범인은 바로 너 s2 .3
Lật tẩy s2 .3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
QUẬN JONGNO, SEOUL | |
(재석) 아이, 지난번에 진짜 아, 그, 참 묘하게 끝났네 | Vụ vừa rồi kết thúc hơi kỳ quặc. |
(종민) 그러니까요 | - Đúng thế. - Lee Yu Jin bảo |
(민영) 근데 그, 이유진 씨가 한 말이 | - Đúng thế. - Lee Yu Jin bảo |
자기는 정재영 씨는 죽이지 않았다 그러고 잡혀가서 | anh ta không giết Jung Jae Yeong - rồi bị bắt luôn. - Ừ. |
(재석) 아니, 그러니까 | - rồi bị bắt luôn. - Ừ. - Ta cần biết rõ hơn. - Đúng thế. |
(민영) 우리가 들었어야 되는데 | - Ta cần biết rõ hơn. - Đúng thế. |
- (세정) 그러니까요 - 그때 딱 | - Ta cần biết rõ hơn. - Đúng thế. - Anh ta bị bắt ngay lúc đó. - Trời ạ. |
(세정) 너무 갑자기 잡혀갔어 [재석의 안타까운 탄성] | - Anh ta bị bắt ngay lúc đó. - Trời ạ. |
아니, 근데 또 문제가 하나 또 있어요 | - Còn vấn đề khác nữa. - Là gì? |
(재석) 뭔데? | - Còn vấn đề khác nữa. - Là gì? Để tìm người thay Kwang Soo, |
광수 형 자리가 비어서 지금 저희가 모집 공고를 냈는데 | Để tìm người thay Kwang Soo, ta đã đăng tin tuyển dụng. Ôi, nghĩ đến Kwang Soo là tôi phát điên. |
아, 이광수 정말 나 얘기 나오니까 또 진짜 확 열받네 | Ôi, nghĩ đến Kwang Soo là tôi phát điên. |
(세정) 근데 한 명도 지원을 하지 않고 있어요 | Không ai ứng tuyển cả. - Sao thế? - Vì sao? |
- (민영) 왜요? - (재석) 그래? | - Sao thế? - Vì sao? |
(세정) 모르겠어요, 저희가... | - Chả biết. - Xem này. |
- (재욱) 이거 봐 - (종민) 뭔데요? | - Chả biết. - Xem này. - Gì thế? - Không quan trọng |
(재욱) 경력도 무관하고 성별도 무관하고 | - Gì thế? - Không quan trọng - kinh nghiệm, giới tính. - Sao... |
- (세정) 되게, 되게 프리한데 - (재욱) 이렇게 좋은 조건으로 했는데 | - kinh nghiệm, giới tính. - Sao... - Điều kiện quá tốt. - Tiện lợi. |
[재석이 중얼거린다] (재욱) 지원자 0명이야, 0명 | Chẳng ai ứng tuyển luôn. Thường sẽ có ít nhất vài người ứng tuyển. Thế này thật khó tin. |
(재석) 야, 근데 보통 몇 사람은 지원을 하는데 | Thường sẽ có ít nhất vài người ứng tuyển. Thế này thật khó tin. |
어떻게 지원이 한 명도 없냐? | Thường sẽ có ít nhất vài người ứng tuyển. Thế này thật khó tin. |
- (세정) 저희가 - (재석) 응 | - Ta phải nhọc công rồi. - Làm gì đây? |
- (세정) 발품을 직접 팔아야 돼요 - (재석) 어떻게? | - Ta phải nhọc công rồi. - Làm gì đây? |
이거를 좀 나눠 드리거나 하면서 | Ta phải đi phát tờ rơi để tìm người phù hợp. |
(세정) 좀 사람을 찾든가 해야 될 거 같아요 | Ta phải đi phát tờ rơi để tìm người phù hợp. - Ta dán mấy tờ rơi này nhé? - Chả ai đăng ký cả. |
(민영) 아, 이걸 붙이자고? | - Ta dán mấy tờ rơi này nhé? - Chả ai đăng ký cả. |
(세정) 이거로는 도저히 안 모여서 | - Ta dán mấy tờ rơi này nhé? - Chả ai đăng ký cả. |
똑똑한 사람이 좀 들어왔으면 좋겠네요 | - Hy vọng người đó thông minh. - Nói gì cơ? |
- 뭐라고? - (종민) 똑똑한 사람으로 | - Hy vọng người đó thông minh. - Nói gì cơ? - Người thông minh. - Đúng thế. |
[사람들의 웃음] (세정) 그러게요 | - Người thông minh. - Đúng thế. Sẽ tuyệt lắm nếu là một người đẹp trai. |
그리고 기왕이면 잘생기면 좋고 | Sẽ tuyệt lắm nếu là một người đẹp trai. |
[리드미컬한 음악] [종민의 웃음] | |
[사람들의 웃음] (재석) 아, 그나저나 뭐, 이렇게 좀 채용... | - À quên... - Sao? |
- (세훈) 뭐가 왔는데요? - 뭐가 왔는데? | Có ai gửi đồ kìa. |
- (택배 기사) 안녕하세요 - (재석) 아, 예 | Xin chào. Đây có phải là văn phòng thám tử? |
혹시 여기가 그, 탐정 사무소 맞나요? | Xin chào. Đây có phải là văn phòng thám tử? |
(재석과 종민) - 아, 예, 예, 맞습니다, 맞습니다 - 맞아요 | - Đúng thế ạ. - Vâng. Cảm ơn. |
(재석) 감사합니다 | Cảm ơn. Người gửi nặc danh. |
아니, 보내는 사람은 없고 탐정단이라고만 쓰여 있는데? [흥미진진한 음악] | Người gửi nặc danh. Chỉ ghi "đội thám tử". |
이게 뭐야? | Gì đây? |
[사람들의 의아한 신음] | - Hả? - Cái gì thế? |
(재석) 어? 어, 이게 | TRÊN GIẤY CÓ CHỮ VIẾT Đây là... |
- (세훈) 어, 뭐야? - (재석) 이게 뭐야? | Gì vậy? "Ở kỳ thi thể hiện lòng tôn kính cánh cổng, |
(재석) '문을 숭상하는 경연의 장에서 정시를 보았는데' | "Ở kỳ thi thể hiện lòng tôn kính cánh cổng, nhiều bài kiểm tra diễn ra |
'생원 이 아무개가 으뜸을 차지하니' | và một nhân tài có họ Lee đã đỗ đầu. |
'중종이 일감재자라는 현관을 걸고' | Vua Jungjong đã treo bảng tuyên dương nhân tài đó". |
- (재석) 씁, 이게 어디야? - (재욱) 어디지? | CHÚNG CÓ Ý NGHĨA GÌ? Chỗ trong hình này là gì nhỉ? |
[흥미진진한 음악] | Chỗ trong hình này là gì nhỉ? |
- (재욱) 어? - (세정) 뭐야? | Gì thế? HỌ CÓ KHÁCH |
(종민) 어? | HỌ CÓ KHÁCH |
(재석) 어? | |
안녕하세요, 여기 탐정 사무소 맞죠? | Xin chào. - Đây là văn phòng thám tử phải không? - Đúng thế. |
(재석) 아, 예, 예, 예, 예, 예 | - Đây là văn phòng thám tử phải không? - Đúng thế. Se Jeong, sao trông cô vui thế? |
(종민) 뭐야, 세정이 왜 이렇게 좋아해? | Se Jeong, sao trông cô vui thế? |
[사람들의 웃음] 맞아서 | Gu của tôi đấy. |
드디어, 드디어 누가 왔나 해서요 | Cuối cùng cũng có người đúng gu tôi. |
너무 좋아하는데요? | Cuối cùng cũng có người đúng gu tôi. Anh đến vì thấy tờ rơi à? |
- (세정) 이거 보고 오셨어요? - (재석) 웬일이세요? | Anh đến vì thấy tờ rơi à? - Anh cần gì? - Tôi không phải người đáng nghi đâu. |
수상한 사람은 아니고요 저는 육성재입니다 | - Anh cần gì? - Tôi không phải người đáng nghi đâu. Tôi là Yook Sung Jae. |
(재석) 탐정이 될 생각이 있어서 오신 거예요? 아니면 | Anh đến vì muốn làm thám tử? |
(성재) 아, 뭐, 추리력이라면 걱정하지 마세요 | Đừng lo về khả năng suy luận của tôi. |
씁, 제가 대사 하나도 허투루 넘기는 법이 없거든요 | Tôi không để sót chi tiết nhỏ nào đâu. |
(세정) 근데 저희가 또 쉽게 들어올 수 있고 그런 건 아니라서 한번... | Vào đội này không dễ dàng đâu nhé. Đến đúng lúc lắm. Bọn tôi vừa nhận được kiện hàng. |
아, 그러면 잘됐네 | Đến đúng lúc lắm. Bọn tôi vừa nhận được kiện hàng. |
여기 지금 택배가 하나 왔는데 이걸 한번 [세정의 탄성] | Đến đúng lúc lắm. Bọn tôi vừa nhận được kiện hàng. Anh thử đoán xem |
- (재석) 어? 전체적으로 어떤 건지... - (민영) 아, 의자 좀 갖다... [성재가 대답한다] | - nó là thế nào? - Đem thêm ghế ra đi. |
(성재) 아, 예, 여기 앉으면 되나요? | Không sao. Tôi ngồi đây được mà. |
[성재의 힘주는 신음] [사람들이 놀란다] | Không sao. Tôi ngồi đây được mà. - Trời ạ. - Jae Suk đã mất ghế. |
[익살스러운 음악] [사람들의 웃음] | - Trời ạ. - Jae Suk đã mất ghế. - Khoan đã. - Làm ơn qua bên này. |
(재석) 아, 저기, 잠깐만, 미스터 육 | - Khoan đã. - Làm ơn qua bên này. Anh Yook này. |
- (재석) 미스터 육? - (성재) 예 | - Anh Yook. - Vâng? |
- (재석) 아, 여기 내 자리인데 - (성재) 아, 그렇습니까? | - Ghế này của tôi. - Thật à? |
(재석) 아, 앉는 건 괜찮은데 나한테 익스큐즈를 좀 했어야지 | Anh ngồi cũng được, nhưng nên hỏi tôi trước. |
아, 세훈이, 나 지금 싸우러 나가는 줄 알았는데 [세훈이 부정한다] | Jae Suk bị đuổi khỏi trung tâm. Tôi còn tưởng Sehun sẽ đánh anh ấy. |
[사람들의 웃음] 미스터 육하고 한번 뜨러 | Tôi còn tưởng Sehun sẽ đánh anh ấy. Cứ tưởng anh ấy sẽ xử anh Yook đây, đúng không? |
아니야, 아니야? | Cứ tưởng anh ấy sẽ xử anh Yook đây, đúng không? |
어, 어휴 | TƯỞNG ĐỨNG LÊN ĐỂ DẠY CHO MỘT BÀI HỌC |
[흥미진진한 음악] | |
(재석) 그, 아니 | Chuyện là... |
우리는 지금 다 풀어 놓고 | - Bọn tôi giải xong rồi. - Đúng. |
(세정) 그렇죠, 굉장히 쉬운 건데 | - Bọn tôi giải xong rồi. - Đúng. - Cũng khá dễ. - Vâng. |
(재석) 어, 굉장히 뭐, 이거는 좀 기초적인 거예요 | - Cũng khá dễ. - Vâng. Khá căn bản. |
정말 쉽네요, 문제가 | Dễ ợt mà. |
- (종민) 어, 맞아, 맞아, 어 - (세정) 어, 그래요? | - Đồng ý. - Thật à? - Thật à? - Vâng. Tôi sẽ hợp với mọi người. |
- (재석) 아, 그래? - (성재) 예 | - Thật à? - Vâng. Tôi sẽ hợp với mọi người. |
제가 여러분들 마음에 드셨나 봅니다 | - Thật à? - Vâng. Tôi sẽ hợp với mọi người. Thật à? Nó là thế nào? |
- (종민) 어? - (재석) 그게 뭔데? | Thật à? Nó là thế nào? Chúng đang chỉ về một địa điểm. |
(성재) 이 글들이 한 곳을 가리키고 있네요 | Chúng đang chỉ về một địa điểm. |
그래, 여기, 응 | - Chỗ đó kìa. - Đúng thế. |
(세정) 그렇죠 | - Chỗ đó kìa. - Đúng thế. Cung điện Changgyeong. |
바로 창경궁 | Cung điện Changgyeong. |
[흥미진진한 음악] | Cung điện Changgyeong. |
(재석) 아, 아, 잠깐만, 잠깐만 | Khoan. Đợi đã. |
이거 우리가 오해할까 봐 미리 얘기하는데 | Tôi nói cho anh rõ phòng khi hiểu lầm. - Bọn tôi nhìn vào là giải được ngay. - Nhỉ? |
이미 보자마자 다 끝내고 | - Bọn tôi nhìn vào là giải được ngay. - Nhỉ? |
[발랄한 음악] - 그렇죠? - (재석) 그다음에 이걸 놓는데 | - Bọn tôi nhìn vào là giải được ngay. - Nhỉ? Bọn tôi vừa bỏ xuống |
(재석) 그쪽이 와서 우리가 한번 테스트를 한번 해 본 거예요 | thì anh vào, nên quyết định kiểm tra luôn. |
그럼 테스트는 이걸로 된 건가요? | Đây là bài kiểm tra à? - Đợi đã, anh Yook. - Vâng. |
- (재석) 잠깐만 있어 봐요, 미스터 육 - (성재) 예 | - Đợi đã, anh Yook. - Vâng. Qua được bài kiểm tra dễ chưa chắc được làm thám tử ngay. |
이거 뭐, 간단한 거, 이거, 저 통과했다고 | Qua được bài kiểm tra dễ chưa chắc được làm thám tử ngay. |
지금 바로 탐정이 될 수 있는 게 아니에요 | Qua được bài kiểm tra dễ chưa chắc được làm thám tử ngay. |
아이, 뭐, 어떤 테스트든 좋습니다 | Kiểm tra gì cũng được. |
(재석) 아니, 그, 탐정이라는 거는 기본적으로 | Anh cần phải có học thức, có văn hóa để trở thành một thám tử. |
여러 가지 그, 기본 소양도 갖춰야 되고 [휴대전화 벨 소리] | Anh cần phải có học thức, có văn hóa để trở thành một thám tử. |
잠깐만, 잠깐만 | Khoan đã. Tôi xin phép nhé. |
익스큐즈 | Tôi xin phép nhé. |
여보세요? | Alô. |
- (의뢰인) 네, 안녕하세요, 탐정님 - (재석) 네 [비밀스러운 음악] | - Chào anh thám tử. - Xin chào. |
(의뢰인) 저 사건을 의뢰드리고 싶어서 이렇게 전화를 드렸습니다 | Tôi có một vụ án - muốn nhờ anh giúp. - Im nào, có vụ án. |
아, 잠깐만, 쉬, 쉬 | - muốn nhờ anh giúp. - Im nào, có vụ án. |
(재석) [작은 목소리로] 사건, 사건 | - muốn nhờ anh giúp. - Im nào, có vụ án. Anh vừa nhận được một gói hàng đúng không? |
(의뢰인) 저, 혹시 조금 전에 택배 받으셨죠? | Anh vừa nhận được một gói hàng đúng không? |
(재석) 아, 예, 예, 지금 받아 갖고 | - Đúng thế. - Vâng. |
(의뢰인) 네, 제가 보낸 거거든요 | - Đúng thế. - Vâng. - Là tôi gửi đấy. - À, hiểu rồi. |
- (세정) 아 - (재석) 아, 그러셨구나 | - Là tôi gửi đấy. - À, hiểu rồi. |
(의뢰인) 저, 그게 오랜 세월 저희 집 가보로 전해 왔던 | Nhà tôi có món đồ gia bảo quý báu và rất đắt tiền |
엄청 귀중하고 소중한 고가의 보물이 있는데요 | Nhà tôi có món đồ gia bảo quý báu và rất đắt tiền được truyền qua nhiều thế hệ. |
(재석) 예 [의미심장한 음악] | - Vâng. - Ngày trước, tên nó là Byeolanseok. |
(의뢰인) 과거 별안석으로 불리다가 지금은 오드아이라고 불리고 있어요 | - Vâng. - Ngày trước, tên nó là Byeolanseok. Giờ đây, nó được gọi là Dị Nhãn. |
- 별안석요? - (종민) 오드아이? | Byeolanseok? - Dị Nhãn? - Vâng. |
(의뢰인) 네, 지금 그 보물 오드아이가 굉장히 위험에 처해 있어요 | - Dị Nhãn? - Vâng. Hiện tại, vật báu Dị Nhãn đang gặp nguy hiểm vô cùng. |
[재석이 호응한다] 혹시 신문에 많이 나오는 희대의 도둑 괴도 아시죠? | - Vâng. - Anh đã nghe tin tức về Tên trộm Bóng ma, đúng không? |
(의뢰인) 괴도가 저희 오드아이를 훔치겠다는 예고를 해 왔거든요 | - Vâng. - Chính hắn đã tuyên bố sẽ trộm mất Dị Nhãn. |
그 사람이 오드아이를 훔쳐 내기 전에 먼저 지켜 주세요 | Làm ơn hãy bảo vệ Dị Nhãn trước khi nó bị trộm mất. |
(재석) 아, 알겠습니다, 그... | Làm ơn hãy bảo vệ Dị Nhãn trước khi nó bị trộm mất. Tôi hiểu rồi. - Anh mở kiện hàng chưa? - Rồi. |
(의뢰인) 아, 저, 그 택배 혹시 열어 보셨나요? | - Anh mở kiện hàng chưa? - Rồi. |
네, 열어 봤죠 | - Anh mở kiện hàng chưa? - Rồi. Anh biết nó nói về nơi nào chứ? |
(의뢰인) 거기에 적힌 곳 어디인지 아시죠? | Anh biết nó nói về nơi nào chứ? |
[종민의 탄성] - (세정) 창경궁, 창경궁 - (재석) 창경궁 아닙니까? | - Cung Changgyeong. - Cung Changgyeong phải không? |
(의뢰인) 네, 네 | Vâng. Đó chính là nơi cất giấu |
거기가 지금 오드아이를 숨겨 둔 건물 보안 도면이 숨겨진 곳이거든요 | Vâng. Đó chính là nơi cất giấu sơ đồ mặt bằng của tòa nhà chứa Dị Nhãn. |
그 보안 도면이 괴도의 손에 들어가기 전에 | Trước khi Tên trộm Bóng ma lấy được sơ đồ mặt bằng, |
먼저 저한테 꼭 찾아서 전해 주셨으면 좋겠습니다 | hãy tìm nó và giao lại cho tôi. |
열한 시 반까지 창경궁으로 갈 테니까요 | Tôi sẽ đến cung Changgyeong lúc 11:30 trưa. |
(재석) 네, 네, 네, 네 | Tôi sẽ đến cung Changgyeong lúc 11:30 trưa. - Vâng. - Xin hãy lấy được nó trước giờ đó. |
(의뢰인) 그때까지 꼭 찾아서 저한테 전해 주세요 | - Vâng. - Xin hãy lấy được nó trước giờ đó. |
걱정하지 마세요, 잠깐만요 | Đừng lo. Đợi đã. Cô khoan cúp máy. |
(재석) 그리고, 저 끊지 마시고요 | Đừng lo. Đợi đã. Cô khoan cúp máy. |
저, 그리고, 저, 건당 얼마를 주실 생각인지... [돈통 열리는 효과음] | Cô sẽ trả bọn tôi bao nhiêu tiền cho vụ này? Quan trọng lắm đấy. Hãy cho con số cuối cùng. |
굉장히 중요한... | Quan trọng lắm đấy. Hãy cho con số cuối cùng. |
건당 얼마인지를 얘기를 좀 [의뢰인이 말한다] | Quan trọng lắm đấy. Hãy cho con số cuối cùng. Vâng. Được rồi. |
예, 알겠습니다 | Vâng. Được rồi. |
씁, 아... | |
그거 왜 갑자기 스피커에서 안 하고 왜 혼자서 들으세요? | - Sao đột nhiên anh tắt loa ngoài thế? - Thì ta có thành viên mới ở đây mà. |
또 공개적인 자리에서 이제 새로운 멤버가 있는데 [민영이 호응한다] | - Sao đột nhiên anh tắt loa ngoài thế? - Thì ta có thành viên mới ở đây mà. - Quên mất. - Nếu ta bàn về tiền... |
(재석) 우리가 또 건당 얼마인지를 얘기하게 되면... | - Quên mất. - Nếu ta bàn về tiền... |
저는 그럼 멤버로 합격한 건가요? | Vậy tôi đậu rồi à? - Chưa. - Chưa. |
- (민영) 아니요 - (재석) 아니, 아니, 아니 | - Chưa. - Chưa. Trước tiên, cho đến lúc này thì trông anh |
(재석) 일단, 저기, 저, 우리 온 김에 [흥미진진한 음악] | Trước tiên, cho đến lúc này thì trông anh |
지금 보니까, 씁, 어, 뭐 어느 정도, 좀, 그 | Trước tiên, cho đến lúc này thì trông anh cũng có chút tài năng và anh khá kỹ lưỡng. |
재능이 조금, 아주 미세하게 보이는 거 같으니까 | cũng có chút tài năng và anh khá kỹ lưỡng. Bọn tôi cần xem xét liệu bọn tôi có thể phát triển nó không. |
우리가 그런 재능들을 또 어, 잡아서 좀 키워 줄 수 있는지 [종민이 호응한다] | Bọn tôi cần xem xét liệu bọn tôi có thể phát triển nó không. |
한번 그런 것들을 우리가 테스트를 한번 | - Bọn tôi sẽ kiểm định. - Vâng. |
어, 그러면 오늘은 인턴인가요? | Vậy hôm nay anh ấy thực tập à? - Đúng thế. - Hôm nay, |
(재석) 아, 인턴, 인턴, 인턴 | - Đúng thế. - Hôm nay, |
(재욱) 그럼 오늘 일단 사건에는 합류해서 한번 지켜보는 걸로? | - Đúng thế. - Hôm nay, anh ấy sẽ tham gia phá án với ta nhỉ? - Đúng. - Tôi sẽ chứng tỏ bản thân. |
(성재) 제 능력을 보여 드리겠습니다 | - Đúng. - Tôi sẽ chứng tỏ bản thân. |
가시죠 | Đi thôi. |
[웅장한 음악] | QUẬN JONGNO, SEOUL CUNG ĐIỆN CHANGGYEONG |
[종민의 탄성] | Như tôi nói ban nãy, hôm nay là ngày đầu tiên của anh. |
(재석) 아, 저기, 그쪽, 아 내가, 저, 아까 얘기했지만 | Như tôi nói ban nãy, hôm nay là ngày đầu tiên của anh. |
오늘은 첫날이니까 아, 너무 설치지 말고 [사람들의 웃음] | Như tôi nói ban nãy, hôm nay là ngày đầu tiên của anh. - Đừng xông xáo quá. - Vâng. |
[익살스러운 음악] 우리가 하는 걸 좀 보라고 | - Đừng xông xáo quá. - Vâng. - Hãy quan sát bọn tôi. - Được thôi. |
(성재) 알겠습니다 | - Hãy quan sát bọn tôi. - Được thôi. Xem dân chuyên nghiệp hành nghề. |
(재석) PRO, 프로들이 어떻게 하는 걸 좀 봐 | Xem dân chuyên nghiệp hành nghề. |
- (성재) 알겠습니다 - (재석) 어? 알았지? | - Vâng. - Hiểu chứ? |
[세정의 탄성] (성재) 야, 김밥 싸 들고 와야 되는데 | Đáng lẽ phải đem theo gimbap. |
- (종민) 그래, 아유, 소풍 와서, 응? - (민영) 진짜, 김밥 | - Đi cắm trại luôn. - Ừ. Tôi muốn ăn gimbap. YÊU CẦU BẢO VỆ ĐỒ GIA BẢO SƠ ĐỒ MẶT BẰNG Ở TRONG CUNG ĐIỆN |
(관리인) 아유, 아, 여기 어쩐 일이에요? [익살스러운 음악] | YÊU CẦU BẢO VỆ ĐỒ GIA BẢO SƠ ĐỒ MẶT BẰNG Ở TRONG CUNG ĐIỆN Mọi người cần gì? |
(종민) 예? | Sao cơ? |
여기 저희가 좀 의뢰를 받고 왔거든요 | Bọn tôi được yêu cầu đến đây. Dù thế mọi người cũng không được phép vào. |
(관리인) 아, 그렇게 막 의뢰받았다고 들어오는 데 아니에요 | Dù thế mọi người cũng không được phép vào. |
[관리인의 제지하는 신음] | - Dừng lại. - Nghe này. |
(재석) 아니, 그게 아니고 | - Dừng lại. - Nghe này. |
괴도인가 그 양반이 오늘 여기, 저 | Hôm nay, Tên trộm Bóng ma sẽ trộm một vật giá trị. |
귀중한 보물을 훔쳐 간다 그래서 | Hôm nay, Tên trộm Bóng ma sẽ trộm một vật giá trị. |
우리가 그, 보물, 그... | Cho nên bọn tôi... Anh không phải lo. Tôi sẽ bảo vệ nó. |
(관리인) 그거 걱정 안 해도 돼 내가 지킬 거니까, 그거는 | Anh không phải lo. Tôi sẽ bảo vệ nó. |
[재석의 헛웃음] 당신은 신경 쓰지 말고 | - Anh khỏi lo. - Này anh, tôi ở đây... |
아, 선생님을 제가, 저기 | - Anh khỏi lo. - Này anh, tôi ở đây... Anh coi thường tôi à? |
뭐, 날 무시하는 거야, 지금? | Anh coi thường tôi à? - Không. - Anh làm tôi khó chịu đấy, |
(재석) 아니, 무시하는 건 아니고 | - Không. - Anh làm tôi khó chịu đấy, |
(관리인) 어쨌든 여기 날씨 좋으니까 | - Không. - Anh làm tôi khó chịu đấy, - nhưng tôi sẽ cho qua vì trời đẹp. - Vâng. |
뭐, 기분 좀 나빠지려 그러는데 요 때 멈출게, 내가 | - nhưng tôi sẽ cho qua vì trời đẹp. - Vâng. |
- (재석) 네 - (관리인) 잘들 구경해요 [저마다 말한다] | - nhưng tôi sẽ cho qua vì trời đẹp. - Vâng. - Tham quan vui vẻ. - Cảm ơn. |
(관리인) 아이, 들어가요, 여기 좋아, 괜찮아 | - Tham quan vui vẻ. - Cảm ơn. - Mời vào. Không sao. - Chúc một ngày tốt lành. |
- (성재) 고생하십시오 - (관리인) 아유 | - Mời vào. Không sao. - Chúc một ngày tốt lành. |
(관리인) 들어가요, 예 [재욱의 웃음] | Vào đi. ĐÃ ĐƯỢC CHO VÀO |
[사람들의 탄성] | ĐÃ ĐƯỢC CHO VÀO |
아이고 | ĐÃ ĐƯỢC CHO VÀO |
[세훈의 탄성] [저마다 말한다] | Tôi cũng đọc rồi. |
(재석) 아니, 여기가, 저기 들어오면 그 입구로 | Đây là lối vào. Ôi, làm tôi nhớ các buổi ngoại khóa ghê. |
[긴장되는 음악] 아, 내가 저, 수학여행 때 생각나네 | Ôi, làm tôi nhớ các buổi ngoại khóa ghê. |
아, 아, 이 아름다움을 봐 | Xem nó đẹp chưa kìa! |
[사람들의 탄성] | |
(재석) 어, 이, 저, 어? | Nhìn xem. TRẦM TRỒ TRƯỚC VẺ ĐẸP CỦA CUNG ĐIỆN |
[재석의 탄성] | TRẦM TRỒ TRƯỚC VẺ ĐẸP CỦA CUNG ĐIỆN Cổng Myeong. |
(종민) 명문, 와 | Cổng Myeong. |
"명정문" | CỔNG MYEONGJEONG Đây là cổng Myeongjeong, không phải Myeong. |
(재석) 명정문이라니까 무슨 명문이야? | Đây là cổng Myeongjeong, không phải Myeong. |
(재욱) 야, 근데 여기 그냥 걸어 다니기에는 너무 | Nếu cứ đi lang thang không mục đích thì chỗ này... |
- (재석) 넓지 - (재욱) 너무 광활한데 | Nếu cứ đi lang thang không mục đích thì chỗ này... - Quá rộng. - Mênh mông luôn. |
(재석) 2, 3으로 조금 나누면 좋을 거 같은데 | Ta hãy chia các tờ giấy ra. |
(재욱) 뭐, 한 장당, 뭐 의미가 있는 장소가 되나? | Ta hãy chia các tờ giấy ra. - Mỗi trang sẽ ám chỉ một chỗ nhất định? - Đúng thế. |
(재석) 아, 그렇지 | - Mỗi trang sẽ ám chỉ một chỗ nhất định? - Đúng thế. |
(재석) 자, 그러면, 저, 이거 두 장씩 [종민이 호응한다] | - Mội đội hai tờ. - Được. Mình sẽ lấy hai trang này. |
예, 이거, 저, 우리가 두 장 가져가고 | Mình sẽ lấy hai trang này. Mỗi thành viên phải làm việc cho ra hồn đấy. |
각자 맡은 바 좀, 좀, 어? 충실히 좀 해 오세요 | Mỗi thành viên phải làm việc cho ra hồn đấy. |
[익살스러운 음악] [사람들의 웃음] | TỰ LO CHO MÌNH ĐI |
(재석) 가져가세요 | Được rồi. Lấy đi. - Đi nhé? - Đi thôi. |
- (민영) 가 볼까요? - (재석) 자, 그럼 갑시다 [사람들이 대답한다] | - Đi nhé? - Đi thôi. - Vâng. - Ta hẹn gặp nhau ở chỗ này nhé? |
(재욱) 여기로 다시 모일까? [흥미진진한 음악] | - Vâng. - Ta hẹn gặp nhau ở chỗ này nhé? |
(재석) 여기서 다시 모여야죠 | Gặp lại ở đây. - Tranh thủ đi. - Thám tử Ahn. |
(재욱) 시간이 없어 | - Tranh thủ đi. - Thám tử Ahn. |
(재석) 형사님 | - Tranh thủ đi. - Thám tử Ahn. 1 GIỜ NỮA PHẢI GẶP KHÁCH |
[사람들의 탄성] (재석) 멋있지? | - Ôi trời. - Đẹp quá. |
[흥미진진한 음악] | |
(종민) 어, 여기 있다! 요거 아니에요, 요거? | Đây rồi! Phải chỗ này không? |
사방에 소나무 | Hàng thông bao quanh. VỊ VUA CHO XÂY HÀNG THÔNG BAO QUANH |
'벽체가 없다' 벽이 없잖아요 여기 맞네 | - Không có bức tường nào. Hẳn là nó rồi. - Chỗ này tường bao quanh mà. |
(재욱) 사방이 벽으로 갇혀 갖고 지금 여기는 | - Không có bức tường nào. Hẳn là nó rồi. - Chỗ này tường bao quanh mà. Chả liên quan gì đến đáp án cả. |
정말 그, 답과는 너 지금 전혀 다른, 저거잖아 [종민이 부정한다] | Chả liên quan gì đến đáp án cả. Lại đây một chút. |
[익살스러운 음악] (종민) 잠깐만 와 보세요 | Lại đây một chút. |
아, 진짜 맞다니까, 이봐, 이봐, 이봐 맞잖아, 맞잖아? | Tôi thề là nó đấy. Đấy, đúng mà. - Không có tường? - Sao lại có cờ vây? |
- (종민) 벽체가 없고 - (재욱) 야, 이 위에 왜 바둑이 있냐? | - Không có tường? - Sao lại có cờ vây? |
(종민) 어? 우아, 야, 형, 형사님 | SAO LẠI CÓ BÀN CỜ VÂY? Thám tử Ahn, tôi nghĩ đây là gợi ý. |
이거, 이거 내가 볼 때 이거 힌트야, 이게 힌트야 | Thám tử Ahn, tôi nghĩ đây là gợi ý. |
(재욱) 아, 여기가 막혀 있지 않은, 이 그냥 이 건물 자체? | Ý anh là cái đình này? |
예, 그러니까 사방이 다 뚫려 있잖아요 | Đúng. Bốn mặt đều mở. - Để tôi xem. - Và có hàng thông. |
[흥미진진한 음악] - (재욱) 줘 봐 - (종민) 다 소나무잖아요 | - Để tôi xem. - Và có hàng thông. |
(재욱) 여기가 일단 맞긴... | - Đúng chỗ này rồi. - Nhỉ? |
[재욱이 말한다] (종민) 그렇죠? 여기가... | - Đây là chỗ của ta. - Đúng thế. |
(재욱) 아, 이 건물 자체에 이제 벽체가 없는 | - Đây là chỗ của ta. - Đúng thế. Mái đình đều mở ở bốn hướng. |
뻥 뚫린 건물 | Mái đình đều mở ở bốn hướng. - Tôi nói mãi rồi. - Ừ. |
(종민과 재욱) - 제가 아까부터 얘기한 게 그거예요 - 알았어 | - Tôi nói mãi rồi. - Ừ. Chắc ta phải giải mã cái này. |
[종민의 한숨] (재욱) 야, 그럼 우리가 이걸 풀어야 되네 | Chắc ta phải giải mã cái này. |
(성재) '한밤중 불길이 치솟아 전각이 화마에 휩싸였는데' | "Một ngọn lửa bùng cháy trong đêm và nuốt chửng cung điện. |
'드므라 불리는 큰 청동 그릇에 비친' | Phản chiếu trong deumeu, chậu nước đồng to lớn"... |
- (세정) 근데 - (성재) 여기인 거 같은데 | - Nhưng... - Chắc là đây. |
(세정) 여, 여, 여기 | Chắc ý nói cái chậu nước đồng đó. |
양옆에 저기, 저기 청동 그릇이라고 쓰여 있는 게 저거 같아 | Chắc ý nói cái chậu nước đồng đó. |
(성재) 그래, 저거를 드므라고 부르나 봐 | Chắc nó được gọi là deumeu. |
드므! [흥미진진한 음악] | - Deumeu! - Đúng là deumeu rồi. |
(세정) 어, 드므 맞다 | - Deumeu! - Đúng là deumeu rồi. Bài kiểm tra dễ hơn tôi nghĩ. |
(성재) 너무 생각보다 쉬운데, 테스트가? | Bài kiểm tra dễ hơn tôi nghĩ. |
(세정) 저희가 브레인만 모여서 그래요 | Do chúng ta thông minh thôi. |
근데 요걸 뭐, 어떻게 하라는 거지? | Giờ ta làm gì với nó? |
(성재) 이거 우리 집에도 하나 있는 거 같은데 | Hình như tôi có cái chậu này ở nhà. |
(세정) 이게 드므인 거 보니까 | Nếu đây là deumeu, |
이곳이 이 종이가 뜻하는 곳인가 봐요 | cung này chắc là nơi đoạn văn miêu tả. Giải đố nhanh thế chẳng vui chút nào. |
(성재) 아, 이거 너무 빨리 맞혀 버리면 안 되는데, 하, 참 | Giải đố nhanh thế chẳng vui chút nào. Khoan đã. |
(세정) 잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐 | Khoan đã. Ta phải làm gì ở đây nhỉ? |
이곳을 찾아서 뭐 어떻게 해야 되죠? | Ta phải làm gì ở đây nhỉ? |
[익살스러운 음악] | |
아, 저희가 도면을 찾아야 되네요 | Ta phải tìm sơ đồ mặt bằng. |
지도를 찾는 건가? | - Sơ đồ mặt bằng. - Ừ, ta phải tìm ra nó. |
(세정) 네, 이곳에 있는 지도를 찾아야 합니다 | - Sơ đồ mặt bằng. - Ừ, ta phải tìm ra nó. |
(의뢰인) 거기가 지금 오드아이를 숨겨 둔 건물 보안 도면이 숨겨진 곳이거든요 | SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CỦA CHỖ GIẤU DỊ NHÃN |
(성재) 도면을 어디다가 숨겨 놓은 건가? | Sơ đồ bị giấu đâu đó à? |
[흥미진진한 음악] | |
뒤에를 한번 가 보죠 | Ta ra phía sau đi. Phía sau? Có nên đi không? |
(세정) 뒤에요? 가 볼까요? | Phía sau? Có nên đi không? |
[세정의 탄성] | |
(세정) 물에 비치고 | "Phản chiếu lên mặt nước"... THÊM MỘT DEUMEU Ở ĐÂY |
(세정) 하, 씨 | Gì thế? Tìm được rồi à? |
[흥미진진한 음악] (성재) 뭐야, 찾은 거야? | Gì thế? Tìm được rồi à? Tôi không phải thám tử gà mờ đâu. |
(세정) 제가 그러니까 그냥 탐정이 아니랍니다 | Tôi không phải thám tử gà mờ đâu. |
보셨죠? 이게 바로 실전이라는 건데 | Thấy chưa? Cái này là do kinh nghiệm cả. Đâu biết có gì bên trong. |
(성재) 뭐가 있는지는 모르는 거잖아 | Đâu biết có gì bên trong. |
(세정) 도면이 있겠죠, 아, 역시 [흥미진진한 음악] | Chắc chắn sơ đồ nằm trong này. |
뭐야, 이게 뭐야? | Cái gì thế này? |
이게 뭐야? | Cái gì thế? |
(의뢰인) 그 보안 도면이 괴도의 손에 들어가기 전에 | ĐƯỢC YÊU CẦU TÌM RA SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TRƯỚC KHI KẺ TRỘM CUỖM ĐƯỢC |
먼저 저한테 꼭 찾아서 전해 주셨으면 좋겠습니다 | ĐƯỢC YÊU CẦU TÌM RA SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TRƯỚC KHI KẺ TRỘM CUỖM ĐƯỢC MỘT CHẬU NƯỚC LỚN BẰNG ĐỒNG |
(세정) 어? | |
(성재) 미스트 아니야? | Nước xịt khoáng à? |
(세정) 어, 뭐, 어, 뭐 이런 비슷한 거 같은데 | Chắc đây là công dụng của nó đấy. |
(성재) 그거를 | Đây là... |
[흥미진진한 음악] | |
(세정) 아이고, 이걸 얼굴에요? | Ôi, xịt vào mặt à? |
잠깐, 잠깐, 잠깐... [익살스러운 음악] | Khoan đã. |
(성재) 미스트 같은데 | - Tôi nghĩ để xịt mặt đấy. - Thấy gì chưa? |
(재석) 뭐 좀 찾았어? | - Tôi nghĩ để xịt mặt đấy. - Thấy gì chưa? |
(세정) 형님, 저희 뭐 하나 찾았어요 | Anh Jae Suk, bọn tôi thấy cái này. |
(재석) 그거 뭐야? | - Gì thế? - Giống bình xịt khoáng. |
(세정) 미스트 같은 걸 찾았어요 | - Gì thế? - Giống bình xịt khoáng. Cô thấy ở đâu? |
(재석) 그거 어디서 찾았어? | Cô thấy ở đâu? |
(세정) 저희 드므 안에서 찾았거든요 | Trong một chậu deumeu. |
(재석) 금방 찾았네, 누가 찾았냐? | Nhanh đấy. Ai tìm ra thế? Tôi chứ ai. Tôi là bộ não của đội mà. |
(세정) 저죠 | Tôi chứ ai. Tôi là bộ não của đội mà. |
[사람들의 웃음] 브레인 | Tôi chứ ai. Tôi là bộ não của đội mà. |
(재석) 봤지? 우리가 이게 하는 일이야 | Đấy, bọn tôi kiếm tiền bằng nghề này. |
(성재) 알겠습니다, 긴말은 안 하겠습니다 [재석이 말한다] | Đấy, bọn tôi kiếm tiền bằng nghề này. - Vâng, tôi không có ý kiến. - Ừ. |
(민영) 근데 미스트야? 미스트? | Đây là xịt khoáng à? |
(세정) 뭔지 모르고 일단 뿌려 봤는데 아무런 반응은 없거든요 | Bọn tôi xịt lên trang giấy nhưng chả thấy gì. |
[세훈의 탄성] | Bọn tôi xịt lên trang giấy nhưng chả thấy gì. Giữ kỹ đấy. Bọn tôi sẽ đi tìm manh mối. |
[흥미진진한 음악] (재석) 일단 이걸 그럼 잘 둬 봐 봐 | Giữ kỹ đấy. Bọn tôi sẽ đi tìm manh mối. |
우리도 좀 찾아볼게 [세정이 대답한다] | Giữ kỹ đấy. Bọn tôi sẽ đi tìm manh mối. - Vâng. - Tìm nhanh lên đi. |
(성재) 좀 빨리 좀 찾으시죠 | - Vâng. - Tìm nhanh lên đi. |
[익살스러운 음악] (재석) 뭐라고? | - Cái gì? - Không có gì. |
(성재) 아니, 아닙니다, 아닙니다 | - Cái gì? - Không có gì. |
아니, 아닙니다, 아닙니다 | - Cái gì? - Không có gì. |
(세정) 형님, 뭐 좀 찾으셨어요? 미스트 같은 거요 | Thám tử Ahn, tìm thấy gì chưa? Bọn tôi tìm ra bình xịt. |
- (종민) 어? 우리도 - (재욱) 어? | Bọn này cũng thế. |
(종민) 어, 여기다 뿌려 볼까? | - Có nên xịt thử không? - Deumeu. |
(세정) 드므 | - Có nên xịt thử không? - Deumeu. |
(재욱) 뭐야? | - Gì thế? - Cái này |
(성재) 이게 만든 액상이 있지 않을까요? | - Gì thế? - Cái này hẳn sẽ phản ứng với loại mực nào đó. |
[흥미진진한 음악] (종민) 뭐? | Cái gì? |
(재욱) 야, 계속 그렇게 뿌리면... 젖기만 하는 거 같은데 | Nếu cứ xịt lên tờ giấy, nó chỉ ướt thêm. |
[종민이 스프레이를 칙칙 뿌린다] | Nếu cứ xịt lên tờ giấy, nó chỉ ướt thêm. XỊT LÊN KHÔNG THẤY THAY ĐỔI GÌ |
장소마다 이게 하나씩 있다는 얘기인가? | - Mỗi chỗ có một bình à? - Có vẻ thế. |
(종민) 예 | - Mỗi chỗ có một bình à? - Có vẻ thế. Phải thu thập đủ à? |
(재욱) 얘를 다 모아야 | Phải thu thập đủ à? |
(성재) 여기다, 경춘전, 봄, 춘 | Đây rồi. Sảnh Gyeongchun. - "Chun" nghĩa là "mùa xuân". - Đúng. |
(세정) 어? 그러네, 그러네 | - "Chun" nghĩa là "mùa xuân". - Đúng. |
- (성재) 아, 이거 너무 간단하네 - (세정) 맞네요, '봄 춘' | - Khá dễ. - Đúng rồi. Mùa xuân. |
(세정) '예를 갖추어 봉하였다' | "Được niêm phong với lòng tôn kính". |
(성재) 그럼 예를 갖춰야 되나? | Phải thể hiện sự tôn kính à? |
[익살스러운 음악] | QUẢ LÀ Ý KIẾN KIỂU THỰC TẬP SINH |
[재석이 중얼거린다] [민영의 웃음] | - Khu sảnh... - Nhìn kìa. |
문 좀 열어 주시옵소서 | Xin hãy mở cửa. |
[종이 울리는 효과음] | SẢNH GYEONGCHUN |
"경춘전" | SẢNH GYEONGCHUN |
(재석) 쟤도 좀 | - Anh ấy hơi... - Không bình thường. |
(세훈) 장난으로 하는 건 확실히 아닌 거 같아요 | - Anh ấy hơi... - Không bình thường. - Đúng không? - Vâng. |
- (재석) 쟤도, 그렇지? - (세훈) 네 | - Đúng không? - Vâng. Anh ấy bất thường ghê. |
(재석) 쟤도 진짜 정상은 아니야 [민영의 웃음] | Anh ấy bất thường ghê. |
(성재) 문 좀 열어 주시겠습니까? | Có thể mở cửa cho chúng tôi không? |
(재석) 야, 저기, 너희들 뭐 하냐? | Này, làm gì thế? |
(성재) 저희는 다 계획대로 되고 있으니까 | - Mọi thứ như đúng kế hoạch. - Thật à? |
(재석) 아, 진짜? | - Mọi thứ như đúng kế hoạch. - Thật à? |
야, 시간이 없네, 지금 11시 17분인데 | Sắp hết thời gian rồi. Đã 11:17. "Điểm sâu nhất của sảnh". |
(재석) 내전의 가장 깊숙한 | "Điểm sâu nhất của sảnh". Tìm thấy các điểm đến chứ? |
(재석) 아니, 저기, 찾았어요? | Tìm thấy các điểm đến chứ? Bọn tôi thấy một chỗ. |
(재욱) 아니, 우리도 한 군데는 찾았는데 | Bọn tôi thấy một chỗ. |
(재석) 우리도 지금 한 군데만 더 찾으면 되거든 | Bọn tôi cũng còn một chỗ nữa. |
(종민) 이거, 이거 한문 좀 읽어 주세요 이거 뭐라 쓰여 있는 건지 | Anh đọc các Hán tự này xem? - Sảnh Tongmyeong. - Sảnh Tongmyeong. |
[재석의 한숨] (재욱과 재석) 통명전 | - Sảnh Tongmyeong. - Sảnh Tongmyeong. |
(종민) 통명전? | - Sảnh Tongmyeong. - Giận quá đi mất. |
(재석) 아, 우리가 너무 화를 냈다, 또 | - Sảnh Tongmyeong. - Giận quá đi mất. |
[종민의 웃음] | - Sảnh Tongmyeong. - Sảnh Tongmyeong. |
- (재석) 통명전 - (종민) 통명전 | - Sảnh Tongmyeong. - Sảnh Tongmyeong. |
(재석) 어, 통명전, 통명전 | - Sảnh Tongmyeong. - Sảnh Tongmyeong. Sảnh Tongmyeong. |
(세훈) 깊숙한 곳 | Điểm sâu nhất. |
[흥미진진한 음악] 으뜸 | Đẹp nhất... |
(재석) 으뜸 전각 | "Điêu khắc đẹp nhất". |
- (재욱) 아, 저기, 저 입구 다리? - (종민) 네 | - Một chiếc cầu. - Vâng. |
(재석) 내전의 깊숙한 곳 | "Điểm sâu nhất của sảnh". TẠI ĐIỂM SÂU NHẤT CỦA SẢNH |
깊숙한 곳 | - "Điểm sâu nhất". - "Điểm sâu nhất". |
깊숙한 곳? | - "Điểm sâu nhất". - "Điểm sâu nhất". "Sân lát đá". |
월대? | "Sân lát đá". |
(민영) 뒤뜰의 샘 | "Mùa xuân trong sân". |
(재석) 으뜸 전각 | "Điêu khắc đẹp nhất". Có nhắc gì đến mùa xuân không? |
샘이라 그랬어? | "Điêu khắc đẹp nhất". Có nhắc gì đến mùa xuân không? |
(재석) 옆에서 볼 때 '여덟 팔' 자? | Nó trông như số tám trong Hán tự. |
(민영) 여기 있네 | Đây rồi. |
[재석의 탄성] | THẤY RỒI |
(세훈) 어, 뭐야? | - Min Young. - Sao? |
(민영) 네 | - Min Young. - Sao? Mỗi lần chuyện này xảy ra là tôi lại thấy nản. |
(재석) 난 이럴 때 보면 참 내가 허탈해져 | Mỗi lần chuyện này xảy ra là tôi lại thấy nản. |
다 찾았네 | Tìm được hết rồi. |
어, 이것도 미스트네 | - Một bình xịt khác. - Lại nữa. |
(민영) 어, 이것도 미스트네 | - Một bình xịt khác. - Lại nữa. |
이걸 뭐, 합치면 뭐가 나오는 건가? | Nếu ta kết hợp chúng lại thì sao? |
(재석) 너 뭐 하냐? | Cô làm gì thế? |
얘도 가만 보면, 씁 | Những lúc thế này, |
[밝은 음악] 너도 | Những lúc thế này, |
[사람들의 웃음] | cô cũng kỳ quái lắm. |
너도 좀 허점이 많아 | cô cũng kỳ quái lắm. Cô biết điều đó chứ? |
근데 너도 좀 허점이 많은 거 너도 알지? 너 스스로 | Cô biết điều đó chứ? Khoan đã. Xem này. Tôi sẽ xịt vào giữa. |
(민영) 아, 잠깐만요, 봐 봐 내가 가운데다 뿌릴게요 | Khoan đã. Xem này. Tôi sẽ xịt vào giữa. |
[사람들의 웃음] 어, 난다, 난다, 난다 | - Có mùi gì đó. - Anh ngửi thấy, đúng không? |
(민영) 나지, 나지? | - Có mùi gì đó. - Anh ngửi thấy, đúng không? Để tôi xịt cho anh ngửi. |
봐 봐요, 오빠, 내가 해 줄게요 | Để tôi xịt cho anh ngửi. |
- (세훈) 나요, 나요 - (재석) 어, 난다, 난다 | - Có mùi. - Tôi nữa. |
- (민영) 그렇죠? - (재석) 나네, 나네 | - Đúng không? - Có mùi gì đó. CÓ MÙI GÌ ĐÓ |
(재석) 야, 이거 독일 수 있잖아 여기다 뿌려 봐 봐 | Có khi là chất độc đấy. Xịt ở đây này. |
어? | |
[흥미진진한 음악] - (세훈) 어? - (재석) 이거 변했다 | Tờ giấy thay đổi, khác với cái kia. |
(재석) 잠깐만, 이거 딴거하고 다르네 | Tờ giấy thay đổi, khác với cái kia. |
(민영) 아까 거는 물이었죠? | Bình kia giống nước hơn. |
- (민영) 어? 뭐야, 뭐야, 뭐야? - (세훈) '대' [재석의 탄성] | Bình kia giống nước hơn. - Gì thế? - "Dae". |
- (재석) 어, 야, 잠깐만 - (민영) 대, 어머, 어머, 어머! | - Khoan nào. - "Dae". Ôi trời. - Ôi chao. - Này! |
- (재석) 야, 야, 야, 야, 야, 이거 - (민영) 어머, 어머! 얘들아! | - Ôi chao. - Này! - Mọi người! - Khoan đã. Đừng nói họ biết. |
잠깐만, 잠깐만 얘기하지 마, 얘기하지 마 | - Mọi người! - Khoan đã. Đừng nói họ biết. |
(민영) 아, 초록색, 어, 여기 | - Màu xanh. Đây. Xịt vào góc. - Ôi trời. |
- (재석) 야, 야, 야 - (세훈) '문' | - Màu xanh. Đây. Xịt vào góc. - Ôi trời. Gì thế? "Đi đến". |
(세훈) 요건 뭐야, '로', '로', '로' | Gì thế? "Đi đến". - "Dae" và "Đi đến". - "Đi đến". |
- (민영) '대로', '대로' - (재석) '대로' | - "Dae" và "Đi đến". - "Đi đến". |
- (세훈) 세정아 - (민영) 종민 오빠 | - Se Jeong. - Jong Min! |
- (재욱) 빨리 가자, 빨리 - (종민) 왜, 왜? | - Chạy thôi. - Gì vậy? |
- (세정) 찾았어요? - (민영) 빨리 와 봐 | Tìm thấy gì à? Qua đây nhanh. Đưa tôi mấy tờ giấy. |
(민영) 종이 빨리 줘 봐, 종이 | Đưa tôi mấy tờ giấy. Mấy tờ giấy. |
모서리에 보면 | Ở góc mỗi tờ... |
(재석) 아, 이거 참 | Ôi trời. - Cái này... - Là gì? |
- (민영) 이게 - (종민) 또 찾았어요? | - Cái này... - Là gì? - "Ga". - "Ga". |
(세정과 민영) '가' | - "Ga". - "Ga". |
(종민) 어, 우아, '가관'? | - Gì thế? - "Gwan". - "Gwan". - "Gwan". |
[저마다 읽는다] | - "Gwan". - "Gwan". - Gwan. - "Ra". "Đi đến". |
(종민) '천가관라' | - Cheon, ga, gwan, ra. - Bây giờ... |
(민영) 자, 그러면 | - Cheon, ga, gwan, ra. - Bây giờ... Nó bảo ta đi đâu đó à? |
(성재) '반대로 가라', 아, 이거 뭐야? | Nó bảo ta đi đâu đó à? "Đi đến Cheongwandae?" |
- (재석) 어, 무슨... - (세훈) '천관대로 가라'? | "Đi đến Cheongwandae?" - "Đi đến Cheongwandae!" - Cheongwandae ở đâu? |
[사람들의 놀라는 탄성] (재석) '천관대로 가라' | - "Đi đến Cheongwandae!" - Cheongwandae ở đâu? |
[세정의 웃음] (종민) 천관대가 어디야? | - "Đi đến Cheongwandae!" - Cheongwandae ở đâu? - Tìm xem. - Có nơi đó chứ? |
- (민영) 찾아봐 봐, 인터넷에 - (재석) 있지, 있지 | - Tìm xem. - Có nơi đó chứ? - Không có. - Vậy à? |
(세정) 없네요 | - Không có. - Vậy à? |
- (민영) 없어? - (재석) 없다고? | - Không có. - Vậy à? GWAN, DAE, ĐI ĐẾN, CHEON |
관천대 | - Gwancheondae. - Có đấy! Gwancheondae thì có. |
어, 있다, 관천대가 있습니다 [흥미진진한 음악] | - Gwancheondae. - Có đấy! Gwancheondae thì có. - Được rồi. - Làm tốt lắm. |
[사람들이 호응한다] (재석) 그렇지, 오케이 | - Được rồi. - Làm tốt lắm. |
- (민영) 가자, 관천대 - (세정) 아, 역시 우리는 해내네요 | - Đến Gwancheondae. - Đi thôi. - Thành công rồi. - Ta đỉnh thật. |
(재석) 아, 대단하다 | - Thành công rồi. - Ta đỉnh thật. Đi Gwancheondae thôi. |
가자, 관천대로 | Đi Gwancheondae thôi. |
- (재석) 이거 아니야? - (종민) 예? | Phải chỗ này không? - Gwancheondae đây. - Đúng rồi. |
- (성재) 관천대 맞다 - (재욱) 맞다 | - Gwancheondae đây. - Đúng rồi. |
[흥미진진한 음악] (종민) 위에 도장같이 생겼어 | - Đến rồi. - Đúng chứ? |
- (재석) 맞지? 관천대 - (재욱) 관천대 | Là Gwancheondae đấy. |
(재석) 아, 이게 그러니까, 저 천체를 관측했던 | Đây là nơi họ nghiên cứu bầu trời. Nghiên cứu gì cơ? |
(종민) 이걸로 뭘 관측해요? [긴장되는 음악] | Nghiên cứu gì cơ? XUNG QUANH GWANCHEONDAE |
(성재) 여기에 도면이 있다는 | Sơ đồ mặt bằng ở đây à? Gì chứ? |
- (성재) 어, 저거 뭐야? - (세정) 어? | Sơ đồ mặt bằng ở đây à? Gì chứ? - Gì thế? - Đây là sơ đồ mặt bằng à? |
- (재석) 어? - (민영) 저거 아니에요? | - Gì thế? - Đây là sơ đồ mặt bằng à? Tôi nghĩ thế. |
(세정) 맞는 거 같은데요 | Tôi nghĩ thế. |
- (성재) 아, 이거 맞네 - (재욱) 어? | CÓ PHẢI SƠ ĐỒ MẶT BẰNG KHÔNG? |
- (재욱) 어, 어, 뭐야? - (재석) 맞네, 맞네, 어, 저거 | - Phải là nó. - Ôi trời ơi. |
[관리인이 호루라기를 분다] | |
(세훈) 도망쳐야 돼 | Ta nên chạy thôi. |
[관리인이 호루라기를 계속 분다] | |
[익살스러운 음악] (관리인) 지금 뭐 하는 거예요, 지금? | Đang làm gì thế? - Anh hiểu lầm rồi. - Đây là tài sản nhà nước. |
(재석과 관리인) - 아, 그게 아니고 - 여기 나라 재산이에요, 여기 | - Anh hiểu lầm rồi. - Đây là tài sản nhà nước. |
- (재석) 아, 그러니까 그건 아는데 - (민영) 아니, 아니 | - Anh hiểu lầm rồi. - Đây là tài sản nhà nước. - Bọn tôi biết mà. - Nó bay lên đó. |
(민영) 이게, 이게 날아갔어요, 저기... | - Bọn tôi biết mà. - Nó bay lên đó. Đừng xạo. Tôi thấy cô kéo nó xuống. |
(관리인) 날아가긴, 내가 이거 잡아당기는 걸 내가 봤는데 | Đừng xạo. Tôi thấy cô kéo nó xuống. |
- (민영) 아니... - 힘이 들어갔는데 | - Cô dùng sức mà. - Anh lầm rồi. |
(재석) 아니, 그러니까 그게 아니고 여기, 저희가 | - Cô dùng sức mà. - Anh lầm rồi. - Chưa thấy khách nào như mấy người. - Anh hiểu lầm rồi. |
아니, 나 이런 분들은 처음이네 | - Chưa thấy khách nào như mấy người. - Anh hiểu lầm rồi. |
- (종민) 그게 아니고 - (세정) 아, 아니에요, 다시, 다시... | - Chưa thấy khách nào như mấy người. - Anh hiểu lầm rồi. Bọn tôi sẽ đặt lại. |
(재석) 아니, 어차피 [관리인이 제지한다] | Bọn tôi sẽ đặt lại. - Không. Đưa đây. - Nghe chúng tôi đi. |
(재석과 관리인) - 아니, 그게 아니고, 그게 아니고 - 아니, 아니... | - Không. Đưa đây. - Nghe chúng tôi đi. - Không. - Anh lầm rồi. Dù gì thì nó cũng là tài sản nhà nước. |
(관리인) 지금 이거 누가 봐도 나라 재산이에요, 이거 | Dù gì thì nó cũng là tài sản nhà nước. |
- 아니, 그게 - (관리인) 이거 훔친 거 걸린 거 | Bị bắt quả tang trộm cắp thì sẽ phải vào tù. |
(관리인) 이거 감옥 가는 거야, 이건 알죠? | Bị bắt quả tang trộm cắp thì sẽ phải vào tù. - Biết chứ? - Xin lỗi ạ. |
[긴장되는 음악] 아, 죄송합니다, 죄송합니다 | - Biết chứ? - Xin lỗi ạ. |
(관리인) 나 지금 굉장히 화나 있는데 [종민이 대답한다] | Tôi giận lắm rồi đấy. Viết lại tên và địa chỉ liên hệ đi. |
신상... 이름하고 저, 연락처 쓰고 있어 | Viết lại tên và địa chỉ liên hệ đi. Sao lại muốn trộm cái này chứ? |
아니, 뭐를 이걸 훔치려고 지금 이게... | Sao lại muốn trộm cái này chứ? Kính đen. |
[재욱이 문서를 읽는다] | Kính đen. |
[소란스러운 소리가 들린다] (관리인) 뭐야? | - Cái gì? - Cứu với! |
(민영) 아니, 근데... [관리인이 호루라기를 분다] | - Cái gì? - Cứu với! Làm gì thế? Tên kia! |
(관리인) 저기서 뭐 해? 야, 인마, 야, 인마! [흥미진진한 음악] | Làm gì thế? Tên kia! Cái tên kia! Ôi trời ơi! |
이 자식이 진짜, 거기 안 서! | Cái tên kia! Ôi trời ơi! Dừng lại ngay! Xem thử đi. |
(성재) 그거를 한번 보... | Xem thử đi. - Nên không? - Có mở chưa? |
- (세정) 확인해 볼까요? - (재욱) 아니, 안에 열려? | - Nên không? - Có mở chưa? |
- (종민) 예 - (재욱) 뭐야? | - Này. - Bên trong có gì? Xem thử nhé. |
(재석) 뭐야? 봐 봐 [성재의 놀라는 신음] | - Này. - Bên trong có gì? Xem thử nhé. CÓ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG Ở TRONG? |
[흥미진진한 음악] | CÓ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG Ở TRONG? |
- (종민) 어? - (세훈) 도면인가 보네 | - Đây này. - Trống trơn. |
(재욱) 뭐야, 아무것도 없는데? | - Đây này. - Trống trơn. Gì cơ? Chả có gì. CHỈ LÀ MỘT TỜ GIẤY TRẮNG |
어? | |
아니, 바꿔치기한 거 아니냐고 | Nó bị tráo rồi sao? |
[의미심장한 음악] (재욱) 도면을? | - Với sơ đồ mặt bằng à? - Ừ. |
(종민) 예 | - Với sơ đồ mặt bằng à? - Ừ. |
아까 그 사람이네 | Là tên đó! Hắn là Tên trộm Bóng ma! |
(종민) 경비 아저씨가 괴도인 거야 | Hắn là Tên trộm Bóng ma! Anh ta đưa ta cái này... |
우리한테 그냥 미끼로 이걸 | Anh ta đưa ta cái này... - Đúng thế đấy. - ...để gài ta? |
- (재석) 아, 그렇지 - (재욱) 던져 놓고? | - Đúng thế đấy. - ...để gài ta? |
(의뢰인) 요즘 혹시 신문에 많이 나오는 희대의 도둑 괴도 아시죠? | Anh đã nghe tin tức về Tên trộm Bóng ma, đúng không? |
그 보안 도면이 괴도의 손에 들어가기 전에 | Trước khi Tên trộm Bóng ma lấy được sơ đồ mặt bằng, |
먼저 저한테 꼭 찾아서 전해 주셨으면 좋겠습니다 | hãy tìm nó và giao lại cho tôi. |
(관리인) 아니, 뭐를 이걸 훔치려고 지금 이게... | - Sao lại muốn trộm cái này chứ? - Kính đen. |
[재욱이 문서를 읽는다] | - Sao lại muốn trộm cái này chứ? - Kính đen. |
[종민이 중얼거린다] | Kính... |
이게 뭐, 보니까 | CÓ THỂ ANH TA LÀ TÊN TRỘM BÓNG MA |
[저마다 말한다] 아, 그럼 그 사람이 괴도야? | - Là Tên trộm Bóng ma à? - Tráo rồi à? |
- 언제 바꿔치기했대? - (세정) 에? | - Là Tên trộm Bóng ma à? - Tráo rồi à? Anh ta đáng nghi đấy. |
좀 의심스럽기는 해요 | Anh ta đáng nghi đấy. |
저, 의뢰인을 좀 만나러 가죠 아까 그 장소로 | Quay lại gặp khách hàng thôi. - Đi. - Phải tóm được anh ta khi đến đó. |
[흥미진진한 음악] - (종민) 가다가 잡아야 되겠는데 - (재욱) 가 보자 | - Đi. - Phải tóm được anh ta khi đến đó. |
(재석) 어, 저기 누구 계시는데? | Có người đứng đó kìa. |
(재석과 종민) - 아, 저기, 혹시 의뢰하신 분인가요? - 어? 의뢰인? | - Cô là khách hàng à? - Khách hàng? |
네, 아까 제가 전화드렸던 의뢰인입니다 [재석이 호응한다] | - Vâng, tôi là người đã gọi sáng nay. - À, vâng. |
(재석) 아이, 저기, 죄송합니다 | Xin lỗi. - Bọn tôi tìm thấy cái này, nhưng... - Tên trộm Bóng ma đã cải trang. |
아, 저희가 이것까지는 찾았는데 | - Bọn tôi tìm thấy cái này, nhưng... - Tên trộm Bóng ma đã cải trang. |
(종민) 경비 아저씨로 위장을 해 가지고 | - Bọn tôi tìm thấy cái này, nhưng... - Tên trộm Bóng ma đã cải trang. - Thật à? - Vâng. |
- 아, 정말요? - (종민) 예 | - Thật à? - Vâng. Bọn tôi không biết. |
아, 전혀 몰랐어요, 저희들도 [의미심장한 음악] | Bọn tôi không biết. |
사실 괴도가 굉장히 신출귀몰한 사람이거든요 | Tên trộm Bóng ma hành tung rất bí ẩn. |
(재석) 찾으려고 했던 도면을 지금 괴도가 가져갔다는 얘기네, 그렇죠? | Hắn đã lấy đi sơ đồ mà chúng ta đang tìm kiếm. |
네, 그렇죠 | Vâng, đúng thế. |
(세연) 우선은 이제 오드아이에 대해서 좀 더 설명을 | ANH TA ĐÃ PHỖNG TAY TRÊN? Tôi sẽ giải thích thêm về Dị Nhãn. Xin hãy giải thích. Nó là gì vậy? |
(재석) 아, 좀 얘기를 해 주시죠 그, 도대체 뭡니까? 오드아이가 | Xin hãy giải thích. Nó là gì vậy? Dị Nhãn là một bảo vật từng được gọi là Byeolanseok. |
(세연) 오드아이가 이제 옛날엔 별안석으로 불렸던 보물인데요 | Dị Nhãn là một bảo vật từng được gọi là Byeolanseok. |
[재석이 호응한다] 저희 집안에서 대대로 내려오던 | Dị Nhãn là một bảo vật từng được gọi là Byeolanseok. Nó là bảo vật của gia đình tôi truyền lại qua nhiều thế hệ. |
아주 소중한, 고귀한 보물입니다 | Nó là bảo vật của gia đình tôi truyền lại qua nhiều thế hệ. |
[사람들의 탄성] 선조 때부터 수백 년을 보관해 온 귀중한 보물이에요 | DỊ NHÃN, BẢO VẬT GIA TRUYỀN CỦA GIA ĐÌNH KHÁCH HÀNG Gia đình tôi sở hữu nó - hàng trăm năm từ thời Vua Seonjo. - Thật à? |
- (재석) 아, 진짜요? - (종민) 가보, 가보 같은 건가요? | - hàng trăm năm từ thời Vua Seonjo. - Thật à? - Vâng. - Đồ gia bảo à? Đúng thế. |
네 | Đúng thế. |
(세연) 지금 현재 오드아이는 굉장히 욕심이 많은 SG그룹의 회장이 | Hiện tại, một kẻ rất tham lam, - chủ tịch tập đoàn SG... - Tập đoàn SG? |
[사람들의 탄성] 오드아이는 물론 | - chủ tịch tập đoàn SG... - Tập đoàn SG? ...đã chiếm đoạt Dị Nhãn và toàn bộ gia sản của gia đình tôi. |
저희 집안 전 재산까지 모두 빼앗아 버렸거든요 | ...đã chiếm đoạt Dị Nhãn và toàn bộ gia sản của gia đình tôi. |
(재석) 아, 그게 SG그룹에 보관이 돼 있다는 얘기입니까? | Nó được giữ trong tòa nhà tập đoàn SG? |
상암동에 있는 파빌리온 건물 | Tòa Pavilion ở Sangam-dong. |
(재석) 상암동의 파빌리온 | - Sangam-dong. - Và một biệt thự cũ ở Buam-dong. |
(세연) 그리고 부암동에 있는 고저택 | - Sangam-dong. - Và một biệt thự cũ ở Buam-dong. |
(재석) 고저택 | - Biệt thự cũ. - Ông ta giấu Dị Nhãn |
(세연) 이 두 건물에 번갈아 가면서 지금 숨기고 있다고 합니다 | - Biệt thự cũ. - Ông ta giấu Dị Nhãn luân phiên ở hai nơi này. Thật ra, gần đây Tên trộm Bóng ma đã gửi một thư cảnh cáo |
사실은 얼마 전에 괴도가 오드아이를 | Thật ra, gần đây Tên trộm Bóng ma đã gửi một thư cảnh cáo |
뺏겠다는 예고장을 보내왔어요 | về kế hoạch ăn trộm Dị Nhãn. |
예고장을요? | - Thư cảnh báo? - Vâng, là thư này. |
(세연) 네, 이게 바로 그 예고장입니다 | - Thư cảnh báo? - Vâng, là thư này. |
(재석) '거짓의 그림자가 더 이상 오드아이를 괴롭히지 못하도록' | "Tôi sẽ chiếm Dị Nhãn để bóng tối dối trá không bủa vây nó nữa". |
'제가 가져가겠습니다' | không bủa vây nó nữa". - "Bóng tối dối trá". - "Bóng tối dối trá". |
[저마다 중얼거린다] (성재) '거짓의 그림자' | - "Bóng tối dối trá". - "Bóng tối dối trá". |
[익살스러운 음악] (세정) 아, 그걸 왜 여기다 뿌려? | - "Bóng tối dối trá". - "Bóng tối dối trá". Sao lại xịt cái đó? |
[사람들의 웃음] | Sao lại xịt cái đó? Thật không tin nổi! |
(재석) 정말 좀... | Thật không tin nổi! |
- (성재) 이거 - (재석) 아, 보고 있는데 | Sao lại xịt lên bức thư? |
(재석) 이걸 왜 뿌려? | Sao lại xịt lên bức thư? Biết đâu được. |
아, 혹시 이거 판에 있을 수도 있잖아요 | Biết đâu được. |
아, 시도는 좋았습니다 | Cũng đáng thử mà. |
[흥미진진한 음악] 그 두 개의 건물에 보안 장치가 2단계씩 설치가 되어 있어요 | Mỗi tòa nhà đều có hệ thống an ninh hai lớp. |
(재석) 아, 그래요? | - Phải rồi. - Nếu có được sơ đồ, |
(세연) 사실 그 도면이 있었으면 | - Phải rồi. - Nếu có được sơ đồ, |
그 보안 장치에 대해 더 자세히 알 수 있었을 텐데 [재석이 호응한다] | mọi người sẽ rõ hơn về hệ thống an ninh. Nhưng vì không có, |
일단 도면이 없으니 제가 알고 있는 것만 말씀을 드릴게요 | Nhưng vì không có, - tôi sẽ nói những gì tôi biết. - Vâng. |
(재석) 얘기 좀 해 주시죠 | - tôi sẽ nói những gì tôi biết. - Vâng. Ở biệt thự cũ, tôi đã tính toán kỹ |
(세연) 지금 일단 고저택에는 보안 장치 기기를 | Ở biệt thự cũ, tôi đã tính toán kỹ |
제가 한 시간 동안 작동하지 않게 손써 뒀어요 | để hệ thống an ninh - ngừng hoạt động trong một giờ. - Tốt rồi. |
(재석) 됐어 | - ngừng hoạt động trong một giờ. - Tốt rồi. Tòa Pavilion ở Sangam-dong |
그리고 이제 상암동에 있는 파빌리온이라는 건물에는 | Tòa Pavilion ở Sangam-dong |
(세연) 2단계 장치가 똑같이 있는데요 [재석이 호응한다] | - có hệ thống an ninh hai lớp. - Vâng. |
첫 번째 단계는 CCTV나 레이저에 노출이 되면 | Ở lớp một, nếu bị máy quay hoặc tia laser bắt được, nó sẽ phát ra một luồng sáng đặc biệt. |
특수한 빛이 점점 퍼진다고 합니다 [재석의 탄성] | nó sẽ phát ra một luồng sáng đặc biệt. Nếu không tránh được ánh sáng, nhân viên bảo vệ sẽ đến. |
그 특수한 빛을 막지 못하면 보안 요원이 출동을 하는 거예요 | Nếu không tránh được ánh sáng, nhân viên bảo vệ sẽ đến. |
(재석) 네 | - Ừ. - Thế thì người đến Pavilion |
그러면 몸을 좀 잘 쓰는 사람이 파빌리온을 가야겠네 | - Ừ. - Thế thì người đến Pavilion phải nhanh nhẹn và linh hoạt. |
- (재석) 아, 그래야겠다 - (민영) 아, 그렇죠 | phải nhanh nhẹn và linh hoạt. - Đúng. - Ừ. |
(민영) 이거 있잖아요, 이거, 이거 이거 하는 거예요? | Phải làm được thế này mới cho đi. |
[흥미진진한 음악] [사람들의 탄성] | Phải làm được thế này mới cho đi. |
이거 있잖아요, 이거, 이거 이거 하는 거예요? | Phải làm được thế này mới cho đi. |
[사람들의 탄성] | - Cô đến đó đi. - Quá hợp còn gì. |
- (종민) 당첨, 당첨 - (세정) 딱인데요, 야 | - Cô đến đó đi. - Quá hợp còn gì. |
- (세정) 언니, 멋있어 - (세훈) 누나가 가면 되겠네요 | - Ngầu quá. - Cô nên đi. |
[웅장한 음악] (세연) 그리고 여러분들께 | Những vật dụng này sẽ giúp ích cho mọi người. |
도움이 될 만한 물건들이 많이 있을 거니까 | Những vật dụng này sẽ giúp ích cho mọi người. Cô đừng lo. |
(민영) 걱정하지 마세요, 네 | Cô đừng lo. |
(재석) 이야, 또 이런 데 또 | Chao ơi, gì thế này? |
[흥미진진한 음악] (세정) 우아, 짱이다 | Trông đỉnh thật. Không ngờ nơi thế này lại có một căn nhà. |
(재석) 아니, 여기 이런 데 집이 있는지 몰랐네 | Không ngờ nơi thế này lại có một căn nhà. |
아까도 얘기했지만 또 설치지 말고 | Như tôi đã nói, đừng có xông xáo quá. |
(성재) 알겠습니다 | - Vâng. - Để chuyên gia hành sự. |
(재석) 어? 프로들이 하는 거 잘 보라고 | - Vâng. - Để chuyên gia hành sự. |
(세정) 아, 너무 예쁘다 | - Đẹp quá đi mất. - Chờ đã. |
(재욱) 잠깐만, 일단 우리가 들어가면 | - Đẹp quá đi mất. - Chờ đã. Bước vào rồi thì chỉ có một tiếng thôi đấy. |
한 시간 내에 나오는 게 문제라 그랬잖아? | Bước vào rồi thì chỉ có một tiếng thôi đấy. Đúng thế. |
(재석) 그렇지, 그렇지 | Đúng thế. |
제가 사실 그 집안의 비서로 위장 취업을 하고 있는 상태입니다 | ĐỊA ĐIỂM KHẢ THI CỦA DỊ NHÃN #1 BIỆT THỰ |
(세연) 그래서 고저택에는 보안 장치 기기를 | ĐỊA ĐIỂM KHẢ THI CỦA DỊ NHÃN #1 BIỆT THỰ KHÁCH HÀNG ĐÃ THÂM NHẬP VÀO BIỆT THỰ |
제가 한 시간 동안 작동하지 않게 손써 뒀어요 | KHÁCH HÀNG ĐÃ THÂM NHẬP VÀO BIỆT THỰ VÀ HỦY KÍCH HOẠT HỆ THỐNG AN NINH TRONG 1 GIỜ |
(재석) 그렇지, 그렇지, 그렇지 그렇게 얘기했지 | Đúng thế. Cô ấy đã nói thế. Cửa mở này. |
(성재) 어? 그냥 열리네 | Cửa mở này. |
(재석) 어, 이게 뭐야? | Gì thế này? |
[흥미진진한 음악] | |
참 나, 이거 또, 이거 순간 답답해지네 | Chưa gì là thấy mệt rồi. TRÔNG PHỨC TẠP QUÁ |
야, 이게 뭐야? | Gì thế? |
(재석) 야, 이게 뭐야? | Gì thế? "Exit" à? |
엑시트? | Gì thế? "Exit" à? |
"출구" | LỐI RA |
(성재) 출구라는 말이죠, 출구 | Nó ghi rõ là "lối ra" mà. |
[재욱의 웃음] (재석) 아이, 거참 | Ôi trời ạ. |
[성재의 멋쩍은 웃음] | CÁCH NÓI CHUYỆN THỜI NAY - Tôi là người có học. - Sao có nhiều nút thế nhỉ? |
(성재) 제가 좀 배운 사람이라 | - Tôi là người có học. - Sao có nhiều nút thế nhỉ? |
(재석) 이 안에 와서 이거 뭐, 버튼이 왜 이렇게 많... | - Tôi là người có học. - Sao có nhiều nút thế nhỉ? Ta phải bấm hết à? |
(세정) 다 눌러 봐야 되는 거예요? | Ta phải bấm hết à? - Thử bấm một nút xem. - Bấm nhé? |
- (재욱) 눌러 봐, 한번 눌러 봐 - (재석) 잠깐만, 형, 눌러 볼까? | - Thử bấm một nút xem. - Bấm nhé? |
(재석) 아씨 [세정의 비명] | |
아씨 [세정의 비명] | Ôi trời ơi. |
[익살스러운 음악] (세정) 아, 놀라라 | Ôi trời ơi. |
[사람들의 웃음] | SAI NÚT RỒI |
[익살스러운 효과음] | |
(세정) 자, 이제 뭐 나올지 너무 무서운데요 | - Gì thế? - Rồi. - Tôi sợ quá. - Gì thế này? |
- (재욱) 뭐야? - (성재) 자, 여기 쓰여 있습니다 | - Tôi sợ quá. - Gì thế này? Ở đây có ghi. - Nên đọc trước đã. - Ôi trời ạ. |
(성재와 재석) - 그러니까 이거를 먼저 읽어 보셔야죠 - 야, 나 이거 정말 | - Nên đọc trước đã. - Ôi trời ạ. - Nó ghi gì? - Tôi sẽ đọc lớn nhé. |
- 아나, 이게 뭐야? - (세정) 읽어 드리겠습니다 | - Nó ghi gì? - Tôi sẽ đọc lớn nhé. |
[흥미진진한 음악] (세정) '보안 1단계' | - Nó ghi gì? - Tôi sẽ đọc lớn nhé. "Bảo mật lớp một. Củng cố an ninh biệt thự để tạo hỗn loạn cho kẻ đột nhập. |
'혼돈을 줄 수 있는 환경으로 보안을 강화 설계 한다' | Củng cố an ninh biệt thự để tạo hỗn loạn cho kẻ đột nhập. Cài đặt chỉ một nút mở cửa |
'도어 오픈 버튼은 오직 한 개로 설정' | Cài đặt chỉ một nút mở cửa |
'침입 및 침입자 탈출을 방어한다' | để tránh đột nhập". Chỉ có một nút để mở cửa. |
(재석) 그러니까 이 안에 나갈 수 있는 버튼은 한 개라는 얘기인가? | Chỉ có một nút để mở cửa. |
(세정) 그런가 봐요 | Có vẻ là thế. |
(재욱) 아, 그러면 이거 우리가 일일이 | Ta phải bấm từng nút à? |
하나씩을 다 눌러 봐야 된다는 거 같은데 | Ta phải bấm từng nút à? Vậy thì... |
[흥미진진한 음악] (종민) 자, 여기인가? | Ở đây à? |
[종민의 탄성] | Ái chà. |
여기 VR | Chỗ này...Thực tế ảo... |
지금 여기서부터 센서가 있는 건가? | Có bộ cảm biến à? |
"센서" | CẢM BIẾN |
- (민영) 센서 - (종민) 어? | Bộ cảm biến. |
(세연) 상암동에 있는 파빌리온이라는 건물에는 | Tòa Pavilion ở Sangam-dong - có hệ thống an ninh hai lớp. - Vâng. |
2단계 장치가 똑같이 있는데요 | - có hệ thống an ninh hai lớp. - Vâng. |
첫 번째 단계는 CCTV나 레이저에 노출이 되면 | Ở lớp một, nếu bị máy quay hoặc tia laser bắt được, nó sẽ phát ra một luồng sáng đặc biệt. |
특수한 빛이 점점 퍼진다고 합니다 | nó sẽ phát ra một luồng sáng đặc biệt. |
(세훈) 그래서 반대편에 있는 센서에 빛이 닿으면 | "Nếu ánh sáng chạm cảm biến ở phía bên kia, |
(종민) 어 | "Nếu ánh sáng chạm cảm biến ở phía bên kia, nhân viên an ninh sẽ xuất hiện". |
(세훈) 보안 요원이 출동을 한대요 | nhân viên an ninh sẽ xuất hiện". |
그러니까 여기를 가서 저희가 뭘 찾아야 되는 건데 | Ta phải đi lối đó để tìm nó. |
(종민) 뭘 찾아? | Tìm gì? |
이거의 열쇠를 찾아야지... | Chìa để mở ổ khóa đó. Chìa khóa. |
[종민의 탄성] (민영) 아, 저 열쇠 | Chìa khóa. Có chìa khóa rải khắp nơi, |
아, 그러면 이게 곳곳에 열쇠들이 있고 [종민이 말한다] | Có chìa khóa rải khắp nơi, ta nên thu thập chúng |
우리가 열쇠들을 다 모아 와서 한 번에 그래야 될 것 같아요, 예 [종민이 호응한다] | ta nên thu thập chúng - và kiểm tra luôn một lần. - Ừ. Tôi và Sehun sẽ đi. |
저랑 세훈이 나갈 테니까 | Tôi và Sehun sẽ đi. |
(세훈) 일단 열쇠만 찾아 갖고 오면 되죠? | Ta chỉ cần lấy chìa khóa nhỉ? |
(종민) 내가 여기서 빛을 하여튼 가리고 있을 테니까 | Tôi sẽ ở đây và kiểm soát ánh sáng. Chúc may mắn. |
하여튼 파이팅! | Tôi sẽ ở đây và kiểm soát ánh sáng. Chúc may mắn. |
(민영) 예, 갈게요, 예 | Vâng. Bọn tôi đi đây. |
[세훈의 놀라는 탄성] | Quỷ thần ơi. |
[발랄한 음악] [민영의 웃음] | |
(종민) 야, 정확하게 보여, 너희! | Tôi thấy rõ như ban ngày. Ta phải đi đâu? |
(세훈) 어디로 가야 돼? | Ta phải đi đâu? |
[민영의 웃음] | - Gì vậy? - Trời ơi. |
(민영) 지금 뭐가 되게 많아요 | - Gì vậy? - Trời ơi. Có nhiều thứ quá. |
(종민) 천막 옆에 있는 거 다 보여 | Tôi thấy cô ở gần cái lều. |
야, 민영아, 뭐 하니? | Min Young, cô làm gì thế? AN NINH RẤT CHẶT CHẼ... |
(재석) 두려워하지 말고 | Mọi người, đừng sợ. Không muốn rời khỏi đây à? |
[흥미진진한 음악] 여러분, 나가고 싶지 않아요? | Mọi người, đừng sợ. Không muốn rời khỏi đây à? - Ta sẽ làm được. - Có một giờ thôi. |
- (세정) 할 수 있습니다 - (재석) 지금 우리가 한 시간 안에 | - Ta sẽ làm được. - Có một giờ thôi. |
(재욱) 눌러, 눌러 봤어? | - Tôi bấm rồi. - Bấm rồi à? |
(재석) 아니, 뭐, 아무것도 없어요 [사람들의 비명] | Chẳng có gì xảy ra cả. |
[애잔한 음악] [사람들의 웃음] | CHÀ, CÓ GÌ ĐÓ ĐÃ PHUN RA |
(재욱) 어, 깜짝이야 | Hết cả hồn. |
[사람들의 비명] | |
[사람들의 웃음] | KÝ ỨC VỀ CHUYỆN BỊ PHUN VÀO MẶT |
[사람들의 비명] | |
[사람들의 웃음] | |
(재욱) 어, 깜짝이야 | Hết cả hồn. |
(성재) 좀 세게 맞으신 거 같은데 괜찮으세요? | Phun cũng mạnh đấy. Anh có sao không? |
(재석) 너 지금 웃음이 나와? | Sao anh dám cười? |
[성재의 웃음] 이 사건 해결 안 할 거야? | Không muốn phá án à? |
매번 이런 식인 건가요? | - Lần nào anh cũng bị vậy à? - Thật là. |
- (세정) 그래 - (재석) 아, 나 정말 | - Lần nào anh cũng bị vậy à? - Thật là. - Này. - Vâng? |
- (재석) 아, 저기 - (성재) 예 | - Này. - Vâng? - Bấm đi. - Anh bảo tôi xem thôi mà. |
(재석과 성재) - 눌러 봐, 눌러 봐 - 아, 저는 나서지 말라고 하셔 가지고 | - Bấm đi. - Anh bảo tôi xem thôi mà. Không, bấm một nút đi. Cái trên cùng ấy. |
(재석) 아, 그냥 눌러 봐 위에 거 하나 눌러 봐, 위에 거 | Không, bấm một nút đi. Cái trên cùng ấy. |
[긴장되는 음악] | |
[놀라는 신음] | |
[성재의 비명] [사람들의 놀라는 탄성] | - Ôi trời ơi. - Chao ôi. |
[익살스러운 음악] (세정) 아이, 정말 | - Ôi trời ơi. - Chao ôi. Cũng đâu đáng sợ lắm. |
(재석) 아, 이 정도는, 에이, 이건 뭐 [사람들의 야유] | Cũng đâu đáng sợ lắm. Chả có gì. |
귀엽네 | Dễ thương đấy. |
[사람들의 비명] | |
[긴장되는 음악] | |
[사람들의 비명] | |
[사람들의 웃음] | DỄ THƯƠNG MỘT CÁCH HẾT HỒN |
(재욱) 아, 이 친구, 거참 | Anh bạn đây đúng thật là. - Ôi trời. - Chao ôi. |
- (재석) 아유, 씨 - (세정) 아유, 정말 | - Ôi trời. - Chao ôi. |
[세정의 한숨] | - Bấm đi. - Tôi à? |
(세정) 제가 해요? [재석이 재촉한다] | - Bấm đi. - Tôi à? CÓ MỘT NÚT KHÁC |
[세정의 긴장되는 탄성] | CÓ MỘT NÚT KHÁC |
[경고음이 울린다] [세정의 비명] | |
[익살스러운 음악] [사람들의 웃음] | CỬA KHÔNG MỞ, NHƯNG CÓ TUYẾT |
(재석) 잠깐만, 여기, 저, 저, 형사님 저거 한번 열어 봐요 | Thám tử Ahn, bấm nút này đi. |
(재욱) 빵 터지는 거 같은데 | Chắc cái hộp sẽ nổ tung. |
[재욱의 한숨] | THẤY CÓ ĐIỀM XẤU Bấm đi. |
(재석) 아, 열어 봐요 | Bấm đi. |
[세정의 놀라는 신음] | |
[흥미진진한 음악] [사람들의 의아한 신음] | |
[재욱의 웃음] | |
(재석) 아닌가? | - Không phải nút bấm à? - Gì vậy? |
(세정) 이게 뭐야? | - Không phải nút bấm à? - Gì vậy? |
(성재) 그러니까 이거는 페이크예요, 이게 | Là nút giả. |
[성재가 버튼을 탁 누른다] | |
(재석) 아, 들어 봐, 들어 봐 | Nâng nó lên đi. |
- (성재) 어? - (세정) 어, 뭐야? | Gì vậy chứ? |
[사람들의 탄성] | Gì vậy chứ? Chắc sẽ có manh mối bên trong. |
(성재) 여기에 뭔가 단서가 있네 | Chắc sẽ có manh mối bên trong. |
[사람들의 놀라는 탄성] - (세정) 뭐야? - (성재) 보니까 | - Gì thế? - Có vẻ thế. |
[흥미진진한 음악] | MANH MỐI Ở TRONG ĐÓ? |
- (세정) 뭐야? - (재석) 아이고 [익살스러운 음악] | - Cái gì? - Trời. |
[사람들의 웃음] (재석) 야, 장난하냐? | - Đùa à? - Quỷ thần ơi. |
- (세정) 정말 - (성재) 어? | - Đùa à? - Quỷ thần ơi. |
- (재석) 야, 너 왜 그래? - (성재) 예? | Sao anh cười thế? |
[사람들의 웃음] (재석) 너 왜 그래? | - Sao? - Từ đây hãy chơi oẳn tù tì đi. |
여기서부터는 가위바위보로 하죠 | - Sao? - Từ đây hãy chơi oẳn tù tì đi. Làm nhé. |
(재석) 가위바위보 해 | Làm nhé. - Oẳn tù tì! - Oẳn tù tì! |
(함께) 가위바위보 | - Oẳn tù tì! - Oẳn tù tì! |
(재석과 성재) 가위바위보 | - Oẳn tù tì! - Oẳn tù tì! |
[사람들의 웃음] | |
[성재의 놀라는 탄성] | Tiếp đi. Chơi oẳn tù tì. |
[사람들의 웃음] | Tiếp đi. Chơi oẳn tù tì. |
- (성재) 가위바위보 - (재석) 가위바위보 해 | Tiếp đi. Chơi oẳn tù tì. - Oẳn tù tì! - Oẳn tù tì! |
(함께) 가위바위보 | - Oẳn tù tì! - Oẳn tù tì! |
[성재의 안도하는 탄성] - (재욱) 가위바위보 - (재석) 보 | - Oẳn tù tì! - Oẳn tù tì! |
[세정의 탄식] | Rồi. |
[세정의 겁먹은 신음] | |
- (성재) 우아, 이렇게 많다고? - (재석) 우아, 이렇게 많... | - Nhiều tô quá. - Thật đấy. - Oẳn tù tì! - Làm gì bây giờ? |
(재석) 가위바위보 | - Oẳn tù tì! - Làm gì bây giờ? |
(재석과 성재) 가위바위보 | - Oẳn tù tì! - Làm gì bây giờ? Thắng là tôi hồi hộp. Thà làm lúc đầu đỡ hơn. |
(재욱) 자꾸 이길수록 불안해 | Thắng là tôi hồi hộp. Thà làm lúc đầu đỡ hơn. |
아유, 저거 먼저 들어야 되는데 [사람들의 탄식] | Thắng là tôi hồi hộp. Thà làm lúc đầu đỡ hơn. - Trời ơi. - Không tin nổi. |
- (재석) 안 돼, 안 돼 - (세정) 어디까지... | - Trời ơi. - Không tin nổi. |
- (재석) 이게 진짜다 - (성재) 저게 마지막 같아 | - Trời ơi. - Không tin nổi. - Cái cuối cùng. - Tôi nghĩ vậy. |
(성재) 가위바위보! | - Cái cuối cùng. - Tôi nghĩ vậy. Oẳn tù tì! |
[세정의 신음] [재욱의 한숨] | - Tôi thắng hết. - Oẳn tù tì! |
- (재욱) 다 이겼어 - (재석) 가위바위보 [세정의 환호] | - Tôi thắng hết. - Oẳn tù tì! Thắng rồi! |
[사람들의 웃음] | Thắng rồi! Sao lại thua lúc quan trọng thế này? |
(재석) 아, 왜 결정적인 순간에 나야! | Sao lại thua lúc quan trọng thế này? Chắc là cái cuối cùng. |
(재욱) 저게 무조건 마지막이겠다 | Chắc là cái cuối cùng. |
[사람들의 탄식] | - Trời ơi. - Oẳn tù tì! |
(재욱) 가위바위보 [세정의 웃음] | - Trời ơi. - Oẳn tù tì! Biết ngay mà. |
나 이럴 줄 알았어, 아유 | Biết ngay mà. |
(성재) 진짜 더 이상은 없다 | - Phải là cái cuối cùng. - Làm gì đây? |
(재욱) 아, 나 어떡하지? | - Phải là cái cuối cùng. - Làm gì đây? |
(세정) 어디까지 가려고... [사람들의 비명] | Còn bao nhiêu cái nữa? |
[사람들의 웃음] | Trời ạ. |
[재석의 야유] | Trời ạ. CAN ĐẢM BẰNG KHÔNG |
(재석) 아, 그, 형사님, 아, 그, 호들갑이야? | Thám tử Ahn, anh phiền phức quá. |
(재욱) 이러다 한 시간 다 가겠네 | - Hết một tiếng mất. - Không có thời gian đâu. |
(재석) 진짜 시간이 없어 | - Hết một tiếng mất. - Không có thời gian đâu. - Thật đấy. - Oẳn tù tì. |
- (재석) 가위바위보 - (성재) 보 | - Thật đấy. - Oẳn tù tì. Rồi. |
(성재) 오케이 | Rồi. |
제 생각에 이것만 | Tôi nghĩ cái này... |
[사람들의 의아한 신음] | |
[익살스러운 음악] [세정의 웃음] | LỪA ĐẢO À? Thật phí thời gian. |
(재욱) 시간만 때웠네 | Thật phí thời gian. Tranh thủ rồi rời khỏi đây. |
(재석) 야, 이거 빨리 나가야 되는데 | Tranh thủ rồi rời khỏi đây. - Còn nút nữa này. - Gì thế? |
- (성재) 여기도 하나가 있긴 한데 - (재석) 이건 또 뭐야, 이건? | - Còn nút nữa này. - Gì thế? |
(세정) 뭐야? | Cái gì nữa? |
(재석) 아까 눌렀... [사람들이 놀란다] | - Bấm sớm quá à? - Ôi trời. |
[애잔한 음악] [사람들의 웃음] | - Nó đổ xuống mũ anh. - Gì thế? |
[성재가 중얼거린다] | - Nó đổ xuống mũ anh. - Gì thế? |
(재욱) 뭐야? | - Nó đổ xuống mũ anh. - Gì thế? TRẢI NGHIỆM BÃO TUYẾT BẤT CHỢT |
나 너무 열받는다 | TRẢI NGHIỆM BÃO TUYẾT BẤT CHỢT Bực mình quá. - Mùa đông đã đến. - Tức quá. |
- (세정) 벌써 겨울이 왔네요 - (재석) 아, 너무 열이 받아 | - Mùa đông đã đến. - Tức quá. - Gì nữa? - Chữ "I". |
- (성재) I 남았어요 - (재석) I, I, I | - Gì nữa? - Chữ "I". |
[경고음이 울린다] [사람들이 놀란다] | Ôi chao ôi. |
[사람들의 웃음] [매혹적인 음악] | Ôi chao ôi. |
(재석) 야, 너, 야, 옷 다 젖었다 | Anh ướt cả rồi. |
너 언더셔츠 안 입었구나 | Không mặc áo lót trong luôn. |
- 야, 야, 너, 야, 야, 이거 좀 - (세정) 완전 시스루네요 | - Thấy xuyên thấu cả rồi. - Cái này... |
- (재석) 야, 너 공연했냐? - (세정) 어떡하지? | Này, anh vừa trình diễn đấy à? |
- (재욱) 야, 어떡하냐? - (재석) 야, 섹시하다, 야 | Gợi cảm phết. |
(세정과 재석) - 잠깐, 잠깐 벽 좀 보고 계세요 - 어, 근데, 야, 이거 어떡하냐, 너? | Nhìn lên tường một chút đi. Anh sẽ làm gì đây? Dùng cái này đi. |
(재욱) 야, 이거 속에 | Dùng cái này đi. |
(재석) 아, 이거 뭐 하는 거... | Sao lại đem chúng ra? Bỏ vào trong áo. |
(세정) 안쪽으로 붙이실래요? [재석의 웃음] | Bỏ vào trong áo. |
(재석) 아, 이거를 붙이라고? | - Dán lên ngực. - Bỏ vào trong áo. |
(세정) 안쪽으로 좀 | - Dán lên ngực. - Bỏ vào trong áo. |
(재석) 아, 저기, 아, 이걸 뭘 또 붙여? | Sao lại dán nó lên ngực chứ? |
[사람들의 웃음] (세정) 젖는 거 같은데 | |
(재욱) 야, 이거 빨간색이란 빨간색은 다 눌러 봐야 되는 거 아니야? | Chắc phải bấm hết mọi thứ màu đỏ. - Nhưng nếu bấm cái này... - Sẽ có vấn đề. |
나는 근데 이거 소화전 괜히 눌렀다가 | - Nhưng nếu bấm cái này... - Sẽ có vấn đề. |
(재석) 큰일 나지 | - Nhưng nếu bấm cái này... - Sẽ có vấn đề. - ...có thể sẽ có chuông báo động. - Báo động thật đấy. |
정말 신고... | - ...có thể sẽ có chuông báo động. - Báo động thật đấy. |
(재석) 아, 이거 실제 소화전이야 | - ...có thể sẽ có chuông báo động. - Báo động thật đấy. |
- (재석) 아, 이거 어떡하지? - (재욱) 아니, 뭐야? | - Làm gì đây? - Gì đây? |
(세정) 뭐야, 대체? | Đây là gì? |
(재석) 아니, 이거 도대체 어떻게 나갈 방법이 없네, 이거 | Không có lối ra. |
(종민) 야, 센서 움직이기 시작했어 | Cảm biến bắt đầu di chuyển. |
좀 더 벽 쪽으로 붙어 | Cứ bám theo tường. |
[흥미진진한 음악] 어? 기둥 쪽으로, 그렇지 | Bám theo các cột. Đúng rồi. Này, không thấy đâu! |
야, 안 보여, 안 보여! | Này, không thấy đâu! DIỄN TẬP CỰ LY GẦN GIỮA BAN NGÀY |
야, 야, 민영아, 너, 너, 야 민영아, 너 너무 잘 보여 | Min Young, cô lộ quá. |
(종민) 어, 뒤에, 뒤에 세훈아, 지금 빛 들어왔어 | Đằng sau kìa! - Sehun, đèn bật rồi! - Cái gì? |
(세훈) 예? | - Sehun, đèn bật rồi! - Cái gì? Ánh sáng phát ra rồi! Nóng lắm! |
빛 들어왔어, 되게 뜨거워, 여기 | Ánh sáng phát ra rồi! Nóng lắm! CẢM BIẾN ĐÃ KÍCH HOẠT |
야, 민영아, 뭐 하니? | Min Young, cô làm gì thế? |
(종민) 야, 민영아, 거기 좋다, 안 보여 | Vị trí tốt đấy Min Young. Không thấy cô. |
아, 야, 안 돼, 안 돼, 안 돼! | Này, đừng làm thế. Tìm thấy chìa khóa chưa? |
열쇠 찾았어? | Này, đừng làm thế. Tìm thấy chìa khóa chưa? |
- (종민) 찾았어? - (세훈) 아, 힘들어, 씨 | - Tìm ra chưa? - Tôi đuối rồi. |
(종민) 민영이, 민영이는 찾았어? | Min Young, tìm thấy chìa khoá chưa? |
(세훈) 이 중에 있을 거 같아요 | - Một trong các chìa này. - Nhiều đèn quá. |
(종민) 야, 불이 너무 커졌어, 빛, 빛이 | - Một trong các chìa này. - Nhiều đèn quá. |
(세훈) 바로 열어 볼까요, 그냥? [민영이 대답한다] | Thử chìa nhé? - Nóng quá. - Không phải chìa này. |
(종민) 야, 여기 너무 뜨거워! | - Nóng quá. - Không phải chìa này. |
(민영) 아니야 | - Nóng quá. - Không phải chìa này. |
(세훈) 그럼 이건데 | Có thể là cái này. |
아니, 이거일 수가 없어요 | Cũng không phải. |
(민영) 한 번 더 가야 되나 보다 | Ta phải đi lần nữa. - Lần nữa à? - Vâng. |
(종민) 한 번 또 가야 돼? | - Lần nữa à? - Vâng. |
(재욱) 야, 지금 이제 몇 개가 안 남았어 | Không còn nhiều nút lắm. |
- 그거 한번 열어 봐 - (세정) 이거요? | - Bấm nút đó đi. - Cái này à? Chắc đúng nó rồi. |
(재욱) 이게 뭔가 마지막 문이 | Chắc đúng nó rồi. ĐÃ BẤM GẦN HẾT NÚT |
[경쾌한 음악] | ĐÃ BẤM GẦN HẾT NÚT |
(재욱) 뭐야? [사람들의 웃음] | Gì thế? |
[세정의 비명] | Quỷ tha ma bắt. |
(재욱) 뭐야? [사람들의 웃음] | Gì thế? |
[세정의 비명] | Quỷ tha ma bắt. |
[재욱이 콜록거린다] 없어 | Cũng không phải cái đó. |
(재석) [웃으며] 없어 | Không phải cái đó. |
[헛웃음] | Ta thoát ra bằng cách nào đây? |
(재욱) 야, 이거 어떻게 나가? | Ta thoát ra bằng cách nào đây? |
(성재) 30분 지났습니다 | - Hết nửa tiếng rồi. - Tìm thêm nút đi. |
(재석) 아, 빨리 찾아보자, 여기, 좀 | - Hết nửa tiếng rồi. - Tìm thêm nút đi. |
[세정의 비명] | |
(세정) 없어요 | Không thấy nút nào cả. |
[사람들의 웃음] | Không thấy nút nào cả. |
(성재) 이 휴지통 | Thùng rác. |
(재욱) 내가 눌러서 터진 거야? | Nó có nổ khi bấm nút không? |
[경고음이 울린다] [사람들의 비명] | |
[사람들의 웃음] | Trong đây không có nút. |
[세정이 중얼거린다] | Trong đây không có nút. |
(재석) 아유, 씨 | - Không có. - Trời ơi. - Có một cái. - Sung Jae, nhìn kìa. |
(재욱) 아니, 여기 하나 더 있다 | - Có một cái. - Sung Jae, nhìn kìa. |
- (재석) 아, 성재야, 여기 또 있다 - (세정) 여기 또 있어요? | - Có một cái. - Sung Jae, nhìn kìa. Còn một cái nữa à? |
[경고음이 울린다] [사람들이 놀란다] | |
(세정) 아야, 아야, 아야, 아파라, 아야! | Đau! Đau quá! Ôi! Đừng vậy mà. |
이러지 마! | Ôi! Đừng vậy mà. |
- (세정) 뭐야? 이거... - (재석) 아, 씨 | - Cái gì thế? - Đây là... |
[콜록거리며] 아유, 목 아파 | Gì thế này? |
(재석) 아, 이거 뭐야? 아유 | Gì thế này? |
(재욱) 어? 다 했는데 | - Ta bấm hết rồi. - Vậy là sao? |
[흥미진진한 음악] (재석) 아니, 어떻게 된 거야, 이거? | - Ta bấm hết rồi. - Vậy là sao? BẤM HẾT RỒI À? |
(성재) 이럴 때일수록 크게 봐야 돼 | Ta phải nhìn xa trông rộng. |
(재석) 아, 시간이 없는데 이거 큰일 났네 | Không có thời gian. Khó đấy. |
이게 버튼을 의미하나? | Đây có phải là nút không? |
(재욱) 이거 소화전이 안 되는데? | - Hư rồi. - Không phải nút à? |
- (재석) 아닌가? - (성재) 그거는... | - Hư rồi. - Không phải nút à? - Giống thật quá. - Không phải nút báo động à? |
(재욱) 야, 이거 진짜 신고 들어오면... | - Giống thật quá. - Không phải nút báo động à? |
(재석) 그거는 진짜 소화전 아니야? | - Giống thật quá. - Không phải nút báo động à? Đừng bấm chứ. |
(세정) 아, 안 돼요, 안 돼요, 안 돼 | Đừng bấm chứ. Chắc phải bấm hết nút đỏ. |
(재욱) 기본 빨간색 버튼은 다 눌러야 되는 거 아니야? | Chắc phải bấm hết nút đỏ. |
(세정) 이거 만약에 뭐 오면 다 형사님이 책임지시는 거예요 | Đội chữa cháy đến thì anh chịu trách nhiệm nhé? - Anh là cựu đặc vụ mà. - Ừ. |
- (성재) 아, 형사님이시니까 - (세정) 네 | - Anh là cựu đặc vụ mà. - Ừ. Ừ, anh là cựu đặc vụ. |
(재석) 아, 그래도 형사님이, 저 전직 형사니까 | Ừ, anh là cựu đặc vụ. |
[긴장되는 음악] | |
(재욱) 확 [사람들의 놀라는 신음] | - Bấm đi. - Ôi trời. |
[비상벨이 울린다] (세정) 뭐야? | Cái gì? |
[사람들의 탄성] | Cái gì? |
- 열렸어? - (세정) 예 | - Cửa mở rồi à? - Ừ. Cái này là nút đúng đấy. |
(재석) 이거네, 빨간 게 진짜 | Cái này là nút đúng đấy. |
(성재) 이거 다 저거, 저거잖아요, 그렇죠? [익살스러운 음악] | Các nút khác đều là giả nhỉ? |
(재석) 아, 그렇지, 나머지는 다 페이크네 네 말대로 | Ừ. Các nút khác là giả hết. |
(재욱) 아, 처음부터 저걸 누르고 싶었는데 | Tôi đã muốn bấm nó từ đầu. - Trời ạ. - Lên lầu nhé? |
- (재석) 아, 정말 - (세정) 올라가 볼까요? | - Trời ạ. - Lên lầu nhé? |
(성재) 아, 이걸 이렇게 들고 다녀야겠다 [세정의 한숨] | Tôi nên cầm nó thế này. |
[흥미진진한 음악] | |
(재석) 어? 여기 와인에 뭐가 있는데 | - Có rượu vang này. - Rượu vang à? |
(재욱) 와인? | - Có rượu vang này. - Rượu vang à? |
(성재) 어? 이거 나랑 나이가 똑같다 | Tuổi tôi bằng tuổi chai này luôn. HẬU DUỆ THỨ 36 |
[세정의 웃음] | HẬU DUỆ CỦA TẬP ĐOÀN SG? |
(세정) 이거 그냥 이분들 | - Rượu này dành cho họ. - Chắc thế. |
(재석) 그러니까 말이야 [성재의 의아한 숨소리] | - Rượu này dành cho họ. - Chắc thế. HẬU DUỆ THỨ 37, 38 |
[세정의 놀라는 신음] (재욱) 결국 맨 앞에 가도 가위바위보로 | Ta có thể chơi oẳn tù tì tiếp. - Ta từng thấy bức này rồi mà? - Đúng thế. |
(세정) 이거 그림 아까 봤죠? [사람들이 호응한다] | - Ta từng thấy bức này rồi mà? - Đúng thế. |
(재욱) '중종 원년 보물을 하사받다' | "Vua Jungjong ban bảo vật ở năm đầu cai trị". - Mặt trời và mặt trăng. - Dị Nhãn. |
- (성재) 해와 달 - (재석) 여기 있네, 오드아이 | - Mặt trời và mặt trăng. - Dị Nhãn. |
(재욱) 눌러 봐 | Bấm đi. |
[사람들의 웃음] (재석) 아이 | Trời ơi. |
(재욱) 가... | |
어유, 여기 다 이렇게 힌트가 곳곳에 있네 | Có gợi ý khắp căn biệt thự. |
어, 우리가 찾아야 되는 거 아니야? | - Ta phải tìm báu vật. - Gì thế này? |
(재석) 이거, 이건 또 뭐야? | - Ta phải tìm báu vật. - Gì thế này? |
[흥미진진한 음악] | |
[사람들이 놀란다] | |
(재욱) 여기 있네? | Đây này. |
오드아이잖아 | - Là Dị Nhãn. - Dị Nhãn à? |
(성재) 이게 오드아이라고요? | - Là Dị Nhãn. - Dị Nhãn à? |
(재욱) 설마 | Không thể nào. |
(세정) 이걸 뭐, 어떻게 풀어야 오드아이가 있는 걸 알 거 같은데 | Nếu Dị Nhãn ở đây thì ta phải giải câu đố này. Tôi sợ đến nỗi không dám động vào thứ gì. |
(재욱) 섣불리 뭘, 이렇게 만지기가 겁이 나네 | Tôi sợ đến nỗi không dám động vào thứ gì. Sai một bước thì hậu quả khôn lường. |
아, 또 잘못하면 큰일 나니까 | Sai một bước thì hậu quả khôn lường. |
(세정) 이거 움직... 엄마, 움직여지는데? [사람들이 놀란다] | - Di chuyển được à? Ôi, thật kìa. - Hả? |
(재석) 아니, 이게 | - Cái này... - Là gì nhỉ? |
[세정의 놀란 신음] | - Cái này... - Là gì nhỉ? |
(재욱) 이것도 움직이는 거야 | Cái này cũng được. |
아, 알겠다 | Hiểu rồi. Tay nắm vàng này phải ở đó. |
(성재) 이 금색이 이쪽으로 가고 [재석이 거든다] | Hiểu rồi. Tay nắm vàng này phải ở đó. - Cái này ở đây. - Tay nắm bạc phải ở đây. |
은색이 이쪽으로 와야 되는 거네 [세정의 탄성] | - Cái này ở đây. - Tay nắm bạc phải ở đây. |
아, 이걸 움직여서 | Phải di chuyển các tay nắm. |
(재욱) 게임을 정말 많이 해 봤구나? | Chắc anh chơi trò chơi nhiều lắm. |
왔는데? | - Cái này đúng chỗ rồi. - Giờ di chuyển mấy cái này. |
(성재) 그러면 이거를 한 칸씩 당기고 | - Cái này đúng chỗ rồi. - Giờ di chuyển mấy cái này. |
- (성재) 어, 아니네 - (재석) 안 되는구나 | - Không. - Chưa được. |
[흥미진진한 음악] | |
[사람들의 탄성] | BIỆT THỰ |
[흥미진진한 음악] | PAVILION |
[익살스러운 음악] | TÊN NGỐC LỘ DIỆN |
(종민) 아유, 아유 | TÊN NGỐC LỘ DIỆN |
(민영) 오빠, 완전 잘 보여요 | Anh lộ hết luôn đấy. |
(종민) 잘 보인다고? | - Thật à? - Chạy sẽ dễ hơn đấy. |
(세훈) 그냥 뛰어가는 게 나을 수도 있어요 | - Thật à? - Chạy sẽ dễ hơn đấy. |
아, 거기 갔다 왔어요, 오빠 | Tôi đã qua đó rồi. |
(종민) 아, 아유, 아유 | KẺ ĐỘT NHẬP TỰ NHỐT MÌNH |
아유, 어디 갔어, 어디 갔어? | KẺ ĐỘT NHẬP TỰ NHỐT MÌNH Tôi mắc kẹt rồi. |
[흥미진진한 음악] | |
(세훈) 종민이 형 | - Anh Jong Min. - Sao? |
(종민) 어? | - Anh Jong Min. - Sao? - Thấy rồi. - Thật à? |
찾았어요 | - Thấy rồi. - Thật à? |
찾았어? [세훈의 가쁜 숨소리] | - Thấy rồi. - Thật à? TÌM ĐÚNG CHÌA RỒI |
- (민영) 찾았어? 봐 봐, 봐 봐 - (세훈) 두 개 찾았어요 | TÌM ĐÚNG CHÌA RỒI - Thấy hai chìa. - Xem nào. |
(민영) 세훈이가 찾았어요 | - Sehun tìm đúng chìa rồi. - Tôi nghĩ là đúng. |
(세훈) 찾은 거 같아요 [종민의 가쁜 숨소리] | - Sehun tìm đúng chìa rồi. - Tôi nghĩ là đúng. |
(종민) 우아 | Đúng rồi! |
- (세훈) 우아 - (종민) 됐어, 됐어 | Đúng rồi! |
[종민의 가쁜 숨소리] | |
(세훈) 형, 우리 빨리 들어가야 돼요, 이거 | - Tranh thủ vào trong đi. - Gì thế? |
(종민) 어, 뭐야? | - Tranh thủ vào trong đi. - Gì thế? |
[의미심장한 음악] | DẪN ĐẾN KHÔNG GIAN KHÁC |
씁, 뭔가 힌트 같은데 | DẪN ĐẾN KHÔNG GIAN KHÁC Chắc là gợi ý. |
(민영) 오빠, 여기 고양이가 오드아이예요 | Mắt con mèo này lạ thật. |
(종민) 어? 얘 눈이 그거잖아 | Mắt hai màu khác nhau. |
어? 꼬두, 꼬두람이? | "Kkodoo...Kkodoorami". |
(민영) 어? | |
(종민) 왜, 뭐야, 뭐 찾았어? | - Hả? - Cái gì thế? Cô thấy gì à? |
어? | MANH MỐI LIÊN QUAN ĐẾN DỊ NHÃN? |
(재석) 아, 짜증 나, 정말, 진짜 [익살스러운 음악] | Bực mình quá đi mất! Ta phải quay lại từ đầu. |
이럴 때일수록 처음으로 돌아가야 됩니다 | Ta phải quay lại từ đầu. |
(재석) 이건 또 누가 만들어 놓은 보안 장치 | Ai chế ra hệ thống an ninh này thế? |
야, 보안 장치 요즘, 저 디지털로 다 하지 않냐? | Chẳng phải bây giờ hệ thống an ninh đã được số hóa hết rồi sao? |
누가 이렇게 수동으로 해 놓은 거야? | Sao cái này lại làm thủ công thế? |
잠깐만요 | Khoan nào. |
[흥미진진한 음악] | |
(성재) 그냥 생각 없이 하시는 거죠? | Anh di chuyển mà không nghĩ gì à? |
[성재의 놀라는 탄성] (세정) 어? 뭐야? | - Hả? - Sao? |
[흥미진진한 음악] - (재석) 됐지? - (세정) 예 | - Được rồi nhỉ? - Vâng. |
[사람들의 웃음] (재욱) 뭐야? | - Được rồi nhỉ? - Vâng. - Thấy chưa? - Ôi trời. |
[비상벨이 울린다] [사람들이 놀란다] | Chuyện gì thế? Trời, làm tôi hết hồn. |
- (세정) 깜짝이야, 에이, 정말 - (재석) 깜짝이야, 어유, 깜짝이야 | Trời, làm tôi hết hồn. Quỷ thần ơi. |
[재석의 탄성] [성재가 중얼거린다] | Xem kìa. Nó là Dị Nhãn đấy. |
[사람들의 웃음과 박수] | BIỆT THỰ NƠI CẤT GIẤU DỊ NHÃN |
(재욱) 뭐야? | - Gì thế? - Cũng dễ mà. |
- (성재) 이렇게 쉽게 - (세정) 어? | - Gì thế? - Cũng dễ mà. |
(재석) 야, 이건 또 뭐야? | Đây là gì nhỉ? |
아니, 근데 시간이 15분밖에 안 남았는데? | Ta chỉ còn 15 phút nữa. Nó nằm trong một hộp kính. |
(재욱) 아니, 유리 박스 안에 있는 거... | Nó nằm trong một hộp kính. - Không cẩn thận... - Trong suốt. |
[저마다 말한다] (재석) 그러니까 함부로, 함부로 | - Không cẩn thận... - Trong suốt. - ...nó sẽ nổ. - Ừ, cô ấy có dặn. |
- (재석) 터진다 그랬지? - (세정) 네, 터진다 그랬어요 | - ...nó sẽ nổ. - Ừ, cô ấy có dặn. Dị Nhãn sẽ nằm trong hộp trong suốt. |
오드아이가 들어 있는 투명 박스 있잖아요 [재석이 호응한다] | Dị Nhãn sẽ nằm trong hộp trong suốt. |
투명 박스를 억지로 열려고 하면 폭발해 버리거든요, 네 [사람들의 놀라는 탄성] | Nếu dùng lực mở, nó sẽ nổ. MỘT CHIẾC HỘP CỰC KỲ NGUY HIỂM |
(세연) 그래서 절대 열지 마시고 저한테 그대로 가져다주세요 | MỘT CHIẾC HỘP CỰC KỲ NGUY HIỂM Đừng mở nó, cứ giao lại y hệt như thế. - Bấm nút enter trước. - Một, một, không. |
(세정) 엔터를 한번 눌러 볼까요? 일단 | - Bấm nút enter trước. - Một, một, không. |
(재석) 1, 1, 0 | - Bấm nút enter trước. - Một, một, không. |
(세정) 어, 뭐야? | Sao thế? |
(재석) | "Viên đá quý nào dùng để cắt Dị Nhãn?" |
(재석) 야, 이거 모르겠네 | Tôi không biết cái này. |
아니, 어디 힌트가 있나? | Có gợi ý ở đây không? |
[게임 소리가 흘러나온다] | |
2단계 같은 경우에는 | Ở lớp hai, cánh cửa sẽ được mở trong thực tế ảo. |
(세연) 가상 현실 속에서 문이 열린다고 합니다 | cánh cửa sẽ được mở trong thực tế ảo. CÁNH CỬA CHỈ ĐƯỢC MỞ TRONG THỰC TẾ ẢO |
[세정의 탄성] | CÁNH CỬA CHỈ ĐƯỢC MỞ TRONG THỰC TẾ ẢO |
[사람들의 탄성] | CÁNH CỬA CHỈ ĐƯỢC MỞ TRONG THỰC TẾ ẢO |
(세훈) 아유, 아, 아, 아 | |
[세훈의 놀라는 탄성] [민영의 탄성] | |
(세훈) 아씨 | GIẾT BAO NHIÊU THÂY MA MỚI MỞ ĐƯỢC CỬA? |
아씨, 아, 아 | GIẾT BAO NHIÊU THÂY MA MỚI MỞ ĐƯỢC CỬA? |
됐다 | Được rồi. RỒI. QUAY ĐI. LÀM ƠN QUAY ĐI. |
(종민) 어, 돌려, 돌려, 돌려 | Quay đi. |
(세훈) 어, 열린다 | Nó đang mở kìa. |
(종민) 오, 이게 뭐야? | - Đang mở thật. - Xuất hiện thật kìa. |
(민영) 어, 진짜 열리네 [비상벨이 울린다] | - Đang mở thật. - Xuất hiện thật kìa. |
(종민) 야, 갑자기 좀비 나올 수 있으니까 조심해 | - Đang mở thật. - Xuất hiện thật kìa. Ừ, tôi biết. |
(종민) 어? 야, 야, 야, 이거 열렸어, 열렸어 [민영이 놀란다] | Cửa này mở rồi. - Cửa này. - Hả? |
(세훈) 예? | - Cửa này. - Hả? Sehun, dừng lại. Đi thôi. |
(민영) 세훈아, 그만해, 가자 | Sehun, dừng lại. Đi thôi. |
(종민) 야, 그만해, 그만해 | Dừng đi. Cửa mở rồi. |
[흥미진진한 음악] (세훈) 아, 이 좀비들 진짜 | Dừng đi. Cửa mở rồi. Trời, đám thây ma đó... |
- (민영) 여기 빨리 와 봐요 - (종민) 여기 있어? | - Đây. - Có gì không? - Nhanh lên. - Gì thế? |
- (세훈) 어, 뭐야? - (종민) 어? 이게 그거네 | - Nhanh lên. - Gì thế? Ồ, một hộp trong suốt. |
(민영) | "Dị Nhãn được ban tặng năm nào?" - Sao biết được? - Tờ giấy... |
(종민) 그걸 우리가 어떻게 알아? | - Sao biết được? - Tờ giấy... |
(세훈) 이 종이, 아까 | - Sao biết được? - Tờ giấy... CÂU TRẢ LỜI SẼ LÀ MẬT MÃ |
(종민) 오드아이가 하사된 연도는? [고양이 울음 효과음] | "Dị Nhãn được ban tặng năm nào?" |
몇 년도야? | Năm nào nhỉ? "Viên đá quý nào dùng để cắt Dị Nhãn?" |
(재석) | "Viên đá quý nào dùng để cắt Dị Nhãn?" |
(성재) 어떤 보석을 가공하여 만들었는가? | "Viên đá quý nào dùng để cắt Dị Nhãn?" |
그걸 어떻게 알아요? | Sao biết được? |
(세연) 이 두 건물에 번갈아 가면서 지금 숨기고 있다고 합니다 | Ông ta giấu Dị Nhãn luân phiên ở hai nơi này. |
번갈아 가면서 | Ông ta giấu Dị Nhãn luân phiên ở hai nơi này. |
숨기고 있다고 합니다 | Ông ta giấu Dị Nhãn luân phiên ở hai nơi này. |
번갈아 가면서 [세연의 목소리가 메아리친다] | Luân phiên... |
- (세훈) 아, 안 쓰여 있네 - (종민) 안 쓰여 있어 | - Ở đây không có. - Ở đó cũng không. Gọi đội kia xem. |
- (민영) 그 팀에 전화해 봐요 - (종민) 그 팀에? | Gọi đội kia xem. - Đội kia? Ừ. - Vâng. |
- (민영) 네 - (종민) 오케이 | - Đội kia? Ừ. - Vâng. Chào. Hoàn thành nhiệm vụ chưa? |
예, 여보세요 | Chào. Hoàn thành nhiệm vụ chưa? |
어떻게, 좀 해결했니? | Chào. Hoàn thành nhiệm vụ chưa? Anh Jae Suk, liệu anh có tình cờ thấy |
(민영) 오빠, 혹시 | Anh Jae Suk, liệu anh có tình cờ thấy |
(재석) 어 | Anh Jae Suk, liệu anh có tình cờ thấy |
(민영) 오빠네 푼 것 중에 무슨 연도 같은 거 있어요? | Anh Jae Suk, liệu anh có tình cờ thấy năm tháng gì không? - Có chứ. - Thật à? Năm nào? |
있어 | - Có chứ. - Thật à? Năm nào? |
(민영) 있어요? 뭐예요? | - Có chứ. - Thật à? Năm nào? - Chờ chút. - Năm đầu... |
(재석) 어, 잠깐만, 여기 | - Chờ chút. - Năm đầu... Câu trả lời phải khác nhau. |
(재욱) 아, 이거 저쪽이랑 해답이 이렇게 다른가 보다 | Câu trả lời phải khác nhau. - Năm đầu của Vua Jungjong. - "Năm đầu của Vua Jungjong?" |
(재석) 중종 원년 | - Năm đầu của Vua Jungjong. - "Năm đầu của Vua Jungjong?" |
(민영) 중종 원년? | - Năm đầu của Vua Jungjong. - "Năm đầu của Vua Jungjong?" |
중종이 즉위를 한 첫해 | Năm Vua Jungjong đăng cơ. |
(재석) 첫해, 어 | Đúng rồi. |
(세훈) 어, 됐다 [종민이 놀란다] | - Đúng rồi! - Năm nào nhỉ? |
- (민영) 뭐로 했어? 1506 - (세훈) 1506, 1506 | - Đúng rồi! - Năm nào nhỉ? - Năm 1506. - Rồi, 1506. |
우리가 찾은 거는 | Bọn tôi có cái này. |
(민영) 오드아이가 원래 청옥으로 만들어진 거예요, 청옥 | Dị Nhãn được làm từ đá sapphire. |
(세정) | Đá sapphire. |
[세정의 환호성] [사람들이 놀란다] | - Giật cả mình. - Sapphire! |
(세정) 청옥, 청옥 | - Giật cả mình. - Sapphire! "Tên con mèo của Vua Jungjong?" |
중종의 고양이 이름? | "Tên con mèo của Vua Jungjong?" |
(민영) KD그룹 39대손의 출생 연도니까 | "Hậu duệ thứ 39 của tập đoàn KD sinh năm nào?" Hậu duệ thứ 39? |
(재석) 39대손 | Hậu duệ thứ 39? |
39대손? | - Thứ 39 à? - Năm sinh của người đó. |
(민영) 39대손의 출생 연도니까 | - Thứ 39 à? - Năm sinh của người đó. |
- (재욱) 1958 - (재석) 1958 | - Là 1958. - Năm 1958. Bên đó có biết tên con mèo của Vua Jungjong không? |
(재석) 혹시 그, 중종이 키우시던 고양이 이름 거기 있어? | Bên đó có biết tên con mèo của Vua Jungjong không? - Kkokkomuki? - Hả? |
꼬꾸부기 | - Kkokkomuki? - Hả? |
[사람들의 웃음] 꼬콩이? | - Kkokkomuki? - Hả? |
[익살스러운 음악] 꼬꾸부기 | Kkokkomuki. |
(재석) 야, 너 발음이 왜 그렇게 안 좋니? | Sao anh phát âm dở thế nhỉ? |
뭐라는 거야, 뭐라는 거야? | - Anh nói gì? - Nói lại đi. |
[흥미진진한 음악] (민영) 꼬막 할 때 꼬 | Là Kko, doo... |
두더지 할 때 두 | Là Kko, doo... - Là gì nhỉ? - Kkodoorami. |
(종민) 꼬두람이 | - Là gì nhỉ? - Kkodoorami. |
(함께) 꼬두람이 | - Là gì nhỉ? - Kkodoorami. - Kkodoorami. - Kkodoorami. |
(재욱과 재석) - 이름을 꼬두람이로 지은 거야? - 아, 꼬두람... | - Kkodoorami. - Kkodoorami. - Tên Kkodoorami à? - Phải trao đổi gợi ý với nhau. |
(재석) 아, 이게 서로가 해야 이게 [사람들의 탄성] | - Tên Kkodoorami à? - Phải trao đổi gợi ý với nhau. KKODOORAMI |
[사람들의 탄성] (재석) 맞았어, 맞았어 | Đúng rồi. Đi thôi. |
- (재석) 오, 깜짝이야 - (세정) 아, 깜짝이야 | Đúng rồi. Đi thôi. - Ôi chao. - Ôi chao. |
- (재석) 와, 됐어 - (재욱) 됐다 | - Được rồi. - Thành công. Bọn tôi giải được rồi. |
(재욱) 야, 우리는 풀었어 | Bọn tôi giải được rồi. NĂM SINH CỦA HẬU DUỆ 39 TẬP ĐOÀN KD? |
- (종민) 어, 맞았어 - (민영) 됐다 | - Đúng rồi. - Được rồi. |
(세훈) 됐다, 대박 | - Đúng rồi. - Được rồi. - Tuyệt vời. - Đây. |
- (종민) 우아, 있어 - (민영) 뭐예요? | - Tuyệt vời. - Đây. - Cái gì trong đó? - Này. |
- (종민) 있어 - (민영) 뭐예요? | - Cái gì trong đó? - Này. Là gì thế? |
[종민의 웃음] | Là gì thế? |
[민영의 놀라는 숨소리] (종민) 오, 오, 야 | Này. |
(재욱) 아, 비어 있네, 우리 쪽이 | - Hôp của ta trống không. - Không có ở đây. |
(성재) 아, 이게 없는 거야? | - Hôp của ta trống không. - Không có ở đây. Vậy bảo vật nằm bên tòa nhà kia? |
- (재석) 아, 이게 - (재욱) 저쪽에 있다는 얘기인가? | Vậy bảo vật nằm bên tòa nhà kia? |
(민영) 보물이야 [종민의 웃음] | - Sao? - Bảo vật đấy. |
(종민) 야, 이거 엄청 비쌀 거 같은데 | - Trông đắt tiền đấy. - Bảo vật. |
(민영) 보물이야, 근데 이거 | - Trông đắt tiền đấy. - Bảo vật. Đây là... |
[무거운 음악] | KHO BÁU CỦA GIA ĐÌNH KHÁCH HÀNG DỊ NHÃN |
(세연) 선조 때부터 수백 년을 보관해 온 귀중한 보물이에요 | Gia đình tôi sở hữu nó - hàng trăm năm từ thời Vua Seonjo. - Thật à? |
- (재석) 아, 진짜요? - (종민) 가보, 가보 같은 건가요? | - hàng trăm năm từ thời Vua Seonjo. - Thật à? - Đồ gia bảo à? - Vâng. |
(세연) 네 | - Đồ gia bảo à? - Vâng. - Đi thôi. Trễ rồi. - Nhanh lên. |
(세훈) 갈까? 우리 시간이 없으니까 | - Đi thôi. Trễ rồi. - Nhanh lên. |
- (종민) 가자, 가자 - (민영) 어, 빨리 가요 | - Đi thôi. Trễ rồi. - Nhanh lên. - Trời ạ, ta sắp hết giờ. - Đi thôi. |
- (재석) 아, 이거 시간이 - (재욱) 가자, 가자, 가자 | - Trời ạ, ta sắp hết giờ. - Đi thôi. |
(재석) 갑시다 | Đi thôi. |
(세정) L7호텔로 가면 | Ta phải đến khách sạn L7. |
- (재석) L7호텔? - (세정) 네 | - Khách sạn L7? - Ừ. Sao biết được thông tin sẽ ở bên đội kia chứ? |
(재욱) 아니, 답을 서로 엇갈리게 이렇게 해 놨을 줄 어떻게 알았어 | Sao biết được thông tin sẽ ở bên đội kia chứ? |
(재석) 아, 그거 뭐, 뭐 살짝 돌아다녀 봤는데 | Giờ đã tiếp xúc nhiều hơn với anh, |
[흥미진진한 음악] 전체적으로 뭐, 느낌은 나쁘지가 않네 | tôi nghĩ anh khá ổn đấy. Lúc đầu, tôi nghĩ anh ngạo mạn và còn con nít. |
그래도 뭐, 처음엔 되게 좀 건방지고 조금, 어? | Lúc đầu, tôi nghĩ anh ngạo mạn và còn con nít. |
철없고 그런 줄 알았는데 | Lúc đầu, tôi nghĩ anh ngạo mạn và còn con nít. |
제가 물 맞더니 정신이 돌아왔습니다 | Tôi tỉnh táo hoàn toàn sau khi bị phun nước. |
기운은 좋은 거 같아 | - Năng lượng của anh được đấy. - Ừ. |
- (재석) 어 - (성재) 맞아요, 제가 운이 좋아요 | - Năng lượng của anh được đấy. - Ừ. Đúng rồi. Tôi may mắn quá. |
(종민) 어, 저기 왔네 | - Họ đến rồi. - Có nó đây. |
(세훈) 저희가 갖고 왔습니다, 저희가 | - Họ đến rồi. - Có nó đây. - Tìm được chưa? - Chia 20 triệu won thế nào đây? |
[흥미진진한 음악] (재석) 찾았어? | - Tìm được chưa? - Chia 20 triệu won thế nào đây? |
(세훈) 어떻게 나누실 거예요? 이천만 원 | - Tìm được chưa? - Chia 20 triệu won thế nào đây? Chia đều hết chứ. |
(재석) 아, 이거 똑같이 나눠야지 | Chia đều hết chứ. CUỐI CÙNG CŨNG ĐƯỢC THƯỞNG HẬU HĨNH |
[사람들의 웃음] | CUỐI CÙNG CŨNG ĐƯỢC THƯỞNG HẬU HĨNH |
[문이 달칵 열린다] (종민) 세연 씨 | - Cô Se Yeon. - Xin chào. |
- (재석) 안녕하세요 - (종민) 세연 씨 | - Cô Se Yeon. - Xin chào. - Mọi người đây rồi. - Cô Se Yeon. |
(세연) 아, 네, 오셨어요? | - Mọi người đây rồi. - Cô Se Yeon. Xin lỗi đã để cô chờ. Bọn tôi đến hơi trễ. |
(재석) 오래 기다리셨죠? | Xin lỗi đã để cô chờ. Bọn tôi đến hơi trễ. |
아, 저희가 생각보다 좀 시간이 조금 늦었네요 | Xin lỗi đã để cô chờ. Bọn tôi đến hơi trễ. |
네, 혹시, 네, 어떻게 되셨나요? | Mọi chuyện sao rồi? |
- (세훈) 찾았습니다 - (재석) 아, 물론 찾았죠 [세연의 놀라는 숨소리] | - Tìm thấy rồi. - Dĩ nhiên. - Thật à? - Bọn tôi đã làm hết sức. |
- (세연) 어, 정말요? - (재석) 예 | - Thật à? - Bọn tôi đã làm hết sức. |
(종민과 재석) - 예, 최선을 다해서 찾았습니다 - 여기 있습니다 | - Thật à? - Bọn tôi đã làm hết sức. - Đây. - Cho tôi xem Dị Nhãn đi. |
(세연) 예, 그러면 우선 오드아이를 | - Đây. - Cho tôi xem Dị Nhãn đi. - Cô muốn xem à? - Vâng. |
(재석) 아, 일단 물건을 한번 보여 드릴까요? | - Cô muốn xem à? - Vâng. |
- (세연) 네, 네, 네 - (재석) 예 | - Cô muốn xem à? - Vâng. |
[재석이 목을 가다듬는다] | |
(세훈) 맞나요? | - Đây là món gia bảo à? - Đúng thế. |
(세연) 맞아요, 맞아요, 맞아요 | - Đây là món gia bảo à? - Đúng thế. |
- (재석) 아, 예, 예 - (종민) 가보로 나온 | - Đây là món gia bảo à? - Đúng thế. - Là món gia bảo. - Ta đã nghi ngờ cô ấy. |
- (재석) 어? - (세훈) 의심을 저희가 했거든요 | - Là món gia bảo. - Ta đã nghi ngờ cô ấy. |
- (세훈) 혹시 괴도일 수도 있으니까 - 아이참, 정말 | - Có thể là Tên trộm Bóng ma. - Trời ạ. |
의뢰하신 분이 괴도라니 | Sao khách hàng lại là Tên trộm Bóng ma được? |
(재석) 아이, 믿고 드리겠습니다 | Sao khách hàng lại là Tên trộm Bóng ma được? - Bọn tôi tin tưởng giao cho cô. - Vâng. |
(세연) 아유, 그럼 [세연의 감탄하는 숨소리] | - Bọn tôi tin tưởng giao cho cô. - Vâng. Xin cảm ơn rất nhiều. |
정말 감사합니다 | Xin cảm ơn rất nhiều. |
[긴장되는 음악] | |
(세연) 진짜 저희 아버지가 너무너무 좋아하실 거예요 | Bố tôi sẽ rất vui lòng. |
(재석) 아, 예, 예, 예 | - Vâng. - Thật đấy. |
(세연) 진짜 | - Vâng. - Thật đấy. |
[기계 인식음] | |
입금은 | - Còn chi phí... - À, chi phí. |
(세연) 네, 아, 그 입금 | - Còn chi phí... - À, chi phí. |
(종민) 저한테 보내, 보내 주시면 | Nếu cô chuyển tiền cho tôi... |
(세연) 아 | |
(남자) 꼼짝 마 [사람들이 놀란다] | Đứng yên. - Ối! - Trời ơi. |
꼼짝 마 | Đứng yên. Tất cả đứng yên hết. |
꼼짝 마, 인마 | Đứng yên. Tất cả đứng yên hết. |
(관리인) 손 들어, 이거 뭐 지금 장난치는 거야? 지금 이게 | Giơ tay lên! Nghĩ tôi đùa à? - Khoan nào. - Hả? |
- (재석) 아니, 저... - (관리인) 어? | - Khoan nào. - Hả? |
나 대신 오드아이 찾아 줘서 아주 고마워요 | Cảm ơn vì đã tìm Dị Nhãn giúp tôi. LÀ BẢO VỆ CUNG ĐIỆN |
당신, 저기, 나랑 같이 가야 돼 | Cô đi với tôi. - Khoan nào. - Không. |
(재석) 아니, 잠깐만 | - Khoan nào. - Không. |
(세연) 아니요 | - Khoan nào. - Không. |
(재석) 아니, 근데 괴도가 아니, 뭔가 이렇게 좀... | Tên trộm Bóng ma... |
(관리인) 나 지금, 나, 나더러 괴도라 그런 거야, 지금? | Tên trộm Bóng ma... Anh vừa gọi tôi là Tên trộm Bóng ma? |
괴도라는 얘기를 해 줘서 내가 고마운디 | Hân hạnh quá, nhưng... |
괴도님, 일로 와요 | Ngài trộm Bóng ma, lại đây. |
[흥미진진한 음악] (재석) 뭐라고? | Cái gì? |
(성재) 안녕하세요 | Xin chào. |
탐정 사무소 맞죠? | - Đây là văn phòng thám tử phải không? - Đúng thế. |
별처럼 빛나는 재료가 돼라 | Tên tôi nghĩa là "thứ sáng như sao". |
저는 육성재입니다 | Tôi là Yook Sung Jae. |
[사람들이 놀란다] - (재욱) 뭐야? - (재석) 야 | - Cái gì? - Này! |
(성재) 안 따라오실 거예요? | - Không chịu đi à? - Nổi hết da gà. |
(종민) 어, 소름 돋았어, 어, 소름 돋았어 | - Không chịu đi à? - Nổi hết da gà. Tôi giận quá đi mất. |
- (재석) 아, 나 지금 열이 확 - 쉿 | Tôi giận quá đi mất. |
안녕하세요 | Xin chào. |
(성재) 수상한 사람은 아니고요 | TÊN TRỘM BÓNG MA ĐÃ ĐỒNG HÀNH VỚI ĐỘI NGAY TỪ ĐẦU |
저의 능력을 보여 드리겠습니다 | TÊN TRỘM BÓNG MA ĐÃ ĐỒNG HÀNH VỚI ĐỘI NGAY TỪ ĐẦU |
(세연) 희대의 도둑 괴도 아시죠? | TÊN TRỘM BÓNG MA ĐÃ ĐỒNG HÀNH VỚI ĐỘI NGAY TỪ ĐẦU Anh đã nghe tin tức Tên trộm Bóng ma, đúng không? |
괴도 아시죠? | Anh đã nghe tin tức Tên trộm Bóng ma, đúng không? |
(재석) 아, 방식이 좀 구질구질하네 | - Chơi bẩn thật đấy. - Nhưng hiệu quả, phải không? |
(관리인) 구질구질해도 이게 [재석의 비명] | - Chơi bẩn thật đấy. - Nhưng hiệu quả, phải không? |
(관리인) 움직이면 바로 구멍 내는 거예요 | Nếu cựa quậy, tôi bắn vào đầu ngay đấy. |
(성재) 제가 이 상자 속의 오드아이만 찾고 나면 | Khi tôi lấy Dị Nhãn khỏi chiếc hộp này, |
인질은 여러분들 곁으로 무사히 돌려보내겠습니다 | tôi sẽ trả lại con tin an toàn. |
아, 그리고 짧게나마 너무 즐거웠습니다 | Với lại, dù ngắn nhưng tôi đã có khoảng thời gian rất vui vẻ. |
[사람들의 탄성] | Với lại, dù ngắn nhưng tôi đã có khoảng thời gian rất vui vẻ. |
(재석) 아, 그러니까 좀... [저마다 말한다] | - Đây... - Không thể nào. |
(성재) 그, 길 좀 터 주시겠어요? | Tránh đường nhé? - Se Yeon, cố lên. - Này. |
- (성재) 가 - (종민) 세연 씨, 좀만 기다려요 | - Se Yeon, cố lên. - Này. |
(성재) 저희를 따라오신다면 | Nếu bám đuôi bọn tôi, con tin sẽ không toàn mạng. |
이 인질들의 목숨은 보장할 수 없습니다 [관리인이 맞장구친다] | Nếu bám đuôi bọn tôi, con tin sẽ không toàn mạng. - Đúng thế. - Cô Se Yeon, đừng lo. |
- (종민) 세연 씨, 좀만 기다려요 - (관리인) 그래그래 | - Đúng thế. - Cô Se Yeon, đừng lo. Đúng thế. |
(재석) 아니, 나는 왜 데려가? | Sao lại bắt tôi đi? |
- (재석) 뭐요? - (관리인) 키 줘, 키 | - Hả? - Chìa khóa. - Không có. - Chìa khóa xe. |
- (재석) 아, 키 없어요 - (관리인) 차 키 | - Không có. - Chìa khóa xe. |
[종민의 탄식] | Ta sẽ để Jae Suk bị bắt thế sao? |
(세정) 아니, 근데 재석이 형님 그냥 저대로 보내요? | Ta sẽ để Jae Suk bị bắt thế sao? |
아니, 근데 어디를 가는 건데요, 우리가요? | Ta đi đâu thế hả? |
(관리인) 갈 데가 있지 | - Phải đến một nơi. - Im lặng đi theo đi. |
(성재) 그냥 순순히 따라오세요 | - Phải đến một nơi. - Im lặng đi theo đi. |
[흥미진진한 음악] - (재욱) 가야지 - (세훈) 가요? | - Đi thôi. - Thật à? |
(종민) 아참, 그, 피하지 | Trời ơi, sao không chống cự thế? |
(재석) 아, 나 이거 참 | Rồi. Di chuyển nhanh lên. |
(관리인) 스피드하게 움직입시다 | Rồi. Di chuyển nhanh lên. |
[민영의 한숨] | - Không có nhiều thời gian đâu. - Nhanh lên. |
(세정) 근데 지금 시간이 너무 없다 빨리 가야겠다 | - Không có nhiều thời gian đâu. - Nhanh lên. |
[엘리베이터 조작음] (민영) 아, 왜 이렇게 안 와? | Sao lâu thế nhỉ? |
[재석의 아파하는 신음] (관리인) 빨리 타 | - Vào xe mau. - Được rồi! |
- (재석) 아, 알았어, 아, 나 정말 - (관리인) 아, 유 형, 타 | - Vào xe mau. - Được rồi! - Vào đi. - Trời ạ. |
[민영이 말한다] (세훈) 좌측에, 좌측에 | - Cầu thang. - Bên trái. |
(민영) 여기 | - Cầu thang. - Bên trái. |
(종민) 아, 진짜, 아, 또 당했네 | Trời ạ, ta lại bị lừa. |
(세정) 빨리 가야 될 거 같은데 | Phải nhanh lên. |
(종민) 우아, 너무 높다, 여기 | Ta đang ở tầng cao quá. |
야, 뭐 | - Trời ơi. - Ta không còn nhiều thời gian. |
(세정) 시간이 없어요 | - Trời ơi. - Ta không còn nhiều thời gian. |
(재석) 아니, 근데 우리 어디로 데려가려는 거야, 지금? | Đưa bọn tôi đi đâu thế? - Ngồi yên đi. - Cứ im lặng đi theo. |
- (관리인) 그냥 가만있어라, 아유 - (성재) 순순히 따라오시면 됩니다 | - Ngồi yên đi. - Cứ im lặng đi theo. |
(관리인) 말이 많아요 | - Đi thôi. - Vâng. |
- (성재) 가시죠 - (관리인) 예, 가겠습니다 | - Đi thôi. - Vâng. |
(민영) 아, 미쳐 버리겠다 | Điên mất. Chóng mặt quá. |
(세정) 아, 너무 어지러워 | Điên mất. Chóng mặt quá. |
(민영) 어지러워 | - Chóng mặt quá. - Anh Jong Min không đi. |
(세훈) 종민이 형 안 오는데요? | - Chóng mặt quá. - Anh Jong Min không đi. |
(재욱) 종민아 | Jong Min! |
[익살스러운 음악] | |
[종민의 가쁜 숨소리] | Chóng mặt quá. Cầu thang này... |
(종민) 어지러워, 씨 | Chóng mặt quá. Cầu thang này... |
계단이, 우아, 어유, 오 | Chóng mặt quá. Cầu thang này... |
눈이 왜 이렇게 매직아이 같지? | Cứ như nhìn hình tạo ảo giác ấy. NÃO RỖNG HAY BỊ CHÓNG MẶT |
아씨 | NÃO RỖNG HAY BỊ CHÓNG MẶT |
(관리인) 괴도님, 혹시 이거 내비 어떻게 켜는지 아십니까? | Ngài trộm Bóng ma, anh biết dùng GPS chứ? |
아, 이 사람이 운전을 | Không tin nổi mà. |
(관리인과 재석) - 아니, 아니야 - 아니, 이 사람 운전을 못 하잖아 | - Tôi... - Anh không biết lái xe. |
- (재석) 내가 지금 - (성재) 빨리 가야 합니다 | Ta phải đi ngay. Chờ chút. Sao cần số... |
(관리인) 잠깐만요, 이게, 이게 왜 기어가 이게 어떻게 | Chờ chút. Sao cần số... Trời ạ. |
(재석) 아니, 그, 왜? [세연의 헛웃음] | Trời ạ. |
- (재석) 왜? - (세연) 탐정님께 맡기시죠 | Trời ạ. Để thám tử lái cho. |
(재석) 아이, 뭐 하는 거야? [관리인이 말한다] | - Đừng nói nhảm. - Anh lái xe rành chứ? |
아, 운전 잘해요? | - Đừng nói nhảm. - Anh lái xe rành chứ? |
잘해, 내가 여태껏 운전으로 살아왔어 | Dĩ nhiên rồi. - Hả? - Nghề mưu sinh của tôi mà. |
- (재석) 아니, 뭐 하는 거야? - (관리인) 간다, 오케이 | - Anh làm gì thế? - Được rồi. |
(관리인) 아, 정말 말이 많은데 우리 괴도님 좀... | Anh nói nhiều quá. |
(재석) 아, 어디를 올라가요, 지금? | Sao lại đi lên lề? |
(관리인) 좀 빨리 가려고 그랬어 | Đi thế cho nhanh. |
[세연의 한숨] | |
(민영) 우아, 끝이야? [세정의 탄성] | Là tầng trệt này. |
(보안 요원) 잠시만요, 잠시만요 [긴장되는 음악] | Khoan đã. Chờ chút. Các người trộm Dị Nhãn à? |
오드아이 훔친 게 당신들입니까? | Các người trộm Dị Nhãn à? |
- (관리인) 괴도님, 제가 - (성재) 예 | Tôi cần báo lại với Tên trộm Bóng ma. Im lặng đi. |
(관리인) 잠깐 전달해야 될 이야기가 있으니까 다들 조용히 해 | Tôi cần báo lại với Tên trộm Bóng ma. Im lặng đi. |
아, 지금 브로커에게 줄 돈을 | Anh phải lấy lại tiền |
[흥미진진한 음악] 우리 괴도님께서, 어, 받아야 되는데 | cho môi giới viên. |
디지털미디어시티역 3번 플랫폼에 가셔서 [성재가 대답한다] | Bắt tuyến số ba ở nhà ga Digital Media City, chờ tàu đi Gajwa. Toa 5-2. |
가좌 방면 열차 5-2, 열차가 탁 열리면 [열차 도착 알림음] | chờ tàu đi Gajwa. Toa 5-2. Đi vào sẽ thấy số tiền. Anh phải lấy nó. |
그 돈이 있어요 | Đi vào sẽ thấy số tiền. Anh phải lấy nó. |
그때 탁 낚아채셔야 됩니다 | Đi vào sẽ thấy số tiền. Anh phải lấy nó. |
이거 놓치면 끝이에요 | Không còn cơ hội nào đâu. |
좋습니다 | Được rồi. Họ đi trước xa quá. |
(민영) 아, 지금 너무 많이 이동했어요 | Họ đi trước xa quá. |
아, 지금 한 다섯 블록 차이가 나요 | - Cách đến năm dãy phố. - Năm à? |
- (종민) 다섯 블록? - (세정) 아, 엘리베이터 때문에 | - Cách đến năm dãy phố. - Năm à? - Tại thang máy đấy. - Họ vẫn đang di chuyển. |
- (세훈) 계속 움직이고 있어요... - (민영) 더 갔어요, 지금 | - Tại thang máy đấy. - Họ vẫn đang di chuyển. Họ đi xa hơn rồi. Có theo dõi GPS chứ? |
(재욱) GPS 장치가 돼 있었어요? | Có theo dõi GPS chứ? |
[민영이 말한다] 그럼 지금 오드아이가 어딘가 움직이고 있을 거예요 | - Đuổi theo đi. - Dị Nhãn đang di chuyển mà. |
여기에 지금 없어요 | Ở đây không có. |
[보안 요원의 당황한 신음] | |
오드아이가 | - Dị Nhãn... - Di chuyển phải không? |
움직이죠? | - Dị Nhãn... - Di chuyển phải không? |
[종민이 말한다] (재욱) GPS 장치를 저희를 줘요 | - Để bọn tôi theo dõi GPS đi. - Vâng. |
(보안 요원) 네, 네 | - Để bọn tôi theo dõi GPS đi. - Vâng. Cái này cho thấy vị trí của Dị Nhãn mỗi năm phút. |
이 GPS는 5분 간격으로 오드아이 위치를 파악할 수 있습니다 | Cái này cho thấy vị trí của Dị Nhãn mỗi năm phút. |
(재석) 보석을 어디다 팔려고 그러는 거예요? | Anh sẽ bán bảo vật không? |
알면 다칩니다 | Biết rồi sẽ đau lòng đấy. |
(세정) 떴어요, 언니? | - Họ đi xa hơn rồi. - Họ vẫn đang đi. |
(민영) 어, 지금 계속 이동 중이야 | - Họ đi xa hơn rồi. - Họ vẫn đang đi. |
(종민) 계속? | - Thật à? - Vâng. |
(민영) 네, 모래내로를 쭉 가고 있어요 | Họ đi đến đường Moraenae rồi. |
(종민) 모래내로? | Đường Moraenae à? |
(민영) 아, 지금 딱 퇴근 시간이라 | Đang giờ cao điểm. Mong là họ cũng dừng lại. |
- (세정) 지금 멈추면 좋을 텐데 - (민영) 어 | Đang giờ cao điểm. Mong là họ cũng dừng lại. |
(재욱) 아, 재석이는 정말, 아 | Jae Suk đúng thật là, trời ạ. |
- (관리인) 괴도님 - (성재) 예 | - Ngài trộm Bóng ma, đến nơi rồi. - Ừ. |
(관리인) 드디어 도착했습니다 | - Ngài trộm Bóng ma, đến nơi rồi. - Ừ. - Xuống đây à? - Vâng. |
- (성재) 내리면 됩니까? - (관리인) 네 | - Xuống đây à? - Vâng. NHÀ GA DIGITAL MEDIA CITY |
(관리인) 최종 장소를 위해서 먼저 이동하도록 하겠습니다 | - Tôi sẽ đến địa điểm cuối cùng. - Được. |
(성재) 알겠습니다 | - Tôi sẽ đến địa điểm cuối cùng. - Được. |
(재석) 아, 나 이거 정말 내, 내 진짜 탐정 인생이 오늘 진짜 | Quỷ tha ma bắt. Cả đời làm thám tử, |
아, 진짜 최악의 날이구나 최악의 날이야 | hôm nay là ngày tệ hại nhất. |
- (종민) 목소리 나오니? - (민영) 지하철 탔나 봐 | Tôi nghĩ họ vào tàu điện ngầm. |
[의미심장한 음악] (민영) 그렇지? | - Đúng chứ? - Đây là đâu? |
- (세훈) 어? 갑자기 여기라고? - (종민) 어, 뭐야, 어디야, 어디야? | - Đúng chứ? - Đây là đâu? Họ đi đâu thế? Tôi nghĩ họ ở ga tàu điện. |
(민영) 지하철 탔나 봐요 | Tôi nghĩ họ ở ga tàu điện. |
(종민) 지하철을 탔다고? | Tôi nghĩ họ ở ga tàu điện. - Tàu điện ngầm? - Vâng. Nhìn này. |
(민영) 네, 이거 봐요 | - Tàu điện ngầm? - Vâng. Nhìn này. - Đúng thế. - Họ đang đi tàu tuyến sáu. |
(세정) 맞네 | - Đúng thế. - Họ đang đi tàu tuyến sáu. |
6호선 타고 가고 있어 | - Đúng thế. - Họ đang đi tàu tuyến sáu. |
[흥미진진한 음악] | Tuyến số ba. |
(성재) 3번 플랫폼 | Tuyến số ba. |
[카드 인식음] | |
3번 플랫폼 | Tuyến số ba. |
(민영) 200m 남았어요 | - Còn 200m nữa. - Ừ. |
(종민) 오케이, 오케이 | - Còn 200m nữa. - Ừ. Tàu đi Gajwa, toa 5-2. |
(성재) 가좌 방면, 열차 5-2 | Tàu đi Gajwa, toa 5-2. |
[열차 도착 알림음] (성재) 열차 5-2, 5-2 | Rồi, toa 5-2. |
(민영) 자, 여러분, 이제 거의 다 왔어요 | Gần đến rồi. |
- (민영) 90m 남았어요 - (종민) 오, 다 왔어? | - Còn 90m nữa. - Thật à? |
[성재의 웃음] | |
(성재) 이상한 데도 숨겨 놨다, 진짜 | Giấu vali ở nơi gì lạ lùng vậy! |
(민영) 30m | Còn 30m. |
(종민) 어, 여기 있다, 여기 있다 | Đến rồi. Đây rồi. Nhà ga Digital Media City. |
(민영) 여기다, 디지털미디어시티역 | Đây rồi. Nhà ga Digital Media City. |
[긴장되는 음악] (세훈) 하, 빨리 내릴까요? | - Xuống xe nhé? - Ừ. |
(세정) 네 | - Xuống xe nhé? - Ừ. |
(세연) 또 어디로 가는 거예요? | Ta đang đi đâu vậy? |
(성재) 지금 내비에 찍힌 데로 가 주시면 됩니다 | Đến chỗ GPS đã chỉ định. |
(종민) 주차장 아니면 이 안쪽인데 | Có thể là bãi đỗ xe hoặc xa hơn thế. |
(세훈) 어, 저기 우리 차 아니에요, 이거? | Có thể là bãi đỗ xe hoặc xa hơn thế. - Xe ta đây mà? - Hình như thế. |
[사람들이 놀란다] - (세정) 우리 차 같은데 - (재욱) 어디? | - Xe ta đây mà? - Hình như thế. Đâu? |
[저마다 말한다] (세훈) 저 갈색 | - Đúng chứ? - Xe nâu. |
(성재) 시간 없어요, 빨리 가 주세요 | - Thời gian cạn dần. - Anh bảo sẽ thả bọn tôi. |
(재석) 아니, 근데 우리 아까 놔준다 그러지 않았어요? | - Thời gian cạn dần. - Anh bảo sẽ thả bọn tôi. Đi nhanh lên. |
(성재) 빨리 가 주세요 | Đi nhanh lên. |
(세정) 이거 맞는 거 같은데 | - Xe của ta đấy. - Trời ơi. |
(재석) 아, 이 사람, 거 | - Xe của ta đấy. - Trời ơi. |
(세훈) 야, 여기 있네 | Họ đang ở đây. |
(재욱) 누가 있어? | Họ ở đây à? |
[세훈의 탄식] (재욱) 아무도 없는데? | HỌ LẠI ĐỔI ĐỊA ĐIỂM? - Chả có ai. - Họ đâu nhỉ? |
(세훈) 어디지? | - Chả có ai. - Họ đâu nhỉ? |
- (재석) 아, 그 - (세연) 어, 어? 온다 [흥미진진한 음악] | Quỷ tha ma bắt. Anh ấy sắp đến. |
- (재석) 와, 와, 와? - (세연) 네, 와요 | - Đến rồi à? - Vâng, đang đến. |
(세연) 잘했어요? | Anh xong chưa? |
(성재와 재석) - 내리시죠, 시간이 없습니다 - 우리는 놔주는 거 아니에요? | - Xuống xe. Sắp hết thời gian rồi. - Anh bảo sẽ thả mà. |
[재석의 놀라는 탄성] | |
(성재) 내리세요 | - Xuống xe. - Anh bảo sẽ thả bọn tôi mà. |
(재석) 아, 그리고 저기 우리 놔준다 그랬잖아요 | - Xuống xe. - Anh bảo sẽ thả bọn tôi mà. |
(성재) 아니요, 지금 또 가야 할 장소가 남았습니다 | Không. Ta phải đi chỗ khác nữa. |
[재석과 세연이 질문한다] 제 차로 다 갈아타시죠 | - Sao? - Vào xe này. |
(재석) 어디를? | - Đi đâu thế? - Vào mau. |
(성재) 빨리 타세요! | - Đi đâu thế? - Vào mau. |
(종민) GPS 봐 봐 | Xem theo dõi GPS xem. |
어? 옮겨 간 거 같은데 | Có vẻ họ lại di chuyển rồi. |
(종민) 상암 공원인가 보다 | - Công viên Sangam. - Họ ở công viên. |
- (세훈) 공원이다 - (민영) 공원이다, 빨리 가야겠다 [재욱이 말한다] | - Công viên Sangam. - Họ ở công viên. - Mau. - Jae Suk để lại này. - Đi đến công viên. - Mau lên. |
(민영) 가요, 빨리 [종민이 중얼거린다] | - Đi đến công viên. - Mau lên. - Trời ạ. - Nhanh lên. |
[휴대전화 벨 소리] | |
(성재) 예, 무슨 일이죠? | - Gì thế? - Ngài trộm Bóng ma. |
(관리인) 괴도님, 아휴, 저 | - Gì thế? - Ngài trộm Bóng ma. |
[흥미진진한 음악] 일이 좀 번거롭게 됐슈 | Có vấn đề rồi. |
(성재) 무슨 일이죠? | Gì thế? |
브로커 뒤를 좀 알아보니까 | Tôi đã điều tra lý lịch của môi giới viên |
옛날에 그, 괴도님한테 좀 당한 적이 있는 모양이더라고요 | và thấy là trước đây, anh đã làm hại người này. |
[성재의 탄성] | Tôi không nghĩ anh nên xuất hiện trước mặt hắn đâu. |
(관리인) 그, 아무래도, 저 | Tôi không nghĩ anh nên xuất hiện trước mặt hắn đâu. |
노출 안 되게 좀 몸을 사리셔야 될 것 같아요, 괴도님 | Tôi không nghĩ anh nên xuất hiện trước mặt hắn đâu. |
(성재) [한숨 쉬며] 그러네요 | Hiểu rồi. Tôi vẫn phải đến tiệm bách hóa ở Hapjeong. |
아직 합정 쪽 만물상에도 들러야 되는데 | Hiểu rồi. Tôi vẫn phải đến tiệm bách hóa ở Hapjeong. |
귀찮은 일이 생길 수도 있겠네요 | Có thể sẽ có rắc rối. |
(관리인) 예, 괴도님, 저, 몸조심하세요 | Vâng, Ngài trộm Bóng ma, xin hãy cẩn trọng. |
(세정) 여기에 차를 버리고 다른 걸로 이동했나... | Họ đã đổi sang xe khác. |
(종민) 그러니까 | Họ đã đổi sang xe khác. Thì đấy. |
우리를 유인하려고? | - Họ muốn gài bẫy chúng ta à? - Họ thông minh đấy. |
(세정) 머리도 좋아 | - Họ muốn gài bẫy chúng ta à? - Họ thông minh đấy. |
아, 만나면 꿀밤 한 대 때려야겠다 | Gặp anh ta, tôi sẽ cho một trận. Thật luôn. Không thoát được đâu. |
(종민) 오, 아, 이거는 진짜 가만히 놔두면 안 돼 | Thật luôn. Không thoát được đâu. ĐỘI THÁM TỬ DỊ NHÃN |
[세훈의 탄식] | ĐỘI THÁM TỬ DỊ NHÃN |
(재석) 여기인데? | - Dừng ở đây à? - Ừ, dừng đi. |
(성재) 예, 여기서 세워 주십시오 | - Dừng ở đây à? - Ừ, dừng đi. |
아, 그리고 탐정님 | Thám tử, anh có thể giúp tôi một chuyện. |
씁, 그, 탐정님이 저를 좀 도와주셨으면 좋겠는데 | Thám tử, anh có thể giúp tôi một chuyện. |
[긴장되는 음악] | |
(성재) 아, 저 사람이네 | Là anh ta đấy. |
저 사람입니다 | - Đúng rồi. - Chà, việc này... |
(재석) 아니, 여기 | - Đúng rồi. - Chà, việc này... ĐIỂM HẸN CỦA MÔI GIỚI VIÊN VÀ TÊN TRỘM BÓNG MA |
(브로커 수하1) 따라오시죠 | Theo tôi. |
(성재) 그, 여기서부터는 탐정님 혼자 가셔야 됩니다 | Từ giờ, anh phải đi một mình. |
- (재석) 예? - 아, 그런 사정이 있어 가지고요 | - Hả? - Có lý do cả. |
(재석) 뭘 혼자 가라는 거예요? | Muốn tôi đi một mình? |
(성재) 그, 브로커한테 가서 이 물건을 건네주고 | Muốn tôi đi một mình? Gặp kẻ môi giới, giao cái này, rồi đem về thứ hắn giao cho anh. |
브로커가 주는 물건을 가지고 저한테 오시면 됩니다 | Gặp kẻ môi giới, giao cái này, rồi đem về thứ hắn giao cho anh. |
아, 물론 허튼수작을 부린다면 | Nếu dám manh động, tôi sẽ không đảm bảo |
당신은 물론 저 차에 계신 여자분도 | Nếu dám manh động, tôi sẽ không đảm bảo an toàn của anh và cô gái trong xe đâu. |
목숨은 보장해 드릴 수 없습니다 [재석의 한숨] | an toàn của anh và cô gái trong xe đâu. |
(브로커 수하1) 형님, 데리고 왔습니다 | - Thưa anh, tôi đem đồ đến. - Ừ. |
(브로커) 어, 그래 | - Thưa anh, tôi đem đồ đến. - Ừ. |
어, 반가워요 | Hân hạnh làm quen. |
[재석의 웃음] | |
(재석) 아이, 저, 저기 [익살스러운 음악] | Hình như chúng ta đã gặp nhau. |
뵀, 뵀던 분 같은데 | Hình như chúng ta đã gặp nhau. - Đúng không? - Gặp ở đâu? |
- (재석) 아닌가? - (브로커) 어디서? | - Đúng không? - Gặp ở đâu? |
(재석) 아니, 그건 아니고... | - Không phải. - Trời ạ. |
아이씨, 진짜, 나 싸움 잘해 | - Không phải. - Trời ạ. Tôi giỏi đánh nhau lắm. |
[총성] [사람들이 놀란다] | |
(브로커) 아, 헛짓거리하다 죽었어 | Anh ta xử sự ngu ngốc và bị giết. |
어, 그 형은 안일권이고 | Anh ta là Ahn Il Gwon. |
- (재석) 어, 그러니까 안일권 - 난 동생 안이권 | - Đúng. - Tôi là em trai, Ahn I Gwon. |
이권이라고요? | I Gwon à? Khoan đã. |
[함께 웃는다] (재석) 그러면 삼권이에요? | I Gwon à? Khoan đã. Có Sam Gwon không? |
몇 권까지 있으신 거예요? | Có tất thảy mấy Gwon vậy? |
(브로커) 내가 막내야 | Tôi là em út rồi. |
(세정) 아, 어디를 가는 거예요? | Họ đi đâu thế? |
(종민) 지금, 이, 공원인데? | Họ đang ở công viên. |
[의미심장한 음악] | Tôi nghĩ họ đến công viên Sangam. |
지금 상암 공원 쪽에 도착한 거 같아 | Tôi nghĩ họ đến công viên Sangam. DỊ NHÃN |
- (재석) 뭐... - (브로커) 아, 가져왔어? 오케이 [어두운 음악] | Anh có đem không? Rồi. Không giở trò gì chứ? |
(브로커) 여기 뭐, 장난치고 그런 건 없고? | Rồi. Không giở trò gì chứ? |
(재석) 아니, 뭐, 뭐, 장난치긴 뭐, 내가 뭐 장난을... | Sao tôi phải thế? |
야, 저, 뭐야? 가져와 | Này, đem lại đây. |
그, 저, 저, 죄송한데 이거, 이거 뭐예요? | Xin lỗi, đây là gì thế? |
(브로커) 일단은 여기 있는 거 [재석이 대답한다] | Vì nó đến từ tay một chuyên gia, |
워낙 전문가한테 의뢰를 해서 내가 따로 확인하지는 않았어 | Vì nó đến từ tay một chuyên gia, tôi cũng đâu kiểm tra làm gì. |
- 근데 이게... - (브로커) 걱정하지 말고 | - Cái... - Đừng lo. |
(재석) 이제 뭐, 알고는 왔지만 이게 뭐, 뭐예요? | Tôi biết chuyện gì đang xảy ra, nhưng đây là gì? |
[헛웃음] | Nếu biết thì anh đã không hỏi thế. |
알고 왔는데 나한테 이걸 왜 물어, 지금? | Nếu biết thì anh đã không hỏi thế. |
아니, 그게 아니라 | Ừ thì... |
(브로커) 물건 가져가면 됐고 난, 난 돈 받으면 된 거지 | Anh đã có thứ anh cần. Tôi lấy được tiền. |
아니, 탐정님, 이쪽 일에 소질이 좀 있으신 거 같은데 | Thám tử, có vẻ anh có tài trong lĩnh vực này. Đừng có nói nhảm. |
(재석) 아니, 뭐가 소질 있어요? | Đừng có nói nhảm. |
아니, 나 그리고 이런 거는 좀 | Anh đi cũng được mà. |
내가 보니까 그쪽이 하면 되는데 이걸 왜 날... | Anh đi cũng được mà. - Sao lại... - Cảm ơn anh. |
(성재) 아유, 감사합니다 | - Sao lại... - Cảm ơn anh. |
[재석의 한숨] | - Đến rồi. - Ừ. |
- (세훈) 여기죠, 형? - (종민) 어 | - Đến rồi. - Ừ. |
- (세훈) 저, 건너편이에요 - (종민) 어, 건너편이야, 지금 | - Họ ở bên đường. - Ừ. |
[긴장되는 음악] | |
[종민이 말한다] (재욱) 여기네, 이 길 건너 | - Đi thôi. - Qua đường cẩn thận. Không có nhiều thời gian đâu. |
(종민) 지금 시간이 없어 | Không có nhiều thời gian đâu. |
민영아, 조심해, 총 조심해 | Min Young, cẩn thận. Họ có súng. Xong việc rồi, thả tôi đi đi. |
끝났으면 이제 놔줘요 | Xong việc rồi, thả tôi đi đi. |
[성재의 한숨] | |
(브로커) 야, 좀 있다 다섯 명 오면 가서 잡아 와 | Tóm năm người họ đi. |
[사람들이 놀란다] [민영과 세정의 비명] | Cái gì? Chuyện gì thế này? |
[재석의 놀라는 탄성] | - Thám tử. - Kia... |
- (성재) 아, 탐정님, 저 - (재석) 어, 저, 저, 저 | - Thám tử. - Kia... - Anh giữ cái này nhé? - Khoan. |
- (성재) 이거 좀 들어 주실래요? - (재석) 아니, 잠깐만 | - Anh giữ cái này nhé? - Khoan. |
(종민) 안 놔, 안 놔? | Này, thả ra. |
(재욱) 아, 잠깐만 [종민이 소리친다] | - Khoan. - Ai thế? - Ai vậy? - Đi mau. |
바로 또 쫓아올 수도 있으니까 빨리 좀 가시죠 | Họ sẽ bám theo ta. Nhanh lên. |
(민영) 뭐야, 우리 어디로 가는 거예요? | - Ta đi đâu vậy? - Sợ quá! |
(재욱) 아니, 뭐야? | Chuyện gì vậy? |
[브로커 수하2의 힘주는 신음] (종민) 누구야? 어? | Ai thế? Sao vậy? |
[흥미진진한 음악] - (종민) 어? 아휴 - (브로커 수하3) 무릎 꿇어 | - Hả? - Ai vậy? - Quỳ xuống. - Trời ạ. |
[종민이 놀란다] (브로커 수하3) 무릎 꿇어, 씨, 무릎 꿇어, 씨 | - Quỳ xuống. - Trời ạ. Quỳ xuống. Có chuyện gì thế? |
[사람들이 놀란다] | Có chuyện gì thế? |
(종민) 어? 이 사람 그 사람 아니에요? | Là anh ta đây mà. |
(브로커) 그 사람 누구? | Ý anh là ai? |
아, 또 '봤었는데' 얘기를 오늘 몇 번째 듣는 거야? | Hôm nay tôi nghe câu này mấy lần rồi. Sao lại đưa bọn tôi đến đây? |
뭐야? 근데 왜, 왜 우리를 여기로? | Sao lại đưa bọn tôi đến đây? |
(재석) 내가 또 운전하라고요? | - Muốn tôi lái xe nữa à? - Dĩ nhiên. |
[무거운 음악] (성재) 그럼요 | - Muốn tôi lái xe nữa à? - Dĩ nhiên. LẼ RA MÌNH KHÔNG NÊN ĂN HIẾP THỰC TẬP SINH |
(재석) 아, 정말 | LẼ RA MÌNH KHÔNG NÊN ĂN HIẾP THỰC TẬP SINH |
(세연) 탐정님, 괜찮으세요? | - Anh ổn chứ? - Ừ, không sao. |
(재석) 예, 괜찮아요 [성재의 힘주는 신음] | - Anh ổn chứ? - Ừ, không sao. |
(브로커) 아니, 아까 [종민이 호응한다] | Vừa nãy, có một người |
그, 저기 뭐야? 사람인데 | Vừa nãy, có một người |
좀 메뚜기같이 생긴... | - trông giống châu chấu. - Châu chấu. |
(종민) 어, 메뚜기, 메뚜기 맞습니다 | - trông giống châu chấu. - Châu chấu. - Đúng không? - Đúng. |
- (브로커) 맞지? - (종민) 예, 메뚜기 맞아요 | - Đúng không? - Đúng. Anh ta kể tôi nghe về các vị. |
(브로커) 그 사람들이면 아는 사람들이네, 그래 | Anh ta kể tôi nghe về các vị. |
그, 전달해 주라는 얘기가 있던데 | Anh ta bảo tôi chuyển lời cho các vị. Ai cơ? |
누가요? | Ai cơ? |
(재석) 아, 저기 | Này. 5 PHÚT TRƯỚC |
혹시라도 나를 찾거나 | Nếu có người tìm tôi, |
예? 그런 사람들 혹시 있을 수 있잖아요 | Nếu có người tìm tôi, |
[브로커가 호응한다] | Nếu có người tìm tôi, anh cứ bảo với họ rằng |
그 사람들한테 딴건 얘기하지 마시고 | anh cứ bảo với họ rằng |
'합정 만물상으로 간다' 고것만 좀 얘기를 | tôi sẽ đến tiệm bách hóa ở Hapjeong. Tôi muốn nhờ anh chút thôi. |
고거는 해 줄 수 있잖아? | Tôi muốn nhờ anh chút thôi. |
(브로커) 근데 그 전달을 그냥 해 줄 수가 없고 | Vì tôi không làm miễn phí bao giờ, - anh ta đã viết giấy cam kết. - Cam kết? |
여기 차용증을 쓰고 갔어 | - anh ta đã viết giấy cam kết. - Cam kết? |
차용증? | - anh ta đã viết giấy cam kết. - Cam kết? |
(브로커) 그러니까 이걸 전달해 주는 조건으로, 내가 | Nếu tôi chuyển lời cho các vị, tôi sẽ được mười triệu won. |
돈을 일천만 원을 받기로 했어, 내가 | tôi sẽ được mười triệu won. |
- (세정) 네? - (브로커) 천만 원을 받기로 했는데 | - Hả? - Là mười triệu. |
(재욱) 우리한테요? | Từ bọn tôi à? |
(브로커) 아, 얘기해 줄게, 해 줄게, 근데 [재석이 호응한다] | - Tôi sẽ chuyển lời. Tuy nhiên... - Vâng. |
아니, 내가, 나도 장사하는 사람인데 | ...tôi là một doanh nhân. |
뭐, 몇 장 줄 건데? | Anh sẽ đưa tôi bao nhiêu? Anh có bao nhiêu? |
- (브로커) 지금 얼마 갖고 있어? - 아, 아니, 저, 돈은 | Anh sẽ đưa tôi bao nhiêu? Anh có bao nhiêu? Các thành viên sẽ trả cho anh. |
그, 오는 멤버들한테 받으시면 될 거예요 | Các thành viên sẽ trả cho anh. |
[브로커의 헛웃음] | Bọn tôi làm gì có tiền. |
(재욱) 우리는 돈이 없는데 | Bọn tôi làm gì có tiền. |
(세정) 그렇게 친한 사람은 아닌데 | Chúng tôi không thân đến thế. |
(브로커) 그러니까 돈 있어, 없어? 빨리 어떻게 할 거야? | Có tiền hay không? Các vị tính sao? |
일단은 제일 형이 | Anh ấy lớn tuổi nhất. |
(브로커) 당신들한테 받으라고 차용증 썼으니까, 빨리 | Anh ấy viết giấy cam kết để nhận tiền của anh. |
[익살스러운 음악] | Anh ấy viết giấy cam kết để nhận tiền của anh. - Thám tử Ahn. - Anh Jae Wook. |
(세훈) 선배님 | - Thám tử Ahn. - Anh Jae Wook. |
(민영) 오빠 | - Thám tử Ahn. - Anh Jae Wook. Anh làm được nhiều việc nhất. |
(종민) 형이 그래도 제일 일 많이 하시고 [재욱의 한숨] | Anh làm được nhiều việc nhất. |
(민영) 사람 목숨 하나 살리는 거니까 | Anh có thể cứu một mạng người. |
(브로커) 빨리빨리 하고 갑시다, 그냥 | Nhanh lên nào. |
근데 저희가 그 사람만 찾으면 | Khi tìm được anh ấy, chúng tôi sẽ có 20 triệu won. |
이천만 원이 생기거든요? | Khi tìm được anh ấy, chúng tôi sẽ có 20 triệu won. |
그때 반 나누면 안 될까요? | Đến lúc đó chúng ta chia đôi thì thế nào? Nếu kết hợp, ta sẽ được 20 triệu won. |
(재욱) 우리가 힘을 합치면 이천만 원이 생겨요 | Nếu kết hợp, ta sẽ được 20 triệu won. |
(브로커) 아, 근데 그걸 내가 어떻게 믿냐고? 당신들을 | Không đời nào tôi tin mấy người. Sao anh lại tin Jae Suk |
(재욱) 아이, 그럼 유재석 얘기는 어떻게 믿고 이걸 지금 | Sao anh lại tin Jae Suk lúc anh ta viết giấy cam kết? |
- (재욱) 사인 하나를 믿고 - (브로커) 아니, 이다음... | lúc anh ta viết giấy cam kết? Tôi đâu phải chuyển lời nếu mấy người không có tiền. |
이 얘기를 내가 전달을 안 해 주면 그만이니까, 나는 | Tôi đâu phải chuyển lời nếu mấy người không có tiền. |
(종민) 아, 돈이 없어 가지고 | - Tôi không có tiền. - Nên... |
(브로커) 아니, 그러니까 | - Tôi không có tiền. - Nên... Vậy thì nên trả bằng cơ thể mình, đúng không nhỉ? |
그러면 뭐, 몸으로 때워야지 안 그러냐, 그렇지? [익살스러운 음악] | Vậy thì nên trả bằng cơ thể mình, đúng không nhỉ? |
(종민) 몸으로 어떻게? [브로커 수하들이 대답한다] | - Bằng cơ thể? - Vâng. |
(브로커) 그래그래, 그럼 몸으로 때우면 되잖아, 어 | Rồi. Có thể trả bằng cơ thể. - Vậy là sao? - Phải làm gì? |
(종민과 세훈) - 뭐, 때우면 어떻게 때우면 됩니까? - 어떻게 몸으로 때우는 거예요? | - Vậy là sao? - Phải làm gì? |
(브로커) 여기서 맷집 제일 좋은 사람이 누구지? | Ai chịu đấm giỏi nhất? |
(재욱) 종민이지 | - Jong Min. - Jong Min chịu giỏi nhất. |
(세훈) 종민이 형이 제일 좋습니다 | - Jong Min. - Jong Min chịu giỏi nhất. - Anh ấy mạnh nhất. - Trong chúng tôi, |
(종민) 저 친구가 가장 저희 중에 젊고요 | - Anh ấy mạnh nhất. - Trong chúng tôi, - anh ấy trẻ nhất. - Cổ anh dày nhất. |
(브로커) 목이 제일 두꺼운데? | - anh ấy trẻ nhất. - Cổ anh dày nhất. |
제일 젊고요 | - Anh ấy trẻ nhất. - Anh ấy chịu đòn tốt nhất. |
[세훈이 말한다] - (브로커) 얘들아 - (재욱) 심하게야 하겠어? | - Anh ấy trẻ nhất. - Anh ấy chịu đòn tốt nhất. - Mấy đứa. - Không đến nỗi tệ đâu. - Phải có cách khác chứ. - Sao? |
(종민) 다른, 다른 방법을 한번 찾아봐 주시면 | - Phải có cách khác chứ. - Sao? |
- (브로커) 어, 그래? - 다른 방법으로 | - Phải có cách khác chứ. - Sao? Cách khác. |
머리는 좀 쓰나? | - Anh thông minh không? - Có chứ. |
아, 머리는 좀 씁니다 | - Anh thông minh không? - Có chứ. |
- (브로커) 그러면 - 예 | Nếu thế, có một vấn đề khiến tôi đau đầu lâu nay. |
내가 옛날부터 골치 아팠던 게 있어, 내가 사실 | Nếu thế, có một vấn đề khiến tôi đau đầu lâu nay. |
(브로커) 내가 갖고 있는 가방이 하나 있는데 [사람들이 호응한다] | Tôi có một cái vali. |
그거를 몇 년째 못 열고 있어 내가 그거를 [사람들의 탄성] | Nhiều năm rồi mà tôi không tài nào mở được. |
근데 그 안에, 쯧 | Bên trong... |
[한숨] | là thứ tôi không muốn cho ai thấy. |
이거 누가 보면 안 되는 뭔가가 있어 | là thứ tôi không muốn cho ai thấy. |
근데 그걸 열어 주면 내가 정보 이거 알려 주고 | Nếu mở được, tôi sẽ cho các vị về. |
우리 그리고 바이바이 하자고, 오케이? | Nếu mở được, tôi sẽ cho các vị về. - Được chứ? - Để bọn tôi mở giúp. |
[사람들의 탄성] (민영) 오? 열어 드릴게요 | - Được chứ? - Để bọn tôi mở giúp. |
[흥미진진한 음악] - (성재) 아, 유 탐정님 - (재석) 예? | - Thám tử Yoo. - Sao? Hai người ngoan lắm. |
(성재) 고생 많으셨습니다 | Hai người ngoan lắm. |
이제 마지막 한 군데만 가면 여러분들에게 자유를 드리죠 | Sau khi đến điểm cuối, tôi sẽ thả tự do cho hai người. |
(재석) 예, 요번에는 그냥 진짜 약속 지켜요 | Nói nhớ giữ lời đấy. |
(성재) 예, 약속합니다 | Thật mà. |
(브로커) 이거 열 수 있겠어? | Mở được chứ? |
(세훈) 세 자리, 세 자리네 | Ba chữ số. Nếu mở được, tôi sẽ cung cấp thông tin. |
이거 열어 주면 내가 그냥 정보 이거 그냥 알려 줄게 | Nếu mở được, tôi sẽ cung cấp thông tin. |
[종민이 말한다] (브로커) 제발 좀 열어 줘, 나 부탁 좀 할게 | - Ổ khóa ở giữa à? - Mở giúp tôi đi. |
(종민) 어, 그런데 0, 0, 0 맞아 | Ừ. Ta phải mở được cái ở giữa. |
이 가운데 걸 열어야 돼 [세훈의 탄성] | Ừ. Ta phải mở được cái ở giữa. |
- (종민) 가운데 게 몇 글자야? 네 개 - (세훈) 가운데 거 네 개요 | - Bao nhiêu chữ số? - Bốn. Bốn chữ số. Mỗi bên hai số. |
(종민) 여기 두 개, 여기 두 개 | Bốn chữ số. Mỗi bên hai số. |
(세정) [놀라며] 야, 형 | Trời ơi, Jong Min. |
- (종민) 빨라졌지? - (세정) 네 | - Tôi giỏi hơn rồi nhỉ? - Vâng. |
[종민의 웃음] (민영) 야, 요거랑, 요거랑 합쳐서야 | - Gộp các con số. - Anh ấy thông minh nên sẽ được. |
[저마다 말한다] | - Gộp các con số. - Anh ấy thông minh nên sẽ được. Hai con số có hai chữ số. |
두 개, 두 자릿수 두 개를 합쳐서 | Hai con số có hai chữ số. Ta kết hợp hai số có hai chữ số. |
(종민) 근데 이게 어떻게 나오냐고? 이게 문제네 | Giải mã bằng cách nào? Tôi nghĩ mãi mà không ra. |
난 이걸 죽어도 모르겠어 [가방을 탁탁 두드린다] | Tôi nghĩ mãi mà không ra. |
(종민) 씁, 야 | |
이게 뭐야, 무슨 법칙이야? | Quy luật gì nhỉ? |
산수인가? | Số học à? |
(브로커) 자꾸 이렇게 시간 끌면 이거 그냥 못 여는 걸로 간주할게요 | Nếu trì hoãn, coi như các vị không mở được. Không. Bọn tôi mở được ngay mà. |
(종민) 아닙니다, 아닙니다 금방 풀어요, 저희 | Không. Bọn tôi mở được ngay mà. |
- (재욱) 종민아 - (종민) 예? | - Jong Min. - Sao? |
(재욱) 맷집으로 가는 게 빠르겠다 | Chịu đòn sẽ nhanh hơn. KHÔNG ĐỦ THÔNG MINH ĐỂ GIẢI |
[사람들의 웃음] | KHÔNG ĐỦ THÔNG MINH ĐỂ GIẢI |
종민아, 맷집으로 가자 | Jong Min, cứ chịu đấm đi. |
(브로커) 저기, 뭐야 몸 좀 풀고 있어라, 얘들아 | Khởi động đi mấy đứa. Ngứa ngáy tay chân quá, đại ca ơi. |
(브로커 수하4) 아, 진짜 근질근질합니다 형님, 아유 | Ngứa ngáy tay chân quá, đại ca ơi. |
둘 중의 하나 선택하는 게 낫겠다 몸으로 때우든가 | Quyết định đi. Trả bằng cơ thể... Khoan. Bọn tôi bắt đầu hiểu rồi. |
(세정) 아, 잠시만, 잠시만, 잠시만요 잘하고 있어, 잘하고 있어요 | Khoan. Bọn tôi bắt đầu hiểu rồi. |
1, 1, 1, 5 [흥미진진한 음악] | Một, một, một, năm. Tại sao? |
왜, 왜, 왜, 왜? | Tại sao? |
- 어? - (종민) 왜, 왜? | Tại sao? |
(세정) 잠시만요 | Đợi chút nhé. Ba cộng bốn là bảy. |
3, 4 더해서 7 | Đợi chút nhé. Ba cộng bốn là bảy. |
(종민) 어? | Hả? |
(세정) 두 자릿수를 더하니까 | - Nếu cộng hai chữ số... - Cộng à? |
(종민) 두 자리를 더하라고? | - Nếu cộng hai chữ số... - Cộng à? - Bảy. Bảy. Hai. - Bảy. Bảy. Hai. |
- (세정) 7, 7 - (종민) 7 | - Bảy. Bảy. Hai. - Bảy. Bảy. Hai. |
- (세정) 2 - (종민) 2 | - Bảy. Bảy. Hai. - Bảy. Bảy. Hai. - Mười. Bốn. Bốn. - Mười. |
(세정) 10, 4, 4 | - Mười. Bốn. Bốn. - Mười. |
이렇게 더하면 11, 이렇게 더하면 11 이렇게 더하면 11이고 | Nếu cộng hai số này sẽ là 11. Và mỗi cặp đều như thế. |
[종민의 탄성] - (세훈) 맞다, 맞다, 어, 이거다 - (민영) 맞아 | - Đúng rồi. - Ừ. Đúng rồi. |
(세정) 4, 이렇게 했더니 15 | Bên này sẽ là 15. Vậy mật mã là một, một, một, năm. |
1, 1, 1, 5 | Vậy mật mã là một, một, một, năm. |
[종민의 탄성] [저마다 말한다] | Vậy mật mã là một, một, một, năm. - Thử đi. - Siêu quá. |
- (재욱) 어머머, 어머, 어머, 어머 - (종민) 대박, 대박 | - Thử đi. - Siêu quá. Rồi. Bảy, bảy... |
(종민) 그래, 아, 이게 7, 7 | Rồi. Bảy, bảy... |
(브로커) 일리가 있는데 | - Hợp lý đấy. - Đúng mật mã rồi. |
(세훈) 세정아, 맞다 [사람들의 탄성] | - Hợp lý đấy. - Đúng mật mã rồi. - Mở rồi! - Se Jeong. |
(종민) 세정아, 야 | - Mở rồi! - Se Jeong. NGƯỜI TRẺ NHẤT ĐÃ CỨU MẠNG MỘT NGƯỜI |
- (브로커) 역시 - (민영) 잘했어, 잘했어 | - Biết là cô làm được. - Giỏi. |
(브로커) 머리가 좋아야 돼, 머리가 | Phải thông minh mới được. |
[세정의 안도하는 한숨] 아, 진짜 고맙네 | Phải thông minh mới được. Cảm ơn nhiều. Tôi phải quỳ xuống cảm ơn. |
아, 내가 무릎 꿇을게 | Cảm ơn nhiều. Tôi phải quỳ xuống cảm ơn. - Trời ơi. - Làm tốt lắm. |
[사람들이 제지한다] | - Trời ơi. - Làm tốt lắm. |
(브로커) 한 게 뭐야? | - Trời ơi. - Làm tốt lắm. - Anh có làm gì đâu. - Đưa thông tin đi. |
(민영) 근데 빨리빨리 얘기해 주세요, 이제 [세정이 재촉한다] | - Anh có làm gì đâu. - Đưa thông tin đi. - Nói đi. - Ừ. |
(브로커) 알았어, 내가 얘기해 줄게 내가 천만 원 그런 거 다 까고 | - Nói đi. - Ừ. - Các vị không cần trả mười triệu won. - Vâng. |
저기, 뭐지? 뭐, 만, 만물상? | Là gì nhỉ? Tiệm bách hóa? |
[사람들이 놀란다] (브로커) 합정동 만물상인가, 뭔가? | - Tiệm bách hóa ở Hapjeong-dong. - Rồi. |
[흥미진진한 음악] (세훈) 만물상 | - Tiệm bách hóa ở Hapjeong-dong. - Rồi. - Tiệm bách hóa. - Tiệm bách hóa ở Hapjeong-dong. |
- (브로커) 합정동 만물상 - (재욱) 거기? | - Tiệm bách hóa. - Tiệm bách hóa ở Hapjeong-dong. |
- (항호) 물어보려면 만 달러 - (재석) 예 | TAE HANG HO ĐÒI 10.000 ĐÔ LA CHO MỌI THỨ |
[저마다 말한다] (브로커) 뭐, 그 이유는 못 들었어, 나는 | - Không nói gì thêm hết. - Tae Hang Ho. TIỆM CỦA TAE HANG HO? |
나는 지금 더 알려 주고 싶은데 그거밖에 안 들었어, 난 | Tôi cũng muốn giúp, nhưng anh ta chỉ nói thế. - Anh ấy đi đến đó? - Tôi nghe thế. |
(재욱) 거기로 간다고요? | - Anh ấy đi đến đó? - Tôi nghe thế. |
(브로커) 뭐, 그렇게만 들었어, 나는 | - Anh ấy đi đến đó? - Tôi nghe thế. |
(재욱) 근데 이거 아껴 뒀던 이 내용물은 뭐예요? | Bên trong vali có gì? |
(브로커) 아이, 아이, 됐어, 이거 이거 뭐, 내 거야 | Không cần phải biết đâu. Của tôi mà. |
이건 내 거니까, 가 봐, 가 봐 | Cái này của tôi. Các vị đi đi. Đừng để ý tới nó. |
이거에 더 관심 갖지 말고 | Đừng để ý tới nó. |
야, 얘들아, 길 터라, 길 터, 길 터 | Mấy đứa, tránh đường cho họ đi. |
예, 어서 들어가요, 들어가, 그래 | - Chào. - Đi đi. - Hẹn gặp lại. - Cảm ơn nhé. |
- (세정) 또 봬요 - (브로커) 고마워, 그래 | - Hẹn gặp lại. - Cảm ơn nhé. |
(세훈) 어? 왜 태항호가 갑자기 여기 들어오지? | Sao Tae Hang Ho lại liên quan chứ? |
(민영) 그 만물상이 처음부터 | Tiệm bách hóa đó luôn dính dáng đến mọi tội ác. |
모든 거의 교집합 같은 역할을 한다 그랬어 | luôn dính dáng đến mọi tội ác. - Đúng. - Nhỉ? |
- (세정) 그러니까요 - (민영) 그렇지? | - Đúng. - Nhỉ? Tae Hang Ho đã bảo chúng ta |
(세훈) 아, 그리고 태항호가 그랬어요 | Tae Hang Ho đã bảo chúng ta |
뭐, 궁금한 거나 필요한 게 있으면 언제든지 연락하라고 | gọi cho anh ta khi có thắc mắc hoặc cần giúp gì. |
(세정) 맞아요, 맞아요 | Đúng thế. |
- (세훈) 아! 그거 눈, 눈, 눈 - (종민) 오드, 오드 | Đúng thế. - Thứ bảo vật đó. - Dị Nhãn. |
(세훈) 눈 그거 풀려고 전화를 했나? | Họ nhờ anh ta lấy ra khỏi hộp kính à? |
"경고, 독극물, 위험" | CẢNH BÁO, CHẤT ĐỘC, NGUY HIỂM Vậy chủ tiệm bách hóa họ đang tìm là Tae Hang Ho. |
(브로커) 저 사람들이 찾는 만물상이 태항호였어? | Vậy chủ tiệm bách hóa họ đang tìm là Tae Hang Ho. |
이거 재밌어지겠는데 | Bắt đầu thú vị rồi đấy. |
[흥미진진한 음악] (항호) 아, 좋아, 아유, 미스트 | Thích thật. Ôi chao, cái bình xịt này. |
이 피부의 비결이 요 미스트 | Nhờ nó mà mình có làn da tuyệt vời. |
외로웠지? 멀리 있어서 | Cô đơn nhỉ? Vì mày ở xa cây khác! |
[분무기를 칙칙 뿌리며] 물 많이 줄게 | Để tao tưới nhiều nước cho. |
[성재의 휘파람] | |
네, 어서 오세... 아씨, 깜짝이야 | Mời vào. Ôi, làm hết hồn. Đã chuẩn bị thứ tôi nhờ chưa? |
(성재) 내가 얘기해 놓은 건 준비해 놨어? | Đã chuẩn bị thứ tôi nhờ chưa? |
- (성재) 일단 앉으세요 - (재석) 아이, 잠깐만 | - Mời ngồi. - Khoan đã. Anh là... |
아, 이 사람 내, 저... | Anh là... |
어? 아저씨 | Chào. Lâu quá không gặp. |
(항호) 어, 이 아저씨 오랜만이네 | Chào. Lâu quá không gặp. - Ngồi xuống đi. - Trời ơi. |
- (성재) 앉으세요, 빨리 - (재석) 아니, 저기 | - Ngồi xuống đi. - Trời ơi. |
- 뭐 하시는 분이에요? - (재석) 아니, 내가 지금, 저기 | - Đây là ai? - Anh ấy dùng súng dọa tôi. |
(재석) 총, 총으로 위협을 당하고... | - Đây là ai? - Anh ấy dùng súng dọa tôi. - Sao anh lại cầm súng? - Họ là con tin của tôi. |
그러니까, 왜 총을 들고 있어? | - Sao anh lại cầm súng? - Họ là con tin của tôi. |
내 인질이야 | - Sao anh lại cầm súng? - Họ là con tin của tôi. |
아, 그래, 둘 다? | - Sao anh lại cầm súng? - Họ là con tin của tôi. Cả hai người hả? |
(항호) 이걸 왜 여기 와서 묶고 있어, 니는? | Sao anh lại trói họ ở đây? |
아, 그러니까 우리 놔준다며? 아니... | Anh bảo sẽ thả bọn tôi mà. |
(세연) 저희 풀어 주는 거 아니었어요? | Anh bảo sẽ thả bọn tôi mà. Sao không thả bọn tôi? |
(성재) 자, 얘기해 놓은 거 | Nào, bắt đầu thôi. |
[흥미진진한 음악] (항호) 야 | Đưa tôi 10.000 đô la trước đã. |
만 달러 줘야지 주지, 내가 해 주지 | Đưa tôi 10.000 đô la trước đã. |
(성재) 기다려 봐라 | Chờ chút. |
룰을 알면서 그라네, 얘는 참 | Anh biết luật đấy. |
자, 여기 만 달러 | Đây, 10.000 đô la. |
(항호) [웃으며] 만 달러 | Có thế chứ, 10.000 đô la. |
야, 이 두께며, 무게며 만 달러 확실하구먼 | Chà, độ dày và độ nặng cho tôi thấy chắc chắn đủ 10.000 đô la. |
[항호의 웃음] (성재) 자, 이거 | chắc chắn đủ 10.000 đô la. Đây. |
(항호) 알았어, 어디 보자 | - Rồi. Xem nào. - Đó là Dị Nhãn! |
(세연) 저거 그 오드아이잖아요, 저희 | - Rồi. Xem nào. - Đó là Dị Nhãn! |
에이, 이런 거 금방 풀지 | Tôi sẽ mở được nó ngay. |
(재석) 아이, 저기, 아저씨 | Này anh. |
그거 이쪽... 이분 거예요, 이분 거 | Nó thuộc về cô gái này. - Thám tử à. - Anh này. |
- (항호) 아저씨 - (세연) 저기요 | - Thám tử à. - Anh này. Bực mình quá đi mất. |
아, 나 돌아 버리겠네 | Bực mình quá đi mất. |
어떡해, 방법이... [휴대전화 벨 소리] | Làm gì đi. ANH ẤY ĐANG CỐ LẤY DỊ NHÃN RA |
[항호의 한숨] | YOON JONG HOON Alô. |
여보세요? | Alô. |
(항호) 야, 윤종훈이 너 내가 하라는 건 다 했어? | Này Yoon Jong Hoon. Anh làm việc tôi nhờ chưa? Này, không có thời gian. |
[긴장되는 음악] 시간이 없다고, 어? | Này, không có thời gian. Yoon Jong Hoon, đồ khốn! |
야, 윤종훈이, 너 인마! 씨 | Yoon Jong Hoon, đồ khốn! |
[항호의 한숨] | |
아유, 반갑습니다, 아 | ĐỘI ĐIỀU TRA HIỆN TRƯỜNG YOON JONG HOON |
(종훈) 마스코트 윤종훈입니다, 아유 | ĐỘI ĐIỀU TRA HIỆN TRƯỜNG YOON JONG HOON |
야, 너 내가 우리 고객들한테 무슨 꼴 당하는지, 너 알아? | Này, có biết khách hàng của tôi đã bị gì không? |
너 다음 주까지 당장 해 온나 | Cuối tuần sau là phải xong đấy. |
진짜 니 다음 주까지 안 해 오면 | Nếu không, tôi sẽ đến tìm anh. |
내 진짜 바로 찾아간다, 진짜, 윤종훈 | Nếu không, tôi sẽ đến tìm anh. |
(성재) 아니, 빨리하라고 지금... | - Nhanh lên! - Được rồi! |
(항호) 알았다고! | - Nhanh lên! - Được rồi! |
- 에? - (항호) 아따, 진짜 | Trời ơi là trời. |
이게 뭐야? | Cái gì thế? |
(항호) 뭐야? | Gì thế này? |
야, 이거, 야, 누구 안 따라왔어? | Này, có ai bám đuôi không đấy? |
야, 이거 GPS잖아, 이거 | Đây là máy theo dõi GPS. |
- (민영) 보여요? - (재욱) 왜? | - Sao? - Cái gì? |
(세정) 꺼졌어요, 꺼졌어요 | Mất dấu rồi. |
(종민) 꺼졌다고? | - Mất rồi à? - Vâng. |
(세정) 네 | - Mất rồi à? - Vâng. Vậy là họ đã tìm ra thiết bị theo dõi GPS? |
(재욱) 아니, 그럼 GPS 돼 있다는 걸 알아챈 거야? | Vậy là họ đã tìm ra thiết bị theo dõi GPS? Anh đã đem theo thứ nguy hiểm đấy. |
(항호) 야, 이거 이 사람들 위험한 거 들고 다니네, 이거 | Anh đã đem theo thứ nguy hiểm đấy. |
야, 방금 내가 끄긴 했다 | Tôi vừa tắt nó. |
[항호가 구시렁거린다] (재석) 야, 여기 GPS를... | - Sao anh lại đem nó theo? - Trời, có máy theo dõi GPS. |
(세훈) 지금 GPS를 보니까 일단 꺼져 있거든요 | Thiết bị theo dõi bị tắt rồi. - Vâng. - Tuy nhiên, |
[세정이 대답한다] 꺼져 있는데 마지막으로 지금 돼 있는 게 합정동인데 | - Vâng. - Tuy nhiên, tín hiệu cuối cùng là ở Hapjeong-dong. |
(재욱) '합정동에 있는 만물상인가, 뭐 글로 갔다 그러면 알아' | Ta biết rằng họ đến tiệm bách hóa ở Hapjeong-dong. |
- (재욱) 그러고 갔잖아 - (세정) 네 | Ta biết rằng họ đến tiệm bách hóa ở Hapjeong-dong. - Vâng. - Cứ đến Hapjeong-dong đi. |
(세훈) 일단 합정동으로 가 봐야 될 거 같아 꺼져 있는 그 | - Vâng. - Cứ đến Hapjeong-dong đi. Cứ đến chỗ phát ra tín hiệu cuối cùng. |
[흥미진진한 음악] - (종민) 위치로? - (세훈) 예, 위치로 | Cứ đến chỗ phát ra tín hiệu cuối cùng. |
(항호) 자, 열었지? 이거 열어 달라는 거 아니었어? | Tôi đã mở nó như anh yêu cầu. Đây. Mở được rồi. |
자, 이렇게 열었습니다 | Đây. Mở được rồi. |
[성재의 탄성] | |
(성재) 카, 아름답네 | TÊN TRỘM BÓNG MA CÓ DỊ NHÃN Đẹp quá. |
[한숨] | - Cách đây không xa đâu nhỉ? - Ừ. |
(민영) 오빠, 여기서 금방이죠? | - Cách đây không xa đâu nhỉ? - Ừ. |
- (종민) 어, 아 - (민영) 빨리 잡고 싶어 | - Cách đây không xa đâu nhỉ? - Ừ. - Lái nhanh hơn đi. - Trời ạ. |
(재욱) 야, 근데 GPS가 저게 꺼졌다면 더 심각한데 | Máy theo dõi GPS bị vô hiệu hóa nên sẽ khó khăn hơn. Nếu mất dấu họ từ đây, ta sẽ không tìm được họ nữa. |
(민영) 진짜로 여기서 놓치면 정말 답 없어요 | Nếu mất dấu họ từ đây, ta sẽ không tìm được họ nữa. |
(성재) 자, 이제 약속대로 풀어 드리도록 하겠습니다 | Tôi sẽ thả hai người như đã hứa. |
제가 그렇게 나쁜 사람이 아니라서요 | Tôi không phải kẻ xấu. |
[세연의 헛웃음] | |
(종민) 어, 다 왔어, 다 왔어, 다 왔어 | Đến rồi. |
(민영) 어? | CHỈ CÓ HÀNG CHẤT LƯỢNG |
(세훈) 어, 여기 만물상이네 | CHỈ CÓ HÀNG CHẤT LƯỢNG Tiệm đó đây rồi. Cảm ơn anh, nhưng... |
(재석) 저, 그거는, 저, 고마운데 | Cảm ơn anh, nhưng... |
아, 뭘, 야, 이거 진짜 웃기... | Anh làm gì thế? Thật không tin nổi. |
야, 야! | Này! |
[성재의 힘주는 신음] | Này! |
- (종민) 빨리, 왔어, 빨리 가자 - (민영) 빨리, 빨리, 빨리 | - Đi thôi. - Nhanh lên. |
(재석) 선생님, 만 달러를 누가 현찰로 갖고 다녀요! | Làm gì có ai mang 10.000 đô la chạy vòng vòng chứ! |
방금 봤잖아, 가지고 다니는 거 | Anh vừa thấy một người như thế đấy. |
(재석) 하, 나 지금 돌아 버리겠네 | Anh vừa thấy một người như thế đấy. Tôi phát điên mất. |
[흥미진진한 음악] (항호) 어, 왔네 | - Đến rồi kìa. - Min Young. |
(재석) 민영아 | - Đến rồi kìa. - Min Young. Mời vào. Lâu quá không gặp. |
(항호) 어, 선생님, 오랜만이네, 저 | Mời vào. Lâu quá không gặp. |
- (세정) 아이고, 형님 - 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
(항호) 어, 안녕, 안녕 아이고, 오랜만이네, 쎄쎄들 | - Chào, lâu không gặp, cặp Se-Se. - Chào. |
(재석) 형사님, 형사님, 내가 진짜 | Thám tử Ahn, tôi thật sự không thể... |
(항호) 어, 어, 손대지 마, 손대지 마 | - Đừng đụng vào anh ấy. - Tại sao? |
(종민) 왜, 왜, 왜, 왜, 왜? | - Đừng đụng vào anh ấy. - Tại sao? - Đừng động. - Sao thế? |
- (항호) 손대지 마, 손대지 마 - (종민) 어, 왜 그래? | - Đừng động. - Sao thế? Cởi trói rồi nói chuyện sau. |
이거 풀어 주고 얘기하시죠? | Cởi trói rồi nói chuyện sau. Đưa tôi 10.000 đô la trước đi. |
(항호) 풀고 싶으면 만 달러를 주세요 | Đưa tôi 10.000 đô la trước đi. |
아니, 자꾸 나보고 만 달러를 달래 | Sao lại đòi 10.000 đô la chứ? |
(재석) 또 만 달러야, 야, 세훈아 [종민이 말한다] | Lại thế nữa rồi. Sehun. |
나는 사람이면 사람 물건이면 물건, 어? | Tôi có thể tìm được bất kỳ ai, bất kỳ thứ gì, |
(항호) 정보면 정보, 심지어 해킹까지 | bất kỳ thông tin nào. Thậm chí là hack mọi thứ. Tôi hack được cả máy quay an ninh. |
나 CCTV 해킹도 다 해 준다니까 | Tôi hack được cả máy quay an ninh. |
단돈 이 만 달러면 다 해 주는 사람이니까 [종민의 탄성] | Chỉ cần 10.000 đô la, muốn tôi làm gì cũng được. |
(세정) 뭐야? | Tôi đang thấy thật hoang đường và bị phản bội. |
(재석) 아, 나 지금 너무 내가 지금 너무 황당하고 | Tôi đang thấy thật hoang đường và bị phản bội. |
내가 지금 너무 지금 큰 배신감... | Tôi đang thấy thật hoang đường và bị phản bội. |
(세정) 근데 왜 또... | Tôi thấy thật hổ thẹn với bản thân. |
그리고 나 스스로 너무 창피하고 오늘 너무 부끄럽고 | Tôi thấy thật hổ thẹn với bản thân. |
(재욱과 민영) - 재석아, 그 여자분은 어디 갔니? - 오빠, 그 사람 어디 갔어요? | - Khách hàng đâu? - Cô ấy đâu? Jin Se Yeon? |
그, 진세연 | Jin Se Yeon? Anh bảo sẽ cởi trói cho tôi mà! |
(재석) 아니, 나를 풀어 준다 그랬잖아! | Anh bảo sẽ cởi trói cho tôi mà! |
[흥미진진한 음악] | Anh bảo sẽ cởi trói cho tôi mà! VỪA MỚI ĐÂY |
(재석) 그 여자도 같은 편이야 | Cô ta cùng phe với hắn. |
[세연의 웃음] | |
(세연) 아, 오드아이가 드디어 원래대로 돌아왔네 | Cuối cùng Dị Nhãn đã trở về với chính chủ của nó. Cô làm gì thế? |
아니, 뭐 하는 거야? | Cô làm gì thế? |
(성재와 세연) - 아유, 탐정님, 고생 많으셨습니다 - 생각보다 탐정단들이 | Tôi rất cảm kích vì các người kém cỏi hơn tôi tưởng. |
부족해서 감사했어요 | Tôi rất cảm kích vì các người kém cỏi hơn tôi tưởng. |
야, 같은 패야, 어? [성재의 웃음] | Hai người một phe à? |
(재석) 아이, 저기, 죄송합니다 | Xin lỗi. Bọn tôi tìm thấy cái này, nhưng... |
저희가 이것까지는 찾았는데 | Xin lỗi. Bọn tôi tìm thấy cái này, nhưng... Tên trộm Bóng ma hành tung rất bí ẩn. |
(세연) 사실 괴도가 굉장히 신출귀몰한 사람이거든요 | Tên trộm Bóng ma hành tung rất bí ẩn. - Ngài trộm Bóng ma, lại đây. - Cái gì? |
(관리인) 괴도님, 일로 와요 | - Ngài trộm Bóng ma, lại đây. - Cái gì? |
(재욱) 뭐야? | - Ngài trộm Bóng ma, lại đây. - Cái gì? |
유 탐정님, 고맙습니다, 멍청해 주셔서 | Thám tử Yoo, cảm ơn anh vì đã ngốc như thế. |
[흥미진진한 음악] [기가 찬 탄성] | |
(성재) 감사합니다 | - Cảm ơn nhé. - Mình đã bị chơi khăm! |
(재석) 농락을 당했네, 내가 | - Cảm ơn nhé. - Mình đã bị chơi khăm! |
저, 아저씨! | Này, họ là tội phạm đấy. |
[흥미진진한 음악] 쟤네들 범죄자야, 잡아야 돼! [세연이 인사한다] | Này, họ là tội phạm đấy. Ta phải bắt họ mà! |
(항호) 조용히 좀 해! [세연의 웃음] | Im lặng đi! Đóng vai thám tử vui vẻ nhé. |
(성재) 아, 그리고 그 앞으로도 탐정 놀이 재밌게 하시고 | Đóng vai thám tử vui vẻ nhé. |
[세연의 웃음] - '탐정 놀이' - (성재) 저희는 갑니다 | - "Đóng vai?" - Chào. Bọn tôi là thám tử thật mà! |
(재석) 우리가 진짜 탐정이야, 이씨 | Bọn tôi là thám tử thật mà! - Chào. - Chào, Sung Jae. |
- (성재) 안녕 - (항호) 성재야, 가 | - Chào. - Chào, Sung Jae. |
(세연) 안녕 | - Chào. - Chào, Sung Jae. Trời ơi, tức quá đi. |
아, 열받아 | Trời ơi, tức quá đi. |
(종민) 그래, 이상하더라 [세훈의 한숨] | Biết ngay là có gì đó sai sai mà. |
- (세정) 그래, 아 - (종민) 어쩐지 그렇게 이쁘더라 | - Thật đấy. - Cô ta quá xinh. Cô ta bị trói ngay cạnh tôi. |
(재석) 야, 여기 같이 묶여 있다가 | Cô ta bị trói ngay cạnh tôi. Hai người họ đã bày mưu từ đầu |
와, 둘이 철저하게 짜고 | Hai người họ đã bày mưu từ đầu |
그 오드아이를 회사로부터 | và lợi dụng ta để cướp Dị Nhãn từ tập đoàn SG. |
우리를 이용해서 빼낸 거야 | và lợi dụng ta để cướp Dị Nhãn từ tập đoàn SG. |
왠지 주기가 싫더라고 | Nên tôi không muốn đưa nó cho cô ta. |
- (세훈) 그래, 얘기했잖아요 - (세정) 그러니까요, 찝찝하다 했어 | - Ừ. - Đã bảo rồi, nhưng anh bảo bọn tôi đưa. |
(세훈) 재석이 형이 자꾸 주라고, 막 | nhưng anh bảo bọn tôi đưa. - Trời ạ. - Bọn tôi đã lên tiếng nghi ngờ. |
[저마다 말한다] (민영) 오빠가 계속 주라 그랬잖아요, 내가... | - Trời ạ. - Bọn tôi đã lên tiếng nghi ngờ. - Này. - Sao? |
- (항호) 아저씨, 아저씨 - (종민) 예? | - Này. - Sao? |
(항호) 어쨌든 그, 오드아이, 그 육성재한테 다시 갔다는 거 아니야? | Dù sao thì Dị Nhãn cũng thuộc về Yook Sung Jae rồi. |
- 예 - (항호) 그거 너무 아쉬워하지 마요 | - Ừ. - Đừng cảm thấy quá tệ. |
[의미심장한 음악] 원래 주인한테 돌아간 거를 | Nó đã về với chính chủ. - Cái gì? - Hả? |
- (종민) 예? - 뭐라고? | - Cái gì? - Hả? |
- 뭐야? - (재석) 그게 뭔 소리예요? | - Là sao? - Ý gì vậy? |
하, 또 모르네, 이 사람들 | Chắc các người không biết. |
(종민) 훔쳐 간 거 아니에요? 괴도? [재석이 말한다] | - Anh ta trộm nó. - Là của tập đoàn SG. |
하기야, 또 이 고급 정보를 또 나 말고 누가 알겠노? | - Anh ta trộm nó. - Là của tập đoàn SG. Tin giá trị như thế, đâu có ai biết ngoài mình nhỉ? |
(항호) 아이고, 탐정이라는 사람들이 그 하나 추리도 못 하고 | Trời ạ, thám tử thì phải suy luận sắc bén hơn chứ. - Cái gì? - Nghe rõ đây. |
- 왜요? - (항호) 잘 들어 봐요 | - Cái gì? - Nghe rõ đây. |
(항호) 오드, 오드아이라는 게, 쩝 [종민이 호응한다] | Dị Nhãn thật ra là bảo vật |
육성재 집안에서 대대로 내려오는 보석인데 | được truyền lại trong gia đình của Yook Sung Jae. |
진세연이 집안에서 육성재 집안을 꿀꺽한 거야, 통째로 | Gia đình của Jin Se Yeon đã thâu tóm gia đình của Yook Sung Jae. |
그런데 그 집안의 아들, 딸 둘이서 | Trong khi đó, con trai và con gái hai nhà lại phải lòng nhau. |
사랑에 빠진 거지 | Trong khi đó, con trai và con gái hai nhà lại phải lòng nhau. |
[사람들의 탄성] | |
(종민) '로미오와 줄리엣'이네 | Như Romeo và Juliet. |
아니야, 그건 다르지 | - Không, khác chứ. - Khác gì? |
- 아, 달라요? - (항호) 그럼, 우린 한국이잖아 | - Không, khác chứ. - Khác gì? Dĩ nhiên. Ta ở Hàn Quốc mà. |
[종민의 탄성] | Dĩ nhiên. Ta ở Hàn Quốc mà. Đừng có nói xàm, tên ngốc kia. |
(항호) 쓸데없는 소리 하고 있어 멍청하게 생겨 가지고 | Đừng có nói xàm, tên ngốc kia. |
[종민의 헛웃음] | - Trời ạ. - Cho nên, |
그래서 원래 주인인 [흥미진진한 음악] | - Trời ạ. - Cho nên, Jin Se Yeon đã trao lại bảo vật |
육성재한테 진세연이가 돌려준 거뿐이니까, 쯧 | Jin Se Yeon đã trao lại bảo vật cho Yook Sung Jae, chính chủ của nó. |
너무 안타까워들 하지 말라고 | Đừng cảm thấy dằn vặt gì. |
아, 그럼 아까 봤던 그 와인 | Trong mấy chai rượu vang ta thấy lúc nãy, |
[재석이 호응한다] (세정) 거기에 93년생이었나? | có một chai dành cho một người sinh năm 1993. Chai cuối cùng dành cho người sinh năm 1995. |
(재석) 어, 마지막 게 95년인가 그랬지 | Chai cuối cùng dành cho người sinh năm 1995. Hẳn đó là Yook Sung Jae. |
(세정) 그게 육성재 씨였네 | Hẳn đó là Yook Sung Jae. |
[사람들의 탄성] | Hay đấy. |
(종민) 멋있네 | Hay đấy. - Đúng không? - Hay quá. |
- 멋있지? - (종민) 아, 멋있네 | - Đúng không? - Hay quá. Họ lãng mạn lắm. |
아, 둘이 낭만 있다니까 [사람들의 탄성] | Họ lãng mạn lắm. Họ đẹp nữa, đâu có như anh. |
(항호) 너무 예쁘잖아, 댁들이랑 다르게 | Họ đẹp nữa, đâu có như anh. |
(재석) 아, 근데 진짜 | Vì Tae Hang Ho mà ta gặp đủ chuyện. |
[익살스러운 음악] 태항호 그 사람 때문에 너무 고생했어 | Vì Tae Hang Ho mà ta gặp đủ chuyện. |
아니, 그 사람 웃긴 사람이네 | Anh ta đúng là nực cười. Anh ta sẽ làm tất cả vì mười triệu won. |
천만 원만 주면 뭐든지 하더라고 | Anh ta đúng là nực cười. Anh ta sẽ làm tất cả vì mười triệu won. |
(세정) 뭘 자꾸 시키는지 | - Anh ta bắt chúng ta làm đủ thứ. - Trời ạ. |
(재석) 아, 나 진짜 그 사람 진짜 | - Anh ta bắt chúng ta làm đủ thứ. - Trời ạ. - Sao anh ta thích cá cược thế? - Đúng. |
얘기를 왜 그렇게 좋아해요? 또 그리고 | - Sao anh ta thích cá cược thế? - Đúng. |
- (재석) 어? - (세정) 그러니까요 | - Sao anh ta thích cá cược thế? - Đúng. Thì đấy. Hôm qua chúng ta vất vả quá. |
아, 그러니까 어저께 그래서 진짜 고생했잖아 | Thì đấy. Hôm qua chúng ta vất vả quá. Anh Jae Suk, từ giờ ta không nên vội tin thành viên mới như thế. |
그리고 오빠, 너무 이제 뉴 멤버를 너무 많이 믿으면 안 될 거 같아요 | Anh Jae Suk, từ giờ ta không nên vội tin thành viên mới như thế. |
(재석) 아, 그러니까 [사람들이 동의한다] | Đúng đấy. Tôi cũng thấy thế. |
내 얘기가 그 얘기야, 내 얘기가 | Đúng đấy. Tôi cũng thấy thế. Sao khách hàng cứ đưa ta địa chỉ |
아니, 근데 요즘 의뢰인들이 뭐, 이렇게 본인 신분 안 밝히고 | Sao khách hàng cứ đưa ta địa chỉ |
자꾸 이렇게 주소만 주고 이래? | mà không ra mặt trước nhỉ? |
(세정) 아유, 또 믿을 게 못 되는데 | mà không ra mặt trước nhỉ? Ta không nên tin họ. |
(재석) 아, 근데 저기 | Khách hàng đâu? Sao chưa đến nhỉ? |
의뢰인은 어디 가셨길래 이것만 주고 안 나오나? | Khách hàng đâu? Sao chưa đến nhỉ? |
[흥미진진한 음악] | |
[사람들의 놀라는 신음] | - Trời ạ. - Xin chào. |
- (민영) 안녕하세요 - (세정) 의뢰인 | - Trời ạ. - Xin chào. |
- (재석) 아, 의뢰인인가? - (종민) 의뢰인... | - Chắc là khách hàng. - Đúng rồi. |
[세정이 놀란다] (종민) 의뢰인님이세요? | - Chắc là khách hàng. - Đúng rồi. - Cô là khách hàng à? - Cô ấy cầm tờ rơi. |
[밝은 음악] | - Cô là khách hàng à? - Cô ấy cầm tờ rơi. |
[세정이 놀란다] 안녕하세요 | - Xin chào. - Cô ấy có tờ rơi. |
아니, 요즘 의뢰인님들이 왜 이렇게 다 이쁘셔? [문이 드르륵 닫힌다] | Sao khách hàng dạo này xinh thế? - Không phải đâu. - Là thám tử. |
- (하니) 의뢰인이 아니고 - (세정) 탐정 | - Không phải đâu. - Là thám tử. Tôi thấy tờ rơi tuyển dụng thám tử mới. |
탐정 모집 공고를 보고 왔는데요 [재석의 놀라는 탄성] | Tôi thấy tờ rơi tuyển dụng thám tử mới. Cảm ơn trời. |
[사람들의 웃음] | Cảm ơn trời. Sao trông anh vui thế? |
[종민이 웅얼거린다] | Sao trông anh vui thế? Thật không tin nổi. |
- 형사님, 아유, 정말 - (재석) 앉으세요 | Thật không tin nổi. - Tôi ngồi được chứ? - Ừ. |
여기 앉으면 돼요? [사람들이 대답한다] [밝은 음악] | - Tôi ngồi được chứ? - Ừ. - Hân hạnh được gặp cô. - Cô đến vì cô muốn làm thám tử à? |
아, 근데 진짜 실제로, 저기 탐정에 관심이 있으셔서 오신 거예요? | - Hân hạnh được gặp cô. - Cô đến vì cô muốn làm thám tử à? Dĩ nhiên. Tôi có năng lực mà. |
(하니) 아, 그럼요, 굉장한 인재죠 | Dĩ nhiên. Tôi có năng lực mà. |
(재석) 씁, 이거 급여 수준은 한 어느 정도 생각을 하고 오셨는지? | Dĩ nhiên. Tôi có năng lực mà. Cô muốn được trả bao nhiêu? |
[하니의 생각하는 신음] (종민) 뭐, 달라는 대로 드리겠습니다 | Cô muốn bao nhiêu cũng được. |
- (재석) 뭔 소리를 하는 거야? - (세정) 아유 [하니의 웃음] | Nói gì thế? Trời đất. |
(재석) 지금... | Nói gì thế? Trời đất. |
아, 일단 들어오셔야 될 거 아니에요? | Ta cần cô ấy vào đội. |
(재욱) 그, 본인만의 어필할 수 있는 장점, 능력? | Khả năng đặc biệt của cô là gì? |
살인 사건 같은 경우에는 [문이 달칵 열린다] | - Khi có án mạng... - Đó là sở trường của bọn này. |
(재석) 어, 저거 뭐야? | - Khi có án mạng... - Đó là sở trường của bọn này. Ai thế? |
[흥미진진한 음악] | |
피보나치수열이라고 합니다 | DỄ DÀNG ĐƯA RA SUY LUẬN |
(이적) 밴드가 아닐까? | DỄ DÀNG ĐƯA RA SUY LUẬN |
뭐, 2차 대전 때 쓰던 거예요 | DỄ DÀNG ĐƯA RA SUY LUẬN |
(사회자) 저 작품입니다 [허당 탐정단이 환호한다] | NHƯNG HỌ ĐÃ THUA CUỘC |
(하니) 같은 경우에는... | Đó là sở trường của bọn này. |
- (민영) 어머 - (재석) 어, 저거 뭐야? | Đó là sở trường của bọn này. - Ai thế? - Hả? |
- (종민) 뭐야? - (세정) 뭐야? | - Ai thế? - Hả? Anh trốn trại tâm thần à? |
(재욱) 탈출했어요? | Anh trốn trại tâm thần à? |
[종민이 말한다] | |
이 뺀질이들 [이적의 웃음] | Bọn lười nhác! |
(이적) 아직도 하고 있네, 이 사람들 | Không ngờ mấy người vẫn còn hành nghề. |
아직도 하고 있네? [사람들의 웃음] | Ý gì thế? - Anh nói được kìa. - Được xuất viện rồi. |
말할 수 있으시네요? | - Anh nói được kìa. - Được xuất viện rồi. |
(이적) 퇴원했어요 | - Anh nói được kìa. - Được xuất viện rồi. |
괜찮아요, 이제 [사람들의 웃음] | - Thật à? - Ổn cả rồi. Năm ngoái, |
(재석) 우리가, 저기, 작년에 | Năm ngoái, |
어, 의뢰를 받아 가지고 사건을 해결했는데 우리가 이겼어요 | bọn tôi thi đấu phá án với họ. Bọn tôi thắng. |
(하니) 아, 이미 다 조사를 끝내고 왔습니다 | Tôi đã nghiên cứu rồi. Họ là Đội Thám Tử Thiên Tài nổi tiếng. |
저쪽이 그 유명한 천재 탐정단이죠? [사람들이 호응한다] | Tôi đã nghiên cứu rồi. Họ là Đội Thám Tử Thiên Tài nổi tiếng. - Đúng thế. - Nổi tiếng à? |
(세정) 유명하다고요? | - Đúng thế. - Nổi tiếng à? |
No comments:
Post a Comment