무브 투 헤븐: 나는 유품정리사입니다 5
Hướng Tới Thiên Đường 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(남자) 야! | Này! |
[간호사1의 겁먹은 신음] 가만있어! 씨 | Yên nào, chết tiệt! |
아, 빨리 오라고! 씨, 야 | Này! Lại đây, chết tiệt. |
몰핀, 타진, 펜타닐 가져와 | Đưa tao morphine, targin, và fentanyl. |
빨리 갖고 와! 씨발, 씨 [간호사1의 겁먹은 신음] | Mang đến đây ngay! Chết tiệt! |
- (남자) 가만있어 - 진정하세요, 환자분, 우선 | - Đứng yên! - Anh hãy bình tĩnh. |
(수현) 어깨의 그 상처부터 치료를 하셔야 될 거 같습니다 | Vết thương ở vai anh cần được chữa trị. |
제가 의사니까 치료부터 하시… | Tôi là bác sĩ nên… |
(남자) 다 필요 없고 약이나 내놔 | Không cần. Đưa thuốc đây! |
갖고 와! 가만있어 | Ngay bây giờ! |
(수현) 알겠습니다, 약 드릴 테니까 우리 간호사부터 놔주세요 | Được, tôi sẽ đưa thuốc cho anh. Hãy thả y tá ra trước. |
(남자) 네 말 어떻게 믿어? | Được, tôi sẽ đưa thuốc cho anh. Hãy thả y tá ra trước. Sao tao tin mày được? |
가만있어 | Đứng yên. |
[약병을 달그락 건넨다] | |
(수현) 제가 약을 드리러 다가갈 테니까 그때 놔주세요, 그럼 괜찮죠? | Khi tôi đi qua đưa cho anh, hãy để cô ấy đi. Được chứ? |
[남자의 떨리는 숨소리] [긴장되는 음악] | |
일로 와, 가만있어 | Lại gần đây đi. Đứng yên. |
가만있어 [간호사1의 긴장한 신음] | Đứng yên. |
[간호사1의 비명] [남자의 당황한 신음] | Chết tiệt. Con khốn! |
[사람들의 놀란 신음] | Chết tiệt. Con khốn! Mày! |
[남자와 수현의 힘주는 신음] | Mày! Bỏ ra! |
- (남자) 놔, 이 새끼야 - (수현) 진정하세요 | - Đồ khốn! - Hãy bình tĩnh! |
[남자의 힘주는 신음] [수현의 놀란 신음] | Buông tao ra! |
[수현의 힘겨운 신음] [경비원들이 남자를 탁 제압한다] | |
[남자의 힘겨운 신음] (경비원) 움직이지 마, 가만히 있어 | Không được cử động! Nằm yên! |
[무거운 효과음] | |
[놀란 신음] [차분한 음악] | |
[무거운 효과음] | |
[비명] | Ôi không! |
[힘겨운 신음] | |
"NETFLIX 오리지널 시리즈" | LOẠT PHIM CỦA NETFLIX |
[긴장되는 음악] | |
[날카로운 효과음] | |
(관중) 인간 살인 병기 [관중의 말소리가 울린다] | Hắn ta là vũ khí giết người đấy. |
그런 거 본 적 없지? | Hắn ta là vũ khí giết người đấy. |
그냥 주먹 한 방에 선수 하나 저세상 보낸다니깐, 그냥, 어? | Hắn ta có thể tiễn một người đi tong bằng một cú đấy. |
완전 괴물 [나무가 창을 쾅쾅 두드린다] | Hắn ta có thể tiễn một người đi tong bằng một cú đấy. Một quái vật thực sự. |
(나무) 그루야, 도망가 [나무의 목소리가 울린다] | Geu ru à, chạy đi! Cậu đang gặp nguy hiểm! |
너 위험하다니까! | Geu ru à, chạy đi! Cậu đang gặp nguy hiểm! |
도망가, 한그루 너 위험하다고 | Nhanh chạy đi! Cậu đang gặp nguy hiểm đấy. Han Geu Ru. |
한그루! | Nhanh chạy đi! Cậu đang gặp nguy hiểm đấy. Han Geu Ru. |
[부드러운 음악] | |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
(미란) 어떻게 경찰이 됐어? [준영의 웃음] | - Đồng phục cảnh sát hợp với cháu đấy. - Cảm ơn cô. |
- (미란) 야, 너 제복 잘 어울린다 - (준영) 감사합니다 | - Đồng phục cảnh sát hợp với cháu đấy. - Cảm ơn cô. |
(미란) 한나무, 이리 와 봐 | - Yoon Na Mu. - Dạ? Lại đây nào. |
[나무가 지지대를 탁 내린다] | |
야, 준영이가 순찰 돌다가 일부러 인사까지 하러 왔잖아 [나무의 어색한 웃음] | Jun Yeong đang đi tuần mà đã đến tận đây để chào mẹ đấy. |
아무튼 외모면 외모 예절이면 예절 | Vừa có ngoại hình vừa biết cách cư xử. Cháu đúng là quá hoàn hảo rồi. |
뭐 하나 빠지는 게 없네, 어? [미란과 준영의 웃음] | Vừa có ngoại hình vừa biết cách cư xử. Cháu đúng là quá hoàn hảo rồi. Cô quá khen rồi. Chỉ là cháu đi tuần gần đây và thấy cô ra ngoài… |
(준영) 아니에요, 근처에 왔다가 마침 여기 나와 계신 거 보고 | Cô quá khen rồi. Chỉ là cháu đi tuần gần đây và thấy cô ra ngoài… |
- 겸사겸사 인사드린 건데요 - (미란) 에이 | nên sẵn tiện ghé hỏi thăm thôi ạ. |
(미란) 솔직하게 대답해도 돼 | nên sẵn tiện ghé hỏi thăm thôi ạ. Cháu trả lời thật lòng cũng được. Vì tò mò nên cháu mới đến mà. |
궁금한 거 못 참아서 왔잖아 | Cháu trả lời thật lòng cũng được. Vì tò mò nên cháu mới đến mà. |
옛날부터 준영이 네가 우리 나무라면 [준영의 웃음] | Từ khi còn nhỏ cháu đã dính Na Mu như sam rồi. Cô biết hết. |
어, 꼼짝 못 한 거 내가 다 아는데 | Từ khi còn nhỏ cháu đã dính Na Mu như sam rồi. Cô biết hết. |
야, 이 동네 사람들이 다 안다 야, 뭐, 응? [나무가 미란을 툭 친다] | Người trong khu này ai cũng biết hết. |
뭐? | Người trong khu này ai cũng biết hết. Bỏ ra nào! |
가만있어 봐 | Khoan nào. |
아, 혹시 몇 년 동안 못 봤다고 | Đừng nói là vì mấy năm không gặp |
그새 둘이 내외하는 건 아니지, 어? [준영과 미란의 웃음] | Đừng nói là vì mấy năm không gặp nên giờ hai đứa biết giữ khoảng cách rồi đấy nhé? |
- 진짜 그만 좀 해 - (미란) 왜? | - Mẹ thôi đi mà. - Sao? |
(준영) 아, 실은 며칠 전에… | Thật ra, vài ngày trước… |
박, 박준영, 아유 그나저나 되게 오랜만이다, 어? | Park Jun Yeong! Đúng là lâu lắm không gặp rồi nhỉ? |
(나무) 이게 얼마 만이더라, 한… | Đã bao lâu rồi nhỉ? Khoảng… |
어, 3년? 어? 어, 어, 3년 [준영의 의아한 신음] | Đã bao lâu rồi nhỉ? Khoảng… ba năm rồi nhỉ? Đúng không? |
[웃으며] 아유, 신입인데 이러고 있어도 되나, 어? | Người mới như anh sao giờ còn đứng đây? |
[준영을 탁 밀며] 엄청 되게 대박 많이 바쁠 텐데 | Chắc là phải bận tối mắt tối mũi chứ? Anh không bận à? |
어? 안 바빠? | Chắc là phải bận tối mắt tối mũi chứ? Anh không bận à? |
(준영) 그렇게 등 안 떠밀어도 나 가 봐야 돼 | - Không cần đẩy. Anh cũng định đi rồi. - Jun Yeong à. |
준영아 | - Không cần đẩy. Anh cũng định đi rồi. - Jun Yeong à. |
자주 와, 어? | Nhớ thường xuyên ghé chỗ cô nhé. Lần sau rủ đồng nghiệp đến luôn. |
(미란) 다음에 올 때는 경찰서 사람들하고 같이 와 | Nhớ thường xuyên ghé chỗ cô nhé. Lần sau rủ đồng nghiệp đến luôn. |
그럼 아줌마가 인심 팍팍 쓸게 | Nhớ thường xuyên ghé chỗ cô nhé. Lần sau rủ đồng nghiệp đến luôn. Cô sẽ đãi cháu đồ ăn miễn phí. |
(준영) [감탄하며] 감사합니다, 잘 먹을게요 | Cô sẽ đãi cháu đồ ăn miễn phí. - Cảm ơn ạ. Cháu sẽ ăn thật ngon. - Đi đi. |
- (미란) 가 - (준영) 네 | - Cảm ơn ạ. Cháu sẽ ăn thật ngon. - Đi đi. Vâng. |
그루네서 일하는 거 비밀이야 | Anh nói ra việc em làm cho Geu Ru là chết với em. |
새 나가면 죽는다 | Anh nói ra việc em làm cho Geu Ru là chết với em. |
너 하는 거 봐서 | Để xem em cư xử thế nào đã. |
- 어머니 - (미란) 응? | - Cô ơi. - Hả? |
[준영의 웃음] | |
또 올게요 | - Lần sau cháu lại đến. - Ừ. Chào cháu nhé. |
(미란) 그래, 고생해 | - Lần sau cháu lại đến. - Ừ. Chào cháu nhé. |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] [자동차 시동음] | |
뭐, 뭐, 뭐, 뭐, 뭐? | Sao? |
(나무) 우리 집 앞에만 비가 내렸나, 어? | Bộ trước nhà mình mới có mưa sao ta? |
우리 오 여사님이 얼마나 침을 흘렸으면 | Quý bà Oh của nhà ta phải rơi bao nhiêu nước dãi |
아주 국지성 호우가 따로 없네 국지성 호우가 | mới gây ra được trận mưa cục bộ này đây. |
가자, 그루야, 데려다줄게 | Đi thôi Geu Ru. Tớ đưa cậu về. |
(미란) 데려다주긴 뭘 데려다줘? 엎어지면 코 닿는 데를 | Đưa về cái gì hả? Nhà thằng bé ngay trước mắt. |
뭐, 그루가 제 집 하나 못 찾을까 봐 | Sao? Con sợ Geu Ru không biết đường về nhà nên ngày nào cũng đưa đi rước về hả? |
너 그렇게 맨날 끼고 다니면서 쟤 맨날 데려다주냐? | Sao? Con sợ Geu Ru không biết đường về nhà nên ngày nào cũng đưa đi rước về hả? |
그리고 시도 때도 없이 하루 삼시 세끼 | Hơn nữa còn bất kể giờ giấc, một ngày ba bữa, |
그루 집 가 가지고 밥 차려 주고 밥 먹이고 | qua đó nấu cơm rồi đút ăn. Bộ con là mẹ Geu Ru hả? |
네가 무슨 엄마야? | qua đó nấu cơm rồi đút ăn. Bộ con là mẹ Geu Ru hả? Sao không thử nấu cho bố mẹ con ăn đi? |
왜, 네 아비하고 어미한테 그런 상을 한번 차려 줘 보지 | Sao không thử nấu cho bố mẹ con ăn đi? Liên Hiệp Quốc sẽ tặng thưởng đấy. |
그럼 너 유엔에서 상을 줘 | Liên Hiệp Quốc sẽ tặng thưởng đấy. |
- 어유, 됐어, 그만 좀 해 - (미란) 저, 씨 | Liên Hiệp Quốc sẽ tặng thưởng đấy. Thôi được rồi! Con nhỏ đó… |
- (나무) 그루야, 가자 - 윤나무! | - Geu Ru à, đi thôi. - Yoon Na mu! |
(미란) 너 지금 그게 엄마한테 할 소리야? | - Geu Ru à, đi thôi. - Yoon Na mu! Con dám nói với mẹ như thế hả? |
[당황한 신음] | Con dám nói với mẹ như thế hả? |
(그루) 나무 아줌마 나무 그루네에서 밥상 안 차립니다 | Cô Oh, Na Mu không nấu ăn ở nhà Geu Ru. |
어? | Cái gì? |
(그루) 밥은 매일 아빠가 차려 주고 나무는 먹기만 했습니다 | Cái gì? Bố cháu là người nấu ăn. Na Mu chỉ đến ăn thôi ạ. |
지금도 그루가 차려 주는 밥상 나무는 먹기만 합니다 | Bây giờ Geu Ru là người nấu, Na Mu chỉ đến ăn thôi ạ. |
설거지도 그루가 다 합니다 | Rửa chén cũng là Geu Ru rửa. |
나무는 아무것도 안 하고 그냥 가만히 있습니다 | Na Mu chẳng làm gì hết. Chỉ nằm chơi thôi ạ. |
그러니까 화 푸시고 나무랑 싸우지 마십시오 | Vì thế cô đừng giận, và đừng cãi nhau với Na Mu. |
[전화벨이 울린다] | |
[버튼 조작음] (상구) 무브 투 헤븐입니다 | Hướng tới Thiên đường xin nghe. |
(기사) 돈 더 드리면 지금 당장 올 수 있나요? | Nếu trả thêm tiền, anh sẽ đến ngay chứ? |
뭐라고요? | Anh nói gì cơ? |
(기사) 저희가 좀 급해서요 | Chúng tôi có hơi vội. |
[상구의 탄성] | À, chuyện đó… |
언제나 사랑과 정성을 다하는 무브 투 헤븐입니다 | Hướng tới Thiên đường luôn tận tâm với khách hàng xin nghe. |
(나무) 무엇을 도와드릴까요? | Hướng tới Thiên đường luôn tận tâm với khách hàng xin nghe. Tôi có thể giúp gì ạ? |
[문이 달칵 열린다] 아… | |
네, 지금 바로 가능합니다 [문이 탁 닫힌다] | Vâng, chúng tôi có thể đi ngay bây giờ. |
[도어 록 작동음] 네, 알겠습니다, 감사합니다 | Vâng, chúng tôi có thể đi ngay bây giờ. Vâng, tôi rõ rồi ạ. Xin cảm ơn. |
[버튼 조작음] [파리가 왱왱거린다] | Vâng, tôi rõ rồi ạ. Xin cảm ơn. |
[수화기를 달그락 내려놓으며] 의뢰야, 지금 당장 와 달래 | Khách hàng muốn chúng ta đến ngay. |
[파리가 연신 왱왱거린다] | |
엄마야! | Mẹ ơi! |
아씨, 벌써 파리가 돌아다녀 | Chết tiệt! Sao lại có ruồi ở đây chứ? |
[놀란 신음] | Chết tiệt! Sao lại có ruồi ở đây chứ? |
(상구) 에프킬라 사야겠다 | Ta nên xịt thuốc thôi. |
[나무의 한숨] | |
[몽환적인 음악] | |
"원 마을 타운하우스" | KHU ĐÔ THỊ CAO CẤP ONE VILLAGE |
(기사) 가구와 전자 제품을 제외한 나머지 물건들은 모두 | Xin hãy vứt tất cả mọi thứ trừ vật dụng trong nhà và thiết bị điện tử. |
하나도 빠짐없이 버려 주시기 바랍니다 | trừ vật dụng trong nhà và thiết bị điện tử. |
- (나무) 그냥 다 버려요? - (기사) 네 | Vứt tất cả sao ạ? Vâng. Họ sợ sẽ càng đau lòng khi thấy di vật của con trai nên đã nhờ như vậy. |
(기사) 아드님 물건 보시면 더 괴로우시다고 | Vâng. Họ sợ sẽ càng đau lòng khi thấy di vật của con trai nên đã nhờ như vậy. |
그렇게 부탁하셨습니다 | Vâng. Họ sợ sẽ càng đau lòng khi thấy di vật của con trai nên đã nhờ như vậy. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
(기사) 잘 좀 부탁드리겠습니다 | Xin nhờ mọi người. |
(나무) 네 | Vâng. |
[나무의 놀란 숨소리] | |
와, 씨, 진짜 | Nhiều thế này? |
(상구) 어? | |
회계는 제 담당이거든요? | Cháu phụ trách kế toán. |
야, 얼마인지 다 세어 봤다 삥땅 치지 마라 | Chú đã tính hết rồi đấy nhé. Đừng có hòng rút bỏ túi. |
(수현 모) 애 짐 정리하는 게 뭐 그렇게 급한 일이라고 | Sao ông lại vội vàng thu dọn đồ của con thế chứ? |
[수현 모가 훌쩍인다] | |
이렇게 사람을 몰아세워요? | Ông muốn ép tôi đến mức này sao? |
내가 어련히 알아서 천천히 다… | - Tôi đã nói tôi sẽ từ từ… - Từ từ đến khi nào? |
(수현 부) 천천히 언제? | - Tôi đã nói tôi sẽ từ từ… - Từ từ đến khi nào? |
[수현 모의 한숨] | - Tôi đã nói tôi sẽ từ từ… - Từ từ đến khi nào? |
당신 수현이 셔츠 하나 안 버리고 끼고 있을 사람인 거 | Bà nghĩ tôi không biết việc bà vẫn giữ chiếc áo cũ của con à? |
내가 모르나? | Bà nghĩ tôi không biết việc bà vẫn giữ chiếc áo cũ của con à? |
내 핑계 대지 말아요 | Đừng lấy tôi làm cái cớ. |
이거 다 그 애 들어온다는 소식 때문인 거 아니까 | Tôi biết ông làm thế này vì biết được đứa bé đó sắp quay lại. |
(기사) 저쪽 침실부터 해 주시면 됩니다 | - Có thể bắt đầu từ phòng ngủ đó. - Vâng. |
(나무) 네 | - Có thể bắt đầu từ phòng ngủ đó. - Vâng. |
[나무가 지퍼를 직 연다] | |
[상구의 한숨] | |
[그루가 상자를 툭 내려놓는다] | |
[나무가 지퍼를 직 닫는다] | |
정수현 님 | Anh Jung Soo Hyun. |
(그루) 2020년 5월 12일 사망하셨습니다 | Anh đã qua đời vào ngày 12 tháng 5 năm 2020. |
저희는 고인의 유품을 정리하러 온 | Hướng tới Thiên đường chúng tôi đến đây để thu dọn di vật của anh. Tôi là Han Geu Ru. |
무브 투 헤븐의 한그루 | đến đây để thu dọn di vật của anh. Tôi là Han Geu Ru. |
아, 윤나무 | Tôi là Yoon Na mu. |
(상구) 조, 조, 조상구 | Tôi là Cho Sang Gu. |
(그루) 입니다 | Ba người chúng tôi, |
지금부터 | từ bây giờ |
정수현 님의 마지막 이사를 시작하겠습니다 | sẽ bắt đầu giúp anh Jung Soo Hyun chuyển nhà lần cuối. |
[상구가 입소리를 쩝 낸다] | |
삼촌과 나무는 이쪽부터 정리해 주십시오 | Chú và Na Mu hãy bắt đầu thu dọn từ bên này. |
(나무) 응 | Ừ. |
(상구) 이건 죽은 사람이 의사라는 거지? | BẰNG TỐT NGHIỆP, JUNG SOO HYUN Vậy ra người chết là bác sĩ? |
(나무) 이렇게 젊고 잘생긴 데다 의사였는데 | Anh ấy là một bác sĩ trẻ và đẹp trai. |
아, 게다가 외아들이라던데 | Hơn nữa, anh ấy lại là con trai duy nhất. Bố mẹ anh ấy chắc sốc lắm. |
부모님 충격이 얼마나 크실까? | Hơn nữa, anh ấy lại là con trai duy nhất. Bố mẹ anh ấy chắc sốc lắm. |
죽으면 다 똑같아진다는 것도 거짓말이라니까 | Bởi vậy thật dối trá khi nói rằng người đã chết đều như nhau. |
(상구) 아, 죽어서도 젊고 잘생기고 의사인 게 | Người chết vừa là bác sĩ, vừa trẻ, lại còn đẹp trai |
사람 차별하잖냐 | nên được thiên vị đấy thôi. |
누가 언제 차별을 했다고… | Cháu đối xử thiên vị lúc nào? |
(상구) 아니라고? | Không có thật à? |
역시 아까워 | Đúng là đáng tiếc. |
(나무) 그래요 | Chú nói đúng. |
했네요, 차별 | Cháu đã thiên vị đấy. |
[픽 웃는다] | Cháu đã thiên vị đấy. |
"피아노 트리오 1번 브람스" | |
[잔잔한 음악] | |
[출입증을 달그락 든다] | |
[여권을 탁 든다] | |
[봉투를 툭 놓는다] | |
(수현 모) 이렇게 될 줄 알았으면 그냥 허락해 줄걸 | Nếu biết chuyện sẽ thế này, tôi đã cho phép hai đứa rồi. |
(수현 부) 누구 아들인데 | Soo Hyun là con ai, nhà mình thế nào mà bà đòi cho phép? |
어떤 집안인데 그걸 허락하나? [수현 모가 울먹인다] | Soo Hyun là con ai, nhà mình thế nào mà bà đòi cho phép? |
(수현 모) 애가 죽었는데 | Con ông chết rồi, |
아직도 체면 그딴 게 더 중요해요? | mà ông vẫn còn coi trọng cái thể diện đó à? |
저, 저기… [수현 모가 훌쩍인다] | Xin lỗi. |
유족분들께서 보셔야 할 게 있습니다 | Có một thứ hai bác nên xem. |
[놀란 숨소리] | |
그분이 누군지 아십니까? | Bác biết đó là ai không? |
(수현 모) 그런 걸 왜 물어요? | Cậu hỏi để làm gì? |
(그루) 고인께서 그분 앞으로 편지를 남기셨으니 | Người quá cố có để lại một lá thư nên tôi phải gởi lại. |
전해 드려야 합니다 | Người quá cố có để lại một lá thư nên tôi phải gởi lại. |
(수현 부) 쓸데없는 신경 쓰지 말고 당신들 시킨 일이나 해 | Đừng làm việc dư thừa. Làm việc được bảo thôi. |
갑시다 [무거운 음악] | Đi thôi. |
[당황한 신음] | Ơ kìa! Không được! |
타 버리면 안 됩니다 | Không thể để nó cháy được. |
[그루의 힘겨운 신음] | Không thể để nó cháy được. |
(나무) 왜, 왜, 왜, 무슨 일이야, 어? | - Sao thế? Có chuyện gì thế? - Không được. |
(그루) 안 됩니다, 안 됩니… | - Sao thế? Có chuyện gì thế? - Không được. |
(나무) 야, 야 너, 너 지금 뭐 하는 거야? | Này! Cậu đang làm gì vậy hả? |
[그루의 아파하는 신음] 아, 다 뎄잖아, 그루야 | Cậu bị bỏng tay rồi, Geu-ru! |
[나무의 한숨] | Đã biết cháu điên, không ngờ còn điên hơn chú tưởng. |
(상구) 또라이인 줄 알았지만 완전 상또라이네 | Đã biết cháu điên, không ngờ còn điên hơn chú tưởng. |
네가 사람이지, 로봇이야? 얻다 손을 지져? | Cháu là người máy à? Sao dám thọc tay vào hả? |
아, 삼촌! | Chú! |
(상구) 또라이 아니라며 | Cháu nói nó không điên, còn nói nó rất thông minh mà? |
존나 똑똑하다며 [나무의 한숨] | Cháu nói nó không điên, còn nói nó rất thông minh mà? |
똑똑한 놈이 불 속이 자기 손 지지면 | Thông minh mà không biết thọc tay vào lửa sẽ bị gì à? |
어떻게 되는지도 몰라? | Thông minh mà không biết thọc tay vào lửa sẽ bị gì à? |
그걸 얘가 몰라서 이랬겠어요? | Chú nghĩ là cậu ấy không biết sao? |
다 타 버렸습니다 | Nó đã cháy hết rồi. |
정수현 님이 사랑하는 분께 남긴 마음이 사라져 버렸습니다 | Bức thư lưu giữ tình yêu của anh Jung dành cho người yêu đã mất rồi. |
(그루) 그분께 전해 드려야 하는데 그분이 읽으셔야 하는데 | Cháu phải đưa cho người đó. Người đó phải đọc nó. Nhưng nó đã cháy mất rồi. |
다 타 버렸습니다 | Người đó phải đọc nó. Nhưng nó đã cháy mất rồi. |
(나무) [한숨 쉬며] 됐고, 너 손부터 치료해야 돼 | Bỏ đi. Phải bôi thuốc cho cậu trước. |
이걸 두고 그냥 갈 순 없습니다 가져가야 합니다 | Tớ không thể để nó ở đây. Tớ phải mang nó đi. |
(상구) 아이, 다 타 버려서 재밖에 안 남았는데 | Nó đã bị đốt rụi, chỉ còn lại tro. Cháu muốn làm gì nữa? |
뭐 어떡하라고? | Nó đã bị đốt rụi, chỉ còn lại tro. Cháu muốn làm gì nữa? |
(상구) 아이, 계속 쳐다본다고 재가 다시 편지로 변하냐? | Cứ nhìn chằm chằm thế thì tro sẽ biến lại thành lá thư à? |
아, 부모가 오죽하면 다 버리라고 했겠어? | Phải có lý do thì bố mẹ cậu ta mới muốn vứt đi chứ. |
[허망한 목소리로] '그렇게 소원이라는데' | "Nó đã mong muốn đến vậy. |
'이렇게 될 줄 알았으면 그냥 허락해 줄걸' | Nếu biết chuyện sẽ thế này, tôi đã cho phép hai đứa rồi". |
[근엄한 목소리로] '누구 아들인데' | "Soo Hyun là con ai, |
'어떤 집안인데 그걸 허락하나?' | nhà mình thế nào mà bà đòi cho phép?" |
뭐야? | - Gì thế? - Họ đã nói như vậy. |
(그루) 그렇게 말씀하셨습니다 | - Gì thế? - Họ đã nói như vậy. |
(상구) 아니, 사진기 같은 건 줄 알았는데 녹음기도 되는 거였냐? | Chú tưởng nó là máy chụp hình, hóa ra còn có chức năng thu âm à? |
아유, 칭찬이야, 칭찬 | Đấy là lời khen mà. |
그러니까 이거네 | Cháu hiểu rồi. |
사랑하는 사람이 있는데 부모가 반대를 해서 헤어진 거 | Anh ấy có người mình yêu nhưng phải chia tay vì bố mẹ phản đối. |
그러다가 의사 선생님이 갑자기 사고를 당한 거고 | Anh ấy có người mình yêu nhưng phải chia tay vì bố mẹ phản đối. Và rồi, anh bác sĩ đã đột ngột rời đi. |
그래서 의사 선생이 사랑했던 여자를 | Để chú đoán. Hai đứa sẽ lại đi tìm người phụ nữ mà cậu bác sĩ đó yêu, phải không? |
(상구) 또 너희가 찾겠다는 거 아니야, 아으 | Hai đứa sẽ lại đi tìm người phụ nữ mà cậu bác sĩ đó yêu, phải không? |
[상구가 혀를 쯧 찬다] (나무) 아, '너희'라니요 | "Hai đứa" là sao ạ? |
'너희'가 아니라 '우리'죠 | Là chúng ta. Chú cũng làm việc cho Hướng tới Thiên đường mà. |
삼촌도 무브 투 헤븐 직원이잖아요 | Là chúng ta. Chú cũng làm việc cho Hướng tới Thiên đường mà. |
[상구의 헛웃음] | Là chúng ta. Chú cũng làm việc cho Hướng tới Thiên đường mà. Trời ạ. |
아니, 이건 무슨 유품 정리가 아니라 | Chúng ta đâu phải người thu dọn di vật, là chân chạy vặt thì có. |
완전 뭐, 심부름센터야 | Chúng ta đâu phải người thu dọn di vật, là chân chạy vặt thì có. |
(상구) 돈 찾아 줘, 사람 찾아 줘 택배까지 해 | Chúng ta đâu phải người thu dọn di vật, là chân chạy vặt thì có. Nào là tìm tiền, tìm người. Giờ còn đi giao hàng nữa. |
야, 이러다 밥까지 떠먹여 주겠다 [나무의 헛웃음] | Sao không nhận đút ăn luôn? |
[상구의 못마땅한 신음] (나무) 아, 말은 바로 해야죠 | Chú phải nói cho đúng chứ? |
솔까 그루가 다 한 거지 왜 갑자기 삼촌이 다 한 척? | Geu Ru đã làm tất cả, cứ nói như chú làm hết ấy. |
삼촌은 그냥 따라만 다녔잖아요 | Chú chỉ đi theo thôi mà. |
야, 내가 마음을 안 먹어서 그렇지 | Này, là do chú không muốn làm thôi. |
맘만 먹으면 까짓것 다 해, 내가, 인마 | Chú mà quyết tâm thì sẽ làm được tất, ranh con à. |
(나무) 음, 그럼 해 봐요 이거 누군지 알아내 봐요 | Ôi chao. Vậy chú làm thử đi. Chú tìm xem cô ấy là ai đi. Chú mà tìm ra thì cháu đi đầu xuống đất. |
삼촌이 찾으면 내 손에 장을 지진다 | Chú tìm xem cô ấy là ai đi. Chú mà tìm ra thì cháu đi đầu xuống đất. |
장 같은 거 지지지 말고 | Không cần phải phức tạp thế. |
깔끔하게 | Không cần phải phức tạp thế. Chọn cái đơn giản thôi. |
[탁 치는 효과음] (상구) 딱밤 어때? | Búng trán, thế nào? |
[흥미로운 음악] | Búng trán, thế nào? |
[총이 철컥 장전되는 효과음] | |
[총성 효과음] | |
아, 싫어요 | Không thích. |
[상구의 장난스러운 웃음] | |
옆집 너 안 어울리게 이런 거 무서워하는구나? [나무의 당황한 신음] | Hàng xóm, không ngờ cháu lại sợ mấy cái thế này đấy. |
아이, 무서워하긴 누가… | Ai sợ cái gì chứ? |
아, 이 나이에 유치하게 무슨 딱밤이에요 | Tuổi này mà còn búng trán. |
(나무) 깔끔하게 5만 원 빵 | Dứt khoát cược 50.000 won đi! |
- 5만 원? - (나무) 응 | - 50.000 won? - Vâng. |
딴소리하기 없기다? | Không được nuốt lời đấy nhé. |
(상구) 좋아, 자, 그럼 어디 한번 볼까? | Không được nuốt lời đấy nhé. Tốt lắm. Nào, xem nào. |
[손가락을 딱 튀기며] 답 나왔네 | Tìm ra rồi. |
아, 음악하는 여자잖아 이런 거 죄 모아 놓은 거 보면 | Cậu ta giữ tất cả tờ rơi thế này, cô ta rõ là một nghệ sĩ. |
(나무) 원래 클래식 좋아하는 사람들은 이런 거 다 모으거든요? | Người thích nhạc cổ điển sẽ hay giữ lại chúng. |
집에도 보니까 뭐 이런 음반 같은 것도 엄청 많던데 | Ở nhà anh ấy cũng có đầy đĩa nhạc cổ điển. |
그건 뭐야? | Đó là gì thế? |
(그루) 스토퍼입니다 | Nó được gọi là nút chặn. |
(상구) 스토퍼? 뭐 하는 건데? | Nó được gọi là nút chặn. Nút chặn? Cái đó để làm gì? |
(그루) 첼로 연주자들이 | Đó là công cụ để người chơi cello cố định nhạc cụ của họ. |
악기를 고정할 때 사용하는 기구라고 합니다 | Đó là công cụ để người chơi cello cố định nhạc cụ của họ. |
[상구의 호응하는 신음] | Ra thế. |
그러면 첼로리스트? | Vậy cô ấy… là nghệ sĩ xen-lô à? |
- '첼로리스트'? - (나무) 어 | Nghệ sĩ? Xen-lô? |
- 첼리스트 아니야? - (나무) 아, 첼리스트 | - Là nghệ sĩ cello chứ? - Đúng. |
[상구의 웃음] | |
(나무) 아, 진짜, 첼리스트 | Thật là! Cháu nói nghệ sĩ cello mà. |
[흥미로운 음악] | |
[밝은 효과음] | |
(그루) 첼리스트 | Nghệ sĩ cello! |
여기 있습니다 | Có ở đây. |
- (그루) 이분? - (나무) 이 사람? [상구가 지목한다] | - Người này? - Người này? - Là cô này chứ. - Tại sao? |
(상구) 아, 이 사람이지 | - Là cô này chứ. - Tại sao? |
- (나무) 왜요? - (상구) 아, 생긴 걸 봐 | - Là cô này chứ. - Tại sao? Về ngoại hình thì hợp với cô này mà. |
(상구) 이 사람이랑 어울리잖아 | Về ngoại hình thì hợp với cô này mà. |
(나무) 그렇게 따지면 이 사람이랑 더 잘 어울리죠 | Về ngoại hình thì hợp với cô này mà. Nếu mà nói hợp thì anh ấy hợp với chị này hơn. |
그냥 누가 봐도 커플인데 | Nếu mà nói hợp thì anh ấy hợp với chị này hơn. - Nhìn là biết một đôi. - Gì chứ? Cô này… |
(상구) 무슨 소리야 이 사람이랑 더 잘 어울리지 | - Nhìn là biết một đôi. - Gì chứ? Cô này… |
(그루) 정수현 님은 내일 저녁 | Anh Jung đã định sẽ tham dự buổi hòa nhạc của họ vào tối mai. |
이분들의 연주회에 가려고 하셨습니다 | Anh Jung đã định sẽ tham dự buổi hòa nhạc của họ vào tối mai. |
공연장에 가면 그분을 찾을 수 있습니다 | Ta có thể tìm thấy cô ấy ở đó. |
[차분한 음악] | |
(상구) 5월 16일이면 내일 맞네 | Ngày 16 tháng 5? Đúng là ngày mai rồi. |
"서울체스터" | |
(안내원) 리허설 중이라 단원들과 만날 수가 없습니다 | Vì họ đang diễn tập nên các bạn không thể gặp. |
정말 죄송한데 | Tôi rất xin lỗi, nhưng vì việc này thật sự rất quan trọng. Làm ơn? |
진짜 진짜 중요한 일이라서 그래요, 네? [안내원의 한숨] | Tôi rất xin lỗi, nhưng vì việc này thật sự rất quan trọng. Làm ơn? |
(안내원) 단원분께 개인적으로 연락을 취해서 만나시죠 | Nếu thế cô hãy liên hệ trực tiếp với họ. |
(나무) 아니, 몇 번을 말씀드려요 저희가 연락처를 모른다니까요? | Tôi phải nói bao nhiêu lần nữa đây. Tôi không có số của họ. |
아, 연락처를 알면 저희가 왜 이러고 있겠어요, 네? | Nếu có thì sao chúng tôi phải làm thế này? |
(안내원) 저희도 어쩔 수가 없습니다 [나무의 한숨] | Nếu có thì sao chúng tôi phải làm thế này? Tôi cũng không thể giúp được gì. |
(그루) 화장실에 가고 싶습니다 | Tôi muốn đi vệ sinh. |
화장실에 가고 싶습니다, 급합니다 | Tôi muốn đi vệ sinh. Tôi rất cần gấp. |
[나무와 상구의 당황한 신음] | |
[한숨] | |
(상구) 굼벵이도 구르는 재주가 있다더니 | - Trông chậm như rùa mà cũng lanh đấy. - Geu-ru không phải là rùa. |
(그루) 그루는 굼벵이 아닙니다 | - Trông chậm như rùa mà cũng lanh đấy. - Geu-ru không phải là rùa. |
(상구) 아, 화장실 말이야 | Ý chú là vụ nhà vệ sinh. Nhờ mánh của cháu mà ta vào được. |
네 꼼수 덕분에 여기 들어온 거 아니야 | Ý chú là vụ nhà vệ sinh. Nhờ mánh của cháu mà ta vào được. |
- (그루) 꼼수 아닙니다 - (나무) 뭐? | - Đó không phải là mánh. - Hả? |
(그루) 정말로 급해서 그랬습니다 빨리 가야 합니다 | Geu Ru thật sự rất gấp. Geu Ru phải đi ngay. |
[함께 당황한다] | |
(상구) 어? | Ơ kìa. |
[나무의 다급한 신음] | |
(나무) 김소미 씨? [흥미로운 음악] | Chị là Kim So Mi ạ? |
(상구) 아, 저기, 혹시 그 | Xin hỏi. - Cô là Jennifer Song? - Vâng. |
- (상구) 제니퍼 송 씨? - (단원1) 어, 네 | - Cô là Jennifer Song? - Vâng. |
- 정수현 님 친구분이세요? - (단원2) 네? | - Chị là bạn của anh Jung Soo Hyun ạ? - Sao? Không ạ. |
- 아니요 - (나무) 아니세요? | - Chị là bạn của anh Jung Soo Hyun ạ? - Sao? Không ạ. Không phải sao ạ? Xin lỗi đã làm phiền. |
(나무) 죄송합니다 | Không phải sao ạ? Xin lỗi đã làm phiền. |
정수현 씨를 아십니까? | - Chị có biết anh Jung Soo Hyun không? - Jung… Không ạ. |
정, 아니요, 몰라요 | - Chị có biết anh Jung Soo Hyun không? - Jung… Không ạ. |
- 모르세요? 아, 진짜요? - (단원1) 네, 죄송합니다 | - Không biết à? - Không, xin phép. |
죄, 죄송해요 | Thật sự không biết sao? Xin lỗi. |
아나, 진짜 | Chết tiệt. |
[상자를 툭 내려놓는다] | |
[세면대 물이 솨 흘러나온다] | |
(나무) 찾았어요? | Chú tìm ra chưa? |
(상구) 아, 아, 없어, 못 찾겠어 | Không, không tìm được. |
[나무의 한숨] (상구) 여기 없나 본데? | Chắc cô ấy không có ở đây. |
아, 하, 하이, 예 [나무의 난처한 신음] | Chào. Ý tôi là… |
아, 그… | Ý tôi là… |
[영어] 다니엘라 씨인가요? | Có phải chị là Daniella không? |
(단원3) 네 | Đúng. |
(상구) 정수현 씨를 아시나요? | Chị có biết Jung Soo Hyun không? |
[세면대 물이 솨 흘러나온다] | |
[물이 뚝 끊긴다] | |
[물이 뚝 끊긴다] | |
[상자를 달그락 든다] | |
(상구) [한국어] 아이, 거의 다 찾아본 거 아니야? | Hình như ai chúng ta cũng hỏi hết rồi. |
야 | Này! |
(나무) 왜 이렇게 오래 걸려? 화장실에서 잠든 줄 알았네 | Sao cậu lâu thế? Tớ tưởng cậu ngủ trong đó luôn rồi. |
찾았습니다 | Tớ tìm ra rồi. |
아, 그래, 우리도 찾았지 | Ừ, tụi chú cũng tìm ra rồi. |
(나무) 음, 근데 셋 다 아니래 | Nhưng cả ba đều không phải. Đừng nói là người yêu, họ còn không biết anh ấy. |
정수현 님 애인은커녕 알지도 못하는 사람들이었다니까 | Nhưng cả ba đều không phải. Đừng nói là người yêu, họ còn không biết anh ấy. |
아닙니다 | Không đúng. |
여기 계십니다, 첼리스트입니다 | Người đó ở đây. Là nghệ sĩ cello. |
(상구) 아, 이 첼리스트들은 아니라고 했다니까 | Bọn họ đã nói là không phải rồi mà. |
정수현 님이 사랑하신 분은 바로 | Người mà anh Jung yêu chính là… |
이분입니다 | người này. |
[흥미로운 음악] (상구) 아이, 정, 정, 정말? | Khoan, thật sao? |
이 사람이라고? | Là người này sao? |
(그루) 이언 박 | Ian Park. |
이 사람입니다 | Là anh ấy. |
"수현" | |
'수현' | Soo Hyun. |
스케줄은 그대로 가고요 | - Hãy giữ nguyên lịch trình. - Vậy anh hãy nghỉ ngơi đi. |
(매니저) 그럼, 조금만 쉬고 있어 [픽 웃는다] | - Hãy giữ nguyên lịch trình. - Vậy anh hãy nghỉ ngơi đi. |
(그루) 정수현 님 | Anh Jung Soo Hyun… |
정수현 님을 아십니까? | Anh biết anh Jung Soo Hyun không? |
[옅은 한숨] | |
아니요, 그런 사람 모릅니다 | Không. Tôi không biết người đó. |
아이, 죄송합니다 | Vâng. Xin lỗi vì đã làm phiền. |
(상구) 야, 지금은 일단 가자, 응 | Chúng ta về thôi. |
(그루) 정말 모르십니까? | Anh thật sự không biết… |
정수현 님 | anh Jung Soo Hyun sao? |
[옅은 한숨] | |
전에 알긴 했지만 | Trước đây tôi có quen, |
지금은 아예 모르는 사람입니다 | nhưng giờ anh ta là người lạ, |
저랑은 상관없는 사람이기도 하고요 | và không còn liên quan gì đến tôi. |
(나무) 일단 가자, 어? 가자, 가자, 가자 | Chúng ta về nhà trước đã. |
(그루) 잘 이해가 가지 않습니다 | Tôi không hiểu. |
한번 알았던 사람이 | Người từng quen có thể trở thành người xa lạ sao? |
다시 모르는 사람이 될 수도 있는 겁니까? | Người từng quen có thể trở thành người xa lạ sao? |
(상구) [이를 악물고] 야, 그, 세상을 살다 보면 | Này. Trên đời này cũng có những mối quan hệ phức tạp và nhạy cảm. |
- (상구) 복잡하고 미묘한 게 있어 - (나무) 어 | Này. Trên đời này cũng có những mối quan hệ phức tạp và nhạy cảm. Nên chú sẽ từ từ giải thích sau. |
(상구) 그러니까 가서 삼촌이 설명해 줄게 | Nên chú sẽ từ từ giải thích sau. |
뭐 하자는 겁니까? | Cậu đang cố làm gì thế? |
내가 정수현이랑 알든 모르든 | Việc tôi có biết Jung Soo Hyun hay không thì có liên quan gì tới các người? |
당신들이랑 그게 도대체 무슨 상관입니까? | Việc tôi có biết Jung Soo Hyun hay không thì có liên quan gì tới các người? |
(그루) 정수현 님 | Anh Jung Soo Hyun |
2020년 5월 12일 사망하셨습니다 | đã qua đời vào ngày 12 tháng 5 năm 2020. |
그게 무슨… | Cậu đang nói… |
(상구) 야, 삼촌이 빨리 가자고 했잖아 | Này! Chú đã bảo về thôi mà. |
지금 시간이 몇 시야? 늦었어, 빨리빨리 가 | Bây giờ là mấy giờ rồi? Trễ rồi. Nhanh về thôi. |
- (나무) 어, 가자, 죄송합니다 - (상구) 실례했습니다, 네 | - Đi thôi. Xin lỗi anh. - Xin lỗi vì đã làm phiền. |
- (나무) 네, 죄송합니다 - (상구) 빨리 가, 빨리 가, 가 | - Đi thôi. Xin lỗi anh. - Xin lỗi vì đã làm phiền. |
(상구) 뭐, 이렇게… [도어 록 작동음] | Cháu định làm gì vậy hả? |
[차분한 음악] | |
[이언의 한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] [초조한 숨소리] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 삐 소리 후 소리샘으로… | Thuê bao bạn gọi không thể kết nối. Hãy để lại lời nhắn… |
[휴대전화 조작음] | Thuê bao bạn gọi không thể kết nối. Hãy để lại lời nhắn… |
[한숨] | |
여보세요? | Alô? |
네, 그, 저… | Vâng, tôi… Tôi có thể gặp bác sĩ Jung Soo Hyun phòng Cấp cứu không ạ? |
응급실 정수현 닥터 좀 부탁드리겠습니다 | Tôi có thể gặp bác sĩ Jung Soo Hyun phòng Cấp cứu không ạ? |
[떨리는 숨소리] | |
[상구의 한숨] | Cháu không thể cứ đột ngột báo tin cho người khác như vậy được. |
(상구) 너 그렇게 밑도 끝도 없이 훅훅 들어가면 어떡해? | Cháu không thể cứ đột ngột báo tin cho người khác như vậy được. |
이제 다 끝났어, 그만 가 | Cháu không thể cứ đột ngột báo tin cho người khác như vậy được. Xong cả rồi. Về thôi. |
(나무) 여기까지 왔는데 연주도 안 듣고 그냥 가요? | Ta đã đến đây, sao không ở lại xem biểu diễn? |
(상구) 연주? 이걸 듣고 가겠다고? | Biểu diễn? Cháu muốn ở lại nghe à? |
야, 옆집 너 상당히 안 어울리는 취미를 가졌다? | Cháu đúng là có những sở thích không hợp chút nào. |
(나무) 하, 안 어울리긴 | Không hợp chỗ nào? Cháu thích nhạc cổ điển lắm đấy. |
제가 클래식을 얼마나 좋아하는데요 | Không hợp chỗ nào? Cháu thích nhạc cổ điển lắm đấy. |
[상구의 비웃음] | |
(그루) 지금은 전할 수 없습니다 | Cháu vẫn chưa giao cho anh ấy. Cháu định sẽ đưa nó sau buổi diễn. |
연주가 끝난 후에 전해 드려야 합니다 | Cháu vẫn chưa giao cho anh ấy. Cháu định sẽ đưa nó sau buổi diễn. |
(상구) 뭐? | Cái gì? |
야, 아, 상관없는 사람이라고 하잖아, 죽든 말든 | Này, cậu ta nói không quan tâm cậu Jung còn sống hay đã chết còn gì. |
정수현 님이 전하려 했습니다 | Anh Jung muốn đưa cho anh ấy. |
정수현 님 대신 무브 투 헤븐이 하는 겁니다 | Hướng tới Thiên đường phải làm thay anh ấy. |
(상구) 아이, 그래서 다 같이 이걸 듣고 가겠다고? | Ý cháu là muốn tất cả ở lại để xem biểu diễn? Bỏ đi. |
아유, 됐어 그냥 너희들끼리 가서 들어, 그냥 | Ý cháu là muốn tất cả ở lại để xem biểu diễn? Bỏ đi. - Hai đứa tự đi nghe đi. - Đúng vậy. Ian biến mất rồi. |
(매니저) 그래, 이언이 사라졌다고 | - Hai đứa tự đi nghe đi. - Đúng vậy. Ian biến mất rồi. |
일단 경찰에 신고 좀 | Trước mắt phải báo cảnh sát. Phải tìm cho ra cậu ấy. |
빨리 찾아야 돼 | Trước mắt phải báo cảnh sát. Phải tìm cho ra cậu ấy. |
공연? 사람을 찾아야 공연을 하지 | Biểu diễn? Phải tìm ra người thì mới có biểu diễn chứ? |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(나무) 아니, 지금 분명히 | Không phải chứ? Anh ta vừa nói… |
이언이 사라졌다고 한 거 맞지? | Ian đã biến mất, đúng chứ? |
(상구) 아이, 정수현 모른다더니만 뭐야, 이제 와서 | Cậu ta nói không quen cậu Jung mà. Giờ lại làm gì nữa? |
찾아야 합니다 | Ta phải tìm anh ấy. |
(상구) 야, 야, 그루야 | Này, Geu-ru à. |
- 그루야 - (상구) 아이, 저… [무거운 음악] | - Geu Ru à. - Trời ạ! |
[떨리는 숨소리] [휴대전화 조작음] | |
(나무) 갑자기 사랑했던 사람이 죽었다는 소식을 듣고 | Chắc là anh ấy đã rất sốc khi bất ngờ biết tin người yêu đã chết. |
충격받은 걸 테니까 | Chắc là anh ấy đã rất sốc khi bất ngờ biết tin người yêu đã chết. |
어, 나라면 | Nếu cháu là anh ấy, |
뭐, 사랑하는 사람이랑 행복했던 추억이 있다거나 | cháu sẽ đến một nơi lưu giữ |
뭐, 그런 의미 있는 데 갈 거 같아요 | hồi ức hạnh phúc giữa hai người. |
(상구) 뭐, 행복했던 추억? | Hồi ức hạnh phúc? |
아이, 그걸 우리가 어떻게 알아? 씨 | Sao chúng ta biết được? |
(나무) [한숨 쉬며] 생각, 생각, 생각 | Sao chúng ta biết được? Thật là! Nghĩ đi, Na Mu à, động não đi! |
어, 그래 | Chính là nó. |
두 사람이 처음 만난 곳? | - Nơi họ gặp nhau lần đầu. - Cái gì? |
(상구) 어? | - Nơi họ gặp nhau lần đầu. - Cái gì? |
(상구) 아, 그럼 뭐 연주회장 같은 데 아니야? | Chắc là ở nhà hát nhỉ? |
(나무) 연주회장? | Nhà hát? |
[한숨 쉬며] 연주회장이 한두 군데도 아니고 | Đâu phải chỉ có một hai nhà hát. |
(상구) 아, 그럼 클럽? | Đâu phải chỉ có một hai nhà hát. Hay là quán bar? |
(나무) 장난해요, 지금? | Chú đùa à? Nếu là chú, chú sẽ đi quán bar vào lúc này sao? |
삼촌 같으면 이 상황에 클럽에 가겠어요? | Chú đùa à? Nếu là chú, chú sẽ đi quán bar vào lúc này sao? - Thì… cũng có thể mà. - Không phải. |
(상구) 아, 가, 갈수도 있지, 뭐, 왜 | - Thì… cũng có thể mà. - Không phải. |
아닙니다 | - Thì… cũng có thể mà. - Không phải. |
(나무) 어? | Hả? |
정수현 님이 그분과 처음 만난 곳은 | Nơi hai người họ gặp nhau lần đầu… |
[상구의 의아한 신음] | |
[상구의 헛기침] | |
[사이렌이 울린다] [타이어 마찰음] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SEHA |
[무거운 음악] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SEHA |
[가쁜 숨소리] [응급실이 분주하다] | |
[울먹인다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[부드러운 음악] | LỄ GIÁNG SINH, MỘT NĂM TRƯỚC |
(간호사2) 아이씨 | Chết tiệt. |
[간호사3의 옅은 웃음] | |
(간호사3) 내가 이럴 줄 알았지 | Tớ biết ngay mà. |
(수현) 왜요, 뭔데? [간호사3의 신난 신음] | Sao? Biết chuyện gì? |
(간호사2) 올 크리스마스도 수현 쌤이 당직 설 거라고 | Chúng tôi đã cược xem năm nay bác sỹ Jung có trực vào Giáng Sinh nữa không. |
내기하던 중이었거든요 [수현의 웃음] | Chúng tôi đã cược xem năm nay bác sỹ Jung có trực vào Giáng Sinh nữa không. |
와, 어떻게 사람이 한 치도 예상을 못 벗어나요? [전화벨이 울린다] | Sao anh có thể dễ bị đoán thế chứ? Chẳng vui chút nào. |
재미없게 | Sao anh có thể dễ bị đoán thế chứ? Chẳng vui chút nào. |
죄송하네요, 뻔한 인생이라서 [간호사3이 수화기를 달그락 든다] | Tôi xin lỗi vì đã sống quá dễ đoán. |
[사이렌이 울린다] (간호사3) 환자 들어옵니다, 교통 사고래요 | Tôi xin lỗi vì đã sống quá dễ đoán. Có bệnh nhân ạ. Có một vụ tai nạn xe hơi. |
(수현) 무슨 사고죠? | Có chuyện gì thế? |
(구급대원) 교통 사고 환자분 의식이 없습니다 | Có chuyện gì thế? Bệnh nhân bị hôn mê. Thời gian di chuyển là 15 phút. |
이동 시간이 15분 정도 걸렸습니다 | Bệnh nhân bị hôn mê. Thời gian di chuyển là 15 phút. |
(수현) 바이탈 체크하고 기도 삽관 준비해주세요 | Kiểm tra mạch và chuẩn bị đặt ống nội khí quản. |
(의사) 알겠습니다 | Kiểm tra mạch và chuẩn bị đặt ống nội khí quản. |
(간호사4) 선생님, 다리에 출혈이 심합니다 [이언이 영어로 말한다] | - Chân anh ấy đang mất máu. - Anh đi được rồi. |
- (수현) 네, 가 보셔도 됩니다 - (구급대원) 네 | - Chân anh ấy đang mất máu. - Anh đi được rồi. Đàn cello của tôi, thưa ông. Này! |
(이언) [영어] 이봐요 | Đàn cello của tôi, thưa ông. Này! Này! |
- 이보세요! - (수현) 진정하세요 | Này! - Hãy bình tĩnh. - Sao bình tĩnh được? |
내가 지금 어떻게 진정을 해요? | - Hãy bình tĩnh. - Sao bình tĩnh được? Anh biết nó ý nghĩa gì với tôi không? |
(이언) 당신은 그 악기가 어떤 건지 모르잖아요 | Anh biết nó ý nghĩa gì với tôi không? |
그래도 진정하셔야 돼요 | Anh phải bình tĩnh. |
[이언의 힘겨운 신음] 첼로보다 사람이 중요하니깐요 | Anh cần được cấp cứu trước đã. |
내 첼로 먼저, 내 첼로 먼저! | Tôi cần cây cello của tôi trước. |
[한국어] 조용! [이언의 한숨] | Không! Tôi sẽ chữa cho anh trước. |
(수현) [영어] 당신부터 치료할 겁니다 | Tôi sẽ chữa cho anh trước. |
첼로보다 당신이 먼저예요 | Sức khỏe của anh quan trọng hơn. |
내일 당신의 연주를 기다리는 사람들이 있지 않나요? | Nhiều người đang mong chờ buổi biểu diễn ngày mai, đúng chứ? |
(이언) 젠장 | Chết tiệt. |
[안내 방송이 흘러나온다] | |
[잔잔한 첼로 연주가 들린다] | |
(수현) 저기 | Anh… |
괜찮아요? | ôn chứ? Không sao chứ? |
[픽 웃는다] | |
[한국어] 그냥 한국말로 하세요 | Anh cứ nói tiếng Hàn đi. |
[픽 웃는다] | Anh cứ nói tiếng Hàn đi. |
몸은 좀 괜찮으세요? | Anh thấy khá hơn chưa? |
그럭저럭 | Cũng tàm tạm. |
무사한가 보네요 그 목숨보다 소중한 악기 | Chắc nó vẫn ổn nhỉ? Cây đàn quý báu của anh. |
무서운 닥터 덕분에 | Nhờ ơn một bác sĩ đáng sợ. |
한 곡 들을 수 있을까요? | Tôi có thể nghe một bài chứ? |
음… | |
[첼로를 툭 친다] | Sao không? Hôm nay là Giáng sinh mà. |
[영어] 그러죠 | Sao không? Hôm nay là Giáng sinh mà. |
크리스마스니까 | Sao không? Hôm nay là Giáng sinh mà. |
[수현이 픽 웃는다] | |
[감미로운 첼로 연주] | |
[무거운 음악] | |
[사람들의 박수] | |
[이언이 숨을 씁 들이켠다] | |
(이언) [한국어] 음… | |
형, 이 겨울에 | Soo Hyun, ăn kem vào mùa đông thế này làm tay em lạnh ghê. |
아이스크림 먹으니까 손이 좀 차 | Soo Hyun, ăn kem vào mùa đông thế này làm tay em lạnh ghê. |
(수현) [웃으며] 왜 그래? | Em sao thế? |
[웃음] | Em sao thế? |
- 다 봐 - (이언) 아무도 신경 안 써 | - Họ đang nhìn đấy. - Không ai để ý đâu. |
- (수현) 봐, 다 봐 - (이언) 아무도 안 봐 | - Họ đang nhìn mà. - Không ai nhìn đâu. |
[수현의 옅은 웃음] | |
[수현이 픽 웃는다] | |
[휴대전화 진동음] | |
(이언) 형, 나 거기서 핸드폰 좀 | Lấy điện thoại giùm em với. |
[수현의 힘주는 신음] | |
[수현이 휴대전화를 탁 든다] | |
(수현) 이거 뭐야? | Cái gì đây? |
"샌프란시스코 음악 재단" | Cái gì đây? |
"박이언 님께 축하드립니다" | GỞI ANH PARK IAN, Em được tuyển à? |
된 거야? | Em được tuyển à? |
왜 말 안 했어? | - Sao không nói với anh? - Em còn đang suy nghĩ. |
형, 아직 나 생각 중이야 | - Sao không nói với anh? - Em còn đang suy nghĩ. |
(수현) 무슨 생각 중이야 샌프란시스코인데 안 갈 거야? | Nghĩ ngợi gì nữa? Em định không đi San Francisco à? Phải đi chứ. |
당연히 가야지 | Nghĩ ngợi gì nữa? Em định không đi San Francisco à? Phải đi chứ. |
어, 하지만… | Nhưng mà… |
(수현) 우리 언제 가면 돼? | Khi nào chúng ta sẽ đi? Anh cần xin nghỉ phép. |
나 일단 휴가부터 좀 써야겠다 | Khi nào chúng ta sẽ đi? Anh cần xin nghỉ phép. |
어, 과장님이 난리 치긴 할 텐데 | Chắc Trưởng khoa sẽ làm ầm lên, nhưng ít nhất anh sẽ nghỉ được hai tháng |
지금까지 안 쓴 휴가 반만 써도 한 두 달은 쉴 수 있을 거야 | Chắc Trưởng khoa sẽ làm ầm lên, nhưng ít nhất anh sẽ nghỉ được hai tháng nếu dùng nửa số ngày phép anh chưa từng dùng. |
- 진짜? - (수현) 당연하지 | - Anh nói thật chứ? - Dĩ nhiên. Chúng ta nên làm gì trước? |
우리 뭐부터 할까? 거기 날씨 좋지? | - Anh nói thật chứ? - Dĩ nhiên. Chúng ta nên làm gì trước? Thời tiết ở đó đẹp lắm nhỉ? |
(수현) 나 영화 보면서 그, 골든게이트 진짜 가 보고 싶었는데 | Anh vẫn luôn muốn tận mắt thấy Cầu Cổng Vàng. |
음식은 맛있어? | Đồ ăn ngon không? Thời tiết rất đẹp nhỉ? |
거기 날씨도 되게 좋지? | Đồ ăn ngon không? Thời tiết rất đẹp nhỉ? |
어, 그리고 또 뭐 할… [차분한 음악] | Xem nào, còn cần gì nữa… |
[웃으며] 나 너무 관광객 같아? | Anh trông giống khách du lịch quá hả? |
(이언) 형, 정말 갈 거야? | Anh sẽ đi thật chứ? |
거짓말하는 거 같아? | Trông anh giống đùa à? |
가자, 형, 우리 가자 | Đi thôi. Chúng ta cùng đi thôi. |
가서 형 하고 싶은 거 다 해 | Sau đó hãy làm hết việc anh muốn. |
[픽 웃는다] (이언) 형이 좋으면 나도 진짜 좋아 | Nếu anh vui, em cũng sẽ rất vui. |
그러니까 가자 | Ta đi thôi! |
잘됐다 | Thích thật! |
[무거운 음악] | |
[이언의 힘겨운 숨소리] | |
[이언의 한숨] | |
[한숨] | |
[픽 웃는다] | |
(이언) 어, 형, 빨리 왔네? | Anh, anh đến sớm nhỉ? |
들어가자 | Vào thôi. |
- 이언아 - (이언) 어? | Ian à. Hả? |
뭐야, 형, 짐 다 부친 거야? | Có chuyện gì thế? Anh gởi hành lý xong rồi à? |
형 | Anh à. |
안 갈 생각이구나? | Anh sẽ không đi, đúng chứ? |
[한숨] | |
그래, 나도 같이 남을게 | - Vậy em cũng sẽ ở lại. - Em đang nói gì thế hả? |
무슨 소리 하는 거야? | - Vậy em cũng sẽ ở lại. - Em đang nói gì thế hả? |
네가 얼마나 바라던 기회인지 잊었어? | Em đã quên đây là cơ hội mà em luôn mong muốn à? |
형 | Anh à. |
형 부모님은 | Dù anh có cho họ bao nhiêu thời gian |
아무리 시간이 흘러도 바뀌시지 않을 거야 | bố mẹ anh cũng sẽ không thay đổi. |
알아 | Anh biết. |
그래서 결정했어 | Vì thế anh đã… |
원하시는 대로 결혼하려고 | quyết định sẽ kết hôn theo ý họ. |
아, 형, 왜 그래? [수현이 팔을 탁 뿌리친다] | Thôi mà. Anh sao thế? |
그러니까 넌 샌프란시스코로 가 | Nên em hãy đi San Francisco đi. |
(수현) 가서 | Đi đến đó… |
행복하게 살아 | và sống hạnh phúc đi. |
(이언) [수현을 탁 잡으며] 아, 형, 잠깐만, 잠깐만 | Khoan đã. |
아, 형, 진짜 왜 이래? | Rốt cuộc là đã có chuyện gì? |
(수현) 이게 나야 | Đây mới là tôi. Một tên hèn nhát, không có dũng khí. |
비겁하고 용기 없는 거 | Đây mới là tôi. Một tên hèn nhát, không có dũng khí. |
그냥 | Chỉ là tôi… |
너 때문에 잠깐 | đã lầm tưởng rằng mình có thể thay đổi sau khi gặp em. |
다른 사람이 될 수 있다고 착각했던 거야 | đã lầm tưởng rằng mình có thể thay đổi sau khi gặp em. |
솔직하게 말해 줘라 | Anh hãy nói thật với em đi. |
(이언) 형, 날 사랑하긴 했어? | Anh đã từng yêu em chứ? |
[한숨] | |
[수현의 떨리는 숨소리] | |
대답해 | Trả lời đi. |
말해 | Nói đi. |
아, 뭐라고 좀 말이라도 좀 해 봐, 형 | Anh làm ơn nói gì đi, anh Soo Hyun? |
[수현의 한숨] | |
[한숨] | |
사랑하지 말 걸 그랬다 | Lẽ ra tôi không nên yêu anh. |
형 같은 사람 | Loại người như anh, |
그냥 처음부터 마주치지 말았어야 해 | lẽ ra từ đầu tôi đừng nên gặp mới phải. |
정수현 | Jung Soo Hyun. |
지금부터 당신이랑 나 | Từ bây giờ, anh và tôi |
우린 서로 모르는 사이야 | sẽ là người xa lạ của nhau. |
잘 가 | Tạm biệt. |
[이언이 흐느낀다] | |
(이언) 진심이 아니었어 | Đó không phải là lời thật lòng. |
내가 많이 미안해 | Em xin lỗi. |
(상구) 저기 | Ở đằng kia! |
(나무) 이언 씨? | Anh Ian? |
많이 괴로우시겠지만 | Chắc là anh đang đau khổ lắm, |
그만 진정하시고 공연장으로 돌아가셔야죠 | nhưng anh nên bình tĩnh và quay lại buổi biểu diễn. |
이런 모습 정수현 씨는 원하지 않으실 거예요 | Anh Jung cũng sẽ không muốn nhìn thấy anh như thế này. |
[한숨] | |
[한숨] | |
(이언) 당신들 도대체 뭡니까? | Rốt cuộc các người là ai? |
(나무) 저희는 정수현 님의 유품 정리를 맡은 사람들이에요 | Chúng tôi là những người thu dọn di vật mà anh Jung Soo Hyun để lại. |
[이언의 헛웃음] | Chúng tôi là những người thu dọn di vật mà anh Jung Soo Hyun để lại. |
(이언) 유품 정리? | Thu dọn di vật? |
정수현 님이 사랑하는 분에게 남기신 편지가 있습니다 | Anh Jung có để lại một lá thư cho người anh ấy yêu. |
그런데 지금은 없습니다 | Nhưng giờ nó không còn nữa. |
아버님이 태워 버리셨습니다 | Bố anh ấy đã đốt nó. |
[뚜껑을 탁 든다] | |
(나무) 그렇지만 남은 것도 있어요 | Nhưng mà… vẫn còn một vài thứ. |
[이언이 상자를 탁 든다] | |
[이언의 떨리는 숨소리] | |
[이언이 상자를 툭 내려놓는다] | |
(그루) 정수현 님은 모레 샌프란시스코로 가려고 했습니다 | Anh Jung đã định sẽ đi San Francisco trong hai ngày nữa. |
[차분한 음악] | |
[한숨] | |
[상자를 달그락 든다] | |
그 안에 있었습니다 | Tôi đã tìm thấy nó ở đó. |
정수현 님이 쓰신 편지 | Lá thư mà anh Jung viết. |
'너를 만나 처음으로 내일을 살고 싶어졌고' | "Sau khi gặp em, lần đầu tiên trong đời anh có hy vọng vào ngày mai. |
'너를 위해' | Vì em, anh đã muốn trở thành một người dũng cảm hơn hôm qua". |
'어제보다 더 용기 있는 사람이 되고 싶어졌어' | Vì em, anh đã muốn trở thành một người dũng cảm hơn hôm qua". |
(수현) 너를 만나고 처음으로 내일을 살고 싶어졌고 | Sau khi gặp em, lần đầu tiên trong đời anh có hy vọng vào ngày mai. |
널 위해 | Vì em, anh đã muốn trở thành một người dũng cảm hơn hôm qua. |
어제보다 더 용기 있는 사람이 되고 싶어졌어 | Vì em, anh đã muốn trở thành một người dũng cảm hơn hôm qua. |
이제 다신 비겁하게 숨지 않으려고 | Giờ anh sẽ không trốn tránh như một kẻ hèn nhát nữa. |
죽는 날까지 지금 잡은 손 놓지 않을게 | Đôi bàn tay này, đến lúc chết anh cũng sẽ không buông. |
나 정수현은 당신을 평생의 반려자로 맞아 | Tôi, Jung Soo Hyun, xin thề sẽ tôn trọng và yêu thương |
영원히 아끼고 사랑하겠습니다 | Park Ian, người bạn đời của tôi cả đời. |
사실 병원에서 널 처음 봤을 때부터 | Thật ra từ lần đầu tiên gặp em ở bệnh viện anh đã muốn nói câu này. |
이 말을 하고 싶었어 | Thật ra từ lần đầu tiên gặp em ở bệnh viện anh đã muốn nói câu này. |
늦어서 미안하다 | Xin lỗi vì đã để em đợi lâu. |
사랑해 | Anh yêu em. |
[잔잔한 첼로 연주] | |
[관객들의 박수] | |
(이언) [영어] 감사합니다 | Cảm ơn. |
여러분들에게 제 개인적인 이야기를 하고자 합니다 | Tôi muốn chia sẻ một điều rất riêng tư của mình với mọi người. |
최근에 제겐 힘든 일이 있었습니다 | Điều đã khiến tôi rất đau khổ mới đây. |
저는 세상에서 가장 소중한 사람을 잃었습니다 | Tôi đã mất đi một người vô cùng đặc biệt với tôi. |
그 사람은 나에게 항상 다정했습니다 | Người ấy là cả thế giới của tôi. |
그 사람은 | Một người |
제가 혼자였을 때 절대 볼 수 없었던 | khiến tôi nhìn thấy được điều |
많은 것들을 볼 수 있게 해 주었어요 | mà tôi không bao giờ tự mình nhìn thấy. |
오늘 이 자리에서 | Tôi muốn nhân cơ hội này để nói… |
그 사람에게 고맙다고 말하고 싶습니다 | cảm ơn. |
그리고 당신은 | Anh là… |
내가 만났던 사람들 중에서 가장 아름답고 | người đẹp nhất đáng yêu nhất |
사랑스러운 사람입니다 | mà em từng gặp. |
[잔잔한 음악] | |
여기서 약속할게요 | Lúc này, em xin thề |
당신을 사랑할 거예요 | rằng em sẽ yêu anh |
내가 죽을 때까지요 | cho đến tận hơi thở cuối cùng. |
고마웠어요 | Cảm ơn anh. |
[감미로운 첼로 연주] | |
[퍼즐을 탁 집는다] | |
"산호섬" | |
[한국어] 다 했네 | Xong rồi à? |
(상구) 왜, 뭐 문제 있어? | Sao thế? Có vấn đề gì à? |
퍼즐을 다 풀었는데도 잘 이해가 가지 않습니다 | Cháu đã giải được câu đố nhưng vẫn không hiểu. |
뭐가? | Cái gì? |
정수현 님은 훌륭한 분입니다 | Anh Jung rất vĩ đại. |
이언 님도 멋진 분입니다 | Anh Park cũng rất tuyệt vời. |
그런데 왜 부모님이 | Cháu không hiểu tại sao bố mẹ của anh ấy lại phản đối tình yêu của họ? |
두 분의 사랑을 반대하셨는지 모르겠습니다 | Cháu không hiểu tại sao bố mẹ của anh ấy lại phản đối tình yêu của họ? |
[상구가 숨을 들이켠다] | |
(상구) 뭐, 남들처럼 평범한 사랑을 하지 못한 게 | Chắc là họ đã xấu hổ vì con trai họ không yêu bình thường như người khác. |
부끄러웠던 거겠지 | vì con trai họ không yêu bình thường như người khác. |
사랑을 못 하는 게 부끄럽지 | Không biết yêu mới phải xấu hổ. Tại sao họ phải xấu hổ vì anh ấy biết yêu? |
사랑을 하는 게 부끄러운 일입니까? | Không biết yêu mới phải xấu hổ. Tại sao họ phải xấu hổ vì anh ấy biết yêu? |
(상구) 뭐, 부모들은 | Nghe nói bố mẹ nào cũng sẽ lo lắng nếu con cái của họ quá khác biệt. |
자식이 남들과 다르면 무조건 걱정하게 돼 있다더라 | Nghe nói bố mẹ nào cũng sẽ lo lắng nếu con cái của họ quá khác biệt. |
네 아빠도 | Chắc là bố của cháu |
너 때문에 속 꽤나 썩었을걸? | cũng đã rất buồn lòng vì cháu đấy. |
아닙니다 | Không có. |
아빠는 한 번도 그루를 부끄러워한 적이 없습니다 | Bố chưa từng xấu hổ về Geu Ru. |
그걸 네가 어떻게 아냐? | Sao cháu biết được? |
그루가 말을 안 해서 아이들이 놀릴 때도 | Khi bọn trẻ trêu chọc Geu Ru vì không chịu nói, |
(그루) 그루가 수업 시간에 말을 너무 많이 해서 | cả khi Geu Ru không được đi học nữa vì nói quá nhiều trong lớp, |
학교를 못 다니게 됐을 때도 | cả khi Geu Ru không được đi học nữa vì nói quá nhiều trong lớp, |
아빠는 모두 괜찮다고 하셨습니다 | bố đều nói không sao cả. |
아빠는 그루가 다른 거지 틀린 게 아니라고 하셨습니다 | Bố nói Geu Ru chỉ khác biệt chứ không sai. |
잘못한 게 아니니까 부끄럽지 않다고 하셨습니다 | Bố nói vì cháu không làm sai nên bố không xấu hổ. |
이언 님이 부럽습니다 | Cháu ghen tị với anh Ian. |
[차분한 음악] | |
아빠도 그루한테 해 주고 싶은 말 잔뜩 있었을 텐데 | Chắc là bố còn rất nhiều điều muốn nói với Geu Ru. |
그루는 하나도 못 들었습니다 | Nhưng cháu không nghe được. |
이언 님은 이야기도 듣고 선물도 받았습니다 | Còn anh Ian đã nghe được lời nhắn của anh Jung, và nhận được quà. |
오래오래 기억할 수 있게 됐습니다 | Giờ anh ấy có thể ghi nhớ thật lâu. |
그래서 부럽습니다 | Nên cháu rất ganh tị. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(수철) 형, 나 할 얘기 있어 | Anh, em có điều muốn nói với anh. |
[무거운 음악] (상구) 응? 뭔데? | Gì thế? |
(수철) 별거는 아닌데 자세한 얘기는 나중에 해 줄게 | Cũng không có gì to tát. Sau này em sẽ kể chi tiết cho anh. |
[퍽 소리가 울린다] | |
[쿵 소리가 울린다] | |
[캑캑거린다] | |
[심전도계 비프음] | |
(상구) 일어나, 이 새끼야 | Đứng dậy đi, đồ ngốc. |
내 말 안 들려? | Không nghe lời tôi à? |
일어나라고 | Đứng dậy đi. |
너 이렇게 만든 원수가 눈앞에 있는데 | Người biến cậu thành thế này đang đứng trước mắt |
잠이 처오냐? | mà cậu còn ngủ ngon thế à? |
일어나 | Đứng dậy đi. |
일어나서 죽여 보라고, 새끼야 | Đứng dậy và giết tôi đi, tên ngốc này. |
No comments:
Post a Comment