너의 시간 속으로 9
Thời gian gọi tên em 9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[연준이 꿀꺽 삼키며] 뭐야? | Cái gì? Anh ta đá tiền bối ngay trước mặt cô ta sao? |
그러니까 그 여자가 있는 자리에서 선배를 찼다는 말이야? | Cái gì? Anh ta đá tiền bối ngay trước mặt cô ta sao? |
씨… | |
이 말미잘 같은 놈 | Tên hèn này nữa. |
내가 처음 봤을 때부터 마음에 안 들었어 | Lần đầu thấy hắn, tôi đã không ưa gì rồi. Để tôi cho hắn một trận nhé? |
내가 어떻게 | Lần đầu thấy hắn, tôi đã không ưa gì rồi. Để tôi cho hắn một trận nhé? |
어, 막 두들겨 패줘? | Lần đầu thấy hắn, tôi đã không ưa gì rồi. Để tôi cho hắn một trận nhé? |
됐어 | Kệ đi. Tôi không muốn tốn thêm sức lực cho một kẻ như thế. |
그런 인간한테 에너지 쓰는 것도 아까워 | Kệ đi. Tôi không muốn tốn thêm sức lực cho một kẻ như thế. |
[식기 달그락거리는 소리] | |
근데 | Cơ mà, sao ban đầu tiền bối lại hẹn hò với Do Hyeon? |
박도현이랑은 어떻게 사귀게 된 거야? | Cơ mà, sao ban đầu tiền bối lại hẹn hò với Do Hyeon? |
동아리에서 보육원으로 봉사활동 간 적 있었거든? | Câu lạc bộ tôi đi tình nguyện ở trại trẻ mồ côi. |
근데 그때 오빠가 애들한테 엄청 잘해주더라고 | Anh Do Hyeon đã đối xử rất tốt với bọn trẻ. |
그 모습 보니까 옛날 생각이 났어 | Nhìn cảnh đó khiến tôi nhớ hồi xưa. |
[달그락거리는 소리] | Hồi bé, tôi đã từng thích một anh. |
나 어릴 때 좋아하던 오빠가 있었거든 | Hồi bé, tôi đã từng thích một anh. |
오빠? | Một anh à? Ai thế? |
누군데? | Một anh à? Ai thế? |
[준희] 음, 나 어렸을 때 할머니 댁 잠깐 살았었거든? | Hồi bé, tôi sống ở nhà bà một thời gian ngắn. |
그때 그 동네 살던 오빠 | Anh ấy sống ở khu đó. Anh ấy đã mua xiên bánh gạo cho tôi, |
나 떡꼬치도 사 주고 | Anh ấy sống ở khu đó. Anh ấy đã mua xiên bánh gạo cho tôi, |
나 괴롭히던 남자애들 혼내주고 그랬어 | còn đuổi lũ con trai bắt nạt tôi nữa. Tôi từng đến tiệm bánh gạo chỉ để gặp anh ấy. |
그 오빠 보려고 떡볶이집 가고 그랬는데 | còn đuổi lũ con trai bắt nạt tôi nữa. Tôi từng đến tiệm bánh gạo chỉ để gặp anh ấy. |
떡볶이집 아들이야? | Con trai chủ tiệm à? |
아니, 거기서 배달 알바 하던 오빠 | Không, anh ấy giao hàng bán thời gian ở đó. |
그 오빠한테 내 이름 한준희라고 | Tôi bảo anh ấy tên tôi là Han Jun Hee |
기억해 달라고 그랬었는데 | và bảo anh ấy hãy nhớ tôi. Mà chắc anh ấy không nhớ đâu. |
그 오빠 기억도 못 할걸? | và bảo anh ấy hãy nhớ tôi. Mà chắc anh ấy không nhớ đâu. |
[부드러운 음악] | |
[어린 준희] 오빠! | Anh ơi! Tên em là |
제 이름은 | Anh ơi! Tên em là |
한준희예요 | Han Jun Hee. |
다음번에 만날 때는 꼭 기억해 주세요 | Lần sau gặp nhau, hãy nhớ tên em nhé. |
[준희가 옅은 숨을 내쉰다] | |
[준희] 그 오빠 지금은 얼굴도 잘 기억 안 나는데 | Giờ tôi còn chẳng nhớ mặt anh ấy, nhưng vẫn nhớ anh ấy đã tốt với tôi thế nào. |
나한테 잘해줬던 건 생각나 | Giờ tôi còn chẳng nhớ mặt anh ấy, nhưng vẫn nhớ anh ấy đã tốt với tôi thế nào. |
도현 오빠 자상한 모습 보니까 | Nhìn sự ân cần của anh Do Hyeon, |
[준희가 옅은 숨을 들이쉰다] | |
어렸을 때 그 오빠 생각나더라고 | làm tôi nhớ đến anh ấy. Nên tôi mới hẹn hò Do Hyeon. |
그래서 사귀게 된 거야 | làm tôi nhớ đến anh ấy. Nên tôi mới hẹn hò Do Hyeon. |
잠깐만 | Khoan đã. |
그러니까 그 말미잘이랑 사귀게 된 게 | Vậy là tiền bối hẹn hò với tên hèn đó chỉ vì anh chàng đã gặp hồi nhỏ sao? |
어릴 때 본 그 오빠 때문이었다고? | Vậy là tiền bối hẹn hò với tên hèn đó chỉ vì anh chàng đã gặp hồi nhỏ sao? |
- 그렇다니까 - [버럭 하며] 아, 이게 말이 돼? | - Phải. - Sao lại thế chứ? |
아니, 어떻게 그런 이유로 박도현이랑… | Sao tiền bối có thể hẹn hò Park Do Hyeon vì lí do đó… Khoan, |
잠깐만, 그러면 내가 | Sao tiền bối có thể hẹn hò Park Do Hyeon vì lí do đó… Khoan, |
애먼 놈한테 좋은 일 시켜준 거잖아 | vậy là tôi giúp tên khốn đó rồi. |
- [탁 치는 소리] - 아, 나, 씨, 진짜 | Trời ạ! Khốn thật! |
[연준의 씩씩대는 숨소리] | |
- [준희] 어? - [연준이 분한 숨을 내뱉는다] | Hả? |
아니야, 나 화 안 났어 | Không, tôi không cáu. |
생각해 보니까 | Nghĩ lại thì, điều quan trọng bây giờ là |
어, 지금 중요한 건 | Nghĩ lại thì, điều quan trọng bây giờ là |
지금 이 순간부터는 선배는 남자 친구가 없다는 거야 | từ giây phút này trở đi, tiền bối không có bạn trai. |
[설레는 음악] | |
그게 뭐? | Thì sao? |
그럼 이제부터 얼마든지 내가 선배한테 들이대도 된다는 거잖아 | Thì sao? Thì từ giờ, tôi có thể tự do theo đuổi tiền bối mà? |
[준희의 기가 찬 숨소리] | Thì từ giờ, tôi có thể tự do theo đuổi tiền bối mà? |
꿈 깨셔 | Đừng có mơ. |
나는 당분간, 아니, 영원히 | Còn lâu nữa tôi mới hẹn hò, có khi không thèm hẹn hò nữa luôn. |
남자 같은 거 만나지도 않을 거야 | Còn lâu nữa tôi mới hẹn hò, có khi không thèm hẹn hò nữa luôn. |
아, 그러면 큰일인데 | Ôi, vậy thì nguy rồi. |
왜? | Tại sao? |
아, 선배가 영원히 남자를 안 만나면 | Nếu tiền bối không hẹn hò nữa, |
나도 영원히 여자를 만날 수가 없잖아 | tôi cũng sẽ mãi mãi không hẹn hò nữa, vì tôi chỉ hẹn hò tiền bối thôi. |
내가 만날 여자는 선배밖에 없는데 | tôi cũng sẽ mãi mãi không hẹn hò nữa, vì tôi chỉ hẹn hò tiền bối thôi. |
장난치지 마 | Đừng giỡn nữa đi. Thính kiểu đó tôi miễn nhiễm rồi. |
나한테 그런 멘트 안 먹혀 | Đừng giỡn nữa đi. Thính kiểu đó tôi miễn nhiễm rồi. |
장난 아닌데? | Tôi nói thật mà. |
[달그락 내려놓는 소리] | |
어, 늦, 늦었다 | Ôi, tôi trễ rồi. |
케이크 진짜 잘 먹었어, 고마워 | Bánh ngon lắm, cảm ơn nhé. |
[연준] 선배 | Tiền bối. |
- [부드러운 음악] - [지퍼 여는 소리] | |
생일 축하해 | Chúc mừng sinh nhật. |
고마워 | Cảm ơn. |
나 간다 | Tôi đi đây. |
[멀어지는 발소리] | |
[신비로운 음악] | |
[똑딱똑딱 시곗바늘 효과음] | THỜI GIAN GỌI TÊN EM |
[새소리] | |
[어두운 음악] | |
[인규] 네가 챙겨주던 애야? | - Cậu hay cho nó ăn lắm à? - Ừ. |
[민주] 응 | - Cậu hay cho nó ăn lắm à? - Ừ. |
[인규] 그러니까 앞으로 학교에서 아는 척하면 받아줘 | Từ giờ phải chào lại tớ ở trường nhé. |
[인규가 울먹이며] 민주야 | Min Ju. |
[오열하며] 민주, 민주야… | Min Ju à… |
[무거운 숨을 내뱉는다] | |
할머니 | Bà ơi. |
왜 아직도 가게 문을 안 닫으셨… | Sao bà vẫn chưa đóng cửa…? |
[무거운 음악] | |
할머니 | Bà ơi. |
하, 할머니 | Bà! |
할머니, 할머니! | Bà ơi bà! |
[시헌의 거친 숨소리] | |
인규야 | In Gyu à. |
[시헌의 거친 숨소리] | |
[인규] 넌 알고 있었지? | Cậu biết rồi à? |
넌 할머니가 편찮으신 거 알고 있었지? | Cậu biết bà bị bệnh, đúng chứ? |
[울먹이며] 근데 왜 나한테 말 안 했어? | Sao cậu không nói cho tớ? |
[울컥한 숨을 들이쉰다] | |
[버럭 하며] 왜 나한테 아무 말도 안 했냐고! | Sao không nói cho tớ hả? |
[인규의 흐느낌] | |
[인규 조모] 인규야 | In Gyu à. |
[인규] 할머니, 할머니 | Vâng, bà. |
괜찮으세요? | Bà ổn chứ ạ? |
시헌이한테 그러지 마 | Đừng làm thế với Si Heon. |
시헌이는 너한테 | Si Heon bảo là |
말해야 한다고 하는 거를 | nên nói cho cháu biết, nhưng bà |
할머니가 | nên nói cho cháu biết, nhưng bà |
말리고 말려서 | bảo nó không được nói, |
말 안 한 거야 | nên nó mới không nói. |
그러니까 죄 없는 시헌이한테 | Nên cháu đừng làm thế với Si Heon. |
- 그러지 마 - [인규의 울먹임] | Nó không có lỗi gì cả. |
할미 병은 | Bệnh tình của bà… |
알았을 때 이미 너무 늦어서 | Lúc bà phát hiện ra thì đã quá muộn rồi. |
손을 쓸 수가 없었어 | Họ không làm gì được nữa. |
할머니… | Bà ơi… |
할머니는 | Bà… |
[인규의 흐느낌] | |
[울먹이며] 너 나온 거 봤으니까 | nhìn thấy cháu được ra, |
이제 됐다 | là bà yên tâm rồi. |
어이구 | Ôi trời. |
[인규의 울음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[계속되는 인규의 울음] | |
[괴로운 숨을 내뱉는다] | |
[어렴풋한 사이렌 소리] | |
[시헌의 훌쩍임] | |
[시헌의 떨리는 숨소리] | |
[나은] 다이어트해? | Cậu ăn kiêng à? |
- [준희] 나 네 돈가스 먹을 건데? - [나은] 왜 이래? | - Tớ ăn cốt-lết của cậu. - Gì vậy? |
[연준] 선배 | Tiền bối. |
[준희] 어, 안녕 | Ồ. Chào. |
[준희의 씁 들이마시는 숨소리] | |
[준희] 흠 | |
[여자1이 작은 소리로] 야, 야, 구연준 | Này, Koo Yeon Jun kìa. |
[달그락거리는 소리] | |
[나은의 옅은 한숨] | |
[여자2] 너무 잘생겼다 | - Đẹp trai quá đi. - Ôi. |
[여자들의 수군거리는 소리] | - Đẹp trai quá đi. - Ôi. |
- [찬영] 내가 왜… [웃음] - [연준] 응? | - Sao lại là tớ? - Hả? |
- [준희] 나은아 - [나은] 응? | - Na Eun à. - Hả? |
[준희] 여자애들이 왜 자꾸 | Sao tụi con gái cứ nhìn Yeon Jun rồi bàn tán thế nhỉ? |
연준이 보면서 얘기하는 거 같지? | Sao tụi con gái cứ nhìn Yeon Jun rồi bàn tán thế nhỉ? |
[나은] 왜기는 왜야? | Còn sao nữa? Vì họ mê cậu ấy chứ sao. |
구연준 좋아하니까 그렇지 | Còn sao nữa? Vì họ mê cậu ấy chứ sao. |
[준희] 응? | - Hả? Yeon Jun nổi tiếng thế cơ á? - Họ đều phát điên vì cậu ấy đấy. |
연준이가 인기가 많아? | - Hả? Yeon Jun nổi tiếng thế cơ á? - Họ đều phát điên vì cậu ấy đấy. |
야, 지금 난리야 | - Hả? Yeon Jun nổi tiếng thế cơ á? - Họ đều phát điên vì cậu ấy đấy. |
미대고 경영대고 구연준이랑 말 한번 섞어보겠다고 | Tụi con gái khoa kinh tế hay nghệ thuật đều tranh nhau nói chuyện với cậu ấy. |
여자애들 아주 난리 났잖아 | Tụi con gái khoa kinh tế hay nghệ thuật đều tranh nhau nói chuyện với cậu ấy. |
[웃으며] 아 | |
인기가 많았구나, 응 | Vậy là cậu ấy nổi tiếng thật. Ừ. |
그래서 그렇게 여자애들한테 자신 있게 들이대고 다녔구나 | Bảo sao tự tin đi khắp nơi tán gái như thế. |
어? 들이대? | Hả? Đi tán gái á? |
누가? 쟤가? | Ai cơ? Cậu ấy á? |
- [준희의 코웃음] - 아니야, 야 | Không đâu. Này! |
구연준이 모든 여자애들한테 친절해 | Đúng là Koo Yeon Jun tốt với tất cả tụi con gái. |
그거는 맞아 | Đúng là Koo Yeon Jun tốt với tất cả tụi con gái. |
근데 그렇다고 해서 | Cơ mà dù thế, |
구연준이 특별하게 친하게 지내는 애가 따로 있거나 | cậu ấy không đặc biệt thân thiết với ai cả, |
어? 뭐, 여기저기 돌아다니면서 들이대거나 | không có vụ đi khắp nơi tán tỉnh đâu. Nên là tụi con gái mới phát điên lên. |
그거는 절대 아니야 | không có vụ đi khắp nơi tán tỉnh đâu. Nên là tụi con gái mới phát điên lên. |
여자애들이 거기에 미치는 거야 | không có vụ đi khắp nơi tán tỉnh đâu. Nên là tụi con gái mới phát điên lên. |
칼같이 선 딱 그어놓고 거기 못 넘어오게 하니까 | Vì cậu ấy kẻ ranh giới và không cho ai bước qua. |
- [탁 치는 소리] - 거기에 환장하는 거라고 | Vì cậu ấy kẻ ranh giới và không cho ai bước qua. |
[밝은 음악] | |
구연준이 그런다고? | Yeon Jun làm thế? |
- 야 - [준희] 응 | Này, cậu biết Hong Ji Yeon không? |
너 홍지연 알지? | Này, cậu biết Hong Ji Yeon không? |
응, 알지, 뭐, 우리 과 퀸카? | Biết chứ, khóa ta cậu ấy nổi nhất mà. |
[나은] 그래 | Ừ. Hôm qua Hong Ji Yeon |
홍지연은, 어제야, 어제 | Ừ. Hôm qua Hong Ji Yeon |
구연준한테 고백했잖아 | mới tỏ tình với Yeon Jun đấy. |
[준희가 작은 소리로] 고백했다고? | - Tỏ tình luôn á? - Ừ, cậu ấy xinh nên tự tin làm thế. |
이쁘니까 지가 자신있으니까 했겠지 | - Tỏ tình luôn á? - Ừ, cậu ấy xinh nên tự tin làm thế. |
근데 중요한 건 구연준이 뭐라 그랬게? | Quan trọng là đoán Yeon Jun nói gì đi? |
뭐라 그랬는데? | Cậu ấy nói gì? |
'난…' | "Tớ đang chờ người định mệnh. Tớ sẽ chỉ ở bên một người cả đời thôi. |
'내 운명의 상대를 기다리고 있거든?' | "Tớ đang chờ người định mệnh. Tớ sẽ chỉ ở bên một người cả đời thôi. |
'난 평생 한 사람만 만날 거야' | "Tớ đang chờ người định mệnh. Tớ sẽ chỉ ở bên một người cả đời thôi. |
'근데 지연아' | Nhưng Ji Yeon à… |
'네가 아닌 것만큼은 확실해' | tớ chắc chắn đó không phải cậu". |
[속삭이며] 야 조용히 해, 조용히 해 | - Này, be bé thôi. - Ừ. |
[작은 소리로] 아, 알았어 | - Này, be bé thôi. - Ừ. |
진짜 대단하지? | - Đỉnh nhỉ? - Cậu ấy từ chối vì lý do đó thật á? |
[작은 소리로] 진짜로 그런 이유로 찼다고? | - Đỉnh nhỉ? - Cậu ấy từ chối vì lý do đó thật á? |
야 | Này. Con trai như thế giờ hiếm nhỉ? |
구연준 진짜 보기 드문 스타일 아니냐? | Này. Con trai như thế giờ hiếm nhỉ? |
야, 홍지연 그래가지고 | Cậu ấy vừa nói: "Không phải cậu", Ji Yeon mặt đỏ bừng, khóc lóc chạy tới lui. |
너 아니라는 소리 듣자마자 울면서 밖으로 뛰쳐나갔잖아 | Cậu ấy vừa nói: "Không phải cậu", Ji Yeon mặt đỏ bừng, khóc lóc chạy tới lui. |
난리도 아니었어, 얼마나 웃겼는데 | Ji Yeon làm ầm hết cả lên. Hài thật chứ. |
그러니까 | Vậy mới nói, |
구연준이 뭐, 아무 여자한테나 막 들이대고 다닌다고? | cậu bảo Koo Yeon Jun đi khắp nơi tán gái ấy à? Không có đâu. |
말도 안 되지 | cậu bảo Koo Yeon Jun đi khắp nơi tán gái ấy à? Không có đâu. |
응? 뭘 그릴까요? | Hả? Tớ đâu biết. |
[종이 사락거리는 소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
[옅은 한숨] | |
[테이프 돌아가는 소리] | |
['내 눈물 모아'가 흘러나온다] | |
내 눈빛이 뭐? | Ánh mắt tớ làm sao? |
[덜컥 문 열리는 소리] | |
[준희] 어? | |
['내 눈물 모아'가 계속 흐른다] | |
뭐 들어? | Cậu nghe gì thế? |
구연준 | Koo Yeon Jun. |
어? | Hả? |
[준희] 뭐 듣고 있냐고 | Tôi hỏi cậu nghe gì. |
[탁 내려놓는 소리] | |
들어볼래? | Muốn nghe không? |
아 | |
서지원이네 | Seo Ji Won à. |
응, 노래 좋지? | Ừ, bài này hay nhỉ? |
응, 이 노래 진짜 좋아 | Ừ, tôi thích bài này lắm. |
근데 이 노래 꽤 된 노래 아닌가? | Nhưng bài này xưa lắm rồi mà? |
이 노래 들으면, 있잖아 | Mỗi khi nghe bài hát này… |
꼭 이 노래가 | cứ như nó đưa tôi trở về một khoảnh khắc trong quá khứ vậy. |
나를 과거의 어떤 순간으로 데려다주는 거 같아 | cứ như nó đưa tôi trở về một khoảnh khắc trong quá khứ vậy. |
어떤 순간인데? | Khoảnh khắc nào? |
어떤 사람이 날 보고 | Có thể là khoảnh khắc lần đầu một người nhìn tôi và cười. |
처음으로 웃어줬던 순간일 수도 있고 | Có thể là khoảnh khắc lần đầu một người nhìn tôi và cười. |
그 사람이… | Hoặc khi người đó… |
날 돌아보고 어서 오라고 | ngoái lại nhìn tôi, |
손짓했던 순간일 수도 있고 | vẫy tay gọi tôi chạy theo. |
첫사랑인가 보다 | Hẳn là mối tình đầu nhỉ. |
첫사랑 말하는 거 아니야? | Cậu kể về tình đầu à? |
선배 말하는 건데 | Kể về tiền bối đó. |
선배 말하는 거야 | Tôi kể về tiền bối. |
야, 너 | Này, cậu mà cứ thế này, tôi sẽ tưởng cậu nói thật đấy. |
자꾸 이러면 내가 진짜라고 오해하는 수가 있어 | Này, cậu mà cứ thế này, tôi sẽ tưởng cậu nói thật đấy. |
난 선배가 내 마음 진짜라고 받아주는 | Tôi chỉ chờ đến lúc tiền bối chấp nhận cảm xúc của tôi là thật thôi. |
그때만 기다리고 있는데? | Tôi chỉ chờ đến lúc tiền bối chấp nhận cảm xúc của tôi là thật thôi. |
선배만 내 마음 받아주면 | Nếu tiền bối chấp nhận cảm xúc đó, |
나 영원히 선배 곁을 안 떠날 거야 | tôi sẽ mãi không rời xa tiền bối. |
- 아 - ['내 눈물 모아'가 뚝 끊긴다] | |
아, 나 그… | À, tôi… |
집에 현관문을 안 잠그고 나온 거 같아 | Hình như tôi quên khóa cửa nhà rồi. |
아, 아니다, 나, 그… | À không, ý tôi là bếp ga! |
가스 불, 가스, 가스 불을 안 끄고 나왔다, 어 | À không, ý tôi là bếp ga! Ga. Tôi đi mà quên tắt bếp, ừ. |
- [탁탁 뛰어가는 발소리] - [탁 문 닫히는 소리] | |
- [시끌시끌한 소리] - [긴장한 숨소리] | |
['내 눈물 모아'가 흘러나온다] | |
[준희] 아… | |
아, 아니야, 아니야, 아니야 | Ôi, không được. |
아, 남자 친구랑 헤어진 지 얼마나 됐다고 | Mình vừa mới chia tay bạn trai mà. |
[한숨을 내쉬며] 아 | |
나는 공부만 할 거야 | Mình sẽ chỉ tập trung học hành thôi. |
어 | Ừ. |
[부드러운 음악이 흐른다] | |
[난감한 숨을 내쉰다] | |
아, 어떡하지? | Làm sao đây? |
[옅은 숨소리] | |
연, 연준아! | Yeon… Yeon Jun à. |
구연준! | Koo Yeon Jun! |
[탁탁 뛰어가는 발소리] | |
- [연준] 선배 - [준희] 어? | - Tiền bối. - Hả? |
뭐야? | Gì thế? |
설마 오늘도 나 기다린 거야? | Nay cậu cũng đợi tôi à? |
[연준] 응 | Ừ. |
매번 이렇게 기다리지 않아도 되는데 | Không cần lần nào cũng đợi tôi đâu. |
선배가 뭐라 그래도 나 안 들을 거니까 | Tiền bối nói gì tôi cũng không nghe đâu, kệ tôi đi. |
내버려 둬, 그냥 | Tiền bối nói gì tôi cũng không nghe đâu, kệ tôi đi. |
[준희] 음 | |
[준희의 찌뿌드드한 숨소리] | |
[준희가 피곤한 숨을 내뱉는다] | |
[준희의 헛기침] | |
- [연준] 어? - [준희] 응? | - Hả? - Gì? |
- 내가 선물해 준 귀걸이 했네? - 어? | - Đây là bông tai tôi tặng tiền bối mà? - Hả? À. Đây á? |
아, 어, 이거? | - Đây là bông tai tôi tặng tiền bối mà? - Hả? À. Đây á? |
그, 기왕 받은 건데 썩히기 아까워서 | Thì cũng là quà tặng mà. Để phủ bụi thì tiếc lắm. |
[씁 숨을 들이마시며] 딱히 마음에 든 건 아니고? | Vậy là tiền bối không thích nó à? |
아, 뭐, 마음에 안 든 건 아니고 | Không phải là tôi không thích. |
디자인도 괜찮고 | Kiểu dáng nhìn cũng ổn. |
[풀벌레 울음] | |
[연준] 근데 선배 이러다 병나는 거 아니야? | Cơ mà, cứ đà này tiền bối sẽ ốm mất. |
공부에다 알바에다 너무 무리하는 거 같은데 | Vừa học vừa làm bán thời gian, sợ là quá sức đó. |
[준희] 그래도 장학금 받으려면 열심히 해야지 | Nhưng nếu muốn có học bổng, tôi vẫn phải chăm chỉ thôi. |
작년에 우리 집 많이 힘들었을 때 | Năm ngoái lúc gia đình tôi gặp khó khăn, |
나 대학 그만두고 취업해야 하는 거 아닌가 | tôi đã định bỏ học đại học rồi đi kiếm việc. |
많이 무서웠어 | Lúc đó tôi sợ lắm. |
[연준의 쯧 입소리] | |
선배 마음고생 심했구나 | Tiền bối đã vất vả nhiều rồi. |
[준희] 그… | Này… |
그, 자꾸 선배라고 하니까 말이야 | Cậu mà cứ gọi tôi là tiền bối như thế, |
[헛기침] | |
내가 상당히 나이가 많은 것처럼 느껴져서 | tôi sẽ thấy tôi già hơn cậu đấy. |
우리 동갑이잖아 | Ta bằng tuổi mà. |
그냥 이름 불러 | Xưng hô thoải mái đi. |
- [발랄한 음악] - 진… | |
진짜? | Thật sao? |
어 | Ừ. |
준희야 | Jun Hee à. |
아니, 불렀으면 대답을 해야지, 준희야 | Jun Hee à, tớ gọi thì cậu phải trả lời chứ. |
[준희가 웃으며] 아, 왜? | Tại sao? |
[연준의 들뜬 웃음] | |
[연준] 준희야 | Jun Hee à. |
[준희] 응? | Hả? |
[연준] 그냥, 준희야 | Không có gì, Jun Hee. |
[준희의 기가 찬 웃음] | Không có gì, Jun Hee. |
[준희] 야, 너 집에 갈 때까지 계속 내 이름 부를 거야? | Này, cậu định gọi tên tớ đến khi về tới nhà đấy à? |
[연준] 응, 준희야 | Ừ, Jun Hee. |
[준희] 야, 구연준 | Này, Koo Yeon Jun! |
[연준] 한준희, 준희? | Han Jun Hee, Jun Hee. |
[준희가 웃으며] 야, 구연준 | Này, Koo Yeon Jun. |
[두런두런 대화 소리] | |
[나은의 옅은 한숨] | |
[연준] 준희는? | Jun Hee đâu? |
[나은] 어, 야, 연준아 | Ừ, Yeon Jun à. |
지금 계속 전화하고 있는데 얘가 계속 안 받네? | Tớ gọi mãi mà Jun Hee không nghe máy. |
아, 얘 왜 이렇게 안 받지? | Sao cậu ấy lại không nghe nhỉ? Jun Hee có bao giờ đi trễ đâu. |
준희가 절대 지각하는 애는 아니거든 | Sao cậu ấy lại không nghe nhỉ? Jun Hee có bao giờ đi trễ đâu. |
아, 어제 몸이 좀 안 좋아 보이기는 했는데 | À, hôm qua nhìn cậu ấy hơi mệt. Ôi, sao giờ? Nay còn thuyết trình nhóm nữa. |
아, 어떡하냐? 나 오늘 팀플 발표인데 | À, hôm qua nhìn cậu ấy hơi mệt. Ôi, sao giờ? Nay còn thuyết trình nhóm nữa. |
내가 갈게, 준희 집 어디야? | Để tớ đi. Nhà Jun Hee ở đâu? |
[어렴풋한 오토바이 주행음] | |
[연준이 가쁜 숨을 내뱉는다] | |
[연준의 가쁜 숨소리] | |
[연준] 어? | |
[연준의 가쁜 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[다급한 노크 소리] | |
[연준이 가쁜 숨을 내뱉는다] | |
[거친 숨을 내쉰다] | |
아, 씨… | |
- [가쁜 숨을 고른다] - [삑삑 휴대전화 조작음] | |
[후 내뱉는 숨소리] | |
- [후 내뱉는 숨소리] - [통화 연결음] | |
[어렴풋한 휴대전화 벨 소리] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[힘없는 목소리로] 여보세요 | A lô? |
너 목소리가 왜 그래, 어디 아파? | Giọng cậu sao thế? Cậu ốm à? |
나 지금 너희 집 앞인데 문 좀 열어봐 | Tớ đang ở trước nhà cậu, mở cửa đi. |
[준희] 우리 집? | Nhà tớ á? |
[연준] 어 | Ừ. |
[준희] 어, 잠깐만 | Ừ, đợi chút nhé. |
- [옅은 숨을 내쉰다] - [쿵 부딪는 소리] | |
주, 준희야 | Jun Hee à? |
- [탁 휴대전화 닫는 소리] - 준희야 | Jun Hee à! |
[다급한 노크 소리] | Jun Hee à! |
준희야! | Jun Hee! |
[쿵쿵 두드리는 소리] | |
아, 씨… | Trời ạ… |
[삑 휴대전화 조작음] | |
- [통화 연결음] - [연준의 초조한 숨소리] | |
어, 나은아, 난데 | Na Eun à, tớ đây. Cậu biết mã cửa nhà Jun Hee không? |
너 혹시 그, 준희 집 비번 알아? | Na Eun à, tớ đây. Cậu biết mã cửa nhà Jun Hee không? |
아니, 나 통화하다 끊겼는데 얘 쓰러진 거 같아 | Không, bọn tớ vừa gọi điện mà tự dưng bị ngắt. Tớ nghĩ cậu ấy ngất. Ừ. |
어 | Không, bọn tớ vừa gọi điện mà tự dưng bị ngắt. Tớ nghĩ cậu ấy ngất. Ừ. |
[삑삑 도어 록 조작음] | |
- 어 - [삑삑 도어 록 조작음] | Ừ. |
- 오케이 - [도어 록 작동음] | Được rồi. |
[다급한 숨소리] | |
[뛰어오는 발소리] | |
[연준의 거친 숨소리] | |
준희야 | Jun Hee à, cậu sao thế? Jun Hee! |
준희야, 너 왜 이래? 준희야! | Jun Hee à, cậu sao thế? Jun Hee! |
[다급한 숨을 내쉬며] 준희야! | Jun Hee à! |
[멀어지는 발소리] | |
[연준의 한숨] | |
준희야, 괜찮아? | Jun Hee à, cậu ổn chứ? |
정신이 좀 들어? | Cậu tỉnh rồi à? |
[준희] 응 | Ừ. |
[안도하는 숨을 내쉰다] | |
나 선생님 모셔 올게 | Để tớ gọi bác sĩ. |
[잔잔한 음악] | |
그냥 옆에 있어줘라 | Ở lại với tớ đi. |
[드르륵 의자 끄는 소리] | |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
[서정적인 음악으로 변주된다] | |
[깊은숨을 내쉰다] | |
택시 타자니까 | Tớ bảo gọi taxi mà. Mấy ngày thế này phải gọi taxi chứ? |
이런 날 택시 타야지 언제 타? | Tớ bảo gọi taxi mà. Mấy ngày thế này phải gọi taxi chứ? |
돈 아까워 | Phí tiền lắm. |
너한테 내라고 안 하거든? | - Ai bảo cậu trả đâu. - Tớ cũng không muốn phí tiền của cậu. |
네 돈도 아깝거든? | - Ai bảo cậu trả đâu. - Tớ cũng không muốn phí tiền của cậu. |
[연준] 치… | |
[비닐 바스락거리는 소리] | |
[연준이 옅은 숨을 내쉰다] | |
[풀벌레 울음] | |
[비닐 바스락거리는 소리] | |
오늘 고마웠어 | Hôm nay cảm ơn cậu. |
[연준] 응? | Hả? Để tớ đưa cậu đến tận cửa. |
아, 문 앞까지 데려다줄게 | Hả? Để tớ đưa cậu đến tận cửa. |
혼자 올라갈 수 있어 | Tớ tự lên được mà. |
올라가다 또 쓰러지면 어떡하려고 그래? | Nhỡ lúc lên cậu lại ngất thì sao? Nhìn cậu vẫn xanh xao lắm. |
너 아직 안색도 안 좋아 보이는데 | Nhỡ lúc lên cậu lại ngất thì sao? Nhìn cậu vẫn xanh xao lắm. |
나 이제 완전 괜찮거든? | Tớ khỏe hẳn rồi mà. |
얼른 가 | Mau về đi. |
[쩝 입소리] | |
[깊은숨을 내쉬며] 알겠어 | Được rồi. |
- 아, 이거 약 - 아 | À, thuốc của cậu này. |
밥 먹고 하루 세 번 챙겨 먹으래 | Uống ba lần một ngày lúc ăn. |
[준희] 응 | Ừ. |
너 들어가는 거 보고 난 갈게 먼저 들어가 | Đợi cậu vào rồi tớ đi. Cậu vào trước đi. |
알았어 | Được rồi, |
나 간다 | tớ vào đây. |
[연준] 약 잘 챙겨 먹고 | Nhớ uống thuốc nhé. |
너 오늘 무슨 날인 줄 알아? | - Biết nay là ngày gì không? - Nay á? |
[연준] 오늘? | - Biết nay là ngày gì không? - Nay á? |
어, 공휴일은 아니고 | Ờ, không phải là ngày lễ. |
네 생일도 지났고 | Sinh nhật cậu thì qua rồi… |
몰라? 무슨 날인데? | Chịu, ngày gì? |
우리 사귀기 시작한 날 | Ngày ta bắt đầu hẹn hò. |
[감미로운 음악] | |
[연준] 응? | Hả? |
자… | |
잠깐만, 너 너 뭐라 그랬어, 지금? | Khoan, cậu vừa nói gì cơ? |
어? | Hả? |
[높은 소리로] 어? | Hả? |
그럼 우리 지금부터 사귀는 거야? | Vậy là từ giờ ta hẹn hò sao? |
[준희] 응 | - Ừ. - Cậu nói thật đấy à? |
[연준] 진짜지? | - Ừ. - Cậu nói thật đấy à? |
너 지금 막 아프다고 이러는 거 아니지? | Không phải vì cậu bị ốm đấy chứ? Thật không? Thật á? |
너 진짜지? 진짜진짜? | Không phải vì cậu bị ốm đấy chứ? Thật không? Thật á? |
아, 좀 조용히 해 | Này, be bé thôi. |
[벅찬 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[들뜬 숨을 내쉰다] | |
저… | Này… |
아, 맞다, 너 아직 아프지? | À ừ, cậu vẫn mệt nhỉ. |
어, 살살, 살살 | Nhẹ nhàng nào. |
나 진짜 들어간다 | Tớ vào thật đây. |
응, 들어가 | Ừ, vào đi. |
- [깊은 한숨] - [드르륵 문 열리는 소리] | |
- [다가오는 발소리] - [탁 짚는 소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
[탁 짚는 소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
[인규의 훌쩍임] | |
[울먹이는 숨소리] | |
[울먹임] | |
[인규의 울음] | |
[인규가 울며] 할머니 | Bà ơi… |
[인규의 오열] | |
할머니, 할머니 | Bà ơi! |
[인규의 훌쩍임과 울음] | |
[인규의 오열] | |
[울며] 할머니, 가지 마 | Đừng bỏ cháu mà! |
할머니, 가지 마 | Bà ơi, bà đừng đi! |
할머니, 할머니, 가지 마 | Bà ơi, bà đừng bỏ cháu mà! |
[덜컹 기계 작동음] | |
- [덜컹] - [인규의 울먹이는 숨소리] | |
[괴로운 숨을 내뱉는다] | |
[인규의 거친 숨소리] | |
- [풀벌레 울음] - [어렴풋한 도시 소음] | |
[달그락 잔 드는 소리] | |
우리 어릴 때 말이야 | Hồi ta còn bé… |
너희 집에서 놀다가 | cậu có nhớ lúc tớ làm vỡ |
내가 너희 집에 있던 산삼주 병 깨뜨렸던 거 기억 나? | chai rượu nhân sâm rừng lúc chơi ở nhà cậu không? |
기억하지, 그럼 | Nhớ chứ. |
[옅은 숨을 들이쉬며] 그거 우리 아빠가 엄청 아낀다고 | Bố tớ quý nó đến nỗi lúc cậu làm vỡ nó, ông mới uống có vài ngụm. |
몇 번 마시지도 않았는데 깨뜨린 거였잖아 | Bố tớ quý nó đến nỗi lúc cậu làm vỡ nó, ông mới uống có vài ngụm. |
근데 그때… | Nhưng lúc đó, |
네가 깨뜨린 거라고 | cậu lại nói dối bố mẹ cậu |
너희 부모님께 거짓말로 말씀드려서 | là cậu làm vỡ nó, |
너만 엄청 혼났어 | nên mỗi cậu bị mắng. |
야 | Này, bố tớ trừng mắt với tớ đến nỗi tóe ra điện luôn. |
난 사람 눈에서 레이저 나오는 거 처음 봤다 | Này, bố tớ trừng mắt với tớ đến nỗi tóe ra điện luôn. |
[인규] 나 그때 | Hồi đó… |
속으로는 내가 한 거라고 말해야 한다고 생각했는데 | Sâu trong lòng, tớ nghĩ tớ nên thú nhận là tớ làm. |
겁이 나서 차마 그렇게 못 했어 | Nhưng tớ quá sợ nên không nói. |
[쩝 입소리] | |
아, 뭐, 둘이 놀다 깬 건데 | Thì nó vỡ lúc tụi mình cùng chơi mà. Không là cậu thì là tớ thôi. |
네가 깬 거나 내가 깬 거나 | Thì nó vỡ lúc tụi mình cùng chơi mà. Không là cậu thì là tớ thôi. |
그때 속으로 다짐한 게 있었어 | Hồi đó tớ đã tự hứa với mình. |
아… | "À. |
나중에 시헌이가… | Sau này… |
세상 사람들이 다 손가락질할 만한 | Dù Si Heon có làm gì xấu xa khiến tất cả mọi người đều quay lưng, |
큰 죄를 지어도… | Dù Si Heon có làm gì xấu xa khiến tất cả mọi người đều quay lưng, |
난 끝까지 시헌이 옆에 있어야지 | thì mình vẫn sẽ ở bên cậu ấy. |
죽을 때까지 영원히… | Mãi mãi. Cho đến chết. |
시헌이 곁을 지켜줘야지 | Mình sẽ bên cạnh Si Heon". |
[잔잔한 음악] | |
야 | Này. Học sinh tiểu học mà thề thốt thế chẳng phải nghe to tát quá sao? |
초등학생이 다짐한 거치고는 너무 거창한 거 아니냐? | Này. Học sinh tiểu học mà thề thốt thế chẳng phải nghe to tát quá sao? |
근데 | Cơ mà, |
왜 갑자기 다 지나간 옛날얘기냐? | sao tự dưng cậu lại nói chuyện hồi xưa thế? |
[인규] 여기 떠나려니까 | Vì tớ định rời khỏi đây, |
그냥 이 생각 저 생각 들어서 | nên tớ nghĩ đến nhiều thứ. |
여기를 떠난다고? | Cậu định rời khỏi đây á? |
나 여기 집 정리하고 | Dọn dẹp nhà cửa xong, tớ định đến Seoul tìm việc làm. |
서울 가서 일 찾아볼까 하고 | Dọn dẹp nhà cửa xong, tớ định đến Seoul tìm việc làm. |
서울에 있는 사촌 형이 일자리 소개시켜 준대 | Anh họ tớ ở Seoul nói sẽ giới thiệu việc cho tớ. |
[당황한 숨소리] | |
아, 그래? | Ồ, thế à? |
[인규] 할머니 생각해서라도 | Vì bà tớ, |
나도 이제 잘살아 봐야지 | tớ phải sống thật tốt. |
그러니까 오늘은 마음껏 마시고 | Nên nay tớ sẽ uống thỏa thích, |
내일부터는 새 출발 할래 | và mai sẽ bắt đầu. |
그래, 마시자 | Vậy uống thôi. |
[인규가 쓴 숨을 내뱉는다] | |
[인규] 아니야, 네가… | Đùa à, cậu… |
- [시헌] 산삼도 아니라더라 - [인규] 진짜? | - Còn không phải sâm. - Thật á? |
어 | Ừ. |
[짠 잔 부딪는 소리] | |
- [시헌의 개운한 숨소리] - [탁 잔 내려놓는 소리] | |
[인규의 콜록대는 소리] | |
센 척은 | Đô kém thế à? |
[시헌의 술 취한 숨소리] | |
[인규가 묵직한 숨을 내쉰다] | |
[인규의 한숨] | |
[멀어지는 발소리] | |
- [탁 스위치 조작음] - [덜컥 문 닫히는 소리] | |
[풀벌레 울음] | |
[탁탁 신발 신는 소리] | |
- [딸랑 종소리] - [가벼운 탄성] | |
- [부드러운 음악] - [준희의 캐럴 흥얼거리는 소리] | |
- [준희] 어, 인규 왔어? - [시헌] 왔어? | - Ồ, In Gyu à! - Đến rồi à? |
- 밖에 춥지? - [인규] 어, 추워 | - Ngoài lạnh hả? - Ừ. |
인규야, 이거 눈 장식해 | - In Gyu, treo bông tuyết đi. - Ừ. |
[인규] 응 | - In Gyu, treo bông tuyết đi. - Ừ. |
[비닐 부스럭거리는 소리] | |
오, 이쁘다 | Ôi, xinh quá. |
- [준희] 이쁘지? - [인규] 어 | - Xinh nhỉ? - Ừ. |
[준희] 인규야, 이거 봐라, 짠! | - In Gyu, coi nè. Tèn ten! - Ngứa. |
- [시헌] 아, 따가워 - [준희] 남시헌 목도리 | - In Gyu, coi nè. Tèn ten! - Ngứa. - Khăn của Si Heon. - Ngứa. |
[시헌] 야, 따가워, 따가워 따가워, 따가워 | - Khăn của Si Heon. - Ngứa. |
[준희의 웃음] | |
야, 빨리 빼라 | Này, bỏ ra đi. |
- [준희] 잘 어울리지? - 어, 미스코리아 같아 | - Hợp mà? - Ừ, như Hoa hậu Hàn Quốc. |
[준희] 얘 진짜 귀엽다, 어 | Này, xinh thật đấy. |
와 | |
- [인규] 어 - [준희의 웃음] | |
[달그락거리는 소리] | |
[시헌의 힘주는 소리] | |
- [시헌] 켜본다? - [준희] 응 | - Bật lên nhé? - Ừ. |
- [준희의 탄성] - [캐럴풍 효과음이 흘러나온다] | |
와, 진짜 이쁘다 | Ôi, đẹp quá đi. |
- [시헌] 예쁘다 - [준희] 응 | - Đẹp ghê. - Đẹp thật. |
- [인규] 이쁘다 - [준희] 그렇지? | - Đẹp ghê. - Đẹp thật. - Nhỉ? - Ừ. |
[인규] 어 | - Nhỉ? - Ừ. |
와, 눈이다 | Ôi, tuyết rơi kìa. |
- [시헌] 어? - [인규] 어? | |
- [준희] 와 - [시헌] 우와 | |
[준희] 진짜 예쁘다 | Đẹp thật đấy. |
[인규] 함박눈이다 | Bông tuyết to ghê. |
[준희의 들뜬 숨소리] | |
[준희, 인규의 웃음] | |
[음악이 고조되다 잦아든다] | |
[깊은숨을 내쉰다] | |
[피곤한 숨을 내쉰다] | |
[힘주는 숨소리] | |
[옅은 숨을 내쉬며] 인규야 | In Gyu à. |
[콜록대는 소리] | |
[옅은 숨소리] | |
인규야 | In Gyu à. |
음? | |
정인규 | Jung In Gyu. |
[민주 삼촌] 인규 | In Gyu… Ít lâu sau khi được thả, |
출소하고 얼마 안 돼서… | In Gyu… Ít lâu sau khi được thả, |
자살했어 | đã tự tử rồi. |
민주 죽은 | Ở chính nơi mà Min Ju đã mất. |
바로 그 장소에서 | Ở chính nơi mà Min Ju đã mất. |
- [쓸쓸한 음악] - [떨리는 숨소리] | |
[시헌] 야, 정인규 | Jung In Gyu. |
정인규! | Jung In Gyu! |
[불안한 숨소리] | |
[가빠지는 숨소리] | |
[의미심장한 음악으로 변주된다] | |
[탁 짚는 소리] | |
[다급한 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[불안한 숨소리] | |
[시헌의 다급한 숨소리] | |
[힘주는 소리] | |
[시헌의 힘주는 소리가 계속된다] | |
[후 내뱉는 숨소리] | |
[힘주는 소리] | |
[시헌의 놀란 숨소리] | |
[탁탁 굴러가는 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[시헌의 절박한 숨소리] | |
[가쁜 숨을 내쉰다] | |
[시헌의 힘주는 소리가 계속된다] | |
[괴로운 신음] | |
[가쁜 숨을 내뱉는다] | |
[시헌의 힘주는 소리] | |
[시헌의 다급한 숨소리] | |
인규야 | In Gyu à. |
[불안한 숨소리] | |
[큰 소리로] 야, 정인규! | Jung In Gyu! |
[시헌의 초조한 숨소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
이, 인규야 | In Gyu à. |
나랑 잠깐만 얘기 좀… | Nói chuyện đi đã… |
[쿵 부딪는 소리] | |
- [매서운 바람 소리] - [의미심장한 음악이 잦아든다] | |
[시헌의 떨리는 숨소리] | |
[강조하는 효과음] | |
[시헌의 울먹임] | |
[시헌이 외치며] 인규야! | In Gyu! |
[벌벌 떨며 울먹이는 소리] | |
인규, 인규야 | In… In Gyu! |
인규야! 인규야 | In Gyu à, In Gyu! |
[시헌의 오열] | |
[울며] 인규야 | In Gyu! |
[시헌의 계속되는 울음] | |
[사락 종이 넘기는 소리] | |
[마우스 클릭음] | |
[준희의 재채기] | |
- 아이고야 - [준희의 재채기] | |
- 감기가 왜 이렇게 안 떨어지냐? - [준희의 훌쩍임] | - Ôi, cậu vẫn chưa hết cảm cơ à? - Tớ bị cảm là lâu hết lắm. |
[잠긴 목소리로] 나 원래 감기 걸리면 잘 안 떨어져 | - Ôi, cậu vẫn chưa hết cảm cơ à? - Tớ bị cảm là lâu hết lắm. |
[준희의 훌쩍임] | |
아, 내가 물 사 올게 | Để tớ đi lấy nước cho. |
[탁 내려놓는 소리] | Để tớ đi lấy nước cho. |
고마워 | Cảm ơn nhé. |
[준희의 재채기] | Cảm ơn nhé. |
[준희의 헛기침] | |
[기침하며 목 가다듬는 소리] | |
[연준] 음, 입고 있어 | Mặc vào đi. Cậu hắt xì suốt. Tớ quay lại ngay. |
자꾸 기침한다 | Mặc vào đi. Cậu hắt xì suốt. Tớ quay lại ngay. |
갔다 올게 | Mặc vào đi. Cậu hắt xì suốt. Tớ quay lại ngay. |
- [부드러운 음악] - [멀어지는 발소리] | |
[덜컥 문 열리는 소리] | |
와, 구연준 | Ôi, Koo Yeon Jun. Tay cậu ấy dài thật đấy. |
하여간 팔도 엄청 길어 | Ôi, Koo Yeon Jun. Tay cậu ấy dài thật đấy. |
[탄성] | |
[씁 들이마시는 숨소리] | |
[흡족한 탄성] | |
우리 연준이 향기 진짜 좋은데 | Yeon Jun của chúng ta thơm thật. |
[씁 들이마시는 숨소리] | |
[쩝 입소리] | |
코가 막혀서 냄새를 못 맡겠네 | Mà nghẹt mũi nên chẳng ngửi thấy. |
[킁킁대는 소리] | |
[씁 들이마시는 숨소리와 탄성] | |
[덜컥 문 열리는 소리] | |
[연준의 힘주는 소리] | |
[연준] 여기 | Của cậu này. |
어 | Ừ. |
[달그락거리는 소리] | |
- [마우스 클릭음] - [준희의 헛기침] | |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
- 준희야 - [탁탁 타자 치는 소리] | - Jun Hee à. - Ừ? |
어? | - Jun Hee à. - Ừ? |
내 향기가 그렇게 좋았어? | Tớ thơm thế cơ à? |
어? | Hả? |
- 아 - [탁 내려놓는 소리] | |
아, 연준아 이거 아까 내가 이렇게 쓴 거? | Yeon Jun à, lúc nãy tớ mặc thế này… là vì lạnh quá thôi. |
이거 내가 진짜 너무 추워가지고 | Yeon Jun à, lúc nãy tớ mặc thế này… là vì lạnh quá thôi. |
아, 막 몸이 바들바들 떨리는 거야, 그래갖고… | Người tớ run hết cả lên. Tớ ngửi làm gì chứ… |
아, 뭔 냄새를 맡아… | Người tớ run hết cả lên. Tớ ngửi làm gì chứ… |
['Never Ending Story'가 흐른다] | |
- [탁 내려놓는 소리] - 아, 아, 감, 감기 옮아 | Cậu… cậu sẽ lây cảm mất. |
그럼 | Thì cứ để lây đi. |
옮지, 뭐 | Thì cứ để lây đi. |
♪ 손 닿을 수 없는 ♪ | |
♪ 저기 어딘가 ♪ | |
♪ 오늘도 난 숨 쉬고 있지만 ♪ | |
♪ 너와 머물던 작은 의자 위에 ♪ | |
♪ 같은 모습의 바람이 지나네 ♪ | |
♪ 너는 떠나며 ♪ | |
♪ 마치 날 떠나가듯이 ♪ | |
♪ 멀리 손을 흔들며 ♪ | |
- ♪ 언젠가 ♪ - [놀라는 숨소리] | |
♪ 추억에 남겨져 갈 거라고… ♪ | |
너… | Anh… |
너 남시헌이야? | Anh là Nam Si Heon… |
구연준이야? | hay là Koo Yeon Jun? |
[준희의 울먹임] | |
너 도대체 누구냐고 | Anh là ai vậy hả? |
준희야 | Jun Hee à. |
[준희의 흐느낌] | |
♪ 너는 떠나며 ♪ | |
♪ 마치 날 떠나가듯이 ♪ | |
♪ 멀리 손을 흔들며 ♪ | |
♪ 언젠가 ♪ | |
♪ 추억에 남겨져 갈 거라고 ♪ | |
♪ 그리워하면 ♪ | |
♪ 언젠가 만나게 되는 ♪ | |
♪ 어느 영화와 같은 일들이 ♪ | |
♪ 이뤄져 가기를 ♪ | |
♪ 힘겨워한 날의 ♪ | |
♪ 너를 지킬 수 없었던 ♪ | |
- [도어 록 작동음] - ♪ 아름다운 시절 속에 머문 ♪ | |
♪ 그대이기에 ♪ | |
- [탁 문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[탁탁 스위치 조작음] | |
[다가오는 발소리] | |
[부드러운 음악] | |
[준희] 연준, 거기다가 하면 안 돼 | Yeon Jun. Đừng để nó ở đó. |
아이, 거기 말고 이 밑에다가 해야지 | - Này, đừng để đó. Để dưới này. - Không, để kệ ở đây ổn mà. |
[연준] 아니야 선반 위치 이게 딱 좋아 | - Này, đừng để đó. Để dưới này. - Không, để kệ ở đây ổn mà. |
[준희] 아, 너 키가 크니까 그렇지 밑에다가 해, 밑에다가 | - Này, đừng để đó. Để dưới này. - Không, để kệ ở đây ổn mà. Này, vì anh cao thôi. |
- [연준] 아, 기다려 봐 - [준희] 밑에다가 해 | - Chờ chút. - Để thấp hơn đi. |
- [연준의 아파하는 신음] - [준희] 어머, 어머, 어떡해 | - Ôi! - Ôi, sao thế? |
[연준의 아파하는 신음] | |
많이 다쳤어? 괜찮아? | Đau không? Ổn chứ? |
[연준의 거친 숨소리] | |
괜찮아, 괜찮아 | Không sao. |
야! | Này! |
[힘주며] 준희야 | Jun Hee à. |
[준희] 어? 어, 어, 잠깐만 | Hả? À, đợi chút. |
- [연준] 둘, 셋 - [준희] 셋 | - Hai, ba. - Hai, ba. |
[연준이 힘주며] 안쪽으로 | Đẩy vào đi. Rồi, được rồi. |
아, 됐다 | Đẩy vào đi. Rồi, được rồi. |
괜찮다, 배고프지? | Tuyệt lắm. Anh đói không? |
[연준] 음 | |
- 보고 - [준희] 응 | - Chờ mà xem. - Ừ. |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
[어렴풋한 도시 소음] | |
[남자] 난 우리가… | Anh cứ tưởng… |
영원히 행복할 줄 알았어 | ta sẽ hạnh phúc mãi mãi. |
그날이 오기 전까지는 | Cho đến ngày đó. |
[의미심장한 음악] | |
[달칵 열리는 소리] | |
- [탁 문 열리는 소리] - [달칵 닫히는 소리] | |
[연준] 어, 왔어? | Em đến rồi à. |
[남자] 그날 네가 | Ngày mà em nói sẽ chuyển đến chi nhánh New York, |
뉴욕 지사로 가게 된다고 했을 때 | Ngày mà em nói sẽ chuyển đến chi nhánh New York, |
난 그냥 | anh đã nghĩ… rằng anh sẽ không bao giờ… |
두 번 다시 | anh đã nghĩ… rằng anh sẽ không bao giờ… |
너랑 떨어지기 싫다는 생각뿐이었어 | muốn rời xa em nữa. |
근데 결국 | Nhưng cuối cùng, ta lại cãi nhau to về chuyện đó, |
그 일로 너랑 크게 싸우게 됐고 | Nhưng cuối cùng, ta lại cãi nhau to về chuyện đó, |
난 뉴욕으로 따라가려고 | và anh đã ra sân bay để theo em đến New York. |
공항으로 갔어 | và anh đã ra sân bay để theo em đến New York. |
근데 비행기를 타기 전에 깨달았어 | Song trước khi lên máy bay, anh nhận ra |
내가 아무리 몸부림쳐도 | rằng dù anh có chống lại cỡ nào, |
일어날 일은… | những gì phải xảy ra |
결국 일어난다는 거 | rốt cuộc sẽ xảy ra. |
내가 너의 곁을 떠나는 결말은… | Rằng kết cục việc anh phải xa em |
바꿀 수 없다는 거 | không thể thay đổi. |
그… | |
그럼… | Vậy… |
네가 비행기 타기 전부터 | từ trước khi lên cái máy bay đó… |
무슨 일이 일어날지 알고 있었던 거야? | anh đã biết chuyện gì sẽ xảy ra rồi à? |
[안내 음성] 이용하고 계시는 수하물… | |
[직원] 뉴욕행 여객기 11시 40분, 32번 게이트… | Chuyến bay đi New York lúc 11:40, cửa 32… |
[탁 가방 놓는 소리] | |
[힘주는 소리] | |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
[탁 짚는 소리] | |
"스카이 항공, 구연준" | KOO YEON JUN GIỜ LÊN MÁY BAY 11:40 |
[탁 짚는 소리] | |
[시헌] 남시헌 | Nam Si Heon. |
[의미심장한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
사고로 구연준이 죽게 되는 건 | Hẳn cậu đã biết Koo Yeon Jun |
준희가 말해줘서 너도 알고 있었겠지 | qua đời vì tai nạn như Jun Hee đã kể. |
근데 언제, 어떻게 죽게 되는지는 | Nhưng qua đời khi nào và thế nào… |
너도 모르고 있을 거야 | chắc là cậu không biết. |
이번 비행기를 타면 | Nếu cậu lên chuyến bay này, tai nạn sẽ xảy ra. |
추락 사고가 일어날 거고 | Nếu cậu lên chuyến bay này, tai nạn sẽ xảy ra. |
너의 몸 | Cơ thể của cậu… |
아니 | Không… |
구연준의 몸은 진짜 죽게 돼 | Cơ thể Koo Yeon Jun sẽ chết. |
그럼 네 영혼은 | Và linh hồn của cậu… |
2002년 교통사고가 나서 혼수상태로 누워있는 | sẽ trở lại cơ thể thật của cậu năm 2002, đang nằm hôn mê sau tai nạn xe buýt. |
너의 진짜 몸으로 돌아가게 되는 거야 | sẽ trở lại cơ thể thật của cậu năm 2002, đang nằm hôn mê sau tai nạn xe buýt. |
[떨리는 숨소리] | |
그게 나야 | Đó chính là tôi. |
그래서 이번 비행기를 타지 말라는 얘기를 해주러 왔어 | Nên tôi đến bảo cậu đừng lên chuyến bay này. |
다음 편 뉴욕행 비행기야 | Đây là chuyến bay kế đến New York. Cầm lấy và đi gặp Jun Hee đi. |
이걸 타고 준희를 만나 | Đây là chuyến bay kế đến New York. Cầm lấy và đi gặp Jun Hee đi. |
그럼 넌 어떻게 되는 거야? | Vậy thì cậu sẽ thế nào? |
내가 이번 비행기를 타지 않으면 | Nếu tôi không lên chuyến bay này, |
준희가 어떻게… | thì làm sao Jun Hee |
98년으로 날 만나러 올 수 있는 거야? | có thể về năm 1998 và gặp tôi? |
[깊은숨을 내쉰다] | |
결국 내가 구연준으로 | Cuối cùng thì, kể từ lúc |
준희를 만났던 그 순간부터 | tôi gặp Jun Hee như Koo Yeon Jun, |
이렇게 될 수밖에 없었던 거야 | số mệnh đã định sẵn thế này. |
[무거운 음악] | |
내가 죽어야 우리의 첫 만남이 시작되고 | Tôi phải chết để bọn tôi gặp gỡ lần đầu… |
우리 서로 사랑을 할 수 있었던 거야 | và để bọn tôi có thể yêu nhau. |
그게 우리의 운명인 거야 | Đó là số mệnh của bọn tôi. |
이 운명의 끝에 준희가 있는 거라면… | Nếu Jun Hee ở trong số mệnh đó… |
이 운명을 받아들여야겠지 | tôi phải chấp nhận số mệnh này. |
[고조되는 음악] | |
[시헌] 그다음은 | Rồi sau đó, |
네가 알고 있는 대로야 | mọi chuyện như em đã biết. |
비행기는 이륙한 지 얼마 안 돼서 | Máy bay đã rơi ngay sau khi cất cánh. |
사고가 났어 | Máy bay đã rơi ngay sau khi cất cánh. |
[연준의 결연한 숨소리] | |
그리고 난… | Và anh… |
- [의료기기 작동음] - 2002년 | tỉnh dậy năm 2002… |
내 몸으로 깨어났어 | trong cơ thể chính anh. |
[의미심장한 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[준희가 웃으며] 아니 일부러 그런 거 아니라고! | Không, tớ không cố ý mà. |
[시헌] 권민주! | Kwon Min Ju! |
[시헌] 지금이 몇 년도예요? | Bây giờ là năm nào ạ? |
[연준 모] 당연히 2007년이지 | Tất nhiên là năm 2007 rồi. |
[연준 모] 연준아 | Yeon Jun à. |
[연준] 난 지금 당장 너랑 함께하는 1분 1초가 중요해 | Với anh, từng phút giây bên em mới quan trọng! |
- [카메라 셔터음] - [연준] 그 아이를 만나면 | "Khi gặp cô ấy, hãy nắm lấy tay cô ấy, không được buông rời". |
한 번 잡은 손은 절대 놓치지 마 | "Khi gặp cô ấy, hãy nắm lấy tay cô ấy, không được buông rời". |
좋아해 | Tớ thích cậu. |
[인규] 내가 죽였다고, 남시헌 | Si Heon, tớ đã giết cậu ấy. |
그게 나야 | Đó chính là tôi. |
[시헌] 남시헌 | Nam Si Heon. |
이걸 타고 준희를 만나 | Cầm lấy và đi gặp Jun Hee đi. |
[준희가 웃으며] 남시헌! 가자 | Nam Si Heon, đi thôi! |
[거친 숨소리] | |
[음악이 고조되다 뚝 끊긴다] | |
[헐떡이는 숨을 들이쉰다] | |
[가쁜 숨을 내뱉는다] | |
- 시헌아 - [시헌의 가쁜 숨소리] | Si Heon à! |
시헌아 | Si Heon à! |
선생님, 선생님! | Bác sĩ ơi! |
[시헌] 교통사고가 난 지 6주 만에 깨어났다고 했어 | Họ nói anh tỉnh dậy sáu tuần sau tai nạn. |
- [무거운 음악] - [시헌의 힘겨운 숨소리] | Họ nói anh tỉnh dậy sáu tuần sau tai nạn. |
- [시헌의 가쁜 숨소리] - 그리고 그다음은 | Và sau đó… |
정말 길고 고통스러운 | một quá trình phục hồi rất dài và đau đớn |
[시헌의 거친 숨소리] | |
재활 과정이 기다리고 있었어 | đã chờ đợi anh. |
[시헌의 가쁜 숨소리] | |
힘들 거라고 예상은 했지만 | Anh đã biết nó rất khó khăn. |
괜찮아요 | Tôi ổn. |
[시헌] 그걸 훨씬 더 뛰어넘어서 힘들었어 | Nhưng vẫn thật khó để vượt qua. |
[거친 숨소리] | |
수백 번, 수천 번도 포기하고 싶었지만 | Anh đã muốn từ bỏ hàng ngàn lần. |
[시헌의 아파하는 신음] | |
그때마다 네 얼굴을 떠올리면서 | Nhưng mỗi khi nghĩ đến khuôn mặt em, anh lại cố chịu đựng. |
견뎌냈어 | Nhưng mỗi khi nghĩ đến khuôn mặt em, anh lại cố chịu đựng. |
[새소리] | |
지팡이를 짚고 걷기까지 | Phải hơn một năm, anh mới có thể tập tễnh đi bằng gậy. |
1년이 좀 넘게 걸렸어 | Phải hơn một năm, anh mới có thể tập tễnh đi bằng gậy. |
[옅은 숨을 내뱉는다] | |
근데 정말 힘든 건 | Nhưng đó là lúc điều thực sự khó khăn bắt đầu. |
그때부터 시작이었어 | Nhưng đó là lúc điều thực sự khó khăn bắt đầu. |
너랑 같은 하늘 아래 | Dù ở dưới cùng một bầu trời |
같은 시간 속에 있었지만 | và một thời điểm với em… |
너를 만나러 갈 수가 없었으니까 | nhưng anh không thể gặp em. |
네가 어디 있는지 아는데 | Vì dù biết em ở đâu… |
지금이라도 달려가면 언제든 만날 수 있는데 | Dù có thể chạy đến gặp em bất cứ lúc nào… |
그럴 수가 없었으니까 | anh vẫn không thể. |
그렇게 난… | Vậy nên, |
널 다시 만나는 오늘을 기다리면서 | trong lúc chờ ngày được gặp lại em, |
- [의미심장한 음악] - 그동안 있었던 사건들을 | anh đã xem lại |
되짚어봤어 | mọi thứ xảy ra. |
[강조하는 효과음] | VỤ GIẾT NGƯỜI THỨ NHẤT VỤ GIẾT NGƯỜI THỨ HAI |
[강조하는 효과음] | 27/8: GIẾT BYEON DA HYEON 13/10: GIẾT KWON MIN JU |
[쓱쓱 선 긋는 소리] | |
[탁 스위치 조작음] | |
[탁 짚는 소리] | |
[음악이 고조되다 잦아든다] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[긴장감 넘치는 음악] | |
[시헌] 혹시 내가 뭘 놓친 게 없을까? | Có lẽ anh đã bỏ sót gì đó. |
내가 노력하면 | Nên dù đã cố, anh không thể thay đổi những gì xảy ra. |
예정되었던 일을 바꿀 수 있지는 않을까? | Nên dù đã cố, anh không thể thay đổi những gì xảy ra. |
[시헌이 큰 소리로] 야, 정인규! | Jung In Gyu! |
[시헌의 초조한 숨소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
이, 인규야 | In Gyu à. |
나랑 잠깐만 얘기 좀… | Nói chuyện đi đã… |
[쿵 부딪는 소리] | |
[떨리는 목소리로] 인규야 | In Gyu à… |
[시헌의 놀란 숨소리] | |
[외치며] 인규야! | In Gyu à! |
[시헌의 오열] | |
[시헌] 근데 아무것도 바꿀 수가 없었어 | Anh không thay đổi được gì. |
아무것도 | Không gì cả. |
[준희] 그럼 | Vậy ý anh là mọi thứ đã được định đoạt từ đầu… |
모든 게 처음부터 다 정해져 있고 | Vậy ý anh là mọi thứ đã được định đoạt từ đầu… |
우리는 그 운명을 따른다는 거야? | và ta chỉ đi theo số mệnh đó? |
나도 그런 줄 알았어 | Anh cũng tưởng vậy. |
근데… | Tuy nhiên, |
그 일이 일어났어 | một việc đã xảy ra. |
[탁 가방 놓는 소리] | |
[힘주는 소리] | |
[무거운 음악] | |
작년 그날 | Ngày đó năm ngoái. |
난 공항에서 | Ở sân bay. |
또 다른 나, 구연준을 만났어 | Anh đã gặp một anh khác, Koo Yeon Jun. |
[탁 짚는 소리] | |
"스카이 항공, 구연준" | |
[시헌] 남시헌 | Nam Si Heon. |
[시헌] 그리고 내가 들었던 얘기를 | Và anh đã bảo Koo Yeon Jun, con người kia của anh, những gì anh đã nghe được. |
나 구연준한테 똑같이 해주고 있었어 | Và anh đã bảo Koo Yeon Jun, con người kia của anh, những gì anh đã nghe được. |
[시헌] 그래서 이번 비행기를 타지 말라는 얘기를 해주러 왔어 | Nên tôi đến bảo cậu đừng lên chuyến bay này. |
[떨리는 숨소리] | |
다음 편 뉴욕행 티켓이야 | Đây là chuyến bay kế đến New York. Cầm lấy và đi gặp Jun Hee đi. |
이걸 타고 | Đây là chuyến bay kế đến New York. Cầm lấy và đi gặp Jun Hee đi. |
준희를 만나 | Đây là chuyến bay kế đến New York. Cầm lấy và đi gặp Jun Hee đi. |
내가 다음 비행기를 타면… | Nếu tôi lên chuyến bay kế, |
정말 준희랑 | có chắc là tôi… |
계속 함께할 수 있는 게 맞아? | có thể ở bên Jun Hee không? |
내가 죽지 않으면 | Nếu tôi không chết, |
준희도 98년으로 올 수 없는 거잖아 | Jun Hee đâu thể quay lại năm 1998? |
그럼 지금의 준희도, 나도 | Rồi chẳng phải Jun Hee của hiện tại và tôi… |
다 사라져 버리는 거 아니야? | đều sẽ biến mất sao? |
다 사라져 버리는 거잖아 | Tất cả sẽ biến mất. |
이번 비행기를 타면 넌 죽어 | Nếu lên chuyến bay này, cậu sẽ chết. |
[떨리는 숨을 들이쉬며] 이게 우리의 | Đó là số mệnh đã định trước của chúng ta. |
정해진 운명이야 | Đó là số mệnh đã định trước của chúng ta. |
[시헌] 근데 그때 | Nhưng sau đó… |
생각지도 못한 변화가 일어났어 | một điều bất ngờ đã xảy ra. |
[깊은숨을 쉰다] | |
여기에 그동안 준희와 나의 추억들이 | Đây là mọi kỷ niệm của Jun Hee và tôi |
다 들어있어 | cho đến giờ. |
지금부터 네가 간직해 줘 | Từ giờ, cậu hãy giữ nó. |
[무거운 음악] | |
넌 내가 죽는 게 운명이라고 했지만 | Cậu nói số mệnh của tôi là phải chết. |
틀렸어 | Nhưng không. |
내가 이번 비행기를 타서 죽는 건 | Việc tôi lên chuyến bay này và chết không phải là số mệnh, |
운명이 아니라 | Việc tôi lên chuyến bay này và chết không phải là số mệnh, |
내 선택이고 | mà là lựa chọn… |
내 의지야 | và điều tôi muốn. |
그래야 준희도 | Tôi phải làm thế để |
날 만나러 올 수 있을 테니까 | Jun Hee có thể đến gặp tôi. |
나에게 주어진 운명이 뭐든 | Dù số mệnh của tôi là gì, |
난 반드시 준희를 만날 거고 | tôi chắc chắn sẽ gặp Jun Hee. |
그리고 그 아이를… | Và tôi… |
사랑할 거야 | sẽ yêu cô ấy. |
[서정적인 음악으로 변주된다] | |
[부스럭거리는 소리] | |
내가 직접 주고 싶었는데 | Tôi đã muốn tự đưa cho cô ấy. |
준희를 잘 부탁해 | Hãy chăm sóc cô ấy. |
나 대신 꼭… | Hãy thay tôi, |
준희 행복하게 해줘 | làm Jun Hee hạnh phúc. |
[멀어지는 발소리] | |
[시헌] 겉으로 보기에는 | Có vẻ như, |
아무것도 바뀐 게 없을지도 몰라 | mọi chuyện không có gì thay đổi. |
- [사락 종이 넘기는 소리] - [삑 인식음] | mọi chuyện không có gì thay đổi. |
결국 비행기 사고는 났고 | Vì cuối cùng tai nạn máy bay đã xảy ra. Và anh, là Koo Yeon Jun, đã chết. |
나 구연준은 죽게 됐으니까 | Vì cuối cùng tai nạn máy bay đã xảy ra. Và anh, là Koo Yeon Jun, đã chết. |
하지만 | Song anh biết anh đã trải qua mọi lựa chọn và cảm xúc đó khi anh là Yeon Jun. |
연준일 때 그 모든 선택과 감정을 겪은 난 알아 | Song anh biết anh đã trải qua mọi lựa chọn và cảm xúc đó khi anh là Yeon Jun. |
우리는 우리의 의지대로 | Rằng nếu ta hành động theo ý muốn, dù nó có bé nhỏ thế nào, |
작게나마 | Rằng nếu ta hành động theo ý muốn, dù nó có bé nhỏ thế nào, |
우리의 선택을 하면서 | khi ta tự ra quyết định, |
운명을 바꿔나가고 있었던 거야 | ta có thể thay đổi số mệnh. |
[옅은 숨을 들이쉰다] | |
['사랑한다는 흔한 말'이 흐른다] | |
네 생일 선물이었는데 | Đây lẽ ra là quà sinh nhật của em. Xin lỗi vì đưa em trễ quá. |
너무 늦게 줘서 미안해 | Đây lẽ ra là quà sinh nhật của em. Xin lỗi vì đưa em trễ quá. |
네가 왜 미안하다고 해? | Sao anh lại xin lỗi chứ? |
미안한 건 나잖아 | Em phải xin lỗi mới đúng. |
[준희가 깊은숨을 들이쉰다] | |
미안 | Em xin lỗi. |
[준희가 깊은숨을 내쉰다] | |
그때 화내서 너무 미안해 | Xin lỗi vì hồi đó em đã cáu giận. |
이 바보야 | Ngốc quá. |
그 일을 아직도 미안해하는 거야? | Em vẫn áy náy chuyện đó à? |
[울먹임] | |
우리 기말고사 망한 거 같지? | Thế này chắc rớt kỳ thi cuối kỳ mất. |
[부드러운 음악] |
No comments:
Post a Comment