슬기로운 의사생활 S1.8
Những bác sĩ tài hoa S1.8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
저 저녁 사 주세요 | Anh mời tôi ăn tối đi. |
이번 주말에 저녁 사 주세요, 교수님 | Cuối tuần này, anh mời tôi ăn tối đi, giáo sư. |
그, 그래요 | Được. Rủ tất cả mọi người cùng đi nhé. |
다 같이 회식해요 | Được. Rủ tất cả mọi người cùng đi nhé. |
단둘이요 | Hai người chúng ta thôi. |
[부드러운 음악] | |
단둘이 밖에서, 이 옷 말고 사복 입고 | Hai chúng ta thôi, ra ngoài ăn. Không mặc đồng phục, mặc đồ bình thường. |
[정원의 한숨] | |
약속이 있어요 | Tôi có hẹn rồi. |
어머니 뵈러 양평에 가야 해서 | Tôi phải về Yangpyeong thăm mẹ. |
미안해요 | Tôi xin lỗi. |
[잔잔한 음악] | |
[밝은 음악] | |
- 아, 어떡해? - (치홍) 아니 | - Làm sao đây? - Khoan đã. |
(치홍) 아, 그러니까 정리하면 | Vậy chuyện là thế này. |
부동산 중개인이 진짜 집주인한테는 월세 계약이라 그러고 | Bên môi giới nhà ký hợp đồng thuê theo tháng với chủ nhà, nhưng lại ký hợp đồng thuê trọn gói với bác sĩ Do. |
도재학 쌤한테는 전세로 계약을 해서 | nhưng lại ký hợp đồng thuê trọn gói với bác sĩ Do. |
집주인한테 보증금 2천에 첫 달 월세만 지급하고 | Trả chủ nhà 20 triệu won tiền cọc, tiền thuê nhà tháng đầu và cuỗm hết số tiền còn lại sao? |
나머지 전세 보증금을 가로챈 거네요? | và cuỗm hết số tiền còn lại sao? Ừ, chuyện đúng là thế. Chết tiệt. |
(석민) 예, 그런 거죠, 으이구, 쯧쯧 | Ừ, chuyện đúng là thế. Chết tiệt. |
하, 근데 진짜 어떡하냐? | Khổ thân cậu ấy quá. Cậu ấy tiết kiệm cả đời mới được số tiền đó. |
도재학 선생님 그 돈 평생 모은 건데 | Cậu ấy tiết kiệm cả đời mới được số tiền đó. |
대출도 1억이나 받았고 | Còn vay thế chấp 100 triệu won nữa. |
돈은 돈대로 날리고 이자도 갚아야 하고, 아유 | Bây giờ mất sạch tiền lại còn phải trả lãi. |
(치홍) 아, 그 사람 못 잡았어요? | - Cảnh sát không bắt được à? - Cao chạy xa bay rồi. |
(석민) 벌써 날았지 | - Cảnh sát không bắt được à? - Cao chạy xa bay rồi. |
경찰에 신고했는데 | Đã báo cảnh sát rồi, |
경찰도 기대하지 말래요 | nhưng họ bảo đừng mong đợi. |
(치홍) 그럼 이제 어디서 살지? | Vậy giờ anh ấy phải sống thế nào? |
(선빈) 거기 월세 내고 계속 살면 되잖아요 | Thì cứ ở đó rồi trả tiền thuê theo tháng. |
어차피 계약은 무효고 | Hợp đồng đã bị vô hiệu hóa rồi. |
진짜 집주인은 월세만 받으면 되니까 계속 살아도 되는 거 아닌가? | Chỉ cần trả đủ tiền thuê cho chủ nhà thì sống ở đó cũng được nhỉ? |
(석민) 우리 선빈이는 월세 90이 참 쉬워 | thì sống ở đó cũng được nhỉ? Seon Bin à, trả 900.000 won một tháng chắc dễ với cô lắm. |
아, 아닙니다, 죄송합니다 | Không ạ. Tôi xin lỗi. |
뭘 또 죄송까지 | Không ạ. Tôi xin lỗi. Sao cô phải xin lỗi? |
금수저가 무슨 잘못이라고 | Sinh ra ngậm thìa vàng đâu phải lỗi của cô. |
월세 90은 너무 부담스럽지 | Mất 900.000 một tháng thì nhiều quá. Phải chuyển chỗ ở. |
(치홍) 이사 가야지 | Mất 900.000 một tháng thì nhiều quá. Phải chuyển chỗ ở. |
(석민) 안 그래도 지금 그 집은 이번 주까지만 있고 | Mất 900.000 một tháng thì nhiều quá. Phải chuyển chỗ ở. Mà dù sao thì nhà cậu ấy chỉ ở lại đó hết tuần này. |
와이프는 파주 친정으로 | Vợ cậu ấy thì qua ở chỗ bố mẹ ở Paju. Còn bác sĩ Do thì tạm thời sẽ ở nhà trọ giá sinh viên. |
도재학 선생님은 당분간 고시원에서 지내기로 했대요, 쯧 | Còn bác sĩ Do thì tạm thời sẽ ở nhà trọ giá sinh viên. |
근데 도재학 선생님 일은 손에 잡히려나? | Không biết cậu ấy còn đủ tập trung sau chuyện đó không. |
멘탈 나갔을 거 같은데 | Chắc là cậu ấy suy sụp lắm. |
(준완) 어유, 저는 정말 관심 없어요 절대 안 해요 | Tôi không có hứng thú. Nhất quyết từ chối. Anh thấy tôi từng nhận chức quản lý chưa? |
제가 언제 직책 같은 거 맡는 거 보셨어요? | Anh thấy tôi từng nhận chức quản lý chưa? Tôi không làm đâu. |
절대 안 합니다 | Tôi không làm đâu. |
(병원장) 그럼 흉부외과 과장 그냥 공석으로 둘 거야? | Vậy khoa tim lồng ngực sẽ không có trưởng khoa à? |
그래도 하고 싶은 교수들 좀 있을 텐데요? | Sẽ có giáo sư khác muốn làm mà. Để giáo sư Cheon làm thì sẽ dễ được hoàn tiền hơn. |
천명태 교수님 하시라고 하세요 | Để giáo sư Cheon làm thì sẽ dễ được hoàn tiền hơn. |
리베이트 받기 좀 더 쉽겠네 | Để giáo sư Cheon làm thì sẽ dễ được hoàn tiền hơn. |
(병원장) 이사장님이 천명태 교수는 절대 안 된대 | Giám đốc nói nhất định không được. Không để giáo sư Cheon quản, trừ phòng chăm sóc khách hàng. |
지금 맡은 CS실 실장 말고는 아무것도 안 맡긴대 | Không để giáo sư Cheon quản, trừ phòng chăm sóc khách hàng. |
언젠가 또 사고 칠 사람이라고 | Sợ cậu ta sẽ gây chuyện mất. |
언젠가 또 사고 칠 사람이면 | Nếu biết anh ta có thể gây chuyện, |
제대로 조사해서 제대로 징계하셔야죠 | phải điều tra và kỷ luật đàng hoàng. Sao lại nương tay như thế? |
(준완) 왜 일을 하다 마실까? | Sao lại nương tay như thế? |
그러니까 네가 과장 해 | - Cho nên cậu làm trưởng khoa đi. - Tôi đã nói là... |
그러니까... | - Cho nên cậu làm trưởng khoa đi. - Tôi đã nói là... |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[심전도계 비프음] | |
(준완) 체외순환실에 레프트SVC인 거 얘기해 줬지? | Bảo người truyền dịch là có tĩnh mạch chủ trên bên trái chưa? |
(재학) 아, 죄, 죄송합니다, 확인 못 했습니다 | À, tôi xin lỗi. Tôi chưa kiểm tra. |
(준완) 체외순환실에 다시 확인 안 했어? | Cậu chưa xác nhận sao? |
(재학) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(준완) 너 초음파는 제대로 보고 들어온 거야? | Cậu có xem sóng siêu âm chưa? |
너 뭐 해, 지금! | Sao vậy? Chưa tỉnh à? |
정신 안 차려? | Sao vậy? Chưa tỉnh à? |
(재학) 아니요, 죄, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(준완) 애 죽일 거야? | Định giết bệnh nhân hả? |
개인 일은 이 방에 들고 들어오지 마 | Đừng đem chuyện cá nhân vào đây. |
그럴 자신 없으면 나가 | Không làm được thì đi ra. |
(재학) 아닙니다, 죄송합니다 | Không sao ạ, tôi xin lỗi. |
(준완) 코로나리사이너스에 벤트 카테터 넣을게요 | Tôi sẽ đặt ống thông tĩnh mạch trong xoang vành. |
(석형) 은원이 아직 연락 안 됐죠? | Liên lạc được với Eun Won chưa? |
(선진) 네, 최근에 당직 설 때도 힘들어하더니 | Chưa ạ. Đến ca trực đêm vừa rồi, cô ấy vẫn còn suy sụp. Sản phụ Yun Mi Seong tử vong khiến cô ấy sốc lắm. |
엊그제 윤미성 산모 사망한 게 충격이 컸나 봐요 | Sản phụ Yun Mi Seong tử vong khiến cô ấy sốc lắm. |
몸도 피곤해 죽겠는데 산모까지 그렇게 되니 | Đúng lúc mệt mỏi về thể lực thì lại mất một bệnh nhân. |
그 일이 트리거가 된 거 같아요 | Chắc vì thế mới ra nông nỗi này. |
(석형) 힘들죠, 일은 많은데 손은 모자라고 | Mệt mỏi chứ. Việc thì nhiều, người thì thiếu. |
잠도 모자라고 | - Không được ngủ đủ giấc. - Có chuyện gì vậy? |
(성영) 무슨 일이야? | - Không được ngủ đủ giấc. - Có chuyện gì vậy? Bác sĩ Myeong Eun Won lặn mất từ sáng qua, |
(창민) 명은원 선생님 어제 아침부터 잠수 | Bác sĩ Myeong Eun Won lặn mất từ sáng qua, đã hai ngày rồi chưa về. |
이틀째 연락 두절 | đã hai ngày rồi chưa về. |
[성영의 놀라는 신음] | Nếu bỏ làm luôn thì phải làm sao? |
영원히 안 돌아오시면 어떡해? | Nếu bỏ làm luôn thì phải làm sao? |
[소란스럽다] (간호사1) 안녕하세요 | - Chào giáo sư. - Vâng, chào cô. |
(석형) 예, 안녕하세요 [민하의 힘겨운 신음] | - Chào giáo sư. - Vâng, chào cô. |
안녕하세요 [저마다 인사한다] | Xin chào. - Bác sĩ Chu Min Ha. - Dạ? |
- (석형) 추민하 선생 - (민하) 네 | - Bác sĩ Chu Min Ha. - Dạ? Liên lạc được bác sĩ Myeong Eun Won thì báo ngay nhé. |
(석형) 혹시 명은원 선생한테 연락 오면 바로 나한테 알려 줘 | Liên lạc được bác sĩ Myeong Eun Won thì báo ngay nhé. Vâng, tôi biết rồi. |
(민하) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
(석형) 안녕하세요, 안녕하세요 | - Xin chào. - Chào ạ. |
[민하의 힘겨운 신음] | |
(익준) 자, CT를 보면, 음 | Xem ảnh chụp CT của bác nào. |
이쪽이 간 오른쪽인데 | Bên này. Phía bên phải lá gan. |
오른쪽 약간 깊은 곳에 여기 2cm 정도 이상한 거 보이시죠? | Bác có thấy khối nhỏ khoảng 2cm, nằm sâu về bên phải không? |
간경변증도 있으시고 | Bác cũng có chứng xơ gan. |
어, 혈액 검사상 암 수치도 높아서, 이게, 음... | Xét nghiệm máu cho thấy chỉ số CEA cao. Có lẽ... |
간암이 맞는 거 같아요 | đúng là bị ung thư gan ạ. |
[사람들의 놀라는 숨소리] | đúng là bị ung thư gan ạ. |
(여자1) [흐느끼며] 아, 아이고 | Ôi trời ơi. |
[어두운 음악] | |
[여자2가 흐느낀다] [여자3의 한숨] | |
2cm 정도는 초기라고 볼 수 있어요 | Mới 2cm thì có thể là giai đoạn đầu. |
근데 간암은 어, 기 수보다 | Nhưng với ung thư gan, phẫu thuật được hay không quan trọng hơn kích cỡ. |
수술할 수 있느냐 없느냐 그 여부가 더 중요한데 | phẫu thuật được hay không quan trọng hơn kích cỡ. |
우선 MRI 같은 정밀 검사로 간암이 맞는지 확진을 하고 | Trước hết cần chụp MRI để xác định xem chẩn đoán ung thư gan của cháu đúng không. |
(익준) 다른 데 전이가 있는지 확인이 좀 필요해요 | Cũng cần xác định xem đã di căn chưa. |
간암은 수술이 제일 좋은 치료법인데 | Bị ung thư gan thì phẫu thuật là cách tốt nhất. |
혹시나 전이가 있다고 하면 치료 방법을 바꿔야 할 수도 있어요 | Nhưng nếu đã di căn thì có thể phải chữa theo cách khác. |
[사람들의 놀라는 숨소리] | |
(남자1) 선생님 | Bác sĩ. |
저 살 수는 있는 겁니까? | Tôi có cơ hội sống sót không? |
그럼요, 사셔야죠, 응 | Đương nhiên là có. Phải sống chứ ạ. |
[여자2가 흐느낀다] | |
(익준) 음, 이런 말이 위로가 | Không biết nói thế này |
어, 될지는 모르겠는데 | có an ủi được mọi người không. |
수술할 수 있는 것만으로도 큰 기회이니까 | Nhưng chỉ cần có thể phẫu thuật thì đã có cơ hội rồi. |
너무 낙담하지 마시고요 | Xin đừng tuyệt vọng. |
그리고 희망을 가지고 검사 결과를 기다려 봐요 | Cứ lạc quan lên và chờ kết quả xét nghiệm. |
선생님, 그럼 수술은 언제쯤... | Bác sĩ, vậy bao giờ có thể phẫu thuật? |
빨리해 주세요, 선생님 | Xin anh phẫu thuật càng sớm càng tốt. Hôm nay nhập viện đi. |
오늘 바로 입원하시죠 | Hôm nay nhập viện đi. |
입원해서 간암이 맞는지 확진도 하고 | Kiểm tra xem có đúng là ung thư gan hay không. |
그리고 전이가 됐는지 확인하는 그 추가 검사도 바로 진행하시죠 | Kiểm tra xem có đúng là ung thư gan hay không. Nếu đúng thì xét nghiệm di căn luôn. |
(여자2) 네 | Vâng. Thứ Ba tuần sau, cháu có một ca phẫu thuật vừa bị hủy. |
(익준) 그리고 제가, 어, 다음 주 화요일에 | Thứ Ba tuần sau, cháu có một ca phẫu thuật vừa bị hủy. |
마침 수술 취소된 게 하나 있어요 | Thứ Ba tuần sau, cháu có một ca phẫu thuật vừa bị hủy. |
어, 검사 결과 수술이 가능하다면 그날 수술하시는 걸로 해요 | Đợi có kết quả, nếu có thể phẫu thuật thì sẽ phẫu thuật luôn hôm đó. |
단, 추가 검사상 | Nhưng nếu kết quả cho thấy có di căn |
어, 이상 소견이나 전이 소견이 있으면 | hoặc tình trạng lạ nào đó, |
수술은 변동될 수 있습니다 | thì lịch phẫu thuật có thể thay đổi. |
나가시면 우리 간호사 선생님께서 | Y tá sẽ dẫn mọi người ra ngoài và hướng dẫn thủ tục nhập viện. |
입원 절차 아주 잘 설명해 주실 거예요 | và hướng dẫn thủ tục nhập viện. |
[여자2가 흐느낀다] | và hướng dẫn thủ tục nhập viện. |
아이고, 따님이 힘을 내셔야 아버님이 더 힘을 내시죠 | Cô phải mạnh mẽ lên thì bố mới chiến thắng bệnh tật được. |
(여자2) 네 | Vâng. |
감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. |
[심전도계 비프음] | |
[정원이 살짝 웃는다] | |
[정원의 한숨] | Giáo sư, anh lại đau đầu sao? |
(현희) 교수님, 또 두통? | Giáo sư, anh lại đau đầu sao? |
약 드릴까요? | - Tôi lấy thuốc cho anh nhé? - Tôi không sao. |
(정원) [살짝 웃으며] 괜찮습니다 | - Tôi lấy thuốc cho anh nhé? - Tôi không sao. |
재희 오늘 배 사진 찍었죠? | - Hôm nay chụp ổ bụng của con bé rồi chứ? - Vâng. |
(현희) 네 | - Hôm nay chụp ổ bụng của con bé rồi chứ? - Vâng. |
(정원) 어제 지-튜브 드레인 얼마나 나왔어요? | Dịch tiết ra từ ống dẫn hôm qua là bao nhiêu? |
(현희) 엊그젠 50인데 오늘은 20요 | Hôm trước là 50. Hôm nay là 20. Giảm nhiều rồi ạ. |
양 많이 줄었어요 | Giảm nhiều rồi ạ. |
(정원) 아, 그래요? | Vậy sao? |
보자 | Để xem nào. |
아이고 | Ôi chao. |
어젠 되게 초록색이더니 오늘은 클리어해졌네요? | Hôm qua còn thấy màu xanh, hôm nay thì trong lại rồi. |
[정원과 현희의 웃음] | |
[송화의 힘겨운 신음] | |
(준완) 병원을 가, 병원을, 어? | Cậu đi khám đi. Tôi giới thiệu cho nhé? |
내가 소개시켜 줄까? | Cậu đi khám đi. Tôi giới thiệu cho nhé? |
(송화) 병원은 내가 알아서 갈 테니까 | Tôi tự biết đường đi khám. |
넌 비둘기 씨나 소개시켜 줘 | Cậu giới thiệu Bé Bồ Câu cho tôi đi. |
비둘기 씨 지금 많이 바빠 | Bé Bồ Câu giờ đang bận. Tôi sẽ giới thiệu với cậu sau. |
(준완) 나중에 소개시켜 줄게 | Bé Bồ Câu giờ đang bận. Tôi sẽ giới thiệu với cậu sau. |
여자 친구 맞긴 맞는구나? | Là bạn gái cậu nhỉ? |
다음에 다 얘기해 줄게 | Lần sau tôi kể hết cho nghe. |
근데 안정원은 왜 이렇게 안 와? | Mà sao Ahn Jeong Won lâu thế? |
늦으면 없는 거지, 뭐 | Đến muộn thì khỏi ăn. |
[문이 덜컹 열린다] | |
오셨다 | Đến rồi kìa. |
[정원의 들뜬 신음] | Đến rồi kìa. |
(송화) 컨디션이 좋은 걸 보니 환자 상태가 좋아졌군 | Trông vui thế kia, chắc tình trạng bệnh nhân tốt lên rồi. - Hoặc sắp được xuất viện. - Này. |
(준완) 퇴원이 임박이거나 | - Hoặc sắp được xuất viện. - Này. |
(정원) 야, 야 | - Hoặc sắp được xuất viện. - Này. |
재희가 똥을 잘 싸 | Jae I đi ngoài được rồi. |
(송화) [어색하게 웃으며] 어, 그래, 축하해 | Vậy à? Chúc mừng nhé. |
(정원) 똥이 색깔도 예쁘고 모양도 예뻐 | Phân của con bé có màu với hình dạng đẹp lắm. |
[익살스러운 음악] [정원의 웃음] | Ăn vào bao nhiêu thì đi ngoài được bấy nhiêu. |
먹으면 바로바로 얼마나 잘 싸는데 | Ăn vào bao nhiêu thì đi ngoài được bấy nhiêu. |
아으, 똥이 너무 예뻐 | Phân đẹp lắm đấy! |
내 빵은? 내 거 어디 있어? [송화의 한숨] | Bánh mì của tôi? Đâu rồi? |
응? | |
(준완) 우리가 다 먹었어 | Bọn tôi ăn hết rồi. |
[익살스러운 효과음] | |
(송화) 지금 똥으로 변신 중이야 | Đang tiêu hóa thành phân đó. |
[휴대전화 벨 소리] | |
어, 말해 [송화의 한숨] | Ừ, nói đi. |
어, 지금 갈게, 간다 | Tôi đến ngay. Đi nhé. |
[정원의 당황하는 신음] | |
(정원) 야, 거기... [송화의 웃음] | Này, ở đó mà. |
[심전도계 비프음] (준완) 심장에는 판막이라는 게 있는데요 | Trong tim có các van tim. |
어, 각 단계별로 피가 한쪽으로 흐르고 | Van tim giúp máu được lưu chuyển theo một chiều, |
그다음으로 가면 다시 되돌아오지 않게 하는 게 | và đảm bảo khi đã chảy đi sẽ không chảy ngược về. |
판막의 역할인데 | sẽ không chảy ngược về. |
보통 한두 개 정도는 태어나자마자 새거나 좁거나 해서 | Trẻ sơ sinh thường chỉ có một, hoặc hai van tim bị hở hoặc hẹp. Chúng tôi sẽ phẫu thuật chỉnh lại. |
우리가 수술하는 경우가 꽤 되는데 | Chúng tôi sẽ phẫu thuật chỉnh lại. |
