Search This Blog



  너의 시간 속으로 9

Thời gian gọi tên em 9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



 [연준이 꿀꺽 삼키며뭐야?

Cái gì? Anh ta đá tiền bối ngay trước mặt cô ta sao?

그러니까  여자가 있는 자리에서 선배를 찼다는 말이야?

Cái gì? Anh ta đá tiền bối ngay trước mặt cô ta sao?

 말미잘 같은 

Tên hèn này nữa.

내가 처음 봤을 때부터 마음에  들었어

Lần đầu thấy hắn, tôi đã không ưa gì rồi. Để tôi cho hắn một trận nhé?

내가 어떻게

Lần đầu thấy hắn, tôi đã không ưa gì rồi. Để tôi cho hắn một trận nhé?

 두들겨 패줘?

Lần đầu thấy hắn, tôi đã không ưa gì rồi. Để tôi cho hắn một trận nhé?

됐어

Kệ đi. Tôi không muốn tốn thêm sức lực cho một kẻ như thế.

그런 인간한테 에너지 쓰는 것도 아까워

Kệ đi. Tôi không muốn tốn thêm sức lực cho một kẻ như thế.

[식기 달그락거리는 소리]

근데

Cơ mà, sao ban đầu tiền bối lại hẹn hò với Do Hyeon?

박도현이랑은 어떻게 사귀게  거야?

Cơ mà, sao ban đầu tiền bối lại hẹn hò với Do Hyeon?

동아리에서 보육원으로 봉사활동   있었거든?

Câu lạc bộ tôi đi tình nguyện ở trại trẻ mồ côi.

근데 그때 오빠가 애들한테 엄청 잘해주더라고

Anh Do Hyeon đã đối xử rất tốt với bọn trẻ.

 모습 보니까 옛날 생각이 났어

Nhìn cảnh đó khiến tôi nhớ hồi xưa.

[달그락거리는 소리]

Hồi bé, tôi đã từng thích một anh.

 어릴  좋아하던 오빠가 있었거든

Hồi bé, tôi đã từng thích một anh.

오빠?

Một anh à? Ai thế?

누군데?

Một anh à? Ai thế?

[준희 어렸을  할머니  잠깐 살았었거든?

Hồi bé, tôi sống ở nhà bà một thời gian ngắn.

그때  동네 살던 오빠

Anh ấy sống ở khu đó. Anh ấy đã mua xiên bánh gạo cho tôi,

 떡꼬치도  주고

Anh ấy sống ở khu đó. Anh ấy đã mua xiên bánh gạo cho tôi,

 괴롭히던 남자애들 혼내주고 그랬어

còn đuổi lũ con trai bắt nạt tôi nữa. Tôi từng đến tiệm bánh gạo chỉ để gặp anh ấy.

 오빠 보려고 떡볶이집 가고 그랬는데

còn đuổi lũ con trai bắt nạt tôi nữa. Tôi từng đến tiệm bánh gạo chỉ để gặp anh ấy.

떡볶이집 아들이야?

Con trai chủ tiệm à?

아니거기서 배달 알바 하던 오빠

Không, anh ấy giao hàng bán thời gian ở đó.

 오빠한테  이름 한준희라고

Tôi bảo anh ấy tên tôi là Han Jun Hee

기억해 달라고 그랬었는데

và bảo anh ấy hãy nhớ tôi. Mà chắc anh ấy không nhớ đâu.

 오빠 기억도  할걸?

và bảo anh ấy hãy nhớ tôi. Mà chắc anh ấy không nhớ đâu.

[부드러운 음악]

[어린 준희오빠!

Anh ơi! Tên em là

 이름은

Anh ơi! Tên em là

한준희예요

Han Jun Hee.

다음번에 만날 때는  기억해 주세요

Lần sau gặp nhau, hãy nhớ tên em nhé.

[준희가 옅은 숨을 내쉰다]

[준희 오빠 지금은 얼굴도  기억  나는데

Giờ tôi còn chẳng nhớ mặt anh ấy, nhưng vẫn nhớ anh ấy đã tốt với tôi thế nào.

나한테 잘해줬던  생각나

Giờ tôi còn chẳng nhớ mặt anh ấy, nhưng vẫn nhớ anh ấy đã tốt với tôi thế nào.

도현 오빠 자상한 모습 보니까

Nhìn sự ân cần của anh Do Hyeon,

[준희가 옅은 숨을 들이쉰다]

어렸을   오빠 생각나더라고

làm tôi nhớ đến anh ấy. Nên tôi mới hẹn hò Do Hyeon.

그래서 사귀게  거야

làm tôi nhớ đến anh ấy. Nên tôi mới hẹn hò Do Hyeon.

잠깐만

Khoan đã.

그러니까  말미잘이랑 사귀게  

Vậy là tiền bối hẹn hò với tên hèn đó chỉ vì anh chàng đã gặp hồi nhỏ sao?

어릴    오빠 때문이었다고?

Vậy là tiền bối hẹn hò với tên hèn đó chỉ vì anh chàng đã gặp hồi nhỏ sao?

그렇다니까 - [버럭 하며이게 말이 ?

- Phải. - Sao lại thế chứ?

아니어떻게 그런 이유로 박도현이랑

Sao tiền bối có thể hẹn hò Park Do Hyeon vì lí do đó… Khoan,

잠깐만그러면 내가

Sao tiền bối có thể hẹn hò Park Do Hyeon vì lí do đó… Khoan,

애먼 놈한테 좋은  시켜준 거잖아

vậy là tôi giúp tên khốn đó rồi.

- [ 치는 소리] - 진짜

Trời ạ! Khốn thật!

[연준의 씩씩대는 숨소리]

- [준희? - [연준이 분한 숨을 내뱉는다]

Hả?

아니야   났어

Không, tôi không cáu.

생각해 보니까

Nghĩ lại thì, điều quan trọng bây giờ là

지금 중요한 

Nghĩ lại thì, điều quan trọng bây giờ là

지금  순간부터는 선배는 남자 친구가 없다는 거야

từ giây phút này trở đi, tiền bối không có bạn trai.

[설레는 음악]

그게 ?

Thì sao?

그럼 이제부터 얼마든지 내가 선배한테 들이대도 된다는 거잖아

Thì sao? Thì từ giờ, tôi có thể tự do theo đuổi tiền bối mà?

[준희의 기가  숨소리]

Thì từ giờ, tôi có thể tự do theo đuổi tiền bối mà?

 깨셔

Đừng có mơ.

나는 당분간아니영원히

Còn lâu nữa tôi mới hẹn hò, có khi không thèm hẹn hò nữa luôn.

남자 같은  만나지도 않을 거야

Còn lâu nữa tôi mới hẹn hò, có khi không thèm hẹn hò nữa luôn.

그러면 큰일인데

Ôi, vậy thì nguy rồi.

?

Tại sao?

선배가 영원히 남자를  만나면

Nếu tiền bối không hẹn hò nữa,

나도 영원히 여자를 만날 수가 없잖아

tôi cũng sẽ mãi mãi không hẹn hò nữa, vì tôi chỉ hẹn hò tiền bối thôi.

내가 만날 여자는 선배밖에 없는데

tôi cũng sẽ mãi mãi không hẹn hò nữa, vì tôi chỉ hẹn hò tiền bối thôi.

장난치지 

Đừng giỡn nữa đi. Thính kiểu đó tôi miễn nhiễm rồi.

나한테 그런 멘트  먹혀

Đừng giỡn nữa đi. Thính kiểu đó tôi miễn nhiễm rồi.

장난 아닌데?

Tôi nói thật mà.

[달그락 내려놓는 소리]

늦었다

Ôi, tôi trễ rồi.

케이크 진짜  먹었어고마워

Bánh ngon lắm, cảm ơn nhé.

[연준선배

Tiền bối.

- [부드러운 음악] - [지퍼 여는 소리]

생일 축하해

Chúc mừng sinh nhật.

고마워

Cảm ơn.

 간다

Tôi đi đây.

[멀어지는 발소리]

[신비로운 음악]

[똑딱똑딱 시곗바늘 효과음]

THỜI GIAN GỌI TÊN EM

[새소리]

[어두운 음악]

[인규네가 챙겨주던 애야?

- Cậu hay cho nó ăn lắm à? - Ừ.

[민주

- Cậu hay cho nó ăn lắm à? - Ừ.

[인규그러니까 앞으로 학교에서 아는 척하면 받아줘

Từ giờ phải chào lại tớ ở trường nhé.

[인규가 울먹이며민주야

Min Ju.

[오열하며민주민주야

Min Ju à…

[무거운 숨을 내뱉는다]

할머니

Bà ơi.

 아직도 가게 문을  닫으셨

Sao bà vẫn chưa đóng cửa…?

[무거운 음악]

할머니

Bà ơi.

할머니

Bà!

할머니할머니!

Bà ơi bà!

[시헌의 거친 숨소리]

인규야

In Gyu à.

[시헌의 거친 숨소리]

[인규 알고 있었지?

Cậu biết rồi à?

 할머니가 편찮으신  알고 있었지?

Cậu biết bà bị bệnh, đúng chứ?

[울먹이며근데  나한테   했어?

Sao cậu không nói cho tớ?

[울컥한 숨을 들이쉰다]

[버럭 하며 나한테 아무 말도  했냐고!

Sao không nói cho tớ hả?

[인규의 흐느낌]

[인규 조모인규야

In Gyu à.

[인규할머니할머니

Vâng, bà.

괜찮으세요?

Bà ổn chứ ạ?

시헌이한테 그러지 

Đừng làm thế với Si Heon.

시헌이는 너한테

Si Heon bảo là

말해야 한다고 하는 거를

nên nói cho cháu biết, nhưng bà

할머니가

nên nói cho cháu biết, nhưng bà

말리고 말려서

bảo nó không được nói,

   거야

nên nó mới không nói.

그러니까  없는 시헌이한테

Nên cháu đừng làm thế với Si Heon.

그러지  - [인규의 울먹임]

Nó không có lỗi gì cả.

할미 병은

Bệnh tình của bà…

알았을  이미 너무 늦어서

Lúc bà phát hiện ra thì đã quá muộn rồi.

손을  수가 없었어

Họ không làm gì được nữa.

할머니

Bà ơi…

할머니는

Bà…

[인규의 흐느낌]

[울먹이며 나온  봤으니까

nhìn thấy cháu được ra,

이제 됐다

là bà yên tâm rồi.

어이구

Ôi trời.

[인규의 울음]

[떨리는 숨소리]

[계속되는 인규의 울음]

[괴로운 숨을 내뱉는다]

[어렴풋한 사이렌 소리]

[시헌의 훌쩍임]

[시헌의 떨리는 숨소리]

[나은다이어트해?

Cậu ăn kiêng à?

- [준희  돈가스 먹을 건데? - [나은 이래?

- Tớ ăn cốt-lết của cậu. - Gì vậy?

[연준선배

Tiền bối.

[준희안녕

Ồ. Chào.

[준희의  들이마시는 숨소리]

[준희

[여자1 작은 소리로구연준

Này, Koo Yeon Jun kìa.

[달그락거리는 소리]

[나은의 옅은 한숨]

[여자2] 너무 잘생겼다

- Đẹp trai quá đi. - Ôi.

[여자들의 수군거리는 소리]

- Đẹp trai quá đi. - Ôi.

- [찬영내가 … [웃음] - [연준?

- Sao lại là tớ? - Hả?

- [준희나은아 - [나은?

- Na Eun à. - Hả?

[준희여자애들이  자꾸

Sao tụi con gái cứ nhìn Yeon Jun rồi bàn tán thế nhỉ?

연준이 보면서 얘기하는  같지?

Sao tụi con gái cứ nhìn Yeon Jun rồi bàn tán thế nhỉ?

[나은왜기는 왜야?

Còn sao nữa? Vì họ mê cậu ấy chứ sao.

구연준 좋아하니까 그렇지

Còn sao nữa? Vì họ mê cậu ấy chứ sao.

[준희?

- Hả? Yeon Jun nổi tiếng thế cơ á? - Họ đều phát điên vì cậu ấy đấy.

연준이가 인기가 많아?

- Hả? Yeon Jun nổi tiếng thế cơ á? - Họ đều phát điên vì cậu ấy đấy.

지금 난리야

- Hả? Yeon Jun nổi tiếng thế cơ á? - Họ đều phát điên vì cậu ấy đấy.

미대고 경영대고 구연준이랑  한번 섞어보겠다고

Tụi con gái khoa kinh tế hay nghệ thuật đều tranh nhau nói chuyện với cậu ấy.

여자애들 아주 난리 났잖아

Tụi con gái khoa kinh tế hay nghệ thuật đều tranh nhau nói chuyện với cậu ấy.

[웃으며

인기가 많았구나

Vậy là cậu ấy nổi tiếng thật. Ừ.

그래서 그렇게 여자애들한테 자신 있게 들이대고 다녔구나

Bảo sao tự tin đi khắp nơi tán gái như thế.

들이대?

Hả? Đi tán gái á?

누가쟤가?

Ai cơ? Cậu ấy á?

- [준희의 코웃음] - 아니야

Không đâu. Này!

구연준이 모든 여자애들한테 친절해

Đúng là Koo Yeon Jun tốt với tất cả tụi con gái.

그거는 맞아

Đúng là Koo Yeon Jun tốt với tất cả tụi con gái.

근데 그렇다고 해서

Cơ mà dù thế,

구연준이 특별하게 친하게 지내는 애가 따로 있거나

cậu ấy không đặc biệt thân thiết với ai cả,

여기저기 돌아다니면서 들이대거나

không có vụ đi khắp nơi tán tỉnh đâu. Nên là tụi con gái mới phát điên lên.

그거는 절대 아니야

không có vụ đi khắp nơi tán tỉnh đâu. Nên là tụi con gái mới phát điên lên.

여자애들이 거기에 미치는 거야

không có vụ đi khắp nơi tán tỉnh đâu. Nên là tụi con gái mới phát điên lên.

칼같이   그어놓고 거기  넘어오게 하니까

Vì cậu ấy kẻ ranh giới và không cho ai bước qua.

- [ 치는 소리] - 거기에 환장하는 거라고

Vì cậu ấy kẻ ranh giới và không cho ai bước qua.

[밝은 음악]

구연준이 그런다고?

Yeon Jun làm thế?

 - [준희

Này, cậu biết Hong Ji Yeon không?

 홍지연 알지?

Này, cậu biết Hong Ji Yeon không?

알지우리  퀸카?

Biết chứ, khóa ta cậu ấy nổi nhất mà.

[나은그래

Ừ. Hôm qua Hong Ji Yeon

홍지연은어제야어제

Ừ. Hôm qua Hong Ji Yeon

구연준한테 고백했잖아

mới tỏ tình với Yeon Jun đấy.

[준희가 작은 소리로고백했다고?

- Tỏ tình luôn á? - Ừ, cậu ấy xinh nên tự tin làm thế.

이쁘니까 지가 자신있으니까 했겠지

- Tỏ tình luôn á? - Ừ, cậu ấy xinh nên tự tin làm thế.

근데 중요한  구연준이 뭐라 그랬게?

Quan trọng là đoán Yeon Jun nói gì đi?

뭐라 그랬는데?

Cậu ấy nói gì?

'…'

"Tớ đang chờ người định mệnh. Tớ sẽ chỉ ở bên một người cả đời thôi.

' 운명의 상대를 기다리고 있거든?'

"Tớ đang chờ người định mệnh. Tớ sẽ chỉ ở bên một người cả đời thôi.

' 평생  사람만 만날 거야'

"Tớ đang chờ người định mệnh. Tớ sẽ chỉ ở bên một người cả đời thôi.

'근데 지연아'

Nhưng Ji Yeon à…

'네가 아닌 것만큼은 확실해'

tớ chắc chắn đó không phải cậu".

[속삭이며 조용히 조용히 

- Này, be bé thôi. - Ừ.

[작은 소리로알았어

- Này, be bé thôi. - Ừ.

진짜 대단하지?

- Đỉnh nhỉ? - Cậu ấy từ chối vì lý do đó thật á?

[작은 소리로진짜로 그런 이유로 찼다고?

- Đỉnh nhỉ? - Cậu ấy từ chối vì lý do đó thật á?

Này. Con trai như thế giờ hiếm nhỉ?

구연준 진짜 보기 드문 스타일 아니냐?

Này. Con trai như thế giờ hiếm nhỉ?

홍지연 그래가지고

Cậu ấy vừa nói: "Không phải cậu", Ji Yeon mặt đỏ bừng, khóc lóc chạy tới lui.

 아니라는 소리 듣자마자 울면서 밖으로 뛰쳐나갔잖아

Cậu ấy vừa nói: "Không phải cậu", Ji Yeon mặt đỏ bừng, khóc lóc chạy tới lui.

난리도 아니었어얼마나 웃겼는데

Ji Yeon làm ầm hết cả lên. Hài thật chứ.

그러니까

Vậy mới nói,

구연준이 아무 여자한테나  들이대고 다닌다고?

cậu bảo Koo Yeon Jun đi khắp nơi tán gái ấy à? Không có đâu.

말도  되지

cậu bảo Koo Yeon Jun đi khắp nơi tán gái ấy à? Không có đâu.

 그릴까요?

Hả? Tớ đâu biết.

[종이 사락거리는 소리]

[달그락거리는 소리]

[옅은 한숨]

[테이프 돌아가는 소리]

[' 눈물 모아' 흘러나온다]

 눈빛이 ?

Ánh mắt tớ làm sao?

[덜컥  열리는 소리]

[준희?

[' 눈물 모아' 계속 흐른다]

 들어?

Cậu nghe gì thế?

구연준

Koo Yeon Jun.

?

Hả?

[준희 듣고 있냐고

Tôi hỏi cậu nghe gì.

[ 내려놓는 소리]

들어볼래?

Muốn nghe không?

서지원이네

Seo Ji Won à.

노래 좋지?

Ừ, bài này hay nhỉ?

 노래 진짜 좋아

Ừ, tôi thích bài này lắm.

근데  노래   노래 아닌가?

Nhưng bài này xưa lắm rồi mà?

 노래 들으면있잖아

Mỗi khi nghe bài hát này…

  노래가

cứ như nó đưa tôi trở về một khoảnh khắc trong quá khứ vậy.

나를 과거의 어떤 순간으로 데려다주는  같아

cứ như nó đưa tôi trở về một khoảnh khắc trong quá khứ vậy.

어떤 순간인데?

Khoảnh khắc nào?

어떤 사람이  보고

Có thể là khoảnh khắc lần đầu một người nhìn tôi và cười.

처음으로 웃어줬던 순간일 수도 있고

Có thể là khoảnh khắc lần đầu một người nhìn tôi và cười.

 사람이

Hoặc khi người đó…

 돌아보고 어서 오라고

ngoái lại nhìn tôi,

손짓했던 순간일 수도 있고

vẫy tay gọi tôi chạy theo.

첫사랑인가 보다

Hẳn là mối tình đầu nhỉ.

첫사랑 말하는  아니야?

Cậu kể về tình đầu à?

선배 말하는 건데

Kể về tiền bối đó.

선배 말하는 거야

Tôi kể về tiền bối.

Này, cậu mà cứ thế này, tôi sẽ tưởng cậu nói thật đấy.

자꾸 이러면 내가 진짜라고 오해하는 수가 있어

Này, cậu mà cứ thế này, tôi sẽ tưởng cậu nói thật đấy.

 선배가  마음 진짜라고 받아주는

Tôi chỉ chờ đến lúc tiền bối chấp nhận cảm xúc của tôi là thật thôi.

그때만 기다리고 있는데?

Tôi chỉ chờ đến lúc tiền bối chấp nhận cảm xúc của tôi là thật thôi.

선배만  마음 받아주면

Nếu tiền bối chấp nhận cảm xúc đó,

 영원히 선배 곁을  떠날 거야

tôi sẽ mãi không rời xa tiền bối.

 - [' 눈물 모아'  끊긴다]

 

À, tôi…

집에 현관문을  잠그고 나온  같아

Hình như tôi quên khóa cửa nhà rồi.

아니다

À không, ý tôi là bếp ga!

가스 가스가스 불을  끄고 나왔다

À không, ý tôi là bếp ga! Ga. Tôi đi mà quên tắt bếp, ừ.

- [탁탁 뛰어가는 발소리] - [  닫히는 소리]

- [시끌시끌한 소리] - [긴장한 숨소리]

[' 눈물 모아' 흘러나온다]

[준희

아니야아니야아니야

Ôi, không được.

남자 친구랑 헤어진  얼마나 됐다고

Mình vừa mới chia tay bạn trai mà.

[한숨을 내쉬며

나는 공부만  거야

Mình sẽ chỉ tập trung học hành thôi.

Ừ.

[부드러운 음악이 흐른다]

[난감한 숨을 내쉰다]

어떡하지?

Làm sao đây?

[옅은 숨소리]

연준아!

Yeon… Yeon Jun à.

구연준!

Koo Yeon Jun!

[탁탁 뛰어가는 발소리]

- [연준선배 - [준희?

- Tiền bối. - Hả?

뭐야?

Gì thế?

설마 오늘도  기다린 거야?

Nay cậu cũng đợi tôi à?

[연준

Ừ.

매번 이렇게 기다리지 않아도 되는데

Không cần lần nào cũng đợi tôi đâu.

선배가 뭐라 그래도   들을 거니까

Tiền bối nói gì tôi cũng không nghe đâu, kệ tôi đi.

내버려 그냥

Tiền bối nói gì tôi cũng không nghe đâu, kệ tôi đi.

[준희

[준희의 찌뿌드드한 숨소리]

[준희가 피곤한 숨을 내뱉는다]

[준희의 헛기침]

- [연준? - [준희?

- Hả? - Gì?

내가 선물해  귀걸이 했네? - ?

- Đây là bông tai tôi tặng tiền bối mà? - Hả? À. Đây á?

이거?

- Đây là bông tai tôi tặng tiền bối mà? - Hả? À. Đây á?

기왕 받은 건데 썩히기 아까워서

Thì cũng là quà tặng mà. Để phủ bụi thì tiếc lắm.

[ 숨을 들이마시며딱히 마음에   아니고?

Vậy là tiền bối không thích nó à?

마음에    아니고

Không phải là tôi không thích.

디자인도 괜찮고

Kiểu dáng nhìn cũng ổn.

[풀벌레 울음]

[연준근데 선배 이러다 병나는  아니야?

Cơ mà, cứ đà này tiền bối sẽ ốm mất.

공부에다 알바에다 너무 무리하는  같은데

Vừa học vừa làm bán thời gian, sợ là quá sức đó.

[준희그래도 장학금 받으려면 열심히 해야지

Nhưng nếu muốn có học bổng, tôi vẫn phải chăm chỉ thôi.

작년에 우리  많이 힘들었을 

Năm ngoái lúc gia đình tôi gặp khó khăn,

 대학 그만두고 취업해야 하는  아닌가

tôi đã định bỏ học đại học rồi đi kiếm việc.

많이 무서웠어

Lúc đó tôi sợ lắm.

[연준의  입소리]

선배 마음고생 심했구나

Tiền bối đã vất vả nhiều rồi.

[준희

Này…

자꾸 선배라고 하니까 말이야

Cậu mà cứ gọi tôi là tiền bối như thế,

[헛기침]

내가 상당히 나이가 많은 것처럼 느껴져서

tôi sẽ thấy tôi già hơn cậu đấy.

우리 동갑이잖아

Ta bằng tuổi mà.

그냥 이름 불러

Xưng hô thoải mái đi.

- [발랄한 음악] - 

진짜?

Thật sao?

Ừ.

준희야

Jun Hee à.

아니불렀으면 대답을 해야지준희야

Jun Hee à, tớ gọi thì cậu phải trả lời chứ.

[준희가 웃으며?

Tại sao?

[연준의 들뜬 웃음]

[연준준희야

Jun Hee à.

[준희?

Hả?

[연준그냥준희야

Không có gì, Jun Hee.

[준희의 기가  웃음]

Không có gì, Jun Hee.

[준희 집에  때까지 계속  이름 부를 거야?

Này, cậu định gọi tên tớ đến khi về tới nhà đấy à?

[연준준희야

Ừ, Jun Hee.

[준희구연준

Này, Koo Yeon Jun!

[연준한준희준희?

Han Jun Hee, Jun Hee.

[준희가 웃으며구연준

Này, Koo Yeon Jun.

[두런두런 대화 소리]

[나은의 옅은 한숨]

[연준준희는?

Jun Hee đâu?

[나은연준아

Ừ, Yeon Jun à.

지금 계속 전화하고 있는데 얘가 계속  받네?

Tớ gọi mãi mà Jun Hee không nghe máy.

  이렇게  받지?

Sao cậu ấy lại không nghe nhỉ? Jun Hee có bao giờ đi trễ đâu.

준희가 절대 지각하는 애는 아니거든

Sao cậu ấy lại không nghe nhỉ? Jun Hee có bao giờ đi trễ đâu.

어제 몸이   좋아 보이기는 했는데

À, hôm qua nhìn cậu ấy hơi mệt. Ôi, sao giờ? Nay còn thuyết trình nhóm nữa.

어떡하냐 오늘 팀플 발표인데

À, hôm qua nhìn cậu ấy hơi mệt. Ôi, sao giờ? Nay còn thuyết trình nhóm nữa.

내가 갈게준희  어디야?

Để tớ đi. Nhà Jun Hee ở đâu?

[어렴풋한 오토바이 주행음]

[연준이 가쁜 숨을 내뱉는다]

[연준의 가쁜 숨소리]

[연준?

[연준의 가쁜 숨소리]

[가쁜 숨소리]

[다급한 노크 소리]

[연준이 가쁜 숨을 내뱉는다]

[거친 숨을 내쉰다]

- [가쁜 숨을 고른다] - [삑삑 휴대전화 조작음]

[ 내뱉는 숨소리]

- [ 내뱉는 숨소리] - [통화 연결음]

[어렴풋한 휴대전화  소리]

[휴대전화  소리]

[힘겨운 숨소리]

[힘없는 목소리로여보세요

A lô?

 목소리가  그래어디 아파?

Giọng cậu sao thế? Cậu ốm à?

 지금 너희  앞인데   열어봐

Tớ đang ở trước nhà cậu, mở cửa đi.

[준희우리 ?

Nhà tớ á?

[연준

Ừ.

[준희잠깐만

Ừ, đợi chút nhé.

- [옅은 숨을 내쉰다] - [ 부딪는 소리]

준희야

Jun Hee à?

- [ 휴대전화 닫는 소리] - 준희야

Jun Hee à!

[다급한 노크 소리]

Jun Hee à!

준희야!

Jun Hee!

[쿵쿵 두드리는 소리]

Trời ạ…

[ 휴대전화 조작음]

- [통화 연결음] - [연준의 초조한 숨소리]

나은아난데

Na Eun à, tớ đây. Cậu biết mã cửa nhà Jun Hee không?

 혹시 준희  비번 알아?

Na Eun à, tớ đây. Cậu biết mã cửa nhà Jun Hee không?

아니 통화하다 끊겼는데  쓰러진  같아

Không, bọn tớ vừa gọi điện mà tự dưng bị ngắt. Tớ nghĩ cậu ấy ngất. Ừ.

Không, bọn tớ vừa gọi điện mà tự dưng bị ngắt. Tớ nghĩ cậu ấy ngất. Ừ.

[삑삑 도어  조작음]

 - [삑삑 도어  조작음]

Ừ.

오케이 - [도어  작동음]

Được rồi.

[다급한 숨소리]

[뛰어오는 발소리]

[연준의 거친 숨소리]

준희야

Jun Hee à, cậu sao thế? Jun Hee!

준희야  이래준희야!

Jun Hee à, cậu sao thế? Jun Hee!

[다급한 숨을 내쉬며준희야!

Jun Hee à!

[멀어지는 발소리]

[연준의 한숨]

준희야괜찮아?

Jun Hee à, cậu ổn chứ?

정신이  들어?

Cậu tỉnh rồi à?

[준희

Ừ.

[안도하는 숨을 내쉰다]

 선생님 모셔 올게

Để tớ gọi bác sĩ.

[잔잔한 음악]

그냥 옆에 있어줘라

Ở lại với tớ đi.

[드르륵 의자 끄는 소리]

[옅은 숨을 내쉰다]

[서정적인 음악으로 변주된다]

[깊은숨을 내쉰다]

택시 타자니까

Tớ bảo gọi taxi mà. Mấy ngày thế này phải gọi taxi chứ?

이런  택시 타야지 언제 ?

Tớ bảo gọi taxi mà. Mấy ngày thế này phải gọi taxi chứ?

 아까워

Phí tiền lắm.

너한테 내라고  하거든?

- Ai bảo cậu trả đâu. - Tớ cũng không muốn phí tiền của cậu.

 돈도 아깝거든?

- Ai bảo cậu trả đâu. - Tớ cũng không muốn phí tiền của cậu.

[연준

[비닐 바스락거리는 소리]

[연준이 옅은 숨을 내쉰다]

[풀벌레 울음]

[비닐 바스락거리는 소리]

오늘 고마웠어

Hôm nay cảm ơn cậu.

[연준?

Hả? Để tớ đưa cậu đến tận cửa.

 앞까지 데려다줄게

Hả? Để tớ đưa cậu đến tận cửa.

혼자 올라갈  있어

Tớ tự lên được mà.

올라가다  쓰러지면 어떡하려고 그래?

Nhỡ lúc lên cậu lại ngất thì sao? Nhìn cậu vẫn xanh xao lắm.

 아직 안색도  좋아 보이는데

Nhỡ lúc lên cậu lại ngất thì sao? Nhìn cậu vẫn xanh xao lắm.

 이제 완전 괜찮거든?

Tớ khỏe hẳn rồi mà.

얼른 

Mau về đi.

[ 입소리]

[깊은숨을 내쉬며알겠어

Được rồi.

이거  - 

À, thuốc của cậu này.

 먹고 하루   챙겨 먹으래

Uống ba lần một ngày lúc ăn.

[준희

Ừ.

 들어가는  보고  갈게 먼저 들어가

Đợi cậu vào rồi tớ đi. Cậu vào trước đi.

알았어

Được rồi,

 간다

tớ vào đây.

[연준  챙겨 먹고

Nhớ uống thuốc nhé.

 오늘 무슨 날인  알아?

- Biết nay là ngày gì không? - Nay á?

[연준오늘?

- Biết nay là ngày gì không? - Nay á?

공휴일은 아니고

Ờ, không phải là ngày lễ.

 생일도 지났고

Sinh nhật cậu thì qua rồi…

몰라무슨 날인데?

Chịu, ngày gì?

우리 사귀기 시작한 

Ngày ta bắt đầu hẹn hò.

[감미로운 음악]

[연준?

Hả?

잠깐만  뭐라 그랬어지금?

Khoan, cậu vừa nói gì cơ?

?

Hả?

[높은 소리로?

Hả?

그럼 우리 지금부터 사귀는 거야?

Vậy là từ giờ ta hẹn hò sao?

[준희

- Ừ. - Cậu nói thật đấy à?

[연준진짜지?

- Ừ. - Cậu nói thật đấy à?

 지금  아프다고 이러는  아니지?

Không phải vì cậu bị ốm đấy chứ? Thật không? Thật á?

 진짜지진짜진짜?

Không phải vì cậu bị ốm đấy chứ? Thật không? Thật á?

 조용히 

Này, be bé thôi.

[벅찬 숨소리]

[떨리는 숨소리]

[들뜬 숨을 내쉰다]

Này…

맞다 아직 아프지?

À ừ, cậu vẫn mệt nhỉ.

살살살살

Nhẹ nhàng nào.

 진짜 들어간다

Tớ vào thật đây.

들어가

Ừ, vào đi.

- [깊은 한숨] - [드르륵  열리는 소리]

- [다가오는 발소리] - [ 짚는 소리]

[멀어지는 발소리]

[ 짚는 소리]

[떨리는 숨소리]

[무거운 음악]

[인규의 훌쩍임]

[울먹이는 숨소리]

[울먹임]

[인규의 울음]

[인규가 울며할머니

Bà ơi…

[인규의 오열]

할머니할머니

Bà ơi!

[인규의 훌쩍임과 울음]

[인규의 오열]

[울며할머니가지 

Đừng bỏ cháu mà!

할머니가지 

Bà ơi, bà đừng đi!

할머니할머니가지 

Bà ơi, bà đừng bỏ cháu mà!

[덜컹 기계 작동음]

- [덜컹] - [인규의 울먹이는 숨소리]

[괴로운 숨을 내뱉는다]

[인규의 거친 숨소리]

- [풀벌레 울음] - [어렴풋한 도시 소음]

[달그락  드는 소리]

우리 어릴  말이야

Hồi ta còn bé…

너희 집에서 놀다가

cậu có nhớ lúc tớ làm vỡ

내가 너희 집에 있던 산삼주  깨뜨렸던  기억 ?

chai rượu nhân sâm rừng lúc chơi ở nhà cậu không?

기억하지그럼

Nhớ chứ.

[옅은 숨을 들이쉬며그거 우리 아빠가 엄청 아낀다고

Bố tớ quý nó đến nỗi lúc cậu làm vỡ nó, ông mới uống có vài ngụm.

  마시지도 않았는데 깨뜨린 거였잖아

Bố tớ quý nó đến nỗi lúc cậu làm vỡ nó, ông mới uống có vài ngụm.

근데 그때

Nhưng lúc đó,

네가 깨뜨린 거라고

cậu lại nói dối bố mẹ cậu

너희 부모님께 거짓말로 말씀드려서

là cậu làm vỡ nó,

너만 엄청 혼났어

nên mỗi cậu bị mắng.

Này, bố tớ trừng mắt với tớ đến nỗi tóe ra điện luôn.

 사람 눈에서 레이저 나오는  처음 봤다

Này, bố tớ trừng mắt với tớ đến nỗi tóe ra điện luôn.

[인규 그때

Hồi đó…

속으로는 내가  거라고 말해야 한다고 생각했는데

Sâu trong lòng, tớ nghĩ tớ nên thú nhận là tớ làm.

겁이 나서 차마 그렇게  했어

Nhưng tớ quá sợ nên không nói.

[ 입소리]

둘이 놀다  건데

Thì nó vỡ lúc tụi mình cùng chơi mà. Không là cậu thì là tớ thôi.

네가  거나 내가  거나

Thì nó vỡ lúc tụi mình cùng chơi mà. Không là cậu thì là tớ thôi.

그때 속으로 다짐한  있었어

Hồi đó tớ đã tự hứa với mình.

"À.

나중에 시헌이가

Sau này…

세상 사람들이  손가락질할 만한

Dù Si Heon có làm gì xấu xa khiến tất cả mọi người đều quay lưng,

 죄를 지어도

Dù Si Heon có làm gì xấu xa khiến tất cả mọi người đều quay lưng,

 끝까지 시헌이 옆에 있어야지

thì mình vẫn sẽ ở bên cậu ấy.

죽을 때까지 영원히

Mãi mãi. Cho đến chết.

시헌이 곁을 지켜줘야지

Mình sẽ bên cạnh Si Heon".

[잔잔한 음악]

Này. Học sinh tiểu học mà thề thốt thế chẳng phải nghe to tát quá sao?

초등학생이 다짐한 거치고는 너무 거창한  아니냐?

Này. Học sinh tiểu học mà thề thốt thế chẳng phải nghe to tát quá sao?

근데

Cơ mà,

 갑자기  지나간 옛날얘기냐?

sao tự dưng cậu lại nói chuyện hồi xưa thế?

[인규여기 떠나려니까

Vì tớ định rời khỏi đây,

그냥  생각  생각 들어서

nên tớ nghĩ đến nhiều thứ.

여기를 떠난다고?

Cậu định rời khỏi đây á?

 여기  정리하고

Dọn dẹp nhà cửa xong, tớ định đến Seoul tìm việc làm.

서울 가서  찾아볼까 하고

Dọn dẹp nhà cửa xong, tớ định đến Seoul tìm việc làm.

서울에 있는 사촌 형이 일자리 소개시켜 준대

Anh họ tớ ở Seoul nói sẽ giới thiệu việc cho tớ.

[당황한 숨소리]

그래?

Ồ, thế à?

[인규할머니 생각해서라도

Vì bà tớ,

나도 이제 잘살아 봐야지

tớ phải sống thật tốt.

그러니까 오늘은 마음껏 마시고

Nên nay tớ sẽ uống thỏa thích,

내일부터는  출발 할래

và mai sẽ bắt đầu.

그래마시자

Vậy uống thôi.

[인규가  숨을 내뱉는다]

[인규아니야네가

Đùa à, cậu…

- [시헌산삼도 아니라더라 - [인규진짜?

- Còn không phải sâm. - Thật á?

Ừ.

[  부딪는 소리]

- [시헌의 개운한 숨소리] - [  내려놓는 소리]

[인규의 콜록대는 소리]

 척은

Đô kém thế à?

[시헌의  취한 숨소리]

[인규가 묵직한 숨을 내쉰다]

[인규의 한숨]

[멀어지는 발소리]

- [ 스위치 조작음] - [덜컥  닫히는 소리]

[풀벌레 울음]

[탁탁 신발 신는 소리]

- [딸랑 종소리] - [가벼운 탄성]

- [부드러운 음악] - [준희의 캐럴 흥얼거리는 소리]

- [준희인규 왔어? - [시헌왔어?

- Ồ, In Gyu à! - Đến rồi à?

밖에 춥지? - [인규추워

- Ngoài lạnh hả? - Ừ.

인규야이거  장식해

- In Gyu, treo bông tuyết đi. - Ừ.

[인규

- In Gyu, treo bông tuyết đi. - Ừ.

[비닐 부스럭거리는 소리]

이쁘다

Ôi, xinh quá.

- [준희이쁘지? - [인규

- Xinh nhỉ? - Ừ.

[준희인규야이거 봐라!

- In Gyu, coi nè. Tèn ten! - Ngứa.

- [시헌따가워 - [준희남시헌 목도리

- In Gyu, coi nè. Tèn ten! - Ngứa. - Khăn của Si Heon. - Ngứa.

[시헌따가워따가워 따가워따가워

- Khăn của Si Heon. - Ngứa.

[준희의 웃음]

빨리 빼라

Này, bỏ ra đi.

- [준희 어울리지? - 미스코리아 같아

- Hợp mà? - Ừ, như Hoa hậu Hàn Quốc.

[준희 진짜 귀엽다

Này, xinh thật đấy.

- [인규 - [준희의 웃음]

[달그락거리는 소리]

[시헌의 힘주는 소리]

- [시헌켜본다? - [준희

- Bật lên nhé? - Ừ.

- [준희의 탄성] - [캐럴풍 효과음이 흘러나온다]

진짜 이쁘다

Ôi, đẹp quá đi.

- [시헌예쁘다 - [준희

- Đẹp ghê. - Đẹp thật.

- [인규이쁘다 - [준희그렇지?

- Đẹp ghê. - Đẹp thật. - Nhỉ? - Ừ.

[인규

- Nhỉ? - Ừ.

눈이다

Ôi, tuyết rơi kìa.

- [시헌? - [인규?

- [준희 - [시헌우와

[준희진짜 예쁘다

Đẹp thật đấy.

[인규함박눈이다

Bông tuyết to ghê.

[준희의 들뜬 숨소리]

[준희인규의 웃음]

[음악이 고조되다 잦아든다]

[깊은숨을 내쉰다]

[피곤한 숨을 내쉰다]

[힘주는 숨소리]

[옅은 숨을 내쉬며인규야

In Gyu à.

[콜록대는 소리]

[옅은 숨소리]

인규야

In Gyu à.

?

정인규

Jung In Gyu.

[민주 삼촌인규

In Gyu… Ít lâu sau khi được thả,

출소하고 얼마  돼서

In Gyu… Ít lâu sau khi được thả,

자살했어

đã tự tử rồi.

민주 죽은

Ở chính nơi mà Min Ju đã mất.

바로  장소에서

Ở chính nơi mà Min Ju đã mất.

- [쓸쓸한 음악] - [떨리는 숨소리]

[시헌정인규

Jung In Gyu.

정인규!

Jung In Gyu!

[불안한 숨소리]

[가빠지는 숨소리]

[의미심장한 음악으로 변주된다]

[ 짚는 소리]

[다급한 숨소리]

[놀란 숨소리]

[불안한 숨소리]

[시헌의 다급한 숨소리]

[힘주는 소리]

[시헌의 힘주는 소리가 계속된다]

[ 내뱉는 숨소리]

[힘주는 소리]

[시헌의 놀란 숨소리]

[탁탁 굴러가는 소리]

[거친 숨소리]

[시헌의 절박한 숨소리]

[가쁜 숨을 내쉰다]

[시헌의 힘주는 소리가 계속된다]

[괴로운 신음]

[가쁜 숨을 내뱉는다]

[시헌의 힘주는 소리]

[시헌의 다급한 숨소리]

인규야

In Gyu à.

[불안한 숨소리]

[ 소리로정인규!

Jung In Gyu!

[시헌의 초조한 숨소리]

[긴장한 숨소리]

인규야

In Gyu à.

나랑 잠깐만 얘기 

Nói chuyện đi đã…

[ 부딪는 소리]

- [매서운 바람 소리] - [의미심장한 음악이 잦아든다]

[시헌의 떨리는 숨소리]

[강조하는 효과음]

[시헌의 울먹임]

[시헌이 외치며인규야!

In Gyu!

[벌벌 떨며 울먹이는 소리]

인규인규야

In… In Gyu!

인규야인규야

In Gyu à, In Gyu!

[시헌의 오열]

[울며인규야

In Gyu!

[시헌의 계속되는 울음]

[사락 종이 넘기는 소리]

[마우스 클릭음]

[준희의 재채기]

아이고야 - [준희의 재채기]

감기가  이렇게  떨어지냐? - [준희의 훌쩍임]

- Ôi, cậu vẫn chưa hết cảm cơ à? - Tớ bị cảm là lâu hết lắm.

[잠긴 목소리로 원래 감기 걸리면   떨어져

- Ôi, cậu vẫn chưa hết cảm cơ à? - Tớ bị cảm là lâu hết lắm.

[준희의 훌쩍임]

내가   올게

Để tớ đi lấy nước cho.

[ 내려놓는 소리]

Để tớ đi lấy nước cho.

고마워

Cảm ơn nhé.

[준희의 재채기]

Cảm ơn nhé.

[준희의 헛기침]

[기침하며  가다듬는 소리]

[연준입고 있어

Mặc vào đi. Cậu hắt xì suốt. Tớ quay lại ngay.

자꾸 기침한다

Mặc vào đi. Cậu hắt xì suốt. Tớ quay lại ngay.

갔다 올게

Mặc vào đi. Cậu hắt xì suốt. Tớ quay lại ngay.

- [부드러운 음악] - [멀어지는 발소리]

[덜컥  열리는 소리]

구연준

Ôi, Koo Yeon Jun. Tay cậu ấy dài thật đấy.

하여간 팔도 엄청 길어

Ôi, Koo Yeon Jun. Tay cậu ấy dài thật đấy.

[탄성]

[ 들이마시는 숨소리]

[흡족한 탄성]

우리 연준이 향기 진짜 좋은데

Yeon Jun của chúng ta thơm thật.

[ 들이마시는 숨소리]

[ 입소리]

코가 막혀서 냄새를  맡겠네

Mà nghẹt mũi nên chẳng ngửi thấy.

[킁킁대는 소리]

[ 들이마시는 숨소리와 탄성]

[덜컥  열리는 소리]

[연준의 힘주는 소리]

[연준여기

Của cậu này.

Ừ.

[달그락거리는 소리]

- [마우스 클릭음] - [준희의 헛기침]

[탁탁 타자 치는 소리]

준희야 - [탁탁 타자 치는 소리]

- Jun Hee à. - Ừ?

?

- Jun Hee à. - Ừ?

 향기가 그렇게 좋았어?

Tớ thơm thế cơ à?

?

Hả?

 - [ 내려놓는 소리]

연준아 이거 아까 내가 이렇게  ?

Yeon Jun à, lúc nãy tớ mặc thế này… là vì lạnh quá thôi.

이거 내가 진짜 너무 추워가지고

Yeon Jun à, lúc nãy tớ mặc thế này… là vì lạnh quá thôi.

 몸이 바들바들 떨리는 거야그래갖고

Người tớ run hết cả lên. Tớ ngửi làm gì chứ…

 냄새를 맡아

Người tớ run hết cả lên. Tớ ngửi làm gì chứ…

['Never Ending Story' 흐른다]

- [ 내려놓는 소리] - 감기 옮아

Cậu… cậu sẽ lây cảm mất.

그럼

Thì cứ để lây đi.

옮지

Thì cứ để lây đi.

♪  닿을  없는 ♪

♪ 저기 어딘가 ♪

♪ 오늘도   쉬고 있지만 ♪

♪ 너와 머물던 작은 의자 위에 ♪

♪ 같은 모습의 바람이 지나네 ♪

♪ 너는 떠나며 ♪

♪ 마치  떠나가듯이 ♪

♪ 멀리 손을 흔들며 ♪

- ♪ 언젠가 ♪ - [놀라는 숨소리]

♪ 추억에 남겨져  거라고… ♪

Anh…

 남시헌이야?

Anh là Nam Si Heon…

구연준이야?

hay là Koo Yeon Jun?

[준희의 울먹임]

 도대체 누구냐고

Anh là ai vậy hả?

준희야

Jun Hee à.

[준희의 흐느낌]

♪ 너는 떠나며 ♪

♪ 마치  떠나가듯이 ♪

♪ 멀리 손을 흔들며 ♪

♪ 언젠가 ♪

♪ 추억에 남겨져  거라고 ♪

♪ 그리워하면 ♪

♪ 언젠가 만나게 되는 ♪

♪ 어느 영화와 같은 일들이 ♪

♪ 이뤄져 가기를 ♪

♪ 힘겨워한 날의 ♪

♪ 너를 지킬  없었던 ♪

- [도어  작동음] - ♪ 아름다운 시절 속에 머문 ♪

♪ 그대이기에 ♪

- [  닫히는 소리] - [도어  작동음]

[도어  작동음]

[탁탁 스위치 조작음]

[다가오는 발소리]

[부드러운 음악]

[준희연준거기다가 하면  

Yeon Jun. Đừng để nó ở đó.

아이거기 말고  밑에다가 해야지

- Này, đừng để đó. Để dưới này. - Không, để kệ ở đây ổn mà.

[연준아니야 선반 위치 이게  좋아

- Này, đừng để đó. Để dưới này. - Không, để kệ ở đây ổn mà.

[준희 키가 크니까 그렇지 밑에다가 밑에다가

- Này, đừng để đó. Để dưới này. - Không, để kệ ở đây ổn mà. Này, vì anh cao thôi.

- [연준기다려  - [준희밑에다가 

- Chờ chút. - Để thấp hơn đi.

- [연준의 아파하는 신음] - [준희어머어머어떡해

- Ôi! - Ôi, sao thế?

[연준의 아파하는 신음]

많이 다쳤어괜찮아?

Đau không? Ổn chứ?

[연준의 거친 숨소리]

괜찮아괜찮아

Không sao.

!

Này!

[힘주며준희야

Jun Hee à.

[준희잠깐만

Hả? À, đợi chút.

- [연준 - [준희

- Hai, ba. - Hai, ba.

[연준이 힘주며안쪽으로

Đẩy vào đi. Rồi, được rồi.

됐다

Đẩy vào đi. Rồi, được rồi.

괜찮다배고프지?

Tuyệt lắm. Anh đói không?

[연준

보고 - [준희

- Chờ mà xem. - Ừ.

[옅은 숨을 내쉰다]

[어렴풋한 도시 소음]

[남자 우리가

Anh cứ tưởng…

영원히 행복할  알았어

ta sẽ hạnh phúc mãi mãi.

그날이 오기 전까지는

Cho đến ngày đó.

[의미심장한 음악]

[달칵 열리는 소리]

- [  열리는 소리] - [달칵 닫히는 소리]

[연준왔어?

Em đến rồi à.

[남자그날 네가

Ngày mà em nói sẽ chuyển đến chi nhánh New York,

뉴욕 지사로 가게 된다고 했을 

Ngày mà em nói sẽ chuyển đến chi nhánh New York,

 그냥

anh đã nghĩ… rằng anh sẽ không bao giờ…

  다시

anh đã nghĩ… rằng anh sẽ không bao giờ…

너랑 떨어지기 싫다는 생각뿐이었어

muốn rời xa em nữa.

근데 결국

Nhưng cuối cùng, ta lại cãi nhau to về chuyện đó,

 일로 너랑 크게 싸우게 됐고

Nhưng cuối cùng, ta lại cãi nhau to về chuyện đó,

 뉴욕으로 따라가려고

và anh đã ra sân bay để theo em đến New York.

공항으로 갔어

và anh đã ra sân bay để theo em đến New York.

근데 비행기를 타기 전에 깨달았어

Song trước khi lên máy bay, anh nhận ra

내가 아무리 몸부림쳐도

rằng dù anh có chống lại cỡ nào,

일어날 일은

những gì phải xảy ra

결국 일어난다는 

rốt cuộc sẽ xảy ra.

내가 너의 곁을 떠나는 결말은

Rằng kết cục việc anh phải xa em

바꿀  없다는 

không thể thay đổi.

그럼

Vậy…

네가 비행기 타기 전부터

từ trước khi lên cái máy bay đó…

무슨 일이 일어날지 알고 있었던 거야?

anh đã biết chuyện gì sẽ xảy ra rồi à?

[안내 음성이용하고 계시는 수하물

[직원뉴욕행 여객기 11 40, 32 게이트

Chuyến bay đi New York lúc 11:40, cửa 32…

[ 가방 놓는 소리]

[힘주는 소리]

[옅은 숨을 내쉰다]

[ 짚는 소리]

"스카이 항공구연준"

KOO YEON JUN GIỜ LÊN MÁY BAY 11:40

[ 짚는 소리]

[시헌남시헌

Nam Si Heon.

[의미심장한 음악]

[놀란 숨소리]

사고로 구연준이 죽게 되는 

Hẳn cậu đã biết Koo Yeon Jun

준희가 말해줘서 너도 알고 있었겠지

qua đời vì tai nạn như Jun Hee đã kể.

근데 언제어떻게 죽게 되는지는

Nhưng qua đời khi nào và thế nào…

너도 모르고 있을 거야

chắc là cậu không biết.

이번 비행기를 타면

Nếu cậu lên chuyến bay này, tai nạn sẽ xảy ra.

추락 사고가 일어날 거고

Nếu cậu lên chuyến bay này, tai nạn sẽ xảy ra.

너의 

Cơ thể của cậu…

아니

Không…

구연준의 몸은 진짜 죽게 

Cơ thể Koo Yeon Jun sẽ chết.

그럼  영혼은

Và linh hồn của cậu…

2002 교통사고가 나서 혼수상태로 누워있는

sẽ trở lại cơ thể thật của cậu năm 2002, đang nằm hôn mê sau tai nạn xe buýt.

너의 진짜 몸으로 돌아가게 되는 거야

sẽ trở lại cơ thể thật của cậu năm 2002, đang nằm hôn mê sau tai nạn xe buýt.

[떨리는 숨소리]

그게 나야

Đó chính là tôi.

그래서 이번 비행기를 타지 말라는 얘기를 해주러 왔어

Nên tôi đến bảo cậu đừng lên chuyến bay này.

다음  뉴욕행 비행기야

Đây là chuyến bay kế đến New York. Cầm lấy và đi gặp Jun Hee đi.

이걸 타고 준희를 만나

Đây là chuyến bay kế đến New York. Cầm lấy và đi gặp Jun Hee đi.

그럼  어떻게 되는 거야?

Vậy thì cậu sẽ thế nào?

내가 이번 비행기를 타지 않으면

Nếu tôi không lên chuyến bay này,

준희가 어떻게

thì làm sao Jun Hee

98년으로  만나러   있는 거야?

có thể về năm 1998 và gặp tôi?

[깊은숨을 내쉰다]

결국 내가 구연준으로

Cuối cùng thì, kể từ lúc

준희를 만났던  순간부터

tôi gặp Jun Hee như Koo Yeon Jun,

이렇게  수밖에 없었던 거야

số mệnh đã định sẵn thế này.

[무거운 음악]

내가 죽어야 우리의  만남이 시작되고

Tôi phải chết để bọn tôi gặp gỡ lần đầu…

우리 서로 사랑을   있었던 거야

và để bọn tôi có thể yêu nhau.

그게 우리의 운명인 거야

Đó là số mệnh của bọn tôi.

 운명의 끝에 준희가 있는 거라면

Nếu Jun Hee ở trong số mệnh đó…

 운명을 받아들여야겠지

tôi phải chấp nhận số mệnh này.

[고조되는 음악]

[시헌그다음은

Rồi sau đó,

네가 알고 있는 대로야

mọi chuyện như em đã biết.

비행기는 이륙한  얼마  돼서

Máy bay đã rơi ngay sau khi cất cánh.

사고가 났어

Máy bay đã rơi ngay sau khi cất cánh.

[연준의 결연한 숨소리]

그리고 

Và anh…

- [의료기기 작동음] - 2002

tỉnh dậy năm 2002…

 몸으로 깨어났어

trong cơ thể chính anh.

[의미심장한 음악]

[거친 숨소리]

[준희가 웃으며아니 일부러 그런  아니라고!

Không, tớ không cố ý mà.

[시헌권민주!

Kwon Min Ju!

[시헌지금이  년도예요?

Bây giờ là năm nào ạ?

[연준 당연히 2007년이지

Tất nhiên là năm 2007 rồi.

[연준 연준아

Yeon Jun à.

[연준 지금 당장 너랑 함께하는 1 1초가 중요해

Với anh, từng phút giây bên em mới quan trọng!

- [카메라 셔터음] - [연준 아이를 만나면

"Khi gặp cô ấy, hãy nắm lấy tay cô ấy, không được buông rời".

  잡은 손은 절대 놓치지 

"Khi gặp cô ấy, hãy nắm lấy tay cô ấy, không được buông rời".

좋아해

Tớ thích cậu.

[인규내가 죽였다고남시헌

Si Heon, tớ đã giết cậu ấy.

그게 나야

Đó chính là tôi.

[시헌남시헌

Nam Si Heon.

이걸 타고 준희를 만나

Cầm lấy và đi gặp Jun Hee đi.

[준희가 웃으며남시헌가자

Nam Si Heon, đi thôi!

[거친 숨소리]

[음악이 고조되다  끊긴다]

[헐떡이는 숨을 들이쉰다]

[가쁜 숨을 내뱉는다]

시헌아 - [시헌의 가쁜 숨소리]

Si Heon à!

시헌아

Si Heon à!

선생님선생님!

Bác sĩ ơi!

[시헌교통사고가   6 만에 깨어났다고 했어

Họ nói anh tỉnh dậy sáu tuần sau tai nạn.

- [무거운 음악] - [시헌의 힘겨운 숨소리]

Họ nói anh tỉnh dậy sáu tuần sau tai nạn.

- [시헌의 가쁜 숨소리] - 그리고 그다음은

Và sau đó…

정말 길고 고통스러운

một quá trình phục hồi rất dài và đau đớn

[시헌의 거친 숨소리]

재활 과정이 기다리고 있었어

đã chờ đợi anh.

[시헌의 가쁜 숨소리]

힘들 거라고 예상은 했지만

Anh đã biết nó rất khó khăn.

괜찮아요

Tôi ổn.

[시헌그걸 훨씬  뛰어넘어서 힘들었어

Nhưng vẫn thật khó để vượt qua.

[거친 숨소리]

수백 수천 번도 포기하고 싶었지만

Anh đã muốn từ bỏ hàng ngàn lần.

[시헌의 아파하는 신음]

그때마다  얼굴을 떠올리면서

Nhưng mỗi khi nghĩ đến khuôn mặt em, anh lại cố chịu đựng.

견뎌냈어

Nhưng mỗi khi nghĩ đến khuôn mặt em, anh lại cố chịu đựng.

[새소리]

지팡이를 짚고 걷기까지

Phải hơn một năm, anh mới có thể tập tễnh đi bằng gậy.

1년이  넘게 걸렸어

Phải hơn một năm, anh mới có thể tập tễnh đi bằng gậy.

[옅은 숨을 내뱉는다]

근데 정말 힘든 

Nhưng đó là lúc điều thực sự khó khăn bắt đầu.

그때부터 시작이었어

Nhưng đó là lúc điều thực sự khó khăn bắt đầu.

너랑 같은 하늘 아래

Dù ở dưới cùng một bầu trời

같은 시간 속에 있었지만

và một thời điểm với em…

너를 만나러  수가 없었으니까

nhưng anh không thể gặp em.

네가 어디 있는지 아는데

Vì dù biết em ở đâu…

지금이라도 달려가면 언제든 만날  있는데

Dù có thể chạy đến gặp em bất cứ lúc nào…

그럴 수가 없었으니까

anh vẫn không thể.

그렇게 

Vậy nên,

 다시 만나는 오늘을 기다리면서

trong lúc chờ ngày được gặp lại em,

- [의미심장한 음악] - 그동안 있었던 사건들을

anh đã xem lại

되짚어봤어

mọi thứ xảy ra.

[강조하는 효과음]

VỤ GIẾT NGƯỜI THỨ NHẤT VỤ GIẾT NGƯỜI THỨ HAI

[강조하는 효과음]

27/8: GIẾT BYEON DA HYEON 13/10: GIẾT KWON MIN JU

[쓱쓱  긋는 소리]

[ 스위치 조작음]

[ 짚는 소리]

[음악이 고조되다 잦아든다]

[ 내려놓는 소리]

[긴장감 넘치는 음악]

[시헌혹시 내가  놓친  없을까?

Có lẽ anh đã bỏ sót gì đó.

내가 노력하면

Nên dù đã cố, anh không thể thay đổi những gì xảy ra.

예정되었던 일을 바꿀  있지는 않을까?

Nên dù đã cố, anh không thể thay đổi những gì xảy ra.

[시헌이  소리로정인규!

Jung In Gyu!

[시헌의 초조한 숨소리]

[긴장한 숨소리]

인규야

In Gyu à.

나랑 잠깐만 얘기 

Nói chuyện đi đã…

[ 부딪는 소리]

[떨리는 목소리로인규야

In Gyu à…

[시헌의 놀란 숨소리]

[외치며인규야!

In Gyu à!

[시헌의 오열]

[시헌근데 아무것도 바꿀 수가 없었어

Anh không thay đổi được gì.

아무것도

Không gì cả.

[준희그럼

Vậy ý anh là mọi thứ đã được định đoạt từ đầu…

모든  처음부터  정해져 있고

Vậy ý anh là mọi thứ đã được định đoạt từ đầu…

우리는  운명을 따른다는 거야?

và ta chỉ đi theo số mệnh đó?

나도 그런  알았어

Anh cũng tưởng vậy.

근데

Tuy nhiên,

 일이 일어났어

một việc đã xảy ra.

[ 가방 놓는 소리]

[힘주는 소리]

[무거운 음악]

작년 그날

Ngày đó năm ngoái.

 공항에서

Ở sân bay.

 다른 구연준을 만났어

Anh đã gặp một anh khác, Koo Yeon Jun.

[ 짚는 소리]

"스카이 항공구연준"

[시헌남시헌

Nam Si Heon.

[시헌그리고 내가 들었던 얘기를

Và anh đã bảo Koo Yeon Jun, con người kia của anh, những gì anh đã nghe được.

 구연준한테 똑같이 해주고 있었어

Và anh đã bảo Koo Yeon Jun, con người kia của anh, những gì anh đã nghe được.

[시헌그래서 이번 비행기를 타지 말라는 얘기를 해주러 왔어

Nên tôi đến bảo cậu đừng lên chuyến bay này.

[떨리는 숨소리]

다음  뉴욕행 티켓이야

Đây là chuyến bay kế đến New York. Cầm lấy và đi gặp Jun Hee đi.

이걸 타고

Đây là chuyến bay kế đến New York. Cầm lấy và đi gặp Jun Hee đi.

준희를 만나

Đây là chuyến bay kế đến New York. Cầm lấy và đi gặp Jun Hee đi.

내가 다음 비행기를 타면

Nếu tôi lên chuyến bay kế,

정말 준희랑

có chắc là tôi…

계속 함께할  있는  맞아?

có thể ở bên Jun Hee không?

내가 죽지 않으면

Nếu tôi không chết,

준희도 98년으로   없는 거잖아

Jun Hee đâu thể quay lại năm 1998?

그럼 지금의 준희도나도

Rồi chẳng phải Jun Hee của hiện tại và tôi…

 사라져 버리는  아니야?

đều sẽ biến mất sao?

 사라져 버리는 거잖아

Tất cả sẽ biến mất.

이번 비행기를 타면  죽어

Nếu lên chuyến bay này, cậu sẽ chết.

[떨리는 숨을 들이쉬며이게 우리의

Đó là số mệnh đã định trước của chúng ta.

정해진 운명이야

Đó là số mệnh đã định trước của chúng ta.

[시헌근데 그때

Nhưng sau đó…

생각지도 못한 변화가 일어났어

một điều bất ngờ đã xảy ra.

[깊은숨을 쉰다]

여기에 그동안 준희와 나의 추억들이

Đây là mọi kỷ niệm của Jun Hee và tôi

 들어있어

cho đến giờ.

지금부터 네가 간직해 

Từ giờ, cậu hãy giữ nó.

[무거운 음악]

 내가 죽는  운명이라고 했지만

Cậu nói số mệnh của tôi là phải chết.

틀렸어

Nhưng không.

내가 이번 비행기를 타서 죽는 

Việc tôi lên chuyến bay này và chết không phải là số mệnh,

운명이 아니라

Việc tôi lên chuyến bay này và chết không phải là số mệnh,

 선택이고

mà là lựa chọn…

 의지야

và điều tôi muốn.

그래야 준희도

Tôi phải làm thế để

 만나러   있을 테니까

Jun Hee có thể đến gặp tôi.

나에게 주어진 운명이 뭐든

Dù số mệnh của tôi là gì,

 반드시 준희를 만날 거고

tôi chắc chắn sẽ gặp Jun Hee.

그리고  아이를

Và tôi…

사랑할 거야

sẽ yêu cô ấy.

[서정적인 음악으로 변주된다]

[부스럭거리는 소리]

내가 직접 주고 싶었는데

Tôi đã muốn tự đưa cho cô ấy.

준희를  부탁해

Hãy chăm sóc cô ấy.

 대신 

Hãy thay tôi,

준희 행복하게 해줘

làm Jun Hee hạnh phúc.

[멀어지는 발소리]

[시헌겉으로 보기에는

Có vẻ như,

아무것도 바뀐  없을지도 몰라

mọi chuyện không có gì thay đổi.

- [사락 종이 넘기는 소리] - [ 인식음]

mọi chuyện không có gì thay đổi.

결국 비행기 사고는 났고

Vì cuối cùng tai nạn máy bay đã xảy ra. Và anh, là Koo Yeon Jun, đã chết.

 구연준은 죽게 됐으니까

Vì cuối cùng tai nạn máy bay đã xảy ra. Và anh, là Koo Yeon Jun, đã chết.

하지만

Song anh biết anh đã trải qua mọi lựa chọn và cảm xúc đó khi anh là Yeon Jun.

연준일   모든 선택과 감정을 겪은  알아

Song anh biết anh đã trải qua mọi lựa chọn và cảm xúc đó khi anh là Yeon Jun.

우리는 우리의 의지대로

Rằng nếu ta hành động theo ý muốn, dù nó có bé nhỏ thế nào,

작게나마

Rằng nếu ta hành động theo ý muốn, dù nó có bé nhỏ thế nào,

우리의 선택을 하면서

khi ta tự ra quyết định,

운명을 바꿔나가고 있었던 거야

ta có thể thay đổi số mệnh.

[옅은 숨을 들이쉰다]

['사랑한다는 흔한 ' 흐른다]

 생일 선물이었는데

Đây lẽ ra là quà sinh nhật của em. Xin lỗi vì đưa em trễ quá.

너무 늦게 줘서 미안해

Đây lẽ ra là quà sinh nhật của em. Xin lỗi vì đưa em trễ quá.

네가  미안하다고 ?

Sao anh lại xin lỗi chứ?

미안한  나잖아

Em phải xin lỗi mới đúng.

[준희가 깊은숨을 들이쉰다]

미안

Em xin lỗi.

[준희가 깊은숨을 내쉰다]

그때 화내서 너무 미안해

Xin lỗi vì hồi đó em đã cáu giận.

 바보야

Ngốc quá.

 일을 아직도 미안해하는 거야?

Em vẫn áy náy chuyện đó à?

[울먹임]

우리 기말고사 망한  같지?

Thế này chắc rớt kỳ thi cuối kỳ mất.

[부드러운 음악]

 

No comments: