Search This Blog



  좀비버스 3

Vũ Trụ Xác Sống 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



XIN LƯU Ý RẰNG NGƯỜI CHƠI CÓ THỂ NHẬP TÂM QUÁ MỨC
[어두운 음악]
[나래] 저기 위에 봐 봐Mọi người nhìn kìa.
- [출연진들의 탄식] - 희관 씨 죽었어Ôi trời ơi. Hee Kwan chết rồi.
- [시영] 어디? - [홍철] 가운데 오른쪽 위Hee Kwan chết rồi. - Đâu? - Phía bên phải.
[내레이터] 유희관 님의 사망이 확인됐습니다Yoo Hee Kwan, xác nhận đã tử vong.
[꽈추형] 이거 가다 던지면 소리 나는 데로Ném những thứ này có thể tạo tiếng động nhử chúng.
걔들 인도하니까 좀 넣고 다녀야겠다Ném những thứ này có thể tạo tiếng động nhử chúng. Cậu cầm một ít đi.
[달그랑거리는 소리]
[시영] 나가서 데려오자, 그냥- Đi đón em ấy về đi. - Sao?
- [희관] 어? - [시영] 어? 나가서 데려오자- Đi đón em ấy về đi. - Sao? Cùng đi đưa em ấy về.
[나래의 겁먹은 비명]
- [괴성 소리] - [나래] 누구야? 누구야, 누구야- Tóm được rồi. - Ai?
물렸어, 물렸어!Bị cắn rồi!
[희관의 힘주는 소리]
[한숨]
- [좀비들의 괴성] - [조나단의 다급한 소리]
[조나단] 누나! 제가 갈게요Chị, em sẽ trở lại cứu chị.
누나 잡혔어, 같이 가요 누나 잡혔어, 누나 잡혔어Chị Na Rae bị bắt rồi. Ai đó đi cùng em đi.
[꽈추형] 두세 타임 정도 나가 있으니까Tụi zombie không quan tâm đâu.
신경을 안 쓰잖아, 좀비가Tụi zombie không quan tâm đâu.
[시영] 우리 나가자Chúng ta ra ngoài đi.
어차피 물도 있고 음식도 있으니까Dù sao chúng ta cũng có đồ ăn và nước uống rồi.
[덱스] 여기서 더 이상 희생의 의미가 없는 거 같아요Chẳng có ý nghĩa gì để hy sinh thêm ở đây.
- [긴장되는 음악] - [좀비들의 괴성]ĐA PHẦN CHẾT TRONG KHI TÌM KIẾM VẬT PHẨM SINH TỒN
[사람들의 신음]ĐA PHẦN CHẾT TRONG KHI TÌM KIẾM VẬT PHẨM SINH TỒN HỌ PHẢI THOÁT KHỎI NƠI NÀY ĐỂ TRÁNH HY SINH THÊM NỮA
[시영] 왜 그래, 왜 그래, 왜 그래HỌ PHẢI THOÁT KHỎI NƠI NÀY ĐỂ TRÁNH HY SINH THÊM NỮA
[시영] 사장님 여기 나가는 길 어떻게 돼요?- Cho hỏi lối ra ở đâu vậy? - Làm sao để thoát ra?
나가는 길이 가운데 길과 캠핑 쪽 나가는 쪽Mọi người có thể đi đường ở giữa. Còn một đường khác gần khu cắm trại.
[직원] 그 문이 하나 또 있어요Còn một đường khác gần khu cắm trại. SIÊU THỊ CÒN 2 LỐI RA KHÁC NGOÀI CỬA CHÍNH
[딘딘] 그리고 내가 보니까 카트로 하면은 애들이 못 와Và theo em thấy thì, nếu chúng ta dùng xe đẩy thì tụi zombie không dám lại gần.
그래서 차라리 앞뒤로 이렇게 등을 맞대고nếu chúng ta dùng xe đẩy thì tụi zombie không dám lại gần. Chúng ta nên chặn xe đẩy phía trước và sau.
그럼 힘 좋은 사람들끼리 붙여서 밀고Những người khỏe đứng với nhau và cùng đẩy.
[시영] 나래는 차라리 힘 좋은 남자들이랑Na Rae nên đi cùng những thành viên nam khỏe mạnh.
- 같이 가는 게… - [나래] 그게 나을 거 같아Na Rae nên đi cùng những thành viên nam khỏe mạnh. - Em đồng ý. - Cô ấy đi giữa họ là được.
[꽈추형] 중간에서 걷기만 하면 돼- Em đồng ý. - Cô ấy đi giữa họ là được.
[나래] 일단 챙깁시다ĐỂ TĂNG KHẢ NĂNG SỐNG SÓT, HỌ CHIA THỰC PHẨM RA
- [저마다 말한다] - [꽈추형] 카트에다 담아요ĐỂ TĂNG KHẢ NĂNG SỐNG SÓT, HỌ CHIA THỰC PHẨM RA
- [긴장되는 음악] - [좀비들의 괴성]Này…
- [함께 놀란다] - [홍철] 온다, 온다, 온다, 온다- Chúng đến rồi. - Đi thôi.
온다, 온다, 온다, 온다, 가야겠다Zombie đến rồi. Chúng ta mau đi thôi.
[조나단이 놀라며] 오, 문, 문- Cái cửa… - Giúp cậu ấy đi.
[꽈추형] 잡아 줘, 잡아 줘 잡아 줘, 좀, 잡아 줘- Cái cửa… - Giúp cậu ấy đi. - Khóa lại. - Giúp cậu ấy.
- [딘딘] 어떻게 나가지? - [파트리샤] 와, 대박이다- Làm sao ra ngoài được? - Không thể tin nổi.
[나래] 일단은 조용히 합시다Cứ yên lặng đã nào.
그, 그래야지 얘네들이 좀 딴 데 갈 거 같아Vậy thì có thể chúng sẽ đi chỗ khác.
나갈 거면은 팔도 다 감으세요- Nếu anh ra ngoài thì quấn tay lại. - Làm vậy đi.
- [홍철] 그래, 감자, 감자, 감자 - [조나단] 아, 모두 다 감아야 돼- Nếu anh ra ngoài thì quấn tay lại. - Làm vậy đi. - Tất cả nhé. - Làm vậy đi.
[나래] 아까 희관 씨 보니까 등을 물더라고Ban nãy em nhìn thấy họ cắn lưng Hee Kwan.
조용해진다, 조용해진다Bọn chúng im rồi.
[시영] 우리 지금 빨리 나가야 될 거 같은데?Chúng ta nên ra ngoài ngay.
[꽈추형] 일단 나갑시다 살아서 봅시다Đi thôi. Hãy sống sót qua ải này.
우리 희관 씨한테 우리 한 3초 정도만Hãy dành vài phút tưởng nhớ Hee Kwan.
묵념하고 갑시다, 그래도 같이 있다가 죽은 친구인데Hãy dành vài phút tưởng nhớ Hee Kwan. - Vậy hả? - Người của mình mà. Vậy thì anh bắt đầu đi.
[나래] 그러면 저기, 형님이 먼저…Vậy thì anh bắt đầu đi. Một phút mặc niệm bắt đầu.
[꽈추형] 자, 일동 묵념Một phút mặc niệm bắt đầu.
[무거운 음악]
[희관] 내가 물리면 좀비가 되어서 너 잡으러 온다Nếu bị cắn, anh sẽ hóa zombie và bắt cậu trước.
[함께 웃는다]
[홍철] 잘한다Họ giỏi quá.
[꽈추형] 바로Nghỉ.
[홍철] 살아 만납시다 우리 정말, 예, 살아 만납시다Hãy sống sót và gặp lại nhé.
우리 진짜 끝까지 한번 살아서, 예 좋은 곳에서 만납시다Hãy sống sót đến khi hội ngộ. SIÊU THỊ NGÔI SAO
[스위치 조작음]
[긴장되는 음악]
[딘딘] 저 병 챙겨, 병 챙겨 갈래Có nên mang chai theo không? Em sẽ mang theo.
[시영] 그래, 그것도 챙겨Ừ, mang đi.
[홍철] 야, 이거 혹시 먼저 먼저 갈 사람 없지?Ai xung phong đi trước nào? Chắc không ai đâu nhỉ.
[시영] 일단은 캠프, 캠핑장 쪽Hãy đến khu cắm trại trước.
[시영의 놀란 숨소리]
[긴장되는 효과음]
[좀비들이 그르렁거린다]
[시영이 작게] 저 위로 올라가야 될 거 같아Chúng ta nên đi lên kia.
- [장난감 소리] - [좀비들의 괴성]ỐI! ANH ẤY GIẪM PHẢI ĐỒ CHƠI PHÁT RA TIẾNG RỒI
[딘딘] 저, 씨…Chết tiệt.
- [쿵 떨어지는 소리] - [좀비들의 괴성]
[긴박한 음악]
[홍철] 오, 야, 딘딘아 팔, 팔, 팔, 팔, 팔, 팔DinDin à, cẩn thận cánh tay.
팔, 딘딘아, 팔DinDin à, cẩn thận cánh tay.
[덱스] 서로 믿어 서로 믿어, 가자!- Tụ lại và đẩy. - Đẩy! - Đi! - Ta làm được mà!
[출연진들의 응원]- Đi! - Ta làm được mà! Chúng ta làm được!
[출연진들의 힘주는 소리]Đẩy đi!
[나래] 할 수 있어- Chúng ta làm được! - Mọi người làm được mà! Tránh ra!
[나래의 당황한 소리]
[좀비들의 괴성]
[츠키] 됐다, 갈게요Chúng ta làm được rồi! - Em đi nhé. - Cẩn thận.
[홍철] 야, 조심해- Em đi nhé. - Cẩn thận.
- [좀비들의 괴성] - [홍철의 겁먹은 비명]Cha mẹ ơi!
아, 닿는다, 닿는다 닿는다, 닿는다, 닿는다!Chúng chạm được anh rồi.
[딘딘의 겁먹은 소리]
[꽈추형] 아, 씨발, 놔, 놔 못 나가겠다, 이거Mẹ kiếp, tránh ra. - Không ra được. - Vậy hả?
[덱스] 나가, 나가, 먼저 나가- Anh đi trước đi. - Đi mau.
[조나단] 나가, 나가, 나가- Anh đi trước đi. - Đi mau.
빨리 나와, 빨리!Lối này! Nhanh lên!
- [출연진들이 놀란다] - [나래] 희관이 어떡해!Hee Kwan kìa! - Ôi không! - Nhanh lên.
[꽈추형] 빨리빨리- Ôi không! - Nhanh lên. - Đi thôi. - Mau lên.
- [조나단] 빨리 와! - [파트리샤] 어디로 가야 돼- Đi thôi. - Mau lên. - Đi đâu đây? - Nhanh lên nào.
[꽈추형] 빨리 가- Đi đâu đây? - Nhanh lên nào.
- [좀비들의 괴성] - [조나단의 놀란 소리]- Ối! Nhanh lên. - Tăng tốc đi.
[조나단] 빨리 와!- Ối! Nhanh lên. - Tăng tốc đi.
누나, 빨리Chị ơi, nhanh lên.
누나, 누나, 빨리Chị Na Rae, mau lên.
형!Mau đi nào!
[조나단의 힘주는 소리]Đẩy chúng ra.
[꽈추형] 안 돼!KHÔNG THỂ TRÁNH KHỎI XÔ XÁT!
[딘딘의 힘주는 소리]
[홍철] 딘딘아, 가자, 가자, 가자- Anh Hong Chul! - Đi nào.
가자, 츠키야, 가자- Chúng ta phải đi. - Tsuki à, đi!
[츠키] 오빠, 가자, 빨리빨리빨리 오빠, 빨리Đi thôi. Mau lên.
[출연진들의 힘겨운 소리]
- [꽈추형] 됐어, 됐어 - [조나단의 힘주는 소리]Dex.
됐어Dex.
[조나단의 힘주는 소리]ZOMBIE TÓC DÀI BỊ JONATHAN ĐÁNH CẢ NGÀY TRỜI…
- [조나단의 힘주는 소리] - 안 돼! 안 돼- Không! - Xin lỗi!
[내레이터] 미쳐 날뛰고 있습니다Chúng đang mất kiểm soát.
[출연진들의 힘주는 소리]Đi lối này. Mở cửa ra!
[꽈추형] 나가!CỰU ĐẶC CÔNG DEX ĐÃ PHÁ CỬA Tránh ra!
[나래] 나가, 나가, 나가Cửa mở rồi!
[꽈추형] 문이 자동문이 아니네, 저게Nó không phải cửa tự động.
[나래] 자동문이 아니었어 우리가 열었어야 됐어Cửa không tự mở. Nó chạy bằng cơm.
[파트리샤] 괜찮아요, 다리? 괜찮아요?- Chân em vẫn ổn chứ? - Em không sao.
[나래] 어, 아씨- Chân em vẫn ổn chứ? - Em không sao. Trời ạ.
[어두운 음악]SIÊU THỊ NGÔI SAO BÃI ĐỖ XE DÀNH CHO KHÁCH HÀNG
[출연진들이 속닥거린다]Đằng kia có một con zombie.
[내레이터] 새로운 장소를 발견했습니다Đã phát hiện địa điểm mới.
[나래의 놀란 소리]
[꽈추형] 다른 팀 어디 갔어 다른 팀Chúng ta cần tìm nhóm kia.
[나래] 일단 다 숙여 봐요, 숙여 봐Chúng ta cần tìm nhóm kia. Cúi thấp người xuống.
[시영] 괜찮아?Nhỏ tiếng thôi. Chị ổn chứ?
[나래] 물린 사람 없어? 물린 사람?- Có ai bị cắn không? - Này. Sao đông dữ vậy?
[홍철] 여기 왜 이렇게 많아?Sao đông dữ vậy?
[자동차 시동음]
- [긴장되는 음악] - [출연진들이 당황한다]Chuyện gì đang xảy ra?
- [쾅 부딪치는 소리] - [츠키의 놀란 비명]
- [쾅 부딪치는 소리] - [함께 놀란다]Chuyện gì vậy?
[좀비의 괴성]
[홍철] 오, 저분 어떡해Họ vẫn ổn chứ?
[나래] 아이고, 어떡해, 비틀거려- Họ đi tập tễnh. - Có người.
- [폭발음] - [함께 놀란다]
- [폭발음] - [출연진들의 놀란 비명]Trời ơi.
[좀비들의 괴성]BÃI ĐỖ XE PHÍA SAU SIÊU THỊ
[홍철] 야, 숨자, 숨자- Trốn đi. - Vào trong thôi.
[딘딘] 가리자, 가리자- Vào trong. - Đi nào.
[나래] 빨리빨리 들어와Hạ bạt xuống.
[꽈추형] 자, 일단 앉읍시다, 앉읍시다Ngồi xuống đi.
[홍철] 저, 저희는 다 산 거죠?Chúng ta sẽ sống chứ?
[나래] 이거 뜯어 버려야지, 씨Em phải tháo cái này ra.
잠깐만 아니, 어떡해, 우리 식량은?- Khoan. Lương thực đâu? - Đúng rồi. Đợi đã.
- [꽈추형] 아, 맞다, 잠시만 - [딘딘] 아니, 카트 어디 갔어?- Khoan. Lương thực đâu? - Đúng rồi. Đợi đã. - Xe đẩy đâu? - Cái gì?
아니, 진짜 정신을 차리니까 카트가 없었어요Lúc em định thần lại thì không thấy xe đẩy đâu nữa.
[꽈추형] 미안해, 근데 우리 카트를 다 버리고 왔어- Xin lỗi. - Vội đi quá mà. Đành phải bỏ xe đẩy. Nếu không thì chết rồi.
우리 이게 도저히 살 수가…Đành phải bỏ xe đẩy. Nếu không thì chết rồi.
[홍철] 아니, 그거 때문에 우리 들어갔던 건데Mình vì nó nên mới vào siêu thị. - Chúng ta… - Vậy nên mới rời đi mà.
그거 때문에 나온 건데- Chúng ta… - Vậy nên mới rời đi mà.
[딘딘] 우리 죽을 뻔했다니까, 진짜?Cũng do suýt chết. Vậy nên không còn lựa chọn nào khác.
[꽈추형] 우리 죽을 뻔해 가지고 다 죽을 거 같아 가지고…Vậy nên không còn lựa chọn nào khác. - Vẫn còn nước và lương thực mà. - Hay quá.
[시영] 그나마 여기에 물이랑 이런 것들 있어- Vẫn còn nước và lương thực mà. - Hay quá.
- [출연진들이 안도한다] - [파트리샤] 오, 다행이다- Tuyệt vời. -Tốt rồi.
- [나래] 나 가져왔어, 가져왔어 - [조나단] 뭐야? 뭐야?Em mang về vài thứ. - Cái gì vậy? - Em đã lấy chúng.
[나래] 그래도 하나 가져왔어 내가 여기다가 껴 놨거든- Cái gì vậy? - Em đã lấy chúng. Em cất chúng ở đây.
[홍철] 변기 세척제를 갖고 왔네?Trời ạ. Lấy viên tẩy bồn cầu à. CHẮC CÔ ẤY SỢ HÃI ĐẾN MỨC SÓN RA QUẦN MẤT RỒI
- [흥미로운 음악] - 이거를 왜 갖고 왔을까?CHẮC CÔ ẤY SỢ HÃI ĐẾN MỨC SÓN RA QUẦN MẤT RỒI
변기 세정제 갖고 왔어Toàn viên tẩy bồn cầu.
잘했어, 잘했어Em làm tốt lắm.
[꽈추형] 뭐라도 들고 왔으니 다행이네Ít nhất cũng có đồ gì đó.
어? 야, 차 키 있어, 차 키 있어Mọi người nhìn này. Có chìa khóa ô tô.
- [어두운 음악] - [나래, 츠키] 어?4 CHÌA KHÓA Ô TÔ BỊ BỎ LẠI Ở NƠI NGHỈ
[딘딘] 여기 고객 쉼터잖아Đây là nơi nghỉ dành cho khách hàng.
[꽈추형] 차가 있으니까Có ô tô.
아!BIẾT ĐÂU Ở ĐÂY CÓ XE CHẠY ĐƯỢC
[좀비들의 괴성]BIẾT ĐÂU Ở ĐÂY CÓ XE CHẠY ĐƯỢC
- 이거 뭐지? - [꽈추형] 이거 뭐야, 이게- Xe gì đây? - Xe gì vậy?
- [딘딘] '대우' - [홍철] 아, 옛날 거야- Daewoo. - Là xe đời cũ.
[꽈추형] 아 차종이 또 있네, 이게Có nhiều dòng xe khác nhau.
- [홍철] 찔러 봐야 돼 - [시영] 이거 현대, 이것도 현대Phải cắm thử chìa khóa. - Hyundai. - Hãy xem mẫu xe.
[꽈추형] 차종을 맞춰 보면 되겠다- Hyundai. - Hãy xem mẫu xe. Hyundai nữa này.
대우 차가 어디, 어디…Không thấy Daewoo. Chúng đâu nhỉ?
[긴장되는 음악]
[딘딘] 그리고 차가 지금 졸라 많잖아Bây giờ có rất nhiều ô tô, đúng không?
그니까 차에 이렇게 숨어서 도망 다니면 될 거 같아Chúng ta có thể trốn sau ô tô để né zombie.
- 정말 위험해지면 - [나래] 누군가 뛰어 줘야 돼Nếu có gì nguy hiểm… - Ai đó nên nhử chúng. - …hãy tạo tiếng ồn.
소리로 이렇게 해 줘서 하면 되잖아- Ai đó nên nhử chúng. - …hãy tạo tiếng ồn.
- [꽈추형] 보고 왔는데 - [나래] 어, 어Anh đã kiểm tra rồi.
[꽈추형] 현대 차잖아 현대 차가 대부분인데Phần lớn đều là xe Hyundai.
네 번째 있는 차가 옛날에 토스카인가 뭔가Trừ chiếc thứ tư là Daewoo Tosca ngày xưa.
대우 차 한 대 딱 한 대 있어, 딱 한 대Trừ chiếc thứ tư là Daewoo Tosca ngày xưa. Chỉ có một chiếc đó thôi.
- 누가 갈 거예요, 저기에? - [딘딘] 내가 지금 간다고- Bây giờ có ai ra đó không? - Em đi.
지금 조나단이랑 덱스랑 저랑 셋이 있어요Có ba người là em, Jonathan và Dex.
[꽈추형] 다 나가자고 네 명이서?Cả bốn người đi nhé?
안 돼, 다 나가면 안 돼- Không được đâu. - Đừng.
[꽈추형] 다 나가자고 네 명이서?Cả bốn người đi nhé?
- [나래] 안 돼, 다 나가면 안 돼 - [시영] 아니요, 아니요- Không được đâu. - Đừng. - Không nên. - Em và anh Hong Chul sẽ tìm.
[딘딘] 나랑 홍철이 형이랑 찾아 올게- Không nên. - Em và anh Hong Chul sẽ tìm.
- [흥미로운 음악] - 나랑 홍철이 형이랑 찾아 올게HONG CHUL ĐƯỢC CHỌN ĐI ĐẦU TIÊN - Hả? - Cậu đi trước nhé?
옷 벗었어, 홍철이 형, 가자Anh ấy cởi áo rồi. Đi thôi anh.
- [나래] 그래, 갔다 와, 오빠 - [꽈추형] 어, 가야 될 거 같아- Ừ, Hong Chul đi đi. - Anh đi đi.
[딘딘] 가자Chúng ta đi thôi.
근데 오빠가 제일 잘할 거 같은데Em nghĩ anh làm là tốt nhất.
- [시영] 오빠가 한번 해 - [나래] 오빠 한번 해- Anh thử xem. - Anh nên đi.
- [딘딘] 나랑 띠동갑이잖아 - 맨 뒤에 있어서 그래, 맨 뒤에Anh lớn hơn em một giáp. - Anh đang ngồi sau. - Anh còn lái cả mô tô.
[시영] 노홍철이 배낭 갖고 와- Ro Hong Chul đi lấy ba lô đi. - Bọn anh đi trước?
- [홍철] 먼저 가는 거예요? - [딘딘] 배낭, 배낭- Ro Hong Chul đi lấy ba lô đi. - Bọn anh đi trước? NGHĨ MỚI THẤY, ANH ẤY TOÀN BỊ ĐẨY VÀO CẢNH ĐỨNG MŨI CHỊU SÀO
[꽈추형] 키도 제일 크네, 둘이 빨리 나가, 빨리NGHĨ MỚI THẤY, ANH ẤY TOÀN BỊ ĐẨY VÀO CẢNH ĐỨNG MŨI CHỊU SÀO
- [나래] 갔다 와, 오빠 - [꽈추형] 어, 가야 될 거 같아MÂN MÊ
[딘딘] 가자MÂN MÊ
홍철이 형, 가자Anh ơi, đi thôi.
- [꽈추형] 그러니까 안 돼, 그거 - [나래] 스마트 키 아니야, 오빠- Không được. - Có vẻ không phải khóa thông minh. PHẢI ĐÍCH THÂN TỚI ĐÓ MÀ MỞ
- 여기 버튼이 있는데? - [나래] 어, 그거는 아니야PHẢI ĐÍCH THÂN TỚI ĐÓ MÀ MỞ
[어두운 음악]
[그르렁거리는 소리]SIÊU THỊ NGÔI SAO BÃI ĐỖ XE DÀNH CHO KHÁCH HÀNG
[내레이터] 퀘스트를 시작합니다Nhiệm vụ bắt đầu.
[꽈추형이 작게] 여기 이쪽Hướng này.
저 뒤쪽에Đằng kia.
직진, 직진Không. Đi thẳng đi.
직진, 직진Đi thẳng.
[딘딘] 형 살아서 보자, 살아서 오자- Anh à, coi chừng nhé. - Được. Cẩn thận.
[홍철] 조심해- Anh à, coi chừng nhé. - Được. Cẩn thận.
[좀비의 괴성]
[시영] 오빠, 얼른 가!Anh mau đi đi.
[좀비들의 괴성]
홍철! 홍철!Hong Chul à! Hong Chul!
[꽈추형] 여기, 여기, 여기 빨리 와, 이거, 이거Đằng kia. Nhanh chân lên.
[나래] 오빠, 출발해Anh đi đi chứ!
오빠, 뭐 해?Anh làm gì đấy?
아니, 기어가고 있어, 저 오빠Anh ấy đang bò kìa.
[긴장되는 효과음]
[내레이터] 이상 행동이 감지되었습니다Đã phát hiện hành vi kỳ lạ.
[꽈추형] 직진! 그냥 가 아무도 없어, 아무도 없어Cứ đi đi. Không có ai ở đó hết.
[좀비들의 괴성]
위험해, 위험해!Nguy hiểm.
[긴박한 음악]
[나래] 홍철 오빠 홍철 오빠 따라간다Anh ấy đang chạy.
[홍철] 와, 안 될 거 같아Cách này không ổn.
- 와, 안 될 거 같아 - [꽈추형] 큰일 났네, 이거Cách này không ổn. - Không có tác dụng. - Rắc rối đây.
[홍철] 어디로 가, 어디로Em nên đi lối nào đây?
저기 딘딘이 혼자 갔다니까 저기, 또DinDin tự đi sang đến tận kia.
[긴장되는 음악]
[좀비들의 괴성]
- [나래] 오, 어떡해 - [시영의 당황한 소리]Ôi trời.
[딘딘의 힘주는 소리]
[딘딘] 누나 홍철이 형 덱스 버렸지?Anh Hong Chul bỏ rơi Dex rồi?
[나래] 어, 버렸지 야, 100%지, 뭐Ừ, chứ còn sao nữa.
예상한 대로 흘러가고 있어요- Đoán có sai đâu. - Chuyện gì?
[나래] 오, 어떡해 괜찮나, 괜찮나?Ôi không, cậu ấy sẽ không sao chứ?
[좀비가 그르렁거린다]
어유, 어떡하냐 홍철 오빠 어떡하냐Ôi không, anh Hong Chul.
- [파트리샤] 어머, 어머 - [츠키] 어떡해, 어떡해- Trời ơi. - Anh ấy nguy rồi!
[홍철] 아씨…
빨리빨리! 홍철 있을 때Đi mau. Tranh thủ lúc Hong Chul đang ở kia.
[홍철의 겁먹은 소리]Chết tiệt.
[삐빅 울리는 효과음]
[삐빅 울리는 효과음]
[삐빅 울리는 효과음]
[나래] 하나, 둘, 하나, 둘Một, hai…
[좀비들의 괴성]
[홍철] 이씨
아유, 진짜Trời ạ.
[삐빅 울리는 효과음]
[놀란 소리]
- [좀비의 괴성] - [딘딘의 놀란 소리]HÀNH KHÁCH ZOMBIE CHÀO ĐÓN!
- [좀비의 괴성] - [놀란 소리]
- [좀비의 괴성] - [딘딘의 놀란 소리]LẦN NÀY HÀNH KHÁCH ZOMBIE CHÀO ĐÓN TỪ GHẾ SAU
[딘딘] 이 씨발Tổ sư.
[좀비들의 괴성]LIỀU NHƯ ĐỨA TRẺ BẤM TRỘM CHUÔNG NHÀ HÀNG XÓM
[삐빅 울리는 효과음]
[삐빅 울리는 효과음]
[덱스의 거친 숨소리]
[자동차 기계음]
[긴장되는 효과음]
[긴장되는 효과음]KHÔNG KHỞI ĐỘNG ĐƯỢC
씨발Chết tiệt.
[나래] 검정 차, 흰 차Xe đen. Xe trắng.
- [비명 소리] - 괜찮아?Họ vẫn ổn chứ?
[홍철의 비명]TINH THẦN VÀ THỂ CHẤT ĐỀU VẬT VÃ VÌ QUÁ NHIỀU YÊU CẦU BẮT TAY
[홍철] 이씨…Mẹ kiếp.
[홍철의 거친 숨소리]
[오묘한 음악]
신경 끌어 줘, 위험해, 위험해Đánh lạc hướng đi. Cậu ấy đang lâm nguy.
와우!
오우!KHÔNG PHẢI LÙA HỌ NHƯ BÒ
아니, 단아, 나와, 나와 홍철이 죽게 생겼잖아, 지금KHÔNG PHẢI LÙA HỌ NHƯ BÒ Ra đi. Hong Chul sắp bị giết rồi.
[조나단] 와! 와!…THÀ KHÔNG LÀM GÌ THÌ HƠN
[긴장되는 음악]
아니, 빨리, 아니, 아니…Không, nhanh lên…
[홍철의 겁먹은 탄성]Này! Chuyện quái gì vậy? Này!
도와줘, 조나단! 도와줘, 빨리빨리 도와줘, 빨리Giúp cậu ấy! Jonathan, giúp cậu ấy đi!
[나래] 이쪽, 이쪽으로 던져Ném về phía kia.
소리가 안 나네, 그거, 씨Không phát ra tiếng. CÁCH NÀY VÔ DỤNG
[탁탁]
[고조되는 음악]
[딘딘의 겁먹은 소리]
[홍철의 겁먹은 소리]
[꽈추형] 아니, 잠시만 다 들어와, 어, 다 들어와Khoan đã, tất cả quay về đi.
- 다 들어와 - [나래] 들어와, 들어와, 들어와Quay về. Về đây hết đi.
[꽈추형] 들어와, 들어와, 들어와KKWACHU HYUNG RA LỆNH RÚT LUI
아니, 중간 결산 해야 돼Cần kiểm tra giữa hiệp.
어떤 문이 열리고 안 열리고 정해야 돼, 빨리Những chiếc nào đã mở rồi?
[나래] 작전 회의, 작전 회의 다 들어와, 다 들어와Họp tác chiến. Mọi người mau vào đi.
[홍철] 어유, 야, 야, 고생했어Ôi trời. Cậu làm tốt lắm.
- [나래] 아니, 자, 자, 잠깐만 - [딘딘] 형, 왜 안 내려와?- Khoan đã. - Tại sao anh không xuống?
[홍철] 너무 무서워- Sợ chết đi được. - Tại sao anh không xuống?
- [딘딘] 왜 안 내려와? - [홍철] 너무 무서워, 너무, 너무- Sợ chết đi được. - Tại sao anh không xuống?
- [딘딘] 시영이 누나는? - [츠키] 그니까Chị Si Young đâu? - Em cũng thắc mắc. - Em ấy vòng ra đằng sau.
[꽈추형] 아까 저 뒤에 갔잖아 뒤에, 아유- Em cũng thắc mắc. - Em ấy vòng ra đằng sau. - Cái gì? - Một mình ư?
- [츠키] 혼자 있는 거 아니야? - [덱스] 데리고 와야지- Cái gì? - Một mình ư? - Hãy đi đón em ấy. - Ôi không.
[츠키] 어떡해- Hãy đi đón em ấy. - Ôi không. - Chúng ta kiểm tra hết chưa? - Anh sẽ nhìn từ trên.
[꽈추형] 내가 위에서 봐 줄게, 또- Chúng ta kiểm tra hết chưa? - Anh sẽ nhìn từ trên.
[어두운 음악]
[좀비들의 거친 숨소리]
[덱스] 시영 누님만 찾아 오자Đi tìm chị Si Young nào.
[조나단] 시영 누나가 어디 있지?Chị Si Young đâu rồi nhỉ?
[좀비들의 괴성]Chuyện quái gì vậy?
[홍철의 아파하는 신음]LẬP KỶ LỤC NGƯỜI ĐẦU TIÊN 3 LẦN BỎ CHẠY LIÊN TỤC
[좀비들의 괴성]
[긴장되는 효과음]
저기 있어, 시영, 빨리빨리, 일단Si Young ở đằng kia. Mau lên.
[조나단의 거친 숨소리]
[긴장되는 효과음]
시선 끌어 줘, 시선 오른쪽, 오른쪽, 시선 끌어 줘Hãy thu hút sự chú ý của chúng.
[꽈추형] 시선 끌어 주라고 오른쪽, 빨리Dụ chúng sang bên phải.
[비장한 음악]DEX NHẬN LỆNH VÀ THAM GIA VÀO KHU VỰC TÁC CHIẾN
[비장한 효과음]
[긴장되는 음악]
[꽈추형] 여기 신경 끌어 주고 조나단, 신경 끌어 줘Đánh lạc hướng chúng đi. Jonathan, dụ chúng sang trái.
요쪽에 지금 신경을, 여기야Jonathan, dụ chúng sang trái. Hướng này. Mau dụ chúng đi.
빨리 신경 끌어 주고Hướng này. Mau dụ chúng đi.
[나래] 자, 여러분 빨리 들어와, 잠깐만Tất cả mọi người vào đi.
- [한숨] - [츠키] 고생하셨어요, 진짜Làm tốt lắm.
[꽈추형] 근데 위에서 보는 건 되게 좋은데, 아니, 키Nhìn từ trên xuống ổn phết đấy. Hãy lấy chìa khóa ra.
키 꺼내 봐 봐요, 아까 이거 자기 거 들고 있어 봐요VẺ MẶT NHƯ NHÂN VẬT CHÍNH TRONG KHI CHẲNG LÀM GÌ NHIỀU
헷갈리면 안 되니까 어디, 어디 열었어요?VẺ MẶT NHƯ NHÂN VẬT CHÍNH TRONG KHI CHẲNG LÀM GÌ NHIỀU Cậu mở được những xe nào?
[딘딘] 형, 나머지 두 개는 좀비가 타 있어Đám zombie đã chiếm hai xe.
어디, 어디 말하는 거야?Ở đâu? Chiếc nào?
오른쪽 맨 끝Chiếc cuối cùng bên phải.
- [나래] 여기 말하는 거야? - [딘딘] 맨 끝- Đây á? - Ngoài cùng bên phải.
- 여기 말하는 거잖아, 어 - [딘딘] 어, 그거- Ý cậu là chiếc này? - Vâng, là nó.
[어두운 음악]
- [좀비의 괴성] - [놀란 소리]
[딘딘] 왜냐하면 이것도 지금 다 안 맞아Không chiếc nào chạy hết. Em đã kiểm tra cả rồi.
다 돌아봤거든?Em đã kiểm tra cả rồi. HỌ ĐÃ LIỀU MẠNG NHƯNG CHỈ KIỂM TRA ĐƯỢC BA XE
[시영] 근데 지금 보면은 시체 한 명이 앉아 있는Theo tình hình hiện tại, có một xe có xác chết ngồi bên trong.
기대 있는 차가 있거든?có một xe có xác chết ngồi bên trong.
근데 내 생각에는 그 사람이 기대 있는 차에 가는 거는Em thấy có quá nhiều zombie xung quanh chiếc xe đó.
좀비들이 너무 많아서Em thấy có quá nhiều zombie xung quanh chiếc xe đó.
지금 내가 생각한 거는 우리 저 올라가는 저 판 있잖아Em vừa nghĩ ra ý này. - Mấy tấm kê mà chúng ta đứng lên ấy. - Tấm kê?
[나래] 팔레트?- Mấy tấm kê mà chúng ta đứng lên ấy. - Tấm kê? TẤM KÊ: DÙNG KHI NÂNG HÀNG HÓA BẰNG XE NÂNG
[시영] 저거 저거를 두 사람이 들고KKWACHU HYUNG DÙNG CHÚNG NHƯ ĐÀI QUAN SÁT Hai người sẽ vác nó lên.
만약에 너랑 나랑 들고 이렇게 막고 가면은- Chị vác phía trước? - Nếu chị và cậu vác như thế này và chặn,
무적일 거 같아thì bất tử luôn.
아니, 근데 저게 들 수가 있어?Nhưng chúng ta có vác nổi không?
한번 들어 보고 되면 네 명이서 하면 돼Hãy vác thử. Nếu được thì bốn người…
[나래] 저게 되게 무거울 텐데- Chắc nặng lắm. - Chúng ta nhắm đến xe nào?
[꽈추형] 지금 근데 어느 차를 노리고 하겠다는…- Chắc nặng lắm. - Chúng ta nhắm đến xe nào? - Chiếc ở cuối cùng. - Là xe này.
- [덱스] 맨 끝에 있는 차? - [시영] 아니, 싼타페 옆의 차- Chiếc ở cuối cùng. - Là xe này. Bên cạnh chiếc Santa Fe…
[딘딘] 이거 못 들어Chúng ta không thể vác nổi.
[꽈추형] 야, 안 돼 못 들어, 못 들어, 안 돼Chúng ta không thể vác nổi. Không vác được đâu. Nó nặng khoảng 20kg.
이거 한 20kg 돼Nó nặng khoảng 20kg.
[딘딘] 저거 들고 못 움직여Không thể đi lại nếu vác nó. - Không được à? - Nặng dã man.
[나래] 저거 되게 무거워- Không được à? - Nặng dã man.
- 25kg, 40kg 정도 되는 거 같아 - [나래] 아니야, 위험해- Nó nặng 25 đến 40kg. - Nguy hiểm lắm.
25kg면 들 수 있지 않아?Nếu là 25kg thì vác được mà nhỉ?
[딘딘] 근데 그걸 들고 계속 움직이기가…Nhưng còn phải di chuyển trong khi vác mà.
- [시영] 저게 왜 안 돼? - [꽈추형] 아, 무거워서 안 돼- Tại sao không được? - Xe đẩy… Nó quá nặng. TUYỂN THỦ BOXING BỰC NÊN TỰ ĐI
여기 보면, 봐 봐 이게 어느 차, 이게…- Nhìn vào đây đi. Là chiếc nào vậy? - Tôi…
이게 싼타페고Đây là Santa Fe và đây là SsangYong nên không có tác dụng.
이건 쌍용 차이기 때문에 안 되는 거고Đây là Santa Fe và đây là SsangYong nên không có tác dụng.
[시영] 아니, 내 얘기는 이렇게 해서 가자고, 이렇게Ý chị là chúng ta sẽ vác như thế này.
[흥미로운 음악]CÓ THỂ Ư?
- [꽈추형] 아, 들리긴 들려요? - [조나단] 와CÓ THỂ Ư? Vậy cách này khả thi.
아니, 이렇게 들면 되잖아, 이렇게Vác lên thế này là xong mà. ĐÂU PHẢI AI CŨNG LÀ CHIẾN SĨ…
[꽈추형] 아까 대충 들어 가지고 무거워 가지고ĐÂU PHẢI AI CŨNG LÀ CHIẾN SĨ… Bốn người có thể vác đi như thế này.
[시영] 이렇게 해서 이렇게 넷이서 가면 되지 않아?Bốn người có thể vác đi như thế này.
[딘딘] 그렇게 가려면 누나랑 덱스랑Nếu vậy thì chị, Dex…
- [조나단] 제가 갈 수 있어요 - [딘딘] 나단이랑- Em có thể đi. - Jonathan…
[나래] 홍철…Anh Hong Chul…
홍철 오빠 안 돼MỆT TỚI KHÔNG CÒN SỨC TRẢ LỜI
[딘딘] 아니, 홍철이 형이 나보단 세잖아MỆT TỚI KHÔNG CÒN SỨC TRẢ LỜI
[나래] 그러면 일단은 우리의 목표는 여기입니다, 여기Trước tiên, đây là mục tiêu của chúng ta.
- 요 가운데예요, 검정색 차 - [꽈추형] 까만색 차인데- Khu vực ở giữa. - Xe màu đen. Ô tô màu đen.
[나래] 여기를 가야 돼 근데 보다시피Chúng ta phải đến đó. Nhưng sẽ có một điểm mù nhỏ
팔레트로 들어가기에는 조금 사각지대야Nhưng sẽ có một điểm mù nhỏ - khi đi cùng tấm kê. - Đã hiểu.
[꽈추형] 차라리 남자들 아까 트럭에 우리 시영 씨 올라갔듯이Đàn ông nên leo lên đâu đó cao cao,
여기 먼 데에서 올라가 가지고 시선 끌고như Si Young làm ban nãy và làm chúng chú ý.
이 루트 통과해 내가 위에서 봐 줄 테니까Và cậu đi qua, còn anh quan sát. Vậy thì sẽ phân tán được sự chú ý.
그러면 시선이 꽤 많이 분산되거든Và cậu đi qua, còn anh quan sát. Vậy thì sẽ phân tán được sự chú ý.
- 아니, 근데, 근데 말만 하시고 - [익살스러운 음악]Nhưng anh chỉ toàn nói thôi. - Phải đó. Còn anh làm gì? - Anh đã leo lên đó.
- 내가 올라갔는데… - [홍철] 아니, 이 형 뭐야- Phải đó. Còn anh làm gì? - Anh đã leo lên đó.
[꽈추형] 올라가, 올라가, 내가…- Không thì cậu leo đi. - Toàn nói suông.
[딘딘] 형, 저기는 개꿀이잖아- Chỗ đó an toàn mà. - Không tin được.
- [시영] 아니, 근데 - [홍철] 아, 듣다 보니까- Nhưng… - Anh ấy chỉ nói… Những điều anh nói đều đúng nhưng nghe cấn lắm.
[시영] 아니, 맞는 말이긴 한데 듣다 보니까Những điều anh nói đều đúng nhưng nghe cấn lắm.
니가 올라가라 그랬잖아Vậy em muốn làm thay anh không?
- [꽈추형] 알았어, 내가 뛸게요 - [시영] 호두까기 인형도 아니고Vậy em muốn làm thay anh không? - Được, để anh đi. - Anh đâu phải con bù tọt. Ý CÔ ẤY MUỐN NÓI LÀ CON BÙ NHÌN
[내레이터] 퀘스트를 다시 시작합니다Nhiệm vụ bắt đầu lại. TIẾP TỤC NHIỆM VỤ XÁC ĐỊNH CHIẾC XE CÓ THỂ BỎ TRỐN
[긴장되는 음악]TIẾP TỤC NHIỆM VỤ XÁC ĐỊNH CHIẾC XE CÓ THỂ BỎ TRỐN
[꽈추형] 츠키 올라가기로 했어 올라가기로 했어Tsuki sẽ qua đó. HAI NGƯỜI DẪN DỤ CHÚNG
[홍철] 아, 둘이 올라간대?HAI NGƯỜI DẪN DỤ CHÚNG Hai em ấy đi à?
[딘딘] 아니야, 아니야 형도 가야 돼Không. Anh cũng phải đi. Anh cũng có phần á?
- 형도 가야 돼 - [홍철] 나도 가야 돼?Anh cũng có phần á?
[꽈추형] 다 분산돼 있어 분산돼 있어, 지금Chúng đã phân tán hết rồi. Chúng ta không nên di chuyển lúc này.
움직이면 안 돼 지금 안 돼, 안 돼Chúng đã phân tán hết rồi. Chúng ta không nên di chuyển lúc này. Anh im lặng chút đi!
[딘딘] 아씨, 조용히 좀 해요Anh im lặng chút đi!
[꽈추형] 왼쪽 길은 돼 아무도 없어, 지금Không có ai ở đây.
[홍철의 힘주는 소리]
- [소리 지른다] - [좀비들의 괴성]ANH ẤY TỪNG KINH QUA NÊN RẤT THÀNH THỤC
한 명만 더 끌어 줘 저기, 저기, 저기에- Jonathan cũng đi đi. - Ai đó dụ chúng qua kia đi.
[홍철] 야! 야!
[꽈추형] 아유 저 차 올라가면 안 되지, 저기…Không, không phải xe đó.
[츠키의 겁먹은 소리]
[츠키] 아이, 잠시만Ghét quá đi!
아, 츠키야, 거기로 가면 어떡해Trời ơi, Tsuki. Sao em leo lên đó?
[츠키] 아이, 잠시만 [비명]Bực quá đi!
[나래] 빨리 가야 될 거 같아 어떻게 좀 도와줘 봐Làm sao đây? Mau giúp em ấy.
저, 저길 가면 안 되는데 아유, 어떡하냐, 저거Tại sao em ấy lại lên xe đó? Tính sao đây?
[츠키의 비명]
[츠키] 어떡해, 어떡해, 악!Em phải làm gì bây giờ?
[쿵쿵 소리]
[덱스] 아, 이런, 씨Chết tiệt.
[파트리샤] 아!
[파트리샤의 겁먹은 소리]
야, 야, 오지 마!Này, đừng lại gần tôi!
야! 오지 말라고!Tránh xa tôi ra!
- [츠키의 비명] - 악! 악, 엄마, 엄마!TẠO THÀNH THẾ KIỀNG 3 CHÂN Mẹ ơi!
[꽈추형] 지금 다 분산돼 있어 지금 좋아, 지금Chúng đã tản ra. Cơ hội đến rồi.
빨리빨리 지금 문 열어 봐야 돼, 빨리Mau lên. Mở thử cửa xe đi!
[파트리샤] 엄마!Mẹ ơi!
야, 오지 마, 오지 마!Này, đừng lại gần tôi! Biến đi!
[딘딘] 아씨Mẹ kiếp.
[긴장되는 음악]
[꽈추형] 파트리샤 구해 줘 파트리샤Patricia cần hỗ trợ.
앞에 시선 좀 끌어 줘, 시선Dụ chúng đi đi. TRÊN VÀ DƯỚI XE ĐỀU RỐI NHƯ TƠ VÒ
[파트리샤의 겁먹은 소리]
하지 마!Đừng mà!
[츠키의 비명]
[파트리샤] 오지 마!Đừng lại gần tôi! KIÊNG 3 CHÂN CÓ NGUY CƠ SỤP ĐỔ
[긴장되는 효과음]
[홍철] 야, 야, 야, 야 올라온다, 올라온다! 야!Chúng đang trèo lên!
야! 야, 이거 올라온다!- Không! - Này! Này, chúng đang leo lên kìa!
[츠키, 홍철의 비명]
아, 제발, 안 돼, 안 돼, 안 돼Làm ơn đừng mà!
야! 야, 야, 야, 올라온다Làm ơn đừng mà! Này, chúng leo lên kìa! Này, chúng leo lên kìa!
눌러서, 야 이거 눌러야 돼, 눌러야 돼Ê, đừng cắn! Phải ấn bọn chúng xuống.
으아! 올라온다, 올라온다 올라온다!Chúng đang trèo lên!
- [늘어지는 효과음] - 야, 제발, 야, 야, 야, 야, 제발Trời ơi! Làm ơn! Đừng mà!
[파트리샤] 엄마! 엄마!Mẹ ơi!
[츠키의 비명]Mẹ ơi!
[남자] 뻥이요!Nổ bỏng gạo đây!
[뻥]Ôi trời ơi, chuyện gì vậy?
[나래] 깜짝이야 뭐야, 뭐야, 뭐야Ôi trời ơi, chuyện gì vậy?
[츠키] 어?
[정 사장] 야! 이놈들Này, lũ khốn kia!
뻥튀기는 장사 아니야? 이 사람들이…Bán bỏng gạo thì không phải kinh doanh à? HỌ TƯỞNG CHÚ BỎNG GẠO ĐÃ BỎ ĐI SAU CƠN THỊNH NỘ
[정 사장] 아니, 난, 저, 저기 저기, 화장실 좀 갔다 올게HỌ TƯỞNG CHÚ BỎNG GẠO ĐÃ BỎ ĐI SAU CƠN THỊNH NỘ
- [직원] 안 돼! - [홍철] 안 돼, 안 돼, 안 돼HỌ NGHĨ CHÚ ẤY ĐÃ CHẾT NHƯNG CHÚ ẤY CHỈ TRỐN RẤT KỸ THÔI
- [뻥] - [나래] 깜짝이야, 뭐야, 뭐야HỌ NGHĨ CHÚ ẤY ĐÃ CHẾT NHƯNG CHÚ ẤY CHỈ TRỐN RẤT KỸ THÔI Ôi trời ơi, chuyện gì vậy?
뭐야, 뻥 아저씨 뭐야Gì vậy? Là chú Bỏng Gạo ư?
[정 사장] 야! 이놈들Này, lũ khốn kia!
뻥 소리가 나면 다 몰려들어Chúng đang bị thu hút bởi tiếng nổ bỏng.
얼른 도망가!Mau rời khỏi đây!
야, 도망가
[홍철] 야, 제발Này, xin đấy.
[파트리샤] 으악! 오지 마!- Giúp với! - Nổ bỏng gạo đây!
[정 사장] 뻥이요!- Giúp với! - Nổ bỏng gạo đây!
뻥이요!Nổ bỏng gạo đây!
[정 사장의 겁주는 소리]
[츠키] 사장님이 왜…Tại sao chú Jung…
[어두운 음악]
[정 사장] 조심, 조심해Cẩn thận đấy.
[츠키] 아니, 왜 있어요, 여기? 같이 가요, 우리Tại sao chú ở đây? Hãy đi cùng cháu.
- 우리 같이 가야 돼요 - [정 사장] 아이, 왜 왔어- Không. - Chú phải đi với cháu. Cháu qua đây làm gì?
[차분한 음악]Cháu qua đây làm gì?
[츠키] 괜찮아요 우리 같이 있으니까Không sao. Ta ở đây cùng nhau mà.
무서워하지 마세요Chú đừng sợ nhé.
[정 사장] 그래그래, 그래그래TRONG NHỮNG NGƯỜI SỐNG SÓT, CHỈ CÓ TSUKI NÓI NHỮNG LỜI ẤM ÁP
- 아이고, 아니… - [츠키] 괜찮아요TRONG NHỮNG NGƯỜI SỐNG SÓT, CHỈ CÓ TSUKI NÓI NHỮNG LỜI ẤM ÁP
[정 사장] 어서 차 타고 도망가!Cháu lên xe rồi chạy trốn đi!
[츠키가 울며] 안 돼, 같이 가요- Xin hãy đi cùng cháu. - Không được.
[정 사장] 안 돼, 안 돼, 안 돼- Xin hãy đi cùng cháu. - Không được.
- [츠키] 지금 같이 가야 돼요 - 난 틀렸어- Chú phải đi cùng cháu. - Quá trễ rồi.
[긴장되는 효과음]
- [정 사장] 어? 빨리 가, 빨리 - [츠키가 흐느낀다]Cháu hiểu chứ? Đi đi. Mau lên.
빨리빨리, 빨리 가, 빨리 가Đi đi. Mau lên. Đi ngay đi.
[긴장되는 음악]
그 차 해 봤어?Cậu mở thử chưa?
[좀비들의 괴성]
오, 나 물린 거 아니겠지?Anh chưa bị cắn, đúng không?
- [나래] 괜찮아? - [홍철] 어, 괜찮아, 괜찮아- Anh ổn không? - Ổn cả. KHÔNG MỘT VẾT XƯỚC
[나래] 아니, 이게 기어 올라오네Chúng có thể leo lên đấy.
[파트리샤] 놀랐어 진짜 깜짝 놀랐어- Trời ơi. - Em bị sốc.
[홍철] 야, 쟤네 진화해, 진화해- Trời ơi. - Em bị sốc. Chúng tiến hóa rồi.
[츠키] 아니, 제가 사장님 차에 갔어요Em đã đến chỗ xe tải của chú Jung.
근데 같이 가려고 우리 같이 가야 된다고 했는데Rồi em bảo chú ấy đi cùng em.
이미 물렸다고 해 가지고 봤는데 다리에 상처 있었어요Nhưng chú ấy nói đã bị cắn rồi. Trên chân chú ấy có một vết thương.
- [속상한 소리] - 그래 가지고 그냥 가라고Nhưng chú ấy nói đã bị cắn rồi. Trên chân chú ấy có một vết thương. Chú ấy bảo em đi.
- [딘딘] 차 찾았어, 차 찾았어 - [홍철] 아, 깜짝이야- Thấy rồi. - Hết hồn. - Em tìm được xe rồi. - Tốt.
- [나래] 그렇지 - [홍철] 뭐야, 무슨 차야?- Em tìm được xe rồi. - Tốt. - Xe nào? - Tìm ra rồi.
- [나래] 어디 거야, 어디 거야? - 뭐야- Xe nào? - Tìm ra rồi. - Ở đâu? - Chiếc nào? Cuối cùng bên phải. Biển 5209.
맨 오른쪽 끝에, 5209Cuối cùng bên phải. Biển 5209.
- [나래] 어디, 어디 - [홍철] 5209?- Ở đâu cơ? - Biển 5209?
- [나래] 5209가 어디 있는데 - [딘딘] 맨 오른쪽 끝- Biển 5209? - Chiếc cuối cùng bên phải.
- 트럭? - [딘딘] 트럭 바로 옆에- Ngay cạnh lối vào. - Xe tải á?
[긴장되는 음악]- Ngay cạnh lối vào. - Xe tải á?
[자동차 시동음]Được rồi.
[딘딘] 오케이Được rồi.
[내레이터] 퀘스트 완료Nhiệm vụ đã hoàn thành.
탈출 차량을 확보했습니다Đã tìm đúng xe để bỏ trốn.
[시영] 차 키 찾았어?- Tìm được xe chưa? - Thấy rồi.
- [나래] 차 찾았어 - [시영] 찾았어? 뭐야?- Tìm được xe chưa? - Thấy rồi. - Chiếc nào? - DinDin đâu?
[꽈추형] 딘딘, 딘딘 어디 갔어?- Chiếc nào? - DinDin đâu? Cậu ấy phải ở đây. Bây giờ DinDin đâu?
[나래] 딘딘이 와야 돼 딘딘 또 어디 갔어Cậu ấy phải ở đây. Bây giờ DinDin đâu?
[긴장되는 음악]
[츠키] 근데 이 소리 때문에 오는 거 아니에요?Lỡ chúng nghe thấy tiếng động thì sao?
- [딘딘] 이거 소리가 너무 큰데? - 그니까- Động cơ nổ to quá. - Đúng đấy. ĐỘNG CƠ KÊU QUÁ TO
[좀비들의 괴성]
[덱스] 어, 차 움직인다Chiếc xe đang di chuyển.
- 어, 진짜? - [홍철] 어?- Thật á? - Ừ.
오, 뭐야Gì vậy?
- [파트리샤] 츠키 안에 있다 - 아, 저 차네, 저 차네- Tsuki ngồi trong xe. - Là chiếc đó.
- [덱스] 저기 맨 끝에 - [꽈추형] 파란색 트럭- Xe ở cuối dãy có bạt che. - Xe tải màu lam.
[덱스] 천막 있는 차- Xe ở cuối dãy có bạt che. - Xe tải màu lam.
[딘딘] 차가 막혀 있어Chiếc xe bị chặn rồi.
- 나갈 수가 없어 - [츠키] 어떡해?- Không thể ra ngoài được. - Làm sao đây?
밀어야 되는 거 아니에요?Có cần đẩy chúng đi không?
[꽈추형] 차 움직였어 차 움직였어Xe đang di chuyển. Hai người họ ngồi bên trong.
둘이 타고 있어요 둘이 타고 있어요, 지금Xe đang di chuyển. Hai người họ ngồi bên trong. DinDin đang lái xe.
딘딘이 운전하고 있어, 지금DinDin đang lái xe.
[딘딘] 잠깐만, 왜 와?Chúng đang đến sao?
[츠키] 다 이쪽에 와요, 어떡해?- Chúng đang đến. Tính sao đây anh? - Vì tiếng ồn à?
- 어떡해? 다 와 - [딘딘] 소리 때문에 그런 거야?- Chúng đang đến. Tính sao đây anh? - Vì tiếng ồn à? Chúng đang dồn về đây. Sao giờ?
[츠키] 어떡해, 어떡해, 어떡해Chúng đang dồn về đây. Sao giờ?
[딘딘] 잠깐만 여기서 있어 보자Đợi chút. Em ngồi yên đó.
소리 꺼 볼까?Anh sẽ tắt máy.
[시동음이 뚝 멈춘다]
[쿵 소리]
- [츠키] 우리 보이나 봐 - [딘딘] 보이나 봐- Hình như họ thấy chúng ta. - Có vẻ thấy đấy.
[츠키] 보이나 봐 보이나 봐, 보이나 봐- Hình như họ thấy chúng ta. - Có vẻ thấy đấy.
보이나 봐, 시동 이거, 이거Họ có thể nhìn thấy chúng ta.
오빠, 테이프, 테이프 유리 깨질 수 있어요Hãy dán cái này lên. Cửa sổ vỡ mất thôi.
[홍철] 야, 큰일 났다 지금 좀비가 다 몰려 가지고Này, họ nguy to rồi. Tất cả zombie đang rung xe.
막 흔들고 난리 났다Này, họ nguy to rồi. Tất cả zombie đang rung xe.
- [츠키] 보이나 봐, 시동 이거 - [딘딘] 잠깐만, 이거 가려 보자- Họ có thể thấy chúng ta. - Hãy che cửa sổ lại.
이렇게 대 볼게- Nhanh lên. - Anh sẽ dán lại như thế này.
- 아, 이거를 대면 안 보이나 봐 - [츠키] 그니까- Dán lên thì họ không thấy nữa. - Đúng vậy.
[딘딘] 아, 오케이, 오케이 알았어Được rồi, anh hiểu rồi.
- 이거 깨지겠다 - [츠키] 어떡해, 유리 깨지겠어- Cửa sổ vỡ mất. - Ôi trời, cửa kính vỡ mất thôi.
안 돼, 안 돼, 안 돼, 안 돼Không!
[츠키의 비명]
- [딘딘] 이거 깨질 거 같은데? - [츠키] 어떡해- Cửa kính vỡ mất. - Làm sao đây?
[딘딘] 그래도 얘네가 이걸 붙이니까- Nếu chúng ta dán lại thế này… - Chính xác.
- [츠키] 그니까 - [딘딘] 좀 괜찮아- Nếu chúng ta dán lại thế này… - Chính xác. …chúng sẽ trấn tĩnh lại.
- 괜찮아? - [츠키] 네- Em không sao chứ? - Dạ.
- 갔나요? 네 - [딘딘] 하나 더 있어?- Chúng đi hết chưa? - Em còn không? - Có ạ. - Đưa băng dính cho anh.
테이프 줘 봐- Có ạ. - Đưa băng dính cho anh.
- 근데 문제는 - [츠키] 네- Vấn đề là… - Sao ạ?
[딘딘] 지금 저 뒤로 갈 수가 없어- Chúng ta không thể lùi xe. - Em cũng thấy vậy.
[츠키] 그니까요- Chúng ta không thể lùi xe. - Em cũng thấy vậy.
- 앞에도 안 보이는데 어떡해요? - [어두운 음악]Cũng không thể nhìn được phía trước.
[딘딘] 일단 가서 이 상황을 얘기해 주자- Bây giờ… - Vâng. - Hãy quay về giải thích tình hình. - Được ạ.
뛰어Chạy.
[홍철] 야, 지금 애들 나온다Họ ra khỏi xe rồi.
야, 시동 걸려?Xe có nổ máy không?
[꽈추형] 차 움직였잖아 움직였잖아Chiếc xe đã di chuyển.
[딘딘] 차 시동 걸리고 차 움직여요Động cơ tốt và xe chạy được.
근데 나갈 수가 없어, 뒤에Nhưng bọn em không thể đánh xe ra. Phía sau…
트럭이 여기 막혀 있어Xe tải bị kẹt nên không đánh xe ra được.
그래서 여기를 나갈 수가 없어Xe tải bị kẹt nên không đánh xe ra được.
[시영] 시동 걸리는 차가 없으니까Những xe khác đều không chạy.
- [어두운 음악] - [나래] 다 막혔어, 여기가Bị chặn tứ phía rồi.
[꽈추형] 그러니까 밀 수도 없잖아, 지금Bị chặn tứ phía rồi. - Đúng vậy. Chúng ta không thể đẩy chúng. - Xe không nhúc nhích.
가서 태연하게 밀 수도 없잖아, 이게- Đúng vậy. Chúng ta không thể đẩy chúng. - Xe không nhúc nhích.
[나래] 안 밀리지 차 못 뺄 거 같지?- Đúng vậy. Chúng ta không thể đẩy chúng. - Xe không nhúc nhích. Không đánh xe ra được nhỉ? Không thể.
- [딘딘] 못 빼, 못 빼 - [홍철] 길이 없어Không thể. Không có đường.
[꽈추형] 아, 진짜 딘딘이 제일 고생했네, 진짜- Chết tiệt. - Đáng ghét. - DinDin vất vả nhất. - Đúng, cậu làm tốt lắm.
딘딘 날라다녀, 날라다녀DinDin nhanh như sóc vậy.
[시영] 이제 나가기만 하면 돼Chúng ta chỉ cần ra ngoài thôi.
어쨌든 막혀 있지만 나가기만 하면 되는 거잖아요Chúng ta chỉ cần ra ngoài thôi. Tuy xe bị chặn, nhưng chúng ta chỉ cần ra ngoài.
[꽈추형] 내가 한 번만 다시 보고 올게, 내가- Em sẽ ra xem xét thêm lần nữa… - Cậu đi đi.
보고 와 가지고- Em sẽ ra xem xét thêm lần nữa… - Cậu đi đi.
루트를 한번 찾아 볼 테니까 해 가지고…và tìm đường thoát.
한번 봐야 될 거 아니야, 그래도- Chúng ta nên xem thử. - Vâng.
- [나래가 재촉한다] - [홍철] 제일 최단 동선이나- Đi nào. - Tuyến đường ngắn nhất. Hoặc khó nhất với tụi zombie.
- 제일 좀비가 접근하기 힘든 동선 - [나래] 같이 가, 같이 가Hoặc khó nhất với tụi zombie. Em đi cùng anh.
저 차에 근데 뒤에가 오픈이라 다 탈 수 있어Thùng xe mở nên có thể chở tất cả mọi người.
- 아, 그래? 몇 명 타? - [딘딘] 나갈 수 있어요- Mấy người? - Chúng ta có thể ra.
사실 오빠 10명, 20명도 탈 수 있지Mười đến hai mươi người. - Đúng vậy, có thể. - Xe tải à?
- 트럭이니까, 트럭이에요 - [홍철] 무슨 차야? 트럭이야?- Đúng vậy, có thể. - Xe tải à? - Nó là một chiếc xe tải. - Thùng xe trống tứ phía.
[딘딘] 뒤에 트럭이, 거기가 뒤에가 다 뚫려 있어요- Nó là một chiếc xe tải. - Thùng xe trống tứ phía.
[홍철] 근데 거기를 좀비들이 못 들어와?- Tụi zombie không vào được nhỉ? - Phải cản chúng vào.
[츠키] 막아야 될 것 같아요- Tụi zombie không vào được nhỉ? - Phải cản chúng vào. Ta phải tìm cách để chặn chúng lại.
[딘딘] 그걸 이제 우리가 막고 어떻게 가야지Ta phải tìm cách để chặn chúng lại.
[어두운 효과음]Ta phải tìm cách để chặn chúng lại. Nhưng không có cách nào đánh xe ra ngoài.
근데 지금 트럭을 뺄 방법이 없어Nhưng không có cách nào đánh xe ra ngoài.
[홍철] 지금 뭐, 보러 갔으니까Họ ra ngoài tìm cách rồi.
[꽈추형] 아까 여기, 말한 여기를- Đó là chiếc chúng ta nói ban nãy. - Đúng rồi.
치우고 얘를 들어 가지고 없애 버리면Di chuyển nó. Và nâng chiếc đó lên rồi đưa ra chỗ khác.
- 그렇게 짜면 될 거 같아, 일단 - [나래] 오빠, 잠깐만, 그러면은- Anh nghĩ sẽ có tác dụng. - Anh, khoan đã…
어어, 이거, 이거, 이거Đúng rồi. Ngay đó.
- 있지? - [꽈추형] 어!Đúng rồi. Ngay đó.
- 여기 딱 있네 - [나래] 그래, 이거Quá tuyệt. Nó sẽ chạy chứ?
잠깐만, 이걸로 할 수… 저거 시동 걸리나?Nó sẽ chạy chứ? Không biết nó có hoạt động không. Ta nên kiểm tra thử.
- [어두운 음악] - 저거 확인해 봐야겠다Không biết nó có hoạt động không. Ta nên kiểm tra thử.
[나래] 여러분, 여러분- Em thấy mọi người… - Cả nhà ơi. Em và Kkwachu Hyung tìm được thứ này. Nhìn nhé.
꽈, 꽈추 오빠랑 발견했어Em và Kkwachu Hyung tìm được thứ này. Nhìn nhé.
자, 여러분, 잘 보시면 돼요Em và Kkwachu Hyung tìm được thứ này. Nhìn nhé. Mọi người nhìn kỹ nhé. Anh giải thích đi.
오빠, 설명하시죠, 여기Mọi người nhìn kỹ nhé. Anh giải thích đi.
[꽈추형] 두 개만 치우면 빠져나갈 수가 있어Chúng ta chỉ cần dẹp hai xe này là được.
여기 보면 후진으로 쭉 오면 올 수가 있어Nhìn nhé. Chúng ta sẽ lùi xe đi hết đường này.
그러면 이렇게 세로로 선 차가 한 대 있잖아Chiếc xe này đỗ dọc nên chỉ cần đẩy nó đi thôi.
얘를 치워야 돼, 일단Chiếc xe này đỗ dọc nên chỉ cần đẩy nó đi thôi.
흰색을 치우고 쭉 뒤로 가다 보면Đẩy nó đi rồi đi thẳng về hết đường.
- 비스듬히 서 있는 차가 있잖아요 - [홍철] 어, 흰색 차Và có một chiếc xe đỗ ở góc cua. Nếu chúng ta đẩy nó sang một bên…
얘를 들어 가지고 없애 버리면Nếu chúng ta đẩy nó sang một bên…
요렇게 후진을 해 가지고 돌아서 이렇게 나올 수 있는 거지Chúng ta có thể lùi xe rồi đi vòng và thoát ra ở đây.
그니까 일단은 치워야 돼, 일단은- Phải dẹp xe này trước. - Nó sẽ di chuyển chứ?
밀려?- Phải dẹp xe này trước. - Nó sẽ di chuyển chứ?
근데 밀면 또 밀리는 차가 있을 수도 있고Có những xe sẽ di chuyển khi chúng ta đẩy.
안 밀릴 수도 있는 거지Cũng có loại không dịch chuyển.
- 어떻게 치우지? - [나래] 보니까 여기에- Đẩy xe thế nào đây? - Em đã thấy. - Ở đây có xe nâng. - Đây này.
- 지게차가 있더라고, 근데 지게차 - [꽈추형] 요거, 요거- Ở đây có xe nâng. - Đây này.
[홍철] 어? 왜 있어, 왜 있어? 키가 왜 있어?- Ở đây có xe nâng. - Đây này. Anh lấy đâu ra chìa khóa vậy?
[흥미로운 음악]
[꽈추형] 아, 열쇠 있어 열쇠 있어, 열쇠, 열쇠Ở đây có chìa khóa.
[나래] 오, 켜지네Nó hoạt động.
- 어? 돼? - [꽈추형] 켜져, 켜져, 켜져XE NÂNG: DÙNG KHI NÂNG HÀNG HÓA CÓ VẺ ĐỦ MẠNH ĐỂ NÂNG ĐƯỢC Ô TÔ
[딘딘] 아니, 근데 지게차를 누가 해Nhưng ai sẽ lái xe nâng?
지게차 할 줄 아는 사람 있어?Có ai biết lái không?
다 뚫려 있어 가지고, 그리고Hơn nữa, nó mở toang hoác.
[꽈추형] 그게 아니고 지게차를 몰아 본 사람 있냐고, 여기Điều đó không quan trọng. Có ai biết lái không?
[나래] 근데 여기서 좀비 만난 사람도 다 없었잖아Nhưng mọi người ở đây cũng chưa từng gặp zombie, đúng không?
- 뭐든지 해 봐야지, 어, 그래 - [꽈추형의 호응]Chúng ta phải thử mọi phương án chứ.
나는 배 면허랑 바이크 면허 있어Em có bằng lái thuyền và xe mô tô.
- [나래] 어? 진짜? - 이거 만약에 비슷할지- Thật sao? - Không biết lái xe nâng thì thế nào.
[홍철] 아닐지 모르겠는데 이거 아니야?- Thật sao? - Không biết lái xe nâng thì thế nào. - Không phải lái thế này à? - Có hai bàn đạp, không có côn.
[꽈추형] 보니까 발 밟는 건 두 개밖에 없고- Không phải lái thế này à? - Có hai bàn đạp, không có côn.
클러치도 없어 그냥 브레이크랑 액셀밖에 없고- Không phải lái thế này à? - Có hai bàn đạp, không có côn. - Chỉ có phanh và ga. - Em không biết có giúp ích gì không.
[나래] 이게 도움이 될진 모르겠는데- Chỉ có phanh và ga. - Em không biết có giúp ích gì không.
- [심오한 음악] - 내가 방송에서Em từng tham gia chương trình mà anh Sung Hoon lấy bằng lái xe nâng.
성훈 오빠가 지게차 면허 따는 거를 찍었었어Em từng tham gia chương trình mà anh Sung Hoon lấy bằng lái xe nâng.
그래서 시동 켜고 레버 올리는 걸 내가 봤거든, 같이Em đã thấy anh ấy nổ máy xe - và nâng càng nâng. - Nó hoạt động thế nào?
[딘딘] 누나 다리로 할 수 있어?Chân chị chịu nổi không?
아니, 누가 하면은 내가 알려 줘야지Không, nhưng chị sẽ làm cố vấn.
[나래] 저랑 같이 지게차 운전하실 분 한 분만Ai sẽ lái xe nâng cùng em? Anh sẽ lái vì xe đó đỗ ở xa mà.
제가 좀 멀리 있는 지게차를 하겠습니다Anh sẽ lái vì xe đó đỗ ở xa mà.
[나래] 그러면 우리 둘이 갈게요- Xe nâng á? - Vậy hai bọn em sẽ đi.
[홍철] 근데 형님 지게차 시동을 켜면Nhưng anh à, tiếng ồn từ xe nâng sẽ thu hút tụi zombie.
저거 시끄러우니까 좀비들이 몰려올 거 아니야Nhưng anh à, tiếng ồn từ xe nâng sẽ thu hút tụi zombie. - Đúng đấy. - Có cách nào chặn họ không?
그걸 어떻게 막을 수 없나?- Đúng đấy. - Có cách nào chặn họ không?
[꽈추형] 얘들이 머리가 좋은 애들은 아니잖아, 얘들이Tụi zombie không khôn lắm đâu.
[나래] 아, 맞다 오빠, 그 얘기 해- Đúng rồi. Nói đi anh. - Chúng chỉ đi thẳng thôi.
[꽈추형] 직진밖에 안 하고 하니까- Đúng rồi. Nói đi anh. - Chúng chỉ đi thẳng thôi.
- 차 보니까 우리 아까 여기 - [나래] 여기랑 여기, 여기, 여기Chỗ này. - Đây và đây nữa. - Nhìn này.
[꽈추형] 이렇게 삼각형으로 약간 몰아치기 돼 있는데Chỗ này nhìn giống một vùng tam giác.
여기를 막아 버리면 얘들이 이렇게 막 급하게 왔다가Nếu chúng ta chặn khu này thì chúng sẽ lao đến đây.
이렇게 삥 둘러 가지 않을 거 같단 말이야Chúng sẽ không đi vòng.
- [나래] 계속 이럴 거 같아 - [딘딘] 맞아Chúng sẽ không đi vòng. - Chúng sẽ thế này. - Zombie không vòng lại.
- 얘네 돌아오진 않아 - [나래] 여기를 카트로 막자고- Chúng sẽ thế này. - Zombie không vòng lại. Hãy chặn chỗ này bằng xe đẩy.
아! 여기 카트가 많으니까 약간 줄처럼 해 가지고Đúng, ở đây có rất nhiều xe đẩy. Hãy dựng một hàng rào chắn.
[시영] 바리케이드를 쳐 주면Hãy dựng một hàng rào chắn.
[심오한 음악]
[꽈추형] 직진만 하면 앞에서 이렇게 막 갇혀 있을 거 같아Chúng sẽ chỉ đi thẳng và bị mắc kẹt.
그래서 내 생각에는 이걸 보내 주는 거를Anh nghĩ chúng ta nên nhờ chú Bỏng Gạo giúp một tay.
뻥튀기 아저씨 해 달라고 좀 말 좀 해 봐요Anh nghĩ chúng ta nên nhờ chú Bỏng Gạo giúp một tay. Chúng ta nên nhờ ông ấy.
[츠키] 먼저 그러면 제가 가 가지고Em sẽ đến chỗ chú Bỏng Gạo và nhờ chú ấy tạo tiếng nổ.
뻥튀기 아저씨한테 '빵 해 주세요'라고 할게요Em sẽ đến chỗ chú Bỏng Gạo và nhờ chú ấy tạo tiếng nổ.
[꽈추형] 우리가 신호를 이렇게 보내면Nếu chú ấy có thể nổ bỏng khi chúng ta phát tín hiệu…
'뻥' 해 주면Nếu chú ấy có thể nổ bỏng khi chúng ta phát tín hiệu…
[딘딘] 그러면 츠키가 가서 얘길 하면Khi Tsuki đến chỗ chú ấy, chúng ta sẽ lao ngay đến đó.
거기로 빵 다 몰리면 그때 가서 차 밀어 보고Khi Tsuki đến chỗ chú ấy, chúng ta sẽ lao ngay đến đó. - Rồi chúng ta đẩy xe. - Đẩy chiếc xe đó.
[꽈추형] 그다음에 우르르 갈 때 카트 끌고 시끄럽게 막고- Rồi chúng ta đẩy xe. - Đẩy chiếc xe đó. Khi chúng đã chạy đến nơi thì ta mang xe đẩy đến chặn đường.
- 또 한 명은 동시에 시동 걸고 - [홍철] 시동 걸고Đồng thời một người sẽ khởi động xe nâng.
[츠키] 시간이 없을 거 같아- Chúng ta không có thời gian. - Tsuki đi trước đi.
[딘딘] 그럼 츠키가 먼저 가야 돼- Chúng ta không có thời gian. - Tsuki đi trước đi.
[나래] 츠키 먼저 가자KẾ HOẠCH CÓ VẺ HOÀN HẢO
[딘딘] 그럼 우리는 바로 카트를 한번KẾ HOẠCH CÓ VẺ HOÀN HẢO
[꽈추형] 카트 준비해 봐요 몇 개 정도Hãy chuẩn bị sẵn một số xe đẩy.
[내레이터] 새로운 퀘스트를 시작합니다Nhiệm vụ mới bắt đầu. NHIỆM VỤ MỚI BẮT ĐẦU MỞ ĐƯỜNG CHẠY TRỐN
[긴장되는 음악]NHIỆM VỤ MỚI BẮT ĐẦU MỞ ĐƯỜNG CHẠY TRỐN
[홍철] 아, 여기구나, 지게차Xe nâng đây rồi.
[나래] 오빠, 오빠, 오빠 지금은 가면 안 돼Anh, tụi mình chưa nên đi ngay đâu.
왜냐하면 '뻥' 소리가 나야지 쟤네들이 간단 말이야Vì chúng sẽ đi sau khi nghe thấy tiếng nổ bỏng.
여기는 너무 뻥 뚫려서 오면 끝이야Xe này trống hoác. Chúng đến là chết chắc.
[홍철] 그렇네, 옆에 다 뚫려 있네- Ừ nhỉ, nó không che đậy gì. - Vậy nên đừng đi ngay.
[나래] 다 뚫려 있어, 오빠 가면 안 돼- Ừ nhỉ, nó không che đậy gì. - Vậy nên đừng đi ngay. LÊN XE NÂNG TRƯỚC TIẾNG NỔ LÀ HÀNH ĐỘNG TỰ SÁT
[좀비가 그르렁거린다]
뻥이요!Nổ bỏng gạo đây!
[뻥]CHÚ BỎNG GẠO TINH TẾ ĐÃ HIỂU TÍN HIỆU THỦ NGỮ
[좀비들의 괴성]YÊU CẦU NỔ BỎNG
[정 사장] 빨리 도망가!Đi mau lên!
[나래] 어떡해- Làm sao đây? - Chúng đang đến.
아니야, 오빠, 안 돼Đi thôi. Em đi theo anh.
[정 사장] 이놈들 뻥 소리 나면 다 몰려들어- Này, lũ đần độn! - Chúng đến kìa. HỌ ĐẾN VỊ TRÍ TÁC CHIẾN TRONG LÚC CHÚ BỎNG GẠO LÀM THEO GIAO HẸN
[홍철] 자, 올라와Rồi, lên đi.
이, 이건가?Như vậy hả?
[작게] 들어와, 들어와Lại đây mau.
[조나단] 지금, 지금, 우리 어떡해Đi nào. - Băng qua ngay. - Làm gì đây?
[츠키] 어떡해- Băng qua ngay. - Làm gì đây?
[꽈추형] 시바, 뭐야, 이거Mẹ kiếp. Cái quái gì đây?
아니, 밀, 밀, 밀 수 있잖아, 밀…- Ta có thể đẩy nó. - Nó di chuyển này.
어? 밀리네?- Ta có thể đẩy nó. - Nó di chuyển này. MAY MẮN VÌ XE KHÔNG KHÓA PHANH TAY
[딘딘] 누나, 카트Chị ơi, xe đẩy.
[츠키] 이제 카트 해요?Bây giờ đẩy xe đẩy hả?
[소 울음 효과음]ĐẤU SĨ ĐANG HUẤN LUYỆN ZOMBIE
[딘딘] 달려, 달려Đi thôi.
검정 차, 검정 차, 검정 차Xe màu đen.
여기다 끼우고, 끼우고Hãy đặt chúng ở đây.
[조나단] 하나 더? 하나 더? 하나 더?Thêm nữa không?
[홍철] 이건가?- Ở đây á? - Vâng, đúng rồi.
[나래] 응, 그거야- Ở đây á? - Vâng, đúng rồi.
[홍철] 이게 액셀이니까Đây là cần tăng tốc à?
응?XE NÂNG KHÔNG CHẠY
- [나래] 켜야지, 오빠 - [홍철] 켰는데XE NÂNG KHÔNG CHẠY - Anh mở máy đi. - Mở rồi.
[당황하며] 오, 오, 야Cái này bị làm sao thế?
이거 뭔 일이야Cái này bị làm sao thế?
오, 야, 이거 어떡하니 이거 어떡해Làm sao đây? Phải thật nhanh mới được.
야, 이거 빨리해야 되는데, 우리 야, 어떡하냐, 오!Làm sao đây? Phải thật nhanh mới được.
오!Em hãy điều khiển cần này.
아, 그게 움직이는 거다Em hãy điều khiển cần này.
[나래] 오케이, 오케이, 이거야 이거 올리는 거야- Rõ. - Chúng ta phải đi thẳng. - Đây là cần nâng à? - Khoan.
[홍철] 잠깐만 야, 근데 전진은 왜 안 되는 거야- Đây là cần nâng à? - Khoan. - Sao nó không nhúc nhích? - Nó hoạt động thế này.
[나래] 아, 여기, 오케이- Sao nó không nhúc nhích? - Nó hoạt động thế này. HỌ ĐÃ SẴN SÀNG ĐỂ NÂNG XE
아, 여기, 오케이 이렇게 되는 거야HỌ ĐÃ SẴN SÀNG ĐỂ NÂNG XE
- [홍철] 어, 자, 자 - 전진만 하면 돼, 오빠, 이제Anh cứ đâm thẳng đi. - Lên đường nào. - Làm được mà.
[나래] 갈 수 있어- Lên đường nào. - Làm được mà.
[딘딘] 이거를, 어HỌ CỐ ĐỊNH XE ĐẨY ĐỂ CHÚNG KHÔNG TRƯỢT ĐI
[츠키] 차는? 차는 움직였어요?HỌ CỐ ĐỊNH XE ĐẨY ĐỂ CHÚNG KHÔNG TRƯỢT ĐI
[나래] 갈 수 있어, 갈 수 있어 오빠, 가자, 가자, 가자- Chúng ta làm được mà. - Cái này dùng thế nào?
- 야, 이거, 잠깐만, 이거 왜 이래 - [나래] 이씨, 오빠, 빨리- Này, mày bị làm sao đấy? - Nhanh lên anh!
- [시영] 야, 여기 있다! - [나래] 뭐가 있어, 뭐가 있어Tao ở đây! Chúng đang đến.
[시영] 야, 여기 있다!Tao ở đây!
[좀비들의 괴성]
야!Này!
[꽈추형] 얘들이 머리가 좋은 애들은 아니잖아, 얘들이Tụi zombie không khôn lắm đâu.
삥 둘러 가지 않을 거 같단 말이야, 느낌이Chúng sẽ không đi vòng.
[딘딘] 맞아, 얘네 돌아오진 않아ĐÚNG NHƯ DỰ ĐOÁN. BẦY ZOMBIE ĐI THẲNG TỚI LUÔN
- [홍철] 이건가? 오, 야, 야 - 씨, 조용히 좀 해, 오빠Tại sao nó lại thế này?
[홍철] 야, 이거 왜 안 가 근데, 이거- Tại sao xe không chạy? - Không phải cái đó.
[나래] 가기만 하면 되는데 아씨, 미쳐 버리겠네, 이거Chúng ta chỉ cần nó nhúc nhích thôi mà. Điên mất.
[홍철] 이거 뭐지?- Cái gì đây? - Hả?
[함께 놀란다]- Di chuyển rồi. - Trời ơi.
아, 이거다, 이거다HỌ CHƯA NHẢ PHANH PHỤ
- [나래] 자, 자, 자 - 됐다, 됐다HỌ CHƯA NHẢ PHANH PHỤ - Chúng ta làm được rồi. - Đi hướng đó.
[나래] 이쪽으로 가, 이쪽으로 가 내가 이거 할게요- Chúng ta làm được rồi. - Đi hướng đó. Em sẽ lo cái này. Anh cứ tiếp tục đi.
오빠, 가면 돼, 가면 돼 가면 돼, 가면 돼Em sẽ lo cái này. Anh cứ tiếp tục đi.
[꽈추형] 빨리빨리, 빨리빨리Nhanh lên.
[조나단] 몰려든다, 이거 잡아야 돼, 형, 잡아야 돼, 형Chúng đang dồn lại. Chúng ta phải chặn chúng. Đi nào.
[딘딘] 나단아, 나단아 여기, 여기, 여기Jonathan, lại đây.
- [홍철] 잠깐, 잠깐 - [나래] 오케이, 됐어Chúng ta đến đây.
[홍철] 이거 조금 낮춰야겠다Thấp xuống.
오, 야Thấp hơn nữa.
[나래] 좀만 더, 뒤로, 뒤로 뒤로 빼야 돼, 뒤로 빼야 돼Thêm một chút. Lùi lại.
- [홍철] 후진 되나, 후진? - [나래] 후진해야 돼- Lùi được không? - Lùi lại. Cẩn thận đấy.
오케이, 이쪽으로 이쪽으로, 이쪽으로- Xoay theo hướng đó. - Anh không lùi được.
[홍철] 야, 이거 후진이 안 돼 후진이 안 돼- Xoay theo hướng đó. - Anh không lùi được. - Anh chịu. Đây là cần lùi à? - Hướng đó.
- [나래] 옆으로 - 이게 후진인가?- Anh chịu. Đây là cần lùi à? - Hướng đó.
[꽈추형] 좌회전, 좌회전, 좌회전Rẽ trái.
아니, 좌회전, 좌회전Rẽ trái.
[나래] 어, 된다, 된다- Được rồi. - Vậy à?
- [홍철의 당황한 소리] - [나래의 다급한 소리]- Nữa đi anh. - Hướng này.
[홍철] 이쪽을 조금 내려야겠다 조금 내려야겠다Chúng ta cần hạ xuống chút nữa.
오, 됐다Được rồi. Ổn rồi.
[시영] 빨리해!Nhanh lên nào!
- [조나단] 빨리! - 알았어- Mau lên! - Được rồi.
- [홍철의 당황한 소리] - [나래의 힘주는 소리]Cậu làm được rồi.
- [꽈추형] 직진, 직진, 직진 - [홍철] 가자, 가자, 가자- Tiến thẳng. - Đi nào.
간다, 간다, 간다Nó di chuyển rồi.
[홍철] 오, 야, 야, 야- Khoan đã. - Này.
- [홍철이 당황한다] - [꽈추형] 아니, 뒤집으면 안 돼- Ôi không. - Cậu đừng làm thế. ỐI! SUÝT NỮA THÌ LẬT XE - Ôi không. - Cậu đừng làm thế.
- 그래그래 - [홍철] 내려, 내려, 내려- Hạ xuống. - Xuống chút nữa. ÂM THANH KHI LÙI XE KHIẾN HỌ GẶP NHIỀU NGUY HIỂM HƠN
바닥으로, 바닥, 바닥ÂM THANH KHI LÙI XE KHIẾN HỌ GẶP NHIỀU NGUY HIỂM HƠN
바닥, 바닥으로, 바닥으로- Hạ xuống đất. - Anh ấn thêm đi.
더 들어가야 돼, 들어가야 돼 들어가야 돼- Hạ xuống đất. - Anh ấn thêm đi. Hạ hết cỡ xuống đất. Nó kẹt rồi.
[홍철] 이거 걸려, 걸려Hạ hết cỡ xuống đất. Nó kẹt rồi.
[시영] 으아, 못 버텨!Này! Không trụ nổi nữa đâu!
[나래] 더 들어가, 더 들어가 더 들어가야 돼- Đẩy vào nữa đi. - Nữa!
[홍철] 아니야, 지금 이거 걸렸어 좀 내려야 돼- Đẩy nữa đi. - Bị kẹt rồi. Phải hạ thấp hơn.
아, 아니야, 아니야- Đừng, hãy hạ xuống đất trước. - Nhanh lên!
좀 내린 다음에 바닥까지 좀 내린 다음에- Đừng, hãy hạ xuống đất trước. - Nhanh lên!
- [나래의 겁먹은 소리] - 좀 내려, 내려, 여기 내려야 돼Phải hạ thấp xuống nữa.
[홍철] 내려, 내려야 돼 이걸 좀 더 내려 봐Phải hạ thấp xuống. Vẫn chưa hạ cái này.
[나래] 아니, 됐어, 오빠 다 내린 거야- Hạ xuống. - Cái này chạy thế nào? - Nó đang đâm vào. - Kia kìa.
[홍철] 야, 이거 닿잖아- Nó đang đâm vào. - Kia kìa.
[홍철의 당황한 소리]- Nhanh lên nào! - Anh đến chặn chúng đi.
[나래] 오빠, 봐 봐 오빠, 막아야지- Nhanh lên nào! - Anh đến chặn chúng đi.
- [좀비의 괴성] - [조나단] 나와, 나와, 이제 나와- Nhanh lên nào! - Anh đến chặn chúng đi. - Chặn chúng lại! - Chuồn thôi cả nhà!
[홍철] 야, 야, 야 이거 아니야, 이거 아니야Này, chúng ta làm sai rồi.
다시 뺄게, 뺄게, 대박Để anh quẳng nó đi. Nóng máu thật đấy. Thiệt tình, trời ạ. Này!
[함께 당황한다]Thiệt tình, trời ạ. Này!
[나래] 좆 됐다, 좆 됐다, 좆 됐다Thiệt tình, trời ạ. Này! Chúng ta tiêu rồi.
[어두운 음악]Anh đến chặn chúng đi.
[조나단] 나와, 나와, 이제 나와Chuồn thôi cả nhà!
[꽈추형] 아, 씨바!Mẹ kiếp! Trời ạ. Này!
[시영] 얘들아!- Này, trời ơi. - Này!
야!- Này! - Được rồi.
[파트리샤] 어떡해Chúng ta phải làm sao?
[시영] 야! 야! 도망쳐!Này! Này, chạy đi!
- 어떡해! 악! - [조나단] 안 돼!Làm sao đây? Không được!
[시영] 나래야!Na Rae!
[홍철의 웃음]- Ê! - Đừng!
[홍철] 야, 나래야, 나래야Na Rae à, anh đi đây.
야, 나래야, 나래야Na Rae à, anh đi đây.
야, 나래야, 나래야Na Rae à, anh đi đây.
[홍철의 겁먹은 소리]
- [시영] 나래야! 악! - [파트리샤] 아, 어떡해- Na Rae! - Làm sao đây?
[조나단] 안 돼, 안 돼, 안 돼!Không được!
[꽈추형] 안 돼, 안 돼, 안 돼!Không được!
안 돼!Không!
[꽈추형이 소리친다]
[시영의 비명]
[시영] 아, 어떡해!Làm sao đây?
아, 어떡해!Làm sao đây?
[꽈추형] 야! 야!Bỏ ra!
나와!HÔM NAY KKWACHU HYUNG ĐÃ GIÚP NGƯỜI KHÁC ĐỨNG DẬY
[나래의 거친 숨소리]HÔM NAY KKWACHU HYUNG ĐÃ GIÚP NGƯỜI KHÁC ĐỨNG DẬY
[덱스] 가자, 가자, 가자 가자, 가자, 가자- Không. - Đi nào.
[츠키의 비명]Đi hướng này.
[덱스의 힘주는 소리]
[나래의 거친 숨소리]
[꽈추형의 힘주는 신음]
[홍철] 꽈추형, 꽈추형 야, 꽈추형Kkwachu Hyung!
[시영] 나래야!Na Rae!
나래 선배님Chị Na Rae!
[홍철] 꽈추형, 꽈추형 야, 꽈추형Kkwachu Hyung!

No comments: