연애대전 4
Ghét mà vẫn yêu 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(미란) 어어! | |
어! 어, 괜찮으세요? [강호가 신음한다] | Ôi, anh có sao không? |
[흥미로운 음악] 아, 죄송합니다 | Ôi, anh có sao không? Tôi xin lỗi! |
[강호가 연신 신음한다] [미란의 걱정하는 신음] | Tôi xin lỗi! |
이제 나 안 좋아하세요? | Giờ cô không thích tôi nữa à? |
(미란) 예? | Sao? |
[힘주는 신음] | |
나 안 좋아하냐고요 | Tôi hỏi cô không thích tôi nữa à? |
[숨을 내쉰다] | |
[미란의 당황한 숨소리] | |
아, 그건 그거고 일은 일이니까요 | Việc nào ra việc nấy, đây là công việc mà. |
[툭 치며] 싸워 보라고 시키셨잖아요 | Anh bảo tôi đánh cho anh xem mà. |
[피식한다] | |
(강호) 잠깐 앉아 보세요 | Cô ngồi xuống đi. |
[강호가 피식한다] | |
[강호의 힘주는 숨소리] | |
도대체 어디서 이렇게 싸우고 다니신 거예요? | Rốt cuộc cô từng đi đánh nhau ở đâu? |
싸우고 다닌 게 아니라요 | Không phải tôi đi đánh nhau. |
이런저런 사건 하면서 사기꾼도 잡고 | Tôi đi bắt mấy tên lừa đảo với đầu gấu trong những vụ tôi làm. |
(미란) 생양아치들도 상대하다 보니까 | Tôi đi bắt mấy tên lừa đảo với đầu gấu trong những vụ tôi làm. |
아… [입소리를 쩝 낸다] | Tôi đi bắt mấy tên lừa đảo với đầu gấu trong những vụ tôi làm. |
어쩐지 고급진 느낌은 조금… | Bảo sao cách đánh không có vẻ cao quý… |
체! | Đánh nhau làm gì có cao quý? Đánh như chó cắn nhau thôi chứ. |
아, 싸움에 고급이 어딨어요 싸움은 다 개싸움이지 | Đánh nhau làm gì có cao quý? Đánh như chó cắn nhau thôi chứ. |
그래서 좋다고요 | Đánh nhau làm gì có cao quý? Đánh như chó cắn nhau thôi chứ. Kiểu chó cắn nhau tôi mới thích đó. |
개싸움 너무 좋아요 | Kiểu chó cắn nhau tôi mới thích đó. |
어디서 배운 적 없는 근본 없는 싸움 | Kiểu đánh không bài bản, không môn phái đó. |
그런 필이 필요하거든요, 제가 | Tôi đang cần cảm giác đó. |
그래서 말인데요 | Vậy cô có muốn dạy diễn hành động không? |
액션 알바 안 하실래요? | Vậy cô có muốn dạy diễn hành động không? |
[흥미로운 음악] - 예? - 저한테 맞추지 마시고 | - Sao? - Không phải đánh theo tôi, |
변호사님 스타일대로 양아치 잡듯 | mà cô sẽ dạy kiểu bắt cướp của cô, |
막 차고 때리고, 막… | mà cô sẽ dạy kiểu bắt cướp của cô, đá rồi đấm tưng bừng ấy. |
아무튼 | Tóm lại… |
음, 연습 상대 해 주시면 사례 원하시는 대로 드릴게요 | Nếu cô tập với tôi, tôi sẽ tặng cô cái cô muốn. |
(미란) 이게 웬 횡재냐 | Trúng mánh rồi. |
미운 놈 패면서 돈 벌기? | Được đánh kẻ mình ghét lại còn được cho tiền? |
재밌겠는데요 | Có vẻ thú vị đó. |
[흥 웃는다] | |
사진 촬영 금지요 | Không được chụp ảnh nhé. |
아유, 안 찍어요 제가 아무리 도촬을… | Không đâu, sao tôi lại chụp trộm chứ. |
[강호가 입소리를 씁 낸다] | Vì chụp trộm không bằng ngáng chân à? |
그거보다 발 건 게 약한가? | Vì chụp trộm không bằng ngáng chân à? |
아니, 사과받으셨다 하시고서는 계속… | Anh đã chấp nhận lời xin lỗi rồi mà cứ nói mãi. |
설마 분이 안 풀려서 저 패려고 알바시키는 거예요? | Hay anh vẫn chưa hả giận nên mời tôi làm để đánh tôi? |
그건 아닌데 | Không phải vậy. |
[강호가 입소리를 씁 낸다] | |
변호사가 상상력이 풍부하시네, 참 | Luật sư giàu trí tưởng tượng thật. |
[키보드 조작음] | |
[미란이 연신 키보드를 두드린다] | |
변호사시라 어디서 사기당할 일은 없겠어요 | Luật sư thì chắc không bị lừa đâu nhỉ. |
[키보드를 두드리며] 살면서 남자만 조심해도 안전하죠 | Cẩn thận với đàn ông là được. |
(미란) 재소자들 80%가 남자니까 | Vì 80% phạm nhân là nam giới mà. |
[뚱한 효과음] | |
[프린터 작동음] | |
[문서 출력되는 소리] | |
(미란) 호랑이 굴엔 들어왔고 | Vào được hang cọp rồi. |
[흥미로운 음악] | |
(미란) 씁, 해킹 앱을 깔까? | Hay là cài app hack nhỉ? |
아, 아니야, 아니야 [입소리를 씁 낸다] | À, không được. |
어쨌든 그 여자애 번호를 알아내야 | Phải lấy được số điện thoại của cô bé đó. |
[문서 출력이 끝난다] | |
[미란이 숨을 내뱉는다] | |
(미란) 앞부분은 표준 계약서 그대로고요 | Phần đầu giống hợp đồng tiêu chuẩn thôi. |
아래쪽하고 2페이지 세부 사항을 잘 보시면 됩니다 | Anh đọc kỹ điều khoản ở dưới và trang hai là được. |
말씀하신 대로 시급은 | Lương theo giờ sẽ bằng phí luật sư thêm 10.000 won |
변호사 평균 자문료에 위험수당 만 원 더했고요 | Lương theo giờ sẽ bằng phí luật sư thêm 10.000 won do công việc nguy hiểm. |
만 원이요? 너무 싼데 | Thêm mười nghìn won? Sao rẻ vậy? Thêm 50.000 won đi. |
5만 원 하시죠 | Thêm mười nghìn won? Sao rẻ vậy? Thêm 50.000 won đi. |
[버벅대며] 시간당 5만 원이요? | Mỗi tiếng thêm 50.000 won ạ? |
여자 때리는데 그 정도는 해야 제가 마음이 편할 거 같네요 | Tôi đánh phụ nữ mà, phải trả chừng đó thì tôi mới thấy yên lòng. |
[피식한다] | |
[웃으며] 정 그러시면, 뭐 | Vâng, nếu vậy thì… |
'연습 도중 생긴 부상에 따른 비용은' | "Chi phí chấn thương phát sinh khi tập sẽ do người bị thương tự trả." |
'각자 부담한다'? | "Chi phí chấn thương phát sinh khi tập sẽ do người bị thương tự trả." |
왜요? 원래 고용한 사람이 책임지는 거 아니에요? | Tại sao? Người sử dụng lao động phải chịu trách nhiệm chứ? |
[흠 웃는다] | |
그랬다가 제가 자해 공갈 해서 목돈 뜯으면 어쩌시려고요 | Nếu vậy tôi tự đánh mình để moi tiền anh thì anh tính sao? |
(미란) 전 지금 계약자 당사자이기도 하지만 | Dù tôi là đương sự trong hợp đồng, |
남강호 씨 변호사이기도 해서요 | nhưng tôi cũng là luật sư của anh mà. |
굳이 불리한 조항은 안 넣었습니다 | Tôi không để điều khoản bất lợi đâu. |
요즘 본캐, 부캐가 유행이라더니 | Thời nay phổ biến kiểu một lúc làm nhiều nghề, |
자아를 참 잘 분리하시네요 | cô có vẻ giỏi phân minh nhỉ. |
어, 자아를 분리할 것까지 있나요 | Đâu đến mức đó. |
알바는 한시적이지만 | Làm thêm chỉ là tạm thời, nghề chính vẫn là luật sư, |
변호사는 평생 해 먹고 살아야 되니까 | Làm thêm chỉ là tạm thời, nghề chính vẫn là luật sư, |
변호사캐가 더 중요하죠 | nên nghề đó quan trọng hơn chứ. |
[심장 두근대는 소리] | |
[부드러운 음악] | |
뭐 수정할 거 있으세요? | Có gì cần sửa sao? |
아니요, 일을 아주 똑 부러지게 잘하시는 거 같아서요 | Không, chỉ là tôi thấy cô làm việc rất nghiêm túc. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
미안합니다 | Xin lỗi cô. |
제가 팬을 너무 박대한 거 같아서요 | Có lẽ tôi đã quá khắt khe với các fan. |
변호사님 같은 팬들 덕에 제가 먹고사는 건데 | Nhờ fan như cô, tôi mới kiếm sống được kia mà. |
어, 아닙니다 | Ôi, không đâu. |
지은 죄가 있으니 박대당해도 싸죠 | Tôi có lỗi với anh mà, chút đỉnh này có là gì. |
[훗 웃는다] [계약서가 바스락거린다] | |
앞으로 잘 부탁드립니다 | Sau này mong cô giúp đỡ, |
변호사님 그리고 | luật sư… |
[팔을 공손하게 받친다] | |
사부님 [미란이 훗 웃는다] | kiêm sư phụ. |
저도요 | Tôi cũng vậy. |
(미란) 너, 딱 걸렸어 | Anh bị tôi nắm thóp rồi! |
[꺼림칙한 음악] | |
[빠지직대는 효과음] | TẬP 4 ĐỪNG TRÔNG MẶT BẮT HÌNH DONG |
살살 [아파하는 숨소리] | Nhẹ thôi. |
액션 파트너? | Dạy diễn hành động? |
그게 어떻게 된 거냐면요 | Chuyện là thế này. Lần trước khi fan anh Kang Ho gây rối, |
제가 그때 남강호 씨 팬들 소동 났을 때 | Chuyện là thế này. Lần trước khi fan anh Kang Ho gây rối, |
아주 살짝 실력을 보여드렸거든요 | tôi đã thể hiện chút kỹ năng. |
고대하시고! 하! | Anh xem nhé! Ha! |
- 헉! - (미란) 카! [밝은 음악] | |
이 정도는 기본이고요 | Thế này là thường đó ạ. |
흐아! 흐아! 흐아! | Thế này là thường đó ạ. |
흐아! | |
제가 이런 것도 잘한다고 | Tôi bảo anh ấy tôi giỏi cả cái này. |
경호도 해 드릴 수 있다고 안심시켜 드렸거든요 | Còn trấn an rằng tôi có thể làm vệ sĩ cho anh ấy. |
꼬싰네 | Cô mê hoặc anh ta rồi. |
[흥미로운 음악] 예? | - Dạ? - Xong chuyện thì phải về luôn chứ. |
상황 정리됐으면 바로 빠져야지 | - Dạ? - Xong chuyện thì phải về luôn chứ. |
하! 하! 하! 하! | |
이런 어필을 와 하노? 쯧! | Làm trò này làm gì? |
[밝은 음악] 참, 남강호도 전문 무술 감독 놔두고 | Nam Kang Ho cũng đúng là, không nhờ thầy dạy võ, lại đi nhờ luật sư nữ. |
여자 변호사한테 | Nam Kang Ho cũng đúng là, không nhờ thầy dạy võ, lại đi nhờ luật sư nữ. |
어이구, 둘이 잘 논다 | Hai người hợp quá nhỉ. |
[어이없는 한숨] | |
대표님 | Đại diện, anh dặn phải luôn lắng nghe thân chủ |
저는 클라이언트 부탁은 뭐든 들어주라고 하셔서 | Đại diện, anh dặn phải luôn lắng nghe thân chủ |
오케이 한 건데요 | và đồng ý với họ mà. |
마땅치 않으시면 안 하겠습니다 | Không hợp lý thì tôi không làm nữa. |
남강호가 해 달라 캤다매 | Cô bảo Nam Kang Ho nhờ cô mà. |
여 프로는 오케이 하고 | Cô Yeo cũng ô kê rồi, giờ lại định rút lui? |
근데 이제 와서 물르겠다꼬? | Cô Yeo cũng ô kê rồi, giờ lại định rút lui? |
정신 똑바로 챙기고 | Phải luôn tỉnh táo đó. |
그쪽에서 먼저 선 넘는 건 몰라도 | Anh ta có thể đi quá giới hạn trước, |
여 프로가 먼저 넘진 말그래이 | nhưng cô Yeo thì không được nhé. |
연예인 사생활은 유출만 해도 | Phạt gấp ba lần tiền lương một năm nếu tiết lộ đời tư của minh tinh, |
위약금이 연봉 세 배고 | Phạt gấp ba lần tiền lương một năm nếu tiết lộ đời tư của minh tinh, hoặc xen vào đời tư của họ và dính phốt. |
사생활에 뛰어들어 물의를 일으키도 마찬가지다 | hoặc xen vào đời tư của họ và dính phốt. |
- 물의요? - [탁탁 내리치며] 스캔들 말이다 | - Phốt ạ? - Là bê bối hẹn hò đó. |
(용우) 여 프로가 못생깄으면 그랄 일도 없겠지만 | Cô Yeo mà xấu thì cũng không lo, nhưng cô xinh mà. |
니 이쁘잖아 | Cô Yeo mà xấu thì cũng không lo, nhưng cô xinh mà. |
혹시라도 문제가 생깄다 카믄 | Tóm lại, khi có chuyện xảy ra, |
우린 남강호 편에 설 수밖에 없어 | chúng tôi buộc phải về phe Nam Kang Ho đó. |
그쪽에서 불편해 하믄 | Anh ta mà thấy khó chịu, |
우린 여 프로를 내보낼 수밖에 없다 이 말이다 | thì bọn tôi cũng phải đuổi việc cô Yeo thôi. |
[숨을 헉 들이켠다] 알긌나? | thì bọn tôi cũng phải đuổi việc cô Yeo thôi. Biết chưa? |
예 | Dạ. |
[빠른 음악] | |
[사람들의 거친 숨소리] | |
[연신 몸싸움하는 소리] | |
[강호의 연신 힘주는 신음] | |
[남자1의 신음] | |
[남자2의 신음] [강호의 힘주는 신음] | |
[털퍼덕 넘어가는 소리] [강호의 기합] | |
[남자3의 신음] [털썩 쓰러지는 소리] | |
[강호의 힘주는 신음] [털썩 떨어지는 소리] | |
카! | |
(현상) 역시 배운 사람 | Đúng là người có học. |
우리 강호가 꾸준히 연습을 진짜 많이 했거든요 | Kang Ho của chúng tôi thật sự đã luyện tập rất nhiều. |
아아, 준비된 액션 배우죠 | Chuẩn bị rất kỹ càng đó. |
[강호의 말소리가 들린다] | Chuẩn bị rất kỹ càng đó. |
이, 액션에서 서울대 필이 난달까 [밝은 음악] | Nhưng nó cứ mang hơi hướng Đại học Quốc gia Seoul ấy. |
(현상) 특수 정예 부대 | Hoặc kiểu lính đặc công, |
대통령 경호원 같기도 하고 | hay vệ sĩ của tổng thống. |
이, 못 배운 사람의 싸움 | Tôi cần kiểu đánh nhau vô học, |
뒷골목 느낌 나야 되거든요 | kiểu chợ búa ấy. |
[강호의 말소리가 연신 들린다] | |
아, 이게 아닌데 | Thế này vẫn chưa đúng. |
본인도 알아요, 알긴 아는데 | Cậu ấy cũng tự biết, nhưng… |
(강호) 감독님 | Đạo diễn. |
저한테 시간 좀 주시고 나중에 뵙죠 | Cho tôi thêm thời gian. Ta gặp nhau sau. |
그래도 여기서 계속 얘기 들으면서 해 보시는 게 나을 텐데 | Ở đây tập và nghe mọi người chỉ vẫn tốt hơn chứ? |
아, 혼자 하는 게 아니라 | Tôi sẽ không tập một mình, tôi có thuê một đầu gấu rồi. |
저 양아치 한 명 섭외해 놨어요 | Tôi sẽ không tập một mình, tôi có thuê một đầu gấu rồi. |
야, 집에까지 끌어들였어? 응? | Này, cậu kéo cô ta về tận nhà sao? Hả? |
[지퍼를 직 내린다] | Này, cậu kéo cô ta về tận nhà sao? Hả? |
(원준) 야, 너 지금 돌았냐 뭐, 진짜? | Cậu điên rồi hay sao? |
그리고 무슨, 뭐, 여자가, 야 무술을 하면 얼마나 한다고 너는… | Con gái đánh võ thì đánh được mấy? |
아니야, 장난 아니야 | Cô ấy không đơn giản đâu. |
날 이겨 먹겠더라고 | Cô ấy suýt thắng em đó. |
아, 뭐래, 미친놈, 이게 | Nói cái gì vậy, đồ điên này. |
야, 너 그, 집 어디다가 막 | Này. Có khi cô ta gài đầy máy ghi âm, máy nghe lén trong nhà cậu rồi. |
도청 장치, 녹음기 이런 거 심어 놨을지도 몰라 | Có khi cô ta gài đầy máy ghi âm, máy nghe lén trong nhà cậu rồi. |
- 확인해 봤어? - (강호) 아니야 | - Kiểm tra chưa? - Không đâu. |
내가 오라고 해서 갑자기 온 거야 | Cô ấy bị em gọi đến đột xuất, |
그런 걸 준비할 시간도 없었고 | đâu có thời gian chuẩn bị cái đó. |
아니, 변호사가 아무리 불법을 저지를까 | Mà luật sư gì lại làm chuyện phạm pháp thế? |
야, 너 지금 이거는 | Này. Cô ta là fan cũng dở, mà là anti-fan cũng dở. |
팬이라고 해도 문제고 안티라고 해도 문제야 | Này. Cô ta là fan cũng dở, mà là anti-fan cũng dở. |
너 이거 팬이면은 '미저리' | Là fan thì cậu khốn khổ, |
안티면은 더 '미저리' | là anti-fan thì cậu khốn khổ hơn. |
그리고 그, 안티가 훨씬 더 끈질기지 않겠냐? | Mà anti-fan luôn bám dai hơn còn gì? |
- 안티라고? - 아, 너 발 걸었잖아 | - Anti-fan? - Cô ta ngáng chân cậu mà! |
너 그, 자빠졌잖아, 그래서 | Cậu ngã ra còn gì. Cậu bảo cô ta cố tình mà. |
그거 일부러 발 건 거라며 | Cậu ngã ra còn gì. Cậu bảo cô ta cố tình mà. |
야, 상식적으로, 너 | Theo lẽ thường, |
미운 놈 발 걸겠냐 이쁜 놈 발 걸겠냐? | người ta ngáng chân kẻ mình ghét hay ngáng chân người mình thích? |
아, 그래, 뭐, 혹시, 뭐 이뻐서 발 걸었다고 치자 | Cứ cho là cô ta thích cậu nên ngáng chân đi, |
야, 그러면 그건 미친 거지 | nhưng thế khác gì người điên? |
미친 변호사 | Luật sư điên đó. |
[기계 작동음] [숨을 내뱉는다] | |
[아쉬운 탄성] | |
[익살스러운 음악] | |
[결연한 헛기침] | |
[미란의 기합] [사람들의 탄성] | - Gì vậy? - Đỉnh quá. |
- (여자1) 뭐야? - (남자4) 대박, 대박 [미란의 거친 숨소리] | - Gì vậy? - Đỉnh quá. 988 ĐIỂM, KỶ LỤC MỚI |
[기계에서 축하 음악이 울린다] 예스, 예스, 예스, 예스, 예! | 988 ĐIỂM, KỶ LỤC MỚI Tuyệt! |
[사람들이 연신 감탄한다] | |
[미란의 웃음] | Na Eun, hay tôi phá hết kỷ lục khu này nhỉ? |
나은아, 이 구역 쭉 도장 깨기 하러 갈까? | Na Eun, hay tôi phá hết kỷ lục khu này nhỉ? |
- 너 누구 팰 놈 있지? - 어? | - Cậu lại định tẩn gã nào chứ gì? - Hả? |
재취업해서 이제 살 만하니까 | Có công việc mới, thừa tiền rồi nên tiền dùng để bồi thường cho đã? |
남은 돈으로 깽값 물어주게? | Có công việc mới, thừa tiền rồi nên tiền dùng để bồi thường cho đã? |
저 정도면 최소 전치 4주 이상 | Đấm cỡ này thì phải nhập viện ít là bốn tuần. |
욱 한방에 4백 날아간다 | - Bốn triệu won bay luôn sau một cú. - Thông thạo quá. |
오, 서당 개 진단에 합의금 시세도 알고 | - Bốn triệu won bay luôn sau một cú. - Thông thạo quá. Biết cả chẩn đoán, cả giá thị trường phí bồi thường. |
누구야? | Là ai? |
[숨을 내뱉으며] 없어 | Làm gì có. |
아이, 누구냐고, 남강호야? | Tôi hỏi là ai mà. Nam Kang Ho à? |
헉 | |
- 어, 귀신이네, 이거 - (나은) 뭐가? | - Cậu là quỷ thần hay sao? - Sao chứ? |
난 그냥 네가 최근에 욕한 남자가 남강호라… | Dạo này cậu rủa Nam Kang Ho nhiều nhất… |
남강호를 왜 패? | Sao lại tẩn Nam Kang Ho? |
(미란) 나 남강호 액션 파트너 하게 됐어 | Tôi đang dạy diễn hành động cho Nam Kang Ho. Giữ kín nhé, tối mật đó. |
비밀 지켜, 극비야 | Tôi đang dạy diễn hành động cho Nam Kang Ho. Giữ kín nhé, tối mật đó. |
연예인 사생활 유출하면 | Tiết lộ đời tư của minh tinh sẽ bị phạt ba lần lương và sa thải ngay. |
위약금 세 배는 물론 그날로 해고고 | Tiết lộ đời tư của minh tinh sẽ bị phạt ba lần lương và sa thải ngay. |
그럼 우리의 생계는 날아가는 거니까 알아서 해 | Sinh kế của chúng ta cũng theo đó mà bay luôn. |
[흥미로운 음악] | Sinh kế của chúng ta cũng theo đó mà bay luôn. |
무술 감독이 있을 텐데, 왜? 왜 여자한테? | Có thầy dạy võ mà? Sao lại nhờ phụ nữ? |
[속삭이며] 아니, 왜 너한테? | Không, tại sao lại nhờ cậu? |
뭔가 이쪽에 일가견이 있어 | Có vẻ anh ta cũng biết đánh nhau. |
고수를 알아본달까? | - Biết nhìn cao thủ? - Không đâu. |
으음, 아니야 | - Biết nhìn cao thủ? - Không đâu. |
남강호는 연기자잖아 | Nam Kang Ho là diễn viên mà. |
그것도 연기를 아주 잘하는 | Thế nên rất giỏi diễn. |
너한테 관심 있고 계속 보고 싶은데 | Anh ta viện cớ để gặp cậu vì thích cậu đó. |
핑계를 대는 거야 고액 알바로 꼬신 거지 | Anh ta viện cớ để gặp cậu vì thích cậu đó. Dùng việc lương cao để dụ cậu, |
거기에 넌 낚인 거고 | thế là cậu mắc câu! |
[나은의 흐뭇한 탄성] | |
너무 로맨틱하다 | Lãng mạn quá. |
그럼 남강호랑 막 잡고 쓰러지고 | Cậu cùng Nam Kang Ho tóm nhau, ngã vào nhau, |
뒹굴고 엉키고 서로 땀 냄새 맡고 | quấn nhau, ngửi mồ hôi của nhau. |
[벅찬 신음] | |
할리퀸이냐? | Ngôn lù chắc? |
(나은) 으음 | |
예쁜 거 한참 까먹고 있었어 | Tôi quên mất là cậu cũng xinh. |
- 어, 뭐야? - 내가 너 예뻐서 반했던 거 | - Gì vậy? - Vì cậu xinh nên tôi đã thích đó. |
같은 연예인이 이쁜 것보다 일반인이 이쁘면 | Thay vì minh tinh xinh đẹp thì người thường xinh đẹp |
연예인한테는 더 감동이겠지? [미란의 새침한 신음] | sẽ khiến anh ta rung động hơn chứ? |
만에 하나 꼬셔지면 생각 좀 해 봐야지 | Nếu dụ được anh ta, tôi sẽ nghĩ ra |
여성 혐오주의자에 변태를 어떻게 개박살 내 줄지 | cách để cho tên biến thái kỳ thị phụ nữ đó ra bã. Biến thái? Chuyện đó là sao nữa? |
변태? 그건 또 무슨 소리야? | Biến thái? Chuyện đó là sao nữa? |
아휴, 아, 나야, 뭐 일단 남자는 의심하고 보잖아 | Thì tôi trước giờ luôn nghi ngờ đàn ông mà. |
너도 사랑이라는 걸 한번 해 봐야 될 텐데, 쯧 | Cậu cũng phải yêu thử một lần đi. |
치, 남자는 내가 너 열 배도 더 만났다 | Số bạn trai của tôi nhiều gấp mười lần cậu đó. |
쩝, 끼리끼리 만난 거지 | Số bạn trai của tôi nhiều gấp mười lần cậu đó. Ngưu tầm ngưu thì có. Toàn những Thích Khoái Lạc như cậu. |
너처럼 엔조이 좋아하는 놈들로만 | Ngưu tầm ngưu thì có. Toàn những Thích Khoái Lạc như cậu. |
뭐, 그러니까 | Ngưu tầm ngưu thì có. Toàn những Thích Khoái Lạc như cậu. Nhờ vậy mà ít ra tôi không bị phản bội như cậu. |
나는 적어도 너처럼 뒤통수는 안 맞았잖아 | Nhờ vậy mà ít ra tôi không bị phản bội như cậu. |
(미란) 사랑에 속고 돈에 울고 | Bị lừa vì tình, bị khóc vì tiền. |
너 한 번만 더 당하면 | Tên nào làm vậy với cậu nữa, tôi giết hắn luôn. |
그 새끼는 내가 진짜 죽인다 | Tên nào làm vậy với cậu nữa, tôi giết hắn luôn. |
그렇게 잘난 척하다가 한 큐에 넘어간다 | Cứ tự tin vậy là dễ trúng tiếng sét ái tình đó. |
남강호가 좀 잘생겼어야지 | Vì Nam Kang Ho đẹp trai mà. |
치, 나는 너처럼 얼빠가 아니란다 | Tôi không mê trai đẹp như cậu đâu. |
[연신 힘주는 기합] | |
[연신 기합을 넣는다] | |
[휴대폰이 울린다] [미란의 거친 숨소리] | |
[목을 가다듬는다] | |
네, 대표님 | Dạ, đại diện. |
저 회사인데요 | Tôi đang ở công ty. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
유부녀 톱 배우 C씨가 | Minh tinh hàng đầu C đang đếm ngược đến ngày ly dị chồng. |
이혼 초읽기에 들어갔답니다 [어두운 음악] | Minh tinh hàng đầu C đang đếm ngược đến ngày ly dị chồng. |
유부녀 톱 배우면 | Nếu là nữ minh tinh hàng đầu có chồng |
씁, 재벌 3세와의 결혼 후에도 | Nếu là nữ minh tinh hàng đầu có chồng thì có cô diễn viên sau khi cưới tài phiệt vẫn đi đóng phim, |
쉼 없이 연기 활동을 했던 | thì có cô diễn viên sau khi cưới tài phiệt vẫn đi đóng phim, |
이, 그분인가요? | - phải không? - Phải. |
(영상 속 남자5) 예, 뭐 이번에 끝난 드라마도 | - phải không? - Phải. Phim của cô ấy lần này cũng rất thành công. |
아주아주 성공적이었다죠? | Phim của cô ấy lần này cũng rất thành công. |
상도 타셨죠? | Còn giành giải nhỉ? Nhưng thấy bảo lý do là ngoại tình, |
근데 그 이유가 | Còn giành giải nhỉ? Nhưng thấy bảo lý do là ngoại tình, |
불륜이라는데 맞습니까? | Còn giành giải nhỉ? Nhưng thấy bảo lý do là ngoại tình, đúng không? |
(영상 속 남자5) 예, 근데 그게 | Nhưng không phải là tài phiệt lăng nhăng, mà lại là cô diễn viên. |
흔하디흔한 재벌가 불륜이 아니고요 | Nhưng không phải là tài phiệt lăng nhăng, mà lại là cô diễn viên. |
여배우 쪽이랍니다 | Nhưng không phải là tài phiệt lăng nhăng, mà lại là cô diễn viên. |
[영상 속 남자들의 탄성과 웃음] | |
[수진의 성난 탄성] | |
아휴, 진짜 | Ôi, thật là. |
[수진이 씩씩댄다] | Ôi, thật là. |
미안, 내가 다시 사 줄게 | Xin lỗi, chị mua cái khác cho. |
어? 아, 아, 아니야, 아니야 [수진의 거친 숨소리] | Không, không cần đâu. Không sao. |
(원준) 괜, 괜, 괜찮아, 괜찮아 | Không, không cần đâu. Không sao. |
바람피운 놈은 그놈인데 이 개새끼가 진짜! | Kẻ ngoại tình là hắn cơ mà. Tên khốn nạn! |
어휴! | |
아유, 아유, 누나, 진정 좀 하고 | Chị, bình tĩnh lại đã. |
(원준) 그, 일단은 그, 뭐 | Trước hết, |
허위 사실 유포 그리고 명예 훼손 이런 걸로 | ta sẽ lập tức kiện họ tội phát tán thông tin sai lệch, tổn hại danh dự. |
바로 고소 들어갈 거고 그러면은 그, 이혼 소송에서 | ta sẽ lập tức kiện họ tội phát tán thông tin sai lệch, tổn hại danh dự. Như vậy khi ra tòa ly hôn, bên kia chắc chắn sẽ bất lợi. |
걔네 쪽에 그, 확실하게 불리하게 작용할 거야, 응? | Như vậy khi ra tòa ly hôn, bên kia chắc chắn sẽ bất lợi. |
그렇게 점잖게 어느 세월에? | Nhẹ tay như thế thì đến bao giờ? |
내가 아무리 고상하게 말로 하려고 해도 | Dù tôi có ra vẻ cao quý đến đâu, |
머리끄덩이 잡히면 | nhưng tôi mà bị túm tóc thì tôi cũng sẽ lao vào túm tóc hắn! |
같이 머리끄덩이 잡고 싸우는 수밖에 없어 | nhưng tôi mà bị túm tóc thì tôi cũng sẽ lao vào túm tóc hắn! |
그 새끼 내연녀 | Bồ của tên khốn đó, |
내가 신상이랑 얼굴 다 공개해 버릴 거야! | tôi sẽ công khai hết cả tên tuổi, mặt mũi nó! |
어휴 | tôi sẽ công khai hết cả tên tuổi, mặt mũi nó! |
누나, 좀 진정 좀 하고, 응? [휴대폰이 울린다] | Chị ơi, bình tĩnh đã. |
(용우) 즉각 법적 대응 하겠다는 입장문만 내시고 | Tuyên bố sẽ thực hiện các biện pháp pháp lý ngay |
조용히 계시면 됩니다 | và giữ im lặng là được. |
추가로 증거 자료를 안 내면 사람들도 안 믿어요 | Nếu không có chứng cứ, công chúng cũng không tin đâu. |
이, 지라시 근원을 밝혀내면 법정에선 불리하게 작용할 거고요 | Nếu ta tìm được nguồn tin, bên kia sẽ bất lợi khi ra tòa. |
우리 여미란 변호사가 | Luật sư Yeo Mi Ran của chúng tôi sẽ cố gắng hết sức, |
최선을 다할 거니까 너무 걱정하지 마시고 | Luật sư Yeo Mi Ran của chúng tôi sẽ cố gắng hết sức, anh đừng lo quá. |
(원준) 예, 뭐, 그러면 | Vâng, vậy thì nhờ các anh xử lý cho tốt. |
그거는 그렇게 잘 정리해서 부탁드리겠고요 | Vâng, vậy thì nhờ các anh xử lý cho tốt. |
저, 근데 그, 여미란 변호사님 | Nhưng luật sư Yeo Mi Ran đó |
우리 강호 담당에서 좀 빼 주셨으면 하는데 | tôi muốn cô ta ngừng phụ trách Kang Ho. |
[밝은 음악] [용우의 고민하는 신음] | |
(용우) 남강호 씨께서 오케이 하셨다고 들었는데요 | Tôi nghe nói anh Nam Kang Ho ô kê rồi mà. |
예, 뭐, 그렇긴 한데 | Đúng là như vậy, |
아이, 아시잖아요, 대표님도 | nhưng anh hiểu mà. |
우리 강호 여자랑 붙어 있으면은 꼭 사고 나는 거 | Kang Ho cứ dính vào phụ nữ là có chuyện. |
아이, 그리고 저는 그분이, 그, 씁 | Hơn nữa cô luật sư đó cứ khiến tôi thấy khó chịu sao đó. |
아이, 영 좀 꺼림칙해 가지고 | Hơn nữa cô luật sư đó cứ khiến tôi thấy khó chịu sao đó. |
(원준) 아니, 그, 최수진 씨 담당으로 뽑으신 건데 | Anh thuê cô ấy phụ trách cô Choi Soo Jin, |
갑자기 뭐, 강호 담당을 하겠다고 막 나서는 것도 그렇고, 뭐 | tự nhiên cô ta lại đòi phụ trách cả Kang Ho, |
아이, 또 무슨 뭐, 액션 연습 파트너까지 한다고… | còn dạy diễn hành động cái gì… |
야! 도원준! | Này! Do Won Jun! |
걔 내가 뽑았어 | Cô ấy là do tôi chọn đó. |
너 내가 뽑은 사람을 지금 꺼림칙하다고 하는 거야? | Cậu bảo người do tôi chọn làm cậu khó chịu? |
(수진) 내가 사람 보는 눈이 없어서 | Ý cậu là tôi chọn sai vì không có mắt nhìn người? |
잘못 뽑았다고? | Ý cậu là tôi chọn sai vì không có mắt nhìn người? |
너 지금 나 엿 먹이니? | Thế này khác gì đang chửi tôi? |
아이, 누, 누나 그, 그게 아니라… [수진의 성난 한숨] | - Chị, không phải. - Ôi. |
그래, 나 사람 보는 눈 없어서 결혼도 실패했다 | Ừ, tôi không có mắt nên hôn nhân mới thất bại đó. |
사람 보는 눈 없어서 조건 좋은 데 다 놔두고 | Không có mắt nên mới bỏ hết những chỗ tốt hơn, |
너랑 10년째 붙어 있다 | ở lại công ty cậu mười năm đó! |
(원준) 알았어, 알았어, 알았어 저, 대표님 | Em biết rồi. Đại diện! |
저, 방금 제가 한 얘기는 그냥 다 못 들은 걸로 해 주시고요 | Coi như anh chưa nghe tôi nói gì nhé. |
예, 예, 제가 뭐, 다시 전화드리겠습니다 | Vâng, tôi sẽ gọi lại cho anh sau. |
예, 들어가십시오 | Vâng, anh nghỉ đi. |
[한숨] [용우의 한숨] | |
(용우) 잘해라 | Làm tốt vào nhé. |
예 | Dạ. |
넌 이 와중에도 강호만 생각하고 | Giờ mà cậu cũng chỉ biết Kang Ho. Trong mắt cậu không có tôi à? |
난 안중에 없니? | Giờ mà cậu cũng chỉ biết Kang Ho. Trong mắt cậu không có tôi à? |
[울먹이며] 지금 그 얘기가 왜 나와 | Lúc này sao lại nói cái chuyện đó? |
알았어, 알았어, 알았어, 응? | Em biết rồi. |
미안해, 누나, 응? | Xin lỗi chị. |
내가 잘못했어, 내가 진짜 미안해 | Em sai rồi, em thật sự xin lỗi. |
[수진이 훌쩍인다] 내가, 내가 생각이 너무 짧았어 | Em đã không suy nghĩ thấu đáo. |
(원준) 그러니까 너무 기분 상하지 말고 | Vậy nên chị đừng đau lòng. |
(원준) 응? [투정하는 신음] | |
내가 진짜 미안해, 누나 | Thật sự xin lỗi chị. |
이런 식으로 사과하는 거 반칙이지 | Xin lỗi kiểu này là ăn gian! |
어, 누나, 화 풀렸다 [수진이 흥 웃는다] | Ồ, chị hết giận rồi kìa. |
[수진의 누그러진 한숨] | |
- 알았어, 알았어 - (수진) 아으 | - Em biết rồi. - Ư ư. |
누나, 내가 진짜 앞으로 진짜 조심할게 [수진이 칭얼거린다] | Chị, em sẽ cẩn thận. |
- (원준) 응? - 눈물 나, 나 지금 | - Nhé? - Chị suýt khóc đó. |
(수진) [훌쩍이며] 흥… | |
[못마땅한 숨소리] | |
[멀리서 사무실 소음이 들린다] | |
[흥미로운 음악] [멀어지는 발걸음] | |
[지친 한숨] | |
나도 안아 줘 | Ôm cả em nữa đi. |
- 응? - 농담 아닌데 | - Hả? - Em không đùa đâu. |
나 칭찬받을 일 있으니까 좀 안아 달라고 | Em đáng được khen nên anh phải ôm em đi. |
(원준) [힘을 끙 주며] 아이고, 아이고 | Ôi trời. |
- 뭔데 그래? - 여주 정해졌어 | - Có chuyện gì? - Chọn được nữ chính rồi. |
아, 그래? 누군데? | Vậy sao? Là ai? |
오세나 | Oh Se Na. |
(그레이스) 계속 생각해 보겠다고 하더니 | Cô ấy cứ nói là để suy nghĩ, |
남주 강호 씨 됐다니까 바로 오케이하던데? | nhưng sau khi biết nam chính là Kang Ho, cô ấy đồng ý ngay. |
아이, 그, 여자 주인공이면은 | Nếu là chuyện nữ chính thì nên thảo luận với bọn anh trước chứ? |
[숨을 씁 들이켠다] | Nếu là chuyện nữ chính thì nên thảo luận với bọn anh trước chứ? |
우리랑도 좀 상의를 해야 되는 거 아니야? | Nếu là chuyện nữ chính thì nên thảo luận với bọn anh trước chứ? |
뭐야? 좋아서 난리 칠 줄 알았더니만 | Gì vậy? Tưởng anh sẽ mừng hú hét lên chứ? |
[한숨] | Không lẽ Oh Se Na dở à? |
(그레이스) 설마 오세나가 별로야? | Không lẽ Oh Se Na dở à? |
감독님도 엄청 좋아하시는데 | Đạo diễn cũng thích lắm mà. |
아이, 뭐, 그런 건 아닌데 | Không phải như vậy. |
[잔잔한 음악이 흐른다] | |
(종업원1) 저, 손님 | Quý khách. |
방금 일행분께서 못 오신다고 연락이 왔습니다 | Vừa có điện báo khách của cô không đến được. |
주문하시겠습니까? | Cô có gọi món không? |
아니요, 조금만 있다가 나갈게요 | Không. Một lát nữa tôi sẽ đi. |
(종업원1) 네, 알겠습니다 | Dạ, được ạ. |
[멀어지는 발걸음] | |
[옅은 한숨] | |
[통화 연결음] | |
(애인) 아이, 미안해 급한 일이 생겨서 | Xin lỗi, anh có việc gấp. |
[전화 너머 왁자지껄한 소리] | Xin lỗi, anh có việc gấp. |
날 갖고 놀고 있단 얘기를 굳이 이렇게 하는 거예요? | Có cần dùng cách này để nói anh đang đùa giỡn tôi không? |
(애인) 아유, 무슨 소리야 | Có cần dùng cách này để nói anh đang đùa giỡn tôi không? Em nói gì vậy? |
난 못 가지만 내 카드 열어 놨어 | Anh không đến được nhưng đã mở sẵn thẻ rồi đó. |
친구들 불러서 맛있는 거 먹어 [피식한다] | Rủ bạn bè đến gọi món gì ngon mà ăn nhé. |
재벌 아니면 다 거지인 줄 아나 | Anh tưởng người khác là ăn xin à? |
[숨을 훗 내쉰다] | |
안 그래도 헤어지잔 말 하려고 나왔는데 | Dù sao tôi cũng đến để chia tay. |
이렇게 더럽게 끝나는 것도 깔끔하고 좋네 | Kết thúc kiểu kinh tởm nhưng nhanh gọn vậy cũng tốt. |
그동안 받은 건 여기 두고 갈 테니까 | Quà anh tặng tôi để hết ở đây. |
(세나) 한번 들르시든지 | Anh có thể ghé qua, hoặc bảo ai tới mà lấy. |
사람 보내시든지 | Anh có thể ghé qua, hoặc bảo ai tới mà lấy. |
[통화 종료음] [옅은 한숨] | |
[피식한다] | |
[가방을 탁 집는다] | |
[한숨] | |
[훌쩍이는 숨소리] | |
[숨을 들이켠다] | |
[비상등을 누른다] [서글픈 숨소리] | |
[숨을 길게 내뱉는다] | |
[훌쩍인다] | |
[숨을 하 내쉰다] | |
[잔잔한 음악] | |
[사람들의 박수 소리] | |
[울먹이며] 오빠, 미안해 | Xin lỗi anh. |
[울먹이는 숨소리] 우리 사귀었던 거 | Chuyện chúng ta từng hẹn hò |
어디 가서 얘기하진 않을 거지? | anh sẽ không nói ra chứ? |
(세나) 같이 찍었던 사진 [술잔을 툭 내려놓는다] | Ảnh ta chụp cùng nhau |
다 지워 줘 | anh xóa hết đi nhé. |
[착잡한 숨소리] | anh xóa hết đi nhé. |
(세나) [훌쩍이며] 부탁할게 | Xin anh. |
[다가오는 발걸음] | |
[원준의 한숨] 야, 이 씨, 그거 미친 거 아니야? | Cô ta có điên không? |
뭐? 스토커? | Rình mò? |
(원준) 아니, 헤어지자고 말로 하면 되지 | Nói chia tay là được, sao lại báo cảnh sát là cậu rình mò cô ta? |
그걸 스토커라고 신고를 해? | Nói chia tay là được, sao lại báo cảnh sát là cậu rình mò cô ta? |
세나가 아니고 | Không phải Se Na, |
(강호) 매니저가 [피식한다] | mà là quản lý làm. |
아, 그럼 매니저를 말려야지! 그거를 그냥 보고 있었대? | Cô ta phải ngăn quản lý chứ, cứ đứng nhìn à? |
강호야 | Kang Ho. |
너도 같이 확 떠 버려서 | Cậu cũng nổi tiếng đi, |
너 꼭 복수해라 | rồi trả thù cô ta. |
(원준) 아니다 지금도 방법이 있네 | Không, giờ cũng trả thù được. |
'오세나' | "Oh Se Na hẹn hò với diễn viên nhacj kịch ở đại học Seoul." |
'서울대 출신 연극배우와 열애 중' | "Oh Se Na hẹn hò với diễn viên nhacj kịch ở đại học Seoul." |
그거면 한 방이지 | Giật tít vậy cô ta chết chắc. |
- 형이 다 터뜨려 줄게 - 야 | - Anh làm cho. - Không. |
아, 이 새끼는 참… | Cái đồ. |
(원준) 형이 너 위해서 해 주는 말 아니야 | Anh làm vậy tất cả là vì cậu đó! |
이게 지금 거짓말이야, 그리고? | Mà đó là sự thật còn gì? |
[원준의 분한 한숨] | |
알았어, 안 해, 안 해 | Biết rồi, không làm nữa. |
그리고 아무리 그래도 | Mà cậu cũng đừng |
오세나 남자로 뜨는 건 아니지 | nổi tiếng nhờ cái danh hẹn hò với Oh Se Na. |
(원준) 너 | Cậu phải tự mình thành công đi. |
꼭 네 힘으로 떠라 | Cậu phải tự mình thành công đi. |
너 충분히 할 수 있다 | Cậu thừa sức làm được. |
울어? | Khóc à? |
[훌쩍인다] | |
(원준) 야, 우냐? | Này, khóc sao? |
[훌쩍인다] | |
[한숨] | |
[훌쩍인다] [술병을 툭 내려놓는다] | |
[한숨] | |
[휴지 케이스가 달그락거린다] [원준의 한숨] | |
[강호가 연신 훌쩍인다] | |
[애잔한 음악] | |
[숨을 길게 내뱉는다] | |
[긴 한숨] | |
[울먹이는 숨소리] | |
[휴대폰 진동음] [비상등을 끈다] | |
[의아한 숨소리] | |
여보세요 | A lô? |
[비상등을 켠다] (원준) 오랜만입니다, 오세나 씨 | Đã lâu không gặp, cô Oh Se Na. |
저 도원준입니다 | Tôi là Do Won Jun. |
[숨을 들이켠다] | |
오랜만이에요, 오빠 | Lâu rồi không gặp anh. |
한번 만날 수 있을까요? | Ta gặp nhau được không? |
안 그래도 오빠 먼저 만나 보고 싶었어요 | Em cũng đang định gặp anh trước. |
나 미역국 싫어하잖아 | Con ghét canh rong biển mà. |
생일날 자기 좋아하는 걸 먹어야지 왜 싫은 걸 억지로 먹어? | Sinh nhật phải ăn món mình thích, sao phải ăn cái mình ghét? |
뭐 먹고 싶은데? | Nhưng con muốn ăn gì? |
엄마가 해다 놓고만 올 테니까 내일 아침에 먹어 | Mẹ làm cho rồi đem đến, sáng mai ăn nhé. |
나 집에서 밥 먹을 시간 없으니까 | Con không có thời gian ăn ở nhà. |
엄마나 재밌게 보내셔 나 낳느라고 수고한 날인데 | Mẹ hưởng thụ đi. Ngày sinh con ra là ngày mẹ vất vả mà. |
[어이없는 탄성] (미란) 쇼핑도 좀 하고 | - Thật là. - Đi mua sắm đi. |
그렇게 바빠? | Bận thế à? |
에유, 옮긴 회사에서 너 너무 부려먹는 거 아니니? | Công ty mới có bóc lột con quá không đó? |
[통화중대기 알림음] | |
어, 전화 들어온다, 엄마, 끊어 | Có cuộc gọi. Con cúp máy đây. |
[휴대폰 조작음] | |
네, 대표님 | - Dạ, Đại diện. - Cô Yeo. |
(용우) 여 프로, 출동이다 | - Dạ, Đại diện. - Cô Yeo. Xuất phát đi. |
[흥미로운 음악] - 출동이요? - (용우) 정하구치소 | - Xuất phát ạ? - Trại giam Jeongha. |
이 갑작 마녀가 갑자기 남편 차를 들이받았단다 [놀란 숨소리] | Bà Phù Thủy Bất Ngờ kia tự nhiên đâm vào xe chồng. |
[변호사들의 탄성] | |
이야, 대기업 사모님이면 백 퍼 10번 안쪽이지 | Phu nhân tập đoàn lớn thì ở phòng số 10 trở xuống rồi. |
카, 입사하자마자 VIP룸 체크인 하시고 | Vừa vào công ty mà cô đã được xem phòng VIP, |
운수 대통이시네요 | may mắn quá đi. |
구치소 1번 방부터 10번 방까지 VIP룸이거든 | Mười phòng đầu tiên ở trại giam là phòng VIP. |
(영기) 아니, 어떻게 여기 가 본 사람 있나? | Ở đây có ai từng tới chưa? |
난 저번 회사에 있을 때 3번 방 들어가 봤는데 | Hồi ở công ty cũ tôi từng đến phòng số ba rồi. |
(변호사1) 3번? [저마다 감탄한다] | Phòng số ba? Ồ. - Phòng số ba. - Chà. |
- (영기) '룸 넘버 스리' - (변호사2) 이야 | - Phòng số ba. - Chà. |
(진서) 그래 봤자 시간 때워 주는 따까리인데, 뭐 | Là chỗ để hầu hạ người ta thì có. |
쩝, 안마해 드릴까요? 시장하시죠? | "Tôi xoa bóp cho nhé? Đói không?" |
- 밥 뭐 시켜 드릴까요? - (영기) 아유 | "Tôi gọi đồ ăn nhé?" |
하루 종일 그냥 한정식에 중식 코스에 | Có mà cả ngày được ăn đồ truyền thống, đồ Hoa, |
배 터져 죽는 줄 알았네요 호텔인 줄 | tưởng vỡ bụng luôn. Cứ như khách sạn. |
그중에서도 이… | Trong số đó, phòng số 1, 2 và 3 là phòng siêu VIP. |
'룸 넘버 원, 투, 스리'가 바로 VVIP룸이거든요 | Trong số đó, phòng số 1, 2 và 3 là phòng siêu VIP. |
아아! | |
그래서 그 VIP는 어떻게 되셨어요? | Vậy nhân vật VIP của anh giờ ra sao rồi? |
[입소리를 쩝 낸다] 지금 감방에 계시지, 아마? | Chắc giờ ngồi tù mọt gông rồi? |
(진서) 서 프로는 잘려서 | Anh Seo bị đuổi |
- 여기 계시네? - 오호 [변호사들이 키득거린다] | - nên mới đến đây. - Ồ. |
(미란) 갔다 올게요 | Tôi đi rồi về. |
그래도 슬기롭, 운… | Nhưng hãy thử đời sống ngục tù… |
어, 택시 잡아 줄게 | Tôi gọi taxi cho. |
(변호사1) 뭐야 | Gì vậy? Họ vẫn hẹn hò à? |
둘이 아직 사귀어? | Gì vậy? Họ vẫn hẹn hò à? |
야, 너는 딱 보면 모르냐? 어? | Nhìn mà không biết sao? |
지금 이진서 질척대는 중이잖아 | Lee Jin Seo đang níu kéo đó. |
여 프로가 자기를 못 잊긴, 무슨, 아유 | Anh ta cứ tưởng cô Yeo chưa quên được mình. |
(변호사3) 어쨌거나 둘 다 쿨하다 | Nhưng cả hai ngầu thật. |
전 남친이랑 전 여친이랑 한 직장에서 이럴 수가 있나? | Người yêu cũ của nhau mà vẫn làm chung. |
(영기) 쩝 [입소리를 씁 낸다] | |
뭐, 그거야 | Cái đó thì |
난 전 여친의 여친하고도 사귀어 봤으니까 | tôi còn từng yêu bạn của bạn gái cũ cơ mà. |
[멀어지는 발걸음] | |
쓰레기네, 쓰레기, 쳇! | - Đúng là đồ rác rưởi. - Rác rưởi. |
최수진은 중간이 없어 [시끄러운 도로 소음] | Choi Soo Jin không có điểm giữa. |
늘 기분이 과하게 좋거나 과하게 나빠 | Tâm trạng chỉ có cực kỳ tốt hoặc cực kỳ tệ. |
(진서) 어느 쪽이든 시달리긴 마찬가지고 | Dù là gì thì ta vẫn chịu khổ. |
이따 나오면 기분 엿 같을 텐데 | Xong việc sẽ thấy bực mình lắm, thèm đi uống thì gọi tôi. |
한잔 당기면 연락해 | Xong việc sẽ thấy bực mình lắm, thèm đi uống thì gọi tôi. |
- 스탠바이하고 있을게 - 그러진 마 | - Tôi sẽ chờ. - Đừng. |
이렇게 직장 메이트로 | Làm đồng nghiệp tốt thế này là đủ, cám ơn anh. |
잘 지내 주는 것만 해도 충분히 고마워 | Làm đồng nghiệp tốt thế này là đủ, cám ơn anh. |
(진서) 저기 | Này. |
내일 생일인데 뭐 해? | Mai sinh nhật định làm gì? |
어, 남자랑 약속 있어 | À, tôi có hẹn với bạn trai. |
(미란) 갈게 | Tôi đi đây. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[흥미로운 음악] 왜 하필 여길 와 가지고 알짱알짱 | Thế tại sao phải đến đây làm việc rồi giày vò, hút khô máu con tim tôi? |
(진서) 사람 피 마르게 | Thế tại sao phải đến đây làm việc rồi giày vò, hút khô máu con tim tôi? |
아유, 이 미친놈아 | Ôi, tên điên này. |
잊어, 잊어 | Quên cô ta đi! |
너 들어갈 때 쟤는 나오고 있었어 | Lúc mày đi vào, cô ta đã ở khách sạn đi ra rồi! |
그것도 처음 만난 새끼랑 | Còn ngủ cùng gã gặp lần đầu! |
[성난 괴성] | |
[거친 숨소리] | |
와 | Chà. |
이렇게 쉽게 만날 수가 있는 거구나 | Hóa ra có thể gặp nhau dễ dàng thế này. |
내가 그때 너한테 전화를 한 100통은 더 했던 거 같은데 | Ngày xưa hình như tôi gọi cho cô hơn trăm cuộc cơ mà. |
죄송했어요, 오빠한테도 | Em thấy rất có lỗi, cả với anh. |
뭐, 10년도 더 된 얘기 따지자는 건 아니고 | Tôi không định nói chuyện của hơn mười năm trước, |
뭐, 근황 토크도 집어치우고 할 얘기만 하자 | cũng khỏi nói chuyện gần đây, chỉ nói cái cần nói thôi. |
너 이 작품 하겠다는 의도가 뭐야? | Cô chọn phim này là có ý gì? |
강호 오빠는 뭐래요? | Anh Kang Ho nói sao ạ? |
[불안한 음악] | |
[헛웃음 치며] 내가 설마 해서 그러는데 | Tôi đã nghi ngờ rồi mà. |
너 설마 | Không lẽ |
강호한테 다시 어떻게 해 보려고 | cô định tìm cách quay lại |
그러는 건 아니지? | với Kang Ho sao? |
너 뭐, 그, 재벌 애인도 있잖아 | Cô có người yêu là tài phiệt mà. |
그 사람하고는 헤어졌어요 | Em chia tay anh ta rồi. |
너 미쳤구나 | Cô điên thật rồi. |
너 진짜로 강호랑 다시 잘해 보고 싶어서 | Cô thật sự định quay lại với Kang Ho nên mới tham gia phim này? |
이 영화 하겠다고 그러는 거야? | Cô thật sự định quay lại với Kang Ho nên mới tham gia phim này? |
이게 지금 실화냐? | Thật luôn đấy à? Bao năm qua em thấy rất tội lỗi. |
(세나) 저도 그동안 괴로웠어요 | Bao năm qua em thấy rất tội lỗi. |
시상식 때마다 | Mỗi khi đến lễ trao giải, |
오빠가 저 보면 기분 언짢을까 봐 | Mỗi khi đến lễ trao giải, em sợ em làm anh ấy khó chịu nên luôn lén tránh đi. |
멀리 피해 다니고 [숨을 들이켠다] | em sợ em làm anh ấy khó chịu nên luôn lén tránh đi. |
적어도 사과는 하고 싶어요 | Em muốn ít ra cũng xin lỗi anh ấy. |
늘 마음은 있었는데 | Em luôn định như vậy, |
제가 용기가 없어서… | nhưng lại không có can đảm. |
이렇게 시간이 흘러 버렸어요 | Thế là thời gian trôi đi. |
[피식한다] | |
용기가 없었어? | Cô không có can đảm? |
그래, 뭐 [숨을 길게 들이켠다] | Phải rồi. |
그럼 지금이 그 용기를 낼 때네 | Vậy thì giờ phải can đảm rồi. |
(원준) 네가 진짜 강호한테 사과를 하고 싶다면 | Nếu cô thực sự muốn xin lỗi Kang Ho, |
그 용기를 내서 | thì hãy lấy can đảm đó |
너 스스로 영화에서 빠지겠다고 해 | mà tự rút khỏi bộ phim này đi. |
어차피 둘 중의 하나는 | Một trong hai người sẽ phải rút lui và ăn mắng thôi, nên cô rút lui đi. |
출연 번복해서 욕먹어야 되는 상황이니까 | Một trong hai người sẽ phải rút lui và ăn mắng thôi, nên cô rút lui đi. |
그걸 네가 하라고 | Một trong hai người sẽ phải rút lui và ăn mắng thôi, nên cô rút lui đi. |
[원준이 숨을 길게 들이켠다] | |
그러고 나서도 굳이 사과를 하고 싶다면 | Sau khi làm vậy mà cô vẫn muốn xin lỗi |
뭐, 언제 한번 둘이 따로 봐 | thì hai người gặp riêng đi. |
자리는 내가 마련해 줄 테니까 | Tôi sẽ chuẩn bị chỗ cho. |
근데요 | Nhưng nếu em xin lỗi anh ấy |
제가 오빠한테 사과하고 | Nhưng nếu em xin lỗi anh ấy |
영화도 빠진다고 하면 | và cũng nói sẽ rút khỏi phim, |
오빠가 영화를 할까요? | thì anh ấy có tham gia nữa không? |
뭐? | Cái gì? |
그렇게 되면 저는 과거에 미안했던 거 보상한 거고 | Nếu làm thế này, em có thể bù đắp những lỗi lầm ngày xưa, |
오빠는 영화 출연 욕심 때문에 [무거운 음악] | còn anh ấy vì muốn tham gia phim nên sẽ phải tha thứ cho em. |
용서해 주는 게 되는데 | còn anh ấy vì muốn tham gia phim nên sẽ phải tha thứ cho em. |
강호 오빠 성격에 그렇게 할까요? | Với tính cách của anh Kang Ho thì sẽ như vậy chứ? |
[피식한다] | |
너 영화에서 빠질 생각이 없다는 얘기를 | Cô nói vậy tức là cô không muốn rút lui chứ gì? |
그런 식으로 하는구나 | Cô nói vậy tức là cô không muốn rút lui chứ gì? |
[헛웃음 치며] 와, 나 진짜, 씨 | Tôi không tin nổi nữa. |
와, 진짜 대단하다, 너 | Cô giỏi thật đó. |
하긴 | Cũng phải. |
그러니까 이제 와서 강호한테 다시 찝쩍거릴 생각을 | Phải mặt dày thế thì cô mới dám quấy rối Kang Ho lần nữa. |
할 수가 있는 거겠지 | Phải mặt dày thế thì cô mới dám quấy rối Kang Ho lần nữa. |
오빠 | Anh. |
아까부터 말씀이 좀 | Lời của anh từ nãy tới giờ |
지나치신 것 같아요 | có vẻ hơi quá đáng. |
내가? | Tôi sao? |
강호는 나보다 더 심할지도 모르는데? | Kang Ho có khi còn nói khó nghe hơn tôi đó? |
(원준) 너 바라는 대로 강호가 네 사과 받아주고 | Cô tưởng Kang Ho sẽ chấp nhận lời xin lỗi của cô |
둘이 다시 모여서 옛날 얘기 하면서 하하 호호? | rồi hai người quay lại như xưa, cười cười nói nói? |
그럴 일 없어, 절대로 | Không bao giờ. |
왜인 줄 알아? | Biết vì sao không? |
넌 강호 인생에서 최악의 여자거든 | Vì cô là cô gái tệ nhất trong đời của Kang Ho. |
[번잡한 사무실 소음] | THẺ LUẬT SƯ YEO MI RAN |
1번 방으로 가시면 됩니다 | Cô đến phòng 1 đi. |
- 1번 방요? - 네 | - Phòng 1 sao? - Vâng. |
오오! | |
감사합니다 | Cám ơn anh. |
[한숨] | |
(수진) 도 대표가 뭐래? | Giám đốc Do nói sao? |
가서 나 혼내 주래? | Bảo cô mắng tôi hộ cậu ấy à? |
저희 대표님하고만 얘기하시고 | Anh ấy nói chuyện với luật sư đại diện chứ không gọi riêng cho tôi. |
저랑 따로 통화는 안 했어요 | Anh ấy nói chuyện với luật sư đại diện chứ không gọi riêng cho tôi. |
도 대표님 | Giám đốc Do khó chịu với tôi mà. |
저 꺼림칙해하시잖아요 | Giám đốc Do khó chịu với tôi mà. |
그거 어떻게 알았어? | Sao cô biết vậy? |
[미란의 옅은 웃음] 뭐, 들었어요, 스피커폰으로 | Tôi có nghe, vì điện thoại mở loa ngoài. |
- 어머 - (미란) 그때 | - Ôi trời. - Lúc đó thật sự cám ơn chị. |
정말 감사했습니다 | - Ôi trời. - Lúc đó thật sự cám ơn chị. |
뭘, 너무 신경 쓰지 마 | Đừng để tâm chuyện đó quá. |
남강호가 여자들하고 워낙 트러블이 많았어서 그래 | Nam Kang Ho suốt ngày gây chuyện với phụ nữ nên mới vậy. |
네 | Vâng. |
일단 여기서 나오시는 방법은요 | Để ra khỏi đây, có thể chứng minh thân phận của chị, |
아프다, 부양가족이 있다 | hoặc chị bị bệnh, có người phụ thuộc, không có nguy cơ chạy trốn, |
도주 우려가 없고 신원이 확실하다 | hoặc chị bị bệnh, có người phụ thuộc, không có nguy cơ chạy trốn, |
상대방 치료비를 부담한다고 공탁 거는 방법이 있는데요 | đặt cọc thanh toán phí trị liệu của đối phương… |
천천히 해, 뭐 | Cứ làm từ từ thôi. |
하루 종일 시간 삐대다 갈 건데, 뭐 | Cô sẽ ở đây cả ngày mà. |
우리 뭐 맛있는 거 먹을까? | - Ta ăn gì ngon nhé? - Dạ? |
에? | - Ta ăn gì ngon nhé? - Dạ? |
[밝은 음악] | |
바람 아니라도 난 이혼했을 거야 | Hắn không ngoại tình, tôi cũng sẽ ly dị. |
나도 1년 만에 오만 정 다 떨어졌으니까 | Một năm qua tôi cũng cạn tình rồi. |
[수진이 피식한다] | |
재벌가라고 뭐 대단한 걸로 싸울 거 같지? | Người ta tưởng tài phiệt thì cãi nhau chuyện to tát. |
처음엔 사소하게 시작했어 | Ban đầu chỉ là chuyện nhỏ. |
결혼하자마자 싸운 게 | Lúc mới cưới thì cãi nhau |
시어머님 지인 결혼식 건이었는데 갑자기… | vì đám cưới người quen của mẹ chồng. Bà ta bảo tôi: |
[명령조로] '가서 밥 먹고 와라' | "Đến đó ăn rồi về." |
그러면서 축의금 봉투를 주시는 거야 | Rồi đưa tôi phong bì tiền mừng, |
자기는 여행 가서 못 간다고 | còn bà ta ngang nhiên đi du lịch. Thế khác gì sai vặt? |
그거 심부름 아니니? | còn bà ta ngang nhiên đi du lịch. Thế khác gì sai vặt? Lẽ ra phải hỏi lịch làm việc của tôi rồi nhờ tôi tử tế chứ? |
아니, 그럼 내 스케줄도 물어보고 | Lẽ ra phải hỏi lịch làm việc của tôi rồi nhờ tôi tử tế chứ? |
부탁을 해야 되는 거 아니야? | Lẽ ra phải hỏi lịch làm việc của tôi rồi nhờ tôi tử tế chứ? |
그렇죠, 무슨 외식상품권도 아니고 [수진의 한숨] | Phải đó, cứ làm như ta thèm ăn lắm ấy. |
남편하고 싸우다가 남편은 일 때문에 못 가고 | Cãi nhau với chồng, chồng bận việc không đi, |
나 혼자 갔어 | tôi phải đi một mình. |
후배들하고 잡혀 있던 약속 다 취소하고 | Phải hủy hết hẹn với các hậu bối! |
(미란) 아휴, 짜증 | Phải hủy hết hẹn với các hậu bối! Ghét thật! |
아, 진짜 이런 얘기를 하면서 | Nói chuyện này, ăn cái này mà không có sake để uống, chán. |
이거를 사케도 없이 먹으려니까, 참 | Nói chuyện này, ăn cái này mà không có sake để uống, chán. |
다음엔 생수병에 소주 담아 와 | Lần sau cho soju vào chai nước rồi đem vào nhé. |
- 예? - 딸랑 한 병만 갖고 오지 말고 | - Dạ? - Chỉ một chai thì đừng mang. |
아, 예 | À, vâng. |
음, 자긴 먹어 | Cô ăn đi. |
난 소주 없인 못 먹겠네 | Không có soju tôi không ăn nổi. |
[수진의 깊은 한숨] | Không có soju tôi không ăn nổi. |
(강호) 죽는 건 | Cái chết |
누구한테나 두려운 일이지 | đáng sợ với bất cứ ai. |
(상섭) [떨면서] 아이, 진짜 무서워 죽겠어요 | Em đang sợ muốn chết đây! |
[흥미로운 음악] 무서워? | Sợ á? |
[상섭의 떨리는 숨소리] | |
양아치 느낌이 아니고? | Tôi không giống đầu gấu à? |
형님, 그거 안 벗으면 나 형님 일 이제 안 해요 | Anh không bỏ cái kính ra, em xin thôi việc luôn đấy. |
에이, 우리 상섭이가 보기보다 겁이 많네 | Sang Seob trông thế mà nhát gan nhỉ. |
[상섭의 떨리는 숨소리] | |
나 밤눈 밝아서 잘 보여 | Buổi tối mắt tôi tinh nên nhìn rõ lắm. |
아, 몰라 몰라 | Em không biết đâu. |
앞으로 형님 영화 끝날 때까지 운전 금지예요 | Từ giờ cấm anh lái xe cho đến khi quay xong phim. |
야, 나는 운전 갖고 장난 안 쳐 | Này, tôi lái xe rất nghiêm túc nhé. |
나 죽는 거보다 남을 죽일까 봐 | Không phải tôi sợ chết, mà tôi sợ làm người khác chết. |
우리 아버지가 교통사고로 돌아가셨거든 | Bố tôi qua đời vì tai nạn giao thông. |
아, 그러셨어요? | À, vậy ạ? |
근데 난 이제 죽어도 여한이 없다 | Nhưng giờ có chết tôi cũng không tiếc. |
유성준 감독의 누아르 | Phim noir của Yoo Seong Jun. |
찍다 죽어도 좋아 | Chết trong lúc quay cũng đáng. |
[휴대폰이 울린다] [상섭의 한숨] | |
나 오세나 만났다 | Tôi gặp Oh Se Na rồi. |
여주인공이 오세나로 됐대 | Nữ chính sẽ là Oh Se Na. |
뭐라고? | Cái gì? |
뭐, 원래 처음부터 감독님은 오세나 쪽 컨택했었다고 하는데 | Từ đầu đạo diễn đã liên hệ với Oh Se Na, |
그쪽에서 생각해 보겠다고 하다가 | nhưng phía cô ta cứ bảo sẽ suy nghĩ. |
네가 주인공으로 정해졌다고 하니까 | Sau khi nghe nói cậu là nam chính, |
- 갑자기 하겠다고 하더래 - 왜? | - cô ta lại đồng ý. - Tại sao? |
걔 아직도 너한테 미련 있는 거 같아 | - Có vẻ cô ta vẫn lưu luyến cậu. - Sao? |
뭐? [애잔한 음악] | - Có vẻ cô ta vẫn lưu luyến cậu. - Sao? |
[떨리는 숨소리] | |
야, 괜찮냐? | Này, có sao không? |
[강호의 힘겨운 숨소리] | |
[강호의 힘주는 신음] | |
일단 내가 한 번 더 말려 보기는 할 건데 | Tôi sẽ thử ngăn họ lần nữa xem. |
[강호의 힘겨운 숨소리] [알약이 잘그락거린다] | Tôi sẽ thử ngăn họ lần nữa xem. - Không được thì đợi phim sau vậy. - Sao em phải vì cô ta… |
안 되면 그냥 다음 작품 기다리자 | - Không được thì đợi phim sau vậy. - Sao em phải vì cô ta… |
내가 왜 걔 때문에! | - Không được thì đợi phim sau vậy. - Sao em phải vì cô ta… |
[쾅 내리친다] [강호의 성난 숨소리] | |
(원준) 너 아직 젊어 | Cậu vẫn còn trẻ mà. |
[강호가 연신 헐떡인다] | |
(원준) 이런 작품 또 들어올 거야 | Rồi sẽ lại có phim thế này thôi. |
[휴대폰 진동음] | |
[코를 훌쩍인다] | |
(미란) 죄송한데요 | Tôi xin lỗi. |
내일 연습 오후 늦게 해야 할 거 같습니다 | Có lẽ ta phải tập vào chiều muộn ngày mai. |
회사에 일이 생겼어요 | Công ty có việc đột xuất. |
[숨을 내뱉는다] | Công ty có việc đột xuất. |
나 안 좋아하냐고요 | Tôi hỏi cô không thích tôi nữa à? |
[강호의 힘주는 신음] - (미란) 흣! - (강호) 으앗, 어! 헉! | |
[강호의 아파하는 신음] 그건 그거고 일은 일이니까요 | Việc nào ra việc nấy, đây là công việc mà. |
(원준) 강호야 | Kang Ho à. |
너 나중에라도 다시 유성준 감독님 작품 하고 싶으면 | Nếu cậu muốn sau này lại được đóng phim của Yoo Seung Jun, |
지금 빨리 | thì giờ phải mau chóng xử lý chuyện này đi. |
이거 이번에 진짜 잘 정리해야 된다 | thì giờ phải mau chóng xử lý chuyện này đi. |
아니 | Không. |
- 할 거야 - 응? | - Em sẽ đóng. - Hả? |
일이야 | Đây là công việc. Coi nó là công việc là được. |
일로 하면 돼 | Đây là công việc. Coi nó là công việc là được. |
[종이가 바스락거린다] | |
[트레이를 달그락 옮긴다] | |
- 감사합니다 - (직원1) 네 | - Cám ơn anh. - Dạ. |
[흥미로운 음악] | |
(수진) 카! | |
어유, 고량주도 챙겨 오고 | Ồ, còn mang cả rượu cao lương nữa. |
센스 있네, 내가 사람 잘 뽑았지 | Rất tinh tế, tôi chọn đúng người rồi. |
[수진의 한숨] | |
아무튼 | Tóm lại, vấn đề không chỉ ở chồng và nhà chồng, |
남편하고 시댁만 문제가 아니라 그냥 다 문제야, 다 | Tóm lại, vấn đề không chỉ ở chồng và nhà chồng, mà ở tất cả. |
내가 결혼한다니까 리포터가 뭐 묻는지 알아? | Cô biết phóng viên hỏi gì khi tôi sắp cưới không? |
'결혼 후에도 일 계속하실 건가요?' | "Kết hôn xong cô vẫn sẽ làm việc sao?" |
[미란의 한숨] '가정과 일 중 어떤 쪽이 더 중요하세요?' | "Gia đình hay công việc quan trọng hơn?" |
[어이없는 웃음] 체… | |
남자들한테도 그런 거 묻냐? | Đàn ông có bị hỏi vậy không? |
(미란) 아이, 그러니까요 | Đàn ông có bị hỏi vậy không? Phải đó. Chúng ta làm việc vì đam mê thôi chắc? |
우리 일은 무슨 취미 생활이래요? | Phải đó. Chúng ta làm việc vì đam mê thôi chắc? |
신혼 땐 또 | Lúc mới cưới cũng vậy. |
'남편분 아침은 챙겨 드리나요?' | "Cô có nấu bữa sáng cho chồng không?" |
'요리 솜씨는 몇 점?' | "Tài nấu ăn được mấy điểm?" |
와, 씨, 열 받아, 저는요 | Chà, cáu thật. Show thực tế nào có vợ chồng xuất hiện là tôi ghét. |
(미란) 무슨 부부 나오는 리얼리티 프로그램도 보기 싫어요 | Show thực tế nào có vợ chồng xuất hiện là tôi ghét. |
남편이 허구한 날 술 마시고 늦게 들어오는 건 예능이래요 | Chồng đi uống về muộn thì hài hước. |
근데 와이프가 허구한 날 술 마시고 | Nhưng vợ mà đi uống về muộn thì lại phải giáo dục? |
늦게 들어오는 건 왜 교양이냐고요! | Nhưng vợ mà đi uống về muộn thì lại phải giáo dục? |
전문가 데려다가 솔루션 하고 | - Còn mời chuyên gia xử lý? - Đúng ý tôi đó. |
어, 내 말이 | - Còn mời chuyên gia xử lý? - Đúng ý tôi đó. |
자기 나랑 진짜 잘 맞는다 | Cô với tôi đúng là hợp nhau mà! |
우리 이제부터 편하게 언니 동생 할까? | Từ giờ ta xưng là chị em nhé? |
예? | Dạ? |
[밝은 음악] 시, 싫으면 말고 | - Không thích thì thôi. - Không ạ. |
아, 아니요, 좋아요, 언니 | - Không thích thì thôi. - Không ạ. - Em thích mà chị. - Không thích thì thôi mà. |
싫으면 말라니까 | - Em thích mà chị. - Không thích thì thôi mà. |
(미란) 아이, 아니요, 좋다니까요 | - Em thích mà chị. - Không thích thì thôi mà. Không, em thích mà! |
언니 | Chị ơi. |
언니 [수진의 기쁜 숨소리] | Chị ơi? |
우리 다음엔 뭐 먹을까? | Lần sau ta ăn gì nhỉ? |
족발 보쌈 어때요? | Chân giò luộc nhé? |
[퐁 하는 효과음] 어유 | Ôi. |
[입소리를 퐁 낸다] 콜! | Được! |
[호탕한 웃음] (미란) 이 언니 싫진 않다 | Được! Mình thích bà chị này rồi. |
(수진) 나 한 잔 더 | Cho chị ly nữa. |
[수진의 즐거운 웃음] | |
(남자6) 손님 | Quý khách. |
[수진의 즐거운 신음] | |
(남자6) 손님 | Quý khách. |
손님 | Quý khách! |
아, 손님! | Quý khách ơi! |
(미란) 얍! [남자6의 아파하는 신음] | Quý khách ơi! |
[미란의 놀란 탄성] | |
아, 다 왔다고요 | Tới nơi rồi mà! |
[의아한 신음] | |
[밝은 음악] [미안한 신음] | |
아유, 죄송합니다 | Ôi, tôi xin lỗi! |
(미란) 제가 밥을 하도 먹었더니 [한숨] | Tại ăn nhiều quá nên tôi buồn ngủ. |
식곤증이 나서, 아휴 | Tại ăn nhiều quá nên tôi buồn ngủ. |
침까지 흘리고 | Còn chảy cả dãi. |
[비눗방울 터지는 효과음] 예? | Sao? |
[미란이 침을 후룩 들이켠다] | |
(미란) 아휴, 죄송합니다 | Xin lỗi anh! |
[미안한 숨소리] | |
죄송합니다 | Xin lỗi ạ! |
[멀어지는 차 엔진음] | |
뭐 잘못했어요? | Cô mắc lỗi gì à? |
아… | |
제가 자다가 기사님 팔을 꺾어 가지고요 | Trong lúc ngủ tôi đã bẻ tay tài xế. |
[다가오는 발걸음] [까마귀 울음 효과음] | |
아이, 침까지 흘렸어 | Ôi, còn chảy cả dãi. |
[미란이 침을 후룩거린다] [까마귀 울음 효과음] | |
[숨을 내뱉는다] 여기예요? | - Ở đây ạ? - Vâng. Ta vào thôi. |
- 예, 들어가시죠 - 음 | - Ở đây ạ? - Vâng. Ta vào thôi. |
[숨을 들이켠다] 제가 싸움을 가르쳐 본 적은 없어서요 | Tôi chưa từng dạy ai đánh nhau. |
진짜 싸워 본 적 있으세요? | Anh đánh nhau bao giờ chưa? |
뭐, 치고받고요? | Kiểu cãi lộn à? |
그럼 말싸움, 눈싸움이겠어요? | Ai tính đánh nhau bằng mồm? Anh đánh ai chưa ấy? |
사람 패 본 적 있냐고요 | Ai tính đánh nhau bằng mồm? Anh đánh ai chưa ấy? |
당연히 없죠 | Tất nhiên là chưa. Đánh người thì sao làm diễn viên được? |
사람 패고 어떻게 배우 생활을 합니까? | Tất nhiên là chưa. Đánh người thì sao làm diễn viên được? |
아, 그렇죠 | À. Đúng nhỉ. |
(미란) 근데 제가 | Nhưng tôi thấy trên phim khác với ngoài đời ở chỗ, |
영화를 보면서 실제랑 다르다고 느낀 건 뭐냐면요 | Nhưng tôi thấy trên phim khác với ngoài đời ở chỗ, |
좋은 놈은 싸울 때도 좋은 놈처럼 보인다는 거예요 | người tốt khi đánh nhau trông vẫn giống người tốt. |
선빵도 안 날리고 | Họ còn không đấm trước. |
근데 싸움은 악독한 놈이 이기는 거거든요 | Nhưng khi đánh nhau, ai ác hơn sẽ thắng. |
[미란이 히죽 웃는다] 팔꿈치, 손톱, 돌멩이 | Cùi chỏ, móng tay, ném đá, cái gì dùng được là dùng hết. |
뭐, 쓸 수 있는 건 다 쓰고요 | ném đá, cái gì dùng được là dùng hết. |
- 욕도 더 많이 하고… - 아, 알았으니까 | - Chửi cũng nhiều hơn… - Biết rồi. |
말만 하지 말고 한번 해 보세요 | Đừng chỉ nói, cô làm thử xem. |
[손뼉을 툭 친다] | |
[미란이 숨을 내뱉는다] | |
아야! [강호의 당황한 숨소리] | |
아야! 씁, 아, 진짜 [미란의 옅은 웃음] | A, thật là. |
싸움은 열받는 거부터 시작하는 거라서 | Cáu thì mới nổi máu đánh nhau mà. |
[경쾌한 음악] [관절이 우두둑거린다] | |
[복싱 공 효과음] | |
[아파하는 신음] | |
- (강호) 흣! - (미란) 읏! [강호의 아파하는 신음] | |
아야! 아이 씨 [미란의 웃음] | |
[놀림조로] 이제 좀 화 좀 나셨나? | Giờ anh cáu rồi à? |
[거친 숨소리] | |
[강호가 숨을 내뱉는다] | |
[강호의 연신 힘주는 신음] | |
[미란의 신나는 탄성] | |
(강호) 마치 미리 합을 맞춘 것처럼 피한다 | Né đòn như thể đã tập với nhau từ trước. |
이것은 타고난 것인가 피나는 훈련인가 | Đây là nhờ thiên phú hay là nhờ mồ hôi nước mắt? |
[강호의 거친 숨소리] | |
(강호) 그 어느 쪽이라도 대단하다 | Dù nhờ gì thì cũng quá đỉnh. |
[거친 숨소리] | |
(강호) 인정 | Phải công nhận. |
[미란의 연신 힘주는 신음] | |
[미란의 기합] [강호의 아파하는 탄성] | |
- 이얍! - (강호) 윽! | |
[미란의 힘주는 신음] | |
[강호의 아파하는 신음] | |
[미란의 힘주는 신음] (강호) 아, 잠깐 타임, 타임, 타임! 윽! | Khoan, tạm nghỉ! |
타임은 무슨, 장난하시나 | Tạm nghỉ cái gì? Anh đùa sao? |
(미란) 이얍! | |
예! 예! | |
[거친 숨소리] [미란의 신난 탄성] | |
[신난 탄성] | |
[강호의 힘주는 신음] (미란) 헛! | |
흐아! [강호의 아파하는 신음] | |
[강호의 거친 숨소리] | |
[강호의 힘주는 신음] [퍽 차는 소리] | |
[강호의 당황한 신음] | |
[강호의 아파하는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[퍽 차는 소리] | |
[퍽 차는 소리] | |
[미란의 거친 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[미란의 다급한 숨소리] | |
[미란의 다급한 숨소리] | |
이제 죽었어, 너는 | Giờ anh chết chắc rồi. |
[지문 인식 오류음] | VÂN TAY KHÔNG KHỚP |
[의아한 신음] | |
[지문 인식 오류음] (미란) 어어? | VÂN TAY KHÔNG KHỚP |
[미란의 깨닫는 신음] | |
[지문 인식 오류음] (미란) 씨 | |
[지문 인식에 연신 실패한다] 아, 대체 어느 손가락인 거야? | Rốt cuộc là dùng ngón nào vậy? |
아이 씨 | |
왼쪽 새끼? | Ngón út tay trái? |
와, 이 변태 새끼 | Tên biến thái này. |
[씩씩거린다] | |
'공주님'? | "Công Chúa"? |
[놀라는 숨소리] | |
- (공주님) - (강호) | Cảm ơn vì tiền tiêu vặt ạ. |
[어두운 효과음] | |
[성난 숨소리] | |
[숨을 들이켠다] | |
[깨어나는 신음] | |
[놀라는 숨소리] [강호의 신음] | |
[놀라는 신음] | |
괜찮으세요? | Anh có sao không? |
(강호) 어휴, 어떻게 된 거예요? | Có chuyện gì thế? |
저한테 한 대 맞고 기절하셨어요 | Tôi đánh trúng anh rồi anh ngất xỉu. |
예? [힘겨운 신음] | Sao? |
119를 불러야 하나 하고 있었는데 | Tôi đang tính gọi cấp cứu, đúng lúc anh tỉnh lại. |
마침 일어나셨네요 | Tôi đang tính gọi cấp cứu, đúng lúc anh tỉnh lại. |
혹시 전기 충격기 같은 거 쓴 거 아니죠? | Cô không dùng súng điện hay cái gì tương tự đó chứ? |
[웃으며] 아유, 무슨 말도 안 되는 | Ôi, anh nói gì vậy. |
[강호의 찌뿌둥한 신음] [다가오는 발걸음] | |
삼촌 | Chú! |
[늑대 울음 효과음] | |
(미란) 그 애다 | Là cô bé đó. |
이럴 줄 알았어 미성년자일 줄 알았다고 | Mình biết mà. Mình biết là trẻ vị thành niên mà. |
[힘겨운 숨소리] [익살스러운 효과음] | |
삼촌, 피, 피나 [미란의 코웃음] | Chú, chảy máu kìa! |
(미란) 남들 앞에선 삼촌이라고 부르나 보지? | Trước mặt người khác thì xưng là chú chứ gì? |
[휴지가 부스럭거린다] 근데 너 어떻게 왔어? | Trước mặt người khác thì xưng là chú chứ gì? Sao lại đến đây? |
(상섭) 아유 | |
아이, 형님이 전화를 안 받으신다고 | Anh mãi không nghe điện, cô bé cứ hỏi anh ở đâu. |
자꾸 어딨냐 그래 가지고 | Anh mãi không nghe điện, cô bé cứ hỏi anh ở đâu. |
[강호의 힘겨운 숨소리] | |
(강호) 아야, 야, 아야, 아파! | - Đau! - Đau lắm ạ? |
아, 많이 아파? [강호의 힘겨운 숨소리] | - Đau! - Đau lắm ạ? |
아유, 지금 뭐 하는 건데? | Chú đang làm gì vậy? |
어, 액션 연습 중이야, 안 아파 | Đang tập thôi, không đau. |
(강호) 잠시만 쉬었다가 합시다 | Ta nghỉ một lát nhé. |
조카가 와서요 | Vì cháu tôi đến. |
[의미심장한 음악] 어, 가자 | |
학원에 있을 시간 아니야? | Giờ này phải đi học thêm chứ? |
- (미란) 저… - (지우) 끝나고 온 거야 | |
(강호) 어, 이거 왜 이렇게 무거워? 이거… | Ba lô sao nặng thế? |
진짜 조카예요? | Là cháu thật sao? |
네 | Vâng. |
어떤 조카요? | Cháu thế nào? |
조카요, 강호 형님의 형님 딸 | Cháu ruột ạ, con gái của anh trai anh Kang Ho. |
예? | Sao? |
(상섭) 아, 형님이 조카를 끔찍이 아끼세요 | Anh ấy cưng cháu gái lắm. Còn lưu tên cô bé là "Công Chúa". |
저장도 '공주님'이라고 해 놓고 | Anh ấy cưng cháu gái lắm. Còn lưu tên cô bé là "Công Chúa". |
[피식 웃으며] '공주님' | Công Chúa đó. |
[숨을 헉 들이켠다] | |
아, 그 조니 사인 | Chữ ký của Johnny đó |
그거 진짜 거랑 좀 다르대 | các bạn bảo khác so với chữ ký thật. |
그게 무슨 소리야? | Nói gì thế? |
삼촌이 직접 조니 만나서 받아 온 건데 | Đích thân chú đã gặp Johnny và xin mà. |
[지우가 숨을 푸 내쉰다] | Mấy chữ ký hay thấy có khi là của quản lý ký hộ đó. |
아마 진짜라고 하는 게 매니저가 한 걸 거야 | Mấy chữ ký hay thấy có khi là của quản lý ký hộ đó. |
그게 가짜라고 | Đó mới là giả. |
(지우) 아, 몰라 | Cháu không biết đâu. |
애들 내 말 안 믿어 | Bạn cháu không tin cháu. |
삼촌이 진짜 내 삼촌도 아닐 거래 | Còn bảo là chú không phải chú ruột của cháu. |
네 말을 왜 안 믿어? | Sao bạn cháu không tin? |
내가… | Vì cháu từng giả vờ cháu có mẹ. |
엄마 있는 척했거든 | Vì cháu từng giả vờ cháu có mẹ. |
아, 사실 있는 척한 것도 아니야 | Thật ra không hẳn là giả vờ. Cháu chỉ không nói là không có thôi. |
그냥 없다고 말을 안 한 건데 | Thật ra không hẳn là giả vờ. Cháu chỉ không nói là không có thôi. |
엄마가 없다고 애들이 널 괴롭혀? | Vì vậy mà các bạn bắt nạt cháu? |
- 괴롭히는 건 아니고 - 아, 네 말을 안 믿는다며! | - Không bắt nạt. - Chúng không tin lời cháu mà. |
거짓말쟁이 취급하는 게 괴롭히는 거지 | Bị coi là kẻ nói dối tức là bắt nạt còn gì. |
아이, 나쁜 애들 아니야 | Mấy đứa đó không xấu tính đâu. |
걔네도 초딩 때부터 친구인데 | Cháu thân với chúng từ hồi tiểu học. |
지금에서야 알았으니까 황당하지 | Giờ chúng mới biết sự thật nên sốc là phải. |
(지우) 이해를 못 하냐! | Chú không hiểu hay sao? Thật là. |
진짜 | Chú không hiểu hay sao? Thật là. |
내가 삼촌인 것도 안 믿는다고? | Không tin chú là chú của cháu? |
그럼 애들하고 영상통화라도 할까? | Hay là ta gọi video cho đám bạn cháu? |
[밝은 음악] - (친구1) 아, 진짜 잘생겼어! - 남강호 아저씨 맞지? | - Đẹp trai quá! - Đúng chú Nam Kang Ho chưa? |
닮은 사람 아니고 [친구들의 탄성] | Không phải ai khác nhé. |
[저마다 호들갑스럽다] (영상 속 강호) 어, 그래, 얘들아 | Ừ, đúng rồi, mấy đứa à. |
나 남강호 맞고 [영상 속 친구들이 소란스럽다] | Chú là Nam Kang Ho đây. |
지우는 내 친조카고 | Ji Woo là cháu của chú. |
조니 사인은 내가 직접 만나서 받았단다 | Chú đích thân gặp Johnny xin chữ ký đó. |
우리 지우랑 친구들한테 주려고 | Để tặng Ji Woo và các bạn. |
너무 감사해요 [친구들이 연신 소란스럽다] | Cảm ơn chú nhiều lắm! |
- 지우야, '소리' - 나도 미안 | - Ji Woo, xin lỗi nhé! - Xin lỗi cậu. Kim Ji Woo, tớ chưa từng nghi ngờ cậu. |
[친구2의 웃음] 야, 김지우, 난 너 믿었다 | Kim Ji Woo, tớ chưa từng nghi ngờ cậu. |
삼촌이 친구들 불러서 밥 한번 사 줄까? | Hay chú mời các bạn một bữa nhé? |
- (친구3) 네! - 헉, 진짜요? | - Dạ! - Thật sao? |
- (친구1) 저 사 주세요, 저! - (친구3) 사 주세요, 사 주세요! [저마다 기뻐한다] | - Mời cả cháu với! - Cháu nữa! |
[자책하는 한숨] | |
(상섭) 조카요 | Cháu ruột ạ. |
강호 형님의 형님 딸 | Con gái của anh trai anh Kang Ho. |
- (강호) 자 - 감사합니다 | - Đây. - Dạ. |
(미란) 이런 실수는 처음이다 | Lần đầu tiên mình mắc lỗi này. |
팰 놈을 안 팬 적은 있어도 | Dù từng không đánh gã đáng đánh, |
안 팰 놈을 팬 적은 없었다 | nhưng mình chưa từng đánh người không đáng đánh. |
나쁜 남자에게 끌리는 것은 나빠서가 아니다 | Con gái thích trai hư không phải vì mặt xấu của họ. |
[문소리가 들린다] 여자는 착한 남자의 일관성보다 | Con gái rung động không phải vì trai ngoan, |
나쁜 남자의 반전을 봤을 때 흔들린다 [숨을 들이켠다] | mà vì mặt tốt không ngờ tới của trai hư. |
오케이 | Được rồi. |
이제부턴 제대로 합시다 | Giờ tập tử tế nào. |
(강호) 아까까진 탐색전이었고요 [숨을 내뱉는다] | Nãy giờ chỉ là đánh thử thôi. |
[경건한 음악] | |
[당황한 신음] | |
[흥미로운 음악] | |
뭡니까? | Gì vậy? |
[한숨] '나 잡아 봐라'도 아니고 | Không lẽ là "đến bắt em đi"? |
[칭얼거린다] | |
[훌쩍인다] | |
[놀란 신음] | |
[미란의 놀란 숨소리] | |
[경쾌한 음악] 그럼 잡지, 뭐 | Thế thì bắt luôn. |
[미란의 당황한 신음] | |
[강호의 다급한 신음] [미란의 놀란 신음] | |
[미란의 다급한 신음] (강호) 일로 와! | Qua đây! |
[미란의 당황한 신음] [강호의 거친 숨소리] | |
(미란) 읏! 으아! | |
[미란의 다급한 탄성] [강호의 힘주는 신음] | |
[미란의 당황한 탄성] [강호의 힘주는 신음] | |
(강호) 으아! | |
(미란) 으잇, 잠깐만, 잠깐만! | A, chờ đã. Chờ đã! |
[미란의 아파하는 탄성] | |
[강호의 힘주는 신음] [미란의 아파하는 신음] | |
[미란이 캑캑거린다] | |
(미란) 타임, 타임 타임, 타임, 타임 [강호의 힘주는 신음] | Tạm nghỉ. |
타임은 무슨, 그거 없다면서요 [미란의 괴로운 신음] | Cô bảo làm gì có tạm nghỉ? |
[미란의 괴로운 숨소리] | |
(미란) 이잇! [강호의 아파하는 비명] | |
[미란의 힘주는 신음] [강호의 아파하는 신음] | |
(미란) 으아! [강호의 힘주는 탄성] | |
[퍽 차는 소리] [미란의 신음] | |
[퍽 차는 소리] | |
[미란의 의아한 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
지금 실력대로 하고 있는 게 맞아요? | Cô có đang dùng hết sức không vậy? |
아, 그럼요 | Có mà! Anh cứ đánh tôi đi. |
때려 주세요 [고양이 울음 효과음] | Có mà! Anh cứ đánh tôi đi. Lần đầu tiên bị đánh mà thấy sướng thế này. |
(미란) 처맞고 이렇게 시원하긴 처음이네 | Lần đầu tiên bị đánh mà thấy sướng thế này. |
조카인 줄도 모르고, 치 | Chỉ tại không biết đó là cháu anh ấy. |
[거친 숨소리] | Chỉ tại không biết đó là cháu anh ấy. |
오늘은 여기까지 합시다 | Hôm nay tập thế thôi. |
(미란) 아니, 아니, 아유 | Ơ, không. |
아, 왜요 | Sao vậy? |
제가 게으름 피우는 게 아니고요 | Không phải tôi lười đâu. |
사람을 어떻게 패시나 한번 보려고 맞아 드린 거예요 | Tôi muốn xem anh đánh ra sao nên mới để anh đánh thử thôi. |
이제 디테일하게 들어가서 | Bây giờ tôi sẽ đi vào chi tiết và dạy anh mấy chiêu của đầu gấu. |
치사한 실전 기술 가르쳐 드릴게요 | Bây giờ tôi sẽ đi vào chi tiết và dạy anh mấy chiêu của đầu gấu. |
[헐떡이며] 댁까지 모셔다드릴게요 | Tôi sẽ đưa cô về nhà. |
[거친 숨소리] | |
사람 말 개무시하냐 | Coi thường lời người ta nói quá. |
[미란이 숨을 내뱉는다] [휴대폰이 울린다] | |
어 | Ừ. |
(진서) [울먹이며] 나 잊고 잘 사냐? | Em quên tôi rồi sống có tốt không? |
난 네 생일도 안 잊어버렸는데 [한숨] | Tôi còn chưa quên sinh nhật em. |
술 먹고 필름 끊기면 그것도 같이 잊어버려라 | Uống rượu đến bất tỉnh là anh sẽ quên cả sinh nhật tôi ấy mà. |
(진서) 이 매정한, 이 나쁜, 독한! | Em bảo tôi quên? Người đàn bà nhẫn tâm! |
그래도 나 너 사랑했다! | Nhưng tôi cũng đã yêu em đó! |
생일 축하해! [미란의 한숨] | Chúc mừng sinh nhật em! |
[통화 종료음] | |
생일이에요? | Hôm nay sinh nhật cô? |
네 | - Vâng. - Hôm nay sinh nhật cô sao? |
오늘 생일이라고요? | - Vâng. - Hôm nay sinh nhật cô sao? |
네 | Vâng. |
[헛웃음] | |
그럼 그때 말을 하죠 | Vậy thì cô phải nói trước chứ. |
그랬으면 다른 날로 잡았을 건데 | Biết vậy tôi đã hẹn tập ngày khác. |
[미란의 웃음] | Biết vậy tôi đã hẹn tập ngày khác. |
생일날은 일 안 하나요? 공휴일도 아니고 | Sinh nhật thì không làm việc sao? Đâu phải nghỉ lễ. |
아휴, 덕분에 생일빵은 아주 제대로 맞았네요 [미란이 웃는다] | Nhờ anh mà tôi có một cú khó quên vào sinh nhật mà. |
저 안 데려다주셔도 돼요 | Không cần đưa tôi về đâu. |
- 안녕히 가세요 - 약속 있어요? | - Chào anh. - Cô có hẹn à? |
지금요? | Bây giờ sao? |
아니요 | Không. |
어디 가서 밥이라도 먹죠 | - Ít ra phải đi ăn chứ. - Anh đi ăn với tôi? |
저랑요? | - Ít ra phải đi ăn chứ. - Anh đi ăn với tôi? |
배 안 고파요? | Cô không đói à? |
밥 먹자고요 [혀를 쯧 찬다] | Tôi bảo đi ăn đi mà. |
[멀어지는 발걸음] [경쾌한 음악] | |
(강호) '여자들의 생일'이란 | Với con gái, sinh nhật là gì? |
선물 자랑 | Khoe quà, |
이벤트 자랑 | khoe tiệc bất ngờ, khoe bạn trai tặng quà và mở tiệc bất ngờ cho mình, |
선물과 이벤트를 해 주는 남친 자랑 | khoe bạn trai tặng quà và mở tiệc bất ngờ cho mình, |
지인 자랑 | khoe bạn bè. |
다들 제 행복 자랑하는 날인데 | Tóm lại là ngày để khoe mình hạnh phúc. |
[쓸쓸한 음악] [술을 조르르 따른다] | |
[술병을 툭 내려놓는다] | |
[미란이 숨을 하 내뱉는다] | |
[술을 조르르 따른다] | |
(강호) 아무 데나 가자고 하고 강소주만 두 병째 들이켜는 여자 | Cô gái có thể đến bừa một chỗ uống không hai chai soju, |
자기 생일에 무심한 여자 | cô gái thờ ơ với sinh nhật mình, |
별종이다 | đúng là khác biệt. |
아침에 미역국은 먹었어요? | Sáng nay cô ăn canh rong biển chưa? Cô không sống với bố mẹ à? |
부모님이랑 같이 안 살아요? | Sáng nay cô ăn canh rong biển chưa? Cô không sống với bố mẹ à? |
[익살스러운 음악] 친구는 어떤 친구? | Sống với bạn là bạn gì? Bạn trai à? |
남자 친구? | Sống với bạn là bạn gì? Bạn trai à? |
남자 친구는 없어요? | Cô không có bạn trai? |
아… | |
남자 친구가 있으시면 | Vì nếu có thì tôi không nên giữ cô lại thế này. |
잡아 두는 게 미안해서 | Vì nếu có thì tôi không nên giữ cô lại thế này. |
없어요 | Tôi không có. Nếu có, chắc tôi không ăn bữa tối sinh nhật thế này đâu. |
남친 있으면 생일 저녁에 이러고 있지는 않겠죠 | Tôi không có. Nếu có, chắc tôi không ăn bữa tối sinh nhật thế này đâu. |
그런데 배고프시다면서 왜 안 드세요? | Nhưng anh bảo anh đói mà sao không ăn? |
(강호) 아 | |
변호사님도 드세요 | Cô cũng ăn đi. Uống mà không ăn hại bao tử đó. |
강소주 속에 안 좋아요 | Cô cũng ăn đi. Uống mà không ăn hại bao tử đó. |
안주는 미리 배 터지게 먹고 와서요 | Phải ăn no trước khi uống chứ. Trưa nay tôi ăn sơn hào hải vị rồi. |
각종 산해진미로다 | Phải ăn no trước khi uống chứ. Trưa nay tôi ăn sơn hào hải vị rồi. |
[미란이 술잔을 탁 든다] [피식한다] | |
[개운한 탄성] | |
싸움은 언제부터 이렇게 잘했어요? | Cô giỏi đánh nhau như vậy từ khi nào? |
(미란) 으음 | Cô giỏi đánh nhau như vậy từ khi nào? |
어릴 때부터? | Từ khi còn nhỏ? |
- 일진이었나? - (미란) 일진… | - Đầu gấu học đường à? - Đầu gấu học đường… |
[피식한다] | |
- 도 팼죠, 제가 - (강호) 와 | cũng từng bị tôi đánh rồi. |
일진보다 위면 | Ghê gớm hơn đầu gấu học đường… |
[부드러운 음악] 조폭? | thì chắc là xã hội đen? |
조폭… | Xã hội đen… tôi cũng muốn đánh lắm. |
도 때려잡고 싶었죠 | Xã hội đen… tôi cũng muốn đánh lắm. |
검사 돼서 | Nếu làm công tố viên. |
[술병을 툭 내려놓는다] | Nhưng tôi đã trượt phỏng vấn. |
(미란) 근데 면접에서 떨어져 버렸어요 | Nhưng tôi đã trượt phỏng vấn. |
- 정의감이 충만한 스타일인가? - [웃으며] 아휴 | Cô là kiểu hết mình vì chính nghĩa à? |
그렇진 않고요 | Không phải. |
힘센 사람이 되고 싶었어요 | Tôi muốn trở nên quyền lực. |
대한민국에선 검사가 제일 세잖아요 | Ở Hàn Quốc, công tố viên quyền lực nhất mà. |
세고 싶어서 싸움을 배운 거예요? | Cô học đánh nhau vì muốn có quyền lực? |
처음엔 호신용으로 배웠죠 | Lúc đầu, tôi học nó để tự vệ. |
(노인) 아이고… [아이들의 놀란 탄성] | Trời ơi! |
(미란) 동네에 미친 할아버지가 있었는데요 [노인이 계속 말한다] | Có một ông già điên ở khu tôi. |
애들이 질색하고 피하는데도 | Dù tụi nhỏ rất ghét và luôn tránh, |
만지고 따라붙고 그랬어요 | nhưng ông ta luôn đi theo sờ soạng. |
근데 집에 와서 얘기를 하니까 | Nhưng khi tôi về nhà kể, |
아빠가 그쪽 길로 다니지 말라고 하는 거예요 | bố lại bảo tôi đừng đi đường đó nữa. |
세상에 그런 놈들 많으니 조심하고 피하라고 | Rằng thế giới nhiều kẻ như vậy, cẩn thận mà tránh đi. |
하, 참 | |
어렸지만 속에서 뭐가 확 올라오는 거예요 | Dù khi đó còn bé, nhưng tôi đã sôi máu lên. |
여자라서 조심해야 돼? | Vì là con gái nên phải cẩn thận? Phải tránh? |
피해야 돼? | Vì là con gái nên phải cẩn thận? Phải tránh? |
왜? 약해서? | Tại sao? Vì yếu ư? |
[미란의 헛웃음] [탁 내리친다] | |
[강렬한 음악] [술잔을 탁 내려놓는다] | |
[쌍절곤이 잘그락거린다] | |
(미란) 그러고 나서 한 1년 정도인가? | Thế là tầm một năm sau, |
피나는 수련을 하고 그놈을 응징하러 갔어요 | tôi đã tập rất chăm chỉ và cho lão già đó một trận. |
[어린 미란의 기합] | Này! |
[노인이 아파한다] | |
아이고, 잘못했어 | Ôi, tôi sai rồi! |
아니, 나는 그냥 애가 귀여워서… | Tôi chỉ khen con bé xinh… |
(미란) 그렇지만 아직 정정한 할아버지가 | Nhưng vẫn không có ai tin |
고작 13살짜리 여자애한테 | một ông già khỏe mạnh như thế |
그렇게 죽도록 얻어터졌다고 믿는 사람은 | lại bị một cô bé 13 tuổi đánh cho thừa sống thiếu chết. |
아무도 없었어요 | lại bị một cô bé 13 tuổi đánh cho thừa sống thiếu chết. |
마침 CCTV도 없어서 | Vì cũng chẳng có camera. |
완전 | Tội ác hoàn hảo của tôi đó. |
범죄 | Tội ác hoàn hảo của tôi đó. |
그리고 이게… | Còn nữa. Cảm giác khi đánh đó |
이게, 이게 손맛이 | Còn nữa. Cảm giác khi đánh đó |
[익살스러운 음악] | |
진짜 좋더라고요 | thật sự rất tuyệt. |
[미란의 웃음] | |
(미란) 사실 | Thực ra, thay vì luật pháp, tôi dùng nắm đấm nhiều hơn. |
제가 법보다 주먹이 적성에 맞는 편이라 | Thực ra, thay vì luật pháp, tôi dùng nắm đấm nhiều hơn. |
경찰 됐으면 피해자 폭행으로 징계 먹다 | Tôi mà làm cảnh sát, có khi bị sa thải vì hành hung nghi phạm ấy. |
옷 벗었을지도 몰라요 | Tôi mà làm cảnh sát, có khi bị sa thải vì hành hung nghi phạm ấy. |
(강호) 확실히 별종이다 [술을 조르르 따른다] | Quả nhiên là khác biệt. |
[미란의 즐거운 신음] | |
[술을 꼴깍 넘긴다] [미란의 개운한 탄성] | |
[술잔을 툭 내려놓는다] | |
아, 미안합니다 재미없는 얘기를 너무 오랫동안… | Xin lỗi, tôi cứ nói mấy chuyện chán òm mãi. |
아니에요, 재밌었어요 | Không, rất thú vị. |
또 다른 얘기 없어요? | Cô còn chuyện khác không? |
다른 얘기요? | Chuyện khác sao? |
저를 언제부터 좋아했어요? | Cô thích tôi từ bao giờ? |
[흥미로운 음악] - 예? - (강호) 저 왜 좋아해요? | - Sao? - Tại sao cô thích tôi? |
아… | |
아, 안 좋아할 이유가 있나요 | Ôi, sao lại không thích được chứ? |
잘생기시고 섹시하시… | Anh đẹp trai, quyến rũ… |
[중얼대며] 아이고 | |
연기도 너무 잘하시고 | Còn diễn rất giỏi. |
서울대 나온 뇌섹남이기까지 | Tốt nghiệp Đại học Quốc Gia Seoul nữa! |
아, 서울대 안 나왔어요 중퇴했으니까 | Không tốt nghiệp, tôi bỏ ngang. |
아… | À. |
[한숨] [입소리를 쩝 낸다] | Không được rồi, tôi thấy có lỗi quá. |
아무래도 너무 미안해서 안 되겠어요 | Không được rồi, tôi thấy có lỗi quá. |
생일인데 생일빵을 너무 심하게 때려서 | Sinh nhật cô mà tôi đánh cô đau quá. |
그래서 | Tôi sẽ cho cô |
특별 선물 | món quà đặc biệt! |
[드럼 효과음] | |
데이트권 1회 | Một ngày hẹn hò với tôi! |
[숨을 헉 들이켠다] | |
(미란) 뭐래? | Nói cái gì thế? |
뭐, 어디 좋은 데 가서 밥도 먹고 드라이브도 하고 | Có thể đến nhà hàng xịn ăn đồ ngon, lái xe đi hóng gió. |
뭐 또 하고 싶은 거 있으세요? | Cô muốn làm gì nữa không? Hả? |
예? | Cô muốn làm gì nữa không? Hả? Rất cám ơn anh, |
(미란) 감사하긴 한데 | Rất cám ơn anh, |
어휴, 안 그러셔도 돼요 [웃음] | nhưng không cần đâu. - Tôi ổn mà. - Không sao đâu, tôi đồng ý mà. |
- 괜찮습니다 - 아이, 그래도 돼요 | - Tôi ổn mà. - Không sao đâu, tôi đồng ý mà. |
나도 괜찮아요 | - Tôi ổn mà. - Không sao đâu, tôi đồng ý mà. |
어이쿠 | Ôi chà. |
시간이 벌써… | Đã mấy giờ rồi… |
어, 지하철이 막힐 것 같네 | Tàu điện ngầm đông lắm đây. Ngày mai tôi còn phải đi làm. |
저 내일 출근해야 돼서요 | Tàu điện ngầm đông lắm đây. Ngày mai tôi còn phải đi làm. |
(미란) 수고하세요 | Cám ơn cô. |
- (점원1) 안녕히 가세요 - (미란) 네 | - Chào cô. - Vâng. |
(강호) 어? | |
근데 맞은 덴 안 아파요? | Cô bị đánh mà không đau à? |
네, 괜찮습니다 | Vâng, tôi không sao. |
[아파하는 신음] | Vâng, tôi không sao. |
[강호가 피식한다] [미란이 숨을 하 내뱉는다] | |
아, 이건 내가 팬 미팅 때도 잘 안 해 주는 건데 | Cái này khi họp fan tôi cũng không làm đâu nhé. |
[미란의 힘겨운 숨소리] | |
(강호) 자 | Nào. |
[부드러운 음악] | |
'이츠 오케이' | Không sao đâu. |
[웃으며] 참… | |
[놀란 신음] | |
[강호의 다정한 웃음] | |
'해피 버스데이 투 유' | Chúc mừng sinh nhật cô. |
네, 고맙습니다 | Vâng, cảm ơn anh. |
(강호) 멀쩡해 | Mình không sao cả. |
[놀란 신음] | |
(미란) 저기 | Anh… |
충분히 고마운데 | Tôi rất cảm ơn nhưng… |
[놀란 숨을 들이켜며] 어! | |
(강호) 어택이 아니야 | Mình không lên cơn hoảng loạn. |
뭐지? | Cảm giác gì đây? |
No comments:
Post a Comment