좀비버스 7
Vũ Trụ Xác Sống 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
52 TIẾNG TRƯỚC ZOMBIE XUẤT HIỆN DỒN DẬP (5 NGƯỜI SỐNG SÓT) | |
[딘딘] 같이 가! | ZOMBIE XUẤT HIỆN DỒN DẬP (5 NGƯỜI SỐNG SÓT) |
[시영의 비명] | |
[홍철] 아니, 그러면 우리 서로 좀 압시다 | 47 TIẾNG TRƯỚC THÊM 5 NGƯỜI GIA NHẬP (10 NGƯỜI SỐNG SÓT) |
지금 여기는 어떤 여기 뭐, 오신 건지 | THÊM 5 NGƯỜI GIA NHẬP (10 NGƯỜI SỐNG SÓT) |
아니면 직원분이신지 | THÊM 5 NGƯỜI GIA NHẬP (10 NGƯỜI SỐNG SÓT) |
[희관의 힘주는 소리] | YOO HEE KWAN TỬ VONG (9 NGƯỜI SỐNG SÓT) |
[시영의 비명] | 41 TIẾNG TRƯỚC PARK NA RAE VÀ KKWACHU HYUNG BỊ NHIỄM |
[시영] 나래야! | PARK NA RAE VÀ KKWACHU HYUNG BỊ NHIỄM |
- [꽈추형의 힘주는 소리] - [홍철] 꽈추형 | (7 NGƯỜI SỐNG SÓT, 2 NGƯỜI BỊ NHIỄM) |
[홍철] 아, 아유, 야 저, 저, 저, 저 | 18 TIẾNG TRƯỚC |
[조나단] 리샤야, 리샤야! | JONATHAN BỊ NHIỄM (6 NGƯỜI SỐNG SÓT, 3 NGƯỜI BỊ NHIỄM) |
- [괴성] - [어두운 음악] | HIỆN TẠI |
[파트리샤가 흐느낀다] | |
[꽈추형] 아씨 우리도 저래 되는 거 아니야? 아씨 | - Tệ rồi đây. - Nếu ta cũng bị như thế thì sao? |
[조나단의 괴성] | |
[내레이터] 조나단 님이 사망했습니다 | Jonathan đã tử vong. |
[홍철] 야, 우리 어떻게 해야 되냐, 이제 | Bây giờ phải làm sao? |
잠시만 나와 봐 우리 얘기 좀 해 봐야겠는데 | Ra đây nói chuyện nào. Chúng ta nên làm gì? |
어떻게 해야 돼, 이제, 이거? | Chúng ta nên làm gì? |
[홍철] 와, 진짜, 진짜 변하는구나 | Trời, vậy là cậu thật sự biến thành zombie. |
[시영] 어떡해 | Tính sao đây? |
[홍철] 야, 이제 우리 지금 이제 8명 남은 거야? | - Chỉ còn tám người chúng ta ư? - Làm thế nào đây? |
- [시영] 어떡해 - [무거운 음악] | - Chỉ còn tám người chúng ta ư? - Làm thế nào đây? |
우리가 뭔가 너무 안일했던 거 같아 | - Tám người à? - Chúng ta không ngờ chuyện này sẽ xảy ra. |
꽈추형이랑 나래가 안 변하니까 | Vì Kkwachu Hyung và Na Rae không biến đổi, |
이 와중에도 우리는 나름 즐겁게 배우고 이랬는데 | dù trong tình huống này, chúng ta vẫn vui vẻ học hỏi. |
나단이 저렇게 되니까 너무 현실로 와닿는다 | Nhưng thấy Jonathan như vậy khiến em ý thức được thực tại. |
[딘딘] 와, 씨 | - Ôi không. - Mẹ kiếp. Chết tiệt. |
어쨌든 우리가 나가기는 할 거 아니야, 여기서 | Dù sao đi nữa chúng ta cũng sẽ ra khỏi đây. |
근데 나단이를 사실 솔직한 말로 | Và với Jonathan, nói thật lòng thì |
데리고 갈 수가 있나가 문제인 거지 | vấn đề là chúng ta có thể đưa cậu ấy đi theo không. |
[시영] 그럼 각자 얘기해 보자, 그러면 | Vậy thì từng người nêu ý kiến đi. |
[꽈추형] 이거는 절대로 죄책감 없어, 솔직히 말해도 돼 | - Để đưa cậu ấy theo… - Mọi người đừng áy náy. Mọi người cứ nói thẳng. |
나는 싫으면 싫다 말해도 돼 욕먹을 게 아니니까 | Mọi người cứ nói thẳng. Nếu không muốn thì cứ từ chối. Không ai trách đâu. |
- [긴장되는 음악] - [조나단의 힘주는 소리] | Nếu không muốn thì cứ từ chối. Không ai trách đâu. THÀNH VIÊN ĐẦU TIÊN HÓA ZOMBIE |
[조나단] 시리얼, 시리얼! 예! | THÀNH VIÊN ĐẦU TIÊN HÓA ZOMBIE |
[괴성] | THÀNH VIÊN ĐẦU TIÊN HÓA ZOMBIE HỌ ĐANG THẢO LUẬN NÊN LÀM SAO VỚI ZOMNATHAN |
[나래] 파트리샤 얘기 먼저 들어 보자 | Patricia nói trước đi. |
[꽈추형] 아, 오빠니까 얘는 당연히 데려가지, 당연히 | - Chắc chắn em ấy muốn đưa anh mình đi. - Rõ ràng. |
- [나래] 또 모르는 거지 - [꽈추형] 아, 그래? 어때? | - Chắc chắn em ấy muốn đưa anh mình đi. - Rõ ràng. - Ai biết được. - Vậy hả? Em nghĩ sao? |
[괴성] | |
니 생각이 중요할 거 같아 | Suy nghĩ của em rất quan trọng. |
- 네 - [시영] 우리도 결정하기에 | - Đúng vậy. - Để chốt phương án giải quyết. |
솔직히 데려가고 싶긴 해요 | Em thật lòng muốn đưa anh ấy đi. |
[꽈추형] 가고 싶지? 그렇지, 이게 맞는 거지 | Đúng rồi. Vậy mới đúng chứ. - Ừ. - Người thân mà. |
[파트리샤] 가족으로서 | - Ừ. - Người thân mà. |
[홍철] 아니, 그리고 안 물려서가 아니라 | Không phải vì anh chưa bị cắn đâu, nhưng tất cả đều nghĩ thế này nhỉ? |
여기도 다 마찬가지 아니야? | Không phải vì anh chưa bị cắn đâu, nhưng tất cả đều nghĩ thế này nhỉ? |
물려서 만약에 내가 저런 상황이 되면 | Nếu anh bị cắn và biến thành như vậy, |
나를 버리고 가 주는 게 난 더 편할 거 같아, 마음적으로 | thì anh mong mọi người hãy bỏ anh lại. |
[딘딘] 왜냐하면 이미 죽은 사람이야, 사실 | - Như vậy đỡ hơn. - Nói thật thì cậu ấy đã chết rồi. |
[홍철] 기동성이나 이런 게 너무 떨어질 거 같아 | - Chúng ta không thể di chuyển nhanh được. - Đúng. |
- [덱스] 그러니까요, 좀 - [딘딘] 그리고 지금 보면 | - Chúng ta không thể di chuyển nhanh được. - Đúng. Hơn nữa, mọi người thấy đấy. |
여기 있는 게 나단이한테도 나아 | Để Jonathan lại đây cũng tốt cho cậu ấy. |
[홍철] 아까 우리 경철이 형 경철이 형이랑 같이 | - Thay vì lượn lờ… - Mọi người đều thấy mà. - …thì cứ ở đây đi. - Với anh quay phim Gyeong Cheol. |
- [꽈추형] 조련할 수 있는 저런 - [딘딘] 기자님이 | - …thì cứ ở đây đi. - Với anh quay phim Gyeong Cheol. - Anh ấy có thể dạy cậu ấy. - Đúng. |
[살만] 치료제가 혹시 나올까 해서 저도 기다리고 있는 중이에요 | Tôi muốn chờ đến lúc có thuốc điều trị. |
제가 보호하고 있는 거예요 | Nên mới giữ anh ấy ở đây để trông chừng. |
[꽈추형] 나중에 혹시 약이 생기고 할 수 있으니까 | - Biết đâu sau này có thuốc. - Đúng rồi. |
그분한테 맡기고 가는 거는 완전히 | Để Jonathan lại đây không có nghĩa là bỏ rơi cậu ấy, |
버리고 가는 개념은 아니지 않나라는 게 내 생각이라서 | Để Jonathan lại đây không có nghĩa là bỏ rơi cậu ấy, |
약간은 조금 | nên anh thấy đỡ hơn. |
[나래] 그래 그래, 조나단 둘 수 있어 | Ừ. Chúng ta có thể để Jonathan lại đây. |
근데 우리 김 기자 뭘 믿고? | Nhưng dựa vào đâu để tin Phóng viên Kim? |
만약에 생체 실험이라고 해서 애 팔다리 잘라 놓고 | Anh ta lấy cớ thí nghiệm để chặt tay chân cậu ấy thì sao? |
- [콜록거린다] - 그렇게 해 놓으면 어쩔 건데? | - Ôi không. - Vậy thì phải làm sao? |
- [어두운 음악] - 파트리샤 앞에서 그런 얘길 해 | Thôi nào. Đừng nói thế trước mặt Patricia. |
냉정하게, 진짜 | Nhìn vào thực tế đi. |
[나래] 아니, 근데 지금 같이 있는데도 이렇게 막 대하면서 | Anh ta đối xử với các zombie bị nhốt ở đây rất tồi tệ. |
저 사람이 조나단 챙겨 줄 거 같아? | Mọi người nghĩ anh ta sẽ lo cho Jonathan hả? |
[딘딘] 그럼 우리가 어떻게 챙길 건데? | Vậy ta chăm sóc cậu ấy thế nào? Trói tay chân lại sao? |
팔다리 다 묶고? 사슬로? | Vậy ta chăm sóc cậu ấy thế nào? Trói tay chân lại sao? |
[홍철] 소통이 안 되잖아, 지금 | - Cậu ấy không giao tiếp được nữa. - Vậy còn khổ hơn. |
[딘딘] 그게 쟤가 더 힘들지 않을까? | - Cậu ấy không giao tiếp được nữa. - Vậy còn khổ hơn. |
더 고통스러울 거 같아요 | Anh ấy sẽ đau đớn hơn. |
하나로 이제 정확해지는 거죠 | Chúng ta cần làm rõ một điều. |
우리가 위험해지느냐 위험해지지 않느냐 | Liệu ta có khả năng gặp nguy hiểm không. |
[덱스] 데리고 가면 우리가 위험해지고 | Nếu đưa theo thì rất nguy hiểm. |
여기 놔두면 우리가 위험해지지 않는 건 확실한 거니까 | Nếu để cậu ấy lại đây thì chắc chắn chúng ta không sao. |
[츠키] 리샤 생각을 하면 같이 데려가고 싶긴 한데 | Nếu nghĩ cho Patricia, thì em muốn đưa anh ấy đi cùng. |
우리한테 맞는 거는 놓고 가는 거니까 | Nhưng điều đúng đắn lúc này là để anh ấy lại đây. |
츠키야, 너 가족이라 생각해 봐 | - Nếu cậu ấy là người nhà em thì sao? - Dạ? |
[나래] 너 일본에 있는 가족이 저렇게 됐는데 너 두고 갈 거야? | Em có làm vậy với gia đình ở Nhật của em không? |
[속상한 소리] | ĐẶT "GIA ĐÌNH" LÊN BÀN CÂN |
[딘딘] 우리 가족도 어떻게 돼 있는지 모르는데, 지금 | Chúng ta cũng không biết điều gì đã xảy ra với nhà mình. |
파트리샤 너 오빠 두고 갈 수 있어? | Patricia à, em dám để anh mình lại đây không? |
[덱스] 데리고 가면 우리가 위험해지고 | Nếu đưa theo thì rất nguy hiểm |
[츠키] 더 고통스러울 거 같아요 | Anh ấy sẽ đau đớn hơn. |
[딘딘] 여기 있는 게 나단이한테도 나아 | Để Jonathan lại đây cũng tốt cho cậu ấy. |
[홍철] 나는 놓고 간다 | Anh sẽ để cậu ấy lại. |
지금 저 상태에는 전혀 소통도 불가하고 | Hiện tại cậu ấy không thể giao tiếp với chúng ta. |
파트리샤는? | Patricia, em nghĩ sao? |
[숨을 들이켠다] | |
저도… | Em đồng ý. |
[풉 웃는다] | CÓ NGHE LỘN KHÔNG VẬY? |
[웃음] | CÓ NGHE LỘN KHÔNG VẬY? |
- [익살스러운 음악] - [괴성] | |
[파트리샤] 아, 진짜 지금… | "GIA ĐÌNH RUỘT" ĐÃ ĐƯA RA QUYẾT ĐỊNH TÁO BẠO |
[딘딘] 근데 나는, 근데 나는 지금 | Em chỉ… Theo em nghĩ thì… |
내가 볼 때, 내가 볼 때 | Theo em nghĩ thì… |
- 넌 진짜 독한 년이야 - [딘딘] 내가 볼 때 조나단이 | Em máu lạnh thật đấy. Em nghĩ là Jonathan vẫn còn thính tai lắm. |
청력은 아직 살아 있는 새끼인 거 같아 | Em nghĩ là Jonathan vẫn còn thính tai lắm. |
자꾸 파트리샤가 놓고 간다 그러면 | Lúc Patricia bảo sẽ để cậu ấy lại, |
- 얘가 소리를 계속 질러 - [나래] 그치? | - Jonathan gầm gừ mãi. - Đúng không? |
친남매야? 친남매야? | Hai người là anh em ruột thật hả? |
두고 가고, 두고 가고 내가 여기 남겠다 해야 되는 거야 | - Lẽ ra… - Hai đứa là anh em thật à? …em nên nói "Để anh ấy lại đi. Em cũng ở lại." |
- 아, 그래요? - [홍철] 문화 차이일 수 있어 | À, vậy ạ? - Có lẽ là khác biệt về văn hóa. - Đúng. |
- 문화 차이일 수 있어 - [파트리샤] 아니, 나는 | - Có lẽ là khác biệt về văn hóa. - Đúng. Em chỉ nói vậy vì nghĩ đến sự an toàn của chúng ta thôi mà. |
우리를 생각하면 놓고 가는 게… | Em chỉ nói vậy vì nghĩ đến sự an toàn của chúng ta thôi mà. |
[조나단] 노홍철! | Ro Hong Chul! |
[함께 웃는다] | CẬU ẤY GIAO TIẾP CÒN MƯỢT HƠN HỒI CÒN LÀ NGƯỜI |
[시영] 아니, 두고 갈 수 없겠다 | Không. Em không thể để cậu ấy lại đây. |
뭔가 지금 좀 뭔가 남아 있어 | - Cậu ấy vẫn còn cái gì đó. - Đúng vậy. |
- [덱스] 맞아, 맞아 - [나래] 알았어 | - Cậu ấy vẫn còn cái gì đó. - Đúng vậy. - Em ấy nói đúng. - Được. |
[시영] 일단 손 들어 보자 '데려가지 말자', '데려가자' | Hãy giơ tay biểu quyết đi. Đưa đi hay để lại? |
'데려가지 말자' | Ai muốn để cậu ấy lại? |
[긴장되는 음악] | |
[괴성] | |
'데려가자' | Ai đồng ý đưa Jonathan theo? |
[딘딘] 아, 냉정하게, 냉정하게 | TỈ SỐ 3:3 CHƯA TÌM RA ĐÁP ÁN Hãy thực tế lên đi. |
나단이를 데리고 가 | Nếu đưa Jonathan theo, rồi đột nhiên |
그러다 갑자기 나래, 꽈추까지 좀비로 변해 | rồi đột nhiên Na Rae và Kkwachu cũng hóa zombie. |
[덱스] 아, 쉽지 않지 | Khó nhằn đấy. |
그러면 좀비가 우리한테 세 명이 붙는 거야 | Vậy là sẽ có ba zombie tấn công chúng ta. |
[덱스] 두 분이 내일 혹시나 좀비가 돼 버리면 | Biết đâu ngày mai hai người hóa zombie thì sao? |
우려했던 상황이 일어날 수 있어 | Lo lắng của chúng ta sẽ hóa sự thật. |
[나래] 난 지금 너무 | Chị cảm thấy |
너무너무 위선적인 거 같다 | cậu là đồ đạo đức giả. |
그러면 이 중에 좀비 되면 또 버리고 갈 거야? | Nếu ai đó trong số này hóa zombie thì cậu cũng bỏ rơi họ hả? |
- [어두운 음악] - 버리는 게 아니라… | Không phải là bỏ rơi. |
버리고 가는 거잖아 | Đúng là thế mà. |
따로, 따로 가는 거지 따로 가는 거지 | Chúng ta chỉ tách ra thôi. |
[홍철] 지금처럼 우리가 | Nếu mọi người có thể làm việc cùng nhau như bây giờ thì quá tuyệt. |
힘을 모을 수 있으면 같이 가는 건데 | Nếu mọi người có thể làm việc cùng nhau như bây giờ thì quá tuyệt. |
지금 나단이는 소통이 안 되니까 | Nhưng Jonathan không thể giao tiếp với chúng ta. |
그러니까 소통 안 되면 우리 버릴 거잖아 | Nếu bọn em giống như thế thì anh cũng bỏ mà. |
아니, 버린다기보다 | Đừng dùng từ "bỏ rơi". Vậy nếu em không giao tiếp được nữa thì chị tính sao? |
아니, 내가 소통이 안 되면 어떻게 할 건데? | Vậy nếu em không giao tiếp được nữa thì chị tính sao? |
난 데려갈 거야 | Chị sẽ đưa cậu theo. |
[딘딘] 뭐, 어떻게 데리고 갈 건데 팔도 제대로 못 쓰는데 | Bằng cách nào? Trong khi cánh tay của chị còn không cử động được? |
아, 그러면은 이 중에서 좀비 되면 버리고 간다고? | Tức là cậu sẽ bỏ rơi bất kỳ ai bị biến đổi thành zombie chứ gì? |
- [딘딘] 그걸 내가 어떻게… - [나래] 그게 너라도? | - Em… - Kể cả người đó là cậu? Điều đó là đương nhiên mà. |
[딘딘] 그게 나여도 당연하지 | Điều đó là đương nhiên mà. |
[나래의 한숨] | |
[지지직거리는 소리] | |
[살만] 음 | |
- [나래] 오, 오, 기자님이다 - [딘딘] 뭐야, 뭐야 | - Phóng viên Kim kìa. - Gì vậy? |
- [살만] 어, 나왔습니다 - [홍철] 어! | Tôi lấy được rồi. Được rồi. |
- 뭐가 나왔어요? - [살만] 여러분들이 | - Lấy gì cơ? - Mọi người có thể… |
어, 안전하게 | - Lấy gì cơ? - Mọi người có thể… |
- 이동할 수 있는 그… - [시영] 어? | - …di chuyển… - Sao cơ ạ? |
배를 탈 수 있는 좌표가 나왔습니다 | …một cách an toàn bằng tàu. |
- [딘딘, 츠키] 어? - [나래] 배가 있어? 예? 배? | - Hả? - Có tàu á? Anh nói sao? Một con tàu? |
[긴장되는 음악] | BƯỚC NGOẶT BẤT NGỜ ĐÃ XUẤT HIỆN |
[홍철] 오, 있네 | Ồ, có tàu thật này. Có cả tọa độ. |
좌표로 주셨네 | Có cả tọa độ. |
- [살만] 2시간 뒤에 - [딘딘] 지금부터요? | Hai tiếng sau. Tính từ bây giờ á? |
[덱스] 우리가 이 배 떠나는 시간까지 | Chúng ta phải đến nơi trước giờ tàu rời bến. |
무조건 도착을 해야지 갈 수 있는 거야 | Chúng ta phải đến nơi trước giờ tàu rời bến. |
야, 일단 가야 될 거 같아 | Chúng ta nên đi ngay. Phải nhanh lên. |
[홍철] 어, 우리 이거는 정말 서둘러야 될 거 같고 | Chúng ta nên đi ngay. Phải nhanh lên. |
[딘딘] 이 좌표 보고 우리 같은 일반 사람들도 있을 수 있잖아 | Có thể những người bình thường khác cũng sẽ đến đó theo tọa độ này. |
[홍철] 그래 또 힘도 합칠 수 있고 | Ừ. Có thể hợp tác mà. |
[딘딘] 근데 우리가 거기서 그 사람들하고 뭉쳐야 되는데 | Chúng ta cần hợp lực với họ, nhưng nếu đưa theo Jonathan thì… |
나단이가 있으면 | Chúng ta cần hợp lực với họ, nhưng nếu đưa theo Jonathan thì… |
[시영] 나는 갑자기 드는 걱정이 | Em đột nhiên lo lắng về điều này. |
나단이 때문에 | Có thể tại vì Jonathan |
나래하고 성우 오빠까지 배를 못 탈까 봐 | mà Na Rae và cả anh Sung Woo cũng không được lên tàu. |
- 갑자기 - [파트리샤] 아 | Đột nhiên em nghĩ ra. |
[시영] 우리끼리는 사람인 척하고 들어갈 수 있는데 | Nếu chỉ có chúng ta thì họ có thể giả vờ là con người. |
나단이가 있으면은 눈에 띄게 되고 | Nhưng nếu có Jonathan, cậu ấy sẽ thu hút sự chú ý. |
[딘딘] 나래 누나가 생각해 봐 | Na Rae, chị nghĩ thử xem. |
나단이 데리고 가면 사람이라고 못 속여, 둘을 | Nếu đưa Jonathan theo thì hai người không trà trộn vào được đâu. |
지금 빨리 가야 돼 | Chúng ta phải đi ngay. |
[나래의 한숨] | |
[시영] 우리 있잖아 파트리샤 의견에 따르자 | Hãy làm theo ý kiến của Patricia. |
[딘딘] 그래, 파트리샤 | Được rồi, Patricia. |
정확하게 너가 판단해 | Em quyết luôn đi. |
지금 딱 저 배 타면 우리 갈 수 있어 | Nếu bây giờ đi ngay thì chúng ta kịp lên tàu. |
대신 나단이 데리고 가면 배에 못 타 | Nếu đưa Jonathan đi theo thì không thể lên tàu được. |
너가 하란 대로 할게 | Mọi người sẽ nghe lời em. |
정말 | Em sẽ giữ… cái đầu lạnh. |
냉철하게 | Em sẽ giữ… cái đầu lạnh. |
[익살스러운 음악] | HẢ? |
[웃으며] 잠깐만 | Khoan đã nào. |
그래, 이제 가면… 됐다, 답 나왔네, 그러면 | Được rồi. Có câu trả lời rồi. |
[딘딘] 가자 | Đi nào. |
[괴성] | Cậu ấy bị chính gia đình bỏ rơi, chứ không phải chúng ta. |
[딘딘] 가족이 버렸어 가족이 버렸어, 어떡해 | Cậu ấy bị chính gia đình bỏ rơi, chứ không phải chúng ta. |
- [홍철] 버린 게 아니야 - [딘딘] 가족이 놓고 가는 거야 | - Em ấy không bỏ rơi anh trai. - Gia đình đã bỏ rơi cậu ấy. |
[나래] 조나단! | - Không phải. - Jonathan! |
[딘딘] 가족이 새로운 가족을 택한 거야, 어쩔 수 없어 | Em cậu ấy chọn gia đình mới. - Hết cách rồi. - Ừ. |
[덱스] 아니 이거 현실이에요, 현실 | - Đây là hiện thực. - Jonathan. |
[파트리샤] 오빠, 미안해 | Anh ơi, em xin lỗi. |
[꽈추형] 나단아 파트리샤가 버렸어, 진짜로 | NÓI MỘT ĐẰNG, BIỂU CẢM MỘT NẺO |
나 노력했다, 진짜 | NÓI MỘT ĐẰNG, BIỂU CẢM MỘT NẺO |
[괴성] | |
[딘딘] 가야 돼, 가야 돼 가야 돼, 지금 두 시간밖에 없대 | Chúng ta phải đi thôi. - Hai tiếng nữa. - Còn hai tiếng. |
[홍철] 야, 가자 | Chúng ta đi thôi. |
[딘딘] 빨리 와 두 시간 뒤래, 가자! | Mau lên. Hai tiếng nữa tàu chạy rồi. Đi nào! |
[파트리샤] 오빠, 미안해 | Anh ơi, em xin lỗi. |
- [나래] 오빠 - [꽈추형] 응? | - Anh ơi. - Sao? |
- [어두운 음악] - [나래] 우리 어차피 배 못 타 | Dù sao chúng ta cũng không lên tàu được đâu. |
못 타 | Không lên được đâu. |
[꽈추형의 한숨] | |
[조나단의 괴성] | 53 TIẾNG TÍNH TỪ KHI DỊCH ZOMBIE BÙNG PHÁT |
[딘딘] 덱스, 좌표 여기 맞아? | Ta đến đúng tọa độ chưa vậy? |
- [덱스] 여기 맞아, 여기 맞아 - [딘딘] 여기 맞아 | Ta đến đúng tọa độ chưa vậy? - Đúng rồi. - Đúng. - Sống rồi. - Làm được rồi. |
- [홍철] 살았다, 살았어! - [츠키] 살았어 | - Sống rồi. - Làm được rồi. - Sống rồi. - Đi thôi. |
- [덱스] 가자, 가자 - [꽈추형] 같이 가자, 인간들아 | - Sống rồi. - Đi thôi. - Nhanh lên. - An toàn rồi. Người sống thì phải sống! |
- [홍철] 살 사람은 살아야지! - [나래] 살았다! | Người sống thì phải sống! - Sống rồi! - Ổn rồi! Đi chung đi! |
- 우리도 같이 가! - [딘딘] 여기야 | Đi chung đi! Đây là nơi tọa độ đó chỉ đến. |
- [긴장되는 음악] - 좌표는 여기야, 좌표 여기야 | Đây là nơi tọa độ đó chỉ đến. |
[홍철] 살았다! | Chúng ta sống rồi! |
[꽈추형] 배, 배 | - Nó đâu? - Tàu đâu? |
[나래] 배 어디 있어? | Con tàu đâu rồi? |
[딘딘] 없는데, 배? | Không thấy. |
[꽈추형] 우리 시간 맞춰 온 거 같은데 | - Chúng ta đến đúng giờ. - Đúng vị trí rồi. |
- [나래] 여기 맞아? - [덱스] 여기는 맞아 | - Chúng ta đến đúng giờ. - Đúng vị trí rồi. - Đúng chỗ chưa? - Đúng. |
[홍철] 저거 뭐야 | Cái gì kia? |
- [나래] 어, 어? - [홍철] 저 배 아니야? | - Hả? - Phải tàu kia không? |
[꽈추형] 뭐야, 간 거야, 지금? | Nó đã xuất phát rồi sao? |
[홍철] 야, 갔나 봐! 저 작은 배, 저거 | Hình như nó đi rồi. Kia kìa! - Trời ơi! - Chết tiệt! |
[딘딘] 아씨, 진짜! | - Trời ơi! - Chết tiệt! |
저기요! | Này! |
- [나래] 여기요! - [홍철] 여기 컴 온! | - Này! - Chúng tôi ở đây! |
잠깐만! | - Đợi với! - Đừng đi! |
- 안 돼, 안 돼! - [나래] 배 씨! | - Đừng đi! - Tàu ơi! |
데려가야지! | - Đưa chúng tôi đi với! - Cái gì? |
- 여기 사람 있어요! - [홍철] 안 돼! | - Vẫn còn người ở đây! - Đừng đi! |
[나래] 데려가! | Đưa chúng tôi đi với! |
[홍철] 야, 우물쭈물대서 이렇게 된 거 아니야! | - Tại chúng ta chần chừ đấy. - Chỉ 15 phút mà! |
[딘딘] 10분만 일찍 왔어도 된 거 아니야 | Nếu chúng ta đến sớm mười phút… |
- 그냥 빨리 조나단, 아! - [홍철] 아까 조나단, 씨! | Nếu chúng ta đến sớm mười phút… Nếu không tại Jonathan… |
- [꽈추형] 조나단 얘기하지 말고 - [홍철] 아씨 | - Đừng đổ lỗi cho Jonathan. - Mẹ kiếp! |
[나래] 아, 이 오빠 양아치네 | Đồ xấu xa này. |
[홍철] 아, 조금만 빨리 왔어도 다 갈 수 있었는데! | - Chỉ cần đến sớm chút thôi. - Khoan đã. |
- [나래] 잠깐만 - 야, 저기 보이잖아, 지금, 씨 | - Chỉ cần đến sớm chút thôi. - Khoan đã. Nó ở ngay trước mắt chúng ta mà. |
[츠키] 아, 싸우지 마요 | Các anh đừng cãi nhau! |
[홍철] 아, 조금만 빨리 왔어도 다 갈 수 있었는데! | Các anh đừng cãi nhau! Giá mà chúng ta đến sớm hơn chút. - Người sống vẫn phải sống chứ! - Anh là đồ ác độc! |
산 사람은 살아야 될 거 아니야 | - Người sống vẫn phải sống chứ! - Anh là đồ ác độc! |
[나래] 진작에 틀렸어, 이 악인아! | - Người sống vẫn phải sống chứ! - Anh là đồ ác độc! |
[딘딘] 근데 일단 기자님이 아까 배가 2개라 그랬어 | Mọi người nghe này. Phóng viên Kim nói có hai con tàu. |
[살만] 내일 오전? 오케이 | - Sáng mai? Hiểu rồi. - Năm tiếng nữa có chuyến khác. |
[딘딘] 다섯 시간 뒤에 한 대 더 있다 그랬어 | - Sáng mai? Hiểu rồi. - Năm tiếng nữa có chuyến khác. - Được rồi. - Thật tình. |
[나래] 그러면 우리 다음 배 타면 되지, 다음 배 | - Được rồi. - Thật tình. Ta sẽ lên con tàu sau. |
[딘딘] 어디 들어갈 데 없나? | Có chỗ nào để đi không? |
- [츠키] 오빠, 저기 어때요? 저기 - [홍철] 어디? | - Đằng kia thì sao ạ? - Đâu cơ? |
[딘딘] 오, 저거 대관람차, 대관람차 | Phải rồi. Đu quay khổng lồ kìa. |
- 가자, 가자, 가자! - [홍철] 야, 가자! | - Mọi người đi nào. - Đi ngay thôi. |
- 산 사람이라도 살자! - [딘딘] 빨리 와, 가자! | - Người sống phải sống. - Đi nào! |
[홍철] 아, 추워, 빨리 와! | Trời lạnh quá. Đi thôi! |
[딘딘] 일단 여기 들어가 가지고 한 다섯 시간만 버티자 | Hãy cố trụ ở đây trong năm tiếng. |
[어두운 음악] | |
[내레이터] 새로운 장소에 도착했습니다 | CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NGÀY TẬN THẾ VUI CHƠI KHÔNG GIỚI HẠN 5 TIẾNG Họ đã đến được địa điểm mới. |
[딘딘] 혹시 모르니까 조심해 | Có thể có zombie nên hãy cẩn thận. |
[시영] 오히려 이런 데가 안전한 거 같아 | Những nơi thế này thường an toàn. |
[덱스] 아니, 근데 너무 조용한데요? | Nhưng chỗ này yên tĩnh quá. |
[삐그덕] | |
[딘딘] 일단 대관람차 위에 있으니까 위로 올라가자 | Đu quay khổng lồ ở bên trên. Ta đi lên đó đã. |
[시영] 어, 높은 데로 가자, 오빠 | Lên chỗ cao cao thôi anh. |
[덱스] 근데 너무 안 보인다 | Nhưng mà chẳng thấy gì hết. |
- [나래] 천천히 - [꽈추형] 천천히 가요, 천천히 | - Chậm lại đi. - Đi chậm thôi. |
[홍철] 알았어 | - Anh biết rồi. - Trời ạ. |
아, 여기네, 여기야, 여기야 | Đến rồi. Chính là chỗ này. |
[딘딘] 여기서 다 보여 | Có thể thấy mọi thứ từ đây. |
[파트리샤의 탄성] | |
[시영] 와, 여기 진짜 아무도 없는 거 같아 | Chắc không có ai ở đây đâu. |
[츠키] 그니까요, 너무 좋은데요? | Em cũng thấy vậy. Tuyệt quá. |
이런 대관람차는 공중에 떠 있잖아 | Đu quay khổng lồ này lơ lửng trên không trung. |
[시영] 저기 있으면 다섯 시간 문제없을 거 같은데? | Có lẽ chúng ta sẽ an toàn khi ở đây năm tiếng. |
[딘딘] 근데 이게 돌아가는 게 없으니까, 기계가 다 꺼져 있고 | Nhưng nó không quay. Tắt động cơ rồi. |
만약에 숨는다 한들 | Dù chúng ta trốn ở đây, |
좀비가 들어오면 어떻게 할 수 있는 방법이 없는데? | nhưng nhỡ zombie ùa vào thì bó tay đấy. |
[홍철] 야, 근데 여기만 어떻게 불 켤 수 없어? | Có thể bật đèn ở đây lên không? |
[딘딘] 이 라인 요런 거 한번 어디로 가나 한번 따라서 | Hãy dò theo đường dây cáp này xem có cái công tắc nào không. |
- [덱스] 아, 그러네 - [츠키] 그러네 | Hãy dò theo đường dây cáp này xem có cái công tắc nào không. - Anh nói đúng. - Phải đấy. |
이쪽? | Hướng này ạ? |
[덱스] 아, 이쪽으로 연결되는 거 같은데? | Anh nghĩ là nó nối sang bên này. |
[츠키] 근데 어두워서 좀 무섭긴 하다 | - Nhưng em thấy hơi sợ vì tối quá. - Anh nghĩ là cái này. |
[덱스] 이건가 봐, 이거 | - Nhưng em thấy hơi sợ vì tối quá. - Anh nghĩ là cái này. |
- [츠키] 이거예요? - [덱스] 엄청 큰 | Cái này á? Trông có vẻ là bảng điện cỡ đại. |
전원 박스 같은데? | Trông có vẻ là bảng điện cỡ đại. |
[츠키] 이걸 어떻게… | Làm sao anh em mình… |
[스위치 조작음] | |
- [츠키의 놀란 소리] - [덱스] 오! | |
[함께 놀란다] | |
[출연진들의 놀란 소리] | |
[함께 놀란다] | |
[딘딘] 불 들어왔어, 와! | Đèn sáng rồi. |
[홍철] 오, 움직인다 | Nó đang di chuyển! |
이거 타고 높은 데 올라가면 돼요 | Trên kia. Ở đó có thể an toàn. |
[츠키] 와, 너무 예뻐 | Đẹp quá đi mất! |
[딘딘] 와, 끝났다, 이제 | Cuối cùng cũng được rồi! |
[좀비들의 괴성] | |
[덱스] 아니, 근데 이렇게 해도 돼요? 너무 밝은데 | Nhưng để thế này cũng được à? Em thấy sáng quá. |
[파트리샤] 오, 되게 예쁘다 | Chỗ này đẹp thật! |
[괴성] | |
- [딘딘] 어? - [나래의 탄성] | Ủa? Ta ở công viên giải trí đó! |
- [꽈추형] 놀이공원이다! - [딘딘] 어? 잠깐만, 좀비 있어 | Ta ở công viên giải trí đó! Khoan. Ở đây có zombie. |
- [나래의 놀란 탄성] - 좀비 있어! 좀비 있어! | Khoan. Ở đây có zombie. Có zombie kìa! |
야, 다 좀비야, 여기도 | Ở đây cũng đầy zombie. |
- [시영] 와, 어떡해 - [꽈추형] 와, 씨, 망했다 | Phải làm sao đây? Trời ơi. Tiêu rồi. |
[딘딘] 우리가 본 중에 제일 많아, 지금 | Số lượng zombie đông nhất mà chúng ta gặp. |
아까 아무도 없었잖아 | Nhưng ban nãy có mấy đâu. |
[홍철] 소리 내지 마 소리 내지 마 | Nhưng ban nãy có mấy đâu. Mọi người yên lặng. |
너무 많은데? | Đông quá. |
[나래] 와, 좀비 진짜 많다 여기요! | Nhiều zombie quá đi. Chúng tôi ở đây này! |
- [홍철] 야, 소리 내지 마 - [나래] 여기요! | - Này, em đừng la. - Ở đây này! - Chị bị làm sao đấy? - Em định làm gì? |
- [파트리샤] 언니, 왜 이래? - [꽈추형] 나래 왜 이래? | - Chị bị làm sao đấy? - Em định làm gì? |
- 형, 나래 누나가 이상해 - [딘딘] 왜, 왜 | - Chị Na Rae hành động lạ lắm. - Sao thế? |
[덱스] 좀비한테 손 흔들고 그래 | - Không phải. - Chị ấy vẫy tay với zombie. |
[꽈추형] 아니야, 그냥 놀린다고 그랬어, 놀린다고 | - Không phải. - Chị ấy vẫy tay với zombie. Cô ấy định trêu chúng thôi. Em tỉnh táo lại đi. |
아유, 아유, 정신 차려 아이고, 진짜 | Cô ấy định trêu chúng thôi. Em tỉnh táo lại đi. |
[나래] 오빠 나 속이 너무 안 좋아 | Anh ơi, em thấy không khỏe. |
야, 여기 안에 있던 사람들 다 물렸나 봐 | Có vẻ tất cả những người ở đây đều bị cắn. |
[딘딘] 이게 불을 켜 가지고 나왔나 봐 | Họ ló mặt ra vì chúng ta bật đèn. |
- [긴장되는 음악] - [홍철의 겁먹은 소리] | - Cha mẹ ơi. - Chết tiệt. |
[홍철] 안 켰으면 몰랐을 거 아니야 | Nếu không bật đèn thì họ đã không biết. |
[시영] 잠깐만 저기는 사람 있는 거 같아 | Khoan đã. Hình như có người ở đằng kia. |
- [홍철] 야, 사람이다, 사람이야 - [시영] 저기 | - Có người kìa! - Bên kia. |
여기요! | - Chỗ vòng quay. - Đằng kia! |
아니, 저기는 애기도 있잖아 | Có cả trẻ em ở đó. |
우리가 좀 도와줘야 되는 거 아니야? | Chúng ta nên giúp họ chứ nhỉ? Ít nhất chúng ta cũng có vũ khí. |
우리는 최소한 무기는 있잖아 | Ít nhất chúng ta cũng có vũ khí. |
[덱스] 아니, 좀비가 너무 많은데 이거 봐 봐 | - Nhưng zombie đông lắm. - Làm sao đây? |
- [긴장되는 음악] - [좀비들의 괴성] | |
와, 여기를 어떻게 지나가 | Làm sao để vượt qua chỗ này? |
배웠잖아, 우리 총도 있고 | Chúng ta đã học rồi. Còn có súng nữa. |
[시영] 사람은 구해야지 | Đứa bé… Chúng ta phải cứu người. |
[딘딘] 일단 우리 멀쩡한 사람들만 먼저 밑으로 내려가서 | Bây giờ những người lành lặn sẽ xuống đó trước… - Còn bọn anh? - …rồi tìm đường đi. |
동선을 파악을 해 보자 | - Còn bọn anh? - …rồi tìm đường đi. |
[나래] 우리는? 우리는 안 가? | Còn bọn chị? Không được theo à? |
[딘딘] 여기서 우리에게 힘을 줘 | Hai người ở đây tiếp sức cho mọi người. |
[나래] 버리고 가면 안 돼 | - Đừng bỏ bọn chị nhé? - Cố lên. |
[꽈추형] 아니, 힘은 늘 줬는데 우리가 | Bọn em giúp chị mà. Đừng bỏ rơi bọn chị nhé. |
[나래] 버리고 가면 안 된다고 | Đừng bỏ rơi bọn chị nhé. - Giờ phải làm gì ở đây? - Lát gặp lại. |
[츠키] 좀 있다 봐요 | - Giờ phải làm gì ở đây? - Lát gặp lại. |
[어두운 음악] | |
[덱스] 아씨, 좀비 봐 | Trời ơi, nhìn đám zombie kìa. |
아니, 여기 좀비가 다 젊어요 | Tất cả zombie ở đây đều rất trẻ. |
- [츠키] 놀러 온 사람들이니까 - [덱스] 그러니까 | Họ đều là khách đến đây chơi. - Đúng vậy. - Bực ghê. |
[딘딘] 여기로 숨자, 여기 총 뒤로 | Hãy trốn sau những khẩu súng kia. |
- [홍철] 야, 저기 숨자, 야 - [파트리샤] 오케이 | - Đúng đấy, trốn đi. - Vâng. |
[홍철] 어, 그래 | Sợ quá. Đúng rồi đấy. |
- [시영] 여기 장갑 있다 - [홍철] 어, 여기서 끼자, 끼자 | Ở đây có găng tay. Hãy đeo vào đi. |
[딘딘] 지금 그러면은 | Vậy là có người trên vòng xoay tagada, |
팡팡이랑 회전목마랑 범퍼카에 사람들 있어 | Vậy là có người trên vòng xoay tagada, vòng xoay ngựa gỗ và xe điện đụng. |
[츠키] 팡팡 그쪽에 애기도 있어요 | Trên vòng xoay tagada có cả con nít. |
[시영] 우리가 다 같이 움직이면 안 될 거 같아 | Ta không thể di chuyển đồng loạt. - Hãy chia ra. - Tách ra. |
[딘딘] 나눠지자 | - Hãy chia ra. - Tách ra. Xem nào. Hai, bốn… Chúng ta có sáu người. |
[시영] 잠깐만 둘, 넷, 여섯 명이니까 | Xem nào. Hai, bốn… Chúng ta có sáu người. |
- 둘, 둘, 둘, 세 팀으로 - [딘딘] 둘, 둘, 둘 | Mỗi nhóm hai người. - Thành ba nhóm. - Được. |
[홍철] 그럼 일단 좀비 많은 데 가는 사람이 | - Thành ba nhóm. - Được. Nhóm nào đi vào chỗ đông zombie thì cầm vũ khí. |
- [딘딘] 좀비 있다, 숨어 - 무기를 가져가자 | Nhóm nào đi vào chỗ đông zombie thì cầm vũ khí. |
[홍철] 오, 씨 온다, 온다, 온다, 온다 | Ối mẹ ơi, họ đến rồi. |
근데 팡팡이는 무기가 그렇게 필요할 거 같진 않아 | Em nghĩ chúng ta không cần nhiều vũ khí để đến chỗ vòng xoay tagada. |
[딘딘] 근데 회전목마는 좀비들이 거기 있으면 쏘면 되잖아 | Nhưng với vòng xoay ngựa gỗ, chúng ta có thể dùng súng bắn zombie. |
[여자의 겁먹은 소리] | NHỮNG MỤC TIÊU HOÀN HẢO ĐỂ TẬP BẮN |
[홍철] 그럼 일단 총 가져가는 데는 | Vậy thì người giỏi bắn súng nên giữ súng. |
총 잘 쏘는 애가 가야겠네 츠키나 시영이가 가야겠네 | Vậy thì người giỏi bắn súng nên giữ súng. - Tsuki hoặc Si Young. - Em bắn dở lắm. |
- [딘딘] 난 총 아예 못 쏴 - [시영] 내가 갈게 | - Tsuki hoặc Si Young. - Em bắn dở lắm. - Em sẽ đi. - Ai cũng thấy mà. |
[홍철] 그럼 시영이가 회전목마 가자 | Si Young đến vòng xoay ngựa gỗ. |
그럼 시영 누님이 어제 저랑 같이 했으니까 | Vì hôm qua chị Si Young đã cùng nhóm với em… |
- [시영] 어, 나랑 덱스랑 갈게 - [덱스] 제가 같이 갈게요 | - Em đi với chị đi. - …nên em sẽ đi với chị ấy. |
덱스, 덱스 너 회전목마 할 거야? | Dex à, em chọn vòng xoay ngựa gỗ hả? |
- [익살스러운 음악] - 아니, 시영 누님 가니까 | À thì, vì chị Si Young sẽ đi… |
[시영] 우리가 사수, 부사수였으니까 | Vì bọn em là một nhóm… |
[홍철] 진짜? | - Đúng không? - Ừ. |
[츠키] 오빠는요? | - Còn anh thì sao? - Anh… |
[시영] 뭐야, 오빠, 무슨 생각 해? | Anh đang nghĩ gì vậy? |
[홍철] 야, 올려, 좀만 더 해 좀만 더, 좀만 더, 좀만 더 | Nào, thêm một chút nữa. |
[홍철의 당황한 소리] | CHỈ KHÔNG MUỐN TRAO DEX CHO NGƯỜI KHÁC THÔI MÀ |
- 아니야, 아니야, 아니야 - [덱스] 눈빛이 | - Không có gì. - Ánh mắt anh sao vậy? |
[홍철] 얘랑 같이 가면 나 버릴 거 같아 가지고 | Anh nghĩ em ấy sẽ bỏ rơi anh nếu bọn anh đi chung. |
나 홍철이 형 못 믿어 | - Em không tin anh. - Anh cũng thế. |
- [홍철] 나도 얠 못 믿겠어 - 난 팡팡을 가고 싶어, 차라리 | - Em không tin anh. - Anh cũng thế. - Em thà đi vòng xoay tagada. - Em đi với anh DinDin. |
그럼 오빠, 우리 같이 가요 | - Em thà đi vòng xoay tagada. - Em đi với anh DinDin. |
- 팡팡이 타 봤어? - [츠키] 아니요 | - Em từng chơi vòng xoay tagada chưa? - Chưa. |
- [딘딘] 팡팡이 타 봤어? - [파트리샤] 네 | - Còn em? - Rồi ạ. Cậu đến đây để chơi vòng xoay hả? |
지금 뭐, 놀이 기구 타러 가? | Cậu đến đây để chơi vòng xoay hả? |
근데 츠키 춤 잘 추잖아 | Nhưng Tsuki nhảy giỏi. |
그게 무슨 상관인데? | Thì sao? |
- [익살스러운 음악] - 디스코 팡팡에서 춤춰요 | Em có thể nhảy trên vòng xoay tagada. Zombie đang đến. |
[딘딘] 오, 좀비 온다, 씨발 | Zombie đang đến. NGÀY 3… ĐỘI TRƯỞNG CŨNG LƠ LÀ |
[시영] 덱스 왜 저래, 진짜? | - Dex bị làm sao vậy? - Anh Dex mắc cười ghê. |
[파트리샤] 덱스 오빠 은근 웃기네 | - Dex bị làm sao vậy? - Anh Dex mắc cười ghê. |
[홍철] 오, 야, 야 숙여, 숙여, 숙여 | CÒN CHƠI ĐẬP CHUỘT CHŨI NỮA Cúi cái đầu xuống! |
[익살스러운 효과음] | Chết tiệt. |
오, 씨, 가지 말까? | Chết tiệt. Hay thôi không đi nữa? |
- [좀비의 괴성] - 야, 그럼 이렇게 하자 | Hãy làm thế này. Patricia và anh đến chỗ xe điện đụng. |
파트리샤랑 나랑 범퍼카 가고 | Hãy làm thế này. Patricia và anh đến chỗ xe điện đụng. |
둘이 회전목마 가고 | Hai em đến vòng xoay ngựa gỗ. |
날렵한 츠키랑 딘딘이가 팡팡 가자 | Còn Tsuki và DinDin nhanh nhẹn có thể đến vòng xoay tagada. |
[딘딘] 그러면 구해서 일단 모이는 걸로 하자 | - Hãy cứu người rồi về tập trung. - Được. |
- [긴장되는 음악] - [홍철] 어 | - Hãy cứu người rồi về tập trung. - Được. - Lát gặp lại nhé. - Hãy sống sót trở về. |
- [덱스] 이따 봐요, 형님 - [파트리샤] 살아서 봐요, 살아서 | - Lát gặp lại nhé. - Hãy sống sót trở về. |
[딘딘] 왜, 왜, 왜, 왜 | Em sao thế? Anh ấy bị làm sao vậy trời? |
[덱스] 왜 이래, 이 형님, 진짜 감염됐나 봐 | Anh ấy bị làm sao vậy trời? Sao anh lại đi ra ở đó? |
[홍철] 저쪽에서 너무 많이 와 가지고 | Sao anh lại đi ra ở đó? Đằng kia đông zombie lắm. |
- [덱스] 아, 왜 저래 - 야, 숙여 | VỊ NÀY ĐI NHƯ BÒ 3 NGÀY NAY RỒI |
[괴성] | |
[홍철의 거친 숨소리] | |
[파트리샤] 아, 진짜… | Thật tình mà. |
[홍철] 여기는 왜 안 움직이지? | Sao họ không nhúc nhích? |
- 머, 머리가 안 잘렸잖아 - [어두운 음악] | Đầu họ vẫn nguyên vẹn mà? |
[파트리샤] 다 자고 있는 건가? | Hay là họ đang ngủ? |
- [홍철] 야, 이거 봐 - 죽었네 | Này, em nhìn bảng này đi. |
[홍철] '범퍼카 작동 시 바닥에 전류가 흐릅니다' | "Khi xe khởi động thì dòng điện sẽ chạy trên sàn. |
'절대 들어가지 마세요' | "Khi xe khởi động thì dòng điện sẽ chạy trên sàn. Đừng vào sân!" |
오, 여기 전류가 흐르나 봐 | Nhìn dòng điện kìa. Chúng ta phải lái xe thôi. |
오, 여기 타고 가야 되나 봐 | Nhìn dòng điện kìa. Chúng ta phải lái xe thôi. |
[어두운 음악] | Sàn nhà có dòng điện chạy ngang không thể bước lên được. |
[내레이터] | Sàn nhà có dòng điện chạy ngang không thể bước lên được. |
[내레이터] | Họ buộc phải lái xe đụng để cứu người còn sống trong sân. |
[내레이터] | Nếu muốn toàn mạng, họ không được đánh thức zombie. |
[홍철] 야, 누가 갈까? 두 명 다 가면 너무 이게 좁으니까 | Này, em hay anh vào? Chỗ này quá chật để cả hai cùng vào. |
니가 한창 놀이동산 좋아할 나이니까 갔다 와 봐 | Em còn trẻ nên chắc thích công viên giải trí nhỉ. Em đi đi. |
제가요? | Em á? |
[홍철] 야, 그럼 우리 공평하게 하자 | Nói chuyện sòng phẳng đi. |
- [익살스러운 음악] - 한번 주의를 끌고 | Một người đánh lạc hướng trong khi người kia xếp đồ. |
- 한 명이 저기다 뭐 쌓고 - [파트리샤] 오케이 | Một người đánh lạc hướng trong khi người kia xếp đồ. - Được. - Vậy thì em đi trước nhé? |
[홍철] 그러면 너가 먼저 갔다 올래? | - Được. - Vậy thì em đi trước nhé? Được thôi anh. |
- 아, 네, 오빠 - [홍철의 웃음] | Được thôi anh. |
[파트리샤] 보통 이런 거는 먼저 가지 않나? | Đáng lẽ ai nói thì người đó đi trước chứ? |
[홍철] 내가 그럼 먼저 갈까? 넌 잘할 수 있어 | VỐN KHÔNG ĐỊNH NHƯỜNG NHAU (HỌ CÁCH NHAU 23 TUỔI) |
[파트리샤] 보통은 오빠가 들어가는… | ĐÂY KHÔNG PHẢI DÉJÀ VU |
제가 들어가요? | Em đi vào á? |
[홍철] 그러면 작전을 잘 짜 보자 | Chúng ta lập kế hoạch đi. |
내가 이걸 타고 이쪽으로 갈 테니까 | - Anh sẽ lái xe và đi hướng đó. - Vâng. |
한 번에 빨리 갔다 올 수 있게 길을 터 줘 | Anh sẽ đi lẹ. Em lo dọn đường nhé. |
어, 위험한 건 내가 다 하는 거야 | Anh sẽ gánh vác mọi nguy hiểm. |
아닌데 | Em không nghĩ vậy. |
길을 뚫어 주면 | Nếu em mở đường thì anh sẽ liều mình vào cứu em ấy. |
[홍철] 내가 제일 위험하게 저렇게 해서 구해 올게 | Nếu em mở đường thì anh sẽ liều mình vào cứu em ấy. |
- 우린 팀웍이 좋아 - [파트리샤] 오빠, 오빠, 믿어요 | - Nhóm mình mạnh mà. - Em tin anh. |
- [홍철] 저것만 밀어, 알았지? - 오빠, 믿는다고요 | - Chỉ cần đẩy cái đó thôi. - Em tin anh đó. |
[홍철] 걱정하지 마 | KHÔNG HỀ CÓ Ý ĐỊNH NGHE CÔ ẤY NÓI |
- [익살스러운 음악] - 아이씨 | - Trời ơi. - Cẩn thận. |
- [파트리샤] 조심, 조심 - [홍철의 겁먹은 소리] | - Trời ơi. - Cẩn thận. Mẹ ơi. |
- [긴장되는 효과음] - 아, 이게 뭐라고 | Ôi, xin đấy. |
[파트리샤의 당황한 소리] | |
조심조심, 오빠, 조심 | Anh ơi, cẩn thận. |
- [홍철의 신음] - 오빠, 조심! 오빠, 조심! | - Trời ơi! - Cẩn thận đi anh! ỐI! MUỐN TÉT CẢ HÁNG RỒI |
오빠, 조심! | Anh ơi, cẩn thận! |
조심, 조심 | Chú ý chút coi. Cẩn thận. |
[홍철의 힘주는 소리] | Này, em nên làm thì hơn. |
[홍철] 니가 하는 게 좋을 거 같아 | Này, em nên làm thì hơn. |
[파트리샤] 어? 어? | Hả? |
내가? 제가요? | Em á? MỚI VÔ ĐÃ GÂY THẤT VỌNG… |
일단 한번 타 봐요 | Anh lái qua đó đi. Nhiệm vụ bắt đầu. |
[내레이터] 퀘스트를 시작합니다 | Nhiệm vụ bắt đầu. |
[긴장되는 음악] | GIẢI CỨU EM HỌC SINH! TRONG KHI ZOMBIE ĐANG NGỦ |
[홍철의 당황한 소리] | Úi, xe này… |
[당황한 소리] | Úi, xe này… |
[파트리샤] 아, 시체… | Ôi, xác chết. |
[강조되는 효과음] | |
리샤야, 안전한 거 같아, 너도 와 | Này, anh nghĩ là an toàn. Em cũng đến đây đi. |
[홍철] 안 움직여 | Bất động cả đám. |
[작게] 잠깐만 기다리세요 | Cô bé đợi xíu nhé. |
[당황한 웃음] 어떡해, 오빠 | Em phải làm thế nào đây anh? |
오, 잠깐만 | Làm sao bây giờ? |
[파트리샤의 놀란 소리] | |
[홍철] 어, 일로 와 | Đúng rồi. Qua đây. |
여기로 나오면 돼 밟고 올라오면 되잖아 | Em có thể qua đây rồi. Dẫm lên xe ấy. |
[긴장되는 음악] | |
- 밟고 올라오면 되잖아 - [파트리샤가 놀란다] | MỘT VỤ ĐÂM XE ĐÃ XẢY RA!! |
- [좀비1이 그르렁거린다] - 왜 이래 | MỘT VỤ ĐÂM XE ĐÃ XẢY RA!! Ôi không! |
- [파트리샤] 아이씨 - 왜 그래, 야, 이거 왜 이래? | - Trời ơi. - Chuyện gì vậy? - Chuyện gì thế này? - Anh Hong Chul. |
[홍철의 겁먹은 소리] | - Chuyện gì thế này? - Anh Hong Chul. |
- [홍철] 왜, 왜 이래 - [파트리샤] 아! 진짜, 오빠 | Chuyện gì đây? Anh Hong Chul. ZOMBIE NHẠY VỚI RUNG ĐỘNG BẤT CHỢT LAO TỚI |
- 아, 오빠 - [홍철의 당황한 소리] | - Anh! - Nó không di chuyển! ĐÂM XE LIÊN HOÀN |
[홍철] 오, 잠깐만 | Khoan đã. |
오, 이거 왜 이래, 오, 오! | Khoan đã. Ôi không. |
[타이어 마찰음 효과음] | |
잠깐만, 으아, 안 되겠다, 으아! | Trời ơi, nó không chạy. |
[파트리샤] 오빠 오빠, 오빠, 오빠 | Anh ơi! |
- [좀비2의 괴성] - [홍철의 놀란 탄성] | |
[홍철] 학생! 학생, 일로 와, 학생 | Em học sinh, qua đây! TẤT CẢ ZOMBIE ĐỀU ĐÃ THỨC GIẤC |
학생, 학생! | TẤT CẢ ZOMBIE ĐỀU ĐÃ THỨC GIẤC Này, em học sinh! |
야, 이거 어떡하지? | Anh phải làm gì bây giờ? |
아이씨! | |
야, 안 될 거 같아 | Này, anh thấy không ổn rồi. |
[홍철의 겁먹은 소리] | ANH ẤY BỎ MẶC EM HỌC SINH ĐỂ CHẠY THOÁT THÂN |
[파트리샤] 아, 오빠 다시 오면 어떡해요! | ANH ẤY BỎ MẶC EM HỌC SINH ĐỂ CHẠY THOÁT THÂN Anh ơi, anh không thể chạy trốn như vậy! |
와! 오지 마! | Tránh ra! |
[괴성] | |
오지 마! 오지 말라고! | Cút đi! Đừng lại đây! Cút đi! Đừng lại đây! |
[홍철] 기다려, 기다려 소리 내지 마, 소리 내지 마 | Em đợi đó. Đừng la hét. NHỜ PATRICIA MÀ ĐƯỜNG THOÁNG RỒI |
[겁먹은 소리] | NHỜ PATRICIA MÀ ĐƯỜNG THOÁNG RỒI |
[파트리샤] 오빠, 가! | Anh ơi! Đi ngay! |
잡아! | Đỡ em ấy! |
- 오빠, 오빠, 오빠 - [홍철] 일로 와, 일로 와 | - Anh Hong Chul. - Lại đây nào. |
- [파트리샤] 오빠! 오! - [홍철의 겁먹은 소리] | Anh ơi! |
오빠, 오빠, 가요 | THÀNH CÔNG TỚI CHỖ NGƯỜI SỐNG SÓT |
내가 유인할게요 유인할게요, 유인할게요 | Em sẽ dụ bọn họ. |
다, 다, 다 와라 | Các người lại đây! |
- 다 와라 - [늘어지는 효과음] | Các người lại đây! Các người lại đây! (ĐANG LÙI) Đi thẳng. |
직진! 으아 | Đi thẳng. HỒI CÒN SỐNG, CHẮC LÁI LỤA LẮM |
잠깐만! | HỒI CÒN SỐNG, CHẮC LÁI LỤA LẮM Khoan đã! |
[놀란 탄성] | |
오빠! | Anh ơi! |
[놀란 비명] 엄마! | Ôi không! |
[홍철의 겁먹은 소리] | Ôi không! |
가! 가! | Đi nào. Anh đi theo em. |
오빠, 따라와요, 따라와 | Đi nào. Anh đi theo em. |
오! 오빠 [울먹인다] | Anh ơi! |
[홍철의 겁먹은 소리] | |
- 오빠 - [좀비3의 괴성] | Anh ơi! |
오빠, 잠깐만, 오! | Anh ơi, đợi đã. |
오빠 [겁먹은 탄성] | Anh à! |
- 오빠! - [늘어지는 효과음] | Anh! |
[홍철의 비명] | |
오케이, 내가 갈게요 | Thôi được. Em đến đây. |
어딜 와, 어딜! | Đừng đến gần tôi! |
[파트리샤] 오빠, 잠깐만 내가 살려 줄게 | Anh đợi một chút. Em sẽ cứu anh! |
[홍철의 겁먹은 소리] | |
- [파트리샤] 잠깐만 [비명] - [좀비들의 괴성] | Anh đợi đó. CÔ ẤY SẼ CHẾT TRƯỚC Ư?! |
오빠, 잠깐만! 오! | CÔ ẤY SẼ CHẾT TRƯỚC Ư?! |
잠깐만 [놀란 비명] | Chờ chút. |
[홍철] 아씨, 모르겠다, 가자, 씨 | Anh không biết đâu. Chúng ta đi thôi. |
[홍철의 겁먹은 탄성] | Gì vậy? Ôi trời ơi! |
[파트리샤] 야, 하지 마, 어떡해! | Này, anh đừng đi! |
- [비명을 지르며] 오빠, 오빠! - [홍철의 비명] | Không! |
오지 마, 오지 마! 엄마! 엄마! | Đừng lại gần tôi! Đừng mà! Đừng lại đây! |
[홍철] 야, 야, 막혔어 | Đừng mà! Đừng lại đây! |
[파트리샤] 오빠, 오빠 이제 갈 수 있죠? | - Anh ơi, chúng ta có thể đi rồi! - Patricia! |
- [홍철] 리샤야! - [파트리샤] 오빠, 가요, 가, 가! | - Anh ơi, chúng ta có thể đi rồi! - Patricia! Anh đi ngay đi! Đi đi! |
[홍철] 리샤야, 리샤야, 리샤야 | Patricia! |
엄마! 엄마! | Mẹ ơi! |
[홍철의 겁먹은 소리] | NHỜ PATRICIA MÀ HONG CHUL VÀ NGƯỜI SỐNG SÓT ĐÃ THOÁT |
[홍철] 리샤야, 리샤야, 리샤야 | NHỜ PATRICIA MÀ HONG CHUL VÀ NGƯỜI SỐNG SÓT ĐÃ THOÁT Patricia. |
- 리샤야, 리샤야 - [비장한 음악] | Patricia. Patricia! |
직진, 직진, 직진 | CÔ ẤY CHỈ LÀ TAY MƠ MỚI BẮT ĐẦU HỌC LÁI THÔI ĐẤY |
[파트리샤] 아, 고장 났어 | CÔ ẤY CHỈ LÀ TAY MƠ MỚI BẮT ĐẦU HỌC LÁI THÔI ĐẤY |
- 오빠! - [홍철] 어, 어 | - Anh ơi! - Đúng rồi! |
- [파트리샤의 겁먹은 소리] - 됐어, 리샤야, 오른쪽, 야, 됐어 | Đúng rồi đấy. Em làm được rồi. |
[파트리샤] 오빠, 오! | Anh ơi! |
오빠, 오빠, 오빠! | Anh ơi! |
[홍철] 야, 됐다 | Em làm được rồi. |
아, 잘했다, 잘했어 | Giỏi lắm. HỌ ĐÃ AN TOÀN THOÁT KHỎI ĐƯỜNG ĐUA TỬ THẦN |
- [파트리샤의 다급한 소리] - 리샤야 | HỌ ĐÃ AN TOÀN THOÁT KHỎI ĐƯỜNG ĐUA TỬ THẦN Patricia. |
[홍철, 파트리샤의 거친 숨소리] | Patricia. |
[파트리샤] 잘했어요, 잘했어 | CÁC BẠN ĐÃ LÀM RẤT TỐT! |
[내레이터] 퀘스트를 완료했습니다 | Nhiệm vụ đã hoàn thành. |
[어두운 음악] | HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ GIẢI CỨU EM HỌC SINH! |
[꽈추형] 어? 좀비들이다 | - Lũ zombie kìa. - Hả? |
- [나래] 어? - [꽈추형] 좀비들 막 저기 | - Lũ zombie kìa. - Hả? Đằng kia có zombie. |
우리도 내려가 봐야 되지 않겠나… | Chúng ta nên đi xuống chứ nhỉ? |
- [쓸쓸한 음악] - 아, 잘 안 보여? 잘 안 보여? | Chúng ta nên đi xuống chứ nhỉ? Em không nhìn rõ à? |
아니, 여기서 개그감 살아났어, 지금 | Em vẫn chưa mất đi máu hài nhỉ. |
- 아니, 그래 보면 안 보이지 - [나래] 안 보여? | CHẬC CHẬC… CÔ ẤY KHÔNG BIẾT MẶT NÀO TRƯỚC, MẶT NÀO SAU |
[꽈추형] 어, 안 보이지, 자 다시 잡아 줄게, 자 | CHẬC CHẬC… CÔ ẤY KHÔNG BIẾT MẶT NÀO TRƯỚC, MẶT NÀO SAU Nào, để anh giúp em. |
봐 봐, 봐 봐, 봐 봐, 봐 봐 | Xem nào. Đằng kia kìa. |
- 저기, 저기 - [나래] 와, 대박! | Xem nào. Đằng kia kìa. Quào, đỉnh quá! |
하나, 둘, 셋, 넷 | Một, hai, ba, bốn… |
- [꽈추형] 다섯 - [나래] 와! | Năm… |
[꽈추형] 우리 즐기자, 그냥 마지막인데, 힘도 없는데 | Chúng ta cứ tận hưởng đi. Anh em mình chẳng còn sức nữa. |
[나래의 울음] | Chúng ta cứ tận hưởng đi. Anh em mình chẳng còn sức nữa. |
[나래] 이렇게 살 줄 알았으면 더 더럽게 살걸 | Nếu biết sẽ có ngày hôm nay thì em đã sống chó hơn rồi. |
[꽈추형] 더럽게? | Sống chó hơn á? |
지금도 충분히 더럽잖아, 근데 | Em thấy bản thân chưa đủ tệ hả? SAU 45 TIẾNG, HỌ CẢM NHẬN CÁI KẾT ĐANG ĐẾN |
[나래] 아둥바둥 목포에서 올라와서 | Em vật lộn đủ đường để thoát khỏi Mokpo và lên Seoul, |
독한 년이란 소리 듣고 돈 모았더니 | rồi em bị gọi là kẻ cuồng công việc vì chỉ chăm chăm kiếm tiền. |
혼자 살다 가는구나 | Nhưng em sắp chết trong cô độc. |
- [꽈추형의 허탈한 웃음] - [흐느낀다] | Em chỉ giỏi nói mấy chuyện bậy bạ |
나 야한 얘기만 많이 했지 | Em chỉ giỏi nói mấy chuyện bậy bạ |
생각보다 남자도 많이 못 만났단 말이야 | chứ em đã hẹn hò với mấy người đâu. |
씨, 좆같네 | Chết tiệt. Tàn đời rồi. |
[긴장되는 음악] | DINDIN VÀ TSUKI ĐANG TIẾP CẬN ĐỊA ĐIỂM TÁC CHIẾN |
[딘딘] 문을 열어서 저 사람들을 꺼내 줘야 돼 | - Mình phải mở cửa… - Dạ. - …và đưa họ ra ngoài. - Vâng. |
[함께 놀란다] | |
- [DJ] 아, 뭐예요? - [딘딘] 이거 문 좀 열어 주세요 | - Anh làm gì vậy? - Làm ơn mở cửa ra. |
[츠키] 열어 주세요, 열어 주세요 | - Mở cửa ra. - Trong này có người. Mở cửa đi. |
[딘딘] 여기 안에 사람 있어 문 열어 줘, 좀비예요? | - Mở cửa ra. - Trong này có người. Mở cửa đi. - Anh là zombie à? - Không. |
[DJ] 아니에요, 아니에요 저 DJ예요, DJ | - Anh là zombie à? - Không. - Tôi là DJ. - Chúng tôi cũng không phải zombie. |
[딘딘] 여기 문 열어 줘, 문, 문 | - Mở cửa ra. - Hãy mở cửa ra. |
- 문, 문, 문, 문 - [DJ] 잠깐만요 | - Mở cửa ra. - Hãy mở cửa ra. - Mau. - Đợi chút. |
[츠키] 어떡해 | Mở được rồi. |
괜찮아요? | Mọi người ổn không? |
[딘딘] 나가야 돼, 나가야 돼 괜찮아요? | Chúng ta phải rời khỏi đây. |
물렸어? 괜찮아? | Cô có bị cắn không? Vẫn khỏe chứ? |
[츠키] 안 물렸어요? 괜찮아? 먼저 가요, 먼저 가 | Cô có bị cắn không? Vẫn khỏe chứ? - Chết tiệt! - Chị ổn không? Đi trước đi. |
감사해요 | Cảm ơn. |
- [딘딘] 빨리 나와, 빨리 나와 - [츠키] 어떡해 | - Ôi không. - Nhanh lên. |
- 어떡해요! - [딘딘] 야, 씨… | - Tính sao đây? - Chết tiệt. |
[여자1이 콜록거린다] | |
[츠키] 괜찮아요? | Mọi người ổn không? |
- [어두운 음악] - [여자1] 이거 없어졌어 | - Tôi làm mất rồi. - Cái gì? |
- 뭐가 없어져? - [여자2] 어떡하죠? | - Cô mất cái gì? - Ôi không. |
[츠키] 왜요? | Sao thế? |
[여자2] 동생이 천식이 있어서 약이 있어야 되는데 | Con gái tôi bị hen nên nó cần thuốc. |
방금 떨어트리고 왔나 봐요 | Hình như nó đánh rơi ở trong kia rồi. Bình xịt suyễn ấy hả? |
- [딘딘] 네뷸라이저? - [여자2] 네 | Bình xịt suyễn ấy hả? - Đúng rồi. - Ôi không. |
- [츠키] 아, 이거? 하는 거? - 아씨 | - Đúng rồi. - Ôi không. |
- 못 참아? - [여자2] 괜찮아? | Em cố đợi được không? |
[딘딘] 몇 살이에요? 몇 살이야? 몇 살이야? | - Làm sao em ấy chịu được? - Em mấy tuổi? |
- [여자1] 스물여섯이요, 네 - [딘딘] 스물여섯 살? | - Em 26 tuổi. - Em 26 tuổi á? |
[흥미로운 음악] | KHÔNG PHẢI EM BÉ MÀ LÀ MỘT NGƯỜI MẶT TRẺ MĂNG |
아니, 무슨 상관이에요? | Tình huống gì thế này? |
아씨, 이걸 왜 열고 타 스물여섯이 | Em 26 tuổi mà để túi mở lúc chơi à? |
[여자1] 아니, 이거 그렇게 하다가… | NGƯỜI LỚN THÌ MIỄN NHÂN TỪ |
- 귀엽잖아요 - [딘딘] 일단 | - Đáng yêu mà anh. - Trước tiên, |
꽈추형 데리고 오자, 꽈추형 | đi đón Kkwachu Hyung. - Vâng, để em đi. - Bán zombie đó là bác sĩ. |
꽈추형이 반좀비고 의사니까 꽈추형을 데리고 와서 | - Vâng, để em đi. - Bán zombie đó là bác sĩ. Đi đón anh ấy đến đây. |
제가 갔다 올게요, 그러면 | Em sẽ đi đón anh ấy. |
- [흥미로운 음악] - 야, 너 입 돌아간다, 그러다가 | Nếu cứ nằm thế thì sẽ lạnh nửa người đấy. |
- [나래의 신음] - [꽈추형] 야, 나래야 | Nếu cứ nằm thế thì sẽ lạnh nửa người đấy. Này, Na Rae. |
왔다 갔다 뒤집어서 자, 이렇게 | Em phải lật người liên tục. |
- [나래] 알았어 - 똑같이 돌아가지 | - Em biết. - Không thì đóng băng đấy. - Đúng rồi, lăn qua đi. - Ồ, anh thông minh ghê. |
- 뒤집어 줘, 그렇지 - [나래] 와, 똑똑하다 | - Đúng rồi, lăn qua đi. - Ồ, anh thông minh ghê. |
- [꽈추형] 자, 뒤집고 - [나래의 웃음] | HAY CỨ ĐỂ CÔ ẤY YÊN GIẤC NGÀN THU CŨNG ĐƯỢC… |
- 아주 쉬워, 아, 잠시만요 - [츠키] 선생님, 선생님 | HAY CỨ ĐỂ CÔ ẤY YÊN GIẤC NGÀN THU CŨNG ĐƯỢC… - Bác sĩ ơi. - Đợi một chút. |
[꽈추형] 우리 뒤집기 놀이 하고 있는데 | Bọn anh đang rất vui mà. Sao vậy? |
- 왜, 왜 - [츠키] 아니, 진짜, 진짜 | Bọn anh đang rất vui mà. Sao vậy? - Xin anh hãy giúp em. - Sao vậy? |
진짜 부탁이 있어요 진짜 부탁이 있어요 | - Xin anh hãy giúp em. - Sao vậy? |
아니, 아까 애기 있었잖아요 | - Xin anh hãy giúp em. - Sao vậy? - Em bé mình gặp ban nãy. - Sao? |
- [꽈추형] 애기, 어 - [츠키] 애기가 | - Em bé làm sao? - Em ấy… |
[거친 숨소리] 이렇게 하는 병 있잖아요 | bị bệnh này. |
- 하트 비트 하는 병이 있어요 - [나래] 하트 비트? | - Bệnh làm tim đập ấy ạ. - "Tim đập" á? |
제대로 얘기를 해 봐, 뭔데 | GẶP VẤN ĐỀ TRONG VIỆC GIAO TIẾP VỚI BÁC SĨ |
[츠키] 천식이가 | - Em nói sao? - Cô Suyễn. |
- [꽈추형] 천식이가 - 천식이가? | - "Suyễn"? - "Suyễn"? |
- [함께 웃는다] - [나래] 무슨 천식이? | "Cô Suyễn" là ai? |
[꽈추형] 사람 이름이구나 | Là tên của ai đó hả? Cô Suyễn! |
천식 씨! | Là tên của ai đó hả? Cô Suyễn! |
그래 가지고? | Rồi sao nữa? |
- 천식 있어 가지고 - [꽈추형] 천식 있어서 | - Cô ấy bị suyễn. - À, cô ấy bị suyễn. |
- [츠키] 가셔야 돼요 - 알겠어요 | - Anh phải qua đó. - Ừ. |
[츠키] 부탁입니다 | Xin anh ra tay cứu giúp. |
[꽈추형] 어디로 가야 돼? | DÙ LÀ BÁN ZOMBIE, VẪN GIỮ VỮNG LỜI THỀ HIPPOCRATES |
- [츠키] 이쪽 가야 돼요 - [나래] 입 돌아간다 | DÙ LÀ BÁN ZOMBIE, VẪN GIỮ VỮNG LỜI THỀ HIPPOCRATES |
입 돌아간다 | Mình đang lăn tròn. |
[어두운 음악] | - Ôi trời. - Kkwachu Hyung. |
- [여자1이 콜록거린다] - [딘딘] 꽈추형, 꽈추형 | - Ôi trời. - Kkwachu Hyung. - Anh ấy không phải zombie. - Xin chào. |
- 좀비는 아니에요 - [꽈추형] 안녕하세요 | - Anh ấy không phải zombie. - Xin chào. Tôi là bác sĩ. |
저 의사입니다, 그래도 | Tôi là bác sĩ. |
솔직하게 말하면 이 찬 공기가 악화시킬 수가 있어요 | Không khí lạnh có thể khiến bệnh trở nặng. Nếu không xịt ngay sẽ rất nguy hiểm. |
빨리 안 뿌려 주면 위험해, 진짜 | Không khí lạnh có thể khiến bệnh trở nặng. Nếu không xịt ngay sẽ rất nguy hiểm. |
진짜 이건 죽을 수 있어요 | Có thể em ấy sẽ chết. Không có cách cấp cứu nào đâu. |
이거는 다른 응급조치가 없어요, 근데 | Có thể em ấy sẽ chết. Không có cách cấp cứu nào đâu. |
그럼 일단 여기 있으면 | Vậy thì các bạn ở lại đây. |
[딘딘] 우리가 저걸 아니까 같이 가요, 일단 | - Chúng ta hãy đi cùng nhau. - Đi với cậu á? |
- [꽈추형] 같이 가자고? - [딘딘] 그치, 애를 살리자고 | - Chúng ta hãy đi cùng nhau. - Đi với cậu á? - Vâng, hãy cứu cô ấy. - Được. |
- [여자1] 감사합니다 - [여자2] 다녀오세요 | - Cảm ơn anh. - Đi thôi. Đi cẩn thận nhé. |
[츠키] 우리 열심히 해 봐요 | Được, chúng ta hãy cố hết sức. |
[딘딘] 아저씨, 문 열어 줘 | - Anh ơi, mở cửa ra đi. - Xin anh hãy mở ra. |
이거 지금 네뷸라이저를 놓고 갔대요, 천식, 천식 | - Anh ơi, mở cửa ra đi. - Xin anh hãy mở ra. Cô ấy bị suyễn nhưng làm rơi bình xịt. |
- [신나는 음악이 흘러나온다] - 기다려요, 내가 빨리 돌려 줄게 | Chờ đó. Tôi sẽ xoay cho các bạn. |
[좀비들의 괴성] | |
[DJ] 아니, 두 분 거기 같이 굴러가지 마시고요 | Hai người bên kia đừng lăn lộn cùng nhau thế. |
어, 그렇지 | Đúng rồi đấy. |
거기 좀비분들 쓰러지시겠다 | Zombie sẽ ngã hết thôi. |
오, 이제 거의 다 기절했네 이제, 이제 | Cuối cùng các người cũng sắp ngất rồi. |
이제 여기 다신 오지 마세요, 어? | Đừng quay lại nhé. KHI BẠN Ở TRÊN VÒNG XOAY TAGADA THÌ DJ LÀ ÔNG TRÙM… |
[딘딘] 지금 약간 기절해 있으니까 빨리 찾아야 돼 | Họ đã xỉu hết rồi. Chúng ta phải tìm thật nhanh. |
[어두운 음악] | |
- [좀비가 그르렁거린다] - [츠키의 놀란 숨소리] | |
[고조되는 음악] | |
[꽈추형] 아, 나 반좀비지? 나 안 물지? | Anh là bán zombie. Họ sẽ không cắn anh. |
[딘딘] 어, 형 안 물어 형 안 물어 | Đúng rồi, họ sẽ không cắn anh. |
야, 씨발 오, 오, 오! 유희관이다! | - Trời ơi! Yoo Hee Kwan kìa! - Sao lại… |
유희관이야! 유희관! | - Trời ơi! Yoo Hee Kwan kìa! - Sao lại… - Là Yoo Hee Kwan! - Anh ơi! |
[꽈추형의 놀란 탄성] | - Là Yoo Hee Kwan! - Anh ơi! |
[희관] 내가 물리면 좀비가 되어서 너 잡으러 온다 | Nếu bị cắn, anh sẽ hóa zombie và bắt cậu trước. |
- [나래의 웃음] - [딘딘] 좀밥이네, 딱 좀밥 | Mình sắp thành đồ ăn của zombie rồi. |
- [츠키] 엄마! - [딘딘] 형은 안 물어 | - Anh ơi! - Anh ấy sẽ không cắn anh! |
- 형은 안 물어, 형이 가 봐 - [꽈추형] 나, 나는… | - Anh ơi! - Anh ấy sẽ không cắn anh! Tôi… Xin chào. |
아, 안녕 [당황한 소리] | Xin chào. |
- [강조되는 효과음] - 아, 그래도 나 무서워 | Tôi vẫn còn sợ. |
- 잠시만, 나, 저기, 아니 - [딘딘] 아저씨, 돌려, 돌려 | Tôi vẫn còn sợ. Quay đi. |
돌려, 돌려, 돌려, 돌려 | Quay ngay đi! |
[내레이터] 퀘스트를 시작합니다 | Nhiệm vụ bắt đầu. TÌM KIẾM BÌNH XỊT SUYỄN CƠN SỐT DISCO CỦA YOO HEE KWAN |
- [신나는 음악이 흘러나온다] - [딘딘] 아니, 유희관 | TÌM KIẾM BÌNH XỊT SUYỄN CƠN SỐT DISCO CỦA YOO HEE KWAN |
우리 아니야 우리 아니야, 우리 아니야 | Đừng lại gần bọn này! |
아니야, 아니야, 아니야, 아니야 | Đừng mà! |
[츠키의 비명] | |
[츠키] 어떡해 | Cha mẹ ơi! |
[츠키, 딘딘의 비명] | |
[딘딘] 안 돼, 안 돼, 안 돼! | Không được! |
- 안 돼, 안 돼 - [츠키] 하지 마! [비명] | - Đừng lại đây! - Anh ơi! |
[딘딘의 당황한 탄성] | |
이러시면 안 돼요 | Anh đừng làm thế này! |
아, 진짜 | |
안 끝났어? | Bao giờ mới dừng vậy? |
[비명] | |
이 좀비는 왜 안 쓰러지는 거야? 왜, 왜, 어? | Sao zombie kia không chịu ngã vậy? |
디팡의 고수신가, 이분은? 어? | Anh ta là chuyên gia chơi trò này à? |
[딘딘] 잡아, 유희관 잡아! | Bình tĩnh đi, Yoo Hee Kwan! |
[딘딘의 비명] | |
[DJ] 아이, 바지는 벗기면 안 돼 | Không được tụt quần cậu ấy. Nguy to rồi. |
아이, 큰일 났네 큰일 났어 [웃음] | Không được tụt quần cậu ấy. Nguy to rồi. |
[츠키] 오빠, 오빠! 오빠! | ANH ẤY CHỈ NHẮM VÀO DINDIN NHƯ ĐÃ HỨA |
[DJ] 오, 살았어, 살았어 돌려 줄게, 돌려 줄게, 돌려 줄게 | Sống rồi. Tôi sẽ quay giúp anh. |
[꽈추형] 아니야, 아니야 | Không được! |
나, 나, 나 좀비야 나 반좀비, 반좀비, 반좀비 | Tôi là zombie. Tôi là bán zombie đó. |
[어두운 음악] | TRÁNH HEE KWAN CŨNG TỐT, NHƯNG HỌ KHÔNG ĐƯỢC QUÊN TÌM BÌNH XỊT |
[츠키의 비명] | Tìm đi anh! |
저 시체, 저 시체! 저 시체! | Xác chết đó! Xác chết đó! |
[딘딘] 빨리 찾아, 빨리! | Mau tìm bình xịt đi! |
[꽈추형의 가쁜 숨소리] | |
[츠키] 찾았어, 찾았어 | Dừng lại! |
오빠, 오빠! 오빠, 찾았어 | GIỜ CHỈ CẦN TRỐN THOÁT LÀ ĐƯỢC! Em tìm thấy rồi. |
오, 이제 오, 이제 끝난 거 같은데? | Tôi nghĩ là họ tìm được rồi. |
[DJ] 이제 된 거 같아 어, 다들 어지러워서 | MỚI 2 PHÚT TRÔI QUA ĐÃ KIỆT SỨC… |
지금 못 일어나는 거 같은데? | MỚI 2 PHÚT TRÔI QUA ĐÃ KIỆT SỨC… |
어, 이제, 어, 된 거 같아 된 거 같아, 된 거 같아 | Chắc là ổn rồi. Đợi thêm xíu nữa thôi. |
조금만 기다려 봐요 | Chắc là ổn rồi. Đợi thêm xíu nữa thôi. |
[꽈추형] 빨리 도망갈 준비 해 | CÁC NGƯỜI NGHĨ LÀ XONG RỒI À? |
[츠키의 비명] | CÒN KHUYA! |
[딘딘의 당황한 소리] | ANH ẤY LẠI LAO ĐẾN PHÍA DINDIN VỚI TINH THẦN BẤT KHUẤT |
[츠키] 오빠! 오빠! 안 돼! 오빠! | |
오빠, 꽈추형! 안 돼, 안 돼, 안… | Anh ơi! ANH ẤY SẮP CẠN KIỆT THỂ LỰC |
- [츠키의 비명] - [딘딘] 와, 씨발! | ANH ẤY SẮP CẠN KIỆT THỂ LỰC |
일로 와, 씨발, 일로 와, 씨발 | Lại đây coi! |
[딘딘의 힘주는 소리] | |
[꽈추형의 당황한 소리] | |
오, 안 돼, 안 돼, 안 돼, 안 돼 | Đừng mà! |
안 돼, 안 돼, 안 돼 | - Không được! - Không được! |
[DJ] 오, 우리 여기, 여기, 여기 좀비들 여기로 좀 치우고 | KHÔNG CÒN SỨC ĐỂ KHÁNG CỰ |
그리고 문 열어 줄게요 | KHÔNG CÒN SỨC ĐỂ KHÁNG CỰ |
- [흥미로운 음악] - 빨리 이동하세요, 빨리빨리 | Hãy di chuyển đi. Mau lên. |
빨리빨리, 아, 그리고 좀 저도 좀 살려 줘요 | Hãy di chuyển đi. Mau lên. Và làm ơn cứu cả tôi nữa. |
아니, 셋이서만 도망가지 마시고 | Và làm ơn cứu cả tôi nữa. Đừng bỏ tôi mà chạy đi thế. |
[츠키] 이상해, 이상해 | Chú ấy kỳ lạ ghê. |
- [DJ] 저도 좀 살려 달라니까? - [딘딘] 뛰어, 뛰어, 뛰어 | Chú ấy kỳ lạ ghê. - Xin hãy cứu tôi nữa. - Chạy mau! |
아, 아, 유희관, 씨 | Yoo Hee Kwan. |
[내레이터] 퀘스트를 완료했습니다 | Nhiệm vụ đã hoàn thành. HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TÌM KIẾM BÌNH XỊT |
[희관의 거친 숨소리] | HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TÌM KIẾM BÌNH XỊT |
- [남자] 자기야 - [여자가 울먹이며] 어, 자기 | - Em yêu à! - Làm ơn. |
살려 줘요 | Cứu tôi với! |
- [어두운 음악] - [남자] 자기야! | Tôi ở đây! |
[시영] 어? 뭐야? | Chuyện gì vậy? |
[덱스] 헤이, 헤이, 헤이, 헤이 | Ê! Này! HỌ PHÁT HIỆN NGƯỜI SỐNG SÓT |
[남자] 저기요 사람 좀 살려 주세요 | Xin hãy cứu cô ấy. |
어떡해요, 지금 여자 친구가 저기 갇혀 있어요 | Bạn gái tôi đang mắc kẹt ở kia. |
- 여자 친구? - [남자] 네 | - Bạn gái cậu? - Vâng. |
- [시영] 머리 노란 외국인분이요? - [남자] 네 | - Cô gái ngoại quốc tóc vàng á? - Đúng vậy. |
[여자가 겁먹으며] 오지 마요 | CẬU ẤY BỎ CHẠY TRƯỚC Đừng lại gần tôi. |
[남자] 러시아 사람이에요 | Cô ấy là người Nga. |
[덱스] 아니, 근데 왜 혼자 도망쳐 나왔어? | - Sao cậu lại chạy một mình? - Nhiều zombie lắm. |
[시영] 좀비들 너무 많은데? | - Sao cậu lại chạy một mình? - Nhiều zombie lắm. BỎ LẠI BẠN GÁI ĐỂ THOÁT THÂN… DEX KHÔNG THỂ HIỂU NỔI |
[여자가 울먹인다] | BỎ LẠI BẠN GÁI ĐỂ THOÁT THÂN… DEX KHÔNG THỂ HIỂU NỔI |
[남자] 어떡해요 어떻게 좀 해 줘요 | Xin hai người làm gì đó đi. |
[덱스] 아, 뭘 어떡해 당신이 챙겨야지 | Đừng sai chúng tôi. Cậu động não đi. - Thật lố bịch. - Khoan. |
웃긴 양반이네 | - Thật lố bịch. - Khoan. |
[시영] 일단, 일단 일로 오세요 최대한 가 보자 | Cậu qua đây trước đã. - Hãy nấp đi. - Theo chúng tôi. |
[덱스] 따라와, 따라와, 따라와 | - Hãy nấp đi. - Theo chúng tôi. |
[여자가 울먹인다] | KHÔNG THỂ ĐỂ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CHẾT Ở HÀN! |
[여자] 살려 줘 | Cứu tôi với! |
[시영] 아니, 저 안에는 지금 | Chúng ta không thể vào trong vì có quá nhiều zombie. |
너무 많아서 우리가 들어갈 순 없을 거 같고 | Chúng ta không thể vào trong vì có quá nhiều zombie. |
[덱스] 좀비가 하나, 둘, 셋, 넷, 다섯 | NĂM ZOMBIE ĐANG VÂY QUANH NGƯỜI SỐNG SÓT |
[시영] 열 명도 넘는 거 같은데, 좀비가? | Chị nghĩ là có hơn mười zombie. |
[여자] 살려 주세요 | Ai đó cứu tôi với! |
[남자] 자기야! | Em yêu! |
- [덱스] 조용히 해요, 쉿 - [시영] 알겠어, 알겠어 | Yên lặng đi. Tôi biết rồi. |
[덱스] 저 옆에 있는 쟤 있죠? 교복 입은 애 | Chị thấy người mặc đồng phục không? |
쟤랑 쟤 | Bên đó và đó nữa. |
흰 셔츠 입은 애 | NẾU CÓ THỂ LOẠI BA ZOMBIE BÊN PHẢI BẰNG SÚNG KHOAI TÂY |
- 저 좀비만 몇 명 해서 - [시영] 그니까, 그니까, 몇 명 | Chỉ cần bắn mấy zombie đó. THÌ XEM RA HỌ CÓ THỂ MỞ ĐƯỢC CON ĐƯỜNG THOÁT! |
- 한 두 명? 세 명? - [덱스] 그냥 끄집어내죠, 누님 | THÌ XEM RA HỌ CÓ THỂ MỞ ĐƯỢC CON ĐƯỜNG THOÁT! |
감자가 지금 몇 개 있는데? | Chúng ta có mấy củ khoai tây? |
감자가 열 개밖에 없어요 | Chỉ còn mười củ thôi. |
[남자] 아, 빨리 뭐라도 좀 해 줘요! | - Mau làm gì đó đi! - Im lặng đi. Nhặng xị cái gì thế? |
- 조용히 좀 해 봐, 진짜 왜 이래 - [덱스] 아, 왜 보채, 이 사람 | - Mau làm gì đó đi! - Im lặng đi. Nhặng xị cái gì thế? Cậu than cái gì chứ? |
당신이 구했어야지, 이 양반아 | - Cậu mới là người nên cứu cô ấy. - Nhưng… |
- [어두운 음악] - [시영] 잠깐만, 잠깐만 | Đợi đã. |
[내레이터] | Người sống sót bị vây quanh bởi zombie vì đèn trong công viên bật sáng. |
[내레이터] | Họ chỉ có mười lượt bắn. |
[내레이터] | Họ buộc phải diệt trừ ba zombie. |
[남자] 아, 지금 빨리 뭐라도 좀 해 줘요 | Mau làm gì đó đi! Nếu họ thất bại thì người bạn trai sẽ không tha cho họ. |
[내레이터] | Nếu họ thất bại thì người bạn trai sẽ không tha cho họ. |
[내레이터] 퀘스트를 시작합니다 | - Nhiệm vụ bắt đầu. - Chị chưa từng bắn mục tiêu động. |
[덱스] 잘 맞혀야 돼요, 지금 기회가 몇 번 없어 | Chị phải bắn chính xác. Chúng ta chỉ có mười cơ hội. |
[출연진들의 탄성] | HÔM NAY KHÁC ĐÊM HÔM TRƯỚC KHI HỌ VUI VẺ TÁN DƯƠNG NHAU |
- [울음소리 효과음] - [시영] 와! | HÔM NAY KHÁC ĐÊM HÔM TRƯỚC KHI HỌ VUI VẺ TÁN DƯƠNG NHAU |
아, 떨려 | Chị run quá. |
[시영] 소리 클 수 있어요 | Có thể tiếng nổ sẽ to. |
여자 친구 이름 뭐예요? | Bạn gái cậu tên là gì? |
- [남자] 티나요 - [시영, 덱스] 티나? | - Cô ấy là Tina. - Tina à? |
남자분은 이름 뭐예요? | Cậu tên là gì? |
- [이수] 이수입니다, 네 - [시영] 이수? | Tôi là I Su. - I Su? - Đúng vậy. |
이수랑 티나? | - I Su? - Đúng vậy. I Su và Tina. |
- 제가 티나를 꼭 살릴게요 - [이수] 제발 | - Nhất định tôi sẽ cứu Tina. - Làm ơn. |
자기야! | - Vào chưa? - Em à! |
- 조용히 해, 조용히 해 - [시영] 근데 좀 조용히 해야 돼 | - Trật tự đi. - Cậu nên im lặng. |
- [이수] 제발 - 해 볼게 | Làm ơn. |
[펑 소리] | |
[티나] 도와주세요 | Cứu tôi với! |
- 어? 아, 살려 달라고! - [익살스러운 음악] | Tôi bảo là cứu tôi mà! |
[덱스] 오, 티나 맞을 뻔했다, 씨 | Suýt nữa Tina bị bắn trúng. |
[이수] 뭐 하는 거예요, 지금 | Cô làm cái quái gì vậy hả? |
아, 왜 그분을… 아, 잠깐만 | ỐI! PHÁT ĐẦU MÀ CÓ MÙI TOANG RỒI |
[시영] 나 너무 무서운데? | Chị sợ quá. |
티나가 맞을 거란 생각 하지도 못했는데 | Chị không nghĩ đến việc Tina có thể trúng đạn. |
[이수] 무조건 살려야 돼 | Chúng ta phải cứu được cô ấy. QUÊN MẤT KHẢ NĂNG BẮN TRÚNG TINA |
- [긴장되는 음악] - [시영] 시영아 | - Si Young, mày làm được mà. - Ừ. |
너 할 수 있어, 해야 돼, 해야 돼 | - Si Young, mày làm được mà. - Ừ. Mày phải làm. Mày có thể làm được. |
할 수 있어, 할 수 있어 | Mày phải làm. Mày có thể làm được. |
[펑 소리] | |
[덱스, 이수의 탄식] | SUÝT TRÚNG RỒI! |
[덱스] 와, 너무 아깝다 | Tiếc quá đi mất. |
아, 집중을 해야죠, 집중을! | Cô phải tập trung chứ! |
- [익살스러운 음악] - [덱스] 집중 같은 소리 하네 | Cô phải tập trung chứ! - Tập trung cái con khỉ. - Thật là. |
빗자루로 맞고 싶어요? | Cậu muốn ăn chổi không? |
- 빨리! - [덱스의 한숨] | Nhanh tay lên. - Trời ạ. - Cậu ta bị gì thế? |
- 왜 저래? - [덱스] 그니까 | - Trời ạ. - Cậu ta bị gì thế? - Em cũng chịu. - Mau lên! |
- 왜 저래? - [이수] 자기야! | Sao cậu ta lại thế? - Cưng ơi! - Đã bảo im miệng mà, khỉ gió. |
[덱스] 조용히 하라니까, 씨 | - Cưng ơi! - Đã bảo im miệng mà, khỉ gió. |
부르잖아, 자꾸, 나를 | Nhưng cô ấy gọi tôi. |
- 조용히 하라니까 - [시영] 잠시만요 | ĐI NHỜ VẢ MÀ ƯA HẠCH SÁCH QUÁ… |
나 집중 좀 할게요, 조용히 해 봐 | ĐI NHỜ VẢ MÀ ƯA HẠCH SÁCH QUÁ… Để tôi tập trung. Trật tự. |
[긴장되는 음악] | |
- [펑 소리] - [덱스] 오! | |
- [덱스의 놀란 소리] - [내레이터] 헤드 샷 | - Trúng đầu. - Cậu ta trúng đạn rồi. |
[덱스] 오, 맞았다 | - Trúng đầu. - Cậu ta trúng đạn rồi. |
[내레이터] 훌륭합니다 | Quá xuất sắc. |
맞았어 | - Em thấy không? - Chị ơi. |
[덱스] 누님, 얼굴에 제대로 맞았어, 좀비가 | - Em thấy không? - Chị ơi. Đạn bay trúng mặt zombie. |
가자 | Được rồi. |
[이수] 이게 되네? 이게 된다, 되네요? | - Được thật rồi kìa. - Cậu thấy rồi chứ? TÍNH KHÍ BẠN TRAI THAY ĐỔI NHƯ ĐỒ THỊ HÀM SỐ |
[익살스러운 음악] | TÍNH KHÍ BẠN TRAI THAY ĐỔI NHƯ ĐỒ THỊ HÀM SỐ |
[덱스] 그니까 기다려 보라니까 이 양반이 그냥 | Cậu thấy chưa? Tôi bảo đợi đi mà. |
성격만 급해 가지고, 씨 이수 이 사람 | I Su à, cậu nóng tính lắm đấy nhé. |
한 마리 죽었으니까 그 왼쪽 애 맞히면 되겠어요, 누님 | - Một tên đã chết. Hãy bắn tên bên trái. - Được. |
- 성진 씨 - [이수] 네? | - Seong Jin này. - Sao vậy? |
- [덱스] 아, 이수, 이수 - [이수] 이수, 이수 | - Seong Jin này. - Sao vậy? - Cậu ấy là I Su. - I Su. |
[시영] 아, 이, 이수 씨 | - À, I Su. - Vâng? |
성진 씨는 누구예요, 누님? | Seong Jin là ai vậy chị? |
- [펑 소리] - [함께 탄식한다] | |
티나 맞은 거 아니야, 지금? | Tina vừa trúng đạn à? |
- [덱스] 아니야, 살아 있잖아 - [이수] 자기야, 자기야! | XẤU HỔ ĐẾN MỨC KHÔNG DÁM NGẨNG LÊN |
[덱스] 살아 있잖아 살아 있어, 저기, 팔팔하네, 그냥 | Cậu nhìn đi. Cô ấy vẫn còn sống nhăn kia kìa. |
[티나의 겁먹은 소리] | |
근데 방금 티나 머리 위로 좀 스치긴 했어 | Nhưng đúng là đạn bay sượt qua đầu Tina. |
[이수] 그니까 | Thì bởi. |
[헛웃음 치며] 근데 내 여자 친구 아니니까, 뭐 | Thì bởi. Nhưng có phải bồ tôi đâu. |
- 뭔 소리 하는 거야, 지금 - [시영] 둘 다 조용히 해 봐 | GIỠN XÀM LÀ ANH BỒ ĐIÊN THÊM ĐÓ Hai đứa im đi. |
[어두운 음악] | |
- [펑 소리] - [덱스의 놀란 탄성] | |
- [티나] 악! 개새끼야 - [익살스러운 음악] | ĐẠN BAY VÈO QUA ĐẦU CÔ ẤY Đồ chó chết! |
[이수] 티나 맞을 뻔했잖아요, 티나! | Cô suýt bắn trúng Tina rồi! QUÀO! LẦN NÀY THÌ HẾT CHỐI CÃI |
지금 뭐 하자는 거야, 지금! | Cô đang làm cái quái gì vậy? |
뭐 하는 거야, 나와 내가 쏠까? 내가 쏠까? | Tránh ra đi. Tôi bắn thay cô nhé? |
아, 빨리 감자 안 넣고! 빨리 감자 좀 넣어요, 감자 좀 | ANH BỒ ĐIÊN TIẾT LÊN RỒI |
[시영] 나 진짜 안 할래 | Chị không muốn bắn nữa. RÚT LUI CÒN HƠN BẮN TRÚNG NGƯỜI… |
자기야! 조금만 기다려, 조금만 내가 갈게, 내가 갈게! | RÚT LUI CÒN HƠN BẮN TRÚNG NGƯỜI… Em à, cố gắng đợi xíu. Anh đến ngay đây. |
[덱스] 누님, 티나 죽을 뻔… | Chị ơi, Tina suýt chết thật đấy. |
[이수] 아, 빨리 뭐 하는 거예요, 지금! | Mau lên. Anh đang làm gì vậy? - Cạn lời với tên này. - Trời ạ. |
[덱스] 아, 이 양반이 이게 | - Cạn lời với tên này. - Trời ạ. BẮN TÊN NÀY TRƯỚC COI BỘ ỔN HƠN |
[이수] 자기야! | BẮN TÊN NÀY TRƯỚC COI BỘ ỔN HƠN |
[시영] 조용히 해, 조용히 | - Trật tự đi. - Cậu tưởng dễ lắm à? |
[덱스] 아니, 이게 쉬운 줄 아나 이 양반이 | - Trật tự đi. - Cậu tưởng dễ lắm à? |
내가 2주 동안 어떻게 꼬셨는데, 쟤를 | Tôi tán cô ấy suốt hai tuần đấy. |
[덱스] 어디서 만났는데요? | - Hai người gặp nhau ở đâu? - Bar độc thân. |
- [이수] 헌팅 포차요 - 헌팅… | - Hai người gặp nhau ở đâu? - Bar độc thân. CẢM THẤY DO DỰ KHI PHẢI GIÚP CẬU TA… |
헌팅 포차 같은 소리 하고 있네 | CẢM THẤY DO DỰ KHI PHẢI GIÚP CẬU TA… |
[이수] 아, 빨리 좀 쏴 봐요, 좀 | Cô mau bắn đi. |
[긴장되는 음악] | CÒN 4 CỦ KHOAI TÂY |
- [펑 소리] - [덱스] 오! | |
- 오! - [시영의 탄식] | |
- [덱스] 아… 왔어, 왔어? - 이제 감 왔어, 감 왔어 | - Chị có cảm giác rồi. - Vậy hả? |
[덱스] 누님 좀만 내리면 되겠다, 그지? | NÃY GIỜ VẪN KHÔNG ĐIỂM! SI YOUNG CÓ CẢM GIÁC RỒI! |
[이수] 아, 지금 무서워하잖아 우리 티나 | Cô không thấy Tina đang sợ sao? |
이번에 무조건이다 | Lần này chắc chắn chị sẽ bắn trúng. |
- [시영] 가 볼게요 - [덱스] 오케이 | - Chị bắn đây. - Được. |
- [펑 소리] - 오! 맞았다 | - Tuyệt! - Bắn trúng rồi. |
- [이수] 오케이! - [덱스] 오! 맞았다, 맞았다! | - Tuyệt! - Bắn trúng rồi. - Chị ấy bắn trúng rồi. - Được rồi đấy. |
- 됐다, 됐다 - [덱스] 됐어, 됐어 | - Chị ấy bắn trúng rồi. - Được rồi đấy. Hai người ra đi. |
- [시영] 두 명 - [덱스] 됐다 | Hai người ra đi. Mau nạp đạn rồi bắn nốt đi. |
빨리, 빨리 넣어서 빨리 하나 더 넣자 | Mau nạp đạn rồi bắn nốt đi. |
[이수] 더 맞히자, 더 맞혀 | Bắn tên khác đi. |
- [덱스] 아유, 씨 - [시영] 왜 저래, 진짜? | MỤC TIÊU KẾ TIẾP CHẮC LÀ CẬU BẠN TRAI Cậu ta bị làm sao đấy? |
[티나가 울먹인다] | |
[펑 소리] | |
[덱스, 이수] 오! | |
- [펑 소리] - 오! | |
- [이수] 어? - [덱스] 한 명 더 죽었다! | Chị lại bắn trúng rồi. |
- [시영] 나 지금 봤어? - 백발백중 명사수 | - Em thấy không? - Tay thiện xạ không bao giờ bắn trượt! |
[이수] 맞았다 | Chị ấy bắn trúng rồi. |
- [덱스] 머리! 머리, 머리 - [이수] 오, 된다, 된다 | NHỜ LỜI CẰN NHẰN NÊN CÔ ẤY XỬ GỌN BỌN ZOMBIE |
자기야! | GIỜ CÓ THỂ CỨU TINA RỒI! |
[시영] 나올 수 있을 거 같아 이제 | GIỜ CÓ THỂ CỨU TINA RỒI! - Họ ngất chưa? - Có lẽ là rồi. |
[이수] 지금 기절한 거 맞아요? | - Họ ngất chưa? - Có lẽ là rồi. Mau đi đón cô ấy về đây. |
[덱스] 빨리 데리고 와, 데리고 와 | Mau đi đón cô ấy về đây. |
- [티나의 울음] - [이수] 자기야 | Em à. |
자기야, 빨리 와 빨리 와, 빨리 와 | Em yêu, mau lại đây. |
빨리 와, 빨리 와 | Nhanh lên. |
[부드러운 음악] | |
내가 해냈어 내가 해냈어, 내가 해냈어 | Anh làm được rồi. Anh đã cứu được em. |
- [티나] 최고야, 최고야 - 내가 해냈어, 괜찮아? | Anh yêu giỏi nhất. QUẢ NHIÊN LÀ NÊN BẮN LUÔN TÊN NÀY… |
[덱스] 얼씨구, 얼씨구, 저… | Ôi, gớm chưa kìa. |
- [이수] 가자 - [덱스] 왜 저래, 진짜 | - Cảm ơn. - Cậu ta sao thế? |
- [시영] 어? 잠깐만 - [이수] 아씨, 빨리 와, 빨리 와 | Khoan đã! Mẹ kiếp. Chạy mau! |
[긴장되는 음악] | |
[덱스] 아, 좀비다 | - Zombie đến. - Cái gì? |
오! 좀비 | CÒN CHƯA ĐƯỢC CẢM ƠN THÌ ĐÃ GIÁP MẶT ZOMBIE! |
- [이수] 빨리, 빨리, 빨리 가자 - [덱스] 오, 뭐야 | CÒN CHƯA ĐƯỢC CẢM ƠN THÌ ĐÃ GIÁP MẶT ZOMBIE! |
같이 가야지, 이 새끼야! | Đợi chúng tôi, đồ khốn! |
[시영, 덱스의 다급한 소리] | |
[시영] 아, 잠깐만, 야, 이씨 | |
- [덱스] 아유, 씨 - [시영] 잠깐만 | Đợi đã. |
[덱스의 당황한 소리] | HẾT ĐƯỜNG ĐỂ CHỌN, LẠI CHỌN BẠT NHÚN ĐỂ CHẠY TRỐN |
- [덱스] 어디로 나가야 돼, 여기? - [시영] 이거 트램펄린인데? | KHÔNG CÓ ĐƯỜNG THOÁT! |
[덱스의 다급한 소리] | |
[시영의 힘주는 소리] | ỦA? LŨ ZOMBIE KHÔNG THỂ NHẢY |
[덱스] 어유, 좀비튀김 어유, 좀비튀김 | Zombie bật nảy. |
얘네, 얘네들 왜 이래 | - Đám này sao vậy? - Làm gì đây? - Chúng ta nên làm gì? - Họ đang lăn tròn. |
구른다, 구른다 막 구른다, 막 굴러 | - Chúng ta nên làm gì? - Họ đang lăn tròn. ĐIỂM YẾU CỦA ZOMBIE: GIỮ THĂNG BẰNG KÉM! |
막 굴러, 더 굴러, 더 굴러 | Họ vẫn đang lăn. |
더 굴러, 더 굴러, 더 굴러 더 굴러, 더 굴러 | Họ vẫn đang lăn. Lăn tiếp đi. |
[시영] 힘들어 | Mệt quá. |
- [덱스의 힘주는 소리] - [익살스러운 효과음] | ZOMBIE NÀY HƠI KHÁC? |
[덱스] 아, 제발! | ZOMBIE NÀY HƠI KHÁC? Làm ơn! |
[덱스, 시영의 거친 숨소리] | Khoan đã. |
[시영] 잠깐만 | Khoan đã. |
[덱스] 애들이 정신을 못 차린다 | Đám này không chịu nổi. |
아, 얘 무서워 | Sợ quá. |
- 일로, 일로 - [시영] 덱스야 | - Lối này. - Dex à. |
[덱스의 신음] | |
[덱스] 가자, 누님, 일로 와 | Đi thôi chị. Nhảy đi. |
[시영의 힘주는 소리] | Nhảy đi. TRÚNG MÁNH! ĐÃ PHÁT HIỆN LỐI THOÁT DUY NHẤT |
아, 제발! | Làm ơn. |
[시영의 힘주는 소리] | |
[시영의 신음] | |
오지 마! 오지 마! | Đừng lại đây. Đừng đến gần tôi! |
아! 좀 꺼져! 씨 | Cút đi! |
[시영의 힘겨운 소리] | |
악! 잡힐 뻔했잖아 | Suýt chút nữa là bị tóm rồi. |
[내레이터] 퀘스트를 완료했습니다 | Nhiệm vụ đã hoàn thành. |
[꽈추형] 우리 어디로 가야 돼 지금? 우리 절로 가야 돼? | Chúng ta đi đâu đây? Hướng này hả? |
- [흥미로운 음악] - [나래] 저기야? | - Đằng kia à? - Trời. |
나 잘 보이지도 않아, 이제 | Em không nhìn rõ được nữa rồi. |
- [꽈추형] 나도 잘 안 보여 - [나래] 누구야 | Em không nhìn rõ được nữa rồi. - Anh cũng thế. - Ai đấy? |
- [꽈추형] 나 - [나래] 좀비 아니지? | - Anh đây. - Zombie à? Em tính đánh anh hả? |
내 때리려 그랬지? 너 지금 | Em tính đánh anh hả? |
[나래] 어떡해? | Chúng ta nên làm gì? |
[꽈추형] 근데 우리 뭐라도 좀 해야 되지 않겠나 싶은데 | Có nên làm gì đó không? |
[나래] 애들 너무 열심히 하고 있지? | - Mọi người đều làm việc chăm chỉ nhỉ? - Ừ. |
[꽈추형] 그렇지 반좀비가 하는 게 뭐 있겠어? | - Mọi người đều làm việc chăm chỉ nhỉ? - Ừ. Bán zombie làm được gì nhỉ? |
- [나래] 그러면은 - 뭐라도 하자, 우리 | - Nếu vậy thì… - Hãy làm gì đó đi. |
- [나래] 우리가 정리를 해 주자 - [꽈추형] 어떻게? | - Hãy thu dọn giúp họ. - Bằng cách nào? |
[나래] 뭐 어떻게 하기는 모아야지 | Còn cách nào nữa? Chúng ta nên gom họ lại. |
[뿌 부부젤라 소리] | |
[좀비들의 괴성] | |
[흥미로운 음악] | TẬP HỢP CÁC ZOMBIE BẰNG TIẾNG KÈN VUVUZELA CỦA HỒI ỨC |
[나래] 좀비! | Zombie ơi! |
어유! 어유! 뭐야 | Ôi mẹ ơi. Làm gì đấy? Dừng. Đứng lại đó. |
[꽈추형] 스톱, 스톱, 그만, 그만 | Dừng. Đứng lại đó. |
[나래] 맞지? 이 양반, 오랑캐 | Là cậu ấy nhỉ? Tên cạo đầu hai bên. |
[꽈추형] 불쌍해 아유, 미안해, 그때 | Tôi rất lấy làm tiếc. Chúng tôi không thể chăm lo cho xác cậu. |
우리 시체라도 치워 주고 가는 건데 | Tôi rất lấy làm tiếc. Chúng tôi không thể chăm lo cho xác cậu. |
- 아유, 미안해 - [나래] 희관 씨, 미안해요 | - Tôi xin lỗi. - Xin lỗi Hee Kwan. |
[꽈추형] 아, 근데 우리 불렀으니까 모아 가지고 | - Tôi xin lỗi. - Xin lỗi Hee Kwan. Chúng ta đã tập hợp họ lại đây rồi thì có nên đi đâu đó không? |
어떻게, 우리 얘들을, 갈까, 우리? | Chúng ta đã tập hợp họ lại đây rồi thì có nên đi đâu đó không? |
- [나래] 자, 여기로 오세요 - [뿌 부부젤라 소리] | - Nào, tập hợp. - Đi thôi! |
여기 계단이 좁아요, 생각보다 | Cầu thang này khá hẹp. Hai người đi một nhé. |
두 분씩 오세요, 아, 좋아요 | Cầu thang này khá hẹp. Hai người đi một nhé. - Tốt lắm. - Cầu thang bên phải. |
[꽈추형] 자, 오른쪽 계단 오른쪽 계단 | - Tốt lắm. - Cầu thang bên phải. |
[나래] 아유, 관절이 많이 안 꺾이죠? 알아요, 느낌을 | Khớp của mọi người không gập lắm đúng không? Tôi hiểu mà. |
자꾸 쓰셔야지 관절이 튼튼해져요 | Mọi người phải dùng nhiều thì xương khớp mới khỏe. |
- [부부젤라가 연신 뿌 울린다] - 자, 조심하시고 | Cẩn thận nhé. |
[꽈추형] 아, 근데 우리 생각보다 많이 모았다, 우리, 진짜, 맞지? | Anh em mình gom được nhiều quá nhỉ? |
- [나래의 호응] - 여기 좀비 다 모은 거 같은데 | - Đúng đó. - Toàn bộ zombie đều ở đây. |
[나래] 아, 희관 씨 잘 따라오시네 | - Đúng đó. - Toàn bộ zombie đều ở đây. Hee Kwan đi theo giỏi quá kìa. |
자, 조심해서 올라오세요 이쪽이에요, 이쪽 | Nào, mọi người lên cẩn thận. Mời đi hướng này. |
스릴을 만끽하고 싶으면 뒷자리로 | Nếu thích cảm giác mạnh thì ngồi ghế sau. |
난 좀 쫄보다 싶으면 가운데로 | Nếu không thì ngồi ở giữa. |
아이고, 아이고, 희관 씨 아유, 세상에나 | Ôi trời, Hee Kwan. Ghê quá. |
사체과 친구들 여기 왔네 아유, 세상에나 | Mấy cậu khoa Giáo dục Thể chất đây rồi. Trời đất ơi. |
[뿌뿌 부부젤라 소리] | Được rồi. Chúng ta chụp ảnh tập thể nhé. |
자, 놀이동산 오셨으니까 단체 사진 찍을게요 | Được rồi. Chúng ta chụp ảnh tập thể nhé. |
자, '하나, 둘, 셋' 하면은 '좀비' | Hãy đếm đến ba và nói "zombie" nhé. |
하나, 둘, 셋, 좀비! | Một, hai, ba. Zombie. |
[뿌 부부젤라 소리] | |
- [카메라 셔터음] - 좋아요 | - Tuyệt vời. - Họ thích lắm kìa. |
- [꽈추형] 아, 되게 좋아한다 - [나래] 아유 | - Tuyệt vời. - Họ thích lắm kìa. |
[함께 그르렁거린다] | GIỜ THÌ KHÔNG THỂ TIẾN LẪN LÙI |
자, 여러분들, 출발합니다 | Được rồi. Xuất phát thôi. |
- [밝은 음악] - [뱃고동 효과음] | |
자, 즐거운 여행 되세요, 아이고 | Chúc các bạn chuyến đi vui vẻ. |
아, 올라갈 때 손 흔드시고 아이고, 아유, 좋아요 | Hãy vẫy tay khi đi lên. Ôi chao, giỏi quá. |
- 반대쪽 손 흔드시고 - [꽈추형] 탈 줄 아시네, 아유 | Ôi chao, giỏi quá. - Đưa tay lên nào. - Họ biết cách chơi ghê. |
[부부젤라가 뿌뿌 울린다] | |
[나래] 아유, 만세! | Giơ tay lên nào. |
손 흔드시고, 아이고, 좋아요 | Vẫy tay đi nào. |
[좀비들의 괴성] | |
손 흔드시고, 보기 좋아요 | Vẫy tay đi. Tuyệt lắm. |
손 흔드시고 | Đưa tay lên nào. |
[좀비] 아! 씨발 | Mẹ kiếp! |
아! 씨발 | |
[꽈추형] '아, 씨발' 나왔어 '아, 씨발' | - Có người chửi thề. - Khoan. |
[나래] 잠깐만 누가 '씨발'이라 그랬어 | TRONG LÒNG MUỐN CHỬI NÊN MỚI NGHE THẤY TIẾNG CHỬI |
[나래] 아유, 세상에 | Ôi trời ơi. |
- 한 번 더? - [좀비들의 괴성] | Chơi thêm lần nữa nhé? |
[나래, 꽈추형의 웃음] | |
[꽈추형] 너무 좋아하는 거야, 지금 | - Họ mê trò này lắm kìa. - Đúng đấy nhỉ? |
[나래] 그렇지? 좋아하는 거 맞지? | - Họ mê trò này lắm kìa. - Đúng đấy nhỉ? |
[꽈추형] 자, 즐거운 여행 되세요 안녕 | - Đi nào. - Chúc các bạn chuyến đi vui vẻ. |
[나래] 출발! | Xuất phát! Tạm biệt, Viking! Đi mạnh giỏi. |
[꽈추형] 바이바이킹이야 바이바이 | Tạm biệt, Viking! Đi mạnh giỏi. |
[좀비들의 괴성] | |
[어두운 음악] | 3 TIẾNG TRƯỚC KHI TÀU CỨU HỘ TỚI |
[딘딘] 대관람차, 대관람차 | - Đu quay khổng lồ. - Đi đại đi. |
[홍철] 야, 가자 어디라도 가자, 어디라도 가자 | - Đu quay khổng lồ. - Đi đại đi. Chúng ta sắp xong rồi. |
[딘딘] 끝났다, 이제 | Chúng ta sắp xong rồi. |
이거 이제 불기 힘들다 | Em không còn đủ sức để thổi cái này. |
[딘딘] 꽈추, 나래, 뭐야 | Kkwachu và Na Rae… Gì vậy? |
- [츠키의 놀란 숨소리] - 뭐야, 왜 이래 | Gì thế này? Hai người làm sao vậy? |
- [꽈추형] 어, 왔어? - [딘딘] 괜찮아? | Mọi người đây rồi. |
[츠키] 오, 깜짝이야 | Chị dọa em hết hồi! |
[나래] 우리 아직 안 죽었어 | - Ôi không. - Bọn chị chưa chết nhé. |
- 우리 안 죽었어 - [딘딘] 괜찮아? | - Chưa chết đâu. - Vẫn ổn chứ? |
- [꽈추형] 놀고 있었지 - [츠키] 괜찮아요? | - Bọn anh đang vui. - Ổn không? |
[시영] 나래야 눈 떠 봐, 눈 떠 봐 | - Na Rae à, mở mắt ra. - Hả? |
[꽈추형] 졸았어, 졸았어 잠 깨, 잠 깨 | - Chị có sao không? - Em ấy buồn ngủ. Dậy đi. |
[딘딘] 오, 눈이 너무 빨개졌어 | Mắt chị ấy đỏ lừ rồi. |
[츠키] 선생님, 괜찮아요? | - Bác sĩ, anh ổn không ạ? - Bọn anh buồn ngủ thôi. Không sao. |
[꽈추형] 졸다 깨 가지고 괜찮아 | - Bác sĩ, anh ổn không ạ? - Bọn anh buồn ngủ thôi. Không sao. |
[홍철] 아, 근데 저기, 저기 저분은, 저기 뭐야, 사람 맞지? | Ai ở đằng kia vậy? Có phải con người không? |
- [딘딘] 뭐야, 씨 - [어두운 음악] | Thứ quái gì vậy? |
[홍철] 조, 조종실에 | - Ở phòng điều khiển. - Hả? |
- 야, 확인해 봐 - [딘딘] 좀비 아니야? | Cậu kiểm tra đi. - Zombie à? - Ai đấy? |
[함께 놀란다] | Ôi, cha mẹ ơi. - Giật cả mình. - Anh là người à? |
- [츠키] 깜짝이야 - [딘딘] 사람이에요? | - Giật cả mình. - Anh là người à? |
[홍철] 자세히 봐, 자세히 | Nhìn kỹ vào. |
- 저 여기 직원이에요 - [시영] 괜찮으세요? | Tôi làm việc ở đây. Vẫn ổn chứ ạ? |
[츠키] 어떡해, 떨고 계시네? | Vẫn ổn chứ ạ? - Anh ấy khá ổn. - Anh ấy đang run. |
[시영] 그러면은 저희 세 시간 버티면 배 탈 수 있거든요 | Cố trụ được qua ba tiếng nữa thì chúng tôi có thể lên tàu. |
그럼 같이 가요, 저희랑 | Đi cùng chúng tôi đi. |
- 저도 꼭 좀 데리고 나가 주세요 - [시영] 네, 네, 약속이요, 약속 | - Xin hãy đưa tôi đi theo. - Được, chúng tôi hứa. |
너무 추워 | Lạnh quá. |
- [덱스] 누님, 왜 이래 - [나래] 나 너무 추워 | Chị bị làm sao vậy? Chị lạnh quá. |
- [덱스] 전기뱀장어야, 뭐야 - [나래] 너무 추워 | - Nhìn chị y chang con lươn điện. - Chị lạnh lắm. |
- 덱스 씨, 너무 추워요 - [덱스] 추워요? | - Dex à, chị lạnh quá. - Chị lạnh à? |
- [시영] 이거 뭐예요? - [직원] 이거 무전기예요 | Những thứ này là gì? Bộ đàm. |
[시영] 이거 저희가 좀 빌릴게요 저희끼리 | Bộ đàm. - Chúng tôi mượn dùng một lát. - Kênh số một. |
- [딘딘] 1번 채널로 - [직원] 일단 관람차에 타시면 | - Chúng tôi mượn dùng một lát. - Kênh số một. Trước tiên, nếu mọi người lên đu quay… - Sao cơ? - …thì không thể mở cửa từ bên trong. |
안에서는 문이 열리지가 않아요 | - Sao cơ? - …thì không thể mở cửa từ bên trong. |
밖에서 누군가가 문을 열어 줘야지만 나올 수 있어요 | Cần ai đó ở bên ngoài mở cửa hộ. |
- 무슨 말인지 이해하시겠죠? - [시영] 세 시간 버티고 | Cần ai đó ở bên ngoài mở cửa hộ. - Cô hiểu chưa? - Sau ba tiếng nữa, hãy mở giúp tôi. |
이따가 문 열어 주세요, 저희 | - Cô hiểu chưa? - Sau ba tiếng nữa, hãy mở giúp tôi. |
[딘딘] 그러면 우리 열어 줘야 되니까 | Vì anh phải mở cửa giúp chúng tôi… |
[직원] 그럼 제가 여기서 계속 숨어 있을 테니까, 예 | - Tôi sẽ trốn đến lúc đó. - …nên hãy trốn đi. |
[딘딘] 지금 우리가 탈 수 있는 게 몇 칸 있어요? | Hiện có bao nhiêu buồng dùng được? |
[직원] 지금 총 다섯 칸 정도 탈 수가 있거든요? | Hiện có bao nhiêu buồng dùng được? Tất cả có năm buồng. Hãy cho họ lên trước đi. Họ bị ô nhiễm rồi. |
[홍철] 여기 빨리 먼저 태우세요 여기 지금 약간 오염됐어요 | Hãy cho họ lên trước đi. Họ bị ô nhiễm rồi. |
[시영] 오빠, 오염됐다고 하지 마 | Anh đừng nói họ như vậy chứ. |
[홍철] 아, 노출됐어요 노출됐어요 | - Phơi nhiễm mất rồi. - Đừng dùng từ ô nhiễm. |
- [덱스] 오염이라니요, 형님 - [나래] 노홍철, 씨 | - Phơi nhiễm mất rồi. - Đừng dùng từ ô nhiễm. Ro Hong Chul. |
[딘딘] 빨리 타 문 열렸어, 문 열렸어, 타 | - Mau vào đi. Cửa mở rồi. - Anh vào đi. |
- [덱스] 가자, 형님 - [시영] 얼른 타, 닫히기 전에 | - Mau vào đi. Cửa mở rồi. - Anh vào đi. - Ừ, nguy hiểm đấy. - Mau vào đi. - Trước khi cửa đóng. - Ôi trời. |
[힘겨운 신음] | |
- [콜록거린다] - [어두운 음악] | |
[힘겨운 신음] | |
- [나래] 오빠 - 어? | Anh ơi. Hả? |
[나래] 우리 곧 죽겠다 | Chúng ta sẽ chết mất. |
[꽈추형] 아니야 우리 지금까지 잘했잖아 | Không đâu. Anh em mình đã cố gắng đến tận giờ mà. |
[힘겨운 신음] | Em khát quá. |
아, 어떡해 나 목이 너무 많이 말라 | Em khát quá. |
[나래가 콜록거린다] | |
[홍철] 야 근데 니네 왜 올라가 있냐? | Sao chưa gì đã lên đó rồi? |
- 우리 타려고 - [홍철] 우리도 타야지 | - Để lên đu quay. - Thì bọn anh cũng lên mà. |
[딘딘] 츠키야, 이거 타자 츠키야, 이거 타자 | Tsuki à, ngồi buồng này đi. |
빨리 타, 타, 타, 타 빨리 타, 빨리 타 | Đi nào. Mau vào trong. |
[덱스] 이따 봐, 이따 봐 세 시간 뒤에 봐 | - Ba tiếng nữa gặp lại. - Khoan. |
- [파트리샤] 네 - [홍철] 됐다, 이야, 살았다 | Được. Xong rồi. An toàn rồi. |
- [파트리샤] 와! - [홍철] 야, 파트리샤 | Xong rồi. An toàn rồi. Này, Patricia à, chúng ta sống rồi! |
- [잔잔한 음악] - 살았다! 살았어 | Này, Patricia à, chúng ta sống rồi! Chúng ta làm được rồi! |
[무전 속 딘딘] 세 시간만 어떻게 버텨 보자 | Hãy cố gắng qua ba tiếng. Sau đó chúng ta sẽ sống. Cố lên! |
그럼 우리 살 수 있어, 파이팅! | Hãy cố gắng qua ba tiếng. Sau đó chúng ta sẽ sống. Cố lên! |
[덱스] 살았다 | Chúng ta làm được rồi. |
[홍철] 아, 이제 안전해 이제 안전해! 이거 봐 | Giờ thì an toàn rồi. Chúng ta đã an toàn! Em nhìn này. |
[파트리샤] 우리 할 수 있어요 할 수 있어, 이거 봐요 | - Chúng ta có thể làm được. - Họ không thể lên đây. |
오른쪽 봐 봐, 바다가 보여 이제 우리 세 시간 후면 저쪽으로 | Anh nhìn thấy biển ở bên phải. Chỉ ba tiếng nữa… |
살았어! | - Chúng ta làm rất tốt. - Chỉ cần xuống nước, |
[홍철] 이제 물에만 가면 좀비는 물에 못 들어올 거 아니야 | - Chúng ta làm rất tốt. - Chỉ cần xuống nước, - lũ zombie sẽ không đuổi theo. - Bình an rồi. |
[파트리샤] 살았어, 살았어, 오 | - lũ zombie sẽ không đuổi theo. - Bình an rồi. Ngày mai chúng ta sẽ ra biển. |
[홍철] 와, 우리 내일이면 저 바다에… | Ngày mai chúng ta sẽ ra biển. |
- [파트리샤] 예쁘다! - [홍철] 저 바다로 탈출할 거야 | - Đẹp quá đi. - Ngày mai chúng ta sẽ trốn ra biển xa. |
우리는 내일 | - Đẹp quá đi. - Ngày mai chúng ta sẽ trốn ra biển xa. |
일단 세 시간만 어떻게 버텨 보자 그럼 우리 살 수 있어, 파이팅! | Hãy cố gắng qua ba tiếng. Sau đó chúng ta sẽ sống. Cố lên! |
- 파이팅! 할 수 있다! - [홍철] 파이팅, 파이팅, 파이팅! | - Cố lên! Chúng ta làm được mà. - Cố lên! |
너무 힘들었다, 3일 동안, 진짜로 | Chúng ta đã rất vất vả ba ngày trời. |
나는 진짜 이런 밀폐된 공간을 무서워했거든 | Chị đã từng rất sợ không gian hẹp như thế này. |
- 근데 지금은 너무 행복하다 - [덱스] 지금은 진짜 | - Nhưng bây giờ chị hạnh phúc lắm. - Bây giờ… |
이만한 곳이 없죠 | Chẳng có nơi nào giống chỗ này. Em bớt căng thẳng hơn rất nhiều. |
뭔가 긴장이 풀리는 거 같아요, 전 | Chẳng có nơi nào giống chỗ này. Em bớt căng thẳng hơn rất nhiều. |
[딘딘] 편하게 발 뻗고 누워서 자고 싶다 | Em muốn được nằm xuống ngủ thẳng cẳng. |
[홍철] 무서운 순간도 많았지만 | Nhiều lúc đáng sợ thật, |
그래도 같이 있을 때가 제일 덜 무서웠던 거 같아, 어 | nhưng vì ta ở bên nhau nên đỡ sợ hơn nhiều. |
[시영] 와 | |
위에서 보니까 예쁘다 | Từ trên này nhìn xuống thấy đẹp ghê. |
- 괜찮네 - [무전기가 지지직거린다] | Cảnh đẹp thật. |
[무전 속 남자의 비명] | |
- [무전 속 남자] 저리 가! - 왜 이래? | - Tránh xa tôi ra! - Chuyện gì vậy? |
- 아, 왜… - [무전 속 남자의 비명] | Ban nãy… |
[무전 속 남자] 저리 가! | Tránh xa tôi ra! |
[홍철] 야, 이거 직원 목소리 아니야? | - Ủa, ai vậy? - Là giọng của cậu nhân viên mà? |
- [긴장되는 음악] - [직원의 거친 숨소리] | |
[직원의 신음] | |
[홍철이 놀라며] 와! 좀비다 | Này, có zombie. Zombie đông dã man. |
야, 좀비 엄청 많이 와 | Này, có zombie. Zombie đông dã man. |
[시영] 직원 물렸어 | Anh nhân viên bị cắn rồi. |
[홍철] 안 열리잖아, 문이 | Cửa không chịu mở. Không thấy nhúc nhích gì cả. |
[딘딘] 아예 움직이질 않아 | Không thấy nhúc nhích gì cả. |
[직원의 신음] | |
[츠키] 어떡해요, 우리 | Làm sao bây giờ? |
그럼 우리 누가 문 열어 줘? | Vậy ai sẽ giúp chúng ta mở cửa đây? |
우리 죽는 거야 | Chúng ta sắp chết rồi! |
No comments:
Post a Comment