이 연애는 불가항력 3
Tình Yêu Này Bất Khả Kháng 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[바텐더] 오래 기다리셨어요 | Cô ấy chờ lâu rồi. |
깰 때까지 잠시만 이대로 둘게요 | Tôi sẽ chờ cô ấy thức giấc. |
[바텐더] 네 | Vâng. |
[나연의 힘겨운 숨소리] | |
[나연] 안 깰 거야 | Em không dậy đâu. |
나 30분 전에 사망했어 | Em chết 30 phút trước rồi. |
[탁 짚는 소리] | |
사랑하는 사람이 죽었다는데 어쩜 이렇게 태연해? | Người yêu của anh đã chết. Sao anh bình tĩnh thế? |
아… | |
윽! | Ôi. |
[나연] 이미 늦었어 | Quá muộn rồi. |
빨리 오랬는데 전화받고도 꾸물댄 거지? | Em giục anh rồi. Anh lại cà kê hả? |
사랑이 식은 거지? | Anh không yêu em nữa. |
접촉 사고 있었어 | Anh gặp tai nạn. |
[신유] 차는 정비소로 갔고 나는 택시 불러 왔고 | Anh cho xe vào xưởng rồi bắt taxi tới. |
그러느라 늦었고 | Vì thế anh đến muộn. |
근데 왜 여길 온 거야? | Vậy sao anh còn đến đây? |
병원으로 갔었어야지 | Đi viện đi chứ. |
보고 싶어 죽겠다며? 사람은 살려야지 | Anh rất muốn gặp em. Anh phải cứu em. |
[나연이 한숨 쉬며] 미쳤어? | Anh khùng hả? |
아, 얼른 일어나, 병원 가자 | Đi bệnh viện thôi. |
[신유] 별일 아니었어 | Không sao đâu mà. |
뭐가 별일 아니야? | Sao lại không? |
교통사고야 후유증 생기면 어쩔 건데? | Bị tai nạn xe là có thể gặp vấn đề về sau. |
[나연] 첫날밤에 허리 아프다 그러고 | Rồi anh sẽ bảo anh bị đau lưng nên không đi nghỉ trăng mật ở xa được. |
신혼여행 멀리 못 간다 그러고 | Rồi anh sẽ bảo anh bị đau lưng nên không đi nghỉ trăng mật ở xa được. |
그런 거 나 딱 싫어 | Rồi anh sẽ bảo anh bị đau lưng nên không đi nghỉ trăng mật ở xa được. Em không thích thế đâu. |
그럴 일은 없을 거야 | Không có chuyện đó đâu. |
[신유] 나연아 | Na-yeon. |
[차분한 음악] | |
[나연] 어쩐지 이상하다고 했어 | Em biết đã có chuyện xảy ra |
나한테 말도 없이 로펌 관두고 온주로 이사 간 거부터 | khi anh tự ý nghỉ việc và chuyển sang Onju. |
아빠는 자기 도우러 온 거라고 우쭐해 하셨는데 | Bố em đã rất vui, còn bảo anh sang để giúp. |
그 이유는 아닌 거지? | Nhưng ai biết lý do thật? |
내 친구 다음 달에 결혼해 | Bạn em sắp kết hôn. |
나한테 부케 받아 달라 그랬어 | Nó bảo em bắt hoa cưới. |
그래서 오늘 술 얻어먹은 거야 | Vì thế em mới uống. |
애들하고 신나게 떠들었어 내 부케는 누구한테 줄까 | Bọn em hào hứng nói về việc ai sẽ bắt được bó hoa. |
왜 하필 오늘이야? | Tại sao phải là hôm nay ạ? |
[신유] 궁금한 게 있는데 | Anh có một thắc mắc. |
혹시 우리 헤어져? | Ta sắp chia tay à? |
그럼 뭔데? | Vậy thì là gì? |
무슨 시간이, 왜 필요한 건데? | Anh cần thời gian để làm gì? |
해결해야 될 숙제 같은 게 있어 | Có một việc anh phải xử lý. |
[한숨 쉬며] 같이 해결하면 되잖아 | Ta có thể xử lý cùng nhau. |
혼자 해결해야 되는 문제야 | Anh cần xử lý một mình. |
조금만 기다려 주면 안 돼? | Em chờ được không? |
[비밀스러운 음악] | |
[홍조] '수중에 장미꽃이 피어나기 시작하면' | "Khi hoa hồng bắt đầu nở trong sữa, |
'이 장을 태워' | hãy đốt trang này và trộn tro với nguyên liệu". |
'섞어라' | hãy đốt trang này và trộn tro với nguyên liệu". |
[의미심장한 효과음] | |
'장미 봉오리가 만개하면' | "Khi hoa hồng nở hết, |
'삼베 주머니에 걸러 내어' | hãy lọc qua túi vải bố". |
'마침내 그 물이 맑아지면' | "Khi nước trở nên trong suốt… |
'애정수가 될 것이니' | đó sẽ là tình dược". |
'이를' | "Cho người bạn muốn quyến rũ uống nước đó". |
'원하는 이에게 마시게 하라' | "Cho người bạn muốn quyến rũ uống nước đó". |
[기동] 진영 씨 로비 나가서 안내하자 | Su-yeong. - Ra sảnh hướng dẫn họ. - Vâng. |
[진영] 네 | - Ra sảnh hướng dẫn họ. - Vâng. |
[문소리] | |
[흥미로운 음악] | HỘI NGHỊ TOÀN THỂ |
[작게] 권재경, 권재경, 권재경 | |
[작게] 권재경 | |
[옅은 웃음] | |
[달그락거리는 소리] | |
[소곤대며] 잘 부탁해 | Hiệu nghiệm nhé. |
[놀란 숨소리] | |
[직원들의 대화 소리] | |
[직원들의 웃음] | |
[문 여닫히는 소리] | |
[학영] 아이고, 좋은 아침입니다 | Chào buổi sáng. |
- [직원들의 웃음] - 요새 업무 많으시죠? | Dạo này bận quá nhỉ? Cảm ơn các vị đã chăm chỉ. |
수고들이 너무 많습니다 | Dạo này bận quá nhỉ? Cảm ơn các vị đã chăm chỉ. |
자, 앉으시죠, 앉으세요, 네 | Xin mời ngồi. Vâng. |
- 아이고, 우리 박 차장님 - [박 차장] 아, 네 | - Ông Park này. - Vâng. |
막내아들 한국대 붙으셨다면서요? 축하드립니다 | Chúc mừng con trai ông đã vào đại học. |
[박 차장이 웃으며] 아유 감사합니다 | Chúc mừng con trai ông đã vào đại học. À, cảm ơn ông. |
- [학영] 한턱내셔야죠? - [박 차장] 그럼요 | - Làm bữa ăn mừng đi. - Vâng. |
[학영] 기억하고 있겠습니다 | - Tôi sẽ lưu ý đó. - Cảm ơn ông. |
[학영의 웃음] | - Tôi sẽ lưu ý đó. - Cảm ơn ông. |
[떨리는 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
- [휴대 전화 진동음] - [홍조] 어? | |
아이… | Ôi trời! |
네, 팀장님 | A lô, ông Gong ạ. |
[서구] 니 지금 어디서 땡땡이치고 있어? | Cô lẻn đi đâu thế? |
저 잠깐 볼일이 있어서… | - Tôi bận chút việc. - Thị trưởng nổi cáu vì cô đó. |
[서구] 니 땜에 지금 시장님 난리 났다 | - Tôi bận chút việc. - Thị trưởng nổi cáu vì cô đó. |
네? | Cái gì? |
[서구] 놀지 말고 빨리 튀어와 | Đừng giỡn nữa, về ngay đi. |
알겠습니다 | Vâng. |
- [통화 종료음] - [난감한 소리] | |
[학영] 자, 도시계획과에서 주요 업무에 | Nhiệm vụ chính của Phòng quy hoạch đô thị, |
그, 사전 체크리스트에 사례 분석… | Nhiệm vụ chính của Phòng quy hoạch đô thị, danh sách kiểm tra và phân tích trường hợp. |
- [흥미진진한 음악] - [홍조] 아이… | danh sách kiểm tra và phân tích trường hợp. |
[학영] 자, 어디 누가 먼저 발표 한번 할까요? | Ai muốn trình bày trước? |
마신 거야, 뭐야? | Anh ấy uống chưa? |
아이… | |
[홍조의 다급한 소리] | THÀNH PHỐ ONJU |
[서구] 야, 온정로로 바로 튀어 가 걸이 화분 다 망가졌단다 | Đến Onjeong-dong đi. - Giỏ treo vỡ rồi. - Sao lại vỡ? |
아, 그게 왜요? | - Giỏ treo vỡ rồi. - Sao lại vỡ? |
그걸 알면 니를 보내겠나? | Sao tôi biết được? |
[서구] 시장님이 출근길에 보고 전화가 왔는데, 지금 | Thị trưởng đã thấy trên đường đi làm. |
큰일이가 아이가? | Cô rắc rối rồi. |
- 얼른 빨리 가 보겠습니다 - [서구] 빨리 가 | - Tôi đi ngay đây. - Lẹ lên. |
[홍조의 다급한 소리] | |
[한숨] | |
[헛웃음] | |
[홍조의 한숨] | |
[기동] 아이, 온 지 얼마나 됐다고 벌써 연가를 쓰세요? | Anh đã xin nghỉ rồi á? |
박 주무관님이 그랬잖아요? | Anh chả bảo |
어차피 아무도 당분간 상담하러 오지 않을 거라고 | sẽ không có ai tham vấn trong một thời gian còn gì. |
암만 그래도 그렇지 | Nhưng nghỉ thế vẫn quá sớm. |
- [노크 소리] - [문 열리는 소리] | |
[홍조의 다급한 숨소리] | |
[홍조] 제가 웬만하면 변호사님 도움 받고 싶지 않았는데요 | Tôi không muốn nhờ anh giúp đâu, |
도저히 안 되겠어요 | nhưng tôi hết cách rồi. |
[기동] '웁스' | Ối giời. |
연가는 못 쓰시겠어요 | Thế là hết nghỉ rồi. |
그럼 오붓한 상담 되시길 바라며… | Tư vấn vui vẻ nhé. |
아니, 어떤 미친놈이 중앙 분리대를 들이박아서 | Có thằng mất trí đâm vào dải phân cách |
[홍조] 걸이 화분을 엉망진창으로 만들었어요 | và phá hỏng hàng giỏ treo dọc theo đoạn đường 50 mét. |
장장 50m를! | và phá hỏng hàng giỏ treo dọc theo đoạn đường 50 mét. |
이거 어떡해야 돼요? | Tôi nên làm gì? |
어떡할 필요 없어요 | Đừng làm gì cả. |
보험사에서 손해 배상 해 줄 거니까 | Bảo hiểm sẽ chi trả. |
그거 거느라고 생고생했어요 | Treo đống giỏ đó vất lắm. |
나만 그런 게 아니라 공공 근로 어르신들까지 | Không chỉ tôi, mà cả những người lớn tuổi nữa. |
[홍조] 중앙 차선 막았다고 운전자들한테 | Vừa làm vừa nghe tài xế chửi mắng vì chắn đường. |
쌍욕받아 가면서 작업한 거예요, 그게! | Vừa làm vừa nghe tài xế chửi mắng vì chắn đường. |
[한숨] 이대로 못 넘어가요 소송할 거예요 | Tôi không bỏ qua được. Tôi sẽ kiện tên đó. Chắc là hắn uống rượu rồi lái xe. |
그 자식 분명히 음주 운전 했을 거야 | Tôi sẽ kiện tên đó. Chắc là hắn uống rượu rồi lái xe. |
음주 운전 아니에요 | Không phải say đâu. |
아, 그럼 졸음운전을 했든가! | Vậy thì là ngủ gật. |
이, 멀쩡한 정신에 그걸 그렇게 박을 순 없다니까요 | Người tỉnh táo không thể đâm như thế được. |
브레이크가 말을 안 들었어요 | Phanh không hoạt động. |
아니, 시청 변호사면서 지금 가해자 편 드는 거예요? | Anh bênh người vi phạm à? Anh là luật sư của Tòa thị chính mà. |
[홍조] 시민들은 온갖 사소한 문제로 | Dân kiện công chức vì những việc nhỏ nhất. |
공무원들 고소하는데 | Dân kiện công chức vì những việc nhỏ nhất. |
공무원들은 고소하면 안 돼요? | Sao ta không thể kiện chứ? |
일반 시민이 아니라 범법자인데! | Chúng là tội phạm mà. |
[신유] 재물 손괴에 따른 | Theo Luật dân sự, anh ta chỉ chịu trách nhiệm về thiệt hại. |
민사상 손해 배상 책임이 있을 뿐이에요 | Theo Luật dân sự, anh ta chỉ chịu trách nhiệm về thiệt hại. |
사고 후 신고 조치 했고 | Anh ta đã viết biên bản, công ty bảo hiểm đã đến, |
보험사 출동했고 경찰 조사도 받았고 | Anh ta đã viết biên bản, công ty bảo hiểm đã đến, cảnh sát đã điều tra |
따라서 고의성이 없다는 게 입증되었으므로 | và anh ta đã chứng tỏ là không cố ý. |
- 형법, 도로 교통법 - [기가 찬 소리] | Nên không vi phạm Luật Hình sự, Luật Giao thông Đường bộ |
교통사고 처리 특례법에 모두 위반 사항이 없거든요 | Nên không vi phạm Luật Hình sự, Luật Giao thông Đường bộ và không phải Tai nạn đặc biệt. |
[홍조] 아니, 고의성이 있었는지 없었는지 어떻게 알아요? | Làm sao anh biết có cố ý hay không? |
아, 그놈이 그래요? 일부러 그런 거 아니라고? | Anh ta nói là anh ta không cố ý à? |
네 | Ừ. |
만나셨어요? | Anh gặp anh ta chưa? |
이홍조 씨도 지금 만나고 있어요 | Cô đang gặp anh ta đây. |
[홍조] 아… | Cái gì… |
- [익살스러운 음악] - 설마… | - Đừng bảo là… - Tôi là người gây tai nạn. |
나예요, 그 사고를 낸 게 | - Đừng bảo là… - Tôi là người gây tai nạn. |
대체 왜 그런 짓을 한 거예요? | Thế quái nào anh lại làm thế? |
괜찮냐고 물어보는 게 먼저 아니에요? | Cô nên hỏi tôi ổn không chứ nhỉ? |
화분 걱정은 되고 사람 걱정은 안 됩니까? | Cô lo giỏ hoa mà không lo cho tôi à? |
멀쩡하잖아요! | Anh hoàn toàn ổn. Anh còn đi họp được cơ mà. |
그러니까 아까 그 개발 계획 회의도 참석을 했겠지 | Anh hoàn toàn ổn. Anh còn đi họp được cơ mà. |
내가 회의에 참석한 건 어떻게 알았어요? | Sao cô biết tôi có đi họp? |
아이, 씨, 1도 도움 안 돼! | Chả nhờ được việc gì. |
[신유] 내려가서 연가 신청하고 | Đi xin nghỉ đi nhé. |
10분 뒤에 주차장에서 봐요 | - Gặp tôi ở bãi xe lúc 10:00 giờ. - Tại sao? |
[홍조가 발끈하며] 왜요! | - Gặp tôi ở bãi xe lúc 10:00 giờ. - Tại sao? |
나랑 같이 여행을 갈 거라서 | Cô và tôi đi tới một nơi. |
[기가 찬 소리] 내가 왜요? | - Tôi đi làm gì? - Cô đã hứa cho tôi một bùa |
모든 주술은 당신이 갖되 딱 하나만 내게 주기로 한 약속 | - Tôi đi làm gì? - Cô đã hứa cho tôi một bùa và giữ lấy số bùa còn lại. |
오늘 지켜 줘야겠어요 | Tặng tôi hôm nay đi. |
와, 씨, 나 진짜 어이없어 | Chuyện này thật lố bịch. |
[홍조] 아이, 걸이 화분을 그 지경으로 만들어 놓고 | Anh muốn tôi nghỉ sau khi phá giỏ hoa của tôi hả? |
연가를 쓰라고요? | Anh muốn tôi nghỉ sau khi phá giỏ hoa của tôi hả? |
이보세요 저 지금 비상 상황이에요 | Nghe này. Đây là trường hợp khẩn cấp đó. |
걸이 화분 수습해야 된다고요 변호사님이 친 사고 때문에! | Tôi còn phải đi dọn rác cho anh này. |
녹지과에 공무원이 이홍조 씨 한 명뿐입니까? | Phòng cô có mình cô thôi chắc? |
[신유] 수습은 다른 사람들이 해도 되잖아요 | - Người khác dọn được mà. - Đó là việc của tôi. |
[홍조] 그건 제 업무예요! | - Người khác dọn được mà. - Đó là việc của tôi. |
[신유] 조직도를 봤어요 | Tôi xem sơ đồ rồi. |
다른 사람들 업무는 보통 한두 줄이면 끝나던데 | Việc của người khác có một đến hai dòng là cùng, |
이홍조 씨는 무려 7줄이더라고요 | nhưng cô có tận bảy dòng. |
- [흥미로운 음악] - 그거 부당한 겁니다 | Như thế là không công bằng. |
맨날 앉아 있는 선배들한테 가서 말해요 | Cô bảo đám thâm niên rảnh háng đi dọn đi. |
수습 좀 해 주시면 좋겠다고 | Cô bảo đám thâm niên rảnh háng đi dọn đi. |
우리 하루만 잠수 탑시다 | Chúng ta biến mất một ngày đi. |
[새별, 수정의 웃음] | QUÁN CÀ PHÊ ONJU |
[수정] 근데 홍조 씨 삼재인가 봐 | Năm này chắc không phải năm của Hong-jo. |
남자한테 차여 작업한 지 하루 만에 사고 나 | Tỏ tình thì bị từ chối, công việc thì bị phá ngay hôm sau. |
[새별] 그러게 왜 만인의 연인을 넘봐 | Tỏ tình thì bị từ chối, công việc thì bị phá ngay hôm sau. Ai bảo đi cướp người bọn ta kết. |
주제넘게 | Đáng đời lắm. |
[수정의 탄식] | |
어머나, 홍조 씨 와 있었구나 | Ôi trời ơi. Hong-jo ngồi đây kìa. |
[새별] 그렇게 앉아 있을 시간이 어디 있어? | Cô còn rảnh mà ngồi đây à? |
가서 사고 수습 안 해? | Đi dọn dẹp đi. |
'어머' | "Ôi trời". |
'혹시 제가 방금 한 말이' | "Điều tôi vừa nói |
'고백처럼 들렸을까요?' | giống lời tỏ tình phải không?" |
[수정] '네, 나한텐 그렇게 들렸는데' | "Ừ, tôi thấy vậy". |
'아니에요?' | "Không phải à?" |
- [새별의 웃음] - 나 지금 되게 똑같다, 그치? | Nghe thảm hại quá nhỉ? |
- [차분한 음악] - [새별, 수정의 웃음] | Nghe thảm hại quá nhỉ? |
[쿵 내리치는 소리] | |
엄마야… | Trời ơi. |
팀장님, 제가 혹시… | Ông Gong. - Tôi… - Gì thế, nghỉ hả? |
[서구] 어, 연가? | - Tôi… - Gì thế, nghỉ hả? |
써 | - Cứ nghỉ đi. - Sao ạ? |
네? | - Cứ nghỉ đi. - Sao ạ? |
[서구가 한숨 쉬며] 어제는 내가 생각이 좀 짧았다 | Hôm qua tôi chưa nghĩ kỹ. |
실연의 아픔을 극복하는 데는 연가가 최고지 | Tốt nhất cô nên nghỉ ngơi để vượt qua nỗi đau lòng. |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 삐 소리 후 소리샘으로… | Điện thoại đang tắt. Vui lòng để lại tin nhắn sau âm báo. |
[휴대 전화 조작음] | EUN-YEONG, CÔ ỔN KHÔNG? |
[서구] | Chấm một cái để trả lời cũng được. |
[서구의 한숨] | |
21세기에 그런 미신을 믿나? | Sao một người có học thức như anh ta |
배울 만큼 배운 사람이? | lại mê tín thế chứ? |
아, 외근 수당이라도 줄 건가? | Đâu phải anh ta trả tiền cho mình. |
내가 이 여행을 왜 가야 되는지 도통을 모르겠네 | Đâu phải anh ta trả tiền cho mình. Tại sao mình phải đi chứ? |
[직 지퍼 소리] | |
[신유] 이홍조 씨 사랑이 이뤄지면 내 덕분이라서? | Bởi vì nếu cô có bạn trai thì đó là nhờ tôi. |
- [익살스러운 음악] - [홍조] 아이, 씨 | |
[신유] 21세기에 이런 미신을 믿었나 봐요? | Chắc cô mê tín lắm. |
내놔요 | Đưa đây. |
배울 만큼 배운 사람이 벌써 애정 성사술까지 쓰고 | Đưa đây. Có học thức như cô mà đã dùng Bùa yêu rồi à? |
[홍조] 내놓으라고요! | Đưa đây. |
닿을 수 있으면 닿아 봐요 | Lấy thử xem. |
[신유, 홍조의 힘주는 소리] | Lấy thử xem. |
- [홍조] 간질간질, 간질간질 - [신유의 당황한 소리] | Cù này. |
- [강조되는 효과음] - [익살스러운 음악이 뚝 끊긴다] | |
[심장 박동 효과음] | |
아싸, 닿았어! | Lấy được rồi. |
[홍조의 거친 숨소리] | |
[홍조] 애정 성사술 쓴 거 아니에요 | Tôi có dùng Bùa yêu đâu. |
그 페이지만 없던데? | Chỉ có trang đó bị xé. |
그거 아니에요, 그… | Không phải thế. |
살 빠지는 거였나 예뻐지는 거였나, 그거 쓴 거예요 | Tôi dùng bùa giảm cân và xinh đẹp mà. |
[신유] 나 포토그래픽 메모리예요 | Tôi có trí nhớ hình ảnh đấy. |
한번 보면 다 기억하는 | Tôi ghi nhớ mọi thứ. |
그 '마력천자문' 첫 장부터 순서대로 끝까지 읊어 줘요? | Tôi kể lại cuốn sách từ đầu đến cuối nhé. |
[탁 내려놓는 소리] | |
[한숨] | |
아, 그래요 | Rồi. Tôi đã dùng Bùa yêu. Anh hài lòng chưa? |
썼어요, 애정 성사술, 됐어요? | Rồi. Tôi đã dùng Bùa yêu. Anh hài lòng chưa? |
추진력이 대단하네? | Cô nhanh đấy. |
어느 틈에 그걸 쓴 거예요? | Cô dùng khi nào? |
내 거라면서요? | Anh bảo sách là của tôi. Tôi dùng thế nào cũng được mà. |
그럼 내가 언제 쓰든 어떻게 쓰든 상관없잖아요 | Anh bảo sách là của tôi. Tôi dùng thế nào cũng được mà. |
주술서는 소중하니까 목함 안에 잘 담아요 | Sách bùa chú này quý lắm nên cho vào hộp gỗ đi. |
그럴 거예요 | Được rồi. |
[밝은 음악] | |
[홍조] 마셨을까? | Anh ấy uống chưa? |
마셨겠지? | Chắc là rồi. |
아, 마셨으면 좋겠는데 | Mong là anh ấy uống rồi. |
왜 하필 오늘이에요? | Tại sao phải là hôm nay? |
[신유] 하필 내가 원하는 날이 오늘이라 | Tự dưng muốn thôi. |
[흥미로운 음악] | |
걸이 화분은 엉망진창 와장창이 됐는데 | Hàng giỏ treo bị phá tan tành |
차는 아주 멀쩡하네요? | mà xe anh vẫn lành lặn. |
문제의 차는 정비소에 있어요 | Xe đó đang ở xưởng rồi. |
아아, 차가 두 대였구나 | Vậy là anh có hai xe. |
아빠 찬스로 다 가지신 분이 | Bố anh cho anh mọi thứ nhỉ. |
뭘 또 그렇게 갖겠다고 주술을 탐내는 거예요? | Anh còn cần bùa làm gì? |
아, 나도 알아야죠 | Tôi cần biết. |
대체 무슨 주술이 그렇게 욕심이 나서 | Anh muốn bùa chú nào đến nỗi phải đi xa thế này? |
[홍조] 이 먼 길을 가는 건지 | Anh muốn bùa chú nào đến nỗi phải đi xa thế này? |
걱정 마요 | Đừng lo. |
백옥 미인술은 안 뺏어 갈 테니까 | Tôi không lấy Bùa da đẹp đâu. |
[하품] | |
근데 | Nhân tiện thì |
몸은 어디 아픈 데 없어요? | anh có đau ở đâu không? |
[홍조] 아, 어쨌든 교통사고잖아요 | Dù sau cũng là tai nạn xe mà. |
이렇게 운전해도 되는 거예요? | Anh lái được không đó? |
걱정되면 대신 해 줄래요? | Cô muốn lái thay không? |
면허는 있어요? | Cô lái được chứ? |
당연히 있죠 | Dĩ nhiên là được. Ôi trời ơi! |
아! 그 면허 | Dĩ nhiên là được. Ôi trời ơi! Bằng lái của tôi còn sạch bong trong ngăn kéo, đáng ra phải đem theo. |
장롱에만 고이 모셔 놔서 되게 정갈한데 | Bằng lái của tôi còn sạch bong trong ngăn kéo, đáng ra phải đem theo. |
갖고 올걸 | Bằng lái của tôi còn sạch bong trong ngăn kéo, đáng ra phải đem theo. |
정갈한 면허를 입으려고요? | Bằng lái cất tủ thì làm được gì chứ? Để mặc à? |
[흥미로운 음악] | |
자율 주행 되는 차예요 | Đây là xe tự lái. |
걱정하지 말고 푹 자요 | Đừng lo và ngủ đi. |
[홍조의 헛웃음] | |
저 막 차에서 자고 그런 타입 아니거든요? | Tôi không phải loại người ngủ trên xe. |
그건 운전자에 대한 예의가 아니잖아요 | Làm thế là khiếm nhã với người lái. |
[신유] 아, 예 | Hiểu rồi. |
휴게소 안 들러도 되겠… | Tôi có nên ghé qua… |
네요 | Chắc là không. |
[잔잔한 음악] | |
[신유의 조심스러운 숨소리] | |
[신유의 당황한 숨소리] | |
[기침] | |
[헛기침] | |
[영상 속 홍조] 저는 좋아하는 사람 앞에서만 | Tôi chỉ đỏ mặt trước người tôi thích. |
빨개지는 거예요 | Tôi chỉ đỏ mặt trước người tôi thích. |
방금 제가 한 말이 고백처럼 들렸을까요? | Điều tôi vừa nói giống lời tỏ tình phải không? |
[탁 휴대 전화 닫는 소리] | |
[한숨] | |
[전화기 버튼 조작음] | |
[전화벨 소리] | |
네, 녹지과 손새별입니다 | Son Sae-byeol của Phòng xây dựng Greenway. |
이홍조 주무관 자리에 없습니까? | Cô Lee có làm việc ở phòng không? |
혹시 보좌관님이세요? | Anh Kwon à? |
[살짝 웃으며] 아, 예 이홍조 씨 연가 냈어요 | Vâng. Hong-jo xin nghỉ phép rồi. |
저한테 말씀하시면 돼요 | Anh có thể nói chuyện với tôi. |
잠깐 시간 좀 내 주시겠어요? | Cô có rảnh không? |
[흥미로운 음악] | |
저만요? | Chỉ tôi thôi ạ? |
저, 근데 저희 둘을 무슨 일로… | Sao anh muốn gặp bọn tôi? |
동영상 찍어서 유포시킨 거 두 분 맞죠? | Các cô quay và lan truyền video này hả? |
아니… | Không phải đâu. |
에요 | Không phải đâu. |
그, 찍은 건 맞는데 유포시킨 건 아닙니다 | Tôi chỉ quay chứ không lan truyền. |
저는 그냥 새별 씨한테만 살짝… | Tôi chỉ cho cô ấy xem thôi. |
[헛웃음 치며] 저도 아니에요 | Cũng không phải tôi. |
아, 저, 그… | À… |
홍보팀 동기 딱 한 명한테만… | tôi có cho một người trong nhóm PR xem. |
[재경] 상대방 동의 없이 몰래 동영상을 찍은 거 자체가 | tôi có cho một người trong nhóm PR xem. Quay video mà không có sự đồng ý là bất hợp pháp. |
불법이에요 | Quay video mà không có sự đồng ý là bất hợp pháp. |
[수정] 네 | Xin lỗi ạ. |
감사팀에 보고하진 않을게요 | Tôi sẽ không báo với Nhóm kiểm tra. |
하지만 동영상 원본은 제가 보는 앞에서 삭제해 주세요 | Thay vào đó, tôi muốn các cô xóa video trước mặt tôi. |
[재경] 두 분한텐 재밌는 일이었을지도 모르겠지만 | Với hai cô thì có thể vui nhưng việc đó |
누군가에겐 상처가 되는 일일 수 있어요 | cũng có thể làm tổn thương người khác. |
앞으로 시청에서 비슷한 상황이 발생하더라도 | Nếu có chuyện như thế xảy ra |
같은 실수를 반복하진 마세요 | thì đừng phạm sai lầm tương tự. |
[새별의 인사하는 소리] | Tạm biệt. |
대박 멋있어 | Anh ấy ngầu quá. |
완전 냉미남 | Tôi mê vẻ lạnh lùng đó. |
[새별] 선배 | Cô Yoo này. |
- [수정] 응? - [새별] 정신 차리세요 | - Vâng? - Tỉnh mộng đi. |
우리 지금 비담한테 완전 찍힌 거예요 | Anh ta có ác cảm với chúng ta đó. |
괜찮아 | Không sao mà. |
우리에겐 아직 장신유 변호사님이 있어 | Chúng ta vẫn còn luật sư Jang. |
맞았어 | Đúng vậy. |
[수정, 새별의 웃음] | |
- [수정] 눈 마주쳤다 - [새별] 일로 가 | Hợp ý nhau ghê. Đi lối này. |
[수정의 웃음] | Đi lối này. |
[홍조의 힘주는 소리] | |
[홍조] 아휴 | |
[하품하며] 금방 왔네요? | Đi nhanh nhỉ. |
그럴 리가? 굉장히 오래 잤는데 | Đâu ra. Cô ngủ rất lâu thì có. |
[홍조의 탄성] | Trời ơi. |
[홍조] 와, 진짜 좋다! | Nơi này đẹp quá. |
[차 문 닫히는 소리] | |
근데 이렇게 비싼 숙소에서도 | Ở một nơi đắt tiền thế này, |
사장님한테 말씀드리면 삼겹살 구워 주시겠죠? | tôi nhờ chủ nhà nướng thịt được không? |
[신유] 사장님 없어요 우리 별장이라 | Chủ nhà gì. Biệt thự này là của tôi. |
[홍조] 그럼 얼른 삼겹살 사러 가요 | Vậy thì mua thịt ba chỉ đi. Anh có bếp nướng không? |
아, 그, 그릴은 있죠? | Vậy thì mua thịt ba chỉ đi. Anh có bếp nướng không? |
아, 나 캠핑 한 번도 안 해 봐서 그런 거 너무 해 보고 싶었어 | Tôi chưa từng đi cắm trại nên tôi muốn nướng thử. |
[신유] '어머 사장님도 없는 별장이면' | "Nếu không có ai khác ở đây, |
'우리 둘이서 밤을 보내야 하는 건가요?' | vậy ta phải qua đêm cùng nhau à?" |
라는 반응이 정상 아닌가? | Cô có nên hào hứng thế không? |
[헛웃음] | |
저랑 단둘이 있는 게 | Ở một mình với tôi |
[요염한 탄성] 신경 쓰이시나요? | làm anh lo lắng hả? |
네, 무척 신경 쓰입니다 | Rất lo là đằng khác. |
그쪽이 날 어떻게 할까 봐 | Ai mà biết cô làm gì tôi. |
[익살스러운 음악] | |
저기요, 어떤 사람 눈엔 변호사님이 | Này anh. Một vài người có thể thấy anh hấp dẫn. |
[홍조] 꽤 매력적으로 보일 수도 있겠지만 | Một vài người có thể thấy anh hấp dẫn. |
제 눈엔 삼겹살의 반의반의 반의반만큼도 매력 없거든요 | Nhưng với tôi, anh còn thua xa thịt ba chỉ về độ hấp dẫn. |
어떻게 할 생각 없으니까 신경 끄세요 | Tôi không làm gì anh đâu nên khỏi phải lo. |
거기 아니에요 | Không phải lối đó. |
[깊은 한숨] | |
얼른 짐 챙겨요 산에 올라갈 거니까 | Chuẩn bị đi. Chúng ta sẽ leo núi. |
우리 등산해요? | Đi bộ đường núi hả? |
[못마땅한 소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[홍조] 내가 설마 지리산까지 왔을 줄 | Không ngờ tôi lại đến tận núi Jirisan. |
재료 혼자 찾으면 안 돼요? | Anh không tự tìm được à? |
무슨 주술을 탐내는 건진 모르겠지만 | Tôi không biết anh muốn bùa chú nào nhưng chắc anh nhớ rồi. |
머릿속에 다 있을 텐데 혼자 알아서 하면 안 되나? | Tôi không biết anh muốn bùa chú nào nhưng chắc anh nhớ rồi. Anh tự làm không được à? |
주술서 제대로 본 거 맞아요? | Cô có đọc kỹ không thế? |
주술은 선택받은 사람만이 할 수 있댔어요 | Chỉ người được chọn mới làm phép được. |
[홍조] 흠, 그렇게 안 봤는데 | Tôi tưởng anh không phải dạng người mù quáng tin vào pháp thuật. |
샤머니즘을 굉장히 맹신하는 편이신가 봐? | Tôi tưởng anh không phải dạng người mù quáng tin vào pháp thuật. |
조선 시대엔 주술이 적힌 책을 방양서라고 불렀어요 | Thời Joseon, họ gọi cuốn sách là Sách bùa chú. |
그 방양서를 최초로 쓴 사람이 앵초였고 | Người đầu tiên viết cuốn sách là Aeng-cho. |
앵초는 실존 인물입니다 | Aeng-cho là một người có thật. |
'조선왕조실록'에서 확인했어요 | Tôi đã đọc Niên sử Triều Joseon. |
그럼 내가 갖게 된 게 앵초가 직접 쓴 방양서다? | Vậy cuốn sách của tôi là do Aeng-cho viết? |
아마도 | Có thể. |
[홍조] 찾으라는 이건 뭐예요? | Anh muốn tôi tìm gì? |
희귀 식물 불법 채취로 잡혀갈 순 없잖아요 | Tôi không để bị bắt vì hái trộm cây quý hiếm đâu. |
[신유] 보호종은 아니에요 서식지가 이쪽일 뿐 | Cây này không cần bảo tồn. Chỉ là nó mọc ở đây. |
[홍조] 그러니까 뭐냐고요 이 식물이 | Là cây gì thế? |
만병초꽃 | Cây đỗ quyên. |
[홍조] 만병… | Cây đỗ quyên. |
설마 어디 아픈 거예요? | Anh bị ốm hả? |
치유술인지 뭔지 그거 하려는 거예요? | Anh định dùng Bùa chữa bệnh à? |
와, 미쳤나 봐 | Anh khùng quá. |
우주여행 가는 시대에 변호사라는 사람이! | Vào thời đại này á? Anh là luật sư mà. |
[신유] 기적을 믿어요? | - Cô có tin vào phép màu không? - Không hề. |
안 믿어요, 그딴 거, 전혀! | - Cô có tin vào phép màu không? - Không hề. |
- 저주는? - [홍조] 저주는… | - Lời nguyền thì sao? - Lời nguyền… |
믿어요 | Tôi tin. |
그렇다면 말이 좀 통하겠네 | Vậy thì cô sẽ hiểu điều tôi sắp nói. |
나는 저주를 받았어요 | Tôi bị nguyền rủa. |
[한숨] 지금 저주 타령 할 때예요? | Giờ không phải lúc đùa đâu. Nếu anh bệnh thì đi viện đi. |
[홍조] 아프면 병원 가는 거예요 | Giờ không phải lúc đùa đâu. Nếu anh bệnh thì đi viện đi. |
이런 말도 안 되는 짓을 할 때가 아니라고요 | Tôi không rảnh mà đi lo chuyện này. |
이홍조 씨는 살면서 뭔가에 간절해 본 적 없어요? | Có khi nào cô thèm khát điều gì đó chưa? |
[신유] 지푸라기라도 잡고 싶은 심정 같은 거 | Thèm khát đến mức phải trông cậy vào mọi cách. |
느껴 본 적 없나? | Thèm khát đến mức phải trông cậy vào mọi cách. |
있어요 | Có rồi. |
그럼 잔말 말고 찾아요 | Vậy thì im lặng mà tìm đi, khi mặt trời chưa lặn. |
해 지면 곤란하니까 | Vậy thì im lặng mà tìm đi, khi mặt trời chưa lặn. |
[비밀스러운 음악] | |
[홍조의 한숨] | |
더 하기 싫어졌어 | Chả muốn tìm tí nào. |
[가쁜 숨소리] | |
어? | |
[홍조] 찾았다 | Tôi thấy rồi. |
찾았어요! | Đây, tôi tìm thấy rồi. |
[힘주는 소리] | |
[홍조의 힘겨운 소리] | |
[강조되는 효과음] | |
[감성적인 음악] | |
[반짝이는 효과음] | |
마법사도 머글에겐 지팡이를 맡기지 않아요 | Đến phù thủy cũng không giao đũa cho người thường. |
마법사, 머글 | Cô là phù thủy. Tôi là người thường. |
직접 따요 | Cô tự hái đi. |
[달칵] | |
[라이터 조작음] | |
준비 다 됐어요 | Tôi sẵn sàng rồi. |
[부드러운 음악] | |
시작해요, 옆에 있을게요 | Bắt đầu luôn đi. Tôi sẽ đứng cạnh cô. |
[비밀스러운 음악] | |
"마력천자문" | BÙA CHÚ TỪ THIÊN ĐƯỜNG |
[홍조] '신병 치유술' | "Bùa chữa bệnh". |
'주술을 행하기 앞서' | "Trước khi làm phép, |
'목욕재계로 심신을 깨끗이 한 뒤' | hãy tắm để làm sạch tâm trí và thân thể. |
'정갈한 순백의 의복을 입어라' | Mặc quần áo trắng và gọn gàng. |
'보름달이 가장 높이 뜬 밤' | Vào ban đêm khi trăng tròn lên cao, |
'풀 내음이 가득한 곳에서 하라' | hãy làm phép ở nơi đầy cỏ. |
'매화를 수놓은 붉은 비단 위에' | Đặt bát đồng lên tấm lụa đỏ |
'방짜 유기를 두고' | có thêu hoa mận. |
'으름, 산삼의 열매' | Thêm akebi, quả nhân sâm dại, |
'녹각영지버섯' | nấm linh chi |
'만병초꽃을 넣고' | và hoa đỗ quyên. |
'공이로 짓이겨 즙을 내어라' | Dùng chày nghiền nát và vắt lấy nước cốt. |
[달그락 소리] | |
[홍조] '간절한 마음으로 낫기를 바라며' | Hãy thành tâm mong người đó khỏi bệnh, |
'즙을 적셔' | dùng nước cốt |
'아픈 이의 손바닥에' | để viết từ 'sống' vào… |
'생 자를 쓰라' | lòng bàn tay người bệnh". |
"생" | SỐNG |
[고조되는 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
[후 입바람 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[바람 소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
어때요? | Anh thấy sao? |
심박수가 빨라진 거 같아요 | Tim tôi dường như đập nhanh hơn. |
좋은 거예요? | Như thế là tốt à? |
나아지는 건가? | Anh thấy ổn hơn chưa? |
[의미심장한 음악] | |
들어가는 게 좋겠어요 | Cô vào trong đi. |
- 네? - [신유] 먼저 들어가라고요 | - Gì cơ? - Vào trong trước đi. |
왜요? 같이 있을래요 | Tại sao? Tôi sẽ ở bên anh. |
어떻게 되는지 궁금해 | Tôi muốn biết sẽ như thế nào. |
[심장 박동 효과음] | |
[신유] 왜 이러지? | Sao thế này? |
안 되겠어요 | Không được rồi. |
[홍조] 어디 가요? 옆에 있어요 | Anh đi đâu thế? Ở đây với tôi. |
[놀란 숨소리] | |
[신유] 들어가라면 좀 먼저 들어갈 수 없어요? | Bảo cô vào trong cơ mà. |
[헛웃음] 지금 나한테 화내는 거예요? | Anh giận tôi à? |
먼 길까지 와서 어울리지도 않는 이상한 옷 입고 | Trong khi tôi đến tận đây, mặc chiếc váy kỳ lạ này |
시키는 대로 최선을 다하는 나한테? | và cố hết sức giúp anh? |
뭐가 이상하다는 거야? | Váy có gì kỳ lạ đâu? |
내가 보기엔 예쁘기만 한데 | Tôi thấy cô mặc đẹp mà. |
[신비로운 음악] | |
[어이없는 숨소리] | |
아, 왜 저래? | Anh ta bị sao vậy? |
[한숨] | |
[답답한 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[날카로운 효과음] | |
[떨리는 숨소리] | |
아, 효과가 있어야 되는데 | Mong là hiệu nghiệm. |
그래야 애정 성사술이 효과가 있는 게 확인이 되는데 | Nếu thế thì Bùa yêu cũng hiệu nghiệm. |
[한숨] | |
[쿵쿵 노크 소리] | |
[홍조] 괜찮아요? | Anh ổn chứ? |
몸은 좀 어때요? | Anh thấy sao? |
아니, 난 재 가루 들이마시고 | Tôi chỉ lo anh bị dị ứng do hít phải tro. |
알러지라도 생겼을까 봐 걱정돼 가지고 | Tôi chỉ lo anh bị dị ứng do hít phải tro. |
왜 대답이 없어요? | Sao anh không trả lời? |
[노크 소리] | |
자는 거예요? | Anh đang ngủ à? |
뭐야, 진짜 | Đã ngủ rồi. |
- [무거운 음악] - [한숨] | |
[새소리] | |
[아이들의 웃음소리] | |
[통화 연결음] | |
어? | |
[홍조의 가쁜 숨소리] | |
[홍조] 아, 간 줄 알고 놀랐잖아요! | Làm tôi giật mình. Tôi tưởng anh về rồi. |
와, 주술이 효과가 있었나 봐요? | Ôi trời ơi. Chắc bùa hiệu nghiệm rồi. |
좋아 보여요 | Anh trông khỏe lắm. |
[감탄하며] 피부 좋은 거 봐 | Da anh trông cũng đẹp, còn hơn tôi. |
나보다 훨씬 더 좋네 | Da anh trông cũng đẹp, còn hơn tôi. |
씻고 옷 갈아입고 짐 싸요 | Tắm rửa, thay đồ và sắp hành lý đi. |
난 준비 거의 마쳤으니까 | Tôi sắp xong rồi. |
벌써 간다고요? | Đến tận đây rồi mà đã về hả? |
지리산까지 왔는데? | Đến tận đây rồi mà đã về hả? |
컨디션이 좋지 않아요 | Tôi thấy không ổn. |
어젯밤에 이상한 꿈에 시달리느라 잠도 제대로 못 잤고 | Tôi không thể ngủ ngon vì cơn ác mộng. |
잠자리가 바뀌어서 그런 거 아니에요? | Giường không thoải mái à? |
아니 | Không. |
신병 치유술 이후에 상태가 더 나빠진 게 분명합니다 | Chắc bệnh tình của tôi tệ hơn sau khi làm phép. |
호전 반응일 수도 있잖아요 | Chắc là phản ứng chữa lành. |
[홍조] 감기도 약 먹고 며칠은 지나야 낫는데 | Kể cả bệnh cúm cũng cần vài ngày để hồi phục. |
어디가 어떻게 아픈 건진 모르겠지만 | Tôi không biết về bệnh của anh, nhưng chắc anh đang hồi phục từ từ. |
서서히 나아질 수도 있는 거잖아요 | Tôi không biết về bệnh của anh, nhưng chắc anh đang hồi phục từ từ. |
짐 챙겨 나와요 | Sắp đồ rồi ra đây. |
[홍조] 아… | |
[한숨] | |
[차분한 음악] | |
[새별] 이홍조 씨 연가 냈어요 | Hong-jo xin nghỉ phép rồi. |
[한숨] | |
[홍조] 지리산까지 와서 | Tôi đến tận núi Jirisan chỉ để ra về thế này à? |
[힘주며] 진짜 이렇게 그냥 간다고요? | Tôi đến tận núi Jirisan chỉ để ra về thế này à? |
[홍조의 힘겨운 소리] | |
- [한숨] 지지리 복도 없지 - [휴대 전화 진동음] | Thật đen đủi. Kiểu người gì vậy không biết? |
무슨 남자가 저래? | Thật đen đủi. Kiểu người gì vậy không biết? |
언젠 주술을 믿는댔다 안 믿는댔다 믿는댔다 안 믿… | Lúc thì tin vào bùa chú. Lúc sau lại thôi. |
[놀라며] 보좌관님이다 | Lúc thì tin vào bùa chú. Lúc sau lại thôi. Là anh Kwon. |
보좌관님이에요 | Là anh Kwon. |
[계속되는 휴대 전화 진동음] | |
[당황한 숨소리] | |
어떡하지? | Phải làm gì đây? |
[홍조의 당황한 소리] | |
[휴대 전화 조작음] | |
[목 가다듬는 소리] | |
여, 여보세요? | A lô? |
[재경] 권재경입니다 | Anh Jae-gyeong đây. |
네 | Chào anh. Anh gọi có chuyện gì thế? |
[홍조] 근데 어쩐 일로… | Chào anh. Anh gọi có chuyện gì thế? |
[재경] 혹시 동영상 때문에 출근을 못 하는 거예요? | Video đó có phải lý do khiến em nghỉ không? |
아, 꼭 그 이유 때문은 아니고요 | Không phải là lý do duy nhất ạ. |
[홍조] 그냥 개인적인 일이 좀 있어서… | Em phải xử lý một số việc cá nhân. |
[재경] 다행이네요, 걱정했어요 | Thế là nhẹ nhõm rồi. Làm anh cứ lo. |
- 저를요? - [재경] 네 | - Lo cho em ạ? - Ừ. |
내일은 출근해요? | Ngày mai thì sao? |
[홍조] 아, 네 | Ngày mai thì sao? Em sẽ đi làm. |
그럼 내일 퇴근하고 잠깐 볼 수 있어요? | - Mai ta gặp sau giờ làm nhé. - Gì ạ? |
[놀라며] 네? | - Mai ta gặp sau giờ làm nhé. - Gì ạ? |
[흥미로운 음악] | |
[재경] 뭘 그렇게 놀라요? | Sao em ngạc nhiên thế? |
몇 시에 어디서 볼지 따로 연락 남길게요 | Anh sẽ nhắn thời gian và địa điểm. |
네, 알겠습니다 | Vâng ạ. |
[통화 종료음] | |
애정 성사술이 먹힌 거 같아요 | Tôi nghĩ Bùa yêu đã có tác dụng. |
[홍조] 내가 출근을 안 해서 걱정했대요 | Anh ấy lo vì tôi không đi làm. |
내일은 출근하냐고 | Còn hẹn gặp sau giờ làm ngày mai. |
퇴근하고 잠깐 보자고 | Còn hẹn gặp sau giờ làm ngày mai. |
몇 시에 어디서 만날지 다시 알려 준대요 | Anh ấy sẽ nhắn thời gian và địa điểm gặp. |
이건 애정 성사술이 먹혔다는 빼박 증거 | Vậy chứng tỏ Bùa yêu đã hiệu nghiệm. |
[신유] 권재경이 사랑 고백이라도 한답니까? | Vậy chứng tỏ Bùa yêu đã hiệu nghiệm. Anh ta sẽ tỏ tình hay gì? |
[놀란 숨소리] | Anh ta sẽ tỏ tình hay gì? |
[홍조] 그럴 가능성도 충분해 | Dễ thế lắm. |
[홍조의 웃음] | |
기운 내요 | Vui lên đi nào. |
신병 치유술도 곧 효과가 나타날 거니까 | Vui lên đi nào. Bùa chữa bệnh cũng sẽ sớm hiệu nghiệm thôi. |
아, 내가 뭐랬어요? 기다려 보쟀죠! | Thấy chưa? Tôi đã bảo anh chờ mà. |
아, 생각해 보면 장신유 씨는 항상 급해 | Sin-yu, anh lúc nào cũng thiếu kiên nhẫn. |
목함 열 때도 그렇게 사람을 들들 볶더니 | Lúc đầu thì giục tôi mở cái hộp. |
이번에도 봐, 주술서 어디에도 | Còn giờ là chuyện này. |
'한 시간 안에 나아진다' '하루 있다 나아진다' | Cuốn sách đâu có nói anh hồi phục trong bao lâu. |
그런 얘긴 없었잖아요 | Cuốn sách đâu có nói anh hồi phục trong bao lâu. |
기다려요 애정 성사술이 먹히고 있어 | Cứ chờ đi. Vì Bùa yêu đang hiệu nghiệm đó. |
그렇다면 신병 치유술도 먹힌다는 거지 | Vậy nghĩa là Bùa chữa bệnh cũng hiệu nghiệm. |
- [흥미로운 음악] - 와, 신난다! | Mình vui quá đi! |
[홍조의 환호] | Hoan hô! |
[홍조의 웃음] | |
약속해요 딱 한 가지만 갖기로 한 거 | Nhớ đó. Anh hứa chỉ lấy một bùa thôi. |
주술서 다 나 주기로 한 거 | Số bùa còn lại là của tôi. |
어? 맘 바뀌면 안 돼요 | Đừng đổi ý nhé. |
딴거 또 달라고 하기 없기, 어? | Đừng đòi thêm. Được chứ? |
어? | Hiểu chưa? |
[새별] 팀장님, 안녕하세요 | CHẤM MỘT CÁI TRẢ LỜI CŨNG ĐƯỢC. Chào buổi sáng. |
- [수정] 굿 모닝이요 - [새별] 안녕하세요 | Chào buổi sáng. - Chào. - Chào. |
- [서구] 어 - [수정] 굿 모닝이요 | - Chào. - Chào. Chào buổi sáng. |
[한숨] | |
저, 팀장님 | Ông Gong này. |
[수정] 과장님 혹시 사직하신 걸까요? | Cô Ma từ chức rồi sao? |
연차가 어제까지였는데 오늘도 안 나오신 거 보면 | Thời gian nghỉ đã hết mà cô ấy chưa có mặt. |
[서구의 깊은 한숨] | |
[한숨] | |
아이, 어떤 새끼가… | Đứa nào dám… |
점 하나만 찍어 달래서 | Anh bảo tôi trả lời bằng dấu chấm. Dấu chấm đó. |
찍었잖아, 방금 | Anh bảo tôi trả lời bằng dấu chấm. Dấu chấm đó. |
- [흥미로운 음악] - 점을, 왜 이제 찍는데, 왜? | Sao giờ cô mới trà lời? |
휴대폰 오늘 켰다, 출근하려고 | Hôm nay tôi mới mở điện thoại để đi làm. |
근데 문자 진짜 웃겨 | Tin nhắn của anh buồn cười quá. |
[은영] 왜, 죽었는지 살았는지 확인은 하고 싶은데 | Anh muốn xem tôi còn sống hay đã chết hả? |
- 겁나디? - [서구] 그럼, 겁나지 | - Nhưng anh đã sợ chứ gì? - Có chứ. |
전 국민이 다 아는 불륜에, 이혼에 | Ai mà chả biết vụ ngoại tình và vụ ly hôn. |
예능 나와 가지고 잉꼬부부 흉내 내지를 말든가 | Ai mà chả biết vụ ngoại tình và vụ ly hôn. Lẽ ra anh ta không nên giả vờ là kẻ si tình. |
전국에 니 얼굴 다 팔려가 있는데 전화도 꺼져 있고 | Cả nước biết cô, còn điện thoại của cô thì tắt. |
나 안 죽어 | Tôi không chết đâu. |
이렇게 살아 돌아왔잖아 | Tôi còn sống trở về mà. |
[서구] 쯧 | |
아이, 같이 가 | Chờ tôi đã. |
[노크 소리] | |
진짜 안 먹을 거예요? | Anh không định ăn à? |
생각 없어요 | Tôi không đói. |
[홍조] 지리산까지 와서 산채비빔밥 안 먹는 건 | Không ăn bibimbap rau rừng ở Jirisan cũng giống như đi tắm quên mang đồ. |
목욕탕에서 목욕 안 하고 나오는 거랑 비슷한 거예요 | Không ăn bibimbap rau rừng ở Jirisan cũng giống như đi tắm quên mang đồ. |
한껏 기분 좋은 이홍조 씨나 먹고 와요 | Cô háo hức thế thì ăn một mình đi. |
치! | Ôi trời. |
[문 열리는 소리] | |
[한숨] | |
- [홍조] 안녕하세요 - [사장] 혼자 오셨어? | - Xin chào. - Cô đến một mình à? |
[홍조] 네, 산채비빔밥 하나 주세요 | Vâng. Lấy cho một bibimbap. |
[사장] 네 | Vâng. |
[손님들의 대화 소리와 웃음] | |
[잘그락 소리] | |
아휴, 내가 지리산까지 와서 혼밥을 하네 | Lên tận núi Jirisan mà vẫn ăn một mình. |
[익살스러운 음악] | |
밥 생각 없다면서요? | Tôi tưởng anh không đói. |
왜요? | Sao thế? |
갑자기 배가 고파졌나 보지? | Tự dưng đói à? |
[옅은 한숨] 뭐 먹을 거예요? | Chọn món đi. |
[익살스러운 효과음] | |
[신유] '아임 그루트' | Tôi là Groot. |
사장님, 여기 산채비빔밥 주시는데요 | Cho thêm một bibimbap rau rừng, không dương xỉ. |
[홍조] 고사리 빼고 주세요 | Cho thêm một bibimbap rau rừng, không dương xỉ. |
[사장] 네 | Vâng. |
내가 고사리 안 먹는 거 어떻게 알았어요? | Sao biết tôi không thích dương xỉ? |
'아이엠 그루트' | Tôi là Groot. |
[휴대 전화 조작음] | |
[신유의 한숨] | |
오는 내내 휴대폰만 보고 있는 거 알아요? | Cô cứ xem điện thoại suốt thế. |
그렇게 궁금하면 먼저 연락을 해 봐요 | Nếu tò mò thế, sao không nhắn tin trước? |
그건 안 되죠 | Không làm thế được. |
이건 일종의 검증이잖아요 | Việc tôi làm là xác minh. |
보좌관님이 먼저 연락을 해야 | Anh ấy liên lạc trước nghĩa là Bùa yêu đã hiệu nghiệm. |
애정 성사술이 먹힌 건지 확인이 되고 | Anh ấy liên lạc trước nghĩa là Bùa yêu đã hiệu nghiệm. |
그래야 장신유 씨도 나아질 수 있는 건지 | Rồi chúng ta có thể hy vọng anh khỏe hơn. |
기대해 볼 수 있는 거니까 | Rồi chúng ta có thể hy vọng anh khỏe hơn. |
뭐, 꼭 나 좋자고 안달복달 난 건 아니에요 | Tôi không nhặng xị lên chỉ vì bản thân đâu. |
그냥 먼저 연락해 봐요 나도 궁금하니까 | Cứ nhắn trước đi. Tôi cũng tò mò. |
싫어요, 기다릴 거예요 | Không, tôi sẽ chờ. |
[휴대 전화 진동음] | KWON JAE-GYEONG |
[놀라며] 어떡해, 왔어요 | Ôi! Anh ấy nhắn cho tôi. |
[익살스러운 음악] | |
뭐래요? | Anh ta nói gì? |
[신유] 뭐라는데요? | Anh ta nhắn gì? |
[웃음] | |
비밀! | Bí mật. |
- [휴대 전화 조작음] - [홍조의 웃음] | |
그, 시트에서 발 좀 내려요 | Cho chân xuống đi. |
[홍조] 네 | Được rồi. |
[홍조의 힘주는 신음] | |
[부스럭 소리] | |
감사해요 | Cảm ơn anh. |
얼른 들어가 푹 쉬세요 | Cảm ơn anh. Về nhà thì nghỉ ngơi đi nhé. |
[홍조] 오늘 피곤한 건 운전 때문이지 | Anh mệt vì lái xe chứ không phải do bùa đâu. |
주술 부작용 같은 거 아니니까 | Anh mệt vì lái xe chứ không phải do bùa đâu. |
괜히 내 탓 하지 말고 기다려요 | Nên đừng đổ lỗi cho tôi. Cứ chờ mà xem. |
옷은 안 가져가요? | Bộ đồ thì sao? |
제가 저거 입을 일이 있겠어요? | Tôi có mặc nữa không á? |
내가 입을 일은 있겠어요? | Chẳng lẽ tôi mặc? |
되게 비싸 보이던데 | Trông cũng mắc tiền. |
[신유의 옅은 한숨] | |
[신유] 중고마켓에 올리든 당근나라에 올리든 | Cô cầm đi, bán vào hàng đồ cũ hay làm gì thì tùy. |
당신이 알아서 해요 | Cô cầm đi, bán vào hàng đồ cũ hay làm gì thì tùy. |
그 옷은 당신 거니까 | Bộ váy là của cô đó. |
[버튼 조작음] | |
[한숨] | |
[트렁크 닫히는 소리] | |
[달칵 안전띠 착용음] | |
[잔잔한 음악] | |
[피곤한 숨소리] | |
[홍조] 몇 시에 어디서 만날지 다시 알려 준대요 | Anh ấy sẽ nhắn thời gian và địa điểm gặp. |
이건 | Anh ấy sẽ nhắn thời gian và địa điểm gặp. |
애정 성사술이 먹혔다는 빼박 증거 | Vậy chứng tỏ Bùa yêu đã hiệu nghiệm. |
[신유] 권재경이 사랑 고백이라도 한답니까? | Anh ta sẽ tỏ tình hay gì? |
[놀란 숨소리] | |
[홍조] 그럴 가능성도 충분해 | Dễ thế lắm. |
[신유] 뭐래요? | Anh ta nói gì? |
뭐라는데요? | Anh ta nhắn gì? |
[웃음] | |
비밀! | Bí mật. |
[한숨] | |
[재경] | Hẹn em 7:00 giờ tối mai. Gặp ở đây nhé. |
네 | Vâng. |
[휴대 전화 조작음] | |
좋아… | Cũng được ạ. |
[홍조의 수줍은 웃음] | |
아닌데… | |
[홍조의 들뜬 숨소리] | |
네, 좋… | Vâng, cũng… |
[놀란 소리] | |
[당황한 소리] | |
[부드러운 음악] | ANH KWON JAE-GYEONG: CŨNG ĐƯỢC. |
[웃음] | |
진짜 주술이 효과가 있나 봐 | Bùa thực sự có tác dụng rồi. |
어떡해! | Mình nên làm gì bây giờ? |
[격한 탄성] | |
[벅찬 숨소리] | |
[신난 탄성] | |
[새별] 팀장님, 안녕하세요 | Chào buổi sáng, ông Gong. |
- [서구] 응, 빨리빨리 댕겨 - [새별] 네 | Lần sau lo đi sớm hơn. Vâng. |
[홍조] 좋은 아침입니다 | Chào buổi sáng. |
- [서구] 응 - [새별] 좋은 아침 | - Chào. - Chào buổi sáng. |
사고 치고 연가 쓰고 수습은 선배가 다 해 주고 | Gây chuyện rồi xin nghỉ để đồng nghiệp phải dọn rác. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[새별] 아, 메일 받으셨어요? | Ông nhận được email chưa? |
[서구] 어, 자료 보낸 거? | Mấy tệp đó hả? |
[새별] 아, 받았으면 받았다고 얘기 좀 해 주시지 | Nhận rồi thì ông phải xác nhận chứ. |
- [서구] 잘 받았십니다 - [놀란 소리] | - Nhận không có vấn đề gì. - Bình nước của mình. |
내 텀블러 | - Nhận không có vấn đề gì. - Bình nước của mình. |
[흥미진진한 음악] | |
[홍조] 어? | |
아이, 씨 | |
어? | |
[새별이 짜증 내며] 뭐야? | - Sao thế? - Tôi làm mất chai nước. |
[홍조] 저, 텀블러를 잃어버렸어요 | - Sao thế? - Tôi làm mất chai nước. |
혹시 제 텀블러 못 보셨어요? | - Cô có thấy chai nước của tôi không? - Không. |
[새별] 못 봤어 | - Cô có thấy chai nước của tôi không? - Không. |
[서구가 한숨 쉬며] 아침부터 와 이리 시끄럽노? | Gì mà rối lên thế? |
텀블러를 잃어버렸어요 그, 요만한 건데, 색깔은… | Tôi làm mất chai nước. Nó to ngần này… |
핑크가? | Có màu hồng. |
네 | Vâng. |
[덜그럭 소리] | |
요거? | Đây hả? |
[반짝이는 효과음] | Đây hả? |
[당황한 소리] | Sao ông giữ chai nước của tôi? |
팀장님께서 왜 제 텀블러를 갖고 계세요? | Sao ông giữ chai nước của tôi? |
아이, 사고 방지 차원에서 수거했지 | Tôi cất đi để đề phòng tai nạn. |
요 앞에 굴러댕기길래 누가 밟고 대가리 깰까 봐 | Nhỡ ai đó dẫm lên rồi ngã thì khổ. |
혹시 이 안에 든 물 드셨어요? | Ông có uống nước trong này không? |
왜, 묵으면 안 되나? | Tại sao? Tôi không nên uống à? |
[불길한 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
진짜 드신 거예요? | Ông uống thật hả? |
- [서구의 당황한 소리] - [홍조] 아이, 아, 왜 남의 거를… | Có phải của ông đâu mà uống. |
[서구의 헛웃음] | Có phải của ông đâu mà uống. |
아이, 물에 빠진 사람 구해 줬더만 세탁비를 청구하고 자빠졌다 | Đúng là làm ơn mắc oán. |
[서구] 야, 이거 내가 발견해가 잘 보관하고 있었으믄 | Đúng là làm ơn mắc oán. Tôi tìm thấy và giữ cẩn thận mà. |
- '감사합니다' 하면 될 거를… - [은영] 시끄러워! | - Đáng ra phải cảm ơn chứ… - Trật tự! |
산불이 나지 않는 한 | Trừ khi có hỏa hoạn, |
녹지과에서 목소리 20dB 넘지 않는다 | giọng nói không được to hơn 20 dB trong Phòng xây dựng Greenway. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[은영] 이홍조 씨는 죄송할 필요 없어 | Cô không phải xin lỗi. |
목소리 큰 건 저쪽 | Ông ta mới là người to tiếng. |
난 마은영 과장 | Tôi là Quản lý Ma Eun-yeong. |
- [은영] 잘 부탁해 - [홍조] 아, 네 | Rất vui được gặp cô. |
벌써 제 이름도 알아 주시고 감사합니다 | Chị đã biết tên tôi rồi. Cảm ơn ạ. |
공원관리팀은 오늘 회식 | Đội bảo trì công viên |
[은영] 단 한 명도 빠지지 않는다 | sẽ ăn tối chung hôm nay, mọi người phải tham dự đấy. |
- [서구] 예! - [새별] 네 [한숨] | - Vâng. - Vâng. |
아… | Ôi không. |
[재경] | Hẹn em 7:00 giờ tối mai. Gặp ở đây nhé. |
[흥미로운 음악] | |
[깊은 한숨] | |
[새별] 회식 때 뭐 먹어요? | Chúng ta ăn gì nhỉ? |
[팀원들의 대화 소리] | |
[새별] 과장님! | |
[홍조] 오늘 약속은 회식 땜에 내일로 미뤄졌어요 | Ngày mai tôi mới gặp anh ấy. |
[작게] 애정 성사술 확인은 오늘 불가능 | Nên chưa biết hiệu quả của bùa. |
- 그래도 확실히 먹힌 거 같아요 - [신유의 놀란 숨소리] | Nhưng chắc là nó hiệu nghiệm. |
야근 되게 많이 하시는 분인데 | Anh ấy làm thêm giờ rất nhiều nhưng mai vẫn đi được. |
내일도 괜찮대요! | Anh ấy làm thêm giờ rất nhiều nhưng mai vẫn đi được. |
[벅찬 숨소리] | Anh ấy làm thêm giờ rất nhiều nhưng mai vẫn đi được. |
너무 가깝지 않나? | Cô ở quá gần đấy. |
[홍조의 당황한 소리] | |
[홍조] 음, 그, 몸은 어때요? 좀 나아진 거 같아요? | Anh thấy sao? Khỏe hơn chưa? |
[신유] 그럴 리가 부작용까지 나타났는데 | - Chưa. Tôi còn gặp tác dụng phụ. - Tác dụng phụ? |
[홍조] 무슨 부작용? | - Chưa. Tôi còn gặp tác dụng phụ. - Tác dụng phụ? |
가슴이 답답하고 심장이 빠르게 뛰어요 | Tôi thấy tức ngực. Tim đập nhanh. |
과호흡인지 부정맥인지 모르겠어 | Đó là chứng thở gấp hoặc loạn tim. |
원래는 그런 증상이 없었어요? | - Trước đây anh không bị à? - Dĩ nhiên không. |
당연하지 | - Trước đây anh không bị à? - Dĩ nhiên không. |
[서구] 이홍조, 또 겉돌고 있제? | Hong-jo, cô lại lúi húi một mình đấy! |
네, 갈게요! | Tới ngay đây! |
그, 좀만 더 지켜봐요 | Cứ chờ thêm chút nữa. Thấy khỏe hơn thì bảo tôi nhé. |
나아지는 거 같으면 꼭 알려 주고 | Cứ chờ thêm chút nữa. Thấy khỏe hơn thì bảo tôi nhé. |
[서구] 엘리베이터에서 뭐 하노? | Cô ta làm gì ở đó thế? |
- [새별] 다 기다리네, 다 기다려 - [서구의 재촉하는 소리] | Mọi người đang chờ cô đấy. |
[서구] 앞으로 와 레이다 앞으로, 어? | Đi nào. Mọi người ở trước cửa rồi. |
[무거운 음악] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[홍조] 그래도 확실히 먹힌 거 같아요 | Nhưng chắc là hiệu nghiệm. |
야근 되게 많이 하시는 분인데 | Anh ấy làm thêm giờ rất nhiều nhưng mai vẫn đi được. |
- 내일도 괜찮대요! - [심장 박동 효과음] | Anh ấy làm thêm giờ rất nhiều nhưng mai vẫn đi được. |
[힘겨운 숨소리] | |
운전까지 못 하게 되는 건 최악인데 | Không thể lái xe là điều tồi tệ nhất. |
[나연] 응? | |
어떻게 왔어? | Em đi gì đến đấy? |
안 반가워? | Anh không vui khi gặp em à? |
[나연의 옅은 탄성] | |
[나연] 음, 수묵화 컨셉이야? | Chủ đề của ngôi nhà là tranh thủy mặc ạ? |
오빠 없을 때 인테리어 다시 해야겠다 | Em sẽ trang trí lại khi anh ra ngoài. |
가서 일해 | Anh đi làm việc đi. |
시간 많이 줄 테니까 걱정하지 말고 | Cứ thong thả và đừng lo lắng. |
[나연의 힘주는 소리] | Để xem nào. |
뭐야, 그건? | Giày dép gì thế? |
어 | Đây á? |
처음에 | Lúc đầu, |
오빠 온주로 이사 갔다 그랬을 때 엄청 서운했었다? | em rất buồn khi biết anh đã chuyển đến Onju. |
[나연] 근데 생각해 보니까 엄청 잘된 거 있지? | Nhưng nghĩ kỹ thì như thế cũng tốt. |
본가 살 땐 내가 눈치가 좀 보였는데 | Anh không sống với ba mẹ nữa |
이젠 내가 여기 마음대로 와도 되잖아? | nên em thăm anh lúc nào cũng được. |
[나연의 웃음] | |
이거 봐 | Nhìn này. |
이쁘지? | Đẹp nhỉ? |
[나연의 옅은 웃음] | |
[차분한 음악] | |
나연아 | Na-yeon. |
[나연] 혹시 몰라서 잠옷도 사 왔다? | Em mua cả đồ ngủ để nhỡ có ngủ lại. |
어때? | Anh thấy sao? |
뭐야, 그 눈빛? | Sao anh lại nhìn em thế? |
응? | Anh thấy sao? |
시간 갖자 그랬는데 갑자기 찾아와서 | Anh bảo em chờ, vậy em ghé qua có làm anh khó chịu không? |
기분 상했어? | Anh bảo em chờ, vậy em ghé qua có làm anh khó chịu không? |
[애교스럽게] 왜 그래, 불안하게 | Sao thế? Anh làm em lo đấy. |
나연아, 우리 그만하자 | Na-yeon, đừng thế này nữa. |
[잔잔한 음악] | |
아, 연애 그만하고 이제 결혼하자고? | Anh muốn ngừng hẹn hò và kết hôn à? |
[한숨] | |
시간을 갖자는 말이 결국 이런 거였어? | Ý anh là vậy khi anh nói anh cần thời gian ạ? |
[나연] 이유가 뭐야? | Lý do là gì? |
2년 내내 오빠는 | Trong suốt hai năm, |
진짜 중요한 얘긴 단 한 번도 나한테 털어놓은 적이 없었어 | anh chẳng kể chuyện gì quan trọng với em. |
근데 헤어질 때도 그 이유는 말 안 할 거야? | Anh không định nói lý do ta chia tay sao? |
확실하게 얘기해 내가 납득할 수 있게 | Giải thích rõ ràng thì em mới chấp nhận. |
사랑이 식은 건지 다른 여자가 생긴 건지 | Anh không yêu em nữa sao? Anh có người khác à? |
아님 그냥 결혼이라는 게 하기 싫은 건지 | Hay anh chỉ không muốn kết hôn? |
무슨 이유면 되는 건데? | Em chấp nhận lý do nào? |
[기가 찬 숨소리] | |
헤어지려고 무슨 이유든 갖다 붙이겠다는 거야? | Ý anh là anh sẽ nói bất cứ điều gì để chia tay? |
[나연] 어떻게 나한테 이럴 수가 있어? | Sao anh có thể làm thế với em? |
[한숨] | |
그래 | Em biết. |
내가 먼저 좋아서 쫓아다닌 거 맞고 | Em thích anh trước nên em phải theo đuổi. |
내가 오빠를 더 좋아하는 것도 맞아 | Đúng là em thích anh nhiều hơn. |
아무리 그래도 | Kể cả thế thì |
어떻게 이렇게까지 할 수 있어? | sao anh có thể làm vậy? |
오늘은 갈게 | Em sẽ về ngay. |
[부스럭거리는 소리] | |
하지만 나한테도 시간을 줘 | Hãy cho em chút thời gian. |
나도 생각할 시간이 필요하니까 | Em cần thời gian suy nghĩ. |
[신유] 데려다줄게 | Để anh đưa em về. |
그럴 필요 없어 | Không cần đâu. |
헤어지자 그래 놓고 데려다주는 게 어디 있어? | Đưa em về sau khi chia tay? |
그거 사람 엄청 초라하게 하는 거야 | Nghe thảm hại lắm. |
[문 열리는 소리] | |
- [쾅 문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음] | |
[은영] 점심들 어떻게 할 거야? | Bữa trưa ăn gì nhỉ? |
- 이홍조 주무관 - [홍조] 네 | - Cô Lee. - Vâng. |
[서구] 점심 메뉴 정했나? | Bữa trưa ăn gì? Chúng ta nên ăn cùng cô Ma. |
과장님도 오셨는데 다 같이 점심 묵어야지 | Bữa trưa ăn gì? Chúng ta nên ăn cùng cô Ma. |
아, 네 | Vâng. |
구내식당 어떨까요? | Nhà ăn thì sao ạ? |
매일매일 달라지는 균형 잡힌 식단 | Ở đó có bữa ăn cân bằng, thay đổi hàng ngày. |
아니지, 오늘 같은 날은 쭈꾸미지 | Thôi. Hôm nay ăn bạch tuộc đi. |
[서구] 안 그렇습니까? 과장님? | Phải không, cô Ma? |
난 구내식당 | Tôi muốn ăn ở nhà ăn. |
[은영] 나가기 귀찮아 | Tôi không muốn ra ngoài. |
[서구] 역시 이홍조 주무관 점심 메뉴도 잘 골라 | Đấy. Cô Lee luôn chọn thực đơn tốt nhất. |
[빛나는 효과음] | |
[익살스러운 음악] | |
엄지척 웬일 | Giơ ngón cái là sao? |
언젠 싫다고 난리더니 | Ông ta từng ghét cô ta lắm mà. |
- 하여튼 갱년기 변덕 - [수정의 한숨] | Thất thường do mãn dục nam đó. |
[서구] 자, 빨리 갑시다 구내식당 미어터지기 전에 | Đi nhanh đi kẻo nhà ăn đông mất. |
[홍조] 저, 팀장님, 죄송한데 저는 오늘 외근이 있어서… | Ông Gong. Tiếc quá, hôm nay tôi phải ra ngoài làm việc. |
왜 또 외근이야 | Sao lại làm ngoài trời nữa à? |
아껴 줄 시간 없게 | Cô chăm chỉ quá. |
[흥미로운 음악] | |
[한숨] | LUẬT SƯ JANG SIN-YU |
[휴대 전화 진동음] | LUẬT SƯ JANG SIN-YU |
왜요 | Sao thế? |
[목기침] 몸은 좀 나아졌어요? | Anh thấy ổn hơn chưa? |
신경 쓰여서 연락했어요 | Tôi gọi vì tôi thấy lo. |
내가 신경 쓰이는 게 아니라 | Chắc cô lo cho Jae-gyeong, đâu phải tôi. |
권재경이 신경 쓰이는 거겠지 | Chắc cô lo cho Jae-gyeong, đâu phải tôi. |
[신유] '만나서 무슨 말을 할까' | Phải nói gì khi cô gặp anh ấy |
'주술이 먹힌 건가, 아닌 건가' | rồi bùa chú có hiệu nghiệm hay không. |
역시 눈치는 빠르셔 | Anh hiểu nhanh đấy. |
별 기대는 안 하는 게 좋을 거예요 | Đừng kỳ vọng quá. |
내 컨디션은 계속 별로고 | Tôi vẫn cảm thấy không ổn, cả về thể chất lẫn tinh thần. |
기분도 별로니까 | Tôi vẫn cảm thấy không ổn, cả về thể chất lẫn tinh thần. |
다른 이유 때문에 그런 걸 수도… | Có thể còn… |
[신유] 만나면 괜히 얼굴 빨개지고 | Đừng đỏ mặt vô cớ, |
몸 배배 꼬면서 머리 귀 뒤로 넘기고 | vặn người hay vén tóc ra sau tai. |
그런 행동 하지 마요 | vặn người hay vén tóc ra sau tai. |
난 개인적으로 그런 짓 매우 싫어하니까 | Tôi ghét những điều đó. |
[통화 종료음] | |
와, 누가 자기한테 한대? | Còn lâu tôi với làm với anh! |
[헛웃음] 내가 언제 몸을 배배 꽜어? | Mình vặn người lúc nào? |
진짜 어이없어, 씨 | Anh ta thật lố bịch. |
[마우스 조작음] | |
[목 가다듬는 소리] | |
여, 여보세요 | A lô? |
[흥미로운 음악] | |
[헛기침] | |
[기동] 똑똑 | Cốc, cốc. |
변호사님, 이 많은 걸 벌써 다 보신 거예요? | Anh Jang, anh đã đọc hết đống tài liệu rồi à? |
자꾸 딴생각이 나서 | Tôi cứ bị phân tâm nên tôi cố tập trung làm việc. |
일에 집중을 좀 해 봤어요 | Tôi cứ bị phân tâm nên tôi cố tập trung làm việc. |
200개가 넘는 걸 반나절 만에? | Có hơn 200 tài liệu đó. |
198개였죠 | Có 198 thôi. |
시장님께서 저녁 식사 같이 하시잡니다 | Ngài thị trưởng muốn ăn tối với anh. |
안 되겠습니다 | Không đi được. |
[한숨] | |
그냥 좀 같이 좀 드셔 주시면 안 돼요? | Thì anh cứ đi đi. |
[기동] 보좌관님도 선약 있다 그러시고 | Anh Kwon cũng có hẹn. |
변호사님도 안 된다 그러시면 | Nếu anh cũng từ chối nữa |
저는 어떡해요 시장님한테 뭐라 그래요 | thì tôi biết nói gì với ngài ấy? |
[기동의 한숨] | |
보좌관님의 선약 장소는 | Anh Kwon có hẹn |
어디일까요? | ở đâu? |
[잔잔한 음악이 흐른다] | |
[옅은 한숨] | |
[놀란 숨소리] | |
[감성적인 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[문소리] | |
제가 많이 늦었을까요? | Em đến muộn ạ? |
아니, 저도 방금 왔어요 | Không, anh cũng vừa đến. |
네 | Vâng. |
[재경] 일 많죠? | Chắc em bận lắm. |
아, 괜찮습니다 | Vẫn ổn ạ. |
[몽환적인 음악] | |
- 뭐 마셔야죠, 뭐 마실래요? - [홍조] 아, 제가 | - Em uống gì? - Em… |
아니요, 제가 살게요 | Để anh mời. |
저 그럼 아이스라테 따뜻한 거 | Một ly latte nóng ạ. |
[홍조] 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
네 | Ừ. |
[강조되는 효과음] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[문 닫히는 소리] | |
법률 자문관 장신유입니다 | Tôi là Sin-yu, cố vấn pháp lý. |
[신유] 3일 전 대회의실 CCTV를 확인하고 싶은데요 | Tôi cần xem camera từ ba ngày trước. |
[경비] 네, 알겠습니다 | Vâng. |
[키보드 조작음] | |
[학영] 소개시켜 드릴 분이 있습니다 | Tôi muốn giới thiệu một người. |
우리 온주시 새롭게 법률 자문관을 맡게 된 | Luật sư Jang Sin-yu, cố vấn pháp lý mới của Tòa thị chính. |
- 장신유 변호사입니다 - [직원들의 호응] | Luật sư Jang Sin-yu, cố vấn pháp lý mới của Tòa thị chính. |
- [직원1] 잘 부탁드립니다 - [학영] 아, 권 실장 | - Xin chào. - Anh Kwon. |
예 | - Vâng. - Anh đã tuyển anh ấy từ Law & High. |
[학영] 우리 권재경 실장이 | - Vâng. - Anh đã tuyển anh ấy từ Law & High. |
로앤하이에서 아주 어렵게 스카우트해 왔습니다 | Tuyển trạch một tài năng như vậy không dễ. Vỗ tay chào mừng nào. |
박수 한번 보냅시다 | Vỗ tay chào mừng nào. |
- [학영의 웃음] - [직원들의 탄성] | |
[직원2] 권 실장이 일을 참 잘해, 응? | Anh Kwon rất có năng lực đó. |
- [직원2의 웃음] - [직원3] 큰일 하셨네 | Anh ấy làm tốt quá. |
[긴장되는 음악] | |
[무거운 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[탁] | |
[강조되는 효과음] | |
[무거운 효과음] | |
[긴장감 고조되는 음악] | |
[한숨] | |
[홍조의 의아한 소리] | |
여긴 어쩐 일이에요? | Anh đến đây làm gì? |
궁금해서 | Tôi muốn biết Jae-gyeong đã nói gì. |
권재경이 뭐라고 했는지 | Tôi muốn biết Jae-gyeong đã nói gì. |
얘기 안 해 줄 거예요 | Tôi không nói đâu. |
그건 보좌관님과 저 | Đó là chuyện riêng giữa tôi và anh ấy. |
둘만의 문제니까 | Đó là chuyện riêng giữa tôi và anh ấy. |
문제가 있긴 있었나 보지? | Có rắc rối rồi. |
아니거든요 분위기 되게 좋았거든요 | Đâu có, ta phối hợp ăn ý mà. |
애정 성사술이 먹혔을 리가 없는데 | Bùa yêu đó không thể có tác dụng được. |
왜 그렇게 단정해요? | Sao anh chắc thế? |
- 내가 뭐 또 차였을 거 같아서요? - [신유] 아니 | - Anh tưởng tôi lại bị đá nữa à? - Không. |
권재경은 당신 좋아하는 거 맞고 | Jae-gyeong có thích cô. |
나도 | Và tôi |
당신 좋아하는 거 맞고 | cũng thích cô. |
[신비로운 음악] | |
[잔잔한 음악] | |
절 좋아한다고요? | Anh thích tôi á? |
[신유] 나라고 뭐 이러고 싶어서 이러는 줄 알아? | Cô nghĩ tôi thích thế này à? |
주술에 걸려서 내 마음이 내 마음 같지 않은 걸 어떡해 | Tôi không kiểm soát được cảm xúc vì bùa chú đó. |
정신 차려, 장신유 | Tỉnh táo đi. |
- [홍조] 나 따라온 거예요? - [신유] 아니 | Anh theo dõi tôi à? Không. |
어, 사실 따라온 거 맞아 | Có. Đúng là tôi theo dõi cô. |
쫓아다니고 싶지 않은데 제 몸이 제 마음대로 안 돼요 | Tôi không muốn thế, nhưng tôi không kiểm soát được. |
주술 푸는 방법을 알려 주세요 | Hãy dạy tôi cách phá bùa chú. |
[은월] 방법은 하나뿐이야 | Chỉ có một cách. |
뭔데요, 그게? | Cách gì thế? |
[신유] 이러다 제가 정말 저 여자를 | Nếu tôi thực sự yêu cô ấy |
사랑하게 되면 어떡해요? | thì sao? |
No comments:
Post a Comment