사이렌: 불의 섬 4
Siren: Sinh tồn trên đảo hoang 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[마스터] 오늘의 아레나전 | Trận Đấu trường hôm nay có tên |
'꺼진 불도 다시 보자'입니다 | Đảm Bảo Lửa Đã Tắt. |
- [참가자들의 힘주는 소리] - 각 팀은 주어진 장비를 활용해 | Mỗi đội sẽ tận dụng công cụ được phát |
통나무 장작 30개를 패야 합니다 | và bổ được 30 khúc gỗ. |
[운동 팀원] 아, 나이스 좋아, 좋아, 좋아 | ĐỘI THỂ THAO |
[군인 팀의 환호] | Cố lên! ĐỘI QUÂN NHÂN |
[군인 팀원1] 멋있다! | Ngầu quá! |
- [군인 팀원2] 강은미! - [은미] 파이팅 | - Có thế chứ! - Cố lên! |
[힘주는 소리] | |
아, 강은미 너 너무 멋있어! | Kang Eun Mi ngầu quá đi! |
- [나은] 섹시하다! - [봄은] 어떡해 | Thật là quyến rũ! |
- [현선] 아, 뭐야 - [나은] 섹시하다! | Thật là quyến rũ! - Nghiêm túc đấy! - Gợi cảm quá. |
- 솔저! - [군인 팀] 파이팅! | Đội Quân nhân! - Tiến lên! - Chơi nào! |
[비장한 음악] | - Tiến lên! - Chơi nào! - Đúng rồi đấy! - Tiếp tục nào. |
[현선] 라스트 원, 고! | Khúc gỗ cuối cùng. Xử đẹp nào! |
라스트 원! | Khúc cuối cùng rồi. |
라스트 원, 고! | Khúc gỗ cuối cùng. Thẳng tiến! |
제가 가겠습니다! | Tôi xử liền đây! |
[은미] 제가 가겠습니다! | Tôi xử liền đây! |
갑니다! | Tôi xử liền đây! Tôi tới đây! Tôi tới đây! |
[은미의 기합] | |
- [현선의 아쉬운 탄성] - [나은의 웃음] | Eun Mi à, tôi xỏ găng tay rồi mà! |
[봄은] 가자! | Diệt gọn nào! |
[현선] 나이스, 이야 | - Tuyệt. - Để cho cô nửa khúc. Nửa khúc thôi á? |
[봄은] 아! 멋있어! | Lau cho cô ấy đi! Giỏi lắm. |
[나은] 아, 반 개 | Nửa khúc gỗ. |
[군인 팀원3] 반 개 반 개 가자, 반 개 가자! | - Nửa khúc! - Một nửa. Thể hiện đi chị! |
- 벗어야지! 벗어야지! - [군인 팀원1] 벗어야지! | Cởi đi nào! - Cởi ra đi. - Cởi ra đi! |
아, 나이스야! 잘한다! | Hết nước chấm. Xử đẹp nó đi! |
[군인 팀원1의 탄성] | Xong. |
- [나은] 끝! 끝, 끝, 끝! - [현선] 이야, 그렇지! | Xong. - Tốt lắm. - Được rồi! |
[마스터] 군인 팀 장작 패기 완료했습니다 | Đội Quân nhân đã hoàn thành nhiệm vụ bổ củi. |
2단계를 시작하겠습니다 | Đội Quân nhân đã hoàn thành nhiệm vụ bổ củi. Đến giai đoạn hai. |
2단계, 불 피우기입니다 | Giai đoạn hai. Đốt lửa. |
[흥미로운 음악] | Giai đoạn hai. Đốt lửa. |
[마스터] 팀의 파이어 피트에 최대한 큰불을 피우십시오 | Hãy nhóm lên ngọn lửa lớn nhất có thể trong hố của đội mình. |
단, 군인 팀이 불 피우기를 시작함과 동시에 | Tuy nhiên, ngay khi Đội Quân nhân bắt đầu giai đoạn hai, |
모든 팀에 제한 시간이 적용됩니다 | thời gian sẽ bắt đầu đếm ngược với các đội còn lại. |
[참가자의 웃음] | thời gian sẽ bắt đầu đếm ngược với các đội còn lại. |
제한 시간 60분 | Thời gian cho phép là 60 phút… |
시작 | bắt đầu. |
[은미] 여기 도끼로 패 | Lấy rìu chẻ chỗ này ra. |
작은 걸로 해, 빨리 작은 거 모아 | Gom những mẩu nhỏ lại mau. |
이거 모아 현선아, 이거 모아, 이거 | Gom hết lại. Hyun Seon à, gom chúng lại. |
[은미] 얘들아 | Mọi người, chúng ta phải che cho kỹ. |
[나은] 네 | Không được để họ thấy chúng ta làm gì. |
- [긴장되는 음악] - [현아] 마지막, 민선아! | Mi Seon à, khúc cuối cùng rồi. |
- [현지] 언니 - [현아] 와 | Chỉ có mình Min Seon - bổ cả 30 khúc củi. - Đúng vậy. |
[정민선] 네 | - bổ cả 30 khúc củi. - Đúng vậy. |
- [정민선의 힘주는 소리] - [참가자들의 응원 소리] | - Ừ! - Được rồi! |
[마스터] 소방 팀, 운동 팀 | Đội Cứu hỏa và Đội Thể thao đã hoàn thành nhiệm vụ bổ củi. |
장작 패기 완료했습니다 | Đội Cứu hỏa và Đội Thể thao đã hoàn thành nhiệm vụ bổ củi. Chúng tôi sẽ phát bộ công cụ đánh lửa. |
불 키트 지급하겠습니다 | Chúng tôi sẽ phát bộ công cụ đánh lửa. |
[지혜, 정민선] 가자 | - Đi thôi. - Đi nào. |
[현지] 가자! | Triển khai thôi! |
[정민선의 힘주는 소리] | |
[탁탁 치는 소리] | ĐỘI THỂ THAO |
이렇게 쪼그마한 게 | Những que nhỏ xíu thế này. |
[성연] 여기 어디다가… | Chúng ta có thể… |
[힘주는 숨소리] | |
[비장한 음악] | |
[슬기] 라스트! | Khúc cuối cùng. |
'할 수 있을 때까지 하자'였어요 | Tôi định bổ đến khi bổ hết nổi. |
[경애] 근데 할 수 있었어요 체력적으로 | Nhưng tôi vẫn có thể tiếp tục về mặt thể lực. |
[경애의 힘주는 소리] | |
[마스터] 스턴트 팀 장작 패기 완료했습니다 | Đội Đóng thế đã hoàn thành nhiệm vụ bổ củi. |
[경애] 이거 반 깨서 좀 얇게 해 가지고 | - Chẻ gỗ thành những mẩu nhỏ. - Hiểu rồi. |
이렇게 세워 가지고 | - Chẻ gỗ thành những mẩu nhỏ. - Hiểu rồi. |
[마스터] 2단계 불 피우기 시간 30분 남았습니다 | Giai đoạn hai. Đốt lửa. Còn 30 phút. |
[군인 팀원1] 안 만들어 봐서 | - Vì chưa làm bao giờ. - Đúng vậy. Họ không làm được đâu. |
- [은미] 응, 못 해, 이거 - [군인 팀원1의 호응] | - Vì chưa làm bao giờ. - Đúng vậy. Họ không làm được đâu. |
[비장한 음악] | - Eun Mi là trùm sống còn mà. - Chứ sao. Cô là chuyên gia rồi. Hãy vơ hết bùi nhùi lại rồi dùng diêm đốt cháy chúng. |
[군인 팀원2] 오케이 | Hãy vơ hết bùi nhùi lại rồi dùng diêm đốt cháy chúng. Được. |
[현선] 네 | - Cô chuyên về chất nổ nhỉ? - Ừ. Hãy nghĩ là cô đang châm bom ấy. |
[현선] 아, 오케이 | Hãy nghĩ là cô đang châm bom ấy. Được. |
[강렬한 음악] | |
[은미] 좋아, 좋았어 | Tuyệt lắm. Cháy rồi. |
야, 지금이야, 빨리, 빨리, 빨리 | Chính là lúc này. Nhanh lên nào. Chất củi lên đi. |
넣어, 넣어, 장작 | Chất củi lên đi. |
어, 위로, 그렇게 넣어 어, 오케이 | Xếp lên trên. Đúng rồi, làm như vậy. Được rồi. |
- 붙었다 - [성연] 어? | - Họ nhóm được lửa rồi. - Cái gì? |
[경애] 완전 붙였어, 지금 | Họ nhóm được lửa rồi. |
[은미] 어 그거, 그거, 그거, 그거 | Đúng rồi, nó đấy. |
어, 넣어, 넣어, 넣어, 넣어, 넣어 | Thảy vào đi. |
경기장도 태워 버렷! | Đốt cháy cả đấu trường đi. |
[군인 팀원3] 굿! | Tốt lắm. |
[지혜] 나도 | - Thà bắt dập lửa còn hơn. - Tôi cũng vậy. |
[지혜] 불 피우는 건 못 배웠는데 | Chúng ta chỉ học dập lửa chứ đâu có biết nhóm lửa thế nào. |
[지혜의 힘주는 소리] | |
[정민선] 아, 꺼지면 안 돼 | Không được để nó tắt. |
[후후 입바람 부는 소리] | Không được để nó tắt. |
- [흥미로운 음악] - [지혜] 이렇게? | Như thế này. |
[정민선] 아, 제발 꺼지지 마 | Làm ơn đừng tắt. |
[정민선의 한숨] | |
[정민선] 안 꺼지게 살살 넣어, 살살 넣어 | Từ tốn thôi, không là tắt ngóm đấy. |
[지혜] 자, 내가 줄게 너가 그걸 해 | Từ tốn thôi, không là tắt ngóm đấy. Để tôi làm cho. - Cô làm đi. - Nhét vào trong. |
[현아] 안으로 넣어 안으로, 안으로, 안으로 | - Cô làm đi. - Nhét vào trong. |
[정민선] 이거? 우리 해 놓은 거? | - Xếp lên trên á? - Không, nhét vào đây. |
[지혜] 요거, 요거 넣자 | - Xếp lên trên á? - Không, nhét vào đây. |
[정민선] 아, 그냥 여기다가 넣어? | - Nhét vào đây á? - Rồi nó sẽ bén lửa. |
- [후 입바람 부는 소리] - [지혜] 그럼 불붙거든? | - Nhét vào đây á? - Rồi nó sẽ bén lửa. Nó sẽ bắt đầu cháy như thế này. |
넣으면 불이 붙어 | Nó sẽ bắt đầu cháy như thế này. |
[현지] 근데 어디까지 붙여야 되는 거야? | Cứ tiếp tục cho đến khi củi bắt lửa. Đến lúc củi cháy lên là được. |
[정민선의 놀란 소리] | Đến lúc củi cháy lên là được. |
[정민선] 장작에 붙을 때까지만 | Đến lúc củi cháy lên là được. |
[함께 입바람을 후 분다] | |
나무에 하나만 붙으면 된다, 진짜 | Chỉ cần một que củi bắt lửa thôi. |
[현아] 안 돼, 안 돼 안 돼, 안 돼 | Không được rồi. |
[정민선] 안에 탈 게 없어, 지금 | Không có cái gì để giữ cho lửa cháy. |
- [지혜의 웃음] - [한숨] | Tại sao nó không bùng lên? Chị chỉ biết cách dập lửa thôi. |
- [정민선] 됐어, 됐어, 됐어 - [지혜] 오케이, 살았어 | Bởi vậy. Ai ngờ họ bắt người chuyên dập lửa đi nhóm lửa? - Được rồi. - Cháy rồi. |
[정민선] 지금 이 두 방향이야 지금 이 두 방향 | Chúng ta đang quạt theo hai hướng. |
- 이렇게 계속해 - [지혜] 너랑 나 방향이야, 지금 | - Tiếp tục đi. - Hướng của chị và của em. |
[현아] 계속 잘하고 있어, 지금 | Em đang làm rất tốt. |
[지혜] 어, 맞아 언니, 근데 방향이 | Chị sẽ hít khói. Hai em cứ quạt đi. Xin lỗi chị. Nhưng bọn em phải quạt hướng này mới được. |
이쪽 방향이 불이 잘 붙어요, 언니 | Xin lỗi chị. Nhưng bọn em phải quạt hướng này mới được. |
왜 그렇지? | Cứ quạt đi. |
[정민선의 힘주는 소리] | |
[정민선] 됐다! 됐다! | - Nhóm được rồi! - Cháy rồi. |
[지혜] 됐다, 됐다, 됐다 이제 조금씩 하자 | Chúng ta làm được rồi. Giờ thì cứ thong thả thôi. |
[은별] 만능이구먼 | Họ đa năng thật. |
[성연] 붙일 수 있다! | Chúng ta cũng sẽ làm được. |
[김민선] 컴 온 [후후 부는 소리] | Khoan đã. |
- [성연] 오, 산다, 산다 - [은별] 좋아, 좋아, 좋아 | - Cháy rồi. - Tuyệt. |
[성연이 웃으며] 오, 산다 | Bắt lửa rồi kìa. |
- [긴장되는 음악] - [후후 입바람 부는 소리] | |
아, 성냥을 아니면 한꺼번에 확 붙여 버리면 | Tại sao không dùng hết diêm một lần luôn? |
[성연] 손 조심하고, 오케이 오케이, 오케이, 여기, 여기 | Cẩn thận cái tay. Được rồi. - Được rồi, tốt lắm. - Nhét vào đó đi. |
[운동 팀원] 여기로 바로 가는… | - Được rồi, tốt lắm. - Nhét vào đó đi. |
[성연] 계속 넣어 그냥 이거 다 때려 넣어 | Nhét tiếp đi. Tống hết vào. |
어차피 마지막이잖아 아니, 아니, 이거 넣어 | Nhét vào cả đi. Đây là số diêm cuối cùng rồi. |
[성연] 우리 처음부터 이렇게 할 걸 그랬나? | Biết vậy thì làm thế này ngay từ đầu. |
아, 꺼져 간다, 씨 | Trời ơi, nó đang tắt dần. |
불이 크길래 '야, 올인해, 올인' | Nên tôi mới giục kiểu "Này, nhét hết diêm vào đi." |
'야, 다 넣어, 다 넣어' 했다가 | Nên tôi mới giục kiểu "Này, nhét hết diêm vào đi." |
제일 후회하고 있습니다, 그때 | Tôi hối hận vì đã nói như vậy. |
- [김민선의 웃음] - [성연] 알았지? | Mọi người rõ chưa? |
[밝은 음악] | Mọi người rõ chưa? |
[경애] 나무를 이렇게 깔고 | Chất củi lên như thế này. |
[스턴트 팀원] 그 위에다가, 예 | - Đúng rồi, xếp lên trên. - Chúng ta sẽ đốt ở trên này. |
[스턴트 팀원] 예, 예 | - Đúng rồi, xếp lên trên. - Chúng ta sẽ đốt ở trên này. - Chừa chỗ cho gió luồn vào trong. - Vâng. |
[스턴트 팀원] 예, 예, 예 | - Chừa chỗ cho gió luồn vào trong. - Vâng. |
다 올려놓을 수 있는 | Hãy dựng khung để có chỗ xếp gỗ lên. |
[경애] 옆에 이렇게 하나 해 놓자고, 우리도 | Hãy dựng khung để có chỗ xếp gỗ lên. Dựng khung lên đi. |
- [슬기] 큰 거를 먼저? - [경애] 틀을 | Dựng khung lên đi. |
[응원하는 소리] | - Tiếp tục! - Làm được rồi. Họ vẫn đang bổ củi sao? |
[어두운 음악] | Họ vẫn đang bổ củi sao? ĐỘI VỆ SĨ |
아유 | |
- [경호 팀의 탄성] - [경호 팀원] 좋다 | - Tốt lắm. - Trong lòng tôi nóng như lửa đốt. |
[마스터] 2단계, 불 피우기 | Giai đoạn hai. Đốt lửa. |
- 3, 2, 1 - [째깍거리는 소리] | Ba, hai, một. |
결과 발표하겠습니다 | Chúng tôi xin công bố kết quả. |
스턴트 팀 통과 | Đội Đóng thế đi tiếp. |
군인 팀 통과 | Đội Quân nhân đi tiếp. |
소방 팀 | Đội Cứu hỏa đi tiếp. |
통과 | Đội Cứu hỏa đi tiếp. |
경호 팀, 운동 팀 | Đội Vệ sĩ và Đội Thể thao bị loại. |
탈락 | Đội Vệ sĩ và Đội Thể thao bị loại. |
3단계를 시작하겠습니다 | Giai đoạn ba bắt đầu. |
3단계, 불 지키기입니다 | Giai đoạn ba. Giữ Lửa. |
[긴장되는 음악] | |
[슬기] '지키기'? | "Giữ lửa" á? |
[나은] '지키기'? | "Giữ lửa"? |
[마스터] 각 팀은 대표 한 명을 선정합니다 | Mỗi đội chọn ra một đại diện. |
팀 대표에게는 원하는 팀 파이어 피트에 | Đại diện mỗi đội sẽ có cơ hội phun nước vào hố lửa của một đội khác. |
물로 공격할 기회가 주어집니다 | Đại diện mỗi đội sẽ có cơ hội phun nước vào hố lửa của một đội khác. |
물 공격 시간은 30초입니다 | Có 30 giây để tấn công. |
공격을 막을 방법은 단 한 가지 | Chỉ có một cách duy nhất để chặn đòn tấn công. |
신체를 이용해 파이어 피트를 보호하는 것만 허용됩니다 | Các đội chỉ được phép dùng thân thể để bảo vệ ngọn lửa. |
공격 종료 후 | Sau khi tấn công, |
5분 안에 파이어 피트의 불씨를 살려야 합니다 | sẽ có năm phút để cứu cho hố lửa cháy trở lại. |
끝까지 불을 지켜 낸 최후의 한 팀이 승리합니다 | Đội bảo vệ được ngọn lửa đến cùng là đội chiến thắng. |
호스와 관창을 이용해서 불을 끄는 미션이다? | Nhiệm vụ dùng vòi nước để dập lửa ư? |
'그럼 나 이거 못 끄면 나 집에 못 간다' | Nếu thua trận này thì tôi không còn mặt mũi nào mà về nhà. |
'나 진짜 쪽팔려서 나 여기서 집에 못 가' | Nếu thua trận này thì tôi không còn mặt mũi nào mà về nhà. |
'나 무조건 이거 불 끄고 간다, 집에' | Nhất định tôi phải dập lửa rồi mới về nhà. |
[마스터] 각 팀은 공격하고 싶은 팀을 | Mời các đội chọn đối thủ mà bạn muốn tấn công. |
정해 주시기 바랍니다 | Mời các đội chọn đối thủ mà bạn muốn tấn công. |
[나은] 다굴 될 수도 있겠다 | Một đội có thể bị tất cả nhắm đến. Nên chọn đội có lửa yếu hơn. |
[군인 팀의 웃음] | Nên chọn đội có lửa yếu hơn. |
[현선] 그건 맞지 | Đúng vậy. |
[소방 팀원] 그치 | - Đúng không? - Đúng vậy. Nếu vậy thì |
[정민선] 그러면 내, 아… | Nếu vậy thì - em sẽ là người tấn công. - Được |
[현아] 어, 어 | - em sẽ là người tấn công. - Được |
[마스터] 군인 팀 공격할 팀 발표해 주십시오 | Đội Quân nhân. Mời công bố đối thủ các bạn lựa chọn. |
[현선] 소방 하겠습니다 | Đội Cứu hỏa. |
[지혜의 말소리] | Chúng ta phải làm phản diện rồi. |
[정민선이 작게] 군인, 군인 가자 그럼 군인 가자 | Vậy thì hãy tấn công Đội Quân nhân đi. |
[마스터] 소방 팀 공격할 팀 발표해 주십시오 | Đội Cứu hỏa. Mời công bố đối thủ các bạn lựa chọn. |
[현아] 군인 팀 하겠습니다 | Chúng tôi chọn Đội Quân nhân. |
- [함께 당황한다] - [슬기] 왜 우리 안 해? | Chúng tôi chọn Đội Quân nhân. - Cái gì? - Sao không chọn đội ta? |
[어두운 음악] | Hãy chọn kẻ mạnh mà đối đầu. |
[마스터] 첫 번째 공격 시작하겠습니다 | Lượt tấn công đầu tiên bắt đầu. |
준비 | Chuẩn bị. |
3 | Ba. |
2 | Hai. |
1 | Một. |
[고조되는 음악] | |
[참가자] 오케이, 됐어, 됐어 | Được rồi, xử đẹp nào. |
[힘겨운 소리] | |
[서영] 혜경 선배님 소방, 소방관분들… | Tiền bối Hye Kyung. - Nhìn cô lính cứu hỏa đi. - Bắt chước đi. |
[슬기] 소방, 따라 해, 따라 해 따라 해, 혜경아, 따라 해 | - Nhìn cô lính cứu hỏa đi. - Bắt chước đi. Hãy làm theo cô ấy. |
[비장한 음악] | |
[슬기] 살짝 올려, 살짝 올려 | Nâng vòi lên. |
불이 이렇게 활활 타오른다고 해서 | Phun nước từ trên cao vào ngọn lửa đang bốc cháy thì không thể dập được. |
위에다가 방수를 하면 불은 절대 안 꺼집니다 | Phun nước từ trên cao vào ngọn lửa đang bốc cháy thì không thể dập được. |
화점에 정확하게 물을 방수를 해야 그 모든 게 꺼지는데 | Cần phải chĩa vòi thẳng vào điểm phát hỏa. |
세 사람이 막다 보니까 | Nhưng vì có ba người đứng chặn, |
방수를 아무리 어떻게 어떻게 이렇게 저렇게 | Nhưng vì có ba người đứng chặn, nên dù tôi thử mọi góc để phun nước vào giữa họ hay giữa các chân |
뭐, 사람 사이에 이렇게 뭐, 가랑이로 이렇게 해도 | nên dù tôi thử mọi góc để phun nước vào giữa họ hay giữa các chân |
절대로 꺼질 수 있는 각도가 안 나와서 | thì vẫn không thể tìm ra góc hợp lý để dập lửa. |
진짜 최대한 위로 올려서 | Tôi phải nâng lên cao nhất có thể để tìm góc thuận lợi, |
각도를 높여서 꽂을 수밖에 없었기 때문에 | Tôi phải nâng lên cao nhất có thể để tìm góc thuận lợi, |
그런 모션이 나왔는데 | nên tôi mới hành động như vậy. |
[희정의 탄성] | |
[수현] 오! | |
[마스터] 3 | Ba. |
2 | Hai. |
1 | Một. |
[종료음] | |
첫 번째 공격 종료되었습니다 | Lượt tấn công đầu tiên đã kết thúc. |
- [은미] 오케이 - [참가자] 오메 | Ôi trời. |
[마스터] 군인, 스턴트 소방 팀 통과 | Đội Quân nhân, Đội Đóng thế và Đội Cứu hỏa đi tiếp. |
지금부터 파이어 피트 방어가 금지됩니다 | Từ lúc này, các đội không được phép bảo vệ hố lửa nữa. |
세 명의 팀원은 파이어 피트 뒤쪽으로 | Xin mời đứng lùi về sau hố lửa. |
- [어두운 음악] - 이동해 주시기 바랍니다 | Xin mời đứng lùi về sau hố lửa. |
[마스터] 각 팀 대표는 공격할 팀을 발표하겠습니다 | Đại diện mỗi đội, xin mời gọi tên đội mà bạn muốn tấn công. |
[현아] 스턴트 팀 하겠습니다 | - Chúng tôi chọn Đội Đóng thế. - Vui rồi đây. |
[마스터] 두 번째 공격 시작하겠습니다 | Lượt tấn công thứ hai bắt đầu. |
각 팀 공격자는 다섯 걸음 전진해 주시기 바랍니다 | Người tấn công của mỗi đội hãy tiến lên phía trước năm bước. |
준비 | Chuẩn bị. |
3 | Ba. |
2 | Hai. |
1 | Một. |
[긴장되는 음악] | |
[저마다 소리친다] | Min Seon à, hạ thế đứng xuống. |
[참가자] 좋아, 좋아 더 아래, 아래! | Cô làm tốt lắm. Nhắm xuống dưới! |
아래, 아래, 아래! | Nhắm xuống dưới! |
그렇지, 잘한다 잘한다, 잘한다, 잘한다 | - Tốt lắm. - Đúng rồi. - Được rồi! - Min Seon, cứ phun tiếp đi. |
민선아, 다 껐다, 더 해 계속 뿌려, 계속 뿌려, 계속 뿌려 | - Được rồi! - Min Seon, cứ phun tiếp đi. |
[정민선] 그걸 이용을 했었습니다 | Và tôi đã dùng cách đó. |
[저마다 소리친다] | - Giơ cao lên! - Giữ vững vị trí! |
[마스터] 3 | Ba. |
2 | Hai. |
1 | Một. |
[종료음] | |
두 번째 공격 종료되었습니다 | Lượt tấn công thứ hai kết thúc. |
지금부터 5분 안에 불씨를 살려야 합니다 | Các đội có năm phút để hồi sinh ngọn lửa. |
- 5분 시작 - [긴장되는 음악] | Năm phút bắt đầu. |
[현아] 알았어, 알았어, 알았어 야, 빨리 | - Chị bốc chỗ này ra được không? - Hiểu rồi. Bỏ hết chỗ này đi nhé? |
[정민선] 어 | - Đằng trước á? - Họ nói sẽ phun nước tiếp mà. |
[지혜] 현지야 이렇게 부치니까 많이… | - Hay là làm thế này? - Chúng ta nên che lại. |
[정민선] 여기 가리고 있어야 될 거 같아 | - Hay là làm thế này? - Chúng ta nên che lại. |
[스턴트 팀원의 말소리] | Củi đâu hết rồi? |
[마스터] 3 | Ba. |
- [째깍거리는 소리] - 2 | Hai. |
1 | Một. |
[종료음] | |
- 불 지키기가 종료되었습니다 - [참가자1] 야, 꺼진다, 꺼진다 | - Giai đoạn giữ lửa kết thúc. - Tắt ngúm rồi. |
[마스터] 스턴트 팀 탈락 | Đội Đóng thế bị loại. |
군인 팀, 소방 팀 통과 | Đội Quân nhân và Đội Cứu hỏa đi tiếp. |
[비장한 음악] | Một chọi một rồi. Chúng ta chắc chắn sẽ thắng. Hãy chiến thắng. Chúng ta phải thắng họ. |
[마스터] 세 번째 공격 시작하겠습니다 | Lượt tấn công thứ ba bắt đầu. |
3 | Ba. |
2 | Hai. |
1 | Một. |
- [시작음] - [참가자2] 오! | |
오! | |
- [지혜] 민선아, 위로 - [참가자2] 좋아, 좋아, 좋아 | - Min Seon à, đẩy cao lên. - Làm tốt lắm đấy. |
[지혜] 어, 근데 개않다 개않다, 개않다 | - Min Seon à, đẩy cao lên. - Làm tốt lắm đấy. - Tốt lắm. - Phun thẳng xuống dưới. |
[참가자2] 밑으로, 더 밑으로 좋아, 좋아 | - Tốt lắm. - Phun thẳng xuống dưới. Tuyệt vời. |
[강렬한 음악] | Tuyệt vời. |
밑에, 밑으로 더 밑으로, 더 밑으로! | - Hạ thấp xuống! - Nhắm xuống dưới! |
[현아] 민선아, 잘한다 계속해, 지금 좋아 | - Min Seon làm tốt lắm. - Nhắm thẳng xuống dưới! |
[참가자3] 저쪽 측면에 | Phun vào giữa. |
[현아] 민선아, 파이팅! | Min Seon à, cố lên! |
[현지] 오케이, 오케이, 괜찮아요! | Min Seon à, cố lên! Bên chúng ta vẫn ổn. |
[현아] 부셔, 부셔, 잘하고 있어! | Có thể chứ. Chị làm tốt lắm. |
[현지] 언니, 흔들어, 흔들어 | - Rung vòi đi chị. - Cừ quá đi! |
[현아] 잘하고 있어, 그렇지! | - Rung vòi đi chị. - Cừ quá đi! |
[현지] 흔들어, 흔들어 | - Rung vòi đi. - Thấy hướng nào ổn thì phun. |
[지혜] 니가 하고 싶은 대로 해 하고 싶은 대로 | - Rung vòi đi. - Thấy hướng nào ổn thì phun. |
[현지] 빗자루 쓸듯이 흔들어! | - Rung vòi đi. - Thấy hướng nào ổn thì phun. Rung hình cái chổi. |
그렇기 때문에 | và tạo ra hơi nóng. |
[군인 팀원] 끝 발 디뎌, 우리도 끝 발 딛고 위에서 아래로 쏴! | Cứ đứng yên đó và phun từ trên xuống! |
- [봄은] 오케이, 현선아, 좋다! - [은미] 좋다! | - Đúng rồi đấy, Hyun Seon. - Tuyệt. |
유지해, 괜찮아! 안 꺼져! | - Đúng rồi đấy, Hyun Seon. - Tuyệt. - Phun xuống dưới. - Tập trung vào. Không tắt được đâu. |
이거 절대로 안 꺼진다! | Lửa của ta không thể tắt được! |
[참가자들의 응원 소리] | - Chuẩn rồi. - Dập tắt nó đi! |
[은미] 괜찮아, 우리 괜찮아! | - Chuẩn rồi. - Dập tắt nó đi! - Hyun Seon à, chúng ta vẫn ổn. - Phun từ trên xuống! |
[나은] 좋아, 위에, 위에 위에서 꽂아! | - Hyun Seon à, chúng ta vẫn ổn. - Phun từ trên xuống! Cứ nhìn thẳng về phía trước. |
[마스터] 3 | - Cố thêm chút nữa. - Ba. |
2 | - Cô làm được. - Hai. |
민선아, 파이팅! | Cố lên Min Seon! |
현선아, 끝까지! | Hãy cố đến cùng. |
- [은미] 끝까지! - [마스터] 1 | Hãy cố đến cùng. - Đừng dừng lại! - Một. |
[종료음] | |
세 번째 공격 종료되었습니다 | Lượt tấn công thứ ba kết thúc. |
지금부터 5분 안에 불씨를 살려야 합니다 | Mỗi đội có năm phút để hồi sinh ngọn lửa. |
- 5분 시작 - [시작음] | Năm phút bắt đầu. |
- [긴장되는 음악] - [군인 팀원] 잠깐, 잠깐, 잠깐 | Đợi đã. |
[은미] 와, 이거 딱딱한데? | Mẹ ơi, cứng quá. |
[입바람을 후후 분다] | Bên trong vẫn còn lửa. |
[군인 팀원] 안쪽도 있네, 불이 | Bên trong vẫn còn lửa. |
[지혜] 여기까지 했는데, 씨 | - Chúng ta phải thắng. - Ta không thể thua được. |
우리, 우리 그거 | Chúng ta cần Khiên Chắn 30 Phút. |
- [지혜] 우리 그거 - [현지] 쉴드 30분, 고기! | - Khiên Chắn 30 Phút. - Chúng ta cần nó. Khiên Chắn 30 Phút và thịt. |
[현지] 1등 | Hạng nhất. |
쉴드 | Khiên Chắn. |
- [마스터] 3 - [째깍거리는 소리] | Ba. |
2 | Hai. |
[입바람을 후후 분다] | |
1 | Một. |
정확한 판정을 위해 종이를 올려 확인하겠습니다 | Chúng tôi sẽ đặt giấy lên trên hố lửa để đưa ra đánh giá chính xác nhất. |
1분 시작 | Một phút bắt đầu. ĐỘI CỨU HỎA |
- [현아] 진짜… - [현지] 와… | Làm ơn. |
[박수 소리] | |
[마스터] 승리 팀은 소방 팀입니다 | Đội Cứu hỏa giành chiến thắng. |
[군인 팀이 환호하며] 수고하셨습니다! | Vất vả rồi. |
고생하셨습니다 | Mọi người vất vả rồi. |
[현아] 고생했다 | Làm tốt lắm. |
[잔잔한 음악] | |
[지혜] 아, 민선이 | Min Seon. |
눈물이 나오기 일보 직전이었어요 | tôi gần như bật khóc. |
'진짜 오늘 이거 보상받아야 돼' | Chúng tôi cần được đền đáp cho những cố gắng của hôm nay. |
'제발, 제발 한 번만' 하고 했는데 | Tôi đã cầu nguyện hãy thắng một lần thôi… |
진짜 | Tôi đã cầu nguyện hãy thắng một lần thôi… |
'됐다, 고기 먹을 수 있다' | và đã được. Tối nay được ăn thịt rồi. |
'아, 너무 좋다, 진짜' | Tôi vô cùng sung sướng. |
[지혜] 아, 불에서 이겨야 됐어 | Chúng ta thắng họ. |
[정민선] 파이팅 한번 하자 파이팅 | - Làm được rồi. - Hô khẩu hiệu! - Được thôi. - Cùng hô nào. |
[지혜] 하나 | - Được thôi. - Cùng hô nào. |
[현아] 언제나 늘 현장처럼! | Lúc nào cũng như đang ở hiện trường! |
- [소방 팀] 파이팅! - [박수 소리] | - Cố lên! - Cố lên! |
[탄성] | |
[마스터] 오늘의 아레나전 종료하겠습니다 | Trận Đấu trường hôm nay đã kết thúc. |
- [지혜] 아, 진짜 - [현지] 진짜로 | - Công nhận. - Đúng vậy. - Vì chúng ta làm vậy… - Họ đã bắt chước theo. |
[현지] 올려서 따라 했어 어, 맞아 | - Vì chúng ta làm vậy… - Họ đã bắt chước theo. |
[현지] 어, 따라 해요? | Khi họ thấy tôi xoáy vòi nước… - Họ làm theo à? - Đội Đóng thế… |
[지혜] 어, 맞아 | - Cô ấy nhìn tôi chằm chằm. - Cô ấy cứ bắt chước tư thế của cô. |
어깨 메고 막 겨드랑이 메고 이러더라 | - Cô ấy nhìn tôi chằm chằm. - Cô ấy cứ bắt chước tư thế của cô. |
[현아, 현지] - 어, 소방관이잖아, 소방관 - 소방관이니까 | - Chúng ta là lính cứu hỏa mà. - Đúng vậy. |
[현아] 어, 뭐 왔다, 얘들아 | Chúng ta có thứ gì đó. |
[현지] 어디? | Ở đâu? |
아, 어떡해, 다 같이 열까요? | Ôi trời. Chúng ta cùng mở ra nhé? |
[현아] 제일 이쁜 사람이 열자 | Người xinh đẹp nhất mở đi. |
- [현지] 언니, 열어요 - [정민선] 너가 열어 | - Chị mở đại đi. - Thôi, khui lẹ đi. |
[현아가 웃으며] 둘이 놀고 있네 | - Chị mở đại đi. - Thôi, khui lẹ đi. Hai đứa này, thôi đi nha. |
[소방 팀원의 웃음] | Nhường chủ nhân của 30 khúc củi. Khiên Chắn 30 Phút. Tuyệt vời. |
- [현아] 30분 쉴드 - [정민선의 신난 탄성] | Khiên Chắn 30 Phút. Tuyệt vời. |
- 오케이 - [현지의 환호] | Khiên Chắn 30 Phút. Tuyệt vời. Được rồi. |
오케이, 오케이 | Duyệt. |
- 야, '동시에 발동되며' - [정민선이 규칙을 읽는다] | - Kích hoạt ngay kìa. - "Bật ngay khi vào Trận Căn cứ |
[정민선] '30분간 기지 내에 상대 팀이 들어오지 못합니다' | - Kích hoạt ngay kìa. - "Bật ngay khi vào Trận Căn cứ và ngăn không cho đối thủ xâm nhập trong 30 phút." |
- [현아] 얘들아 - [현지] 작전, 작전 | - Mấy đứa ơi. - Lên kế hoạch thôi. |
[현아] 다 나가자 한 번에 다 치자 | Tất cả cùng đi đi. Tấn công toàn lực. |
네 명이 다 가서, 달려 나가서 | Chúng ta sẽ cùng chạy ra ngoài. |
[현아] 우리 원래 방어하려 했는데 | - Nhưng đối thủ… - Vốn dĩ ta định phòng thủ, nhưng… |
[현아] 스턴트 꽂자, 스턴트 꽂자 | - nên chọn đối thủ chắc thắng. - Chọn Đội Đóng thế nhé. |
30분 방어권이 생겼잖아요 | Chúng tôi đã thắng Khiên Chắn 30 Phút. |
닥치고 돌격이죠, 뭐 | Cả đội tôi sẽ ra ngoài tấn công. |
- [비장한 음악] - 무조건 스턴트 친다 | Chúng tôi sẽ tấn công Đội Đóng thế. |
아레나전 할 때 스턴트 쪽이 | Trong Trận Đấu trường, Đội Đóng thế đã bắt tay với Đội Quân nhân |
저희한테 물 공격도 같이 또 | Trong Trận Đấu trường, Đội Đóng thế đã bắt tay với Đội Quân nhân và cùng nhau tấn công chúng tôi. |
군인이랑 짬짜미해 가지고 같이 들어온 거에 대해서 | và cùng nhau tấn công chúng tôi. |
복수해 주고 싶단 생각에 | Chúng tôi muốn phục thù. |
[현아] 어, 오케이, 오케이 | - Chốt đi. - Hãy chọn mục tiêu chắc thắng. Được. |
[지혜] 이거, 이거, 이거, 이거 이거 고기 아니겠지? | Còn cái này nữa. - Có phải thịt không nhỉ? - Mở ra xem. |
[현아] 한번 열어 봐 불 피우기 키트? | - Có phải thịt không nhỉ? - Mở ra xem. - Bộ dụng cụ đánh lửa à? - Có thể. |
아까 그거? | - Bộ dụng cụ đánh lửa à? - Có thể. - Giống món ban nãy á? - Cái gì vậy? |
- 와! 버너야 - [정민선] 뭔데, 뭔데 | - Giống món ban nãy á? - Cái gì vậy? - Một cái bếp. - Là bếp ga. |
- [지혜] 버너야, 버너야, 버너야 - [현아] 가스버너, 야! | - Một cái bếp. - Là bếp ga. - Cái bếp ga. - Là bếp ga đấy. |
[지혜] 버너야, 언니 | - Cái bếp ga. - Là bếp ga đấy. |
[함께 환호한다] | |
앗싸, 고기다! | Có tận hai bếp nấu! |
[현아] 야, 대박이다 [웃음] | Tuyệt quá! |
[지혜] 언니, 우리 내일 여기다 고기 구워 먹으면 되겠다 | Tuyệt quá! Mai có thể nướng thịt ăn rồi. |
언니, 이거 진짜 오래 써요, 언니 우리 마칠 때까지 쓸 수 있어 | Cái này dùng được lâu lắm. - Dùng đến lúc về luôn. - Bình ga à? |
- [현지] 이제 장작 안 붙여도 돼 - [지혜] 가스, 가스, 가스 | - Dùng đến lúc về luôn. - Bình ga à? - Vâng, là bình ga. - Không cần bổ củi nữa rồi. |
장작 안 붙여도 돼 | - Vâng, là bình ga. - Không cần bổ củi nữa rồi. |
- [현지의 기쁜 탄성] - 언니, 내일 현지, 현지랑… | - Vâng, là bình ga. - Không cần bổ củi nữa rồi. - Hãy tận dụng nó. - Cùng ôm nhau nào. |
[소방 팀의 환호] | |
[지혜] 아, 나 성냥 주는 줄 알고 [웃음] | - Em còn sợ nó là diêm. - Chúng ta sẽ ăn thịt. |
[정민선] 고기 먹을 거야 | - Em còn sợ nó là diêm. - Chúng ta sẽ ăn thịt. |
[현지] 약간 언니가 다친 게 좀 마음이 아프긴 했지만 | Quả nhiên khoan hãy nản lòng. Em rất đau lòng khi chị bị thương, nhưng… |
- [밝은 음악] - 허리가 아픈지도 모르겠더라고요 | Tôi còn không thấy đau lưng nữa. |
'됐다' | Chúng tôi đã làm được. |
'고기 먹을 수 있다' | Chúng tôi được ăn thịt rồi. |
'아, 너무 좋다, 진짜' | Chúng tôi được ăn thịt rồi. Tôi rất hạnh phúc. |
오늘 하루에 대해서 너무 보상받았고 | Chúng tôi nhận được phần thưởng xứng đáng với những nỗ lực, |
우리 넷이 여기에 있는 게 | và tôi không thể ngừng nghĩ rằng |
엄청 많은 이유가 있다는 생각이 많이 들었어요 | không phải tự nhiên mà bốn chúng tôi ở đây. |
[소방 팀의 웃음] | và lúc chị bị ngã từ cây xuống nữa. |
[현지] 그니까 | - thì sau này mới dễ thở. - Chính xác! |
[어두운 음악] | Chỉ cần loại được Đội Quân nhân thì sau này sẽ thoải mái hơn nhiều. Vì chúng ta có đủ thời gian cho điều đó. |
'안 되겠다' 이러고 '우리 야간에 가서' | Chúng tôi cần chuẩn bị. Vậy nên đêm đó, đội tôi đi xác định lại vị trí lá cờ, |
'다시 한번 깃발도 확인을 해 보고' | Vậy nên đêm đó, đội tôi đi xác định lại vị trí lá cờ, |
[나은] 집 구조를 확인했고 | xem xét kỹ cấu trúc căn cứ và cổng vào. |
그리고 출입문 이런 거 확인 | xem xét kỹ cấu trúc căn cứ và cổng vào. |
봤죠, 깃발부터, 창문으로 막 | Chúng tôi kiểm tra lá cờ qua cửa sổ. |
[현지] 군인도 일단은 이제 | Chắc Đội Quân nhân sẽ tập trung phòng thủ đấy. |
수비를 엄청나게 하고 있을 거란 말이지 | Chắc Đội Quân nhân sẽ tập trung phòng thủ đấy. |
[현아] 기지가 두 개라… | Họ có hai căn cứ mà. |
[소방 팀의 대화 소리] | Họ có hai căn cứ mà. Giả sử họ giấu lá cờ trên nhà bè. |
[봄은] 내일 소방이 | Tôi cá là ngày mai Đội Cứu hỏa sẽ đến chỗ chúng ta. |
난 소방 100% 우리한테 온다 생각하거든? | Tôi cá là ngày mai Đội Cứu hỏa sẽ đến chỗ chúng ta. |
- 맞습니다, 저도 - [봄은] 응, 응 | Tôi cũng nghĩ vậy. |
- [덜그럭 소리] - 어, 왔다 | |
[은미] 아, 빨리 끝냈네? | Nhanh thật đấy. |
[봄은] 왔어? | Này. |
- [긴장되는 음악] - [현선] 작은 창이 | Cửa sổ nhỏ… Tôi không nhớ số lượng chính xác. |
창, 정확히 개수는 기억이 안 나는데 | Cửa sổ nhỏ… Tôi không nhớ số lượng chính xác. |
- [나은] 한 4개 정도? - [현선] 어 | - Hình như là bốn. - Đúng rồi. |
이런 식으로 창이 돼 있거든 말입니다? | - Hình như là bốn. - Đúng rồi. - Sắp xếp thế này. - Chỗ đó rộng cỡ nào vậy? |
- [은미] 집이 어떻게 됐길래… - [현선] 집 엄청 큽니다 | - Sắp xếp thế này. - Chỗ đó rộng cỡ nào vậy? - Rộng lắm. - Căn cứ của họ rộng dã man. |
- [봄은] 집이 커 - [나은] 집이 큽니다 | - Rộng lắm. - Căn cứ của họ rộng dã man. - Rộng lắm. - Có một cái cây lớn giữa nhà. |
왜냐면 나무 큰 게 하나가 들어가 있습니다, 아예 | - Rộng lắm. - Có một cái cây lớn giữa nhà. |
소방이 떨어진 이유를 알았어 | Tôi đã hiểu tại sao đội trưởng của họ ngã. |
- [은미] 왜 떨어졌어? - 왜 떨어졌냐 | - Tại sao? - Đây là lý do. |
[현선] 여기 이렇게 나무 있지 않습니까? | Vì có cây bên trong căn cứ. |
이 나뭇가지 사이에 이렇게 묶어 놨어 | Cờ của họ buộc ở giữa các cành cây. |
- [나은] 밧줄로 완전 다 - [현선] 밧줄로 꽁꽁 묶어 놨어 | - Bằng dây thừng. - Buộc chặt cứng bằng thừng. |
[은미] 이거 나무 위로 올라가야 되는 건가, 아예? | Vậy là phải leo lên cây sao? |
[현선, 나은] 올라가야 돼 | - Ừ. - Đúng vậy. |
[나은] 도끼 가져가야 됩니다 도끼로 찍어서 그냥 | - Và phải mang theo rìu. - Ừ, một cái rìu. |
[은미] 우리가 지금 소방이 칠 거라는 걸 예상하잖아 | Chúng ta đang dự đoán là Đội Cứu hỏa sẽ đến đây. |
- 분명히 얘네 와, 어 - [현선] 오지 | Chắc chắn họ sẽ đến chỗ chúng ta. |
[나은] 응 | Nếu bốn người họ đều đến thì cô đi vào. Chúng tôi sẽ ở đây phòng thủ. |
[현선] 뽑는 것도 니가 | - Phải lấy được cờ. - Nhất định. |
- [현선] 그렇지, 그치, 그치 - [은미] 무조건 잡고 있어야 돼 | - Đúng vậy. - Chúng ta phải làm vậy. Tôi sẽ mai phục ngay khi trận đấu bắt đầu. |
[현선] 그니까 | Ừ. Giấu sẵn ở gần đó. |
[현선] 그래? | - Hay giờ đi luôn? - Chúng ta đi nhé? |
- [은미] 나도 한번 갔다 올까? - [나은] 한번 보십니까? 예 | - Hay giờ đi luôn? - Chúng ta đi nhé? - Đi nhanh rồi về nhỉ? - Đi thôi. |
[현선] 야, 연장 챙겨 | Mang dụng cụ của cô đi. |
[은미] 도끼, 도끼로 찍어 버려 | Chúng ta sẽ đánh bại họ bằng rìu. |
[나은] 밧줄로 꽁꽁 묶어 놓은 걸 저희가 체크를 했기 때문에 | Chúng tôi đã thấy họ buộc chặt lá cờ bằng dây thừng. |
이 밧줄이 너무 두꺼워서 도끼로 찍어야 | Và sợi dây thừng rất dày nên phải có rìu mới chặt được. |
도끼로 뭐, 나무를 찍든 밧줄을 찍든 | Và sợi dây thừng rất dày nên phải có rìu mới chặt được. Chúng tôi phải chặt thứ gì đó, dù là cành cây hay dây thừng. |
[은미가 작게] 야, 조용히 해 | Này, nhỏ tiếng thôi. |
저기 소방이 서 있을 수도 있잖아 | Có thể họ đang ở gần đây. |
[긴장되는 음악] | Chúng tôi đã đến bệnh viện. |
[은미] 병원에 갔었어요 | Chúng tôi đã đến bệnh viện. |
[봄은] 대부분 정보는 그런 데서 진짜 나오거든요? | Thông tin hữu ích đa số đều từ đây mà ra. |
나은이가 딱 책상에 앉더라고요 | Na Eun ngồi ở ngay chỗ cái bàn. |
[나은이 놀라며] 아 진짜 대박이다, 여기 | Quá tuyệt vời. |
[은미] 야 | Này. |
"셋째 날" | NGÀY 3 |
[새들의 울음] | |
[봄은] 아, 너무 배고파 얼른 밥 먹자 | Tôi đói quá. Chúng ta ăn thôi. |
우리 지금 우리만 밥 못 먹고 작전 나가야 될 수도 있어 | Tôi đói quá. Chúng ta ăn thôi. Có thể chúng ta phải bỏ bữa sáng và tiếp tục kế hoạch ngày hôm nay. |
[흥미로운 음악] | |
[현선] 강은미 중사님 | - Trung sĩ Kang. - Sao vậy? |
- [은미] 어? 왜? - [현선] 빨리 오십시오 | - Trung sĩ Kang. - Sao vậy? - Mau qua đây. - Tại sao? |
불 피워야 됩니다 | Chúng ta phải nhóm lửa. |
불 죽고 있어! | Nó đang tắt! |
[은미] 야, 내가 말했지? | Chị nói rồi đúng không? |
불 죽으면 너도 죽는 거야 | Lửa mà tắt thì em chết chắc. |
- [현선] 강은미 중사님, 마른 거 - [봄은] 야, 꺼졌어, 꺼졌어 | Lửa mà tắt thì em chết chắc. - Trung sĩ Kang, kiếm củi khô qua đây. - Tắt rồi. |
[현선] 마른 거, 마른 거 마른 거, 마른 거, 마른 거 | - Trung sĩ Kang, kiếm củi khô qua đây. - Tắt rồi. Cho em củi khô. Mau lên. |
- 빨리, 저거 빨리 - [은미] 어 [헛웃음] | Cho em củi khô. Mau lên. Được thôi. |
이야, 씨 | Hậu bối ngày nay đáng sợ quá. |
내 후배 무서워 가지고 이거 살겠나 | Hậu bối ngày nay đáng sợ quá. Hyun Seon và tôi phục vụ cùng một đơn vị. |
[은미] 현선이는 같이 군 생활을 했었고 | Hyun Seon và tôi phục vụ cùng một đơn vị. |
제가 계속 뭐라 했는데 | Tôi hay sai cô ấy việc này việc kia |
현선이도 저한테 많이 뭐라 하니까 | Tôi hay sai cô ấy việc này việc kia và Hyun Seon toàn cãi thôi. Nên tôi kiểu "Đừng nhờn với chị, biết chưa? |
'까불지 마라' [웃음] | Nên tôi kiểu "Đừng nhờn với chị, biết chưa? |
'내가 언니고 선배다 까불지 마라' | Chị vừa lớn hơn vừa là tiền bối nên em đừng láo." |
그래도 제가 사랑하는 또 후배고 | Nhưng cô ấy vẫn là hậu bối mà tôi quý mến. |
- [은미] 됐어? 이걸로? - [현선] 예, 이상 없지 말입니다 | - Được chưa? - Ngon rồi. Sẽ cháy mà. |
이게 진짜 우리 불 피우는 게 얼마나 힘든 건데요 | Sẽ cháy mà. Giá mà người ta biết nhóm lửa khổ thế nào. |
[현선] 와, 너무 매워, 눈이 | Cay bỏng mắt rồi. |
[은미] 그니까, 쉽지 않아, 이게 | Hít vào mà như huấn luyện sinh hóa hạt nhân. Đốt củi khó mà. |
그래서 가스가 좋은 거야 | Đó là lý do ga đáng quý đấy. |
[봄은] 아씨, 오늘 소방 소방 저기 해 가지고, 씨 | Mấy người lính cứu hỏa đáng ghét. Chúng ta nên hạ gục họ và lấy bếp ga. |
- 가스레인지 - [나은이 웃으며] 가져와야겠네 | Chúng ta nên hạ gục họ và lấy bếp ga. Nên giật cái bếp ga của họ. |
- 힘드니까 - [은미의 웃음] | Nhóm lửa hao sức quá. |
불 지피기 힘드니까 가져오겠습니다 | - Em sẽ lấy nó để chúng ta đỡ vất vả. - Trộm nó đi. |
- [은미] 약탈해 와 - [웃음] | - Em sẽ lấy nó để chúng ta đỡ vất vả. - Trộm nó đi. |
[정민선] 갑니다 | ĐỘI CỨU HỎA NHÀ KHỐI Tới rồi đây. Nướng thịt ba chỉ thôi. |
- 삼겹살 구워요 - [현지] 구워요! | Tới rồi đây. Nướng thịt ba chỉ thôi. Tiếng nghe đã quá. Thịt ba chỉ. |
- [지혜] 모닝 삼겹살 - [정민선의 탄성] | Tiếng nghe đã quá. Thịt ba chỉ. |
- [현아] 야, 1킬로다, 1킬로, 어 - [지혜] 1킬로야, 1킬로 | - Cả một kí. - Một kí đó. |
- [신나는 음악] - [현지] 미쳤다, 이게 무슨… | Không thể tin được. Chuyện không tưởng. |
[정민선의 탄성] | |
일단 냄새 작살나네? | Hương thơm ngất ngây. |
- [정민선] 와, 감자튀김 아니야? - [현아] 아, 감자튀김이다 | - Gần như là khoai tây chiên rồi. - Ừ. |
두꺼운 거 가운데로 두꺼운 거 가운데로 | Đặt miếng dày vào giữa đi. |
[지혜] 제가 하나씩 입에 넣어 드릴게요, 처음이니까 | Kỷ niệm lần đầu tiên, đút mỗi người một miếng này. |
언니, 하나 드세요 | Chị ăn đi. |
자, 우리 민선 아, 이거 너무 기름인데 | Bây giờ đến Min Seon. Từ từ, miếng này toàn mỡ. |
[하 내뱉는 숨소리] | Bây giờ đến Min Seon. Từ từ, miếng này toàn mỡ. |
- [부드러운 음악] - [정민선] 아, 잘 먹겠습니다 | Xin cảm ơn. |
[현아] 야, 미쳤어, 미쳤어 | Tuyệt quá đi mất. |
[지혜] 현지 다 먹어, 그거 | Cô ăn hết đi. |
어때, 어때? | - Mùi vị thế nào? - Ngon. |
- [현아] 야, 미쳤어! - [환호] | - Mùi vị thế nào? - Ngon. Ngon lắm! |
[현지] 미쳤다 | Tuyệt vời. |
[정민선] 와, 김치… | GIỜ ĂN TỐI NGÀY HÔM TRƯỚC |
[현아] 이게 도대체 무슨 일이냐 | GIỜ ĂN TỐI NGÀY HÔM TRƯỚC |
[지혜] 언니, 이제 감자랑 김치 | Chúng ta sẽ ăn khoai tây và kimchi một thời gian đấy. |
당분간 먹어야 될 거 같은데 [웃음] | Chúng ta sẽ ăn khoai tây và kimchi một thời gian đấy. |
[정민선] 와, 진짜 맛있다 | Ngon muốn xỉu luôn. |
[만족스러운 소리] | Ngon muốn xỉu luôn. |
[지혜의 말소리] | Này. Tôi sẽ ăn thịt mỡ. Khoan đã. Cho Hyeon Ji để cô ấy tăng cân. |
[탄성] | Khoan đã. Cho Hyeon Ji để cô ấy tăng cân. |
- [지혜] 현지야, 자 - [현아] 야, 미쳤어, 미쳤어 | - Hyeon Ji à. - Ngon điên đảo. |
[현지] 이게 사는 거지 | Sống thế này mới là sống chứ. |
- [정민선] 맞지, 먹어야지, 또 - [현지] 먹어야지 | Đúng vậy. - Ăn uống là chân ái. - Chính xác. Tận hưởng cuộc đời. |
야, 기지전 언제 할지 모르겄어 이게 지금 무슨… | Trận Căn cứ có thể nổ ra bất chợt đấy. |
진짜, 와 | Đúng vậy. |
이거 노린 건가 보다 | Chắc họ nhắm vào điều đó đấy. Đánh úp chúng ta. |
언제 할지 모르게 해서 | Đánh úp chúng ta. |
뛰어야 돼, 얘들아 | Chúng ta phải chạy. |
숨이 턱끝까지 찰 때까지 | Càng nhanh càng tốt. |
[현아] 20분만 조지고 | Chỉ 20 phút thôi. Chúng ta phải làm xong trong vài phút. |
3, 4분 안에 다 끝나야 돼 | Chỉ 20 phút thôi. Chúng ta phải làm xong trong vài phút. |
아, 너무 긴장돼 | Em căng thẳng quá. |
[경애] 되게 속상할 거 같은데 | - Nếu vậy thật thì tôi tủi thân lắm. - Tôi nữa. |
[서영] '야, 매복해 있다가 사이렌 울리자마자' | "Hãy mai phục và đợi, sau đó cướp cờ ngay khi tiếng còi báo động vang." |
- [흥미로운 음악] - '그냥 뽑아 버려' | "Hãy mai phục và đợi, sau đó cướp cờ ngay khi tiếng còi báo động vang." |
이 말 들어 가지고 | Tôi nghe thấy câu đó. |
결국에는 사이렌이 울려서 | Khi tiếng còi rú lên, tôi nhìn lên nhưng dây buộc cờ đã tháo hết rồi. |
보니까 깃발 끈도 다 풀어져 있고 | Khi tiếng còi rú lên, tôi nhìn lên nhưng dây buộc cờ đã tháo hết rồi. |
- '야, 이거 어디…', 예 - [혜경] 꿈에서? | - Chuyện này… - Trong mơ á? - Ừ. - Trời ơi. |
- [경애] 와 - [서영] '어디 매복해 있는 거야' | - Ừ. - Trời ơi. Tôi đang nhìn xung quanh xem đối thủ ở đâu thì nghe |
'어디 있어, 어디 있어' 하다가 갑자기 | Tôi đang nhìn xung quanh xem đối thủ ở đâu thì nghe "Mọi người ơi, dậy thôi." |
'얘들아, 이제 일어나야 돼' | "Mọi người ơi, dậy thôi." |
[스턴트 팀의 웃음] | "Mọi người ơi, dậy thôi." |
아… | |
- [슬기] 트라우마처럼 남았네 - [서영] 예 | - Như cảnh trong phim vậy. - Phải đấy. |
그 밑으로 들어오신 분의 잔상이 좀 셌나 봅니다 | Người chui dưới căn cứ hẳn đã - để lại ấn tượng sâu sắc trong tôi. - Đúng. |
- [슬기] 그건 좀 셌어 - [경애] 여기? | - để lại ấn tượng sâu sắc trong tôi. - Đúng. - Dưới này á? - Lính cứu hỏa. |
[서영] 예, 소방 언니 | - Dưới này á? - Lính cứu hỏa. Vậy nên… |
[긴장되는 음악] | NGÀY ĐẦU TIÊN, NHÀ CÂY |
[서영] 그래서 꿈에서도 위랑 밑에서 | Nên kể cả trong mơ, họ cũng cố xâm nhập từ trên và dưới căn cứ này. |
이렇게 침투를 해 버려 가지고 | Nên kể cả trong mơ, họ cũng cố xâm nhập từ trên và dưới căn cứ này. |
[슬기의 웃음] | |
근데 지금 여기서 최대 투 톱은 군인이랑 소방인데 | Hai đối thủ mạnh nhất là Đội Quân nhân và Đội Cứu hỏa. |
[경애] 우리일 거 같아 | Đội Cứu hỏa sẽ tấn công đội nào nhỉ? - Tôi nghĩ là chúng ta. - Tôi cũng vậy. |
[혜경] 네 저도 저희일 거 같습니다 | - Tôi nghĩ là chúng ta. - Tôi cũng vậy. |
근데 운동선수가 우리한테 올 만도 한데 | Tôi tò mò sao Đội Thể thao không đến đây. |
[경애] 그지? 잘 안 온다? 안 움직여, 그지? | Đúng vậy nhỉ? Họ không có động tĩnh gì nhiều. |
[성연] 2안은 된다면 소방이랑 연합을 하는 거 | Kế hoạch B là nếu được thì liên minh với Đội Cứu hỏa. |
아, 근데 소방은 너무 멀긴 하다 | Nhưng Đội Cứu hỏa ở xa quá. |
[성연] 봐 봐 이게 땅따먹기로 치면은 | Nếu xem đây là trận chiến giành địa bàn, |
군인이 옆으로 한 칸 더 가잖아 | Đội Quân nhân đã bành trướng đến tận đây. |
근데 지금 여기까지 왔잖아 | Đội Quân nhân đã bành trướng đến tận đây. |
우리가 만약 여기까지 뺏기면 | Nếu họ chiếm đến tận đây thì chúng ta thật sự bị dồn vào chân tường. |
우리는 이제 진짜 수세에 몰린다 | Nếu họ chiếm đến tận đây thì chúng ta thật sự bị dồn vào chân tường. - Đúng. Nghĩ theo hướng đó cũng đúng. - Họ còn đánh bại cả Đội Cảnh sát. |
응, 그런 식으로 생각해야 될 거 같아 | - Đúng. Nghĩ theo hướng đó cũng đúng. - Họ còn đánh bại cả Đội Cảnh sát. |
[희정] 근데 군인이 경찰을 먹었잖아? | - Đúng. Nghĩ theo hướng đó cũng đúng. - Họ còn đánh bại cả Đội Cảnh sát. |
그러면 그 수상 가옥에서 지내진 않을 거 같단 말이야 | Nhưng tôi nghi là họ đang ở nhà bè. |
누가 봐도 지금 그 위치가 너무 좋은데 | Căn cứ của họ nằm ở địa điểm rất đẹp. |
수상 가옥은 지금 스턴트도 옆에 붙어 있지 | Căn cứ của họ nằm ở địa điểm rất đẹp. Nhà bè ở ngay gần căn cứ Đội Đóng thế. |
[성연] 그러면 이제 우리는 헷갈리지 | Nếu họ có hai căn cứ như vậy thì chúng ta càng rối hơn. |
얘네가 둘, 둘 있으면 | Nếu họ có hai căn cứ như vậy thì chúng ta càng rối hơn. |
'저기 있나? 저기 있나?' 이렇게 막 좀… | Chúng ta sẽ không biết họ đang ở đâu. |
[김민선] 깃발이 어디 있는지 헷갈리지 | Chúng ta sẽ không biết họ đang ở đâu. - Hay lá cờ đang ở đâu. - Đúng là nhức óc thật. |
- [성연] 헷갈릴 거 같고 - [희정] 와 | - Hay lá cờ đang ở đâu. - Đúng là nhức óc thật. |
장기전이 되겠다 나중에 계속 많이 떨어져 나가면 | Trận chiến càng kéo dài thì càng nhiều đội bị loại. |
- 우리도 빨리 하나를 뭔가… - [성연] 우리는 집을 하나 먹든지 | - Phải mau hành động. - Chúng ta cần chiếm một căn cứ. |
[비장한 음악] | Em có thể dùng động tác kéo chân trong đấu vật. |
[김민선의 웃음] | Thật may vì Min Sun ở đội chúng ta. |
[성연] 그럼 내가 이렇게 싸우다가… | Chị sẽ tiễn người đó đi luôn. |
[탁 떨어지는 소리] | |
우린 몸을 무기로 만드는 거야 | Hãy biến cơ thể thành vũ khí. |
[희정] 다들 생각하기에 한 명씩 말해 봐 | Mọi người muốn tiễn đội nào nhất? |
1순위 먹고 싶은 데 어디야? | Mọi người muốn tiễn đội nào nhất? |
- [김민선] 스턴트 - [희정] 스턴트? | - Đội Đóng thế. - Đóng thế á? |
[성연] 나도 무조건 스턴트 | - Em cũng vậy. - Nhỉ? |
- [은별] 저도요 - [희정] 나도 | - Em cũng vậy. - Nhỉ? - Em cũng thế. - Chúng ta sẽ đi hết luôn à? |
[김민선] 그럼 달려 나가는 걸로? | - Em cũng thế. - Chúng ta sẽ đi hết luôn à? |
몸이 근질근질했고 | Tôi ngứa ngáy tay chân rồi. |
무조건 모 아니면 도 '가자, 오늘은' | Tôi muốn đặt cược tất cả cho hôm nay. |
좀 거리상 가깝기도 하고 | Tôi muốn đặt cược tất cả cho hôm nay. Căn cứ của họ gần chúng tôi |
스턴트 팀이면 우리가 네 명이 해 볼 만하다 | và chúng tôi cũng tự tin sẽ hạ được Đội Đóng thế. |
[스턴트 팀원1] 이거 우리 이번에 진짜 방어로 가야 되네? | Chúng ta bắt buộc phải phòng thủ. |
[경애] 그니까 그, 사람 오는 신호를 | - Chúng ta có nên làm ký hiệu không? - Ừ. Nếu có ai đến gần… |
저 언더리 안에 들어오면 똑똑 몇 명인지만 해 줘라 | Khi họ đến gần, hãy gõ chính xác số người bên họ. |
[슬기] 여기서 인원에 대한 거는 | Để báo số người của quân địch |
[상을 툭툭 치며] 천천히 하나, 둘, 셋 | chúng ta sẽ gõ chậm kiểu một, hai, ba. |
이런 식으로 정확하게 주는 게 방어에 좋을 거 같고 | - Hãy gõ chính xác. - Được. |
[경애] 알았어 그러면 '사람이 온다'를 할게 | - Hãy gõ chính xác. - Được. Làm thế này khi "có người đến" thì sao? |
- [툭툭툭] - [슬기] 사람이 온다 | Làm thế này khi "có người đến" thì sao? - Có người đến ư? - Gõ hai lần. |
- [경애가 툭툭 치며] 두 번, 응 - [슬기] 사람이 온다 | - Có người đến ư? - Gõ hai lần. - Có người đến? - Ừ. |
- 사람이 온다 다음에 몇 명이다 - [경애] 몇 명인지 확인되면 | - Rồi đến số lượng người. - Khi đã thấy mấy người, |
- [툭툭툭] - 보이는 대로 | hãy gõ chậm để báo số lượng người. |
[슬기] 요 정도 간격으로 오케이, 네 | Cỡ như vậy là ổn. |
[혜경] 나 지금 그거 왔어요 | Cảm giác được rồi này. |
- [흥미로운 음악] - 슛 가기 전에 | Cảm giác căng thẳng trước một cảnh quay. |
그 긴장되는 그거 왔습니다 | Cảm giác căng thẳng trước một cảnh quay. |
- [경애] 아, 그래? - [슬기] 큰일 났다, 큰일 났다 | Cảm giác căng thẳng trước một cảnh quay. - Vậy á? - Không ổn rồi. |
[경애] 그 텐션감과 아드레날린이 분비되는 그 느낌 | Sự lo lắng và adrenaline tăng vọt. |
[스턴트 팀원2] 어, 나도 | Tôi nữa. |
[스턴트 팀원1의 호응] | Cảm giác như sắp có chuyện gì xảy ra vậy. |
[스턴트 팀원2] 레츠 고, 화장실 | Đi vệ sinh thôi chị em. |
[스턴트 팀원1] 아 날씨가 엄청 좋네 | Hôm nay thời tiết đẹp ghê. |
[스턴트 팀원3] 꽃게다 | Con cua. |
진짜 신기하다 | Thật là thần kỳ. |
여기 물도 없는데 어떻게 꽃게가 돌아다니냐 | Thật là thần kỳ. Ở nơi không có nước như thế này mà lại gặp con cua. |
[사이렌이 울린다] | - Còi báo động kêu rồi! - Cái gì? |
- 오, 야, 울렸어! - [씩씩거리는 소리] | - Còi báo động kêu rồi! - Cái gì? |
울렸어! | - Còi báo động kêu rồi! - Cái gì? 10:02, TRỜI ÂM U TRẬN CĂN CỨ THỨ HAI NỔ RA |
아씨 | Chết tiệt. |
두 명이라도 남아 있어야 되는데 | Lẽ ra hai chúng ta nên ở lại. |
[사이렌이 울린다] | ĐỘI THỂ THAO LÊU VÁCH ĐÁ |
[성연] 빨리빨리, 빨리빨리! | Di chuyển nhanh nào! |
- [사이렌이 울린다] - [함께 탄식한다] | - Mẹ kiếp. - Đùa tôi đấy à? |
[나은] 미친 거 아니야? | - Mẹ kiếp. - Đùa tôi đấy à? |
- [사이렌이 울린다] - [수현] 뭐야 | Chuyện quái gì vậy? |
- [사이렌이 울린다] - [소방 팀원1의 놀란 소리] | ĐỘI CỨU HỎA NHÀ KHỐI |
[현지] 아, 신발 | Giày của mình. |
- 가자! - [소방 팀원2] 아씨 | Đi thôi! |
[현지] 언니, 10시 2분 | Bây giờ là 10:02 sáng. |
[마스터] 소방 팀의 30분 쉴드권이 발동되었습니다 | Khiên Chắn 30 Phút của Đội Cứu hỏa đã được kích hoạt. |
[스턴트 팀의 거친 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[경애] 우리가 빨리하고 위로 올라갈게 | - Chúng tôi sẽ nhanh chóng leo lên. - Ừ. |
- 밑에 어떻게든 막아 - [서영] 예 | - Các cô chặn họ ở đây. - Rõ. |
[경애] 나 됐어 | - Tôi xong rồi. - Ừ. |
나 위에 올라가니까 걱정하지 마, 니네 | Chúng tôi sẽ lên đó nên cứ yên tâm. |
[스턴트 팀] 네 | - Ừ. - Đã hiểu. |
[경애] 아씨, 언제 2층 올라가 | Chết tiệt. |
[스턴트 팀원] 아, 제발, 좀 돼라 | Làm ơn. |
[현지] 우리 10시에 울렸으니까 | Tiếng còi vang lên khoảng lúc 10:00 nên chúng ta phải quay về lúc 10:20. |
- [현지] 10시 4분! - [현아] 어 | - Giờ là 10:04. - Ừ. |
- [스턴트 팀원] 됐어, 됐어, 됐어 - [슬기] 선배님, 닫겠습니다 | - Xong rồi. - Đã sẵn sàng. Chúng tôi xong rồi. |
서영아, 문 잠가 | Seo Young à, khóa cửa vào. |
선배님, 저희 문 닫고 안에 있습니다 | Chúng tôi ở trong và đã khóa của. Được. |
[경애] 오케이 | Được. |
- [똑똑 치는 소리] - [슬기] 네? | Sao ạ? |
- [경애] 온다, 와, 둘 - [혜경] 누굽니까? | - Họ đang đến. - Ai vậy? Có hai người. |
[긴장되는 음악] | |
[은별] 야, 소방 저기 | Đó là Đội Cứu hỏa. |
야, 소방 일로 온다 언니, 소방 일로 온다 | Đội Cứu hỏa đang qua đây. |
[성연] 아이고, 아이고 | - Chết thật. Đội Cứu hỏa đang đến. - Đâu cơ? |
[김민선] 어디? | - Chết thật. Đội Cứu hỏa đang đến. - Đâu cơ? |
[소방 팀원] 아씨… | ĐỘI CỨU HỎA GẦN NHÀ CÂY |
[은별] 얘네 집 가는 길이잖아 | Nếu muốn đấu với họ thì qua đây. |
- [김민선] 언니, 언니 - [희정] 도와줘 | - Chị ơi. - Giúp cô ấy đi. |
- [현아] 지나가실 거예요? - [성연] 잠깐, 잠깐 | - Các cô chỉ đi ngang qua à? - Khoan đã. |
- [긴장되는 음악] - 잠깐만, 저기? 저기? | - Các cô chỉ đi ngang qua à? - Khoan đã. - Khoan. Cô tính đến đó sao? - Ừ. |
- [소방 팀] 예 - [현아] 칠까요? | - Khoan. Cô tính đến đó sao? - Ừ. - Đi chung không? - Giật được cờ trước thì thắng. |
[현아] 그러면 | Nếu vậy thì chúng tôi sẽ không tấn công các cô nên cô cứ cướp cờ và thắng đi. |
그럼 우리가 운동선수 공격 안 할 테니까 | chúng tôi sẽ không tấn công các cô nên cô cứ cướp cờ và thắng đi. |
그냥 뽑으세요, 깃발 오늘 승리하세요 | chúng tôi sẽ không tấn công các cô nên cô cứ cướp cờ và thắng đi. |
- [희정] 배신하기 없기, 진짜 - [현아] 오케이, 배신하기 없기 | - Không được phản bội nhau. - Được. - Thật mà. - Cô thắng đi. Tôi hỗ trợ. |
오늘 승리하세요, 공격해 드릴게 | - Thật mà. - Cô thắng đi. Tôi hỗ trợ. - Được. - Cô không thể đánh chỗ tôi mà. |
우린 어차피 그쪽이 공격 못 해요 | - Được. - Cô không thể đánh chỗ tôi mà. |
거의 한 3, 4초 만에 협상됐고 | Chúng tôi thỏa thuận chỉ trong vài ba giây. |
그게 왜 그러냐면 | Chúng tôi thỏa thuận chỉ trong vài ba giây. Vì chúng tôi thường xuyên phải tùy cơ ứng biến khi làm nhiệm vụ. |
구급 출동 나가면 임기응변에 능해야 돼요 | Vì chúng tôi thường xuyên phải tùy cơ ứng biến khi làm nhiệm vụ. |
순간적으로 판단을 빨리해야 될 때가 진짜 많은데 | Chúng tôi thường xuyên phải quyết định nhanh. |
'이 집을 먹으세요', 이렇게 | "Mời cô chiếm căn cứ." Tôi thốt ra câu đó trong tích tắc. |
순간적으로 제가 그냥 제 입으로 탁 튀어나왔어요 | "Mời cô chiếm căn cứ." Tôi thốt ra câu đó trong tích tắc. |
그리고 제가 맨 앞으로 | Và tôi đi đầu luôn. |
제 등을 보이고 간 건데 | Tôi quay lưng về phía họ. Có vậy mới giành được niềm tin. |
그래야 신뢰를 얻으니까 | Tôi quay lưng về phía họ. Có vậy mới giành được niềm tin. |
[현아] 가자, 스타트 자, 오늘 연합, 연합, 연합, 연합 | Tiến lên. Hôm nay chúng ta sẽ hợp tác. Hai người đánh một người. |
[희정] 한 사람에 두 명씩 | Hai người đánh một người. |
[현아] 진짜 운동선수한테 주자 오늘 우승 | Hôm nay hãy giành chiến thắng cho Đội Thể thao. |
- [참가자1] 어, 파이팅, 파이팅! - [참가자2] 파이팅, 파이팅 | Hôm nay hãy giành chiến thắng cho Đội Thể thao. - Cố lên. - Tiến lên. |
- [참가자3] 한 사람에 두 명씩? - [참가자4] 네, 네 | - Hai đánh một? - Ừ. - Hãy để họ thắng đi. - Đi theo cặp nhé. |
[희정] 우리 두 명씩 두 명씩 마크해요 | - Hãy để họ thắng đi. - Đi theo cặp nhé. |
[현아] 서로, 야, 서로 뽑지 말고! | Đừng tấn công lẫn nhau. |
[희정] 한 사람에 두 명씩 | - Hai người tấn công một người. - Vào thôi. |
- [현아] 들어가, 들어가, 들어가 - [참가자들] 파이팅, 파이팅! | - Hai người tấn công một người. - Vào thôi. - Vào thôi mọi người. - Cố lên. |
[긴장되는 효과음] | |
[똑똑똑 치는 소리] | Tiền bối đang thử ký hiệu phải không? |
야, 연합이야, 연합 | Họ liên minh với nhau rồi. |
No comments:
Post a Comment