지금 우리 아이 같은 경우엔 매우 드물게 | Nhưng bé nhà mình là trường hợp rất hiếm gặp. |
심장의 모든 판막이 다 새고 있습니다 | Tất cả van tim của bé đều bị hở. |
염색체 검사에서도 특별히 이상하게 나온 게 없어요 | Xét nghiệm nhiễm sắc thể không có điểm gì lạ. |
[무거운 음악] 정확히 뭐라고 말씀드릴 병명이 없습니다 | Xét nghiệm nhiễm sắc thể không có điểm gì lạ. Tôi không thể đưa ra chẩn đoán bệnh cụ thể. |
현재 훈이는 | Chỉ biết hiện giờ, tim của Hun không thể bơm máu đi. Máu luôn bị chảy ngược lại. |
심장이 피를 앞으로 뿜어내지 못하고 계속 역류하고 있고 | tim của Hun không thể bơm máu đi. Máu luôn bị chảy ngược lại. |
특히 대동맥 판막 역류가 심해서 에크모 달기도 힘든 상태입니다 | Máu chảy trong động mạch nghiêm trọng nên cũng khó chạy ECMO. |
또 저희 병원으로 전원돼 올 때 CPR 때문인지 | Có thể do quá trình CPR trên đường chuyển viện hoặc do yếu tố di truyền, |
아니면 유전적 결함 때문인진 몰라도 뇌 손상도 입었고요 | trên đường chuyển viện hoặc do yếu tố di truyền, bé còn bị tổn thương não. |
현재는 다량의 이뇨제를 써야 간신히 소변이 나올 정도로 | Dù dùng thuốc lợi tiểu liều cao, bé cũng chỉ són tiểu một chút |
심박출량이 떨어져 있고 | vì cung lượng tim liên tục giảm. |
폐부종도 심해서 약물로 끌 수 있는 상태도 아닙니다 | Phổi của bé cũng bị phù, do đó không thể dùng thêm thuốc. |
수술하면요? | do đó không thể dùng thêm thuốc. Vậy còn phẫu thuật ạ? |
선생님, 수술하면 | Bác sĩ, nếu phẫu thuật, |
살 수 있지 않을까요? | con tôi có sống được không? |
사망 확률이 반반 정도 됩니다 | Xác suất tử vong là 50 phần trăm. |
[흐느낀다] | |
[훈 부의 떨리는 숨소리] | |
모든 심장 수술은 좋아지려고 하는 건데 | Phẫu thuật tim là để bệnh nhân khỏe lên, |
지금 같은 경우는... | nhưng với tình trạng hiện giờ... |
하지만 또 수술이 아니면 방법이 없긴 합니다 | Mà nếu không phẫu thuật thì cũng không còn cách nào khác. |
(준완) 정확하게 어떻게 될 거다 예측드리긴 힘들지만 | Dù không biết lúc phẫu thuật sẽ có gì xảy ra, |
그래도 이대로 아기를 보낼 순 없으니까 | nhưng cũng không thể để bé cứ thế ra đi. |
잘 고쳐진다는 확신은 없어도 | Dù không thể chắc chắn sẽ cứu được bé, |
방법이 없습니다 | nhưng cũng hết cách rồi. |
한번 해 봐야죠 | Chúng ta phải thử thôi. |
그럼 | Vậy tôi xin phép. |
[훈 모가 흐느낀다] | |
[키보드를 탁탁 치는 소리가 들린다] [발랄한 음악] | |
[숨을 씁 들이켠다] | |
[키보드를 탁탁 친다] | |
저, 등을 의자에 더 붙이시고 턱을 당기고 앉으셔야 디스크 안 와요 | Cô phải dựa lưng vào ghế và nâng cằm lên, kẻo bị thoát vị đĩa đệm. |
아, 네 | Vâng. |
계속 앉아 있는 일이라 힘드시겠어요 | Phải ngồi suốt, chắc cô vất vả lắm. |
(은행원) 어, 다 됐습니다 | Xong rồi ạ. |
교수님이 더 힘드시죠 | Giáo sư còn vất vả hơn tôi. Lúc nào cũng làm đến khuya. |
퇴근도 항상 밤늦게 하시고 | Giáo sư còn vất vả hơn tôi. Lúc nào cũng làm đến khuya. |
그걸 어떻게 아셨어요? | Sao cô biết chuyện đó? |
얼굴이 항상 피곤해 보이셔서 | Vì lúc nào trông anh cũng mệt mỏi. |
[웃으며] 아, 네 | Vâng. |
(은행원) 적금 다시 또 안 넣으세요? | TIỀN DU LỊCH SINH NHẬT 70 CHO MẸ Anh không tiết kiệm nữa sao? |
교수님 저희 은행 장기 거래 고객이셔서 | Anh là khách hàng thân thiết của chúng tôi nên lãi suất sẽ cao lắm. |
이자 잘 받으실 텐데 | Anh là khách hàng thân thiết của chúng tôi nên lãi suất sẽ cao lắm. |
아, 안 그래도 매달 10만 원짜리 다시 넣으려고요 | Tôi cũng định bắt đầu góp 100.000 won mỗi tháng. Nhưng hôm nay tôi phải đi ngay. |
근데 오늘은 좀 가 봐야 돼서 | Nhưng hôm nay tôi phải đi ngay. |
(정원) 그럼 수고하세요, 네 [은행원의 웃음] | - Cô vất vả rồi. - Vâng. |
[정원이 숨을 씁 들이켠다] | |
저기, 소문에 | Cô này, tôi nghe nói |
적금 만기 되면 인형 주신다 그러던데 | ngân hàng sẽ tặng gấu bông khi tất toán. |
(은행원) 아, 잠시만요 [정원의 웃음] | Anh đợi chút nhé. |
[밝은 음악] | Anh đợi chút nhé. |
[꽃이 싹둑 잘린다] | |
(정원) 엄마, 송화가 이건 어떠냐는데? [문이 달칵 닫힌다] | Mẹ à, Song Hwa hỏi thế này được chưa. Vừa đẹp luôn. |
어머, 딱이다, 야 | Vừa đẹp luôn. |
[정원이 살짝 웃는다] | |
(정원) 이야, 이쁘다 | Ôi, đẹp quá. |
송화는 얼굴도 이쁘고 똑똑하고 이렇게 센스도 있는데 | Song Hwa vừa xinh đẹp vừa thông minh, lại còn hiểu chuyện nữa. |
(정원 모) 그런 애가 왜 | - Thế mà sao... - Sao không kết hôn? |
결혼을 안 하냐고? | - Thế mà sao... - Sao không kết hôn? |
아니, 그런 애가 왜 | Không phải. Thế mà sao |
우리 아들을 안 좋아할까? | không thích con trai mẹ? |
[헛웃음] | |
엄마는 송화 같은 며느리면 | Nếu Song Hwa mà là con dâu mẹ, |
내일이라도 당장 하느님 곁에서 여생을 보내도 한이 없다 | thì ngày mai có phải về với Chúa, mẹ cũng mãn nguyện. |
아유, 참 | Mẹ thật là. |
예민하고 마음 여린 우리 아들 | Con trai mẹ rất dịu dàng và nhạy cảm. |
꽃처럼 예쁘고 [정원의 한숨] | Lại còn đẹp đẽ như hoa. |
상처도 꽃처럼 잘 받는데 | Dễ bị tổn thương như hoa nữa. |
송화처럼 든든한 짝꿍이 옆에 있으면 얼마나 좋을까? | Tìm được người đáng tin như Song Hwa thì tốt. Sắp sinh nhật 70 tuổi của mẹ. Con đưa mẹ đi du lịch nhé? |
엄마, 엄마, 곧 칠순이잖아 내가 여행 보내 줄게 | Sắp sinh nhật 70 tuổi của mẹ. Con đưa mẹ đi du lịch nhé? |
가고 싶은 데 있으면 말만 해 | Mẹ muốn đi đâu, cứ nói với con. |
지금 예약해야 자리 있어 | Phải đặt vé từ bây giờ. Con sẽ làm tiệc sinh nhật cho mẹ nữa. |
어, 칠순 잔치도 할 거야 | Phải đặt vé từ bây giờ. Con sẽ làm tiệc sinh nhật cho mẹ nữa. Không còn bố, con sẽ không để mẹ cô đơn đâu. |
(정원) 아빠도 안 계신데 엄마 안 허전하게 | Không còn bố, con sẽ không để mẹ cô đơn đâu. Con trai út sẽ làm tiệc lớn cho mẹ nhé? |
막내아들이 엄청 크게 해 줄게, 응? | Con trai út sẽ làm tiệc lớn cho mẹ nhé? |
아, 됐어, 잔치는 무슨 | Khỏi. Tiệc tùng gì chứ. Đừng làm sinh nhật nữa, nhé? |
(정원 모) 요즘 누가 그런 거 해? 아유, 싫어 | Khỏi. Tiệc tùng gì chứ. Đừng làm sinh nhật nữa, nhé? |
엄마 그냥 송화랑 가까운 동남아 다녀올래 | Mẹ sẽ đi du lịch Đông Nam Á với Song Hwa. |
아니면 제주도 갈까? | Hay là đi đảo Jeju? |
너랑 그렇게 넷이서 같이 갔다 오자 | Cả con nữa. Bốn người cùng đi. |
왜 넷이야? | - Sao lại bốn người? - Đưa cả Jong Su đi nữa. |
종수도 데려가야지 | - Sao lại bốn người? - Đưa cả Jong Su đi nữa. |
[정원이 피식 웃는다] | |
걔 불쌍해 | Ông ấy đáng thương lắm. |
(정원 모) 자식들 돈 잘 벌고 잘나가면 뭐 해? | Ông ấy đáng thương lắm. Có con cái giàu có, thành đạt để làm gì? |
자기 아빠는 욕실에서 자빠져서 무릎이랑 이마랑 | Trên người ông ấy đầy vết bầm từ trán đến đầu gối |
온 데 다 멍들어서 알록달록한데 | do bị trượt trong nhà tắm. |
[시원한 숨소리] | |
(종수) 어, 오랜만에 먹으니까 맛있네 [종수의 헛기침] | Lâu lắm mới ăn, ngon thật đấy. |
(병원장) 오랜만은 무슨 | "Lâu lắm mới ăn" cái gì. |
집에서 만날 라면 먹잖아 | Ở nhà, ngày nào anh chẳng ăn mì. |
컵라면 오랜만이라고 | Lâu lắm tôi không ăn mì hộp. |
[한숨] | |
(병원장) 애들 식겁했겠네? | Bọn trẻ sẽ hoảng lắm. |
건태는 뭐래? | Geon Tae bảo sao? |
통화했지? | Anh gọi cho nó chưa? |
(종수) 안 했어 | Vẫn chưa. |
병원 옮겨서 정신없을 텐데 뭐 하러? | Nó mới chuyển viện, chắc bận lắm. Gọi làm gì? |
태웅이는? | Còn Tae Ung thì sao? Ít ra cũng phải báo với Tae Ung chứ. |
태웅이한테라도 말해 | Còn Tae Ung thì sao? Ít ra cũng phải báo với Tae Ung chứ. |
(종수) 요즘 소송 큰 거 맡아서 만날 밤새워 | Dạo này nó đang lo một vụ kiện lớn. Đêm nào cũng thức trắng. |
둘 다 바빠 | Hai đứa đều bận. |
나도 애들 오면 더 귀찮아 | Bọn trẻ đến cũng phiền. Tôi thà ở một mình. |
혼자가 편해 | Bọn trẻ đến cũng phiền. Tôi thà ở một mình. |
[웃음] [휴대전화 벨 소리] | |
어 | |
어, 로사야 | Ừ, Rosa à. |
나? 주전자 방 | Tôi ấy à? Phòng của Ấm Nước. |
[병원장의 한숨] | |
어, 어, 10분 후에 카페에서 보자 | Ừ, mười phút nữa gặp ở quán cà phê nhé. |
[병원장의 힘주는 신음] | |
로비 말고 | Không phải ở sảnh. |
병원 앞에 카페 새로 생겼어 거기 맛 좋아 | Mới có một quán cà phê trước bệnh viện. Uống ở đó ngon đấy. |
어, 맞아, 맞아, 거기 | Ừ, là chỗ đó. |
[웃으며] 언제 가 봤대? | Đến đó khi nào vậy? |
아, 좋겠다 | Thích nhé. |
넌 아들이랑 카페도 가고 | Còn được đi uống cà phê với con trai. |
[웃음] | |
알았어, 응 | Được rồi. |
[통화 종료음] | |
참 | Mà này, |
과장 인사는 끝났어? | đã chọn xong trưởng khoa chưa? Chưa. Không ai muốn làm. |
아니, 아무도 안 하려 그래 | Chưa. Không ai muốn làm. |
나이 든 교수는 골프 치는 게 더 좋고 | Các giáo sư lớn tuổi thì thích chơi golf hơn. |
젊은 교수들은 보직 수당 30만 원 더 받느니 | Các giáo sư trẻ tuổi thì so với số tiền thưởng 300.000 won, |
하루라도 일찍 퇴근하는 게 더 좋고 | họ thích tan làm sớm hơn. |
아무도 일만 더 많아지는 과장 안 하려고 해 | Không ai muốn làm trưởng khoa để gánh thêm việc. |
(병원장) NS랑 CS는 가뜩이나 교수들도 몇 명 없어서 | Mà khoa thần kinh với khoa lồng ngực cũng chỉ có mấy giáo sư. |
할 사람이 더 없네 | Càng ít lựa chọn hơn. |
(종수) 신경외과에는 민기준 교수 있잖아 센터장 하는 | Còn giáo sư Min Gi Jun khoa thần kinh? Đang làm trưởng viện não mà. |
(병원장) 센터장 하지, TV 출연하지, 유튜브에 | Vừa làm trưởng trung tâm, lên truyền hình, lại mở kênh YouTube. |
민 교수 바빠 | Giáo sư Min bận lắm. |
흉부는 젊은 교수 시켜 | Khoa lồng ngực thì chọn giáo sư trẻ thôi. Cứ chọn đại một người đi. |
그냥 찍어 눌러 | Cứ chọn đại một người đi. |
[한숨] | |
형, 이제 그만 은퇴해 | Anh à, sao anh không về hưu đi? |
(병원장) 요즘 병원장 말이 통하는 줄 알아? | Thời buổi này ai nghe lời viện trưởng? |
다들 자아가 얼마나 강한데 | Ai cũng có cái tôi rõ rệt. |
안 그래도 은퇴하려고 | Không thế thì tôi cũng định về hưu. |
진짜? | Thật sao? |
딱 3년만 더 해 먹고 간다 | Cố đúng ba năm nữa rồi nghỉ. |
(병원장) 아이고 | Trời ạ. |
엄마, 나 수술 있어서 간다 | Mẹ à, có ca phẫu thuật, con đi đây. |
이사장님이랑 맛있는 거 드세요 | Mẹ à, có ca phẫu thuật, con đi đây. - Mẹ ăn tối với giám đốc nhé. - Ừ, mau đi đi. |
(정원 모) 그래, 얼른 가, 얼른 | - Mẹ ăn tối với giám đốc nhé. - Ừ, mau đi đi. |
[버튼 조작음] | |
[휴대전화 벨 소리] | CHA CHỦ NHIỆM |
(정원 모) 신부님, 잘 지내셨죠? | Thưa Cha, Cha khỏe chứ? |
정원이 핸드폰 놓고 갔어요 | Jeong Won để quên điện thoại. |
(신부) 아, 네 | À, vâng. Vậy xin chuyển lại lời nhắn đến Andrea giúp tôi. |
그럼 안드레아한테 메모 좀 전해 주세요 | À, vâng. Vậy xin chuyển lại lời nhắn đến Andrea giúp tôi. |
(정원 모) 말씀하세요, 신부님 | Cha nói đi ạ. |
[힘주는 신음] | |
(신부) 추천서 보낸 거 통과됐다고 | Thư giới thiệu đã được thông qua. |
축하한다고 전해 주세요, 어머니 [무거운 음악] | Gửi lời chúc mừng cậu ấy giúp tôi. |
추천서가 통과 | Thư giới thiệu... |
됐어요? | - được thông qua rồi sao? - Vâng. |
(신부) 네, 저도 좀 전에 메일 받았는데 | - được thông qua rồi sao? - Vâng. Tôi mới nhận được email. |
나폴리 교구에서 추천서 잘 받았고 | Giáo xứ ở Napoli đã nhận được thư giới thiệu. Họ muốn nhận cậu ấy nên muốn đích thân gặp mặt. |
받아 줄 의사 충분하니까 일단 한번 만나 보고 싶다네요 | Họ muốn nhận cậu ấy nên muốn đích thân gặp mặt. |
[한숨] 면담 날짜 언제가 가능한지 물어봐서 | Tôi nói sẽ hỏi Andrea xem khi nào có thể phỏng vấn. |
제가 안드레아랑 얘기해 보고 바로 연락 준다고 했어요 | Sắp xếp xong, tôi sẽ báo lại với họ. |
신부님, 죄송합니다 | Xin lỗi Cha. |
우리 정원이 면담 못 가요 | Jeong Won không thể đi phỏng vấn. |
(신부) 네? | - Sao? - Xin lỗi. Tôi cúp máy đây. |
(정원 모) 죄송합니다, 전화 끊겠습니다 | - Sao? - Xin lỗi. Tôi cúp máy đây. Xin lỗi Cha. |
죄송해요, 신부님 | Xin lỗi Cha. |
[통화 종료음] [문이 달칵 열린다] | |
(정원) 아유, 전화기 어디다 놨지? | Điện thoại của mình đâu nhỉ? |
[정원이 숨을 씁 들이켠다] | |
안정원 | Ahn Jeong Won. |
(정원) 어 | Dạ? |
(정원 모) 주임 신부님한테 전화 왔어 | Cha chủ nhiệm vừa gọi tới. |
너 추천서 통과됐다고 | Thư giới thiệu đã được thông qua. |
엄마 칠순 잔치 필요 없어 | Mẹ không cần tiệc sinh nhật 70 hoành tráng. |
엄마 그런 거 안 해도 하나도 안 섭섭해 | Không tổ chức, mẹ cũng không buồn. |
[무거운 음악] | |
그런 거 안 챙겨도 되니까 엄마 옆에 있어 | Con không cần tổ chức, chỉ cần ở bên mẹ thôi. |
같이 안 살아도 되고 전화 한 통 안 해도 되니까 | Không cần phải sống chung hay gọi điện cho mẹ. |
엄마 곁에서 | Chỉ cần ở lại với mẹ thôi. |
제발 | Xin con. |
평범하게 살아 | Sống bình thường đi. |
엄마 마지막 소원이야 | Đó là di nguyện của mẹ. |
[버튼 조작음] [문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[한숨] | |
[남자2의 못마땅한 신음] | |
(남자2) 아, 이걸로는 턱도 없다니까 그러네 | Bấy nhiêu chưa đủ tác dụng mà. |
잔말 말고 진통제나 더 놔 줘요 | Khỏi nhiều lời. Mau cho tôi thêm thuốc giảm đau. Tôi có báo các bác sĩ rồi, nhưng họ chưa nói gì. |
노티는 했는데 오더가 안 떠서요 잠시만... | Tôi có báo các bác sĩ rồi, nhưng họ chưa nói gì. Anh cố chịu một chút. |
(영하) 이정배 님, 혈압 좀 잴게요 | Anh Lee Jeong Bae đo huyết áp nhé. Bác sĩ sắp đến, tôi thay băng cho anh. |
선생님 곧 오실 거예요 드레싱 바로 해 드릴게요 | Bác sĩ sắp đến, tôi thay băng cho anh. |
(남자3) 아, 예 | Vâng. |
그럼 그냥 이대로 계속 아파? 어? | Vậy tôi cứ phải chịu đau thế này sao? |
아, 이 병원은 환자가 아파도 그냥 놔두는 거야, 뭐야? | Bệnh viện này để bệnh nhân chịu đau à? Thế là sao chứ? |
잠시만요 | Đợi tôi một chút. |
(영하) 무슨 일이야? | - Có chuyện gì? - Tôi đã tiêm thuốc, |
약을 드렸는데 계속 진통제 달라고 그러셔서 | - Có chuyện gì? - Tôi đã tiêm thuốc, - nhưng anh ấy vẫn đòi thuốc giảm đau. - Tiêm gì? |
(영하) 어떤 약? | - nhưng anh ấy vẫn đòi thuốc giảm đau. - Tiêm gì? Một giờ trước, tôi tiêm một ống Tridol. |
(재환) 1시간 전에 트리돌 원 앰풀 들어갔습니다 | Một giờ trước, tôi tiêm một ống Tridol. Không, khỏi cần thứ đó. |
(남자2) 아니, 아니, 그거 말고 | Không, khỏi cần thứ đó. |
[가쁜 숨소리] | Cái gì ấy nhỉ? Pethidine à? |
그, 뭐지? 페치틴? | Cái gì ấy nhỉ? Pethidine à? |
페치딘인지 뭔지 그, 그거 놔 줘요, 그거 | Tôi muốn tiêm Pethidine hay gì đó. PETHIDINE: THUỐC GIẢM ĐAU GÂY NGHIỆN |
(영하) 저, 환자분, 페치딘은 의사 처방 없이는 못 드려요 | PETHIDINE: THUỐC GIẢM ĐAU GÂY NGHIỆN Thưa anh, không được phép của bác sĩ thì không thể dùng Pethidine. |
아, 주사 하나 놔 주는데 뭔 의사를 찾아? | Có một mũi tiêm thôi, cần gì bác sĩ? |
빨리 페치딘 하나 놔 주고 가라니까 | Mau cho tôi Pethidine rồi đi là được. Tôi xin lỗi. |
(겨울) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
선생님, 베타딘 볼 좀 더 부탁드려요 | Lấy cho tôi vài viên Betadine nhé? Vâng. |
(영하) 네 | Vâng. |
아, 진짜, 주사 하나 가지고 더럽게 깐깐하게 구네 | Thật là. Có một mũi tiêm thôi, sao mà phải khắt khe vậy? |
주사 한 방 놔 주는 게 그렇게 어려워? 야... | Tiêm một mũi khó đến vậy sao? Này! |
(남자2) 화, 환자가 아프다잖아 | Bệnh nhân kêu đau mà! |
아파 죽겠다고 | Tôi đau muốn chết rồi đây. |
[남자2의 가쁜 숨소리] | |
괜찮은데요? | Anh ổn mà. |
(겨울) 수술도 잘됐고 상처도 깨끗하고 | Anh ổn mà. Ca mổ suôn sẻ. Vết thương cũng sạch. |
몇 시간 더 지켜보시고 다시 말씀해 주세요 | Theo dõi thêm vài tiếng nữa rồi báo lại cho tôi. |
아, 네 | Vâng. |
째기만 하는 양반이 뭘 안다고 | Các người thì biết gì? Chỉ biết mổ người ta ra. |
(남자2) 아프다고요, 예? | Đã bảo là tôi đau mà, nhé? |
하, 페치, 페치딘 달라고요, 페치딘 | Pethidine. Cứ đưa Pethidine đây! |
[남자2의 아파하는 신음] | Pethidine. Cứ đưa Pethidine đây! Mau lên! |
얼른! | Mau lên! |
혹시 마약성 주사 중독이세요? | Anh ghiền thuốc giảm đau gây nghiện à? |
[어두운 음악] | |
마약성 주사 중독이냐고요 | Anh ghiền thuốc giảm đau gây nghiện phải không? |
[가쁜 숨소리] | |
지금 무통 주사도 달고 있고 1시간 전에 트리돌도 들어갔는데 | Một giờ trước đã tiêm Tridol, thuốc vẫn còn tác dụng. |
여기에 페치딘까지 들어가면 환자분 의식이 혼미해질 수 있어요 | Giờ mà tiêm tiếp Pethidine thì anh có thể bị hôn mê. Dù vậy thì anh vẫn muốn tiêm à? |
그래서 못 드리는 건데 그래도 드려요? | Dù vậy thì anh vẫn muốn tiêm à? |
(남자2) 됐어요, 씨 | Khỏi đi. Thật là. |
[남자2의 한숨] | |
(재학) 아, 아무리 그래도 아버님, 말씀을 그렇게 하시면... | Cháu hiểu bác đang đau buồn, nhưng không thể nói... |
(할아버지) 멀쩡하게 들어왔는데 | Lúc đến bệnh viện bà ấy vẫn khỏe! |
너희들이 잘못해서 지금도 누워 있는 거 아니야! | Tại các người nên bà ấy mới liệt giường như thế! |
아니, 환자분이 | Bác ơi, bệnh nhân... |
할머니가 수술 전부터 폐렴이 있어서 | Trước khi phẫu thuật, phổi của bác gái bị viêm, |
인공호흡기 오래 가지고 있어야 되고 | phải thở máy một thời gian. |
그러니까 중환자실에 오래 있을 거 같다 | Nên cháu đã báo trước là phải ở phòng chăm sóc tích cực lâu rồi mà. |
제가 미리 말씀 드, 드렸잖아요 | Nên cháu đã báo trước là phải ở phòng chăm sóc tích cực lâu rồi mà. Cứ báo trước là xong à? |
(할아버지) 미리 말만 하면 다야? | Cứ báo trước là xong à? |
당신 주치의라면서 환자 옆에 얼마나 붙어 있었어? | Là bác sĩ chủ trị mà không ở bên chăm sóc bệnh nhân sao? |
네 어미가 와서 누워 있어도 이따위로 할 거야? 어? | Nếu mẹ mày đổ bệnh nằm đây thì mày có vô tâm vậy không, hả? |
[어두운 음악] | |
하이고 | |
예, 어르신, 죄송합니다, 끊습니다 | Vâng, cháu xin lỗi. Cháu cúp máy đây. |
[통화 종료음] | |
(석민) 누구예요? 보호자? | Ai vậy? Người giám hộ sao? |
(재학) 아, 할머니 환자분 남편이신데 | Trời ạ. Là chồng của một bác mới phẫu thuật. |
[재학이 종이컵을 탁 던진다] 쯧 | |
아이, 뭐, 할머니가 뉴모니아도 있고 나이도 많아서 | Bác gái bị viêm phổi, tuổi cũng cao. |
수술하고 벤트 오래 가지고 있거든 | Sau khi phẫu thuật phải thở máy hơi lâu. |
아, 요즘 환자가 많아서 어젯밤에 딱 하루 못 갔는데 | Dạo này đông bệnh nhân, tôi mới không qua đó có một hôm. |
[한숨] | |
이렇게 말을 막 하시네 | Thế mà đã mắng chửi tôi rồi. |
그러게 왜 CS를 갔어요? | Sao anh lại chọn khoa tim lồng ngực? Có nhiều khoa đỡ vất vả hơn mà. |
편한 과도 많은데 | Sao anh lại chọn khoa tim lồng ngực? Có nhiều khoa đỡ vất vả hơn mà. |
천만 원 더 준다 그래서 | Vì sẽ được thêm mười triệu won. |
(재학) CS 사람 없다고 | Khoa tim lồng ngực thiếu người. |
지원하면 연봉 천만 원 더 준다 그래서 | Nếu vào thì được thêm mười triệu won. |
쯧, 그래서 갔지 | Thế nên tôi mới vào. |
뭐, 그러는 안치홍 선생은 왜 신경외과야? | Còn bác sĩ Ahn Chi Hong? Sao lại chọn khoa thần kinh? |
몸도 안 좋은데 외과를 왜 왔어? | Cậu không khỏe mà, sao lại chọn khoa ngoại? |
다큐 봤는데 | Tôi xem phim tài liệu. |
신경외과만 앉아서 수술하더라고요 | Chỉ có khoa thần kinh được ngồi phẫu thuật. |
[석민과 치홍의 웃음] | |
(석민) 안 그런 수술이 더 많아 | Nhưng có nhiều ca không được ngồi hơn. |
채송화 교수님 | Giáo sư Chae Song Hwa bị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ đó. |
목 디스크야 | Giáo sư Chae Song Hwa bị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ đó. Thế mới nói. Lúc đó tôi không biết gì. |
(치홍) 그러니까요 | Thế mới nói. Lúc đó tôi không biết gì. |
그땐 몰라 가지고 | Thế mới nói. Lúc đó tôi không biết gì. |
[휴대전화 벨 소리] | Làm sao đây? Tôi đi đời rồi. |
나 어떡하죠? 망했다 | Làm sao đây? Tôi đi đời rồi. |
[석민의 웃음] (재학) 예, 누구세요? | Vâng, cho hỏi ai vậy? |
(여자4) 저 좀 전에 전화한 사람 딸인데요 | Tôi là con gái của người mới gọi cho anh. |
제가 옆에 있었는데 죄송해요, 선생님 | Tôi đứng cạnh bố nghe cả rồi. Xin lỗi bác sĩ ạ. |
(재학) 아, 예 | À vâng. |
(여자4) 우리 아빠가 지금 엄마 때문에 힘드셔서 | Bố tôi mệt mỏi vì mẹ đổ bệnh nên không kiềm chế được cảm xúc. Xin lỗi anh nhiều. |
감정이 주체가 안 되세요 | nên không kiềm chế được cảm xúc. Xin lỗi anh nhiều. |
정말 죄송합니다 | nên không kiềm chế được cảm xúc. Xin lỗi anh nhiều. |
(재학) 아 | |
예 | Vâng. |
그, 아버님이 전화 예절이 좀 없으시더라고요 | Nhưng lúc nãy bố cô đúng là mất lịch sự. |
[의미심장한 음악] | |
아니, 뭐, 마음이야 다 이해를 하는데 | Ừ, tất nhiên là tôi hiểu bác ấy khổ. |
그래도 말씀을 그렇게 하시는 건... | Nhưng đối xử với tôi như thế... |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(익준) 어? 뭐야? | Gì thế này? |
결혼식 가? 렌즈를 다 끼고 | Đi ăn cưới hay sao mà đeo kính áp tròng vậy? Ừ. Lễ cưới của một hậu bối không thân lắm. |
어, 별로 안 친한 후배 결혼식 | Ừ. Lễ cưới của một hậu bối không thân lắm. |
(익준) 별로 안 친한데 왜 가? | Không thân thì đi làm gì? |
둘째 오빠, 셋째 오빠 결혼할 때 다 왔거든 | Anh hai, anh ba của tôi cưới, cô ấy đều dự. |
그럼 나도 가야지 | Đi cho phải lễ chứ. |
(익준) 그런 거 꼭 일일이 다 안 챙겨도 돼 | Đừng có đụng đám cưới nào cũng phải dự. |
아이고, 피곤한 인생아 | Đừng có đụng đám cưới nào cũng phải dự. Cuộc đời cậu mệt mỏi thật. |
아이고, 아이고, 아이고 | Đúng thật là. |
근데 그 후배 돈이 많나 보다 | Hậu bối đó chắc giàu lắm. Tổ chức lễ cưới vào buổi trưa trong tuần. |
평일 오후에 결혼도 하고 [피식 웃는다] | Hậu bối đó chắc giàu lắm. Tổ chức lễ cưới vào buổi trưa trong tuần. |
그럼 이따 정원이가 쏜다는데 못 와? | Hôm nay Jeong Won mời. Cậu không đi được à? |
(송화) 가야지, 안 신부님이 쏘는 건데 | Phải đi chứ. Cha xứ Ahn mời mà. |
[송화가 숨을 씁 들이켠다] | |
식장에서 바로 가려고 | Ăn cưới xong, tôi ghé đó luôn. |
야, 포트 뜨거... | Này, ấm cà phê nóng... |
[익준이 전기 포트를 탁 내려놓는다] | Này, ấm cà phê nóng... |
[숨을 들이켠다] | |
아이, 뜨거워 [익살스러운 효과음] | Đến bỏng tay. |
(송화) 너 이러고 수술은 어떻게 하려 그래? 아휴 | Tay thế này thì làm sao phẫu thuật? Thật là. Phải cẩn thận chứ. |
애가 조심 좀 하지 | Thật là. Phải cẩn thận chứ. |
나이가 몇 개니? | - Cậu bao nhiêu tuổi rồi? - Bốn mươi. |
(익준) 마흔 개 | - Cậu bao nhiêu tuổi rồi? - Bốn mươi. |
[익준의 한숨] | |
야, 근데 잠깐만 | Mà khoan đã. |
야, 나 새끼는 아니야 | Ngón út của tôi vẫn ổn. |
(송화) 아휴, 진짜 좀 | Cho xin đi. |
(익준) 근데 내일은 수술... | Phẫu thuật ngày mai... |
내일 수술은 없고 모레 두 건 있는데 나 할 수 있을 거 같은데? | Mai không phải phẫu thuật, ngày kia thì có hai ca. Chắc là ổn thôi. |
(송화) 이러고 수술을 어떻게 해? | Bị thế này thì phẫu thuật sao được? |
(익준) 아이, 많이 안 뎄어, 뭘 | Cũng đâu đến nỗi. Khoan, chờ chút. |
아, 근데 가만있어 봐, 야 | Cũng đâu đến nỗi. Khoan, chờ chút. |
야, 근데 | Cái này...Cậu biến tôi thành Cậu Bé Ếch à? |
나 '개구리 왕눈이'야? | Cái này...Cậu biến tôi thành Cậu Bé Ếch à? |
너무 많이 감은 거 아니야? | Cậu quấn nhiều quá đấy. |
쯧, 그러네? | Cũng đúng nhỉ. |
좀 많이 감았네 | Tôi quấn hơi nhiều. Để tháo ra sau. |
이따 풀어 줄게 | Tôi quấn hơi nhiều. Để tháo ra sau. |
(송화) 일단 그러고 좀 있어 | Cứ giữ như vậy một lúc đi. |
누나는 간다 | Chị đi đây em. |
(익준) 야, 이런 날 두고 간다고? | Cậu bỏ tôi lại thế này sao? |
(송화) 어 | Ừ. |
안 죽어 | Không chết được đâu. |
나 간다 | Tôi đi đây. |
야, 야, 뭐, 너 무지개 연못에 비 오는 꼴 보고 싶냐? [문이 달칵 여닫힌다] | Này, đợi đã. Cậu muốn tôi khóc đầy Ao Cầu Vồng à? |
♪ 필릴리 개굴개굴 필릴릴리 ♪ | Cậu Bé Ếch ơi là Cậu Bé Ếch |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] 병원 안 갔어? | - Ông chưa đến bệnh viện sao? - Đến rồi. |
(종수) 갔지 | - Ông chưa đến bệnh viện sao? - Đến rồi. |
그제도 가고 어제도 가고 | Cả hôm kia lẫn hôm qua đều đến. |
오늘은 8시부터 병원에 있었어 | - Hôm nay tôi cũng đến bệnh viện từ 8:00. - Này! |
야! 쯧 | - Hôm nay tôi cũng đến bệnh viện từ 8:00. - Này! |
[웃으며] 뭐 이런 걸로 병원을 가? | Bị nhẹ mà, đâu cầu khám. Tôi không sao đâu. |
(종수) 아유, 괜찮아 | Bị nhẹ mà, đâu cầu khám. Tôi không sao đâu. |
(정원 모) 괜찮기는 | Không sao cái gì? |
[정원 모의 놀라는 신음] | |
이거 뼈 부러진 거 아니야 이 정도면? 어? | Đừng bảo là gãy xương nhé. |
애들은 뭐래? | Con ông nói sao? |
- 몰라 - (정원 모) 왜 몰라? | Nói không biết. - Sao lại không biết? - Vì tôi không báo. |
내가 연락 안 했으니까 | - Sao lại không biết? - Vì tôi không báo. |
[기가 찬 숨소리] | |
[웃으며] 아, 죽을병도 아닌데 | Có bị bệnh hiểm nghèo đâu mà phải báo cho bọn trẻ. |
애들한테 뭐 하러 연락을 해? 참 | Có bị bệnh hiểm nghèo đâu mà phải báo cho bọn trẻ. |
넌 뭐 마실래? 커피? | Bà uống gì? Cà phê nhé? |
디카페인이지? [힘주는 신음] | Loại khử caffein nhỉ? |
[정원 모의 한숨] (종수) 아야, 어유, 좀 아프다, 이게 | Ôi trời, cũng đau phết. |
[종수의 힘겨운 신음] [정원 모의 한숨] | |
[부드러운 음악이 흘러나온다] (정원 모) 아들 전화번호를 몰라? | Không biết số của con trai? |
(종수) 음, 첫째가 | Con trai cả của tôi |
여름에 병원을 LA로 옮기면서 | chuyển viện đến LA từ hè rồi. |
집도 이사 가고 또 휴대폰을 바꿨어 | Nó chuyển nhà nên cũng đổi số điện thoại. |
(정원 모) 둘째한테 물어보면 되잖아 | - Thì hỏi đứa thứ hai là được. - Cũng không biết số luôn. |
둘째도 모른대 | - Thì hỏi đứa thứ hai là được. - Cũng không biết số luôn. |
그리고 웅이가 더 바빠 | Mà Tae Ung còn bận hơn. |
웅이 안 본 지도 한 두 달이 넘었네 | Tôi không gặp nó hơn hai tháng rồi. - Sao ông lại sống như vậy? - Như vậy là sao? |
왜 그러고 살아? | - Sao ông lại sống như vậy? - Như vậy là sao? |
아, 내가 뭐? | - Sao ông lại sống như vậy? - Như vậy là sao? Không có con cái tôi vẫn ổn mà. |
자식들 없어도 잘만 사는데, 뭐? | Không có con cái tôi vẫn ổn mà. Tôi bảo ông ăn bám con cái à? |
애들한테 기대 살래? | Tôi bảo ông ăn bám con cái à? |
애들이랑 같이 삼시 세끼 밥 먹고 한집에서 살래? | Bảo ông sống chung một nhà với chúng, ăn chung ba bữa? |
(정원 모) 그래도 자식이고 아비인데 | Nhưng dù sao cũng là bố con mà. |
몸 아프면 서로 연락하고 | Có bệnh thì liên lạc với nhau. |
좋은 일 있으면 서로 웃고 좋아하고 그게 가족이잖아 | Có chuyện vui thì cùng mừng với nhau. Đó mới là gia đình. |
이게 뭐야? 혼자서 궁상맞게 | Sao phải thui thủi một mình? Đáng thương quá. |
아유, 짜증 나, 쯧 | - Bực cả mình. - Thôi mà. |
아이고, 뭐, 자기들끼리 [정원 모의 한숨] | - Bực cả mình. - Thôi mà. Chỉ cần chúng nó kiếm được tiền và sống tốt là được. |
돈 잘 벌고 잘 살면 됐지, 뭐 | Chỉ cần chúng nó kiếm được tiền và sống tốt là được. |
나 괜찮아 | Tôi không sao. |
마누라 아플 때부터 | Từ khi vợ tôi đổ bệnh, tôi đã tự nấu cơm, tự ăn, |
나 혼자 밥 잘해 먹고 빨래 잘하고 | Từ khi vợ tôi đổ bệnh, tôi đã tự nấu cơm, tự ăn, tự giặt quần áo, tự sống tốt mà, Rosa à. |
잘만 살았네, 이 사람아 | tự giặt quần áo, tự sống tốt mà, Rosa à. |
[웃음] | |
와이프 아파 누워 있을 때 건태랑 태웅이랑 몇 번이나 왔니? | Lúc vợ ông liệt giường, Geon Tae với Tae Ung đến được mấy lần? |
한 번 왔어, 한 번 | Chỉ một lần thôi. Đúng một lần. |
(정원 모) 걔들 자기 엄마 반신불수 돼서 7년을 누워 있는데 딱 한 번 왔다고 | Chỉ một lần thôi. Đúng một lần. Mẹ ruột ốm liệt giường bảy năm, phải nằm viện mà chỉ đến có một lần. |
너 진짜 애들을 대체 어떻게 키운 거야! | Ông đã nuôi dạy con kiểu gì vậy? |
아유, 답답해, 아유, 짜증 나 | Bức bối, khó chịu thật đấy. |
어유, 이 바보야, 어유 | Cái ông ngốc này! |
[한숨] | |
[게임 소리가 흘러나온다] (정원) 송화야, 여기 | Song Hwa, đây. |
이모님, 우리 여기 | Dì ơi, cho bàn đó hai suất, bàn này ba suất bánh gạo cay ạ. |
어, 2인 기본 하나 3인 기본 하나 주세요 [통화 연결음] | Dì ơi, cho bàn đó hai suất, bàn này ba suất bánh gạo cay ạ. |
(석형) 정원이가 한턱 쏜다 그래서 떡볶이집 왔어, 엄마 | Hôm nay Jeong Won đãi ăn tối nên bọn con đi ăn bánh gạo cay. |
그렇지? 있는 놈이 더하지, 엄마? | Đúng nhỉ? Nhà giàu mà keo kiệt thật. |
알았어요, 얼른 주무세요 | Con biết rồi. Mẹ mau ngủ đi. |
(준완) 어이, 안드레아 [통화 종료음] | Andrea, bọn tôi ăn bánh gạo tương đen được không? |
우리 짜장떡볶이 먹으면 안 될까? | Andrea, bọn tôi ăn bánh gạo tương đen được không? |
전투조 둘이서 알아서 시켜 | Hai chiến binh phàm ăn, cứ tự nhiên. |
(송화) 이모님, 여기 2인 기본은 짜장으로 주세요 | Dì ơi, cho hai suất bánh gạo tương đen. |
안정원 웬일이야? | Hôm nay cậu có chuyện gì vậy? Rút tiền tiết kiệm à? |
적금이라도 탔어? | Hôm nay cậu có chuyện gì vậy? Rút tiền tiết kiệm à? |
(석형) 탔대 | Ừ, mỗi tháng gửi 100.000 won. Tiết kiệm ba năm, hôm nay tất toán. |
매달 10만 원씩 3년 넣어서 오늘 드디어 찾았대 | Ừ, mỗi tháng gửi 100.000 won. Tiết kiệm ba năm, hôm nay tất toán. Cậu ấy muốn đưa mẹ đi du lịch. |
엄마 칠순 여행 보내 드린다네 | Cậu ấy muốn đưa mẹ đi du lịch. |
넌 그럼 대체 월급을 얻다 갖다 쓰는 거냐? | Rốt cuộc tiền lương cậu đổ đi đâu hết vậy? |
(준완) 야, 넌 또 손이 왜 그래? | Tay cậu sao vậy? Đóng phim Điệp vụ kép đấy à? |
'내부자들'이냐? | Tay cậu sao vậy? Đóng phim Điệp vụ kép đấy à? |
(송화) 까불다가 데었어 | Tay cậu sao vậy? Đóng phim Điệp vụ kép đấy à? Bất cẩn để bỏng tay. |
병원장님한테 욕 엄청 먹었대 | Bị viện trưởng mắng một trận rồi. |
(익준) 야, 정원아 어머님 모히토 좀 보내 드려 | Jeong Won à, đưa mẹ cậu đến Mojito uống Maldives đi. |
몰디브도 한잔하시라 그러고 | Jeong Won à, đưa mẹ cậu đến Mojito uống Maldives đi. |
[웃음] | |
(준완) 넌 이게 웃겨? | Buồn cười đến thế à? |
(송화) 나 얘 개그 너무 좋아 | Tôi thích cậu ấy tấu hài. |
[드르륵거리는 효과음] [송화의 웃음] | |
[익준이 피식 웃는다] | |
(익준) 야, 정원아, 이제 그만 말해도 돼 | Jeong Won à, giờ cậu nói được rồi. |
(정원) 뭘? | - Nói gì? - Thì bố cậu đó. |
너희 아버님 | - Nói gì? - Thì bố cậu đó. |
뭐, 그래도 소박하게 네 앞으로 하난 해 두고 가셨지? | Ít ra cũng để lại cho cậu gì đó, đúng chứ? |
야, 암만 그래도, 어? 속세에 남은 유일한 자식인데 | Nghĩ xem nào. Chỉ còn cậu là đứa con ở cõi tục thôi. |
(정원) 감사합니다 | Nghĩ xem nào. Chỉ còn cậu là đứa con ở cõi tục thôi. Cảm ơn ạ. |
[가스버너 조작음] | |
쯧, 사실 뭐 하나 물려주시긴 했어 | Thật ra, bố có để lại cho tôi một thứ. |
[흥미로운 효과음] - (익준) 뭐? - (석형) 뭐? | - Cái gì? - Gì thế? |
우리 몰래 | Ông ấy giấu mọi người |
보육원에 매달 2백만 원씩 지원하고 계셨더라고 | quyên góp hai triệu won mỗi tháng cho cô nhi viện. |
[종이 댕 울리는 효과음] | |
[익살스러운 음악] | |
(석형) 아직 멀었어 | - Vẫn chưa ăn được đâu. - Tôi biết. |
(익준) 알아 | - Vẫn chưa ăn được đâu. - Tôi biết. |
참 재미없어, 너, 쯧 | Cậu đúng là đứa vô vị. |
- (익준) 아, 하여튼 재미없어 - (준완) 익었어? | - Chán ngắt. - Chín chưa? |
(정원) 자동 이체 하셨나 봐 | Hình như là tự động chuyển tiền. |
그거 내가 물려받아서 매달 넣고 있어 | Giờ thành chuyển tiền của tôi, nên tháng nào tôi cũng chi. Jeong Won à, hôm nay để tôi trả. Như vậy thì tôi thanh thản hơn. |
정원아, 내가 오늘 계산할게 | Jeong Won à, hôm nay để tôi trả. Như vậy thì tôi thanh thản hơn. |
그게 마음 편하겠다 | Jeong Won à, hôm nay để tôi trả. Như vậy thì tôi thanh thản hơn. |
(석형) 얘들아, 내가 쏠게, 많이 먹어 쭉쭉 시켜 | Các cậu, hôm nay tôi mời. Thích ăn gì cứ gọi nhé. |
[정원이 말린다] - (준완) 그럴래? - (송화) 야, 그래, 그게 낫겠다 | Các cậu, hôm nay tôi mời. Thích ăn gì cứ gọi nhé. - Thế hả? - Vậy thì hơn. |
- (준완) 그렇게 하자, 그게 좋겠다 - (익준) 나는, 나는 이럴 줄 알았어 [송화가 호응한다] | - Thế hả? - Vậy thì hơn. - Ừ. Vậy thì hay hơn. - Tôi biết mà. - Tôi gọi há cảo được không? - Cứ gọi đi. |
(준완) 나 그럼 못난이만두 시켜도 돼? | - Tôi gọi há cảo được không? - Cứ gọi đi. |
(석형) 시켜, 시켜! | - Tôi gọi há cảo được không? - Cứ gọi đi. Dì ơi, cho hai suất há cảo. |
(준완) 이모, 여기 못난이만두 두 개요 | Dì ơi, cho hai suất há cảo. |
(송화) 이모님, 여기 사이다 하나랑 라면 사리도 하나 주세요 | Dì ơi, cho ở đây nước Sprite và mì. |
(익준) 저는 콜라요, 콜라, 콜라 하나요 | - Thêm một Coca. - Phô mai nữa. |
(준완) 치즈, 치즈도요 | - Thêm một Coca. - Phô mai nữa. |
(정원) 야, 아니야, 야, 나 진짜 괜찮다니까 | Này, đừng vậy mà. Tôi không sao. Hôm nay tôi mới rút tiền tiết kiệm. |
나 오늘 적금 탔다니까 | Này, đừng vậy mà. Tôi không sao. Hôm nay tôi mới rút tiền tiết kiệm. |
야, 내가 산다 그랬잖아 | - Đã bảo là tôi mời mà. - Thôi khỏi đi. |
(익준) 아, 아니야, 됐어, 새끼야 | - Đã bảo là tôi mời mà. - Thôi khỏi đi. |
아유, 벼룩의 간을 내먹지, 무슨 | Nghe như bọn tôi hút máu người nghèo vậy. |
이모님, 저, 이제, 그 며느리도 아는 떡볶이 2인 포장요 | Dì ơi, cho hai suất bánh gạo cay mang về. Làm suất của cháu chín vào nhé. |
(석형) 저는 조리된 걸로 포장요 | Làm suất của cháu chín vào nhé. |
석형아, 어머니는 좀 어떠셔? | Seok Hyeong à, mẹ cậu thế nào rồi? |
(석형) 어떠시긴, 도로 아미타불이지 | Còn thế nào nữa. Đâu lại vào đó. |
아유, 진짜 나무아미타불 관세음보살이다 | Thật là. Nam mô A Di Đà Phật, Quan Thế Âm Bồ tát. |
(익준) 다시 이혼 절대 안 하신다지? | Mẹ cậu không chịu ly hôn đâu. |
(석형) 응, 죽어도 안 해 준대 | Đúng. Có chết cũng không chịu. |
진짜 어떻게 해야 되냐? | Tôi phải làm sao đây? |
건물이랑 상가가 아니라 | Dù ông ấy có để lại tòa nhà và toàn bộ tập đoàn |
양 회장이 회사를 통째로 준다고 해도 절대 이혼은 안 하신대 | Dù ông ấy có để lại tòa nhà và toàn bộ tập đoàn thì mẹ cũng không ly hôn. |
석형아, 그럼 그 상가랑 건물 | Seok Hyeong à, vậy tòa nhà và tài sản đó, |
나중에 어머니 돌아가시면 다 네 거야? | mẹ cậu mất thì sẽ để lại cho cậu chứ? |
그렇겠지? | Chắc là vậy. |
야, 나랑 우리 우, 우주 | Này, cậu cho tôi và U Ju vào chung hộ khẩu với nhé? |
네 호적에 올려 주면 안, 안 되냐? | Này, cậu cho tôi và U Ju vào chung hộ khẩu với nhé? |
[익살스러운 음악] | |
너 어차피 자식 없잖아 | Dù gì cậu cũng chưa có con mà. |
나랑 우리 우주 응? 양자로 좀 달아 줘 | Nhận tôi và U Ju vào nhà họ Yang đi. |
건물이라고 해 봤자 10층밖에 안 되고 | Chỉ là tòa nhà có mười tầng. Trong đó nhiều cửa hàng bỏ trống. |
(석형) 상가도 많이 비었어 | Chỉ là tòa nhà có mười tầng. Trong đó nhiều cửa hàng bỏ trống. |
그리고 우리 엄마 성격 알지? | Mà cậu chưa hiểu mẹ tôi à? |
비워 둘지언정 세는 안 내리는 거 | Thà bỏ trống còn hơn cho thuê. |
[익준이 호응한다] | Ừ. Cũng đúng. |
(익준) [놀라며] 아, 맞는다, 아빠 | À, bố này. |
아니, 아빠 과에 그, 저, 잠수 탄 전공의 돌아왔어? | Người lặn mất tăm ở khoa bố đã về chưa? |
(석형) 아직, 근데 너 어떻게 알았어? | Vẫn chưa. Mà sao con biết chuyện? |
하여튼 우리 아들 오지랖은 | Ôi, con trai tôi tọc mạch quá. Con nghe người ta nói mà. Cả bệnh viện biết hết rồi. |
나도 들었어요 | Con nghe người ta nói mà. Cả bệnh viện biết hết rồi. |
병원에 소문 다 났어요 | Con nghe người ta nói mà. Cả bệnh viện biết hết rồi. Tôi cũng nghe được. Chắc người đó mệt mỏi lắm. |
(정원) 야, 나도 들었어 | Tôi cũng nghe được. Chắc người đó mệt mỏi lắm. |
많이 힘들었나 보다, 야 | Tôi cũng nghe được. Chắc người đó mệt mỏi lắm. |
돌아오면 좀 잘해 줘 | Quay lại thì đối tốt một chút. |
쯧, 그래야지 | Dĩ nhiên rồi. |
[펜을 달칵 누른다] | |
- 추민하 선생 - (민하) 네? | - Bác sĩ Chu Min Ha. - Vâng? |
잠깐 간식 먹을 시간은 있지? | Cô có thời gian ăn nhẹ chứ? |
완전요 | Đương nhiên là có. |
아, 무알코올요 | Là loại không cồn. |
오늘은 진짜 이거라도 안 마시면 | Nếu hôm nay không uống, chắc tôi sẽ làm loạn mất. |
일 한번 낼 거 같아요 | Nếu hôm nay không uống, chắc tôi sẽ làm loạn mất. |
[헛웃음] | |
[잔잔한 음악] | |
저 당당당이에요 | Tôi sẽ không thoát nổi ca đêm. |
어제도 당직, 오늘도 당직 | Hôm qua cũng trực. Hôm nay cũng trực. Ngày mai cũng lại trực. |
내일도 당직 | Ngày mai cũng lại trực. |
[못마땅한 신음] | |
이건 뭐, 동기가 아니라 원수야, 원수, 이씨 | Cô ta không phải đồng nghiệp tốt, là kẻ thù của tôi. |
뭐, 자기만 힘들어? | Một mình cô ta mệt mỏi à? Tưởng tôi ngày nào cũng nói, "Tuyệt, được đi làm rồi!" |
나는 뭐, 출근하고 싶어서 | Tưởng tôi ngày nào cũng nói, "Tuyệt, được đi làm rồi!" |
'야호, 신난다!' 이러면서 출근하는 줄 알아? | Tưởng tôi ngày nào cũng nói, "Tuyệt, được đi làm rồi!" rồi cứ thế đi làm sao? |
[울먹인다] | |
(민하) 선생님, 저 이럴 줄 알았으면 | Bác sĩ ơi, nếu biết trước sẽ khổ thế này, |
그냥 계속 랩실에 처박혀 있을 걸 그랬어요 | thì tôi thà cứ ru rú trong phòng thí nghiệm còn hơn. |
맨날 랩실에 있는 게 지겨워서 | Vì chán ở trong phòng thí nghiệm cả ngày |
'기왕 공부만 하는 거 의사나 되자' 해서 된 건데 | và vì bản thân chỉ biết học nên tôi quyết tâm trở thành bác sĩ. |
이게 뭐야? | Rồi thì sao? |
하나 있는 동기는 여우 중의 상여우고 | Bạn đồng khóa duy nhất hóa ra là con cáo già. |
담당 교수는 곰 새끼 중의 상곰 새끼고 | Còn giáo sư của tôi chính là người ù lì nhất. |
[민하의 칭얼거리는 신음] | |
[민하의 한숨] | |
끝 | Hết. |
오늘로써 제 의사 생활은 끝입니다 | Từ hôm nay, sự nghiệp bác sĩ của tôi sẽ kết thúc. |
저 끝낼 거예요 | Tôi sẽ tự tay kết thúc. |
내일 아침에 곰 새끼한테 가서 말할 거예요 | Sáng mai, tôi sẽ đi gặp con gấu ù lì đó. |
나는 이렇게 일도 잘하고 도망도 안 가고 | Nhìn tôi đi. Tôi là bác sĩ có năng lực, không rũ bỏ trách nhiệm trốn đi, lại lễ phép với các giáo sư. |
교수님들한테도 잘하는데, 왜? | lại lễ phép với các giáo sư. Mà tại sao? Sao lại chỉ an ủi cô ta? |
왜 걔만 위로해 줘요? | Mà tại sao? Sao lại chỉ an ủi cô ta? |
아, 은원이는 도망간 주제에 연락도 안 되고 성실하지도 않은데 | Eun Won là kẻ bỏ trốn mà. Bặt vô âm tín, thậm chí còn không chăm chỉ. Sao chỉ đối tốt với cô ta? Tại sao? |
왜 걔한테만 잘해 주냐고요, 왜! | Sao chỉ đối tốt với cô ta? Tại sao? |
[씩씩거린다] | |
[성난 신음] | |
민하 아직 안 왔어요? | Min Ha chưa đến à? |
[문이 스르륵 열린다] | |
교수님 | Giáo sư! |
[발랄한 음악] (민하) 날씨가 많이 추워졌어요 | Thời tiết dạo này lạnh lắm. |
따뜻한 커피 드세요 | Anh uống cốc cà phê nóng đi ạ. |
[민하의 웃음] | |
(석형) 어, 그래, 고마워 | Được rồi. Cảm ơn cô. |
[문이 스르륵 열린다] | Tôi sẽ cho bệnh nhân vào nhé. |
(간호사1) 들어오시라고 할게요 | Tôi sẽ cho bệnh nhân vào nhé. |
(석형) 예 | Vâng. |
드레인 얼마인데? | Tiết ra bao nhiêu dịch? |
(준완) 아니야, 내가 직접 가서 볼게, 어 | Thôi, để tự tôi kiểm tra. Ừ. |
[통화 종료음] | |
[익준의 가쁜 숨소리] | Rửa mặt. Giúp tôi rửa mặt với. |
세수, 세수 좀 시켜 줘 | Rửa mặt. Giúp tôi rửa mặt với. |
싫어 나 남자 얼굴 만지는 거 극혐이야 | Không thích. Tôi ghét chạm vào mặt đàn ông. |
[익살스러운 효과음] [못마땅한 신음] | |
[살짝 웃는다] [심전도계 비프음] | |
안녕 | Chào cháu. |
(정원) 아으, 귀여워 | Đáng yêu quá! |
[버튼 조작음] [정원의 웃음] | |
(익준) 아이고, 아이고, 여기 있을 줄 알았어 | Ôi chao. Biết ngay cậu ở đây mà. |
뭐야? | Gì vậy? |
- 나 세수 좀 시켜 줘 - (정원) 어? | Gì vậy? - Rửa mặt giúp tôi với. - Hả? |
어젯밤에도 못 씻고 오늘 아침에도 못 씻었어 | Đêm qua không rửa được. Sáng nay cũng thế. |
알잖아, 그, 있잖아 | Cậu biết mà. Tôi thấy như sâu bọ bu đầy trên mặt vậy. |
얼굴에, 아휴, 벌레 기어 다니는 느낌 | Cậu biết mà. Tôi thấy như sâu bọ bu đầy trên mặt vậy. |
[헛웃음] | |
샤워할래, 그럼? 씻겨 줘? | Hay tôi tắm cho cậu luôn nhé? |
(익준) 응? | Sao? |
근데 나 샤워 한 시간씩 하는 거 알지? | Nhưng cậu biết tôi tắm mất một tiếng nhỉ? |
[흥미로운 음악] | |
(정원) 쯧, 세수시켜 줄게 | Tôi sẽ rửa mặt giúp cậu. |
대신 나 엄청 꼼꼼하게 한다 | Sẽ rửa giúp cậu thật tận tình. |
(익준) 아, 진짜, 씨 | Khỏi đi. Kinh quá. |
[정원의 웃음] | GIÁO SƯ CHAE SONG HWA |
[익준이 손뼉을 짝 친다] (익준) 마지막 희망이다, 채송화 | GIÁO SƯ CHAE SONG HWA Hy vọng cuối cùng là Chae Song Hwa. |
너만 믿는다 | Tôi tin tưởng cậu. |
아, 소리, 다, 다시 올게 | Xin lỗi. Lát tôi quay lại. |
(송화) 아, 됐어, 다 입었어 | Khỏi đi. Tôi thay xong rồi. |
어, 그래? 어 | Ừ, vậy à? |
[한숨] | Ừ, vậy à? |
얼굴 꼴이 왜 그래? | Mặt mũi cậu sao vậy? Không rửa mặt được à? |
못 씻었어? | Mặt mũi cậu sao vậy? Không rửa mặt được à? |
[한숨] | Thật là. |
[발랄한 음악] | |
[익준의 힘겨운 신음] | |
(익준) 아유 | |
아유, 내가 진짜 와, 환자들이 볼 때마다 | Thật là, lần nào bệnh nhân gặp tôi, họ cũng hỏi khi nào được tắm, được gội đầu. |
'언제 씻을 수 있어요?' | họ cũng hỏi khi nào được tắm, được gội đầu. |
'언제 머리 감을 수 있어요?' 하는지 아, 이제 알 거 같아 | họ cũng hỏi khi nào được tắm, được gội đầu. Giờ tôi hiểu lý do rồi. Như được tái sinh vậy. |
와, 살 것 같네, 진짜, 씨 | Giờ tôi hiểu lý do rồi. Như được tái sinh vậy. |
[익준의 상쾌한 숨소리] (송화) 붕대 다시 감아 줄까? | Tôi thay băng cho nhé? |
이제 풀어도 되겠는데? | Giờ tháo băng được rồi đó. |
(익준) 아, 잠깐 병원장님 좀 만나고 와야 돼 | Tôi đi gặp viện trưởng đã. |
겨울이가 사고 친 게 있어 갖고 | Gyeo Ul vừa gây chuyện. Lát nữa cùng đi ăn trưa đi. |
이따 점심이나 같이 먹자 | Gyeo Ul vừa gây chuyện. Lát nữa cùng đi ăn trưa đi. Giúp tôi lau cổ thêm chút nhé? |
목 좀 더 닦아 줘 | Giúp tôi lau cổ thêm chút nhé? |
아유, 진짜 시원하다, 씨, 이쪽 | Thoải mái quá. Bên này nữa. |
[정원의 한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(병원장) 장겨울 선생 담당 교수가 왜 이렇게 많아? | Nhiều người phụ trách bác sĩ Jang Gyeo Ul thế? |
아, GS구나 | À, là khoa ngoại tổng quát. |
(교수1) [헛기침하며] 예, 제 환자라서요 | Vâng. Đó là bệnh nhân của tôi. |
(정원) 이번 달이 저희 파트라서 | Tháng này cô ấy ở khoa tôi. |
(병원장) 응 | |
(익준) 잘 해결됐죠? | - Ổn hết chưa ạ? - Cũng may, |
(병원장) 어, 다행히 | - Ổn hết chưa ạ? - Cũng may, - đã ổn. - Trời ơi. |
[익준의 안도하는 한숨] 알고 보니 진짜 마약 중독자였더라고 | - đã ổn. - Trời ơi. Hóa ra cậu ta là con nghiện thật. |
교도소에서 나온 지 한 달도 안 됐고 | Ra tù chưa được một tháng. |
자기도 문제 일으키기 싫은지 | Cũng không muốn làm to chuyện, nên trưởng phòng chăm sóc khách hàng đã xin lỗi, |
이번엔 CS 실장이 사과하고 | nên trưởng phòng chăm sóc khách hàng đã xin lỗi, |
치료비 감면해 주는 선에서 | hứa giảm viện phí. Đã xong xuôi rồi. |
잘 끝났어 | hứa giảm viện phí. Đã xong xuôi rồi. |
쯧, 아휴 | |
CS실 전화가 제일 무섭다, 무서워 | Bị phòng chăm sóc khách hàng gọi tới là sợ nhất. Thật đấy. |
아무튼 전공의들한테 조심 좀 하라 그래 | Nhớ nhắc các bác sĩ nội trú cẩn thận hơn. Tôi biết là ai cũng vất vả, |
힘든 건 아는데 | Tôi biết là ai cũng vất vả, nhưng vất vả ngày đêm chữa bệnh để làm gì |
사흘 밤낮 고생하면서 환자 치료하면 뭐 해? | nhưng vất vả ngày đêm chữa bệnh để làm gì khi mà lỡ một lời đã bị khiếu nại? |
말 한마디 잘못하면 바로 민원 올라오고 | khi mà lỡ một lời đã bị khiếu nại? |
그럼 병원 입장에선 뭐든지 다 들어줘야 하고 | Bệnh viện cũng phải chiều theo ý họ mà. |
그럼 일이 얼마나 커질지 모른단 말이야 [휴대전화 알림음] | Nếu không thì chẳng biết chúng ta sẽ gặp chuyện lớn thế nào. |
(익준) 쯧, 고생하셨어요 | Viện trưởng vất vả rồi ạ. Tôi sẽ nhắc nhở cô ấy. |
제가 말 잘할게요 | Viện trưởng vất vả rồi ạ. Tôi sẽ nhắc nhở cô ấy. |
그래도 | Dù vậy thì... |
장겨울이 뭐 크게 잘못했단 생각은 안 드네요 | Tôi cũng không nghĩ đây đều là lỗi của bác sĩ Jang Gyeo Ul. |
제가 알아서 얘기 잘하겠습니다 | Tôi sẽ nhắc cô ấy. |
나 먼저 간다 | Tôi đi trước đây. |
(정원) 저 먼저 가 볼게요, 보호자가 찾네요 | Tôi phải đi. Người giám hộ muốn gặp tôi. |
(겨울) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(정원) 아니에요, 고생해요 | Không sao. Cô vất vả rồi. |
(익준) 아유, 깜짝이야 | Ôi, giật cả mình. |
아, 뭐 해, 여기서? | - Cô đứng đây làm gì? - Thế nào rồi ạ? |
어떻게 됐어요, 교수님? | - Cô đứng đây làm gì? - Thế nào rồi ạ? Giải quyết xong xuôi rồi. |
잘 해결됐어 | Giải quyết xong xuôi rồi. |
게시판의 글 내리기로 했대 | Anh ta đã đồng ý gỡ bài xuống. |
잘 정리됐으니까 걱정하지 마 | Anh ta đã đồng ý gỡ bài xuống. Xong xuôi rồi, cứ yên tâm. |
[겨울의 한숨] | Xong xuôi rồi, cứ yên tâm. |
(익준) 커피 한잔할까? | Đi uống cà phê không? |
(임산부1) 저, 12주가 넘으면 안정기라던데 | Nghe nói qua 12 tuần là thai sẽ ổn định. Xét nghiệm dị tật cũng không thấy vấn đề gì. |
목덜미 투명대도 괜찮다고 하시니까 | Xét nghiệm dị tật cũng không thấy vấn đề gì. |
선생님 저 그럼 이제 안심해도 될까요? | Bác sĩ, tôi có thể yên tâm được chưa? |
사실은 조금 걱정되는 게 있어요 | Thật ra, có một vấn đề cần lo. |
(석형) 초음파에서 아기집 주위에 피가 많이 고여 있는데 | Siêu âm cho thấy quanh tử cung có nhiều máu tụ. |
12주에 피 고임이 생기는 게 흔한 일은 아니에요 | Thai tuần 12 mà có máu tụ thì hơi hiếm gặp. |
[잔잔한 음악] | Với tình trạng này, khả năng sẩy thai sẽ tăng lên. |
이럴 경우에 자연 유산의 빈도가 증가할 수 있으니까 | Với tình trạng này, khả năng sẩy thai sẽ tăng lên. Cô cần tĩnh dưỡng và cẩn thận hết sức có thể. |
가급적 안정을 취하고 최대한 조심하셔야 됩니다 | Cô cần tĩnh dưỡng và cẩn thận hết sức có thể. |
혹시나 출혈이 생기면 언제든지 응급실로 오셔야 해요 | Nếu có hiện tượng xuất huyết thì phải đi cấp cứu ngay. |
어, 우선은 프로게스테론 처방을 해서 내막을 안정화시켜 볼게요 | Trước mắt tôi sẽ kê progesterone giúp nội mạc tử cung ổn định. |
어, 너무 염려 마세요 | Cô đừng lo lắng quá. |
계속 체크할게요 | Tôi sẽ kiểm tra tiếp. |
이번엔 | Lần này...nhất định phải giữ được em bé. |
꼭 지켜 냅시다 | Lần này...nhất định phải giữ được em bé. |
[한숨] | |
[비장한 음악] | |
[마우스 클릭음] | |
(익준) 오케이 | Được rồi. |
정원이한테 내가 오라고 문자했어 | Tôi đã nhắn bảo Jeong Won đến. |
그래도 내가 위로하는 거보다 정원이가 낫지 않을까? | Để Jeong Won an ủi cô thì hơn là tôi, nhỉ? |
(겨울) 아닙니다, 괜찮습니다 | Thôi ạ, tôi không sao. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(익준) 아휴 | Tôi xin lỗi. |
병원장님이랑 병원에 너무 섭섭해하지 마 | Đừng giận viện trưởng hay bệnh viện. |
이런 일도 있고 저런 일도 있고 그런 거지, 뭐 | Ai cũng sẽ có lúc này lúc nọ. |
괜히 또 주눅 들지 말고 | Đừng nản lòng nhé. Nếu lại gặp chuyện thế này, |
또 이런 일 있으면 | Nếu lại gặp chuyện thế này, |
네 소신껏 판단하고 처신해, 그러면 돼 | cứ tin vào óc phán đoán của mình. Vậy đi. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
그리고 안정원 교수님 안 오실 거예요 | Và giáo sư Ahn Jeong Won chắc sẽ không đến đâu. |
요즘 계속 PICU에 계세요 | Dạo này anh ấy chỉ ở PICU thôi. |
[익준이 입소리를 쩝 낸다] | |
(익준) 아, 진짜 안정원, 진짜 | Trời ơi, Ahn Jeong Won làm sao vậy? |
걔 왜 그런다니? | Trời ơi, Ahn Jeong Won làm sao vậy? |
우주한테 하는 거 반만이라도 우리 겨울이한테 해 줬으면 좋겠다, 씨 | Tốt với Gyeo Ul được bằng một nửa như với U Ju thì tốt. |
[피식 웃는다] | Tốt với Gyeo Ul được bằng một nửa như với U Ju thì tốt. |
걔가 애를 진짜 좋아해, 어? | Cậu ấy thích trẻ con lắm. |
지난 주말에도 우리 집에 놀러 와 갖고 | Cuối tuần trước cũng đến nhà tôi, |
우리 우주랑 하루 종일 놀다 갔어요 | và chơi với U Ju cả ngày ở đó. |
안정원 교수님 주말에 교수님 집에 가셨어요? | Giáo sư Ahn Jeong Won đến nhà anh vào cuối tuần trước sao? |
(익준) 응 | - Ừ. - Cả Chủ Nhật nữa sao? |
일요일도요? | - Ừ. - Cả Chủ Nhật nữa sao? |
토, 일 다 왔는데, 왜? | Đến cả hai ngày. Sao vậy? |
[한숨] | |
저한테는 주말에 양평 간다고 | Anh ấy bảo cuối tuần trước phải về Yangpyeong. |
바쁘다고 그랬거든요 | Anh ấy nói mình bận. |
[잔잔한 음악] | |
이제 그만 마음 접어야 하나 봐요 | Bây giờ chắc tôi phải từ bỏ thôi. |
거짓말까지 하실 정도면 제가 그만하는 게 맞아요 | Đến mức anh ấy phải nói dối thì tôi dừng lại là đúng rồi. |
그동안 비밀 지켜 주셔서 감사했습니다, 교수님 | Cảm ơn anh thời gian qua đã giữ bí mật giúp tôi. |
커피 잘 마셨습니다 | Cà phê ngon lắm ạ. |
[익준의 멋쩍은 신음] | |
[키보드를 탁탁 친다] | |
(석형) 네 | |
추민하 선생 | Bác sĩ Chu Min Ha. |
새벽에 분만한 박선영 산모 | Sản phụ Park Seon Yeong sinh hồi sáng. Vì vết cắt sâu nên tôi phải khâu nhiều mũi. |
라쎄레이션 심해서 수처 많이 했는데 에피 괜찮지? | Vì vết cắt sâu nên tôi phải khâu nhiều mũi. - Tầng sinh môn ổn chứ? - Vâng. |
아, 네, 분만하고 병실 올라가기 전에는 괜찮았는데 | - Tầng sinh môn ổn chứ? - Vâng. Cô ấy vẫn ổn trước khi chuyển lên phòng bệnh. Sau đó thì tôi chưa kịp kiểm tra. |
올라가고는 아직 확인 못 했습니다 | Sau đó thì tôi chưa kịp kiểm tra. |
바로 확인하고 노티하겠습니다 죄송합니다 | Tôi sẽ kiểm tra rồi báo lại ngay. Tôi xin lỗi. |
(석형) 병동 올라가서도 한번 보라니까 | Tôi dặn phải kiểm tra khi chuyển lên phòng bệnh mà. |
알았어 [문이 스르륵 열린다] | - Được rồi. - Tôi xin lỗi. |
(민하) 죄송합니다 | - Được rồi. - Tôi xin lỗi. |
(간호사2) 어? 안녕하세요 | Chào cô. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(석형) 몸은 괜찮아? | Cô ổn cả chứ? |
네, 죄송합니다 | Vâng. Tôi xin lỗi. |
당분간 다른 데 돌지 말고 여기만 돌아, 내가 정리할게 | Tạm thời cô đừng đi đâu cả. Cứ ở lại khoa tôi. Tôi sẽ xử lý vụ này. |
[문이 스르륵 열린다] | Tôi sẽ xử lý vụ này. |
(교수2) 아이고 우리 은원이 얼굴이 반쪽이 됐네 | Ôi trời. Eun Won của chúng ta gầy sọp đi rồi. Hôm nay cô về nghỉ sớm đi. |
오늘은 일찍 들어가 | Hôm nay cô về nghỉ sớm đi. |
(은원) 아, 아니에요 오늘 제 할 일은 다 하고 퇴근할게요 | Không sao ạ. Hôm nay phải làm xong việc tôi mới về. |
그래 | Được rồi. |
오늘, 내일 입원하는 양석형 교수님 산모는 제가 맡겠습니다 | Hôm nay và ngày mai tôi sẽ phụ trách bệnh nhân của giáo sư Yang. |
추민하 선생님, 죄송해요 | Bác sĩ Chu Min Ha, tôi xin lỗi. |
오늘까지만 당직 부탁드릴게요 | Nhờ cô giúp tôi trực nốt đêm nay. |
미안해요 | Xin lỗi. |
아니야, 괜찮아 | Ừ, không sao đâu. |
[민하의 한숨] | |
(간호사3) 선생님, 도재영 산모 | Thưa giáo sư, thủ tục nhập viện của sản phụ Do Jae Yeong đã hoàn tất. |
입원 수속 끝나고 조금 있다 올라오신대요 | Thưa giáo sư, thủ tục nhập viện của sản phụ Do Jae Yeong đã hoàn tất. |
아, 맞는다, 오늘이다 | Đúng rồi. Là hôm nay nhỉ. |
도재영 산모 오후에 입원하기로 했어요 | Do Jae Yeong sẽ nhập viện chiều nay. Sản phụ sinh non thường nhạy cảm. |
프리텀 레이버로 입원하신 산모라 예민하니까 | Sản phụ sinh non thường nhạy cảm. |
잘 좀 케어해 주세요 | Nhớ chú ý nhé. |
(석형) 수축이 규칙적이거나 산모 배 아파하면 경부 길이 잘 체크해 주고 | Nếu bị đau bụng hoặc co thắt theo chu kỳ, cần kiểm tra độ giãn cổ tử cung. |
아기 주수도 아직 30주밖에 안 돼서 모니터 잘 확인해야 돼 | Đứa bé mới 30 tuần tuổi, phải theo dõi cẩn thận. |
네 | Vâng. |
(민하) 저 진통 중인 산모 있어서 확인하러 갑니다 | Tôi sẽ đi kiểm tra lại sản phụ lên cơn co thắt chuyển dạ. |
(간호사3) 그리고 선생님 | Bác sĩ, cái này ấy ạ. |
이거요 | Bác sĩ, cái này ấy ạ. |
이게 뭐야? | - Cái gì vậy? - Sản phụ Do Jae Yeong |
도재영 산모가 입원하기 전에 | - Cái gì vậy? - Sản phụ Do Jae Yeong đã ghi cái này trước khi nhập viện và bảo đưa cho các bác sĩ. |
의료진이 꼭 지켜 줬으면 하는 거 적어 놓은 거래요 | đã ghi cái này trước khi nhập viện và bảo đưa cho các bác sĩ. |
저도 전달받았는데 한번 보세요 | Tôi nghe chuyển lời như thế. Cô thử xem qua đi. |
[의미심장한 음악] | 2. THẮP NẾN THAY VÌ ĐỂ ĐÈN TỐI 3. TRỪ GIÁO SƯ LÀ NAM, CÒN LẠI LÀ NỮ |
[승주가 쪽지를 읽는다] | 3. TRỪ GIÁO SƯ LÀ NAM, CÒN LẠI LÀ NỮ |
분위기 왜 이래요? | Sao không khí lại thế này? |
[여자1의 한숨] | |
(여자2) 오늘 검사받으시느라 피곤하셔서 | Phải kiểm tra suốt ngày nên bố tôi mệt lắm. |
선생님, 결과는 언제쯤 나올까요? | Bác sĩ, khi nào mới có kết quả ạ? |
(익준) 빠르면 내일모레 정도에 나올 거예요 | Nếu nhanh thì ngày mai sẽ có thôi. |
아버님, 식사하셨어요? | Nếu nhanh thì ngày mai sẽ có thôi. Bác trai, bác ăn chưa ạ? |
밥이 안 넘어가네요 | Tôi không muốn ăn uống gì cả. |
수술이라도 빨리 받았으면 좋겠는데 | Tôi chỉ muốn mau chóng phẫu thuật thôi. |
이럴 때일수록 식사도 잘하시고 기운 내셔야죠 | Những lúc thế này, bác càng phải ăn khỏe để lên tinh thần chứ. |
(남자1) 선생님 | Bác sĩ. |
만약에 딴 데로 전이가 됐으면 수술 못 받는 거죠? | Lỡ như có di căn, tôi sẽ không thể phẫu thuật được đúng không? |
[여자1의 한숨] | |
전이됐으면 | Tôi nghe nói rằng một khi di căn, |
금방 암이 퍼져서 살기 힘들다던데 | tốc độ lan ra sẽ rất nhanh, chắc tôi khó mà sống được. Bố này, giờ chưa có kết quả kiểm tra. Sao bố lo xa thế? |
아, 아빠는 | Bố này, giờ chưa có kết quả kiểm tra. Sao bố lo xa thế? |
왜 결과도 안 나왔는데 그런 소리를 해? | Bố này, giờ chưa có kết quả kiểm tra. Sao bố lo xa thế? |
그리고 전이돼도 방사선 치료도 있고 약도 있고 그래 | Còn nữa, dù di căn thì vẫn có thể chữa bằng xạ trị và thuốc. |
다 고칠 수 있어 | Sẽ chữa khỏi bệnh được thôi. |
저보다 더 잘 알고 계시네요 | Cô còn biết rõ hơn cả tôi nữa. |
(여자1) 선생님, 밥이 안 넘어갑니다 | Bác sĩ. Tôi không ăn nổi nữa. |
온 식구가 오늘 아무도 밥을 못 먹었어요 | Cả nhà tôi ngày hôm nay đều không ăn được gì cả. |
[한숨] | |
따님들은 출근 안 하세요? | Các cô không đi làm sao? |
아, 회사에 연차 냈어요 | Tôi xin nghỉ phép ở công ty rồi. |
얘는 곧 임용인데 독서실 가라고 해도 말도 안 듣고 | Nó thì sắp thi công chức rồi. Bảo đi ôn thi đi mà không nghe. |
온 식구가 올 스톱이에요, 올 스톱 | Cả nhà tôi bây giờ đều dừng mọi thứ lại. |
(익준) 아이고 | Trời ơi. |
[무거운 음악] | Trời ơi. |
[여자1의 한숨] | |
[캔이 탁 떨어진다] | |
- (익준) 이렇게 하는 거 어때요? - (수빈) 네? | - Làm thế này thì sao? - Dạ? Chuyển bệnh nhân Choe Jung Won sang phòng sáu người thì sao? |
아, 좀 전에 본 최중원 환자 차라리 6인실로 옮기는 거 어때요? | Chuyển bệnh nhân Choe Jung Won sang phòng sáu người thì sao? |
한번 건의드려 보세요 | Cô thử đề xuất xem. |
좋은 생각 같아요 | - Ý hay đấy ạ. - Được rồi. |
오케이 | - Ý hay đấy ạ. - Được rồi. |
[수빈이 살짝 웃는다] | |
[캔을 달칵거린다] (익준) 이것 좀 따 주실래요? | - Mở hộ tôi nhé? - Vâng, để tôi. |
(수빈) 예, 제가 따 드릴게요 | - Mở hộ tôi nhé? - Vâng, để tôi. |
[휴대전화 벨 소리] [문이 스르륵 열린다] | |
(준완) 네, 김준완입니다 | Vâng, tôi là Kim Jun Wan. Vâng. |
네 | Vâng, tôi là Kim Jun Wan. Vâng. |
아, 진짜 | Ôi, đúng thật là. |
알겠습니다, 지금 올라갈게요 | Tôi biết rồi. Lên ngay đây. |
나 이거 데자뷔지? | Đây là déjà vu sao? |
좀 전에도 이런 일 있었는데? | Đã từng thấy cảnh thế này rồi. |
아이고, 머리야 | Ôi, cái đầu của tôi. |
(명태) 전화 예절이 없는 거 같다니 | Bảo người giám hộ mất lịch sự? |
참 나, 차라리 폭언을 하지 | Thật là. Sao không chửi thề luôn cho rồi. |
저라도 그런 얘기 들으면 민원 넣어요 | Tôi mà nghe những lời đó, thì khởi kiện rồi. |
자기 아버지한테 전화 예절이 없다는데 어느 자식이 참고 있어요? | Nói bố người ta mất lịch sự thì làm gì có đứa con nào để yên? |
하필 또 딸이 변호사야 | Hà cớ gì đứa con gái lại là luật sư? |
여기저기 아는 끈도 엄청 많아요 [준완의 한숨] | Lại quen biết rất nhiều người nữa. Khó lắm mới cản được cô ta nói với đài truyền hình. |
방송국에 제보 넣겠다는 걸 겨우 막았어요, 진짜 | Khó lắm mới cản được cô ta nói với đài truyền hình. |
그쪽에서 원하는 건 뭡니까? | Bên đó họ muốn gì? |
(명태) 사과, 손 편지, 그런 건 됐고 | Họ nói khỏi cần xin lỗi hay viết thư tay. |
돈도 필요 없대요 | Cũng chẳng cần tiền. Vậy họ yêu cầu gì chứ? |
그럼 뭘 요구하시는데요? | Vậy họ yêu cầu gì chứ? |
확실한 불이익요 | Trừng phạt thích đáng. |
병원에서 이 사안에 대해 | Họ yêu cầu bệnh viện nghiêm phạt bác sĩ chuyên khoa đó |
얼마나 심각하게 생각하고 반성하고 있는지를 | Họ yêu cầu bệnh viện nghiêm phạt bác sĩ chuyên khoa đó |
그 전공의에 대한 확실한 불이익으로 보여 달라네요 | để chứng tỏ chúng ta ý thức được sự nghiêm trọng của vấn đề và hối lỗi. |
그래서 뭐라 그랬어요? | Vậy cậu trả lời thế nào? |
감봉 3개월 | Cắt lương ba tháng. |
(병원장) 뭐, 이런 일로 감봉까지 | Mỗi việc này mà phải cắt lương? |
(명태) 그 정도 불러 놨으니까 지금 조용한 거죠 | Vì tôi nói như vậy nên họ mới tạm thời im lặng. |
생각해 보겠다고 했으니까 그래도 어느 정도는 통한 거고요 | Họ nói sẽ cân nhắc, nghĩa là cũng chẳng hài lòng mấy. |
김준완 교수님 | Giáo sư Kim Jun Wan? |
일단 이렇게 정리하시죠 [휴대전화 벨 소리] | Trước mắt chúng ta cứ làm như vậy đi. |
네, 알겠습니다 | Tôi biết rồi. Tôi có bệnh nhân cấp cứu nên xin phép đi trước. |
응급 환자 있어 가지고 먼저 갈게요 | Tôi biết rồi. Tôi có bệnh nhân cấp cứu nên xin phép đi trước. |
(준완) 여보세요, 어 | Tôi biết rồi. Tôi có bệnh nhân cấp cứu nên xin phép đi trước. Alô? Ừ. |
내가 인생을 잘 못 살고 있나 봐 | Hình như tôi sống sai cuộc đời mình rồi. |
(재학) 사시를 6년이나 공부한 놈이 전세 계약 하나 똑바로 못 하고 | Tôi dành sáu năm ra học thi tư pháp, vậy mà ký hợp đồng thuê nhà cũng không xong. |
[한숨] | |
치프라는 인간이 아픈 어머니 때문에 힘든 자식한테 | Làm bác sĩ chuyên khoa chính mà lại đi xúc phạm người đang suy sụp tinh thần |
헛소리나 해 대고 | vì có mẹ đang đau ốm sao? |
아휴, 진짜 왜 이러냐? | Thật là. Sao tôi lại thế này? |
머리가 나빠 일도 못하고 | Ngu ngốc nên không làm được việc. |
할 줄 아는 게 아무것도 없어 | Chả biết làm gì cả. |
씨, 존재 자체가 민폐야 | Tôi chỉ là tên ăn hại. |
[재학이 혀를 쯧 찬다] [한숨] | |
야, 너 | Này, cậu... |
나중에 병원에서 | Sau này nếu vô tình gặp tôi |
나 우연히 만나도 | ở một bệnh viện nào đó, |
모른 척하지 마 | đừng giả bộ không quen đấy. |
그, 그래도 우리가 같이 고생한 시간이 얼마냐? | Dù sao chúng ta cũng có khoảng thời gian dài - đồng cam cộng khổ. - Nào nào. |
아유, 아유 | - đồng cam cộng khổ. - Nào nào. |
지금 뭔 소리를 하는 거예요? | Giờ cậu đang nói cái quái gì thế? |
예? 미쳤어요? | Điên à? Sao lại muốn nghỉ việc? Vì cớ gì? |
왜 그만둬, 뭘 그만둬요? | Sao lại muốn nghỉ việc? Vì cớ gì? |
절대 못 그만둬요 | Tuyệt đối không được nghỉ. |
맞아 [흐느낀다] | Đúng vậy. |
절대 못 그만둬 | Tuyệt đối không thể nghỉ việc. |
나 오늘 당직이거든 | Hôm nay tôi phải trực đêm. |
이씨, 간다 | Chết tiệt. Tôi đi đây. |
[석민의 헛웃음] | |
[한숨] | |
도재영 산모 아직 안 올라오셨지? | Sản phụ Do Jae Yeong chưa đến à? Vâng, nhưng cô ấy đang lên đây. |
(간호사4) 네, 지금 올라오신대요 | Vâng, nhưng cô ấy đang lên đây. |
그러면 제가 도재영 산모까지는 받고 갈게요 | Để tôi hoàn tất thủ tục cho cô ấy rồi về. |
(간호사5) 네 | Ừ. |
(은원) 저기, 도재영 산모 제 환자인데요 | Sản phụ Do Jae Yeong là bệnh nhân của tôi, nhưng giờ tôi phải phẫu thuật. |
저 지금 수술 들어가야 해서 | nhưng giờ tôi phải phẫu thuật. Phiền cô nói với bác sĩ trực đêm |
당직 선생님한테 오더 내고 | Phiền cô nói với bác sĩ trực đêm |
매니지 좀 부탁한다고 말씀 좀 드려 주세요 | giúp tôi chăm sóc cho bệnh nhân nhé? |
(간호사4) 아... | À...Vâng. |
네 | À...Vâng. |
(승주) 헐 | Trời ạ. |
(은원) 안녕하세요 | Chào mọi người. |
(간호사6) 어? 아직 수술상도 안 차렸는데 왜 이렇게 빨리 오셨어요? | Chào mọi người. Ôi, chúng tôi còn chưa chuẩn bị xong. Sao cô đến sớm thế? |
(간호사7) 교수님도 방금 나가셨어요 | Giáo sư cũng vừa mới ra ngoài. Trước đó vừa kết thúc ca mổ lấy thai. |
앞의 씨섹이 좀 전에 끝나서 | Trước đó vừa kết thúc ca mổ lấy thai. |
(은원) [살짝 웃으며] 준비하시는 거 도와드리려고요 | Trước đó vừa kết thúc ca mổ lấy thai. Tôi muốn giúp mọi người chuẩn bị. |
(석형) 명은원 선생이 들어오게? | Bác sĩ Myeong rửa tay phẫu thuật à? |
치프가 들어오기로 했는데? | Tôi còn tưởng là bác sĩ chính vào. |
(은원) [살짝 웃으며] 옆에서 보고 배우려고요 | Tôi muốn đứng bên cạnh xem để học hỏi. |
아직 모르는 게 많아서 | Vẫn còn nhiều điều chưa biết. |
좋지, 그렇게 해, 응 | Tốt thôi. Vậy cứ thế đi. |
나 방에 있을 테니까 준비 끝나면 콜해 | Tôi ở văn phòng. Chuẩn bị xong thì nhắn. |
(은원) 네, 교수님 | Vâng, thưa giáo sư. |
[부드러운 음악] | BỆNH VIỆN YULJE |
(간호사5) 선생님 | Bác sĩ. |
(민하) [힘겨운 목소리로] 네 | Dạ? Các chỉ số của sản phụ Do Jae Yeong đều bình thường, |
도재영 산모 모니터는 괜찮은데요 | Các chỉ số của sản phụ Do Jae Yeong đều bình thường, nhưng đứa bé không quẫy đạp nên bảo cô kiểm tra. |
아기가 안 논다고 확인해 달라고 해서요 | nhưng đứa bé không quẫy đạp nên bảo cô kiểm tra. Nữa sao? Trời ơi, lần thứ ba rồi. |
또요? 벌써 세 번째인데요? | Nữa sao? Trời ơi, lần thứ ba rồi. |
(민하) 에이씨 | Chết tiệt. |
(민하) 어, 아기가 노는 것보다 엄마가 느끼는 게 좀 덜한 거 같아요 | Thật ra đứa bé vẫn đang cử động, có lẽ vì cô không cảm nhận rõ thôi. |
모니터도 괜찮으니까 좀 더 지켜볼게요 | Các chỉ số cũng bình thường. Chúng tôi sẽ theo dõi thêm. |
(임산부2) 근데 선생님 | Bác sĩ, cô đã rửa tay chưa? |
손 씻기 하셨어요? | Bác sĩ, cô đã rửa tay chưa? |
예, 좀 전에 병실 들어올 때 했습니다 걱정하지 마세요 | Vâng. Trước khi vào đây, tôi đã rửa rồi. Cô đừng lo. |
저 모니터 안 하고 싶은데 | Tôi không muốn gắn máy theo dõi nữa. |
너무 불편해요, 떼면 안 돼요? | Quá bất tiện. Gỡ ra không được sao? |
잠을 못 자겠어요 | Tôi không ngủ được. |
(민하) 어... | |
모니터 안 하시면 아기 상태가 파악이 안 돼서 | Nếu không gắn máy, chúng ta không thể biết được tình trạng đứa bé. Như thế sẽ rất bất an. |
저희가 너무 불안해요 | Như thế sẽ rất bất an. |
불편하셔도 계속 하고 계셔야 돼요 | Dù hơi bất tiện, nhưng cô vẫn phải gắn nhé. Tháo máy theo dõi ra rồi, |
모니터 떼고 | Tháo máy theo dõi ra rồi, |
선생님이 더 자주 와서 봐 주시면 되잖아요 | bác sĩ vào kiểm tra thường xuyên hơn là được mà. |
[당황하는 신음] | |
[심전도계 경고음] | |
[놀라는 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[놀라는 숨소리] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[준완의 한숨] | |
[스위치가 탁 켜진다] | |
(준완) 나 오늘 백당직도 아닌데 왜 나한테 전화야? | Hôm nay tôi còn không có trong danh sách trực dự phòng. Là bệnh nhân của giáo sư Cheon mà? |
천명태 교수님 아기 아니야? | Là bệnh nhân của giáo sư Cheon mà? |
(재학) 천명태 교수님 아기인데 백당직도 오늘 천명태 교수님인데 | Vâng, đúng là như thế. Tên anh ta cũng có trên danh sách sự phòng. |
퇴근하시면서 자기한테 절대 전화하지 말라고 하셔서... | Nhưng anh ta đã về rồi, bảo là đừng gọi anh ta. |
[준완의 한숨] | Ôi trời. |
저보고 웬만한 건 알아서 처리하라는데 | Anh ta bảo tôi tự liệu mà xử lý là được rồi. |
아, 아무래도 제 판단이 맞는지 불안해서요 | Nhưng tôi vẫn không tự tin vào phán đoán của mình lắm. Dùng bao nhiêu epinephrine? |
에피네프린 용량 얼마야? | Dùng bao nhiêu epinephrine? |
(재학) 0.2마이크로요 | Dùng 0,2 microgram ạ. |
그런데도 혈압 유지가 잘 안되고 랩도 안 좋습니다 | Nhưng huyết áp giảm liên tục, kết quả kiểm tra cũng không tốt. |
벤트 세팅 계속 바꾸고 있는데도 CO2는 계속 차고 | Dù có chỉnh lại máy trợ thở nhưng CO2 vẫn đầy. Huyết áp cũng chỉ ở mức 50 hay 60. |
혈압은 오륙십 대밖에 되지 않아요 | Huyết áp cũng chỉ ở mức 50 hay 60. |
혹시 이거 가슴 열어서 | Tôi nghĩ tới chuyện mở lồng ngực để đặt lại ống thông, |
션트 리비젼 해야 하는 거 아닌가 해, 해서요 | Tôi nghĩ tới chuyện mở lồng ngực để đặt lại ống thông, nhưng cũng không chắc. Phải làm sao đây ạ? |
어떡하죠, 교수님? | nhưng cũng không chắc. Phải làm sao đây ạ? |
(준완) 알았어, 계속 혈압 유지 안 되면 바소프레신도 걸어 봐 | Rồi. Nếu huyết áp vẫn giảm, hãy thử dùng vasopressin. |
난 최대한 빨리 갈게 | Tôi sẽ cố gắng đến ngay. |
[통화 종료음] | |
[부드러운 음악] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] | |
[문이 달칵 열린다] [피식 웃는다] | |
[심전도계 비프음] | |
[준완의 한숨] | |
(준완) 이 정도 가지고는 안 열어도 돼 | Mức độ này thì không cần mở ra đâu. |
잘 지켜봤네 | Cậu làm tốt lắm. |
[문이 스르륵 열린다] | KHU CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN |
(재학) 저, 교수님 | Giáo sư. |
아, 교수님, 저 드릴 말씀이 있는데요 | Giáo sư, tôi có lời muốn nói với anh. |
(민하) 응 | |
나랑 같이 회사 다니던 동기인데 | Đây là đồng nghiệp cũ của tôi, |
전부터 동료 의사 소개시켜 달라 그랬거든요 | Đây là đồng nghiệp cũ của tôi, cứ nhờ tôi giới thiệu các đồng nghiệp bác sĩ cho. |
한번 만나 봐요, 해바라기 그만하고 | Cô thử gặp đi. Đừng làm hoa hướng dương nữa. |
[헛웃음] | |
(겨울) 아휴, 괜찮아요 | Tôi không sao. |
[놀라는 숨소리] | |
난 안 괜찮아요 | Còn tôi thì có sao đấy. |
벌써 시간 약속 잡았거든요 | Tôi xếp lịch xem mắt cho cô rồi. |
[민하의 어색한 웃음] | |
(민하) 내일 저녁 7시, 검정색 SUV | Tối mai, 7:00. Tìm chiếc SUV màu đen. Người đó sẽ chờ cô ở cổng vào gần phòng cấp cứu. |
응급실 앞쪽 입구로 오기로 했어요 | Người đó sẽ chờ cô ở cổng vào gần phòng cấp cứu. |
딱 저녁만 먹고 와요 | Chỉ cần đi ăn tối thôi. Bận thế nào cũng phải đi ăn tối chứ. |
아무리 바빠도 밥은 먹어야 되잖아 | Bận thế nào cũng phải đi ăn tối chứ. |
네 | Được rồi. |
좋아, 좋습니다 | Tốt quá. Quá tốt rồi. |
(민하) 자, 그럼 이제 | Còn bây giờ, chúng ta đi ngủ thôi. |
좀 자자 | Còn bây giờ, chúng ta đi ngủ thôi. |
[민하의 힘주는 신음] | |
[어두운 음악] | |
[심전도계 비프음] | THỜI GIAN PHẪU THUẬT |
[뚝 소리가 난다] | |
[준완의 한숨] | |
(준완) 자꾸 찢어지네 | Cứ liên tục bị rách thế này. |
[준완의 한숨] | |
(소아과 의사) 교수님, 수술 전보다 줄긴 했는데 여전히 많이 새는데요? | Giáo sư, so với trước khi phẫu thuật đã đỡ hơn rồi. Nhưng vẫn xuất hiện chỗ hở. |
(준완) [한숨 쉬며] 더 이상은 손볼 수 있는 게 없어요 | Nhưng vẫn xuất hiện chỗ hở. Chúng ta không thể làm gì nữa đâu. |
에뉼러스는 크지 않아서 좁혀 줄 부분이 없고 | Kích thước vành không lớn nên không thể thu hẹp nữa. |
리플렛 자체가 발달이 잘 안돼서 그런지 | Lá van cũng chưa phát triển hết |
수처 할 때마다 전부 컷스루 되고 모양만 점점 망가져요 | nên hễ tôi vô tình cắt trúng là hình dạng nó sẽ bị biến đổi. |
[준완의 한숨] | |
[어두운 음악] [심전도계 비프음] | |
[준완의 한숨] | |
(재학) BP 계속 낮습니다 | Huyết áp vẫn còn thấp. |
교수님, 어려워 보이는데... | Giáo sư, ca này sẽ khó đây. |
(준완) 약 뭐 쓰세요? | Dùng thuốc gì vậy? |
(마취과 의사1) 에피 0.05 도부타민 5마이크로 걸고 있습니다 | Epinephrine 0,05. Năm microgram dobutamine. Tăng lượng epinephrine lên 0,1. |
(준완) 에피 0.1로 올려 주세요 | Tăng lượng epinephrine lên 0,1. |
[준완의 한숨] | |
에피네프린 0.2로 올려 주세요 | Tiếp tục tăng epinephrine lên 0,2. Rõ ạ. |
(마취과 의사1) 예, 알겠습니다 | Rõ ạ. |
[준완의 한숨] | |
(석형) 저 먼저 들어갑니다 | Tôi về trước đây. |
(승주) 어유, 데이트 가시나 보다 | Giáo sư đi hẹn hò nhỉ? |
아니요, 엄마랑 저녁 약속요 | Không phải. Tôi có hẹn ăn tối với mẹ. |
(석형) 어, 이수연 산모 분만할 때 피 많이 흘렸는데 괜찮아? | Sản phụ Lee Su Yeon mất khá nhiều máu khi sinh. Giờ sao rồi? |
(민하) 아, 지금은 피 나는 거 거의 없고요 | Bây giờ không còn xuất huyết nữa. Lượng hemoglobin theo đó cũng tăng lên chín, |
헤모글로빈 팔로우업 했는데 9점대고 | Lượng hemoglobin theo đó cũng tăng lên chín, |
펄스도 90 정도로 많이 안정되었습니다 | mạch đập khoảng 90. Khá ổn định rồi. Vậy à? Thế thì không sao rồi. Cô vất vả rồi. |
그래? 그럼 괜찮겠네 | Vậy à? Thế thì không sao rồi. Cô vất vả rồi. |
고생해 | Vậy à? Thế thì không sao rồi. Cô vất vả rồi. |
[씩씩거린다] | |
[민하가 칭얼거린다] | Chỉ có mình bị kẹt ở đây. |
[준완의 한숨] [심전도계 비프음] | |
[준완의 한숨] | |
[준완의 한숨] | |
[무거운 음악] | |
[버튼 조작음] | |
(훈 부) 여보 | Mình à. |
어, 잠시 얘기 좀 하실까요? | Chúng ta nói chuyện một lát nhé? |
[마우스 클릭음] | |
(간호사2) 선생님, 도재영 산모 배가 아프다고 하는데 한번 봐 주세요 | Bác sĩ, sản phụ Do Jae Yeong bị đau bụng. Cô xem giúp tôi nhé? |
네? 선생님 | Dạ? Bác sĩ? |
오늘 밤만 벌써 두 번째네요 | Tính đêm nay thôi đã là lần hai rồi. |
예, 갑니다, 가요 [마우스 클릭음] | Vâng. Tôi đi ngay đây. |
(민하) 제 마지막 환자가 될지도 모르니까 | Đây có thể là bệnh nhân cuối cùng của tôi, |
가야죠, 네, 아유 | nên phải đi xem chứ. Trời ạ. DO JAE YEONG |
[임산부2의 힘겨운 신음] [심전도계 비프음] | DO JAE YEONG |
[임산부2의 떨리는 숨소리] | |
(민하) 안녕하세요, 제가 좀 볼게요 | Xin chào, để tôi kiểm tra cho cô. |
[간호사2의 놀라는 숨소리] [긴장되는 음악] | |
[놀라는 숨소리] | |
(간호사2) 산모님, 도재영 산모님, 정신 차리세요 | Sản phụ Do Jae Yeong, xin hãy giữ tỉnh táo. |
(민하) 플라센탈 어브럽션 같아요, 어떡하지? | Có vẻ là nhau bong non. Làm sao đây? |
[민하의 다급한 숨소리] | |
[임산부2의 힘겨운 신음] | |
(민하) 제가 교수님들한테 노티할게요 | Để tôi báo cho các giáo sư. |
[민하의 다급한 숨소리] | |
[통화 연결음] | |
(민하) 교수님, 지금 도재영 산모 수술 들어가야 될 거 같아요 | Giáo sư, sản phụ Do Jae Yeong cần phải phẫu thuật ngay. |
블러드 클롯도 엄청 나오고 | Xuất huyết rất nhiều, |
아기 맥박 80에서 계속 회복 안 되고 있어요 | mạch đập của thai nhi cũng dưới mức 80. Giáo sư, đến mau đi ạ. Gấp lắm rồi. |
교수님, 빨리 와 주세요, 빨리요 | Giáo sư, đến mau đi ạ. Gấp lắm rồi. Mau đưa vào phòng phẫu thuật. |
(석형) 빨리 수술방부터 잡아, 얼른 | Mau đưa vào phòng phẫu thuật. Gọi cho bác sĩ khoa nhi nữa. |
소아과 선생 콜하고 | Gọi cho bác sĩ khoa nhi nữa. |
네, 알겠습니다 | Gọi cho bác sĩ khoa nhi nữa. Vâng, tôi biết rồi. |
[통화 종료음] | |
[민하의 다급한 숨소리] | |
[통화 연결음] | |
(민하) 교수님, 지금 산모 초응급이라 수술방 좀 빨리 좀 열어 주세요 | Giáo sư, hiện có sản phụ gặp nguy, mau chuẩn bị phòng phẫu thuật. Đứa bé sắp chết rồi. Mau lên đi ạ. |
아기 죽을 거 같아요, 빨리요 | Đứa bé sắp chết rồi. Mau lên đi ạ. Sản phụ bị nhau bong non. |
산모 어브럽션 됐습니다 | Sản phụ bị nhau bong non. |
네, 피 많이 나고 있어요 | Vâng, ra rất nhiều máu. Vâng. Nhờ anh chuẩn bị phòng sớm giúp tôi. |
네, 빨리 좀 부탁드립니다, 네, 네 | Vâng. Nhờ anh chuẩn bị phòng sớm giúp tôi. |
[통화 종료음] | |
(민하) 선생님, 저 추민하인데요 | Bác sĩ, tôi là Chu Min Ha. Sản phụ tuần 30 đang gặp nguy hiểm vì nhau bong non. |
30주 아기 플라센탈 어브럽션으로 위험합니다 | Sản phụ tuần 30 đang gặp nguy hiểm vì nhau bong non. Bệnh nhân sẽ vào phẫu thuật luôn, |
당장 수술 들어갈 테니까 수술방에 어텐딩해 주세요 | Bệnh nhân sẽ vào phẫu thuật luôn, nhờ anh tới phòng cấp cứu. Cảm ơn bác sĩ. Vâng. |
네, 감사합니다, 네 | Cảm ơn bác sĩ. Vâng. |
[통화 종료음] | Cảm ơn bác sĩ. Vâng. |
[임산부2의 힘겨운 신음] | |
[버튼 조작음] | |
[긴장되는 음악] | |
(석형) 어, 저, 아저씨 | Bác tài à, tôi xin lỗi. |
죄송한데요, 지금 산모가 응급이라 최대한 빨리 좀 부탁드릴게요 | Bác tài à, tôi xin lỗi. Hiện có sản phụ cần cấp cứu, bác hãy đi nhanh nhất có thể. |
범칙금 나와도 제가 다 부담할 테니까요 | Nếu bị phạt thì tôi sẽ chịu trách nhiệm. |
죄송합니다 최대한 빨리 좀 부탁드리겠습니다 | Xin lỗi. Bác cố đi nhanh hết cỡ nhé. |
(택시 기사) 예 | Vâng. |
[석형의 한숨] | Vâng. |
[엔진 가속음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
민하야, 지금 당장 누구라도 불러다가 아기 꺼내야 돼 | Min Ha à, gọi ai ở đó cũng được, phải đưa đứa bé ra. |
(민하) 저밖에 없어요 | Chẳng có ai ngoài tôi cả. Bác sĩ đồng nghiệp có ca sinh mổ, |
펠로우 선생님도 응급 씨섹 중이고 | Bác sĩ đồng nghiệp có ca sinh mổ, bác sĩ chuyên khoa chính đang phẫu thuật cấp cứu. |
치프 선생님은 부인과 응급 수술 들어갔어요 | bác sĩ chuyên khoa chính đang phẫu thuật cấp cứu. |
교수님, 어떡해요? 산모님 죽으면 어떡해요? | Giáo sư, làm sao bây giờ? Nếu sản phụ chết thì sao? |
[한숨] | Nếu sản phụ chết thì sao? |
나 5분 | Năm phút nữa tôi tới. |
내려서 올라가는 시간까지 합쳐서 7분이야 | Tính cả thời gian lên đó thì bảy phút. |
그사이 아기 꺼내야 될 수도 있어 | Trong thời gian đó, cô hãy cố đưa đứa bé ra. |
할 수 있지? | Cô làm được chứ? |
[심전도계 비프음] | |
(민하) [흐느끼며] 제가 어떻게 해요? 저 겨우 2년 차인데 | Sao tôi làm được đây? Tôi mới chỉ là bác sĩ năm hai thôi. Không thì sao? Để cả mẹ và con cùng chết à? |
(석형) 그럼 아기랑 산모 다 죽일 거야? | Không thì sao? Để cả mẹ và con cùng chết à? |
뭐 해, 빨리 아기 안 꺼내고! | Còn làm gì thế? Mau lôi đứa bé ra! |
스피커폰으로 해 놔 | Bật loa điện thoại lên. |
내가 설명해 줄게 | Tôi hướng dẫn cho cô. Tôi sẽ chỉ hết cho cô, |
내가 다 알려 줄 테니까 걱정하지 말고 시작해 | Tôi sẽ chỉ hết cho cô, nên đừng lo gì hết, bắt đầu đi. |
할 수 있어, 민하야 | Cô làm được mà, Min Ha à. |
정신 똑바로 차려 [무거운 음악] | Trấn tĩnh lại nào. |
[민하의 떨리는 숨소리] | |
[민하의 떨리는 숨소리] | |
(마취과 의사2) 빨리요, 산모 BP 떨어집니다 | Mau lên, huyết áp giảm đấy. |
[민하가 심호흡한다] | |
[어두운 음악] | |
[문이 스르륵 열린다] | |
(석형) [가쁜 숨을 내쉬며] 산모 바이털 괜찮아요? | Dấu hiệu sinh tồn thế nào? Vẫn liên tục chảy máu. |
(마취과 의사2) 계속 블리딩 있는 거 같습니다 | Vẫn liên tục chảy máu. Phải nhanh chóng đưa đứa bé ra. |
빨리 꺼내셔야 할 거 같습니다 | Phải nhanh chóng đưa đứa bé ra. |
(민하) [울먹이며] 교수님 | Giáo sư. |
(석형) 이제 내가 할게, 반대쪽으로 와 | Từ giờ cứ để tôi. Cô qua kia đi. |
[긴장되는 음악] | |
[석형의 가쁜 숨소리] | |
(석형) 아기 나옵니다 | Đứa bé ra tới đây. |
[석형과 민하의 힘주는 신음] | |
[석형의 힘겨운 신음] | |
[석형의 가쁜 숨소리] | |
[아기 울음] | |
[승주의 안도하는 한숨] | |
(승주) 아기야, 고마워 | Bé à, cảm ơn nhé. |
선생님, 아기 살았어요 | Bác sĩ, đứa bé sống rồi. |
[민하가 흐느낀다] [석형의 한숨] | |
(석형) 퍼스트 레이어 할 거 주세요 | Đưa tôi first layer. |
[민하의 울음] | FIRST LAYER: DỤNG CỤ KHÂU |
[잔잔한 음악] | |
수고했어 | Cô vất vả rồi. |
수고했어요, 추민하 선생 | Cô vất vả rồi, bác sĩ Chu Min Ha. |
[민하가 연신 흐느낀다] | Dạ. |
[민하가 훌쩍인다] | |
(준완) 다른 조건이 괜찮으면 이식하는 것도 방법인데 | Nếu mọi thứ khác đều ổn, có thể tiến hành cấy ghép. |
아기가 다른 조건이 좋지 않아요 | Nhưng không may là tình trạng đứa bé không ổn. |
유전적 질환이 의심되고 | Tôi nghi đây là do rối loạn di truyền, |
아기 뇌 상태도 좋지 않습니다 | và tình trạng não bộ cũng không tốt. |
심장도 에크모 돌리면서 유지하기 어려운 상황이어서 | Cả tim nữa. Dù có lắp máy tim phổi thì cũng khó duy trì được. |
이제 더 이상 | Nên e là... |
해 줄 수 있는 게 없습니다 | chúng tôi không thể làm gì hơn. |
[무거운 음악] | |
우리 훈이 지금 너무 아픈 거죠? | Hun của chúng tôi đang rất đau, đúng không ạ? |
[떨리는 숨소리] | |
이제 보내 줘야겠죠? | Chúng tôi nên buông tay. |
그렇죠, 선생님? | Đúng không bác sĩ? |
(훈 부) 여보 | Mình à. |
이제 그만 | Bây giờ chúng ta |
훈이 보내 주자 | hãy để Hun đi thôi. |
아기가 너무 힘들어 | Con chúng ta quá khổ rồi. |
(준완) 이노트로픽스 더 올리지 마세요 | Đừng dùng inotropics nữa. INOTROPICS: THUỐC TĂNG CO BÓP CƠ TIM |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[훈 부모가 흐느낀다] | |
[노크 소리가 들린다] | |
누구세요? | Ai vậy? |
(민하) 민하요 | Min Ha ạ. |
(석형) 어, 들어와 | Vào đi. |
앉아 [문이 달칵 닫힌다] | Cô ngồi đi. |
내가 더러운 게 아니라 저분이 그러신 거야 | Không phải tôi bừa bộn. Đều là của người đó. |
[민하의 멋쩍은 신음] | À, vâng. |
뇌물이야? | Quà hối lộ à? |
(민하) 네 | Vâng. |
잘됐네 | Tốt quá. Dù sao hôm nay tôi cũng không về nhà được. |
어차피 오늘 집에도 못 들어갈 거 같은데 | Tốt quá. Dù sao hôm nay tôi cũng không về nhà được. |
[한숨] | |
교수님, 죄송해요 | Giáo sư, tôi xin lỗi. |
뭐가? | Chuyện gì? |
사실 제가 요 며칠 | Thật ra mấy ngày gần đây, |
교수님 좀 밥맛이 아니신가 했거든요 [석형이 콜록거린다] | tôi luôn nghĩ giáo sư thật quá đáng. |
(민하) 생긴 거랑 다르게 | Khác so với bề ngoài, |
되게 감성적이고 디테일하신 분이라고 생각했었는데 | tôi từng nghĩ giáo sư là người tỉ mỉ và tinh tế về cảm xúc. |
'아, 눈치는 좀 바가지시구나' 해서 | Nhưng hóa ra, mắt anh cũng lắm lúc nhìn người kém, nên trong lòng tôi liên tục trách móc. |
속으로 욕 많이 했어요 | nên trong lòng tôi liên tục trách móc. |
[피식 웃는다] | |
내가 미안해 | Tôi xin lỗi. |
어, 돌아가는 상황을 대충 이해는 했는데 | Nhìn qua tôi cũng hiểu tình hình, |
전공의들도 자기만의 룰이 있어서 | nhưng bác sĩ chuyên khoa đều có luật lệ riêng mà. |
너 힘든 거 아는데도 | Nên dù biết cô gặp khó khăn, |
(석형) 내가 어떻게 개입해서 어떻게 해결해야 되는지 | tôi cũng không biết làm thế nào |
그걸 잘 모르겠더라고 | để can thiệp cũng như giải quyết. |
미안해 | Tôi xin lỗi. |
내가 못 챙겨서 | Vì không thể quan tâm cô. |
정말 쪼끔 | Thật ra tôi có hơi... |
많이 | Là vô cùng, |
엄청 섭섭했어요, 교수님 | thất vọng ê chề đấy, giáo sư. |
(석형) 그렇지 | Đúng nhỉ? |
내가 부족한 게 많아 | Tôi còn nhiều thiếu sót lắm. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
다음에도 이런 일 생기면 | Lần sau nếu xảy ra chuyện tương tự, |
음, 내가 적극적으로 개입해서 해결할게 | tôi sẽ cố gắng can thiệp rồi giải quyết. |
진짜 미안해 | Thật sự xin lỗi cô. |
[훌쩍이며] 아니에요 | Không đâu. |
저도 속으로 교수님 욕 많이 해서 괜찮아요 | Tôi cũng thầm quở trách giáo sư rất nhiều rồi, nên coi như hòa đi. |
[함께 웃는다] | |
민하야 | Min Ha à. |
나는 똑똑하고 머리 좋은 사람보단 | Tôi ấy, thay vì một người thông minh, hoạt bát, |
책임감 있는 사람이 좋아 | tôi thích người trách nhiệm hơn. |
(석형) 내가 택시 타고 오면서 몇 번 빨간 신호에 걸렸는데 | Khi tôi bắt taxi đến, đã phải dừng vì đèn đỏ mấy lần. |
그때마다 환자를 잃으면 네가 산부인과를 그만두게 될까 봐 | Mỗi lần như vậy, tôi lại thấy bồn chồn, sợ bệnh nhân mà làm sao thì cô sẽ nghỉ việc. |
얼마나 걱정했는지 아니? | Cô có biết tôi lo thế nào không? |
넌 | Cô... |
좋은 의사가 될 거야 | sẽ trở thành một bác sĩ tốt. |
[잔잔한 음악] | |
책임감 있게 도망 안 가고 | Cô rất có trách nhiệm, không trốn chạy, |
최선을 다했어 | và luôn làm hết sức. |
너 | Cô... |
오늘 너무 잘했어 | hôm nay rất xuất sắc. |
감사합니다, 교수님 [훌쩍인다] | Cảm ơn giáo sư. Mau đi chợp mắt đi. |
(석형) 가서 눈 좀 붙여 | Mau đi chợp mắt đi. |
도재영 산모 관련 콜은 내가 받을게 | Ca của sản phụ Do Jae Yeong để tôi phụ trách. |
교수님 | - Giáo sư. - Hả? |
(석형) 응? | - Giáo sư. - Hả? |
떡볶이 잘 먹었어요 | Tôi đã ăn bánh gạo cay rất ngon. |
(민하) 좀 전에 한승주 선생님이 알려 주셨어요 | Trước đó, bác sĩ Han đã nói với tôi. À, vậy được rồi. |
(석형) 어, 어, 그래, 어 | À, vậy được rồi. |
(민하) [살짝 웃으며] 저 미쳐서 발광하던 날 | Vào cái hôm tôi muốn phát điên, |
그래도 떡볶이도 사다 주고 | anh đã đi mua bánh gạo cay và nhờ mọi người chăm sóc tôi. |
제자 좀 잘 챙겨 주라고 말씀하신 분은 교수님밖에 없다고 | và nhờ mọi người chăm sóc tôi. Chỉ có anh mới làm thế vì tôi. |
[살짝 웃는다] | |
섬세한 우리 곰 새끼 너무 미워하지 말라고 하셨어요 | Cô ấy còn bảo tôi đừng giận anh gấu ù lì quá. |
[피식 웃는다] | Cô ấy còn bảo tôi đừng giận anh gấu ù lì quá. |
그래, 너 얼른 가 봐 | Được rồi. Cô mau đi ngủ đi. |
그런 걸 왜 말을 안 해요? | Nhưng sao anh lại không nói gì? |
알았으면 제가 욕을 좀 덜 했죠 | Nếu biết thì tôi đã chửi anh ít hơn rồi. |
욕이라도 해야 네 스트레스가 풀릴 거 아니야 | Phải chửi chứ, như vậy mới giảm được áp lực. |
(석형) 아, 얼른 가 봐 | Thôi mau đi ngủ đi. |
나도 좀 씻으련다 | Tôi chuẩn bị đi tắm đấy. |
(익준) 잘 먹었습니다, 아빠 | Đồ ăn ngon quá, bố à. Trời ạ, đã bảo để tôi đãi. |
(정원) 아, 내가 낸다니까, 진짜 | Trời ạ, đã bảo để tôi đãi. |
잘 먹었어 [문이 덜컹 열린다] | Cảm ơn nhé. - Tôi thanh toán. - Vâng. |
- (석형) 계산해 주세요 - (가게 주인) 네 | - Tôi thanh toán. - Vâng. - Cả đồ mang về nữa. - Vâng. |
- (석형) 포장도 같이요 - (가게 주인) 네 | - Cả đồ mang về nữa. - Vâng. |
[잔잔한 음악] | |
(석형) 맛있게 드세요 | Cô ăn ngon miệng nhé. |
잘 먹을게요 | Tôi sẽ ăn ngon miệng. |
퇴근하다 다시 오신 거예요? | Tan làm mà anh quay lại à? |
예, 추민하 선생 걱정돼서요 | Vâng. Tôi hơi lo cho bác sĩ Chu Min Ha. |
선생님이 잘 좀 챙겨 주세요 | Cô chăm sóc cô ấy giúp tôi. Hiện giờ cô ấy đang rất áp lực. |
지금 엄청 힘들 거예요 | Cô chăm sóc cô ấy giúp tôi. Hiện giờ cô ấy đang rất áp lực. |
네 | Vâng. |
- 아, 제가 줬다는 말은 하지 마세요 - (승주) 네 | À, đừng nói với cô ấy là tôi mua. - Vâng. - Tôi đi đây. |
- (석형) 갑니다, 수고해요 - (승주) 네 | - Vâng. - Tôi đi đây. - Vâng. - Cô vất vả rồi. |
[한숨] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
(재학) 어, 여보 | Ừ, mình à. |
밥은 먹었어? | Em ăn cơm chưa? |
어, 난 일이 좀 남았어 | Anh vẫn còn chút việc phải làm. |
아, 좀 있다가 이쁜 아가 한 명이 하늘나라로 가거든 | Chỉ lát nữa thôi, một đứa bé đáng yêu sẽ lên trời. |
아가 배웅해야 돼 | Anh phải đi tiễn đứa bé đó. |
응 | Ừ. |
응 | Ừ. |
우리 주말에 보자, 여보 | Cuối tuần chúng ta gặp nhé. |
응, 고마워 | Cảm ơn em. |
사랑해 | Anh yêu em. |
[통화 종료음] (석민) 아유, 아직도 신혼이시네 | Ôi trời, vẫn như lúc tân hôn nhỉ. |
[재학의 한숨] | |
[석민의 힘주는 신음] | |
근데 사표 쓰신 건 어떻게 됐어요? | Vụ đơn thôi việc sao rồi? Giáo sư Kim Jun Wan nói gì? |
김준완 교수님은 뭐래요? | Giáo sư Kim Jun Wan nói gì? |
김준완 교수님은 | Giáo sư Kim Jun Wan |
다른 사람 사생활에 전혀 관심이 없으셔 | là người hoàn toàn không quan tâm đến đời tư của người khác. |
[재학의 한숨] | |
지금도 기어이 | Kể cả bây giờ, |
방금 아이를 잃은 부모에게 모진 말을 하러 | anh ấy đã đi gặp bố mẹ của đứa trẻ vừa mất |
가셨지 | để nói lời tàn nhẫn. |
저, 지금 많이 힘드신데 | Tôi biết hai người đang rất suy sụp. |
이런 말씀 드리게 되어 죄송하지만 | Và tôi cũng xin lỗi khi nói ra điều này. |
아기 심장 | Tim của đứa bé... |
기증을 부탁드려도 되겠습니까? | có thể hiến tặng được không? |
[훈 모의 당황하는 숨소리] | |
워낙 흔하지 않게 보는 병이고 | Đây là một căn bệnh hiếm gặp. |
이런 아이가 다음에 또 오게 되면 그땐 | Nếu gặp lại trường hợp như Hun... |
잃고 싶지 않습니다 | tôi không muốn mất cơ hội cứu chữa. |
(준완) 무리한 부탁인 거 알지만 | Tôi biết đây là yêu cầu quá đáng, |
훈이 심장을 기증해 주신다면 | nhưng nếu hai người chấp nhận hiến tim của Hun, |
저희가 연구해서 | chúng tôi sẽ nghiên cứu, |
두 번 다시 같은 병으로 죽는 아기가 | và đảm bảo sẽ không để đứa trẻ thứ hai |
[훈 모가 흐느낀다] | và đảm bảo sẽ không để đứa trẻ thứ hai |
없게 하겠습니다 | xảy ra tình trạng như vậy nữa. |
[무거운 음악] | |
어렵겠지만 | Tôi biết sẽ rất khó khăn, |
마음의 결정 | nhưng mong hai người |
부탁드리겠습니다 | có thể cân nhắc điều này. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[심전도계 비프음] | |
[훈 부가 흐느낀다] | |
[심전도계 정지음] | |
[심전도계 소리가 멈춘다] | CHỈ DÀNH CHO NHÂN VIÊN Y TẾ |
조문정 아기 | Con của Jo Mun Jeong |
사망 시간 | đã qua đời |
23시 05분 | vào lúc 11:05 tối. |
[훈 부모가 흐느낀다] | |
(훈 부) 훈아 | Hun à. |
아빠가 미안해 | Bố xin lỗi. |
[훈 모가 오열한다] | |
미안해, 아빠가 | Bố... |
(신부) 안드레아, 날짜 정했어? | Andrea, đã chọn được ngày chưa? |
(정원) 신부님 어, 연말까지는 수술이 꽉 차서 | Cha à, con bị kín lịch phẫu thuật cho đến tận tháng 12. |
12월 말은 돼야 될 거 같은데 가능할까요? | Phải đến cuối tháng 12 mới được. Khi đó được không ạ? |
(신부) 될 거 같은데? | Khi đó được không ạ? Chắc là được thôi. |
거기 너 상황 잘 알아서 | Bên đó hiểu tình hình của cậu, nên chỉ cần giải thích là sẽ được thôi. |
스케줄 얘기하면 가능하다고 할 거 같아 | nên chỉ cần giải thích là sẽ được thôi. |
(정원) 아, 바쁘신데 제 일로 죄송합니다 | Vâng. Con biết Cha rất bận. Xin lỗi vì đã phiền cha thế này. |
아니에요, 어머니는 제가 계속 설득하는 중입니다 | Chưa ạ, con vẫn đang tìm cách thuyết phục mẹ. |
네 | Vâng. |
네, 감사합니다 | Vâng. Cảm ơn ạ. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
(병원장) 도재학 선생이 무슨 일로? | Bác sĩ Do Jae Hak, cậu đến có việc gì? |
아, 김준완 교수님한테 말씀드렸는데 | Tôi đã thưa chuyện này với giáo sư Kim Jun Wan rồi. |
바쁘신지 그 후로 별 얘기가 없으셔서요 | Chắc do bận quá nên không thấy anh ấy nói gì cả. |
(병원장) 음, 그거? | À, là chuyện đó. |
잘 정리됐어요, 못 들었나? | Đã được giải quyết ổn thỏa rồi. Cậu chưa biết sao? |
아, 그, 사표 수리된 건가요? | À, đơn xin thôi việc đã được thông qua rồi ạ? |
뭔 사표? | Đơn xin thôi việc gì? |
(병원장) 도재학 선생 징계 주는 거 감봉 3개월, 그거 잘 해결됐어 | Cắt lương ba tháng để phạt bác sĩ Do Jae Hak. Đã được giải quyết xong rồi. |
예? | Dạ? |
정말요? | Thật không ạ? |
(병원장) 네 | Thật. |
그거 CS 과장 선에서 커트됐어요 | Trưởng khoa CS đã giải quyết xong. |
아, 이 CS는 흉부외과 흉부 CS | À, "CS" nghĩa là khoa tim lồng ngực. |
전공의 관련해서는 과별 과장이 최종 결정권이 있는데 | Về chuyện của bác sĩ chuyên khoa, trưởng khoa sẽ nắm quyền quyết định. |
CS 과장이 결재 올라온 거 반려시켰어요 | Trưởng khoa CS đã giải quyết thỏa đáng, |
그래서 없던 일로 됐는데 | nghĩa là không cần lo nữa. |
아직 몰랐어요? | Cậu vẫn chưa biết sao? |
우리 과는 과장님이 안 계신데요? | Khoa của chúng tôi không có trưởng khoa mà? |
생겼어요, 최근에 | Giờ thì có rồi đấy. Mới gần đây thôi. |
막 | Rất gần đây. |
[휴대전화 벨 소리] | |
(병원장) [힘겨운 목소리로] 여보세요 | Alô? |
누구세요? | Alô? |
교수님, 저 준완이인데요 | Giáo sư, tôi là Kim Jun Wan. |
(병원장) 뭐야, 이 시간에? | Giờ này gọi làm gì? |
저 과장 할래요, 과장 시켜 주세요 | Tôi sẽ làm trưởng khoa. Hãy bổ nhiệm tôi làm trưởng khoa. |
(병원장) 이 무슨 자다 봉창 두드리는 소리야? | Đang nói linh tinh gì thế? |
[놀라며] 야, 너, 너 진짜 한다 그랬다? | Này, cậu...Cậu vừa nói sẽ làm phải không? |
나중에 딴소리하면 안 돼, 알았지? | Không được nuốt lời, nghe chưa? Vâng. Xin lỗi vì đã đánh thức anh. |
예, 주무시는데 죄송해요 | Vâng. Xin lỗi vì đã đánh thức anh. Mai gặp ở bệnh viện sau. |
내일 병원에서 뵐게요 | Mai gặp ở bệnh viện sau. |
[통화 종료음] [준완의 한숨] | |
(병원장) 그리고 준완이 김준완 교수가 보호자랑도 통화했어요 | Và Jun Wan...À, giáo sư Kim Jun Wan đã liên hệ với người bảo hộ rồi. |
그냥 사과만 받고 없던 일로 하기로 | Cậu chỉ cần xin lỗi thì coi như chưa từng xảy ra việc gì. |
사과도 김준완 교수가 했어요 | Cậu ấy cũng đã xin lỗi thay cậu. |
자기가 책임지고 있는 레지던트인데 | Nói cậu là bác sĩ chuyên khoa do cậu ấy chỉ dẫn |
자기가 책임지고 앞으론 이런 일 없게 하겠다고 | Nói cậu là bác sĩ chuyên khoa do cậu ấy chỉ dẫn nên sẽ chịu trách nhiệm, không để nó tái diễn nữa. |
라뽀가 잘 형성됐던 모양이에요 | Chắc cậu ấy đã tạo được thiện cảm với nhà bệnh nhân. |
아이고, 김준완 | Ôi trời, Kim Jun Wan. |
자기 제자들한테는 또 엄청 잘해요 | Cậu ấy tốt với học trò mình thế. Phải chi cũng tốt với thầy mình như vậy. |
스승한테나 잘하지 | Phải chi cũng tốt với thầy mình như vậy. |
[병원장의 웃음] | Phải chi cũng tốt với thầy mình như vậy. |
[한숨] [잔잔한 음악] | |
[심호흡한다] | |
(준완) 누구세요? | Ai thế? |
(재학) 재학이입니다 | Là Jae Hak ạ. |
[다가오는 발걸음] | Là Jae Hak ạ. |
(준완) 너 검정 양복 있어? [재학이 훌쩍인다] | Cậu có áo vest đen không? |
(재학) 예 | - Có ạ. - Mau đi thay đi. |
빨리 갈아입고 와, 1층에서 보자 | - Có ạ. - Mau đi thay đi. Gặp cậu dưới sảnh. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[재학이 흐느낀다] | |
[초조한 숨소리] | |
(익준) 어... | Chà... |
최종적으로 | Kết quả cuối cùng... |
전이된 건 없습니다 | là không có di căn. |
[사람들이 저마다 안도한다] [잔잔한 음악] | - Cảm ơn trời! - Trời ơi! |
[사람들의 웃음] | Ôi trời. |
[남자1이 흐느낀다] | Trời ơi. |
- (여자2) 감사합니다 - (여자3) 감사합니다 | - Cảm ơn bác sĩ. - Cảm ơn rất nhiều. |
[울먹이며] 아빠, 됐어, 어? 됐어 | Bố, được rồi. Được rồi, bố à. |
(여자2) 우리 아빠 이제 밥 먹을 수 있겠다 | Bố của chúng ta giờ có thể ăn ngon được rồi. |
[여자2의 웃음] (남자1) 응, 줘 | Bố của chúng ta giờ có thể ăn ngon được rồi. Ừ. Cho bố ăn đi. |
[함께 웃는다] | Ừ. Cho bố ăn đi. |
(익준) 결과를 보니까 가슴, 뼈, 머리 전이 없이 괜찮네요 | Không phát hiện di căn ở lồng ngực, não hay xương. Mọi thứ đều rất ổn, là tin tốt ạ. |
너무 잘됐고요 | Mọi thứ đều rất ổn, là tin tốt ạ. Chỉ cần phẫu thuật đúng lịch nữa là được. |
일정대로 수술 잘 받으시면 될 거 같아요 | Chỉ cần phẫu thuật đúng lịch nữa là được. Kích thước khá nhỏ, lại còn được phát hiện sớm nữa. |
그리고 크기도 작고 초기에 발견했기 때문에 | Kích thước khá nhỏ, lại còn được phát hiện sớm nữa. |
수술받고 관리도 잘 받으시면 좋은 결과 있을 거예요 | Chỉ cần phẫu thuật và giữ gìn sức khỏe thì sẽ ổn cả. - Cảm ơn bác sĩ. - Cảm ơn anh. |
- (여자1) 아이고, 고맙습니다 - (여자3) 감사합니다 | - Cảm ơn bác sĩ. - Cảm ơn anh. |
[저마다 감사 인사를 한다] | - Cảm ơn bác sĩ. - Cảm ơn anh. - Rất cảm ơn anh. - Trời ơi. |
[익준의 웃음] (여자2) 아빠, 밥 먹자 | - Rất cảm ơn anh. - Trời ơi. - Bố, ăn cơm thôi. - Ừ, được. |
(남자1) 그래그래 [사람들의 웃음] | - Bố, ăn cơm thôi. - Ừ, được. |
(여자3) 아빠, 잘됐어 | Bố ơi, quá tốt rồi. |
- (남자1) 나만 먹어? - (여자2) 응, 그럼 | Chỉ có bố ăn thôi à? - Đương nhiên rồi. - Chúc mừng mọi người. |
(여자5) 아유, 축하합니다 | - Đương nhiên rồi. - Chúc mừng mọi người. - Cảm ơn. - Thật sự quá tốt rồi. |
(남자1) 아유, 고맙습니다 | - Cảm ơn. - Thật sự quá tốt rồi. |
(여자5) 잘됐네, 정말, 아유 | - Cảm ơn. - Thật sự quá tốt rồi. - Cảm ơn. - Cảm ơn. |
- (여자2) 감사합니다 - (남자1) 고맙습니다 | - Cảm ơn. - Cảm ơn. |
[남자1의 웃음] | Chúc mừng bác. |
(남자4) 어르신, 축하드립니다 | Chúc mừng bác. Vâng, cảm ơn cậu. |
(남자1) 아유, 예, 고맙습니다 | Vâng, cảm ơn cậu. |
(남자4) 이제 치료만 잘 받으시면 되겠네요 | Chỉ cần điều trị tốt thì sẽ sớm hồi phục. |
[사람들의 웃음] | Vâng, đúng vậy. Cảm ơn nhiều. |
(남자1) 감사합니다, 고맙습니다 | Vâng, đúng vậy. Cảm ơn nhiều. |
(여자6) 아, 저기요, 보험 전화했어요? | Bác gọi điện cho bên bảo hiểm chưa? Để cháu chỉ cho bác. |
그거 어떻게 하냐면... | Bác gọi điện cho bên bảo hiểm chưa? Để cháu chỉ cho bác. |
(여자2) 감사합니다 | Cảm ơn mọi người. |
그래도 아버지 이 방 오시고 기운 많이 차리셨어요 | Nhờ được chuyển vào phòng này, bố tôi mới trở nên vui vẻ hơn. |
도와주셔서 정말 감사합니다 | Thật sự cảm ơn mọi người đã giúp đỡ. |
(남자1) 고맙습니다 | - Cảm ơn. - Chúng tôi có giúp được gì đâu. |
(여자6) 에이, 우리가 뭐, 한 게 있나? | - Cảm ơn. - Chúng tôi có giúp được gì đâu. |
옆에서 수다나 떨었지, 뭐 [여자6의 웃음] | Chỉ có tán gẫu với bác trai. |
(여자2) 아니에요 | Không phải vậy đâu. |
우리 정신없을 때 옆에서 얘기 많이 해 주시고 | Khi chúng tôi bận chạy đôn chạy đáo, mọi người đã ở bên động viên |
용기 많이 주셔서 | và tiếp thêm dũng khí cho chúng tôi. |
지난 며칠 버텼어요 | Mấy ngày nay nhờ mọi người, chúng tôi mới vượt qua được. |
너무 감사합니다 | Thật sự cảm ơn mọi người. |
[사람들의 웃음] (남자1) 고마워요 | - Cảm ơn. - Vậy mở tiệc đi! |
(남자5) 아, 그럼 파티 합시다, 파티 | - Cảm ơn. - Vậy mở tiệc đi! - Đúng! - Được! Mở tiệc đi! |
- (남자1) 어, 파티, 파티! - (남자4) 파티 합시다! [사람들의 웃음] | - Đúng! - Được! Mở tiệc đi! - Mở tiệc thôi. - Mở tiệc thôi nào! |
(남자1) 파티 하자! | - Mở tiệc thôi. - Mở tiệc thôi nào! - Mở tiệc đi! - Đúng rồi. |
[익준의 탄성] | - Mở tiệc đi! - Đúng rồi. |
(여자7) 아, 잘됐다, 진짜 | Trời ơi, tốt quá rồi còn gì. |
- (임산부2) 여보 - (남자6) 어? | - Mình à. - Ừ. Bác sĩ đến thì phải mời nước chứ. |
(임산부2) 선생님들 오셨는데 주스라도 드려 | Bác sĩ đến thì phải mời nước chứ. |
(남자6) 아, 어, 그럴게 | Ừ, để anh đi lấy. |
(석형) 아니에요, 괜찮아요 | Không cần đâu ạ. Hôm nay tôi uống nhiều rồi. |
저희 오늘 많이 마셨어요 | Không cần đâu ạ. Hôm nay tôi uống nhiều rồi. |
어제 배 많이 아팠죠? | Hôm qua bụng cô đau lắm, đúng không? Bây giờ thế nào rồi? |
지금 어떠세요? | Hôm qua bụng cô đau lắm, đúng không? Bây giờ thế nào rồi? |
(임산부2) 괜찮아요 | Ổn rồi ạ. |
어제보다 한결 나아졌어요 | Tốt hơn nhiều so với hôm qua rồi. |
선생님, 감사합니다 | Bác sĩ, cảm ơn anh rất nhiều |
저랑 우리 아기 살려 주셔서 | vì đã cứu cả hai mẹ con tôi. |
그 인사는 제가 아니라 | Người cô cần cảm ơn không phải tôi. |
우리 추민하 선생님한테 하셔야 될 거 같은데 | Người cô cần cảm ơn phải là bác sĩ Chu Min Ha. |
선생님 | Bác sĩ. |
감사합니다 | Cảm ơn cô. |
(임산부2) 제가 그동안 너무 못살게 굴었죠? | Thời gian qua tôi đã rất phiền phức, đúng không? |
죄송해요 제가 원래 그런 사람이 아닌데 | Xin lỗi cô. Tôi vốn không phải là người như vậy. |
정말 죄송합니다 | Thật sự rất xin lỗi. |
아니에요, 산모님 | Không sao đâu ạ. |
산모님 충분히 이해합니다 | Tôi hoàn toàn hiểu được mà. |
저라도 그랬을 거예요 | Nếu là tôi, tôi cũng sẽ như vậy. |
(민하) 이렇게 산모님도 아기도 | Tôi rất vui vì bây giờ cô đã khỏe, con cô cũng bình yên vô sự. |
괜찮아서 | Tôi rất vui vì bây giờ cô đã khỏe, con cô cũng bình yên vô sự. |
제가 더 감사합니다 | Tôi thấy rất biết ơn. |
[임산부2가 흐느낀다] | |
감사합니다 | Cảm ơn. |
왜 울어? | Em đừng khóc mà. |
[부드러운 음악] | |
[남자6이 흐느낀다] | |
[살짝 웃는다] | |
(겨울) 안녕하세요 | Chào anh. |
(정원) 네, 안녕하세요 | Vâng. Chào cô. |
오늘은 일찍 퇴근하네요? | Hôm nay cô tan làm sớm nhỉ? |
네, 약속이 있어서요 | Vâng. Vì tôi có hẹn. |
(정원) 추민하 선생님? | Với bác sĩ Chu Min Ha à? |
(겨울) 아니요 | Không phải. |
먼저 가 보겠습니다 | Tôi xin phép đi trước. |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[차 문이 달칵 닫힌다] | |
(친구들) 안녕, 안드레아 | - Chào Andrea! - Chào Andrea! |
(익준) 천사를 보셨나? | Cậu nhìn thấy thiên thần à? |
[정원이 살짝 웃는다] 하, 뭘 이렇게 멍을 때리고 있어? | Làm gì mà đứng đần mặt ra thế? |
(송화) 추워, 얼른 타 | Lạnh lắm. Mau lên xe đi. |
(정원) 어 | Ừ. |
(익준) '암입니다' | "Là ung thư". |
라는 말에 온 가족이 모두 정지 | Tôi vừa nói xong cả nhà họ đơ luôn. |
(송화) 가족들한테는 청천벽력이지 | Tin đó đúng là sét đánh ngang tai đối với gia đình họ mà. |
드라마에서나 들어 본 말인데 | Câu này chỉ nghe được khi xem phim thôi. |
근데 오늘 그 가족이 | Nhưng họ vừa biết tin không có di căn là quyết định mở tiệc luôn. |
전이가 안 됐다는 말에 파티 하기로 했대 | Nhưng họ vừa biết tin không có di căn là quyết định mở tiệc luôn. |
어머, 진짜? | Ôi trời, thật không? |
(익준) 어, 같은 방 사람들이랑 | Ừ. Cùng với các bệnh nhân cùng phòng. |
(정원) 아직 수술도 안 했는데? | Vẫn chưa phẫu thuật mà? Ừ. |
(익준) 응 | Ừ. |
화목한 집이네? 부럽다 | Một gia đình hòa thuận. Ghen tị thật. Ừ, cực kỳ hòa thuận luôn. |
(익준) 엄청 화목해 | Ừ, cực kỳ hòa thuận luôn. |
딸만 둘인데 딸들이 아빠 입원한 후로는 | Ông ấy có hai đứa con gái. Họ vừa nghe tin bố mình nhập viện thì không đến công ty, cũng không đến thư viện học. Thật là. |
회사도 안 가고 독서실도 안 가고 아이고, 참 | thì không đến công ty, cũng không đến thư viện học. Thật là. Cả nhà đều dừng lại hết để chăm sóc ông bố. |
온 가족이 올 스톱해서 아빠만 챙기는데 | Cả nhà đều dừng lại hết để chăm sóc ông bố. |
하, 쯧, 물론 상황은 좀 그렇지만 | Chà, đúng là buồn vì ông ấy bệnh, |
그래도 참 보기 좋더라 | nhưng nhìn cảnh đó ấm lòng lắm. |
이게 가족인가 싶고 | Đó mới là gia đình chứ. |
간만에 나도 아빠한테 전화했네 | Nhờ họ mà lâu lắm rồi tôi mới gọi cho bố. |
(석형) 나도 좀 전에 수술하고 회복 중인 산모 보고 왔는데 | Trước đó tôi cũng đi thăm một sản phụ mổ lấy thai, |
남편 눈에서 꿀이 뚝뚝 떨어지더라 | chứng kiến anh chồng yêu cô vợ đến nhường nào. |
와이프 애틋해하고 사랑하는 게 막 보여 | Cách anh ấy nhìn cô ấy cũng đủ thấy yêu thương đong đầy. |
내 가슴도 몽글몽글해지더라 | Tim tôi cứ thấy ấm áp thế nào ấy. - Tái hôn đi. - Cậu đi mà làm. |
(익준) 재혼해 | - Tái hôn đi. - Cậu đi mà làm. |
- (석형) 너나 해 - (익준) 응 | - Tái hôn đi. - Cậu đi mà làm. |
준완이는? | Jun Wan thì sao? |
아, 약속 있대, 오늘은 우리끼리 하래 | Cậu ta có hẹn rồi. Hôm nay chỉ có bọn mình thôi. |
(익준) 야, 참 | Thật là, cậu ta hoàn toàn phát cuồng vì cô ấy. |
얘 완전히 빠졌네, 완전히 빠졌어, 얘 | Thật là, cậu ta hoàn toàn phát cuồng vì cô ấy. Hẹn hò ai mới được? |
야, 도대체 어떤 여자를 만나길래 | Hẹn hò ai mới được? |
얼굴 한번 보고 싶다, 야, 씨 | Muốn gặp mặt quá. |
(송화) 그럼 오늘은 익준이 손도 그렇고 준완이도 못 온다니까 | Hôm nay tay của Ik Jun như thế, Jun Wan thì bỏ chúng ta đi. Hay là để lần sau luyện tập? |
연습은 다음에 할까? | Hay là để lần sau luyện tập? |
뭐, 뭔 소리야? | Cậu nói gì vậy? Tay tôi hoàn toàn bình thường. |
야, 나 손가락 괜찮아 | Tay tôi hoàn toàn bình thường. |
야, 그리고 네가 처음에 꽁꽁 그렇게 묶지만 않았으면 | Ai bảo cậu băng chặt quá, không thì tay tôi lành nhanh hơn rồi. |
예전에 나았어 | Ai bảo cậu băng chặt quá, không thì tay tôi lành nhanh hơn rồi. |
하여튼 이 병원은 과잉 진료가 문제야, 아유 | Ai bảo cậu băng chặt quá, không thì tay tôi lành nhanh hơn rồi. Bác sĩ chăm sóc quá mức cũng là vấn đề. Nói gì thế? |
뭐라니? | Nói gì thế? Vì cậu mà tôi đến đám cưới muộn 30 phút đấy. |
너 때문에 나 결혼식 30분 늦었거든? | Vì cậu mà tôi đến đám cưới muộn 30 phút đấy. Sao phải dự đám cưới của người mình không thân? |
(익준) 아, 그러게 알지도 못하는 사람 결혼식은 왜 가냐? | Sao phải dự đám cưới của người mình không thân? Do cậu nên tôi mới muộn. |
(송화) 그래서 너 때문에 늦었잖아 | Do cậu nên tôi mới muộn. Vì cậu mà tay tôi mãi chưa khỏi. |
(익준) 나도 너 때문에 손 다 안 나았잖아 | Vì cậu mà tay tôi mãi chưa khỏi. Biết vậy còn lâu mới giúp. Cấm vào phòng tôi. |
(송화) 하여튼 저건 진짜 도와줘도 | Biết vậy còn lâu mới giúp. Cấm vào phòng tôi. |
너 내 방에 오지 마 | Biết vậy còn lâu mới giúp. Cấm vào phòng tôi. Tôi thèm vào. Vậy cậu cũng đừng vào phòng tôi. |
(익준) 참 나 너도 내 방에 오지 마라, 그러면 | Tôi thèm vào. Vậy cậu cũng đừng vào phòng tôi. - Ôi kìa! - Sao thế? |
[석형의 놀라는 신음] - (익준) 어? 왜, 왜? - (정원) 왜? | - Ôi kìa! - Sao thế? |
(석형) 아무것도 아니네 | - Không có gì. - Thật là... |
[익준과 송화의 못마땅한 신음] [잔잔한 음악이 연주된다] | - Không có gì. - Thật là... Khỉ thật. |
♪ 창밖으로 하나둘씩 ♪ | Khi từng ánh sao trên bầu trời kia Dần tắt đi ngoài ô cửa sổ nơi tôi |
♪ 별빛이 꺼질 때쯤이면 ♪ | Dần tắt đi ngoài ô cửa sổ nơi tôi |
♪ 하늘에 편지를 써 ♪ | Tôi sẽ viết thư gửi lên bầu trời |
(익준) ♪ 날 떠나 다른 사람에게 갔던 ♪ | Em rời xa, bỏ tôi đến bên người ta Nhưng tôi vẫn chẳng thể quên em đi |
♪ 너를 잊을 수 없으니 ♪ | Nhưng tôi vẫn chẳng thể quên em đi Nên tôi gom từng giọt lệ này |
♪ 내 눈물 모아서 ♪ | Nên tôi gom từng giọt lệ này |
♪ 하늘에 ♪ | Gửi lên bầu trời |
♪ 너의 사랑이 아니라도 ♪ | Dù cho tôi chẳng phải người em chọn yêu |
♪ 네가 나를 찾으면 ♪ | Bất kể lúc nào, chỉ cần em tìm đến Tôi sẽ nói mình sẵn lòng nằm kề bên em |
♪ 너의 곁에 키를 낮춰 눕겠다고 ♪ | Tôi sẽ nói mình sẵn lòng nằm kề bên em Vì tôi chẳng thể nào lãng quên em |
♪ 잊혀지지 않으므로 널 ♪ | Vì tôi chẳng thể nào lãng quên em Thì thôi tôi đành tiếp tục yêu người |
♪ 그저 사랑하겠다고 ♪ | Thì thôi tôi đành tiếp tục yêu người |
♪ 그대여, 난 기다릴 거예요 ♪ | Người dấu yêu ơi, tôi sẽ mãi chờ đợi Nếu lá thư đẫm lệ này Có thể chạm tới trời cao |
♪ 내 눈물의 편지 하늘에 닿으면 ♪ | Nếu lá thư đẫm lệ này Có thể chạm tới trời cao |
♪ 워 ♪ | |
♪ 언젠가 그대 돌아오겠죠 ♪ | Ngày nào đó, người có thể quay về chứ? Về với tôi |
♪ 내게로 ♪ | Về với tôi |
♪ 난 믿을 거예요 ♪ | Khi gom từng giọt lệ, tôi tin em sẽ về |
♪ 눈물 모아 ♪ | Khi gom từng giọt lệ, tôi tin em sẽ về |
♪ 너의 사랑이 아니라도 ♪ | Dù cho tôi chẳng phải người em chọn yêu |
♪ 네가 나를 찾으면 ♪ | Bất kể lúc nào, chỉ cần em tìm đến |
♪ 너의 곁에 키를 낮춰 눕겠다고 ♪ | Tôi sẽ nói mình sẵn lòng nằm kề bên em Vì tôi chẳng thể nào lãng quên em |
♪ 잊혀지지 않으므로 널 ♪ | Vì tôi chẳng thể nào lãng quên em |
♪ 그저 사랑하겠다고 ♪ | Thì thôi tôi đành tiếp tục yêu người |
(익준) ♪ 그대여, 난 기다릴 거예요 ♪ | Người dấu yêu ơi, tôi sẽ mãi chờ đợi |
♪ 내 눈물의 편지 하늘에 닿으면 ♪ | Nếu lá thư đẫm lệ này Có thể chạm tới trời cao |
♪ 워 ♪ | |
♪ 언젠가 그대 돌아오겠죠 ♪ | Ngày nào đó, người có thể quay về chứ? Về với tôi |
♪ 내게로 ♪ | Về với tôi |
- (훈 모) 선생님 - (재학) 저기... | Bác sĩ... |
(익준) ♪ 그대여, 난 기다릴 거예요 ♪ | Người dấu yêu ơi, tôi sẽ mãi chờ đợi |
♪ 내 눈물의 편지 하늘에 닿으면 ♪ | Nếu lá thư đẫm lệ này Có thể chạm tới trời cao |
♪ 워 ♪ | |
♪ 언젠가 그대 돌아오겠죠 ♪ | Ngày nào đó, người có thể quay về chứ? Về với tôi |
♪ 내게로 ♪ | Về với tôi |
♪ 워 ♪ | |
♪ 난 믿을 거예요 ♪ | Khi gom từng giọt lệ |
♪ 눈물 모아 ♪ | Tôi tin em sẽ về |
[훈 모가 흐느낀다] | |
[한숨] | |
[사이렌이 울린다] (구급대원1) 환자분, 성함이 어떻게 되세요? | Bệnh nhân, bác tên là gì vậy? |
[긴장되는 음악] 어지럼증이나 구토 증상은 없으세요? | Bác có thấy chóng mặt buồn nôn không? |
환자분, 시야는 좀 어떠신가요? | Bác nhìn mọi thứ thế nào? |
[차 문이 달칵 닫힌다] | DỊCH VỤ GIẢI CỨU 119 XE CỨU THƯƠNG |
- (구급대원2) 자, 내립니다 - (구급대원1) 네 | - Chuyển bệnh nhân xuống. - Vâng. |
(구급대원1) 환자분, 지금 기분 좀 어떠세요? | Bác thấy sao rồi? |
환자분 | Cố lên ạ. |
[심전도계 경고음] [광현의 거친 숨소리] | |
[석형이 흐느낀다] [무거운 음악] | |
[힘겨운 신음] [리드미컬한 음악] | |
[잔잔한 음악] 내가 울면서 무릎 꿇고 부탁드렸거든 | Tôi gần như quỳ xuống khóc lóc cầu xin. |
하루를 살더라도 행복하게 살자고 | Dù chỉ sống được thêm một ngày thì cũng nên sống hạnh phúc. Vì sinh mạng đang nguy kịch |
생명이 위독한 상태였기 때문에 의식을 생각할 단계는 아니고 | Vì sinh mạng đang nguy kịch nên cũng không biết trước được. |
지켜봐야 될 거 같아 | Chắc phải theo dõi thêm. |
진짜 불안해 죽겠다 | Tôi lo lắng chết mất. |
이사장님 우울증 초기시라는 거 같아 | Hình như giám đốc đang bị trầm cảm giai đoạn đầu. |
어? | Hình như giám đốc đang bị trầm cảm giai đoạn đầu. Gì cơ? |
세레벨럼에 ICH가 생기고 의식 잃고 쓰러진 거 같아 | Có lẽ ngất đi là do xuất huyết trong tiểu não. |
저기, 괜찮으세요? | Này, có sao không? |
[비명] | |
무슨 일이에요? | Có chuyện gì vậy? |
[놀라는 숨소리] 왜, 왜? | Có chuyện gì vậy? - Sao thế? - Trạng thái không tốt chút nào. |
상태가 정말 안 좋네요 | - Sao thế? - Trạng thái không tốt chút nào. |
어떡하죠? 시간이 없는데 | Làm sao đây? Đâu còn thời gian. Là lỗi của tôi. |
제 잘못입니다 | Là lỗi của tôi. Tôi sẽ chịu trách nhiệm và giải quyết vụ này. |
제가 책임지고 해결하겠습니다 | Tôi sẽ chịu trách nhiệm và giải quyết vụ này. |
[부드러운 음악] 비도 오는데 드라이브나 갈까? | Mưa rồi kìa. Đi đâu chơi không? |
오늘 저녁에 약속 있으시다면서요? | Hình như tối nay cô có hẹn nhỉ? |
넌 결혼 생각은 전혀 없구나? | Thì ra em không định kết hôn nhỉ. Người con trai cứ liên tục hối kết hôn, |
남자가 계속 결혼하자고 하고 | Người con trai cứ liên tục hối kết hôn, và Ik Sun cũng thích người đó đủ nhiều để thay đổi tâm ý. |
뭐, 익순이도 이런 생각 바꿀 만큼 좋아했으니까 | và Ik Sun cũng thích người đó đủ nhiều để thay đổi tâm ý. |
근데 오빠, 우리 이런 대화 아무 의미 없는 거 알죠? | Anh biết nói về chuyện này cũng vô nghĩa, phải không? |
우린 어떻게 되는 거지? | Chúng ta sẽ thế nào đây? |
어? 겨울이다 | Ồ, là Gyeo Ul kìa. |
아니, 그렇게 거짓말 치고 따뜻한 말 한마디 안 해 주는데 | Dù có nói dối cô, lúc nào cũng lạnh lùng. Vậy mà cô vẫn thích à? |
그래도 좋아? | lúc nào cũng lạnh lùng. Vậy mà cô vẫn thích à? |
딱 한 달 | Chỉ cần một tháng thôi. Trong một tháng ấy, |
한 달만 있으면 진짜로 끝이야 | Chỉ cần một tháng thôi. Trong một tháng ấy, mọi chuyện sẽ kết thúc. |
No comments:
Post a Comment