Search This Blog



  무브 투 헤븐: 나는 유품정리사입니다 5

Hướng Tới Thiên Đường 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(남자)‬ ‪야!‬‪Này!‬
‪[간호사1의 겁먹은 신음]‬ ‪가만있어! 씨‬‪Yên nào, chết tiệt!‬
‪아, 빨리 오라고! 씨, 야‬‪Này! Lại đây, chết tiệt.‬
‪몰핀, 타진, 펜타닐 가져와‬‪Đưa tao morphine, targin, và fentanyl.‬
‪빨리 갖고 와! 씨발, 씨‬ ‪[간호사1의 겁먹은 신음]‬‪Mang đến đây ngay! Chết tiệt!‬
‪- (남자) 가만있어‬ ‪- 진정하세요, 환자분, 우선‬‪- Đứng yên!‬ ‪- Anh hãy bình tĩnh.‬
‪(수현)‬ ‪어깨의 그 상처부터‬ ‪치료를 하셔야 될 거 같습니다‬‪Vết thương ở vai anh cần được chữa trị.‬
‪제가 의사니까 치료부터 하시…‬‪Tôi là bác sĩ nên…‬
‪(남자)‬ ‪다 필요 없고 약이나 내놔‬‪Không cần. Đưa thuốc đây!‬
‪갖고 와! 가만있어‬‪Ngay bây giờ!‬
‪(수현)‬ ‪알겠습니다, 약 드릴 테니까‬ ‪우리 간호사부터 놔주세요‬‪Được, tôi sẽ đưa thuốc cho anh.‬ ‪Hãy thả y tá ra trước.‬
‪(남자)‬ ‪네 말 어떻게 믿어?‬‪Được, tôi sẽ đưa thuốc cho anh.‬ ‪Hãy thả y tá ra trước.‬ ‪Sao tao tin mày được?‬
‪가만있어‬‪Đứng yên.‬
‪[약병을 달그락 건넨다]‬
‪(수현)‬ ‪제가 약을 드리러 다가갈 테니까‬ ‪그때 놔주세요, 그럼 괜찮죠?‬‪Khi tôi đi qua đưa cho anh,‬ ‪hãy để cô ấy đi. Được chứ?‬
‪[남자의 떨리는 숨소리]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪일로 와, 가만있어‬‪Lại gần đây đi. Đứng yên.‬
‪가만있어‬ ‪[간호사1의 긴장한 신음]‬‪Đứng yên.‬
‪[간호사1의 비명]‬ ‪[남자의 당황한 신음]‬‪Chết tiệt. Con khốn!‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬‪Chết tiệt. Con khốn!‬ ‪Mày!‬
‪[남자와 수현의 힘주는 신음]‬‪Mày!‬ ‪Bỏ ra!‬
‪- (남자) 놔, 이 새끼야‬ ‪- (수현) 진정하세요‬‪- Đồ khốn!‬ ‪- Hãy bình tĩnh!‬
‪[남자의 힘주는 신음]‬ ‪[수현의 놀란 신음]‬‪Buông tao ra!‬
‪[수현의 힘겨운 신음]‬ ‪[경비원들이 남자를 탁 제압한다]‬
‪[남자의 힘겨운 신음]‬ ‪(경비원)‬ ‪움직이지 마, 가만히 있어‬‪Không được cử động! Nằm yên!‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[놀란 신음]‬ ‪[차분한 음악]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[비명]‬‪Ôi không!‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪"NETFLIX 오리지널 시리즈"‬‪LOẠT PHIM CỦA NETFLIX‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[날카로운 효과음]‬
‪(관중)‬ ‪인간 살인 병기‬ ‪[관중의 말소리가 울린다]‬‪Hắn ta là vũ khí giết người đấy.‬
‪그런 거 본 적 없지?‬‪Hắn ta là vũ khí giết người đấy.‬
‪그냥 주먹 한 방에 선수 하나‬ ‪저세상 보낸다니깐, 그냥, 어?‬‪Hắn ta có thể tiễn một người đi tong‬ ‪bằng một cú đấy.‬
‪완전 괴물‬ ‪[나무가 창을 쾅쾅 두드린다]‬‪Hắn ta có thể tiễn một người đi tong‬ ‪bằng một cú đấy.‬ ‪Một quái vật thực sự.‬
‪(나무)‬ ‪그루야, 도망가‬ ‪[나무의 목소리가 울린다]‬‪Geu ru à, chạy đi! Cậu đang gặp nguy hiểm!‬
‪너 위험하다니까!‬‪Geu ru à, chạy đi! Cậu đang gặp nguy hiểm!‬
‪도망가, 한그루 너 위험하다고‬‪Nhanh chạy đi! Cậu đang gặp nguy hiểm đấy.‬ ‪Han Geu Ru.‬
‪한그루!‬‪Nhanh chạy đi! Cậu đang gặp nguy hiểm đấy.‬ ‪Han Geu Ru.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[새가 짹짹 지저귄다]‬
‪(미란)‬ ‪어떻게 경찰이 됐어?‬ ‪[준영의 웃음]‬‪- Đồng phục cảnh sát hợp với cháu đấy.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪- (미란) 야, 너 제복 잘 어울린다‬ ‪- (준영) 감사합니다‬‪- Đồng phục cảnh sát hợp với cháu đấy.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪(미란)‬ ‪한나무, 이리 와 봐‬‪- Yoon Na Mu.‬ ‪- Dạ?‬ ‪Lại đây nào.‬
‪[나무가 지지대를 탁 내린다]‬
‪야, 준영이가 순찰 돌다가‬ ‪일부러 인사까지 하러 왔잖아‬ ‪[나무의 어색한 웃음]‬‪Jun Yeong đang đi tuần‬ ‪mà đã đến tận đây để chào mẹ đấy.‬
‪아무튼 외모면 외모‬ ‪예절이면 예절‬‪Vừa có ngoại hình vừa biết cách cư xử.‬ ‪Cháu đúng là quá hoàn hảo rồi.‬
‪뭐 하나 빠지는 게 없네, 어?‬ ‪[미란과 준영의 웃음]‬‪Vừa có ngoại hình vừa biết cách cư xử.‬ ‪Cháu đúng là quá hoàn hảo rồi.‬ ‪Cô quá khen rồi. Chỉ là‬ ‪cháu đi tuần gần đây và thấy cô ra ngoài…‬
‪(준영)‬ ‪아니에요, 근처에 왔다가‬ ‪마침 여기 나와 계신 거 보고‬‪Cô quá khen rồi. Chỉ là‬ ‪cháu đi tuần gần đây và thấy cô ra ngoài…‬
‪- 겸사겸사 인사드린 건데요‬ ‪- (미란) 에이‬‪nên sẵn tiện ghé hỏi thăm thôi ạ.‬
‪(미란)‬ ‪솔직하게 대답해도 돼‬‪nên sẵn tiện ghé hỏi thăm thôi ạ.‬ ‪Cháu trả lời thật lòng cũng được.‬ ‪Vì tò mò nên cháu mới đến mà.‬
‪궁금한 거 못 참아서 왔잖아‬‪Cháu trả lời thật lòng cũng được.‬ ‪Vì tò mò nên cháu mới đến mà.‬
‪옛날부터‬ ‪준영이 네가 우리 나무라면‬ ‪[준영의 웃음]‬‪Từ khi còn nhỏ cháu‬ ‪đã dính Na Mu như sam rồi. Cô biết hết.‬
‪어, 꼼짝 못 한 거 내가 다 아는데‬‪Từ khi còn nhỏ cháu‬ ‪đã dính Na Mu như sam rồi. Cô biết hết.‬
‪야, 이 동네 사람들이 다 안다‬ ‪야, 뭐, 응?‬ ‪[나무가 미란을 툭 친다]‬‪Người trong khu này ai cũng biết hết.‬
‪뭐?‬‪Người trong khu này ai cũng biết hết.‬ ‪Bỏ ra nào!‬
‪가만있어 봐‬‪Khoan nào.‬
‪아, 혹시 몇 년 동안 못 봤다고‬‪Đừng nói là vì mấy năm không gặp‬
‪그새 둘이‬ ‪내외하는 건 아니지, 어?‬ ‪[준영과 미란의 웃음]‬‪Đừng nói là vì mấy năm không gặp‬ ‪nên giờ hai đứa‬ ‪biết giữ khoảng cách rồi đấy nhé?‬
‪- 진짜 그만 좀 해‬ ‪- (미란) 왜?‬‪- Mẹ thôi đi mà.‬ ‪- Sao?‬
‪(준영)‬ ‪아, 실은 며칠 전에…‬‪Thật ra, vài ngày trước…‬
‪박, 박준영, 아유‬ ‪그나저나 되게 오랜만이다, 어?‬‪Park Jun Yeong!‬ ‪Đúng là lâu lắm không gặp rồi nhỉ?‬
‪(나무)‬ ‪이게 얼마 만이더라, 한…‬‪Đã bao lâu rồi nhỉ? Khoảng…‬
‪어, 3년? 어? 어, 어, 3년‬ ‪[준영의 의아한 신음]‬‪Đã bao lâu rồi nhỉ? Khoảng…‬ ‪ba năm rồi nhỉ? Đúng không?‬
‪[웃으며]‬ ‪아유, 신입인데‬ ‪이러고 있어도 되나, 어?‬‪Người mới như anh sao giờ còn đứng đây?‬
‪[준영을 탁 밀며]‬ ‪엄청 되게 대박 많이 바쁠 텐데‬‪Chắc là phải bận tối mắt tối mũi chứ?‬ ‪Anh không bận à?‬
‪어? 안 바빠?‬‪Chắc là phải bận tối mắt tối mũi chứ?‬ ‪Anh không bận à?‬
‪(준영)‬ ‪그렇게 등 안 떠밀어도‬ ‪나 가 봐야 돼‬‪- Không cần đẩy. Anh cũng định đi rồi.‬ ‪- Jun Yeong à.‬
‪준영아‬‪- Không cần đẩy. Anh cũng định đi rồi.‬ ‪- Jun Yeong à.‬
‪자주 와, 어?‬‪Nhớ thường xuyên ghé chỗ cô nhé.‬ ‪Lần sau rủ đồng nghiệp đến luôn.‬
‪(미란)‬ ‪다음에 올 때는‬ ‪경찰서 사람들하고 같이 와‬‪Nhớ thường xuyên ghé chỗ cô nhé.‬ ‪Lần sau rủ đồng nghiệp đến luôn.‬
‪그럼 아줌마가 인심 팍팍 쓸게‬‪Nhớ thường xuyên ghé chỗ cô nhé.‬ ‪Lần sau rủ đồng nghiệp đến luôn.‬ ‪Cô sẽ đãi cháu đồ ăn miễn phí.‬
‪(준영)‬ ‪[감탄하며]‬ ‪감사합니다, 잘 먹을게요‬‪Cô sẽ đãi cháu đồ ăn miễn phí.‬ ‪- Cảm ơn ạ. Cháu sẽ ăn thật ngon.‬ ‪- Đi đi.‬
‪- (미란) 가‬ ‪- (준영) 네‬‪- Cảm ơn ạ. Cháu sẽ ăn thật ngon.‬ ‪- Đi đi.‬ ‪Vâng.‬
‪그루네서 일하는 거 비밀이야‬‪Anh nói ra việc em làm cho Geu Ru‬ ‪là chết với em.‬
‪새 나가면 죽는다‬‪Anh nói ra việc em làm cho Geu Ru‬ ‪là chết với em.‬
‪너 하는 거 봐서‬‪Để xem em cư xử thế nào đã.‬
‪- 어머니‬ ‪- (미란) 응?‬‪- Cô ơi.‬ ‪- Hả?‬
‪[준영의 웃음]‬
‪또 올게요‬‪- Lần sau cháu lại đến.‬ ‪- Ừ. Chào cháu nhé.‬
‪(미란)‬ ‪그래, 고생해‬‪- Lần sau cháu lại đến.‬ ‪- Ừ. Chào cháu nhé.‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪[자동차 시동음]‬
‪뭐, 뭐, 뭐, 뭐, 뭐?‬‪Sao?‬
‪(나무)‬ ‪우리 집 앞에만 비가 내렸나, 어?‬‪Bộ trước nhà mình mới có mưa sao ta?‬
‪우리 오 여사님이‬ ‪얼마나 침을 흘렸으면‬‪Quý bà Oh của nhà ta‬ ‪phải rơi bao nhiêu nước dãi‬
‪아주 국지성 호우가 따로 없네‬ ‪국지성 호우가‬‪mới gây ra được trận mưa cục bộ này đây.‬
‪가자, 그루야, 데려다줄게‬‪Đi thôi Geu Ru. Tớ đưa cậu về.‬
‪(미란)‬ ‪데려다주긴 뭘 데려다줘?‬ ‪엎어지면 코 닿는 데를‬‪Đưa về cái gì hả?‬ ‪Nhà thằng bé ngay trước mắt.‬
‪뭐, 그루가‬ ‪제 집 하나 못 찾을까 봐‬‪Sao? Con sợ Geu Ru không biết đường về nhà‬ ‪nên ngày nào cũng đưa đi rước về hả?‬
‪너 그렇게 맨날 끼고 다니면서‬ ‪쟤 맨날 데려다주냐?‬‪Sao? Con sợ Geu Ru không biết đường về nhà‬ ‪nên ngày nào cũng đưa đi rước về hả?‬
‪그리고 시도 때도 없이‬ ‪하루 삼시 세끼‬‪Hơn nữa còn bất kể giờ giấc,‬ ‪một ngày ba bữa,‬
‪그루 집 가 가지고‬ ‪밥 차려 주고 밥 먹이고‬‪qua đó nấu cơm rồi đút ăn.‬ ‪Bộ con là mẹ Geu Ru hả?‬
‪네가 무슨 엄마야?‬‪qua đó nấu cơm rồi đút ăn.‬ ‪Bộ con là mẹ Geu Ru hả?‬ ‪Sao không thử nấu cho bố mẹ con ăn đi?‬
‪왜, 네 아비하고 어미한테‬ ‪그런 상을 한번 차려 줘 보지‬‪Sao không thử nấu cho bố mẹ con ăn đi?‬ ‪Liên Hiệp Quốc sẽ tặng thưởng đấy.‬
‪그럼 너 유엔에서 상을 줘‬‪Liên Hiệp Quốc sẽ tặng thưởng đấy.‬
‪- 어유, 됐어, 그만 좀 해‬ ‪- (미란) 저, 씨‬‪Liên Hiệp Quốc sẽ tặng thưởng đấy.‬ ‪Thôi được rồi!‬ ‪Con nhỏ đó…‬
‪- (나무) 그루야, 가자‬ ‪- 윤나무!‬‪- Geu Ru à, đi thôi.‬ ‪- Yoon Na mu!‬
‪(미란)‬ ‪너 지금 그게 엄마한테 할 소리야?‬‪- Geu Ru à, đi thôi.‬ ‪- Yoon Na mu!‬ ‪Con dám nói với mẹ như thế hả?‬
‪[당황한 신음]‬‪Con dám nói với mẹ như thế hả?‬
‪(그루)‬ ‪나무 아줌마‬ ‪나무 그루네에서 밥상 안 차립니다‬‪Cô Oh, Na Mu không nấu ăn ở nhà Geu Ru.‬
‪어?‬‪Cái gì?‬
‪(그루)‬ ‪밥은 매일 아빠가 차려 주고‬ ‪나무는 먹기만 했습니다‬‪Cái gì?‬ ‪Bố cháu là người nấu ăn.‬ ‪Na Mu chỉ đến ăn thôi ạ.‬
‪지금도 그루가 차려 주는 밥상‬ ‪나무는 먹기만 합니다‬‪Bây giờ Geu Ru là người nấu,‬ ‪Na Mu chỉ đến ăn thôi ạ.‬
‪설거지도 그루가 다 합니다‬‪Rửa chén cũng là Geu Ru rửa.‬
‪나무는 아무것도 안 하고‬ ‪그냥 가만히 있습니다‬‪Na Mu chẳng làm gì hết.‬ ‪Chỉ nằm chơi thôi ạ.‬
‪그러니까 화 푸시고‬ ‪나무랑 싸우지 마십시오‬‪Vì thế cô đừng giận,‬ ‪và đừng cãi nhau với Na Mu.‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(상구)‬ ‪무브 투 헤븐입니다‬‪Hướng tới Thiên đường xin nghe.‬
‪(기사)‬ ‪돈 더 드리면‬ ‪지금 당장 올 수 있나요?‬‪Nếu trả thêm tiền, anh sẽ đến ngay chứ?‬
‪뭐라고요?‬‪Anh nói gì cơ?‬
‪(기사)‬ ‪저희가 좀 급해서요‬‪Chúng tôi có hơi vội.‬
‪[상구의 탄성]‬‪À, chuyện đó…‬
‪언제나 사랑과 정성을 다하는‬ ‪무브 투 헤븐입니다‬‪Hướng tới Thiên đường‬ ‪luôn tận tâm với khách hàng xin nghe.‬
‪(나무)‬ ‪무엇을 도와드릴까요?‬‪Hướng tới Thiên đường‬ ‪luôn tận tâm với khách hàng xin nghe.‬ ‪Tôi có thể giúp gì ạ?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪아…‬
‪네, 지금 바로 가능합니다‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Vâng, chúng tôi có thể đi ngay bây giờ.‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪네, 알겠습니다, 감사합니다‬‪Vâng, chúng tôi có thể đi ngay bây giờ.‬ ‪Vâng, tôi rõ rồi ạ. Xin cảm ơn.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[파리가 왱왱거린다]‬‪Vâng, tôi rõ rồi ạ. Xin cảm ơn.‬
‪[수화기를 달그락 내려놓으며]‬ ‪의뢰야, 지금 당장 와 달래‬‪Khách hàng muốn chúng ta đến ngay.‬
‪[파리가 연신 왱왱거린다]‬
‪엄마야!‬‪Mẹ ơi!‬
‪아씨, 벌써 파리가 돌아다녀‬‪Chết tiệt! Sao lại có ruồi ở đây chứ?‬
‪[놀란 신음]‬‪Chết tiệt! Sao lại có ruồi ở đây chứ?‬
‪(상구)‬ ‪에프킬라 사야겠다‬‪Ta nên xịt thuốc thôi.‬
‪[나무의 한숨]‬
‪[몽환적인 음악]‬
‪"원 마을 타운하우스"‬‪KHU ĐÔ THỊ CAO CẤP ONE VILLAGE‬
‪(기사)‬ ‪가구와 전자 제품을 제외한‬ ‪나머지 물건들은 모두‬‪Xin hãy vứt tất cả mọi thứ‬ ‪trừ vật dụng trong nhà‬ ‪và thiết bị điện tử.‬
‪하나도 빠짐없이‬ ‪버려 주시기 바랍니다‬‪trừ vật dụng trong nhà‬ ‪và thiết bị điện tử.‬
‪- (나무) 그냥 다 버려요?‬ ‪- (기사) 네‬‪Vứt tất cả sao ạ?‬ ‪Vâng. Họ sợ sẽ càng đau lòng khi thấy‬ ‪di vật của con trai nên đã nhờ như vậy.‬
‪(기사)‬ ‪아드님 물건 보시면‬ ‪더 괴로우시다고‬‪Vâng. Họ sợ sẽ càng đau lòng khi thấy‬ ‪di vật của con trai nên đã nhờ như vậy.‬
‪그렇게 부탁하셨습니다‬‪Vâng. Họ sợ sẽ càng đau lòng khi thấy‬ ‪di vật của con trai nên đã nhờ như vậy.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪(기사)‬ ‪잘 좀 부탁드리겠습니다‬‪Xin nhờ mọi người.‬
‪(나무)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪[나무의 놀란 숨소리]‬
‪와, 씨, 진짜‬‪Nhiều thế này?‬
‪(상구)‬ ‪어?‬
‪회계는 제 담당이거든요?‬‪Cháu phụ trách kế toán.‬
‪야, 얼마인지 다 세어 봤다‬ ‪삥땅 치지 마라‬‪Chú đã tính hết rồi đấy nhé.‬ ‪Đừng có hòng rút bỏ túi.‬
‪(수현 모)‬ ‪애 짐 정리하는 게‬ ‪뭐 그렇게 급한 일이라고‬‪Sao ông lại vội vàng thu dọn‬ ‪đồ của con thế chứ?‬
‪[수현 모가 훌쩍인다]‬
‪이렇게 사람을 몰아세워요?‬‪Ông muốn ép tôi đến mức này sao?‬
‪내가 어련히 알아서 천천히 다…‬‪- Tôi đã nói tôi sẽ từ từ…‬ ‪- Từ từ đến khi nào?‬
‪(수현 부)‬ ‪천천히 언제?‬‪- Tôi đã nói tôi sẽ từ từ…‬ ‪- Từ từ đến khi nào?‬
‪[수현 모의 한숨]‬‪- Tôi đã nói tôi sẽ từ từ…‬ ‪- Từ từ đến khi nào?‬
‪당신 수현이 셔츠 하나 안 버리고‬ ‪끼고 있을 사람인 거‬‪Bà nghĩ tôi không biết‬ ‪việc bà vẫn giữ chiếc áo cũ của con à?‬
‪내가 모르나? ‬‪Bà nghĩ tôi không biết‬ ‪việc bà vẫn giữ chiếc áo cũ của con à?‬
‪내 핑계 대지 말아요‬‪Đừng lấy tôi làm cái cớ.‬
‪이거 다 그 애 들어온다는‬ ‪소식 때문인 거 아니까‬‪Tôi biết ông làm thế này‬ ‪vì biết được đứa bé đó sắp quay lại.‬
‪(기사)‬ ‪저쪽 침실부터 해 주시면 됩니다‬‪- Có thể bắt đầu từ phòng ngủ đó.‬ ‪- Vâng.‬
‪(나무)‬ ‪네‬‪- Có thể bắt đầu từ phòng ngủ đó.‬ ‪- Vâng.‬
‪[나무가 지퍼를 직 연다]‬
‪[상구의 한숨]‬
‪[그루가 상자를 툭 내려놓는다]‬
‪[나무가 지퍼를 직 닫는다]‬
‪정수현 님‬‪Anh Jung Soo Hyun.‬
‪(그루)‬ ‪2020년 5월 12일 사망하셨습니다‬‪Anh đã qua đời‬ ‪vào ngày 12 tháng 5 năm 2020.‬
‪저희는 고인의 유품을 정리하러 온‬‪Hướng tới Thiên đường chúng tôi‬ ‪đến đây để thu dọn di vật của anh.‬ ‪Tôi là Han Geu Ru.‬
‪무브 투 헤븐의 한그루‬‪đến đây để thu dọn di vật của anh.‬ ‪Tôi là Han Geu Ru.‬
‪아, 윤나무‬‪Tôi là Yoon Na mu.‬
‪(상구)‬ ‪조, 조, 조상구‬‪Tôi là Cho Sang Gu.‬
‪(그루)‬ ‪입니다‬‪Ba người chúng tôi,‬
‪지금부터‬‪từ bây giờ‬
‪정수현 님의‬ ‪마지막 이사를 시작하겠습니다‬‪sẽ bắt đầu giúp anh Jung Soo Hyun‬ ‪chuyển nhà lần cuối.‬
‪[상구가 입소리를 쩝 낸다]‬
‪삼촌과 나무는‬ ‪이쪽부터 정리해 주십시오‬‪Chú và Na Mu‬ ‪hãy bắt đầu thu dọn từ bên này.‬
‪(나무)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪(상구)‬ ‪이건 죽은 사람이 의사라는 거지?‬‪BẰNG TỐT NGHIỆP, JUNG SOO HYUN‬ ‪Vậy ra người chết là bác sĩ?‬
‪(나무)‬ ‪이렇게 젊고 잘생긴 데다‬ ‪의사였는데‬‪Anh ấy là một bác sĩ trẻ và đẹp trai.‬
‪아, 게다가 외아들이라던데‬‪Hơn nữa, anh ấy lại là con trai duy nhất.‬ ‪Bố mẹ anh ấy chắc sốc lắm.‬
‪부모님 충격이 얼마나 크실까?‬‪Hơn nữa, anh ấy lại là con trai duy nhất.‬ ‪Bố mẹ anh ấy chắc sốc lắm.‬
‪죽으면 다 똑같아진다는 것도‬ ‪거짓말이라니까‬‪Bởi vậy thật dối trá khi nói rằng‬ ‪người đã chết đều như nhau.‬
‪(상구)‬ ‪아, 죽어서도‬ ‪젊고 잘생기고 의사인 게‬‪Người chết vừa là bác sĩ, vừa trẻ,‬ ‪lại còn đẹp trai‬
‪사람 차별하잖냐‬‪nên được thiên vị đấy thôi.‬
‪누가 언제 차별을 했다고…‬‪Cháu đối xử thiên vị lúc nào?‬
‪(상구)‬ ‪아니라고?‬‪Không có thật à?‬
‪역시 아까워‬‪Đúng là đáng tiếc.‬
‪(나무)‬ ‪그래요‬‪Chú nói đúng.‬
‪했네요, 차별‬‪Cháu đã thiên vị đấy.‬
‪[픽 웃는다]‬‪Cháu đã thiên vị đấy.‬
‪"피아노 트리오 1번‬ ‪브람스"‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[출입증을 달그락 든다]‬
‪[여권을 탁 든다]‬
‪[봉투를 툭 놓는다]‬
‪(수현 모)‬ ‪이렇게 될 줄 알았으면‬ ‪그냥 허락해 줄걸‬‪Nếu biết chuyện sẽ thế này,‬ ‪tôi đã cho phép hai đứa rồi.‬
‪(수현 부)‬ ‪누구 아들인데‬‪Soo Hyun là con ai, nhà mình thế nào‬ ‪mà bà đòi cho phép?‬
‪어떤 집안인데 그걸 허락하나?‬ ‪[수현 모가 울먹인다]‬‪Soo Hyun là con ai, nhà mình thế nào‬ ‪mà bà đòi cho phép?‬
‪(수현 모)‬ ‪애가 죽었는데‬‪Con ông chết rồi,‬
‪아직도 체면 그딴 게 더 중요해요?‬‪mà ông vẫn còn‬ ‪coi trọng cái thể diện đó à?‬
‪저, 저기…‬ ‪[수현 모가 훌쩍인다]‬‪Xin lỗi.‬
‪유족분들께서‬ ‪보셔야 할 게 있습니다‬‪Có một thứ hai bác nên xem.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪그분이 누군지 아십니까?‬‪Bác biết đó là ai không?‬
‪(수현 모)‬ ‪그런 걸 왜 물어요?‬‪Cậu hỏi để làm gì?‬
‪(그루)‬ ‪고인께서‬ ‪그분 앞으로 편지를 남기셨으니‬‪Người quá cố có để lại một lá thư‬ ‪nên tôi phải gởi lại.‬
‪전해 드려야 합니다‬‪Người quá cố có để lại một lá thư‬ ‪nên tôi phải gởi lại.‬
‪(수현 부)‬ ‪쓸데없는 신경 쓰지 말고‬ ‪당신들 시킨 일이나 해‬‪Đừng làm việc dư thừa.‬ ‪Làm việc được bảo thôi.‬
‪갑시다‬ ‪[무거운 음악]‬‪Đi thôi.‬
‪[당황한 신음]‬‪Ơ kìa! Không được!‬
‪타 버리면 안 됩니다‬‪Không thể để nó cháy được.‬
‪[그루의 힘겨운 신음]‬‪Không thể để nó cháy được.‬
‪(나무)‬ ‪왜, 왜, 왜, 무슨 일이야, 어?‬‪- Sao thế? Có chuyện gì thế?‬ ‪- Không được.‬
‪(그루)‬ ‪안 됩니다, 안 됩니…‬‪- Sao thế? Có chuyện gì thế?‬ ‪- Không được.‬
‪(나무)‬ ‪야, 야‬ ‪너, 너 지금 뭐 하는 거야?‬‪Này! Cậu đang làm gì vậy hả?‬
‪[그루의 아파하는 신음]‬ ‪아, 다 뎄잖아, 그루야‬‪Cậu bị bỏng tay rồi, Geu-ru!‬
‪[나무의 한숨]‬‪Đã biết cháu điên,‬ ‪không ngờ còn điên hơn chú tưởng.‬
‪(상구)‬ ‪또라이인 줄 알았지만‬ ‪완전 상또라이네‬‪Đã biết cháu điên,‬ ‪không ngờ còn điên hơn chú tưởng.‬
‪네가 사람이지, 로봇이야?‬ ‪얻다 손을 지져?‬‪Cháu là người máy à?‬ ‪Sao dám thọc tay vào hả?‬
‪아, 삼촌!‬‪Chú!‬
‪(상구)‬ ‪또라이 아니라며‬‪Cháu nói nó không điên,‬ ‪còn nói nó rất thông minh mà?‬
‪존나 똑똑하다며‬ ‪[나무의 한숨]‬‪Cháu nói nó không điên,‬ ‪còn nói nó rất thông minh mà?‬
‪똑똑한 놈이‬ ‪불 속이 자기 손 지지면‬‪Thông minh mà không biết‬ ‪thọc tay vào lửa sẽ bị gì à?‬
‪어떻게 되는지도 몰라?‬‪Thông minh mà không biết‬ ‪thọc tay vào lửa sẽ bị gì à?‬
‪그걸 얘가 몰라서 이랬겠어요?‬‪Chú nghĩ là cậu ấy không biết sao?‬
‪다 타 버렸습니다‬‪Nó đã cháy hết rồi.‬
‪정수현 님이 사랑하는 분께 남긴‬ ‪마음이 사라져 버렸습니다‬‪Bức thư lưu giữ tình yêu của anh Jung‬ ‪dành cho người yêu đã mất rồi.‬
‪(그루)‬ ‪그분께 전해 드려야 하는데‬ ‪그분이 읽으셔야 하는데‬‪Cháu phải đưa cho người đó.‬ ‪Người đó phải đọc nó.‬ ‪Nhưng nó đã cháy mất rồi.‬
‪다 타 버렸습니다‬‪Người đó phải đọc nó.‬ ‪Nhưng nó đã cháy mất rồi.‬
‪(나무)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪됐고, 너 손부터 치료해야 돼‬‪Bỏ đi. Phải bôi thuốc cho cậu trước.‬
‪이걸 두고 그냥 갈 순 없습니다‬ ‪가져가야 합니다‬‪Tớ không thể để nó ở đây.‬ ‪Tớ phải mang nó đi.‬
‪(상구)‬ ‪아이, 다 타 버려서‬ ‪재밖에 안 남았는데‬‪Nó đã bị đốt rụi, chỉ còn lại tro.‬ ‪Cháu muốn làm gì nữa?‬
‪뭐 어떡하라고?‬‪Nó đã bị đốt rụi, chỉ còn lại tro.‬ ‪Cháu muốn làm gì nữa?‬
‪(상구)‬ ‪아이, 계속 쳐다본다고‬ ‪재가 다시 편지로 변하냐?‬‪Cứ nhìn chằm chằm thế‬ ‪thì tro sẽ biến lại thành lá thư à?‬
‪아, 부모가 오죽하면‬ ‪다 버리라고 했겠어?‬‪Phải có lý do thì bố mẹ cậu ta‬ ‪mới muốn vứt đi chứ.‬
‪[허망한 목소리로]‬ ‪'그렇게 소원이라는데'‬‪"Nó đã mong muốn đến vậy.‬
‪'이렇게 될 줄 알았으면‬ ‪그냥 허락해 줄걸'‬‪Nếu biết chuyện sẽ thế này,‬ ‪tôi đã cho phép hai đứa rồi".‬
‪[근엄한 목소리로]‬ ‪'누구 아들인데'‬‪"Soo Hyun là con ai,‬
‪'어떤 집안인데 그걸 허락하나?'‬‪nhà mình thế nào mà bà đòi cho phép?"‬
‪뭐야?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Họ đã nói như vậy.‬
‪(그루)‬ ‪그렇게 말씀하셨습니다‬‪- Gì thế?‬ ‪- Họ đã nói như vậy.‬
‪(상구)‬ ‪아니, 사진기 같은 건 줄 알았는데‬ ‪녹음기도 되는 거였냐?‬‪Chú tưởng nó là máy chụp hình,‬ ‪hóa ra còn có chức năng thu âm à?‬
‪아유, 칭찬이야, 칭찬‬‪Đấy là lời khen mà.‬
‪그러니까 이거네‬‪Cháu hiểu rồi.‬
‪사랑하는 사람이 있는데‬ ‪부모가 반대를 해서 헤어진 거‬‪Anh ấy có người mình yêu‬ ‪nhưng phải chia tay vì bố mẹ phản đối.‬
‪그러다가 의사 선생님이‬ ‪갑자기 사고를 당한 거고‬‪Anh ấy có người mình yêu‬ ‪nhưng phải chia tay vì bố mẹ phản đối.‬ ‪Và rồi, anh bác sĩ đã đột ngột rời đi.‬
‪그래서 의사 선생이‬ ‪사랑했던 여자를‬‪Để chú đoán.‬ ‪Hai đứa sẽ lại đi tìm người phụ nữ‬ ‪mà cậu bác sĩ đó yêu, phải không?‬
‪(상구)‬ ‪또 너희가‬ ‪찾겠다는 거 아니야, 아으‬‪Hai đứa sẽ lại đi tìm người phụ nữ‬ ‪mà cậu bác sĩ đó yêu, phải không?‬
‪[상구가 혀를 쯧 찬다]‬ ‪(나무)‬ ‪아, '너희'라니요‬‪"Hai đứa" là sao ạ?‬
‪'너희'가 아니라 '우리'죠‬‪Là chúng ta. Chú cũng làm việc‬ ‪cho Hướng tới Thiên đường mà.‬
‪삼촌도 무브 투 헤븐 직원이잖아요‬‪Là chúng ta. Chú cũng làm việc‬ ‪cho Hướng tới Thiên đường mà.‬
‪[상구의 헛웃음]‬‪Là chúng ta. Chú cũng làm việc‬ ‪cho Hướng tới Thiên đường mà.‬ ‪Trời ạ.‬
‪아니, 이건 무슨‬ ‪유품 정리가 아니라‬‪Chúng ta đâu phải người thu dọn di vật,‬ ‪là chân chạy vặt thì có.‬
‪완전 뭐, 심부름센터야‬‪Chúng ta đâu phải người thu dọn di vật,‬ ‪là chân chạy vặt thì có.‬
‪(상구)‬ ‪돈 찾아 줘, 사람 찾아 줘‬ ‪택배까지 해‬‪Chúng ta đâu phải người thu dọn di vật,‬ ‪là chân chạy vặt thì có.‬ ‪Nào là tìm tiền, tìm người.‬ ‪Giờ còn đi giao hàng nữa.‬
‪야, 이러다 밥까지 떠먹여 주겠다‬ ‪[나무의 헛웃음]‬‪Sao không nhận đút ăn luôn?‬
‪[상구의 못마땅한 신음]‬ ‪(나무)‬ ‪아, 말은 바로 해야죠‬‪Chú phải nói cho đúng chứ?‬
‪솔까 그루가 다 한 거지‬ ‪왜 갑자기 삼촌이 다 한 척?‬‪Geu Ru đã làm tất cả,‬ ‪cứ nói như chú làm hết ấy.‬
‪삼촌은 그냥 따라만 다녔잖아요‬‪Chú chỉ đi theo thôi mà.‬
‪야, 내가 마음을 안 먹어서 그렇지‬‪Này, là do chú không muốn làm thôi.‬
‪맘만 먹으면‬ ‪까짓것 다 해, 내가, 인마‬‪Chú mà quyết tâm‬ ‪thì sẽ làm được tất, ranh con à.‬
‪(나무)‬ ‪음, 그럼 해 봐요‬ ‪이거 누군지 알아내 봐요‬‪Ôi chao. Vậy chú làm thử đi.‬ ‪Chú tìm xem cô ấy là ai đi.‬ ‪Chú mà tìm ra thì cháu đi đầu xuống đất.‬
‪삼촌이 찾으면‬ ‪내 손에 장을 지진다‬‪Chú tìm xem cô ấy là ai đi.‬ ‪Chú mà tìm ra thì cháu đi đầu xuống đất.‬
‪장 같은 거 지지지 말고‬‪Không cần phải phức tạp thế.‬
‪깔끔하게‬‪Không cần phải phức tạp thế.‬ ‪Chọn cái đơn giản thôi.‬
‪[탁 치는 효과음]‬ ‪(상구)‬ ‪딱밤 어때?‬‪Búng trán, thế nào?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Búng trán, thế nào?‬
‪[총이 철컥 장전되는 효과음]‬
‪[총성 효과음]‬
‪아, 싫어요‬‪Không thích.‬
‪[상구의 장난스러운 웃음]‬
‪옆집 너 안 어울리게‬ ‪이런 거 무서워하는구나?‬ ‪[나무의 당황한 신음]‬‪Hàng xóm, không ngờ cháu‬ ‪lại sợ mấy cái thế này đấy.‬
‪아이, 무서워하긴 누가…‬‪Ai sợ cái gì chứ?‬
‪아, 이 나이에 유치하게‬ ‪무슨 딱밤이에요‬‪Tuổi này mà còn búng trán.‬
‪(나무)‬ ‪깔끔하게 5만 원 빵‬‪Dứt khoát cược 50.000 won đi!‬
‪- 5만 원?‬ ‪- (나무) 응‬‪- 50.000 won?‬ ‪- Vâng.‬
‪딴소리하기 없기다?‬‪Không được nuốt lời đấy nhé.‬
‪(상구)‬ ‪좋아, 자, 그럼 어디 한번 볼까?‬‪Không được nuốt lời đấy nhé.‬ ‪Tốt lắm. Nào, xem nào.‬
‪[손가락을 딱 튀기며]‬ ‪답 나왔네‬‪Tìm ra rồi.‬
‪아, 음악하는 여자잖아‬ ‪이런 거 죄 모아 놓은 거 보면‬‪Cậu ta giữ tất cả tờ rơi thế này,‬ ‪cô ta rõ là một nghệ sĩ.‬
‪(나무)‬ ‪원래 클래식 좋아하는 사람들은‬ ‪이런 거 다 모으거든요?‬‪Người thích nhạc cổ điển‬ ‪sẽ hay giữ lại chúng.‬
‪집에도 보니까 뭐‬ ‪이런 음반 같은 것도 엄청 많던데‬‪Ở nhà anh ấy cũng có đầy đĩa nhạc cổ điển.‬
‪그건 뭐야?‬‪Đó là gì thế?‬
‪(그루)‬ ‪스토퍼입니다‬‪Nó được gọi là nút chặn.‬
‪(상구)‬ ‪스토퍼? 뭐 하는 건데?‬‪Nó được gọi là nút chặn.‬ ‪Nút chặn? Cái đó để làm gì?‬
‪(그루)‬ ‪첼로 연주자들이‬‪Đó là công cụ để người chơi cello‬ ‪cố định nhạc cụ của họ.‬
‪악기를 고정할 때‬ ‪사용하는 기구라고 합니다‬‪Đó là công cụ để người chơi cello‬ ‪cố định nhạc cụ của họ.‬
‪[상구의 호응하는 신음]‬‪Ra thế.‬
‪그러면 첼로리스트?‬‪Vậy cô ấy…‬ ‪là nghệ sĩ xen-lô à?‬
‪- '첼로리스트'?‬ ‪- (나무) 어‬‪Nghệ sĩ? Xen-lô?‬
‪- 첼리스트 아니야?‬ ‪- (나무) 아, 첼리스트‬‪- Là nghệ sĩ cello chứ?‬ ‪- Đúng.‬
‪[상구의 웃음]‬
‪(나무)‬ ‪아, 진짜, 첼리스트‬‪Thật là! Cháu nói nghệ sĩ cello mà.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[밝은 효과음]‬
‪(그루)‬ ‪첼리스트‬‪Nghệ sĩ cello!‬
‪여기 있습니다‬‪Có ở đây.‬
‪- (그루) 이분?‬ ‪- (나무) 이 사람?‬ ‪[상구가 지목한다]‬‪- Người này?‬ ‪- Người này?‬ ‪- Là cô này chứ.‬ ‪- Tại sao?‬
‪(상구)‬ ‪아, 이 사람이지‬‪- Là cô này chứ.‬ ‪- Tại sao?‬
‪- (나무) 왜요?‬ ‪- (상구) 아, 생긴 걸 봐‬‪- Là cô này chứ.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪Về ngoại hình thì hợp với cô này mà.‬
‪(상구)‬ ‪이 사람이랑 어울리잖아‬‪Về ngoại hình thì hợp với cô này mà.‬
‪(나무)‬ ‪그렇게 따지면‬ ‪이 사람이랑 더 잘 어울리죠‬‪Về ngoại hình thì hợp với cô này mà.‬ ‪Nếu mà nói hợp‬ ‪thì anh ấy hợp với chị này hơn.‬
‪그냥 누가 봐도 커플인데‬‪Nếu mà nói hợp‬ ‪thì anh ấy hợp với chị này hơn.‬ ‪- Nhìn là biết một đôi.‬ ‪- Gì chứ? Cô này…‬
‪(상구)‬ ‪무슨 소리야‬ ‪이 사람이랑 더 잘 어울리지‬‪- Nhìn là biết một đôi.‬ ‪- Gì chứ? Cô này…‬
‪(그루)‬ ‪정수현 님은 내일 저녁‬‪Anh Jung đã định sẽ tham dự‬ ‪buổi hòa nhạc của họ vào tối mai.‬
‪이분들의 연주회에‬ ‪가려고 하셨습니다‬‪Anh Jung đã định sẽ tham dự‬ ‪buổi hòa nhạc của họ vào tối mai.‬
‪공연장에 가면‬ ‪그분을 찾을 수 있습니다‬‪Ta có thể tìm thấy cô ấy ở đó.‬
‪[차분한 음악]‬
‪(상구)‬ ‪5월 16일이면 내일 맞네‬‪Ngày 16 tháng 5? Đúng là ngày mai rồi.‬
‪"서울체스터"‬
‪(안내원)‬ ‪리허설 중이라‬ ‪단원들과 만날 수가 없습니다‬‪Vì họ đang diễn tập‬ ‪nên các bạn không thể gặp.‬
‪정말 죄송한데‬‪Tôi rất xin lỗi, nhưng vì việc này‬ ‪thật sự rất quan trọng. Làm ơn?‬
‪진짜 진짜 중요한 일이라서‬ ‪그래요, 네?‬ ‪[안내원의 한숨]‬‪Tôi rất xin lỗi, nhưng vì việc này‬ ‪thật sự rất quan trọng. Làm ơn?‬
‪(안내원)‬ ‪단원분께 개인적으로‬ ‪연락을 취해서 만나시죠‬‪Nếu thế cô hãy liên hệ trực tiếp với họ.‬
‪(나무)‬ ‪아니, 몇 번을 말씀드려요‬ ‪저희가 연락처를 모른다니까요?‬‪Tôi phải nói bao nhiêu lần nữa đây.‬ ‪Tôi không có số của họ.‬
‪아, 연락처를 알면‬ ‪저희가 왜 이러고 있겠어요, 네?‬‪Nếu có thì sao chúng tôi phải làm thế này?‬
‪(안내원)‬ ‪저희도 어쩔 수가 없습니다‬ ‪[나무의 한숨]‬‪Nếu có thì sao chúng tôi phải làm thế này?‬ ‪Tôi cũng không thể giúp được gì.‬
‪(그루)‬ ‪화장실에 가고 싶습니다‬‪Tôi muốn đi vệ sinh.‬
‪화장실에 가고 싶습니다, 급합니다‬‪Tôi muốn đi vệ sinh.‬ ‪Tôi rất cần gấp.‬
‪[나무와 상구의 당황한 신음]‬
‪[한숨]‬
‪(상구)‬ ‪굼벵이도 구르는 재주가 있다더니‬‪- Trông chậm như rùa mà cũng lanh đấy.‬ ‪- Geu-ru không phải là rùa.‬
‪(그루)‬ ‪그루는 굼벵이 아닙니다‬‪- Trông chậm như rùa mà cũng lanh đấy.‬ ‪- Geu-ru không phải là rùa.‬
‪(상구)‬ ‪아, 화장실 말이야‬‪Ý chú là vụ nhà vệ sinh.‬ ‪Nhờ mánh của cháu mà ta vào được.‬
‪네 꼼수 덕분에‬ ‪여기 들어온 거 아니야‬‪Ý chú là vụ nhà vệ sinh.‬ ‪Nhờ mánh của cháu mà ta vào được.‬
‪- (그루) 꼼수 아닙니다‬ ‪- (나무) 뭐?‬‪- Đó không phải là mánh.‬ ‪- Hả?‬
‪(그루)‬ ‪정말로 급해서 그랬습니다‬ ‪빨리 가야 합니다‬‪Geu Ru thật sự rất gấp.‬ ‪Geu Ru phải đi ngay.‬
‪[함께 당황한다]‬
‪(상구)‬ ‪어?‬‪Ơ kìa.‬
‪[나무의 다급한 신음]‬
‪(나무)‬ ‪김소미 씨?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Chị là Kim So Mi ạ?‬
‪(상구)‬ ‪아, 저기, 혹시 그‬‪Xin hỏi.‬ ‪- Cô là Jennifer Song?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (상구) 제니퍼 송 씨?‬ ‪- (단원1) 어, 네‬‪- Cô là Jennifer Song?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 정수현 님 친구분이세요?‬ ‪- (단원2) 네?‬‪- Chị là bạn của anh Jung Soo Hyun ạ?‬ ‪- Sao? Không ạ.‬
‪- 아니요‬ ‪- (나무) 아니세요?‬‪- Chị là bạn của anh Jung Soo Hyun ạ?‬ ‪- Sao? Không ạ.‬ ‪Không phải sao ạ? Xin lỗi đã làm phiền.‬
‪(나무)‬ ‪죄송합니다‬‪Không phải sao ạ? Xin lỗi đã làm phiền.‬
‪정수현 씨를 아십니까?‬‪- Chị có biết anh Jung Soo Hyun không?‬ ‪- Jung… Không ạ.‬
‪정, 아니요, 몰라요‬‪- Chị có biết anh Jung Soo Hyun không?‬ ‪- Jung… Không ạ.‬
‪- 모르세요? 아, 진짜요?‬ ‪- (단원1) 네, 죄송합니다‬‪- Không biết à?‬ ‪- Không, xin phép.‬
‪죄, 죄송해요‬‪Thật sự không biết sao? Xin lỗi.‬
‪아나, 진짜‬‪Chết tiệt.‬
‪[상자를 툭 내려놓는다]‬
‪[세면대 물이 솨 흘러나온다]‬
‪(나무)‬ ‪찾았어요?‬‪Chú tìm ra chưa?‬
‪(상구)‬ ‪아, 아, 없어, 못 찾겠어‬‪Không, không tìm được.‬
‪[나무의 한숨]‬ ‪(상구)‬ ‪여기 없나 본데?‬‪Chắc cô ấy không có ở đây.‬
‪아, 하, 하이, 예‬ ‪[나무의 난처한 신음]‬‪Chào.‬ ‪Ý tôi là…‬
‪아, 그…‬‪Ý tôi là…‬
‪[영어]‬ ‪다니엘라 씨인가요?‬‪Có phải chị là Daniella không?‬
‪(단원3)‬ ‪네‬‪Đúng.‬
‪(상구)‬ ‪정수현 씨를 아시나요?‬‪Chị có biết Jung Soo Hyun không?‬
‪[세면대 물이 솨 흘러나온다]‬
‪[물이 뚝 끊긴다]‬
‪[물이 뚝 끊긴다]‬
‪[상자를 달그락 든다]‬
‪(상구)‬ ‪[한국어]‬ ‪아이, 거의 다 찾아본 거 아니야?‬‪Hình như ai chúng ta cũng hỏi hết rồi.‬
‪야‬‪Này!‬
‪(나무)‬ ‪왜 이렇게 오래 걸려?‬ ‪화장실에서 잠든 줄 알았네‬‪Sao cậu lâu thế?‬ ‪Tớ tưởng cậu ngủ trong đó luôn rồi.‬
‪찾았습니다‬‪Tớ tìm ra rồi.‬
‪아, 그래, 우리도 찾았지‬‪Ừ, tụi chú cũng tìm ra rồi.‬
‪(나무)‬ ‪음, 근데 셋 다 아니래‬‪Nhưng cả ba đều không phải. Đừng nói‬ ‪là người yêu, họ còn không biết anh ấy.‬
‪정수현 님 애인은커녕‬ ‪알지도 못하는 사람들이었다니까‬‪Nhưng cả ba đều không phải. Đừng nói‬ ‪là người yêu, họ còn không biết anh ấy.‬
‪아닙니다‬‪Không đúng.‬
‪여기 계십니다, 첼리스트입니다‬‪Người đó ở đây.‬ ‪Là nghệ sĩ cello.‬
‪(상구)‬ ‪아, 이 첼리스트들은‬ ‪아니라고 했다니까‬‪Bọn họ đã nói là không phải rồi mà.‬
‪정수현 님이 사랑하신 분은 바로‬‪Người mà anh Jung yêu chính là…‬
‪이분입니다‬‪người này.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(상구)‬ ‪아이, 정, 정, 정말?‬‪Khoan, thật sao?‬
‪이 사람이라고?‬‪Là người này sao?‬
‪(그루)‬ ‪이언 박‬‪Ian Park.‬
‪이 사람입니다‬‪Là anh ấy.‬
‪"수현"‬
‪'수현'‬‪Soo Hyun.‬
‪스케줄은 그대로 가고요‬‪- Hãy giữ nguyên lịch trình.‬ ‪- Vậy anh hãy nghỉ ngơi đi.‬
‪(매니저)‬ ‪그럼, 조금만 쉬고 있어‬ ‪[픽 웃는다]‬‪- Hãy giữ nguyên lịch trình.‬ ‪- Vậy anh hãy nghỉ ngơi đi.‬
‪(그루)‬ ‪정수현 님‬‪Anh Jung Soo Hyun…‬
‪정수현 님을 아십니까?‬‪Anh biết anh Jung Soo Hyun không?‬
‪[옅은 한숨]‬
‪아니요, 그런 사람 모릅니다‬‪Không. Tôi không biết người đó.‬
‪아이, 죄송합니다‬‪Vâng. Xin lỗi vì đã làm phiền.‬
‪(상구)‬ ‪야, 지금은 일단 가자, 응‬‪Chúng ta về thôi.‬
‪(그루)‬ ‪정말 모르십니까?‬‪Anh thật sự không biết…‬
‪정수현 님‬‪anh Jung Soo Hyun sao?‬
‪[옅은 한숨]‬
‪전에 알긴 했지만‬‪Trước đây tôi có quen,‬
‪지금은 아예 모르는 사람입니다‬‪nhưng giờ anh ta là người lạ,‬
‪저랑은 상관없는‬ ‪사람이기도 하고요‬‪và không còn liên quan gì đến tôi.‬
‪(나무)‬ ‪일단 가자, 어? 가자, 가자, 가자‬‪Chúng ta về nhà trước đã.‬
‪(그루)‬ ‪잘 이해가 가지 않습니다‬‪Tôi không hiểu.‬
‪한번 알았던 사람이‬‪Người từng quen‬ ‪có thể trở thành người xa lạ sao?‬
‪다시 모르는 사람이‬ ‪될 수도 있는 겁니까?‬‪Người từng quen‬ ‪có thể trở thành người xa lạ sao?‬
‪(상구)‬ ‪[이를 악물고]‬ ‪야, 그, 세상을 살다 보면‬‪Này. Trên đời này cũng có‬ ‪những mối quan hệ phức tạp và nhạy cảm.‬
‪- (상구) 복잡하고 미묘한 게 있어‬ ‪- (나무) 어‬‪Này. Trên đời này cũng có‬ ‪những mối quan hệ phức tạp và nhạy cảm.‬ ‪Nên chú sẽ từ từ giải thích sau.‬
‪(상구)‬ ‪그러니까 가서 삼촌이 설명해 줄게‬‪Nên chú sẽ từ từ giải thích sau.‬
‪뭐 하자는 겁니까?‬‪Cậu đang cố làm gì thế?‬
‪내가 정수현이랑 알든 모르든‬‪Việc tôi có biết Jung Soo Hyun hay không‬ ‪thì có liên quan gì tới các người?‬
‪당신들이랑‬ ‪그게 도대체 무슨 상관입니까?‬‪Việc tôi có biết Jung Soo Hyun hay không‬ ‪thì có liên quan gì tới các người?‬
‪(그루)‬ ‪정수현 님‬‪Anh Jung Soo Hyun‬
‪2020년 5월 12일 사망하셨습니다‬‪đã qua đời vào ngày 12 tháng 5 năm 2020.‬
‪그게 무슨…‬‪Cậu đang nói…‬
‪(상구)‬ ‪야, 삼촌이 빨리 가자고 했잖아‬‪Này! Chú đã bảo về thôi mà.‬
‪지금 시간이 몇 시야?‬ ‪늦었어, 빨리빨리 가‬‪Bây giờ là mấy giờ rồi?‬ ‪Trễ rồi. Nhanh về thôi.‬
‪- (나무) 어, 가자, 죄송합니다‬ ‪- (상구) 실례했습니다, 네‬‪- Đi thôi. Xin lỗi anh.‬ ‪- Xin lỗi vì đã làm phiền.‬
‪- (나무) 네, 죄송합니다‬ ‪- (상구) 빨리 가, 빨리 가, 가‬‪- Đi thôi. Xin lỗi anh.‬ ‪- Xin lỗi vì đã làm phiền.‬
‪(상구)‬ ‪뭐, 이렇게…‬ ‪[도어 록 작동음]‬‪Cháu định làm gì vậy hả?‬
‪[차분한 음악]‬
‪[이언의 한숨]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[통화 연결음]‬ ‪[초조한 숨소리]‬
‪[안내 음성]‬ ‪연결이 되지 않아‬ ‪삐 소리 후 소리샘으로…‬‪Thuê bao bạn gọi không thể kết nối.‬ ‪Hãy để lại lời nhắn…‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪Thuê bao bạn gọi không thể kết nối.‬ ‪Hãy để lại lời nhắn…‬
‪[한숨]‬
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪네, 그, 저…‬‪Vâng, tôi…‬ ‪Tôi có thể gặp bác sĩ Jung Soo Hyun‬ ‪phòng Cấp cứu không ạ?‬
‪응급실 정수현 닥터 좀‬ ‪부탁드리겠습니다‬‪Tôi có thể gặp bác sĩ Jung Soo Hyun‬ ‪phòng Cấp cứu không ạ?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[상구의 한숨]‬‪Cháu không thể cứ đột ngột‬ ‪báo tin cho người khác như vậy được.‬
‪(상구)‬ ‪너 그렇게 밑도 끝도 없이‬ ‪훅훅 들어가면 어떡해?‬‪Cháu không thể cứ đột ngột‬ ‪báo tin cho người khác như vậy được.‬
‪이제 다 끝났어, 그만 가‬‪Cháu không thể cứ đột ngột‬ ‪báo tin cho người khác như vậy được.‬ ‪Xong cả rồi. Về thôi.‬
‪(나무)‬ ‪여기까지 왔는데‬ ‪연주도 안 듣고 그냥 가요?‬‪Ta đã đến đây,‬ ‪sao không ở lại xem biểu diễn?‬
‪(상구)‬ ‪연주? 이걸 듣고 가겠다고?‬‪Biểu diễn? Cháu muốn ở lại nghe à?‬
‪야, 옆집 너 상당히 안 어울리는‬ ‪취미를 가졌다?‬‪Cháu đúng là‬ ‪có những sở thích không hợp chút nào.‬
‪(나무)‬ ‪하, 안 어울리긴‬‪Không hợp chỗ nào?‬ ‪Cháu thích nhạc cổ điển lắm đấy.‬
‪제가 클래식을‬ ‪얼마나 좋아하는데요‬‪Không hợp chỗ nào?‬ ‪Cháu thích nhạc cổ điển lắm đấy.‬
‪[상구의 비웃음]‬
‪(그루)‬ ‪지금은 전할 수 없습니다‬‪Cháu vẫn chưa giao cho anh ấy.‬ ‪Cháu định sẽ đưa nó sau buổi diễn.‬
‪연주가 끝난 후에‬ ‪전해 드려야 합니다‬‪Cháu vẫn chưa giao cho anh ấy.‬ ‪Cháu định sẽ đưa nó sau buổi diễn.‬
‪(상구)‬ ‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪야, 아, 상관없는‬ ‪사람이라고 하잖아, 죽든 말든‬‪Này, cậu ta nói không quan tâm‬ ‪cậu Jung còn sống hay đã chết còn gì.‬
‪정수현 님이 전하려 했습니다‬‪Anh Jung muốn đưa cho anh ấy.‬
‪정수현 님 대신‬ ‪무브 투 헤븐이 하는 겁니다‬‪Hướng tới Thiên đường‬ ‪phải làm thay anh ấy.‬
‪(상구)‬ ‪아이, 그래서‬ ‪다 같이 이걸 듣고 가겠다고?‬‪Ý cháu là muốn tất cả ở lại‬ ‪để xem biểu diễn? Bỏ đi.‬
‪아유, 됐어‬ ‪그냥 너희들끼리 가서 들어, 그냥‬‪Ý cháu là muốn tất cả ở lại‬ ‪để xem biểu diễn? Bỏ đi.‬ ‪- Hai đứa tự đi nghe đi.‬ ‪- Đúng vậy. Ian biến mất rồi.‬
‪(매니저)‬ ‪그래, 이언이 사라졌다고‬‪- Hai đứa tự đi nghe đi.‬ ‪- Đúng vậy. Ian biến mất rồi.‬
‪일단 경찰에 신고 좀‬‪Trước mắt phải báo cảnh sát.‬ ‪Phải tìm cho ra cậu ấy.‬
‪빨리 찾아야 돼‬‪Trước mắt phải báo cảnh sát.‬ ‪Phải tìm cho ra cậu ấy.‬
‪공연? 사람을 찾아야 공연을 하지‬‪Biểu diễn? Phải tìm ra người‬ ‪thì mới có biểu diễn chứ?‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪(나무)‬ ‪아니, 지금 분명히‬‪Không phải chứ? Anh ta vừa nói…‬
‪이언이 사라졌다고 한 거 맞지?‬‪Ian đã biến mất, đúng chứ?‬
‪(상구)‬ ‪아이, 정수현 모른다더니만‬ ‪뭐야, 이제 와서‬‪Cậu ta nói không quen cậu Jung mà.‬ ‪Giờ lại làm gì nữa?‬
‪찾아야 합니다‬‪Ta phải tìm anh ấy.‬
‪(상구)‬ ‪야, 야, 그루야‬‪Này, Geu-ru à.‬
‪- 그루야‬ ‪- (상구) 아이, 저…‬ ‪[무거운 음악]‬‪- Geu Ru à.‬ ‪- Trời ạ!‬
‪[떨리는 숨소리]‬ ‪[휴대전화 조작음]‬
‪(나무)‬ ‪갑자기 사랑했던 사람이‬ ‪죽었다는 소식을 듣고‬‪Chắc là anh ấy đã rất sốc khi bất ngờ‬ ‪biết tin người yêu đã chết.‬
‪충격받은 걸 테니까‬‪Chắc là anh ấy đã rất sốc khi bất ngờ‬ ‪biết tin người yêu đã chết.‬
‪어, 나라면‬‪Nếu cháu là anh ấy,‬
‪뭐, 사랑하는 사람이랑‬ ‪행복했던 추억이 있다거나‬‪cháu sẽ đến một nơi lưu giữ ‬
‪뭐, 그런 의미 있는 데‬ ‪갈 거 같아요‬‪hồi ức hạnh phúc giữa hai người.‬
‪(상구)‬ ‪뭐, 행복했던 추억?‬‪Hồi ức hạnh phúc?‬
‪아이, 그걸‬ ‪우리가 어떻게 알아? 씨‬‪Sao chúng ta biết được?‬
‪(나무)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪생각, 생각, 생각‬‪Sao chúng ta biết được?‬ ‪Thật là! Nghĩ đi, Na Mu à, động não đi!‬
‪어, 그래‬‪Chính là nó.‬
‪두 사람이 처음 만난 곳?‬‪- Nơi họ gặp nhau lần đầu.‬ ‪- Cái gì?‬
‪(상구)‬ ‪어?‬‪- Nơi họ gặp nhau lần đầu.‬ ‪- Cái gì?‬
‪(상구)‬ ‪아, 그럼 뭐‬ ‪연주회장 같은 데 아니야?‬‪Chắc là ở nhà hát nhỉ?‬
‪(나무)‬ ‪연주회장?‬‪Nhà hát?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪연주회장이 한두 군데도 아니고‬‪Đâu phải chỉ có một hai nhà hát.‬
‪(상구)‬ ‪아, 그럼 클럽?‬‪Đâu phải chỉ có một hai nhà hát.‬ ‪Hay là quán bar?‬
‪(나무)‬ ‪장난해요, 지금?‬‪Chú đùa à? Nếu là chú,‬ ‪chú sẽ đi quán bar vào lúc này sao?‬
‪삼촌 같으면‬ ‪이 상황에 클럽에 가겠어요?‬‪Chú đùa à? Nếu là chú,‬ ‪chú sẽ đi quán bar vào lúc này sao?‬ ‪- Thì… cũng có thể mà.‬ ‪- Không phải.‬
‪(상구)‬ ‪아, 가, 갈수도 있지, 뭐, 왜‬‪- Thì… cũng có thể mà.‬ ‪- Không phải.‬
‪아닙니다‬‪- Thì… cũng có thể mà.‬ ‪- Không phải.‬
‪(나무)‬ ‪어?‬‪Hả?‬
‪정수현 님이‬ ‪그분과 처음 만난 곳은‬‪Nơi hai người họ gặp nhau lần đầu…‬
‪[상구의 의아한 신음]‬
‪[상구의 헛기침]‬
‪[사이렌이 울린다]‬ ‪[타이어 마찰음]‬‪BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SEHA‬
‪[무거운 음악]‬‪BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SEHA‬
‪[가쁜 숨소리]‬ ‪[응급실이 분주하다]‬
‪[울먹인다]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[부드러운 음악]‬‪LỄ GIÁNG SINH, MỘT NĂM TRƯỚC‬
‪(간호사2)‬ ‪아이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[간호사3의 옅은 웃음]‬
‪(간호사3)‬ ‪내가 이럴 줄 알았지‬‪Tớ biết ngay mà.‬
‪(수현)‬ ‪왜요, 뭔데?‬ ‪[간호사3의 신난 신음]‬‪Sao? Biết chuyện gì?‬
‪(간호사2)‬ ‪올 크리스마스도‬ ‪수현 쌤이 당직 설 거라고‬‪Chúng tôi đã cược xem năm nay bác sỹ Jung‬ ‪có trực vào Giáng Sinh nữa không.‬
‪내기하던 중이었거든요‬ ‪[수현의 웃음]‬‪Chúng tôi đã cược xem năm nay bác sỹ Jung‬ ‪có trực vào Giáng Sinh nữa không.‬
‪와, 어떻게 사람이‬ ‪한 치도 예상을 못 벗어나요?‬ ‪[전화벨이 울린다]‬‪Sao anh có thể dễ bị đoán thế chứ?‬ ‪Chẳng vui chút nào.‬
‪재미없게‬‪Sao anh có thể dễ bị đoán thế chứ?‬ ‪Chẳng vui chút nào.‬
‪죄송하네요, 뻔한 인생이라서‬ ‪[간호사3이 수화기를 달그락 든다]‬‪Tôi xin lỗi vì đã sống quá dễ đoán.‬
‪[사이렌이 울린다]‬ ‪(간호사3)‬ ‪환자 들어옵니다, 교통 사고래요‬‪Tôi xin lỗi vì đã sống quá dễ đoán.‬ ‪Có bệnh nhân ạ.‬ ‪Có một vụ tai nạn xe hơi.‬
‪(수현)‬ ‪무슨 사고죠?‬‪Có chuyện gì thế?‬
‪(구급대원)‬ ‪교통 사고 환자분‬ ‪의식이 없습니다‬‪Có chuyện gì thế?‬ ‪Bệnh nhân bị hôn mê.‬ ‪Thời gian di chuyển là 15 phút.‬
‪이동 시간이 15분 정도 걸렸습니다‬‪Bệnh nhân bị hôn mê.‬ ‪Thời gian di chuyển là 15 phút.‬
‪(수현)‬ ‪바이탈 체크하고‬ ‪기도 삽관 준비해주세요‬‪Kiểm tra mạch‬ ‪và chuẩn bị đặt ống nội khí quản.‬
‪(의사)‬ ‪알겠습니다‬‪Kiểm tra mạch‬ ‪và chuẩn bị đặt ống nội khí quản.‬
‪(간호사4)‬ ‪선생님, 다리에 출혈이 심합니다‬ ‪[이언이 영어로 말한다]‬‪- Chân anh ấy đang mất máu.‬ ‪- Anh đi được rồi.‬
‪- (수현) 네, 가 보셔도 됩니다‬ ‪- (구급대원) 네‬‪- Chân anh ấy đang mất máu.‬ ‪- Anh đi được rồi.‬ ‪Đàn cello của tôi, thưa ông. Này!‬
‪(이언)‬ ‪[영어]‬ ‪이봐요‬‪Đàn cello của tôi, thưa ông. Này!‬ ‪Này!‬
‪- 이보세요!‬ ‪- (수현) 진정하세요‬‪Này!‬ ‪- Hãy bình tĩnh.‬ ‪- Sao bình tĩnh được?‬
‪내가 지금 어떻게 진정을 해요?‬‪- Hãy bình tĩnh.‬ ‪- Sao bình tĩnh được?‬ ‪Anh biết nó ý nghĩa gì với tôi không?‬
‪(이언)‬ ‪당신은 그 악기가‬ ‪어떤 건지 모르잖아요‬‪Anh biết nó ý nghĩa gì với tôi không?‬
‪그래도 진정하셔야 돼요‬‪Anh phải bình tĩnh.‬
‪[이언의 힘겨운 신음]‬ ‪첼로보다 사람이 중요하니깐요‬‪Anh cần được cấp cứu trước đã.‬
‪내 첼로 먼저, 내 첼로 먼저!‬‪Tôi cần cây cello của tôi trước.‬
‪[한국어]‬ ‪조용!‬ ‪[이언의 한숨]‬‪Không!‬ ‪Tôi sẽ chữa cho anh trước.‬
‪(수현)‬ ‪[영어]‬ ‪당신부터 치료할 겁니다‬‪Tôi sẽ chữa cho anh trước.‬
‪첼로보다 당신이 먼저예요‬‪Sức khỏe của anh quan trọng hơn.‬
‪내일 당신의 연주를‬ ‪기다리는 사람들이 있지 않나요?‬‪Nhiều người đang mong chờ‬ ‪buổi biểu diễn ngày mai, đúng chứ?‬
‪(이언)‬ ‪젠장‬‪Chết tiệt.‬
‪[안내 방송이 흘러나온다]‬
‪[잔잔한 첼로 연주가 들린다]‬
‪(수현)‬ ‪저기‬‪Anh…‬
‪괜찮아요?‬‪ôn chứ? Không sao chứ? ‬
‪[픽 웃는다]‬
‪[한국어]‬ ‪그냥 한국말로 하세요‬‪Anh cứ nói tiếng Hàn đi.‬
‪[픽 웃는다]‬‪Anh cứ nói tiếng Hàn đi.‬
‪몸은 좀 괜찮으세요?‬‪Anh thấy khá hơn chưa?‬
‪그럭저럭‬‪Cũng tàm tạm.‬
‪무사한가 보네요‬ ‪그 목숨보다 소중한 악기‬‪Chắc nó vẫn ổn nhỉ?‬ ‪Cây đàn quý báu của anh.‬
‪무서운 닥터 덕분에‬‪Nhờ ơn một bác sĩ đáng sợ.‬
‪한 곡 들을 수 있을까요?‬‪Tôi có thể nghe một bài chứ?‬
‪음…‬
‪[첼로를 툭 친다]‬‪Sao không? Hôm nay là Giáng sinh mà.‬
‪[영어]‬ ‪그러죠‬‪Sao không? Hôm nay là Giáng sinh mà.‬
‪크리스마스니까‬‪Sao không? Hôm nay là Giáng sinh mà.‬
‪[수현이 픽 웃는다]‬
‪[감미로운 첼로 연주]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[사람들의 박수]‬
‪[이언이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪(이언)‬ ‪[한국어]‬ ‪음…‬
‪형, 이 겨울에‬‪Soo Hyun, ăn kem vào mùa đông thế này‬ ‪làm tay em lạnh ghê.‬
‪아이스크림 먹으니까 손이 좀 차‬‪Soo Hyun, ăn kem vào mùa đông thế này‬ ‪làm tay em lạnh ghê.‬
‪(수현)‬ ‪[웃으며]‬ ‪왜 그래?‬‪Em sao thế?‬
‪[웃음]‬‪Em sao thế?‬
‪- 다 봐‬ ‪- (이언) 아무도 신경 안 써‬‪- Họ đang nhìn đấy.‬ ‪- Không ai để ý đâu.‬
‪- (수현) 봐, 다 봐‬ ‪- (이언) 아무도 안 봐‬‪- Họ đang nhìn mà.‬ ‪- Không ai nhìn đâu.‬
‪[수현의 옅은 웃음]‬
‪[수현이 픽 웃는다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(이언)‬ ‪형, 나 거기서 핸드폰 좀‬‪Lấy điện thoại giùm em với.‬
‪[수현의 힘주는 신음]‬
‪[수현이 휴대전화를 탁 든다]‬
‪(수현)‬ ‪이거 뭐야?‬‪Cái gì đây?‬
‪"샌프란시스코 음악 재단"‬‪Cái gì đây?‬
‪"박이언 님께‬ ‪축하드립니다"‬‪GỞI ANH PARK IAN,‬ ‪Em được tuyển à?‬
‪된 거야?‬‪Em được tuyển à?‬
‪왜 말 안 했어?‬‪- Sao không nói với anh?‬ ‪- Em còn đang suy nghĩ.‬
‪형, 아직 나 생각 중이야‬‪- Sao không nói với anh?‬ ‪- Em còn đang suy nghĩ.‬
‪(수현)‬ ‪무슨 생각 중이야‬ ‪샌프란시스코인데 안 갈 거야?‬‪Nghĩ ngợi gì nữa? Em định không đi‬ ‪San Francisco à? Phải đi chứ.‬
‪당연히 가야지‬‪Nghĩ ngợi gì nữa? Em định không đi‬ ‪San Francisco à? Phải đi chứ.‬
‪어, 하지만…‬‪Nhưng mà…‬
‪(수현)‬ ‪우리 언제 가면 돼?‬‪Khi nào chúng ta sẽ đi?‬ ‪Anh cần xin nghỉ phép.‬
‪나 일단 휴가부터 좀 써야겠다‬‪Khi nào chúng ta sẽ đi?‬ ‪Anh cần xin nghỉ phép.‬
‪어, 과장님이 난리 치긴 할 텐데‬‪Chắc Trưởng khoa sẽ làm ầm lên,‬ ‪nhưng ít nhất anh sẽ nghỉ được hai tháng‬
‪지금까지 안 쓴 휴가 반만 써도‬ ‪한 두 달은 쉴 수 있을 거야‬‪Chắc Trưởng khoa sẽ làm ầm lên,‬ ‪nhưng ít nhất anh sẽ nghỉ được hai tháng‬ ‪nếu dùng nửa số ngày phép‬ ‪anh chưa từng dùng.‬
‪- 진짜?‬ ‪- (수현) 당연하지‬‪- Anh nói thật chứ?‬ ‪- Dĩ nhiên. Chúng ta nên làm gì trước?‬
‪우리 뭐부터 할까?‬ ‪거기 날씨 좋지?‬‪- Anh nói thật chứ?‬ ‪- Dĩ nhiên. Chúng ta nên làm gì trước?‬ ‪Thời tiết ở đó đẹp lắm nhỉ?‬
‪(수현)‬ ‪나 영화 보면서 그, 골든게이트‬ ‪진짜 가 보고 싶었는데‬‪Anh vẫn luôn muốn‬ ‪tận mắt thấy Cầu Cổng Vàng.‬
‪음식은 맛있어?‬‪Đồ ăn ngon không? Thời tiết rất đẹp nhỉ?‬
‪거기 날씨도 되게 좋지?‬‪Đồ ăn ngon không? Thời tiết rất đẹp nhỉ?‬
‪어, 그리고 또 뭐 할…‬ ‪[차분한 음악]‬‪Xem nào, còn cần gì nữa…‬
‪[웃으며]‬ ‪나 너무 관광객 같아?‬‪Anh trông giống khách du lịch quá hả?‬
‪(이언)‬ ‪형, 정말 갈 거야?‬‪Anh sẽ đi thật chứ?‬
‪거짓말하는 거 같아?‬‪Trông anh giống đùa à?‬
‪가자, 형, 우리 가자‬‪Đi thôi. Chúng ta cùng đi thôi.‬
‪가서 형 하고 싶은 거 다 해‬‪Sau đó hãy làm hết việc anh muốn.‬
‪[픽 웃는다]‬ ‪(이언)‬ ‪형이 좋으면 나도 진짜 좋아‬‪Nếu anh vui, em cũng sẽ rất vui.‬
‪그러니까 가자‬‪Ta đi thôi!‬
‪잘됐다‬‪Thích thật!‬
‪[무거운 음악]‬
‪[이언의 힘겨운 숨소리]‬
‪[이언의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[픽 웃는다]‬
‪(이언)‬ ‪어, 형, 빨리 왔네?‬‪Anh, anh đến sớm nhỉ?‬
‪들어가자‬‪Vào thôi.‬
‪- 이언아‬ ‪- (이언) 어?‬‪Ian à.‬ ‪Hả?‬
‪뭐야, 형, 짐 다 부친 거야?‬‪Có chuyện gì thế?‬ ‪Anh gởi hành lý xong rồi à?‬
‪형‬‪Anh à.‬
‪안 갈 생각이구나?‬‪Anh sẽ không đi, đúng chứ?‬
‪[한숨]‬
‪그래, 나도 같이 남을게‬‪- Vậy em cũng sẽ ở lại.‬ ‪- Em đang nói gì thế hả?‬
‪무슨 소리 하는 거야?‬‪- Vậy em cũng sẽ ở lại.‬ ‪- Em đang nói gì thế hả?‬
‪네가 얼마나 바라던‬ ‪기회인지 잊었어?‬‪Em đã quên đây là cơ hội‬ ‪mà em luôn mong muốn à?‬
‪형‬‪Anh à.‬
‪형 부모님은‬‪Dù anh có cho họ bao nhiêu thời gian‬
‪아무리 시간이 흘러도‬ ‪바뀌시지 않을 거야‬‪bố mẹ anh cũng sẽ không thay đổi.‬
‪알아‬‪Anh biết.‬
‪그래서 결정했어‬‪Vì thế anh đã…‬
‪원하시는 대로 결혼하려고‬‪quyết định sẽ kết hôn theo ý họ.‬
‪아, 형, 왜 그래?‬ ‪[수현이 팔을 탁 뿌리친다]‬‪Thôi mà. Anh sao thế?‬
‪그러니까 넌 샌프란시스코로 가‬‪Nên em hãy đi San Francisco đi.‬
‪(수현)‬ ‪가서‬‪Đi đến đó…‬
‪행복하게 살아‬‪và sống hạnh phúc đi.‬
‪(이언)‬ ‪[수현을 탁 잡으며]‬ ‪아, 형, 잠깐만, 잠깐만‬‪Khoan đã.‬
‪아, 형, 진짜 왜 이래?‬‪Rốt cuộc là đã có chuyện gì?‬
‪(수현)‬ ‪이게 나야‬‪Đây mới là tôi.‬ ‪Một tên hèn nhát, không có dũng khí.‬
‪비겁하고 용기 없는 거‬‪Đây mới là tôi.‬ ‪Một tên hèn nhát, không có dũng khí.‬
‪그냥‬‪Chỉ là tôi…‬
‪너 때문에 잠깐‬‪đã lầm tưởng rằng mình‬ ‪có thể thay đổi sau khi gặp em.‬
‪다른 사람이 될 수 있다고‬ ‪착각했던 거야‬‪đã lầm tưởng rằng mình‬ ‪có thể thay đổi sau khi gặp em.‬
‪솔직하게 말해 줘라‬‪Anh hãy nói thật với em đi.‬
‪(이언)‬ ‪형, 날 사랑하긴 했어?‬‪Anh đã từng yêu em chứ?‬
‪[한숨]‬
‪[수현의 떨리는 숨소리]‬
‪대답해‬‪Trả lời đi.‬
‪말해‬‪Nói đi.‬
‪아, 뭐라고‬ ‪좀 말이라도 좀 해 봐, 형‬‪Anh làm ơn nói gì đi, anh Soo Hyun?‬
‪[수현의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪사랑하지 말 걸 그랬다‬‪Lẽ ra tôi không nên yêu anh.‬
‪형 같은 사람‬‪Loại người như anh,‬
‪그냥 처음부터‬ ‪마주치지 말았어야 해‬‪lẽ ra từ đầu tôi đừng nên gặp mới phải.‬
‪정수현‬‪Jung Soo Hyun.‬
‪지금부터 당신이랑 나‬‪Từ bây giờ, anh và tôi‬
‪우린 서로 모르는 사이야‬‪sẽ là người xa lạ của nhau.‬
‪잘 가‬‪Tạm biệt.‬
‪[이언이 흐느낀다]‬
‪(이언)‬ ‪진심이 아니었어‬‪Đó không phải là lời thật lòng.‬
‪내가 많이 미안해‬‪Em xin lỗi.‬
‪(상구)‬ ‪저기‬‪Ở đằng kia!‬
‪(나무)‬ ‪이언 씨?‬‪Anh Ian?‬
‪많이 괴로우시겠지만‬‪Chắc là anh đang đau khổ lắm,‬
‪그만 진정하시고‬ ‪공연장으로 돌아가셔야죠‬‪nhưng anh nên bình tĩnh‬ ‪và quay lại buổi biểu diễn.‬
‪이런 모습‬ ‪정수현 씨는 원하지 않으실 거예요‬‪Anh Jung cũng sẽ không muốn‬ ‪nhìn thấy anh như thế này.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪(이언)‬ ‪당신들 도대체 뭡니까?‬‪Rốt cuộc các người là ai?‬
‪(나무)‬ ‪저희는 정수현 님의 유품 정리를‬ ‪맡은 사람들이에요‬‪Chúng tôi là những người thu dọn di vật‬ ‪mà anh Jung Soo Hyun để lại.‬
‪[이언의 헛웃음]‬‪Chúng tôi là những người thu dọn di vật‬ ‪mà anh Jung Soo Hyun để lại.‬
‪(이언)‬ ‪유품 정리?‬‪Thu dọn di vật?‬
‪정수현 님이 사랑하는 분에게‬ ‪남기신 편지가 있습니다‬‪Anh Jung có để lại một lá thư‬ ‪cho người anh ấy yêu.‬
‪그런데 지금은 없습니다‬‪Nhưng giờ nó không còn nữa.‬
‪아버님이 태워 버리셨습니다‬‪Bố anh ấy đã đốt nó.‬
‪[뚜껑을 탁 든다]‬
‪(나무)‬ ‪그렇지만 남은 것도 있어요‬‪Nhưng mà…‬ ‪vẫn còn một vài thứ.‬
‪[이언이 상자를 탁 든다]‬
‪[이언의 떨리는 숨소리]‬
‪[이언이 상자를 툭 내려놓는다]‬
‪(그루)‬ ‪정수현 님은 모레‬ ‪샌프란시스코로 가려고 했습니다‬‪Anh Jung đã định sẽ đi San Francisco‬ ‪trong hai ngày nữa.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[상자를 달그락 든다]‬
‪그 안에 있었습니다‬‪Tôi đã tìm thấy nó ở đó.‬
‪정수현 님이 쓰신 편지‬‪Lá thư mà anh Jung viết.‬
‪'너를 만나‬ ‪처음으로 내일을 살고 싶어졌고'‬‪"Sau khi gặp em, lần đầu tiên trong đời‬ ‪anh có hy vọng vào ngày mai.‬
‪'너를 위해'‬‪Vì em, anh đã muốn trở thành‬ ‪một người dũng cảm hơn hôm qua".‬
‪'어제보다 더 용기 있는 사람이‬ ‪되고 싶어졌어'‬‪Vì em, anh đã muốn trở thành‬ ‪một người dũng cảm hơn hôm qua".‬
‪(수현)‬ ‪너를 만나고‬ ‪처음으로 내일을 살고 싶어졌고‬‪Sau khi gặp em, lần đầu tiên trong đời‬ ‪anh có hy vọng vào ngày mai.‬
‪널 위해‬‪Vì em, anh đã muốn trở thành‬ ‪một người dũng cảm hơn hôm qua.‬
‪어제보다 더 용기 있는 사람이‬ ‪되고 싶어졌어‬‪Vì em, anh đã muốn trở thành‬ ‪một người dũng cảm hơn hôm qua.‬
‪이제 다신 비겁하게 숨지 않으려고‬‪Giờ anh sẽ không trốn tránh‬ ‪như một kẻ hèn nhát nữa.‬
‪죽는 날까지‬ ‪지금 잡은 손 놓지 않을게‬‪Đôi bàn tay này,‬ ‪đến lúc chết anh cũng sẽ không buông.‬
‪나 정수현은‬ ‪당신을 평생의 반려자로 맞아‬‪Tôi, Jung Soo Hyun,‬ ‪xin thề sẽ tôn trọng và yêu thương‬
‪영원히 아끼고 사랑하겠습니다‬‪Park Ian, người bạn đời của tôi cả đời.‬
‪사실 병원에서‬ ‪널 처음 봤을 때부터‬‪Thật ra từ lần đầu tiên gặp em ở bệnh viện‬ ‪anh đã muốn nói câu này.‬
‪이 말을 하고 싶었어‬‪Thật ra từ lần đầu tiên gặp em ở bệnh viện‬ ‪anh đã muốn nói câu này.‬
‪늦어서 미안하다‬‪Xin lỗi vì đã để em đợi lâu.‬
‪사랑해‬‪Anh yêu em.‬
‪[잔잔한 첼로 연주]‬
‪[관객들의 박수]‬
‪(이언)‬ ‪[영어]‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn.‬
‪여러분들에게 제 개인적인‬ ‪이야기를 하고자 합니다‬‪Tôi muốn chia sẻ một điều‬ ‪rất riêng tư của mình với mọi người.‬
‪최근에 제겐 힘든 일이 있었습니다‬‪Điều đã khiến tôi rất đau khổ mới đây.‬
‪저는 세상에서‬ ‪가장 소중한 사람을 잃었습니다‬‪Tôi đã mất đi‬ ‪một người vô cùng đặc biệt với tôi.‬
‪그 사람은‬ ‪나에게 항상 다정했습니다‬‪Người ấy là cả thế giới của tôi.‬
‪그 사람은‬‪Một người‬
‪제가 혼자였을 때‬ ‪절대 볼 수 없었던‬‪khiến tôi nhìn thấy được điều‬
‪많은 것들을‬ ‪볼 수 있게 해 주었어요‬‪mà tôi không bao giờ tự mình nhìn thấy.‬
‪오늘 이 자리에서‬‪Tôi muốn nhân cơ hội này‬ ‪để nói…‬
‪그 사람에게‬ ‪고맙다고 말하고 싶습니다‬‪cảm ơn.‬
‪그리고 당신은‬‪Anh là…‬
‪내가 만났던 사람들 중에서‬ ‪가장 아름답고‬‪người đẹp nhất‬ ‪đáng yêu nhất‬
‪사랑스러운 사람입니다‬‪mà em từng gặp.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪여기서 약속할게요‬‪Lúc này, em xin thề‬
‪당신을 사랑할 거예요‬‪rằng em sẽ yêu anh‬
‪내가 죽을 때까지요‬‪cho đến tận hơi thở cuối cùng.‬
‪고마웠어요‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[감미로운 첼로 연주]‬
‪[퍼즐을 탁 집는다]‬
‪"산호섬"‬
‪[한국어]‬ ‪다 했네‬‪Xong rồi à?‬
‪(상구)‬ ‪왜, 뭐 문제 있어?‬‪Sao thế?‬ ‪Có vấn đề gì à?‬
‪퍼즐을 다 풀었는데도‬ ‪잘 이해가 가지 않습니다‬‪Cháu đã giải được câu đố‬ ‪nhưng vẫn không hiểu.‬
‪뭐가?‬‪Cái gì?‬
‪정수현 님은 훌륭한 분입니다‬‪Anh Jung rất vĩ đại.‬
‪이언 님도 멋진 분입니다‬‪Anh Park cũng rất tuyệt vời.‬
‪그런데 왜 부모님이‬‪Cháu không hiểu tại sao bố mẹ của anh ấy‬ ‪lại phản đối tình yêu của họ?‬
‪두 분의 사랑을 반대하셨는지‬ ‪모르겠습니다‬‪Cháu không hiểu tại sao bố mẹ của anh ấy‬ ‪lại phản đối tình yêu của họ?‬
‪[상구가 숨을 들이켠다]‬
‪(상구)‬ ‪뭐, 남들처럼‬ ‪평범한 사랑을 하지 못한 게‬‪Chắc là họ đã xấu hổ‬ ‪vì con trai họ không yêu bình thường‬ ‪như người khác.‬
‪부끄러웠던 거겠지‬‪vì con trai họ không yêu bình thường‬ ‪như người khác.‬
‪사랑을 못 하는 게 부끄럽지‬‪Không biết yêu mới phải xấu hổ.‬ ‪Tại sao họ phải xấu hổ vì anh ấy biết yêu?‬
‪사랑을 하는 게‬ ‪부끄러운 일입니까?‬‪Không biết yêu mới phải xấu hổ.‬ ‪Tại sao họ phải xấu hổ vì anh ấy biết yêu?‬
‪(상구)‬ ‪뭐, 부모들은‬‪Nghe nói bố mẹ nào cũng sẽ lo lắng‬ ‪nếu con cái của họ quá khác biệt.‬
‪자식이 남들과 다르면‬ ‪무조건 걱정하게 돼 있다더라‬‪Nghe nói bố mẹ nào cũng sẽ lo lắng‬ ‪nếu con cái của họ quá khác biệt.‬
‪네 아빠도‬‪Chắc là bố của cháu‬
‪너 때문에 속 꽤나 썩었을걸?‬‪cũng đã rất buồn lòng vì cháu đấy.‬
‪아닙니다‬‪Không có.‬
‪아빠는 한 번도‬ ‪그루를 부끄러워한 적이 없습니다‬‪Bố chưa từng xấu hổ về Geu Ru.‬
‪그걸 네가 어떻게 아냐?‬‪Sao cháu biết được?‬
‪그루가 말을 안 해서‬ ‪아이들이 놀릴 때도‬‪Khi bọn trẻ trêu chọc Geu Ru‬ ‪vì không chịu nói,‬
‪(그루)‬ ‪그루가 수업 시간에‬ ‪말을 너무 많이 해서‬‪cả khi Geu Ru không được đi học nữa‬ ‪vì nói quá nhiều trong lớp,‬
‪학교를 못 다니게 됐을 때도‬‪cả khi Geu Ru không được đi học nữa‬ ‪vì nói quá nhiều trong lớp,‬
‪아빠는 모두 괜찮다고 하셨습니다‬‪bố đều nói không sao cả.‬
‪아빠는 그루가 다른 거지‬ ‪틀린 게 아니라고 하셨습니다‬‪Bố nói Geu Ru chỉ khác biệt chứ không sai.‬
‪잘못한 게 아니니까‬ ‪부끄럽지 않다고 하셨습니다‬‪Bố nói vì cháu không làm sai‬ ‪nên bố không xấu hổ.‬
‪이언 님이 부럽습니다‬‪Cháu ghen tị với anh Ian.‬
‪[차분한 음악]‬
‪아빠도 그루한테 해 주고 싶은 말‬ ‪잔뜩 있었을 텐데‬‪Chắc là bố còn rất nhiều điều‬ ‪muốn nói với Geu Ru.‬
‪그루는 하나도 못 들었습니다‬‪Nhưng cháu không nghe được.‬
‪이언 님은 이야기도 듣고‬ ‪선물도 받았습니다‬‪Còn anh Ian đã nghe được lời nhắn‬ ‪của anh Jung, và nhận được quà.‬
‪오래오래 기억할 수 있게 됐습니다‬‪Giờ anh ấy có thể ghi nhớ thật lâu.‬
‪그래서 부럽습니다‬‪Nên cháu rất ganh tị.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(수철)‬ ‪형, 나 할 얘기 있어‬‪Anh, em có điều muốn nói với anh.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(상구)‬ ‪응? 뭔데?‬‪Gì thế?‬
‪(수철)‬ ‪별거는 아닌데‬ ‪자세한 얘기는 나중에 해 줄게‬‪Cũng không có gì to tát.‬ ‪Sau này em sẽ kể chi tiết cho anh.‬
‪[퍽 소리가 울린다]‬
‪[쿵 소리가 울린다]‬
‪[캑캑거린다]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪(상구)‬ ‪일어나, 이 새끼야‬‪Đứng dậy đi, đồ ngốc.‬
‪내 말 안 들려?‬‪Không nghe lời tôi à?‬
‪일어나라고‬‪Đứng dậy đi.‬
‪너 이렇게 만든 원수가‬ ‪눈앞에 있는데‬‪Người biến cậu thành thế này‬ ‪đang đứng trước mắt‬
‪잠이 처오냐?‬‪mà cậu còn ngủ ngon thế à?‬
‪일어나‬‪Đứng dậy đi.‬
‪일어나서 죽여 보라고, 새끼야‬‪Đứng dậy và giết tôi đi, tên ngốc này.‬


No comments: