Search This Blog



  일타 스캔들 5

Khoá Học Yêu Cấp Tốc 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪[치열] 이 여자를 믿고‬ ‪진짜 가도 되나?‬‪Mình có tin cô ta được không đây?‬
‪신중함과는 거리가 먼 캐릭터인데‬‪Cô ta không phải người biết thận trọng.‬
‪'최치열이 개인 과외 한다'‬ ‪소문이라도 났다가는‬‪Nếu tin đồn Choi Chi Yeol‬ dạy gia sư mà lan ra thì…
‪아휴, 젠장, 손까지 다 떨리네‬‪Trời ạ. Tay mình run quá.‬
‪[행선] 달밤에 귀신마냥‬ ‪떼꾼히 와서 뭐라는 거래?‬‪Thình lình xuất hiện như ma‬ rồi nói gì không biết?
‪정신 바짝 차리자‬‪Tỉnh táo lên nào.‬ ‪Phải cẩn thận với những người‬ thông minh và xảo quyệt.
‪똑똑하고 머리 잘 굴러가는 인간들‬ ‪조심해야 돼‬‪Phải cẩn thận với những người‬ thông minh và xảo quyệt. ‪Ai mà tin được‬ Choi Chi Yeol lại dạy gia sư?
‪최치열이 개인 과외라니‬ ‪말이 안 되잖아‬‪Ai mà tin được‬ Choi Chi Yeol lại dạy gia sư?
‪첫째, 과외비는…‬‪Thứ nhất, học phí dạy kèm…‬
‪[행선] 아, 잠깐만요‬‪À, khoan đã!‬
‪아, 과외비 얘기하기 전에‬‪Trước khi nói đến học phí,‬
‪혹시 쌤이‬ ‪오해하실 수도 있겠다 싶어서‬‪tôi muốn nói chuyện này‬ ‪kẻo thầy lại hiểu lầm.‬
‪미리 말씀드릴 게 있는데‬‪tôi muốn nói chuyện này‬ ‪kẻo thầy lại hiểu lầm.‬
‪아, 제가 이 가게‬ ‪사장인 건 맞는데요‬‪Tôi đúng là chủ cửa hàng này.‬
‪그, 사장이라고 하면 왠지 이…‬‪Tôi đúng là chủ cửa hàng này.‬ ‪Và mang danh chủ cửa hàng‬ ‪cũng dễ khiến người ta…‬
‪건물의 건물주인가?‬‪hiểu lầm là tôi sở hữu tòa nhà này.‬
‪뭐, 그런 오해를‬ ‪하실 수도 있잖아요‬‪hiểu lầm là tôi sở hữu tòa nhà này.‬ ‪Nhưng không phải đâu.‬
‪아니거든요‬‪Nhưng không phải đâu.‬
‪이 건물이 오래돼서‬ ‪시세보다 싸게 월세로 있는 거고요‬‪Tòa nhà này cũ rồi‬ ‪nên tôi thuê được với giá rẻ.‬
‪어, 그리고 제가 원체‬ ‪재료를 아끼지 않다 보니까‬‪Vả lại, tôi buôn bán rộng rãi‬ ‪nên cũng chẳng lời mấy.‬
‪남는 게 그닥…‬‪Vả lại, tôi buôn bán rộng rãi‬ ‪nên cũng chẳng lời mấy.‬
‪일단 제 사정을‬ ‪정확히 알고 계셔야 적정선에서‬‪Tôi phải nói thầy biết rõ hoàn cảnh‬ ‪thì chúng ta mới có thể‬ ‪hương hỏa học phí cho hợp lý…‬
‪과외비 레고가 가능할 거 같아서‬ ‪제가 이렇게 말씀…‬‪thì chúng ta mới có thể‬ ‪hương hỏa học phí cho hợp lý…‬
‪'레고'는 장난감이고요‬‪"Hương hỏa" là đồ cúng.‬
‪'네고'겠죠‬‪"Thương thảo" mới đúng.‬
‪과외비는 안 받습니다, 한 푼도‬‪Tôi sẽ không nhận một đồng học phí nào.‬
‪- 그럼…‬ ‪- [치열] 학원법이라는 게 있어서‬‪- Vậy…‬ ‪- Luật dạy thêm có quy định‬
‪교습비를 받는 개인 과외는‬ ‪교육감에 신고를 하게 돼 있어요‬‪dạy kèm có nhận học phí‬ ‪phải báo cáo lên cơ quan Giáo dục.‬
‪신고 없이 돈 받으면 불법입니다‬‪Không báo cáo mà vẫn nhận tiền‬ ‪là phạm pháp.‬
‪아, 그런 법이 있어요?‬‪À, có luật đó sao?‬
‪와…‬‪Chà…‬
‪역시 똑똑한 사람들은‬ ‪법도 똑똑하게 잘 만드네요‬‪Những người khôn ngoan‬ ‪tạo ra luật cũng khôn ngoan thật.‬
‪[행선] 좋네요, 그러면은‬‪Tốt rồi.‬ ‪Vậy thầy không cần tiền thì cần gì ở tôi?‬
‪돈 말고 저한테 원하는 게 뭐예요?‬‪Vậy thầy không cần tiền thì cần gì ở tôi?‬
‪- 그쪽 본업이요‬ ‪- [행선] 본업?‬‪Nghề tay phải của cô.‬ ‪- Nghề tay phải?‬ ‪- Cơm hộp.‬
‪도시락이요‬‪- Nghề tay phải?‬ ‪- Cơm hộp.‬
‪나한테 다시 팔아요, 하루 두 번‬‪Bán cho tôi tiếp đi.‬ ‪Một ngày hai lần.‬
‪[치열] 아침 겸 점심 도시락은‬‪Hộp cơm sáng kiêm cơm trưa giao tận nhà‬ ‪gồm các món mới làm trong ngày.‬
‪그날 만든 반찬으로 구성해‬ ‪집으로 배달‬‪Hộp cơm sáng kiêm cơm trưa giao tận nhà‬ ‪gồm các món mới làm trong ngày.‬
‪저녁은 내가 일과 마치고‬ ‪가져가는 걸로‬‪Bữa tối thì tôi sẽ đến lấy‬ ‪sau khi xong việc.‬
‪아유, 그럼요‬‪Tất nhiên là được rồi.‬
‪아, 근데 팔다니요‬‪Mà "bán" gì chứ?‬ ‪Tôi sẽ tặng thầy miễn phí.‬
‪공짜로 드려야지‬ ‪배달도 무료로 해 드리고요‬‪Mà "bán" gì chứ?‬ ‪Tôi sẽ tặng thầy miễn phí.‬ ‪- Tính cả giao hàng luôn.‬ ‪- Không.‬
‪아니요, 도시락값, 배달료‬ ‪다 지불할 겁니다‬‪- Tính cả giao hàng luôn.‬ ‪- Không.‬ ‪Tôi sẽ trả toàn bộ tiền cơm và giao hàng.‬
‪그것도 일종의‬ ‪경제적 이익이라 안 돼요‬‪Nhận đồ ăn miễn phí‬ ‪là một loại lợi ích kinh tế bất hợp pháp.‬
‪아…‬
‪그래도, 그러면은‬‪Nhưng nếu vậy thì…‬
‪제가 너무‬ ‪뻔뻔한 거 아닌가 싶은데…‬‪tôi lại thành ra trơ trẽn quá.‬
‪뭐, 그런 면이 없지 않아 있지만‬‪Cũng không thể phủ nhận điều đó.‬
‪불법, 탈법, 편법‬ ‪제가 딱 질색이라, 그냥 뭐‬‪Nhưng tôi ghét nhất‬ ‪là phạm pháp, lách luật.‬ ‪Cứ coi như‬
‪'내 끼니를 해결해 준다'‬‪cô chịu trách nhiệm‬ ‪cho các bữa ăn của tôi là được.‬
‪뭐, 그런 식으로 생각하시면‬ ‪될 거 같은데‬‪cô chịu trách nhiệm‬ ‪cho các bữa ăn của tôi là được.‬
‪일종의 전속 셰프 같은‬‪Đại loại như đầu bếp riêng ấy.‬
‪뭐…‬‪À…‬
‪선생님이 그렇게 말씀하신다면야‬‪Thầy đã nói như vậy thì‬ ‪được thôi.‬
‪네, 그리고요?‬‪được thôi.‬ ‪- Còn gì nữa?‬ ‪- Thứ hai,‬
‪둘째, 수업 일정은 무조건‬ ‪나한테 맞춰요‬‪- Còn gì nữa?‬ ‪- Thứ hai,‬ ‪lịch dạy sẽ do tôi quyết định.‬
‪[치열] 평일에 저녁 수업‬ ‪한 타임만 있는 날‬‪Vào ngày thường mà tôi chỉ có một lớp tối,‬
‪강의 끝나고 나서‬ ‪30분 정도 수업하죠‬‪tôi sẽ kèm cho em ấy 30 phút‬ ‪sau khi dạy xong.‬
‪교재 회의나‬ ‪밤샘 작업이 있을 땐 패스‬‪Hôm nào tôi phải họp‬ ‪hoặc thức đêm thì nghỉ.‬
‪주말엔 수업이 풀이라 불가‬‪Cuối tuần thì tôi kín lịch rồi.‬
‪장소는‬‪Địa điểm học thì…‬
‪내 사생활도 있고‬‪Do tôi có cuộc sống riêng‬ ‪và để thuận tiện nhất cho việc đi lại thì‬
‪최적의 동선을 생각해‬‪Do tôi có cuộc sống riêng‬ ‪và để thuận tiện nhất cho việc đi lại thì‬
‪- 그쪽 집에서‬ ‪- [행선] 아유, 좋아요, 콜‬‪- nên chọn nhà cô.‬ ‪- Được. Chốt.‬
‪다 큰 딸내미 남자 혼자 사는 집에‬ ‪보내는 것도 그러니까‬‪Tôi cũng không yên tâm‬ ‪khi để con gái lớn đến nhà thầy.‬
‪무슨 뜻입니까?‬‪- Ý cô là gì?‬ ‪- Tôi chỉ nói vậy thôi.‬
‪아이, 그냥 그렇다고요‬‪- Ý cô là gì?‬ ‪- Tôi chỉ nói vậy thôi.‬
‪[행선] 넘어가죠‬ ‪그리고요? 또 있나요?‬‪Tiếp đi nào.‬ ‪Gì nữa ạ? Còn gì không?‬
‪셋째, 이 부분이 가장 중요한데‬‪Thứ ba,‬ ‪đây là phần quan trọng nhất.‬
‪철저한 비밀 유지‬‪Phải giữ bí mật triệt để.‬
‪[치열] 난 사교육계의 영향력이‬ ‪그쪽이 짐작하는 것보다‬‪Sức ảnh hưởng của tôi‬ ‪trong giới dạy thêm này lớn hơn nhiều‬
‪아주, 훨씬‬ ‪너무나 대단한 사람이에요‬‪so với những gì cô tưởng tượng đấy.‬
‪최치열이 개인 과외를 한다?‬‪Choi Chi Yeol dạy gia sư?‬
‪알려질 경우‬‪Chuyện này mà lộ ra‬ ‪sẽ làm rúng động cả giới thi cử Hàn Quốc.‬
‪대한민국 입시 판이‬ ‪발칵 뒤집어진다고요‬‪sẽ làm rúng động cả giới thi cử Hàn Quốc.‬
‪뭐, 동거 가족까지야‬ ‪어쩔 수 없지만‬‪Người nhà cô thì thôi đành chịu,‬
‪그쪽 친구분한테도‬ ‪절대 발설하지 마요‬‪nhưng cô tuyệt đối không được‬ ‪ho he gì với bạn cô.‬
‪나도 우리 지 실장한테도‬ ‪비밀로 할 테니까‬‪Tôi cũng sẽ giữ kín với Trưởng phòng Ji.‬
‪아니, 뭐 그렇게까지…‬‪Có cần quá đà vậy không?‬
‪'그렇게까지'가 아니라니까요‬‪Không có gì là "quá đà" cả.‬
‪다시 말해요?‬ ‪난 사교육계의 영향력이…‬‪Tôi nhắc lại nhé? Sức ảnh hưởng…‬ ‪Tôi hiểu rồi. Tôi hiểu thầy nói gì rồi.‬
‪[행선] 알아요, 알아는 들었는데‬‪Tôi hiểu rồi. Tôi hiểu thầy nói gì rồi.‬
‪아이, 그렇게까지 해서‬ ‪해이를 봐주신다는 이유가‬‪Nhưng thầy tận tình với Hae E như vậy‬
‪진짜 도시락 때문이라고요?‬‪chỉ vì cơm hộp thật sao?‬
‪아, 제가 이해력이‬ ‪딸리는 편은 아닌데‬‪Tôi không phải kiểu chậm tiêu đâu,‬
‪납득이 잘…‬‪nhưng tôi hơi không hiểu…‬
‪도시락 때문 맞아요‬‪Đúng là vì cơm hộp.‬
‪내 조건은 여기까지입니다, 남…‬‪Đó là điều kiện của tôi, bà chủ Nam…‬
‪행순 사장님‬‪Haeng Sun.‬
‪행선‬‪Haeng Seon.‬
‪[행선] 남행선‬‪Nam Haeng Seon.‬
‪호남선 아니고요‬‪Không phải Ngũ Hành Sơn đâu.‬
‪아, 남행… 선 사장님‬‪Phải rồi.‬ ‪Bà chủ Nam Haeng…‬ ‪Seon.‬
‪알겠어요, 전 콜이에요‬‪Tôi hiểu rồi.‬ ‪Tôi đồng ý.‬
‪그럼‬‪Vậy nhé.‬
‪[행선] 감사해요, 쌤‬‪Cảm ơn thầy.‬
‪- 저기‬ ‪- [행선] 아, 네‬‪- Tôi bảo này.‬ ‪- Vâng?‬
‪혹시 팔고 남은 음식 좀 있나요?‬‪Cô còn đồ thừa của hôm nay không?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[연신 콜록거린다]‬
‪[행선] 쌤, 저, 여기‬‪Thầy uống nước đi.‬
‪[치열이 콜록거린다]‬
‪[쏴 흐르는 물소리]‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- [계속되는 사이렌 소리]‬‪TẬP 5‬
‪[삑삑 호루라기 소리]‬‪ĐỘI CẤP CỨU 119‬
‪[경찰들의 제지하는 소리]‬‪- Lùi lại cho.‬ ‪- Hỗ trợ tôi với.‬
‪[경찰] 들어가지 마세요‬ ‪가세요, 가세요, 수사 중입니다‬‪Không được vào đâu ạ. Mời đi cho.‬ ‪Làm ơn tránh đường.‬
‪[소란스럽다]‬‪- Anh phụ trách sao?‬ ‪- Tránh đường.‬
‪[삑삑 호루라기 소리]‬‪- Không được vào đâu.‬ ‪- Lùi lại đi ạ.‬
‪[삑삑 호루라기 소리]‬‪- Không.‬ ‪- Vậy chị không được vào đâu.‬
‪치열 쌤이? 진짜?‬‪Thầy Chi Yeol? Thật sao?‬
‪[해이] 진짜‬ ‪따로 봐주신다고, 나만?‬‪Thầy bảo sẽ dạy riêng cho con sao?‬
‪[행선] 그렇다니까, 왜, 안 믿겨?‬‪Mẹ nói rồi mà.‬ ‪Con không tin à?‬
‪도시락 배달 해 주기로 하고‬ ‪여기 집 주소도 받았는데?‬‪Cậu ta còn cho mẹ địa chỉ‬ ‪để giao cơm đến này.‬
‪헐, 말도 안 돼‬‪Không thể nào.‬
‪치열 쌤한테 과외라니‬‪Thầy ấy kèm riêng con ư?‬
‪그 말도 안 되는 걸‬ ‪되게 한 사람이 누구?‬‪Và ai là người biến chuyện không thể‬ ‪thành có thể nhỉ?‬
‪- 남행선 누나‬ ‪- [행선] 그렇지‬‪- Chị Nam Haeng Seon.‬ ‪- Chính xác.‬
‪진정하고 먹어, 해이야‬‪Bình tĩnh mà ăn đi.‬
‪- 삼촌 다 먹기 전에‬ ‪- [해이] 응‬‪Trước khi cậu con ăn hết.‬
‪[행선] 진짜 달아‬ ‪과즙이 풍부한 게 진짜 맛있어‬‪Ngọt thật. Mọng nước lắm luôn.‬
‪[해이] 일타 쌤들은‬ ‪과외 같은 거 진짜 안 하는데‬‪Các thầy cô ngôi sao‬ ‪đâu có dạy gia sư đâu.‬
‪엄밀히 말하면 과외가 아니야‬ ‪일종의 재능 교환?‬‪Nói chính xác thì không phải là gia sư.‬ ‪Coi như một loại trao đổi tài năng đi.‬
‪아무튼 이거 절대‬ ‪발설하면 안 된다‬‪Nói chung là tuyệt đối‬ ‪không được nói ra đâu đấy.‬
‪우리와 쌤만의 비밀이야, 알았지?‬‪Đây là bí mật‬ ‪giữa chúng ta và thầy. Rõ chưa?‬
‪특히 재우, 너‬‪Đặc biệt là em đó, Jae Woo.‬
‪영주한테‬ ‪입도 뻥끗하지 마, 알았어?‬‪Cấm em hé nửa lời với Yeong Ju, rõ chưa?‬
‪[한숨 쉬며] 나 쟤 불안한데‬‪Không yên tâm nổi. Không được rồi.‬
‪안 되겠다‬‪Không yên tâm nổi. Không được rồi.‬
‪[행선] 자, 봐 봐‬‪Nào. Nhìn đây.‬
‪내가 영주 누나야‬‪Coi như chị là Yeong Ju.‬
‪재우야‬‪Jae Woo.‬
‪방금 너네 집에 들어간 사람이‬ ‪혹시 그 일타 쌤 아니니?‬‪Người vừa vào nhà cậu‬ ‪là giảng viên ngôi sao đó à?‬
‪그 쌤이 왜 너네 집에 가?‬‪Thầy ấy đến nhà cậu làm gì?‬
‪어, 해이 과외 하러‬‪Thầy ấy đến nhà cậu làm gì?‬ ‪- Gia sư cho Hae E.‬ ‪- Trời ạ!‬
‪[행선] 아유, 씨, 말하지 말랬지‬ ‪비밀이라니까‬‪- Gia sư cho Hae E.‬ ‪- Trời ạ!‬ ‪Đã bảo là bí mật không được nói mà.‬
‪그땐 딱 잡아떼야지‬‪Phải chối ngay chứ!‬
‪누나 잘못 본 거 아니냐‬‪"Chị có nhìn nhầm không?‬ ‪Chị bị lão thị à? Chị khám mắt đi!"‬
‪노안 온 거 아니냐‬ ‪안과 검사 좀 해 봐라!‬‪"Chị có nhìn nhầm không?‬ ‪Chị bị lão thị à? Chị khám mắt đi!"‬
‪누나가 잘못 본 거다‬‪"Chị nhìn nhầm rồi.‬ ‪Chị bị lão thị à? Chị khám mắt đi!"‬
‪노안 온 거 아니냐‬ ‪안과 검사 좀 해 봐라‬‪"Chị nhìn nhầm rồi.‬ ‪Chị bị lão thị à? Chị khám mắt đi!"‬
‪[행선] 그렇지‬‪Phải thế chứ.‬
‪나도 각별히 조심할 테니까‬ ‪너네도 최선을 다해서 협조해‬‪Chị cũng sẽ thật cẩn trọng,‬ ‪hai đứa phải hợp tác hết cỡ đấy.‬
‪해이의 입시와 무궁한 앞날을 위해‬‪Vì sự nghiệp thi cử‬ ‪và tương lai tươi sáng của Hae E.‬
‪자, 손 모아‬‪Nào, chụm tay lại.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪- 어이!‬ ‪- [재우] 어이!‬
‪- [해이] 어이!‬ ‪- [함께] 어이!‬
‪[해이] 엄마, 나 오늘 합방 요청‬‪Mẹ,‬ ‪hôm nay con muốn ngủ chung.‬
‪웬일이야?‬ ‪좀 컸다고 같이 자재도 튕기더니‬‪Gì thế này?‬ ‪Tưởng con lớn rồi‬ ‪không muốn ngủ với mẹ nữa mà?‬
‪[행선의 힘주는 소리]‬
‪이리 오시죠‬‪Xin mời cô nương.‬
‪[해이] 읏차‬
‪[행선] 아휴‬
‪[행선의 한숨]‬
‪오랜만에 같이 누워 보는군‬‪Lâu lắm rồi mới nằm cùng nhau.‬
‪어색하고 좋네, 아주‬‪Vừa ngại vừa thích ghê.‬
‪[해이] 난 안 어색한데, 하나도‬‪Con chẳng thấy ngại chút nào.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Nhưng chắc con lớn thật rồi.‬
‪근데 진짜 내가 크긴 컸나 봐‬‪Nhưng chắc con lớn thật rồi.‬
‪예전엔 이렇게 누워도‬ ‪이불이 이만큼 남았었는데‬‪Trước đây, con nằm thế này‬ ‪mà chăn vẫn dài quá chừng.‬ ‪Dĩ nhiên, con lớn hơn nhiều rồi.‬
‪[행선] 그렇지, 많이 컸지‬‪Dĩ nhiên, con lớn hơn nhiều rồi.‬
‪세월이 참 빠르긴 빨라‬‪Thời gian trôi nhanh thật đấy.‬
‪근데 오늘은‬‪Nhưng hôm nay con có xem phim kinh dị đâu,‬
‪공포 영화도 안 봤고‬‪Nhưng hôm nay con có xem phim kinh dị đâu,‬
‪밖에 천둥번개도 안 치는데, 왜?‬‪ngoài trời cũng chẳng có sấm sét.‬ ‪Tại sao vậy?‬
‪할 말 있어, 나한테?‬‪Có chuyện gì muốn nói với mẹ à?‬
‪[해이가 코를 훌쩍인다]‬
‪[해이] 아니‬‪Không.‬
‪엄마, 솔직히 말해 봐‬‪Mẹ,‬ ‪nói thật với con đi.‬
‪- 뭐?‬ ‪- [해이] 치열 쌤 과외 말이야‬‪- Gì?‬ ‪- Vụ dạy gia sư của thầy Chi Yeol ấy.‬
‪진짜 과외비 안 내고‬ ‪하는 거 맞아?‬‪Có thật là không cần trả học phí không?‬
‪아무리 생각해도‬ ‪고액 과외가 아니곤 이해가 안 돼‬‪Mẹ không chi cả bộn tiền‬ ‪thì sao lại thế được?‬
‪혹시 뭐, 담보 같은 거‬ ‪잡힌 거 아니지?‬‪Chắc không phải mẹ vay thế chấp‬ ‪hay gì đâu đúng không?‬
‪설마 사채?‬‪Lẽ nào là vay nặng lãi?‬
‪아니야‬ ‪그냥 해 주기로 한 거 맞아‬‪Không.‬ ‪Thầy ấy sẽ dạy miễn phí‬ ‪với điều kiện bán cơm cho thầy ấy mà.‬
‪도시락 파는 조건으로‬‪Thầy ấy sẽ dạy miễn phí‬ ‪với điều kiện bán cơm cho thầy ấy mà.‬
‪- [한숨]‬ ‪- [행선] 그 쌤이 입이 짧아서‬‪Chắc thầy ấy kén ăn‬ ‪nên khổ sở với vụ ăn uống lắm.‬
‪먹는 거에 애를 먹나 보더라고‬‪Chắc thầy ấy kén ăn‬ ‪nên khổ sở với vụ ăn uống lắm.‬
‪너 엄마 손맛‬ ‪무시하는 거야, 지금?‬‪Khoan. Con coi thường‬ ‪tay nghề của mẹ đấy à?‬
‪아니, 그런 건 아니고‬‪Đâu có, không phải vậy.‬
‪너무 꿈같아서‬‪Chỉ là cứ như mơ ấy.‬
‪그럼 그냥 즐겨‬‪Vậy cứ tận hưởng đi.‬
‪넌 생각이 너무 많아‬‪Con nghĩ ngợi nhiều quá đấy.‬
‪우리 집 사람들은‬ ‪대체적으로 생각이 없는데, 참‬‪Trong khi nhà mình thì toàn người ít nghĩ.‬
‪[행선] 빨리 자, 엄마가 재워 줄게‬‪Mau ngủ đi. Để mẹ dỗ con ngủ.‬
‪[해이] 진짜 열심히 해야겠어‬‪Con nhất định sẽ thật chăm chỉ.‬
‪이건 아무한테나‬ ‪오는 기회가 아니잖아‬‪Đây đâu phải cơ hội dễ dàng có được.‬
‪[행선] 그렇지‬‪Đúng rồi.‬
‪하늘이 공평한 건가?‬‪Ông trời cũng công bằng thật nhỉ.‬
‪불행을 하나 던지곤‬ ‪또 슬쩍 행운을 건네잖아‬‪Lấy đi của con thứ này‬ ‪rồi lại lén bù cho con thứ khác.‬
‪그렇지?‬‪Mẹ nhỉ?‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[해이의 편안한 숨소리]‬
‪- [문소리]‬ ‪- [도어 록 작동음]‬
‪[한숨]‬
‪[치열] 나랑 따로 수업해 봅시다‬‪Cho cô bé học riêng với tôi đi.‬
‪개별적으로‬‪Lớp học riêng.‬
‪[탄식]‬‪Trời ạ.‬
‪괜히 오버했나?‬‪Mình có lố quá không nhỉ?‬
‪나 과외한다고?‬‪Mình mà dạy gia sư á?‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- 아이, 무슨‬‪Tưởng mình là‬
‪정의의 사도 나셨다고, 아휴‬‪sứ giả của công lý hay gì?‬
‪아니지, 나한테도 좋은 일이잖아‬‪Không đúng.‬ ‪Việc này cũng tốt cho mình mà.‬
‪섭식 해결이 얼마나 중요한데‬‪Ăn uống là chuyện hệ trọng.‬
‪난 밥 먹고 걘 공부하고‬ ‪서로 윈윈인 거지‬‪Mình được ăn, cô bé được học.‬ ‪Đôi bên cùng có lợi mà.‬
‪그래‬‪Phải.‬
‪잘한 거야‬‪Mình làm đúng lắm.‬
‪[피곤한 숨소리]‬
‪아, 배불러서 그런가‬‪Tại mình no quá à?‬
‪씻어야 되는데‬‪Phải đi tắm đã chứ.‬
‪졸립네‬‪Nhưng buồn ngủ quá.‬
‪[새근거리는 숨소리]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[힘주는 소리]‬
‪[잠에 취한 목소리로] 어, 왜?‬‪Sao?‬
‪[동희] 주무시는데‬ ‪깨워서 죄송한데‬‪Xin lỗi vì đã đánh thức thầy.‬
‪빨리 아셔야 될 거 같아서요‬‪Nhưng tôi nghĩ thầy nên biết.‬
‪[한숨]‬
‪왜? 무슨 일인데?‬‪Sao? Có chuyện gì?‬
‪- [어두운 음악]‬ ‪- [준상의 한숨]‬‪CẢNH SÁT, KHU VỰC CẤM VÀO‬
‪[준상] 밤새 안녕이라더니‬‪Buổi sáng không tốt lành rồi.‬
‪무슨 일이냐고, 도대체, 이게‬‪Rốt cuộc là chuyện gì thế này?‬
‪[정 실장] 그러니까요‬‪Bởi mới nói.‬
‪아니, 뭐, 이 동네야‬ ‪1년에 몇 번씩은 이런 일 있다지만‬‪Vẫn nghe nói khu này‬ ‪thường xảy ra chuyện như vậy,‬
‪[한숨]‬‪Vẫn nghe nói khu này‬ ‪thường xảy ra chuyện như vậy,‬ ‪nhưng sao lại là tòa nhà học viện chứ?‬
‪아니, 딴 데도 아니고‬ ‪우리 학원 건물에서‬‪nhưng sao lại là tòa nhà học viện chứ?‬
‪휴강해야겠죠?‬‪Chắc phải cho các lớp nghỉ nhỉ?‬
‪- 들어가서 얘기하자‬ ‪- [휴대전화 진동음]‬‪Vào trong rồi nói.‬
‪[준상의 한숨]‬‪Vâng, Phóng viên Seo.‬
‪[준상] 아이고, 서 기자님‬‪Vâng, Phóng viên Seo.‬
‪아, 학원 이름까지는 안 되죠‬ ‪우리도 먹고살아야지‬‪Đừng ghi rõ tên học viện thế chứ.‬ ‪Chúng tôi cũng phải làm ăn mà.‬
‪내 수업이 마음에 안 들면 나가‬‪Nếu em không thích thì ra ngoài đi.‬
‪[치열] 다른 친구들 수업까지‬ ‪방해하지 말고‬‪Đừng cản trở các bạn khác học.‬
‪[영민이 한숨 쉬며] 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[한숨]‬
‪- [한숨]‬ ‪- [휴대전화 벨 소리]‬
‪네, 여보세요‬‪Alô?‬
‪[이태] 아, 예, 저 강현 서의‬ ‪송이태 형사라고 하는데요‬‪Vâng, tôi là Thanh tra Song I Tae‬ từ Đồn cảnh sát Ganghyeon.
‪최치열 강사님 되시죠?‬‪Thầy Choi Chi Yeol phải không?‬
‪[이태] 씁, 어제 마지막 수업이‬ ‪강사님 수업이었더라고요‬‪Tôi nghe nói lớp học cuối cùng‬ ‪của em ấy là lớp của anh.‬
‪이영민 군이요‬‪Em Lee Young Min ấy.‬
‪아, 예, 맞습니다‬‪Em Lee Young Min ấy.‬ ‪Vâng, đúng vậy.‬
‪[이태] 뭐, 특별한 점은 없었나요?‬‪Em ấy có điểm gì khác thường không?‬
‪평소보다 좀 예민하다든가, 뭐‬‪Chẳng hạn như nhạy cảm hơn thường ngày?‬
‪[치열] 네, 좀‬ ‪수업 태도가 안 좋아서‬‪Em ấy có thái độ không tốt‬ ‪nên tôi đã mắng vài câu.‬
‪지적을 하긴 했습니다‬‪Em ấy có thái độ không tốt‬ ‪nên tôi đã mắng vài câu.‬
‪근데 평소에 어떤 아이인지는 잘‬‪Nhưng tôi không rõ‬ ‪thường ngày em ấy thế nào.‬
‪대형 강의는 학생들도 많고‬ ‪애들 하나하나 파악이 잘 안돼서요‬‪Tôi dạy một lớp lớn có nhiều học sinh.‬ ‪- Nên không thể nắm rõ từng em.‬ ‪- Vâng.‬
‪아, 예‬‪- Nên không thể nắm rõ từng em.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Vậy hôm qua dạy xong,‬ ‪anh đã đi thẳng về nhà sao?‬
‪[형사] 그럼 강사님은 어제‬‪Vậy hôm qua dạy xong,‬ ‪anh đã đi thẳng về nhà sao?‬
‪그 수업 마치고‬ ‪바로 집으로 가셨나요?‬‪Vậy hôm qua dạy xong,‬ ‪anh đã đi thẳng về nhà sao?‬
‪아니요, 근처‬ ‪도시락 가게 들렀습니다‬‪Không, tôi đã ghé vào‬ ‪một cửa hàng ăn gần đó.‬
‪[형사] 그 시간에요?‬‪Vào giờ đó ư?‬
‪그 도시락 가게 이름이 뭐죠?‬‪Tên cửa hàng đó là gì?‬
‪[이태] 야, 너… [한숨]‬‪Này. Cậu…‬
‪[이태의 멋쩍은 웃음]‬
‪아유, 됐습니다, 예‬‪Không cần đâu.‬
‪아유, 바쁘실 텐데 이렇게‬ ‪시간 내 주셔서 감사합니다, 예‬‪Cảm ơn anh đã dành thời gian.‬ ‪Nếu có gì thắc mắc,‬ ‪chúng tôi sẽ liên lạc với anh sau.‬
‪저희가 혹시 여쭤볼 거 있으면은‬ ‪따로 또 연락을 드리겠습니다‬‪Nếu có gì thắc mắc,‬ ‪chúng tôi sẽ liên lạc với anh sau.‬
‪야, 나와, 나와‬‪Đi thôi.‬
‪[문 여닫히는 소리]‬
‪[치열의 한숨]‬
‪[시끌시끌하다]‬
‪[해이] 방학 특강에 청소까지‬ ‪진짜 너무하지 않냐, 우리 학교‬‪Đang kỳ nghỉ mà vừa bắt học, vừa bắt dọn.‬ ‪Trường quá đáng thật đấy.‬
‪아, 뭐? 아까부터 왜 그러는데?‬‪Sao hả?‬ ‪Nãy giờ cậu làm sao vậy?‬
‪할 말 있으면 하든지‬‪Muốn nói gì thì nói ra đi.‬
‪아니, 어쩔 건가 해서‬‪Không có gì,‬ ‪chỉ là tớ muốn biết cậu tính sao thôi.‬
‪[해이] 뭘?‬‪Tính gì?‬
‪[선재] 어제 서건후가 말한 거‬‪Vụ Seo Geon Hu hỏi hôm qua ấy.‬
‪해 줄 거야?‬‪Cậu sẽ giúp sao?‬
‪[건후] 그러게‬ ‪나도 궁금하네, 해 줄 건지‬‪Phải đấy. Tôi cũng muốn biết‬ ‪cậu có giúp không đây.‬
‪- [부드러운 음악]‬ ‪- [선재의 한숨]‬
‪왜 대답이 없냐, 남해이?‬‪Sao không trả lời, Nam Hae E?‬
‪도와줄 거야, 말 거야?‬‪Cậu có giúp hay không?‬
‪내 공부‬‪Giúp tôi học.‬
‪뭘 어떻게 도와 달라는 건데?‬‪Chính xác thì cậu muốn tôi giúp gì?‬
‪[해이] 아니‬ ‪왜 나한테 도와 달래?‬‪Mà sao lại hỏi tôi?‬
‪정 공부를 하고 싶으면‬ ‪학원을 다니든지‬‪Nếu cậu muốn học thì đi học thêm‬
‪아니면 과외를 하는 게…‬‪Nếu cậu muốn học thì đi học thêm‬ ‪- hoặc tìm gia sư…‬ ‪- Bởi vì‬
‪[건후] 일단‬ ‪테스트를 해 보고 싶어서‬‪- hoặc tìm gia sư…‬ ‪- Bởi vì‬ ‪tôi muốn kiểm tra bản thân trước đã.‬
‪나를‬‪tôi muốn kiểm tra bản thân trước đã.‬
‪내가 이때까지 운동만 하고‬ ‪공부란 걸 해 본 적이 없어서‬‪Xưa nay tôi chỉ chơi thể thao‬ ‪chứ chưa học bao giờ.‬
‪'워밍업이다' 생각하고‬ ‪한번 해 보려고‬‪Nên tôi muốn thử, coi như khởi động.‬
‪너무 본격적으로‬ ‪각 잡고 시작했다가‬‪Nếu bắt tay vào học hành tử tế luôn,‬
‪또 엄마 실망시키기도 싫고‬‪tôi sợ lại làm mẹ thất vọng.‬
‪[해이] 그래, 하자‬‪Được, vậy đi.‬
‪해 보지, 뭐‬‪Giúp thì giúp.‬
‪대신 내 말 잘 들어야 돼, 너‬‪Đổi lại, cậu phải nghe lời tôi đấy.‬
‪휴지부터 먼저 줍고‬‪Nhặt rác trước đi.‬
‪[건후] 오케이‬‪Được.‬
‪알겠습니다, 선생님‬‪Em hiểu rồi cô.‬
‪[선재] 너 진짜 괜찮겠어?‬‪Cậu sẽ ổn thật chứ?‬
‪[해이] 뭐가?‬‪Chuyện gì?‬
‪[선재] 아, 서건후 말이야‬‪Vụ Seo Geon Hu ấy.‬
‪시간 뺏기면서까지‬ ‪그럴 필요 없잖아‬‪Việc gì phải dành thời gian cho cậu ta.‬ ‪Học đã đủ bận rồi.‬
‪너 공부하기도 바쁜데‬‪Việc gì phải dành thời gian cho cậu ta.‬ ‪Học đã đủ bận rồi.‬
‪괜찮아‬ ‪멘토링만 해 주면 되는데, 뭐‬‪Không sao. Chỉ cần hướng dẫn thôi mà.‬
‪[해이] 방학이라 시간도 널널하고‬‪Đang kỳ nghỉ nên tớ cũng rảnh,‬ ‪học chung cũng giúp tớ học được thêm.‬
‪같이 하다 보면‬ ‪내 공부도 될 거 같고‬‪Đang kỳ nghỉ nên tớ cũng rảnh,‬ ‪học chung cũng giúp tớ học được thêm.‬
‪[선재] 아니, 그래도…‬‪Dù vậy đi nữa…‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪어?‬‪Ủa?‬
‪무슨 일이지?‬ ‪한 번도 이런 적 없는데‬‪Chuyện gì vậy nhỉ?‬ ‪- Chưa từng có chuyện này mà.‬ ‪- Sao?‬
‪[해이] 왜?‬‪- Chưa từng có chuyện này mà.‬ ‪- Sao?‬
‪오늘 학원 휴강한대, 올 타임‬‪Hôm nay học viện cho nghỉ hết.‬
‪[단지] 얘들아!‬‪Các cậu ơi!‬
‪니네 그거 들었어?‬‪Nghe chuyện chưa?‬
‪[가쁜 숨소리] 어제 학원에서…‬‪Hôm qua ở học viện…‬
‪[TV 속 앵커] 지난밤 서울‬ ‪녹은로에 위치한 한 대형 학원에서‬‪Đêm qua, một nam sinh lớp 11‬ đã nhảy lầu tự tử
‪고등학교 2학년 남학생이‬ ‪투신, 사망하는 사건이 발생해‬‪từ một học viện lớn‬ nằm ở đường Nokeun, Seoul.
‪경찰이 조사에 나섰습니다‬‪Cảnh sát đã bắt đầu điều tra.‬
‪[계속되는 TV 소리]‬‪- Sau khi kết thúc lớp học…‬ ‪- Ôi chao. Trời đất ơi.‬
‪[영주] 어머, 어머, 아유, 세상에‬‪- Sau khi kết thúc lớp học…‬ ‪- Ôi chao. Trời đất ơi.‬
‪야, 저기 저거‬ ‪더 프라이드 학원 맞지?‬‪Này, tòa nhà kia‬ ‪là Học viện The Pride đúng không?‬
‪아니, 어린게 얼마나‬ ‪스트레스가 심했으면, 아휴‬‪Thằng bé phải áp lực đến mức nào‬ ‪thì mới như vậy?‬
‪올케어반 애인가 봐‬‪Thằng bé đó học Lớp Toàn diện.‬
‪올케어면‬‪Lớp Toàn diện‬
‪그, 해이 합격했던 데?‬‪là cái lớp mà Hae E đỗ đó ư?‬
‪[영주] 아휴‬ ‪더 남 일 같지가 않다‬‪SKYMOM.NET‬ ‪NHẢY LẦU TỰ TỬ THẬT SAO?‬ ‪Chẳng phải chuyện ở đâu xa nữa rồi.‬ ‪Làm sao bây giờ?‬
‪어쩌면 좋니‬‪Làm sao bây giờ?‬
‪아휴, 이게 무슨 일이라니‬‪Trời ơi.‬ ‪Chuyện này là sao chứ?‬
‪[양 대표] 그나저나‬‪Muốn ăn một bữa với cô thôi‬ ‪mà sao khó khăn quá vậy?‬
‪같이 밥 한번 먹기가‬ ‪왜 이렇게 힘들어?‬‪Muốn ăn một bữa với cô thôi‬ ‪mà sao khó khăn quá vậy?‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Muốn ăn một bữa với cô thôi‬ ‪mà sao khó khăn quá vậy?‬ ‪Luật sư Jang là người có tài mà.‬
‪[양 대표 처] 우리 장 변이‬ ‪워낙 유능하잖아요‬‪Luật sư Jang là người có tài mà.‬
‪우리 이 변은‬ ‪와이프 복 있는 거 같아‬‪Luật sư Lee đúng là có phúc lấy vợ đấy.‬
‪[선재 부가 웃으며] 아, 그런가요?‬‪Luật sư Lee đúng là có phúc lấy vợ đấy.‬ ‪Vậy sao ạ?‬
‪그렇다네‬‪Cũng đúng thật.‬
‪- [서진의 어색한 웃음]‬ ‪- [양 대표 처] 아참‬‪Phải rồi.‬
‪아침에 뉴스 보니까‬ ‪그 동네 또 시끄럽더라?‬‪Sáng nay tôi xem tin tức.‬ ‪Khu đó lại xảy ra chuyện nhỉ?‬
‪너무 안타까워, 진짜‬‪Đau lòng quá.‬
‪입시 스트레스가‬ ‪심하긴 심한가 봐, 애들이‬‪Chắc bọn trẻ‬ ‪phải áp lực chuyện thi cử lắm.‬
‪뭐, 워낙에 치열하니까요, 경쟁이‬‪Thì bởi cạnh tranh vốn khốc liệt mà.‬
‪[양 대표 처] 그래도‬ ‪그 집 애들 둘은 잘 따라가잖아‬‪Nhưng hai đứa nhà cô‬ ‪vẫn xuất sắc đấy thôi.‬
‪엄마 아빠 닮았으니까‬‪Vì chúng giống bố mẹ đấy.‬
‪큰애는 아이비리그‬ ‪잘 다니고 있지?‬‪Cậu lớn đi học ở Ivy League có ổn không?‬
‪아휴, 어디라 그랬더라?‬‪Cô bảo trường nào ấy nhỉ?‬
‪- 아, 그게…‬ ‪- [서진] 컬럼비아요‬‪- Chuyện đó…‬ ‪- Columbia ạ.‬
‪커리큘럼 따라가기가‬ ‪좀 쉽지 않은가 봐요 [웃음]‬‪Có vẻ không dễ theo kịp chương trình học.‬
‪통화할 때마다‬ ‪앓는 소리예요, 아주‬‪Lần nào gọi điện nó cũng than thở.‬
‪[양 대표 처의 웃음]‬
‪아, 저기‬‪Tôi xin lỗi,‬ ‪chắc tôi xin phép đứng lên trước.‬
‪제가 먼저‬ ‪일어나 봐야 될 거 같은데‬‪Tôi xin lỗi,‬ ‪chắc tôi xin phép đứng lên trước.‬
‪둘째 학원 문제 때문에‬‪Tôi phải họp với các mẹ khác‬ ‪vì chuyện học viện của đứa nhỏ.‬
‪학부모 모임에‬ ‪잠깐 가 봐야 해서요‬‪Tôi phải họp với các mẹ khác‬ ‪vì chuyện học viện của đứa nhỏ.‬
‪[양 대표 처] 아유, 그래‬‪Được rồi.‬
‪[선재 부의 어색한 웃음]‬‪Được rồi.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[서진] 죄송해요, 선약이 있어서‬‪Xin lỗi.‬ ‪Tôi vừa có cuộc hẹn.‬
‪[학부모1] 아니에요‬ ‪저희도 좀 전에 왔어요‬‪Không sao. Chúng tôi cũng vừa đến.‬
‪[학부모2] 아니‬ ‪이게 무슨 일이냐고, 대체‬‪Rốt cuộc thế này là sao chứ?‬
‪올케어반 수업 시작 날에 하필‬‪Lại ngay ngày đầu tiên của khóa học.‬
‪- 그러니까요‬ ‪- [수희의 한숨]‬‪Phải đấy.‬
‪저도 소식 듣고‬ ‪심장이 막 벌렁거려서‬‪Nghe tin mà tim tôi đập thình thịch.‬
‪[학부모1] 아직도‬ ‪진정이 안 돼요, 저는‬‪Đến giờ tôi vẫn chưa bình tĩnh nổi.‬
‪[수희] 나도 그래요‬‪Đến giờ tôi vẫn chưa bình tĩnh nổi.‬ ‪Tôi cũng thế.‬
‪내 자식은 아니지만‬‪Tuy thằng bé không phải con tôi‬
‪이렇게 올케어반으로‬ ‪엮인 것도 인연인데‬‪Tuy thằng bé không phải con tôi‬ ‪nhưng cùng học Lớp Toàn diện‬ ‪thì cũng là có duyên với nhau.‬
‪정말 너무 끔찍하고 안타깝고‬‪Quả là khủng khiếp và đau lòng thật đấy.‬
‪근데 난‬‪Nhưng tôi nghĩ‬
‪이럴수록 휴강은 아니라고 봐요‬‪càng như vậy,‬ ‪càng không nên cho các lớp nghỉ.‬
‪어차피 애들도 다 알 텐데‬ ‪얼마나 놀라고 무섭겠어요?‬‪Đằng nào bọn trẻ cũng sẽ biết,‬ ‪chúng sẽ kinh ngạc và hoảng sợ lắm.‬
‪근데 수업까지 안 해?‬‪Nhưng lại nghỉ học ư?‬
‪그러면 우리 애들 멘털‬ ‪더 흔들려요‬‪Làm vậy chỉ khiến bọn trẻ‬ ‪hoang mang thêm thôi.‬
‪집에서 공부가 될 리도 없고‬‪Học ở nhà cũng không nổi.‬
‪그건 저도 동감이에요‬‪Tôi đồng tình với cô.‬
‪이럴 때 휴강하고 방치하면‬‪Nếu mặc kệ bọn trẻ vào lúc này,‬
‪- 애들이 더 동요하죠‬ ‪- [수희] 그렇죠‬‪- chúng sẽ càng bối rối.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[학부모1] 그래도‬ ‪같은 반 애가 그렇게 된 건데‬‪Dù vậy,‬ ‪bạn cùng lớp của chúng vừa mới mất mà.‬
‪오늘 수업하는 거는 좀…‬‪Vẫn đi học thì có hơi…‬
‪수업 하루 이틀 쉰다고‬ ‪뭐가 달라지나요?‬‪Nghỉ học một vài hôm‬ ‪thì thay đổi được gì sao?‬
‪최대한 평소대로‬ ‪아무 일 없다는 듯이‬‪Tôi nghĩ giúp chúng tập trung vào việc học‬
‪다시 면학 분위기를 되찾는 게‬ ‪낫다고 생각해요, 전‬‪như không hề có chuyện gì xảy ra‬ ‪sẽ tốt hơn cho chúng.‬
‪[학부모2] 그럼 어떡해요?‬‪Vậy phải làm sao?‬
‪학원에서 벌써‬ ‪휴강 문자 공지했던데‬‪Học viện đã gửi thông báo nghỉ học rồi mà.‬
‪건의해야죠, 학원에‬‪Chúng ta phải đề nghị học viện‬ ‪mở lớp như bình thường chứ.‬
‪정상 수업 하자고‬‪Chúng ta phải đề nghị học viện‬ ‪mở lớp như bình thường chứ.‬
‪근데 오늘 학원 분위기‬ ‪어수선할 텐데요‬‪Nhưng tình hình học viện hôm nay‬ ‪đang khá rối ren.‬
‪[학부모1] 경찰들도‬ ‪왔다 갔다 할 거고‬‪Có cả cảnh sát lui tới.‬
‪[서진] 철수해 달래야죠‬‪Có cả cảnh sát lui tới.‬ ‪Ta sẽ yêu cầu họ về,‬
‪애들 수업 때만이라도‬‪ít nhất là trong giờ học.‬
‪내가 얘기할게요‬‪Tôi sẽ nói chuyện.‬
‪[수희] 올케어반 엄마들이‬ ‪뜻을 모았다고 하면은‬‪Nếu nói rằng‬ ‪các mẹ Lớp Toàn diện đều nhất trí,‬
‪원장도 어쩔 수 없을 거예요‬‪thì giám đốc sẽ buộc phải theo thôi.‬
‪[동희] 극단적 선택이‬ ‪확실한가 봐요‬‪Có vẻ em ấy lựa chọn cực đoan thật ạ.‬
‪뉴스 기사까지 나는 거 보면‬‪Các báo cũng viết như vậy.‬
‪경찰은 뭐래요?‬‪Cảnh sát bảo sao ạ?‬
‪응, 그냥 의례적인 조사라고‬‪Hả?‬ ‪Chỉ hỏi vài câu hình thức.‬
‪[치열] 직전이 내 수업이었으니까‬‪Vì em ấy đã học lớp của tôi.‬
‪[동희] 많이 놀라셨죠?‬‪Chắc thầy hoảng lắm ạ?‬
‪[치열의 한숨]‬
‪[치열] 오늘 전체 휴강이지?‬‪Tất cả các lớp đều nghỉ nhỉ?‬
‪나 일찍 들어가서 쉴게‬‪Vậy tôi về nghỉ đây.‬
‪- [동희] 네‬ ‪- [휴대전화 벨 소리]‬‪Vâng.‬
‪네, 부원장님‬‪Vâng, Phó giám đốc ạ?‬
‪네?‬‪Dạ?‬
‪[한숨]‬
‪네, 잠시만요‬‪Chờ chút ạ.‬
‪쌤, 그… [한숨]‬‪Thầy ơi…‬
‪올케어반 어머님들이‬ ‪오늘 정상 수업 요구하신다고‬‪Phụ huynh Lớp Toàn diện‬ ‪đề nghị vẫn dạy như bình thường,‬
‪쌤 의향 여쭤보시는데‬‪nên đang cần ý kiến thầy.‬
‪[차분한 음악]‬‪Để tôi từ chối họ nhé?‬
‪어쩔까요, 못 한다고 할까요?‬‪Để tôi từ chối họ nhé?‬
‪아니, 한다 그래‬‪Không, tôi sẽ dạy.‬
‪애들 데스 게임 중이잖아‬‪Đây là trò chơi sinh tử với chúng.‬
‪수능 날로 제한 시간 정해진‬‪Còn giới hạn thời gian‬ ‪là ngày thi đại học mà.‬
‪내가 그 목숨 같은 시간‬ ‪까먹게 할 수 없지‬‪Tôi đâu thể phung phí‬ ‪khoảng thời gian đáng quý ấy.‬
‪[동희] 네, 부원장님‬ ‪하시겠답니다, 네‬‪Vâng, Phó giám đốc.‬ ‪Thầy ấy sẽ dạy ạ.‬ ‪Vâng.‬
‪[행선의 말소리]‬‪Cố lên.‬
‪- [영주의 웃음]‬ ‪- [미옥] 해이 엄마, 우리 왔어요‬‪Mẹ Hae E. Bọn tôi đến rồi.‬
‪- [행선] 왔어요?‬ ‪- [영주] 어서 오세요‬‪- Các chị đến à?‬ ‪- Mời vào.‬ ‪- Hôm nay có gì đây?‬ ‪- Vậy sao?‬
‪- [미옥이 작게] 오늘 반찬‬ ‪- [수희] 아, 그래요?‬‪- Hôm nay có gì đây?‬ ‪- Vậy sao?‬
‪그럼 치열 쌤이‬ ‪오케이를 하셨다는 거죠?‬‪Vậy là thầy Chi Yeol đồng ý đúng không?‬
‪네, 알겠어요‬ ‪고지해 주세요, 그럼‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬ ‪Vậy thông báo giúp tôi.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[미옥] 정상 수업 한대? 올케어반?‬‪Lớp Toàn diện vẫn dạy bình thường sao?‬
‪[수희] 아니, 엄마들이 하자는데‬ ‪그럼 어쩔 거야‬‪Các mẹ đã đề nghị thì sao làm khác được?‬
‪분위기 이래도‬ ‪공부할 애들은 해야지‬‪Biết sự tình như vậy‬ ‪nhưng bọn trẻ thì vẫn phải học chứ.‬
‪[미옥의 놀란 숨소리]‬
‪우아, 놀랍다, 진짜‬‪Chà, không tin được luôn.‬
‪아니, 어떻게 [헛웃음]‬‪Sao họ có thể như vậy chứ?‬
‪그럴 수가 있지?‬‪Sao họ có thể như vậy chứ?‬
‪남의 자식은 죽든 말든‬‪Con người ta chết cũng không quan trọng‬ ‪bằng việc học của con mình à?‬
‪지 자식 공부가‬ ‪더 중하다 이거 아니야? 진짜‬‪Con người ta chết cũng không quan trọng‬ ‪bằng việc học của con mình à?‬ ‪Họ có thật là người không vậy?‬
‪[영주] 사람이냐?‬‪Họ có thật là người không vậy?‬
‪할 말이 없다, 나는‬ ‪이런 날까지 수업을 밀어붙일 줄은‬‪Tôi cũng cạn lời.‬ ‪Không ngờ ngày này‬ ‪mà cũng ép học cho được.‬
‪[영주] 아니, 엄마들이야‬ ‪이기심에 그렇다 쳐‬‪Cứ cho là các bà mẹ đó ích kỷ đi,‬
‪애들이 또 뭔 죄인데?‬‪nhưng bọn trẻ thì có lỗi gì chứ?‬
‪같이 수업받던 애가 죽었는데‬ ‪공부가 돼?‬‪Bạn cùng lớp vừa mất‬ ‪mà chúng còn học nổi sao?‬
‪수업해야 되는 선생님은‬ ‪또 뭔 죄고?‬‪Cả giáo viên cũng có tội tình gì?‬
‪그러니까‬‪Phải đấy.‬
‪우리 치열 쌤 너무 심란하겠지?‬‪Chắc thầy Chi Yeol nhà ta rối bời lắm nhỉ?‬
‪'우리 치열 쌤'?‬‪"Thầy Chi Yeol nhà ta"?‬
‪[영주] 좀 과하다, 너‬‪Cậu hơi quá đà đấy.‬
‪웬수 취급 할 땐 언제고?‬‪Hồi nào còn coi là kẻ thù mà?‬
‪야!‬‪Này!‬
‪지금 그런 거 따질 때니?‬‪Giờ là lúc bắt bẻ à?‬
‪생판 남인 우리도 싱숭생숭한데‬‪Người lạ như chúng ta còn thấy xáo trộn.‬
‪[행선] 아휴, 진짜‬ ‪공부가 뭔지, 낸장‬‪Trời ạ, học với chả hành. Khỉ gió thật.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[행선] 선생님, 괜찮으세요?‬‪Thầy ơi, thầy ổn chứ?‬
‪아휴, 많이 심란하실 텐데‬‪Chắc thầy rối bời lắm.‬
‪해이 수업은‬ ‪다음 주부터 시작해도 괜찮습니다‬‪Chắc thầy rối bời lắm.‬ ‪Bắt đầu từ tuần sau‬ thầy hẵng dạy cho Hae E cũng được.
‪[치열] 아니요‬ ‪약속대로 내일부터 하죠‬‪Không.‬ ‪Tôi sẽ bắt đầu từ mai như đã hứa.‬
‪[휴대전화 메시지 알림음]‬
‪[행선] 프로는 프로네‬‪Đúng là chuyên nghiệp.‬
‪근데 왜 문자에서‬ ‪깊은 고뇌가 느껴지냐‬‪Nhưng sao mình lại đọc được‬ ‪sự ưu tư trong tin nhắn nhỉ?‬
‪[영주] 뭐라고?‬‪Sao cơ?‬
‪[행선] 아휴, 그냥 혼잣말, 가‬‪Trời ạ. Tôi đang độc thoại.‬ ‪Đi.‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪[툭 놓는 소리]‬
‪자, 우리 15번부터 풀기로 했지?‬‪Chúng ta sẽ giải từ câu 15 phải không?‬
‪달려 볼까?‬‪Bắt đầu nhé?‬
‪자, 여기 있는 두 각을‬ ‪알파라고 하면‬‪Gọi hai góc này là alpha đi.‬
‪크기가 똑같으니까‬‪Vì hai góc này bằng nhau,‬
‪[치열] 여기 있는 선분과‬ ‪여기 있는 선분이‬‪nên đoạn thẳng này và đoạn thẳng này‬
‪길이가 같을 거야‬‪sẽ có độ dài bằng nhau.‬ ‪Theo điều kiện đề ra, AB và AC lần lượt‬
‪자, 문제 조건에서 AB, AC를‬‪Theo điều kiện đề ra, AB và AC lần lượt‬
‪3k, 4k라고 두면‬‪là 3K‬ ‪và 4K.‬
‪두 삼각형에서 뭘 쓸 수 있을까?‬‪Ta có thể áp dụng gì‬ ‪cho hai hình tam giác?‬
‪[무거운 음악]‬‪Tất nhiên là quy tắc cosin rồi.‬
‪코사인 법칙이겠지‬‪Tất nhiên là quy tắc cosin rồi.‬
‪자, 그럼‬‪Xem nhé.‬
‪이렇게 쓸 수 있을 거고, 또 한번‬‪Có thể viết như vậy. Tiếp tục.‬
‪이렇게 쓰면 k는 뭐가 된다? k는‬‪Lúc này, K sẽ bằng bao nhiêu?‬ ‪K bằng…‬
‪1이 될 거고, 코사인값을 구하면‬‪một.‬ ‪Giá trị cosin sẽ là…‬
‪8분의 7이 되겠지‬‪bảy phần tám.‬
‪자, 다음 문제‬‪Câu hỏi tiếp theo.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[새들이 지저귀는 소리]‬
‪[치열의 가쁜 숨소리]‬
‪[후 내뱉는 소리]‬
‪[북적거리는 소리]‬
‪[상인] 이거 특상품이라‬ ‪장사로는 수지가 안 맞을 텐데‬‪Đây là thịt cao cấp‬ ‪nên mua về bán sẽ không hời đâu.‬
‪얼마나 줘?‬‪Cô mua bao nhiêu?‬
‪한 근만요, 이모‬‪Sáu lạng thôi ạ.‬
‪[상인] 에?‬ ‪아이, 반찬 해 팔려는 거 아니고?‬‪Hả?‬ ‪Không phải mua làm nguyên liệu à?‬
‪어, 맞는데요‬‪Đúng ạ.‬
‪오늘부터 스페셜하게 만들‬ ‪도시락이 하나 있어서요‬‪Nhưng từ hôm nay, cháu phải‬ ‪chuẩn bị một hộp cơm đặc biệt.‬
‪[상인] 아이고‬‪Nhưng từ hôm nay, cháu phải‬ ‪chuẩn bị một hộp cơm đặc biệt.‬ ‪Ôi chao.‬
‪국가대표 VIP가 있나 보네?‬‪Ôi chao.‬ ‪Tuyển Quốc Gia có khách VIP rồi à?‬
‪에이, VIP 정도가 아니고‬‪Không ạ.‬ ‪VIP thôi đâu có đủ.‬
‪VVVVVIP 정도?‬‪Phải là VVVVVIP ạ.‬
‪[행선, 상인의 웃음]‬
‪아, 깜짝이야!‬‪Ôi, hết hồn!‬
‪[효원] 쌤‬‪Thầy Choi?‬
‪쌤, 여기서 밤새우셨어요?‬‪Thầy ngủ ở đây sao?‬
‪[치열] 아니‬‪Không.‬
‪아휴‬
‪아유, 간만에 새벽 조깅 했더니‬ ‪죽겠네, 아휴‬‪Lâu rồi mới chạy bộ một tí‬ ‪mà tưởng sắp chết đến nơi.‬
‪괜히 뛰었어, 아주‬‪Biết vậy khỏi chạy.‬
‪몸이 아주 땅으로 꺼질 거 같네‬‪Cả người tôi mềm nhũn rồi.‬
‪일찍 왔다, 효진이?‬‪Đến sớm nhỉ, Hyo Jin?‬
‪효원이고요‬‪Tôi là Hyo Won ạ.‬
‪[효원] 낮 강의 있으신 날은‬ ‪저 원래 일찍 와요‬‪Tôi thường đến sớm‬ ‪những hôm thầy có lớp ban ngày.‬
‪자, 이거는‬ ‪오늘 재종 강의 자료고요‬‪Đây là tài liệu‬ ‪cho lớp ôn thi lại đại học.‬
‪이거는 저녁 고3 강의 자료‬‪Đây là tài liệu cho lớp 12 buổi tối.‬
‪뭐, 더 필요한 거 있으세요?‬‪- Thầy còn cần gì không ạ?‬ ‪- Không.‬
‪[치열] 없어‬‪- Thầy còn cần gì không ạ?‬ ‪- Không.‬
‪아, 맞다, 과외 교재‬‪- À đúng rồi, giáo trình gia sư.‬ ‪- Dạ?‬
‪- 예?‬ ‪- [치열] 어?‬‪- À đúng rồi, giáo trình gia sư.‬ ‪- Dạ?‬ ‪- Hả?‬ ‪- Sao ạ?‬
‪- [효원] 뭐요?‬ ‪- [치열] 뭘?‬‪- Hả?‬ ‪- Sao ạ?‬ ‪- Sao?‬ ‪- Gì ạ?‬
‪[효원] 뭐가요?‬‪- Sao?‬ ‪- Gì ạ?‬
‪뭐, 무슨 교재요?‬‪Giáo trình gì cơ ạ?‬
‪아니, 필요한 거 없다고‬‪- Tôi không cần gì đâu.‬ ‪- À, vâng.‬
‪아, 넵‬‪- Tôi không cần gì đâu.‬ ‪- À, vâng.‬
‪저기, 효진아‬‪Hyo Jin.‬
‪[치열] 저, 내 컴퓨터‬ ‪프린터랑 연결돼 있던가?‬‪Máy tính của tôi‬ ‪liên kết với máy in chưa nhỉ?‬
‪아마 안 돼 있을걸요?‬‪Chắc là chưa đâu ạ.‬
‪뭐, 인쇄는 늘 저희가 해 드리니까‬‪Chúng tôi luôn in cho thầy mà.‬
‪아, 그렇지‬‪Đúng rồi.‬
‪참 고마운 일이야‬‪Tôi biết ơn lắm.‬
‪- [치열] 늘 고맙게 생각하고 있어‬ ‪- [멋쩍은 웃음]‬‪Tôi luôn biết ơn mọi người.‬
‪그럼 고마운 김에‬‪Để thay lời cảm ơn…‬
‪나가서 모닝커피 좀 한잔하고 와‬‪Cầm lấy mà mua cốc cà phê nhé.‬
‪크루아상 같은 것도‬ ‪하나 먹고, 응?‬‪Ăn cả bánh sừng bò nữa.‬
‪[효원의 탄성]‬
‪들고 오지 말고 가서 먹고 와‬‪Cứ ăn ở đó cho thong thả.‬
‪가서요? 감사합니다, 쌤!‬‪Ăn ở đó ạ? Cảm ơn thầy!‬
‪[리모컨 조작음]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[키보드 조작음]‬
‪[마우스 클릭음]‬‪KIỂM TRA LỚP TOÀN DIỆN 1, LEE HYO WON‬
‪[복합기 작동음]‬
‪[건후] 야‬‪Này.‬
‪너 나랑 자리 좀 바꿀래?‬‪Đổi chỗ với tôi không?‬
‪딜?‬‪Chốt nhé?‬
‪[건후의 힘주는 소리]‬
‪- [해이] 뭐야?‬ ‪- [선재의 어이없는 숨소리]‬‪Gì vậy?‬
‪[건후] 아…‬ ‪공부를 향한 나의 의지랄까?‬‪Đây là ý chí học tập của tôi.‬
‪딱 붙어서 너 괴롭히려고‬‪Tôi sẽ bám chặt lấy cậu.‬
‪야, 근데 이거 문제 2번‬‪Này, cậu xem câu hai này đi.‬
‪호, 호도법, 이거, 이거‬ ‪뭔 소리야?‬‪Này, cậu xem câu hai này đi.‬ ‪Cái độ dài cung gì đây này.‬ ‪Đó là gì vậy?‬ ‪Tôi đọc câu hỏi cũng chẳng hiểu gì.‬
‪난 문제를 봐도 이해를 못 하겠어‬‪Đó là gì vậy?‬ ‪Tôi đọc câu hỏi cũng chẳng hiểu gì.‬
‪[해이] 아, 이거는 기본 문제인데‬‪À, đây là câu hỏi cơ bản mà.‬
‪너 파이는 알지?‬‪Cậu biết pi đúng không?‬
‪파이? 뭐, 뭐, 와이파이?‬‪Pi?‬ ‪Wi-Pi ấy hả?‬
‪[해이의 헛웃음]‬‪Wi-Pi ấy hả?‬
‪[해이] 파이를 모른다고, 진짜?‬‪Pi mà cậu cũng không biết?‬
‪그, 그거 꼭 내가 알아야 되나?‬‪Đó là thứ tôi cần phải biết à?‬
‪괜찮아, 응, 어‬‪Không sao hết.‬ ‪Ừ.‬
‪봐 봐, 파이는 원주율이야‬‪Nghe nhé.‬ ‪Pi là tỉ số giữa chu vi và đường kính‬ ‪của đường tròn, bằng 3,14.‬
‪[해이] 원의 둘레를‬ ‪지름으로 나눈 값, 3.14‬‪Pi là tỉ số giữa chu vi và đường kính‬ ‪của đường tròn, bằng 3,14.‬
‪이건 그냥 외워, 자, 봐 봐‬‪Học thuộc đi.‬ ‪Nào, nhìn nhé.‬
‪문제 안에, 이 괄호 안의 거 있지?‬‪- Thấy trong dấu ngoặc chứ?‬ ‪- Ừ.‬
‪[건후] 응‬‪- Thấy trong dấu ngoặc chứ?‬ ‪- Ừ.‬
‪[한숨]‬
‪[쏴 흐르는 물소리]‬
‪[쏴 흐르는 물소리]‬
‪[툭 수전 잠그는 소리]‬
‪공부는 할 만하냐?‬‪Học hành được không?‬
‪- [한숨 쉬며] 아니, 졸려‬ ‪- [물소리가 멈춘다]‬‪Không.‬ ‪Tôi buồn ngủ lắm.‬
‪아, 해이가 찬물로 세수하고‬ ‪정신 좀 차리래서‬‪Hae E bảo tôi đi rửa mặt cho tỉnh táo.‬
‪나 하나 궁금한 게 있는데‬‪Tôi thắc mắc một chuyện này.‬
‪[선재] 왜 남해이야?‬‪Sao lại là Nam Hae E?‬
‪왜 하필 해이냐고‬ ‪나도 있고 빵수아도 있는데‬‪Sao lại là cậu ấy?‬ ‪- Còn có tôi và Bang Su A mà.‬ ‪- Bang Su A?‬
‪빵수아?‬‪- Còn có tôi và Bang Su A mà.‬ ‪- Bang Su A?‬
‪[건후] 아, 그 잘난 척하는 애?‬‪Con nhỏ ngạo mạn đó hả?‬
‪야, 난 걔가 처음에‬ ‪반장인 줄 알았잖아‬‪Lúc đầu tôi tưởng‬ ‪cậu ta là lớp trưởng vì hống hách quá.‬
‪- 너무 나대 가지고‬ ‪- [선재의 한숨]‬‪Lúc đầu tôi tưởng‬ ‪cậu ta là lớp trưởng vì hống hách quá.‬ ‪- Đánh trống lảng cơ đấy.‬ ‪- Ai đánh trống lảng? Trống đâu mà đánh?‬
‪[선재] 말을 돌리네‬‪- Đánh trống lảng cơ đấy.‬ ‪- Ai đánh trống lảng? Trống đâu mà đánh?‬
‪돌리긴 뭘 돌려‬ ‪말이 뭐, 훌라후프냐?‬‪- Đánh trống lảng cơ đấy.‬ ‪- Ai đánh trống lảng? Trống đâu mà đánh?‬
‪[건후] 너 남해이 좋아하냐?‬‪Cậu thích Nam Hae E à?‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪좋아해‬‪Tôi thích cậu ấy.‬
‪아…‬‪Ra vậy.‬
‪[선재] 넌 대답 안 하냐?‬‪Không định trả lời à?‬
‪글쎄‬‪Chẳng biết nữa.‬
‪나도 뭐, 걔 좋아하나?‬‪Chắc tôi cũng thích cậu ta chăng?‬
‪[건후가 피식한다]‬
‪[선재의 어이없는 숨소리]‬‪Vậy là sao ạ? Sao đã khép lại vụ án ạ?‬
‪[형사1] 아, 그게 뭔 소리예요?‬ ‪왜 사건을 벌써 종결해요?‬‪Vậy là sao ạ? Sao đã khép lại vụ án ạ?‬
‪- [의미심장한 음악]‬ ‪- [이태] 아, 못 들었어?‬‪Cậu chưa nghe à?‬
‪시신에 별다른 외상도 없고‬ ‪타살 정황도 없고‬‪Thi thể không có thương tích,‬ ‪không có bằng chứng giết người.‬
‪가족들도 부검을 원치 않는다잖아‬‪Thi thể không có thương tích,‬ ‪không có bằng chứng giết người.‬ ‪Gia đình thằng bé‬ ‪cũng không muốn khám nghiệm.‬
‪아휴, 위에서 그냥‬ ‪자살로 종결하라 한다고‬‪Cấp trên muốn kết luận là một vụ tự sát.‬
‪[형사1] 아니‬ ‪아무리 그래도 그렇지‬‪Cấp trên muốn kết luận là một vụ tự sát.‬ ‪Kể cả có vậy, sao phải vội vàng thế?‬
‪뭘 벌써 이렇게 빨리…‬‪Kể cả có vậy, sao phải vội vàng thế?‬
‪아무래도 좀 이상해요, 전‬‪Tôi vẫn thấy nghi lắm.‬
‪또 뭐가, 또, 뭐?‬‪Lại sao hả?‬
‪[형사1] 이영민 그 친구요‬‪Em Lee Young Min ấy.‬
‪죽을 결심 한 애가 당일 날‬‪Nếu em ấy đã quyết tâm tự tử,‬ ‪thì tại sao vài giờ trước đó‬ ‪lại đăng bức ảnh này lên?‬
‪그것도 투신하기‬ ‪불과 몇 시간 전에‬‪thì tại sao vài giờ trước đó‬ ‪lại đăng bức ảnh này lên?‬
‪이런 사진 올리는 건‬ ‪좀 아니지 않아요?‬‪thì tại sao vài giờ trước đó‬ ‪lại đăng bức ảnh này lên?‬
‪마음을 숨긴 걸 수도 있지, 쯧‬‪Chắc thằng bé không muốn để lộ chứ sao.‬
‪[이태] 뭐, 죽고 싶다고‬ ‪올린 글도 많다며?‬‪Có nhiều bài đăng‬ ‪thằng bé nói ghét học nên muốn chết mà.‬
‪공부하기 싫다고‬‪Có nhiều bài đăng‬ ‪thằng bé nói ghét học nên muốn chết mà.‬
‪거야, 그거는 그냥‬ ‪애들 다 하는 투정 같은 거고요‬‪Bọn trẻ đứa nào chẳng càu nhàu như vậy.‬
‪[형사1] 투신 당일 날‬ ‪유서로 보이는 내용이 없어요‬‪Em ấy không để lại thứ gì như di chúc cả.‬
‪그리고 더 이상한 건‬‪Có một điều còn điều kỳ lạ hơn.‬
‪이거 봐 봐요, 이 사진이요‬ ‪이마의 상처‬‪Anh nhìn xem.‬ ‪Vết thương trên trán này.‬
‪여기는 없죠? 이건 있잖아요‬‪Hình này không có, hình này thì có.‬
‪애 할아버지가 국회 의원이시란다‬‪Ông thằng bé là nghị viên quốc hội.‬
‪[이태] 더 가십거리 되는 게‬ ‪싫다고 빨리 끝내 달래‬‪Ông ta không muốn bị bàn tán nữa‬ ‪nên bảo ta khép lại đấy.‬
‪- 덮으라면 그냥 좀 덮어‬ ‪- [키보드 조작음]‬‪Bảo cậu lơ thì cậu cứ lơ đi.‬
‪[형사2] 아이고 [헛기침]‬‪Ôi trời.‬
‪[형사1] 아, 진짜‬‪Thật tình.‬
‪누가 덮밥 형사 아니랄까 봐‬ ‪뭘 맨날 덮으래, 진짜‬‪Cảnh sát mang tiếng che đậy chưa đủ à?‬ ‪Suốt ngày cứ bảo lơ với chả là.‬ ‪Này, đừng có như vậy.‬
‪[형사2] 야, 야, 야‬ ‪너무 그러지 마‬‪Này, đừng có như vậy.‬
‪송 선배도 10년 전까지만 해도‬ ‪별명이 불도저였다?‬‪Này, đừng có như vậy.‬ ‪Cho đến mười năm trước,‬ ‪anh ấy vẫn được gọi là "Máy Ủi" đấy.‬
‪[형사1] 선배가요?‬‪Anh ấy sao?‬
‪- [탁 때리는 소리]‬ ‪- [형사2] 그래‬‪Ừ.‬
‪그, 왜, 유명한‬ ‪중학생 친모 살해 사건‬‪Còn nhớ vụ học sinh cấp hai giết mẹ không?‬
‪그때 송 선배가 그 중학생 아들이‬‪Còn nhớ vụ học sinh cấp hai giết mẹ không?‬ ‪Hồi đó, chính tiền bối Song‬ ‪đã quả quyết là cậu con trai giết mẹ‬
‪존속 살해 한 게‬ ‪틀림없다고 밀어붙여서‬‪Hồi đó, chính tiền bối Song‬ ‪đã quả quyết là cậu con trai giết mẹ‬ ‪nên cuối cùng cậu ta đã bị truy tố.‬
‪결국 기소까지 됐잖아‬‪nên cuối cùng cậu ta đã bị truy tố.‬
‪뭐, 사건이 워낙 자극적이라‬ ‪신상 다 털리고‬‪Vụ án đó khá chấn động‬ ‪nên danh tính cậu ta bị phơi bày,‬
‪패륜이라고 전 국민 분노로 들끓고‬‪cả nước phẫn nộ gọi cậu ta là suy đồi,‬ ‪đến cả tổng thống cũng có lời chỉ trích.‬
‪대통령까지 나서서‬ ‪막 지탄하고 그랬는데‬‪cả nước phẫn nộ gọi cậu ta là suy đồi,‬ ‪đến cả tổng thống cũng có lời chỉ trích.‬
‪무죄가 딱 난 거야, 대법원에서‬‪Nhưng cuối cùng,‬ ‪Tòa án Tối cao ra phán quyết vô tội.‬
‪그게 선배 담당이었어요?‬‪Anh ấy phụ trách vụ đó sao?‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- 엄청 힘들어했었지, 그때‬‪Đợt đó anh ấy chịu khổ nhiều lắm.‬
‪자기 감만 믿고 수사했는데‬ ‪결과가 그렇게 나왔으니‬‪Anh ấy tin vào trực giác của mình,‬ ‪nhưng kết quả lại như vậy.‬
‪[형사2] 뭐, 덕분에‬‪Vì thế mà anh ấy thành tên cảnh sát tồi tệ‬
‪누나, 엄마 다 죽고 혼자 된‬ ‪불쌍한 애‬‪Vì thế mà anh ấy thành tên cảnh sát tồi tệ‬ ‪đổ tội oan cho một đứa trẻ đáng thương‬ ‪vừa mất cả mẹ lẫn chị.‬
‪살인자로 몬 악질 형사 되고‬‪đổ tội oan cho một đứa trẻ đáng thương‬ ‪vừa mất cả mẹ lẫn chị.‬
‪그때 이후로 사람이 좀‬ ‪무기력해졌지, 점점‬‪Kể từ đó về sau,‬ ‪anh ấy dần mất hết nhuệ khí.‬
‪대충 하고, 덮을 수 있는 거 덮고‬‪Làm việc thì qua loa,‬ ‪cái gì lơ được thì ngó lơ.‬
‪- [탁탁 두드리는 소리]‬ ‪- 왜 안 돼, 이거? 쯧‬‪Sao không được nhỉ?‬
‪[한숨]‬
‪[드르륵 서랍 여는 소리]‬
‪[한숨]‬
‪[툭 놓는 소리]‬
‪[드르륵 서랍 닫는 소리]‬
‪- [재우] 안녕히 가세요‬ ‪- [영주] 네, 가세요‬‪- Tạm biệt quý khách.‬ ‪- Cô về nhé.‬
‪제가 다음에‬ ‪동태전 꼭 해 놓을게요‬‪- Chào cô.‬ ‪- Tôi sẽ làm sẵn bánh cá minh thái.‬
‪[재우] 삼색나물 하나‬ ‪동태전 하나‬‪- Rau ba màu, bánh cá minh thái, nước đậu.‬ ‪- Chào cô.‬
‪콩국물 하나, 17,500원이요‬‪- Rau ba màu, bánh cá minh thái, nước đậu.‬ ‪- Chào cô.‬ ‪- Tổng cộng 17.500 won.‬ ‪- Vâng.‬
‪[손님] 네‬‪- Tổng cộng 17.500 won.‬ ‪- Vâng.‬
‪[행선이 작게] 누나 갔다 올게‬‪Chị ra ngoài nhé.‬
‪아휴‬
‪[영주] 오늘따라‬ ‪유난히 정신이 없네‬‪Hôm nay bận tối tăm mặt mũi.‬ ‪Sắp kiếm bộn tiền rồi.‬
‪너 금방 재벌 되겠다, 응?‬‪Hôm nay bận tối tăm mặt mũi.‬ ‪Sắp kiếm bộn tiền rồi.‬ ‪Được vậy lại tốt quá.‬
‪[행선] 아유, 제발 좀‬‪Được vậy lại tốt quá.‬
‪나 갑자기 배가 아파서‬ ‪잠깐 집에 좀 올라갔다 올게‬‪Tự nhiên tôi đau bụng quá.‬ ‪Tôi lên nhà một chút nhé.‬
‪- [영주] 어, 얼른 갔다 와‬ ‪- 어‬‪Ừ. Mau xuống nhé.‬ ‪Ừ. Chắc ban nãy tôi ăn hơi nhiều bánh rán.‬
‪아까 전을‬ ‪너무 많이 집어 먹었나 봐‬‪Ừ. Chắc ban nãy tôi ăn hơi nhiều bánh rán.‬
‪[행선] 아휴‬
‪오늘 과외 첫날인데‬‪Hôm nay là buổi học đầu tiên.‬
‪시장 보느라고 청소도 못 했구먼‬‪Mà mình chẳng kịp dọn nhà luôn.‬
‪손님이 왜 이렇게 많아, 오늘따라‬‪Sao hôm nay đông khách thế?‬
‪빨리 치우자, 빨리‬‪Dọn nhanh nào.‬
‪- [발랄한 음악]‬ ‪- [청소기 작동음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪- [문소리]‬ ‪- [도어 록 작동음]‬
‪[행선의 흡족한 숨소리]‬
‪[재우] 누나, 영주 누나가‬ ‪누나 죽었냐고 가 보…‬‪Chị ơi, chị Yeong Ju bảo em‬ ‪lên xem chị chết chưa…‬
‪깨끗해, 오, 깨끗해‬‪Sạch quá.‬ ‪Ôi, sạch quá.‬
‪오, 우리 집 완전 깨끗해‬‪Nhà mình sạch sẽ tuyệt vời!‬
‪[치열] 자, 오늘 수업 여기까지‬‪Buổi học hôm nay đến đây.‬
‪오늘 강조한 문제들‬ ‪꼭 한 번씩 더 체크들 해 보고‬‪Nhớ xem lại những câu hỏi‬ ‪thầy đã nhấn mạnh hôm nay nhé.‬
‪니들‬‪Các em‬
‪'수학 불안'이라고 알아?‬‪đã bao giờ nghe đến "lo âu toán học" chưa?‬
‪[치열] 수학 문제만 보면‬ ‪막 심장 뛰고‬‪Đó là khi chỉ cần nhìn thấy đề toán‬ ‪là tim đập nhanh‬
‪곁땀 나고 그러는 거‬‪và đổ mồ hôi nách.‬
‪수학 불안은‬ ‪일종의 심리학적인 증상인데‬‪Lo âu toán học‬ ‪là một loại triệu chứng tâm lý.‬
‪수학 실력하고는 아무 상관이 없어‬‪Nó chẳng liên quan gì‬ ‪đến khả năng làm toán cả.‬
‪- [따뜻한 음악]‬ ‪- 단순히 '수학은 어렵다'‬‪Chỉ là do các em nghĩ‬
‪그렇게 생각을 해서 그런 거야‬‪toán học khó quá mà thôi.‬ ‪Nói cách khác,‬
‪그 말은 즉‬‪Nói cách khác,‬ ‪không phải các em lo vì không giỏi toán.‬
‪수학을 못해서 불안한 게 아니라‬‪không phải các em lo vì không giỏi toán.‬
‪불안하기 때문에‬ ‪수학적 사고가 잘 안된다라는 거야‬‪Mà vì các em lo lắng‬ ‪nên mới không thể tư duy toán học đấy.‬
‪사는 것도 마찬가지지 않을까?‬‪Cuộc sống cũng như vậy nhỉ?‬
‪'인생은 어렵다', '힘든 거다'‬‪"Cuộc sống thật khó khăn, mệt mỏi,‬
‪'헬이다'‬‪chẳng khác gì địa ngục."‬
‪이렇게 지레 겁먹으면‬ ‪진짜 인생 헬 되는 거야‬‪chẳng khác gì địa ngục."‬ ‪Nếu chưa gì đã e sợ‬ ‪thì cuộc sống sẽ thành địa ngục thật đấy.‬
‪'인생은 살 만하다', '좋은 거다'‬‪"Cuộc sống này‬ ‪thật tuyệt vời và đáng sống.‬ ‪Khó khăn chỉ là chốc lát,‬ ‪rồi sẽ qua thôi."‬
‪'힘든 건 잠시고 다 지나간다'‬‪Khó khăn chỉ là chốc lát,‬ ‪rồi sẽ qua thôi."‬
‪이렇게 마인드 컨트롤 하면‬‪Nếu các em tự nhủ như vậy‬
‪불안이 좀 덜해지겠지‬‪thì nỗi lo âu sẽ giảm đi thôi.‬
‪자, 그런 의미에서 우리‬‪Chúng ta cùng hô to‬
‪'수학은 짱이다'‬ ‪삼창하고 끝내 볼까?‬‪"Toán học tuyệt nhất!" ba lần‬ ‪rồi kết thúc nhé.‬
‪[학생1의 웃음]‬
‪[학생1] 아니, 쌤, 유치해요‬‪Trời, nghe trẻ con quá thầy ơi.‬
‪[학생2] 그건 아니에요‬‪Đừng làm vậy mà thầy.‬
‪자, 수학은‬‪Nào, toán học là gì?‬
‪[학생들] 짱이다, 짱이다, 짱이다!‬‪- Là nhất!‬ ‪- Là nhất!‬
‪[학생들의 웃음]‬
‪[조교] 고생하셨습니다‬‪- Thầy vất vả rồi.‬ ‪- Thầy vất vả rồi.‬
‪[동희] 마지막에 좋던데요‬‪Khúc cuối nghe hay đấy ạ.‬
‪오늘 계속 경직돼 있었는데‬ ‪마지막에 좀 풀리더라고요‬‪Bọn trẻ có vẻ thoải mái hơn‬ ‪sau cả ngày dài căng thẳng.‬
‪[치열] 좀 굳었더라고, 애들이‬‪Trông chúng đờ đẫn quá.‬
‪그럴 만하지‬ ‪어제 여기서 그런 일이 있었는데‬‪Nghĩ cũng phải,‬ ‪hôm qua xảy ra chuyện lớn vậy kia mà.‬
‪요즘 애들 아무리‬ ‪이기주의니 개인주의니 해도‬‪Dù người ta cứ nói‬ ‪bọn trẻ dạo này ích kỉ đến đâu,‬
‪애들은 애들이잖아‬‪Dù người ta cứ nói‬ ‪bọn trẻ dạo này ích kỉ đến đâu,‬ ‪chúng vẫn là trẻ con thôi.‬
‪쌤도 말만 독하지‬ ‪애들 엄청 생각하세요‬‪Anh hay nói lời khắt khe,‬ ‪chứ cũng quan tâm đến chúng mà.‬
‪배고프시죠? 제가 운전할게요‬‪Chắc anh đói lắm. Để tôi lái xe cho.‬
‪근처에 늦게까지 하는‬ ‪맛집 하나 알아 놨는데…‬‪Tôi đã tìm một quán mở khuya ở gần đây…‬
‪[치열] 아니야, 괜찮아‬ ‪내가 알아서 해결할게‬‪Tôi đã tìm một quán mở khuya ở gần đây…‬ ‪Không cần đâu. Tôi sẽ tự tìm cái ăn sau.‬
‪먼저 퇴근해‬‪Cậu về trước đi.‬
‪그 집 반응 진짜 괜찮던데‬‪Nhiều người khen quán đó lắm.‬
‪다음에 가자‬‪Để lần sau nhé.‬
‪식사 꼭 챙기셔야 돼요‬‪Anh nhất định phải ăn đó.‬
‪[엘리베이터 알림음]‬
‪[안내 음성] 내려갑니다‬‪Thang máy đi xuống.‬
‪- [풀벌레 울음]‬ ‪- [초인종 소리]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪- [문소리]‬ ‪- [도어 록 작동음]‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[행선] 선생님, 오셨어요?‬‪Thầy Choi, thầy đến rồi à?‬
‪[치열] 쉿! 쉿, 쉿!‬
‪[작게] 아…‬
‪왜? 왜, 왜?‬‪Sao vậy?‬
‪들어오세요‬‪Mời vào.‬
‪[행선] 들어오세요, 들어오세요‬‪Thầy vào đi.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪들어오세요‬‪Mời thầy vào.‬
‪- [행선의 웃음]‬ ‪- [해이] 안녕하세요, 쌤‬‪- Em chào thầy ạ.‬ ‪- Chào anh.‬
‪- [재우] 안녕하십니까‬ ‪- [치열] 응‬‪- Em chào thầy ạ.‬ ‪- Chào anh.‬
‪[행선] 저희 이렇게 살아요 [웃음]‬‪Đây là nhà của chúng tôi.‬
‪아유, 참, 새벽 시장 갔다가‬ ‪바로 장사하느라고‬‪Tôi bận việc ngoài tiệm từ sáng,‬ ‪không có thời gian dọn dẹp tử tế.‬
‪집도 못 치우고, 참 [웃음]‬‪Tôi bận việc ngoài tiệm từ sáng,‬ ‪không có thời gian dọn dẹp tử tế.‬
‪아, 잠깐 소개를 하자면‬‪Để tôi giới thiệu một vòng.‬
‪저기가 제가 쓰는 안방이고요‬‪Đằng kia là phòng của tôi.‬
‪그리고 여기가 제 동생 방‬‪Còn đây là phòng của em trai tôi.‬
‪원래는 다용도실이었는데‬‪Vốn dĩ đó là phòng đa dụng,‬ ‪nhưng tôi đã sửa thành phòng ngủ.‬
‪방이 모지라 갖고‬ ‪집주인한테 얘기해서‬‪Vốn dĩ đó là phòng đa dụng,‬ ‪nhưng tôi đã sửa thành phòng ngủ.‬
‪시멘트 작업이랑 도색 작업‬‪Tôi đã tự mình trát và sơn phòng,‬
‪그거 다 제가 직접‬ ‪우리 재우랑 해이랑…‬‪Tôi đã tự mình trát và sơn phòng,‬ ‪- có Jae Woo và Hae E giúp…‬ ‪- Phòng em ấy ở đâu?‬
‪[치열] 학생 방은 어디죠?‬‪- có Jae Woo và Hae E giúp…‬ ‪- Phòng em ấy ở đâu?‬
‪[행선] 아, 해이 방은 여기요‬‪Phòng Hae E ở bên này.‬
‪아, 아, 저, 쌤‬‪À, thầy Choi.‬
‪저, 음료는 식혜가 좋을까요?‬ ‪아니면 수정과?‬‪Thầy muốn uống gì? Rượu gạo hay trà quế?‬
‪아, 무가당 주스도 있기는 한데‬‪Có cả nước ép không đường…‬
‪- [치열] 물 주세요‬ ‪- [행선] 아, 물‬‪- Cho tôi nước lọc.‬ ‪- À, nước.‬
‪아유, 치, 남의 말을‬ ‪싹둑싹둑 잘도 잘라 드시네‬‪Người ta chưa nói hết câu đã ngắt lời.‬
‪오늘은 호랑이 안 입고 왔네‬‪Hôm nay anh ấy không mặc con hổ.‬
‪멋졌는데, 호랑이‬‪Con hổ trông ngầu lắm mà.‬
‪[덜덜거리는 소리]‬
‪[해이] 책상이 좀 작아서‬ ‪이게 나을 거라고, 엄마가‬‪Bàn học của em hơi bé,‬ ‪mẹ em nói bàn này dùng tiện hơn.‬
‪[치열] 응‬‪Được rồi.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪저희 집에 에어컨이 없어서‬ ‪끌까요?‬‪Nhà em không có điều hòa.‬ ‪Em tắt quạt nhé?‬
‪[해이] 제가…‬‪Thầy để em.‬
‪- [선풍기 조작음]‬ ‪- [치열] 생큐‬‪Cảm ơn em.‬
‪- 자, 그럼 시작해 볼까?‬ ‪- [해이] 네‬‪Nào, chúng ta bắt đầu nhé?‬ ‪Vâng.‬
‪[노크 소리]‬
‪[행선] 저…‬‪Xin phép ạ.‬
‪[탁 놓는 소리]‬
‪[놀라며] 어머, 해이야‬ ‪선풍기 왜 껐어?‬‪Sao con lại tắt quạt đi?‬ ‪Chắc thầy nóng lắm.‬
‪선생님 더우실 텐데‬‪Sao con lại tắt quạt đi?‬ ‪Chắc thầy nóng lắm.‬
‪괜찮습니다‬ ‪소음 때문에 방해돼서요‬‪Không sao đâu.‬ ‪Tiếng quạt làm tôi phân tâm.‬
‪[행선] 아, 그럼 어떻게‬‪Ra vậy. Vậy phải làm sao nhỉ?‬
‪부채질이라도 해 드릴까요‬ ‪제가 수업하시는 동안 옆에서?‬‪Để tôi ngồi quạt bên cạnh‬ ‪trong lúc thầy dạy nhé?‬
‪저기, 호남선 사장님‬‪- Này, cô Ngũ Hành Sơn.‬ ‪- Là Nam Haeng Seon.‬
‪[행선] 남행선이요, 남행선‬‪- Này, cô Ngũ Hành Sơn.‬ ‪- Là Nam Haeng Seon.‬ ‪Tôi là Nam Haeng Seon.‬
‪호남선 아니라고‬ ‪미리 말씀드렸건만‬‪Tôi đã nói không phải Ngũ Hành Sơn rồi mà.‬
‪아, 예, 남행선 사장님‬‪À vâng.‬ ‪Bà chủ Nam Haeng Seon.‬
‪혹시 제 별명이 뭔지 아세요?‬‪Cô có biết biệt danh của tôi không?‬
‪글쎄…‬‪Tôi không rõ.‬
‪수학왕?‬‪Vua Toán học?‬
‪- 슈퍼스타?‬ ‪- [치열] 땡‬‪- Siêu sao?‬ ‪- Sai.‬
‪1조 원의 남자‬‪Chàng Trai Nghìn Tỷ.‬
‪- 이 몸으로 1년에‬ ‪- [발랄한 음악]‬‪Nghĩa là tôi tạo ra…‬
‪1조 원의 경제적 가치를‬ ‪만들어 낸다고요‬‪giá trị tương đương‬ ‪một nghìn tỷ won mỗi năm.‬
‪그 말은 즉‬‪Nghĩa là 2,7 tỷ won một ngày,‬
‪하루는 약 27억, 한 시간은 약 1억‬‪Nghĩa là 2,7 tỷ won một ngày,‬ ‪100 triệu won một giờ,‬
‪1분은 170만 원의‬ ‪가치가 있다는 뜻이에요‬‪và 1,7 triệu won một phút.‬
‪근데 지금 제가‬ ‪이 집에 발을 들인 뒤로 남행…‬‪và 1,7 triệu won một phút.‬ ‪Vậy mà từ khi tôi bước vào căn nhà này,‬ ‪cô Nam Haeng…‬
‪선, 선, 착할 선‬‪Seon.‬ ‪"‎Seon‎" trong từ thiện lành.‬
‪[치열] 남행 착할 선 씨가‬‪Cô Nam Haeng Seon-thiện-lành‬
‪의미 없는 질문들과‬ ‪불필요한 농담들로 소비한 시간이‬‪chỉ toàn hỏi mấy câu vô nghĩa‬ ‪và đùa giỡn quá đà với tôi‬
‪적어도 5분은 되니까‬‪trong ít nhất là năm phút vừa qua.‬
‪벌써 850만 원어치 해 드셨네요‬‪Vậy là mất 8,5 triệu won của tôi rồi.‬
‪아니, 저는 그래도‬ ‪저희 집에 처음 오셨…‬‪Dù gì cũng là lần đầu thầy đến đây…‬
‪네, 그러면‬‪Được rồi.‬
‪저는 이만 시간 더 안 해 먹고‬ ‪사라지겠습니다‬‪Tôi sẽ không lãng phí thì giờ của thầy nữa‬ ‪và biến mất đây.‬
‪아니, 선풍기도 끄고‬ ‪답답하실까 봐‬‪Tôi sợ phòng sẽ bí nếu không bật quạt.‬
‪그럼…‬‪Tôi xin phép.‬
‪자, 그럼 문제 한번 풀어 보자‬‪Chúng ta cùng giải thử vài câu nhé.‬
‪저, 쌤‬‪Thầy Choi.‬
‪- 뭐 하나만 질문드려도 돼요?‬ ‪- [치열] 응‬‪Em có thể hỏi thầy một câu không ạ?‬ ‪Được.‬
‪[해이] 쌤 말씀대로‬‪Như thầy vừa nói,‬ ‪30 phút thầy dạy em‬ ‪giá trị đến 50 triệu won.‬
‪쌤이 저 30분만 봐주셔도‬ ‪5천만 원인 셈인데‬‪30 phút thầy dạy em‬ ‪giá trị đến 50 triệu won.‬
‪근데 저 왜 봐주시는 거예요?‬‪Vậy tại sao thầy lại đồng ý dạy em?‬
‪저희 엄마 도시락은‬ ‪만 원도 채 안 되는데‬‪Cơm hộp của mẹ em‬ ‪còn chưa tới 10.000 won mà.‬
‪계산 빠르네, 금방 늘겠어‬‪Em tính nhẩm nhanh đấy.‬ ‪Chẳng mấy mà lên trình.‬
‪어, 가격과 가치는 다른 거잖아‬‪Giá cả và giá trị là hai thứ khác nhau.‬
‪난 그 도시락에‬ ‪그만큼의 가치를 부여한 거고‬‪Thầy coi hộp cơm của mẹ em‬ ‪có giá trị ngang bằng thời gian của thầy.‬
‪너도 내 시간을‬ ‪그렇게 만들어 주길 바라‬‪Thầy mong em cũng sẽ xứng đáng‬ ‪với thời gian của thầy.‬
‪[치열] 난 무조건‬ ‪최선 다할 테니까‬‪Thầy nhất định sẽ cố hết sức,‬
‪넌 5천만 원 이상의 결과를‬ ‪끌어내 보라고‬‪nên em hãy cố đạt được kết quả‬ ‪giá trị hơn 50 triệu won nhé.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, em hiểu rồi ạ.‬
‪자, 이건 테스트지인데‬‪Đây là bài kiểm tra.‬
‪[치열] 일단 먼저 한번 풀어 봐‬‪Em thử giải hết một lượt đi.‬
‪[해이] 네‬‪Vâng.‬
‪[쓱쓱 적는 소리]‬
‪[달그락거리는 소리]‬
‪[행선] 어? 끝나셨어요? [웃음]‬‪Hai thầy trò học xong rồi sao?‬
‪잠깐만요, 도시락 다 됐어요‬‪Chờ chút nhé, đồ ăn sắp xong rồi.‬
‪해이야, 넌 치킨 시켜‬ ‪오늘 치킨 데이잖아‬‪Hae E à, đặt gà đi.‬ ‪Hôm nay là Ngày Ăn Gà mà.‬
‪- 삼촌은 영화 고르느라고 바쁘다‬ ‪- [해이] 응‬‪- Cậu đang bận lựa phim rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[치열] 치킨 데이가 뭐야?‬‪Ngày Ăn Gà là sao?‬
‪아, 치킨 먹으면서‬ ‪삼촌 좋아하는 영화 보는 날이요‬‪Mỗi tuần một lần, nhà em đặt gà về ăn‬ ‪và xem phim cậu em thích.‬
‪일주일에 한 번‬‪Mỗi tuần một lần, nhà em đặt gà về ăn‬ ‪và xem phim cậu em thích.‬
‪삼촌이 제일 좋아하는 날이에요‬‪Cậu em thích ngày này nhất.‬
‪- [해이가 살짝 웃는다]‬ ‪- [치열] 음‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[행선] 선생님‬‪Thầy Choi.‬
‪어떻게, 해이는 잘 따라갈 거…‬‪Thầy thấy Hae E có theo kịp…‬
‪[치열] 예, 뭐, 워낙 총명해서‬‪Tất nhiên rồi. Con bé vốn thông minh mà.‬
‪아휴, 다행이에요‬ ‪쌤이 어렵게 주신 기회인데‬‪Vậy thì may quá.‬ ‪Quý hóa lắm mới được thầy tạo cơ hội mà.‬
‪[행선] 아, 그리고‬ ‪어제 많이 힘드셨죠?‬‪À phải rồi, hôm qua chắc thầy mệt mỏi lắm.‬
‪아니, 내가 다 화가 나더라니까요‬‪Đến tôi còn thấy bực nữa.‬
‪아니, 아이들도 그렇고‬ ‪선생님도 그렇고 감정의 동물인데‬‪Đến tôi còn thấy bực nữa.‬ ‪Cả giáo viên và học sinh‬ ‪đều có cảm xúc mà.‬
‪어떻게 그런 날까지‬ ‪수업을 강행해요?‬‪Sao họ vẫn bắt thầy đi dạy được chứ?‬
‪진짜 거기 엄마들도 이상하고‬ ‪학원도 너무…‬‪Mấy bà mẹ đó thật là kì cục.‬ ‪- Cả học viện cũng…‬ ‪- Nghe này, cô Nam Haeng…‬
‪저기요, 남행…‬‪- Cả học viện cũng…‬ ‪- Nghe này, cô Nam Haeng…‬
‪선‬‪Seon.‬
‪선 사장님‬‪…Seon.‬
‪제 감정은 제가 알아서 할 테니까‬ ‪신경 쓰실 거 없고요‬‪Tôi tự lo cho cảm xúc của mình được,‬ ‪cô không cần bận tâm đâu.‬
‪[치열] 그리고‬ ‪얘기가 나왔으니까 말인데‬‪Tiện đang nhắc đến việc đó,‬
‪그 어머님도 그렇지만‬ ‪그쪽 머릿속도 참…‬‪tôi vốn không hiểu nổi mấy bà mẹ đó,‬ ‪nhưng cô còn khó hiểu hơn.‬
‪너무 꽃밭인 거 아닙니까?‬‪Trong đầu cô toàn màu hồng à?‬
‪아니, 입시생이 무슨 치킨 데이?‬‪Học sinh sắp thi đại học‬ ‪mà còn tổ chức Ngày Ăn Gà?‬
‪그런 식으로 해선‬ ‪앞서가는 애들 못 따라잡아요‬‪Con bé sẽ không bắt kịp nổi‬ ‪với mấy đứa học trước đâu.‬
‪제 수업 성과 제대로 보려면‬‪Để lớp học của tôi đạt hiệu quả cao nhất,‬ ‪cô nên chấn chỉnh lại tư tưởng của mình.‬
‪어머님부터 정신 무장을‬ ‪다시 하는 게 좋을 거 같고요‬‪Để lớp học của tôi đạt hiệu quả cao nhất,‬ ‪cô nên chấn chỉnh lại tư tưởng của mình.‬
‪그리고‬‪Với lại…‬
‪그쪽하고 전략적인 파트너십을‬ ‪하나 맺었다고 해서‬‪Chỉ vì tôi đã đồng ý‬ ‪hợp tác chiến lược cùng cô,‬
‪너무 친한 척‬ ‪안 해 줬으면 좋겠습니다‬‪không có nghĩa là‬ ‪chúng ta trở nên thân thiết.‬
‪제가 선 넘는 거 딱 질색이라‬‪Tôi ghét nhất mấy người vượt quá giới hạn.‬
‪그럼‬‪Xin phép.‬
‪[문소리]‬
‪아니, 왜 저렇게 말을‬ ‪못되게 해, 사람이?‬‪Sao cậu ta cứ ăn nói khó nghe vậy nhỉ?‬
‪말은 뚝뚝 끊어 먹고‬ ‪남의 이름 막 개명시키고‬‪Suốt ngày ngắt lời mình,‬ ‪lại còn gọi sai tên mình.‬
‪해이 과외만 아니면‬ ‪으유, 진짜, 씨‬‪Nếu không phải vì vụ gia sư cho Hae E thì…‬
‪[문 닫히는 소리]‬‪Mẹ, con đặt nửa sốt mật ong nửa rán rồi.‬
‪[해이] 엄마, 치킨은‬ ‪허니랑 후라이드 시켰어‬‪Mẹ, con đặt nửa sốt mật ong nửa rán rồi.‬
‪[행선] 어‬‪Được.‬
‪[재우] 빨리 와, 누나, 시작하자‬‪Chị mau vào đi, sắp bắt đầu rồi.‬
‪오늘은 다큐멘터리‬ ‪'사자의 일생' 볼 거야‬‪Hôm nay mình sẽ xem‬ ‪phim tài liệu ‎Cuộc Đời Sư Tử.‬
‪[행선] 또?‬ ‪그거 우리 다섯 번은 본 거잖아‬‪Nữa sao? Chúng ta xem phim đó‬ ‪năm lần rồi mà.‬
‪- [TV 소리]‬ ‪- [행선의 못마땅한 숨소리]‬‪Trời ạ.‬
‪[TV 속 내레이터] 노루를‬ ‪잡기 위해‬‪Trời ạ.‬ ‪Nó bước trên cỏ nhẹ nhàng nhất có thể…‬
‪풀 밟는 소리조차 죽여 가며…‬‪Nó bước trên cỏ nhẹ nhàng nhất có thể…‬
‪[행선] 근데 해이야‬‪- Hae E à.‬ ‪- …và tiến đến con mồi.‬
‪- 치킨 데이‬ ‪- [해이] 응‬‪Ngày Ăn Gà có ảnh hưởng‬ ‪đến việc học của con không?‬
‪혹시 너 공부하는 데 방해되니?‬‪Ngày Ăn Gà có ảnh hưởng‬ ‪đến việc học của con không?‬
‪아니, 그럼 내가 안 하지‬‪Không. Nếu vậy con đã không làm rồi.‬
‪한 번씩 머리 식히고 괜찮아‬‪Thi thoảng thư giãn đầu óc tốt mà.‬
‪- [행선] 그렇지?‬ ‪- [해이] 응‬‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[행선] 거봐, 씨‬ ‪잘 알지도 못하면서, 낸장‬‪Thấy chưa.‬ ‪Không biết thì dựa cột mà nghe.‬ ‪Đồ khỉ gió.‬ ‪Con mồi bắt đầu bỏ chạy khỏi nó.‬
‪[행선의 한숨]‬‪Con mồi bắt đầu bỏ chạy khỏi nó.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[탄성]‬‪Ôi trời.‬
‪아, 맛있어 [감탄]‬‪Ôi, ngon quá đi mất.‬
‪그 사장이 머릿속도 꽃밭이고‬ ‪도시락도 꽃밭이네‬‪Đầu óc bà chủ quán ngây thơ vô đối‬ ‪nhưng nấu cơm thì ngon vô đối.‬
‪이런 게 진정한 재능 교환이지‬‪Đây mới đúng là trao đổi tài năng.‬
‪[만족스러운 숨소리]‬
‪아, 이 새끼, 또‬‪Tên này lại xuất hiện rồi.‬
‪아, 아무튼 내 강의 모니터링은‬‪Tôi cá người theo dõi lớp của tôi‬ ‪sát sao nhất chính là cậu đấy.‬
‪니가 제일 열심이야‬‪Tôi cá người theo dõi lớp của tôi‬ ‪sát sao nhất chính là cậu đấy.‬
‪너 신고‬‪"Báo cáo" luôn.‬
‪[영상 속 내레이터] 이 녀석은‬ ‪비투의 아들, 깔루아입니다‬‪Đây là Kalua, con của B2.‬
‪얼마 전 지아비를 쫓아내고‬ ‪새로운 제왕이 됐습니다‬‪Gần đây nó đã đuổi cha mình đi‬ và trở thành thống lĩnh mới.
‪하지만 비투는‬ ‪다시 한번 기회를 노립니다‬‪Nhưng B2 đang tìm cơ hội khác.‬
‪[감성적인 음악이 흐른다]‬
‪[재우] 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Anh muốn gọi món ạ?‬
‪[점원] 주문하시겠습니까?‬‪- Xin chào.‬ ‪- Anh muốn gọi món ạ?‬ ‪Không.‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪[재우] 어…‬‪Tôi…‬
‪그, 혹시 권진경 씨는‬ ‪안 계시나요?‬‪Cô Kwon Jin Gyeong có ở đây không?‬
‪오전 8시부터 12시까지‬ ‪권진경 씨가 알바하는 시간인데‬‪Cô ấy làm thêm ở đây‬ ‪từ 8:00 sáng đến 12:00 trưa mà.‬
‪[점원] 아, 권진경 씨는‬‪Tôi nghe nói‬ ‪cô ấy đổi giờ làm sang buổi tối rồi.‬
‪저녁 타임으로‬ ‪바꾼 걸로 알고 있는데‬‪Tôi nghe nói‬ ‪cô ấy đổi giờ làm sang buổi tối rồi.‬
‪아…‬‪Ra vậy.‬
‪저는 권진경 씨가 구운 와플‬ ‪먹어야 되는데‬‪Tôi muốn ăn bánh quế‬ ‪do cô Kwon Jin Gyeong nướng.‬
‪그렇다면 혹시 권진경 씨는‬ ‪몇 시부터 알바를 하시나요?‬‪Cô có thể cho tôi biết‬ ‪mấy giờ thì cô ấy đến làm không?‬
‪영주 오기 전에‬ ‪얼른 갖다줘야 되는데‬‪Mình phải giao món này đi‬ ‪trước khi Yeong Ju đến.‬
‪아유, 재우 얘는 왜 안 와?‬‪Sao Jae Woo vẫn chưa về nhỉ?‬
‪와플 포장해 오라니까, 오늘은‬ ‪아휴, 정말‬‪Mình đã dặn hôm nay mua bánh về đây ăn mà.‬
‪- [영주] 뭐야, 이 도시락은?‬ ‪- [행선] 아, 깜짝아‬‪- Hộp cơm đó là gì vậy?‬ ‪- Hết hồn!‬
‪아니, 아휴, 놀라‬‪Ôi trời, giật cả mình.‬
‪아이, 너 왜 이렇게 빨리 와?‬ ‪미라클 모닝 동호회는?‬‪Sao nay cậu đến sớm vậy?‬ ‪Còn Hội Buổi Sáng Kì Diệu?‬
‪[영주] 말도 마‬ ‪미라클 모닝 하려다가‬‪Khỏi phải nói. Từ Buổi Sáng Kì Diệu‬
‪물미역 될 뻔했다, 야‬‪biến thành Buổi Sáng Kì Cục rồi.‬
‪못 해, 못 해, 몸이 안 따라‬‪Tôi chịu thôi. Không thể nào theo nổi.‬
‪근데 이 도시락은 뭐냐니까‬‪Mà cơm hộp để làm gì vậy?‬
‪어디 소풍 가냐?‬‪Cậu định đi dã ngoại à?‬
‪어‬‪À…‬
‪[행선] 어, 이거‬‪Đây là…‬
‪재우 거‬‪của Jae Woo đó.‬
‪- 재우?‬ ‪- [행선] 어‬‪- Jae Woo?‬ ‪- Phải.‬
‪아이, 걔가 밖에 나가서‬ ‪도시락 까먹고 싶다 그래서‬‪Thằng bé cứ nài nỉ tôi làm cơm hộp‬ ‪để được đi dã ngoại đấy.‬
‪아휴, 걔는 바라는 것도 많지‬‪Người đâu mà nhiễu sự.‬
‪걘 아주 동생이 아니라‬ ‪웬수야, 웬수‬‪Người đâu mà nhiễu sự.‬ ‪Không phải em trai, mà là kẻ thù mới đúng.‬
‪이번엔 밖에서 먹는 도시락에‬ ‪꽂혔나 봐‬‪Lần này có vẻ nó nghiện cơm dã ngoại rồi.‬
‪[어색한 웃음]‬‪Lần này có vẻ nó nghiện cơm dã ngoại rồi.‬
‪- [출입문 종소리]‬ ‪- [재우] 누나‬‪Chị ơi.‬
‪권진경 씨가 알바를 바꿔서‬ ‪와플을 못 샀어‬‪Cô Kwon Jin Gyeong đổi lịch làm‬ ‪nên em chưa mua được bánh quế.‬
‪영주 누나, 안녕‬‪Chào chị Yeong Ju.‬
‪[행선] 재우야, 도시락 다 쌌어‬‪Jae Woo à, chị gói cơm hộp xong rồi.‬
‪- [재우] 도시락?‬ ‪- [행선] 어, 어, 나가자‬‪- Cơm hộp?‬ ‪- Phải. Đi thôi nào.‬
‪[재우] 도시락 왜?‬‪- Cơm hộp để làm gì?‬ ‪- Em đòi đi dã ngoại mà.‬
‪[행선] 너 산책 가서‬ ‪도시락 먹고 싶다며?‬‪- Cơm hộp để làm gì?‬ ‪- Em đòi đi dã ngoại mà.‬
‪나가, 나가, 나가‬‪Ta đi thôi.‬
‪영주야, 나 시장 좀 갔다 올게‬ ‪무를 깜빡하고 안 사 갖고 와서‬‪Yeong Ju à, tôi ra chợ một lát nhé.‬ ‪Tôi quên mua củ cải rồi.‬
‪- [영주] 응‬ ‪- [행선] 나가, 나가, 나가자‬‪- Được.‬ ‪- Cùng đi nào.‬
‪- 야, 도시락‬ ‪- [출입문 종소리]‬‪Đây, cầm cơm hộp đi.‬
‪치‬
‪아이고, 참‬
‪이건 뭐지?‬‪Vậy đây là cái gì?‬
‪[큰 소리로] 배추인가?‬‪Đây là bắp cải à?‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[킥스탠드 내리는 소리]‬
‪[툭 놓는 소리]‬
‪[행선] 우아‬
‪으리으리하구먼‬‪Nơi này rộng thật đấy.‬
‪진짜 돈이 많긴 많은가 봐‬‪Xem ra cậu ta đúng là giàu thật.‬
‪[달그락 소리]‬‪Coi bộ cậu ta ăn hết sạch rồi.‬
‪처드시긴 다 드셨네‬‪Coi bộ cậu ta ăn hết sạch rồi.‬
‪아무튼 정이 안 가‬ ‪재수 없어, 사람이‬‪Tóm lại là vẫn không ưa nổi cái tên này.‬
‪아직 안 일어났나? 치‬‪Vẫn chưa dậy sao?‬
‪- [쿵]‬ ‪- [행선의 놀란 소리]‬‪Thôi chết!‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪오예‬‪Tuyệt vời.‬
‪[휘파람]‬
‪[동희] 너 맞잖아‬ ‪내 눈 똑바로 보고 얘기해‬‪Đúng là cô còn gì.‬ ‪Nhìn thẳng vào mắt tôi mà nói đi.‬
‪[효원] 아, 저 진짜 아니라니까요‬‪Đúng là cô còn gì.‬ ‪Nhìn thẳng vào mắt tôi mà nói đi.‬ ‪Tôi thề là không phải tôi.‬
‪[동희] 너 진짜…‬‪Tôi thề là không phải tôi.‬ ‪Cô thật là…‬
‪여기 뻔히 기록이 다 있는데‬ ‪계속 이럴 거야?‬‪Ở đây ghi rõ tên cô này.‬ ‪Còn chối được sao?‬
‪- [치열] 왜? 무슨 일이야?‬ ‪- [동희] 솔직하게…‬‪- Nói thật đi…‬ ‪- Sao? Có chuyện gì vậy?‬
‪선생님, 그…‬‪Thầy Choi, chuyện là…‬
‪올케어반 문제가‬ ‪유출된 정황이 있어서요‬‪Đề của Lớp Toàn diện bị lộ ra ngoài rồi.‬
‪[효원] 아, 저 아니에요, 선생님‬ ‪아, 미치겠네, 진짜‬‪Không phải tôi làm đâu.‬ ‪Phát điên mất thôi.‬
‪[동희] 설명해 봐, 그럼‬‪Vậy cô giải thích đi.‬
‪여기, 니가 어제 아침에‬‪Trên máy có ghi lại‬ ‪sáng hôm qua cô đã in bài kiểm tra còn gì.‬
‪올케어반 테스트지 출력한‬ ‪기록이 있잖아‬‪Trên máy có ghi lại‬ ‪sáng hôm qua cô đã in bài kiểm tra còn gì.‬
‪왜 이미 수업도 다 한 테스트지‬ ‪출력한 거냐고‬‪Cô in bài kiểm tra cũ ra làm gì?‬
‪[효원] 저도 그걸 몰라서‬ ‪진짜 답답하다니까요!‬‪Tôi cũng không biết. Bực bội quá đi.‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- [치열] 아뿔싸‬‪Chết thật.‬ ‪Quên mất máy có lưu lại lịch sử.‬
‪기록이 남는 걸 깜빡했다‬‪Quên mất máy có lưu lại lịch sử.‬
‪[동희] 그래, 그러면‬ ‪입구 쪽 CCTV 보자‬‪Được thôi, vậy để tôi kiểm tra CCTV.‬ ‪Xem ai ra vào nơi này.‬
‪출입은 확인될 테니까‬‪Được thôi, vậy để tôi kiểm tra CCTV.‬ ‪Xem ai ra vào nơi này.‬
‪[효원] 네, 네, 제발‬ ‪그렇게 해 주세요‬‪Vâng, anh kiểm tra hộ tôi đi.‬
‪저도 도둑 누명 쓰고는‬ ‪억울해서 일 못 할 거 같으니까‬‪Tôi không thể tiếp tục làm ở đây‬ ‪với tội danh kẻ ăn cắp đâu.‬
‪- [마우스 클릭음]‬ ‪- [치열] 잠깐만‬‪Tôi không thể tiếp tục làm ở đây‬ ‪với tội danh kẻ ăn cắp đâu.‬ ‪Khoan đã.‬
‪[키보드 조작음]‬
‪[마우스 조작음]‬‪BẢN SAO DỮ LIỆU CCTV‬
‪[치열의 한숨]‬
‪이렇게까지 할 일이야, 이게, 어?‬‪Nhất định phải làm đến vậy sao?‬
‪같은 식구끼리 말이야‬‪Chúng ta là người nhà mà.‬
‪나 좀 봐‬‪Cậu gặp tôi một lát.‬
‪[문소리]‬
‪- [조교1] 대박‬ ‪- [조교2] 와‬‪- Đỉnh thật.‬ ‪- Chà.‬
‪멋있어‬‪Thầy ấy ngầu ghê.‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪그냥 넘어가자‬ ‪이미 수업한 거잖아‬‪Cứ bỏ qua đi.‬ ‪Đó đều là bài đã dùng trên lớp rồi mà.‬
‪아, 그렇긴 한데‬‪Dù vậy, tôi tưởng anh rất nhạy cảm‬ ‪với việc để lộ tài liệu mà.‬
‪교재 보안은 쌤이 제일‬ ‪민감해하시는 부분이잖아요‬‪Dù vậy, tôi tưởng anh rất nhạy cảm‬ ‪với việc để lộ tài liệu mà.‬
‪물론 그렇지‬‪Tôi nhạy cảm chứ!‬
‪근데 보안 문제보다 더 중요한 게‬‪Nhưng có một điều quan trọng hơn‬ ‪vấn đề bảo mật.‬
‪난 그렇다?‬‪Đối với tôi ấy mà,‬
‪우리 팀웍이라고 본다, 동희야‬‪tôi đề cao tinh thần tập thể.‬
‪[치열] 내 문제 몇 개 유출되는 게‬‪Chỉ là bị lộ mấy câu hỏi thôi mà,‬ ‪có gì quan trọng đâu?‬
‪뭐, 뭐, 뭐가 그렇게‬ ‪뭐, 중요하니, 어?‬‪Chỉ là bị lộ mấy câu hỏi thôi mà,‬ ‪có gì quan trọng đâu?‬
‪우리 팀의 신뢰, 단합‬ ‪그런 게 훨씬 중요하지‬‪Niềm tin và sự đoàn kết của cả đội‬ ‪mới là quan trọng.‬
‪그리고 효진이가 저렇게까지‬ ‪억울해하는 거 보면‬‪Niềm tin và sự đoàn kết của cả đội‬ ‪mới là quan trọng.‬ ‪- Chưa kể Hyo Jin thấy oan ức như vậy…‬ ‪- Là Hyo Won.‬
‪- 효원이요‬ ‪- [치열] 그래, 효원이!‬‪- Chưa kể Hyo Jin thấy oan ức như vậy…‬ ‪- Là Hyo Won.‬ ‪Đúng, Hyo Won đó.‬
‪그게 단순히 기계 오류일 수도‬ ‪있는 거거든, 어?‬‪Có thể chỉ đơn giản là do máy in bị lỗi.‬ ‪Máy móc không hoàn hảo‬ ‪như chúng ta tưởng đâu.‬
‪기계라는 게 생각보다 그렇게‬ ‪완벽하지가 않아요‬‪Máy móc không hoàn hảo‬ ‪như chúng ta tưởng đâu.‬
‪오작동이 분명 있기 마련이거든‬‪Máy móc bị lỗi cũng là lẽ thường tình.‬
‪그러니까 형 말은, 어?‬‪Tóm lại, ý anh là…‬
‪야, 너라도 좀, 응?‬‪Này.‬ ‪Ít ra em…‬
‪너라도 좀 유연성 있게, 어?‬‪Em phải linh hoạt thay phần anh chứ.‬
‪애들이 얼마나 깝깝하겠어?‬‪Em thử nghĩ xem‬ ‪bọn trẻ bí bách đến mức nào.‬
‪나 깐깐하지, 너 나 못지않지‬‪Em thử nghĩ xem‬ ‪bọn trẻ bí bách đến mức nào.‬ ‪Anh đã khó tính rồi,‬ ‪em cũng chẳng dễ hơn anh chút nào.‬
‪숨 좀 쉬자‬‪Đừng khắt khe quá.‬ ‪Cho tụi nó thở với, Dong Hui à.‬
‪애들 숨 좀 쉬자, 동희야!‬‪Cho tụi nó thở với, Dong Hui à.‬
‪네, 뭐, 알겠어요, 그럼‬‪Được, tôi hiểu rồi.‬
‪이번 건 그냥 넘어갈게요‬‪- Vậy tôi sẽ bỏ qua lần này.‬ ‪- Được, làm vậy đi.‬
‪그래, 그렇게 하자‬‪- Vậy tôi sẽ bỏ qua lần này.‬ ‪- Được, làm vậy đi.‬
‪[치열] 이따 애들이랑 회식해‬‪Lát nữa đưa cả đội đi ăn đi.‬
‪그, 누구지?‬‪Tên cô ấy là gì nhỉ?‬
‪효진이, 효진이 좀‬ ‪기분도 좀 풀어 주고‬‪Hyo Jin.‬ ‪Nhớ phải an ủi Hyo Jin đó.‬
‪아끼지 마‬ ‪100만 원 이하로 쓰면 너 죽어‬‪Đừng tiết kiệm.‬ ‪Phải tiêu ít nhất một triệu won.‬
‪그럼 쌤도 같이 가시죠‬ ‪회식 못 하신 지 꽤 되셨잖아요‬‪Anh cũng đi cùng đi.‬ ‪Lâu lắm rồi anh không đi ăn cùng đội rồi.‬
‪어, 나?‬‪Tôi á?‬
‪어, 나는 오늘 컨디션이‬ ‪좀 안 좋아 가지고‬‪Hôm nay…‬ ‪tôi thấy hơi mệt trong người.‬
‪[동희] 안 좋으세요?‬‪Anh mệt sao?‬
‪어, 머리가 띵한 게‬ ‪집에 가서 좀 쉬어야 될 거 같아‬‪Tôi nặng đầu quá.‬ ‪Chắc tôi phải về nghỉ đây.‬
‪애들이랑 마음껏 나 씹으면서 좀‬ ‪유대감을 좀 다져 봐, 어?‬‪Nhân dịp này, cậu vừa nói xấu tôi‬ ‪vừa làm thân với bọn trẻ đi.‬ ‪Nhé?‬
‪쌍욕으로 다지진 말고 [웃음]‬‪Nhưng đừng có chửi nặng đấy.‬
‪[동희] 네‬‪Vâng.‬
‪[치열] 아, 머리야‬‪Ôi, đau đầu quá.‬
‪[자동차 알림음]‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [자동차 리모컨 작동음]‬
‪[부드러운 음악이 흐른다]‬
‪[점원1] 어서 오세요‬‪Mời vào…‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[재우] 안녕하세요, 권진경 씨‬‪Xin chào, cô Kwon Jin Gyeong.‬
‪네, 오셨어요‬‪Vâng, anh lại đến rồi.‬
‪[재우] 예, 저는‬ ‪생크림 초코시럽 와플이랑‬‪Vâng. Cho tôi bánh quế kem tươi‬ ‪siro sô-cô-la, một cà phê decaf lạnh.‬
‪디카페인 아이스아메리카노요‬‪Vâng. Cho tôi bánh quế kem tươi‬ ‪siro sô-cô-la, một cà phê decaf lạnh.‬
‪아, 누나가 밤에 커피 마시면‬ ‪잠 못 잔다고 마시지 말랬는데‬‪Chị tôi nói không nên uống cà phê‬ ‪buổi tối để tránh mất ngủ,‬
‪디카페인은 괜찮아요‬‪nhưng loại decaf thì được.‬
‪- [진경] 네‬ ‪- [포스 작동음]‬‪Vâng.‬
‪[한숨 쉬며] 디카페인‬ ‪아이스아메리카노 하나요‬‪Làm giúp tôi một cà phê decaf lạnh.‬
‪[재우] 예, 맞아요‬‪Vâng, đúng rồi.‬
‪[커피 머신 작동음]‬
‪[점원2] 주문하신‬ ‪아메리카노 나왔습니다‬‪Cà phê của anh đây.‬
‪[재우] 감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[진경] 생크림 초코시럽 와플‬ ‪하나 나왔습니다‬‪- Bánh quế của anh đây.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪- [재우] 감사합니다‬ ‪- [진경] 아, 아…‬‪- Bánh quế của anh đây.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪[재우] 아, 죄송합니다, 권진경 씨‬‪À, tôi xin lỗi, cô Kwon Jin Gyeong.‬
‪- [진경] 뭐 하시는 거예요?‬ ‪- [재우] 아‬‪Anh đang làm gì vậy?‬
‪죄송합니다, 저는 권진경 씨 손에‬ ‪초코시럽이…‬‪Tôi xin lỗi. Tôi thấy trên tay cô có siro…‬
‪[점원2] 뭐야, 너? 뭔 개수작이야?‬‪Tôi xin lỗi. Tôi thấy trên tay cô có siro…‬ ‪Mày làm gì vậy? Thích giở trò không?‬
‪아, 개수작 아니고‬ ‪권진경 씨 손에 초코시럽이…‬‪Tôi không giở trò.‬ ‪Cô ấy dính siro trên tay…‬
‪[점원2] 시끄러워, 이씨‬ ‪너 스토커지?‬‪Tôi không giở trò.‬ ‪Cô ấy dính siro trên tay…‬ ‪Im mồm. Mày là kẻ bám đuôi chứ gì?‬
‪하루도 안 빠지고‬ ‪내 여친 알바하는 시간에만 와서‬‪Ngày nào cũng đến đúng giờ bạn gái tao làm‬ ‪và gọi cùng một món.‬
‪똑같은 와플에 음료 시키고‬‪Ngày nào cũng đến đúng giờ bạn gái tao làm‬ ‪và gọi cùng một món.‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- 너 뭐 하는 새끼야?‬‪Mày là thằng khốn nào?‬ ‪Rốt cuộc mày muốn gì?‬
‪뭐 하는 놈이야, 대체! 이씨‬‪Mày là thằng khốn nào?‬ ‪Rốt cuộc mày muốn gì?‬
‪[재우] 저는 국가대표 반찬가게‬ ‪남재우인데, 아파요‬‪Tôi là Nam Jae Woo của‬ ‪Món phụ Tuyển Quốc Gia. Đau ạ.‬
‪- [점원2] 아유, 이씨!‬ ‪- [재우] 아, 아파요‬‪- Thằng khốn…‬ ‪- Đau ạ.‬
‪- [진경의 제지하는 소리]‬ ‪- 아파요‬‪- Thôi mà anh.‬ ‪- Đau mà!‬
‪[진경의 놀란 소리]‬
‪- [진경] 아, 준우야, 괜찮아?‬ ‪- [사람들이 웅성거린다]‬‪Jun U à, anh không sao chứ?‬
‪[진경의 속상한 숨소리]‬
‪[치열] 프린트 풀어 보고‬ ‪막히는 거 있으면 체크해 놓고‬‪Em hãy giải thử đi,‬ ‪câu nào khó thì đánh dấu lại.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Thầy vất vả rồi.‬
‪[행선] 선생님, 고생하셨습니다‬ ‪도시락‬‪- Vâng.‬ ‪- Thầy vất vả rồi.‬ ‪Cơm hộp đây ạ.‬
‪- [힘겨운 신음]‬ ‪- [치열] 뭐 하시는 겁니까, 지금?‬‪Cô đang làm gì vậy?‬
‪아이, 선 안 넘으려고요‬‪Tôi đang cố không vượt giới hạn.‬
‪아침에 하셨듯이‬ ‪드시고 문고리에 걸어 두세요‬‪Khi nào ăn xong,‬ ‪thầy cứ treo lên tay nắm cửa.‬
‪[행선] 도시락 통이 많지 않아서‬ ‪재활용해야 되니까‬‪Tôi phải tái sử dụng hộp đựng.‬
‪[행선의 힘겨운 신음]‬‪Ôi, lưng tôi.‬
‪[행선의 놀란 소리]‬
‪[치열] 감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪- [휴대전화 벨 소리]‬ ‪- [행선] 어?‬
‪그럼 조심히 가세요‬‪Thầy về cẩn thận nhé.‬
‪- 아, 여보세요‬ ‪- [해이] 안녕히 가세요‬‪- Em chào thầy.‬ ‪- Alô?‬ ‪Chị của anh Nam Jae Woo ạ?‬
‪[남자] 네, 남재우 씨‬ ‪누나 되시죠?‬‪Chị của anh Nam Jae Woo ạ?‬
‪네, 그런데요‬‪Vâng, tôi đây.‬
‪[남자] 아, 여기 경찰서인데요‬‪Vâng, tôi đây.‬ ‪- Tôi gọi từ đồn cảnh sát.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪네?‬‪- Tôi gọi từ đồn cảnh sát.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪- [행선] 경찰서요?‬ ‪- [의미심장한 음악]‬‪Đồn cảnh sát?‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[해이] 엄마, 나도 같이 가‬‪Mẹ, để con đi cùng.‬
‪[행선] 아니야, 해이야‬ ‪너 집에 있어‬‪Không, con cứ ở nhà đi.‬
‪엄마가 가서 전화할게‬‪Mẹ sẽ gọi lại sau.‬
‪[털털거리는 소리]‬
‪왜 이래, 하필 지금‬‪Sao thế nhỉ? Đừng hỏng lúc này mà.‬
‪하, 미치겠다, 진짜‬‪Ôi, phát điên mất thôi.‬
‪[행선의 난감한 소리]‬
‪[왈왈 개 짖는 소리]‬
‪[행선] 아, 선생님, 감사합니다‬‪Thầy ơi, cảm ơn thầy.‬
‪[행선의 한숨]‬
‪아…‬‪Khoan đã…‬
‪저기, 이…‬‪Khoan đã! Cái này…‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪- [경찰] 저기입니다‬ ‪- [행선] 재우야‬‪Anh ấy ở kia.‬ ‪Jae Woo à.‬
‪재우야, 재우야, 이리 와, 이리 와‬‪Jae Woo à.‬ ‪Jae Woo à, lại đây nào.‬
‪- [재우] 누나‬ ‪- 어, 이리 와‬‪- Chị ơi.‬ ‪- Lại đây nào.‬
‪괜찮아? 다친 데 없고? 어?‬‪Em không sao chứ?‬ ‪Có bị thương ở đâu không?‬
‪- [행선] 봐 봐‬ ‪- [재우가 훌쩍인다]‬‪Để chị xem nào.‬
‪아유, 좀만 기다려‬ ‪누나가 금방 꺼내 줄게, 알았지?‬‪Đợi chị một lát.‬ ‪Chị sẽ đưa em ra ngay thôi.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪애 손…‬‪Tay em…‬
‪좀만 있어 봐‬‪Đợi chị một lát nhé.‬
‪[경찰] 네‬‪Mời vào.‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[무전기 신호음]‬‪CẢNH SÁT NGAY THẲNG VÀ CHÍNH TRỰC‬
‪[행선] 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪정말 죄송합니다‬‪Tôi thật sự xin lỗi.‬
‪많이 놀라셨죠?‬‪Chắc hai người hoảng hốt lắm.‬
‪아, 제가 더‬ ‪잘 케어를 했어야 되는데‬‪Lẽ ra tôi phải để tâm đến thằng bé hơn,‬ ‪mà tôi bận lo công việc quá.‬
‪가게를 하느라고 바빠서‬‪Lẽ ra tôi phải để tâm đến thằng bé hơn,‬ ‪mà tôi bận lo công việc quá.‬
‪아…‬
‪실은‬‪Thực ra…‬
‪제 동생이, 그‬‪em trai tôi…‬
‪아스퍼거라고 자폐 스펙트럼이‬ ‪좀 있는 친구거든요‬‪mắc chứng Asperger, rối loạn phổ tự kỷ.‬
‪그게 일반적인 자폐랑은 좀 달라서‬‪Triệu chứng của em tôi‬ ‪có hơi khác so với tự kỷ thông thường.‬
‪다른 일상생활 하는 데‬ ‪어려움은 없는데‬‪Mọi sinh hoạt hàng ngày‬ ‪đều không có vấn đề gì,‬
‪대인 관계에‬ ‪좀 어려움이 있어서요‬‪nhưng lại khó giao tiếp xã hội.‬
‪다른 사람들 감정에 좀 둔해요‬ ‪눈치가 없다고 해야 되나‬‪Thằng bé không nhận biết được‬ ‪cảm xúc của người khác.‬
‪뭐 하나 꽂히면 죽으나 사나‬ ‪그것만 파는 경향이 있는데‬‪Nếu đã thích gì,‬ ‪nó sẽ chỉ tập trung vào thứ đó.‬
‪권진경 씨 와플을 진짜 좋아했어요‬ ‪우리 재우가, 아‬‪Jae Woo nhà tôi thực sự‬ ‪rất thích bánh quế cô Kwon làm.‬
‪[훌쩍이며] 아, 쟤 이름이‬ ‪재우예요‬‪À, tên thằng bé là Jae Woo.‬
‪다른 알바분들이 굽는 거보다‬ ‪훨씬 바삭바삭하고 맛있다고‬‪Thằng bé nói cô làm‬ ‪bánh quế ngon và giòn hơn‬ ‪so với những người khác.‬
‪오전에 산책 나갔다가‬ ‪카페 들러서 그거 하나 먹는 게‬‪Thằng bé thường đi dạo buổi sáng‬ ‪rồi đến quán đó để ăn bánh quế.‬
‪애한테는 너무 중요한 일상이고‬ ‪행복인데‬‪Đó là một phần quan trọng‬ ‪và là niềm vui mỗi ngày của thằng bé.‬
‪- [애잔한 음악]‬ ‪- 어, 죄송합니다‬‪Ôi, tôi xin lỗi.‬
‪아, 놀라셨죠?‬‪Chắc hai người sợ lắm.‬
‪오해하실 수 있어요, 충분히‬ ‪남자 친구분도 불쾌하실 수 있고요‬‪Hoàn cảnh cũng dễ gây hiểu lầm.‬ ‪Bạn trai cô chắc cũng thấy khó chịu.‬
‪근데 진짜‬ ‪나쁜 의도는 없이 한 행동이에요‬‪Nhưng thằng bé không có ý xấu đâu.‬
‪그건 제가 잘 알아요‬‪Tôi hiểu rõ điều đó mà.‬
‪저, 엄마 돌아가시고‬ ‪저랑 쭉 같이 살아서‬‪Thằng bé đã sống cùng tôi‬ ‪từ khi mẹ tôi qua đời.‬
‪쟤 표정 하나‬ ‪숨 쉬는 소리만 들어도‬‪Chỉ cần nhìn nét mặt hay nghe hơi thở‬ ‪là tôi đủ hiểu thằng bé đang nghĩ gì.‬
‪전 알 수 있거든요‬‪Chỉ cần nhìn nét mặt hay nghe hơi thở‬ ‪là tôi đủ hiểu thằng bé đang nghĩ gì.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪아유, 다치신 거‬ ‪정말 죄송합니다, 제가‬‪Tôi rất xin lỗi‬ ‪vì thằng bé khiến cậu bị thương.‬
‪치료비, 세탁비 다 배상할게요‬ ‪그러니까 고소만은‬‪Tôi sẽ trả hết tiền chữa trị và giặt là.‬ ‪Chỉ mong hai người…‬
‪아, 선처 부탁드립니다‬‪hủy bỏ việc tố cáo giúp tôi.‬
‪[준우의 코웃음]‬
‪[준우] 그러게 왜‬ ‪정상도 아닌 사람을‬‪Người đã không bình thường‬ ‪mà còn để đi lang thang như thế.‬
‪싸돌아댕기게 냅둬?‬ ‪개민폐지, 씨, 쯧‬‪Người đã không bình thường‬ ‪mà còn để đi lang thang như thế.‬ ‪Phiền phức quá đi mất.‬
‪[행선] 네 [훌쩍인다]‬‪Đúng vậy, dù cậu có trách móc thế nào‬ ‪tôi cũng không biện minh.‬
‪그렇게 말씀하셔도‬ ‪할 말 없습니다, 저희가‬‪Đúng vậy, dù cậu có trách móc thế nào‬ ‪tôi cũng không biện minh.‬ ‪Vì đây hoàn toàn là lỗi của chúng tôi.‬
‪- [애잔한 음악]‬ ‪- 백 번, 천 번 잘못한 거니까요‬‪Vì đây hoàn toàn là lỗi của chúng tôi.‬
‪[준우] 아유, 됐고‬ ‪우리 이대로 그냥 못 넘어가니까…‬‪Thôi đi. Chúng tôi sẽ không bỏ qua đâu.‬
‪[진경] 취하할게요‬‪Tôi sẽ hủy bỏ…‬
‪고소는‬‪việc tố cáo.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪대신‬‪Đổi lại.‬
‪앞으로는 저희 카페‬ ‪다신 못 오게 해 주세요‬‪Chị đừng để anh ta‬ ‪đến quán của chúng tôi nữa.‬
‪제가 너무 놀라서‬‪Chị đừng để anh ta‬ ‪đến quán của chúng tôi nữa.‬ ‪Lúc đó tôi thực sự rất hoảng sợ.‬
‪[행선] 네, 그, 그럴게요‬‪Lúc đó tôi thực sự rất hoảng sợ.‬ ‪Tôi sẽ làm vậy. Thực sự rất cảm ơn cô.‬
‪아유, 너무, 너무 감사합니다‬ ‪진짜 복받으실 거예요‬‪Tôi sẽ làm vậy. Thực sự rất cảm ơn cô.‬ ‪Mong cô sẽ có phúc.‬
‪아, 너무 감사합니다‬ ‪아, 너무 감사합니다‬‪Thực sự rất cảm ơn cô.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪[훌쩍이며] 감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪[사이렌 소리]‬
‪[행선] 괜찮아, 남재우?‬‪Em ổn chứ, Nam Jae Woo?‬
‪[재우] 배고파‬‪Em đói bụng.‬
‪[행선] 아유!‬ ‪이 와중에 배가 고파?‬‪Trời ạ. Em còn thấy đói được sao?‬
‪내가 이 새끼야‬ ‪너 때문에 명이 준다, 명이‬‪Chị đến chết vì em mất thôi.‬
‪사고 좀 고만 쳐라, 제발 좀!‬‪Xin em đấy, đừng gây họa nữa được không?‬
‪[자동차 경적]‬
‪왜 아직 여기 계시지?‬‪Sao cậu ấy vẫn ở đây nhỉ?‬
‪안 가셨어요? [놀란 소리]‬‪Thầy chưa đi sao?‬
‪아, 죄송해요, 두고 내렸어요‬‪Tôi xin lỗi vì đã bỏ quên lại đây.‬ ‪Lúc nãy tôi bối rối quá.‬
‪아까 너무 경황이 없어 가지고‬‪Tôi xin lỗi vì đã bỏ quên lại đây.‬ ‪Lúc nãy tôi bối rối quá.‬
‪아니, 그냥 가져가셨다가‬ ‪내일 주든지 하시지‬‪Tôi xin lỗi vì đã bỏ quên lại đây.‬ ‪Lúc nãy tôi bối rối quá.‬ ‪Ngày mai thầy trả lại cho tôi là được mà.‬
‪그랬다가 또, 뭐?‬ ‪도둑놈으로 몰리라고요?‬‪Để cô lại gọi tôi là kẻ ăn cắp nữa à?‬
‪아휴, 은근 뒤끝 있으시네‬‪Trời ạ, thầy thù dai thật đấy.‬
‪고마워요, 오늘, 여러모로‬‪Cảm ơn thầy vì mọi thứ.‬
‪[행선] 재우야, 인사드려야지‬‪Jae Woo à, chào thầy đi.‬
‪[치열] 예‬‪Được rồi.‬
‪[행선] 가자‬‪Ta đi thôi.‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪어, 지 실장‬‪Alô, Trưởng phòng Ji.‬
‪[동희] 네, 쌤, 집이시죠?‬ ‪몸은 좀 어떠세요?‬‪Anh về nhà rồi chứ?‬ Anh thấy trong người thế nào?
‪몸? 왜? 아, 아‬‪"Trong người"? Sao lại…‬ ‪Phải rồi.‬
‪어, 괜찮아졌어, 이제 자려고‬‪Tôi thấy khỏe hơn rồi.‬ ‪Giờ tôi chuẩn bị ngủ đây.‬
‪[동희] 쉬시는데 죄송해요‬‪Xin lỗi vì đã làm phiền anh,‬
‪지금 인쇄소에서 연락 와서‬‪Xin lỗi vì đã làm phiền anh,‬ ‪nhưng bên tiệm in vừa gọi‬
‪그래프 표기가 이상하다고‬ ‪확인 좀 해 달라는데‬‪báo là có vấn đề ở phần đồ thị‬ cần kiểm tra lại.
‪폰으로 안 돼서요‬‪Tôi không xem được trên điện thoại,‬ anh kiểm tra giúp tôi nhé?
‪선생님이 좀‬ ‪해 주셔야 될 거 같은데‬‪Tôi không xem được trên điện thoại,‬ anh kiểm tra giúp tôi nhé?
‪내가?‬‪Tôi sao?‬
‪어, 내가 지금‬‪À, tôi đang…‬
‪내가 지금 집이니까‬ ‪그래, 알았어‬‪Vì tôi đang ở nhà…‬ ‪Được, tôi biết rồi.‬
‪내가 할게‬‪Để tôi xem cho.‬
‪[치열] 오케이, 지금 컴퓨터 켰어‬‪Được rồi. Tôi bật máy tính rồi.‬
‪[동희] 벌써요? 빠르시네요‬‪- Luôn sao? Anh nhanh quá.‬ ‪- Tất nhiên.‬
‪[치열] 그럼‬‪- Luôn sao? Anh nhanh quá.‬ ‪- Tất nhiên.‬
‪집이니까‬‪Tôi đang ở nhà mà.‬
‪무슨 그래프가 이상하다는 거야?‬‪Đồ thị nào có vấn đề?‬
‪[동희] 아, 연습 문제 27번‬ ‪함수 그래프인데요‬‪Đồ thị hàm số ở câu hỏi luyện tập số 27.‬
‪[효원의 한숨]‬
‪[효원] 그래프 문제도 해결됐고‬ ‪2차 가도 되는 거죠?‬‪Vấn đề ở phần đồ thị cũng xử lý xong rồi,‬ ‪chúng ta đi tăng hai nhé?‬
‪- [조교1의 탄성]‬ ‪- 음, 깔끔하게 와인 어때요?‬‪Vấn đề ở phần đồ thị cũng xử lý xong rồi,‬ ‪chúng ta đi tăng hai nhé?‬ ‪Hay là đi uống rượu vang nhỉ?‬
‪[조교2] 와인 좋지, 어?‬‪Quá được luôn.‬ ‪Phải uống rượu vang đắt tiền chứ,‬ ‪thầy Choi khao mà.‬
‪선생님 카드 찬스 때나‬ ‪비싼 와인 먹어 보는 거지‬‪Phải uống rượu vang đắt tiền chứ,‬ ‪thầy Choi khao mà.‬
‪[조교1] 그렇지? [신난 탄성]‬‪Chính xác.‬ ‪Hôm nay cô cậu số hưởng quá nhỉ.‬
‪[동희] 이야, 날을 잡았구나, 아주‬‪Hôm nay cô cậu số hưởng quá nhỉ.‬
‪그래, 지은 죄가 있으니까‬ ‪오늘 효원이 하고 싶은 대로 하자‬‪Hôm nay cô cậu số hưởng quá nhỉ.‬ ‪Được. Hôm nay tôi đã làm Hyo Won buồn,‬ ‪giờ phải nghe theo ý cô ấy thôi.‬
‪가자, 와인 바, 가‬‪Cùng đến quán rượu nào.‬
‪- [조교3] 와, 지 실장‬ ‪- [조교4] 지동희!‬‪- Ôi, Trưởng phòng Ji.‬ ‪- Ji Dong Hui!‬ ‪- Ji Dong Hui!‬ ‪- Ji Dong Hui!‬
‪[조교들] 지동희!‬‪- Ji Dong Hui!‬ ‪- Ji Dong Hui!‬ ‪Đến quán rượu nào!‬
‪[조교들의 떠드는 소리]‬‪Đến quán rượu nào!‬ ‪Có một quán tôi muốn đến từ lâu lắm rồi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[남자1] 제가 진짜 이번 주 내내‬ ‪열심히 돌아다녀 봤거든요‬‪Tôi đã chạy đôn chạy đáo suốt cả tuần nay.‬ ‪Rồi sao?‬
‪[이상] 그래서, 뭐 좀 뒤져 봤어?‬‪Rồi sao?‬ ‪Cậu tìm được gì chưa?‬
‪건진 건 좀 있고?‬‪Có gì hay ho không?‬
‪[남자1] 몇 개 있긴 한데‬ ‪워낙 자잘해서‬‪Cũng có, nhưng toàn chuyện vụn vặt.‬
‪아이씨‬‪Cũng có, nhưng toàn chuyện vụn vặt.‬ ‪Trời ạ.‬
‪언제는 짜잘한 걸로‬ ‪뭐, 뻥튀기 안 했냐?‬‪Thì trước giờ‬ ‪ta toàn lấy chuyện bé xé ra to mà.‬
‪뭐든 소스가 될 만한 거리면 돼‬‪Cậu cứ tìm chút vết nhơ nhỏ cũng được.‬
‪[이상] 스토리는‬ ‪이 '최치열라짱나'가 만들 테니까‬‪Chiyeoltehai này‬ ‪sẽ vẽ nên một câu chuyện thật hay.‬
‪아유, 저 아무래도 이‬‪Tôi cũng đang lần theo một vụ khá lớn.‬
‪대어를 하나 낚은 거 같긴 한데‬‪Tôi cũng đang lần theo một vụ khá lớn.‬
‪대어? 뭔데?‬‪Một vụ khá lớn? Vụ gì?‬
‪10년 전인가‬‪Hình như là mười năm trước?‬
‪최치열이 수리킹 밑에서‬ ‪조교로 있을 때 있었잖아요‬‪Hình như là mười năm trước?‬ ‪Hồi đó, Choi Chi Yeol từng là‬ ‪trợ giảng của Vua Toán Học.‬
‪[이상] 어, 뭐, 그랬다데?‬‪Tôi cũng nghe nói vậy.‬ ‪Ở Học viện Tenten, mà giờ biến mất rồi.‬
‪뭐, 텐텐학원인가‬ ‪뭐, 지금은 없어진 데‬‪Tôi cũng nghe nói vậy.‬ ‪Ở Học viện Tenten, mà giờ biến mất rồi.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪[남자2] 맞아요, 그때‬‪Đúng vậy.‬
‪최치열이랑 좀 각별했던‬ ‪한 여학생이‬‪Lúc đó, Choi Chi Yeol rất thân thiết‬ ‪với một nữ sinh,‬
‪투신을 한 사건이 있었더라고요‬‪mà sau đó cô bé đã nhảy lầu tự sát.‬
‪아, 물론 수리킹이‬ ‪물고 빨던 최치열이‬‪Chuyện đó xảy ra‬ ‪ngay sau khi Choi Chi Yeol bị sa thải‬
‪뭔 이유인지는 모르겠는데‬ ‪수리킹한테 잘리고‬‪vì một lý do gì đó không ai biết‬ ‪bởi Vua Toán Học,‬ ‪người từng rất ưu ái hắn.‬
‪그 학원을 뜬‬ ‪직후의 일이긴 하지만요‬‪bởi Vua Toán Học,‬ ‪người từng rất ưu ái hắn.‬
‪그래서?‬‪- Rồi sao?‬ ‪- Hắn lại còn va chạm với Lee Young Min.‬
‪[남자2] 올케어 수업에서도‬ ‪이영민이랑 부딪쳤다면서요?‬‪- Rồi sao?‬ ‪- Hắn lại còn va chạm với Lee Young Min.‬
‪엮으면은‬ ‪뭐 하나 나오지 않겠어요?‬‪Kết nối hai vụ lại, thể nào cũng có gì đó.‬
‪[형사1의 하품]‬‪Cậu không về à?‬
‪[형사1] 안 가?‬‪Cậu không về à?‬
‪[형사2] 아, 보고서 하나‬ ‪끝낼 게 있어 가지고‬‪Tôi phải làm cho xong báo cáo.‬
‪[형사1] 아유, 사건 없을 때‬ ‪쉬어 둬야지‬‪Trời ạ, đang yên ắng‬ ‪thì phải tranh thủ nghỉ ngơi chứ.‬
‪얼른 하고 퇴근해‬‪- Mau làm cho xong rồi về.‬ ‪- Rõ ạ.‬
‪네, 알겠습니다, 들어가십시오!‬‪- Mau làm cho xong rồi về.‬ ‪- Rõ ạ.‬ ‪- Anh về nhé ạ!‬ ‪- Tạm biệt.‬
‪[형사1] 어이‬‪- Anh về nhé ạ!‬ ‪- Tạm biệt.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Cậu ta ăn mì,‬
‪[형사2] 라면을 먹고‬‪Cậu ta ăn mì,‬
‪나와서‬‪bước ra ngoài, và…‬
‪어, 담배를 피우러 간 거였어?‬‪À, cậu ta đi hút thuốc.‬
‪그래, 고딩이 대로에서‬ ‪그렇게 할 순 없지‬‪Cũng phải, học sinh cấp ba‬ ‪sao dám hút ngay ngoài đường chính?‬
‪근데, 아, 여기는 또‬ ‪각도가 안 나오네‬‪Nhưng mà chỗ này lại là điểm mù.‬
‪- [키보드 조작음]‬ ‪- 잠깐만‬‪Khoan đã.‬
‪방금 뭐야?‬‪Cái gì vậy?‬
‪뭐가 반짝하는 거 같았는데?‬‪Mình vừa thấy một thứ phát sáng.‬
‪- [긴장되는 효과음]‬ ‪- 뭐지, 이게?‬‪Gì vậy nhỉ?‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪- [도어 록 작동음]‬ ‪- [문소리]‬
‪삼촌, 괜찮아?‬‪Cậu, cậu không sao chứ?‬
‪어디 다친 데 없고?‬‪Cậu có bị thương không?‬ ‪Cậu không sao.‬
‪- [재우] 어, 괜찮아‬ ‪- [행선의 한숨]‬‪Cậu không sao.‬
‪해이야, 미안해, 걱정 끼쳐서‬‪Xin lỗi vì đã làm cháu lo lắng, Hae E à.‬
‪[행선] 해이야‬ ‪그, 냉장고에서 [힘겨운 신음]‬‪Hae E à, con xem trong tủ lạnh‬ ‪có đậu phụ không.‬
‪아야, 두부 있나 봐 봐‬ ‪삼촌 좀 먹이게‬‪Hae E à, con xem trong tủ lạnh‬ ‪có đậu phụ không.‬ ‪- Để cho cậu ăn.‬ ‪- Vâng.‬
‪- [해이] 알았어‬ ‪- [행선] 앉아‬‪- Để cho cậu ăn.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Ngồi xuống đi.‬
‪[달그락거리는 소리]‬
‪[해이] 엄마, 두부 없어‬‪Mẹ ơi, không có đậu phụ.‬ ‪Dùng đậu đen được không?‬
‪콩장은 있는데, 이건 안 되나?‬‪Dùng đậu đen được không?‬ ‪- Đưa cho mẹ đi.‬ ‪- Đây ạ.‬
‪[행선] 아, 그거라도 줘 봐, 응‬‪- Đưa cho mẹ đi.‬ ‪- Đây ạ.‬
‪이거 먹어‬‪Em mau ăn đi.‬
‪그런 데 갔다 오면 이거 먹어야 돼‬‪Ra khỏi đồn cảnh sát là phải ăn thứ này.‬
‪근데 나 콩 싫은데‬‪Nhưng em không thích ăn đậu.‬
‪아이코‬‪Trời ạ.‬
‪[재우] 근데 누나‬‪Nhưng mà chị này.‬
‪그럼 나 이제 권진경 씨 와플‬ ‪먹으러 가면 안 되는 거지?‬‪Vậy từ nay em không được‬ ‪đến ăn bánh quế cô Kwon làm nữa nhỉ?‬
‪권진경 씨 와플 진짜 맛있는데‬‪Nhưng bánh quế cô ấy làm thực sự rất ngon.‬
‪나 스토커 아닌데‬‪Em không phải kẻ bám đuôi mà.‬
‪[해이] 아! 요즘 집에서도‬ ‪구울 수 있게‬‪Phải rồi.‬ ‪Dạo này trên thị trường‬ ‪có nhiều máy làm bánh quế xịn lắm.‬
‪와플 기계 되게 잘 나오는데‬ ‪그거 사면 되겠다‬‪Dạo này trên thị trường‬ ‪có nhiều máy làm bánh quế xịn lắm.‬ ‪Mình mua một cái đi.‬
‪그래, 그거 바로 주문해‬ ‪엄마가 돈 줄게‬‪Đúng đó, con đặt hàng đi. Mẹ đưa tiền cho.‬
‪[해이] 어‬‪Vâng.‬
‪우리 그러지 말고‬ ‪토요일 날 캠핑 갈까?‬‪Thứ Bảy này nhà mình đi cắm trại nhé?‬
‪[해이] 어, 그럴까?‬ ‪삼촌 캠핑 완전 좋아하잖아‬‪Hay là thế nhỉ?‬ ‪Cậu thích đi cắm trại lắm mà.‬
‪불멍 하고 감자도 구워 먹고‬‪Chúng ta sẽ ngắm lửa trại‬ ‪và nướng khoai tây.‬
‪- 마시멜로도 구워 먹고?‬ ‪- [행선] 그래‬‪- Nướng cả kẹo xốp nữa nhé?‬ ‪- Được.‬
‪마시멜로도, 좋다‬‪Cả kẹo xốp nữa, càng vui.‬
‪[해이] 콜, 다 구워 먹어 버리자‬‪Duyệt. Nướng mọi thứ luôn.‬
‪[재우] 콜, 그럼 캠핑도 가고‬ ‪와플 기계도 사는 거지?‬‪Duyệt. Vậy mình sẽ mua máy làm bánh quế‬ ‪và đi cắm trại nữa, nhỉ?‬
‪해이야, 삼촌 봐 봐‬‪Hae E à, cho cậu xem với.‬ ‪Vâng.‬
‪[해이] 어, 이거‬‪Vâng.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[행선] 보고 있어‬ ‪나 두부 사 와야겠다‬‪Hai đứa xem tiếp đi.‬ ‪Để mẹ đi mua đậu phụ cho cậu ăn.‬
‪삼촌 먹여야겠다‬‪Hai đứa xem tiếp đi.‬ ‪Để mẹ đi mua đậu phụ cho cậu ăn.‬
‪[해이] 조심히 갔다 와‬‪Mẹ đi cẩn thận nhé.‬
‪- [문소리]‬ ‪- [도어 록 작동음]‬
‪[출입문 종소리]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪어, 해이야‬‪Ừ, Hae E à.‬ ‪Cậu ngủ rồi mẹ. Ngủ thẳng cẳng luôn rồi.‬
‪[해이] 삼촌 자, 엄마‬ ‪완전 곯아떨어졌어‬‪Cậu ngủ rồi mẹ. Ngủ thẳng cẳng luôn rồi.‬
‪두부 안 사 와도 될 거 같아‬‪Cậu ngủ rồi mẹ. Ngủ thẳng cẳng luôn rồi.‬ ‪Mẹ không cần mua đậu phụ nữa đâu.‬
‪[행선] 아…‬
‪응‬‪Được rồi.‬
‪뭐야, 야밤에? 청승맞게 혼자서‬‪Sao lại ngồi uống một mình‬ ‪giữa đêm thế này?‬
‪[행선이 술 취한 말투로] 남재우‬‪Nam Jae Woo.‬
‪누나가 다 먹어 준다‬‪Chị sẽ ăn hết đậu phụ thay em.‬
‪- 씨…‬ ‪- [치열] 응?‬‪Ơ kìa?‬
‪[행선이 엉엉 운다]‬
‪아유, 뭐, 알아서 하겠지‬‪Trời ạ, cô ta sẽ tự lo liệu được thôi.‬
‪국가대표잖아‬‪Tuyển thủ quốc gia kia mà.‬
‪[흐느낀다]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[멀리서 개 짖는 소리]‬
‪[행선] 어?‬‪- Ơ kìa…‬ ‪- Đừng uống nữa.‬
‪[치열] 그만 마시죠‬ ‪많이 마신 거 같은데‬‪- Ơ kìa…‬ ‪- Đừng uống nữa.‬ ‪Cô uống nhiều lắm rồi đó.‬
‪[행선] 어, 어…‬‪Ơ…‬
‪아, 아니‬‪Cơ mà…‬
‪어디, 어디 있었어요?‬‪Thầy ở đâu ra vậy?‬
‪또 나 기다렸어요?‬‪Thầy lại đợi tôi nữa sao?‬
‪[치열] 뭐, 말도 안 되는 소리를‬‪Cô đừng nói linh tinh nữa.‬
‪일어나요, 많이 늦었는데‬‪Cô đừng nói linh tinh nữa.‬ ‪Đứng dậy đi. Muộn lắm rồi.‬
‪[행선] 안 돼요!‬‪Không được.‬
‪이거 방금 따랐단 말이에요‬‪Không được.‬ ‪Tôi vừa mới rót ra thôi mà.‬
‪이거 비싼 건데‬‪Chai này đắt lắm đó.‬
‪큰맘 먹고 산 건데‬‪Tôi phải bấm bụng dữ lắm mới mua đấy.‬
‪하긴 쌤한테 이깟 건‬ ‪돈도 아니겠지‬‪Cũng phải, đối với thầy‬ ‪thì nhiêu đây có là gì.‬
‪1조 원의 사나이니까!‬‪Vì thầy là Chàng Trai Nghìn Tỷ mà!‬
‪[치열] 목소리 좀 낮춥시다‬‪Cô nhỏ tiếng thôi.‬
‪[행선] 억대‬‪- Chàng Trai Bạc Triệu? Bạc Tỷ?‬ ‪- Ôi trời.‬
‪- [치열] 아휴‬ ‪- [행선] 백억대, 아니죠‬‪- Chàng Trai Bạc Triệu? Bạc Tỷ?‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪Không phải.‬
‪- 조대!‬ ‪- [치열] 아, 진짜‬‪Không phải.‬ ‪- Thằng quỷ Nghìn Tỷ!‬ ‪- Ôi, thật là.‬
‪[행선] 조대 남자‬‪- Thằng quỷ Nghìn Tỷ!‬ ‪- Ôi, thật là.‬
‪너 조대라서 좋겠다!‬‪Chắc cậu sung sướng lắm nhỉ.‬
‪- [치열] 아, 저, 그만해요‬ ‪- [행선] 어?‬‪- Cô thôi đi.‬ ‪- Đúng không?‬
‪- [치열] 그만, 그만, 그만‬ ‪- [행선] 조대…‬‪- Thôi đi nào.‬ ‪- Chết tiệt…‬ ‪Đủ rồi đấy, thôi đi nào.‬
‪[치열] 아, 그만, 그만‬ ‪그만, 그만‬‪Đủ rồi đấy, thôi đi nào.‬ ‪- Sướng quá nhỉ, thằng quỷ!‬ ‪- Thôi đi nào.‬
‪- [행선] 좋겠다, 너 조대라서‬ ‪- [치열] 아유, 좀, 좀‬‪- Sướng quá nhỉ, thằng quỷ!‬ ‪- Thôi đi nào.‬
‪아유, 좀, 조용히 좀, 좀‬ ‪아유, 좀!‬‪Hạ giọng xuống đi, trời đất ơi.‬
‪- 아유, 아이, 그…‬ ‪- [행선의 술 취한 소리]‬‪- Thôi nào.‬ ‪- Này!‬
‪[영상 속 치열] 자, 22번‬ ‪거듭제곱근이 좀 어렵게 나왔지?‬‪Câu số 22 về căn bậc n‬ nên hơi khó phải không?
‪- 아이고‬ ‪- [계속되는 치열의 강의 소리]‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Có thể các em lo về câu này,‬ ‪- nhưng không cần thiết. Tại sao?‬ ‪- Này chú!‬
‪[행선] 아저씨!‬‪- nhưng không cần thiết. Tại sao?‬ ‪- Này chú!‬ ‪Bởi vì các em đã học lớp Choi Chi Yeol.‬
‪사람을 앞에다 놓고‬ ‪폰만 들여다보고 말이야‬‪Đừng bỏ mặc tôi‬ ‪rồi cắm mặt vào điện thoại thế.‬
‪매너가 떡이야, 가만 보면‬‪Nghĩ lại mới thấy,‬ ‪cậu đúng là thiếu lễ độ.‬
‪사람 말 툭툭 자르고‬‪Suốt ngày ngắt lời người khác,‬
‪이름도 막 지 맘대로 막‬‪lại còn tùy tiện‬
‪막 지어 부르고!‬‪gọi sai tên tôi nữa!‬
‪저기요‬‪Này cô.‬
‪제가 지금 할 수 있는 매너를‬‪Tôi đang vắt kiệt từng chút‬ ‪lễ độ trong người ra‬
‪[치열] 최대한 짜내고‬ ‪짜내고 짜내서‬‪Tôi đang vắt kiệt từng chút‬ ‪lễ độ trong người ra‬
‪- 지금 여기 있는 거거든요!‬ ‪- [행선의 장난스러운 소리]‬‪Tôi đang vắt kiệt từng chút‬ ‪lễ độ trong người ra‬ ‪nên mới còn ngồi đây nhé!‬ ‪Thế nào cũng được.‬
‪[행선] 모르겠고‬‪Thế nào cũng được.‬
‪같이 있을 거면 마시고‬‪Nếu cậu ở lại đây thì phải uống với tôi.‬
‪안 마실 거면 가요‬ ‪술맛 떨어지니까‬‪Không uống thì đi đi.‬ ‪Đừng làm tôi mất hứng.‬
‪[치열의 한숨]‬
‪뭐, 그거 비우면 갈 거예요, 그럼?‬‪Uống hết chai đó là cô chịu về à?‬
‪[행선] 아휴, 네‬‪Phải.‬
‪갈 거예요‬‪Tôi sẽ về.‬
‪그래요, 그럼, 뭐, 빨리 비웁시다‬‪Được thôi. Mau uống cho hết nào.‬
‪자, 먹고 가요, 그럼, 자‬‪Uống đi rồi còn về.‬
‪- [부드러운 음악]‬ ‪- [치열] 자‬‪Nào.‬
‪[행선의 시원한 숨소리]‬
‪[행선] 퉁‬
‪퉁‬
‪[행선의 웃음]‬
‪진짜 마셔‬‪Uống thật hả?‬
‪[치열] 자, 빨리 먹어요, 빨리‬ ‪자, 빨리빨리, 빨리빨리‬‪- Mau uống đi. Mau lên.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪빨리빨리, 빨리빨리‬‪Mau uống đi.‬
‪- [행선] 역시 술은‬ ‪- [치열] 줘요‬‪- Quả nhiên.‬ ‪- Đưa cho tôi.‬
‪[행선이 콜록거리며] 아유‬ ‪같이 마셔야 맛이지‬‪Rượu ngon là phải có bạn hiền.‬
‪빨리빨리, 빨리‬ ‪다 따라요, 다, 다, 다, 다‬‪Mau lên nào.‬ ‪Rót hết ra đi.‬
‪[치열의 하 내뱉는 소리]‬
‪[치열의 힘겨운 숨소리]‬‪Chai này bao nhiêu độ vậy?‬
‪이거 몇 도야, 근데, 이거, 응?‬‪Chai này bao nhiêu độ vậy?‬
‪아유, 여기 왜 애리지?‬‪Sao tự nhiên nóng ngực thế nhỉ?‬
‪- [행선] 한 병 더‬ ‪- '56도'‬‪Tận 56 độ sao?‬
‪한 병 더‬‪Một chai nữa.‬
‪- 아, 어쩐지‬ ‪- [행선] 한 병 더‬‪- Bảo sao.‬ ‪- Một chai nữa.‬
‪한 병 더‬‪Một chai nữa.‬
‪한 병…‬‪Một chai…‬
‪선생님‬‪Thầy ơi.‬
‪아휴‬
‪[코를 훌쩍이며] 선생님!‬‪Thầy ơi!‬
‪[행선] 아유, 정말‬‪Trời ạ.‬ ‪Không biết uống thì đừng có uống chứ.‬
‪아니, 술을 못 마시면‬ ‪마시지를 말든지‬‪Không biết uống thì đừng có uống chứ.‬
‪남의 술 다 깨게 하고, 씨‬‪Làm người khác tỉnh cả rượu rồi.‬
‪아, 무거워, 아!‬‪Ôi, nặng quá đi.‬
‪- [행선의 놀란 소리]‬ ‪- [철퍼덕 소리]‬‪Ôi trời!‬
‪[치열] 아, 차가워‬‪Ôi, lạnh quá.‬
‪[행선] 쌤‬‪Thầy ơi.‬
‪[치열] 차가워‬‪Lạnh quá.‬
‪어떡해?‬‪Làm sao đây?‬
‪[칙칙거리는 소리]‬
‪- [행선] 너 학교 안 늦겠어?‬ ‪- [해이] 씁‬‪Con không sợ muộn học à?‬
‪[행선] 나도‬ ‪가게 문 열어야 되는데‬‪Mẹ còn phải mở tiệm nữa.‬
‪[치열의 잠에 취한 숨소리]‬
‪[재우] 안녕히 주무셨어요‬‪- Chào thầy mới ngủ dậy ạ.‬ ‪- Thầy dậy rồi ạ?‬
‪[해이] 일어나셨어요, 쌤?‬‪- Chào thầy mới ngủ dậy ạ.‬ ‪- Thầy dậy rồi ạ?‬ ‪Sao nào? Thầy ăn sáng đơn giản‬ ‪với canh cá nấu giá được chứ?‬
‪[행선] 어떻게, 아침은 평범하게‬‪Sao nào? Thầy ăn sáng đơn giản‬ ‪với canh cá nấu giá được chứ?‬
‪콩나물북엇국 끓였는데‬ ‪괜찮으시겠어요?‬‪Sao nào? Thầy ăn sáng đơn giản‬ ‪với canh cá nấu giá được chứ?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[치열의 기겁하는 소리]‬
‪- [새소리 효과음]‬ ‪- [치열의 당황한 숨소리]‬
‪[안내 음성] 맛있는 밥이‬ ‪완성되었습니다‬‪Cơm ngon đã sẵn sàng.‬
‪이거 쌤 차 아닌가?‬‪Đây là xe thầy Choi mà?‬
‪[통화 연결음]‬
‪[행선] 아니, 바지가 젖어서‬ ‪감기라도 걸리시면 안 되니까‬‪Quần thầy ướt hết,‬ ‪nên tôi sợ thầy sẽ bị cảm.‬
‪아유, 걱정하지 마세요‬ ‪바지는 재우가 갈아입혔어요‬‪Đừng lo ạ.‬ ‪Quần của thầy là Jae Woo thay đấy.‬
‪저희는 절대 안 봤어요!‬ ‪별로 보고 싶지도 않고‬‪Đừng lo ạ.‬ ‪Quần của thầy là Jae Woo thay đấy.‬ ‪Tôi và Hae E chưa thấy gì hết,‬ ‪cũng không muốn thấy đâu.‬
‪이왕 이렇게 된 거‬ ‪해장이라도 하고 가시지‬‪Dù gì cũng ở đây rồi,‬ ‪thầy ăn canh giải rượu rồi đi.‬
‪아니요, 괜찮습니다‬‪Thôi khỏi.‬ ‪Tôi ổn.‬
‪[치열] 저, 혹시‬‪Nhân tiện…‬
‪나 뻗어 있는 거‬ ‪사진으로 남겼거나…‬‪cô không chụp ảnh tôi ngất đấy chứ…‬
‪[행선] 어머머, 아니‬ ‪아유, 진짜, 사람을 뭘로 보고‬‪Ôi trời, không đâu.‬ ‪Thầy nghĩ tôi là loại người gì vậy?‬
‪아휴‬‪Trời ạ.‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪- [재우] 안녕히 가세요‬ ‪- [도어 록 작동음]‬‪- Chào thầy.‬ ‪- Em chào thầy.‬
‪- [해이] 가세요, 쌤!‬ ‪- [행선] 아유, 드시고 가시지‬‪- Chào thầy.‬ ‪- Em chào thầy.‬ ‪Cứ ở lại ăn sáng đi chứ…‬
‪속 쓰릴…‬‪Cứ ở lại ăn sáng đi chứ…‬
‪쌤, 쌤!‬‪Thầy!‬
‪- [작게] 벨트‬ ‪- [해이의 놀란 소리]‬‪Thắt lưng của thầy.‬
‪어, 쌤!‬‪Thầy!‬
‪아이씨‬‪Trời ạ.‬
‪- [치열의 가쁜 숨소리]‬ ‪- [행선] 쌤!‬‪Thầy ơi!‬
‪- 벨트 가져가셔야죠, 벨…‬ ‪- [치열] 아, 잠깐만‬‪- Cầm thắt lưng đã chứ.‬ ‪- Khoan đã.‬ ‪- Đây…‬ ‪- Thắt lưng của tôi.‬
‪아, 벨트, 벨트, 벨트‬‪- Đây…‬ ‪- Thắt lưng của tôi.‬
‪줘요, 벨트‬‪Đưa thắt lưng cho tôi.‬
‪[경쾌한 효과음]‬
‪[치열의 놀란 소리]‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪MÓN PHỤ TUYỂN QUỐC GIA‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[카메라 셔터음 효과음]‬‪KHÓA HỌC YÊU CẤP TỐC‬
‪[영주] 왜 새벽에 니네 집에서‬ ‪그러고 빨개벗고 나온 건데?‬‪Sao mới sáng thầy ấy lại hở hang‬ bước ra từ nhà cậu vậy?
‪아, 전 이거 진짜 아닌 거 같아요‬‪Làm vậy không được đâu.‬
‪그리고 엄밀히 말하면‬ ‪과외도 아니야‬‪Đúng ra thì cũng chẳng phải dạy kèm.‬
‪[효원] 이번 건‬ ‪쌤이 직접 보셔야 할 거 같은데‬‪Thầy nên xem bài đăng lần này.‬
‪[이상] 최치열이 일가족을‬ ‪몰살시킨 거나 마찬가지지‬‪Choi Chi Yeol đã hủy hoại cả một gia đình.‬
‪- [해이] 쌤, 다 풀었는데요‬ ‪- [치열] 어?‬‪- Thầy ơi, em giải xong rồi.‬ ‪- Hả?‬
‪이걸 남해이가 왜 갖고 있는데?‬‪Sao Nam Hae E lại có cái này?‬
‪[수아] 이선재가 남해이한테‬ ‪올케어반 자료 주는 거 같아‬‪Hình như Sun Jae cho Hae E‬ xem tài liệu của Lớp Toàn diện.
‪그런 자료를 유출하면 어떡해?‬‪Sao nó lại tuồn tài liệu ra ngoài vậy?‬
‪[치열] 내가 왜 저 여자 음식에만‬ ‪반응을 했는지‬‪Tại sao mình chỉ có phản ứng‬ với đồ ăn cô ta nấu…
‪자꾸 마음이 갔는지‬ ‪이제야 알겠다‬‪Tại sao mình chỉ có phản ứng‬ với đồ ăn cô ta nấu… ‪Tại sao mình cứ để ý đến cô ta…‬ ‪Giờ mình đã hiểu ra rồi.‬

No comments: