Search This Blog



  이 연애는 불가항력 3

Tình Yêu Này Bất Khả Kháng 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



[바텐더] 오래 기다리셨어요Cô ấy chờ lâu rồi.
깰 때까지 잠시만 이대로 둘게요Tôi sẽ chờ cô ấy thức giấc.
[바텐더] 네Vâng.
[나연의 힘겨운 숨소리]
[나연] 안 깰 거야Em không dậy đâu.
나 30분 전에 사망했어Em chết 30 phút trước rồi.
[탁 짚는 소리]
사랑하는 사람이 죽었다는데 어쩜 이렇게 태연해?Người yêu của anh đã chết. Sao anh bình tĩnh thế?
아…
윽!Ôi.
[나연] 이미 늦었어Quá muộn rồi.
빨리 오랬는데 전화받고도 꾸물댄 거지?Em giục anh rồi. Anh lại cà kê hả?
사랑이 식은 거지?Anh không yêu em nữa.
접촉 사고 있었어Anh gặp tai nạn.
[신유] 차는 정비소로 갔고 나는 택시 불러 왔고Anh cho xe vào xưởng rồi bắt taxi tới.
그러느라 늦었고Vì thế anh đến muộn.
근데 왜 여길 온 거야?Vậy sao anh còn đến đây?
병원으로 갔었어야지Đi viện đi chứ.
보고 싶어 죽겠다며? 사람은 살려야지Anh rất muốn gặp em. Anh phải cứu em.
[나연이 한숨 쉬며] 미쳤어?Anh khùng hả?
아, 얼른 일어나, 병원 가자Đi bệnh viện thôi.
[신유] 별일 아니었어Không sao đâu mà.
뭐가 별일 아니야?Sao lại không?
교통사고야 후유증 생기면 어쩔 건데?Bị tai nạn xe là có thể gặp vấn đề về sau.
[나연] 첫날밤에 허리 아프다 그러고Rồi anh sẽ bảo anh bị đau lưng nên không đi nghỉ trăng mật ở xa được.
신혼여행 멀리 못 간다 그러고Rồi anh sẽ bảo anh bị đau lưng nên không đi nghỉ trăng mật ở xa được.
그런 거 나 딱 싫어Rồi anh sẽ bảo anh bị đau lưng nên không đi nghỉ trăng mật ở xa được. Em không thích thế đâu.
그럴 일은 없을 거야Không có chuyện đó đâu.
[신유] 나연아Na-yeon.
[차분한 음악]
[나연] 어쩐지 이상하다고 했어Em biết đã có chuyện xảy ra
나한테 말도 없이 로펌 관두고 온주로 이사 간 거부터khi anh tự ý nghỉ việc và chuyển sang Onju.
아빠는 자기 도우러 온 거라고 우쭐해 하셨는데Bố em đã rất vui, còn bảo anh sang để giúp.
그 이유는 아닌 거지?Nhưng ai biết lý do thật?
내 친구 다음 달에 결혼해Bạn em sắp kết hôn.
나한테 부케 받아 달라 그랬어Nó bảo em bắt hoa cưới.
그래서 오늘 술 얻어먹은 거야Vì thế em mới uống.
애들하고 신나게 떠들었어 내 부케는 누구한테 줄까Bọn em hào hứng nói về việc ai sẽ bắt được bó hoa.
왜 하필 오늘이야?Tại sao phải là hôm nay ạ?
[신유] 궁금한 게 있는데Anh có một thắc mắc.
혹시 우리 헤어져?Ta sắp chia tay à?
그럼 뭔데?Vậy thì là gì?
무슨 시간이, 왜 필요한 건데?Anh cần thời gian để làm gì?
해결해야 될 숙제 같은 게 있어Có một việc anh phải xử lý.
[한숨 쉬며] 같이 해결하면 되잖아Ta có thể xử lý cùng nhau.
혼자 해결해야 되는 문제야Anh cần xử lý một mình.
조금만 기다려 주면 안 돼?Em chờ được không?
[비밀스러운 음악]
[홍조] '수중에 장미꽃이 피어나기 시작하면'"Khi hoa hồng bắt đầu nở trong sữa,
'이 장을 태워'hãy đốt trang này và trộn tro với nguyên liệu".
'섞어라'hãy đốt trang này và trộn tro với nguyên liệu".
[의미심장한 효과음]
'장미 봉오리가 만개하면'"Khi hoa hồng nở hết,
'삼베 주머니에 걸러 내어'hãy lọc qua túi vải bố".
'마침내 그 물이 맑아지면'"Khi nước trở nên trong suốt…
'애정수가 될 것이니'đó sẽ là tình dược".
'이를'"Cho người bạn muốn quyến rũ uống nước đó".
'원하는 이에게 마시게 하라'"Cho người bạn muốn quyến rũ uống nước đó".
[기동] 진영 씨 로비 나가서 안내하자Su-yeong. - Ra sảnh hướng dẫn họ. - Vâng.
[진영] 네- Ra sảnh hướng dẫn họ. - Vâng.
[문소리]
[흥미로운 음악]HỘI NGHỊ TOÀN THỂ
[작게] 권재경, 권재경, 권재경
[작게] 권재경
[옅은 웃음]
[달그락거리는 소리]
[소곤대며] 잘 부탁해Hiệu nghiệm nhé.
[놀란 숨소리]
[직원들의 대화 소리]
[직원들의 웃음]
[문 여닫히는 소리]
[학영] 아이고, 좋은 아침입니다Chào buổi sáng.
- [직원들의 웃음] - 요새 업무 많으시죠?Dạo này bận quá nhỉ? Cảm ơn các vị đã chăm chỉ.
수고들이 너무 많습니다Dạo này bận quá nhỉ? Cảm ơn các vị đã chăm chỉ.
자, 앉으시죠, 앉으세요, 네Xin mời ngồi. Vâng.
- 아이고, 우리 박 차장님 - [박 차장] 아, 네- Ông Park này. - Vâng.
막내아들 한국대 붙으셨다면서요? 축하드립니다Chúc mừng con trai ông đã vào đại học.
[박 차장이 웃으며] 아유 감사합니다Chúc mừng con trai ông đã vào đại học. À, cảm ơn ông.
- [학영] 한턱내셔야죠? - [박 차장] 그럼요- Làm bữa ăn mừng đi. - Vâng.
[학영] 기억하고 있겠습니다- Tôi sẽ lưu ý đó. - Cảm ơn ông.
[학영의 웃음]- Tôi sẽ lưu ý đó. - Cảm ơn ông.
[떨리는 숨소리]
[긴장되는 효과음]
- [휴대 전화 진동음] - [홍조] 어?
아이…Ôi trời!
네, 팀장님A lô, ông Gong ạ.
[서구] 니 지금 어디서 땡땡이치고 있어?Cô lẻn đi đâu thế?
저 잠깐 볼일이 있어서…- Tôi bận chút việc. - Thị trưởng nổi cáu vì cô đó.
[서구] 니 땜에 지금 시장님 난리 났다- Tôi bận chút việc. - Thị trưởng nổi cáu vì cô đó.
네?Cái gì?
[서구] 놀지 말고 빨리 튀어와Đừng giỡn nữa, về ngay đi.
알겠습니다Vâng.
- [통화 종료음] - [난감한 소리]
[학영] 자, 도시계획과에서 주요 업무에Nhiệm vụ chính của Phòng quy hoạch đô thị,
그, 사전 체크리스트에 사례 분석…Nhiệm vụ chính của Phòng quy hoạch đô thị, danh sách kiểm tra và phân tích trường hợp.
- [흥미진진한 음악] - [홍조] 아이…danh sách kiểm tra và phân tích trường hợp.
[학영] 자, 어디 누가 먼저 발표 한번 할까요?Ai muốn trình bày trước?
마신 거야, 뭐야?Anh ấy uống chưa?
아이…
[홍조의 다급한 소리]THÀNH PHỐ ONJU
[서구] 야, 온정로로 바로 튀어 가 걸이 화분 다 망가졌단다Đến Onjeong-dong đi. - Giỏ treo vỡ rồi. - Sao lại vỡ?
아, 그게 왜요?- Giỏ treo vỡ rồi. - Sao lại vỡ?
그걸 알면 니를 보내겠나?Sao tôi biết được?
[서구] 시장님이 출근길에 보고 전화가 왔는데, 지금Thị trưởng đã thấy trên đường đi làm.
큰일이가 아이가?Cô rắc rối rồi.
- 얼른 빨리 가 보겠습니다 - [서구] 빨리 가- Tôi đi ngay đây. - Lẹ lên.
[홍조의 다급한 소리]
[한숨]
[헛웃음]
[홍조의 한숨]
[기동] 아이, 온 지 얼마나 됐다고 벌써 연가를 쓰세요?Anh đã xin nghỉ rồi á?
박 주무관님이 그랬잖아요?Anh chả bảo
어차피 아무도 당분간 상담하러 오지 않을 거라고sẽ không có ai tham vấn trong một thời gian còn gì.
암만 그래도 그렇지Nhưng nghỉ thế vẫn quá sớm.
- [노크 소리] - [문 열리는 소리]
[홍조의 다급한 숨소리]
[홍조] 제가 웬만하면 변호사님 도움 받고 싶지 않았는데요Tôi không muốn nhờ anh giúp đâu,
도저히 안 되겠어요nhưng tôi hết cách rồi.
[기동] '웁스'Ối giời.
연가는 못 쓰시겠어요Thế là hết nghỉ rồi.
그럼 오붓한 상담 되시길 바라며…Tư vấn vui vẻ nhé.
아니, 어떤 미친놈이 중앙 분리대를 들이박아서Có thằng mất trí đâm vào dải phân cách
[홍조] 걸이 화분을 엉망진창으로 만들었어요và phá hỏng hàng giỏ treo dọc theo đoạn đường 50 mét.
장장 50m를!và phá hỏng hàng giỏ treo dọc theo đoạn đường 50 mét.
이거 어떡해야 돼요?Tôi nên làm gì?
어떡할 필요 없어요Đừng làm gì cả.
보험사에서 손해 배상 해 줄 거니까Bảo hiểm sẽ chi trả.
그거 거느라고 생고생했어요Treo đống giỏ đó vất lắm.
나만 그런 게 아니라 공공 근로 어르신들까지Không chỉ tôi, mà cả những người lớn tuổi nữa.
[홍조] 중앙 차선 막았다고 운전자들한테Vừa làm vừa nghe tài xế chửi mắng vì chắn đường.
쌍욕받아 가면서 작업한 거예요, 그게!Vừa làm vừa nghe tài xế chửi mắng vì chắn đường.
[한숨] 이대로 못 넘어가요 소송할 거예요Tôi không bỏ qua được. Tôi sẽ kiện tên đó. Chắc là hắn uống rượu rồi lái xe.
그 자식 분명히 음주 운전 했을 거야Tôi sẽ kiện tên đó. Chắc là hắn uống rượu rồi lái xe.
음주 운전 아니에요Không phải say đâu.
아, 그럼 졸음운전을 했든가!Vậy thì là ngủ gật.
이, 멀쩡한 정신에 그걸 그렇게 박을 순 없다니까요Người tỉnh táo không thể đâm như thế được.
브레이크가 말을 안 들었어요Phanh không hoạt động.
아니, 시청 변호사면서 지금 가해자 편 드는 거예요?Anh bênh người vi phạm à? Anh là luật sư của Tòa thị chính mà.
[홍조] 시민들은 온갖 사소한 문제로Dân kiện công chức vì những việc nhỏ nhất.
공무원들 고소하는데Dân kiện công chức vì những việc nhỏ nhất.
공무원들은 고소하면 안 돼요?Sao ta không thể kiện chứ?
일반 시민이 아니라 범법자인데!Chúng là tội phạm mà.
[신유] 재물 손괴에 따른Theo Luật dân sự, anh ta chỉ chịu trách nhiệm về thiệt hại.
민사상 손해 배상 책임이 있을 뿐이에요Theo Luật dân sự, anh ta chỉ chịu trách nhiệm về thiệt hại.
사고 후 신고 조치 했고Anh ta đã viết biên bản, công ty bảo hiểm đã đến,
보험사 출동했고 경찰 조사도 받았고Anh ta đã viết biên bản, công ty bảo hiểm đã đến, cảnh sát đã điều tra
따라서 고의성이 없다는 게 입증되었으므로và anh ta đã chứng tỏ là không cố ý.
- 형법, 도로 교통법 - [기가 찬 소리]Nên không vi phạm Luật Hình sự, Luật Giao thông Đường bộ
교통사고 처리 특례법에 모두 위반 사항이 없거든요Nên không vi phạm Luật Hình sự, Luật Giao thông Đường bộ và không phải Tai nạn đặc biệt.
[홍조] 아니, 고의성이 있었는지 없었는지 어떻게 알아요?Làm sao anh biết có cố ý hay không?
아, 그놈이 그래요? 일부러 그런 거 아니라고?Anh ta nói là anh ta không cố ý à?
Ừ.
만나셨어요?Anh gặp anh ta chưa?
이홍조 씨도 지금 만나고 있어요Cô đang gặp anh ta đây.
[홍조] 아…Cái gì…
- [익살스러운 음악] - 설마…- Đừng bảo là… - Tôi là người gây tai nạn.
나예요, 그 사고를 낸 게- Đừng bảo là… - Tôi là người gây tai nạn.
대체 왜 그런 짓을 한 거예요?Thế quái nào anh lại làm thế?
괜찮냐고 물어보는 게 먼저 아니에요?Cô nên hỏi tôi ổn không chứ nhỉ?
화분 걱정은 되고 사람 걱정은 안 됩니까?Cô lo giỏ hoa mà không lo cho tôi à?
멀쩡하잖아요!Anh hoàn toàn ổn. Anh còn đi họp được cơ mà.
그러니까 아까 그 개발 계획 회의도 참석을 했겠지Anh hoàn toàn ổn. Anh còn đi họp được cơ mà.
내가 회의에 참석한 건 어떻게 알았어요?Sao cô biết tôi có đi họp?
아이, 씨, 1도 도움 안 돼!Chả nhờ được việc gì.
[신유] 내려가서 연가 신청하고Đi xin nghỉ đi nhé.
10분 뒤에 주차장에서 봐요- Gặp tôi ở bãi xe lúc 10:00 giờ. - Tại sao?
[홍조가 발끈하며] 왜요!- Gặp tôi ở bãi xe lúc 10:00 giờ. - Tại sao?
나랑 같이 여행을 갈 거라서Cô và tôi đi tới một nơi.
[기가 찬 소리] 내가 왜요?- Tôi đi làm gì? - Cô đã hứa cho tôi một bùa
모든 주술은 당신이 갖되 딱 하나만 내게 주기로 한 약속- Tôi đi làm gì? - Cô đã hứa cho tôi một bùa và giữ lấy số bùa còn lại.
오늘 지켜 줘야겠어요Tặng tôi hôm nay đi.
와, 씨, 나 진짜 어이없어Chuyện này thật lố bịch.
[홍조] 아이, 걸이 화분을 그 지경으로 만들어 놓고Anh muốn tôi nghỉ sau khi phá giỏ hoa của tôi hả?
연가를 쓰라고요?Anh muốn tôi nghỉ sau khi phá giỏ hoa của tôi hả?
이보세요 저 지금 비상 상황이에요Nghe này. Đây là trường hợp khẩn cấp đó.
걸이 화분 수습해야 된다고요 변호사님이 친 사고 때문에!Tôi còn phải đi dọn rác cho anh này.
녹지과에 공무원이 이홍조 씨 한 명뿐입니까?Phòng cô có mình cô thôi chắc?
[신유] 수습은 다른 사람들이 해도 되잖아요- Người khác dọn được mà. - Đó là việc của tôi.
[홍조] 그건 제 업무예요!- Người khác dọn được mà. - Đó là việc của tôi.
[신유] 조직도를 봤어요Tôi xem sơ đồ rồi.
다른 사람들 업무는 보통 한두 줄이면 끝나던데Việc của người khác có một đến hai dòng là cùng,
이홍조 씨는 무려 7줄이더라고요nhưng cô có tận bảy dòng.
- [흥미로운 음악] - 그거 부당한 겁니다Như thế là không công bằng.
맨날 앉아 있는 선배들한테 가서 말해요Cô bảo đám thâm niên rảnh háng đi dọn đi.
수습 좀 해 주시면 좋겠다고Cô bảo đám thâm niên rảnh háng đi dọn đi.
우리 하루만 잠수 탑시다Chúng ta biến mất một ngày đi.
[새별, 수정의 웃음]QUÁN CÀ PHÊ ONJU
[수정] 근데 홍조 씨 삼재인가 봐Năm này chắc không phải năm của Hong-jo.
남자한테 차여 작업한 지 하루 만에 사고 나Tỏ tình thì bị từ chối, công việc thì bị phá ngay hôm sau.
[새별] 그러게 왜 만인의 연인을 넘봐Tỏ tình thì bị từ chối, công việc thì bị phá ngay hôm sau. Ai bảo đi cướp người bọn ta kết.
주제넘게Đáng đời lắm.
[수정의 탄식]
어머나, 홍조 씨 와 있었구나Ôi trời ơi. Hong-jo ngồi đây kìa.
[새별] 그렇게 앉아 있을 시간이 어디 있어?Cô còn rảnh mà ngồi đây à?
가서 사고 수습 안 해?Đi dọn dẹp đi.
'어머'"Ôi trời".
'혹시 제가 방금 한 말이'"Điều tôi vừa nói
'고백처럼 들렸을까요?'giống lời tỏ tình phải không?"
[수정] '네, 나한텐 그렇게 들렸는데'"Ừ, tôi thấy vậy".
'아니에요?'"Không phải à?"
- [새별의 웃음] - 나 지금 되게 똑같다, 그치?Nghe thảm hại quá nhỉ?
- [차분한 음악] - [새별, 수정의 웃음]Nghe thảm hại quá nhỉ?
[쿵 내리치는 소리]
엄마야…Trời ơi.
팀장님, 제가 혹시…Ông Gong. - Tôi… - Gì thế, nghỉ hả?
[서구] 어, 연가?- Tôi… - Gì thế, nghỉ hả?
- Cứ nghỉ đi. - Sao ạ?
네?- Cứ nghỉ đi. - Sao ạ?
[서구가 한숨 쉬며] 어제는 내가 생각이 좀 짧았다Hôm qua tôi chưa nghĩ kỹ.
실연의 아픔을 극복하는 데는 연가가 최고지Tốt nhất cô nên nghỉ ngơi để vượt qua nỗi đau lòng.
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 삐 소리 후 소리샘으로…Điện thoại đang tắt. Vui lòng để lại tin nhắn sau âm báo.
[휴대 전화 조작음]EUN-YEONG, CÔ ỔN KHÔNG?
[서구]Chấm một cái để trả lời cũng được.
[서구의 한숨]
21세기에 그런 미신을 믿나?Sao một người có học thức như anh ta
배울 만큼 배운 사람이?lại mê tín thế chứ?
아, 외근 수당이라도 줄 건가?Đâu phải anh ta trả tiền cho mình.
내가 이 여행을 왜 가야 되는지 도통을 모르겠네Đâu phải anh ta trả tiền cho mình. Tại sao mình phải đi chứ?
[직 지퍼 소리]
[신유] 이홍조 씨 사랑이 이뤄지면 내 덕분이라서?Bởi vì nếu cô có bạn trai thì đó là nhờ tôi.
- [익살스러운 음악] - [홍조] 아이, 씨
[신유] 21세기에 이런 미신을 믿었나 봐요?Chắc cô mê tín lắm.
내놔요Đưa đây.
배울 만큼 배운 사람이 벌써 애정 성사술까지 쓰고Đưa đây. Có học thức như cô mà đã dùng Bùa yêu rồi à?
[홍조] 내놓으라고요!Đưa đây.
닿을 수 있으면 닿아 봐요Lấy thử xem.
[신유, 홍조의 힘주는 소리]Lấy thử xem.
- [홍조] 간질간질, 간질간질 - [신유의 당황한 소리]Cù này.
- [강조되는 효과음] - [익살스러운 음악이 뚝 끊긴다]
[심장 박동 효과음]
아싸, 닿았어!Lấy được rồi.
[홍조의 거친 숨소리]
[홍조] 애정 성사술 쓴 거 아니에요Tôi có dùng Bùa yêu đâu.
그 페이지만 없던데?Chỉ có trang đó bị xé.
그거 아니에요, 그…Không phải thế.
살 빠지는 거였나 예뻐지는 거였나, 그거 쓴 거예요Tôi dùng bùa giảm cân và xinh đẹp mà.
[신유] 나 포토그래픽 메모리예요Tôi có trí nhớ hình ảnh đấy.
한번 보면 다 기억하는Tôi ghi nhớ mọi thứ.
그 '마력천자문' 첫 장부터 순서대로 끝까지 읊어 줘요?Tôi kể lại cuốn sách từ đầu đến cuối nhé.
[탁 내려놓는 소리]
[한숨]
아, 그래요Rồi. Tôi đã dùng Bùa yêu. Anh hài lòng chưa?
썼어요, 애정 성사술, 됐어요?Rồi. Tôi đã dùng Bùa yêu. Anh hài lòng chưa?
추진력이 대단하네?Cô nhanh đấy.
어느 틈에 그걸 쓴 거예요?Cô dùng khi nào?
내 거라면서요?Anh bảo sách là của tôi. Tôi dùng thế nào cũng được mà.
그럼 내가 언제 쓰든 어떻게 쓰든 상관없잖아요Anh bảo sách là của tôi. Tôi dùng thế nào cũng được mà.
주술서는 소중하니까 목함 안에 잘 담아요Sách bùa chú này quý lắm nên cho vào hộp gỗ đi.
그럴 거예요Được rồi.
[밝은 음악]
[홍조] 마셨을까?Anh ấy uống chưa?
마셨겠지?Chắc là rồi.
아, 마셨으면 좋겠는데Mong là anh ấy uống rồi.
왜 하필 오늘이에요?Tại sao phải là hôm nay?
[신유] 하필 내가 원하는 날이 오늘이라Tự dưng muốn thôi.
[흥미로운 음악]
걸이 화분은 엉망진창 와장창이 됐는데Hàng giỏ treo bị phá tan tành
차는 아주 멀쩡하네요?mà xe anh vẫn lành lặn.
문제의 차는 정비소에 있어요Xe đó đang ở xưởng rồi.
아아, 차가 두 대였구나Vậy là anh có hai xe.
아빠 찬스로 다 가지신 분이Bố anh cho anh mọi thứ nhỉ.
뭘 또 그렇게 갖겠다고 주술을 탐내는 거예요?Anh còn cần bùa làm gì?
아, 나도 알아야죠Tôi cần biết.
대체 무슨 주술이 그렇게 욕심이 나서Anh muốn bùa chú nào đến nỗi phải đi xa thế này?
[홍조] 이 먼 길을 가는 건지Anh muốn bùa chú nào đến nỗi phải đi xa thế này?
걱정 마요Đừng lo.
백옥 미인술은 안 뺏어 갈 테니까Tôi không lấy Bùa da đẹp đâu.
[하품]
근데Nhân tiện thì
몸은 어디 아픈 데 없어요?anh có đau ở đâu không?
[홍조] 아, 어쨌든 교통사고잖아요Dù sau cũng là tai nạn xe mà.
이렇게 운전해도 되는 거예요?Anh lái được không đó?
걱정되면 대신 해 줄래요?Cô muốn lái thay không?
면허는 있어요?Cô lái được chứ?
당연히 있죠Dĩ nhiên là được. Ôi trời ơi!
아! 그 면허Dĩ nhiên là được. Ôi trời ơi! Bằng lái của tôi còn sạch bong trong ngăn kéo, đáng ra phải đem theo.
장롱에만 고이 모셔 놔서 되게 정갈한데Bằng lái của tôi còn sạch bong trong ngăn kéo, đáng ra phải đem theo.
갖고 올걸Bằng lái của tôi còn sạch bong trong ngăn kéo, đáng ra phải đem theo.
정갈한 면허를 입으려고요?Bằng lái cất tủ thì làm được gì chứ? Để mặc à?
[흥미로운 음악]
자율 주행 되는 차예요Đây là xe tự lái.
걱정하지 말고 푹 자요Đừng lo và ngủ đi.
[홍조의 헛웃음]
저 막 차에서 자고 그런 타입 아니거든요?Tôi không phải loại người ngủ trên xe.
그건 운전자에 대한 예의가 아니잖아요Làm thế là khiếm nhã với người lái.
[신유] 아, 예Hiểu rồi.
휴게소 안 들러도 되겠…Tôi có nên ghé qua…
네요Chắc là không.
[잔잔한 음악]
[신유의 조심스러운 숨소리]
[신유의 당황한 숨소리]
[기침]
[헛기침]
[영상 속 홍조] 저는 좋아하는 사람 앞에서만Tôi chỉ đỏ mặt trước người tôi thích.
빨개지는 거예요Tôi chỉ đỏ mặt trước người tôi thích.
방금 제가 한 말이 고백처럼 들렸을까요?Điều tôi vừa nói giống lời tỏ tình phải không?
[탁 휴대 전화 닫는 소리]
[한숨]
[전화기 버튼 조작음]
[전화벨 소리]
네, 녹지과 손새별입니다Son Sae-byeol của Phòng xây dựng Greenway.
이홍조 주무관 자리에 없습니까?Cô Lee có làm việc ở phòng không?
혹시 보좌관님이세요?Anh Kwon à?
[살짝 웃으며] 아, 예 이홍조 씨 연가 냈어요Vâng. Hong-jo xin nghỉ phép rồi.
저한테 말씀하시면 돼요Anh có thể nói chuyện với tôi.
잠깐 시간 좀 내 주시겠어요?Cô có rảnh không?
[흥미로운 음악]
저만요?Chỉ tôi thôi ạ?
저, 근데 저희 둘을 무슨 일로…Sao anh muốn gặp bọn tôi?
동영상 찍어서 유포시킨 거 두 분 맞죠?Các cô quay và lan truyền video này hả?
아니…Không phải đâu.
에요Không phải đâu.
그, 찍은 건 맞는데 유포시킨 건 아닙니다Tôi chỉ quay chứ không lan truyền.
저는 그냥 새별 씨한테만 살짝…Tôi chỉ cho cô ấy xem thôi.
[헛웃음 치며] 저도 아니에요Cũng không phải tôi.
아, 저, 그…À…
홍보팀 동기 딱 한 명한테만…tôi có cho một người trong nhóm PR xem.
[재경] 상대방 동의 없이 몰래 동영상을 찍은 거 자체가tôi có cho một người trong nhóm PR xem. Quay video mà không có sự đồng ý là bất hợp pháp.
불법이에요Quay video mà không có sự đồng ý là bất hợp pháp.
[수정] 네Xin lỗi ạ.
감사팀에 보고하진 않을게요Tôi sẽ không báo với Nhóm kiểm tra.
하지만 동영상 원본은 제가 보는 앞에서 삭제해 주세요Thay vào đó, tôi muốn các cô xóa video trước mặt tôi.
[재경] 두 분한텐 재밌는 일이었을지도 모르겠지만Với hai cô thì có thể vui nhưng việc đó
누군가에겐 상처가 되는 일일 수 있어요cũng có thể làm tổn thương người khác.
앞으로 시청에서 비슷한 상황이 발생하더라도Nếu có chuyện như thế xảy ra
같은 실수를 반복하진 마세요thì đừng phạm sai lầm tương tự.
[새별의 인사하는 소리]Tạm biệt.
대박 멋있어Anh ấy ngầu quá.
완전 냉미남Tôi mê vẻ lạnh lùng đó.
[새별] 선배Cô Yoo này.
- [수정] 응? - [새별] 정신 차리세요- Vâng? - Tỉnh mộng đi.
우리 지금 비담한테 완전 찍힌 거예요Anh ta có ác cảm với chúng ta đó.
괜찮아Không sao mà.
우리에겐 아직 장신유 변호사님이 있어Chúng ta vẫn còn luật sư Jang.
맞았어Đúng vậy.
[수정, 새별의 웃음]
- [수정] 눈 마주쳤다 - [새별] 일로 가Hợp ý nhau ghê. Đi lối này.
[수정의 웃음]Đi lối này.
[홍조의 힘주는 소리]
[홍조] 아휴
[하품하며] 금방 왔네요?Đi nhanh nhỉ.
그럴 리가? 굉장히 오래 잤는데Đâu ra. Cô ngủ rất lâu thì có.
[홍조의 탄성]Trời ơi.
[홍조] 와, 진짜 좋다!Nơi này đẹp quá.
[차 문 닫히는 소리]
근데 이렇게 비싼 숙소에서도Ở một nơi đắt tiền thế này,
사장님한테 말씀드리면 삼겹살 구워 주시겠죠?tôi nhờ chủ nhà nướng thịt được không?
[신유] 사장님 없어요 우리 별장이라Chủ nhà gì. Biệt thự này là của tôi.
[홍조] 그럼 얼른 삼겹살 사러 가요Vậy thì mua thịt ba chỉ đi. Anh có bếp nướng không?
아, 그, 그릴은 있죠?Vậy thì mua thịt ba chỉ đi. Anh có bếp nướng không?
아, 나 캠핑 한 번도 안 해 봐서 그런 거 너무 해 보고 싶었어Tôi chưa từng đi cắm trại nên tôi muốn nướng thử.
[신유] '어머 사장님도 없는 별장이면'"Nếu không có ai khác ở đây,
'우리 둘이서 밤을 보내야 하는 건가요?'vậy ta phải qua đêm cùng nhau à?"
라는 반응이 정상 아닌가?Cô có nên hào hứng thế không?
[헛웃음]
저랑 단둘이 있는 게Ở một mình với tôi
[요염한 탄성] 신경 쓰이시나요?làm anh lo lắng hả?
네, 무척 신경 쓰입니다Rất lo là đằng khác.
그쪽이 날 어떻게 할까 봐Ai mà biết cô làm gì tôi.
[익살스러운 음악]
저기요, 어떤 사람 눈엔 변호사님이Này anh. Một vài người có thể thấy anh hấp dẫn.
[홍조] 꽤 매력적으로 보일 수도 있겠지만Một vài người có thể thấy anh hấp dẫn.
제 눈엔 삼겹살의 반의반의 반의반만큼도 매력 없거든요Nhưng với tôi, anh còn thua xa thịt ba chỉ về độ hấp dẫn.
어떻게 할 생각 없으니까 신경 끄세요Tôi không làm gì anh đâu nên khỏi phải lo.
거기 아니에요Không phải lối đó.
[깊은 한숨]
얼른 짐 챙겨요 산에 올라갈 거니까Chuẩn bị đi. Chúng ta sẽ leo núi.
우리 등산해요?Đi bộ đường núi hả?
[못마땅한 소리]
[흥미로운 음악]
[홍조] 내가 설마 지리산까지 왔을 줄Không ngờ tôi lại đến tận núi Jirisan.
재료 혼자 찾으면 안 돼요?Anh không tự tìm được à?
무슨 주술을 탐내는 건진 모르겠지만Tôi không biết anh muốn bùa chú nào nhưng chắc anh nhớ rồi.
머릿속에 다 있을 텐데 혼자 알아서 하면 안 되나?Tôi không biết anh muốn bùa chú nào nhưng chắc anh nhớ rồi. Anh tự làm không được à?
주술서 제대로 본 거 맞아요?Cô có đọc kỹ không thế?
주술은 선택받은 사람만이 할 수 있댔어요Chỉ người được chọn mới làm phép được.
[홍조] 흠, 그렇게 안 봤는데Tôi tưởng anh không phải dạng người mù quáng tin vào pháp thuật.
샤머니즘을 굉장히 맹신하는 편이신가 봐?Tôi tưởng anh không phải dạng người mù quáng tin vào pháp thuật.
조선 시대엔 주술이 적힌 책을 방양서라고 불렀어요Thời Joseon, họ gọi cuốn sách là Sách bùa chú.
그 방양서를 최초로 쓴 사람이 앵초였고Người đầu tiên viết cuốn sách là Aeng-cho.
앵초는 실존 인물입니다Aeng-cho là một người có thật.
'조선왕조실록'에서 확인했어요Tôi đã đọc Niên sử Triều Joseon.
그럼 내가 갖게 된 게 앵초가 직접 쓴 방양서다?Vậy cuốn sách của tôi là do Aeng-cho viết?
아마도Có thể.
[홍조] 찾으라는 이건 뭐예요?Anh muốn tôi tìm gì?
희귀 식물 불법 채취로 잡혀갈 순 없잖아요Tôi không để bị bắt vì hái trộm cây quý hiếm đâu.
[신유] 보호종은 아니에요 서식지가 이쪽일 뿐Cây này không cần bảo tồn. Chỉ là nó mọc ở đây.
[홍조] 그러니까 뭐냐고요 이 식물이Là cây gì thế?
만병초꽃Cây đỗ quyên.
[홍조] 만병…Cây đỗ quyên.
설마 어디 아픈 거예요?Anh bị ốm hả?
치유술인지 뭔지 그거 하려는 거예요?Anh định dùng Bùa chữa bệnh à?
와, 미쳤나 봐Anh khùng quá.
우주여행 가는 시대에 변호사라는 사람이!Vào thời đại này á? Anh là luật sư mà.
[신유] 기적을 믿어요?- Cô có tin vào phép màu không? - Không hề.
안 믿어요, 그딴 거, 전혀!- Cô có tin vào phép màu không? - Không hề.
- 저주는? - [홍조] 저주는…- Lời nguyền thì sao? - Lời nguyền…
믿어요Tôi tin.
그렇다면 말이 좀 통하겠네Vậy thì cô sẽ hiểu điều tôi sắp nói.
나는 저주를 받았어요Tôi bị nguyền rủa.
[한숨] 지금 저주 타령 할 때예요?Giờ không phải lúc đùa đâu. Nếu anh bệnh thì đi viện đi.
[홍조] 아프면 병원 가는 거예요Giờ không phải lúc đùa đâu. Nếu anh bệnh thì đi viện đi.
이런 말도 안 되는 짓을 할 때가 아니라고요Tôi không rảnh mà đi lo chuyện này.
이홍조 씨는 살면서 뭔가에 간절해 본 적 없어요?Có khi nào cô thèm khát điều gì đó chưa?
[신유] 지푸라기라도 잡고 싶은 심정 같은 거Thèm khát đến mức phải trông cậy vào mọi cách.
느껴 본 적 없나?Thèm khát đến mức phải trông cậy vào mọi cách.
있어요Có rồi.
그럼 잔말 말고 찾아요Vậy thì im lặng mà tìm đi, khi mặt trời chưa lặn.
해 지면 곤란하니까Vậy thì im lặng mà tìm đi, khi mặt trời chưa lặn.
[비밀스러운 음악]
[홍조의 한숨]
더 하기 싫어졌어Chả muốn tìm tí nào.
[가쁜 숨소리]
어?
[홍조] 찾았다Tôi thấy rồi.
찾았어요!Đây, tôi tìm thấy rồi.
[힘주는 소리]
[홍조의 힘겨운 소리]
[강조되는 효과음]
[감성적인 음악]
[반짝이는 효과음]
마법사도 머글에겐 지팡이를 맡기지 않아요Đến phù thủy cũng không giao đũa cho người thường.
마법사, 머글Cô là phù thủy. Tôi là người thường.
직접 따요Cô tự hái đi.
[달칵]
[라이터 조작음]
준비 다 됐어요Tôi sẵn sàng rồi.
[부드러운 음악]
시작해요, 옆에 있을게요Bắt đầu luôn đi. Tôi sẽ đứng cạnh cô.
[비밀스러운 음악]
"마력천자문"BÙA CHÚ TỪ THIÊN ĐƯỜNG
[홍조] '신병 치유술'"Bùa chữa bệnh".
'주술을 행하기 앞서'"Trước khi làm phép,
'목욕재계로 심신을 깨끗이 한 뒤'hãy tắm để làm sạch tâm trí và thân thể.
'정갈한 순백의 의복을 입어라'Mặc quần áo trắng và gọn gàng.
'보름달이 가장 높이 뜬 밤'Vào ban đêm khi trăng tròn lên cao,
'풀 내음이 가득한 곳에서 하라'hãy làm phép ở nơi đầy cỏ.
'매화를 수놓은 붉은 비단 위에'Đặt bát đồng lên tấm lụa đỏ
'방짜 유기를 두고'có thêu hoa mận.
'으름, 산삼의 열매'Thêm akebi, quả nhân sâm dại,
'녹각영지버섯'nấm linh chi
'만병초꽃을 넣고'và hoa đỗ quyên.
'공이로 짓이겨 즙을 내어라'Dùng chày nghiền nát và vắt lấy nước cốt.
[달그락 소리]
[홍조] '간절한 마음으로 낫기를 바라며'Hãy thành tâm mong người đó khỏi bệnh,
'즙을 적셔'dùng nước cốt
'아픈 이의 손바닥에'để viết từ 'sống' vào…
'생 자를 쓰라'lòng bàn tay người bệnh".
"생"SỐNG
[고조되는 음악]
[강조되는 효과음]
[후 입바람 소리]
[잔잔한 음악]
[바람 소리]
[힘겨운 숨소리]
어때요?Anh thấy sao?
심박수가 빨라진 거 같아요Tim tôi dường như đập nhanh hơn.
좋은 거예요?Như thế là tốt à?
나아지는 건가?Anh thấy ổn hơn chưa?
[의미심장한 음악]
들어가는 게 좋겠어요Cô vào trong đi.
- 네? - [신유] 먼저 들어가라고요- Gì cơ? - Vào trong trước đi.
왜요? 같이 있을래요Tại sao? Tôi sẽ ở bên anh.
어떻게 되는지 궁금해Tôi muốn biết sẽ như thế nào.
[심장 박동 효과음]
[신유] 왜 이러지?Sao thế này?
안 되겠어요Không được rồi.
[홍조] 어디 가요? 옆에 있어요Anh đi đâu thế? Ở đây với tôi.
[놀란 숨소리]
[신유] 들어가라면 좀 먼저 들어갈 수 없어요?Bảo cô vào trong cơ mà.
[헛웃음] 지금 나한테 화내는 거예요?Anh giận tôi à?
먼 길까지 와서 어울리지도 않는 이상한 옷 입고Trong khi tôi đến tận đây, mặc chiếc váy kỳ lạ này
시키는 대로 최선을 다하는 나한테?và cố hết sức giúp anh?
뭐가 이상하다는 거야?Váy có gì kỳ lạ đâu?
내가 보기엔 예쁘기만 한데Tôi thấy cô mặc đẹp mà.
[신비로운 음악]
[어이없는 숨소리]
아, 왜 저래?Anh ta bị sao vậy?
[한숨]
[답답한 숨소리]
[거친 숨소리]
[힘겨운 숨소리]
[날카로운 효과음]
[떨리는 숨소리]
아, 효과가 있어야 되는데Mong là hiệu nghiệm.
그래야 애정 성사술이 효과가 있는 게 확인이 되는데Nếu thế thì Bùa yêu cũng hiệu nghiệm.
[한숨]
[쿵쿵 노크 소리]
[홍조] 괜찮아요?Anh ổn chứ?
몸은 좀 어때요?Anh thấy sao?
아니, 난 재 가루 들이마시고Tôi chỉ lo anh bị dị ứng do hít phải tro.
알러지라도 생겼을까 봐 걱정돼 가지고Tôi chỉ lo anh bị dị ứng do hít phải tro.
왜 대답이 없어요?Sao anh không trả lời?
[노크 소리]
자는 거예요?Anh đang ngủ à?
뭐야, 진짜Đã ngủ rồi.
- [무거운 음악] - [한숨]
[새소리]
[아이들의 웃음소리]
[통화 연결음]
어?
[홍조의 가쁜 숨소리]
[홍조] 아, 간 줄 알고 놀랐잖아요!Làm tôi giật mình. Tôi tưởng anh về rồi.
와, 주술이 효과가 있었나 봐요?Ôi trời ơi. Chắc bùa hiệu nghiệm rồi.
좋아 보여요Anh trông khỏe lắm.
[감탄하며] 피부 좋은 거 봐Da anh trông cũng đẹp, còn hơn tôi.
나보다 훨씬 더 좋네Da anh trông cũng đẹp, còn hơn tôi.
씻고 옷 갈아입고 짐 싸요Tắm rửa, thay đồ và sắp hành lý đi.
난 준비 거의 마쳤으니까Tôi sắp xong rồi.
벌써 간다고요?Đến tận đây rồi mà đã về hả?
지리산까지 왔는데?Đến tận đây rồi mà đã về hả?
컨디션이 좋지 않아요Tôi thấy không ổn.
어젯밤에 이상한 꿈에 시달리느라 잠도 제대로 못 잤고Tôi không thể ngủ ngon vì cơn ác mộng.
잠자리가 바뀌어서 그런 거 아니에요?Giường không thoải mái à?
아니Không.
신병 치유술 이후에 상태가 더 나빠진 게 분명합니다Chắc bệnh tình của tôi tệ hơn sau khi làm phép.
호전 반응일 수도 있잖아요Chắc là phản ứng chữa lành.
[홍조] 감기도 약 먹고 며칠은 지나야 낫는데Kể cả bệnh cúm cũng cần vài ngày để hồi phục.
어디가 어떻게 아픈 건진 모르겠지만Tôi không biết về bệnh của anh, nhưng chắc anh đang hồi phục từ từ.
서서히 나아질 수도 있는 거잖아요Tôi không biết về bệnh của anh, nhưng chắc anh đang hồi phục từ từ.
짐 챙겨 나와요Sắp đồ rồi ra đây.
[홍조] 아…
[한숨]
[차분한 음악]
[새별] 이홍조 씨 연가 냈어요Hong-jo xin nghỉ phép rồi.
[한숨]
[홍조] 지리산까지 와서Tôi đến tận núi Jirisan chỉ để ra về thế này à?
[힘주며] 진짜 이렇게 그냥 간다고요?Tôi đến tận núi Jirisan chỉ để ra về thế này à?
[홍조의 힘겨운 소리]
- [한숨] 지지리 복도 없지 - [휴대 전화 진동음]Thật đen đủi. Kiểu người gì vậy không biết?
무슨 남자가 저래?Thật đen đủi. Kiểu người gì vậy không biết?
언젠 주술을 믿는댔다 안 믿는댔다 믿는댔다 안 믿…Lúc thì tin vào bùa chú. Lúc sau lại thôi.
[놀라며] 보좌관님이다Lúc thì tin vào bùa chú. Lúc sau lại thôi. Là anh Kwon.
보좌관님이에요Là anh Kwon.
[계속되는 휴대 전화 진동음]
[당황한 숨소리]
어떡하지?Phải làm gì đây?
[홍조의 당황한 소리]
[휴대 전화 조작음]
[목 가다듬는 소리]
여, 여보세요?A lô?
[재경] 권재경입니다Anh Jae-gyeong đây.
Chào anh. Anh gọi có chuyện gì thế?
[홍조] 근데 어쩐 일로…Chào anh. Anh gọi có chuyện gì thế?
[재경] 혹시 동영상 때문에 출근을 못 하는 거예요?Video đó có phải lý do khiến em nghỉ không?
아, 꼭 그 이유 때문은 아니고요Không phải là lý do duy nhất ạ.
[홍조] 그냥 개인적인 일이 좀 있어서…Em phải xử lý một số việc cá nhân.
[재경] 다행이네요, 걱정했어요Thế là nhẹ nhõm rồi. Làm anh cứ lo.
- 저를요? - [재경] 네- Lo cho em ạ? - Ừ.
내일은 출근해요?Ngày mai thì sao?
[홍조] 아, 네Ngày mai thì sao? Em sẽ đi làm.
그럼 내일 퇴근하고 잠깐 볼 수 있어요?- Mai ta gặp sau giờ làm nhé. - Gì ạ?
[놀라며] 네?- Mai ta gặp sau giờ làm nhé. - Gì ạ?
[흥미로운 음악]
[재경] 뭘 그렇게 놀라요?Sao em ngạc nhiên thế?
몇 시에 어디서 볼지 따로 연락 남길게요Anh sẽ nhắn thời gian và địa điểm.
네, 알겠습니다Vâng ạ.
[통화 종료음]
애정 성사술이 먹힌 거 같아요Tôi nghĩ Bùa yêu đã có tác dụng.
[홍조] 내가 출근을 안 해서 걱정했대요Anh ấy lo vì tôi không đi làm.
내일은 출근하냐고Còn hẹn gặp sau giờ làm ngày mai.
퇴근하고 잠깐 보자고Còn hẹn gặp sau giờ làm ngày mai.
몇 시에 어디서 만날지 다시 알려 준대요Anh ấy sẽ nhắn thời gian và địa điểm gặp.
이건 애정 성사술이 먹혔다는 빼박 증거Vậy chứng tỏ Bùa yêu đã hiệu nghiệm.
[신유] 권재경이 사랑 고백이라도 한답니까?Vậy chứng tỏ Bùa yêu đã hiệu nghiệm. Anh ta sẽ tỏ tình hay gì?
[놀란 숨소리]Anh ta sẽ tỏ tình hay gì?
[홍조] 그럴 가능성도 충분해Dễ thế lắm.
[홍조의 웃음]
기운 내요Vui lên đi nào.
신병 치유술도 곧 효과가 나타날 거니까Vui lên đi nào. Bùa chữa bệnh cũng sẽ sớm hiệu nghiệm thôi.
아, 내가 뭐랬어요? 기다려 보쟀죠!Thấy chưa? Tôi đã bảo anh chờ mà.
아, 생각해 보면 장신유 씨는 항상 급해Sin-yu, anh lúc nào cũng thiếu kiên nhẫn.
목함 열 때도 그렇게 사람을 들들 볶더니Lúc đầu thì giục tôi mở cái hộp.
이번에도 봐, 주술서 어디에도Còn giờ là chuyện này.
'한 시간 안에 나아진다' '하루 있다 나아진다'Cuốn sách đâu có nói anh hồi phục trong bao lâu.
그런 얘긴 없었잖아요Cuốn sách đâu có nói anh hồi phục trong bao lâu.
기다려요 애정 성사술이 먹히고 있어Cứ chờ đi. Vì Bùa yêu đang hiệu nghiệm đó.
그렇다면 신병 치유술도 먹힌다는 거지Vậy nghĩa là Bùa chữa bệnh cũng hiệu nghiệm.
- [흥미로운 음악] - 와, 신난다!Mình vui quá đi!
[홍조의 환호]Hoan hô!
[홍조의 웃음]
약속해요 딱 한 가지만 갖기로 한 거Nhớ đó. Anh hứa chỉ lấy một bùa thôi.
주술서 다 나 주기로 한 거Số bùa còn lại là của tôi.
어? 맘 바뀌면 안 돼요Đừng đổi ý nhé.
딴거 또 달라고 하기 없기, 어?Đừng đòi thêm. Được chứ?
어?Hiểu chưa?
[새별] 팀장님, 안녕하세요CHẤM MỘT CÁI TRẢ LỜI CŨNG ĐƯỢC. Chào buổi sáng.
- [수정] 굿 모닝이요 - [새별] 안녕하세요Chào buổi sáng. - Chào. - Chào.
- [서구] 어 - [수정] 굿 모닝이요- Chào. - Chào. Chào buổi sáng.
[한숨]
저, 팀장님Ông Gong này.
[수정] 과장님 혹시 사직하신 걸까요?Cô Ma từ chức rồi sao?
연차가 어제까지였는데 오늘도 안 나오신 거 보면Thời gian nghỉ đã hết mà cô ấy chưa có mặt.
[서구의 깊은 한숨]
[한숨]
아이, 어떤 새끼가…Đứa nào dám…
점 하나만 찍어 달래서Anh bảo tôi trả lời bằng dấu chấm. Dấu chấm đó.
찍었잖아, 방금Anh bảo tôi trả lời bằng dấu chấm. Dấu chấm đó.
- [흥미로운 음악] - 점을, 왜 이제 찍는데, 왜?Sao giờ cô mới trà lời?
휴대폰 오늘 켰다, 출근하려고Hôm nay tôi mới mở điện thoại để đi làm.
근데 문자 진짜 웃겨Tin nhắn của anh buồn cười quá.
[은영] 왜, 죽었는지 살았는지 확인은 하고 싶은데Anh muốn xem tôi còn sống hay đã chết hả?
- 겁나디? - [서구] 그럼, 겁나지- Nhưng anh đã sợ chứ gì? - Có chứ.
전 국민이 다 아는 불륜에, 이혼에Ai mà chả biết vụ ngoại tình và vụ ly hôn.
예능 나와 가지고 잉꼬부부 흉내 내지를 말든가Ai mà chả biết vụ ngoại tình và vụ ly hôn. Lẽ ra anh ta không nên giả vờ là kẻ si tình.
전국에 니 얼굴 다 팔려가 있는데 전화도 꺼져 있고Cả nước biết cô, còn điện thoại của cô thì tắt.
나 안 죽어Tôi không chết đâu.
이렇게 살아 돌아왔잖아Tôi còn sống trở về mà.
[서구] 쯧
아이, 같이 가Chờ tôi đã.
[노크 소리]
진짜 안 먹을 거예요?Anh không định ăn à?
생각 없어요Tôi không đói.
[홍조] 지리산까지 와서 산채비빔밥 안 먹는 건Không ăn bibimbap rau rừng ở Jirisan cũng giống như đi tắm quên mang đồ.
목욕탕에서 목욕 안 하고 나오는 거랑 비슷한 거예요Không ăn bibimbap rau rừng ở Jirisan cũng giống như đi tắm quên mang đồ.
한껏 기분 좋은 이홍조 씨나 먹고 와요Cô háo hức thế thì ăn một mình đi.
치!Ôi trời.
[문 열리는 소리]
[한숨]
- [홍조] 안녕하세요 - [사장] 혼자 오셨어?- Xin chào. - Cô đến một mình à?
[홍조] 네, 산채비빔밥 하나 주세요Vâng. Lấy cho một bibimbap.
[사장] 네Vâng.
[손님들의 대화 소리와 웃음]
[잘그락 소리]
아휴, 내가 지리산까지 와서 혼밥을 하네Lên tận núi Jirisan mà vẫn ăn một mình.
[익살스러운 음악]
밥 생각 없다면서요?Tôi tưởng anh không đói.
왜요?Sao thế?
갑자기 배가 고파졌나 보지?Tự dưng đói à?
[옅은 한숨] 뭐 먹을 거예요?Chọn món đi.
[익살스러운 효과음]
[신유] '아임 그루트'Tôi là Groot.
사장님, 여기 산채비빔밥 주시는데요Cho thêm một bibimbap rau rừng, không dương xỉ.
[홍조] 고사리 빼고 주세요Cho thêm một bibimbap rau rừng, không dương xỉ.
[사장] 네Vâng.
내가 고사리 안 먹는 거 어떻게 알았어요?Sao biết tôi không thích dương xỉ?
'아이엠 그루트'Tôi là Groot.
[휴대 전화 조작음]
[신유의 한숨]
오는 내내 휴대폰만 보고 있는 거 알아요?Cô cứ xem điện thoại suốt thế.
그렇게 궁금하면 먼저 연락을 해 봐요Nếu tò mò thế, sao không nhắn tin trước?
그건 안 되죠Không làm thế được.
이건 일종의 검증이잖아요Việc tôi làm là xác minh.
보좌관님이 먼저 연락을 해야Anh ấy liên lạc trước nghĩa là Bùa yêu đã hiệu nghiệm.
애정 성사술이 먹힌 건지 확인이 되고Anh ấy liên lạc trước nghĩa là Bùa yêu đã hiệu nghiệm.
그래야 장신유 씨도 나아질 수 있는 건지Rồi chúng ta có thể hy vọng anh khỏe hơn.
기대해 볼 수 있는 거니까Rồi chúng ta có thể hy vọng anh khỏe hơn.
뭐, 꼭 나 좋자고 안달복달 난 건 아니에요Tôi không nhặng xị lên chỉ vì bản thân đâu.
그냥 먼저 연락해 봐요 나도 궁금하니까Cứ nhắn trước đi. Tôi cũng tò mò.
싫어요, 기다릴 거예요Không, tôi sẽ chờ.
[휴대 전화 진동음]KWON JAE-GYEONG
[놀라며] 어떡해, 왔어요Ôi! Anh ấy nhắn cho tôi.
[익살스러운 음악]
뭐래요?Anh ta nói gì?
[신유] 뭐라는데요?Anh ta nhắn gì?
[웃음]
비밀!Bí mật.
- [휴대 전화 조작음] - [홍조의 웃음]
그, 시트에서 발 좀 내려요Cho chân xuống đi.
[홍조] 네Được rồi.
[홍조의 힘주는 신음]
[부스럭 소리]
감사해요Cảm ơn anh.
얼른 들어가 푹 쉬세요Cảm ơn anh. Về nhà thì nghỉ ngơi đi nhé.
[홍조] 오늘 피곤한 건 운전 때문이지Anh mệt vì lái xe chứ không phải do bùa đâu.
주술 부작용 같은 거 아니니까Anh mệt vì lái xe chứ không phải do bùa đâu.
괜히 내 탓 하지 말고 기다려요Nên đừng đổ lỗi cho tôi. Cứ chờ mà xem.
옷은 안 가져가요?Bộ đồ thì sao?
제가 저거 입을 일이 있겠어요?Tôi có mặc nữa không á?
내가 입을 일은 있겠어요?Chẳng lẽ tôi mặc?
되게 비싸 보이던데Trông cũng mắc tiền.
[신유의 옅은 한숨]
[신유] 중고마켓에 올리든 당근나라에 올리든Cô cầm đi, bán vào hàng đồ cũ hay làm gì thì tùy.
당신이 알아서 해요Cô cầm đi, bán vào hàng đồ cũ hay làm gì thì tùy.
그 옷은 당신 거니까Bộ váy là của cô đó.
[버튼 조작음]
[한숨]
[트렁크 닫히는 소리]
[달칵 안전띠 착용음]
[잔잔한 음악]
[피곤한 숨소리]
[홍조] 몇 시에 어디서 만날지 다시 알려 준대요Anh ấy sẽ nhắn thời gian và địa điểm gặp.
이건Anh ấy sẽ nhắn thời gian và địa điểm gặp.
애정 성사술이 먹혔다는 빼박 증거Vậy chứng tỏ Bùa yêu đã hiệu nghiệm.
[신유] 권재경이 사랑 고백이라도 한답니까?Anh ta sẽ tỏ tình hay gì?
[놀란 숨소리]
[홍조] 그럴 가능성도 충분해Dễ thế lắm.
[신유] 뭐래요?Anh ta nói gì?
뭐라는데요?Anh ta nhắn gì?
[웃음]
비밀!Bí mật.
[한숨]
[재경]Hẹn em 7:00 giờ tối mai. Gặp ở đây nhé.
Vâng.
[휴대 전화 조작음]
좋아…Cũng được ạ.
[홍조의 수줍은 웃음]
아닌데…
[홍조의 들뜬 숨소리]
네, 좋…Vâng, cũng…
[놀란 소리]
[당황한 소리]
[부드러운 음악]ANH KWON JAE-GYEONG: CŨNG ĐƯỢC.
[웃음]
진짜 주술이 효과가 있나 봐Bùa thực sự có tác dụng rồi.
어떡해!Mình nên làm gì bây giờ?
[격한 탄성]
[벅찬 숨소리]
[신난 탄성]
[새별] 팀장님, 안녕하세요Chào buổi sáng, ông Gong.
- [서구] 응, 빨리빨리 댕겨 - [새별] 네Lần sau lo đi sớm hơn. Vâng.
[홍조] 좋은 아침입니다Chào buổi sáng.
- [서구] 응 - [새별] 좋은 아침- Chào. - Chào buổi sáng.
사고 치고 연가 쓰고 수습은 선배가 다 해 주고Gây chuyện rồi xin nghỉ để đồng nghiệp phải dọn rác.
죄송합니다Tôi xin lỗi.
[새별] 아, 메일 받으셨어요?Ông nhận được email chưa?
[서구] 어, 자료 보낸 거?Mấy tệp đó hả?
[새별] 아, 받았으면 받았다고 얘기 좀 해 주시지Nhận rồi thì ông phải xác nhận chứ.
- [서구] 잘 받았십니다 - [놀란 소리]- Nhận không có vấn đề gì. - Bình nước của mình.
내 텀블러- Nhận không có vấn đề gì. - Bình nước của mình.
[흥미진진한 음악]
[홍조] 어?
아이, 씨
어?
[새별이 짜증 내며] 뭐야?- Sao thế? - Tôi làm mất chai nước.
[홍조] 저, 텀블러를 잃어버렸어요- Sao thế? - Tôi làm mất chai nước.
혹시 제 텀블러 못 보셨어요?- Cô có thấy chai nước của tôi không? - Không.
[새별] 못 봤어- Cô có thấy chai nước của tôi không? - Không.
[서구가 한숨 쉬며] 아침부터 와 이리 시끄럽노?Gì mà rối lên thế?
텀블러를 잃어버렸어요 그, 요만한 건데, 색깔은…Tôi làm mất chai nước. Nó to ngần này…
핑크가?Có màu hồng.
Vâng.
[덜그럭 소리]
요거?Đây hả?
[반짝이는 효과음]Đây hả?
[당황한 소리]Sao ông giữ chai nước của tôi?
팀장님께서 왜 제 텀블러를 갖고 계세요?Sao ông giữ chai nước của tôi?
아이, 사고 방지 차원에서 수거했지Tôi cất đi để đề phòng tai nạn.
요 앞에 굴러댕기길래 누가 밟고 대가리 깰까 봐Nhỡ ai đó dẫm lên rồi ngã thì khổ.
혹시 이 안에 든 물 드셨어요?Ông có uống nước trong này không?
왜, 묵으면 안 되나?Tại sao? Tôi không nên uống à?
[불길한 효과음]
[긴장되는 음악]
진짜 드신 거예요?Ông uống thật hả?
- [서구의 당황한 소리] - [홍조] 아이, 아, 왜 남의 거를…Có phải của ông đâu mà uống.
[서구의 헛웃음]Có phải của ông đâu mà uống.
아이, 물에 빠진 사람 구해 줬더만 세탁비를 청구하고 자빠졌다Đúng là làm ơn mắc oán.
[서구] 야, 이거 내가 발견해가 잘 보관하고 있었으믄Đúng là làm ơn mắc oán. Tôi tìm thấy và giữ cẩn thận mà.
- '감사합니다' 하면 될 거를… - [은영] 시끄러워!- Đáng ra phải cảm ơn chứ… - Trật tự!
산불이 나지 않는 한Trừ khi có hỏa hoạn,
녹지과에서 목소리 20dB 넘지 않는다giọng nói không được to hơn 20 dB trong Phòng xây dựng Greenway.
죄송합니다Tôi xin lỗi.
[은영] 이홍조 씨는 죄송할 필요 없어Cô không phải xin lỗi.
목소리 큰 건 저쪽Ông ta mới là người to tiếng.
난 마은영 과장Tôi là Quản lý Ma Eun-yeong.
- [은영] 잘 부탁해 - [홍조] 아, 네Rất vui được gặp cô.
벌써 제 이름도 알아 주시고 감사합니다Chị đã biết tên tôi rồi. Cảm ơn ạ.
공원관리팀은 오늘 회식Đội bảo trì công viên
[은영] 단 한 명도 빠지지 않는다sẽ ăn tối chung hôm nay, mọi người phải tham dự đấy.
- [서구] 예! - [새별] 네 [한숨]- Vâng. - Vâng.
아…Ôi không.
[재경]Hẹn em 7:00 giờ tối mai. Gặp ở đây nhé.
[흥미로운 음악]
[깊은 한숨]
[새별] 회식 때 뭐 먹어요?Chúng ta ăn gì nhỉ?
[팀원들의 대화 소리]
[새별] 과장님!
[홍조] 오늘 약속은 회식 땜에 내일로 미뤄졌어요Ngày mai tôi mới gặp anh ấy.
[작게] 애정 성사술 확인은 오늘 불가능Nên chưa biết hiệu quả của bùa.
- 그래도 확실히 먹힌 거 같아요 - [신유의 놀란 숨소리]Nhưng chắc là nó hiệu nghiệm.
야근 되게 많이 하시는 분인데Anh ấy làm thêm giờ rất nhiều nhưng mai vẫn đi được.
내일도 괜찮대요!Anh ấy làm thêm giờ rất nhiều nhưng mai vẫn đi được.
[벅찬 숨소리]Anh ấy làm thêm giờ rất nhiều nhưng mai vẫn đi được.
너무 가깝지 않나?Cô ở quá gần đấy.
[홍조의 당황한 소리]
[홍조] 음, 그, 몸은 어때요? 좀 나아진 거 같아요?Anh thấy sao? Khỏe hơn chưa?
[신유] 그럴 리가 부작용까지 나타났는데- Chưa. Tôi còn gặp tác dụng phụ. - Tác dụng phụ?
[홍조] 무슨 부작용?- Chưa. Tôi còn gặp tác dụng phụ. - Tác dụng phụ?
가슴이 답답하고 심장이 빠르게 뛰어요Tôi thấy tức ngực. Tim đập nhanh.
과호흡인지 부정맥인지 모르겠어Đó là chứng thở gấp hoặc loạn tim.
원래는 그런 증상이 없었어요?- Trước đây anh không bị à? - Dĩ nhiên không.
당연하지- Trước đây anh không bị à? - Dĩ nhiên không.
[서구] 이홍조, 또 겉돌고 있제?Hong-jo, cô lại lúi húi một mình đấy!
네, 갈게요!Tới ngay đây!
그, 좀만 더 지켜봐요Cứ chờ thêm chút nữa. Thấy khỏe hơn thì bảo tôi nhé.
나아지는 거 같으면 꼭 알려 주고Cứ chờ thêm chút nữa. Thấy khỏe hơn thì bảo tôi nhé.
[서구] 엘리베이터에서 뭐 하노?Cô ta làm gì ở đó thế?
- [새별] 다 기다리네, 다 기다려 - [서구의 재촉하는 소리]Mọi người đang chờ cô đấy.
[서구] 앞으로 와 레이다 앞으로, 어?Đi nào. Mọi người ở trước cửa rồi.
[무거운 음악]
[힘겨운 숨소리]
[홍조] 그래도 확실히 먹힌 거 같아요Nhưng chắc là hiệu nghiệm.
야근 되게 많이 하시는 분인데Anh ấy làm thêm giờ rất nhiều nhưng mai vẫn đi được.
- 내일도 괜찮대요! - [심장 박동 효과음]Anh ấy làm thêm giờ rất nhiều nhưng mai vẫn đi được.
[힘겨운 숨소리]
운전까지 못 하게 되는 건 최악인데Không thể lái xe là điều tồi tệ nhất.
[나연] 응?
어떻게 왔어?Em đi gì đến đấy?
안 반가워?Anh không vui khi gặp em à?
[나연의 옅은 탄성]
[나연] 음, 수묵화 컨셉이야?Chủ đề của ngôi nhà là tranh thủy mặc ạ?
오빠 없을 때 인테리어 다시 해야겠다Em sẽ trang trí lại khi anh ra ngoài.
가서 일해Anh đi làm việc đi.
시간 많이 줄 테니까 걱정하지 말고Cứ thong thả và đừng lo lắng.
[나연의 힘주는 소리]Để xem nào.
뭐야, 그건?Giày dép gì thế?
Đây á?
처음에Lúc đầu,
오빠 온주로 이사 갔다 그랬을 때 엄청 서운했었다?em rất buồn khi biết anh đã chuyển đến Onju.
[나연] 근데 생각해 보니까 엄청 잘된 거 있지?Nhưng nghĩ kỹ thì như thế cũng tốt.
본가 살 땐 내가 눈치가 좀 보였는데Anh không sống với ba mẹ nữa
이젠 내가 여기 마음대로 와도 되잖아?nên em thăm anh lúc nào cũng được.
[나연의 웃음]
이거 봐Nhìn này.
이쁘지?Đẹp nhỉ?
[나연의 옅은 웃음]
[차분한 음악]
나연아Na-yeon.
[나연] 혹시 몰라서 잠옷도 사 왔다?Em mua cả đồ ngủ để nhỡ có ngủ lại.
어때?Anh thấy sao?
뭐야, 그 눈빛?Sao anh lại nhìn em thế?
응?Anh thấy sao?
시간 갖자 그랬는데 갑자기 찾아와서Anh bảo em chờ, vậy em ghé qua có làm anh khó chịu không?
기분 상했어?Anh bảo em chờ, vậy em ghé qua có làm anh khó chịu không?
[애교스럽게] 왜 그래, 불안하게Sao thế? Anh làm em lo đấy.
나연아, 우리 그만하자Na-yeon, đừng thế này nữa.
[잔잔한 음악]
아, 연애 그만하고 이제 결혼하자고?Anh muốn ngừng hẹn hò và kết hôn à?
[한숨]
시간을 갖자는 말이 결국 이런 거였어?Ý anh là vậy khi anh nói anh cần thời gian ạ?
[나연] 이유가 뭐야?Lý do là gì?
2년 내내 오빠는Trong suốt hai năm,
진짜 중요한 얘긴 단 한 번도 나한테 털어놓은 적이 없었어anh chẳng kể chuyện gì quan trọng với em.
근데 헤어질 때도 그 이유는 말 안 할 거야?Anh không định nói lý do ta chia tay sao?
확실하게 얘기해 내가 납득할 수 있게Giải thích rõ ràng thì em mới chấp nhận.
사랑이 식은 건지 다른 여자가 생긴 건지Anh không yêu em nữa sao? Anh có người khác à?
아님 그냥 결혼이라는 게 하기 싫은 건지Hay anh chỉ không muốn kết hôn?
무슨 이유면 되는 건데?Em chấp nhận lý do nào?
[기가 찬 숨소리]
헤어지려고 무슨 이유든 갖다 붙이겠다는 거야?Ý anh là anh sẽ nói bất cứ điều gì để chia tay?
[나연] 어떻게 나한테 이럴 수가 있어?Sao anh có thể làm thế với em?
[한숨]
그래Em biết.
내가 먼저 좋아서 쫓아다닌 거 맞고Em thích anh trước nên em phải theo đuổi.
내가 오빠를 더 좋아하는 것도 맞아Đúng là em thích anh nhiều hơn.
아무리 그래도Kể cả thế thì
어떻게 이렇게까지 할 수 있어?sao anh có thể làm vậy?
오늘은 갈게Em sẽ về ngay.
[부스럭거리는 소리]
하지만 나한테도 시간을 줘Hãy cho em chút thời gian.
나도 생각할 시간이 필요하니까Em cần thời gian suy nghĩ.
[신유] 데려다줄게Để anh đưa em về.
그럴 필요 없어Không cần đâu.
헤어지자 그래 놓고 데려다주는 게 어디 있어?Đưa em về sau khi chia tay?
그거 사람 엄청 초라하게 하는 거야Nghe thảm hại lắm.
[문 열리는 소리]
- [쾅 문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음]
[은영] 점심들 어떻게 할 거야?Bữa trưa ăn gì nhỉ?
- 이홍조 주무관 - [홍조] 네- Cô Lee. - Vâng.
[서구] 점심 메뉴 정했나?Bữa trưa ăn gì? Chúng ta nên ăn cùng cô Ma.
과장님도 오셨는데 다 같이 점심 묵어야지Bữa trưa ăn gì? Chúng ta nên ăn cùng cô Ma.
아, 네Vâng.
구내식당 어떨까요?Nhà ăn thì sao ạ?
매일매일 달라지는 균형 잡힌 식단Ở đó có bữa ăn cân bằng, thay đổi hàng ngày.
아니지, 오늘 같은 날은 쭈꾸미지Thôi. Hôm nay ăn bạch tuộc đi.
[서구] 안 그렇습니까? 과장님?Phải không, cô Ma?
난 구내식당Tôi muốn ăn ở nhà ăn.
[은영] 나가기 귀찮아Tôi không muốn ra ngoài.
[서구] 역시 이홍조 주무관 점심 메뉴도 잘 골라Đấy. Cô Lee luôn chọn thực đơn tốt nhất.
[빛나는 효과음]
[익살스러운 음악]
엄지척 웬일Giơ ngón cái là sao?
언젠 싫다고 난리더니Ông ta từng ghét cô ta lắm mà.
- 하여튼 갱년기 변덕 - [수정의 한숨]Thất thường do mãn dục nam đó.
[서구] 자, 빨리 갑시다 구내식당 미어터지기 전에Đi nhanh đi kẻo nhà ăn đông mất.
[홍조] 저, 팀장님, 죄송한데 저는 오늘 외근이 있어서…Ông Gong. Tiếc quá, hôm nay tôi phải ra ngoài làm việc.
왜 또 외근이야Sao lại làm ngoài trời nữa à?
아껴 줄 시간 없게Cô chăm chỉ quá.
[흥미로운 음악]
[한숨]LUẬT SƯ JANG SIN-YU
[휴대 전화 진동음]LUẬT SƯ JANG SIN-YU
왜요Sao thế?
[목기침] 몸은 좀 나아졌어요?Anh thấy ổn hơn chưa?
신경 쓰여서 연락했어요Tôi gọi vì tôi thấy lo.
내가 신경 쓰이는 게 아니라Chắc cô lo cho Jae-gyeong, đâu phải tôi.
권재경이 신경 쓰이는 거겠지Chắc cô lo cho Jae-gyeong, đâu phải tôi.
[신유] '만나서 무슨 말을 할까'Phải nói gì khi cô gặp anh ấy
'주술이 먹힌 건가, 아닌 건가'rồi bùa chú có hiệu nghiệm hay không.
역시 눈치는 빠르셔Anh hiểu nhanh đấy.
별 기대는 안 하는 게 좋을 거예요Đừng kỳ vọng quá.
내 컨디션은 계속 별로고Tôi vẫn cảm thấy không ổn, cả về thể chất lẫn tinh thần.
기분도 별로니까Tôi vẫn cảm thấy không ổn, cả về thể chất lẫn tinh thần.
다른 이유 때문에 그런 걸 수도…Có thể còn…
[신유] 만나면 괜히 얼굴 빨개지고Đừng đỏ mặt vô cớ,
몸 배배 꼬면서 머리 귀 뒤로 넘기고vặn người hay vén tóc ra sau tai.
그런 행동 하지 마요vặn người hay vén tóc ra sau tai.
난 개인적으로 그런 짓 매우 싫어하니까Tôi ghét những điều đó.
[통화 종료음]
와, 누가 자기한테 한대?Còn lâu tôi với làm với anh!
[헛웃음] 내가 언제 몸을 배배 꽜어?Mình vặn người lúc nào?
진짜 어이없어, 씨Anh ta thật lố bịch.
[마우스 조작음]
[목 가다듬는 소리]
여, 여보세요A lô?
[흥미로운 음악]
[헛기침]
[기동] 똑똑Cốc, cốc.
변호사님, 이 많은 걸 벌써 다 보신 거예요?Anh Jang, anh đã đọc hết đống tài liệu rồi à?
자꾸 딴생각이 나서Tôi cứ bị phân tâm nên tôi cố tập trung làm việc.
일에 집중을 좀 해 봤어요Tôi cứ bị phân tâm nên tôi cố tập trung làm việc.
200개가 넘는 걸 반나절 만에?Có hơn 200 tài liệu đó.
198개였죠Có 198 thôi.
시장님께서 저녁 식사 같이 하시잡니다Ngài thị trưởng muốn ăn tối với anh.
안 되겠습니다Không đi được.
[한숨]
그냥 좀 같이 좀 드셔 주시면 안 돼요?Thì anh cứ đi đi.
[기동] 보좌관님도 선약 있다 그러시고Anh Kwon cũng có hẹn.
변호사님도 안 된다 그러시면Nếu anh cũng từ chối nữa
저는 어떡해요 시장님한테 뭐라 그래요thì tôi biết nói gì với ngài ấy?
[기동의 한숨]
보좌관님의 선약 장소는Anh Kwon có hẹn
어디일까요?ở đâu?
[잔잔한 음악이 흐른다]
[옅은 한숨]
[놀란 숨소리]
[감성적인 음악]
[떨리는 숨소리]
[문소리]
제가 많이 늦었을까요?Em đến muộn ạ?
아니, 저도 방금 왔어요Không, anh cũng vừa đến.
Vâng.
[재경] 일 많죠?Chắc em bận lắm.
아, 괜찮습니다Vẫn ổn ạ.
[몽환적인 음악]
- 뭐 마셔야죠, 뭐 마실래요? - [홍조] 아, 제가- Em uống gì? - Em…
아니요, 제가 살게요Để anh mời.
저 그럼 아이스라테 따뜻한 거Một ly latte nóng ạ.
[홍조] 감사합니다Cảm ơn anh.
Ừ.
[강조되는 효과음]
[분위기가 고조되는 음악]
[문 닫히는 소리]
법률 자문관 장신유입니다Tôi là Sin-yu, cố vấn pháp lý.
[신유] 3일 전 대회의실 CCTV를 확인하고 싶은데요Tôi cần xem camera từ ba ngày trước.
[경비] 네, 알겠습니다Vâng.
[키보드 조작음]
[학영] 소개시켜 드릴 분이 있습니다Tôi muốn giới thiệu một người.
우리 온주시 새롭게 법률 자문관을 맡게 된Luật sư Jang Sin-yu, cố vấn pháp lý mới của Tòa thị chính.
- 장신유 변호사입니다 - [직원들의 호응]Luật sư Jang Sin-yu, cố vấn pháp lý mới của Tòa thị chính.
- [직원1] 잘 부탁드립니다 - [학영] 아, 권 실장- Xin chào. - Anh Kwon.
- Vâng. - Anh đã tuyển anh ấy từ Law & High.
[학영] 우리 권재경 실장이- Vâng. - Anh đã tuyển anh ấy từ Law & High.
로앤하이에서 아주 어렵게 스카우트해 왔습니다Tuyển trạch một tài năng như vậy không dễ. Vỗ tay chào mừng nào.
박수 한번 보냅시다Vỗ tay chào mừng nào.
- [학영의 웃음] - [직원들의 탄성]
[직원2] 권 실장이 일을 참 잘해, 응?Anh Kwon rất có năng lực đó.
- [직원2의 웃음] - [직원3] 큰일 하셨네Anh ấy làm tốt quá.
[긴장되는 음악]
[무거운 효과음]
[의미심장한 효과음]
[탁]
[강조되는 효과음]
[무거운 효과음]
[긴장감 고조되는 음악]
[한숨]
[홍조의 의아한 소리]
여긴 어쩐 일이에요?Anh đến đây làm gì?
궁금해서Tôi muốn biết Jae-gyeong đã nói gì.
권재경이 뭐라고 했는지Tôi muốn biết Jae-gyeong đã nói gì.
얘기 안 해 줄 거예요Tôi không nói đâu.
그건 보좌관님과 저Đó là chuyện riêng giữa tôi và anh ấy.
둘만의 문제니까Đó là chuyện riêng giữa tôi và anh ấy.
문제가 있긴 있었나 보지?Có rắc rối rồi.
아니거든요 분위기 되게 좋았거든요Đâu có, ta phối hợp ăn ý mà.
애정 성사술이 먹혔을 리가 없는데Bùa yêu đó không thể có tác dụng được.
왜 그렇게 단정해요?Sao anh chắc thế?
- 내가 뭐 또 차였을 거 같아서요? - [신유] 아니- Anh tưởng tôi lại bị đá nữa à? - Không.
권재경은 당신 좋아하는 거 맞고Jae-gyeong có thích cô.
나도Và tôi
당신 좋아하는 거 맞고cũng thích cô.
[신비로운 음악]
[잔잔한 음악]
절 좋아한다고요?Anh thích tôi á?
[신유] 나라고 뭐 이러고 싶어서 이러는 줄 알아?Cô nghĩ tôi thích thế này à?
주술에 걸려서 내 마음이 내 마음 같지 않은 걸 어떡해Tôi không kiểm soát được cảm xúc vì bùa chú đó.
정신 차려, 장신유Tỉnh táo đi.
- [홍조] 나 따라온 거예요? - [신유] 아니Anh theo dõi tôi à? Không.
어, 사실 따라온 거 맞아Có. Đúng là tôi theo dõi cô.
쫓아다니고 싶지 않은데 제 몸이 제 마음대로 안 돼요Tôi không muốn thế, nhưng tôi không kiểm soát được.
주술 푸는 방법을 알려 주세요Hãy dạy tôi cách phá bùa chú.
[은월] 방법은 하나뿐이야Chỉ có một cách.
뭔데요, 그게?Cách gì thế?
[신유] 이러다 제가 정말 저 여자를Nếu tôi thực sự yêu cô ấy
사랑하게 되면 어떡해요?thì sao?

No comments: