오징어 게임 4
Trò chơi con mực 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(덕수) 잘 썼어 | Dùng được lắm. |
(상우) 기훈이 형 | - Anh Gi Hun. - Hả? |
(기훈) 어 | - Anh Gi Hun. - Hả? |
아니야 | Không có gì. |
[우아한 음악이 흘러나온다] | |
(일남) 고맙네 [일남의 웃음] | Cảm ơn cậu. |
예? | Dạ? |
자네 따라 해서 살았어 | Nhờ bắt chước cậu mà tôi mới sống. |
[일남과 기훈의 웃음] | |
(알리) 사장님들! | Các ông chủ! |
(일남) 어 | |
[한숨] | |
(알리) 다 살았습니까? | Tất cả đều còn sống. |
걱정했습니다 | Tôi đã rất lo. |
내가 쉽게 죽을 줄 알았어? 참… | Tưởng tôi dễ chết thế sao? |
나 쌍문동 성기훈이야 | Tôi là Seong Gi Hun ở phường Ssangmun đấy. |
[일남의 웃음] | |
늙은 사장님, 괜찮습니까? | Ông chủ già, ông không sao chứ? |
(일남) 어, 괜찮아, 응 | Ừ, tôi vẫn ổn. |
이 친구 덕분에 | Đều nhờ có cậu ấy. |
[일남의 웃음] | |
(상우) 미안해 | Em xin lỗi. |
괜히 내가 다 찢어지자고 해서 | Đều tại em bảo mọi người chia nhau ra. |
아, 아니야 | Có gì đâu. |
뭐, 알고 그런 것도 아닌데 | Em cũng đâu biết trước. |
우산도 내가 고른 거고 | Cũng do anh tự chọn ô mà. |
[상우를 토닥이며] 괜찮아 | Không sao đâu. |
응, 다행이야, 다들 무사해서 | Thật may vì tất cả đều bình an. |
(기훈) 어 | |
[안내 음성] 지금부터 두 번째 게임의 결과를 알려 드리겠습니다 | Ngay bây giờ, chúng tôi sẽ thông báo kết quả của trò chơi thứ hai. |
두 번째 게임에서 참가자 187명 중 | Trong số 187 người chơi, 79 người đã bị loại. |
[어두운 음악] 79명이 탈락하였습니다 | Trong số 187 người chơi, 79 người đã bị loại. |
[저금통 작동음] | |
[안내 음성] 이번 게임으로 적립된 상금은 79억입니다 | Số tiền thưởng tích lũy được trong trò chơi này là 7,9 tỷ won. |
지금까지 적립된 총상금은 | Tính đến bây giờ, tổng số tiền thưởng tích lũy được là 34,8 tỷ won. |
348억입니다 | Tính đến bây giờ, tổng số tiền thưởng tích lũy được là 34,8 tỷ won. |
[우아한 음악이 흘러나온다] | TẬP 4 BẤT CHẤP NỖI SỢ, QUYẾT KHÔNG THAY LÒNG |
[안내 음성] 지금부터 식사 시간입니다 | TẬP 4 BẤT CHẤP NỖI SỢ, QUYẾT KHÔNG THAY LÒNG Đã đến giờ ăn. |
참가자들은 숙소 중앙에 도열해 주시기 바랍니다 | Người chơi vui lòng xếp hàng ở giữa phòng. |
[덕수의 헛웃음] | |
이게 다냐? | Chỉ có vậy thôi? |
개새끼들 | Bọn khốn. |
[한숨] | |
아깐 빵 쪼가리 하나 주더니 | Lúc nãy chỉ cho một mẩu bánh mì. |
죽다 살아 나온 사람한테 허, 딸랑 이거 먹으라고? | Giờ lại cho người từ cõi chết trở về ăn từng này? |
[미녀가 속삭인다] | |
[남자1의 헛웃음] | |
(남자1) 장난 똥 때리나 | Giỡn mặt à? |
자, 실례 좀 합시다 | Xin thứ lỗi. |
(남자2) 실례합니다 | Xin phép nhé. |
(남자3) 예, 감사합니다 | Xin phép nhé. Cảm ơn. |
(미녀) '익스큐즈 미' | Thứ lỗi. |
(여자1) 이봐요, 뭐 하는 거예요? | Này, các người làm gì vậy? |
같이 좀 먹고 삽시다 | Chia sẻ chút đi. |
[엘리베이터 도착음] | |
[엘리베이터 문이 탁 닫힌다] | |
(남자4) 계란이랑 사이다 빨리 줘요 | Mau cho tôi trứng và soda đi. |
(여자2) 아, 우리도 못 받았어요 | Chúng tôi cũng chưa có. |
하나, 둘, 셋, 넷, 다섯 | Một, hai, ba, bốn, năm. |
아, 다섯 명 게 없다고요 | Còn năm người chưa có! |
(관리자1) 음식은 참가자 수만큼 준비했습니다 | Chúng tôi đã chuẩn bị đủ theo số lượng. |
그런데 왜 없어? | Vậy sao tôi không có? Mau đưa ra đây! |
빨리 내 거 내놔! | Vậy sao tôi không có? Mau đưa ra đây! |
[당황한 신음] | Vậy sao tôi không có? Mau đưa ra đây! |
(관리자1) 음식은 참가자 수만큼 준비했습니다 | Chúng tôi đã chuẩn bị đủ theo số lượng. |
(여자1) 저기요 | Này anh. |
저 사람들이 | Bọn họ… |
두 번 가져갔어요 | đã lấy hai lần. Chính mắt tôi thấy. |
내가 봤어요 | đã lấy hai lần. Chính mắt tôi thấy. |
에이, 씨발, 재수 없게, 이씨 | Chết tiệt, xúi quẩy thật. |
(덕수) 뭐, 처먹는 걸 쳐다보고 지랄이야, 이씨 | Lần đầu thấy người khác ăn hay sao mà làm ầm lên thế? |
[덕수의 코웃음] | |
[남자4의 떨리는 숨소리] | |
(남자4) 당신들 뭐야? | Các người là gì chứ? |
왜 남의 거 가로채는 건데? | Sao lại giành đồ ăn của người khác? |
(덕수) 아, 이거 아저씨 거야? | À, cái này là của chú sao? |
아저씨 이름 뭔데? | Tên chú là gì? |
어디 아저씨 이름 쓰여 있나? | Trên đây có ghi tên chú sao? |
[사람들의 웃음] | Trên đây có ghi tên chú sao? |
[떨리는 숨소리] | |
안 보이는데? | Tôi đâu thấy. |
[씩씩거린다] | |
[덕수의 힘주는 신음] | Trả lại đây. Của tôi mà. Trả cho tôi! |
(남자4) 내놔, 내 거야, 내놓으라고! | Trả lại đây. Của tôi mà. Trả cho tôi! |
[덕수의 힘주는 신음] | Trả lại đây. Của tôi mà. Trả cho tôi! |
[병이 쨍그랑 깨진다] | |
[거친 숨소리] | |
이 개새끼, 씨 | Thằng khốn. |
(덕수) 너 때문에 깨졌잖아 이 개새끼야 | Tại mày mà vỡ rồi đấy, thằng khốn! |
[사람들의 놀란 신음] [남자4의 아파하는 신음] | |
씨발, 삐쩍 마른 새끼가 | Ốm nhăn răng mà sao ham ăn quá vậy? Thằng chó chết! |
식탐은 많아 가지고, 씨발 | Ốm nhăn răng mà sao ham ăn quá vậy? Thằng chó chết! |
[사람들의 놀란 신음] | Ốm nhăn răng mà sao ham ăn quá vậy? Thằng chó chết! |
[남자4의 아파하는 신음] 거 | Ốm nhăn răng mà sao ham ăn quá vậy? Thằng chó chết! Này, tao đã bảo cùng chia sẻ đồ ăn. |
[긴장되는 음악] 같이 좀 먹고 살자는데 | Này, tao đã bảo cùng chia sẻ đồ ăn. |
그게 그렇게 어렵냐? | Chuyện đó khó khăn vậy à? |
씨발 놈아 | Thằng khốn đáng chết! |
아이, 개새끼 | Thằng khốn đáng chết! |
[덕수의 성난 신음] | |
[덕수의 거친 숨소리] | |
(덕수) 하, 씨 | |
(상우) 이봐요 | Này anh, anh tỉnh lại đi… |
이봐요, 정신… | Này anh, anh tỉnh lại đi… |
죽었어 | Chết rồi. |
(기훈) 저, 여기요! | Này các anh! |
[다급한 숨소리] | Này các anh! |
사람이 죽었어요! | Anh ta chết rồi. |
안 들려요? | Không nghe thấy à? |
사람이 죽었어요 | Có người chết đấy. |
저 사람이 죽었어요 [어두운 음악] | Anh ta chết rồi. |
[기훈의 거친 숨소리] | Anh ta chết rồi. |
저기 사람이 죽었어요 | Đằng kia một người đã chết. |
저 자식이 사람을 죽였다고요 | Chính tên khốn kia đã giết chết. |
저 자식이 사람을 죽였다고! | Hắn ta đã giết người! |
안 들려! | Không nghe thấy sao? |
사람이 죽었다고요! | Có người chết ở đây này! |
내 말 안 들려! | Không nghe tôi nói à? |
이러면 안 되는 거잖아! | Như vậy đâu có được! |
(영상 속 기훈) 우리끼리 이렇게 죽이면 안 되는 거잖아! | Đâu thể để chúng tôi giết nhau như vậy! |
[거친 숨소리] | |
[안내 음성] 271번 탈락 | Người chơi 271, loại. |
[저금통 작동음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[버저가 울린다] | |
[문이 덜컥 열린다] | |
[다가오는 발걸음] | |
[무거운 음악] | |
[일꾼들이 관을 툭 내려놓는다] | |
[관이 달칵 열린다] | |
[피식 웃는다] | |
[의미심장한 음악] | |
[긴장되는 음악] | |
(병정1) 거기 | Anh kia. |
일 안 하고 뭐 하는 거지? | Sao anh không lo làm việc? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
소각장엔 무슨 일로… | Anh đến bãi thiêu hủy có việc gì? |
(준호) 규칙을 잊었나? | Anh quên quy định rồi à? |
'상급자가 묻기 전엔 먼저 말하지 않는다' | Cấp trên chưa hỏi thì không được nói gì cả. |
[부스럭거린다] | |
[종소리 알림음] | |
[안내 음성] 30분 후에 소등하겠습니다 | Đèn sẽ tắt sau 30 phút. - Nhanh lên. Sắp đến giờ đi ngủ rồi. - Vui lòng trở về nơi nghỉ. |
(병정2) 서둘러, 곧 취침 시간이야 | - Nhanh lên. Sắp đến giờ đi ngủ rồi. - Vui lòng trở về nơi nghỉ. |
[안내 음성] 모두 숙소로 복귀하시기 바랍니다 | - Nhanh lên. Sắp đến giờ đi ngủ rồi. - Vui lòng trở về nơi nghỉ. |
오늘은 절대로 자면 안 돼 | Tối nay tuyệt đối không được ngủ. |
(상우) 불 꺼지면 무슨 일이 벌어질지 몰라 | Không biết chuyện gì sẽ xảy ra khi đèn tắt. |
저놈들 분위기가 아까부터 심상치가 않아 | Bọn họ có gì đó rất mờ ám. |
혹시라도 공격이 시작되면 | Nếu ai đó bị tấn công, |
다 같이 뭉쳐서 싸워야 돼 | tất cả phải tập hợp lại chiến đấu. |
거기도 일 생기면 이쪽으로 와요 | Nếu bên cậu có chuyện gì thì qua đây. |
(알리) 알겠습니다 | Tôi biết rồi. |
(기훈) 영감님 | Bác. |
[일남의 졸린 신음] | |
영감님 [일남의 놀란 신음] | Bác ơi. |
이따가 불 꺼져도 절대 주무시면 안 돼요, 아셨죠? | Đèn tắt bác cũng không được ngủ đâu ạ. Bác rõ chưa? |
왜? | Tại sao? |
(기훈) 오늘은 좀 위험하니까 | Tối nay hơi nguy hiểm nên bác cố mở to mắt ra nhé. |
눈 바짝 뜨고 계세요 | Tối nay hơi nguy hiểm nên bác cố mở to mắt ra nhé. |
일 생기면 우리가 이쪽으로 올게요 | Có gì bọn cháu sẽ đến đây. |
(일남) 어 | Ừ. Được rồi. |
그래 | Ừ. Được rồi. |
[다가오는 발걸음] | |
(기훈) 야, 소매치기 | Này, Móc Túi. |
[한숨] | |
괜찮겠어? | Cô ổn chứ? |
넌 저 깡패 새끼랑 별로 사이도 안 좋은 것 같던데 | Tôi thấy quan hệ giữa cô và tên đầu gấu kia không tốt lắm. |
그래서? | Thì sao? |
불 꺼지고 무슨 일 생기면 | Bọn tôi đã quyết định tập hợp tại giường của tôi nếu có chuyện khi đèn tắt. |
내 침대 쪽으로 모이기로 했다 | Bọn tôi đã quyết định tập hợp tại giường của tôi nếu có chuyện khi đèn tắt. |
너도 와 | Cô cũng sang đi. |
난 사람 안 믿어 | Tôi không tin ai cả. |
이런 데까지 기어들어 온 인간들은 더 못 믿고 | Những người phải đến tận nơi này lại càng không. |
그게 네가 나한테 할 소리냐? | Cô còn nói vậy với tôi được sao? |
(기훈) 원래 사람은 믿을 만해서 믿는 게 아니야 | Con người tin nhau vốn không phải vì họ đáng tin. |
안 그러면 기댈 데가 없으니까 믿는 거지 | Không tin sẽ không có chỗ dựa nên mới đành tin thôi. |
[기훈의 한숨] | |
(병정3) 운반 팀은 왜 안 오는 거야? | Sao đội vận chuyển vẫn chưa đến? |
[아이스박스를 달칵 닫는다] [문이 쿵쿵 울린다] | |
[의미심장한 음악] | |
[스캐너 작동음] | |
(병정2) 28번, 왜 혼자야? | Số 28, sao lại đến một mình? |
(일꾼) 29번이 안 나타났어 | Số 29 không xuất hiện. |
- (병정3) 사고가 생긴 거야? - (일꾼) 몰라 [문이 탁 닫힌다] | - Xảy ra chuyện gì sao? - Không biết. |
(병정2) 그럼 배달은 너 혼자서라도 해 | Vậy cậu phải một mình vận chuyển. |
(일꾼) 혼자선 잠수 못 해 | Tôi không lặn một mình được. Rất nguy hiểm. |
너무 위험해 | Tôi không lặn một mình được. Rất nguy hiểm. |
(병기) 그만 떠들고 이제 말해 | Đừng lảm nhảm nữa, nói tôi biết đi. |
내일 게임이 뭔지 | Trò chơi ngày mai là gì? |
확실한 거지? | Chắc chứ? |
내가 탈락하면 너희들 이 짓도 끝장이야 | Nếu tôi bị loại, các người cũng phải dừng trò này. |
(병정3) 그런 걱정은 오늘 밤이나 잘 넘기고 해 | Anh sống sót qua đêm nay rồi hẵng lo chuyện đó. |
무슨 소리야? | Ý gì vậy? |
(병정3) 안에서 싸움이 날 거야 | Một trận chiến sẽ xảy ra. |
일부러 음식을 적게 주고 싸움을 유도하는 거지 | Bọn tôi cố ý cho họ ít đồ ăn để dụ họ đánh nhau. |
다음 게임을 하기 전에 약한 것들은 미리 솎아 내는 거야 | Loại trước những kẻ yếu ớt trước khi trò chơi tiếp theo diễn ra. Là một phần của trò chơi. |
다 게임의 일부라고 | Là một phần của trò chơi. |
(병정2) 그 안에서는 우리가 널 지켜 줄 수가 없어 | Chúng tôi không thể bảo vệ anh bên trong đó. |
빨리 돌아가서 살길을 찾아 | Anh mau trở về và tự tìm đường sống. |
살길? | Đường sống? |
(병정3) 제일 센 쪽에 붙어 | Đường sống? Bám theo phe mạnh nhất. |
그게 살길이야 | Đó chính là đường sống. |
(병기) 나도 끼워 줘요 | Hãy cho tôi vào… |
같은 편에 | phe các anh. |
[덕수의 헛웃음] | |
우리가 왜? | Tại sao chứ? |
아저씨 뭐 할 줄 아는데? | Chú làm được gì? |
나 밖에서 의사예요 | Ngoài kia, tôi là bác sĩ. |
도움이 될 겁니다 | Chắc chắn sẽ có ích. |
그래서? | Thì sao? |
뭐, 여기서 감기 걸리면 주사라도 놔 주시게? | Nếu chúng tôi bị cảm, chú sẽ tiêm thuốc cho à? |
[함께 웃는다] | Nếu chúng tôi bị cảm, chú sẽ tiêm thuốc cho à? |
불 꺼지면 구석에 가만히 있어 | Khi đèn tắt, cứ ngồi yên một góc. Nín thở luôn nhé. |
숨도 쉬지 말고 | Nín thở luôn nhé. |
숨소리 나면 | Nếu nghe thấy tiếng thở, |
내가 너 잡으러 간다 [긴장되는 음악] | tôi sẽ tìm đến đấy. |
(병기) 내가 알아요 | Tôi biết |
다음 게임이 뭔지 | trò chơi tiếp theo là gì. |
[안내 음성] 소등 2분 전 | Đèn sẽ tắt sau hai phút nữa. |
[의미심장한 음악] | Đèn sẽ tắt sau hai phút nữa. |
잠시 후 스페셜 게임이 시작됩니다 | Trò chơi đặc biệt sẽ được bắt đầu trong giây lát. |
관리자와 병정, 그리고 일꾼들은 | Trò chơi đặc biệt sẽ được bắt đầu trong giây lát. Quản lý, binh lính và nhân viên vui lòng di chuyển đến địa điểm được chỉ định. |
지정된 장소로 신속히 이동하시기 바랍니다 | Quản lý, binh lính và nhân viên vui lòng di chuyển đến địa điểm được chỉ định. |
다시 한번 말씀드립니다 | Xin nhắc lại. |
관리자와 병정, 그리고 일꾼들은 | Quản lý, binh lính và nhân viên vui lòng di chuyển đến địa điểm được chỉ định. |
지정된 장소로 신속히 이동하시기 바랍니다 | Quản lý, binh lính và nhân viên vui lòng di chuyển đến địa điểm được chỉ định. |
[안내 음성] 소등 30초 전 | Đèn sẽ tắt sau 30 giây nữa. |
[안내 음성] 10, 9, 8 | Mười, chín, tám, bảy, sáu, |
7, 6, 5 | Mười, chín, tám, bảy, sáu, năm, bốn, ba, hai, một. |
4, 3, 2, 1 | năm, bốn, ba, hai, một. |
[타이머 종료음] | |
[사람들의 긴장한 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[여자1의 긴장한 숨소리] | |
(덕수) 네가 봤어? [여자1의 겁먹은 신음] | Thấy tao à? |
[여자1의 비명] | |
[여자1의 힘겨운 신음] | |
[사람들의 비명] | |
쌍년이… | Con khốn. |
[덕수의 힘주는 신음] | |
[사람들이 소란스럽다] | |
(대장) 시작 | Bắt đầu. |
[영상 속 사람들의 비명] | |
[사람들이 소란스럽다] (여자3) 살려 줘요! | |
[남자5의 다급한 신음] [침대가 쿵 쓰러진다] | |
[기훈의 다급한 신음] | |
[침대가 쿵 쓰러진다] | |
[새벽의 긴장한 신음] | |
[새벽과 남자3의 힘주는 신음] | |
[새벽의 힘주는 신음] [남자3의 아파하는 신음] | |
[새벽의 거친 숨소리] | |
[새벽의 힘겨운 신음] | |
[새벽의 힘주는 신음] [새벽이 칼로 푹 찌른다] | |
[새벽의 거친 숨소리] | |
[덕수의 힘주는 신음] | |
[새벽의 아파하는 신음] | |
[덕수의 힘주는 신음] | |
[새벽과 덕수의 힘겨운 신음] [침대가 쿵 쓰러진다] | |
[새벽의 힘겨운 신음] | |
[새벽의 놀란 숨소리] | |
[덕수의 아파하는 신음] | |
[새벽의 다급한 신음] [덕수의 힘겨운 신음] | |
[덕수가 칼로 푹푹 찌른다] | |
(덕수) 씨발 놈아! | Tên khốn! |
[덕수의 가쁜 숨소리] | |
[기훈의 겁먹은 숨소리] | |
[기훈의 아파하는 신음] | |
[기훈의 다급한 신음] | |
[남자6의 기합] [기훈의 놀란 신음] | |
[남자6의 힘주는 신음] [기훈의 다급한 신음] | |
[남자6의 기합] [기훈의 힘주는 신음] | |
[남자6의 힘주는 신음] [기훈의 아파하는 신음] | |
[상우와 남자6이 소란스럽게 싸운다] | |
(상우) 형, 괜찮아? | Anh không sao chứ? - Ông chủ. - Ừ. Cảm ơn em. |
- (기훈) 어, 어, 고마워 - (알리) 사장님들 | - Ông chủ. - Ừ. Cảm ơn em. |
(기훈) 영감님은, 어? | Bác đâu rồi? Ông bác đâu mất rồi? |
- (알리) 할아버지 - (기훈) 영감님 | Ông bác đâu mất rồi? |
[기훈의 힘주는 신음] | Ông bác đâu mất rồi? |
[기훈의 놀란 신음] | |
[상우의 힘주는 신음] | |
[상우의 힘주는 신음] | |
- (상우) 없어 - (기훈) 영감님 | - Không có. - Bác… |
(기훈) 영감님! | Bác ơi! Bác! |
영감님, 영감님! | Bác ơi! Bác! |
영감님! [남자7의 다급한 신음] | Bác ơi! |
[남자7의 비명] [고조되는 음악] | |
[사람들이 소란스럽게 싸운다] | Chết đi! |
[우두둑 소리가 난다] | |
[사람들의 비명이 새어 나온다] [문이 쿵쿵 울린다] | |
(여자4) 살려 주세요! | Cứu tôi với! |
[여자4의 다급한 신음] | |
[남자8의 힘주는 신음] | |
[남자8의 힘주는 신음] | |
[겁먹은 숨소리] | |
[새벽의 가쁜 숨소리] | |
(기훈) 왔구나 | Cô đến rồi à? |
(새벽) 오라며? [긴장되는 음악] | Anh bảo tôi sang mà. |
[기훈의 다급한 신음] [덕수의 힘주는 신음] | |
[기훈의 겁먹은 신음] [덕수의 힘주는 신음] | |
[덕수의 신음] | |
[병이 쨍그랑 깨진다] [새벽의 아파하는 신음] | |
[사람들이 소란스럽게 싸운다] | |
(덕수) 어이, 쌍문동, 왜 끼어들어? | Này, Phường Ssangmun. Xen vào làm gì? |
쪽 수 좀 줄이면 너도 좋잖아 | Giảm bớt người, anh cũng được lợi mà. |
[덕수의 웃음] | Giảm bớt người, anh cũng được lợi mà. |
(기훈) 얘도 우리 편이거든 | Cô ấy cũng thuộc phe tôi. |
[사람들의 거친 숨소리] (덕수) 씨발 | Chết tiệt. |
(일남) 제발 그만해 | Làm ơn dừng lại đi! |
나, 나 무서워 | Tôi… sợ lắm rồi. |
이러다가는 다 죽어! | Cứ thế này, tất cả đều sẽ chết! |
다, 다 죽는단 말이야 | Tất cả đều sẽ chết đấy! |
(영상 속 일남) 나 너무 무서워 | Tôi sợ quá. |
그만해! | Tôi sợ quá. Dừng lại đi! |
(대장) 게임 종료 | Dừng lại đi! - Kết thúc trò chơi. - Nếu cứ tiếp tục, |
(영상 속 일남) 이러면은 다 죽어! | - Kết thúc trò chơi. - Nếu cứ tiếp tục, tất cả đều sẽ chết! |
[버저가 울린다] | |
[총성] | |
(병정4) 무기 버려! | Bỏ vũ khí xuống. |
뒤로 돌아 | Quay người lại. |
[긴장한 숨소리] | |
[한숨] | |
[스캐너 작동음] | |
[안내 음성] 277번 탈락 | Người chơi 277, loại. Người chơi 74, loại. |
74번 탈락 [스캐너 작동음이 연신 울린다] | Người chơi 277, loại. Người chơi 74, loại. |
198번 탈락 | Người chơi 198, loại. |
87번 탈락 | Người chơi 87, loại. |
(준호) 456번 | - Người chơi 456. - Người chơi 222, loại. |
[안내 음성] 222번 탈락 | - Người chơi 456. - Người chơi 222, loại. |
(준호) 이 중에 황인호라고 있습니까? | - Ở đây có ai tên Hwang In Ho không? - Người chơi 301, loại. |
[안내 음성이 계속 흘러나온다] | - Người chơi 416, loại. - Chúng tôi không biết tên nhau. |
우린 서로 이름을 모릅니다 | - Người chơi 416, loại. - Chúng tôi không biết tên nhau. Người chơi 361, loại. |
[의미심장한 음악] [안내 음성] 361번 탈락 | Người chơi 361, loại. |
328번 탈락 | Người chơi 328, loại. |
103번 탈락 | Người chơi 103, loại. Người chơi 198, loại. |
198번 탈락 | Người chơi 198, loại. |
6번 탈락 | Người chơi 6, loại. |
206번 탈락 | Người chơi 206, loại. |
233번 탈락 | Người chơi 233, loại. Người chơi 239, loại. |
239번 탈락 | Người chơi 239, loại. |
[지게차 경고음] | Người chơi 239, loại. |
[불길이 활활 타오른다] | |
[한숨] | |
(기훈) 괜찮으세요? | Bác không sao chứ? |
어? | Sao? |
아, 언제 그 위까지 올라가셨어요? 위험하게 | Bác leo lên đó từ lúc nào vậy? Nguy hiểm thế mà. |
늙은 사장님 없어져서 걱정했습니다 | Bọn cháu lo lắm vì không thấy ông chủ già đâu. |
아무도 크게 안 다쳐서 다행이야 | Không ai bị thương nặng là may rồi. |
[기훈의 한숨] | |
[기훈의 생각하는 숨소리] | |
(기훈) 어, 우리 이참에 | Sẵn dịp này cho nhau biết tên luôn đi. |
통성명이나 하죠 | Sẵn dịp này cho nhau biết tên luôn đi. |
생각해 보니까 서로 이름도 잘 모르더라고요 | Nghĩ lại thì ta vẫn chưa biết tên của nhau. |
(알리) 나 사장님 이름 알아요 | Nghĩ lại thì ta vẫn chưa biết tên của nhau. Tôi biết tên anh mà. |
쌍문동 | Phường Ssangmun. |
[기훈의 웃음] | Phường Ssangmun. |
쌍문동은 사는 동네고 | Phường Ssangmun là nơi tôi sống. |
이름은 성기훈 | Tên tôi là Seong Gi Hun. |
(기훈) 쌍문동의 성기훈 | Seong Gi Hun ở phường Ssangmun. |
[알리를 툭 치며] 거기는 이름이 뭐야? | Tên của cậu là gì? |
알리 | Ali. |
알리 압둘 | Ali Abdul. |
(기훈) 어느 나라에서 왔어? | Cậu đến từ nước nào? |
(알리) 파키스탄 | Pakistan. |
(기훈) 파키스탄? | Pakistan? |
어디 있는 나라지? | Nước đó ở đâu nhỉ? |
인도 위에 | Phía trên Ấn Độ. |
(알리) 맞습니다 | Đúng rồi. |
(기훈) 역시 | Quả nhiên. Cậu ấy học khoa Kinh doanh trường Seoul… |
여기는 서울대 경영학과… | Cậu ấy học khoa Kinh doanh trường Seoul… |
조상우야 | Tôi là Cho Sang Woo. |
[기훈이 피식 웃는다] | |
꼭 말해야 돼? | Tôi cũng phải nói à? |
우리가 같은 편이면 | Nếu chúng ta cùng một phe, |
최소한 이름은 알아야 믿음이라는 게 생기지 않을까? | ít nhất cũng phải biết tên nhau thì mới củng cố được niềm tin chứ. |
강새벽 | Kang Sae Byeok. |
새벽? | Sae Byeok? |
이름 좋네 | Tên đẹp thật. |
네 이미지랑은 안 맞지만 | Dù không hợp với vẻ ngoài lắm. |
(알리) 늙은 사장님, 이름이 뭡니까? | Ông chủ già, tên ông là gì ạ? |
(일남) 어? | Hả? |
이름? | Tên? |
어… | |
[일남이 머뭇거린다] | |
내… | Tên… |
내 | Tên tôi là… |
이름은 | Tên tôi là… |
어… | |
그러니까 | Nó là… |
그게 | Nó là… |
저 | Tên… |
내 | Tên… |
이름이… | tôi là… |
[기훈의 헛기침] | |
[기훈의 어색한 웃음] | |
영감님 아까 많이 무서우셨나 보다 | Xem ra lúc nãy bác rất hoảng sợ. |
저도 요즘 스트레스 많이 받으면 | Lúc bị căng thẳng, cháu cũng quên mất địa chỉ nhà |
집 주소도 까먹고 주민 번호도 까먹고 그래요 | Lúc bị căng thẳng, cháu cũng quên mất địa chỉ nhà và cả số căn cước công dân nữa. |
[기훈의 웃음] | và cả số căn cước công dân nữa. |
(기훈) 좀 쉬시면 다 괜찮아질 거예요 | Bác nghỉ một chút là sẽ ổn thôi. |
[덕수의 힘겨운 신음] | |
에이, 씨발 | Chết tiệt. |
당신 진짜 의사 맞아? | Anh có phải bác sĩ thật không? |
안 믿으면 어쩔 건데? | Nếu không tin, anh định làm gì? |
[거친 숨소리] (병기) 깊게 찌르진 않았으니까 괜찮을 거야 | Bị đâm không quá sâu nên sẽ ổn thôi. |
여기서 나가면 | Nếu ra khỏi đây, tôi sẽ kiểm tra lại cho anh ở bệnh viện của tôi. |
우리 병원에서 내가 다시 봐 줄게 | Nếu ra khỏi đây, tôi sẽ kiểm tra lại cho anh ở bệnh viện của tôi. |
[덕수의 힘겨운 숨소리] | |
(미녀) 병신, 허세는 | Điên khùng. Xem ra vẻ chưa kìa. |
여기 기어들어 온 거 보면 쫄딱 망했구먼 | Phải chui vào đây là biết toang lắm rồi. |
나 여기서 나갈 거야 | Tôi sẽ ra khỏi đây thôi… |
(병기) 저거 가지고 | cùng với thứ đó. |
[헛웃음] | |
(남자1) 이 개새끼들 | Bọn khốn. |
죽이라고 판 깔아 줄 땐 언제고 왜 말리고 지랄이야, 이씨 | Đã dàn xếp cho giết nhau rồi, sao còn ngăn lại nữa chứ? |
게임이고 뭐고 | Lẽ ra đã xử được sạch sẽ mà không phải chơi trò chơi gì cả. |
그 전에 깨끗이 정리할 수 있었는데, 이씨 | Lẽ ra đã xử được sạch sẽ mà không phải chơi trò chơi gì cả. |
(남자3) 남은 인간들 싹 다 조져 버리면 | Nếu giết hết những người còn lại, |
그냥 우리가 | vậy chẳng phải chúng ta |
저거 | vậy chẳng phải chúng ta |
가지는 거 아닙니까? | sẽ lấy được mớ tiền đó sao? |
[병기가 천을 직 찢는다] | |
다음 게임도 잘하고 나면 | Vượt qua được trò chơi tiếp theo, chắc chắn sẽ có cơ hội khác thôi. |
기회가 또 있겠지 | Vượt qua được trò chơi tiếp theo, chắc chắn sẽ có cơ hội khác thôi. |
그렇죠, 의사 선생님? | Đúng chứ, bác sĩ? |
[덕수의 웃음] | |
(병기) 됐어 | Xong rồi. |
[병기의 한숨] (덕수) 역시 이래서 옛날부터 | Bởi vậy người xưa mới có câu |
집안에 의사 한 명씩은 있어야 된다 그러나? | "trong nhà phải có một bác sĩ". |
[덕수의 웃음] | |
(미녀) 그래도 많이 줄였네 | SỐ NGƯỜI CHƠI: 80 TỔNG GIẢI THƯỞNG: 37,6 TỶ WON Dù vậy vẫn giảm được không ít người. |
107에서 80명 됐으니까 | Từ 107 xuống còn 80. Vậy là đã giết 27 người sao? |
스물일곱 명 죽인 건가? | Từ 107 xuống còn 80. Vậy là đã giết 27 người sao? |
맞지, 오빠? | Đúng chứ, anh yêu? |
'오빠'? | "Anh yêu"? |
내가 진짜 오빠 맞아? | Tôi là "anh yêu" thật à? |
(덕수) [웃으며] 아닌 거 같은데? | Tôi là "anh yêu" thật à? Tôi thấy không giống lắm. |
아저씨 | Chú à. |
내가 몇 살로 보여요? | Nhìn tôi bao nhiêu tuổi? |
마흔아홉 | Bốn mươi chín. |
뽑기 할 때 그냥 뒈지게 놔뒀어야 되는 건데 | Biết vậy lúc chơi Dalgona, tôi cứ để mặc cho anh ngủm luôn. |
서른아홉? | Ba mươi chín? |
마지막 기회다 | Cơ hội cuối đấy. |
[생각하는 신음] | |
열아홉? | Mười chín? |
빙고 | Chính xác. |
(미녀) 오빠 센스 있네? | Anh cũng nhanh nhạy đấy. |
맞혔으면 | Đoán đúng rồi |
상을 줘야지 | thì phải trao thưởng chứ? |
화장실 좀 갔다 와서 생각해 볼게 | Em sẽ suy nghĩ thử trong lúc đi vệ sinh. |
[한숨] | |
갑자기 오줌이 마렵네 | Tự dưng lại buồn tiểu. |
[덕수의 힘주는 신음] | |
[미녀와 덕수의 거친 신음] | |
[미녀와 덕수의 거친 숨소리] | |
오빠 | Anh yêu. |
그 돌팔이 의사 새끼랑 뭐 있지? | Anh và tên bác sĩ kia có gì đúng không? |
[덕수가 피식 웃는다] | |
(덕수) 있긴 뭐가 있어, 응? | Có gì đâu. |
[덕수가 라이터를 탁 내려놓는다] | |
[덕수가 숨을 후 내뱉는다] | |
오빠 | Anh à. |
진짜 | Có thật là… |
나랑 끝까지 같이 가는 거지? | anh sẽ đi đến cuối cùng với em chứ? |
[의미심장한 음악] | anh sẽ đi đến cuối cùng với em chứ? |
나 속이면 안 돼 | Không được lừa em đâu đấy. |
[덕수가 피식 웃는다] | Không được lừa em đâu đấy. |
그래, 나만 믿어 | Được rồi. Cứ tin anh. |
너랑 나랑 둘이서 여기서 나가는 거야 | Hai chúng ta sẽ ra khỏi đây thôi. |
[덕수의 거친 숨소리] | |
오빠 이름이 뭐야? | Tên anh là gì vậy? |
이름은 왜? | Hỏi tên làm gì? |
알고 싶으니까 | Em muốn biết mà. |
[덕수의 헛웃음] | |
(덕수) 덕수 | Deok Su. |
장덕수 | Jang Deok Su. |
[덕수가 숨을 후 내뱉는다] | |
[미녀가 숨을 후 내뱉는다] | |
덕수 씨 | Anh Deok Su. |
나 배신하면 | Nếu anh phản bội em, |
죽일 거야 | em sẽ giết anh. |
난 오늘 죽을 거 같은데? | Anh nghĩ hôm nay anh sắp chết |
너 때문에 | vì em rồi đấy. |
[미녀의 야릇한 신음] | |
[덕수의 힘주는 신음] | |
[미녀의 야릇한 신음] | |
[덕수의 힘주는 신음] | |
[종소리 알림음] | |
[안내 음성] 여러분 이제 잠자리에 들 시간입니다 | Chào mọi người, đã đến giờ đi ngủ. |
오늘도 수고하셨습니다 | Hôm nay tất cả đã vất vả rồi. |
[휴대전화 조작음] | |
[기침 소리가 들린다] | |
[의미심장한 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
(준호) 모스 부호? | Mã morse à? |
29번 | Số 29. |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
[기훈의 한숨] | |
아이, 영감님 | Bác ơi. |
(일남) 어 | - Hả? - Bác thức cả đêm sao? |
아, 지금까지 이러고 계신 거예요? | - Hả? - Bác thức cả đêm sao? |
[일남의 멋쩍은 웃음] | |
(일남) 어, 혹시 또 쳐들어올까 봐 | Tôi sợ bọn họ lại tấn công. |
아, 영감님도 많이 피곤하셨을 텐데 | Hẳn bác cũng đã rất mệt. |
[웃음] | |
괜찮아 | Tôi không sao. |
늙으면은 잠도 없어져 | Về già ngủ ít lắm. |
아이, 내가 이거, 별 도움도 못 되는데 | Tôi đã không giúp được gì nhiều, |
불침번이라도 서야지 | ít nhất cũng phải ngồi canh phụ chứ. |
[우아한 음악이 흘러나온다] [기훈의 한숨] | |
[안내 음성] 잠시 후 세 번째 게임이 시작됩니다 | Trò chơi thứ ba sẽ được bắt đầu trong ít phút nữa. |
참가자들은 진행 요원의 안내에 따라 이동해 주시기 바랍니다 | Người chơi vui lòng nghe hướng dẫn của nhân viên để di chuyển. |
다시 한번 알려 드립니다 [의미심장한 음악] | Chúng tôi xin nhắc lại. |
세 번째 게임이 시작됩니다 | Trò chơi thứ ba sẽ được bắt đầu. |
[안내 음성] 인원 점검 중입니다 | Bắt đầu điểm danh. Vui lòng đứng yên trước cửa. |
그대로 문 앞에 대기해 주세요 | Bắt đầu điểm danh. Vui lòng đứng yên trước cửa. |
[일꾼이 기침한다] | |
완료되었습니다 | Hoàn tất điểm danh. |
[준호의 떨리는 숨소리] | |
[우아한 음악이 흘러나온다] | |
[안내 음성] 세 번째 게임에 오신 여러분을 환영합니다 | Chào mừng quý vị đến với trò chơi thứ ba. |
이번 게임은 단체전입니다 | Trò chơi này sẽ thi đấu theo đội. |
참가자들은 열 명씩 팀을 나누어 주시기 바랍니다 | Tất cả người chơi hãy chia thành các đội gồm mười người. |
제한 시간은 10분, 10분입니다 | Thời gian giới hạn là mười phút. Mười phút. |
다시 한번 안내 말씀 드립니다 | Chúng tôi xin nhắc lại. |
이번 게임은 단체전입니다 | Trò chơi này sẽ thi đấu theo đội. |
참가자들은 열 명씩 팀을 나누어 주시기 바랍니다 | Tất cả người chơi hãy chia thành các đội gồm mười người. |
제한 시간은 10분, 10분입니다 | Thời gian giới hạn là mười phút. Mười phút. |
(덕수) 무조건 힘이 좋아 보이는 놈들로만 모아 | Nhất định phải tập hợp những tên trông khỏe mạnh. |
(남자1) 아, 예 | Nhất định phải tập hợp những tên trông khỏe mạnh. Vâng. |
아, 그럼 쟤는요? | Vậy cô ta thì sao? |
열 명씩 한 팀으로 하는 거면 | Nếu chơi theo đội mười người, |
(기훈) 꼬리잡기나 '우리 집에 왜 왔니' | có thể là trò Cắt Đuôi hoặc Sao Lại Đến Nhà Tôi? |
뭐, 이런 거 시키려나? | có thể là trò Cắt Đuôi hoặc Sao Lại Đến Nhà Tôi? |
[생각하는 신음] | có thể là trò Cắt Đuôi hoặc Sao Lại Đến Nhà Tôi? |
꼬리잡기면 빨라야 되고 | Nếu là trò Cắt Đuôi thì cần phải nhanh. |
'우리 집에 왜 왔니'는 가위바위보만 잘하면 되는 건데 | Còn nếu là Sao Lại Đến Nhà Tôi thì chỉ cần oẳn tù tì giỏi. |
어떻게 할래? | Em định thế nào? |
우린 이미 노인이랑 여자가 있으니까 | Đội ta đã có người già và phụ nữ |
나머지는 남자들로 뽑아야 돼 | nên số còn lại phải chọn đàn ông. |
(기훈) 그러다가 고무줄이나 공기놀이 같은 거 그런 거 시키면은? | Vậy nếu họ cho chơi Nhảy Dây hoặc Thảy Đá thì sao? |
그런 건 여자들이 더 잘하잖아 | Mấy trò đó nữ chơi giỏi hơn. |
그럴 수도 있지만 확률상 남자들이 유리한 게임이 더 많아 | Cũng có thể nhưng tính tỷ lệ thì nhiều trò nam lợi thế hơn. |
(상우) 지금 우리 목숨을 베팅하는 거야 | Chúng ta đang đặt cược mạng sống của mình. |
어느 쪽에 걸 거야? | Anh đặt cược bên nào? |
[한숨] | |
다섯 명만 뽑으면 되니까 | Chỉ cần chọn thêm năm người |
각자 흩어져서 한 명씩 데리고 오는 거야 | nên mỗi người tự tản ra tìm một người. |
오케이? | Được chứ? |
[일남의 헛기침] | |
이 손은 감춰 | Giấu tay cậu đi. |
(상우) 약해 보이니까 | Trông yếu ớt lắm. |
[사람들이 저마다 대화한다] | |
(남자1) 예, 형님 여기 이 아저씨랑 하시면 될 거 같아요 | Đại ca, thêm anh ta vào có vẻ được đấy ạ. |
야, 너, 저기 저쪽 가서 좀 찾아봐, 저쪽으로 | Này, cậu sang bên kia tìm thêm đi. |
[기훈의 한숨] | |
[고민하는 숨소리] | |
(상우) 선생님 | Chào anh, không biết anh đã có đội chưa? |
혹시 팀을 정하셨나요? | Chào anh, không biết anh đã có đội chưa? |
아, 아니요 | - Chưa. - Vậy hãy vào đội tôi. Tôi có một đội. |
그럼 저랑 같이하시죠 | - Chưa. - Vậy hãy vào đội tôi. Tôi có một đội. |
팀이 있습니다 | - Chưa. - Vậy hãy vào đội tôi. Tôi có một đội. |
(남자9) 아, 예, 근데 저는 | Nhưng tôi |
꼭 제 아내랑 같이해야 되는데 | nhất định phải đi cùng vợ tôi. |
괜찮으시겠어요? | Liệu có được không? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
저희 팀에 이미 여자가 많아서요 | Đội chúng tôi đã có nhiều nữ rồi. |
(남자10) 저기, 팀 찾는 거면 | Này anh, nếu anh đang lập đội thì hãy theo tôi đi. |
저랑 같이합시다, 예? | Này anh, nếu anh đang lập đội thì hãy theo tôi đi. |
(기훈) 저기요 | Chào anh. |
혹시 아직 팀이 없으시면 | Nếu anh vẫn chưa có đội, |
저희랑 같이하실래요? | anh có muốn vào đội tôi không? |
(영상 속 덕수) 그냥 다음에 보자 | Để lần sau đi. |
(영상 속 미녀) 오빠 | Anh à. |
아니지? | Không phải đâu nhỉ? Anh đang đùa đúng không? |
지금 장난하는 거지? | Không phải đâu nhỉ? Anh đang đùa đúng không? Đội tôi đủ người rồi. Cô không thấy sao? |
사람 넘치잖아 | Đội tôi đủ người rồi. Cô không thấy sao? |
안 보여? | Đội tôi đủ người rồi. Cô không thấy sao? |
(덕수) 우리 지금 딱 열 명인 거 | Vừa đủ mười người. |
[어색한 웃음] | |
오빠 | Anh à, sao anh lại thế? |
아, 왜 그래? | Anh à, sao anh lại thế? |
[덕수의 한숨] | |
(미녀) 내가 미안해 | Em xin lỗi. |
내가 더 잘할게 | Em sẽ làm tốt hơn. |
오빠, 나 뭐든지 시켜만 줘 | Anh giao việc gì cho em cũng được. |
나 다 잘해, 알잖아, 오빠도 | Anh cũng biết em giỏi mọi thứ mà. |
그러니까 | Bởi vậy… |
이번만 잠시 헤어졌다가 | chúng ta tạm chia tay nhau lần này |
다음번에 다시 만나면 되잖아, 응? | rồi gặp lại vào lần sau là được mà. |
[미녀의 다급한 신음] | rồi gặp lại vào lần sau là được mà. |
(미녀) 오빠 | Anh à. |
우리가 왜 헤어져? | Sao chúng ta phải chia tay chứ? |
끝까지 같이 가자며 | Anh bảo sẽ cùng nhau đi đến cuối mà. |
오빠 | Anh à. |
나 없이 정말 괜찮아? | Thiếu em, liệu anh có ổn không? |
나는 | Còn em thiếu anh thì không chịu nổi. |
오빠 없이 안 되는데 | Còn em thiếu anh thì không chịu nổi. |
(덕수) 아이씨! | Tránh ra! |
아, 씨발 더럽게 질척거리네, 진짜, 이씨 | Chết tiệt. Bẩn thỉu chết đi được. |
얻다 대고 자꾸 '오빠, 오빠'야, 어? | Dựa vào đâu mà cứ gọi anh này anh nọ? |
한 번만 더 오빠라고 지껄이면 그 아가리 찢어 버린다 | Dựa vào đâu mà cứ gọi anh này anh nọ? Còn dám gọi tôi là "anh" thì tôi xé miệng cô ra đấy. |
[미녀의 떨리는 숨소리] | |
개새끼 | Thằng khốn nạn. |
이제야 본색이 나오시는구먼? | Giờ lộ bản chất thật rồi à? |
(미녀) 장덕수 | Jang Deok Su. |
씨발 놈아 | Thằng chó chết dẫm. |
나 배신하면 죽인다고 했다 | Tao đã dặn nếu mày phản bội, tao sẽ giết mày. |
아이고, 무서워라 | Ôi trời, sợ quá đi thôi. |
우리 한미녀 씨 | Cô Han Mi Nyeo. |
오늘도 게임 잘해 보세요, 응? | Hôm nay cố chơi cho tốt nhé. |
[사람들의 웃음] | |
(남자1) [웃으며] '미녀' 이름이 아깝다, 씨 | Mi Nyeo? Tên là mỹ nữ mà chả ăn nhập gì cả. |
뭐냐? | Chuyện gì? |
나랑 하자 | Chơi cùng tôi đi. |
(기훈) 하나 | Một. |
둘, 셋 | Hai. Ba. |
넷 | Bốn. |
다섯 | Năm. |
여섯, 일곱 | Sáu. Bảy. |
여덟 | Tám. |
아홉? | Chín? |
아니… | Khoan đã, ai không tìm được người về vậy? |
[한숨] 아무도 못 데려온 사람이 누구죠? | Khoan đã, ai không tìm được người về vậy? |
미안하네 | Tôi xin lỗi. |
넌 누가 불러서 왔어? | Ai đưa cô đến vậy? |
여기 | Cô ta. |
내가 남자들로만 모으자고 했지? | Tôi đã dặn chỉ tìm đàn ông rồi mà. |
(지영) 분위기 싸하네 | Gắt quá nhỉ. |
나 잘못 온 거야? | Tôi vào nhầm đội rồi à? |
그럼 일어나고 | Vậy để tôi đi. |
[기훈의 당황한 신음] | Khoan đã. |
아이, 그냥 여기 앉아 있어요 | Cô cứ ngồi đó đi. |
(기훈) 아니, 아직 뭘 할지도 모르잖아 | Chúng ta vẫn chưa biết sẽ chơi trò gì mà. |
시간도 얼마 없어 | Cũng không còn nhiều thời gian nữa. |
빨리 한 명 더 구해서 열 명 쪽 수부터 채우자고 | Phải mau tìm thêm một người để lập đủ đội mười người. |
딱 봐도 약해 보이는 팀에 누가 자진해서 오겠어? | Nhìn vào đã thấy đội yếu, ai mà thèm vào cơ chứ? |
팀 다 정해지고 나면 | Sau khi các đội khác chốt xong, |
오갈 데 없이 밀려난 인간이 오겠지 | chúng ta sẽ phải nhận người thừa. |
(미녀) 밀려나긴 누가 밀려나? | Thừa cái gì mà thừa? |
오빠들, 내가 특별히 같이해 줄게 | Các anh à, tôi sẽ ưu ái tham gia cùng các anh. |
오빠들 오늘 러키한 줄 알아, 아유 | Hôm nay các anh gặp may rồi đấy. Trời ạ. |
이 삐쩍 곯은 애들보다 내가 훨씬 더 쓸 만할걸? | Tôi còn có ích hơn mấy cô trơ xương này đấy. |
그리고 내가 못하는 거 빼곤 다 잘하거든 | Chưa kể tôi còn giỏi tất cả mọi thứ trừ những thứ tôi không làm được. |
[미녀의 웃음] | Chưa kể tôi còn giỏi tất cả mọi thứ trừ những thứ tôi không làm được. |
[헛웃음] | |
[타이머 종료음] 씨… | |
[안내 음성] 팀원 선정 시간이 끝났습니다 | Đã kết thúc thời gian chia đội. |
모든 팀들은 게임장 입구에 일렬로 도열해 주시기 바랍니다 | Tất cả các đội hãy xếp thành một hàng trước lối vào sân chơi. |
(기훈) 아니 | Ôi trời. |
여기서 하는 게 아니었어? | Không phải chơi ở đây sao? |
[흥미로운 음악] | |
[한숨] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(관리자2) 세 번째 게임에 오신 여러분을 환영합니다 | Chào mừng quý vị đến với trò chơi thứ ba. |
이번 게임은 줄다리기입니다 | Trò chơi lần này là Kéo Co. |
저 위로 보이는 타워에서 줄을 당겨 | Các đội sẽ phải kéo co trên tòa tháp phía trên. Kéo được đội đối phương rơi xuống sẽ giành chiến thắng. |
상대방을 아래로 떨어뜨리면 승리하게 됩니다 [상우의 못마땅한 숨소리] | Kéo được đội đối phương rơi xuống sẽ giành chiến thắng. |
[남자2의 웃음] | |
[남자10의 한숨] | |
(관리자2) 그럼 지금부터 상대할 팀을 추첨하겠습니다 | Bây giờ, tôi sẽ bốc thăm các đội đấu với nhau. |
모두 자리에 앉아 주세요 | Tất cả hãy ngồi xuống. |
왼쪽 타워에 오를 팀을 추첨하겠습니다 | Tôi sẽ chọn ra đội lên tháp bên trái. |
1조 | Đội Một. Xin mời đứng lên. |
자리에서 일어나 주세요 | Đội Một. Xin mời đứng lên. |
[덕수의 긴장한 숨소리] | |
다음은 오른쪽 타워에 오를 팀을 추첨하겠습니다 | Tiếp theo, tôi sẽ chọn ra đội lên tháp bên phải. |
7조 | Đội Bảy. Xin mời đứng lên. |
자리에서 일어나 주세요 | Đội Bảy. Xin mời đứng lên. |
[떨리는 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
(관리자2) 1조와 7조가 먼저 대결하겠습니다 | Đội Một và đội Bảy sẽ thi đấu đầu tiên. |
1조와 7조는 입장해 주시기 바랍니다 | Đội Một và đội Bảy hãy tiến lên khu vực chơi. |
[사람들의 떨리는 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[총성] | |
[사람들의 힘주는 신음] | |
(덕수) 죽어! | Giết chúng! |
[사람들의 힘주는 신음] | Giết chúng! |
[여자5의 비명] | |
[7조 조원들의 힘겨운 신음] | |
(덕수) 죽어! [1조 조원들의 힘주는 신음] | Chết đi! |
[7조 조원들의 비명] | |
[사람들의 놀란 신음] | |
[1조 조원들의 힘주는 신음] | |
[사람들의 놀란 신음] [7조 조원들의 비명] | |
[1조 조원들의 거친 숨소리] | |
[덕수의 웃음] [흥미로운 음악] | |
[1조 조원들의 거친 숨소리] | |
[덕수의 웃음] | |
[안내 음성] 탈락자는 | Người chơi bị loại là 245, |
245번, 120번, 37번 | Người chơi bị loại là 245, 120, 37, 408, |
408번, 27번, 273번, 58번 | 120, 37, 408, 27, 273, 58, 243, 327 và 241. |
[어두운 음악] 243번, 327번, 241번입니다 | 243, 327 và 241. |
[남자11의 힘겨운 신음] | |
(관리자2) 다음 상대를 추첨하겠습니다 | Tôi sẽ bốc thăm hai đội thi đấu tiếp theo. Đội Bốn. |
4조 | Đội Bốn. |
5조 | Đội Năm. |
아, 씨발 | Chết tiệt. |
남탕이네 | Cả đám đàn ông. |
(관리자2) 4조와 5조는 입장하시기 바랍니다 | Đội Bốn và đội Năm hãy tiến lên khu vực chơi. |
[덕수의 웃음] | Đáng tiếc thật. Tôi muốn tự tay giết các người mà. |
(덕수) 아쉽네 | Đáng tiếc thật. Tôi muốn tự tay giết các người mà. |
너희들은 내 손으로 죽이고 싶었는데 | Đáng tiếc thật. Tôi muốn tự tay giết các người mà. |
[1조 조원들의 웃음] | |
[지게차 경고음] | |
[엘리베이터 작동음] | |
[일남의 헛기침] | |
(일남) 너무 기죽지들 말아 | Đừng nhụt chí. |
줄다리기는 힘으로만 하는 게 아니야 | Kéo co không phải chỉ dựa vào sức mạnh. |
(남자10) 힘으로 하는 거 아니면, 뭐 | Không bằng sức thì bằng gì? Kéo co bằng lời nói à? |
줄다리기를 말로 합니까? | Không bằng sức thì bằng gì? Kéo co bằng lời nói à? |
줄다리기는 작전을 잘 짜고 | Chơi kéo co chỉ cần có chiến thuật tốt và đoàn kết |
단합만 잘되면은 | Chơi kéo co chỉ cần có chiến thuật tốt và đoàn kết |
힘이 모자라도 이길 수가 있어 | thì dù kém về sức, vẫn có thể giành chiến thắng. |
(남자12) 우릴 구원해 주실 분은 | thì dù kém về sức, vẫn có thể giành chiến thắng. Người có thể cứu lấy chúng ta |
오직 주님뿐입니다 | chỉ có Chúa mà thôi. |
(남자10) 하, 노친네가 서 있을 힘도 없어 보이는구먼, 씨, 쯧 | chỉ có Chúa mà thôi. Ông cụ đây đứng thôi còn không nổi. Bớt nói nhảm đi, lo mà giữ sức. |
쓸데없는 소리 말고 힘이나 아껴요! | Bớt nói nhảm đi, lo mà giữ sức. |
[일남의 한숨] (기훈) 무슨 말인지 얘기나 들어 보죠 | Cứ nghe thử xem bác ấy nói gì. |
내가 소싯적에 고향에서 줄다리기를 꽤 해 봤는데 | Thời trẻ còn ở quê, tôi rất hay chơi kéo co, |
웬만해서는 진 적이 없었어 | và hầu như tôi chưa bao giờ thua. |
(일남) 심지어는 | Kể cả khi đội đối thủ có vận động viên đấu vật, |
저쪽 편에 씨름 선수가 있어서 | Kể cả khi đội đối thủ có vận động viên đấu vật, |
우리 편이 많이 불리했을 때도 말이야 [엘리베이터가 덜컹거린다] | còn đội tôi gặp rất nhiều bất lợi. |
잘 들어 봐 | Nghe kỹ nhé. |
지금부터 내가 그때 어떻게 이겼는지 [긴장되는 음악] | Bây giờ tôi sẽ nói cách tôi giành chiến thắng khi đó. |
그걸 말해 줄게 | Bây giờ tôi sẽ nói cách tôi giành chiến thắng khi đó. |
우선 제일 앞에 선 사람이 중요해 | Đầu tiên, người đứng đầu rất quan trọng. |
그 사람은 상대편의 얼굴을 가장 가까이서 마주 보는 사람이고 | Đó là người đứng đối diện gần nhất với đội đối thủ |
나머지 팀원들이 모두 그의 뒷모습을 보는 사람이니까 | và toàn bộ thành viên trong đội đều thấy lưng của người đứng đầu. |
그 사람이 약해 보이거나 기가 꺾여 보이면은 | Vì vậy, nếu người đó trông có vẻ yếu ớt hoặc nhụt chí, |
그땐 이미 승부는 끝난 거야 | trò chơi xem như kết thúc. |
그리고 제일 뒤에는 | Còn ở cuối hàng |
마치 배의 닻처럼 듬직한 사람이 맡아 줘야 돼 | phải giao cho người vững chắc như neo tàu. |
그리고 사람을 배치하는 게 중요한데 | Cách sắp xếp người cũng rất quan trọng. |
줄을 사이에 놓고 | Đặt dây ở giữa rồi đứng so le trái phải hai bên. |
한 명씩 오른쪽, 왼쪽으로 나눠서 서는 거야 | Đặt dây ở giữa rồi đứng so le trái phải hai bên. |
두 발은 11 자로 똑바로 놔 | Hai bàn chân phải đặt thẳng như số 11 |
줄은 겨드랑이 사이에 끼고 | và để dây ở giữa nách. |
그래야 힘을 제대로 받을 수가 있어 [4조 조원들의 긴장한 숨소리] | Phải như thế thì mới dồn được hết lực. |
마지막으로 이게 제일 중요한 건데 | Điều cuối cùng, cũng là điều quan trọng nhất. |
신호가 울리고 처음 10초는 | Sau khi có tín hiệu bắt đầu, trong mười giây đầu tiên, |
[총성] [4조 조원들의 힘주는 신음] | chỉ cần cố trụ vững. |
그냥 버티는 거야 | chỉ cần cố trụ vững. |
이때 자세는 눕는 자세 | Lúc này, tạo tư thế như đang nằm. |
아랫배를 하늘로 쭉 밀어 올리고 | Đẩy bụng dưới hướng thẳng lên trên |
머리는 뒷사람의 사타구니를 볼 수 있을 정도로 힘껏 젖혀 | và ngửa đầu ra sau hết cỡ đến mức có thể nhìn thấy đũng quần của người đằng sau. |
그러면은 웬만해서는 안 끌려가 | Làm như thế sẽ không bị kéo đi. |
그렇게 10초만 버티면은 | Sau khi trụ vững được mười giây, |
'씁, 이상하다, 왜 안 끌려오지?' 하고 | Sau khi trụ vững được mười giây, đội đối phương sẽ hoảng loạn "Lạ quá, tại sao kéo không được?" |
상대편이 당황할 거야 | đội đối phương sẽ hoảng loạn "Lạ quá, tại sao kéo không được?" |
분명 자기네들이 더 셀 거라고 믿었을 테니까 | Bởi vì họ nghĩ họ khỏe hơn chúng ta. |
그렇게 버티다 보면 | Sau khi cố gắng trụ, |
상대편 호흡이 깨지는 순간이 분명히 올 거야 | chắc chắn sẽ có lúc đối phương để lỡ nhịp. |
당겨! | Kéo! |
[4조 조원들의 힘주는 신음] [고조되는 음악] | Kéo! |
[5조 조원들의 힘겨운 신음] | |
(남자13) 정신 차려! | Tỉnh táo lên nào! |
[5조 조원들의 힘주는 신음] | Tỉnh táo lên nào! |
[사람들의 힘주는 신음] | |
[4조 조원들의 힘겨운 신음] | |
야, 어떻게 좀 해 봐, 이 씨발! | Làm gì đi chứ! Chết tiệt! |
[4조 조원들의 힘주는 신음] | |
(상우) 다들 정신 차리고 내 말 들어! | Giữ vững tinh thần. Nghe tôi nói đây! |
내가 신호하면 딱 세 발만 앞으로 가는 거야 | Khi tôi ra hiệu, tất cả bước lên trước ba bước! |
앞으로 가라고? | Bước lên trước? Điên rồi hả? |
미쳤어! | Bước lên trước? Điên rồi hả? |
저쪽을 넘어뜨려야 돼! | Ta phải làm cho họ trượt! |
개소리하지 마! | Đừng nói nhảm nữa! |
해 봅시다! | Cứ thử đi! |
(미녀) 안 돼, 난 못 해! | Không, tôi không làm được! |
(상우) 못 하면 죽어! | Không làm được thì chết! |
셋에 가는 거야 | Không làm được thì chết! Tôi sẽ đếm đến ba! Một! |
하나, 둘, 셋! | Tôi sẽ đếm đến ba! Một! Hai! Ba! |
[4조 조원들의 힘주는 신음] | Ba! |
No comments:
Post a Comment