Search This Blog



  더 글로리 3

Vinh quang trong thù hận 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[동은] 한때는 그런 생각을 했었어‬‪Đã có thời, tôi nghĩ thế này.‬
‪[내비게이션 알림음]‬
‪[안내 음성] 목적지에‬ ‪도착하였습니다‬‪Bạn đã tới địa điểm cần tìm.‬ ‪Xin kết thúc chỉ đường.‬
‪경로 안내를 종료합니다‬‪Bạn đã tới địa điểm cần tìm.‬ ‪Xin kết thúc chỉ đường.‬
‪[때리는 소리]‬ ‪- [남자] 잘못했냐고 물어보면‬ ‪- [여자의 비명]‬‪Tao hỏi mày xem mày sai gì cơ mà!‬ ‪Trả lời tao đi, con khốn!‬
‪- 대답을 해야지, 이 썅년이, 응?‬ ‪- [깨지는 소리]‬‪Tao hỏi mày xem mày sai gì cơ mà!‬ ‪Trả lời tao đi, con khốn!‬
‪- [여자의 신음]‬ ‪- 남편을 좆같이 알아, 이 씨발‬‪Sao dám hỗn với tao hả!‬ ‪"Nếu có ai đó, hay bất cứ thứ gì đó,‬
‪- [남편의 고함]‬ ‪- [동은] 뭐가 됐든 누가 됐든‬‪"Nếu có ai đó, hay bất cứ thứ gì đó,‬
‪[탁탁 뛰어오는 발소리]‬‪"Nếu có ai đó, hay bất cứ thứ gì đó,‬
‪날 좀 도와줬다면 어땠을까?‬‪đã cố giúp tôi thì sao?"‬
‪[남편] 이, 씨!‬‪đã cố giúp tôi thì sao?"‬ ‪Chết tiệt!‬
‪[아이의 다급한 숨소리]‬‪Chết tiệt!‬
‪[툭 떨어지는 소리]‬
‪- [부수는 소리]‬ ‪- 어딜 갈라고, 씨!‬
‪[고함치며] 어딜 가!‬‪Mày đi đâu vậy hả?‬
‪- [여자의 비명]‬ ‪- [연신 부수는 소리]‬‪Mày đi đâu vậy hả?‬
‪- [여자의 신음]‬ ‪- 거기로 도망가면 누가 널‬‪Mày nghĩ mày chạy đi thế‬ ‪thì có ai đó sẽ giúp mày à?‬
‪- [퍽 때리는 소리]‬ ‪- 도와줄 거 같아?‬‪Mày nghĩ mày chạy đi thế‬ ‪thì có ai đó sẽ giúp mày à?‬
‪- [여자의 신음]‬ ‪- 오늘 너 죽고 나 죽자, 어?‬‪Hôm nay tao với mày cùng chết.‬
‪- [우당탕 소리]‬ ‪- 야!‬‪Đừng đánh mẹ nữa!‬
‪[아이] 때리지 마!‬‪Đừng đánh mẹ nữa!‬
‪[고함치며] 제발 그만 때려‬ ‪씨발, 다 죽여버릴 거야!‬‪Dừng lại đi! Không tôi sẽ giết ông!‬
‪[놀라며] 선아야, 그러지 마‬‪Sun A, đừng. Đừng làm thế!‬
‪[울먹이며] 선아야, 그러지 마‬‪Sun A, đừng. Đừng làm thế!‬
‪- [탕 소리]‬ ‪- 어, 어, 엄마가‬‪Mẹ sẽ lo liệu tất cả mà.‬
‪엄마가 다 해결할게‬‪Mẹ sẽ lo liệu tất cả mà.‬
‪- 선아야, 그러지 마‬ ‪- [선아] 아니‬‪- Đừng mà.‬ ‪- Không!‬
‪내가 해, 내가 해야 돼, 엄마!‬‪Tôi sẽ giết. Con cần phải thế, mẹ ạ!‬
‪엄만 잡혀 가지만‬ ‪난 촉법소년이라 괜찮아‬‪Mẹ sẽ bị bắt mà con là vị thành niên,‬ ‪không sao đâu.‬
‪그러니까 엄마 비켜!‬‪Mẹ sẽ bị bắt mà con là vị thành niên,‬ ‪không sao đâu.‬ ‪- Nên mẹ tránh ra đi!‬ ‪- Không, đừng mà!‬
‪선아야!‬ ‪제발 그러지 마, 그러지 마!‬‪- Nên mẹ tránh ra đi!‬ ‪- Không, đừng mà!‬ ‪Đừng làm thế!‬
‪[선아의 거친 숨소리]‬
‪해도 엄마가 할게, 하지 마‬‪Nếu phải làm, mẹ sẽ làm. Đừng mà, Sun A!‬
‪선아야, 그러지 마, 제발!‬‪Nếu phải làm, mẹ sẽ làm. Đừng mà, Sun A!‬
‪[울먹이며] 선아야…‬‪Sun A.‬
‪- 나가 있어‬ ‪- [남편] 아주 그냥‬
‪- 썅년들 둘이서 지랄들을 해요!‬ ‪- [여자의 겁먹은 숨소리]‬‪Cả hai đứa chết dẫm bọn mày‬ ‪đều điên cả rồi!‬
‪[여자의 비명]‬‪Cả hai đứa chết dẫm bọn mày‬ ‪đều điên cả rồi!‬ ‪Mày làm gương tốt quá nhỉ?‬
‪- 아주 좋은 거 가르친다‬ ‪- [여자의 괴로운 신음]‬‪Mày làm gương tốt quá nhỉ?‬
‪- [여자의 비명]‬ ‪- 좋은 거 가르쳐, 좋은 거 가르쳐‬‪Mày làm gương tốt quá đấy!‬
‪- [철퍼덕 소리]‬ ‪- [여자의 신음]‬‪Mày làm gương tốt quá đấy!‬ ‪Phải cho mày ăn đòn nữa mới được!‬
‪- 니가 아주 매를 덜 맞았구나‬ ‪- [퍽퍽 차는 소리]‬‪Phải cho mày ăn đòn nữa mới được!‬
‪- 씨발‬ ‪- [거친 숨소리]‬‪Phải cho mày ăn đòn nữa mới được!‬
‪- 아이고, 이걸로‬ ‪- [선아의 떨리는 숨소리]‬‪Trời, mày định dùng nó đâm tao thật đấy à?‬
‪나 찌를라고?‬‪Trời, mày định dùng nó đâm tao thật đấy à?‬
‪[고함치며] 어! 찔러 봐‬‪Hả? Đâm đi.‬
‪찔러 봐, 씨! 븅신 같은 년, 씨!‬‪Đâm tao đi! Con khốn ngu ngốc. Chết tiệt.‬
‪아주 쌍으로 지랄들을 해요‬‪Hai đứa mày mất trí cả rồi.‬
‪- 그래, 오늘 아주 날 잡자‬ ‪- [의미심장한 음악]‬‪Được thôi. Nay chơi tới đi. Nhé?‬
‪어? 날 잡아‬‪Được thôi. Nay chơi tới đi. Nhé?‬ ‪Chơi tới đi. Nhé?‬
‪어? 자, 어디 찌를 거니?‬‪Chơi tới đi. Nhé?‬ ‪Mày định đâm tao vào đâu?‬
‪야!‬‪Này!‬
‪[요란하게 깨지는 소리]‬
‪[동은] 친구라던가 신이라던가‬‪Có thể là một người bạn, hoặc một vị thần.‬
‪[여자] 선아 건드리지 마‬‪Cấm động vào Sun A.‬
‪[남편의 기막힌 숨소리]‬‪Cấm động vào Sun A.‬
‪죽여버릴 거야‬‪Tôi sẽ giết anh.‬
‪[동은] 뭐, 하다못해 날씨‬ ‪그도 아니면‬‪Có thể là cả thời tiết. Nếu không thì,‬
‪[여자가 울먹이며] 죽여버릴 거야‬‪Có thể là cả thời tiết. Nếu không thì,‬
‪[동은] 날카로운 무기라도‬‪một vũ khí sắc bén.‬
‪[남편] 그래, 다 같이 죽어‬ ‪이 썅년아!‬‪Chết hết cả đi, bọn chó!‬
‪[쨍그랑 깨지는 소리]‬
‪[풀벌레 소리]‬
‪[타자음]‬‪TÔI ĐANG TÌM CÔ GIÚP VIỆC‬ ‪XIN LIÊN HỆ TÔI‬
‪[멀리서 사이렌이 울린다]‬
‪[탕 닫는 소리]‬
‪[자동차 리모컨 작동음]‬‪BỆNH VIỆN ĐA KHOA SEOUL JOO‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[의료기기 알림음]‬
‪[원내 방송 알림음]‬
‪[원내 안내 방송이 흘러나온다]‬
‪12바늘 꿰맸고요 [숨을 내쉰다]‬‪Tôi khâu tổng cộng 12 mũi.‬ ‪Tôi sẽ kê thuốc kháng sinh,‬ ‪nên đừng uống rượu hay hút thuốc.‬
‪항생제 처방 나가니까‬ ‪술 담배 절대 안 됩니다‬‪Tôi sẽ kê thuốc kháng sinh,‬ ‪nên đừng uống rượu hay hút thuốc.‬
‪저 고딩이거든요?‬‪Em học cấp ba ạ.‬
‪그니까 안 된다고‬‪Chính xác. Nên đừng có mà làm thế.‬
‪3일마다 소독하러 오고‬‪Cứ ba ngày thì thay băng.‬
‪[남자] 선배님, 교수님 회진이요‬‪Tiền bối, giáo sư đang đi thăm bệnh.‬
‪[여정] 어‬‪Rồi.‬
‪[드르륵 의자 소리]‬
‪[링거대 끄는 소리]‬
‪[환자] 김 선생‬‪Cô Kim à.‬
‪그거 나 딱 한 입만 주면 안 되나?‬‪Cho tôi một ngụm cái đó được không?‬
‪- [수간호사] 커피를요?‬ ‪- [여정] 안 됩니다‬‪- Ý ông là cà phê ạ?‬ ‪- Đừng.‬
‪자판기 근처에도‬ ‪못 가시게 해주세요‬‪- Cấm ông ấy đến gần máy bán hàng tự động.‬ ‪- Vâng.‬
‪[수간호사] 네‬‪- Cấm ông ấy đến gần máy bán hàng tự động.‬ ‪- Vâng.‬
‪[환자] 먹고 죽은 귀신이‬ ‪때깔도 좋대잖아!‬‪Cậu không biết‬ ‪là làm ma no thì vẫn tốt hơn à?‬
‪[환자가 구시렁거린다]‬‪Cậu không biết‬ ‪là làm ma no thì vẫn tốt hơn à?‬
‪[원내 방송 알림음]‬
‪[안내 방송 직원] 62병동‬ ‪김민정 환자 보호자 되시는 분은‬
‪병실로 와주시기 바랍니다‬
‪[따뜻한 음악]‬
‪[동은] 이세돌이 누군데요?‬‪Lee Se Dol là ai?‬
‪그동안 고마웠어요, 과외해 줘서‬‪Cảm ơn đã làm gia sư cho tôi‬ ‪suốt thời gian qua.‬
‪꼭 좋은 의사 돼요‬‪Mong anh thành bác sĩ giỏi.‬
‪우리 이제 안 봐요?‬‪Đây là buổi học cuối?‬
‪어, 왜요?‬‪Tại sao?‬
‪아직 과외 해야 돼요‬‪Ta phải tiếp tục. Cô vẫn chưa thắng tôi.‬
‪나 한 번도 못 이겼잖아요‬‪Ta phải tiếp tục. Cô vẫn chưa thắng tôi.‬
‪선배는…‬‪Tiền bối không phải người‬ ‪mà tôi muốn đánh bại.‬
‪내가 이기고 싶은‬ ‪사람이 아니거든요‬‪Tiền bối không phải người‬ ‪mà tôi muốn đánh bại.‬
‪먼저 가볼게요‬‪Tôi đi trước đây.‬ ‪Tôi còn phải đi dạy phụ đạo nữa.‬
‪보충 과외가 있어서요‬‪Tôi đi trước đây.‬ ‪Tôi còn phải đi dạy phụ đạo nữa.‬
‪[여정] 과외해서 빌딩 사게요?‬‪Cô đang cố mua cả tòa nhà à?‬
‪[동은] 과외해서 빌딩 못 사요‬‪Làm gia sư thì sao mua nổi.‬
‪[여정] 알아요‬ ‪빌딩은 보통 증여죠‬‪Ừ. Người ta toàn thừa hưởng nó.‬
‪아니, 어떻게‬‪Dù sao, dành thời gian lâu thế rồi,‬ ‪sau cô cứ thế mà chào được?‬
‪그동안의 시간들도 있는데‬ ‪어떻게 이렇게 안녕을 해요?‬‪Dù sao, dành thời gian lâu thế rồi,‬ ‪sau cô cứ thế mà chào được?‬
‪동서남북 중에‬ ‪어딘지만 알려주면 안 돼요?‬‪Nói tôi nghe cô định đi hướng nào đi?‬
‪나 다 알아요‬‪Tôi biết.‬
‪후배는 지금 이 순간에도‬‪Rằng cô đang chạy hết tốc lực‬ ‪tới nơi nào đó, kể cả bây giờ.‬
‪어딘가로‬ ‪전속력으로 달려가고 있는 거‬‪Rằng cô đang chạy hết tốc lực‬ ‪tới nơi nào đó, kể cả bây giờ.‬
‪근데 난 거기가 어딘지‬ ‪잘 모르겠거든요‬‪Mà tôi không biết nó ở đâu.‬
‪사실은 나도 어디로든‬‪Nói thật, tôi cũng muốn‬
‪[여정이 숨을 들이켠다]‬‪Nói thật, tôi cũng muốn‬
‪그, 걷고 싶은데 [숨을 내쉰다]‬‪đi đâu đó,‬ ‪nhưng tôi dốt về phương hướng lắm.‬
‪나 되게 길치거든요‬‪đi đâu đó,‬ ‪nhưng tôi dốt về phương hướng lắm.‬
‪서울주병원 아들이죠‬‪Mẹ của anh là giám đốc‬
‪어머니가 병원장이고‬‪Bệnh viện Đa khoa Seoul Joo?‬
‪[헛웃음] 그럼 다 온 거 아닌가?‬‪Anh ở vạch đích rồi mà?‬
‪태어나는 순간‬‪Ngay từ lúc sinh ra, có lẽ anh đã nghe,‬
‪'이미 목적지에 도착하셨습니다‬ ‪안내를 종료합니다'‬‪Ngay từ lúc sinh ra, có lẽ anh đã nghe,‬ ‪"Bạn đã đến đích",‬ ‪không biết bao nhiêu lần.‬
‪수도 없이 들었을 텐데‬‪"Bạn đã đến đích",‬ ‪không biết bao nhiêu lần.‬
‪[숨을 들이켰다 내쉰다]‬
‪아침마다 날씨 채널을 봐요‬‪Sáng nào tôi cũng xem kênh thời tiết.‬
‪예년보다 포근한 날씨의 겨울을‬ ‪난동이라고 한대요‬‪Có những mùa đông ấm hơn bình thường‬ ‪được gọi là mùa đông ấm.‬
‪겨울철 짙은 안개는‬‪Sương mù mùa đông dày xuất hiện‬
‪세밑 한파 뒤 찾아온‬ ‪난동이 원인이고‬‪vì sau đợt lạnh giá là một mùa đông ấm.‬
‪지들은 따뜻하니까‬‪Khi người ta đang ấm áp,‬
‪밖이 얼마나 추운 줄도 모르고‬‪sẽ chả nhận ra bên ngoài lạnh thế nào.‬
‪한갓지고‬‪Với họ, cuộc sống‬ ‪thật bình lặng và hạnh phúc.‬
‪그저 해맑고‬‪Với họ, cuộc sống‬ ‪thật bình lặng và hạnh phúc.‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[자동 세차기 작동음]‬
‪[문자 알림음]‬
‪[여자]‬‪Ta sẽ gặp nhau ở đâu?‬ ‪Xin cô cho tôi biết địa điểm.‬
‪[툭 놓는 소리]‬
‪[여자가 부스럭거린다]‬
‪- [바스락 종이 소리]‬ ‪- [가방 닫는 소리]‬
‪[부스럭대는 종이 소리]‬
‪[봉투를 부스럭거린다]‬
‪[쓱 꺼내는 소리]‬
‪기본 정보는 사진 뒤에 적어뒀고‬‪Tôi đã ghi chi tiết cơ bản‬ ‪sau các bức ảnh.‬
‪그간 모은 정보들은‬ ‪따로 넣어놨어요‬‪Thông tin khác tôi thu được cũng có ở đó.‬
‪그 외 새로운 정보를 원합니다‬‪Tôi muốn có thông tin mới ngoài chúng.‬ ‪Bao gồm về Giám đốc Kim Shin Tae.‬
‪김신태 이사장도 포함입니다‬‪Tôi muốn có thông tin mới ngoài chúng.‬ ‪Bao gồm về Giám đốc Kim Shin Tae.‬
‪[부스럭거린다]‬
‪[여자] 네‬‪Được rồi.‬
‪[쓱 넣는 소리]‬
‪[가방 닫는 소리]‬
‪하루 8시간‬ ‪최저 시급으로 계산해 주세요‬‪Cô có thể trả tôi‬ ‪mức lương cơ bản tám tiếng một ngày.‬
‪교통비, 식비‬ ‪기타 비용은 별도고요‬‪Cả phương tiện đi lại,‬ ‪ăn uống, chi phí khác.‬
‪네‬‪Được rồi.‬
‪합법적인 일만‬ ‪하지는 않을 겁니다‬‪Việc ta làm không phải luôn hợp pháp.‬ ‪Và việc của tôi phải luôn là trên hết.‬
‪순서는 제 일이 먼저고요‬‪Việc ta làm không phải luôn hợp pháp.‬ ‪Và việc của tôi phải luôn là trên hết.‬
‪네‬‪Được.‬
‪[동은] 시간이 걸릴 겁니다, 대신‬‪Sẽ mất chút thời gian,‬ ‪nhưng tay chúng ta sẽ không phải dính máu.‬
‪우리 손에 피는 안 묻을 겁니다‬‪nhưng tay chúng ta sẽ không phải dính máu.‬
‪네‬‪Được rồi.‬
‪운전할 줄 아세요?‬‪Cô biết lái xe không?‬
‪[여자의 당황한 숨소리]‬
‪[여자] 아니요‬‪Không.‬
‪[동은] 운전부터 배우세요‬‪Học lái xe trước đi đã.‬
‪[여자가 숨을 들이쉰다]‬
‪[여자] 네‬‪Được.‬
‪[동은] 아이가‬ ‪중학교 몇 학년이죠?‬‪Con cô học cấp hai là lớp mấy rồi?‬
‪[여자] 아, 애 있어도‬ ‪할 수 있어요, 사모님‬‪Con gái tôi sẽ chả gây rối đâu cô.‬ ‪Nó lớn rồi, nên biết tự chăm sóc.‬
‪다 커서 손도 안 가고‬‪Con gái tôi sẽ chả gây rối đâu cô.‬ ‪Nó lớn rồi, nên biết tự chăm sóc.‬
‪어, 절대 신경 안 쓰이시게 제가…‬‪Cô sẽ không bao giờ phải lo về…‬
‪[동은] 주말에 2시간‬‪Cuối tuần, đưa cô bé‬ ‪lên tàu hỏa đến Ga Seoul trong hai giờ.‬
‪서울역으로‬ ‪기차 태워 보내주세요‬‪Cuối tuần, đưa cô bé‬ ‪lên tàu hỏa đến Ga Seoul trong hai giờ.‬
‪과외 해드릴게요‬‪Tôi sẽ dạy kèm nó.‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪Tôi sẽ dạy kèm nó.‬
‪저도 최저 시급으로‬ ‪계산해 주시면 됩니다‬‪Cô cũng có thể trả lương cơ bản cho tôi.‬
‪고맙습니다, 사모님‬‪Cảm ơn cô.‬
‪좋은 소식 들고 올게요‬‪Tôi sẽ mang về vài tin tốt.‬
‪[면허 시험 알림음]‬‪HỌC SINH LÁI XE THỰC TẾ‬ ‪ĐANG TẬP LÁI‬
‪[강사1] 빨간 불, 노란 불…‬‪HỌC SINH LÁI XE THỰC TẾ‬ ‪ĐANG TẬP LÁI‬
‪[계속되는 교육]‬‪HỌC SINH LÁI XE THỰC TẾ‬ ‪ĐANG TẬP LÁI‬
‪[날카로운 끽 소리]‬
‪[차 안의 떨리는 숨소리]‬
‪[둘이 연신 숨을 고른다]‬
‪[여자] 죄송해요‬‪Xin lỗi ạ!‬
‪- [한숨]‬ ‪- [강사2] 아휴…‬
‪- [안내 음성] 비상 점멸등을‬ ‪- [웅얼거린다]‬‪Tắt đèn báo nguy, và lái xe về phía trước.‬
‪소등하고 출발하세요‬‪Tắt đèn báo nguy, và lái xe về phía trước.‬
‪[기차 정차음]‬
‪[동은] 지난주에 어디까지 했지?‬‪Tuần trước học đến đâu rồi?‬
‪[선아] 현직 교사가 돈 받고‬ ‪과외 하는 거 불법 아니에요?‬‪Giáo viên dạy kèm học sinh lấy tiền‬ ‪là bất hợp pháp mà?‬
‪[동은] 불법이지‬‪Đúng là bất hợp pháp.‬ ‪Nhưng cô không phải người tuân thủ luật.‬
‪근데 나 별로‬ ‪합법적인 사람 아니야‬‪Đúng là bất hợp pháp.‬ ‪Nhưng cô không phải người tuân thủ luật.‬
‪[사라락 종이 소리]‬
‪[현남의 자랑스러운 숨소리]‬‪GIẤY PHÉP LÁI XE‬ ‪KANG HYEON NAM‬
‪[현남이 발을 동동 구른다]‬
‪[현남이 작게 웃는다]‬
‪[자동차 리모컨 작동음]‬
‪[감격스러운 탄성]‬
‪[현남] 어떡해!‬‪Ôi trời!‬
‪어떡해!‬‪Ôi, Chúa ơi!‬
‪[현남의 감격스러운 탄성]‬
‪[현남의 감격스러운 웃음]‬
‪카메라는 사용할 줄 아세요?‬‪Cô biết dùng máy ảnh không?‬
‪[음악이 서서히 멈춘다]‬
‪[자동차 리모컨 작동음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[동은] 이 네모난 걸‬ ‪SD 카드라고 해요‬‪Thứ hình chữ nhật này được gọi là thẻ nhớ.‬ ‪Tôi sẽ đưa cô vài cái.‬
‪이걸 여러 개 드릴 거예요‬‪Thứ hình chữ nhật này được gọi là thẻ nhớ.‬ ‪Tôi sẽ đưa cô vài cái.‬
‪- 그럼 이걸‬ ‪- [달그락거린다]‬‪Cô bỏ nó vào đây‬
‪딸깍 넣고 사진을 찍고‬‪đóng lại cách một cái và chụp ảnh.‬
‪뺄 때도‬‪Khi lấy nó ra, nhấn cái này‬ ‪và nó sẽ bật ra kêu cái cách.‬
‪여기를 누르면 딸깍, 빠져요‬‪Khi lấy nó ra, nhấn cái này‬ ‪và nó sẽ bật ra kêu cái cách.‬
‪그럼 이걸‬‪Nếu cô để thẻ nhớ ở đây,‬ ‪tôi sẽ đến lấy nó.‬
‪여기에 두시면‬ ‪제가 와서 가져갈 거예요‬‪Nếu cô để thẻ nhớ ở đây,‬ ‪tôi sẽ đến lấy nó.‬
‪이해되세요?‬‪Cô hiểu chưa?‬
‪아… 그럼 사진은 언제 드려요?‬‪Khi nào đưa ảnh cho cô?‬
‪이게 사진이에요‬‪Ảnh nằm trong đây.‬
‪- 아…‬ ‪- [동은] 해보세요‬‪Làm thử đi.‬
‪[현남의 긴장된 숨소리]‬
‪[현남] 뭘… 배워야 될 게 많네요‬‪Tôi cần phải học nhiều thứ thật.‬
‪어우, 이거‬ ‪부러질 거 같애 가지고, 이…‬‪Ối, cảm giác như nó sắp gãy.‬
‪네‬‪Phải. Nếu cô nhét vào kiểu đó‬ ‪thì nó sẽ gãy đấy.‬
‪그렇게 넣으면 부러지세요‬‪Phải. Nếu cô nhét vào kiểu đó‬ ‪thì nó sẽ gãy đấy.‬
‪반드시 여기 금색이 아래로 가게‬‪Đảm bảo phần màu vàng nằm ở phía dưới.‬
‪[현남] 아휴, 이거…‬
‪[긴장된 신음]‬
‪[딸깍]‬
‪아, 됐다‬‪Được rồi.‬
‪[딸그락]‬
‪[현남이 달그락거린다]‬
‪뭐가 안 보이네‬‪Chả thấy gì cả.‬
‪아!‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪- [찰칵 소리]‬ ‪- [동은] 가끔 궁금해, 연진아‬‪Yeon Jin à, đôi khi tôi tự hỏi.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪피해자들의 연대와‬‪Sự đoàn kết giữa nạn nhân‬
‪가해자들의 연대는‬‪và sự đoàn kết giữa thủ phạm.‬
‪- [찰칵]‬ ‪- 어느 쪽이 더 견고할까?‬‪Cái nào vững chắc hơn nhỉ?‬
‪[계속되는 찰칵 소리]‬
‪[연신 찰칵거린다]‬
‪- [경건한 피아노 반주]‬ ‪- [신도들] ♪ 주님의 높고 ♪‬‪Hồn ngợi khen Chúa,‬ ‪Cứu Chúa tôi Đức Chúa Trời‬
‪♪ 위대하심을 ♪‬‪Hồn ngợi khen Chúa,‬ ‪Cứu Chúa tôi Đức Chúa Trời‬
‪♪ 내 영혼이 찬양하네 ♪‬‪Lớn bấy duy Ngài, quyền bính thay Ngài‬
‪[여자와 신도들] ♪ 주님의 높고‬ ‪위대하심을 ♪‬‪Hồn ngợi khen Chúa,‬ ‪Cứu Chúa tôi Đức Chúa Trời‬
‪♪ 내 영혼이 ♪‬‪Lớn bấy duy Ngài, quyền bính thay Ngài‬
‪♪ 찬양하네 ♪‬‪Lớn bấy duy Ngài, quyền bính thay Ngài‬
‪♪ 숲속이나… ♪‬‪Tôi vô sâu rừng…‬
‪[쿵]‬
‪[시동 끄는 소리]‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬
‪[삑삑 울린다]‬
‪[현남] 사진이 아직 꽝이네요‬‪Ảnh của tôi trông chưa được đẹp lắm.‬ ‪Xin lỗi nhé.‬
‪죄송해요‬‪Ảnh của tôi trông chưa được đẹp lắm.‬ ‪Xin lỗi nhé.‬
‪그래도 사모님은‬ ‪알아보실 거 같아서요‬‪Nhưng tôi nghĩ cô sẽ nhận ra cô ấy.‬
‪[태블릿 조작음]‬
‪[태블릿 작동음]‬
‪[톡톡 치는 소리]‬
‪[톡 소리]‬‪PHÒNG KHÁM MẮT CẦU VỒNG‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪- [퍽퍽 때리는 소리]‬ ‪- [남자] 에이, 씨! 야!‬
‪[웅성거린다]‬
‪[공격하는 신음]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[어린 재준의 거친 숨소리]‬
‪[남학생의 아파하는 신음]‬
‪[어린 재준] 야, 다시 말해봐‬‪Nói lại coi.‬
‪아까는 신나서 이빨 털더니‬ ‪왜 아닥하고 있냐?‬‪Nãy mày sủa câu đó ăng ẳng mà.‬ ‪Sao giờ im thế? Mắt Jeon Jae Jun bị sao?‬
‪- 전재준 눈깔이 뭐?‬ ‪- [남학생의 힘겨운 신음]‬‪Nãy mày sủa câu đó ăng ẳng mà.‬ ‪Sao giờ im thế? Mắt Jeon Jae Jun bị sao?‬
‪내 눈이 뭐, 이 씨발아!‬‪Mắt tao làm sao hả, thằng chó?‬
‪[남학생의 아파하는 신음]‬
‪- [남학생의 신음]‬ ‪- [어린 재준의 힘주는 신음]‬
‪- [남학생이 연신 신음한다]‬ ‪- [연신 퍽퍽 차는 소리]‬
‪그럼 이건 뭔 색이냐?‬‪Vậy màu gì đây hả?‬
‪대답해 봐, 너도!‬‪Mày cũng thử trả lời tao xem?‬
‪[어린 재준의 힘주는 신음]‬
‪[어색하게 웃으며] 야‬ ‪기절했어, 그만해‬‪Này, nó bất tỉnh rồi. Thôi đi.‬
‪[어린 명오의 신음]‬
‪이 씨발 새끼야‬‪Thằng chó. Tao có thể mù màu,‬ ‪nhưng tao không bị mù!‬
‪- 내가 색약이지 장님이야?‬ ‪- [퍽퍽 차는 소리]‬‪Thằng chó. Tao có thể mù màu,‬ ‪nhưng tao không bị mù!‬
‪기절한 거 누가 몰라!‬‪Tao biết là nó bất tỉnh rồi!‬
‪[연신 퍽퍽 차는 소리]‬‪Tao biết là nó bất tỉnh rồi!‬
‪[공격하는 신음]‬
‪[동은] 현모양처는 못 됐네‬ ‪박연진‬‪Có vẻ cậu chả thể‬ ‪làm mẹ hiền vợ tốt rồi, Yeon Jin.‬
‪한번 힘껏 감춰보던가‬‪Cậu cứ việc cố hết sức để che đậy đi.‬
‪[보모] 제가 위험하다고‬ ‪안 된다고 했는데‬‪- Tôi đã bảo bé đừng làm vì quá nguy hiểm.‬ ‪- Không sao.‬
‪어, 됐어요‬‪- Tôi đã bảo bé đừng làm vì quá nguy hiểm.‬ ‪- Không sao.‬
‪[높은 톤으로] 와, 우리 예솔이‬ ‪키 엄청 커졌네‬‪Chà, Ye Sol! Con cao lên nhiều rồi kìa!‬
‪어, 나도‬ ‪기상캐스터 할 거야, 커서‬‪Dạ, lớn lên, con cũng sẽ làm MC thời tiết.‬
‪- 지금까지 하예솔이었습니다‬ ‪- [문이 달칵 열린다]‬‪Đây là Ha Ye Sol của bản tin thời tiết.‬
‪- [도어 록 작동음]‬ ‪- 근데 엄마‬‪Nhưng mẹ ơi.‬ ‪Đôi giày này màu xanh lá, đúng không?‬
‪이 구두 초록색이지?‬‪Nhưng mẹ ơi.‬ ‪Đôi giày này màu xanh lá, đúng không?‬
‪아, 빨간색이구나‬‪À, chúng màu đỏ ạ.‬
‪[불안한 음악]‬
‪하예솔, 엄마 봐‬‪Ha Ye Sol, nhìn mẹ này.‬
‪이게 무슨 색인지는‬ ‪중요하지가 않아‬‪Giày này màu gì cũng chả quan trọng đâu.‬
‪중요한 건 비싼 거란 거야‬‪Điều quan trọng là chúng rất đắt tiền,‬ ‪và trong nước có vài đôi thôi.‬
‪국내에 몇 개 없는‬‪Điều quan trọng là chúng rất đắt tiền,‬ ‪và trong nước có vài đôi thôi.‬
‪더 중요한 건‬‪Và quan trọng hơn nữa,‬
‪그게 몇 개가 있든‬ ‪넌 다 가질 수 있다는 거고‬‪là dù có bao nhiêu đôi,‬ ‪con vẫn có thể mua được hết.‬
‪세상의 어떤 가격표도‬ ‪색깔로 표시되지가 않아‬‪Tất cả các bảng giá trên đời này‬ ‪đều được viết bằng số,‬
‪숫자로 표시되지‬‪không phải màu.‬
‪엄마 말 알았어?‬‪Con hiểu không?‬
‪아빠한테는 비밀이지?‬‪Con không nên nói bố, phải không ạ?‬
‪[여자] 어, 전 대표!‬‪Kìa, chào giám đốc Jeon!‬
‪[반가운 신음] 이이가‬ ‪여기 사장이야‬‪Cậu ấy làm chủ nơi này đấy.‬
‪우와, 이게 이게 이게‬ ‪얼마 만이야?‬‪Chà, nhìn cháu kìa,‬ ‪bao lâu rồi chưa gặp nhỉ?‬
‪- '올라'‬ ‪- [재준] '올라'‬‪- Xin chào!‬ ‪- Xin chào!‬
‪[여자의 반가운 신음]‬
‪[재준의 감탄하는 신음]‬
‪[재준] '세뇨리따'‬ ‪오늘도 아름다우시네요‬‪Quý cô.‬ ‪Cô vẫn xinh đẹp như mọi khi.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪미리 전화 주셨으면‬ ‪제가 딱 레드카펫 깔아놨죠‬‪Nếu cô gọi cháu, cháu đã trải thảm đỏ rồi.‬
‪아이, 참 내‬‪Ôi, cái cậu này.‬
‪[여자가 살짝 웃는다]‬‪Ôi, cái cậu này.‬
‪스페인에서‬ ‪전 대표랑 앞뒷집 살았어‬‪Hồi tôi ở Tây Ban Nha,‬ ‪tôi và cậu ấy là hàng xóm đấy.‬
‪[웃음] 아, 여기는 내 친구‬‪Hồi tôi ở Tây Ban Nha,‬ ‪tôi và cậu ấy là hàng xóm đấy.‬ ‪À, đây là bạn cô.‬ ‪Cô giới thiệu bà ấy làm thành viên ở đây.‬
‪- 멤버 추천 하려고‬ ‪- [재준] 음‬‪À, đây là bạn cô.‬ ‪Cô giới thiệu bà ấy làm thành viên ở đây.‬
‪[여자] 심사숙고 좀 해줘‬‪Cháu cân nhắc nhé?‬
‪유난이다‬‪Làm quá thế.‬
‪회원권 하나 사는데‬ ‪꼭 심사까지 해야 해?‬‪Có cần cân nhắc‬ ‪chỉ để mua thẻ hội viên không?‬
‪[숨을 들이켜며] 오늘 어떠셨어요?‬‪Hôm nay thế nào ạ? Câu lạc bộ‬ ‪có mảng xanh đẹp nhất đất nước đấy ạ.‬
‪그린은 저희 CC가‬ ‪대한민국 최고거든요‬‪Hôm nay thế nào ạ? Câu lạc bộ‬ ‪có mảng xanh đẹp nhất đất nước đấy ạ.‬
‪한 번도 안 와본 분은 있어도‬ ‪한 번만 오는 분은 없는데‬‪Đã từng đến đây rồi‬ ‪thì khách luôn quay lại, cô biết đó.‬
‪운동 나오면 다 좋지, 뭐‬ ‪그늘집 만두는 맛있었어요‬‪Tập thể dục thì ở đâu cũng được mà.‬ ‪Bánh xếp ở chòi nghỉ ngon lắm.‬
‪- [달그락 소리]‬ ‪- [여자] 여기가 워낙 까다로워‬‪Rất khó để vào được đây.‬ ‪Bà cần ít nhất bốn lời giới thiệu‬
‪기존 멤버 4인 이상‬‪Rất khó để vào được đây.‬ ‪Bà cần ít nhất bốn lời giới thiệu‬ ‪từ các thành viên hiện tại để nộp đơn.‬
‪- 추천이 없으면은 서류도 못 내‬ ‪- [탁 놓는 소리]‬‪từ các thành viên hiện tại để nộp đơn.‬
‪- 아유, 멤버로 손색없어‬ ‪- [재준] 아‬‪Bà ấy đủ điều kiện‬ ‪để làm thành viên ở đây.‬
‪[여자] 이 댁 아들이‬ ‪재평건설 사장이야‬‪Con trai bà ấy là CEO‬ ‪Công ty Xây dựng Jaepyeong.‬
‪[불안한 음악]‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪[웃음]‬
‪서류 주시면 잘 검토하겠습니다‬‪Cháu đảm bảo sẽ xem đơn của cô.‬
‪그럼 저, 선약이 있어서요‬‪Vậy thì, cháu phải đi đây ạ.‬
‪- 전화드릴게요‬ ‪- [여자] 오케이‬‪- Cháu sẽ gọi cô.‬ ‪- Được.‬
‪[재준] 당분간 새 멤버 심사‬ ‪안 할 거니까 서류 받지 마‬‪Giờ ta sẽ dừng xem xét, nên đừng nhận‬ ‪đơn của bà ta. Và, chết tiệt thật.‬
‪그리고 이, 씨!‬‪Giờ ta sẽ dừng xem xét, nên đừng nhận‬ ‪đơn của bà ta. Và, chết tiệt thật.‬
‪[재준의 화난 신음]‬
‪그늘집에서 만두 팔지 마‬‪Đừng bán bánh xếp ở chòi nghỉ nữa.‬ ‪Vứt cái đống chết tiệt đó đi.‬
‪다 버려, 씨발‬‪Đừng bán bánh xếp ở chòi nghỉ nữa.‬ ‪Vứt cái đống chết tiệt đó đi.‬
‪[직원] 예, 대표님‬‪Vâng, giám đốc.‬
‪[자전거가 타닥거린다]‬
‪[빠르게 안전띠 푸는 소리]‬‪HỘI QUÁN CỜ VÂY PAGODA‬
‪[서두르는 발소리]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪주차하고 기원에‬ ‪키 맡기고 퇴근해요‬‪Đỗ xe, để chìa khóa ở hội quán và về đi.‬ ‪Thứ Sáu mà.‬
‪금요일이잖아‬‪Đỗ xe, để chìa khóa ở hội quán và về đi.‬ ‪Thứ Sáu mà.‬
‪감사합니다, 대표님‬‪Cảm ơn giám đốc.‬ ‪Luật sư Choi đã đến rồi ạ.‬
‪최 변호사님은 도착해 계시답니다‬‪Cảm ơn giám đốc.‬ ‪Luật sư Choi đã đến rồi ạ.‬
‪땡큐‬‪Cảm ơn.‬
‪[최 변호사] 정복동 개발 건은‬‪Tôi đã đảm bảo quyền triển khai‬ ‪cho việc mở rộng Jeongbokdong.‬
‪- [잘그락 소리]‬ ‪- 부지 시행권 확보했습니다‬‪Tôi đã đảm bảo quyền triển khai‬ ‪cho việc mở rộng Jeongbokdong.‬
‪바둑 광장은 조경 마무리되는 대로‬‪Và đã đạt thỏa thuận‬ ‪mở Quảng trường Cờ vây với thành phố‬
‪오픈식 하기로 시랑 얘기가 됐고요‬‪ngay khi xong kiến trúc cảnh quan.‬
‪중간에 조경업체를‬ ‪한 번 바꿨더니‬‪Bọn tôi đổi công ty kiến trúc cảnh quan‬ ‪nên lâu hơn.‬
‪- [누군가가 감탄한다]‬ ‪- 늦어지네요‬‪Bọn tôi đổi công ty kiến trúc cảnh quan‬ ‪nên lâu hơn.‬
‪[탁 놓는 소리]‬
‪- [웅성거린다]‬ ‪- [남자1] 우와! 대단해‬‪Chà, hay quá.‬
‪대단하다‬‪Tuyệt vời.‬
‪[최 변호사] 어허‬ ‪요즘 젊은 친구들‬‪Giới trẻ ngày nay‬ ‪không hứng thú với mấy thứ như cờ vây đâu.‬
‪바둑 같은 건 관심이 없는데‬‪Giới trẻ ngày nay‬ ‪không hứng thú với mấy thứ như cờ vây đâu.‬
‪[웃으며] 아, 신선해서요‬‪Không thường gặp đâu.‬
‪그, 무엇보다도 갈빗집 박 사장을‬ ‪두 판씩이나 이겨서‬‪Ông Park, chủ nhà hàng sườn,‬ ‪đã thua cô ấy hai hiệp rồi,‬
‪- [미스터리한 음악]‬ ‪- 박 사장 지금 뚜껑이 열렸어요‬‪nên giờ ông ấy đang tức xì khói đấy.‬
‪저거, 판당 2만 원 내기라‬‪Họ đặt cược 20.000 won mỗi hiệp.‬
‪[하 대표가 웃으며] 그래요?‬‪Thế à?‬
‪[바둑돌이 잘그락거린다]‬
‪[탁 바둑돌 놓는 소리]‬
‪[탁 놓는 소리]‬
‪[서로 속닥거린다]‬
‪[사람들의 감탄]‬
‪[박 사장이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪- [박 사장의 한숨]‬ ‪- [웅성거린다]‬
‪[남자2] 저기 대마부터 잡아야지‬‪Ông nên bắt nhóm đó trước.‬
‪[동은] 그쪽은 활로가 없습니다‬‪Đâu có đường sống ở đó.‬ ‪Giờ chịu thua thì chú thua mười lãnh thổ.‬
‪지금 돌 던지시면 열 집 지세요‬‪Đâu có đường sống ở đó.‬ ‪Giờ chịu thua thì chú thua mười lãnh thổ.‬
‪[박 사장의 깊은 한숨]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[사람들의 감탄]‬
‪- [박 사장의 깊은 한숨]‬ ‪- [남자3] 잡았어‬‪Cô ấy thắng rồi.‬
‪[사람들의 감탄과 웃음]‬
‪[남자3] 진짜…‬‪Thật tình.‬
‪[남자1] 대단하다, 대단해, 아유‬‪Ấn tượng đấy.‬
‪[남자4가 웃으며] 2, 2만 원‬ ‪날라갔네‬‪- Ông ấy mất 20.000 won?‬ ‪- Thấy mười lãnh thổ chứ?‬
‪[남자1] 아니‬ ‪거기 열 집이 보였어, 그게?‬‪- Ông ấy mất 20.000 won?‬ ‪- Thấy mười lãnh thổ chứ?‬
‪아이, 못 봤다니까, 난?‬
‪- [사람들의 감탄]‬ ‪- 열 집이야‬‪- Chà, thật tình.‬ ‪- Cô ấy giỏi đó.‬
‪- [남자1] 진짜‬ ‪- [남자2] 잘 두네, 잘 둬‬‪- Chà, thật tình.‬ ‪- Cô ấy giỏi đó.‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[연신 감탄한다]‬
‪[버스 정차음]‬‪TRẠM DỪNG XE BUÝT SÂN BAY‬
‪[치익 소리]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[혜정]‬‪Tôi đến Seoul rồi.‬ ‪Mai là ngày nghỉ. Chán quá.‬
‪[혜정]‬‪Úi, nhầm số rồi.‬
‪[자동차 경적음]‬
‪[혜정이 콧소리 내며] 미쳤나 봐‬‪Cậu ấy điên mất rồi!‬
‪[덜컥 소리]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪너 전재준인 줄 알고 쪼갰지?‬‪Cậu cười vì tưởng tôi là Jae Jun chứ gì?‬ ‪Chết tiệt, cậu buồn cười quá!‬
‪[웃으며] 씨발, 쟤 봐, 존나 웃겨‬‪Cậu cười vì tưởng tôi là Jae Jun chứ gì?‬ ‪Chết tiệt, cậu buồn cười quá!‬
‪- [덜컥거린다]‬ ‪- 문이나 열어!‬‪Mở cửa ra coi!‬
‪- [웃음]‬ ‪- [연신 덜컥거린다]‬
‪[자동차 가속음]‬
‪[명오] 너 이번에 제대로 건졌더라‬‪Lần này cậu trúng mánh.‬
‪뒤에 아이패드 있거든‬‪iPad ở phía sau.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪너 재준이 차‬ ‪이렇게 막 끌고 다녀도 돼?‬‪Lái xe Jae Jun đi thế này ổn không đó?‬
‪너 이거 니 차인 척‬ ‪기집애들 꼬시지?‬‪Cá là cậu dùng xe này để cưa gái.‬
‪[명오] 그런 복지도 없으면‬ ‪이 일 못하지‬‪Chả có quyền lợi đó‬ ‪thì ai chịu nổi công việc này.‬
‪69‬‪Sáu, chín.‬
‪6969‬‪Sáu, chín, sáu, chín.‬
‪[피식 웃으며] 비번‬‪Mật mã đó!‬
‪[웃음]‬
‪아름다운 숫자지‬‪- Một bộ số đẹp mà.‬ ‪- Trời ạ, cậu thật kinh tởm.‬
‪아, 드러워, 씨‬‪- Một bộ số đẹp mà.‬ ‪- Trời ạ, cậu thật kinh tởm.‬
‪[명오가 숨을 들이켜며]‬ ‪이혼남 맞고‬‪Anh ta đúng là đã ly dị.‬ ‪Sở hữu cả đống cao ốc, đất đai các thứ.‬
‪건물에 땅에 뭐, 암튼 존나 많아‬‪Anh ta đúng là đã ly dị.‬ ‪Sở hữu cả đống cao ốc, đất đai các thứ.‬
‪말도 있어, 제주도에‬‪Còn nuôi cả ngựa ở Jeju.‬
‪[놀란 탄성]‬
‪개뻥인 줄 알았는데 대박‬‪Tôi cứ tưởng đó chỉ là nói phét,‬ ‪nhưng trời đất ơi!‬
‪[웃음]‬‪Tôi cứ tưởng đó chỉ là nói phét,‬ ‪nhưng trời đất ơi!‬
‪그럼‬‪Vậy cậu có thể‬ ‪tìm hiểu vợ cũ của anh ta không?‬
‪이 오빠 엑스와이프‬ ‪좀 알아봐 줄 수 있어?‬‪Vậy cậu có thể‬ ‪tìm hiểu vợ cũ của anh ta không?‬
‪얼굴, 학벌, 집안, 뭐든‬‪Khuôn mặt, trường học, gia đình, mọi thứ.‬
‪30 더 입금하면 되지?‬ ‪얼마나 걸려?‬‪Thêm 300.000 won nữa nhỉ? Mất bao lâu?‬
‪뭐가 이렇게 급해?‬‪Này, vội gì chứ?‬
‪45면 하고‬‪Tôi sẽ làm với giá 450.000 won.‬ ‪Dạo này tôi khá bận.‬
‪내가 요즘 좀 바빠‬‪Tôi sẽ làm với giá 450.000 won.‬ ‪Dạo này tôi khá bận.‬
‪다음 주에 제주도 가재‬‪Tuần tới anh ta muốn đi Jeju với tôi.‬ ‪Tôi cần quyết xem có ngủ với anh ta không.‬
‪잘지 말지 정하고 가야 하니까‬‪Tuần tới anh ta muốn đi Jeju với tôi.‬ ‪Tôi cần quyết xem có ngủ với anh ta không.‬
‪[깨달은 탄성]‬‪Tuần tới anh ta muốn đi Jeju với tôi.‬ ‪Tôi cần quyết xem có ngủ với anh ta không.‬
‪당연한 걸‬‪Ồ, tất nhiên rồi.‬ ‪Tôi không nên nói thẳng thế.‬
‪결례했다, 야‬‪Ồ, tất nhiên rồi.‬ ‪Tôi không nên nói thẳng thế.‬
‪[웃음]‬
‪조심해야지, 씨‬‪Nên cẩn thận nhỉ.‬ ‪Tôi suýt thì nói "lẳng lơ"!‬
‪걸레라고 할 뻔 [웃음]‬‪Nên cẩn thận nhỉ.‬ ‪Tôi suýt thì nói "lẳng lơ"!‬
‪아이, 씨!‬‪Trời. Tôi còn chả có hơi để mà chửi cậu.‬
‪야, 욕도 귀찮다, 넌‬‪Trời. Tôi còn chả có hơi để mà chửi cậu.‬
‪너 세상에서 완벽하게 계급이‬ ‪존재하는 곳이 어딘지 알아?‬‪Biết nơi duy nhất trên đời‬ ‪có thể phân biệt tầng lớp chứ?‬
‪비행기 안이야‬‪Bên trong máy bay đó.‬ ‪Khoang hạng nhất, thương gia, phổ thông.‬
‪퍼스트, 비즈니스, 이코노미‬‪Bên trong máy bay đó.‬ ‪Khoang hạng nhất, thương gia, phổ thông.‬
‪그 사이엔 달랑 커텐 하나인데‬ ‪아무도 그걸 못 넘어‬‪Thứ duy nhất ngăn cách họ là bức màn,‬ ‪mà chả ai qua nổi.‬
‪뭔 개소리야?‬‪Nói chuyện vớ vẩn gì vậy?‬
‪넌 그냥 한 끼 밥값도‬ ‪안 되는 돈이나 처받으면서‬‪Tôi bảo cậu hãy ở lại sau bức màn‬ ‪khi được trả vừa đủ tiền‬ ‪để trang trải một bữa ra hồn đi.‬
‪계속 그렇게‬ ‪커텐 뒤에 있으란 소리야‬‪khi được trả vừa đủ tiền‬ ‪để trang trải một bữa ra hồn đi.‬
‪[커버 닫는 소리]‬‪khi được trả vừa đủ tiền‬ ‪để trang trải một bữa ra hồn đi.‬
‪- [스산한 음악]‬ ‪- 난 넘어갈 테니까‬‪Tôi thì sẽ vượt qua nó.‬
‪[툭 소리]‬
‪차 세워, 재준이 차‬‪Dừng xe lại. Xe của Jae Jun à.‬
‪[음악이 고조되다 잦아든다]‬
‪[미스터리한 음악]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪- [다가오는 발소리]‬ ‪- [문이 달칵 닫힌다]‬
‪[연진] 그렇게 재밌어?‬‪Vui đến vậy cơ à?‬
‪여기서부터 이미 승부가 났는데‬ ‪질질 끌었어‬‪Trận đấu đã kết thúc lúc này,‬ ‪nhưng cô ấy đã kéo dài nó.‬
‪왜지?‬‪Nhưng tại sao?‬
‪- 누가?‬ ‪- [달그락 놓는 소리]‬‪Ai cơ?‬
‪기원에서‬‪Ở Hội quán Cờ vây.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪왜?‬‪Sao thế?‬
‪잠깐 눈 붙였다 출근할려고‬‪Em đi chợp mắt tí rồi đi làm đây.‬
‪[또각또각 발소리]‬
‪아, 그 머리 아픈 걸 왜 해, 대체?‬‪Thứ đó làm em đau đầu. Sao anh chơi nó?‬
‪깔끔하잖아‬ ‪재미로도, 미학적으로도‬‪Nó trang nhã.‬ ‪Cả về mặt giải trí lẫn thẩm mỹ.‬
‪넌 몸에도 안 좋은 담배‬ ‪왜 피는데?‬‪- Thế sao em hút thuốc? Đâu tốt cho em.‬ ‪- Cũng đúng.‬
‪[연진] 그러네 [웃음]‬‪- Thế sao em hút thuốc? Đâu tốt cho em.‬ ‪- Cũng đúng.‬
‪근데…‬‪Vậy sao anh cưới một cô gái hút thuốc‬ ‪trong khi bản thân chả hút thuốc?‬
‪담배도 안 피면서‬ ‪담배 피는 여자랑은 왜 결혼했대?‬‪Vậy sao anh cưới một cô gái hút thuốc‬ ‪trong khi bản thân chả hút thuốc?‬
‪담배 피는 거 말곤 깔끔해서‬‪Em trang nhã, ngoài việc hút thuốc.‬
‪재미로도‬‪Cả về mặt giải trí lẫn thẩm mỹ.‬
‪미학적으로도‬‪Cả về mặt giải trí lẫn thẩm mỹ.‬
‪[연진의 웃음]‬
‪[연진] 난 오빠 그런 거 좋았어‬‪Đó là điều em thích ở anh đó.‬
‪모든 질문에 답이 있는 거‬‪Anh có câu trả lời cho mọi câu hỏi.‬
‪[딸각 잔 놓는 소리]‬
‪근데‬‪Nhưng anh biết đấy,‬ ‪anh đã đi xem mắt ba lần, bao gồm cả em.‬
‪그때 나 말고도‬ ‪선봤었잖아, 나까지 3명‬‪Nhưng anh biết đấy,‬ ‪anh đã đi xem mắt ba lần, bao gồm cả em.‬
‪근데 왜 나였어?‬‪- Sao anh lại chọn em?‬ ‪- Em mặc ít quần áo nhất.‬
‪니가 그중에 제일 적게 입어서‬‪- Sao anh lại chọn em?‬ ‪- Em mặc ít quần áo nhất.‬
‪제일 적게 입었는데‬‪Em mặc ít nhất,‬ ‪nhưng tất cả đều là hàng Dior.‬
‪다 디올이어서‬‪Em mặc ít nhất,‬ ‪nhưng tất cả đều là hàng Dior.‬
‪[웃음]‬
‪미친다, 진짜‬‪Đồ điên này.‬
‪[숨을 들이쉰다]‬‪Đúng là một quý ông,‬ ‪mà đôi khi anh cũng giống trai hư lắm.‬
‪되게 나이스한데 어떤 취향은‬ ‪참 양아치 같단 말이야‬‪Đúng là một quý ông,‬ ‪mà đôi khi anh cũng giống trai hư lắm.‬
‪올 거면 빨리 와‬‪Nếu có lên thì nhanh nhé.‬
‪나 되게 되게 되게‬ ‪적게 입고 잘 거야‬‪Em sẽ mặc rất ít đồ để đi ngủ đấy.‬
‪5분‬‪Năm phút thôi.‬
‪[또각또각 멀어지는 발소리]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[기차 경적]‬
‪[기차역 안내 방송 알림음]‬
‪[안내 방송이 흘러나온다]‬
‪[지퍼 닫는 소리]‬
‪[신비로운 음악]‬
‪꿈인가?‬‪Là thật đấy à?‬
‪[선배] 꾸미라고?‬‪Anh đang nói tôi à?‬
‪꾸민 거야‬‪Nay tôi hơi diện.‬
‪[문자 알림음]‬
‪[동은]‬‪Mười phút nữa bắt đầu.‬
‪[산뜻한 음악]‬
‪[여정이 숨을 씁 들이켜며]‬ ‪임용은 붙었어요?‬‪Cô có vượt qua kỳ thi tuyển không?‬
‪- 네‬ ‪- 아, 붙었구나‬‪- Có.‬ ‪- Ồ, thế à.‬
‪축하해요‬‪Chúc mừng nhé.‬
‪아, 너무 늦었나?‬‪À, có lẽ tôi nói hơi muộn nhỉ.‬
‪고마워요‬‪Cảm ơn.‬
‪[알겠다는 탄성]‬
‪세명시에서 학회가 있어서요‬ ‪교수님들 모시고‬‪Tôi đi dự hội nghị học thuật ở Semyeong‬ ‪với vài giáo sư.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪[입을 쩝 뗀다]‬
‪잘 지냈어요?‬‪Cô khỏe chứ?‬
‪[동은] 네‬‪Vâng.‬
‪군의관 갔단 얘긴 들었어요‬‪Nghe nói anh nhập ngũ, làm sĩ quan y tế.‬
‪[여정이 웃으며] 에헤이‬‪Nghe nói anh nhập ngũ, làm sĩ quan y tế.‬ ‪Tôi xuất ngũ cũng lâu lắm rồi đó.‬
‪제대한 지가 백만 년인데‬‪Tôi xuất ngũ cũng lâu lắm rồi đó.‬
‪근데 어디서 들었어요?‬‪Mà sao cô biết chuyện đó?‬
‪공원 할아버지들이요‬‪Nghe mấy bác ở công viên nói.‬
‪그 백수 청년 군대 갔다고‬‪Họ nói anh chàng thất nghiệp đã nhập ngũ,‬ ‪và cậu ta sẽ lột xác quay về.‬
‪정신 차려 올 거라고‬‪Họ nói anh chàng thất nghiệp đã nhập ngũ,‬ ‪và cậu ta sẽ lột xác quay về.‬
‪[여정의 웃음]‬‪Họ nói anh chàng thất nghiệp đã nhập ngũ,‬ ‪và cậu ta sẽ lột xác quay về.‬
‪[숨을 스읍 들이켠다]‬
‪왔었어요, 공원에?‬‪Vậy là cô đã đến công viên à?‬
‪위문편지라도 쓸 걸 그랬나?‬‪Có phải tôi nên viết thư cho anh không?‬ ‪Sĩ quan y tế cũng được nhận thư chứ?‬
‪군의관도 위문편지 받아요?‬‪Có phải tôi nên viết thư cho anh không?‬ ‪Sĩ quan y tế cũng được nhận thư chứ?‬
‪[숨을 들이켠다]‬‪Có phải tôi nên viết thư cho anh không?‬ ‪Sĩ quan y tế cũng được nhận thư chứ?‬
‪보통 연애편지를 받죠‬‪- Bọn tôi thường nhận được thư tình.‬ ‪- Anh nhận được nhiều chứ?‬
‪많이 받았어요?‬‪- Bọn tôi thường nhận được thư tình.‬ ‪- Anh nhận được nhiều chứ?‬
‪[착착 놓는 소리]‬‪GỬI JOO YEO JEONG‬
‪나 편지 싫어해요‬‪Tôi ghét thư từ.‬
‪아, 세명시엔 무슨 일로?‬‪À, cô đến Semyeong làm gì thế?‬
‪혹시 거기 근무해요?‬‪Cô làm ở đó à?‬
‪아직은요‬‪Chưa đâu.‬
‪오늘은 일이 있어서‬‪Hôm nay tôi có việc khác ở đó.‬
‪[여정] 일행이에요?‬‪Em ấy đi cùng cô à?‬ ‪Em ấy đã nhìn chằm chằm một lúc rồi.‬
‪아까부터 눈을 안 떼는데‬‪Em ấy đi cùng cô à?‬ ‪Em ấy đã nhìn chằm chằm một lúc rồi.‬
‪그만 가봐야겠어요‬‪Tôi phải đi đây.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪[숨을 내쉰다]‬
‪저도요‬‪Tôi cũng vậy.‬
‪[입을 쩝 떼며] 아, 근데요‬‪À tiện đây,‬
‪[숨을 들이켜며] 그때요‬‪hồi đó ấy,‬
‪우리 처음 공원에서‬ ‪바둑 과외 할 때요‬‪khi ta bắt đầu học cờ vây ở công viên,‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪그때가 내 인생에서‬ ‪가장 시렸던 계절이었거든요?‬‪đó là mùa lạnh lẽo nhất‬ ‪mà tôi từng trải qua.‬
‪동은 후배랑 하던 그 과외가‬‪Nhưng những buổi dạy kèm đó với cô‬
‪[숨을 들이켠다]‬‪là thói quen duy nhất tôi có trong đời,‬ ‪cũng như một lời hứa.‬
‪그때 내 유일한‬ ‪일상이자 약속이었어요‬‪là thói quen duy nhất tôi có trong đời,‬ ‪cũng như một lời hứa.‬
‪아마 내가 따뜻해 보였다면‬‪Nên nếu tôi có vẻ là người ấm áp,‬
‪그건 동은 후배 덕분이에요‬‪thì đó là nhờ vào cô đấy.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪내내 억울해서‬‪Cái lạnh vốn đang ăn mòn tôi.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[입을 쩝 뗀다]‬
‪나는 여기 있어요‬‪Giờ tôi đang ở đây.‬
‪혹시나 궁금해할까 봐‬‪Phòng khi cô tò mò.‬
‪그럼 조심히 가요‬‪Vậy đi an toàn nhé.‬
‪[자동문 작동음]‬
‪[할머니] 저기‬‪Xin lỗi.‬
‪살지는 않아요?‬‪Cháu không sống ở đây à?‬ ‪Cháu ở trong Căn hộ 301, đúng chứ?‬
‪301호죠?‬‪Cháu không sống ở đây à?‬ ‪Cháu ở trong Căn hộ 301, đúng chứ?‬
‪나 여기 빌라 주인이에요‬‪Bác là chủ ở đây.‬
‪안녕하세요‬‪Chào bác ạ.‬
‪[할머니] 아니, 여기 안 사냐고‬‪Bác hỏi là cháu không sống ở đây à.‬
‪수도세도 전기세도‬ ‪기본만 나오던데?‬‪Tiền nước và tiền điện‬ ‪luôn nằm ở mức cơ bản.‬
‪월세 밀린 적 없는데요‬‪- Cháu luôn trả tiền thuê đúng hạn mà.‬ ‪- Bác biết.‬
‪[할머니] 알지, 그건‬‪- Cháu luôn trả tiền thuê đúng hạn mà.‬ ‪- Bác biết.‬
‪근데 죽어도‬ ‪이 빌라를 원한다더니‬‪Nhưng cháu đã nói‬ ‪mình rất muốn căn hộ này,‬
‪몇 달을 그냥 비워두니까‬ ‪뭔 사정인가 싶어서‬‪nhưng lại để trống nhiều tháng rồi.‬ ‪Bác thắc mắc có chuyện gì thôi.‬
‪아직 세명시 발령을 못 받아서요‬‪Cháu chưa được bổ nhiệm ở Semyeong ạ.‬
‪노력 중입니다‬‪Cháu đang cố.‬
‪[탁 집는 소리]‬
‪[현남] 안 만나는 게‬ ‪원칙인 건 아는데‬‪Tôi biết ta không nên gặp nhau,‬ ‪nhưng hôm nay tôi có một đoạn phim.‬
‪오늘은 영상이라서요‬‪Tôi biết ta không nên gặp nhau,‬ ‪nhưng hôm nay tôi có một đoạn phim.‬
‪차에 좀 탈게요‬‪Nên tôi sẽ lên xe.‬
‪[덜컥 문 열리는 소리]‬
‪- [부스럭거린다]‬ ‪- [문 닫는 소리]‬
‪[동은] 이쪽으로 타실 줄 알았어요‬‪Tôi tưởng cô sẽ vào bên này.‬
‪아, 죄송해요‬‪Ối, xin lỗi.‬ ‪Lần sau tôi sẽ ghi điều đó ra.‬
‪다음에는 그것도 적을게요‬‪Ối, xin lỗi.‬ ‪Lần sau tôi sẽ ghi điều đó ra.‬
‪[현남의 힘주는 신음]‬
‪줌으로 땡겨서 찍어서‬ ‪화질이 좀 그런데‬‪Tôi đã phóng quá to‬ ‪nên chất lượng không cao lắm.‬
‪자세히 보셔야 해요‬‪Cô cần phải nhìn kỹ. Đây.‬
‪- 자‬ ‪- [카메라 조작음]‬
‪[동은] 네‬‪Rồi.‬
‪[풀벌레 소리]‬
‪[현남] 자, 자, 자, 여기예요‬‪Nhìn này. Ngay đây. Ở đây!‬
‪여기, 여기‬‪Nhìn này. Ngay đây. Ở đây!‬
‪- 아휴‬ ‪- [카메라 조작음]‬
‪'이사장님‬ ‪오늘은 앞에 앉으시죠?'‬‪"Thưa giám đốc, sao hôm nay‬ ‪ngài không ngồi ở phía trước ạ?"‬
‪더 모르겠는데요?‬‪Không rõ ý cô.‬
‪[답답한 한숨]‬
‪- [숨을 들이켠다]‬ ‪- [카메라 조작음]‬
‪[현남] '자기야, 오늘은 앞에 타'‬‪"Anh yêu à, hôm nay‬ ‪anh có thể ngồi phía trước".‬
‪혹시 이 기사분 이름이‬ ‪조수현이에요?‬‪Tên tài xế đó là Jo Soo Hyeon?‬
‪[놀란 숨소리] 어떻게 아세요?‬‪Sao cô biết?‬
‪[숨을 내쉬며] 아‬ ‪여자가 아니었네요‬‪Sao cô biết?‬ ‪Hóa ra chả phải nữ.‬
‪[동조하는 숨소리]‬
‪발기부전 치료제‬ ‪상자가 있었거든요‬‪Có một hộp thuốc‬ ‪chữa rối loạn cương dương.‬
‪하긴‬‪Chắc là giới tính không quan trọng‬ ‪trong việc lâu ra cỡ nào.‬
‪지속시간엔 성별이 없는데‬‪Chắc là giới tính không quan trọng‬ ‪trong việc lâu ra cỡ nào.‬
‪[숨을 들이켠다]‬‪Chắc là giới tính không quan trọng‬ ‪trong việc lâu ra cỡ nào.‬
‪나이를 중점으로‬ ‪생각했어야 했군요‬‪Lẽ ra ta nên tập trung vào tuổi tác.‬
‪[터져 나오는 웃음]‬
‪[현남의 웃음]‬
‪어우, 이상한 부분에서‬ ‪진지하셔 가지고‬‪Cô cứ tỏ ra nghiêm túc mấy lúc kỳ cục!‬
‪[현남이 연신 웃는다]‬‪Cô cứ tỏ ra nghiêm túc mấy lúc kỳ cục!‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪왜요?‬‪Gì vậy? Cô nghĩ tôi không biết cười‬ ‪vì lúc nào cũng bị đánh à?‬
‪맞고 사는 년은‬ ‪웃지도 않고 사는 줄 알았어요?‬‪Gì vậy? Cô nghĩ tôi không biết cười‬ ‪vì lúc nào cũng bị đánh à?‬
‪[웃음]‬‪Gì vậy? Cô nghĩ tôi không biết cười‬ ‪vì lúc nào cũng bị đánh à?‬
‪난 매 맞지만 명랑한 년이에요‬‪- Tuy hay bị đánh, mà tôi là người vui vẻ.‬ ‪- Ôi trời ơi!‬
‪[웃으며] 어휴, 세상에‬‪- Tuy hay bị đánh, mà tôi là người vui vẻ.‬ ‪- Ôi trời ơi!‬
‪[현남의 웃음]‬‪- Tuy hay bị đánh, mà tôi là người vui vẻ.‬ ‪- Ôi trời ơi!‬
‪[현남의 자조 섞인 웃음]‬
‪[헛기침]‬
‪[입을 쩝 뗀다]‬
‪그런 얘긴… 진작 하셨어야죠‬‪Lẽ ra cô nên nói với tôi sớm hơn.‬
‪- 뭘요?‬ ‪- [동은] 명랑하신 거요‬‪- Nói gì?‬ ‪- Cô là người vui vẻ.‬
‪[웃음]‬
‪전 웃고 싶지 않거든요‬‪Thấy đó, tôi không muốn cười.‬
‪왜, 왜요?‬‪Tại sao vậy?‬
‪웃다 보면 잊어버릴까 봐요‬‪Tôi sợ tôi sẽ quên mất mình nên làm gì‬
‪내가 뭘 하는지‬‪nếu tôi bắt đầu cười.‬
‪아…‬‪Ôi, tôi đã không nghĩ đến điều đó.‬
‪그 생각을 못 했네요‬‪Ôi, tôi đã không nghĩ đến điều đó.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪조심할게요‬‪Tôi sẽ cẩn thận.‬
‪[한숨] 내가 이래서 맞고 사나?‬‪Có lẽ đây là lý do tôi bị đánh.‬
‪[놀란 숨소리] 어우, 무슨‬‪Có lẽ đây là lý do tôi bị đánh.‬ ‪Đừng có nói vậy.‬
‪- [숨을 내쉰다]‬ ‪- [현남이 숨을 들이켠다]‬
‪[살짝 웃으며] 지금이‬ ‪너무 좋은가 봐요, 제가‬‪Chắc là tôi thật sự‬ ‪thích bản thân bây giờ.‬
‪명랑하지만 명랑할‬ ‪기회가 없다가 숨이 쉬어져서‬‪Tôi là người vui vẻ,‬ ‪mà chưa từng có cơ hội để thế.‬ ‪Giờ khi đã có thể thở lại,‬ ‪tôi cứ cười mãi.‬
‪자꾸만 웃게 돼요‬‪Giờ khi đã có thể thở lại,‬ ‪tôi cứ cười mãi.‬
‪걱정 마세요‬ ‪폐 안 될게요, 사모님‬‪Đừng lo. Tôi sẽ không kéo chân cô đâu.‬
‪우리 힘내요‬‪Giờ hãy làm việc chăm chỉ!‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[성스러운 음악]‬
‪[동은] 이 사람과 나는, 우리는‬‪Sao tôi và cô ấy… Không, tại sao bọn tôi‬
‪[달그락 소리]‬
‪왜 매일 힘을 내야 하는 걸까?‬‪phải làm việc chăm chỉ mỗi ngày?‬
‪힘내는 거 힘들어‬‪Làm việc chăm chỉ mệt mỏi lắm.‬
‪힘내는 거 너무 지겹다, 연진아‬‪Tôi chán làm việc chăm chỉ rồi,‬ ‪Yeon Jin à.‬
‪[꽃집 주인] 다 됐습니다‬‪Xong hết rồi ạ.‬
‪[부스럭 소리]‬
‪[초인종이 딩동 울린다]‬
‪[문이 덜커덩 열린다]‬
‪[담임의 옅은 웃음]‬
‪[동은] 안녕하셨어요, 선생님‬‪Thầy khỏe chứ, thầy Kim?‬
‪저 동은이에요‬‪Là em. Dong Eun đây.‬
‪누구?‬‪Ai cơ?‬
‪[동은] 성한고등학교요‬‪Ở Trung học Sunghan.‬
‪2004년도에‬ ‪자퇴했던 문동은이요‬‪Moon Dong Eun bỏ học năm 2004 ấy ạ.‬
‪기억 안 나세요?‬‪Thầy không nhớ em à?‬
‪- 누구… 라고?‬ ‪- [불안한 음악]‬‪Em nói em là ai cơ?‬
‪[자동차 문이 달칵 열린다]‬
‪[동은] 어?‬
‪선배님, 안녕하세요‬‪Tiền bối Soo Han! Chào anh.‬
‪이 동네에는 어쩐 일이세요?‬‪Anh làm gì ở khu này thế ạ?‬
‪문동은, 넌 여기 어쩐 일이야?‬‪Dong Eun à. Em làm gì ở đây thế?‬ ‪Đây là nhà gia đình anh. Ông ấy là bố anh.‬
‪여기 우리 본가야, 우리 아버지셔‬‪Dong Eun à. Em làm gì ở đây thế?‬ ‪Đây là nhà gia đình anh. Ông ấy là bố anh.‬
‪아, 진짜요?‬‪Ôi, thật à?‬
‪[살짝 웃으며] 와‬ ‪어쩜 이런 인연이 있죠?‬‪Oa, thế giới nhỏ bé thật đấy.‬
‪저 선배님 아버님 제자였어요‬‪Em từng là học trò của bố anh.‬
‪이제 저 기억나시죠?‬‪Giờ thầy nhớ ra em rồi chứ ạ?‬
‪아, 맞다‬‪Ồ, đúng rồi.‬
‪선생님‬‪Thầy Kim, giờ em là giáo viên rồi ạ.‬
‪저 선생님 됐어요‬‪Thầy Kim, giờ em là giáo viên rồi ạ.‬
‪[불안한 음악이 고조된다]‬
‪[담임] 내 아들이 [힘주는 신음]‬‪Mày vừa‬
‪뭐가!‬‪nói gì về‬
‪- [철썩 소리]‬ ‪- 어째?‬‪con trai tao?‬
‪다시 말해봐!‬‪Nói lại xem. Mày vừa nói gì?‬
‪- 뭐라 그랬어!‬ ‪- [철썩 소리]‬‪Nói lại xem. Mày vừa nói gì?‬
‪[불안한 효과음이 고조된다]‬
‪[기차 경적이 울린다]‬
‪[명오] 뭐 이런 데서 보재?‬ ‪시에스타로 오라니까‬‪Sao lại gặp ở nơi thế này?‬ ‪Tôi đã bảo cậu đến Siesta.‬
‪[입을 쩝 뗀다]‬
‪우리 학교 다닐 때도‬ ‪여기 폐건물이었거든?‬‪Tòa nhà này bị bỏ hoang‬ ‪lúc ta còn học trung học.‬
‪근데 아직도 이러네‬‪- Nhưng nó vẫn thế này.‬ ‪- Nhiều chuyện đủ rồi.‬
‪헛소리 말고‬‪- Nhưng nó vẫn thế này.‬ ‪- Nhiều chuyện đủ rồi.‬
‪니가 하려는 게 뭐 그런 거지?‬‪Cậu đang cố trả thù, phải không?‬
‪복수‬‪Cậu đang cố trả thù, phải không?‬
‪맞아‬‪Đúng vậy.‬
‪[명오] 와, 쫄지도 않고‬‪Chà, nhìn cậu kìa. Cậu còn chả sợ hãi.‬
‪뭐지, 이거? [살짝 웃음]‬‪Chà, nhìn cậu kìa. Cậu còn chả sợ hãi.‬
‪근데 나는 왜 빼냐?‬‪Sao chừa tôi ra?‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[비웃으며] 니가‬ ‪뭐 가진 게 있어야 복수를 하지‬‪Tôi chả thể trả thù cậu vì cậu chả có gì.‬
‪다른 애들은 다 잃을 게 있는데‬‪Mấy người khác đều có thứ để mất,‬ ‪nhưng cậu không có gì cả.‬
‪넌 없잖아, 아무것도‬‪Mấy người khác đều có thứ để mất,‬ ‪nhưng cậu không có gì cả.‬
‪와, 사람 면전에다가 [웃음]‬‪Chà, cậu dám nói thế thẳng mặt tôi à?‬
‪저 밀면 뒤지기 좋은 높이다‬‪Độ cao này hoàn hảo‬ ‪để đẩy cậu ngã chết đó. Cẩn thận cái mồm.‬
‪아가리 조심해라‬‪Độ cao này hoàn hảo‬ ‪để đẩy cậu ngã chết đó. Cẩn thận cái mồm.‬
‪[입을 쩝 떼며] 알지‬‪Tôi biết.‬
‪나 여기 올라서 본 적도 있어‬‪Tôi đã từng đứng trên đây.‬
‪니들이 괴롭혀서‬‪Vì các người bắt nạt tôi.‬
‪씨발, 협박하냐, 지금?‬‪Cậu đang đe dọa tôi đấy à?‬
‪넌 쫄긴 하네?‬‪- Ít ra cậu cũng thấy sợ.‬ ‪- Cậu thèm đòn à.‬
‪[명오] 뒤질라고 진짜, 이, 씨‬‪- Ít ra cậu cũng thấy sợ.‬ ‪- Cậu thèm đòn à.‬
‪윤소희 기억나?‬‪- Nhớ So Hee chứ?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪- 뭐?‬ ‪- '전학 가더니 자살했다더라'‬‪- Nhớ So Hee chứ?‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪Từng có tin đồn cô ấy tự sát,‬ ‪sau khi chuyển đến trường khác.‬
‪흉흉한 소문 돌던 윤소희‬‪Từng có tin đồn cô ấy tự sát,‬ ‪sau khi chuyển đến trường khác.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪기억해야지‬‪Cậu phải nhớ cô ấy chứ. Vì trước khi‬ ‪cậu nói "Dong Eun đã đến rồi đây",‬
‪'문동은이 왔어요' 하기 전에‬‪Cậu phải nhớ cô ấy chứ. Vì trước khi‬ ‪cậu nói "Dong Eun đã đến rồi đây",‬
‪'윤소희가 왔어요' 했을 테니까‬‪chắc cậu đã nói: "So Hee đến rồi đây".‬
‪그 윤소희가 추락한 곳이 여기야‬‪Đây là nơi So Hee đã ngã xuống.‬
‪자살 아니고‬‪Và cô ấy không tự tử.‬
‪[우당탕 소리]‬‪Và cô ấy không tự tử.‬
‪야, 이, 씨!‬‪Này, cái quái gì vậy? Không phải tôi làm!‬ ‪Tôi không giết cô ấy!‬
‪뭐? 나 아니야!‬‪Này, cái quái gì vậy? Không phải tôi làm!‬ ‪Tôi không giết cô ấy!‬
‪내가 안 죽였어!‬‪Này, cái quái gì vậy? Không phải tôi làm!‬ ‪Tôi không giết cô ấy!‬
‪알아‬‪Tôi biết.‬
‪그러니까‬ ‪그 죽인 애한테 돈 받으라고‬‪Vậy hãy đi đòi tiền‬ ‪từ kẻ đã giết cô ấy đi.‬
‪그게 내가 가진 정보야‬‪Đó là thông tin tôi có.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[숨을 내쉬며] 뭐, 그게 누군데?‬‪Thế đó là ai?‬
‪[동은] 말했잖아‬‪Tôi đã nói rồi. Việc của tôi là trên hết.‬
‪순서는 내 일이 먼저라고‬‪Tôi đã nói rồi. Việc của tôi là trên hết.‬
‪[한숨] 씨…‬
‪[부스럭거린다]‬
‪개털 존나 많은데, 씨‬‪Lựa ra mấy cái này khó lắm đấy.‬ ‪Có rất nhiều lông chó.‬
‪어렵게 고른 거야‬‪Lựa ra mấy cái này khó lắm đấy.‬ ‪Có rất nhiều lông chó.‬
‪모근 있는 걸로 10개 맞지?‬‪Mười sợi còn nang tóc, phải không? Mà này.‬
‪근데‬‪Mười sợi còn nang tóc, phải không? Mà này.‬
‪너 혹시…‬‪Không lẽ cậu… ‬
‪[한숨]‬
‪전재준 애 낳았냐?‬‪sinh con cho Jae Jun à?‬
‪니가 낳는 게 빨라‬‪Trừ khi cậu cũng vậy.‬
‪확인되면 전화할게‬‪Tôi sẽ gọi khi đã xác nhận.‬
‪[동은] 너 안 뺐어, 명오야‬‪Tôi đâu chừa cậu, Myeong O.‬
‪니가 가진 게 왜 없어?‬‪Tất nhiên là cậu có thứ để mất chứ.‬ ‪Chỉ một thứ.‬
‪하나 있잖아‬‪Tất nhiên là cậu có thứ để mất chứ.‬ ‪Chỉ một thứ.‬
‪목숨‬‪Mạng sống của cậu.‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[또각또각 다가오는 발소리]‬
‪[사라 모의 한숨]‬
‪[지시하는 신음]‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[사라 모의 한숨]‬
‪[남자의 못마땅한 신음]‬
‪[경호원] 빨리 나가‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[사라 모] 손등 말고 팔뚝에‬‪Làm trên tay nó. Nó bảo mu bàn tay bị đau.‬
‪손등은 아프대‬‪Làm trên tay nó. Nó bảo mu bàn tay bị đau.‬
‪이사라, 정신 차려 봐, 얼른‬ ‪해독하고 전시회 가야지‬‪Sa Ra, mau dậy đi.‬ ‪Con phải thải độc và đi triển lãm nữa.‬
‪[사라] 아, 눈부셔…‬‪Sáng quá.‬
‪[술병이 짤그랑거린다]‬‪Sáng quá.‬
‪천사세요?‬‪Thiên thần đấy à?‬
‪[사라 모] 얼른 정신 차려‬‪Nào, đứng dậy đi.‬
‪너 오늘 특별전 있잖아‬‪Hôm nay con có buổi triển lãm đặc biệt.‬
‪[사라의 신음]‬‪Hôm nay con có buổi triển lãm đặc biệt.‬
‪피는 것도‬ ‪이왕이면 약한 걸로 좀 해‬‪Muốn hút gì đó thì thử loại yếu hơn đi.‬
‪담배도 얇은 거 있잖아‬‪Có thuốc lá mỏng mà.‬ ‪Cần sa có loại nào như thế không?‬
‪쯧, 너 하는 건 그런 거 없어?‬‪Có thuốc lá mỏng mà.‬ ‪Cần sa có loại nào như thế không?‬
‪- [부스럭 비닐 소리]‬ ‪- [힘겨운 신음]‬
‪[경쾌한 음악]‬‪TRIỂN LÃM ĐẶC BIỆT CỦA LEE SA RA‬ ‪CHĂM CHÚ VÀO MỘT LÝ TƯỞNG TRONG GIẤC MƠ‬
‪[카메라 셔터음]‬‪TRIỂN LÃM ĐẶC BIỆT CỦA LEE SA RA‬ ‪CHĂM CHÚ VÀO MỘT LÝ TƯỞNG TRONG GIẤC MƠ‬
‪- [카메라 셔터음]‬ ‪- [재준] 야, 나 저거‬‪Này, tôi muốn cái đó.‬
‪골프장으로 바로 보내‬‪- Gửi nó đến câu lạc bộ gôn.‬ ‪- Trả tiền giao hàng nhé, khách yêu.‬
‪[사라] 배송비 별도인 거‬ ‪아시죠?‬‪- Gửi nó đến câu lạc bộ gôn.‬ ‪- Trả tiền giao hàng nhé, khách yêu.‬
‪- 고객님‬ ‪- [재준의 헛웃음]‬‪- Gửi nó đến câu lạc bộ gôn.‬ ‪- Trả tiền giao hàng nhé, khách yêu.‬
‪있는 것들이 더 한다니까‬‪- Người giàu tham hơn thật.‬ ‪- Tôi hoàn lại sau khi lấy được thuế.‬
‪[사라] 세금만 떼고‬ ‪고대로 다시 돌려드리는 건데?‬‪- Người giàu tham hơn thật.‬ ‪- Tôi hoàn lại sau khi lấy được thuế.‬
‪재능 기부야, 거의‬‪Cơ bản là quyên góp tài năng.‬ ‪Đây là thế giới thuế tổng thu nhập.‬
‪근로소득세 내는 넌 모르는‬‪Cơ bản là quyên góp tài năng.‬ ‪Đây là thế giới thuế tổng thu nhập.‬
‪이 종합소득세 내는‬ ‪세계가 있단다, 혜정아‬‪Cậu không biết vì cậu chỉ đóng‬ ‪thuế thu nhập cá nhân, Hye Jeong à.‬
‪- [코웃음]‬ ‪- [쨍 잔 부딪치는 소리]‬
‪- [옅은 웃음]‬ ‪- [카메라 셔터음]‬
‪[사라 모] 이사라?‬‪Sa Ra à?‬
‪- 야‬ ‪- [탁 놓는 소리]‬‪Này, giấu đồ uống đi.‬
‪술 치워 [심호흡]‬‪Này, giấu đồ uống đi.‬
‪[웃음]‬
‪[사라 모] 부일중기 장 회장님‬ ‪사모님 오셨네?‬‪- Vợ Chủ tịch Jang của Công ty Buil đấy.‬ ‪- Ôi, phu nhân!‬
‪- [웃으며] 아, 사모님‬ ‪- [사라 모의 웃음]‬‪- Vợ Chủ tịch Jang của Công ty Buil đấy.‬ ‪- Ôi, phu nhân!‬
‪- [장 사모] 그림이 정말 좋다‬ ‪- [부끄러워하는 신음]‬‪Những bức tranh này rất đáng yêu.‬
‪어쩜 주님께 이런 달란트를‬ ‪받았을까, 우리 이 화백은?‬‪Cô tự hỏi sao họa sĩ Lee lại có được‬ ‪tài năng tuyệt vời như vậy từ Ngài.‬
‪- [셋이 풉 웃는다]‬ ‪- 아멘‬‪Amen.‬
‪[사라 모, 장 사모의 웃음]‬
‪- 석 점이나 구매하셨어‬ ‪- [사라] 아유, 감사합니다‬‪Bà ấy đã mua ba bức.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Có gì đâu.‬
‪[사라 모, 장 사모의 웃음]‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Có gì đâu.‬
‪- [사라 모] 오셔요, 사모님‬ ‪- 어‬‪- Lối này.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Bọn tôi cần địa chỉ.‬ ‪- Ừ.‬
‪- [사라 모] 주소 써주셔야 해‬ ‪- [장 사모] 어‬‪- Bọn tôi cần địa chỉ.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Cô muốn gửi đến nhà hay văn phòng?‬
‪[사라 모] 자택, 회사‬ ‪어디로 보내드려요?‬‪Cô muốn gửi đến nhà hay văn phòng?‬
‪[재준] 이야…‬‪Chà. Sao cậu cư xử‬ ‪thản nhiên đến thế được vậy, họa sĩ Lee?‬
‪어쩜 이렇게 멀쩡한 척을 잘할까?‬‪Chà. Sao cậu cư xử‬ ‪thản nhiên đến thế được vậy, họa sĩ Lee?‬
‪우리 이 화백은‬‪Chà. Sao cậu cư xử‬ ‪thản nhiên đến thế được vậy, họa sĩ Lee?‬
‪[억지웃음]‬
‪[연진] 나 다음 달에‬ ‪존나 웃기는 상 받거든?‬‪Tháng sau tôi sẽ nhận giải thưởng hài lắm.‬
‪다들 와서 같이 쪽팔려 줄 거지?‬‪Các cậu sẽ đến chịu nhục cùng tôi, nhỉ?‬
‪이 화백도 꼭 오셔야지‬‪- Cả cậu nữa, họa sĩ Lee.‬ ‪- Chết tiệt, thôi ngay đi.‬
‪씨발, 그만해‬‪- Cả cậu nữa, họa sĩ Lee.‬ ‪- Chết tiệt, thôi ngay đi.‬
‪[사라가 살짝 웃는다]‬‪- Cả cậu nữa, họa sĩ Lee.‬ ‪- Chết tiệt, thôi ngay đi.‬
‪너 무슨 상 받는데?‬‪Cậu sẽ nhận giải thưởng gì?‬
‪[학생들이 도란거린다]‬‪LỄ TRAO GIẢI CỰU HỌC SINH ƯU TÚ NĂM 2022‬
‪[혜정] 와, 진짜 옛날 그대로다‬‪Chà, nơi này chả thay đổi gì cả.‬ ‪Lần đầu tôi đến sau khi tốt nghiệp đấy.‬
‪[헛웃음] 나 졸업하고 첨 와‬‪Chà, nơi này chả thay đổi gì cả.‬ ‪Lần đầu tôi đến sau khi tốt nghiệp đấy.‬
‪[사라] 진짜?‬‪Thật à? Không gặp thầy thể dục‬ ‪sau tốt nghiệp?‬
‪- [통화 연결음]‬ ‪- 졸업하고 체육 안 만났어?‬‪Thật à? Không gặp thầy thể dục‬ ‪sau tốt nghiệp?‬
‪[연진] 혜정이가 체육 찼잖아‬‪Hye Jeong đá anh ta. Anh ta khóc như mưa.‬ ‪Lúc đó cậu không ở Hàn Quốc à?‬
‪[웃으며] 체육 울구불구‬‪Hye Jeong đá anh ta. Anh ta khóc như mưa.‬ ‪Lúc đó cậu không ở Hàn Quốc à?‬
‪너 그때 한국에 없었나?‬‪Hye Jeong đá anh ta. Anh ta khóc như mưa.‬ ‪Lúc đó cậu không ở Hàn Quốc à?‬
‪[사라] 응, 파리에서‬ ‪'파리의 연인' 봤어‬‪Không. Bận xem ‎Chuyện tình Paris ‎ở Paris.‬ ‪Mất ba ngày để tải một tập, mà vẫn xem đó.‬
‪다운받는 데 사흘씩 걸리는데‬‪Không. Bận xem ‎Chuyện tình Paris ‎ở Paris.‬ ‪Mất ba ngày để tải một tập, mà vẫn xem đó.‬
‪그걸 봤다‬‪Không. Bận xem ‎Chuyện tình Paris ‎ở Paris.‬ ‪Mất ba ngày để tải một tập, mà vẫn xem đó.‬
‪- 존잼‬ ‪- [휴대폰 조작음]‬‪Vui lắm.‬
‪[혜정] 이 새끼는‬ ‪왜 전화를 안 받아?‬‪Sao tên khốn này không bắt máy?‬ ‪Tôi cần một thứ từ cậu ấy.‬
‪[짜증 나는 신음] 받을 거 있는데‬‪Sao tên khốn này không bắt máy?‬ ‪Tôi cần một thứ từ cậu ấy.‬
‪명오?‬‪Myeong O hả?‬
‪- [다가오는 발소리]‬ ‪- 오늘도 연락 안 돼?‬‪Hôm nay cũng chả bắt máy?‬ ‪Khỉ thật, tôi cũng cần đồ từ cậu ấy.‬
‪아, 씨! 나도 있는데, 받을 거‬‪Hôm nay cũng chả bắt máy?‬ ‪Khỉ thật, tôi cũng cần đồ từ cậu ấy.‬
‪너도 몰라?‬‪- Cậu biết gì không?‬ ‪- Chắc say và ngất đâu rồi.‬
‪[재준] 또 술 처먹고‬ ‪어디 뻗었겠지, 뭐‬‪- Cậu biết gì không?‬ ‪- Chắc say và ngất đâu rồi.‬
‪아휴, 병신 새끼 진짜‬ ‪짜르던지 해야지‬‪Trời ạ. Tên ngốc đó.‬ ‪Tôi thật sự cần đuổi cậu ta thôi.‬
‪[또각또각 다가오는 발소리]‬
‪[또각또각 다가오는 발소리]‬
‪[불안한 음악]‬
‪와, 진짜 오랜만이다‬‪Chà, lâu quá rồi nhỉ.‬
‪다들 잘 지냈어?‬‪Các người khỏe chứ?‬
‪[사라] 아…‬
‪나 얘 어디서 많이 봤는데‬‪Tôi thề là đã từng gặp cô ấy.‬
‪[재준] 와, 십… 칠 년 만에‬ ‪6자 대면인가?‬‪Chà, đã 17 năm rồi à?‬ ‪Từ lần cuối cả sáu chúng ta tụ họp?‬
‪[동은] 5자 대면 같은데?‬ ‪손명오가 없잖아‬‪Năm người thì đúng hơn. Không có Myeong O.‬
‪[사라] 아! 문소희 맞지?‬‪Ôi! Moon So Hee, phải không?‬
‪[탁 치는 소리]‬
‪[혜정] 섞였다‬‪Cậu nhớ lộn tên rồi.‬ ‪Moon Dong Eun và Yoon So Hee.‬
‪문동은이랑 윤소희‬‪Cậu nhớ lộn tên rồi.‬ ‪Moon Dong Eun và Yoon So Hee.‬
‪나, 얘 어디 공장 갔단‬ ‪소문은 들었었는데‬‪Tôi nghe nói cậu ấy‬ ‪đi làm ở một nhà máy ở đâu đó.‬
‪여긴 어쩐 일이야?‬‪Làm gì ở đây thế?‬
‪동문 아니잖아, 너‬‪Cậu đâu phải cựu học sinh.‬
‪[사라] 미안, 추억이‬ ‪자꾸 가물가물해서 너무 슬퍼‬‪Xin lỗi. Tôi buồn đến nỗi‬ ‪ký ức đẹp đẽ bị mờ đi.‬
‪암튼, 반갑다, 소희야‬‪- Dù sao thì, vui được gặp, So Hee.‬ ‪- Đã bảo đó là Dong Eun.‬
‪[혜정] 문동은이라고‬‪- Dù sao thì, vui được gặp, So Hee.‬ ‪- Đã bảo đó là Dong Eun.‬
‪[입을 쩝 떼며 숨을 들이켠다]‬‪- Dù sao thì, vui được gặp, So Hee.‬ ‪- Đã bảo đó là Dong Eun.‬
‪- 난 가끔 와 보거든, 이 체육관에‬ ‪- [흥미로운 음악]‬‪Thật ra lâu lâu tôi lại đến phòng tập này.‬
‪근데 오늘은‬‪Nhưng hôm nay, có vẻ tất cả‬ ‪các gương mặt quen thuộc đều ở đây.‬
‪반가운 얼굴들이 다 있네?‬‪Nhưng hôm nay, có vẻ tất cả‬ ‪các gương mặt quen thuộc đều ở đây.‬
‪어떻게 지냈어, 연진아?‬‪Cậu thế nào rồi, Yeon Jin?‬ ‪Tôi thích dự báo thời tiết của cậu lắm.‬
‪방송은 잘 보고 있어‬‪Cậu thế nào rồi, Yeon Jin?‬ ‪Tôi thích dự báo thời tiết của cậu lắm.‬
‪화면으로 보니까 너…‬‪Trên tivi trông cậu giống người tốt thật.‬
‪되게 착해 보이더라?‬‪Trên tivi trông cậu giống người tốt thật.‬
‪너는?‬‪Còn cậu?‬
‪넌 어떻게 지냈는데?‬‪Cậu thế nào rồi?‬
‪[동은] 최근에 이직을 해서‬‪Gần đây tôi có công việc mới,‬ ‪nên ngày nào tôi cũng bận.‬
‪매일매일 바쁘게 보냈어‬‪Gần đây tôi có công việc mới,‬ ‪nên ngày nào tôi cũng bận.‬
‪[숨을 들이켜며] 옷도 사고‬ ‪비싼 회도 먹고‬‪Tôi mua vài bộ đồ mới‬ ‪và ăn cả Sashimi đắt tiền.‬
‪[동은] 세명 초, 중, 고‬ ‪이사장직 맡고 계시죠?‬‪Ông là giám đốc‬ ‪của trường Tiểu học Semyeong, phải không?‬
‪축하드립니다‬‪Chúc mừng ông.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪당신 뭐야?‬‪Cô là ai?‬
‪내 집 쓰레기통을 뒤졌어?‬‪Cô lục lọi thùng rác nhà tôi ư?‬
‪[동은] 달리 방법이 없어서요‬‪Không còn cách nào khác.‬
‪기사분 성함이 조수현 씨죠?‬‪Tên tài xế của ông‬ ‪là Jo Soo Hyeon, đúng chứ?‬
‪혹시‬‪Con trai và‬ ‪con dâu tương lai của ông có biết‬
‪아드님과 예비 며느님은‬‪Con trai và‬ ‪con dâu tương lai của ông có biết‬
‪본인들에게 갈 유산이‬‪là họ sẽ chia tài sản thừa kế‬ ‪với Jo Soo Hyeon không?‬
‪조수현 씨에게도‬ ‪가게 된다는 걸 알고 계실까요?‬‪là họ sẽ chia tài sản thừa kế‬ ‪với Jo Soo Hyeon không?‬
‪당신 지금‬‪Cô đang đe dọa tôi đấy à?‬
‪나 협박하는 거야?‬‪Cô đang đe dọa tôi đấy à?‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪근데 요구 조건은‬ ‪의외로 간단합니다‬‪Nhưng điều tôi yêu cầu từ ông‬ ‪khá đơn giản.‬
‪제가 원하는 건 세명초등학교‬ ‪1학년 2반 담임입니다‬‪Tôi muốn làm chủ nhiệm Lớp 1-2‬ ‪trường Tiểu học Semyeong.‬
‪자격 요건도 다 갖췄습니다‬‪Tôi là giáo viên lành nghề.‬ ‪Nơi cư trú của tôi là ở Semyeong,‬
‪주소도 세명시로 옮겨놨고‬‪Tôi là giáo viên lành nghề.‬ ‪Nơi cư trú của tôi là ở Semyeong,‬
‪현재 학교에서‬ ‪의원면직도 해뒀습니다‬‪và đã nộp đơn xin thôi việc‬ ‪ở trường hiện tại.‬
‪교사라고?‬‪Cô là giáo viên?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪새 학기부터 출근 준비…‬‪Tôi có thể bắt đầu đi làm‬ ‪khi học kỳ mới bắt đầu không?‬
‪해도 될까요?‬‪Tôi có thể bắt đầu đi làm‬ ‪khi học kỳ mới bắt đầu không?‬
‪- [매미 소리]‬ ‪- [새소리]‬‪TRƯỜNG TIỂU HỌC SEMYEONG‬
‪[격정적인 음악]‬‪HA YE SOL‬
‪[사회자] 지금부터 시상식을‬ ‪시작하겠습니다‬‪Bây giờ, xin bắt đầu lễ trao giải.‬
‪오늘의 수상자는‬‪Giải thưởng này thuộc về Park Yeon Jin,‬ ‪cựu học sinh tốt nghiệp khóa 23.‬
‪23회 졸업생 박연진 동문입니다‬‪Giải thưởng này thuộc về Park Yeon Jin,‬ ‪cựu học sinh tốt nghiệp khóa 23.‬
‪[동은] 오늘부터‬ ‪모든 날이 흉흉할 거야‬‪Từ giờ trở đi,‬ ‪mỗi ngày sẽ là một cơn ác mộng.‬
‪자극적이고 끔찍할 거야‬‪Chúng sẽ đầy khiêu khích và kinh hãi.‬
‪막을 수도, 없앨 수도 없을 거야‬‪Cậu không thể cản tôi‬ ‪hay làm tôi biến mất.‬
‪나는, 너의 아주 오래된‬ ‪소문이 될 거거든‬‪Tôi dự định sẽ trở thành‬ ‪một tin đồn rất xưa cũ của cậu,‬
‪연진아‬‪Yeon Jin à.‬
‪[박수]‬
‪[모두 박수 친다]‬
‪[한 사람만 연신 박수 친다]‬
‪파이팅, 박연진!‬‪Giỏi lắm, Yeon Jin!‬
‪- [계속되는 박수]‬ ‪- 브라보!‬‪Hoan hô!‬
‪멋지다, 연진아!‬‪Cậu tuyệt lắm, Yeon Jin à!‬

No comments: