사이코지만 괜찮아 4
Điên thì có sao 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[편안한 음악] [사람들이 대화한다] | KWON MAN SU VẬN ĐỘNG BẦU CỬ |
(기도) 성진시 여러분! | Người dân Seongjin! |
기호 1번 권만수 의원 절대 찍지 마세요! | Đừng chọn ứng viên số một, Kwon Man Su! Ông ấy là người hai mặt, lại phân biệt đối xử nữa! |
겉과 속이 다른 이중인격에 완전 차별주의자입니다! | Ông ấy là người hai mặt, lại phân biệt đối xử nữa! |
[상인들의 놀란 신음] [기도의 놀란 탄성] | Nổ! |
뻥이오! [펑 터진다] | Nổ! |
(기도) ♪ 날 좀 보소, 날 좀 보소 ♪ | Hãy nhìn tôi đi |
♪ 날 좀 보소 ♪ | Hãy nhìn tôi đi |
[기도가 계속 노래한다] | |
참 잘 논다 | Chơi vui thật. |
(문영) 그렇지? | Phải không nào? |
나 그냥 | Hay là tôi |
너랑 놀까? | chơi với cô nhỉ? |
그럴까? | Hay là thế nhỉ? |
[기도가 계속 노래한다] | Sáng nay, tại cuộc vận động bầu cử được tổ chức trước Tòa thị chính Seongjin, |
(기자) 오늘 오전 성진시청 앞에서 진행된 | Sáng nay, tại cuộc vận động bầu cử được tổ chức trước Tòa thị chính Seongjin, |
총선 유세 현장에 | Sáng nay, tại cuộc vận động bầu cử được tổ chức trước Tòa thị chính Seongjin, |
20대 청년이 나체로 난입해 큰 소동이 벌어졌습니다 | một thanh niên trong độ tuổi 20 đã tự tiện khỏa thân và gây náo loạn. |
[어두운 음악] 그런데 이 청년은 다름 아닌 국민당 | Nhưng người đó không ai khác chính là anh Kwon, |
권만수 의원의 차남 권 모 씨인 것으로 밝혀져 | con trai thứ của Nghị sĩ Kwon Man Su. |
일주일 앞으로 다가온 총선에 적잖은 파장이 예상됩니다 | Dự đoán việc này ảnh hưởng không nhỏ đến cuộc bầu cử sắp tới vào tuần sau. |
[울먹인다] | ANH KWON CON TRAI CỦA NGHỊ SĨ KWON Bị nhốt lại vì gây rắc rối. |
(선거원1) 자녀 학대, 인권 유린! | Ông ta hành hạ con cái và xâm phạm nhân quyền! |
권만수는 사퇴하라! | Kwon Man Su đừng tranh cử nữa! |
(기자) 이번 소동을 계기로 권 후보의 자질 논란과 함께 | - Đừng tranh cử nữa! - Sau vụ việc lần này, |
자진 사퇴를 촉구하는 목소리가 | nhiều người, bao gồm các đoàn thể, đã yêu cầu ông |
시민 단체를 중심으로 점차 높아지고 있습니다 | nhiều người, bao gồm các đoàn thể, đã yêu cầu ông - tự nguyện từ chức. - Lần này lão sẽ phải từ chức. |
저 양반 이번에 배지 날아가게 생겼는데? [TV 뉴스가 계속 흘러나온다] | - tự nguyện từ chức. - Lần này lão sẽ phải từ chức. |
(행자) 고 작가 어떻게 하실 거예요? | - Gia đình là nền tảng... - Nhà văn Ko sẽ làm thế nào đây? |
일을 이 지경으로 키운 주범인데 | - Ông ta thật tàn nhẫn. - Cô ấy gây ra sự việc này. - Sao có thể lo cho gia đình người dân? - Để xem. Làm thế nào nhỉ? |
글쎄, 어떻게 하나 | - Sao có thể lo cho gia đình người dân? - Để xem. Làm thế nào nhỉ? Sao lo được việc nước chứ? |
[신비로운 음악] | Sao lo được việc nước chứ? Kwon Man Su phải từ chức. |
[키보드를 탁탁 두드린다] | Kwon Man Su phải từ chức. |
[입바람을 후 분다] | |
♪ 날 좀 보소 ♪ | Hãy nhìn tôi đi |
(경호원1) 야, 마이크 뺏어! | - Đưa cậu ta đi. - Ứng viên số một |
(기도) ♪ 기호 1번 ♪ | - Đưa cậu ta đi. - Ứng viên số một |
[기도의 거친 신음] [경호원들의 힘주는 신음] | - Đưa cậu ta đi. - Ứng viên số một 3 TIẾNG TRƯỚC |
[사람들이 웅성거린다] (경호원1) 빨리빨리 | - Nhanh lên. - Ôi trời! |
[기도의 웃음] | - Nhanh lên. - Ôi trời! - Xem kìa. - Trời đất ơi. |
우리 뭐 하고 놀까? | Chơi cái gì đây? |
(문영) 어디 가? 놀고 싶다며 | Đi đâu vậy? Anh bảo muốn chơi mà. |
내가 언제? | Tôi bảo lúc nào? |
허언증 있어? | Anh có chứng nói điêu à? |
[발랄한 음악] | |
'놀아 볼까' 그거 | Tôi nói chơi cùng cô... |
혼잣말한 거야 | là độc thoại thôi. |
(문영) 이씨... | |
어쨌든 나 잘했으니까 칭찬해 줘 | Tôi đã làm tốt, nên hãy khen tôi đi. |
- 뭘 잘했는데? - (문영) 납치 | Tôi đã làm tốt, nên hãy khen tôi đi. - Cô làm tốt việc gì? - Bắt cóc. |
좀 아까 아담 안 잡고 그냥 내비둔 거 내가 잘해서 그런 거잖아 | Ban nãy anh không cản mà để anh ta làm vậy. Chứng tỏ tôi đã làm đúng. |
(문영) 아니야? | Không phải à? |
그럼 왜 안 잡았어? | Vậy tại sao không cản? |
춤추고 노래하는 걸 어떻게 말려? | Anh ta đang hát và nhảy đẹp như thế, |
그렇게 잘하는데 | làm sao tôi ngăn được? |
[웃음] | |
(보좌관) 이봐요! | Này hai người! |
[보좌관의 한숨] | |
당신들 뭐야, 병원 쪽 사람이야? | Hai người là ai? Người của bệnh viện à? |
(문영) 아니 난 작가, 이쪽은 내 안전핀 | Không. Tôi là nhà văn. Anh ta là chốt an toàn của tôi. |
(보좌관) 당신들 | Hai người, nếu Nghị sĩ có mệnh hệ gì vì chuyện hôm nay... |
오늘 일 때문에 우리 의원님 잘못되시면 | Hai người, nếu Nghị sĩ có mệnh hệ gì vì chuyện hôm nay... |
잘못되면? | Thì sao? |
각오 단단히 하는 게 좋을 거야 | Chúng tôi sẵn sàng làm mạnh tay. |
[문영의 놀란 신음] | Chúng tôi sẵn sàng làm mạnh tay. |
어머, 그래요? | Ôi, vậy à? Sợ quá. |
아이고, 무서워라, 아이고, 나 죽겠네 이를 어쩐담? | Ôi, vậy à? Sợ quá. - Ôi, sợ chết mất. Làm sao đây? - Cô này... |
이 여자가 진짜! | - Ôi, sợ chết mất. Làm sao đây? - Cô này... |
[보좌관의 아파하는 탄성] (강태) 함부로 잡지 말지 | Đừng tùy tiện giơ nắm đấm. |
[보좌관의 신음] | |
[감성적인 음악] (보좌관) 당신들 지금 | Hai người đang làm việc mà cả hai không thể gánh nổi hậu quả. |
감당 못 할 짓 한 거야 | Hai người đang làm việc mà cả hai không thể gánh nổi hậu quả. |
각오해 | Đợi đấy. |
뭘 자꾸 각오하래, 븅신이 | Tên ngốc đó cứ bảo đợi gì vậy? |
(문영) 오... | |
(주리) 강태 씨 | Anh Gang Tae, tôi tìm thấy Gi Do rồi. |
저, 기도 씨가 찾아요 | Anh Gang Tae, tôi tìm thấy Gi Do rồi. |
[옅은 웃음] | |
수고가 참 많아요 | Cậu vất vả nhiều rồi. |
[익살스러운 음악] | |
여기 꼼짝 말고 있어 | Đợi ở đây đi. Đừng đi đâu đấy. |
[입을 푸 튕긴다] | |
(기도) 들어들 가라고 | Về bệnh viện. |
(민석) 아무튼 바쁘신데 협조해 주셔서 정말 감사합니다 | Cảm ơn vì các anh đã hợp tác dù bận rộn. |
[기도의 옅은 웃음] | |
형 | Anh. |
[기도의 한숨] | |
(기도) 나 오늘 다 이뤘다 | Hôm nay em làm được mọi thứ mình muốn rồi. |
[웃음] | |
태어나서 오늘이 제일 신났어 | Hôm nay là ngày em vui nhất từ khi sinh ra. |
그러니까 | Vậy nên anh đừng giận chị đó. |
그 누나한테 절대 뭐라고 하지 마요, 어? | Vậy nên anh đừng giận chị đó. |
어? | Được chứ? |
[달그락거리는 소리가 들린다] | |
[권 의원이 중얼거린다] - (기도 모) 아유, 여보 - (선거원2) 괜찮을 거예요 | - Mẹ à, bố sẽ ổn thôi. - Ôi trời ơi. - Mẹ à. - Bố sẽ ổn thôi. |
[함께 기도 모를 달랜다] [기도 모가 흐느낀다] | - Mẹ à. - Bố sẽ ổn thôi. |
(주리) 저, 죄송하지만 | Xin lỗi, nhưng chúng tôi cần một người thân đi cùng bệnh nhân Gi Do. |
가족분 중의 한 분은 기도 씨랑 같이 가 주셔야 할 거 같아요 | Xin lỗi, nhưng chúng tôi cần một người thân đi cùng bệnh nhân Gi Do. |
(권 의원 아들) 미쳤어요? | Cô điên rồi à? |
(권 의원 딸1) 정신 병원 그딴 델 우리가 왜 가요? | Sao chúng tôi phải đi tới bệnh viện tâm thần? |
아빠 모시고 | Các con đi theo bố đi. Mẹ đi trước. |
먼저들 가 있어 | Các con đi theo bố đi. Mẹ đi trước. |
(권 의원 딸1) 엄마 | Các con đi theo bố đi. Mẹ đi trước. Mẹ. |
(권 의원 딸2) 엄마 | Mẹ à. |
(주리) 기도 씨 | Cậu Gi Do. |
엄마, 나 이제 좀 괜찮... | Mẹ à, bây giờ con ổn... |
(기도 모) 공개적으로 집안 망신시키니까 이제 속 시원하니? | Công khai làm mất thể diện gia đình, bây giờ con thấy thoải mái lắm à? |
미워 죽겠는 아버지 얼굴에 기어이 똥칠하니까 | Con bôi tro trát trấu vào người bố mà con ghét suốt bao năm qua, |
이제 살 것 같아? | con thấy thỏa mãn lắm sao? |
엄마, 나 그냥... | Mẹ à, con chỉ... |
(기도 모) 왜 하필 | Tại sao con lại sinh ra thừa hưởng những điều không tốt đẹp |
[차분한 음악] 내 배 속에서 | Tại sao con lại sinh ra thừa hưởng những điều không tốt đẹp |
[울먹이며] 모자라게 태어나서 그 구박을 받아? | rồi phải chịu sự ngược đãi đó? |
왜 모난 짓만 골라서 해 내 애간장을 녹여? | Tại sao con chỉ làm những chuyện hư hỏng làm mẹ lo lắng không yên chứ? |
그냥 죽은 척 가만히나 있지 | Con giả chết hay ở yên đó không được à? |
왜 죽자고 달려들어 이 사달을 내? | Tại sao cứ lao vào chỗ chết? Tại sao gây ra chuyện này chứ, đứa con khờ dại này? |
이 등신아! | Tại sao gây ra chuyện này chứ, đứa con khờ dại này? |
[기도 모가 흐느낀다] | Tại sao gây ra chuyện này chứ, đứa con khờ dại này? |
왜! | Tại sao? |
[훌쩍인다] | |
[기도 모의 떨리는 숨소리] | |
(기도) 오, 우리 엄마 손 되게 맵네? | Mẹ tôi mạnh tay quá. |
맨날 형이랑 누나들만 챙긴다고 나 같은 건 신경도 안 쓰더니 | Ngày nào mẹ cũng chỉ chăm lo cho anh và các chị, đâu có để mắt đến tôi. |
아... | |
한 대 맞아 보니까 느낌 빡 오네 | Đánh một cái mà cảm xúc ào ạt. |
형 | Anh à. |
우리 엄마 나 안 미워해 | Mẹ em không ghét em. |
나 겁나 사랑해 | Mẹ rất yêu quý em. |
어떻게 알아요? | Sao cậu biết? |
맞는 쪽은 알아 | Nhìn cách đánh là biết. |
애정이 담기면 맞아도 기분이... | Nếu cảm nhận được tình yêu thương từ trong cú đánh thì kỳ lạ là |
안 나빠, 이상해 | dù bị đánh cũng không thấy đau lòng. |
(강태 모) 문강태! | Moon Gang Tae! |
(강태 모) 너 왜 그랬어? | Tại sao con làm vậy? Tại sao anh con bị trả về nhà? |
왜 형 먼저 집에 보냈어? | Tại sao con làm vậy? Tại sao anh con bị trả về nhà? |
네가 종일 옆에 붙어 있었어야지! | Con phải luôn ở bên cạnh anh chứ! |
형이 애들한테 맞고 있을 때 너 뭐 했어? | Con làm gì lúc anh bị bọn trẻ đánh? |
옆에서 형 지켜 주라고 비싼 도장까지 보내 줬더니 | Mẹ cho con học võ để ở bên bảo vệ anh trai |
저 꼴로 들어오게 만들어? | mà lại để nó thành ra thế này là sao? |
[차분한 음악] 어? | Sao hả? |
(강태 모) 와, 비가 진짜 많이 온다 | Mưa lớn quá. |
어, 감기 걸려, 괜찮아? | Coi chừng bị cảm đấy. Không sao chứ? |
[주전자를 달그락거린다] | |
[잔을 탁 내려놓는다] | |
(강태 모) 나 | Em... |
당신처럼 일찍 안 죽어 | không chết sớm như anh. |
나 엄청 오래 살 거야 | Em sẽ sống thật lâu. |
우리 상태 | Em sẽ dõi theo cho đến khi Sang Tae già và chết đi. |
늙어 죽는 것까지 보고 | Em sẽ dõi theo cho đến khi Sang Tae già và chết đi. |
그다음 날 나도 따라 죽을 거야 | Qua ngày hôm sau, em cũng sẽ chết theo nó. |
[멀리서 개가 왈왈 짖는다] | |
[강태 모가 잔을 탁 내려놓는다] | |
(어린 강태) 엄마? | Mẹ. |
(강태 모) 아유 | |
아유, 우리 새끼 깼어요? | Ôi trời, đứa con đẹp trai của mẹ tỉnh rồi. |
아유 | |
- 강태야 - (어린 강태) 응? | - Gang Tae à. - Dạ. |
(강태 모) 너는 죽을 때까지 형 옆에 있어야 돼 | Con phải ở bên cạnh anh tới lúc chết. |
키우는 건 엄마가 할 테니까 | Mẹ đã nuôi anh con lớn, |
너는 지켜 주고 챙겨 주고 그러면 돼 | con chỉ cần bảo vệ và chăm lo cho anh là được. |
알았지? | Biết chưa? |
[강태 모의 한숨] | |
엄마가 | Mẹ... |
너 그러라고 낳았어 | sinh con ra để con làm vậy. |
[강태 모가 숨을 깊게 내뱉는다] | |
우리도 가죠, 이제 | Bây giờ chúng ta cũng đi chứ? |
어... | |
주리 씨 | Cô Ju Ri. |
(강태) 우리도 출발해 | - Chúng ta cũng đi thôi. - Đi chơi à? |
(문영) 놀러 가는 거야? | - Chúng ta cũng đi thôi. - Đi chơi à? |
곧장 병원으로 가 | Đi thẳng tới bệnh viện. |
규정 속도 지키고 | Giữ vận tốc quy định đi. |
치... [차 문이 탁 닫힌다] | |
[선글라스를 탁 집어 든다] | |
(강태) 주리 씨, 먼저 가요 [어두운 음악] | Cô Ju Ri, tôi đi trước đây. |
나 저 차 타고 갈게요 | Tôi sẽ đi xe đó. |
(주리) 음... | |
왜요? | Tại sao vậy? |
그냥... | Chỉ là... |
혼자 보내면 안 될 거 같아서 | tôi không được để cô ấy đi một mình. |
(문영) 네가 내 차 안 탔잖아? | Anh không đi xe tôi mà? |
그럼 너 납치하려 그랬다? | Anh muốn tôi bắt cóc anh à? |
[헛웃음] | |
납치가 취미야? | Sở thích của cô là bắt cóc à? |
부러워했잖아, 아담이 놀 때 | Tôi biết anh thấy ghen tị lúc anh ta vui chơi. |
나도 저렇게 풀어헤치고 실컷 놀아 봤으면 | "Tôi cũng muốn trải lòng và vui chơi thỏa thích như thế". |
(문영) 얼굴에 그렇게 쓰여 있던데? | Ý nghĩ đó thể hiện rõ trên mặt anh. |
원하면 말해 | Chừng nào thích thì nói. |
내가 납치해서 놀자 판 제대로 만들어 줄게 | Tôi sẽ bắt cóc rồi làm cho anh một khu vui chơi |
아주 버라이어티하게 | rất đa dạng. |
[차분한 음악] | |
됐어 | Đủ rồi đấy. |
알았어 | Tôi biết rồi. Nếu anh làm bộ mặt muốn bỏ trốn, |
도망치고 싶은 얼굴 하고 있으면 | Tôi biết rồi. Nếu anh làm bộ mặt muốn bỏ trốn, |
(문영) 그때 내가 확 들고 튀어 줄게 | lúc đó tôi sẽ bỏ chạy cùng anh. |
기대해 | Đợi đấy. |
(문영) 에이씨 | Chết tiệt. |
난 이렇게 잔잔바리로 떨어지는 꽃들이 제일 싫어 | Tôi ghét nhất là mấy bông hoa rơi lác đác thế này. |
난 목련이 좋더라 | Tôi thích hoa mộc lan. |
질 때 모가지가 한 방에 나가떨어지는 게 화끈해서 이뻐 | Lúc tàn, nó rụng một lượt đỏ rực. Tôi thích lắm. |
[웃음] | |
(강태) 아니, 비유를 해도 꼭... | Cô nhất định phải đem mọi thứ ra so sánh. |
비유가 너무 꽃 같지? | Cách so sánh tuyệt đẹp, đúng không? |
그래, 어울리네, 목련 | Đúng vậy. Hoa mộc lan rất hợp với cô. |
넌 무슨 꽃 좋아해? | Anh thích hoa gì? |
안 좋아해 | Tôi không thích hoa. |
봄이 오는 게 싫어 | Tôi ghét mùa xuân. |
왜? | Tại sao? |
또 | Vì lại phải rời đi. |
떠나야 되니까 | Vì lại phải rời đi. |
[쓸쓸한 음악] | |
(문영) 응? | Hả? |
(승재) 대표님, 대표님 | Giám đốc. |
(상인) 어, 어떻게 됐어? | Ừ. Sao rồi? |
그, '좀비아이' 판매 금지 가처분 신청 | Việc xin tạm thời cấm bán truyện Nhóc Thây Ma |
- (상인) 어, 어 - 승인됐답니다 | Việc xin tạm thời cấm bán truyện Nhóc Thây Ma đã được duyệt. |
(상인) 아, 아... | À, thế à. |
[웃음] | À, thế à. |
아... | À, vậy phải xử lý việc trả hàng, nhỉ? |
아, 그러면 이거 그냥 다 반품해 버리면 되겠네, 그렇지? | À, vậy phải xử lý việc trả hàng, nhỉ? |
네 [상인의 웃음] | Vâng. |
웃겨? | Buồn cười à? |
(상인) 너 지금 웃음이 나와? 어? [익살스러운 음악] | Cô đang cười cái gì? |
지금 회사 다 말아먹게 생겼는데 지금 웃음이 나와? | Công ty đang sa sút mà cô còn cười cái gì? |
[상인의 한숨] | Vậy tôi khóc nhé? |
그럼 울까요? [익살스러운 효과음] | Vậy tôi khóc nhé? |
아니 | Không. |
너 그냥 나가, 어 | Cô ra ngoài đi. |
(상인) 너 그냥 사표 쓰고 나가 | Viết đơn xin thôi việc và ra ngoài đi. |
[울먹인다] | |
[드르륵거리는 효과음] | |
[드르륵 감기는 효과음] | |
(문영) 나 | Cuối cùng, |
이제야 내 빨간 구두를 찾았어 | tôi cũng tìm thấy đôi giày đỏ của mình. |
[한숨] [손가락을 딱 튕긴다] | |
[상인의 한숨] | |
(승재) 대표님, 커피 드실래요? | Giám đốc, anh uống cà phê không? |
어디 가세요? | Anh đi đâu vậy? |
(상인) 아유! 출장 간다, 쯧 | Anh đi đâu vậy? Đi công tác. |
(승재) 다녀오세요! | Anh đi cẩn thận. |
앗싸 | Tuyệt quá! |
(문영) 밥 먹으러 가자더니 이딴 걸 먹여? | Anh rủ tôi đi ăn, vậy mà lại ăn thứ này à? |
빨리 먹고 가서 교대해야 돼 | Ăn nhanh rồi đi, tới ca của tôi rồi. |
- 삼각김밥도 사 줘? - (문영) 됐어 | - Tôi mua cơm tam giác nhé? - Thôi khỏi. |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 조작음] | |
네 | Alô? |
잠시만요 | Đợi chút ạ. |
먹고 있어 | Ăn đi. |
[문이 덜컹 열린다] | |
[한숨] [문이 덜컹 닫힌다] | |
에이씨, 김치도 없고 | Chết tiệt! Cả kimchi cũng không có. |
쟤 돈 은근히 안 쓰네? | Anh ta không tiêu tiền hoang phí. |
궁한 건 참아도 빈한 건 싫은데 | Nghèo cũng được, nhưng đừng keo kiệt. |
(강태) 무슨 일이시죠? | Có chuyện gì vậy? |
(상인) 무슨 일 없으시죠? | Không có chuyện gì chứ? |
(강태) 네? | Anh nói sao? |
하, 다행이네요 | May quá. |
뭐래 | Nói gì vậy? |
(문영) 에이씨 | Chết tiệt. |
(상인) 보호사님, 저, 혹시나 해서 묻는 건데 | Cậu điều dưỡng, tôi hỏi cậu cái này. |
우리 고 작가가 혹시 보호사님한테 | Nhà văn Ko có từng nói với cậu mấy câu |
'아유, 이쁘다, 아유, 탐난다' | kiểu như, "Đẹp quá. Tôi nổi lòng tham" không? |
뭐, 그런 비슷한 말 한 적 있어요? | kiểu như, "Đẹp quá. Tôi nổi lòng tham" không? |
[흥미진진한 음악] | |
(강태) 왜 하필 나야? | - Sao phải là tôi? - Tôi luôn nổi lòng tham. |
자꾸 탐이 나 | - Sao phải là tôi? - Tôi luôn nổi lòng tham. |
그러니까 왜? | - Nhưng tại sao? - Vì anh đẹp. |
예뻐서 | - Nhưng tại sao? - Vì anh đẹp. |
[못마땅한 숨소리] | |
들었구먼, 들었어 | Tôi từng nghe mấy câu đó rồi. |
들었으면요? | Nghe rồi thì sao? |
자, 지금부터 내가 하는 말 잘 들어요 | Cậu nghe rõ lời tôi nói nhé. |
걔가 하는 그 '탐난다'라는 소리는 | Cô ấy nói nổi lòng tham, nghĩa là cô ấy đói. |
그, '배고프다'라는 것과 같은 의미거든 | Cô ấy nói nổi lòng tham, nghĩa là cô ấy đói. |
(상인) 그러니까 곧 잡아먹겠다는 뭐 [익살스러운 효과음] | Vậy nên nghĩa là cô ấy tuyên bố sẽ sớm ăn thịt cậu. |
선전 포고 같은 거걸랑, 그게 | Vậy nên nghĩa là cô ấy tuyên bố sẽ sớm ăn thịt cậu. |
그래서요? | Vậy thì sao? |
지금 보호사님이나 나나 | Cả tôi và cậu đều đang ở trong tình trạng cấp bách. |
아주 그냥 초, 초, 초비상사태라 이겁니다 | Cả tôi và cậu đều đang ở trong tình trạng cấp bách. |
(상인) 가뜩이나 이번 신작까지 판매 금지 당한 마당에 | Cả tôi và cậu đều đang ở trong tình trạng cấp bách. Hơn nữa, giữa lúc tác phẩm mới bị cấm bán, |
걔가 지금 거기서 한가롭게 보호사님이랑 노닥거릴 여유가 없어요 [흥미진진한 음악] | cô ấy không rảnh để ở đó thảnh thơi rong ruổi cùng cậu đâu. |
빨리 다음 작품 써야지 | Phải mau viết tác phẩm tiếp theo. |
(문영) 오... | |
아, 넓어 | Vai rộng quá. |
(상인) 암튼 지금 제가 내려가서 어떻게든 끌고 올라올 거니까 | Dù sao thì tôi cũng đang tới đó và đưa cô ấy về bằng mọi giá. |
그때까지만 부디 잘 살아서, 아니... | Cậu nhất định hãy sống tốt tới lúc đó. À, không. |
부디 잘 버텨 주십시오, 예 | Nhất định phải chịu đựng. Được chứ? |
행운을 빌어요 [통화 종료음] | Chúc cậu may mắn. |
(문영) 누구야? | Ai vậy? |
병원 | - Bệnh viện. - Họ bảo tới nhanh lên à? |
왜, 빨리 들어오래? | - Bệnh viện. - Họ bảo tới nhanh lên à? |
(문영) 아니면 나 자르겠대? | Hay họ sẽ sa thải tôi? |
참 남의 말 잘 씹어 먹어 | Anh kín miệng quá đấy. |
맛있냐? | Tốt cho anh thôi. |
[입바람을 후 분다] | |
[강태가 코를 훌쩍인다] | |
(강태) 이번에 나온 책 | Anh ấy nói sách mới ra |
판매 금지 당했다며 | bị cấm bán. |
'좀비아이'? | Truyện Nhóc Thây Ma à? |
혹시 저번에 그 일 때문이야? 우리 형... | Có phải vì chuyện ở hiệu sách không? Khi anh tôi... |
(문영) 욕하고 머리채 좀 잡았다고 판매 금지까지 때리진 않지 | Không đến nỗi bị cấm bán vì tôi nói tục và nắm tóc đâu. |
그냥 삽화랑 내용이 애들 보기 너무 잔혹하대 | Tranh minh họa và nội dung quá tàn khốc đối với bọn trẻ. |
빙신들이 활자 뒤에 감춰진 진짜 메시지를 못 봐요 | Bọn ngốc đó không nhìn ra thông điệp thực sự được giấu đằng sau con chữ. |
에이씨 | Chết tiệt! |
[문영이 입바람을 후 분다] | |
(강태) 메시지가 뭔데? | Thông điệp là gì? |
읽어 봐, 감상평 궁금하네 | Đọc thử đi. Tôi tò mò về cảm nhận của anh. |
나 동화책 읽을 나이 아니야 | Tôi hết tuổi đọc sách thiếu nhi rồi. |
(문영) 에, 읽을 나이 같은데? | Ôi trời. Trông anh giống đang ở độ tuổi để đọc nó mà. |
너 몇 살이야? | Cô mấy tuổi rồi? |
나? | Tôi à? |
애지, 애 | Tôi là trẻ con. Trẻ con mà. |
근데 | Nhưng mà hình như anh còn trẻ con hơn tôi. |
네가 나보다 더 애인 거 같은데? | Nhưng mà hình như anh còn trẻ con hơn tôi. |
내가 왜 애야? | Tại sao tôi lại là trẻ con? |
예쁨받고 싶어 하는 게 | Trông anh như... |
(문영) 보여 | muốn được yêu thương. |
[부드러운 음악] | |
[비가 투둑투둑 내린다] | |
[웃음] | |
엄마 | Mẹ ơi. |
[행자의 헛기침] | |
(행자) 아, 그, 권만수 의원요 | Về vụ việc của Nghị sĩ Kwon Man Su, |
그 성격에 배지라도 날아가면 독기 품고 길길이 날뛸 거 같은데 | Về vụ việc của Nghị sĩ Kwon Man Su, với tính cách của ông ấy, nếu bị cách chức, có lẽ ông ấy sẽ có ác cảm và vô cùng giận dữ. |
저희도 무슨 조치를 취해야죠 | Chúng ta phải tìm cách xử lý nhỉ? |
고소장 받을 준비 하고 있어요 | Tôi đang chuẩn bị nhận đơn kiện. |
(행정과장) 또요? | Lại nữa ạ? |
아, 네 | À, vâng. |
(민석) 먼저 고문영 작가부터 자르시죠 | Trước hết, hãy sa thải nhà văn Ko Mun Yeong. |
환자 납치범인데 | Cô ta bắt cóc bệnh nhân. |
엄밀히 따지면 납치는 아니지 | Nếu phân định rõ ràng thì đó không phải bắt cóc. |
(지왕) 기도 군이 제 발로 탔잖아 | Cậu Gi Do tự mình lên xe mà. |
(별) 그래도 잘라야 돼요, 원장님 | Dù vậy vẫn phải sa thải, thưa Viện trưởng. |
고 작가요 자기 아버지 산책도 아예 안 시켜요 | Cô nhà văn đó cũng không đưa bố cô ấy đi dạo. |
막 자긴 그런 약속 한 적 없다 딱 잡아뗀다니까요? | Cô ấy sẽ giả bộ nói là cô ấy chưa từng hứa như vậy. |
그렇죠, 선배? | Phải không tiền bối? |
(주리) 응 | Ừ. |
알던 사이지, 둘이? | Hai người quen nhau à? |
(주리) 네 | Vâng. |
(별) 뭐야, 진짜? | Gì vậy? Thật ạ? |
(민석) 아니, 어떻게? 언제부터? | Làm thế nào? Từ bao giờ thế? |
그냥 어릴 때부터 잠깐 알던 사이예요 | Chúng tôi quen nhau từ hồi nhỏ. |
그럼 뭐, 친구지 | Vậy là bạn bè rồi. |
남 간호사는 그 친구 어떻게 했으면 좋겠어요? | Theo y tá Nam thì nên làm thế nào với người bạn đó? |
저는 | Tôi nghĩ là |
잘라야 한다고 생각합니다 | nên sa thải cô ấy. |
고문영 작가는 | Nhà văn Ko Mun Yeong |
여기 있으면 안 되는 사람이에요 | là người không được ở nơi này. |
어떻게 하실 거예요? | Ông sẽ làm thế nào ạ? |
일단 급한 건 없으니까 | Trước hết, không có gì gấp gáp, |
환자 상태 봐서 결정합시다 | nên hãy nhìn tình trạng bệnh nhân rồi quyết định. |
네 | Vâng. |
[문영이 흥얼거린다] | |
(문영) 틀지 마, 남 떠드는 소리 듣기 싫어 | Đừng bật. Tôi ghét nghe người khác nói. |
네 목소리 들을래 아무 말이나 해 봐 | Tôi muốn nghe giọng của anh. Anh nói gì đó đi. |
어... | À... |
나한테 할 말이 그렇게 없어? | Không có gì muốn nói với tôi sao? |
아버지 산책은 왜 안 시켜? | Sao cô không dẫn bố đi dạo? |
원장님이랑 약속했잖아 | Cô đã hứa với Viện trưởng rồi mà. |
약속 | "Lời hứa" à? |
그딴 건 코 풀고 버리는 휴지 같은 거야 | Cái đó cũng giống như khăn giấy, xì mũi xong thì vứt đi. |
(문영) 볼일 봤으면 버려야지 | Cái đó cũng giống như khăn giấy, xì mũi xong thì vứt đi. Dùng xong thì phải vứt đi chứ. |
어차피 치매 환자야 | Dù sao thì ông ta cũng bị lẫn rồi. |
영혼은 죽고 가죽만 남은 빈껍데기 | Linh hồn thì đã chết. Ông ta chỉ còn lại cái vỏ rỗng tuếch. |
그딴 걸 왜 끌고 다녀, 시간 아깝게 | Linh hồn thì đã chết. Ông ta chỉ còn lại cái vỏ rỗng tuếch. Vậy sao phải kéo nó đi tới lui? Phí thời gian. |
그냥 죽어 버리면 편할 텐데 | Ông ta cứ như vậy chết đi thì tốt hơn nhiều. |
너희 부모님은 왜 돌아가셨어? | Mẹ của anh sao lại qua đời? |
그걸 네가 어떻게 알아? | Sao cô biết được việc đó? |
뒤에서 좀 알아봤지 | Tôi đã điều tra một ít. |
그냥 가벼운 호구 조사 정도야 | Chỉ là điều tra hộ khẩu sơ sơ thôi. |
(문영) 물건 살 때도 생산지나 유통 기한 정도는 보고 사는데 | Lúc mua hàng cũng phải xem thời hạn sử dụng rồi mới mua mà. |
뭐, 그 정도야 할 수 있지, 뭐 | Điều tra chừng đó thì cũng đâu có sao. |
물건? | "Hàng hóa" à? |
사람이 너한텐 물건이야? | Con người đối với cô là món hàng hả? |
(문영) 다를 건 뭐야? | Có gì khác nhau chứ? |
자식도 부모가 유통 기한 지나서 썩은 내 진동하면 버리는 거고 | Bố mẹ mà qua thời gian sử dụng, thối rữa bốc mùi thì con cái mang đi vứt. |
부모도 이쁜 짓 많이 하는 자식은 품고 | Bố mẹ chỉ ôm ấp những đứa trẻ ngoan ngoãn nghe lời. |
못나고 쓰잘데기없는 앤 버리는 거지 | Những đứa trẻ hư, vô dụng thì bị bỏ mặc. |
아담, 걔도 그런 거 아니야? | Không phải cậu Bé xíu cũng vậy sao? |
[무거운 음악] [한숨] | |
세워 | Dừng xe lại đi. |
응? 왜? | Hả? Tại sao? |
차 세우라고 | Tôi bảo cô dừng xe lại đi. |
(문영) 왜, 오줌 마려워? | Sao? Anh mắc tè hả? |
[타이어 마찰음] [놀란 신음] | |
(문영) 갑자기 왜 그러는데, 왜 화를 내? | Khi không anh lại như vậy là sao? Sao lại nổi nóng? |
이유가 뭐냐고! | Lý do là gì chứ? |
야! | Này! |
아, 뭐 때문에 빡쳤는데? 어? | Vì cái gì mà anh nổi điên lên. Hả? |
내가 | Tôi |
까먹었어 | đã quên mất. |
뭘? | Cái gì? |
네가 남들이랑 다른 사람인 걸 | Việc cô không giống những người khác. |
잠깐 까먹었어 | Trong chốc lát tôi đã quên mất. |
나도 모르게 | Trong vô thức, |
너한테 뭘 기대하고 있었나 봐 | dường như tôi đã kỳ vọng điều gì đó ở cô. |
나한테 뭘 기대했는데? | Anh đã kỳ vọng gì ở tôi? |
응? | |
뭘 기대했어? | Anh đã kỳ vọng gì? |
이제 없어, 그딴 거 | Bây giờ không còn nữa. |
사랑해 | Tôi yêu anh. |
[시계 종이 뎅 울리는 효과음] [째깍거리는 효과음] | |
[흥미로운 음악] | |
사랑해, 강태 씨 | Tôi yêu anh, anh Gang Tae. |
[한숨] | |
사랑한다고! | Tôi nói là tôi yêu anh! |
(문영) 사랑한다니까? | Tôi nói là tôi yêu anh mà! |
진짜 너무너무너무 사랑해! | Thật sự yêu anh rất nhiều! |
또 도망치냐? | Vẫn không đứng lại hả? |
내가 사랑한다는데 왜 도망쳐! | Tôi nói yêu, sao anh không đứng lại? |
왜! 사랑해! 야! | Tại sao? Tôi yêu anh. Này! |
사랑해! 사랑한다고! 야! | Tôi yêu anh! Tôi nói yêu anh mà! Này! |
[거친 숨소리] | |
[문영이 씩씩거린다] | |
어이가 없네, 진짜 | Thật không còn gì để nói. |
분위기 잘 타다가 갑자기 왜 열폭인데, 어? | Không khí đang tốt. Sao tự nhiên anh ta lại nổi cáu chứ? |
정신에 무슨 문제가 있나? | Hay là anh ta có vấn đề về thần kinh? |
아니, 대체 어느 포인트에서 빡이 친 거냐고 | Rốt cuộc là nổi điên vì điều gì chứ hả? |
[한숨] | |
[사람들이 대화를 나눈다] | TRƯỜNG DẠY NGHỀ SEONGJIN |
형 | Ừ, lúc nãy mệt thật. Anh. |
(강태) 오늘은 뭐 배웠어? | Hôm nay anh đã học gì? |
(상태) 잼 만드는 거 | Cách làm mứt. |
(강태) 재밌었겠다, 딸기잼? | Chắc vui lắm nhỉ. Mứt dâu? |
노잼 | Không vui. |
노잼, 완전 핵노잼 [잔잔한 음악] | Không hề vui. |
미안해, 형 | Em xin lỗi anh. |
미술 수업 있는 학교가 근처에는 없더라고 | Không có trường nào ở gần đây có lớp dạy mỹ thuật hết. |
- 대신에 나중에... - (상태) 벽에 그릴 거야, 벽에 | - Thay vào đó, sau này... - Vẽ lên tường. |
병원 벽에 그릴 거야 | Anh sẽ vẽ lên tường bệnh viện. |
그림 그리고 돈 벌고 마당 쓸고 동전 줍고 | Anh sẽ vẽ lên tường bệnh viện. Vẽ rồi kiếm được tiền. Quét sân, nhặt đồng xu. |
이런 게 일석이조지, 일석이조 | Đây gọi là "nhất cử lưỡng tiện". |
[강태의 웃음] | Đây gọi là "nhất cử lưỡng tiện". |
그럼 나 이제 형이 먹여 살리는 거네? 막 놀아야지 | Vậy từ giờ anh sẽ nuôi em hả? Em phải đi chơi thật nhiều. |
걱정하고, 걱정하지 마 나만 믿어, 나만, 나 | Đừng lo...Đừng lo lắng. Chỉ cần tin anh thôi. |
내가 네 형이니까, 형 형 있으면 든든하니까 | Vì anh là anh của em. Có anh sẽ yên tâm hơn mà. |
(강태) 씁, 그러면 일단 재료부터 사러 갈까? | Nếu vậy thì trước tiên, chúng ta mua dụng cụ vẽ nhé? |
- 뭐, 화방 같은 게 있나, 여기? - (상태) 내가 네 형이야, 형, 형 | - Có tiệm bán dụng cụ vẽ không nhỉ? - Anh là anh của em, không phải là chú. |
(상태) 삼촌 아니고 형 [강태의 웃음] | - Có tiệm bán dụng cụ vẽ không nhỉ? - Anh là anh của em, không phải là chú. |
[풀벌레 울음] [차 문이 탁 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[노크 소리가 들린다] [놀란 신음] | |
[문이 덜컹 열린다] | |
(상인) 와, 음침하다, 음침해 | Thật là. Nơi này âm u quá đi. |
(문영) 왜 왔어? | Sao anh lại đến đây? |
(상인) 이야, 이런 귀신 나올 거 같은 집에서 작품은 고사하고 | Có thể viết sách ở ngôi nhà như nhà ma thế này sao? |
어떻게 사람이 살 수나 있겠냐, 어? | Con người sao có thể sống ở đây được? |
[상인의 한숨] | |
문영아 | Mun Yeong à, chúng ta về lại Seoul thôi. |
우리 서울 가자, 어? | Mun Yeong à, chúng ta về lại Seoul thôi. |
고급 호텔에서 우아 떨면서 차기작 얼른 써야지, 어? | Ở khách sạn cao cấp thì mới nhanh viết được tác phẩm tiếp theo chứ. |
잠적설 흘린 지 며칠이나 됐다고 | Tin đồn tôi biến mất mới qua được có mấy ngày thôi. |
네가 그, 작가이기 이전에 셀럽이라는 걸 내가 간과했다 | Tôi đã xem nhẹ việc cô cũng là người nổi tiếng, ngoài việc làm tác giả. |
대중들한테 존재감을 드러내지 않는 셀럽은 금방 잊혀져요 | Khán giả mà không thấy người nổi tiếng xuất hiện thì sẽ quên ngay. |
대중들 머릿속에 휘발유 있다, 어? | Trong đầu của khán giả có dầu đấy. |
금방 싹 날아가 | Cái gì cũng bị trôi tuột đi ngay. |
싫어, 안 가, 여기서 놀 거야 | Cái gì cũng bị trôi tuột đi ngay. Không thích. Không đi. Tôi sẽ ở đây chơi. |
(상인) 문영아 놀아도 우리 서울 가서 놀자, 어? | Mun Yeong à, dù có chơi thì chúng ta cũng lên Seoul rồi chơi. Nhé? |
너 여기, 여기 있으면 절대 안 돼 | Ở đây thì tuyệt đối không được đâu. |
너 알잖아 너희 어머니 여기서... | Cô biết mà. Ở đây, mẹ của cô đã... |
그럼 | Vậy thì... |
나랑 여기서 같이 살래? | Anh muốn sống cùng tôi ở đây không? |
어? | Hả? |
야... | Này! Nhìn cô có vẻ mệt lắm rồi. |
[헛웃음] 너 많이 피곤해 보인다, 어 | Này! Nhìn cô có vẻ mệt lắm rồi. |
(상인) 일단 좀 쉬어, 어 내가 내일 다시 연락할게, 어 | Trước mắt cô cứ nghỉ ngơi đi. Mai tôi sẽ liên lạc lại sau. Tôi đi trước đây. |
나 먼저 간다 | Tôi đi trước đây. |
[한숨] [문이 탁 닫힌다] | |
(강태) 네가 남들이랑 다른 사람인 걸 잠깐 까먹었어 | Việc cô không giống những người khác. Trong chốc lát tôi đã quên mất. |
[한숨] | |
[긴장되는 효과음] [몽환적인 음악] | |
(희재) 넌 남들이랑 달라 | Con khác với những người khác. |
넌 아주 특별해 | Con rất đặc biệt. |
넌 내가 만든 최고의 창작품이야 | Con là tác phẩm tuyệt vời nhất của mẹ. |
너는 곧 나야 | Sớm thôi, con sẽ trở thành mẹ. |
사랑해, 우리 딸 | Mẹ yêu con, con gái của mẹ. |
- (재수) 피자 나왔습니다 - (상인) 여기요 | - Pizza đây ạ. - Anh này. |
(재수) 네? | - Vâng? - Nếu gọi một phần pizza, |
이 피자 한 판 시키면 캐리커처가 공짜라면서요? | - Vâng? - Nếu gọi một phần pizza, sẽ được vẽ tranh biếm họa miễn phí à? |
아, 예, 근데 그게 낮에만 하는 서비스라, 죄송합니다 | Vâng, nhưng mà chỉ có buổi sáng mới có chương trình ạ. Xin lỗi. |
(상인) 아, 낚았네 | Ơ, tôi bị dụ rồi. |
아, 낚였어 | Đúng là bị dụ rồi. |
아휴... | |
근데 우리 문영이는 어떻게 낚아서 서울로 데리고 올라가나, 쯧 | Phải làm sao để dụ Mun Yeong rời khỏi vùng quê này để về lại Seoul chứ? |
오빠 | Anh. |
[아름다운 음악] | |
(주리) 저 윙이랑, 어... | Cho tôi cánh gà |
맥주 한 잔 주세요 | với một ly bia. |
(재수) 웬일이야? | Có chuyện gì sao? Cô không uống rượu mà. |
술은 입에도 안 대는 애가 | Có chuyện gì sao? Cô không uống rượu mà. |
(주리) 그냥 딱 한 잔만 하려고요 | Tôi chỉ định uống một ly thôi. |
(재수) 뭐야 | Sao thế? Có chuyện xảy ra ở bệnh viện rồi chứ gì. |
너 병원에서 무슨 일 있었구나? | Sao thế? Có chuyện xảy ra ở bệnh viện rồi chứ gì. |
[부정하는 신음] | Không có mà. |
아휴, 모르겠다 | Vậy thì tôi sẽ cùng uống với cô. |
내가 같이 마셔 줄게 | Vậy thì tôi sẽ cùng uống với cô. |
[재수의 헛기침] 아니요, 사장님은 장사하세요 술은 혼자 마실게요 | Ông chủ thì phải kinh doanh chứ. Tôi sẽ uống một mình. |
(재수) 그래, 그럼 | Được thôi. |
저도 오늘 혼자입니다 | Hôm nay tôi cũng một mình. |
[퐁 따는 효과음] | |
합석 안 하실래요? | Cô không muốn ngồi chung sao? |
(상인) 혼자 먹기에는 라지 사이즈라 | Pizza này to quá, ăn một mình không hết. |
네, 됐어요 | Vâng, thôi khỏi ạ. |
죄송합니다 | Xin lỗi ạ. |
[시원한 숨소리] | |
[상인의 시원한 숨소리] | |
남 간호사는 그 친구 어떻게 했으면 좋겠어요? | Theo y tá Nam thì nên làm thế nào với người bạn đó? |
저는 잘라야 한다고 생각합니다 | Tôi nghĩ là nên sa thải cô ấy. |
[컵을 탁 내려놓는다] | |
아, 진짜 치사하다, 남주리, 씨 | Mày đúng là hèn hạ đó Nam Ju Ri. |
[상인이 컵을 탁 내려놓는다] | |
치사해도 별수 없지 | Có hèn hạ cũng không còn cách nào. |
[익살스러운 음악] | Có hèn hạ cũng không còn cách nào. |
하, 먹고살려면 비위 맞춰 주는 수밖에 | Để sống thì chỉ còn cách chiều theo thôi. |
그래도 걘 여기 있으면 안 돼, 절대 | Dù vậy thì cô ta cũng không thể ở đây. Tuyệt đối không được. |
절대 안 되지, 거긴 아니야 | Tất nhiên là tuyệt đối không được rồi. Chỗ đó thì không được. |
무슨 일이 있어도 내가 꼭 데리고 올라간다 | Dù có chuyện gì xảy ra, mình cũng phải kéo cô ấy về Seoul cho bằng được. |
내가, 씨... | Nhất định. |
메아리야, 뭐야? | Tiếng vọng lại hay gì đây? |
[의아한 숨소리] | |
둘이 왠지 같은 얘기 하고 있는 거 같은데 | Sao cứ như hai người cùng nói về một chuyện vậy. |
[부스럭거리는 소리가 들린다] | |
(강태) 여기다 넣어 | Anh bỏ vào đây này. |
(상태) 아, 8호, 12호 | Cỡ 8, 12... |
[상태의 들뜬 숨소리] | Cỡ số sáu ở đâu nhỉ? |
(상태) 7호 | Cỡ số bảy... |
[옅은 탄성] | |
[의미심장한 음악] | |
[차분한 음악] | |
사랑해, 강태 씨 | Tôi yêu anh, anh Gang Tae. |
(문영) 사랑한다고 | Tôi nói là tôi yêu anh! |
사랑한다니까? | Tôi nói là tôi yêu anh mà! |
이쁘다 | - Thật đẹp. - Vì anh đẹp. |
(문영) 예뻐서 | - Thật đẹp. - Vì anh đẹp. |
갖고 싶어 | Muốn có quá. |
(문영) 문강태 나 줘라, 자꾸 탐이 나 | Moon Gang Tae, tôi muốn có anh. Tôi luôn nổi lòng tham. |
내 눈에 예쁘면 탐이 나는 거고 탐나면 가져야지 | Tôi thấy đẹp thì sẽ nổi lòng tham. Nổi lòng tham thì phải lấy được. |
(상태) 아... | |
나 이거 갖고 싶어 | Mình muốn có cái này. |
이거 살래 | Mình sẽ mua nó. |
여기 이거, 여기 전부 계산... | Đây ạ. Tính tiền toàn bộ chỗ này nhé. |
[놀라며] 엄청 많아 | Nhiều quá! |
이거 다 계산해 주세요, 이거 다 이거 바구니 빼고 | Tính tiền cho tôi hết chỗ này ạ, trừ cái giỏ ra. |
엄청 많아 | Nhiều quá. |
[상태의 설레는 숨소리] | |
[사장이 계산기를 탁탁 두드린다] | Nhiều quá. |
엄청 많아 | Nhiều quá. |
- (상태) 엄청 많아 - 얼마예요? | - Nhiều quá. - Bao nhiêu ạ? |
(사장) 53,000원입니다 | Tổng cộng 53.000 won ạ. |
(상태) 엄청 많아, 감사합니다 | Nhiều quá. Cảm ơn. |
프테라노돈, 프테라노돈, 프테라노돈 | Cảm ơn. Pteranodon. Chúng có... |
턱 아랫부분에 물고기를 담는 주머니 있어요, 주머니 | Chúng bắt cá bỏ vào túi mỏ. |
비행 근육, 비행 근육... | Cơ để bay...Cơ để bay của chúng yếu, nên chúng không thể bay. |
[상태가 중얼거린다] | Cơ để bay...Cơ để bay của chúng yếu, nên chúng không thể bay. |
[문이 덜컹 열린다] | |
[어두운 음악] | |
(정태) 나 할 거야, 이거 | Đi lấy... |
- (경호원2) 비켜 주세요 - (경호원3) 비켜 주세요 | - Tránh ra. - Gì đây? |
(정태) 뭐야, 뭐야, 아씨, 뭐야, 씨 | Trời ơi, gì vậy? |
- (정태) 아름 씨, 괜찮아요? 예? - (아름) 아, 무서워, 깡패인가 봐요 | - Cô không sao chứ? - Đáng sợ quá. Hình như là lưu manh đó. |
(순덕) 자, 병실로 가서 식사들 하세요! | Hình như là lưu manh đó. Nào! Mọi người về phòng bệnh và dùng bữa đi nào! |
- (순덕) 올라가세요 - (경호원2) 자, 비켜 주세요 | - Lên lầu đi ạ. - Tránh ra. |
(순덕) 야, 저 양복쟁이들 뭐냐? | Này! Mấy người mặc âu phục đó là ai vậy? |
권만수 | Vệ sĩ của Nghị sĩ Kwon. |
불구경 다음에 재미난 게 싸움 구경이죠 | Vui nhất là xem cháy nhà, tiếp đó là xem đánh nhau. |
가시죠 | Đi thôi nào. |
아, 나 싸움 싫어요 | Tôi không thích đánh nhau. |
곧 피바람이 불겠구나 | Gió tanh mưa máu sắp đến rồi. |
[혀를 찬다] | Gió tanh mưa máu sắp đến rồi. |
(행자) 저기, 의원님 | Khoan đã, Nghị sĩ. Hình như ngài hiểu lầm gì đó rồi ạ. |
뭔가 오해가 있으신 모양이에요 | Khoan đã, Nghị sĩ. Hình như ngài hiểu lầm gì đó rồi ạ. |
제가 그, 자초지종을... | Về chuyện trốn viện đó, |
설명을 해 드리겠습니다! | tôi sẽ giải thích với ngài! |
[행자의 거친 숨소리] | tôi sẽ giải thích với ngài! |
아씨... | Thật là! |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
어, 뭐라고? | Ừ. Cô nói gì? |
- 장군 - (지왕) 이번엔 내가 진 걸로 합시다 | - Chiếu tướng. - Xem như tôi thua vòng này đi. |
손님이 올라온다네 | Có khách đang đến. |
어차피 내가 다 이긴 판이거든? | Dù sao thì ván này tôi thắng chắc rồi. |
(필옹) 약속대로 외출증이나 끊어 줘 | Ông phải cho tôi ra ngoài như đã hứa đó nhé. |
[문이 덜컹 열린다] | Ông phải cho tôi ra ngoài như đã hứa đó nhé. |
[어두운 음악] | |
(권 의원) 정신 나간 놈 납치해서 내 유세장에 끌고 온 그 미친년 | Ả điên đã bắt cóc đứa bị tâm thần rồi kéo đến địa điểm vận động tranh cử, |
그년하고 한패 먹은 그 보호사 놈 | tên điều dưỡng cùng phe với ả điên đó, |
그런 모자란 놈들 하나 통제 못 해서 내 명성에 똥칠한 병원장 | viện trưởng mà không quản nổi mấy kẻ đó để chúng bôi nhọ danh tiếng của tôi, tất cả phải quỳ gối trước mặt tôi. |
내 앞에 무릎 꿇어 | tất cả phải quỳ gối trước mặt tôi. |
다 끌고 와! | Kéo bọn chúng đến đây! |
(지왕) 말이 있었네 | Mình có mã mà. |
[말 울음 효과음] | MÃ |
(차용) 선배, 선배! | Tiền bối. |
[차용의 거친 숨소리] | |
선배 이제 큰일 났다 | Tiền bối. Lớn chuyện rồi. |
완전 좆 됐어요 | Loạn cả lên rồi kìa. |
(별) 어떡해요? | Làm sao đây ạ? |
고 작가한테 진짜 연락해요? | Thật sự phải gọi cho tác giả Ko sao? |
안 온다 그러면 어떡하지? | Cô ấy không chịu đến thì sao? |
100% 안 오려 그럴 텐데 | Chắc sẽ không chịu đến. |
그냥 내가 연락할게 | Để tôi gọi cho. |
[주리가 버튼을 탁 누른다] | |
[수화기를 달그락 내려놓는다] | |
하지 마요 | Đừng gọi. |
왜요? | Tại sao ạ? |
그냥 저 혼자 올라갈게요 | Cứ để tôi lên đó một mình thôi. |
그래도 제가... | Dù sao thì cũng nên... |
하지 마요, 절대 | Đừng gọi. Tuyệt đối đừng gọi. |
[무거운 음악] | |
(별) 어떡해요? 진짜 하지 마? | Làm sao đây ạ? Thật sự không gọi ạ? |
하지 말라잖아, 별아 | Anh ta bảo đừng gọi mà, Byeol à. |
자기가 알아서 하겠지 | Anh ta tự biết mà lo. |
(별) 나한테 성질이야 | Sao lại cáu với mình chứ? |
[어이없는 숨소리] | |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
'하지 말라잖아' | "Anh ta bảo đừng gọi mà". |
(상태) 고맙습니다, 고맙습니다 | Xin cảm ơn ạ! Xin cảm ơn. |
고맙습니다 | Xin cảm ơn. |
[상태가 중얼거린다] | Chao ôi. |
(보좌관) 그러게 내가 분명 경고했죠? | Bởi vậy. Tôi rõ ràng đã cảnh cáo anh rồi. |
[노크 소리가 들린다] | |
(지왕) 응 | |
(권 의원) 왜 혼자야? | Sao chỉ có mình cậu? |
너랑 한패 먹은 그년은 어디 있고 | Ả cùng phe với cậu đâu? |
안 올 겁니다 | Cô ấy sẽ không đến. Cũng không cần thiết phải đến. |
올 필요가 없어서요 | Cô ấy sẽ không đến. Cũng không cần thiết phải đến. |
걔가 주범인데 누구 마음대로 안 와! | Cô ta mới là thủ phạm chính. Theo ý ai mà dám không đến hả? |
아드님은 본인 자의로 탈원한 거지 | Con trai ngài đã tự ý trốn viện ra ngoài. |
누가 억지로 데려간 게 아닙... | - Không có ai ép buộc... - Này. |
(권 의원) 야 | - Không có ai ép buộc... - Này. |
그 새끼 환자야 | Tên nhãi đó là bệnh nhân đó. |
툭하면 벗어젖히고 아무 데서나 오줌 질질 싸고! | Động một tý là cởi hết đồ ra. Bất kỳ chỗ nào cũng đi vệ sinh được. |
하룻밤에도 수천만 원씩 물 쓰듯 써 재끼는 정신병자! | Nó đã tiêu mấy chục triệu won chỉ trong một đêm. Nó là kẻ tâm thần! |
그래서 내가 함부로 못 쏘다니게 하려고 처박아 둔 걸 | Vì vậy tôi đã phải nhốt nó lại để nó không chạy nhảy lung tung nữa. |
[지왕의 한숨] 하필 내 유세 현장에 갖다 풀어놔? | Sao cứ phải thả nó ở nơi tôi vận động tranh cử hả? |
너희들 | Mấy người cố ý làm vậy đúng không? |
일부러 그런 거지? | Mấy người cố ý làm vậy đúng không? |
내가 이 병원 없앤다 그러니까 | Vì tôi nói sẽ hủy đi bệnh viện này, |
그 모자란 놈 하나 선동해서 | nên các người đã kích động tên nhãi thiểu năng đó |
일부러 나 엿 먹인 거네? | cố ý để tôi bị chê cười mà. Đúng chứ? |
엿은 드셨을지 몰라도 | Dù tôi không biết ngài có bị chê cười không, |
(지왕) 덕분에 아드님 상태가 많이 호전됐어요 | nhưng nhờ vậy tình trạng của con trai ngài đã được cải thiện rất nhiều. |
곧 퇴원해도 될 정도로 | Đến mức sắp được xuất viện luôn. |
당신 미쳤어? | Ông điên rồi sao? |
(권 의원) 그런 새끼를 누구보고 감당하라고 밖으로 내보내! | Tên nhãi như vậy ai gánh vác nổi mà thả ra ngoài hả? |
일종의 심리극 효과인데 | Đây là kiểu trị liệu tâm kịch. |
자신이 주인공인 무대에서 억압된 감정을 분출하다 보면... | Bản thân làm nhân vật chính trên sân khấu và bộc lộ hết cảm xúc bị đè nén thì sẽ... |
(권 의원) 됐고, 휴 | Bản thân làm nhân vật chính trên sân khấu và bộc lộ hết cảm xúc bị đè nén thì sẽ... Được rồi. |
전국에 정신 병원만 수천 개야 | Tính trên cả nước, bệnh viện tâm thần có tận mấy nghìn cái. |
거기 뺑뺑이만 돌려도 평생 못 나오게 할 수 있어, 내가! | Chỉ cần xoay vòng thôi thì cả đời nó cũng không thể ra ngoài được. |
아유, 자식한테 그러면 안 되지! | Thật là! Làm vậy với con mình là không được. |
나한테 쓸모없는 자식들 다 필요 없어! | Con cái mà tôi không dùng được, tôi đều không cần. |
쓸모가 | Cậu ấy không có tác dụng gì sao? |
없다? | Cậu ấy không có tác dụng gì sao? |
뭐? | Cái gì? |
[무거운 음악] | Cái gì? |
자식이 부모한테 | Đối với bố mẹ |
꼭 무슨 쓸모가 있어야 되는 건가? | con cái phải có tác dụng gì đó mới được sao? |
[헛웃음] | |
야 | Này! |
(권 의원) 자식은 | Con cái |
부모가 필요해서 낳는 거다 | là vì bố mẹ cần nên mới được sinh ra. |
네 엄마, 아버지한테 가서 물어봐 | Đi mà hỏi bố mẹ cậu thử đi. |
아무짝에도 쓸모없는 자식새끼가 필요한지, 안 한지! | Đi mà hỏi thử họ có cần đứa con mà một chút tác dụng cũng không có hay không? |
그럼 낳지를 말았어야지! | Vậy thì đừng có sinh ra! |
(권 의원) 이 새끼가! | Tên khốn này! |
어디 감히 보호사 주제에 | Một tên điều dưỡng quèn mà dám hỗn láo à! |
하! 하, 참 | Một tên điều dưỡng quèn mà dám hỗn láo à! Thật là! |
[한숨] | |
[권 의원의 성난 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[입바람을 후후 내뱉는다] | |
(상태) 스마일 [카메라 셔터음] | Cười lên nào! |
[오리 울음] [카메라 셔터음] | |
아, 이뻐, 하나, 둘, 셋, 스마일 [병아리 울음] | Xinh quá. Thật là xinh. |
스마일, 웃어, 스마일 | Nào, nhìn vào đây. Cười lên. |
[밝은 음악] [카메라 셔터음] | Nào, nhìn vào đây. Cười lên. |
(상태) 아, 이뻐, 오! | Đẹp quá. |
[상태의 탄성] | |
분수! | Đài phun nước! |
[카메라 셔터음] | |
(상태) 자, 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[카메라 셔터음] [상태의 탄성] | Một, hai, ba. Đẹp lắm. Chụp được rồi. |
[상태의 탄성] | Một, hai, ba. |
(상태) 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[카메라 셔터음] | |
(상태) 하나, 둘, 셋 | |
[카메라 셔터음] | |
하나, 둘, 셋 [카메라 셔터음] | Một, hai, ba. |
하나 | Một, |
둘, 셋 [카메라 셔터음] | hai, ba. |
[상태의 탄성] [카메라 셔터음] | |
- (옥란) 얘 - (상태) 안녕하세요 | - Này nhóc! - Xin chào ạ. |
- 나도 좀 찍어 줘라 - (상태) 예 | Chụp cho tôi một tấm đi. Vâng. |
(상태) 예, 날씨 좋아, 날씨, 날씨 엄청 좋아 | Hôm nay là một ngày đẹp trời. Thời tiết đẹp thật. |
[상태가 중얼거린다] | Thời tiết này mà chụp hình thì đẹp lắm đây. Một... |
하나... | Thời tiết này mà chụp hình thì đẹp lắm đây. Một... |
[질겁하며] 아, 나비, 나비, 나비 | Bướm kìa! Có bướm! |
[상태의 비명] | Bướm kìa! Có bướm! |
나비, 나비, 나비, 나비, 나비! | Có bướm! |
아악, 나비, 나비, 나비! | Có bướm! |
왜 저래? | Sao vậy? |
내 포즈가 마음에 안 드나? | Mình tạo kiểu không vừa ý sao? |
[노크 소리가 들린다] | |
[키보드를 탁 두드린다] [문이 탁 닫힌다] | |
(지왕) 아, 진짜, 노크 좀 해, 쯧 | Thật là! Phải gõ cửa chứ! |
(행자) 했고요, 권 의원 그 사람 이대로 그냥 두고 보실 거 아니죠? | Gõ rồi ạ! Ông không định để yên cho Nghị sĩ Kwon chứ? |
두고 볼 건데? | Sẽ làm thế đấy. |
아, 원장님! | Viện trưởng à. |
와서 봐 봐 | Đến đây xem đi. |
[지왕이 키보드를 탁 두드린다] [행자의 한숨] | |
아휴 | Trời ạ. |
[행자의 한숨] | |
"원장실" | |
[익살스러운 음악] | |
(강태) 낳지를 말았어야지! | Vậy thì đừng có sinh ra! |
(권 의원) 이 새끼가! | Tên khốn này! |
건방지게 | Một tên điều dưỡng quèn |
보호사 주제에, 어? [익살스러운 효과음] | mà dám hỗn láo à! |
이 동영상 | Video này, |
언론에 뿌린다고 협박을 좀 해 볼까 하는데 | tôi định sẽ dọa đưa lên báo chí |
(지왕) 가능하면 병원 후원금도 좀 뜯어내고 | và đòi tiền trợ cấp cho bệnh viện |
(행자) 진심이세요? | Thật sao ạ? |
아, 뭐 어때? | Thì sao chứ? |
권기도 환자야 | Với bệnh nhân Kwon Gi Do, lần bắt cóc này |
이번 납치가 전화위복이 돼서 차차 나아질 게 자명하고 | Với bệnh nhân Kwon Gi Do, lần bắt cóc này lại vô tình giúp cho bệnh tình tiến triển rõ rệt. |
그럼 내가 할 일은 | Vậy việc của tôi là |
우리 보호사를 구타한 놈에 대한 응징 아니겠나? | trừng trị kẻ đã hành hung điều dưỡng của chúng ta chứ. |
저는 원장님한테 뭐 잘못한 거 없죠? | Tôi không đắc tội với Viện trưởng nhỉ? |
[생각하는 숨소리] | |
(상태) 여기 하늘, 하늘 이쪽 위에 하늘, 하늘, 여기 파도 | Phía này vẽ bầu trời. Bầu trời trên cao. Phía này vẽ sóng. Biển. |
밑에 바다, 바다, 바다, 여기 바다 | Phía này vẽ sóng. Biển. - Biển thì ở đây. - Xin chào! |
안녕하세요, 안녕하세요 | - Biển thì ở đây. - Xin chào! |
아씨, 여기 병원, 이 가운데 병원 그다음에 바다 | Ở giữa thì vẽ bệnh viện. Sau đó là biển. |
그네, 요 밑에 그네 있고 | Có xích đu. Bên dưới là xích đu. |
뭐야 | Gì vậy? Chỉ người tốt mới nhìn thấy sao? |
착한 사람만 보이는 거야? | Gì vậy? Chỉ người tốt mới nhìn thấy sao? |
어, 바다예요, 바다 | Biển. |
[흥미진진한 음악] | |
드디어 만났네 | Cuối cùng cũng gặp. |
상태 오빠 | Anh Sang Tae. |
[당황한 신음] | |
[옅은 웃음] | |
[중얼거린다] | Ôi trời ơi. Làm sao đây? |
(별) 안녕하세요 | Xin chào. |
[상태의 신난 탄성] | Chao ôi. |
(주리) 먼저 들어가 있어 | Vào trước đi. |
[카메라 셔터음] 오빠 | Anh! |
[상태가 중얼거린다] | - Chụp đi nào. - Một. |
[카메라 셔터음] (상태) 셀카는 위로, 하나, 둘, 셋 | Nhìn lên đây. Một, hai, ba. |
[카메라 셔터음] | |
아, 어떡해 | Trời ơi, chụp được rồi. |
[상태가 중얼거린다] | Trời ơi, chụp được rồi. |
혹시 연락받고 온 거야? | Cậu đã được bệnh viện liên lạc à? |
뭐야, 쌩까자더니 | Không thích nhận quen mà. |
근데 무슨 연락? | Liên lạc gì cơ? |
아니, 오늘 수업도 없는데 왔길래 | À, hôm nay không có tiết học mà cậu lại đến, nên tôi thắc mắc. |
(문영) 고대환 산책시키려고 온 건데? | Tôi đến để đưa Ko Dae Hwan đi dạo. |
약속 안 지킨다고 누가 막 불같이 화를 내길래 | Có người nổi giận vì tôi không giữ lời hứa, |
그 사람 화 풀어 줄 겸 왔다가 | nên tôi đến để người ấy nguôi giận. Giờ thì, |
팬 서비스 하는 중이지 | tôi đang làm hài lòng fan. |
(상태) 서비스, 서비스 알아 나도 서비스 알아 | Tôi cũng biết làm hài lòng. |
피자 한 판 먹으면 캐리커처 공짜 | Ăn một cái pizza, sẽ được vẽ tặng tranh biếm họa. |
(문영) 아, 뭐래, 이 오빠 너무 웃겨 | Anh này vui tính thật đấy. |
웃기면 인기 많아, 예 | Vui tính con gái mới thích. |
어떡해, 고문영 작가님 [문영의 웃음] | Không tin được, mình đang ngồi cùng tác giả Ko Mun Yeong. |
[상태의 웃음] | |
[통화 연결음] | |
[캐비닛 문을 철컥 닫는다] | |
형, 어디야? | Anh đang ở đâu? |
[흥미진진한 음악] | |
(문영) 예쁘다 | Đẹp đấy, em thích lắm. |
마음에 들어 | Đẹp đấy, em thích lắm. |
만 원 | Đưa 10.000 won. |
아깐 서비스라며 | Vừa bảo tặng mà. |
피자 먹었어? 피자? 피자 안 먹었잖아, 피자 | Đã ăn pizza sao? Cô đâu có ăn pizza. |
[문영의 웃음] | Đã ăn pizza sao? Cô đâu có ăn pizza. |
아, 어떡하지, 이 오빠? | Làm sao đây? Anh đáng yêu thật đấy. |
너무 귀엽단 말이야 공룡도 이쁘고 | Làm sao đây? Anh đáng yêu thật đấy. Anh có khủng long kìa. |
(상태) 솔직히 귀여운 건 나보다 트와이스가 더 귀엽지, 솔직히 | Anh có khủng long kìa. Twice đáng yêu hơn mà. Thành thật đi. |
형 머리 만지지 마 | Twice đáng yêu hơn mà. Thành thật đi. Đừng sờ đầu anh ấy. |
아직도 화났어? | Vẫn còn giận à? |
(문영) 산책시키려고 왔잖아 | Tôi đến đưa ông ấy đi dạo đây. |
내가 약속 안 지켜서 화난 거 맞지? | Tôi thất hứa, nên anh giận phải không? |
형, 잠깐 로비에서 기다려 | Anh vào trong sảnh đợi em được không? |
어, 나 싫어, 싫어, 여기 | Không. Không thích. Anh sẽ ở đây với nhà văn cơ. |
여기 작가님이랑 여기 같이 있을 거야 작가님이랑 여기 | Không. Không thích. Anh sẽ ở đây với nhà văn cơ. - Với nhà văn... - Làm ơn nghe lời chút đi! |
말 좀 들어, 제발! | - Với nhà văn... - Làm ơn nghe lời chút đi! |
[어두운 음악] | |
가 있어 | Đi vào đi. |
- 어 - (강태) 금방 갈 테니까 | Em sẽ đến ngay. |
(상태) 어... | Em sẽ đến ngay. |
- 형 - (문영) 너 누구한테 맞았어? | - Anh! - Anh đã bị ai đánh à? |
(상태) 아... | |
(문영) 누구한테 맞았는데? | Bị ai đánh vậy? |
얼굴이 왜 그래? [상태의 불안한 신음] | Mặt bị sao vậy? |
(문영) 어떤 새끼야, 어? | Là đứa nào vậy? Hả? Đứa nào? |
누가 때렸어? 내가 가서 확 죽여 줄 테니까 말해 | Là đứa nào vậy? Hả? Đứa nào? Nói đi, tôi sẽ giết nó. |
너 또 참았지? | Lại chịu đựng à? |
얻어터지고도 븅신처럼 또 참았어 그렇지? | Bị ăn tát cũng vẫn cam chịu, đúng không? |
누가 그랬냐고 | Đó là ai? |
네가 왜 화를 내? | Sao cô nổi giận? |
뭐? | Gì cơ? |
왜 이렇게 흥분하냐고 | Sao lại nổi nóng? |
네가 맞았잖아 | Anh bị đánh còn gì. |
그래서 | Vậy thì sao? |
마음이 아파? | Cô đau lòng à? |
아니면 슬퍼? | Hay thấy buồn? |
[차분한 음악] | |
지금 정확히 어떤 감정이야? | Chính xác là cảm xúc gì? |
넌 몰라 | Cô không biết. |
네가 지금 무슨 감정으로 이렇게 날뛰는 건지 | Cảm xúc nào khiến cô hùng hổ như bây giờ |
너도 모른다고 | cô cũng không biết. |
(강태) 속은 텅 비었고 | Tâm hồn trống rỗng. |
그냥 소리만 요란해 | Chỉ biết la hét ầm ĩ. |
깡통처럼 | Như thùng rỗng. |
그러니까 | Vậy nên, |
아무것도 모르면서 나에 대해 다 안다고 | không biết gì thì đừng vỗ ngực bảo biết hết về tôi, |
다 이해한다고 | hiểu hết về tôi. |
착각하지 마 | Đừng hiểu lầm. |
너 | Đến chết cô cũng không thể |
죽을 때까지 | Đến chết cô cũng không thể |
나 몰라 | hiểu được tôi đâu. |
[강태가 가방을 탁 든다] | |
[휴대전화 진동음] | |
네 | Vâng. |
[어두운 음악] | Không thích vậy đâu. Sao lại không cho? |
(상태) 어, 어, 싫어, 싫어, 왜 싫어? 어, 안 돼, 어떡해 | Không thích vậy đâu. Sao lại không cho? |
루, 루, 루, 룩 앳 미 룩 앳 미, 룩 앳 미 | Nhìn tôi đi |
표정, 표정을 보면 가, 감정이 보여요 | Nhìn tôi đi Nhìn vào biểu cảm |
(강태) 말 좀 들어, 제발! | Làm ơn nghe lời chút đi! |
짜증이... | Tức giận. |
(상태) 짜증이 난다 | Em ấy tức giận. |
형이 | Em ấy... |
밉다 | ghét anh trai. |
밉다, 안 돼, 안 돼, 어떡하면 좋아 | Ghét anh trai. Không được. Làm sao đây? |
왜... | Tại sao... |
어? 토끼... 어? | Ơ, con thỏ. |
이리 나와 봐, 나오면 요거 줄게 | Ra đây. Ra đây rồi cô cho. |
(순덕) 으응? | Đi nào. Cô sẽ làm con rùa bằng củ cải cho. |
무로 거북이도 만들어 줄 건데? | Đi nào. Cô sẽ làm con rùa bằng củ cải cho. |
[한숨] | Trời ạ. |
[흥미진진한 음악] | |
강태 지금 밖에서 기다려 | Gang Tae đang đợi ở ngoài đấy. |
너 혼자 여기서 밤새울 거야? | Định ở đây một mình cả đêm à? |
네가 가야 나도 빨리 여기 정리하고 집에 갈 거 아니야? | Cháu đi thì cô mới dọn dẹp và về nhà được chứ. |
상태야 | Sang Tae à. |
가자, 얼른 집에 가자 | Đi nào. Về nhà thôi. Ra đây. |
얼른, 얼른, 얼른 가자 아이고, 이쪽으로 | Đi nào. Về nhà thôi. Ra đây. - Trời ạ, mau lên. - Cháu không thích. |
[순덕의 힘주는 신음] [상태가 중얼거린다] | - Trời ạ, mau lên. - Cháu không thích. |
얼른 나와, 어머머, 어머머 | Ra đây. Ôi trời ơi! |
아이고 | Ôi trời, cái lưng của tôi. |
아이고, 아이고, 아이고, 허리야 아이고, 아이고 | Ôi trời, cái lưng của tôi. |
[상태가 중얼거린다] [순덕의 한숨] | Cháu không phải con nít đâu. |
(순덕) 아이고, 아이고 아이고, 허리야, 아이고 | Ôi trời, cái lưng của tôi. |
아휴 [순덕의 옅은 웃음] | |
형은... | - Anh đâu ạ? - Lát nữa cô sẽ đưa về. |
이따가 내가 데리고 들어갈 테니까 | - Anh đâu ạ? - Lát nữa cô sẽ đưa về. |
걱정 말고 먼저 들어가 | Cháu về trước đi, đừng lo. Cầm lấy. |
(순덕) 자 | Cháu về trước đi, đừng lo. Cầm lấy. |
죄송해요, 부탁 좀 드릴게요 | Cháu xin lỗi. Vậy nhờ cô ạ. |
죄송은 무슨 | Xin lỗi gì chứ. |
(순덕) 가 | Về đi. |
강태야 | Gang Tae à. |
밥 먹지 말고 있어 | Đừng ăn cơm trước. |
내가 가서 쇠고기 죽이게 볶아 줄게 | Cô về sẽ xào thịt bò thật ngon cho nhé. |
[한숨] | |
[신비로운 음악] | |
[주리의 헛기침] | |
(주리) 혹시 모르니까 처음 몇 번은 내가 동행할게 | Để phòng hờ, tôi sẽ cùng đi vài lần đầu. |
[어두운 음악] | |
진짜 기억이 다 지워진 거 맞아? | Có thật là đã quên hết không? |
쇼하는 거 아니야? | Hay là giả vờ? |
환자 자꾸 자극하지 마 | Đừng kích động bệnh nhân. |
[옅은 웃음] | |
진짜 | Thật sự |
내가 어떤 애인지 다 잊었어? | ông đã quên rằng tôi là đứa như thế nào rồi sao? |
아빠? | Bố. |
네가... | Mày... |
(대환) [어눌한 말투로] 네가... | Sao mày... |
왜... | vẫn còn |
살아 있어? | sống? |
죽어 | Chết đi. |
죽어! [긴장되는 음악] | Chết đi! |
(행자) 빨리 가 봐 | Đến đó mau. |
(대환) 네가 왜! | Quái vật! |
- (주리) 도와주세요! - (대환) 네가 왜... | - Ông Ko, không được! - Chết đi! Quái vật. |
[대환의 힘주는 탄성] [문영의 떨리는 숨소리] | - Ông Ko, không được! - Chết đi! Quái vật. |
(주리) 고대환 님, 도와주세요! | Giúp tôi với! Chết đi! Quái vật. |
[대환이 울부짖는다] | Chết đi! Quái vật. |
(행자) 빨리 진정시켜 | Mau trấn tĩnh lại. |
[웃음] [무거운 음악] | |
(여자) 그러게 | Đáng đời lắm. Lẽ ra cô không nên đến đây. |
여긴 오지 말았어야지 | Đáng đời lắm. Lẽ ra cô không nên đến đây. |
[여자의 웃음] | |
쌤, 저번에 알려 주신 '인어 공주'... | Cô ơi, truyện Nàng tiên cá lần trước... |
(아름) 씹혔어 | Cô làm ngơ rồi. |
쌤이 나 싫어해 | Cô không thích tôi. |
아니에요 | Không phải đâu. |
'건들면 뒈져' | Trên trán cô ấy có ghi chữ "Đụng vào là chết" mà. |
(정태) 여기에 쓰여 있잖아요 | Trên trán cô ấy có ghi chữ "Đụng vào là chết" mà. |
(아름) 못 봤는데? | Tôi không thấy. |
아, 약발이 떨어졌구나? | À, vậy là thuốc hết tác dụng rồi. |
우리 약 먹으러 가요, 예? [아름의 당황한 신음] | Đi uống thuốc thôi. |
[갈매기 울음] | |
[한숨] | |
[다가오는 버스 엔진음] | TRẠM XE BUÝT |
[차분한 음악] | |
[세탁기 조작음] | |
[멀리서 개가 왈왈 짖는다] | |
[강태의 한숨] | |
[한숨] (강태) 아무것도 모르면서 | Không biết gì thì đừng vỗ ngực bảo biết hết về tôi, |
나에 대해 다 안다고, 다 이해한다고 | Không biết gì thì đừng vỗ ngực bảo biết hết về tôi, hiểu hết về tôi. |
착각하지 마 | Đừng hiểu lầm. |
(강태) 너 죽을 때까지 | Đến chết cô cũng không thể hiểu được tôi đâu. |
나 몰라 | Đến chết cô cũng không thể hiểu được tôi đâu. |
[한숨] | |
(강태) 넌 | Cảm xúc nào khiến cô hùng hổ như bây giờ |
네가 지금 무슨 감정으로 이렇게 날뛰는 건지 | Cảm xúc nào khiến cô hùng hổ như bây giờ |
너도 모른다고 | cô cũng không biết. |
속은 텅 비었고 | Tâm hồn trống rỗng. |
그냥 소리만 요란해 | Chỉ biết la hét ầm ĩ. |
깡통처럼 | Như thùng rỗng. |
너도 죽을 때까지 | Đến chết anh cũng không thể |
나를 몰라 | hiểu được tôi đâu. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[스케치북을 툭 내려놓는다] | |
(강태) 어느 작은 마을에 | "Có một cậu bé được sinh ra, ở một ngôi làng nhỏ. |
한 사내아이가 태어났어 | "Có một cậu bé được sinh ra, ở một ngôi làng nhỏ. |
피부는 창백하고 | Cậu có nước da trắng bệch |
눈동자가 아주 큰 아이였지 | và đôi mắt rất to. |
아이가 크면서 | Cậu bé càng lớn |
엄마는 자연스럽게 알게 됐어 | thì người mẹ tự nhiên hiểu rằng |
[잔잔한 음악] | đứa bé này không hề có cảm xúc, |
이 아이는 | đứa bé này không hề có cảm xúc, |
감정이 전혀 없고 | đứa bé này không hề có cảm xúc, |
그저 식욕만 있는 좀비였다는 걸 | cậu chỉ là một thây ma luôn đòi ăn mà thôi. |
(강태) 그래서 엄마는 | Vì vậy, để tránh sự dòm ngó của hàng xóm, |
마을 사람들 눈을 피해 | Vì vậy, để tránh sự dòm ngó của hàng xóm, |
아이를 지하실에 가두고는 | bà mẹ đã nhốt cậu bé dưới hầm. |
밤마다 남의 집 가축을 훔쳐서 | Hàng đêm, bà đi trộm gia súc của hàng xóm cho cậu bé ăn. |
먹이로 주며 몰래 키웠어 | Bà đã âm thầm nuôi nấng cậu. |
하루는 닭을 | Hôm thì gà, |
하루는 돼지를 | hôm thì heo. |
그렇게 여러 해가 지난 어느 날 | Liên tục suốt nhiều năm. |
마을에 역병이 돌아서 | Và rồi dịch bệnh ập đến khiến thú vật |
남은 가축들이 다 죽고 | Và rồi dịch bệnh ập đến khiến thú vật |
사람들도 많이 죽어 | và nhiều người chết. |
그나마 산 사람들은 | Những người còn sống |
마을을 모두 떠나 버렸지 | thì đều rời khỏi làng. |
아들만 두고 떠날 수 없던 엄마는 | Nhưng bà không thể bỏ con lại. |
(강태) 결국 배고파 우는 아이에게 | Cuối cùng, thấy con khóc vì đói, |
자신의 다리 한쪽을 잘라 주고 | bà mẹ đã cắt một bên chân bà cho con, |
(강태) 다음엔 팔 한쪽을 잘라 주고 | sau đó, là một bên cánh tay. |
[문이 탁 열린다] 그렇게 다 주고 | sau đó, là một bên cánh tay. Cứ cho hết như vậy. |
결국엔 몸통만 남아서는 | Cuối cùng, chỉ còn lại phần thân, |
마지막으로 아이의 품속에 스스로 들어가 | bà mẹ ôm con mình vào lòng lần cuối, |
(강태) 자기의 남은 몸을 맡기지 | - trao cơ thể còn lại cho con". - Lại đây nào. |
(강태 모) 이리 와, 아유, 진짜 [어린 상태의 놀란 신음] | - trao cơ thể còn lại cho con". - Lại đây nào. - Lạnh quá! - Mưa rồi, lại đây nào. |
아, 비 오잖아, 이리 와 | - Lạnh quá! - Mưa rồi, lại đây nào. |
- (강태 모) 이리, 이리 붙어 - (어린 강태) 잠깐만, 엄마 | - Lại gần mẹ nào. - Mẹ, chờ con. |
(강태 모) 강태, 이리 와 | Gang Tae lại đây. |
강태, 이리 와 | Gang Tae lại đây. |
[차분한 음악] | |
[어린 상태의 옅은 신음] | |
(문영) 몸통만 남은 엄마를 | Đứa bé vòng tay ra |
아이가 양팔로 꽉 끌어안으며 | ôm chặt lấy người mẹ chỉ còn mỗi thân mình |
처음으로 한마디를 해 | và cất tiếng nói đầu tiên. |
- (문영) '엄마는' - '엄마는' | - 'Mẹ. - "Mẹ. |
- (문영) '참' - '참' | - Mẹ thật... - Mẹ thật... |
- (문영) '따뜻하구나' - '따뜻하구나' | ...ấm'". ...ấm". |
[흐느낀다] | |
[책을 툭 내려놓는다] | |
(희재) 넌 남들이랑 달라 | Con khác với những người khác. |
(희재) 넌 아주 특별해 | Con rất đặc biệt. |
넌 내가 만든 최고의 창작품이야 | Con là tác phẩm tuyệt vời nhất của mẹ. |
(대환) 네가 왜 살아 있어? | Sao mày vẫn còn sống? |
(문영) 아이가 원한 건 | Thứ đứa bé cần |
먹이였을까 | là thức ăn |
엄마의 온기였을까 | hay là hơi ấm của người mẹ? |
[흐느낀다] | |
[시동이 툭 꺼진다] | |
[거친 숨을 내뱉는다] | |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[비가 쏴 내린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(재수) 어유, 야, 야 밖에 비 장난 아니야, 어휴 | Ôi trời, bên ngoài mưa to lắm. |
[신발을 탁탁 벗는다] | |
야, 너 괜찮냐? | Cậu không sao chứ? |
주리 씨한테 전화 왔었어 | Ju Ri đã gọi điện. |
너한테 좀 가 보라고 | Cô ấy bảo tớ đến thăm cậu. |
[재수의 한숨] | |
또 뺨 맞았다며 | Nói cậu bị tát. |
진짜 그만 좀 맞아라 나 진짜 속상하다 | Đừng để bị đánh nữa, tớ thực sự đau lòng đó. |
자기 학대도 정도가 있지 | Tự ngược đãi vừa thôi chứ. |
야, 근데 그, 고문영 | À, nhà văn Ko Mun Yeong cũng bị bố bóp cổ gây náo loạn cả lên đấy. |
그 여자도 자기 아빠한테 목 졸리고 난리 났었다며? | À, nhà văn Ko Mun Yeong cũng bị bố bóp cổ gây náo loạn cả lên đấy. |
뭐? | Sao? |
언제? 누가 그래? | Khi nào? Ai nói? |
아까 너희 병원 배달 갔더니 환자들끼리 쑥덕대던데? | Lúc nãy, đến bệnh viện giao thức ăn tớ nghe bệnh nhân bàn tán. |
(재수) 아휴, 본 사람이 한둘이 아니더구먼, 쯧 | Nhiều người chứng kiến lắm. |
[차분한 음악] | |
(재수) 아니, 딸이 얼마나 미우면 목을 조르냐 | Ghét con gái đến mức nào mà lại bóp cổ chứ? |
걔네 아빠도 정상은 아니지? | Ông bố cũng bất bình thường. |
- 재수야 - (재수) 어? | - Jae Su à. - Ừ. |
(강태) 바이크 좀 쓰자 | - Cho tớ mượn xe máy nhé. - Đang mưa đấy. |
야, 뭐, 야, 지금 밖에 비 와 | - Cho tớ mượn xe máy nhé. - Đang mưa đấy. |
(재수) 야, 야, 강태야 야, 야, 야, 그렇게... | Này, Gang Tae à! Đợi đã! |
아이고... | Trời ạ! |
왜 저러냐 | Sao cậu ấy lại như thế? |
[타이어 마찰음] | |
[부드러운 음악] | |
(문영) 너 | Anh |
나 좋아해? | thích tôi à? |
(문영) 에이씨 | Khỉ thật. |
(문영) 넌 전생에 머슴이었나 보다 | Kiếp trước chắc anh là người hầu rồi. |
난 마님이고 | Còn tôi là bà chủ. |
(강태) 나가라고 | Ra ngoài! |
[주리의 비명] (문영) 근데 왜 저년 편만 들어? | - Sao cứ dính lấy cô ta vậy? - Bỏ ra. |
손 놔 | - Sao cứ dính lấy cô ta vậy? - Bỏ ra. |
나 네 거 아니야 | Tôi không thuộc về cô. |
(강태) 잊고 싶어 | Tôi muốn quên đi. |
그 앤 날 살려 줬는데 난 도망쳤어 | Cô ấy đã cứu tôi, mà tôi lại bỏ chạy. |
(문영) 심심해서 같이 좀 놀았어 | Tôi chơi cùng anh ấy vì tôi thấy chán. |
데리러 올래? | Anh muốn đến đón anh ấy không? Chúng tôi đang ở lâu đài bị nguyền rủa. |
저주받은 성 | Anh muốn đến đón anh ấy không? Chúng tôi đang ở lâu đài bị nguyền rủa. |
No comments:
Post a Comment