Search This Blog



  좀비버스 7

Vũ Trụ Xác Sống 7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



52 TIẾNG TRƯỚC ZOMBIE XUẤT HIỆN DỒN DẬP (5 NGƯỜI SỐNG SÓT)
[딘딘] 같이 가!ZOMBIE XUẤT HIỆN DỒN DẬP (5 NGƯỜI SỐNG SÓT)
[시영의 비명]
[홍철] 아니, 그러면 우리 서로 좀 압시다47 TIẾNG TRƯỚC THÊM 5 NGƯỜI GIA NHẬP (10 NGƯỜI SỐNG SÓT)
지금 여기는 어떤 여기 뭐, 오신 건지THÊM 5 NGƯỜI GIA NHẬP (10 NGƯỜI SỐNG SÓT)
아니면 직원분이신지THÊM 5 NGƯỜI GIA NHẬP (10 NGƯỜI SỐNG SÓT)
[희관의 힘주는 소리]YOO HEE KWAN TỬ VONG (9 NGƯỜI SỐNG SÓT)
[시영의 비명]41 TIẾNG TRƯỚC PARK NA RAE VÀ KKWACHU HYUNG BỊ NHIỄM
[시영] 나래야!PARK NA RAE VÀ KKWACHU HYUNG BỊ NHIỄM
- [꽈추형의 힘주는 소리] - [홍철] 꽈추형(7 NGƯỜI SỐNG SÓT, 2 NGƯỜI BỊ NHIỄM)
[홍철] 아, 아유, 야 저, 저, 저, 저18 TIẾNG TRƯỚC
[조나단] 리샤야, 리샤야!JONATHAN BỊ NHIỄM (6 NGƯỜI SỐNG SÓT, 3 NGƯỜI BỊ NHIỄM)
- [괴성] - [어두운 음악]HIỆN TẠI
[파트리샤가 흐느낀다]
[꽈추형] 아씨 우리도 저래 되는 거 아니야? 아씨- Tệ rồi đây. - Nếu ta cũng bị như thế thì sao?
[조나단의 괴성]
[내레이터] 조나단 님이 사망했습니다Jonathan đã tử vong.
[홍철] 야, 우리 어떻게 해야 되냐, 이제Bây giờ phải làm sao?
잠시만 나와 봐 우리 얘기 좀 해 봐야겠는데Ra đây nói chuyện nào. Chúng ta nên làm gì?
어떻게 해야 돼, 이제, 이거?Chúng ta nên làm gì?
[홍철] 와, 진짜, 진짜 변하는구나Trời, vậy là cậu thật sự biến thành zombie.
[시영] 어떡해Tính sao đây?
[홍철] 야, 이제 우리 지금 이제 8명 남은 거야?- Chỉ còn tám người chúng ta ư? - Làm thế nào đây?
- [시영] 어떡해 - [무거운 음악]- Chỉ còn tám người chúng ta ư? - Làm thế nào đây?
우리가 뭔가 너무 안일했던 거 같아- Tám người à? - Chúng ta không ngờ chuyện này sẽ xảy ra.
꽈추형이랑 나래가 안 변하니까Vì Kkwachu Hyung và Na Rae không biến đổi,
이 와중에도 우리는 나름 즐겁게 배우고 이랬는데dù trong tình huống này, chúng ta vẫn vui vẻ học hỏi.
나단이 저렇게 되니까 너무 현실로 와닿는다Nhưng thấy Jonathan như vậy khiến em ý thức được thực tại.
[딘딘] 와, 씨- Ôi không. - Mẹ kiếp. Chết tiệt.
어쨌든 우리가 나가기는 할 거 아니야, 여기서Dù sao đi nữa chúng ta cũng sẽ ra khỏi đây.
근데 나단이를 사실 솔직한 말로Và với Jonathan, nói thật lòng thì
데리고 갈 수가 있나가 문제인 거지vấn đề là chúng ta có thể đưa cậu ấy đi theo không.
[시영] 그럼 각자 얘기해 보자, 그러면Vậy thì từng người nêu ý kiến đi.
[꽈추형] 이거는 절대로 죄책감 없어, 솔직히 말해도 돼- Để đưa cậu ấy theo… - Mọi người đừng áy náy. Mọi người cứ nói thẳng.
나는 싫으면 싫다 말해도 돼 욕먹을 게 아니니까Mọi người cứ nói thẳng. Nếu không muốn thì cứ từ chối. Không ai trách đâu.
- [긴장되는 음악] - [조나단의 힘주는 소리]Nếu không muốn thì cứ từ chối. Không ai trách đâu. THÀNH VIÊN ĐẦU TIÊN HÓA ZOMBIE
[조나단] 시리얼, 시리얼! 예!THÀNH VIÊN ĐẦU TIÊN HÓA ZOMBIE
[괴성]THÀNH VIÊN ĐẦU TIÊN HÓA ZOMBIE HỌ ĐANG THẢO LUẬN NÊN LÀM SAO VỚI ZOMNATHAN
[나래] 파트리샤 얘기 먼저 들어 보자Patricia nói trước đi.
[꽈추형] 아, 오빠니까 얘는 당연히 데려가지, 당연히- Chắc chắn em ấy muốn đưa anh mình đi. - Rõ ràng.
- [나래] 또 모르는 거지 - [꽈추형] 아, 그래? 어때?- Chắc chắn em ấy muốn đưa anh mình đi. - Rõ ràng. - Ai biết được. - Vậy hả? Em nghĩ sao?
[괴성]
니 생각이 중요할 거 같아Suy nghĩ của em rất quan trọng.
- 네 - [시영] 우리도 결정하기에- Đúng vậy. - Để chốt phương án giải quyết.
솔직히 데려가고 싶긴 해요Em thật lòng muốn đưa anh ấy đi.
[꽈추형] 가고 싶지? 그렇지, 이게 맞는 거지Đúng rồi. Vậy mới đúng chứ. - Ừ. - Người thân mà.
[파트리샤] 가족으로서- Ừ. - Người thân mà.
[홍철] 아니, 그리고 안 물려서가 아니라Không phải vì anh chưa bị cắn đâu, nhưng tất cả đều nghĩ thế này nhỉ?
여기도 다 마찬가지 아니야?Không phải vì anh chưa bị cắn đâu, nhưng tất cả đều nghĩ thế này nhỉ?
물려서 만약에 내가 저런 상황이 되면Nếu anh bị cắn và biến thành như vậy,
나를 버리고 가 주는 게 난 더 편할 거 같아, 마음적으로thì anh mong mọi người hãy bỏ anh lại.
[딘딘] 왜냐하면 이미 죽은 사람이야, 사실- Như vậy đỡ hơn. - Nói thật thì cậu ấy đã chết rồi.
[홍철] 기동성이나 이런 게 너무 떨어질 거 같아- Chúng ta không thể di chuyển nhanh được. - Đúng.
- [덱스] 그러니까요, 좀 - [딘딘] 그리고 지금 보면- Chúng ta không thể di chuyển nhanh được. - Đúng. Hơn nữa, mọi người thấy đấy.
여기 있는 게 나단이한테도 나아Để Jonathan lại đây cũng tốt cho cậu ấy.
[홍철] 아까 우리 경철이 형 경철이 형이랑 같이- Thay vì lượn lờ… - Mọi người đều thấy mà. - …thì cứ ở đây đi. - Với anh quay phim Gyeong Cheol.
- [꽈추형] 조련할 수 있는 저런 - [딘딘] 기자님이- …thì cứ ở đây đi. - Với anh quay phim Gyeong Cheol. - Anh ấy có thể dạy cậu ấy. - Đúng.
[살만] 치료제가 혹시 나올까 해서 저도 기다리고 있는 중이에요Tôi muốn chờ đến lúc có thuốc điều trị.
제가 보호하고 있는 거예요Nên mới giữ anh ấy ở đây để trông chừng.
[꽈추형] 나중에 혹시 약이 생기고 할 수 있으니까- Biết đâu sau này có thuốc. - Đúng rồi.
그분한테 맡기고 가는 거는 완전히Để Jonathan lại đây không có nghĩa là bỏ rơi cậu ấy,
버리고 가는 개념은 아니지 않나라는 게 내 생각이라서Để Jonathan lại đây không có nghĩa là bỏ rơi cậu ấy,
약간은 조금nên anh thấy đỡ hơn.
[나래] 그래 그래, 조나단 둘 수 있어Ừ. Chúng ta có thể để Jonathan lại đây.
근데 우리 김 기자 뭘 믿고?Nhưng dựa vào đâu để tin Phóng viên Kim?
만약에 생체 실험이라고 해서 애 팔다리 잘라 놓고Anh ta lấy cớ thí nghiệm để chặt tay chân cậu ấy thì sao?
- [콜록거린다] - 그렇게 해 놓으면 어쩔 건데?- Ôi không. - Vậy thì phải làm sao?
- [어두운 음악] - 파트리샤 앞에서 그런 얘길 해Thôi nào. Đừng nói thế trước mặt Patricia.
냉정하게, 진짜Nhìn vào thực tế đi.
[나래] 아니, 근데 지금 같이 있는데도 이렇게 막 대하면서Anh ta đối xử với các zombie bị nhốt ở đây rất tồi tệ.
저 사람이 조나단 챙겨 줄 거 같아?Mọi người nghĩ anh ta sẽ lo cho Jonathan hả?
[딘딘] 그럼 우리가 어떻게 챙길 건데?Vậy ta chăm sóc cậu ấy thế nào? Trói tay chân lại sao?
팔다리 다 묶고? 사슬로?Vậy ta chăm sóc cậu ấy thế nào? Trói tay chân lại sao?
[홍철] 소통이 안 되잖아, 지금- Cậu ấy không giao tiếp được nữa. - Vậy còn khổ hơn.
[딘딘] 그게 쟤가 더 힘들지 않을까?- Cậu ấy không giao tiếp được nữa. - Vậy còn khổ hơn.
더 고통스러울 거 같아요Anh ấy sẽ đau đớn hơn.
하나로 이제 정확해지는 거죠Chúng ta cần làm rõ một điều.
우리가 위험해지느냐 위험해지지 않느냐Liệu ta có khả năng gặp nguy hiểm không.
[덱스] 데리고 가면 우리가 위험해지고Nếu đưa theo thì rất nguy hiểm.
여기 놔두면 우리가 위험해지지 않는 건 확실한 거니까Nếu để cậu ấy lại đây thì chắc chắn chúng ta không sao.
[츠키] 리샤 생각을 하면 같이 데려가고 싶긴 한데Nếu nghĩ cho Patricia, thì em muốn đưa anh ấy đi cùng.
우리한테 맞는 거는 놓고 가는 거니까Nhưng điều đúng đắn lúc này là để anh ấy lại đây.
츠키야, 너 가족이라 생각해 봐- Nếu cậu ấy là người nhà em thì sao? - Dạ?
[나래] 너 일본에 있는 가족이 저렇게 됐는데 너 두고 갈 거야?Em có làm vậy với gia đình ở Nhật của em không?
[속상한 소리]ĐẶT "GIA ĐÌNH" LÊN BÀN CÂN
[딘딘] 우리 가족도 어떻게 돼 있는지 모르는데, 지금Chúng ta cũng không biết điều gì đã xảy ra với nhà mình.
파트리샤 너 오빠 두고 갈 수 있어?Patricia à, em dám để anh mình lại đây không?
[덱스] 데리고 가면 우리가 위험해지고Nếu đưa theo thì rất nguy hiểm
[츠키] 더 고통스러울 거 같아요Anh ấy sẽ đau đớn hơn.
[딘딘] 여기 있는 게 나단이한테도 나아Để Jonathan lại đây cũng tốt cho cậu ấy.
[홍철] 나는 놓고 간다Anh sẽ để cậu ấy lại.
지금 저 상태에는 전혀 소통도 불가하고Hiện tại cậu ấy không thể giao tiếp với chúng ta.
파트리샤는?Patricia, em nghĩ sao?
[숨을 들이켠다]
저도…Em đồng ý.
[풉 웃는다]CÓ NGHE LỘN KHÔNG VẬY?
[웃음]CÓ NGHE LỘN KHÔNG VẬY?
- [익살스러운 음악] - [괴성]
[파트리샤] 아, 진짜 지금…"GIA ĐÌNH RUỘT" ĐÃ ĐƯA RA QUYẾT ĐỊNH TÁO BẠO
[딘딘] 근데 나는, 근데 나는 지금Em chỉ… Theo em nghĩ thì…
내가 볼 때, 내가 볼 때Theo em nghĩ thì…
- 넌 진짜 독한 년이야 - [딘딘] 내가 볼 때 조나단이Em máu lạnh thật đấy. Em nghĩ là Jonathan vẫn còn thính tai lắm.
청력은 아직 살아 있는 새끼인 거 같아Em nghĩ là Jonathan vẫn còn thính tai lắm.
자꾸 파트리샤가 놓고 간다 그러면Lúc Patricia bảo sẽ để cậu ấy lại,
- 얘가 소리를 계속 질러 - [나래] 그치?- Jonathan gầm gừ mãi. - Đúng không?
친남매야? 친남매야?Hai người là anh em ruột thật hả?
두고 가고, 두고 가고 내가 여기 남겠다 해야 되는 거야- Lẽ ra… - Hai đứa là anh em thật à? …em nên nói "Để anh ấy lại đi. Em cũng ở lại."
- 아, 그래요? - [홍철] 문화 차이일 수 있어À, vậy ạ? - Có lẽ là khác biệt về văn hóa. - Đúng.
- 문화 차이일 수 있어 - [파트리샤] 아니, 나는- Có lẽ là khác biệt về văn hóa. - Đúng. Em chỉ nói vậy vì nghĩ đến sự an toàn của chúng ta thôi mà.
우리를 생각하면 놓고 가는 게…Em chỉ nói vậy vì nghĩ đến sự an toàn của chúng ta thôi mà.
[조나단] 노홍철!Ro Hong Chul!
[함께 웃는다]CẬU ẤY GIAO TIẾP CÒN MƯỢT HƠN HỒI CÒN LÀ NGƯỜI
[시영] 아니, 두고 갈 수 없겠다Không. Em không thể để cậu ấy lại đây.
뭔가 지금 좀 뭔가 남아 있어- Cậu ấy vẫn còn cái gì đó. - Đúng vậy.
- [덱스] 맞아, 맞아 - [나래] 알았어- Cậu ấy vẫn còn cái gì đó. - Đúng vậy. - Em ấy nói đúng. - Được.
[시영] 일단 손 들어 보자 '데려가지 말자', '데려가자'Hãy giơ tay biểu quyết đi. Đưa đi hay để lại?
'데려가지 말자'Ai muốn để cậu ấy lại?
[긴장되는 음악]
[괴성]
'데려가자'Ai đồng ý đưa Jonathan theo?
[딘딘] 아, 냉정하게, 냉정하게TỈ SỐ 3:3 CHƯA TÌM RA ĐÁP ÁN Hãy thực tế lên đi.
나단이를 데리고 가Nếu đưa Jonathan theo, rồi đột nhiên
그러다 갑자기 나래, 꽈추까지 좀비로 변해rồi đột nhiên Na Rae và Kkwachu cũng hóa zombie.
[덱스] 아, 쉽지 않지Khó nhằn đấy.
그러면 좀비가 우리한테 세 명이 붙는 거야Vậy là sẽ có ba zombie tấn công chúng ta.
[덱스] 두 분이 내일 혹시나 좀비가 돼 버리면Biết đâu ngày mai hai người hóa zombie thì sao?
우려했던 상황이 일어날 수 있어Lo lắng của chúng ta sẽ hóa sự thật.
[나래] 난 지금 너무Chị cảm thấy
너무너무 위선적인 거 같다cậu là đồ đạo đức giả.
그러면 이 중에 좀비 되면 또 버리고 갈 거야?Nếu ai đó trong số này hóa zombie thì cậu cũng bỏ rơi họ hả?
- [어두운 음악] - 버리는 게 아니라…Không phải là bỏ rơi.
버리고 가는 거잖아Đúng là thế mà.
따로, 따로 가는 거지 따로 가는 거지Chúng ta chỉ tách ra thôi.
[홍철] 지금처럼 우리가Nếu mọi người có thể làm việc cùng nhau như bây giờ thì quá tuyệt.
힘을 모을 수 있으면 같이 가는 건데Nếu mọi người có thể làm việc cùng nhau như bây giờ thì quá tuyệt.
지금 나단이는 소통이 안 되니까Nhưng Jonathan không thể giao tiếp với chúng ta.
그러니까 소통 안 되면 우리 버릴 거잖아Nếu bọn em giống như thế thì anh cũng bỏ mà.
아니, 버린다기보다Đừng dùng từ "bỏ rơi". Vậy nếu em không giao tiếp được nữa thì chị tính sao?
아니, 내가 소통이 안 되면 어떻게 할 건데?Vậy nếu em không giao tiếp được nữa thì chị tính sao?
난 데려갈 거야Chị sẽ đưa cậu theo.
[딘딘] 뭐, 어떻게 데리고 갈 건데 팔도 제대로 못 쓰는데Bằng cách nào? Trong khi cánh tay của chị còn không cử động được?
아, 그러면은 이 중에서 좀비 되면 버리고 간다고?Tức là cậu sẽ bỏ rơi bất kỳ ai bị biến đổi thành zombie chứ gì?
- [딘딘] 그걸 내가 어떻게… - [나래] 그게 너라도?- Em… - Kể cả người đó là cậu? Điều đó là đương nhiên mà.
[딘딘] 그게 나여도 당연하지Điều đó là đương nhiên mà.
[나래의 한숨]
[지지직거리는 소리]
[살만] 음
- [나래] 오, 오, 기자님이다 - [딘딘] 뭐야, 뭐야- Phóng viên Kim kìa. - Gì vậy?
- [살만] 어, 나왔습니다 - [홍철] 어!Tôi lấy được rồi. Được rồi.
- 뭐가 나왔어요? - [살만] 여러분들이- Lấy gì cơ? - Mọi người có thể…
어, 안전하게- Lấy gì cơ? - Mọi người có thể…
- 이동할 수 있는 그… - [시영] 어?- …di chuyển… - Sao cơ ạ?
배를 탈 수 있는 좌표가 나왔습니다…một cách an toàn bằng tàu.
- [딘딘, 츠키] 어? - [나래] 배가 있어? 예? 배?- Hả? - Có tàu á? Anh nói sao? Một con tàu?
[긴장되는 음악]BƯỚC NGOẶT BẤT NGỜ ĐÃ XUẤT HIỆN
[홍철] 오, 있네Ồ, có tàu thật này. Có cả tọa độ.
좌표로 주셨네Có cả tọa độ.
- [살만] 2시간 뒤에 - [딘딘] 지금부터요?Hai tiếng sau. Tính từ bây giờ á?
[덱스] 우리가 이 배 떠나는 시간까지Chúng ta phải đến nơi trước giờ tàu rời bến.
무조건 도착을 해야지 갈 수 있는 거야Chúng ta phải đến nơi trước giờ tàu rời bến.
야, 일단 가야 될 거 같아Chúng ta nên đi ngay. Phải nhanh lên.
[홍철] 어, 우리 이거는 정말 서둘러야 될 거 같고Chúng ta nên đi ngay. Phải nhanh lên.
[딘딘] 이 좌표 보고 우리 같은 일반 사람들도 있을 수 있잖아Có thể những người bình thường khác cũng sẽ đến đó theo tọa độ này.
[홍철] 그래 또 힘도 합칠 수 있고Ừ. Có thể hợp tác mà.
[딘딘] 근데 우리가 거기서 그 사람들하고 뭉쳐야 되는데Chúng ta cần hợp lực với họ, nhưng nếu đưa theo Jonathan thì…
나단이가 있으면Chúng ta cần hợp lực với họ, nhưng nếu đưa theo Jonathan thì…
[시영] 나는 갑자기 드는 걱정이Em đột nhiên lo lắng về điều này.
나단이 때문에Có thể tại vì Jonathan
나래하고 성우 오빠까지 배를 못 탈까 봐mà Na Rae và cả anh Sung Woo cũng không được lên tàu.
- 갑자기 - [파트리샤] 아Đột nhiên em nghĩ ra.
[시영] 우리끼리는 사람인 척하고 들어갈 수 있는데Nếu chỉ có chúng ta thì họ có thể giả vờ là con người.
나단이가 있으면은 눈에 띄게 되고Nhưng nếu có Jonathan, cậu ấy sẽ thu hút sự chú ý.
[딘딘] 나래 누나가 생각해 봐Na Rae, chị nghĩ thử xem.
나단이 데리고 가면 사람이라고 못 속여, 둘을Nếu đưa Jonathan theo thì hai người không trà trộn vào được đâu.
지금 빨리 가야 돼Chúng ta phải đi ngay.
[나래의 한숨]
[시영] 우리 있잖아 파트리샤 의견에 따르자Hãy làm theo ý kiến của Patricia.
[딘딘] 그래, 파트리샤Được rồi, Patricia.
정확하게 너가 판단해Em quyết luôn đi.
지금 딱 저 배 타면 우리 갈 수 있어Nếu bây giờ đi ngay thì chúng ta kịp lên tàu.
대신 나단이 데리고 가면 배에 못 타Nếu đưa Jonathan đi theo thì không thể lên tàu được.
너가 하란 대로 할게Mọi người sẽ nghe lời em.
정말Em sẽ giữ… cái đầu lạnh.
냉철하게Em sẽ giữ… cái đầu lạnh.
[익살스러운 음악]HẢ?
[웃으며] 잠깐만Khoan đã nào.
그래, 이제 가면… 됐다, 답 나왔네, 그러면Được rồi. Có câu trả lời rồi.
[딘딘] 가자Đi nào.
[괴성]Cậu ấy bị chính gia đình bỏ rơi, chứ không phải chúng ta.
[딘딘] 가족이 버렸어 가족이 버렸어, 어떡해Cậu ấy bị chính gia đình bỏ rơi, chứ không phải chúng ta.
- [홍철] 버린 게 아니야 - [딘딘] 가족이 놓고 가는 거야- Em ấy không bỏ rơi anh trai. - Gia đình đã bỏ rơi cậu ấy.
[나래] 조나단!- Không phải. - Jonathan!
[딘딘] 가족이 새로운 가족을 택한 거야, 어쩔 수 없어Em cậu ấy chọn gia đình mới. - Hết cách rồi. - Ừ.
[덱스] 아니 이거 현실이에요, 현실- Đây là hiện thực. - Jonathan.
[파트리샤] 오빠, 미안해Anh ơi, em xin lỗi.
[꽈추형] 나단아 파트리샤가 버렸어, 진짜로NÓI MỘT ĐẰNG, BIỂU CẢM MỘT NẺO
나 노력했다, 진짜NÓI MỘT ĐẰNG, BIỂU CẢM MỘT NẺO
[괴성]
[딘딘] 가야 돼, 가야 돼 가야 돼, 지금 두 시간밖에 없대Chúng ta phải đi thôi. - Hai tiếng nữa. - Còn hai tiếng.
[홍철] 야, 가자Chúng ta đi thôi.
[딘딘] 빨리 와 두 시간 뒤래, 가자!Mau lên. Hai tiếng nữa tàu chạy rồi. Đi nào!
[파트리샤] 오빠, 미안해Anh ơi, em xin lỗi.
- [나래] 오빠 - [꽈추형] 응?- Anh ơi. - Sao?
- [어두운 음악] - [나래] 우리 어차피 배 못 타Dù sao chúng ta cũng không lên tàu được đâu.
못 타Không lên được đâu.
[꽈추형의 한숨]
[조나단의 괴성]53 TIẾNG TÍNH TỪ KHI DỊCH ZOMBIE BÙNG PHÁT
[딘딘] 덱스, 좌표 여기 맞아?Ta đến đúng tọa độ chưa vậy?
- [덱스] 여기 맞아, 여기 맞아 - [딘딘] 여기 맞아Ta đến đúng tọa độ chưa vậy? - Đúng rồi. - Đúng. - Sống rồi. - Làm được rồi.
- [홍철] 살았다, 살았어! - [츠키] 살았어- Sống rồi. - Làm được rồi. - Sống rồi. - Đi thôi.
- [덱스] 가자, 가자 - [꽈추형] 같이 가자, 인간들아- Sống rồi. - Đi thôi. - Nhanh lên. - An toàn rồi. Người sống thì phải sống!
- [홍철] 살 사람은 살아야지! - [나래] 살았다!Người sống thì phải sống! - Sống rồi! - Ổn rồi! Đi chung đi!
- 우리도 같이 가! - [딘딘] 여기야Đi chung đi! Đây là nơi tọa độ đó chỉ đến.
- [긴장되는 음악] - 좌표는 여기야, 좌표 여기야Đây là nơi tọa độ đó chỉ đến.
[홍철] 살았다!Chúng ta sống rồi!
[꽈추형] 배, 배- Nó đâu? - Tàu đâu?
[나래] 배 어디 있어?Con tàu đâu rồi?
[딘딘] 없는데, 배?Không thấy.
[꽈추형] 우리 시간 맞춰 온 거 같은데- Chúng ta đến đúng giờ. - Đúng vị trí rồi.
- [나래] 여기 맞아? - [덱스] 여기는 맞아- Chúng ta đến đúng giờ. - Đúng vị trí rồi. - Đúng chỗ chưa? - Đúng.
[홍철] 저거 뭐야Cái gì kia?
- [나래] 어, 어? - [홍철] 저 배 아니야?- Hả? - Phải tàu kia không?
[꽈추형] 뭐야, 간 거야, 지금?Nó đã xuất phát rồi sao?
[홍철] 야, 갔나 봐! 저 작은 배, 저거Hình như nó đi rồi. Kia kìa! - Trời ơi! - Chết tiệt!
[딘딘] 아씨, 진짜!- Trời ơi! - Chết tiệt!
저기요!Này!
- [나래] 여기요! - [홍철] 여기 컴 온!- Này! - Chúng tôi ở đây!
잠깐만!- Đợi với! - Đừng đi!
- 안 돼, 안 돼! - [나래] 배 씨!- Đừng đi! - Tàu ơi!
데려가야지!- Đưa chúng tôi đi với! - Cái gì?
- 여기 사람 있어요! - [홍철] 안 돼!- Vẫn còn người ở đây! - Đừng đi!
[나래] 데려가!Đưa chúng tôi đi với!
[홍철] 야, 우물쭈물대서 이렇게 된 거 아니야!- Tại chúng ta chần chừ đấy. - Chỉ 15 phút mà!
[딘딘] 10분만 일찍 왔어도 된 거 아니야Nếu chúng ta đến sớm mười phút…
- 그냥 빨리 조나단, 아! - [홍철] 아까 조나단, 씨!Nếu chúng ta đến sớm mười phút… Nếu không tại Jonathan…
- [꽈추형] 조나단 얘기하지 말고 - [홍철] 아씨- Đừng đổ lỗi cho Jonathan. - Mẹ kiếp!
[나래] 아, 이 오빠 양아치네Đồ xấu xa này.
[홍철] 아, 조금만 빨리 왔어도 다 갈 수 있었는데!- Chỉ cần đến sớm chút thôi. - Khoan đã.
- [나래] 잠깐만 - 야, 저기 보이잖아, 지금, 씨- Chỉ cần đến sớm chút thôi. - Khoan đã. Nó ở ngay trước mắt chúng ta mà.
[츠키] 아, 싸우지 마요Các anh đừng cãi nhau!
[홍철] 아, 조금만 빨리 왔어도 다 갈 수 있었는데!Các anh đừng cãi nhau! Giá mà chúng ta đến sớm hơn chút. - Người sống vẫn phải sống chứ! - Anh là đồ ác độc!
산 사람은 살아야 될 거 아니야- Người sống vẫn phải sống chứ! - Anh là đồ ác độc!
[나래] 진작에 틀렸어, 이 악인아!- Người sống vẫn phải sống chứ! - Anh là đồ ác độc!
[딘딘] 근데 일단 기자님이 아까 배가 2개라 그랬어Mọi người nghe này. Phóng viên Kim nói có hai con tàu.
[살만] 내일 오전? 오케이- Sáng mai? Hiểu rồi. - Năm tiếng nữa có chuyến khác.
[딘딘] 다섯 시간 뒤에 한 대 더 있다 그랬어- Sáng mai? Hiểu rồi. - Năm tiếng nữa có chuyến khác. - Được rồi. - Thật tình.
[나래] 그러면 우리 다음 배 타면 되지, 다음 배- Được rồi. - Thật tình. Ta sẽ lên con tàu sau.
[딘딘] 어디 들어갈 데 없나?Có chỗ nào để đi không?
- [츠키] 오빠, 저기 어때요? 저기 - [홍철] 어디?- Đằng kia thì sao ạ? - Đâu cơ?
[딘딘] 오, 저거 대관람차, 대관람차Phải rồi. Đu quay khổng lồ kìa.
- 가자, 가자, 가자! - [홍철] 야, 가자!- Mọi người đi nào. - Đi ngay thôi.
- 산 사람이라도 살자! - [딘딘] 빨리 와, 가자!- Người sống phải sống. - Đi nào!
[홍철] 아, 추워, 빨리 와!Trời lạnh quá. Đi thôi!
[딘딘] 일단 여기 들어가 가지고 한 다섯 시간만 버티자Hãy cố trụ ở đây trong năm tiếng.
[어두운 음악]
[내레이터] 새로운 장소에 도착했습니다CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NGÀY TẬN THẾ VUI CHƠI KHÔNG GIỚI HẠN 5 TIẾNG Họ đã đến được địa điểm mới.
[딘딘] 혹시 모르니까 조심해Có thể có zombie nên hãy cẩn thận.
[시영] 오히려 이런 데가 안전한 거 같아Những nơi thế này thường an toàn.
[덱스] 아니, 근데 너무 조용한데요?Nhưng chỗ này yên tĩnh quá.
[삐그덕]
[딘딘] 일단 대관람차 위에 있으니까 위로 올라가자Đu quay khổng lồ ở bên trên. Ta đi lên đó đã.
[시영] 어, 높은 데로 가자, 오빠Lên chỗ cao cao thôi anh.
[덱스] 근데 너무 안 보인다Nhưng mà chẳng thấy gì hết.
- [나래] 천천히 - [꽈추형] 천천히 가요, 천천히- Chậm lại đi. - Đi chậm thôi.
[홍철] 알았어- Anh biết rồi. - Trời ạ.
아, 여기네, 여기야, 여기야Đến rồi. Chính là chỗ này.
[딘딘] 여기서 다 보여Có thể thấy mọi thứ từ đây.
[파트리샤의 탄성]
[시영] 와, 여기 진짜 아무도 없는 거 같아Chắc không có ai ở đây đâu.
[츠키] 그니까요, 너무 좋은데요?Em cũng thấy vậy. Tuyệt quá.
이런 대관람차는 공중에 떠 있잖아Đu quay khổng lồ này lơ lửng trên không trung.
[시영] 저기 있으면 다섯 시간 문제없을 거 같은데?Có lẽ chúng ta sẽ an toàn khi ở đây năm tiếng.
[딘딘] 근데 이게 돌아가는 게 없으니까, 기계가 다 꺼져 있고Nhưng nó không quay. Tắt động cơ rồi.
만약에 숨는다 한들Dù chúng ta trốn ở đây,
좀비가 들어오면 어떻게 할 수 있는 방법이 없는데?nhưng nhỡ zombie ùa vào thì bó tay đấy.
[홍철] 야, 근데 여기만 어떻게 불 켤 수 없어?Có thể bật đèn ở đây lên không?
[딘딘] 이 라인 요런 거 한번 어디로 가나 한번 따라서Hãy dò theo đường dây cáp này xem có cái công tắc nào không.
- [덱스] 아, 그러네 - [츠키] 그러네Hãy dò theo đường dây cáp này xem có cái công tắc nào không. - Anh nói đúng. - Phải đấy.
이쪽?Hướng này ạ?
[덱스] 아, 이쪽으로 연결되는 거 같은데?Anh nghĩ là nó nối sang bên này.
[츠키] 근데 어두워서 좀 무섭긴 하다- Nhưng em thấy hơi sợ vì tối quá. - Anh nghĩ là cái này.
[덱스] 이건가 봐, 이거- Nhưng em thấy hơi sợ vì tối quá. - Anh nghĩ là cái này.
- [츠키] 이거예요? - [덱스] 엄청 큰Cái này á? Trông có vẻ là bảng điện cỡ đại.
전원 박스 같은데?Trông có vẻ là bảng điện cỡ đại.
[츠키] 이걸 어떻게…Làm sao anh em mình…
[스위치 조작음]
- [츠키의 놀란 소리] - [덱스] 오!
[함께 놀란다]
[출연진들의 놀란 소리]
[함께 놀란다]
[딘딘] 불 들어왔어, 와!Đèn sáng rồi.
[홍철] 오, 움직인다Nó đang di chuyển!
이거 타고 높은 데 올라가면 돼요Trên kia. Ở đó có thể an toàn.
[츠키] 와, 너무 예뻐Đẹp quá đi mất!
[딘딘] 와, 끝났다, 이제Cuối cùng cũng được rồi!
[좀비들의 괴성]
[덱스] 아니, 근데 이렇게 해도 돼요? 너무 밝은데Nhưng để thế này cũng được à? Em thấy sáng quá.
[파트리샤] 오, 되게 예쁘다Chỗ này đẹp thật!
[괴성]
- [딘딘] 어? - [나래의 탄성]Ủa? Ta ở công viên giải trí đó!
- [꽈추형] 놀이공원이다! - [딘딘] 어? 잠깐만, 좀비 있어Ta ở công viên giải trí đó! Khoan. Ở đây có zombie.
- [나래의 놀란 탄성] - 좀비 있어! 좀비 있어!Khoan. Ở đây có zombie. Có zombie kìa!
야, 다 좀비야, 여기도Ở đây cũng đầy zombie.
- [시영] 와, 어떡해 - [꽈추형] 와, 씨, 망했다Phải làm sao đây? Trời ơi. Tiêu rồi.
[딘딘] 우리가 본 중에 제일 많아, 지금Số lượng zombie đông nhất mà chúng ta gặp.
아까 아무도 없었잖아Nhưng ban nãy có mấy đâu.
[홍철] 소리 내지 마 소리 내지 마Nhưng ban nãy có mấy đâu. Mọi người yên lặng.
너무 많은데?Đông quá.
[나래] 와, 좀비 진짜 많다 여기요!Nhiều zombie quá đi. Chúng tôi ở đây này!
- [홍철] 야, 소리 내지 마 - [나래] 여기요!- Này, em đừng la. - Ở đây này! - Chị bị làm sao đấy? - Em định làm gì?
- [파트리샤] 언니, 왜 이래? - [꽈추형] 나래 왜 이래?- Chị bị làm sao đấy? - Em định làm gì?
- 형, 나래 누나가 이상해 - [딘딘] 왜, 왜- Chị Na Rae hành động lạ lắm. - Sao thế?
[덱스] 좀비한테 손 흔들고 그래- Không phải. - Chị ấy vẫy tay với zombie.
[꽈추형] 아니야, 그냥 놀린다고 그랬어, 놀린다고- Không phải. - Chị ấy vẫy tay với zombie. Cô ấy định trêu chúng thôi. Em tỉnh táo lại đi.
아유, 아유, 정신 차려 아이고, 진짜Cô ấy định trêu chúng thôi. Em tỉnh táo lại đi.
[나래] 오빠 나 속이 너무 안 좋아Anh ơi, em thấy không khỏe.
야, 여기 안에 있던 사람들 다 물렸나 봐Có vẻ tất cả những người ở đây đều bị cắn.
[딘딘] 이게 불을 켜 가지고 나왔나 봐Họ ló mặt ra vì chúng ta bật đèn.
- [긴장되는 음악] - [홍철의 겁먹은 소리]- Cha mẹ ơi. - Chết tiệt.
[홍철] 안 켰으면 몰랐을 거 아니야Nếu không bật đèn thì họ đã không biết.
[시영] 잠깐만 저기는 사람 있는 거 같아Khoan đã. Hình như có người ở đằng kia.
- [홍철] 야, 사람이다, 사람이야 - [시영] 저기- Có người kìa! - Bên kia.
여기요!- Chỗ vòng quay. - Đằng kia!
아니, 저기는 애기도 있잖아Có cả trẻ em ở đó.
우리가 좀 도와줘야 되는 거 아니야?Chúng ta nên giúp họ chứ nhỉ? Ít nhất chúng ta cũng có vũ khí.
우리는 최소한 무기는 있잖아Ít nhất chúng ta cũng có vũ khí.
[덱스] 아니, 좀비가 너무 많은데 이거 봐 봐- Nhưng zombie đông lắm. - Làm sao đây?
- [긴장되는 음악] - [좀비들의 괴성]
와, 여기를 어떻게 지나가Làm sao để vượt qua chỗ này?
배웠잖아, 우리 총도 있고Chúng ta đã học rồi. Còn có súng nữa.
[시영] 사람은 구해야지Đứa bé… Chúng ta phải cứu người.
[딘딘] 일단 우리 멀쩡한 사람들만 먼저 밑으로 내려가서Bây giờ những người lành lặn sẽ xuống đó trước… - Còn bọn anh? - …rồi tìm đường đi.
동선을 파악을 해 보자- Còn bọn anh? - …rồi tìm đường đi.
[나래] 우리는? 우리는 안 가?Còn bọn chị? Không được theo à?
[딘딘] 여기서 우리에게 힘을 줘Hai người ở đây tiếp sức cho mọi người.
[나래] 버리고 가면 안 돼- Đừng bỏ bọn chị nhé? - Cố lên.
[꽈추형] 아니, 힘은 늘 줬는데 우리가Bọn em giúp chị mà. Đừng bỏ rơi bọn chị nhé.
[나래] 버리고 가면 안 된다고Đừng bỏ rơi bọn chị nhé. - Giờ phải làm gì ở đây? - Lát gặp lại.
[츠키] 좀 있다 봐요- Giờ phải làm gì ở đây? - Lát gặp lại.
[어두운 음악]
[덱스] 아씨, 좀비 봐Trời ơi, nhìn đám zombie kìa.
아니, 여기 좀비가 다 젊어요Tất cả zombie ở đây đều rất trẻ.
- [츠키] 놀러 온 사람들이니까 - [덱스] 그러니까Họ đều là khách đến đây chơi. - Đúng vậy. - Bực ghê.
[딘딘] 여기로 숨자, 여기 총 뒤로Hãy trốn sau những khẩu súng kia.
- [홍철] 야, 저기 숨자, 야 - [파트리샤] 오케이- Đúng đấy, trốn đi. - Vâng.
[홍철] 어, 그래Sợ quá. Đúng rồi đấy.
- [시영] 여기 장갑 있다 - [홍철] 어, 여기서 끼자, 끼자Ở đây có găng tay. Hãy đeo vào đi.
[딘딘] 지금 그러면은Vậy là có người trên vòng xoay tagada,
팡팡이랑 회전목마랑 범퍼카에 사람들 있어Vậy là có người trên vòng xoay tagada, vòng xoay ngựa gỗ và xe điện đụng.
[츠키] 팡팡 그쪽에 애기도 있어요Trên vòng xoay tagada có cả con nít.
[시영] 우리가 다 같이 움직이면 안 될 거 같아Ta không thể di chuyển đồng loạt. - Hãy chia ra. - Tách ra.
[딘딘] 나눠지자- Hãy chia ra. - Tách ra. Xem nào. Hai, bốn… Chúng ta có sáu người.
[시영] 잠깐만 둘, 넷, 여섯 명이니까Xem nào. Hai, bốn… Chúng ta có sáu người.
- 둘, 둘, 둘, 세 팀으로 - [딘딘] 둘, 둘, 둘Mỗi nhóm hai người. - Thành ba nhóm. - Được.
[홍철] 그럼 일단 좀비 많은 데 가는 사람이- Thành ba nhóm. - Được. Nhóm nào đi vào chỗ đông zombie thì cầm vũ khí.
- [딘딘] 좀비 있다, 숨어 - 무기를 가져가자Nhóm nào đi vào chỗ đông zombie thì cầm vũ khí.
[홍철] 오, 씨 온다, 온다, 온다, 온다Ối mẹ ơi, họ đến rồi.
근데 팡팡이는 무기가 그렇게 필요할 거 같진 않아Em nghĩ chúng ta không cần nhiều vũ khí để đến chỗ vòng xoay tagada.
[딘딘] 근데 회전목마는 좀비들이 거기 있으면 쏘면 되잖아Nhưng với vòng xoay ngựa gỗ, chúng ta có thể dùng súng bắn zombie.
[여자의 겁먹은 소리]NHỮNG MỤC TIÊU HOÀN HẢO ĐỂ TẬP BẮN
[홍철] 그럼 일단 총 가져가는 데는Vậy thì người giỏi bắn súng nên giữ súng.
총 잘 쏘는 애가 가야겠네 츠키나 시영이가 가야겠네Vậy thì người giỏi bắn súng nên giữ súng. - Tsuki hoặc Si Young. - Em bắn dở lắm.
- [딘딘] 난 총 아예 못 쏴 - [시영] 내가 갈게- Tsuki hoặc Si Young. - Em bắn dở lắm. - Em sẽ đi. - Ai cũng thấy mà.
[홍철] 그럼 시영이가 회전목마 가자Si Young đến vòng xoay ngựa gỗ.
그럼 시영 누님이 어제 저랑 같이 했으니까Vì hôm qua chị Si Young đã cùng nhóm với em…
- [시영] 어, 나랑 덱스랑 갈게 - [덱스] 제가 같이 갈게요- Em đi với chị đi. - …nên em sẽ đi với chị ấy.
덱스, 덱스 너 회전목마 할 거야?Dex à, em chọn vòng xoay ngựa gỗ hả?
- [익살스러운 음악] - 아니, 시영 누님 가니까À thì, vì chị Si Young sẽ đi…
[시영] 우리가 사수, 부사수였으니까Vì bọn em là một nhóm…
[홍철] 진짜?- Đúng không? - Ừ.
[츠키] 오빠는요?- Còn anh thì sao? - Anh…
[시영] 뭐야, 오빠, 무슨 생각 해?Anh đang nghĩ gì vậy?
[홍철] 야, 올려, 좀만 더 해 좀만 더, 좀만 더, 좀만 더Nào, thêm một chút nữa.
[홍철의 당황한 소리]CHỈ KHÔNG MUỐN TRAO DEX CHO NGƯỜI KHÁC THÔI MÀ
- 아니야, 아니야, 아니야 - [덱스] 눈빛이- Không có gì. - Ánh mắt anh sao vậy?
[홍철] 얘랑 같이 가면 나 버릴 거 같아 가지고Anh nghĩ em ấy sẽ bỏ rơi anh nếu bọn anh đi chung.
나 홍철이 형 못 믿어- Em không tin anh. - Anh cũng thế.
- [홍철] 나도 얠 못 믿겠어 - 난 팡팡을 가고 싶어, 차라리- Em không tin anh. - Anh cũng thế. - Em thà đi vòng xoay tagada. - Em đi với anh DinDin.
그럼 오빠, 우리 같이 가요- Em thà đi vòng xoay tagada. - Em đi với anh DinDin.
- 팡팡이 타 봤어? - [츠키] 아니요- Em từng chơi vòng xoay tagada chưa? - Chưa.
- [딘딘] 팡팡이 타 봤어? - [파트리샤] 네- Còn em? - Rồi ạ. Cậu đến đây để chơi vòng xoay hả?
지금 뭐, 놀이 기구 타러 가?Cậu đến đây để chơi vòng xoay hả?
근데 츠키 춤 잘 추잖아Nhưng Tsuki nhảy giỏi.
그게 무슨 상관인데?Thì sao?
- [익살스러운 음악] - 디스코 팡팡에서 춤춰요Em có thể nhảy trên vòng xoay tagada. Zombie đang đến.
[딘딘] 오, 좀비 온다, 씨발Zombie đang đến. NGÀY 3… ĐỘI TRƯỞNG CŨNG LƠ LÀ
[시영] 덱스 왜 저래, 진짜?- Dex bị làm sao vậy? - Anh Dex mắc cười ghê.
[파트리샤] 덱스 오빠 은근 웃기네- Dex bị làm sao vậy? - Anh Dex mắc cười ghê.
[홍철] 오, 야, 야 숙여, 숙여, 숙여CÒN CHƠI ĐẬP CHUỘT CHŨI NỮA Cúi cái đầu xuống!
[익살스러운 효과음]Chết tiệt.
오, 씨, 가지 말까?Chết tiệt. Hay thôi không đi nữa?
- [좀비의 괴성] - 야, 그럼 이렇게 하자Hãy làm thế này. Patricia và anh đến chỗ xe điện đụng.
파트리샤랑 나랑 범퍼카 가고Hãy làm thế này. Patricia và anh đến chỗ xe điện đụng.
둘이 회전목마 가고Hai em đến vòng xoay ngựa gỗ.
날렵한 츠키랑 딘딘이가 팡팡 가자Còn Tsuki và DinDin nhanh nhẹn có thể đến vòng xoay tagada.
[딘딘] 그러면 구해서 일단 모이는 걸로 하자- Hãy cứu người rồi về tập trung. - Được.
- [긴장되는 음악] - [홍철] 어- Hãy cứu người rồi về tập trung. - Được. - Lát gặp lại nhé. - Hãy sống sót trở về.
- [덱스] 이따 봐요, 형님 - [파트리샤] 살아서 봐요, 살아서- Lát gặp lại nhé. - Hãy sống sót trở về.
[딘딘] 왜, 왜, 왜, 왜Em sao thế? Anh ấy bị làm sao vậy trời?
[덱스] 왜 이래, 이 형님, 진짜 감염됐나 봐Anh ấy bị làm sao vậy trời? Sao anh lại đi ra ở đó?
[홍철] 저쪽에서 너무 많이 와 가지고Sao anh lại đi ra ở đó? Đằng kia đông zombie lắm.
- [덱스] 아, 왜 저래 - 야, 숙여VỊ NÀY ĐI NHƯ BÒ 3 NGÀY NAY RỒI
[괴성]
[홍철의 거친 숨소리]
[파트리샤] 아, 진짜…Thật tình mà.
[홍철] 여기는 왜 안 움직이지?Sao họ không nhúc nhích?
- 머, 머리가 안 잘렸잖아 - [어두운 음악]Đầu họ vẫn nguyên vẹn mà?
[파트리샤] 다 자고 있는 건가?Hay là họ đang ngủ?
- [홍철] 야, 이거 봐 - 죽었네Này, em nhìn bảng này đi.
[홍철] '범퍼카 작동 시 바닥에 전류가 흐릅니다'"Khi xe khởi động thì dòng điện sẽ chạy trên sàn.
'절대 들어가지 마세요'"Khi xe khởi động thì dòng điện sẽ chạy trên sàn. Đừng vào sân!"
오, 여기 전류가 흐르나 봐Nhìn dòng điện kìa. Chúng ta phải lái xe thôi.
오, 여기 타고 가야 되나 봐Nhìn dòng điện kìa. Chúng ta phải lái xe thôi.
[어두운 음악]Sàn nhà có dòng điện chạy ngang không thể bước lên được.
[내레이터]Sàn nhà có dòng điện chạy ngang không thể bước lên được.
[내레이터]Họ buộc phải lái xe đụng để cứu người còn sống trong sân.
[내레이터]Nếu muốn toàn mạng, họ không được đánh thức zombie.
[홍철] 야, 누가 갈까? 두 명 다 가면 너무 이게 좁으니까Này, em hay anh vào? Chỗ này quá chật để cả hai cùng vào.
니가 한창 놀이동산 좋아할 나이니까 갔다 와 봐Em còn trẻ nên chắc thích công viên giải trí nhỉ. Em đi đi.
제가요?Em á?
[홍철] 야, 그럼 우리 공평하게 하자Nói chuyện sòng phẳng đi.
- [익살스러운 음악] - 한번 주의를 끌고Một người đánh lạc hướng trong khi người kia xếp đồ.
- 한 명이 저기다 뭐 쌓고 - [파트리샤] 오케이Một người đánh lạc hướng trong khi người kia xếp đồ. - Được. - Vậy thì em đi trước nhé?
[홍철] 그러면 너가 먼저 갔다 올래?- Được. - Vậy thì em đi trước nhé? Được thôi anh.
- 아, 네, 오빠 - [홍철의 웃음]Được thôi anh.
[파트리샤] 보통 이런 거는 먼저 가지 않나?Đáng lẽ ai nói thì người đó đi trước chứ?
[홍철] 내가 그럼 먼저 갈까? 넌 잘할 수 있어VỐN KHÔNG ĐỊNH NHƯỜNG NHAU (HỌ CÁCH NHAU 23 TUỔI)
[파트리샤] 보통은 오빠가 들어가는…ĐÂY KHÔNG PHẢI DÉJÀ VU
제가 들어가요?Em đi vào á?
[홍철] 그러면 작전을 잘 짜 보자Chúng ta lập kế hoạch đi.
내가 이걸 타고 이쪽으로 갈 테니까- Anh sẽ lái xe và đi hướng đó. - Vâng.
한 번에 빨리 갔다 올 수 있게 길을 터 줘Anh sẽ đi lẹ. Em lo dọn đường nhé.
어, 위험한 건 내가 다 하는 거야Anh sẽ gánh vác mọi nguy hiểm.
아닌데Em không nghĩ vậy.
길을 뚫어 주면Nếu em mở đường thì anh sẽ liều mình vào cứu em ấy.
[홍철] 내가 제일 위험하게 저렇게 해서 구해 올게Nếu em mở đường thì anh sẽ liều mình vào cứu em ấy.
- 우린 팀웍이 좋아 - [파트리샤] 오빠, 오빠, 믿어요- Nhóm mình mạnh mà. - Em tin anh.
- [홍철] 저것만 밀어, 알았지? - 오빠, 믿는다고요- Chỉ cần đẩy cái đó thôi. - Em tin anh đó.
[홍철] 걱정하지 마KHÔNG HỀ CÓ Ý ĐỊNH NGHE CÔ ẤY NÓI
- [익살스러운 음악] - 아이씨- Trời ơi. - Cẩn thận.
- [파트리샤] 조심, 조심 - [홍철의 겁먹은 소리]- Trời ơi. - Cẩn thận. Mẹ ơi.
- [긴장되는 효과음] - 아, 이게 뭐라고Ôi, xin đấy.
[파트리샤의 당황한 소리]
조심조심, 오빠, 조심Anh ơi, cẩn thận.
- [홍철의 신음] - 오빠, 조심! 오빠, 조심!- Trời ơi! - Cẩn thận đi anh! ỐI! MUỐN TÉT CẢ HÁNG RỒI
오빠, 조심!Anh ơi, cẩn thận!
조심, 조심Chú ý chút coi. Cẩn thận.
[홍철의 힘주는 소리]Này, em nên làm thì hơn.
[홍철] 니가 하는 게 좋을 거 같아Này, em nên làm thì hơn.
[파트리샤] 어? 어?Hả?
내가? 제가요?Em á? MỚI VÔ ĐÃ GÂY THẤT VỌNG…
일단 한번 타 봐요Anh lái qua đó đi. Nhiệm vụ bắt đầu.
[내레이터] 퀘스트를 시작합니다Nhiệm vụ bắt đầu.
[긴장되는 음악]GIẢI CỨU EM HỌC SINH! TRONG KHI ZOMBIE ĐANG NGỦ
[홍철의 당황한 소리]Úi, xe này…
[당황한 소리]Úi, xe này…
[파트리샤] 아, 시체…Ôi, xác chết.
[강조되는 효과음]
리샤야, 안전한 거 같아, 너도 와Này, anh nghĩ là an toàn. Em cũng đến đây đi.
[홍철] 안 움직여Bất động cả đám.
[작게] 잠깐만 기다리세요Cô bé đợi xíu nhé.
[당황한 웃음] 어떡해, 오빠Em phải làm thế nào đây anh?
오, 잠깐만Làm sao bây giờ?
[파트리샤의 놀란 소리]
[홍철] 어, 일로 와Đúng rồi. Qua đây.
여기로 나오면 돼 밟고 올라오면 되잖아Em có thể qua đây rồi. Dẫm lên xe ấy.
[긴장되는 음악]
- 밟고 올라오면 되잖아 - [파트리샤가 놀란다]MỘT VỤ ĐÂM XE ĐÃ XẢY RA!!
- [좀비1이 그르렁거린다] - 왜 이래MỘT VỤ ĐÂM XE ĐÃ XẢY RA!! Ôi không!
- [파트리샤] 아이씨 - 왜 그래, 야, 이거 왜 이래?- Trời ơi. - Chuyện gì vậy? - Chuyện gì thế này? - Anh Hong Chul.
[홍철의 겁먹은 소리]- Chuyện gì thế này? - Anh Hong Chul.
- [홍철] 왜, 왜 이래 - [파트리샤] 아! 진짜, 오빠Chuyện gì đây? Anh Hong Chul. ZOMBIE NHẠY VỚI RUNG ĐỘNG BẤT CHỢT LAO TỚI
- 아, 오빠 - [홍철의 당황한 소리]- Anh! - Nó không di chuyển! ĐÂM XE LIÊN HOÀN
[홍철] 오, 잠깐만Khoan đã.
오, 이거 왜 이래, 오, 오!Khoan đã. Ôi không.
[타이어 마찰음 효과음]
잠깐만, 으아, 안 되겠다, 으아!Trời ơi, nó không chạy.
[파트리샤] 오빠 오빠, 오빠, 오빠Anh ơi!
- [좀비2의 괴성] - [홍철의 놀란 탄성]
[홍철] 학생! 학생, 일로 와, 학생Em học sinh, qua đây! TẤT CẢ ZOMBIE ĐỀU ĐÃ THỨC GIẤC
학생, 학생!TẤT CẢ ZOMBIE ĐỀU ĐÃ THỨC GIẤC Này, em học sinh!
야, 이거 어떡하지?Anh phải làm gì bây giờ?
아이씨!
야, 안 될 거 같아Này, anh thấy không ổn rồi.
[홍철의 겁먹은 소리]ANH ẤY BỎ MẶC EM HỌC SINH ĐỂ CHẠY THOÁT THÂN
[파트리샤] 아, 오빠 다시 오면 어떡해요!ANH ẤY BỎ MẶC EM HỌC SINH ĐỂ CHẠY THOÁT THÂN Anh ơi, anh không thể chạy trốn như vậy!
와! 오지 마!Tránh ra!
[괴성]
오지 마! 오지 말라고!Cút đi! Đừng lại đây! Cút đi! Đừng lại đây!
[홍철] 기다려, 기다려 소리 내지 마, 소리 내지 마Em đợi đó. Đừng la hét. NHỜ PATRICIA MÀ ĐƯỜNG THOÁNG RỒI
[겁먹은 소리]NHỜ PATRICIA MÀ ĐƯỜNG THOÁNG RỒI
[파트리샤] 오빠, 가!Anh ơi! Đi ngay!
잡아!Đỡ em ấy!
- 오빠, 오빠, 오빠 - [홍철] 일로 와, 일로 와- Anh Hong Chul. - Lại đây nào.
- [파트리샤] 오빠! 오! - [홍철의 겁먹은 소리]Anh ơi!
오빠, 오빠, 가요THÀNH CÔNG TỚI CHỖ NGƯỜI SỐNG SÓT
내가 유인할게요 유인할게요, 유인할게요Em sẽ dụ bọn họ.
다, 다, 다 와라Các người lại đây!
- 다 와라 - [늘어지는 효과음]Các người lại đây! Các người lại đây! (ĐANG LÙI) Đi thẳng.
직진! 으아Đi thẳng. HỒI CÒN SỐNG, CHẮC LÁI LỤA LẮM
잠깐만!HỒI CÒN SỐNG, CHẮC LÁI LỤA LẮM Khoan đã!
[놀란 탄성]
오빠!Anh ơi!
[놀란 비명] 엄마!Ôi không!
[홍철의 겁먹은 소리]Ôi không!
가! 가!Đi nào. Anh đi theo em.
오빠, 따라와요, 따라와Đi nào. Anh đi theo em.
오! 오빠 [울먹인다]Anh ơi!
[홍철의 겁먹은 소리]
- 오빠 - [좀비3의 괴성]Anh ơi!
오빠, 잠깐만, 오!Anh ơi, đợi đã.
오빠 [겁먹은 탄성]Anh à!
- 오빠! - [늘어지는 효과음]Anh!
[홍철의 비명]
오케이, 내가 갈게요Thôi được. Em đến đây.
어딜 와, 어딜!Đừng đến gần tôi!
[파트리샤] 오빠, 잠깐만 내가 살려 줄게Anh đợi một chút. Em sẽ cứu anh!
[홍철의 겁먹은 소리]
- [파트리샤] 잠깐만 [비명] - [좀비들의 괴성]Anh đợi đó. CÔ ẤY SẼ CHẾT TRƯỚC Ư?!
오빠, 잠깐만! 오!CÔ ẤY SẼ CHẾT TRƯỚC Ư?!
잠깐만 [놀란 비명]Chờ chút.
[홍철] 아씨, 모르겠다, 가자, 씨Anh không biết đâu. Chúng ta đi thôi.
[홍철의 겁먹은 탄성]Gì vậy? Ôi trời ơi!
[파트리샤] 야, 하지 마, 어떡해!Này, anh đừng đi!
- [비명을 지르며] 오빠, 오빠! - [홍철의 비명]Không!
오지 마, 오지 마! 엄마! 엄마!Đừng lại gần tôi! Đừng mà! Đừng lại đây!
[홍철] 야, 야, 막혔어Đừng mà! Đừng lại đây!
[파트리샤] 오빠, 오빠 이제 갈 수 있죠?- Anh ơi, chúng ta có thể đi rồi! - Patricia!
- [홍철] 리샤야! - [파트리샤] 오빠, 가요, 가, 가!- Anh ơi, chúng ta có thể đi rồi! - Patricia! Anh đi ngay đi! Đi đi!
[홍철] 리샤야, 리샤야, 리샤야Patricia!
엄마! 엄마!Mẹ ơi!
[홍철의 겁먹은 소리]NHỜ PATRICIA MÀ HONG CHUL VÀ NGƯỜI SỐNG SÓT ĐÃ THOÁT
[홍철] 리샤야, 리샤야, 리샤야NHỜ PATRICIA MÀ HONG CHUL VÀ NGƯỜI SỐNG SÓT ĐÃ THOÁT Patricia.
- 리샤야, 리샤야 - [비장한 음악]Patricia. Patricia!
직진, 직진, 직진CÔ ẤY CHỈ LÀ TAY MƠ MỚI BẮT ĐẦU HỌC LÁI THÔI ĐẤY
[파트리샤] 아, 고장 났어CÔ ẤY CHỈ LÀ TAY MƠ MỚI BẮT ĐẦU HỌC LÁI THÔI ĐẤY
- 오빠! - [홍철] 어, 어- Anh ơi! - Đúng rồi!
- [파트리샤의 겁먹은 소리] - 됐어, 리샤야, 오른쪽, 야, 됐어Đúng rồi đấy. Em làm được rồi.
[파트리샤] 오빠, 오!Anh ơi!
오빠, 오빠, 오빠!Anh ơi!
[홍철] 야, 됐다Em làm được rồi.
아, 잘했다, 잘했어Giỏi lắm. HỌ ĐÃ AN TOÀN THOÁT KHỎI ĐƯỜNG ĐUA TỬ THẦN
- [파트리샤의 다급한 소리] - 리샤야HỌ ĐÃ AN TOÀN THOÁT KHỎI ĐƯỜNG ĐUA TỬ THẦN Patricia.
[홍철, 파트리샤의 거친 숨소리]Patricia.
[파트리샤] 잘했어요, 잘했어CÁC BẠN ĐÃ LÀM RẤT TỐT!
[내레이터] 퀘스트를 완료했습니다Nhiệm vụ đã hoàn thành.
[어두운 음악]HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ GIẢI CỨU EM HỌC SINH!
[꽈추형] 어? 좀비들이다- Lũ zombie kìa. - Hả?
- [나래] 어? - [꽈추형] 좀비들 막 저기- Lũ zombie kìa. - Hả? Đằng kia có zombie.
우리도 내려가 봐야 되지 않겠나…Chúng ta nên đi xuống chứ nhỉ?
- [쓸쓸한 음악] - 아, 잘 안 보여? 잘 안 보여?Chúng ta nên đi xuống chứ nhỉ? Em không nhìn rõ à?
아니, 여기서 개그감 살아났어, 지금Em vẫn chưa mất đi máu hài nhỉ.
- 아니, 그래 보면 안 보이지 - [나래] 안 보여?CHẬC CHẬC… CÔ ẤY KHÔNG BIẾT MẶT NÀO TRƯỚC, MẶT NÀO SAU
[꽈추형] 어, 안 보이지, 자 다시 잡아 줄게, 자CHẬC CHẬC… CÔ ẤY KHÔNG BIẾT MẶT NÀO TRƯỚC, MẶT NÀO SAU Nào, để anh giúp em.
봐 봐, 봐 봐, 봐 봐, 봐 봐Xem nào. Đằng kia kìa.
- 저기, 저기 - [나래] 와, 대박!Xem nào. Đằng kia kìa. Quào, đỉnh quá!
하나, 둘, 셋, 넷Một, hai, ba, bốn…
- [꽈추형] 다섯 - [나래] 와!Năm…
[꽈추형] 우리 즐기자, 그냥 마지막인데, 힘도 없는데Chúng ta cứ tận hưởng đi. Anh em mình chẳng còn sức nữa.
[나래의 울음]Chúng ta cứ tận hưởng đi. Anh em mình chẳng còn sức nữa.
[나래] 이렇게 살 줄 알았으면 더 더럽게 살걸Nếu biết sẽ có ngày hôm nay thì em đã sống chó hơn rồi.
[꽈추형] 더럽게?Sống chó hơn á?
지금도 충분히 더럽잖아, 근데Em thấy bản thân chưa đủ tệ hả? SAU 45 TIẾNG, HỌ CẢM NHẬN CÁI KẾT ĐANG ĐẾN
[나래] 아둥바둥 목포에서 올라와서Em vật lộn đủ đường để thoát khỏi Mokpo và lên Seoul,
독한 년이란 소리 듣고 돈 모았더니rồi em bị gọi là kẻ cuồng công việc vì chỉ chăm chăm kiếm tiền.
혼자 살다 가는구나Nhưng em sắp chết trong cô độc.
- [꽈추형의 허탈한 웃음] - [흐느낀다]Em chỉ giỏi nói mấy chuyện bậy bạ
나 야한 얘기만 많이 했지Em chỉ giỏi nói mấy chuyện bậy bạ
생각보다 남자도 많이 못 만났단 말이야chứ em đã hẹn hò với mấy người đâu.
씨, 좆같네Chết tiệt. Tàn đời rồi.
[긴장되는 음악]DINDIN VÀ TSUKI ĐANG TIẾP CẬN ĐỊA ĐIỂM TÁC CHIẾN
[딘딘] 문을 열어서 저 사람들을 꺼내 줘야 돼- Mình phải mở cửa… - Dạ. - …và đưa họ ra ngoài. - Vâng.
[함께 놀란다]
- [DJ] 아, 뭐예요? - [딘딘] 이거 문 좀 열어 주세요- Anh làm gì vậy? - Làm ơn mở cửa ra.
[츠키] 열어 주세요, 열어 주세요- Mở cửa ra. - Trong này có người. Mở cửa đi.
[딘딘] 여기 안에 사람 있어 문 열어 줘, 좀비예요?- Mở cửa ra. - Trong này có người. Mở cửa đi. - Anh là zombie à? - Không.
[DJ] 아니에요, 아니에요 저 DJ예요, DJ- Anh là zombie à? - Không. - Tôi là DJ. - Chúng tôi cũng không phải zombie.
[딘딘] 여기 문 열어 줘, 문, 문- Mở cửa ra. - Hãy mở cửa ra.
- 문, 문, 문, 문 - [DJ] 잠깐만요- Mở cửa ra. - Hãy mở cửa ra. - Mau. - Đợi chút.
[츠키] 어떡해Mở được rồi.
괜찮아요?Mọi người ổn không?
[딘딘] 나가야 돼, 나가야 돼 괜찮아요?Chúng ta phải rời khỏi đây.
물렸어? 괜찮아?Cô có bị cắn không? Vẫn khỏe chứ?
[츠키] 안 물렸어요? 괜찮아? 먼저 가요, 먼저 가Cô có bị cắn không? Vẫn khỏe chứ? - Chết tiệt! - Chị ổn không? Đi trước đi.
감사해요Cảm ơn.
- [딘딘] 빨리 나와, 빨리 나와 - [츠키] 어떡해- Ôi không. - Nhanh lên.
- 어떡해요! - [딘딘] 야, 씨…- Tính sao đây? - Chết tiệt.
[여자1이 콜록거린다]
[츠키] 괜찮아요?Mọi người ổn không?
- [어두운 음악] - [여자1] 이거 없어졌어- Tôi làm mất rồi. - Cái gì?
- 뭐가 없어져? - [여자2] 어떡하죠?- Cô mất cái gì? - Ôi không.
[츠키] 왜요?Sao thế?
[여자2] 동생이 천식이 있어서 약이 있어야 되는데Con gái tôi bị hen nên nó cần thuốc.
방금 떨어트리고 왔나 봐요Hình như nó đánh rơi ở trong kia rồi. Bình xịt suyễn ấy hả?
- [딘딘] 네뷸라이저? - [여자2] 네Bình xịt suyễn ấy hả? - Đúng rồi. - Ôi không.
- [츠키] 아, 이거? 하는 거? - 아씨- Đúng rồi. - Ôi không.
- 못 참아? - [여자2] 괜찮아?Em cố đợi được không?
[딘딘] 몇 살이에요? 몇 살이야? 몇 살이야?- Làm sao em ấy chịu được? - Em mấy tuổi?
- [여자1] 스물여섯이요, 네 - [딘딘] 스물여섯 살?- Em 26 tuổi. - Em 26 tuổi á?
[흥미로운 음악]KHÔNG PHẢI EM BÉ MÀ LÀ MỘT NGƯỜI MẶT TRẺ MĂNG
아니, 무슨 상관이에요?Tình huống gì thế này?
아씨, 이걸 왜 열고 타 스물여섯이Em 26 tuổi mà để túi mở lúc chơi à?
[여자1] 아니, 이거 그렇게 하다가…NGƯỜI LỚN THÌ MIỄN NHÂN TỪ
- 귀엽잖아요 - [딘딘] 일단- Đáng yêu mà anh. - Trước tiên,
꽈추형 데리고 오자, 꽈추형đi đón Kkwachu Hyung. - Vâng, để em đi. - Bán zombie đó là bác sĩ.
꽈추형이 반좀비고 의사니까 꽈추형을 데리고 와서- Vâng, để em đi. - Bán zombie đó là bác sĩ. Đi đón anh ấy đến đây.
제가 갔다 올게요, 그러면Em sẽ đi đón anh ấy.
- [흥미로운 음악] - 야, 너 입 돌아간다, 그러다가Nếu cứ nằm thế thì sẽ lạnh nửa người đấy.
- [나래의 신음] - [꽈추형] 야, 나래야Nếu cứ nằm thế thì sẽ lạnh nửa người đấy. Này, Na Rae.
왔다 갔다 뒤집어서 자, 이렇게Em phải lật người liên tục.
- [나래] 알았어 - 똑같이 돌아가지- Em biết. - Không thì đóng băng đấy. - Đúng rồi, lăn qua đi. - Ồ, anh thông minh ghê.
- 뒤집어 줘, 그렇지 - [나래] 와, 똑똑하다- Đúng rồi, lăn qua đi. - Ồ, anh thông minh ghê.
- [꽈추형] 자, 뒤집고 - [나래의 웃음]HAY CỨ ĐỂ CÔ ẤY YÊN GIẤC NGÀN THU CŨNG ĐƯỢC…
- 아주 쉬워, 아, 잠시만요 - [츠키] 선생님, 선생님HAY CỨ ĐỂ CÔ ẤY YÊN GIẤC NGÀN THU CŨNG ĐƯỢC… - Bác sĩ ơi. - Đợi một chút.
[꽈추형] 우리 뒤집기 놀이 하고 있는데Bọn anh đang rất vui mà. Sao vậy?
- 왜, 왜 - [츠키] 아니, 진짜, 진짜Bọn anh đang rất vui mà. Sao vậy? - Xin anh hãy giúp em. - Sao vậy?
진짜 부탁이 있어요 진짜 부탁이 있어요- Xin anh hãy giúp em. - Sao vậy?
아니, 아까 애기 있었잖아요- Xin anh hãy giúp em. - Sao vậy? - Em bé mình gặp ban nãy. - Sao?
- [꽈추형] 애기, 어 - [츠키] 애기가- Em bé làm sao? - Em ấy…
[거친 숨소리] 이렇게 하는 병 있잖아요bị bệnh này.
- 하트 비트 하는 병이 있어요 - [나래] 하트 비트?- Bệnh làm tim đập ấy ạ. - "Tim đập" á?
제대로 얘기를 해 봐, 뭔데GẶP VẤN ĐỀ TRONG VIỆC GIAO TIẾP VỚI BÁC SĨ
[츠키] 천식이가- Em nói sao? - Cô Suyễn.
- [꽈추형] 천식이가 - 천식이가?- "Suyễn"? - "Suyễn"?
- [함께 웃는다] - [나래] 무슨 천식이?"Cô Suyễn" là ai?
[꽈추형] 사람 이름이구나Là tên của ai đó hả? Cô Suyễn!
천식 씨!Là tên của ai đó hả? Cô Suyễn!
그래 가지고?Rồi sao nữa?
- 천식 있어 가지고 - [꽈추형] 천식 있어서- Cô ấy bị suyễn. - À, cô ấy bị suyễn.
- [츠키] 가셔야 돼요 - 알겠어요- Anh phải qua đó. - Ừ.
[츠키] 부탁입니다Xin anh ra tay cứu giúp.
[꽈추형] 어디로 가야 돼?DÙ LÀ BÁN ZOMBIE, VẪN GIỮ VỮNG LỜI THỀ HIPPOCRATES
- [츠키] 이쪽 가야 돼요 - [나래] 입 돌아간다DÙ LÀ BÁN ZOMBIE, VẪN GIỮ VỮNG LỜI THỀ HIPPOCRATES
입 돌아간다Mình đang lăn tròn.
[어두운 음악]- Ôi trời. - Kkwachu Hyung.
- [여자1이 콜록거린다] - [딘딘] 꽈추형, 꽈추형- Ôi trời. - Kkwachu Hyung. - Anh ấy không phải zombie. - Xin chào.
- 좀비는 아니에요 - [꽈추형] 안녕하세요- Anh ấy không phải zombie. - Xin chào. Tôi là bác sĩ.
저 의사입니다, 그래도Tôi là bác sĩ.
솔직하게 말하면 이 찬 공기가 악화시킬 수가 있어요Không khí lạnh có thể khiến bệnh trở nặng. Nếu không xịt ngay sẽ rất nguy hiểm.
빨리 안 뿌려 주면 위험해, 진짜Không khí lạnh có thể khiến bệnh trở nặng. Nếu không xịt ngay sẽ rất nguy hiểm.
진짜 이건 죽을 수 있어요Có thể em ấy sẽ chết. Không có cách cấp cứu nào đâu.
이거는 다른 응급조치가 없어요, 근데Có thể em ấy sẽ chết. Không có cách cấp cứu nào đâu.
그럼 일단 여기 있으면Vậy thì các bạn ở lại đây.
[딘딘] 우리가 저걸 아니까 같이 가요, 일단- Chúng ta hãy đi cùng nhau. - Đi với cậu á?
- [꽈추형] 같이 가자고? - [딘딘] 그치, 애를 살리자고- Chúng ta hãy đi cùng nhau. - Đi với cậu á? - Vâng, hãy cứu cô ấy. - Được.
- [여자1] 감사합니다 - [여자2] 다녀오세요- Cảm ơn anh. - Đi thôi. Đi cẩn thận nhé.
[츠키] 우리 열심히 해 봐요Được, chúng ta hãy cố hết sức.
[딘딘] 아저씨, 문 열어 줘- Anh ơi, mở cửa ra đi. - Xin anh hãy mở ra.
이거 지금 네뷸라이저를 놓고 갔대요, 천식, 천식- Anh ơi, mở cửa ra đi. - Xin anh hãy mở ra. Cô ấy bị suyễn nhưng làm rơi bình xịt.
- [신나는 음악이 흘러나온다] - 기다려요, 내가 빨리 돌려 줄게Chờ đó. Tôi sẽ xoay cho các bạn.
[좀비들의 괴성]
[DJ] 아니, 두 분 거기 같이 굴러가지 마시고요Hai người bên kia đừng lăn lộn cùng nhau thế.
어, 그렇지Đúng rồi đấy.
거기 좀비분들 쓰러지시겠다Zombie sẽ ngã hết thôi.
오, 이제 거의 다 기절했네 이제, 이제Cuối cùng các người cũng sắp ngất rồi.
이제 여기 다신 오지 마세요, 어?Đừng quay lại nhé. KHI BẠN Ở TRÊN VÒNG XOAY TAGADA THÌ DJ LÀ ÔNG TRÙM…
[딘딘] 지금 약간 기절해 있으니까 빨리 찾아야 돼Họ đã xỉu hết rồi. Chúng ta phải tìm thật nhanh.
[어두운 음악]
- [좀비가 그르렁거린다] - [츠키의 놀란 숨소리]
[고조되는 음악]
[꽈추형] 아, 나 반좀비지? 나 안 물지?Anh là bán zombie. Họ sẽ không cắn anh.
[딘딘] 어, 형 안 물어 형 안 물어Đúng rồi, họ sẽ không cắn anh.
야, 씨발 오, 오, 오! 유희관이다!- Trời ơi! Yoo Hee Kwan kìa! - Sao lại…
유희관이야! 유희관!- Trời ơi! Yoo Hee Kwan kìa! - Sao lại… - Là Yoo Hee Kwan! - Anh ơi!
[꽈추형의 놀란 탄성]- Là Yoo Hee Kwan! - Anh ơi!
[희관] 내가 물리면 좀비가 되어서 너 잡으러 온다Nếu bị cắn, anh sẽ hóa zombie và bắt cậu trước.
- [나래의 웃음] - [딘딘] 좀밥이네, 딱 좀밥Mình sắp thành đồ ăn của zombie rồi.
- [츠키] 엄마! - [딘딘] 형은 안 물어- Anh ơi! - Anh ấy sẽ không cắn anh!
- 형은 안 물어, 형이 가 봐 - [꽈추형] 나, 나는…- Anh ơi! - Anh ấy sẽ không cắn anh! Tôi… Xin chào.
아, 안녕 [당황한 소리]Xin chào.
- [강조되는 효과음] - 아, 그래도 나 무서워Tôi vẫn còn sợ.
- 잠시만, 나, 저기, 아니 - [딘딘] 아저씨, 돌려, 돌려Tôi vẫn còn sợ. Quay đi.
돌려, 돌려, 돌려, 돌려Quay ngay đi!
[내레이터] 퀘스트를 시작합니다Nhiệm vụ bắt đầu. TÌM KIẾM BÌNH XỊT SUYỄN CƠN SỐT DISCO CỦA YOO HEE KWAN
- [신나는 음악이 흘러나온다] - [딘딘] 아니, 유희관TÌM KIẾM BÌNH XỊT SUYỄN CƠN SỐT DISCO CỦA YOO HEE KWAN
우리 아니야 우리 아니야, 우리 아니야Đừng lại gần bọn này!
아니야, 아니야, 아니야, 아니야Đừng mà!
[츠키의 비명]
[츠키] 어떡해Cha mẹ ơi!
[츠키, 딘딘의 비명]
[딘딘] 안 돼, 안 돼, 안 돼!Không được!
- 안 돼, 안 돼 - [츠키] 하지 마! [비명]- Đừng lại đây! - Anh ơi!
[딘딘의 당황한 탄성]
이러시면 안 돼요Anh đừng làm thế này!
아, 진짜
안 끝났어?Bao giờ mới dừng vậy?
[비명]
이 좀비는 왜 안 쓰러지는 거야? 왜, 왜, 어?Sao zombie kia không chịu ngã vậy?
디팡의 고수신가, 이분은? 어?Anh ta là chuyên gia chơi trò này à?
[딘딘] 잡아, 유희관 잡아!Bình tĩnh đi, Yoo Hee Kwan!
[딘딘의 비명]
[DJ] 아이, 바지는 벗기면 안 돼Không được tụt quần cậu ấy. Nguy to rồi.
아이, 큰일 났네 큰일 났어 [웃음]Không được tụt quần cậu ấy. Nguy to rồi.
[츠키] 오빠, 오빠! 오빠!ANH ẤY CHỈ NHẮM VÀO DINDIN NHƯ ĐÃ HỨA
[DJ] 오, 살았어, 살았어 돌려 줄게, 돌려 줄게, 돌려 줄게Sống rồi. Tôi sẽ quay giúp anh.
[꽈추형] 아니야, 아니야Không được!
나, 나, 나 좀비야 나 반좀비, 반좀비, 반좀비Tôi là zombie. Tôi là bán zombie đó.
[어두운 음악]TRÁNH HEE KWAN CŨNG TỐT, NHƯNG HỌ KHÔNG ĐƯỢC QUÊN TÌM BÌNH XỊT
[츠키의 비명]Tìm đi anh!
저 시체, 저 시체! 저 시체!Xác chết đó! Xác chết đó!
[딘딘] 빨리 찾아, 빨리!Mau tìm bình xịt đi!
[꽈추형의 가쁜 숨소리]
[츠키] 찾았어, 찾았어Dừng lại!
오빠, 오빠! 오빠, 찾았어GIỜ CHỈ CẦN TRỐN THOÁT LÀ ĐƯỢC! Em tìm thấy rồi.
오, 이제 오, 이제 끝난 거 같은데?Tôi nghĩ là họ tìm được rồi.
[DJ] 이제 된 거 같아 어, 다들 어지러워서MỚI 2 PHÚT TRÔI QUA ĐÃ KIỆT SỨC…
지금 못 일어나는 거 같은데?MỚI 2 PHÚT TRÔI QUA ĐÃ KIỆT SỨC…
어, 이제, 어, 된 거 같아 된 거 같아, 된 거 같아Chắc là ổn rồi. Đợi thêm xíu nữa thôi.
조금만 기다려 봐요Chắc là ổn rồi. Đợi thêm xíu nữa thôi.
[꽈추형] 빨리 도망갈 준비 해CÁC NGƯỜI NGHĨ LÀ XONG RỒI À?
[츠키의 비명]CÒN KHUYA!
[딘딘의 당황한 소리]ANH ẤY LẠI LAO ĐẾN PHÍA DINDIN VỚI TINH THẦN BẤT KHUẤT
[츠키] 오빠! 오빠! 안 돼! 오빠!
오빠, 꽈추형! 안 돼, 안 돼, 안…Anh ơi! ANH ẤY SẮP CẠN KIỆT THỂ LỰC
- [츠키의 비명] - [딘딘] 와, 씨발!ANH ẤY SẮP CẠN KIỆT THỂ LỰC
일로 와, 씨발, 일로 와, 씨발Lại đây coi!
[딘딘의 힘주는 소리]
[꽈추형의 당황한 소리]
오, 안 돼, 안 돼, 안 돼, 안 돼Đừng mà!
안 돼, 안 돼, 안 돼- Không được! - Không được!
[DJ] 오, 우리 여기, 여기, 여기 좀비들 여기로 좀 치우고KHÔNG CÒN SỨC ĐỂ KHÁNG CỰ
그리고 문 열어 줄게요KHÔNG CÒN SỨC ĐỂ KHÁNG CỰ
- [흥미로운 음악] - 빨리 이동하세요, 빨리빨리Hãy di chuyển đi. Mau lên.
빨리빨리, 아, 그리고 좀 저도 좀 살려 줘요Hãy di chuyển đi. Mau lên. Và làm ơn cứu cả tôi nữa.
아니, 셋이서만 도망가지 마시고Và làm ơn cứu cả tôi nữa. Đừng bỏ tôi mà chạy đi thế.
[츠키] 이상해, 이상해Chú ấy kỳ lạ ghê.
- [DJ] 저도 좀 살려 달라니까? - [딘딘] 뛰어, 뛰어, 뛰어Chú ấy kỳ lạ ghê. - Xin hãy cứu tôi nữa. - Chạy mau!
아, 아, 유희관, 씨Yoo Hee Kwan.
[내레이터] 퀘스트를 완료했습니다Nhiệm vụ đã hoàn thành. HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TÌM KIẾM BÌNH XỊT
[희관의 거친 숨소리]HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TÌM KIẾM BÌNH XỊT
- [남자] 자기야 - [여자가 울먹이며] 어, 자기- Em yêu à! - Làm ơn.
살려 줘요Cứu tôi với!
- [어두운 음악] - [남자] 자기야!Tôi ở đây!
[시영] 어? 뭐야?Chuyện gì vậy?
[덱스] 헤이, 헤이, 헤이, 헤이Ê! Này! HỌ PHÁT HIỆN NGƯỜI SỐNG SÓT
[남자] 저기요 사람 좀 살려 주세요Xin hãy cứu cô ấy.
어떡해요, 지금 여자 친구가 저기 갇혀 있어요Bạn gái tôi đang mắc kẹt ở kia.
- 여자 친구? - [남자] 네- Bạn gái cậu? - Vâng.
- [시영] 머리 노란 외국인분이요? - [남자] 네- Cô gái ngoại quốc tóc vàng á? - Đúng vậy.
[여자가 겁먹으며] 오지 마요CẬU ẤY BỎ CHẠY TRƯỚC Đừng lại gần tôi.
[남자] 러시아 사람이에요Cô ấy là người Nga.
[덱스] 아니, 근데 왜 혼자 도망쳐 나왔어?- Sao cậu lại chạy một mình? - Nhiều zombie lắm.
[시영] 좀비들 너무 많은데?- Sao cậu lại chạy một mình? - Nhiều zombie lắm. BỎ LẠI BẠN GÁI ĐỂ THOÁT THÂN… DEX KHÔNG THỂ HIỂU NỔI
[여자가 울먹인다]BỎ LẠI BẠN GÁI ĐỂ THOÁT THÂN… DEX KHÔNG THỂ HIỂU NỔI
[남자] 어떡해요 어떻게 좀 해 줘요Xin hai người làm gì đó đi.
[덱스] 아, 뭘 어떡해 당신이 챙겨야지Đừng sai chúng tôi. Cậu động não đi. - Thật lố bịch. - Khoan.
웃긴 양반이네- Thật lố bịch. - Khoan.
[시영] 일단, 일단 일로 오세요 최대한 가 보자Cậu qua đây trước đã. - Hãy nấp đi. - Theo chúng tôi.
[덱스] 따라와, 따라와, 따라와- Hãy nấp đi. - Theo chúng tôi.
[여자가 울먹인다]KHÔNG THỂ ĐỂ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CHẾT Ở HÀN!
[여자] 살려 줘Cứu tôi với!
[시영] 아니, 저 안에는 지금Chúng ta không thể vào trong vì có quá nhiều zombie.
너무 많아서 우리가 들어갈 순 없을 거 같고Chúng ta không thể vào trong vì có quá nhiều zombie.
[덱스] 좀비가 하나, 둘, 셋, 넷, 다섯NĂM ZOMBIE ĐANG VÂY QUANH NGƯỜI SỐNG SÓT
[시영] 열 명도 넘는 거 같은데, 좀비가?Chị nghĩ là có hơn mười zombie.
[여자] 살려 주세요Ai đó cứu tôi với!
[남자] 자기야!Em yêu!
- [덱스] 조용히 해요, 쉿 - [시영] 알겠어, 알겠어Yên lặng đi. Tôi biết rồi.
[덱스] 저 옆에 있는 쟤 있죠? 교복 입은 애Chị thấy người mặc đồng phục không?
쟤랑 쟤Bên đó và đó nữa.
흰 셔츠 입은 애NẾU CÓ THỂ LOẠI BA ZOMBIE BÊN PHẢI BẰNG SÚNG KHOAI TÂY
- 저 좀비만 몇 명 해서 - [시영] 그니까, 그니까, 몇 명Chỉ cần bắn mấy zombie đó. THÌ XEM RA HỌ CÓ THỂ MỞ ĐƯỢC CON ĐƯỜNG THOÁT!
- 한 두 명? 세 명? - [덱스] 그냥 끄집어내죠, 누님THÌ XEM RA HỌ CÓ THỂ MỞ ĐƯỢC CON ĐƯỜNG THOÁT!
감자가 지금 몇 개 있는데?Chúng ta có mấy củ khoai tây?
감자가 열 개밖에 없어요Chỉ còn mười củ thôi.
[남자] 아, 빨리 뭐라도 좀 해 줘요!- Mau làm gì đó đi! - Im lặng đi. Nhặng xị cái gì thế?
- 조용히 좀 해 봐, 진짜 왜 이래 - [덱스] 아, 왜 보채, 이 사람- Mau làm gì đó đi! - Im lặng đi. Nhặng xị cái gì thế? Cậu than cái gì chứ?
당신이 구했어야지, 이 양반아- Cậu mới là người nên cứu cô ấy. - Nhưng…
- [어두운 음악] - [시영] 잠깐만, 잠깐만Đợi đã.
[내레이터]Người sống sót bị vây quanh bởi zombie vì đèn trong công viên bật sáng.
[내레이터]Họ chỉ có mười lượt bắn.
[내레이터]Họ buộc phải diệt trừ ba zombie.
[남자] 아, 지금 빨리 뭐라도 좀 해 줘요Mau làm gì đó đi! Nếu họ thất bại thì người bạn trai sẽ không tha cho họ.
[내레이터]Nếu họ thất bại thì người bạn trai sẽ không tha cho họ.
[내레이터] 퀘스트를 시작합니다- Nhiệm vụ bắt đầu. - Chị chưa từng bắn mục tiêu động.
[덱스] 잘 맞혀야 돼요, 지금 기회가 몇 번 없어Chị phải bắn chính xác. Chúng ta chỉ có mười cơ hội.
[출연진들의 탄성]HÔM NAY KHÁC ĐÊM HÔM TRƯỚC KHI HỌ VUI VẺ TÁN DƯƠNG NHAU
- [울음소리 효과음] - [시영] 와!HÔM NAY KHÁC ĐÊM HÔM TRƯỚC KHI HỌ VUI VẺ TÁN DƯƠNG NHAU
아, 떨려Chị run quá.
[시영] 소리 클 수 있어요Có thể tiếng nổ sẽ to.
여자 친구 이름 뭐예요?Bạn gái cậu tên là gì?
- [남자] 티나요 - [시영, 덱스] 티나?- Cô ấy là Tina. - Tina à?
남자분은 이름 뭐예요?Cậu tên là gì?
- [이수] 이수입니다, 네 - [시영] 이수?Tôi là I Su. - I Su? - Đúng vậy.
이수랑 티나?- I Su? - Đúng vậy. I Su và Tina.
- 제가 티나를 꼭 살릴게요 - [이수] 제발- Nhất định tôi sẽ cứu Tina. - Làm ơn.
자기야!- Vào chưa? - Em à!
- 조용히 해, 조용히 해 - [시영] 근데 좀 조용히 해야 돼- Trật tự đi. - Cậu nên im lặng.
- [이수] 제발 - 해 볼게Làm ơn.
[펑 소리]
[티나] 도와주세요Cứu tôi với!
- 어? 아, 살려 달라고! - [익살스러운 음악]Tôi bảo là cứu tôi mà!
[덱스] 오, 티나 맞을 뻔했다, 씨Suýt nữa Tina bị bắn trúng.
[이수] 뭐 하는 거예요, 지금Cô làm cái quái gì vậy hả?
아, 왜 그분을… 아, 잠깐만ỐI! PHÁT ĐẦU MÀ CÓ MÙI TOANG RỒI
[시영] 나 너무 무서운데?Chị sợ quá.
티나가 맞을 거란 생각 하지도 못했는데Chị không nghĩ đến việc Tina có thể trúng đạn.
[이수] 무조건 살려야 돼Chúng ta phải cứu được cô ấy. QUÊN MẤT KHẢ NĂNG BẮN TRÚNG TINA
- [긴장되는 음악] - [시영] 시영아- Si Young, mày làm được mà. - Ừ.
너 할 수 있어, 해야 돼, 해야 돼- Si Young, mày làm được mà. - Ừ. Mày phải làm. Mày có thể làm được.
할 수 있어, 할 수 있어Mày phải làm. Mày có thể làm được.
[펑 소리]
[덱스, 이수의 탄식]SUÝT TRÚNG RỒI!
[덱스] 와, 너무 아깝다Tiếc quá đi mất.
아, 집중을 해야죠, 집중을!Cô phải tập trung chứ!
- [익살스러운 음악] - [덱스] 집중 같은 소리 하네Cô phải tập trung chứ! - Tập trung cái con khỉ. - Thật là.
빗자루로 맞고 싶어요?Cậu muốn ăn chổi không?
- 빨리! - [덱스의 한숨]Nhanh tay lên. - Trời ạ. - Cậu ta bị gì thế?
- 왜 저래? - [덱스] 그니까- Trời ạ. - Cậu ta bị gì thế? - Em cũng chịu. - Mau lên!
- 왜 저래? - [이수] 자기야!Sao cậu ta lại thế? - Cưng ơi! - Đã bảo im miệng mà, khỉ gió.
[덱스] 조용히 하라니까, 씨- Cưng ơi! - Đã bảo im miệng mà, khỉ gió.
부르잖아, 자꾸, 나를Nhưng cô ấy gọi tôi.
- 조용히 하라니까 - [시영] 잠시만요ĐI NHỜ VẢ MÀ ƯA HẠCH SÁCH QUÁ…
나 집중 좀 할게요, 조용히 해 봐ĐI NHỜ VẢ MÀ ƯA HẠCH SÁCH QUÁ… Để tôi tập trung. Trật tự.
[긴장되는 음악]
- [펑 소리] - [덱스] 오!
- [덱스의 놀란 소리] - [내레이터] 헤드 샷- Trúng đầu. - Cậu ta trúng đạn rồi.
[덱스] 오, 맞았다- Trúng đầu. - Cậu ta trúng đạn rồi.
[내레이터] 훌륭합니다Quá xuất sắc.
맞았어- Em thấy không? - Chị ơi.
[덱스] 누님, 얼굴에 제대로 맞았어, 좀비가- Em thấy không? - Chị ơi. Đạn bay trúng mặt zombie.
가자Được rồi.
[이수] 이게 되네? 이게 된다, 되네요?- Được thật rồi kìa. - Cậu thấy rồi chứ? TÍNH KHÍ BẠN TRAI THAY ĐỔI NHƯ ĐỒ THỊ HÀM SỐ
[익살스러운 음악]TÍNH KHÍ BẠN TRAI THAY ĐỔI NHƯ ĐỒ THỊ HÀM SỐ
[덱스] 그니까 기다려 보라니까 이 양반이 그냥Cậu thấy chưa? Tôi bảo đợi đi mà.
성격만 급해 가지고, 씨 이수 이 사람I Su à, cậu nóng tính lắm đấy nhé.
한 마리 죽었으니까 그 왼쪽 애 맞히면 되겠어요, 누님- Một tên đã chết. Hãy bắn tên bên trái. - Được.
- 성진 씨 - [이수] 네?- Seong Jin này. - Sao vậy?
- [덱스] 아, 이수, 이수 - [이수] 이수, 이수- Seong Jin này. - Sao vậy? - Cậu ấy là I Su. - I Su.
[시영] 아, 이, 이수 씨- À, I Su. - Vâng?
성진 씨는 누구예요, 누님?Seong Jin là ai vậy chị?
- [펑 소리] - [함께 탄식한다]
티나 맞은 거 아니야, 지금?Tina vừa trúng đạn à?
- [덱스] 아니야, 살아 있잖아 - [이수] 자기야, 자기야!XẤU HỔ ĐẾN MỨC KHÔNG DÁM NGẨNG LÊN
[덱스] 살아 있잖아 살아 있어, 저기, 팔팔하네, 그냥Cậu nhìn đi. Cô ấy vẫn còn sống nhăn kia kìa.
[티나의 겁먹은 소리]
근데 방금 티나 머리 위로 좀 스치긴 했어Nhưng đúng là đạn bay sượt qua đầu Tina.
[이수] 그니까Thì bởi.
[헛웃음 치며] 근데 내 여자 친구 아니니까, 뭐Thì bởi. Nhưng có phải bồ tôi đâu.
- 뭔 소리 하는 거야, 지금 - [시영] 둘 다 조용히 해 봐GIỠN XÀM LÀ ANH BỒ ĐIÊN THÊM ĐÓ Hai đứa im đi.
[어두운 음악]
- [펑 소리] - [덱스의 놀란 탄성]
- [티나] 악! 개새끼야 - [익살스러운 음악]ĐẠN BAY VÈO QUA ĐẦU CÔ ẤY Đồ chó chết!
[이수] 티나 맞을 뻔했잖아요, 티나!Cô suýt bắn trúng Tina rồi! QUÀO! LẦN NÀY THÌ HẾT CHỐI CÃI
지금 뭐 하자는 거야, 지금!Cô đang làm cái quái gì vậy?
뭐 하는 거야, 나와 내가 쏠까? 내가 쏠까?Tránh ra đi. Tôi bắn thay cô nhé?
아, 빨리 감자 안 넣고! 빨리 감자 좀 넣어요, 감자 좀ANH BỒ ĐIÊN TIẾT LÊN RỒI
[시영] 나 진짜 안 할래Chị không muốn bắn nữa. RÚT LUI CÒN HƠN BẮN TRÚNG NGƯỜI…
자기야! 조금만 기다려, 조금만 내가 갈게, 내가 갈게!RÚT LUI CÒN HƠN BẮN TRÚNG NGƯỜI… Em à, cố gắng đợi xíu. Anh đến ngay đây.
[덱스] 누님, 티나 죽을 뻔…Chị ơi, Tina suýt chết thật đấy.
[이수] 아, 빨리 뭐 하는 거예요, 지금!Mau lên. Anh đang làm gì vậy? - Cạn lời với tên này. - Trời ạ.
[덱스] 아, 이 양반이 이게- Cạn lời với tên này. - Trời ạ. BẮN TÊN NÀY TRƯỚC COI BỘ ỔN HƠN
[이수] 자기야!BẮN TÊN NÀY TRƯỚC COI BỘ ỔN HƠN
[시영] 조용히 해, 조용히- Trật tự đi. - Cậu tưởng dễ lắm à?
[덱스] 아니, 이게 쉬운 줄 아나 이 양반이- Trật tự đi. - Cậu tưởng dễ lắm à?
내가 2주 동안 어떻게 꼬셨는데, 쟤를Tôi tán cô ấy suốt hai tuần đấy.
[덱스] 어디서 만났는데요?- Hai người gặp nhau ở đâu? - Bar độc thân.
- [이수] 헌팅 포차요 - 헌팅…- Hai người gặp nhau ở đâu? - Bar độc thân. CẢM THẤY DO DỰ KHI PHẢI GIÚP CẬU TA…
헌팅 포차 같은 소리 하고 있네CẢM THẤY DO DỰ KHI PHẢI GIÚP CẬU TA…
[이수] 아, 빨리 좀 쏴 봐요, 좀Cô mau bắn đi.
[긴장되는 음악]CÒN 4 CỦ KHOAI TÂY
- [펑 소리] - [덱스] 오!
- 오! - [시영의 탄식]
- [덱스] 아… 왔어, 왔어? - 이제 감 왔어, 감 왔어- Chị có cảm giác rồi. - Vậy hả?
[덱스] 누님 좀만 내리면 되겠다, 그지?NÃY GIỜ VẪN KHÔNG ĐIỂM! SI YOUNG CÓ CẢM GIÁC RỒI!
[이수] 아, 지금 무서워하잖아 우리 티나Cô không thấy Tina đang sợ sao?
이번에 무조건이다Lần này chắc chắn chị sẽ bắn trúng.
- [시영] 가 볼게요 - [덱스] 오케이- Chị bắn đây. - Được.
- [펑 소리] - 오! 맞았다- Tuyệt! - Bắn trúng rồi.
- [이수] 오케이! - [덱스] 오! 맞았다, 맞았다!- Tuyệt! - Bắn trúng rồi. - Chị ấy bắn trúng rồi. - Được rồi đấy.
- 됐다, 됐다 - [덱스] 됐어, 됐어- Chị ấy bắn trúng rồi. - Được rồi đấy. Hai người ra đi.
- [시영] 두 명 - [덱스] 됐다Hai người ra đi. Mau nạp đạn rồi bắn nốt đi.
빨리, 빨리 넣어서 빨리 하나 더 넣자Mau nạp đạn rồi bắn nốt đi.
[이수] 더 맞히자, 더 맞혀Bắn tên khác đi.
- [덱스] 아유, 씨 - [시영] 왜 저래, 진짜?MỤC TIÊU KẾ TIẾP CHẮC LÀ CẬU BẠN TRAI Cậu ta bị làm sao đấy?
[티나가 울먹인다]
[펑 소리]
[덱스, 이수] 오!
- [펑 소리] - 오!
- [이수] 어? - [덱스] 한 명 더 죽었다!Chị lại bắn trúng rồi.
- [시영] 나 지금 봤어? - 백발백중 명사수- Em thấy không? - Tay thiện xạ không bao giờ bắn trượt!
[이수] 맞았다Chị ấy bắn trúng rồi.
- [덱스] 머리! 머리, 머리 - [이수] 오, 된다, 된다NHỜ LỜI CẰN NHẰN NÊN CÔ ẤY XỬ GỌN BỌN ZOMBIE
자기야!GIỜ CÓ THỂ CỨU TINA RỒI!
[시영] 나올 수 있을 거 같아 이제GIỜ CÓ THỂ CỨU TINA RỒI! - Họ ngất chưa? - Có lẽ là rồi.
[이수] 지금 기절한 거 맞아요?- Họ ngất chưa? - Có lẽ là rồi. Mau đi đón cô ấy về đây.
[덱스] 빨리 데리고 와, 데리고 와Mau đi đón cô ấy về đây.
- [티나의 울음] - [이수] 자기야Em à.
자기야, 빨리 와 빨리 와, 빨리 와Em yêu, mau lại đây.
빨리 와, 빨리 와Nhanh lên.
[부드러운 음악]
내가 해냈어 내가 해냈어, 내가 해냈어Anh làm được rồi. Anh đã cứu được em.
- [티나] 최고야, 최고야 - 내가 해냈어, 괜찮아?Anh yêu giỏi nhất. QUẢ NHIÊN LÀ NÊN BẮN LUÔN TÊN NÀY…
[덱스] 얼씨구, 얼씨구, 저…Ôi, gớm chưa kìa.
- [이수] 가자 - [덱스] 왜 저래, 진짜- Cảm ơn. - Cậu ta sao thế?
- [시영] 어? 잠깐만 - [이수] 아씨, 빨리 와, 빨리 와Khoan đã! Mẹ kiếp. Chạy mau!
[긴장되는 음악]
[덱스] 아, 좀비다- Zombie đến. - Cái gì?
오! 좀비CÒN CHƯA ĐƯỢC CẢM ƠN THÌ ĐÃ GIÁP MẶT ZOMBIE!
- [이수] 빨리, 빨리, 빨리 가자 - [덱스] 오, 뭐야CÒN CHƯA ĐƯỢC CẢM ƠN THÌ ĐÃ GIÁP MẶT ZOMBIE!
같이 가야지, 이 새끼야!Đợi chúng tôi, đồ khốn!
[시영, 덱스의 다급한 소리]
[시영] 아, 잠깐만, 야, 이씨
- [덱스] 아유, 씨 - [시영] 잠깐만Đợi đã.
[덱스의 당황한 소리]HẾT ĐƯỜNG ĐỂ CHỌN, LẠI CHỌN BẠT NHÚN ĐỂ CHẠY TRỐN
- [덱스] 어디로 나가야 돼, 여기? - [시영] 이거 트램펄린인데?KHÔNG CÓ ĐƯỜNG THOÁT!
[덱스의 다급한 소리]
[시영의 힘주는 소리]ỦA? LŨ ZOMBIE KHÔNG THỂ NHẢY
[덱스] 어유, 좀비튀김 어유, 좀비튀김Zombie bật nảy.
얘네, 얘네들 왜 이래- Đám này sao vậy? - Làm gì đây? - Chúng ta nên làm gì? - Họ đang lăn tròn.
구른다, 구른다 막 구른다, 막 굴러- Chúng ta nên làm gì? - Họ đang lăn tròn. ĐIỂM YẾU CỦA ZOMBIE: GIỮ THĂNG BẰNG KÉM!
막 굴러, 더 굴러, 더 굴러Họ vẫn đang lăn.
더 굴러, 더 굴러, 더 굴러 더 굴러, 더 굴러Họ vẫn đang lăn. Lăn tiếp đi.
[시영] 힘들어Mệt quá.
- [덱스의 힘주는 소리] - [익살스러운 효과음]ZOMBIE NÀY HƠI KHÁC?
[덱스] 아, 제발!ZOMBIE NÀY HƠI KHÁC? Làm ơn!
[덱스, 시영의 거친 숨소리]Khoan đã.
[시영] 잠깐만Khoan đã.
[덱스] 애들이 정신을 못 차린다Đám này không chịu nổi.
아, 얘 무서워Sợ quá.
- 일로, 일로 - [시영] 덱스야- Lối này. - Dex à.
[덱스의 신음]
[덱스] 가자, 누님, 일로 와Đi thôi chị. Nhảy đi.
[시영의 힘주는 소리]Nhảy đi. TRÚNG MÁNH! ĐÃ PHÁT HIỆN LỐI THOÁT DUY NHẤT
아, 제발!Làm ơn.
[시영의 힘주는 소리]
[시영의 신음]
오지 마! 오지 마!Đừng lại đây. Đừng đến gần tôi!
아! 좀 꺼져! 씨Cút đi!
[시영의 힘겨운 소리]
악! 잡힐 뻔했잖아Suýt chút nữa là bị tóm rồi.
[내레이터] 퀘스트를 완료했습니다Nhiệm vụ đã hoàn thành.
[꽈추형] 우리 어디로 가야 돼 지금? 우리 절로 가야 돼?Chúng ta đi đâu đây? Hướng này hả?
- [흥미로운 음악] - [나래] 저기야?- Đằng kia à? - Trời.
나 잘 보이지도 않아, 이제Em không nhìn rõ được nữa rồi.
- [꽈추형] 나도 잘 안 보여 - [나래] 누구야Em không nhìn rõ được nữa rồi. - Anh cũng thế. - Ai đấy?
- [꽈추형] 나 - [나래] 좀비 아니지?- Anh đây. - Zombie à? Em tính đánh anh hả?
내 때리려 그랬지? 너 지금Em tính đánh anh hả?
[나래] 어떡해?Chúng ta nên làm gì?
[꽈추형] 근데 우리 뭐라도 좀 해야 되지 않겠나 싶은데Có nên làm gì đó không?
[나래] 애들 너무 열심히 하고 있지?- Mọi người đều làm việc chăm chỉ nhỉ? - Ừ.
[꽈추형] 그렇지 반좀비가 하는 게 뭐 있겠어?- Mọi người đều làm việc chăm chỉ nhỉ? - Ừ. Bán zombie làm được gì nhỉ?
- [나래] 그러면은 - 뭐라도 하자, 우리- Nếu vậy thì… - Hãy làm gì đó đi.
- [나래] 우리가 정리를 해 주자 - [꽈추형] 어떻게?- Hãy thu dọn giúp họ. - Bằng cách nào?
[나래] 뭐 어떻게 하기는 모아야지Còn cách nào nữa? Chúng ta nên gom họ lại.
[뿌 부부젤라 소리]
[좀비들의 괴성]
[흥미로운 음악]TẬP HỢP CÁC ZOMBIE BẰNG TIẾNG KÈN VUVUZELA CỦA HỒI ỨC
[나래] 좀비!Zombie ơi!
어유! 어유! 뭐야Ôi mẹ ơi. Làm gì đấy? Dừng. Đứng lại đó.
[꽈추형] 스톱, 스톱, 그만, 그만Dừng. Đứng lại đó.
[나래] 맞지? 이 양반, 오랑캐Là cậu ấy nhỉ? Tên cạo đầu hai bên.
[꽈추형] 불쌍해 아유, 미안해, 그때Tôi rất lấy làm tiếc. Chúng tôi không thể chăm lo cho xác cậu.
우리 시체라도 치워 주고 가는 건데Tôi rất lấy làm tiếc. Chúng tôi không thể chăm lo cho xác cậu.
- 아유, 미안해 - [나래] 희관 씨, 미안해요- Tôi xin lỗi. - Xin lỗi Hee Kwan.
[꽈추형] 아, 근데 우리 불렀으니까 모아 가지고- Tôi xin lỗi. - Xin lỗi Hee Kwan. Chúng ta đã tập hợp họ lại đây rồi thì có nên đi đâu đó không?
어떻게, 우리 얘들을, 갈까, 우리?Chúng ta đã tập hợp họ lại đây rồi thì có nên đi đâu đó không?
- [나래] 자, 여기로 오세요 - [뿌 부부젤라 소리]- Nào, tập hợp. - Đi thôi!
여기 계단이 좁아요, 생각보다Cầu thang này khá hẹp. Hai người đi một nhé.
두 분씩 오세요, 아, 좋아요Cầu thang này khá hẹp. Hai người đi một nhé. - Tốt lắm. - Cầu thang bên phải.
[꽈추형] 자, 오른쪽 계단 오른쪽 계단- Tốt lắm. - Cầu thang bên phải.
[나래] 아유, 관절이 많이 안 꺾이죠? 알아요, 느낌을Khớp của mọi người không gập lắm đúng không? Tôi hiểu mà.
자꾸 쓰셔야지 관절이 튼튼해져요Mọi người phải dùng nhiều thì xương khớp mới khỏe.
- [부부젤라가 연신 뿌 울린다] - 자, 조심하시고Cẩn thận nhé.
[꽈추형] 아, 근데 우리 생각보다 많이 모았다, 우리, 진짜, 맞지?Anh em mình gom được nhiều quá nhỉ?
- [나래의 호응] - 여기 좀비 다 모은 거 같은데- Đúng đó. - Toàn bộ zombie đều ở đây.
[나래] 아, 희관 씨 잘 따라오시네- Đúng đó. - Toàn bộ zombie đều ở đây. Hee Kwan đi theo giỏi quá kìa.
자, 조심해서 올라오세요 이쪽이에요, 이쪽Nào, mọi người lên cẩn thận. Mời đi hướng này.
스릴을 만끽하고 싶으면 뒷자리로Nếu thích cảm giác mạnh thì ngồi ghế sau.
난 좀 쫄보다 싶으면 가운데로Nếu không thì ngồi ở giữa.
아이고, 아이고, 희관 씨 아유, 세상에나Ôi trời, Hee Kwan. Ghê quá.
사체과 친구들 여기 왔네 아유, 세상에나Mấy cậu khoa Giáo dục Thể chất đây rồi. Trời đất ơi.
[뿌뿌 부부젤라 소리]Được rồi. Chúng ta chụp ảnh tập thể nhé.
자, 놀이동산 오셨으니까 단체 사진 찍을게요Được rồi. Chúng ta chụp ảnh tập thể nhé.
자, '하나, 둘, 셋' 하면은 '좀비'Hãy đếm đến ba và nói "zombie" nhé.
하나, 둘, 셋, 좀비!Một, hai, ba. Zombie.
[뿌 부부젤라 소리]
- [카메라 셔터음] - 좋아요- Tuyệt vời. - Họ thích lắm kìa.
- [꽈추형] 아, 되게 좋아한다 - [나래] 아유- Tuyệt vời. - Họ thích lắm kìa.
[함께 그르렁거린다]GIỜ THÌ KHÔNG THỂ TIẾN LẪN LÙI
자, 여러분들, 출발합니다Được rồi. Xuất phát thôi.
- [밝은 음악] - [뱃고동 효과음]
자, 즐거운 여행 되세요, 아이고Chúc các bạn chuyến đi vui vẻ.
아, 올라갈 때 손 흔드시고 아이고, 아유, 좋아요Hãy vẫy tay khi đi lên. Ôi chao, giỏi quá.
- 반대쪽 손 흔드시고 - [꽈추형] 탈 줄 아시네, 아유Ôi chao, giỏi quá. - Đưa tay lên nào. - Họ biết cách chơi ghê.
[부부젤라가 뿌뿌 울린다]
[나래] 아유, 만세!Giơ tay lên nào.
손 흔드시고, 아이고, 좋아요Vẫy tay đi nào.
[좀비들의 괴성]
손 흔드시고, 보기 좋아요Vẫy tay đi. Tuyệt lắm.
손 흔드시고Đưa tay lên nào.
[좀비] 아! 씨발Mẹ kiếp!
아! 씨발
[꽈추형] '아, 씨발' 나왔어 '아, 씨발'- Có người chửi thề. - Khoan.
[나래] 잠깐만 누가 '씨발'이라 그랬어TRONG LÒNG MUỐN CHỬI NÊN MỚI NGHE THẤY TIẾNG CHỬI
[나래] 아유, 세상에Ôi trời ơi.
- 한 번 더? - [좀비들의 괴성]Chơi thêm lần nữa nhé?
[나래, 꽈추형의 웃음]
[꽈추형] 너무 좋아하는 거야, 지금- Họ mê trò này lắm kìa. - Đúng đấy nhỉ?
[나래] 그렇지? 좋아하는 거 맞지?- Họ mê trò này lắm kìa. - Đúng đấy nhỉ?
[꽈추형] 자, 즐거운 여행 되세요 안녕- Đi nào. - Chúc các bạn chuyến đi vui vẻ.
[나래] 출발!Xuất phát! Tạm biệt, Viking! Đi mạnh giỏi.
[꽈추형] 바이바이킹이야 바이바이Tạm biệt, Viking! Đi mạnh giỏi.
[좀비들의 괴성]
[어두운 음악]3 TIẾNG TRƯỚC KHI TÀU CỨU HỘ TỚI
[딘딘] 대관람차, 대관람차- Đu quay khổng lồ. - Đi đại đi.
[홍철] 야, 가자 어디라도 가자, 어디라도 가자- Đu quay khổng lồ. - Đi đại đi. Chúng ta sắp xong rồi.
[딘딘] 끝났다, 이제Chúng ta sắp xong rồi.
이거 이제 불기 힘들다Em không còn đủ sức để thổi cái này.
[딘딘] 꽈추, 나래, 뭐야Kkwachu và Na Rae… Gì vậy?
- [츠키의 놀란 숨소리] - 뭐야, 왜 이래Gì thế này? Hai người làm sao vậy?
- [꽈추형] 어, 왔어? - [딘딘] 괜찮아?Mọi người đây rồi.
[츠키] 오, 깜짝이야Chị dọa em hết hồi!
[나래] 우리 아직 안 죽었어- Ôi không. - Bọn chị chưa chết nhé.
- 우리 안 죽었어 - [딘딘] 괜찮아?- Chưa chết đâu. - Vẫn ổn chứ?
- [꽈추형] 놀고 있었지 - [츠키] 괜찮아요?- Bọn anh đang vui. - Ổn không?
[시영] 나래야 눈 떠 봐, 눈 떠 봐- Na Rae à, mở mắt ra. - Hả?
[꽈추형] 졸았어, 졸았어 잠 깨, 잠 깨- Chị có sao không? - Em ấy buồn ngủ. Dậy đi.
[딘딘] 오, 눈이 너무 빨개졌어Mắt chị ấy đỏ lừ rồi.
[츠키] 선생님, 괜찮아요?- Bác sĩ, anh ổn không ạ? - Bọn anh buồn ngủ thôi. Không sao.
[꽈추형] 졸다 깨 가지고 괜찮아- Bác sĩ, anh ổn không ạ? - Bọn anh buồn ngủ thôi. Không sao.
[홍철] 아, 근데 저기, 저기 저분은, 저기 뭐야, 사람 맞지?Ai ở đằng kia vậy? Có phải con người không?
- [딘딘] 뭐야, 씨 - [어두운 음악]Thứ quái gì vậy?
[홍철] 조, 조종실에- Ở phòng điều khiển. - Hả?
- 야, 확인해 봐 - [딘딘] 좀비 아니야?Cậu kiểm tra đi. - Zombie à? - Ai đấy?
[함께 놀란다]Ôi, cha mẹ ơi. - Giật cả mình. - Anh là người à?
- [츠키] 깜짝이야 - [딘딘] 사람이에요?- Giật cả mình. - Anh là người à?
[홍철] 자세히 봐, 자세히Nhìn kỹ vào.
- 저 여기 직원이에요 - [시영] 괜찮으세요?Tôi làm việc ở đây. Vẫn ổn chứ ạ?
[츠키] 어떡해, 떨고 계시네?Vẫn ổn chứ ạ? - Anh ấy khá ổn. - Anh ấy đang run.
[시영] 그러면은 저희 세 시간 버티면 배 탈 수 있거든요Cố trụ được qua ba tiếng nữa thì chúng tôi có thể lên tàu.
그럼 같이 가요, 저희랑Đi cùng chúng tôi đi.
- 저도 꼭 좀 데리고 나가 주세요 - [시영] 네, 네, 약속이요, 약속- Xin hãy đưa tôi đi theo. - Được, chúng tôi hứa.
너무 추워Lạnh quá.
- [덱스] 누님, 왜 이래 - [나래] 나 너무 추워Chị bị làm sao vậy? Chị lạnh quá.
- [덱스] 전기뱀장어야, 뭐야 - [나래] 너무 추워- Nhìn chị y chang con lươn điện. - Chị lạnh lắm.
- 덱스 씨, 너무 추워요 - [덱스] 추워요?- Dex à, chị lạnh quá. - Chị lạnh à?
- [시영] 이거 뭐예요? - [직원] 이거 무전기예요Những thứ này là gì? Bộ đàm.
[시영] 이거 저희가 좀 빌릴게요 저희끼리Bộ đàm. - Chúng tôi mượn dùng một lát. - Kênh số một.
- [딘딘] 1번 채널로 - [직원] 일단 관람차에 타시면- Chúng tôi mượn dùng một lát. - Kênh số một. Trước tiên, nếu mọi người lên đu quay… - Sao cơ? - …thì không thể mở cửa từ bên trong.
안에서는 문이 열리지가 않아요- Sao cơ? - …thì không thể mở cửa từ bên trong.
밖에서 누군가가 문을 열어 줘야지만 나올 수 있어요Cần ai đó ở bên ngoài mở cửa hộ.
- 무슨 말인지 이해하시겠죠? - [시영] 세 시간 버티고Cần ai đó ở bên ngoài mở cửa hộ. - Cô hiểu chưa? - Sau ba tiếng nữa, hãy mở giúp tôi.
이따가 문 열어 주세요, 저희- Cô hiểu chưa? - Sau ba tiếng nữa, hãy mở giúp tôi.
[딘딘] 그러면 우리 열어 줘야 되니까Vì anh phải mở cửa giúp chúng tôi…
[직원] 그럼 제가 여기서 계속 숨어 있을 테니까, 예- Tôi sẽ trốn đến lúc đó. - …nên hãy trốn đi.
[딘딘] 지금 우리가 탈 수 있는 게 몇 칸 있어요?Hiện có bao nhiêu buồng dùng được?
[직원] 지금 총 다섯 칸 정도 탈 수가 있거든요?Hiện có bao nhiêu buồng dùng được? Tất cả có năm buồng. Hãy cho họ lên trước đi. Họ bị ô nhiễm rồi.
[홍철] 여기 빨리 먼저 태우세요 여기 지금 약간 오염됐어요Hãy cho họ lên trước đi. Họ bị ô nhiễm rồi.
[시영] 오빠, 오염됐다고 하지 마Anh đừng nói họ như vậy chứ.
[홍철] 아, 노출됐어요 노출됐어요- Phơi nhiễm mất rồi. - Đừng dùng từ ô nhiễm.
- [덱스] 오염이라니요, 형님 - [나래] 노홍철, 씨- Phơi nhiễm mất rồi. - Đừng dùng từ ô nhiễm. Ro Hong Chul.
[딘딘] 빨리 타 문 열렸어, 문 열렸어, 타- Mau vào đi. Cửa mở rồi. - Anh vào đi.
- [덱스] 가자, 형님 - [시영] 얼른 타, 닫히기 전에- Mau vào đi. Cửa mở rồi. - Anh vào đi. - Ừ, nguy hiểm đấy. - Mau vào đi. - Trước khi cửa đóng. - Ôi trời.
[힘겨운 신음]
- [콜록거린다] - [어두운 음악]
[힘겨운 신음]
- [나래] 오빠 - 어?Anh ơi. Hả?
[나래] 우리 곧 죽겠다Chúng ta sẽ chết mất.
[꽈추형] 아니야 우리 지금까지 잘했잖아Không đâu. Anh em mình đã cố gắng đến tận giờ mà.
[힘겨운 신음]Em khát quá.
아, 어떡해 나 목이 너무 많이 말라Em khát quá.
[나래가 콜록거린다]
[홍철] 야 근데 니네 왜 올라가 있냐?Sao chưa gì đã lên đó rồi?
- 우리 타려고 - [홍철] 우리도 타야지- Để lên đu quay. - Thì bọn anh cũng lên mà.
[딘딘] 츠키야, 이거 타자 츠키야, 이거 타자Tsuki à, ngồi buồng này đi.
빨리 타, 타, 타, 타 빨리 타, 빨리 타Đi nào. Mau vào trong.
[덱스] 이따 봐, 이따 봐 세 시간 뒤에 봐- Ba tiếng nữa gặp lại. - Khoan.
- [파트리샤] 네 - [홍철] 됐다, 이야, 살았다Được. Xong rồi. An toàn rồi.
- [파트리샤] 와! - [홍철] 야, 파트리샤Xong rồi. An toàn rồi. Này, Patricia à, chúng ta sống rồi!
- [잔잔한 음악] - 살았다! 살았어Này, Patricia à, chúng ta sống rồi! Chúng ta làm được rồi!
[무전 속 딘딘] 세 시간만 어떻게 버텨 보자Hãy cố gắng qua ba tiếng. Sau đó chúng ta sẽ sống. Cố lên!
그럼 우리 살 수 있어, 파이팅!Hãy cố gắng qua ba tiếng. Sau đó chúng ta sẽ sống. Cố lên!
[덱스] 살았다Chúng ta làm được rồi.
[홍철] 아, 이제 안전해 이제 안전해! 이거 봐Giờ thì an toàn rồi. Chúng ta đã an toàn! Em nhìn này.
[파트리샤] 우리 할 수 있어요 할 수 있어, 이거 봐요- Chúng ta có thể làm được. - Họ không thể lên đây.
오른쪽 봐 봐, 바다가 보여 이제 우리 세 시간 후면 저쪽으로Anh nhìn thấy biển ở bên phải. Chỉ ba tiếng nữa…
살았어!- Chúng ta làm rất tốt. - Chỉ cần xuống nước,
[홍철] 이제 물에만 가면 좀비는 물에 못 들어올 거 아니야- Chúng ta làm rất tốt. - Chỉ cần xuống nước, - lũ zombie sẽ không đuổi theo. - Bình an rồi.
[파트리샤] 살았어, 살았어, 오- lũ zombie sẽ không đuổi theo. - Bình an rồi. Ngày mai chúng ta sẽ ra biển.
[홍철] 와, 우리 내일이면 저 바다에…Ngày mai chúng ta sẽ ra biển.
- [파트리샤] 예쁘다! - [홍철] 저 바다로 탈출할 거야- Đẹp quá đi. - Ngày mai chúng ta sẽ trốn ra biển xa.
우리는 내일- Đẹp quá đi. - Ngày mai chúng ta sẽ trốn ra biển xa.
일단 세 시간만 어떻게 버텨 보자 그럼 우리 살 수 있어, 파이팅!Hãy cố gắng qua ba tiếng. Sau đó chúng ta sẽ sống. Cố lên!
- 파이팅! 할 수 있다! - [홍철] 파이팅, 파이팅, 파이팅!- Cố lên! Chúng ta làm được mà. - Cố lên!
너무 힘들었다, 3일 동안, 진짜로Chúng ta đã rất vất vả ba ngày trời.
나는 진짜 이런 밀폐된 공간을 무서워했거든Chị đã từng rất sợ không gian hẹp như thế này.
- 근데 지금은 너무 행복하다 - [덱스] 지금은 진짜- Nhưng bây giờ chị hạnh phúc lắm. - Bây giờ…
이만한 곳이 없죠Chẳng có nơi nào giống chỗ này. Em bớt căng thẳng hơn rất nhiều.
뭔가 긴장이 풀리는 거 같아요, 전Chẳng có nơi nào giống chỗ này. Em bớt căng thẳng hơn rất nhiều.
[딘딘] 편하게 발 뻗고 누워서 자고 싶다Em muốn được nằm xuống ngủ thẳng cẳng.
[홍철] 무서운 순간도 많았지만Nhiều lúc đáng sợ thật,
그래도 같이 있을 때가 제일 덜 무서웠던 거 같아, 어nhưng vì ta ở bên nhau nên đỡ sợ hơn nhiều.
[시영] 와
위에서 보니까 예쁘다Từ trên này nhìn xuống thấy đẹp ghê.
- 괜찮네 - [무전기가 지지직거린다]Cảnh đẹp thật.
[무전 속 남자의 비명]
- [무전 속 남자] 저리 가! - 왜 이래?- Tránh xa tôi ra! - Chuyện gì vậy?
- 아, 왜… - [무전 속 남자의 비명]Ban nãy…
[무전 속 남자] 저리 가!Tránh xa tôi ra!
[홍철] 야, 이거 직원 목소리 아니야?- Ủa, ai vậy? - Là giọng của cậu nhân viên mà?
- [긴장되는 음악] - [직원의 거친 숨소리]
[직원의 신음]
[홍철이 놀라며] 와! 좀비다Này, có zombie. Zombie đông dã man.
야, 좀비 엄청 많이 와Này, có zombie. Zombie đông dã man.
[시영] 직원 물렸어Anh nhân viên bị cắn rồi.
[홍철] 안 열리잖아, 문이Cửa không chịu mở. Không thấy nhúc nhích gì cả.
[딘딘] 아예 움직이질 않아Không thấy nhúc nhích gì cả.
[직원의 신음]
[츠키] 어떡해요, 우리Làm sao bây giờ?
그럼 우리 누가 문 열어 줘?Vậy ai sẽ giúp chúng ta mở cửa đây?
우리 죽는 거야Chúng ta sắp chết rồi!

No comments: