Search This Blog



  좀비버스 4

Vũ Trụ Xác Sống 4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


- [꽈추형] 안 돼, 안 돼! - [시영의 비명]- Bỏ ra! Không! - Đừng mà!
[홍철] 야, 나래야, 나래야Na Rae à, anh đi đây.
[시영] 나래야!Na Rae!
- [파트리샤] 아, 어떡해 - [시영의 비명]Làm sao đây?
- [나래의 겁먹은 비명] - [꽈추형] 야! 야!
- [꽈추형의 힘주는 소리] - [비명 소리]
[좀비의 괴성]Ôi không, Kkwachu Hyung!
[나래] 어떡해Làm sao đây?
- [츠키] 안 돼! - [홍철] 꽈추형, 야, 꽈추형- Kkwachu Hyung. - Na Rae!
[시영] 어떡해, 어떡해!Làm sao đây? Làm sao đây?
[홍철] 넘어와, 넘어와 넘어와, 넘어와Mau qua đây đi.
[홍철의 힘겨운 탄성]
[나래의 힘겨운 소리]
[나래] 아, 잠깐만Khoan đã.
[꽈추형] 큰일 났어, 근데- Tiêu đời rồi. - Sao vậy?
잡혔잖아, 완전히- Tiêu đời rồi. - Sao vậy? Ta bị tóm rồi còn gì.
[나래] 아, 괜찮나?Vậy có sao không nhỉ?
[홍철이 놀란다]Làm sao đây? Này, họ chảy máu kìa!
[홍철] 야, 피 난다, 쟤Làm sao đây? Này, họ chảy máu kìa!
[긴장되는 효과음]
어? 잠깐만 물, 물, 물린 거 같은데?Ơ? Khoan đã. Hình như họ bị cắn rồi.
[꽈추형] 아, 우리 물렸잖아 우리 둘 다, 한 번…Tụi anh bị cắn rồi.
- 물렸어! 우리 옆에 오지 마 - [시영] 어떡해- Em bị cắn rồi. Đừng lại gần. - Làm sao đây?
- [무거운 음악] - [꽈추형] 한 방씩 물렸어, 우리Mỗi dính đứa một phát.
[나래] 꽈추 오빠가 나 죽으려고 하는 거 구해 주다가- Kkwachu Hyung bị cắn… - Ngồi xuống đi.
- 물렸단 말이야 - [꽈추형] 일단 가서 앉으세요- …trong lúc cứu em đấy. - Ngồi xuống trước đã.
- 일단, 앉아, 앉아 - [나래가 울먹인다]- …trong lúc cứu em đấy. - Ngồi xuống trước đã.
아니, 잠깐…Mà khoan.
앉지는…Ngồi thì…
[파트리샤] 잠깐만 서 있, 서 있어…Cứ đứng vậy đã ạ.
[츠키] 네Phải.
[꽈추형] 근데 우리 한 번 물렸어 진짜야, 이거 믿어 줘, 근데Bọn anh bị cắn có một lần thôi. Thật đấy, tin anh đi.
깊게는 안 물린 거 같아Có vẻ vết cắn cũng không sâu.
[좀비들의 괴성]BỊ BẦY ZOMBIE BAO VÂY
- [좀비들의 괴성] - [나래의 다급한 소리]MAY MẮN THAY, HAI NGƯỜI HỌ
[긴장되는 음악]VÀ NÓ SẼ LAN RA KHẮP CƠ THỂ HỌ
[내레이터] 꽈추형 님의 감염이 확인됐습니다Kkwachu Hyung, xác nhận đã nhiễm virus.
박나래 님의 감염이 확인됐습니다Park Na Rae, xác nhận đã nhiễm virus.
[딘딘] 지금 우리를 믿어?Hai người tin bọn em chứ?
[꽈추형] 우리 한 번밖에 안 물렸어- Bọn anh mới bị cắn một lần thôi. - Để tay vậy đi.
[딘딘] 그럼 손 이렇게 해 봐- Bọn anh mới bị cắn một lần thôi. - Để tay vậy đi.
아, 우리를 위해서 일단 이렇게 해 줘Trước mắt, đeo vì bọn em đi.
[꽈추형] 알았다, 끼울게Em sẽ đeo cho.
나래야Na Rae à.
[딘딘] 아니, 근데 어떻게 된 거야?Mà sao lại thành ra thế này?
사실 우리가 도망갔어- Bọn chị đã bỏ chạy. - Phải. Trong lúc bỏ chạy… Xin lỗi hai người.
도망가면서, 미안해Trong lúc bỏ chạy… Xin lỗi hai người.
[시영] 카트가 무너졌고Hàng rào xe đẩy bị sập,
거기서 이제 몰려서 지게차로 간 거야Hàng rào xe đẩy bị sập, nên bầy zombie ùa qua chỗ xe nâng.
[꽈추형] 발로 막다가 무너지니까 도망가야 되는데Dùng chân ghì lại không nổi nên phải chạy, nhưng…
[나래] 근데 이 오빠가 제일, 제일 나빠, 진짜Dùng chân ghì lại không nổi nên phải chạy, nhưng… - Ông anh này là tệ nhất. - Khoan…
- 오빠가 그랬잖아 - [꽈추형] 일로 와- Cậu lại… - Buộc tay lại luôn đi.
[홍철] 지금 오해하지 마세요 제가 웃는 거는- Cậu lại… - Buộc tay lại luôn đi. Đừng hiểu lầm. Em cười vì…
제가 좀 무서우면 웃습니다hễ sợ là em lại cười.
[나래] 아니, 어떻게 한 줄 알아?Biết anh ấy sao không?
- [흥미로운 음악] - 내가 도망가려고 이렇게 했더니Em định bỏ chạy mà anh ấy đẩy em ngược lại,
나를 이렇게 밀면서 '나래야! 나래야!'Em định bỏ chạy mà anh ấy đẩy em ngược lại, rồi hét lớn, "Na Rae!"
그러니까 좀비가 다 내 쪽으로 오지Làm zombie bu hết vào em.
[홍철이 웃으며] 야 나래야, 나래야ĐẨY RỒI KÉO ĐỂ THÍ MẠNG CÔ ẤY
[나래] 그럼 소리라도 지르지 말든가ĐẨY RỒI KÉO ĐỂ THÍ MẠNG CÔ ẤY Thà anh đừng hét lên.
[홍철] 나래야, 나래가 물려서 지금 횡설수설하는 거 같아Na Rae à, chắc là em bị cắn nên nói năng linh tinh rồi.
[나래] 무슨 소리 하는 거야 오빠가 나 밀었잖아!Anh nói gì vậy? Đúng là anh đẩy em mà.
- [흥미로운 음악] - [꽈추형] 와, 양아치, 진짜Trời, cậu đểu thật đấy. GIỜ AI CŨNG BIẾT RÕ SỰ TÌNH LÚC ĐÓ
[홍철] 아니, 그게 아니라 얘길 들어 봐, 아니Không phải đâu. Nghe anh đã.
나래랑 지게차를 하는데Anh và Na Rae cùng lái xe nâng.
근데 얘가 이걸 깔고서 드는데Lẽ ra phải hạ càng nâng xuống trước,
올려 있더라고, 올려 있더라고nhưng em ấy cứ để nó lơ lửng.
그래서 자꾸 부딪치는 거야 들어갈 수가 없는 거야nhưng em ấy cứ để nó lơ lửng. Toàn đập vào sườn xe, chả nâng được. Anh mới la lên, "Na Rae à, thấp nữa."
그래서 '나래야! 나래야, 더'Toàn đập vào sườn xe, chả nâng được. Anh mới la lên, "Na Rae à, thấp nữa."
들었는데 이게 중심이 맞아야 되잖아Tụi anh nâng lên được nhưng chưa đúng ngay giữa.
근데 얘가 다급했나 봐Chắc em ấy gấp quá rồi,
차가, 차가 이렇게 눕더라고 이렇게 차가chiếc xe ngả nghiêng ngả ngửa vậy này.
그러면 이거를 막을 수 없잖아 그래서 다시 빼고- Em có thấy. - Vậy thì đâu dời xe đi được. Nên anh kéo càng ra thử lại,
내가 다시 하는데 이번엔 이렇게 들리더라고, 이렇게Nên anh kéo càng ra thử lại, thì chiếc xe lại bị dựng lên thế này.
그래서 너무 당황하고 있는데 좀비가 오더라고thì chiếc xe lại bị dựng lên thế này. Anh đang cuống thì bầy zombie kéo tới.
- [나래] 그거랑 무슨 상관이냐고 - [꽈추형] 그니까 무슨 상관인데-Vụ đó thì liên quan gì? - Ừ. - Tóm lại… - Vậy rồi sao nữa?
- [딘딘] 그래서 어떻게 됐냐고 - [홍철] 그래서 이걸 내렸어- Tóm lại… - Vậy rồi sao nữa? - Rồi sao nữa? - Nên anh bỏ rơi em à? - Anh xuống xe. - Rồi bỏ thí em chứ gì?
[나래] 그래서 나를 물리게 냅뒀다고?- Anh xuống xe. - Rồi bỏ thí em chứ gì?
- 근데 그럼 같이 내려야지 - [홍철] 같이 내렸지- Phải cùng xuống chứ. - Cùng xuống mà.
[꽈추형] 나는 정확하게 봤어 솔직하게Thật ra, anh chứng kiến rõ ràng.
왜냐하면 노홍철 씨는 이렇게 내리면서Thật ra, anh chứng kiến rõ ràng. Không phải Hong Chul vô tình đẩy em ấy trong lúc xuống xe,
손으로 민 건 아니고 내리면서 손이 그냥 밀린 거야, 이렇게Không phải Hong Chul vô tình đẩy em ấy trong lúc xuống xe, - mà là đẩy để có thể xuống xe. - Sao anh…
- 자기가 내리면서, 버틸 때처럼 - [츠키] 아! 진짜요?- mà là đẩy để có thể xuống xe. - Sao anh… Như chỗ lấy đà ấy. - Thật sao ạ? - Không phải đâu. Em ấy cứ la…
아니야, 그게 아니라 얘가 '아, 아!' 이러는데- Thật sao ạ? - Không phải đâu. Em ấy cứ la…
[나래] 오빠가 던져 줬잖아Tại anh ném em đi mà.
[홍철] 그래서 내가 다리가 아파서 그런 건지NỖ LỰC NHỊN CƯỜI THẤT BẠI!
물려서 아픈 건지 헷갈렸었는데NỖ LỰC NHỊN CƯỜI THẤT BẠI!
그때 나도 모르게 '물렸구나'라는 생각이 들었어Lúc đó tưởng em ấy bị táp rồi.
'아! 아!' 막 이러더라고Tại em ấy la hét dữ dội quá.
[나래] 무슨, 그때 안 물렸어!Lúc đó em chưa bị cắn!
[딘딘] 어? 케이블 타이 풀렸는데Khoan, dây buộc bị bung ra rồi.
- [홍철의 당황한 소리] - [나래] 알았어Khoan, dây buộc bị bung ra rồi. Chị biết rồi.
- [홍철] 야, 머리가 너무 아파 - [꽈추형] 아니, 근데 일단Chị biết rồi. - Đau đầu quá đi. - Giờ phải mau…
빨리 마무리 지어 줘, 빨리 저거 어떻게 할 거야, 저거tính cách hoàn thành nhiệm vụ đã.
[홍철] 저거 지게차는 될 거 같아, 이제- Dùng xe nâng được đấy. - Xe nâng thì ổn.
[딘딘] 지게차가 되는데 지금 카트가 뚫렸잖아- Dùng xe nâng được đấy. - Xe nâng thì ổn. Nhưng hàng rào xe đẩy bị phá rồi.
[꽈추형] 가면 뻥튀기 한 번만 더 돼요, 근데?Nhờ chú Bỏng Gạo lần nữa được không?
- [어두운 음악] - [츠키] 근데 아저씨…- Nhưng mà chú ấy… - Chú ấy…
[꽈추형] 돌아가셨나?Chú ấy mất rồi sao?
저기, 잠깐만 뻥튀기 혹시 터트릴 줄 아세요?Hai người biết làm nổ bỏng gạo không?
[꽈추형] 시끄러워, 시끄러워 조용히 좀 해Ồn ào quá. Cậu im đi.
[나래] 오빠 머리에서 뻥 소리 나게 해 볼까, 내가?Em làm nổ quả đầu của anh nhé?
[시영] 나, 나, 나 있잖아 근데 뻥튀기 아저씨는 물렸잖아Em có ý này. Chú Bỏng Gạo bị cắn rồi.
- 근데 좀비들이 공격을 안 하잖아 - [어두운 음악]Và bầy zombie không tấn công chú ấy nữa. BẦY ZOMBIE XÚM LẠI VÌ TIẾNG NỔ NHƯNG KHÔNG TẤN CÔNG CHÚ ẤY
- 아, 동족인지 아나? - [츠키의 놀란 숨소리]- Vì nghĩ chú ấy là đồng loại? - Ừ.
[시영] 그러면 이 둘도 공격 안 하지 않을까?Chắc chúng cũng sẽ chừa hai người này ra nhỉ?
[딘딘] 그러네 혹시 모르니까 한번Đúng rồi. Biết đâu được, hay là thử xem…
그러면은, 그럼 현실적으로 이렇게 생각하자Giờ hãy nghĩ thực tế đi.
[시영] 좀비들이 물어도Lỡ zombie có nhào lại cắn hai người,
- 이미 물렸고 - [익살스러운 음악]thì dù sao cũng bị cắn rồi.
- 안 물면, 안 물면 - [홍철] 야, 쟤 나보다 더한 애다Cái cô này… - Còn nếu không cắn… - Em ấy còn tệ hơn anh.
쟤 나보다 더한 애야- Còn nếu không cắn… - Em ấy còn tệ hơn anh.
야, 야, 야, 진짜…SI YOUNG CHẲNG HƠN GÌ HONG CHUL
[파트리샤] 아까 '괜찮아?' 하면서 그랬는데SI YOUNG CHẲNG HƠN GÌ HONG CHUL Mới nãy chị ấy còn liên tục hỏi họ có sao không.
[딘딘] 잠깐, 그러면, 그러면 이건 너무 강요가 될 수 있으니까Vậy thế này đi. Để tránh giống gây sức ép,
혹시 '이 둘이 나가서 지게차를 했으면 좋겠다'ai nghĩ hai người này nên ra đó lái xe nâng thì giơ tay.
하는 사람은 손을 들어 보자ai nghĩ hai người này nên ra đó lái xe nâng thì giơ tay.
[나래] 뭐야, 그게Vụ này là sao?
[딘딘] 왜냐하면 누나 혼자 얘기해서Vì mình chị Si Young nói thì có thể giống đang ép hai người.
강요하는 것처럼 보일 수도 있으니까 한번Vì mình chị Si Young nói thì có thể giống đang ép hai người.
- [꽈추형] 괜찮아, 손 들어 봐 봐 - [나래] 손 들었어?Ta biểu quyết đi. Anh giơ tay à?
- 손 들었잖아, 손 들었잖아 - [홍철] 긁었어, 긁었어, 긁었어- Giơ tay rõ ràng. - Gãi đầu thôi. - Anh giơ tay kìa. - Gãi đầu thôi mà.
[딘딘] 자, 둘은 이미 물렸어Hai người đã bị cắn rồi.
나가서 있어도 동족이라 안 물 수도 있고Có thể zombie nghĩ là đồng loại nên không cắn.
아니면 물려도 어차피 물린 사람이야Lỡ bị cắn thì dù gì cũng dính đòn rồi.
지게차 운전을 그리고 나래 누나가 또 잘해Vả lại, chị Na Rae cũng biết lái xe nâng.
'지게차 운전을 했으면 좋겠다' 하는 사람 손- Ai đồng tình thì giơ tay. - Chị ấy lái ổn chứ?
[파트리샤] 다수결로 합시다 다수결로Quyết định theo đa số đi.
[흥미로운 음악]
[꽈추형] 너는 내려라, 손 다수결 넘었잖아- Cậu bỏ xuống. Đa số đều giơ rồi. - Bỏ xuống.
- 와, 진짜 너무하네 - [홍철] 머리 아파서 그래- Cậu quá đáng thật. - Tại em đau đầu.
그러면 우리도 지게차 해서 빼 주면은Vậy hai người dời xe giúp bọn này rồi,
데려는 가 줄게, 미안해bọn này hứa sẽ dẫn hai người theo. GIỜ MUỐN SỐNG SÓT CŨNG PHẢI CÓ ĐIỀU KIỆN
[시영] 사실은 만약에 지게차 해서Trong lúc lái xe nâng, nếu lũ zombie không làm gì hai người thì càng tốt.
이 둘을 안 건드리면 더 좋을 수도 있어Trong lúc lái xe nâng, nếu lũ zombie không làm gì hai người thì càng tốt.
- 앞에 세워 놓으면 - [파트리샤의 깨닫는 소리]Nếu để hai người ra đứng trước…
[나래] 무슨 소리야 그거는 인간 방패잖아Chị nói gì vậy? Ý là bảo bọn em làm lá chắn người rồi còn gì.
- [익살스러운 음악] - [꽈추형이 황당해한다]PHÂN BIỆT NGƯỜI VÀ ZOMBIE KHÔNG CHÚT DO DỰ
아니, 진짜 이 언니가 제일 나쁘네PHÂN BIỆT NGƯỜI VÀ ZOMBIE KHÔNG CHÚT DO DỰ Bà chị này tệ nhất đó.
[꽈추형] 착하게 말하면서 더 죽이네- Nói nhỏ nhẹ nhưng ý là kêu đi tế mạng. - Chị muốn bọn em…
- [나래] 우리보고 지금… - 좋은, 좋은 생각인 거 같아- Nói nhỏ nhẹ nhưng ý là kêu đi tế mạng. - Chị muốn bọn em… Ý hay đấy.
같이 가요, 같이 가요Cả nhóm cùng đi mà.
- [시영] 같이 여기서 빠져나가요 - [나래] 확실하지?Tất cả sẽ cùng thoát khỏi đây. - Chị nói thật chứ? - Anh không tin được. Dex nói xem.
[꽈추형] 당신은 못 믿겠어 덱스가 말해 봐 봐- Chị nói thật chứ? - Anh không tin được. Dex nói xem.
[덱스] 같이 가시죠, 형님- Cùng thoát chứ anh. - Được.
- [어두운 음악] - [나래] UDT, 딴말하기 없어요Cậu UDT, không được nuốt lời nhé.
대신에 제가 지켜볼 거예요- Em sẽ canh hai người. - Phải có biện pháp an toàn.
[시영] 대신 우리가 안전장치는 해 놓을…- Em sẽ canh hai người. - Phải có biện pháp an toàn. Được, vậy thì bọn anh chịu.
[꽈추형] 오케이 거기까진 우리도 인정, 오케이Được, vậy thì bọn anh chịu.
[파트리샤] 아, 언니 진짜 너무 미안해요Thật sự xin lỗi chị nhé.
[시영] 지게차만 운전해 줘- Chỉ cần lái xe nâng thôi. - Lẽ ra phải cố thoát thân.
- [꽈추형] 아, 노홍철, 아… - [나래가 울먹이며] 진짜, 이씨- Khỉ thật, Ro Hong Chul. - Thật là.
[홍철] 저 차가 일단 없어져야 우리가 움직일 수 있는 거 아니야Phải dời xe đó mới có lối thoát.
[긴장되는 음악]Phải dời xe đó mới có lối thoát.
[나래] 물면 어떡해, 오빠Anh, lỡ bị táp nữa thì sao? Phải liều thôi.
- [꽈추형] 이판사판이야 - [나래] 아이씨, 잠깐만Phải liều thôi. Khỉ thật. Khoan đã.
[홍철] 야, 근데 솔직히 꽈추형이 말이 너무 많았어Nói thật, Kkwachu Hyung lắm lời quá.
- [딘딘] 너무 대장처럼 굴긴 했어 - [홍철] 어, 너무 시끄러웠어Toàn chỉ tay năm ngón. Ừ, ồn ào thật.
[조나단의 웃음]VẮNG MẶT LÀ BỊ NÓI XẤU NGAY!
[시영] 지금 갔어, 보자, 보자Họ đi rồi kìa. Ra xem đi.
- 갔어, 갔어? - [긴장되는 음악]Đi rồi sao?
- [꽈추형] 내 옆에 붙어 있어 - [나래] 어떡해, 씨, 어떡해- Bám sát anh. - Má, sao giờ? Khỉ gió. Giờ làm sao?
오, 오지 마, 오지 마 오지 마, 오지 마Anh, chúng tới kìa!
오, 오지 마, 오지 마 오지 마, 오지 마Anh, chúng tới kìa!
[꽈추형] 아니, 안녕히 가 안녕히 가요, 안녕히 가세요, 출구Tạm biệt. Đây là lối ra.
[나래] 이씨, 어떡해, 어떡해 오잖아, 오잖아Khỉ thật. Làm sao đây? Chúng đang ùa tới.
이씨, 어떡해, 어떡해 오잖아, 오잖아CHÌA RA DẤU TÍCH CHO THẤY HỌ LÀ ĐỒNG LOẠI ZOMBIE Chúng tới kìa.
[꽈추형의 괴성]Trời ạ, làm sao đây?
어, 어떡해, 어떡해, 오잖아Trời ạ, làm sao đây?
물잖아, 물잖아, 물잖아, 물잖아Chuẩn bị xực mình kìa.
- [좀비의 괴성] - [홍철] 오, 뭐야- Gì vậy? - Chờ đã.
[긴장되는 음악]- Gì vậy? - Chờ đã.
- 오, 뭐야, 어? - [시영] 물어?- Thế nào? - Cắn rồi à? Ơ?
[츠키] 안 돼, 안 돼 안 돼, 안 돼Không được!
[좀비들의 괴성]
야, 공격을 안 하잖아Ồ, bình an. Chúng không tấn công.
[딘딘] 냄새가 다른가 봐Chắc do mùi cơ thể của họ thay đổi.
[홍철] 물리면 같은 냄새가 나니까Bị cắn rồi thì mùi sẽ giống zombie.
야, 흩어진다MÁU NGƯỜI BỊ NHIỄM CÓ MÙI GIỐNG MÁU ZOMBIE Này, tản ra rồi.
- [파트리샤의 안도하는 한숨] - [딘딘] 된다, 된다Này, tản ra rồi. - Trời ơi. - Tốt rồi. Ổn rồi.
- [시영] 와, 진짜 무섭겠다 - [홍철] 야, 뭐야- Sợ thật. - Chúng không thấy họ. Gì vậy? Chắc tưởng họ là đồng loại.
동족인 줄 아나 봐Gì vậy? Chắc tưởng họ là đồng loại.
그래서 아까 내가 말했잖아GIẢ THUYẾT CỦA SI YOUNG ĐÃ ĐƯỢC KIỂM CHỨNG!
나래야, 빨리 지게차 운전해 봐Na Rae, mau lái xe nâng đi.
[꽈추형] 가 보자, 천천히 좀비처럼 가, 좀비처럼Đi từ từ. Bắt chước zombie đi.
- [어두운 음악] - 우리도 천천히Đi từ từ. Bắt chước zombie đi. Thôi. Sao phải đi giống chúng?
[나래] 됐어, 오빠 왜 좀비처럼 해요?Thôi. Sao phải đi giống chúng?
- [꽈추형] 그냥 즐겁게 갈 수… - 가면 되지- Cho vui chút mà. - Cứ đi thôi.
[홍철] 야, 잘됐다, 희망이 보인다Tuyệt vời. Có hy vọng rồi.
아까 청포도 사탕 어디 갔지?Kẹo nho xanh hồi nãy đâu rồi nhỉ?
[나래] 맞아 이제 뒤로 빼야 될 거…Đúng rồi, phải lùi về sau.
- [지게차 작동음] - [좀비들의 괴성]
잠깐만, 잠깐만, 오빠, 내릴게Lùi tiếp. Được rồi, hạ càng xuống.
- [덱스] 움직여, 움직여 - [딘딘] 가자, 가자Chạy đi. Mau lên.
[쿵]
[츠키] 머리 [아파하는 숨소리]Đầu em.
[꽈추형] 오, 씨 또 온다, 또 온다, 또 온다Tiêu rồi. Chúng lại tới kìa.
- 아, 우리는 괜찮잖아, 우리는 - [나래] 우리는 안 와요À, chúng ta không lo. Không lại chỗ chúng ta đâu, nên là…
오, 오빠, 운전 되게 잘하신다Anh lái giỏi thật.
이게 쉬운 게 아니야Lái xe này không dễ đâu.
[홍철] 편히 해, 편히 해Cứ từ từ xử lý.
다들 너희를 응원하고 있어 너 친구들이Cả nhóm cổ vũ cho hai người. Cả đồng loại zombie nữa.
[나래] 장난하나, 진짜Đùa đấy à? Thật tình.
[시영] 오, 들었다 들었다, 들었다Ồ, nâng lên được rồi.
[홍철] 오, 야, 됐다, 됐다, 됐다Được rồi.
[나래] 이 오빠가 좀비 중에서 운전 제일 잘해Tay lái vàng trong làng zombie.
[홍철] 그래, 저 형 좀비랑 어울려Anh ấy hợp làm zombie đấy.
- [조나단] 멋있다, 와, 멋있다 - [출연진들의 탄성]Chà, ngầu quá. Ngầu đét luôn.
[홍철] 잘한다, 잘한다Làm tốt lắm.
- [파트리샤] 어머, 어머 - [홍철] 충분해, 충분해- Ôi trời. - Vậy là đủ. MỞ ĐƯỜNG CHẠY TRỐN THÀNH CÔNG
- [꽈추형] 이 정도면 되잖아 - [홍철] 나이스, 나이스- Dư sức xe chạy. - Đỉnh. - Đỉnh không? - Quá đỉnh.
- [나래] 나이스? - [홍철] 나이스- Đỉnh không? - Quá đỉnh.
[나래] 아, 오빠 이렇게까지 가야 돼, 우리?Mình có cần làm tới mức này không?
[홍철] 야, 고생했다Hai người vất vả rồi.
아유, 잘된 거 같아Vậy là ổn rồi.
[시영] 아니, 근데 약간 물리면 편한 것도 있다Mà bị cắn cũng có lợi đấy chứ. Ừ, không biết khi nào họ sẽ mất ý thức, nhưng nếu giữ được tình trạng đó…
[홍철] 어, 얼마나 의식이 있을진 모르겠지만Ừ, không biết khi nào họ sẽ mất ý thức, nhưng nếu giữ được tình trạng đó…
저 상태만 유지되면Ừ, không biết khi nào họ sẽ mất ý thức, nhưng nếu giữ được tình trạng đó… Họ ở bên cạnh cũng có lợi.
같이 있어도 될 거 같은데?Họ ở bên cạnh cũng có lợi.
[꽈추형] 이제 길은 다 뚫어 놨는데- Bọn anh mở đường xong rồi đấy. - Qua bên này đi.
[조나단] 일단 이쪽, 이쪽, 이쪽 일단 분리, 분리, 분리- Bọn anh mở đường xong rồi đấy. - Qua bên này đi. Cách ly trước đã.
[꽈추형] 되게 기분 나쁜지 알지? 박수 치는 게Cách ly trước đã. Đừng vỗ tay. Khó chịu lắm.
- [나래] 진짜 오빠 제일 못됐어 - 아니야, 아니야- Thật, anh là xấu tính nhất đấy. - Không đâu.
오빠가 운전을 잘못해 가지고 이게 균형이 안 맞은 거였어Chiếc xe bị mất thăng bằng do anh lái dở thôi.
[시영] 그래도 둘은 더 이상 좀비가 무섭진 않잖아Đổi lại, giờ hai người không còn sợ zombie nữa.
근데 아까 좀비가 고민하는 거 같았어, 약간Lúc nãy, lũ zombie đã phân vân có nên cắn không.
물까, 말까, 우리 아직 완전히 좀비는 아닌 거 같아Lúc nãy, lũ zombie đã phân vân có nên cắn không. - Chắc vì bọn anh chưa thành zombie. - Chắc vậy.
[나래] 아닌가 봐, 오긴 오더라고- Chắc vì bọn anh chưa thành zombie. - Chắc vậy. - Chúng vẫn kéo tới. - Thật đấy, kéo tới ngửi mùi định cắn rồi.
[꽈추형] 아니야, 구라 아니야 진짜로 왔는데- Chúng vẫn kéo tới. - Thật đấy, kéo tới ngửi mùi định cắn rồi.
- [어두운 음악] - 냄새 맡고 확 물려다가 그냥- Chúng vẫn kéo tới. - Thật đấy, kéo tới ngửi mùi định cắn rồi.
[홍철] 덱스야, 근데 이제 불안한데 결박을 하는 게 좋겠죠?Dex, anh hơi bất an. Cậu trói họ lại được không?
[꽈추형] 아니, 우리를 못 믿어?VỪA MỚI ÊM ÊM ĐÃ NGHĨ TỚI "BIỆN PHÁP AN TOÀN"
[홍철] 못 믿는 게 아니라 괴로워질까 봐VỪA MỚI ÊM ÊM ĐÃ NGHĨ TỚI "BIỆN PHÁP AN TOÀN" - Để anh khỏi khó xử thôi. - Có cách giải quyết dứt điểm mà.
[덱스] 아니 확실한 방법이 있어요- Để anh khỏi khó xử thôi. - Có cách giải quyết dứt điểm mà.
팔을 자르면 될 거 같아- Chặt bỏ cánh tay là được. - Gì?
- [나래] 에? - [조나단, 시영이 놀란다]- Chặt bỏ cánh tay là được. - Gì? Gì?
[꽈추형] 사방이 다 적이네, 아니…Ai cũng đòi xử bọn anh.
[덱스] 그게 싫으면은 일단 이거를 묶고 가시죠Anh chị không chịu cách đó, thì để bọn em buộc tay lại đi.
[홍철] 이거 뭐 있죠? 단단하게 묶는 거 있죠?HẾT HỒN CHƯA! CẬU ẤY HÙ ĐỂ HỌ CHO TRÓI TAY
[덱스] 살살 해 드릴게요Em sẽ nhẹ tay.
[홍철] 어떻게 변할지 모르는데, 또, 괴롭잖아Đề phòng biến đổi. Hai người sẽ khổ sở lắm.
- 안 아파요? - [나래] 네- Chị đau không? - Không. DEX VẪN NGỌT NGÀO
[꽈추형] 나 변하면 진짜 나 누구 한 명 딱 물 사람 있어Nếu hắc hóa, anh nhất định sẽ cắn một người.
- 나, 나도 있어 - [꽈추형] 같이 뭅시다, 우리Em cũng vậy. - Cùng nhau cắn. - Quyết thứ tự đi.
잠깐, 그럼 순서를 정합시다 가위바위보 해 가지고- Cùng nhau cắn. - Quyết thứ tự đi. - Oẳn tù tì. - DinDin.
- [홍철] 딘딘 - [꽈추형, 나래의 대화]- Oẳn tù tì. - DinDin. - Anh cắn bên trái, em bên phải. - Ừ.
[츠키] 어? 로프 있다- Có dây thừng này. - Dây thừng.
[딘딘] 그걸로 나래 누나랑 꽈추형 묶으면 될 거 같은데?Có thể dùng cái đó trói chị Na Rae và Kkwachu Hyung.
[츠키] 나이스Ở ĐÂU CŨNG CÓ NGƯỜI ĐÁNG CẮN
좋아Ở ĐÂU CŨNG CÓ NGƯỜI ĐÁNG CẮN Tuyệt.
- [덱스] '아' - [나래가 울먹인다]
[꽈추형] 입은 아까 안 하기로 했잖아, 우리Cậu nói sẽ không bịt miệng bọn anh mà.
[덱스] 숨만 쉬게 해 드리면 되는 거잖아요Anh chị vẫn thở được mà. CÂU NÓI RÙNG RỢN VỚI GIỌNG ĐIỆU NGỌT NGÀO
[꽈추형] 진짜, 너무 진짜…Làm vậy quá đáng thật.
- 혹시 모르니까 - [파트리샤] 속상하다- Vì đâu biết được. - Buồn quá.
[홍철] 시간 경과를 보고 풀어 드릴게요, 형님Bọn em theo dõi thêm rồi sẽ tháo ra cho anh chị.
길 다 치워 주셨으니까 그쪽으로 조심해서 가 보자Đường ra thoáng rồi, cứ cẩn thận men theo thôi.
[좀비의 거친 숨소리]
- [조나단] 얼른 타, 타! - [덱스] 타, 타, 타, 타, 타- Lên nhanh nào. - Lên đi.
[나래] 우리 태워 줘Giúp bọn em lên với.
[꽈추형의 힘주는 소리]
[덱스] 이거 내가 할게, 내가 할게- Lên đi. - Để em kéo xuống cho.
[홍철] 오, 깜짝아, 씨Ồ, giật cả mình.
[나래] 조심, 조심Cẩn thận.
- [덱스] 이제 이거 넣을게요 - [홍철] 됐어- Cho cái này vào nhé. - Xong rồi.
[어두운 음악]Toàn đội đã lên xe.
[내레이터] 전원 탑승 완료Toàn đội đã lên xe.
[홍철] 야, 됐다, 됐다, 됐다Ổn rồi.
[딘딘] 와, 망했네? 씨Tiêu rồi. Khỉ thật.
- [츠키] 안 돼? - 아니, 왜냐하면 이걸- Sao vậy ạ? - Tại vì…
[딘딘] 이걸로 지금 후면을 보려 그랬는데- anh cần nhìn kính chiếu hậu. - Phải rồi.
후면을 막아 버리니까Mà giờ che lại hết rồi.
[츠키] 우리 보이나 봐 보이나 봐, 보이나 봐- Hình như họ thấy chúng ta. - Có vẻ thấy đấy.
[딘딘] 이거를 대면 안 보이나 봐Dán lên thì họ không thấy nữa.
[츠키의 비명]DÁN BÁO LÊN KÍNH ĐỂ CHE MẮT ZOMBIE
[츠키] 앞에도 안 보이는데 어떻게 해요?NÊN BỊ CHẮN TẦM NHÌN
- 어떡해요? 오빠, 아예 안… - [딘딘] 뒤에 아예 안 보이는데?- Làm sao đây? Không thấy gì cả. - Mù phía sau luôn.
[츠키] 뒤의 문 열어야 되나?Hay mở bạt phía sau lên?
[딘딘] 근데 뒤에 열면 쟤네가 오니까Mở bạt lên thì zombie sẽ xúm lại. Cứ nổ máy đã.
- 일단 시동 걸고 - [츠키] 응, 알겠어Cứ nổ máy đã. Vâng, em hiểu rồi.
[자동차 시동음]Vâng, em hiểu rồi.
[좀비들이 그르렁거린다]
- [츠키] 파이팅! 할 수 있어 - [딘딘의 탄성]Cố lên! Anh làm được!
[딘딘] 후방 카메라 있어 후방 카메라 있어Có camera lùi!
[츠키] 오! 나이스, 나이스, 나이스ANH ẤY CHUYỂN QUA SỐ LÙI VÀ HÌNH ẢNH TỪ CAMERA LÙI HIỆN LÊN!
[조나단] 할 수 있어 이제 가는 거야Ta làm được mà. Xe bắt đầu chạy rồi.
탈출이야!Thoát khỏi đây thôi!
[내레이터] 퀘스트를 시작합니다Nhiệm vụ bắt đầu. THOÁT KHỎI BÃI ĐỖ XE LÁI XE VỚI VÔ SỐ ĐIỂM MÙ
[긴장되는 음악]THOÁT KHỎI BÃI ĐỖ XE LÁI XE VỚI VÔ SỐ ĐIỂM MÙ
[딘딘] 꽉 잡아, 꽉 잡아!Tất cả bám chắc nhé!
[츠키] 꽉 잡아요!Mọi người bám chắc vào!
[홍철] 오, 야, 야, 너무 시끄럽다- Trời ơi, ồn quá. - Cẩn thận.
[츠키의 놀란 소리]
너무 시끄럽다, 야, 너무 시끄러워Tiếng động to quá.
[나래] 오, 조심해Lái cẩn thận đi.
[츠키] 나이스, 나이스, 나이스Tốt lắm.
[딘딘] 아, 이거 사이로밖에 못 들어가네Phải len qua giữa hai xe này.
[출연진들의 당황한 소리]
[홍철] 오, 이게 무슨 소리야 사람 깔린 거 아니야?Tiếng gì vậy? - Cán qua ai rồi à? - Đụng trúng xe khác thôi.
- [어두운 음악] - [꽈추형] 차 부딪친 거 같아- Cán qua ai rồi à? - Đụng trúng xe khác thôi.
[홍철의 겁먹은 소리]
- [덱스의 신음] - [나래] 오, 조심해, 조심해- Cẩn thận. - Cẩn thận.
[함께 놀란다]
[홍철] 오, 야, 야 백미러 날아갔어- Ôi trời. - Gãy kính chiếu hậu rồi.
[덱스] 손 조심, 손 조심 손 넣어요, 이거, 이거Anh cẩn thận tay. Bỏ tay vào đi.
[홍철] 아유, 야, 야, 야, 야SUÝT THÌ TAY ĐỨT LÌA
[시영] 그 옆엔 안 잡는 게 좋을 거 같은데- Đừng nắm thanh chắn. - Phải, nắm dây thừng đi.
- [덱스] 어, 줄 잡아야 돼, 줄 - [딘딘] 씨, 나가야 되는데- Đừng nắm thanh chắn. - Phải, nắm dây thừng đi. LÁI XE THẾ NÀY THÌ PHẢI ĐÓNG THÊM BẢO HIỂM THÔI
[홍철] 야, 여기 꼈어Này, ta kẹt ở đây rồi. Rồ ga cho qua đoạn này đi.
[꽈추형] 아니, 힘으로 힘으로 나가자, 힘으로Rồ ga cho qua đoạn này đi. CHỦ XE TẢI THẤY CẢNH NÀY SẼ KHÓC RÒNG MẤT
[츠키] 막히나?Kẹt rồi sao?
[홍철] 야, 씨, 완전 꼈어Kẹt cứng rồi.
[꽈추형] 다 나왔다니까, 지금 거의 다Kẹt cứng rồi. - Gần ra được rồi. - Sắp rồi.
[덱스] 거의 다 나왔어, 나왔어- Gần ra được rồi. - Sắp rồi. Sao lái vào lại vậy? Phải lùi tiếp chứ.
오, 왜 다시 들어와, 나가 버리지Sao lái vào lại vậy? Phải lùi tiếp chứ.
빼 버려, 빼 버려Ra thẳng luôn!
[함께 당황한다]
[시영] 오빠, 여기 잡아 여기 잡아- Anh nắm vào đây này. - Này, cậu ấy…
[홍철] 야, 운전 바꾸자 운전 바꿔Đổi tài xế đi. Đổi tài xế đi. Anh sang chấn tâm lý mất.
나 운전 트라우마 있어Đổi tài xế đi. Anh sang chấn tâm lý mất.
야, 꽈추형이 운전 잘하… 아니, 저 형도 못하던데Kkwachu Hyung lái siêu… Mà cũng ớn lắm.
야, 시영이가 하면 안 돼, 운전?Hay để Si Young lái được không?
[꽈추형] 우리가 내려서 봐 줄게 안 되겠다, 좀비 내릴게, 우리Để zombie bọn anh xuống điều hướng xe cho. Cứ vậy thì không ổn.
[홍철의 웃음]Để zombie bọn anh xuống điều hướng xe cho. Cứ vậy thì không ổn. ANH CÓ LÒNG THÌ TỐT QUÁ
- 그걸 바라고 있잖아, 솔직하게 - [파트리샤의 웃음]- Vậy đi. - Thật lòng, mọi người muốn vậy còn gì.
[홍철] 그, 그래도 될까?Anh giúp giùm được không?
[시영] 딘딘아, 딘딘아 잠깐만 멈춰 봐, 내리게DinDin, dừng xe lại chút. Cho người xuống.
좀비 내린다고! 움직이지 마Cho zombie xuống xe. Đừng lái nữa.
- [나래] 언니, 좀비라고 하지 마 - [익살스러운 음악]Chị, đừng gọi bọn em là zombie. ĐỪNG GỌI BÁN ZOMBIE LÀ "ZOMBIE"
좀비 내린다고 하지 말라고ĐỪNG GỌI BÁN ZOMBIE LÀ "ZOMBIE"
[딘딘] 누나가 요거를 땡겨 줘야 돼Chị kéo bạt sát vô đi.
[시영] 아니, 아니, 그게 아니라 지금 좀비 두 명 내린다고!Không phải, giờ hai zombie sẽ xuống xe.
[나래] 좀비 두 명이라고 하지 말라고!Đừng gọi bọn em là zombie mà!
- 사람이야, 아직! - [시영] 두 명 내리니까- Vẫn còn là "người". - Có hai người xuống xe. Chờ tí!
좀만 기다려!- Vẫn còn là "người". - Có hai người xuống xe. Chờ tí! NHÂN VIÊN ĐIỀU HƯỚNG XE BÁN ZOMBIE ĐẦU TIÊN
[꽈추형] 약간 앞으로 오른쪽 약간 빼 가지고Nhích lên phải một chút.
- 요렇게 빼야 돼 - [나래] 오른쪽으로 빼서 가래- Bẻ lái thế này. - Lái qua phải.
[홍철] 앞으로 나갈 때 오른쪽Nhích lên rồi bẻ lái qua phải.
[출연진들의 놀란 탄성]KHÔNG PHÂN BIỆT ĐƯỢC PHẢI, TRÁI
아니, 이러면 안 된다니까Đã bảo vậy không được mà. Giữ thẳng vô lăng rồi bẻ qua phải.
핸들을 오른쪽으로 앞으로 하라고, 앞으로Đã bảo vậy không được mà. Giữ thẳng vô lăng rồi bẻ qua phải.
- [꽈추형] 뒤로, 뒤로, 뒤로 - [홍철] 반대, 반대- Lùi đi. - Hướng ngược lại.
[꽈추형] 오케이, 오케이, 오케이!Đúng rồi. Được rồi.
[시영] 나 좀비보다 딘딘이가 운전하는 게 더 무서워DinDin lái xe làm chị sợ hơn cả zombie.
[꽈추형] 풀면서, 풀면서, 풀면서DinDin lái xe làm chị sợ hơn cả zombie. - Xoay vô lăng. Lùi ra đi. - Xoay vô lăng.
- 후진, 바로 후진, 후진 - [나래] 풀면서, 풀면서- Xoay vô lăng. Lùi ra đi. - Xoay vô lăng.
[꽈추형] 오케이, 오케이, 오케이 뒤로, 뒤로Được rồi. Lùi nữa.
[나래] 오케이래Được rồi.
오빠, 오빠가 내가 아는 좀비 중에 발레파킹 제일 잘해Anh là zombie điều hướng đỗ xe giỏi nhất mà em biết đấy.
- [함께 웃는다] - [홍철] 야, 근데 해피 엔딩이야Cũng có hậu chứ bộ. Lâu rồi mới được cười vui vậy.
우리가 오랜만에 웃었잖아Cũng có hậu chứ bộ. Lâu rồi mới được cười vui vậy.
[꽈추형] 핸들 왼쪽TRONG HỖN LOẠN VẪN NỞ ĐƯỢC NỤ CƯỜI
[나래] 핸들 왼쪽!TRONG HỖN LOẠN VẪN NỞ ĐƯỢC NỤ CƯỜI
[딘딘] 꽈추 타, 꽈추Kkwachu Hyung lên xe đi.
- [덱스] 왔다, 왔다 - [나래] 어어, 왔어- Anh ấy quay lại rồi. - Ừ.
야, 기다려, 아직 출발하면 안 돼 좀비 오빠 안 탔어Chờ chút, đừng chạy. Anh zombie chưa lên xe.
오빠는 내가 아는 좀비 중에 파킹 제일 잘해Anh là zombie đỗ xe giỏi nhất em biết đấy.
[출연진들의 웃음]Anh là zombie đỗ xe giỏi nhất em biết đấy.
[꽈추형] 신문지 가리고 운전 되게 잘하고 있는 거야, 지금Kính dán báo che hết rồi. DinDin lái cũng khá đấy.
[시영] 그래도 딘딘아, 천천히 가DinDin, vẫn nên lái chậm thôi.
- [나래의 당황한 탄성] - [꽈추형] 아이고- Ôi trời. - Thật là.
[홍철] 야, 뻥튀기 냄새가 너무 좋다Mùi bỏng gạo thơm quá.
[비장한 음악]
- [조나단] 이제 가는 거야? - [홍철] 어, 가는 거야- Giờ thoát được thật rồi chứ? - Ừ.
- 야, 이제 가는 거야 - [좀비의 괴성]Sắp thoát được thật rồi.
[좀비들의 괴성]
야, 대학생이야, 대학생이야- Này, mấy cậu sinh viên kìa. - Không được!
- [꽈추형] 안 돼, 안 돼 - [홍철] 야, 대학생이야- Này, mấy cậu sinh viên kìa. - Không được!
- [꽈추형] 안 돼, 안 돼 - [홍철] 야, 대학생이야- Này, mấy cậu sinh viên kìa. - Không được! Mấy cậu sinh viên kìa. - Không được! - Mấy cậu sinh viên kìa.
- [꽈추형] 안 돼, 안 돼 - [홍철] 야, 대학생이야- Không được! - Mấy cậu sinh viên kìa.
[시영] 왜 이래, 왜 이래Bị gì vậy hả?
[파트리샤] 왜 이래!Lái nhanh lên!
- [정 사장] 뻥이요! 뻥이요! - [뻥 터지는 소리]Nổ bỏng gạo đây!
[내레이터] 퀘스트를 완료했습니다Nhiệm vụ đã hoàn thành.
전원 탈출Toàn đội tẩu thoát.
[무거운 음악]
[츠키] 괜찮아요, 우리 같이 있으니까Không sao. Ta ở đây cùng nhau mà.
- 무서워하지 마세요 - [정 사장] 그래그래, 그래그래Chú đừng sợ nhé. Được, không sợ.
[츠키가 울며] 안 돼, 같이 가요- Đi đi! - Xin hãy đi cùng cháu.
[정 사장] 안 돼, 안 돼 안 돼, 안 돼Không được.
[조나단] 근데 좀비가 없는 곳이 없잖아Nhưng mà ở đó toàn là zombie.
[나래] 무슨 소리야 차도 같이 타고 있잖아, 지금Nói gì vậy? Đang chung xe với zombie này.
[함께 웃는다]Nói gì vậy? Đang chung xe với zombie này.
[딘딘] 나 아니었으면 못 나왔어!CÓ VẺ HỌ ĐÃ QUÊN MẤT CHÚ ẤY Không nhờ anh thì khỏi thoát nhé!
[정 사장] 내가 저놈들처럼 되면 안 되는데Mình không muốn biến thành quái vật như bọn chúng đâu.
[힘겨운 신음]
[긴장되는 효과음]
- [풀벌레 울음] - [차분한 음악]
[지지직거리는 소리]HIỆN CÓ 7 NGƯỜI SỐNG SÓT, 2 NGƯỜI BỊ NHIỄM VIRUS Trung tâm Đối phó Thảm họa Trung ương ra thông báo
[라디오 속 앵커1] 중앙 대책 본부는 오늘 밤 0시를 기해Trung tâm Đối phó Thảm họa Trung ương ra thông báo
서울시를 전면 봉쇄 한다고 발표했습니다sẽ phong tỏa toàn thành phố Seoul vào 0:00 giờ đêm nay. Làn sóng lây nhiễm đang lan nhanh sang các quận lân cận như Eunpyeong và Yongsan.
[라디오 속 앵커2] 은평구 용산구 등Làn sóng lây nhiễm đang lan nhanh sang các quận lân cận như Eunpyeong và Yongsan.
인근으로 빠른 확산세를 보이고 있으며Làn sóng lây nhiễm đang lan nhanh sang các quận lân cận như Eunpyeong và Yongsan.
[라디오 속 앵커1] 이미 수많은 사망자가 나타난 것으로 보입니다Làn sóng lây nhiễm đang lan nhanh sang các quận lân cận như Eunpyeong và Yongsan. Có lẽ rất nhiều người đã tử vong.
[라디오 속 앵커2] 서울시 전역이 봉쇄되었기 때문에Vì Seoul sẽ thực hiện phong tỏa toàn diện,
시외 타 지역으로 입출입이 전면 통제 됩니다Vì Seoul sẽ thực hiện phong tỏa toàn diện, việc ra vào các khu vực ngoài thành phố hoàn toàn bị nghiêm cấm.
화물과 물류 또한 운송이 차단되었습니다Tàu thuyền và các phương tiện chở hàng hóa cũng sẽ bị chặn lại.
[츠키] 여기 어딘지 알아요?Anh biết đây là đâu không?
[딘딘] 몰라, 그냥 일단 쭉 온 거야, 지방으로Không biết, anh cứ lái thẳng về vùng quê thôi.
[츠키] 그니까Vâng.
일본 시골이랑 비슷해요Vùng quê ở Nhật Bản cũng thế này.
- [딘딘] 그래? - 완전Vùng quê ở Nhật Bản cũng thế này. - Vậy à? - Y hệt.
[라디오 속 진행자] 박사님께서는 좀비라고 부르긴 좀 애매하다고Giáo sư, ông cho rằng gọi họ là zombie là không phù hợp.
[라디오 속 박사] 좀비가 이게 말이 됩니까?Zombie ư? Chẳng phải rất vô lý à?
그거 뭐, 영화에서 만들어 낸 허구나 허상 이런 거…Đó chỉ là hình tượng hư cấu trong phim…
[라디오 속 진행자] 박사님 잠시만 진정해 주시고요Xin Giáo sư hãy bình tĩnh.
감염 후의 대책은 뭐가 있을까요?Nếu nhiễm virus thì có giải pháp nào không ạ?
치료제는 일단 없는 상황이잖아요Hiện tại vẫn chưa có thuốc điều trị, đúng không ạ?
[라디오 속 박사] 이게 안타깝게도Đáng tiếc là thời gian phát triển vắc-xin trung bình trên toàn cầu phải mất mười năm.
국제적으로 백신의 개발 속도는 평균 10년이 걸렸습니다thời gian phát triển vắc-xin trung bình trên toàn cầu phải mất mười năm.
[긴장되는 효과음]thời gian phát triển vắc-xin trung bình trên toàn cầu phải mất mười năm.
[긴장되는 음악]
날 밝았어Trời sáng rồi.
[피식 웃는다]MAY LÀ… CÓ VẺ HỌ VẪN CHƯA BIẾN ĐỔI
[한숨]MAY LÀ… CÓ VẺ HỌ VẪN CHƯA BIẾN ĐỔI
- [흥미로운 음악] - [나래] 뭐 하는 거야, 오빠Anh làm trò hề gì vậy?
- 다리 괜찮아? - [나래의 웃음]Chân em ổn chứ?
아니, 이거를 왜 다리를 왜 밀어, 오빠- Cậu ấy đẩy chân em ấy ra. - Sao anh đẩy chân em?
[나래] 아니, 남의 다리…Chân của người ta mà…
[시영] 여기 벌써 변했어Em bắt đầu biến đổi rồi.
아니야, 괜찮아, 아니, 아니…Chưa đâu, em không sao.
- 이 해 봐, 이, 이 - [나래] 추워, 추워- Nhe răng ra chị xem. - Em lạnh quá.
아이, 이, 이 똑같아- Nhe răng ra chị xem. - Em lạnh quá. - Răng em vẫn vậy mà. - DinDin lái mệt chưa?
아이, 똑같아, 이 똑같아- Răng em vẫn vậy mà. - DinDin lái mệt chưa?
[홍철] 야, 그래도 이렇게 인적이 좀 드문 데로 오니까 좋다Mà về vùng hẻo lánh cũng thích thật.
- 야, 우리… - [나래] 아유! 진짜, 씨- Chúng ta… - Thật là!
[딘딘] 형, 좀비 괜찮아요?Anh, hai zombie vẫn ổn chứ?
어, 야, 좀, 좀 변하는 거 같아 예민해진 거 같아Có khác một chút. Họ nhạy cảm hơn rồi.
[홍철] 공격성, 공격성을 좀 띠는 거 같기도 하고Có vẻ hung hăng hơn nữa.
- [꽈추형] 아니야 - [나래] 공격성?- Không hề. - Hung hăng?
오빠 때문에 이렇게 된 거잖아, 지금!Em như bây giờ là tại anh đấy! Lẽ ra không tới lượt cậu lên tiếng đâu.
[꽈추형] 할 말 없지, 근데 입이 열 개라도Lẽ ra không tới lượt cậu lên tiếng đâu.
- [긴장되는 효과음] - [홍철] 아, 근데 선생님도, 어- Hình như hơi… - Bác sĩ cũng…
[조나단] 아까보다 조금은…So với hồi nãy thì hơi…
야, 변한다, 변한다 일단 이걸 오픈해야겠다Họ đang biến đổi rồi. Phải đẩy bạt lên.
- [함께 짜증 낸다] - [홍철] 오픈해야겠어- Phải thế thôi. - Thật là. - Để nắng chiếu vào. - Không…
야, 이게 빛 아래서 보니까- Để nắng chiếu vào. - Không…
아, 왜냐하면 또 왜 빛을 못 볼 수도 있어- Có thể họ không chịu được ánh sáng. - Đúng.
- 아, 흡혈귀야, 뭐야 - [홍철] 아니, 혹시나, 혹시나- Bọn em là ma cà rồng à? - Ai biết được.
[딘딘] 아, 근데 여기는 근데 뭐 없어서 걷어도 될 거 같아Xung quanh đây không có ai, anh đẩy bạt lên cũng được.
- [조나단] 일단 걷어 볼까요? - [홍철] 그래도 낮이니까- Vậy đẩy lên nhé? - Trời cũng sáng rồi.
빛도 좀 보고, 우리가Cùng ngắm mặt trời đi.
- 와, 빛이다, 빛! - [덱스의 탄성]Được thấy ánh nắng rồi.
야, 너무 좋다Thích quá đi.
아, 여기 됐어요Bên đây luôn.
[어두운 음악]
[딘딘] 괜찮아? 좀비 괜찮아?Hai zombie không sao chứ?
- [나래] 뭐! - 상황이 안 좋아, 지금- Sao? - Có vẻ không ổn lắm.
[꽈추형] 아니, 이거 아까 내가 힘을 이렇게 막 힘 쓰다 보니까- Do lúc khuya bọn anh gắng sức quá thôi. - Phải.
색깔이 바뀌어 가지고 열받아 가지고- Do lúc khuya bọn anh gắng sức quá thôi. - Phải. Và anh bực nên gân máu nổi lên.
이렇게 우리 핏줄 선 거야Và anh bực nên gân máu nổi lên.
[시영] 근데 좀비가 되는 건 맞아Đúng là hai người đang dần thành zombie. - Thật ra thì… - Giờ cũng qua sáu, bảy tiếng rồi.
지금 벌써 우리 6, 7시간 지났잖아요, 오빠- Thật ra thì… - Giờ cũng qua sáu, bảy tiếng rồi.
[꽈추형] 진짜 우리는 약간 긁히긴 긁혔단 말이야Bọn anh bị cào có chút thôi.
[나래] 그래, 긁힌 정도야 긁힌 정도Phải, chỉ bị cào xíu thôi.
[홍철] 꽉 물린 거 같아- Vết cắn sâu vậy mà. - Nhẹ gì mà lòi cả thịt ra.
긁힌 정도가 아니고 살이 다 튀어나왔는데- Vết cắn sâu vậy mà. - Nhẹ gì mà lòi cả thịt ra.
- 너덜너덜해 - [나래] 아니라니까- Nát bét kìa. - Đâu có. - Vì móng tay lũ zombie dài thôi. - Do móng dài đấy.
손톱이 길어서 그래- Vì móng tay lũ zombie dài thôi. - Do móng dài đấy.
[조나단] 근데 좀비라서 근데 말이 조금Mà hai zombie nói hơi nhiều nhỉ.
너무 많은 거 같아요, 다들 두 분 다Mà hai zombie nói hơi nhiều nhỉ.
[꽈추형] 나는 기운이 좀 떨어지려고 해 가지고Do năng lượng của anh chạm đáy rồi.
내가 말을 하면서 에너지를 챙기려고 하는 거예요Anh chăm nói để lấy lại năng lượng.
- [흥미로운 음악] - [덱스] 기운이 떨어지세요?- Gì cơ? - Thấy yếu trong người sao?
- [꽈추형] 배가 고파서 - 배고파서 그래- Do anh đói. - Do đói thôi. - Cạn năng lượng… - Do đói.
저 기운이 다 떨어지면 이제 인간에서 그 경계인 거야- Cạn năng lượng… - Do đói. - …là sắp hết chịu nổi đó. - Đói thôi mà.
- [홍철] 좀비의 경계 - [파트리샤] 경계선이네요- …là sắp hết chịu nổi đó. - Đói thôi mà. - Sắp sửa thành zombie. - Ranh giới đó.
배가 고파서 그렇다고 배 안 고파, 지금?Anh đói. Mấy đứa không đói à? Bọn này vẫn còn là người,
[나래] 그리고 우리 아직 사람이니까Bọn này vẫn còn là người, - đừng gọi zombie. Nghe gai lắm. - Khó chịu lắm.
좀비란 얘기 쓰지 마세요 우리 되게 예민해요- đừng gọi zombie. Nghe gai lắm. - Khó chịu lắm.
[딘딘] 근데 좀비 괜찮아? 얼굴이 너무 창백해, 박나래Hai zombie ổn không? Mặt chị Na Rae trắng bệch kìa.
너 이 새끼 자꾸 좀비라 그러면 넌 죽여 버릴 거야, 너 진짜Thằng kia, gọi chị là zombie nữa là chị xử cậu đầu tiên đấy.
너 1순위야, 1순위Thằng kia, gọi chị là zombie nữa là chị xử cậu đầu tiên đấy.
[딘딘] 아니야, 일단 냉정해야 돼Không, nghe em đã. Phải giữ cái đầu lạnh.
[어두운 음악]
좀비는 아예 아웃이야Zombie là loại khỏi nhóm ngay và luôn.
- 아, 그래, 그렇지 - [시영] 근데 만약에- Ừ, hợp lý. - Lỡ họ thành zombie, ta tính sao?
변하게 됐을 때 우리 어떻게 할 거예요?- Ừ, hợp lý. - Lỡ họ thành zombie, ta tính sao?
아, 그, 봐 봐, 생각해 봐요Mọi người nghĩ thử xem.
[시영] 아니, 나래야 중요한 얘기야Na Rae à, chuyện này quan trọng lắm.
중요한 얘기야 이거 중요한 얘기야- Quan trọng thật. - Đừng trốn tránh.
아, 그러면 우리 다르게 해 우리는 두 명이니까Vậy thì tách ra nhé. Hai bọn anh sẽ đi riêng. - Mọi người bỏ thì bọn anh sẽ tự lo. - Đừng bỏ rơi nhau mà.
자기들이 버리면 우리 둘이 알아서- Mọi người bỏ thì bọn anh sẽ tự lo. - Đừng bỏ rơi nhau mà.
- 각자 생존할게 - [나래] 아니야, 버리지 마- Mọi người bỏ thì bọn anh sẽ tự lo. - Đừng bỏ rơi nhau mà.
[조나단] 근데 이게 좀비가 되면 각자 생존하려고 안 한다니까요?Nhưng nếu thành zombie rồi, thì anh đâu lo được vậy nữa.
우리를 물려고 하지Anh sẽ muốn cắn bọn em.
- [홍철] 그치, 먹으려고 하겠지 - 안 물어- Ừ, xực luôn. - Không đâu. - Phải tách ra trước lúc đó. - Họ mà thành zombie,
[시영] 그렇게 변했을 때 어떻게 할 거냐고- Phải tách ra trước lúc đó. - Họ mà thành zombie, thì chúng ta làm gì?
[꽈추형] 아니, 우리는 아니, 우리- Bọn anh… - Giờ tách ra luôn là ổn nhất.
아니, 우리 저번에 좀비가 우리를 보고 모른 체했으니까Nhưng hôm qua, zombie không để ý đến bọn anh. - Bọn anh còn giá trị. - Phải.
- 그럴 때 우리 이용해, 그러면 - [홍철] 그치, 그치- Bọn anh còn giá trị. - Phải.
우리 버리지만 않는다면 내가 해 줄게, 내가- Cứ dùng bọn anh đi, đừng bỏ rơi. - Phải.
[나래] 그래, 우리를 버릴 수 없는 이유는 그거야- Cứ dùng bọn anh đi, đừng bỏ rơi. - Phải. - Đừng bỏ bọn anh. - Không bỏ bọn này được đâu. - Đúng đó. - Lỡ bầy zombie kéo tới,
좀비들 만약에 우글우글 있으면 거기 누가 갈 건데?- Đúng đó. - Lỡ bầy zombie kéo tới, - thì ai đứng ra? - Có gì cứ bảo bọn anh xử lý.
[꽈추형] 애매하면 우리 시켜 봐 봐, 혹시나- thì ai đứng ra? - Có gì cứ bảo bọn anh xử lý.
[시영] 이 둘을 안 건드리면 더 좋을 수도 있어Nếu lũ zombie không làm gì hai người thì càng tốt.
앞에 세워 놓으면Nếu để hai người ra đứng trước…
[나래] 무슨 소리야 그거는 인간 방패잖아DÙ RỦI RO CAO, GIỮ HỌ BÊN CẠNH CÓ KHI LẠI TỐT HƠN
[홍철] 그치, 그치Đồng ý.
[딘딘] 그니까 좀 그래도 의기투합을 하자Ừ, đồng tâm hiệp lực đến cùng đi.
조나단 도망가고, 막Jonathan đã tự bỏ chạy.
홍철이 형 나래 누나 밀고Anh Hong Chul thì đẩy chị Na Rae.
내가 볼 때 우리가 리더가 없어, 리더가Em nghĩ loạn vậy là vì chúng ta không có đội trưởng.
리더가 없으니까 꽈추형 혼자 뛰어나가서 죽고 이러는 거야Vậy nên Kkwachu Hyung mới một mình lao ra để bị cắn.
[홍철] 근데 이건 일리가 있습니다 우리 뭐, 아무것도Cậu ấy nói có lý. Chúng ta chả có hệ thống gì cả.
- 체계가 없잖아요 - [덱스, 파트리샤] 맞아요Cậu ấy nói có lý. Chúng ta chả có hệ thống gì cả. - Đúng rồi. - Công nhận.
빨리 저희 리더를 뽑아서 그 리더의 말을 따르는 게Mau bầu ra đội trưởng rồi làm theo chỉ đạo của người đó đi.
[꽈추형] 아니, 내가 제3자로서 얘기할게Anh nói khách quan như người ngoài nhé.
솔직하게 얘기하면 우리 이시영 씨Anh nói khách quan như người ngoài nhé. - Si Young ổn đấy. - Đồng ý.
- [나래, 덱스가 동의한다] - 시영 씨- Si Young ổn đấy. - Đồng ý. - Hợp lý. - Si Young.
여자라고 못 할 게 없는 거야 이거는 맞아, 제일 차분하고Là nữ nhưng việc gì cũng làm được. - Cũng là người điềm tĩnh nhất. - Luôn bình tĩnh.
- [덱스] 가장 침착해요 - [꽈추형] 정말 무겁잖아- Cũng là người điềm tĩnh nhất. - Luôn bình tĩnh. Cô ấy rất phù hợp. Một cái đầu lạnh.
딱 되게 냉정해지잖아Cô ấy rất phù hợp. Một cái đầu lạnh.
[딘딘] 시영이 누나가 해야 돼Chị Si Young làm đi. Chị ấy lo hết cho Tsuki và mọi người mà.
시영이 누나가 츠키도 챙기고 다 챙겼어Chị ấy lo hết cho Tsuki và mọi người mà.
- [흥미로운 음악] - [츠키] 그래, 맞아요Chị ấy lo hết cho Tsuki và mọi người mà. Đúng rồi ạ. - Chọn theo số đông đi. - Được.
[꽈추형] 솔직하게 우리 다수결로 합시다- Chọn theo số đông đi. - Được.
[딘딘] '시영이 누나가 했으면 좋겠다' 손 들어- Chọn chị Si Young giơ tay. - Chị…
저는, 잠깐만요, 저는Khoan đã, thật sự chị không tự tin ở vị trí đội trưởng.
진짜 리더 할 자신은 없고 만약에 리더가 있으면Khoan đã, thật sự chị không tự tin ở vị trí đội trưởng. Chị sẽ cố gắng hỗ trợ đội trưởng ở vai trò đội phó.
제가 부리더를 하면서 정말 열심히 도울게요Chị sẽ cố gắng hỗ trợ đội trưởng ở vai trò đội phó.
[시영] 왜냐하면 나는 약간 그런 부담감이 있어서Vì chị thấy hơi áp lực.
[나래] 아, 근데 난 언니가 했으면 좋겠는데Nhưng em muốn chị làm đội trưởng cơ.
[조나단] 잠깐만요 리더의 조건이 뭔데요?- Khoan đã, điều kiện ứng tuyển là gì? - Chị mà thấy zombie thì hoảng hồn lắm.
[시영] 그리고 나는 좀비들이 오면 나는 막 너무 당황을 하니까- Khoan đã, điều kiện ứng tuyển là gì? - Chị mà thấy zombie thì hoảng hồn lắm.
[꽈추형] 우리가 같이 살 수 있게끔 이끌어 주는 거지Người có thể dẫn dắt cả đội cùng sống sót. Chỉ vậy thôi.
다른 건 필요 없어, 지금Người có thể dẫn dắt cả đội cùng sống sót. Chỉ vậy thôi.
[조나단] 제가 한번 해 볼 수 있을 거 같습니다Vậy em có thể làm được.
아, 넌 안 돼Cậu không được!
[덱스] 아, 근데 나단이는 아직 경험이 많이 부족할 거 같아Jonathan còn thiếu kinh nghiệm lắm.
[나래] 너 나도 안 챙겼잖아 동생도 안 챙기고KINH NGHIỆM CHUỒN THÌ PHONG PHÚ - Nhưng… - Em ruột mà còn mặc kệ.
혈육이고 나발이고 너는- Nhưng… - Em ruột mà còn mặc kệ.
엄청난 상황 판단력일 수도 있어- Có thể cậu ấy phán đoán tốt. - Phải.
- [시영] 맞아 - [조나단] 근데 저는 리더로서는- Có thể cậu ấy phán đoán tốt. - Phải. Theo em, anh Hong Chul không làm đội trưởng được đâu.
홍철이 형은 아닌 거 같아요Theo em, anh Hong Chul không làm đội trưởng được đâu.
[나래] 홍철 오빠는 이 오빠는 예비 좀비라고 봐야 돼Ông anh này chắc chắn sẽ sớm thành zombie. Không đâu.
[홍철] 아니야, 아니야 나래가 절 더 잘 알 거예요Không đâu. Na Rae hiểu anh rất rõ mà.
저는 무조건 남녀평등 세계 시민주의Na Rae hiểu anh rất rõ mà. - Dĩ nhiên. - Với anh, nam nữ luôn bình đẳng. Là công dân toàn cầu.
저는 그때그때 누굴 더 챙기고 덜 챙기고Anh không lo cho ai nhiều hơn ai.
이런 게 없고 그냥 각자가 잘하는 게 맞다고 봐요Anh không lo cho ai nhiều hơn ai. - Mạnh ai nấy lo. - Biết ngay mà.
[딘딘] 홍철이 형만 피하면 돼- Ai cũng được trừ anh Hong Chul. - Sao ạ?
- [츠키] 어? - [딘딘] 홍철이 형만 피하면 돼- Ai cũng được trừ anh Hong Chul. - Sao ạ? Ai cũng được trừ anh Hong Chul.
[츠키의 웃음]Theo chị thì dù còn nhỏ tuổi,
[시영] 나는 근데 나이가 어리지만Theo chị thì dù còn nhỏ tuổi,
덱스나, 왜냐하면 경험 있으니까Dex lại phù hợp, vì nhiều kinh nghiệm.
그리고 어떻게 해도 딘딘이가 그래도Dex lại phù hợp, vì nhiều kinh nghiệm. - Ngoài ra thì DinDin cũng… - Phải, DinDin.
[나래] 아니, 쟤도요Tên nhóc đó không được.
똥인지 오줌인지 분간을 못 하는 게Cậu ấy còn chẳng phân biệt được phân và nước tiểu.
- 시끄러워, 시끄러워! - [나래] 덱스, 덱스 씨- Chị ồn quá đi! - Dex.
덱스 씨가 한참 동생 아니에요?Dex nhỏ hơn cậu ấy nhiều, phải không?
덱스 형, 몇 살인데?Anh Dex bao nhiêu tuổi vậy?
[덱스] 스물여덟이요Em 28 ạ.
너 서른둘이잖아Cậu 32 tuổi rồi mà.
야, 근데 왜 이렇게 가오 잡고 있어? 스물여덟이Vậy sao cậu ra vẻ nghênh ngang thế? Mới 28 tuổi.
- [익살스러운 음악] - [출연진들의 웃음]Vậy mà suốt ngày làm mặt căng, nói giọng trầm. Này!
[딘딘] 저 새끼가 막 가오 잡고 막 목소리 낮추고, 야!Vậy mà suốt ngày làm mặt căng, nói giọng trầm. Này!
저런 사람이 리더가 되면 안 되는 거예요- Người như vậy không thể làm đội trưởng. - Cậu mấy tuổi hả?
[딘딘] 너 몇 년생이야!- Người như vậy không thể làm đội trưởng. - Cậu mấy tuổi hả?
[홍철] 어쨌든 우리 중에- Dex nhiều kinh nghiệm thực chiến nhất. - Giờ bầu nhé?
전술 경험이 가장 많은 건 덱스니까- Dex nhiều kinh nghiệm thực chiến nhất. - Giờ bầu nhé? Cậu ấy rất khách quan. - Phải. - Vậy cho cậu bạn này làm thủ lĩnh.
이 친구를 중심으로 앉히고 전술을 짜고- Phải. - Vậy cho cậu bạn này làm thủ lĩnh. Cậu ấy đưa ra chiến thuật và Si Young nắm quyền quyết định cuối cùng.
결정 권한은 우리 어떻게 보면 시영이가 가장 크게Cậu ấy đưa ra chiến thuật và Si Young nắm quyền quyết định cuối cùng.
- 갖고 있는 걸로 하고 - [나래] 근데 시영 언니가 만약에Cậu ấy đưa ra chiến thuật và Si Young nắm quyền quyết định cuối cùng. Nếu chị Si Young không duyệt ý kiến nào,
시영 언니가 오케이 안 하면은 뭐, 리더 말대로Nếu chị Si Young không duyệt ý kiến nào, - thì đội trưởng không được ép nhé. - Được.
- 절대 안 되는 거예요 - [덱스] 그렇죠- thì đội trưởng không được ép nhé. - Được.
- [홍철] 리더 - [나래] 리더, 리더 덱스- Đội trưởng là Dex. - Chốt.
- [파트리샤] 부리더 - [나래] 응, 부리더- Đội phó. - Đội phó. - Vậy chị là đội phó. - Được.
- [덱스] 그러면 부리더를 - [나래] 오케이- Vậy chị là đội phó. - Được.
[덱스] 그리고 저희 행동 대장을 딘딘 형님으로 하죠Còn anh DinDin làm chỉ huy hành động nhé? - DinDin à? Đồng ý. - Tuyệt.
- [꽈추형] 딘딘으로, 난 오케이 - [덱스] 왜냐면은 활약을- DinDin à? Đồng ý. - Tuyệt. - Vì anh ấy rất hoạt bát, năng nổ. - Ừ.
- 너무 많이 해 주셔 가지고 - [나래] 맞아- Vì anh ấy rất hoạt bát, năng nổ. - Ừ.
[딘딘] 행동 대장은 그냥 총알받이 아니야?Chỉ huy hành động là tốt thí chứ gì?
[꽈추형] 천재, 천재인데?- Bia? - Nhảy số nhanh đó.
- [파트리샤] 멤버들을 지켜 주는 - [꽈추형] 천재인데?- Anh sẽ bảo vệ các thành viên. - Chê nhé.
[츠키] 오케이Được ạ.
[의미심장한 음악]
[시영] 와, 근데 그렇게 막 전쟁같이 정신없다가Ở đó y như chiến trường,
여기 이렇게 한적하니까vậy mà ở đây yên bình quá.
긴장이 좀 풀리죠? 갑자기Đột nhiên đỡ căng hẳn, đúng chứ? Những lúc thế này mới nguy hiểm.
이럴 때 위험해요Những lúc thế này mới nguy hiểm.
[나래] 어디 뜨뜻한 데 들어가 가지고Muốn vào chỗ nào ấm áp ăn một chén cơm quá.
그냥 밥이나 한 그릇 때리고 싶다, 그냥Muốn vào chỗ nào ấm áp ăn một chén cơm quá. - Xỉu mất thôi. - Đói thật đấy.
[꽈추형] 너무 배고프다 근데 진짜- Xỉu mất thôi. - Đói thật đấy.
- 가방, 우리 진짜 뭐 먹어야겠다 - [조나단] 어, 맞아요- Ba lô. Phải lót dạ thôi. - Đúng rồi.
- [덱스] 이거 아니면 우리 끝이야 - [홍철] 야, 식량 체크하자, 식량- Cả gia tài đấy. - Xem có gì. ĐỘI PHÓ SI YOUNG GIỮ BA LÔ NHƯ TÍNH MẠNG!
[덱스] 이거 아니면 끝이에요, 끝ĐỘI PHÓ SI YOUNG GIỮ BA LÔ NHƯ TÍNH MẠNG!
- 분배를 잘해야 돼요, 이런 거 - [파트리샤의 놀란 숨소리]- Chia đều mới được. - Thật chứ? - Nhìn kìa. - Toàn món ngon.
[홍철] 오, 이거 맛있는 것만 남았네?- Nhìn kìa. - Toàn món ngon. - Có thanh sô-cô-la kìa. - Kẹo nho xanh nữa.
[나래] 초코바 있다, 초코바- Có thanh sô-cô-la kìa. - Kẹo nho xanh nữa.
[파트리샤] 오, 청포도 있다 청포도- Có thanh sô-cô-la kìa. - Kẹo nho xanh nữa. - Cái gì cũng ngon. - Kẹo nho xanh.
[홍철] 오, 야 맛있는 것만 남았네- Cái gì cũng ngon. - Kẹo nho xanh.
[조나단] 다행이다 물이 많아서 다행이다May là có nhiều nước.
다섯 개- Bao nhiêu? - Năm chai.
[덱스] 이걸로는 하루 이틀 버티기도 힘들어요Nhiêu đây thì trụ một, hai ngày cũng khó.
[홍철] 리더 이거 하나만 먹어도 됩니까?Đội trưởng, anh ăn một thanh nhé?
- [익살스러운 음악] - 하나만 드세요, 하나만Một thanh thôi đó nha.
[홍철의 웃음]Cậu nói không đói mà.
오, 얘도 지금 화내려 그랬어Cậu ấy xém nổi điên đó.
우리 너무 예민해진 거 아닙니까?- Ai cũng nhạy cảm quá thì phải. - À thì…
아, 나이 마흔에 초코바 하나 먹겠다는데Anh 40 tuổi rồi, xin có một thanh sô-cô-la thôi.
[홍철] 어제 그런 밤을 보냈잖아요, 우리가Đêm qua chiến đấu khổ sở gần chết.
- [덱스] 그럴 수 있죠 - 나 너무 힘들었어, 어저께- Vậy thì hiểu được. - Anh đuối lắm.
[덱스] 아니, 이런 걸 많이 먹으면 물이 당기니까Vì ăn nhiều mấy thứ này sẽ khát nước.
- [출연진들이 호응한다] - 그래서 그래요- À, thì ra là vậy. - Đúng rồi.
- 그래서 그래요, 그래서 - [파트리샤] 이거 하나만 먹고- À, thì ra là vậy. - Đúng rồi. Vậy chỉ ăn một cái này thôi rồi ngưng.
그만 먹는 걸로Vậy chỉ ăn một cái này thôi rồi ngưng.
[나래] 근데 사람 진짜 없다- Ở đây vắng vẻ thật. - Cho anh một thanh với.
- [꽈추형] 나도 하나 먹어 보자 - [홍철] 응, 맛있어- Ở đây vắng vẻ thật. - Cho anh một thanh với. - Ngon lắm. - Ừ.
[츠키] 마을 도착하면 쉴 수 있는 곳이 있을까요?Tới làng rồi thì có chỗ nghỉ ngơi không nhỉ?
- [딘딘] 좀 씻고 - [차분한 음악]Muốn tắm rửa quá.
집 같은 거 있으면 좀 들어가서 문 잠그고 있으면은Tìm một căn nhà, vào trong, khóa cửa lại.
- 씻고 밥을 먹고 싶은데 - [츠키] 그니까요Tắm rửa rồi ăn cơm. Phải. Mình chưa được ăn gì cả.
우리 밥을 안 먹었어Phải. Mình chưa được ăn gì cả.
[나래] 이야, 근데 여기 진짜 조용하다Ở đây yên tĩnh thật.
아무 일도 없었던 거 같아Như chưa hề có gì xảy ra.
[시영] 평화롭다Bình yên quá.
[딘딘] 저기 길이 막혔는데?Đằng trước đường bị chặn rồi.
[꽈추형] 막혔다고?- Bị chặn? - Bị chặn ư?
- [홍철] 왜 또, 왜 또, 왜, 왜? - [나래] 길이 왜 막혀?- Lại vụ gì nữa? - Sao lại chặn đường người ta?
[덱스] 여기서 세워 보세요, 형님Dừng xe lại đi, anh DinDin.
[딘딘] 잠깐만- Chờ chút nhé. - Làm sao đây?
[조나단] 잠깐만, 여기 좀비 있단 얘기 아니에요, 그러면?Vậy là ở đây cũng có zombie à? Ừ nhỉ? Tức là ở đây có người.
[꽈추형] 그래 누가 있단 소리잖아Ừ nhỉ? Tức là ở đây có người.
[홍철] 야, 누가 차를 버리고 도망간 거 아니야?Ai đó bỏ xe lại rồi chạy trốn à?
[덱스] 헹님 스톱, 스톱, 스톱, 스톱Anh dừng xe lại đi.
[시영] 여기도 왔나 봐Có vẻ zombie tới đây rồi.
저렇게 지금 차 사고 나 있는 거 보니까- Xe gặp nạn vẫn ở đó. - Phải.
[꽈추형] 맞네 저러면 사고가 난 거지Đúng rồi. Xảy ra tai nạn tức là ai đó đã đến đây.
- 사람이 왔다는 소리잖아 - [홍철] 츠키야, 저거 무슨 차야?Đúng rồi. Xảy ra tai nạn tức là ai đó đã đến đây. Tsuki, xe hãng gì vậy?
- [츠키] 벤츠, 벤츠 - [나래] 벤츠, 벤츠 좋아, 벤츠Mercedes-Benz. Mercedes-Benz? Tuyệt.
- [홍철] 옆에 있는 거는? - [딘딘] 택배 차 같은데?- Còn chiếc kế bên? - Xe tải giao hàng.
[츠키] 택배 차 있어요Là xe tải giao hàng.
[어두운 음악]GIAO THỰC PHẨM VÀ QUẦN ÁO DỊCH VỤ GIAO HÀNG ROCKET I
[꽈추형] 사람 안 보여요? 사람 없어요, 사람?- Có thấy ai không? - Hình như có.
[덱스] 사람 있는 거 같은데?- Có thấy ai không? - Hình như có.
[딘딘] 내가 볼 땐 사고 난 거 같은데- Nhìn giống tai nạn. - Thấy gì đó kìa.
- 저기 머리가 있어 - [츠키] 여자, 여자, 여자- Nhìn thấy rồi. - Có đầu người. - Là phụ nữ. - Đầu người?
[홍철] 어, 보이네 머리 보여, 머리 보여CÓ VẺ CÓ NGƯỜI TRONG XE BENZ Thấy rồi, có một cái đầu.
[덱스] 일단은 사람을 정확하게 확인을 하고Lại gần xem người đó thế nào, rồi kiểm tra qua xe tải.
택배 차를 확인합시다Lại gần xem người đó thế nào, rồi kiểm tra qua xe tải.
[나래] 우리는 아픈 사람들이니까 여기 있을게Bọn này nhiễm virus rồi nên ở lại trong xe nhé?
[딘딘] 근데 이런 거 좀비가 가는 게 낫지 않나?Việc này để zombie làm không phải tốt hơn à?
야, 이 새끼야 좀비라고 하지 말라 그랬지?- Đã bảo đừng gọi là zombie nữa mà. - Phải.
- [꽈추형] 아, 그러니까 - [나래] 너 아주 나- Đã bảo đừng gọi là zombie nữa mà. - Phải. Chị mà thành zombie sẽ táp cậu đầu tiên.
나 인간성 잃으면 너 먼저 죽일 거야Chị mà thành zombie sẽ táp cậu đầu tiên.
- [덱스] 진정하세요, 누님 - [나래] 아, 예, 예, 죄송합니다- Chị bình tĩnh đi ạ. - Vâng, xin lỗi nhé.
[덱스] 행동 대장 맞네Làm chỉ huy hành động là đúng.
[딘딘] 잠깐만, 잠깐만 아, 앞에 서- Khoan. Cậu lên trước đi. - Sợ quá.
[조나단] 형, 행동 대장 아니에요?- Anh là chỉ huy mà. - Cậu đi trước đi.
- [딘딘] 아이, 앞에 서 - [조나단] 아, 예- Anh là chỉ huy mà. - Cậu đi trước đi. Vâng. ĐÙN ĐẨY TRÁCH NHIỆM NGAY
[츠키] 아니, 여자분이 누워 있어- Có cô gái đang nằm kìa. - Không có ai trong xe tải.
[딘딘] 여기는 사람 없어- Có cô gái đang nằm kìa. - Không có ai trong xe tải.
[조나단] 아, 근데 여기 안에 있을 수 있다니까요?Có khi mở thùng xe thì sẽ có gì đó nhảy ra.
- [딘딘] 에이, 설마 - [조나단] 열었는데Có khi mở thùng xe thì sẽ có gì đó nhảy ra. Không thể nào.
[딘딘] 죽은 거 같은데?- Hình như cô ấy chết rồi. - Thật sao?
[조나단, 파트리샤의 놀란 소리]- Hình như cô ấy chết rồi. - Thật sao?
[츠키] 어? 물렸는데?VẾT THƯƠNG CÓ VẺ DO ZOMBIE. LẼ NÀO Ở ĐÂY CŨNG CÓ? Cô ấy bị cắn. Cô ấy đeo đồng hồ Rolex.
- [딘딘] 근데 롤렉스 차고 있어 - [어두운 음악]Cô ấy đeo đồng hồ Rolex. Thật ạ?
[파트리샤] 되게 비싼 건데 저거 시계만 뺄 수 있나?Mẫu đó mắc lắm. - Cô ấy bị cắn. - Lấy đồng hồ được chứ?
[츠키] 어? 아니, 가방도 샤넬이야- Cô ấy bị cắn. - Lấy đồng hồ được chứ? Túi cũng là túi Chanel đấy.
[덱스] 형님, 혼자 괜찮으시죠?Anh ở lại đây một mình được chứ?
- [나래] 오빠 - [덱스] 형님- Anh ơi. - Anh.
- 일로 와, 이리 와 - [나래] 오빠, 어디 가- Lại đây. - Anh đi đâu? - Mau lại đây. - Lại đây.
- 어디 가, 이리 와, 이리 와 - [꽈추형] 이리 와, 이리 와- Mau lại đây. - Lại đây. - Anh lại đây. Đi đâu thế hả? - Lại đây mau.
[나래] 어디 가, 일로 오라니까?- Anh lại đây. Đi đâu thế hả? - Lại đây mau. - Lại đây đi. - Quên mất tiêu.
- 와, 일로 와, 이리 오라고 - [홍철] 깜빡했어- Lại đây đi. - Quên mất tiêu. - Em bảo lại đây. - Anh…
- 내가… - [나래] 아, 오라고- Em bảo lại đây. - Anh… - Lại đây. - Nhận nhầm đồng bọn.
[홍철] 같은 건 줄 알았어, 나랑- Lại đây. - Nhận nhầm đồng bọn. - Nói nhảm gì vậy? - Tưởng mình như nhau.
- 나랑 같은 건 줄 알았어 - [나래] 빨리 와, 빨리 오라고- Nói nhảm gì vậy? - Tưởng mình như nhau. - Ở lại đây đi. - Lại đây.
- 어디 가? - [홍철] 어때? 어때?- Anh đi đâu? - Sao rồi?
[딘딘] 일단 샤넬 빼 일단 샤넬 빼- Lấy túi. - Lấy túi Chanel trước đi. Đồng hồ nữa.
- [파트리샤] 시계도… - [츠키] 어?Đồng hồ nữa. Gì thế?
[놀란 숨소리] 움직여, 움직여- Cái này… - Cô ấy động đậy.
- [좀비의 괴성] - [딘딘] 오!
[츠키의 비명]Sợ quá đi.
[홍철] 야, 이거 봐, 변해 저기 변하잖아, 변하잖아Sợ quá đi. - Đang biến thành zombie. - Gì vậy?
[덱스] 일단 빠지자, 빠지자 파트리샤- Rời khỏi đây thôi. - Mau lên. - Có thắt dây an toàn. - Mau lên!
[딘딘] 아니야, 근데 일단 벨트 해서 못 나와- Có thắt dây an toàn. - Mau lên! - Không ra ngoài được đâu. - Thắt dây rồi.
벨트 해서 못 나와- Không ra ngoài được đâu. - Thắt dây rồi.
[시영] 이거 지금 열어 봐요Mở thùng xe ra xem.
- [덱스] 잠깐만요, 누님 - [홍철] 야, 거기, 거기 조심해- Khoan đã chị. - Bên đó cẩn thận.
[조나단] 아, 열지 마, 열지 마 일단 열지 마세요Đừng mở ra.
- [파트리샤] 없어, 오, 오 - [홍철] 오, 야, 뭐 많다- Không có zombie. - Nhiều đồ quá. Tuyệt.
[파트리샤] 와, 진짜 많다, 뭐가Nhiều hàng thật. ĐẦY VẬT PHẨM SINH TỒN
[츠키] 와, 물 있어Có nước!
[좀비들의 괴성]ÔI… ANH ẤY ĐÃ HY SINH VÔ NGHĨA
[딘딘] 오! 오, 택배 있어- Đầy ắp hàng luôn. - Gì vậy?
- [나래] 뭐야, 뭐야 - [파트리샤] 와, 진짜 많다, 뭐가- Đầy ắp hàng luôn. - Gì vậy? - Nước. - Lấy đi có sao không?
[꽈추형] 막 들고 와도 돼 근데, 이거?- Nước. - Lấy đi có sao không?
- 막 들고 와도 돼? - [흥미로운 음악]Lấy đi được à? Đưa anh.
아니, 일단, 일단은Bây giờ…
야, 리더Này, đội trưởng!
[나래] 날라, 날라, 날라, 날라 야, 빨리 줘Mang hết qua đây. Mau lên.
[덱스] 잠깐, 잠깐만Khoan đã.
[홍철] 막 갖고 오지 말자- Đừng lấy đại. - Thêm đi.
[나래] 오케이!Quăng lên. Tuyệt.
[꽈추형] 이렇게 다 들고 와도 돼?- Lấy hết có sao không? - Vậy là trộm đấy.
[홍철] 야, 이거 절도야, 절도- Lấy hết có sao không? - Vậy là trộm đấy.
아, 잠깐만요 아니, 아니, 잠깐만요Khoan. Gượm đã.
[나래] 라면! 라면! 라면! 라면!Mì gói! MAY QUÁ! CẦM CỰ ĐƯỢC ÍT LÂU NỮA RỒI Mì gói!
[나래, 츠키] 라면!Mì gói! Mì gói!
[딘딘] 누나, 막 들고 가면 안 돼Không được lấy đi đâu.
[꽈추형] 아니 우리 게 아니잖아, 이게Đâu phải của chúng ta.
[시영] 아니, 지금 이런…- Nhưng tình thế lúc này… - Xét tình hình thì…
- [츠키] 근데 지금 이 상황에서 - [시영] 이런 세상에- Nhưng tình thế lúc này… - Xét tình hình thì…
[덱스] 일단 옷만 위주로 한번 챙겨 보죠, 옷Tập trung lấy quần áo thôi.
[좀비의 괴성]CÓ THỂ GẶP NGUY NẾU MẢI VÉT HÀNG
[딘딘] 피 묻은 옷을 갈아입을 수 있는 것들 좀 챙기고Lấy quần áo để thay đồ bị dính máu đi.
[덱스] 제가 올라가서 좀 필요해 보이는 걸 내려 드릴게요Em sẽ lên xe rồi chuyền xuống những thứ cần lấy.
[츠키] 좋아요- Được. - Được.
[딘딘] 오, 옷이다 옷이다, 옷이다- Áo kìa. - Khoan đã.
- [꽈추형] 동물 잠옷이야, 이거 - [흥미로운 음악]Đồ ngủ hình thú.
[홍철] 야, 이거 야, 이게 필요하겠어, 이게?Cái này có cần không?
[덱스] 이거는 좀비한테 안 물릴 수 있을 거 같은데Mặc vào sẽ không bị zombie cắn vào người.
[츠키] 너무 타이트하다Chật quá.
[파트리샤] 근데 엉덩이를 닫으셔야 돼요Chật quá. Phải kéo khóa ở mông.
여기를 닫으셔야 돼KHÔNG PHẢI ĐẾN ĐÂY ĐỂ NỘI SOI ĐẠI TRÀNG ĐÂU
이렇게Buộc thế này. Dù sao thì mặc đẹp cũng không thừa.
어쨌든 잘 입어야 되는 것도 맞으니까Buộc thế này. Dù sao thì mặc đẹp cũng không thừa.
[딘딘] 가방 빼 봐, 가방 빼 봐 그래그래, 잘했어Lấy túi đi. - Đúng rồi, tốt lắm. - Ôi trời.
- [나래] 오빠, 샤넬이잖아 - [딘딘] 뭐 들어 있어?- Đúng rồi, tốt lắm. - Ôi trời. - Túi Chanel. - Có gì trong đó?
필요한 것만 꺼내, 필요한 것만Cái gì cần hãy lấy.
[홍철] 야, 메이크업 도구 같은 거 필요한 사람 없지?Đâu ai cần đồ trang điểm nhỉ?
- [파트리샤] 아, 메이크업 - [딘딘] 혹시 몰라, 왜냐하면- Đồ trang điểm ạ? Lấy đi. - Biết đâu lại cần.
피 같은 것도 좀 지우고 해 가지고Có thể dùng để che vết máu.
[나래] 그러면은 이거 가방은 좀 들고 오기 뭐하니까Lấy túi đi luôn thì thấy có lỗi quá.
- 화장품만, 화장품만 - [파트리샤] 화장품만- Chỉ lấy đồ trang điểm thôi. - Vâng.
- [나래] 그래그래 - [덱스] 이거 뭐야, 샤넬 백이야?- Được rồi. - Gì đây? Túi Chanel?
- [파트리샤] 샤넬, 샤넬 - [덱스] 아이, 누님BÁN ZOMBIE MÊ TÚI HIỆU BỊ KHIỂN TRÁCH
[나래] 내가 챙긴 게 아니고BÁN ZOMBIE MÊ TÚI HIỆU BỊ KHIỂN TRÁCH
샤넬 백은 좀 그렇지?- Lấy luôn túi thì kỳ lắm. - Vô liêm sỉ quá.
- [파트리샤] 너무 양심이 없다 - [나래] 그래그래- Lấy luôn túi thì kỳ lắm. - Vô liêm sỉ quá.
[긴장되는 음악]
[나래] 안의 화장품은 저희가 금방 쓰고 돌려드릴게, 괜찮아Chúng tôi dùng đồ trang điểm xong sẽ trả lại cho chị. Không sao đâu.
[파트리샤] 아, 죄송해요- Xin lỗi nhé. - Áy náy quá.
- [나래] 나와, 나와, 나와 - [딘딘] 어? 잠깐만- Xin lỗi nhé. - Áy náy quá. - Đi thôi. - Khoan.
이럴 때 없어, 뒤에 봐 뒤에 봐, 좀비가 와, 좀비가Không có thời gian lấy đồ đâu. Nhìn đằng sau kìa. - Zombie kéo tới rồi! - Không!
- [긴장되는 음악] - [출연진들이 놀란다]- Zombie kéo tới rồi! - Không!
뒤에 봐, 뒤에 봐 좀비가 와, 좀비가Nhìn kìa. Zombie kéo tới rồi! - Tiêu rồi! - Đi mau!
[출연진들이 놀란다]- Tiêu rồi! - Đi mau!
- [시영] 잠깐만 - [홍철] 저거부터 옮겨야 돼- Tiêu rồi! - Đi mau! - Khoan đã. - Phải dời xe trước.
- 저거부터, 저 차부터 옮겨야 돼 - [꽈추형] 닫을까, 이거를?KHẨN CẤP! HỌ PHẢI DỌN ĐƯỜNG Đóng cửa lại nhé?
[홍철] 노출됐어 노출됐어, 노출됐어Bị zombie phát hiện rồi.
[딘딘] 이거를 좀 이쪽으로 밀자Đẩy xe này qua sát lề đi.
[홍철] 뒤로 미는 게 낫겠지?- Đẩy lùi dễ hơn chứ? - Tránh ra.
[저마다 다급해한다]- Đẩy lùi dễ hơn chứ? - Tránh ra.
[홍철] 하나, 둘, 셋Một, hai, ba.
[덱스] 일단 어어, 밀린다, 밀린다Đi thẳng. Đẩy được rồi.
- 밀린다, 밀린다 - [딘딘] 빠질 수 있지?- Đừng mạnh quá. - Xe có thể rơi xuống.
- [나래] 기다려 봐, 기다려 봐 - [홍철] 이 정도?- Đừng mạnh quá. - Xe có thể rơi xuống. - Chờ chút. - Tới đây? CHỈ CẦN DỜI XE TẢI NỮA LÀ THOÁT ĐƯỢC
[딘딘] 됐어, 됐어, 됐어 멈춰, 멈춰CHỈ CẦN DỜI XE TẢI NỮA LÀ THOÁT ĐƯỢC
[나래] 어, 멈춰, 멈춰, 멈춰Dừng lại.
- [홍철] 나래야, 빨리 타, 나래야 - [딘딘] 타, 타- Na Rae, lên mau. - Được rồi chứ? - Na Rae, lên xe đi. - Lên xe.
타, 타, 저거 타, 저거 타- Na Rae, lên xe. - Chị lên xe đó.
- [덱스] 가자, 가자 - [홍철] 여기 타- Na Rae, lên xe. - Chị lên xe đó. - Đi thôi. - Lên xe này.
- [시영] 빨리 와! - [홍철] 나래야- Mau lên! - Na Rae!
[나래] 오빠, 이 새끼들이 우리 버리고 가는 거 아니야?Anh ơi, có khi nào họ bỏ mình không?
[꽈추형] 그니까, 아씨- Bởi vậy. Thật tình. - Có gì sai sai rồi.
[나래] 아씨, 이거 잘못된 거 같은데- Bởi vậy. Thật tình. - Có gì sai sai rồi.
- [홍철] 야! - [딘딘] 앉아, 앉아- Này! - Ngồi xuống.
- [홍철] 야, 온다, 온다, 온다 - [덱스] 온다, 온다- Zombie tới. - Sắp tới rồi.
[홍철] 야, 이거 뭐야, 근데 여기까지 왔다고?Thật hả? Zombie lội bộ tới tận đây luôn?
[꽈추형] 수동이야, 또 이거- Xe này là xe số tay. - Vậy à?
미안해 이걸 타고 가야 되는데, 우리는Xin lỗi. Chúng tôi phải lái đi.
[홍철] 오!
- [시영] 운전할 수 있겠어? - [딘딘] 따라와, 따라와- Anh lái được không? - Đi theo xe bọn em.
[홍철이 웃으며] 딘아 밟아, 밟아, 밟아DinDin à, đạp ga đi.
- [시영] 왜? 오빠 - [홍철] 아니, 혹시나- Anh sao vậy? - Đề phòng thôi.
[시영] 떨어트려 놓게?Anh định bỏ họ à?
[나래] 우리 데려가!Chờ bọn này với!
아, 뭐야, 야!Giở trò gì vậy? Này!
[좀비가 그르렁거린다]
[괴성]
[홍철이 웃으며] 야 마음이 훨씬 편하다Này, anh thấy nhẹ nhõm hẳn.
[꽈추형] 야, 저기 좀 봐 진짜 버리면 안 돼!Nhìn họ kìa. Không được bỏ bọn anh!
[홍철] 저거 봐 깜빡이도 이상하게 켜잖아Thấy không? Anh ấy cứ để xi nhan, kỳ quá.
상태가 안 좋아Do không tỉnh táo đấy.
[홍철의 웃음]
[차분한 음악]
[덱스] 날이 너무 추워져요, 형님Trời lạnh hơn nhiều rồi.
[홍철] 이야, 진짜 해 떨어지니까 너무, 너무 쌀쌀하다Mặt trời lặn nên bắt đầu se lạnh rồi.
[츠키] 배고파, 배고파Em đói quá.
[딘딘] 사람 있어, 사람Có người kìa.
- [츠키] 사람 있어요? 어? - [의미심장한 음악]Có người ạ?
[홍철] 오…
마을이네Tới làng rồi.
- [덱스] 여기 누구 있다 - [홍철] 오Có người ở đây.
[꽈추형] 우리 끝까지 따라간다 끝까지, 야, 이놈들아- Bọn này sẽ đi theo đến cùng. - Phải.
[나래] 이씨 오, 뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야Thật tình. Gì vậy?
- [덱스] 앞에 누가 지키고 있다 - [청년회장] 스톱, 여기 스톱!- Có người đứng gác. - Dừng lại. Dừng xe lại!
[나래] 못 들어가는 거 아니야?Lỡ không cho vào thì sao?
- [꽈추형] 아니, 잠시만, 멈추래 - 잠시만 멈추래, 멈추래- Xem nào. Dừng lại. - Họ bảo dừng lại.
- [꽈추형] 사람 나왔는데? - [나래] 어떡해- Có người ngoài đó. - Tính sao đây?
아, 어떡해, 오빠 우리 걸리는 거 아니야?Làm sao đây? Lỡ ta bị phát hiện thì sao?
[청년회장] 스톱, 스톱, 스톱 스톱, 스톱, 잠깐만Dừng lại. Chờ chút nào.
[홍철] 안녕하세요!Xin chào.
[청년회장] 뭐여, 이게Chuyện gì vậy?
[홍철] 여긴 안전한 거죠?Ở đây an toàn, đúng không ạ?
[청년회장] 다 내려 봐요 내려 봐요, 내려 봐요- Tất cả xuống xe đi. - Vâng.
[남자] 어서 온 겨?Mọi người từ đâu đến?
- [홍철] 저희 서울에서 왔습니다 - [남자] 서울에서?- Seoul ạ. - Seoul ạ. - Seoul ư? - Vâng.
[시영] 오, 감사합니다Cảm ơn mọi người.
- [남자] 아, 잠깐, 잠깐 - [청년회장] 어디 가요Cảm ơn mọi người. - Đợi đã, cô lại đây đi. - Lại đây chút.
[남자] 잠깐만 이쪽으로, 이쪽으로- Đợi đã, cô lại đây đi. - Lại đây chút.
[어두운 음악]
오빠, 오빠, 약간…Anh à, cứ giả bộ…
- [꽈추형] 어떻게, 왜 - 약간 좀 덜떨어진 척해- Làm gì? - Cứ giả ngốc đi. - Giả ngốc à? Được. - Đừng để lộ anh là bác sĩ.
- [꽈추형] 덜떨어진? 알았어 - 의사인 거 티 내지 말고- Giả ngốc à? Được. - Đừng để lộ anh là bác sĩ.
[나래] 누가 봐도 좀 이상하잖아Ta trông hơi khác người mà.
[덱스] 아유, 안녕하세요 저희 서울에서 온 사람들인데- Chào chú, bọn cháu từ Seoul đến. - Vậy à?
- [남자] 아, 그려요? 반가워요 - [덱스] 아, 예, 예, 반갑습니다- Chào chú, bọn cháu từ Seoul đến. - Vậy à? - Rất vui được gặp. - Vâng, hân hạnh ạ.
[청년회장] 야구하다 온 겨?- Cậu chơi bóng chày à? - Vâng.
[인사하는 소리]- Trưởng làng. - Chào chú. - Chào chú. - Rất vui được gặp.
[남자] 아니, 근데 여긴 뭔 일로 온 겨?Mà các vị tới đây làm gì?
[홍철] 아니, 저희가 끔찍한 일이 있어 가지고Chúng tôi vừa gặp chuyện kinh khủng, nên muốn lánh nạn ở một ngôi làng an toàn.
안전한 마을로 좀 피신 온 건데요Chúng tôi vừa gặp chuyện kinh khủng, nên muốn lánh nạn ở một ngôi làng an toàn.
[어두운 음악]CHUYỆN KINH KHỦNG Ư? CÓ VẺ LẦN ĐẦU HỌ NGHE
여, 여기는 별일 없는 거죠?- Ở đây vẫn bình yên nhỉ? - Ừ.
[남자] 아니, 근데 이게 우리 마을이 말이여Nhưng làng chúng tôi không cho người lạ vào đâu.
외지인을 받지를 않는디Nhưng làng chúng tôi không cho người lạ vào đâu.
외지인을 받지를 않는디KHÔNG CHO NGƯỜI LẠ VÀO? CÀNG TỐT!
- [홍철] 청정 마을이야 - [츠키] 와, 최고인데?- Làng này chưa nhiễm. - Tuyệt quá.
[덱스] 여기 연예인들 아시죠? 여기Các chú biết những nghệ sĩ này chứ?
연예인들, 연예인들- Hân hạnh. - Người nổi tiếng cả đó.
- [남자] 연예인들? - [덱스] 다 연예인들이에요- Hân hạnh. - Người nổi tiếng cả đó. Nghệ sĩ cả đấy ạ. KHÔNG CÓ CHỨNG MINH THƯ… THÌ DÙNG BỘ MẶT VẬY
- [나래가 인사한다] - 연예인들, 연예인, 연예인KHÔNG CÓ CHỨNG MINH THƯ… THÌ DÙNG BỘ MẶT VẬY
연예인, 여기 배우분 계시고Nghệ sĩ. Chị ấy là diễn viên.
[남자] 난 쌩판 모르겄는디?- Diễn viên? - Tôi chưa từng thấy.
[덱스] 아, 연예인 여기 TV에서 막…Họ hay lên TV lắm.
[남자] 난 연예인 쌩판 모르겄는디Tôi chẳng nhận ra ai ở đây cả.
- [청년회장] 박, 박나래, 박나래 - 맞아요- Park Na Rae. - Đúng rồi ạ.
[나래] 저 '나 혼자 산다' 나오고, 예, 예Tôi tham gia show Tôi Sống Một Mình. - Phải. - Cậu ấy trong Hai Ngày Một Đêm.
[청년회장] 여긴 저, '1박 2일'…- Phải. - Cậu ấy trong Hai Ngày Một Đêm.
- [딘딘] 예, 저, 저, 예, 예 - [나래] '1박 2일'은 여기, 여기- Vâng. - Cậu ấy ở Hai Ngày Một Đêm.
[딘딘] 딘딘입니다- Cháu là DinDin. - Ra vậy.
[저마다의 대화하는 소리]KIỂU NÀY LÀ PHẢI MẶT DÀY
- [홍철] 무한도전! - [나래] 도전!- Thử Thách Cực Đại! - Cực Đại!
- [흥미로운 음악] - [함께 웃는다]Nhưng mà… HƠI XẤU HỔ NHƯNG THÀNH CÔNG!
형님, 형님, 형님HƠI XẤU HỔ NHƯNG THÀNH CÔNG!
저 빌리라고 하는Cháu hoạt động trong nhóm nhạc Billlie.
[홍철] 엄청 귀여워Em ấy đáng yêu lắm.
- [꽈추형] 보여 줘! - [츠키] 오케이- Nhảy cho họ xem nào! - Tuân lệnh.
- [덱스] 한 박자 쉬고 - [출연진들의 탄성]Một, rồi hai nhịp.
[홍철] 너무 귀여워
[남자] 맞아, 맞아, 맞아, 맞아THÔNG TIN: TSUKI LÀ VŨ CÔNG CHÍNH CỦA NHÓM NHẠC NỮ BILLIE
♪ GingaMinga, GingaMingaYo ♪ĐƯỢC BIẾT NHIỀU NHẤT QUA VIDEO "GINGAMINGAYO"
- [나래] 아, 이장님 아시네 - [남자] 맞아, 맞아VỚI HƠN 10 TRIỆU LƯỢT XEM… (XEM THÊM)
- [꽈추형] 통과, 통과? - [조나단] 얘는 비욘세, 비욘세- Thông qua? - Còn đây là Beyoncé.
[파트리샤] 아, 저요? 비욘세입니다- Cháu sao? - Nhảy nào. - Cháu sao? - Nhảy nào.
[출연진들의 환호]- Cháu sao? - Nhảy nào.
[청년회장] 아유, 좋아Ối chà. Nhảy đẹp quá!
- [덱스] 잘한다, 잘한다! - [청년회장] 아유, 좋아JAY-Z CŨNG PHẢI HÁ HỐC MỒM CHO XEM
- 잘하네, 잘하네 - [덱스] 잘한다!Làm tốt lắm. - Cho chúng tôi vào nhé. - Đi thôi!
- [홍철] 가자! - [남자, 청년회장이 제지한다]- Cho chúng tôi vào nhé. - Đi thôi! - Khoan! - Khoan!
- 가자! - [남자, 청년회장이 제지한다]Đi thôi! - Khoan! - Khoan! Dừng lại.
- [청년회장] 스톱, 스톱, 스톱 - [남자] 잠깐, 잠깐, 잠깐- Khoan! - Khoan! Dừng lại.
근데 말이여, 아무리 생각해도Nghĩ kỹ thì không thể cho mọi người vào.
- 우리는 안 될 거 같아, 곤란혀 - [츠키] 왜요, 왜요?Nghĩ kỹ thì không thể cho mọi người vào. - Tại sao ạ? - Không được.
[남자] 왜 이렇게 시끄러운 겨! 이 마을 조용한 거 안 보여?Vì ồn quá chứ sao. Làng người ta đang yên tĩnh.
[어두운 음악]CỐ HẾT CỠ MÀ DÂN LÀNG VẪN KHÔNG CHỊU MỞ LÒNG
여기는 저, 우리 마을 이장Đây là trưởng làng này.
[출연진들의 깨닫는 탄성]CHÀO HỎI NGƯỜI QUYỀN LỰC CỦA LÀNG TRONG MUỘN MÀNG
[이장] 부담스럽게 그런 걸 뭣 하러 말혀, 아이고CHÀO HỎI NGƯỜI QUYỀN LỰC CỦA LÀNG TRONG MUỘN MÀNG Nói chuyện đó ra làm gì? Thật tình.
- 아니여 - [나래] 인상이 너무 좋으셔- Đừng để ý. - Chú có vẻ rất tốt bụng.
[홍철] 그래도 들어가서, 예Hay chúng ta vào trong đi.
[조나단] 같이 얘기 좀 저희 진짜 힘들었어요Rồi cùng nhau tán gẫu. - Không được. - Bọn cháu đã rất khổ sở.
- 좀비들 막 나타나 가지고 아까도 - [긴장되는 음악]Zombie khắp nơi. Lúc nãy cũng gặp. - Gì cơ? - Chúng dí ghê quá.
[꽈추형] 뭘 좀비야 뭔 좀비를 봐, 뭐 안 봤어- Zombie gì? Có thấy gì đâu. - Không có.
- [나래] 아니, 아니, 아니 - [꽈추형] 뭐 안 봤어, 우리는Không có gì đâu ạ. - Chúng ta có thấy gì đâu. - Chưa hề gặp zombie ạ.
좀비를 만나지가 않았어요, 예, 예- Chúng ta có thấy gì đâu. - Chưa hề gặp zombie ạ. …THEO LỜI HAI BÁN ZOMBIE
[시영] 이장님, 저희가 안 좋은 일을 당해서Trưởng làng, bọn cháu gặp chuyện không may nên phải chạy trốn tới tận đây.
지금 여기까지 도망쳐 왔는데Trưởng làng, bọn cháu gặp chuyện không may nên phải chạy trốn tới tận đây.
사실 저희 잠도 못 자고 며칠 동안 먹지도 못했거든요?Bọn cháu thật sự không ăn, không ngủ mấy ngày rồi.
물이랑 이런 것도 거의 정말 생존에 필요한 몇 병만 있어서Bọn cháu chỉ còn vài chai nước để cầm cự thôi.
조금만 정말 아량을 베푸셔 가지고Mong chú thương tình giúp bọn cháu.
[이장] 안 되는디 우리 청정 마을인디Không được, làng này chưa bị nhiễm.
[시영] 다 여기 자식 같은 친구들이거든요Mấy bạn này đều cỡ tuổi con chú. Tsuki, em mấy tuổi?
여기 츠키는 몇 살이지?Mấy bạn này đều cỡ tuổi con chú. Tsuki, em mấy tuổi?
- [츠키] 저 스물하나요 - [시영] 예- Cháu 21 tuổi ạ. - Phải.
우리 하룻밤만 재워 주시면 안 될까요?Cho bọn cháu tá túc một đêm thôi nhé?
[청년회장] 그, 그럼 잠깐만Chờ một lát.
[이장] 그럼 말이여Nếu vậy thì…
어, 그럼 말이여Vậy thì giờ…
한 발짝도 움직이지 말고 가만있어잉các vị đừng động đậy, đứng yên tại chỗ cho tôi.
움직이지 말고 여기 가만있어 가만있어, 어- Đừng nhúc nhích. Đứng yên đó. - Vâng. - Đứng yên đó. - Vâng.
자, 가자, 가자- Đi thôi. - Ở yên đây nhé.
넘어오면 안 되는 겨, 어Đừng bước qua chỗ này. - Vâng. - Được.
[청년회장] 기다려, 어Chờ ở đó nhé.
[딘딘] 여기, 여기 좀 가려 봐Đứng đây ngụy trang chút đi.
가려 봐, 저기 좀 이걸로…Che chỗ dính máu lại.
다크서클이랑 이런 것 좀 가려 봐- Nhưng… - Trang điểm che quầng thâm mắt đi. AI NHÌN CŨNG THẤY HỌ ĐÁNG NGHI NÊN PHẢI CHỈNH TRANG GẤP
- [조나단] 가려야 돼 - [딘딘] 너무 꼴 뵈기 싫어, 지금AI NHÌN CŨNG THẤY HỌ ĐÁNG NGHI NÊN PHẢI CHỈNH TRANG GẤP
- 다크서클 심각해 - [덱스] 야, 뭐 하는 거 같잖아- Ta nhìn mờ ám quá. - Không có sinh khí.
- 앞에 봐, 앞에 봐, 앞에 봐 - [딘딘] 생기가 없어- Ta nhìn mờ ám quá. - Không có sinh khí. - Nhìn trước. - Đứng im!
- 예! - [덱스] 갔다 오세요!- Vâng. - Đánh má hồng. Chú đi rồi quay lại nhé!
[딘딘] 왜냐하면 너무 생기가 없어Nhìn chị thiếu sức sống quá.
- [꽈추형] 다크서클 너무 심하다 - [딘딘] 오, 너무 심각해, 지금- Mắt em ấy thâm quá. - Ồ, thâm thật.
[조나단] 형, 저 이거 가려서 이거 안 보이죠?Em che lại rồi. Không thấy nữa nhỉ?
아, 가렸어Phải che kỹ.
- [홍철] 피 같은 거? - [조나단] 예, 피 같은 거- Chỗ dính máu? - Vâng.
[나래] 오빠, 이리 봐, 이리 봐TÔ SON LỐ LÀ MỆT ĐÓ
- [흥미로운 음악] - 내가 오빠 티 안 나게 해 줄게- Em sẽ làm cho anh thật tự nhiên. - Ừ.
- [딘딘] 좀 그걸 가려, 어, 좀 - [꽈추형] 티가 더 날 거 같은데- Che chỗ đó lại luôn. - Vậy còn lộ hơn ấy. - Trang điểm thêm đi. - Vậy…
[조나단] 더 가려야 돼- Trang điểm thêm đi. - Vậy…
- [나래] 이게 뭔지 알지? - [꽈추형] 이거 뭐야?- Anh giống ai biết không? - Ai? Heo Sung Tae trong Trò Chơi Con Mực.
[나래] '오징어 게임'에 나온 허성태처럼 이렇게 분장하면Heo Sung Tae trong Trò Chơi Con Mực. - Không nhận ra đâu. Giống hình xăm. - À, hình xăm.
- 전혀 몰라, 타투처럼 - [덱스] 타투, 타투?- Không nhận ra đâu. Giống hình xăm. - À, hình xăm. VẼ ĐÈ LÊN ĐƯỜNG GÂN MÁU
야, 품바인데? 품바Giống lợn Pumbaa.
[츠키] 사람 같아, 사람 같아- Giống người rồi. - Được rồi.
[홍철] 야, 이거 개 옷 아니야?Đó là áo cho chó mà?
[덱스] 아, 개, 개 옷인데?- Đúng là áo cho chó. - Em trông thế nào?
[시영] 너무너무, 너무 괜찮아Vô cùng ổn.
[나래] 나 괜찮아?- Em ổn rồi à? - Ừ.
- 안 무서워? 오케이 - [츠키] 안색이 안 좋아 보여THÔNG TIN THAM KHẢO: ĐÂY LÀ BÁC SĨ TIẾT NIỆU Cứ để yên vậy đi.
[나래] 여기 잡지 마 잡지 말고 이렇게Cứ để yên vậy đi. - Trông ổn rồi. - Gân máu nhìn ổn chưa?
- 혈관 괜찮아? - [파트리샤] 응, 응- Trông ổn rồi. - Gân máu nhìn ổn chưa? Lạnh quá đi. Muốn vào đó liền ghê.
[홍철] 야, 근데 너무 춥다 아, 너무 추워Lạnh quá đi. Muốn vào đó liền ghê.
빨리 좀 들어갔으면 좋겠는데 어디 가신 거야, 이장님Lạnh quá đi. Muốn vào đó liền ghê. Trưởng làng đi đâu mất rồi?
[덱스] 아, 일단 들어가야 되니까 최대한 협조하고Nhất định phải vào được làng. Cố gắng hợp tác đi.
[어두운 음악]
[부스럭거리는 소리]
- [조나단] 배고파 - [홍철] 아, 배고파- Chú ấy đâu rồi? - Đói quá. - Đói thật. - Thấy mì gói càng đói bụng.
[꽈추형] 라면 보니까 배고프다, 진짜- Đói thật. - Thấy mì gói càng đói bụng.
[홍철] 아유, 생라면이라도 먹자Ăn mì sống luôn đi.
[츠키] 우아 그렇게 먹을 수가 있어요?Ăn vậy cũng được ạ?
[딘딘] 한국에선 이거를 뿌려서 먹어- Ở Hàn thì… - Vâng? - cứ rắc gia vị lên ăn thôi. - Phải rắc gia vị.
- [조나단] 아직 멀었구만 - [츠키] 아, 진짜요?- Em còn nhiều thứ phải học lắm. - Thật ạ?
- [홍철] 아, 배고파 - [조나단] 배고파- Đói bụng quá rồi. - Đói xỉu.
[꽈추형] 배고프다, 진짜Đói thật.
[시영] 너무 배고파요, 이장님!Bọn cháu đói quá, trưởng làng!
[홍철] 야, 온다, 진짜 온다 진짜 온다, 야- Họ quay lại kìa. Này. - Được rồi…
- [이장] 자 - [목소리가 울린다]- Họ quay lại kìa. Này. - Được rồi…
아이고, 어떻게Ôi trời, làm sao đây…
[이장의 헛기침]
노 프로블럼, 노 프로블럼Không vấn đề gì. Tất cả được duyệt rồi.
[청년회장] 형님 통과, 통과, 통과Tất cả được duyệt rồi. CHỜ ĐÃ ĐỜI CHỈ ĐỂ NGHE CÂU ĐỒNG Ý NHẸ NHƯ KHÔNG
[이장] 자, 가유CHỜ ĐÃ ĐỜI CHỈ ĐỂ NGHE CÂU ĐỒNG Ý NHẸ NHƯ KHÔNG
[덱스] 아, 차 놔두고 갑시다 일단Cứ để xe ở đây đi.
가시죠, 가시죠- Đi thôi. - Để xe ở đây có ổn không?
[홍철] 차 여기다 세워 놔도 돼요?- Đi thôi. - Để xe ở đây có ổn không?
[청년회장] 아 저기다 놔두면 돼요- Để đó đi. Không được chạy chúng vào. - Vâng.
못 들어와요, 못 들어와요- Để đó đi. Không được chạy chúng vào. - Vâng.
자, 일로 와요, 일로 와요Lối này.
[의미심장한 음악]Khoan đã.
[시영] 아니, 잠깐만 우리 설마 어디로 유인하고Khoan đã. Không phải họ đang dụ ta vào bẫy đâu nhỉ?
이러는 거 아니겠지?Không phải họ đang dụ ta vào bẫy đâu nhỉ?
[이장] 자, 우리 여, 여기 마을 회관이여, 여기가Đây là nhà văn hóa làng của chúng tôi.
- [츠키] 촌? 촌리 마을? - [덱스] 황촌?- Làng Chongchon? - Hwangchon? - Lần đầu em nghe. - Anh đọc thành Hwangcheon.
[딘딘] 나 처음 들어- Lần đầu em nghe. - Anh đọc thành Hwangcheon.
[꽈추형] 나 황천으로 봤다 황천으로- Lần đầu em nghe. - Anh đọc thành Hwangcheon. - Làng Hwangchon. - Hwangchon.
[이장] 황촌리, 황촌리- Làng Hwangchon. - Hwangchon. - Hwangchon. - Cả làng hay họp ở đây.
[청년회장] 여기서 회의도 하고 다 해요, 우리- Hwangchon. - Cả làng hay họp ở đây. Nhờ Hai Ngày Một Đêm, em đến rất nhiều nơi,
[딘딘] 나 '1박 2일' 하면서 많이 다녔는데Nhờ Hai Ngày Một Đêm, em đến rất nhiều nơi,
황촌리라는 걸 들어 본 적이 없는데mà chưa nghe tên Hwangchon. Vậy à? Phải đi nhiều hơn đi.
[꽈추형] 그래? 더 다녀야겠네Vậy à? Phải đi nhiều hơn đi.
- [이장] 시장하쥬? - [조나단] 네, 너무 배고파요Các vị đói rồi nhỉ? - Vâng! - Đói lắm rồi ạ.
[이장] 여기 상갓집이 있어 가지고Hôm nay một nhà có tang, nên là…
[홍철] 어, 잘됐다 아, 잘된 게 아니구나- May quá. À, không may chứ. - Có thức ăn chứ ạ?
- [딘딘] 음식은 있어요? - [이장] 아유, 많아요- May quá. À, không may chứ. - Có thức ăn chứ ạ? - Có chứ, đầy đủ. - Nhiều món lắm.
[음산한 효과음]
[삐그덕 강조되는 효과음]
[출연진들이 놀란다]- Là kimchi. - Giật cả mình.
- [청년회장] 김치, 김치, 김치 - [파트리샤] 깜짝아- Là kimchi. - Giật cả mình. - Kimchi. - Kimchi.
[이장] 김치여, 김치, 김치 김장 담그는 겨- Kimchi. - Kimchi. - Đang muối kimchi. - Hết hồn.
[시영] 아, 김장을 왜 밤에 해요?Sao đêm hôm lại đi muối kimchi?
[조나단] 잠깐만 아니, 잠깐, 잠깐- Khoan đã. - Trời ạ.
[여자] 김장하는 거예요!- Thật không? - Đang muối kimchi.
- [홍철] 안녕하세요, 죄송합니다 - [나래] 아유, 죄송합니다- Chào dì. - Chào dì. - Thất lễ rồi. - Xin lỗi.
[홍철] 선생님 따뜻한 국물도 있죠?Chú ơi, có canh nóng chứ ạ?
- [이장] 아이고, 육개장 있어요 - [홍철] 아, 육개장Ôi trời, có canh thịt bò đấy. - Canh thịt bò! - Em mê canh thịt bò lắm.
[츠키] 나 육개장 진짜 좋아하는데- Canh thịt bò! - Em mê canh thịt bò lắm. - Canh nóng hổi! - Có người mất do tuổi cao ạ?
[딘딘] 호상이에요? 호상이에요?- Canh nóng hổi! - Có người mất do tuổi cao ạ? Ông cụ không có người thân.
[이장] 연고가 없는 분이라서Ông cụ không có người thân.
우리 마을에서 이렇게 치러 주는 겨Nên cả làng cùng tổ chức tang lễ.
[딘딘] 그래도 상갓집 가는데 너무 좋아하진 말자Mình đang tới tang lễ đấy. Đừng vui vẻ quá.
[나래] 그래, 그래Đúng rồi.
[이장] 빨리 얘기혀 육개장이랑 거 좀 내 달라고Mau bảo họ đem canh thịt bò và đồ ăn kèm ra.
[청년회장] 손님 왔슈!Có khách đến!
- [여자1] 네! - [이장] 들어와유- Vâng. - Mời vào.
- [나래] 아, 들어가요? 들어가요? - [이장] 들어와유- Vào được chứ ạ? - Ừ. Có ổn không?
[꽈추형] 상갓집인데 복장 이렇게 해도 되나, 근데?Mặc vậy dự tang có sao không?
[긴장되는 효과음]
- [딘딘] 왔어, 왔어, 왔어 - [시영] 안녕하세요- Tới rồi. - Xin chào.
[인사하는 소리]- Thức ăn kìa. - Xin chào. - Xin chào. - Xin thất lễ.
[청년회장] 이쪽으로 가 앉아유 이쪽으로Qua đây ngồi này. - Chào ạ. - Trông ngon quá.
- [홍철] 오, 맛있겠다 - [시영의 탄성]- Chào ạ. - Trông ngon quá. Chà.
- 안녕하세요 - [차분한 음악]Xin chào.
- [딘딘] 아유, 배고파 - [홍철] 떡도 있다, 떡도 있어- Đói quá. - Có cả bánh gạo.
[나래] 야, 야, 야 야, 가오리회, 가오리회도 있어- Trông ngon quá. - Gỏi cá đuối kìa. Có giò thủ nữa. Ôi trời.
머릿고기, 머릿고기도 있네 아이고, 세상에나, 잘 먹겠습니다Có giò thủ nữa. Ôi trời. Cảm ơn rất nhiều.
[시영] 와, 얼마 만에 보는 거야Lâu lắm rồi mới…
[꽈추형] 너무 배고프다 근데 진짜Đói thật đấy.
[나래] 나, 나, 나 곱창전골- Giò thủ. - Chị thèm lẩu lòng bò.
[덱스] 저는 김치찌개인데 비계가 가득 들어간Em muốn ăn canh kimchi nhiều váng mỡ. Chà, canh kimchi với thịt lợn.
[나래] 와! 돼지고기김치찌개Chà, canh kimchi với thịt lợn.
[시영] 나 진짜 흰쌀밥 먹고 싶어- Em thì thèm cơm trắng thôi. - Cơm trắng.
- [홍철] 진짜 - [꽈추형] 쌀밥- Em thì thèm cơm trắng thôi. - Cơm trắng.
오, 야, 너무 맛있겠다Chà, chắc ngon lắm đây.
[딘딘] 저기 상주가 있어Chủ tang ngồi ở đó kìa.
울고 계셔, 상주Cô ấy đang khóc.
너무 그러진 말자Ta đừng huyên náo quá. CÓ ĐÓI KHÁT THÌ VẪN NÊN GIỮ Ý TỨ
[이장] 어, 스타트 스타트하셔, 스타트- Mọi người ăn đi. - Vâng.
- [츠키] 잘 먹겠습니다 - [함께 인사한다]- Cảm ơn vì bữa ăn. - Cảm ơn.
- 야, 야, 먹자, 먹자 - [흥미진진한 음악]Ăn thôi nào.
맛있게 드셔Chúc ngon miệng nhé.
- 머릿고기예요? - [나래] 머릿고기, 머릿고기- Đây là giò thủ sao? - Ừ.
[홍철] 와, 머릿고기 엄청 좋아해, 나Anh thích giò thủ lắm.
- [딘딘의 탄성] - 육개장이랑, 와Anh thích giò thủ lắm. - Ăn kèm canh thịt bò. - Ăn thôi.
- [나래] 먹자, 먹자, 먹자 - [홍철] 오, 따뜻해, 따뜻해- Ăn kèm canh thịt bò. - Ăn thôi. Nóng hổi này.
- [이장] 어때유, 쫄깃하쥬? - [조나단] 예Sao hả? Dai ngon chứ?
[탄성]
와, 너무 맛있다, 너무 맛있어Ngon quá. Thật đấy.
[딘딘] 오, 너무 맛있어Ngon kinh khủng. BỮA ĂN ĐẦU TIÊN SAU HAI NGÀY! MỪNG NHƯ MẤT TRÍ
[탄성]Ở đây nấu ăn ngon lắm.
맛집이여, 이 집이Quán ăn nổi tiếng đấy.
[청년회장] 요짝에 요짝에, 요짝에 줘Để ở bàn này.
오, 맛있다Ngon quá.
육전 뜨거워서 너무 맛있어Bánh thịt nóng hổi nên ngon quá.
[홍철] 육전 좀 부탁드립니다, 육전- Cho tôi xin bánh thịt với. - Ừ.
육전, 동그랑땡 따뜻한 걸로 좀 부탁드릴게요Cho cháu xin bánh thịt và thịt viên ấm nóng ạ.
- [이장] 핫한 걸로 좀 줘 봐 - [여자1] 네, 네Hâm nóng giúp họ nhé. - Được. - Có ngay đây.
[출연진들의 탄성]
진짜 뜨거운 거 먹어 봐요, 오빠 진짜 맛있어Anh ăn thử lúc còn nóng đi. Ngon lắm.
[흡족한 소리와 웃음]NGON ĐẾN MUỐN NHẢY CẪNG LÊN!
[탄성]NGON ĐẾN MUỐN NHẢY CẪNG LÊN!
[조나단] 너무 맛있어NGON ĐẾN MUỐN NHẢY CẪNG LÊN! - Ngon quá. - Các món ở tang lễ đều ngon mà.
아, 이 집 장례 음식 잘한다 장례 음식- Ngon quá. - Các món ở tang lễ đều ngon mà.
[청년회장] 여기 어르신들이 많아 갖고- Ở đây có nhiều người lớn tuổi. - Cảm ơn ạ.
- [꽈추형] 아유, 감사합니다 - [청년회장] 상이 많아유- Ở đây có nhiều người lớn tuổi. - Cảm ơn ạ. Hay có tang lễ lắm.
너무 맛있네요Thức ăn ngon quá ạ.
[청년회장] 여기가 그래 갖고 음식을 잘해Bởi vậy nên họ nấu lên tay lắm. Do làm nhiều đám quá rồi.
상을 많이 치러 갖고Bởi vậy nên họ nấu lên tay lắm. Do làm nhiều đám quá rồi.
[꽈추형] 근데 계속 이 실력이 안 죽으려면Nhưng để duy trì phong độ này,
상이 안 끊겨야 될 텐데 큰일 났네, 이거chắc phải làm tang lễ liên miên luôn. Khổ quá.
[나래] 무슨 소리 하는 거예요 꽈추 오빠Anh nói gì vậy, Kkwachu Hyung?
아, 그런 소리 하면 안 되는구나 죄송해요Ơ HAY! ĐÂY KHÔNG PHẢI TOUR DU LỊCH ẨM THỰC NHÉ!
와, 너무 맛있다Ngon quá à.
[조나단] 와, 맛깔난다, 진짜 진짜 너무 맛있다Ngon bá cháy bọ chét. Thật sự.
[이장] 여기 부녀회장님이 손맛이 아주 그냥 죽여Tài nấu nướng của hội trưởng Hội Phụ nữ ở đây đỉnh lắm.
- [청년회장] 여기, 요짝에 - [여자1] 여기, 여기, 여기- Bên này. - Đây.
- [출연진들의 탄성] - [파트리샤] 와, 진짜 맛있어KHOÁI CHÍ VÌ THỨC ĂN LÊN LIÊN TIẾP
[여자1] 많이 드세요Mọi người ăn nhiều vào nhé.
[여자2의 곡소리]
[여자2가 울며] 어쩔까나 어쩔까나, 어쩔까나
- [어두운 음악] - [여자2의 곡소리]
[사람들의 곡소리]Ở MỘT LÀNG QUÊ HEO HÚT, XA LẠ HỌ PHẢI NHỚ RÕ MÌNH ĐANG DỰ TANG LỄ CỦA MỘT AI ĐÓ
[남자] 이러다가 마을에 사람이 안 남아나겄어Cứ đà này, làng sẽ chẳng còn ai mất.
[청년회장] 아유 괜찮아유, 드세요Không sao. Các vị cứ ăn.
[나래] 먹어도 되죠? 먹어도…- Ăn được rồi chứ ạ? - Ăn đi nào.
[여자2의 곡소리]Ôi trời ơi.
[꽈추형] 야 멈췄다, 멈췄다, 빨리Cô ấy ngừng khóc rồi. Ăn mau đi.
[흥미로운 음악]KHÔNG BIẾT LÚC NÀO CÔ ẤY SẼ LẠI KHÓC
안 운다, 안 운다 빨리 먹어, 안 운다- Cô ấy nín rồi. Ăn lẹ đi. - Ăn tiếp đi.
[딘딘, 나래] 빨리 먹어 빨리 먹어- Tăng tốc đi. - Mang thêm giò thủ ra đi.
[청년회장] 머릿고기 더 주고- Tăng tốc đi. - Mang thêm giò thủ ra đi. BIẾT TANG LỄ LÀ NƠI BUỒN ĐAU, NHƯNG KHÔNG LỊCH SỰ NỔI
언제 또 밥 먹을지 모르니까 지금 빨리 먹어Đâu biết khi nào mới được ăn nữa, - cố ăn đi. - Ngốn đi.
- [청년회장] 많이들 굶었나 벼 - [딘딘] 우리도 언제 죽을지 몰라Chắc các vị đói bụng dữ lắm. Chả biết bao giờ sẽ chết đâu.
먹어, 먹어Ăn đi.
[이장] 뭐 모자란 거 있으면 얘기하세요Còn thiếu gì thì nói với tôi nhé. - Vâng. - Vâng.
- [나래] 네 - [홍철] 머릿고기랑 동그랑땡- Vâng. - Vâng. - Thêm giò thủ và thịt viên ạ. - Thịt viên.
[이장] 어, 동그랑땡- Thêm giò thủ và thịt viên ạ. - Thịt viên.
- [조나단] 밥이랑 국이랑 - [청년회장] 머릿고기 좀 더 주슈- Cơm và canh nữa ạ. - Thêm giò thủ.
- [여자1] 네, 네 - [이장] 이거 전 아주 맛있쥬?- Vâng. - Bánh chiên này ngon nhỉ? - Vâng. - Bánh thịt ra rồi kìa. Mau ăn đi.
[나래] 육전 나왔어 빨리 먹어, 빨리 먹어- Vâng. - Bánh thịt ra rồi kìa. Mau ăn đi.
와, 너무 맛있다Ngon dã man.
[이장] 자, 여기 막걸리 왔슈Rượu gạo đến đây.
아이고, 아이고, 아이고, 사장님Ôi trời, ông chủ.
[청년회장] 우리 마을 전통주여, 이게Rượu truyền thống của làng chúng tôi.
- [나래] 전통주요? - [파트리샤] 아, 진짜요?- Rượu truyền thống ư? - Thật ạ? - Cảm ơn ạ. - Cảm ơn ạ.
- 아유, 감사합니다 - [츠키] 감사합니다- Cảm ơn ạ. - Cảm ơn ạ.
[나래] 자, 자, 꽈추 오빠는? 꽈추 오빠 받았어?Kkwachu Hyung có rượu chưa? THỨC ĂN NÓNG VÀ RƯỢU GẠO! SAO CHỐI TỪ NỔI?
[나래의 시원한 탄성]
[이장] 쭉 들여- Uống cạn nào. - Cạn nào.
- [나래] 아, 맛있다 - [파트리샤] ♪ 쭉쭉쭉쭉쭉 ♪TỪNG NGƯỜI MỘT UỐNG RƯỢU DO TRƯỞNG LÀNG MỜI
오, 맛있다Công nhận ngon.
[이장] 쭉 들이키고 끝을 보는 겨Nốc cạn ly luôn chứ.
[시원한 탄성]Nốc cạn ly luôn chứ. VẺ MẶT CHO THẤY RƯỢU NGON MIỄN BÀN
[웃음]VẺ MẶT CHO THẤY RƯỢU NGON MIỄN BÀN
죽여, 아, 죽여Đệ nhất rượu đấy.
[청년회장] 자, 한 잔 더 받아 한 잔 더Thêm một ly nào.
- 조나단도 한번 털어 - [조나단] 예, 예- Jonathan nhận đi. - Vâng. - Không xỉn được đâu. - Người lớn mời mà.
- [이장] 괜찮여! 아이 - [딘딘] 괜찮여, 괜찮여- Không xỉn được đâu. - Người lớn mời mà.
상갓집 와서 술 마셔 줘야 돼Đi dự tang phải uống rượu chứ. Uống cạn một lần nhé. Cạn nhé.
[이장] 마시고 한번 털어 한번 털어Uống cạn một lần nhé. Cạn nhé.
- [딘딘] 자, 자 - [이장] 다 털어, 다 털어- Nào. - Nốc cạn đi.
[나래, 딘딘] 짠 하면 안 되니까- Không được cụng ly. - Không được cụng ly.
[딘딘] 와이파이 와이파이, 와이파이Thay thế bằng "Wi-Fi" đi.
왜, 와이파이 터져요?Tại sao? Có Wi-Fi à?
조나단, 옆구리 터지는 소리 하지 말고 빨리 한 잔 빡Jonathan, đừng nói vô tri nữa. Mau uống đi.
[웃음]ĐÙA VẬY MÀ TRÚNG GU CÔ ẤY
상갓집 와서는 맛있게 먹어 주는 게Ăn ngon miệng ở tang lễ là phép lịch sự đấy.
이게 예의야Ăn ngon miệng ở tang lễ là phép lịch sự đấy.
- [여자2의 곡소리] - [콜록거린다]Trời đất ơi!
- [어두운 음악] - [츠키] 어떡해- Trời đất ơi! - Lại khóc.
[시영이 계속 콜록거린다]TUYẾN LỆ ĐÃ ĐẦY NƯỚC! TIẾNG KHÓC LÀM GIÁN ĐOẠN BỮA ĂN
[꽈추형이 콜록거린다]Ôi trời ơi. CƠM CŨNG KHÓ NUỐT TRÔI
[청년회장] 아유, 저기 신경 쓰지 말고 맛있게 드세요Đừng bận tâm. Các vị cứ ăn đi.
먹어도 되는 거예요?Cứ ăn vậy có ổn không?
- 호상이라며 - [츠키] 그니까- Ông ấy mất vì tuổi già mà. - Em biết.
아유…Trời ơi…
아이고HỌ THỬ CÙNG THAN KHÓC VỚI CÔ ẤY
[청년회장] 아이고, 걱정하지 말고 다들 맛있게 드세요Đừng lo, các vị cứ dùng đi.
[이장] 저, 분위기도 좀 그런디Bầu không khí hơi tang thương.
여기서 한 분 정도만 조문을 좀 하는 게 어떨까 싶어서Hay các vị cử một người vào viếng gia quyến được không?
제가 그러면…Để cháu đi ạ.
우리 대표랑 부대표예요, 예Đội trưởng và đội phó của chúng tôi.
[홍철] 같이 가, 같이 가, 같이 가Cùng đi đi.
[울음을 뚝 멈춘다]- Để em đi. - Ừ.
- [어두운 음악] - [이장] 조문을 하는 게 낫겠어- Để cháu. - Vẫn nên vào viếng thì hơn. Vâng. Chúng ta cùng đi đi.
[덱스] 아, 같이 가시죠Vâng. Chúng ta cùng đi đi.
- [이장] 조문 오셨어 - [여자2] 아유, 예, 예- Cô ấy muốn vào viếng. - Vâng.
아유, 신발 벗고 올라와서Cô cởi giày ra bước lên đi.
꽃 올리고 향 올릴 분은 향 올리고- Dâng hoa. - Vâng. Có lòng thì cứ thắp hương.
절은 두 번Vái hai lạy nhé.
아유
[덱스의 한숨]
[여자2가 울며] 아이고
- [덜커덩거리는 소리] - [덱스의 당황한 소리]
- [덜커덩거리는 소리] - [덱스] 아유, 뭔 소리예요?- Gì thế? - Tiếng gì vậy?
[덱스의 당황한 소리]
아, 잠깐만- Đợi đã. - Sao thế?
- [이장] 왜 그려? - [덱스] 뭔 소리가…- Đợi đã. - Sao thế? Có tiếng gì đó.
[이장] 어? 뭔 소리?Sao? Tiếng gì cơ?
[청년회장] 소리, 소리…- Tôi có nghe gì đâu. - Tiếng…
- [출연진들이 놀란다] - [나래] 왜 그래요, 왜 그래요?- Tôi có nghe gì đâu. - Tiếng… Sao vậy?
[청년회장] 신발이 안 벗겨져 갖고- Giày tôi không cởi ra được. - Giật cả mình.
[홍철] 아, 깜짝아- Giày tôi không cởi ra được. - Giật cả mình.
[청년회장] 아니, 여기 소리가 난다 그래 가지고…Hèn gì cậu ấy nghe tiếng gì đó.
[덱스] 여기 안에서 소리 나는데요?Tiếng từ trong đây mà.
[청년회장] 아니여 여기서 난 거여, 여기서- Không, từ ngoài đây. - Phải.
- 오해여, 어 - [청년회장] 앉아, 앉아, 앉아Cậu nghe nhầm rồi. Ngồi xuống đi.
아, 무서워서 밥을…Sợ không ăn nổi luôn. Không phải từ quan tài chứ?
[어두운 효과음]
- [이장] 오해여, 오해 - [여자2] 오해래요, 올라가- Nghe nhầm rồi. - Cậu nhầm thôi. Bước vào đi.
아, 왜 웃고 계세요?Sao chị cười vậy?
[여자2] 아니, 안 울어, 안 웃어Tôi đâu có khóc. À không… Dạ?
[시영] 여기 혹시 왜, 왜 돌아가셨어요?Vì sao ông ấy mất vậy ạ?
[이장] 어, 나이가 차서 돌아가신 겨Mất vì tuổi già thôi.
걱정 말어, 아유Không có gì đáng lo đâu.
식사들 하셔, 이제, 식사들 하셔Các vị cứ dùng bữa tiếp đi. Ăn tiếp đi.
[음산한 효과음]
- [홍철] 왜, 이상해? - [덱스] 아, 저기요?- Có gì lạ sao? - Đằng đó ạ? - Lạ lắm. - Vậy ạ?
- [시영] 이상해 - [조나단] 소리? 관에서?- Lạ lắm. - Vậy ạ? - Tại sao? - Trong quan tài ư?
- 관에서 소리 난다고요? - [시영] 이상해, 이상해- Quan tài phát ra tiếng? - Lạ lắm. Ăn lẹ rồi đi.
- 빨리 먹고 가자, 네? - [이장] 시영 씨- Quan tài phát ra tiếng? - Lạ lắm. Ăn lẹ rồi đi. - Cô Si Young. - Sao ạ?
내 그리 안 봤는데 한번 털어Đừng thế mà. Làm ly rượu nữa đi. Chúng ta…
[청년회장] 자, 여기, 여기 한 잔Đây, uống một ly nào.
우리 웬만큼 식사했으면 이제 갈까?Tất cả đều ăn no rồi, giờ đi nhé?
- 자고 가야 되는 거 아니야? - [시영] 어?- Không phải tối nay ngủ ở đây à? - Sao?
[꽈추형] 우리가 잘 데가 없는데 어디 가냐고요- Ta làm gì có chỗ ngủ. - Không ngủ lại ạ?
자고 가자Ngủ lại đây đi.
아니, 우리 차 있으니까- Chúng ta có xe mà. - Khoan đã!
아이고, 걱정 말어- Ngủ trong xe. - Đừng lo.
마을 회관에 보일러 넣어 놨어Chúng tôi đã bật máy sưởi ở nhà văn hóa làng rồi.
- [어두운 음악] - [출연진들의 탄성]SÀN ẤM! KHÔNG TỪ CHỐI NỔI RỒI
- [조나단] 보일러! 보일러! - [이장] 절절절절 끓어SÀN ẤM! KHÔNG TỪ CHỐI NỔI RỒI - Máy sưởi! - Sôi sùng sục luôn.
이장님, 뜨거운 물 나와요?Có nước nóng chứ ạ?
- 디지나 말어 - [딘딘] 이야, 뜨거운 물 나온대- Đừng để bị bỏng. - Có nước nóng kìa.
샤워할 수 있나?Tắm được không ạ?
야, 샤워나 좀 하자Tới lúc tắm rồi.
샤워해야 돼- Phải tắm thôi. - Tắm chứ.
[꽈추형] 따뜻한 방에 들어가서HỌ CẦN ĐỂ CƠ THỂ NGHỈ NGƠI SAU HÀNH TRÌNH KHỔ SỞ
[홍철] 아유, 이 따뜻한 데서 보일러 딱, 아랫목, 아랫목HỌ CẦN ĐỂ CƠ THỂ NGHỈ NGƠI SAU HÀNH TRÌNH KHỔ SỞ
[딘딘] 근데 이미 이렇게 된 이상 어쩔 수 없어, 먹어야 돼Vào tới đây rồi mà. Phải ăn thôi.
- 먹어야 돼 - [홍철] 너무 맛있어- Phải ăn chứ. - Ngon lắm.
[조나단] 맛있어 맛이 있으니까 뭐, 어떡해Ngon dữ dội. Ngon vậy thì phải ăn.
또 우리 갈 데가 없어, 인자Ta cũng không có nơi nào để đi.
아, 진짜 오랜만에 먹어서 배부르긴 하다Lâu rồi mới được ăn, ăn no căng bụng luôn.
[조나단] 진짜 따뜻하게 잘 수 있겠다MẤT CẢNH GIÁC VÌ THỨC ĂN, RƯỢU VÀ CHĂN ẤM, NỆM ÊM
아! 너무 기대된다MẤT CẢNH GIÁC VÌ THỨC ĂN, RƯỢU VÀ CHĂN ẤM, NỆM ÊM
- 라면? 어? 라면? - [파트리샤] 쭉쭉쭉Mì gói à? - Cạn nào. - Tuyệt.
[시영] 아, 갑자기 음식이 안 넘어가네Tự dưng không nuốt nổi nữa.
음식에 뭘 타진 않았겠지?Họ không cho gì vào thức ăn đâu nhỉ?
[조나단] 의심하기엔 누나 너무 먹은 거 같은데Chị ăn quá trời rồi mới nghi.
[나래] 자, 그럼 우리가, 여러분들Mọi người, ở tang lễ không được cụng ly.
상갓집에서는 짠을 하면 안 되니까 파도타기를 할게요Mọi người, ở tang lễ không được cụng ly. Tạo sóng rượu nhé.
[청년회장] 그려, 그려Tạo sóng rượu nhé. BÁN ZOMBIE MÀ CƯ XỬ PHẢI PHÉP QUÁ
[이장] 자, 또 안 받은 분 누구여?BÁN ZOMBIE MÀ CƯ XỬ PHẢI PHÉP QUÁ
[흥미진진한 음악]
[시원한 탄성]
[나래] 야, 근데 이것도 술이라고 싹 올라온다잉?Rượu này cũng mạnh. Thấy ngà ngà rồi.
- [시원한 효과음] - [청년회장] 우리 의사 선생님도- Anh bác sĩ. - Vâng.
[시끌벅적한 소리]- Lại đầy quá rồi. - Có sao đâu mà.
계속 원샷해!Cạn tiếp nào! Sao đấy?
왜, 반좀비는 좀 그래? 한잔해Cạn tiếp nào! Sao đấy? Chê bán zombie à?
[조나단] 분위기 깨지 말고 한잔해- Một ly thôi. - Uống đi. Đừng phá bầu không khí.
- [나래] 덱스, 한잔해 - 아, 이거 사단 났네?- Dex uống đi mà. - Thảm họa rồi.
[나래] 마셔, 마셔, 짠 하지 말고 마셔, 마셔, 마셔Uống đi. Đừng cụng ly.
아이, 마셔, 어, 마셨어 한 입 댔어Cậu uống một ngụm rồi nhé.
[조나단] 아, 자야 돼Em muốn ngủ rồi.
[나래] 그린 라이트!- Họ chưa uống mấy mà. - Đèn xanh. UỐNG RƯỢU LÚC ĐÓI, SẼ NHANH SAY LẮM
[출연진들의 탄성]UỐNG RƯỢU LÚC ĐÓI, SẼ NHANH SAY LẮM
[파트리샤] 와, 이쁘다!UỐNG RƯỢU LÚC ĐÓI, SẼ NHANH SAY LẮM
- 오늘 먹고 죽는 거야 - [나래] 가자, 가자Hôm nay uống tới bến nhé. Chiến nào.
[딘딘] 오늘 먹고 죽는 거야Hôm nay uống xả láng luôn.
[홍철] 전 네 번 먹었어 전 네 번Anh ăn bốn phần bánh thịt rồi.
[꽈추형] 진짜 전나 먹네 전나 먹어Cậu ăn lắm thật.
[함께 웃는다]
오빠, 괜찮아? 오빠, 괜찮아?- Anh ổn chứ? - Ừ.
- [홍철] 어 - 약간 이상해진 거 같아- Anh ổn chứ? - Ừ. - Anh là lạ sao ấy. - Do ăn nhiều giò thủ quá.
- 머릿고기도 너무 많이… - [딘딘] 나 장례식 와 가지고- Anh là lạ sao ấy. - Do ăn nhiều giò thủ quá. Lần đầu em thấy người ăn nhiều vậy ở tang lễ.
이렇게 많이 먹는 사람들 처음 봤어Lần đầu em thấy người ăn nhiều vậy ở tang lễ. Thịt này gây nghiện đấy.
[홍철] 야, 마약 고기다 마약 고기Thịt này gây nghiện đấy. - Gây nghiện thật. - Ừ.
죽자, 먹고 죽어, 그냥!Cứ ăn đến chết đi nào!
둘 중의 하나 죽어도 몰라Ăn uống bán sống, bán chết luôn. Vì dù gì cũng chết rồi mà.
이미 죽은 사람들이라Ăn uống bán sống, bán chết luôn. Vì dù gì cũng chết rồi mà.
[함께 웃는다]Ăn uống bán sống, bán chết luôn. Vì dù gì cũng chết rồi mà.
아이고!Ôi trời ơi!
- [여자2] 아이고! - [홍철, 나래] 아이고!Ôi trời ơi! Trời ơi! GIỜ HỌ THẢN NHIÊN ỨNG PHÓ VỚI TIẾNG THAN KHÓC
[여자2] 아이고Trời đất ơi!
[나래] 나도 몰라, 이제 내 인생 어떡해Tôi cũng không biết đâu. Cuộc đời tôi rồi sẽ ra sao?
[홍철] 너 어차피 오래 못 살아Em chắc suất chết sớm rồi.
- 미안하다 - [덱스] 나도 울고 싶다- Xin lỗi nhé. - Em cũng muốn khóc theo.
[이장] 자Đây.
[강조되는 효과음]
또 불러Có gì lại gọi tôi nhé.
- [이장] 가, 가 - 전화해, 전화- Về đi. - Nhớ gọi cho tôi đấy.
- [시영] 오빠, 그만 마셔 - [홍철] 다 먹었다Anh đừng uống nữa. Cạn rồi này.
[함께 웃는다]Cạn rồi này. Anh điên rồi. Bị sao vậy không biết?
미쳤나 봐, 왜 저래, 진짜Anh điên rồi. Bị sao vậy không biết?
마셨어?Uống hết chưa?
우리 취했어, 약간 취해Xỉn hết cả đám rồi.
[조나단] 다, 다 취했어Bí tỉ cả lũ rồi.
[출연진들의 웃음]
[코 고는 소리]
[긴장되는 음악]
- [긴장되는 효과음] - [남자] 쉿, 쉿, 쉿
[못질하는 소리]
[이장] ♪ 둘둘 말은 김밥 ♪Cuộn cơm cuốn tròn tròn
♪ 속이 꽉 찬 김밥 ♪Cuộn cơm đầy ắp nhân
♪ 숭덩숭덩 썰어서 ♪Cắt thành từng khoanh to sụ
♪ 엄니 입에 넣어유 ♪Rồi đút vào miệng cho Mẹ
[이장의 웃음]
자, 갑시다Được rồi. Vào trong thôi.
[이장의 힘주는 소리]
자, 갑시다Đi nào. Từ từ thôi.
천천히, 천천히, 어, 잘했어Đi nào. Từ từ thôi. Đúng rồi. Tốt lắm.
엄니, 어때유? 응?Mẹ ơi, mẹ thấy sao? Mẹ cứ ăn từ từ nhé.
좀 천천히 드셔Mẹ cứ ăn từ từ nhé.
[괴성]
[놀란 비명]
[홍철] 아, 뭐야 이게 뭐야, 이장님!Cái quái gì vậy, trưởng làng?
- [이장] 저기, 엄니 - [홍철] 이장님!- Mẹ à. - Trưởng làng!
나 금방 갔다 올 테니께 잠깐만 기다려요Con sẽ quay lại ngay, mẹ chờ một lát nhé.
[홍철] 이장님 이게 뭐예요, 이거!Trưởng làng, vậy là sao?
이장님! 이장님!Trưởng làng, vậy là sao? Trưởng làng!
- [청년회장] 우리 마을 이장이여 - [출연진들의 깨닫는 탄성]Ông ấy là trưởng làng này. - Ra vậy. - Chào chú ạ.
[이장] ♪ 둘둘 말은 김밥 ♪TRƯỞNG LÀNG THỨ 10, LEE JUN HYEOK BẰNG KHEN HIẾU TỬ LEE JUN HYEOK
♪ 엄니 입에 넣어유 ♪BẰNG KHEN HIẾU TỬ LEE JUN HYEOK …HẾT LÒNG CHĂM SÓC MẸ GIÀ, TÔN KÍNH CÁC BẬC LÃO THÀNH…
[이장의 웃음]…HẾT LÒNG CHĂM SÓC MẸ GIÀ, TÔN KÍNH CÁC BẬC LÃO THÀNH…
어떻게, 좀 드셨어?Sao rồi? Bà ấy ăn chưa?
[청년회장] 아니유, 통 안 드세유Chưa, không ăn miếng nào.
- 저, 엄니가 혹시 산 것만… - [어두운 음악]Có lẽ bà ấy chỉ ăn người sống…
[홍철] 이장님 이게 뭐예요, 이거!Trưởng làng, vậy là sao?
이장님! 이장님! 이장님!Trưởng làng, vậy là sao? Trưởng làng!
이장님! 이거 뭐야Trưởng làng! Cái quái gì vậy?
야, 야, 이건 또 뭐야 이건, 안 돼, 야Chuyện quái gì thế này? Không được!
- [이장 모의 괴성] - 할머니, 할머니, 제발Bà ơi! Làm ơn đi!
[홍철이 울부짖는다]Bà ơi! Làm ơn đi!
[홍철의 울음]
[울며] 할머니, 저 살려 주세요Tha mạng cho cháu đi.


No comments: