Search This Blog



  범인은 바로 너 s2 .3

Lật tẩy s2 .3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


QUẬN JONGNO, SEOUL‬
‪(재석)‬ ‪아이, 지난번에 진짜‬ ‪아, 그, 참 묘하게 끝났네‬‪Vụ vừa rồi‬ ‪kết thúc hơi kỳ quặc.‬
‪(종민)‬ ‪그러니까요‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Lee Yu Jin bảo‬
‪(민영)‬ ‪근데 그, 이유진 씨가 한 말이‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Lee Yu Jin bảo‬
‪자기는 정재영 씨는 죽이지 않았다‬ ‪그러고 잡혀가서‬‪anh ta không giết Jung Jae Yeong‬ ‪- rồi bị bắt luôn.‬ ‪- Ừ.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그러니까‬‪- rồi bị bắt luôn.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Ta cần biết rõ hơn.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(민영)‬ ‪우리가 들었어야 되는데‬‪- Ta cần biết rõ hơn.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪- (세정) 그러니까요‬ ‪- 그때 딱‬‪- Ta cần biết rõ hơn.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪- Anh ta bị bắt ngay lúc đó.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(세정)‬ ‪너무 갑자기 잡혀갔어‬ ‪[재석의 안타까운 탄성]‬‪- Anh ta bị bắt ngay lúc đó.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪아니, 근데 또 문제가 하나 또 있어요‬‪- Còn vấn đề khác nữa.‬ ‪- Là gì?‬
‪(재석)‬ ‪뭔데?‬‪- Còn vấn đề khác nữa.‬ ‪- Là gì?‬ ‪Để tìm người thay Kwang Soo,‬
‪광수 형 자리가 비어서‬ ‪지금 저희가 모집 공고를 냈는데‬‪Để tìm người thay Kwang Soo,‬ ‪ta đã đăng tin tuyển dụng.‬ ‪Ôi, nghĩ đến Kwang Soo là tôi phát điên.‬
‪아, 이광수 정말 나‬ ‪얘기 나오니까 또 진짜 확 열받네‬‪Ôi, nghĩ đến Kwang Soo là tôi phát điên.‬
‪(세정)‬ ‪근데 한 명도 지원을 하지 않고 있어요‬‪Không ai ứng tuyển cả.‬ ‪- Sao thế?‬ ‪- Vì sao?‬
‪- (민영) 왜요?‬ ‪- (재석) 그래?‬‪- Sao thế?‬ ‪- Vì sao?‬
‪(세정)‬ ‪모르겠어요, 저희가...‬‪- Chả biết.‬ ‪- Xem này.‬
‪- (재욱) 이거 봐‬ ‪- (종민) 뭔데요?‬‪- Chả biết.‬ ‪- Xem này.‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Không quan trọng‬
‪(재욱)‬ ‪경력도 무관하고 성별도 무관하고‬‪- Gì thế?‬ ‪- Không quan trọng‬ ‪- kinh nghiệm, giới tính.‬ ‪- Sao...‬
‪- (세정) 되게, 되게 프리한데‬ ‪- (재욱) 이렇게 좋은 조건으로 했는데‬‪- kinh nghiệm, giới tính.‬ ‪- Sao...‬ ‪- Điều kiện quá tốt.‬ ‪- Tiện lợi.‬
‪[재석이 중얼거린다]‬ ‪(재욱)‬ ‪지원자 0명이야, 0명‬‪Chẳng ai ứng tuyển luôn.‬ ‪Thường sẽ có ít nhất vài người ứng tuyển.‬ ‪Thế này thật khó tin.‬
‪(재석)‬ ‪야, 근데 보통 몇 사람은‬ ‪지원을 하는데‬‪Thường sẽ có ít nhất vài người ứng tuyển.‬ ‪Thế này thật khó tin.‬
‪어떻게 지원이 한 명도 없냐?‬‪Thường sẽ có ít nhất vài người ứng tuyển.‬ ‪Thế này thật khó tin.‬
‪- (세정) 저희가‬ ‪- (재석) 응‬‪- Ta phải nhọc công rồi.‬ ‪- Làm gì đây?‬
‪- (세정) 발품을 직접 팔아야 돼요‬ ‪- (재석) 어떻게?‬‪- Ta phải nhọc công rồi.‬ ‪- Làm gì đây?‬
‪이거를 좀 나눠 드리거나 하면서‬‪Ta phải đi phát tờ rơi‬ ‪để tìm người phù hợp.‬
‪(세정)‬ ‪좀 사람을 찾든가 해야 될 거 같아요‬‪Ta phải đi phát tờ rơi‬ ‪để tìm người phù hợp.‬ ‪- Ta dán mấy tờ rơi này nhé?‬ ‪- Chả ai đăng ký cả.‬
‪(민영)‬ ‪아, 이걸 붙이자고?‬‪- Ta dán mấy tờ rơi này nhé?‬ ‪- Chả ai đăng ký cả.‬
‪(세정)‬ ‪이거로는 도저히 안 모여서‬‪- Ta dán mấy tờ rơi này nhé?‬ ‪- Chả ai đăng ký cả.‬
‪똑똑한 사람이 좀 들어왔으면 좋겠네요‬‪- Hy vọng người đó thông minh.‬ ‪- Nói gì cơ?‬
‪- 뭐라고?‬ ‪- (종민) 똑똑한 사람으로‬‪- Hy vọng người đó thông minh.‬ ‪- Nói gì cơ?‬ ‪- Người thông minh.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(세정)‬ ‪그러게요‬‪- Người thông minh.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪Sẽ tuyệt lắm nếu là một người đẹp trai.‬
‪그리고 기왕이면 잘생기면 좋고‬‪Sẽ tuyệt lắm nếu là một người đẹp trai.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪[종민의 웃음]‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 그나저나 뭐, 이렇게 좀 채용...‬‪- À quên...‬ ‪- Sao?‬
‪- (세훈) 뭐가 왔는데요?‬ ‪- 뭐가 왔는데?‬‪Có ai gửi đồ kìa.‬
‪- (택배 기사) 안녕하세요‬ ‪- (재석) 아, 예‬‪Xin chào.‬ ‪Đây có phải là văn phòng thám tử?‬
‪혹시 여기가 그, 탐정 사무소 맞나요?‬‪Xin chào.‬ ‪Đây có phải là văn phòng thám tử?‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- 아, 예, 예, 맞습니다, 맞습니다‬ ‪- 맞아요‬‪- Đúng thế ạ.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Cảm ơn.‬
‪(재석)‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn.‬ ‪Người gửi nặc danh.‬
‪아니, 보내는 사람은 없고‬ ‪탐정단이라고만 쓰여 있는데?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Người gửi nặc danh.‬ ‪Chỉ ghi "đội thám tử".‬
‪이게 뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪[사람들의 의아한 신음]‬‪- Hả?‬ ‪- Cái gì thế?‬
‪(재석)‬ ‪어? 어, 이게‬‪TRÊN GIẤY CÓ CHỮ VIẾT‬ ‪Đây là...‬
‪- (세훈) 어, 뭐야?‬ ‪- (재석) 이게 뭐야?‬‪Gì vậy?‬ ‪"Ở kỳ thi‬ ‪thể hiện lòng tôn kính cánh cổng,‬
‪(재석)‬ ‪'문을 숭상하는 경연의 장에서‬ ‪정시를 보았는데'‬‪"Ở kỳ thi‬ ‪thể hiện lòng tôn kính cánh cổng,‬ ‪nhiều bài kiểm tra diễn ra‬
‪'생원 이 아무개가 으뜸을 차지하니'‬‪và một nhân tài có họ Lee đã đỗ đầu.‬
‪'중종이 일감재자라는 현관을 걸고'‬‪Vua Jungjong đã treo bảng‬ ‪tuyên dương nhân tài đó".‬
‪- (재석) 씁, 이게 어디야?‬ ‪- (재욱) 어디지?‬‪CHÚNG CÓ Ý NGHĨA GÌ?‬ ‪Chỗ trong hình này là gì nhỉ?‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Chỗ trong hình này là gì nhỉ?‬
‪- (재욱) 어?‬ ‪- (세정) 뭐야?‬‪Gì thế?‬ ‪HỌ CÓ KHÁCH‬
‪(종민)‬ ‪어?‬‪HỌ CÓ KHÁCH‬
‪(재석)‬ ‪어?‬
‪안녕하세요, 여기 탐정 사무소 맞죠?‬‪Xin chào.‬ ‪- Đây là văn phòng thám tử phải không?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(재석)‬ ‪아, 예, 예, 예, 예, 예‬‪- Đây là văn phòng thám tử phải không?‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪Se Jeong, sao trông cô vui thế?‬
‪(종민)‬ ‪뭐야, 세정이 왜 이렇게 좋아해?‬‪Se Jeong, sao trông cô vui thế?‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪맞아서‬‪Gu của tôi đấy.‬
‪드디어, 드디어 누가 왔나 해서요‬‪Cuối cùng cũng có người đúng gu tôi.‬
‪너무 좋아하는데요?‬‪Cuối cùng cũng có người đúng gu tôi.‬ ‪Anh đến vì thấy tờ rơi à?‬
‪- (세정) 이거 보고 오셨어요?‬ ‪- (재석) 웬일이세요?‬‪Anh đến vì thấy tờ rơi à?‬ ‪- Anh cần gì?‬ ‪- Tôi không phải người đáng nghi đâu.‬
‪수상한 사람은 아니고요‬ ‪저는 육성재입니다‬‪- Anh cần gì?‬ ‪- Tôi không phải người đáng nghi đâu.‬ ‪Tôi là Yook Sung Jae.‬
‪(재석)‬ ‪탐정이 될 생각이 있어서‬ ‪오신 거예요? 아니면‬‪Anh đến vì muốn làm thám tử?‬
‪(성재)‬ ‪아, 뭐, 추리력이라면 걱정하지 마세요‬‪Đừng lo về khả năng suy luận của tôi.‬
‪씁, 제가 대사 하나도‬ ‪허투루 넘기는 법이 없거든요‬‪Tôi không để sót chi tiết nhỏ nào đâu.‬
‪(세정)‬ ‪근데 저희가 또 쉽게 들어올 수 있고‬ ‪그런 건 아니라서 한번...‬‪Vào đội này không dễ dàng đâu nhé.‬ ‪Đến đúng lúc lắm.‬ ‪Bọn tôi vừa nhận được kiện hàng.‬
‪아, 그러면 잘됐네‬‪Đến đúng lúc lắm.‬ ‪Bọn tôi vừa nhận được kiện hàng.‬
‪여기 지금 택배가 하나 왔는데‬ ‪이걸 한번‬ ‪[세정의 탄성]‬‪Đến đúng lúc lắm.‬ ‪Bọn tôi vừa nhận được kiện hàng.‬ ‪Anh thử đoán xem‬
‪- (재석) 어? 전체적으로 어떤 건지...‬ ‪- (민영) 아, 의자 좀 갖다...‬ ‪[성재가 대답한다]‬‪- nó là thế nào?‬ ‪- Đem thêm ghế ra đi.‬
‪(성재)‬ ‪아, 예, 여기 앉으면 되나요?‬‪Không sao. Tôi ngồi đây được mà.‬
‪[성재의 힘주는 신음]‬ ‪[사람들이 놀란다]‬‪Không sao. Tôi ngồi đây được mà.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Jae Suk đã mất ghế.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Jae Suk đã mất ghế.‬ ‪- Khoan đã.‬ ‪- Làm ơn qua bên này.‬
‪(재석)‬ ‪아, 저기, 잠깐만, 미스터 육‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Làm ơn qua bên này.‬ ‪Anh Yook này.‬
‪- (재석) 미스터 육?‬ ‪- (성재) 예‬‪- Anh Yook.‬ ‪- Vâng?‬
‪- (재석) 아, 여기 내 자리인데‬ ‪- (성재) 아, 그렇습니까?‬‪- Ghế này của tôi.‬ ‪- Thật à?‬
‪(재석)‬ ‪아, 앉는 건 괜찮은데‬ ‪나한테 익스큐즈를 좀 했어야지‬‪Anh ngồi cũng được,‬ ‪nhưng nên hỏi tôi trước.‬
‪아, 세훈이, 나 지금‬ ‪싸우러 나가는 줄 알았는데‬ ‪[세훈이 부정한다]‬‪Jae Suk bị đuổi khỏi trung tâm.‬ ‪Tôi còn tưởng Sehun sẽ đánh anh ấy.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪미스터 육하고 한번 뜨러‬‪Tôi còn tưởng Sehun sẽ đánh anh ấy.‬ ‪Cứ tưởng anh ấy sẽ xử anh Yook đây,‬ ‪đúng không?‬
‪아니야, 아니야?‬‪Cứ tưởng anh ấy sẽ xử anh Yook đây,‬ ‪đúng không?‬
‪어, 어휴‬‪TƯỞNG ĐỨNG LÊN ĐỂ DẠY CHO MỘT BÀI HỌC‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(재석)‬ ‪그, 아니‬‪Chuyện là...‬
‪우리는 지금 다 풀어 놓고‬‪- Bọn tôi giải xong rồi.‬ ‪- Đúng.‬
‪(세정)‬ ‪그렇죠, 굉장히 쉬운 건데‬‪- Bọn tôi giải xong rồi.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Cũng khá dễ.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪어, 굉장히 뭐, 이거는 좀‬ ‪기초적인 거예요‬‪- Cũng khá dễ.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Khá căn bản.‬
‪정말 쉽네요, 문제가‬‪Dễ ợt mà.‬
‪- (종민) 어, 맞아, 맞아, 어‬ ‪- (세정) 어, 그래요?‬‪- Đồng ý.‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Vâng. Tôi sẽ hợp với mọi người.‬
‪- (재석) 아, 그래?‬ ‪- (성재) 예‬‪- Thật à?‬ ‪- Vâng. Tôi sẽ hợp với mọi người.‬
‪제가 여러분들 마음에 드셨나 봅니다‬‪- Thật à?‬ ‪- Vâng. Tôi sẽ hợp với mọi người.‬ ‪Thật à? Nó là thế nào?‬
‪- (종민) 어?‬ ‪- (재석) 그게 뭔데?‬‪Thật à? Nó là thế nào?‬ ‪Chúng đang chỉ về một địa điểm.‬
‪(성재)‬ ‪이 글들이 한 곳을 가리키고 있네요‬‪Chúng đang chỉ về một địa điểm.‬
‪그래, 여기, 응‬‪- Chỗ đó kìa.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(세정)‬ ‪그렇죠‬‪- Chỗ đó kìa.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪Cung điện Changgyeong.‬
‪바로 창경궁‬‪Cung điện Changgyeong.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Cung điện Changgyeong.‬
‪(재석)‬ ‪아, 아, 잠깐만, 잠깐만‬‪Khoan. Đợi đã.‬
‪이거 우리가 오해할까 봐‬ ‪미리 얘기하는데‬‪Tôi nói cho anh rõ phòng khi hiểu lầm.‬ ‪- Bọn tôi nhìn vào là giải được ngay.‬ ‪- Nhỉ?‬
‪이미 보자마자 다 끝내고‬‪- Bọn tôi nhìn vào là giải được ngay.‬ ‪- Nhỉ?‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪- 그렇죠?‬ ‪- (재석) 그다음에 이걸 놓는데‬‪- Bọn tôi nhìn vào là giải được ngay.‬ ‪- Nhỉ?‬ ‪Bọn tôi vừa bỏ xuống‬
‪(재석)‬ ‪그쪽이 와서 우리가 한번‬ ‪테스트를 한번 해 본 거예요‬‪thì anh vào, nên quyết định kiểm tra luôn.‬
‪그럼 테스트는 이걸로 된 건가요?‬‪Đây là bài kiểm tra à?‬ ‪- Đợi đã, anh Yook.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (재석) 잠깐만 있어 봐요, 미스터 육‬ ‪- (성재) 예‬‪- Đợi đã, anh Yook.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Qua được bài kiểm tra dễ‬ ‪chưa chắc được làm thám tử ngay.‬
‪이거 뭐, 간단한 거, 이거, 저‬ ‪통과했다고‬‪Qua được bài kiểm tra dễ‬ ‪chưa chắc được làm thám tử ngay.‬
‪지금 바로 탐정이 될 수 있는 게‬ ‪아니에요‬‪Qua được bài kiểm tra dễ‬ ‪chưa chắc được làm thám tử ngay.‬
‪아이, 뭐, 어떤 테스트든 좋습니다‬‪Kiểm tra gì cũng được.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그, 탐정이라는 거는 기본적으로‬‪Anh cần phải có học thức, có văn hóa‬ ‪để trở thành một thám tử.‬
‪여러 가지 그, 기본 소양도‬ ‪갖춰야 되고‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Anh cần phải có học thức, có văn hóa‬ ‪để trở thành một thám tử.‬
‪잠깐만, 잠깐만‬‪Khoan đã.‬ ‪Tôi xin phép nhé.‬
‪익스큐즈‬‪Tôi xin phép nhé.‬
‪여보세요?‬‪Alô.‬
‪- (의뢰인) 네, 안녕하세요, 탐정님‬ ‪- (재석) 네‬ ‪[비밀스러운 음악]‬‪- Chào anh thám tử.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(의뢰인)‬ ‪저 사건을 의뢰드리고 싶어서‬ ‪이렇게 전화를 드렸습니다‬‪Tôi có một vụ án‬ ‪- muốn nhờ anh giúp.‬ ‪- Im nào, có vụ án.‬
‪아, 잠깐만, 쉬, 쉬‬‪- muốn nhờ anh giúp.‬ ‪- Im nào, có vụ án.‬
‪(재석)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪사건, 사건‬‪- muốn nhờ anh giúp.‬ ‪- Im nào, có vụ án.‬ ‪Anh vừa nhận được một gói hàng đúng không?‬
‪(의뢰인)‬ ‪저, 혹시 조금 전에 택배 받으셨죠?‬‪Anh vừa nhận được một gói hàng đúng không?‬
‪(재석)‬ ‪아, 예, 예, 지금 받아 갖고‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Vâng.‬
‪(의뢰인)‬ ‪네, 제가 보낸 거거든요‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Là tôi gửi đấy.‬ ‪- À, hiểu rồi.‬
‪- (세정) 아‬ ‪- (재석) 아, 그러셨구나‬‪- Là tôi gửi đấy.‬ ‪- À, hiểu rồi.‬
‪(의뢰인)‬ ‪저, 그게 오랜 세월‬ ‪저희 집 가보로 전해 왔던‬‪Nhà tôi có món đồ gia bảo‬ ‪quý báu và rất đắt tiền‬
‪엄청 귀중하고 소중한‬ ‪고가의 보물이 있는데요‬‪Nhà tôi có món đồ gia bảo‬ ‪quý báu và rất đắt tiền‬ ‪được truyền qua nhiều thế hệ.‬
‪(재석)‬ ‪예‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Vâng.‬ ‪- Ngày trước, tên nó là‎ Byeolanseok.‬
‪(의뢰인)‬ ‪과거 별안석으로 불리다가‬ ‪지금은 오드아이라고 불리고 있어요‬‪- Vâng.‬ ‪- Ngày trước, tên nó là‎ Byeolanseok.‬ ‪Giờ đây, nó được gọi là Dị Nhãn.‬
‪- 별안석요?‬ ‪- (종민) 오드아이?‬‪Byeolanseok?‬ ‪- Dị Nhãn?‬ ‪- Vâng.‬
‪(의뢰인)‬ ‪네, 지금 그 보물 오드아이가‬ ‪굉장히 위험에 처해 있어요‬‪- Dị Nhãn?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Hiện tại, vật báu Dị Nhãn‬ ‪đang gặp nguy hiểm vô cùng.‬
‪[재석이 호응한다]‬ ‪혹시 신문에 많이 나오는‬ ‪희대의 도둑 괴도 아시죠?‬‪- Vâng.‬ ‪- Anh đã nghe tin tức‬ ‪về Tên trộm Bóng ma, đúng không?‬
‪(의뢰인)‬ ‪괴도가 저희 오드아이를 훔치겠다는‬ ‪예고를 해 왔거든요‬‪- Vâng.‬ ‪- Chính hắn đã tuyên bố‬ ‪sẽ trộm mất Dị Nhãn.‬
‪그 사람이 오드아이를 훔쳐 내기 전에‬ ‪먼저 지켜 주세요‬‪Làm ơn hãy bảo vệ Dị Nhãn‬ trước khi nó bị trộm mất.
‪(재석)‬ ‪아, 알겠습니다, 그...‬‪Làm ơn hãy bảo vệ Dị Nhãn‬ trước khi nó bị trộm mất. ‪Tôi hiểu rồi.‬ ‪- Anh mở kiện hàng chưa?‬ ‪- Rồi.‬
‪(의뢰인)‬ ‪아, 저, 그 택배 혹시 열어 보셨나요?‬‪- Anh mở kiện hàng chưa?‬ ‪- Rồi.‬
‪네, 열어 봤죠‬‪- Anh mở kiện hàng chưa?‬ ‪- Rồi.‬ ‪Anh biết nó nói về nơi nào chứ?‬
‪(의뢰인)‬ ‪거기에 적힌 곳 어디인지 아시죠?‬‪Anh biết nó nói về nơi nào chứ?‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪- (세정) 창경궁, 창경궁‬ ‪- (재석) 창경궁 아닙니까?‬‪- Cung Changgyeong.‬ ‪- Cung Changgyeong phải không?‬
‪(의뢰인)‬ ‪네, 네‬‪Vâng. Đó chính là nơi cất giấu‬
‪거기가 지금 오드아이를 숨겨 둔‬ ‪건물 보안 도면이 숨겨진 곳이거든요‬‪Vâng. Đó chính là nơi cất giấu‬ ‪sơ đồ mặt bằng của tòa nhà chứa Dị Nhãn.‬
‪그 보안 도면이‬ ‪괴도의 손에 들어가기 전에‬‪Trước khi Tên trộm Bóng ma‬ lấy được sơ đồ mặt bằng,
‪먼저 저한테 꼭 찾아서‬ ‪전해 주셨으면 좋겠습니다‬‪hãy tìm nó và giao lại cho tôi.‬
‪열한 시 반까지‬ ‪창경궁으로 갈 테니까요‬‪Tôi sẽ đến cung Changgyeong‬ ‪lúc 11:30 trưa.‬
‪(재석)‬ ‪네, 네, 네, 네‬‪Tôi sẽ đến cung Changgyeong‬ ‪lúc 11:30 trưa.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Xin hãy lấy được nó trước giờ đó.‬
‪(의뢰인)‬ ‪그때까지 꼭 찾아서‬ ‪저한테 전해 주세요‬‪- Vâng.‬ ‪- Xin hãy lấy được nó trước giờ đó.‬
‪걱정하지 마세요, 잠깐만요‬‪Đừng lo. Đợi đã. Cô khoan cúp máy.‬
‪(재석)‬ ‪그리고, 저 끊지 마시고요‬‪Đừng lo. Đợi đã. Cô khoan cúp máy.‬
‪저, 그리고, 저, 건당 얼마를‬ ‪주실 생각인지...‬ ‪[돈통 열리는 효과음]‬‪Cô sẽ trả bọn tôi bao nhiêu tiền‬ ‪cho vụ này?‬ ‪Quan trọng lắm đấy.‬ ‪Hãy cho con số cuối cùng.‬
‪굉장히 중요한...‬‪Quan trọng lắm đấy.‬ ‪Hãy cho con số cuối cùng.‬
‪건당 얼마인지를 얘기를 좀‬ ‪[의뢰인이 말한다]‬‪Quan trọng lắm đấy.‬ ‪Hãy cho con số cuối cùng.‬ ‪Vâng. Được rồi.‬
‪예, 알겠습니다‬‪Vâng. Được rồi.‬
‪씁, 아...‬
‪그거 왜 갑자기 스피커에서 안 하고‬ ‪왜 혼자서 들으세요?‬‪- Sao đột nhiên anh tắt loa ngoài thế?‬ ‪- Thì ta có thành viên mới ở đây mà.‬
‪또 공개적인 자리에서‬ ‪이제 새로운 멤버가 있는데‬ ‪[민영이 호응한다]‬‪- Sao đột nhiên anh tắt loa ngoài thế?‬ ‪- Thì ta có thành viên mới ở đây mà.‬ ‪- Quên mất.‬ ‪- Nếu ta bàn về tiền...‬
‪(재석)‬ ‪우리가 또 건당 얼마인지를‬ ‪얘기하게 되면...‬‪- Quên mất.‬ ‪- Nếu ta bàn về tiền...‬
‪저는 그럼 멤버로 합격한 건가요?‬‪Vậy tôi đậu rồi à?‬ ‪- Chưa.‬ ‪- Chưa.‬
‪- (민영) 아니요‬ ‪- (재석) 아니, 아니, 아니‬‪- Chưa.‬ ‪- Chưa.‬ ‪Trước tiên, cho đến lúc này thì trông anh‬
‪(재석)‬ ‪일단, 저기, 저, 우리 온 김에‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Trước tiên, cho đến lúc này thì trông anh‬
‪지금 보니까, 씁, 어, 뭐‬ ‪어느 정도, 좀, 그‬‪Trước tiên, cho đến lúc này thì trông anh‬ ‪cũng có chút tài năng và anh khá kỹ lưỡng.‬
‪재능이 조금, 아주 미세하게‬ ‪보이는 거 같으니까‬‪cũng có chút tài năng và anh khá kỹ lưỡng.‬ ‪Bọn tôi cần xem xét‬ ‪liệu bọn tôi có thể phát triển nó không.‬
‪우리가 그런 재능들을 또‬ ‪어, 잡아서 좀 키워 줄 수 있는지‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪Bọn tôi cần xem xét‬ ‪liệu bọn tôi có thể phát triển nó không.‬
‪한번 그런 것들을‬ ‪우리가 테스트를 한번‬‪- Bọn tôi sẽ kiểm định.‬ ‪- Vâng.‬
‪어, 그러면 오늘은 인턴인가요?‬‪Vậy hôm nay anh ấy thực tập à?‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪- Hôm nay,‬
‪(재석)‬ ‪아, 인턴, 인턴, 인턴‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Hôm nay,‬
‪(재욱)‬ ‪그럼 오늘 일단 사건에는‬ ‪합류해서 한번 지켜보는 걸로?‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Hôm nay,‬ ‪anh ấy sẽ tham gia phá án với ta nhỉ?‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Tôi sẽ chứng tỏ bản thân.‬
‪(성재)‬ ‪제 능력을 보여 드리겠습니다‬‪- Đúng.‬ ‪- Tôi sẽ chứng tỏ bản thân.‬
‪가시죠‬‪Đi thôi.‬
‪[웅장한 음악]‬‪QUẬN JONGNO, SEOUL‬ ‪CUNG ĐIỆN CHANGGYEONG‬
‪[종민의 탄성]‬‪Như tôi nói ban nãy,‬ ‪hôm nay là ngày đầu tiên của anh.‬
‪(재석)‬ ‪아, 저기, 그쪽, 아‬ ‪내가, 저, 아까 얘기했지만‬‪Như tôi nói ban nãy,‬ ‪hôm nay là ngày đầu tiên của anh.‬
‪오늘은 첫날이니까‬ ‪아, 너무 설치지 말고‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Như tôi nói ban nãy,‬ ‪hôm nay là ngày đầu tiên của anh.‬ ‪- Đừng xông xáo quá.‬ ‪- Vâng.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪우리가 하는 걸 좀 보라고‬‪- Đừng xông xáo quá.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Hãy quan sát bọn tôi.‬ ‪- Được thôi.‬
‪(성재)‬ ‪알겠습니다‬‪- Hãy quan sát bọn tôi.‬ ‪- Được thôi.‬ ‪Xem dân chuyên nghiệp hành nghề.‬
‪(재석)‬ ‪PRO, 프로들이 어떻게 하는 걸 좀 봐‬‪Xem dân chuyên nghiệp hành nghề.‬
‪- (성재) 알겠습니다‬ ‪- (재석) 어? 알았지?‬‪- Vâng.‬ ‪- Hiểu chứ?‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪(성재)‬ ‪야, 김밥 싸 들고 와야 되는데‬‪Đáng lẽ phải đem theo‎ gimbap‎.‬
‪- (종민) 그래, 아유, 소풍 와서, 응?‬ ‪- (민영) 진짜, 김밥‬‪- Đi cắm trại luôn.‬ ‪- Ừ. Tôi muốn ăn ‎gimbap‎.‬ ‪YÊU CẦU BẢO VỆ ĐỒ GIA BẢO‬ ‪SƠ ĐỒ MẶT BẰNG Ở TRONG CUNG ĐIỆN‬
‪(관리인)‬ ‪아유, 아, 여기 어쩐 일이에요?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪YÊU CẦU BẢO VỆ ĐỒ GIA BẢO‬ ‪SƠ ĐỒ MẶT BẰNG Ở TRONG CUNG ĐIỆN‬ ‪Mọi người cần gì?‬
‪(종민)‬ ‪예?‬‪Sao cơ?‬
‪여기 저희가 좀 의뢰를 받고 왔거든요‬‪Bọn tôi được yêu cầu đến đây.‬ ‪Dù thế mọi người cũng không được phép vào.‬
‪(관리인)‬ ‪아, 그렇게 막‬ ‪의뢰받았다고 들어오는 데 아니에요‬‪Dù thế mọi người cũng không được phép vào.‬
‪[관리인의 제지하는 신음]‬‪- Dừng lại.‬ ‪- Nghe này.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그게 아니고‬‪- Dừng lại.‬ ‪- Nghe này.‬
‪괴도인가 그 양반이 오늘 여기, 저‬‪Hôm nay, Tên trộm Bóng ma‬ ‪sẽ trộm một vật giá trị.‬
‪귀중한 보물을 훔쳐 간다 그래서‬‪Hôm nay, Tên trộm Bóng ma‬ ‪sẽ trộm một vật giá trị.‬
‪우리가 그, 보물, 그...‬‪Cho nên bọn tôi...‬ ‪Anh không phải lo. Tôi sẽ bảo vệ nó.‬
‪(관리인)‬ ‪그거 걱정 안 해도 돼‬ ‪내가 지킬 거니까, 그거는‬‪Anh không phải lo. Tôi sẽ bảo vệ nó.‬
‪[재석의 헛웃음]‬ ‪당신은 신경 쓰지 말고‬‪- Anh khỏi lo.‬ ‪- Này anh, tôi ở đây...‬
‪아, 선생님을 제가, 저기‬‪- Anh khỏi lo.‬ ‪- Này anh, tôi ở đây...‬ ‪Anh coi thường tôi à?‬
‪뭐, 날 무시하는 거야, 지금?‬‪Anh coi thường tôi à?‬ ‪- Không.‬ ‪- Anh làm tôi khó chịu đấy,‬
‪(재석)‬ ‪아니, 무시하는 건 아니고‬‪- Không.‬ ‪- Anh làm tôi khó chịu đấy,‬
‪(관리인)‬ ‪어쨌든 여기 날씨 좋으니까‬‪- Không.‬ ‪- Anh làm tôi khó chịu đấy,‬ ‪- nhưng tôi sẽ cho qua vì trời đẹp.‬ ‪- Vâng.‬
‪뭐, 기분 좀 나빠지려 그러는데‬ ‪요 때 멈출게, 내가‬‪- nhưng tôi sẽ cho qua vì trời đẹp.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (재석) 네‬ ‪- (관리인) 잘들 구경해요‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- nhưng tôi sẽ cho qua vì trời đẹp.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Tham quan vui vẻ.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(관리인)‬ ‪아이, 들어가요, 여기 좋아, 괜찮아‬‪- Tham quan vui vẻ.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪- Mời vào. Không sao.‬ ‪- Chúc một ngày tốt lành.‬
‪- (성재) 고생하십시오‬ ‪- (관리인) 아유‬‪- Mời vào. Không sao.‬ ‪- Chúc một ngày tốt lành.‬
‪(관리인)‬ ‪들어가요, 예‬ ‪[재욱의 웃음]‬‪Vào đi.‬ ‪ĐÃ ĐƯỢC CHO VÀO‬
‪[사람들의 탄성]‬‪ĐÃ ĐƯỢC CHO VÀO‬
‪아이고‬‪ĐÃ ĐƯỢC CHO VÀO‬
‪[세훈의 탄성]‬ ‪[저마다 말한다]‬‪Tôi cũng đọc rồi.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 여기가, 저기‬ ‪들어오면 그 입구로‬‪Đây là lối vào.‬ ‪Ôi, làm tôi nhớ các buổi ngoại khóa ghê.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪아, 내가 저, 수학여행 때 생각나네‬‪Ôi, làm tôi nhớ các buổi ngoại khóa ghê.‬
‪아, 아, 이 아름다움을 봐‬‪Xem nó đẹp chưa kìa!‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪(재석)‬ ‪어, 이, 저, 어?‬‪Nhìn xem.‬ ‪TRẦM TRỒ TRƯỚC VẺ ĐẸP CỦA CUNG ĐIỆN‬
‪[재석의 탄성]‬‪TRẦM TRỒ TRƯỚC VẺ ĐẸP CỦA CUNG ĐIỆN‬ ‪Cổng Myeong.‬
‪(종민)‬ ‪명문, 와‬‪Cổng Myeong.‬
‪"명정문"‬‪CỔNG MYEONGJEONG‬ ‪Đây là cổng Myeongjeong,‬ ‪không phải Myeong.‬
‪(재석)‬ ‪명정문이라니까 무슨 명문이야?‬‪Đây là cổng Myeongjeong,‬ ‪không phải Myeong.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 근데 여기‬ ‪그냥 걸어 다니기에는 너무‬‪Nếu cứ đi lang thang không mục đích‬ ‪thì chỗ này...‬
‪- (재석) 넓지‬ ‪- (재욱) 너무 광활한데‬‪Nếu cứ đi lang thang không mục đích‬ ‪thì chỗ này...‬ ‪- Quá rộng.‬ ‪- Mênh mông luôn.‬
‪(재석)‬ ‪2, 3으로 조금 나누면 좋을 거 같은데‬‪Ta hãy chia các tờ giấy ra.‬
‪(재욱)‬ ‪뭐, 한 장당, 뭐‬ ‪의미가 있는 장소가 되나?‬‪Ta hãy chia các tờ giấy ra.‬ ‪- Mỗi trang sẽ ám chỉ một chỗ nhất định?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그렇지‬‪- Mỗi trang sẽ ám chỉ một chỗ nhất định?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(재석)‬ ‪자, 그러면, 저, 이거 두 장씩‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪- Mội đội hai tờ.‬ ‪- Được.‬ ‪Mình sẽ lấy hai trang này.‬
‪예, 이거, 저, 우리가 두 장 가져가고‬‪Mình sẽ lấy hai trang này.‬ ‪Mỗi thành viên‬ ‪phải làm việc cho ra hồn đấy.‬
‪각자 맡은 바 좀, 좀, 어?‬ ‪충실히 좀 해 오세요‬‪Mỗi thành viên‬ ‪phải làm việc cho ra hồn đấy.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪TỰ LO CHO MÌNH ĐI‬
‪(재석)‬ ‪가져가세요‬‪Được rồi. Lấy đi.‬ ‪- Đi nhé?‬ ‪- Đi thôi.‬
‪- (민영) 가 볼까요?‬ ‪- (재석) 자, 그럼 갑시다‬ ‪[사람들이 대답한다]‬‪- Đi nhé?‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Ta hẹn gặp nhau ở chỗ này nhé?‬
‪(재욱)‬ ‪여기로 다시 모일까?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Vâng.‬ ‪- Ta hẹn gặp nhau ở chỗ này nhé?‬
‪(재석)‬ ‪여기서 다시 모여야죠‬‪Gặp lại ở đây.‬ ‪- Tranh thủ đi.‬ - Thám tử Ahn.
‪(재욱)‬ ‪시간이 없어‬‪- Tranh thủ đi.‬ - Thám tử Ahn.
‪(재석)‬ ‪형사님‬‪- Tranh thủ đi.‬ - Thám tử Ahn. ‪1 GIỜ NỮA PHẢI GẶP KHÁCH‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪멋있지?‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Đẹp quá.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(종민)‬ ‪어, 여기 있다! 요거 아니에요, 요거?‬‪Đây rồi! Phải chỗ này không?‬
‪사방에 소나무‬‪Hàng thông bao quanh.‬ ‪VỊ VUA CHO XÂY HÀNG THÔNG BAO QUANH‬
‪'벽체가 없다' 벽이 없잖아요‬ ‪여기 맞네‬‪- Không có bức tường nào. Hẳn là nó rồi.‬ ‪- Chỗ này tường bao quanh mà.‬
‪(재욱)‬ ‪사방이 벽으로 갇혀 갖고 지금 여기는‬‪- Không có bức tường nào. Hẳn là nó rồi.‬ ‪- Chỗ này tường bao quanh mà.‬ ‪Chả liên quan gì đến đáp án cả.‬
‪정말 그, 답과는 너 지금‬ ‪전혀 다른, 저거잖아‬ ‪[종민이 부정한다]‬‪Chả liên quan gì đến đáp án cả.‬ ‪Lại đây một chút.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪잠깐만 와 보세요‬‪Lại đây một chút.‬
‪아, 진짜 맞다니까, 이봐, 이봐, 이봐‬ ‪맞잖아, 맞잖아?‬‪Tôi thề là nó đấy. Đấy, đúng mà.‬ ‪- Không có tường?‬ ‪- Sao lại có cờ vây?‬
‪- (종민) 벽체가 없고‬ ‪- (재욱) 야, 이 위에 왜 바둑이 있냐?‬‪- Không có tường?‬ ‪- Sao lại có cờ vây?‬
‪(종민)‬ ‪어? 우아, 야, 형, 형사님‬‪SAO LẠI CÓ BÀN CỜ VÂY?‬ ‪Thám tử Ahn, tôi nghĩ đây là gợi ý.‬
‪이거, 이거 내가 볼 때‬ ‪이거 힌트야, 이게 힌트야‬‪Thám tử Ahn, tôi nghĩ đây là gợi ý.‬
‪(재욱)‬ ‪아, 여기가 막혀 있지 않은, 이‬ ‪그냥 이 건물 자체?‬‪Ý anh là cái đình này?‬
‪예, 그러니까 사방이 다 뚫려 있잖아요‬‪Đúng. Bốn mặt đều mở.‬ ‪- Để tôi xem.‬ ‪- Và có hàng thông.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (재욱) 줘 봐‬ ‪- (종민) 다 소나무잖아요‬‪- Để tôi xem.‬ ‪- Và có hàng thông.‬
‪(재욱)‬ ‪여기가 일단 맞긴...‬‪- Đúng chỗ này rồi.‬ ‪- Nhỉ?‬
‪[재욱이 말한다]‬ ‪(종민)‬ ‪그렇죠? 여기가...‬‪- Đây là chỗ của ta.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(재욱)‬ ‪아, 이 건물 자체에 이제 벽체가 없는‬‪- Đây là chỗ của ta.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪Mái đình đều mở ở bốn hướng.‬
‪뻥 뚫린 건물‬‪Mái đình đều mở ở bốn hướng.‬ ‪- Tôi nói mãi rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(종민과 재욱)‬ ‪- 제가 아까부터 얘기한 게 그거예요‬ ‪- 알았어‬‪- Tôi nói mãi rồi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Chắc ta phải giải mã cái này.‬
‪[종민의 한숨]‬ ‪(재욱)‬ ‪야, 그럼 우리가 이걸 풀어야 되네‬‪Chắc ta phải giải mã cái này.‬
‪(성재)‬ ‪'한밤중 불길이 치솟아‬ ‪전각이 화마에 휩싸였는데'‬‪"Một ngọn lửa bùng cháy trong đêm‬ ‪và nuốt chửng cung điện.‬
‪'드므라 불리는 큰 청동 그릇에 비친'‬‪Phản chiếu trong ‎deumeu‎,‬ ‪chậu nước đồng to lớn"...‬
‪- (세정) 근데‬ ‪- (성재) 여기인 거 같은데‬‪- Nhưng...‬ ‪- Chắc là đây.‬
‪(세정)‬ ‪여, 여, 여기‬‪Chắc ý nói cái chậu nước đồng đó.‬
‪양옆에 저기, 저기 청동 그릇이라고‬ ‪쓰여 있는 게 저거 같아‬‪Chắc ý nói cái chậu nước đồng đó.‬
‪(성재)‬ ‪그래, 저거를 드므라고 부르나 봐‬‪Chắc nó được gọi là ‎deumeu‎.‬
‪드므!‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Deumeu!‬ ‪- Đúng là ‎deumeu‎ rồi.‬
‪(세정)‬ ‪어, 드므 맞다‬‪- Deumeu!‬ ‪- Đúng là ‎deumeu‎ rồi.‬ ‪Bài kiểm tra dễ hơn tôi nghĩ.‬
‪(성재)‬ ‪너무 생각보다 쉬운데, 테스트가?‬‪Bài kiểm tra dễ hơn tôi nghĩ.‬
‪(세정)‬ ‪저희가 브레인만 모여서 그래요‬‪Do chúng ta thông minh thôi.‬
‪근데 요걸 뭐, 어떻게 하라는 거지?‬‪Giờ ta làm gì với nó?‬
‪(성재)‬ ‪이거 우리 집에도 하나 있는 거 같은데‬‪Hình như tôi có cái chậu này ở nhà.‬
‪(세정)‬ ‪이게 드므인 거 보니까‬‪Nếu đây là ‎deumeu‎,‬
‪이곳이 이 종이가 뜻하는 곳인가 봐요‬‪cung này chắc là nơi đoạn văn miêu tả.‬ ‪Giải đố nhanh thế chẳng vui chút nào.‬
‪(성재)‬ ‪아, 이거 너무 빨리 맞혀 버리면‬ ‪안 되는데, 하, 참‬‪Giải đố nhanh thế chẳng vui chút nào.‬ ‪Khoan đã.‬
‪(세정)‬ ‪잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐‬‪Khoan đã.‬ ‪Ta phải làm gì ở đây nhỉ?‬
‪이곳을 찾아서 뭐 어떻게 해야 되죠?‬‪Ta phải làm gì ở đây nhỉ?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪아, 저희가 도면을 찾아야 되네요‬‪Ta phải tìm sơ đồ mặt bằng.‬
‪지도를 찾는 건가?‬‪- Sơ đồ mặt bằng.‬ ‪- Ừ, ta phải tìm ra nó.‬
‪(세정)‬ ‪네, 이곳에 있는 지도를 찾아야 합니다‬‪- Sơ đồ mặt bằng.‬ ‪- Ừ, ta phải tìm ra nó.‬
‪(의뢰인)‬ ‪거기가 지금 오드아이를 숨겨 둔‬ ‪건물 보안 도면이 숨겨진 곳이거든요‬‪SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CỦA CHỖ GIẤU DỊ NHÃN‬
‪(성재)‬ ‪도면을 어디다가 숨겨 놓은 건가?‬‪Sơ đồ bị giấu đâu đó à?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪뒤에를 한번 가 보죠‬‪Ta ra phía sau đi.‬ ‪Phía sau? Có nên đi không?‬
‪(세정)‬ ‪뒤에요? 가 볼까요?‬‪Phía sau? Có nên đi không?‬
‪[세정의 탄성]‬
‪(세정)‬ ‪물에 비치고‬‪"Phản chiếu lên mặt nước"...‬ ‪THÊM MỘT ‎DEUMEU‎ Ở ĐÂY‬
‪(세정)‬ ‪하, 씨‬‪Gì thế? Tìm được rồi à?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(성재)‬ ‪뭐야, 찾은 거야?‬‪Gì thế? Tìm được rồi à?‬ ‪Tôi không phải thám tử gà mờ đâu.‬
‪(세정)‬ ‪제가 그러니까 그냥 탐정이 아니랍니다‬‪Tôi không phải thám tử gà mờ đâu.‬
‪보셨죠? 이게 바로 실전이라는 건데‬‪Thấy chưa? Cái này là do kinh nghiệm cả.‬ ‪Đâu biết có gì bên trong.‬
‪(성재)‬ ‪뭐가 있는지는 모르는 거잖아‬‪Đâu biết có gì bên trong.‬
‪(세정)‬ ‪도면이 있겠죠, 아, 역시‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Chắc chắn sơ đồ nằm trong này.‬
‪뭐야, 이게 뭐야?‬‪Cái gì thế này?‬
‪이게 뭐야?‬‪Cái gì thế?‬
‪(의뢰인)‬ ‪그 보안 도면이‬ ‪괴도의 손에 들어가기 전에‬‪ĐƯỢC YÊU CẦU TÌM RA SƠ ĐỒ MẶT BẰNG‬ ‪TRƯỚC KHI KẺ TRỘM CUỖM ĐƯỢC‬
‪먼저 저한테 꼭 찾아서‬ ‪전해 주셨으면 좋겠습니다‬‪ĐƯỢC YÊU CẦU TÌM RA SƠ ĐỒ MẶT BẰNG‬ ‪TRƯỚC KHI KẺ TRỘM CUỖM ĐƯỢC‬ ‪MỘT CHẬU NƯỚC LỚN BẰNG ĐỒNG‬
‪(세정)‬ ‪어?‬
‪(성재)‬ ‪미스트 아니야?‬‪Nước xịt khoáng à?‬
‪(세정)‬ ‪어, 뭐, 어, 뭐‬ ‪이런 비슷한 거 같은데‬‪Chắc đây là công dụng của nó đấy.‬
‪(성재)‬ ‪그거를‬‪Đây là...‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(세정)‬ ‪아이고, 이걸 얼굴에요?‬‪Ôi, xịt vào mặt à?‬
‪잠깐, 잠깐, 잠깐...‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Khoan đã.‬
‪(성재)‬ ‪미스트 같은데‬‪- Tôi nghĩ để xịt mặt đấy.‬ ‪- Thấy gì chưa?‬
‪(재석)‬ ‪뭐 좀 찾았어?‬‪- Tôi nghĩ để xịt mặt đấy.‬ ‪- Thấy gì chưa?‬
‪(세정)‬ ‪형님, 저희 뭐 하나 찾았어요‬‪Anh Jae Suk, bọn tôi thấy cái này.‬
‪(재석)‬ ‪그거 뭐야?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Giống bình xịt khoáng.‬
‪(세정)‬ ‪미스트 같은 걸 찾았어요‬‪- Gì thế?‬ ‪- Giống bình xịt khoáng.‬ ‪Cô thấy ở đâu?‬
‪(재석)‬ ‪그거 어디서 찾았어?‬‪Cô thấy ở đâu?‬
‪(세정)‬ ‪저희 드므 안에서 찾았거든요‬‪Trong một chậu ‎deumeu‎.‬
‪(재석)‬ ‪금방 찾았네, 누가 찾았냐?‬‪Nhanh đấy. Ai tìm ra thế?‬ ‪Tôi chứ ai. Tôi là bộ não của đội mà.‬
‪(세정)‬ ‪저죠‬‪Tôi chứ ai. Tôi là bộ não của đội mà.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪브레인‬‪Tôi chứ ai. Tôi là bộ não của đội mà.‬
‪(재석)‬ ‪봤지? 우리가 이게 하는 일이야‬‪Đấy, bọn tôi kiếm tiền bằng nghề này.‬
‪(성재)‬ ‪알겠습니다, 긴말은 안 하겠습니다‬ ‪[재석이 말한다]‬‪Đấy, bọn tôi kiếm tiền bằng nghề này.‬ ‪- Vâng, tôi không có ý kiến.‬ ‪- Ừ.‬
‪(민영)‬ ‪근데 미스트야? 미스트?‬‪Đây là xịt khoáng à?‬
‪(세정)‬ ‪뭔지 모르고 일단 뿌려 봤는데‬ ‪아무런 반응은 없거든요‬‪Bọn tôi xịt lên trang giấy‬ ‪nhưng chả thấy gì.‬
‪[세훈의 탄성]‬‪Bọn tôi xịt lên trang giấy‬ ‪nhưng chả thấy gì.‬ ‪Giữ kỹ đấy. Bọn tôi sẽ đi tìm manh mối.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪일단 이걸 그럼 잘 둬 봐 봐‬‪Giữ kỹ đấy. Bọn tôi sẽ đi tìm manh mối.‬
‪우리도 좀 찾아볼게‬ ‪[세정이 대답한다]‬‪Giữ kỹ đấy. Bọn tôi sẽ đi tìm manh mối.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Tìm nhanh lên đi.‬
‪(성재)‬ ‪좀 빨리 좀 찾으시죠‬‪- Vâng.‬ ‪- Tìm nhanh lên đi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪뭐라고?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Không có gì.‬
‪(성재)‬ ‪아니, 아닙니다, 아닙니다‬‪- Cái gì?‬ ‪- Không có gì.‬
‪아니, 아닙니다, 아닙니다‬‪- Cái gì?‬ ‪- Không có gì.‬
‪(세정)‬ ‪형님, 뭐 좀 찾으셨어요?‬ ‪미스트 같은 거요‬‪Thám tử Ahn, tìm thấy gì chưa?‬ ‪Bọn tôi tìm ra bình xịt.‬
‪- (종민) 어? 우리도‬ ‪- (재욱) 어?‬‪Bọn này cũng thế.‬
‪(종민)‬ ‪어, 여기다 뿌려 볼까?‬‪- Có nên xịt thử không?‬ ‪- Deumeu‎.‬
‪(세정)‬ ‪드므‬‪- Có nên xịt thử không?‬ ‪- Deumeu‎.‬
‪(재욱)‬ ‪뭐야?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Cái này‬
‪(성재)‬ ‪이게 만든 액상이 있지 않을까요?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Cái này‬ ‪hẳn sẽ phản ứng với loại mực nào đó.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪(재욱)‬ ‪야, 계속 그렇게 뿌리면...‬ ‪젖기만 하는 거 같은데‬‪Nếu cứ xịt lên tờ giấy, nó chỉ ướt thêm.‬
‪[종민이 스프레이를 칙칙 뿌린다]‬‪Nếu cứ xịt lên tờ giấy, nó chỉ ướt thêm.‬ ‪XỊT LÊN KHÔNG THẤY THAY ĐỔI GÌ‬
‪장소마다 이게 하나씩‬ ‪있다는 얘기인가?‬‪- Mỗi chỗ có một bình à?‬ ‪- Có vẻ thế.‬
‪(종민)‬ ‪예‬‪- Mỗi chỗ có một bình à?‬ ‪- Có vẻ thế.‬ ‪Phải thu thập đủ à?‬
‪(재욱)‬ ‪얘를 다 모아야‬‪Phải thu thập đủ à?‬
‪(성재)‬ ‪여기다, 경춘전, 봄, 춘‬‪Đây rồi. Sảnh Gyeongchun.‬ ‪- "‎Chun‎" nghĩa là "mùa xuân".‬ - Đúng.
‪(세정)‬ ‪어? 그러네, 그러네‬‪- "‎Chun‎" nghĩa là "mùa xuân".‬ - Đúng.
‪- (성재) 아, 이거 너무 간단하네‬ ‪- (세정) 맞네요, '봄 춘'‬‪- Khá dễ.‬ - Đúng rồi. Mùa xuân.
‪(세정)‬ ‪'예를 갖추어 봉하였다'‬‪"Được niêm phong với lòng tôn kính".‬
‪(성재)‬ ‪그럼 예를 갖춰야 되나?‬‪Phải thể hiện sự tôn kính à?‬
‪[익살스러운 음악]‬‪QUẢ LÀ Ý KIẾN KIỂU THỰC TẬP SINH‬
‪[재석이 중얼거린다]‬ ‪[민영의 웃음]‬‪- Khu sảnh...‬ ‪- Nhìn kìa.‬
‪문 좀 열어 주시옵소서‬‪Xin hãy mở cửa.‬
‪[종이 울리는 효과음]‬‪SẢNH GYEONGCHUN‬
‪"경춘전"‬‪SẢNH GYEONGCHUN‬
‪(재석)‬ ‪쟤도 좀‬‪- Anh ấy hơi...‬ ‪- Không bình thường.‬
‪(세훈)‬ ‪장난으로 하는 건‬ ‪확실히 아닌 거 같아요‬‪- Anh ấy hơi...‬ ‪- Không bình thường.‬ ‪- Đúng không?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (재석) 쟤도, 그렇지?‬ ‪- (세훈) 네‬‪- Đúng không?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Anh ấy bất thường ghê.‬
‪(재석)‬ ‪쟤도 진짜 정상은 아니야‬ ‪[민영의 웃음]‬‪Anh ấy bất thường ghê.‬
‪(성재)‬ ‪문 좀 열어 주시겠습니까?‬‪Có thể mở cửa cho chúng tôi không?‬
‪(재석)‬ ‪야, 저기, 너희들 뭐 하냐?‬‪Này, làm gì thế?‬
‪(성재)‬ ‪저희는 다 계획대로 되고 있으니까‬‪- Mọi thứ như đúng kế hoạch.‬ ‪- Thật à?‬
‪(재석)‬ ‪아, 진짜?‬‪- Mọi thứ như đúng kế hoạch.‬ ‪- Thật à?‬
‪야, 시간이 없네, 지금‬ ‪11시 17분인데‬‪Sắp hết thời gian rồi. Đã 11:17.‬ ‪"Điểm sâu nhất của sảnh".‬
‪(재석)‬ ‪내전의 가장 깊숙한‬‪"Điểm sâu nhất của sảnh".‬ ‪Tìm thấy các điểm đến chứ?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 저기, 찾았어요?‬‪Tìm thấy các điểm đến chứ?‬ ‪Bọn tôi thấy một chỗ.‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 우리도 한 군데는 찾았는데‬‪Bọn tôi thấy một chỗ.‬
‪(재석)‬ ‪우리도 지금 한 군데만 더‬ ‪찾으면 되거든‬‪Bọn tôi cũng còn một chỗ nữa.‬
‪(종민)‬ ‪이거, 이거 한문 좀 읽어 주세요‬ ‪이거 뭐라 쓰여 있는 건지‬‪Anh đọc các Hán tự này xem?‬ ‪- Sảnh Tongmyeong.‬ ‪- Sảnh Tongmyeong.‬
‪[재석의 한숨]‬ ‪(재욱과 재석)‬ ‪통명전‬‪- Sảnh Tongmyeong.‬ ‪- Sảnh Tongmyeong.‬
‪(종민)‬ ‪통명전?‬‪- Sảnh Tongmyeong.‬ ‪- Giận quá đi mất.‬
‪(재석)‬ ‪아, 우리가 너무 화를 냈다, 또‬‪- Sảnh Tongmyeong.‬ ‪- Giận quá đi mất.‬
‪[종민의 웃음]‬‪- Sảnh Tongmyeong.‬ ‪- Sảnh Tongmyeong.‬
‪- (재석) 통명전‬ ‪- (종민) 통명전‬‪- Sảnh Tongmyeong.‬ ‪- Sảnh Tongmyeong.‬
‪(재석)‬ ‪어, 통명전, 통명전‬‪- Sảnh Tongmyeong.‬ ‪- Sảnh Tongmyeong.‬ ‪Sảnh Tongmyeong.‬
‪(세훈)‬ ‪깊숙한 곳‬‪Điểm sâu nhất.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪으뜸‬‪Đẹp nhất...‬
‪(재석)‬ ‪으뜸 전각‬‪"Điêu khắc đẹp nhất".‬
‪- (재욱) 아, 저기, 저 입구 다리?‬ ‪- (종민) 네‬‪- Một chiếc cầu.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪내전의 깊숙한 곳‬‪"Điểm sâu nhất của sảnh".‬ ‪TẠI ĐIỂM SÂU NHẤT CỦA SẢNH‬
‪깊숙한 곳‬‪- "Điểm sâu nhất".‬ ‪- "Điểm sâu nhất".‬
‪깊숙한 곳?‬‪- "Điểm sâu nhất".‬ ‪- "Điểm sâu nhất".‬ ‪"Sân lát đá".‬
‪월대?‬‪"Sân lát đá".‬
‪(민영)‬ ‪뒤뜰의 샘‬‪"Mùa xuân trong sân".‬
‪(재석)‬ ‪으뜸 전각‬‪"Điêu khắc đẹp nhất".‬ Có nhắc gì đến mùa xuân không?
‪샘이라 그랬어?‬‪"Điêu khắc đẹp nhất".‬ Có nhắc gì đến mùa xuân không?
‪(재석)‬ ‪옆에서 볼 때 '여덟 팔' 자?‬‪Nó trông như số tám trong Hán tự.‬
‪(민영)‬ ‪여기 있네‬‪Đây rồi.‬
‪[재석의 탄성]‬‪THẤY RỒI‬
‪(세훈)‬ ‪어, 뭐야?‬‪- Min Young.‬ ‪- Sao?‬
‪(민영)‬ ‪네‬‪- Min Young.‬ ‪- Sao?‬ ‪Mỗi lần chuyện này xảy ra‬ ‪là tôi lại thấy nản.‬
‪(재석)‬ ‪난 이럴 때 보면 참 내가 허탈해져‬‪Mỗi lần chuyện này xảy ra‬ ‪là tôi lại thấy nản.‬
‪다 찾았네‬‪Tìm được hết rồi.‬
‪어, 이것도 미스트네‬‪- Một bình xịt khác.‬ ‪- Lại nữa.‬
‪(민영)‬ ‪어, 이것도 미스트네‬‪- Một bình xịt khác.‬ ‪- Lại nữa.‬
‪이걸 뭐, 합치면 뭐가 나오는 건가?‬‪Nếu ta kết hợp chúng lại thì sao?‬
‪(재석)‬ ‪너 뭐 하냐?‬‪Cô làm gì thế?‬
‪얘도 가만 보면, 씁‬‪Những lúc thế này,‬
‪[밝은 음악]‬ ‪너도‬‪Những lúc thế này,‬
‪[사람들의 웃음]‬‪cô cũng kỳ quái lắm.‬
‪너도 좀 허점이 많아‬‪cô cũng kỳ quái lắm.‬ ‪Cô biết điều đó chứ?‬
‪근데 너도 좀 허점이 많은 거‬ ‪너도 알지? 너 스스로‬‪Cô biết điều đó chứ?‬ ‪Khoan đã. Xem này. Tôi sẽ xịt vào giữa.‬
‪(민영)‬ ‪아, 잠깐만요, 봐 봐‬ ‪내가 가운데다 뿌릴게요‬‪Khoan đã. Xem này. Tôi sẽ xịt vào giữa.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪어, 난다, 난다, 난다‬‪- Có mùi gì đó.‬ ‪- Anh ngửi thấy, đúng không?‬
‪(민영)‬ ‪나지, 나지?‬‪- Có mùi gì đó.‬ ‪- Anh ngửi thấy, đúng không?‬ ‪Để tôi xịt cho anh ngửi.‬
‪봐 봐요, 오빠, 내가 해 줄게요‬‪Để tôi xịt cho anh ngửi.‬
‪- (세훈) 나요, 나요‬ ‪- (재석) 어, 난다, 난다‬‪- Có mùi.‬ ‪- Tôi nữa.‬
‪- (민영) 그렇죠?‬ ‪- (재석) 나네, 나네‬‪- Đúng không?‬ ‪- Có mùi gì đó.‬ ‪CÓ MÙI GÌ ĐÓ‬
‪(재석)‬ ‪야, 이거 독일 수 있잖아‬ ‪여기다 뿌려 봐 봐‬‪Có khi là chất độc đấy. Xịt ở đây này.‬
‪어?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (세훈) 어?‬ ‪- (재석) 이거 변했다‬‪Tờ giấy thay đổi, khác với cái kia.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 이거 딴거하고 다르네‬‪Tờ giấy thay đổi, khác với cái kia.‬
‪(민영)‬ ‪아까 거는 물이었죠?‬‪Bình kia giống nước hơn.‬
‪- (민영) 어? 뭐야, 뭐야, 뭐야?‬ ‪- (세훈) '대'‬ ‪[재석의 탄성]‬‪Bình kia giống nước hơn.‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- "Dae".‬
‪- (재석) 어, 야, 잠깐만‬ ‪- (민영) 대, 어머, 어머, 어머!‬‪- Khoan nào.‬ ‪- "Dae"‎. Ôi trời.‬ ‪- Ôi chao.‬ ‪- Này!‬
‪- (재석) 야, 야, 야, 야, 야, 이거‬ ‪- (민영) 어머, 어머! 얘들아!‬‪- Ôi chao.‬ ‪- Này!‬ ‪- Mọi người!‬ ‪- Khoan đã. Đừng nói họ biết.‬
‪잠깐만, 잠깐만‬ ‪얘기하지 마, 얘기하지 마‬‪- Mọi người!‬ ‪- Khoan đã. Đừng nói họ biết.‬
‪(민영)‬ ‪아, 초록색, 어, 여기‬‪- Màu xanh. Đây. Xịt vào góc.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪- (재석) 야, 야, 야‬ ‪- (세훈) '문'‬‪- Màu xanh. Đây. Xịt vào góc.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪Gì thế? "Đi đến".‬
‪(세훈)‬ ‪요건 뭐야, '로', '로', '로'‬‪Gì thế? "Đi đến".‬ ‪- "Dae" ‎và "Đi đến".‬ - "Đi đến".
‪- (민영) '대로', '대로'‬ ‪- (재석) '대로'‬‪- "Dae" ‎và "Đi đến".‬ - "Đi đến".
‪- (세훈) 세정아‬ ‪- (민영) 종민 오빠‬‪- Se Jeong.‬ ‪- Jong Min!‬
‪- (재욱) 빨리 가자, 빨리‬ ‪- (종민) 왜, 왜?‬‪- Chạy thôi.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (세정) 찾았어요?‬ ‪- (민영) 빨리 와 봐‬‪Tìm thấy gì à? Qua đây nhanh.‬ ‪Đưa tôi mấy tờ giấy.‬
‪(민영)‬ ‪종이 빨리 줘 봐, 종이‬‪Đưa tôi mấy tờ giấy.‬ ‪Mấy tờ giấy.‬
‪모서리에 보면‬‪Ở góc mỗi tờ...‬
‪(재석)‬ ‪아, 이거 참‬‪Ôi trời.‬ ‪- Cái này...‬ ‪- Là gì?‬
‪- (민영) 이게‬ ‪- (종민) 또 찾았어요?‬‪- Cái này...‬ ‪- Là gì?‬ ‪- "Ga".‬ - "Ga".
‪(세정과 민영)‬ ‪'가'‬‪- "Ga".‬ - "Ga".
‪(종민)‬ ‪어, 우아, '가관'?‬‪- Gì thế?‬ ‪- "Gwan"‎.‬ ‪- "Gwan".‬ - "Gwan".
‪[저마다 읽는다]‬‪- "Gwan".‬ - "Gwan". ‪- Gwan.‬ - "Ra‎". ‪"Đi đến".‬
‪(종민)‬ ‪'천가관라'‬‪- Cheon, ga, gwan, ra.‬ ‪- Bây giờ...‬
‪(민영)‬ ‪자, 그러면‬‪- Cheon, ga, gwan, ra.‬ ‪- Bây giờ...‬ ‪Nó bảo ta đi đâu đó à?‬
‪(성재)‬ ‪'반대로 가라', 아, 이거 뭐야?‬‪Nó bảo ta đi đâu đó à?‬ ‪"Đi đến Cheongwandae?"‬
‪- (재석) 어, 무슨...‬ ‪- (세훈) '천관대로 가라'?‬‪"Đi đến Cheongwandae?"‬ ‪- "Đi đến Cheongwandae!"‬ ‪- Cheongwandae ở đâu?‬
‪[사람들의 놀라는 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪'천관대로 가라'‬‪- "Đi đến Cheongwandae!"‬ ‪- Cheongwandae ở đâu?‬
‪[세정의 웃음]‬ ‪(종민)‬ ‪천관대가 어디야?‬‪- "Đi đến Cheongwandae!"‬ ‪- Cheongwandae ở đâu?‬ ‪- Tìm xem.‬ - Có nơi đó chứ?
‪- (민영) 찾아봐 봐, 인터넷에‬ ‪- (재석) 있지, 있지‬‪- Tìm xem.‬ - Có nơi đó chứ? ‪- Không có.‬ ‪- Vậy à?‬
‪(세정)‬ ‪없네요‬‪- Không có.‬ ‪- Vậy à?‬
‪- (민영) 없어?‬ ‪- (재석) 없다고?‬‪- Không có.‬ ‪- Vậy à?‬ ‪GWAN‎, ‎DAE‎, ĐI ĐẾN, ‎CHEON‬
‪관천대‬‪- Gwancheondae.‬ ‪- Có đấy! Gwancheondae thì có.‬
‪어, 있다, 관천대가 있습니다‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Gwancheondae.‬ ‪- Có đấy! Gwancheondae thì có.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Làm tốt lắm.‬
‪[사람들이 호응한다]‬ ‪(재석)‬ ‪그렇지, 오케이‬‪- Được rồi.‬ ‪- Làm tốt lắm.‬
‪- (민영) 가자, 관천대‬ ‪- (세정) 아, 역시 우리는 해내네요‬‪- Đến Gwancheondae.‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪- Thành công rồi.‬ ‪- Ta đỉnh thật.‬
‪(재석)‬ ‪아, 대단하다‬‪- Thành công rồi.‬ ‪- Ta đỉnh thật.‬ ‪Đi Gwancheondae thôi.‬
‪가자, 관천대로‬‪Đi Gwancheondae thôi.‬
‪- (재석) 이거 아니야?‬ ‪- (종민) 예?‬‪Phải chỗ này không?‬ ‪- Gwancheondae đây.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- (성재) 관천대 맞다‬ ‪- (재욱) 맞다‬‪- Gwancheondae đây.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪위에 도장같이 생겼어‬‪- Đến rồi.‬ - Đúng chứ?
‪- (재석) 맞지? 관천대‬ ‪- (재욱) 관천대‬‪Là Gwancheondae đấy.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이게 그러니까, 저‬ ‪천체를 관측했던‬‪Đây là nơi họ nghiên cứu bầu trời.‬ ‪Nghiên cứu gì cơ?‬
‪(종민)‬ ‪이걸로 뭘 관측해요?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Nghiên cứu gì cơ?‬ ‪XUNG QUANH GWANCHEONDAE‬
‪(성재)‬ ‪여기에 도면이 있다는‬‪Sơ đồ mặt bằng ở đây à? Gì chứ?‬
‪- (성재) 어, 저거 뭐야?‬ ‪- (세정) 어?‬‪Sơ đồ mặt bằng ở đây à? Gì chứ?‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Đây là sơ đồ mặt bằng à?‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- (민영) 저거 아니에요?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Đây là sơ đồ mặt bằng à?‬ ‪Tôi nghĩ thế.‬
‪(세정)‬ ‪맞는 거 같은데요‬‪Tôi nghĩ thế.‬
‪- (성재) 아, 이거 맞네‬ ‪- (재욱) 어?‬‪CÓ PHẢI SƠ ĐỒ MẶT BẰNG KHÔNG?‬
‪- (재욱) 어, 어, 뭐야?‬ ‪- (재석) 맞네, 맞네, 어, 저거‬‪- Phải là nó.‬ ‪- Ôi trời ơi.‬
‪[관리인이 호루라기를 분다]‬
‪(세훈)‬ ‪도망쳐야 돼‬‪Ta nên chạy thôi.‬
‪[관리인이 호루라기를 계속 분다]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(관리인)‬ ‪지금 뭐 하는 거예요, 지금?‬‪Đang làm gì thế?‬ ‪- Anh hiểu lầm rồi.‬ ‪- Đây là tài sản nhà nước.‬
‪(재석과 관리인)‬ ‪- 아, 그게 아니고‬ ‪- 여기 나라 재산이에요, 여기‬‪- Anh hiểu lầm rồi.‬ ‪- Đây là tài sản nhà nước.‬
‪- (재석) 아, 그러니까 그건 아는데‬ ‪- (민영) 아니, 아니‬‪- Anh hiểu lầm rồi.‬ ‪- Đây là tài sản nhà nước.‬ ‪- Bọn tôi biết mà.‬ ‪- Nó bay lên đó.‬
‪(민영)‬ ‪이게, 이게 날아갔어요, 저기...‬‪- Bọn tôi biết mà.‬ ‪- Nó bay lên đó.‬ ‪Đừng xạo. Tôi thấy cô kéo nó xuống.‬
‪(관리인)‬ ‪날아가긴, 내가 이거 잡아당기는 걸‬ ‪내가 봤는데‬‪Đừng xạo. Tôi thấy cô kéo nó xuống.‬
‪- (민영) 아니...‬ ‪- 힘이 들어갔는데‬‪- Cô dùng sức mà.‬ ‪- Anh lầm rồi.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그러니까 그게 아니고‬ ‪여기, 저희가‬‪- Cô dùng sức mà.‬ ‪- Anh lầm rồi.‬ ‪- Chưa thấy khách nào như mấy người.‬ ‪- Anh hiểu lầm rồi.‬
‪아니, 나 이런 분들은 처음이네‬‪- Chưa thấy khách nào như mấy người.‬ ‪- Anh hiểu lầm rồi.‬
‪- (종민) 그게 아니고‬ ‪- (세정) 아, 아니에요, 다시, 다시...‬‪- Chưa thấy khách nào như mấy người.‬ ‪- Anh hiểu lầm rồi.‬ ‪Bọn tôi sẽ đặt lại.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 어차피‬ ‪[관리인이 제지한다]‬‪Bọn tôi sẽ đặt lại.‬ ‪- Không. Đưa đây.‬ ‪- Nghe chúng tôi đi.‬
‪(재석과 관리인)‬ ‪- 아니, 그게 아니고, 그게 아니고‬ ‪- 아니, 아니...‬‪- Không. Đưa đây.‬ ‪- Nghe chúng tôi đi.‬ ‪- Không.‬ ‪- Anh lầm rồi.‬ ‪Dù gì thì nó cũng là tài sản nhà nước.‬
‪(관리인)‬ ‪지금 이거 누가 봐도‬ ‪나라 재산이에요, 이거‬‪Dù gì thì nó cũng là tài sản nhà nước.‬
‪- 아니, 그게‬ ‪- (관리인) 이거 훔친 거 걸린 거‬‪Bị bắt quả tang trộm cắp‬ ‪thì sẽ phải vào tù.‬
‪(관리인)‬ ‪이거 감옥 가는 거야, 이건 알죠?‬‪Bị bắt quả tang trộm cắp‬ ‪thì sẽ phải vào tù.‬ ‪- Biết chứ?‬ ‪- Xin lỗi ạ.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪아, 죄송합니다, 죄송합니다‬‪- Biết chứ?‬ ‪- Xin lỗi ạ.‬
‪(관리인)‬ ‪나 지금 굉장히 화나 있는데‬ ‪[종민이 대답한다]‬‪Tôi giận lắm rồi đấy.‬ ‪Viết lại tên và địa chỉ liên hệ đi.‬
‪신상... 이름하고‬ ‪저, 연락처 쓰고 있어‬‪Viết lại tên và địa chỉ liên hệ đi.‬ ‪Sao lại muốn trộm cái này chứ?‬
‪아니, 뭐를 이걸 훔치려고‬ ‪지금 이게...‬‪Sao lại muốn trộm cái này chứ?‬ ‪Kính đen.‬
‪[재욱이 문서를 읽는다]‬‪Kính đen.‬
‪[소란스러운 소리가 들린다]‬ ‪(관리인)‬ ‪뭐야?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Cứu với!‬
‪(민영)‬ ‪아니, 근데...‬ ‪[관리인이 호루라기를 분다]‬‪- Cái gì?‬ ‪- Cứu với!‬ ‪Làm gì thế? Tên kia!‬
‪(관리인)‬ ‪저기서 뭐 해? 야, 인마, 야, 인마!‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Làm gì thế? Tên kia!‬ ‪Cái tên kia! Ôi trời ơi!‬
‪이 자식이 진짜, 거기 안 서!‬‪Cái tên kia! Ôi trời ơi!‬ ‪Dừng lại ngay!‬ ‪Xem thử đi.‬
‪(성재)‬ ‪그거를 한번 보...‬‪Xem thử đi.‬ ‪- Nên không?‬ ‪- Có mở chưa?‬
‪- (세정) 확인해 볼까요?‬ ‪- (재욱) 아니, 안에 열려?‬‪- Nên không?‬ ‪- Có mở chưa?‬
‪- (종민) 예‬ ‪- (재욱) 뭐야?‬‪- Này.‬ ‪- Bên trong có gì? Xem thử nhé.‬
‪(재석)‬ ‪뭐야? 봐 봐‬ ‪[성재의 놀라는 신음]‬‪- Này.‬ ‪- Bên trong có gì? Xem thử nhé.‬ ‪CÓ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG Ở TRONG?‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪CÓ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG Ở TRONG?‬
‪- (종민) 어?‬ ‪- (세훈) 도면인가 보네‬‪- Đây này.‬ ‪- Trống trơn.‬
‪(재욱)‬ ‪뭐야, 아무것도 없는데?‬‪- Đây này.‬ ‪- Trống trơn.‬ ‪Gì cơ? Chả có gì.‬ ‪CHỈ LÀ MỘT TỜ GIẤY TRẮNG‬
‪어?‬
‪아니, 바꿔치기한 거 아니냐고‬‪Nó bị tráo rồi sao?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(재욱)‬ ‪도면을?‬‪- Với sơ đồ mặt bằng à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(종민)‬ ‪예‬‪- Với sơ đồ mặt bằng à?‬ ‪- Ừ.‬
‪아까 그 사람이네‬‪Là tên đó!‬ ‪Hắn là Tên trộm Bóng ma!‬
‪(종민)‬ ‪경비 아저씨가 괴도인 거야‬‪Hắn là Tên trộm Bóng ma!‬ ‪Anh ta đưa ta cái này...‬
‪우리한테 그냥 미끼로 이걸‬‪Anh ta đưa ta cái này...‬ ‪- Đúng thế đấy.‬ ‪- ...để gài ta?‬
‪- (재석) 아, 그렇지‬ ‪- (재욱) 던져 놓고?‬‪- Đúng thế đấy.‬ ‪- ...để gài ta?‬
‪(의뢰인)‬ ‪요즘 혹시 신문에 많이 나오는‬ ‪희대의 도둑 괴도 아시죠?‬‪Anh đã nghe tin tức‬ ‪về Tên trộm Bóng ma, đúng không?‬
‪그 보안 도면이‬ ‪괴도의 손에 들어가기 전에‬‪Trước khi Tên trộm Bóng ma‬ lấy được sơ đồ mặt bằng,
‪먼저 저한테 꼭 찾아서‬ ‪전해 주셨으면 좋겠습니다‬‪hãy tìm nó và giao lại cho tôi.‬
‪(관리인)‬ ‪아니, 뭐를 이걸 훔치려고‬ ‪지금 이게...‬‪- Sao lại muốn trộm cái này chứ?‬ ‪- Kính đen.‬
‪[재욱이 문서를 읽는다]‬‪- Sao lại muốn trộm cái này chứ?‬ ‪- Kính đen.‬
‪[종민이 중얼거린다]‬‪Kính...‬
‪이게 뭐, 보니까‬‪CÓ THỂ ANH TA LÀ TÊN TRỘM BÓNG MA‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪아, 그럼 그 사람이 괴도야?‬‪- Là Tên trộm Bóng ma à?‬ ‪- Tráo rồi à?‬
‪- 언제 바꿔치기했대?‬ ‪- (세정) 에?‬‪- Là Tên trộm Bóng ma à?‬ ‪- Tráo rồi à?‬ ‪Anh ta đáng nghi đấy.‬
‪좀 의심스럽기는 해요‬‪Anh ta đáng nghi đấy.‬
‪저, 의뢰인을 좀 만나러 가죠‬ ‪아까 그 장소로‬‪Quay lại gặp khách hàng thôi.‬ ‪- Đi.‬ - Phải tóm được anh ta khi đến đó.
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (종민) 가다가 잡아야 되겠는데‬ ‪- (재욱) 가 보자‬‪- Đi.‬ - Phải tóm được anh ta khi đến đó.
‪(재석)‬ ‪어, 저기 누구 계시는데?‬‪Có người đứng đó kìa.‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- 아, 저기, 혹시 의뢰하신 분인가요?‬ ‪- 어? 의뢰인?‬‪- Cô là khách hàng à?‬ ‪- Khách hàng?‬
‪네, 아까 제가 전화드렸던‬ ‪의뢰인입니다‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪- Vâng, tôi là người đã gọi sáng nay.‬ ‪- À, vâng.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 저기, 죄송합니다‬‪Xin lỗi.‬ ‪- Bọn tôi tìm thấy cái này, nhưng...‬ ‪- Tên trộm Bóng ma đã cải trang.‬
‪아, 저희가 이것까지는 찾았는데‬‪- Bọn tôi tìm thấy cái này, nhưng...‬ ‪- Tên trộm Bóng ma đã cải trang.‬
‪(종민)‬ ‪경비 아저씨로 위장을 해 가지고‬‪- Bọn tôi tìm thấy cái này, nhưng...‬ ‪- Tên trộm Bóng ma đã cải trang.‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 아, 정말요?‬ ‪- (종민) 예‬‪- Thật à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Bọn tôi không biết.‬
‪아, 전혀 몰랐어요, 저희들도‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Bọn tôi không biết.‬
‪사실 괴도가 굉장히‬ ‪신출귀몰한 사람이거든요‬‪Tên trộm Bóng ma hành tung rất bí ẩn.‬
‪(재석)‬ ‪찾으려고 했던 도면을 지금‬ ‪괴도가 가져갔다는 얘기네, 그렇죠?‬‪Hắn đã lấy đi sơ đồ‬ ‪mà chúng ta đang tìm kiếm.‬
‪네, 그렇죠‬‪Vâng, đúng thế.‬
‪(세연)‬ ‪우선은 이제 오드아이에 대해서‬ ‪좀 더 설명을‬‪ANH TA ĐÃ PHỖNG TAY TRÊN?‬ ‪Tôi sẽ giải thích thêm về Dị Nhãn.‬ ‪Xin hãy giải thích. Nó là gì vậy?‬
‪(재석)‬ ‪아, 좀 얘기를 해 주시죠‬ ‪그, 도대체 뭡니까? 오드아이가‬‪Xin hãy giải thích. Nó là gì vậy?‬ ‪Dị Nhãn là một bảo vật‬ ‪từng được gọi là ‎Byeolanseok‎.‬
‪(세연)‬ ‪오드아이가 이제 옛날엔‬ ‪별안석으로 불렸던 보물인데요‬‪Dị Nhãn là một bảo vật‬ ‪từng được gọi là ‎Byeolanseok‎.‬
‪[재석이 호응한다]‬ ‪저희 집안에서 대대로 내려오던‬‪Dị Nhãn là một bảo vật‬ ‪từng được gọi là ‎Byeolanseok‎.‬ ‪Nó là bảo vật của gia đình tôi‬ ‪truyền lại qua nhiều thế hệ.‬
‪아주 소중한, 고귀한 보물입니다‬‪Nó là bảo vật của gia đình tôi‬ ‪truyền lại qua nhiều thế hệ.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪선조 때부터 수백 년을 보관해 온‬ ‪귀중한 보물이에요‬‪DỊ NHÃN, BẢO VẬT GIA TRUYỀN‬ ‪CỦA GIA ĐÌNH KHÁCH HÀNG‬ ‪Gia đình tôi sở hữu nó‬ ‪- hàng trăm năm từ thời Vua Seonjo.‬ ‪- Thật à?‬
‪- (재석) 아, 진짜요?‬ ‪- (종민) 가보, 가보 같은 건가요?‬‪- hàng trăm năm từ thời Vua Seonjo.‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Đồ gia bảo à?‬ ‪Đúng thế.‬
‪네‬‪Đúng thế.‬
‪(세연)‬ ‪지금 현재 오드아이는‬ ‪굉장히 욕심이 많은 SG그룹의 회장이‬‪Hiện tại, một kẻ rất tham lam,‬ ‪- chủ tịch tập đoàn SG...‬ - Tập đoàn SG?
‪[사람들의 탄성]‬ ‪오드아이는 물론‬‪- chủ tịch tập đoàn SG...‬ - Tập đoàn SG? ‪...đã chiếm đoạt Dị Nhãn‬ ‪và toàn bộ gia sản của gia đình tôi.‬
‪저희 집안 전 재산까지‬ ‪모두 빼앗아 버렸거든요‬‪...đã chiếm đoạt Dị Nhãn‬ ‪và toàn bộ gia sản của gia đình tôi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그게 SG그룹에‬ ‪보관이 돼 있다는 얘기입니까?‬‪Nó được giữ trong tòa nhà tập đoàn SG?‬
‪상암동에 있는 파빌리온 건물‬‪Tòa Pavilion ở Sangam-dong.‬
‪(재석)‬ ‪상암동의 파빌리온‬‪- Sangam-dong.‬ - Và một biệt thự cũ ở Buam-dong.
‪(세연)‬ ‪그리고 부암동에 있는 고저택‬‪- Sangam-dong.‬ - Và một biệt thự cũ ở Buam-dong.
‪(재석)‬ ‪고저택‬‪- Biệt thự cũ.‬ - Ông ta giấu Dị Nhãn
‪(세연)‬ ‪이 두 건물에 번갈아 가면서 지금‬ ‪숨기고 있다고 합니다‬‪- Biệt thự cũ.‬ - Ông ta giấu Dị Nhãn ‪luân phiên ở hai nơi này.‬ ‪Thật ra, gần đây Tên trộm Bóng ma‬ ‪đã gửi một thư cảnh cáo‬
‪사실은 얼마 전에 괴도가 오드아이를‬‪Thật ra, gần đây Tên trộm Bóng ma‬ ‪đã gửi một thư cảnh cáo‬
‪뺏겠다는 예고장을 보내왔어요‬‪về kế hoạch ăn trộm Dị Nhãn.‬
‪예고장을요?‬‪- Thư cảnh báo?‬ ‪- Vâng, là thư này.‬
‪(세연)‬ ‪네, 이게 바로 그 예고장입니다‬‪- Thư cảnh báo?‬ ‪- Vâng, là thư này.‬
‪(재석)‬ ‪'거짓의 그림자가 더 이상‬ ‪오드아이를 괴롭히지 못하도록'‬‪"Tôi sẽ chiếm Dị Nhãn để bóng tối dối trá‬ ‪không bủa vây nó nữa".‬
‪'제가 가져가겠습니다'‬‪không bủa vây nó nữa".‬ ‪- "Bóng tối dối trá".‬ ‪- "Bóng tối dối trá".‬
‪[저마다 중얼거린다]‬ ‪(성재)‬ ‪'거짓의 그림자'‬‪- "Bóng tối dối trá".‬ ‪- "Bóng tối dối trá".‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪아, 그걸 왜 여기다 뿌려?‬‪- "Bóng tối dối trá".‬ ‪- "Bóng tối dối trá".‬ ‪Sao lại xịt cái đó?‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Sao lại xịt cái đó?‬ ‪Thật không tin nổi!‬
‪(재석)‬ ‪정말 좀...‬‪Thật không tin nổi!‬
‪- (성재) 이거‬ ‪- (재석) 아, 보고 있는데‬‪Sao lại xịt lên bức thư?‬
‪(재석)‬ ‪이걸 왜 뿌려?‬‪Sao lại xịt lên bức thư?‬ ‪Biết đâu được.‬
‪아, 혹시 이거 판에‬ ‪있을 수도 있잖아요‬‪Biết đâu được.‬
‪아, 시도는 좋았습니다‬‪Cũng đáng thử mà.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪그 두 개의 건물에 보안 장치가‬ ‪2단계씩 설치가 되어 있어요‬‪Mỗi tòa nhà đều có‬ ‪hệ thống an ninh hai lớp.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그래요?‬‪- Phải rồi.‬ ‪- Nếu có được sơ đồ,‬
‪(세연)‬ ‪사실 그 도면이 있었으면‬‪- Phải rồi.‬ ‪- Nếu có được sơ đồ,‬
‪그 보안 장치에 대해‬ ‪더 자세히 알 수 있었을 텐데‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪mọi người sẽ rõ hơn về hệ thống an ninh.‬ ‪Nhưng vì không có,‬
‪일단 도면이 없으니‬ ‪제가 알고 있는 것만 말씀을 드릴게요‬‪Nhưng vì không có,‬ ‪- tôi sẽ nói những gì tôi biết.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪얘기 좀 해 주시죠‬‪- tôi sẽ nói những gì tôi biết.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Ở biệt thự cũ, tôi đã tính toán kỹ‬
‪(세연)‬ ‪지금 일단 고저택에는‬ ‪보안 장치 기기를‬‪Ở biệt thự cũ, tôi đã tính toán kỹ‬
‪제가 한 시간 동안‬ ‪작동하지 않게 손써 뒀어요‬‪để hệ thống an ninh‬ ‪- ngừng hoạt động trong một giờ.‬ - Tốt rồi.
‪(재석)‬ ‪됐어‬‪- ngừng hoạt động trong một giờ.‬ - Tốt rồi. ‪Tòa Pavilion ở Sangam-dong‬
‪그리고 이제 상암동에 있는‬ ‪파빌리온이라는 건물에는‬‪Tòa Pavilion ở Sangam-dong‬
‪(세연)‬ ‪2단계 장치가 똑같이 있는데요‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪- có hệ thống an ninh hai lớp.‬ ‪- Vâng.‬
‪첫 번째 단계는‬ ‪CCTV나 레이저에 노출이 되면‬‪Ở lớp một,‬ ‪nếu bị máy quay hoặc tia laser bắt được,‬ ‪nó sẽ phát ra một luồng sáng đặc biệt.‬
‪특수한 빛이 점점 퍼진다고 합니다‬ ‪[재석의 탄성]‬‪nó sẽ phát ra một luồng sáng đặc biệt.‬ ‪Nếu không tránh được ánh sáng,‬ ‪nhân viên bảo vệ sẽ đến.‬
‪그 특수한 빛을 막지 못하면‬ ‪보안 요원이 출동을 하는 거예요‬‪Nếu không tránh được ánh sáng,‬ ‪nhân viên bảo vệ sẽ đến.‬
‪(재석)‬ ‪네‬‪- Ừ.‬ ‪- Thế thì người đến Pavilion‬
‪그러면 몸을 좀 잘 쓰는 사람이‬ ‪파빌리온을 가야겠네‬‪- Ừ.‬ ‪- Thế thì người đến Pavilion‬ ‪phải nhanh nhẹn và linh hoạt.‬
‪- (재석) 아, 그래야겠다‬ ‪- (민영) 아, 그렇죠‬‪phải nhanh nhẹn và linh hoạt.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Ừ.‬
‪(민영)‬ ‪이거 있잖아요, 이거, 이거‬ ‪이거 하는 거예요?‬‪Phải làm được thế này mới cho đi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Phải làm được thế này mới cho đi.‬
‪이거 있잖아요, 이거, 이거‬ ‪이거 하는 거예요?‬‪Phải làm được thế này mới cho đi.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪- Cô đến đó đi.‬ ‪- Quá hợp còn gì.‬
‪- (종민) 당첨, 당첨‬ ‪- (세정) 딱인데요, 야‬‪- Cô đến đó đi.‬ ‪- Quá hợp còn gì.‬
‪- (세정) 언니, 멋있어‬ ‪- (세훈) 누나가 가면 되겠네요‬‪- Ngầu quá.‬ ‪- Cô nên đi.‬
‪[웅장한 음악]‬ ‪(세연)‬ ‪그리고 여러분들께‬‪Những vật dụng này‬ ‪sẽ giúp ích cho mọi người.‬
‪도움이 될 만한 물건들이‬ ‪많이 있을 거니까‬‪Những vật dụng này‬ ‪sẽ giúp ích cho mọi người.‬ ‪Cô đừng lo.‬
‪(민영)‬ ‪걱정하지 마세요, 네‬‪Cô đừng lo.‬
‪(재석)‬ ‪이야, 또 이런 데 또‬‪Chao ơi, gì thế này?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪우아, 짱이다‬‪Trông đỉnh thật.‬ ‪Không ngờ nơi thế này lại có một căn nhà.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 여기 이런 데‬ ‪집이 있는지 몰랐네‬‪Không ngờ nơi thế này lại có một căn nhà.‬
‪아까도 얘기했지만 또 설치지 말고‬‪Như tôi đã nói, đừng có xông xáo quá.‬
‪(성재)‬ ‪알겠습니다‬‪- Vâng.‬ ‪- Để chuyên gia hành sự.‬
‪(재석)‬ ‪어? 프로들이 하는 거 잘 보라고‬‪- Vâng.‬ ‪- Để chuyên gia hành sự.‬
‪(세정)‬ ‪아, 너무 예쁘다‬‪- Đẹp quá đi mất.‬ ‪- Chờ đã.‬
‪(재욱)‬ ‪잠깐만, 일단 우리가 들어가면‬‪- Đẹp quá đi mất.‬ ‪- Chờ đã.‬ ‪Bước vào rồi‬ ‪thì chỉ có một tiếng thôi đấy.‬
‪한 시간 내에 나오는 게 문제라‬ ‪그랬잖아?‬‪Bước vào rồi‬ ‪thì chỉ có một tiếng thôi đấy.‬ ‪Đúng thế.‬
‪(재석)‬ ‪그렇지, 그렇지‬‪Đúng thế.‬
‪제가 사실 그 집안의 비서로‬ ‪위장 취업을 하고 있는 상태입니다‬‪ĐỊA ĐIỂM KHẢ THI CỦA DỊ NHÃN‬ ‪#1 BIỆT THỰ‬
‪(세연)‬ ‪그래서 고저택에는 보안 장치 기기를‬‪ĐỊA ĐIỂM KHẢ THI CỦA DỊ NHÃN‬ ‪#1 BIỆT THỰ‬ ‪KHÁCH HÀNG ĐÃ THÂM NHẬP VÀO BIỆT THỰ‬
‪제가 한 시간 동안‬ ‪작동하지 않게 손써 뒀어요‬‪KHÁCH HÀNG ĐÃ THÂM NHẬP VÀO BIỆT THỰ‬ ‪VÀ HỦY KÍCH HOẠT HỆ THỐNG AN NINH‬ ‪TRONG 1 GIỜ‬
‪(재석)‬ ‪그렇지, 그렇지, 그렇지‬ ‪그렇게 얘기했지‬‪Đúng thế. Cô ấy đã nói thế.‬ ‪Cửa mở này.‬
‪(성재)‬ ‪어? 그냥 열리네‬‪Cửa mở này.‬
‪(재석)‬ ‪어, 이게 뭐야?‬‪Gì thế này?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪참 나, 이거 또, 이거 순간 답답해지네‬‪Chưa gì là thấy mệt rồi.‬ ‪TRÔNG PHỨC TẠP QUÁ‬
‪야, 이게 뭐야?‬‪Gì thế?‬
‪(재석)‬ ‪야, 이게 뭐야?‬‪Gì thế? ‎"Exit"‎ à?‬
‪엑시트?‬‪Gì thế? ‎"Exit"‎ à?‬
‪"출구"‬‪LỐI RA‬
‪(성재)‬ ‪출구라는 말이죠, 출구‬‪Nó ghi rõ là "lối ra" mà.‬
‪[재욱의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪아이, 거참‬‪Ôi trời ạ.‬
‪[성재의 멋쩍은 웃음]‬‪CÁCH NÓI CHUYỆN THỜI NAY‬ ‪- Tôi là người có học.‬ ‪- Sao có nhiều nút thế nhỉ?‬
‪(성재)‬ ‪제가 좀 배운 사람이라‬‪- Tôi là người có học.‬ ‪- Sao có nhiều nút thế nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪이 안에 와서‬ ‪이거 뭐, 버튼이 왜 이렇게 많...‬‪- Tôi là người có học.‬ ‪- Sao có nhiều nút thế nhỉ?‬ ‪Ta phải bấm hết à?‬
‪(세정)‬ ‪다 눌러 봐야 되는 거예요?‬‪Ta phải bấm hết à?‬ ‪- Thử bấm một nút xem.‬ ‪- Bấm nhé?‬
‪- (재욱) 눌러 봐, 한번 눌러 봐‬ ‪- (재석) 잠깐만, 형, 눌러 볼까?‬‪- Thử bấm một nút xem.‬ ‪- Bấm nhé?‬
‪(재석)‬ ‪아씨‬ ‪[세정의 비명]‬
‪아씨‬ ‪[세정의 비명]‬‪Ôi trời ơi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪아, 놀라라‬‪Ôi trời ơi.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪SAI NÚT RỒI‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(세정)‬ ‪자, 이제 뭐 나올지 너무 무서운데요‬‪- Gì thế?‬ ‪- Rồi.‬ ‪- Tôi sợ quá.‬ ‪- Gì thế này?‬
‪- (재욱) 뭐야?‬ ‪- (성재) 자, 여기 쓰여 있습니다‬‪- Tôi sợ quá.‬ ‪- Gì thế này?‬ ‪Ở đây có ghi.‬ ‪- Nên đọc trước đã.‬ ‪- Ôi trời ạ.‬
‪(성재와 재석)‬ ‪- 그러니까 이거를 먼저 읽어 보셔야죠‬ ‪- 야, 나 이거 정말‬‪- Nên đọc trước đã.‬ ‪- Ôi trời ạ.‬ ‪- Nó ghi gì?‬ ‪- Tôi sẽ đọc lớn nhé.‬
‪- 아나, 이게 뭐야?‬ ‪- (세정) 읽어 드리겠습니다‬‪- Nó ghi gì?‬ ‪- Tôi sẽ đọc lớn nhé.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪'보안 1단계'‬‪- Nó ghi gì?‬ ‪- Tôi sẽ đọc lớn nhé.‬ ‪"Bảo mật lớp một.‬ ‪Củng cố an ninh biệt thự‬ ‪để tạo hỗn loạn cho kẻ đột nhập.‬
‪'혼돈을 줄 수 있는 환경으로‬ ‪보안을 강화 설계 한다'‬‪Củng cố an ninh biệt thự‬ ‪để tạo hỗn loạn cho kẻ đột nhập.‬ ‪Cài đặt chỉ một nút mở cửa‬
‪'도어 오픈 버튼은 오직 한 개로 설정'‬‪Cài đặt chỉ một nút mở cửa‬
‪'침입 및 침입자 탈출을 방어한다'‬‪để tránh đột nhập".‬ ‪Chỉ có một nút để mở cửa.‬
‪(재석)‬ ‪그러니까 이 안에 나갈 수 있는 버튼은‬ ‪한 개라는 얘기인가?‬‪Chỉ có một nút để mở cửa.‬
‪(세정)‬ ‪그런가 봐요‬‪Có vẻ là thế.‬
‪(재욱)‬ ‪아, 그러면 이거 우리가 일일이‬‪Ta phải bấm từng nút à?‬
‪하나씩을 다 눌러 봐야‬ ‪된다는 거 같은데‬‪Ta phải bấm từng nút à?‬ ‪Vậy thì...‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪자, 여기인가?‬‪Ở đây à?‬
‪[종민의 탄성]‬‪Ái chà.‬
‪여기 VR‬‪Chỗ này...Thực tế ảo...‬
‪지금 여기서부터 센서가 있는 건가?‬‪Có bộ cảm biến à?‬
‪"센서"‬‪CẢM BIẾN‬
‪- (민영) 센서‬ ‪- (종민) 어?‬‪Bộ cảm biến.‬
‪(세연)‬ ‪상암동에 있는‬ ‪파빌리온이라는 건물에는‬‪Tòa Pavilion ở Sangam-dong‬ ‪- có hệ thống an ninh hai lớp.‬ ‪- Vâng.‬
‪2단계 장치가 똑같이 있는데요‬‪- có hệ thống an ninh hai lớp.‬ ‪- Vâng.‬
‪첫 번째 단계는‬ ‪CCTV나 레이저에 노출이 되면‬‪Ở lớp một,‬ ‪nếu bị máy quay hoặc tia laser bắt được,‬ ‪nó sẽ phát ra một luồng sáng đặc biệt.‬
‪특수한 빛이 점점 퍼진다고 합니다‬‪nó sẽ phát ra một luồng sáng đặc biệt.‬
‪(세훈)‬ ‪그래서 반대편에 있는 센서에‬ ‪빛이 닿으면‬‪"Nếu ánh sáng‬ chạm cảm biến ở phía bên kia,
‪(종민)‬ ‪어‬‪"Nếu ánh sáng‬ chạm cảm biến ở phía bên kia, ‪nhân viên an ninh sẽ xuất hiện".‬
‪(세훈)‬ ‪보안 요원이 출동을 한대요‬‪nhân viên an ninh sẽ xuất hiện".‬
‪그러니까 여기를 가서‬ ‪저희가 뭘 찾아야 되는 건데‬‪Ta phải đi lối đó để tìm nó.‬
‪(종민)‬ ‪뭘 찾아?‬‪Tìm gì?‬
‪이거의 열쇠를 찾아야지...‬‪Chìa để mở ổ khóa đó.‬ ‪Chìa khóa.‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪(민영)‬ ‪아, 저 열쇠‬‪Chìa khóa.‬ ‪Có chìa khóa rải khắp nơi,‬
‪아, 그러면 이게 곳곳에 열쇠들이 있고‬ ‪[종민이 말한다]‬‪Có chìa khóa rải khắp nơi,‬ ‪ta nên thu thập chúng‬
‪우리가 열쇠들을 다 모아 와서‬ ‪한 번에 그래야 될 것 같아요, 예‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪ta nên thu thập chúng‬ ‪- và kiểm tra luôn một lần.‬ - Ừ. ‪Tôi và Sehun sẽ đi.‬
‪저랑 세훈이 나갈 테니까‬‪Tôi và Sehun sẽ đi.‬
‪(세훈)‬ ‪일단 열쇠만 찾아 갖고 오면 되죠?‬‪Ta chỉ cần lấy chìa khóa nhỉ?‬
‪(종민)‬ ‪내가 여기서 빛을‬ ‪하여튼 가리고 있을 테니까‬‪Tôi sẽ ở đây và kiểm soát ánh sáng.‬ ‪Chúc may mắn.‬
‪하여튼 파이팅!‬‪Tôi sẽ ở đây và kiểm soát ánh sáng.‬ ‪Chúc may mắn.‬
‪(민영)‬ ‪예, 갈게요, 예‬‪Vâng. Bọn tôi đi đây.‬
‪[세훈의 놀라는 탄성]‬‪Quỷ thần ơi.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪[민영의 웃음]‬
‪(종민)‬ ‪야, 정확하게 보여, 너희!‬‪Tôi thấy rõ như ban ngày.‬ ‪Ta phải đi đâu?‬
‪(세훈)‬ ‪어디로 가야 돼?‬‪Ta phải đi đâu?‬
‪[민영의 웃음]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(민영)‬ ‪지금 뭐가 되게 많아요‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪Có nhiều thứ quá.‬
‪(종민)‬ ‪천막 옆에 있는 거 다 보여‬‪Tôi thấy cô ở gần cái lều.‬
‪야, 민영아, 뭐 하니?‬‪Min Young, cô làm gì thế?‬ ‪AN NINH RẤT CHẶT CHẼ...‬
‪(재석)‬ ‪두려워하지 말고‬‪Mọi người, đừng sợ.‬ ‪Không muốn rời khỏi đây à?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪여러분, 나가고 싶지 않아요?‬‪Mọi người, đừng sợ.‬ ‪Không muốn rời khỏi đây à?‬ ‪- Ta sẽ làm được.‬ ‪- Có một giờ thôi.‬
‪- (세정) 할 수 있습니다‬ ‪- (재석) 지금 우리가 한 시간 안에‬‪- Ta sẽ làm được.‬ ‪- Có một giờ thôi.‬
‪(재욱)‬ ‪눌러, 눌러 봤어?‬‪- Tôi bấm rồi.‬ ‪- Bấm rồi à?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 뭐, 아무것도 없어요‬ ‪[사람들의 비명]‬‪Chẳng có gì xảy ra cả.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪CHÀ, CÓ GÌ ĐÓ ĐÃ PHUN RA‬
‪(재욱)‬ ‪어, 깜짝이야‬‪Hết cả hồn.‬
‪[사람들의 비명]‬
‪[사람들의 웃음]‬‪KÝ ỨC VỀ CHUYỆN BỊ PHUN VÀO MẶT‬
‪[사람들의 비명]‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(재욱)‬ ‪어, 깜짝이야‬‪Hết cả hồn.‬
‪(성재)‬ ‪좀 세게 맞으신 거 같은데‬ ‪괜찮으세요?‬‪Phun cũng mạnh đấy. Anh có sao không?‬
‪(재석)‬ ‪너 지금 웃음이 나와?‬‪Sao anh dám cười?‬
‪[성재의 웃음]‬ ‪이 사건 해결 안 할 거야?‬‪Không muốn phá án à?‬
‪매번 이런 식인 건가요?‬‪- Lần nào anh cũng bị vậy à?‬ ‪- Thật là.‬
‪- (세정) 그래‬ ‪- (재석) 아, 나 정말‬‪- Lần nào anh cũng bị vậy à?‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Này.‬ ‪- Vâng?‬
‪- (재석) 아, 저기‬ ‪- (성재) 예‬‪- Này.‬ ‪- Vâng?‬ ‪- Bấm đi.‬ ‪- Anh bảo tôi xem thôi mà.‬
‪(재석과 성재)‬ ‪- 눌러 봐, 눌러 봐‬ ‪- 아, 저는 나서지 말라고 하셔 가지고‬‪- Bấm đi.‬ ‪- Anh bảo tôi xem thôi mà.‬ ‪Không, bấm một nút đi. Cái trên cùng ấy.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그냥 눌러 봐‬ ‪위에 거 하나 눌러 봐, 위에 거‬‪Không, bấm một nút đi. Cái trên cùng ấy.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[놀라는 신음]‬
‪[성재의 비명]‬ ‪[사람들의 놀라는 탄성]‬‪- Ôi trời ơi.‬ ‪- Chao ôi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪아이, 정말‬‪- Ôi trời ơi.‬ ‪- Chao ôi.‬ ‪Cũng đâu đáng sợ lắm.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이 정도는, 에이, 이건 뭐‬ ‪[사람들의 야유]‬‪Cũng đâu đáng sợ lắm.‬ ‪Chả có gì.‬
‪귀엽네‬‪Dễ thương đấy.‬
‪[사람들의 비명]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[사람들의 비명]‬
‪[사람들의 웃음]‬‪DỄ THƯƠNG MỘT CÁCH HẾT HỒN‬
‪(재욱)‬ ‪아, 이 친구, 거참‬‪Anh bạn đây đúng thật là.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Chao ôi.‬
‪- (재석) 아유, 씨‬ ‪- (세정) 아유, 정말‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Chao ôi.‬
‪[세정의 한숨]‬‪- Bấm đi.‬ ‪- Tôi à?‬
‪(세정)‬ ‪제가 해요?‬ ‪[재석이 재촉한다]‬‪- Bấm đi.‬ ‪- Tôi à?‬ ‪CÓ MỘT NÚT KHÁC‬
‪[세정의 긴장되는 탄성]‬‪CÓ MỘT NÚT KHÁC‬
‪[경고음이 울린다]‬ ‪[세정의 비명]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪CỬA KHÔNG MỞ, NHƯNG CÓ TUYẾT‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 여기, 저, 저, 형사님‬ ‪저거 한번 열어 봐요‬‪Thám tử Ahn, bấm nút này đi.‬
‪(재욱)‬ ‪빵 터지는 거 같은데‬‪Chắc cái hộp sẽ nổ tung.‬
‪[재욱의 한숨]‬‪THẤY CÓ ĐIỀM XẤU‬ ‪Bấm đi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 열어 봐요‬‪Bấm đi.‬
‪[세정의 놀라는 신음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[사람들의 의아한 신음]‬
‪[재욱의 웃음]‬
‪(재석)‬ ‪아닌가?‬‪- Không phải nút bấm à?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(세정)‬ ‪이게 뭐야?‬‪- Không phải nút bấm à?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(성재)‬ ‪그러니까 이거는 페이크예요, 이게‬‪Là nút giả.‬
‪[성재가 버튼을 탁 누른다]‬
‪(재석)‬ ‪아, 들어 봐, 들어 봐‬‪Nâng nó lên đi.‬
‪- (성재) 어?‬ ‪- (세정) 어, 뭐야?‬‪Gì vậy chứ?‬
‪[사람들의 탄성]‬‪Gì vậy chứ?‬ ‪Chắc sẽ có manh mối bên trong.‬
‪(성재)‬ ‪여기에 뭔가 단서가 있네‬‪Chắc sẽ có manh mối bên trong.‬
‪[사람들의 놀라는 탄성]‬ ‪- (세정) 뭐야?‬ ‪- (성재) 보니까‬‪- Gì thế?‬ ‪- Có vẻ thế.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪MANH MỐI Ở TRONG ĐÓ?‬
‪- (세정) 뭐야?‬ ‪- (재석) 아이고‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Cái gì?‬ ‪- Trời.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 장난하냐?‬‪- Đùa à?‬ ‪- Quỷ thần ơi.‬
‪- (세정) 정말‬ ‪- (성재) 어?‬‪- Đùa à?‬ ‪- Quỷ thần ơi.‬
‪- (재석) 야, 너 왜 그래?‬ ‪- (성재) 예?‬‪Sao anh cười thế?‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪너 왜 그래?‬‪- Sao?‬ ‪- Từ đây hãy chơi oẳn tù tì đi.‬
‪여기서부터는 가위바위보로 하죠‬‪- Sao?‬ ‪- Từ đây hãy chơi oẳn tù tì đi.‬ ‪Làm nhé.‬
‪(재석)‬ ‪가위바위보 해‬‪Làm nhé.‬ ‪- Oẳn tù tì!‬ ‪- Oẳn tù tì!‬
‪(함께)‬ ‪가위바위보‬‪- Oẳn tù tì!‬ ‪- Oẳn tù tì!‬
‪(재석과 성재)‬ ‪가위바위보‬‪- Oẳn tù tì!‬ ‪- Oẳn tù tì!‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪[성재의 놀라는 탄성]‬‪Tiếp đi. Chơi oẳn tù tì.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Tiếp đi. Chơi oẳn tù tì.‬
‪- (성재) 가위바위보‬ ‪- (재석) 가위바위보 해‬‪Tiếp đi. Chơi oẳn tù tì.‬ ‪- Oẳn tù tì!‬ ‪- Oẳn tù tì!‬
‪(함께)‬ ‪가위바위보‬‪- Oẳn tù tì!‬ ‪- Oẳn tù tì!‬
‪[성재의 안도하는 탄성]‬ ‪- (재욱) 가위바위보‬ ‪- (재석) 보‬‪- Oẳn tù tì!‬ ‪- Oẳn tù tì!‬
‪[세정의 탄식]‬‪Rồi.‬
‪[세정의 겁먹은 신음]‬
‪- (성재) 우아, 이렇게 많다고?‬ ‪- (재석) 우아, 이렇게 많...‬‪- Nhiều tô quá.‬ - Thật đấy. ‪- Oẳn tù tì!‬ ‪- Làm gì bây giờ?‬
‪(재석)‬ ‪가위바위보‬‪- Oẳn tù tì!‬ ‪- Làm gì bây giờ?‬
‪(재석과 성재)‬ ‪가위바위보‬‪- Oẳn tù tì!‬ ‪- Làm gì bây giờ?‬ ‪Thắng là tôi hồi hộp.‬ ‪Thà làm lúc đầu đỡ hơn.‬
‪(재욱)‬ ‪자꾸 이길수록 불안해‬‪Thắng là tôi hồi hộp.‬ ‪Thà làm lúc đầu đỡ hơn.‬
‪아유, 저거 먼저 들어야 되는데‬ ‪[사람들의 탄식]‬‪Thắng là tôi hồi hộp.‬ ‪Thà làm lúc đầu đỡ hơn.‬ ‪- Trời ơi.‬ - Không tin nổi.
‪- (재석) 안 돼, 안 돼‬ ‪- (세정) 어디까지...‬‪- Trời ơi.‬ - Không tin nổi.
‪- (재석) 이게 진짜다‬ ‪- (성재) 저게 마지막 같아‬‪- Trời ơi.‬ - Không tin nổi. ‪- Cái cuối cùng.‬ ‪- Tôi nghĩ vậy.‬
‪(성재)‬ ‪가위바위보!‬‪- Cái cuối cùng.‬ ‪- Tôi nghĩ vậy.‬ ‪Oẳn tù tì!‬
‪[세정의 신음]‬ ‪[재욱의 한숨]‬‪- Tôi thắng hết.‬ ‪- Oẳn tù tì!‬
‪- (재욱) 다 이겼어‬ ‪- (재석) 가위바위보‬ ‪[세정의 환호]‬‪- Tôi thắng hết.‬ ‪- Oẳn tù tì!‬ ‪Thắng rồi!‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Thắng rồi!‬ ‪Sao lại thua lúc quan trọng thế này?‬
‪(재석)‬ ‪아, 왜 결정적인 순간에 나야!‬‪Sao lại thua lúc quan trọng thế này?‬ ‪Chắc là cái cuối cùng.‬
‪(재욱)‬ ‪저게 무조건 마지막이겠다‬‪Chắc là cái cuối cùng.‬
‪[사람들의 탄식]‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Oẳn tù tì!‬
‪(재욱)‬ ‪가위바위보‬ ‪[세정의 웃음]‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Oẳn tù tì!‬ ‪Biết ngay mà.‬
‪나 이럴 줄 알았어, 아유‬‪Biết ngay mà.‬
‪(성재)‬ ‪진짜 더 이상은 없다‬‪- Phải là cái cuối cùng.‬ ‪- Làm gì đây?‬
‪(재욱)‬ ‪아, 나 어떡하지?‬‪- Phải là cái cuối cùng.‬ ‪- Làm gì đây?‬
‪(세정)‬ ‪어디까지 가려고...‬ ‪[사람들의 비명]‬‪Còn bao nhiêu cái nữa?‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Trời ạ.‬
‪[재석의 야유]‬‪Trời ạ.‬ ‪CAN ĐẢM BẰNG KHÔNG‬
‪(재석)‬ ‪아, 그, 형사님, 아, 그, 호들갑이야?‬‪Thám tử Ahn, anh phiền phức quá.‬
‪(재욱)‬ ‪이러다 한 시간 다 가겠네‬‪- Hết một tiếng mất.‬ - Không có thời gian đâu.
‪(재석)‬ ‪진짜 시간이 없어‬‪- Hết một tiếng mất.‬ - Không có thời gian đâu. ‪- Thật đấy.‬ ‪- Oẳn tù tì.‬
‪- (재석) 가위바위보‬ ‪- (성재) 보‬‪- Thật đấy.‬ ‪- Oẳn tù tì.‬ ‪Rồi.‬
‪(성재)‬ ‪오케이‬‪Rồi.‬
‪제 생각에 이것만‬‪Tôi nghĩ cái này...‬
‪[사람들의 의아한 신음]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[세정의 웃음]‬‪LỪA ĐẢO À?‬ ‪Thật phí thời gian.‬
‪(재욱)‬ ‪시간만 때웠네‬‪Thật phí thời gian.‬ ‪Tranh thủ rồi rời khỏi đây.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이거 빨리 나가야 되는데‬‪Tranh thủ rồi rời khỏi đây.‬ ‪- Còn nút nữa này.‬ ‪- Gì thế?‬
‪- (성재) 여기도 하나가 있긴 한데‬ ‪- (재석) 이건 또 뭐야, 이건?‬‪- Còn nút nữa này.‬ ‪- Gì thế?‬
‪(세정)‬ ‪뭐야?‬‪Cái gì nữa?‬
‪(재석)‬ ‪아까 눌렀...‬ ‪[사람들이 놀란다]‬‪- Bấm sớm quá à?‬ ‪- Ôi trời.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Nó đổ xuống mũ anh.‬ ‪- Gì thế?‬
‪[성재가 중얼거린다]‬‪- Nó đổ xuống mũ anh.‬ ‪- Gì thế?‬
‪(재욱)‬ ‪뭐야?‬‪- Nó đổ xuống mũ anh.‬ ‪- Gì thế?‬ ‪TRẢI NGHIỆM BÃO TUYẾT BẤT CHỢT‬
‪나 너무 열받는다‬‪TRẢI NGHIỆM BÃO TUYẾT BẤT CHỢT‬ ‪Bực mình quá.‬ ‪- Mùa đông đã đến.‬ ‪- Tức quá.‬
‪- (세정) 벌써 겨울이 왔네요‬ ‪- (재석) 아, 너무 열이 받아‬‪- Mùa đông đã đến.‬ ‪- Tức quá.‬ ‪- Gì nữa?‬ ‪- Chữ "I".‬
‪- (성재) I 남았어요‬ ‪- (재석) I, I, I‬‪- Gì nữa?‬ ‪- Chữ "I".‬
‪[경고음이 울린다]‬ ‪[사람들이 놀란다]‬‪Ôi chao ôi.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪[매혹적인 음악]‬‪Ôi chao ôi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 너, 야, 옷 다 젖었다‬‪Anh ướt cả rồi.‬
‪너 언더셔츠 안 입었구나‬‪Không mặc áo lót trong luôn.‬
‪- 야, 야, 너, 야, 야, 이거 좀‬ ‪- (세정) 완전 시스루네요‬‪- Thấy xuyên thấu cả rồi.‬ ‪- Cái này...‬
‪- (재석) 야, 너 공연했냐?‬ ‪- (세정) 어떡하지?‬‪Này, anh vừa trình diễn đấy à?‬
‪- (재욱) 야, 어떡하냐?‬ ‪- (재석) 야, 섹시하다, 야‬‪Gợi cảm phết.‬
‪(세정과 재석)‬ ‪- 잠깐, 잠깐 벽 좀 보고 계세요‬ ‪- 어, 근데, 야, 이거 어떡하냐, 너?‬‪Nhìn lên tường một chút đi.‬ ‪Anh sẽ làm gì đây?‬ ‪Dùng cái này đi.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 이거 속에‬‪Dùng cái này đi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이거 뭐 하는 거...‬‪Sao lại đem chúng ra?‬ ‪Bỏ vào trong áo.‬
‪(세정)‬ ‪안쪽으로 붙이실래요?‬ ‪[재석의 웃음]‬‪Bỏ vào trong áo.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이거를 붙이라고?‬‪- Dán lên ngực.‬ ‪- Bỏ vào trong áo.‬
‪(세정)‬ ‪안쪽으로 좀‬‪- Dán lên ngực.‬ ‪- Bỏ vào trong áo.‬
‪(재석)‬ ‪아, 저기, 아, 이걸 뭘 또 붙여?‬‪Sao lại dán nó lên ngực chứ?‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(세정)‬ ‪젖는 거 같은데‬
‪(재욱)‬ ‪야, 이거 빨간색이란 빨간색은‬ ‪다 눌러 봐야 되는 거 아니야?‬‪Chắc phải bấm hết mọi thứ màu đỏ.‬ ‪- Nhưng nếu bấm cái này...‬ ‪- Sẽ có vấn đề.‬
‪나는 근데 이거 소화전 괜히 눌렀다가‬‪- Nhưng nếu bấm cái này...‬ ‪- Sẽ có vấn đề.‬
‪(재석)‬ ‪큰일 나지‬‪- Nhưng nếu bấm cái này...‬ ‪- Sẽ có vấn đề.‬ ‪- ...có thể sẽ có chuông báo động.‬ ‪- Báo động thật đấy.‬
‪정말 신고...‬‪- ...có thể sẽ có chuông báo động.‬ ‪- Báo động thật đấy.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이거 실제 소화전이야‬‪- ...có thể sẽ có chuông báo động.‬ ‪- Báo động thật đấy.‬
‪- (재석) 아, 이거 어떡하지?‬ ‪- (재욱) 아니, 뭐야?‬‪- Làm gì đây?‬ ‪- Gì đây?‬
‪(세정)‬ ‪뭐야, 대체?‬‪Đây là gì?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 이거 도대체 어떻게‬ ‪나갈 방법이 없네, 이거‬‪Không có lối ra.‬
‪(종민)‬ ‪야, 센서 움직이기 시작했어‬‪Cảm biến bắt đầu di chuyển.‬
‪좀 더 벽 쪽으로 붙어‬‪Cứ bám theo tường.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪어? 기둥 쪽으로, 그렇지‬‪Bám theo các cột. Đúng rồi.‬ ‪Này, không thấy đâu!‬
‪야, 안 보여, 안 보여!‬‪Này, không thấy đâu!‬ ‪DIỄN TẬP CỰ LY GẦN GIỮA BAN NGÀY‬
‪야, 야, 민영아, 너, 너, 야‬ ‪민영아, 너 너무 잘 보여‬‪Min Young, cô lộ quá.‬
‪(종민)‬ ‪어, 뒤에, 뒤에‬ ‪세훈아, 지금 빛 들어왔어‬‪Đằng sau kìa!‬ ‪- Sehun, đèn bật rồi!‬ ‪- Cái gì?‬
‪(세훈)‬ ‪예?‬‪- Sehun, đèn bật rồi!‬ ‪- Cái gì?‬ ‪Ánh sáng phát ra rồi! Nóng lắm!‬
‪빛 들어왔어, 되게 뜨거워, 여기‬‪Ánh sáng phát ra rồi! Nóng lắm!‬ ‪CẢM BIẾN ĐÃ KÍCH HOẠT‬
‪야, 민영아, 뭐 하니?‬‪Min Young, cô làm gì thế?‬
‪(종민)‬ ‪야, 민영아, 거기 좋다, 안 보여‬‪Vị trí tốt đấy Min Young. Không thấy cô.‬
‪아, 야, 안 돼, 안 돼, 안 돼!‬‪Này, đừng làm thế.‬ ‪Tìm thấy chìa khóa chưa?‬
‪열쇠 찾았어?‬‪Này, đừng làm thế.‬ ‪Tìm thấy chìa khóa chưa?‬
‪- (종민) 찾았어?‬ ‪- (세훈) 아, 힘들어, 씨‬‪- Tìm ra chưa?‬ ‪- Tôi đuối rồi.‬
‪(종민)‬ ‪민영이, 민영이는 찾았어?‬‪Min Young, tìm thấy chìa khoá chưa?‬
‪(세훈)‬ ‪이 중에 있을 거 같아요‬‪- Một trong các chìa này.‬ ‪- Nhiều đèn quá.‬
‪(종민)‬ ‪야, 불이 너무 커졌어, 빛, 빛이‬‪- Một trong các chìa này.‬ ‪- Nhiều đèn quá.‬
‪(세훈)‬ ‪바로 열어 볼까요, 그냥?‬ ‪[민영이 대답한다]‬‪Thử chìa nhé?‬ ‪- Nóng quá.‬ ‪- Không phải chìa này.‬
‪(종민)‬ ‪야, 여기 너무 뜨거워!‬‪- Nóng quá.‬ ‪- Không phải chìa này.‬
‪(민영)‬ ‪아니야‬‪- Nóng quá.‬ ‪- Không phải chìa này.‬
‪(세훈)‬ ‪그럼 이건데‬‪Có thể là cái này.‬
‪아니, 이거일 수가 없어요‬‪Cũng không phải.‬
‪(민영)‬ ‪한 번 더 가야 되나 보다‬‪Ta phải đi lần nữa.‬ ‪- Lần nữa à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(종민)‬ ‪한 번 또 가야 돼?‬‪- Lần nữa à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 지금 이제 몇 개가 안 남았어‬‪Không còn nhiều nút lắm.‬
‪- 그거 한번 열어 봐‬ ‪- (세정) 이거요?‬‪- Bấm nút đó đi.‬ ‪- Cái này à?‬ ‪Chắc đúng nó rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪이게 뭔가 마지막 문이‬‪Chắc đúng nó rồi.‬ ‪ĐÃ BẤM GẦN HẾT NÚT‬
‪[경쾌한 음악]‬‪ĐÃ BẤM GẦN HẾT NÚT‬
‪(재욱)‬ ‪뭐야?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Gì thế?‬
‪[세정의 비명]‬‪Quỷ tha ma bắt.‬
‪(재욱)‬ ‪뭐야?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Gì thế?‬
‪[세정의 비명]‬‪Quỷ tha ma bắt.‬
‪[재욱이 콜록거린다]‬ ‪없어‬‪Cũng không phải cái đó.‬
‪(재석)‬ ‪[웃으며]‬ ‪없어‬‪Không phải cái đó.‬
‪[헛웃음]‬‪Ta thoát ra bằng cách nào đây?‬
‪(재욱)‬ ‪야, 이거 어떻게 나가?‬‪Ta thoát ra bằng cách nào đây?‬
‪(성재)‬ ‪30분 지났습니다‬‪- Hết nửa tiếng rồi.‬ ‪- Tìm thêm nút đi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 빨리 찾아보자, 여기, 좀‬‪- Hết nửa tiếng rồi.‬ ‪- Tìm thêm nút đi.‬
‪[세정의 비명]‬
‪(세정)‬ ‪없어요‬‪Không thấy nút nào cả.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Không thấy nút nào cả.‬
‪(성재)‬ ‪이 휴지통‬‪Thùng rác.‬
‪(재욱)‬ ‪내가 눌러서 터진 거야?‬‪Nó có nổ khi bấm nút không?‬
‪[경고음이 울린다]‬ ‪[사람들의 비명]‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Trong đây không có nút.‬
‪[세정이 중얼거린다]‬‪Trong đây không có nút.‬
‪(재석)‬ ‪아유, 씨‬‪- Không có.‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Có một cái.‬ ‪- Sung Jae, nhìn kìa.‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 여기 하나 더 있다‬‪- Có một cái.‬ ‪- Sung Jae, nhìn kìa.‬
‪- (재석) 아, 성재야, 여기 또 있다‬ ‪- (세정) 여기 또 있어요?‬‪- Có một cái.‬ ‪- Sung Jae, nhìn kìa.‬ ‪Còn một cái nữa à?‬
‪[경고음이 울린다]‬ ‪[사람들이 놀란다]‬
‪(세정)‬ ‪아야, 아야, 아야, 아파라, 아야!‬‪Đau! Đau quá!‬ ‪Ôi! Đừng vậy mà.‬
‪이러지 마!‬‪Ôi! Đừng vậy mà.‬
‪- (세정) 뭐야? 이거...‬ ‪- (재석) 아, 씨‬‪- Cái gì thế?‬ ‪- Đây là...‬
‪[콜록거리며]‬ ‪아유, 목 아파‬‪Gì thế này?‬
‪(재석)‬ ‪아, 이거 뭐야? 아유‬‪Gì thế này?‬
‪(재욱)‬ ‪어? 다 했는데‬‪- Ta bấm hết rồi.‬ ‪- Vậy là sao?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪아니, 어떻게 된 거야, 이거?‬‪- Ta bấm hết rồi.‬ ‪- Vậy là sao?‬ ‪BẤM HẾT RỒI À?‬
‪(성재)‬ ‪이럴 때일수록 크게 봐야 돼‬‪Ta phải nhìn xa trông rộng.‬
‪(재석)‬ ‪아, 시간이 없는데 이거 큰일 났네‬‪Không có thời gian. Khó đấy.‬
‪이게 버튼을 의미하나?‬‪Đây có phải là nút không?‬
‪(재욱)‬ ‪이거 소화전이 안 되는데?‬‪- Hư rồi.‬ ‪- Không phải nút à?‬
‪- (재석) 아닌가?‬ ‪- (성재) 그거는...‬‪- Hư rồi.‬ ‪- Không phải nút à?‬ ‪- Giống thật quá.‬ ‪- Không phải nút báo động à?‬
‪(재욱)‬ ‪야, 이거 진짜 신고 들어오면...‬‪- Giống thật quá.‬ ‪- Không phải nút báo động à?‬
‪(재석)‬ ‪그거는 진짜 소화전 아니야?‬‪- Giống thật quá.‬ ‪- Không phải nút báo động à?‬ ‪Đừng bấm chứ.‬
‪(세정)‬ ‪아, 안 돼요, 안 돼요, 안 돼‬‪Đừng bấm chứ.‬ ‪Chắc phải bấm hết nút đỏ.‬
‪(재욱)‬ ‪기본 빨간색 버튼은‬ ‪다 눌러야 되는 거 아니야?‬‪Chắc phải bấm hết nút đỏ.‬
‪(세정)‬ ‪이거 만약에 뭐 오면‬ ‪다 형사님이 책임지시는 거예요‬‪Đội chữa cháy đến‬ ‪thì anh chịu trách nhiệm nhé?‬ ‪- Anh là cựu đặc vụ mà.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (성재) 아, 형사님이시니까‬ ‪- (세정) 네‬‪- Anh là cựu đặc vụ mà.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Ừ, anh là cựu đặc vụ.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그래도 형사님이, 저‬ ‪전직 형사니까‬‪Ừ, anh là cựu đặc vụ.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(재욱)‬ ‪확‬ ‪[사람들의 놀라는 신음]‬‪- Bấm đi.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪[비상벨이 울린다]‬ ‪(세정)‬ ‪뭐야?‬‪Cái gì?‬
‪[사람들의 탄성]‬‪Cái gì?‬
‪- 열렸어?‬ ‪- (세정) 예‬‪- Cửa mở rồi à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Cái này là nút đúng đấy.‬
‪(재석)‬ ‪이거네, 빨간 게 진짜‬‪Cái này là nút đúng đấy.‬
‪(성재)‬ ‪이거 다 저거, 저거잖아요, 그렇죠?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Các nút khác đều là giả nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪아, 그렇지, 나머지는 다 페이크네‬ ‪네 말대로‬‪Ừ. Các nút khác là giả hết.‬
‪(재욱)‬ ‪아, 처음부터 저걸 누르고 싶었는데‬‪Tôi đã muốn bấm nó từ đầu.‬ ‪- Trời ạ.‬ - Lên lầu nhé?
‪- (재석) 아, 정말‬ ‪- (세정) 올라가 볼까요?‬‪- Trời ạ.‬ - Lên lầu nhé?
‪(성재)‬ ‪아, 이걸 이렇게 들고 다녀야겠다‬ ‪[세정의 한숨]‬‪Tôi nên cầm nó thế này.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(재석)‬ ‪어? 여기 와인에 뭐가 있는데‬‪- Có rượu vang này.‬ - Rượu vang à?
‪(재욱)‬ ‪와인?‬‪- Có rượu vang này.‬ - Rượu vang à?
‪(성재)‬ ‪어? 이거 나랑 나이가 똑같다‬‪Tuổi tôi bằng tuổi chai này luôn.‬ ‪HẬU DUỆ THỨ 36‬
‪[세정의 웃음]‬‪HẬU DUỆ CỦA TẬP ĐOÀN SG?‬
‪(세정)‬ ‪이거 그냥 이분들‬‪- Rượu này dành cho họ.‬ ‪- Chắc thế.‬
‪(재석)‬ ‪그러니까 말이야‬ ‪[성재의 의아한 숨소리]‬‪- Rượu này dành cho họ.‬ ‪- Chắc thế.‬ ‪HẬU DUỆ THỨ 37, 38‬
‪[세정의 놀라는 신음]‬ ‪(재욱)‬ ‪결국 맨 앞에 가도 가위바위보로‬‪Ta có thể chơi oẳn tù tì tiếp.‬ ‪- Ta từng thấy bức này rồi mà?‬ - Đúng thế.
‪(세정)‬ ‪이거 그림 아까 봤죠?‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪- Ta từng thấy bức này rồi mà?‬ - Đúng thế.
‪(재욱)‬ ‪'중종 원년 보물을 하사받다'‬‪"Vua Jungjong ban bảo vật‬ ở năm đầu cai trị". ‪- Mặt trời và mặt trăng.‬ - Dị Nhãn.
‪- (성재) 해와 달‬ ‪- (재석) 여기 있네, 오드아이‬‪- Mặt trời và mặt trăng.‬ - Dị Nhãn.
‪(재욱)‬ ‪눌러 봐‬‪Bấm đi.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪아이‬‪Trời ơi.‬
‪(재욱)‬ ‪가...‬
‪어유, 여기 다 이렇게‬ ‪힌트가 곳곳에 있네‬‪Có gợi ý khắp căn biệt thự.‬
‪어, 우리가 찾아야 되는 거 아니야?‬‪- Ta phải tìm báu vật.‬ ‪- Gì thế này?‬
‪(재석)‬ ‪이거, 이건 또 뭐야?‬‪- Ta phải tìm báu vật.‬ ‪- Gì thế này?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[사람들이 놀란다]‬
‪(재욱)‬ ‪여기 있네?‬‪Đây này.‬
‪오드아이잖아‬‪- Là Dị Nhãn.‬ ‪- Dị Nhãn à?‬
‪(성재)‬ ‪이게 오드아이라고요?‬‪- Là Dị Nhãn.‬ ‪- Dị Nhãn à?‬
‪(재욱)‬ ‪설마‬‪Không thể nào.‬
‪(세정)‬ ‪이걸 뭐, 어떻게 풀어야‬ ‪오드아이가 있는 걸 알 거 같은데‬‪Nếu Dị Nhãn ở đây‬ ‪thì ta phải giải câu đố này.‬ ‪Tôi sợ đến nỗi không dám động vào thứ gì.‬
‪(재욱)‬ ‪섣불리 뭘, 이렇게 만지기가 겁이 나네‬‪Tôi sợ đến nỗi không dám động vào thứ gì.‬ ‪Sai một bước thì hậu quả khôn lường.‬
‪아, 또 잘못하면 큰일 나니까‬‪Sai một bước thì hậu quả khôn lường.‬
‪(세정)‬ ‪이거 움직... 엄마, 움직여지는데?‬ ‪[사람들이 놀란다]‬‪- Di chuyển được à? Ôi, thật kìa.‬ ‪- Hả?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 이게‬‪- Cái này...‬ ‪- Là gì nhỉ?‬
‪[세정의 놀란 신음]‬‪- Cái này...‬ ‪- Là gì nhỉ?‬
‪(재욱)‬ ‪이것도 움직이는 거야‬‪Cái này cũng được.‬
‪아, 알겠다‬‪Hiểu rồi. Tay nắm vàng này phải ở đó.‬
‪(성재)‬ ‪이 금색이 이쪽으로 가고‬ ‪[재석이 거든다]‬‪Hiểu rồi. Tay nắm vàng này phải ở đó.‬ ‪- Cái này ở đây.‬ ‪- Tay nắm bạc phải ở đây.‬
‪은색이 이쪽으로 와야 되는 거네‬ ‪[세정의 탄성]‬‪- Cái này ở đây.‬ ‪- Tay nắm bạc phải ở đây.‬
‪아, 이걸 움직여서‬‪Phải di chuyển các tay nắm.‬
‪(재욱)‬ ‪게임을 정말 많이 해 봤구나?‬‪Chắc anh chơi trò chơi nhiều lắm.‬
‪왔는데?‬‪- Cái này đúng chỗ rồi.‬ ‪- Giờ di chuyển mấy cái này.‬
‪(성재)‬ ‪그러면 이거를 한 칸씩 당기고‬‪- Cái này đúng chỗ rồi.‬ ‪- Giờ di chuyển mấy cái này.‬
‪- (성재) 어, 아니네‬ ‪- (재석) 안 되는구나‬‪- Không.‬ ‪- Chưa được.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[사람들의 탄성]‬‪BIỆT THỰ‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪PAVILION‬
‪[익살스러운 음악]‬‪TÊN NGỐC LỘ DIỆN‬
‪(종민)‬ ‪아유, 아유‬‪TÊN NGỐC LỘ DIỆN‬
‪(민영)‬ ‪오빠, 완전 잘 보여요‬‪Anh lộ hết luôn đấy.‬
‪(종민)‬ ‪잘 보인다고?‬‪- Thật à?‬ - Chạy sẽ dễ hơn đấy.
‪(세훈)‬ ‪그냥 뛰어가는 게 나을 수도 있어요‬‪- Thật à?‬ - Chạy sẽ dễ hơn đấy.
‪아, 거기 갔다 왔어요, 오빠‬‪Tôi đã qua đó rồi.‬
‪(종민)‬ ‪아, 아유, 아유‬‪KẺ ĐỘT NHẬP TỰ NHỐT MÌNH‬
‪아유, 어디 갔어, 어디 갔어?‬‪KẺ ĐỘT NHẬP TỰ NHỐT MÌNH‬ ‪Tôi mắc kẹt rồi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(세훈)‬ ‪종민이 형‬‪- Anh Jong Min.‬ ‪- Sao?‬
‪(종민)‬ ‪어?‬‪- Anh Jong Min.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Thấy rồi.‬ ‪- Thật à?‬
‪찾았어요‬‪- Thấy rồi.‬ ‪- Thật à?‬
‪찾았어?‬ ‪[세훈의 가쁜 숨소리]‬‪- Thấy rồi.‬ ‪- Thật à?‬ ‪TÌM ĐÚNG CHÌA RỒI‬
‪- (민영) 찾았어? 봐 봐, 봐 봐‬ ‪- (세훈) 두 개 찾았어요‬‪TÌM ĐÚNG CHÌA RỒI‬ ‪- Thấy hai chìa.‬ ‪- Xem nào.‬
‪(민영)‬ ‪세훈이가 찾았어요‬‪- Sehun tìm đúng chìa rồi.‬ ‪- Tôi nghĩ là đúng.‬
‪(세훈)‬ ‪찾은 거 같아요‬ ‪[종민의 가쁜 숨소리]‬‪- Sehun tìm đúng chìa rồi.‬ ‪- Tôi nghĩ là đúng.‬
‪(종민)‬ ‪우아‬‪Đúng rồi!‬
‪- (세훈) 우아‬ ‪- (종민) 됐어, 됐어‬‪Đúng rồi!‬
‪[종민의 가쁜 숨소리]‬
‪(세훈)‬ ‪형, 우리 빨리 들어가야 돼요, 이거‬‪- Tranh thủ vào trong đi.‬ - Gì thế?
‪(종민)‬ ‪어, 뭐야?‬‪- Tranh thủ vào trong đi.‬ - Gì thế?
‪[의미심장한 음악]‬‪DẪN ĐẾN KHÔNG GIAN KHÁC‬
‪씁, 뭔가 힌트 같은데‬‪DẪN ĐẾN KHÔNG GIAN KHÁC‬ ‪Chắc là gợi ý.‬
‪(민영)‬ ‪오빠, 여기 고양이가 오드아이예요‬‪Mắt con mèo này lạ thật.‬
‪(종민)‬ ‪어? 얘 눈이 그거잖아‬‪Mắt hai màu khác nhau.‬
‪어? 꼬두, 꼬두람이?‬‪"Kkodoo...Kkodoorami".‬
‪(민영)‬ ‪어?‬
‪(종민)‬ ‪왜, 뭐야, 뭐 찾았어?‬‪- Hả?‬ ‪- Cái gì thế?‬ ‪Cô thấy gì à?‬
‪어?‬‪MANH MỐI LIÊN QUAN ĐẾN DỊ NHÃN?‬
‪(재석)‬ ‪아, 짜증 나, 정말, 진짜‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Bực mình quá đi mất!‬ ‪Ta phải quay lại từ đầu.‬
‪이럴 때일수록‬ ‪처음으로 돌아가야 됩니다‬‪Ta phải quay lại từ đầu.‬
‪(재석)‬ ‪이건 또 누가 만들어 놓은 보안 장치‬‪Ai chế ra hệ thống an ninh này thế?‬
‪야, 보안 장치 요즘, 저‬ ‪디지털로 다 하지 않냐?‬‪Chẳng phải bây giờ hệ thống an ninh‬ ‪đã được số hóa hết rồi sao?‬
‪누가 이렇게 수동으로 해 놓은 거야?‬‪Sao cái này lại làm thủ công thế?‬
‪잠깐만요‬‪Khoan nào.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(성재)‬ ‪그냥 생각 없이 하시는 거죠?‬‪Anh di chuyển mà không nghĩ gì à?‬
‪[성재의 놀라는 탄성]‬ ‪(세정)‬ ‪어? 뭐야?‬‪- Hả?‬ ‪- Sao?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (재석) 됐지?‬ ‪- (세정) 예‬‪- Được rồi nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(재욱)‬ ‪뭐야?‬‪- Được rồi nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Thấy chưa?‬ ‪- Ôi trời.‬
‪[비상벨이 울린다]‬ ‪[사람들이 놀란다]‬‪Chuyện gì thế?‬ ‪Trời, làm tôi hết hồn.‬
‪- (세정) 깜짝이야, 에이, 정말‬ ‪- (재석) 깜짝이야, 어유, 깜짝이야‬‪Trời, làm tôi hết hồn.‬ ‪Quỷ thần ơi.‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪[성재가 중얼거린다]‬‪Xem kìa. Nó là Dị Nhãn đấy.‬
‪[사람들의 웃음과 박수]‬‪BIỆT THỰ‬ ‪NƠI CẤT GIẤU DỊ NHÃN‬
‪(재욱)‬ ‪뭐야?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Cũng dễ mà.‬
‪- (성재) 이렇게 쉽게‬ ‪- (세정) 어?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Cũng dễ mà.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이건 또 뭐야?‬‪Đây là gì nhỉ?‬
‪아니, 근데 시간이‬ ‪15분밖에 안 남았는데?‬‪Ta chỉ còn 15 phút nữa.‬ ‪Nó nằm trong một hộp kính.‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 유리 박스 안에 있는 거...‬‪Nó nằm trong một hộp kính.‬ ‪- Không cẩn thận...‬ ‪- Trong suốt.‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪(재석)‬ ‪그러니까 함부로, 함부로‬‪- Không cẩn thận...‬ ‪- Trong suốt.‬ ‪- ...nó sẽ nổ.‬ ‪- Ừ, cô ấy có dặn.‬
‪- (재석) 터진다 그랬지?‬ ‪- (세정) 네, 터진다 그랬어요‬‪- ...nó sẽ nổ.‬ ‪- Ừ, cô ấy có dặn.‬ ‪Dị Nhãn sẽ nằm trong hộp trong suốt.‬
‪오드아이가 들어 있는‬ ‪투명 박스 있잖아요‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪Dị Nhãn sẽ nằm trong hộp trong suốt.‬
‪투명 박스를 억지로 열려고 하면‬ ‪폭발해 버리거든요, 네‬ ‪[사람들의 놀라는 탄성]‬‪Nếu dùng lực mở, nó sẽ nổ.‬ ‪MỘT CHIẾC HỘP CỰC KỲ NGUY HIỂM‬
‪(세연)‬ ‪그래서 절대 열지 마시고‬ ‪저한테 그대로 가져다주세요‬‪MỘT CHIẾC HỘP CỰC KỲ NGUY HIỂM‬ ‪Đừng mở nó, cứ giao lại y hệt như thế.‬ ‪- Bấm nút ‎enter‎ trước.‬ ‪- Một, một, không.‬
‪(세정)‬ ‪엔터를 한번 눌러 볼까요? 일단‬‪- Bấm nút ‎enter‎ trước.‬ ‪- Một, một, không.‬
‪(재석)‬ ‪1, 1, 0‬‪- Bấm nút ‎enter‎ trước.‬ ‪- Một, một, không.‬
‪(세정)‬ ‪어, 뭐야?‬‪Sao thế?‬
‪(재석)‬‪"Viên đá quý nào dùng để cắt Dị Nhãn?"‬
‪(재석)‬ ‪야, 이거 모르겠네‬‪Tôi không biết cái này.‬
‪아니, 어디 힌트가 있나?‬‪Có gợi ý ở đây không?‬
‪[게임 소리가 흘러나온다]‬
‪2단계 같은 경우에는‬‪Ở lớp hai,‬ ‪cánh cửa sẽ được mở trong thực tế ảo.‬
‪(세연)‬ ‪가상 현실 속에서‬ ‪문이 열린다고 합니다‬‪cánh cửa sẽ được mở trong thực tế ảo.‬ ‪CÁNH CỬA CHỈ ĐƯỢC MỞ TRONG THỰC TẾ ẢO‬
‪[세정의 탄성]‬‪CÁNH CỬA CHỈ ĐƯỢC MỞ TRONG THỰC TẾ ẢO‬
‪[사람들의 탄성]‬‪CÁNH CỬA CHỈ ĐƯỢC MỞ TRONG THỰC TẾ ẢO‬
‪(세훈)‬ ‪아유, 아, 아, 아‬
‪[세훈의 놀라는 탄성]‬ ‪[민영의 탄성]‬
‪(세훈)‬ ‪아씨‬‪GIẾT BAO NHIÊU THÂY MA MỚI MỞ ĐƯỢC CỬA?‬
‪아씨, 아, 아‬‪GIẾT BAO NHIÊU THÂY MA MỚI MỞ ĐƯỢC CỬA?‬
‪됐다‬‪Được rồi.‬ ‪RỒI. QUAY ĐI. LÀM ƠN QUAY ĐI.‬
‪(종민)‬ ‪어, 돌려, 돌려, 돌려‬‪Quay đi.‬
‪(세훈)‬ ‪어, 열린다‬‪Nó đang mở kìa.‬
‪(종민)‬ ‪오, 이게 뭐야?‬‪- Đang mở thật.‬ - Xuất hiện thật kìa.
‪(민영)‬ ‪어, 진짜 열리네‬ ‪[비상벨이 울린다]‬‪- Đang mở thật.‬ - Xuất hiện thật kìa.
‪(종민)‬ ‪야, 갑자기‬ ‪좀비 나올 수 있으니까 조심해‬‪- Đang mở thật.‬ - Xuất hiện thật kìa. ‪Ừ, tôi biết.‬
‪(종민)‬ ‪어? 야, 야, 야, 이거 열렸어, 열렸어‬ ‪[민영이 놀란다]‬‪Cửa này mở rồi.‬ ‪- Cửa này.‬ ‪- Hả?‬
‪(세훈)‬ ‪예?‬‪- Cửa này.‬ ‪- Hả?‬ ‪Sehun, dừng lại. Đi thôi.‬
‪(민영)‬ ‪세훈아, 그만해, 가자‬‪Sehun, dừng lại. Đi thôi.‬
‪(종민)‬ ‪야, 그만해, 그만해‬‪Dừng đi. Cửa mở rồi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪아, 이 좀비들 진짜‬‪Dừng đi. Cửa mở rồi.‬ ‪Trời, đám thây ma đó...‬
‪- (민영) 여기 빨리 와 봐요‬ ‪- (종민) 여기 있어?‬‪- Đây.‬ ‪- Có gì không?‬ ‪- Nhanh lên.‬ ‪- Gì thế?‬
‪- (세훈) 어, 뭐야?‬ ‪- (종민) 어? 이게 그거네‬‪- Nhanh lên.‬ ‪- Gì thế?‬ ‪Ồ, một hộp trong suốt.‬
‪(민영)‬‪"Dị Nhãn được ban tặng năm nào?"‬ ‪- Sao biết được?‬ ‪- Tờ giấy...‬
‪(종민)‬ ‪그걸 우리가 어떻게 알아?‬‪- Sao biết được?‬ ‪- Tờ giấy...‬
‪(세훈)‬ ‪이 종이, 아까‬‪- Sao biết được?‬ ‪- Tờ giấy...‬ ‪CÂU TRẢ LỜI SẼ LÀ MẬT MÃ‬
‪(종민)‬ ‪오드아이가 하사된 연도는?‬ ‪[고양이 울음 효과음]‬‪"Dị Nhãn được ban tặng năm nào?"‬
‪몇 년도야?‬‪Năm nào nhỉ?‬ ‪"Viên đá quý nào dùng để cắt Dị Nhãn?"‬
‪(재석)‬‪"Viên đá quý nào dùng để cắt Dị Nhãn?"‬
‪(성재)‬ ‪어떤 보석을 가공하여 만들었는가?‬‪"Viên đá quý nào dùng để cắt Dị Nhãn?"‬
‪그걸 어떻게 알아요?‬‪Sao biết được?‬
‪(세연)‬ ‪이 두 건물에 번갈아 가면서 지금‬ ‪숨기고 있다고 합니다‬‪Ông ta giấu Dị Nhãn luân phiên‬ ‪ở hai nơi này.‬
‪번갈아 가면서‬‪Ông ta giấu Dị Nhãn luân phiên‬ ‪ở hai nơi này.‬
‪숨기고 있다고 합니다‬‪Ông ta giấu Dị Nhãn luân phiên‬ ‪ở hai nơi này.‬
‪번갈아 가면서‬ ‪[세연의 목소리가 메아리친다]‬‪Luân phiên...‬
‪- (세훈) 아, 안 쓰여 있네‬ ‪- (종민) 안 쓰여 있어‬‪- Ở đây không có.‬ ‪- Ở đó cũng không.‬ ‪Gọi đội kia xem.‬
‪- (민영) 그 팀에 전화해 봐요‬ ‪- (종민) 그 팀에?‬‪Gọi đội kia xem.‬ ‪- Đội kia? Ừ.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (민영) 네‬ ‪- (종민) 오케이‬‪- Đội kia? Ừ.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Chào. Hoàn thành nhiệm vụ chưa?‬
‪예, 여보세요‬‪Chào. Hoàn thành nhiệm vụ chưa?‬
‪어떻게, 좀 해결했니?‬‪Chào. Hoàn thành nhiệm vụ chưa?‬ ‪Anh Jae Suk, liệu anh có tình cờ thấy‬
‪(민영)‬ ‪오빠, 혹시‬‪Anh Jae Suk, liệu anh có tình cờ thấy‬
‪(재석)‬ ‪어‬‪Anh Jae Suk, liệu anh có tình cờ thấy‬
‪(민영)‬ ‪오빠네 푼 것 중에 무슨‬ ‪연도 같은 거 있어요?‬‪Anh Jae Suk, liệu anh có tình cờ thấy‬ ‪năm tháng gì không?‬ ‪- Có chứ.‬ ‪- Thật à? Năm nào?‬
‪있어‬‪- Có chứ.‬ ‪- Thật à? Năm nào?‬
‪(민영)‬ ‪있어요? 뭐예요?‬‪- Có chứ.‬ ‪- Thật à? Năm nào?‬ ‪- Chờ chút.‬ ‪- Năm đầu...‬
‪(재석)‬ ‪어, 잠깐만, 여기‬‪- Chờ chút.‬ ‪- Năm đầu...‬ ‪Câu trả lời phải khác nhau.‬
‪(재욱)‬ ‪아, 이거 저쪽이랑‬ ‪해답이 이렇게 다른가 보다‬‪Câu trả lời phải khác nhau.‬ ‪- Năm đầu của Vua Jungjong.‬ ‪- "Năm đầu của Vua Jungjong?"‬
‪(재석)‬ ‪중종 원년‬‪- Năm đầu của Vua Jungjong.‬ ‪- "Năm đầu của Vua Jungjong?"‬
‪(민영)‬ ‪중종 원년?‬‪- Năm đầu của Vua Jungjong.‬ ‪- "Năm đầu của Vua Jungjong?"‬
‪중종이 즉위를 한 첫해‬‪Năm Vua Jungjong đăng cơ.‬
‪(재석)‬ ‪첫해, 어‬‪Đúng rồi.‬
‪(세훈)‬ ‪어, 됐다‬ ‪[종민이 놀란다]‬‪- Đúng rồi!‬ - Năm nào nhỉ?
‪- (민영) 뭐로 했어? 1506‬ ‪- (세훈) 1506, 1506‬‪- Đúng rồi!‬ - Năm nào nhỉ? ‪- Năm 1506.‬ ‪- Rồi, 1506.‬
‪우리가 찾은 거는‬‪Bọn tôi có cái này.‬
‪(민영)‬ ‪오드아이가 원래‬ ‪청옥으로 만들어진 거예요, 청옥‬‪Dị Nhãn được làm từ đá sapphire.‬
‪(세정)‬‪Đá sapphire.‬
‪[세정의 환호성]‬ ‪[사람들이 놀란다]‬‪- Giật cả mình.‬ ‪- Sapphire!‬
‪(세정)‬ ‪청옥, 청옥‬‪- Giật cả mình.‬ ‪- Sapphire!‬ ‪"Tên con mèo của Vua Jungjong?"‬
‪중종의 고양이 이름?‬‪"Tên con mèo của Vua Jungjong?"‬
‪(민영)‬ ‪KD그룹 39대손의 출생 연도니까‬‪"Hậu duệ thứ 39 của tập đoàn KD‬ ‪sinh năm nào?"‬ ‪Hậu duệ thứ 39?‬
‪(재석)‬ ‪39대손‬‪Hậu duệ thứ 39?‬
‪39대손?‬‪- Thứ 39 à?‬ ‪- Năm sinh của người đó.‬
‪(민영)‬ ‪39대손의 출생 연도니까‬‪- Thứ 39 à?‬ ‪- Năm sinh của người đó.‬
‪- (재욱) 1958‬ ‪- (재석) 1958‬‪- Là 1958.‬ ‪- Năm 1958.‬ ‪Bên đó có biết tên con mèo‬ ‪của Vua Jungjong không?‬
‪(재석)‬ ‪혹시 그, 중종이 키우시던‬ ‪고양이 이름 거기 있어?‬‪Bên đó có biết tên con mèo‬ ‪của Vua Jungjong không?‬ ‪- Kkokkomuki?‬ ‪- Hả?‬
‪꼬꾸부기‬‪- Kkokkomuki?‬ ‪- Hả?‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪꼬콩이?‬‪- Kkokkomuki?‬ ‪- Hả?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪꼬꾸부기‬‪Kkokkomuki.‬
‪(재석)‬ ‪야, 너 발음이 왜 그렇게 안 좋니?‬‪Sao anh phát âm dở thế nhỉ?‬
‪뭐라는 거야, 뭐라는 거야?‬‪- Anh nói gì?‬ - Nói lại đi.
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪꼬막 할 때 꼬‬‪Là Kko, doo...‬
‪두더지 할 때 두‬‪Là Kko, doo...‬ ‪- Là gì nhỉ?‬ ‪- Kkodoorami.‬
‪(종민)‬ ‪꼬두람이‬‪- Là gì nhỉ?‬ ‪- Kkodoorami.‬
‪(함께)‬ ‪꼬두람이‬‪- Là gì nhỉ?‬ ‪- Kkodoorami.‬ ‪- Kkodoorami.‬ - Kkodoorami.
‪(재욱과 재석)‬ ‪- 이름을 꼬두람이로 지은 거야?‬ ‪- 아, 꼬두람...‬‪- Kkodoorami.‬ - Kkodoorami. ‪- Tên Kkodoorami à?‬ ‪- Phải trao đổi gợi ý với nhau.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이게 서로가 해야 이게‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪- Tên Kkodoorami à?‬ ‪- Phải trao đổi gợi ý với nhau.‬ ‪KKODOORAMI‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪맞았어, 맞았어‬‪Đúng rồi. Đi thôi.‬
‪- (재석) 오, 깜짝이야‬ ‪- (세정) 아, 깜짝이야‬‪Đúng rồi. Đi thôi.‬ ‪- Ôi chao.‬ ‪- Ôi chao.‬
‪- (재석) 와, 됐어‬ ‪- (재욱) 됐다‬‪- Được rồi.‬ ‪- Thành công.‬ ‪Bọn tôi giải được rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 우리는 풀었어‬‪Bọn tôi giải được rồi.‬ ‪NĂM SINH CỦA HẬU DUỆ 39 TẬP ĐOÀN KD?‬
‪- (종민) 어, 맞았어‬ ‪- (민영) 됐다‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(세훈)‬ ‪됐다, 대박‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Tuyệt vời.‬ ‪- Đây.‬
‪- (종민) 우아, 있어‬ ‪- (민영) 뭐예요?‬‪- Tuyệt vời.‬ ‪- Đây.‬ ‪- Cái gì trong đó?‬ ‪- Này.‬
‪- (종민) 있어‬ ‪- (민영) 뭐예요?‬‪- Cái gì trong đó?‬ ‪- Này.‬ ‪Là gì thế?‬
‪[종민의 웃음]‬‪Là gì thế?‬
‪[민영의 놀라는 숨소리]‬ ‪(종민)‬ ‪오, 오, 야‬‪Này.‬
‪(재욱)‬ ‪아, 비어 있네, 우리 쪽이‬‪- Hôp của ta trống không.‬ ‪- Không có ở đây.‬
‪(성재)‬ ‪아, 이게 없는 거야?‬‪- Hôp của ta trống không.‬ ‪- Không có ở đây.‬ ‪Vậy bảo vật nằm bên tòa nhà kia?‬
‪- (재석) 아, 이게‬ ‪- (재욱) 저쪽에 있다는 얘기인가?‬‪Vậy bảo vật nằm bên tòa nhà kia?‬
‪(민영)‬ ‪보물이야‬ ‪[종민의 웃음]‬‪- Sao?‬ ‪- Bảo vật đấy.‬
‪(종민)‬ ‪야, 이거 엄청 비쌀 거 같은데‬‪- Trông đắt tiền đấy.‬ ‪- Bảo vật.‬
‪(민영)‬ ‪보물이야, 근데 이거‬‪- Trông đắt tiền đấy.‬ ‪- Bảo vật.‬ ‪Đây là...‬
‪[무거운 음악]‬‪KHO BÁU CỦA GIA ĐÌNH KHÁCH HÀNG‬ ‪DỊ NHÃN‬
‪(세연)‬ ‪선조 때부터 수백 년을 보관해 온‬ ‪귀중한 보물이에요‬‪Gia đình tôi sở hữu nó‬ ‪- hàng trăm năm từ thời Vua Seonjo.‬ - Thật à?
‪- (재석) 아, 진짜요?‬ ‪- (종민) 가보, 가보 같은 건가요?‬‪- hàng trăm năm từ thời Vua Seonjo.‬ - Thật à? ‪- Đồ gia bảo à?‬ - Vâng.
‪(세연)‬ ‪네‬‪- Đồ gia bảo à?‬ - Vâng. ‪- Đi thôi. Trễ rồi.‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪(세훈)‬ ‪갈까? 우리 시간이 없으니까‬‪- Đi thôi. Trễ rồi.‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪- (종민) 가자, 가자‬ ‪- (민영) 어, 빨리 가요‬‪- Đi thôi. Trễ rồi.‬ ‪- Nhanh lên.‬ ‪- Trời ạ, ta sắp hết giờ.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪- (재석) 아, 이거 시간이‬ ‪- (재욱) 가자, 가자, 가자‬‪- Trời ạ, ta sắp hết giờ.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪(재석)‬ ‪갑시다‬‪Đi thôi.‬
‪(세정)‬ ‪L7호텔로 가면‬‪Ta phải đến khách sạn L7.‬
‪- (재석) L7호텔?‬ ‪- (세정) 네‬‪- Khách sạn L7?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Sao biết được thông tin‬ ‪sẽ ở bên đội kia chứ?‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 답을 서로 엇갈리게 이렇게‬ ‪해 놨을 줄 어떻게 알았어‬‪Sao biết được thông tin‬ ‪sẽ ở bên đội kia chứ?‬
‪(재석)‬ ‪아, 그거 뭐, 뭐‬ ‪살짝 돌아다녀 봤는데‬‪Giờ đã tiếp xúc nhiều hơn với anh,‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪전체적으로 뭐, 느낌은 나쁘지가 않네‬‪tôi nghĩ anh khá ổn đấy.‬ ‪Lúc đầu, tôi nghĩ anh ngạo mạn‬ ‪và còn con nít.‬
‪그래도 뭐, 처음엔 되게 좀‬ ‪건방지고 조금, 어?‬‪Lúc đầu, tôi nghĩ anh ngạo mạn‬ ‪và còn con nít.‬
‪철없고 그런 줄 알았는데‬‪Lúc đầu, tôi nghĩ anh ngạo mạn‬ ‪và còn con nít.‬
‪제가 물 맞더니 정신이 돌아왔습니다‬‪Tôi tỉnh táo hoàn toàn‬ ‪sau khi bị phun nước.‬
‪기운은 좋은 거 같아‬‪- Năng lượng của anh được đấy.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (재석) 어‬ ‪- (성재) 맞아요, 제가 운이 좋아요‬‪- Năng lượng của anh được đấy.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Đúng rồi. Tôi may mắn quá.‬
‪(종민)‬ ‪어, 저기 왔네‬‪- Họ đến rồi.‬ - Có nó đây.
‪(세훈)‬ ‪저희가 갖고 왔습니다, 저희가‬‪- Họ đến rồi.‬ - Có nó đây. ‪- Tìm được chưa?‬ - Chia 20 triệu won thế nào đây?
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪찾았어?‬‪- Tìm được chưa?‬ - Chia 20 triệu won thế nào đây?
‪(세훈)‬ ‪어떻게 나누실 거예요? 이천만 원‬‪- Tìm được chưa?‬ - Chia 20 triệu won thế nào đây? ‪Chia đều hết chứ.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이거 똑같이 나눠야지‬‪Chia đều hết chứ.‬ ‪CUỐI CÙNG CŨNG ĐƯỢC THƯỞNG HẬU HĨNH‬
‪[사람들의 웃음]‬‪CUỐI CÙNG CŨNG ĐƯỢC THƯỞNG HẬU HĨNH‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪(종민)‬ ‪세연 씨‬‪- Cô Se Yeon.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (재석) 안녕하세요‬ ‪- (종민) 세연 씨‬‪- Cô Se Yeon.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Mọi người đây rồi.‬ ‪- Cô Se Yeon.‬
‪(세연)‬ ‪아, 네, 오셨어요?‬‪- Mọi người đây rồi.‬ ‪- Cô Se Yeon.‬ ‪Xin lỗi đã để cô chờ. Bọn tôi đến hơi trễ.‬
‪(재석)‬ ‪오래 기다리셨죠?‬‪Xin lỗi đã để cô chờ. Bọn tôi đến hơi trễ.‬
‪아, 저희가 생각보다 좀‬ ‪시간이 조금 늦었네요‬‪Xin lỗi đã để cô chờ. Bọn tôi đến hơi trễ.‬
‪네, 혹시, 네, 어떻게 되셨나요?‬‪Mọi chuyện sao rồi?‬
‪- (세훈) 찾았습니다‬ ‪- (재석) 아, 물론 찾았죠‬ ‪[세연의 놀라는 숨소리]‬‪- Tìm thấy rồi.‬ ‪- Dĩ nhiên.‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Bọn tôi đã làm hết sức.‬
‪- (세연) 어, 정말요?‬ ‪- (재석) 예‬‪- Thật à?‬ ‪- Bọn tôi đã làm hết sức.‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 예, 최선을 다해서 찾았습니다‬ ‪- 여기 있습니다‬‪- Thật à?‬ ‪- Bọn tôi đã làm hết sức.‬ ‪- Đây.‬ ‪- Cho tôi xem Dị Nhãn đi.‬
‪(세연)‬ ‪예, 그러면 우선 오드아이를‬‪- Đây.‬ ‪- Cho tôi xem Dị Nhãn đi.‬ ‪- Cô muốn xem à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪아, 일단 물건을 한번 보여 드릴까요?‬‪- Cô muốn xem à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (세연) 네, 네, 네‬ ‪- (재석) 예‬‪- Cô muốn xem à?‬ ‪- Vâng.‬
‪[재석이 목을 가다듬는다]‬
‪(세훈)‬ ‪맞나요?‬‪- Đây là món gia bảo à?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(세연)‬ ‪맞아요, 맞아요, 맞아요‬‪- Đây là món gia bảo à?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪- (재석) 아, 예, 예‬ ‪- (종민) 가보로 나온‬‪- Đây là món gia bảo à?‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪- Là món gia bảo.‬ ‪- Ta đã nghi ngờ cô ấy.‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- (세훈) 의심을 저희가 했거든요‬‪- Là món gia bảo.‬ ‪- Ta đã nghi ngờ cô ấy.‬
‪- (세훈) 혹시 괴도일 수도 있으니까‬ ‪- 아이참, 정말‬‪- Có thể là Tên trộm Bóng ma.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪의뢰하신 분이 괴도라니‬‪Sao khách hàng lại là‬ ‪Tên trộm Bóng ma được?‬
‪(재석)‬ ‪아이, 믿고 드리겠습니다‬‪Sao khách hàng lại là‬ ‪Tên trộm Bóng ma được?‬ ‪- Bọn tôi tin tưởng giao cho cô.‬ ‪- Vâng.‬
‪(세연)‬ ‪아유, 그럼‬ ‪[세연의 감탄하는 숨소리]‬‪- Bọn tôi tin tưởng giao cho cô.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Xin cảm ơn rất nhiều.‬
‪정말 감사합니다‬‪Xin cảm ơn rất nhiều.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(세연)‬ ‪진짜 저희 아버지가‬ ‪너무너무 좋아하실 거예요‬‪Bố tôi sẽ rất vui lòng.‬
‪(재석)‬ ‪아, 예, 예, 예‬‪- Vâng.‬ ‪- Thật đấy.‬
‪(세연)‬ ‪진짜‬‪- Vâng.‬ ‪- Thật đấy.‬
‪[기계 인식음]‬
‪입금은‬‪- Còn chi phí...‬ ‪- À, chi phí.‬
‪(세연)‬ ‪네, 아, 그 입금‬‪- Còn chi phí...‬ ‪- À, chi phí.‬
‪(종민)‬ ‪저한테 보내, 보내 주시면‬‪Nếu cô chuyển tiền cho tôi...‬
‪(세연)‬ ‪아‬
‪(남자)‬ ‪꼼짝 마‬ ‪[사람들이 놀란다]‬‪Đứng yên.‬ ‪- Ối!‬ ‪- Trời ơi.‬
‪꼼짝 마‬‪Đứng yên. Tất cả đứng yên hết.‬
‪꼼짝 마, 인마‬‪Đứng yên. Tất cả đứng yên hết.‬
‪(관리인)‬ ‪손 들어, 이거 뭐‬ ‪지금 장난치는 거야? 지금 이게‬‪Giơ tay lên! Nghĩ tôi đùa à?‬ ‪- Khoan nào.‬ ‪- Hả?‬
‪- (재석) 아니, 저...‬ ‪- (관리인) 어?‬‪- Khoan nào.‬ ‪- Hả?‬
‪나 대신 오드아이 찾아 줘서‬ ‪아주 고마워요‬‪Cảm ơn vì đã tìm Dị Nhãn giúp tôi.‬ ‪LÀ BẢO VỆ CUNG ĐIỆN‬
‪당신, 저기, 나랑 같이 가야 돼‬‪Cô đi với tôi.‬ ‪- Khoan nào.‬ ‪- Không.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 잠깐만‬‪- Khoan nào.‬ ‪- Không.‬
‪(세연)‬ ‪아니요‬‪- Khoan nào.‬ ‪- Không.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 근데 괴도가‬ ‪아니, 뭔가 이렇게 좀...‬‪Tên trộm Bóng ma...‬
‪(관리인)‬ ‪나 지금, 나, 나더러‬ ‪괴도라 그런 거야, 지금?‬‪Tên trộm Bóng ma...‬ ‪Anh vừa gọi tôi là Tên trộm Bóng ma?‬
‪괴도라는 얘기를 해 줘서‬ ‪내가 고마운디‬‪Hân hạnh quá, nhưng...‬
‪괴도님, 일로 와요‬‪Ngài trộm Bóng ma, lại đây.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪뭐라고?‬‪Cái gì?‬
‪(성재)‬ ‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪탐정 사무소 맞죠?‬‪- Đây là văn phòng thám tử phải không?‬ - Đúng thế.
‪별처럼 빛나는 재료가 돼라‬‪Tên tôi nghĩa là "thứ sáng như sao".‬
‪저는 육성재입니다‬‪Tôi là Yook Sung Jae.‬
‪[사람들이 놀란다]‬ ‪- (재욱) 뭐야?‬ ‪- (재석) 야‬‪- Cái gì?‬ ‪- Này!‬
‪(성재)‬ ‪안 따라오실 거예요?‬‪- Không chịu đi à?‬ ‪- Nổi hết da gà.‬
‪(종민)‬ ‪어, 소름 돋았어, 어, 소름 돋았어‬‪- Không chịu đi à?‬ ‪- Nổi hết da gà.‬ ‪Tôi giận quá đi mất.‬
‪- (재석) 아, 나 지금 열이 확‬ ‪- 쉿‬‪Tôi giận quá đi mất.‬
‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪(성재)‬ ‪수상한 사람은 아니고요‬‪TÊN TRỘM BÓNG MA‬ ‪ĐÃ ĐỒNG HÀNH VỚI ĐỘI NGAY TỪ ĐẦU‬
‪저의 능력을 보여 드리겠습니다‬‪TÊN TRỘM BÓNG MA‬ ‪ĐÃ ĐỒNG HÀNH VỚI ĐỘI NGAY TỪ ĐẦU‬
‪(세연)‬ ‪희대의 도둑 괴도 아시죠?‬‪TÊN TRỘM BÓNG MA‬ ‪ĐÃ ĐỒNG HÀNH VỚI ĐỘI NGAY TỪ ĐẦU‬ ‪Anh đã nghe tin tức‬ Tên trộm Bóng ma, đúng không?
‪괴도 아시죠?‬‪Anh đã nghe tin tức‬ Tên trộm Bóng ma, đúng không?
‪(재석)‬ ‪아, 방식이 좀 구질구질하네‬‪- Chơi bẩn thật đấy.‬ ‪- Nhưng hiệu quả, phải không?‬
‪(관리인)‬ ‪구질구질해도 이게‬ ‪[재석의 비명]‬‪- Chơi bẩn thật đấy.‬ ‪- Nhưng hiệu quả, phải không?‬
‪(관리인)‬ ‪움직이면 바로 구멍 내는 거예요‬‪Nếu cựa quậy, tôi bắn vào đầu ngay đấy.‬
‪(성재)‬ ‪제가 이 상자 속의‬ ‪오드아이만 찾고 나면‬‪Khi tôi lấy Dị Nhãn khỏi chiếc hộp này,‬
‪인질은 여러분들 곁으로‬ ‪무사히 돌려보내겠습니다‬‪tôi sẽ trả lại con tin an toàn.‬
‪아, 그리고 짧게나마‬ ‪너무 즐거웠습니다‬‪Với lại, dù ngắn nhưng tôi đã có‬ ‪khoảng thời gian rất vui vẻ.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪Với lại, dù ngắn nhưng tôi đã có‬ ‪khoảng thời gian rất vui vẻ.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러니까 좀...‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Đây...‬ ‪- Không thể nào.‬
‪(성재)‬ ‪그, 길 좀 터 주시겠어요?‬‪Tránh đường nhé?‬ ‪- Se Yeon, cố lên.‬ ‪- Này.‬
‪- (성재) 가‬ ‪- (종민) 세연 씨, 좀만 기다려요‬‪- Se Yeon, cố lên.‬ ‪- Này.‬
‪(성재)‬ ‪저희를 따라오신다면‬‪Nếu bám đuôi bọn tôi,‬ ‪con tin sẽ không toàn mạng.‬
‪이 인질들의 목숨은‬ ‪보장할 수 없습니다‬ ‪[관리인이 맞장구친다]‬‪Nếu bám đuôi bọn tôi,‬ ‪con tin sẽ không toàn mạng.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪- Cô Se Yeon, đừng lo.‬
‪- (종민) 세연 씨, 좀만 기다려요‬ ‪- (관리인) 그래그래‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Cô Se Yeon, đừng lo.‬ ‪Đúng thế.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 나는 왜 데려가?‬‪Sao lại bắt tôi đi?‬
‪- (재석) 뭐요?‬ ‪- (관리인) 키 줘, 키‬‪- Hả?‬ ‪- Chìa khóa.‬ ‪- Không có.‬ ‪- Chìa khóa xe.‬
‪- (재석) 아, 키 없어요‬ ‪- (관리인) 차 키‬‪- Không có.‬ ‪- Chìa khóa xe.‬
‪[종민의 탄식]‬‪Ta sẽ để Jae Suk bị bắt thế sao?‬
‪(세정)‬ ‪아니, 근데 재석이 형님‬ ‪그냥 저대로 보내요?‬‪Ta sẽ để Jae Suk bị bắt thế sao?‬
‪아니, 근데‬ ‪어디를 가는 건데요, 우리가요?‬‪Ta đi đâu thế hả?‬
‪(관리인)‬ ‪갈 데가 있지‬‪- Phải đến một nơi.‬ ‪- Im lặng đi theo đi.‬
‪(성재)‬ ‪그냥 순순히 따라오세요‬‪- Phải đến một nơi.‬ ‪- Im lặng đi theo đi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (재욱) 가야지‬ ‪- (세훈) 가요?‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Thật à?‬
‪(종민)‬ ‪아참, 그, 피하지‬‪Trời ơi, sao không chống cự thế?‬
‪(재석)‬ ‪아, 나 이거 참‬‪Rồi. Di chuyển nhanh lên.‬
‪(관리인)‬ ‪스피드하게 움직입시다‬‪Rồi. Di chuyển nhanh lên.‬
‪[민영의 한숨]‬‪- Không có nhiều thời gian đâu.‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪(세정)‬ ‪근데 지금 시간이 너무 없다‬ ‪빨리 가야겠다‬‪- Không có nhiều thời gian đâu.‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪[엘리베이터 조작음]‬ ‪(민영)‬ ‪아, 왜 이렇게 안 와?‬‪Sao lâu thế nhỉ?‬
‪[재석의 아파하는 신음]‬ ‪(관리인)‬ ‪빨리 타‬‪- Vào xe mau.‬ ‪- Được rồi!‬
‪- (재석) 아, 알았어, 아, 나 정말‬ ‪- (관리인) 아, 유 형, 타‬‪- Vào xe mau.‬ ‪- Được rồi!‬ ‪- Vào đi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[민영이 말한다]‬ ‪(세훈)‬ ‪좌측에, 좌측에‬‪- Cầu thang.‬ ‪- Bên trái.‬
‪(민영)‬ ‪여기‬‪- Cầu thang.‬ ‪- Bên trái.‬
‪(종민)‬ ‪아, 진짜, 아, 또 당했네‬‪Trời ạ, ta lại bị lừa.‬
‪(세정)‬ ‪빨리 가야 될 거 같은데‬‪Phải nhanh lên.‬
‪(종민)‬ ‪우아, 너무 높다, 여기‬‪Ta đang ở tầng cao quá.‬
‪야, 뭐‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Ta không còn nhiều thời gian.‬
‪(세정)‬ ‪시간이 없어요‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Ta không còn nhiều thời gian.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 근데 우리‬ ‪어디로 데려가려는 거야, 지금?‬‪Đưa bọn tôi đi đâu thế?‬ ‪- Ngồi yên đi.‬ ‪- Cứ im lặng đi theo.‬
‪- (관리인) 그냥 가만있어라, 아유‬ ‪- (성재) 순순히 따라오시면 됩니다‬‪- Ngồi yên đi.‬ ‪- Cứ im lặng đi theo.‬
‪(관리인)‬ ‪말이 많아요‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (성재) 가시죠‬ ‪- (관리인) 예, 가겠습니다‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(민영)‬ ‪아, 미쳐 버리겠다‬‪Điên mất. Chóng mặt quá.‬
‪(세정)‬ ‪아, 너무 어지러워‬‪Điên mất. Chóng mặt quá.‬
‪(민영)‬ ‪어지러워‬‪- Chóng mặt quá.‬ ‪- Anh Jong Min không đi.‬
‪(세훈)‬ ‪종민이 형 안 오는데요?‬‪- Chóng mặt quá.‬ ‪- Anh Jong Min không đi.‬
‪(재욱)‬ ‪종민아‬‪Jong Min!‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[종민의 가쁜 숨소리]‬‪Chóng mặt quá. Cầu thang này...‬
‪(종민)‬ ‪어지러워, 씨‬‪Chóng mặt quá. Cầu thang này...‬
‪계단이, 우아, 어유, 오‬‪Chóng mặt quá. Cầu thang này...‬
‪눈이 왜 이렇게 매직아이 같지?‬‪Cứ như nhìn hình tạo ảo giác ấy.‬ ‪NÃO RỖNG HAY BỊ CHÓNG MẶT‬
‪아씨‬‪NÃO RỖNG HAY BỊ CHÓNG MẶT‬
‪(관리인)‬ ‪괴도님, 혹시 이거 내비‬ ‪어떻게 켜는지 아십니까?‬‪Ngài trộm Bóng ma, anh biết dùng GPS chứ?‬
‪아, 이 사람이 운전을‬‪Không tin nổi mà.‬
‪(관리인과 재석)‬ ‪- 아니, 아니야‬ ‪- 아니, 이 사람 운전을 못 하잖아‬‪- Tôi...‬ ‪- Anh không biết lái xe.‬
‪- (재석) 내가 지금‬ ‪- (성재) 빨리 가야 합니다‬‪Ta phải đi ngay.‬ ‪Chờ chút. Sao cần số...‬
‪(관리인)‬ ‪잠깐만요, 이게, 이게 왜‬ ‪기어가 이게 어떻게‬‪Chờ chút. Sao cần số...‬ ‪Trời ạ.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그, 왜?‬ ‪[세연의 헛웃음]‬‪Trời ạ.‬
‪- (재석) 왜?‬ ‪- (세연) 탐정님께 맡기시죠‬‪Trời ạ.‬ ‪Để thám tử lái cho.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 뭐 하는 거야?‬ ‪[관리인이 말한다]‬‪- Đừng nói nhảm.‬ ‪- Anh lái xe rành chứ?‬
‪아, 운전 잘해요?‬‪- Đừng nói nhảm.‬ ‪- Anh lái xe rành chứ?‬
‪잘해, 내가 여태껏 운전으로 살아왔어‬‪Dĩ nhiên rồi.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Nghề mưu sinh của tôi mà.‬
‪- (재석) 아니, 뭐 하는 거야?‬ ‪- (관리인) 간다, 오케이‬‪- Anh làm gì thế?‬ ‪- Được rồi.‬
‪(관리인)‬ ‪아, 정말 말이 많은데‬ ‪우리 괴도님 좀...‬‪Anh nói nhiều quá.‬
‪(재석)‬ ‪아, 어디를 올라가요, 지금?‬‪Sao lại đi lên lề?‬
‪(관리인)‬ ‪좀 빨리 가려고 그랬어‬‪Đi thế cho nhanh.‬
‪[세연의 한숨]‬
‪(민영)‬ ‪우아, 끝이야?‬ ‪[세정의 탄성]‬‪Là tầng trệt này.‬
‪(보안 요원)‬ ‪잠시만요, 잠시만요‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Khoan đã. Chờ chút.‬ ‪Các người trộm Dị Nhãn à?‬
‪오드아이 훔친 게 당신들입니까?‬‪Các người trộm Dị Nhãn à?‬
‪- (관리인) 괴도님, 제가‬ ‪- (성재) 예‬‪Tôi cần báo lại với Tên trộm Bóng ma.‬ ‪Im lặng đi.‬
‪(관리인)‬ ‪잠깐 전달해야 될 이야기가 있으니까‬ ‪다들 조용히 해‬‪Tôi cần báo lại với Tên trộm Bóng ma.‬ ‪Im lặng đi.‬
‪아, 지금 브로커에게 줄 돈을‬‪Anh phải lấy lại tiền‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪우리 괴도님께서, 어, 받아야 되는데‬‪cho môi giới viên.‬
‪디지털미디어시티역‬ ‪3번 플랫폼에 가셔서‬ ‪[성재가 대답한다]‬‪Bắt tuyến số ba‬ ở nhà ga Digital Media City, ‪chờ tàu đi Gajwa. Toa 5-2.‬
‪가좌 방면 열차 5-2, 열차가 탁 열리면‬ ‪[열차 도착 알림음]‬‪chờ tàu đi Gajwa. Toa 5-2.‬ ‪Đi vào sẽ thấy số tiền. Anh phải lấy nó.‬
‪그 돈이 있어요‬‪Đi vào sẽ thấy số tiền. Anh phải lấy nó.‬
‪그때 탁 낚아채셔야 됩니다‬‪Đi vào sẽ thấy số tiền. Anh phải lấy nó.‬
‪이거 놓치면 끝이에요‬‪Không còn cơ hội nào đâu.‬
‪좋습니다‬‪Được rồi.‬ ‪Họ đi trước xa quá.‬
‪(민영)‬ ‪아, 지금 너무 많이 이동했어요‬‪Họ đi trước xa quá.‬
‪아, 지금 한 다섯 블록 차이가 나요‬‪- Cách đến năm dãy phố.‬ ‪- Năm à?‬
‪- (종민) 다섯 블록?‬ ‪- (세정) 아, 엘리베이터 때문에‬‪- Cách đến năm dãy phố.‬ ‪- Năm à?‬ ‪- Tại thang máy đấy.‬ ‪- Họ vẫn đang di chuyển.‬
‪- (세훈) 계속 움직이고 있어요...‬ ‪- (민영) 더 갔어요, 지금‬‪- Tại thang máy đấy.‬ ‪- Họ vẫn đang di chuyển.‬ ‪Họ đi xa hơn rồi.‬ ‪Có theo dõi GPS chứ?‬
‪(재욱)‬ ‪GPS 장치가 돼 있었어요?‬‪Có theo dõi GPS chứ?‬
‪[민영이 말한다]‬ ‪그럼 지금 오드아이가‬ ‪어딘가 움직이고 있을 거예요‬‪- Đuổi theo đi.‬ ‪- Dị Nhãn đang di chuyển mà.‬
‪여기에 지금 없어요‬‪Ở đây không có.‬
‪[보안 요원의 당황한 신음]‬
‪오드아이가‬‪- Dị Nhãn...‬ ‪- Di chuyển phải không?‬
‪움직이죠?‬‪- Dị Nhãn...‬ ‪- Di chuyển phải không?‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪(재욱)‬ ‪GPS 장치를 저희를 줘요‬‪- Để bọn tôi theo dõi GPS đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(보안 요원)‬ ‪네, 네‬‪- Để bọn tôi theo dõi GPS đi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Cái này cho thấy vị trí của Dị Nhãn‬ mỗi năm phút.
‪이 GPS는 5분 간격으로‬ ‪오드아이 위치를 파악할 수 있습니다‬‪Cái này cho thấy vị trí của Dị Nhãn‬ mỗi năm phút.
‪(재석)‬ ‪보석을 어디다 팔려고 그러는 거예요?‬‪Anh sẽ bán bảo vật không?‬
‪알면 다칩니다‬‪Biết rồi sẽ đau lòng đấy.‬
‪(세정)‬ ‪떴어요, 언니?‬‪- Họ đi xa hơn rồi.‬ ‪- Họ vẫn đang đi.‬
‪(민영)‬ ‪어, 지금 계속 이동 중이야‬‪- Họ đi xa hơn rồi.‬ ‪- Họ vẫn đang đi.‬
‪(종민)‬ ‪계속?‬‪- Thật à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(민영)‬ ‪네, 모래내로를 쭉 가고 있어요‬‪Họ đi đến đường Moraenae rồi.‬
‪(종민)‬ ‪모래내로?‬‪Đường Moraenae à?‬
‪(민영)‬ ‪아, 지금 딱 퇴근 시간이라‬‪Đang giờ cao điểm.‬ ‪Mong là họ cũng dừng lại.‬
‪- (세정) 지금 멈추면 좋을 텐데‬ ‪- (민영) 어‬‪Đang giờ cao điểm.‬ ‪Mong là họ cũng dừng lại.‬
‪(재욱)‬ ‪아, 재석이는 정말, 아‬‪Jae Suk đúng thật là, trời ạ.‬
‪- (관리인) 괴도님‬ ‪- (성재) 예‬‪- Ngài trộm Bóng ma, đến nơi rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(관리인)‬ ‪드디어 도착했습니다‬‪- Ngài trộm Bóng ma, đến nơi rồi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Xuống đây à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (성재) 내리면 됩니까?‬ ‪- (관리인) 네‬‪- Xuống đây à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪NHÀ GA DIGITAL MEDIA CITY‬
‪(관리인)‬ ‪최종 장소를 위해서‬ ‪먼저 이동하도록 하겠습니다‬‪- Tôi sẽ đến địa điểm cuối cùng.‬ ‪- Được.‬
‪(성재)‬ ‪알겠습니다‬‪- Tôi sẽ đến địa điểm cuối cùng.‬ ‪- Được.‬
‪(재석)‬ ‪아, 나 이거 정말‬ ‪내, 내 진짜 탐정 인생이 오늘 진짜‬‪Quỷ tha ma bắt. Cả đời làm thám tử,‬
‪아, 진짜 최악의 날이구나‬ ‪최악의 날이야‬‪hôm nay là ngày tệ hại nhất.‬
‪- (종민) 목소리 나오니?‬ ‪- (민영) 지하철 탔나 봐‬‪Tôi nghĩ họ vào tàu điện ngầm.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪그렇지?‬‪- Đúng chứ?‬ ‪- Đây là đâu?‬
‪- (세훈) 어? 갑자기 여기라고?‬ ‪- (종민) 어, 뭐야, 어디야, 어디야?‬‪- Đúng chứ?‬ ‪- Đây là đâu?‬ ‪Họ đi đâu thế?‬ ‪Tôi nghĩ họ ở ga tàu điện.‬
‪(민영)‬ ‪지하철 탔나 봐요‬‪Tôi nghĩ họ ở ga tàu điện.‬
‪(종민)‬ ‪지하철을 탔다고?‬‪Tôi nghĩ họ ở ga tàu điện.‬ ‪- Tàu điện ngầm?‬ ‪- Vâng. Nhìn này.‬
‪(민영)‬ ‪네, 이거 봐요‬‪- Tàu điện ngầm?‬ ‪- Vâng. Nhìn này.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪- Họ đang đi tàu tuyến sáu.‬
‪(세정)‬ ‪맞네‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Họ đang đi tàu tuyến sáu.‬
‪6호선 타고 가고 있어‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Họ đang đi tàu tuyến sáu.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Tuyến số ba.‬
‪(성재)‬ ‪3번 플랫폼‬‪Tuyến số ba.‬
‪[카드 인식음]‬
‪3번 플랫폼‬‪Tuyến số ba.‬
‪(민영)‬ ‪200m 남았어요‬‪- Còn 200m nữa.‬ ‪- Ừ.‬
‪(종민)‬ ‪오케이, 오케이‬‪- Còn 200m nữa.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Tàu đi Gajwa, toa 5-2.‬
‪(성재)‬ ‪가좌 방면, 열차 5-2‬‪Tàu đi Gajwa, toa 5-2.‬
‪[열차 도착 알림음]‬ ‪(성재)‬ ‪열차 5-2, 5-2‬‪Rồi, toa 5-2.‬
‪(민영)‬ ‪자, 여러분, 이제 거의 다 왔어요‬‪Gần đến rồi.‬
‪- (민영) 90m 남았어요‬ ‪- (종민) 오, 다 왔어?‬‪- Còn 90m nữa.‬ ‪- Thật à?‬
‪[성재의 웃음]‬
‪(성재)‬ ‪이상한 데도 숨겨 놨다, 진짜‬‪Giấu vali ở nơi gì lạ lùng vậy!‬
‪(민영)‬ ‪30m‬‪Còn 30m.‬
‪(종민)‬ ‪어, 여기 있다, 여기 있다‬‪Đến rồi.‬ ‪Đây rồi. Nhà ga Digital Media City.‬
‪(민영)‬ ‪여기다, 디지털미디어시티역‬‪Đây rồi. Nhà ga Digital Media City.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪하, 빨리 내릴까요?‬‪- Xuống xe nhé?‬ - Ừ.
‪(세정)‬ ‪네‬‪- Xuống xe nhé?‬ - Ừ.
‪(세연)‬ ‪또 어디로 가는 거예요?‬‪Ta đang đi đâu vậy?‬
‪(성재)‬ ‪지금 내비에 찍힌 데로‬ ‪가 주시면 됩니다‬‪Đến chỗ GPS đã chỉ định.‬
‪(종민)‬ ‪주차장 아니면 이 안쪽인데‬‪Có thể là bãi đỗ xe hoặc xa hơn thế.‬
‪(세훈)‬ ‪어, 저기 우리 차 아니에요, 이거?‬‪Có thể là bãi đỗ xe hoặc xa hơn thế.‬ ‪- Xe ta đây mà?‬ ‪- Hình như thế.‬
‪[사람들이 놀란다]‬ ‪- (세정) 우리 차 같은데‬ ‪- (재욱) 어디?‬‪- Xe ta đây mà?‬ ‪- Hình như thế.‬ ‪Đâu?‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪(세훈)‬ ‪저 갈색‬‪- Đúng chứ?‬ ‪- Xe nâu.‬
‪(성재)‬ ‪시간 없어요, 빨리 가 주세요‬‪- Thời gian cạn dần.‬ ‪- Anh bảo sẽ thả bọn tôi.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 근데 우리‬ ‪아까 놔준다 그러지 않았어요?‬‪- Thời gian cạn dần.‬ ‪- Anh bảo sẽ thả bọn tôi.‬ ‪Đi nhanh lên.‬
‪(성재)‬ ‪빨리 가 주세요‬‪Đi nhanh lên.‬
‪(세정)‬ ‪이거 맞는 거 같은데‬‪- Xe của ta đấy.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이 사람, 거‬‪- Xe của ta đấy.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(세훈)‬ ‪야, 여기 있네‬‪Họ đang ở đây.‬
‪(재욱)‬ ‪누가 있어?‬‪Họ ở đây à?‬
‪[세훈의 탄식]‬ ‪(재욱)‬ ‪아무도 없는데?‬‪HỌ LẠI ĐỔI ĐỊA ĐIỂM?‬ ‪- Chả có ai.‬ ‪- Họ đâu nhỉ?‬
‪(세훈)‬ ‪어디지?‬‪- Chả có ai.‬ ‪- Họ đâu nhỉ?‬
‪- (재석) 아, 그‬ ‪- (세연) 어, 어? 온다‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Quỷ tha ma bắt.‬ ‪Anh ấy sắp đến.‬
‪- (재석) 와, 와, 와?‬ ‪- (세연) 네, 와요‬‪- Đến rồi à?‬ ‪- Vâng, đang đến.‬
‪(세연)‬ ‪잘했어요?‬‪Anh xong chưa?‬
‪(성재와 재석)‬ ‪- 내리시죠, 시간이 없습니다‬ ‪- 우리는 놔주는 거 아니에요?‬‪- Xuống xe. Sắp hết thời gian rồi.‬ ‪- Anh bảo sẽ thả mà.‬
‪[재석의 놀라는 탄성]‬
‪(성재)‬ ‪내리세요‬‪- Xuống xe.‬ ‪- Anh bảo sẽ thả bọn tôi mà.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그리고 저기‬ ‪우리 놔준다 그랬잖아요‬‪- Xuống xe.‬ ‪- Anh bảo sẽ thả bọn tôi mà.‬
‪(성재)‬ ‪아니요, 지금‬ ‪또 가야 할 장소가 남았습니다‬‪Không. Ta phải đi chỗ khác nữa.‬
‪[재석과 세연이 질문한다]‬ ‪제 차로 다 갈아타시죠‬‪- Sao?‬ ‪- Vào xe này.‬
‪(재석)‬ ‪어디를?‬‪- Đi đâu thế?‬ ‪- Vào mau.‬
‪(성재)‬ ‪빨리 타세요!‬‪- Đi đâu thế?‬ ‪- Vào mau.‬
‪(종민)‬ ‪GPS 봐 봐‬‪Xem theo dõi GPS xem.‬
‪어? 옮겨 간 거 같은데‬‪Có vẻ họ lại di chuyển rồi.‬
‪(종민)‬ ‪상암 공원인가 보다‬‪- Công viên Sangam.‬ ‪- Họ ở công viên.‬
‪- (세훈) 공원이다‬ ‪- (민영) 공원이다, 빨리 가야겠다‬ ‪[재욱이 말한다]‬‪- Công viên Sangam.‬ ‪- Họ ở công viên.‬ ‪- Mau.‬ ‪- Jae Suk để lại này.‬ ‪- Đi đến công viên.‬ ‪- Mau lên.‬
‪(민영)‬ ‪가요, 빨리‬ ‪[종민이 중얼거린다]‬‪- Đi đến công viên.‬ ‪- Mau lên.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(성재)‬ ‪예, 무슨 일이죠?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Ngài trộm Bóng ma.‬
‪(관리인)‬ ‪괴도님, 아휴, 저‬‪- Gì thế?‬ ‪- Ngài trộm Bóng ma.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪일이 좀 번거롭게 됐슈‬‪Có vấn đề rồi.‬
‪(성재)‬ ‪무슨 일이죠?‬‪Gì thế?‬
‪브로커 뒤를 좀 알아보니까‬‪Tôi đã điều tra lý lịch của môi giới viên‬
‪옛날에 그, 괴도님한테 좀‬ ‪당한 적이 있는 모양이더라고요‬‪và thấy là trước đây,‬ ‪anh đã làm hại người này.‬
‪[성재의 탄성]‬‪Tôi không nghĩ‬ ‪anh nên xuất hiện trước mặt hắn đâu.‬
‪(관리인)‬ ‪그, 아무래도, 저‬‪Tôi không nghĩ‬ ‪anh nên xuất hiện trước mặt hắn đâu.‬
‪노출 안 되게 좀‬ ‪몸을 사리셔야 될 것 같아요, 괴도님‬‪Tôi không nghĩ‬ ‪anh nên xuất hiện trước mặt hắn đâu.‬
‪(성재)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪그러네요‬‪Hiểu rồi. Tôi vẫn phải đến tiệm bách hóa‬ ‪ở Hapjeong.‬
‪아직 합정 쪽 만물상에도‬ ‪들러야 되는데‬‪Hiểu rồi. Tôi vẫn phải đến tiệm bách hóa‬ ‪ở Hapjeong.‬
‪귀찮은 일이 생길 수도 있겠네요‬‪Có thể sẽ có rắc rối.‬
‪(관리인)‬ ‪예, 괴도님, 저, 몸조심하세요‬‪Vâng, Ngài trộm Bóng ma,‬ ‪xin hãy cẩn trọng.‬
‪(세정)‬ ‪여기에 차를 버리고‬ ‪다른 걸로 이동했나...‬‪Họ đã đổi sang xe khác.‬
‪(종민)‬ ‪그러니까‬‪Họ đã đổi sang xe khác.‬ ‪Thì đấy.‬
‪우리를 유인하려고?‬‪- Họ muốn gài bẫy chúng ta à?‬ ‪- Họ thông minh đấy.‬
‪(세정)‬ ‪머리도 좋아‬‪- Họ muốn gài bẫy chúng ta à?‬ ‪- Họ thông minh đấy.‬
‪아, 만나면 꿀밤 한 대 때려야겠다‬‪Gặp anh ta, tôi sẽ cho một trận.‬ ‪Thật luôn. Không thoát được đâu.‬
‪(종민)‬ ‪오, 아, 이거는 진짜‬ ‪가만히 놔두면 안 돼‬‪Thật luôn. Không thoát được đâu.‬ ‪ĐỘI THÁM TỬ‬ ‪DỊ NHÃN‬
‪[세훈의 탄식]‬‪ĐỘI THÁM TỬ‬ ‪DỊ NHÃN‬
‪(재석)‬ ‪여기인데?‬‪- Dừng ở đây à?‬ ‪- Ừ, dừng đi.‬
‪(성재)‬ ‪예, 여기서 세워 주십시오‬‪- Dừng ở đây à?‬ ‪- Ừ, dừng đi.‬
‪아, 그리고 탐정님‬‪Thám tử, anh có thể giúp tôi một chuyện.‬
‪씁, 그, 탐정님이 저를 좀‬ ‪도와주셨으면 좋겠는데‬‪Thám tử, anh có thể giúp tôi một chuyện.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(성재)‬ ‪아, 저 사람이네‬‪Là anh ta đấy.‬
‪저 사람입니다‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Chà, việc này...‬
‪(재석)‬ ‪아니, 여기‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Chà, việc này...‬ ‪ĐIỂM HẸN CỦA MÔI GIỚI VIÊN‬ ‪VÀ TÊN TRỘM BÓNG MA‬
‪(브로커 수하1)‬ ‪따라오시죠‬‪Theo tôi.‬
‪(성재)‬ ‪그, 여기서부터는‬ ‪탐정님 혼자 가셔야 됩니다‬‪Từ giờ, anh phải đi một mình.‬
‪- (재석) 예?‬ ‪- 아, 그런 사정이 있어 가지고요‬‪- Hả?‬ ‪- Có lý do cả.‬
‪(재석)‬ ‪뭘 혼자 가라는 거예요?‬‪Muốn tôi đi một mình?‬
‪(성재)‬ ‪그, 브로커한테 가서‬ ‪이 물건을 건네주고‬‪Muốn tôi đi một mình?‬ ‪Gặp kẻ môi giới, giao cái này,‬ ‪rồi đem về thứ hắn giao cho anh.‬
‪브로커가 주는 물건을 가지고‬ ‪저한테 오시면 됩니다‬‪Gặp kẻ môi giới, giao cái này,‬ ‪rồi đem về thứ hắn giao cho anh.‬
‪아, 물론 허튼수작을 부린다면‬‪Nếu dám manh động, tôi sẽ không đảm bảo‬
‪당신은 물론 저 차에 계신 여자분도‬‪Nếu dám manh động, tôi sẽ không đảm bảo‬ ‪an toàn của anh và cô gái trong xe đâu.‬
‪목숨은 보장해 드릴 수 없습니다‬ ‪[재석의 한숨]‬‪an toàn của anh và cô gái trong xe đâu.‬
‪(브로커 수하1)‬ ‪형님, 데리고 왔습니다‬‪- Thưa anh, tôi đem đồ đến.‬ ‪- Ừ.‬
‪(브로커)‬ ‪어, 그래‬‪- Thưa anh, tôi đem đồ đến.‬ ‪- Ừ.‬
‪어, 반가워요‬‪Hân hạnh làm quen.‬
‪[재석의 웃음]‬
‪(재석)‬ ‪아이, 저, 저기‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Hình như chúng ta đã gặp nhau.‬
‪뵀, 뵀던 분 같은데‬‪Hình như chúng ta đã gặp nhau.‬ ‪- Đúng không?‬ ‪- Gặp ở đâu?‬
‪- (재석) 아닌가?‬ ‪- (브로커) 어디서?‬‪- Đúng không?‬ ‪- Gặp ở đâu?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그건 아니고...‬‪- Không phải.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪아이씨, 진짜, 나 싸움 잘해‬‪- Không phải.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪Tôi giỏi đánh nhau lắm.‬
‪[총성]‬ ‪[사람들이 놀란다]‬
‪(브로커)‬ ‪아, 헛짓거리하다 죽었어‬‪Anh ta xử sự ngu ngốc và bị giết.‬
‪어, 그 형은 안일권이고‬‪Anh ta là Ahn Il Gwon.‬
‪- (재석) 어, 그러니까 안일권‬ ‪- 난 동생 안이권‬‪- Đúng.‬ ‪- Tôi là em trai, Ahn I Gwon.‬
‪이권이라고요?‬‪I Gwon à? Khoan đã.‬
‪[함께 웃는다]‬ ‪(재석)‬ ‪그러면 삼권이에요?‬‪I Gwon à? Khoan đã.‬ ‪Có Sam Gwon không?‬
‪몇 권까지 있으신 거예요?‬‪Có tất thảy mấy Gwon vậy?‬
‪(브로커)‬ ‪내가 막내야‬‪Tôi là em út rồi.‬
‪(세정)‬ ‪아, 어디를 가는 거예요?‬‪Họ đi đâu thế?‬
‪(종민)‬ ‪지금, 이, 공원인데?‬‪Họ đang ở công viên.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Tôi nghĩ họ đến công viên Sangam.‬
‪지금 상암 공원 쪽에 도착한 거 같아‬‪Tôi nghĩ họ đến công viên Sangam.‬ ‪DỊ NHÃN‬
‪- (재석) 뭐...‬ ‪- (브로커) 아, 가져왔어? 오케이‬ ‪[어두운 음악]‬‪Anh có đem không?‬ ‪Rồi. Không giở trò gì chứ?‬
‪(브로커)‬ ‪여기 뭐, 장난치고 그런 건 없고?‬‪Rồi. Không giở trò gì chứ?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 뭐, 뭐, 장난치긴‬ ‪뭐, 내가 뭐 장난을...‬‪Sao tôi phải thế?‬
‪야, 저, 뭐야? 가져와‬‪Này, đem lại đây.‬
‪그, 저, 저, 죄송한데‬ ‪이거, 이거 뭐예요?‬‪Xin lỗi, đây là gì thế?‬
‪(브로커)‬ ‪일단은 여기 있는 거‬ ‪[재석이 대답한다]‬‪Vì nó đến từ tay một chuyên gia,‬
‪워낙 전문가한테 의뢰를 해서‬ ‪내가 따로 확인하지는 않았어‬‪Vì nó đến từ tay một chuyên gia,‬ ‪tôi cũng đâu kiểm tra làm gì.‬
‪- 근데 이게...‬ ‪- (브로커) 걱정하지 말고‬‪- Cái...‬ ‪- Đừng lo.‬
‪(재석)‬ ‪이제 뭐, 알고는 왔지만‬ ‪이게 뭐, 뭐예요?‬‪Tôi biết chuyện gì đang xảy ra,‬ ‪nhưng đây là gì?‬
‪[헛웃음]‬‪Nếu biết thì anh đã không hỏi thế.‬
‪알고 왔는데 나한테‬ ‪이걸 왜 물어, 지금?‬‪Nếu biết thì anh đã không hỏi thế.‬
‪아니, 그게 아니라‬‪Ừ thì...‬
‪(브로커)‬ ‪물건 가져가면 됐고‬ ‪난, 난 돈 받으면 된 거지‬‪Anh đã có thứ anh cần. Tôi lấy được tiền.‬
‪아니, 탐정님, 이쪽 일에‬ ‪소질이 좀 있으신 거 같은데‬‪Thám tử, có vẻ anh có tài‬ ‪trong lĩnh vực này.‬ ‪Đừng có nói nhảm.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 뭐가 소질 있어요?‬‪Đừng có nói nhảm.‬
‪아니, 나 그리고 이런 거는 좀‬‪Anh đi cũng được mà.‬
‪내가 보니까 그쪽이 하면 되는데‬ ‪이걸 왜 날...‬‪Anh đi cũng được mà.‬ ‪- Sao lại...‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪(성재)‬ ‪아유, 감사합니다‬‪- Sao lại...‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪[재석의 한숨]‬‪- Đến rồi.‬ - Ừ.
‪- (세훈) 여기죠, 형?‬ ‪- (종민) 어‬‪- Đến rồi.‬ - Ừ.
‪- (세훈) 저, 건너편이에요‬ ‪- (종민) 어, 건너편이야, 지금‬‪- Họ ở bên đường.‬ - Ừ.
‪[긴장되는 음악]‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪(재욱)‬ ‪여기네, 이 길 건너‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Qua đường cẩn thận.‬ ‪Không có nhiều thời gian đâu.‬
‪(종민)‬ ‪지금 시간이 없어‬‪Không có nhiều thời gian đâu.‬
‪민영아, 조심해, 총 조심해‬‪Min Young, cẩn thận. Họ có súng.‬ ‪Xong việc rồi, thả tôi đi đi.‬
‪끝났으면 이제 놔줘요‬‪Xong việc rồi, thả tôi đi đi.‬
‪[성재의 한숨]‬
‪(브로커)‬ ‪야, 좀 있다 다섯 명 오면‬ ‪가서 잡아 와‬‪Tóm năm người họ đi.‬
‪[사람들이 놀란다]‬ ‪[민영과 세정의 비명]‬‪Cái gì?‬ ‪Chuyện gì thế này?‬
‪[재석의 놀라는 탄성]‬‪- Thám tử.‬ ‪- Kia...‬
‪- (성재) 아, 탐정님, 저‬ ‪- (재석) 어, 저, 저, 저‬‪- Thám tử.‬ ‪- Kia...‬ ‪- Anh giữ cái này nhé?‬ ‪- Khoan.‬
‪- (성재) 이거 좀 들어 주실래요?‬ ‪- (재석) 아니, 잠깐만‬‪- Anh giữ cái này nhé?‬ ‪- Khoan.‬
‪(종민)‬ ‪안 놔, 안 놔?‬‪Này, thả ra.‬
‪(재욱)‬ ‪아, 잠깐만‬ ‪[종민이 소리친다]‬‪- Khoan.‬ ‪- Ai thế?‬ ‪- Ai vậy?‬ ‪- Đi mau.‬
‪바로 또 쫓아올 수도 있으니까‬ ‪빨리 좀 가시죠‬‪Họ sẽ bám theo ta. Nhanh lên.‬
‪(민영)‬ ‪뭐야, 우리 어디로 가는 거예요?‬‪- Ta đi đâu vậy?‬ ‪- Sợ quá!‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 뭐야?‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪[브로커 수하2의 힘주는 신음]‬ ‪(종민)‬ ‪누구야? 어?‬‪Ai thế? Sao vậy?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (종민) 어? 아휴‬ ‪- (브로커 수하3) 무릎 꿇어‬‪- Hả?‬ ‪- Ai vậy?‬ ‪- Quỳ xuống.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[종민이 놀란다]‬ ‪(브로커 수하3)‬ ‪무릎 꿇어, 씨, 무릎 꿇어, 씨‬‪- Quỳ xuống.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪Quỳ xuống.‬ ‪Có chuyện gì thế?‬
‪[사람들이 놀란다]‬‪Có chuyện gì thế?‬
‪(종민)‬ ‪어? 이 사람 그 사람 아니에요?‬‪Là anh ta đây mà.‬
‪(브로커)‬ ‪그 사람 누구?‬‪Ý anh là ai?‬
‪아, 또 '봤었는데' 얘기를‬ ‪오늘 몇 번째 듣는 거야?‬‪Hôm nay tôi nghe câu này mấy lần rồi.‬ ‪Sao lại đưa bọn tôi đến đây?‬
‪뭐야? 근데 왜, 왜 우리를 여기로?‬‪Sao lại đưa bọn tôi đến đây?‬
‪(재석)‬ ‪내가 또 운전하라고요?‬‪- Muốn tôi lái xe nữa à?‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(성재)‬ ‪그럼요‬‪- Muốn tôi lái xe nữa à?‬ ‪- Dĩ nhiên.‬ ‪LẼ RA MÌNH KHÔNG NÊN ĂN HIẾP THỰC TẬP SINH‬
‪(재석)‬ ‪아, 정말‬‪LẼ RA MÌNH KHÔNG NÊN ĂN HIẾP THỰC TẬP SINH‬
‪(세연)‬ ‪탐정님, 괜찮으세요?‬‪- Anh ổn chứ?‬ ‪- Ừ, không sao.‬
‪(재석)‬ ‪예, 괜찮아요‬ ‪[성재의 힘주는 신음]‬‪- Anh ổn chứ?‬ ‪- Ừ, không sao.‬
‪(브로커)‬ ‪아니, 아까‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪Vừa nãy, có một người‬
‪그, 저기 뭐야? 사람인데‬‪Vừa nãy, có một người‬
‪좀 메뚜기같이 생긴...‬‪- trông giống châu chấu.‬ ‪- Châu chấu.‬
‪(종민)‬ ‪어, 메뚜기, 메뚜기 맞습니다‬‪- trông giống châu chấu.‬ ‪- Châu chấu.‬ ‪- Đúng không?‬ ‪- Đúng.‬
‪- (브로커) 맞지?‬ ‪- (종민) 예, 메뚜기 맞아요‬‪- Đúng không?‬ ‪- Đúng.‬ ‪Anh ta kể tôi nghe về các vị.‬
‪(브로커)‬ ‪그 사람들이면 아는 사람들이네, 그래‬‪Anh ta kể tôi nghe về các vị.‬
‪그, 전달해 주라는 얘기가 있던데‬‪Anh ta bảo tôi chuyển lời cho các vị.‬ ‪Ai cơ?‬
‪누가요?‬‪Ai cơ?‬
‪(재석)‬ ‪아, 저기‬‪Này.‬ ‪5 PHÚT TRƯỚC‬
‪혹시라도 나를 찾거나‬‪Nếu có người tìm tôi,‬
‪예? 그런 사람들‬ ‪혹시 있을 수 있잖아요‬‪Nếu có người tìm tôi,‬
‪[브로커가 호응한다]‬‪Nếu có người tìm tôi,‬ ‪anh cứ bảo với họ rằng‬
‪그 사람들한테 딴건 얘기하지 마시고‬‪anh cứ bảo với họ rằng‬
‪'합정 만물상으로 간다'‬ ‪고것만 좀 얘기를‬‪tôi sẽ đến tiệm bách hóa ở Hapjeong.‬ ‪Tôi muốn nhờ anh chút thôi.‬
‪고거는 해 줄 수 있잖아?‬‪Tôi muốn nhờ anh chút thôi.‬
‪(브로커)‬ ‪근데 그 전달을 그냥 해 줄 수가 없고‬‪Vì tôi không làm miễn phí bao giờ,‬ ‪- anh ta đã viết giấy cam kết.‬ ‪- Cam kết?‬
‪여기 차용증을 쓰고 갔어‬‪- anh ta đã viết giấy cam kết.‬ ‪- Cam kết?‬
‪차용증?‬‪- anh ta đã viết giấy cam kết.‬ ‪- Cam kết?‬
‪(브로커)‬ ‪그러니까 이걸 전달해 주는‬ ‪조건으로, 내가‬‪Nếu tôi chuyển lời cho các vị,‬ ‪tôi sẽ được mười triệu won.‬
‪돈을 일천만 원을 받기로 했어, 내가‬‪tôi sẽ được mười triệu won.‬
‪- (세정) 네?‬ ‪- (브로커) 천만 원을 받기로 했는데‬‪- Hả?‬ ‪- Là mười triệu.‬
‪(재욱)‬ ‪우리한테요?‬‪Từ bọn tôi à?‬
‪(브로커)‬ ‪아, 얘기해 줄게, 해 줄게, 근데‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪- Tôi sẽ chuyển lời. Tuy nhiên...‬ ‪- Vâng.‬
‪아니, 내가, 나도 장사하는 사람인데‬‪...tôi là một doanh nhân.‬
‪뭐, 몇 장 줄 건데?‬‪Anh sẽ đưa tôi bao nhiêu?‬ ‪Anh có bao nhiêu?‬
‪- (브로커) 지금 얼마 갖고 있어?‬ ‪- 아, 아니, 저, 돈은‬‪Anh sẽ đưa tôi bao nhiêu?‬ ‪Anh có bao nhiêu?‬ ‪Các thành viên sẽ trả cho anh.‬
‪그, 오는 멤버들한테‬ ‪받으시면 될 거예요‬‪Các thành viên sẽ trả cho anh.‬
‪[브로커의 헛웃음]‬‪Bọn tôi làm gì có tiền.‬
‪(재욱)‬ ‪우리는 돈이 없는데‬‪Bọn tôi làm gì có tiền.‬
‪(세정)‬ ‪그렇게 친한 사람은 아닌데‬‪Chúng tôi không thân đến thế.‬
‪(브로커)‬ ‪그러니까 돈 있어, 없어? 빨리‬ ‪어떻게 할 거야?‬‪Có tiền hay không? Các vị tính sao?‬
‪일단은 제일 형이‬‪Anh ấy lớn tuổi nhất.‬
‪(브로커)‬ ‪당신들한테 받으라고‬ ‪차용증 썼으니까, 빨리‬‪Anh ấy viết giấy cam kết‬ ‪để nhận tiền của anh.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Anh ấy viết giấy cam kết‬ ‪để nhận tiền của anh.‬ ‪- Thám tử Ahn.‬ ‪- Anh Jae Wook.‬
‪(세훈)‬ ‪선배님‬‪- Thám tử Ahn.‬ ‪- Anh Jae Wook.‬
‪(민영)‬ ‪오빠‬‪- Thám tử Ahn.‬ ‪- Anh Jae Wook.‬ ‪Anh làm được nhiều việc nhất.‬
‪(종민)‬ ‪형이 그래도 제일 일 많이 하시고‬ ‪[재욱의 한숨]‬‪Anh làm được nhiều việc nhất.‬
‪(민영)‬ ‪사람 목숨 하나 살리는 거니까‬‪Anh có thể cứu một mạng người.‬
‪(브로커)‬ ‪빨리빨리 하고 갑시다, 그냥‬‪Nhanh lên nào.‬
‪근데 저희가 그 사람만 찾으면‬‪Khi tìm được anh ấy,‬ ‪chúng tôi sẽ có 20 triệu won.‬
‪이천만 원이 생기거든요?‬‪Khi tìm được anh ấy,‬ ‪chúng tôi sẽ có 20 triệu won.‬
‪그때 반 나누면 안 될까요?‬‪Đến lúc đó chúng ta chia đôi thì thế nào?‬ ‪Nếu kết hợp, ta sẽ được 20 triệu won.‬
‪(재욱)‬ ‪우리가 힘을 합치면‬ ‪이천만 원이 생겨요‬‪Nếu kết hợp, ta sẽ được 20 triệu won.‬
‪(브로커)‬ ‪아, 근데 그걸 내가 어떻게 믿냐고?‬ ‪당신들을‬‪Không đời nào tôi tin mấy người.‬ ‪Sao anh lại tin Jae Suk‬
‪(재욱)‬ ‪아이, 그럼 유재석 얘기는‬ ‪어떻게 믿고 이걸 지금‬‪Sao anh lại tin Jae Suk‬ ‪lúc anh ta viết giấy cam kết?‬
‪- (재욱) 사인 하나를 믿고‬ ‪- (브로커) 아니, 이다음...‬‪lúc anh ta viết giấy cam kết?‬ ‪Tôi đâu phải chuyển lời‬ ‪nếu mấy người không có tiền.‬
‪이 얘기를 내가 전달을 안 해 주면‬ ‪그만이니까, 나는‬‪Tôi đâu phải chuyển lời‬ ‪nếu mấy người không có tiền.‬
‪(종민)‬ ‪아, 돈이 없어 가지고‬‪- Tôi không có tiền.‬ ‪- Nên...‬
‪(브로커)‬ ‪아니, 그러니까‬‪- Tôi không có tiền.‬ ‪- Nên...‬ ‪Vậy thì nên trả bằng cơ thể mình,‬ ‪đúng không nhỉ?‬
‪그러면 뭐, 몸으로 때워야지‬ ‪안 그러냐, 그렇지?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Vậy thì nên trả bằng cơ thể mình,‬ ‪đúng không nhỉ?‬
‪(종민)‬ ‪몸으로 어떻게?‬ ‪[브로커 수하들이 대답한다]‬‪- Bằng cơ thể?‬ ‪- Vâng.‬
‪(브로커)‬ ‪그래그래, 그럼‬ ‪몸으로 때우면 되잖아, 어‬‪Rồi. Có thể trả bằng cơ thể.‬ ‪- Vậy là sao?‬ ‪- Phải làm gì?‬
‪(종민과 세훈)‬ ‪- 뭐, 때우면 어떻게 때우면 됩니까?‬ ‪- 어떻게 몸으로 때우는 거예요?‬‪- Vậy là sao?‬ ‪- Phải làm gì?‬
‪(브로커)‬ ‪여기서 맷집 제일 좋은 사람이 누구지?‬‪Ai chịu đấm giỏi nhất?‬
‪(재욱)‬ ‪종민이지‬‪- Jong Min.‬ ‪- Jong Min chịu giỏi nhất.‬
‪(세훈)‬ ‪종민이 형이 제일 좋습니다‬‪- Jong Min.‬ ‪- Jong Min chịu giỏi nhất.‬ ‪- Anh ấy mạnh nhất.‬ ‪- Trong chúng tôi,‬
‪(종민)‬ ‪저 친구가 가장 저희 중에 젊고요‬‪- Anh ấy mạnh nhất.‬ ‪- Trong chúng tôi,‬ ‪- anh ấy trẻ nhất.‬ ‪- Cổ anh dày nhất.‬
‪(브로커)‬ ‪목이 제일 두꺼운데?‬‪- anh ấy trẻ nhất.‬ ‪- Cổ anh dày nhất.‬
‪제일 젊고요‬‪- Anh ấy trẻ nhất.‬ ‪- Anh ấy chịu đòn tốt nhất.‬
‪[세훈이 말한다]‬ ‪- (브로커) 얘들아‬ ‪- (재욱) 심하게야 하겠어?‬‪- Anh ấy trẻ nhất.‬ ‪- Anh ấy chịu đòn tốt nhất.‬ ‪- Mấy đứa.‬ ‪- Không đến nỗi tệ đâu.‬ ‪- Phải có cách khác chứ.‬ ‪- Sao?‬
‪(종민)‬ ‪다른, 다른 방법을 한번 찾아봐 주시면‬‪- Phải có cách khác chứ.‬ ‪- Sao?‬
‪- (브로커) 어, 그래?‬ ‪- 다른 방법으로‬‪- Phải có cách khác chứ.‬ ‪- Sao?‬ ‪Cách khác.‬
‪머리는 좀 쓰나?‬‪- Anh thông minh không?‬ ‪- Có chứ.‬
‪아, 머리는 좀 씁니다‬‪- Anh thông minh không?‬ ‪- Có chứ.‬
‪- (브로커) 그러면‬ ‪- 예‬‪Nếu thế, có một vấn đề‬ ‪khiến tôi đau đầu lâu nay.‬
‪내가 옛날부터‬ ‪골치 아팠던 게 있어, 내가 사실‬‪Nếu thế, có một vấn đề‬ ‪khiến tôi đau đầu lâu nay.‬
‪(브로커)‬ ‪내가 갖고 있는 가방이 하나 있는데‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Tôi có một cái vali.‬
‪그거를 몇 년째 못 열고 있어‬ ‪내가 그거를‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Nhiều năm rồi‬ ‪mà tôi không tài nào mở được.‬
‪근데 그 안에, 쯧‬‪Bên trong...‬
‪[한숨]‬‪là thứ tôi không muốn cho ai thấy.‬
‪이거 누가 보면 안 되는 뭔가가 있어‬‪là thứ tôi không muốn cho ai thấy.‬
‪근데 그걸 열어 주면‬ ‪내가 정보 이거 알려 주고‬‪Nếu mở được, tôi sẽ cho các vị về.‬
‪우리 그리고 바이바이 하자고, 오케이?‬‪Nếu mở được, tôi sẽ cho các vị về.‬ ‪- Được chứ?‬ ‪- Để bọn tôi mở giúp.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(민영)‬ ‪오? 열어 드릴게요‬‪- Được chứ?‬ ‪- Để bọn tôi mở giúp.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (성재) 아, 유 탐정님‬ ‪- (재석) 예?‬‪- Thám tử Yoo.‬ ‪- Sao?‬ ‪Hai người ngoan lắm.‬
‪(성재)‬ ‪고생 많으셨습니다‬‪Hai người ngoan lắm.‬
‪이제 마지막 한 군데만 가면‬ ‪여러분들에게 자유를 드리죠‬‪Sau khi đến điểm cuối,‬ ‪tôi sẽ thả tự do cho hai người.‬
‪(재석)‬ ‪예, 요번에는 그냥 진짜 약속 지켜요‬‪Nói nhớ giữ lời đấy.‬
‪(성재)‬ ‪예, 약속합니다‬‪Thật mà.‬
‪(브로커)‬ ‪이거 열 수 있겠어?‬‪Mở được chứ?‬
‪(세훈)‬ ‪세 자리, 세 자리네‬‪Ba chữ số.‬ ‪Nếu mở được, tôi sẽ cung cấp thông tin.‬
‪이거 열어 주면 내가 그냥‬ ‪정보 이거 그냥 알려 줄게‬‪Nếu mở được, tôi sẽ cung cấp thông tin.‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪(브로커)‬ ‪제발 좀 열어 줘, 나 부탁 좀 할게‬‪- Ổ khóa ở giữa à?‬ ‪- Mở giúp tôi đi.‬
‪(종민)‬ ‪어, 그런데 0, 0, 0 맞아‬‪Ừ. Ta phải mở được cái ở giữa.‬
‪이 가운데 걸 열어야 돼‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪Ừ. Ta phải mở được cái ở giữa.‬
‪- (종민) 가운데 게 몇 글자야? 네 개‬ ‪- (세훈) 가운데 거 네 개요‬‪- Bao nhiêu chữ số?‬ ‪- Bốn.‬ ‪Bốn chữ số. Mỗi bên hai số.‬
‪(종민)‬ ‪여기 두 개, 여기 두 개‬‪Bốn chữ số. Mỗi bên hai số.‬
‪(세정)‬ ‪[놀라며]‬ ‪야, 형‬‪Trời ơi, Jong Min.‬
‪- (종민) 빨라졌지?‬ ‪- (세정) 네‬‪- Tôi giỏi hơn rồi nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[종민의 웃음]‬ ‪(민영)‬ ‪야, 요거랑, 요거랑 합쳐서야‬‪- Gộp các con số.‬ ‪- Anh ấy thông minh nên sẽ được.‬
‪[저마다 말한다]‬‪- Gộp các con số.‬ ‪- Anh ấy thông minh nên sẽ được.‬ ‪Hai con số có hai chữ số.‬
‪두 개, 두 자릿수 두 개를 합쳐서‬‪Hai con số có hai chữ số.‬ ‪Ta kết hợp hai số có hai chữ số.‬
‪(종민)‬ ‪근데 이게 어떻게 나오냐고?‬ ‪이게 문제네‬‪Giải mã bằng cách nào?‬ ‪Tôi nghĩ mãi mà không ra.‬
‪난 이걸 죽어도 모르겠어‬ ‪[가방을 탁탁 두드린다]‬‪Tôi nghĩ mãi mà không ra.‬
‪(종민)‬ ‪씁, 야‬
‪이게 뭐야, 무슨 법칙이야?‬‪Quy luật gì nhỉ?‬
‪산수인가?‬‪Số học à?‬
‪(브로커)‬ ‪자꾸 이렇게 시간 끌면 이거 그냥‬ ‪못 여는 걸로 간주할게요‬‪Nếu trì hoãn, coi như các vị‬ ‪không mở được.‬ ‪Không. Bọn tôi mở được ngay mà.‬
‪(종민)‬ ‪아닙니다, 아닙니다‬ ‪금방 풀어요, 저희‬‪Không. Bọn tôi mở được ngay mà.‬
‪- (재욱) 종민아‬ ‪- (종민) 예?‬‪- Jong Min.‬ ‪- Sao?‬
‪(재욱)‬ ‪맷집으로 가는 게 빠르겠다‬‪Chịu đòn sẽ nhanh hơn.‬ ‪KHÔNG ĐỦ THÔNG MINH ĐỂ GIẢI‬
‪[사람들의 웃음]‬‪KHÔNG ĐỦ THÔNG MINH ĐỂ GIẢI‬
‪종민아, 맷집으로 가자‬‪Jong Min, cứ chịu đấm đi.‬
‪(브로커)‬ ‪저기, 뭐야‬ ‪몸 좀 풀고 있어라, 얘들아‬‪Khởi động đi mấy đứa.‬ ‪Ngứa ngáy tay chân quá, đại ca ơi.‬
‪(브로커 수하4)‬ ‪아, 진짜 근질근질합니다‬ ‪형님, 아유‬‪Ngứa ngáy tay chân quá, đại ca ơi.‬
‪둘 중의 하나 선택하는 게 낫겠다‬ ‪몸으로 때우든가‬‪Quyết định đi. Trả bằng cơ thể...‬ ‪Khoan. Bọn tôi bắt đầu hiểu rồi.‬
‪(세정)‬ ‪아, 잠시만, 잠시만, 잠시만요‬ ‪잘하고 있어, 잘하고 있어요‬‪Khoan. Bọn tôi bắt đầu hiểu rồi.‬
‪1, 1, 1, 5‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Một, một, một, năm.‬ ‪Tại sao?‬
‪왜, 왜, 왜, 왜?‬‪Tại sao?‬
‪- 어?‬ ‪- (종민) 왜, 왜?‬‪Tại sao?‬
‪(세정)‬ ‪잠시만요‬‪Đợi chút nhé. Ba cộng bốn là bảy.‬
‪3, 4 더해서 7‬‪Đợi chút nhé. Ba cộng bốn là bảy.‬
‪(종민)‬ ‪어?‬‪Hả?‬
‪(세정)‬ ‪두 자릿수를 더하니까‬‪- Nếu cộng hai chữ số...‬ ‪- Cộng à?‬
‪(종민)‬ ‪두 자리를 더하라고?‬‪- Nếu cộng hai chữ số...‬ ‪- Cộng à?‬ ‪- Bảy. Bảy. Hai.‬ ‪- Bảy. Bảy. Hai.‬
‪- (세정) 7, 7‬ ‪- (종민) 7‬‪- Bảy. Bảy. Hai.‬ ‪- Bảy. Bảy. Hai.‬
‪- (세정) 2‬ ‪- (종민) 2‬‪- Bảy. Bảy. Hai.‬ ‪- Bảy. Bảy. Hai.‬ ‪- Mười. Bốn. Bốn.‬ ‪- Mười.‬
‪(세정)‬ ‪10, 4, 4‬‪- Mười. Bốn. Bốn.‬ ‪- Mười.‬
‪이렇게 더하면 11, 이렇게 더하면 11‬ ‪이렇게 더하면 11이고‬‪Nếu cộng hai số này sẽ là 11.‬ ‪Và mỗi cặp đều như thế.‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪- (세훈) 맞다, 맞다, 어, 이거다‬ ‪- (민영) 맞아‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Đúng rồi.‬
‪(세정)‬ ‪4, 이렇게 했더니 15‬‪Bên này sẽ là 15.‬ ‪Vậy mật mã là một, một, một, năm.‬
‪1, 1, 1, 5‬‪Vậy mật mã là một, một, một, năm.‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪[저마다 말한다]‬‪Vậy mật mã là một, một, một, năm.‬ ‪- Thử đi.‬ ‪- Siêu quá.‬
‪- (재욱) 어머머, 어머, 어머, 어머‬ ‪- (종민) 대박, 대박‬‪- Thử đi.‬ ‪- Siêu quá.‬ ‪Rồi. Bảy, bảy...‬
‪(종민)‬ ‪그래, 아, 이게 7, 7‬‪Rồi. Bảy, bảy...‬
‪(브로커)‬ ‪일리가 있는데‬‪- Hợp lý đấy.‬ ‪- Đúng mật mã rồi.‬
‪(세훈)‬ ‪세정아, 맞다‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪- Hợp lý đấy.‬ ‪- Đúng mật mã rồi.‬ ‪- Mở rồi!‬ ‪- Se Jeong.‬
‪(종민)‬ ‪세정아, 야‬‪- Mở rồi!‬ ‪- Se Jeong.‬ ‪NGƯỜI TRẺ NHẤT ĐÃ CỨU MẠNG MỘT NGƯỜI‬
‪- (브로커) 역시‬ ‪- (민영) 잘했어, 잘했어‬‪- Biết là cô làm được.‬ ‪- Giỏi.‬
‪(브로커)‬ ‪머리가 좋아야 돼, 머리가‬‪Phải thông minh mới được.‬
‪[세정의 안도하는 한숨]‬ ‪아, 진짜 고맙네‬‪Phải thông minh mới được.‬ ‪Cảm ơn nhiều. Tôi phải quỳ xuống cảm ơn.‬
‪아, 내가 무릎 꿇을게‬‪Cảm ơn nhiều. Tôi phải quỳ xuống cảm ơn.‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Làm tốt lắm.‬
‪[사람들이 제지한다]‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Làm tốt lắm.‬
‪(브로커)‬ ‪한 게 뭐야?‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Làm tốt lắm.‬ ‪- Anh có làm gì đâu.‬ ‪- Đưa thông tin đi.‬
‪(민영)‬ ‪근데 빨리빨리 얘기해 주세요, 이제‬ ‪[세정이 재촉한다]‬‪- Anh có làm gì đâu.‬ ‪- Đưa thông tin đi.‬ ‪- Nói đi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(브로커)‬ ‪알았어, 내가 얘기해 줄게‬ ‪내가 천만 원 그런 거 다 까고‬‪- Nói đi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Các vị không cần trả mười triệu won.‬ ‪- Vâng.‬
‪저기, 뭐지? 뭐, 만, 만물상?‬‪Là gì nhỉ? Tiệm bách hóa?‬
‪[사람들이 놀란다]‬ ‪(브로커)‬ ‪합정동 만물상인가, 뭔가?‬‪- Tiệm bách hóa ở Hapjeong-dong.‬ ‪- Rồi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪만물상‬‪- Tiệm bách hóa ở Hapjeong-dong.‬ ‪- Rồi.‬ ‪- Tiệm bách hóa.‬ ‪- Tiệm bách hóa ở Hapjeong-dong.‬
‪- (브로커) 합정동 만물상‬ ‪- (재욱) 거기?‬‪- Tiệm bách hóa.‬ ‪- Tiệm bách hóa ở Hapjeong-dong.‬
‪- (항호) 물어보려면 만 달러‬ ‪- (재석) 예‬‪TAE HANG HO ĐÒI 10.000 ĐÔ LA‬ ‪CHO MỌI THỨ‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪(브로커)‬ ‪뭐, 그 이유는 못 들었어, 나는‬‪- Không nói gì thêm hết.‬ ‪- Tae Hang Ho.‬ ‪TIỆM CỦA TAE HANG HO?‬
‪나는 지금 더 알려 주고 싶은데‬ ‪그거밖에 안 들었어, 난‬‪Tôi cũng muốn giúp,‬ ‪nhưng anh ta chỉ nói thế.‬ ‪- Anh ấy đi đến đó?‬ ‪- Tôi nghe thế.‬
‪(재욱)‬ ‪거기로 간다고요?‬‪- Anh ấy đi đến đó?‬ ‪- Tôi nghe thế.‬
‪(브로커)‬ ‪뭐, 그렇게만 들었어, 나는‬‪- Anh ấy đi đến đó?‬ ‪- Tôi nghe thế.‬
‪(재욱)‬ ‪근데 이거 아껴 뒀던‬ ‪이 내용물은 뭐예요?‬‪Bên trong vali có gì?‬
‪(브로커)‬ ‪아이, 아이, 됐어, 이거‬ ‪이거 뭐, 내 거야‬‪Không cần phải biết đâu. Của tôi mà.‬
‪이건 내 거니까, 가 봐, 가 봐‬‪Cái này của tôi. Các vị đi đi.‬ ‪Đừng để ý tới nó.‬
‪이거에 더 관심 갖지 말고‬‪Đừng để ý tới nó.‬
‪야, 얘들아, 길 터라, 길 터, 길 터‬‪Mấy đứa, tránh đường cho họ đi.‬
‪예, 어서 들어가요, 들어가, 그래‬‪- Chào.‬ ‪- Đi đi.‬ ‪- Hẹn gặp lại.‬ ‪- Cảm ơn nhé.‬
‪- (세정) 또 봬요‬ ‪- (브로커) 고마워, 그래‬‪- Hẹn gặp lại.‬ ‪- Cảm ơn nhé.‬
‪(세훈)‬ ‪어? 왜 태항호가 갑자기‬ ‪여기 들어오지?‬‪Sao Tae Hang Ho lại liên quan chứ?‬
‪(민영)‬ ‪그 만물상이 처음부터‬‪Tiệm bách hóa đó‬ ‪luôn dính dáng đến mọi tội ác.‬
‪모든 거의 교집합 같은 역할을‬ ‪한다 그랬어‬‪luôn dính dáng đến mọi tội ác.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Nhỉ?‬
‪- (세정) 그러니까요‬ ‪- (민영) 그렇지?‬‪- Đúng.‬ ‪- Nhỉ?‬ ‪Tae Hang Ho đã bảo chúng ta‬
‪(세훈)‬ ‪아, 그리고 태항호가 그랬어요‬‪Tae Hang Ho đã bảo chúng ta‬
‪뭐, 궁금한 거나 필요한 게 있으면‬ ‪언제든지 연락하라고‬‪gọi cho anh ta khi có thắc mắc‬ ‪hoặc cần giúp gì.‬
‪(세정)‬ ‪맞아요, 맞아요‬‪Đúng thế.‬
‪- (세훈) 아! 그거 눈, 눈, 눈‬ ‪- (종민) 오드, 오드‬‪Đúng thế.‬ ‪- Thứ bảo vật đó.‬ ‪- Dị Nhãn.‬
‪(세훈)‬ ‪눈 그거 풀려고 전화를 했나?‬‪Họ nhờ anh ta lấy ra khỏi hộp kính à?‬
‪"경고, 독극물, 위험"‬‪CẢNH BÁO, CHẤT ĐỘC, NGUY HIỂM‬ ‪Vậy chủ tiệm bách hóa họ đang tìm‬ ‪là Tae Hang Ho.‬
‪(브로커)‬ ‪저 사람들이 찾는 만물상이‬ ‪태항호였어?‬‪Vậy chủ tiệm bách hóa họ đang tìm‬ ‪là Tae Hang Ho.‬
‪이거 재밌어지겠는데‬‪Bắt đầu thú vị rồi đấy.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(항호)‬ ‪아, 좋아, 아유, 미스트‬‪Thích thật.‬ ‪Ôi chao, cái bình xịt này.‬
‪이 피부의 비결이 요 미스트‬‪Nhờ nó mà mình có làn da tuyệt vời.‬
‪외로웠지? 멀리 있어서‬‪Cô đơn nhỉ? Vì mày ở xa cây khác!‬
‪[분무기를 칙칙 뿌리며]‬ ‪물 많이 줄게‬‪Để tao tưới nhiều nước cho.‬
‪[성재의 휘파람]‬
‪네, 어서 오세... 아씨, 깜짝이야‬‪Mời vào. Ôi, làm hết hồn.‬ ‪Đã chuẩn bị thứ tôi nhờ chưa?‬
‪(성재)‬ ‪내가 얘기해 놓은 건 준비해 놨어?‬‪Đã chuẩn bị thứ tôi nhờ chưa?‬
‪- (성재) 일단 앉으세요‬ ‪- (재석) 아이, 잠깐만‬‪- Mời ngồi.‬ ‪- Khoan đã.‬ ‪Anh là...‬
‪아, 이 사람 내, 저...‬‪Anh là...‬
‪어? 아저씨‬‪Chào. Lâu quá không gặp.‬
‪(항호)‬ ‪어, 이 아저씨 오랜만이네‬‪Chào. Lâu quá không gặp.‬ ‪- Ngồi xuống đi.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪- (성재) 앉으세요, 빨리‬ ‪- (재석) 아니, 저기‬‪- Ngồi xuống đi.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪- 뭐 하시는 분이에요?‬ ‪- (재석) 아니, 내가 지금, 저기‬‪- Đây là ai?‬ ‪- Anh ấy dùng súng dọa tôi.‬
‪(재석)‬ ‪총, 총으로 위협을 당하고...‬‪- Đây là ai?‬ ‪- Anh ấy dùng súng dọa tôi.‬ ‪- Sao anh lại cầm súng?‬ ‪- Họ là con tin của tôi.‬
‪그러니까, 왜 총을 들고 있어?‬‪- Sao anh lại cầm súng?‬ ‪- Họ là con tin của tôi.‬
‪내 인질이야‬‪- Sao anh lại cầm súng?‬ ‪- Họ là con tin của tôi.‬
‪아, 그래, 둘 다?‬‪- Sao anh lại cầm súng?‬ ‪- Họ là con tin của tôi.‬ ‪Cả hai người hả?‬
‪(항호)‬ ‪이걸 왜 여기 와서 묶고 있어, 니는?‬‪Sao anh lại trói họ ở đây?‬
‪아, 그러니까 우리 놔준다며? 아니...‬‪Anh bảo sẽ thả bọn tôi mà.‬
‪(세연)‬ ‪저희 풀어 주는 거 아니었어요?‬‪Anh bảo sẽ thả bọn tôi mà.‬ ‪Sao không thả bọn tôi?‬
‪(성재)‬ ‪자, 얘기해 놓은 거‬‪Nào, bắt đầu thôi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(항호)‬ ‪야‬‪Đưa tôi 10.000 đô la trước đã.‬
‪만 달러 줘야지 주지, 내가 해 주지‬‪Đưa tôi 10.000 đô la trước đã.‬
‪(성재)‬ ‪기다려 봐라‬‪Chờ chút.‬
‪룰을 알면서 그라네, 얘는 참‬‪Anh biết luật đấy.‬
‪자, 여기 만 달러‬‪Đây, 10.000 đô la.‬
‪(항호)‬ ‪[웃으며]‬ ‪만 달러‬‪Có thế chứ, 10.000 đô la.‬
‪야, 이 두께며, 무게며‬ ‪만 달러 확실하구먼‬‪Chà, độ dày và độ nặng cho tôi thấy‬ ‪chắc chắn đủ 10.000 đô la.‬
‪[항호의 웃음]‬ ‪(성재)‬ ‪자, 이거‬‪chắc chắn đủ 10.000 đô la.‬ ‪Đây.‬
‪(항호)‬ ‪알았어, 어디 보자‬‪- Rồi. Xem nào.‬ ‪- Đó là Dị Nhãn!‬
‪(세연)‬ ‪저거 그 오드아이잖아요, 저희‬‪- Rồi. Xem nào.‬ ‪- Đó là Dị Nhãn!‬
‪에이, 이런 거 금방 풀지‬‪Tôi sẽ mở được nó ngay.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 저기, 아저씨‬‪Này anh.‬
‪그거 이쪽...‬ ‪이분 거예요, 이분 거‬‪Nó thuộc về cô gái này.‬ ‪- Thám tử à.‬ ‪- Anh này.‬
‪- (항호) 아저씨‬ ‪- (세연) 저기요‬‪- Thám tử à.‬ ‪- Anh này.‬ ‪Bực mình quá đi mất.‬
‪아, 나 돌아 버리겠네‬‪Bực mình quá đi mất.‬
‪어떡해, 방법이...‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Làm gì đi.‬ ‪ANH ẤY ĐANG CỐ LẤY DỊ NHÃN RA‬
‪[항호의 한숨]‬‪YOON JONG HOON‬ ‪Alô.‬
‪여보세요?‬‪Alô.‬
‪(항호)‬ ‪야, 윤종훈이‬ ‪너 내가 하라는 건 다 했어?‬‪Này Yoon Jong Hoon.‬ ‪Anh làm việc tôi nhờ chưa?‬ ‪Này, không có thời gian.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪시간이 없다고, 어?‬‪Này, không có thời gian.‬ ‪Yoon Jong Hoon, đồ khốn!‬
‪야, 윤종훈이, 너 인마! 씨‬‪Yoon Jong Hoon, đồ khốn!‬
‪[항호의 한숨]‬
‪아유, 반갑습니다, 아‬‪ĐỘI ĐIỀU TRA HIỆN TRƯỜNG‬ ‪YOON JONG HOON‬
‪(종훈)‬ ‪마스코트 윤종훈입니다, 아유‬‪ĐỘI ĐIỀU TRA HIỆN TRƯỜNG‬ ‪YOON JONG HOON‬
‪야, 너 내가 우리 고객들한테‬ ‪무슨 꼴 당하는지, 너 알아?‬‪Này, có biết khách hàng của tôi‬ ‪đã bị gì không?‬
‪너 다음 주까지 당장 해 온나‬‪Cuối tuần sau là phải xong đấy.‬
‪진짜 니 다음 주까지 안 해 오면‬‪Nếu không, tôi sẽ đến tìm anh.‬
‪내 진짜 바로 찾아간다, 진짜, 윤종훈‬‪Nếu không, tôi sẽ đến tìm anh.‬
‪(성재)‬ ‪아니, 빨리하라고 지금...‬‪- Nhanh lên!‬ ‪- Được rồi!‬
‪(항호)‬ ‪알았다고!‬‪- Nhanh lên!‬ ‪- Được rồi!‬
‪- 에?‬ ‪- (항호) 아따, 진짜‬‪Trời ơi là trời.‬
‪이게 뭐야?‬‪Cái gì thế?‬
‪(항호)‬ ‪뭐야?‬‪Gì thế này?‬
‪야, 이거, 야, 누구 안 따라왔어?‬‪Này, có ai bám đuôi không đấy?‬
‪야, 이거 GPS잖아, 이거‬‪Đây là máy theo dõi GPS.‬
‪- (민영) 보여요?‬ ‪- (재욱) 왜?‬‪- Sao?‬ ‪- Cái gì?‬
‪(세정)‬ ‪꺼졌어요, 꺼졌어요‬‪Mất dấu rồi.‬
‪(종민)‬ ‪꺼졌다고?‬‪- Mất rồi à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(세정)‬ ‪네‬‪- Mất rồi à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Vậy là họ đã tìm ra thiết bị theo dõi GPS?‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 그럼 GPS 돼 있다는 걸‬ ‪알아챈 거야?‬‪Vậy là họ đã tìm ra thiết bị theo dõi GPS?‬ ‪Anh đã đem theo thứ nguy hiểm đấy.‬
‪(항호)‬ ‪야, 이거 이 사람들‬ ‪위험한 거 들고 다니네, 이거‬‪Anh đã đem theo thứ nguy hiểm đấy.‬
‪야, 방금 내가 끄긴 했다‬‪Tôi vừa tắt nó.‬
‪[항호가 구시렁거린다]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 여기 GPS를...‬‪- Sao anh lại đem nó theo?‬ ‪- Trời, có máy theo dõi GPS.‬
‪(세훈)‬ ‪지금 GPS를 보니까 일단 꺼져 있거든요‬‪Thiết bị theo dõi bị tắt rồi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Tuy nhiên,‬
‪[세정이 대답한다]‬ ‪꺼져 있는데 마지막으로 지금‬ ‪돼 있는 게 합정동인데‬‪- Vâng.‬ ‪- Tuy nhiên,‬ ‪tín hiệu cuối cùng là ở Hapjeong-dong.‬
‪(재욱)‬ ‪'합정동에 있는 만물상인가, 뭐‬ ‪글로 갔다 그러면 알아'‬‪Ta biết rằng‬ ‪họ đến tiệm bách hóa ở Hapjeong-dong.‬
‪- (재욱) 그러고 갔잖아‬ ‪- (세정) 네‬‪Ta biết rằng‬ ‪họ đến tiệm bách hóa ở Hapjeong-dong.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Cứ đến Hapjeong-dong đi.‬
‪(세훈)‬ ‪일단 합정동으로 가 봐야 될 거 같아‬ ‪꺼져 있는 그‬‪- Vâng.‬ ‪- Cứ đến Hapjeong-dong đi.‬ ‪Cứ đến chỗ phát ra tín hiệu cuối cùng.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (종민) 위치로?‬ ‪- (세훈) 예, 위치로‬‪Cứ đến chỗ phát ra tín hiệu cuối cùng.‬
‪(항호)‬ ‪자, 열었지?‬ ‪이거 열어 달라는 거 아니었어?‬‪Tôi đã mở nó như anh yêu cầu.‬ ‪Đây. Mở được rồi.‬
‪자, 이렇게 열었습니다‬‪Đây. Mở được rồi.‬
‪[성재의 탄성]‬
‪(성재)‬ ‪카, 아름답네‬‪TÊN TRỘM BÓNG MA CÓ DỊ NHÃN‬ ‪Đẹp quá.‬
‪[한숨]‬‪- Cách đây không xa đâu nhỉ?‬ - Ừ.
‪(민영)‬ ‪오빠, 여기서 금방이죠?‬‪- Cách đây không xa đâu nhỉ?‬ - Ừ.
‪- (종민) 어, 아‬ ‪- (민영) 빨리 잡고 싶어‬‪- Cách đây không xa đâu nhỉ?‬ - Ừ. ‪- Lái nhanh hơn đi.‬ - Trời ạ.
‪(재욱)‬ ‪야, 근데 GPS가 저게 꺼졌다면‬ ‪더 심각한데‬‪Máy theo dõi GPS bị vô hiệu hóa‬ nên sẽ khó khăn hơn. ‪Nếu mất dấu họ từ đây,‬ ta sẽ không tìm được họ nữa.
‪(민영)‬ ‪진짜로 여기서 놓치면 정말 답 없어요‬‪Nếu mất dấu họ từ đây,‬ ta sẽ không tìm được họ nữa.
‪(성재)‬ ‪자, 이제 약속대로‬ ‪풀어 드리도록 하겠습니다‬‪Tôi sẽ thả hai người như đã hứa.‬
‪제가 그렇게 나쁜 사람이 아니라서요‬‪Tôi không phải kẻ xấu.‬
‪[세연의 헛웃음]‬
‪(종민)‬ ‪어, 다 왔어, 다 왔어, 다 왔어‬‪Đến rồi.‬
‪(민영)‬ ‪어?‬‪CHỈ CÓ HÀNG CHẤT LƯỢNG‬
‪(세훈)‬ ‪어, 여기 만물상이네‬‪CHỈ CÓ HÀNG CHẤT LƯỢNG‬ ‪Tiệm đó đây rồi.‬ ‪Cảm ơn anh, nhưng...‬
‪(재석)‬ ‪저, 그거는, 저, 고마운데‬‪Cảm ơn anh, nhưng...‬
‪아, 뭘, 야, 이거 진짜 웃기...‬‪Anh làm gì thế? Thật không tin nổi.‬
‪야, 야!‬‪Này!‬
‪[성재의 힘주는 신음]‬‪Này!‬
‪- (종민) 빨리, 왔어, 빨리 가자‬ ‪- (민영) 빨리, 빨리, 빨리‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪(재석)‬ ‪선생님, 만 달러를 누가 현찰로‬ ‪갖고 다녀요!‬‪Làm gì có ai‬ ‪mang 10.000 đô la chạy vòng vòng chứ!‬
‪방금 봤잖아, 가지고 다니는 거‬‪Anh vừa thấy một người như thế đấy.‬
‪(재석)‬ ‪하, 나 지금 돌아 버리겠네‬‪Anh vừa thấy một người như thế đấy.‬ ‪Tôi phát điên mất.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(항호)‬ ‪어, 왔네‬‪- Đến rồi kìa.‬ ‪- Min Young.‬
‪(재석)‬ ‪민영아‬‪- Đến rồi kìa.‬ ‪- Min Young.‬ ‪Mời vào. Lâu quá không gặp.‬
‪(항호)‬ ‪어, 선생님, 오랜만이네, 저‬‪Mời vào. Lâu quá không gặp.‬
‪- (세정) 아이고, 형님‬ ‪- 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(항호)‬ ‪어, 안녕, 안녕‬ ‪아이고, 오랜만이네, 쎄쎄들‬‪- Chào, lâu không gặp, cặp Se-Se.‬ ‪- Chào.‬
‪(재석)‬ ‪형사님, 형사님, 내가 진짜‬‪Thám tử Ahn, tôi thật sự không thể...‬
‪(항호)‬ ‪어, 어, 손대지 마, 손대지 마‬‪- Đừng đụng vào anh ấy.‬ ‪- Tại sao?‬
‪(종민)‬ ‪왜, 왜, 왜, 왜, 왜?‬‪- Đừng đụng vào anh ấy.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪- Đừng động.‬ ‪- Sao thế?‬
‪- (항호) 손대지 마, 손대지 마‬ ‪- (종민) 어, 왜 그래?‬‪- Đừng động.‬ ‪- Sao thế?‬ ‪Cởi trói rồi nói chuyện sau.‬
‪이거 풀어 주고 얘기하시죠?‬‪Cởi trói rồi nói chuyện sau.‬ ‪Đưa tôi 10.000 đô la trước đi.‬
‪(항호)‬ ‪풀고 싶으면 만 달러를 주세요‬‪Đưa tôi 10.000 đô la trước đi.‬
‪아니, 자꾸 나보고 만 달러를 달래‬‪Sao lại đòi 10.000 đô la chứ?‬
‪(재석)‬ ‪또 만 달러야, 야, 세훈아‬ ‪[종민이 말한다]‬‪Lại thế nữa rồi. Sehun.‬
‪나는 사람이면 사람‬ ‪물건이면 물건, 어?‬‪Tôi có thể tìm được bất kỳ ai,‬ ‪bất kỳ thứ gì,‬
‪(항호)‬ ‪정보면 정보, 심지어 해킹까지‬‪bất kỳ thông tin nào.‬ ‪Thậm chí là hack mọi thứ.‬ ‪Tôi hack được cả máy quay an ninh.‬
‪나 CCTV 해킹도 다 해 준다니까‬‪Tôi hack được cả máy quay an ninh.‬
‪단돈 이 만 달러면‬ ‪다 해 주는 사람이니까‬ ‪[종민의 탄성]‬‪Chỉ cần 10.000 đô la,‬ ‪muốn tôi làm gì cũng được.‬
‪(세정)‬ ‪뭐야?‬‪Tôi đang thấy thật hoang đường‬ ‪và bị phản bội.‬
‪(재석)‬ ‪아, 나 지금 너무‬ ‪내가 지금 너무 황당하고‬‪Tôi đang thấy thật hoang đường‬ ‪và bị phản bội.‬
‪내가 지금 너무 지금 큰 배신감...‬‪Tôi đang thấy thật hoang đường‬ ‪và bị phản bội.‬
‪(세정)‬ ‪근데 왜 또...‬‪Tôi thấy thật hổ thẹn với bản thân.‬
‪그리고 나 스스로 너무 창피하고‬ ‪오늘 너무 부끄럽고‬‪Tôi thấy thật hổ thẹn với bản thân.‬
‪(재욱과 민영)‬ ‪- 재석아, 그 여자분은 어디 갔니?‬ ‪- 오빠, 그 사람 어디 갔어요?‬‪- Khách hàng đâu?‬ ‪- Cô ấy đâu?‬ ‪Jin Se Yeon?‬
‪그, 진세연‬‪Jin Se Yeon?‬ ‪Anh bảo sẽ cởi trói cho tôi mà!‬
‪(재석)‬ ‪아니, 나를 풀어 준다 그랬잖아!‬‪Anh bảo sẽ cởi trói cho tôi mà!‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Anh bảo sẽ cởi trói cho tôi mà!‬ ‪VỪA MỚI ĐÂY‬
‪(재석)‬ ‪그 여자도 같은 편이야‬‪Cô ta cùng phe với hắn.‬
‪[세연의 웃음]‬
‪(세연)‬ ‪아, 오드아이가 드디어‬ ‪원래대로 돌아왔네‬‪Cuối cùng Dị Nhãn‬ ‪đã trở về với chính chủ của nó.‬ ‪Cô làm gì thế?‬
‪아니, 뭐 하는 거야?‬‪Cô làm gì thế?‬
‪(성재와 세연)‬ ‪- 아유, 탐정님, 고생 많으셨습니다‬ ‪- 생각보다 탐정단들이‬‪Tôi rất cảm kích‬ ‪vì các người kém cỏi hơn tôi tưởng.‬
‪부족해서 감사했어요‬‪Tôi rất cảm kích‬ ‪vì các người kém cỏi hơn tôi tưởng.‬
‪야, 같은 패야, 어?‬ ‪[성재의 웃음]‬‪Hai người một phe à?‬
‪(재석)‬ ‪아이, 저기, 죄송합니다‬‪Xin lỗi. Bọn tôi‬ ‪tìm thấy cái này, nhưng...‬
‪저희가 이것까지는 찾았는데‬‪Xin lỗi. Bọn tôi‬ ‪tìm thấy cái này, nhưng...‬ ‪Tên trộm Bóng ma hành tung rất bí ẩn.‬
‪(세연)‬ ‪사실 괴도가 굉장히‬ ‪신출귀몰한 사람이거든요‬‪Tên trộm Bóng ma hành tung rất bí ẩn.‬ ‪- Ngài trộm Bóng ma, lại đây.‬ ‪- Cái gì?‬
‪(관리인)‬ ‪괴도님, 일로 와요‬‪- Ngài trộm Bóng ma, lại đây.‬ ‪- Cái gì?‬
‪(재욱)‬ ‪뭐야?‬‪- Ngài trộm Bóng ma, lại đây.‬ ‪- Cái gì?‬
‪유 탐정님, 고맙습니다, 멍청해 주셔서‬‪Thám tử Yoo,‬ ‪cảm ơn anh vì đã ngốc như thế.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[기가 찬 탄성]‬
‪(성재)‬ ‪감사합니다‬‪- Cảm ơn nhé.‬ ‪- Mình đã bị chơi khăm!‬
‪(재석)‬ ‪농락을 당했네, 내가‬‪- Cảm ơn nhé.‬ ‪- Mình đã bị chơi khăm!‬
‪저, 아저씨!‬‪Này, họ là tội phạm đấy.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪쟤네들 범죄자야, 잡아야 돼!‬ ‪[세연이 인사한다]‬‪Này, họ là tội phạm đấy.‬ ‪Ta phải bắt họ mà!‬
‪(항호)‬ ‪조용히 좀 해!‬ ‪[세연의 웃음]‬‪Im lặng đi!‬ ‪Đóng vai thám tử vui vẻ nhé.‬
‪(성재)‬ ‪아, 그리고 그‬ ‪앞으로도 탐정 놀이 재밌게 하시고‬‪Đóng vai thám tử vui vẻ nhé.‬
‪[세연의 웃음]‬ ‪- '탐정 놀이'‬ ‪- (성재) 저희는 갑니다‬‪- "Đóng vai?"‬ ‪- Chào.‬ ‪Bọn tôi là thám tử thật mà!‬
‪(재석)‬ ‪우리가 진짜 탐정이야, 이씨‬‪Bọn tôi là thám tử thật mà!‬ ‪- Chào.‬ ‪- Chào, Sung Jae.‬
‪- (성재) 안녕‬ ‪- (항호) 성재야, 가‬‪- Chào.‬ ‪- Chào, Sung Jae.‬
‪(세연)‬ ‪안녕‬‪- Chào.‬ ‪- Chào, Sung Jae.‬ ‪Trời ơi, tức quá đi.‬
‪아, 열받아‬‪Trời ơi, tức quá đi.‬
‪(종민)‬ ‪그래, 이상하더라‬ ‪[세훈의 한숨]‬‪Biết ngay là có gì đó sai sai mà.‬
‪- (세정) 그래, 아‬ ‪- (종민) 어쩐지 그렇게 이쁘더라‬‪- Thật đấy.‬ ‪- Cô ta quá xinh.‬ ‪Cô ta bị trói ngay cạnh tôi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 여기 같이 묶여 있다가‬‪Cô ta bị trói ngay cạnh tôi.‬ ‪Hai người họ đã bày mưu từ đầu‬
‪와, 둘이 철저하게 짜고‬‪Hai người họ đã bày mưu từ đầu‬
‪그 오드아이를 회사로부터‬‪và lợi dụng ta để cướp Dị Nhãn‬ ‪từ tập đoàn SG.‬
‪우리를 이용해서 빼낸 거야‬‪và lợi dụng ta để cướp Dị Nhãn‬ ‪từ tập đoàn SG.‬
‪왠지 주기가 싫더라고‬‪Nên tôi không muốn đưa nó cho cô ta.‬
‪- (세훈) 그래, 얘기했잖아요‬ ‪- (세정) 그러니까요, 찝찝하다 했어‬‪- Ừ.‬ ‪- Đã bảo rồi,‬ ‪nhưng anh bảo bọn tôi đưa.‬
‪(세훈)‬ ‪재석이 형이 자꾸 주라고, 막‬‪nhưng anh bảo bọn tôi đưa.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Bọn tôi đã lên tiếng nghi ngờ.‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪(민영)‬ ‪오빠가 계속 주라 그랬잖아요, 내가...‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Bọn tôi đã lên tiếng nghi ngờ.‬ ‪- Này.‬ ‪- Sao?‬
‪- (항호) 아저씨, 아저씨‬ ‪- (종민) 예?‬‪- Này.‬ ‪- Sao?‬
‪(항호)‬ ‪어쨌든 그, 오드아이, 그‬ ‪육성재한테 다시 갔다는 거 아니야?‬‪Dù sao thì Dị Nhãn‬ ‪cũng thuộc về Yook Sung Jae rồi.‬
‪- 예‬ ‪- (항호) 그거 너무 아쉬워하지 마요‬‪- Ừ.‬ ‪- Đừng cảm thấy quá tệ.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪원래 주인한테 돌아간 거를‬‪Nó đã về với chính chủ.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Hả?‬
‪- (종민) 예?‬ ‪- 뭐라고?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Hả?‬
‪- 뭐야?‬ ‪- (재석) 그게 뭔 소리예요?‬‪- Là sao?‬ ‪- Ý gì vậy?‬
‪하, 또 모르네, 이 사람들‬‪Chắc các người không biết.‬
‪(종민)‬ ‪훔쳐 간 거 아니에요? 괴도?‬ ‪[재석이 말한다]‬‪- Anh ta trộm nó.‬ ‪- Là của tập đoàn SG.‬
‪하기야, 또 이 고급 정보를‬ ‪또 나 말고 누가 알겠노?‬‪- Anh ta trộm nó.‬ ‪- Là của tập đoàn SG.‬ ‪Tin giá trị như thế,‬ ‪đâu có ai biết ngoài mình nhỉ?‬
‪(항호)‬ ‪아이고, 탐정이라는 사람들이‬ ‪그 하나 추리도 못 하고‬‪Trời ạ, thám tử thì phải‬ ‪suy luận sắc bén hơn chứ.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Nghe rõ đây.‬
‪- 왜요?‬ ‪- (항호) 잘 들어 봐요‬‪- Cái gì?‬ ‪- Nghe rõ đây.‬
‪(항호)‬ ‪오드, 오드아이라는 게, 쩝‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪Dị Nhãn thật ra là bảo vật‬
‪육성재 집안에서‬ ‪대대로 내려오는 보석인데‬‪được truyền lại trong gia đình‬ của Yook Sung Jae.
‪진세연이 집안에서‬ ‪육성재 집안을 꿀꺽한 거야, 통째로‬‪Gia đình của Jin Se Yeon‬ đã thâu tóm gia đình của Yook Sung Jae.
‪그런데 그 집안의 아들, 딸 둘이서‬‪Trong khi đó, con trai và con gái hai nhà‬ ‪lại phải lòng nhau.‬
‪사랑에 빠진 거지‬‪Trong khi đó, con trai và con gái hai nhà‬ ‪lại phải lòng nhau.‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪(종민)‬ ‪'로미오와 줄리엣'이네‬‪Như ‎Romeo và Juliet‎.‬
‪아니야, 그건 다르지‬‪- Không, khác chứ.‬ ‪- Khác gì?‬
‪- 아, 달라요?‬ ‪- (항호) 그럼, 우린 한국이잖아‬‪- Không, khác chứ.‬ ‪- Khác gì?‬ ‪Dĩ nhiên. Ta ở Hàn Quốc mà.‬
‪[종민의 탄성]‬‪Dĩ nhiên. Ta ở Hàn Quốc mà.‬ ‪Đừng có nói xàm, tên ngốc kia.‬
‪(항호)‬ ‪쓸데없는 소리 하고 있어‬ ‪멍청하게 생겨 가지고‬‪Đừng có nói xàm, tên ngốc kia.‬
‪[종민의 헛웃음]‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Cho nên,‬
‪그래서 원래 주인인‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Cho nên,‬ ‪Jin Se Yeon đã trao lại bảo vật‬
‪육성재한테 진세연이가‬ ‪돌려준 거뿐이니까, 쯧‬‪Jin Se Yeon đã trao lại bảo vật‬ ‪cho Yook Sung Jae, chính chủ của nó.‬
‪너무 안타까워들 하지 말라고‬‪Đừng cảm thấy dằn vặt gì.‬
‪아, 그럼 아까 봤던 그 와인‬‪Trong mấy chai rượu vang ta thấy lúc nãy,‬
‪[재석이 호응한다]‬ ‪(세정)‬ ‪거기에 93년생이었나?‬‪có một chai dành cho một người‬ ‪sinh năm 1993.‬ ‪Chai cuối cùng‬ dành cho người sinh năm 1995.
‪(재석)‬ ‪어, 마지막 게 95년인가 그랬지‬‪Chai cuối cùng‬ dành cho người sinh năm 1995. ‪Hẳn đó là Yook Sung Jae.‬
‪(세정)‬ ‪그게 육성재 씨였네‬‪Hẳn đó là Yook Sung Jae.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪Hay đấy.‬
‪(종민)‬ ‪멋있네‬‪Hay đấy.‬ ‪- Đúng không?‬ ‪- Hay quá.‬
‪- 멋있지?‬ ‪- (종민) 아, 멋있네‬‪- Đúng không?‬ ‪- Hay quá.‬ ‪Họ lãng mạn lắm.‬
‪아, 둘이 낭만 있다니까‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Họ lãng mạn lắm.‬ ‪Họ đẹp nữa, đâu có như anh.‬
‪(항호)‬ ‪너무 예쁘잖아, 댁들이랑 다르게‬‪Họ đẹp nữa, đâu có như anh.‬
‪(재석)‬ ‪아, 근데 진짜‬‪Vì Tae Hang Ho mà ta gặp đủ chuyện.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪태항호 그 사람 때문에 너무 고생했어‬‪Vì Tae Hang Ho mà ta gặp đủ chuyện.‬
‪아니, 그 사람 웃긴 사람이네‬‪Anh ta đúng là nực cười.‬ ‪Anh ta sẽ làm tất cả vì mười triệu won.‬
‪천만 원만 주면 뭐든지 하더라고‬‪Anh ta đúng là nực cười.‬ ‪Anh ta sẽ làm tất cả vì mười triệu won.‬
‪(세정)‬ ‪뭘 자꾸 시키는지‬‪- Anh ta bắt chúng ta làm đủ thứ.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(재석)‬ ‪아, 나 진짜 그 사람 진짜‬‪- Anh ta bắt chúng ta làm đủ thứ.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Sao anh ta thích cá cược thế?‬ ‪- Đúng.‬
‪얘기를 왜 그렇게 좋아해요? 또 그리고‬‪- Sao anh ta thích cá cược thế?‬ ‪- Đúng.‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- (세정) 그러니까요‬‪- Sao anh ta thích cá cược thế?‬ ‪- Đúng.‬ ‪Thì đấy. Hôm qua chúng ta vất vả quá.‬
‪아, 그러니까 어저께 그래서‬ ‪진짜 고생했잖아‬‪Thì đấy. Hôm qua chúng ta vất vả quá.‬ ‪Anh Jae Suk, từ giờ ta không nên vội tin‬ ‪thành viên mới như thế.‬
‪그리고 오빠, 너무 이제 뉴 멤버를‬ ‪너무 많이 믿으면 안 될 거 같아요‬‪Anh Jae Suk, từ giờ ta không nên vội tin‬ ‪thành viên mới như thế.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러니까‬ ‪[사람들이 동의한다]‬‪Đúng đấy. Tôi cũng thấy thế.‬
‪내 얘기가 그 얘기야, 내 얘기가‬‪Đúng đấy. Tôi cũng thấy thế.‬ ‪Sao khách hàng cứ đưa ta địa chỉ‬
‪아니, 근데 요즘 의뢰인들이‬ ‪뭐, 이렇게 본인 신분 안 밝히고‬‪Sao khách hàng cứ đưa ta địa chỉ‬
‪자꾸 이렇게 주소만 주고 이래?‬‪mà không ra mặt trước nhỉ?‬
‪(세정)‬ ‪아유, 또 믿을 게 못 되는데‬‪mà không ra mặt trước nhỉ?‬ ‪Ta không nên tin họ.‬
‪(재석)‬ ‪아, 근데 저기‬‪Khách hàng đâu? Sao chưa đến nhỉ?‬
‪의뢰인은 어디 가셨길래‬ ‪이것만 주고 안 나오나?‬‪Khách hàng đâu? Sao chưa đến nhỉ?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[사람들의 놀라는 신음]‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (민영) 안녕하세요‬ ‪- (세정) 의뢰인‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (재석) 아, 의뢰인인가?‬ ‪- (종민) 의뢰인...‬‪- Chắc là khách hàng.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪[세정이 놀란다]‬ ‪(종민)‬ ‪의뢰인님이세요?‬‪- Chắc là khách hàng.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Cô là khách hàng à?‬ ‪- Cô ấy cầm tờ rơi.‬
‪[밝은 음악]‬‪- Cô là khách hàng à?‬ ‪- Cô ấy cầm tờ rơi.‬
‪[세정이 놀란다]‬ ‪안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Cô ấy có tờ rơi.‬
‪아니, 요즘 의뢰인님들이‬ ‪왜 이렇게 다 이쁘셔?‬ ‪[문이 드르륵 닫힌다]‬‪Sao khách hàng dạo này xinh thế?‬ ‪- Không phải đâu.‬ ‪- Là thám tử.‬
‪- (하니) 의뢰인이 아니고‬ ‪- (세정) 탐정‬‪- Không phải đâu.‬ ‪- Là thám tử.‬ ‪Tôi thấy tờ rơi tuyển dụng thám tử mới.‬
‪탐정 모집 공고를 보고 왔는데요‬ ‪[재석의 놀라는 탄성]‬‪Tôi thấy tờ rơi tuyển dụng thám tử mới.‬ ‪Cảm ơn trời.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Cảm ơn trời.‬ ‪Sao trông anh vui thế?‬
‪[종민이 웅얼거린다]‬‪Sao trông anh vui thế?‬ ‪Thật không tin nổi.‬
‪- 형사님, 아유, 정말‬ ‪- (재석) 앉으세요‬‪Thật không tin nổi.‬ ‪- Tôi ngồi được chứ?‬ ‪- Ừ.‬
‪여기 앉으면 돼요?‬ ‪[사람들이 대답한다]‬ ‪[밝은 음악]‬‪- Tôi ngồi được chứ?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Hân hạnh được gặp cô.‬ ‪- Cô đến vì cô muốn làm thám tử à?‬
‪아, 근데 진짜 실제로, 저기‬ ‪탐정에 관심이 있으셔서 오신 거예요?‬‪- Hân hạnh được gặp cô.‬ ‪- Cô đến vì cô muốn làm thám tử à?‬ ‪Dĩ nhiên. Tôi có năng lực mà.‬
‪(하니)‬ ‪아, 그럼요, 굉장한 인재죠‬‪Dĩ nhiên. Tôi có năng lực mà.‬
‪(재석)‬ ‪씁, 이거 급여 수준은‬ ‪한 어느 정도 생각을 하고 오셨는지?‬‪Dĩ nhiên. Tôi có năng lực mà.‬ ‪Cô muốn được trả bao nhiêu?‬
‪[하니의 생각하는 신음]‬ ‪(종민)‬ ‪뭐, 달라는 대로 드리겠습니다‬‪Cô muốn bao nhiêu cũng được.‬
‪- (재석) 뭔 소리를 하는 거야?‬ ‪- (세정) 아유‬ ‪[하니의 웃음]‬‪Nói gì thế? Trời đất.‬
‪(재석)‬ ‪지금...‬‪Nói gì thế? Trời đất.‬
‪아, 일단 들어오셔야 될 거 아니에요?‬‪Ta cần cô ấy vào đội.‬
‪(재욱)‬ ‪그, 본인만의 어필할 수 있는‬ ‪장점, 능력?‬‪Khả năng đặc biệt của cô là gì?‬
‪살인 사건 같은 경우에는‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪- Khi có án mạng...‬ ‪- Đó là sở trường của bọn này.‬
‪(재석)‬ ‪어, 저거 뭐야?‬‪- Khi có án mạng...‬ ‪- Đó là sở trường của bọn này.‬ ‪Ai thế?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪피보나치수열이라고 합니다‬‪DỄ DÀNG ĐƯA RA SUY LUẬN‬
‪(이적)‬ ‪밴드가 아닐까?‬‪DỄ DÀNG ĐƯA RA SUY LUẬN‬
‪뭐, 2차 대전 때 쓰던 거예요‬‪DỄ DÀNG ĐƯA RA SUY LUẬN‬
‪(사회자)‬ ‪저 작품입니다‬ ‪[허당 탐정단이 환호한다]‬‪NHƯNG HỌ ĐÃ THUA CUỘC‬
‪(하니)‬ ‪같은 경우에는...‬‪Đó là sở trường của bọn này.‬
‪- (민영) 어머‬ ‪- (재석) 어, 저거 뭐야?‬‪Đó là sở trường của bọn này.‬ ‪- Ai thế?‬ ‪- Hả?‬
‪- (종민) 뭐야?‬ ‪- (세정) 뭐야?‬‪- Ai thế?‬ ‪- Hả?‬ ‪Anh trốn trại tâm thần à?‬
‪(재욱)‬ ‪탈출했어요?‬‪Anh trốn trại tâm thần à?‬
‪[종민이 말한다]‬
‪이 뺀질이들‬ ‪[이적의 웃음]‬‪Bọn lười nhác!‬
‪(이적)‬ ‪아직도 하고 있네, 이 사람들‬‪Không ngờ mấy người vẫn còn hành nghề.‬
‪아직도 하고 있네?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Ý gì thế?‬ ‪- Anh nói được kìa.‬ ‪- Được xuất viện rồi.‬
‪말할 수 있으시네요?‬‪- Anh nói được kìa.‬ ‪- Được xuất viện rồi.‬
‪(이적)‬ ‪퇴원했어요‬‪- Anh nói được kìa.‬ ‪- Được xuất viện rồi.‬
‪괜찮아요, 이제‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Thật à?‬ ‪- Ổn cả rồi.‬ ‪Năm ngoái,‬
‪(재석)‬ ‪우리가, 저기, 작년에‬‪Năm ngoái,‬
‪어, 의뢰를 받아 가지고‬ ‪사건을 해결했는데 우리가 이겼어요‬‪bọn tôi thi đấu phá án với họ.‬ ‪Bọn tôi thắng.‬
‪(하니)‬ ‪아, 이미 다 조사를 끝내고 왔습니다‬‪Tôi đã nghiên cứu rồi.‬ ‪Họ là Đội Thám Tử Thiên Tài nổi tiếng.‬
‪저쪽이 그 유명한 천재 탐정단이죠?‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Tôi đã nghiên cứu rồi.‬ ‪Họ là Đội Thám Tử Thiên Tài nổi tiếng.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪- Nổi tiếng à?‬
‪(세정)‬ ‪유명하다고요?‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Nổi tiếng à?‬


No comments: