마음의 소리 4
Tiếng Gọi Con Tim 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
오, 그림 많이 늘었는데요? | - Ồ, kỹ năng vẽ của anh tiến bộ đấy. - Thật sao? |
[웃으며] 진짜요? | - Ồ, kỹ năng vẽ của anh tiến bộ đấy. - Thật sao? |
오, 이거 에이리언 이야기구나? 막 괴물 나오고 | Đây là chuyện về người ngoài hành tinh. Đây là quái vật. |
이야... 그림 좋네 | Chuyện này tuyệt đấy! |
여자 주인공인데요? | Bạn gái nhân vật chính đấy. |
청춘 로맨스 | Đây là chuyện tình ạ. |
[익살스러운 음악] | Anh có muốn nghe ý kiến thật của tôi không? |
이거 지금 나더러 읽으라고 가지고 온 건 아니죠? | Anh có muốn nghe ý kiến thật của tôi không? |
그래, 뭐, 그림은 그렇다고 쳐 | Chưa nói việc vẽ xấu, |
재미가 없어도 어느 정도껏 없어야지 | bản thân câu chuyện quá nhàm chán. |
이건 뭐, 봐 줄 수가 없잖아요 | Tôi không muốn xem! |
이상하다, 재미있다고 그랬는데 | Lạ ghê. Cô ấy bảo nó buồn cười mà. |
누가? 누가 재미있대요? | Ai bảo? Ai bảo thế? |
아, 이걸 누가? | Kẻ quái nào... |
[애봉의 웃음] | |
겁나 웃겨 | Chết cười mất! |
[애봉의 웃음] | Chết cười mất! |
진짜 그렇게 재미있어? | Buồn cười tới vậy à? |
애봉이, 너 진짜 재미있으면 막 이렇게 돼지 소리, 컥! | Khi cậu đọc truyện gì buồn cười quá, cậu kêu như heo ấy nhỉ? |
- 이런 소리 내고 이러는구나? - (애봉) 미안해, 겁나 웃겨 | Khi cậu đọc truyện gì buồn cười quá, cậu kêu như heo ấy nhỉ? Trời ơi, buồn cười quá! |
[애봉의 웃음] | Trời ơi, buồn cười quá! |
바빠 죽겠는데 | Tôi không có thời giờ cho mấy cái này đâu. Đừng mang cái gì dở như cái này tới nữa. |
앞으로 이런 거 가지고 오지 마요 | Tôi không có thời giờ cho mấy cái này đâu. Đừng mang cái gì dở như cái này tới nữa. |
아이, 차라리 그 | Nhật ký của anh chắc còn hay hơn câu chuyện này. |
그쪽 일기장이 이것보단 재미있겠네 | Nhật ký của anh chắc còn hay hơn câu chuyện này. |
[슬픈 음악] | |
어디 가? | - Anh đi đâu đấy? - Anh đi đâu ấy à? |
어디 가기는 | - Anh đi đâu đấy? - Anh đi đâu ấy à? |
내가 이 시간에 출근하겠어? 클럽 가겠지 | Giờ này còn đi đâu được nữa? Chắc chắn là hộp đêm rồi! |
오늘은 어떤 여자를 꼬셔 볼까? | Anh nên tán kiểu gái nào tối nay? |
그게 형 마음먹는다고 꼬셔지냐? | Dù anh có tán họ, họ có đồng ý không? |
너는... 아직 어려 [살짝 웃는다] | Em...vẫn còn nhỏ lắm. |
[준의 비웃음] [문이 탁 닫힌다] | |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
(준) 그래, 내가 마음먹는다고 되는 건 하나도 없었다 | Đúng rồi, mình chẳng được làm gì theo ý thích cả. |
하지만 유일하게 가능한 하나 여자! | Ngoại trừ một điều, phụ nữ! |
카사노바, 동 쥐앙 그들이 살아 돌아온다 해도 | Dù Casanova hay Don Juan có sống lại, |
나, 나 조준의 적수가 되진 않는다 | Dù Casanova hay Don Juan có sống lại, họ cũng không thể đánh bại tôi, Cho Jun. |
- (친구) 어, 조준! - (준) 어 | - Chào em. - Chào. |
설마! 그 유명한 헌팅 성공률 98% 조준이세요? | Anh chính là Cho Jun huyền thoại có tỉ lệ săn gái thành công 98 phần trăm à? |
남은 2% 채우러 왔다 | Tôi đến để thêm nốt 2 phần trăm! |
오늘부터 100%야 | Từ tối nay, tỉ lệ sẽ là 100 phần trăm! |
얘는 찍었다 하면 한 번에 다 넘어와 | Một khi anh ta tán cô nào, cô ấy sẽ đồng ý ngay lập tức! |
(남자1) 우와! | |
[신나는 음악] | |
빵! | Không cô gái nào từ chối tôi khi tôi chọn cô ấy cả. |
(준) 내가 마음만 먹으면 못 꼬실 여자는 이 세상에 없다 | Không cô gái nào từ chối tôi khi tôi chọn cô ấy cả. |
너, 나랑 출래? | Chào em, muốn nhảy không? |
(친구) 쟤 비결은 예쁜 여자한테 안 먹으면 돼, 마음을 | Mấu chốt là không chọn một cô gái xinh đẹp. |
(준) 나 조준, 질 것 같은 싸움은 시작하지 않는다 | Tôi không đấu nếu biết mình sẽ thua. |
(준) 석이야, 이게 재미있냐? | Seok, em nghĩ chuyện đó buồn cười à? |
세상에 이렇게 입고 다니는 미친놈이 어디 있냐, 응? | Ai mà lại mặc bộ quần áo như thế? |
뭐, 왜, 인마! | Cái gì? Tại sao? |
엄마 어디 가셨어, 응? | Mẹ đâu rồi? |
나 배고픈데 말이야, 응? | Anh đói quá. |
- 미친놈 - (준) 엄마! 어허, 참 | - Đồ điên! - Mẹ! |
아휴, 우리 집 TV가 고장이라 큰일이야 | Dạo này ti vi của tôi hay hỏng quá. |
새로 사야 하나? | Tôi có nên mua cái mới không? |
에이, 기계는 좀 때리면 다 고쳐져, 뭘 사 [컵을 잔에 달그락 놓는다] | Tôi có nên mua cái mới không? Bà cứ đập vào nó là sửa được mà. Đừng mua cái mới. |
여보, TV가 이상해 | - Mình ơi, cái ti vi này không chạy nữa. - Mua cái mới đi! |
하나 사! 궁상맞게, 아이고 | - Mình ơi, cái ti vi này không chạy nữa. - Mua cái mới đi! Đừng keo kiệt thế nữa! |
엄마, 이거 청소기 완전 맛탱이 간 것 같은데? | Mẹ, máy hút bụi không chạy. |
- 야, 하나 사 - 그러니까 | - Mua cái mới đi! - Phải. |
그래? 이리 줘 봐 엄마가 고쳐 줄게 | Vậy à? Đưa mẹ. Mẹ sửa được. |
진짜? | Vậy à? Đưa mẹ. Mẹ sửa được. Thật sao ạ? |
이거 서비스 센터에서도 못 고친다고 그랬던 건데 | Thật sao ạ? Nhân viên sửa chữa bảo không sửa được. |
[철왕과 석의 웃음] | |
[익살스러운 음악] | |
패면 안 되는 게 어디 있어 | Cứ dùng tay đập là sửa được tất. |
돈지랄 하지 말고 그냥 고쳐서 써 | Đừng phí tiền. Sửa nó đi. |
아니, 그거 아껴서 뭐할 건데? | Tiết kiệm không giàu được đâu. |
아, 우리 에어컨 바꿨다 | Tôi đã mua một cái điều hòa mới. |
휴대폰으로 껐다, 켰다 다 돼, 볼래? | Tôi có thể bật tắt nó bằng điện thoại. Các bà muốn xem không? |
[휴대전화 조작음] | Tôi có thể bật tắt nó bằng điện thoại. Các bà muốn xem không? |
에어컨 켜 | Bật lên! |
[에어컨 작동음] | |
(아줌마) 고놈 참 신기하네 | Tuyệt thật! |
이야... 요즘은 역시 신식이라 다르다 얘, 그렇지? | Mấy cái thiết bị công nghệ cao đó thật sự khác biệt. |
하긴, 준이 아버지 벌이로 뭐 이런 에어컨 살 수 있겠어? | Thu nhập của chồng bà như thế thì bà không mua được đâu. |
뭐? 허허, 이 여편네가... | Cái gì? Bà điên à? |
자동으로 켜는 거 그거 안되는 집이 어디 있어? | Thời nay ai mà chả có cái đó? Ở nhà tôi cũng có. |
우리도 돼 | Thời nay ai mà chả có cái đó? Ở nhà tôi cũng có. |
[통화 연결음] | CHO CHEOL-WANG |
[휴대전화 벨 소리] | |
[옅은 신음] | |
여보, 왜? | Chào bà xã. |
에어컨 켜 [아줌마의 놀라는 숨소리] | Bật điều hòa lên. |
[익살스러운 음악] (아줌마) 이야 | |
[하품] | |
[에어컨 작동음] | |
아, 우리는 에어컨 청소도 이거로 돼 | Tôi còn có thể ra lệnh dọn bộ lọc. |
에어컨 청소 | Dọn bộ lọc. |
(아줌마) 이야 | Dọn bộ lọc. |
[에어컨 작동음] | |
[아줌마의 감탄] 자랑할 걸 해야지 그거는 기본이지 | Đừng khoe khoang nữa. Đó chỉ là một trong những chức năng cơ bản. |
[휴대전화 벨 소리] [코를 드르렁 곤다] | Đừng khoe khoang nữa. Đó chỉ là một trong những chức năng cơ bản. |
에어컨 청소 [아줌마의 놀라는 숨소리] | Dọn bộ lọc. |
뭐, 청소? 어 | Cái gì? Bộ lọc à? Được rồi. |
[아줌마의 놀라는 숨소리] | |
- 어머나, 세상에 웬일이야 - 뭐, 뭐 또 없어? | - Tuyệt vời quá! - Còn gì nữa không? |
우리는 자동으로 막 움직이는 기능도 있는데 | Của tôi còn tự di chuyển cơ. |
안 되면 그거 버려야지, 에어컨 | Nếu máy của bà không làm được thế thì bà nên vứt nó đi là vừa. |
아니, 에어컨이 자동으로 움직인다고? | Một cái điều hòa tự di chuyển à? |
- 이야 - 안방으로 이동해 | - Chuyển tới phòng ngủ đi. - Cái gì? |
뭐? 아이씨! | - Chuyển tới phòng ngủ đi. - Cái gì? |
[힘주는 신음] | |
(아줌마) 어머나, 세상에 | Trời ơi! Tuyệt vời quá! |
와, 진짜 신기하다, 응? | Trời ơi! Tuyệt vời quá! |
(정권) 까불지 마, 이 여편네야 나 권정권이야 | Trời ơi! Tuyệt vời quá! Đừng đùa với tôi. Tôi là Kwon Jeong-kwon. |
어때? | - Mẹ thích chứ? - Mẹ nên cười à? |
웃으라고 보여 준 건 맞지? | - Mẹ thích chứ? - Mẹ nên cười à? |
이 여자는 뭐 이따위로 생겼냐 | Trông bà ấy xấu xí thế. Bà ấy bị làm sao vậy? |
[옅은 한숨] | |
최근 학부모들 사이에서 | Gần đây, rất nhiều bậc cha mẹ cho con trẻ đi học tiếng Anh. |
영어 조기 교육 열풍이 불고 있는데요 | Gần đây, rất nhiều bậc cha mẹ cho con trẻ đi học tiếng Anh. |
일상생활에서 자연스럽게 영어를... | Các cháu nói tiếng Anh trong đời sống thường nhật... |
야, 너희 엄마는 왜 저런 생각을 못 했나 몰라 | Các cháu nói tiếng Anh trong đời sống thường nhật... Mẹ con chẳng nghĩ ra chuyện như thế đâu. |
하여튼 애들 교육엔 젬병이야, 젬병, 응? | Mẹ con chẳng nghĩ ra chuyện như thế đâu. Bà ấy dạy hai đứa chẳng ra sao cả. |
(준) 맞아, 우리 영어 못하는 건 다 엄마 때문이야 | Bà ấy dạy hai đứa chẳng ra sao cả. Đúng rồi, bọn con không giỏi tiếng Anh là vì mẹ cả. |
그래? 지금도 늦지 않았어 | Đúng rồi, bọn con không giỏi tiếng Anh là vì mẹ cả. Cái gì? Vẫn chưa muộn đâu. |
교육에 젬병이었던 이 엄마가 이제라도 좀 바로잡아 보자 | Cái gì? Vẫn chưa muộn đâu. Mẹ không giáo dục các con tốt, nên mẹ muốn đền bù cho các con. |
이 시간 이후 이 집안에서는 영어만 쓴다 | Mẹ không giáo dục các con tốt, nên mẹ muốn đền bù cho các con. Từ giờ, ở nhà này chỉ được nói tiếng Anh! |
입 밖으로 한국어가 튀어나올 시 | Từ giờ, ở nhà này chỉ được nói tiếng Anh! Nếu ai mà hở ra từ tiếng Hàn nào, |
벌금 만 원 | - thì phải nộp tám đô-la. - Không! |
[석의 야유] | - thì phải nộp tám đô-la. - Không! |
아, 뭐야 엄마 나 절대 안 돼 나 절대 안 할 거야 | - thì phải nộp tám đô-la. - Không! Không, con không làm được đâu! Con không chơi! |
스타트 | Không, con không làm được đâu! Con không chơi! Bắt đầu! |
싯! 오 마이 갓 | Bắt đầu! Khỉ thật! Ôi trời ơi! |
'아임 어 보이 유아 어 걸' | Khỉ thật! Ôi trời ơi! Con là con trai, mẹ là con gái. |
노, 노, 노, 노, 노 | Con là con trai, mẹ là con gái. Không! |
(석) '아이 라이크 요거트' | Không! Con thích ăn sữa chua. |
(철왕) 주전자가 영어로 뭐지? | Chậc, mình cần lấy cái ấm đấy. |
아이씨, 목마른데 | Mình khát quá. |
[익살스러운 음악] | CON TRAI! ĐƯA CHO BỐ CÁI ẤM. |
오케이 | Được rồi. |
굿 | Tốt. |
[TV 소리가 흘러나온다] | |
헤이, 헤이, 헤이 | CON TRAI, ĐƯA BỐ CÁI ĐIỀU KHIỂN. |
헤이 | VÂNG. |
헤이, 헤이 | BỐ À. |
헤이, 헤이, 헤이, 헤이 | BỐ À. Ở KÊNH 4 CÓ CHƯƠNG TRÌNH HÀI LẮM. |
(철왕) 응? | ĐÚNG KHÔNG? |
헤이, 헤이, 헤이, 헤이, 헤이 | BỐ SẼ CHUYỂN SANG KÊNH 4. |
헤이, 헤이 | BỐ SẼ CHUYỂN SANG KÊNH 4. XEM CÁI ĐÓ NHÉ. |
[TV 소리가 흘러나온다] | XEM CÁI ĐÓ NHÉ. KẾT QUẢ THI ANH VĂN |
헤이 [정권을 제외한 가족들의 웃음] | |
[가족들이 연신 헤이를 외친다] | BÀ KHÔNG BIẾT CHÚNG TÔI ĐANG NÓI GÌ. BỐ ĐỪNG TRÊU MẸ NỮA, MẸ ĐÁNH BỐ BÂY GIỜ. |
[가족들이 연신 헤이를 외친다] | BỐ CON TÔI GIAO TIẾP BẰNG TIẾNG ANH CHẢ CÓ VẤN ĐỀ GÌ CẢ. |
[가족들이 연신 헤이를 외친다] | BỐ CON TÔI GIAO TIẾP BẰNG TIẾNG ANH CHẢ CÓ VẤN ĐỀ GÌ CẢ. BỌN TÔI CÓ THỂ LÀM THẾ NÀY MÃI MÃI, HA HA. |
[철왕의 하품] | |
[준이 웅얼거린다] | CON CHÀO BỐ. |
(철왕) 헤이! | CHÀO CON. |
(준) 헤이 | CHÀO CON. |
[웅얼거리며] 헤이, 헤이, 헤이, 요? | CHÀO CON. BỐ, ĂN SÁNG ĐI. |
[웅얼거린다] | BỐ, ĂN SÁNG ĐI. UỐNG NƯỚC TRƯỚC ĐÃ. |
[웅얼거린다] | UỐNG NƯỚC TRƯỚC ĐÃ. NHƯ THẾ MỚI TỐT CHO SỨC KHỎE. |
하지 마! | NHƯ THẾ MỚI TỐT CHO SỨC KHỎE. Thôi đi! |
[닭 울음 효과음] | |
[익살스러운 음악] (철왕) 헤이 | NỘP TIỀN ĐI. |
머니, 머니 | Nộp tiền ra nào. |
헤이, 헤이 | Nộp tiền ra nào. TÁM ĐÔ-LA! |
어, 머니 | Tiền! |
[철왕의 환호] [준의 웃음] | |
[철왕의 비웃음] | GIỜ CÓ HỐI HẬN CŨNG VÔ ÍCH. |
유! | - Con! - Sao ạ? |
와이? | - Con! - Sao ạ? |
유! | - Con! - Sao ạ? |
와이? | - Con! - Sao ạ? |
우, 와이? [철왕과 석의 웃음] | Sao chứ ạ? |
(준) 와이? | Sao vậy ạ? |
[준이 흥얼거린다] | Sao vậy ạ? |
[야유] | |
유! | Con! |
어, 어 | |
와이? | - Sao ạ? - Khỉ thật! |
싯! | - Sao ạ? - Khỉ thật! |
[철왕과 준의 웃음] | |
[스산한 음악] | |
(준) '죽고 싶, 싶냐?' | Muốn chết không? |
'손모가지' | Trước khi mẹ... |
'분질러 버리기 주네, 전에' | bẻ gãy cổ tay mày. |
'주워' | Nhặt lên! |
(준) [힘없는 목소리로] 골 | Trúng đích! |
[환호] | Trúng đích! |
헤이 | NHẶT LÊN! Này! |
(철왕) '죽고 싶냐'? | Muốn chết không? |
[한숨] [닭 울음 효과음] | |
(석) 아빠, 요즘 영어 학원비가 얼만데 | Bố biết một khóa tiếng Anh tốn nhiêu không? |
엄청 비싸! | - Đắt lắm đấy! - Thật sao? |
그래? | - Đắt lắm đấy! - Thật sao? |
그래도 말을 못 하니까 답답해서 더는 못 참겠어, 내가! | - Đắt lắm đấy! - Thật sao? Nhưng bố không thể nói ra ý của mình. Bố không thể chịu được nữa! |
학원비가 한 달에 얼마입니까? | Khóa tiếng Anh có học phí bao nhiêu? |
30만 원입니다 | Khóa tiếng Anh có học phí bao nhiêu? Hai trăm năm mươi đô-la ạ. |
[큰 소리로] 와! 진짜 비싸네! | Sao đắt thế! |
[씩씩대는 숨소리] | Sao đắt thế! |
[비장한 음악] | |
[옅은 한숨] | |
어쩔 수 없지 | Mình không còn lựa chọn nào khác. |
[철왕의 거친 숨소리] | |
(철왕) 내가 이 나이에 영어 때문에 | Vì tiếng Anh mà tuổi này còn phải làm việc này. |
영어 때문에 | Vì tiếng Anh mà tuổi này còn phải làm việc này. Vì tiếng Anh! |
이거를, 씨! 잉글리시! | Tiếng Anh! Khỉ thật! |
아, 잉글리시! | Tiếng Anh! Khỉ thật! |
자, 일주일 동안 고생 많으셨습니다, 자 [너털웃음] | Tiếng Anh! Khỉ thật! Ông đã làm rất tốt. Đây là lương tuần này. |
- 감사합니다 - 예 | - Cảm ơn! - Vâng. |
자, 고생하셨습니다 | - Cảm ơn! - Vâng. Làm tốt lắm! |
(책임자) 자, 수고 많으셨고요 | Làm tốt lắm! Mọi người vất vả quá. |
[TV 소리가 흘러나온다] | |
'맘, 아임 헝그리' | - Mẹ, con đói quá. - Cái gì? |
왓? | - Mẹ, con đói quá. - Cái gì? |
헤이 | - Này, xin mẹ, mẹ ơi. - Cái gì? |
- '플리즈 맘마' - 왓? | - Này, xin mẹ, mẹ ơi. - Cái gì? |
[준의 탄식] [석의 한숨] | - Này, xin mẹ, mẹ ơi. - Cái gì? |
[준과 석의 다급한 숨소리] | |
[철왕의 헛기침] | |
밥 달라고 이 여편네야! | Cho tôi cái gì ăn đi! |
[익살스러운 음악] [돈 봉투를 바스락 꺼낸다] | Cho tôi cái gì ăn đi! |
나 이제 돈 많거든? | Tôi có tiền, thấy chưa? |
얼마면 되겠어? | Bà muốn bao nhiêu? |
[격분하며] 응? 얼마면 되겠어? | Bà cần bao nhiêu? |
[철왕의 실성한 듯한 웃음] | |
여편네 남편한테 꼼짝도 못 하고 사는구먼, 응? | Bà đúng là một bà vợ ngoan ngoãn! |
얼마면 되겠어! | Bà muốn bao nhiêu tiền? |
얼마면 되겠어! | Bà muốn bao nhiêu tiền? Bà cần bao nhiêu tiền? |
미쳤냐? 이게 우리라고? | Đây là cả nhà ta à? Em điên sao? |
내가 쟤 재능 없다고 했지? | Đây là cả nhà ta à? Em điên sao? Không phải mẹ nói rồi à? Nó bất tài lắm. |
이런 뻔한 얘기를 누가 본다고 그려? | Không phải mẹ nói rồi à? Nó bất tài lắm. Ai lại đi thích loại chuyện này cơ chứ? |
세상에 이렇지 않은 집이 어디 있어? | Ai lại đi thích loại chuyện này cơ chứ? Mấy nhà khác cũng sống như vậy mà. |
아이... | |
아이고, 참 | |
너 이거 말고 다른... 아이, 아니다 | Em có ý tưởng gì khác không? Thôi bỏ đi. |
[멀어지는 발걸음] | |
[한숨] | |
그래, 때려치우자 그냥 | Phải rồi, từ bỏ bây giờ đi. |
차라리 그쪽 일기장이 이것보단 재미있겠네 | Nhật ký của anh chắc còn hay hơn câu chuyện này. |
그런데 그 자식 생각할수록 재수 털리네 | Càng nghĩ mình càng ghét anh ta. |
그냥 확 보내 버려? | Nhưng dù sao mình cũng có nên gửi nó đi không? |
옜다, 이게 재미있나 한번 봐라 | Đây! Xem anh có thích cái này không! |
[메일 수신음] | |
뭐야, 이게? 조석? | Cái gì vậy? Cho Seok gửi à? |
설마 이 또라이, 이거 | Gã dấm dớ này... |
진짜 일기 써서 보낸 거야? | thật sự gửi nhật ký đi à? |
[마우스 클릭음] | NHẬT KÝ CỦA TÔI |
[휴대전화 진동음] | GÃ WEBTOON |
뭐야, 전화는 왜 하는 거야, 쯧 | Sao anh ta lại gọi? |
[휴대전화 진동음] | |
아니지, 어차피 안 볼 거 확 욕이나 해 줘? | Mình sẽ không gặp anh ta nữa. Giờ mình có thể nói gì tùy ý. |
그래, 잘 만났다 이 감 없는 자식아 | Được rồi, tôi nghe đây, đồ đểu! |
여보세요 그래, 내가 보냈어... 요 | A lô. Ừ, tôi gửi đấy. |
뭐? 재미있겠다며... 요 | Tại sao à? Không phải anh bảo nó sẽ rất hài hước à? |
아니, 그러니까 아, 완전 재미있는데요? | Tại sao à? Không phải anh bảo nó sẽ rất hài hước à? Ừ, buồn cười lắm. |
예? [익살스러운 음악] | Ừ, buồn cười lắm. Cái gì? |
아, 너무 재미있어서 나 죽는 줄 알았어요 | Cái gì? Buồn cười lắm. Tôi cười chết mất! |
저기요, 제가 잘못한 건 알겠는데 | Này anh, tôi xin lỗi, |
- 그거 따지러... - 아무튼 | Này anh, tôi xin lỗi, - nhưng anh không cần... - Tôi cứ |
난 진짜 일기 보낸 줄 알았는데 | - nhưng anh không cần... - Tôi cứ tưởng nhật ký của anh thật. |
아, 진작 이런 코미디를 그리지 | tưởng nhật ký của anh thật. Lẽ ra anh nên vẽ truyện hài thế này từ đầu. |
나 진짜 웃겨 죽는 줄 알았잖아 [웃음] | Lẽ ra anh nên vẽ truyện hài thế này từ đầu. Tôi cười gần chết đây này. |
이상하다, 그게 웃겨요? | Lạ ghê. Hài tới vậy cơ à? |
아이고, 이 양반이 아, 배꼽 빠지는 줄 알았다니까 | Lạ ghê. Hài tới vậy cơ à? Tôi bảo rồi, anh làm tôi cười gần chết đấy. |
아이, 상상력 완전 터지네 | Trí tưởng tượng của anh phong phú thật. |
- (석) 왜지? - 천재야? | Trí tưởng tượng của anh phong phú thật. - Hả? - Anh là thiên tài à? |
아 저기, 그런데요 저 이거, 이거 제목이 뭐예요? | - Hả? - Anh là thiên tài à? Nhân tiện, tiêu đề là gì thế? |
예? 아... 그러니까 | À thì... |
[정권과 아줌마들의 웃음] | |
연재인가 뭔가 이제부터 시작한다니까 | Truyện của con tôi sẽ sớm thành tác phẩm dài kỳ. |
매주 우리 아들 만화가 올라올 거야 | Truyện webtoon của nó sẽ được đăng hàng tuần. |
[아줌마들의 놀라는 숨소리] (아줌마) 어머, 세상에 | Truyện webtoon của nó sẽ được đăng hàng tuần. Tuyệt vời quá! |
일찌감치 재능 알아보고 내가 지원해 줬지 | Tuyệt vời quá! Tôi đã biết năng khiếu của nó từ nhỏ nên đã luôn khuyến khích nó. |
아이고, 웃겨 | Tôi đã biết năng khiếu của nó từ nhỏ nên đã luôn khuyến khích nó. Ôi, đùa tôi à! |
언제는 그림만 그린다고 맨날 두들겨 팰 때는 언제고 | Ôi, đùa tôi à! Ngày nào bà chả đánh nó, bảo nó đừng vẽ nhăng cuội nữa. |
보면, 거기 예쁜 아줌마가 주인공으로 나오는데 | Ngày nào bà chả đánh nó, bảo nó đừng vẽ nhăng cuội nữa. Nhân vật chính là một quý bà xinh đẹp. |
- 나잖아 - 아이, 공포야? | - Là tôi đấy. - Truyện webtoon kinh dị à? |
- 이런, 씨 - 아이, 또 왜들 이래, 또 | - Bà nói gì... - Đừng cãi nhau nữa! |
아니 그런데, 진짜 장르가 뭐야? | Thế nó theo thể loại nào? |
내가 나오니까... 로맨스? | Thế nó theo thể loại nào? Vì có tôi nên chắc là một câu chuyện tình lãng mạn? |
(철왕) 아이, 우리 아들 만화에 내가 나와 내가, 응? | Vì có tôi nên chắc là một câu chuyện tình lãng mạn? Tôi có mặt trong truyện webtoon của con trai tôi đấy. - Tuyệt thật! - Tôi là nhân vật chính. |
주인공으로 | - Tuyệt thật! - Tôi là nhân vật chính. |
[철왕의 헛기침] 무슨 만화인데? | - Tuyệt thật! - Tôi là nhân vật chính. Truyện thể loại gì đấy? |
누아르 아니겠니 | Dĩ nhiên là thể loại hình sự đen rồi. |
내가 그냥 막 13 대 1로 그냥 | Dĩ nhiên là thể loại hình sự đen rồi. Tôi có một trận đối đầu rất gay cấn với 13 kẻ thủ ác. |
파, 파, 파, 팍! 쓰러뜨리고 응? | Tôi có một trận đối đầu rất gay cấn với 13 kẻ thủ ác. |
[아저씨들의 감탄] | Tôi có một trận đối đầu rất gay cấn với 13 kẻ thủ ác. - Chà. - Hôm nay ông khao đi. |
야! 그럼 오늘 술값은 네가 내라 어, 어? | - Chà. - Hôm nay ông khao đi. |
네가 쏴라! 네가 [웃음] | - Đúng không? - Ông khao nhé! |
(아저씨) 그래 [웃음] | - Đúng không? - Ông khao nhé! |
(준) 누가 오는데? | Em hẹn gặp ai đấy? |
나는 네가 여자 만나는 줄 알고 | Em hẹn gặp ai đấy? Anh tưởng em sẽ gặp một cô gái nên chọn thời trang kiểu Âu. |
유러피언처럼 입고 왔잖아 이 형이 | Anh tưởng em sẽ gặp một cô gái nên chọn thời trang kiểu Âu. |
- 여자 친구? - (석) 아니야, 친구 | Anh tưởng em sẽ gặp một cô gái nên chọn thời trang kiểu Âu. - Bạn gái em à? - Không, bạn thường thôi. |
- 축하한다고 밥 사주는 거야 - 에잇! | - Bạn gái em à? - Không, bạn thường thôi. - Cô ấy mời em ăn tối để chúc mừng. - Ôi dào! |
형도 친구들 오면 빨리 가 | Anh nên đi gặp bạn anh đi. |
밥 먹고 갈 거야 | Ăn rồi anh mới đi. |
- (석) 어, 왔다, 애봉! - (애봉) 어, 어, 안녕 | - Cô ấy tới rồi. Ae-bong! - Chào cậu! |
애봉아, 여기 우리 형 | Ae-bong, đây là anh trai tớ. |
안녕하세요 | - Chào anh ạ. - Chào em! |
안녕 | - Chào anh ạ. - Chào em! |
[휴대전화 진동음] | GÃ WEBTOON |
둘이 잠깐만 나 통화 좀 하고 올게 | Khoan, em phải tiếp gã này. |
[휴대전화 진동음] | |
- 앉아요 - 아, 네 | - Em ngồi đi. - Vâng. |
얘기 많이 들었어요 | - Seok kể về em nhiều lắm. - Vâng, cậu ấy cũng kể nhiều về anh. |
아, 저도 말씀 많이 들었습니다 | - Seok kể về em nhiều lắm. - Vâng, cậu ấy cũng kể nhiều về anh. |
- (준) 무슨 얘기를 들었을까? - 열심히 하겠습니다! [준의 웃음] | - Nó nói gì về anh? - Vâng, tôi sẽ cố hết sức. |
- (준) 들어요 - 아, 예 [커피 잔을 달그락 든다] | - Nó nói gì về anh? - Vâng, tôi sẽ cố hết sức. - Em uống trà đi. - À. |
[아름다운 음악] ♪ 우리 ♪ | |
예스, 예스! | Tuyệt vời! |
(석) 예스, 예스, 예스! | Tuyệt vời! Quá tuyệt! |
(준) 아이, 드디어 나갔네, 정신이 | Rốt cuộc nó cũng mất trí rồi. |
저거 언제 돌아오려나, 저 | Bao giờ nó mới ổn lại đây? |
그만 봐요 정신 건강에 해로우니까 [애봉과 준의 웃음] | Đừng nhìn nó nữa. Không tốt cho em đâu. |
♪ 설렘 ♪ | |
♪ 너의 웃음에 ♪ | |
♪ 너의 눈빛에 ♪ | |
(석) 그녀가 웃는다 | Cô ấy đang cười. |
[애봉의 웃음] 내가 꿈을 포기하고 싶을 때마다 떠올리던 | Mỗi lần tôi muốn từ bỏ ước mơ, |
그때의 그 미소로 | tôi lại nghĩ về nụ cười đó. |
그녀가 웃고 있다 | Cô ấy lại cười rồi. |
♪ 운명이 이런 거야 ♪ | |
♪ 내 앞에 있는 거야 ♪ | |
일어나 봐, 일어나! | Dậy đi! Dậy mau lên! |
- 응? - (정권) 일어나, 이것 좀 입어 봐 | Dậy đi! Dậy mau lên! - Hử? - Dậy mặc thử đồ đi. |
뭘 그렇게 샀어, 응? | - Hử? - Dậy mặc thử đồ đi. Bà mua quần áo cho tôi à? |
목도리도? | Khăn quàng à? |
아이고 | |
어이 | |
멋지네 | Tuyệt lắm! |
그래? 멋있어? [살짝 웃는다] | Tuyệt lắm! Thật sao? Trông tôi đẹp không? |
(정권) 괜찮네 | Thật sao? Trông tôi đẹp không? - Ừ, đẹp lắm. - Ồ, bố bảnh quá. |
[웃으며] 오, 대박 | - Ừ, đẹp lắm. - Ồ, bố bảnh quá. |
젊어 보여 아빠, 엄마 내 거는? | Nhìn bố trẻ ra nhiều đấy. Thế đồ của con đâu? |
넌 옷 많잖아, 쯧 | Con có nhiều quần áo mà. |
이제 젊은 애들처럼 잠바 때기만 입고 다니지 말고 | Đừng mặc áo khoác như giới trẻ nữa. |
이렇게 품위 있게 입고 다녀 | Đừng mặc áo khoác như giới trẻ nữa. Ông phải mặc đồ đứng tuổi. |
알았어, 고마워, 여보, 응? 잘 입을게 | Ông phải mặc đồ đứng tuổi. Tôi biết rồi. Cảm ơn bà xã. |
- 좋네 - 멋있지? | - Trông đẹp đấy. - Đẹp trai chứ? |
오, 멋있는데, 응? | Mình trông đẹp trai không nhỉ? |
[신비로운 효과음] | |
아빠한테 이런 옷이 있었어? | Bộ này của bố à? |
괜찮은데 [익살스러운 음악] | Trông đẹp đấy. |
아이씨, 자 이제 여자 친구만 있으면 되겠다 | Trông đẹp đấy. Giờ mình chỉ cần một cô bạn gái nữa thôi. |
여자 친구 만들러 가야지 | Mình sẽ ra ngoài kiếm một cô. |
- 엄마, 나 나가 - (정권) 응 | - Mẹ, con ra ngoài đây! - Ừ. |
아, 참! 내 정신 좀 봐 [문이 쾅 닫힌다] | A, mình quên mất! |
오늘 마트 세일하는 날인데 [고무장갑을 탁 벗는다] | A, mình quên mất! Hôm nay siêu thị bán hàng giảm giá. |
아이, 먹은 게 잘못됐나 | Ôi, chắc mình ăn phải gì rồi. |
어? 아, 왜 이렇게 배가 살살 아프냐 | Mình cần đi vệ sinh quá. |
몇 번째야, 벌써, 어휴 | Mình đã đi bao nhiêu lần rồi? |
에? | Hả? |
안녕하세요 | Xin chào. |
저 양반은 또 언제 나왔대? | Ông ấy ra ngoài lúc nào vậy nhỉ? |
그런데 지금 뭘 사는 거야? | Ông ấy mua gì thế? |
하여간 돈도 못 벌면서 쓰는 건 선수지 | Ông ấy mua gì thế? Đúng là một kẻ không kiếm ra tiền mà tiêu tiền thì rõ giỏi. |
어, 이거... | |
이... [한숨] | |
아, 이거 | À, cái này. |
[휴대전화 조작음] | |
(정권) 당신 지금 어디야? | Ông đang ở đâu đấy? |
나 집이지 | Ông đang ở đâu đấy? - Tôi ở nhà. - Cái gì? |
(정권) 뭐? | - Tôi ở nhà. - Cái gì? |
집? | - Tôi ở nhà. - Cái gì? - Ở nhà ấy à? - Ừ. |
(철왕) 어 | - Ở nhà ấy à? - Ừ. |
아, 그래 집이라니까, 그래 | - Ở nhà ấy à? - Ừ. Giờ tôi đang ở nhà. |
어, 예쁜이 오빠는 곧 너에게 도착할 예정이야 | Giờ tôi đang ở nhà. Chào em, anh sẽ tới đó sớm. |
[웃음] | Chào em, anh sẽ tới đó sớm. |
집이라고? | - Ông đang ở nhà ấy à? - Ừ, tôi nói rồi còn gì. |
[의미심장한 음악] (철왕) 아, 그래 집이라니까, 그래 | - Ông đang ở nhà ấy à? - Ừ, tôi nói rồi còn gì. |
어, 알았어 | Tôi biết rồi. |
[휴대전화 조작음] | |
뭘 하길래 거짓말까지 하는 거야? | Thậm chí ông ta còn nói dối. Ông ta làm gì vậy chứ? |
[분위기가 고조되는 음악] | |
비싼 커피까지 처마시러 오셨다? | Ở quán cà phê đắt thế này à? |
역시 수상해 | Có gì mờ ám đây. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
(여자1) 오빠 [준이 살짝 웃는다] | Chào anh. |
이쁜아, 오래 기다렸어? | - Chào em. Em chờ anh bao lâu rồi? - Chưa lâu lắm đâu. |
별로 | - Chào em. Em chờ anh bao lâu rồi? - Chưa lâu lắm đâu. |
자, 선물 | Tặng em này. |
이게 뭐야? | Cái gì vậy? |
[여자1이 놀라서 숨을 들이켠다] | Ôi, Jun! |
오빠 | Ôi, Jun! |
[의미심장한 음악] [입 모양으로] 너무 예쁘다 | Ôi, Jun! Đẹp quá. |
저, 저... 저, 저, 저년 뭐야 | Con nhỏ đó là ai? |
우리 이쁜이는 주말에 뭐 해? | Con nhỏ đó là ai? Cuối tuần này em làm gì? |
딱히 없는데 | Em chưa có dự định gì. |
오빠는요? | Còn anh thì sao? |
난 굉장히 바쁠 것 같아 | Anh sẽ siêu bận. |
아... 바쁘시구나 | Anh sẽ siêu bận. Thật vậy sao? |
우리 이쁜이 만나야 돼서 바쁠 예정이야 | Thật vậy sao? Anh sẽ hẹn hò với em, nên anh sẽ siêu bận. |
(여자1) 뭐야, 진짜! [준의 아파하는 신음] | Ôi trời! |
조철왕, 나 몰래 바람을 피웠어? | Ôi trời! Cho Cheol-wang, ông đang ngoại tình à? |
그것도 자기 딸뻘 되는 여자랑? | Cho Cheol-wang, ông đang ngoại tình à? Với đứa con gái trẻ như thế ư? |
[준의 웃음] | Với đứa con gái trẻ như thế ư? |
오빠 | - Em cần vào nhà vệ sinh. - Được rồi. |
- 이쁜이 화장실 좀 다녀올게요 - 응 | - Em cần vào nhà vệ sinh. - Được rồi. |
잠깐, 좀 빨리 다녀왔으면 좋겠다 보고 싶을 예정이니까 | Chờ đã, đi nhanh nhé. Anh nghĩ anh sẽ nhớ em đấy. |
아, 몰라 | Chờ đã, đi nhanh nhé. Anh nghĩ anh sẽ nhớ em đấy. Thôi đi! |
[옅은 한숨] | |
[뛰어오는 발걸음] | |
이 나쁜 년 [여자1의 아파하는 신음] | - Con khốn! - Ai đấy? |
어휴, 씨, 뭐야? | - Con khốn! - Ai đấy? |
(정권) 어디 할 짓이 없어서 새파랗게 젊은 것이 | - Con khốn! - Ai đấy? Sao một đứa con gái trẻ như mày |
유부남하고 바람을 피워 | lại ngoại tình với chồng tao? |
어휴, 이 아줌마 뭐야, 미쳤나 봐! | lại ngoại tình với chồng tao? Bà là ai? Bà điên rồi à? |
누구? 네가 만나는 남자랑 애 둘 낳고 사는 마누라다, 왜? [여자1의 아파하는 신음] | Tao là vợ ông ta, chúng tao đã có hai đứa con rồi! |
어휴, 씨! | Chết tiệt! |
[여자1의 아파하는 신음] | |
(정권) 어쭈, 밀어? | Mày dám đẩy tao à? |
너 오늘 죽었어 | Mày dám đẩy tao à? Hôm nay mày chết chắc! |
[씩씩대는 숨소리] | Hôm nay mày chết chắc! |
[씩씩대는 숨소리] | |
어, 왔... | Em quay lại rồi... |
야, 이 나쁜 자식아 넌 오늘 죽었어 | Em quay lại rồi... Đồ khốn, tôi sẽ giết anh! |
[준의 당황하는 신음] 야, 네가 어떻게 나한테 그럴 수가 있어! | Đồ khốn, tôi sẽ giết anh! Sao anh dám làm thế với tôi? |
(준) 어떻게 알았어요? | Sao anh dám làm thế với tôi? Làm sao em biết? |
- 아, 미안합니다, 아이, 미안해요 - 이 나쁜 놈아! | - Anh xin lỗi! - Đồ khốn nạn! |
[여자1의 거친 숨소리] | - Anh xin lỗi! - Đồ khốn nạn! |
[긴장되는 음악] [여자1의 놀라는 신음] | |
이 인간 어디 갔어? | - Ông ta đâu rồi? - Anh ấy chạy rồi. |
도망갔어요 | - Ông ta đâu rồi? - Anh ấy chạy rồi. |
[정권이 발을 탁 구른다] [여자1의 놀라는 신음] | |
[다급하게] 택시, 택시 | Taxi! |
아저씨, 저기 저, 저 차 좀 따라가 줘요 | Anh hãy chạy theo chiếc taxi đó. Ôi, đồ khốn nạn đó. |
저거 저, 저 망할 놈, 저거 | Anh hãy chạy theo chiếc taxi đó. Ôi, đồ khốn nạn đó. |
- 쫓아가면 되죠? - 네 | Anh hãy chạy theo chiếc taxi đó. Ôi, đồ khốn nạn đó. - Đi theo chiếc đó à? - Phải. |
딱 보니까 불륜이네, 꽉 잡아요! | - Đi theo chiếc đó à? - Phải. Chắc chắn là ngoại tình rồi. |
네 | - Bám chắc vào nhé. - Được. |
[타이어 마찰음] | |
(정권) 어딜 도망가, 잡히기만 해 봐라 | Ông chạy đi đâu? Tôi mà bắt được ông |
다리몽둥이를 분질러서 다시는 바람 못 피우게 해줄 테다 | thì sẽ bẻ gãy chân ông, để ông không bao giờ phản bội tôi được. |
[중얼거린다] | |
[하품] | |
어휴 | |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
클럽? 이제 클럽까지? | Hộp đêm ư? Ông thật sự tới đây sao? |
[웃음] | |
왔어 | Chào chiến hữu! |
어유, 입장 불가입니다 | Bà không vào đây được. |
아니, 왜요? | Tại sao? |
저 영감탱이는 들어갔는데 나는 왜 안 되는데요? | Tại sao? Lão già kia vào được mà. Tại sao tôi thì không? |
무슨 소리 하시는 거예요? | Bà đang nói gì vậy? |
가세요 | Bà nên đi đi. |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
[익살스러운 음악] | |
[가드의 한숨] | |
거 안 된다고 했잖아요 | Tôi đã bảo không được cơ mà. |
나도 챙겨 입었잖아요! | Giờ tôi ăn diện rồi mà. |
아줌마, 가세요, 좀, 예? 가세요! | Giờ tôi ăn diện rồi mà. Bà thím à, đi khỏi đây đi. Đi đi! |
아니, 대체 왜 안 된다는 거야? | Bà thím à, đi khỏi đây đi. Đi đi! Sao tôi lại không được vào? |
[여자들의 웃음] | |
(정권) 그러니까, 내 말이... | Ý tớ là thế đấy. Cái gì vậy chứ? |
어휴, 그게 뭐래, 어휴, 진짜 | Ý tớ là thế đấy. Cái gì vậy chứ? |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
어, 뭐야? | Gì nữa đây? |
오늘 물 좋아요 부킹 고, 레츠 고! | Gì nữa đây? Tối nay có nhiều anh bảnh lắm. Tôi sẽ giới thiệu cho cô. Đi nào! |
- 아, 이거 안 놔? - 아, 물은 제가 책임집니다, 누님 | - Thả tôi ra! - Họ thật sự bảnh lắm! |
아, 빨리 오소 | - Thả tôi ra! - Họ thật sự bảnh lắm! Đi mau nào! |
[웨이터와 정권의 다급한 목소리] | Đi mau nào! |
아, 언니, 어디 가 일로 와! | Này, em đi đâu vậy? |
언니, 어디 가? 일로 와! | Này, em đi đâu vậy? Em đi đâu thế? Lại đây! |
[문이 덜컹거린다] | |
[남자2의 환호] | |
아, 뭐야? | Cái quái gì vậy? |
아줌마잖아 | Đó là một bà già! Cậu kể với tớ gã phục vụ đó thế nào? |
아이, 네가 저 웨이터 부킹 전문가라며? | Đó là một bà già! Cậu kể với tớ gã phục vụ đó thế nào? |
아이씨, 아줌마! | Đó là một bà già! Cậu kể với tớ gã phục vụ đó thế nào? Này, bà kia! |
어? | Này, bà kia! - Hả? - Cô ạ? |
아줌마? | - Hả? - Cô ạ? |
[컵을 탁 놓는다] 야, 일어나! 준이 어머니셔 | Đứng dậy đi! Đó là mẹ Jun đấy! |
(남자2) 아... | |
(함께) [당황하며] 안녕하세요 | Chúng cháu chào cô ạ. |
(정권) 아... | Chúng cháu chào cô ạ. - À, mấy đứa là bạn Jun à? - Vâng. |
- 너희들 준이 친구들이구나 - (남자3) 네 | - À, mấy đứa là bạn Jun à? - Vâng. |
의상이 참 매혹적이세요 | - À, mấy đứa là bạn Jun à? - Vâng. - Áo khoác của cô đẹp lắm ạ. - Ờ, cảm ơn cháu. |
어, 어 그래, 고맙다 | - Áo khoác của cô đẹp lắm ạ. - Ờ, cảm ơn cháu. |
그런데 여긴 어쩐 일로... | - Áo khoác của cô đẹp lắm ạ. - Ờ, cảm ơn cháu. Cô làm gì... |
너희들 준이 아버지 못 봤니? | Các cháu có thấy bố của Jun không? |
여기 들어오는 거 내가 분명히 봤는데 | Các cháu có thấy bố của Jun không? Cô đã thấy ông ta vào đây, chắc chắn thế. |
준이가 아니라 준이 아버님요? | Cô đã thấy ông ta vào đây, chắc chắn thế. Ý cô là bố Jun chứ không phải Jun ạ? |
분명히 여기 있을 텐데 | Ý cô là bố Jun chứ không phải Jun ạ? Cô phải vào đây. |
너희들 준이 아버지 보면 나한테 바로 연락해 | Cô phải vào đây. Nếu thấy ông ấy thì báo cho cô ngay nhé. |
- 알았지? - (함께) 예 | Nếu thấy ông ấy thì báo cho cô ngay nhé. - Nghe chưa? - Vâng, thưa cô. |
응, 그래, 그럼 안녕 | - Nghe chưa? - Vâng, thưa cô. - Thế nhé. Chào mấy đứa. - Cháu chào cô. |
[남자들이 인사한다] | - Thế nhé. Chào mấy đứa. - Cháu chào cô. |
[남자3의 신음] | |
(남자2) 와, 지저스! | Ôi, Chúa tôi! |
[신나는 음악이 흘러나온다] | Ôi, Chúa tôi! |
(진행자) 자, 지금부터 댄스 경연 대회를 시작하겠습니다 | Cuộc thi nhảy sẽ bắt đầu ngay! |
[사람들의 박수와 환호] [진행자의 환호] | Cuộc thi nhảy sẽ bắt đầu ngay! Ồ, thí sinh đầu tiên đã lên sân khấu rồi! |
아니, 벌써 첫 번째 참가자가 올라오셨습니다 | Ồ, thí sinh đầu tiên đã lên sân khấu rồi! |
[조명이 쾅 꺼진다] | Ồ, thí sinh đầu tiên đã lên sân khấu rồi! |
[조명이 쾅 꺼진다] | |
[조명이 쾅 꺼진다] | |
[사람들의 박수와 환호] | |
자, 1등은 백화점 상품권 30만 원! [드럼 소리 효과음] | Giải thưởng là một phiếu quà tặng mua hàng giảm giá |
30만 원! [쿵 하는 효과음] | Giải thưởng là một phiếu quà tặng mua hàng giảm giá trị giá 250 đô-la! |
30만 원! [쾅 하는 효과음] | trị giá 250 đô-la! Hai trăm năm mươi đô-la! |
[사람들의 박수와 환호] | Hai trăm năm mươi đô-la! |
자, 음악 주세요! | Phát nhạc đi! |
[신나는 음악이 흘러나온다] | CUỘC THI NHẢY |
(정권) 어머, 나 왜 이래? 몸이 저절로 리듬을 타잖아 | Ôi, mình làm gì vậy? Cơ thể mình tự chuyển động. |
그래, 이거야, 나이는 먹어도 몸은 기억하고 있었어 | Ôi, mình làm gì vậy? Cơ thể mình tự chuyển động. Đúng rồi, đã lâu rồi, nhưng cơ thể mình vẫn còn nhớ. |
[분위기가 고조되는 음악] [사람들의 환호] | |
[사람들의 박수와 환호] | |
(진행자) 아니, 어디 가세요, 누님 | - Tuyệt vời! - Cô đi đâu vậy? |
(다 함께) 가지 마, 가지 마 가지 마, 가지 마! | - Tuyệt vời! - Cô đi đâu vậy? Cô đi đâu thế? Đừng đi! |
(준) 좋은 데 알거든요 [여자2의 웃음] | Cô đi đâu thế? Đừng đi! Anh biết một chỗ hay lắm. |
"호텔" | KHÁCH SẠN |
여기는 내 단골인 호텔 식당이야 [살짝 웃는다] | Anh thường tới nhà hàng của khách sạn này. |
이 시간에 순댓국을 파는 호텔은 여기밖에 없지 [여자2가 피식한다] | Anh thường tới nhà hàng của khách sạn này. Giờ này chỉ ở đây có món canh xúc xích sundae thôi. |
어? 무슨 생각한 거야? 선지 해장국 아닌데 | Giờ này chỉ ở đây có món canh xúc xích sundae thôi. Em nghĩ gì đấy? Trong canh không có tiết bò đâu. |
[웃음] | Em nghĩ gì đấy? Trong canh không có tiết bò đâu. |
[똥을 뿌지직 싼다] | |
[옅은 신음] | Khỉ thật! |
[휴대전화 조작음] | Khỉ thật! |
[휴대전화 벨 소리] [옅은 신음] | |
어, 여보세요 | A lô. |
더 이상은 못 참아 | A lô. Tôi không chịu được nữa rồi. |
네가 그러고도 인간이냐? | Tôi không chịu được nữa rồi. Ông dám tự nhận là con người à? |
아니, 그게 뭔 소리야? | Ông dám tự nhận là con người à? Bà nói gì vậy? |
솔직히 말해 방금 나오는 거 다 봤어 | Bà nói gì vậy? Nói thật đi. Tôi thấy hết cả rồi. |
[익살스러운 음악] 어, 놀라기는 했나 보지? | Ông ngạc nhiên lắm hả? |
다 아는 방법이 있어 내가 진작에 냄새를 맡았지 | Ông ngạc nhiên lắm hả? Tôi biết mọi chuyện cả. Tôi có thể ngửi thấy rành rành. |
[코를 킁킁거린다] | Tôi biết mọi chuyện cả. Tôi có thể ngửi thấy rành rành. |
너 진짜 독하다, 당장 이혼해! | - Khỉ thật! - Đồ hôi hám! Ta li dị đi! |
아니, 그게 무슨 이혼까지 할 이유야 | Không, đây không phải lý do để li dị. |
내가 뭘 잘못했는데? | Không, đây không phải lý do để li dị. Tôi đã làm gì sai chứ? |
뭐? 이 미친 양반이 이제 눈에 뵈는 게 없나? | Tôi đã làm gì sai chứ? Cái gì? Đồ điên khùng này! Ông mất trí rồi à? |
- 너 어디야? - 집에서 똥 싸고 있어 | Cái gì? Đồ điên khùng này! Ông mất trí rồi à? - Ông đang ở đâu? - Tôi ở nhà, đi vệ sinh. |
똥 싸고 있다고? | - Ông đang ở đâu? - Tôi ở nhà, đi vệ sinh. Đi vệ sinh à? |
똥 싸고 있네 | Đi vệ sinh à? Nói vớ vẩn gì đấy? |
진짜면 사진 찍어 보내 봐 | Nói vớ vẩn gì đấy? Gửi bằng chứng cho tôi! |
안 보내면 이혼이야, 알았어? | Gửi bằng chứng cho tôi! Nếu ông không làm được thì ta sẽ li dị! |
뭐? 참 [통화 종료음] | Nếu ông không làm được thì ta sẽ li dị! Cái gì? |
[떨리는 숨소리] | |
어휴 | |
[휴대전화 카메라 셔터음] | |
[휴대전화 문자 수신음] | |
[휴대전화 조작음] | |
[닭 울음 효과음] | |
[유쾌한 음악] | |
[철왕이 코를 드르렁 곤다] | |
(정권) 그래, 조철왕 씨 | Đúng vậy đấy, Cho Cheol-wang, tôi sẽ không sống như thế này nữa. |
더는 이제, 나 이렇게 살지 않겠어 | Đúng vậy đấy, Cho Cheol-wang, tôi sẽ không sống như thế này nữa. |
[신나는 음악이 흘러나온다] | Đúng vậy đấy, Cho Cheol-wang, tôi sẽ không sống như thế này nữa. |
[여자들이 정권에게 인사한다] | - Chào cô. - Chào các cô. |
(정권) 어, 안녕 | - Chào cô. - Chào các cô. |
(함께) 오셨습니까 | Chào mừng ạ. |
[신나는 음악이 흘러나온다] [사람들의 박수와 환호] | |
(정권) 그날 알았다 | Hôm đó, tôi đã nhận ra rồi. |
화려했던 젊은 시절을 다 버리고 시집와 | Hôm đó, tôi đã nhận ra rồi. Tạm biệt quãng thời gian đẹp nhất đời mình, tôi kết hôn |
아내로, 엄마로 지금까지 헌신하며 살아왔지만 | Tạm biệt quãng thời gian đẹp nhất đời mình, tôi kết hôn và cống hiến bản thân như một người vợ và một người mẹ. |
나는 나를 잃어버렸다는 걸 | và cống hiến bản thân như một người vợ và một người mẹ. Nhưng tôi đã đánh mất chính mình. |
[잔잔한 음악] ♪ 날 기억하는 사람들은 지금 모두 ♪ | Nhưng tôi đã đánh mất chính mình. Nếu tất cả mọi người nhớ tới tôi |
♪ 오늘 밤도 편안히들 ♪ | đều đã say giấc |
♪ 주무시고 계시는지 ♪ | đều đã say giấc tối nay |
♪ 밤이 너무 긴 것 같은 ♪ | Đêm nay sao quá dài |
(정권) 내가 바로 80년대 고고장을 주름잡던 | Tôi từng là Nữ hoàng Màn đêm vào những năm 1980. |
♪ 아침을 보려 ♪ | Tôi từng là Nữ hoàng Màn đêm vào những năm 1980. Tôi muốn thấy sáng mai |
- ♪ 아침을 보려 하네 ♪ - (정권) 권정권이야 | Tôi muốn thấy sáng mai Tôi là Kwon Jeong-kwon. |
♪ 너만의 소리가 들려 울려 번지네 ♪ | |
♪ I hear ya baby ♪ | |
♪ 너만의 소리가 들려 울려... ♪ |
No comments:
Post a Comment