Search This Blog



  마음의 소리 4

Tiếng Gọi Con Tim 4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



오, 그림 많이 늘었는데요?- Ồ, kỹ năng vẽ của anh tiến bộ đấy. - Thật sao?
[웃으며] 진짜요?- Ồ, kỹ năng vẽ của anh tiến bộ đấy. - Thật sao?
오, 이거 에이리언 이야기구나? 막 괴물 나오고Đây là chuyện về người ngoài hành tinh. Đây là quái vật.
이야... 그림 좋네Chuyện này tuyệt đấy!
여자 주인공인데요?Bạn gái nhân vật chính đấy.
청춘 로맨스Đây là chuyện tình ạ.
[익살스러운 음악]Anh có muốn nghe ý kiến thật của tôi không?
이거 지금 나더러 읽으라고 가지고 온 건 아니죠?Anh có muốn nghe ý kiến thật của tôi không?
그래, 뭐, 그림은 그렇다고 쳐Chưa nói việc vẽ xấu,
재미가 없어도 어느 정도껏 없어야지bản thân câu chuyện quá nhàm chán.
이건 뭐, 봐 줄 수가 없잖아요Tôi không muốn xem!
이상하다, 재미있다고 그랬는데Lạ ghê. Cô ấy bảo nó buồn cười mà.
누가? 누가 재미있대요?Ai bảo? Ai bảo thế?
아, 이걸 누가?Kẻ quái nào...
[애봉의 웃음]
겁나 웃겨Chết cười mất!
[애봉의 웃음]Chết cười mất!
진짜 그렇게 재미있어?Buồn cười tới vậy à?
애봉이, 너 진짜 재미있으면 막 이렇게 돼지 소리, 컥!Khi cậu đọc truyện gì buồn cười quá, cậu kêu như heo ấy nhỉ?
- 이런 소리 내고 이러는구나? - (애봉) 미안해, 겁나 웃겨Khi cậu đọc truyện gì buồn cười quá, cậu kêu như heo ấy nhỉ? Trời ơi, buồn cười quá!
[애봉의 웃음]Trời ơi, buồn cười quá!
바빠 죽겠는데Tôi không có thời giờ cho mấy cái này đâu. Đừng mang cái gì dở như cái này tới nữa.
앞으로 이런 거 가지고 오지 마요Tôi không có thời giờ cho mấy cái này đâu. Đừng mang cái gì dở như cái này tới nữa.
아이, 차라리 그Nhật ký của anh chắc còn hay hơn câu chuyện này.
그쪽 일기장이 이것보단 재미있겠네Nhật ký của anh chắc còn hay hơn câu chuyện này.
[슬픈 음악]
어디 가?- Anh đi đâu đấy? - Anh đi đâu ấy à?
어디 가기는- Anh đi đâu đấy? - Anh đi đâu ấy à?
내가 이 시간에 출근하겠어? 클럽 가겠지Giờ này còn đi đâu được nữa? Chắc chắn là hộp đêm rồi!
오늘은 어떤 여자를 꼬셔 볼까?Anh nên tán kiểu gái nào tối nay?
그게 형 마음먹는다고 꼬셔지냐?Dù anh có tán họ, họ có đồng ý không?
너는... 아직 어려 [살짝 웃는다]Em...vẫn còn nhỏ lắm.
[준의 비웃음] [문이 탁 닫힌다]
[신나는 음악이 흘러나온다]
(준) 그래, 내가 마음먹는다고 되는 건 하나도 없었다Đúng rồi, mình chẳng được làm gì theo ý thích cả.
하지만 유일하게 가능한 하나 여자!Ngoại trừ một điều, phụ nữ!
카사노바, 동 쥐앙 그들이 살아 돌아온다 해도Dù Casanova hay Don Juan có sống lại,
나, 나 조준의 적수가 되진 않는다Dù Casanova hay Don Juan có sống lại, họ cũng không thể đánh bại tôi, Cho Jun.
- (친구) 어, 조준! - (준) 어- Chào em. - Chào.
설마! 그 유명한 헌팅 성공률 98% 조준이세요?Anh chính là Cho Jun huyền thoại có tỉ lệ săn gái thành công 98 phần trăm à?
남은 2% 채우러 왔다Tôi đến để thêm nốt 2 phần trăm!
오늘부터 100%야Từ tối nay, tỉ lệ sẽ là 100 phần trăm!
얘는 찍었다 하면 한 번에 다 넘어와Một khi anh ta tán cô nào, cô ấy sẽ đồng ý ngay lập tức!
(남자1) 우와!
[신나는 음악]
빵!Không cô gái nào từ chối tôi khi tôi chọn cô ấy cả.
(준) 내가 마음만 먹으면 못 꼬실 여자는 이 세상에 없다Không cô gái nào từ chối tôi khi tôi chọn cô ấy cả.
너, 나랑 출래?Chào em, muốn nhảy không?
(친구) 쟤 비결은 예쁜 여자한테 안 먹으면 돼, 마음을Mấu chốt là không chọn một cô gái xinh đẹp.
(준) 나 조준, 질 것 같은 싸움은 시작하지 않는다Tôi không đấu nếu biết mình sẽ thua.
(준) 석이야, 이게 재미있냐?Seok, em nghĩ chuyện đó buồn cười à?
세상에 이렇게 입고 다니는 미친놈이 어디 있냐, 응?Ai mà lại mặc bộ quần áo như thế?
뭐, 왜, 인마!Cái gì? Tại sao?
엄마 어디 가셨어, 응?Mẹ đâu rồi?
나 배고픈데 말이야, 응?Anh đói quá.
- 미친놈 - (준) 엄마! 어허, 참- Đồ điên! - Mẹ!
아휴, 우리 집 TV가 고장이라 큰일이야Dạo này ti vi của tôi hay hỏng quá.
새로 사야 하나?Tôi có nên mua cái mới không?
에이, 기계는 좀 때리면 다 고쳐져, 뭘 사 [컵을 잔에 달그락 놓는다]Tôi có nên mua cái mới không? Bà cứ đập vào nó là sửa được mà. Đừng mua cái mới.
여보, TV가 이상해- Mình ơi, cái ti vi này không chạy nữa. - Mua cái mới đi!
하나 사! 궁상맞게, 아이고- Mình ơi, cái ti vi này không chạy nữa. - Mua cái mới đi! Đừng keo kiệt thế nữa!
엄마, 이거 청소기 완전 맛탱이 간 것 같은데?Mẹ, máy hút bụi không chạy.
- 야, 하나 사 - 그러니까- Mua cái mới đi! - Phải.
그래? 이리 줘 봐 엄마가 고쳐 줄게Vậy à? Đưa mẹ. Mẹ sửa được.
진짜?Vậy à? Đưa mẹ. Mẹ sửa được. Thật sao ạ?
이거 서비스 센터에서도 못 고친다고 그랬던 건데Thật sao ạ? Nhân viên sửa chữa bảo không sửa được.
[철왕과 석의 웃음]
[익살스러운 음악]
패면 안 되는 게 어디 있어Cứ dùng tay đập là sửa được tất.
돈지랄 하지 말고 그냥 고쳐서 써Đừng phí tiền. Sửa nó đi.
아니, 그거 아껴서 뭐할 건데?Tiết kiệm không giàu được đâu.
아, 우리 에어컨 바꿨다Tôi đã mua một cái điều hòa mới.
휴대폰으로 껐다, 켰다 다 돼, 볼래?Tôi có thể bật tắt nó bằng điện thoại. Các bà muốn xem không?
[휴대전화 조작음]Tôi có thể bật tắt nó bằng điện thoại. Các bà muốn xem không?
에어컨 켜Bật lên!
[에어컨 작동음]
(아줌마) 고놈 참 신기하네Tuyệt thật!
이야... 요즘은 역시 신식이라 다르다 얘, 그렇지?Mấy cái thiết bị công nghệ cao đó thật sự khác biệt.
하긴, 준이 아버지 벌이로 뭐 이런 에어컨 살 수 있겠어?Thu nhập của chồng bà như thế thì bà không mua được đâu.
뭐? 허허, 이 여편네가...Cái gì? Bà điên à?
자동으로 켜는 거 그거 안되는 집이 어디 있어?Thời nay ai mà chả có cái đó? Ở nhà tôi cũng có.
우리도 돼Thời nay ai mà chả có cái đó? Ở nhà tôi cũng có.
[통화 연결음]CHO CHEOL-WANG
[휴대전화 벨 소리]
[옅은 신음]
여보, 왜?Chào bà xã.
에어컨 켜 [아줌마의 놀라는 숨소리]Bật điều hòa lên.
[익살스러운 음악] (아줌마) 이야
[하품]
[에어컨 작동음]
아, 우리는 에어컨 청소도 이거로 돼Tôi còn có thể ra lệnh dọn bộ lọc.
에어컨 청소Dọn bộ lọc.
(아줌마) 이야Dọn bộ lọc.
[에어컨 작동음]
[아줌마의 감탄] 자랑할 걸 해야지 그거는 기본이지Đừng khoe khoang nữa. Đó chỉ là một trong những chức năng cơ bản.
[휴대전화 벨 소리] [코를 드르렁 곤다]Đừng khoe khoang nữa. Đó chỉ là một trong những chức năng cơ bản.
에어컨 청소 [아줌마의 놀라는 숨소리]Dọn bộ lọc.
뭐, 청소? 어Cái gì? Bộ lọc à? Được rồi.
[아줌마의 놀라는 숨소리]
- 어머나, 세상에 웬일이야 - 뭐, 뭐 또 없어?- Tuyệt vời quá! - Còn gì nữa không?
우리는 자동으로 막 움직이는 기능도 있는데Của tôi còn tự di chuyển cơ.
안 되면 그거 버려야지, 에어컨Nếu máy của bà không làm được thế thì bà nên vứt nó đi là vừa.
아니, 에어컨이 자동으로 움직인다고?Một cái điều hòa tự di chuyển à?
- 이야 - 안방으로 이동해- Chuyển tới phòng ngủ đi. - Cái gì?
뭐? 아이씨!- Chuyển tới phòng ngủ đi. - Cái gì?
[힘주는 신음]
(아줌마) 어머나, 세상에Trời ơi! Tuyệt vời quá!
와, 진짜 신기하다, 응?Trời ơi! Tuyệt vời quá!
(정권) 까불지 마, 이 여편네야 나 권정권이야Trời ơi! Tuyệt vời quá! Đừng đùa với tôi. Tôi là Kwon Jeong-kwon.
어때?- Mẹ thích chứ? - Mẹ nên cười à?
웃으라고 보여 준 건 맞지?- Mẹ thích chứ? - Mẹ nên cười à?
이 여자는 뭐 이따위로 생겼냐Trông bà ấy xấu xí thế. Bà ấy bị làm sao vậy?
[옅은 한숨]
최근 학부모들 사이에서Gần đây, rất nhiều bậc cha mẹ cho con trẻ đi học tiếng Anh.
영어 조기 교육 열풍이 불고 있는데요Gần đây, rất nhiều bậc cha mẹ cho con trẻ đi học tiếng Anh.
일상생활에서 자연스럽게 영어를...Các cháu nói tiếng Anh trong đời sống thường nhật...
야, 너희 엄마는 왜 저런 생각을 못 했나 몰라Các cháu nói tiếng Anh trong đời sống thường nhật... Mẹ con chẳng nghĩ ra chuyện như thế đâu.
하여튼 애들 교육엔 젬병이야, 젬병, 응?Mẹ con chẳng nghĩ ra chuyện như thế đâu. Bà ấy dạy hai đứa chẳng ra sao cả.
(준) 맞아, 우리 영어 못하는 건 다 엄마 때문이야Bà ấy dạy hai đứa chẳng ra sao cả. Đúng rồi, bọn con không giỏi tiếng Anh là vì mẹ cả.
그래? 지금도 늦지 않았어Đúng rồi, bọn con không giỏi tiếng Anh là vì mẹ cả. Cái gì? Vẫn chưa muộn đâu.
교육에 젬병이었던 이 엄마가 이제라도 좀 바로잡아 보자Cái gì? Vẫn chưa muộn đâu. Mẹ không giáo dục các con tốt, nên mẹ muốn đền bù cho các con.
이 시간 이후 이 집안에서는 영어만 쓴다Mẹ không giáo dục các con tốt, nên mẹ muốn đền bù cho các con. Từ giờ, ở nhà này chỉ được nói tiếng Anh!
입 밖으로 한국어가 튀어나올 시Từ giờ, ở nhà này chỉ được nói tiếng Anh! Nếu ai mà hở ra từ tiếng Hàn nào,
벌금 만 원- thì phải nộp tám đô-la. - Không!
[석의 야유]- thì phải nộp tám đô-la. - Không!
아, 뭐야 엄마 나 절대 안 돼 나 절대 안 할 거야- thì phải nộp tám đô-la. - Không! Không, con không làm được đâu! Con không chơi!
스타트Không, con không làm được đâu! Con không chơi! Bắt đầu!
싯! 오 마이 갓Bắt đầu! Khỉ thật! Ôi trời ơi!
'아임 어 보이 유아 어 걸'Khỉ thật! Ôi trời ơi! Con là con trai, mẹ là con gái.
노, 노, 노, 노, 노Con là con trai, mẹ là con gái. Không!
(석) '아이 라이크 요거트'Không! Con thích ăn sữa chua.
(철왕) 주전자가 영어로 뭐지?Chậc, mình cần lấy cái ấm đấy.
아이씨, 목마른데Mình khát quá.
[익살스러운 음악]CON TRAI! ĐƯA CHO BỐ CÁI ẤM.
오케이Được rồi.
굿Tốt.
[TV 소리가 흘러나온다]
헤이, 헤이, 헤이CON TRAI, ĐƯA BỐ CÁI ĐIỀU KHIỂN.
헤이VÂNG.
헤이, 헤이BỐ À.
헤이, 헤이, 헤이, 헤이BỐ À. Ở KÊNH 4 CÓ CHƯƠNG TRÌNH HÀI LẮM.
(철왕) 응?ĐÚNG KHÔNG?
헤이, 헤이, 헤이, 헤이, 헤이BỐ SẼ CHUYỂN SANG KÊNH 4.
헤이, 헤이BỐ SẼ CHUYỂN SANG KÊNH 4. XEM CÁI ĐÓ NHÉ.
[TV 소리가 흘러나온다]XEM CÁI ĐÓ NHÉ. KẾT QUẢ THI ANH VĂN
헤이 [정권을 제외한 가족들의 웃음]
[가족들이 연신 헤이를 외친다]BÀ KHÔNG BIẾT CHÚNG TÔI ĐANG NÓI GÌ. BỐ ĐỪNG TRÊU MẸ NỮA, MẸ ĐÁNH BỐ BÂY GIỜ.
[가족들이 연신 헤이를 외친다]BỐ CON TÔI GIAO TIẾP BẰNG TIẾNG ANH CHẢ CÓ VẤN ĐỀ GÌ CẢ.
[가족들이 연신 헤이를 외친다]BỐ CON TÔI GIAO TIẾP BẰNG TIẾNG ANH CHẢ CÓ VẤN ĐỀ GÌ CẢ. BỌN TÔI CÓ THỂ LÀM THẾ NÀY MÃI MÃI, HA HA.
[철왕의 하품]
[준이 웅얼거린다]CON CHÀO BỐ.
(철왕) 헤이!CHÀO CON.
(준) 헤이CHÀO CON.
[웅얼거리며] 헤이, 헤이, 헤이, 요?CHÀO CON. BỐ, ĂN SÁNG ĐI.
[웅얼거린다]BỐ, ĂN SÁNG ĐI. UỐNG NƯỚC TRƯỚC ĐÃ.
[웅얼거린다]UỐNG NƯỚC TRƯỚC ĐÃ. NHƯ THẾ MỚI TỐT CHO SỨC KHỎE.
하지 마!NHƯ THẾ MỚI TỐT CHO SỨC KHỎE. Thôi đi!
[닭 울음 효과음]
[익살스러운 음악] (철왕) 헤이NỘP TIỀN ĐI.
머니, 머니Nộp tiền ra nào.
헤이, 헤이Nộp tiền ra nào. TÁM ĐÔ-LA!
어, 머니Tiền!
[철왕의 환호] [준의 웃음]
[철왕의 비웃음]GIỜ CÓ HỐI HẬN CŨNG VÔ ÍCH.
유!- Con! - Sao ạ?
와이?- Con! - Sao ạ?
유!- Con! - Sao ạ?
와이?- Con! - Sao ạ?
우, 와이? [철왕과 석의 웃음]Sao chứ ạ?
(준) 와이?Sao vậy ạ?
[준이 흥얼거린다]Sao vậy ạ?
[야유]
유!Con!
어, 어
와이?- Sao ạ? - Khỉ thật!
싯!- Sao ạ? - Khỉ thật!
[철왕과 준의 웃음]
[스산한 음악]
(준) '죽고 싶, 싶냐?'Muốn chết không?
'손모가지'Trước khi mẹ...
'분질러 버리기 주네, 전에'bẻ gãy cổ tay mày.
'주워'Nhặt lên!
(준) [힘없는 목소리로] 골Trúng đích!
[환호]Trúng đích!
헤이NHẶT LÊN! Này!
(철왕) '죽고 싶냐'?Muốn chết không?
[한숨] [닭 울음 효과음]
(석) 아빠, 요즘 영어 학원비가 얼만데Bố biết một khóa tiếng Anh tốn nhiêu không?
엄청 비싸!- Đắt lắm đấy! - Thật sao?
그래?- Đắt lắm đấy! - Thật sao?
그래도 말을 못 하니까 답답해서 더는 못 참겠어, 내가!- Đắt lắm đấy! - Thật sao? Nhưng bố không thể nói ra ý của mình. Bố không thể chịu được nữa!
학원비가 한 달에 얼마입니까?Khóa tiếng Anh có học phí bao nhiêu?
30만 원입니다Khóa tiếng Anh có học phí bao nhiêu? Hai trăm năm mươi đô-la ạ.
[큰 소리로] 와! 진짜 비싸네!Sao đắt thế!
[씩씩대는 숨소리]Sao đắt thế!
[비장한 음악]
[옅은 한숨]
어쩔 수 없지Mình không còn lựa chọn nào khác.
[철왕의 거친 숨소리]
(철왕) 내가 이 나이에 영어 때문에Vì tiếng Anh mà tuổi này còn phải làm việc này.
영어 때문에Vì tiếng Anh mà tuổi này còn phải làm việc này. Vì tiếng Anh!
이거를, 씨! 잉글리시!Tiếng Anh! Khỉ thật!
아, 잉글리시!Tiếng Anh! Khỉ thật!
자, 일주일 동안 고생 많으셨습니다, 자 [너털웃음]Tiếng Anh! Khỉ thật! Ông đã làm rất tốt. Đây là lương tuần này.
- 감사합니다 - 예- Cảm ơn! - Vâng.
자, 고생하셨습니다- Cảm ơn! - Vâng. Làm tốt lắm!
(책임자) 자, 수고 많으셨고요Làm tốt lắm! Mọi người vất vả quá.
[TV 소리가 흘러나온다]
'맘, 아임 헝그리'- Mẹ, con đói quá. - Cái gì?
왓?- Mẹ, con đói quá. - Cái gì?
헤이- Này, xin mẹ, mẹ ơi. - Cái gì?
- '플리즈 맘마' - 왓?- Này, xin mẹ, mẹ ơi. - Cái gì?
[준의 탄식] [석의 한숨]- Này, xin mẹ, mẹ ơi. - Cái gì?
[준과 석의 다급한 숨소리]
[철왕의 헛기침]
밥 달라고 이 여편네야!Cho tôi cái gì ăn đi!
[익살스러운 음악] [돈 봉투를 바스락 꺼낸다]Cho tôi cái gì ăn đi!
나 이제 돈 많거든?Tôi có tiền, thấy chưa?
얼마면 되겠어?Bà muốn bao nhiêu?
[격분하며] 응? 얼마면 되겠어?Bà cần bao nhiêu?
[철왕의 실성한 듯한 웃음]
여편네 남편한테 꼼짝도 못 하고 사는구먼, 응?Bà đúng là một bà vợ ngoan ngoãn!
얼마면 되겠어!Bà muốn bao nhiêu tiền?
얼마면 되겠어!Bà muốn bao nhiêu tiền? Bà cần bao nhiêu tiền?
미쳤냐? 이게 우리라고?Đây là cả nhà ta à? Em điên sao?
내가 쟤 재능 없다고 했지?Đây là cả nhà ta à? Em điên sao? Không phải mẹ nói rồi à? Nó bất tài lắm.
이런 뻔한 얘기를 누가 본다고 그려?Không phải mẹ nói rồi à? Nó bất tài lắm. Ai lại đi thích loại chuyện này cơ chứ?
세상에 이렇지 않은 집이 어디 있어?Ai lại đi thích loại chuyện này cơ chứ? Mấy nhà khác cũng sống như vậy mà.
아이...
아이고, 참
너 이거 말고 다른... 아이, 아니다Em có ý tưởng gì khác không? Thôi bỏ đi.
[멀어지는 발걸음]
[한숨]
그래, 때려치우자 그냥Phải rồi, từ bỏ bây giờ đi.
차라리 그쪽 일기장이 이것보단 재미있겠네Nhật ký của anh chắc còn hay hơn câu chuyện này.
그런데 그 자식 생각할수록 재수 털리네Càng nghĩ mình càng ghét anh ta.
그냥 확 보내 버려?Nhưng dù sao mình cũng có nên gửi nó đi không?
옜다, 이게 재미있나 한번 봐라Đây! Xem anh có thích cái này không!
[메일 수신음]
뭐야, 이게? 조석?Cái gì vậy? Cho Seok gửi à?
설마 이 또라이, 이거Gã dấm dớ này...
진짜 일기 써서 보낸 거야?thật sự gửi nhật ký đi à?
[마우스 클릭음]NHẬT KÝ CỦA TÔI
[휴대전화 진동음]GÃ WEBTOON
뭐야, 전화는 왜 하는 거야, 쯧Sao anh ta lại gọi?
[휴대전화 진동음]
아니지, 어차피 안 볼 거 확 욕이나 해 줘?Mình sẽ không gặp anh ta nữa. Giờ mình có thể nói gì tùy ý.
그래, 잘 만났다 이 감 없는 자식아Được rồi, tôi nghe đây, đồ đểu!
여보세요 그래, 내가 보냈어... 요A lô. Ừ, tôi gửi đấy.
뭐? 재미있겠다며... 요Tại sao à? Không phải anh bảo nó sẽ rất hài hước à?
아니, 그러니까 아, 완전 재미있는데요?Tại sao à? Không phải anh bảo nó sẽ rất hài hước à? Ừ, buồn cười lắm.
예? [익살스러운 음악]Ừ, buồn cười lắm. Cái gì?
아, 너무 재미있어서 나 죽는 줄 알았어요Cái gì? Buồn cười lắm. Tôi cười chết mất!
저기요, 제가 잘못한 건 알겠는데Này anh, tôi xin lỗi,
- 그거 따지러... - 아무튼Này anh, tôi xin lỗi, - nhưng anh không cần... - Tôi cứ
난 진짜 일기 보낸 줄 알았는데- nhưng anh không cần... - Tôi cứ tưởng nhật ký của anh thật.
아, 진작 이런 코미디를 그리지tưởng nhật ký của anh thật. Lẽ ra anh nên vẽ truyện hài thế này từ đầu.
나 진짜 웃겨 죽는 줄 알았잖아 [웃음]Lẽ ra anh nên vẽ truyện hài thế này từ đầu. Tôi cười gần chết đây này.
이상하다, 그게 웃겨요?Lạ ghê. Hài tới vậy cơ à?
아이고, 이 양반이 아, 배꼽 빠지는 줄 알았다니까Lạ ghê. Hài tới vậy cơ à? Tôi bảo rồi, anh làm tôi cười gần chết đấy.
아이, 상상력 완전 터지네Trí tưởng tượng của anh phong phú thật.
- (석) 왜지? - 천재야?Trí tưởng tượng của anh phong phú thật. - Hả? - Anh là thiên tài à?
아 저기, 그런데요 저 이거, 이거 제목이 뭐예요?- Hả? - Anh là thiên tài à? Nhân tiện, tiêu đề là gì thế?
예? 아... 그러니까À thì...
[정권과 아줌마들의 웃음]
연재인가 뭔가 이제부터 시작한다니까Truyện của con tôi sẽ sớm thành tác phẩm dài kỳ.
매주 우리 아들 만화가 올라올 거야Truyện webtoon của nó sẽ được đăng hàng tuần.
[아줌마들의 놀라는 숨소리] (아줌마) 어머, 세상에Truyện webtoon của nó sẽ được đăng hàng tuần. Tuyệt vời quá!
일찌감치 재능 알아보고 내가 지원해 줬지Tuyệt vời quá! Tôi đã biết năng khiếu của nó từ nhỏ nên đã luôn khuyến khích nó.
아이고, 웃겨Tôi đã biết năng khiếu của nó từ nhỏ nên đã luôn khuyến khích nó. Ôi, đùa tôi à!
언제는 그림만 그린다고 맨날 두들겨 팰 때는 언제고Ôi, đùa tôi à! Ngày nào bà chả đánh nó, bảo nó đừng vẽ nhăng cuội nữa.
보면, 거기 예쁜 아줌마가 주인공으로 나오는데Ngày nào bà chả đánh nó, bảo nó đừng vẽ nhăng cuội nữa. Nhân vật chính là một quý bà xinh đẹp.
- 나잖아 - 아이, 공포야?- Là tôi đấy. - Truyện webtoon kinh dị à?
- 이런, 씨 - 아이, 또 왜들 이래, 또- Bà nói gì... - Đừng cãi nhau nữa!
아니 그런데, 진짜 장르가 뭐야?Thế nó theo thể loại nào?
내가 나오니까... 로맨스?Thế nó theo thể loại nào? Vì có tôi nên chắc là một câu chuyện tình lãng mạn?
(철왕) 아이, 우리 아들 만화에 내가 나와 내가, 응?Vì có tôi nên chắc là một câu chuyện tình lãng mạn? Tôi có mặt trong truyện webtoon của con trai tôi đấy. - Tuyệt thật! - Tôi là nhân vật chính.
주인공으로- Tuyệt thật! - Tôi là nhân vật chính.
[철왕의 헛기침] 무슨 만화인데?- Tuyệt thật! - Tôi là nhân vật chính. Truyện thể loại gì đấy?
누아르 아니겠니Dĩ nhiên là thể loại hình sự đen rồi.
내가 그냥 막 13 대 1로 그냥Dĩ nhiên là thể loại hình sự đen rồi. Tôi có một trận đối đầu rất gay cấn với 13 kẻ thủ ác.
파, 파, 파, 팍! 쓰러뜨리고 응?Tôi có một trận đối đầu rất gay cấn với 13 kẻ thủ ác.
[아저씨들의 감탄]Tôi có một trận đối đầu rất gay cấn với 13 kẻ thủ ác. - Chà. - Hôm nay ông khao đi.
야! 그럼 오늘 술값은 네가 내라 어, 어?- Chà. - Hôm nay ông khao đi.
네가 쏴라! 네가 [웃음]- Đúng không? - Ông khao nhé!
(아저씨) 그래 [웃음]- Đúng không? - Ông khao nhé!
(준) 누가 오는데?Em hẹn gặp ai đấy?
나는 네가 여자 만나는 줄 알고Em hẹn gặp ai đấy? Anh tưởng em sẽ gặp một cô gái nên chọn thời trang kiểu Âu.
유러피언처럼 입고 왔잖아 이 형이Anh tưởng em sẽ gặp một cô gái nên chọn thời trang kiểu Âu.
- 여자 친구? - (석) 아니야, 친구Anh tưởng em sẽ gặp một cô gái nên chọn thời trang kiểu Âu. - Bạn gái em à? - Không, bạn thường thôi.
- 축하한다고 밥 사주는 거야 - 에잇!- Bạn gái em à? - Không, bạn thường thôi. - Cô ấy mời em ăn tối để chúc mừng. - Ôi dào!
형도 친구들 오면 빨리 가Anh nên đi gặp bạn anh đi.
밥 먹고 갈 거야Ăn rồi anh mới đi.
- (석) 어, 왔다, 애봉! - (애봉) 어, 어, 안녕- Cô ấy tới rồi. Ae-bong! - Chào cậu!
애봉아, 여기 우리 형Ae-bong, đây là anh trai tớ.
안녕하세요- Chào anh ạ. - Chào em!
안녕- Chào anh ạ. - Chào em!
[휴대전화 진동음]GÃ WEBTOON
둘이 잠깐만 나 통화 좀 하고 올게Khoan, em phải tiếp gã này.
[휴대전화 진동음]
- 앉아요 - 아, 네- Em ngồi đi. - Vâng.
얘기 많이 들었어요- Seok kể về em nhiều lắm. - Vâng, cậu ấy cũng kể nhiều về anh.
아, 저도 말씀 많이 들었습니다- Seok kể về em nhiều lắm. - Vâng, cậu ấy cũng kể nhiều về anh.
- (준) 무슨 얘기를 들었을까? - 열심히 하겠습니다! [준의 웃음]- Nó nói gì về anh? - Vâng, tôi sẽ cố hết sức.
- (준) 들어요 - 아, 예 [커피 잔을 달그락 든다]- Nó nói gì về anh? - Vâng, tôi sẽ cố hết sức. - Em uống trà đi. - À.
[아름다운 음악] ♪ 우리 ♪
예스, 예스!Tuyệt vời!
(석) 예스, 예스, 예스!Tuyệt vời! Quá tuyệt!
(준) 아이, 드디어 나갔네, 정신이Rốt cuộc nó cũng mất trí rồi.
저거 언제 돌아오려나, 저Bao giờ nó mới ổn lại đây?
그만 봐요 정신 건강에 해로우니까 [애봉과 준의 웃음]Đừng nhìn nó nữa. Không tốt cho em đâu.
♪ 설렘 ♪
♪ 너의 웃음에 ♪
♪ 너의 눈빛에 ♪
(석) 그녀가 웃는다Cô ấy đang cười.
[애봉의 웃음] 내가 꿈을 포기하고 싶을 때마다 떠올리던Mỗi lần tôi muốn từ bỏ ước mơ,
그때의 그 미소로tôi lại nghĩ về nụ cười đó.
그녀가 웃고 있다Cô ấy lại cười rồi.
♪ 운명이 이런 거야 ♪
♪ 내 앞에 있는 거야 ♪
일어나 봐, 일어나!Dậy đi! Dậy mau lên!
- 응? - (정권) 일어나, 이것 좀 입어 봐Dậy đi! Dậy mau lên! - Hử? - Dậy mặc thử đồ đi.
뭘 그렇게 샀어, 응?- Hử? - Dậy mặc thử đồ đi. Bà mua quần áo cho tôi à?
목도리도?Khăn quàng à?
아이고
어이
멋지네Tuyệt lắm!
그래? 멋있어? [살짝 웃는다]Tuyệt lắm! Thật sao? Trông tôi đẹp không?
(정권) 괜찮네Thật sao? Trông tôi đẹp không? - Ừ, đẹp lắm. - Ồ, bố bảnh quá.
[웃으며] 오, 대박- Ừ, đẹp lắm. - Ồ, bố bảnh quá.
젊어 보여 아빠, 엄마 내 거는?Nhìn bố trẻ ra nhiều đấy. Thế đồ của con đâu?
넌 옷 많잖아, 쯧Con có nhiều quần áo mà.
이제 젊은 애들처럼 잠바 때기만 입고 다니지 말고Đừng mặc áo khoác như giới trẻ nữa.
이렇게 품위 있게 입고 다녀Đừng mặc áo khoác như giới trẻ nữa. Ông phải mặc đồ đứng tuổi.
알았어, 고마워, 여보, 응? 잘 입을게Ông phải mặc đồ đứng tuổi. Tôi biết rồi. Cảm ơn bà xã.
- 좋네 - 멋있지?- Trông đẹp đấy. - Đẹp trai chứ?
오, 멋있는데, 응?Mình trông đẹp trai không nhỉ?
[신비로운 효과음]
아빠한테 이런 옷이 있었어?Bộ này của bố à?
괜찮은데 [익살스러운 음악]Trông đẹp đấy.
아이씨, 자 이제 여자 친구만 있으면 되겠다Trông đẹp đấy. Giờ mình chỉ cần một cô bạn gái nữa thôi.
여자 친구 만들러 가야지Mình sẽ ra ngoài kiếm một cô.
- 엄마, 나 나가 - (정권) 응- Mẹ, con ra ngoài đây! - Ừ.
아, 참! 내 정신 좀 봐 [문이 쾅 닫힌다]A, mình quên mất!
오늘 마트 세일하는 날인데 [고무장갑을 탁 벗는다]A, mình quên mất! Hôm nay siêu thị bán hàng giảm giá.
아이, 먹은 게 잘못됐나Ôi, chắc mình ăn phải gì rồi.
어? 아, 왜 이렇게 배가 살살 아프냐Mình cần đi vệ sinh quá.
몇 번째야, 벌써, 어휴Mình đã đi bao nhiêu lần rồi?
에?Hả?
안녕하세요Xin chào.
저 양반은 또 언제 나왔대?Ông ấy ra ngoài lúc nào vậy nhỉ?
그런데 지금 뭘 사는 거야?Ông ấy mua gì thế?
하여간 돈도 못 벌면서 쓰는 건 선수지Ông ấy mua gì thế? Đúng là một kẻ không kiếm ra tiền mà tiêu tiền thì rõ giỏi.
어, 이거...
이... [한숨]
아, 이거À, cái này.
[휴대전화 조작음]
(정권) 당신 지금 어디야?Ông đang ở đâu đấy?
나 집이지Ông đang ở đâu đấy? - Tôi ở nhà. - Cái gì?
(정권) 뭐?- Tôi ở nhà. - Cái gì?
집?- Tôi ở nhà. - Cái gì? - Ở nhà ấy à? - Ừ.
(철왕) 어- Ở nhà ấy à? - Ừ.
아, 그래 집이라니까, 그래- Ở nhà ấy à? - Ừ. Giờ tôi đang ở nhà.
어, 예쁜이 오빠는 곧 너에게 도착할 예정이야Giờ tôi đang ở nhà. Chào em, anh sẽ tới đó sớm.
[웃음]Chào em, anh sẽ tới đó sớm.
집이라고?- Ông đang ở nhà ấy à? - Ừ, tôi nói rồi còn gì.
[의미심장한 음악] (철왕) 아, 그래 집이라니까, 그래- Ông đang ở nhà ấy à? - Ừ, tôi nói rồi còn gì.
어, 알았어Tôi biết rồi.
[휴대전화 조작음]
뭘 하길래 거짓말까지 하는 거야?Thậm chí ông ta còn nói dối. Ông ta làm gì vậy chứ?
[분위기가 고조되는 음악]
비싼 커피까지 처마시러 오셨다?Ở quán cà phê đắt thế này à?
역시 수상해Có gì mờ ám đây.
[잔잔한 음악이 흘러나온다]
(여자1) 오빠 [준이 살짝 웃는다]Chào anh.
이쁜아, 오래 기다렸어?- Chào em. Em chờ anh bao lâu rồi? - Chưa lâu lắm đâu.
별로- Chào em. Em chờ anh bao lâu rồi? - Chưa lâu lắm đâu.
자, 선물Tặng em này.
이게 뭐야?Cái gì vậy?
[여자1이 놀라서 숨을 들이켠다]Ôi, Jun!
오빠Ôi, Jun!
[의미심장한 음악] [입 모양으로] 너무 예쁘다Ôi, Jun! Đẹp quá.
저, 저... 저, 저, 저년 뭐야Con nhỏ đó là ai?
우리 이쁜이는 주말에 뭐 해?Con nhỏ đó là ai? Cuối tuần này em làm gì?
딱히 없는데Em chưa có dự định gì.
오빠는요?Còn anh thì sao?
난 굉장히 바쁠 것 같아Anh sẽ siêu bận.
아... 바쁘시구나Anh sẽ siêu bận. Thật vậy sao?
우리 이쁜이 만나야 돼서 바쁠 예정이야Thật vậy sao? Anh sẽ hẹn hò với em, nên anh sẽ siêu bận.
(여자1) 뭐야, 진짜! [준의 아파하는 신음]Ôi trời!
조철왕, 나 몰래 바람을 피웠어?Ôi trời! Cho Cheol-wang, ông đang ngoại tình à?
그것도 자기 딸뻘 되는 여자랑?Cho Cheol-wang, ông đang ngoại tình à? Với đứa con gái trẻ như thế ư?
[준의 웃음]Với đứa con gái trẻ như thế ư?
오빠- Em cần vào nhà vệ sinh. - Được rồi.
- 이쁜이 화장실 좀 다녀올게요 - 응- Em cần vào nhà vệ sinh. - Được rồi.
잠깐, 좀 빨리 다녀왔으면 좋겠다 보고 싶을 예정이니까Chờ đã, đi nhanh nhé. Anh nghĩ anh sẽ nhớ em đấy.
아, 몰라Chờ đã, đi nhanh nhé. Anh nghĩ anh sẽ nhớ em đấy. Thôi đi!
[옅은 한숨]
[뛰어오는 발걸음]
이 나쁜 년 [여자1의 아파하는 신음]- Con khốn! - Ai đấy?
어휴, 씨, 뭐야?- Con khốn! - Ai đấy?
(정권) 어디 할 짓이 없어서 새파랗게 젊은 것이- Con khốn! - Ai đấy? Sao một đứa con gái trẻ như mày
유부남하고 바람을 피워lại ngoại tình với chồng tao?
어휴, 이 아줌마 뭐야, 미쳤나 봐!lại ngoại tình với chồng tao? Bà là ai? Bà điên rồi à?
누구? 네가 만나는 남자랑 애 둘 낳고 사는 마누라다, 왜? [여자1의 아파하는 신음]Tao là vợ ông ta, chúng tao đã có hai đứa con rồi!
어휴, 씨!Chết tiệt!
[여자1의 아파하는 신음]
(정권) 어쭈, 밀어?Mày dám đẩy tao à?
너 오늘 죽었어Mày dám đẩy tao à? Hôm nay mày chết chắc!
[씩씩대는 숨소리]Hôm nay mày chết chắc!
[씩씩대는 숨소리]
어, 왔...Em quay lại rồi...
야, 이 나쁜 자식아 넌 오늘 죽었어Em quay lại rồi... Đồ khốn, tôi sẽ giết anh!
[준의 당황하는 신음] 야, 네가 어떻게 나한테 그럴 수가 있어!Đồ khốn, tôi sẽ giết anh! Sao anh dám làm thế với tôi?
(준) 어떻게 알았어요?Sao anh dám làm thế với tôi? Làm sao em biết?
- 아, 미안합니다, 아이, 미안해요 - 이 나쁜 놈아!- Anh xin lỗi! - Đồ khốn nạn!
[여자1의 거친 숨소리]- Anh xin lỗi! - Đồ khốn nạn!
[긴장되는 음악] [여자1의 놀라는 신음]
이 인간 어디 갔어?- Ông ta đâu rồi? - Anh ấy chạy rồi.
도망갔어요- Ông ta đâu rồi? - Anh ấy chạy rồi.
[정권이 발을 탁 구른다] [여자1의 놀라는 신음]
[다급하게] 택시, 택시Taxi!
아저씨, 저기 저, 저 차 좀 따라가 줘요Anh hãy chạy theo chiếc taxi đó. Ôi, đồ khốn nạn đó.
저거 저, 저 망할 놈, 저거Anh hãy chạy theo chiếc taxi đó. Ôi, đồ khốn nạn đó.
- 쫓아가면 되죠? - 네Anh hãy chạy theo chiếc taxi đó. Ôi, đồ khốn nạn đó. - Đi theo chiếc đó à? - Phải.
딱 보니까 불륜이네, 꽉 잡아요!- Đi theo chiếc đó à? - Phải. Chắc chắn là ngoại tình rồi.
- Bám chắc vào nhé. - Được.
[타이어 마찰음]
(정권) 어딜 도망가, 잡히기만 해 봐라Ông chạy đi đâu? Tôi mà bắt được ông
다리몽둥이를 분질러서 다시는 바람 못 피우게 해줄 테다thì sẽ bẻ gãy chân ông, để ông không bao giờ phản bội tôi được.
[중얼거린다]
[하품]
어휴
[신나는 음악이 흘러나온다]
클럽? 이제 클럽까지?Hộp đêm ư? Ông thật sự tới đây sao?
[웃음]
왔어Chào chiến hữu!
어유, 입장 불가입니다Bà không vào đây được.
아니, 왜요?Tại sao?
저 영감탱이는 들어갔는데 나는 왜 안 되는데요?Tại sao? Lão già kia vào được mà. Tại sao tôi thì không?
무슨 소리 하시는 거예요?Bà đang nói gì vậy?
가세요Bà nên đi đi.
[신나는 음악이 흘러나온다]
[익살스러운 음악]
[가드의 한숨]
거 안 된다고 했잖아요Tôi đã bảo không được cơ mà.
나도 챙겨 입었잖아요!Giờ tôi ăn diện rồi mà.
아줌마, 가세요, 좀, 예? 가세요!Giờ tôi ăn diện rồi mà. Bà thím à, đi khỏi đây đi. Đi đi!
아니, 대체 왜 안 된다는 거야?Bà thím à, đi khỏi đây đi. Đi đi! Sao tôi lại không được vào?
[여자들의 웃음]
(정권) 그러니까, 내 말이...Ý tớ là thế đấy. Cái gì vậy chứ?
어휴, 그게 뭐래, 어휴, 진짜Ý tớ là thế đấy. Cái gì vậy chứ?
[신나는 음악이 흘러나온다]
어, 뭐야?Gì nữa đây?
오늘 물 좋아요 부킹 고, 레츠 고!Gì nữa đây? Tối nay có nhiều anh bảnh lắm. Tôi sẽ giới thiệu cho cô. Đi nào!
- 아, 이거 안 놔? - 아, 물은 제가 책임집니다, 누님- Thả tôi ra! - Họ thật sự bảnh lắm!
아, 빨리 오소- Thả tôi ra! - Họ thật sự bảnh lắm! Đi mau nào!
[웨이터와 정권의 다급한 목소리]Đi mau nào!
아, 언니, 어디 가 일로 와!Này, em đi đâu vậy?
언니, 어디 가? 일로 와!Này, em đi đâu vậy? Em đi đâu thế? Lại đây!
[문이 덜컹거린다]
[남자2의 환호]
아, 뭐야?Cái quái gì vậy?
아줌마잖아Đó là một bà già! Cậu kể với tớ gã phục vụ đó thế nào?
아이, 네가 저 웨이터 부킹 전문가라며?Đó là một bà già! Cậu kể với tớ gã phục vụ đó thế nào?
아이씨, 아줌마!Đó là một bà già! Cậu kể với tớ gã phục vụ đó thế nào? Này, bà kia!
어?Này, bà kia! - Hả? - Cô ạ?
아줌마?- Hả? - Cô ạ?
[컵을 탁 놓는다] 야, 일어나! 준이 어머니셔Đứng dậy đi! Đó là mẹ Jun đấy!
(남자2) 아...
(함께) [당황하며] 안녕하세요Chúng cháu chào cô ạ.
(정권) 아...Chúng cháu chào cô ạ. - À, mấy đứa là bạn Jun à? - Vâng.
- 너희들 준이 친구들이구나 - (남자3) 네- À, mấy đứa là bạn Jun à? - Vâng.
의상이 참 매혹적이세요- À, mấy đứa là bạn Jun à? - Vâng. - Áo khoác của cô đẹp lắm ạ. - Ờ, cảm ơn cháu.
어, 어 그래, 고맙다- Áo khoác của cô đẹp lắm ạ. - Ờ, cảm ơn cháu.
그런데 여긴 어쩐 일로...- Áo khoác của cô đẹp lắm ạ. - Ờ, cảm ơn cháu. Cô làm gì...
너희들 준이 아버지 못 봤니?Các cháu có thấy bố của Jun không?
여기 들어오는 거 내가 분명히 봤는데Các cháu có thấy bố của Jun không? Cô đã thấy ông ta vào đây, chắc chắn thế.
준이가 아니라 준이 아버님요?Cô đã thấy ông ta vào đây, chắc chắn thế. Ý cô là bố Jun chứ không phải Jun ạ?
분명히 여기 있을 텐데Ý cô là bố Jun chứ không phải Jun ạ? Cô phải vào đây.
너희들 준이 아버지 보면 나한테 바로 연락해Cô phải vào đây. Nếu thấy ông ấy thì báo cho cô ngay nhé.
- 알았지? - (함께) 예Nếu thấy ông ấy thì báo cho cô ngay nhé. - Nghe chưa? - Vâng, thưa cô.
응, 그래, 그럼 안녕- Nghe chưa? - Vâng, thưa cô. - Thế nhé. Chào mấy đứa. - Cháu chào cô.
[남자들이 인사한다]- Thế nhé. Chào mấy đứa. - Cháu chào cô.
[남자3의 신음]
(남자2) 와, 지저스!Ôi, Chúa tôi!
[신나는 음악이 흘러나온다]Ôi, Chúa tôi!
(진행자) 자, 지금부터 댄스 경연 대회를 시작하겠습니다Cuộc thi nhảy sẽ bắt đầu ngay!
[사람들의 박수와 환호] [진행자의 환호]Cuộc thi nhảy sẽ bắt đầu ngay! Ồ, thí sinh đầu tiên đã lên sân khấu rồi!
아니, 벌써 첫 번째 참가자가 올라오셨습니다Ồ, thí sinh đầu tiên đã lên sân khấu rồi!
[조명이 쾅 꺼진다]Ồ, thí sinh đầu tiên đã lên sân khấu rồi!
[조명이 쾅 꺼진다]
[조명이 쾅 꺼진다]
[사람들의 박수와 환호]
자, 1등은 백화점 상품권 30만 원! [드럼 소리 효과음]Giải thưởng là một phiếu quà tặng mua hàng giảm giá
30만 원! [쿵 하는 효과음]Giải thưởng là một phiếu quà tặng mua hàng giảm giá trị giá 250 đô-la!
30만 원! [쾅 하는 효과음]trị giá 250 đô-la! Hai trăm năm mươi đô-la!
[사람들의 박수와 환호]Hai trăm năm mươi đô-la!
자, 음악 주세요!Phát nhạc đi!
[신나는 음악이 흘러나온다]CUỘC THI NHẢY
(정권) 어머, 나 왜 이래? 몸이 저절로 리듬을 타잖아Ôi, mình làm gì vậy? Cơ thể mình tự chuyển động.
그래, 이거야, 나이는 먹어도 몸은 기억하고 있었어Ôi, mình làm gì vậy? Cơ thể mình tự chuyển động. Đúng rồi, đã lâu rồi, nhưng cơ thể mình vẫn còn nhớ.
[분위기가 고조되는 음악] [사람들의 환호]
[사람들의 박수와 환호]
(진행자) 아니, 어디 가세요, 누님- Tuyệt vời! - Cô đi đâu vậy?
(다 함께) 가지 마, 가지 마 가지 마, 가지 마!- Tuyệt vời! - Cô đi đâu vậy? Cô đi đâu thế? Đừng đi!
(준) 좋은 데 알거든요 [여자2의 웃음]Cô đi đâu thế? Đừng đi! Anh biết một chỗ hay lắm.
"호텔"KHÁCH SẠN
여기는 내 단골인 호텔 식당이야 [살짝 웃는다]Anh thường tới nhà hàng của khách sạn này.
이 시간에 순댓국을 파는 호텔은 여기밖에 없지 [여자2가 피식한다]Anh thường tới nhà hàng của khách sạn này. Giờ này chỉ ở đây có món canh xúc xích sundae thôi.
어? 무슨 생각한 거야? 선지 해장국 아닌데Giờ này chỉ ở đây có món canh xúc xích sundae thôi. Em nghĩ gì đấy? Trong canh không có tiết bò đâu.
[웃음]Em nghĩ gì đấy? Trong canh không có tiết bò đâu.
[똥을 뿌지직 싼다]
[옅은 신음]Khỉ thật!
[휴대전화 조작음]Khỉ thật!
[휴대전화 벨 소리] [옅은 신음]
어, 여보세요A lô.
더 이상은 못 참아A lô. Tôi không chịu được nữa rồi.
네가 그러고도 인간이냐?Tôi không chịu được nữa rồi. Ông dám tự nhận là con người à?
아니, 그게 뭔 소리야?Ông dám tự nhận là con người à? Bà nói gì vậy?
솔직히 말해 방금 나오는 거 다 봤어Bà nói gì vậy? Nói thật đi. Tôi thấy hết cả rồi.
[익살스러운 음악] 어, 놀라기는 했나 보지?Ông ngạc nhiên lắm hả?
다 아는 방법이 있어 내가 진작에 냄새를 맡았지Ông ngạc nhiên lắm hả? Tôi biết mọi chuyện cả. Tôi có thể ngửi thấy rành rành.
[코를 킁킁거린다]Tôi biết mọi chuyện cả. Tôi có thể ngửi thấy rành rành.
너 진짜 독하다, 당장 이혼해!- Khỉ thật! - Đồ hôi hám! Ta li dị đi!
아니, 그게 무슨 이혼까지 할 이유야Không, đây không phải lý do để li dị.
내가 뭘 잘못했는데?Không, đây không phải lý do để li dị. Tôi đã làm gì sai chứ?
뭐? 이 미친 양반이 이제 눈에 뵈는 게 없나?Tôi đã làm gì sai chứ? Cái gì? Đồ điên khùng này! Ông mất trí rồi à?
- 너 어디야? - 집에서 똥 싸고 있어Cái gì? Đồ điên khùng này! Ông mất trí rồi à? - Ông đang ở đâu? - Tôi ở nhà, đi vệ sinh.
똥 싸고 있다고?- Ông đang ở đâu? - Tôi ở nhà, đi vệ sinh. Đi vệ sinh à?
똥 싸고 있네Đi vệ sinh à? Nói vớ vẩn gì đấy?
진짜면 사진 찍어 보내 봐Nói vớ vẩn gì đấy? Gửi bằng chứng cho tôi!
안 보내면 이혼이야, 알았어?Gửi bằng chứng cho tôi! Nếu ông không làm được thì ta sẽ li dị!
뭐? 참 [통화 종료음]Nếu ông không làm được thì ta sẽ li dị! Cái gì?
[떨리는 숨소리]
어휴
[휴대전화 카메라 셔터음]
[휴대전화 문자 수신음]
[휴대전화 조작음]
[닭 울음 효과음]
[유쾌한 음악]
[철왕이 코를 드르렁 곤다]
(정권) 그래, 조철왕 씨Đúng vậy đấy, Cho Cheol-wang, tôi sẽ không sống như thế này nữa.
더는 이제, 나 이렇게 살지 않겠어Đúng vậy đấy, Cho Cheol-wang, tôi sẽ không sống như thế này nữa.
[신나는 음악이 흘러나온다]Đúng vậy đấy, Cho Cheol-wang, tôi sẽ không sống như thế này nữa.
[여자들이 정권에게 인사한다]- Chào cô. - Chào các cô.
(정권) 어, 안녕- Chào cô. - Chào các cô.
(함께) 오셨습니까Chào mừng ạ.
[신나는 음악이 흘러나온다] [사람들의 박수와 환호]
(정권) 그날 알았다Hôm đó, tôi đã nhận ra rồi.
화려했던 젊은 시절을 다 버리고 시집와Hôm đó, tôi đã nhận ra rồi. Tạm biệt quãng thời gian đẹp nhất đời mình, tôi kết hôn
아내로, 엄마로 지금까지 헌신하며 살아왔지만Tạm biệt quãng thời gian đẹp nhất đời mình, tôi kết hôn và cống hiến bản thân như một người vợ và một người mẹ.
나는 나를 잃어버렸다는 걸và cống hiến bản thân như một người vợ và một người mẹ. Nhưng tôi đã đánh mất chính mình.
[잔잔한 음악] ♪ 날 기억하는 사람들은 지금 모두 ♪Nhưng tôi đã đánh mất chính mình. Nếu tất cả mọi người nhớ tới tôi
♪ 오늘 밤도 편안히들 ♪đều đã say giấc
♪ 주무시고 계시는지 ♪đều đã say giấc tối nay
♪ 밤이 너무 긴 것 같은 ♪Đêm nay sao quá dài
(정권) 내가 바로 80년대 고고장을 주름잡던Tôi từng là Nữ hoàng Màn đêm vào những năm 1980.
♪ 아침을 보려 ♪Tôi từng là Nữ hoàng Màn đêm vào những năm 1980. Tôi muốn thấy sáng mai
- ♪ 아침을 보려 하네 ♪ - (정권) 권정권이야Tôi muốn thấy sáng mai Tôi là Kwon Jeong-kwon.
♪ 너만의 소리가 들려 울려 번지네 ♪
♪ I hear ya baby ♪
♪ 너만의 소리가 들려 울려... ♪

No comments: