ ‪- Anh giết ba người, đúng chứ?‬
‪- 세 명이 아니에요?‬ ‪- (재석) 아니, 세 명...‬‪- Không phải à?‬ ‪- Anh giết ba người, đúng chứ?‬
‪저기, 살인한 거 아니에요?‬‪- Không phải à?‬ ‪- Anh giết ba người, đúng chứ?‬
‪(종민)‬ ‪지금 누구...‬‪Anh đang nói...‬
‪저는‬‪Tôi chỉ giết hai người thôi.‬
‪두 명만 죽였는데‬‪Tôi chỉ giết hai người thôi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪- 두 명 누구요?‬ ‪- (재석) 누구요?‬‪- Anh giết ai?‬ ‪- Anh giết ai?‬
‪(종민)‬ ‪김정태, 정재영‬‪Kim Jeong Tae, Jung Jae Yeong...‬ ‪- Jung Jae Yeong cũng chết à?‬ ‪- Hả?‬
‪정재영 씨도 죽었나요?‬‪- Jung Jae Yeong cũng chết à?‬ ‪- Hả?‬
‪(세훈)‬ ‪네?‬ ‪[세정의 놀란 신음]‬‪- Jung Jae Yeong cũng chết à?‬ ‪- Hả?‬ ‪- Hả?‬ ‪- Anh không giết anh ta?‬
‪[재석의 놀란 신음]‬ ‪정재영 씨를 안 죽였어요?‬‪- Hả?‬ ‪- Anh không giết anh ta?‬
‪- 정재영 씨를 어떻게 아시죠?‬ ‪- (종민) 어?‬‪Sao các anh biết Jung Jae Yeong?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 정재영 씨를‬ ‪어떻게 아는 게 아니고‬‪Bọn tôi không quen biết thật...‬
‪(종민)‬ ‪죽었, 아까 죽었는데?‬ ‪[다가오는 발걸음]‬‪Anh ta chết rồi.‬
‪(경찰2)‬ ‪이유진 씨, 당신을‬‪Anh Lee Yu Jin, anh bị bắt‬ ‪vì tội giết Ahn Nae Sang,‬
‪안내상, 김정태, 정재영‬ ‪살인 혐의로 긴급 체포 합니다‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Anh Lee Yu Jin, anh bị bắt‬ ‪vì tội giết Ahn Nae Sang,‬ ‪Kim Jeong Tae và Jung Jae Yeong.‬ ‪- Ba người.‬ ‪- Chờ đã.‬
‪- (종민) 아니, 세 명‬ ‪- (재석) 저기, 잠깐만‬‪- Ba người.‬ ‪- Chờ đã.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그게 아니고‬ ‪정재영 씨를 안 죽였다고?‬‪Chờ đã. Anh không giết Jung Jae Yeong?‬
‪(재욱과 종민)‬ ‪- 잠시만요, 정재영은 아니라고요?‬ ‪- 어? 세 명‬‪Khoan. Anh không giết Jung Jae Yeong?‬
‪- (재석) 아니, 지금‬ ‪- (재욱) 어차피 지금‬‪- Chờ đã.‬ ‪- Lúc này rồi,‬
‪(민영)‬ ‪정재영 씨를 안 죽였다고 하는...‬‪- anh ấy sẽ không...‬ ‪- Anh bảo không.‬
‪- (재욱) 잡혀가기 전에 빨리‬ ‪- (민영) 맞아요?‬‪- Nói rồi hãy đi.‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Anh không giết?‬ ‪- Anh Ji Yu Jin.‬
‪- (민영) 정재영 씨를 안 죽였다는...‬ ‪- (재석) 아니, 잠깐만‬ ‪[종민이 말한다]‬‪- Anh không giết?‬ ‪- Anh Ji Yu Jin.‬ ‪- Anh không giết?‬ ‪- Hãy nói với họ như thế.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그, 저, 얘기를 했잖아요‬‪- Anh không giết?‬ ‪- Hãy nói với họ như thế.‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 두 명이라고‬ ‪얘기를 하고 가야죠‬‪- Hãy nói anh chỉ giết hai người.‬ ‪- Anh Ji Yu Jin.‬
‪(민영)‬ ‪이유진...‬ ‪[재석의 당황한 신음]‬‪Anh Lee...‬
‪(종민)‬ ‪뭐야‬
‪아니‬ ‪[종민이 말한다]‬‪- Gì đây...‬ ‪- Thế ai giết Jung Jae Yeong?‬
‪(세정)‬ ‪그럼 정재영 씨는 누가 죽인 거예요?‬‪- Gì đây...‬ ‪- Thế ai giết Jung Jae Yeong?‬ ‪Ai đã giết anh ta?‬
‪(종민)‬ ‪누가 죽인 거야?‬‪Ai đã giết anh ta?‬
‪- 아, 이거 또 뭐야‬ ‪- (종민) 뭐야‬‪- Chuyện gì thế này?‬ ‪- Thật đấy.‬
‪(세정)‬ ‪정재영 씨를 지금 알고 있는 사람이‬‪Những người biết về Jung Jae Yeong là...‬ ‪Stephanie Lee.‬
‪스테파니 리‬‪Stephanie Lee.‬ ‪STEPHANIE LEE, PHÂN TÍCH TỘI PHẠM‬
‪태항호, 오‬‪Và Tae Hang Ho.‬
‪두 명‬‪Hai người.‬ ‪Việc bắt giữ Ji Yu Jin‬ ‪sẽ không giúp ta phá được vụ án này.‬
‪(재욱)‬ ‪지금 저 유진이란 사람을 잡아서‬ ‪해결되는 게 아니라‬‪Việc bắt giữ Ji Yu Jin‬ ‪sẽ không giúp ta phá được vụ án này.‬ ‪Vụ án vẫn chưa có lời giải.‬
‪뭐가 또 미제라는 얘기야?‬‪Vụ án vẫn chưa có lời giải.‬


No comments: