더 글로리 3
Vinh quang trong thù hận 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[동은] 한때는 그런 생각을 했었어 | Đã có thời, tôi nghĩ thế này. |
[내비게이션 알림음] | |
[안내 음성] 목적지에 도착하였습니다 | Bạn đã tới địa điểm cần tìm. Xin kết thúc chỉ đường. |
경로 안내를 종료합니다 | Bạn đã tới địa điểm cần tìm. Xin kết thúc chỉ đường. |
[때리는 소리] - [남자] 잘못했냐고 물어보면 - [여자의 비명] | Tao hỏi mày xem mày sai gì cơ mà! Trả lời tao đi, con khốn! |
- 대답을 해야지, 이 썅년이, 응? - [깨지는 소리] | Tao hỏi mày xem mày sai gì cơ mà! Trả lời tao đi, con khốn! |
- [여자의 신음] - 남편을 좆같이 알아, 이 씨발 | Sao dám hỗn với tao hả! "Nếu có ai đó, hay bất cứ thứ gì đó, |
- [남편의 고함] - [동은] 뭐가 됐든 누가 됐든 | "Nếu có ai đó, hay bất cứ thứ gì đó, |
[탁탁 뛰어오는 발소리] | "Nếu có ai đó, hay bất cứ thứ gì đó, |
날 좀 도와줬다면 어땠을까? | đã cố giúp tôi thì sao?" |
[남편] 이, 씨! | đã cố giúp tôi thì sao?" Chết tiệt! |
[아이의 다급한 숨소리] | Chết tiệt! |
[툭 떨어지는 소리] | |
- [부수는 소리] - 어딜 갈라고, 씨! | |
[고함치며] 어딜 가! | Mày đi đâu vậy hả? |
- [여자의 비명] - [연신 부수는 소리] | Mày đi đâu vậy hả? |
- [여자의 신음] - 거기로 도망가면 누가 널 | Mày nghĩ mày chạy đi thế thì có ai đó sẽ giúp mày à? |
- [퍽 때리는 소리] - 도와줄 거 같아? | Mày nghĩ mày chạy đi thế thì có ai đó sẽ giúp mày à? |
- [여자의 신음] - 오늘 너 죽고 나 죽자, 어? | Hôm nay tao với mày cùng chết. |
- [우당탕 소리] - 야! | Đừng đánh mẹ nữa! |
[아이] 때리지 마! | Đừng đánh mẹ nữa! |
[고함치며] 제발 그만 때려 씨발, 다 죽여버릴 거야! | Dừng lại đi! Không tôi sẽ giết ông! |
[놀라며] 선아야, 그러지 마 | Sun A, đừng. Đừng làm thế! |
[울먹이며] 선아야, 그러지 마 | Sun A, đừng. Đừng làm thế! |
- [탕 소리] - 어, 어, 엄마가 | Mẹ sẽ lo liệu tất cả mà. |
엄마가 다 해결할게 | Mẹ sẽ lo liệu tất cả mà. |
- 선아야, 그러지 마 - [선아] 아니 | - Đừng mà. - Không! |
내가 해, 내가 해야 돼, 엄마! | Tôi sẽ giết. Con cần phải thế, mẹ ạ! |
엄만 잡혀 가지만 난 촉법소년이라 괜찮아 | Mẹ sẽ bị bắt mà con là vị thành niên, không sao đâu. |
그러니까 엄마 비켜! | Mẹ sẽ bị bắt mà con là vị thành niên, không sao đâu. - Nên mẹ tránh ra đi! - Không, đừng mà! |
선아야! 제발 그러지 마, 그러지 마! | - Nên mẹ tránh ra đi! - Không, đừng mà! Đừng làm thế! |
[선아의 거친 숨소리] | |
해도 엄마가 할게, 하지 마 | Nếu phải làm, mẹ sẽ làm. Đừng mà, Sun A! |
선아야, 그러지 마, 제발! | Nếu phải làm, mẹ sẽ làm. Đừng mà, Sun A! |
[울먹이며] 선아야… | Sun A. |
- 나가 있어 - [남편] 아주 그냥 | |
- 썅년들 둘이서 지랄들을 해요! - [여자의 겁먹은 숨소리] | Cả hai đứa chết dẫm bọn mày đều điên cả rồi! |
[여자의 비명] | Cả hai đứa chết dẫm bọn mày đều điên cả rồi! Mày làm gương tốt quá nhỉ? |
- 아주 좋은 거 가르친다 - [여자의 괴로운 신음] | Mày làm gương tốt quá nhỉ? |
- [여자의 비명] - 좋은 거 가르쳐, 좋은 거 가르쳐 | Mày làm gương tốt quá đấy! |
- [철퍼덕 소리] - [여자의 신음] | Mày làm gương tốt quá đấy! Phải cho mày ăn đòn nữa mới được! |
- 니가 아주 매를 덜 맞았구나 - [퍽퍽 차는 소리] | Phải cho mày ăn đòn nữa mới được! |
- 씨발 - [거친 숨소리] | Phải cho mày ăn đòn nữa mới được! |
- 아이고, 이걸로 - [선아의 떨리는 숨소리] | Trời, mày định dùng nó đâm tao thật đấy à? |
나 찌를라고? | Trời, mày định dùng nó đâm tao thật đấy à? |
[고함치며] 어! 찔러 봐 | Hả? Đâm đi. |
찔러 봐, 씨! 븅신 같은 년, 씨! | Đâm tao đi! Con khốn ngu ngốc. Chết tiệt. |
아주 쌍으로 지랄들을 해요 | Hai đứa mày mất trí cả rồi. |
- 그래, 오늘 아주 날 잡자 - [의미심장한 음악] | Được thôi. Nay chơi tới đi. Nhé? |
어? 날 잡아 | Được thôi. Nay chơi tới đi. Nhé? Chơi tới đi. Nhé? |
어? 자, 어디 찌를 거니? | Chơi tới đi. Nhé? Mày định đâm tao vào đâu? |
야! | Này! |
[요란하게 깨지는 소리] | |
[동은] 친구라던가 신이라던가 | Có thể là một người bạn, hoặc một vị thần. |
[여자] 선아 건드리지 마 | Cấm động vào Sun A. |
[남편의 기막힌 숨소리] | Cấm động vào Sun A. |
죽여버릴 거야 | Tôi sẽ giết anh. |
[동은] 뭐, 하다못해 날씨 그도 아니면 | Có thể là cả thời tiết. Nếu không thì, |
[여자가 울먹이며] 죽여버릴 거야 | Có thể là cả thời tiết. Nếu không thì, |
[동은] 날카로운 무기라도 | một vũ khí sắc bén. |
[남편] 그래, 다 같이 죽어 이 썅년아! | Chết hết cả đi, bọn chó! |
[쨍그랑 깨지는 소리] | |
[풀벌레 소리] | |
[타자음] | TÔI ĐANG TÌM CÔ GIÚP VIỆC XIN LIÊN HỆ TÔI |
[멀리서 사이렌이 울린다] | |
[탕 닫는 소리] | |
[자동차 리모컨 작동음] | BỆNH VIỆN ĐA KHOA SEOUL JOO |
[옅은 한숨] | |
[의료기기 알림음] | |
[원내 방송 알림음] | |
[원내 안내 방송이 흘러나온다] | |
12바늘 꿰맸고요 [숨을 내쉰다] | Tôi khâu tổng cộng 12 mũi. Tôi sẽ kê thuốc kháng sinh, nên đừng uống rượu hay hút thuốc. |
항생제 처방 나가니까 술 담배 절대 안 됩니다 | Tôi sẽ kê thuốc kháng sinh, nên đừng uống rượu hay hút thuốc. |
저 고딩이거든요? | Em học cấp ba ạ. |
그니까 안 된다고 | Chính xác. Nên đừng có mà làm thế. |
3일마다 소독하러 오고 | Cứ ba ngày thì thay băng. |
[남자] 선배님, 교수님 회진이요 | Tiền bối, giáo sư đang đi thăm bệnh. |
[여정] 어 | Rồi. |
[드르륵 의자 소리] | |
[링거대 끄는 소리] | |
[환자] 김 선생 | Cô Kim à. |
그거 나 딱 한 입만 주면 안 되나? | Cho tôi một ngụm cái đó được không? |
- [수간호사] 커피를요? - [여정] 안 됩니다 | - Ý ông là cà phê ạ? - Đừng. |
자판기 근처에도 못 가시게 해주세요 | - Cấm ông ấy đến gần máy bán hàng tự động. - Vâng. |
[수간호사] 네 | - Cấm ông ấy đến gần máy bán hàng tự động. - Vâng. |
[환자] 먹고 죽은 귀신이 때깔도 좋대잖아! | Cậu không biết là làm ma no thì vẫn tốt hơn à? |
[환자가 구시렁거린다] | Cậu không biết là làm ma no thì vẫn tốt hơn à? |
[원내 방송 알림음] | |
[안내 방송 직원] 62병동 김민정 환자 보호자 되시는 분은 | |
병실로 와주시기 바랍니다 | |
[따뜻한 음악] | |
[동은] 이세돌이 누군데요? | Lee Se Dol là ai? |
그동안 고마웠어요, 과외해 줘서 | Cảm ơn đã làm gia sư cho tôi suốt thời gian qua. |
꼭 좋은 의사 돼요 | Mong anh thành bác sĩ giỏi. |
우리 이제 안 봐요? | Đây là buổi học cuối? |
어, 왜요? | Tại sao? |
아직 과외 해야 돼요 | Ta phải tiếp tục. Cô vẫn chưa thắng tôi. |
나 한 번도 못 이겼잖아요 | Ta phải tiếp tục. Cô vẫn chưa thắng tôi. |
선배는… | Tiền bối không phải người mà tôi muốn đánh bại. |
내가 이기고 싶은 사람이 아니거든요 | Tiền bối không phải người mà tôi muốn đánh bại. |
먼저 가볼게요 | Tôi đi trước đây. Tôi còn phải đi dạy phụ đạo nữa. |
보충 과외가 있어서요 | Tôi đi trước đây. Tôi còn phải đi dạy phụ đạo nữa. |
[여정] 과외해서 빌딩 사게요? | Cô đang cố mua cả tòa nhà à? |
[동은] 과외해서 빌딩 못 사요 | Làm gia sư thì sao mua nổi. |
[여정] 알아요 빌딩은 보통 증여죠 | Ừ. Người ta toàn thừa hưởng nó. |
아니, 어떻게 | Dù sao, dành thời gian lâu thế rồi, sau cô cứ thế mà chào được? |
그동안의 시간들도 있는데 어떻게 이렇게 안녕을 해요? | Dù sao, dành thời gian lâu thế rồi, sau cô cứ thế mà chào được? |
동서남북 중에 어딘지만 알려주면 안 돼요? | Nói tôi nghe cô định đi hướng nào đi? |
나 다 알아요 | Tôi biết. |
후배는 지금 이 순간에도 | Rằng cô đang chạy hết tốc lực tới nơi nào đó, kể cả bây giờ. |
어딘가로 전속력으로 달려가고 있는 거 | Rằng cô đang chạy hết tốc lực tới nơi nào đó, kể cả bây giờ. |
근데 난 거기가 어딘지 잘 모르겠거든요 | Mà tôi không biết nó ở đâu. |
사실은 나도 어디로든 | Nói thật, tôi cũng muốn |
[여정이 숨을 들이켠다] | Nói thật, tôi cũng muốn |
그, 걷고 싶은데 [숨을 내쉰다] | đi đâu đó, nhưng tôi dốt về phương hướng lắm. |
나 되게 길치거든요 | đi đâu đó, nhưng tôi dốt về phương hướng lắm. |
서울주병원 아들이죠 | Mẹ của anh là giám đốc |
어머니가 병원장이고 | Bệnh viện Đa khoa Seoul Joo? |
[헛웃음] 그럼 다 온 거 아닌가? | Anh ở vạch đích rồi mà? |
태어나는 순간 | Ngay từ lúc sinh ra, có lẽ anh đã nghe, |
'이미 목적지에 도착하셨습니다 안내를 종료합니다' | Ngay từ lúc sinh ra, có lẽ anh đã nghe, "Bạn đã đến đích", không biết bao nhiêu lần. |
수도 없이 들었을 텐데 | "Bạn đã đến đích", không biết bao nhiêu lần. |
[숨을 들이켰다 내쉰다] | |
아침마다 날씨 채널을 봐요 | Sáng nào tôi cũng xem kênh thời tiết. |
예년보다 포근한 날씨의 겨울을 난동이라고 한대요 | Có những mùa đông ấm hơn bình thường được gọi là mùa đông ấm. |
겨울철 짙은 안개는 | Sương mù mùa đông dày xuất hiện |
세밑 한파 뒤 찾아온 난동이 원인이고 | vì sau đợt lạnh giá là một mùa đông ấm. |
지들은 따뜻하니까 | Khi người ta đang ấm áp, |
밖이 얼마나 추운 줄도 모르고 | sẽ chả nhận ra bên ngoài lạnh thế nào. |
한갓지고 | Với họ, cuộc sống thật bình lặng và hạnh phúc. |
그저 해맑고 | Với họ, cuộc sống thật bình lặng và hạnh phúc. |
[멀어지는 발소리] | |
[자동 세차기 작동음] | |
[문자 알림음] | |
[여자] | Ta sẽ gặp nhau ở đâu? Xin cô cho tôi biết địa điểm. |
[툭 놓는 소리] | |
[여자가 부스럭거린다] | |
- [바스락 종이 소리] - [가방 닫는 소리] | |
[부스럭대는 종이 소리] | |
[봉투를 부스럭거린다] | |
[쓱 꺼내는 소리] | |
기본 정보는 사진 뒤에 적어뒀고 | Tôi đã ghi chi tiết cơ bản sau các bức ảnh. |
그간 모은 정보들은 따로 넣어놨어요 | Thông tin khác tôi thu được cũng có ở đó. |
그 외 새로운 정보를 원합니다 | Tôi muốn có thông tin mới ngoài chúng. Bao gồm về Giám đốc Kim Shin Tae. |
김신태 이사장도 포함입니다 | Tôi muốn có thông tin mới ngoài chúng. Bao gồm về Giám đốc Kim Shin Tae. |
[부스럭거린다] | |
[여자] 네 | Được rồi. |
[쓱 넣는 소리] | |
[가방 닫는 소리] | |
하루 8시간 최저 시급으로 계산해 주세요 | Cô có thể trả tôi mức lương cơ bản tám tiếng một ngày. |
교통비, 식비 기타 비용은 별도고요 | Cả phương tiện đi lại, ăn uống, chi phí khác. |
네 | Được rồi. |
합법적인 일만 하지는 않을 겁니다 | Việc ta làm không phải luôn hợp pháp. Và việc của tôi phải luôn là trên hết. |
순서는 제 일이 먼저고요 | Việc ta làm không phải luôn hợp pháp. Và việc của tôi phải luôn là trên hết. |
네 | Được. |
[동은] 시간이 걸릴 겁니다, 대신 | Sẽ mất chút thời gian, nhưng tay chúng ta sẽ không phải dính máu. |
우리 손에 피는 안 묻을 겁니다 | nhưng tay chúng ta sẽ không phải dính máu. |
네 | Được rồi. |
운전할 줄 아세요? | Cô biết lái xe không? |
[여자의 당황한 숨소리] | |
[여자] 아니요 | Không. |
[동은] 운전부터 배우세요 | Học lái xe trước đi đã. |
[여자가 숨을 들이쉰다] | |
[여자] 네 | Được. |
[동은] 아이가 중학교 몇 학년이죠? | Con cô học cấp hai là lớp mấy rồi? |
[여자] 아, 애 있어도 할 수 있어요, 사모님 | Con gái tôi sẽ chả gây rối đâu cô. Nó lớn rồi, nên biết tự chăm sóc. |
다 커서 손도 안 가고 | Con gái tôi sẽ chả gây rối đâu cô. Nó lớn rồi, nên biết tự chăm sóc. |
어, 절대 신경 안 쓰이시게 제가… | Cô sẽ không bao giờ phải lo về… |
[동은] 주말에 2시간 | Cuối tuần, đưa cô bé lên tàu hỏa đến Ga Seoul trong hai giờ. |
서울역으로 기차 태워 보내주세요 | Cuối tuần, đưa cô bé lên tàu hỏa đến Ga Seoul trong hai giờ. |
과외 해드릴게요 | Tôi sẽ dạy kèm nó. |
[리드미컬한 음악] | Tôi sẽ dạy kèm nó. |
저도 최저 시급으로 계산해 주시면 됩니다 | Cô cũng có thể trả lương cơ bản cho tôi. |
고맙습니다, 사모님 | Cảm ơn cô. |
좋은 소식 들고 올게요 | Tôi sẽ mang về vài tin tốt. |
[면허 시험 알림음] | HỌC SINH LÁI XE THỰC TẾ ĐANG TẬP LÁI |
[강사1] 빨간 불, 노란 불… | HỌC SINH LÁI XE THỰC TẾ ĐANG TẬP LÁI |
[계속되는 교육] | HỌC SINH LÁI XE THỰC TẾ ĐANG TẬP LÁI |
[날카로운 끽 소리] | |
[차 안의 떨리는 숨소리] | |
[둘이 연신 숨을 고른다] | |
[여자] 죄송해요 | Xin lỗi ạ! |
- [한숨] - [강사2] 아휴… | |
- [안내 음성] 비상 점멸등을 - [웅얼거린다] | Tắt đèn báo nguy, và lái xe về phía trước. |
소등하고 출발하세요 | Tắt đèn báo nguy, và lái xe về phía trước. |
[기차 정차음] | |
[동은] 지난주에 어디까지 했지? | Tuần trước học đến đâu rồi? |
[선아] 현직 교사가 돈 받고 과외 하는 거 불법 아니에요? | Giáo viên dạy kèm học sinh lấy tiền là bất hợp pháp mà? |
[동은] 불법이지 | Đúng là bất hợp pháp. Nhưng cô không phải người tuân thủ luật. |
근데 나 별로 합법적인 사람 아니야 | Đúng là bất hợp pháp. Nhưng cô không phải người tuân thủ luật. |
[사라락 종이 소리] | |
[현남의 자랑스러운 숨소리] | GIẤY PHÉP LÁI XE KANG HYEON NAM |
[현남이 발을 동동 구른다] | |
[현남이 작게 웃는다] | |
[자동차 리모컨 작동음] | |
[감격스러운 탄성] | |
[현남] 어떡해! | Ôi trời! |
어떡해! | Ôi, Chúa ơi! |
[현남의 감격스러운 탄성] | |
[현남의 감격스러운 웃음] | |
카메라는 사용할 줄 아세요? | Cô biết dùng máy ảnh không? |
[음악이 서서히 멈춘다] | |
[자동차 리모컨 작동음] | |
[잔잔한 음악] | |
[동은] 이 네모난 걸 SD 카드라고 해요 | Thứ hình chữ nhật này được gọi là thẻ nhớ. Tôi sẽ đưa cô vài cái. |
이걸 여러 개 드릴 거예요 | Thứ hình chữ nhật này được gọi là thẻ nhớ. Tôi sẽ đưa cô vài cái. |
- 그럼 이걸 - [달그락거린다] | Cô bỏ nó vào đây |
딸깍 넣고 사진을 찍고 | đóng lại cách một cái và chụp ảnh. |
뺄 때도 | Khi lấy nó ra, nhấn cái này và nó sẽ bật ra kêu cái cách. |
여기를 누르면 딸깍, 빠져요 | Khi lấy nó ra, nhấn cái này và nó sẽ bật ra kêu cái cách. |
그럼 이걸 | Nếu cô để thẻ nhớ ở đây, tôi sẽ đến lấy nó. |
여기에 두시면 제가 와서 가져갈 거예요 | Nếu cô để thẻ nhớ ở đây, tôi sẽ đến lấy nó. |
이해되세요? | Cô hiểu chưa? |
아… 그럼 사진은 언제 드려요? | Khi nào đưa ảnh cho cô? |
이게 사진이에요 | Ảnh nằm trong đây. |
- 아… - [동은] 해보세요 | Làm thử đi. |
[현남의 긴장된 숨소리] | |
[현남] 뭘… 배워야 될 게 많네요 | Tôi cần phải học nhiều thứ thật. |
어우, 이거 부러질 거 같애 가지고, 이… | Ối, cảm giác như nó sắp gãy. |
네 | Phải. Nếu cô nhét vào kiểu đó thì nó sẽ gãy đấy. |
그렇게 넣으면 부러지세요 | Phải. Nếu cô nhét vào kiểu đó thì nó sẽ gãy đấy. |
반드시 여기 금색이 아래로 가게 | Đảm bảo phần màu vàng nằm ở phía dưới. |
[현남] 아휴, 이거… | |
[긴장된 신음] | |
[딸깍] | |
아, 됐다 | Được rồi. |
[딸그락] | |
[현남이 달그락거린다] | |
뭐가 안 보이네 | Chả thấy gì cả. |
아! | |
[흥미로운 음악] | |
- [찰칵 소리] - [동은] 가끔 궁금해, 연진아 | Yeon Jin à, đôi khi tôi tự hỏi. |
[카메라 셔터음] | |
피해자들의 연대와 | Sự đoàn kết giữa nạn nhân |
가해자들의 연대는 | và sự đoàn kết giữa thủ phạm. |
- [찰칵] - 어느 쪽이 더 견고할까? | Cái nào vững chắc hơn nhỉ? |
[계속되는 찰칵 소리] | |
[연신 찰칵거린다] | |
- [경건한 피아노 반주] - [신도들] ♪ 주님의 높고 ♪ | Hồn ngợi khen Chúa, Cứu Chúa tôi Đức Chúa Trời |
♪ 위대하심을 ♪ | Hồn ngợi khen Chúa, Cứu Chúa tôi Đức Chúa Trời |
♪ 내 영혼이 찬양하네 ♪ | Lớn bấy duy Ngài, quyền bính thay Ngài |
[여자와 신도들] ♪ 주님의 높고 위대하심을 ♪ | Hồn ngợi khen Chúa, Cứu Chúa tôi Đức Chúa Trời |
♪ 내 영혼이 ♪ | Lớn bấy duy Ngài, quyền bính thay Ngài |
♪ 찬양하네 ♪ | Lớn bấy duy Ngài, quyền bính thay Ngài |
♪ 숲속이나… ♪ | Tôi vô sâu rừng… |
[쿵] | |
[시동 끄는 소리] | |
[문이 쾅 닫힌다] | |
[삑삑 울린다] | |
[현남] 사진이 아직 꽝이네요 | Ảnh của tôi trông chưa được đẹp lắm. Xin lỗi nhé. |
죄송해요 | Ảnh của tôi trông chưa được đẹp lắm. Xin lỗi nhé. |
그래도 사모님은 알아보실 거 같아서요 | Nhưng tôi nghĩ cô sẽ nhận ra cô ấy. |
[태블릿 조작음] | |
[태블릿 작동음] | |
[톡톡 치는 소리] | |
[톡 소리] | PHÒNG KHÁM MẮT CẦU VỒNG |
[의미심장한 음악] | |
- [퍽퍽 때리는 소리] - [남자] 에이, 씨! 야! | |
[웅성거린다] | |
[공격하는 신음] | |
[아파하는 신음] | |
[어린 재준의 거친 숨소리] | |
[남학생의 아파하는 신음] | |
[어린 재준] 야, 다시 말해봐 | Nói lại coi. |
아까는 신나서 이빨 털더니 왜 아닥하고 있냐? | Nãy mày sủa câu đó ăng ẳng mà. Sao giờ im thế? Mắt Jeon Jae Jun bị sao? |
- 전재준 눈깔이 뭐? - [남학생의 힘겨운 신음] | Nãy mày sủa câu đó ăng ẳng mà. Sao giờ im thế? Mắt Jeon Jae Jun bị sao? |
내 눈이 뭐, 이 씨발아! | Mắt tao làm sao hả, thằng chó? |
[남학생의 아파하는 신음] | |
- [남학생의 신음] - [어린 재준의 힘주는 신음] | |
- [남학생이 연신 신음한다] - [연신 퍽퍽 차는 소리] | |
그럼 이건 뭔 색이냐? | Vậy màu gì đây hả? |
대답해 봐, 너도! | Mày cũng thử trả lời tao xem? |
[어린 재준의 힘주는 신음] | |
[어색하게 웃으며] 야 기절했어, 그만해 | Này, nó bất tỉnh rồi. Thôi đi. |
[어린 명오의 신음] | |
이 씨발 새끼야 | Thằng chó. Tao có thể mù màu, nhưng tao không bị mù! |
- 내가 색약이지 장님이야? - [퍽퍽 차는 소리] | Thằng chó. Tao có thể mù màu, nhưng tao không bị mù! |
기절한 거 누가 몰라! | Tao biết là nó bất tỉnh rồi! |
[연신 퍽퍽 차는 소리] | Tao biết là nó bất tỉnh rồi! |
[공격하는 신음] | |
[동은] 현모양처는 못 됐네 박연진 | Có vẻ cậu chả thể làm mẹ hiền vợ tốt rồi, Yeon Jin. |
한번 힘껏 감춰보던가 | Cậu cứ việc cố hết sức để che đậy đi. |
[보모] 제가 위험하다고 안 된다고 했는데 | - Tôi đã bảo bé đừng làm vì quá nguy hiểm. - Không sao. |
어, 됐어요 | - Tôi đã bảo bé đừng làm vì quá nguy hiểm. - Không sao. |
[높은 톤으로] 와, 우리 예솔이 키 엄청 커졌네 | Chà, Ye Sol! Con cao lên nhiều rồi kìa! |
어, 나도 기상캐스터 할 거야, 커서 | Dạ, lớn lên, con cũng sẽ làm MC thời tiết. |
- 지금까지 하예솔이었습니다 - [문이 달칵 열린다] | Đây là Ha Ye Sol của bản tin thời tiết. |
- [도어 록 작동음] - 근데 엄마 | Nhưng mẹ ơi. Đôi giày này màu xanh lá, đúng không? |
이 구두 초록색이지? | Nhưng mẹ ơi. Đôi giày này màu xanh lá, đúng không? |
아, 빨간색이구나 | À, chúng màu đỏ ạ. |
[불안한 음악] | |
하예솔, 엄마 봐 | Ha Ye Sol, nhìn mẹ này. |
이게 무슨 색인지는 중요하지가 않아 | Giày này màu gì cũng chả quan trọng đâu. |
중요한 건 비싼 거란 거야 | Điều quan trọng là chúng rất đắt tiền, và trong nước có vài đôi thôi. |
국내에 몇 개 없는 | Điều quan trọng là chúng rất đắt tiền, và trong nước có vài đôi thôi. |
더 중요한 건 | Và quan trọng hơn nữa, |
그게 몇 개가 있든 넌 다 가질 수 있다는 거고 | là dù có bao nhiêu đôi, con vẫn có thể mua được hết. |
세상의 어떤 가격표도 색깔로 표시되지가 않아 | Tất cả các bảng giá trên đời này đều được viết bằng số, |
숫자로 표시되지 | không phải màu. |
엄마 말 알았어? | Con hiểu không? |
아빠한테는 비밀이지? | Con không nên nói bố, phải không ạ? |
[여자] 어, 전 대표! | Kìa, chào giám đốc Jeon! |
[반가운 신음] 이이가 여기 사장이야 | Cậu ấy làm chủ nơi này đấy. |
우와, 이게 이게 이게 얼마 만이야? | Chà, nhìn cháu kìa, bao lâu rồi chưa gặp nhỉ? |
- '올라' - [재준] '올라' | - Xin chào! - Xin chào! |
[여자의 반가운 신음] | |
[재준의 감탄하는 신음] | |
[재준] '세뇨리따' 오늘도 아름다우시네요 | Quý cô. Cô vẫn xinh đẹp như mọi khi. |
[함께 웃는다] | |
미리 전화 주셨으면 제가 딱 레드카펫 깔아놨죠 | Nếu cô gọi cháu, cháu đã trải thảm đỏ rồi. |
아이, 참 내 | Ôi, cái cậu này. |
[여자가 살짝 웃는다] | Ôi, cái cậu này. |
스페인에서 전 대표랑 앞뒷집 살았어 | Hồi tôi ở Tây Ban Nha, tôi và cậu ấy là hàng xóm đấy. |
[웃음] 아, 여기는 내 친구 | Hồi tôi ở Tây Ban Nha, tôi và cậu ấy là hàng xóm đấy. À, đây là bạn cô. Cô giới thiệu bà ấy làm thành viên ở đây. |
- 멤버 추천 하려고 - [재준] 음 | À, đây là bạn cô. Cô giới thiệu bà ấy làm thành viên ở đây. |
[여자] 심사숙고 좀 해줘 | Cháu cân nhắc nhé? |
유난이다 | Làm quá thế. |
회원권 하나 사는데 꼭 심사까지 해야 해? | Có cần cân nhắc chỉ để mua thẻ hội viên không? |
[숨을 들이켜며] 오늘 어떠셨어요? | Hôm nay thế nào ạ? Câu lạc bộ có mảng xanh đẹp nhất đất nước đấy ạ. |
그린은 저희 CC가 대한민국 최고거든요 | Hôm nay thế nào ạ? Câu lạc bộ có mảng xanh đẹp nhất đất nước đấy ạ. |
한 번도 안 와본 분은 있어도 한 번만 오는 분은 없는데 | Đã từng đến đây rồi thì khách luôn quay lại, cô biết đó. |
운동 나오면 다 좋지, 뭐 그늘집 만두는 맛있었어요 | Tập thể dục thì ở đâu cũng được mà. Bánh xếp ở chòi nghỉ ngon lắm. |
- [달그락 소리] - [여자] 여기가 워낙 까다로워 | Rất khó để vào được đây. Bà cần ít nhất bốn lời giới thiệu |
기존 멤버 4인 이상 | Rất khó để vào được đây. Bà cần ít nhất bốn lời giới thiệu từ các thành viên hiện tại để nộp đơn. |
- 추천이 없으면은 서류도 못 내 - [탁 놓는 소리] | từ các thành viên hiện tại để nộp đơn. |
- 아유, 멤버로 손색없어 - [재준] 아 | Bà ấy đủ điều kiện để làm thành viên ở đây. |
[여자] 이 댁 아들이 재평건설 사장이야 | Con trai bà ấy là CEO Công ty Xây dựng Jaepyeong. |
[불안한 음악] | |
[숨을 들이켠다] | |
[웃음] | |
서류 주시면 잘 검토하겠습니다 | Cháu đảm bảo sẽ xem đơn của cô. |
그럼 저, 선약이 있어서요 | Vậy thì, cháu phải đi đây ạ. |
- 전화드릴게요 - [여자] 오케이 | - Cháu sẽ gọi cô. - Được. |
[재준] 당분간 새 멤버 심사 안 할 거니까 서류 받지 마 | Giờ ta sẽ dừng xem xét, nên đừng nhận đơn của bà ta. Và, chết tiệt thật. |
그리고 이, 씨! | Giờ ta sẽ dừng xem xét, nên đừng nhận đơn của bà ta. Và, chết tiệt thật. |
[재준의 화난 신음] | |
그늘집에서 만두 팔지 마 | Đừng bán bánh xếp ở chòi nghỉ nữa. Vứt cái đống chết tiệt đó đi. |
다 버려, 씨발 | Đừng bán bánh xếp ở chòi nghỉ nữa. Vứt cái đống chết tiệt đó đi. |
[직원] 예, 대표님 | Vâng, giám đốc. |
[자전거가 타닥거린다] | |
[빠르게 안전띠 푸는 소리] | HỘI QUÁN CỜ VÂY PAGODA |
[서두르는 발소리] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
주차하고 기원에 키 맡기고 퇴근해요 | Đỗ xe, để chìa khóa ở hội quán và về đi. Thứ Sáu mà. |
금요일이잖아 | Đỗ xe, để chìa khóa ở hội quán và về đi. Thứ Sáu mà. |
감사합니다, 대표님 | Cảm ơn giám đốc. Luật sư Choi đã đến rồi ạ. |
최 변호사님은 도착해 계시답니다 | Cảm ơn giám đốc. Luật sư Choi đã đến rồi ạ. |
땡큐 | Cảm ơn. |
[최 변호사] 정복동 개발 건은 | Tôi đã đảm bảo quyền triển khai cho việc mở rộng Jeongbokdong. |
- [잘그락 소리] - 부지 시행권 확보했습니다 | Tôi đã đảm bảo quyền triển khai cho việc mở rộng Jeongbokdong. |
바둑 광장은 조경 마무리되는 대로 | Và đã đạt thỏa thuận mở Quảng trường Cờ vây với thành phố |
오픈식 하기로 시랑 얘기가 됐고요 | ngay khi xong kiến trúc cảnh quan. |
중간에 조경업체를 한 번 바꿨더니 | Bọn tôi đổi công ty kiến trúc cảnh quan nên lâu hơn. |
- [누군가가 감탄한다] - 늦어지네요 | Bọn tôi đổi công ty kiến trúc cảnh quan nên lâu hơn. |
[탁 놓는 소리] | |
- [웅성거린다] - [남자1] 우와! 대단해 | Chà, hay quá. |
대단하다 | Tuyệt vời. |
[최 변호사] 어허 요즘 젊은 친구들 | Giới trẻ ngày nay không hứng thú với mấy thứ như cờ vây đâu. |
바둑 같은 건 관심이 없는데 | Giới trẻ ngày nay không hứng thú với mấy thứ như cờ vây đâu. |
[웃으며] 아, 신선해서요 | Không thường gặp đâu. |
그, 무엇보다도 갈빗집 박 사장을 두 판씩이나 이겨서 | Ông Park, chủ nhà hàng sườn, đã thua cô ấy hai hiệp rồi, |
- [미스터리한 음악] - 박 사장 지금 뚜껑이 열렸어요 | nên giờ ông ấy đang tức xì khói đấy. |
저거, 판당 2만 원 내기라 | Họ đặt cược 20.000 won mỗi hiệp. |
[하 대표가 웃으며] 그래요? | Thế à? |
[바둑돌이 잘그락거린다] | |
[탁 바둑돌 놓는 소리] | |
[탁 놓는 소리] | |
[서로 속닥거린다] | |
[사람들의 감탄] | |
[박 사장이 숨을 씁 들이켠다] | |
- [박 사장의 한숨] - [웅성거린다] | |
[남자2] 저기 대마부터 잡아야지 | Ông nên bắt nhóm đó trước. |
[동은] 그쪽은 활로가 없습니다 | Đâu có đường sống ở đó. Giờ chịu thua thì chú thua mười lãnh thổ. |
지금 돌 던지시면 열 집 지세요 | Đâu có đường sống ở đó. Giờ chịu thua thì chú thua mười lãnh thổ. |
[박 사장의 깊은 한숨] | |
[옅은 웃음] | |
[사람들의 감탄] | |
- [박 사장의 깊은 한숨] - [남자3] 잡았어 | Cô ấy thắng rồi. |
[사람들의 감탄과 웃음] | |
[남자3] 진짜… | Thật tình. |
[남자1] 대단하다, 대단해, 아유 | Ấn tượng đấy. |
[남자4가 웃으며] 2, 2만 원 날라갔네 | - Ông ấy mất 20.000 won? - Thấy mười lãnh thổ chứ? |
[남자1] 아니 거기 열 집이 보였어, 그게? | - Ông ấy mất 20.000 won? - Thấy mười lãnh thổ chứ? |
아이, 못 봤다니까, 난? | |
- [사람들의 감탄] - 열 집이야 | - Chà, thật tình. - Cô ấy giỏi đó. |
- [남자1] 진짜 - [남자2] 잘 두네, 잘 둬 | - Chà, thật tình. - Cô ấy giỏi đó. |
[멀어지는 발소리] | |
[연신 감탄한다] | |
[버스 정차음] | TRẠM DỪNG XE BUÝT SÂN BAY |
[치익 소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[혜정] | Tôi đến Seoul rồi. Mai là ngày nghỉ. Chán quá. |
[혜정] | Úi, nhầm số rồi. |
[자동차 경적음] | |
[혜정이 콧소리 내며] 미쳤나 봐 | Cậu ấy điên mất rồi! |
[덜컥 소리] | |
[살짝 웃는다] | |
너 전재준인 줄 알고 쪼갰지? | Cậu cười vì tưởng tôi là Jae Jun chứ gì? Chết tiệt, cậu buồn cười quá! |
[웃으며] 씨발, 쟤 봐, 존나 웃겨 | Cậu cười vì tưởng tôi là Jae Jun chứ gì? Chết tiệt, cậu buồn cười quá! |
- [덜컥거린다] - 문이나 열어! | Mở cửa ra coi! |
- [웃음] - [연신 덜컥거린다] | |
[자동차 가속음] | |
[명오] 너 이번에 제대로 건졌더라 | Lần này cậu trúng mánh. |
뒤에 아이패드 있거든 | iPad ở phía sau. |
[힘주는 신음] | |
너 재준이 차 이렇게 막 끌고 다녀도 돼? | Lái xe Jae Jun đi thế này ổn không đó? |
너 이거 니 차인 척 기집애들 꼬시지? | Cá là cậu dùng xe này để cưa gái. |
[명오] 그런 복지도 없으면 이 일 못하지 | Chả có quyền lợi đó thì ai chịu nổi công việc này. |
69 | Sáu, chín. |
6969 | Sáu, chín, sáu, chín. |
[피식 웃으며] 비번 | Mật mã đó! |
[웃음] | |
아름다운 숫자지 | - Một bộ số đẹp mà. - Trời ạ, cậu thật kinh tởm. |
아, 드러워, 씨 | - Một bộ số đẹp mà. - Trời ạ, cậu thật kinh tởm. |
[명오가 숨을 들이켜며] 이혼남 맞고 | Anh ta đúng là đã ly dị. Sở hữu cả đống cao ốc, đất đai các thứ. |
건물에 땅에 뭐, 암튼 존나 많아 | Anh ta đúng là đã ly dị. Sở hữu cả đống cao ốc, đất đai các thứ. |
말도 있어, 제주도에 | Còn nuôi cả ngựa ở Jeju. |
[놀란 탄성] | |
개뻥인 줄 알았는데 대박 | Tôi cứ tưởng đó chỉ là nói phét, nhưng trời đất ơi! |
[웃음] | Tôi cứ tưởng đó chỉ là nói phét, nhưng trời đất ơi! |
그럼 | Vậy cậu có thể tìm hiểu vợ cũ của anh ta không? |
이 오빠 엑스와이프 좀 알아봐 줄 수 있어? | Vậy cậu có thể tìm hiểu vợ cũ của anh ta không? |
얼굴, 학벌, 집안, 뭐든 | Khuôn mặt, trường học, gia đình, mọi thứ. |
30 더 입금하면 되지? 얼마나 걸려? | Thêm 300.000 won nữa nhỉ? Mất bao lâu? |
뭐가 이렇게 급해? | Này, vội gì chứ? |
45면 하고 | Tôi sẽ làm với giá 450.000 won. Dạo này tôi khá bận. |
내가 요즘 좀 바빠 | Tôi sẽ làm với giá 450.000 won. Dạo này tôi khá bận. |
다음 주에 제주도 가재 | Tuần tới anh ta muốn đi Jeju với tôi. Tôi cần quyết xem có ngủ với anh ta không. |
잘지 말지 정하고 가야 하니까 | Tuần tới anh ta muốn đi Jeju với tôi. Tôi cần quyết xem có ngủ với anh ta không. |
[깨달은 탄성] | Tuần tới anh ta muốn đi Jeju với tôi. Tôi cần quyết xem có ngủ với anh ta không. |
당연한 걸 | Ồ, tất nhiên rồi. Tôi không nên nói thẳng thế. |
결례했다, 야 | Ồ, tất nhiên rồi. Tôi không nên nói thẳng thế. |
[웃음] | |
조심해야지, 씨 | Nên cẩn thận nhỉ. Tôi suýt thì nói "lẳng lơ"! |
걸레라고 할 뻔 [웃음] | Nên cẩn thận nhỉ. Tôi suýt thì nói "lẳng lơ"! |
아이, 씨! | Trời. Tôi còn chả có hơi để mà chửi cậu. |
야, 욕도 귀찮다, 넌 | Trời. Tôi còn chả có hơi để mà chửi cậu. |
너 세상에서 완벽하게 계급이 존재하는 곳이 어딘지 알아? | Biết nơi duy nhất trên đời có thể phân biệt tầng lớp chứ? |
비행기 안이야 | Bên trong máy bay đó. Khoang hạng nhất, thương gia, phổ thông. |
퍼스트, 비즈니스, 이코노미 | Bên trong máy bay đó. Khoang hạng nhất, thương gia, phổ thông. |
그 사이엔 달랑 커텐 하나인데 아무도 그걸 못 넘어 | Thứ duy nhất ngăn cách họ là bức màn, mà chả ai qua nổi. |
뭔 개소리야? | Nói chuyện vớ vẩn gì vậy? |
넌 그냥 한 끼 밥값도 안 되는 돈이나 처받으면서 | Tôi bảo cậu hãy ở lại sau bức màn khi được trả vừa đủ tiền để trang trải một bữa ra hồn đi. |
계속 그렇게 커텐 뒤에 있으란 소리야 | khi được trả vừa đủ tiền để trang trải một bữa ra hồn đi. |
[커버 닫는 소리] | khi được trả vừa đủ tiền để trang trải một bữa ra hồn đi. |
- [스산한 음악] - 난 넘어갈 테니까 | Tôi thì sẽ vượt qua nó. |
[툭 소리] | |
차 세워, 재준이 차 | Dừng xe lại. Xe của Jae Jun à. |
[음악이 고조되다 잦아든다] | |
[미스터리한 음악] | |
[문이 달칵 열린다] | |
- [다가오는 발소리] - [문이 달칵 닫힌다] | |
[연진] 그렇게 재밌어? | Vui đến vậy cơ à? |
여기서부터 이미 승부가 났는데 질질 끌었어 | Trận đấu đã kết thúc lúc này, nhưng cô ấy đã kéo dài nó. |
왜지? | Nhưng tại sao? |
- 누가? - [달그락 놓는 소리] | Ai cơ? |
기원에서 | Ở Hội quán Cờ vây. |
[숨을 들이켠다] | |
왜? | Sao thế? |
잠깐 눈 붙였다 출근할려고 | Em đi chợp mắt tí rồi đi làm đây. |
[또각또각 발소리] | |
아, 그 머리 아픈 걸 왜 해, 대체? | Thứ đó làm em đau đầu. Sao anh chơi nó? |
깔끔하잖아 재미로도, 미학적으로도 | Nó trang nhã. Cả về mặt giải trí lẫn thẩm mỹ. |
넌 몸에도 안 좋은 담배 왜 피는데? | - Thế sao em hút thuốc? Đâu tốt cho em. - Cũng đúng. |
[연진] 그러네 [웃음] | - Thế sao em hút thuốc? Đâu tốt cho em. - Cũng đúng. |
근데… | Vậy sao anh cưới một cô gái hút thuốc trong khi bản thân chả hút thuốc? |
담배도 안 피면서 담배 피는 여자랑은 왜 결혼했대? | Vậy sao anh cưới một cô gái hút thuốc trong khi bản thân chả hút thuốc? |
담배 피는 거 말곤 깔끔해서 | Em trang nhã, ngoài việc hút thuốc. |
재미로도 | Cả về mặt giải trí lẫn thẩm mỹ. |
미학적으로도 | Cả về mặt giải trí lẫn thẩm mỹ. |
[연진의 웃음] | |
[연진] 난 오빠 그런 거 좋았어 | Đó là điều em thích ở anh đó. |
모든 질문에 답이 있는 거 | Anh có câu trả lời cho mọi câu hỏi. |
[딸각 잔 놓는 소리] | |
근데 | Nhưng anh biết đấy, anh đã đi xem mắt ba lần, bao gồm cả em. |
그때 나 말고도 선봤었잖아, 나까지 3명 | Nhưng anh biết đấy, anh đã đi xem mắt ba lần, bao gồm cả em. |
근데 왜 나였어? | - Sao anh lại chọn em? - Em mặc ít quần áo nhất. |
니가 그중에 제일 적게 입어서 | - Sao anh lại chọn em? - Em mặc ít quần áo nhất. |
제일 적게 입었는데 | Em mặc ít nhất, nhưng tất cả đều là hàng Dior. |
다 디올이어서 | Em mặc ít nhất, nhưng tất cả đều là hàng Dior. |
[웃음] | |
미친다, 진짜 | Đồ điên này. |
[숨을 들이쉰다] | Đúng là một quý ông, mà đôi khi anh cũng giống trai hư lắm. |
되게 나이스한데 어떤 취향은 참 양아치 같단 말이야 | Đúng là một quý ông, mà đôi khi anh cũng giống trai hư lắm. |
올 거면 빨리 와 | Nếu có lên thì nhanh nhé. |
나 되게 되게 되게 적게 입고 잘 거야 | Em sẽ mặc rất ít đồ để đi ngủ đấy. |
5분 | Năm phút thôi. |
[또각또각 멀어지는 발소리] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[기차 경적] | |
[기차역 안내 방송 알림음] | |
[안내 방송이 흘러나온다] | |
[지퍼 닫는 소리] | |
[신비로운 음악] | |
꿈인가? | Là thật đấy à? |
[선배] 꾸미라고? | Anh đang nói tôi à? |
꾸민 거야 | Nay tôi hơi diện. |
[문자 알림음] | |
[동은] | Mười phút nữa bắt đầu. |
[산뜻한 음악] | |
[여정이 숨을 씁 들이켜며] 임용은 붙었어요? | Cô có vượt qua kỳ thi tuyển không? |
- 네 - 아, 붙었구나 | - Có. - Ồ, thế à. |
축하해요 | Chúc mừng nhé. |
아, 너무 늦었나? | À, có lẽ tôi nói hơi muộn nhỉ. |
고마워요 | Cảm ơn. |
[알겠다는 탄성] | |
세명시에서 학회가 있어서요 교수님들 모시고 | Tôi đi dự hội nghị học thuật ở Semyeong với vài giáo sư. |
[숨을 들이켠다] | |
[입을 쩝 뗀다] | |
잘 지냈어요? | Cô khỏe chứ? |
[동은] 네 | Vâng. |
군의관 갔단 얘긴 들었어요 | Nghe nói anh nhập ngũ, làm sĩ quan y tế. |
[여정이 웃으며] 에헤이 | Nghe nói anh nhập ngũ, làm sĩ quan y tế. Tôi xuất ngũ cũng lâu lắm rồi đó. |
제대한 지가 백만 년인데 | Tôi xuất ngũ cũng lâu lắm rồi đó. |
근데 어디서 들었어요? | Mà sao cô biết chuyện đó? |
공원 할아버지들이요 | Nghe mấy bác ở công viên nói. |
그 백수 청년 군대 갔다고 | Họ nói anh chàng thất nghiệp đã nhập ngũ, và cậu ta sẽ lột xác quay về. |
정신 차려 올 거라고 | Họ nói anh chàng thất nghiệp đã nhập ngũ, và cậu ta sẽ lột xác quay về. |
[여정의 웃음] | Họ nói anh chàng thất nghiệp đã nhập ngũ, và cậu ta sẽ lột xác quay về. |
[숨을 스읍 들이켠다] | |
왔었어요, 공원에? | Vậy là cô đã đến công viên à? |
위문편지라도 쓸 걸 그랬나? | Có phải tôi nên viết thư cho anh không? Sĩ quan y tế cũng được nhận thư chứ? |
군의관도 위문편지 받아요? | Có phải tôi nên viết thư cho anh không? Sĩ quan y tế cũng được nhận thư chứ? |
[숨을 들이켠다] | Có phải tôi nên viết thư cho anh không? Sĩ quan y tế cũng được nhận thư chứ? |
보통 연애편지를 받죠 | - Bọn tôi thường nhận được thư tình. - Anh nhận được nhiều chứ? |
많이 받았어요? | - Bọn tôi thường nhận được thư tình. - Anh nhận được nhiều chứ? |
[착착 놓는 소리] | GỬI JOO YEO JEONG |
나 편지 싫어해요 | Tôi ghét thư từ. |
아, 세명시엔 무슨 일로? | À, cô đến Semyeong làm gì thế? |
혹시 거기 근무해요? | Cô làm ở đó à? |
아직은요 | Chưa đâu. |
오늘은 일이 있어서 | Hôm nay tôi có việc khác ở đó. |
[여정] 일행이에요? | Em ấy đi cùng cô à? Em ấy đã nhìn chằm chằm một lúc rồi. |
아까부터 눈을 안 떼는데 | Em ấy đi cùng cô à? Em ấy đã nhìn chằm chằm một lúc rồi. |
그만 가봐야겠어요 | Tôi phải đi đây. |
[숨을 들이켠다] | |
[숨을 내쉰다] | |
저도요 | Tôi cũng vậy. |
[입을 쩝 떼며] 아, 근데요 | À tiện đây, |
[숨을 들이켜며] 그때요 | hồi đó ấy, |
우리 처음 공원에서 바둑 과외 할 때요 | khi ta bắt đầu học cờ vây ở công viên, |
[숨을 들이켠다] | |
그때가 내 인생에서 가장 시렸던 계절이었거든요? | đó là mùa lạnh lẽo nhất mà tôi từng trải qua. |
동은 후배랑 하던 그 과외가 | Nhưng những buổi dạy kèm đó với cô |
[숨을 들이켠다] | là thói quen duy nhất tôi có trong đời, cũng như một lời hứa. |
그때 내 유일한 일상이자 약속이었어요 | là thói quen duy nhất tôi có trong đời, cũng như một lời hứa. |
아마 내가 따뜻해 보였다면 | Nên nếu tôi có vẻ là người ấm áp, |
그건 동은 후배 덕분이에요 | thì đó là nhờ vào cô đấy. |
[애잔한 음악] | |
내내 억울해서 | Cái lạnh vốn đang ăn mòn tôi. |
[살짝 웃는다] | |
[입을 쩝 뗀다] | |
나는 여기 있어요 | Giờ tôi đang ở đây. |
혹시나 궁금해할까 봐 | Phòng khi cô tò mò. |
그럼 조심히 가요 | Vậy đi an toàn nhé. |
[자동문 작동음] | |
[할머니] 저기 | Xin lỗi. |
살지는 않아요? | Cháu không sống ở đây à? Cháu ở trong Căn hộ 301, đúng chứ? |
301호죠? | Cháu không sống ở đây à? Cháu ở trong Căn hộ 301, đúng chứ? |
나 여기 빌라 주인이에요 | Bác là chủ ở đây. |
안녕하세요 | Chào bác ạ. |
[할머니] 아니, 여기 안 사냐고 | Bác hỏi là cháu không sống ở đây à. |
수도세도 전기세도 기본만 나오던데? | Tiền nước và tiền điện luôn nằm ở mức cơ bản. |
월세 밀린 적 없는데요 | - Cháu luôn trả tiền thuê đúng hạn mà. - Bác biết. |
[할머니] 알지, 그건 | - Cháu luôn trả tiền thuê đúng hạn mà. - Bác biết. |
근데 죽어도 이 빌라를 원한다더니 | Nhưng cháu đã nói mình rất muốn căn hộ này, |
몇 달을 그냥 비워두니까 뭔 사정인가 싶어서 | nhưng lại để trống nhiều tháng rồi. Bác thắc mắc có chuyện gì thôi. |
아직 세명시 발령을 못 받아서요 | Cháu chưa được bổ nhiệm ở Semyeong ạ. |
노력 중입니다 | Cháu đang cố. |
[탁 집는 소리] | |
[현남] 안 만나는 게 원칙인 건 아는데 | Tôi biết ta không nên gặp nhau, nhưng hôm nay tôi có một đoạn phim. |
오늘은 영상이라서요 | Tôi biết ta không nên gặp nhau, nhưng hôm nay tôi có một đoạn phim. |
차에 좀 탈게요 | Nên tôi sẽ lên xe. |
[덜컥 문 열리는 소리] | |
- [부스럭거린다] - [문 닫는 소리] | |
[동은] 이쪽으로 타실 줄 알았어요 | Tôi tưởng cô sẽ vào bên này. |
아, 죄송해요 | Ối, xin lỗi. Lần sau tôi sẽ ghi điều đó ra. |
다음에는 그것도 적을게요 | Ối, xin lỗi. Lần sau tôi sẽ ghi điều đó ra. |
[현남의 힘주는 신음] | |
줌으로 땡겨서 찍어서 화질이 좀 그런데 | Tôi đã phóng quá to nên chất lượng không cao lắm. |
자세히 보셔야 해요 | Cô cần phải nhìn kỹ. Đây. |
- 자 - [카메라 조작음] | |
[동은] 네 | Rồi. |
[풀벌레 소리] | |
[현남] 자, 자, 자, 여기예요 | Nhìn này. Ngay đây. Ở đây! |
여기, 여기 | Nhìn này. Ngay đây. Ở đây! |
- 아휴 - [카메라 조작음] | |
'이사장님 오늘은 앞에 앉으시죠?' | "Thưa giám đốc, sao hôm nay ngài không ngồi ở phía trước ạ?" |
더 모르겠는데요? | Không rõ ý cô. |
[답답한 한숨] | |
- [숨을 들이켠다] - [카메라 조작음] | |
[현남] '자기야, 오늘은 앞에 타' | "Anh yêu à, hôm nay anh có thể ngồi phía trước". |
혹시 이 기사분 이름이 조수현이에요? | Tên tài xế đó là Jo Soo Hyeon? |
[놀란 숨소리] 어떻게 아세요? | Sao cô biết? |
[숨을 내쉬며] 아 여자가 아니었네요 | Sao cô biết? Hóa ra chả phải nữ. |
[동조하는 숨소리] | |
발기부전 치료제 상자가 있었거든요 | Có một hộp thuốc chữa rối loạn cương dương. |
하긴 | Chắc là giới tính không quan trọng trong việc lâu ra cỡ nào. |
지속시간엔 성별이 없는데 | Chắc là giới tính không quan trọng trong việc lâu ra cỡ nào. |
[숨을 들이켠다] | Chắc là giới tính không quan trọng trong việc lâu ra cỡ nào. |
나이를 중점으로 생각했어야 했군요 | Lẽ ra ta nên tập trung vào tuổi tác. |
[터져 나오는 웃음] | |
[현남의 웃음] | |
어우, 이상한 부분에서 진지하셔 가지고 | Cô cứ tỏ ra nghiêm túc mấy lúc kỳ cục! |
[현남이 연신 웃는다] | Cô cứ tỏ ra nghiêm túc mấy lúc kỳ cục! |
[멋쩍은 웃음] | |
왜요? | Gì vậy? Cô nghĩ tôi không biết cười vì lúc nào cũng bị đánh à? |
맞고 사는 년은 웃지도 않고 사는 줄 알았어요? | Gì vậy? Cô nghĩ tôi không biết cười vì lúc nào cũng bị đánh à? |
[웃음] | Gì vậy? Cô nghĩ tôi không biết cười vì lúc nào cũng bị đánh à? |
난 매 맞지만 명랑한 년이에요 | - Tuy hay bị đánh, mà tôi là người vui vẻ. - Ôi trời ơi! |
[웃으며] 어휴, 세상에 | - Tuy hay bị đánh, mà tôi là người vui vẻ. - Ôi trời ơi! |
[현남의 웃음] | - Tuy hay bị đánh, mà tôi là người vui vẻ. - Ôi trời ơi! |
[현남의 자조 섞인 웃음] | |
[헛기침] | |
[입을 쩝 뗀다] | |
그런 얘긴… 진작 하셨어야죠 | Lẽ ra cô nên nói với tôi sớm hơn. |
- 뭘요? - [동은] 명랑하신 거요 | - Nói gì? - Cô là người vui vẻ. |
[웃음] | |
전 웃고 싶지 않거든요 | Thấy đó, tôi không muốn cười. |
왜, 왜요? | Tại sao vậy? |
웃다 보면 잊어버릴까 봐요 | Tôi sợ tôi sẽ quên mất mình nên làm gì |
내가 뭘 하는지 | nếu tôi bắt đầu cười. |
아… | Ôi, tôi đã không nghĩ đến điều đó. |
그 생각을 못 했네요 | Ôi, tôi đã không nghĩ đến điều đó. |
[숨을 들이켠다] | |
조심할게요 | Tôi sẽ cẩn thận. |
[한숨] 내가 이래서 맞고 사나? | Có lẽ đây là lý do tôi bị đánh. |
[놀란 숨소리] 어우, 무슨 | Có lẽ đây là lý do tôi bị đánh. Đừng có nói vậy. |
- [숨을 내쉰다] - [현남이 숨을 들이켠다] | |
[살짝 웃으며] 지금이 너무 좋은가 봐요, 제가 | Chắc là tôi thật sự thích bản thân bây giờ. |
명랑하지만 명랑할 기회가 없다가 숨이 쉬어져서 | Tôi là người vui vẻ, mà chưa từng có cơ hội để thế. Giờ khi đã có thể thở lại, tôi cứ cười mãi. |
자꾸만 웃게 돼요 | Giờ khi đã có thể thở lại, tôi cứ cười mãi. |
걱정 마세요 폐 안 될게요, 사모님 | Đừng lo. Tôi sẽ không kéo chân cô đâu. |
우리 힘내요 | Giờ hãy làm việc chăm chỉ! |
[옅은 웃음] | |
[성스러운 음악] | |
[동은] 이 사람과 나는, 우리는 | Sao tôi và cô ấy… Không, tại sao bọn tôi |
[달그락 소리] | |
왜 매일 힘을 내야 하는 걸까? | phải làm việc chăm chỉ mỗi ngày? |
힘내는 거 힘들어 | Làm việc chăm chỉ mệt mỏi lắm. |
힘내는 거 너무 지겹다, 연진아 | Tôi chán làm việc chăm chỉ rồi, Yeon Jin à. |
[꽃집 주인] 다 됐습니다 | Xong hết rồi ạ. |
[부스럭 소리] | |
[초인종이 딩동 울린다] | |
[문이 덜커덩 열린다] | |
[담임의 옅은 웃음] | |
[동은] 안녕하셨어요, 선생님 | Thầy khỏe chứ, thầy Kim? |
저 동은이에요 | Là em. Dong Eun đây. |
누구? | Ai cơ? |
[동은] 성한고등학교요 | Ở Trung học Sunghan. |
2004년도에 자퇴했던 문동은이요 | Moon Dong Eun bỏ học năm 2004 ấy ạ. |
기억 안 나세요? | Thầy không nhớ em à? |
- 누구… 라고? - [불안한 음악] | Em nói em là ai cơ? |
[자동차 문이 달칵 열린다] | |
[동은] 어? | |
선배님, 안녕하세요 | Tiền bối Soo Han! Chào anh. |
이 동네에는 어쩐 일이세요? | Anh làm gì ở khu này thế ạ? |
문동은, 넌 여기 어쩐 일이야? | Dong Eun à. Em làm gì ở đây thế? Đây là nhà gia đình anh. Ông ấy là bố anh. |
여기 우리 본가야, 우리 아버지셔 | Dong Eun à. Em làm gì ở đây thế? Đây là nhà gia đình anh. Ông ấy là bố anh. |
아, 진짜요? | Ôi, thật à? |
[살짝 웃으며] 와 어쩜 이런 인연이 있죠? | Oa, thế giới nhỏ bé thật đấy. |
저 선배님 아버님 제자였어요 | Em từng là học trò của bố anh. |
이제 저 기억나시죠? | Giờ thầy nhớ ra em rồi chứ ạ? |
아, 맞다 | Ồ, đúng rồi. |
선생님 | Thầy Kim, giờ em là giáo viên rồi ạ. |
저 선생님 됐어요 | Thầy Kim, giờ em là giáo viên rồi ạ. |
[불안한 음악이 고조된다] | |
[담임] 내 아들이 [힘주는 신음] | Mày vừa |
뭐가! | nói gì về |
- [철썩 소리] - 어째? | con trai tao? |
다시 말해봐! | Nói lại xem. Mày vừa nói gì? |
- 뭐라 그랬어! - [철썩 소리] | Nói lại xem. Mày vừa nói gì? |
[불안한 효과음이 고조된다] | |
[기차 경적이 울린다] | |
[명오] 뭐 이런 데서 보재? 시에스타로 오라니까 | Sao lại gặp ở nơi thế này? Tôi đã bảo cậu đến Siesta. |
[입을 쩝 뗀다] | |
우리 학교 다닐 때도 여기 폐건물이었거든? | Tòa nhà này bị bỏ hoang lúc ta còn học trung học. |
근데 아직도 이러네 | - Nhưng nó vẫn thế này. - Nhiều chuyện đủ rồi. |
헛소리 말고 | - Nhưng nó vẫn thế này. - Nhiều chuyện đủ rồi. |
니가 하려는 게 뭐 그런 거지? | Cậu đang cố trả thù, phải không? |
복수 | Cậu đang cố trả thù, phải không? |
맞아 | Đúng vậy. |
[명오] 와, 쫄지도 않고 | Chà, nhìn cậu kìa. Cậu còn chả sợ hãi. |
뭐지, 이거? [살짝 웃음] | Chà, nhìn cậu kìa. Cậu còn chả sợ hãi. |
근데 나는 왜 빼냐? | Sao chừa tôi ra? |
[옅은 웃음] | |
[비웃으며] 니가 뭐 가진 게 있어야 복수를 하지 | Tôi chả thể trả thù cậu vì cậu chả có gì. |
다른 애들은 다 잃을 게 있는데 | Mấy người khác đều có thứ để mất, nhưng cậu không có gì cả. |
넌 없잖아, 아무것도 | Mấy người khác đều có thứ để mất, nhưng cậu không có gì cả. |
와, 사람 면전에다가 [웃음] | Chà, cậu dám nói thế thẳng mặt tôi à? |
저 밀면 뒤지기 좋은 높이다 | Độ cao này hoàn hảo để đẩy cậu ngã chết đó. Cẩn thận cái mồm. |
아가리 조심해라 | Độ cao này hoàn hảo để đẩy cậu ngã chết đó. Cẩn thận cái mồm. |
[입을 쩝 떼며] 알지 | Tôi biết. |
나 여기 올라서 본 적도 있어 | Tôi đã từng đứng trên đây. |
니들이 괴롭혀서 | Vì các người bắt nạt tôi. |
씨발, 협박하냐, 지금? | Cậu đang đe dọa tôi đấy à? |
넌 쫄긴 하네? | - Ít ra cậu cũng thấy sợ. - Cậu thèm đòn à. |
[명오] 뒤질라고 진짜, 이, 씨 | - Ít ra cậu cũng thấy sợ. - Cậu thèm đòn à. |
윤소희 기억나? | - Nhớ So Hee chứ? - Gì cơ? |
- 뭐? - '전학 가더니 자살했다더라' | - Nhớ So Hee chứ? - Gì cơ? Từng có tin đồn cô ấy tự sát, sau khi chuyển đến trường khác. |
흉흉한 소문 돌던 윤소희 | Từng có tin đồn cô ấy tự sát, sau khi chuyển đến trường khác. |
[애잔한 음악] | |
기억해야지 | Cậu phải nhớ cô ấy chứ. Vì trước khi cậu nói "Dong Eun đã đến rồi đây", |
'문동은이 왔어요' 하기 전에 | Cậu phải nhớ cô ấy chứ. Vì trước khi cậu nói "Dong Eun đã đến rồi đây", |
'윤소희가 왔어요' 했을 테니까 | chắc cậu đã nói: "So Hee đến rồi đây". |
그 윤소희가 추락한 곳이 여기야 | Đây là nơi So Hee đã ngã xuống. |
자살 아니고 | Và cô ấy không tự tử. |
[우당탕 소리] | Và cô ấy không tự tử. |
야, 이, 씨! | Này, cái quái gì vậy? Không phải tôi làm! Tôi không giết cô ấy! |
뭐? 나 아니야! | Này, cái quái gì vậy? Không phải tôi làm! Tôi không giết cô ấy! |
내가 안 죽였어! | Này, cái quái gì vậy? Không phải tôi làm! Tôi không giết cô ấy! |
알아 | Tôi biết. |
그러니까 그 죽인 애한테 돈 받으라고 | Vậy hãy đi đòi tiền từ kẻ đã giết cô ấy đi. |
그게 내가 가진 정보야 | Đó là thông tin tôi có. |
[놀란 숨소리] | |
[숨을 내쉬며] 뭐, 그게 누군데? | Thế đó là ai? |
[동은] 말했잖아 | Tôi đã nói rồi. Việc của tôi là trên hết. |
순서는 내 일이 먼저라고 | Tôi đã nói rồi. Việc của tôi là trên hết. |
[한숨] 씨… | |
[부스럭거린다] | |
개털 존나 많은데, 씨 | Lựa ra mấy cái này khó lắm đấy. Có rất nhiều lông chó. |
어렵게 고른 거야 | Lựa ra mấy cái này khó lắm đấy. Có rất nhiều lông chó. |
모근 있는 걸로 10개 맞지? | Mười sợi còn nang tóc, phải không? Mà này. |
근데 | Mười sợi còn nang tóc, phải không? Mà này. |
너 혹시… | Không lẽ cậu… |
[한숨] | |
전재준 애 낳았냐? | sinh con cho Jae Jun à? |
니가 낳는 게 빨라 | Trừ khi cậu cũng vậy. |
확인되면 전화할게 | Tôi sẽ gọi khi đã xác nhận. |
[동은] 너 안 뺐어, 명오야 | Tôi đâu chừa cậu, Myeong O. |
니가 가진 게 왜 없어? | Tất nhiên là cậu có thứ để mất chứ. Chỉ một thứ. |
하나 있잖아 | Tất nhiên là cậu có thứ để mất chứ. Chỉ một thứ. |
목숨 | Mạng sống của cậu. |
[도어 록 조작음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[도어 록 작동음] | |
[또각또각 다가오는 발소리] | |
[사라 모의 한숨] | |
[지시하는 신음] | |
[다가오는 발소리] | |
[사라 모의 한숨] | |
[남자의 못마땅한 신음] | |
[경호원] 빨리 나가 | |
[문 닫히는 소리] | |
[사라 모] 손등 말고 팔뚝에 | Làm trên tay nó. Nó bảo mu bàn tay bị đau. |
손등은 아프대 | Làm trên tay nó. Nó bảo mu bàn tay bị đau. |
이사라, 정신 차려 봐, 얼른 해독하고 전시회 가야지 | Sa Ra, mau dậy đi. Con phải thải độc và đi triển lãm nữa. |
[사라] 아, 눈부셔… | Sáng quá. |
[술병이 짤그랑거린다] | Sáng quá. |
천사세요? | Thiên thần đấy à? |
[사라 모] 얼른 정신 차려 | Nào, đứng dậy đi. |
너 오늘 특별전 있잖아 | Hôm nay con có buổi triển lãm đặc biệt. |
[사라의 신음] | Hôm nay con có buổi triển lãm đặc biệt. |
피는 것도 이왕이면 약한 걸로 좀 해 | Muốn hút gì đó thì thử loại yếu hơn đi. |
담배도 얇은 거 있잖아 | Có thuốc lá mỏng mà. Cần sa có loại nào như thế không? |
쯧, 너 하는 건 그런 거 없어? | Có thuốc lá mỏng mà. Cần sa có loại nào như thế không? |
- [부스럭 비닐 소리] - [힘겨운 신음] | |
[경쾌한 음악] | TRIỂN LÃM ĐẶC BIỆT CỦA LEE SA RA CHĂM CHÚ VÀO MỘT LÝ TƯỞNG TRONG GIẤC MƠ |
[카메라 셔터음] | TRIỂN LÃM ĐẶC BIỆT CỦA LEE SA RA CHĂM CHÚ VÀO MỘT LÝ TƯỞNG TRONG GIẤC MƠ |
- [카메라 셔터음] - [재준] 야, 나 저거 | Này, tôi muốn cái đó. |
골프장으로 바로 보내 | - Gửi nó đến câu lạc bộ gôn. - Trả tiền giao hàng nhé, khách yêu. |
[사라] 배송비 별도인 거 아시죠? | - Gửi nó đến câu lạc bộ gôn. - Trả tiền giao hàng nhé, khách yêu. |
- 고객님 - [재준의 헛웃음] | - Gửi nó đến câu lạc bộ gôn. - Trả tiền giao hàng nhé, khách yêu. |
있는 것들이 더 한다니까 | - Người giàu tham hơn thật. - Tôi hoàn lại sau khi lấy được thuế. |
[사라] 세금만 떼고 고대로 다시 돌려드리는 건데? | - Người giàu tham hơn thật. - Tôi hoàn lại sau khi lấy được thuế. |
재능 기부야, 거의 | Cơ bản là quyên góp tài năng. Đây là thế giới thuế tổng thu nhập. |
근로소득세 내는 넌 모르는 | Cơ bản là quyên góp tài năng. Đây là thế giới thuế tổng thu nhập. |
이 종합소득세 내는 세계가 있단다, 혜정아 | Cậu không biết vì cậu chỉ đóng thuế thu nhập cá nhân, Hye Jeong à. |
- [코웃음] - [쨍 잔 부딪치는 소리] | |
- [옅은 웃음] - [카메라 셔터음] | |
[사라 모] 이사라? | Sa Ra à? |
- 야 - [탁 놓는 소리] | Này, giấu đồ uống đi. |
술 치워 [심호흡] | Này, giấu đồ uống đi. |
[웃음] | |
[사라 모] 부일중기 장 회장님 사모님 오셨네? | - Vợ Chủ tịch Jang của Công ty Buil đấy. - Ôi, phu nhân! |
- [웃으며] 아, 사모님 - [사라 모의 웃음] | - Vợ Chủ tịch Jang của Công ty Buil đấy. - Ôi, phu nhân! |
- [장 사모] 그림이 정말 좋다 - [부끄러워하는 신음] | Những bức tranh này rất đáng yêu. |
어쩜 주님께 이런 달란트를 받았을까, 우리 이 화백은? | Cô tự hỏi sao họa sĩ Lee lại có được tài năng tuyệt vời như vậy từ Ngài. |
- [셋이 풉 웃는다] - 아멘 | Amen. |
[사라 모, 장 사모의 웃음] | |
- 석 점이나 구매하셨어 - [사라] 아유, 감사합니다 | Bà ấy đã mua ba bức. - Cảm ơn ạ. - Có gì đâu. |
[사라 모, 장 사모의 웃음] | - Cảm ơn ạ. - Có gì đâu. |
- [사라 모] 오셔요, 사모님 - 어 | - Lối này. - Ừ. - Bọn tôi cần địa chỉ. - Ừ. |
- [사라 모] 주소 써주셔야 해 - [장 사모] 어 | - Bọn tôi cần địa chỉ. - Ừ. Cô muốn gửi đến nhà hay văn phòng? |
[사라 모] 자택, 회사 어디로 보내드려요? | Cô muốn gửi đến nhà hay văn phòng? |
[재준] 이야… | Chà. Sao cậu cư xử thản nhiên đến thế được vậy, họa sĩ Lee? |
어쩜 이렇게 멀쩡한 척을 잘할까? | Chà. Sao cậu cư xử thản nhiên đến thế được vậy, họa sĩ Lee? |
우리 이 화백은 | Chà. Sao cậu cư xử thản nhiên đến thế được vậy, họa sĩ Lee? |
[억지웃음] | |
[연진] 나 다음 달에 존나 웃기는 상 받거든? | Tháng sau tôi sẽ nhận giải thưởng hài lắm. |
다들 와서 같이 쪽팔려 줄 거지? | Các cậu sẽ đến chịu nhục cùng tôi, nhỉ? |
이 화백도 꼭 오셔야지 | - Cả cậu nữa, họa sĩ Lee. - Chết tiệt, thôi ngay đi. |
씨발, 그만해 | - Cả cậu nữa, họa sĩ Lee. - Chết tiệt, thôi ngay đi. |
[사라가 살짝 웃는다] | - Cả cậu nữa, họa sĩ Lee. - Chết tiệt, thôi ngay đi. |
너 무슨 상 받는데? | Cậu sẽ nhận giải thưởng gì? |
[학생들이 도란거린다] | LỄ TRAO GIẢI CỰU HỌC SINH ƯU TÚ NĂM 2022 |
[혜정] 와, 진짜 옛날 그대로다 | Chà, nơi này chả thay đổi gì cả. Lần đầu tôi đến sau khi tốt nghiệp đấy. |
[헛웃음] 나 졸업하고 첨 와 | Chà, nơi này chả thay đổi gì cả. Lần đầu tôi đến sau khi tốt nghiệp đấy. |
[사라] 진짜? | Thật à? Không gặp thầy thể dục sau tốt nghiệp? |
- [통화 연결음] - 졸업하고 체육 안 만났어? | Thật à? Không gặp thầy thể dục sau tốt nghiệp? |
[연진] 혜정이가 체육 찼잖아 | Hye Jeong đá anh ta. Anh ta khóc như mưa. Lúc đó cậu không ở Hàn Quốc à? |
[웃으며] 체육 울구불구 | Hye Jeong đá anh ta. Anh ta khóc như mưa. Lúc đó cậu không ở Hàn Quốc à? |
너 그때 한국에 없었나? | Hye Jeong đá anh ta. Anh ta khóc như mưa. Lúc đó cậu không ở Hàn Quốc à? |
[사라] 응, 파리에서 '파리의 연인' 봤어 | Không. Bận xem Chuyện tình Paris ở Paris. Mất ba ngày để tải một tập, mà vẫn xem đó. |
다운받는 데 사흘씩 걸리는데 | Không. Bận xem Chuyện tình Paris ở Paris. Mất ba ngày để tải một tập, mà vẫn xem đó. |
그걸 봤다 | Không. Bận xem Chuyện tình Paris ở Paris. Mất ba ngày để tải một tập, mà vẫn xem đó. |
- 존잼 - [휴대폰 조작음] | Vui lắm. |
[혜정] 이 새끼는 왜 전화를 안 받아? | Sao tên khốn này không bắt máy? Tôi cần một thứ từ cậu ấy. |
[짜증 나는 신음] 받을 거 있는데 | Sao tên khốn này không bắt máy? Tôi cần một thứ từ cậu ấy. |
명오? | Myeong O hả? |
- [다가오는 발소리] - 오늘도 연락 안 돼? | Hôm nay cũng chả bắt máy? Khỉ thật, tôi cũng cần đồ từ cậu ấy. |
아, 씨! 나도 있는데, 받을 거 | Hôm nay cũng chả bắt máy? Khỉ thật, tôi cũng cần đồ từ cậu ấy. |
너도 몰라? | - Cậu biết gì không? - Chắc say và ngất đâu rồi. |
[재준] 또 술 처먹고 어디 뻗었겠지, 뭐 | - Cậu biết gì không? - Chắc say và ngất đâu rồi. |
아휴, 병신 새끼 진짜 짜르던지 해야지 | Trời ạ. Tên ngốc đó. Tôi thật sự cần đuổi cậu ta thôi. |
[또각또각 다가오는 발소리] | |
[또각또각 다가오는 발소리] | |
[불안한 음악] | |
와, 진짜 오랜만이다 | Chà, lâu quá rồi nhỉ. |
다들 잘 지냈어? | Các người khỏe chứ? |
[사라] 아… | |
나 얘 어디서 많이 봤는데 | Tôi thề là đã từng gặp cô ấy. |
[재준] 와, 십… 칠 년 만에 6자 대면인가? | Chà, đã 17 năm rồi à? Từ lần cuối cả sáu chúng ta tụ họp? |
[동은] 5자 대면 같은데? 손명오가 없잖아 | Năm người thì đúng hơn. Không có Myeong O. |
[사라] 아! 문소희 맞지? | Ôi! Moon So Hee, phải không? |
[탁 치는 소리] | |
[혜정] 섞였다 | Cậu nhớ lộn tên rồi. Moon Dong Eun và Yoon So Hee. |
문동은이랑 윤소희 | Cậu nhớ lộn tên rồi. Moon Dong Eun và Yoon So Hee. |
나, 얘 어디 공장 갔단 소문은 들었었는데 | Tôi nghe nói cậu ấy đi làm ở một nhà máy ở đâu đó. |
여긴 어쩐 일이야? | Làm gì ở đây thế? |
동문 아니잖아, 너 | Cậu đâu phải cựu học sinh. |
[사라] 미안, 추억이 자꾸 가물가물해서 너무 슬퍼 | Xin lỗi. Tôi buồn đến nỗi ký ức đẹp đẽ bị mờ đi. |
암튼, 반갑다, 소희야 | - Dù sao thì, vui được gặp, So Hee. - Đã bảo đó là Dong Eun. |
[혜정] 문동은이라고 | - Dù sao thì, vui được gặp, So Hee. - Đã bảo đó là Dong Eun. |
[입을 쩝 떼며 숨을 들이켠다] | - Dù sao thì, vui được gặp, So Hee. - Đã bảo đó là Dong Eun. |
- 난 가끔 와 보거든, 이 체육관에 - [흥미로운 음악] | Thật ra lâu lâu tôi lại đến phòng tập này. |
근데 오늘은 | Nhưng hôm nay, có vẻ tất cả các gương mặt quen thuộc đều ở đây. |
반가운 얼굴들이 다 있네? | Nhưng hôm nay, có vẻ tất cả các gương mặt quen thuộc đều ở đây. |
어떻게 지냈어, 연진아? | Cậu thế nào rồi, Yeon Jin? Tôi thích dự báo thời tiết của cậu lắm. |
방송은 잘 보고 있어 | Cậu thế nào rồi, Yeon Jin? Tôi thích dự báo thời tiết của cậu lắm. |
화면으로 보니까 너… | Trên tivi trông cậu giống người tốt thật. |
되게 착해 보이더라? | Trên tivi trông cậu giống người tốt thật. |
너는? | Còn cậu? |
넌 어떻게 지냈는데? | Cậu thế nào rồi? |
[동은] 최근에 이직을 해서 | Gần đây tôi có công việc mới, nên ngày nào tôi cũng bận. |
매일매일 바쁘게 보냈어 | Gần đây tôi có công việc mới, nên ngày nào tôi cũng bận. |
[숨을 들이켜며] 옷도 사고 비싼 회도 먹고 | Tôi mua vài bộ đồ mới và ăn cả Sashimi đắt tiền. |
[동은] 세명 초, 중, 고 이사장직 맡고 계시죠? | Ông là giám đốc của trường Tiểu học Semyeong, phải không? |
축하드립니다 | Chúc mừng ông. |
[긴장되는 음악] | |
당신 뭐야? | Cô là ai? |
내 집 쓰레기통을 뒤졌어? | Cô lục lọi thùng rác nhà tôi ư? |
[동은] 달리 방법이 없어서요 | Không còn cách nào khác. |
기사분 성함이 조수현 씨죠? | Tên tài xế của ông là Jo Soo Hyeon, đúng chứ? |
혹시 | Con trai và con dâu tương lai của ông có biết |
아드님과 예비 며느님은 | Con trai và con dâu tương lai của ông có biết |
본인들에게 갈 유산이 | là họ sẽ chia tài sản thừa kế với Jo Soo Hyeon không? |
조수현 씨에게도 가게 된다는 걸 알고 계실까요? | là họ sẽ chia tài sản thừa kế với Jo Soo Hyeon không? |
당신 지금 | Cô đang đe dọa tôi đấy à? |
나 협박하는 거야? | Cô đang đe dọa tôi đấy à? |
[살짝 웃는다] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
근데 요구 조건은 의외로 간단합니다 | Nhưng điều tôi yêu cầu từ ông khá đơn giản. |
제가 원하는 건 세명초등학교 1학년 2반 담임입니다 | Tôi muốn làm chủ nhiệm Lớp 1-2 trường Tiểu học Semyeong. |
자격 요건도 다 갖췄습니다 | Tôi là giáo viên lành nghề. Nơi cư trú của tôi là ở Semyeong, |
주소도 세명시로 옮겨놨고 | Tôi là giáo viên lành nghề. Nơi cư trú của tôi là ở Semyeong, |
현재 학교에서 의원면직도 해뒀습니다 | và đã nộp đơn xin thôi việc ở trường hiện tại. |
교사라고? | Cô là giáo viên? |
네 | Vâng. |
새 학기부터 출근 준비… | Tôi có thể bắt đầu đi làm khi học kỳ mới bắt đầu không? |
해도 될까요? | Tôi có thể bắt đầu đi làm khi học kỳ mới bắt đầu không? |
- [매미 소리] - [새소리] | TRƯỜNG TIỂU HỌC SEMYEONG |
[격정적인 음악] | HA YE SOL |
[사회자] 지금부터 시상식을 시작하겠습니다 | Bây giờ, xin bắt đầu lễ trao giải. |
오늘의 수상자는 | Giải thưởng này thuộc về Park Yeon Jin, cựu học sinh tốt nghiệp khóa 23. |
23회 졸업생 박연진 동문입니다 | Giải thưởng này thuộc về Park Yeon Jin, cựu học sinh tốt nghiệp khóa 23. |
[동은] 오늘부터 모든 날이 흉흉할 거야 | Từ giờ trở đi, mỗi ngày sẽ là một cơn ác mộng. |
자극적이고 끔찍할 거야 | Chúng sẽ đầy khiêu khích và kinh hãi. |
막을 수도, 없앨 수도 없을 거야 | Cậu không thể cản tôi hay làm tôi biến mất. |
나는, 너의 아주 오래된 소문이 될 거거든 | Tôi dự định sẽ trở thành một tin đồn rất xưa cũ của cậu, |
연진아 | Yeon Jin à. |
[박수] | |
[모두 박수 친다] | |
[한 사람만 연신 박수 친다] | |
파이팅, 박연진! | Giỏi lắm, Yeon Jin! |
- [계속되는 박수] - 브라보! | Hoan hô! |
멋지다, 연진아! | Cậu tuyệt lắm, Yeon Jin à! |
No comments:
Post a Comment