힙하게 5
Bàn Tay Ma Thuật 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[시아] 살려 주세요 | Cứu tôi với. |
[시아의 겁먹은 숨소리] | |
- [긴장되는 음악] - 살려 주세요, 살려 주세요 | Cứu tôi với. Cứu tôi với. |
[울먹이며] 살려 주세요 | Cứu tôi với. |
[힘겹게] 살려 주세요 살려 주세요 | Cứu tôi với. Cứu tôi. |
살려 주세요 [거친 숨소리] | Cứu tôi… |
- [긴장되는 효과음] - [시아의 놀란 소리] | |
- [시아의 비명] - [푹 찌르는 소리] | |
[탁 끊기는 소리] | |
[장열의 한숨] | |
니가 먼저 그랬잖아! | Anh ra tay trước còn gì! |
그쪽이 먼저 죽빵 깠잖아요! | Cô đấm vào mặt tôi trước mà! |
웃기고 있네 | Buồn cười! |
[소란스럽다] | |
당신들 깡패야? 폭력배야? | Mấy người là giang hồ hả? Băng đảng xã hội đen hay gì? |
[시끌시끌하다] | |
[종묵] 아이, 저, 저, 저! | Đủ rồi! Yên lặng giùm tôi cái! |
- 조용히들 좀 하세요, 좀! - [사람들이 조용해진다] | Yên lặng giùm tôi cái! |
아이고, 무슨 뭐, 이거 도떼기시장도 아니고 그냥, 쯧 | Làm gì la lối om sòm vậy hả? Đây là cái chợ hay gì? |
[멋쩍은 소리] | |
아이고 | Trời ạ. |
아, 저, 그니께 저, 싸운 이유가 뭐냐니께요 | Rồi, anh nói đi. Lý do đánh nhau là gì? |
[주만] 저쪽에서 먼저 우리한테 시비를 걸었다니까요 | Là do bên đó kiếm chuyện với bên tôi trước. |
- [쾅 치는 소리] - [태석] 무슨 소리야! | Anh nói điêu gì vậy hả? |
1번이 2번 쳤다는 소릴 내가 똑똑히 들었는데! | Chính tai tôi nghe thấy số một đã đánh số hai mà! |
- [쾅] - [주만] 그게 아니고! | Không phải vậy! |
2번이 먼저 쳤다고 해서! | Tôi nghe thấy số hai đánh số một trước |
내가 달려든 거라니까요 | - nên tôi mới chạy đến! - Được rồi. |
- [종묵] 아유, 예예, 저기 그… - [태석의 한숨] | - nên tôi mới chạy đến! - Được rồi. Tôi hiểu rồi. |
그니까 누가 먼저 그랬는디유? 예? | Tóm lại là… ai đã ra tay trước? |
자, 여기, 저 | Nào, mọi người. Ai thấy số một ra tay đánh số hai trước thì giơ tay. |
'1번이 2번을 먼저 쳤다', 손 | Nào, mọi người. Ai thấy số một ra tay đánh số hai trước thì giơ tay. |
'2번이 1번 쳤다', 손 | Vậy ai thấy số hai đánh số một trước, giơ tay. |
아, 뭐유? 예? 단체로 뭐, 귀신이라도 본 기유? | Thế này là sao? Rủ nhau nhìn thấy ma hết hay gì? |
[옥희] 야! 너 손 들어 왜 안 들어? | Này! Anh giơ tay lên đi. Sao không giơ tay? |
또 귀신 씻나락 까먹는 소리 하고 계시네? | Cái cô này, lại nói hươu nói vượn gì thế hả? Cô đánh tôi trước mà! |
먼저 쳤잖아요! | Cô đánh tôi trước mà! |
- 니가 쳤잖아, 니가! - [시끌시끌하다] | Anh đánh tôi trước! |
[소란스럽게 싸우는 소리] | |
[무거운 음악] | |
[예분] 차 의원 보좌관이 사건 당일에 그 현장에 있었어요 | Phụ tá của Nghị sĩ Cha đã ở hiện trường vào ngày xảy ra vụ án. |
[장열] 저기 갈색 생머리 여자 보이지? | Cô thấy cô gái tóc nâu đứng bên kia chứ? |
한번 만져 봐 | Thử sờ mông cô ta đi. |
[예분] 옥희야! | Ok Hui à! |
[여자의 신음] | |
- [예분의 다급한 숨소리] - [신비로운 효과음] | |
- [문소리] - [여자] 오빠, 왔… | Anh đến rồi à… |
[달그락 소리] | |
- [사이렌 소리] - [발소리] | |
[문 여닫히는 소리] | |
[강조되는 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[스위치 조작음] | |
[바스락거리는 소리] | |
[문소리] | |
[스위치 조작음] | |
[고조되는 음악] | |
[스위치 조작음] | |
[음악이 멈춘다] | |
[스위치 조작음] | |
어, 왜 다시 오셨어요? | Sao ông lại quay về ạ? |
[의환의 헛기침] | |
[다가오는 발소리] | |
[스위치 조작음] | |
야, 너 정말 아무것도 못 본 거 맞아? | Này, cô không thấy gì thật à? |
[장열] 암만 봐도 그 여자 수상하다고 | Nhìn kiểu gì tôi cũng thấy cô ta đáng nghi. |
없다니까요, 본 거 | Tôi đã bảo là không thấy gì mà. |
그럼 딴 사람들은? | Còn những người khác? |
뭐, 의심 가는 그림 같은 건 없었어? | Có thấy hình ảnh nào đáng nghi không? |
[장열] 어? | Hả? |
[장열의 한숨] | |
[한숨] | |
[예분] 없었어요 | Không có gì cả. Vì chỉ vội chạm sơ qua |
아니, 급하게 만지고 다니느라 그림도 이상해서 | Vì chỉ vội chạm sơ qua nên dù có đáng nghi tôi cũng không biết đó là gì. |
사실 뭐가 뭔지 잘 모르겠더라고요 | nên dù có đáng nghi tôi cũng không biết đó là gì. |
변태, 너 | Này biến thái, |
진짜 노력 더 해야 된다, 어? | cô phải nỗ lực hơn nữa đó, biết không? |
[장열] 그때 철사장 하고 나서 손 피곤한 것도 덜해졌잖아 | Sau khi tập Thiết Sa Chưởng, tay cô đỡ mất sức còn gì. |
계속, 어? 계속 더 발전을 시켜야 된다고 | Cô phải không ngừng phát triển bản thân. |
이 동네 이거, 뭔가 심상치 않다고 | Đã bảo là cái xóm này có gì đó lạ lắm. |
[예분] 그럼 | Vậy thì… |
이제 어떻게 되는 거예요? | giờ mọi chuyện sẽ ra sao? |
뭐가? | Ý cô là chuyện gì? |
그, 서류 도난 사건 | Chuyện tài liệu bị trộm ấy. |
어떻게든 범인 잡아야지 | Phải bắt thủ phạm bằng mọi giá. |
나한테 얼마나 중요한 사건인데 | Vụ này quan trọng với tôi lắm đấy. |
[장열] 형사 생활 오래 하다 보면 형사의 촉이라는 게 생기거든? | Làm thanh tra đủ lâu, cô sẽ có được linh cảm điều tra. |
차 의원 보좌관이랑 그 여자 분명 뭔가 있어 | Phụ tá của Nghị sĩ Cha và người phụ nữ kia chắc chắn có gì đó. |
족치든 미행을 하든 알아내야 돼 | Tra khảo hay bám đuôi gì tôi cũng làm. |
단순 절도 사건은 아닌 거 같아 | Có vẻ đây không chỉ là vụ trộm đơn giản đâu. |
[문 열리는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
- [예분의 놀란 소리] - [무거운 음악] | |
[예분의 놀란 숨소리] | |
니가 가져간 거 다오 | Lấy đi cái gì thì trả lại đây đi. |
왜 그러신 거예요? | Sao ông lại làm vậy? Không phải chuyện của cháu. Mau đưa đây. |
너는 알 거 없으니 어서 내놔 | Không phải chuyện của cháu. Mau đưa đây. |
이미 넣어 버렸어요 | Cháu trả về chỗ cũ rồi. |
[도어 록 조작음] | |
[예분] 차 의원 아저씨 아들처럼 아끼시잖아요 | Ông quý chú Cha như con trai mà. Ông định làm gì với nó? |
이걸로 뭐 하시려고요? | Ông định làm gì với nó? |
팔아서 돈 버시려고요? | Ông muốn bán lấy tiền sao? |
나중에 알게 될 거다 | Sau này cháu sẽ biết. |
[예분] 이거 목격자도 있고 | Vụ này có người chứng kiến, cảnh sát cũng đang điều tra. |
경찰이 조사 중이에요 | Vụ này có người chứng kiến, cảnh sát cũng đang điều tra. Nếu họ điều tra sâu hơn, ông sẽ bị bắt đó. |
더 깊게 조사하면 걸린다고요 | Nếu họ điều tra sâu hơn, ông sẽ bị bắt đó. Cháu không biết ông định làm gì, |
뭘 꾸미시려는 건지 모르겠지만 그만하세요 | Cháu không biết ông định làm gì, nhưng hãy dừng lại đi. |
[의환] 비켜라 | Tránh ra đi. |
[예분] 왜 제 말은 한 번도 안 들어주세요? | Sao ông không chịu nghe cháu lấy một lần vậy? Vậy sao ông còn cưu mang cháu làm gì? |
이러실 거면 왜 거둬 주셨어요? | Vậy sao ông còn cưu mang cháu làm gì? Thà rằng khi đó |
차라리 그때 '너랑은 살기 싫다' | Thà rằng khi đó ông cứ nói thẳng là ông ghét cháu, ông ghét sống cùng cháu cho rồi. |
'너 같은 건 보기 싫다' | ông cứ nói thẳng là ông ghét cháu, ông ghét sống cùng cháu cho rồi. |
그랬으면 좋았잖아요 | ông cứ nói thẳng là ông ghét cháu, ông ghét sống cùng cháu cho rồi. |
[다가오는 발소리] | Ai ở đó vậy? |
[경비원] 누구세요? | Ai ở đó vậy? |
[의환] 어, 어, 날세 | Tôi đây. |
[경비원] 아, 원장님 여기 어쩐 일이세요? | Ông đến có việc gì thế? |
[의환] 어, 잠깐 일이 있어 왔다가 | Tôi có chút chuyện nên ghé qua. |
- [경비원] 아, 예, 예 - [의환의 옅은 웃음] | Vâng. |
[멀어지는 발소리] | |
[풀벌레 울음] | |
- 수고했어 - [발랄한 음악] | Em vất vả rồi. |
가, 감사합니다, 언니 | Dạ, em cảm ơn chị. |
- [옥희] 수고했어 - 감사… 합니다, 언니 | - Em vất vả rồi. - Cảm ơn chị. |
- [옥희] 수고했어 - 감사합니다, 언니 | - Em làm tốt lắm. - Em cảm ơn chị. |
- [옥희] 수고했다 - 감사합니다, 언니 | - Cực cho em rồi. - Em cảm ơn chị. - Em vất vả rồi. - Em cảm ơn. |
- [옥희] 수고했어 - 감사합니다, 언니 | - Em vất vả rồi. - Em cảm ơn. - Em vất vả rồi. - Em cảm ơn. |
- [옥희] 수고했어 - 감사합니다, 언니 | - Em vất vả rồi. - Em cảm ơn. |
수고하셨어요 | - Vất vả cho anh rồi. - Vâng. |
[다은 오빠] 예, 감사합니다, 언니 | - Vất vả cho anh rồi. - Vâng. Em cảm ơn chị. |
[다은 오빠의 옅은 신음] | |
왜 그래요? | Anh sao thế? |
- [다은 오빠] 사실 제 앞머리가요 - [잔잔한 음악] | Dạ, số là phần tóc mái của em |
뒷머리 이렇게 잘라 가지고 앞머리로 이식한 거거든요 | được cấy bằng phần tóc gáy của em đó chị. |
아니, 왜 진작에 말을 안 했어요? 말을 하지 | Trời ơi, vậy từ đầu anh phải nói trước với tôi chứ. |
미리 말씀드리면 | Vì em sợ nếu nói trước, lúc nắm tóc em chị sẽ thấy áp lực. |
제 머리끄뎅이 잡을 때 부담스러우실까 봐 | Vì em sợ nếu nói trước, lúc nắm tóc em chị sẽ thấy áp lực. |
아… | |
- [다은 오빠] 예 - [옥희의 옅은 탄성] | Vâng. |
[옥희] 역시 선생님이라 그러신지 생각의 깊이가 다르시다 | Thầy giáo có khác, đã có tầm lại còn có tâm. |
- 얘들아, 박수 - [다은 오빠] 아이고 | Mấy đứa, vỗ tay nào. |
아유, 부끄럽습니다, 언니 | Chị nói vậy em ngại lắm ạ. |
- [새 지저귀는 소리] - [기묘한 음악] | |
[종배의 한숨] | |
[종배] 맥아더 장군님 | Thưa Tướng quân MacArthur. |
이거 좋아하시죠? | Đây là món tủ của ngài nhỉ? |
[익살스러운 효과음] | |
♪ 빠라빠빠빠 ♪ | |
[흥얼거린다] | |
이렇게 준비했으니까 | Tôi đã chuẩn bị để dâng lên cho ngài, |
영기를 많이 채워 주세요 | nên mong ngài sẽ độ tôi thật nhiều. |
♪ 많이 드세요 ♪ | Thỉnh ngài dùng bữa ạ. |
[흥얼거린다] | Thỉnh ngài dùng bữa ạ. |
[가쁜 숨소리] | |
[힘주는 소리] | |
- [끼깅끼깅 소리] - [음산한 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[떨리는 숨소리] | |
♪ 내 주를 가까이하게… ♪ | Chúa ơi, cho con càng gần Gần nơi Chúa hơn… |
- [끼깅 소리] - [놀란 소리] | Gần nơi Chúa hơn… |
[가쁜 숨소리] | |
♪ 예수 이름을 부르는 자는 ♪ | Những ai Gọi tên Chúa |
♪ 구원을 얻을지로다 ♪ | Đều sẽ được cứu rỗi |
♪ 예수 이름을 ♪ | Những ai gọi tên Chúa… |
♪ 부르는… ♪ [겁먹은 숨소리] | Những ai gọi tên Chúa… |
[낑낑거리는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
- [낑낑거리는 소리] - [어두운 효과음] | |
[예분] 고비는 넘겼어요 괜찮을 거예요 | Em ấy đã qua giai đoạn nguy kịch. Em ấy sẽ khỏe hơn thôi. |
여기 | Mời chú. |
어떻게 된 거예요? | Chuyện là sao vậy chú? |
[종배] 저, 새벽에 산에 정성 드리러 갔는데 | Sáng sớm tôi lên núi để làm lễ, |
막 땅에서 이상한 소리가 나더라고요 | rồi tự dưng nghe thấy tiếng ư ử dưới đất. |
흙을 파 봤더니 강아지가 입이 꽁꽁 묶여서 | Tôi đào đất lên thì thấy con chó con bị buộc miệng lại |
- [예분의 놀란 소리] - 땅에 산 채로 묻혀 있는 거예요 | Tôi đào đất lên thì thấy con chó con bị buộc miệng lại và bị chôn sống dưới đất. |
[예분] 우와, 진짜 미친놈 아니야? | và bị chôn sống dưới đất. Ôi trời, tên điên nào vậy? |
[예분의 성난 숨소리] | |
[종배] 무슨 사정이라도 있었나? | Hay là có ẩn tình gì? Ẩn tình gì mà ẩn tình? |
[선우] 사정은 무슨 사정이요 | Ẩn tình gì mà ẩn tình? |
키우기 힘드니까 버린 거죠 | Không nuôi nổi nên mới vứt bỏ thì có. |
그런 나쁜 놈들은 | Hạng xấu xa như vậy |
꼭 잡아서 벌줘야 돼요 | phải bị bắt để trừng phạt. |
맞아요, 꼭 잡아야 돼요 | Đúng vậy, ta phải bắt thủ phạm. |
[예분이 씩씩댄다] | |
누나가 한번 만져 볼게 | Cho chị sờ em chút nhé. |
[신비로운 효과음] | |
- [의미심장한 음악] - [헥헥거리는 소리] | |
[낑낑 소리] | |
[남자] 아, 이 개새끼가 진짜, 씨 | Cái thứ chó chết này. |
야, 내가 똥 싸지 말라고 했지? 씨 | Này, tao cấm mày ị rồi mà. |
- [칙칙 뿌리는 소리] - 몇 번을 말해! 진짜, 씨 | Phải nói mấy lần nữa hả? |
너 같은 새끼는 말로 해선 안 돼, 이 새끼야 | Hạng chó như mày nói không thì chả ăn thua. |
- [문 여는 소리] - [깨갱거리는 소리] | |
[쾅 문 닫히는 소리] | |
[끙끙거리는 소리] | |
[깨갱 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[애잔한 음악] | |
이제 괜찮아, 응 | Giờ em an toàn rồi. |
괜찮아 | Ổn rồi. |
[새소리] | SỞ CẢNH SÁT MUJIN |
[종묵] 예예, 예예 | Vâng. À, vâng. |
아, 예, 예 | Vâng. |
어디 가? | - Đi đâu đó? - Tôi đi điều tra vụ Nghị sĩ Cha. |
차주만 의원 사건 때문에 조사 갑니다 | - Đi đâu đó? - Tôi đi điều tra vụ Nghị sĩ Cha. À, đã tìm thấy tài liệu đó rồi. |
[종묵] 어, 그 서류 찾았디야 | À, đã tìm thấy tài liệu đó rồi. |
예? 어디에서요? | Hả? Ở đâu cơ ạ? |
아이, 금고 구석탱이에 있었디야 | Họ bảo nó nằm trong góc két sắt. Và xin lỗi vì đã phiền chúng ta. |
소란 피워서 미안하디야 | Họ bảo nó nằm trong góc két sắt. Và xin lỗi vì đã phiền chúng ta. |
말이 됩니까? 금고를 몇 번을 뒤졌었는데 | Vậy mà tin được à? Chúng ta đã lục tung cái két sắt đó mà. |
말이 안 되지 근데 찾았다잖여, 응? | Đúng là không tin được. Nhưng họ bảo đã tìm thấy rồi mà. |
[종묵] 지금 저, 차주만 의원이 뭐, 중요한 시기니까 | Với lại, giờ là thời kỳ quan trọng đối với Nghị sĩ Cha, |
뭐, 이렇게 시끄럽게 하는 게 뭐, 싫어서 그런 거지 | nên chắc là ông ấy không muốn ồn ào. |
그래도 절도범은 잡아야죠 | Nhưng ta vẫn phải bắt kẻ trộm chứ. |
저쪽에서 잃어버린 것이 없다는디 절도가 되남? | Bên đó bảo không bị mất gì thì trộm đâu mà cậu bắt? |
[장열의 탄식] | |
- 아, 잡을 겁니다 - [종묵] 아이고, 또 왜 그랴, 어? | - Tôi đi bắt trộm đây. - Ôi trời, cậu làm sao thế? |
야, 이거 잘못하면 나도 옷 벗어 | Nghe này, lỡ có chuyện gì thì cả tôi cũng phải về vườn đấy. |
너 그러지 말고 | Bỏ vụ này đi. |
내가 너 서울 올라가게 저, 큰 사건 하나 물어다 줄게 | Tôi sẽ cho cậu một vụ án lớn, đủ để cậu quay lại Seoul ngay. |
무슨 사건인데요? | Vụ án gì mới được? |
곧 생길 겨 | Một vụ sắp tới. |
됐습니다, 절도범 잡을 거예요 | Thôi khỏi. Tôi sẽ đi bắt trộm… |
[종묵] 아이고, 환장하겄네 진짜, 그냥 | Trời ạ, điên với cậu thật đấy. |
나만큼 너 서울 보내고 싶은 사람 있으면 | Không ai trên đời này muốn cậu cuốn gói về Seoul như tôi đâu. |
나와 보라 그랴, 어? | Không ai trên đời này muốn cậu cuốn gói về Seoul như tôi đâu. |
내가 아주 미치도록 너 서울 보내고 싶어, 쯧 | Tôi muốn trả cậu về Seoul tới phát điên đây. |
그냥 저, 자리 가서 앉아, 그냥 가지 말고 | Về chỗ ngồi đi. Đừng đi đâu hết. |
- [장열의 한숨] - 아이, 그냥 앉어 | Về chỗ ngồi đi. |
내 다 알아서 할게, 가 | Về chỗ ngồi đi. Để tôi lo hết cho. Đi đi. |
- [달그락거리는 소리] - [발랄한 음악] | |
[드르륵 돈통 여는 소리] | |
- [옥희 부] 딸 - [돈통 닫는 소리] | Con gái. |
으째 돈통의 돈이 비네? | Sao trong này không có đồng nào vậy nhỉ? |
[옥희] 글쎄, 뭐, 도둑 들었나? | Sao vậy nhỉ? Có trộm hả ta? |
[헛웃음] | Trên đời có tên trộm nào lại đi trộm 30.000 won hả? |
아이, 세상에 | Trên đời có tên trộm nào lại đi trộm 30.000 won hả? |
3만 원 훔쳐 가는 도둑도 있디야? | Trên đời có tên trộm nào lại đi trộm 30.000 won hả? |
아, 뭔 3만 원이야, 2만 원인데! | Làm gì mà 30.000 won? Có 20.000 won thôi mà. |
[옥희 부] 이놈의 자식 | Cái con nhỏ này. Em con là cảnh sát, |
너 동상이 경찰이고 옥상에도 경찰 선상님이 사는디 | Em con là cảnh sát, khách trọ lầu trên cũng là cảnh sát. |
그러고 싶냐! | Muốn đi tù hả? |
[알리] 선장님 | Thuyền trưởng. |
아이, 알리 니가 여기 워쩐 일이여? | Ừ, Ali. Có chuyện gì vậy? |
큰일 났어요 배에 가 보세요, 배에 | Có chuyện lớn rồi. Ông ra xem thuyền đi. |
- 에? - [알리의 가쁜 숨소리] | Thuyền hả? |
[의미심장한 음악] | Ơ kìa, nó mọc chân chạy mất rồi à? |
[옥희 부] 아이, 소풍 간 겨? | Ơ kìa, nó mọc chân chạy mất rồi à? |
아, 멀쩡히 있던 어군 탐지기가 대체 워디를 갔디야? | Ơ kìa, nó mọc chân chạy mất rồi à? Đang yên đang lành mà cái máy dò cá biến đâu mất rồi? |
성님, 이 어군 탐지기 비싼 거 아니유? | Thuyền trưởng, máy dò cá đắt lắm mà nhỉ? |
비싸지! | Đắt chứ sao! |
최신식으로다가 샀는디! | Tôi đã mua đời mới nhất đó! |
[옥희 부] 아휴 | |
아, 이럴 줄 알았으면 고기나 그냥 주구장창 사 먹는 건디, 그냥 | Biết vậy tôi để dành tiền đó mua thịt ăn cho đã cái nư rồi. |
- [흥미로운 음악] - [종묵] 으쩐디야, 응? | Thiệt là tiếc quá đi. |
[둘의 한숨] | |
저건 아주 그냥 신났네, 신났어 | Coi cái thằng đó hớn hở chưa kìa. |
[장열] 근데 여기 CCTV는 없습니까? | Ở đây không có CCTV ạ? |
[옥희 부] 아, 이런 쬐끄마한 배에 그런 게 어디 있슈? | Cái thuyền nhỏ xíu xiu thì gắn CCTV làm gì? |
아… | |
[옅은 웃음] | |
[장열] 거기 어군 탐지기가 있다는 걸 아는 사람은 | Có những ai biết được trên thuyền có máy dò cá? |
누구누굽니까? | Có những ai biết được trên thuyền có máy dò cá? Cả khu này ai cũng biết hết. |
[덕희] 온 동네 사람들 다 알죠, 예 | Cả khu này ai cũng biết hết. Vì bố tôi cứ sơ hở là khoe mà. |
아부지가 하도 자랑을 하셔 가지고 | Vì bố tôi cứ sơ hở là khoe mà. |
[헛기침] | |
그럼 의심 가는 사람은 없으십니까? | Chú có thấy nghi ngờ ai không? |
아이고, 여긴 그럴 사람이 없슈 | Ôi trời, ở đây chẳng có ai làm vậy đâu. |
[옥희 모] 아, 없긴 왜 없슈? | Sao lại không có? |
[장열] 예? | Sao ạ? |
아, 그니께 내가 처음부터 쓰지 말자고 했잖유 | Bởi vậy ngay từ đầu tôi đã bảo ông đừng thuê rồi. |
[옥희 모] 첫인상부터 으시시한 게 마음에 안 들더니만 | Vừa dòm thấy cái mặt gian gian là tôi đã không ưng rồi. |
아니, 맨날 배에서 먹고 자는 놈이 암것도 못 봤다는 게 말이 돼유? | Cậu ta ăn ngủ trên thuyền cả ngày mà bảo không thấy ai, vậy mà được à? |
그게 누굽니까? | Cô nói ai vậy ạ? |
[옥희 모] 아, 누구긴 누구유 알리쥬 | Còn ai vào đây nữa? - Ali chứ ai. - Ơ hay. |
- [옥희 부] 어허! - [의미심장한 음악] | - Ali chứ ai. - Ơ hay. |
알리 그날 읍내에 갔다잖여 친구 만나러! | Ali đã bảo hôm đó đi thị trấn để gặp bạn còn gì. |
[옥희 모] 갸가 친구가 어디 있슈? | Cậu ta thì lấy đâu ra bạn? |
- 그리고 왜 하필 딱 그날! - [옥희 부의 한숨] | Với lại, sao cậu ta cứ phải |
- 친구를 만나러 가냐고유 - [옥희 부] 아이고 | chọn đúng hôm đó để đi gặp bạn? |
아, 걔가 그런 애가 아니라니께! | Đã bảo cậu ấy không phải người như vậy rồi mà. |
아유, 아유, 아유 | Ôi trời, còn bênh. |
[옥희 모] 형사님, 들어 봐유 | Cậu thanh tra, tôi kể cậu này. |
옛날에 알리가 일하던 공장에도 도둑이 들었대유 | Nghe nói xưởng Ali làm hồi xưa cũng từng bị trộm đấy. |
그때도 알리가 의심받아 갖고 쫓겨나게 생겼는데 | Hồi đó Ali cũng bị nghi ngờ và chút nữa là bị đuổi đi. |
이 양반이 불쌍하다고 델꼬 와 가지고 | Vậy mà cái lão này lại tội nghiệp, nên mới dẫn về cho ăn cho làm. |
배에서 먹고 자게 해 준 거잖유 | Vậy mà cái lão này lại tội nghiệp, nên mới dẫn về cho ăn cho làm. |
이러니 내가 의심 안 하게 생겼슈? | Cậu bảo tôi có nên nghi hay không? |
[옥희 부] 아이고, 하여간 그냥 | Cái bà này đúng là. |
쫑알쫑알쫑알! 그냥 쫑알 새여 | Cứ bô lô ba la. Líu la líu lo mãi. |
그만혀! 응? | Thôi đi, được không? |
내쫓아 버리기 전에 | Kẻo tôi đuổi đi đấy. |
[옥희 모] 뭐? 내쫓아? | Cái gì? Đuổi tôi hả? |
[옥희 모의 기가 찬 웃음] | Ôi trời, biết vậy hôm đó tôi đã chẳng đi ngắm sao. |
아이고, 내가 그날 별 보러 가는 게 아니었는데 | Ôi trời, biết vậy hôm đó tôi đã chẳng đi ngắm sao. |
[옥희 부의 헛웃음] | Tự dưng lại nhắc sao xẹt gì vậy? |
[장열] 갑자기 별은 뭐냐? | Tự dưng lại nhắc sao xẹt gì vậy? |
그날 배옥희가 생겼답니다 | Hôm đó là ngày có Bae Ok Hui. |
- [익살스러운 음악] - [옥희 부] 그날 별 세라고 할 때 | Hôm đó là ai vui vẻ nhảy nhót đếm sao hả? |
그냥 신나게 별 센 게 누군디? | Hôm đó là ai vui vẻ nhảy nhót đếm sao hả? |
[옥희 모의 코웃음] | Hôm đó là ai vui vẻ nhảy nhót đếm sao hả? Tôi chỉ đếm đúng đến mười thôi. |
[옥희 모] 딱 열 개 셌네, 열 개 | Tôi chỉ đếm đúng đến mười thôi. |
2, 4, 6, 8, 10 | Hai, bốn, sáu, tám, mười. |
[장열] 이건 또 무슨 소리냐? | Giờ lại là vụ gì nữa? |
[덕희] 19금이라서, 어 | Đây là nội dung người lớn, |
제 입으로는 말씀을 못 드리겠습니다, 예 | nên tôi khó lòng nói ra miệng lắm. |
[옥희 모] 나도 이제 못 살아유 | Tôi cũng không sống nổi với ông nữa. Ôi chao, vậy luôn hả? |
[옥희 부] 아이고, 그려? | Ôi chao, vậy luôn hả? |
아이, 그럼 나도 할 수 없지, 뭐 | Vậy thì tôi cũng chịu thôi chứ biết sao giờ. |
덕희야, 너 저기 그 산에 올라가 가지고 | Deok Hee à, con lên tít ngọn núi đằng kia |
이따만한 나무 좀 해 와라 | rồi đốn về cho bố khúc gỗ to thế này đi. |
[장열] 갑자기 나무는 왜? | Tự dưng gỗ gì nữa? |
나무를 해 오면 도장을 파겠다는 얘기입니다 | Bố muốn tôi mang gỗ về để khắc con dấu. |
[덕희] 이혼 도장을 찍자는 소리죠 | Để đóng dấu vào đơn ly hôn. Deok Hee à. |
[옥희 모] 덕희야 | Deok Hee à. |
가서 나무 좀 더 해 와 | Con đi thì nhớ lấy thêm gỗ cho mẹ. |
[장열] 맞도장 찍겠다? | Để bà ấy đóng dấu luôn hả? |
[덕희] 아부지 관을 짜겠다는 얘기입니다 | Để bà ấy đóng quan tài cho bố. |
덕희 너 장가갈 겨, 안 갈 겨? | Deok Hee, rồi con có lấy vợ không? |
[덕희] 이혼하면 누구랑 살지 정하랍니다 | Mẹ hỏi tôi muốn theo bố hay mẹ. |
[옥희 부] 시끄러워! | Ồn ào quá! |
빨리 저, 술이나 따라 봐 | Nhanh rót cho tôi một ly đi. |
[쾅 놓는 소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
[덕희] '죽어라, 제발 이 화상아!' | "Làm ơn chết đi, cái đồ của nợ này!" |
- [옥희 부의 못마땅한 소리] - 그런 뜻입니다 | - Ôi trời. - Ý của mẹ tôi là vậy đó. |
[옥희 부] 이놈의 여편네를 그냥 콱 그냥… | Tôi vả cho sái quai hàm bây giờ. |
[옥희 모] 뭐? 뭐! | Cái gì? Ông muốn làm gì? |
- [옥희 부] 뭐? 이게! - [종묵] 아이… | - Cái gì? - Thôi, bình tĩnh. |
아이고, 이러다 싸우겄네 저, 사람들 보겄슈, 쯧 | Cứ thế này thì đánh nhau mất. Người ta sẽ đến xem mất. |
[덕희] 구경 중의 제일은 싸움 구경이랍니다 | Ý anh ấy là không gì vui bằng xem đánh nhau. |
[종묵] 아이, 너도 그만해! 이 자식아, 이제, 쯧 | Cậu cũng thôi đi, cái thằng này. |
아이, 성님 이제 한 잔씩들 해요, 그냥 | Thôi nào, Thuyền trưởng. Nhanh làm một ly đi. |
- 자, 한잔 받아 - [옥희 부의 성난 소리] | Đây, để tôi rót cho anh. |
으이그, 씨, 쯧 | Đây, để tôi rót cho anh. |
- [새 지저귀는 소리] - [바닷소리] | |
[장열] 어쨌든 제일 유력한 용의자네요 | Tóm lại, kia là kẻ tình nghi số một nhỉ. |
[종묵] 정황상은 그렇기는 한데… | Nhìn vào tình huống thì đúng là vậy. |
사건이 작은 거 같습니다 | Xem ra đây chỉ là một vụ án nhỏ thôi. |
단순 절도 사건 같아요 | Một vụ trộm bình thường. |
이거 작은 사건 아니여 | Vụ này không nhỏ đâu. |
[종묵] 무성시도 그렇고 중산시도 그렇고 | Ở thành phố Museong và cả thành phố Jungsan |
어군 탐지기 도난 사건이 아주 상습적으로다 일어났어 | đều đang thường xuyên bị mất trộm máy dò cá. |
- 쓰읍 - [흥미로운 음악] | |
아무래도 점조직으로 움직이는 거 같어 | Có vẻ chúng đang hành động theo nhóm nhỏ. |
조직범죄라… | Tội phạm có tổ chức… Bắt tổ chức tội phạm sẽ được cộng nhiều điểm nhỉ? |
조직범죄면 실적 점수가 꽤 높죠? | Bắt tổ chức tội phạm sẽ được cộng nhiều điểm nhỉ? |
[종묵] 신나 죽겄네? | Cậu hớn hở quá nhỉ? |
하이고, 참 | Thiệt tình. Này nhóc. |
야, 인마, 넌 범죄를 좀 순수하게 바라볼 필요가 있어 | Này nhóc. Cậu cần phải nhìn các vụ án bằng trái tim đơn thuần. |
[장열] 범죄를 어떻게 순수하게 봅니까? | Sao nhìn bằng trái tim đơn thuần được? |
그건 또 그러네 | Cũng đúng thật. |
[부드러운 아코디언 연주] | |
근디 이 어울리지 않는 배경 음악은 뭐여? | Nhưng mà quả nhạc nền lạc quẻ này là sao vậy? |
[계속되는 아코디언 연주] | |
- [부드러운 음악] - [노래하듯 지저귀는 새소리] | |
- [음악이 멈춘다] - 자는 또 왜 저러고 있는 겨? | Con bé đang làm gì vậy? |
[장열] 그냥 | Chắc chỉ đơn thuần là một con nhỏ hâm thôi. |
또라이 같습니다 | Chắc chỉ đơn thuần là một con nhỏ hâm thôi. |
[부드러운 연주] | |
[연주가 멈춘다] | |
[발랄한 음악] | |
[멋쩍은 웃음] | |
너 또 좋아하는 사람 생겼구나? | Cháu lại thích ai đó rồi nhỉ? |
[옥희의 웃음] | - Lộ vậy ạ? - Ừ. |
- 티 나요? - [현옥] 응 | - Lộ vậy ạ? - Ừ. |
오랜만에 그거 꺼낸 거 보니까 | Lâu rồi mới thấy cháu lôi cái đó ra, |
가벼운 마음은 아닌가 보네 | chắc không chỉ là cảm nắng thường nhỉ? |
[옥희] 뭐… [큭 웃는다] | Kiểu kiểu vậy. |
[현옥의 웃음] | |
근데 이모 여기 왜 왔어요? | Mà sao dì lại ra đây? |
- [아련한 음악] - [현옥] 꼭 | Có… |
다시 찾아와야 할 게 있어서 | một thứ dì nhất định phải tìm về. |
그게 뭔데요? | Là gì vậy ạ? |
[잔잔한 음악] | |
- [현옥의 웃음] - [종묵] 자 | Đây. |
고마워, 오빠 | Cảm ơn anh. |
- [현옥의 웃음] - [종묵] 어! | |
[오토바이 가속음] | |
[발랄한 효과음] | |
아이, 진짜, 이씨, 쯧 | Trời ạ, thiệt tình. |
[종묵의 웃음] | |
왜 웃어? | Sao anh lại cười? |
[종묵] 아, 이게 뭐야 갖고 있어 봐 | Cái gì thế này? Cầm hộ anh xem nào. |
[종묵의 웃음] | |
[감성적인 음악] | |
됐어 [웃음] | Xong rồi. |
다 됐어? | Hết rồi ạ? |
[계속되는 감성적인 음악] | |
[반짝이는 효과음] | |
[음악이 뚝 멈춘다] | |
- 오빠 - [종묵] 일로 와 | - Anh à. - Lại đây. |
- [익살스러운 음악] - [현옥] 저, 아이, 옥희야, 나 | - Anh à. - Lại đây. Khoan, Ok Hui à. Dì lên sở chơi chút rồi về. |
경찰서 금방 갔다 올 테니까 | Khoan, Ok Hui à. Dì lên sở chơi chút rồi về. Cháu dặn Ye Bun đừng ăn cơm, nhớ chờ dì nhé. |
예분이한테 밥 먹지 말고 기다리라 그래 | Cháu dặn Ye Bun đừng ăn cơm, nhớ chờ dì nhé. |
[종묵] 아니여, 저, 1년 동안 콩밥 먹고 갈 거니께 | Không đâu, cô ta sẽ ăn cơm tù một năm. |
기달리지 말고 먹으라 그랴 | Bảo nó ăn đi, đừng đợi. |
[현옥의 웃음] | |
야, 문 형사, 어디 가? | Thanh tra Moon đi đâu đó? |
- 전 가 볼 데 있어요 - [종묵] 어디? | - Tôi đi đây chút. - Đi đâu? |
[장열] 사건 해결하러요 | Đi phá án. |
방법이 있으니까 저한테 맡기세요 | Tôi có cách rồi. Anh cứ yên tâm. |
[바닥까지 쪽쪽 빠는 소리] | |
[남자] 내가 똥 싸지 말라고 했지? 씨발 | Tao cấm mày ị rồi mà. |
- [칙칙 뿌리는 소리] - 몇 번을 말해! | Phải nói mấy lần nữa hả? |
내가 너는 꼭 잡는다 | Tôi nhất định sẽ bắt được anh. |
근데 아무리 봐도 이 동네 사람은 아닌 거 같은데? | Mà hình như hắn không phải người khu này. |
[장열] 야, 변태 | Này, biến thái. |
[짜증 섞인 소리] | Anh tính kêu tôi như vậy mãi à? |
아, 자꾸 그렇게 부를래요? | Anh tính kêu tôi như vậy mãi à? |
[한숨] | |
봉, 나랑 일 좀 해야겠다 | Bong, làm việc với tôi đi. |
아, 또 뭐요? | Lại gì nữa? |
빨리 준비해, 갈 데가 있다고 | Chuẩn bị nhanh đi, cần phải đi một nơi. |
뭔지는 모르겠지만 | Dù không biết là gì, |
[예분] 이번에는 형사님이 나 먼저 도와줘요 | nhưng lần này anh phải giúp tôi trước. |
[장열] 아이… [코를 훌쩍인다] | |
아이, 나 털 알러지 있다고 | Thiệt tình, tôi bị dị ứng lông mà. |
[예분] 글쎄, 어떤 미친놈이 이렇게 예쁜 애를 | Anh tin nổi không? Có một tên điên đã chôn sống em bé xinh đẹp này đấy. |
산에다 생매장했어요 | Anh tin nổi không? Có một tên điên đã chôn sống em bé xinh đẹp này đấy. |
얘 엉덩이 만져 보니까 | Tôi sờ mông em ấy thử thì thấy hắn đã bỏ đói và đánh đập em ấy một thời gian rồi. |
오래전부터 밥도 안 주고 학대한 거 같고요 | thì thấy hắn đã bỏ đói và đánh đập em ấy một thời gian rồi. |
입까지 묶고 산으로 끌고 가서 땅에다 묻었어요 | Hắn đã buộc miệng và lôi em ấy lên núi để chôn sống. |
이 사이코 꼭 잡아야 돼요 | Anh phải bắt tên tâm thần này. |
동물 학대범 잡는 것도 좋은데 | Bắt tội phạm ngược đãi động vật là tốt, nhưng để xong vụ của tôi đã. |
다른 사건 먼저 하고 하자 | Bắt tội phạm ngược đãi động vật là tốt, nhưng để xong vụ của tôi đã. |
[예분] 아니요 이거 해결하기 전엔 | Không, trước khi xong vụ này, tôi sẽ không đi đâu hết. |
아무 데도 안 갈 거예요 | Không, trước khi xong vụ này, tôi sẽ không đi đâu hết. |
[장열] 아니, 진짜 잠깐 가서 엉덩이만 좀 만지고 오면 된다니까 | Cô chỉ cần đi với tôi, sờ mông xíu là xong mà. |
이거 해결하기 전엔 어떤 엉덩이도 만질 수 없어요 | Trước khi giải quyết xong vụ này, tôi sẽ không sờ cái mông nào hết. |
너 정말 이럴래? | Thật vậy luôn hả? |
네, 이럴 거예요 | Vâng, thật vậy luôn. |
[예분] 아, 이것만 해결해 주면 군소리 안 하고 | Chỉ cần xong vụ này, anh bảo sờ mông nào, tôi sẽ sờ mông đó mà không hó hé tiếng nào. |
형사님이 만지란 엉덩이 다 만질게요 | anh bảo sờ mông nào, tôi sẽ sờ mông đó mà không hó hé tiếng nào. |
아, 오케이 | Được rồi. |
[장열] 그럼 동물 학대범만 잡으면 군소리 없이 나 도와주는 거다? | Bắt tên ngược đãi động vật xong, cô phải giúp tôi ngay đấy. |
당연하죠 | Tất nhiên phải vậy rồi. |
아, 그럼 일단 만나야 될 사람이 있어요 | Trước tiên ta phải đi gặp một người. |
- 누구? - [예분] 최초 발견자요 | - Ai? - Người phát hiện đầu tiên. |
심문해야죠 | Phải hỏi thông tin chứ. |
[낑 소리] | |
[무겁고 웅장한 음악] | |
[드르륵 문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[예분] 지금 점치시는 중이에요? | Chú đang gieo quẻ đó sao? |
[종배] 아니요 | Không. |
쌀벌레가 있어서 | Tại gạo có mọt. |
이 동네는 정상이 하나도 없네 | Khu này chẳng có ai bình thường. |
[한숨] | |
- [기묘한 음악] - 아이고, 형사님 인생도 보니까 | Ôi chao, cuộc đời của cậu thanh tra cũng sóng gió bão bùng đấy chứ. |
참 파란만장하시네 | Ôi chao, cuộc đời của cậu thanh tra cũng sóng gió bão bùng đấy chứ. |
[종배] 여기 있을 분이 아닌데 여기까지 오게 됐네 | Cậu không thuộc về nơi này, nhưng cuối cùng lại sẩy chân đến đây. |
[예분의 놀란 소리] | |
빨리 서울로 올라가셔야 될 텐데 | Cậu phải mau về lại Seoul thôi. |
놀랐죠? | Ngạc nhiên chứ? |
[장열의 한숨] | |
어떻게 이런 거까지 아는지 | Tôi biết cả chuyện này cơ mà. |
[장열] 놀랐어요 | Ngạc nhiên thật. |
나 형사가 어떻게 그런 거까지 얘기했는지 | Không ngờ Thanh tra Na đi buôn cả chuyện này. |
아니, 어떻게 알았대? | Sao cậu biết? |
[장열] 남편 바람에 공권력까지 동원하는 사람인데 | Người lạm dụng công quyền bắt chồng ngoại tình |
뭐, 여긴 안 왔겠냐고요 | mà không đến đây mới lạ đấy. |
형사님이 생매장 사건 수사하신다니까 | Anh ấy đang điều tra vụ chôn sống. |
본 대로 말씀해 주시면 돼요 | Chú khai mọi thứ mình thấy đi. |
[장열] 언제 발견하셨죠? | Chú phát hiện ra khi nào? |
- [종배] 오늘 새벽에 제가 - [의미심장한 음악] | Sáng sớm hôm nay. |
산에 정성을 드리러 갔었거든요 | Tôi lên núi để làm lễ. |
무슨 산이었죠? | Núi nào vậy chú? |
여기 무진산밖에 더 있냐? | Còn núi nào ngoài núi Mujin à? |
[장열] 그래서요? | Rồi sao nữa? Sau đó, tôi đào đất lên xem thử, |
[종배] 그러니까 제가 | Sau đó, tôi đào đất lên xem thử, |
산에 가서 땅을 막 팠더니 | Sau đó, tôi đào đất lên xem thử, |
- 거기 강아지가 있더라고요 - [흥미로운 음악] | thì thấy có con chó ở dưới. |
- 견종이 뭐였죠? - [왈왈 짖는 효과음] | Chó giống gì vậy? Là chó Maltese còn gì. |
말티즈잖아! | Là chó Maltese còn gì. |
[장열] 아는 걸 왜 물어봐? | Biết rồi mà ưa hỏi quá vậy? |
아, 얘기하다 보면 혹시라도 다른 단서가 나올지도 모르잖아요 | Lỡ trong lúc nói, lòi thêm manh mối gì thì sao? |
[장열의 한숨] | |
그래서요? | Rồi sao nữa? |
[의미심장한 음악] | Tôi thấy có con chó bị buộc miệng và bị chôn ở dưới đất. |
[종배] 강아지가 입이 묶여 가지고 | Tôi thấy có con chó bị buộc miệng và bị chôn ở dưới đất. |
땅에 묻혀 있더라고요 | Tôi thấy có con chó bị buộc miệng và bị chôn ở dưới đất. |
노끈? | Bằng dây thừng? |
운동화 끈? 후드 끈? 가방끈? | Dây giày thể thao? Dây áo hoodie? Dây ba lô? |
- [흥미로운 음악] - [장열] 쓰읍, 쯧 | |
무슨 끈이었는데요? | Nó bị buộc bằng dây gì? |
- 노끈이요 - [장열] 아, 뭐야! 씨 | - Dây thừng. - Cái gì vậy hả? |
확인차 | Tôi chỉ xác nhận thôi. |
[문소리] | |
[예분] 어? 선우 씨 | Anh Seon Woo. |
그놈 잡는 거죠? 강아지 학대범 | Mọi người định bắt tên hành hạ chó phải không? |
저도 도울게요 | Tôi cũng muốn giúp. |
[예분] 정말요? 아, 너무 좋아요 [웃음] | Thật sao? Thế thì tốt quá. |
근데 우리 이렇게 모여 있으니까 | Nhưng mà chúng ta tập hợp lại đây thế này, |
꼭 '어벤져스' 같지 않아요? [웃음] | giống Biệt đội Siêu anh hùng quá nhỉ? |
- 이쪽은 수사 전문 - [웅장한 음악] | Chuyên gia điều tra. |
이쪽은 브레인 전문 | Bộ não đại tài. |
이쪽은 촉 전문 | Tuyệt đỉnh trực giác. |
[장열] 너는? | Còn cô? |
저요? 어, 저는 뭐랄까… | Tôi sao? Tôi là gì được ta? |
- 변태 전문 정도 되겠네, 응 - [익살스러운 음악] | Cỡ cô làm biến thái siêu cấp được đấy. |
[예분] 제가 변태만 보면 못 참는 성격이라서요 | Tại hễ nhìn thấy biến thái thì tôi lại không nhịn được. |
우리가 워낙 친하다 보니까 | Chúng tôi thân nhau lắm nên anh ấy mới biết tôi rõ vậy. |
[어색하게 웃으며] 저를 이렇게 잘 아세요 | Chúng tôi thân nhau lắm nên anh ấy mới biết tôi rõ vậy. |
[선우] 아, 두 분 친하시구나 | Ra hai người là bạn thân. |
근데 서로 만난 지는 얼마 안 되신 거 아니에요? | Nhưng theo tôi biết thì hai người mới quen nhau gần đây mà. |
[예분] 아, 어쩌다 보니 친해지게 됐어요 | Tự dưng thân vậy đó. |
으응, 어쩌다가 아니지 | Sao mà tự dưng được? Hồi mới gặp, cô ấy còn đang sờ mông… |
[장열] 우리 처음 만났을 때 | Hồi mới gặp, cô ấy còn đang sờ mông… |
이 여자가 어떤 남자 엉덩이를… | Hồi mới gặp, cô ấy còn đang sờ mông… |
- [예분] 하이야! - [메아리치는 말소리] | |
자! 우리 그럼 뭐부터 시작하면 될까요? [웃음] | Nào, chúng ta nên bắt đầu từ đâu đây? |
[장열의 헛웃음] | |
[장열] 범죄 심리학적으로 봤을 때 | Theo như tâm lý tội phạm, |
범인은 이 지역을 잘 아는 외지인일 확률이 높아요 | khả năng cao là hắn không phải người ở đây nhưng biết rõ khu này. |
- [예분] 왜요? - [흥미진진한 음악] | Tại sao? |
니가 뭔가를 유기한다고 상상해 봐 | Tưởng tượng cô vứt bỏ cái gì đi. |
[장열] 본능적으로 사람은 | Bản năng sẽ mách bảo cô đi vứt ở một nơi cách xa khu mình ở. |
자기가 있는 곳에서 멀리 떨어진 장소를 찾게 돼 있어 | Bản năng sẽ mách bảo cô đi vứt ở một nơi cách xa khu mình ở. |
그리고 입을 막았다는 건 | Và việc hắn buộc miệng chó |
개가 짖어서 누군가한테 들킬까 두려워했다는 거고 | Và việc hắn buộc miệng chó là vì hắn sợ sẽ có người nghe được tiếng chó sủa. |
들키지 않을 장소를 잘 알고 있었겠지 | Hẳn là hắn biết rõ chọn nơi đó sẽ không bị bắt gặp. |
살인범들이 시체 유기할 때 | Cũng như hung thủ giết người hay phi tang xác ở nơi hắn sống lúc nhỏ hay gần mồ mả của bố mẹ, |
어려서 살던 곳이나 부모님 산소가 있는 곳같이 | hay phi tang xác ở nơi hắn sống lúc nhỏ hay gần mồ mả của bố mẹ, |
자기가 잘 아는 장소에 유기하는 경우가 꽤 있거든 | tên này hẳn cũng đã chọn nơi mình biết rõ để chôn chó. |
[예분의 탄성] | |
여기까지 오려면 분명 차를 타고 왔을 거야 | Chắc hắn đã đi xe hơi để tới tận đây. Trước tiên phải tìm ra chiếc xe đó, |
일단 그 차를 찾아야 하고 | Trước tiên phải tìm ra chiếc xe đó, |
현장에 남아 있을지도 모를 증거도 찾아 봐야겠지 | sau đó tìm chứng cứ có thể còn sót lại ở hiện trường. |
[예분] 그래요? | Vậy sao? |
아, 그러면 우리 조를 짜면 되겠다 | Vậy chúng ta chia nhóm đi. |
나랑 선우 씨 조는 현장에 가서 증거를 찾아 보고 | Tôi và anh Seon Woo sẽ đến hiện trường tìm chứng cứ. |
형사님하고 무당 아저씨 조는 | Anh và chú thầy đồng… |
차를 찾아 보시면 되겠네요 | sẽ đi tìm xe. |
그 조를 왜 니가 짜는데? | Sao cô lại là người chia nhóm? |
자! 이동합시다 무브, 무브, 무브! | Nào, đi thôi. Di chuyển nào. |
[무거운 음악] | |
- [마우스 조작음] - [차분한 음악] | |
[한숨] | |
[달칵 펜 누르는 소리] | |
[한숨] | |
[하품] | |
[키보드 조작음] | |
[장열의 피곤한 한숨] | |
도대체 내가 이 짓을 왜 하는 거냐, 씨, 쯧 | Rốt cuộc tại sao mình lại làm việc này chứ? |
[새 지저귀는 소리] | |
뭐 특별한 건 없는데요? | Xem ra không có gì đặc biệt. |
선우 씨 | Anh Seon Woo. |
선우 씨? | Anh Seon Woo. |
세상의 나쁜 놈들 싹 다 없어졌으면 좋겠어요 | Ước gì mọi kẻ xấu trên đời đều biến mất sạch sẽ. |
저도 그래요 | Tôi cũng mong vậy. |
[예분] 선우 씨 위해서라도 제가 그놈 꼭 잡을게요 | Tôi nhất định sẽ bắt được tên đó vì anh nữa. |
[카메라 셔터음] | Anh chụp ảnh làm gì vậy? |
사진은 왜요? | Anh chụp ảnh làm gì vậy? |
SNS에 올려 보려고요 | Tôi định đăng lên mạng. |
[선우] 강아지 사진하고 같이 올리면 | Nếu đăng cùng ảnh chú chó, |
혹시 알아보는 사람이 있을 수도 있잖아요 | biết đâu sẽ có ai đó biết chuyện. |
오, 역시 | Quả nhiên, bộ não của đội có khác. |
브레인 담당답네요 [웃음] | Quả nhiên, bộ não của đội có khác. |
[무거운 음악] | |
[바스락 구기는 소리] | |
[지친 숨소리] | |
[힘주는 소리] | |
[장열의 한숨] | |
- [툭 놓는 소리] - [깊은 한숨] | |
[아파하는 신음] | |
어디 가게요? | Anh định đi đâu? |
화장실 간다 | Nhà vệ sinh. |
[예분] 어디까지 진행됐어요? 어? | Anh điều tra tới đâu rồi? Tìm ra chứng cứ chưa? |
증거는 찾았어요? 차량 번호는요? | Anh điều tra tới đâu rồi? Tìm ra chứng cứ chưa? - Biển số xe thì sao? - Này. |
[장열] 야 | - Biển số xe thì sao? - Này. |
내가 봐야 되는 차가 얼마나 많은 줄 아냐? | Cô có biết tôi phải tra bao nhiêu chiếc xe không? |
그러니까 쫌 더 노력해 봐야죠, 어? | Vậy nên anh phải nỗ lực hơn nữa. |
[예분] 그런 놈들은 잡아다가 법의 심판 받아야 한다고요 | Phải bắt mấy tên đó chịu tội trước pháp luật. |
밤새 봤는데 찍힌 게 없어 | Tôi xem cả đêm nhưng chẳng thấy được cái gì. |
[장열] 이렇게는 도저히 못 찾아 | Thế này thì không thể tìm ra. |
그, 강아지 엉덩이로 어떻게 좀 안 돼? | Cô sờ mông con chó đó mà không ra gì à? |
아이씨, 회복이 덜 돼서 그런지 | Có vẻ là do chưa hồi phục hẳn, khung hình nhỏ và chất lượng kém lắm. |
화면도 좁고 화질도 안 좋더라고요 | Có vẻ là do chưa hồi phục hẳn, khung hình nhỏ và chất lượng kém lắm. |
[예분] 쓰읍, 그리고 거의 갇혀 지내서 그런지 | Với lại hình như em ấy bị nhốt một chỗ, |
보이는 것도 한정적이고요 | nên không nhìn thấy được nhiều. |
뭔 초능력이 그따구야? 씨, 쯧 | Siêu năng lực gì mà dỏm thế? |
[예분] 그래도, 어? | Nhưng giờ tôi còn thấy được màu, không chỉ trắng đen đâu nhé. |
흑백으로 보이던 거 이제 컬러로 보이거든요? | Nhưng giờ tôi còn thấy được màu, không chỉ trắng đen đâu nhé. |
[장열] 응? 언제부터? | Từ khi nào? |
지난번에 철사장 하고 나서 | Từ lúc anh chăm sóc tay tôi sau vụ Thiết Sa Chưởng đó. |
그쪽이 내 손 관리해 줬잖아요 그때부터요 | Từ lúc anh chăm sóc tay tôi sau vụ Thiết Sa Chưởng đó. |
그러면 관리를 하면 할수록 능력도 업그레이드된다는 거네? | Vậy là càng chăm sóc tay, năng lực của cô càng có thể lên cấp à? |
그렇겠죠? | Cũng có thể. |
[장열] 오… | |
근데 | Khoan đã. |
- 개인데 컬러로 보인다고? - [예분] 네 | - Chó mà thấy được màu sao? - Vâng. |
개는 흑백으로 보이는 거 아니야? | Chó chỉ thấy trắng đen thôi mà. |
누가 그래요? | Ai bảo thế? Thường thức đó cô nương. |
그건 상식이지 | Thường thức đó cô nương. |
인터넷 쳐 봐라 전문가들 다 그렇다지 | Lên mạng tìm đi. Chuyên gia nào chả nói vậy. |
[장열] 그, 뭐 미국에서 실험도 했다는데? | Ở Mỹ có làm nghiên cứu rồi mà. Bảo là chó không phân biệt được màu sắc. |
개들 색 구별 못 한다고 | Bảo là chó không phân biệt được màu sắc. |
개한테 물어봤대요? | Họ đã hỏi mấy con chó chưa? |
개도 컬러로 보여요 | Chó cũng thấy được màu sắc đấy nhé. |
따라와요 | - Đi theo tôi. - Lại đi đâu nữa? |
- 아, 어딜 또? - [경쾌한 음악] | - Đi theo tôi. - Lại đi đâu nữa? |
[예분] 이제 믿을 건 내 손밖에 없어요 | Giờ chỉ có thể tin vào đôi tay tôi thôi. |
지문 지워졌을 때 봤죠? | Nhớ hồi vân tay tôi mất chứ? |
그때도 관리해 주니까 | Nhờ anh chăm sóc mà tôi đã nhìn thấy được màu. |
컬러로도 보이고 성능이 엄청 좋아졌잖아요 | Nhờ anh chăm sóc mà tôi đã nhìn thấy được màu. Chất lượng cũng rõ nét nữa. |
아무리 소프트웨어가 좋아도 | Phần mềm có tốt cỡ nào đi nữa, |
하드웨어가 못 따라가면 말짱 황이거든요 | phần cứng không theo kịp thì cũng bỏ. |
그래서 하드웨어를 업그레이드시켜 주는 거예요 | Cho nên tôi đang nâng cấp phần cứng đây. |
알았어, 알았어 업그레이드 빨리하고 가자 | Tôi biết rồi. Mau nâng cấp đi rồi còn đi. |
[직원] 이런 컬러는 어떠세요? | Mấy màu này thế nào? |
손이 하야셔서 너무 잘 어울리실 거 같은데 | Tay chị trắng nên tôi nghĩ sẽ rất hợp. |
[예분] 와, 너무 예쁘다 | Ôi, xinh quá đi. |
어, 저는 | Tôi sẽ chọn màu này. |
저 이걸로 해 주세요 | Tôi sẽ chọn màu này. |
[직원] 이건 한정판으로 들어온 거라 가격이 좀 비싼데 | Đây là màu giới hạn nên sẽ hơi đắt một chút. |
걱정 마세요 | Cô đừng lo. |
[장열] 응? | |
- 파츠도 보여 드릴까요? - [예분] 네 | - Chị tham khảo đá đính luôn nhé? - Vâng. |
- 진짜 이쁘다, 진짜 이쁘다, 이거 - [직원의 웃음] | Xinh thật đấy. Xinh ghê luôn. |
할까요? | Chị dán không ạ? |
아… | |
[예분] 파츠는 제 직업상 좀 곤란할 거 같아요 | Đính đá thì sẽ hơi bất tiện với công việc của tôi. |
[예분, 직원의 웃음] | |
[직원] 그럼 아트는 해 드릴까요? | Vậy chỉ vẽ thôi nhé? |
네, 해 주세요 | Vâng, vẽ cho tôi đi. |
일단 먼저 계산하세요 | Anh đi thanh toán trước đi. |
이걸 왜 내가 계산하는데? | Sao tôi phải trả tiền? |
[예분] 저 좋자고 이래요? | Tôi làm thế này vì tôi chắc? |
이게 다 형사님하고 제 수사 밑천인데? | Đây đều là để hỗ trợ cho cuộc điều tra của chúng ta. |
서울 안 가고 싶어요? | Anh không muốn về lại Seoul à? |
[기가 찬 숨소리] | |
- [예분] 해 주세요 - [장열의 어이없는 탄성] | Nhờ cô nhé. |
[부드러운 음악] | |
[헤 웃는다] | |
[한숨] | |
[후 내뱉는 소리] | |
[예분] 자 | Xem nào. |
[신비로운 효과음] | |
[남자] 아, 이 개새끼가 진짜, 씨 | Cái thứ chó chết này. |
내가 똥 싸지 말라고 했지? 씨발 | Này, tao cấm mày ị rồi mà. |
- [칙칙 뿌리는 소리] - 몇 번을 말해! | Phải nói mấy lần nữa hả? |
어때? 뭐 달라졌어? | Thế nào? Có khác gì không? |
엄청 선명하게 보여요 | Nhìn nét hẳn luôn. |
[예분] 예전에는 360p 정도였는데 | Lúc trước nếu được tầm khoảng 360p, |
지금은 한 1080p 정도 된 거 같아요 | thì giờ đã được lên hẳn 1080p rồi. |
[장열의 한숨] 뭐 화질만 좋아지면 뭐 해? | Sắc nét thôi thì được gì? |
그러니까요, 다음으로 가야죠 | Đúng vậy đấy. Qua bước tiếp theo đi. |
다음? | Bước tiếp theo? |
- [우아한 음악] - [예분의 탄성] 너무 예쁘다 | Đẹp quá đi. |
네일 아트랑 찰떡이네 | Cứ như một cặp với bộ móng này vậy. |
[예분이 살짝 웃는다] | |
[장열의 한숨] | |
[리드미컬한 음악] | |
[웃음] | |
[예분] 어디… | Xem nào. |
[신비로운 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[예분의 옅은 탄성] | |
[땡 울리는 효과음] | |
우와 | Còn có ảnh thu nhỏ nữa. |
썸네일 생겼어 | Còn có ảnh thu nhỏ nữa. |
[신비로운 효과음] | |
와… | |
시간대별로도 보이네? | Tôi còn xem được theo thời gian nữa. |
어때? 뭐 또 달라진 거 있어? | Thế nào rồi? Có gì khác nữa không? |
[웃음] 썸네일도 생기고 | Còn có ảnh thu nhỏ và chia theo thư mục thời gian nữa. |
시간대별로 정리돼서 보여요 | Còn có ảnh thu nhỏ và chia theo thư mục thời gian nữa. |
아, 그럼 어디 사는지 알아냈어? | Vậy cô biết nó sống ở đâu chưa? |
아니요 | Chưa. |
어… | |
다이아를 껴 보면 될 것 같기도 한데… | Tôi nghĩ nếu đeo kim cương thì sẽ biết được đấy. |
이게 어디서 약을 팔아? | Cô là lang băm bốc thuốc đấy à? |
[예분] 응? 약? | Thuốc? |
[장열] 아니, 아니, 아니요 이건 안 주셔도 돼요 | - Không, không cần cái này. - Cần. |
[예분] 그리고 저거 루테인이랑요 저 밑의 저 비타민 D랑 | Cho tôi hộp lutein và cả vitamin D ở dưới nữa. |
[장열] 그거 진짜 필요 없어요 | - Thật sự không cần mà. - Cả cái kia nữa. |
- [예분] 무슨 포르테 그거 할게요 - [장열] 야! 내가 | - Thật sự không cần mà. - Cả cái kia nữa. - Này, tôi có bảo mua thuốc đâu? - Đúng rồi, là nó. |
내가 얘기한 약은 이 약이 아니잖아, 넣어 두세요! | - Này, tôi có bảo mua thuốc đâu? - Đúng rồi, là nó. - Cô mau cất vào đi. - Cái có chữ "forte". |
- 아이, 넣어 두세요 - [예분] 저 위의 포르테 | - Cô mau cất vào đi. - Cái có chữ "forte". |
[예분] 이건 비타민 이건 마그네슘 | Đây là vitamin, đây là khoáng Magie, |
이건 관절 영양제 이건 연골 콜라겐 | đây là bổ khớp, đây là collagen, |
이건 뇌 영양제, 그리고 이건 칼슘 | đây là bổ não, đây là can-xi. |
약 많이 먹으면 속 아플 수 있으니까 | Uống nhiều thuốc sẽ đau bụng, |
이건 위장약, 그리고 이건 | nên đây là thuốc dạ dày. Còn đây… |
그건 또 뭔데? | - Cái đó lại là gì nữa? - Chống rụng tóc. |
- 탈모 약이요 - [장열] 야 | - Cái đó lại là gì nữa? - Chống rụng tóc. Này, uống cả đống đó là cô chết luôn đấy. |
너 그거 다 먹으면 죽어 | Này, uống cả đống đó là cô chết luôn đấy. Phải tìm chủ của Đậu Hũ chứ. |
우리 두부 주인 찾아 줘야죠 | Phải tìm chủ của Đậu Hũ chứ. |
두부? | Đậu Hũ? |
얘 이름이요 하얀 게 두부 같잖아요 | Tên em ấy. Trắng như đậu hũ mà. |
[한숨] | |
- [부드러운 음악] - [예분의 시원한 숨소리] | |
[한숨] | |
[힘주는 숨소리] | |
- [신비로운 효과음] - [고조되는 음악] | |
[예분의 탄성] | |
- [땡 울리는 효과음] - [예분] 넓어졌어 | Khung hình rộng ra rồi. |
[강조되는 효과음] | SỬA XE JUNGSAN |
나 두부 집 찾은 거 같아요 | Hình như tìm ra nhà Đậu Hũ rồi. |
[장열] 집이 이렇게 많은데 | Nhiều căn thế này. |
일일이 다 찾아다닐 수도 없고 어떻게 알아? | Cũng không thể tìm hết từng nhà. - Làm sao tìm ra? - Chúng ta không cần tìm. |
우리가 찾을 필요 없어요 | - Làm sao tìm ra? - Chúng ta không cần tìm. |
[장열] 뭐 하는 거야? 그러다 잃어버리면 어쩌려고? | Cô làm gì vậy? Lỡ nó chạy mất thì sao? Đi theo em ấy thôi. |
[예분] 따라가요 | Đi theo em ấy thôi. |
[흥미로운 음악] | |
[예분의 가쁜 숨소리] | |
- [예분] 어, 여기인 거 같아요 - [장열] 어 | Hình như là đây. |
[초인종 소리] | |
[도어 록 작동음] | |
[낑낑거린다] | |
이 사람 맞아요 | Đúng là anh ta. |
당신들 뭐야? | Hai người là ai? |
[장열] 무진서에서 나왔습니다 잠깐 얘기 좀 하시죠 | Tôi là cảnh sát Sở Mujin. Nói chuyện chút đi. |
- [남자] 에이씨 [힘주는 소리] - [흥미로운 음악] | |
[장열] 왜? 뭐 찔리나 봐? | Làm gì vậy? Có tật giật mình à? |
- [당황한 소리] - [예분] 아저씨 | Anh kia, anh là chủ của em ấy đúng không? |
이 강아지 주인 맞죠? | Anh kia, anh là chủ của em ấy đúng không? |
- 뭔 소리야? - [두부가 낑낑거린다] | Cô nói nhảm gì vậy? |
[남자] 나 이런 개 새끼 키운 적 없거든? 야! | Tôi chưa từng nuôi con chó này. Biến đi. |
- [무거운 음악] - [장열] 이 새끼가… | Biến đi. Tên khốn này! |
[두부가 왈왈 짖는다] | Tên khốn này! |
[두부가 으르렁거리며 짖는다] | |
봐요 | Thấy chưa? Dù anh có xấu xa tệ hại thế nào, |
그쪽이 아무리 거지 같고 나쁜 사람이어도 | Dù anh có xấu xa tệ hại thế nào, |
[예분] 단지 키워 줬다는 이유만으로 | chỉ cần anh nuôi em ấy, |
얘는 그쪽을 지켜요 | em ấy sẽ bảo vệ người chủ là anh. |
[왈왈 짖는다] | |
[남자] 개 나오는 [음 소거 효과음] *튜브가 | Tôi nghe nói dạo này quay video chó cũng kiếm ra tiền nên đã nhận nuôi, |
돈 좀 된다 그래서 분양받았는데 | Tôi nghe nói dạo này quay video chó cũng kiếm ra tiền nên đã nhận nuôi, |
조회 수도 안 나오고 돈은 돈대로 들고 | nhưng lượt xem không cao, còn tốn thêm tiền, |
그래서 버렸어요 | nên tôi đã bỏ nó. |
[어이없는 숨소리] | |
아무튼 나 얘 못 키워요 | Tóm lại tôi không nuôi nổi. |
[예분의 성난 숨소리] | Nếu không có khả năng thì thà từ đầu đừng nuôi. |
아, 능력이 없으면 애초에 개를 키우질 말고 | Nếu không có khả năng thì thà từ đầu đừng nuôi. |
키울 거면 버리질 말고 | Nếu đã nuôi thì đừng vứt bỏ. Đã bỏ thì phải bỏ cho đàng hoàng. |
[예분] 버릴 거면, 어? 곱게 버리든가 | Nếu đã nuôi thì đừng vứt bỏ. Đã bỏ thì phải bỏ cho đàng hoàng. |
이렇게 학대까지 할 필요가 있었어요? | Có nhất thiết phải ngược đãi nó không? |
당신 같은 사람은 | Mấy người như anh ngay từ đầu đã không có tư cách nuôi chó rồi. |
애초에 개를 키울 자격이 없는 거예요, 씨… | Mấy người như anh ngay từ đầu đã không có tư cách nuôi chó rồi. Đi thôi Đậu Hũ. |
가자, 두부야 | Đi thôi Đậu Hũ. |
[두부가 낑낑거린다] | |
[애잔한 음악] | |
[장열] 당신을 동물 보호법 위반 혐의로 체포합니다 | Anh bị bắt vì vi phạm Luật Bảo hộ Động vật. Anh sẽ bị phạt dưới hai năm tù |
당신은 2년 이하의 징역 또는 2천만 원 이하의 벌금… | Anh sẽ bị phạt dưới hai năm tù hoặc phạt tiền đến 20 triệu… |
[쌕쌕거리는 숨소리] | |
[예분의 잠꼬대 소리] | Tôi muốn về nhà. |
[한숨] | Phải về bệnh viện. |
[새소리] | BỆNH VIỆN THÚ Y BONG |
- 가자 - [예분] 어딜요? | - Đi thôi. - Đi đâu cơ? |
나 오늘 병원 일 해야 되는데 | Hôm nay tôi phải khám bệnh. |
갔으면 오는 게 있어야지 | Có qua thì phải có lại chứ. |
엉덩이 만지러 가자고 | - Đi sờ mông thôi nào. - Khoan đã. |
어, 잠깐만요 | - Đi sờ mông thôi nào. - Khoan đã. |
[예분] 저기… | Anh này… |
저, 이거 하루만 더 있다 만지면 안 될까요? | Chờ tôi thêm một ngày rồi đi sờ mông được không? |
왜? | Tại sao? |
아니, 이거 아직 사람 잘못 만지면 손톱 부러질 수도 있… | Thì lỡ sờ mông sai cách, móng tay có thể bị gãy… |
지만 | nhưng còn đỡ hơn bị gãy cổ. |
목 부러지는 거보단 낫겠네요 | nhưng còn đỡ hơn bị gãy cổ. |
[장열의 한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
[예분] 뭔데요? | Chuyện gì vậy? |
뭘 알아야 만지죠 | Phải biết thì tôi mới sờ chứ. |
어군 탐지기 훔치는 장면 있나 만져 봐 | Sờ thử xem có cảnh cậu ta trộm máy dò cá không. |
어떻게요? | Sao sờ bây giờ? |
어이, 알리! | Này, Ali. |
- [알리] 예 - [장열] 별일 없지? | - Dạo này vẫn ổn chứ? - Vâng, không có việc gì. |
[알리] 예, 별일 없어요, 예 | - Dạo này vẫn ổn chứ? - Vâng, không có việc gì. |
- [장열] 그래요, 수고하고, 예 - [알리] 네 | - Ừ, cậu làm tiếp đi. - Vâng. |
- [예분] 알리 씨 - [알리] 네 | Cậu Ali. - Dạ? - Mông cậu dính bã cao su này. |
[예분] 여기 엉덩이에 껌 붙었어요 | - Dạ? - Mông cậu dính bã cao su này. |
[신비로운 음악] | |
- [장열] 진짜 없었어? - [예분] 네 | - Thật sự không có à? - Vâng. |
[장열] 그럼 얘 사건 당일 날 읍내 나가서 뭐 했어? | Vậy hôm đó cậu ta vào thị trấn làm gì? |
[예분] 종일 커피숍에 있던데요? | Ngồi ở quán cà phê cả ngày. |
- [장열] 누구랑? - [예분] 혼자요 | - Với ai? - Một mình. |
[장열] 혼자? | Một mình? |
친구 만나러 나갔다고 진술했는데 | Cậu ta nói với tôi là đi gặp bạn mà. |
그 전에 누구 만난 사람은 없고? | Trước đó cậu ta có gặp ai không? |
[예분] 음, 있어요 | Có đấy. |
요즘엔 계속 | Dạo này cậu ấy cứ liên tục gặp một người. |
같은 사람을 만나긴 했어요 | Dạo này cậu ấy cứ liên tục gặp một người. |
[아랍어로 말한다] | |
[알리가 아랍어로 말한다] | |
[남자, 알리의 대화가 계속된다] | |
[무거운 효과음] | |
뭐래? | Họ nói gì? |
그거까지야 모르죠 전부 자기 나라말로 얘기하는데 | Tôi đâu biết được. Họ nói tiếng của họ mà. |
- 아랍어 같기도 하고 - [장열의 한숨] | Nghe giống như tiếng Ả Rập. |
[예분] 쯧, 어쩌죠? | Làm sao đây? |
제가 도와드리고 싶은데 할 수 있는 게 없네요 | Tôi cũng muốn giúp lắm nhưng không làm gì được. |
제 역할은 여기까지인 거 같습니다 | Xem ra tôi chỉ có thể làm được tới đây thôi. |
- 아, 진짜 - [장열] 그냥 가면 어떡해? | - Ôi, thật là. - Đâu có đi vậy được. |
아, 그럼 어쩌라고요? | Vậy chứ anh muốn tôi làm sao? |
- 반지 빼고 가야지 - [예분] 예? | Trả nhẫn đây đã. - Hả? - Tháo ra. |
- 빼, 야, 환불하게 빼라고 - [예분] 아, 아, 안 돼요 | - Hả? - Tháo ra. Để tôi đi trả lại. - Không được. - Tháo ra, nhanh. |
아, 치사하게 줬다 뺏는 게 어디 있어 | - Không được. - Tháo ra, nhanh. - Anh chơi xấu thế? - Tháo ra. |
- [장열] 놔, 어? 어어? 놔, 놔 - [예분] 아, 내 거야, 내 거! | - Tháo ra nhanh lên. - Của tôi mà! - Tôi sai rồi. Đừng lấy của tôi mà. - Nhanh tháo ra! |
- [장열, 예분이 실랑이한다] - [으르렁거리는 효과음] | - Tôi sai rồi. Đừng lấy của tôi mà. - Nhanh tháo ra! |
[예분] 아, 뺏길 뻔했네 | Suýt thì bị cướp đi rồi. |
[히히 웃는다] | |
옥희야, 야, 너 왜, 무슨 일 있어? | Ok Hui à. Cậu sao thế? Có chuyện gì à? |
머리가 너무 복잡해서 | Đầu óc tớ giờ hỗn loạn quá. |
머리가 왜 복잡한데? | Chuyện gì mà hỗn loạn? |
내가 맘에 두고 있는 남자가 있는데 | Tớ thích một người đàn ông. |
그 남자가 다른 여자랑 아주 알콩달콩 보기가 좋더라고 | Mà người đó lại tình tang tính tang với phụ nữ khác. |
[놀란 소리] | |
어머, 야, 문 형사님 여자 있어? | Này, Thanh tra Moon đang quen ai hả? |
[삐이이 주전자 물 끓는 효과음] | |
- [예분의 놀란 소리] - [옥희] 근데 | Nhưng mà, |
- 그 여자가 - [예분] 응 | người phụ nữ đó |
[옥희] 내 친구야 | lại là bạn tớ. |
- [예분] 뭐? - [익살스러운 효과음] | Cái gì? |
나구나? | Ra là tớ sao? |
[흥미로운 음악] | |
[앵앵거리는 소리] | |
- 아나, 이 모기 새끼가 - [긴장되는 음악] | Ôi, con muỗi khốn kiếp này. |
- [날쌘 효과음] - [예분의 놀란 소리] | |
[예분의 숨 참는 소리] | |
[예분의 비명] | |
[예분의 겁먹은 소리] | |
[예분의 외마디 비명] | |
[가쁜 숨소리] 야, 옥희야 | Này, Ok Hui à. |
[예분] 우리 진짜 아무 사이 아니야, 어? | Bọn tớ chẳng có quan hệ gì hết. |
니네 어군 탐지기 없어졌다 그래서 수사에 그냥 도움 드리는 거뿐이야 | Tớ chỉ đang giúp anh ta tìm máy dò cá bị mất của nhà cậu thôi. |
야, 걱정 마 | Này, cậu đừng lo. |
이 일만 끝나면 그냥 나 모르는 남자로 볼게 | Xong việc này, tớ sẽ xem anh ta như người lạ. |
어, 아니, 돌로 볼게 | Không. Tớ sẽ xem anh ta như cục đá. |
[한숨] | |
이제 다리 좀 찢어지네 | Giờ chân tớ mới giãn ra được này. |
- 아, 정말? - [익살스러운 음악] | À, thật hả? |
[문소리] | GIẤY PHÉP BÁC SĨ THÚ Y, THÀNH VIÊN CỦA HIỆP HỘI THÚ Y |
이걸 뭐 어쩌라고요? | Anh muốn tôi làm gì với cái này cơ? |
공부해야지 | Cô phải học chứ. Tiếng Ả Rập sao? |
[예분] 아랍어를요? 이 나이에? | Tiếng Ả Rập sao? Ở tuổi này? |
야, 너 내가 | Này, cô biết tôi đã làm những gì để tìm chủ của Đậu Hũ mà. |
두부 주인 찾아 주려고 어떻게 했는지 알지? | Này, cô biết tôi đã làm những gì để tìm chủ của Đậu Hũ mà. |
CCTV 시청 장장 18시간 | Mất 18 giờ xem dữ liệu CCTV, mất 6 giờ điều tra biển số xe. |
차량 조회 6시간, 합이 24시간! | Mất 18 giờ xem dữ liệu CCTV, mất 6 giờ điều tra biển số xe. Tổng cộng là 24 giờ. |
[예분] 저기, 그 | Này anh. |
고생하신 건 알겠는데요 | Tôi biết anh rất vất vả, nhưng… |
내가 그렇게까지 했으면 너도 최소한의 성의는 보여야지 | Tôi đã vất vả đến thế thì cô cũng phải tỏ chút lòng thành chứ. |
아니, 이걸 뭐, 공부한다고 하루아침에 알아듣겠어요? | Nhưng bộ tôi muốn học là học được trong một sớm một chiều sao? |
그럼 아랍어 잘 아는 사람한테 물어보면 되잖아 | Vậy cô đi hỏi người giỏi tiếng Ả Rập ấy. |
[한숨] | |
아이, 뭘 한마디라도 옮길 수가 있어야 물어보죠 | Thì tôi cũng phải tới được cái trình nhại lại đúng âm mới được chứ. |
그러니까! | Thì đúng vậy đó. |
그 정도 될 때까지만 공부하라고 | Cô chỉ cần học đến trình đó thôi. |
[못마땅한 소리] | |
[예분의 당황한 소리] | Ơ kìa… |
- 아이씨 - [멀어지는 발소리] | |
[휴대전화 조작음] | DỊCH |
솨봐학카일 | |
[AI 음성] 죄송합니다 잘 알아듣지 못했어요 | Xin lỗi, tôi không hiểu bạn nói gì. |
아이씨 | |
뭘 알아야 비슷하게라도 말하지, 쯧 | Phải biết gì thì mới nhại lại được chứ. |
씨… | |
[흥미롭고 신비스러운 음악] | |
[보호자] 선생님, 안녕하세요 | Chào bác sĩ. |
- 아, 안녕하세요, 어서 오세요 - [보호자의 웃음] 안녕하세요 | Chào bác sĩ. Vâng, chào chú. - Mời chú vào. - Xin chào. |
아이, 미니 왔구나 [어르는 소리] | Ôi, Minnie đến rồi à. |
[예분] '알리프' | BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG Ả RẬP |
'알리프' | |
'빈트' | |
[웅얼거리며] '와 알라이쿰 앗살람' | |
'와 알라이'… | |
아이씨, 외우는 거 싫어서 이과 갔는데, 씨, 쯧 | Mình ghét học thuộc lòng mới theo ban Tự nhiên mà. |
'케이팔 할'? | |
[새소리] | |
[예분] 알리 씨! | Cậu Ali! |
[아랍어로] 안녕하세요 | Xin chào. |
안녕하세요 | |
[아랍어로 말한다] | |
- [알리가 연신 아랍어로 말한다] - [연발 총성 효과음] | |
[어색한 웃음] | |
[익살스러운 음악] | |
[한국어로] 하나도 못 알아듣겠다 | Chả hiểu mô tê gì luôn. |
[익살스러운 음악] | |
[하품] | |
[예분의 피곤한 소리] | |
[예분] 아, 나 못 해, 못 해 | Không nổi nữa rồi. |
씨 | |
[예분의 지친 소리] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
여보세요 | - Alô? - Sao mới đó đã đi ngủ rồi? |
[장열] 너 왜 벌써 불 껐어? | - Alô? - Sao mới đó đã đi ngủ rồi? |
[날카로운 효과음] | |
미쳤나 봐, 씨 | Điên rồi mà. |
[쯧 혀 차는 소리] | Cô ngủ nổi thật à? |
너 지금 잠이 와? | Cô ngủ nổi thật à? |
완벽하게 공부 다 했나 봐? | Chắc cô nói được như gió rồi nhỉ? |
[거친 숨소리] | Không ngủ nữa là được chứ gì! |
안 자면 되잖아요! 씨 | Không ngủ nữa là được chứ gì! |
- [통화 종료음] - 이런, 씨, 저, 쯧 | Cái thứ này… |
[새소리] | |
[문 열리는 소리] | |
아, 피곤해 | Mệt quá đi mất. |
기분 충전 좀 하러 가야겠다 | Đi sạc chút năng lượng thôi. |
[부드러운 음악] | |
[옅은 탄성] | |
충전된다, 충전돼 | Sạc năng lượng xong rồi. |
[흥미로운 음악] | |
[아랍어로] 안녕하세요 | Xin chào. |
안녕하세요 | |
[아랍어로 말한다] | |
- [댕그랑 그릇 구르는 효과음] - [둘의 웃음] | |
[예분이 한국어로] 귀는 언제 트이는 거야 | Khi nào mới hiểu được đây? |
[선우] 봉 원장님 오셨어요? | Viện trưởng Bong đến à? |
[예분] 안녕하세요 | Chào anh. |
알리 씨랑 되게 친하신가 봐요 | Hình như anh rất thân với cậu Ali. |
근데 무슨 얘기 하셨어요? | Lúc nãy hai người nói gì thế? |
[선우] 아… | |
이제 김치 없으면 밥을 못 먹는다고 | Cậu ấy bảo thiếu kimchi thì không ăn nổi cơm, |
자기도 한국 사람 다 된 것 같대요 | còn bảo mình sắp thành người Hàn rồi. |
[예분의 웃음] | Cậu ấy ghé đây để mua mì với kimchi. |
편의점에서 라면이랑 김치 사 간다고 | Cậu ấy ghé đây để mua mì với kimchi. |
오… | |
알리 씨 한국말 되게 잘하시나 보다 | Chắc cậu Ali nói tiếng Hàn giỏi lắm. |
[작게] 아니, 한국말 잘하면 그냥 한국말로 하지 | Mà sao không nói tiếng Hàn với mình? |
한국말 아니고 아랍어로 했는데요 | Cậu ấy nói với tôi bằng tiếng Ả Rập mà. |
네? | Sao cơ? Anh Seon Woo biết nói tiếng Ả Rập sao? |
선우 씨 아랍어도 할 줄 아세요? | Anh Seon Woo biết nói tiếng Ả Rập sao? |
수능 때 제2 외국어로 아랍어 선택했거든요 | Lúc thi đại học, ngoại ngữ thứ hai tôi chọn là tiếng Ả Rập. |
[선우] 하다 보니까 뭐 간단한 회화 정도는 되더라고요 | Tôi học từ đó đến giờ, nên có thể giao tiếp đơn giản. |
어머머머머 | Ôi chao. |
혹시 그럼 저 좀 과외 좀 해 주시면 안 될까요? | Vậy anh có thể dạy kèm cho tôi được không? |
과외요? | Dạy kèm? Nếu anh thấy không phiền, |
[예분] 아, 저기 선우 씨만 괜찮으시면 | Nếu anh thấy không phiền, |
무당 아저씨 과외받으실 때 저 잠깐 껴서 | lúc dạy chú thầy đồng, anh cho tôi học ké chút chút nhé. |
쪼끔쪼끔씩만 배우면… | anh cho tôi học ké chút chút nhé. |
아저씨한테는 제가 잘 말해 놓을게요 | Để tôi nói với chú ấy trước cho. |
[발랄한 음악] | NGHĨA: TÔI XIN LỖI |
[선우] 자, 봐요 | Đây, chú nhìn nhé. Nếu thêm "ing" vào đằng sau động từ |
단어 뒤에 'ing'를 붙이면 | Nếu thêm "ing" vào đằng sau động từ sẽ là thì hiện tại tiếp diễn. |
현재 진행형으로 | sẽ là thì hiện tại tiếp diễn. |
'뭐뭐 하는 중'이란 뜻이 되는 거예요 | Nghĩa là "đang làm gì đó". |
예를 들어 '마시다'는 | Tôi ví dụ nhé. Uống là… |
'드링크' | drink. |
그럼 '마시는 중이다'는? | Vậy "đang uống" là gì? |
'드링킹' | "Drinking". |
'드링크', '드링킹' | "Drink" và "drinking". Như vậy. |
이렇게요 | "Drink" và "drinking". Như vậy. |
[종배의 탄성] | |
아… | |
- 봉 원장님 - [예분] 예? | Viện trưởng Bong. - Vâng? - Từ này phát âm thế nào? |
이거 어떻게 읽죠? | - Vâng? - Từ này phát âm thế nào? |
[종배] '미쉬미쉬' | |
아, 선생님이 아까부터 계속 말씀하셨잖아요 | Thầy ấy chỉ cô như vậy nãy giờ rồi mà. Viện trưởng Bong tối dạ hơn tôi nghĩ đấy. |
생각보다 봉 원장님 머리가 안 좋으시네 | Viện trưởng Bong tối dạ hơn tôi nghĩ đấy. |
[예분] 씨, 치… | |
'ing' 공부는 다 하셨어요? | Chú học xong "ing" chưa? |
네! | Rồi. |
[선우] '피시'는 뭐죠? | "Fish" là gì? |
물고기 | Là cá. |
그럼 'ing'가 붙은 '피싱'은요? | Vậy nếu thêm "ing", "fishing" là gì? |
- [느리게] 물고깅? - [익살스러운 효과음] | Nghĩa là… đang cá? |
[예분이 웃으며] 낚시죠, 낚시 | Là câu cá mới đúng. |
아, 그것도 모르세요? | Thế mà chú không biết à? |
[헛웃음] 아이… | Mỗi người lo học phần của mình đi ạ. |
각자 본인들 거에 집중하세요 | Mỗi người lo học phần của mình đi ạ. |
아니, 내 거는 귀에 잘 안 들어오는데 | Của tôi thì tôi học không vô, |
남의 거는 귀에 잘 들어와요 | mà của người ta thì nhớ được. |
아저씨도 그래요? 저도 그래요 | Chú cũng vậy sao? Tôi cũng vậy. |
[선우] 제가 많은 사람들 과외해 봤지만 정말… | Tôi đã dạy thêm cho nhiều người rồi, nhưng mà hai người đúng là… |
[선우의 깊은 한숨] | |
두 분은 | Hai người đừng cố hiểu làm gì. |
이해를 하려고 하지 마세요 | Hai người đừng cố hiểu làm gì. |
그냥 무조건 외우세요 | Chỉ cần thuộc lòng. |
어, 이해를 하고 싶다? 그때도 외우세요 | Mỗi khi thấy muốn hiểu thì cứ học thuộc đã. |
암기, 암기! | Thuộc làu làu đã. |
[예분이 작게] 암기 | Thuộc làu làu. |
잠깐 쉬었다 할게요 | Nghỉ lát rồi học tiếp nhé. |
[익살스러운 음악] | |
[예분의 한숨] 아이고 | |
근데요, 봉 원장님 | Mà Viện trưởng Bong này. |
[예분] 네? | Sao ạ? |
저 선생님 | Thầy ấy |
쪼끔 재수 없지 않아요? | có hơi đáng ghét nhỉ? |
살짝요 | Có hơi hơi. |
[아랍어로 말한다] | Muốn học ngoại ngữ, phải học bằng tai trước. |
[선우] 외국어는 일단 귀가 트여야 돼요 | Muốn học ngoại ngữ, phải học bằng tai trước. |
- 무조건 많이 들으세요 - [흥미로운 음악] | Cô hãy nghe nhiều thật nhiều. |
'마즈아 자파르'? | |
[예분] '문바씨드' | |
[휴대전화 진동음] | |
[장열] 공부는 잘되냐? 좀 알아들었어? | Học hành suôn sẻ không? Hiểu thêm chút nào chưa? |
조는 거 아니지? | Ngủ gục hả? |
잠 깨! 야! | Tỉnh dậy ngay! Này! |
내가 널 위해서 어떻게 했는지 다시 말해 줄까? | Tôi kể lại tôi khổ thế nào vì cô nhé? |
[한숨] | |
아이씨 | |
[예분이 씩씩거린다] | |
[예분] 이제 옮겨 적을 수 있어 | Giờ mình có thể chép âm lại rồi. |
[힘주며] 생각해 내, 봉예분 | Nghĩ lại đi nào, Bong Ye Bun. |
[남자, 알리가 아랍어로 대화한다] | |
- [흥미로운 음악] - '옴무'? | |
'야크', '야크', '야크' | |
- [뒤엉켜 울리는 아랍어 말소리] - '사카프'? | |
'사카풀', '사카풀' | |
'미날라', '미날라', '움마다' | |
'움마하', '무카', '쥣단' | |
'리카리빠' | |
'마리드', '누꾸', '아말리아'? | |
[닭 울음 효과음] | |
[부스럭 종이 소리] | |
'움무카', '마리다' | |
'아말리아' | |
'누꾸'… | |
[한숨] | |
[예분] 이게 무슨 뜻이에요? | Cái này có nghĩa gì vậy? |
[선우] 이게… | Đây là gì vậy? |
제가 들리는 대로 받아 적긴 했거든요? | Tôi đã viết lại theo những gì mình nghe. |
뭔지 좀 아시겠어요? | Anh có biết được là gì không? |
정확하지는 않지만 이건 '엄마'라는 뜻 같은데 | Tôi không chắc lắm, nhưng từ này hình như là "mẹ". |
아, 그래요? | À, vậy sao? Còn từ thứ hai |
[선우] 그리고 두 번째는 | Còn từ thứ hai |
'아프다'란 뜻 같아요 | nghĩa là "ốm" thì phải. |
'마리다' | |
어, 어어, 맞아요 | Đúng rồi. |
그, 세 번째는 뭘까요? | Vậy từ thứ ba là gì? |
'수술'이란 말 같아요, '아말리야' | Hình như là "phẫu thuật". |
'엄마' | "Mẹ", "ốm", "phẫu thuật"? |
'아프다', '수술' | "Mẹ", "ốm", "phẫu thuật"? |
'엄마가 아파서 수술을 한다'? | "Mẹ bị ốm phải phẫu thuật"? |
마지막 단어는 '돈'이네요 | Từ cuối cùng là "tiền". |
'엄마가 아프고 수술을 해야 돼서 돈이 필요하다'! | "Mẹ bị ốm phải phẫu thuật, nên cần tiền"! |
[예분] 형사님! 오! | Thanh tra ơi! |
저 무슨 뜻인지 알아냈어요 | Tôi tìm ra nghĩa rồi. |
아, 그래? | À, vậy hả? |
알리 씨 엄마가 아프셔서 수술을 해야 되는데 | Mẹ cậu Ali bị ốm phải phẫu thuật, |
돈이 필요하대요 [웃음] | nên cậu ấy cần tiền! |
너 그게 웃을 일이니? | Đây là chuyện cười hả? |
[시무룩하게] 음, 너무 딱하죠? | Tội cậu ấy nhỉ? |
그래서 어군 탐지기를 훔친 건가? | Vậy nên cậu ta mới trộm máy dò cá à? |
돈 얘기는 다른 남자가 했는데? | Vụ tiền bạc là người khác nói mà. |
[장열] 알리 씨 | Cậu Ali. |
[알리] 아, 안녕하세요 [웃음] | Chào anh. |
[장열] 아유, 편하게 해요 한동네 사는 사람들끼리 | Cậu cứ thoải mái đi, hàng xóm cả mà. |
아, 네 | À, vâng. |
[장열] 근데 | Mà này, |
뭐, 어머니가 많이 아프신가 봐요? | hình như mẹ cậu bị ốm nặng lắm hả? |
[알리] 네? | Sao ạ? |
수술도 하셔야 되는 거 같고 | Có vẻ cần phẫu thuật nữa. |
[장열] 그래서 어떻게 수술비는 마련하셨나? | Cậu đã chuẩn bị đủ tiền phẫu thuật chưa? |
너 혼자 한 일 아닌 거 알아 | Tôi biết cậu không làm một mình. |
그놈들 지금 어디 있어? | Mấy tên còn lại đâu? |
[무거운 음악] | |
[출입문 종소리] | |
[한숨] | |
[장열] 자, 가서 또 만져 봐 | Nào, lại đó sờ mông đi. |
아, 그냥 저 사람을 잡으면 되잖아요 | Anh nhào tới bắt hắn là được mà? Cô tưởng tôi muốn bắt hắn thôi à? Phải nhổ cỏ tận gốc chứ. |
내가 뭐, 쟤만 잡으러 온 줄 알아? | Cô tưởng tôi muốn bắt hắn thôi à? Phải nhổ cỏ tận gốc chứ. |
뿌리째 뽑아야지 | Cô tưởng tôi muốn bắt hắn thôi à? Phải nhổ cỏ tận gốc chứ. |
[예분의 못마땅한 소리] | |
- [멀리 개 짖는 소리] - [졸졸 소변보는 소리] | |
- [흥미로운 음악] - [익살스러운 효과음] | |
- [앙증맞은 효과음] - [후다닥 뛰는 발소리] | |
[밤새 울음] | |
[끼익] | |
[예분] 어? 제가 영상에서 봤던 사람이에요 | Là người tôi thấy trong ký ức của Ali. |
- 그래? - [예분] 예 | - Vậy hả? - Vâng. |
어디 가요? 지원 올 때까지 기다려야죠 | Anh đi đâu vậy? Phải đợi chi viện đến chứ. |
[장열] 두 놈 갖고 쪽팔리게 지원은 무슨 | Có hai tên thôi mà chi viện gì? Xấu mặt lắm. - Tránh ra. - Hả? |
- 나와 봐, 나와 봐 - [예분] 예? 아, 저… | - Tránh ra. - Hả? |
[장열] 어이! | Này! |
니네 알리 알지? | Tụi bây biết Ali nhỉ? |
너희들은 묵비권을 행사할 권리가 있고 | Tụi bây có quyền giữ yên lặng, có quyền thuê luật sư… |
- 변호사를 선임할 권리도 있… - [긴장되는 효과음] | Tụi bây có quyền giữ yên lặng, có quyền thuê luật sư… |
그, 둘, 셋, 넷, 다섯… | Một, hai, ba, bốn, năm… |
야, 졸라 많네 | Chà, nhiều dữ thần. |
- [예분이 놀라며] 어떡해요 - [긴장되는 음악] | Chà, nhiều dữ thần. Giờ phải làm sao đây? |
- [장열] 너 달리기 잘해? - [예분] 못하지 않아요 | - Cô chạy nhanh không? - Cũng không tệ. |
잘 들어 내가 '하나, 둘, 셋' 하면 | Nghe kỹ đây. Tôi đếm một, hai, ba là cô phải chạy ngay đấy. |
[장열] 무조건 반대쪽으로 뛰어 | Nghe kỹ đây. Tôi đếm một, hai, ba là cô phải chạy ngay đấy. |
형사님은요? | Còn anh thì sao? |
내 걱정 말고 뛰어 | Đừng lo cho tôi, cứ chạy đi. |
- [예분의 떨리는 숨소리] - [장열] '셋'이야 | Đếm đến ba đấy. |
하나 | Một… |
[뛰는 발소리] | |
저, 저, 저, 저, 저! 씨 | Này, cái thứ… |
[예분의 비명] | |
[예분이 울먹인다] | |
[예분] '하나' 말고 '하'에 뛰었어야 했는데 | Lẽ ra tôi nên chạy trước khi anh nói "một" mới đúng. |
- [무거운 음악] - [예분이 흐느낀다] | |
[예분] 이게 뭐예요, 어? | Anh nhìn chúng ta đi. |
내가 지원 부르자고 했잖아요 | Tôi đã bảo anh phải đợi chi viện rồi mà. |
[장열] 내가 분명히 셋에 뛰라고 했지? | Tôi đã dặn cô phải đợi đến ba còn gì? |
씨, 하나에도 잡혔는데 셋이면 당연히 잡히죠 | Chạy từ "một" còn bị bắt, đợi tới "ba" thì ích gì? Bởi mới nói. Cô đợi đến "ba", lúc tôi đánh nhau thì cô tranh thủ chạy. |
그니까, 내가 '셋' 하고 쟤네랑 싸울 때 | Bởi mới nói. Cô đợi đến "ba", lúc tôi đánh nhau thì cô tranh thủ chạy. |
빈틈 나면 글로 도망갔으면 됐잖아 | Bởi mới nói. Cô đợi đến "ba", lúc tôi đánh nhau thì cô tranh thủ chạy. |
맞아, 아니야? | Tôi đúng hay sai hả? À, ra đó là kế hoạch của anh. |
아, 그거였구나 | À, ra đó là kế hoạch của anh. |
[장열] 씨, 쯧 | |
[장열의 한숨] | |
[아랍어 대화 소리] | Chúng ta trộm đồ chứ không hại người. |
[남자1이 아랍어로] 우린 도둑질은 해도 사람은 안 해치잖아 | Chúng ta trộm đồ chứ không hại người. |
[남자2] 그렇다고 풀어 주냐? | Nhưng cũng không thể cứ thế thả họ được. |
나는 잡혀가고 너는 추방당해도 괜찮아? | Nhưng cũng không thể cứ thế thả họ được. Tôi đi tù, cậu bị trục xuất. Muốn vậy hả? |
그럼 어떡해? | Chứ phải làm sao? |
없애야지 | Phải loại bỏ chúng. |
[남자들의 대화가 계속된다] | |
[한국어로] 너 뭘 알아듣긴 하냐? | Có hiểu gì không mà nghe? |
아, 가만히 좀 있어 봐요 | Anh yên lặng chút xem nào. |
[남자1이 아랍어로 말한다] | |
어? '마', '마', '마'… 물, 물, 물 | Là "nước". |
어, '눌끼히', '눌끼히', '눌끼히' | |
빠, 빠, '빠뜨리다' 어, 물에 빠뜨… | "Ném đi". "Nước", "ném đi"… |
[놀란 소리] | Chúng sẽ ném ta xuống nước. |
물에 빠뜨린대요 | Chúng sẽ ném ta xuống nước. Trời ơi. |
[예분] 어머 [놀란 숨소리] | Trời ơi. Giờ tôi hiểu tiếng Ả Rập rồi. |
저 귀가 트였어요 | Giờ tôi hiểu tiếng Ả Rập rồi. |
[예분의 웃음] | Vui quá ha? |
[장열] 좋냐? | Vui quá ha? |
지금 이 와중에 웃음이 나와? | Giờ này mà cô còn cười được hả? |
[장열의 한숨] | |
이대로 있다간 우리 둘 다 물고기 밥 되게 생겼어 | Cứ thế này, ta sẽ thành mồi cho cá mất. |
나가자 | Thoát khỏi đây thôi. |
방법 있어요? | Anh có cách gì à? |
풀어야지 | Tháo dây ra là được. |
어떻게요? | Bằng cách nào? Cảnh sát bọn tôi đều được huấn luyện cả rồi. |
[장열] 우린 뭐, 이런 상황에 다 훈련이 돼 있거든 | Cảnh sát bọn tôi đều được huấn luyện cả rồi. |
일단 손을 엉덩이 뒤로… | Trước tiên, đặt tay ra sau mông… |
[힘주는 소리] | |
오, 잠깐만, 아씨 | Đợi tôi một chút. |
[장열의 후 내뱉는 소리] | |
[장열의 당황한 소리] | |
아이씨 | |
- 다 왔어, 걱정 마 - [익살스러운 음악] | Sắp xong rồi. Đừng lo. |
[장열의 힘주는 소리] | |
[장열의 애쓰는 소리] | |
[한숨] | |
[예분] 알리 씨 | Cậu Ali. |
[남자1이 아랍어로 말한다] | |
실으래요! | - Họ sắp chất ta lên tàu kìa. - Nhìn tình hình thôi cũng đủ biết rồi mà! |
[장열] 그건 나도 알아! 상황 보면 모르냐? | - Họ sắp chất ta lên tàu kìa. - Nhìn tình hình thôi cũng đủ biết rồi mà! |
[울먹인다] | - Họ sắp chất ta lên tàu kìa. - Nhìn tình hình thôi cũng đủ biết rồi mà! |
- [어두운 음악] - [배 엔진음] | |
[작게] 어떡해요? 어떡해요? | Giờ làm sao đây? Đừng lo. |
걱정 마 | Đừng lo. |
[배 엔진음이 멈춘다] | |
[예분의 당황한 소리] | |
[예분] 어, 잠깐, 어떡해 | Làm sao đây? |
- 어, 어, 안 돼, 안 돼 - [긴장되는 음악] | Làm sao đây? Đừng mà! Khoan đã! |
어, 저기, 잠깐만요 아, 잠깐만요! 어떡해! | Đừng mà! Khoan đã! Đợi một chút! Khoan đã! |
- [겁먹은 소리] 아, 어떡해 - [남자의 힘주는 소리] | Đợi một chút! Khoan đã! Tôi xin lỗi. |
[예분의 겁먹은 소리] | Thanh tra ơi, làm sao đây? |
형사님, 어떡해요 | Thanh tra ơi, làm sao đây? Chúng tôi sai rồi. |
저기요, 잘못했어요 어어, 살려 주세요! | Chúng tôi sai rồi. Làm ơn tha mạng! |
악! 살려 주세요! | Làm ơn tha mạng! Chúng tôi sai rồi! |
잘못했어요! | Làm ơn tha mạng! Chúng tôi sai rồi! |
- [예분의 비명] - [장열의 힘주는 소리] | |
[무거운 음악] | |
[배 엔진음] | |
[예분이 콜록거린다] | |
[장열, 예분의 힘겨운 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[알리] 괜찮아요? | Hai người ổn chứ? |
[예분] 알리 씨 | Cậu Ali, cảm ơn cậu. |
고마워요 | Cậu Ali, cảm ơn cậu. |
[예분의 가쁜 숨소리] | |
[풀벌레 울음] | |
[예분] 여긴 왜 또 왔어요? | Sao chúng ta lại đến đây nữa? |
[장열] '니들 오늘 죽었어'가 아랍어로 뭔지 물어봐 | Hỏi giúp tôi "Tụi bây chết chắc rồi" tiếng Ả Rập nói sao. |
[예분의 가쁜 숨소리] | |
'케이파 나꿀' | |
'라까드 인타하 아므루쿰 알야움 빌아라비야?' | |
어머, 나 회화도 돼 | Trời đất, đàm thoại được rồi. |
[놀란 소리] 저 입도 트였어요 | Tôi biết nói rồi này! |
[장열] 맞아? | Đúng không? |
'라까드 인타하 아므루쿰 알야움' | |
[장열의 성난 숨소리] | |
[리드미컬한 음악] | |
둘은 여기 꼼짝 말고 있어 | Hai người cứ ở yên đây đi. |
[예분] 네? 어, 저기요, 형사님 | Hả? Anh thanh tra… |
[쾅 문 부딪는 소리] | |
[장열] '라까드 인타하 아므루쿰 알야움' | |
[남자들의 신음] | |
[남자들의 거친 기합] | |
[남자들의 비명] | |
[남자들의 힘겨운 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[새 지저귀는 소리] | |
[알리] 죄송해요 | Tôi xin lỗi. Tôi đã phản bội lại ơn huệ của ông chủ. |
사장님 은혜 내가 배신했어요 | Tôi đã phản bội lại ơn huệ của ông chủ. |
[옥희 부] 진짜로 | Cậu đã |
알리 니가 그런 겨? | làm vậy thật sao? |
저기, 어머님이 아프셨대요 | Chuyện là mẹ của cậu ấy bị ốm. Có vẻ cậu ấy cần tiền phẫu thuật. |
[예분] 수술비가 필요해서 그랬나 봐요 | Có vẻ cậu ấy cần tiền phẫu thuật. |
[장열의 한숨] | Cậu bị bắt vì tội trộm cắp đặc biệt máy dò cá. |
[장열] 어군 탐지기 특수 절도 혐의로 체포합니다 | Cậu bị bắt vì tội trộm cắp đặc biệt máy dò cá. |
- 아, 지금 뭐 하는 거유? - [예분] 형사님 | - Cậu làm gì vậy? - Anh thanh tra. |
변호사를 선임할 권리가 있고… | - Cậu có quyền thuê luật sư… - Khoan đã. |
- [옥희 부] 아, 잉? 아유 - [잔잔한 음악] | - Cậu có quyền thuê luật sư… - Khoan đã. |
형사님이 뭘 잘못 알고 계시는구먼유 | Có vẻ cậu thanh tra hiểu nhầm gì rồi. |
아, 지는 저, 어군 탐지기 같은 거 잃어버린 적이 없슈 | Tôi chưa từng bị mất chiếc máy dò cá nào cả. |
잃어버린 사람이 없는데 훔쳐 간 사람이 워디 있디야? | Không có ai bị mất đồ thì làm sao mà có trộm được? |
안 그려? | Đúng không bà? |
그거 혹시 | Có khi nào ông bán nó để lấy tiền mua rượu |
당신이 술 마시려고 팔아 버리고 잃어버렸다고 그런 거 아니유? | Có khi nào ông bán nó để lấy tiền mua rượu rồi lại bảo là mất không? |
[옥희 부] 잉? 그지! | Đúng rồi. |
[웃으며] 알았구먼 | Bà biết rồi hả? |
아이, 솔직히 그냥 [헛기침] | Nói thật với cậu, |
아, 내가 술 마시려고 | do tôi thèm rượu |
- 고물상에다 그냥 팔아먹었구먼 - [옥희 모의 웃음] | nên mang đi bán đồng nát rồi. Ông này có tật vậy đấy. |
[옥희 모] 이이가 그려유 내 그럴 줄 알았어 | Ông này có tật vậy đấy. Nên tôi biết ngay. |
괜히 애먼 알리만 잡았잖유 | Tự dưng không đâu lại đổ lỗi cho Ali. |
이러셔도 소용없습니다 | Cô chú làm vậy cũng vô ích. Không xóa được tội của cậu ấy đâu. |
[장열] 그런다고 죄가 없어지진 않아요 | Cô chú làm vậy cũng vô ích. Không xóa được tội của cậu ấy đâu. |
- [옥희 모] 아, 저기, 알리 얘가 - [옥희 부의 다급한 소리] | - Khoan… - Khoan đã. Bản tính của cậu Ali lương thiện lắm. |
심성이 착해유 | Bản tính của cậu Ali lương thiện lắm. |
그니께 좀 봐줘유 | Vậy nên cậu tha cho cậu ấy lần này đi. |
- [장열] 비키세요 - [옥희 부모] 아이… | Cô tránh ra đi. |
우리 구해 준 사람이잖아요, 응? | Cậu ấy đã cứu chúng ta mà, phải không? |
[예분] 생명의 은인이고 딱한 사정도 있는데 | Là ân nhân cứu mạng, lại còn có hoàn cảnh khó khăn. Anh nhắm mắt bỏ qua được không? |
눈 좀 감아 주시면 안 돼요? | lại còn có hoàn cảnh khó khăn. Anh nhắm mắt bỏ qua được không? |
[장열] 무슨 사정? | Có hoàn cảnh gì… |
그래 봤자 범죄자야 | thì cũng là tội phạm. - Gì cơ? - Khoan đã. |
- [예분] 네? 아, 저기, 형사님… - [옥희 부모의 당황한 소리] | - Gì cơ? - Khoan đã. - Anh thanh tra ơi. - Này cậu… |
[옥희 모] 아유 좀 어떻게 좀 혀 봐, 좀! | - Ơ kìa… - Thiệt tình. Ông làm gì đi. |
[갈매기 울음] | |
[뱃고동 소리] | |
[낚시꾼1] 어? | |
뭐가 걸린 거 같은데? | - Tôi câu được gì đó này. - Cái gì cơ? |
[낚시꾼2] 아이, 뭐가? | - Tôi câu được gì đó này. - Cái gì cơ? |
[낚시꾼1] 아, 뭐야, 이게? | Gì thế này? |
여자 귀걸이가 왜 올라와? | Sao lại có bông tai phụ nữ ở đây? Chắc có thi thể ở dưới đó chứ sao. |
[낚시꾼2가 웃으며] 아니 어디 시체라도 있나 보지 | Chắc có thi thể ở dưới đó chứ sao. |
- 재수 없는 소리 하지 마, 아이 - [어두운 음악] | Đừng có nói chuyện xúi quẩy chứ. |
[낚시꾼1] 에이 | |
[고조되는 음악] | |
[차분한 음악] | |
[종묵] 사건이여! 연쇄 실종 사건이여 | Có vụ án mới! Là một vụ án mất tích hàng loạt. |
- 다들 빨리 출동햐 - [장열] 예? | - Xuất quân đi! - Sao cơ? |
- 그래, 만져 - [예분] 네? | - Được rồi, sờ đi. - Sao cơ? |
[장열] 너 능력 엄청 좋아졌잖아 | Năng lực cô khá hơn nhiều rồi. |
내가 못 본 거까지 볼 수 있을지 혹시 알아? | Biết đâu cô lại thấy được thứ tôi bỏ lỡ. |
[예분이 놀라며] 어? 나 이 사람 아는데? | Tôi biết người này. |
[장열] 요즘 이상해 보이는 사람들 없어요? | Dạo này anh có thấy ai kỳ lạ không? |
그쪽 같은 외지인들 말이에요 | Giống anh đấy. Từ nơi khác đến. |
[장열] 그놈 잡을 때까지 절대 퇴근 없습니다 | Không ai được tan ca cho tới khi bắt được hắn. |
[미란] 이거 수사가 좀 까다롭겠는데요? | Vụ này chắc sẽ rối rắm đây. |
- [예분] 어? 뭐 하는 거예요? - [장열의 힘주는 소리] | Anh đang làm gì vậy? |
[장열] 사람이 죽어 나가는데 가만있어? | Có người sắp chết mà ngồi yên được à? |
[종묵] 절대로 가까이 가지 말어잉 위험하니께 | Đừng lại gần hắn nhé. Nguy hiểm lắm đó. Anh ấy vừa được đưa vào phẫu thuật. |
[예분] 지금 응급 수술 들어갔어요 | Anh ấy vừa được đưa vào phẫu thuật. |
대체 누가 그런 겨? 봉 원장은 뭐 본 거 없는 겨? | Rốt cuộc là ai gây ra? Cô không thấy được gì sao? |
[장열] 범인 잡아야죠 | Phải bắt được thủ phạm đã chứ! |
가자, 봉봉 | Đi thôi, Bong Bong. |
- [남자] 문장열이 죽여야겠다 - [장열의 신음] | Moon Jang Yeol. Phải giết hắn thôi. |
[예분] 아, 문 형사님! 형사님! | Anh thanh tra! |
사람 살려요! 사람 살려요! | Làm ơn cứu người! |
No comments:
Post a Comment