Search This Blog



  일타 스캔들 8

Khoá Học Yêu Cấp Tốc 8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪CANH CÁ CHẠCH NHÀ SU JA‬
‪[수자] 아, 왜 이렇게‬ ‪오랜만에 왔어?‬‪Sao lâu lắm không đến hả?‬ ‪TẬP 8‬
‪[행선의 웃음]‬‪TẬP 8‬ ‪Dì tưởng cháu ra nước ngoài‬ ‪sống rồi đấy, con bé này.‬
‪너 이민이라도 간 줄 알았다‬ ‪기지배야‬‪Dì tưởng cháu ra nước ngoài‬ ‪sống rồi đấy, con bé này.‬
‪[행선] 그러게, 소원했네, 내가‬ ‪먹고사느라‬‪Lâu thật rồi dì nhỉ?‬ ‪Tại cháu bận kiếm sống quá.‬
‪장사 잘돼, 이모?‬‪Dì buôn bán tốt chứ?‬
‪[수자] 그럭저럭‬‪Dì buôn bán tốt chứ?‬ ‪Cũng tàm tạm.‬
‪근데 누구…‬‪Nhưng mà đây là ai?‬
‪- 애인?‬ ‪- [행선] 아, 그냥 동네 분‬‪Người yêu?‬ ‪Hàng xóm thôi ạ.‬
‪되게 잘나가는 선생님이셔‬ ‪일타강사라고‬‪Đây là giảng viên ngôi sao‬ ‪nổi tiếng lắm đấy ạ.‬
‪[수자] 아, 선생님이시구나‬‪Thì ra là giảng viên.‬
‪맛있게 드세요 [웃음]‬‪Cậu ăn ngon miệng nhé.‬
‪많이 먹어, 행선아‬‪Ăn đi, Haeng Seon.‬
‪- [행선] 잘 먹을게, 이모‬ ‪- [수자의 웃음]‬‪Cảm ơn dì nhé.‬
‪얼른 드세요‬ ‪이거 뜨끈할 때 먹어야 맛있어요‬‪Thầy mau ăn đi. Phải ăn nóng mới ngon.‬
‪[행선의 탄성]‬
‪[행선의 시원한 숨소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[치열] 하나도 안 변했다‬‪Chẳng thay đổi chút nào.‬
‪주방 위치도, 테이블들도‬‪Từ vị trí nhà bếp, bàn ăn‬
‪의자까지도‬‪cho đến ghế ngồi.‬
‪[출입문 종소리]‬
‪[치열] 안녕하세요‬‪Cháu chào bác.‬
‪[행선 모] 응, 어서 와‬ ‪오늘은 뭐 먹을래?‬‪Ừ, ngồi vào đi.‬ ‪Hôm nay cậu ăn gì?‬
‪[치열] 아… 오늘도 백반 주세요‬‪Hôm nay cậu ăn gì?‬ ‪Vẫn cho cháu cơm và món phụ ạ.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Vẫn cho cháu cơm và món phụ ạ.‬
‪- [토닥이는 소리]‬ ‪- [행선 모] 기다려‬‪Chờ nhé.‬
‪[달그락거리는 소리]‬
‪[치열] 잘 먹었습니다‬‪Cảm ơn vì bữa ăn ạ.‬
‪[행선 모] 응, 이리 와‬‪Cảm ơn vì bữa ăn ạ.‬ ‪Này, lại đây.‬
‪[치열] 네?‬‪Dạ?‬
‪[행선 모] 자‬‪Nào.‬
‪[치열의 당황한 소리]‬
‪식권 더 가져가, 단골 찬스다‬‪Cầm thêm phiếu ăn đi.‬ ‪Ưu đãi cho mối quen đấy.‬
‪[치열] 아, 이런 거‬ ‪안 주셔도 되는데‬‪Ưu đãi cho mối quen đấy.‬ ‪- Bác đâu cần làm vậy.‬ ‪- Cầm về đi.‬
‪[행선 모] 아이, 가, 얼른‬‪- Bác đâu cần làm vậy.‬ ‪- Cầm về đi.‬
‪[행선 모, 치열의 웃음]‬
‪[치열] 감사합니다‬‪Cảm ơn bác ạ.‬
‪[행선] 안에도 좀 엄청 허름하죠?‬‪Trong này cũng tồi tàn quá nhỉ?‬
‪거의 다 옛날에‬ ‪엄마가 식당 할 때 그대로예요‬‪Gần như chẳng khác gì‬ ‪hồi còn là nhà hàng của mẹ tôi cả.‬
‪저야 뭐, 그래서 여기 오면‬ ‪옛날 추억도 떠올리고 좋긴 하지만‬‪Nên tôi cũng thích đến đây‬ ‪vì được nhớ lại kỷ niệm ngày xưa.‬
‪[치열] 어머니는‬ ‪언제 돌아가셨어요?‬‪Mẹ cô qua đời khi nào?‬
‪[행선] 음…‬
‪남아공 월드컵 했던 해니까‬‪Đó là năm có Giải Bóng đá‬ ‪Vô địch Thế giới Nam Phi…‬
‪2010년이구나, 추석 전주였어요‬‪Là năm 2010. Một tuần trước Trung thu.‬
‪기숙사 있다가 명절 전이라고‬ ‪특별 휴가 받아서 나온 날이었는데‬‪Khi đó tôi được về từ ký túc xá‬ ‪vì là dịp nghỉ lễ.‬
‪2010년‬‪Năm 2010…‬
‪추석 전주요?‬‪Một tuần trước Trung thu?‬
‪[행선 모] 들어와, 밥 먹고 가‬‪Vào đây, ăn đã rồi đi.‬
‪저 식권 다 썼는데요‬‪Cháu dùng hết phiếu ăn rồi.‬
‪이 낸장, 아, 누가 식권 달래?‬‪Khỉ gió. Ai đòi phiếu ăn của cậu?‬
‪[행선 모] 아, 배 속에‬ ‪뜨신 게 드가야 또 살 만해지지‬‪Phải có gì bỏ bụng thì mới sống được chứ.‬
‪얼릉 와‬‪Mau vào đi.‬
‪- 처먹고 가라니까, 낸장‬ ‪- [탁 때리는 소리]‬‪Đã bảo vào ăn đi mà. Khỉ gió thật.‬
‪들어가‬‪Đi vào mau.‬
‪[치열의 난처한 숨소리]‬
‪- [출입문 종소리]‬ ‪- [행선] 오마니!‬‪Mẹ!‬
‪- [재우] 누나‬ ‪- [행선의 반가운 숨소리]‬‪Chị.‬
‪[행선] 이게 누구야?‬‪Ai đây này? Con gái tuyển quốc gia này.‬
‪국대 딸내미 왔잖아‬‪Ai đây này? Con gái tuyển quốc gia này.‬
‪충성!‬‪Trung thành!‬
‪- [TV 소리]‬ ‪- [흐느낀다]‬
‪[행선] 뜨거워요, 식혀서 드세용‬‪Nóng đấy ạ. Cẩn thận nhé.‬
‪아픈 데 하나도 없이‬ ‪진짜 건강한 양반이었는데‬‪Bà ấy vốn khỏe mạnh, chẳng đau ốm bao giờ,‬
‪교통사고로 갑자기 갔어요, 그날‬‪nhưng đã tử vong tại chỗ‬ ‪do tai nạn giao thông,‬
‪그것도 바로 집 앞에서‬‪lại còn là ngay trước cửa nhà.‬
‪[행선] 왜 우리 엄마같이‬ ‪착한 사람한테 그런 일이 일어나나‬‪Không hiểu sao chuyện đó lại xảy đến‬ ‪với một người tốt bụng như mẹ tôi.‬
‪화병이 나서 한동안은 운동하다가‬‪Vì quá bất bình nên suốt một thời gian,‬ ‪tôi cứ bỏ ngang buổi tập‬ ‪để chạy đến ngôi chùa nơi mẹ an nghỉ.‬
‪엄마 모셔 놓은 절로‬ ‪달려가고 그랬어요‬‪tôi cứ bỏ ngang buổi tập‬ ‪để chạy đến ngôi chùa nơi mẹ an nghỉ.‬
‪아…‬‪tôi cứ bỏ ngang buổi tập‬ ‪để chạy đến ngôi chùa nơi mẹ an nghỉ.‬ ‪Có một ngôi chùa nhỏ‬ ‪ở phường Seongbuk mà mẹ tôi thường tới,‬
‪[행선] 성북동에 엄마가 다니시던‬ ‪작은 절이 있었는데‬‪Có một ngôi chùa nhỏ‬ ‪ở phường Seongbuk mà mẹ tôi thường tới,‬
‪거기다 위패를 모셔 놨거든요‬‪chúng tôi đặt bài vị mẹ ở đó.‬
‪가서 한바탕 울고 원망 쏟아 내고‬‪Tôi đến đó khóc một trận‬ ‪và xả hết uất hận.‬
‪그러고 오면 또 한동안은 견뎌지고‬‪Mỗi lần làm vậy,‬ ‪tôi lại chịu đựng được một thời gian.‬
‪몇 년은 그랬죠‬‪Tôi đã làm vậy suốt vài năm.‬
‪드세요, 얼른‬‪Thầy ăn đi.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[하 내뱉는 소리]‬
‪[행선의 시원한 숨소리]‬
‪[북적거리는 소리]‬
‪[이상] 여기‬‪Đây.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪어떻게, 좀 알아봤어?‬‪- Sao? Đã tìm hiểu chưa?‬ ‪- Rồi ạ.‬
‪[남자] 네, 남해이‬‪- Sao? Đã tìm hiểu chưa?‬ ‪- Rồi ạ.‬ ‪Nam Hae E.‬
‪임페리얼 아파트 근처‬ ‪반찬 가게 딸이고요‬‪Là con gái tiệm món phụ‬ ‪gần Chung cư Imperial.‬
‪이번 9모에서 전교 1등으로‬ ‪치고 올라왔더라고요‬‪Con bé đã leo lên hạng nhất‬ ‪trong kỳ thi thử tháng 9 vừa rồi.‬
‪[어이없는 숨소리]‬‪Con bé đã leo lên hạng nhất‬ ‪trong kỳ thi thử tháng 9 vừa rồi.‬
‪최치열이 과외 좀 해 줬다고‬ ‪바로 전교 1등이야?‬‪Mới được Choi Chi Yeol kèm vài buổi‬ ‪mà đạt hạng nhất ư?‬
‪[헛웃음 치며] 재수 없는 새끼‬‪Tên đáng ghét.‬
‪[이상] 아니, 근데‬ ‪반찬 가게 딸이야?‬‪Khoan đã. Con gái tiệm món phụ sao?‬
‪난 어디 뭐, 재벌 집 딸내미쯤‬ ‪되는 줄 알았는데?‬‪Tôi còn tưởng‬ ‪con gái nhà tài phiệt nào chứ.‬
‪근데 걔를 왜 봐주는 거지?‬‪Sao lại gia sư cho con bé đó?‬
‪이게 관련이 있는지는 모르겠는데‬ ‪올해 올케어반‬‪Tôi không chắc vụ này có liên quan không,‬ ‪nhưng ở Lớp Toàn diện,‬ ‪đã có một đứa bị đẩy ra‬
‪[남자] 테스트 붙은 애 떨어트리고‬‪đã có một đứa bị đẩy ra‬ ‪- cho Lee Young Min vào.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 이영민이 밀고 들어왔잖아요‬ ‪- [이상] 어‬‪- cho Lee Young Min vào.‬ ‪- Ừ.‬
‪[남자] 그때 밀려난 애가‬ ‪남해이예요‬‪Đứa bị đẩy ra chính là Nam Hae E.‬
‪최치열이 복귀 안 시키면‬ ‪지도 올케어 관두네 마네 했다던?‬‪Choi Chi Yeol đã tuyên bố sẽ nghỉ lớp đó‬ ‪nếu không cho nó quay lại.‬
‪[이상의 기가 찬 탄성]‬
‪10년 주기로 각별한 제자를 두는‬ ‪취미가 있나 봐, 최치열은?‬‪Anh ta có sở thích bồi dưỡng học trò cưng‬ ‪theo chu kỳ mười năm à?‬
‪[남자] 아, 그러네요‬‪Đúng thật.‬
‪과거에는 별 관심 못 끌었어도‬ ‪이거는 현재니까‬‪Vụ quá khứ có thể‬ ‪không lôi kéo dư luận được,‬ ‪nhưng vụ này là ở hiện tại.‬
‪이거 완전 히트겠는데요?‬‪Đây sẽ là bê bối lớn đấy.‬
‪그렇지? 스토리 나오지?‬‪Đúng không? Cũng gay cấn phết nhỉ?‬
‪- [딱]‬ ‪- 오케이‬‪Được rồi. Bắt tay vào luôn đi.‬
‪바로 작업 시작하자고‬‪Được rồi. Bắt tay vào luôn đi.‬
‪[행선] 아…‬
‪저쪽 골목이었나?‬ ‪주차한 데가, 아까?‬‪Ban nãy chúng ta đỗ xe‬ ‪ở con hẻm kia phải không nhỉ?‬
‪[치열] 아니, 좀 더 가야 돼요‬‪Đi thêm chút nữa cơ.‬
‪저기 세탁소 있는 데서‬ ‪교회 쪽으로 우회전‬‪Rẽ phải ở tiệm giặt là đằng kia‬ ‪về phía nhà thờ.‬
‪[행선] 우아‬‪Tôi mới là người sống ở đây‬ ‪mà sao thầy nắm rõ hơn cả tôi vậy?‬
‪아니, 어떻게 여기 산 나보다‬ ‪더 잘 알아, 이쪽 지리를?‬‪Tôi mới là người sống ở đây‬ ‪mà sao thầy nắm rõ hơn cả tôi vậy?‬
‪신기해‬‪Tôi mới là người sống ở đây‬ ‪mà sao thầy nắm rõ hơn cả tôi vậy?‬ ‪Hay ghê.‬
‪[치열] 길눈이 좀 좋은 편이라서‬‪Tôi giỏi nắm phương hướng.‬
‪아, 진짜 신기해요‬ ‪어떻게 그렇게 정확해요?‬‪Hay thật đấy. Sao thầy biết chính xác vậy?‬
‪이래서 공부 잘하는 사람들은‬ ‪경계를 해야 돼‬‪Đúng là phải cảnh giác‬ ‪với mấy người học giỏi.‬
‪남들한테 돈 꿔 줘도‬ ‪절대 안 까먹죠? 그렇죠?‬‪Thầy mà đã cho ai vay tiền‬ ‪thì chẳng bao giờ quên đâu nhỉ?‬
‪[리포터] 설 명절 당일인 오늘‬ ‪전국 고속 도로 곳곳에서‬‪Hôm nay là Tết Nguyên đán,‬ ‪rất nhiều tuyến đường cao tốc‬ trên cả nước đang bắt đầu tắc nghẽn.
‪정체가 시작되고 있습니다‬‪rất nhiều tuyến đường cao tốc‬ trên cả nước đang bắt đầu tắc nghẽn.
‪이 시간 귀성과 귀경 방향‬ ‪정체 상황 말씀드리겠습니다‬‪Chúng tôi xin cập nhật tình hình ùn tắc‬ chiều đi và chiều về Seoul.
‪서울에서 부산 가는 방면‬ ‪7시간 정도 생각하셔야 합니다‬‪Chúng tôi xin cập nhật tình hình ùn tắc‬ chiều đi và chiều về Seoul. ‪Đi từ Seoul đến Busan‬ sẽ mất khoảng bảy tiếng đồng hồ.
‪평소 통행량의 네 배 이상이고요‬‪Lượng xe lưu thông‬ cao gấp bốn lần thường ngày.
‪갓길 불법 통행도 많아‬ ‪사고 위험 있습니다‬‪Hãy cảnh giác các lối đi trái phép‬ tiềm ẩn nguy cơ tai nạn.
‪안전 운전 하시고‬‪Hãy lái xe an toàn. Chúc quý vị‬ có một kỳ nghỉ lễ vui vẻ bên gia đình.
‪가족과 함께하는‬ ‪즐거운 설 명절 되시길 바랍니다‬‪Hãy lái xe an toàn. Chúc quý vị‬ có một kỳ nghỉ lễ vui vẻ bên gia đình.
‪이상 JBN 최소희였습니다‬‪Phóng viên Choi So Hui từ đài JBN.‬
‪아휴‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[탄성]‬
‪[치열] 어, 어?‬‪Ơ?‬
‪[치열] 계산이요‬‪Cháu thanh toán ạ.‬
‪[잘그랑거리는 동전 소리]‬
‪아…‬
‪저기, 죄송한데‬ ‪제가 이거 사느라 돈이 모자라서‬‪Xin lỗi bác.‬ ‪Cháu vừa mua cái này nên thiếu tiền.‬
‪이거까지 받아 주시면 안 될까요?‬‪Cháu vừa mua cái này nên thiếu tiền.‬ ‪Bác nhận cả cây bút này nhé?‬
‪됐어‬‪Thôi khỏi.‬
‪있는 것만 주고 가‬‪Có bao nhiêu cứ đưa đây.‬
‪아, 그럼 외상으로라도…‬‪Nếu vậy bác ghi nợ…‬
‪[행선 모] 외상은 낸장‬ ‪없는 주제에‬‪Ghi nợ con khỉ gió. Tiền cũng có quái đâu.‬
‪아, 정 그러면 앞으로‬ ‪우리 집 단골 하믄 되겄구먼‬‪Thấy áy náy thì từ giờ‬ ‪thường xuyên ghé đây đi.‬
‪- 야, 이거 가, 가져가, 가져가‬ ‪- [치열] 아, 아, 아, 이거‬‪Cầm cái này về.‬ ‪- Nhưng…‬ ‪- Đây. Về đi.‬
‪[행선 모] 어여 가!‬‪- Nhưng…‬ ‪- Đây. Về đi.‬
‪감, 감사합니다‬‪Cháu cảm ơn.‬
‪[행선 모] 가, 얼릉!‬‪Mau về đi.‬
‪- [치열] 잘 먹었습니다!‬ ‪- 저런, 저, 저, 저‬‪- Cảm ơn bác ạ!‬ ‪- Cái thằng…‬
‪[출입문 종소리]‬
‪- [웃음]‬ ‪- [따뜻한 음악]‬
‪[치열] 아, 저 백반인데…‬‪Cháu gọi cơm món phụ thôi ạ.‬
‪[행선 모] 고기가 남아서‬‪Cháu gọi cơm món phụ thôi ạ.‬ ‪Thừa ít thịt ấy mà.‬
‪좀 탔네, 먹어 없애 버려‬‪Hơi khét rồi. Ăn hộ tôi.‬
‪[치열] 저, 안 탄 거 같은데…‬‪Trông có khét đâu ạ.‬
‪고맙습니다‬‪Cảm ơn bác ạ.‬
‪[옅은 탄성]‬
‪[뜨거운 숨소리]‬
‪[하 내뱉는 소리]‬
‪[행선] 오늘 고생하셨어요‬‪Vất vả cho thầy rồi.‬
‪집에 가서 손목 찜질‬ ‪자주 해 주세요‬‪Thầy nhớ chườm cổ tay thường xuyên nhé.‬
‪그리고 왼손은‬ ‪최대한 쓰지 마시고요‬‪Với lại phải hạn chế dùng tay trái‬ ‪nhiều nhất có thể đấy.‬
‪알겠어요, 들어가요‬‪Được rồi. Cô vào đi.‬
‪아, 먼저 가세요‬ ‪저 바로 집 앞이잖아요‬‪Thầy đi trước đi. Nhà tôi ngay đây rồi.‬
‪가시는 거 보고 들어갈게요‬‪Tôi sẽ chờ thầy đi đã.‬
‪가세요‬‪Thầy về nhé.‬
‪아니, 침 맞을 때까지만 해도‬ ‪엄살이더니‬‪Lúc nãy châm cứu còn kêu la‬ ‪mà sao đột nhiên lại im bặt vậy?‬
‪왜 이렇게 과묵해졌대?‬‪Lúc nãy châm cứu còn kêu la‬ ‪mà sao đột nhiên lại im bặt vậy?‬
‪눈까지 촉촉해져 가지고‬‪Mắt thì như rơm rớm.‬
‪[행선이 하품하며] 졸리다‬‪Buồn ngủ quá.‬
‪[치열] 이제야 알겠다‬‪Giờ mình đã hiểu ra‬
‪내가 왜 저 여자 음식에만‬ ‪반응을 했는지‬‪tại sao mình chỉ có phản ứng‬ với đồ ăn cô ta nấu,
‪왜 난데없이 눈물이 났는지‬‪tại sao mình bỗng nhiên rơi nước mắt,‬
‪왜 그렇게 저 여자한테‬ ‪그 식구들한테‬‪tại sao mình cứ để ý đến cô ta‬ và những người nhà đó.
‪자꾸 마음이 갔는지‬‪tại sao mình cứ để ý đến cô ta‬ và những người nhà đó.
‪[의미심장한 음악]‬
‪[서진의 한숨]‬‪NHẬP MẬT KHẨU‬
‪[잠금 해제 오류음]‬‪NHẬP MẬT KHẨU‬
‪[잠금 해제 오류음]‬
‪[서진의 놀란 소리]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪- [새들이 지저귀는 소리]‬ ‪- [풍경 소리]‬
‪[동희] 아, 진짜‬ ‪신기한 인연이네요‬‪Quả là một mối nhân duyên diệu kỳ.‬
‪그 사장님이 늘 말씀하시던‬ ‪은인분의 따님이시라니‬‪Không ngờ đó lại là con gái‬ ‪của ân nhân mà anh luôn kể.‬
‪나도 믿기지가 않는다‬‪Tôi cũng chẳng tin nổi.‬
‪12년 전엔 노량진에서‬‪Mười hai năm trước ở Noryangjin,‬
‪지금은 녹은로에서‬‪còn bây giờ ở đường Nokeun,‬
‪내 끼니를‬ ‪해결해 주고 있잖아, 모녀가‬‪mẹ con họ lần lượt lo cho bữa ăn của tôi.‬
‪[치열] 그게 확률적으로‬ ‪가능하냐고‬‪Có thể xảy ra chuyện đó sao?‬
‪[동희] 쉽지 않죠‬‪Hiếm lắm ạ.‬ ‪Hẳn là hiếm rồi.‬
‪[치열] 쉽지 않지‬‪Hẳn là hiếm rồi.‬
‪이 넓은 서울 하늘 아래‬‪Seoul này rộng lớn đến thế mà.‬
‪[치열의 한숨]‬‪LẬP BÀI VỊ BỞI CÁC CON NAM HAENG JA,‬ ‪NAM HAENG SEON, NAM JAE WOO‬
‪[목탁 두드리는 소리]‬
‪[치열] 왜‬ ‪죽고 싶은 만큼 힘들 때‬‪Khi ta mệt mỏi chỉ muốn chết đi,‬
‪다시 일어서게 하는‬ ‪기억 같은 것들이 있잖아?‬‪có những ký ức‬ ‪sẽ khiến ta đứng vững trở lại.‬
‪[동희] 있죠‬‪Đúng vậy.‬
‪[치열] 나한텐‬ ‪그 이모님 식당이 그래‬‪Quán ăn của dì ấy với tôi là vậy đấy.‬
‪세상 참 엿같고 살기 싫을 때‬‪Mỗi khi thấy cuộc đời thật tệ bạc‬ ‪và chán sống,‬
‪이모님이 내 앞에 놔 주던‬ ‪그 따뜻한 밥을 생각하면‬‪chỉ cần nhớ lại bữa cơm ấm nóng‬ ‪mà dì ấy bày ra cho tôi,‬
‪'그래, 다시 살아 보자' 싶었거든‬‪tôi lại muốn cố gắng sống tiếp.‬
‪지금의 날 있게 해 준 기억이지‬‪Ký ức đó đã giúp tôi có được ngày hôm nay.‬
‪어쨌든 이제 명료해졌어‬‪Nói chung là giờ thì tôi hiểu rồi.‬
‪자세히 보니까‬ ‪이모님이랑 엄청 닮았더라고‬‪Nhìn kỹ cũng thấy cô ấy giống mẹ lắm.‬
‪그래서 마음이 간 거야‬‪Thế nên tôi mới bị thu hút.‬
‪교감 신경의 문제가 아니라‬ ‪본능적으로 끌린 거지‬‪Không phải‬ ‪hệ thần kinh giao cảm có vấn đề,‬ ‪mà là tôi tự động bị thu hút.‬
‪[동희] 네?‬‪- Dạ?‬ ‪- Đúng.‬
‪[치열] 그래, 그런 거였어, 맞아‬‪- Dạ?‬ ‪- Đúng.‬ ‪Là như vậy.‬ ‪Không sai.‬
‪어쨌든 나 결초보은하고 싶어‬ ‪아니, 나 해야 돼‬‪Dù sao thì tôi cũng muốn trả ơn.‬ ‪Không, tôi phải trả ơn.‬
‪그 집에 가장 필요한 게‬ ‪뭐가 있을까?‬‪Nhà họ cần gì nhất nhỉ?‬
‪[영주] 벌써 그렇게‬ ‪집어넣어야겠냐?‬‪Mới tầm này đã cất đi rồi sao?‬
‪10월까지 더운 날 꽤 있거든‬‪Tới tận tháng 10 vẫn nóng lắm.‬
‪[행선] 단풍 드는데‬ ‪무슨 에어컨이야‬‪Lá vàng rơi rồi, điều hòa chi nữa?‬
‪기름 한 방울 안 나는 나라에서‬‪Tiết kiệm là quốc sách.‬
‪[영주] 아유, 짠순이‬‪Trời ạ, cái đồ bủn xỉn.‬
‪집에도 에어컨 하나를 안 놓고‬‪Ở nhà cũng không lắp điều hòa.‬
‪요즘 선풍기만 갖고‬ ‪여름 나는 집이 몇이나 있다고‬‪Thời đại này rồi còn mấy nhà‬ ‪không dùng điều hòa hả?‬
‪[행선] 아휴‬‪Thời đại này rồi còn mấy nhà‬ ‪không dùng điều hòa hả?‬
‪[영주] 하긴 요샌 또‬‪Cũng phải, bây giờ‬ ‪chủ nhà người ta toàn lắp sẵn‬
‪옵션으로 웬만하면 집주인이‬ ‪에어컨을 달아 주니까, 또‬‪Cũng phải, bây giờ‬ ‪chủ nhà người ta toàn lắp sẵn‬ ‪điều hòa miễn phí cho thôi.‬
‪아무튼 여기 건물주님도 에지간해‬‪Nói chung là chủ nhà này cũng thật…‬
‪잠깐만, 오늘 월세 날 아니야?‬‪Nói chung là chủ nhà này cũng thật…‬ ‪Khoan đã. Hôm nay là ngày đóng tiền nhà à?‬
‪[행선] 어, 맞다‬‪Ừ. Đúng rồi.‬
‪아니, 어떻게 월세 날은 매달‬ ‪꼬박꼬박 돌아오니, 잊지도 않고‬‪Sao tháng nào mình cũng phải‬ ‪đóng tiền thế này nhỉ?‬
‪아휴‬
‪월세니까, 달마다 내는 거니까‬‪- Vì nhà mình thuê theo tháng mà.‬ ‪- Chị không biết chắc?‬
‪아, 누가 그걸 몰라서 그래?‬‪- Vì nhà mình thuê theo tháng mà.‬ ‪- Chị không biết chắc?‬
‪[행선] 답답해서 그런다‬ ‪답답해서! 이씨‬‪Tại chị mệt mỏi quá đấy!‬
‪장사를 하려고 월세를 내는 건지‬ ‪월세를 내려고 장사를 하는 건지‬‪Chẳng biết đóng tiền để bán‬ ‪hay bán để có tiền đóng nữa.‬
‪달걀이 먼저인지‬ ‪계란이 먼저인지, 이씨‬‪Rồi cái trứng hay trứng gà có trước.‬
‪[재우] 달걀이 계란이야‬ ‪남행선 누나‬‪Cái trứng là trứng gà đấy,‬ ‪chị Nam Haeng Seon.‬
‪[영주] '닭이 먼저인지‬ ‪달걀이 먼저인지'겠지‬‪Phải là cái trứng hay con gà‬ ‪có trước mới đúng.‬
‪- [휴대전화 벨 소리]‬ ‪- 애니웨이‬‪Nói chung là thế.‬
‪[행선] 아이고‬‪Ôi. Vâng, chú ạ.‬
‪네, 사장님‬‪Ôi. Vâng, chú ạ.‬
‪아, 안 그래도 막‬ ‪월세 보내려고 그랬는…‬‪Tôi cũng đang định đóng tiền nhà đây…‬
‪아, 그래요?‬‪Vậy ạ?‬
‪그러면은‬‪Vậy tức là…‬
‪임대인분이 바뀌는 거죠?‬‪đổi chủ nhà rồi ạ?‬
‪혹시 저희 방 빼야 되고‬ ‪뭐, 그러는 거는 아니…‬‪Chúng tôi không phải dọn ra đấy chứ…‬
‪아, 다행이다‬‪À, may quá.‬
‪그럼 어떻게‬ ‪저희 월세는 그대로 가면 되는…‬‪Vậy chúng tôi cứ đóng tiền nhà như cũ hay…‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [놀란 숨소리]‬
‪[툭 치는 소리]‬‪Tăng lên à?‬
‪에, 반값이요?‬‪Giảm một nửa sao?‬
‪- [타이어 마찰음]‬ ‪- [놀라며] 아니, 왜요?‬‪- Tại sao?‬ ‪- Thật ạ?‬ ‪Tại sao ạ?‬
‪[재우] 누나, 밖에 뭐가 왔는데?‬‪Chị ơi, ngoài cửa có ai đến kìa.‬
‪[행선이 작게] 야, 너 나가 봐‬‪Này, ra xem đi.‬
‪[영주가 작게] 야, 왜, 왜?‬‪Này, sao vậy?‬
‪[서진의 한숨]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[위치 추적 작동음]‬‪CHUNG CƯ IMPERIAL‬
‪[서진의 한숨]‬
‪[선재 부] 클라이언트 도착했어‬‪Thân chủ đến rồi.‬
‪뭘 그렇게 놀라?‬‪Sao em lại giật mình?‬
‪나쁜 짓 하다 들킨 사람처럼‬‪Cứ như bị bắt quả tang vậy.‬
‪노크 좀 하고 들어와‬ ‪집 안방이야?‬‪Anh gõ cửa rồi hẵng vào.‬ ‪Đây là phòng ngủ chắc?‬
‪안방이면 들어오질 않지, 내가‬‪Làm như tôi thèm bước vào phòng ngủ ấy.‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- [키보드 조작음]‬
‪[치열] 자, 오늘 수업은 여기까지‬‪Được rồi, buổi học hôm nay đến đây thôi.‬
‪조교 쌤 공지 사항 있으니까‬ ‪듣고 가고‬‪Giáo viên trợ giảng có thông báo‬ ‪nên ở lại nghe đã nhé.‬
‪오늘도 최치열강이었습니다‬‪Giáo viên trợ giảng có thông báo‬ ‪nên ở lại nghe đã nhé.‬ ‪Và thầy là Choi Chi Yeol.‬
‪[선재] 감사합니다‬‪Cảm ơn thầy ạ.‬
‪- [효원] 자, 빨리 공지할게요‬ ‪- [문소리]‬‪Cô sẽ nói nhanh thôi.‬
‪자, 아이디‬‪Được rồi. Tên đăng nhập là‬
‪care2022‬‪"toandien2022".‬
‪비밀번호 262923‬‪"toandien2022".‬ ‪Mật khẩu là "262923".‬
‪저번에 말했던 보강 영상 있지?‬‪Đây là video bổ trợ cô nói lần trước.‬
‪이걸로 학원 사이트 접속해서‬ ‪토요일 자정까지 보면 돼‬‪Truy cập vào trang web của học viện‬ ‪và xem trước nửa đêm thứ Bảy nhé.‬
‪뭐, 아이디, 비번 유출 금지인 건‬ ‪니들이 더 잘 알지?‬‪Thông tin đăng nhập bị cấm chia sẻ,‬ ‪các em biết rồi chứ?‬
‪- 그럼 수고‬ ‪- [선재] 네‬‪Thông tin đăng nhập bị cấm chia sẻ,‬ ‪các em biết rồi chứ?‬ ‪- Vậy nhé.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Cảm ơn cô ạ.‬ ‪- Cảm ơn cô ạ.‬
‪[학생들] 감사합니다‬‪- Cảm ơn cô ạ.‬ ‪- Cảm ơn cô ạ.‬
‪- [문소리]‬ ‪- [카메라 셔터음]‬
‪왜? 또 남해이한테 보내 주게?‬‪Sao? Lại định gửi cho Nam Hae E à?‬
‪[선재의 한숨]‬
‪- [치열] 에어컨은? 잘 갔대?‬ ‪- [동희] 네‬‪Lắp điều hòa rồi chứ?‬ ‪Vâng. Chỉ lắp‬ ‪cho mỗi quán đó thì có hơi kỳ,‬
‪사장님네만 하는 게 좀 그래서‬‪Vâng. Chỉ lắp‬ ‪cho mỗi quán đó thì có hơi kỳ,‬
‪그 옆의 임대 건물까지‬ ‪싹 다 설치했어요‬‪Vâng. Chỉ lắp‬ ‪cho mỗi quán đó thì có hơi kỳ,‬ ‪nên tôi cho lắp ở cả tòa nhà bên cạnh.‬
‪- [치열] 잘했어, 그래야지‬ ‪- [동희] 네‬‪nên tôi cho lắp ở cả tòa nhà bên cạnh.‬ ‪- Được rồi. Làm tốt lắm.‬ ‪- Vâng.‬
‪매매는 내일 매도인한테‬‪Chỉ cần nhận giấy tờ từ người bán‬ ‪vào ngày mai nữa là xong.‬
‪등기 서류만 전달받으면‬ ‪완료되고요‬‪Chỉ cần nhận giấy tờ từ người bán‬ ‪vào ngày mai nữa là xong.‬
‪오케이‬‪Chỉ cần nhận giấy tờ từ người bán‬ ‪vào ngày mai nữa là xong.‬ ‪Được rồi.‬
‪새 건물주 난 줄 모르게 잘해‬ ‪행여 눈치 못 채게‬‪Được rồi.‬ ‪Nhớ đừng để họ biết‬ ‪tôi là chủ tòa nhà mới.‬
‪쯧, 뭐, 조심은 할 텐데‬‪Tôi sẽ cố gắng,‬ ‪nhưng đằng nào họ chẳng biết.‬
‪어차피 알게 되지 않을까요?‬‪Tôi sẽ cố gắng,‬ ‪nhưng đằng nào họ chẳng biết.‬
‪[동희] 당장 등기부만 떼도‬‪Có được bản sao đăng ký‬ ‪là thấy cái tên Choi Chi Yeol ngay.‬
‪'등기 명의인, 최치열'‬ ‪이렇게 뜰 텐데?‬‪Có được bản sao đăng ký‬ ‪là thấy cái tên Choi Chi Yeol ngay.‬
‪아이, 뭐, 그때는 뭐‬ ‪동명이인이라고 우기든지‬‪Thì tôi sẽ bảo là trùng tên thôi.‬
‪아니면 그냥 니 이름으로 할까?‬‪- Hay lấy tên cậu nhỉ?‬ ‪- Thế là phạm pháp đấy ạ.‬
‪[동희] 부동산 실명제 걸리잖아요‬‪- Hay lấy tên cậu nhỉ?‬ ‪- Thế là phạm pháp đấy ạ.‬
‪아니, 너 가지라고‬ ‪너 줄게, 너 써‬‪Không, tôi cho cậu đấy. Lấy tòa nhà đi.‬
‪씁…‬
‪부담스러운데요, 재수도 좀 없고요‬‪Tôi thấy áp lực lắm,‬ ‪còn anh thì trông hãm lắm.‬
‪아, 그, 그래?‬‪Thế à?‬
‪그럼 그건 좀 고민해 보자‬‪Vậy thì suy nghĩ thêm đi.‬
‪- 저녁 예약은?‬ ‪- [동희] 예약했어요‬‪- Còn bữa tối?‬ ‪- Tôi đặt bàn rồi.‬
‪샹그리 호텔 디럭스 A 코스로‬‪Suất cao cấp A ở Khách sạn Shangri.‬
‪쌤, 저 강의 스케줄 때문에‬ ‪안에 좀 들렀다 갈게요‬‪Tôi phải vào trong thu xếp lịch dạy đây.‬
‪맛있게 드시고 오세요‬‪Tôi phải vào trong thu xếp lịch dạy đây.‬ ‪Chúc ngon miệng.‬
‪오케이, 생큐‬‪Ừ. Cảm ơn nhé.‬
‪[동희] 네‬‪Vâng.‬
‪[치열의 한숨]‬
‪[이상] 어, 잠시만요‬‪Khoan đã.‬
‪[이상의 힘주는 소리]‬
‪[이상의 코웃음]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪참 대단해, 최치열은‬‪Choi Chi Yeol tài thật đấy.‬
‪[이상] 그 바쁜 시간 쪼개서, 아휴‬‪Lịch trình dày đặc vậy mà còn…‬
‪난 못 해, 난‬‪Tôi chịu thôi.‬
‪좋은 얘기야, 응? 존경한다고‬‪Tôi đang khen đấy.‬ ‪Tôi nể anh cực. Anh tài lắm.‬
‪아주 대단하시다고‬‪Tôi nể anh cực. Anh tài lắm.‬
‪하, 사람 취향 쉽게 안 변해, 응?‬‪Gu của một người‬ ‪thật chẳng dễ gì thay đổi,‬
‪10여 년 전이나 지금이나‬‪dù là 12 năm trước hay bây giờ.‬
‪그래도 여고생을 자꾸, 이씨‬‪Nhưng sao cứ phải là nữ sinh vậy nhỉ?‬
‪선생이 그러면 안 되지, 응?‬‪Thầy giáo ai lại làm thế, nhỉ?‬
‪- [이상의 헛웃음]‬ ‪- [엘리베이터 알림음]‬
‪[이상이 피식 웃는다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[이상] 어, 나야, 왜?‬‪Ừ, tôi đây. Sao?‬
‪- 어‬ ‪- [문소리]‬‪Ừ.‬
‪[무거운 음악]‬
‪과외만으로는 임팩트가 약하다니까‬‪Chỉ nói là dạy gia sư thôi‬ ‪không đủ chấn động đâu.‬
‪아니, 이 동네에서나 난리지‬‪Chỉ đủ náo loạn khu này thôi‬ ‪chứ dân mạng thèm vào mà quan tâm ấy.‬
‪네티즌들이 뭐‬ ‪관심이나 있겠냐, 응?‬‪Chỉ đủ náo loạn khu này thôi‬ ‪chứ dân mạng thèm vào mà quan tâm ấy.‬
‪'최치열이 왜 얘한테만‬ ‪과외를 해 주는가'‬‪Sao Choi Chi Yeol chỉ dạy gia sư cho nó?‬
‪'그렇고 그런 사이니까'‬‪Bởi vì giữa bọn họ có quan hệ mờ ám.‬ ‪Thế mới có điểm nhấn chứ.‬
‪그게 뽀인트라고, 응?‬‪Bởi vì giữa bọn họ có quan hệ mờ ám.‬ ‪Thế mới có điểm nhấn chứ.‬ ‪Với cả cậu bảo tìm được‬ ‪ảnh Nam Hae E rồi mà.‬
‪그리고 남해이인가 뭔가‬ ‪걔 사진도 구했다며‬‪Với cả cậu bảo tìm được‬ ‪ảnh Nam Hae E rồi mà.‬
‪대충 모자이크하고‬‪Làm mờ đi.‬
‪그 반찬 가게도 간판만‬ ‪살짝 블러 처리 해서 올리고, 응?‬‪Làm mờ biển hiệu‬ ‪cửa hàng món phụ đó rồi đăng lên nữa.‬
‪비주얼이 있어야지, 안 그래?‬‪Phải có hình mới sinh động, đúng không?‬
‪아이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪당연히 '최치열라짱나'‬ ‪계정으로 올려야지, 이씨, 쯧‬‪Chết tiệt.‬ ‪Tất nhiên phải đăng bằng Chiyeoltehai rồi.‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪다 되면 나한테 보내고, 응‬‪Soạn xong thì gửi cho tôi.‬ ‪Ừ.‬
‪아이, 멍청한 놈‬‪Thằng ngu.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪너였냐?‬‪Là cậu à?‬
‪'최치열라짱나'가?‬‪Cậu là Chiyeoltehai?‬
‪최, 최치열라짱나, 뭐, 뭐라고?‬‪"Chiyeoltehai"? Là gì vậy?‬
‪[이상의 당황한 소리]‬
‪[이상의 신음]‬
‪짖는 줄만 알았더니‬ ‪물 줄도 아는 놈이었어?‬‪Tưởng cậu là con chó chỉ biết sủa.‬ ‪Ra là còn biết cắn à?‬
‪[거친 숨을 내쉬며] 그래서‬ ‪뭐, 어쩌려고, 어?‬‪Rồi sao? Anh tính làm gì?‬
‪남해이 건들지 마‬‪Đừng có động đến Nam Hae E.‬ ‪Cậu mà dám bô bô‬ ‪về chuyện gia sư thì khi đó,‬
‪과외 어쩌고 어디든 떠벌리면 그땐‬‪Cậu mà dám bô bô‬ ‪về chuyện gia sư thì khi đó,‬
‪상습적인 댓글 조작, 명예 훼손‬ ‪싹 다 고소해서 너 깜빵 보내고‬‪tôi sẽ kiện cho cậu ngồi tù‬ ‪vì nhiều lần viết bình luận‬ ‪bịa đặt và phỉ báng.‬
‪니 재산 탈탈 털릴 때까지‬ ‪민사 손해 배상 걸 거야‬‪Tôi sẽ bắt cậu bồi thường thiệt hại‬ ‪cho đến khi sạch túi.‬
‪업계에서 매장당하는 건 덤이고‬‪Và mãi mãi bị vùi dập trong ngành.‬
‪아시겠어요, 진 선생님?‬‪Hiểu rồi chứ, thầy Jin?‬
‪[거친 숨소리]‬
‪- [문 여닫히는 소리]‬ ‪- 아이씨‬‪Khốn nạn.‬
‪하, 그래서‬‪Vậy chỉ cần mình ngậm miệng‬ ‪thì hắn ta sẽ tạm bỏ qua sao?‬
‪뭐, 일단 그냥 넘어가겠다고?‬ ‪내가 입만 다물면?‬‪Vậy chỉ cần mình ngậm miệng‬ ‪thì hắn ta sẽ tạm bỏ qua sao?‬
‪[헛웃음]‬
‪아, 저 새끼, 저거‬ ‪진짜 뭐 있는 거 아니야, 걔랑?‬‪Tên khốn đó có gì đó‬ ‪với con bé kia thật sao?‬
‪[한숨]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[풀벌레 울음]‬‪MÓN PHỤ TUYỂN QUỐC GIA‬
‪[해이] 진짜 이렇게 방마다‬ ‪에어컨을 설치해 줬다고?‬‪Chủ tòa nhà mới lắp điều hòa‬ ‪cho tất cả các phòng thật sao?‬
‪새 건물주가?‬‪Chủ tòa nhà mới lắp điều hòa‬ ‪cho tất cả các phòng thật sao?‬
‪[행선] 그렇다니까‬‪Mẹ bảo rồi mà.‬
‪[해이가 놀라며] 완전‬ ‪부자인가 보네‬‪Hẳn phải là đại gia.‬
‪대체 뭐 하는 사람이야?‬‪Người đó làm nghề gì nhỉ?‬
‪[초인종 소리]‬
‪어, 쌤이다‬‪Thầy đến rồi.‬
‪- [행선] 어‬ ‪- [재우] 해이야, 내가 갈게‬‪- À…‬ ‪- Hae E, để cậu đi.‬
‪- 내가 갈게‬ ‪- [행선] 아이…‬‪- Để cậu.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[도어 록 작동음]‬‪- Chào anh Chi Yeol.‬ ‪- Ừ.‬
‪- [재우] 안녕하세요, 치열이 형‬ ‪- [치열] 응‬‪- Chào anh Chi Yeol.‬ ‪- Ừ.‬
‪- [해이] 안녕하세요‬ ‪- [행선] 쌤, 오셨어요‬‪- Chào thầy ạ.‬ ‪- Thầy đến rồi.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪어때요? 뭔가 집이 달라졌죠?‬ ‪아주 시원하고 좋죠?‬‪Thầy thấy sao? Căn nhà khác nhỉ?‬ ‪Mát hẳn phải không?‬
‪어, 에어컨 샀나 보네‬‪Ồ, cô mua điều hòa rồi kìa.‬
‪[치열] 덜덜거리는‬ ‪선풍기만 있더니‬‪Cô chỉ dùng cái quạt tòng tọc thôi mà.‬
‪[행선] 아니‬ ‪우리 건물주가 바뀌었는데‬‪Cô chỉ dùng cái quạt tòng tọc thôi mà.‬ ‪Không, do tòa nhà này mới đổi chủ.‬
‪월세도 반값만 내라 그러고‬‪Tiền thuê đã được giảm một nửa,‬
‪방방마다 에어컨‬ ‪설치해 줬지 뭐예요?‬‪tất cả các phòng còn được lắp điều hòa.‬
‪[치열] 아…‬‪Ra vậy.‬
‪그래서 좋아요?‬‪Cô thích chứ?‬
‪- 아니요‬ ‪- [치열] 예?‬‪- Không.‬ ‪- Sao?‬
‪찜찜해요‬‪Tôi bứt rứt lắm.‬
‪이상하지 않아요, 건물 사자마자?‬‪Không kỳ lạ sao? Họ vừa mua tòa nhà mà.‬
‪[행선] 아니‬ ‪무슨 자선 사업가도 아니고‬‪Có phải nhà thiện nguyện hay gì đâu.‬
‪[치열] 아니, 왜 좋은 일 한 사람‬ ‪뒷담화를 하고 그래‬‪Sau cô lại nói xấu sau lưng‬ ‪người tử tế vậy?‬
‪이거야말로‬ ‪파티할 일 아닌가요? 예?‬‪Việc này đáng mở tiệc đấy chứ?‬ ‪Vừa được giảm tiền nhà, vừa có điều hòa.‬
‪월세도 반만 내, 에어컨도 생겨‬‪Vừa được giảm tiền nhà, vừa có điều hòa.‬
‪아이, 그동안‬ ‪내가 말을 안 해서 그렇지‬‪Vừa được giảm tiền nhà, vừa có điều hòa.‬ ‪Tước giờ tôi không nói thôi‬ ‪chứ ở đây nóng dễ sợ.‬
‪얼마나 더웠는지 알아요?‬‪Tước giờ tôi không nói thôi‬ ‪chứ ở đây nóng dễ sợ.‬
‪난 기분이가 너무 좋은데‬ ‪뽀송하니‬‪Tôi vui quá trời luôn. Thoáng mát quá mà.‬
‪- 삼촌은 어때요? 좋죠?‬ ‪- [재우] 예, 좋아요‬‪- Cậu Hae E thấy sao? Thích nhỉ?‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪[치열] 해이 넌 어떠니? 좋지?‬‪Hae E thì sao? Thích chứ?‬
‪[해이] 예, 뭐‬ ‪좋은 거 같긴 한데 [웃음]‬‪Vâng, chắc cũng thích thật ạ.‬
‪- [치열] 우리 파티할까요?‬ ‪- [행선] 네?‬‪- Chúng ta tổ chức tiệc nhé?‬ ‪- Sao?‬
‪[치열] 아이, 좋은 일 생기면‬ ‪파티하는 거라면서요‬‪Cô bảo có chuyện vui‬ ‪thì đáng để mở tiệc mà.‬
‪다들 파티 피플이잖아요‬‪Cô bảo có chuyện vui‬ ‪thì đáng để mở tiệc mà.‬ ‪Mọi người đều thích tiệc tùng mà?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪파티합시다, 우리‬‪Ta mở tiệc nào.‬
‪[재우] 예, 좋아요‬‪Vâng, em đồng ý.‬
‪[치열] 응?‬‪Nhé?‬
‪- [다급한 발소리]‬ ‪- [행선] 아…‬‪À…‬
‪- [치열] 응?‬ ‪- [해이의 어색한 웃음]‬‪- Được chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[직원1] 이쪽입니다‬‪Mời đi lối này.‬
‪[치열] 뭐 해요? 빨리 와요‬‪Chờ gì nữa? Mau lại đây đi.‬
‪삼촌!‬‪Cậu Hae E.‬
‪[재우] 예, 치열이 형‬‪Em đây, anh Chi Yeol.‬
‪[행선] 해이야‬‪Hae E.‬
‪설마 나더러‬ ‪쏘라는 거 아니겠지, 이거?‬‪Chắc thầy không bắt mẹ khao đâu nhỉ?‬
‪[해이] 글쎄‬‪Con không biết.‬
‪쌤이 가자고 한 거니까‬ ‪쌤이 사시는 게 아닐까?‬‪Thầy là người rủ‬ ‪nên chắc thầy sẽ trả chứ nhỉ?‬
‪일단 들어가자‬‪Cứ vào đi đã.‬
‪[분위기 있는 음악이 흐른다]‬
‪[행선이 작게] 저기, 쌤‬‪Thầy ơi.‬
‪저, 파티 스케일은 알겠는데‬ ‪여기는 좀…‬‪Tôi biết thầy muốn mở tiệc to,‬ ‪nhưng chỗ này có hơi…‬
‪걱정 마요, 내가 사요‬‪Đừng lo. Tôi trả mà.‬
‪왜요?‬‪Tại sao?‬
‪아, 에어컨 생겨서 좋으니까‬‪Vì nhà cô có điều hòa làm tôi thấy vui.‬
‪[치열] 아, 내 수업 환경이‬ ‪좋아졌잖아요‬‪Môi trường dạy học của tôi được cải thiện.‬
‪아, 그리고 한의원 건도 고맙고‬‪Tôi cũng muốn cảm ơn vụ đi khám đông y.‬
‪어유, 신기한 게 싹 다 나았어요‬‪Hay thật đấy, tôi đỡ nhiều lắm.‬
‪[행선] 아…‬‪Vậy sao.‬
‪[직원2] 아뮤즈 부쉬와‬ ‪식전 음료입니다‬‪Đây là món thết đãi và khai vị.‬
‪망고와 머스크멜론‬ ‪그리고 하몽으로 만든 요리로‬‪Món ăn này làm từ xoài,‬ ‪dưa bở và đùi heo muối.‬
‪머스크멜론과 하몽을 먼저 드시고‬‪Quý khách nên dùng dưa bở‬ ‪và đùi heo muối trước, cuối cùng là xoài.‬
‪망고로 마무리하시는 걸‬ ‪추천드립니다‬‪Quý khách nên dùng dưa bở‬ ‪và đùi heo muối trước, cuối cùng là xoài.‬
‪[행선] 손…‬‪Dùng tay…‬
‪- [발랄한 음악]‬ ‪- [어색한 웃음]‬
‪[직원2] 오늘의 애피타이저‬ ‪꽃새우 관자입니다‬‪Món khai vị hôm nay là tôm sò điệp.‬
‪관자 위에 올려진 소스는‬ ‪성게알로 만든 소스로‬‪Nước sốt phủ trên sò điệp‬ ‪được làm từ trứng nhím biển.‬
‪최고급 성게알의 풍미를‬ ‪느끼실 수 있을 겁니다‬‪Quý khách sẽ được thưởng thức‬ ‪trứng nhím biển hảo hạng nhất.‬
‪소스를 맛보신 뒤에‬‪Quý khách nên nếm thử nước sốt trước,‬ ‪sau đó dùng cùng với sò điệp.‬
‪관자와 함께 한입에 드시는 걸‬ ‪추천드립니다‬‪Quý khách nên nếm thử nước sốt trước,‬ ‪sau đó dùng cùng với sò điệp.‬
‪[행선의 헛기침]‬
‪[헛기침]‬
‪[행선] 아이, 저기‬‪Xin lỗi.‬
‪친절한 설명은 너무 감사한데요‬‪Rất cảm ơn anh đã giải thích tận tình,‬
‪저, 음식을 좀‬ ‪빨리 가져다주실 수 없을까요?‬‪nhưng có thể mang đồ ăn ra‬ ‪nhanh hơn được không?‬
‪아, 저희 가족이 유전적으로 좀‬ ‪소화 기능이 좋아 가지고‬‪Nhà tôi có gen tiêu hóa tốt.‬
‪[직원2] 아…‬‪À…‬
‪수프 바로 준비해 드릴까요?‬‪Tôi chuẩn bị súp luôn nhé?‬
‪[행선] 어! 네, 수프 좋아요‬‪Ôi, vâng. Tôi thích súp lắm.‬ ‪Tôi cũng đang thèm món có nước.‬
‪그렇지 않아도‬ ‪국물이 좀 땡겼는데, 좋습니다‬‪Ôi, vâng. Tôi thích súp lắm.‬ ‪Tôi cũng đang thèm món có nước.‬ ‪Nhờ anh.‬
‪[치열] 아, 그러지 말고 가능하면‬‪Hay thế này đi.‬
‪디저트 빼고‬ ‪한 번에 다 준비해 주시겠어요?‬‪Anh có thể dọn tất cả ra‬ ‪trừ món tráng miệng không?‬
‪배가 고파 가지고‬‪Chúng tôi hơi đói.‬
‪[행선] 역시 상은 한 상 차림이지‬‪Quả nhiên không gì bằng một bàn đầy món.‬
‪눈도 즐겁고 마음은 풍요롭고‬‪Vừa thích mắt, vừa vui lòng.‬
‪진짜 맛있어‬‪Ngon thật đấy.‬
‪진짜 맛있어요, 쌤‬‪Ngon lắm thầy ạ.‬
‪그래? 먹고 더 시켜‬ ‪메뉴판 달라 그럴게‬‪Thế à? Gọi thêm đi.‬ ‪Để thầy gọi thực đơn.‬
‪[행선] 어! 아니에요, 충분해요‬‪Để thầy gọi thực đơn.‬ ‪Không, thế này là quá đủ rồi.‬
‪이것만 해도 엄청 나올 거 같은데?‬‪Nguyên chỗ này chắc cũng đắt đỏ lắm.‬
‪[치열] 아유, 그런 거‬ ‪신경 쓰지 말고요‬‪Đừng lo về chuyện đó.‬
‪자, 특히 재우, 많이 먹어‬‪Nhất là Jae Woo, ăn nhiều vào.‬
‪알겠어요, 치열이 형‬‪Em biết rồi, anh Chi Yeol.‬
‪[해이] 근데 쌤, 삼촌이랑‬ ‪언제부터 말 놓으신 거예요?‬‪Cơ mà thầy ơi, thầy với cậu em‬ ‪bỏ kính ngữ từ khi nào vậy ạ?‬
‪[재우] 아, 저번에 족구할 때‬ ‪치열이 형이‬‪Từ hôm chơi bóng chuyền chân.‬ ‪Anh Chi Yeol bảo‬ ‪"Này, Nam Jae Woo, không nhìn bóng à?"‬
‪'야, 남재우, 볼 안 봐?' 그때부터‬‪Anh Chi Yeol bảo‬ ‪"Này, Nam Jae Woo, không nhìn bóng à?"‬
‪- 아, 내가 그랬나?‬ ‪- [재우] 예‬‪- Tôi có nói vậy à?‬ ‪- Vâng.‬
‪[행선] 역시 팀 스포츠가‬ ‪금방 친해진다니까요‬‪Cứ chơi thể thao đồng đội là thân ngay mà.‬
‪나랑 영주도 처음에‬ ‪엄청 부딪쳤거든요‬‪Hồi đầu, tôi với Yeong Ju gây nhau lắm.‬
‪근데 운동 몇 년 같이 하니까‬ ‪찐친 되더라고요‬‪Nhưng tập với nhau vài năm‬ ‪là thành bạn thân đấy.‬
‪[해이] 근데 그건 영주 이모‬ ‪성격이 좋아서인 거 같은데?‬‪Con nghĩ đều nhờ‬ ‪dì Yeong Ju tốt tính đấy chứ.‬
‪- [휴대전화 진동음]‬ ‪- [행선] 남해이‬‪Nam Hae E. Muốn chết không?‬
‪[혜연] 최 선생님, 잘 지내시죠?‬‪Thầy Choi, thầy vẫn khỏe chứ?‬
‪내일모레 제가 리사이틀을 해요‬‪Ngày mai và ngày kia tôi sẽ diễn độc tấu.‬
‪꼭 와 주세요‬‪Ngày mai và ngày kia tôi sẽ diễn độc tấu.‬ ‪Thầy nhớ đến nhé.‬
‪재우야, 고기 더 먹어‬‪Jae Woo, ăn thêm thịt đi.‬
‪- 아유, 우리 재우 호강한다‬ ‪- [해이의 웃음]‬‪Hôm nay Jae Woo số hưởng quá.‬
‪[영상 속 치열] 자, '가' 조건을‬ ‪만족시키려면‬‪Để thỏa mãn điều kiện đã cho‬ thì giới hạn bên trái…
‪- [영상 속 판서 소리]‬ ‪- 좌극한이랑‬‪Để thỏa mãn điều kiện đã cho‬ thì giới hạn bên trái…
‪우극한이랑‬‪và giới hạn bên phải…‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪어때? 같아야겠지?‬‪Sẽ thế nào? Bằng nhau đúng không?‬
‪[수아] 맞아‬ ‪분명히 이 글씨체였어‬‪Đúng rồi. Chắc chắn là nét chữ này.‬
‪[계속되는 강의 소리]‬
‪이선재 프린트물에 왜 쌤 글씨가…‬‪Sao lại có chữ của thầy‬ trên tài liệu của Sun Jae?
‪[행선의 힘주는 소리]‬
‪[행선] 내가 열어 줄게‬‪Để mẹ mở cho.‬
‪[해이] 어, 어‬‪Vâng.‬
‪- [행선, 해이의 웃음]‬ ‪- [출입문 종소리]‬
‪[행선] 너무 감사해요, 쌤‬‪Cảm ơn thầy nhiều lắm.‬
‪오랜만에 남이 차려 준‬ ‪음식 먹으니까 진짜 맛있더라고요‬‪Lâu rồi tôi mới ăn ở ngoài,‬ ‪đúng là ngon thật đấy.‬
‪아이, 뭘 이 정도 가지고‬‪Có gì đâu.‬
‪[영주] 왔어? 오셨어요?‬‪Về rồi à?‬ ‪- Thầy đến ạ?‬ ‪- Vâng.‬
‪아, 네‬‪- Thầy đến ạ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[영주] 아휴‬ ‪뭐 맛있는 거 먹고들 왔어?‬‪Mọi người vừa ăn gì ngon về à?‬
‪[재우] 어, 완전‬ ‪장난 아니었어, 누나‬‪Mọi người vừa ăn gì ngon về à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Vâng, ngon tuyệt chị ạ.‬
‪완전 럭셔리하고 완전 맛있고‬ ‪완전, 완전, 완전‬‪- Ừ.‬ ‪- Vâng, ngon tuyệt chị ạ.‬ ‪Sang trọng cực kỳ, thơm ngon cực kỳ.‬ ‪Đẳng cấp thượng hạng.‬
‪[영주] 재우 흥분한 거 보니까‬ ‪대단한 데 갔다 오긴 했나 보네‬‪Jae Woo phấn khích thế kia‬ ‪thì chắc là hoành tráng lắm.‬
‪다음엔 친구분도 같이 가시죠‬‪Lần tới cô cũng đi cùng đi.‬
‪- [영주] 아휴! [웃음]‬ ‪- [행선] 아유‬‪- Ôi!‬ ‪- Trời ạ.‬
‪- [영주] 네‬ ‪- 저, 그럼‬‪Vậy tôi xin phép.‬
‪- [행선, 영주] 안녕히 가세요‬ ‪- [해이] 안녕히 가세요, 쌤‬‪- Chào thầy.‬ ‪- Chào thầy ạ.‬
‪오라이, 오라이, 오라이‬‪Tiến lên!‬ ‪Tiến lên!‬
‪오…‬‪Tiến…‬
‪- [행선] 진짜 맛있었어‬ ‪- [해이] 일로 와‬‪- Thật là.‬ ‪- Lại đây đi.‬
‪[출입문 종소리]‬
‪[새들이 지저귀는 소리]‬
‪하필 밀가루가 똑 떨어져 가지고‬‪Chẳng biết hết sạch bột mì hồi nào nữa.‬
‪아유, 새벽에‬ ‪장을 봐 놨어야 되는데‬‪Thật là. Biết vậy mình đã đi chợ từ sớm.‬
‪바쁘다, 바빠, 오늘 아주‬‪Hôm nay bận quá thể.‬
‪[남자] 뭐 추가로 더 넣어야 할‬ ‪조항이 있나요?‬‪Có cần thêm điều khoản gì không?‬
‪[동희] 아니요‬ ‪아, 너무 잘해 주셔 가지고‬‪Có cần thêm điều khoản gì không?‬ ‪Không đâu ạ. Chú chu đáo quá rồi.‬
‪[동희의 웃음]‬
‪- [동희] 감사합니다, 선생님‬ ‪- [중개인] 들어가세요, 네‬‪- Cảm ơn chú ạ.‬ ‪- Cậu về nhé.‬
‪[행선] 실장님‬‪Trưởng phòng Ji.‬
‪실장님이 왜 여기?‬‪Sao cậu lại ở đây?‬
‪저희 전 건물주 맞죠?‬‪Kia là chủ cũ nhà chúng tôi à?‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪그럼 혹시‬‪Vậy tức là…‬
‪설마…‬‪lẽ nào…‬
‪[동희의 당황한 웃음]‬
‪[치열] 좋은 아침‬‪Chào buổi sáng.‬
‪[조교들이 인사한다]‬‪- Chào thầy.‬ ‪- Chào thầy.‬ ‪Nếu thầy chưa ăn gì‬ ‪thì ăn bánh mì kẹp không ạ?‬
‪[효원] 선생님, 식사 안 하셨으면‬ ‪샌드위치 좀 드실래요?‬‪Nếu thầy chưa ăn gì‬ ‪thì ăn bánh mì kẹp không ạ?‬
‪- [치열] 아니야, 먹어, 먹어‬ ‪- [효원] 아, 네‬‪- Thôi. Cứ ăn đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪근데 아침이야, 점심이야?‬‪Đây là bữa sáng hay trưa vậy?‬
‪[효원] 아, 아점이요‬ ‪아침을 못 먹고 나와서‬‪Bữa lỡ ạ. Chúng tôi không kịp ăn sáng.‬
‪아, 그럼 제대로 먹어야지‬ ‪빵 쪼가리 갖고 되겠어?‬‪Phải ăn tử tế chứ,‬ ‪vài mẩu bánh mì mà đủ no sao?‬
‪있어 봐‬‪Chờ đó.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[영주] 그러니까‬ ‪일타 선생이 새 건물주라고?‬‪Vậy có nghĩa thầy ngôi sao‬ là chủ mới của tòa nhà?
‪아, 어머, 어머, 세상에‬ ‪아니, 왜, 왜, 왜?‬‪Ôi, trời đất ơi.‬ ‪Nhưng tại sao?‬
‪[행선] 지 실장님 말로는‬ ‪투자한 거래‬‪Trưởng phòng Ji bảo là thầy ấy đầu tư.‬
‪뭐, 이 동네에 이것 말고도‬ ‪건물 몇 개를 더 샀다나 어쨌다나‬‪Nghe nói thầy ấy còn mua‬ ‪vài tòa nữa ở khu này nữa cơ.‬
‪과외하면서 들락날락거려 보니까‬ ‪투자 가치가 있어 보였다고‬‪Sau khi lui tới đây dạy học‬ ‪thì thấy khu này đáng đầu tư.‬
‪[영주] 그건 그렇다 치고‬‪Cứ cho là vậy đi.‬
‪그럼 임대료는 반값을 왜 받아?‬‪Nhưng tại sao lại giảm nửa giá?‬
‪원래 그런대‬ ‪착한 임대인인지 뭔지‬‪Thấy bảo thầy ấy vốn là‬ ‪người cho thuê có trái tim nhân hậu.‬
‪[행선] 우리 말고도 다른 임차인도‬ ‪다 반값이라고‬‪Những người thuê khác‬ ‪cũng chỉ lấy nửa giá thôi.‬
‪원래 왼손이 하는 일을‬ ‪오른손이 모르게 하는 스타일이고‬‪Thầy ấy là kiểu người không thích‬ ‪khoe khoang mình làm việc tốt.‬
‪기사라도 나면 경기한다고‬ ‪절대절대 말하지 말래‬‪Trưởng phòng Ji bảo phải giữ bí mật‬ ‪kẻo người khác biết lại ganh.‬
‪- 근데 말이야‬ ‪- [영주] 근데?‬‪- Nhưng tôi bảo này.‬ ‪- Làm sao?‬
‪나 왜 이렇게 찝찝하니?‬‪Sao tôi bứt rứt thế nhỉ?‬ ‪Bứt rứt không chịu nổi mất.‬
‪정말 너무 찝찝해‬‪Sao tôi bứt rứt thế nhỉ?‬ ‪Bứt rứt không chịu nổi mất.‬
‪[행선] 어제 비싼 밥까지 샀잖아‬‪Hôm qua tôi còn được đãi cả bữa đắt tiền.‬
‪그 사람이 보기에 우리 사는 게 좀‬ ‪많이 거시기한가?‬‪Thầy ấy thấy nhà tôi‬ ‪sống nghèo khó quá chăng?‬
‪불쌍한가, 우리가?‬‪Thương hại nhà tôi à?‬
‪[영주] 그러게‬‪Phải đấy.‬
‪나도 좀 이해가 안 되긴 한다‬‪Tôi cũng chẳng hiểu nổi.‬
‪아니, 그 사람 재력 정도면‬‪Với sự giàu có của cậu ta thì phải mua‬ ‪tòa nhà ngoài đường lớn kia chứ.‬
‪저기 저 대로변에 있는‬ ‪빌딩을 사지‬‪Với sự giàu có của cậu ta thì phải mua‬ ‪tòa nhà ngoài đường lớn kia chứ.‬
‪이 구석탱이 낡은 건물을‬ ‪얻다 쓰게?‬‪Mua cái tòa nhà cũ rích‬ ‪trong xó xỉnh này làm gì?‬
‪이건, 이건‬‪Chuyện này…‬
‪[행선] 뭔 거 같아?‬‪Cậu thấy sao?‬
‪이건 내가 보기엔 그린 라이트야‬‪Tôi chắc chắn cậu ta đang bật đèn xanh đó.‬
‪[행선] 아유! 이씨‬ ‪또 시작이야, 이씨‬‪Trời ạ! Thiệt tình. Lại bắt đầu rồi.‬
‪그때도 헛다리 대박 짚더니, 씨‬‪Lần trước cậu cũng nói trật lất.‬
‪[영주] 아니야‬ ‪이번엔 진짜인 거 같아‬‪Lần trước cậu cũng nói trật lất.‬ ‪Không, lần này chắc chắn là thật.‬
‪내가 어제 배웅 나갔을 때‬ ‪일타 선생을 봤거든?‬‪Hôm qua tôi đã thấy biểu cảm của cậu ta‬ ‪khi đưa các cậu về.‬
‪너랑 해이랑 재우를 보는 그‬‪Cậu ta nhìn cậu, Hae E và Jae Woo‬ ‪với ánh mắt ấm áp và tình cảm.‬
‪뭐랄까, 따뜻한, 애정 어린?‬‪Cậu ta nhìn cậu, Hae E và Jae Woo‬ ‪với ánh mắt ấm áp và tình cảm.‬
‪특히 너를 향한 그‬‪Nhất là ánh mắt khi nhìn cậu.‬
‪멜로멜로한 눈깔, 확실해‬‪Đôi mắt tình bể bình ấy. Chắc chắn luôn.‬
‪너를 좋아하지만‬‪Cậu ta thích cậu,‬
‪유부녀인 줄 아니까‬ ‪마음 표현은 못 하겠고‬‪nhưng tưởng cậu đã kết hôn‬ ‪nên mới không thể bộc lộ tình cảm.‬
‪가진 거는 돈뿐이니‬ ‪이렇게 마음을 쓰는 거지‬‪Cậu ta chỉ có mỗi tiền‬ ‪nên dùng cách đó để quan tâm cậu.‬
‪백 퍼야, 이번엔, 진짜‬‪Lần này tôi dám cá luôn.‬
‪[행선] 너 그때도 백 퍼랬거든?‬‪Lần trước cậu cũng nói thế.‬
‪[영주] 너도 일타 쌤 괜찮지?‬ ‪그렇지?‬‪Cậu thấy thầy ngôi sao‬ ‪cũng ổn mà đúng không?‬
‪은근 귀엽다며?‬‪Còn khen cậu ta dễ thương. Lần trước đấy.‬
‪저번에 그랬잖아‬‪Còn khen cậu ta dễ thương. Lần trước đấy.‬
‪너 커밍아웃해라, 미혼인 거‬‪Mau thú nhận cậu còn độc thân đi.‬
‪쌤한테 정도 까도 되잖아‬‪- Nói với cậu ta được mà.‬ ‪- Thôi đi.‬
‪아유, 됐어!‬ ‪이건 뻑하면 바람을 넣어‬‪- Nói với cậu ta được mà.‬ ‪- Thôi đi.‬ ‪Sơ hở là xúi dại người ta.‬ ‪Sửa cái thói đấy đi.‬
‪[행선] 아주 못된 취미야, 이씨‬‪Sơ hở là xúi dại người ta.‬ ‪Sửa cái thói đấy đi.‬
‪[영주] 아니, 바람이 아니고‬‪Ơ kìa, tôi có xúi gì cậu đâu.‬
‪아니지, 바람 맞지‬‪Ơ kìa, tôi có xúi gì cậu đâu.‬ ‪Mà không.‬ ‪Đúng đấy. Dại giùm tôi một lần.‬
‪내 바람이야‬‪Đúng đấy. Dại giùm tôi một lần.‬
‪너 제발 그만 고생하고‬‪Đừng tự làm khổ mình nữa.‬
‪돈 많은 남편 만나‬ ‪떵떵거리며 살아라, 좀, 제발!‬‪Làm ơn cưới một anh chồng giàu‬ ‪rồi sống cho sung túc đi.‬
‪[출입문 종소리]‬
‪어?‬‪Nhé?‬
‪누나, 단체 도시락 주문‬‪Chị, có đơn đặt hàng số lượng lớn.‬
‪알았어‬‪Chị biết rồi.‬
‪들어와‬‪Vào đây.‬
‪- [출입문 종소리]‬ ‪- [웃음]‬
‪- [지글거리는 소리]‬ ‪- [영주의 탄성]‬
‪반값 월세에 에어컨에‬‪Giảm tiền thuê nhà một nửa,‬ ‪lắp điều hòa cho,‬
‪[영주] 비싼 밥에‬ ‪이제 단체 도시락까지‬‪đãi một bữa đắt tiền,‬ ‪giờ lại còn đặt số lượng lớn?‬
‪거의 외조의 왕이시구먼‬‪Có khác nào ông Bụt đâu.‬
‪아니, 사람이 어쩜 그렇게‬ ‪투명하지?‬‪Sao có thể dễ nhìn thấu vậy?‬ ‪Đoán được hết lòng dạ cậu ta luôn.‬
‪속이 다 보여, 아주‬‪Sao có thể dễ nhìn thấu vậy?‬ ‪Đoán được hết lòng dạ cậu ta luôn.‬
‪[행선] 입을 놀리지 말고‬‪Cậu đừng đảo miệng nữa,‬ ‪đảo trứng giùm tôi đi được không?‬
‪손을 좀 놀리면‬ ‪안 되겠니, 친구야?‬‪Cậu đừng đảo miệng nữa,‬ ‪đảo trứng giùm tôi đi được không?‬
‪[영주] 아니, 그렇잖아‬‪Ô kìa, cậu nghĩ mà xem.‬
‪어제 보고‬‪Tối qua mới gặp cậu xong,‬ ‪sáng nay người ta đã nhớ cậu rồi.‬
‪오늘 아침 댓바람부터 또‬ ‪니가 보고 싶다는 거 아니야, 이거‬‪Tối qua mới gặp cậu xong,‬ ‪sáng nay người ta đã nhớ cậu rồi.‬
‪[행선] 아유, 좀! 너 일 안 해?‬‪Thôi đi, cậu không định làm việc à?‬
‪빨리 가서 도시락 통 갖고 와‬‪Mang hộp đựng qua đây đi.‬
‪[영주] 네네, 사장님‬‪Vâng, thưa bà chủ.‬
‪배달 나도 따라간다, 꿀잼 예상‬‪Cho tôi đi giao hàng với nhé.‬ ‪Tiện xem kịch hay.‬
‪- [영주의 웃음]‬ ‪- [행선] 아유‬
‪진짜 저 오버‬‪Cậu ấy lố thật đấy.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪그 쌤이 왜 날?‬‪Sao thầy ấy lại thích mình?‬
‪아휴, 아무튼 저건 맨날‬‪Trời ạ, bà cô đó.‬
‪아니야, 절대 아니야‬‪Không đâu. Không đời nào lại như vậy.‬
‪네버, 네버, 네버, 아니야‬‪Không bao giờ. Không phải đâu.‬
‪[해이] 으, 너랑 같이 안 갔으면‬ ‪큰일 날 뻔했다‬‪Không có cậu chắc tớ tiêu đời rồi.‬ ‪Nặng thế này làm sao bê một mình.‬
‪이걸 혼자 어떻게 들고 와‬‪Không có cậu chắc tớ tiêu đời rồi.‬ ‪Nặng thế này làm sao bê một mình.‬
‪- [선재] 저기, 혹시‬ ‪- [해이] 응‬‪- Tớ hỏi này.‬ ‪- Sao?‬
‪[선재] 우리 엄마‬ ‪니네 가게 안 갔어?‬‪- Tớ hỏi này.‬ ‪- Sao?‬ ‪Mẹ tớ có đến tiệm nhà cậu không?‬
‪[해이] 오셨겠지, 뭐‬‪Chắc là có.‬
‪단골이시잖아, 니네 엄마‬‪Mẹ cậu là khách quen ở đó mà.‬
‪[선재] 아…‬‪Cũng phải.‬
‪[해이] 그건 왜 묻는데?‬ ‪엄마가 왜?‬‪Sao cậu lại hỏi vậy? Mẹ cậu làm sao?‬
‪[선재] 아니야, 아무것도‬‪Không có gì đâu.‬
‪[해이] 아닌 게 아닌데, 뭐야?‬‪Không gì mà không.‬ ‪Sao vậy?‬
‪- [선재] 아니야‬ ‪- [해이] 뭔데?‬‪- Không có gì mà.‬ ‪- Có việc gì?‬
‪- [선재] 아니라고‬ ‪- [해이] 말해‬‪- Tớ bảo không có gì mà.‬ ‪- Nói đi.‬
‪- [선재] 아니야, 아니야‬ ‪- [해이] 말하라고‬‪- Không có gì.‬ ‪- Mau nói đi.‬ ‪Thôi đi mà, cậu sao thế?‬
‪[선재] 아, 하지 마, 왜 이래‬‪Thôi đi mà, cậu sao thế?‬
‪- [해이] 좋은 말로 할 때 말해라‬ ‪- 하지 말라니까, 하지 마‬‪- Mau nói tớ nghe đi.‬ ‪- Thôi đi mà.‬
‪- [해이] 말해, 이선재‬ ‪- [선재] 하지 마‬‪- Cậu nói đi.‬ ‪- Đừng mà.‬
‪[건후] 아이고‬‪Ôi trời. Hai cậu nói chuyện gì vui thế?‬
‪뭐가 그렇게 재밌냐, 둘이?‬‪Ôi trời. Hai cậu nói chuyện gì vui thế?‬
‪- [해이] 어, 건후‬ ‪- [건후] 응?‬‪Ôi trời. Hai cậu nói chuyện gì vui thế?‬ ‪- Chào, Geon Hu.‬ ‪- Sao thế?‬
‪[해이] 잘 왔어, 생큐, 잘 가져와‬‪Đến đúng lúc lắm. Cảm ơn nhé.‬ ‪Bê giúp tớ nhé.‬
‪- [선재의 헛웃음]‬ ‪- [건후] 와…‬
‪- 당했네‬ ‪- [선재의 한숨]‬‪Mình bị lừa rồi.‬
‪재밌냐? 뭘 웃어‬‪Cậu thấy vui sao? Cười gì mà cười.‬
‪고생해라, 선재야‬‪Vất vả cho cậu rồi, Sun Jae.‬
‪[선재] 야, 서건후‬‪Này, Seo Geon Hu.‬
‪야! 너 안 와? 야!‬‪Này, quay lại đây mau!‬
‪[선재의 한숨]‬
‪얘들아, 영어 부교재‬ ‪한 권씩 가져가‬‪Mỗi người lấy‬ ‪một quyển bổ trợ tiếng Anh đi.‬
‪[수아] 야, 이선재‬‪Này, Lee Sun Jae.‬
‪너 저번에 남해이 빌려줬던‬ ‪그 테스트지 있잖아‬‪Tài liệu thi hôm nọ‬ ‪cậu cho Nam Hae E mượn ấy,‬
‪그거 나 좀 잠깐만‬‪cho tôi mượn được không?‬
‪그거 왜?‬‪Để làm gì?‬
‪확인할 문제가 있는데‬ ‪내 건 집에 있어서‬‪Tôi cần kiểm tra một thứ,‬ ‪mà để quên ở nhà.‬
‪너 항상 갖고 다니잖아, 좀 빌려줘‬‪Lúc nào cậu cũng mang theo mà.‬ ‪Cho tôi mượn đi?‬
‪알았어, 잠깐만‬‪Được rồi. Chờ chút.‬
‪[선재] 자‬‪Đây.‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- 나 다 봤으니까 보고 천천히 줘‬‪Tôi xem xong hết rồi,‬ ‪cậu cứ từ từ mà dùng.‬
‪됐어, 필요 없어‬‪Được rồi. Tôi không cần nữa.‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪[행선] 여기‬ ‪식사 모자란 분은 더 드세요‬‪Ai muốn ăn thêm thì lấy ở đây nhé.‬
‪- [효원] 감사합니다‬ ‪- [조교들이 감사 인사를 한다]‬‪- Vâng.‬ ‪- Cảm ơn chị.‬
‪[치열] 미슐랭 쓰리 스타도‬ ‪못 맞춘 내 까다로운 입맛을‬‪Đến nhà hàng ba sao Michelin‬ ‪cũng không khiến tôi vừa miệng,‬
‪유일하게 사로잡은 도시락이야‬ ‪여기가, 응?‬‪chỉ riêng cơm hộp tiệm này‬ ‪làm được điều đó.‬ ‪- Trông ngon quá.‬ ‪- Đừng gọi gà rán hay bánh kẹp nữa.‬
‪니들 뭐, 치킨, 햄버거‬ ‪이런 거 시켜 먹지 말고‬‪- Trông ngon quá.‬ ‪- Đừng gọi gà rán hay bánh kẹp nữa.‬
‪밥을 먹어, 밥을‬ ‪한국 사람은 밥 먹어야지, 응?‬‪- Trông ngon quá.‬ ‪- Đừng gọi gà rán hay bánh kẹp nữa.‬ ‪Hãy ăn cơm đi.‬ ‪Người Hàn là phải ăn cơm, rõ chưa?‬
‪[조교들] 네! 잘 먹겠습니다!‬‪- Vâng. Chúc ngon miệng.‬ ‪- Vâng. Chúc ngon miệng.‬ ‪- Cảm ơn thầy.‬ ‪- Chúc ngon miệng.‬
‪[행선] 맛있게 드세요‬‪- Cảm ơn thầy.‬ ‪- Chúc ngon miệng.‬
‪- [조교1의 탄성]‬ ‪- [치열] 맛있지?‬‪Ngon lắm phải không?‬
‪[효원] 아직 못 먹었는데요, 쌤‬‪Tôi chưa ăn miếng nào mà.‬
‪- [조교들의 감탄]‬ ‪- [치열] 얼른 먹어‬‪- Mau ăn đi.‬ ‪- Ngon quá.‬
‪[효원] 잘 먹겠습니다‬‪- Cảm ơn chị vì bữa ăn.‬ ‪- Nếu ngon thì nói tôi.‬
‪[치열] 먹고 맛있으면 얘기해, 어?‬‪- Cảm ơn chị vì bữa ăn.‬ ‪- Nếu ngon thì nói tôi.‬ ‪Từ nay chúng ta sẽ đặt cơm ở tiệm này.‬
‪우리 앞으로‬ ‪여기 대 놓고 먹을 테니까‬‪Từ nay chúng ta sẽ đặt cơm ở tiệm này.‬
‪[조교들] 네!‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪[조교2] 진짜 맛있겠다‬‪Nhìn ngon mắt thật đấy.‬
‪[행선이 작게] 하지 마‬ ‪하지 마, 기지배야‬‪Thôi nào. Tém lại đi, con nhỏ này.‬
‪- 하지 마‬ ‪- [조교들의 탄성]‬‪Thôi nào. Tém lại đi, con nhỏ này.‬ ‪Ngon quá đi.‬
‪- [조교1] 너무 맛있어‬ ‪- [문소리]‬‪Ngon quá đi.‬
‪- [동희] 저, 선생님‬ ‪- [행선] 아, 실장님, 안녕하세요‬‪- Thầy Choi…‬ ‪- Chào Trưởng phòng Ji.‬
‪[영주] 어머, 실장님‬‪Chào cậu, Trưởng phòng Ji.‬ ‪Cậu mau ngồi xuống ăn đi.‬
‪실장님도 얼른 오세요‬ ‪식사 좀 하세요‬‪Chào cậu, Trưởng phòng Ji.‬ ‪Cậu mau ngồi xuống ăn đi.‬
‪- [동희] 네, 그…‬ ‪- [치열] 앉아‬‪- Vâng.‬ ‪- Cậu ngồi đi.‬
‪[동희] 선생님, 손님 오셨는데‬‪Thầy Choi, anh có khách.‬
‪[치열] 손님?‬‪Khách sao?‬
‪[혜연] 아, 아, 연락도 없이‬ ‪죄송해요‬‪Tôi xin lỗi vì đến mà không báo trước.‬
‪언니 만나러 학원에 왔다가‬ ‪연구실이 근처시라고 해서‬‪Tôi đến học viện gặp chị Ra Mi‬ ‪và nghe nói văn phòng của anh gần đây.‬
‪[치열] 어, 네‬‪À, ra vậy.‬
‪안녕하셨어요?‬‪Cô vẫn khỏe chứ?‬
‪[혜연] 네‬‪Vâng. Tôi có mang‬ ‪ít đồ ăn vặt cho mọi người.‬
‪아, 저기, 이거‬ ‪간식으로 좀 드시라고‬‪Vâng. Tôi có mang‬ ‪ít đồ ăn vặt cho mọi người.‬
‪[행선] 아…‬‪- Ra vậy.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪- [조교2] 어, 제가…‬ ‪- [효원] 저, 저, 저희 주세요‬‪- Ra vậy.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Để chúng tôi cầm cho.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪- [조교3] 감사합니다, 예‬ ‪- [행선] 아, 이거‬‪- Để chúng tôi cầm cho.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬ ‪- Được rồi mà.‬ ‪- Đây.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪- [행선] 식사들 하고 드시지‬ ‪- [조교들] 감사합니다‬‪- Cảm ơn cô.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪[조교들의 탄성]‬
‪[동희] 선생님, 안에서 커피…‬‪Để tôi đi pha cà phê nhé?‬
‪[치열] 어‬‪Được rồi.‬
‪커피 한잔하시죠‬‪Chúng ta uống cà phê nhé?‬
‪- [동희] 커피 괜찮으시죠?‬ ‪- [혜연] 아, 네, 감사해요‬‪- Cà phê ổn chứ?‬ ‪- Vâng. Cảm ơn anh.‬
‪- 잠깐만요‬ ‪- [행선] 아, 네, 지나가세요‬‪- Tôi xin phép.‬ ‪- Vâng, mời cô đi.‬
‪[문소리]‬
‪- [조교1의 탄성]‬ ‪- [조교2] 와, 누구지? 완전 이뻐‬‪- Cô ấy là ai vậy nhỉ? Xinh quá đi.‬ ‪- Đúng đó.‬
‪[조교1] 나 쌤한테‬ ‪여자 손님 온 거 처음 봐요‬‪- Cô ấy là ai vậy nhỉ? Xinh quá đi.‬ ‪- Đúng đó.‬ ‪- Chưa bao giờ có khách nữ đến tìm thầy.‬ ‪- Có vẻ là người đó.‬
‪[효원] 그분 같은데?‬ ‪정 실장님이 소개팅시켜 줬다는‬‪- Chưa bao giờ có khách nữ đến tìm thầy.‬ ‪- Có vẻ là người đó.‬ ‪Người mà Trưởng phòng Jung giới thiệu.‬
‪[조교2] 뭐야‬ ‪쌤도 소개팅 같은 거 해요?‬‪- Thầy ấy đi xem mắt sao?‬ ‪- Xem mắt á?‬
‪- [조교1] 와, 대박 사건‬ ‪- [조교들이 놀란다]‬‪- Thầy ấy đi xem mắt sao?‬ ‪- Xem mắt á?‬ ‪Ôi, không thể tin được.‬
‪[효원] 아이, 나도‬ ‪실장님한테 살짝 들었는데‬‪Tôi nghe Trưởng phòng Jung nói‬ ‪cô ấy cực kỳ hâm mộ thầy Choi.‬
‪우리 쌤 완전 팬이래‬‪Tôi nghe Trưởng phòng Jung nói‬ ‪cô ấy cực kỳ hâm mộ thầy Choi.‬
‪피아니스트고‬ ‪집안도 엄청 빵빵하고‬‪Cô ấy là nghệ sĩ dương cầm,‬ ‪nhà lại còn giàu sụ.‬
‪근데 또 저렇게‬ ‪미인일 줄은 몰랐네‬‪Nhưng không ngờ cô ấy lại xinh đến vậy.‬ ‪- Ôi, cô ấy đẹp thật đấy.‬ ‪- Đúng nhỉ?‬
‪- [조교1] 와, 너무 이쁘다‬ ‪- [조교2] 그렇지?‬‪- Ôi, cô ấy đẹp thật đấy.‬ ‪- Đúng nhỉ?‬ ‪Ôi, bánh trứng kìa.‬
‪[조교3] 와, 에그타르트‬‪Ôi, bánh trứng kìa.‬
‪이거 얼마 전에‬ ‪한국에 들어온 브랜드 맞죠?‬‪Hãng này mới ra mắt‬ ‪ở Hàn Quốc gần đây nhỉ?‬
‪- [조교1] 어? 어, 맞아, 맞아‬ ‪- [조교3] SNS에서 완전 핫하던데‬‪Hãng này mới ra mắt‬ ‪ở Hàn Quốc gần đây nhỉ?‬ ‪- Đang rần rần trên mạng luôn.‬ ‪- Đúng đó.‬
‪- [조교2] 샤인 머스캣도 있어요‬ ‪- [저마다 말한다]‬‪- Cả nho mẫu đơn nữa.‬ ‪- Tôi muốn cái đó.‬ ‪Toàn thứ đắt tiền. Cô ấy chu đáo quá.‬
‪[조교1] 완전 럭셔리‬ ‪와, 센스 쩐다, 진짜‬‪Toàn thứ đắt tiền. Cô ấy chu đáo quá.‬ ‪- Chụp ảnh lại đi.‬ ‪- Cho tôi ăn với.‬
‪[조교들이 소란스럽다]‬‪- Chụp ảnh lại đi.‬ ‪- Cho tôi ăn với.‬ ‪- Ăn cái này trước đi.‬ ‪- Cho tôi ăn nữa.‬
‪생큐‬‪Cảm ơn cậu.‬
‪[문 여닫히는 소리]‬
‪[치열의 한숨]‬
‪[혜연] 저 사실‬ ‪언니 보러 온 거 아니에요‬‪Thực ra, không phải tôi đến gặp chị Ra Mi.‬
‪최 선생님 뵈러 왔어요‬‪Thực ra, không phải tôi đến gặp chị Ra Mi.‬ ‪Tôi đến để gặp anh.‬
‪네?‬‪Sao?‬
‪아…‬‪Ra vậy.‬
‪'문자에 답도 안 할 정도로‬ ‪내가 그렇게 별로였나'‬‪Anh không ưng tôi‬ ‪đến mức phớt lờ tin nhắn của tôi sao?‬
‪자존심이 좀 상하더라고요, 솔직히‬‪Thực ra, tôi có hơi‬ ‪tổn thương lòng tự trọng.‬
‪죄송합니다, 어제 좀 바빠 가지고‬‪Tôi xin lỗi. Hôm qua tôi hơi bận.‬ ‪Dù vậy, anh vẫn có thể trả lời‬ ‪sau khi xong việc mà.‬
‪[혜연] 바빠도 일 끝나고라도‬ ‪보낼 수 있는 거잖아요‬‪Dù vậy, anh vẫn có thể trả lời‬ ‪sau khi xong việc mà.‬
‪마음이 아예 없는 게 아니면‬‪Trừ khi anh không có hứng thú.‬
‪[난감한 숨소리]‬
‪그래서‬‪Vậy nên…‬
‪직접 가져왔어요‬‪Tôi tự mang thiệp mời đến.‬
‪문자로는 전혀‬ ‪어필이 안 되는 거 같아서‬‪Vì có vẻ như nhắn tin sẽ không hiệu quả.‬
‪아, 예‬‪À, vâng.‬
‪[혜연] 오기도 좀 생기고‬‪Tôi không muốn từ bỏ.‬
‪뭐, 전 처음부터‬ ‪선생님한테 호의가 있었으니까‬‪Và tôi vốn đã có thiện cảm‬ ‪với anh ngay từ đầu.‬
‪최 선생님이 들어 주셨으면‬ ‪좋겠어요, 제 연주‬‪Tôi hy vọng anh sẽ đến‬ ‪để xem tôi biểu diễn.‬
‪이거 제일 스페셜한 자리예요‬‪Đây là vị trí đặc biệt nhất đấy.‬
‪안 오시면 큰돈 날리는 거예요, 저‬‪Anh mà không đến là phí phạm cả đống tiền.‬
‪와 주실 거죠?‬‪Anh sẽ đến chứ?‬
‪[한숨]‬
‪[행선이 작게] 야, 야!‬‪Này.‬ ‪Này!‬
‪- [영주가 작게] 왜! 가만있어‬ ‪- [행선] 와, 쟤가 진짜‬‪- Sao? Ở yên đó!‬ ‪- Lại đây…‬ ‪Con nhỏ này. Thôi đi!‬
‪아휴!‬‪Con nhỏ này. Thôi đi!‬
‪- [영주] 어머‬ ‪- [행선] 아이고‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪[행선이 속닥거린다]‬‪- Cậu thật là…‬ ‪- Sao?‬
‪[조교3] 아, 이거 에그타르트‬ ‪너무 맛있어요‬‪Ôi, bánh trứng ngon quá.‬
‪- [혜연이 살짝 웃는다]‬ ‪- [조교들이 감사 인사를 한다]‬‪Ôi, bánh trứng ngon quá.‬ ‪- Đồ ăn ngon lắm.‬ ‪- Thật sự rất ngon.‬
‪- [혜연] 예, 맛있게 드세요‬ ‪- [조교3] 감사합니다‬‪- Đồ ăn ngon lắm.‬ ‪- Thật sự rất ngon.‬ ‪- Mọi người ăn ngon nhé.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪[혜연] 아, 그럼 선생님‬ ‪저 가 볼게요‬‪Vậy tôi xin phép về đây.‬
‪[치열] 아, 네, 가세요‬‪Vâng. Tạm biệt cô.‬
‪내일 제 리사이틀 꼭 오셔야 돼요‬‪Mai anh nhất định‬ ‪phải đến buổi diễn của tôi đó.‬
‪안 오시면 저 울 거예요‬‪Nếu anh không đến, tôi sẽ khóc cho coi.‬
‪[행선] 저희가 먼저 빠…‬ ‪아, 저희 먼저 가 보겠습니다‬‪Bọn tôi xin phép biến…‬ ‪Bọn tôi xin phép về đây.‬
‪[영주의 멋쩍은 웃음]‬‪Tạm biệt.‬
‪- [효원] 조심히 가세요‬ ‪- [행선] 아, 예‬‪- Hai người đi cẩn thận.‬ ‪- À, vâng.‬
‪- 아니‬ ‪- [조교들이 인사한다]‬‪- Ôi.‬ ‪- Tạm biệt.‬
‪음식들이 너무 많이‬ ‪남아 가지고, 참‬‪Còn thừa nhiều đồ ăn quá.‬
‪[조교들의 멋쩍은 웃음]‬‪Còn thừa nhiều đồ ăn quá.‬
‪- 예‬ ‪- [조교1] 감사합니다‬‪- Tạm biệt.‬ ‪- Cảm ơn chị.‬
‪- [조교4] 들어가세요‬ ‪- [행선] 네‬‪- Tạm biệt.‬ ‪- Cảm ơn chị.‬ ‪- Chị về nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪[한숨]‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[영주] 아유, 그, 이상하네‬‪Ôi, kì lạ quá.‬
‪잘못짚었나?‬‪Tôi đoán sai rồi sao?‬
‪확실한 그린 라이트 같았는데‬ ‪이번엔‬‪Tôi chắc chắn là‬ ‪cậu ta đã bật đèn xanh với cậu mà.‬
‪근데 최 쌤이 만나는 여자가 있다?‬‪Nhưng thầy Choi‬ ‪lại đang hẹn hò người khác sao?‬
‪- 어? 그것도 피아니스트에 미인에‬ ‪- [두드리는 소리]‬‪Một nghệ sĩ dương cầm‬ ‪đã đẹp lại còn giàu sụ?‬
‪집안도 빵빵한?‬‪Một nghệ sĩ dương cầm‬ ‪đã đẹp lại còn giàu sụ?‬
‪내가 아니라고 했지?‬‪Tôi đã nói là không phải rồi mà.‬
‪아니면 따발로‬ ‪총알을 쏘는 스타일인가?‬‪Hay cậu ta là kiểu người‬ ‪thích bắt cá hai tay?‬
‪야, 저 여자한테‬ ‪피아노라도 한 대 사 줬나?‬‪Cậu ta mua piano cho cô ấy rồi chăng?‬
‪고만, 좀! 씨‬‪Cậu thôi đi!‬
‪[행선] 아니라니까‬ ‪혼자 오바, 육바를‬‪Đã nói không phải rồi mà cứ làm quá!‬
‪너 앞으로‬‪Từ giờ cậu mà còn‬ ‪nói đến đèn xanh đèn đỏ gì nữa‬
‪그린 라이트니 멜로 눈깔이니‬ ‪한 번만 더 해!‬‪Từ giờ cậu mà còn‬ ‪nói đến đèn xanh đèn đỏ gì nữa‬
‪나 진짜 화낼 거니까‬‪là tôi nổi giận thật đó!‬
‪이상해, 애가, 가만 보면‬‪Nghĩ mới thấy cậu cũng lạ đời thật đấy.‬
‪아니, 어떻게 사람 관계를‬ ‪죄다 남녀 관계로 봐?‬‪Sao lúc nào cậu cũng‬ ‪lôi chuyện nam nữ vào thế?‬
‪너 그거 진짜 고질병인 거 알아?‬‪Cậu bị bệnh cố chấp nặng đấy.‬
‪알았어‬‪Tôi biết rồi.‬
‪뭘 그렇다고 그렇게‬ ‪비정상으로 사람을 모냐?‬‪Tôi biết rồi.‬ ‪Dù vậy, sao cậu lại nói‬ ‪tôi bất bình thường vậy chứ?‬
‪비정상이지, 그럼! 정상이야?‬‪Đúng thế còn gì! Cậu đâu có bình thường!‬
‪- [출입문 종소리]‬ ‪- 되게 썽내네, 기지배‬‪Sao cậu ta dữ dằn quá vậy?‬ ‪Làm người ta xấu hổ quá đi!‬
‪아유, 사람 무안하게!‬‪Sao cậu ta dữ dằn quá vậy?‬ ‪Làm người ta xấu hổ quá đi!‬
‪[속상한 숨소리]‬
‪진짜, 맞는데, 응? 맞았는데‬‪Trời ạ. Mình đoán đúng mà.‬ ‪Mình luôn đúng mà.‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- 바쁘다더니‬‪Tưởng cậu ta bận rộn lắm,‬ ‪hóa ra vẫn có thời gian‬
‪할 건 다 하고 다니네‬‪Tưởng cậu ta bận rộn lắm,‬ ‪hóa ra vẫn có thời gian‬
‪투기도 하고 소개팅도 하고‬‪để đi đầu tư, rồi còn đi xem mắt.‬
‪에이‬
‪[달그락거리는 소리]‬
‪- [자동차 경적]‬ ‪- [북적거리는 소리]‬‪Mẹ à.‬
‪[수희] 고생했어, 수아야‬‪Su A à, con vất vả rồi.‬
‪이거, 배고프지? 이거 먹고 가자‬‪Đây, con đói lắm phải không? Mau ăn đi.‬
‪- [수아] 엄마‬ ‪- [수희] 어?‬‪Đây, con đói lắm phải không? Mau ăn đi.‬ ‪- Mẹ à.‬ ‪- Sao?‬
‪[수아] 그 올케어 자료 있잖아‬‪- Mẹ à.‬ ‪- Sao?‬ ‪Tài liệu Lớp Toàn diện mà Hae E giữ ấy.‬
‪- 해이가 가지고 있던 거‬ ‪- [수희] 어‬‪Tài liệu Lớp Toàn diện mà Hae E giữ ấy.‬ ‪Sao?‬
‪그거 아무래도‬ ‪이선재가 빌려준 거 아닌 거 같아‬‪- Con nghĩ không phải do Sun Jae đưa đâu.‬ ‪- Con nói vậy là sao?‬
‪- [의미심장한 음악]‬ ‪- 그게 무슨 말이야?‬‪- Con nghĩ không phải do Sun Jae đưa đâu.‬ ‪- Con nói vậy là sao?‬
‪[수아] 내가 오늘 확인해 봤어‬ ‪다른 거야‬‪Con đã xem đề của cậu ấy rồi,‬ ‪chúng không giống nhau.‬
‪남해이가 갖고 있던 거엔‬ ‪손 글씨로 필기가 돼 있었는데‬‪Trên đề của Nam Hae E có chữ viết tay,‬
‪오늘 보니까 이선재 거엔 없어‬‪còn trên đề của Sun Jae thì không có.‬
‪그리고 그 글씨체‬ ‪치열 쌤 글씨였어‬‪Và kiểu chữ viết đó của thầy Choi.‬
‪치열 쌤이 직접 풀어 줬다고?‬‪Thầy Choi đích thân‬ ‪chữa vào đề của con bé đó sao?‬
‪에이그, 니가 잘못 본 거겠지‬‪Trời, chắc con nhìn nhầm thôi.‬
‪아니야, 치열 쌤 판서를‬ ‪하루 이틀 봐, 내가?‬‪Không đâu.‬ ‪Con nhìn chữ thầy ấy viết‬ ‪nhiều lần rồi mà.‬
‪[수아] 아, 글씨체도 글씨체인데‬‪Con nhìn chữ thầy ấy viết‬ ‪nhiều lần rồi mà.‬ ‪Mà không chỉ có mỗi chữ viết đâu.‬
‪숫자 2랑, 8, 리미트‬‪Các số hai, tám, cả dấu giới hạn.‬
‪치열 쌤이 특이하게 쓰는 것들‬ ‪다 똑같았어, 100%야‬‪Tất cả đều viết theo kiểu của riêng thầy.‬ Con chắc chắn là vậy.
‪- 그리고‬ ‪- [수희] 응‬‪- Còn nữa cơ.‬ ‪- Sao?‬
‪지난번에 치열 쌤‬ ‪수업 끝나고 남해이네 집 간 거‬‪Chúng ta từng thấy thầy ấy‬ ‪đứng trước cửa nhà Nam Hae E mà.‬
‪그것도 이상해‬‪Chuyện đó cũng kì lạ.‬
‪아니, 차 안에서도‬‪Ngồi trong xe cũng thấy tiệm đóng cửa,‬ ‪sao thầy ấy phải xuống xe?‬
‪가게 문 닫은 건 보였을 텐데‬ ‪왜 내려?‬‪Ngồi trong xe cũng thấy tiệm đóng cửa,‬ ‪sao thầy ấy phải xuống xe?‬
‪더구나 그렇게 늦은 시간에‬‪Ngồi trong xe cũng thấy tiệm đóng cửa,‬ ‪sao thầy ấy phải xuống xe?‬ ‪Lúc đó còn khuya nữa.‬
‪설마‬‪Lẽ nào lại vậy.‬
‪따로 봐준다고‬ ‪남해이를, 최치열이?‬‪Con nghĩ thầy ấy dạy riêng cho con bé sao?‬
‪아무래도 그런 거 같아‬ ‪이유는 모르겠지만‬‪Con đoán là vậy.‬ ‪Nhưng không hiểu lý do là gì.‬
‪[수희] 수아야, 그 필기‬‪Su A à, con có chắc‬ ‪kiểu chữ viết đó là của thầy Choi không?‬
‪치열 쌤 글씨인 거 확실하지, 너?‬‪Su A à, con có chắc‬ ‪kiểu chữ viết đó là của thầy Choi không?‬
‪[수아] 응‬‪Đúng vậy.‬
‪어‬‪Có chứ. Anh cũng muốn đi gặp em lắm.‬
‪나도 자기한테 가고 싶지‬‪Có chứ. Anh cũng muốn đi gặp em lắm.‬
‪집에 먹을 것도 없고‬‪Ở nhà chẳng có gì để ăn cả.‬
‪[웃으며] 몰라, 난 찬밥이지, 뭐‬‪Chả biết nữa,‬ ‪nhà này đâu ai coi anh ra gì.‬
‪- 그럼 이따가 분위기 좀 봐서…‬ ‪- [도어 록 조작음]‬‪Vậy để lát nữa anh xem tình hình thế nào…‬
‪[수아 부] 어, 신 사장, 어‬ ‪나중에 보자고, 어, 어‬‪Được rồi, Giám đốc Shin.‬ ‪Lát nữa gặp anh nhé. Tạm biệt.‬
‪- 왔어, 딸? [웃음]‬ ‪- [도어 록 작동음]‬‪Con gái về rồi đấy à?‬
‪오늘도 힘들었지?‬‪Hôm nay con mệt lắm phải…‬
‪[탁 문 닫히는 소리]‬
‪[수희] 자기야‬‪Ông xã.‬
‪자기, 사업하면서‬ ‪흥신소 그런 데 가끔 쓰지?‬‪Thỉnh thoảng anh có dùng thám tử tư‬ ‪trong lúc kinh doanh, phải không?‬
‪- 흥신소?‬ ‪- [수희] 응‬‪- Thám tử tư?‬ ‪- Phải.‬
‪어, 뭐, 돈 때문에 몇 번‬‪Có, những lúc phải xử lý chuyện tiền nong.‬
‪거기 남 뒤 파 주고‬‪Họ có nghiên cứu gia cảnh‬
‪[수희] 뭐, 그런 것도 해 주나?‬ ‪미행 같은 거‬‪và theo dõi sau lưng người khác không?‬
‪영화 보면 나오는 거 있잖아‬‪Giống như họ làm trong phim ấy.‬
‪[헛기침]‬‪Giống như họ làm trong phim ấy.‬
‪어, 근데 흥신소는 왜?‬‪Có, nhưng sao em lại hỏi về thám tử tư?‬
‪설마 내 뒤 파려고‬ ‪묻는 거 아니지?‬‪Không phải em định theo dõi anh đấy chứ?‬
‪[수희의 한숨]‬
‪[수희] 자기가 뒤를 팔 게‬ ‪뭐가 있어?‬‪Sao em phải theo dõi‬ ‪một người ruột để ngoài da như anh chứ?‬
‪자기처럼 훤한 인간이 어디 있다고‬‪Sao em phải theo dõi‬ ‪một người ruột để ngoài da như anh chứ?‬
‪나 필요한 데 있으니까‬ ‪번호 좀 줘 봐, 지금‬‪Em cần họ làm giúp việc khác.‬ ‪Cho em số của họ luôn đi.‬
‪[수아 부] 어, 어, 잠깐만, 어‬‪Được rồi. Chờ anh chút.‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- [통화 연결음]‬‪Alô?‬
‪아, 여보세요‬‪Alô?‬
‪아, 네, 저기, 그‬‪Xin chào. Cho hỏi…‬ ‪Tôi được anh Bang Dae Geun‬ ‪giới thiệu số của anh.‬
‪방대근 씨한테‬ ‪소개받고 전화드렸는데요‬‪Tôi được anh Bang Dae Geun‬ ‪giới thiệu số của anh.‬
‪[치열] 마음에 들어?‬‪Em có thích không?‬
‪진짜 이거 저 주시는 거예요?‬‪Thầy cho em cái này thật sao ạ?‬
‪[치열] 응‬‪Phải.‬
‪쓰던 건데 하나 더 생겨서‬‪Thầy đang dùng, nhưng lại có cái mới.‬
‪요즘 애들 다 이걸로 공부하잖아‬‪Dạo này giới trẻ hay học bằng cái này mà.‬
‪오, 쓰던 거 같지 않은데‬ ‪거의 새건데요?‬‪Trông không giống đồ đã qua sử dụng.‬ ‪Nhìn mới quá ạ.‬
‪1등 축하 선물로 너무 과한데‬‪Quà chúc mừng hạng nhất thế này‬ ‪thì lớn quá ạ.‬
‪나 원래 이런 이벤트 많이 해‬‪Thầy vẫn thường tặng quà cho học sinh‬
‪1등 하거나‬ ‪점수 큰 폭으로 상승하면‬‪khi các em xếp hạng nhất‬ ‪hay cải thiện điểm số mà.‬
‪[치열] 지나친 거절도‬ ‪예의가 아닌 거 알지?‬‪Em biết từ chối nhận quà‬ ‪cũng là bất lịch sự, phải không?‬
‪고맙게 받고 잘 써 주면 돼‬‪Em cứ biết ơn và sử dụng cho tốt là được.‬
‪네, 그럼 잘 쓸게요‬‪Vâng. Em sẽ dùng thật tốt.‬
‪[해이] 감사합니다‬‪Em cảm ơn thầy ạ.‬
‪- [치열] 봐 봐‬ ‪- [해이] 네‬‪- Thầy xem nào.‬ ‪- Vâng.‬
‪- [치열] 이건‬ ‪- [해이] 네‬‪- Đây này.‬ ‪- Vâng.‬
‪- [치열] 수학 공부 하는 어플인데‬ ‪- [해이가 호응한다]‬‪Đây là ứng dụng để học toán.‬ ‪Em có thể tải câu hỏi mẫu‬ ‪và giải luôn trên ứng dụng.‬
‪연도별 기출문제 다운받아서‬ ‪앱에서 바로 풀어 볼 수 있거든‬‪Em có thể tải câu hỏi mẫu‬ ‪và giải luôn trên ứng dụng.‬
‪막히는 문제는‬ ‪해설 영상도 바로 볼 수 있고‬‪Nếu không giải được,‬ ‪em có thể xem giải thích luôn ở đây.‬
‪[해이의 놀란 탄성]‬‪em có thể xem giải thích luôn ở đây.‬
‪아, 참고로 작년, 재작년‬ ‪수능 해설은 내가 했다‬‪Thầy đã quay giải thích đề thi Đại học‬ ‪của hai năm vừa rồi đó.‬
‪[해이의 감탄]‬
‪[해이] 와‬
‪이 동네엔 언제 이사 온 거야?‬‪Em đến khu này từ khi nào?‬
‪아, 저 중학교 2학년 때요‬‪Từ khi em học lớp tám.‬
‪그 전에는 어디 살았는데?‬‪Trước đó em sống ở đâu?‬
‪장서구 쪽이요‬‪Ở quận Jangseo ạ.‬
‪[해이] 엄마가 거기서 반찬 가게‬ ‪처음 시작했었거든요‬‪Đó là nơi mẹ em lần đầu‬ ‪mở tiệm bán món phụ.‬
‪장사도 잘되고 그래서‬ ‪꽤 오래 살았었는데‬‪Việc kinh doanh cũng khá khẩm,‬ ‪nên nhà em đã sống ở đó rất lâu.‬
‪어…‬
‪갑자기 오게 됐어요‬ ‪저 때문이기도 했고‬‪Rồi đột nhiên nhà em chuyển về đây,‬ ‪một phần là vì em.‬
‪왜, 뭐, 무슨 일이 있었나?‬‪Sao vậy, có chuyện gì sao?‬
‪[해이] 어…‬‪Do em đang tuổi dậy thì thôi ạ.‬
‪그냥 사춘기였죠, 뭐‬‪Do em đang tuổi dậy thì thôi ạ.‬
‪근데 왜요, 쌤?‬‪Nhưng sao vậy ạ?‬
‪- 어, 아니, 그냥 궁금해 가지고‬ ‪- [해이] 음‬‪Không có gì, thầy tò mò thôi.‬
‪해이 넌, 외할머니에 대한 기억은‬ ‪거의 없겠다?‬‪Vậy chắc em không có‬ ‪ký ức gì về bà ngoại đâu nhỉ.‬
‪네?‬‪Dạ?‬
‪아, 네, 전 별로‬‪Vâng, đúng vậy ạ.‬ ‪Vì bà mất khi em còn nhỏ.‬
‪워낙 저 어릴 때 돌아가셔서‬‪Vâng, đúng vậy ạ.‬ ‪Vì bà mất khi em còn nhỏ.‬
‪[치열의 한숨]‬
‪[재우] 형, 치열이 형‬‪Anh Chi Yeol,‬ ‪từ 10:00 đến 12:00 đêm mai anh làm gì ạ?‬
‪내일 밤 10시부터 12시까지‬ ‪뭐 하세요?‬‪Anh Chi Yeol,‬ ‪từ 10:00 đến 12:00 đêm mai anh làm gì ạ?‬
‪[치열] 어, 내일?‬‪Ngày mai á?‬
‪[재우] 예, 내일 우리는‬ ‪치킨 데이인데‬‪Vâng, mai là Ngày Ăn Gà.‬
‪형도 우리랑 같이‬ ‪영화 보고 치킨 먹어요‬‪Anh ở lại xem phim‬ ‪và ăn gà cùng bọn em nhé.‬
‪[치열] 아, 그 유명한 치킨 데이?‬‪À, ra là Ngày Ăn Gà nổi tiếng đó sao?‬
‪[재우] 예, 내일은 특별히‬ ‪다큐멘터리인데‬‪Vâng. Ngày mai bọn em‬ ‪sẽ xem phim tài liệu.‬
‪제가 진짜 좋아하는‬‪Đó là phim tài liệu‬ ‪Khu bảo tồn Hổ Bengal‎ yêu thích của em.‬
‪'보호 구역의 벵갈호랑이'라는‬ ‪다큐멘터리예요‬‪Đó là phim tài liệu‬ ‪Khu bảo tồn Hổ Bengal‎ yêu thích của em.‬
‪반다브가르라는 숲이 있는데‬‪Công viên Quốc gia Bandhavgarh‬ ‪được xây dựng để bảo vệ những con hổ.‬
‪거기가 호랑이를 보호하기 위해‬ ‪만든 숲이거든요‬‪Công viên Quốc gia Bandhavgarh‬ ‪được xây dựng để bảo vệ những con hổ.‬
‪근데 거기 사는‬ ‪벵갈호랑이 이야기인데‬‪Phim nói về những con hổ sống ở đó,‬ ‪thực sự rất thú vị.‬
‪진짜진짜 재밌어요‬‪Phim nói về những con hổ sống ở đó,‬ ‪thực sự rất thú vị.‬
‪[치열] 글쎄, 형이‬ ‪영화를 즐겨 하는 편이 아니라‬‪Nhưng anh lại không thích phim tài liệu.‬
‪안 돼, 재우야!‬‪Không được, Jae Woo à!‬
‪[행선] 쌤 내일‬ ‪중요한 약속 있으셔‬‪Mai thầy ấy có hẹn quan trọng lắm.‬
‪- 내일 리사이틀 가셔야 되잖아요‬ ‪- [발랄한 음악]‬‪Mai thầy phải đi xem độc tấu mà.‬
‪안 그래도 말씀드리려 그랬는데‬ ‪해이 수업도 제끼시죠‬‪Thầy nghỉ buổi dạy ngày mai cũng được,‬ ‪phải chuẩn bị trước khi đi chứ.‬
‪가시려면 준비도 좀‬ ‪하셔야 될 것 같고‬‪Thầy nghỉ buổi dạy ngày mai cũng được,‬ ‪phải chuẩn bị trước khi đi chứ.‬
‪아니요, 그래도 해이…‬‪Không, tôi vẫn…‬
‪[행선] 아유! 아니에요‬ ‪수업은 다른 날 하면 되죠‬‪Không cần đâu.‬ ‪Đổi sang buổi khác là được mà.‬
‪저희가 쌤 연애 사업까지‬ ‪지장을 주면‬‪Chúng tôi đâu dám cản trở‬ ‪chuyện yêu đương của thầy.‬
‪염치가 없어서 안 되죠‬‪Chúng tôi đâu dám cản trở‬ ‪chuyện yêu đương của thầy.‬
‪가서 박수도 많이 쳐 주시고요‬ ‪끝나고 와인도 한잔하시고요‬‪Thầy cứ đến đó vỗ tay nhiệt tình,‬ ‪sau đó đi uống rượu.‬
‪여기 도시락, 아! 참‬‪Cơm hộp của thầy đây. À, đúng rồi!‬
‪내일 저녁은 도시락 안 싸도 되죠?‬‪Mai tôi không cần làm cơm, nhỉ?‬
‪와우! 간만에 해방이다‬‪Tuyệt, lâu lắm rồi mới được tự do!‬
‪가게 문 닫고‬ ‪바로 치킨 데이 하면 되겠다, 예!‬‪Đóng tiệm xong tổ chức Ngày Ăn Gà luôn.‬
‪[보글보글 끓는 소리]‬
‪어, 계피차, 조심해서 가세요‬‪Ôi, trà sôi rồi.‬ ‪Thầy về cẩn thận nhé,‬ ‪chúc thầy ngày mai vui vẻ.‬
‪내일 즐거운 시간 보내시고요‬‪Thầy về cẩn thận nhé,‬ ‪chúc thầy ngày mai vui vẻ.‬
‪[달그락거리는 소리]‬
‪거참‬‪Hết nói nổi.‬
‪남의 연애 비즈니스까지‬ ‪본인이 진두지휘를 해?‬‪Sao lại quản luôn‬ ‪chuyện yêu đương của người ta chứ?‬
‪와인을 마셔라, 박수를 쳐라‬‪Còn kêu mình uống rượu với vỗ tay nhiều.‬
‪아무튼 오지랖이야, 아휴‬‪Người đâu mà bao đồng, thật là.‬
‪- [의미심장한 음악]‬ ‪- [카메라 조작음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[새들이 지저귀는 소리]‬‪HỌC VIỆN THE PRIDE‬
‪[자동차 리모컨 작동음]‬
‪[동희] 안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪[못마땅한 숨소리]‬‪Trời ạ.‬
‪[차 문 닫히는 소리]‬
‪진 선생님이랑‬ ‪무슨 일 있으셨어요?‬‪Anh với thầy Jin có chuyện gì sao?‬
‪[치열] 뭐가?‬‪Ý cậu là sao?‬
‪그냥 평소랑‬ ‪분위기가 좀 다른 거 같아서요‬‪Tôi thấy có gì đó khác mọi ngày.‬
‪쌤한테 시비도 안 걸고‬ ‪그냥 가시는 것도 그렇고‬‪Anh ta không gây sự với anh‬ ‪mà cứ thế đi ngang qua.‬
‪철들려나 보지, 저 인간도‬‪Chắc cậu ta bắt đầu nên người rồi.‬
‪[웃으며] 에이‬‪Trời.‬
‪설마요‬‪Lẽ nào lại vậy.‬
‪나중에 얘기해 줄게, 신경 쓰지 마‬‪Tôi sẽ giải thích sau. Cậu đừng bận tâm.‬
‪[자동차 시동음]‬
‪이따 공연장은 가실 거죠?‬ ‪꽃다발 준비할까요?‬‪Lát nữa anh sẽ đi xem độc tấu chứ?‬ ‪Tôi mua sẵn hoa nhé?‬
‪[치열] 야, 내가 그런 문화생활‬ ‪즐길 여유가 있는 사람이냐‬‪Cậu thấy tôi đủ thảnh thơi‬ ‪đi tận hưởng hoạt động văn hóa đó sao?‬
‪문화생활이 아니라‬ ‪인간관계 한다 생각하고 가세요‬‪Anh đừng coi đó là hoạt động văn hóa,‬ ‪mà là để giao thiệp xã hội đi.‬
‪아까 정 실장님 만났는데‬‪Lúc nãy tôi nghe Trưởng phòng Jung nói,‬
‪[동희] 날짜를 평일로 정한 데‬ ‪쌤 지분도 꽤 있으시다고요‬‪buổi độc tấu tổ chức giữa tuần‬ ‪chủ yếu là vì anh đấy.‬
‪그만큼 고대하신다고, 그분이‬‪Cô ấy đang rất mong chờ anh.‬
‪[치열] 아유, 차라리‬ ‪문화생활이 낫지‬‪Thà xem nó là hoạt động văn hóa còn hơn.‬ ‪Tôi ghét nhất‬ ‪phải giao thiệp vô bổ như vậy.‬
‪소모적인 인간관계 딱 질색인데‬‪Tôi ghét nhất‬ ‪phải giao thiệp vô bổ như vậy.‬
‪[동희] 그런 거치고는‬ ‪요즘 제법 하시잖아요, 인간관계‬‪Nói vậy chứ, dạo này‬ ‪anh cũng giỏi giao thiệp lắm mà.‬
‪족구도 하시고 은혜도 갚으시고‬‪Bóng chuyền chân này,‬ ‪đền ơn đáp nghĩa này.‬
‪야, 그거는…‬‪Này, đó là vì…‬
‪아유, 알았어! 알았어‬‪Thôi được rồi.‬ ‪Được rồi.‬ ‪Cậu muốn chuẩn bị hoa hoét gì thì tùy.‬
‪뭐, 준비해‬ ‪뭐, 돈다발이든 꽃다발이든‬‪Được rồi.‬ ‪Cậu muốn chuẩn bị hoa hoét gì thì tùy.‬
‪[동희의 웃음]‬
‪아유, 피곤하다‬‪Trời ạ, mệt cả người.‬
‪좀 잘 테니까 도착하면 깨워‬‪Tôi ngủ đây, đến nơi thì gọi tôi dậy.‬
‪[한숨]‬
‪[분위기 있는 음악]‬‪ĐỘC TẤU DƯƠNG CẦM‬ ‪HONG HYE YEON‬
‪[사람들의 박수]‬
‪[영주] 다음에‬ ‪코다리 꼭 해 놓을게요‬‪Lần sau sẽ có cá minh thái kho.‬
‪- [손님] 네, 수고하세요‬ ‪- [영주] 예, 가세요‬‪- Vâng. Cảm ơn cô.‬ ‪- Chị đi nhé.‬
‪[출입문 종소리]‬
‪[행선] 손님 얼추 빠졌지?‬‪Khách hàng về hết rồi chứ?‬
‪나 해이 이거‬ ‪호박죽 좀 갖다주고 올게‬‪Để tôi mang cháo bí ngô lên cho Hae E.‬
‪[영주] 어, 갔다 와‬‪Được, cậu đi đi.‬
‪[재우] 누나‬‪- Chị.‬ ‪- Sao?‬
‪[행선] 왜?‬‪- Chị.‬ ‪- Sao?‬
‪근데 오늘 진짜 치열이 형 안 와?‬‪Hôm nay anh Chi Yeol không đến thật sao?‬
‪어, 안 와‬‪Phải, không đến.‬
‪넌 몇 번을 물어보니?‬‪Em đã hỏi bao nhiêu lần rồi hả?‬
‪한 번, 딱 한 번 얘기했는데‬‪Một. Em mới hỏi một lần mà.‬
‪[재우] 아니, 나는 치열이 형이랑‬‪Em muốn vừa xem‬ ‪phim tài liệu em yêu thích nhất‬
‪내가 제일 좋아하는 영화 보면서‬ ‪치킨도 먹고 얘기도 하고 싶었는데‬‪Em muốn vừa xem‬ ‪phim tài liệu em yêu thích nhất‬ ‪vừa tám với anh ấy trong lúc ăn gà.‬
‪재우야‬‪Jae Woo à, trái tim anh Chi Yeol‬ ‪cứ như có chân ấy.‬
‪치열이 형의 마음은‬ ‪진짜 갈대인 거 같다‬‪Jae Woo à, trái tim anh Chi Yeol‬ ‪cứ như có chân ấy.‬
‪[영주] 어제는 요기, 오늘은 저기‬‪Hôm qua thì ở đây,‬ ‪hôm nay lại đi nơi khác.‬
‪[쾅]‬‪Hôm qua thì ở đây,‬ ‪hôm nay lại đi nơi khác.‬ ‪Hôm nay cậu rảnh không?‬ ‪Tham gia Ngày Ăn Gà cùng nhà tôi đi.‬
‪[행선] 넌 오늘 스케줄‬ ‪어떻게 되냐?‬‪Hôm nay cậu rảnh không?‬ ‪Tham gia Ngày Ăn Gà cùng nhà tôi đi.‬
‪같이 치킨 데이나 하자‬‪Hôm nay cậu rảnh không?‬ ‪Tham gia Ngày Ăn Gà cùng nhà tôi đi.‬
‪아, 노, 노‬‪Không. Đừng bắt tôi làm người thay thế.‬
‪난 꿩 대신 닭은 사양이야‬‪Không. Đừng bắt tôi làm người thay thế.‬
‪나 드론 동호회 가야 돼‬ ‪오늘 첫날이야‬‪Hôm nay là ngày đầu‬ ‪tôi tham gia Hội Drone.‬
‪[행선] 와, 이젠 하다 하다‬ ‪드론 동호회까지 들었냐?‬‪Giờ cậu còn vào cả Hội Drone nữa sao?‬
‪뭐, 한번 날려 본 적은 있고?‬‪Cậu đã từng lái cái nào chưa?‬
‪없지, 날려 본 적이 없어야‬‪Dĩ nhiên là chưa.‬ ‪Chưa lái bao giờ‬ ‪nên các hội viên khác mới dạy tôi chứ.‬
‪다른 회원들이‬ ‪가르쳐 주고 그러지!‬‪Chưa lái bao giờ‬ ‪nên các hội viên khác mới dạy tôi chứ.‬
‪[영주] 가르쳐 주다 보면‬ ‪또 정이 쌓이고 정이 쌓이면 또‬‪Dạy đường bay rồi đường tình hé mở,‬ ‪đường tình hé mở‬ ‪rồi lại trúng tiếng sét ái tình.‬
‪남녀상열지사도 생기고, 어?‬‪đường tình hé mở‬ ‪rồi lại trúng tiếng sét ái tình.‬
‪아유, 잘났어‬ ‪연애 박사다, 그래, 씨‬‪Cậu thì giỏi rồi, Tiến sĩ Tình yêu.‬
‪[재우] 누나, 혹시 모르니까‬ ‪치킨 네 마리 시킨다‬‪Chị ơi, em đặt bốn con gà để đề phòng nhé.‬
‪[행선] 세 마리 시켜, 이…‬‪Chị ơi, em đặt bốn con gà để đề phòng nhé.‬ ‪Đặt ba con thôi.‬
‪[영주] 야, 재우야, 네 마리 시켜‬‪Này, Jae Woo à, đặt bốn con đi.‬
‪아유, 기지배!‬‪Ôi, con nhỏ đó.‬
‪[감미로운 피아노 연주]‬
‪[치열의 불편한 숨소리]‬
‪[사람들의 박수]‬
‪[안내 방송 알림음]‬
‪[스피커 속 안내원] 10분 후 다시‬ ‪연주가 시작되겠습니다‬‪Buổi diễn sẽ được tiếp tục‬ sau mười phút nữa.
‪관객 여러분들께서는‬ ‪시간을 엄수하여 주시고‬‪Các quan khách vui lòng về chỗ đúng giờ‬
‪재입장 시 휴대폰 전원을‬‪và tắt nguồn điện thoại‬ sau khi vào lại hội trường.
‪- 꺼 주시기를 부탁드리겠습니다‬ ‪- [휴대전화 진동음]‬‪và tắt nguồn điện thoại‬ sau khi vào lại hội trường.
‪[해이] 쌤, 어제 깔아 주신 어플로‬ ‪문제 풀이만 보려는데 잘 안돼서요‬‪Thầy Choi, em đang tìm hiểu‬ phần giải thích trên ứng dụng, ‪nhưng không xem được ạ.‬
‪풀이만 보려면 어떻게 해야 돼요?‬‪Làm thế nào để xem được vậy ạ?‬ ‪HAE E‬
‪[치열] 아…‬
‪[통화 연결음]‬
‪- [해이] 네, 쌤‬ ‪- [치열] 어, 해이야, 그게‬‪- Vâng, thầy ạ?‬ ‪- Hae E à, cái đó,‬
‪그, 어플 안에서‬ ‪니가 문제를 풀어야‬‪em phải giải bài toán trước đã‬ ‪rồi mới xem được giải thích.‬
‪해설도 열리는 거거든?‬‪em phải giải bài toán trước đã‬ ‪rồi mới xem được giải thích.‬
‪아…‬
‪근데 지금 공연장 아니세요?‬ ‪끝나고 알려 주셔도…‬‪Không phải thầy đang xem độc tấu ạ?‬ ‪Lát nữa thầy chỉ…‬
‪[치열] 어, 아니야, 잠깐 괜찮아‬‪Không sao, thầy nghe được.‬
‪문제 풀이만 보려면‬ ‪다시 설정으로 들어가서‬‪Nếu em muốn chỉ xem giải thích,‬ em hãy vào phần cài đặt.
‪[문소리]‬‪Nếu em muốn chỉ xem giải thích,‬ em hãy vào phần cài đặt. ‪Vâng. Phần cài đặt.‬
‪- 네, 설정이요?‬ ‪- [도어 록 작동음]‬‪Vâng. Phần cài đặt.‬
‪[치열] 그, 메인 화면 우측 상단에‬ ‪톱니 모양 있잖아‬‪Có hình bánh răng cưa ở góc phải trên cùng‬ của màn hình chính ấy?
‪[해이] 아, 쌤, 찾았어요, 설정‬‪Vâng, em tìm thấy rồi thầy.‬
‪어…‬
‪- [우당탕]‬ ‪- 아, 뜨거워, 악!‬‪Ôi, nóng quá!‬
‪[해이] 어, 엄마, 괜찮아?‬‪Ôi, nóng quá!‬ ‪Mẹ, mẹ không sao chứ?‬
‪- [행선] 아, 뜨거워‬ ‪- 왜, 해이야, 어?‬‪- Nóng quá.‬ ‪- Sao vậy, Hae E?‬
‪[치열] 무슨 일이야? 해이야!‬‪Có chuyện gì, Hae E?‬
‪[관객] 아, 뭐야?‬‪Gì vậy chứ.‬
‪[관객들이 웅성거린다]‬
‪[치열] 아, 죄송합니다‬ ‪죄송합니다‬‪À, tôi xin lỗi.‬
‪[직원] 저기, 죄송한데‬‪Tôi xin lỗi,‬ ‪anh có thể ra ngoài nghe điện thoại không?‬
‪통화는 나가서‬ ‪해 주실 수 있을까요?‬‪Tôi xin lỗi,‬ ‪anh có thể ra ngoài nghe điện thoại không?‬
‪[치열] 아, 예, 아, 죄송합니다‬‪Vâng. Tôi xin lỗi.‬
‪죄송합니다‬‪Vâng. Tôi xin lỗi.‬
‪[치열의 한숨]‬
‪[사람들의 박수]‬
‪[영주] 진짜 큰일 날 뻔했다, 야‬‪Suýt nữa thì lớn chuyện rồi.‬
‪손등에 살짝 쏟고 말아서 그렇지‬‪May cho cậu là bị bỏng ở tay đó.‬
‪발에라도 왕창 쏟았으면‬ ‪최소 2도야, 너 그거‬‪Nếu cậu lỡ đánh đổ vào chân,‬ ‪cậu sẽ bị bỏng ít nhất là cấp độ hai.‬
‪운이 좋았네, 내가 오늘‬‪Xem ra hôm nay tôi gặp may rồi.‬
‪괜찮아? 병원 안 가도 돼?‬‪Cậu không sao chứ?‬ ‪Không cần đi bệnh viện sao?‬
‪살짝 쓰라린데 괜찮아‬ ‪바로 얼음찜질하고 거즈 붙여서‬‪Hơi xót một chút thôi.‬ ‪Tôi đã chườm đá và dán băng luôn rồi.‬
‪딴 때는 덜렁거려도‬ ‪뜨거운 음식 들곤 엄청 침착하면서‬‪Dù có vụng về đến mấy,‬ ‪cậu vẫn luôn cẩn thận khi bê đồ nóng mà.‬
‪조심 좀 하지, 좀!‬‪Cậu phải cẩn thận hơn chứ!‬
‪[행선] 그러게, 내가 뭐에 씌었나‬‪Đúng đấy, chắc tôi bị phân tâm.‬
‪야, 너 참, 드론 동호회 늦겠다‬ ‪빨리 가‬‪Này, cậu phải đến Hội Drone mà. Mau đi đi.‬
‪내가 마저 할게, 가, 얼른‬‪Để tôi làm nốt cho. Mau đi đi.‬
‪그래도 돼? 아유‬‪Tôi đi được không?‬ ‪Mà thôi. Tay cậu đang bị thương kìa.‬
‪손도 다쳤는데‬‪Mà thôi. Tay cậu đang bị thương kìa.‬
‪아유, 괜찮아, 나도 얼른‬ ‪치킨 데이 하러 올라갈 거야‬‪Không sao đâu. Tôi dọn cho xong‬ ‪rồi còn tổ chức Ngày Ăn Gà nữa.‬
‪[행선] 아유, 놔둬, 놔둬, 놔둬‬‪Cứ để đó.‬
‪[달그락거리는 소리]‬
‪- 어어? 두고 가‬ ‪- [영주] 다 했어‬‪- Để đó tôi làm cho.‬ ‪- Tôi làm xong rồi.‬
‪[힘주는 소리]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪쌤?‬‪Thầy Choi?‬
‪괜찮아요? 다쳤어요? 어디?‬‪Cô không sao chứ? Cô bị thương ở đâu vậy?‬
‪- [행선] 아이, 뭐‬ ‪- [치열] 아휴‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Tôi chỉ bị bỏng ở mu bàn tay chút thôi.‬
‪[행선] 그냥 손등을‬ ‪살짝 데긴 했는데…‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Tôi chỉ bị bỏng ở mu bàn tay chút thôi.‬
‪근데 왜 쌤이 여기 있어요?‬ ‪리사이틀은요?‬‪Nhưng sao thầy lại ở đây?‬ ‪Buổi độc tấu thì sao?‬
‪아직 끝날 시간 아닌 거 같은데‬‪Hình như chưa đến giờ kết thúc mà.‬ ‪Phải rồi.‬
‪[치열] 아…‬‪Phải rồi.‬
‪[행선] 중간에 오신 거예요?‬‪Thầy bỏ đi giữa chừng sao?‬
‪[부드러운 음악]‬
‪아, 해이가‬ ‪앱 사용법을 모른다 그래 가지고‬‪Hae E nói không biết dùng ứng dụng,‬ ‪nên không giải được bài tập trên đó.‬
‪그걸 알려 줘야‬ ‪문제를 풀 수 있거든요‬‪Hae E nói không biết dùng ứng dụng,‬ ‪nên không giải được bài tập trên đó.‬
‪[행선] 진짜‬ ‪그거 때문에 왔다고요?‬‪Thực sự vì vậy nên thầy đến đây sao?‬
‪[치열] 아, 내가 원래 애매하게‬ ‪알려 주는 거 딱 질색이라‬‪Tôi ghét nhất là kiểu giải thích qua loa.‬
‪그리고 원래 이 시간은‬ ‪해이 수업 시간이기도 하고‬‪Với lại, bình thường giờ này‬ ‪cũng là giờ tôi dạy Hae E mà.‬
‪내가 워낙 선약을‬ ‪중요시하는 성격이고‬‪Tính tôi luôn ưu tiên‬ ‪những cuộc hẹn lên lịch trước.‬
‪아유, 참‬‪- Ôi trời ạ.‬ ‪- Đưa tôi làm cho.‬
‪[치열] 아, 줘요, 줘, 줘‬‪- Ôi trời ạ.‬ ‪- Đưa tôi làm cho.‬
‪[덜컹거리는 소리]‬
‪[달그락 놓는 소리]‬
‪뭐, 어쨌든‬‪Dù sao thì‬
‪많이 안 다쳤다니 다행입니다‬‪thật may là cô không bị thương nặng.‬
‪들어가시죠‬‪Vào thôi.‬
‪왜 저래?‬‪Bị sao vậy?‬
‪[수희] 어, 그래요?‬‪Vậy sao?‬
‪확실한 거죠?‬‪Anh chắc chắn chứ?‬
‪일단 그럼 바로‬ ‪지금 사진부터 전송해 주세요‬‪Vậy anh có thể gửi ngay ảnh‬ ‪sang cho tôi được không?‬
‪네‬‪Được rồi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[수희의 놀란 소리]‬
‪어머, 세상에‬‪Ôi trời, không thể nào.‬
‪어머, 어머머‬‪Trời đất ơi.‬
‪와…‬
‪설마설마했더니, 진짜‬‪Không thể tin nổi.‬
‪[놀란 소리]‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪- [잔잔한 음악이 흐른다]‬ ‪- [여자] 웬일로 우리‬‪Tôi cứ thắc mắc sao người lãnh đạm‬ ‪như Luật sư Jang lại muốn đãi tôi một bữa.‬
‪고고하신 장 변님께서‬ ‪밥을 사신다나 했더니‬‪Tôi cứ thắc mắc sao người lãnh đạm‬ ‪như Luật sư Jang lại muốn đãi tôi một bữa.‬
‪사건 얘기였어? 재미없게‬‪Hóa ra là vì một vụ án sao?‬ ‪Chán chết đi được.‬
‪[서진] 뭐, 고고하기론‬ ‪우리 유 판사님만 하겠어?‬‪Người lãnh đạm‬ ‪phải là Thẩm phán Yoo mới đúng.‬
‪[유 판사가 살짝 웃는다]‬
‪나 솔직히 기분 좀 좋다?‬‪Thực ra, tôi đang thấy vui đó.‬
‪[유 판사] 장서진이가 지금‬ ‪나한테 굽히고 들어온 거잖아‬‪Jang Seo Jin vĩ đại‬ ‪đã gọi điện để nhờ vả tôi mà.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪되게 중요한 클라이언트인가 봐‬‪Vị khách này chắc quan trọng lắm.‬
‪우리 둘째 학교 교무부장 아들‬‪Là con trai‬ ‪Trưởng phòng Giáo vụ trường Sun Jae.‬
‪와우‬
‪천하의 장서진이도‬ ‪자식 앞에선 별수 없구나‬‪Vậy ra Jang Seo Jin đại tài‬ ‪cũng chỉ là một người mẹ bình thường.‬
‪내가 뭘 어쨌는데?‬‪Tôi đã làm gì cơ chứ?‬
‪[유 판사] 너 연수원 때 별명‬ ‪탑 서진이었잖아‬‪Hồi đi học, biệt danh của cậu‬ ‪là "Top Seo Jin" mà.‬
‪성적도 탑, 학벌도 탑, 집안도 탑‬‪Điểm số, học vị,‬ ‪gia cảnh đều thuộc hàng top.‬
‪성격 지랄맞은 것도 탑 [웃음]‬‪Xấu tính cũng thuộc hàng top.‬
‪아! 남편도 탑이었지‬‪Phải rồi. Chồng cậu cũng hàng top mà.‬
‪잘생겼지, 돈도 많지, 성격도 좋지‬‪Vừa đẹp trai, giàu có,‬ ‪tính tình lại rất tốt.‬
‪다 가졌네, 진짜‬‪Cậu còn thiếu gì nữa đâu.‬
‪공부 잘하는 아드님도 둘이나 있고‬‪Còn có hai cậu con trai‬ ‪thông minh tài giỏi.‬
‪어, 재수 없어‬‪Thấy mà phát ghét.‬
‪아직 사이좋지? 남편이랑‬‪Vợ chồng cậu vẫn hòa thuận đấy chứ?‬
‪[서진이 살짝 웃으며] 그냥 뭐‬ ‪평범하지, 뭐‬‪Có gì đâu. Chúng tôi vẫn bình thường.‬ ‪Đừng có xạo.‬
‪[유 판사] 퍽이나‬‪Đừng có xạo.‬ ‪"Jang Seo Jin"‬ ‪không hợp với chữ "bình thường".‬
‪장서진이가 평범하게 살겠다‬‪"Jang Seo Jin"‬ ‪không hợp với chữ "bình thường".‬
‪어, 그, 다시‬ ‪사건 얘기로 돌아가서‬‪Chúng ta quay lại chuyện vụ án đi.‬
‪그 교무부장 아들 말인데‬‪Cậu con trai của Trưởng phòng Giáo vụ…‬
‪어, 원래 공부도‬ ‪되게 잘하는 애거든‬‪Vốn dĩ thằng bé học cũng rất giỏi.‬
‪친구들을 잘못 만났나 봐‬‪Chắc là do kết bạn với người xấu.‬
‪[계속되는 휴대전화 진동음]‬
‪[서진] 아, 뭐야, 진짜‬‪NHÓM CHAT LỚP TOÀN DIỆN‬ ‪87 TIN NHẮN CHƯA ĐỌC‬ ‪Gì thế này? Mấy bà mẹ này‬ ‪vô công rồi nghề thật đấy.‬
‪할 일 없는 여자들, 진짜‬‪Gì thế này? Mấy bà mẹ này‬ ‪vô công rồi nghề thật đấy.‬
‪- [위치 추적 작동음]‬ ‪- [무거운 음악]‬‪PHƯỜNG NOKEUN 2‬
‪'최치열라짱나'가 난 거‬ ‪알았다니까, 최치열이!‬‪Choi Chi Yeol phát hiện ra‬ ‪tôi là Chiyeoltehai rồi!‬
‪그러니까 일단 스톱하고‬ ‪당분간 너도 짜져 있어‬‪Vậy nên chúng ta tạm dừng lại đã,‬ ‪cậu cũng ở ẩn đi.‬
‪일단 당분간 몸부터 좀 사리고‬ ‪다시 큰 그림 그려 보자고‬‪Trước mắt chúng ta cứ lặn đi,‬ ‪rồi lên kế hoạch lại sau.‬
‪어, 내가 연락할게, 끊어‬‪Được rồi.‬ ‪Tôi gọi lại sau nhé. Tạm biệt.‬
‪씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[이상] 씨…‬‪XÓA‬
‪[초인종 소리]‬
‪누구세요?‬‪Ai vậy?‬
‪- [마우스 클릭음]‬ ‪- [초인종 소리]‬
‪아이, 누구야? 씨‬‪Chết tiệt. Ai vậy nhỉ?‬
‪- [한숨]‬ ‪- [초인종 소리]‬
‪누구세요?‬‪Ai đó?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪대체 뭐 하는 거야, 이희재?‬‪Con đang làm gì vậy hả, Lee Hui Jae?‬
‪하, 여기서‬‪Sao lại đến đây?‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪- [문소리]‬ ‪- [이상의 거친 숨소리]‬
‪[이상] 나한테 왜 이러는 거야‬ ‪나한테, 오지 마‬‪Sao lại làm vậy với tôi?‬ ‪Đừng có lại gần tôi!‬
‪- 오지 마! 오지 마‬ ‪- [쨍그랑 깨지는 소리]‬‪Sao lại làm vậy với tôi?‬ ‪Đừng có lại gần tôi!‬ ‪Đừng có lại gần tôi!‬
‪오지 마, 오지 마‬‪Đừng có lại gần tôi!‬
‪[이상의 거친 숨소리]‬
‪오지 마, 오지 마‬‪Đừng có lại gần tôi.‬
‪[툭 소리]‬
‪[털썩 쓰러지는 소리]‬
‪[재우] 저기가 바로 인도에 있는‬ ‪반다브가르 숲이에요‬‪Đây là Công viên Quốc gia‬ ‪Bandhavgarh ở Ấn Độ.‬
‪호랑이를 보호하기 위해‬ ‪만든 숲인데‬‪Họ xây dựng công viên này‬ ‪để bảo vệ loài hổ. Ôi, B2 kìa!‬
‪- [TV 소리]‬ ‪- 오, 비투다!‬‪Họ xây dựng công viên này‬ ‪để bảo vệ loài hổ. Ôi, B2 kìa!‬
‪오, 비투다‬‪Ôi, B2 kìa!‬
‪쟤가 바로 비투예요‬‪Nó chính là B2 đó.‬
‪비투는 원래 반다브가르…‬‪- B2 vốn dĩ là con đầu…‬ ‪- Đừng tiết lộ trước thế, cậu à.‬
‪[해이] 스포하지 마, 삼촌‬‪- B2 vốn dĩ là con đầu…‬ ‪- Đừng tiết lộ trước thế, cậu à.‬
‪쌤 처음 보시는 거잖아‬‪Thầy mới xem lần đầu mà.‬
‪[재우] 근데 벵갈호랑이는‬ ‪몸집이 엄청 커요‬‪Nhưng hổ Bengal‬ ‪thường có kích thước rất lớn.‬
‪길이가 2.4에서 3.6m 정도고‬‪Chúng dài từ 2,4 đến 3,6 mét,‬ ‪nặng từ 140kg đến 320kg.‬
‪체중은 140에서 320kg나 나가요‬‪Chúng dài từ 2,4 đến 3,6 mét,‬ ‪nặng từ 140kg đến 320kg.‬
‪그리고 낮잠을 16시간이나 자는데‬‪Ban ngày chúng chợp mắt đến 16 tiếng.‬
‪아, 옛날에 우리 남행선 누나도‬ ‪14시간 잔 적이 있는데‬‪Hồi trước chị Nam Haeng Seon‬ ‪cũng từng ngủ 14 tiếng lận.‬
‪아슬아슬하게 졌어요‬ ‪벵갈호랑이한테‬‪Không chênh lệch mấy,‬ ‪nhưng chị ấy vẫn thua bọn hổ.‬
‪[치열] 야, 근데 14시간이면‬ ‪낮잠이라고 볼 수 없지 않나?‬‪Nhưng 14 tiếng‬ ‪thì sao có thể gọi là chợp mắt được?‬
‪[재우] 형, 다리 드세요‬‪Anh Chi Yeol, anh ăn đùi đi.‬
‪여기는 양념이‬ ‪후라이드보다 맛있어요‬‪Gà ướp ở đây ngon hơn gà rán.‬
‪[치열] 음‬‪Được rồi.‬
‪생큐, 삼촌‬‪Cảm ơn nhé, cậu Hae E.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[해이] 엄마, 나 거기 무 좀‬‪Mẹ ơi, cho con củ cải muối.‬
‪- [치열] 응‬ ‪- [행선] 어‬‪- Được.‬ ‪- Được.‬
‪[달그락 놓는 소리]‬
‪[해이] 생큐‬‪Cảm ơn mẹ.‬
‪[치열이 코를 훌쩍인다]‬
‪- [풀벌레 울음]‬ ‪- [도어 록 작동음]‬
‪[치열] 줘요‬‪Để tôi cầm cho.‬
‪[행선] 별로 안 무거운데‬‪Không nặng lắm mà.‬
‪[치열] 다쳤잖아요, 손‬‪Tay cô bị thương mà.‬
‪저기, 건물주님‬‪Này, anh Chủ nhà.‬
‪[놀란 소리]‬
‪제가 너무 궁금해서 그러는데요‬ ‪납득도 안 되고‬‪Tôi cứ thắc mắc mãi‬ ‪mà không tự lý giải được.‬
‪[치열] 아, 그 문‬ ‪그 문제라면 내가…‬‪Về chuyện đó thì…‬
‪내가 워낙 건물 투자를‬ ‪취미로 하는 사람이라‬‪Tôi có sở thích đầu tư vào các tòa nhà.‬
‪그리고 또 나 같은 사람이‬ ‪부의 사회 환원 차원에서‬‪Tôi có sở thích đầu tư vào các tòa nhà.‬ ‪Với lại, những người như tôi‬ ‪cũng nên cống hiến cho xã hội chứ.‬
‪[행선] 정말 그래서‬ ‪잘해 준 거라고요?‬‪Thực sự vì vậy‬ ‪mà thầy đối xử tốt với nhà tôi?‬
‪집세도 깎아 주고‬ ‪에어컨도 놔 주고‬‪Thực sự vì vậy‬ ‪mà thầy đối xử tốt với nhà tôi?‬ ‪Thầy giảm giá thuê nhà,‬ ‪rồi còn lắp điều hòa,‬
‪심지어 우리 가족 모두‬ ‪비싼 저녁도 멕이고?‬‪thậm chí còn đãi cả nhà tôi‬ ‪đi ăn một bữa đắt tiền nữa.‬
‪잘해 준 게 문, 문제인가?‬‪Đối xử tốt thì có vấn đề gì à?‬
‪질문이 좀 당황스럽네‬‪Hỏi một câu nghe bối rối ghê.‬
‪[행선] 쌤! 하나만 더요‬‪Thầy Choi, còn một chuyện nữa.‬
‪쌤!‬‪Thầy Choi.‬
‪그럼 오늘은요?‬‪Còn hôm nay thì sao?‬
‪진짜 해이 때문에 오신 거예요?‬‪Thầy đến đây thật sự là vì Hae E sao?‬
‪진짜 해이 때문에 오신 거‬ ‪맞냐고요, 다른 이유 없이‬‪Thầy đến đây vì Hae E‬ ‪chứ không phải lý do nào khác?‬
‪아니면…‬‪Hay là…‬
‪아니면 혹시‬‪Hay là vì…‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[카메라 셔터음 효과음]‬‪KHÓA HỌC YÊU CẤP TỐC‬
‪제가 따로 봐주고 있습니다‬‪Tôi đang gia sư riêng cho em ấy.‬
‪[수희] 아, 이게‬ ‪그렇게 당당하실 일이세요?‬‪Việc này có thể tỉnh rụi nói ra vậy sao?‬
‪- 체포라도 하시게요?‬ ‪- [행선] 어, 잠깐만요!‬‪- Chị định bắt tôi à?‬ ‪- Khoan đã!‬ ‪- Tôi đã nài nỉ thầy ấy dạy cho Hae E đó.‬ ‪- Này cô.‬
‪제가 졸랐어요‬ ‪해이 과외 따로 봐 달라고‬‪- Tôi đã nài nỉ thầy ấy dạy cho Hae E đó.‬ ‪- Này cô.‬
‪- [치열] 저기요, 저 좀 봅시다‬ ‪- [행선] 아니, 언니…‬‪- Tôi đã nài nỉ thầy ấy dạy cho Hae E đó.‬ ‪- Này cô.‬ ‪- Cô ra đây.‬ ‪- Tôi…‬
‪[치열] 그분들이‬ ‪진짜 화난 이유가 뭔데요?‬‪Lý do thực sự khiến họ tức giận là gì?‬
‪어디 한번 해보자‬‪Nào, thích thì chiến.‬
‪[영주] 아무리 그래도 그렇지‬‪Dù vậy đi nữa,‬ sao chúng ta lại mất sạch khách rồi?
‪어떻게 이렇게‬ ‪대놓고 손님이 뚝 끊겨!‬‪Dù vậy đi nữa,‬ sao chúng ta lại mất sạch khách rồi?
‪[학생] 그 엄마에 그 딸, 쩐다‬‪Đúng là mẹ nào con nấy. Quá đỉnh!‬
‪[해이가 울먹이며] 나만‬ ‪사실 밝히면‬‪Nếu tôi nói ra sự thật,‬
‪엄마도 이런 오해 안 받아도 되고‬ ‪쌤도 안 힘들 텐데‬‪mẹ sẽ không bị hiểu lầm,‬ thầy Choi cũng sẽ không phải chịu khổ.
‪[영주] 아유, 얘 왜 이래‬‪Thằng bé sao vậy?‬
‪[행선이 작게] 뭐 하는 거예요‬ ‪지금?‬‪Thầy làm gì ở đây vậy?‬
‪[치열] 나는 좋아한다, 이 여자를‬‪Tôi thích người phụ nữ này.‬

No comments: