좀비버스 4
Vũ Trụ Xác Sống 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- [꽈추형] 안 돼, 안 돼! - [시영의 비명] | - Bỏ ra! Không! - Đừng mà! |
[홍철] 야, 나래야, 나래야 | Na Rae à, anh đi đây. |
[시영] 나래야! | Na Rae! |
- [파트리샤] 아, 어떡해 - [시영의 비명] | Làm sao đây? |
- [나래의 겁먹은 비명] - [꽈추형] 야! 야! | |
- [꽈추형의 힘주는 소리] - [비명 소리] | |
[좀비의 괴성] | Ôi không, Kkwachu Hyung! |
[나래] 어떡해 | Làm sao đây? |
- [츠키] 안 돼! - [홍철] 꽈추형, 야, 꽈추형 | - Kkwachu Hyung. - Na Rae! |
[시영] 어떡해, 어떡해! | Làm sao đây? Làm sao đây? |
[홍철] 넘어와, 넘어와 넘어와, 넘어와 | Mau qua đây đi. |
[홍철의 힘겨운 탄성] | |
[나래의 힘겨운 소리] | |
[나래] 아, 잠깐만 | Khoan đã. |
[꽈추형] 큰일 났어, 근데 | - Tiêu đời rồi. - Sao vậy? |
잡혔잖아, 완전히 | - Tiêu đời rồi. - Sao vậy? Ta bị tóm rồi còn gì. |
[나래] 아, 괜찮나? | Vậy có sao không nhỉ? |
[홍철이 놀란다] | Làm sao đây? Này, họ chảy máu kìa! |
[홍철] 야, 피 난다, 쟤 | Làm sao đây? Này, họ chảy máu kìa! |
[긴장되는 효과음] | |
어? 잠깐만 물, 물, 물린 거 같은데? | Ơ? Khoan đã. Hình như họ bị cắn rồi. |
[꽈추형] 아, 우리 물렸잖아 우리 둘 다, 한 번… | Tụi anh bị cắn rồi. |
- 물렸어! 우리 옆에 오지 마 - [시영] 어떡해 | - Em bị cắn rồi. Đừng lại gần. - Làm sao đây? |
- [무거운 음악] - [꽈추형] 한 방씩 물렸어, 우리 | Mỗi dính đứa một phát. |
[나래] 꽈추 오빠가 나 죽으려고 하는 거 구해 주다가 | - Kkwachu Hyung bị cắn… - Ngồi xuống đi. |
- 물렸단 말이야 - [꽈추형] 일단 가서 앉으세요 | - …trong lúc cứu em đấy. - Ngồi xuống trước đã. |
- 일단, 앉아, 앉아 - [나래가 울먹인다] | - …trong lúc cứu em đấy. - Ngồi xuống trước đã. |
아니, 잠깐… | Mà khoan. |
앉지는… | Ngồi thì… |
[파트리샤] 잠깐만 서 있, 서 있어… | Cứ đứng vậy đã ạ. |
[츠키] 네 | Phải. |
[꽈추형] 근데 우리 한 번 물렸어 진짜야, 이거 믿어 줘, 근데 | Bọn anh bị cắn có một lần thôi. Thật đấy, tin anh đi. |
깊게는 안 물린 거 같아 | Có vẻ vết cắn cũng không sâu. |
[좀비들의 괴성] | BỊ BẦY ZOMBIE BAO VÂY |
- [좀비들의 괴성] - [나래의 다급한 소리] | MAY MẮN THAY, HAI NGƯỜI HỌ |
[긴장되는 음악] | VÀ NÓ SẼ LAN RA KHẮP CƠ THỂ HỌ |
[내레이터] 꽈추형 님의 감염이 확인됐습니다 | Kkwachu Hyung, xác nhận đã nhiễm virus. |
박나래 님의 감염이 확인됐습니다 | Park Na Rae, xác nhận đã nhiễm virus. |
[딘딘] 지금 우리를 믿어? | Hai người tin bọn em chứ? |
[꽈추형] 우리 한 번밖에 안 물렸어 | - Bọn anh mới bị cắn một lần thôi. - Để tay vậy đi. |
[딘딘] 그럼 손 이렇게 해 봐 | - Bọn anh mới bị cắn một lần thôi. - Để tay vậy đi. |
아, 우리를 위해서 일단 이렇게 해 줘 | Trước mắt, đeo vì bọn em đi. |
[꽈추형] 알았다, 끼울게 | Em sẽ đeo cho. |
나래야 | Na Rae à. |
[딘딘] 아니, 근데 어떻게 된 거야? | Mà sao lại thành ra thế này? |
사실 우리가 도망갔어 | - Bọn chị đã bỏ chạy. - Phải. Trong lúc bỏ chạy… Xin lỗi hai người. |
도망가면서, 미안해 | Trong lúc bỏ chạy… Xin lỗi hai người. |
[시영] 카트가 무너졌고 | Hàng rào xe đẩy bị sập, |
거기서 이제 몰려서 지게차로 간 거야 | Hàng rào xe đẩy bị sập, nên bầy zombie ùa qua chỗ xe nâng. |
[꽈추형] 발로 막다가 무너지니까 도망가야 되는데 | Dùng chân ghì lại không nổi nên phải chạy, nhưng… |
[나래] 근데 이 오빠가 제일, 제일 나빠, 진짜 | Dùng chân ghì lại không nổi nên phải chạy, nhưng… - Ông anh này là tệ nhất. - Khoan… |
- 오빠가 그랬잖아 - [꽈추형] 일로 와 | - Cậu lại… - Buộc tay lại luôn đi. |
[홍철] 지금 오해하지 마세요 제가 웃는 거는 | - Cậu lại… - Buộc tay lại luôn đi. Đừng hiểu lầm. Em cười vì… |
제가 좀 무서우면 웃습니다 | hễ sợ là em lại cười. |
[나래] 아니, 어떻게 한 줄 알아? | Biết anh ấy sao không? |
- [흥미로운 음악] - 내가 도망가려고 이렇게 했더니 | Em định bỏ chạy mà anh ấy đẩy em ngược lại, |
나를 이렇게 밀면서 '나래야! 나래야!' | Em định bỏ chạy mà anh ấy đẩy em ngược lại, rồi hét lớn, "Na Rae!" |
그러니까 좀비가 다 내 쪽으로 오지 | Làm zombie bu hết vào em. |
[홍철이 웃으며] 야 나래야, 나래야 | ĐẨY RỒI KÉO ĐỂ THÍ MẠNG CÔ ẤY |
[나래] 그럼 소리라도 지르지 말든가 | ĐẨY RỒI KÉO ĐỂ THÍ MẠNG CÔ ẤY Thà anh đừng hét lên. |
[홍철] 나래야, 나래가 물려서 지금 횡설수설하는 거 같아 | Na Rae à, chắc là em bị cắn nên nói năng linh tinh rồi. |
[나래] 무슨 소리 하는 거야 오빠가 나 밀었잖아! | Anh nói gì vậy? Đúng là anh đẩy em mà. |
- [흥미로운 음악] - [꽈추형] 와, 양아치, 진짜 | Trời, cậu đểu thật đấy. GIỜ AI CŨNG BIẾT RÕ SỰ TÌNH LÚC ĐÓ |
[홍철] 아니, 그게 아니라 얘길 들어 봐, 아니 | Không phải đâu. Nghe anh đã. |
나래랑 지게차를 하는데 | Anh và Na Rae cùng lái xe nâng. |
근데 얘가 이걸 깔고서 드는데 | Lẽ ra phải hạ càng nâng xuống trước, |
올려 있더라고, 올려 있더라고 | nhưng em ấy cứ để nó lơ lửng. |
그래서 자꾸 부딪치는 거야 들어갈 수가 없는 거야 | nhưng em ấy cứ để nó lơ lửng. Toàn đập vào sườn xe, chả nâng được. Anh mới la lên, "Na Rae à, thấp nữa." |
그래서 '나래야! 나래야, 더' | Toàn đập vào sườn xe, chả nâng được. Anh mới la lên, "Na Rae à, thấp nữa." |
들었는데 이게 중심이 맞아야 되잖아 | Tụi anh nâng lên được nhưng chưa đúng ngay giữa. |
근데 얘가 다급했나 봐 | Chắc em ấy gấp quá rồi, |
차가, 차가 이렇게 눕더라고 이렇게 차가 | chiếc xe ngả nghiêng ngả ngửa vậy này. |
그러면 이거를 막을 수 없잖아 그래서 다시 빼고 | - Em có thấy. - Vậy thì đâu dời xe đi được. Nên anh kéo càng ra thử lại, |
내가 다시 하는데 이번엔 이렇게 들리더라고, 이렇게 | Nên anh kéo càng ra thử lại, thì chiếc xe lại bị dựng lên thế này. |
그래서 너무 당황하고 있는데 좀비가 오더라고 | thì chiếc xe lại bị dựng lên thế này. Anh đang cuống thì bầy zombie kéo tới. |
- [나래] 그거랑 무슨 상관이냐고 - [꽈추형] 그니까 무슨 상관인데 | -Vụ đó thì liên quan gì? - Ừ. - Tóm lại… - Vậy rồi sao nữa? |
- [딘딘] 그래서 어떻게 됐냐고 - [홍철] 그래서 이걸 내렸어 | - Tóm lại… - Vậy rồi sao nữa? - Rồi sao nữa? - Nên anh bỏ rơi em à? - Anh xuống xe. - Rồi bỏ thí em chứ gì? |
[나래] 그래서 나를 물리게 냅뒀다고? | - Anh xuống xe. - Rồi bỏ thí em chứ gì? |
- 근데 그럼 같이 내려야지 - [홍철] 같이 내렸지 | - Phải cùng xuống chứ. - Cùng xuống mà. |
[꽈추형] 나는 정확하게 봤어 솔직하게 | Thật ra, anh chứng kiến rõ ràng. |
왜냐하면 노홍철 씨는 이렇게 내리면서 | Thật ra, anh chứng kiến rõ ràng. Không phải Hong Chul vô tình đẩy em ấy trong lúc xuống xe, |
손으로 민 건 아니고 내리면서 손이 그냥 밀린 거야, 이렇게 | Không phải Hong Chul vô tình đẩy em ấy trong lúc xuống xe, - mà là đẩy để có thể xuống xe. - Sao anh… |
- 자기가 내리면서, 버틸 때처럼 - [츠키] 아! 진짜요? | - mà là đẩy để có thể xuống xe. - Sao anh… Như chỗ lấy đà ấy. - Thật sao ạ? - Không phải đâu. Em ấy cứ la… |
아니야, 그게 아니라 얘가 '아, 아!' 이러는데 | - Thật sao ạ? - Không phải đâu. Em ấy cứ la… |
[나래] 오빠가 던져 줬잖아 | Tại anh ném em đi mà. |
[홍철] 그래서 내가 다리가 아파서 그런 건지 | NỖ LỰC NHỊN CƯỜI THẤT BẠI! |
물려서 아픈 건지 헷갈렸었는데 | NỖ LỰC NHỊN CƯỜI THẤT BẠI! |
그때 나도 모르게 '물렸구나'라는 생각이 들었어 | Lúc đó tưởng em ấy bị táp rồi. |
'아! 아!' 막 이러더라고 | Tại em ấy la hét dữ dội quá. |
[나래] 무슨, 그때 안 물렸어! | Lúc đó em chưa bị cắn! |
[딘딘] 어? 케이블 타이 풀렸는데 | Khoan, dây buộc bị bung ra rồi. |
- [홍철의 당황한 소리] - [나래] 알았어 | Khoan, dây buộc bị bung ra rồi. Chị biết rồi. |
- [홍철] 야, 머리가 너무 아파 - [꽈추형] 아니, 근데 일단 | Chị biết rồi. - Đau đầu quá đi. - Giờ phải mau… |
빨리 마무리 지어 줘, 빨리 저거 어떻게 할 거야, 저거 | tính cách hoàn thành nhiệm vụ đã. |
[홍철] 저거 지게차는 될 거 같아, 이제 | - Dùng xe nâng được đấy. - Xe nâng thì ổn. |
[딘딘] 지게차가 되는데 지금 카트가 뚫렸잖아 | - Dùng xe nâng được đấy. - Xe nâng thì ổn. Nhưng hàng rào xe đẩy bị phá rồi. |
[꽈추형] 가면 뻥튀기 한 번만 더 돼요, 근데? | Nhờ chú Bỏng Gạo lần nữa được không? |
- [어두운 음악] - [츠키] 근데 아저씨… | - Nhưng mà chú ấy… - Chú ấy… |
[꽈추형] 돌아가셨나? | Chú ấy mất rồi sao? |
저기, 잠깐만 뻥튀기 혹시 터트릴 줄 아세요? | Hai người biết làm nổ bỏng gạo không? |
[꽈추형] 시끄러워, 시끄러워 조용히 좀 해 | Ồn ào quá. Cậu im đi. |
[나래] 오빠 머리에서 뻥 소리 나게 해 볼까, 내가? | Em làm nổ quả đầu của anh nhé? |
[시영] 나, 나, 나 있잖아 근데 뻥튀기 아저씨는 물렸잖아 | Em có ý này. Chú Bỏng Gạo bị cắn rồi. |
- 근데 좀비들이 공격을 안 하잖아 - [어두운 음악] | Và bầy zombie không tấn công chú ấy nữa. BẦY ZOMBIE XÚM LẠI VÌ TIẾNG NỔ NHƯNG KHÔNG TẤN CÔNG CHÚ ẤY |
- 아, 동족인지 아나? - [츠키의 놀란 숨소리] | - Vì nghĩ chú ấy là đồng loại? - Ừ. |
[시영] 그러면 이 둘도 공격 안 하지 않을까? | Chắc chúng cũng sẽ chừa hai người này ra nhỉ? |
[딘딘] 그러네 혹시 모르니까 한번 | Đúng rồi. Biết đâu được, hay là thử xem… |
그러면은, 그럼 현실적으로 이렇게 생각하자 | Giờ hãy nghĩ thực tế đi. |
[시영] 좀비들이 물어도 | Lỡ zombie có nhào lại cắn hai người, |
- 이미 물렸고 - [익살스러운 음악] | thì dù sao cũng bị cắn rồi. |
- 안 물면, 안 물면 - [홍철] 야, 쟤 나보다 더한 애다 | Cái cô này… - Còn nếu không cắn… - Em ấy còn tệ hơn anh. |
쟤 나보다 더한 애야 | - Còn nếu không cắn… - Em ấy còn tệ hơn anh. |
야, 야, 야, 진짜… | SI YOUNG CHẲNG HƠN GÌ HONG CHUL |
[파트리샤] 아까 '괜찮아?' 하면서 그랬는데 | SI YOUNG CHẲNG HƠN GÌ HONG CHUL Mới nãy chị ấy còn liên tục hỏi họ có sao không. |
[딘딘] 잠깐, 그러면, 그러면 이건 너무 강요가 될 수 있으니까 | Vậy thế này đi. Để tránh giống gây sức ép, |
혹시 '이 둘이 나가서 지게차를 했으면 좋겠다' | ai nghĩ hai người này nên ra đó lái xe nâng thì giơ tay. |
하는 사람은 손을 들어 보자 | ai nghĩ hai người này nên ra đó lái xe nâng thì giơ tay. |
[나래] 뭐야, 그게 | Vụ này là sao? |
[딘딘] 왜냐하면 누나 혼자 얘기해서 | Vì mình chị Si Young nói thì có thể giống đang ép hai người. |
강요하는 것처럼 보일 수도 있으니까 한번 | Vì mình chị Si Young nói thì có thể giống đang ép hai người. |
- [꽈추형] 괜찮아, 손 들어 봐 봐 - [나래] 손 들었어? | Ta biểu quyết đi. Anh giơ tay à? |
- 손 들었잖아, 손 들었잖아 - [홍철] 긁었어, 긁었어, 긁었어 | - Giơ tay rõ ràng. - Gãi đầu thôi. - Anh giơ tay kìa. - Gãi đầu thôi mà. |
[딘딘] 자, 둘은 이미 물렸어 | Hai người đã bị cắn rồi. |
나가서 있어도 동족이라 안 물 수도 있고 | Có thể zombie nghĩ là đồng loại nên không cắn. |
아니면 물려도 어차피 물린 사람이야 | Lỡ bị cắn thì dù gì cũng dính đòn rồi. |
지게차 운전을 그리고 나래 누나가 또 잘해 | Vả lại, chị Na Rae cũng biết lái xe nâng. |
'지게차 운전을 했으면 좋겠다' 하는 사람 손 | - Ai đồng tình thì giơ tay. - Chị ấy lái ổn chứ? |
[파트리샤] 다수결로 합시다 다수결로 | Quyết định theo đa số đi. |
[흥미로운 음악] | |
[꽈추형] 너는 내려라, 손 다수결 넘었잖아 | - Cậu bỏ xuống. Đa số đều giơ rồi. - Bỏ xuống. |
- 와, 진짜 너무하네 - [홍철] 머리 아파서 그래 | - Cậu quá đáng thật. - Tại em đau đầu. |
그러면 우리도 지게차 해서 빼 주면은 | Vậy hai người dời xe giúp bọn này rồi, |
데려는 가 줄게, 미안해 | bọn này hứa sẽ dẫn hai người theo. GIỜ MUỐN SỐNG SÓT CŨNG PHẢI CÓ ĐIỀU KIỆN |
[시영] 사실은 만약에 지게차 해서 | Trong lúc lái xe nâng, nếu lũ zombie không làm gì hai người thì càng tốt. |
이 둘을 안 건드리면 더 좋을 수도 있어 | Trong lúc lái xe nâng, nếu lũ zombie không làm gì hai người thì càng tốt. |
- 앞에 세워 놓으면 - [파트리샤의 깨닫는 소리] | Nếu để hai người ra đứng trước… |
[나래] 무슨 소리야 그거는 인간 방패잖아 | Chị nói gì vậy? Ý là bảo bọn em làm lá chắn người rồi còn gì. |
- [익살스러운 음악] - [꽈추형이 황당해한다] | PHÂN BIỆT NGƯỜI VÀ ZOMBIE KHÔNG CHÚT DO DỰ |
아니, 진짜 이 언니가 제일 나쁘네 | PHÂN BIỆT NGƯỜI VÀ ZOMBIE KHÔNG CHÚT DO DỰ Bà chị này tệ nhất đó. |
[꽈추형] 착하게 말하면서 더 죽이네 | - Nói nhỏ nhẹ nhưng ý là kêu đi tế mạng. - Chị muốn bọn em… |
- [나래] 우리보고 지금… - 좋은, 좋은 생각인 거 같아 | - Nói nhỏ nhẹ nhưng ý là kêu đi tế mạng. - Chị muốn bọn em… Ý hay đấy. |
같이 가요, 같이 가요 | Cả nhóm cùng đi mà. |
- [시영] 같이 여기서 빠져나가요 - [나래] 확실하지? | Tất cả sẽ cùng thoát khỏi đây. - Chị nói thật chứ? - Anh không tin được. Dex nói xem. |
[꽈추형] 당신은 못 믿겠어 덱스가 말해 봐 봐 | - Chị nói thật chứ? - Anh không tin được. Dex nói xem. |
[덱스] 같이 가시죠, 형님 | - Cùng thoát chứ anh. - Được. |
- [어두운 음악] - [나래] UDT, 딴말하기 없어요 | Cậu UDT, không được nuốt lời nhé. |
대신에 제가 지켜볼 거예요 | - Em sẽ canh hai người. - Phải có biện pháp an toàn. |
[시영] 대신 우리가 안전장치는 해 놓을… | - Em sẽ canh hai người. - Phải có biện pháp an toàn. Được, vậy thì bọn anh chịu. |
[꽈추형] 오케이 거기까진 우리도 인정, 오케이 | Được, vậy thì bọn anh chịu. |
[파트리샤] 아, 언니 진짜 너무 미안해요 | Thật sự xin lỗi chị nhé. |
[시영] 지게차만 운전해 줘 | - Chỉ cần lái xe nâng thôi. - Lẽ ra phải cố thoát thân. |
- [꽈추형] 아, 노홍철, 아… - [나래가 울먹이며] 진짜, 이씨 | - Khỉ thật, Ro Hong Chul. - Thật là. |
[홍철] 저 차가 일단 없어져야 우리가 움직일 수 있는 거 아니야 | Phải dời xe đó mới có lối thoát. |
[긴장되는 음악] | Phải dời xe đó mới có lối thoát. |
[나래] 물면 어떡해, 오빠 | Anh, lỡ bị táp nữa thì sao? Phải liều thôi. |
- [꽈추형] 이판사판이야 - [나래] 아이씨, 잠깐만 | Phải liều thôi. Khỉ thật. Khoan đã. |
[홍철] 야, 근데 솔직히 꽈추형이 말이 너무 많았어 | Nói thật, Kkwachu Hyung lắm lời quá. |
- [딘딘] 너무 대장처럼 굴긴 했어 - [홍철] 어, 너무 시끄러웠어 | Toàn chỉ tay năm ngón. Ừ, ồn ào thật. |
[조나단의 웃음] | VẮNG MẶT LÀ BỊ NÓI XẤU NGAY! |
[시영] 지금 갔어, 보자, 보자 | Họ đi rồi kìa. Ra xem đi. |
- 갔어, 갔어? - [긴장되는 음악] | Đi rồi sao? |
- [꽈추형] 내 옆에 붙어 있어 - [나래] 어떡해, 씨, 어떡해 | - Bám sát anh. - Má, sao giờ? Khỉ gió. Giờ làm sao? |
오, 오지 마, 오지 마 오지 마, 오지 마 | Anh, chúng tới kìa! |
오, 오지 마, 오지 마 오지 마, 오지 마 | Anh, chúng tới kìa! |
[꽈추형] 아니, 안녕히 가 안녕히 가요, 안녕히 가세요, 출구 | Tạm biệt. Đây là lối ra. |
[나래] 이씨, 어떡해, 어떡해 오잖아, 오잖아 | Khỉ thật. Làm sao đây? Chúng đang ùa tới. |
이씨, 어떡해, 어떡해 오잖아, 오잖아 | CHÌA RA DẤU TÍCH CHO THẤY HỌ LÀ ĐỒNG LOẠI ZOMBIE Chúng tới kìa. |
[꽈추형의 괴성] | Trời ạ, làm sao đây? |
어, 어떡해, 어떡해, 오잖아 | Trời ạ, làm sao đây? |
물잖아, 물잖아, 물잖아, 물잖아 | Chuẩn bị xực mình kìa. |
- [좀비의 괴성] - [홍철] 오, 뭐야 | - Gì vậy? - Chờ đã. |
[긴장되는 음악] | - Gì vậy? - Chờ đã. |
- 오, 뭐야, 어? - [시영] 물어? | - Thế nào? - Cắn rồi à? Ơ? |
[츠키] 안 돼, 안 돼 안 돼, 안 돼 | Không được! |
[좀비들의 괴성] | |
야, 공격을 안 하잖아 | Ồ, bình an. Chúng không tấn công. |
[딘딘] 냄새가 다른가 봐 | Chắc do mùi cơ thể của họ thay đổi. |
[홍철] 물리면 같은 냄새가 나니까 | Bị cắn rồi thì mùi sẽ giống zombie. |
야, 흩어진다 | MÁU NGƯỜI BỊ NHIỄM CÓ MÙI GIỐNG MÁU ZOMBIE Này, tản ra rồi. |
- [파트리샤의 안도하는 한숨] - [딘딘] 된다, 된다 | Này, tản ra rồi. - Trời ơi. - Tốt rồi. Ổn rồi. |
- [시영] 와, 진짜 무섭겠다 - [홍철] 야, 뭐야 | - Sợ thật. - Chúng không thấy họ. Gì vậy? Chắc tưởng họ là đồng loại. |
동족인 줄 아나 봐 | Gì vậy? Chắc tưởng họ là đồng loại. |
그래서 아까 내가 말했잖아 | GIẢ THUYẾT CỦA SI YOUNG ĐÃ ĐƯỢC KIỂM CHỨNG! |
나래야, 빨리 지게차 운전해 봐 | Na Rae, mau lái xe nâng đi. |
[꽈추형] 가 보자, 천천히 좀비처럼 가, 좀비처럼 | Đi từ từ. Bắt chước zombie đi. |
- [어두운 음악] - 우리도 천천히 | Đi từ từ. Bắt chước zombie đi. Thôi. Sao phải đi giống chúng? |
[나래] 됐어, 오빠 왜 좀비처럼 해요? | Thôi. Sao phải đi giống chúng? |
- [꽈추형] 그냥 즐겁게 갈 수… - 가면 되지 | - Cho vui chút mà. - Cứ đi thôi. |
[홍철] 야, 잘됐다, 희망이 보인다 | Tuyệt vời. Có hy vọng rồi. |
아까 청포도 사탕 어디 갔지? | Kẹo nho xanh hồi nãy đâu rồi nhỉ? |
[나래] 맞아 이제 뒤로 빼야 될 거… | Đúng rồi, phải lùi về sau. |
- [지게차 작동음] - [좀비들의 괴성] | |
잠깐만, 잠깐만, 오빠, 내릴게 | Lùi tiếp. Được rồi, hạ càng xuống. |
- [덱스] 움직여, 움직여 - [딘딘] 가자, 가자 | Chạy đi. Mau lên. |
[쿵] | |
[츠키] 머리 [아파하는 숨소리] | Đầu em. |
[꽈추형] 오, 씨 또 온다, 또 온다, 또 온다 | Tiêu rồi. Chúng lại tới kìa. |
- 아, 우리는 괜찮잖아, 우리는 - [나래] 우리는 안 와요 | À, chúng ta không lo. Không lại chỗ chúng ta đâu, nên là… |
오, 오빠, 운전 되게 잘하신다 | Anh lái giỏi thật. |
이게 쉬운 게 아니야 | Lái xe này không dễ đâu. |
[홍철] 편히 해, 편히 해 | Cứ từ từ xử lý. |
다들 너희를 응원하고 있어 너 친구들이 | Cả nhóm cổ vũ cho hai người. Cả đồng loại zombie nữa. |
[나래] 장난하나, 진짜 | Đùa đấy à? Thật tình. |
[시영] 오, 들었다 들었다, 들었다 | Ồ, nâng lên được rồi. |
[홍철] 오, 야, 됐다, 됐다, 됐다 | Được rồi. |
[나래] 이 오빠가 좀비 중에서 운전 제일 잘해 | Tay lái vàng trong làng zombie. |
[홍철] 그래, 저 형 좀비랑 어울려 | Anh ấy hợp làm zombie đấy. |
- [조나단] 멋있다, 와, 멋있다 - [출연진들의 탄성] | Chà, ngầu quá. Ngầu đét luôn. |
[홍철] 잘한다, 잘한다 | Làm tốt lắm. |
- [파트리샤] 어머, 어머 - [홍철] 충분해, 충분해 | - Ôi trời. - Vậy là đủ. MỞ ĐƯỜNG CHẠY TRỐN THÀNH CÔNG |
- [꽈추형] 이 정도면 되잖아 - [홍철] 나이스, 나이스 | - Dư sức xe chạy. - Đỉnh. - Đỉnh không? - Quá đỉnh. |
- [나래] 나이스? - [홍철] 나이스 | - Đỉnh không? - Quá đỉnh. |
[나래] 아, 오빠 이렇게까지 가야 돼, 우리? | Mình có cần làm tới mức này không? |
[홍철] 야, 고생했다 | Hai người vất vả rồi. |
아유, 잘된 거 같아 | Vậy là ổn rồi. |
[시영] 아니, 근데 약간 물리면 편한 것도 있다 | Mà bị cắn cũng có lợi đấy chứ. Ừ, không biết khi nào họ sẽ mất ý thức, nhưng nếu giữ được tình trạng đó… |
[홍철] 어, 얼마나 의식이 있을진 모르겠지만 | Ừ, không biết khi nào họ sẽ mất ý thức, nhưng nếu giữ được tình trạng đó… |
저 상태만 유지되면 | Ừ, không biết khi nào họ sẽ mất ý thức, nhưng nếu giữ được tình trạng đó… Họ ở bên cạnh cũng có lợi. |
같이 있어도 될 거 같은데? | Họ ở bên cạnh cũng có lợi. |
[꽈추형] 이제 길은 다 뚫어 놨는데 | - Bọn anh mở đường xong rồi đấy. - Qua bên này đi. |
[조나단] 일단 이쪽, 이쪽, 이쪽 일단 분리, 분리, 분리 | - Bọn anh mở đường xong rồi đấy. - Qua bên này đi. Cách ly trước đã. |
[꽈추형] 되게 기분 나쁜지 알지? 박수 치는 게 | Cách ly trước đã. Đừng vỗ tay. Khó chịu lắm. |
- [나래] 진짜 오빠 제일 못됐어 - 아니야, 아니야 | - Thật, anh là xấu tính nhất đấy. - Không đâu. |
오빠가 운전을 잘못해 가지고 이게 균형이 안 맞은 거였어 | Chiếc xe bị mất thăng bằng do anh lái dở thôi. |
[시영] 그래도 둘은 더 이상 좀비가 무섭진 않잖아 | Đổi lại, giờ hai người không còn sợ zombie nữa. |
근데 아까 좀비가 고민하는 거 같았어, 약간 | Lúc nãy, lũ zombie đã phân vân có nên cắn không. |
물까, 말까, 우리 아직 완전히 좀비는 아닌 거 같아 | Lúc nãy, lũ zombie đã phân vân có nên cắn không. - Chắc vì bọn anh chưa thành zombie. - Chắc vậy. |
[나래] 아닌가 봐, 오긴 오더라고 | - Chắc vì bọn anh chưa thành zombie. - Chắc vậy. - Chúng vẫn kéo tới. - Thật đấy, kéo tới ngửi mùi định cắn rồi. |
[꽈추형] 아니야, 구라 아니야 진짜로 왔는데 | - Chúng vẫn kéo tới. - Thật đấy, kéo tới ngửi mùi định cắn rồi. |
- [어두운 음악] - 냄새 맡고 확 물려다가 그냥 | - Chúng vẫn kéo tới. - Thật đấy, kéo tới ngửi mùi định cắn rồi. |
[홍철] 덱스야, 근데 이제 불안한데 결박을 하는 게 좋겠죠? | Dex, anh hơi bất an. Cậu trói họ lại được không? |
[꽈추형] 아니, 우리를 못 믿어? | VỪA MỚI ÊM ÊM ĐÃ NGHĨ TỚI "BIỆN PHÁP AN TOÀN" |
[홍철] 못 믿는 게 아니라 괴로워질까 봐 | VỪA MỚI ÊM ÊM ĐÃ NGHĨ TỚI "BIỆN PHÁP AN TOÀN" - Để anh khỏi khó xử thôi. - Có cách giải quyết dứt điểm mà. |
[덱스] 아니 확실한 방법이 있어요 | - Để anh khỏi khó xử thôi. - Có cách giải quyết dứt điểm mà. |
팔을 자르면 될 거 같아 | - Chặt bỏ cánh tay là được. - Gì? |
- [나래] 에? - [조나단, 시영이 놀란다] | - Chặt bỏ cánh tay là được. - Gì? Gì? |
[꽈추형] 사방이 다 적이네, 아니… | Ai cũng đòi xử bọn anh. |
[덱스] 그게 싫으면은 일단 이거를 묶고 가시죠 | Anh chị không chịu cách đó, thì để bọn em buộc tay lại đi. |
[홍철] 이거 뭐 있죠? 단단하게 묶는 거 있죠? | HẾT HỒN CHƯA! CẬU ẤY HÙ ĐỂ HỌ CHO TRÓI TAY |
[덱스] 살살 해 드릴게요 | Em sẽ nhẹ tay. |
[홍철] 어떻게 변할지 모르는데, 또, 괴롭잖아 | Đề phòng biến đổi. Hai người sẽ khổ sở lắm. |
- 안 아파요? - [나래] 네 | - Chị đau không? - Không. DEX VẪN NGỌT NGÀO |
[꽈추형] 나 변하면 진짜 나 누구 한 명 딱 물 사람 있어 | Nếu hắc hóa, anh nhất định sẽ cắn một người. |
- 나, 나도 있어 - [꽈추형] 같이 뭅시다, 우리 | Em cũng vậy. - Cùng nhau cắn. - Quyết thứ tự đi. |
잠깐, 그럼 순서를 정합시다 가위바위보 해 가지고 | - Cùng nhau cắn. - Quyết thứ tự đi. - Oẳn tù tì. - DinDin. |
- [홍철] 딘딘 - [꽈추형, 나래의 대화] | - Oẳn tù tì. - DinDin. - Anh cắn bên trái, em bên phải. - Ừ. |
[츠키] 어? 로프 있다 | - Có dây thừng này. - Dây thừng. |
[딘딘] 그걸로 나래 누나랑 꽈추형 묶으면 될 거 같은데? | Có thể dùng cái đó trói chị Na Rae và Kkwachu Hyung. |
[츠키] 나이스 | Ở ĐÂU CŨNG CÓ NGƯỜI ĐÁNG CẮN |
좋아 | Ở ĐÂU CŨNG CÓ NGƯỜI ĐÁNG CẮN Tuyệt. |
- [덱스] '아' - [나래가 울먹인다] | |
[꽈추형] 입은 아까 안 하기로 했잖아, 우리 | Cậu nói sẽ không bịt miệng bọn anh mà. |
[덱스] 숨만 쉬게 해 드리면 되는 거잖아요 | Anh chị vẫn thở được mà. CÂU NÓI RÙNG RỢN VỚI GIỌNG ĐIỆU NGỌT NGÀO |
[꽈추형] 진짜, 너무 진짜… | Làm vậy quá đáng thật. |
- 혹시 모르니까 - [파트리샤] 속상하다 | - Vì đâu biết được. - Buồn quá. |
[홍철] 시간 경과를 보고 풀어 드릴게요, 형님 | Bọn em theo dõi thêm rồi sẽ tháo ra cho anh chị. |
길 다 치워 주셨으니까 그쪽으로 조심해서 가 보자 | Đường ra thoáng rồi, cứ cẩn thận men theo thôi. |
[좀비의 거친 숨소리] | |
- [조나단] 얼른 타, 타! - [덱스] 타, 타, 타, 타, 타 | - Lên nhanh nào. - Lên đi. |
[나래] 우리 태워 줘 | Giúp bọn em lên với. |
[꽈추형의 힘주는 소리] | |
[덱스] 이거 내가 할게, 내가 할게 | - Lên đi. - Để em kéo xuống cho. |
[홍철] 오, 깜짝아, 씨 | Ồ, giật cả mình. |
[나래] 조심, 조심 | Cẩn thận. |
- [덱스] 이제 이거 넣을게요 - [홍철] 됐어 | - Cho cái này vào nhé. - Xong rồi. |
[어두운 음악] | Toàn đội đã lên xe. |
[내레이터] 전원 탑승 완료 | Toàn đội đã lên xe. |
[홍철] 야, 됐다, 됐다, 됐다 | Ổn rồi. |
[딘딘] 와, 망했네? 씨 | Tiêu rồi. Khỉ thật. |
- [츠키] 안 돼? - 아니, 왜냐하면 이걸 | - Sao vậy ạ? - Tại vì… |
[딘딘] 이걸로 지금 후면을 보려 그랬는데 | - anh cần nhìn kính chiếu hậu. - Phải rồi. |
후면을 막아 버리니까 | Mà giờ che lại hết rồi. |
[츠키] 우리 보이나 봐 보이나 봐, 보이나 봐 | - Hình như họ thấy chúng ta. - Có vẻ thấy đấy. |
[딘딘] 이거를 대면 안 보이나 봐 | Dán lên thì họ không thấy nữa. |
[츠키의 비명] | DÁN BÁO LÊN KÍNH ĐỂ CHE MẮT ZOMBIE |
[츠키] 앞에도 안 보이는데 어떻게 해요? | NÊN BỊ CHẮN TẦM NHÌN |
- 어떡해요? 오빠, 아예 안… - [딘딘] 뒤에 아예 안 보이는데? | - Làm sao đây? Không thấy gì cả. - Mù phía sau luôn. |
[츠키] 뒤의 문 열어야 되나? | Hay mở bạt phía sau lên? |
[딘딘] 근데 뒤에 열면 쟤네가 오니까 | Mở bạt lên thì zombie sẽ xúm lại. Cứ nổ máy đã. |
- 일단 시동 걸고 - [츠키] 응, 알겠어 | Cứ nổ máy đã. Vâng, em hiểu rồi. |
[자동차 시동음] | Vâng, em hiểu rồi. |
[좀비들이 그르렁거린다] | |
- [츠키] 파이팅! 할 수 있어 - [딘딘의 탄성] | Cố lên! Anh làm được! |
[딘딘] 후방 카메라 있어 후방 카메라 있어 | Có camera lùi! |
[츠키] 오! 나이스, 나이스, 나이스 | ANH ẤY CHUYỂN QUA SỐ LÙI VÀ HÌNH ẢNH TỪ CAMERA LÙI HIỆN LÊN! |
[조나단] 할 수 있어 이제 가는 거야 | Ta làm được mà. Xe bắt đầu chạy rồi. |
탈출이야! | Thoát khỏi đây thôi! |
[내레이터] 퀘스트를 시작합니다 | Nhiệm vụ bắt đầu. THOÁT KHỎI BÃI ĐỖ XE LÁI XE VỚI VÔ SỐ ĐIỂM MÙ |
[긴장되는 음악] | THOÁT KHỎI BÃI ĐỖ XE LÁI XE VỚI VÔ SỐ ĐIỂM MÙ |
[딘딘] 꽉 잡아, 꽉 잡아! | Tất cả bám chắc nhé! |
[츠키] 꽉 잡아요! | Mọi người bám chắc vào! |
[홍철] 오, 야, 야, 너무 시끄럽다 | - Trời ơi, ồn quá. - Cẩn thận. |
[츠키의 놀란 소리] | |
너무 시끄럽다, 야, 너무 시끄러워 | Tiếng động to quá. |
[나래] 오, 조심해 | Lái cẩn thận đi. |
[츠키] 나이스, 나이스, 나이스 | Tốt lắm. |
[딘딘] 아, 이거 사이로밖에 못 들어가네 | Phải len qua giữa hai xe này. |
[출연진들의 당황한 소리] | |
[홍철] 오, 이게 무슨 소리야 사람 깔린 거 아니야? | Tiếng gì vậy? - Cán qua ai rồi à? - Đụng trúng xe khác thôi. |
- [어두운 음악] - [꽈추형] 차 부딪친 거 같아 | - Cán qua ai rồi à? - Đụng trúng xe khác thôi. |
[홍철의 겁먹은 소리] | |
- [덱스의 신음] - [나래] 오, 조심해, 조심해 | - Cẩn thận. - Cẩn thận. |
[함께 놀란다] | |
[홍철] 오, 야, 야 백미러 날아갔어 | - Ôi trời. - Gãy kính chiếu hậu rồi. |
[덱스] 손 조심, 손 조심 손 넣어요, 이거, 이거 | Anh cẩn thận tay. Bỏ tay vào đi. |
[홍철] 아유, 야, 야, 야, 야 | SUÝT THÌ TAY ĐỨT LÌA |
[시영] 그 옆엔 안 잡는 게 좋을 거 같은데 | - Đừng nắm thanh chắn. - Phải, nắm dây thừng đi. |
- [덱스] 어, 줄 잡아야 돼, 줄 - [딘딘] 씨, 나가야 되는데 | - Đừng nắm thanh chắn. - Phải, nắm dây thừng đi. LÁI XE THẾ NÀY THÌ PHẢI ĐÓNG THÊM BẢO HIỂM THÔI |
[홍철] 야, 여기 꼈어 | Này, ta kẹt ở đây rồi. Rồ ga cho qua đoạn này đi. |
[꽈추형] 아니, 힘으로 힘으로 나가자, 힘으로 | Rồ ga cho qua đoạn này đi. CHỦ XE TẢI THẤY CẢNH NÀY SẼ KHÓC RÒNG MẤT |
[츠키] 막히나? | Kẹt rồi sao? |
[홍철] 야, 씨, 완전 꼈어 | Kẹt cứng rồi. |
[꽈추형] 다 나왔다니까, 지금 거의 다 | Kẹt cứng rồi. - Gần ra được rồi. - Sắp rồi. |
[덱스] 거의 다 나왔어, 나왔어 | - Gần ra được rồi. - Sắp rồi. Sao lái vào lại vậy? Phải lùi tiếp chứ. |
오, 왜 다시 들어와, 나가 버리지 | Sao lái vào lại vậy? Phải lùi tiếp chứ. |
빼 버려, 빼 버려 | Ra thẳng luôn! |
[함께 당황한다] | |
[시영] 오빠, 여기 잡아 여기 잡아 | - Anh nắm vào đây này. - Này, cậu ấy… |
[홍철] 야, 운전 바꾸자 운전 바꿔 | Đổi tài xế đi. Đổi tài xế đi. Anh sang chấn tâm lý mất. |
나 운전 트라우마 있어 | Đổi tài xế đi. Anh sang chấn tâm lý mất. |
야, 꽈추형이 운전 잘하… 아니, 저 형도 못하던데 | Kkwachu Hyung lái siêu… Mà cũng ớn lắm. |
야, 시영이가 하면 안 돼, 운전? | Hay để Si Young lái được không? |
[꽈추형] 우리가 내려서 봐 줄게 안 되겠다, 좀비 내릴게, 우리 | Để zombie bọn anh xuống điều hướng xe cho. Cứ vậy thì không ổn. |
[홍철의 웃음] | Để zombie bọn anh xuống điều hướng xe cho. Cứ vậy thì không ổn. ANH CÓ LÒNG THÌ TỐT QUÁ |
- 그걸 바라고 있잖아, 솔직하게 - [파트리샤의 웃음] | - Vậy đi. - Thật lòng, mọi người muốn vậy còn gì. |
[홍철] 그, 그래도 될까? | Anh giúp giùm được không? |
[시영] 딘딘아, 딘딘아 잠깐만 멈춰 봐, 내리게 | DinDin, dừng xe lại chút. Cho người xuống. |
좀비 내린다고! 움직이지 마 | Cho zombie xuống xe. Đừng lái nữa. |
- [나래] 언니, 좀비라고 하지 마 - [익살스러운 음악] | Chị, đừng gọi bọn em là zombie. ĐỪNG GỌI BÁN ZOMBIE LÀ "ZOMBIE" |
좀비 내린다고 하지 말라고 | ĐỪNG GỌI BÁN ZOMBIE LÀ "ZOMBIE" |
[딘딘] 누나가 요거를 땡겨 줘야 돼 | Chị kéo bạt sát vô đi. |
[시영] 아니, 아니, 그게 아니라 지금 좀비 두 명 내린다고! | Không phải, giờ hai zombie sẽ xuống xe. |
[나래] 좀비 두 명이라고 하지 말라고! | Đừng gọi bọn em là zombie mà! |
- 사람이야, 아직! - [시영] 두 명 내리니까 | - Vẫn còn là "người". - Có hai người xuống xe. Chờ tí! |
좀만 기다려! | - Vẫn còn là "người". - Có hai người xuống xe. Chờ tí! NHÂN VIÊN ĐIỀU HƯỚNG XE BÁN ZOMBIE ĐẦU TIÊN |
[꽈추형] 약간 앞으로 오른쪽 약간 빼 가지고 | Nhích lên phải một chút. |
- 요렇게 빼야 돼 - [나래] 오른쪽으로 빼서 가래 | - Bẻ lái thế này. - Lái qua phải. |
[홍철] 앞으로 나갈 때 오른쪽 | Nhích lên rồi bẻ lái qua phải. |
[출연진들의 놀란 탄성] | KHÔNG PHÂN BIỆT ĐƯỢC PHẢI, TRÁI |
아니, 이러면 안 된다니까 | Đã bảo vậy không được mà. Giữ thẳng vô lăng rồi bẻ qua phải. |
핸들을 오른쪽으로 앞으로 하라고, 앞으로 | Đã bảo vậy không được mà. Giữ thẳng vô lăng rồi bẻ qua phải. |
- [꽈추형] 뒤로, 뒤로, 뒤로 - [홍철] 반대, 반대 | - Lùi đi. - Hướng ngược lại. |
[꽈추형] 오케이, 오케이, 오케이! | Đúng rồi. Được rồi. |
[시영] 나 좀비보다 딘딘이가 운전하는 게 더 무서워 | DinDin lái xe làm chị sợ hơn cả zombie. |
[꽈추형] 풀면서, 풀면서, 풀면서 | DinDin lái xe làm chị sợ hơn cả zombie. - Xoay vô lăng. Lùi ra đi. - Xoay vô lăng. |
- 후진, 바로 후진, 후진 - [나래] 풀면서, 풀면서 | - Xoay vô lăng. Lùi ra đi. - Xoay vô lăng. |
[꽈추형] 오케이, 오케이, 오케이 뒤로, 뒤로 | Được rồi. Lùi nữa. |
[나래] 오케이래 | Được rồi. |
오빠, 오빠가 내가 아는 좀비 중에 발레파킹 제일 잘해 | Anh là zombie điều hướng đỗ xe giỏi nhất mà em biết đấy. |
- [함께 웃는다] - [홍철] 야, 근데 해피 엔딩이야 | Cũng có hậu chứ bộ. Lâu rồi mới được cười vui vậy. |
우리가 오랜만에 웃었잖아 | Cũng có hậu chứ bộ. Lâu rồi mới được cười vui vậy. |
[꽈추형] 핸들 왼쪽 | TRONG HỖN LOẠN VẪN NỞ ĐƯỢC NỤ CƯỜI |
[나래] 핸들 왼쪽! | TRONG HỖN LOẠN VẪN NỞ ĐƯỢC NỤ CƯỜI |
[딘딘] 꽈추 타, 꽈추 | Kkwachu Hyung lên xe đi. |
- [덱스] 왔다, 왔다 - [나래] 어어, 왔어 | - Anh ấy quay lại rồi. - Ừ. |
야, 기다려, 아직 출발하면 안 돼 좀비 오빠 안 탔어 | Chờ chút, đừng chạy. Anh zombie chưa lên xe. |
오빠는 내가 아는 좀비 중에 파킹 제일 잘해 | Anh là zombie đỗ xe giỏi nhất em biết đấy. |
[출연진들의 웃음] | Anh là zombie đỗ xe giỏi nhất em biết đấy. |
[꽈추형] 신문지 가리고 운전 되게 잘하고 있는 거야, 지금 | Kính dán báo che hết rồi. DinDin lái cũng khá đấy. |
[시영] 그래도 딘딘아, 천천히 가 | DinDin, vẫn nên lái chậm thôi. |
- [나래의 당황한 탄성] - [꽈추형] 아이고 | - Ôi trời. - Thật là. |
[홍철] 야, 뻥튀기 냄새가 너무 좋다 | Mùi bỏng gạo thơm quá. |
[비장한 음악] | |
- [조나단] 이제 가는 거야? - [홍철] 어, 가는 거야 | - Giờ thoát được thật rồi chứ? - Ừ. |
- 야, 이제 가는 거야 - [좀비의 괴성] | Sắp thoát được thật rồi. |
[좀비들의 괴성] | |
야, 대학생이야, 대학생이야 | - Này, mấy cậu sinh viên kìa. - Không được! |
- [꽈추형] 안 돼, 안 돼 - [홍철] 야, 대학생이야 | - Này, mấy cậu sinh viên kìa. - Không được! |
- [꽈추형] 안 돼, 안 돼 - [홍철] 야, 대학생이야 | - Này, mấy cậu sinh viên kìa. - Không được! Mấy cậu sinh viên kìa. - Không được! - Mấy cậu sinh viên kìa. |
- [꽈추형] 안 돼, 안 돼 - [홍철] 야, 대학생이야 | - Không được! - Mấy cậu sinh viên kìa. |
[시영] 왜 이래, 왜 이래 | Bị gì vậy hả? |
[파트리샤] 왜 이래! | Lái nhanh lên! |
- [정 사장] 뻥이요! 뻥이요! - [뻥 터지는 소리] | Nổ bỏng gạo đây! |
[내레이터] 퀘스트를 완료했습니다 | Nhiệm vụ đã hoàn thành. |
전원 탈출 | Toàn đội tẩu thoát. |
[무거운 음악] | |
[츠키] 괜찮아요, 우리 같이 있으니까 | Không sao. Ta ở đây cùng nhau mà. |
- 무서워하지 마세요 - [정 사장] 그래그래, 그래그래 | Chú đừng sợ nhé. Được, không sợ. |
[츠키가 울며] 안 돼, 같이 가요 | - Đi đi! - Xin hãy đi cùng cháu. |
[정 사장] 안 돼, 안 돼 안 돼, 안 돼 | Không được. |
[조나단] 근데 좀비가 없는 곳이 없잖아 | Nhưng mà ở đó toàn là zombie. |
[나래] 무슨 소리야 차도 같이 타고 있잖아, 지금 | Nói gì vậy? Đang chung xe với zombie này. |
[함께 웃는다] | Nói gì vậy? Đang chung xe với zombie này. |
[딘딘] 나 아니었으면 못 나왔어! | CÓ VẺ HỌ ĐÃ QUÊN MẤT CHÚ ẤY Không nhờ anh thì khỏi thoát nhé! |
[정 사장] 내가 저놈들처럼 되면 안 되는데 | Mình không muốn biến thành quái vật như bọn chúng đâu. |
[힘겨운 신음] | |
[긴장되는 효과음] | |
- [풀벌레 울음] - [차분한 음악] | |
[지지직거리는 소리] | HIỆN CÓ 7 NGƯỜI SỐNG SÓT, 2 NGƯỜI BỊ NHIỄM VIRUS Trung tâm Đối phó Thảm họa Trung ương ra thông báo |
[라디오 속 앵커1] 중앙 대책 본부는 오늘 밤 0시를 기해 | Trung tâm Đối phó Thảm họa Trung ương ra thông báo |
서울시를 전면 봉쇄 한다고 발표했습니다 | sẽ phong tỏa toàn thành phố Seoul vào 0:00 giờ đêm nay. Làn sóng lây nhiễm đang lan nhanh sang các quận lân cận như Eunpyeong và Yongsan. |
[라디오 속 앵커2] 은평구 용산구 등 | Làn sóng lây nhiễm đang lan nhanh sang các quận lân cận như Eunpyeong và Yongsan. |
인근으로 빠른 확산세를 보이고 있으며 | Làn sóng lây nhiễm đang lan nhanh sang các quận lân cận như Eunpyeong và Yongsan. |
[라디오 속 앵커1] 이미 수많은 사망자가 나타난 것으로 보입니다 | Làn sóng lây nhiễm đang lan nhanh sang các quận lân cận như Eunpyeong và Yongsan. Có lẽ rất nhiều người đã tử vong. |
[라디오 속 앵커2] 서울시 전역이 봉쇄되었기 때문에 | Vì Seoul sẽ thực hiện phong tỏa toàn diện, |
시외 타 지역으로 입출입이 전면 통제 됩니다 | Vì Seoul sẽ thực hiện phong tỏa toàn diện, việc ra vào các khu vực ngoài thành phố hoàn toàn bị nghiêm cấm. |
화물과 물류 또한 운송이 차단되었습니다 | Tàu thuyền và các phương tiện chở hàng hóa cũng sẽ bị chặn lại. |
[츠키] 여기 어딘지 알아요? | Anh biết đây là đâu không? |
[딘딘] 몰라, 그냥 일단 쭉 온 거야, 지방으로 | Không biết, anh cứ lái thẳng về vùng quê thôi. |
[츠키] 그니까 | Vâng. |
일본 시골이랑 비슷해요 | Vùng quê ở Nhật Bản cũng thế này. |
- [딘딘] 그래? - 완전 | Vùng quê ở Nhật Bản cũng thế này. - Vậy à? - Y hệt. |
[라디오 속 진행자] 박사님께서는 좀비라고 부르긴 좀 애매하다고 | Giáo sư, ông cho rằng gọi họ là zombie là không phù hợp. |
[라디오 속 박사] 좀비가 이게 말이 됩니까? | Zombie ư? Chẳng phải rất vô lý à? |
그거 뭐, 영화에서 만들어 낸 허구나 허상 이런 거… | Đó chỉ là hình tượng hư cấu trong phim… |
[라디오 속 진행자] 박사님 잠시만 진정해 주시고요 | Xin Giáo sư hãy bình tĩnh. |
감염 후의 대책은 뭐가 있을까요? | Nếu nhiễm virus thì có giải pháp nào không ạ? |
치료제는 일단 없는 상황이잖아요 | Hiện tại vẫn chưa có thuốc điều trị, đúng không ạ? |
[라디오 속 박사] 이게 안타깝게도 | Đáng tiếc là thời gian phát triển vắc-xin trung bình trên toàn cầu phải mất mười năm. |
국제적으로 백신의 개발 속도는 평균 10년이 걸렸습니다 | thời gian phát triển vắc-xin trung bình trên toàn cầu phải mất mười năm. |
[긴장되는 효과음] | thời gian phát triển vắc-xin trung bình trên toàn cầu phải mất mười năm. |
[긴장되는 음악] | |
날 밝았어 | Trời sáng rồi. |
[피식 웃는다] | MAY LÀ… CÓ VẺ HỌ VẪN CHƯA BIẾN ĐỔI |
[한숨] | MAY LÀ… CÓ VẺ HỌ VẪN CHƯA BIẾN ĐỔI |
- [흥미로운 음악] - [나래] 뭐 하는 거야, 오빠 | Anh làm trò hề gì vậy? |
- 다리 괜찮아? - [나래의 웃음] | Chân em ổn chứ? |
아니, 이거를 왜 다리를 왜 밀어, 오빠 | - Cậu ấy đẩy chân em ấy ra. - Sao anh đẩy chân em? |
[나래] 아니, 남의 다리… | Chân của người ta mà… |
[시영] 여기 벌써 변했어 | Em bắt đầu biến đổi rồi. |
아니야, 괜찮아, 아니, 아니… | Chưa đâu, em không sao. |
- 이 해 봐, 이, 이 - [나래] 추워, 추워 | - Nhe răng ra chị xem. - Em lạnh quá. |
아이, 이, 이 똑같아 | - Nhe răng ra chị xem. - Em lạnh quá. - Răng em vẫn vậy mà. - DinDin lái mệt chưa? |
아이, 똑같아, 이 똑같아 | - Răng em vẫn vậy mà. - DinDin lái mệt chưa? |
[홍철] 야, 그래도 이렇게 인적이 좀 드문 데로 오니까 좋다 | Mà về vùng hẻo lánh cũng thích thật. |
- 야, 우리… - [나래] 아유! 진짜, 씨 | - Chúng ta… - Thật là! |
[딘딘] 형, 좀비 괜찮아요? | Anh, hai zombie vẫn ổn chứ? |
어, 야, 좀, 좀 변하는 거 같아 예민해진 거 같아 | Có khác một chút. Họ nhạy cảm hơn rồi. |
[홍철] 공격성, 공격성을 좀 띠는 거 같기도 하고 | Có vẻ hung hăng hơn nữa. |
- [꽈추형] 아니야 - [나래] 공격성? | - Không hề. - Hung hăng? |
오빠 때문에 이렇게 된 거잖아, 지금! | Em như bây giờ là tại anh đấy! Lẽ ra không tới lượt cậu lên tiếng đâu. |
[꽈추형] 할 말 없지, 근데 입이 열 개라도 | Lẽ ra không tới lượt cậu lên tiếng đâu. |
- [긴장되는 효과음] - [홍철] 아, 근데 선생님도, 어 | - Hình như hơi… - Bác sĩ cũng… |
[조나단] 아까보다 조금은… | So với hồi nãy thì hơi… |
야, 변한다, 변한다 일단 이걸 오픈해야겠다 | Họ đang biến đổi rồi. Phải đẩy bạt lên. |
- [함께 짜증 낸다] - [홍철] 오픈해야겠어 | - Phải thế thôi. - Thật là. - Để nắng chiếu vào. - Không… |
야, 이게 빛 아래서 보니까 | - Để nắng chiếu vào. - Không… |
아, 왜냐하면 또 왜 빛을 못 볼 수도 있어 | - Có thể họ không chịu được ánh sáng. - Đúng. |
- 아, 흡혈귀야, 뭐야 - [홍철] 아니, 혹시나, 혹시나 | - Bọn em là ma cà rồng à? - Ai biết được. |
[딘딘] 아, 근데 여기는 근데 뭐 없어서 걷어도 될 거 같아 | Xung quanh đây không có ai, anh đẩy bạt lên cũng được. |
- [조나단] 일단 걷어 볼까요? - [홍철] 그래도 낮이니까 | - Vậy đẩy lên nhé? - Trời cũng sáng rồi. |
빛도 좀 보고, 우리가 | Cùng ngắm mặt trời đi. |
- 와, 빛이다, 빛! - [덱스의 탄성] | Được thấy ánh nắng rồi. |
야, 너무 좋다 | Thích quá đi. |
아, 여기 됐어요 | Bên đây luôn. |
[어두운 음악] | |
[딘딘] 괜찮아? 좀비 괜찮아? | Hai zombie không sao chứ? |
- [나래] 뭐! - 상황이 안 좋아, 지금 | - Sao? - Có vẻ không ổn lắm. |
[꽈추형] 아니, 이거 아까 내가 힘을 이렇게 막 힘 쓰다 보니까 | - Do lúc khuya bọn anh gắng sức quá thôi. - Phải. |
색깔이 바뀌어 가지고 열받아 가지고 | - Do lúc khuya bọn anh gắng sức quá thôi. - Phải. Và anh bực nên gân máu nổi lên. |
이렇게 우리 핏줄 선 거야 | Và anh bực nên gân máu nổi lên. |
[시영] 근데 좀비가 되는 건 맞아 | Đúng là hai người đang dần thành zombie. - Thật ra thì… - Giờ cũng qua sáu, bảy tiếng rồi. |
지금 벌써 우리 6, 7시간 지났잖아요, 오빠 | - Thật ra thì… - Giờ cũng qua sáu, bảy tiếng rồi. |
[꽈추형] 진짜 우리는 약간 긁히긴 긁혔단 말이야 | Bọn anh bị cào có chút thôi. |
[나래] 그래, 긁힌 정도야 긁힌 정도 | Phải, chỉ bị cào xíu thôi. |
[홍철] 꽉 물린 거 같아 | - Vết cắn sâu vậy mà. - Nhẹ gì mà lòi cả thịt ra. |
긁힌 정도가 아니고 살이 다 튀어나왔는데 | - Vết cắn sâu vậy mà. - Nhẹ gì mà lòi cả thịt ra. |
- 너덜너덜해 - [나래] 아니라니까 | - Nát bét kìa. - Đâu có. - Vì móng tay lũ zombie dài thôi. - Do móng dài đấy. |
손톱이 길어서 그래 | - Vì móng tay lũ zombie dài thôi. - Do móng dài đấy. |
[조나단] 근데 좀비라서 근데 말이 조금 | Mà hai zombie nói hơi nhiều nhỉ. |
너무 많은 거 같아요, 다들 두 분 다 | Mà hai zombie nói hơi nhiều nhỉ. |
[꽈추형] 나는 기운이 좀 떨어지려고 해 가지고 | Do năng lượng của anh chạm đáy rồi. |
내가 말을 하면서 에너지를 챙기려고 하는 거예요 | Anh chăm nói để lấy lại năng lượng. |
- [흥미로운 음악] - [덱스] 기운이 떨어지세요? | - Gì cơ? - Thấy yếu trong người sao? |
- [꽈추형] 배가 고파서 - 배고파서 그래 | - Do anh đói. - Do đói thôi. - Cạn năng lượng… - Do đói. |
저 기운이 다 떨어지면 이제 인간에서 그 경계인 거야 | - Cạn năng lượng… - Do đói. - …là sắp hết chịu nổi đó. - Đói thôi mà. |
- [홍철] 좀비의 경계 - [파트리샤] 경계선이네요 | - …là sắp hết chịu nổi đó. - Đói thôi mà. - Sắp sửa thành zombie. - Ranh giới đó. |
배가 고파서 그렇다고 배 안 고파, 지금? | Anh đói. Mấy đứa không đói à? Bọn này vẫn còn là người, |
[나래] 그리고 우리 아직 사람이니까 | Bọn này vẫn còn là người, - đừng gọi zombie. Nghe gai lắm. - Khó chịu lắm. |
좀비란 얘기 쓰지 마세요 우리 되게 예민해요 | - đừng gọi zombie. Nghe gai lắm. - Khó chịu lắm. |
[딘딘] 근데 좀비 괜찮아? 얼굴이 너무 창백해, 박나래 | Hai zombie ổn không? Mặt chị Na Rae trắng bệch kìa. |
너 이 새끼 자꾸 좀비라 그러면 넌 죽여 버릴 거야, 너 진짜 | Thằng kia, gọi chị là zombie nữa là chị xử cậu đầu tiên đấy. |
너 1순위야, 1순위 | Thằng kia, gọi chị là zombie nữa là chị xử cậu đầu tiên đấy. |
[딘딘] 아니야, 일단 냉정해야 돼 | Không, nghe em đã. Phải giữ cái đầu lạnh. |
[어두운 음악] | |
좀비는 아예 아웃이야 | Zombie là loại khỏi nhóm ngay và luôn. |
- 아, 그래, 그렇지 - [시영] 근데 만약에 | - Ừ, hợp lý. - Lỡ họ thành zombie, ta tính sao? |
변하게 됐을 때 우리 어떻게 할 거예요? | - Ừ, hợp lý. - Lỡ họ thành zombie, ta tính sao? |
아, 그, 봐 봐, 생각해 봐요 | Mọi người nghĩ thử xem. |
[시영] 아니, 나래야 중요한 얘기야 | Na Rae à, chuyện này quan trọng lắm. |
중요한 얘기야 이거 중요한 얘기야 | - Quan trọng thật. - Đừng trốn tránh. |
아, 그러면 우리 다르게 해 우리는 두 명이니까 | Vậy thì tách ra nhé. Hai bọn anh sẽ đi riêng. - Mọi người bỏ thì bọn anh sẽ tự lo. - Đừng bỏ rơi nhau mà. |
자기들이 버리면 우리 둘이 알아서 | - Mọi người bỏ thì bọn anh sẽ tự lo. - Đừng bỏ rơi nhau mà. |
- 각자 생존할게 - [나래] 아니야, 버리지 마 | - Mọi người bỏ thì bọn anh sẽ tự lo. - Đừng bỏ rơi nhau mà. |
[조나단] 근데 이게 좀비가 되면 각자 생존하려고 안 한다니까요? | Nhưng nếu thành zombie rồi, thì anh đâu lo được vậy nữa. |
우리를 물려고 하지 | Anh sẽ muốn cắn bọn em. |
- [홍철] 그치, 먹으려고 하겠지 - 안 물어 | - Ừ, xực luôn. - Không đâu. - Phải tách ra trước lúc đó. - Họ mà thành zombie, |
[시영] 그렇게 변했을 때 어떻게 할 거냐고 | - Phải tách ra trước lúc đó. - Họ mà thành zombie, thì chúng ta làm gì? |
[꽈추형] 아니, 우리는 아니, 우리 | - Bọn anh… - Giờ tách ra luôn là ổn nhất. |
아니, 우리 저번에 좀비가 우리를 보고 모른 체했으니까 | Nhưng hôm qua, zombie không để ý đến bọn anh. - Bọn anh còn giá trị. - Phải. |
- 그럴 때 우리 이용해, 그러면 - [홍철] 그치, 그치 | - Bọn anh còn giá trị. - Phải. |
우리 버리지만 않는다면 내가 해 줄게, 내가 | - Cứ dùng bọn anh đi, đừng bỏ rơi. - Phải. |
[나래] 그래, 우리를 버릴 수 없는 이유는 그거야 | - Cứ dùng bọn anh đi, đừng bỏ rơi. - Phải. - Đừng bỏ bọn anh. - Không bỏ bọn này được đâu. - Đúng đó. - Lỡ bầy zombie kéo tới, |
좀비들 만약에 우글우글 있으면 거기 누가 갈 건데? | - Đúng đó. - Lỡ bầy zombie kéo tới, - thì ai đứng ra? - Có gì cứ bảo bọn anh xử lý. |
[꽈추형] 애매하면 우리 시켜 봐 봐, 혹시나 | - thì ai đứng ra? - Có gì cứ bảo bọn anh xử lý. |
[시영] 이 둘을 안 건드리면 더 좋을 수도 있어 | Nếu lũ zombie không làm gì hai người thì càng tốt. |
앞에 세워 놓으면 | Nếu để hai người ra đứng trước… |
[나래] 무슨 소리야 그거는 인간 방패잖아 | DÙ RỦI RO CAO, GIỮ HỌ BÊN CẠNH CÓ KHI LẠI TỐT HƠN |
[홍철] 그치, 그치 | Đồng ý. |
[딘딘] 그니까 좀 그래도 의기투합을 하자 | Ừ, đồng tâm hiệp lực đến cùng đi. |
조나단 도망가고, 막 | Jonathan đã tự bỏ chạy. |
홍철이 형 나래 누나 밀고 | Anh Hong Chul thì đẩy chị Na Rae. |
내가 볼 때 우리가 리더가 없어, 리더가 | Em nghĩ loạn vậy là vì chúng ta không có đội trưởng. |
리더가 없으니까 꽈추형 혼자 뛰어나가서 죽고 이러는 거야 | Vậy nên Kkwachu Hyung mới một mình lao ra để bị cắn. |
[홍철] 근데 이건 일리가 있습니다 우리 뭐, 아무것도 | Cậu ấy nói có lý. Chúng ta chả có hệ thống gì cả. |
- 체계가 없잖아요 - [덱스, 파트리샤] 맞아요 | Cậu ấy nói có lý. Chúng ta chả có hệ thống gì cả. - Đúng rồi. - Công nhận. |
빨리 저희 리더를 뽑아서 그 리더의 말을 따르는 게 | Mau bầu ra đội trưởng rồi làm theo chỉ đạo của người đó đi. |
[꽈추형] 아니, 내가 제3자로서 얘기할게 | Anh nói khách quan như người ngoài nhé. |
솔직하게 얘기하면 우리 이시영 씨 | Anh nói khách quan như người ngoài nhé. - Si Young ổn đấy. - Đồng ý. |
- [나래, 덱스가 동의한다] - 시영 씨 | - Si Young ổn đấy. - Đồng ý. - Hợp lý. - Si Young. |
여자라고 못 할 게 없는 거야 이거는 맞아, 제일 차분하고 | Là nữ nhưng việc gì cũng làm được. - Cũng là người điềm tĩnh nhất. - Luôn bình tĩnh. |
- [덱스] 가장 침착해요 - [꽈추형] 정말 무겁잖아 | - Cũng là người điềm tĩnh nhất. - Luôn bình tĩnh. Cô ấy rất phù hợp. Một cái đầu lạnh. |
딱 되게 냉정해지잖아 | Cô ấy rất phù hợp. Một cái đầu lạnh. |
[딘딘] 시영이 누나가 해야 돼 | Chị Si Young làm đi. Chị ấy lo hết cho Tsuki và mọi người mà. |
시영이 누나가 츠키도 챙기고 다 챙겼어 | Chị ấy lo hết cho Tsuki và mọi người mà. |
- [흥미로운 음악] - [츠키] 그래, 맞아요 | Chị ấy lo hết cho Tsuki và mọi người mà. Đúng rồi ạ. - Chọn theo số đông đi. - Được. |
[꽈추형] 솔직하게 우리 다수결로 합시다 | - Chọn theo số đông đi. - Được. |
[딘딘] '시영이 누나가 했으면 좋겠다' 손 들어 | - Chọn chị Si Young giơ tay. - Chị… |
저는, 잠깐만요, 저는 | Khoan đã, thật sự chị không tự tin ở vị trí đội trưởng. |
진짜 리더 할 자신은 없고 만약에 리더가 있으면 | Khoan đã, thật sự chị không tự tin ở vị trí đội trưởng. Chị sẽ cố gắng hỗ trợ đội trưởng ở vai trò đội phó. |
제가 부리더를 하면서 정말 열심히 도울게요 | Chị sẽ cố gắng hỗ trợ đội trưởng ở vai trò đội phó. |
[시영] 왜냐하면 나는 약간 그런 부담감이 있어서 | Vì chị thấy hơi áp lực. |
[나래] 아, 근데 난 언니가 했으면 좋겠는데 | Nhưng em muốn chị làm đội trưởng cơ. |
[조나단] 잠깐만요 리더의 조건이 뭔데요? | - Khoan đã, điều kiện ứng tuyển là gì? - Chị mà thấy zombie thì hoảng hồn lắm. |
[시영] 그리고 나는 좀비들이 오면 나는 막 너무 당황을 하니까 | - Khoan đã, điều kiện ứng tuyển là gì? - Chị mà thấy zombie thì hoảng hồn lắm. |
[꽈추형] 우리가 같이 살 수 있게끔 이끌어 주는 거지 | Người có thể dẫn dắt cả đội cùng sống sót. Chỉ vậy thôi. |
다른 건 필요 없어, 지금 | Người có thể dẫn dắt cả đội cùng sống sót. Chỉ vậy thôi. |
[조나단] 제가 한번 해 볼 수 있을 거 같습니다 | Vậy em có thể làm được. |
아, 넌 안 돼 | Cậu không được! |
[덱스] 아, 근데 나단이는 아직 경험이 많이 부족할 거 같아 | Jonathan còn thiếu kinh nghiệm lắm. |
[나래] 너 나도 안 챙겼잖아 동생도 안 챙기고 | KINH NGHIỆM CHUỒN THÌ PHONG PHÚ - Nhưng… - Em ruột mà còn mặc kệ. |
혈육이고 나발이고 너는 | - Nhưng… - Em ruột mà còn mặc kệ. |
엄청난 상황 판단력일 수도 있어 | - Có thể cậu ấy phán đoán tốt. - Phải. |
- [시영] 맞아 - [조나단] 근데 저는 리더로서는 | - Có thể cậu ấy phán đoán tốt. - Phải. Theo em, anh Hong Chul không làm đội trưởng được đâu. |
홍철이 형은 아닌 거 같아요 | Theo em, anh Hong Chul không làm đội trưởng được đâu. |
[나래] 홍철 오빠는 이 오빠는 예비 좀비라고 봐야 돼 | Ông anh này chắc chắn sẽ sớm thành zombie. Không đâu. |
[홍철] 아니야, 아니야 나래가 절 더 잘 알 거예요 | Không đâu. Na Rae hiểu anh rất rõ mà. |
저는 무조건 남녀평등 세계 시민주의 | Na Rae hiểu anh rất rõ mà. - Dĩ nhiên. - Với anh, nam nữ luôn bình đẳng. Là công dân toàn cầu. |
저는 그때그때 누굴 더 챙기고 덜 챙기고 | Anh không lo cho ai nhiều hơn ai. |
이런 게 없고 그냥 각자가 잘하는 게 맞다고 봐요 | Anh không lo cho ai nhiều hơn ai. - Mạnh ai nấy lo. - Biết ngay mà. |
[딘딘] 홍철이 형만 피하면 돼 | - Ai cũng được trừ anh Hong Chul. - Sao ạ? |
- [츠키] 어? - [딘딘] 홍철이 형만 피하면 돼 | - Ai cũng được trừ anh Hong Chul. - Sao ạ? Ai cũng được trừ anh Hong Chul. |
[츠키의 웃음] | Theo chị thì dù còn nhỏ tuổi, |
[시영] 나는 근데 나이가 어리지만 | Theo chị thì dù còn nhỏ tuổi, |
덱스나, 왜냐하면 경험 있으니까 | Dex lại phù hợp, vì nhiều kinh nghiệm. |
그리고 어떻게 해도 딘딘이가 그래도 | Dex lại phù hợp, vì nhiều kinh nghiệm. - Ngoài ra thì DinDin cũng… - Phải, DinDin. |
[나래] 아니, 쟤도요 | Tên nhóc đó không được. |
똥인지 오줌인지 분간을 못 하는 게 | Cậu ấy còn chẳng phân biệt được phân và nước tiểu. |
- 시끄러워, 시끄러워! - [나래] 덱스, 덱스 씨 | - Chị ồn quá đi! - Dex. |
덱스 씨가 한참 동생 아니에요? | Dex nhỏ hơn cậu ấy nhiều, phải không? |
덱스 형, 몇 살인데? | Anh Dex bao nhiêu tuổi vậy? |
[덱스] 스물여덟이요 | Em 28 ạ. |
너 서른둘이잖아 | Cậu 32 tuổi rồi mà. |
야, 근데 왜 이렇게 가오 잡고 있어? 스물여덟이 | Vậy sao cậu ra vẻ nghênh ngang thế? Mới 28 tuổi. |
- [익살스러운 음악] - [출연진들의 웃음] | Vậy mà suốt ngày làm mặt căng, nói giọng trầm. Này! |
[딘딘] 저 새끼가 막 가오 잡고 막 목소리 낮추고, 야! | Vậy mà suốt ngày làm mặt căng, nói giọng trầm. Này! |
저런 사람이 리더가 되면 안 되는 거예요 | - Người như vậy không thể làm đội trưởng. - Cậu mấy tuổi hả? |
[딘딘] 너 몇 년생이야! | - Người như vậy không thể làm đội trưởng. - Cậu mấy tuổi hả? |
[홍철] 어쨌든 우리 중에 | - Dex nhiều kinh nghiệm thực chiến nhất. - Giờ bầu nhé? |
전술 경험이 가장 많은 건 덱스니까 | - Dex nhiều kinh nghiệm thực chiến nhất. - Giờ bầu nhé? Cậu ấy rất khách quan. - Phải. - Vậy cho cậu bạn này làm thủ lĩnh. |
이 친구를 중심으로 앉히고 전술을 짜고 | - Phải. - Vậy cho cậu bạn này làm thủ lĩnh. Cậu ấy đưa ra chiến thuật và Si Young nắm quyền quyết định cuối cùng. |
결정 권한은 우리 어떻게 보면 시영이가 가장 크게 | Cậu ấy đưa ra chiến thuật và Si Young nắm quyền quyết định cuối cùng. |
- 갖고 있는 걸로 하고 - [나래] 근데 시영 언니가 만약에 | Cậu ấy đưa ra chiến thuật và Si Young nắm quyền quyết định cuối cùng. Nếu chị Si Young không duyệt ý kiến nào, |
시영 언니가 오케이 안 하면은 뭐, 리더 말대로 | Nếu chị Si Young không duyệt ý kiến nào, - thì đội trưởng không được ép nhé. - Được. |
- 절대 안 되는 거예요 - [덱스] 그렇죠 | - thì đội trưởng không được ép nhé. - Được. |
- [홍철] 리더 - [나래] 리더, 리더 덱스 | - Đội trưởng là Dex. - Chốt. |
- [파트리샤] 부리더 - [나래] 응, 부리더 | - Đội phó. - Đội phó. - Vậy chị là đội phó. - Được. |
- [덱스] 그러면 부리더를 - [나래] 오케이 | - Vậy chị là đội phó. - Được. |
[덱스] 그리고 저희 행동 대장을 딘딘 형님으로 하죠 | Còn anh DinDin làm chỉ huy hành động nhé? - DinDin à? Đồng ý. - Tuyệt. |
- [꽈추형] 딘딘으로, 난 오케이 - [덱스] 왜냐면은 활약을 | - DinDin à? Đồng ý. - Tuyệt. - Vì anh ấy rất hoạt bát, năng nổ. - Ừ. |
- 너무 많이 해 주셔 가지고 - [나래] 맞아 | - Vì anh ấy rất hoạt bát, năng nổ. - Ừ. |
[딘딘] 행동 대장은 그냥 총알받이 아니야? | Chỉ huy hành động là tốt thí chứ gì? |
[꽈추형] 천재, 천재인데? | - Bia? - Nhảy số nhanh đó. |
- [파트리샤] 멤버들을 지켜 주는 - [꽈추형] 천재인데? | - Anh sẽ bảo vệ các thành viên. - Chê nhé. |
[츠키] 오케이 | Được ạ. |
[의미심장한 음악] | |
[시영] 와, 근데 그렇게 막 전쟁같이 정신없다가 | Ở đó y như chiến trường, |
여기 이렇게 한적하니까 | vậy mà ở đây yên bình quá. |
긴장이 좀 풀리죠? 갑자기 | Đột nhiên đỡ căng hẳn, đúng chứ? Những lúc thế này mới nguy hiểm. |
이럴 때 위험해요 | Những lúc thế này mới nguy hiểm. |
[나래] 어디 뜨뜻한 데 들어가 가지고 | Muốn vào chỗ nào ấm áp ăn một chén cơm quá. |
그냥 밥이나 한 그릇 때리고 싶다, 그냥 | Muốn vào chỗ nào ấm áp ăn một chén cơm quá. - Xỉu mất thôi. - Đói thật đấy. |
[꽈추형] 너무 배고프다 근데 진짜 | - Xỉu mất thôi. - Đói thật đấy. |
- 가방, 우리 진짜 뭐 먹어야겠다 - [조나단] 어, 맞아요 | - Ba lô. Phải lót dạ thôi. - Đúng rồi. |
- [덱스] 이거 아니면 우리 끝이야 - [홍철] 야, 식량 체크하자, 식량 | - Cả gia tài đấy. - Xem có gì. ĐỘI PHÓ SI YOUNG GIỮ BA LÔ NHƯ TÍNH MẠNG! |
[덱스] 이거 아니면 끝이에요, 끝 | ĐỘI PHÓ SI YOUNG GIỮ BA LÔ NHƯ TÍNH MẠNG! |
- 분배를 잘해야 돼요, 이런 거 - [파트리샤의 놀란 숨소리] | - Chia đều mới được. - Thật chứ? - Nhìn kìa. - Toàn món ngon. |
[홍철] 오, 이거 맛있는 것만 남았네? | - Nhìn kìa. - Toàn món ngon. - Có thanh sô-cô-la kìa. - Kẹo nho xanh nữa. |
[나래] 초코바 있다, 초코바 | - Có thanh sô-cô-la kìa. - Kẹo nho xanh nữa. |
[파트리샤] 오, 청포도 있다 청포도 | - Có thanh sô-cô-la kìa. - Kẹo nho xanh nữa. - Cái gì cũng ngon. - Kẹo nho xanh. |
[홍철] 오, 야 맛있는 것만 남았네 | - Cái gì cũng ngon. - Kẹo nho xanh. |
[조나단] 다행이다 물이 많아서 다행이다 | May là có nhiều nước. |
다섯 개 | - Bao nhiêu? - Năm chai. |
[덱스] 이걸로는 하루 이틀 버티기도 힘들어요 | Nhiêu đây thì trụ một, hai ngày cũng khó. |
[홍철] 리더 이거 하나만 먹어도 됩니까? | Đội trưởng, anh ăn một thanh nhé? |
- [익살스러운 음악] - 하나만 드세요, 하나만 | Một thanh thôi đó nha. |
[홍철의 웃음] | Cậu nói không đói mà. |
오, 얘도 지금 화내려 그랬어 | Cậu ấy xém nổi điên đó. |
우리 너무 예민해진 거 아닙니까? | - Ai cũng nhạy cảm quá thì phải. - À thì… |
아, 나이 마흔에 초코바 하나 먹겠다는데 | Anh 40 tuổi rồi, xin có một thanh sô-cô-la thôi. |
[홍철] 어제 그런 밤을 보냈잖아요, 우리가 | Đêm qua chiến đấu khổ sở gần chết. |
- [덱스] 그럴 수 있죠 - 나 너무 힘들었어, 어저께 | - Vậy thì hiểu được. - Anh đuối lắm. |
[덱스] 아니, 이런 걸 많이 먹으면 물이 당기니까 | Vì ăn nhiều mấy thứ này sẽ khát nước. |
- [출연진들이 호응한다] - 그래서 그래요 | - À, thì ra là vậy. - Đúng rồi. |
- 그래서 그래요, 그래서 - [파트리샤] 이거 하나만 먹고 | - À, thì ra là vậy. - Đúng rồi. Vậy chỉ ăn một cái này thôi rồi ngưng. |
그만 먹는 걸로 | Vậy chỉ ăn một cái này thôi rồi ngưng. |
[나래] 근데 사람 진짜 없다 | - Ở đây vắng vẻ thật. - Cho anh một thanh với. |
- [꽈추형] 나도 하나 먹어 보자 - [홍철] 응, 맛있어 | - Ở đây vắng vẻ thật. - Cho anh một thanh với. - Ngon lắm. - Ừ. |
[츠키] 마을 도착하면 쉴 수 있는 곳이 있을까요? | Tới làng rồi thì có chỗ nghỉ ngơi không nhỉ? |
- [딘딘] 좀 씻고 - [차분한 음악] | Muốn tắm rửa quá. |
집 같은 거 있으면 좀 들어가서 문 잠그고 있으면은 | Tìm một căn nhà, vào trong, khóa cửa lại. |
- 씻고 밥을 먹고 싶은데 - [츠키] 그니까요 | Tắm rửa rồi ăn cơm. Phải. Mình chưa được ăn gì cả. |
우리 밥을 안 먹었어 | Phải. Mình chưa được ăn gì cả. |
[나래] 이야, 근데 여기 진짜 조용하다 | Ở đây yên tĩnh thật. |
아무 일도 없었던 거 같아 | Như chưa hề có gì xảy ra. |
[시영] 평화롭다 | Bình yên quá. |
[딘딘] 저기 길이 막혔는데? | Đằng trước đường bị chặn rồi. |
[꽈추형] 막혔다고? | - Bị chặn? - Bị chặn ư? |
- [홍철] 왜 또, 왜 또, 왜, 왜? - [나래] 길이 왜 막혀? | - Lại vụ gì nữa? - Sao lại chặn đường người ta? |
[덱스] 여기서 세워 보세요, 형님 | Dừng xe lại đi, anh DinDin. |
[딘딘] 잠깐만 | - Chờ chút nhé. - Làm sao đây? |
[조나단] 잠깐만, 여기 좀비 있단 얘기 아니에요, 그러면? | Vậy là ở đây cũng có zombie à? Ừ nhỉ? Tức là ở đây có người. |
[꽈추형] 그래 누가 있단 소리잖아 | Ừ nhỉ? Tức là ở đây có người. |
[홍철] 야, 누가 차를 버리고 도망간 거 아니야? | Ai đó bỏ xe lại rồi chạy trốn à? |
[덱스] 헹님 스톱, 스톱, 스톱, 스톱 | Anh dừng xe lại đi. |
[시영] 여기도 왔나 봐 | Có vẻ zombie tới đây rồi. |
저렇게 지금 차 사고 나 있는 거 보니까 | - Xe gặp nạn vẫn ở đó. - Phải. |
[꽈추형] 맞네 저러면 사고가 난 거지 | Đúng rồi. Xảy ra tai nạn tức là ai đó đã đến đây. |
- 사람이 왔다는 소리잖아 - [홍철] 츠키야, 저거 무슨 차야? | Đúng rồi. Xảy ra tai nạn tức là ai đó đã đến đây. Tsuki, xe hãng gì vậy? |
- [츠키] 벤츠, 벤츠 - [나래] 벤츠, 벤츠 좋아, 벤츠 | Mercedes-Benz. Mercedes-Benz? Tuyệt. |
- [홍철] 옆에 있는 거는? - [딘딘] 택배 차 같은데? | - Còn chiếc kế bên? - Xe tải giao hàng. |
[츠키] 택배 차 있어요 | Là xe tải giao hàng. |
[어두운 음악] | GIAO THỰC PHẨM VÀ QUẦN ÁO DỊCH VỤ GIAO HÀNG ROCKET I |
[꽈추형] 사람 안 보여요? 사람 없어요, 사람? | - Có thấy ai không? - Hình như có. |
[덱스] 사람 있는 거 같은데? | - Có thấy ai không? - Hình như có. |
[딘딘] 내가 볼 땐 사고 난 거 같은데 | - Nhìn giống tai nạn. - Thấy gì đó kìa. |
- 저기 머리가 있어 - [츠키] 여자, 여자, 여자 | - Nhìn thấy rồi. - Có đầu người. - Là phụ nữ. - Đầu người? |
[홍철] 어, 보이네 머리 보여, 머리 보여 | CÓ VẺ CÓ NGƯỜI TRONG XE BENZ Thấy rồi, có một cái đầu. |
[덱스] 일단은 사람을 정확하게 확인을 하고 | Lại gần xem người đó thế nào, rồi kiểm tra qua xe tải. |
택배 차를 확인합시다 | Lại gần xem người đó thế nào, rồi kiểm tra qua xe tải. |
[나래] 우리는 아픈 사람들이니까 여기 있을게 | Bọn này nhiễm virus rồi nên ở lại trong xe nhé? |
[딘딘] 근데 이런 거 좀비가 가는 게 낫지 않나? | Việc này để zombie làm không phải tốt hơn à? |
야, 이 새끼야 좀비라고 하지 말라 그랬지? | - Đã bảo đừng gọi là zombie nữa mà. - Phải. |
- [꽈추형] 아, 그러니까 - [나래] 너 아주 나 | - Đã bảo đừng gọi là zombie nữa mà. - Phải. Chị mà thành zombie sẽ táp cậu đầu tiên. |
나 인간성 잃으면 너 먼저 죽일 거야 | Chị mà thành zombie sẽ táp cậu đầu tiên. |
- [덱스] 진정하세요, 누님 - [나래] 아, 예, 예, 죄송합니다 | - Chị bình tĩnh đi ạ. - Vâng, xin lỗi nhé. |
[덱스] 행동 대장 맞네 | Làm chỉ huy hành động là đúng. |
[딘딘] 잠깐만, 잠깐만 아, 앞에 서 | - Khoan. Cậu lên trước đi. - Sợ quá. |
[조나단] 형, 행동 대장 아니에요? | - Anh là chỉ huy mà. - Cậu đi trước đi. |
- [딘딘] 아이, 앞에 서 - [조나단] 아, 예 | - Anh là chỉ huy mà. - Cậu đi trước đi. Vâng. ĐÙN ĐẨY TRÁCH NHIỆM NGAY |
[츠키] 아니, 여자분이 누워 있어 | - Có cô gái đang nằm kìa. - Không có ai trong xe tải. |
[딘딘] 여기는 사람 없어 | - Có cô gái đang nằm kìa. - Không có ai trong xe tải. |
[조나단] 아, 근데 여기 안에 있을 수 있다니까요? | Có khi mở thùng xe thì sẽ có gì đó nhảy ra. |
- [딘딘] 에이, 설마 - [조나단] 열었는데 | Có khi mở thùng xe thì sẽ có gì đó nhảy ra. Không thể nào. |
[딘딘] 죽은 거 같은데? | - Hình như cô ấy chết rồi. - Thật sao? |
[조나단, 파트리샤의 놀란 소리] | - Hình như cô ấy chết rồi. - Thật sao? |
[츠키] 어? 물렸는데? | VẾT THƯƠNG CÓ VẺ DO ZOMBIE. LẼ NÀO Ở ĐÂY CŨNG CÓ? Cô ấy bị cắn. Cô ấy đeo đồng hồ Rolex. |
- [딘딘] 근데 롤렉스 차고 있어 - [어두운 음악] | Cô ấy đeo đồng hồ Rolex. Thật ạ? |
[파트리샤] 되게 비싼 건데 저거 시계만 뺄 수 있나? | Mẫu đó mắc lắm. - Cô ấy bị cắn. - Lấy đồng hồ được chứ? |
[츠키] 어? 아니, 가방도 샤넬이야 | - Cô ấy bị cắn. - Lấy đồng hồ được chứ? Túi cũng là túi Chanel đấy. |
[덱스] 형님, 혼자 괜찮으시죠? | Anh ở lại đây một mình được chứ? |
- [나래] 오빠 - [덱스] 형님 | - Anh ơi. - Anh. |
- 일로 와, 이리 와 - [나래] 오빠, 어디 가 | - Lại đây. - Anh đi đâu? - Mau lại đây. - Lại đây. |
- 어디 가, 이리 와, 이리 와 - [꽈추형] 이리 와, 이리 와 | - Mau lại đây. - Lại đây. - Anh lại đây. Đi đâu thế hả? - Lại đây mau. |
[나래] 어디 가, 일로 오라니까? | - Anh lại đây. Đi đâu thế hả? - Lại đây mau. - Lại đây đi. - Quên mất tiêu. |
- 와, 일로 와, 이리 오라고 - [홍철] 깜빡했어 | - Lại đây đi. - Quên mất tiêu. - Em bảo lại đây. - Anh… |
- 내가… - [나래] 아, 오라고 | - Em bảo lại đây. - Anh… - Lại đây. - Nhận nhầm đồng bọn. |
[홍철] 같은 건 줄 알았어, 나랑 | - Lại đây. - Nhận nhầm đồng bọn. - Nói nhảm gì vậy? - Tưởng mình như nhau. |
- 나랑 같은 건 줄 알았어 - [나래] 빨리 와, 빨리 오라고 | - Nói nhảm gì vậy? - Tưởng mình như nhau. - Ở lại đây đi. - Lại đây. |
- 어디 가? - [홍철] 어때? 어때? | - Anh đi đâu? - Sao rồi? |
[딘딘] 일단 샤넬 빼 일단 샤넬 빼 | - Lấy túi. - Lấy túi Chanel trước đi. Đồng hồ nữa. |
- [파트리샤] 시계도… - [츠키] 어? | Đồng hồ nữa. Gì thế? |
[놀란 숨소리] 움직여, 움직여 | - Cái này… - Cô ấy động đậy. |
- [좀비의 괴성] - [딘딘] 오! | |
[츠키의 비명] | Sợ quá đi. |
[홍철] 야, 이거 봐, 변해 저기 변하잖아, 변하잖아 | Sợ quá đi. - Đang biến thành zombie. - Gì vậy? |
[덱스] 일단 빠지자, 빠지자 파트리샤 | - Rời khỏi đây thôi. - Mau lên. - Có thắt dây an toàn. - Mau lên! |
[딘딘] 아니야, 근데 일단 벨트 해서 못 나와 | - Có thắt dây an toàn. - Mau lên! - Không ra ngoài được đâu. - Thắt dây rồi. |
벨트 해서 못 나와 | - Không ra ngoài được đâu. - Thắt dây rồi. |
[시영] 이거 지금 열어 봐요 | Mở thùng xe ra xem. |
- [덱스] 잠깐만요, 누님 - [홍철] 야, 거기, 거기 조심해 | - Khoan đã chị. - Bên đó cẩn thận. |
[조나단] 아, 열지 마, 열지 마 일단 열지 마세요 | Đừng mở ra. |
- [파트리샤] 없어, 오, 오 - [홍철] 오, 야, 뭐 많다 | - Không có zombie. - Nhiều đồ quá. Tuyệt. |
[파트리샤] 와, 진짜 많다, 뭐가 | Nhiều hàng thật. ĐẦY VẬT PHẨM SINH TỒN |
[츠키] 와, 물 있어 | Có nước! |
[좀비들의 괴성] | ÔI… ANH ẤY ĐÃ HY SINH VÔ NGHĨA |
[딘딘] 오! 오, 택배 있어 | - Đầy ắp hàng luôn. - Gì vậy? |
- [나래] 뭐야, 뭐야 - [파트리샤] 와, 진짜 많다, 뭐가 | - Đầy ắp hàng luôn. - Gì vậy? - Nước. - Lấy đi có sao không? |
[꽈추형] 막 들고 와도 돼 근데, 이거? | - Nước. - Lấy đi có sao không? |
- 막 들고 와도 돼? - [흥미로운 음악] | Lấy đi được à? Đưa anh. |
아니, 일단, 일단은 | Bây giờ… |
야, 리더 | Này, đội trưởng! |
[나래] 날라, 날라, 날라, 날라 야, 빨리 줘 | Mang hết qua đây. Mau lên. |
[덱스] 잠깐, 잠깐만 | Khoan đã. |
[홍철] 막 갖고 오지 말자 | - Đừng lấy đại. - Thêm đi. |
[나래] 오케이! | Quăng lên. Tuyệt. |
[꽈추형] 이렇게 다 들고 와도 돼? | - Lấy hết có sao không? - Vậy là trộm đấy. |
[홍철] 야, 이거 절도야, 절도 | - Lấy hết có sao không? - Vậy là trộm đấy. |
아, 잠깐만요 아니, 아니, 잠깐만요 | Khoan. Gượm đã. |
[나래] 라면! 라면! 라면! 라면! | Mì gói! MAY QUÁ! CẦM CỰ ĐƯỢC ÍT LÂU NỮA RỒI Mì gói! |
[나래, 츠키] 라면! | Mì gói! Mì gói! |
[딘딘] 누나, 막 들고 가면 안 돼 | Không được lấy đi đâu. |
[꽈추형] 아니 우리 게 아니잖아, 이게 | Đâu phải của chúng ta. |
[시영] 아니, 지금 이런… | - Nhưng tình thế lúc này… - Xét tình hình thì… |
- [츠키] 근데 지금 이 상황에서 - [시영] 이런 세상에 | - Nhưng tình thế lúc này… - Xét tình hình thì… |
[덱스] 일단 옷만 위주로 한번 챙겨 보죠, 옷 | Tập trung lấy quần áo thôi. |
[좀비의 괴성] | CÓ THỂ GẶP NGUY NẾU MẢI VÉT HÀNG |
[딘딘] 피 묻은 옷을 갈아입을 수 있는 것들 좀 챙기고 | Lấy quần áo để thay đồ bị dính máu đi. |
[덱스] 제가 올라가서 좀 필요해 보이는 걸 내려 드릴게요 | Em sẽ lên xe rồi chuyền xuống những thứ cần lấy. |
[츠키] 좋아요 | - Được. - Được. |
[딘딘] 오, 옷이다 옷이다, 옷이다 | - Áo kìa. - Khoan đã. |
- [꽈추형] 동물 잠옷이야, 이거 - [흥미로운 음악] | Đồ ngủ hình thú. |
[홍철] 야, 이거 야, 이게 필요하겠어, 이게? | Cái này có cần không? |
[덱스] 이거는 좀비한테 안 물릴 수 있을 거 같은데 | Mặc vào sẽ không bị zombie cắn vào người. |
[츠키] 너무 타이트하다 | Chật quá. |
[파트리샤] 근데 엉덩이를 닫으셔야 돼요 | Chật quá. Phải kéo khóa ở mông. |
여기를 닫으셔야 돼 | KHÔNG PHẢI ĐẾN ĐÂY ĐỂ NỘI SOI ĐẠI TRÀNG ĐÂU |
이렇게 | Buộc thế này. Dù sao thì mặc đẹp cũng không thừa. |
어쨌든 잘 입어야 되는 것도 맞으니까 | Buộc thế này. Dù sao thì mặc đẹp cũng không thừa. |
[딘딘] 가방 빼 봐, 가방 빼 봐 그래그래, 잘했어 | Lấy túi đi. - Đúng rồi, tốt lắm. - Ôi trời. |
- [나래] 오빠, 샤넬이잖아 - [딘딘] 뭐 들어 있어? | - Đúng rồi, tốt lắm. - Ôi trời. - Túi Chanel. - Có gì trong đó? |
필요한 것만 꺼내, 필요한 것만 | Cái gì cần hãy lấy. |
[홍철] 야, 메이크업 도구 같은 거 필요한 사람 없지? | Đâu ai cần đồ trang điểm nhỉ? |
- [파트리샤] 아, 메이크업 - [딘딘] 혹시 몰라, 왜냐하면 | - Đồ trang điểm ạ? Lấy đi. - Biết đâu lại cần. |
피 같은 것도 좀 지우고 해 가지고 | Có thể dùng để che vết máu. |
[나래] 그러면은 이거 가방은 좀 들고 오기 뭐하니까 | Lấy túi đi luôn thì thấy có lỗi quá. |
- 화장품만, 화장품만 - [파트리샤] 화장품만 | - Chỉ lấy đồ trang điểm thôi. - Vâng. |
- [나래] 그래그래 - [덱스] 이거 뭐야, 샤넬 백이야? | - Được rồi. - Gì đây? Túi Chanel? |
- [파트리샤] 샤넬, 샤넬 - [덱스] 아이, 누님 | BÁN ZOMBIE MÊ TÚI HIỆU BỊ KHIỂN TRÁCH |
[나래] 내가 챙긴 게 아니고 | BÁN ZOMBIE MÊ TÚI HIỆU BỊ KHIỂN TRÁCH |
샤넬 백은 좀 그렇지? | - Lấy luôn túi thì kỳ lắm. - Vô liêm sỉ quá. |
- [파트리샤] 너무 양심이 없다 - [나래] 그래그래 | - Lấy luôn túi thì kỳ lắm. - Vô liêm sỉ quá. |
[긴장되는 음악] | |
[나래] 안의 화장품은 저희가 금방 쓰고 돌려드릴게, 괜찮아 | Chúng tôi dùng đồ trang điểm xong sẽ trả lại cho chị. Không sao đâu. |
[파트리샤] 아, 죄송해요 | - Xin lỗi nhé. - Áy náy quá. |
- [나래] 나와, 나와, 나와 - [딘딘] 어? 잠깐만 | - Xin lỗi nhé. - Áy náy quá. - Đi thôi. - Khoan. |
이럴 때 없어, 뒤에 봐 뒤에 봐, 좀비가 와, 좀비가 | Không có thời gian lấy đồ đâu. Nhìn đằng sau kìa. - Zombie kéo tới rồi! - Không! |
- [긴장되는 음악] - [출연진들이 놀란다] | - Zombie kéo tới rồi! - Không! |
뒤에 봐, 뒤에 봐 좀비가 와, 좀비가 | Nhìn kìa. Zombie kéo tới rồi! - Tiêu rồi! - Đi mau! |
[출연진들이 놀란다] | - Tiêu rồi! - Đi mau! |
- [시영] 잠깐만 - [홍철] 저거부터 옮겨야 돼 | - Tiêu rồi! - Đi mau! - Khoan đã. - Phải dời xe trước. |
- 저거부터, 저 차부터 옮겨야 돼 - [꽈추형] 닫을까, 이거를? | KHẨN CẤP! HỌ PHẢI DỌN ĐƯỜNG Đóng cửa lại nhé? |
[홍철] 노출됐어 노출됐어, 노출됐어 | Bị zombie phát hiện rồi. |
[딘딘] 이거를 좀 이쪽으로 밀자 | Đẩy xe này qua sát lề đi. |
[홍철] 뒤로 미는 게 낫겠지? | - Đẩy lùi dễ hơn chứ? - Tránh ra. |
[저마다 다급해한다] | - Đẩy lùi dễ hơn chứ? - Tránh ra. |
[홍철] 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[덱스] 일단 어어, 밀린다, 밀린다 | Đi thẳng. Đẩy được rồi. |
- 밀린다, 밀린다 - [딘딘] 빠질 수 있지? | - Đừng mạnh quá. - Xe có thể rơi xuống. |
- [나래] 기다려 봐, 기다려 봐 - [홍철] 이 정도? | - Đừng mạnh quá. - Xe có thể rơi xuống. - Chờ chút. - Tới đây? CHỈ CẦN DỜI XE TẢI NỮA LÀ THOÁT ĐƯỢC |
[딘딘] 됐어, 됐어, 됐어 멈춰, 멈춰 | CHỈ CẦN DỜI XE TẢI NỮA LÀ THOÁT ĐƯỢC |
[나래] 어, 멈춰, 멈춰, 멈춰 | Dừng lại. |
- [홍철] 나래야, 빨리 타, 나래야 - [딘딘] 타, 타 | - Na Rae, lên mau. - Được rồi chứ? - Na Rae, lên xe đi. - Lên xe. |
타, 타, 저거 타, 저거 타 | - Na Rae, lên xe. - Chị lên xe đó. |
- [덱스] 가자, 가자 - [홍철] 여기 타 | - Na Rae, lên xe. - Chị lên xe đó. - Đi thôi. - Lên xe này. |
- [시영] 빨리 와! - [홍철] 나래야 | - Mau lên! - Na Rae! |
[나래] 오빠, 이 새끼들이 우리 버리고 가는 거 아니야? | Anh ơi, có khi nào họ bỏ mình không? |
[꽈추형] 그니까, 아씨 | - Bởi vậy. Thật tình. - Có gì sai sai rồi. |
[나래] 아씨, 이거 잘못된 거 같은데 | - Bởi vậy. Thật tình. - Có gì sai sai rồi. |
- [홍철] 야! - [딘딘] 앉아, 앉아 | - Này! - Ngồi xuống. |
- [홍철] 야, 온다, 온다, 온다 - [덱스] 온다, 온다 | - Zombie tới. - Sắp tới rồi. |
[홍철] 야, 이거 뭐야, 근데 여기까지 왔다고? | Thật hả? Zombie lội bộ tới tận đây luôn? |
[꽈추형] 수동이야, 또 이거 | - Xe này là xe số tay. - Vậy à? |
미안해 이걸 타고 가야 되는데, 우리는 | Xin lỗi. Chúng tôi phải lái đi. |
[홍철] 오! | |
- [시영] 운전할 수 있겠어? - [딘딘] 따라와, 따라와 | - Anh lái được không? - Đi theo xe bọn em. |
[홍철이 웃으며] 딘아 밟아, 밟아, 밟아 | DinDin à, đạp ga đi. |
- [시영] 왜? 오빠 - [홍철] 아니, 혹시나 | - Anh sao vậy? - Đề phòng thôi. |
[시영] 떨어트려 놓게? | Anh định bỏ họ à? |
[나래] 우리 데려가! | Chờ bọn này với! |
아, 뭐야, 야! | Giở trò gì vậy? Này! |
[좀비가 그르렁거린다] | |
[괴성] | |
[홍철이 웃으며] 야 마음이 훨씬 편하다 | Này, anh thấy nhẹ nhõm hẳn. |
[꽈추형] 야, 저기 좀 봐 진짜 버리면 안 돼! | Nhìn họ kìa. Không được bỏ bọn anh! |
[홍철] 저거 봐 깜빡이도 이상하게 켜잖아 | Thấy không? Anh ấy cứ để xi nhan, kỳ quá. |
상태가 안 좋아 | Do không tỉnh táo đấy. |
[홍철의 웃음] | |
[차분한 음악] | |
[덱스] 날이 너무 추워져요, 형님 | Trời lạnh hơn nhiều rồi. |
[홍철] 이야, 진짜 해 떨어지니까 너무, 너무 쌀쌀하다 | Mặt trời lặn nên bắt đầu se lạnh rồi. |
[츠키] 배고파, 배고파 | Em đói quá. |
[딘딘] 사람 있어, 사람 | Có người kìa. |
- [츠키] 사람 있어요? 어? - [의미심장한 음악] | Có người ạ? |
[홍철] 오… | |
마을이네 | Tới làng rồi. |
- [덱스] 여기 누구 있다 - [홍철] 오 | Có người ở đây. |
[꽈추형] 우리 끝까지 따라간다 끝까지, 야, 이놈들아 | - Bọn này sẽ đi theo đến cùng. - Phải. |
[나래] 이씨 오, 뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야 | Thật tình. Gì vậy? |
- [덱스] 앞에 누가 지키고 있다 - [청년회장] 스톱, 여기 스톱! | - Có người đứng gác. - Dừng lại. Dừng xe lại! |
[나래] 못 들어가는 거 아니야? | Lỡ không cho vào thì sao? |
- [꽈추형] 아니, 잠시만, 멈추래 - 잠시만 멈추래, 멈추래 | - Xem nào. Dừng lại. - Họ bảo dừng lại. |
- [꽈추형] 사람 나왔는데? - [나래] 어떡해 | - Có người ngoài đó. - Tính sao đây? |
아, 어떡해, 오빠 우리 걸리는 거 아니야? | Làm sao đây? Lỡ ta bị phát hiện thì sao? |
[청년회장] 스톱, 스톱, 스톱 스톱, 스톱, 잠깐만 | Dừng lại. Chờ chút nào. |
[홍철] 안녕하세요! | Xin chào. |
[청년회장] 뭐여, 이게 | Chuyện gì vậy? |
[홍철] 여긴 안전한 거죠? | Ở đây an toàn, đúng không ạ? |
[청년회장] 다 내려 봐요 내려 봐요, 내려 봐요 | - Tất cả xuống xe đi. - Vâng. |
[남자] 어서 온 겨? | Mọi người từ đâu đến? |
- [홍철] 저희 서울에서 왔습니다 - [남자] 서울에서? | - Seoul ạ. - Seoul ạ. - Seoul ư? - Vâng. |
[시영] 오, 감사합니다 | Cảm ơn mọi người. |
- [남자] 아, 잠깐, 잠깐 - [청년회장] 어디 가요 | Cảm ơn mọi người. - Đợi đã, cô lại đây đi. - Lại đây chút. |
[남자] 잠깐만 이쪽으로, 이쪽으로 | - Đợi đã, cô lại đây đi. - Lại đây chút. |
[어두운 음악] | |
오빠, 오빠, 약간… | Anh à, cứ giả bộ… |
- [꽈추형] 어떻게, 왜 - 약간 좀 덜떨어진 척해 | - Làm gì? - Cứ giả ngốc đi. - Giả ngốc à? Được. - Đừng để lộ anh là bác sĩ. |
- [꽈추형] 덜떨어진? 알았어 - 의사인 거 티 내지 말고 | - Giả ngốc à? Được. - Đừng để lộ anh là bác sĩ. |
[나래] 누가 봐도 좀 이상하잖아 | Ta trông hơi khác người mà. |
[덱스] 아유, 안녕하세요 저희 서울에서 온 사람들인데 | - Chào chú, bọn cháu từ Seoul đến. - Vậy à? |
- [남자] 아, 그려요? 반가워요 - [덱스] 아, 예, 예, 반갑습니다 | - Chào chú, bọn cháu từ Seoul đến. - Vậy à? - Rất vui được gặp. - Vâng, hân hạnh ạ. |
[청년회장] 야구하다 온 겨? | - Cậu chơi bóng chày à? - Vâng. |
[인사하는 소리] | - Trưởng làng. - Chào chú. - Chào chú. - Rất vui được gặp. |
[남자] 아니, 근데 여긴 뭔 일로 온 겨? | Mà các vị tới đây làm gì? |
[홍철] 아니, 저희가 끔찍한 일이 있어 가지고 | Chúng tôi vừa gặp chuyện kinh khủng, nên muốn lánh nạn ở một ngôi làng an toàn. |
안전한 마을로 좀 피신 온 건데요 | Chúng tôi vừa gặp chuyện kinh khủng, nên muốn lánh nạn ở một ngôi làng an toàn. |
[어두운 음악] | CHUYỆN KINH KHỦNG Ư? CÓ VẺ LẦN ĐẦU HỌ NGHE |
여, 여기는 별일 없는 거죠? | - Ở đây vẫn bình yên nhỉ? - Ừ. |
[남자] 아니, 근데 이게 우리 마을이 말이여 | Nhưng làng chúng tôi không cho người lạ vào đâu. |
외지인을 받지를 않는디 | Nhưng làng chúng tôi không cho người lạ vào đâu. |
외지인을 받지를 않는디 | KHÔNG CHO NGƯỜI LẠ VÀO? CÀNG TỐT! |
- [홍철] 청정 마을이야 - [츠키] 와, 최고인데? | - Làng này chưa nhiễm. - Tuyệt quá. |
[덱스] 여기 연예인들 아시죠? 여기 | Các chú biết những nghệ sĩ này chứ? |
연예인들, 연예인들 | - Hân hạnh. - Người nổi tiếng cả đó. |
- [남자] 연예인들? - [덱스] 다 연예인들이에요 | - Hân hạnh. - Người nổi tiếng cả đó. Nghệ sĩ cả đấy ạ. KHÔNG CÓ CHỨNG MINH THƯ… THÌ DÙNG BỘ MẶT VẬY |
- [나래가 인사한다] - 연예인들, 연예인, 연예인 | KHÔNG CÓ CHỨNG MINH THƯ… THÌ DÙNG BỘ MẶT VẬY |
연예인, 여기 배우분 계시고 | Nghệ sĩ. Chị ấy là diễn viên. |
[남자] 난 쌩판 모르겄는디? | - Diễn viên? - Tôi chưa từng thấy. |
[덱스] 아, 연예인 여기 TV에서 막… | Họ hay lên TV lắm. |
[남자] 난 연예인 쌩판 모르겄는디 | Tôi chẳng nhận ra ai ở đây cả. |
- [청년회장] 박, 박나래, 박나래 - 맞아요 | - Park Na Rae. - Đúng rồi ạ. |
[나래] 저 '나 혼자 산다' 나오고, 예, 예 | Tôi tham gia show Tôi Sống Một Mình. - Phải. - Cậu ấy trong Hai Ngày Một Đêm. |
[청년회장] 여긴 저, '1박 2일'… | - Phải. - Cậu ấy trong Hai Ngày Một Đêm. |
- [딘딘] 예, 저, 저, 예, 예 - [나래] '1박 2일'은 여기, 여기 | - Vâng. - Cậu ấy ở Hai Ngày Một Đêm. |
[딘딘] 딘딘입니다 | - Cháu là DinDin. - Ra vậy. |
[저마다의 대화하는 소리] | KIỂU NÀY LÀ PHẢI MẶT DÀY |
- [홍철] 무한도전! - [나래] 도전! | - Thử Thách Cực Đại! - Cực Đại! |
- [흥미로운 음악] - [함께 웃는다] | Nhưng mà… HƠI XẤU HỔ NHƯNG THÀNH CÔNG! |
형님, 형님, 형님 | HƠI XẤU HỔ NHƯNG THÀNH CÔNG! |
저 빌리라고 하는 | Cháu hoạt động trong nhóm nhạc Billlie. |
[홍철] 엄청 귀여워 | Em ấy đáng yêu lắm. |
- [꽈추형] 보여 줘! - [츠키] 오케이 | - Nhảy cho họ xem nào! - Tuân lệnh. |
- [덱스] 한 박자 쉬고 - [출연진들의 탄성] | Một, rồi hai nhịp. |
[홍철] 너무 귀여워 | |
[남자] 맞아, 맞아, 맞아, 맞아 | THÔNG TIN: TSUKI LÀ VŨ CÔNG CHÍNH CỦA NHÓM NHẠC NỮ BILLIE |
♪ GingaMinga, GingaMingaYo ♪ | ĐƯỢC BIẾT NHIỀU NHẤT QUA VIDEO "GINGAMINGAYO" |
- [나래] 아, 이장님 아시네 - [남자] 맞아, 맞아 | VỚI HƠN 10 TRIỆU LƯỢT XEM… (XEM THÊM) |
- [꽈추형] 통과, 통과? - [조나단] 얘는 비욘세, 비욘세 | - Thông qua? - Còn đây là Beyoncé. |
[파트리샤] 아, 저요? 비욘세입니다 | - Cháu sao? - Nhảy nào. - Cháu sao? - Nhảy nào. |
[출연진들의 환호] | - Cháu sao? - Nhảy nào. |
[청년회장] 아유, 좋아 | Ối chà. Nhảy đẹp quá! |
- [덱스] 잘한다, 잘한다! - [청년회장] 아유, 좋아 | JAY-Z CŨNG PHẢI HÁ HỐC MỒM CHO XEM |
- 잘하네, 잘하네 - [덱스] 잘한다! | Làm tốt lắm. - Cho chúng tôi vào nhé. - Đi thôi! |
- [홍철] 가자! - [남자, 청년회장이 제지한다] | - Cho chúng tôi vào nhé. - Đi thôi! - Khoan! - Khoan! |
- 가자! - [남자, 청년회장이 제지한다] | Đi thôi! - Khoan! - Khoan! Dừng lại. |
- [청년회장] 스톱, 스톱, 스톱 - [남자] 잠깐, 잠깐, 잠깐 | - Khoan! - Khoan! Dừng lại. |
근데 말이여, 아무리 생각해도 | Nghĩ kỹ thì không thể cho mọi người vào. |
- 우리는 안 될 거 같아, 곤란혀 - [츠키] 왜요, 왜요? | Nghĩ kỹ thì không thể cho mọi người vào. - Tại sao ạ? - Không được. |
[남자] 왜 이렇게 시끄러운 겨! 이 마을 조용한 거 안 보여? | Vì ồn quá chứ sao. Làng người ta đang yên tĩnh. |
[어두운 음악] | CỐ HẾT CỠ MÀ DÂN LÀNG VẪN KHÔNG CHỊU MỞ LÒNG |
여기는 저, 우리 마을 이장 | Đây là trưởng làng này. |
[출연진들의 깨닫는 탄성] | CHÀO HỎI NGƯỜI QUYỀN LỰC CỦA LÀNG TRONG MUỘN MÀNG |
[이장] 부담스럽게 그런 걸 뭣 하러 말혀, 아이고 | CHÀO HỎI NGƯỜI QUYỀN LỰC CỦA LÀNG TRONG MUỘN MÀNG Nói chuyện đó ra làm gì? Thật tình. |
- 아니여 - [나래] 인상이 너무 좋으셔 | - Đừng để ý. - Chú có vẻ rất tốt bụng. |
[홍철] 그래도 들어가서, 예 | Hay chúng ta vào trong đi. |
[조나단] 같이 얘기 좀 저희 진짜 힘들었어요 | Rồi cùng nhau tán gẫu. - Không được. - Bọn cháu đã rất khổ sở. |
- 좀비들 막 나타나 가지고 아까도 - [긴장되는 음악] | Zombie khắp nơi. Lúc nãy cũng gặp. - Gì cơ? - Chúng dí ghê quá. |
[꽈추형] 뭘 좀비야 뭔 좀비를 봐, 뭐 안 봤어 | - Zombie gì? Có thấy gì đâu. - Không có. |
- [나래] 아니, 아니, 아니 - [꽈추형] 뭐 안 봤어, 우리는 | Không có gì đâu ạ. - Chúng ta có thấy gì đâu. - Chưa hề gặp zombie ạ. |
좀비를 만나지가 않았어요, 예, 예 | - Chúng ta có thấy gì đâu. - Chưa hề gặp zombie ạ. …THEO LỜI HAI BÁN ZOMBIE |
[시영] 이장님, 저희가 안 좋은 일을 당해서 | Trưởng làng, bọn cháu gặp chuyện không may nên phải chạy trốn tới tận đây. |
지금 여기까지 도망쳐 왔는데 | Trưởng làng, bọn cháu gặp chuyện không may nên phải chạy trốn tới tận đây. |
사실 저희 잠도 못 자고 며칠 동안 먹지도 못했거든요? | Bọn cháu thật sự không ăn, không ngủ mấy ngày rồi. |
물이랑 이런 것도 거의 정말 생존에 필요한 몇 병만 있어서 | Bọn cháu chỉ còn vài chai nước để cầm cự thôi. |
조금만 정말 아량을 베푸셔 가지고 | Mong chú thương tình giúp bọn cháu. |
[이장] 안 되는디 우리 청정 마을인디 | Không được, làng này chưa bị nhiễm. |
[시영] 다 여기 자식 같은 친구들이거든요 | Mấy bạn này đều cỡ tuổi con chú. Tsuki, em mấy tuổi? |
여기 츠키는 몇 살이지? | Mấy bạn này đều cỡ tuổi con chú. Tsuki, em mấy tuổi? |
- [츠키] 저 스물하나요 - [시영] 예 | - Cháu 21 tuổi ạ. - Phải. |
우리 하룻밤만 재워 주시면 안 될까요? | Cho bọn cháu tá túc một đêm thôi nhé? |
[청년회장] 그, 그럼 잠깐만 | Chờ một lát. |
[이장] 그럼 말이여 | Nếu vậy thì… |
어, 그럼 말이여 | Vậy thì giờ… |
한 발짝도 움직이지 말고 가만있어잉 | các vị đừng động đậy, đứng yên tại chỗ cho tôi. |
움직이지 말고 여기 가만있어 가만있어, 어 | - Đừng nhúc nhích. Đứng yên đó. - Vâng. - Đứng yên đó. - Vâng. |
자, 가자, 가자 | - Đi thôi. - Ở yên đây nhé. |
넘어오면 안 되는 겨, 어 | Đừng bước qua chỗ này. - Vâng. - Được. |
[청년회장] 기다려, 어 | Chờ ở đó nhé. |
[딘딘] 여기, 여기 좀 가려 봐 | Đứng đây ngụy trang chút đi. |
가려 봐, 저기 좀 이걸로… | Che chỗ dính máu lại. |
다크서클이랑 이런 것 좀 가려 봐 | - Nhưng… - Trang điểm che quầng thâm mắt đi. AI NHÌN CŨNG THẤY HỌ ĐÁNG NGHI NÊN PHẢI CHỈNH TRANG GẤP |
- [조나단] 가려야 돼 - [딘딘] 너무 꼴 뵈기 싫어, 지금 | AI NHÌN CŨNG THẤY HỌ ĐÁNG NGHI NÊN PHẢI CHỈNH TRANG GẤP |
- 다크서클 심각해 - [덱스] 야, 뭐 하는 거 같잖아 | - Ta nhìn mờ ám quá. - Không có sinh khí. |
- 앞에 봐, 앞에 봐, 앞에 봐 - [딘딘] 생기가 없어 | - Ta nhìn mờ ám quá. - Không có sinh khí. - Nhìn trước. - Đứng im! |
- 예! - [덱스] 갔다 오세요! | - Vâng. - Đánh má hồng. Chú đi rồi quay lại nhé! |
[딘딘] 왜냐하면 너무 생기가 없어 | Nhìn chị thiếu sức sống quá. |
- [꽈추형] 다크서클 너무 심하다 - [딘딘] 오, 너무 심각해, 지금 | - Mắt em ấy thâm quá. - Ồ, thâm thật. |
[조나단] 형, 저 이거 가려서 이거 안 보이죠? | Em che lại rồi. Không thấy nữa nhỉ? |
아, 가렸어 | Phải che kỹ. |
- [홍철] 피 같은 거? - [조나단] 예, 피 같은 거 | - Chỗ dính máu? - Vâng. |
[나래] 오빠, 이리 봐, 이리 봐 | TÔ SON LỐ LÀ MỆT ĐÓ |
- [흥미로운 음악] - 내가 오빠 티 안 나게 해 줄게 | - Em sẽ làm cho anh thật tự nhiên. - Ừ. |
- [딘딘] 좀 그걸 가려, 어, 좀 - [꽈추형] 티가 더 날 거 같은데 | - Che chỗ đó lại luôn. - Vậy còn lộ hơn ấy. - Trang điểm thêm đi. - Vậy… |
[조나단] 더 가려야 돼 | - Trang điểm thêm đi. - Vậy… |
- [나래] 이게 뭔지 알지? - [꽈추형] 이거 뭐야? | - Anh giống ai biết không? - Ai? Heo Sung Tae trong Trò Chơi Con Mực. |
[나래] '오징어 게임'에 나온 허성태처럼 이렇게 분장하면 | Heo Sung Tae trong Trò Chơi Con Mực. - Không nhận ra đâu. Giống hình xăm. - À, hình xăm. |
- 전혀 몰라, 타투처럼 - [덱스] 타투, 타투? | - Không nhận ra đâu. Giống hình xăm. - À, hình xăm. VẼ ĐÈ LÊN ĐƯỜNG GÂN MÁU |
야, 품바인데? 품바 | Giống lợn Pumbaa. |
[츠키] 사람 같아, 사람 같아 | - Giống người rồi. - Được rồi. |
[홍철] 야, 이거 개 옷 아니야? | Đó là áo cho chó mà? |
[덱스] 아, 개, 개 옷인데? | - Đúng là áo cho chó. - Em trông thế nào? |
[시영] 너무너무, 너무 괜찮아 | Vô cùng ổn. |
[나래] 나 괜찮아? | - Em ổn rồi à? - Ừ. |
- 안 무서워? 오케이 - [츠키] 안색이 안 좋아 보여 | THÔNG TIN THAM KHẢO: ĐÂY LÀ BÁC SĨ TIẾT NIỆU Cứ để yên vậy đi. |
[나래] 여기 잡지 마 잡지 말고 이렇게 | Cứ để yên vậy đi. - Trông ổn rồi. - Gân máu nhìn ổn chưa? |
- 혈관 괜찮아? - [파트리샤] 응, 응 | - Trông ổn rồi. - Gân máu nhìn ổn chưa? Lạnh quá đi. Muốn vào đó liền ghê. |
[홍철] 야, 근데 너무 춥다 아, 너무 추워 | Lạnh quá đi. Muốn vào đó liền ghê. |
빨리 좀 들어갔으면 좋겠는데 어디 가신 거야, 이장님 | Lạnh quá đi. Muốn vào đó liền ghê. Trưởng làng đi đâu mất rồi? |
[덱스] 아, 일단 들어가야 되니까 최대한 협조하고 | Nhất định phải vào được làng. Cố gắng hợp tác đi. |
[어두운 음악] | |
[부스럭거리는 소리] | |
- [조나단] 배고파 - [홍철] 아, 배고파 | - Chú ấy đâu rồi? - Đói quá. - Đói thật. - Thấy mì gói càng đói bụng. |
[꽈추형] 라면 보니까 배고프다, 진짜 | - Đói thật. - Thấy mì gói càng đói bụng. |
[홍철] 아유, 생라면이라도 먹자 | Ăn mì sống luôn đi. |
[츠키] 우아 그렇게 먹을 수가 있어요? | Ăn vậy cũng được ạ? |
[딘딘] 한국에선 이거를 뿌려서 먹어 | - Ở Hàn thì… - Vâng? - cứ rắc gia vị lên ăn thôi. - Phải rắc gia vị. |
- [조나단] 아직 멀었구만 - [츠키] 아, 진짜요? | - Em còn nhiều thứ phải học lắm. - Thật ạ? |
- [홍철] 아, 배고파 - [조나단] 배고파 | - Đói bụng quá rồi. - Đói xỉu. |
[꽈추형] 배고프다, 진짜 | Đói thật. |
[시영] 너무 배고파요, 이장님! | Bọn cháu đói quá, trưởng làng! |
[홍철] 야, 온다, 진짜 온다 진짜 온다, 야 | - Họ quay lại kìa. Này. - Được rồi… |
- [이장] 자 - [목소리가 울린다] | - Họ quay lại kìa. Này. - Được rồi… |
아이고, 어떻게 | Ôi trời, làm sao đây… |
[이장의 헛기침] | |
노 프로블럼, 노 프로블럼 | Không vấn đề gì. Tất cả được duyệt rồi. |
[청년회장] 형님 통과, 통과, 통과 | Tất cả được duyệt rồi. CHỜ ĐÃ ĐỜI CHỈ ĐỂ NGHE CÂU ĐỒNG Ý NHẸ NHƯ KHÔNG |
[이장] 자, 가유 | CHỜ ĐÃ ĐỜI CHỈ ĐỂ NGHE CÂU ĐỒNG Ý NHẸ NHƯ KHÔNG |
[덱스] 아, 차 놔두고 갑시다 일단 | Cứ để xe ở đây đi. |
가시죠, 가시죠 | - Đi thôi. - Để xe ở đây có ổn không? |
[홍철] 차 여기다 세워 놔도 돼요? | - Đi thôi. - Để xe ở đây có ổn không? |
[청년회장] 아 저기다 놔두면 돼요 | - Để đó đi. Không được chạy chúng vào. - Vâng. |
못 들어와요, 못 들어와요 | - Để đó đi. Không được chạy chúng vào. - Vâng. |
자, 일로 와요, 일로 와요 | Lối này. |
[의미심장한 음악] | Khoan đã. |
[시영] 아니, 잠깐만 우리 설마 어디로 유인하고 | Khoan đã. Không phải họ đang dụ ta vào bẫy đâu nhỉ? |
이러는 거 아니겠지? | Không phải họ đang dụ ta vào bẫy đâu nhỉ? |
[이장] 자, 우리 여, 여기 마을 회관이여, 여기가 | Đây là nhà văn hóa làng của chúng tôi. |
- [츠키] 촌? 촌리 마을? - [덱스] 황촌? | - Làng Chongchon? - Hwangchon? - Lần đầu em nghe. - Anh đọc thành Hwangcheon. |
[딘딘] 나 처음 들어 | - Lần đầu em nghe. - Anh đọc thành Hwangcheon. |
[꽈추형] 나 황천으로 봤다 황천으로 | - Lần đầu em nghe. - Anh đọc thành Hwangcheon. - Làng Hwangchon. - Hwangchon. |
[이장] 황촌리, 황촌리 | - Làng Hwangchon. - Hwangchon. - Hwangchon. - Cả làng hay họp ở đây. |
[청년회장] 여기서 회의도 하고 다 해요, 우리 | - Hwangchon. - Cả làng hay họp ở đây. Nhờ Hai Ngày Một Đêm, em đến rất nhiều nơi, |
[딘딘] 나 '1박 2일' 하면서 많이 다녔는데 | Nhờ Hai Ngày Một Đêm, em đến rất nhiều nơi, |
황촌리라는 걸 들어 본 적이 없는데 | mà chưa nghe tên Hwangchon. Vậy à? Phải đi nhiều hơn đi. |
[꽈추형] 그래? 더 다녀야겠네 | Vậy à? Phải đi nhiều hơn đi. |
- [이장] 시장하쥬? - [조나단] 네, 너무 배고파요 | Các vị đói rồi nhỉ? - Vâng! - Đói lắm rồi ạ. |
[이장] 여기 상갓집이 있어 가지고 | Hôm nay một nhà có tang, nên là… |
[홍철] 어, 잘됐다 아, 잘된 게 아니구나 | - May quá. À, không may chứ. - Có thức ăn chứ ạ? |
- [딘딘] 음식은 있어요? - [이장] 아유, 많아요 | - May quá. À, không may chứ. - Có thức ăn chứ ạ? - Có chứ, đầy đủ. - Nhiều món lắm. |
[음산한 효과음] | |
[삐그덕 강조되는 효과음] | |
[출연진들이 놀란다] | - Là kimchi. - Giật cả mình. |
- [청년회장] 김치, 김치, 김치 - [파트리샤] 깜짝아 | - Là kimchi. - Giật cả mình. - Kimchi. - Kimchi. |
[이장] 김치여, 김치, 김치 김장 담그는 겨 | - Kimchi. - Kimchi. - Đang muối kimchi. - Hết hồn. |
[시영] 아, 김장을 왜 밤에 해요? | Sao đêm hôm lại đi muối kimchi? |
[조나단] 잠깐만 아니, 잠깐, 잠깐 | - Khoan đã. - Trời ạ. |
[여자] 김장하는 거예요! | - Thật không? - Đang muối kimchi. |
- [홍철] 안녕하세요, 죄송합니다 - [나래] 아유, 죄송합니다 | - Chào dì. - Chào dì. - Thất lễ rồi. - Xin lỗi. |
[홍철] 선생님 따뜻한 국물도 있죠? | Chú ơi, có canh nóng chứ ạ? |
- [이장] 아이고, 육개장 있어요 - [홍철] 아, 육개장 | Ôi trời, có canh thịt bò đấy. - Canh thịt bò! - Em mê canh thịt bò lắm. |
[츠키] 나 육개장 진짜 좋아하는데 | - Canh thịt bò! - Em mê canh thịt bò lắm. - Canh nóng hổi! - Có người mất do tuổi cao ạ? |
[딘딘] 호상이에요? 호상이에요? | - Canh nóng hổi! - Có người mất do tuổi cao ạ? Ông cụ không có người thân. |
[이장] 연고가 없는 분이라서 | Ông cụ không có người thân. |
우리 마을에서 이렇게 치러 주는 겨 | Nên cả làng cùng tổ chức tang lễ. |
[딘딘] 그래도 상갓집 가는데 너무 좋아하진 말자 | Mình đang tới tang lễ đấy. Đừng vui vẻ quá. |
[나래] 그래, 그래 | Đúng rồi. |
[이장] 빨리 얘기혀 육개장이랑 거 좀 내 달라고 | Mau bảo họ đem canh thịt bò và đồ ăn kèm ra. |
[청년회장] 손님 왔슈! | Có khách đến! |
- [여자1] 네! - [이장] 들어와유 | - Vâng. - Mời vào. |
- [나래] 아, 들어가요? 들어가요? - [이장] 들어와유 | - Vào được chứ ạ? - Ừ. Có ổn không? |
[꽈추형] 상갓집인데 복장 이렇게 해도 되나, 근데? | Mặc vậy dự tang có sao không? |
[긴장되는 효과음] | |
- [딘딘] 왔어, 왔어, 왔어 - [시영] 안녕하세요 | - Tới rồi. - Xin chào. |
[인사하는 소리] | - Thức ăn kìa. - Xin chào. - Xin chào. - Xin thất lễ. |
[청년회장] 이쪽으로 가 앉아유 이쪽으로 | Qua đây ngồi này. - Chào ạ. - Trông ngon quá. |
- [홍철] 오, 맛있겠다 - [시영의 탄성] | - Chào ạ. - Trông ngon quá. Chà. |
- 안녕하세요 - [차분한 음악] | Xin chào. |
- [딘딘] 아유, 배고파 - [홍철] 떡도 있다, 떡도 있어 | - Đói quá. - Có cả bánh gạo. |
[나래] 야, 야, 야 야, 가오리회, 가오리회도 있어 | - Trông ngon quá. - Gỏi cá đuối kìa. Có giò thủ nữa. Ôi trời. |
머릿고기, 머릿고기도 있네 아이고, 세상에나, 잘 먹겠습니다 | Có giò thủ nữa. Ôi trời. Cảm ơn rất nhiều. |
[시영] 와, 얼마 만에 보는 거야 | Lâu lắm rồi mới… |
[꽈추형] 너무 배고프다 근데 진짜 | Đói thật đấy. |
[나래] 나, 나, 나 곱창전골 | - Giò thủ. - Chị thèm lẩu lòng bò. |
[덱스] 저는 김치찌개인데 비계가 가득 들어간 | Em muốn ăn canh kimchi nhiều váng mỡ. Chà, canh kimchi với thịt lợn. |
[나래] 와! 돼지고기김치찌개 | Chà, canh kimchi với thịt lợn. |
[시영] 나 진짜 흰쌀밥 먹고 싶어 | - Em thì thèm cơm trắng thôi. - Cơm trắng. |
- [홍철] 진짜 - [꽈추형] 쌀밥 | - Em thì thèm cơm trắng thôi. - Cơm trắng. |
오, 야, 너무 맛있겠다 | Chà, chắc ngon lắm đây. |
[딘딘] 저기 상주가 있어 | Chủ tang ngồi ở đó kìa. |
울고 계셔, 상주 | Cô ấy đang khóc. |
너무 그러진 말자 | Ta đừng huyên náo quá. CÓ ĐÓI KHÁT THÌ VẪN NÊN GIỮ Ý TỨ |
[이장] 어, 스타트 스타트하셔, 스타트 | - Mọi người ăn đi. - Vâng. |
- [츠키] 잘 먹겠습니다 - [함께 인사한다] | - Cảm ơn vì bữa ăn. - Cảm ơn. |
- 야, 야, 먹자, 먹자 - [흥미진진한 음악] | Ăn thôi nào. |
맛있게 드셔 | Chúc ngon miệng nhé. |
- 머릿고기예요? - [나래] 머릿고기, 머릿고기 | - Đây là giò thủ sao? - Ừ. |
[홍철] 와, 머릿고기 엄청 좋아해, 나 | Anh thích giò thủ lắm. |
- [딘딘의 탄성] - 육개장이랑, 와 | Anh thích giò thủ lắm. - Ăn kèm canh thịt bò. - Ăn thôi. |
- [나래] 먹자, 먹자, 먹자 - [홍철] 오, 따뜻해, 따뜻해 | - Ăn kèm canh thịt bò. - Ăn thôi. Nóng hổi này. |
- [이장] 어때유, 쫄깃하쥬? - [조나단] 예 | Sao hả? Dai ngon chứ? |
[탄성] | |
와, 너무 맛있다, 너무 맛있어 | Ngon quá. Thật đấy. |
[딘딘] 오, 너무 맛있어 | Ngon kinh khủng. BỮA ĂN ĐẦU TIÊN SAU HAI NGÀY! MỪNG NHƯ MẤT TRÍ |
[탄성] | Ở đây nấu ăn ngon lắm. |
맛집이여, 이 집이 | Quán ăn nổi tiếng đấy. |
[청년회장] 요짝에 요짝에, 요짝에 줘 | Để ở bàn này. |
오, 맛있다 | Ngon quá. |
육전 뜨거워서 너무 맛있어 | Bánh thịt nóng hổi nên ngon quá. |
[홍철] 육전 좀 부탁드립니다, 육전 | - Cho tôi xin bánh thịt với. - Ừ. |
육전, 동그랑땡 따뜻한 걸로 좀 부탁드릴게요 | Cho cháu xin bánh thịt và thịt viên ấm nóng ạ. |
- [이장] 핫한 걸로 좀 줘 봐 - [여자1] 네, 네 | Hâm nóng giúp họ nhé. - Được. - Có ngay đây. |
[출연진들의 탄성] | |
진짜 뜨거운 거 먹어 봐요, 오빠 진짜 맛있어 | Anh ăn thử lúc còn nóng đi. Ngon lắm. |
[흡족한 소리와 웃음] | NGON ĐẾN MUỐN NHẢY CẪNG LÊN! |
[탄성] | NGON ĐẾN MUỐN NHẢY CẪNG LÊN! |
[조나단] 너무 맛있어 | NGON ĐẾN MUỐN NHẢY CẪNG LÊN! - Ngon quá. - Các món ở tang lễ đều ngon mà. |
아, 이 집 장례 음식 잘한다 장례 음식 | - Ngon quá. - Các món ở tang lễ đều ngon mà. |
[청년회장] 여기 어르신들이 많아 갖고 | - Ở đây có nhiều người lớn tuổi. - Cảm ơn ạ. |
- [꽈추형] 아유, 감사합니다 - [청년회장] 상이 많아유 | - Ở đây có nhiều người lớn tuổi. - Cảm ơn ạ. Hay có tang lễ lắm. |
너무 맛있네요 | Thức ăn ngon quá ạ. |
[청년회장] 여기가 그래 갖고 음식을 잘해 | Bởi vậy nên họ nấu lên tay lắm. Do làm nhiều đám quá rồi. |
상을 많이 치러 갖고 | Bởi vậy nên họ nấu lên tay lắm. Do làm nhiều đám quá rồi. |
[꽈추형] 근데 계속 이 실력이 안 죽으려면 | Nhưng để duy trì phong độ này, |
상이 안 끊겨야 될 텐데 큰일 났네, 이거 | chắc phải làm tang lễ liên miên luôn. Khổ quá. |
[나래] 무슨 소리 하는 거예요 꽈추 오빠 | Anh nói gì vậy, Kkwachu Hyung? |
아, 그런 소리 하면 안 되는구나 죄송해요 | Ơ HAY! ĐÂY KHÔNG PHẢI TOUR DU LỊCH ẨM THỰC NHÉ! |
와, 너무 맛있다 | Ngon quá à. |
[조나단] 와, 맛깔난다, 진짜 진짜 너무 맛있다 | Ngon bá cháy bọ chét. Thật sự. |
[이장] 여기 부녀회장님이 손맛이 아주 그냥 죽여 | Tài nấu nướng của hội trưởng Hội Phụ nữ ở đây đỉnh lắm. |
- [청년회장] 여기, 요짝에 - [여자1] 여기, 여기, 여기 | - Bên này. - Đây. |
- [출연진들의 탄성] - [파트리샤] 와, 진짜 맛있어 | KHOÁI CHÍ VÌ THỨC ĂN LÊN LIÊN TIẾP |
[여자1] 많이 드세요 | Mọi người ăn nhiều vào nhé. |
[여자2의 곡소리] | |
[여자2가 울며] 어쩔까나 어쩔까나, 어쩔까나 | |
- [어두운 음악] - [여자2의 곡소리] | |
[사람들의 곡소리] | Ở MỘT LÀNG QUÊ HEO HÚT, XA LẠ HỌ PHẢI NHỚ RÕ MÌNH ĐANG DỰ TANG LỄ CỦA MỘT AI ĐÓ |
[남자] 이러다가 마을에 사람이 안 남아나겄어 | Cứ đà này, làng sẽ chẳng còn ai mất. |
[청년회장] 아유 괜찮아유, 드세요 | Không sao. Các vị cứ ăn. |
[나래] 먹어도 되죠? 먹어도… | - Ăn được rồi chứ ạ? - Ăn đi nào. |
[여자2의 곡소리] | Ôi trời ơi. |
[꽈추형] 야 멈췄다, 멈췄다, 빨리 | Cô ấy ngừng khóc rồi. Ăn mau đi. |
[흥미로운 음악] | KHÔNG BIẾT LÚC NÀO CÔ ẤY SẼ LẠI KHÓC |
안 운다, 안 운다 빨리 먹어, 안 운다 | - Cô ấy nín rồi. Ăn lẹ đi. - Ăn tiếp đi. |
[딘딘, 나래] 빨리 먹어 빨리 먹어 | - Tăng tốc đi. - Mang thêm giò thủ ra đi. |
[청년회장] 머릿고기 더 주고 | - Tăng tốc đi. - Mang thêm giò thủ ra đi. BIẾT TANG LỄ LÀ NƠI BUỒN ĐAU, NHƯNG KHÔNG LỊCH SỰ NỔI |
언제 또 밥 먹을지 모르니까 지금 빨리 먹어 | Đâu biết khi nào mới được ăn nữa, - cố ăn đi. - Ngốn đi. |
- [청년회장] 많이들 굶었나 벼 - [딘딘] 우리도 언제 죽을지 몰라 | Chắc các vị đói bụng dữ lắm. Chả biết bao giờ sẽ chết đâu. |
먹어, 먹어 | Ăn đi. |
[이장] 뭐 모자란 거 있으면 얘기하세요 | Còn thiếu gì thì nói với tôi nhé. - Vâng. - Vâng. |
- [나래] 네 - [홍철] 머릿고기랑 동그랑땡 | - Vâng. - Vâng. - Thêm giò thủ và thịt viên ạ. - Thịt viên. |
[이장] 어, 동그랑땡 | - Thêm giò thủ và thịt viên ạ. - Thịt viên. |
- [조나단] 밥이랑 국이랑 - [청년회장] 머릿고기 좀 더 주슈 | - Cơm và canh nữa ạ. - Thêm giò thủ. |
- [여자1] 네, 네 - [이장] 이거 전 아주 맛있쥬? | - Vâng. - Bánh chiên này ngon nhỉ? - Vâng. - Bánh thịt ra rồi kìa. Mau ăn đi. |
[나래] 육전 나왔어 빨리 먹어, 빨리 먹어 | - Vâng. - Bánh thịt ra rồi kìa. Mau ăn đi. |
와, 너무 맛있다 | Ngon dã man. |
[이장] 자, 여기 막걸리 왔슈 | Rượu gạo đến đây. |
아이고, 아이고, 아이고, 사장님 | Ôi trời, ông chủ. |
[청년회장] 우리 마을 전통주여, 이게 | Rượu truyền thống của làng chúng tôi. |
- [나래] 전통주요? - [파트리샤] 아, 진짜요? | - Rượu truyền thống ư? - Thật ạ? - Cảm ơn ạ. - Cảm ơn ạ. |
- 아유, 감사합니다 - [츠키] 감사합니다 | - Cảm ơn ạ. - Cảm ơn ạ. |
[나래] 자, 자, 꽈추 오빠는? 꽈추 오빠 받았어? | Kkwachu Hyung có rượu chưa? THỨC ĂN NÓNG VÀ RƯỢU GẠO! SAO CHỐI TỪ NỔI? |
[나래의 시원한 탄성] | |
[이장] 쭉 들여 | - Uống cạn nào. - Cạn nào. |
- [나래] 아, 맛있다 - [파트리샤] ♪ 쭉쭉쭉쭉쭉 ♪ | TỪNG NGƯỜI MỘT UỐNG RƯỢU DO TRƯỞNG LÀNG MỜI |
오, 맛있다 | Công nhận ngon. |
[이장] 쭉 들이키고 끝을 보는 겨 | Nốc cạn ly luôn chứ. |
[시원한 탄성] | Nốc cạn ly luôn chứ. VẺ MẶT CHO THẤY RƯỢU NGON MIỄN BÀN |
[웃음] | VẺ MẶT CHO THẤY RƯỢU NGON MIỄN BÀN |
죽여, 아, 죽여 | Đệ nhất rượu đấy. |
[청년회장] 자, 한 잔 더 받아 한 잔 더 | Thêm một ly nào. |
- 조나단도 한번 털어 - [조나단] 예, 예 | - Jonathan nhận đi. - Vâng. - Không xỉn được đâu. - Người lớn mời mà. |
- [이장] 괜찮여! 아이 - [딘딘] 괜찮여, 괜찮여 | - Không xỉn được đâu. - Người lớn mời mà. |
상갓집 와서 술 마셔 줘야 돼 | Đi dự tang phải uống rượu chứ. Uống cạn một lần nhé. Cạn nhé. |
[이장] 마시고 한번 털어 한번 털어 | Uống cạn một lần nhé. Cạn nhé. |
- [딘딘] 자, 자 - [이장] 다 털어, 다 털어 | - Nào. - Nốc cạn đi. |
[나래, 딘딘] 짠 하면 안 되니까 | - Không được cụng ly. - Không được cụng ly. |
[딘딘] 와이파이 와이파이, 와이파이 | Thay thế bằng "Wi-Fi" đi. |
왜, 와이파이 터져요? | Tại sao? Có Wi-Fi à? |
조나단, 옆구리 터지는 소리 하지 말고 빨리 한 잔 빡 | Jonathan, đừng nói vô tri nữa. Mau uống đi. |
[웃음] | ĐÙA VẬY MÀ TRÚNG GU CÔ ẤY |
상갓집 와서는 맛있게 먹어 주는 게 | Ăn ngon miệng ở tang lễ là phép lịch sự đấy. |
이게 예의야 | Ăn ngon miệng ở tang lễ là phép lịch sự đấy. |
- [여자2의 곡소리] - [콜록거린다] | Trời đất ơi! |
- [어두운 음악] - [츠키] 어떡해 | - Trời đất ơi! - Lại khóc. |
[시영이 계속 콜록거린다] | TUYẾN LỆ ĐÃ ĐẦY NƯỚC! TIẾNG KHÓC LÀM GIÁN ĐOẠN BỮA ĂN |
[꽈추형이 콜록거린다] | Ôi trời ơi. CƠM CŨNG KHÓ NUỐT TRÔI |
[청년회장] 아유, 저기 신경 쓰지 말고 맛있게 드세요 | Đừng bận tâm. Các vị cứ ăn đi. |
먹어도 되는 거예요? | Cứ ăn vậy có ổn không? |
- 호상이라며 - [츠키] 그니까 | - Ông ấy mất vì tuổi già mà. - Em biết. |
아유… | Trời ơi… |
아이고 | HỌ THỬ CÙNG THAN KHÓC VỚI CÔ ẤY |
[청년회장] 아이고, 걱정하지 말고 다들 맛있게 드세요 | Đừng lo, các vị cứ dùng đi. |
[이장] 저, 분위기도 좀 그런디 | Bầu không khí hơi tang thương. |
여기서 한 분 정도만 조문을 좀 하는 게 어떨까 싶어서 | Hay các vị cử một người vào viếng gia quyến được không? |
제가 그러면… | Để cháu đi ạ. |
우리 대표랑 부대표예요, 예 | Đội trưởng và đội phó của chúng tôi. |
[홍철] 같이 가, 같이 가, 같이 가 | Cùng đi đi. |
[울음을 뚝 멈춘다] | - Để em đi. - Ừ. |
- [어두운 음악] - [이장] 조문을 하는 게 낫겠어 | - Để cháu. - Vẫn nên vào viếng thì hơn. Vâng. Chúng ta cùng đi đi. |
[덱스] 아, 같이 가시죠 | Vâng. Chúng ta cùng đi đi. |
- [이장] 조문 오셨어 - [여자2] 아유, 예, 예 | - Cô ấy muốn vào viếng. - Vâng. |
아유, 신발 벗고 올라와서 | Cô cởi giày ra bước lên đi. |
꽃 올리고 향 올릴 분은 향 올리고 | - Dâng hoa. - Vâng. Có lòng thì cứ thắp hương. |
절은 두 번 | Vái hai lạy nhé. |
아유 | |
[덱스의 한숨] | |
[여자2가 울며] 아이고 | |
- [덜커덩거리는 소리] - [덱스의 당황한 소리] | |
- [덜커덩거리는 소리] - [덱스] 아유, 뭔 소리예요? | - Gì thế? - Tiếng gì vậy? |
[덱스의 당황한 소리] | |
아, 잠깐만 | - Đợi đã. - Sao thế? |
- [이장] 왜 그려? - [덱스] 뭔 소리가… | - Đợi đã. - Sao thế? Có tiếng gì đó. |
[이장] 어? 뭔 소리? | Sao? Tiếng gì cơ? |
[청년회장] 소리, 소리… | - Tôi có nghe gì đâu. - Tiếng… |
- [출연진들이 놀란다] - [나래] 왜 그래요, 왜 그래요? | - Tôi có nghe gì đâu. - Tiếng… Sao vậy? |
[청년회장] 신발이 안 벗겨져 갖고 | - Giày tôi không cởi ra được. - Giật cả mình. |
[홍철] 아, 깜짝아 | - Giày tôi không cởi ra được. - Giật cả mình. |
[청년회장] 아니, 여기 소리가 난다 그래 가지고… | Hèn gì cậu ấy nghe tiếng gì đó. |
[덱스] 여기 안에서 소리 나는데요? | Tiếng từ trong đây mà. |
[청년회장] 아니여 여기서 난 거여, 여기서 | - Không, từ ngoài đây. - Phải. |
- 오해여, 어 - [청년회장] 앉아, 앉아, 앉아 | Cậu nghe nhầm rồi. Ngồi xuống đi. |
아, 무서워서 밥을… | Sợ không ăn nổi luôn. Không phải từ quan tài chứ? |
[어두운 효과음] | |
- [이장] 오해여, 오해 - [여자2] 오해래요, 올라가 | - Nghe nhầm rồi. - Cậu nhầm thôi. Bước vào đi. |
아, 왜 웃고 계세요? | Sao chị cười vậy? |
[여자2] 아니, 안 울어, 안 웃어 | Tôi đâu có khóc. À không… Dạ? |
[시영] 여기 혹시 왜, 왜 돌아가셨어요? | Vì sao ông ấy mất vậy ạ? |
[이장] 어, 나이가 차서 돌아가신 겨 | Mất vì tuổi già thôi. |
걱정 말어, 아유 | Không có gì đáng lo đâu. |
식사들 하셔, 이제, 식사들 하셔 | Các vị cứ dùng bữa tiếp đi. Ăn tiếp đi. |
[음산한 효과음] | |
- [홍철] 왜, 이상해? - [덱스] 아, 저기요? | - Có gì lạ sao? - Đằng đó ạ? - Lạ lắm. - Vậy ạ? |
- [시영] 이상해 - [조나단] 소리? 관에서? | - Lạ lắm. - Vậy ạ? - Tại sao? - Trong quan tài ư? |
- 관에서 소리 난다고요? - [시영] 이상해, 이상해 | - Quan tài phát ra tiếng? - Lạ lắm. Ăn lẹ rồi đi. |
- 빨리 먹고 가자, 네? - [이장] 시영 씨 | - Quan tài phát ra tiếng? - Lạ lắm. Ăn lẹ rồi đi. - Cô Si Young. - Sao ạ? |
내 그리 안 봤는데 한번 털어 | Đừng thế mà. Làm ly rượu nữa đi. Chúng ta… |
[청년회장] 자, 여기, 여기 한 잔 | Đây, uống một ly nào. |
우리 웬만큼 식사했으면 이제 갈까? | Tất cả đều ăn no rồi, giờ đi nhé? |
- 자고 가야 되는 거 아니야? - [시영] 어? | - Không phải tối nay ngủ ở đây à? - Sao? |
[꽈추형] 우리가 잘 데가 없는데 어디 가냐고요 | - Ta làm gì có chỗ ngủ. - Không ngủ lại ạ? |
자고 가자 | Ngủ lại đây đi. |
아니, 우리 차 있으니까 | - Chúng ta có xe mà. - Khoan đã! |
아이고, 걱정 말어 | - Ngủ trong xe. - Đừng lo. |
마을 회관에 보일러 넣어 놨어 | Chúng tôi đã bật máy sưởi ở nhà văn hóa làng rồi. |
- [어두운 음악] - [출연진들의 탄성] | SÀN ẤM! KHÔNG TỪ CHỐI NỔI RỒI |
- [조나단] 보일러! 보일러! - [이장] 절절절절 끓어 | SÀN ẤM! KHÔNG TỪ CHỐI NỔI RỒI - Máy sưởi! - Sôi sùng sục luôn. |
이장님, 뜨거운 물 나와요? | Có nước nóng chứ ạ? |
- 디지나 말어 - [딘딘] 이야, 뜨거운 물 나온대 | - Đừng để bị bỏng. - Có nước nóng kìa. |
샤워할 수 있나? | Tắm được không ạ? |
야, 샤워나 좀 하자 | Tới lúc tắm rồi. |
샤워해야 돼 | - Phải tắm thôi. - Tắm chứ. |
[꽈추형] 따뜻한 방에 들어가서 | HỌ CẦN ĐỂ CƠ THỂ NGHỈ NGƠI SAU HÀNH TRÌNH KHỔ SỞ |
[홍철] 아유, 이 따뜻한 데서 보일러 딱, 아랫목, 아랫목 | HỌ CẦN ĐỂ CƠ THỂ NGHỈ NGƠI SAU HÀNH TRÌNH KHỔ SỞ |
[딘딘] 근데 이미 이렇게 된 이상 어쩔 수 없어, 먹어야 돼 | Vào tới đây rồi mà. Phải ăn thôi. |
- 먹어야 돼 - [홍철] 너무 맛있어 | - Phải ăn chứ. - Ngon lắm. |
[조나단] 맛있어 맛이 있으니까 뭐, 어떡해 | Ngon dữ dội. Ngon vậy thì phải ăn. |
또 우리 갈 데가 없어, 인자 | Ta cũng không có nơi nào để đi. |
아, 진짜 오랜만에 먹어서 배부르긴 하다 | Lâu rồi mới được ăn, ăn no căng bụng luôn. |
[조나단] 진짜 따뜻하게 잘 수 있겠다 | MẤT CẢNH GIÁC VÌ THỨC ĂN, RƯỢU VÀ CHĂN ẤM, NỆM ÊM |
아! 너무 기대된다 | MẤT CẢNH GIÁC VÌ THỨC ĂN, RƯỢU VÀ CHĂN ẤM, NỆM ÊM |
- 라면? 어? 라면? - [파트리샤] 쭉쭉쭉 | Mì gói à? - Cạn nào. - Tuyệt. |
[시영] 아, 갑자기 음식이 안 넘어가네 | Tự dưng không nuốt nổi nữa. |
음식에 뭘 타진 않았겠지? | Họ không cho gì vào thức ăn đâu nhỉ? |
[조나단] 의심하기엔 누나 너무 먹은 거 같은데 | Chị ăn quá trời rồi mới nghi. |
[나래] 자, 그럼 우리가, 여러분들 | Mọi người, ở tang lễ không được cụng ly. |
상갓집에서는 짠을 하면 안 되니까 파도타기를 할게요 | Mọi người, ở tang lễ không được cụng ly. Tạo sóng rượu nhé. |
[청년회장] 그려, 그려 | Tạo sóng rượu nhé. BÁN ZOMBIE MÀ CƯ XỬ PHẢI PHÉP QUÁ |
[이장] 자, 또 안 받은 분 누구여? | BÁN ZOMBIE MÀ CƯ XỬ PHẢI PHÉP QUÁ |
[흥미진진한 음악] | |
[시원한 탄성] | |
[나래] 야, 근데 이것도 술이라고 싹 올라온다잉? | Rượu này cũng mạnh. Thấy ngà ngà rồi. |
- [시원한 효과음] - [청년회장] 우리 의사 선생님도 | - Anh bác sĩ. - Vâng. |
[시끌벅적한 소리] | - Lại đầy quá rồi. - Có sao đâu mà. |
계속 원샷해! | Cạn tiếp nào! Sao đấy? |
왜, 반좀비는 좀 그래? 한잔해 | Cạn tiếp nào! Sao đấy? Chê bán zombie à? |
[조나단] 분위기 깨지 말고 한잔해 | - Một ly thôi. - Uống đi. Đừng phá bầu không khí. |
- [나래] 덱스, 한잔해 - 아, 이거 사단 났네? | - Dex uống đi mà. - Thảm họa rồi. |
[나래] 마셔, 마셔, 짠 하지 말고 마셔, 마셔, 마셔 | Uống đi. Đừng cụng ly. |
아이, 마셔, 어, 마셨어 한 입 댔어 | Cậu uống một ngụm rồi nhé. |
[조나단] 아, 자야 돼 | Em muốn ngủ rồi. |
[나래] 그린 라이트! | - Họ chưa uống mấy mà. - Đèn xanh. UỐNG RƯỢU LÚC ĐÓI, SẼ NHANH SAY LẮM |
[출연진들의 탄성] | UỐNG RƯỢU LÚC ĐÓI, SẼ NHANH SAY LẮM |
[파트리샤] 와, 이쁘다! | UỐNG RƯỢU LÚC ĐÓI, SẼ NHANH SAY LẮM |
- 오늘 먹고 죽는 거야 - [나래] 가자, 가자 | Hôm nay uống tới bến nhé. Chiến nào. |
[딘딘] 오늘 먹고 죽는 거야 | Hôm nay uống xả láng luôn. |
[홍철] 전 네 번 먹었어 전 네 번 | Anh ăn bốn phần bánh thịt rồi. |
[꽈추형] 진짜 전나 먹네 전나 먹어 | Cậu ăn lắm thật. |
[함께 웃는다] | |
오빠, 괜찮아? 오빠, 괜찮아? | - Anh ổn chứ? - Ừ. |
- [홍철] 어 - 약간 이상해진 거 같아 | - Anh ổn chứ? - Ừ. - Anh là lạ sao ấy. - Do ăn nhiều giò thủ quá. |
- 머릿고기도 너무 많이… - [딘딘] 나 장례식 와 가지고 | - Anh là lạ sao ấy. - Do ăn nhiều giò thủ quá. Lần đầu em thấy người ăn nhiều vậy ở tang lễ. |
이렇게 많이 먹는 사람들 처음 봤어 | Lần đầu em thấy người ăn nhiều vậy ở tang lễ. Thịt này gây nghiện đấy. |
[홍철] 야, 마약 고기다 마약 고기 | Thịt này gây nghiện đấy. - Gây nghiện thật. - Ừ. |
죽자, 먹고 죽어, 그냥! | Cứ ăn đến chết đi nào! |
둘 중의 하나 죽어도 몰라 | Ăn uống bán sống, bán chết luôn. Vì dù gì cũng chết rồi mà. |
이미 죽은 사람들이라 | Ăn uống bán sống, bán chết luôn. Vì dù gì cũng chết rồi mà. |
[함께 웃는다] | Ăn uống bán sống, bán chết luôn. Vì dù gì cũng chết rồi mà. |
아이고! | Ôi trời ơi! |
- [여자2] 아이고! - [홍철, 나래] 아이고! | Ôi trời ơi! Trời ơi! GIỜ HỌ THẢN NHIÊN ỨNG PHÓ VỚI TIẾNG THAN KHÓC |
[여자2] 아이고 | Trời đất ơi! |
[나래] 나도 몰라, 이제 내 인생 어떡해 | Tôi cũng không biết đâu. Cuộc đời tôi rồi sẽ ra sao? |
[홍철] 너 어차피 오래 못 살아 | Em chắc suất chết sớm rồi. |
- 미안하다 - [덱스] 나도 울고 싶다 | - Xin lỗi nhé. - Em cũng muốn khóc theo. |
[이장] 자 | Đây. |
[강조되는 효과음] | |
또 불러 | Có gì lại gọi tôi nhé. |
- [이장] 가, 가 - 전화해, 전화 | - Về đi. - Nhớ gọi cho tôi đấy. |
- [시영] 오빠, 그만 마셔 - [홍철] 다 먹었다 | Anh đừng uống nữa. Cạn rồi này. |
[함께 웃는다] | Cạn rồi này. Anh điên rồi. Bị sao vậy không biết? |
미쳤나 봐, 왜 저래, 진짜 | Anh điên rồi. Bị sao vậy không biết? |
마셨어? | Uống hết chưa? |
우리 취했어, 약간 취해 | Xỉn hết cả đám rồi. |
[조나단] 다, 다 취했어 | Bí tỉ cả lũ rồi. |
[출연진들의 웃음] | |
[코 고는 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
- [긴장되는 효과음] - [남자] 쉿, 쉿, 쉿 | |
[못질하는 소리] | |
[이장] ♪ 둘둘 말은 김밥 ♪ | Cuộn cơm cuốn tròn tròn |
♪ 속이 꽉 찬 김밥 ♪ | Cuộn cơm đầy ắp nhân |
♪ 숭덩숭덩 썰어서 ♪ | Cắt thành từng khoanh to sụ |
♪ 엄니 입에 넣어유 ♪ | Rồi đút vào miệng cho Mẹ |
[이장의 웃음] | |
자, 갑시다 | Được rồi. Vào trong thôi. |
[이장의 힘주는 소리] | |
자, 갑시다 | Đi nào. Từ từ thôi. |
천천히, 천천히, 어, 잘했어 | Đi nào. Từ từ thôi. Đúng rồi. Tốt lắm. |
엄니, 어때유? 응? | Mẹ ơi, mẹ thấy sao? Mẹ cứ ăn từ từ nhé. |
좀 천천히 드셔 | Mẹ cứ ăn từ từ nhé. |
[괴성] | |
[놀란 비명] | |
[홍철] 아, 뭐야 이게 뭐야, 이장님! | Cái quái gì vậy, trưởng làng? |
- [이장] 저기, 엄니 - [홍철] 이장님! | - Mẹ à. - Trưởng làng! |
나 금방 갔다 올 테니께 잠깐만 기다려요 | Con sẽ quay lại ngay, mẹ chờ một lát nhé. |
[홍철] 이장님 이게 뭐예요, 이거! | Trưởng làng, vậy là sao? |
이장님! 이장님! | Trưởng làng, vậy là sao? Trưởng làng! |
- [청년회장] 우리 마을 이장이여 - [출연진들의 깨닫는 탄성] | Ông ấy là trưởng làng này. - Ra vậy. - Chào chú ạ. |
[이장] ♪ 둘둘 말은 김밥 ♪ | TRƯỞNG LÀNG THỨ 10, LEE JUN HYEOK BẰNG KHEN HIẾU TỬ LEE JUN HYEOK |
♪ 엄니 입에 넣어유 ♪ | BẰNG KHEN HIẾU TỬ LEE JUN HYEOK …HẾT LÒNG CHĂM SÓC MẸ GIÀ, TÔN KÍNH CÁC BẬC LÃO THÀNH… |
[이장의 웃음] | …HẾT LÒNG CHĂM SÓC MẸ GIÀ, TÔN KÍNH CÁC BẬC LÃO THÀNH… |
어떻게, 좀 드셨어? | Sao rồi? Bà ấy ăn chưa? |
[청년회장] 아니유, 통 안 드세유 | Chưa, không ăn miếng nào. |
- 저, 엄니가 혹시 산 것만… - [어두운 음악] | Có lẽ bà ấy chỉ ăn người sống… |
[홍철] 이장님 이게 뭐예요, 이거! | Trưởng làng, vậy là sao? |
이장님! 이장님! 이장님! | Trưởng làng, vậy là sao? Trưởng làng! |
이장님! 이거 뭐야 | Trưởng làng! Cái quái gì vậy? |
야, 야, 이건 또 뭐야 이건, 안 돼, 야 | Chuyện quái gì thế này? Không được! |
- [이장 모의 괴성] - 할머니, 할머니, 제발 | Bà ơi! Làm ơn đi! |
[홍철이 울부짖는다] | Bà ơi! Làm ơn đi! |
[홍철의 울음] | |
[울며] 할머니, 저 살려 주세요 | Tha mạng cho cháu đi. |
No comments:
Post a Comment