일타 스캔들 5
Khoá Học Yêu Cấp Tốc 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[치열] 이 여자를 믿고 진짜 가도 되나? | Mình có tin cô ta được không đây? |
신중함과는 거리가 먼 캐릭터인데 | Cô ta không phải người biết thận trọng. |
'최치열이 개인 과외 한다' 소문이라도 났다가는 | Nếu tin đồn Choi Chi Yeol dạy gia sư mà lan ra thì… |
아휴, 젠장, 손까지 다 떨리네 | Trời ạ. Tay mình run quá. |
[행선] 달밤에 귀신마냥 떼꾼히 와서 뭐라는 거래? | Thình lình xuất hiện như ma rồi nói gì không biết? |
정신 바짝 차리자 | Tỉnh táo lên nào. Phải cẩn thận với những người thông minh và xảo quyệt. |
똑똑하고 머리 잘 굴러가는 인간들 조심해야 돼 | Phải cẩn thận với những người thông minh và xảo quyệt. Ai mà tin được Choi Chi Yeol lại dạy gia sư? |
최치열이 개인 과외라니 말이 안 되잖아 | Ai mà tin được Choi Chi Yeol lại dạy gia sư? |
첫째, 과외비는… | Thứ nhất, học phí dạy kèm… |
[행선] 아, 잠깐만요 | À, khoan đã! |
아, 과외비 얘기하기 전에 | Trước khi nói đến học phí, |
혹시 쌤이 오해하실 수도 있겠다 싶어서 | tôi muốn nói chuyện này kẻo thầy lại hiểu lầm. |
미리 말씀드릴 게 있는데 | tôi muốn nói chuyện này kẻo thầy lại hiểu lầm. |
아, 제가 이 가게 사장인 건 맞는데요 | Tôi đúng là chủ cửa hàng này. |
그, 사장이라고 하면 왠지 이… | Tôi đúng là chủ cửa hàng này. Và mang danh chủ cửa hàng cũng dễ khiến người ta… |
건물의 건물주인가? | hiểu lầm là tôi sở hữu tòa nhà này. |
뭐, 그런 오해를 하실 수도 있잖아요 | hiểu lầm là tôi sở hữu tòa nhà này. Nhưng không phải đâu. |
아니거든요 | Nhưng không phải đâu. |
이 건물이 오래돼서 시세보다 싸게 월세로 있는 거고요 | Tòa nhà này cũ rồi nên tôi thuê được với giá rẻ. |
어, 그리고 제가 원체 재료를 아끼지 않다 보니까 | Vả lại, tôi buôn bán rộng rãi nên cũng chẳng lời mấy. |
남는 게 그닥… | Vả lại, tôi buôn bán rộng rãi nên cũng chẳng lời mấy. |
일단 제 사정을 정확히 알고 계셔야 적정선에서 | Tôi phải nói thầy biết rõ hoàn cảnh thì chúng ta mới có thể hương hỏa học phí cho hợp lý… |
과외비 레고가 가능할 거 같아서 제가 이렇게 말씀… | thì chúng ta mới có thể hương hỏa học phí cho hợp lý… |
'레고'는 장난감이고요 | "Hương hỏa" là đồ cúng. |
'네고'겠죠 | "Thương thảo" mới đúng. |
과외비는 안 받습니다, 한 푼도 | Tôi sẽ không nhận một đồng học phí nào. |
- 그럼… - [치열] 학원법이라는 게 있어서 | - Vậy… - Luật dạy thêm có quy định |
교습비를 받는 개인 과외는 교육감에 신고를 하게 돼 있어요 | dạy kèm có nhận học phí phải báo cáo lên cơ quan Giáo dục. |
신고 없이 돈 받으면 불법입니다 | Không báo cáo mà vẫn nhận tiền là phạm pháp. |
아, 그런 법이 있어요? | À, có luật đó sao? |
와… | Chà… |
역시 똑똑한 사람들은 법도 똑똑하게 잘 만드네요 | Những người khôn ngoan tạo ra luật cũng khôn ngoan thật. |
[행선] 좋네요, 그러면은 | Tốt rồi. Vậy thầy không cần tiền thì cần gì ở tôi? |
돈 말고 저한테 원하는 게 뭐예요? | Vậy thầy không cần tiền thì cần gì ở tôi? |
- 그쪽 본업이요 - [행선] 본업? | Nghề tay phải của cô. - Nghề tay phải? - Cơm hộp. |
도시락이요 | - Nghề tay phải? - Cơm hộp. |
나한테 다시 팔아요, 하루 두 번 | Bán cho tôi tiếp đi. Một ngày hai lần. |
[치열] 아침 겸 점심 도시락은 | Hộp cơm sáng kiêm cơm trưa giao tận nhà gồm các món mới làm trong ngày. |
그날 만든 반찬으로 구성해 집으로 배달 | Hộp cơm sáng kiêm cơm trưa giao tận nhà gồm các món mới làm trong ngày. |
저녁은 내가 일과 마치고 가져가는 걸로 | Bữa tối thì tôi sẽ đến lấy sau khi xong việc. |
아유, 그럼요 | Tất nhiên là được rồi. |
아, 근데 팔다니요 | Mà "bán" gì chứ? Tôi sẽ tặng thầy miễn phí. |
공짜로 드려야지 배달도 무료로 해 드리고요 | Mà "bán" gì chứ? Tôi sẽ tặng thầy miễn phí. - Tính cả giao hàng luôn. - Không. |
아니요, 도시락값, 배달료 다 지불할 겁니다 | - Tính cả giao hàng luôn. - Không. Tôi sẽ trả toàn bộ tiền cơm và giao hàng. |
그것도 일종의 경제적 이익이라 안 돼요 | Nhận đồ ăn miễn phí là một loại lợi ích kinh tế bất hợp pháp. |
아… | |
그래도, 그러면은 | Nhưng nếu vậy thì… |
제가 너무 뻔뻔한 거 아닌가 싶은데… | tôi lại thành ra trơ trẽn quá. |
뭐, 그런 면이 없지 않아 있지만 | Cũng không thể phủ nhận điều đó. |
불법, 탈법, 편법 제가 딱 질색이라, 그냥 뭐 | Nhưng tôi ghét nhất là phạm pháp, lách luật. Cứ coi như |
'내 끼니를 해결해 준다' | cô chịu trách nhiệm cho các bữa ăn của tôi là được. |
뭐, 그런 식으로 생각하시면 될 거 같은데 | cô chịu trách nhiệm cho các bữa ăn của tôi là được. |
일종의 전속 셰프 같은 | Đại loại như đầu bếp riêng ấy. |
뭐… | À… |
선생님이 그렇게 말씀하신다면야 | Thầy đã nói như vậy thì được thôi. |
네, 그리고요? | được thôi. - Còn gì nữa? - Thứ hai, |
둘째, 수업 일정은 무조건 나한테 맞춰요 | - Còn gì nữa? - Thứ hai, lịch dạy sẽ do tôi quyết định. |
[치열] 평일에 저녁 수업 한 타임만 있는 날 | Vào ngày thường mà tôi chỉ có một lớp tối, |
강의 끝나고 나서 30분 정도 수업하죠 | tôi sẽ kèm cho em ấy 30 phút sau khi dạy xong. |
교재 회의나 밤샘 작업이 있을 땐 패스 | Hôm nào tôi phải họp hoặc thức đêm thì nghỉ. |
주말엔 수업이 풀이라 불가 | Cuối tuần thì tôi kín lịch rồi. |
장소는 | Địa điểm học thì… |
내 사생활도 있고 | Do tôi có cuộc sống riêng và để thuận tiện nhất cho việc đi lại thì |
최적의 동선을 생각해 | Do tôi có cuộc sống riêng và để thuận tiện nhất cho việc đi lại thì |
- 그쪽 집에서 - [행선] 아유, 좋아요, 콜 | - nên chọn nhà cô. - Được. Chốt. |
다 큰 딸내미 남자 혼자 사는 집에 보내는 것도 그러니까 | Tôi cũng không yên tâm khi để con gái lớn đến nhà thầy. |
무슨 뜻입니까? | - Ý cô là gì? - Tôi chỉ nói vậy thôi. |
아이, 그냥 그렇다고요 | - Ý cô là gì? - Tôi chỉ nói vậy thôi. |
[행선] 넘어가죠 그리고요? 또 있나요? | Tiếp đi nào. Gì nữa ạ? Còn gì không? |
셋째, 이 부분이 가장 중요한데 | Thứ ba, đây là phần quan trọng nhất. |
철저한 비밀 유지 | Phải giữ bí mật triệt để. |
[치열] 난 사교육계의 영향력이 그쪽이 짐작하는 것보다 | Sức ảnh hưởng của tôi trong giới dạy thêm này lớn hơn nhiều |
아주, 훨씬 너무나 대단한 사람이에요 | so với những gì cô tưởng tượng đấy. |
최치열이 개인 과외를 한다? | Choi Chi Yeol dạy gia sư? |
알려질 경우 | Chuyện này mà lộ ra sẽ làm rúng động cả giới thi cử Hàn Quốc. |
대한민국 입시 판이 발칵 뒤집어진다고요 | sẽ làm rúng động cả giới thi cử Hàn Quốc. |
뭐, 동거 가족까지야 어쩔 수 없지만 | Người nhà cô thì thôi đành chịu, |
그쪽 친구분한테도 절대 발설하지 마요 | nhưng cô tuyệt đối không được ho he gì với bạn cô. |
나도 우리 지 실장한테도 비밀로 할 테니까 | Tôi cũng sẽ giữ kín với Trưởng phòng Ji. |
아니, 뭐 그렇게까지… | Có cần quá đà vậy không? |
'그렇게까지'가 아니라니까요 | Không có gì là "quá đà" cả. |
다시 말해요? 난 사교육계의 영향력이… | Tôi nhắc lại nhé? Sức ảnh hưởng… Tôi hiểu rồi. Tôi hiểu thầy nói gì rồi. |
[행선] 알아요, 알아는 들었는데 | Tôi hiểu rồi. Tôi hiểu thầy nói gì rồi. |
아이, 그렇게까지 해서 해이를 봐주신다는 이유가 | Nhưng thầy tận tình với Hae E như vậy |
진짜 도시락 때문이라고요? | chỉ vì cơm hộp thật sao? |
아, 제가 이해력이 딸리는 편은 아닌데 | Tôi không phải kiểu chậm tiêu đâu, |
납득이 잘… | nhưng tôi hơi không hiểu… |
도시락 때문 맞아요 | Đúng là vì cơm hộp. |
내 조건은 여기까지입니다, 남… | Đó là điều kiện của tôi, bà chủ Nam… |
행순 사장님 | Haeng Sun. |
행선 | Haeng Seon. |
[행선] 남행선 | Nam Haeng Seon. |
호남선 아니고요 | Không phải Ngũ Hành Sơn đâu. |
아, 남행… 선 사장님 | Phải rồi. Bà chủ Nam Haeng… Seon. |
알겠어요, 전 콜이에요 | Tôi hiểu rồi. Tôi đồng ý. |
그럼 | Vậy nhé. |
[행선] 감사해요, 쌤 | Cảm ơn thầy. |
- 저기 - [행선] 아, 네 | - Tôi bảo này. - Vâng? |
혹시 팔고 남은 음식 좀 있나요? | Cô còn đồ thừa của hôm nay không? |
[흥미로운 음악] | |
[연신 콜록거린다] | |
[행선] 쌤, 저, 여기 | Thầy uống nước đi. |
[치열이 콜록거린다] | |
[쏴 흐르는 물소리] | |
- [무거운 음악] - [계속되는 사이렌 소리] | TẬP 5 |
[삑삑 호루라기 소리] | ĐỘI CẤP CỨU 119 |
[경찰들의 제지하는 소리] | - Lùi lại cho. - Hỗ trợ tôi với. |
[경찰] 들어가지 마세요 가세요, 가세요, 수사 중입니다 | Không được vào đâu ạ. Mời đi cho. Làm ơn tránh đường. |
[소란스럽다] | - Anh phụ trách sao? - Tránh đường. |
[삑삑 호루라기 소리] | - Không được vào đâu. - Lùi lại đi ạ. |
[삑삑 호루라기 소리] | - Không. - Vậy chị không được vào đâu. |
치열 쌤이? 진짜? | Thầy Chi Yeol? Thật sao? |
[해이] 진짜 따로 봐주신다고, 나만? | Thầy bảo sẽ dạy riêng cho con sao? |
[행선] 그렇다니까, 왜, 안 믿겨? | Mẹ nói rồi mà. Con không tin à? |
도시락 배달 해 주기로 하고 여기 집 주소도 받았는데? | Cậu ta còn cho mẹ địa chỉ để giao cơm đến này. |
헐, 말도 안 돼 | Không thể nào. |
치열 쌤한테 과외라니 | Thầy ấy kèm riêng con ư? |
그 말도 안 되는 걸 되게 한 사람이 누구? | Và ai là người biến chuyện không thể thành có thể nhỉ? |
- 남행선 누나 - [행선] 그렇지 | - Chị Nam Haeng Seon. - Chính xác. |
진정하고 먹어, 해이야 | Bình tĩnh mà ăn đi. |
- 삼촌 다 먹기 전에 - [해이] 응 | Trước khi cậu con ăn hết. |
[행선] 진짜 달아 과즙이 풍부한 게 진짜 맛있어 | Ngọt thật. Mọng nước lắm luôn. |
[해이] 일타 쌤들은 과외 같은 거 진짜 안 하는데 | Các thầy cô ngôi sao đâu có dạy gia sư đâu. |
엄밀히 말하면 과외가 아니야 일종의 재능 교환? | Nói chính xác thì không phải là gia sư. Coi như một loại trao đổi tài năng đi. |
아무튼 이거 절대 발설하면 안 된다 | Nói chung là tuyệt đối không được nói ra đâu đấy. |
우리와 쌤만의 비밀이야, 알았지? | Đây là bí mật giữa chúng ta và thầy. Rõ chưa? |
특히 재우, 너 | Đặc biệt là em đó, Jae Woo. |
영주한테 입도 뻥끗하지 마, 알았어? | Cấm em hé nửa lời với Yeong Ju, rõ chưa? |
[한숨 쉬며] 나 쟤 불안한데 | Không yên tâm nổi. Không được rồi. |
안 되겠다 | Không yên tâm nổi. Không được rồi. |
[행선] 자, 봐 봐 | Nào. Nhìn đây. |
내가 영주 누나야 | Coi như chị là Yeong Ju. |
재우야 | Jae Woo. |
방금 너네 집에 들어간 사람이 혹시 그 일타 쌤 아니니? | Người vừa vào nhà cậu là giảng viên ngôi sao đó à? |
그 쌤이 왜 너네 집에 가? | Thầy ấy đến nhà cậu làm gì? |
어, 해이 과외 하러 | Thầy ấy đến nhà cậu làm gì? - Gia sư cho Hae E. - Trời ạ! |
[행선] 아유, 씨, 말하지 말랬지 비밀이라니까 | - Gia sư cho Hae E. - Trời ạ! Đã bảo là bí mật không được nói mà. |
그땐 딱 잡아떼야지 | Phải chối ngay chứ! |
누나 잘못 본 거 아니냐 | "Chị có nhìn nhầm không? Chị bị lão thị à? Chị khám mắt đi!" |
노안 온 거 아니냐 안과 검사 좀 해 봐라! | "Chị có nhìn nhầm không? Chị bị lão thị à? Chị khám mắt đi!" |
누나가 잘못 본 거다 | "Chị nhìn nhầm rồi. Chị bị lão thị à? Chị khám mắt đi!" |
노안 온 거 아니냐 안과 검사 좀 해 봐라 | "Chị nhìn nhầm rồi. Chị bị lão thị à? Chị khám mắt đi!" |
[행선] 그렇지 | Phải thế chứ. |
나도 각별히 조심할 테니까 너네도 최선을 다해서 협조해 | Chị cũng sẽ thật cẩn trọng, hai đứa phải hợp tác hết cỡ đấy. |
해이의 입시와 무궁한 앞날을 위해 | Vì sự nghiệp thi cử và tương lai tươi sáng của Hae E. |
자, 손 모아 | Nào, chụm tay lại. |
[흥미진진한 음악] | |
- 어이! - [재우] 어이! | |
- [해이] 어이! - [함께] 어이! | |
[해이] 엄마, 나 오늘 합방 요청 | Mẹ, hôm nay con muốn ngủ chung. |
웬일이야? 좀 컸다고 같이 자재도 튕기더니 | Gì thế này? Tưởng con lớn rồi không muốn ngủ với mẹ nữa mà? |
[행선의 힘주는 소리] | |
이리 오시죠 | Xin mời cô nương. |
[해이] 읏차 | |
[행선] 아휴 | |
[행선의 한숨] | |
오랜만에 같이 누워 보는군 | Lâu lắm rồi mới nằm cùng nhau. |
어색하고 좋네, 아주 | Vừa ngại vừa thích ghê. |
[해이] 난 안 어색한데, 하나도 | Con chẳng thấy ngại chút nào. |
[잔잔한 음악] | Nhưng chắc con lớn thật rồi. |
근데 진짜 내가 크긴 컸나 봐 | Nhưng chắc con lớn thật rồi. |
예전엔 이렇게 누워도 이불이 이만큼 남았었는데 | Trước đây, con nằm thế này mà chăn vẫn dài quá chừng. Dĩ nhiên, con lớn hơn nhiều rồi. |
[행선] 그렇지, 많이 컸지 | Dĩ nhiên, con lớn hơn nhiều rồi. |
세월이 참 빠르긴 빨라 | Thời gian trôi nhanh thật đấy. |
근데 오늘은 | Nhưng hôm nay con có xem phim kinh dị đâu, |
공포 영화도 안 봤고 | Nhưng hôm nay con có xem phim kinh dị đâu, |
밖에 천둥번개도 안 치는데, 왜? | ngoài trời cũng chẳng có sấm sét. Tại sao vậy? |
할 말 있어, 나한테? | Có chuyện gì muốn nói với mẹ à? |
[해이가 코를 훌쩍인다] | |
[해이] 아니 | Không. |
엄마, 솔직히 말해 봐 | Mẹ, nói thật với con đi. |
- 뭐? - [해이] 치열 쌤 과외 말이야 | - Gì? - Vụ dạy gia sư của thầy Chi Yeol ấy. |
진짜 과외비 안 내고 하는 거 맞아? | Có thật là không cần trả học phí không? |
아무리 생각해도 고액 과외가 아니곤 이해가 안 돼 | Mẹ không chi cả bộn tiền thì sao lại thế được? |
혹시 뭐, 담보 같은 거 잡힌 거 아니지? | Chắc không phải mẹ vay thế chấp hay gì đâu đúng không? |
설마 사채? | Lẽ nào là vay nặng lãi? |
아니야 그냥 해 주기로 한 거 맞아 | Không. Thầy ấy sẽ dạy miễn phí với điều kiện bán cơm cho thầy ấy mà. |
도시락 파는 조건으로 | Thầy ấy sẽ dạy miễn phí với điều kiện bán cơm cho thầy ấy mà. |
- [한숨] - [행선] 그 쌤이 입이 짧아서 | Chắc thầy ấy kén ăn nên khổ sở với vụ ăn uống lắm. |
먹는 거에 애를 먹나 보더라고 | Chắc thầy ấy kén ăn nên khổ sở với vụ ăn uống lắm. |
너 엄마 손맛 무시하는 거야, 지금? | Khoan. Con coi thường tay nghề của mẹ đấy à? |
아니, 그런 건 아니고 | Đâu có, không phải vậy. |
너무 꿈같아서 | Chỉ là cứ như mơ ấy. |
그럼 그냥 즐겨 | Vậy cứ tận hưởng đi. |
넌 생각이 너무 많아 | Con nghĩ ngợi nhiều quá đấy. |
우리 집 사람들은 대체적으로 생각이 없는데, 참 | Trong khi nhà mình thì toàn người ít nghĩ. |
[행선] 빨리 자, 엄마가 재워 줄게 | Mau ngủ đi. Để mẹ dỗ con ngủ. |
[해이] 진짜 열심히 해야겠어 | Con nhất định sẽ thật chăm chỉ. |
이건 아무한테나 오는 기회가 아니잖아 | Đây đâu phải cơ hội dễ dàng có được. |
[행선] 그렇지 | Đúng rồi. |
하늘이 공평한 건가? | Ông trời cũng công bằng thật nhỉ. |
불행을 하나 던지곤 또 슬쩍 행운을 건네잖아 | Lấy đi của con thứ này rồi lại lén bù cho con thứ khác. |
그렇지? | Mẹ nhỉ? |
[옅은 웃음] | |
[해이의 편안한 숨소리] | |
- [문소리] - [도어 록 작동음] | |
[한숨] | |
[치열] 나랑 따로 수업해 봅시다 | Cho cô bé học riêng với tôi đi. |
개별적으로 | Lớp học riêng. |
[탄식] | Trời ạ. |
괜히 오버했나? | Mình có lố quá không nhỉ? |
나 과외한다고? | Mình mà dạy gia sư á? |
- [익살스러운 음악] - 아이, 무슨 | Tưởng mình là |
정의의 사도 나셨다고, 아휴 | sứ giả của công lý hay gì? |
아니지, 나한테도 좋은 일이잖아 | Không đúng. Việc này cũng tốt cho mình mà. |
섭식 해결이 얼마나 중요한데 | Ăn uống là chuyện hệ trọng. |
난 밥 먹고 걘 공부하고 서로 윈윈인 거지 | Mình được ăn, cô bé được học. Đôi bên cùng có lợi mà. |
그래 | Phải. |
잘한 거야 | Mình làm đúng lắm. |
[피곤한 숨소리] | |
아, 배불러서 그런가 | Tại mình no quá à? |
씻어야 되는데 | Phải đi tắm đã chứ. |
졸립네 | Nhưng buồn ngủ quá. |
[새근거리는 숨소리] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[힘주는 소리] | |
[잠에 취한 목소리로] 어, 왜? | Sao? |
[동희] 주무시는데 깨워서 죄송한데 | Xin lỗi vì đã đánh thức thầy. |
빨리 아셔야 될 거 같아서요 | Nhưng tôi nghĩ thầy nên biết. |
[한숨] | |
왜? 무슨 일인데? | Sao? Có chuyện gì? |
- [어두운 음악] - [준상의 한숨] | CẢNH SÁT, KHU VỰC CẤM VÀO |
[준상] 밤새 안녕이라더니 | Buổi sáng không tốt lành rồi. |
무슨 일이냐고, 도대체, 이게 | Rốt cuộc là chuyện gì thế này? |
[정 실장] 그러니까요 | Bởi mới nói. |
아니, 뭐, 이 동네야 1년에 몇 번씩은 이런 일 있다지만 | Vẫn nghe nói khu này thường xảy ra chuyện như vậy, |
[한숨] | Vẫn nghe nói khu này thường xảy ra chuyện như vậy, nhưng sao lại là tòa nhà học viện chứ? |
아니, 딴 데도 아니고 우리 학원 건물에서 | nhưng sao lại là tòa nhà học viện chứ? |
휴강해야겠죠? | Chắc phải cho các lớp nghỉ nhỉ? |
- 들어가서 얘기하자 - [휴대전화 진동음] | Vào trong rồi nói. |
[준상의 한숨] | Vâng, Phóng viên Seo. |
[준상] 아이고, 서 기자님 | Vâng, Phóng viên Seo. |
아, 학원 이름까지는 안 되죠 우리도 먹고살아야지 | Đừng ghi rõ tên học viện thế chứ. Chúng tôi cũng phải làm ăn mà. |
내 수업이 마음에 안 들면 나가 | Nếu em không thích thì ra ngoài đi. |
[치열] 다른 친구들 수업까지 방해하지 말고 | Đừng cản trở các bạn khác học. |
[영민이 한숨 쉬며] 씨 | Chết tiệt. |
[한숨] | |
- [한숨] - [휴대전화 벨 소리] | |
네, 여보세요 | Alô? |
[이태] 아, 예, 저 강현 서의 송이태 형사라고 하는데요 | Vâng, tôi là Thanh tra Song I Tae từ Đồn cảnh sát Ganghyeon. |
최치열 강사님 되시죠? | Thầy Choi Chi Yeol phải không? |
[이태] 씁, 어제 마지막 수업이 강사님 수업이었더라고요 | Tôi nghe nói lớp học cuối cùng của em ấy là lớp của anh. |
이영민 군이요 | Em Lee Young Min ấy. |
아, 예, 맞습니다 | Em Lee Young Min ấy. Vâng, đúng vậy. |
[이태] 뭐, 특별한 점은 없었나요? | Em ấy có điểm gì khác thường không? |
평소보다 좀 예민하다든가, 뭐 | Chẳng hạn như nhạy cảm hơn thường ngày? |
[치열] 네, 좀 수업 태도가 안 좋아서 | Em ấy có thái độ không tốt nên tôi đã mắng vài câu. |
지적을 하긴 했습니다 | Em ấy có thái độ không tốt nên tôi đã mắng vài câu. |
근데 평소에 어떤 아이인지는 잘 | Nhưng tôi không rõ thường ngày em ấy thế nào. |
대형 강의는 학생들도 많고 애들 하나하나 파악이 잘 안돼서요 | Tôi dạy một lớp lớn có nhiều học sinh. - Nên không thể nắm rõ từng em. - Vâng. |
아, 예 | - Nên không thể nắm rõ từng em. - Vâng. Vậy hôm qua dạy xong, anh đã đi thẳng về nhà sao? |
[형사] 그럼 강사님은 어제 | Vậy hôm qua dạy xong, anh đã đi thẳng về nhà sao? |
그 수업 마치고 바로 집으로 가셨나요? | Vậy hôm qua dạy xong, anh đã đi thẳng về nhà sao? |
아니요, 근처 도시락 가게 들렀습니다 | Không, tôi đã ghé vào một cửa hàng ăn gần đó. |
[형사] 그 시간에요? | Vào giờ đó ư? |
그 도시락 가게 이름이 뭐죠? | Tên cửa hàng đó là gì? |
[이태] 야, 너… [한숨] | Này. Cậu… |
[이태의 멋쩍은 웃음] | |
아유, 됐습니다, 예 | Không cần đâu. |
아유, 바쁘실 텐데 이렇게 시간 내 주셔서 감사합니다, 예 | Cảm ơn anh đã dành thời gian. Nếu có gì thắc mắc, chúng tôi sẽ liên lạc với anh sau. |
저희가 혹시 여쭤볼 거 있으면은 따로 또 연락을 드리겠습니다 | Nếu có gì thắc mắc, chúng tôi sẽ liên lạc với anh sau. |
야, 나와, 나와 | Đi thôi. |
[문 여닫히는 소리] | |
[치열의 한숨] | |
[시끌시끌하다] | |
[해이] 방학 특강에 청소까지 진짜 너무하지 않냐, 우리 학교 | Đang kỳ nghỉ mà vừa bắt học, vừa bắt dọn. Trường quá đáng thật đấy. |
아, 뭐? 아까부터 왜 그러는데? | Sao hả? Nãy giờ cậu làm sao vậy? |
할 말 있으면 하든지 | Muốn nói gì thì nói ra đi. |
아니, 어쩔 건가 해서 | Không có gì, chỉ là tớ muốn biết cậu tính sao thôi. |
[해이] 뭘? | Tính gì? |
[선재] 어제 서건후가 말한 거 | Vụ Seo Geon Hu hỏi hôm qua ấy. |
해 줄 거야? | Cậu sẽ giúp sao? |
[건후] 그러게 나도 궁금하네, 해 줄 건지 | Phải đấy. Tôi cũng muốn biết cậu có giúp không đây. |
- [부드러운 음악] - [선재의 한숨] | |
왜 대답이 없냐, 남해이? | Sao không trả lời, Nam Hae E? |
도와줄 거야, 말 거야? | Cậu có giúp hay không? |
내 공부 | Giúp tôi học. |
뭘 어떻게 도와 달라는 건데? | Chính xác thì cậu muốn tôi giúp gì? |
[해이] 아니 왜 나한테 도와 달래? | Mà sao lại hỏi tôi? |
정 공부를 하고 싶으면 학원을 다니든지 | Nếu cậu muốn học thì đi học thêm |
아니면 과외를 하는 게… | Nếu cậu muốn học thì đi học thêm - hoặc tìm gia sư… - Bởi vì |
[건후] 일단 테스트를 해 보고 싶어서 | - hoặc tìm gia sư… - Bởi vì tôi muốn kiểm tra bản thân trước đã. |
나를 | tôi muốn kiểm tra bản thân trước đã. |
내가 이때까지 운동만 하고 공부란 걸 해 본 적이 없어서 | Xưa nay tôi chỉ chơi thể thao chứ chưa học bao giờ. |
'워밍업이다' 생각하고 한번 해 보려고 | Nên tôi muốn thử, coi như khởi động. |
너무 본격적으로 각 잡고 시작했다가 | Nếu bắt tay vào học hành tử tế luôn, |
또 엄마 실망시키기도 싫고 | tôi sợ lại làm mẹ thất vọng. |
[해이] 그래, 하자 | Được, vậy đi. |
해 보지, 뭐 | Giúp thì giúp. |
대신 내 말 잘 들어야 돼, 너 | Đổi lại, cậu phải nghe lời tôi đấy. |
휴지부터 먼저 줍고 | Nhặt rác trước đi. |
[건후] 오케이 | Được. |
알겠습니다, 선생님 | Em hiểu rồi cô. |
[선재] 너 진짜 괜찮겠어? | Cậu sẽ ổn thật chứ? |
[해이] 뭐가? | Chuyện gì? |
[선재] 아, 서건후 말이야 | Vụ Seo Geon Hu ấy. |
시간 뺏기면서까지 그럴 필요 없잖아 | Việc gì phải dành thời gian cho cậu ta. Học đã đủ bận rồi. |
너 공부하기도 바쁜데 | Việc gì phải dành thời gian cho cậu ta. Học đã đủ bận rồi. |
괜찮아 멘토링만 해 주면 되는데, 뭐 | Không sao. Chỉ cần hướng dẫn thôi mà. |
[해이] 방학이라 시간도 널널하고 | Đang kỳ nghỉ nên tớ cũng rảnh, học chung cũng giúp tớ học được thêm. |
같이 하다 보면 내 공부도 될 거 같고 | Đang kỳ nghỉ nên tớ cũng rảnh, học chung cũng giúp tớ học được thêm. |
[선재] 아니, 그래도… | Dù vậy đi nữa… |
[휴대전화 진동음] | |
어? | Ủa? |
무슨 일이지? 한 번도 이런 적 없는데 | Chuyện gì vậy nhỉ? - Chưa từng có chuyện này mà. - Sao? |
[해이] 왜? | - Chưa từng có chuyện này mà. - Sao? |
오늘 학원 휴강한대, 올 타임 | Hôm nay học viện cho nghỉ hết. |
[단지] 얘들아! | Các cậu ơi! |
니네 그거 들었어? | Nghe chuyện chưa? |
[가쁜 숨소리] 어제 학원에서… | Hôm qua ở học viện… |
[TV 속 앵커] 지난밤 서울 녹은로에 위치한 한 대형 학원에서 | Đêm qua, một nam sinh lớp 11 đã nhảy lầu tự tử |
고등학교 2학년 남학생이 투신, 사망하는 사건이 발생해 | từ một học viện lớn nằm ở đường Nokeun, Seoul. |
경찰이 조사에 나섰습니다 | Cảnh sát đã bắt đầu điều tra. |
[계속되는 TV 소리] | - Sau khi kết thúc lớp học… - Ôi chao. Trời đất ơi. |
[영주] 어머, 어머, 아유, 세상에 | - Sau khi kết thúc lớp học… - Ôi chao. Trời đất ơi. |
야, 저기 저거 더 프라이드 학원 맞지? | Này, tòa nhà kia là Học viện The Pride đúng không? |
아니, 어린게 얼마나 스트레스가 심했으면, 아휴 | Thằng bé phải áp lực đến mức nào thì mới như vậy? |
올케어반 애인가 봐 | Thằng bé đó học Lớp Toàn diện. |
올케어면 | Lớp Toàn diện |
그, 해이 합격했던 데? | là cái lớp mà Hae E đỗ đó ư? |
[영주] 아휴 더 남 일 같지가 않다 | SKYMOM.NET NHẢY LẦU TỰ TỬ THẬT SAO? Chẳng phải chuyện ở đâu xa nữa rồi. Làm sao bây giờ? |
어쩌면 좋니 | Làm sao bây giờ? |
아휴, 이게 무슨 일이라니 | Trời ơi. Chuyện này là sao chứ? |
[양 대표] 그나저나 | Muốn ăn một bữa với cô thôi mà sao khó khăn quá vậy? |
같이 밥 한번 먹기가 왜 이렇게 힘들어? | Muốn ăn một bữa với cô thôi mà sao khó khăn quá vậy? |
[사람들의 웃음] | Muốn ăn một bữa với cô thôi mà sao khó khăn quá vậy? Luật sư Jang là người có tài mà. |
[양 대표 처] 우리 장 변이 워낙 유능하잖아요 | Luật sư Jang là người có tài mà. |
우리 이 변은 와이프 복 있는 거 같아 | Luật sư Lee đúng là có phúc lấy vợ đấy. |
[선재 부가 웃으며] 아, 그런가요? | Luật sư Lee đúng là có phúc lấy vợ đấy. Vậy sao ạ? |
그렇다네 | Cũng đúng thật. |
- [서진의 어색한 웃음] - [양 대표 처] 아참 | Phải rồi. |
아침에 뉴스 보니까 그 동네 또 시끄럽더라? | Sáng nay tôi xem tin tức. Khu đó lại xảy ra chuyện nhỉ? |
너무 안타까워, 진짜 | Đau lòng quá. |
입시 스트레스가 심하긴 심한가 봐, 애들이 | Chắc bọn trẻ phải áp lực chuyện thi cử lắm. |
뭐, 워낙에 치열하니까요, 경쟁이 | Thì bởi cạnh tranh vốn khốc liệt mà. |
[양 대표 처] 그래도 그 집 애들 둘은 잘 따라가잖아 | Nhưng hai đứa nhà cô vẫn xuất sắc đấy thôi. |
엄마 아빠 닮았으니까 | Vì chúng giống bố mẹ đấy. |
큰애는 아이비리그 잘 다니고 있지? | Cậu lớn đi học ở Ivy League có ổn không? |
아휴, 어디라 그랬더라? | Cô bảo trường nào ấy nhỉ? |
- 아, 그게… - [서진] 컬럼비아요 | - Chuyện đó… - Columbia ạ. |
커리큘럼 따라가기가 좀 쉽지 않은가 봐요 [웃음] | Có vẻ không dễ theo kịp chương trình học. |
통화할 때마다 앓는 소리예요, 아주 | Lần nào gọi điện nó cũng than thở. |
[양 대표 처의 웃음] | |
아, 저기 | Tôi xin lỗi, chắc tôi xin phép đứng lên trước. |
제가 먼저 일어나 봐야 될 거 같은데 | Tôi xin lỗi, chắc tôi xin phép đứng lên trước. |
둘째 학원 문제 때문에 | Tôi phải họp với các mẹ khác vì chuyện học viện của đứa nhỏ. |
학부모 모임에 잠깐 가 봐야 해서요 | Tôi phải họp với các mẹ khác vì chuyện học viện của đứa nhỏ. |
[양 대표 처] 아유, 그래 | Được rồi. |
[선재 부의 어색한 웃음] | Được rồi. |
[무거운 음악] | |
[서진] 죄송해요, 선약이 있어서 | Xin lỗi. Tôi vừa có cuộc hẹn. |
[학부모1] 아니에요 저희도 좀 전에 왔어요 | Không sao. Chúng tôi cũng vừa đến. |
[학부모2] 아니 이게 무슨 일이냐고, 대체 | Rốt cuộc thế này là sao chứ? |
올케어반 수업 시작 날에 하필 | Lại ngay ngày đầu tiên của khóa học. |
- 그러니까요 - [수희의 한숨] | Phải đấy. |
저도 소식 듣고 심장이 막 벌렁거려서 | Nghe tin mà tim tôi đập thình thịch. |
[학부모1] 아직도 진정이 안 돼요, 저는 | Đến giờ tôi vẫn chưa bình tĩnh nổi. |
[수희] 나도 그래요 | Đến giờ tôi vẫn chưa bình tĩnh nổi. Tôi cũng thế. |
내 자식은 아니지만 | Tuy thằng bé không phải con tôi |
이렇게 올케어반으로 엮인 것도 인연인데 | Tuy thằng bé không phải con tôi nhưng cùng học Lớp Toàn diện thì cũng là có duyên với nhau. |
정말 너무 끔찍하고 안타깝고 | Quả là khủng khiếp và đau lòng thật đấy. |
근데 난 | Nhưng tôi nghĩ |
이럴수록 휴강은 아니라고 봐요 | càng như vậy, càng không nên cho các lớp nghỉ. |
어차피 애들도 다 알 텐데 얼마나 놀라고 무섭겠어요? | Đằng nào bọn trẻ cũng sẽ biết, chúng sẽ kinh ngạc và hoảng sợ lắm. |
근데 수업까지 안 해? | Nhưng lại nghỉ học ư? |
그러면 우리 애들 멘털 더 흔들려요 | Làm vậy chỉ khiến bọn trẻ hoang mang thêm thôi. |
집에서 공부가 될 리도 없고 | Học ở nhà cũng không nổi. |
그건 저도 동감이에요 | Tôi đồng tình với cô. |
이럴 때 휴강하고 방치하면 | Nếu mặc kệ bọn trẻ vào lúc này, |
- 애들이 더 동요하죠 - [수희] 그렇죠 | - chúng sẽ càng bối rối. - Đúng vậy. |
[학부모1] 그래도 같은 반 애가 그렇게 된 건데 | Dù vậy, bạn cùng lớp của chúng vừa mới mất mà. |
오늘 수업하는 거는 좀… | Vẫn đi học thì có hơi… |
수업 하루 이틀 쉰다고 뭐가 달라지나요? | Nghỉ học một vài hôm thì thay đổi được gì sao? |
최대한 평소대로 아무 일 없다는 듯이 | Tôi nghĩ giúp chúng tập trung vào việc học |
다시 면학 분위기를 되찾는 게 낫다고 생각해요, 전 | như không hề có chuyện gì xảy ra sẽ tốt hơn cho chúng. |
[학부모2] 그럼 어떡해요? | Vậy phải làm sao? |
학원에서 벌써 휴강 문자 공지했던데 | Học viện đã gửi thông báo nghỉ học rồi mà. |
건의해야죠, 학원에 | Chúng ta phải đề nghị học viện mở lớp như bình thường chứ. |
정상 수업 하자고 | Chúng ta phải đề nghị học viện mở lớp như bình thường chứ. |
근데 오늘 학원 분위기 어수선할 텐데요 | Nhưng tình hình học viện hôm nay đang khá rối ren. |
[학부모1] 경찰들도 왔다 갔다 할 거고 | Có cả cảnh sát lui tới. |
[서진] 철수해 달래야죠 | Có cả cảnh sát lui tới. Ta sẽ yêu cầu họ về, |
애들 수업 때만이라도 | ít nhất là trong giờ học. |
내가 얘기할게요 | Tôi sẽ nói chuyện. |
[수희] 올케어반 엄마들이 뜻을 모았다고 하면은 | Nếu nói rằng các mẹ Lớp Toàn diện đều nhất trí, |
원장도 어쩔 수 없을 거예요 | thì giám đốc sẽ buộc phải theo thôi. |
[동희] 극단적 선택이 확실한가 봐요 | Có vẻ em ấy lựa chọn cực đoan thật ạ. |
뉴스 기사까지 나는 거 보면 | Các báo cũng viết như vậy. |
경찰은 뭐래요? | Cảnh sát bảo sao ạ? |
응, 그냥 의례적인 조사라고 | Hả? Chỉ hỏi vài câu hình thức. |
[치열] 직전이 내 수업이었으니까 | Vì em ấy đã học lớp của tôi. |
[동희] 많이 놀라셨죠? | Chắc thầy hoảng lắm ạ? |
[치열의 한숨] | |
[치열] 오늘 전체 휴강이지? | Tất cả các lớp đều nghỉ nhỉ? |
나 일찍 들어가서 쉴게 | Vậy tôi về nghỉ đây. |
- [동희] 네 - [휴대전화 벨 소리] | Vâng. |
네, 부원장님 | Vâng, Phó giám đốc ạ? |
네? | Dạ? |
[한숨] | |
네, 잠시만요 | Chờ chút ạ. |
쌤, 그… [한숨] | Thầy ơi… |
올케어반 어머님들이 오늘 정상 수업 요구하신다고 | Phụ huynh Lớp Toàn diện đề nghị vẫn dạy như bình thường, |
쌤 의향 여쭤보시는데 | nên đang cần ý kiến thầy. |
[차분한 음악] | Để tôi từ chối họ nhé? |
어쩔까요, 못 한다고 할까요? | Để tôi từ chối họ nhé? |
아니, 한다 그래 | Không, tôi sẽ dạy. |
애들 데스 게임 중이잖아 | Đây là trò chơi sinh tử với chúng. |
수능 날로 제한 시간 정해진 | Còn giới hạn thời gian là ngày thi đại học mà. |
내가 그 목숨 같은 시간 까먹게 할 수 없지 | Tôi đâu thể phung phí khoảng thời gian đáng quý ấy. |
[동희] 네, 부원장님 하시겠답니다, 네 | Vâng, Phó giám đốc. Thầy ấy sẽ dạy ạ. Vâng. |
[행선의 말소리] | Cố lên. |
- [영주의 웃음] - [미옥] 해이 엄마, 우리 왔어요 | Mẹ Hae E. Bọn tôi đến rồi. |
- [행선] 왔어요? - [영주] 어서 오세요 | - Các chị đến à? - Mời vào. - Hôm nay có gì đây? - Vậy sao? |
- [미옥이 작게] 오늘 반찬 - [수희] 아, 그래요? | - Hôm nay có gì đây? - Vậy sao? |
그럼 치열 쌤이 오케이를 하셨다는 거죠? | Vậy là thầy Chi Yeol đồng ý đúng không? |
네, 알겠어요 고지해 주세요, 그럼 | Vâng, tôi hiểu rồi. Vậy thông báo giúp tôi. |
네 | Vâng. |
[미옥] 정상 수업 한대? 올케어반? | Lớp Toàn diện vẫn dạy bình thường sao? |
[수희] 아니, 엄마들이 하자는데 그럼 어쩔 거야 | Các mẹ đã đề nghị thì sao làm khác được? |
분위기 이래도 공부할 애들은 해야지 | Biết sự tình như vậy nhưng bọn trẻ thì vẫn phải học chứ. |
[미옥의 놀란 숨소리] | |
우아, 놀랍다, 진짜 | Chà, không tin được luôn. |
아니, 어떻게 [헛웃음] | Sao họ có thể như vậy chứ? |
그럴 수가 있지? | Sao họ có thể như vậy chứ? |
남의 자식은 죽든 말든 | Con người ta chết cũng không quan trọng bằng việc học của con mình à? |
지 자식 공부가 더 중하다 이거 아니야? 진짜 | Con người ta chết cũng không quan trọng bằng việc học của con mình à? Họ có thật là người không vậy? |
[영주] 사람이냐? | Họ có thật là người không vậy? |
할 말이 없다, 나는 이런 날까지 수업을 밀어붙일 줄은 | Tôi cũng cạn lời. Không ngờ ngày này mà cũng ép học cho được. |
[영주] 아니, 엄마들이야 이기심에 그렇다 쳐 | Cứ cho là các bà mẹ đó ích kỷ đi, |
애들이 또 뭔 죄인데? | nhưng bọn trẻ thì có lỗi gì chứ? |
같이 수업받던 애가 죽었는데 공부가 돼? | Bạn cùng lớp vừa mất mà chúng còn học nổi sao? |
수업해야 되는 선생님은 또 뭔 죄고? | Cả giáo viên cũng có tội tình gì? |
그러니까 | Phải đấy. |
우리 치열 쌤 너무 심란하겠지? | Chắc thầy Chi Yeol nhà ta rối bời lắm nhỉ? |
'우리 치열 쌤'? | "Thầy Chi Yeol nhà ta"? |
[영주] 좀 과하다, 너 | Cậu hơi quá đà đấy. |
웬수 취급 할 땐 언제고? | Hồi nào còn coi là kẻ thù mà? |
야! | Này! |
지금 그런 거 따질 때니? | Giờ là lúc bắt bẻ à? |
생판 남인 우리도 싱숭생숭한데 | Người lạ như chúng ta còn thấy xáo trộn. |
[행선] 아휴, 진짜 공부가 뭔지, 낸장 | Trời ạ, học với chả hành. Khỉ gió thật. |
[잔잔한 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
[행선] 선생님, 괜찮으세요? | Thầy ơi, thầy ổn chứ? |
아휴, 많이 심란하실 텐데 | Chắc thầy rối bời lắm. |
해이 수업은 다음 주부터 시작해도 괜찮습니다 | Chắc thầy rối bời lắm. Bắt đầu từ tuần sau thầy hẵng dạy cho Hae E cũng được. |
[치열] 아니요 약속대로 내일부터 하죠 | Không. Tôi sẽ bắt đầu từ mai như đã hứa. |
[휴대전화 메시지 알림음] | |
[행선] 프로는 프로네 | Đúng là chuyên nghiệp. |
근데 왜 문자에서 깊은 고뇌가 느껴지냐 | Nhưng sao mình lại đọc được sự ưu tư trong tin nhắn nhỉ? |
[영주] 뭐라고? | Sao cơ? |
[행선] 아휴, 그냥 혼잣말, 가 | Trời ạ. Tôi đang độc thoại. Đi. |
[문 열리는 소리] | |
[툭 놓는 소리] | |
자, 우리 15번부터 풀기로 했지? | Chúng ta sẽ giải từ câu 15 phải không? |
달려 볼까? | Bắt đầu nhé? |
자, 여기 있는 두 각을 알파라고 하면 | Gọi hai góc này là alpha đi. |
크기가 똑같으니까 | Vì hai góc này bằng nhau, |
[치열] 여기 있는 선분과 여기 있는 선분이 | nên đoạn thẳng này và đoạn thẳng này |
길이가 같을 거야 | sẽ có độ dài bằng nhau. Theo điều kiện đề ra, AB và AC lần lượt |
자, 문제 조건에서 AB, AC를 | Theo điều kiện đề ra, AB và AC lần lượt |
3k, 4k라고 두면 | là 3K và 4K. |
두 삼각형에서 뭘 쓸 수 있을까? | Ta có thể áp dụng gì cho hai hình tam giác? |
[무거운 음악] | Tất nhiên là quy tắc cosin rồi. |
코사인 법칙이겠지 | Tất nhiên là quy tắc cosin rồi. |
자, 그럼 | Xem nhé. |
이렇게 쓸 수 있을 거고, 또 한번 | Có thể viết như vậy. Tiếp tục. |
이렇게 쓰면 k는 뭐가 된다? k는 | Lúc này, K sẽ bằng bao nhiêu? K bằng… |
1이 될 거고, 코사인값을 구하면 | một. Giá trị cosin sẽ là… |
8분의 7이 되겠지 | bảy phần tám. |
자, 다음 문제 | Câu hỏi tiếp theo. |
[버튼 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[새들이 지저귀는 소리] | |
[치열의 가쁜 숨소리] | |
[후 내뱉는 소리] | |
[북적거리는 소리] | |
[상인] 이거 특상품이라 장사로는 수지가 안 맞을 텐데 | Đây là thịt cao cấp nên mua về bán sẽ không hời đâu. |
얼마나 줘? | Cô mua bao nhiêu? |
한 근만요, 이모 | Sáu lạng thôi ạ. |
[상인] 에? 아이, 반찬 해 팔려는 거 아니고? | Hả? Không phải mua làm nguyên liệu à? |
어, 맞는데요 | Đúng ạ. |
오늘부터 스페셜하게 만들 도시락이 하나 있어서요 | Nhưng từ hôm nay, cháu phải chuẩn bị một hộp cơm đặc biệt. |
[상인] 아이고 | Nhưng từ hôm nay, cháu phải chuẩn bị một hộp cơm đặc biệt. Ôi chao. |
국가대표 VIP가 있나 보네? | Ôi chao. Tuyển Quốc Gia có khách VIP rồi à? |
에이, VIP 정도가 아니고 | Không ạ. VIP thôi đâu có đủ. |
VVVVVIP 정도? | Phải là VVVVVIP ạ. |
[행선, 상인의 웃음] | |
아, 깜짝이야! | Ôi, hết hồn! |
[효원] 쌤 | Thầy Choi? |
쌤, 여기서 밤새우셨어요? | Thầy ngủ ở đây sao? |
[치열] 아니 | Không. |
아휴 | |
아유, 간만에 새벽 조깅 했더니 죽겠네, 아휴 | Lâu rồi mới chạy bộ một tí mà tưởng sắp chết đến nơi. |
괜히 뛰었어, 아주 | Biết vậy khỏi chạy. |
몸이 아주 땅으로 꺼질 거 같네 | Cả người tôi mềm nhũn rồi. |
일찍 왔다, 효진이? | Đến sớm nhỉ, Hyo Jin? |
효원이고요 | Tôi là Hyo Won ạ. |
[효원] 낮 강의 있으신 날은 저 원래 일찍 와요 | Tôi thường đến sớm những hôm thầy có lớp ban ngày. |
자, 이거는 오늘 재종 강의 자료고요 | Đây là tài liệu cho lớp ôn thi lại đại học. |
이거는 저녁 고3 강의 자료 | Đây là tài liệu cho lớp 12 buổi tối. |
뭐, 더 필요한 거 있으세요? | - Thầy còn cần gì không ạ? - Không. |
[치열] 없어 | - Thầy còn cần gì không ạ? - Không. |
아, 맞다, 과외 교재 | - À đúng rồi, giáo trình gia sư. - Dạ? |
- 예? - [치열] 어? | - À đúng rồi, giáo trình gia sư. - Dạ? - Hả? - Sao ạ? |
- [효원] 뭐요? - [치열] 뭘? | - Hả? - Sao ạ? - Sao? - Gì ạ? |
[효원] 뭐가요? | - Sao? - Gì ạ? |
뭐, 무슨 교재요? | Giáo trình gì cơ ạ? |
아니, 필요한 거 없다고 | - Tôi không cần gì đâu. - À, vâng. |
아, 넵 | - Tôi không cần gì đâu. - À, vâng. |
저기, 효진아 | Hyo Jin. |
[치열] 저, 내 컴퓨터 프린터랑 연결돼 있던가? | Máy tính của tôi liên kết với máy in chưa nhỉ? |
아마 안 돼 있을걸요? | Chắc là chưa đâu ạ. |
뭐, 인쇄는 늘 저희가 해 드리니까 | Chúng tôi luôn in cho thầy mà. |
아, 그렇지 | Đúng rồi. |
참 고마운 일이야 | Tôi biết ơn lắm. |
- [치열] 늘 고맙게 생각하고 있어 - [멋쩍은 웃음] | Tôi luôn biết ơn mọi người. |
그럼 고마운 김에 | Để thay lời cảm ơn… |
나가서 모닝커피 좀 한잔하고 와 | Cầm lấy mà mua cốc cà phê nhé. |
크루아상 같은 것도 하나 먹고, 응? | Ăn cả bánh sừng bò nữa. |
[효원의 탄성] | |
들고 오지 말고 가서 먹고 와 | Cứ ăn ở đó cho thong thả. |
가서요? 감사합니다, 쌤! | Ăn ở đó ạ? Cảm ơn thầy! |
[리모컨 조작음] | |
[흥미로운 음악] | |
[키보드 조작음] | |
[마우스 클릭음] | KIỂM TRA LỚP TOÀN DIỆN 1, LEE HYO WON |
[복합기 작동음] | |
[건후] 야 | Này. |
너 나랑 자리 좀 바꿀래? | Đổi chỗ với tôi không? |
딜? | Chốt nhé? |
[건후의 힘주는 소리] | |
- [해이] 뭐야? - [선재의 어이없는 숨소리] | Gì vậy? |
[건후] 아… 공부를 향한 나의 의지랄까? | Đây là ý chí học tập của tôi. |
딱 붙어서 너 괴롭히려고 | Tôi sẽ bám chặt lấy cậu. |
야, 근데 이거 문제 2번 | Này, cậu xem câu hai này đi. |
호, 호도법, 이거, 이거 뭔 소리야? | Này, cậu xem câu hai này đi. Cái độ dài cung gì đây này. Đó là gì vậy? Tôi đọc câu hỏi cũng chẳng hiểu gì. |
난 문제를 봐도 이해를 못 하겠어 | Đó là gì vậy? Tôi đọc câu hỏi cũng chẳng hiểu gì. |
[해이] 아, 이거는 기본 문제인데 | À, đây là câu hỏi cơ bản mà. |
너 파이는 알지? | Cậu biết pi đúng không? |
파이? 뭐, 뭐, 와이파이? | Pi? Wi-Pi ấy hả? |
[해이의 헛웃음] | Wi-Pi ấy hả? |
[해이] 파이를 모른다고, 진짜? | Pi mà cậu cũng không biết? |
그, 그거 꼭 내가 알아야 되나? | Đó là thứ tôi cần phải biết à? |
괜찮아, 응, 어 | Không sao hết. Ừ. |
봐 봐, 파이는 원주율이야 | Nghe nhé. Pi là tỉ số giữa chu vi và đường kính của đường tròn, bằng 3,14. |
[해이] 원의 둘레를 지름으로 나눈 값, 3.14 | Pi là tỉ số giữa chu vi và đường kính của đường tròn, bằng 3,14. |
이건 그냥 외워, 자, 봐 봐 | Học thuộc đi. Nào, nhìn nhé. |
문제 안에, 이 괄호 안의 거 있지? | - Thấy trong dấu ngoặc chứ? - Ừ. |
[건후] 응 | - Thấy trong dấu ngoặc chứ? - Ừ. |
[한숨] | |
[쏴 흐르는 물소리] | |
[쏴 흐르는 물소리] | |
[툭 수전 잠그는 소리] | |
공부는 할 만하냐? | Học hành được không? |
- [한숨 쉬며] 아니, 졸려 - [물소리가 멈춘다] | Không. Tôi buồn ngủ lắm. |
아, 해이가 찬물로 세수하고 정신 좀 차리래서 | Hae E bảo tôi đi rửa mặt cho tỉnh táo. |
나 하나 궁금한 게 있는데 | Tôi thắc mắc một chuyện này. |
[선재] 왜 남해이야? | Sao lại là Nam Hae E? |
왜 하필 해이냐고 나도 있고 빵수아도 있는데 | Sao lại là cậu ấy? - Còn có tôi và Bang Su A mà. - Bang Su A? |
빵수아? | - Còn có tôi và Bang Su A mà. - Bang Su A? |
[건후] 아, 그 잘난 척하는 애? | Con nhỏ ngạo mạn đó hả? |
야, 난 걔가 처음에 반장인 줄 알았잖아 | Lúc đầu tôi tưởng cậu ta là lớp trưởng vì hống hách quá. |
- 너무 나대 가지고 - [선재의 한숨] | Lúc đầu tôi tưởng cậu ta là lớp trưởng vì hống hách quá. - Đánh trống lảng cơ đấy. - Ai đánh trống lảng? Trống đâu mà đánh? |
[선재] 말을 돌리네 | - Đánh trống lảng cơ đấy. - Ai đánh trống lảng? Trống đâu mà đánh? |
돌리긴 뭘 돌려 말이 뭐, 훌라후프냐? | - Đánh trống lảng cơ đấy. - Ai đánh trống lảng? Trống đâu mà đánh? |
[건후] 너 남해이 좋아하냐? | Cậu thích Nam Hae E à? |
어 | Ừ. |
좋아해 | Tôi thích cậu ấy. |
아… | Ra vậy. |
[선재] 넌 대답 안 하냐? | Không định trả lời à? |
글쎄 | Chẳng biết nữa. |
나도 뭐, 걔 좋아하나? | Chắc tôi cũng thích cậu ta chăng? |
[건후가 피식한다] | |
[선재의 어이없는 숨소리] | Vậy là sao ạ? Sao đã khép lại vụ án ạ? |
[형사1] 아, 그게 뭔 소리예요? 왜 사건을 벌써 종결해요? | Vậy là sao ạ? Sao đã khép lại vụ án ạ? |
- [의미심장한 음악] - [이태] 아, 못 들었어? | Cậu chưa nghe à? |
시신에 별다른 외상도 없고 타살 정황도 없고 | Thi thể không có thương tích, không có bằng chứng giết người. |
가족들도 부검을 원치 않는다잖아 | Thi thể không có thương tích, không có bằng chứng giết người. Gia đình thằng bé cũng không muốn khám nghiệm. |
아휴, 위에서 그냥 자살로 종결하라 한다고 | Cấp trên muốn kết luận là một vụ tự sát. |
[형사1] 아니 아무리 그래도 그렇지 | Cấp trên muốn kết luận là một vụ tự sát. Kể cả có vậy, sao phải vội vàng thế? |
뭘 벌써 이렇게 빨리… | Kể cả có vậy, sao phải vội vàng thế? |
아무래도 좀 이상해요, 전 | Tôi vẫn thấy nghi lắm. |
또 뭐가, 또, 뭐? | Lại sao hả? |
[형사1] 이영민 그 친구요 | Em Lee Young Min ấy. |
죽을 결심 한 애가 당일 날 | Nếu em ấy đã quyết tâm tự tử, thì tại sao vài giờ trước đó lại đăng bức ảnh này lên? |
그것도 투신하기 불과 몇 시간 전에 | thì tại sao vài giờ trước đó lại đăng bức ảnh này lên? |
이런 사진 올리는 건 좀 아니지 않아요? | thì tại sao vài giờ trước đó lại đăng bức ảnh này lên? |
마음을 숨긴 걸 수도 있지, 쯧 | Chắc thằng bé không muốn để lộ chứ sao. |
[이태] 뭐, 죽고 싶다고 올린 글도 많다며? | Có nhiều bài đăng thằng bé nói ghét học nên muốn chết mà. |
공부하기 싫다고 | Có nhiều bài đăng thằng bé nói ghét học nên muốn chết mà. |
거야, 그거는 그냥 애들 다 하는 투정 같은 거고요 | Bọn trẻ đứa nào chẳng càu nhàu như vậy. |
[형사1] 투신 당일 날 유서로 보이는 내용이 없어요 | Em ấy không để lại thứ gì như di chúc cả. |
그리고 더 이상한 건 | Có một điều còn điều kỳ lạ hơn. |
이거 봐 봐요, 이 사진이요 이마의 상처 | Anh nhìn xem. Vết thương trên trán này. |
여기는 없죠? 이건 있잖아요 | Hình này không có, hình này thì có. |
애 할아버지가 국회 의원이시란다 | Ông thằng bé là nghị viên quốc hội. |
[이태] 더 가십거리 되는 게 싫다고 빨리 끝내 달래 | Ông ta không muốn bị bàn tán nữa nên bảo ta khép lại đấy. |
- 덮으라면 그냥 좀 덮어 - [키보드 조작음] | Bảo cậu lơ thì cậu cứ lơ đi. |
[형사2] 아이고 [헛기침] | Ôi trời. |
[형사1] 아, 진짜 | Thật tình. |
누가 덮밥 형사 아니랄까 봐 뭘 맨날 덮으래, 진짜 | Cảnh sát mang tiếng che đậy chưa đủ à? Suốt ngày cứ bảo lơ với chả là. Này, đừng có như vậy. |
[형사2] 야, 야, 야 너무 그러지 마 | Này, đừng có như vậy. |
송 선배도 10년 전까지만 해도 별명이 불도저였다? | Này, đừng có như vậy. Cho đến mười năm trước, anh ấy vẫn được gọi là "Máy Ủi" đấy. |
[형사1] 선배가요? | Anh ấy sao? |
- [탁 때리는 소리] - [형사2] 그래 | Ừ. |
그, 왜, 유명한 중학생 친모 살해 사건 | Còn nhớ vụ học sinh cấp hai giết mẹ không? |
그때 송 선배가 그 중학생 아들이 | Còn nhớ vụ học sinh cấp hai giết mẹ không? Hồi đó, chính tiền bối Song đã quả quyết là cậu con trai giết mẹ |
존속 살해 한 게 틀림없다고 밀어붙여서 | Hồi đó, chính tiền bối Song đã quả quyết là cậu con trai giết mẹ nên cuối cùng cậu ta đã bị truy tố. |
결국 기소까지 됐잖아 | nên cuối cùng cậu ta đã bị truy tố. |
뭐, 사건이 워낙 자극적이라 신상 다 털리고 | Vụ án đó khá chấn động nên danh tính cậu ta bị phơi bày, |
패륜이라고 전 국민 분노로 들끓고 | cả nước phẫn nộ gọi cậu ta là suy đồi, đến cả tổng thống cũng có lời chỉ trích. |
대통령까지 나서서 막 지탄하고 그랬는데 | cả nước phẫn nộ gọi cậu ta là suy đồi, đến cả tổng thống cũng có lời chỉ trích. |
무죄가 딱 난 거야, 대법원에서 | Nhưng cuối cùng, Tòa án Tối cao ra phán quyết vô tội. |
그게 선배 담당이었어요? | Anh ấy phụ trách vụ đó sao? |
- [무거운 음악] - 엄청 힘들어했었지, 그때 | Đợt đó anh ấy chịu khổ nhiều lắm. |
자기 감만 믿고 수사했는데 결과가 그렇게 나왔으니 | Anh ấy tin vào trực giác của mình, nhưng kết quả lại như vậy. |
[형사2] 뭐, 덕분에 | Vì thế mà anh ấy thành tên cảnh sát tồi tệ |
누나, 엄마 다 죽고 혼자 된 불쌍한 애 | Vì thế mà anh ấy thành tên cảnh sát tồi tệ đổ tội oan cho một đứa trẻ đáng thương vừa mất cả mẹ lẫn chị. |
살인자로 몬 악질 형사 되고 | đổ tội oan cho một đứa trẻ đáng thương vừa mất cả mẹ lẫn chị. |
그때 이후로 사람이 좀 무기력해졌지, 점점 | Kể từ đó về sau, anh ấy dần mất hết nhuệ khí. |
대충 하고, 덮을 수 있는 거 덮고 | Làm việc thì qua loa, cái gì lơ được thì ngó lơ. |
- [탁탁 두드리는 소리] - 왜 안 돼, 이거? 쯧 | Sao không được nhỉ? |
[한숨] | |
[드르륵 서랍 여는 소리] | |
[한숨] | |
[툭 놓는 소리] | |
[드르륵 서랍 닫는 소리] | |
- [재우] 안녕히 가세요 - [영주] 네, 가세요 | - Tạm biệt quý khách. - Cô về nhé. |
제가 다음에 동태전 꼭 해 놓을게요 | - Chào cô. - Tôi sẽ làm sẵn bánh cá minh thái. |
[재우] 삼색나물 하나 동태전 하나 | - Rau ba màu, bánh cá minh thái, nước đậu. - Chào cô. |
콩국물 하나, 17,500원이요 | - Rau ba màu, bánh cá minh thái, nước đậu. - Chào cô. - Tổng cộng 17.500 won. - Vâng. |
[손님] 네 | - Tổng cộng 17.500 won. - Vâng. |
[행선이 작게] 누나 갔다 올게 | Chị ra ngoài nhé. |
아휴 | |
[영주] 오늘따라 유난히 정신이 없네 | Hôm nay bận tối tăm mặt mũi. Sắp kiếm bộn tiền rồi. |
너 금방 재벌 되겠다, 응? | Hôm nay bận tối tăm mặt mũi. Sắp kiếm bộn tiền rồi. Được vậy lại tốt quá. |
[행선] 아유, 제발 좀 | Được vậy lại tốt quá. |
나 갑자기 배가 아파서 잠깐 집에 좀 올라갔다 올게 | Tự nhiên tôi đau bụng quá. Tôi lên nhà một chút nhé. |
- [영주] 어, 얼른 갔다 와 - 어 | Ừ. Mau xuống nhé. Ừ. Chắc ban nãy tôi ăn hơi nhiều bánh rán. |
아까 전을 너무 많이 집어 먹었나 봐 | Ừ. Chắc ban nãy tôi ăn hơi nhiều bánh rán. |
[행선] 아휴 | |
오늘 과외 첫날인데 | Hôm nay là buổi học đầu tiên. |
시장 보느라고 청소도 못 했구먼 | Mà mình chẳng kịp dọn nhà luôn. |
손님이 왜 이렇게 많아, 오늘따라 | Sao hôm nay đông khách thế? |
빨리 치우자, 빨리 | Dọn nhanh nào. |
- [발랄한 음악] - [청소기 작동음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
- [문소리] - [도어 록 작동음] | |
[행선의 흡족한 숨소리] | |
[재우] 누나, 영주 누나가 누나 죽었냐고 가 보… | Chị ơi, chị Yeong Ju bảo em lên xem chị chết chưa… |
깨끗해, 오, 깨끗해 | Sạch quá. Ôi, sạch quá. |
오, 우리 집 완전 깨끗해 | Nhà mình sạch sẽ tuyệt vời! |
[치열] 자, 오늘 수업 여기까지 | Buổi học hôm nay đến đây. |
오늘 강조한 문제들 꼭 한 번씩 더 체크들 해 보고 | Nhớ xem lại những câu hỏi thầy đã nhấn mạnh hôm nay nhé. |
니들 | Các em |
'수학 불안'이라고 알아? | đã bao giờ nghe đến "lo âu toán học" chưa? |
[치열] 수학 문제만 보면 막 심장 뛰고 | Đó là khi chỉ cần nhìn thấy đề toán là tim đập nhanh |
곁땀 나고 그러는 거 | và đổ mồ hôi nách. |
수학 불안은 일종의 심리학적인 증상인데 | Lo âu toán học là một loại triệu chứng tâm lý. |
수학 실력하고는 아무 상관이 없어 | Nó chẳng liên quan gì đến khả năng làm toán cả. |
- [따뜻한 음악] - 단순히 '수학은 어렵다' | Chỉ là do các em nghĩ |
그렇게 생각을 해서 그런 거야 | toán học khó quá mà thôi. Nói cách khác, |
그 말은 즉 | Nói cách khác, không phải các em lo vì không giỏi toán. |
수학을 못해서 불안한 게 아니라 | không phải các em lo vì không giỏi toán. |
불안하기 때문에 수학적 사고가 잘 안된다라는 거야 | Mà vì các em lo lắng nên mới không thể tư duy toán học đấy. |
사는 것도 마찬가지지 않을까? | Cuộc sống cũng như vậy nhỉ? |
'인생은 어렵다', '힘든 거다' | "Cuộc sống thật khó khăn, mệt mỏi, |
'헬이다' | chẳng khác gì địa ngục." |
이렇게 지레 겁먹으면 진짜 인생 헬 되는 거야 | chẳng khác gì địa ngục." Nếu chưa gì đã e sợ thì cuộc sống sẽ thành địa ngục thật đấy. |
'인생은 살 만하다', '좋은 거다' | "Cuộc sống này thật tuyệt vời và đáng sống. Khó khăn chỉ là chốc lát, rồi sẽ qua thôi." |
'힘든 건 잠시고 다 지나간다' | Khó khăn chỉ là chốc lát, rồi sẽ qua thôi." |
이렇게 마인드 컨트롤 하면 | Nếu các em tự nhủ như vậy |
불안이 좀 덜해지겠지 | thì nỗi lo âu sẽ giảm đi thôi. |
자, 그런 의미에서 우리 | Chúng ta cùng hô to |
'수학은 짱이다' 삼창하고 끝내 볼까? | "Toán học tuyệt nhất!" ba lần rồi kết thúc nhé. |
[학생1의 웃음] | |
[학생1] 아니, 쌤, 유치해요 | Trời, nghe trẻ con quá thầy ơi. |
[학생2] 그건 아니에요 | Đừng làm vậy mà thầy. |
자, 수학은 | Nào, toán học là gì? |
[학생들] 짱이다, 짱이다, 짱이다! | - Là nhất! - Là nhất! |
[학생들의 웃음] | |
[조교] 고생하셨습니다 | - Thầy vất vả rồi. - Thầy vất vả rồi. |
[동희] 마지막에 좋던데요 | Khúc cuối nghe hay đấy ạ. |
오늘 계속 경직돼 있었는데 마지막에 좀 풀리더라고요 | Bọn trẻ có vẻ thoải mái hơn sau cả ngày dài căng thẳng. |
[치열] 좀 굳었더라고, 애들이 | Trông chúng đờ đẫn quá. |
그럴 만하지 어제 여기서 그런 일이 있었는데 | Nghĩ cũng phải, hôm qua xảy ra chuyện lớn vậy kia mà. |
요즘 애들 아무리 이기주의니 개인주의니 해도 | Dù người ta cứ nói bọn trẻ dạo này ích kỉ đến đâu, |
애들은 애들이잖아 | Dù người ta cứ nói bọn trẻ dạo này ích kỉ đến đâu, chúng vẫn là trẻ con thôi. |
쌤도 말만 독하지 애들 엄청 생각하세요 | Anh hay nói lời khắt khe, chứ cũng quan tâm đến chúng mà. |
배고프시죠? 제가 운전할게요 | Chắc anh đói lắm. Để tôi lái xe cho. |
근처에 늦게까지 하는 맛집 하나 알아 놨는데… | Tôi đã tìm một quán mở khuya ở gần đây… |
[치열] 아니야, 괜찮아 내가 알아서 해결할게 | Tôi đã tìm một quán mở khuya ở gần đây… Không cần đâu. Tôi sẽ tự tìm cái ăn sau. |
먼저 퇴근해 | Cậu về trước đi. |
그 집 반응 진짜 괜찮던데 | Nhiều người khen quán đó lắm. |
다음에 가자 | Để lần sau nhé. |
식사 꼭 챙기셔야 돼요 | Anh nhất định phải ăn đó. |
[엘리베이터 알림음] | |
[안내 음성] 내려갑니다 | Thang máy đi xuống. |
- [풀벌레 울음] - [초인종 소리] | |
[흥미로운 음악] | |
- [문소리] - [도어 록 작동음] | |
[다가오는 발소리] | |
[행선] 선생님, 오셨어요? | Thầy Choi, thầy đến rồi à? |
[치열] 쉿! 쉿, 쉿! | |
[작게] 아… | |
왜? 왜, 왜? | Sao vậy? |
들어오세요 | Mời vào. |
[행선] 들어오세요, 들어오세요 | Thầy vào đi. |
[도어 록 작동음] | |
들어오세요 | Mời thầy vào. |
- [행선의 웃음] - [해이] 안녕하세요, 쌤 | - Em chào thầy ạ. - Chào anh. |
- [재우] 안녕하십니까 - [치열] 응 | - Em chào thầy ạ. - Chào anh. |
[행선] 저희 이렇게 살아요 [웃음] | Đây là nhà của chúng tôi. |
아유, 참, 새벽 시장 갔다가 바로 장사하느라고 | Tôi bận việc ngoài tiệm từ sáng, không có thời gian dọn dẹp tử tế. |
집도 못 치우고, 참 [웃음] | Tôi bận việc ngoài tiệm từ sáng, không có thời gian dọn dẹp tử tế. |
아, 잠깐 소개를 하자면 | Để tôi giới thiệu một vòng. |
저기가 제가 쓰는 안방이고요 | Đằng kia là phòng của tôi. |
그리고 여기가 제 동생 방 | Còn đây là phòng của em trai tôi. |
원래는 다용도실이었는데 | Vốn dĩ đó là phòng đa dụng, nhưng tôi đã sửa thành phòng ngủ. |
방이 모지라 갖고 집주인한테 얘기해서 | Vốn dĩ đó là phòng đa dụng, nhưng tôi đã sửa thành phòng ngủ. |
시멘트 작업이랑 도색 작업 | Tôi đã tự mình trát và sơn phòng, |
그거 다 제가 직접 우리 재우랑 해이랑… | Tôi đã tự mình trát và sơn phòng, - có Jae Woo và Hae E giúp… - Phòng em ấy ở đâu? |
[치열] 학생 방은 어디죠? | - có Jae Woo và Hae E giúp… - Phòng em ấy ở đâu? |
[행선] 아, 해이 방은 여기요 | Phòng Hae E ở bên này. |
아, 아, 저, 쌤 | À, thầy Choi. |
저, 음료는 식혜가 좋을까요? 아니면 수정과? | Thầy muốn uống gì? Rượu gạo hay trà quế? |
아, 무가당 주스도 있기는 한데 | Có cả nước ép không đường… |
- [치열] 물 주세요 - [행선] 아, 물 | - Cho tôi nước lọc. - À, nước. |
아유, 치, 남의 말을 싹둑싹둑 잘도 잘라 드시네 | Người ta chưa nói hết câu đã ngắt lời. |
오늘은 호랑이 안 입고 왔네 | Hôm nay anh ấy không mặc con hổ. |
멋졌는데, 호랑이 | Con hổ trông ngầu lắm mà. |
[덜덜거리는 소리] | |
[해이] 책상이 좀 작아서 이게 나을 거라고, 엄마가 | Bàn học của em hơi bé, mẹ em nói bàn này dùng tiện hơn. |
[치열] 응 | Được rồi. |
[코를 훌쩍인다] | |
저희 집에 에어컨이 없어서 끌까요? | Nhà em không có điều hòa. Em tắt quạt nhé? |
[해이] 제가… | Thầy để em. |
- [선풍기 조작음] - [치열] 생큐 | Cảm ơn em. |
- 자, 그럼 시작해 볼까? - [해이] 네 | Nào, chúng ta bắt đầu nhé? Vâng. |
[노크 소리] | |
[행선] 저… | Xin phép ạ. |
[탁 놓는 소리] | |
[놀라며] 어머, 해이야 선풍기 왜 껐어? | Sao con lại tắt quạt đi? Chắc thầy nóng lắm. |
선생님 더우실 텐데 | Sao con lại tắt quạt đi? Chắc thầy nóng lắm. |
괜찮습니다 소음 때문에 방해돼서요 | Không sao đâu. Tiếng quạt làm tôi phân tâm. |
[행선] 아, 그럼 어떻게 | Ra vậy. Vậy phải làm sao nhỉ? |
부채질이라도 해 드릴까요 제가 수업하시는 동안 옆에서? | Để tôi ngồi quạt bên cạnh trong lúc thầy dạy nhé? |
저기, 호남선 사장님 | - Này, cô Ngũ Hành Sơn. - Là Nam Haeng Seon. |
[행선] 남행선이요, 남행선 | - Này, cô Ngũ Hành Sơn. - Là Nam Haeng Seon. Tôi là Nam Haeng Seon. |
호남선 아니라고 미리 말씀드렸건만 | Tôi đã nói không phải Ngũ Hành Sơn rồi mà. |
아, 예, 남행선 사장님 | À vâng. Bà chủ Nam Haeng Seon. |
혹시 제 별명이 뭔지 아세요? | Cô có biết biệt danh của tôi không? |
글쎄… | Tôi không rõ. |
수학왕? | Vua Toán học? |
- 슈퍼스타? - [치열] 땡 | - Siêu sao? - Sai. |
1조 원의 남자 | Chàng Trai Nghìn Tỷ. |
- 이 몸으로 1년에 - [발랄한 음악] | Nghĩa là tôi tạo ra… |
1조 원의 경제적 가치를 만들어 낸다고요 | giá trị tương đương một nghìn tỷ won mỗi năm. |
그 말은 즉 | Nghĩa là 2,7 tỷ won một ngày, |
하루는 약 27억, 한 시간은 약 1억 | Nghĩa là 2,7 tỷ won một ngày, 100 triệu won một giờ, |
1분은 170만 원의 가치가 있다는 뜻이에요 | và 1,7 triệu won một phút. |
근데 지금 제가 이 집에 발을 들인 뒤로 남행… | và 1,7 triệu won một phút. Vậy mà từ khi tôi bước vào căn nhà này, cô Nam Haeng… |
선, 선, 착할 선 | Seon. "Seon" trong từ thiện lành. |
[치열] 남행 착할 선 씨가 | Cô Nam Haeng Seon-thiện-lành |
의미 없는 질문들과 불필요한 농담들로 소비한 시간이 | chỉ toàn hỏi mấy câu vô nghĩa và đùa giỡn quá đà với tôi |
적어도 5분은 되니까 | trong ít nhất là năm phút vừa qua. |
벌써 850만 원어치 해 드셨네요 | Vậy là mất 8,5 triệu won của tôi rồi. |
아니, 저는 그래도 저희 집에 처음 오셨… | Dù gì cũng là lần đầu thầy đến đây… |
네, 그러면 | Được rồi. |
저는 이만 시간 더 안 해 먹고 사라지겠습니다 | Tôi sẽ không lãng phí thì giờ của thầy nữa và biến mất đây. |
아니, 선풍기도 끄고 답답하실까 봐 | Tôi sợ phòng sẽ bí nếu không bật quạt. |
그럼… | Tôi xin phép. |
자, 그럼 문제 한번 풀어 보자 | Chúng ta cùng giải thử vài câu nhé. |
저, 쌤 | Thầy Choi. |
- 뭐 하나만 질문드려도 돼요? - [치열] 응 | Em có thể hỏi thầy một câu không ạ? Được. |
[해이] 쌤 말씀대로 | Như thầy vừa nói, 30 phút thầy dạy em giá trị đến 50 triệu won. |
쌤이 저 30분만 봐주셔도 5천만 원인 셈인데 | 30 phút thầy dạy em giá trị đến 50 triệu won. |
근데 저 왜 봐주시는 거예요? | Vậy tại sao thầy lại đồng ý dạy em? |
저희 엄마 도시락은 만 원도 채 안 되는데 | Cơm hộp của mẹ em còn chưa tới 10.000 won mà. |
계산 빠르네, 금방 늘겠어 | Em tính nhẩm nhanh đấy. Chẳng mấy mà lên trình. |
어, 가격과 가치는 다른 거잖아 | Giá cả và giá trị là hai thứ khác nhau. |
난 그 도시락에 그만큼의 가치를 부여한 거고 | Thầy coi hộp cơm của mẹ em có giá trị ngang bằng thời gian của thầy. |
너도 내 시간을 그렇게 만들어 주길 바라 | Thầy mong em cũng sẽ xứng đáng với thời gian của thầy. |
[치열] 난 무조건 최선 다할 테니까 | Thầy nhất định sẽ cố hết sức, |
넌 5천만 원 이상의 결과를 끌어내 보라고 | nên em hãy cố đạt được kết quả giá trị hơn 50 triệu won nhé. |
네, 알겠습니다 | Vâng, em hiểu rồi ạ. |
자, 이건 테스트지인데 | Đây là bài kiểm tra. |
[치열] 일단 먼저 한번 풀어 봐 | Em thử giải hết một lượt đi. |
[해이] 네 | Vâng. |
[쓱쓱 적는 소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
[행선] 어? 끝나셨어요? [웃음] | Hai thầy trò học xong rồi sao? |
잠깐만요, 도시락 다 됐어요 | Chờ chút nhé, đồ ăn sắp xong rồi. |
해이야, 넌 치킨 시켜 오늘 치킨 데이잖아 | Hae E à, đặt gà đi. Hôm nay là Ngày Ăn Gà mà. |
- 삼촌은 영화 고르느라고 바쁘다 - [해이] 응 | - Cậu đang bận lựa phim rồi. - Vâng. |
[치열] 치킨 데이가 뭐야? | Ngày Ăn Gà là sao? |
아, 치킨 먹으면서 삼촌 좋아하는 영화 보는 날이요 | Mỗi tuần một lần, nhà em đặt gà về ăn và xem phim cậu em thích. |
일주일에 한 번 | Mỗi tuần một lần, nhà em đặt gà về ăn và xem phim cậu em thích. |
삼촌이 제일 좋아하는 날이에요 | Cậu em thích ngày này nhất. |
- [해이가 살짝 웃는다] - [치열] 음 | |
[도어 록 작동음] | |
[행선] 선생님 | Thầy Choi. |
어떻게, 해이는 잘 따라갈 거… | Thầy thấy Hae E có theo kịp… |
[치열] 예, 뭐, 워낙 총명해서 | Tất nhiên rồi. Con bé vốn thông minh mà. |
아휴, 다행이에요 쌤이 어렵게 주신 기회인데 | Vậy thì may quá. Quý hóa lắm mới được thầy tạo cơ hội mà. |
[행선] 아, 그리고 어제 많이 힘드셨죠? | À phải rồi, hôm qua chắc thầy mệt mỏi lắm. |
아니, 내가 다 화가 나더라니까요 | Đến tôi còn thấy bực nữa. |
아니, 아이들도 그렇고 선생님도 그렇고 감정의 동물인데 | Đến tôi còn thấy bực nữa. Cả giáo viên và học sinh đều có cảm xúc mà. |
어떻게 그런 날까지 수업을 강행해요? | Sao họ vẫn bắt thầy đi dạy được chứ? |
진짜 거기 엄마들도 이상하고 학원도 너무… | Mấy bà mẹ đó thật là kì cục. - Cả học viện cũng… - Nghe này, cô Nam Haeng… |
저기요, 남행… | - Cả học viện cũng… - Nghe này, cô Nam Haeng… |
선 | Seon. |
선 사장님 | …Seon. |
제 감정은 제가 알아서 할 테니까 신경 쓰실 거 없고요 | Tôi tự lo cho cảm xúc của mình được, cô không cần bận tâm đâu. |
[치열] 그리고 얘기가 나왔으니까 말인데 | Tiện đang nhắc đến việc đó, |
그 어머님도 그렇지만 그쪽 머릿속도 참… | tôi vốn không hiểu nổi mấy bà mẹ đó, nhưng cô còn khó hiểu hơn. |
너무 꽃밭인 거 아닙니까? | Trong đầu cô toàn màu hồng à? |
아니, 입시생이 무슨 치킨 데이? | Học sinh sắp thi đại học mà còn tổ chức Ngày Ăn Gà? |
그런 식으로 해선 앞서가는 애들 못 따라잡아요 | Con bé sẽ không bắt kịp nổi với mấy đứa học trước đâu. |
제 수업 성과 제대로 보려면 | Để lớp học của tôi đạt hiệu quả cao nhất, cô nên chấn chỉnh lại tư tưởng của mình. |
어머님부터 정신 무장을 다시 하는 게 좋을 거 같고요 | Để lớp học của tôi đạt hiệu quả cao nhất, cô nên chấn chỉnh lại tư tưởng của mình. |
그리고 | Với lại… |
그쪽하고 전략적인 파트너십을 하나 맺었다고 해서 | Chỉ vì tôi đã đồng ý hợp tác chiến lược cùng cô, |
너무 친한 척 안 해 줬으면 좋겠습니다 | không có nghĩa là chúng ta trở nên thân thiết. |
제가 선 넘는 거 딱 질색이라 | Tôi ghét nhất mấy người vượt quá giới hạn. |
그럼 | Xin phép. |
[문소리] | |
아니, 왜 저렇게 말을 못되게 해, 사람이? | Sao cậu ta cứ ăn nói khó nghe vậy nhỉ? |
말은 뚝뚝 끊어 먹고 남의 이름 막 개명시키고 | Suốt ngày ngắt lời mình, lại còn gọi sai tên mình. |
해이 과외만 아니면 으유, 진짜, 씨 | Nếu không phải vì vụ gia sư cho Hae E thì… |
[문 닫히는 소리] | Mẹ, con đặt nửa sốt mật ong nửa rán rồi. |
[해이] 엄마, 치킨은 허니랑 후라이드 시켰어 | Mẹ, con đặt nửa sốt mật ong nửa rán rồi. |
[행선] 어 | Được. |
[재우] 빨리 와, 누나, 시작하자 | Chị mau vào đi, sắp bắt đầu rồi. |
오늘은 다큐멘터리 '사자의 일생' 볼 거야 | Hôm nay mình sẽ xem phim tài liệu Cuộc Đời Sư Tử. |
[행선] 또? 그거 우리 다섯 번은 본 거잖아 | Nữa sao? Chúng ta xem phim đó năm lần rồi mà. |
- [TV 소리] - [행선의 못마땅한 숨소리] | Trời ạ. |
[TV 속 내레이터] 노루를 잡기 위해 | Trời ạ. Nó bước trên cỏ nhẹ nhàng nhất có thể… |
풀 밟는 소리조차 죽여 가며… | Nó bước trên cỏ nhẹ nhàng nhất có thể… |
[행선] 근데 해이야 | - Hae E à. - …và tiến đến con mồi. |
- 치킨 데이 - [해이] 응 | Ngày Ăn Gà có ảnh hưởng đến việc học của con không? |
혹시 너 공부하는 데 방해되니? | Ngày Ăn Gà có ảnh hưởng đến việc học của con không? |
아니, 그럼 내가 안 하지 | Không. Nếu vậy con đã không làm rồi. |
한 번씩 머리 식히고 괜찮아 | Thi thoảng thư giãn đầu óc tốt mà. |
- [행선] 그렇지? - [해이] 응 | - Đúng nhỉ? - Vâng. |
[행선] 거봐, 씨 잘 알지도 못하면서, 낸장 | Thấy chưa. Không biết thì dựa cột mà nghe. Đồ khỉ gió. Con mồi bắt đầu bỏ chạy khỏi nó. |
[행선의 한숨] | Con mồi bắt đầu bỏ chạy khỏi nó. |
[부드러운 음악] | |
[탄성] | Ôi trời. |
아, 맛있어 [감탄] | Ôi, ngon quá đi mất. |
그 사장이 머릿속도 꽃밭이고 도시락도 꽃밭이네 | Đầu óc bà chủ quán ngây thơ vô đối nhưng nấu cơm thì ngon vô đối. |
이런 게 진정한 재능 교환이지 | Đây mới đúng là trao đổi tài năng. |
[만족스러운 숨소리] | |
아, 이 새끼, 또 | Tên này lại xuất hiện rồi. |
아, 아무튼 내 강의 모니터링은 | Tôi cá người theo dõi lớp của tôi sát sao nhất chính là cậu đấy. |
니가 제일 열심이야 | Tôi cá người theo dõi lớp của tôi sát sao nhất chính là cậu đấy. |
너 신고 | "Báo cáo" luôn. |
[영상 속 내레이터] 이 녀석은 비투의 아들, 깔루아입니다 | Đây là Kalua, con của B2. |
얼마 전 지아비를 쫓아내고 새로운 제왕이 됐습니다 | Gần đây nó đã đuổi cha mình đi và trở thành thống lĩnh mới. |
하지만 비투는 다시 한번 기회를 노립니다 | Nhưng B2 đang tìm cơ hội khác. |
[감성적인 음악이 흐른다] | |
[재우] 안녕하세요 | - Xin chào. - Anh muốn gọi món ạ? |
[점원] 주문하시겠습니까? | - Xin chào. - Anh muốn gọi món ạ? Không. |
아니요 | Không. |
[재우] 어… | Tôi… |
그, 혹시 권진경 씨는 안 계시나요? | Cô Kwon Jin Gyeong có ở đây không? |
오전 8시부터 12시까지 권진경 씨가 알바하는 시간인데 | Cô ấy làm thêm ở đây từ 8:00 sáng đến 12:00 trưa mà. |
[점원] 아, 권진경 씨는 | Tôi nghe nói cô ấy đổi giờ làm sang buổi tối rồi. |
저녁 타임으로 바꾼 걸로 알고 있는데 | Tôi nghe nói cô ấy đổi giờ làm sang buổi tối rồi. |
아… | Ra vậy. |
저는 권진경 씨가 구운 와플 먹어야 되는데 | Tôi muốn ăn bánh quế do cô Kwon Jin Gyeong nướng. |
그렇다면 혹시 권진경 씨는 몇 시부터 알바를 하시나요? | Cô có thể cho tôi biết mấy giờ thì cô ấy đến làm không? |
영주 오기 전에 얼른 갖다줘야 되는데 | Mình phải giao món này đi trước khi Yeong Ju đến. |
아유, 재우 얘는 왜 안 와? | Sao Jae Woo vẫn chưa về nhỉ? |
와플 포장해 오라니까, 오늘은 아휴, 정말 | Mình đã dặn hôm nay mua bánh về đây ăn mà. |
- [영주] 뭐야, 이 도시락은? - [행선] 아, 깜짝아 | - Hộp cơm đó là gì vậy? - Hết hồn! |
아니, 아휴, 놀라 | Ôi trời, giật cả mình. |
아이, 너 왜 이렇게 빨리 와? 미라클 모닝 동호회는? | Sao nay cậu đến sớm vậy? Còn Hội Buổi Sáng Kì Diệu? |
[영주] 말도 마 미라클 모닝 하려다가 | Khỏi phải nói. Từ Buổi Sáng Kì Diệu |
물미역 될 뻔했다, 야 | biến thành Buổi Sáng Kì Cục rồi. |
못 해, 못 해, 몸이 안 따라 | Tôi chịu thôi. Không thể nào theo nổi. |
근데 이 도시락은 뭐냐니까 | Mà cơm hộp để làm gì vậy? |
어디 소풍 가냐? | Cậu định đi dã ngoại à? |
어 | À… |
[행선] 어, 이거 | Đây là… |
재우 거 | của Jae Woo đó. |
- 재우? - [행선] 어 | - Jae Woo? - Phải. |
아이, 걔가 밖에 나가서 도시락 까먹고 싶다 그래서 | Thằng bé cứ nài nỉ tôi làm cơm hộp để được đi dã ngoại đấy. |
아휴, 걔는 바라는 것도 많지 | Người đâu mà nhiễu sự. |
걘 아주 동생이 아니라 웬수야, 웬수 | Người đâu mà nhiễu sự. Không phải em trai, mà là kẻ thù mới đúng. |
이번엔 밖에서 먹는 도시락에 꽂혔나 봐 | Lần này có vẻ nó nghiện cơm dã ngoại rồi. |
[어색한 웃음] | Lần này có vẻ nó nghiện cơm dã ngoại rồi. |
- [출입문 종소리] - [재우] 누나 | Chị ơi. |
권진경 씨가 알바를 바꿔서 와플을 못 샀어 | Cô Kwon Jin Gyeong đổi lịch làm nên em chưa mua được bánh quế. |
영주 누나, 안녕 | Chào chị Yeong Ju. |
[행선] 재우야, 도시락 다 쌌어 | Jae Woo à, chị gói cơm hộp xong rồi. |
- [재우] 도시락? - [행선] 어, 어, 나가자 | - Cơm hộp? - Phải. Đi thôi nào. |
[재우] 도시락 왜? | - Cơm hộp để làm gì? - Em đòi đi dã ngoại mà. |
[행선] 너 산책 가서 도시락 먹고 싶다며? | - Cơm hộp để làm gì? - Em đòi đi dã ngoại mà. |
나가, 나가, 나가 | Ta đi thôi. |
영주야, 나 시장 좀 갔다 올게 무를 깜빡하고 안 사 갖고 와서 | Yeong Ju à, tôi ra chợ một lát nhé. Tôi quên mua củ cải rồi. |
- [영주] 응 - [행선] 나가, 나가, 나가자 | - Được. - Cùng đi nào. |
- 야, 도시락 - [출입문 종소리] | Đây, cầm cơm hộp đi. |
치 | |
아이고, 참 | |
이건 뭐지? | Vậy đây là cái gì? |
[큰 소리로] 배추인가? | Đây là bắp cải à? |
[발랄한 음악] | |
[킥스탠드 내리는 소리] | |
[툭 놓는 소리] | |
[행선] 우아 | |
으리으리하구먼 | Nơi này rộng thật đấy. |
진짜 돈이 많긴 많은가 봐 | Xem ra cậu ta đúng là giàu thật. |
[달그락 소리] | Coi bộ cậu ta ăn hết sạch rồi. |
처드시긴 다 드셨네 | Coi bộ cậu ta ăn hết sạch rồi. |
아무튼 정이 안 가 재수 없어, 사람이 | Tóm lại là vẫn không ưa nổi cái tên này. |
아직 안 일어났나? 치 | Vẫn chưa dậy sao? |
- [쿵] - [행선의 놀란 소리] | Thôi chết! |
[도어 록 작동음] | |
오예 | Tuyệt vời. |
[휘파람] | |
[동희] 너 맞잖아 내 눈 똑바로 보고 얘기해 | Đúng là cô còn gì. Nhìn thẳng vào mắt tôi mà nói đi. |
[효원] 아, 저 진짜 아니라니까요 | Đúng là cô còn gì. Nhìn thẳng vào mắt tôi mà nói đi. Tôi thề là không phải tôi. |
[동희] 너 진짜… | Tôi thề là không phải tôi. Cô thật là… |
여기 뻔히 기록이 다 있는데 계속 이럴 거야? | Ở đây ghi rõ tên cô này. Còn chối được sao? |
- [치열] 왜? 무슨 일이야? - [동희] 솔직하게… | - Nói thật đi… - Sao? Có chuyện gì vậy? |
선생님, 그… | Thầy Choi, chuyện là… |
올케어반 문제가 유출된 정황이 있어서요 | Đề của Lớp Toàn diện bị lộ ra ngoài rồi. |
[효원] 아, 저 아니에요, 선생님 아, 미치겠네, 진짜 | Không phải tôi làm đâu. Phát điên mất thôi. |
[동희] 설명해 봐, 그럼 | Vậy cô giải thích đi. |
여기, 니가 어제 아침에 | Trên máy có ghi lại sáng hôm qua cô đã in bài kiểm tra còn gì. |
올케어반 테스트지 출력한 기록이 있잖아 | Trên máy có ghi lại sáng hôm qua cô đã in bài kiểm tra còn gì. |
왜 이미 수업도 다 한 테스트지 출력한 거냐고 | Cô in bài kiểm tra cũ ra làm gì? |
[효원] 저도 그걸 몰라서 진짜 답답하다니까요! | Tôi cũng không biết. Bực bội quá đi. |
- [익살스러운 음악] - [치열] 아뿔싸 | Chết thật. Quên mất máy có lưu lại lịch sử. |
기록이 남는 걸 깜빡했다 | Quên mất máy có lưu lại lịch sử. |
[동희] 그래, 그러면 입구 쪽 CCTV 보자 | Được thôi, vậy để tôi kiểm tra CCTV. Xem ai ra vào nơi này. |
출입은 확인될 테니까 | Được thôi, vậy để tôi kiểm tra CCTV. Xem ai ra vào nơi này. |
[효원] 네, 네, 제발 그렇게 해 주세요 | Vâng, anh kiểm tra hộ tôi đi. |
저도 도둑 누명 쓰고는 억울해서 일 못 할 거 같으니까 | Tôi không thể tiếp tục làm ở đây với tội danh kẻ ăn cắp đâu. |
- [마우스 클릭음] - [치열] 잠깐만 | Tôi không thể tiếp tục làm ở đây với tội danh kẻ ăn cắp đâu. Khoan đã. |
[키보드 조작음] | |
[마우스 조작음] | BẢN SAO DỮ LIỆU CCTV |
[치열의 한숨] | |
이렇게까지 할 일이야, 이게, 어? | Nhất định phải làm đến vậy sao? |
같은 식구끼리 말이야 | Chúng ta là người nhà mà. |
나 좀 봐 | Cậu gặp tôi một lát. |
[문소리] | |
- [조교1] 대박 - [조교2] 와 | - Đỉnh thật. - Chà. |
멋있어 | Thầy ấy ngầu ghê. |
[문 열리는 소리] | |
그냥 넘어가자 이미 수업한 거잖아 | Cứ bỏ qua đi. Đó đều là bài đã dùng trên lớp rồi mà. |
아, 그렇긴 한데 | Dù vậy, tôi tưởng anh rất nhạy cảm với việc để lộ tài liệu mà. |
교재 보안은 쌤이 제일 민감해하시는 부분이잖아요 | Dù vậy, tôi tưởng anh rất nhạy cảm với việc để lộ tài liệu mà. |
물론 그렇지 | Tôi nhạy cảm chứ! |
근데 보안 문제보다 더 중요한 게 | Nhưng có một điều quan trọng hơn vấn đề bảo mật. |
난 그렇다? | Đối với tôi ấy mà, |
우리 팀웍이라고 본다, 동희야 | tôi đề cao tinh thần tập thể. |
[치열] 내 문제 몇 개 유출되는 게 | Chỉ là bị lộ mấy câu hỏi thôi mà, có gì quan trọng đâu? |
뭐, 뭐, 뭐가 그렇게 뭐, 중요하니, 어? | Chỉ là bị lộ mấy câu hỏi thôi mà, có gì quan trọng đâu? |
우리 팀의 신뢰, 단합 그런 게 훨씬 중요하지 | Niềm tin và sự đoàn kết của cả đội mới là quan trọng. |
그리고 효진이가 저렇게까지 억울해하는 거 보면 | Niềm tin và sự đoàn kết của cả đội mới là quan trọng. - Chưa kể Hyo Jin thấy oan ức như vậy… - Là Hyo Won. |
- 효원이요 - [치열] 그래, 효원이! | - Chưa kể Hyo Jin thấy oan ức như vậy… - Là Hyo Won. Đúng, Hyo Won đó. |
그게 단순히 기계 오류일 수도 있는 거거든, 어? | Có thể chỉ đơn giản là do máy in bị lỗi. Máy móc không hoàn hảo như chúng ta tưởng đâu. |
기계라는 게 생각보다 그렇게 완벽하지가 않아요 | Máy móc không hoàn hảo như chúng ta tưởng đâu. |
오작동이 분명 있기 마련이거든 | Máy móc bị lỗi cũng là lẽ thường tình. |
그러니까 형 말은, 어? | Tóm lại, ý anh là… |
야, 너라도 좀, 응? | Này. Ít ra em… |
너라도 좀 유연성 있게, 어? | Em phải linh hoạt thay phần anh chứ. |
애들이 얼마나 깝깝하겠어? | Em thử nghĩ xem bọn trẻ bí bách đến mức nào. |
나 깐깐하지, 너 나 못지않지 | Em thử nghĩ xem bọn trẻ bí bách đến mức nào. Anh đã khó tính rồi, em cũng chẳng dễ hơn anh chút nào. |
숨 좀 쉬자 | Đừng khắt khe quá. Cho tụi nó thở với, Dong Hui à. |
애들 숨 좀 쉬자, 동희야! | Cho tụi nó thở với, Dong Hui à. |
네, 뭐, 알겠어요, 그럼 | Được, tôi hiểu rồi. |
이번 건 그냥 넘어갈게요 | - Vậy tôi sẽ bỏ qua lần này. - Được, làm vậy đi. |
그래, 그렇게 하자 | - Vậy tôi sẽ bỏ qua lần này. - Được, làm vậy đi. |
[치열] 이따 애들이랑 회식해 | Lát nữa đưa cả đội đi ăn đi. |
그, 누구지? | Tên cô ấy là gì nhỉ? |
효진이, 효진이 좀 기분도 좀 풀어 주고 | Hyo Jin. Nhớ phải an ủi Hyo Jin đó. |
아끼지 마 100만 원 이하로 쓰면 너 죽어 | Đừng tiết kiệm. Phải tiêu ít nhất một triệu won. |
그럼 쌤도 같이 가시죠 회식 못 하신 지 꽤 되셨잖아요 | Anh cũng đi cùng đi. Lâu lắm rồi anh không đi ăn cùng đội rồi. |
어, 나? | Tôi á? |
어, 나는 오늘 컨디션이 좀 안 좋아 가지고 | Hôm nay… tôi thấy hơi mệt trong người. |
[동희] 안 좋으세요? | Anh mệt sao? |
어, 머리가 띵한 게 집에 가서 좀 쉬어야 될 거 같아 | Tôi nặng đầu quá. Chắc tôi phải về nghỉ đây. |
애들이랑 마음껏 나 씹으면서 좀 유대감을 좀 다져 봐, 어? | Nhân dịp này, cậu vừa nói xấu tôi vừa làm thân với bọn trẻ đi. Nhé? |
쌍욕으로 다지진 말고 [웃음] | Nhưng đừng có chửi nặng đấy. |
[동희] 네 | Vâng. |
[치열] 아, 머리야 | Ôi, đau đầu quá. |
[자동차 알림음] | |
- [흥미로운 음악] - [자동차 리모컨 작동음] | |
[부드러운 음악이 흐른다] | |
[점원1] 어서 오세요 | Mời vào… |
[문 닫히는 소리] | |
[재우] 안녕하세요, 권진경 씨 | Xin chào, cô Kwon Jin Gyeong. |
네, 오셨어요 | Vâng, anh lại đến rồi. |
[재우] 예, 저는 생크림 초코시럽 와플이랑 | Vâng. Cho tôi bánh quế kem tươi siro sô-cô-la, một cà phê decaf lạnh. |
디카페인 아이스아메리카노요 | Vâng. Cho tôi bánh quế kem tươi siro sô-cô-la, một cà phê decaf lạnh. |
아, 누나가 밤에 커피 마시면 잠 못 잔다고 마시지 말랬는데 | Chị tôi nói không nên uống cà phê buổi tối để tránh mất ngủ, |
디카페인은 괜찮아요 | nhưng loại decaf thì được. |
- [진경] 네 - [포스 작동음] | Vâng. |
[한숨 쉬며] 디카페인 아이스아메리카노 하나요 | Làm giúp tôi một cà phê decaf lạnh. |
[재우] 예, 맞아요 | Vâng, đúng rồi. |
[커피 머신 작동음] | |
[점원2] 주문하신 아메리카노 나왔습니다 | Cà phê của anh đây. |
[재우] 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[진경] 생크림 초코시럽 와플 하나 나왔습니다 | - Bánh quế của anh đây. - Cảm ơn cô. |
- [재우] 감사합니다 - [진경] 아, 아… | - Bánh quế của anh đây. - Cảm ơn cô. |
[재우] 아, 죄송합니다, 권진경 씨 | À, tôi xin lỗi, cô Kwon Jin Gyeong. |
- [진경] 뭐 하시는 거예요? - [재우] 아 | Anh đang làm gì vậy? |
죄송합니다, 저는 권진경 씨 손에 초코시럽이… | Tôi xin lỗi. Tôi thấy trên tay cô có siro… |
[점원2] 뭐야, 너? 뭔 개수작이야? | Tôi xin lỗi. Tôi thấy trên tay cô có siro… Mày làm gì vậy? Thích giở trò không? |
아, 개수작 아니고 권진경 씨 손에 초코시럽이… | Tôi không giở trò. Cô ấy dính siro trên tay… |
[점원2] 시끄러워, 이씨 너 스토커지? | Tôi không giở trò. Cô ấy dính siro trên tay… Im mồm. Mày là kẻ bám đuôi chứ gì? |
하루도 안 빠지고 내 여친 알바하는 시간에만 와서 | Ngày nào cũng đến đúng giờ bạn gái tao làm và gọi cùng một món. |
똑같은 와플에 음료 시키고 | Ngày nào cũng đến đúng giờ bạn gái tao làm và gọi cùng một món. |
- [무거운 음악] - 너 뭐 하는 새끼야? | Mày là thằng khốn nào? Rốt cuộc mày muốn gì? |
뭐 하는 놈이야, 대체! 이씨 | Mày là thằng khốn nào? Rốt cuộc mày muốn gì? |
[재우] 저는 국가대표 반찬가게 남재우인데, 아파요 | Tôi là Nam Jae Woo của Món phụ Tuyển Quốc Gia. Đau ạ. |
- [점원2] 아유, 이씨! - [재우] 아, 아파요 | - Thằng khốn… - Đau ạ. |
- [진경의 제지하는 소리] - 아파요 | - Thôi mà anh. - Đau mà! |
[진경의 놀란 소리] | |
- [진경] 아, 준우야, 괜찮아? - [사람들이 웅성거린다] | Jun U à, anh không sao chứ? |
[진경의 속상한 숨소리] | |
[치열] 프린트 풀어 보고 막히는 거 있으면 체크해 놓고 | Em hãy giải thử đi, câu nào khó thì đánh dấu lại. - Vâng. - Thầy vất vả rồi. |
[행선] 선생님, 고생하셨습니다 도시락 | - Vâng. - Thầy vất vả rồi. Cơm hộp đây ạ. |
- [힘겨운 신음] - [치열] 뭐 하시는 겁니까, 지금? | Cô đang làm gì vậy? |
아이, 선 안 넘으려고요 | Tôi đang cố không vượt giới hạn. |
아침에 하셨듯이 드시고 문고리에 걸어 두세요 | Khi nào ăn xong, thầy cứ treo lên tay nắm cửa. |
[행선] 도시락 통이 많지 않아서 재활용해야 되니까 | Tôi phải tái sử dụng hộp đựng. |
[행선의 힘겨운 신음] | Ôi, lưng tôi. |
[행선의 놀란 소리] | |
[치열] 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
- [휴대전화 벨 소리] - [행선] 어? | |
그럼 조심히 가세요 | Thầy về cẩn thận nhé. |
- 아, 여보세요 - [해이] 안녕히 가세요 | - Em chào thầy. - Alô? Chị của anh Nam Jae Woo ạ? |
[남자] 네, 남재우 씨 누나 되시죠? | Chị của anh Nam Jae Woo ạ? |
네, 그런데요 | Vâng, tôi đây. |
[남자] 아, 여기 경찰서인데요 | Vâng, tôi đây. - Tôi gọi từ đồn cảnh sát. - Sao ạ? |
네? | - Tôi gọi từ đồn cảnh sát. - Sao ạ? |
- [행선] 경찰서요? - [의미심장한 음악] | Đồn cảnh sát? |
[풀벌레 울음] | |
[해이] 엄마, 나도 같이 가 | Mẹ, để con đi cùng. |
[행선] 아니야, 해이야 너 집에 있어 | Không, con cứ ở nhà đi. |
엄마가 가서 전화할게 | Mẹ sẽ gọi lại sau. |
[털털거리는 소리] | |
왜 이래, 하필 지금 | Sao thế nhỉ? Đừng hỏng lúc này mà. |
하, 미치겠다, 진짜 | Ôi, phát điên mất thôi. |
[행선의 난감한 소리] | |
[왈왈 개 짖는 소리] | |
[행선] 아, 선생님, 감사합니다 | Thầy ơi, cảm ơn thầy. |
[행선의 한숨] | |
아… | Khoan đã… |
저기, 이… | Khoan đã! Cái này… |
[문 열리는 소리] | |
- [경찰] 저기입니다 - [행선] 재우야 | Anh ấy ở kia. Jae Woo à. |
재우야, 재우야, 이리 와, 이리 와 | Jae Woo à. Jae Woo à, lại đây nào. |
- [재우] 누나 - 어, 이리 와 | - Chị ơi. - Lại đây nào. |
괜찮아? 다친 데 없고? 어? | Em không sao chứ? Có bị thương ở đâu không? |
- [행선] 봐 봐 - [재우가 훌쩍인다] | Để chị xem nào. |
아유, 좀만 기다려 누나가 금방 꺼내 줄게, 알았지? | Đợi chị một lát. Chị sẽ đưa em ra ngay thôi. |
[옅은 웃음] | |
애 손… | Tay em… |
좀만 있어 봐 | Đợi chị một lát nhé. |
[경찰] 네 | Mời vào. |
[문 닫히는 소리] | |
[무전기 신호음] | CẢNH SÁT NGAY THẲNG VÀ CHÍNH TRỰC |
[행선] 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
정말 죄송합니다 | Tôi thật sự xin lỗi. |
많이 놀라셨죠? | Chắc hai người hoảng hốt lắm. |
아, 제가 더 잘 케어를 했어야 되는데 | Lẽ ra tôi phải để tâm đến thằng bé hơn, mà tôi bận lo công việc quá. |
가게를 하느라고 바빠서 | Lẽ ra tôi phải để tâm đến thằng bé hơn, mà tôi bận lo công việc quá. |
아… | |
실은 | Thực ra… |
제 동생이, 그 | em trai tôi… |
아스퍼거라고 자폐 스펙트럼이 좀 있는 친구거든요 | mắc chứng Asperger, rối loạn phổ tự kỷ. |
그게 일반적인 자폐랑은 좀 달라서 | Triệu chứng của em tôi có hơi khác so với tự kỷ thông thường. |
다른 일상생활 하는 데 어려움은 없는데 | Mọi sinh hoạt hàng ngày đều không có vấn đề gì, |
대인 관계에 좀 어려움이 있어서요 | nhưng lại khó giao tiếp xã hội. |
다른 사람들 감정에 좀 둔해요 눈치가 없다고 해야 되나 | Thằng bé không nhận biết được cảm xúc của người khác. |
뭐 하나 꽂히면 죽으나 사나 그것만 파는 경향이 있는데 | Nếu đã thích gì, nó sẽ chỉ tập trung vào thứ đó. |
권진경 씨 와플을 진짜 좋아했어요 우리 재우가, 아 | Jae Woo nhà tôi thực sự rất thích bánh quế cô Kwon làm. |
[훌쩍이며] 아, 쟤 이름이 재우예요 | À, tên thằng bé là Jae Woo. |
다른 알바분들이 굽는 거보다 훨씬 바삭바삭하고 맛있다고 | Thằng bé nói cô làm bánh quế ngon và giòn hơn so với những người khác. |
오전에 산책 나갔다가 카페 들러서 그거 하나 먹는 게 | Thằng bé thường đi dạo buổi sáng rồi đến quán đó để ăn bánh quế. |
애한테는 너무 중요한 일상이고 행복인데 | Đó là một phần quan trọng và là niềm vui mỗi ngày của thằng bé. |
- [애잔한 음악] - 어, 죄송합니다 | Ôi, tôi xin lỗi. |
아, 놀라셨죠? | Chắc hai người sợ lắm. |
오해하실 수 있어요, 충분히 남자 친구분도 불쾌하실 수 있고요 | Hoàn cảnh cũng dễ gây hiểu lầm. Bạn trai cô chắc cũng thấy khó chịu. |
근데 진짜 나쁜 의도는 없이 한 행동이에요 | Nhưng thằng bé không có ý xấu đâu. |
그건 제가 잘 알아요 | Tôi hiểu rõ điều đó mà. |
저, 엄마 돌아가시고 저랑 쭉 같이 살아서 | Thằng bé đã sống cùng tôi từ khi mẹ tôi qua đời. |
쟤 표정 하나 숨 쉬는 소리만 들어도 | Chỉ cần nhìn nét mặt hay nghe hơi thở là tôi đủ hiểu thằng bé đang nghĩ gì. |
전 알 수 있거든요 | Chỉ cần nhìn nét mặt hay nghe hơi thở là tôi đủ hiểu thằng bé đang nghĩ gì. |
[떨리는 숨소리] | |
아유, 다치신 거 정말 죄송합니다, 제가 | Tôi rất xin lỗi vì thằng bé khiến cậu bị thương. |
치료비, 세탁비 다 배상할게요 그러니까 고소만은 | Tôi sẽ trả hết tiền chữa trị và giặt là. Chỉ mong hai người… |
아, 선처 부탁드립니다 | hủy bỏ việc tố cáo giúp tôi. |
[준우의 코웃음] | |
[준우] 그러게 왜 정상도 아닌 사람을 | Người đã không bình thường mà còn để đi lang thang như thế. |
싸돌아댕기게 냅둬? 개민폐지, 씨, 쯧 | Người đã không bình thường mà còn để đi lang thang như thế. Phiền phức quá đi mất. |
[행선] 네 [훌쩍인다] | Đúng vậy, dù cậu có trách móc thế nào tôi cũng không biện minh. |
그렇게 말씀하셔도 할 말 없습니다, 저희가 | Đúng vậy, dù cậu có trách móc thế nào tôi cũng không biện minh. Vì đây hoàn toàn là lỗi của chúng tôi. |
- [애잔한 음악] - 백 번, 천 번 잘못한 거니까요 | Vì đây hoàn toàn là lỗi của chúng tôi. |
[준우] 아유, 됐고 우리 이대로 그냥 못 넘어가니까… | Thôi đi. Chúng tôi sẽ không bỏ qua đâu. |
[진경] 취하할게요 | Tôi sẽ hủy bỏ… |
고소는 | việc tố cáo. |
[놀란 숨소리] | |
대신 | Đổi lại. |
앞으로는 저희 카페 다신 못 오게 해 주세요 | Chị đừng để anh ta đến quán của chúng tôi nữa. |
제가 너무 놀라서 | Chị đừng để anh ta đến quán của chúng tôi nữa. Lúc đó tôi thực sự rất hoảng sợ. |
[행선] 네, 그, 그럴게요 | Lúc đó tôi thực sự rất hoảng sợ. Tôi sẽ làm vậy. Thực sự rất cảm ơn cô. |
아유, 너무, 너무 감사합니다 진짜 복받으실 거예요 | Tôi sẽ làm vậy. Thực sự rất cảm ơn cô. Mong cô sẽ có phúc. |
아, 너무 감사합니다 아, 너무 감사합니다 | Thực sự rất cảm ơn cô. |
감사합니다 | Cảm ơn cô. |
[훌쩍이며] 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
[사이렌 소리] | |
[행선] 괜찮아, 남재우? | Em ổn chứ, Nam Jae Woo? |
[재우] 배고파 | Em đói bụng. |
[행선] 아유! 이 와중에 배가 고파? | Trời ạ. Em còn thấy đói được sao? |
내가 이 새끼야 너 때문에 명이 준다, 명이 | Chị đến chết vì em mất thôi. |
사고 좀 고만 쳐라, 제발 좀! | Xin em đấy, đừng gây họa nữa được không? |
[자동차 경적] | |
왜 아직 여기 계시지? | Sao cậu ấy vẫn ở đây nhỉ? |
안 가셨어요? [놀란 소리] | Thầy chưa đi sao? |
아, 죄송해요, 두고 내렸어요 | Tôi xin lỗi vì đã bỏ quên lại đây. Lúc nãy tôi bối rối quá. |
아까 너무 경황이 없어 가지고 | Tôi xin lỗi vì đã bỏ quên lại đây. Lúc nãy tôi bối rối quá. |
아니, 그냥 가져가셨다가 내일 주든지 하시지 | Tôi xin lỗi vì đã bỏ quên lại đây. Lúc nãy tôi bối rối quá. Ngày mai thầy trả lại cho tôi là được mà. |
그랬다가 또, 뭐? 도둑놈으로 몰리라고요? | Để cô lại gọi tôi là kẻ ăn cắp nữa à? |
아휴, 은근 뒤끝 있으시네 | Trời ạ, thầy thù dai thật đấy. |
고마워요, 오늘, 여러모로 | Cảm ơn thầy vì mọi thứ. |
[행선] 재우야, 인사드려야지 | Jae Woo à, chào thầy đi. |
[치열] 예 | Được rồi. |
[행선] 가자 | Ta đi thôi. |
[한숨] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
어, 지 실장 | Alô, Trưởng phòng Ji. |
[동희] 네, 쌤, 집이시죠? 몸은 좀 어떠세요? | Anh về nhà rồi chứ? Anh thấy trong người thế nào? |
몸? 왜? 아, 아 | "Trong người"? Sao lại… Phải rồi. |
어, 괜찮아졌어, 이제 자려고 | Tôi thấy khỏe hơn rồi. Giờ tôi chuẩn bị ngủ đây. |
[동희] 쉬시는데 죄송해요 | Xin lỗi vì đã làm phiền anh, |
지금 인쇄소에서 연락 와서 | Xin lỗi vì đã làm phiền anh, nhưng bên tiệm in vừa gọi |
그래프 표기가 이상하다고 확인 좀 해 달라는데 | báo là có vấn đề ở phần đồ thị cần kiểm tra lại. |
폰으로 안 돼서요 | Tôi không xem được trên điện thoại, anh kiểm tra giúp tôi nhé? |
선생님이 좀 해 주셔야 될 거 같은데 | Tôi không xem được trên điện thoại, anh kiểm tra giúp tôi nhé? |
내가? | Tôi sao? |
어, 내가 지금 | À, tôi đang… |
내가 지금 집이니까 그래, 알았어 | Vì tôi đang ở nhà… Được, tôi biết rồi. |
내가 할게 | Để tôi xem cho. |
[치열] 오케이, 지금 컴퓨터 켰어 | Được rồi. Tôi bật máy tính rồi. |
[동희] 벌써요? 빠르시네요 | - Luôn sao? Anh nhanh quá. - Tất nhiên. |
[치열] 그럼 | - Luôn sao? Anh nhanh quá. - Tất nhiên. |
집이니까 | Tôi đang ở nhà mà. |
무슨 그래프가 이상하다는 거야? | Đồ thị nào có vấn đề? |
[동희] 아, 연습 문제 27번 함수 그래프인데요 | Đồ thị hàm số ở câu hỏi luyện tập số 27. |
[효원의 한숨] | |
[효원] 그래프 문제도 해결됐고 2차 가도 되는 거죠? | Vấn đề ở phần đồ thị cũng xử lý xong rồi, chúng ta đi tăng hai nhé? |
- [조교1의 탄성] - 음, 깔끔하게 와인 어때요? | Vấn đề ở phần đồ thị cũng xử lý xong rồi, chúng ta đi tăng hai nhé? Hay là đi uống rượu vang nhỉ? |
[조교2] 와인 좋지, 어? | Quá được luôn. Phải uống rượu vang đắt tiền chứ, thầy Choi khao mà. |
선생님 카드 찬스 때나 비싼 와인 먹어 보는 거지 | Phải uống rượu vang đắt tiền chứ, thầy Choi khao mà. |
[조교1] 그렇지? [신난 탄성] | Chính xác. Hôm nay cô cậu số hưởng quá nhỉ. |
[동희] 이야, 날을 잡았구나, 아주 | Hôm nay cô cậu số hưởng quá nhỉ. |
그래, 지은 죄가 있으니까 오늘 효원이 하고 싶은 대로 하자 | Hôm nay cô cậu số hưởng quá nhỉ. Được. Hôm nay tôi đã làm Hyo Won buồn, giờ phải nghe theo ý cô ấy thôi. |
가자, 와인 바, 가 | Cùng đến quán rượu nào. |
- [조교3] 와, 지 실장 - [조교4] 지동희! | - Ôi, Trưởng phòng Ji. - Ji Dong Hui! - Ji Dong Hui! - Ji Dong Hui! |
[조교들] 지동희! | - Ji Dong Hui! - Ji Dong Hui! Đến quán rượu nào! |
[조교들의 떠드는 소리] | Đến quán rượu nào! Có một quán tôi muốn đến từ lâu lắm rồi. |
[의미심장한 음악] | |
[남자1] 제가 진짜 이번 주 내내 열심히 돌아다녀 봤거든요 | Tôi đã chạy đôn chạy đáo suốt cả tuần nay. Rồi sao? |
[이상] 그래서, 뭐 좀 뒤져 봤어? | Rồi sao? Cậu tìm được gì chưa? |
건진 건 좀 있고? | Có gì hay ho không? |
[남자1] 몇 개 있긴 한데 워낙 자잘해서 | Cũng có, nhưng toàn chuyện vụn vặt. |
아이씨 | Cũng có, nhưng toàn chuyện vụn vặt. Trời ạ. |
언제는 짜잘한 걸로 뭐, 뻥튀기 안 했냐? | Thì trước giờ ta toàn lấy chuyện bé xé ra to mà. |
뭐든 소스가 될 만한 거리면 돼 | Cậu cứ tìm chút vết nhơ nhỏ cũng được. |
[이상] 스토리는 이 '최치열라짱나'가 만들 테니까 | Chiyeoltehai này sẽ vẽ nên một câu chuyện thật hay. |
아유, 저 아무래도 이 | Tôi cũng đang lần theo một vụ khá lớn. |
대어를 하나 낚은 거 같긴 한데 | Tôi cũng đang lần theo một vụ khá lớn. |
대어? 뭔데? | Một vụ khá lớn? Vụ gì? |
10년 전인가 | Hình như là mười năm trước? |
최치열이 수리킹 밑에서 조교로 있을 때 있었잖아요 | Hình như là mười năm trước? Hồi đó, Choi Chi Yeol từng là trợ giảng của Vua Toán Học. |
[이상] 어, 뭐, 그랬다데? | Tôi cũng nghe nói vậy. Ở Học viện Tenten, mà giờ biến mất rồi. |
뭐, 텐텐학원인가 뭐, 지금은 없어진 데 | Tôi cũng nghe nói vậy. Ở Học viện Tenten, mà giờ biến mất rồi. Đúng vậy. |
[남자2] 맞아요, 그때 | Đúng vậy. |
최치열이랑 좀 각별했던 한 여학생이 | Lúc đó, Choi Chi Yeol rất thân thiết với một nữ sinh, |
투신을 한 사건이 있었더라고요 | mà sau đó cô bé đã nhảy lầu tự sát. |
아, 물론 수리킹이 물고 빨던 최치열이 | Chuyện đó xảy ra ngay sau khi Choi Chi Yeol bị sa thải |
뭔 이유인지는 모르겠는데 수리킹한테 잘리고 | vì một lý do gì đó không ai biết bởi Vua Toán Học, người từng rất ưu ái hắn. |
그 학원을 뜬 직후의 일이긴 하지만요 | bởi Vua Toán Học, người từng rất ưu ái hắn. |
그래서? | - Rồi sao? - Hắn lại còn va chạm với Lee Young Min. |
[남자2] 올케어 수업에서도 이영민이랑 부딪쳤다면서요? | - Rồi sao? - Hắn lại còn va chạm với Lee Young Min. |
엮으면은 뭐 하나 나오지 않겠어요? | Kết nối hai vụ lại, thể nào cũng có gì đó. |
[형사1의 하품] | Cậu không về à? |
[형사1] 안 가? | Cậu không về à? |
[형사2] 아, 보고서 하나 끝낼 게 있어 가지고 | Tôi phải làm cho xong báo cáo. |
[형사1] 아유, 사건 없을 때 쉬어 둬야지 | Trời ạ, đang yên ắng thì phải tranh thủ nghỉ ngơi chứ. |
얼른 하고 퇴근해 | - Mau làm cho xong rồi về. - Rõ ạ. |
네, 알겠습니다, 들어가십시오! | - Mau làm cho xong rồi về. - Rõ ạ. - Anh về nhé ạ! - Tạm biệt. |
[형사1] 어이 | - Anh về nhé ạ! - Tạm biệt. |
[의미심장한 음악] | Cậu ta ăn mì, |
[형사2] 라면을 먹고 | Cậu ta ăn mì, |
나와서 | bước ra ngoài, và… |
어, 담배를 피우러 간 거였어? | À, cậu ta đi hút thuốc. |
그래, 고딩이 대로에서 그렇게 할 순 없지 | Cũng phải, học sinh cấp ba sao dám hút ngay ngoài đường chính? |
근데, 아, 여기는 또 각도가 안 나오네 | Nhưng mà chỗ này lại là điểm mù. |
- [키보드 조작음] - 잠깐만 | Khoan đã. |
방금 뭐야? | Cái gì vậy? |
뭐가 반짝하는 거 같았는데? | Mình vừa thấy một thứ phát sáng. |
- [긴장되는 효과음] - 뭐지, 이게? | Gì vậy nhỉ? |
[도어 록 조작음] | |
- [도어 록 작동음] - [문소리] | |
삼촌, 괜찮아? | Cậu, cậu không sao chứ? |
어디 다친 데 없고? | Cậu có bị thương không? Cậu không sao. |
- [재우] 어, 괜찮아 - [행선의 한숨] | Cậu không sao. |
해이야, 미안해, 걱정 끼쳐서 | Xin lỗi vì đã làm cháu lo lắng, Hae E à. |
[행선] 해이야 그, 냉장고에서 [힘겨운 신음] | Hae E à, con xem trong tủ lạnh có đậu phụ không. |
아야, 두부 있나 봐 봐 삼촌 좀 먹이게 | Hae E à, con xem trong tủ lạnh có đậu phụ không. - Để cho cậu ăn. - Vâng. |
- [해이] 알았어 - [행선] 앉아 | - Để cho cậu ăn. - Vâng. Ngồi xuống đi. |
[달그락거리는 소리] | |
[해이] 엄마, 두부 없어 | Mẹ ơi, không có đậu phụ. Dùng đậu đen được không? |
콩장은 있는데, 이건 안 되나? | Dùng đậu đen được không? - Đưa cho mẹ đi. - Đây ạ. |
[행선] 아, 그거라도 줘 봐, 응 | - Đưa cho mẹ đi. - Đây ạ. |
이거 먹어 | Em mau ăn đi. |
그런 데 갔다 오면 이거 먹어야 돼 | Ra khỏi đồn cảnh sát là phải ăn thứ này. |
근데 나 콩 싫은데 | Nhưng em không thích ăn đậu. |
아이코 | Trời ạ. |
[재우] 근데 누나 | Nhưng mà chị này. |
그럼 나 이제 권진경 씨 와플 먹으러 가면 안 되는 거지? | Vậy từ nay em không được đến ăn bánh quế cô Kwon làm nữa nhỉ? |
권진경 씨 와플 진짜 맛있는데 | Nhưng bánh quế cô ấy làm thực sự rất ngon. |
나 스토커 아닌데 | Em không phải kẻ bám đuôi mà. |
[해이] 아! 요즘 집에서도 구울 수 있게 | Phải rồi. Dạo này trên thị trường có nhiều máy làm bánh quế xịn lắm. |
와플 기계 되게 잘 나오는데 그거 사면 되겠다 | Dạo này trên thị trường có nhiều máy làm bánh quế xịn lắm. Mình mua một cái đi. |
그래, 그거 바로 주문해 엄마가 돈 줄게 | Đúng đó, con đặt hàng đi. Mẹ đưa tiền cho. |
[해이] 어 | Vâng. |
우리 그러지 말고 토요일 날 캠핑 갈까? | Thứ Bảy này nhà mình đi cắm trại nhé? |
[해이] 어, 그럴까? 삼촌 캠핑 완전 좋아하잖아 | Hay là thế nhỉ? Cậu thích đi cắm trại lắm mà. |
불멍 하고 감자도 구워 먹고 | Chúng ta sẽ ngắm lửa trại và nướng khoai tây. |
- 마시멜로도 구워 먹고? - [행선] 그래 | - Nướng cả kẹo xốp nữa nhé? - Được. |
마시멜로도, 좋다 | Cả kẹo xốp nữa, càng vui. |
[해이] 콜, 다 구워 먹어 버리자 | Duyệt. Nướng mọi thứ luôn. |
[재우] 콜, 그럼 캠핑도 가고 와플 기계도 사는 거지? | Duyệt. Vậy mình sẽ mua máy làm bánh quế và đi cắm trại nữa, nhỉ? |
해이야, 삼촌 봐 봐 | Hae E à, cho cậu xem với. Vâng. |
[해이] 어, 이거 | Vâng. |
[잔잔한 음악] | |
[행선] 보고 있어 나 두부 사 와야겠다 | Hai đứa xem tiếp đi. Để mẹ đi mua đậu phụ cho cậu ăn. |
삼촌 먹여야겠다 | Hai đứa xem tiếp đi. Để mẹ đi mua đậu phụ cho cậu ăn. |
[해이] 조심히 갔다 와 | Mẹ đi cẩn thận nhé. |
- [문소리] - [도어 록 작동음] | |
[출입문 종소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
어, 해이야 | Ừ, Hae E à. Cậu ngủ rồi mẹ. Ngủ thẳng cẳng luôn rồi. |
[해이] 삼촌 자, 엄마 완전 곯아떨어졌어 | Cậu ngủ rồi mẹ. Ngủ thẳng cẳng luôn rồi. |
두부 안 사 와도 될 거 같아 | Cậu ngủ rồi mẹ. Ngủ thẳng cẳng luôn rồi. Mẹ không cần mua đậu phụ nữa đâu. |
[행선] 아… | |
응 | Được rồi. |
뭐야, 야밤에? 청승맞게 혼자서 | Sao lại ngồi uống một mình giữa đêm thế này? |
[행선이 술 취한 말투로] 남재우 | Nam Jae Woo. |
누나가 다 먹어 준다 | Chị sẽ ăn hết đậu phụ thay em. |
- 씨… - [치열] 응? | Ơ kìa? |
[행선이 엉엉 운다] | |
아유, 뭐, 알아서 하겠지 | Trời ạ, cô ta sẽ tự lo liệu được thôi. |
국가대표잖아 | Tuyển thủ quốc gia kia mà. |
[흐느낀다] | |
[힘겨운 신음] | |
[멀리서 개 짖는 소리] | |
[행선] 어? | - Ơ kìa… - Đừng uống nữa. |
[치열] 그만 마시죠 많이 마신 거 같은데 | - Ơ kìa… - Đừng uống nữa. Cô uống nhiều lắm rồi đó. |
[행선] 어, 어… | Ơ… |
아, 아니 | Cơ mà… |
어디, 어디 있었어요? | Thầy ở đâu ra vậy? |
또 나 기다렸어요? | Thầy lại đợi tôi nữa sao? |
[치열] 뭐, 말도 안 되는 소리를 | Cô đừng nói linh tinh nữa. |
일어나요, 많이 늦었는데 | Cô đừng nói linh tinh nữa. Đứng dậy đi. Muộn lắm rồi. |
[행선] 안 돼요! | Không được. |
이거 방금 따랐단 말이에요 | Không được. Tôi vừa mới rót ra thôi mà. |
이거 비싼 건데 | Chai này đắt lắm đó. |
큰맘 먹고 산 건데 | Tôi phải bấm bụng dữ lắm mới mua đấy. |
하긴 쌤한테 이깟 건 돈도 아니겠지 | Cũng phải, đối với thầy thì nhiêu đây có là gì. |
1조 원의 사나이니까! | Vì thầy là Chàng Trai Nghìn Tỷ mà! |
[치열] 목소리 좀 낮춥시다 | Cô nhỏ tiếng thôi. |
[행선] 억대 | - Chàng Trai Bạc Triệu? Bạc Tỷ? - Ôi trời. |
- [치열] 아휴 - [행선] 백억대, 아니죠 | - Chàng Trai Bạc Triệu? Bạc Tỷ? - Ôi trời. Không phải. |
- 조대! - [치열] 아, 진짜 | Không phải. - Thằng quỷ Nghìn Tỷ! - Ôi, thật là. |
[행선] 조대 남자 | - Thằng quỷ Nghìn Tỷ! - Ôi, thật là. |
너 조대라서 좋겠다! | Chắc cậu sung sướng lắm nhỉ. |
- [치열] 아, 저, 그만해요 - [행선] 어? | - Cô thôi đi. - Đúng không? |
- [치열] 그만, 그만, 그만 - [행선] 조대… | - Thôi đi nào. - Chết tiệt… Đủ rồi đấy, thôi đi nào. |
[치열] 아, 그만, 그만 그만, 그만 | Đủ rồi đấy, thôi đi nào. - Sướng quá nhỉ, thằng quỷ! - Thôi đi nào. |
- [행선] 좋겠다, 너 조대라서 - [치열] 아유, 좀, 좀 | - Sướng quá nhỉ, thằng quỷ! - Thôi đi nào. |
아유, 좀, 조용히 좀, 좀 아유, 좀! | Hạ giọng xuống đi, trời đất ơi. |
- 아유, 아이, 그… - [행선의 술 취한 소리] | - Thôi nào. - Này! |
[영상 속 치열] 자, 22번 거듭제곱근이 좀 어렵게 나왔지? | Câu số 22 về căn bậc n nên hơi khó phải không? |
- 아이고 - [계속되는 치열의 강의 소리] | - Trời ạ. - Có thể các em lo về câu này, - nhưng không cần thiết. Tại sao? - Này chú! |
[행선] 아저씨! | - nhưng không cần thiết. Tại sao? - Này chú! Bởi vì các em đã học lớp Choi Chi Yeol. |
사람을 앞에다 놓고 폰만 들여다보고 말이야 | Đừng bỏ mặc tôi rồi cắm mặt vào điện thoại thế. |
매너가 떡이야, 가만 보면 | Nghĩ lại mới thấy, cậu đúng là thiếu lễ độ. |
사람 말 툭툭 자르고 | Suốt ngày ngắt lời người khác, |
이름도 막 지 맘대로 막 | lại còn tùy tiện |
막 지어 부르고! | gọi sai tên tôi nữa! |
저기요 | Này cô. |
제가 지금 할 수 있는 매너를 | Tôi đang vắt kiệt từng chút lễ độ trong người ra |
[치열] 최대한 짜내고 짜내고 짜내서 | Tôi đang vắt kiệt từng chút lễ độ trong người ra |
- 지금 여기 있는 거거든요! - [행선의 장난스러운 소리] | Tôi đang vắt kiệt từng chút lễ độ trong người ra nên mới còn ngồi đây nhé! Thế nào cũng được. |
[행선] 모르겠고 | Thế nào cũng được. |
같이 있을 거면 마시고 | Nếu cậu ở lại đây thì phải uống với tôi. |
안 마실 거면 가요 술맛 떨어지니까 | Không uống thì đi đi. Đừng làm tôi mất hứng. |
[치열의 한숨] | |
뭐, 그거 비우면 갈 거예요, 그럼? | Uống hết chai đó là cô chịu về à? |
[행선] 아휴, 네 | Phải. |
갈 거예요 | Tôi sẽ về. |
그래요, 그럼, 뭐, 빨리 비웁시다 | Được thôi. Mau uống cho hết nào. |
자, 먹고 가요, 그럼, 자 | Uống đi rồi còn về. |
- [부드러운 음악] - [치열] 자 | Nào. |
[행선의 시원한 숨소리] | |
[행선] 퉁 | |
퉁 | |
[행선의 웃음] | |
진짜 마셔 | Uống thật hả? |
[치열] 자, 빨리 먹어요, 빨리 자, 빨리빨리, 빨리빨리 | - Mau uống đi. Mau lên. - Ôi trời. |
빨리빨리, 빨리빨리 | Mau uống đi. |
- [행선] 역시 술은 - [치열] 줘요 | - Quả nhiên. - Đưa cho tôi. |
[행선이 콜록거리며] 아유 같이 마셔야 맛이지 | Rượu ngon là phải có bạn hiền. |
빨리빨리, 빨리 다 따라요, 다, 다, 다, 다 | Mau lên nào. Rót hết ra đi. |
[치열의 하 내뱉는 소리] | |
[치열의 힘겨운 숨소리] | Chai này bao nhiêu độ vậy? |
이거 몇 도야, 근데, 이거, 응? | Chai này bao nhiêu độ vậy? |
아유, 여기 왜 애리지? | Sao tự nhiên nóng ngực thế nhỉ? |
- [행선] 한 병 더 - '56도' | Tận 56 độ sao? |
한 병 더 | Một chai nữa. |
- 아, 어쩐지 - [행선] 한 병 더 | - Bảo sao. - Một chai nữa. |
한 병 더 | Một chai nữa. |
한 병… | Một chai… |
선생님 | Thầy ơi. |
아휴 | |
[코를 훌쩍이며] 선생님! | Thầy ơi! |
[행선] 아유, 정말 | Trời ạ. Không biết uống thì đừng có uống chứ. |
아니, 술을 못 마시면 마시지를 말든지 | Không biết uống thì đừng có uống chứ. |
남의 술 다 깨게 하고, 씨 | Làm người khác tỉnh cả rượu rồi. |
아, 무거워, 아! | Ôi, nặng quá đi. |
- [행선의 놀란 소리] - [철퍼덕 소리] | Ôi trời! |
[치열] 아, 차가워 | Ôi, lạnh quá. |
[행선] 쌤 | Thầy ơi. |
[치열] 차가워 | Lạnh quá. |
어떡해? | Làm sao đây? |
[칙칙거리는 소리] | |
- [행선] 너 학교 안 늦겠어? - [해이] 씁 | Con không sợ muộn học à? |
[행선] 나도 가게 문 열어야 되는데 | Mẹ còn phải mở tiệm nữa. |
[치열의 잠에 취한 숨소리] | |
[재우] 안녕히 주무셨어요 | - Chào thầy mới ngủ dậy ạ. - Thầy dậy rồi ạ? |
[해이] 일어나셨어요, 쌤? | - Chào thầy mới ngủ dậy ạ. - Thầy dậy rồi ạ? Sao nào? Thầy ăn sáng đơn giản với canh cá nấu giá được chứ? |
[행선] 어떻게, 아침은 평범하게 | Sao nào? Thầy ăn sáng đơn giản với canh cá nấu giá được chứ? |
콩나물북엇국 끓였는데 괜찮으시겠어요? | Sao nào? Thầy ăn sáng đơn giản với canh cá nấu giá được chứ? |
[흥미로운 음악] | |
[치열의 기겁하는 소리] | |
- [새소리 효과음] - [치열의 당황한 숨소리] | |
[안내 음성] 맛있는 밥이 완성되었습니다 | Cơm ngon đã sẵn sàng. |
이거 쌤 차 아닌가? | Đây là xe thầy Choi mà? |
[통화 연결음] | |
[행선] 아니, 바지가 젖어서 감기라도 걸리시면 안 되니까 | Quần thầy ướt hết, nên tôi sợ thầy sẽ bị cảm. |
아유, 걱정하지 마세요 바지는 재우가 갈아입혔어요 | Đừng lo ạ. Quần của thầy là Jae Woo thay đấy. |
저희는 절대 안 봤어요! 별로 보고 싶지도 않고 | Đừng lo ạ. Quần của thầy là Jae Woo thay đấy. Tôi và Hae E chưa thấy gì hết, cũng không muốn thấy đâu. |
이왕 이렇게 된 거 해장이라도 하고 가시지 | Dù gì cũng ở đây rồi, thầy ăn canh giải rượu rồi đi. |
아니요, 괜찮습니다 | Thôi khỏi. Tôi ổn. |
[치열] 저, 혹시 | Nhân tiện… |
나 뻗어 있는 거 사진으로 남겼거나… | cô không chụp ảnh tôi ngất đấy chứ… |
[행선] 어머머, 아니 아유, 진짜, 사람을 뭘로 보고 | Ôi trời, không đâu. Thầy nghĩ tôi là loại người gì vậy? |
아휴 | Trời ạ. |
[문 닫히는 소리] | |
- [재우] 안녕히 가세요 - [도어 록 작동음] | - Chào thầy. - Em chào thầy. |
- [해이] 가세요, 쌤! - [행선] 아유, 드시고 가시지 | - Chào thầy. - Em chào thầy. Cứ ở lại ăn sáng đi chứ… |
속 쓰릴… | Cứ ở lại ăn sáng đi chứ… |
쌤, 쌤! | Thầy! |
- [작게] 벨트 - [해이의 놀란 소리] | Thắt lưng của thầy. |
어, 쌤! | Thầy! |
아이씨 | Trời ạ. |
- [치열의 가쁜 숨소리] - [행선] 쌤! | Thầy ơi! |
- 벨트 가져가셔야죠, 벨… - [치열] 아, 잠깐만 | - Cầm thắt lưng đã chứ. - Khoan đã. - Đây… - Thắt lưng của tôi. |
아, 벨트, 벨트, 벨트 | - Đây… - Thắt lưng của tôi. |
줘요, 벨트 | Đưa thắt lưng cho tôi. |
[경쾌한 효과음] | |
[치열의 놀란 소리] | |
[흥미진진한 음악] | MÓN PHỤ TUYỂN QUỐC GIA |
[무거운 효과음] | |
[부드러운 음악] | |
[카메라 셔터음 효과음] | KHÓA HỌC YÊU CẤP TỐC |
[영주] 왜 새벽에 니네 집에서 그러고 빨개벗고 나온 건데? | Sao mới sáng thầy ấy lại hở hang bước ra từ nhà cậu vậy? |
아, 전 이거 진짜 아닌 거 같아요 | Làm vậy không được đâu. |
그리고 엄밀히 말하면 과외도 아니야 | Đúng ra thì cũng chẳng phải dạy kèm. |
[효원] 이번 건 쌤이 직접 보셔야 할 거 같은데 | Thầy nên xem bài đăng lần này. |
[이상] 최치열이 일가족을 몰살시킨 거나 마찬가지지 | Choi Chi Yeol đã hủy hoại cả một gia đình. |
- [해이] 쌤, 다 풀었는데요 - [치열] 어? | - Thầy ơi, em giải xong rồi. - Hả? |
이걸 남해이가 왜 갖고 있는데? | Sao Nam Hae E lại có cái này? |
[수아] 이선재가 남해이한테 올케어반 자료 주는 거 같아 | Hình như Sun Jae cho Hae E xem tài liệu của Lớp Toàn diện. |
그런 자료를 유출하면 어떡해? | Sao nó lại tuồn tài liệu ra ngoài vậy? |
[치열] 내가 왜 저 여자 음식에만 반응을 했는지 | Tại sao mình chỉ có phản ứng với đồ ăn cô ta nấu… |
자꾸 마음이 갔는지 이제야 알겠다 | Tại sao mình chỉ có phản ứng với đồ ăn cô ta nấu… Tại sao mình cứ để ý đến cô ta… Giờ mình đã hiểu ra rồi. |
No comments:
Post a Comment