일타 스캔들 8
Khoá Học Yêu Cấp Tốc 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
CANH CÁ CHẠCH NHÀ SU JA | |
[수자] 아, 왜 이렇게 오랜만에 왔어? | Sao lâu lắm không đến hả? TẬP 8 |
[행선의 웃음] | TẬP 8 Dì tưởng cháu ra nước ngoài sống rồi đấy, con bé này. |
너 이민이라도 간 줄 알았다 기지배야 | Dì tưởng cháu ra nước ngoài sống rồi đấy, con bé này. |
[행선] 그러게, 소원했네, 내가 먹고사느라 | Lâu thật rồi dì nhỉ? Tại cháu bận kiếm sống quá. |
장사 잘돼, 이모? | Dì buôn bán tốt chứ? |
[수자] 그럭저럭 | Dì buôn bán tốt chứ? Cũng tàm tạm. |
근데 누구… | Nhưng mà đây là ai? |
- 애인? - [행선] 아, 그냥 동네 분 | Người yêu? Hàng xóm thôi ạ. |
되게 잘나가는 선생님이셔 일타강사라고 | Đây là giảng viên ngôi sao nổi tiếng lắm đấy ạ. |
[수자] 아, 선생님이시구나 | Thì ra là giảng viên. |
맛있게 드세요 [웃음] | Cậu ăn ngon miệng nhé. |
많이 먹어, 행선아 | Ăn đi, Haeng Seon. |
- [행선] 잘 먹을게, 이모 - [수자의 웃음] | Cảm ơn dì nhé. |
얼른 드세요 이거 뜨끈할 때 먹어야 맛있어요 | Thầy mau ăn đi. Phải ăn nóng mới ngon. |
[행선의 탄성] | |
[행선의 시원한 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[치열] 하나도 안 변했다 | Chẳng thay đổi chút nào. |
주방 위치도, 테이블들도 | Từ vị trí nhà bếp, bàn ăn |
의자까지도 | cho đến ghế ngồi. |
[출입문 종소리] | |
[치열] 안녕하세요 | Cháu chào bác. |
[행선 모] 응, 어서 와 오늘은 뭐 먹을래? | Ừ, ngồi vào đi. Hôm nay cậu ăn gì? |
[치열] 아… 오늘도 백반 주세요 | Hôm nay cậu ăn gì? Vẫn cho cháu cơm và món phụ ạ. |
[함께 웃는다] | Vẫn cho cháu cơm và món phụ ạ. |
- [토닥이는 소리] - [행선 모] 기다려 | Chờ nhé. |
[달그락거리는 소리] | |
[치열] 잘 먹었습니다 | Cảm ơn vì bữa ăn ạ. |
[행선 모] 응, 이리 와 | Cảm ơn vì bữa ăn ạ. Này, lại đây. |
[치열] 네? | Dạ? |
[행선 모] 자 | Nào. |
[치열의 당황한 소리] | |
식권 더 가져가, 단골 찬스다 | Cầm thêm phiếu ăn đi. Ưu đãi cho mối quen đấy. |
[치열] 아, 이런 거 안 주셔도 되는데 | Ưu đãi cho mối quen đấy. - Bác đâu cần làm vậy. - Cầm về đi. |
[행선 모] 아이, 가, 얼른 | - Bác đâu cần làm vậy. - Cầm về đi. |
[행선 모, 치열의 웃음] | |
[치열] 감사합니다 | Cảm ơn bác ạ. |
[행선] 안에도 좀 엄청 허름하죠? | Trong này cũng tồi tàn quá nhỉ? |
거의 다 옛날에 엄마가 식당 할 때 그대로예요 | Gần như chẳng khác gì hồi còn là nhà hàng của mẹ tôi cả. |
저야 뭐, 그래서 여기 오면 옛날 추억도 떠올리고 좋긴 하지만 | Nên tôi cũng thích đến đây vì được nhớ lại kỷ niệm ngày xưa. |
[치열] 어머니는 언제 돌아가셨어요? | Mẹ cô qua đời khi nào? |
[행선] 음… | |
남아공 월드컵 했던 해니까 | Đó là năm có Giải Bóng đá Vô địch Thế giới Nam Phi… |
2010년이구나, 추석 전주였어요 | Là năm 2010. Một tuần trước Trung thu. |
기숙사 있다가 명절 전이라고 특별 휴가 받아서 나온 날이었는데 | Khi đó tôi được về từ ký túc xá vì là dịp nghỉ lễ. |
2010년 | Năm 2010… |
추석 전주요? | Một tuần trước Trung thu? |
[행선 모] 들어와, 밥 먹고 가 | Vào đây, ăn đã rồi đi. |
저 식권 다 썼는데요 | Cháu dùng hết phiếu ăn rồi. |
이 낸장, 아, 누가 식권 달래? | Khỉ gió. Ai đòi phiếu ăn của cậu? |
[행선 모] 아, 배 속에 뜨신 게 드가야 또 살 만해지지 | Phải có gì bỏ bụng thì mới sống được chứ. |
얼릉 와 | Mau vào đi. |
- 처먹고 가라니까, 낸장 - [탁 때리는 소리] | Đã bảo vào ăn đi mà. Khỉ gió thật. |
들어가 | Đi vào mau. |
[치열의 난처한 숨소리] | |
- [출입문 종소리] - [행선] 오마니! | Mẹ! |
- [재우] 누나 - [행선의 반가운 숨소리] | Chị. |
[행선] 이게 누구야? | Ai đây này? Con gái tuyển quốc gia này. |
국대 딸내미 왔잖아 | Ai đây này? Con gái tuyển quốc gia này. |
충성! | Trung thành! |
- [TV 소리] - [흐느낀다] | |
[행선] 뜨거워요, 식혀서 드세용 | Nóng đấy ạ. Cẩn thận nhé. |
아픈 데 하나도 없이 진짜 건강한 양반이었는데 | Bà ấy vốn khỏe mạnh, chẳng đau ốm bao giờ, |
교통사고로 갑자기 갔어요, 그날 | nhưng đã tử vong tại chỗ do tai nạn giao thông, |
그것도 바로 집 앞에서 | lại còn là ngay trước cửa nhà. |
[행선] 왜 우리 엄마같이 착한 사람한테 그런 일이 일어나나 | Không hiểu sao chuyện đó lại xảy đến với một người tốt bụng như mẹ tôi. |
화병이 나서 한동안은 운동하다가 | Vì quá bất bình nên suốt một thời gian, tôi cứ bỏ ngang buổi tập để chạy đến ngôi chùa nơi mẹ an nghỉ. |
엄마 모셔 놓은 절로 달려가고 그랬어요 | tôi cứ bỏ ngang buổi tập để chạy đến ngôi chùa nơi mẹ an nghỉ. |
아… | tôi cứ bỏ ngang buổi tập để chạy đến ngôi chùa nơi mẹ an nghỉ. Có một ngôi chùa nhỏ ở phường Seongbuk mà mẹ tôi thường tới, |
[행선] 성북동에 엄마가 다니시던 작은 절이 있었는데 | Có một ngôi chùa nhỏ ở phường Seongbuk mà mẹ tôi thường tới, |
거기다 위패를 모셔 놨거든요 | chúng tôi đặt bài vị mẹ ở đó. |
가서 한바탕 울고 원망 쏟아 내고 | Tôi đến đó khóc một trận và xả hết uất hận. |
그러고 오면 또 한동안은 견뎌지고 | Mỗi lần làm vậy, tôi lại chịu đựng được một thời gian. |
몇 년은 그랬죠 | Tôi đã làm vậy suốt vài năm. |
드세요, 얼른 | Thầy ăn đi. |
[부드러운 음악] | |
[하 내뱉는 소리] | |
[행선의 시원한 숨소리] | |
[북적거리는 소리] | |
[이상] 여기 | Đây. |
[의미심장한 음악] | |
어떻게, 좀 알아봤어? | - Sao? Đã tìm hiểu chưa? - Rồi ạ. |
[남자] 네, 남해이 | - Sao? Đã tìm hiểu chưa? - Rồi ạ. Nam Hae E. |
임페리얼 아파트 근처 반찬 가게 딸이고요 | Là con gái tiệm món phụ gần Chung cư Imperial. |
이번 9모에서 전교 1등으로 치고 올라왔더라고요 | Con bé đã leo lên hạng nhất trong kỳ thi thử tháng 9 vừa rồi. |
[어이없는 숨소리] | Con bé đã leo lên hạng nhất trong kỳ thi thử tháng 9 vừa rồi. |
최치열이 과외 좀 해 줬다고 바로 전교 1등이야? | Mới được Choi Chi Yeol kèm vài buổi mà đạt hạng nhất ư? |
[헛웃음 치며] 재수 없는 새끼 | Tên đáng ghét. |
[이상] 아니, 근데 반찬 가게 딸이야? | Khoan đã. Con gái tiệm món phụ sao? |
난 어디 뭐, 재벌 집 딸내미쯤 되는 줄 알았는데? | Tôi còn tưởng con gái nhà tài phiệt nào chứ. |
근데 걔를 왜 봐주는 거지? | Sao lại gia sư cho con bé đó? |
이게 관련이 있는지는 모르겠는데 올해 올케어반 | Tôi không chắc vụ này có liên quan không, nhưng ở Lớp Toàn diện, đã có một đứa bị đẩy ra |
[남자] 테스트 붙은 애 떨어트리고 | đã có một đứa bị đẩy ra - cho Lee Young Min vào. - Ừ. |
- 이영민이 밀고 들어왔잖아요 - [이상] 어 | - cho Lee Young Min vào. - Ừ. |
[남자] 그때 밀려난 애가 남해이예요 | Đứa bị đẩy ra chính là Nam Hae E. |
최치열이 복귀 안 시키면 지도 올케어 관두네 마네 했다던? | Choi Chi Yeol đã tuyên bố sẽ nghỉ lớp đó nếu không cho nó quay lại. |
[이상의 기가 찬 탄성] | |
10년 주기로 각별한 제자를 두는 취미가 있나 봐, 최치열은? | Anh ta có sở thích bồi dưỡng học trò cưng theo chu kỳ mười năm à? |
[남자] 아, 그러네요 | Đúng thật. |
과거에는 별 관심 못 끌었어도 이거는 현재니까 | Vụ quá khứ có thể không lôi kéo dư luận được, nhưng vụ này là ở hiện tại. |
이거 완전 히트겠는데요? | Đây sẽ là bê bối lớn đấy. |
그렇지? 스토리 나오지? | Đúng không? Cũng gay cấn phết nhỉ? |
- [딱] - 오케이 | Được rồi. Bắt tay vào luôn đi. |
바로 작업 시작하자고 | Được rồi. Bắt tay vào luôn đi. |
[행선] 아… | |
저쪽 골목이었나? 주차한 데가, 아까? | Ban nãy chúng ta đỗ xe ở con hẻm kia phải không nhỉ? |
[치열] 아니, 좀 더 가야 돼요 | Đi thêm chút nữa cơ. |
저기 세탁소 있는 데서 교회 쪽으로 우회전 | Rẽ phải ở tiệm giặt là đằng kia về phía nhà thờ. |
[행선] 우아 | Tôi mới là người sống ở đây mà sao thầy nắm rõ hơn cả tôi vậy? |
아니, 어떻게 여기 산 나보다 더 잘 알아, 이쪽 지리를? | Tôi mới là người sống ở đây mà sao thầy nắm rõ hơn cả tôi vậy? |
신기해 | Tôi mới là người sống ở đây mà sao thầy nắm rõ hơn cả tôi vậy? Hay ghê. |
[치열] 길눈이 좀 좋은 편이라서 | Tôi giỏi nắm phương hướng. |
아, 진짜 신기해요 어떻게 그렇게 정확해요? | Hay thật đấy. Sao thầy biết chính xác vậy? |
이래서 공부 잘하는 사람들은 경계를 해야 돼 | Đúng là phải cảnh giác với mấy người học giỏi. |
남들한테 돈 꿔 줘도 절대 안 까먹죠? 그렇죠? | Thầy mà đã cho ai vay tiền thì chẳng bao giờ quên đâu nhỉ? |
[리포터] 설 명절 당일인 오늘 전국 고속 도로 곳곳에서 | Hôm nay là Tết Nguyên đán, rất nhiều tuyến đường cao tốc trên cả nước đang bắt đầu tắc nghẽn. |
정체가 시작되고 있습니다 | rất nhiều tuyến đường cao tốc trên cả nước đang bắt đầu tắc nghẽn. |
이 시간 귀성과 귀경 방향 정체 상황 말씀드리겠습니다 | Chúng tôi xin cập nhật tình hình ùn tắc chiều đi và chiều về Seoul. |
서울에서 부산 가는 방면 7시간 정도 생각하셔야 합니다 | Chúng tôi xin cập nhật tình hình ùn tắc chiều đi và chiều về Seoul. Đi từ Seoul đến Busan sẽ mất khoảng bảy tiếng đồng hồ. |
평소 통행량의 네 배 이상이고요 | Lượng xe lưu thông cao gấp bốn lần thường ngày. |
갓길 불법 통행도 많아 사고 위험 있습니다 | Hãy cảnh giác các lối đi trái phép tiềm ẩn nguy cơ tai nạn. |
안전 운전 하시고 | Hãy lái xe an toàn. Chúc quý vị có một kỳ nghỉ lễ vui vẻ bên gia đình. |
가족과 함께하는 즐거운 설 명절 되시길 바랍니다 | Hãy lái xe an toàn. Chúc quý vị có một kỳ nghỉ lễ vui vẻ bên gia đình. |
이상 JBN 최소희였습니다 | Phóng viên Choi So Hui từ đài JBN. |
아휴 | |
[다가오는 발소리] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[탄성] | |
[치열] 어, 어? | Ơ? |
[치열] 계산이요 | Cháu thanh toán ạ. |
[잘그랑거리는 동전 소리] | |
아… | |
저기, 죄송한데 제가 이거 사느라 돈이 모자라서 | Xin lỗi bác. Cháu vừa mua cái này nên thiếu tiền. |
이거까지 받아 주시면 안 될까요? | Cháu vừa mua cái này nên thiếu tiền. Bác nhận cả cây bút này nhé? |
됐어 | Thôi khỏi. |
있는 것만 주고 가 | Có bao nhiêu cứ đưa đây. |
아, 그럼 외상으로라도… | Nếu vậy bác ghi nợ… |
[행선 모] 외상은 낸장 없는 주제에 | Ghi nợ con khỉ gió. Tiền cũng có quái đâu. |
아, 정 그러면 앞으로 우리 집 단골 하믄 되겄구먼 | Thấy áy náy thì từ giờ thường xuyên ghé đây đi. |
- 야, 이거 가, 가져가, 가져가 - [치열] 아, 아, 아, 이거 | Cầm cái này về. - Nhưng… - Đây. Về đi. |
[행선 모] 어여 가! | - Nhưng… - Đây. Về đi. |
감, 감사합니다 | Cháu cảm ơn. |
[행선 모] 가, 얼릉! | Mau về đi. |
- [치열] 잘 먹었습니다! - 저런, 저, 저, 저 | - Cảm ơn bác ạ! - Cái thằng… |
[출입문 종소리] | |
- [웃음] - [따뜻한 음악] | |
[치열] 아, 저 백반인데… | Cháu gọi cơm món phụ thôi ạ. |
[행선 모] 고기가 남아서 | Cháu gọi cơm món phụ thôi ạ. Thừa ít thịt ấy mà. |
좀 탔네, 먹어 없애 버려 | Hơi khét rồi. Ăn hộ tôi. |
[치열] 저, 안 탄 거 같은데… | Trông có khét đâu ạ. |
고맙습니다 | Cảm ơn bác ạ. |
[옅은 탄성] | |
[뜨거운 숨소리] | |
[하 내뱉는 소리] | |
[행선] 오늘 고생하셨어요 | Vất vả cho thầy rồi. |
집에 가서 손목 찜질 자주 해 주세요 | Thầy nhớ chườm cổ tay thường xuyên nhé. |
그리고 왼손은 최대한 쓰지 마시고요 | Với lại phải hạn chế dùng tay trái nhiều nhất có thể đấy. |
알겠어요, 들어가요 | Được rồi. Cô vào đi. |
아, 먼저 가세요 저 바로 집 앞이잖아요 | Thầy đi trước đi. Nhà tôi ngay đây rồi. |
가시는 거 보고 들어갈게요 | Tôi sẽ chờ thầy đi đã. |
가세요 | Thầy về nhé. |
아니, 침 맞을 때까지만 해도 엄살이더니 | Lúc nãy châm cứu còn kêu la mà sao đột nhiên lại im bặt vậy? |
왜 이렇게 과묵해졌대? | Lúc nãy châm cứu còn kêu la mà sao đột nhiên lại im bặt vậy? |
눈까지 촉촉해져 가지고 | Mắt thì như rơm rớm. |
[행선이 하품하며] 졸리다 | Buồn ngủ quá. |
[치열] 이제야 알겠다 | Giờ mình đã hiểu ra |
내가 왜 저 여자 음식에만 반응을 했는지 | tại sao mình chỉ có phản ứng với đồ ăn cô ta nấu, |
왜 난데없이 눈물이 났는지 | tại sao mình bỗng nhiên rơi nước mắt, |
왜 그렇게 저 여자한테 그 식구들한테 | tại sao mình cứ để ý đến cô ta và những người nhà đó. |
자꾸 마음이 갔는지 | tại sao mình cứ để ý đến cô ta và những người nhà đó. |
[의미심장한 음악] | |
[서진의 한숨] | NHẬP MẬT KHẨU |
[잠금 해제 오류음] | NHẬP MẬT KHẨU |
[잠금 해제 오류음] | |
[서진의 놀란 소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
- [새들이 지저귀는 소리] - [풍경 소리] | |
[동희] 아, 진짜 신기한 인연이네요 | Quả là một mối nhân duyên diệu kỳ. |
그 사장님이 늘 말씀하시던 은인분의 따님이시라니 | Không ngờ đó lại là con gái của ân nhân mà anh luôn kể. |
나도 믿기지가 않는다 | Tôi cũng chẳng tin nổi. |
12년 전엔 노량진에서 | Mười hai năm trước ở Noryangjin, |
지금은 녹은로에서 | còn bây giờ ở đường Nokeun, |
내 끼니를 해결해 주고 있잖아, 모녀가 | mẹ con họ lần lượt lo cho bữa ăn của tôi. |
[치열] 그게 확률적으로 가능하냐고 | Có thể xảy ra chuyện đó sao? |
[동희] 쉽지 않죠 | Hiếm lắm ạ. Hẳn là hiếm rồi. |
[치열] 쉽지 않지 | Hẳn là hiếm rồi. |
이 넓은 서울 하늘 아래 | Seoul này rộng lớn đến thế mà. |
[치열의 한숨] | LẬP BÀI VỊ BỞI CÁC CON NAM HAENG JA, NAM HAENG SEON, NAM JAE WOO |
[목탁 두드리는 소리] | |
[치열] 왜 죽고 싶은 만큼 힘들 때 | Khi ta mệt mỏi chỉ muốn chết đi, |
다시 일어서게 하는 기억 같은 것들이 있잖아? | có những ký ức sẽ khiến ta đứng vững trở lại. |
[동희] 있죠 | Đúng vậy. |
[치열] 나한텐 그 이모님 식당이 그래 | Quán ăn của dì ấy với tôi là vậy đấy. |
세상 참 엿같고 살기 싫을 때 | Mỗi khi thấy cuộc đời thật tệ bạc và chán sống, |
이모님이 내 앞에 놔 주던 그 따뜻한 밥을 생각하면 | chỉ cần nhớ lại bữa cơm ấm nóng mà dì ấy bày ra cho tôi, |
'그래, 다시 살아 보자' 싶었거든 | tôi lại muốn cố gắng sống tiếp. |
지금의 날 있게 해 준 기억이지 | Ký ức đó đã giúp tôi có được ngày hôm nay. |
어쨌든 이제 명료해졌어 | Nói chung là giờ thì tôi hiểu rồi. |
자세히 보니까 이모님이랑 엄청 닮았더라고 | Nhìn kỹ cũng thấy cô ấy giống mẹ lắm. |
그래서 마음이 간 거야 | Thế nên tôi mới bị thu hút. |
교감 신경의 문제가 아니라 본능적으로 끌린 거지 | Không phải hệ thần kinh giao cảm có vấn đề, mà là tôi tự động bị thu hút. |
[동희] 네? | - Dạ? - Đúng. |
[치열] 그래, 그런 거였어, 맞아 | - Dạ? - Đúng. Là như vậy. Không sai. |
어쨌든 나 결초보은하고 싶어 아니, 나 해야 돼 | Dù sao thì tôi cũng muốn trả ơn. Không, tôi phải trả ơn. |
그 집에 가장 필요한 게 뭐가 있을까? | Nhà họ cần gì nhất nhỉ? |
[영주] 벌써 그렇게 집어넣어야겠냐? | Mới tầm này đã cất đi rồi sao? |
10월까지 더운 날 꽤 있거든 | Tới tận tháng 10 vẫn nóng lắm. |
[행선] 단풍 드는데 무슨 에어컨이야 | Lá vàng rơi rồi, điều hòa chi nữa? |
기름 한 방울 안 나는 나라에서 | Tiết kiệm là quốc sách. |
[영주] 아유, 짠순이 | Trời ạ, cái đồ bủn xỉn. |
집에도 에어컨 하나를 안 놓고 | Ở nhà cũng không lắp điều hòa. |
요즘 선풍기만 갖고 여름 나는 집이 몇이나 있다고 | Thời đại này rồi còn mấy nhà không dùng điều hòa hả? |
[행선] 아휴 | Thời đại này rồi còn mấy nhà không dùng điều hòa hả? |
[영주] 하긴 요샌 또 | Cũng phải, bây giờ chủ nhà người ta toàn lắp sẵn |
옵션으로 웬만하면 집주인이 에어컨을 달아 주니까, 또 | Cũng phải, bây giờ chủ nhà người ta toàn lắp sẵn điều hòa miễn phí cho thôi. |
아무튼 여기 건물주님도 에지간해 | Nói chung là chủ nhà này cũng thật… |
잠깐만, 오늘 월세 날 아니야? | Nói chung là chủ nhà này cũng thật… Khoan đã. Hôm nay là ngày đóng tiền nhà à? |
[행선] 어, 맞다 | Ừ. Đúng rồi. |
아니, 어떻게 월세 날은 매달 꼬박꼬박 돌아오니, 잊지도 않고 | Sao tháng nào mình cũng phải đóng tiền thế này nhỉ? |
아휴 | |
월세니까, 달마다 내는 거니까 | - Vì nhà mình thuê theo tháng mà. - Chị không biết chắc? |
아, 누가 그걸 몰라서 그래? | - Vì nhà mình thuê theo tháng mà. - Chị không biết chắc? |
[행선] 답답해서 그런다 답답해서! 이씨 | Tại chị mệt mỏi quá đấy! |
장사를 하려고 월세를 내는 건지 월세를 내려고 장사를 하는 건지 | Chẳng biết đóng tiền để bán hay bán để có tiền đóng nữa. |
달걀이 먼저인지 계란이 먼저인지, 이씨 | Rồi cái trứng hay trứng gà có trước. |
[재우] 달걀이 계란이야 남행선 누나 | Cái trứng là trứng gà đấy, chị Nam Haeng Seon. |
[영주] '닭이 먼저인지 달걀이 먼저인지'겠지 | Phải là cái trứng hay con gà có trước mới đúng. |
- [휴대전화 벨 소리] - 애니웨이 | Nói chung là thế. |
[행선] 아이고 | Ôi. Vâng, chú ạ. |
네, 사장님 | Ôi. Vâng, chú ạ. |
아, 안 그래도 막 월세 보내려고 그랬는… | Tôi cũng đang định đóng tiền nhà đây… |
아, 그래요? | Vậy ạ? |
그러면은 | Vậy tức là… |
임대인분이 바뀌는 거죠? | đổi chủ nhà rồi ạ? |
혹시 저희 방 빼야 되고 뭐, 그러는 거는 아니… | Chúng tôi không phải dọn ra đấy chứ… |
아, 다행이다 | À, may quá. |
그럼 어떻게 저희 월세는 그대로 가면 되는… | Vậy chúng tôi cứ đóng tiền nhà như cũ hay… |
- [흥미로운 음악] - [놀란 숨소리] | |
[툭 치는 소리] | Tăng lên à? |
에, 반값이요? | Giảm một nửa sao? |
- [타이어 마찰음] - [놀라며] 아니, 왜요? | - Tại sao? - Thật ạ? Tại sao ạ? |
[재우] 누나, 밖에 뭐가 왔는데? | Chị ơi, ngoài cửa có ai đến kìa. |
[행선이 작게] 야, 너 나가 봐 | Này, ra xem đi. |
[영주가 작게] 야, 왜, 왜? | Này, sao vậy? |
[서진의 한숨] | |
[깊은 한숨] | |
[위치 추적 작동음] | CHUNG CƯ IMPERIAL |
[서진의 한숨] | |
[선재 부] 클라이언트 도착했어 | Thân chủ đến rồi. |
뭘 그렇게 놀라? | Sao em lại giật mình? |
나쁜 짓 하다 들킨 사람처럼 | Cứ như bị bắt quả tang vậy. |
노크 좀 하고 들어와 집 안방이야? | Anh gõ cửa rồi hẵng vào. Đây là phòng ngủ chắc? |
안방이면 들어오질 않지, 내가 | Làm như tôi thèm bước vào phòng ngủ ấy. |
- [무거운 음악] - [키보드 조작음] | |
[치열] 자, 오늘 수업은 여기까지 | Được rồi, buổi học hôm nay đến đây thôi. |
조교 쌤 공지 사항 있으니까 듣고 가고 | Giáo viên trợ giảng có thông báo nên ở lại nghe đã nhé. |
오늘도 최치열강이었습니다 | Giáo viên trợ giảng có thông báo nên ở lại nghe đã nhé. Và thầy là Choi Chi Yeol. |
[선재] 감사합니다 | Cảm ơn thầy ạ. |
- [효원] 자, 빨리 공지할게요 - [문소리] | Cô sẽ nói nhanh thôi. |
자, 아이디 | Được rồi. Tên đăng nhập là |
care2022 | "toandien2022". |
비밀번호 262923 | "toandien2022". Mật khẩu là "262923". |
저번에 말했던 보강 영상 있지? | Đây là video bổ trợ cô nói lần trước. |
이걸로 학원 사이트 접속해서 토요일 자정까지 보면 돼 | Truy cập vào trang web của học viện và xem trước nửa đêm thứ Bảy nhé. |
뭐, 아이디, 비번 유출 금지인 건 니들이 더 잘 알지? | Thông tin đăng nhập bị cấm chia sẻ, các em biết rồi chứ? |
- 그럼 수고 - [선재] 네 | Thông tin đăng nhập bị cấm chia sẻ, các em biết rồi chứ? - Vậy nhé. - Vâng. - Cảm ơn cô ạ. - Cảm ơn cô ạ. |
[학생들] 감사합니다 | - Cảm ơn cô ạ. - Cảm ơn cô ạ. |
- [문소리] - [카메라 셔터음] | |
왜? 또 남해이한테 보내 주게? | Sao? Lại định gửi cho Nam Hae E à? |
[선재의 한숨] | |
- [치열] 에어컨은? 잘 갔대? - [동희] 네 | Lắp điều hòa rồi chứ? Vâng. Chỉ lắp cho mỗi quán đó thì có hơi kỳ, |
사장님네만 하는 게 좀 그래서 | Vâng. Chỉ lắp cho mỗi quán đó thì có hơi kỳ, |
그 옆의 임대 건물까지 싹 다 설치했어요 | Vâng. Chỉ lắp cho mỗi quán đó thì có hơi kỳ, nên tôi cho lắp ở cả tòa nhà bên cạnh. |
- [치열] 잘했어, 그래야지 - [동희] 네 | nên tôi cho lắp ở cả tòa nhà bên cạnh. - Được rồi. Làm tốt lắm. - Vâng. |
매매는 내일 매도인한테 | Chỉ cần nhận giấy tờ từ người bán vào ngày mai nữa là xong. |
등기 서류만 전달받으면 완료되고요 | Chỉ cần nhận giấy tờ từ người bán vào ngày mai nữa là xong. |
오케이 | Chỉ cần nhận giấy tờ từ người bán vào ngày mai nữa là xong. Được rồi. |
새 건물주 난 줄 모르게 잘해 행여 눈치 못 채게 | Được rồi. Nhớ đừng để họ biết tôi là chủ tòa nhà mới. |
쯧, 뭐, 조심은 할 텐데 | Tôi sẽ cố gắng, nhưng đằng nào họ chẳng biết. |
어차피 알게 되지 않을까요? | Tôi sẽ cố gắng, nhưng đằng nào họ chẳng biết. |
[동희] 당장 등기부만 떼도 | Có được bản sao đăng ký là thấy cái tên Choi Chi Yeol ngay. |
'등기 명의인, 최치열' 이렇게 뜰 텐데? | Có được bản sao đăng ký là thấy cái tên Choi Chi Yeol ngay. |
아이, 뭐, 그때는 뭐 동명이인이라고 우기든지 | Thì tôi sẽ bảo là trùng tên thôi. |
아니면 그냥 니 이름으로 할까? | - Hay lấy tên cậu nhỉ? - Thế là phạm pháp đấy ạ. |
[동희] 부동산 실명제 걸리잖아요 | - Hay lấy tên cậu nhỉ? - Thế là phạm pháp đấy ạ. |
아니, 너 가지라고 너 줄게, 너 써 | Không, tôi cho cậu đấy. Lấy tòa nhà đi. |
씁… | |
부담스러운데요, 재수도 좀 없고요 | Tôi thấy áp lực lắm, còn anh thì trông hãm lắm. |
아, 그, 그래? | Thế à? |
그럼 그건 좀 고민해 보자 | Vậy thì suy nghĩ thêm đi. |
- 저녁 예약은? - [동희] 예약했어요 | - Còn bữa tối? - Tôi đặt bàn rồi. |
샹그리 호텔 디럭스 A 코스로 | Suất cao cấp A ở Khách sạn Shangri. |
쌤, 저 강의 스케줄 때문에 안에 좀 들렀다 갈게요 | Tôi phải vào trong thu xếp lịch dạy đây. |
맛있게 드시고 오세요 | Tôi phải vào trong thu xếp lịch dạy đây. Chúc ngon miệng. |
오케이, 생큐 | Ừ. Cảm ơn nhé. |
[동희] 네 | Vâng. |
[치열의 한숨] | |
[이상] 어, 잠시만요 | Khoan đã. |
[이상의 힘주는 소리] | |
[이상의 코웃음] | |
[피식 웃는다] | |
참 대단해, 최치열은 | Choi Chi Yeol tài thật đấy. |
[이상] 그 바쁜 시간 쪼개서, 아휴 | Lịch trình dày đặc vậy mà còn… |
난 못 해, 난 | Tôi chịu thôi. |
좋은 얘기야, 응? 존경한다고 | Tôi đang khen đấy. Tôi nể anh cực. Anh tài lắm. |
아주 대단하시다고 | Tôi nể anh cực. Anh tài lắm. |
하, 사람 취향 쉽게 안 변해, 응? | Gu của một người thật chẳng dễ gì thay đổi, |
10여 년 전이나 지금이나 | dù là 12 năm trước hay bây giờ. |
그래도 여고생을 자꾸, 이씨 | Nhưng sao cứ phải là nữ sinh vậy nhỉ? |
선생이 그러면 안 되지, 응? | Thầy giáo ai lại làm thế, nhỉ? |
- [이상의 헛웃음] - [엘리베이터 알림음] | |
[이상이 피식 웃는다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[이상] 어, 나야, 왜? | Ừ, tôi đây. Sao? |
- 어 - [문소리] | Ừ. |
[무거운 음악] | |
과외만으로는 임팩트가 약하다니까 | Chỉ nói là dạy gia sư thôi không đủ chấn động đâu. |
아니, 이 동네에서나 난리지 | Chỉ đủ náo loạn khu này thôi chứ dân mạng thèm vào mà quan tâm ấy. |
네티즌들이 뭐 관심이나 있겠냐, 응? | Chỉ đủ náo loạn khu này thôi chứ dân mạng thèm vào mà quan tâm ấy. |
'최치열이 왜 얘한테만 과외를 해 주는가' | Sao Choi Chi Yeol chỉ dạy gia sư cho nó? |
'그렇고 그런 사이니까' | Bởi vì giữa bọn họ có quan hệ mờ ám. Thế mới có điểm nhấn chứ. |
그게 뽀인트라고, 응? | Bởi vì giữa bọn họ có quan hệ mờ ám. Thế mới có điểm nhấn chứ. Với cả cậu bảo tìm được ảnh Nam Hae E rồi mà. |
그리고 남해이인가 뭔가 걔 사진도 구했다며 | Với cả cậu bảo tìm được ảnh Nam Hae E rồi mà. |
대충 모자이크하고 | Làm mờ đi. |
그 반찬 가게도 간판만 살짝 블러 처리 해서 올리고, 응? | Làm mờ biển hiệu cửa hàng món phụ đó rồi đăng lên nữa. |
비주얼이 있어야지, 안 그래? | Phải có hình mới sinh động, đúng không? |
아이씨 | Chết tiệt. |
당연히 '최치열라짱나' 계정으로 올려야지, 이씨, 쯧 | Chết tiệt. Tất nhiên phải đăng bằng Chiyeoltehai rồi. |
어 | Ừ. |
다 되면 나한테 보내고, 응 | Soạn xong thì gửi cho tôi. Ừ. |
아이, 멍청한 놈 | Thằng ngu. |
[긴장되는 음악] | |
너였냐? | Là cậu à? |
'최치열라짱나'가? | Cậu là Chiyeoltehai? |
최, 최치열라짱나, 뭐, 뭐라고? | "Chiyeoltehai"? Là gì vậy? |
[이상의 당황한 소리] | |
[이상의 신음] | |
짖는 줄만 알았더니 물 줄도 아는 놈이었어? | Tưởng cậu là con chó chỉ biết sủa. Ra là còn biết cắn à? |
[거친 숨을 내쉬며] 그래서 뭐, 어쩌려고, 어? | Rồi sao? Anh tính làm gì? |
남해이 건들지 마 | Đừng có động đến Nam Hae E. Cậu mà dám bô bô về chuyện gia sư thì khi đó, |
과외 어쩌고 어디든 떠벌리면 그땐 | Cậu mà dám bô bô về chuyện gia sư thì khi đó, |
상습적인 댓글 조작, 명예 훼손 싹 다 고소해서 너 깜빵 보내고 | tôi sẽ kiện cho cậu ngồi tù vì nhiều lần viết bình luận bịa đặt và phỉ báng. |
니 재산 탈탈 털릴 때까지 민사 손해 배상 걸 거야 | Tôi sẽ bắt cậu bồi thường thiệt hại cho đến khi sạch túi. |
업계에서 매장당하는 건 덤이고 | Và mãi mãi bị vùi dập trong ngành. |
아시겠어요, 진 선생님? | Hiểu rồi chứ, thầy Jin? |
[거친 숨소리] | |
- [문 여닫히는 소리] - 아이씨 | Khốn nạn. |
하, 그래서 | Vậy chỉ cần mình ngậm miệng thì hắn ta sẽ tạm bỏ qua sao? |
뭐, 일단 그냥 넘어가겠다고? 내가 입만 다물면? | Vậy chỉ cần mình ngậm miệng thì hắn ta sẽ tạm bỏ qua sao? |
[헛웃음] | |
아, 저 새끼, 저거 진짜 뭐 있는 거 아니야, 걔랑? | Tên khốn đó có gì đó với con bé kia thật sao? |
[한숨] | |
[거친 숨소리] | |
[자동차 시동음] | |
[풀벌레 울음] | MÓN PHỤ TUYỂN QUỐC GIA |
[해이] 진짜 이렇게 방마다 에어컨을 설치해 줬다고? | Chủ tòa nhà mới lắp điều hòa cho tất cả các phòng thật sao? |
새 건물주가? | Chủ tòa nhà mới lắp điều hòa cho tất cả các phòng thật sao? |
[행선] 그렇다니까 | Mẹ bảo rồi mà. |
[해이가 놀라며] 완전 부자인가 보네 | Hẳn phải là đại gia. |
대체 뭐 하는 사람이야? | Người đó làm nghề gì nhỉ? |
[초인종 소리] | |
어, 쌤이다 | Thầy đến rồi. |
- [행선] 어 - [재우] 해이야, 내가 갈게 | - À… - Hae E, để cậu đi. |
- 내가 갈게 - [행선] 아이… | - Để cậu. - Trời ạ. |
[도어 록 작동음] | - Chào anh Chi Yeol. - Ừ. |
- [재우] 안녕하세요, 치열이 형 - [치열] 응 | - Chào anh Chi Yeol. - Ừ. |
- [해이] 안녕하세요 - [행선] 쌤, 오셨어요 | - Chào thầy ạ. - Thầy đến rồi. |
[도어 록 작동음] | |
어때요? 뭔가 집이 달라졌죠? 아주 시원하고 좋죠? | Thầy thấy sao? Căn nhà khác nhỉ? Mát hẳn phải không? |
어, 에어컨 샀나 보네 | Ồ, cô mua điều hòa rồi kìa. |
[치열] 덜덜거리는 선풍기만 있더니 | Cô chỉ dùng cái quạt tòng tọc thôi mà. |
[행선] 아니 우리 건물주가 바뀌었는데 | Cô chỉ dùng cái quạt tòng tọc thôi mà. Không, do tòa nhà này mới đổi chủ. |
월세도 반값만 내라 그러고 | Tiền thuê đã được giảm một nửa, |
방방마다 에어컨 설치해 줬지 뭐예요? | tất cả các phòng còn được lắp điều hòa. |
[치열] 아… | Ra vậy. |
그래서 좋아요? | Cô thích chứ? |
- 아니요 - [치열] 예? | - Không. - Sao? |
찜찜해요 | Tôi bứt rứt lắm. |
이상하지 않아요, 건물 사자마자? | Không kỳ lạ sao? Họ vừa mua tòa nhà mà. |
[행선] 아니 무슨 자선 사업가도 아니고 | Có phải nhà thiện nguyện hay gì đâu. |
[치열] 아니, 왜 좋은 일 한 사람 뒷담화를 하고 그래 | Sau cô lại nói xấu sau lưng người tử tế vậy? |
이거야말로 파티할 일 아닌가요? 예? | Việc này đáng mở tiệc đấy chứ? Vừa được giảm tiền nhà, vừa có điều hòa. |
월세도 반만 내, 에어컨도 생겨 | Vừa được giảm tiền nhà, vừa có điều hòa. |
아이, 그동안 내가 말을 안 해서 그렇지 | Vừa được giảm tiền nhà, vừa có điều hòa. Tước giờ tôi không nói thôi chứ ở đây nóng dễ sợ. |
얼마나 더웠는지 알아요? | Tước giờ tôi không nói thôi chứ ở đây nóng dễ sợ. |
난 기분이가 너무 좋은데 뽀송하니 | Tôi vui quá trời luôn. Thoáng mát quá mà. |
- 삼촌은 어때요? 좋죠? - [재우] 예, 좋아요 | - Cậu Hae E thấy sao? Thích nhỉ? - Vâng ạ. |
[치열] 해이 넌 어떠니? 좋지? | Hae E thì sao? Thích chứ? |
[해이] 예, 뭐 좋은 거 같긴 한데 [웃음] | Vâng, chắc cũng thích thật ạ. |
- [치열] 우리 파티할까요? - [행선] 네? | - Chúng ta tổ chức tiệc nhé? - Sao? |
[치열] 아이, 좋은 일 생기면 파티하는 거라면서요 | Cô bảo có chuyện vui thì đáng để mở tiệc mà. |
다들 파티 피플이잖아요 | Cô bảo có chuyện vui thì đáng để mở tiệc mà. Mọi người đều thích tiệc tùng mà? |
[익살스러운 음악] | |
파티합시다, 우리 | Ta mở tiệc nào. |
[재우] 예, 좋아요 | Vâng, em đồng ý. |
[치열] 응? | Nhé? |
- [다급한 발소리] - [행선] 아… | À… |
- [치열] 응? - [해이의 어색한 웃음] | - Được chứ? - Vâng. |
[직원1] 이쪽입니다 | Mời đi lối này. |
[치열] 뭐 해요? 빨리 와요 | Chờ gì nữa? Mau lại đây đi. |
삼촌! | Cậu Hae E. |
[재우] 예, 치열이 형 | Em đây, anh Chi Yeol. |
[행선] 해이야 | Hae E. |
설마 나더러 쏘라는 거 아니겠지, 이거? | Chắc thầy không bắt mẹ khao đâu nhỉ? |
[해이] 글쎄 | Con không biết. |
쌤이 가자고 한 거니까 쌤이 사시는 게 아닐까? | Thầy là người rủ nên chắc thầy sẽ trả chứ nhỉ? |
일단 들어가자 | Cứ vào đi đã. |
[분위기 있는 음악이 흐른다] | |
[행선이 작게] 저기, 쌤 | Thầy ơi. |
저, 파티 스케일은 알겠는데 여기는 좀… | Tôi biết thầy muốn mở tiệc to, nhưng chỗ này có hơi… |
걱정 마요, 내가 사요 | Đừng lo. Tôi trả mà. |
왜요? | Tại sao? |
아, 에어컨 생겨서 좋으니까 | Vì nhà cô có điều hòa làm tôi thấy vui. |
[치열] 아, 내 수업 환경이 좋아졌잖아요 | Môi trường dạy học của tôi được cải thiện. |
아, 그리고 한의원 건도 고맙고 | Tôi cũng muốn cảm ơn vụ đi khám đông y. |
어유, 신기한 게 싹 다 나았어요 | Hay thật đấy, tôi đỡ nhiều lắm. |
[행선] 아… | Vậy sao. |
[직원2] 아뮤즈 부쉬와 식전 음료입니다 | Đây là món thết đãi và khai vị. |
망고와 머스크멜론 그리고 하몽으로 만든 요리로 | Món ăn này làm từ xoài, dưa bở và đùi heo muối. |
머스크멜론과 하몽을 먼저 드시고 | Quý khách nên dùng dưa bở và đùi heo muối trước, cuối cùng là xoài. |
망고로 마무리하시는 걸 추천드립니다 | Quý khách nên dùng dưa bở và đùi heo muối trước, cuối cùng là xoài. |
[행선] 손… | Dùng tay… |
- [발랄한 음악] - [어색한 웃음] | |
[직원2] 오늘의 애피타이저 꽃새우 관자입니다 | Món khai vị hôm nay là tôm sò điệp. |
관자 위에 올려진 소스는 성게알로 만든 소스로 | Nước sốt phủ trên sò điệp được làm từ trứng nhím biển. |
최고급 성게알의 풍미를 느끼실 수 있을 겁니다 | Quý khách sẽ được thưởng thức trứng nhím biển hảo hạng nhất. |
소스를 맛보신 뒤에 | Quý khách nên nếm thử nước sốt trước, sau đó dùng cùng với sò điệp. |
관자와 함께 한입에 드시는 걸 추천드립니다 | Quý khách nên nếm thử nước sốt trước, sau đó dùng cùng với sò điệp. |
[행선의 헛기침] | |
[헛기침] | |
[행선] 아이, 저기 | Xin lỗi. |
친절한 설명은 너무 감사한데요 | Rất cảm ơn anh đã giải thích tận tình, |
저, 음식을 좀 빨리 가져다주실 수 없을까요? | nhưng có thể mang đồ ăn ra nhanh hơn được không? |
아, 저희 가족이 유전적으로 좀 소화 기능이 좋아 가지고 | Nhà tôi có gen tiêu hóa tốt. |
[직원2] 아… | À… |
수프 바로 준비해 드릴까요? | Tôi chuẩn bị súp luôn nhé? |
[행선] 어! 네, 수프 좋아요 | Ôi, vâng. Tôi thích súp lắm. Tôi cũng đang thèm món có nước. |
그렇지 않아도 국물이 좀 땡겼는데, 좋습니다 | Ôi, vâng. Tôi thích súp lắm. Tôi cũng đang thèm món có nước. Nhờ anh. |
[치열] 아, 그러지 말고 가능하면 | Hay thế này đi. |
디저트 빼고 한 번에 다 준비해 주시겠어요? | Anh có thể dọn tất cả ra trừ món tráng miệng không? |
배가 고파 가지고 | Chúng tôi hơi đói. |
[행선] 역시 상은 한 상 차림이지 | Quả nhiên không gì bằng một bàn đầy món. |
눈도 즐겁고 마음은 풍요롭고 | Vừa thích mắt, vừa vui lòng. |
진짜 맛있어 | Ngon thật đấy. |
진짜 맛있어요, 쌤 | Ngon lắm thầy ạ. |
그래? 먹고 더 시켜 메뉴판 달라 그럴게 | Thế à? Gọi thêm đi. Để thầy gọi thực đơn. |
[행선] 어! 아니에요, 충분해요 | Để thầy gọi thực đơn. Không, thế này là quá đủ rồi. |
이것만 해도 엄청 나올 거 같은데? | Nguyên chỗ này chắc cũng đắt đỏ lắm. |
[치열] 아유, 그런 거 신경 쓰지 말고요 | Đừng lo về chuyện đó. |
자, 특히 재우, 많이 먹어 | Nhất là Jae Woo, ăn nhiều vào. |
알겠어요, 치열이 형 | Em biết rồi, anh Chi Yeol. |
[해이] 근데 쌤, 삼촌이랑 언제부터 말 놓으신 거예요? | Cơ mà thầy ơi, thầy với cậu em bỏ kính ngữ từ khi nào vậy ạ? |
[재우] 아, 저번에 족구할 때 치열이 형이 | Từ hôm chơi bóng chuyền chân. Anh Chi Yeol bảo "Này, Nam Jae Woo, không nhìn bóng à?" |
'야, 남재우, 볼 안 봐?' 그때부터 | Anh Chi Yeol bảo "Này, Nam Jae Woo, không nhìn bóng à?" |
- 아, 내가 그랬나? - [재우] 예 | - Tôi có nói vậy à? - Vâng. |
[행선] 역시 팀 스포츠가 금방 친해진다니까요 | Cứ chơi thể thao đồng đội là thân ngay mà. |
나랑 영주도 처음에 엄청 부딪쳤거든요 | Hồi đầu, tôi với Yeong Ju gây nhau lắm. |
근데 운동 몇 년 같이 하니까 찐친 되더라고요 | Nhưng tập với nhau vài năm là thành bạn thân đấy. |
[해이] 근데 그건 영주 이모 성격이 좋아서인 거 같은데? | Con nghĩ đều nhờ dì Yeong Ju tốt tính đấy chứ. |
- [휴대전화 진동음] - [행선] 남해이 | Nam Hae E. Muốn chết không? |
[혜연] 최 선생님, 잘 지내시죠? | Thầy Choi, thầy vẫn khỏe chứ? |
내일모레 제가 리사이틀을 해요 | Ngày mai và ngày kia tôi sẽ diễn độc tấu. |
꼭 와 주세요 | Ngày mai và ngày kia tôi sẽ diễn độc tấu. Thầy nhớ đến nhé. |
재우야, 고기 더 먹어 | Jae Woo, ăn thêm thịt đi. |
- 아유, 우리 재우 호강한다 - [해이의 웃음] | Hôm nay Jae Woo số hưởng quá. |
[영상 속 치열] 자, '가' 조건을 만족시키려면 | Để thỏa mãn điều kiện đã cho thì giới hạn bên trái… |
- [영상 속 판서 소리] - 좌극한이랑 | Để thỏa mãn điều kiện đã cho thì giới hạn bên trái… |
우극한이랑 | và giới hạn bên phải… |
[의미심장한 음악] | |
어때? 같아야겠지? | Sẽ thế nào? Bằng nhau đúng không? |
[수아] 맞아 분명히 이 글씨체였어 | Đúng rồi. Chắc chắn là nét chữ này. |
[계속되는 강의 소리] | |
이선재 프린트물에 왜 쌤 글씨가… | Sao lại có chữ của thầy trên tài liệu của Sun Jae? |
[행선의 힘주는 소리] | |
[행선] 내가 열어 줄게 | Để mẹ mở cho. |
[해이] 어, 어 | Vâng. |
- [행선, 해이의 웃음] - [출입문 종소리] | |
[행선] 너무 감사해요, 쌤 | Cảm ơn thầy nhiều lắm. |
오랜만에 남이 차려 준 음식 먹으니까 진짜 맛있더라고요 | Lâu rồi tôi mới ăn ở ngoài, đúng là ngon thật đấy. |
아이, 뭘 이 정도 가지고 | Có gì đâu. |
[영주] 왔어? 오셨어요? | Về rồi à? - Thầy đến ạ? - Vâng. |
아, 네 | - Thầy đến ạ? - Vâng. |
[영주] 아휴 뭐 맛있는 거 먹고들 왔어? | Mọi người vừa ăn gì ngon về à? |
[재우] 어, 완전 장난 아니었어, 누나 | Mọi người vừa ăn gì ngon về à? - Ừ. - Vâng, ngon tuyệt chị ạ. |
완전 럭셔리하고 완전 맛있고 완전, 완전, 완전 | - Ừ. - Vâng, ngon tuyệt chị ạ. Sang trọng cực kỳ, thơm ngon cực kỳ. Đẳng cấp thượng hạng. |
[영주] 재우 흥분한 거 보니까 대단한 데 갔다 오긴 했나 보네 | Jae Woo phấn khích thế kia thì chắc là hoành tráng lắm. |
다음엔 친구분도 같이 가시죠 | Lần tới cô cũng đi cùng đi. |
- [영주] 아휴! [웃음] - [행선] 아유 | - Ôi! - Trời ạ. |
- [영주] 네 - 저, 그럼 | Vậy tôi xin phép. |
- [행선, 영주] 안녕히 가세요 - [해이] 안녕히 가세요, 쌤 | - Chào thầy. - Chào thầy ạ. |
오라이, 오라이, 오라이 | Tiến lên! Tiến lên! |
오… | Tiến… |
- [행선] 진짜 맛있었어 - [해이] 일로 와 | - Thật là. - Lại đây đi. |
[출입문 종소리] | |
[새들이 지저귀는 소리] | |
하필 밀가루가 똑 떨어져 가지고 | Chẳng biết hết sạch bột mì hồi nào nữa. |
아유, 새벽에 장을 봐 놨어야 되는데 | Thật là. Biết vậy mình đã đi chợ từ sớm. |
바쁘다, 바빠, 오늘 아주 | Hôm nay bận quá thể. |
[남자] 뭐 추가로 더 넣어야 할 조항이 있나요? | Có cần thêm điều khoản gì không? |
[동희] 아니요 아, 너무 잘해 주셔 가지고 | Có cần thêm điều khoản gì không? Không đâu ạ. Chú chu đáo quá rồi. |
[동희의 웃음] | |
- [동희] 감사합니다, 선생님 - [중개인] 들어가세요, 네 | - Cảm ơn chú ạ. - Cậu về nhé. |
[행선] 실장님 | Trưởng phòng Ji. |
실장님이 왜 여기? | Sao cậu lại ở đây? |
저희 전 건물주 맞죠? | Kia là chủ cũ nhà chúng tôi à? |
[놀란 숨소리] | |
그럼 혹시 | Vậy tức là… |
설마… | lẽ nào… |
[동희의 당황한 웃음] | |
[치열] 좋은 아침 | Chào buổi sáng. |
[조교들이 인사한다] | - Chào thầy. - Chào thầy. Nếu thầy chưa ăn gì thì ăn bánh mì kẹp không ạ? |
[효원] 선생님, 식사 안 하셨으면 샌드위치 좀 드실래요? | Nếu thầy chưa ăn gì thì ăn bánh mì kẹp không ạ? |
- [치열] 아니야, 먹어, 먹어 - [효원] 아, 네 | - Thôi. Cứ ăn đi. - Vâng. |
근데 아침이야, 점심이야? | Đây là bữa sáng hay trưa vậy? |
[효원] 아, 아점이요 아침을 못 먹고 나와서 | Bữa lỡ ạ. Chúng tôi không kịp ăn sáng. |
아, 그럼 제대로 먹어야지 빵 쪼가리 갖고 되겠어? | Phải ăn tử tế chứ, vài mẩu bánh mì mà đủ no sao? |
있어 봐 | Chờ đó. |
[흥미로운 음악] | |
[영주] 그러니까 일타 선생이 새 건물주라고? | Vậy có nghĩa thầy ngôi sao là chủ mới của tòa nhà? |
아, 어머, 어머, 세상에 아니, 왜, 왜, 왜? | Ôi, trời đất ơi. Nhưng tại sao? |
[행선] 지 실장님 말로는 투자한 거래 | Trưởng phòng Ji bảo là thầy ấy đầu tư. |
뭐, 이 동네에 이것 말고도 건물 몇 개를 더 샀다나 어쨌다나 | Nghe nói thầy ấy còn mua vài tòa nữa ở khu này nữa cơ. |
과외하면서 들락날락거려 보니까 투자 가치가 있어 보였다고 | Sau khi lui tới đây dạy học thì thấy khu này đáng đầu tư. |
[영주] 그건 그렇다 치고 | Cứ cho là vậy đi. |
그럼 임대료는 반값을 왜 받아? | Nhưng tại sao lại giảm nửa giá? |
원래 그런대 착한 임대인인지 뭔지 | Thấy bảo thầy ấy vốn là người cho thuê có trái tim nhân hậu. |
[행선] 우리 말고도 다른 임차인도 다 반값이라고 | Những người thuê khác cũng chỉ lấy nửa giá thôi. |
원래 왼손이 하는 일을 오른손이 모르게 하는 스타일이고 | Thầy ấy là kiểu người không thích khoe khoang mình làm việc tốt. |
기사라도 나면 경기한다고 절대절대 말하지 말래 | Trưởng phòng Ji bảo phải giữ bí mật kẻo người khác biết lại ganh. |
- 근데 말이야 - [영주] 근데? | - Nhưng tôi bảo này. - Làm sao? |
나 왜 이렇게 찝찝하니? | Sao tôi bứt rứt thế nhỉ? Bứt rứt không chịu nổi mất. |
정말 너무 찝찝해 | Sao tôi bứt rứt thế nhỉ? Bứt rứt không chịu nổi mất. |
[행선] 어제 비싼 밥까지 샀잖아 | Hôm qua tôi còn được đãi cả bữa đắt tiền. |
그 사람이 보기에 우리 사는 게 좀 많이 거시기한가? | Thầy ấy thấy nhà tôi sống nghèo khó quá chăng? |
불쌍한가, 우리가? | Thương hại nhà tôi à? |
[영주] 그러게 | Phải đấy. |
나도 좀 이해가 안 되긴 한다 | Tôi cũng chẳng hiểu nổi. |
아니, 그 사람 재력 정도면 | Với sự giàu có của cậu ta thì phải mua tòa nhà ngoài đường lớn kia chứ. |
저기 저 대로변에 있는 빌딩을 사지 | Với sự giàu có của cậu ta thì phải mua tòa nhà ngoài đường lớn kia chứ. |
이 구석탱이 낡은 건물을 얻다 쓰게? | Mua cái tòa nhà cũ rích trong xó xỉnh này làm gì? |
이건, 이건 | Chuyện này… |
[행선] 뭔 거 같아? | Cậu thấy sao? |
이건 내가 보기엔 그린 라이트야 | Tôi chắc chắn cậu ta đang bật đèn xanh đó. |
[행선] 아유! 이씨 또 시작이야, 이씨 | Trời ạ! Thiệt tình. Lại bắt đầu rồi. |
그때도 헛다리 대박 짚더니, 씨 | Lần trước cậu cũng nói trật lất. |
[영주] 아니야 이번엔 진짜인 거 같아 | Lần trước cậu cũng nói trật lất. Không, lần này chắc chắn là thật. |
내가 어제 배웅 나갔을 때 일타 선생을 봤거든? | Hôm qua tôi đã thấy biểu cảm của cậu ta khi đưa các cậu về. |
너랑 해이랑 재우를 보는 그 | Cậu ta nhìn cậu, Hae E và Jae Woo với ánh mắt ấm áp và tình cảm. |
뭐랄까, 따뜻한, 애정 어린? | Cậu ta nhìn cậu, Hae E và Jae Woo với ánh mắt ấm áp và tình cảm. |
특히 너를 향한 그 | Nhất là ánh mắt khi nhìn cậu. |
멜로멜로한 눈깔, 확실해 | Đôi mắt tình bể bình ấy. Chắc chắn luôn. |
너를 좋아하지만 | Cậu ta thích cậu, |
유부녀인 줄 아니까 마음 표현은 못 하겠고 | nhưng tưởng cậu đã kết hôn nên mới không thể bộc lộ tình cảm. |
가진 거는 돈뿐이니 이렇게 마음을 쓰는 거지 | Cậu ta chỉ có mỗi tiền nên dùng cách đó để quan tâm cậu. |
백 퍼야, 이번엔, 진짜 | Lần này tôi dám cá luôn. |
[행선] 너 그때도 백 퍼랬거든? | Lần trước cậu cũng nói thế. |
[영주] 너도 일타 쌤 괜찮지? 그렇지? | Cậu thấy thầy ngôi sao cũng ổn mà đúng không? |
은근 귀엽다며? | Còn khen cậu ta dễ thương. Lần trước đấy. |
저번에 그랬잖아 | Còn khen cậu ta dễ thương. Lần trước đấy. |
너 커밍아웃해라, 미혼인 거 | Mau thú nhận cậu còn độc thân đi. |
쌤한테 정도 까도 되잖아 | - Nói với cậu ta được mà. - Thôi đi. |
아유, 됐어! 이건 뻑하면 바람을 넣어 | - Nói với cậu ta được mà. - Thôi đi. Sơ hở là xúi dại người ta. Sửa cái thói đấy đi. |
[행선] 아주 못된 취미야, 이씨 | Sơ hở là xúi dại người ta. Sửa cái thói đấy đi. |
[영주] 아니, 바람이 아니고 | Ơ kìa, tôi có xúi gì cậu đâu. |
아니지, 바람 맞지 | Ơ kìa, tôi có xúi gì cậu đâu. Mà không. Đúng đấy. Dại giùm tôi một lần. |
내 바람이야 | Đúng đấy. Dại giùm tôi một lần. |
너 제발 그만 고생하고 | Đừng tự làm khổ mình nữa. |
돈 많은 남편 만나 떵떵거리며 살아라, 좀, 제발! | Làm ơn cưới một anh chồng giàu rồi sống cho sung túc đi. |
[출입문 종소리] | |
어? | Nhé? |
누나, 단체 도시락 주문 | Chị, có đơn đặt hàng số lượng lớn. |
알았어 | Chị biết rồi. |
들어와 | Vào đây. |
- [출입문 종소리] - [웃음] | |
- [지글거리는 소리] - [영주의 탄성] | |
반값 월세에 에어컨에 | Giảm tiền thuê nhà một nửa, lắp điều hòa cho, |
[영주] 비싼 밥에 이제 단체 도시락까지 | đãi một bữa đắt tiền, giờ lại còn đặt số lượng lớn? |
거의 외조의 왕이시구먼 | Có khác nào ông Bụt đâu. |
아니, 사람이 어쩜 그렇게 투명하지? | Sao có thể dễ nhìn thấu vậy? Đoán được hết lòng dạ cậu ta luôn. |
속이 다 보여, 아주 | Sao có thể dễ nhìn thấu vậy? Đoán được hết lòng dạ cậu ta luôn. |
[행선] 입을 놀리지 말고 | Cậu đừng đảo miệng nữa, đảo trứng giùm tôi đi được không? |
손을 좀 놀리면 안 되겠니, 친구야? | Cậu đừng đảo miệng nữa, đảo trứng giùm tôi đi được không? |
[영주] 아니, 그렇잖아 | Ô kìa, cậu nghĩ mà xem. |
어제 보고 | Tối qua mới gặp cậu xong, sáng nay người ta đã nhớ cậu rồi. |
오늘 아침 댓바람부터 또 니가 보고 싶다는 거 아니야, 이거 | Tối qua mới gặp cậu xong, sáng nay người ta đã nhớ cậu rồi. |
[행선] 아유, 좀! 너 일 안 해? | Thôi đi, cậu không định làm việc à? |
빨리 가서 도시락 통 갖고 와 | Mang hộp đựng qua đây đi. |
[영주] 네네, 사장님 | Vâng, thưa bà chủ. |
배달 나도 따라간다, 꿀잼 예상 | Cho tôi đi giao hàng với nhé. Tiện xem kịch hay. |
- [영주의 웃음] - [행선] 아유 | |
진짜 저 오버 | Cậu ấy lố thật đấy. |
[발랄한 음악] | |
그 쌤이 왜 날? | Sao thầy ấy lại thích mình? |
아휴, 아무튼 저건 맨날 | Trời ạ, bà cô đó. |
아니야, 절대 아니야 | Không đâu. Không đời nào lại như vậy. |
네버, 네버, 네버, 아니야 | Không bao giờ. Không phải đâu. |
[해이] 으, 너랑 같이 안 갔으면 큰일 날 뻔했다 | Không có cậu chắc tớ tiêu đời rồi. Nặng thế này làm sao bê một mình. |
이걸 혼자 어떻게 들고 와 | Không có cậu chắc tớ tiêu đời rồi. Nặng thế này làm sao bê một mình. |
- [선재] 저기, 혹시 - [해이] 응 | - Tớ hỏi này. - Sao? |
[선재] 우리 엄마 니네 가게 안 갔어? | - Tớ hỏi này. - Sao? Mẹ tớ có đến tiệm nhà cậu không? |
[해이] 오셨겠지, 뭐 | Chắc là có. |
단골이시잖아, 니네 엄마 | Mẹ cậu là khách quen ở đó mà. |
[선재] 아… | Cũng phải. |
[해이] 그건 왜 묻는데? 엄마가 왜? | Sao cậu lại hỏi vậy? Mẹ cậu làm sao? |
[선재] 아니야, 아무것도 | Không có gì đâu. |
[해이] 아닌 게 아닌데, 뭐야? | Không gì mà không. Sao vậy? |
- [선재] 아니야 - [해이] 뭔데? | - Không có gì mà. - Có việc gì? |
- [선재] 아니라고 - [해이] 말해 | - Tớ bảo không có gì mà. - Nói đi. |
- [선재] 아니야, 아니야 - [해이] 말하라고 | - Không có gì. - Mau nói đi. Thôi đi mà, cậu sao thế? |
[선재] 아, 하지 마, 왜 이래 | Thôi đi mà, cậu sao thế? |
- [해이] 좋은 말로 할 때 말해라 - 하지 말라니까, 하지 마 | - Mau nói tớ nghe đi. - Thôi đi mà. |
- [해이] 말해, 이선재 - [선재] 하지 마 | - Cậu nói đi. - Đừng mà. |
[건후] 아이고 | Ôi trời. Hai cậu nói chuyện gì vui thế? |
뭐가 그렇게 재밌냐, 둘이? | Ôi trời. Hai cậu nói chuyện gì vui thế? |
- [해이] 어, 건후 - [건후] 응? | Ôi trời. Hai cậu nói chuyện gì vui thế? - Chào, Geon Hu. - Sao thế? |
[해이] 잘 왔어, 생큐, 잘 가져와 | Đến đúng lúc lắm. Cảm ơn nhé. Bê giúp tớ nhé. |
- [선재의 헛웃음] - [건후] 와… | |
- 당했네 - [선재의 한숨] | Mình bị lừa rồi. |
재밌냐? 뭘 웃어 | Cậu thấy vui sao? Cười gì mà cười. |
고생해라, 선재야 | Vất vả cho cậu rồi, Sun Jae. |
[선재] 야, 서건후 | Này, Seo Geon Hu. |
야! 너 안 와? 야! | Này, quay lại đây mau! |
[선재의 한숨] | |
얘들아, 영어 부교재 한 권씩 가져가 | Mỗi người lấy một quyển bổ trợ tiếng Anh đi. |
[수아] 야, 이선재 | Này, Lee Sun Jae. |
너 저번에 남해이 빌려줬던 그 테스트지 있잖아 | Tài liệu thi hôm nọ cậu cho Nam Hae E mượn ấy, |
그거 나 좀 잠깐만 | cho tôi mượn được không? |
그거 왜? | Để làm gì? |
확인할 문제가 있는데 내 건 집에 있어서 | Tôi cần kiểm tra một thứ, mà để quên ở nhà. |
너 항상 갖고 다니잖아, 좀 빌려줘 | Lúc nào cậu cũng mang theo mà. Cho tôi mượn đi? |
알았어, 잠깐만 | Được rồi. Chờ chút. |
[선재] 자 | Đây. |
- [무거운 음악] - 나 다 봤으니까 보고 천천히 줘 | Tôi xem xong hết rồi, cậu cứ từ từ mà dùng. |
됐어, 필요 없어 | Được rồi. Tôi không cần nữa. |
뭐야? | Gì vậy? |
[행선] 여기 식사 모자란 분은 더 드세요 | Ai muốn ăn thêm thì lấy ở đây nhé. |
- [효원] 감사합니다 - [조교들이 감사 인사를 한다] | - Vâng. - Cảm ơn chị. |
[치열] 미슐랭 쓰리 스타도 못 맞춘 내 까다로운 입맛을 | Đến nhà hàng ba sao Michelin cũng không khiến tôi vừa miệng, |
유일하게 사로잡은 도시락이야 여기가, 응? | chỉ riêng cơm hộp tiệm này làm được điều đó. - Trông ngon quá. - Đừng gọi gà rán hay bánh kẹp nữa. |
니들 뭐, 치킨, 햄버거 이런 거 시켜 먹지 말고 | - Trông ngon quá. - Đừng gọi gà rán hay bánh kẹp nữa. |
밥을 먹어, 밥을 한국 사람은 밥 먹어야지, 응? | - Trông ngon quá. - Đừng gọi gà rán hay bánh kẹp nữa. Hãy ăn cơm đi. Người Hàn là phải ăn cơm, rõ chưa? |
[조교들] 네! 잘 먹겠습니다! | - Vâng. Chúc ngon miệng. - Vâng. Chúc ngon miệng. - Cảm ơn thầy. - Chúc ngon miệng. |
[행선] 맛있게 드세요 | - Cảm ơn thầy. - Chúc ngon miệng. |
- [조교1의 탄성] - [치열] 맛있지? | Ngon lắm phải không? |
[효원] 아직 못 먹었는데요, 쌤 | Tôi chưa ăn miếng nào mà. |
- [조교들의 감탄] - [치열] 얼른 먹어 | - Mau ăn đi. - Ngon quá. |
[효원] 잘 먹겠습니다 | - Cảm ơn chị vì bữa ăn. - Nếu ngon thì nói tôi. |
[치열] 먹고 맛있으면 얘기해, 어? | - Cảm ơn chị vì bữa ăn. - Nếu ngon thì nói tôi. Từ nay chúng ta sẽ đặt cơm ở tiệm này. |
우리 앞으로 여기 대 놓고 먹을 테니까 | Từ nay chúng ta sẽ đặt cơm ở tiệm này. |
[조교들] 네! | - Vâng. - Vâng. |
[조교2] 진짜 맛있겠다 | Nhìn ngon mắt thật đấy. |
[행선이 작게] 하지 마 하지 마, 기지배야 | Thôi nào. Tém lại đi, con nhỏ này. |
- 하지 마 - [조교들의 탄성] | Thôi nào. Tém lại đi, con nhỏ này. Ngon quá đi. |
- [조교1] 너무 맛있어 - [문소리] | Ngon quá đi. |
- [동희] 저, 선생님 - [행선] 아, 실장님, 안녕하세요 | - Thầy Choi… - Chào Trưởng phòng Ji. |
[영주] 어머, 실장님 | Chào cậu, Trưởng phòng Ji. Cậu mau ngồi xuống ăn đi. |
실장님도 얼른 오세요 식사 좀 하세요 | Chào cậu, Trưởng phòng Ji. Cậu mau ngồi xuống ăn đi. |
- [동희] 네, 그… - [치열] 앉아 | - Vâng. - Cậu ngồi đi. |
[동희] 선생님, 손님 오셨는데 | Thầy Choi, anh có khách. |
[치열] 손님? | Khách sao? |
[혜연] 아, 아, 연락도 없이 죄송해요 | Tôi xin lỗi vì đến mà không báo trước. |
언니 만나러 학원에 왔다가 연구실이 근처시라고 해서 | Tôi đến học viện gặp chị Ra Mi và nghe nói văn phòng của anh gần đây. |
[치열] 어, 네 | À, ra vậy. |
안녕하셨어요? | Cô vẫn khỏe chứ? |
[혜연] 네 | Vâng. Tôi có mang ít đồ ăn vặt cho mọi người. |
아, 저기, 이거 간식으로 좀 드시라고 | Vâng. Tôi có mang ít đồ ăn vặt cho mọi người. |
[행선] 아… | - Ra vậy. - Ôi trời. |
- [조교2] 어, 제가… - [효원] 저, 저, 저희 주세요 | - Ra vậy. - Ôi trời. - Để chúng tôi cầm cho. - Cảm ơn cô. |
- [조교3] 감사합니다, 예 - [행선] 아, 이거 | - Để chúng tôi cầm cho. - Cảm ơn cô. - Được rồi mà. - Đây. - Cảm ơn cô. - Cảm ơn cô. |
- [행선] 식사들 하고 드시지 - [조교들] 감사합니다 | - Cảm ơn cô. - Cảm ơn cô. |
[조교들의 탄성] | |
[동희] 선생님, 안에서 커피… | Để tôi đi pha cà phê nhé? |
[치열] 어 | Được rồi. |
커피 한잔하시죠 | Chúng ta uống cà phê nhé? |
- [동희] 커피 괜찮으시죠? - [혜연] 아, 네, 감사해요 | - Cà phê ổn chứ? - Vâng. Cảm ơn anh. |
- 잠깐만요 - [행선] 아, 네, 지나가세요 | - Tôi xin phép. - Vâng, mời cô đi. |
[문소리] | |
- [조교1의 탄성] - [조교2] 와, 누구지? 완전 이뻐 | - Cô ấy là ai vậy nhỉ? Xinh quá đi. - Đúng đó. |
[조교1] 나 쌤한테 여자 손님 온 거 처음 봐요 | - Cô ấy là ai vậy nhỉ? Xinh quá đi. - Đúng đó. - Chưa bao giờ có khách nữ đến tìm thầy. - Có vẻ là người đó. |
[효원] 그분 같은데? 정 실장님이 소개팅시켜 줬다는 | - Chưa bao giờ có khách nữ đến tìm thầy. - Có vẻ là người đó. Người mà Trưởng phòng Jung giới thiệu. |
[조교2] 뭐야 쌤도 소개팅 같은 거 해요? | - Thầy ấy đi xem mắt sao? - Xem mắt á? |
- [조교1] 와, 대박 사건 - [조교들이 놀란다] | - Thầy ấy đi xem mắt sao? - Xem mắt á? Ôi, không thể tin được. |
[효원] 아이, 나도 실장님한테 살짝 들었는데 | Tôi nghe Trưởng phòng Jung nói cô ấy cực kỳ hâm mộ thầy Choi. |
우리 쌤 완전 팬이래 | Tôi nghe Trưởng phòng Jung nói cô ấy cực kỳ hâm mộ thầy Choi. |
피아니스트고 집안도 엄청 빵빵하고 | Cô ấy là nghệ sĩ dương cầm, nhà lại còn giàu sụ. |
근데 또 저렇게 미인일 줄은 몰랐네 | Nhưng không ngờ cô ấy lại xinh đến vậy. - Ôi, cô ấy đẹp thật đấy. - Đúng nhỉ? |
- [조교1] 와, 너무 이쁘다 - [조교2] 그렇지? | - Ôi, cô ấy đẹp thật đấy. - Đúng nhỉ? Ôi, bánh trứng kìa. |
[조교3] 와, 에그타르트 | Ôi, bánh trứng kìa. |
이거 얼마 전에 한국에 들어온 브랜드 맞죠? | Hãng này mới ra mắt ở Hàn Quốc gần đây nhỉ? |
- [조교1] 어? 어, 맞아, 맞아 - [조교3] SNS에서 완전 핫하던데 | Hãng này mới ra mắt ở Hàn Quốc gần đây nhỉ? - Đang rần rần trên mạng luôn. - Đúng đó. |
- [조교2] 샤인 머스캣도 있어요 - [저마다 말한다] | - Cả nho mẫu đơn nữa. - Tôi muốn cái đó. Toàn thứ đắt tiền. Cô ấy chu đáo quá. |
[조교1] 완전 럭셔리 와, 센스 쩐다, 진짜 | Toàn thứ đắt tiền. Cô ấy chu đáo quá. - Chụp ảnh lại đi. - Cho tôi ăn với. |
[조교들이 소란스럽다] | - Chụp ảnh lại đi. - Cho tôi ăn với. - Ăn cái này trước đi. - Cho tôi ăn nữa. |
생큐 | Cảm ơn cậu. |
[문 여닫히는 소리] | |
[치열의 한숨] | |
[혜연] 저 사실 언니 보러 온 거 아니에요 | Thực ra, không phải tôi đến gặp chị Ra Mi. |
최 선생님 뵈러 왔어요 | Thực ra, không phải tôi đến gặp chị Ra Mi. Tôi đến để gặp anh. |
네? | Sao? |
아… | Ra vậy. |
'문자에 답도 안 할 정도로 내가 그렇게 별로였나' | Anh không ưng tôi đến mức phớt lờ tin nhắn của tôi sao? |
자존심이 좀 상하더라고요, 솔직히 | Thực ra, tôi có hơi tổn thương lòng tự trọng. |
죄송합니다, 어제 좀 바빠 가지고 | Tôi xin lỗi. Hôm qua tôi hơi bận. Dù vậy, anh vẫn có thể trả lời sau khi xong việc mà. |
[혜연] 바빠도 일 끝나고라도 보낼 수 있는 거잖아요 | Dù vậy, anh vẫn có thể trả lời sau khi xong việc mà. |
마음이 아예 없는 게 아니면 | Trừ khi anh không có hứng thú. |
[난감한 숨소리] | |
그래서 | Vậy nên… |
직접 가져왔어요 | Tôi tự mang thiệp mời đến. |
문자로는 전혀 어필이 안 되는 거 같아서 | Vì có vẻ như nhắn tin sẽ không hiệu quả. |
아, 예 | À, vâng. |
[혜연] 오기도 좀 생기고 | Tôi không muốn từ bỏ. |
뭐, 전 처음부터 선생님한테 호의가 있었으니까 | Và tôi vốn đã có thiện cảm với anh ngay từ đầu. |
최 선생님이 들어 주셨으면 좋겠어요, 제 연주 | Tôi hy vọng anh sẽ đến để xem tôi biểu diễn. |
이거 제일 스페셜한 자리예요 | Đây là vị trí đặc biệt nhất đấy. |
안 오시면 큰돈 날리는 거예요, 저 | Anh mà không đến là phí phạm cả đống tiền. |
와 주실 거죠? | Anh sẽ đến chứ? |
[한숨] | |
[행선이 작게] 야, 야! | Này. Này! |
- [영주가 작게] 왜! 가만있어 - [행선] 와, 쟤가 진짜 | - Sao? Ở yên đó! - Lại đây… Con nhỏ này. Thôi đi! |
아휴! | Con nhỏ này. Thôi đi! |
- [영주] 어머 - [행선] 아이고 | - Ôi trời. - Ôi trời. |
[행선이 속닥거린다] | - Cậu thật là… - Sao? |
[조교3] 아, 이거 에그타르트 너무 맛있어요 | Ôi, bánh trứng ngon quá. |
- [혜연이 살짝 웃는다] - [조교들이 감사 인사를 한다] | Ôi, bánh trứng ngon quá. - Đồ ăn ngon lắm. - Thật sự rất ngon. |
- [혜연] 예, 맛있게 드세요 - [조교3] 감사합니다 | - Đồ ăn ngon lắm. - Thật sự rất ngon. - Mọi người ăn ngon nhé. - Cảm ơn cô. |
[혜연] 아, 그럼 선생님 저 가 볼게요 | Vậy tôi xin phép về đây. |
[치열] 아, 네, 가세요 | Vâng. Tạm biệt cô. |
내일 제 리사이틀 꼭 오셔야 돼요 | Mai anh nhất định phải đến buổi diễn của tôi đó. |
안 오시면 저 울 거예요 | Nếu anh không đến, tôi sẽ khóc cho coi. |
[행선] 저희가 먼저 빠… 아, 저희 먼저 가 보겠습니다 | Bọn tôi xin phép biến… Bọn tôi xin phép về đây. |
[영주의 멋쩍은 웃음] | Tạm biệt. |
- [효원] 조심히 가세요 - [행선] 아, 예 | - Hai người đi cẩn thận. - À, vâng. |
- 아니 - [조교들이 인사한다] | - Ôi. - Tạm biệt. |
음식들이 너무 많이 남아 가지고, 참 | Còn thừa nhiều đồ ăn quá. |
[조교들의 멋쩍은 웃음] | Còn thừa nhiều đồ ăn quá. |
- 예 - [조교1] 감사합니다 | - Tạm biệt. - Cảm ơn chị. |
- [조교4] 들어가세요 - [행선] 네 | - Tạm biệt. - Cảm ơn chị. - Chị về nhé. - Vâng. |
[문 열리는 소리] | |
[한숨] | |
[문 닫히는 소리] | |
[영주] 아유, 그, 이상하네 | Ôi, kì lạ quá. |
잘못짚었나? | Tôi đoán sai rồi sao? |
확실한 그린 라이트 같았는데 이번엔 | Tôi chắc chắn là cậu ta đã bật đèn xanh với cậu mà. |
근데 최 쌤이 만나는 여자가 있다? | Nhưng thầy Choi lại đang hẹn hò người khác sao? |
- 어? 그것도 피아니스트에 미인에 - [두드리는 소리] | Một nghệ sĩ dương cầm đã đẹp lại còn giàu sụ? |
집안도 빵빵한? | Một nghệ sĩ dương cầm đã đẹp lại còn giàu sụ? |
내가 아니라고 했지? | Tôi đã nói là không phải rồi mà. |
아니면 따발로 총알을 쏘는 스타일인가? | Hay cậu ta là kiểu người thích bắt cá hai tay? |
야, 저 여자한테 피아노라도 한 대 사 줬나? | Cậu ta mua piano cho cô ấy rồi chăng? |
고만, 좀! 씨 | Cậu thôi đi! |
[행선] 아니라니까 혼자 오바, 육바를 | Đã nói không phải rồi mà cứ làm quá! |
너 앞으로 | Từ giờ cậu mà còn nói đến đèn xanh đèn đỏ gì nữa |
그린 라이트니 멜로 눈깔이니 한 번만 더 해! | Từ giờ cậu mà còn nói đến đèn xanh đèn đỏ gì nữa |
나 진짜 화낼 거니까 | là tôi nổi giận thật đó! |
이상해, 애가, 가만 보면 | Nghĩ mới thấy cậu cũng lạ đời thật đấy. |
아니, 어떻게 사람 관계를 죄다 남녀 관계로 봐? | Sao lúc nào cậu cũng lôi chuyện nam nữ vào thế? |
너 그거 진짜 고질병인 거 알아? | Cậu bị bệnh cố chấp nặng đấy. |
알았어 | Tôi biết rồi. |
뭘 그렇다고 그렇게 비정상으로 사람을 모냐? | Tôi biết rồi. Dù vậy, sao cậu lại nói tôi bất bình thường vậy chứ? |
비정상이지, 그럼! 정상이야? | Đúng thế còn gì! Cậu đâu có bình thường! |
- [출입문 종소리] - 되게 썽내네, 기지배 | Sao cậu ta dữ dằn quá vậy? Làm người ta xấu hổ quá đi! |
아유, 사람 무안하게! | Sao cậu ta dữ dằn quá vậy? Làm người ta xấu hổ quá đi! |
[속상한 숨소리] | |
진짜, 맞는데, 응? 맞았는데 | Trời ạ. Mình đoán đúng mà. Mình luôn đúng mà. |
- [익살스러운 음악] - 바쁘다더니 | Tưởng cậu ta bận rộn lắm, hóa ra vẫn có thời gian |
할 건 다 하고 다니네 | Tưởng cậu ta bận rộn lắm, hóa ra vẫn có thời gian |
투기도 하고 소개팅도 하고 | để đi đầu tư, rồi còn đi xem mắt. |
에이 | |
[달그락거리는 소리] | |
- [자동차 경적] - [북적거리는 소리] | Mẹ à. |
[수희] 고생했어, 수아야 | Su A à, con vất vả rồi. |
이거, 배고프지? 이거 먹고 가자 | Đây, con đói lắm phải không? Mau ăn đi. |
- [수아] 엄마 - [수희] 어? | Đây, con đói lắm phải không? Mau ăn đi. - Mẹ à. - Sao? |
[수아] 그 올케어 자료 있잖아 | - Mẹ à. - Sao? Tài liệu Lớp Toàn diện mà Hae E giữ ấy. |
- 해이가 가지고 있던 거 - [수희] 어 | Tài liệu Lớp Toàn diện mà Hae E giữ ấy. Sao? |
그거 아무래도 이선재가 빌려준 거 아닌 거 같아 | - Con nghĩ không phải do Sun Jae đưa đâu. - Con nói vậy là sao? |
- [의미심장한 음악] - 그게 무슨 말이야? | - Con nghĩ không phải do Sun Jae đưa đâu. - Con nói vậy là sao? |
[수아] 내가 오늘 확인해 봤어 다른 거야 | Con đã xem đề của cậu ấy rồi, chúng không giống nhau. |
남해이가 갖고 있던 거엔 손 글씨로 필기가 돼 있었는데 | Trên đề của Nam Hae E có chữ viết tay, |
오늘 보니까 이선재 거엔 없어 | còn trên đề của Sun Jae thì không có. |
그리고 그 글씨체 치열 쌤 글씨였어 | Và kiểu chữ viết đó của thầy Choi. |
치열 쌤이 직접 풀어 줬다고? | Thầy Choi đích thân chữa vào đề của con bé đó sao? |
에이그, 니가 잘못 본 거겠지 | Trời, chắc con nhìn nhầm thôi. |
아니야, 치열 쌤 판서를 하루 이틀 봐, 내가? | Không đâu. Con nhìn chữ thầy ấy viết nhiều lần rồi mà. |
[수아] 아, 글씨체도 글씨체인데 | Con nhìn chữ thầy ấy viết nhiều lần rồi mà. Mà không chỉ có mỗi chữ viết đâu. |
숫자 2랑, 8, 리미트 | Các số hai, tám, cả dấu giới hạn. |
치열 쌤이 특이하게 쓰는 것들 다 똑같았어, 100%야 | Tất cả đều viết theo kiểu của riêng thầy. Con chắc chắn là vậy. |
- 그리고 - [수희] 응 | - Còn nữa cơ. - Sao? |
지난번에 치열 쌤 수업 끝나고 남해이네 집 간 거 | Chúng ta từng thấy thầy ấy đứng trước cửa nhà Nam Hae E mà. |
그것도 이상해 | Chuyện đó cũng kì lạ. |
아니, 차 안에서도 | Ngồi trong xe cũng thấy tiệm đóng cửa, sao thầy ấy phải xuống xe? |
가게 문 닫은 건 보였을 텐데 왜 내려? | Ngồi trong xe cũng thấy tiệm đóng cửa, sao thầy ấy phải xuống xe? |
더구나 그렇게 늦은 시간에 | Ngồi trong xe cũng thấy tiệm đóng cửa, sao thầy ấy phải xuống xe? Lúc đó còn khuya nữa. |
설마 | Lẽ nào lại vậy. |
따로 봐준다고 남해이를, 최치열이? | Con nghĩ thầy ấy dạy riêng cho con bé sao? |
아무래도 그런 거 같아 이유는 모르겠지만 | Con đoán là vậy. Nhưng không hiểu lý do là gì. |
[수희] 수아야, 그 필기 | Su A à, con có chắc kiểu chữ viết đó là của thầy Choi không? |
치열 쌤 글씨인 거 확실하지, 너? | Su A à, con có chắc kiểu chữ viết đó là của thầy Choi không? |
[수아] 응 | Đúng vậy. |
어 | Có chứ. Anh cũng muốn đi gặp em lắm. |
나도 자기한테 가고 싶지 | Có chứ. Anh cũng muốn đi gặp em lắm. |
집에 먹을 것도 없고 | Ở nhà chẳng có gì để ăn cả. |
[웃으며] 몰라, 난 찬밥이지, 뭐 | Chả biết nữa, nhà này đâu ai coi anh ra gì. |
- 그럼 이따가 분위기 좀 봐서… - [도어 록 조작음] | Vậy để lát nữa anh xem tình hình thế nào… |
[수아 부] 어, 신 사장, 어 나중에 보자고, 어, 어 | Được rồi, Giám đốc Shin. Lát nữa gặp anh nhé. Tạm biệt. |
- 왔어, 딸? [웃음] - [도어 록 작동음] | Con gái về rồi đấy à? |
오늘도 힘들었지? | Hôm nay con mệt lắm phải… |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[수희] 자기야 | Ông xã. |
자기, 사업하면서 흥신소 그런 데 가끔 쓰지? | Thỉnh thoảng anh có dùng thám tử tư trong lúc kinh doanh, phải không? |
- 흥신소? - [수희] 응 | - Thám tử tư? - Phải. |
어, 뭐, 돈 때문에 몇 번 | Có, những lúc phải xử lý chuyện tiền nong. |
거기 남 뒤 파 주고 | Họ có nghiên cứu gia cảnh |
[수희] 뭐, 그런 것도 해 주나? 미행 같은 거 | và theo dõi sau lưng người khác không? |
영화 보면 나오는 거 있잖아 | Giống như họ làm trong phim ấy. |
[헛기침] | Giống như họ làm trong phim ấy. |
어, 근데 흥신소는 왜? | Có, nhưng sao em lại hỏi về thám tử tư? |
설마 내 뒤 파려고 묻는 거 아니지? | Không phải em định theo dõi anh đấy chứ? |
[수희의 한숨] | |
[수희] 자기가 뒤를 팔 게 뭐가 있어? | Sao em phải theo dõi một người ruột để ngoài da như anh chứ? |
자기처럼 훤한 인간이 어디 있다고 | Sao em phải theo dõi một người ruột để ngoài da như anh chứ? |
나 필요한 데 있으니까 번호 좀 줘 봐, 지금 | Em cần họ làm giúp việc khác. Cho em số của họ luôn đi. |
[수아 부] 어, 어, 잠깐만, 어 | Được rồi. Chờ anh chút. |
- [무거운 음악] - [통화 연결음] | Alô? |
아, 여보세요 | Alô? |
아, 네, 저기, 그 | Xin chào. Cho hỏi… Tôi được anh Bang Dae Geun giới thiệu số của anh. |
방대근 씨한테 소개받고 전화드렸는데요 | Tôi được anh Bang Dae Geun giới thiệu số của anh. |
[치열] 마음에 들어? | Em có thích không? |
진짜 이거 저 주시는 거예요? | Thầy cho em cái này thật sao ạ? |
[치열] 응 | Phải. |
쓰던 건데 하나 더 생겨서 | Thầy đang dùng, nhưng lại có cái mới. |
요즘 애들 다 이걸로 공부하잖아 | Dạo này giới trẻ hay học bằng cái này mà. |
오, 쓰던 거 같지 않은데 거의 새건데요? | Trông không giống đồ đã qua sử dụng. Nhìn mới quá ạ. |
1등 축하 선물로 너무 과한데 | Quà chúc mừng hạng nhất thế này thì lớn quá ạ. |
나 원래 이런 이벤트 많이 해 | Thầy vẫn thường tặng quà cho học sinh |
1등 하거나 점수 큰 폭으로 상승하면 | khi các em xếp hạng nhất hay cải thiện điểm số mà. |
[치열] 지나친 거절도 예의가 아닌 거 알지? | Em biết từ chối nhận quà cũng là bất lịch sự, phải không? |
고맙게 받고 잘 써 주면 돼 | Em cứ biết ơn và sử dụng cho tốt là được. |
네, 그럼 잘 쓸게요 | Vâng. Em sẽ dùng thật tốt. |
[해이] 감사합니다 | Em cảm ơn thầy ạ. |
- [치열] 봐 봐 - [해이] 네 | - Thầy xem nào. - Vâng. |
- [치열] 이건 - [해이] 네 | - Đây này. - Vâng. |
- [치열] 수학 공부 하는 어플인데 - [해이가 호응한다] | Đây là ứng dụng để học toán. Em có thể tải câu hỏi mẫu và giải luôn trên ứng dụng. |
연도별 기출문제 다운받아서 앱에서 바로 풀어 볼 수 있거든 | Em có thể tải câu hỏi mẫu và giải luôn trên ứng dụng. |
막히는 문제는 해설 영상도 바로 볼 수 있고 | Nếu không giải được, em có thể xem giải thích luôn ở đây. |
[해이의 놀란 탄성] | em có thể xem giải thích luôn ở đây. |
아, 참고로 작년, 재작년 수능 해설은 내가 했다 | Thầy đã quay giải thích đề thi Đại học của hai năm vừa rồi đó. |
[해이의 감탄] | |
[해이] 와 | |
이 동네엔 언제 이사 온 거야? | Em đến khu này từ khi nào? |
아, 저 중학교 2학년 때요 | Từ khi em học lớp tám. |
그 전에는 어디 살았는데? | Trước đó em sống ở đâu? |
장서구 쪽이요 | Ở quận Jangseo ạ. |
[해이] 엄마가 거기서 반찬 가게 처음 시작했었거든요 | Đó là nơi mẹ em lần đầu mở tiệm bán món phụ. |
장사도 잘되고 그래서 꽤 오래 살았었는데 | Việc kinh doanh cũng khá khẩm, nên nhà em đã sống ở đó rất lâu. |
어… | |
갑자기 오게 됐어요 저 때문이기도 했고 | Rồi đột nhiên nhà em chuyển về đây, một phần là vì em. |
왜, 뭐, 무슨 일이 있었나? | Sao vậy, có chuyện gì sao? |
[해이] 어… | Do em đang tuổi dậy thì thôi ạ. |
그냥 사춘기였죠, 뭐 | Do em đang tuổi dậy thì thôi ạ. |
근데 왜요, 쌤? | Nhưng sao vậy ạ? |
- 어, 아니, 그냥 궁금해 가지고 - [해이] 음 | Không có gì, thầy tò mò thôi. |
해이 넌, 외할머니에 대한 기억은 거의 없겠다? | Vậy chắc em không có ký ức gì về bà ngoại đâu nhỉ. |
네? | Dạ? |
아, 네, 전 별로 | Vâng, đúng vậy ạ. Vì bà mất khi em còn nhỏ. |
워낙 저 어릴 때 돌아가셔서 | Vâng, đúng vậy ạ. Vì bà mất khi em còn nhỏ. |
[치열의 한숨] | |
[재우] 형, 치열이 형 | Anh Chi Yeol, từ 10:00 đến 12:00 đêm mai anh làm gì ạ? |
내일 밤 10시부터 12시까지 뭐 하세요? | Anh Chi Yeol, từ 10:00 đến 12:00 đêm mai anh làm gì ạ? |
[치열] 어, 내일? | Ngày mai á? |
[재우] 예, 내일 우리는 치킨 데이인데 | Vâng, mai là Ngày Ăn Gà. |
형도 우리랑 같이 영화 보고 치킨 먹어요 | Anh ở lại xem phim và ăn gà cùng bọn em nhé. |
[치열] 아, 그 유명한 치킨 데이? | À, ra là Ngày Ăn Gà nổi tiếng đó sao? |
[재우] 예, 내일은 특별히 다큐멘터리인데 | Vâng. Ngày mai bọn em sẽ xem phim tài liệu. |
제가 진짜 좋아하는 | Đó là phim tài liệu Khu bảo tồn Hổ Bengal yêu thích của em. |
'보호 구역의 벵갈호랑이'라는 다큐멘터리예요 | Đó là phim tài liệu Khu bảo tồn Hổ Bengal yêu thích của em. |
반다브가르라는 숲이 있는데 | Công viên Quốc gia Bandhavgarh được xây dựng để bảo vệ những con hổ. |
거기가 호랑이를 보호하기 위해 만든 숲이거든요 | Công viên Quốc gia Bandhavgarh được xây dựng để bảo vệ những con hổ. |
근데 거기 사는 벵갈호랑이 이야기인데 | Phim nói về những con hổ sống ở đó, thực sự rất thú vị. |
진짜진짜 재밌어요 | Phim nói về những con hổ sống ở đó, thực sự rất thú vị. |
[치열] 글쎄, 형이 영화를 즐겨 하는 편이 아니라 | Nhưng anh lại không thích phim tài liệu. |
안 돼, 재우야! | Không được, Jae Woo à! |
[행선] 쌤 내일 중요한 약속 있으셔 | Mai thầy ấy có hẹn quan trọng lắm. |
- 내일 리사이틀 가셔야 되잖아요 - [발랄한 음악] | Mai thầy phải đi xem độc tấu mà. |
안 그래도 말씀드리려 그랬는데 해이 수업도 제끼시죠 | Thầy nghỉ buổi dạy ngày mai cũng được, phải chuẩn bị trước khi đi chứ. |
가시려면 준비도 좀 하셔야 될 것 같고 | Thầy nghỉ buổi dạy ngày mai cũng được, phải chuẩn bị trước khi đi chứ. |
아니요, 그래도 해이… | Không, tôi vẫn… |
[행선] 아유! 아니에요 수업은 다른 날 하면 되죠 | Không cần đâu. Đổi sang buổi khác là được mà. |
저희가 쌤 연애 사업까지 지장을 주면 | Chúng tôi đâu dám cản trở chuyện yêu đương của thầy. |
염치가 없어서 안 되죠 | Chúng tôi đâu dám cản trở chuyện yêu đương của thầy. |
가서 박수도 많이 쳐 주시고요 끝나고 와인도 한잔하시고요 | Thầy cứ đến đó vỗ tay nhiệt tình, sau đó đi uống rượu. |
여기 도시락, 아! 참 | Cơm hộp của thầy đây. À, đúng rồi! |
내일 저녁은 도시락 안 싸도 되죠? | Mai tôi không cần làm cơm, nhỉ? |
와우! 간만에 해방이다 | Tuyệt, lâu lắm rồi mới được tự do! |
가게 문 닫고 바로 치킨 데이 하면 되겠다, 예! | Đóng tiệm xong tổ chức Ngày Ăn Gà luôn. |
[보글보글 끓는 소리] | |
어, 계피차, 조심해서 가세요 | Ôi, trà sôi rồi. Thầy về cẩn thận nhé, chúc thầy ngày mai vui vẻ. |
내일 즐거운 시간 보내시고요 | Thầy về cẩn thận nhé, chúc thầy ngày mai vui vẻ. |
[달그락거리는 소리] | |
거참 | Hết nói nổi. |
남의 연애 비즈니스까지 본인이 진두지휘를 해? | Sao lại quản luôn chuyện yêu đương của người ta chứ? |
와인을 마셔라, 박수를 쳐라 | Còn kêu mình uống rượu với vỗ tay nhiều. |
아무튼 오지랖이야, 아휴 | Người đâu mà bao đồng, thật là. |
- [의미심장한 음악] - [카메라 조작음] | |
[카메라 셔터음] | |
[새들이 지저귀는 소리] | HỌC VIỆN THE PRIDE |
[자동차 리모컨 작동음] | |
[동희] 안녕하세요 | Xin chào. |
[못마땅한 숨소리] | Trời ạ. |
[차 문 닫히는 소리] | |
진 선생님이랑 무슨 일 있으셨어요? | Anh với thầy Jin có chuyện gì sao? |
[치열] 뭐가? | Ý cậu là sao? |
그냥 평소랑 분위기가 좀 다른 거 같아서요 | Tôi thấy có gì đó khác mọi ngày. |
쌤한테 시비도 안 걸고 그냥 가시는 것도 그렇고 | Anh ta không gây sự với anh mà cứ thế đi ngang qua. |
철들려나 보지, 저 인간도 | Chắc cậu ta bắt đầu nên người rồi. |
[웃으며] 에이 | Trời. |
설마요 | Lẽ nào lại vậy. |
나중에 얘기해 줄게, 신경 쓰지 마 | Tôi sẽ giải thích sau. Cậu đừng bận tâm. |
[자동차 시동음] | |
이따 공연장은 가실 거죠? 꽃다발 준비할까요? | Lát nữa anh sẽ đi xem độc tấu chứ? Tôi mua sẵn hoa nhé? |
[치열] 야, 내가 그런 문화생활 즐길 여유가 있는 사람이냐 | Cậu thấy tôi đủ thảnh thơi đi tận hưởng hoạt động văn hóa đó sao? |
문화생활이 아니라 인간관계 한다 생각하고 가세요 | Anh đừng coi đó là hoạt động văn hóa, mà là để giao thiệp xã hội đi. |
아까 정 실장님 만났는데 | Lúc nãy tôi nghe Trưởng phòng Jung nói, |
[동희] 날짜를 평일로 정한 데 쌤 지분도 꽤 있으시다고요 | buổi độc tấu tổ chức giữa tuần chủ yếu là vì anh đấy. |
그만큼 고대하신다고, 그분이 | Cô ấy đang rất mong chờ anh. |
[치열] 아유, 차라리 문화생활이 낫지 | Thà xem nó là hoạt động văn hóa còn hơn. Tôi ghét nhất phải giao thiệp vô bổ như vậy. |
소모적인 인간관계 딱 질색인데 | Tôi ghét nhất phải giao thiệp vô bổ như vậy. |
[동희] 그런 거치고는 요즘 제법 하시잖아요, 인간관계 | Nói vậy chứ, dạo này anh cũng giỏi giao thiệp lắm mà. |
족구도 하시고 은혜도 갚으시고 | Bóng chuyền chân này, đền ơn đáp nghĩa này. |
야, 그거는… | Này, đó là vì… |
아유, 알았어! 알았어 | Thôi được rồi. Được rồi. Cậu muốn chuẩn bị hoa hoét gì thì tùy. |
뭐, 준비해 뭐, 돈다발이든 꽃다발이든 | Được rồi. Cậu muốn chuẩn bị hoa hoét gì thì tùy. |
[동희의 웃음] | |
아유, 피곤하다 | Trời ạ, mệt cả người. |
좀 잘 테니까 도착하면 깨워 | Tôi ngủ đây, đến nơi thì gọi tôi dậy. |
[한숨] | |
[분위기 있는 음악] | ĐỘC TẤU DƯƠNG CẦM HONG HYE YEON |
[사람들의 박수] | |
[영주] 다음에 코다리 꼭 해 놓을게요 | Lần sau sẽ có cá minh thái kho. |
- [손님] 네, 수고하세요 - [영주] 예, 가세요 | - Vâng. Cảm ơn cô. - Chị đi nhé. |
[출입문 종소리] | |
[행선] 손님 얼추 빠졌지? | Khách hàng về hết rồi chứ? |
나 해이 이거 호박죽 좀 갖다주고 올게 | Để tôi mang cháo bí ngô lên cho Hae E. |
[영주] 어, 갔다 와 | Được, cậu đi đi. |
[재우] 누나 | - Chị. - Sao? |
[행선] 왜? | - Chị. - Sao? |
근데 오늘 진짜 치열이 형 안 와? | Hôm nay anh Chi Yeol không đến thật sao? |
어, 안 와 | Phải, không đến. |
넌 몇 번을 물어보니? | Em đã hỏi bao nhiêu lần rồi hả? |
한 번, 딱 한 번 얘기했는데 | Một. Em mới hỏi một lần mà. |
[재우] 아니, 나는 치열이 형이랑 | Em muốn vừa xem phim tài liệu em yêu thích nhất |
내가 제일 좋아하는 영화 보면서 치킨도 먹고 얘기도 하고 싶었는데 | Em muốn vừa xem phim tài liệu em yêu thích nhất vừa tám với anh ấy trong lúc ăn gà. |
재우야 | Jae Woo à, trái tim anh Chi Yeol cứ như có chân ấy. |
치열이 형의 마음은 진짜 갈대인 거 같다 | Jae Woo à, trái tim anh Chi Yeol cứ như có chân ấy. |
[영주] 어제는 요기, 오늘은 저기 | Hôm qua thì ở đây, hôm nay lại đi nơi khác. |
[쾅] | Hôm qua thì ở đây, hôm nay lại đi nơi khác. Hôm nay cậu rảnh không? Tham gia Ngày Ăn Gà cùng nhà tôi đi. |
[행선] 넌 오늘 스케줄 어떻게 되냐? | Hôm nay cậu rảnh không? Tham gia Ngày Ăn Gà cùng nhà tôi đi. |
같이 치킨 데이나 하자 | Hôm nay cậu rảnh không? Tham gia Ngày Ăn Gà cùng nhà tôi đi. |
아, 노, 노 | Không. Đừng bắt tôi làm người thay thế. |
난 꿩 대신 닭은 사양이야 | Không. Đừng bắt tôi làm người thay thế. |
나 드론 동호회 가야 돼 오늘 첫날이야 | Hôm nay là ngày đầu tôi tham gia Hội Drone. |
[행선] 와, 이젠 하다 하다 드론 동호회까지 들었냐? | Giờ cậu còn vào cả Hội Drone nữa sao? |
뭐, 한번 날려 본 적은 있고? | Cậu đã từng lái cái nào chưa? |
없지, 날려 본 적이 없어야 | Dĩ nhiên là chưa. Chưa lái bao giờ nên các hội viên khác mới dạy tôi chứ. |
다른 회원들이 가르쳐 주고 그러지! | Chưa lái bao giờ nên các hội viên khác mới dạy tôi chứ. |
[영주] 가르쳐 주다 보면 또 정이 쌓이고 정이 쌓이면 또 | Dạy đường bay rồi đường tình hé mở, đường tình hé mở rồi lại trúng tiếng sét ái tình. |
남녀상열지사도 생기고, 어? | đường tình hé mở rồi lại trúng tiếng sét ái tình. |
아유, 잘났어 연애 박사다, 그래, 씨 | Cậu thì giỏi rồi, Tiến sĩ Tình yêu. |
[재우] 누나, 혹시 모르니까 치킨 네 마리 시킨다 | Chị ơi, em đặt bốn con gà để đề phòng nhé. |
[행선] 세 마리 시켜, 이… | Chị ơi, em đặt bốn con gà để đề phòng nhé. Đặt ba con thôi. |
[영주] 야, 재우야, 네 마리 시켜 | Này, Jae Woo à, đặt bốn con đi. |
아유, 기지배! | Ôi, con nhỏ đó. |
[감미로운 피아노 연주] | |
[치열의 불편한 숨소리] | |
[사람들의 박수] | |
[안내 방송 알림음] | |
[스피커 속 안내원] 10분 후 다시 연주가 시작되겠습니다 | Buổi diễn sẽ được tiếp tục sau mười phút nữa. |
관객 여러분들께서는 시간을 엄수하여 주시고 | Các quan khách vui lòng về chỗ đúng giờ |
재입장 시 휴대폰 전원을 | và tắt nguồn điện thoại sau khi vào lại hội trường. |
- 꺼 주시기를 부탁드리겠습니다 - [휴대전화 진동음] | và tắt nguồn điện thoại sau khi vào lại hội trường. |
[해이] 쌤, 어제 깔아 주신 어플로 문제 풀이만 보려는데 잘 안돼서요 | Thầy Choi, em đang tìm hiểu phần giải thích trên ứng dụng, nhưng không xem được ạ. |
풀이만 보려면 어떻게 해야 돼요? | Làm thế nào để xem được vậy ạ? HAE E |
[치열] 아… | |
[통화 연결음] | |
- [해이] 네, 쌤 - [치열] 어, 해이야, 그게 | - Vâng, thầy ạ? - Hae E à, cái đó, |
그, 어플 안에서 니가 문제를 풀어야 | em phải giải bài toán trước đã rồi mới xem được giải thích. |
해설도 열리는 거거든? | em phải giải bài toán trước đã rồi mới xem được giải thích. |
아… | |
근데 지금 공연장 아니세요? 끝나고 알려 주셔도… | Không phải thầy đang xem độc tấu ạ? Lát nữa thầy chỉ… |
[치열] 어, 아니야, 잠깐 괜찮아 | Không sao, thầy nghe được. |
문제 풀이만 보려면 다시 설정으로 들어가서 | Nếu em muốn chỉ xem giải thích, em hãy vào phần cài đặt. |
[문소리] | Nếu em muốn chỉ xem giải thích, em hãy vào phần cài đặt. Vâng. Phần cài đặt. |
- 네, 설정이요? - [도어 록 작동음] | Vâng. Phần cài đặt. |
[치열] 그, 메인 화면 우측 상단에 톱니 모양 있잖아 | Có hình bánh răng cưa ở góc phải trên cùng của màn hình chính ấy? |
[해이] 아, 쌤, 찾았어요, 설정 | Vâng, em tìm thấy rồi thầy. |
어… | |
- [우당탕] - 아, 뜨거워, 악! | Ôi, nóng quá! |
[해이] 어, 엄마, 괜찮아? | Ôi, nóng quá! Mẹ, mẹ không sao chứ? |
- [행선] 아, 뜨거워 - 왜, 해이야, 어? | - Nóng quá. - Sao vậy, Hae E? |
[치열] 무슨 일이야? 해이야! | Có chuyện gì, Hae E? |
[관객] 아, 뭐야? | Gì vậy chứ. |
[관객들이 웅성거린다] | |
[치열] 아, 죄송합니다 죄송합니다 | À, tôi xin lỗi. |
[직원] 저기, 죄송한데 | Tôi xin lỗi, anh có thể ra ngoài nghe điện thoại không? |
통화는 나가서 해 주실 수 있을까요? | Tôi xin lỗi, anh có thể ra ngoài nghe điện thoại không? |
[치열] 아, 예, 아, 죄송합니다 | Vâng. Tôi xin lỗi. |
죄송합니다 | Vâng. Tôi xin lỗi. |
[치열의 한숨] | |
[사람들의 박수] | |
[영주] 진짜 큰일 날 뻔했다, 야 | Suýt nữa thì lớn chuyện rồi. |
손등에 살짝 쏟고 말아서 그렇지 | May cho cậu là bị bỏng ở tay đó. |
발에라도 왕창 쏟았으면 최소 2도야, 너 그거 | Nếu cậu lỡ đánh đổ vào chân, cậu sẽ bị bỏng ít nhất là cấp độ hai. |
운이 좋았네, 내가 오늘 | Xem ra hôm nay tôi gặp may rồi. |
괜찮아? 병원 안 가도 돼? | Cậu không sao chứ? Không cần đi bệnh viện sao? |
살짝 쓰라린데 괜찮아 바로 얼음찜질하고 거즈 붙여서 | Hơi xót một chút thôi. Tôi đã chườm đá và dán băng luôn rồi. |
딴 때는 덜렁거려도 뜨거운 음식 들곤 엄청 침착하면서 | Dù có vụng về đến mấy, cậu vẫn luôn cẩn thận khi bê đồ nóng mà. |
조심 좀 하지, 좀! | Cậu phải cẩn thận hơn chứ! |
[행선] 그러게, 내가 뭐에 씌었나 | Đúng đấy, chắc tôi bị phân tâm. |
야, 너 참, 드론 동호회 늦겠다 빨리 가 | Này, cậu phải đến Hội Drone mà. Mau đi đi. |
내가 마저 할게, 가, 얼른 | Để tôi làm nốt cho. Mau đi đi. |
그래도 돼? 아유 | Tôi đi được không? Mà thôi. Tay cậu đang bị thương kìa. |
손도 다쳤는데 | Mà thôi. Tay cậu đang bị thương kìa. |
아유, 괜찮아, 나도 얼른 치킨 데이 하러 올라갈 거야 | Không sao đâu. Tôi dọn cho xong rồi còn tổ chức Ngày Ăn Gà nữa. |
[행선] 아유, 놔둬, 놔둬, 놔둬 | Cứ để đó. |
[달그락거리는 소리] | |
- 어어? 두고 가 - [영주] 다 했어 | - Để đó tôi làm cho. - Tôi làm xong rồi. |
[힘주는 소리] | |
[타이어 마찰음] | |
쌤? | Thầy Choi? |
괜찮아요? 다쳤어요? 어디? | Cô không sao chứ? Cô bị thương ở đâu vậy? |
- [행선] 아이, 뭐 - [치열] 아휴 | - Trời ạ. - Tôi chỉ bị bỏng ở mu bàn tay chút thôi. |
[행선] 그냥 손등을 살짝 데긴 했는데… | - Trời ạ. - Tôi chỉ bị bỏng ở mu bàn tay chút thôi. |
근데 왜 쌤이 여기 있어요? 리사이틀은요? | Nhưng sao thầy lại ở đây? Buổi độc tấu thì sao? |
아직 끝날 시간 아닌 거 같은데 | Hình như chưa đến giờ kết thúc mà. Phải rồi. |
[치열] 아… | Phải rồi. |
[행선] 중간에 오신 거예요? | Thầy bỏ đi giữa chừng sao? |
[부드러운 음악] | |
아, 해이가 앱 사용법을 모른다 그래 가지고 | Hae E nói không biết dùng ứng dụng, nên không giải được bài tập trên đó. |
그걸 알려 줘야 문제를 풀 수 있거든요 | Hae E nói không biết dùng ứng dụng, nên không giải được bài tập trên đó. |
[행선] 진짜 그거 때문에 왔다고요? | Thực sự vì vậy nên thầy đến đây sao? |
[치열] 아, 내가 원래 애매하게 알려 주는 거 딱 질색이라 | Tôi ghét nhất là kiểu giải thích qua loa. |
그리고 원래 이 시간은 해이 수업 시간이기도 하고 | Với lại, bình thường giờ này cũng là giờ tôi dạy Hae E mà. |
내가 워낙 선약을 중요시하는 성격이고 | Tính tôi luôn ưu tiên những cuộc hẹn lên lịch trước. |
아유, 참 | - Ôi trời ạ. - Đưa tôi làm cho. |
[치열] 아, 줘요, 줘, 줘 | - Ôi trời ạ. - Đưa tôi làm cho. |
[덜컹거리는 소리] | |
[달그락 놓는 소리] | |
뭐, 어쨌든 | Dù sao thì |
많이 안 다쳤다니 다행입니다 | thật may là cô không bị thương nặng. |
들어가시죠 | Vào thôi. |
왜 저래? | Bị sao vậy? |
[수희] 어, 그래요? | Vậy sao? |
확실한 거죠? | Anh chắc chắn chứ? |
일단 그럼 바로 지금 사진부터 전송해 주세요 | Vậy anh có thể gửi ngay ảnh sang cho tôi được không? |
네 | Được rồi. |
[휴대전화 진동음] | |
[의미심장한 음악] | |
[수희의 놀란 소리] | |
어머, 세상에 | Ôi trời, không thể nào. |
어머, 어머머 | Trời đất ơi. |
와… | |
설마설마했더니, 진짜 | Không thể tin nổi. |
[놀란 소리] | |
[어이없는 웃음] | |
- [잔잔한 음악이 흐른다] - [여자] 웬일로 우리 | Tôi cứ thắc mắc sao người lãnh đạm như Luật sư Jang lại muốn đãi tôi một bữa. |
고고하신 장 변님께서 밥을 사신다나 했더니 | Tôi cứ thắc mắc sao người lãnh đạm như Luật sư Jang lại muốn đãi tôi một bữa. |
사건 얘기였어? 재미없게 | Hóa ra là vì một vụ án sao? Chán chết đi được. |
[서진] 뭐, 고고하기론 우리 유 판사님만 하겠어? | Người lãnh đạm phải là Thẩm phán Yoo mới đúng. |
[유 판사가 살짝 웃는다] | |
나 솔직히 기분 좀 좋다? | Thực ra, tôi đang thấy vui đó. |
[유 판사] 장서진이가 지금 나한테 굽히고 들어온 거잖아 | Jang Seo Jin vĩ đại đã gọi điện để nhờ vả tôi mà. |
[피식 웃는다] | |
되게 중요한 클라이언트인가 봐 | Vị khách này chắc quan trọng lắm. |
우리 둘째 학교 교무부장 아들 | Là con trai Trưởng phòng Giáo vụ trường Sun Jae. |
와우 | |
천하의 장서진이도 자식 앞에선 별수 없구나 | Vậy ra Jang Seo Jin đại tài cũng chỉ là một người mẹ bình thường. |
내가 뭘 어쨌는데? | Tôi đã làm gì cơ chứ? |
[유 판사] 너 연수원 때 별명 탑 서진이었잖아 | Hồi đi học, biệt danh của cậu là "Top Seo Jin" mà. |
성적도 탑, 학벌도 탑, 집안도 탑 | Điểm số, học vị, gia cảnh đều thuộc hàng top. |
성격 지랄맞은 것도 탑 [웃음] | Xấu tính cũng thuộc hàng top. |
아! 남편도 탑이었지 | Phải rồi. Chồng cậu cũng hàng top mà. |
잘생겼지, 돈도 많지, 성격도 좋지 | Vừa đẹp trai, giàu có, tính tình lại rất tốt. |
다 가졌네, 진짜 | Cậu còn thiếu gì nữa đâu. |
공부 잘하는 아드님도 둘이나 있고 | Còn có hai cậu con trai thông minh tài giỏi. |
어, 재수 없어 | Thấy mà phát ghét. |
아직 사이좋지? 남편이랑 | Vợ chồng cậu vẫn hòa thuận đấy chứ? |
[서진이 살짝 웃으며] 그냥 뭐 평범하지, 뭐 | Có gì đâu. Chúng tôi vẫn bình thường. Đừng có xạo. |
[유 판사] 퍽이나 | Đừng có xạo. "Jang Seo Jin" không hợp với chữ "bình thường". |
장서진이가 평범하게 살겠다 | "Jang Seo Jin" không hợp với chữ "bình thường". |
어, 그, 다시 사건 얘기로 돌아가서 | Chúng ta quay lại chuyện vụ án đi. |
그 교무부장 아들 말인데 | Cậu con trai của Trưởng phòng Giáo vụ… |
어, 원래 공부도 되게 잘하는 애거든 | Vốn dĩ thằng bé học cũng rất giỏi. |
친구들을 잘못 만났나 봐 | Chắc là do kết bạn với người xấu. |
[계속되는 휴대전화 진동음] | |
[서진] 아, 뭐야, 진짜 | NHÓM CHAT LỚP TOÀN DIỆN 87 TIN NHẮN CHƯA ĐỌC Gì thế này? Mấy bà mẹ này vô công rồi nghề thật đấy. |
할 일 없는 여자들, 진짜 | Gì thế này? Mấy bà mẹ này vô công rồi nghề thật đấy. |
- [위치 추적 작동음] - [무거운 음악] | PHƯỜNG NOKEUN 2 |
'최치열라짱나'가 난 거 알았다니까, 최치열이! | Choi Chi Yeol phát hiện ra tôi là Chiyeoltehai rồi! |
그러니까 일단 스톱하고 당분간 너도 짜져 있어 | Vậy nên chúng ta tạm dừng lại đã, cậu cũng ở ẩn đi. |
일단 당분간 몸부터 좀 사리고 다시 큰 그림 그려 보자고 | Trước mắt chúng ta cứ lặn đi, rồi lên kế hoạch lại sau. |
어, 내가 연락할게, 끊어 | Được rồi. Tôi gọi lại sau nhé. Tạm biệt. |
씨 | Chết tiệt. |
[의미심장한 음악] | |
[이상] 씨… | XÓA |
[초인종 소리] | |
누구세요? | Ai vậy? |
- [마우스 클릭음] - [초인종 소리] | |
아이, 누구야? 씨 | Chết tiệt. Ai vậy nhỉ? |
- [한숨] - [초인종 소리] | |
누구세요? | Ai đó? |
[의미심장한 음악] | |
대체 뭐 하는 거야, 이희재? | Con đang làm gì vậy hả, Lee Hui Jae? |
하, 여기서 | Sao lại đến đây? |
[힘겨운 신음] | |
[다급한 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
- [문소리] - [이상의 거친 숨소리] | |
[이상] 나한테 왜 이러는 거야 나한테, 오지 마 | Sao lại làm vậy với tôi? Đừng có lại gần tôi! |
- 오지 마! 오지 마 - [쨍그랑 깨지는 소리] | Sao lại làm vậy với tôi? Đừng có lại gần tôi! Đừng có lại gần tôi! |
오지 마, 오지 마 | Đừng có lại gần tôi! |
[이상의 거친 숨소리] | |
오지 마, 오지 마 | Đừng có lại gần tôi. |
[툭 소리] | |
[털썩 쓰러지는 소리] | |
[재우] 저기가 바로 인도에 있는 반다브가르 숲이에요 | Đây là Công viên Quốc gia Bandhavgarh ở Ấn Độ. |
호랑이를 보호하기 위해 만든 숲인데 | Họ xây dựng công viên này để bảo vệ loài hổ. Ôi, B2 kìa! |
- [TV 소리] - 오, 비투다! | Họ xây dựng công viên này để bảo vệ loài hổ. Ôi, B2 kìa! |
오, 비투다 | Ôi, B2 kìa! |
쟤가 바로 비투예요 | Nó chính là B2 đó. |
비투는 원래 반다브가르… | - B2 vốn dĩ là con đầu… - Đừng tiết lộ trước thế, cậu à. |
[해이] 스포하지 마, 삼촌 | - B2 vốn dĩ là con đầu… - Đừng tiết lộ trước thế, cậu à. |
쌤 처음 보시는 거잖아 | Thầy mới xem lần đầu mà. |
[재우] 근데 벵갈호랑이는 몸집이 엄청 커요 | Nhưng hổ Bengal thường có kích thước rất lớn. |
길이가 2.4에서 3.6m 정도고 | Chúng dài từ 2,4 đến 3,6 mét, nặng từ 140kg đến 320kg. |
체중은 140에서 320kg나 나가요 | Chúng dài từ 2,4 đến 3,6 mét, nặng từ 140kg đến 320kg. |
그리고 낮잠을 16시간이나 자는데 | Ban ngày chúng chợp mắt đến 16 tiếng. |
아, 옛날에 우리 남행선 누나도 14시간 잔 적이 있는데 | Hồi trước chị Nam Haeng Seon cũng từng ngủ 14 tiếng lận. |
아슬아슬하게 졌어요 벵갈호랑이한테 | Không chênh lệch mấy, nhưng chị ấy vẫn thua bọn hổ. |
[치열] 야, 근데 14시간이면 낮잠이라고 볼 수 없지 않나? | Nhưng 14 tiếng thì sao có thể gọi là chợp mắt được? |
[재우] 형, 다리 드세요 | Anh Chi Yeol, anh ăn đùi đi. |
여기는 양념이 후라이드보다 맛있어요 | Gà ướp ở đây ngon hơn gà rán. |
[치열] 음 | Được rồi. |
생큐, 삼촌 | Cảm ơn nhé, cậu Hae E. |
[발랄한 음악] | |
[해이] 엄마, 나 거기 무 좀 | Mẹ ơi, cho con củ cải muối. |
- [치열] 응 - [행선] 어 | - Được. - Được. |
[달그락 놓는 소리] | |
[해이] 생큐 | Cảm ơn mẹ. |
[치열이 코를 훌쩍인다] | |
- [풀벌레 울음] - [도어 록 작동음] | |
[치열] 줘요 | Để tôi cầm cho. |
[행선] 별로 안 무거운데 | Không nặng lắm mà. |
[치열] 다쳤잖아요, 손 | Tay cô bị thương mà. |
저기, 건물주님 | Này, anh Chủ nhà. |
[놀란 소리] | |
제가 너무 궁금해서 그러는데요 납득도 안 되고 | Tôi cứ thắc mắc mãi mà không tự lý giải được. |
[치열] 아, 그 문 그 문제라면 내가… | Về chuyện đó thì… |
내가 워낙 건물 투자를 취미로 하는 사람이라 | Tôi có sở thích đầu tư vào các tòa nhà. |
그리고 또 나 같은 사람이 부의 사회 환원 차원에서 | Tôi có sở thích đầu tư vào các tòa nhà. Với lại, những người như tôi cũng nên cống hiến cho xã hội chứ. |
[행선] 정말 그래서 잘해 준 거라고요? | Thực sự vì vậy mà thầy đối xử tốt với nhà tôi? |
집세도 깎아 주고 에어컨도 놔 주고 | Thực sự vì vậy mà thầy đối xử tốt với nhà tôi? Thầy giảm giá thuê nhà, rồi còn lắp điều hòa, |
심지어 우리 가족 모두 비싼 저녁도 멕이고? | thậm chí còn đãi cả nhà tôi đi ăn một bữa đắt tiền nữa. |
잘해 준 게 문, 문제인가? | Đối xử tốt thì có vấn đề gì à? |
질문이 좀 당황스럽네 | Hỏi một câu nghe bối rối ghê. |
[행선] 쌤! 하나만 더요 | Thầy Choi, còn một chuyện nữa. |
쌤! | Thầy Choi. |
그럼 오늘은요? | Còn hôm nay thì sao? |
진짜 해이 때문에 오신 거예요? | Thầy đến đây thật sự là vì Hae E sao? |
진짜 해이 때문에 오신 거 맞냐고요, 다른 이유 없이 | Thầy đến đây vì Hae E chứ không phải lý do nào khác? |
아니면… | Hay là… |
아니면 혹시 | Hay là vì… |
[강조되는 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[무거운 효과음] | |
[부드러운 음악] | |
[카메라 셔터음 효과음] | KHÓA HỌC YÊU CẤP TỐC |
제가 따로 봐주고 있습니다 | Tôi đang gia sư riêng cho em ấy. |
[수희] 아, 이게 그렇게 당당하실 일이세요? | Việc này có thể tỉnh rụi nói ra vậy sao? |
- 체포라도 하시게요? - [행선] 어, 잠깐만요! | - Chị định bắt tôi à? - Khoan đã! - Tôi đã nài nỉ thầy ấy dạy cho Hae E đó. - Này cô. |
제가 졸랐어요 해이 과외 따로 봐 달라고 | - Tôi đã nài nỉ thầy ấy dạy cho Hae E đó. - Này cô. |
- [치열] 저기요, 저 좀 봅시다 - [행선] 아니, 언니… | - Tôi đã nài nỉ thầy ấy dạy cho Hae E đó. - Này cô. - Cô ra đây. - Tôi… |
[치열] 그분들이 진짜 화난 이유가 뭔데요? | Lý do thực sự khiến họ tức giận là gì? |
어디 한번 해보자 | Nào, thích thì chiến. |
[영주] 아무리 그래도 그렇지 | Dù vậy đi nữa, sao chúng ta lại mất sạch khách rồi? |
어떻게 이렇게 대놓고 손님이 뚝 끊겨! | Dù vậy đi nữa, sao chúng ta lại mất sạch khách rồi? |
[학생] 그 엄마에 그 딸, 쩐다 | Đúng là mẹ nào con nấy. Quá đỉnh! |
[해이가 울먹이며] 나만 사실 밝히면 | Nếu tôi nói ra sự thật, |
엄마도 이런 오해 안 받아도 되고 쌤도 안 힘들 텐데 | mẹ sẽ không bị hiểu lầm, thầy Choi cũng sẽ không phải chịu khổ. |
[영주] 아유, 얘 왜 이래 | Thằng bé sao vậy? |
[행선이 작게] 뭐 하는 거예요 지금? | Thầy làm gì ở đây vậy? |
[치열] 나는 좋아한다, 이 여자를 | Tôi thích người phụ nữ này. |
No comments:
Post a Comment