Search This Blog



  슬기로운 의사생활 S1.8

Những bác sĩ tài hoa S1.8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


 저녁  주세요

‪Anh mời tôi ăn tối đi.

이번 주말에 저녁  주세요교수님

‪Cuối tuần này, ‪anh mời tôi ăn tối đi, giáo sư.

그래요

‪Được. Rủ tất cả mọi người cùng đi nhé.

 같이 회식해요

‪Được. Rủ tất cả mọi người cùng đi nhé.

단둘이요

‪Hai người chúng ta thôi.

‪[부드러운 음악]

단둘이 밖에서  말고 사복 입고

‪Hai chúng ta thôi, ra ngoài ăn. ‪Không mặc đồng phục, mặc đồ bình thường.

‪[정원의 한숨]

약속이 있어요

‪Tôi có hẹn rồi.

어머니 뵈러 양평에 가야 해서

‪Tôi phải về Yangpyeong thăm mẹ.

미안해요

‪Tôi xin lỗi.

‪[잔잔한 음악]

‪[밝은 음악]

‪- 어떡해? ‪- (치홍아니

‪- Làm sao đây? ‪- Khoan đã.

‪(치홍) ‪그러니까 정리하면

‪Vậy chuyện là thế này.

부동산 중개인이 진짜 집주인한테는 ‪월세 계약이라 그러고

‪Bên môi giới nhà ký hợp đồng ‪thuê theo tháng với chủ nhà, ‪nhưng lại ký hợp đồng thuê trọn gói ‪với bác sĩ Do.

도재학 쌤한테는 전세로 계약을 해서

‪nhưng lại ký hợp đồng thuê trọn gói ‪với bác sĩ Do.

집주인한테 보증금 2천에 ‪  월세만 지급하고

‪Trả chủ nhà 20 triệu won tiền cọc, ‪tiền thuê nhà tháng đầu ‪và cuỗm hết số tiền còn lại sao?

나머지 전세 보증금을 가로챈 거네요?

‪và cuỗm hết số tiền còn lại sao? ‪Ừ, chuyện đúng là thế. Chết tiệt.

‪(석민) ‪그런 거죠으이구쯧쯧

‪Ừ, chuyện đúng là thế. Chết tiệt.

근데 진짜 어떡하냐?

‪Khổ thân cậu ấy quá. ‪Cậu ấy tiết kiệm cả đời ‪mới được số tiền đó.

도재학 선생님   평생 모은 건데

‪Cậu ấy tiết kiệm cả đời ‪mới được số tiền đó.

대출도 1억이나 받았고

‪Còn vay thế chấp 100 triệu won nữa.

돈은 돈대로 날리고 ‪이자도 갚아야 하고아유

‪Bây giờ mất sạch tiền ‪lại còn phải trả lãi.

‪(치홍) ‪ 사람  잡았어요?

‪- Cảnh sát không bắt được à? ‪- Cao chạy xa bay rồi.

‪(석민) ‪벌써 날았지

‪- Cảnh sát không bắt được à? ‪- Cao chạy xa bay rồi.

경찰에 신고했는데

‪Đã báo cảnh sát rồi,

경찰도 기대하지 말래요

‪nhưng họ bảo đừng mong đợi.

‪(치홍) ‪그럼 이제 어디서 살지?

‪Vậy giờ anh ấy phải sống thế nào?

‪(선빈) ‪거기 월세 내고 계속 살면 되잖아요

‪Thì cứ ở đó rồi trả tiền thuê theo tháng.

어차피 계약은 무효고

‪Hợp đồng đã bị vô hiệu hóa rồi.

진짜 집주인은 월세만 받으면 되니까 ‪계속 살아도 되는  아닌가?

‪Chỉ cần trả đủ tiền thuê cho chủ nhà ‪thì sống ở đó cũng được nhỉ?

‪(석민) ‪우리 선빈이는 월세 90  쉬워

‪thì sống ở đó cũng được nhỉ? ‪Seon Bin à, trả 900.000 won một tháng ‪chắc dễ với cô lắm.

아닙니다죄송합니다

‪Không ạ. Tôi xin lỗi.

  죄송까지

‪Không ạ. Tôi xin lỗi. ‪Sao cô phải xin lỗi?

금수저가 무슨 잘못이라고

‪Sinh ra ngậm thìa vàng ‪đâu phải lỗi của cô.

월세 90 너무 부담스럽지

‪Mất 900.000 một tháng thì nhiều quá. ‪Phải chuyển chỗ ở.

‪(치홍) ‪이사 가야지

‪Mất 900.000 một tháng thì nhiều quá. ‪Phải chuyển chỗ ở.

‪(석민) ‪ 그래도 지금  집은 ‪이번 주까지만 있고

‪Mất 900.000 một tháng thì nhiều quá. ‪Phải chuyển chỗ ở. ‪Mà dù sao thì ‪nhà cậu ấy chỉ ở lại đó hết tuần này.

와이프는 파주 친정으로

‪Vợ cậu ấy thì qua ở chỗ bố mẹ ở Paju. ‪Còn bác sĩ Do thì tạm thời sẽ ở ‪nhà trọ giá sinh viên.

도재학 선생님은 당분간 ‪고시원에서 지내기로 했대요

‪Còn bác sĩ Do thì tạm thời sẽ ở ‪nhà trọ giá sinh viên.

근데 도재학 선생님 ‪일은 손에 잡히려나?

‪Không biết cậu ấy còn đủ tập trung ‪sau chuyện đó không.

멘탈 나갔을  같은데

‪Chắc là cậu ấy suy sụp lắm.

‪(준완) ‪어유저는 정말 관심 없어요 ‪절대  해요

‪Tôi không có hứng thú. Nhất quyết từ chối. ‪Anh thấy tôi từng nhận chức quản lý chưa?

제가 언제 직책 같은  ‪맡는  보셨어요?

‪Anh thấy tôi từng nhận chức quản lý chưa? ‪Tôi không làm đâu.

절대  합니다

‪Tôi không làm đâu.

‪(병원장) ‪그럼 흉부외과 과장 ‪그냥 공석으로  거야?

‪Vậy khoa tim lồng ngực ‪sẽ không có trưởng khoa à?

그래도 하고 싶은 교수들 ‪ 있을 텐데요?

‪Sẽ có giáo sư khác muốn làm mà. ‪Để giáo sư Cheon làm ‪thì sẽ dễ được hoàn tiền hơn.

천명태 교수님 하시라고 하세요

‪Để giáo sư Cheon làm ‪thì sẽ dễ được hoàn tiền hơn.

리베이트 받기   쉽겠네

‪Để giáo sư Cheon làm ‪thì sẽ dễ được hoàn tiền hơn.

‪(병원장) ‪이사장님이 ‪천명태 교수는 절대  된대

‪Giám đốc nói nhất định không được. ‪Không để giáo sư Cheon quản, ‪trừ phòng chăm sóc khách hàng.

지금 맡은 CS 실장 말고는 ‪아무것도  맡긴대

‪Không để giáo sư Cheon quản, ‪trừ phòng chăm sóc khách hàng.

언젠가  사고  사람이라고

‪Sợ cậu ta sẽ gây chuyện mất.

언젠가  사고  사람이면

‪Nếu biết anh ta có thể gây chuyện,

제대로 조사해서 제대로 징계하셔야죠

‪phải điều tra và kỷ luật đàng hoàng. ‪Sao lại nương tay như thế?

‪(준완) ‪ 일을 하다 마실까?

‪Sao lại nương tay như thế?

그러니까 네가 과장 

‪- Cho nên cậu làm trưởng khoa đi. ‪- Tôi đã nói là...

그러니까...

‪- Cho nên cậu làm trưởng khoa đi. ‪- Tôi đã nói là...

죄송합니다

‪Tôi xin lỗi.

‪[심전도계 비프음]

‪(준완) ‪체외순환실에 레프트SVC  ‪얘기해 줬지?

‪Bảo người truyền dịch ‪là có tĩnh mạch chủ trên bên trái chưa?

‪(재학) ‪죄송합니다확인  했습니다

‪À, tôi xin lỗi. Tôi chưa kiểm tra.

‪(준완) ‪체외순환실에 다시 확인  했어?

‪Cậu chưa xác nhận sao?

‪(재학) ‪죄송합니다

‪Tôi xin lỗi.

‪(준완) ‪ 초음파는 제대로 보고 들어온 거야?

‪Cậu có xem sóng siêu âm chưa?

  지금!

‪Sao vậy? Chưa tỉnh à?

정신  차려?

‪Sao vậy? Chưa tỉnh à?

‪(재학) ‪아니요죄송합니다

‪Tôi xin lỗi.

‪(준완) ‪ 죽일 거야?

‪Định giết bệnh nhân hả?

개인 일은  방에 들고 들어오지 

‪Đừng đem chuyện cá nhân vào đây.

그럴 자신 없으면 나가

‪Không làm được thì đi ra.

‪(재학) ‪아닙니다죄송합니다

‪Không sao ạ, tôi xin lỗi.

‪(준완) ‪코로나리사이너스에 ‪벤트 카테터 넣을게요

‪Tôi sẽ đặt ống thông tĩnh mạch ‪trong xoang vành.

‪(석형) ‪은원이 아직 연락  됐죠?

‪Liên lạc được với Eun Won chưa?

‪(선진) ‪최근에 당직  때도 힘들어하더니

‪Chưa ạ. Đến ca trực đêm vừa rồi, ‪cô ấy vẫn còn suy sụp. ‪Sản phụ Yun Mi Seong tử vong ‪khiến cô ấy sốc lắm.

엊그제 윤미성 산모 사망한  ‪충격이 컸나 봐요

‪Sản phụ Yun Mi Seong tử vong ‪khiến cô ấy sốc lắm.

몸도 피곤해 죽겠는데 ‪산모까지 그렇게 되니

‪Đúng lúc mệt mỏi về thể lực ‪thì lại mất một bệnh nhân.

 일이 트리거가   같아요

‪Chắc vì thế mới ra nông nỗi này.

‪(석형) ‪힘들죠일은 많은데 손은 모자라고

‪Mệt mỏi chứ. ‪Việc thì nhiều, người thì thiếu.

잠도 모자라고

‪- Không được ngủ đủ giấc. ‪- Có chuyện gì vậy?

‪(성영) ‪무슨 일이야?

‪- Không được ngủ đủ giấc. ‪- Có chuyện gì vậy? ‪Bác sĩ Myeong Eun Won lặn mất từ sáng qua,

‪(창민) ‪명은원 선생님 어제 아침부터 잠수

‪Bác sĩ Myeong Eun Won lặn mất từ sáng qua, ‪đã hai ngày rồi chưa về.

이틀째 연락 두절

‪đã hai ngày rồi chưa về.

‪[성영의 놀라는 신음]

‪Nếu bỏ làm luôn thì phải làm sao?

영원히  돌아오시면 어떡해?

‪Nếu bỏ làm luôn thì phải làm sao?

‪[소란스럽다] ‪(간호사1) ‪안녕하세요

‪- Chào giáo sư. ‪- Vâng, chào cô.

‪(석형) ‪안녕하세요 ‪[민하의 힘겨운 신음]

‪- Chào giáo sư. ‪- Vâng, chào cô.

안녕하세요 ‪[저마다 인사한다]

‪Xin chào. ‪- Bác sĩ Chu Min Ha. ‪- Dạ?

‪- (석형추민하 선생 ‪- (민하

‪- Bác sĩ Chu Min Ha. ‪- Dạ? ‪Liên lạc được bác sĩ Myeong Eun Won ‪thì báo ngay nhé.

‪(석형) ‪혹시 명은원 선생한테 연락 오면 ‪바로 나한테 알려 

‪Liên lạc được bác sĩ Myeong Eun Won ‪thì báo ngay nhé. ‪Vâng, tôi biết rồi.

‪(민하) ‪알겠습니다

‪Vâng, tôi biết rồi.

‪(석형) ‪안녕하세요안녕하세요

‪- Xin chào. ‪- Chào ạ.

‪[민하의 힘겨운 신음]

‪(익준) ‪, CT 보면

‪Xem ảnh chụp CT của bác nào.

이쪽이  오른쪽인데

‪Bên này. Phía bên phải lá gan.

오른쪽 약간 깊은 곳에 ‪여기 2cm 정도 이상한  보이시죠?

‪Bác có thấy khối nhỏ khoảng 2cm, ‪nằm sâu về bên phải không?

간경변증도 있으시고

‪Bác cũng có chứng xơ gan.

혈액 검사상 ‪ 수치도 높아서이게...

‪Xét nghiệm máu cho thấy chỉ số CEA cao. ‪Có lẽ...

간암이 맞는  같아요

‪đúng là bị ung thư gan ạ.

‪[사람들의 놀라는 숨소리]

‪đúng là bị ung thư gan ạ.

‪(여자1) ‪[흐느끼며] ‪아이고

‪Ôi trời ơi.

‪[어두운 음악]

‪[여자2 흐느낀다] ‪[여자3 한숨]

‪2cm 정도는 초기라고   있어요

‪Mới 2cm thì có thể là giai đoạn đầu.

근데 간암은  수보다

‪Nhưng với ung thư gan, ‪phẫu thuật được hay không ‪quan trọng hơn kích cỡ.

수술할  있느냐 없느냐 ‪ 여부가  중요한데

‪phẫu thuật được hay không ‪quan trọng hơn kích cỡ.

우선 MRI 같은 정밀 검사로 ‪간암이 맞는지 확진을 하고

‪Trước hết cần chụp MRI để xác định xem ‪chẩn đoán ung thư gan của cháu đúng không.

‪(익준) ‪다른  전이가 있는지 ‪확인이  필요해요

‪Cũng cần xác định xem đã di căn chưa.

간암은 수술이 제일 좋은 치료법인데

‪Bị ung thư gan ‪thì phẫu thuật là cách tốt nhất.

혹시나 전이가 있다고 하면 ‪치료 방법을 바꿔야  수도 있어요

‪Nhưng nếu đã di căn ‪thì có thể phải chữa theo cách khác.

‪[사람들의 놀라는 숨소리]

‪(남자1) ‪선생님

‪Bác sĩ.

  수는 있는 겁니까?

‪Tôi có cơ hội sống sót không?

그럼요사셔야죠

‪Đương nhiên là có. Phải sống chứ ạ.

‪[여자2 흐느낀다]

‪(익준) ‪이런 말이 위로가

‪Không biết nói thế này

될지는 모르겠는데

‪có an ủi được mọi người không.

수술할  있는 것만으로도 ‪ 기회이니까

‪Nhưng chỉ cần có thể phẫu thuật ‪thì đã có cơ hội rồi.

너무 낙담하지 마시고요

‪Xin đừng tuyệt vọng.

그리고 희망을 가지고 ‪검사 결과를 기다려 봐요

‪Cứ lạc quan lên và chờ kết quả xét nghiệm.

선생님그럼 수술은 언제쯤...

‪Bác sĩ, vậy bao giờ có thể phẫu thuật?

빨리해 주세요선생님

‪Xin anh phẫu thuật càng sớm càng tốt. ‪Hôm nay nhập viện đi.

오늘 바로 입원하시죠

‪Hôm nay nhập viện đi.

입원해서 ‪간암이 맞는지 확진도 하고

‪Kiểm tra xem ‪có đúng là ung thư gan hay không.

그리고 전이가 됐는지 확인하는 ‪ 추가 검사도 바로 진행하시죠

‪Kiểm tra xem ‪có đúng là ung thư gan hay không. ‪Nếu đúng thì xét nghiệm di căn luôn.

‪(여자2) ‪

‪Vâng. ‪Thứ Ba tuần sau, ‪cháu có một ca phẫu thuật vừa bị hủy.

‪(익준) ‪그리고 제가다음  화요일에

‪Thứ Ba tuần sau, ‪cháu có một ca phẫu thuật vừa bị hủy.

마침 수술 취소된  하나 있어요

‪Thứ Ba tuần sau, ‪cháu có một ca phẫu thuật vừa bị hủy.

검사 결과 수술이 가능하다면 ‪그날 수술하시는 걸로 해요

‪Đợi có kết quả, nếu có thể phẫu thuật ‪thì sẽ phẫu thuật luôn hôm đó.

추가 검사상

‪Nhưng nếu kết quả cho thấy có di căn

이상 소견이나 전이 소견이 있으면

‪hoặc tình trạng lạ nào đó,

수술은 변동될  있습니다

‪thì lịch phẫu thuật có thể thay đổi.

나가시면 우리 간호사 선생님께서

‪Y tá sẽ dẫn mọi người ra ngoài ‪và hướng dẫn thủ tục nhập viện.

입원 절차 아주  설명해 주실 거예요

‪và hướng dẫn thủ tục nhập viện.

‪[여자2 흐느낀다]

‪và hướng dẫn thủ tục nhập viện.

아이고따님이 힘을 내셔야 ‪아버님이  힘을 내시죠

‪Cô phải mạnh mẽ lên ‪thì bố mới chiến thắng bệnh tật được.

‪(여자2) ‪

‪Vâng.

감사합니다

‪Cảm ơn bác sĩ.

‪[심전도계 비프음]

‪[정원이 살짝 웃는다]

‪[정원의 한숨]

‪Giáo sư, anh lại đau đầu sao?

‪(현희) ‪교수님 두통?

‪Giáo sư, anh lại đau đầu sao?

 드릴까요?

‪- Tôi lấy thuốc cho anh nhé? ‪- Tôi không sao.

‪(정원) ‪[살짝 웃으며] ‪괜찮습니다

‪- Tôi lấy thuốc cho anh nhé? ‪- Tôi không sao.

재희 오늘  사진 찍었죠?

‪- Hôm nay chụp ổ bụng của con bé rồi chứ? ‪- Vâng.

‪(현희) ‪

‪- Hôm nay chụp ổ bụng của con bé rồi chứ? ‪- Vâng.

‪(정원) ‪어제 -튜브 드레인 얼마나 나왔어요?

‪Dịch tiết ra từ ống dẫn ‪hôm qua là bao nhiêu?

‪(현희) ‪엊그젠 50인데 오늘은 20

‪Hôm trước là 50. Hôm nay là 20. ‪Giảm nhiều rồi ạ.

 많이 줄었어요

‪Giảm nhiều rồi ạ.

‪(정원) ‪그래요?

‪Vậy sao?

보자

‪Để xem nào.

아이고

‪Ôi chao.

어젠 되게 초록색이더니 ‪오늘은 클리어해졌네요?

‪Hôm qua còn thấy màu xanh, ‪hôm nay thì trong lại rồi.

‪[정원과 현희의 웃음]

‪[송화의 힘겨운 신음]

‪(준완) ‪병원을 병원을?

‪Cậu đi khám đi. Tôi giới thiệu cho nhé?

내가 소개시켜 줄까?

‪Cậu đi khám đi. Tôi giới thiệu cho nhé?

‪(송화) ‪병원은 내가 알아서  테니까

‪Tôi tự biết đường đi khám.

 비둘기 씨나 소개시켜 

‪Cậu giới thiệu Bé Bồ Câu cho tôi đi.

비둘기  지금 많이 바빠

‪Bé Bồ Câu giờ đang bận. ‪Tôi sẽ giới thiệu với cậu sau.

‪(준완) ‪나중에 소개시켜 줄게

‪Bé Bồ Câu giờ đang bận. ‪Tôi sẽ giới thiệu với cậu sau.

여자 친구 맞긴 맞는구나?

‪Là bạn gái cậu nhỉ?

다음에  얘기해 줄게

‪Lần sau tôi kể hết cho nghe.

근데 안정원은  이렇게  ?

‪Mà sao Ahn Jeong Won lâu thế?

늦으면 없는 거지

‪Đến muộn thì khỏi ăn.

‪[문이 덜컹 열린다]

오셨다

‪Đến rồi kìa.

‪[정원의 들뜬 신음]

‪Đến rồi kìa.

‪(송화) ‪컨디션이 좋은  보니 ‪환자 상태가 좋아졌군

‪Trông vui thế kia, ‪chắc tình trạng bệnh nhân tốt lên rồi. ‪- Hoặc sắp được xuất viện. ‪- Này.

‪(준완) ‪퇴원이 임박이거나

‪- Hoặc sắp được xuất viện. ‪- Này.

‪(정원) ‪

‪- Hoặc sắp được xuất viện. ‪- Này.

재희가 똥을  

‪Jae I đi ngoài được rồi.

‪(송화) ‪[어색하게 웃으며] ‪그래축하해

‪Vậy à? Chúc mừng nhé.

‪(정원) ‪똥이 색깔도 예쁘고 모양도 예뻐

‪Phân của con bé ‪có màu với hình dạng đẹp lắm.

‪[익살스러운 음악] ‪[정원의 웃음]

‪Ăn vào bao nhiêu ‪thì đi ngoài được bấy nhiêu.

먹으면 바로바로 얼마나  싸는데

‪Ăn vào bao nhiêu ‪thì đi ngoài được bấy nhiêu.

아으똥이 너무 예뻐

‪Phân đẹp lắm đấy!

 빵은  어디 있어? ‪[송화의 한숨]

‪Bánh mì của tôi? Đâu rồi?

?

‪(준완) ‪우리가  먹었어

‪Bọn tôi ăn hết rồi.

‪[익살스러운 효과음]

‪(송화) ‪지금 똥으로 변신 중이야

‪Đang tiêu hóa thành phân đó.

‪[휴대전화  소리]

말해 ‪[송화의 한숨]

‪Ừ, nói đi.

지금 갈게간다

‪Tôi đến ngay. Đi nhé.

‪[정원의 당황하는 신음]

‪(정원) ‪거기... ‪[송화의 웃음]

‪Này, ở đó mà.

‪[심전도계 비프음] ‪(준완) ‪심장에는 판막이라는  있는데요

‪Trong tim có các van tim.

 단계별로 피가 한쪽으로 흐르고

‪Van tim giúp máu ‪được lưu chuyển theo một chiều,

그다음으로 가면 ‪다시 되돌아오지 않게 하는 

‪và đảm bảo khi đã chảy đi ‪sẽ không chảy ngược về.

판막의 역할인데

‪sẽ không chảy ngược về.

보통 한두  정도는 ‪태어나자마자 새거나 좁거나 해서

‪Trẻ sơ sinh thường chỉ có một, ‪hoặc hai van tim bị hở hoặc hẹp. ‪Chúng tôi sẽ phẫu thuật chỉnh lại.

우리가 수술하는 경우가  되는데

‪Chúng tôi sẽ phẫu thuật chỉnh lại.

지금 우리 아이 같은 경우엔 ‪매우 드물게

‪Nhưng bé nhà mình ‪là trường hợp rất hiếm gặp.

심장의 모든 판막이  새고 있습니다

‪Tất cả van tim của bé đều bị hở.

염색체 검사에서도 ‪특별히 이상하게 나온  없어요

‪Xét nghiệm nhiễm sắc thể ‪không có điểm gì lạ.

‪[무거운 음악] ‪정확히 뭐라고 말씀드릴 ‪병명이 없습니다

‪Xét nghiệm nhiễm sắc thể ‪không có điểm gì lạ. ‪Tôi không thể ‪đưa ra chẩn đoán bệnh cụ thể.

현재 훈이는

‪Chỉ biết hiện giờ, ‪tim của Hun không thể bơm máu đi. ‪Máu luôn bị chảy ngược lại.

심장이 피를 앞으로 뿜어내지 못하고 ‪계속 역류하고 있고

‪tim của Hun không thể bơm máu đi. ‪Máu luôn bị chảy ngược lại.

특히 대동맥 판막 역류가 심해서 ‪에크모 달기도 힘든 상태입니다

‪Máu chảy trong động mạch nghiêm trọng ‪nên cũng khó chạy ECMO.

 저희 병원으로 ‪전원돼   CPR 때문인지

‪Có thể do quá trình CPR ‪trên đường chuyển viện ‪hoặc do yếu tố di truyền,

아니면 유전적 결함 때문인진 몰라도 ‪ 손상도 입었고요

‪trên đường chuyển viện ‪hoặc do yếu tố di truyền, ‪bé còn bị tổn thương não.

현재는 다량의 이뇨제를 써야 ‪간신히 소변이 나올 정도로

‪Dù dùng thuốc lợi tiểu liều cao, ‪bé cũng chỉ són tiểu một chút

심박출량이 떨어져 있고

‪vì cung lượng tim liên tục giảm.

폐부종도 심해서 ‪약물로   있는 상태도 아닙니다

‪Phổi của bé cũng bị phù, ‪do đó không thể dùng thêm thuốc.

수술하면요?

‪do đó không thể dùng thêm thuốc. ‪Vậy còn phẫu thuật ạ?

선생님수술하면

‪Bác sĩ, nếu phẫu thuật,

  있지 않을까요?

‪con tôi có sống được không?

사망 확률이 반반 정도 됩니다

‪Xác suất tử vong là 50 phần trăm.

‪[흐느낀다]

‪[ 부의 떨리는 숨소리]

모든 심장 수술은 ‪좋아지려고 하는 건데

‪Phẫu thuật tim là để bệnh nhân khỏe lên,

지금 같은 경우는...

‪nhưng với tình trạng hiện giờ...

하지만  수술이 아니면 ‪방법이 없긴 합니다

‪Mà nếu không phẫu thuật ‪thì cũng không còn cách nào khác.

‪(준완) ‪정확하게 어떻게  거다 ‪예측드리긴 힘들지만

‪Dù không biết ‪lúc phẫu thuật sẽ có gì xảy ra,

그래도 이대로 ‪아기를 보낼  없으니까

‪nhưng cũng không thể để bé cứ thế ra đi.

 고쳐진다는 확신은 없어도

‪Dù không thể chắc chắn sẽ cứu được bé,

방법이 없습니다

‪nhưng cũng hết cách rồi.

한번  봐야죠

‪Chúng ta phải thử thôi.

그럼

‪Vậy tôi xin phép.

‪[ 모가 흐느낀다]

‪[키보드를 탁탁 치는 소리가 들린다] ‪[발랄한 음악]

‪[숨을  들이켠다]

‪[키보드를 탁탁 친다]

등을 의자에  붙이시고 ‪턱을 당기고 앉으셔야 디스크  와요

‪Cô phải dựa lưng vào ghế và nâng cằm lên, ‪kẻo bị thoát vị đĩa đệm.

‪Vâng.

계속 앉아 있는 일이라 힘드시겠어요

‪Phải ngồi suốt, chắc cô vất vả lắm.

‪(은행원) ‪ 됐습니다

‪Xong rồi ạ.

교수님이  힘드시죠

‪Giáo sư còn vất vả hơn tôi. ‪Lúc nào cũng làm đến khuya.

퇴근도 항상 밤늦게 하시고

‪Giáo sư còn vất vả hơn tôi. ‪Lúc nào cũng làm đến khuya.

그걸 어떻게 아셨어요?

‪Sao cô biết chuyện đó?

얼굴이 항상 피곤해 보이셔서

‪Vì lúc nào trông anh cũng mệt mỏi.

‪[웃으며] ‪

‪Vâng.

‪(은행원) ‪적금 다시   넣으세요?

‪TIỀN DU LỊCH SINH NHẬT 70 CHO MẸ ‪Anh không tiết kiệm nữa sao?

교수님 저희 은행 ‪장기 거래 고객이셔서

‪Anh là khách hàng thân thiết của chúng tôi ‪nên lãi suất sẽ cao lắm.

이자  받으실 텐데

‪Anh là khách hàng thân thiết của chúng tôi ‪nên lãi suất sẽ cao lắm.

 그래도 ‪매달 10 원짜리 다시 넣으려고요

‪Tôi cũng định bắt đầu góp ‪100.000 won mỗi tháng. ‪Nhưng hôm nay tôi phải đi ngay.

근데 오늘은   봐야 돼서

‪Nhưng hôm nay tôi phải đi ngay.

‪(정원) ‪그럼 수고하세요 ‪[은행원의 웃음]

‪- Cô vất vả rồi. ‪- Vâng.

‪[정원이 숨을  들이켠다]

저기소문에

‪Cô này, tôi nghe nói

적금 만기 되면 인형 주신다 그러던데

‪ngân hàng sẽ tặng gấu bông khi tất toán.

‪(은행원) ‪잠시만요 ‪[정원의 웃음]

‪Anh đợi chút nhé.

‪[밝은 음악]

‪Anh đợi chút nhé.

‪[꽃이 싹둑 잘린다]

‪(정원) ‪엄마송화가 이건 어떠냐는데? ‪[문이 달칵 닫힌다]

‪Mẹ à, Song Hwa hỏi thế này được chưa. ‪Vừa đẹp luôn.

어머딱이다

‪Vừa đẹp luôn.

‪[정원이 살짝 웃는다]

‪(정원) ‪이야이쁘다

‪Ôi, đẹp quá.

송화는 얼굴도 이쁘고 똑똑하고 ‪이렇게 센스도 있는데

‪Song Hwa vừa xinh đẹp vừa thông minh, ‪lại còn hiểu chuyện nữa.

‪(정원 ) ‪그런 애가 

‪- Thế mà sao... ‪- Sao không kết hôn?

결혼을  하냐고?

‪- Thế mà sao... ‪- Sao không kết hôn?

아니그런 애가 

‪Không phải. Thế mà sao

우리 아들을  좋아할까?

‪không thích con trai mẹ?

‪[헛웃음]

엄마는 송화 같은 며느리면

‪Nếu Song Hwa mà là con dâu mẹ,

내일이라도 당장 하느님 곁에서 ‪여생을 보내도 한이 없다

‪thì ngày mai có phải về với Chúa, ‪mẹ cũng mãn nguyện.

아유

‪Mẹ thật là.

예민하고 마음 여린 우리 아들

‪Con trai mẹ rất dịu dàng và nhạy cảm.

꽃처럼 예쁘고 ‪[정원의 한숨]

‪Lại còn đẹp đẽ như hoa.

상처도 꽃처럼  받는데

‪Dễ bị tổn thương như hoa nữa.

송화처럼 든든한 짝꿍이 옆에 있으면 ‪얼마나 좋을까?

‪Tìm được người đáng tin ‪như Song Hwa thì tốt. ‪Sắp sinh nhật 70 tuổi của mẹ. ‪Con đưa mẹ đi du lịch nhé?

엄마엄마 칠순이잖아 ‪내가 여행 보내 줄게

‪Sắp sinh nhật 70 tuổi của mẹ. ‪Con đưa mẹ đi du lịch nhé?

가고 싶은  있으면 말만 

‪Mẹ muốn đi đâu, cứ nói với con.

지금 예약해야 자리 있어

‪Phải đặt vé từ bây giờ. ‪Con sẽ làm tiệc sinh nhật cho mẹ nữa.

칠순 잔치도  거야

‪Phải đặt vé từ bây giờ. ‪Con sẽ làm tiệc sinh nhật cho mẹ nữa. ‪Không còn bố, ‪con sẽ không để mẹ cô đơn đâu.

‪(정원) ‪아빠도  계신데 엄마  허전하게

‪Không còn bố, ‪con sẽ không để mẹ cô đơn đâu. ‪Con trai út sẽ làm tiệc lớn cho mẹ nhé?

막내아들이 엄청 크게  줄게?

‪Con trai út sẽ làm tiệc lớn cho mẹ nhé?

됐어잔치는 무슨

‪Khỏi. Tiệc tùng gì chứ. ‪Đừng làm sinh nhật nữa, nhé?

‪(정원 ) ‪요즘 누가 그런  아유싫어

‪Khỏi. Tiệc tùng gì chứ. ‪Đừng làm sinh nhật nữa, nhé?

엄마 그냥 ‪송화랑 가까운 동남아 다녀올래

‪Mẹ sẽ đi du lịch Đông Nam Á với Song Hwa.

아니면 제주도 갈까?

‪Hay là đi đảo Jeju?

너랑 그렇게 넷이서 같이 갔다 오자

‪Cả con nữa. Bốn người cùng đi.

 넷이야?

‪- Sao lại bốn người? ‪- Đưa cả Jong Su đi nữa.

종수도 데려가야지

‪- Sao lại bốn người? ‪- Đưa cả Jong Su đi nữa.

‪[정원이 피식 웃는다]

 불쌍해

‪Ông ấy đáng thương lắm.

‪(정원 ) ‪자식들   벌고 잘나가면  ?

‪Ông ấy đáng thương lắm. ‪Có con cái giàu có, thành đạt để làm gì?

자기 아빠는 욕실에서 자빠져서 ‪무릎이랑 이마랑

‪Trên người ông ấy đầy vết bầm ‪từ trán đến đầu gối

   멍들어서 알록달록한데

‪do bị trượt trong nhà tắm.

‪[시원한 숨소리]

‪(종수) ‪오랜만에 먹으니까 맛있네 ‪[종수의 헛기침]

‪Lâu lắm mới ăn, ngon thật đấy.

‪(병원장) ‪오랜만은 무슨

‪"Lâu lắm mới ăn" cái gì.

집에서 만날 라면 먹잖아

‪Ở nhà, ngày nào anh chẳng ăn mì.

컵라면 오랜만이라고

‪Lâu lắm tôi không ăn mì hộp.

‪[한숨]

‪(병원장) ‪애들 식겁했겠네?

‪Bọn trẻ sẽ hoảng lắm.

건태는 뭐래?

‪Geon Tae bảo sao?

통화했지?

‪Anh gọi cho nó chưa?

‪(종수) ‪ 했어

‪Vẫn chưa.

병원 옮겨서 정신없을 텐데  하러?

‪Nó mới chuyển viện, chắc bận lắm. ‪Gọi làm gì?

태웅이는?

‪Còn Tae Ung thì sao? ‪Ít ra cũng phải báo với Tae Ung chứ.

태웅이한테라도 말해

‪Còn Tae Ung thì sao? ‪Ít ra cũng phải báo với Tae Ung chứ.

‪(종수) ‪요즘 소송   맡아서 만날 밤새워

‪Dạo này nó đang lo một vụ kiện lớn. ‪Đêm nào cũng thức trắng.

  바빠

‪Hai đứa đều bận.

나도 애들 오면  귀찮아

‪Bọn trẻ đến cũng phiền. ‪Tôi thà ở một mình.

혼자가 편해

‪Bọn trẻ đến cũng phiền. ‪Tôi thà ở một mình.

‪[웃음] ‪[휴대전화  소리]

로사야

‪Ừ, Rosa à.

주전자 

‪Tôi ấy à? ‪Phòng của Ấm Nước.

‪[병원장의 한숨]

, 10 후에 카페에서 보자

‪Ừ, mười phút nữa gặp ở quán cà phê nhé.

‪[병원장의 힘주는 신음]

로비 말고

‪Không phải ở sảnh.

병원 앞에 카페 새로 생겼어 ‪거기  좋아

‪Mới có một quán cà phê trước bệnh viện. ‪Uống ở đó ngon đấy.

맞아맞아거기

‪Ừ, là chỗ đó.

‪[웃으며] ‪언제  봤대?

‪Đến đó khi nào vậy?

좋겠다

‪Thích nhé.

 아들이랑 카페도 가고

‪Còn được đi uống cà phê với con trai.

‪[웃음]

알았어

‪Được rồi.

‪[통화 종료음]

‪Mà này,

과장 인사는 끝났어?

‪đã chọn xong trưởng khoa chưa? ‪Chưa. Không ai muốn làm.

아니아무도  하려 그래

‪Chưa. Không ai muốn làm.

나이  교수는 골프 치는   좋고

‪Các giáo sư lớn tuổi ‪thì thích chơi golf hơn.

젊은 교수들은 ‪보직 수당 30   받느니

‪Các giáo sư trẻ tuổi ‪thì so với số tiền thưởng 300.000 won,

하루라도 일찍 퇴근하는   좋고

‪họ thích tan làm sớm hơn.

아무도 일만  많아지는 과장 ‪ 하려고 

‪Không ai muốn làm trưởng khoa ‪để gánh thêm việc.

‪(병원장) ‪NS CS ‪가뜩이나 교수들도   없어서

‪Mà khoa thần kinh với khoa lồng ngực ‪cũng chỉ có mấy giáo sư.

 사람이  없네

‪Càng ít lựa chọn hơn.

‪(종수) ‪신경외과에는 민기준 교수 있잖아 ‪센터장 하는

‪Còn giáo sư Min Gi Jun khoa thần kinh? ‪Đang làm trưởng viện não mà.

‪(병원장) ‪센터장 하지, TV 출연하지유튜브에

‪Vừa làm trưởng trung tâm, ‪lên truyền hình, lại mở kênh YouTube.

 교수 바빠

‪Giáo sư Min bận lắm.

흉부는 젊은 교수 시켜

‪Khoa lồng ngực thì chọn giáo sư trẻ thôi. ‪Cứ chọn đại một người đi.

그냥 찍어 눌러

‪Cứ chọn đại một người đi.

‪[한숨]

이제 그만 은퇴해

‪Anh à, sao anh không về hưu đi?

‪(병원장) ‪요즘 병원장 말이 통하는  알아?

‪Thời buổi này ai nghe lời viện trưởng?

다들 자아가 얼마나 강한데

‪Ai cũng có cái tôi rõ rệt.

 그래도 은퇴하려고

‪Không thế thì tôi cũng định về hưu.

진짜?

‪Thật sao?

 3년만   먹고 간다

‪Cố đúng ba năm nữa rồi nghỉ.

‪(병원장) ‪아이고

‪Trời ạ.

엄마 수술 있어서 간다

‪Mẹ à, có ca phẫu thuật, con đi đây.

이사장님이랑 맛있는  드세요

‪Mẹ à, có ca phẫu thuật, con đi đây. ‪- Mẹ ăn tối với giám đốc nhé. ‪- Ừ, mau đi đi.

‪(정원 ) ‪그래얼른 얼른

‪- Mẹ ăn tối với giám đốc nhé. ‪- Ừ, mau đi đi.

‪[버튼 조작음]

‪[휴대전화  소리]

‪CHA CHỦ NHIỆM

‪(정원 ) ‪신부님 지내셨죠?

‪Thưa Cha, Cha khỏe chứ?

정원이 핸드폰 놓고 갔어요

‪Jeong Won để quên điện thoại.

‪(신부) ‪

‪À, vâng. Vậy xin chuyển lại lời nhắn đến Andrea giúp tôi.

그럼 안드레아한테 ‪메모  전해 주세요

‪À, vâng. Vậy xin chuyển lại lời nhắn đến Andrea giúp tôi.

‪(정원 ) ‪말씀하세요신부님

‪Cha nói đi ạ.

‪[힘주는 신음]

‪(신부) ‪추천서 보낸  통과됐다고

‪Thư giới thiệu đã được thông qua.

축하한다고 전해 주세요어머니 ‪[무거운 음악]

‪Gửi lời chúc mừng cậu ấy giúp tôi.

추천서가 통과

‪Thư giới thiệu...

됐어요?

‪- được thông qua rồi sao? ‪- Vâng.

‪(신부) ‪저도  전에 메일 받았는데

‪- được thông qua rồi sao? ‪- Vâng. ‪Tôi mới nhận được email.

나폴리 교구에서 추천서  받았고

‪Giáo xứ ở Napoli đã nhận được thư giới thiệu. ‪Họ muốn nhận cậu ấy nên muốn đích thân gặp mặt.

받아  의사 충분하니까 ‪일단 한번 만나 보고 싶다네요

‪Họ muốn nhận cậu ấy nên muốn đích thân gặp mặt.

‪[한숨] ‪면담 날짜 언제가 가능한지 물어봐서

‪Tôi nói sẽ hỏi Andrea xem khi nào có thể phỏng vấn.

제가 안드레아랑 얘기해 보고 ‪바로 연락 준다고 했어요

‪Sắp xếp xong, tôi sẽ báo lại với họ.

신부님죄송합니다

‪Xin lỗi Cha.

우리 정원이 면담  가요

‪Jeong Won không thể đi phỏng vấn.

‪(신부) ‪?

‪- Sao? ‪- Xin lỗi. Tôi cúp máy đây.

‪(정원 ) ‪죄송합니다전화 끊겠습니다

‪- Sao? ‪- Xin lỗi. Tôi cúp máy đây. ‪Xin lỗi Cha.

죄송해요신부님

‪Xin lỗi Cha.

‪[통화 종료음] ‪[문이 달칵 열린다]

‪(정원) ‪아유전화기 어디다 놨지?

‪Điện thoại của mình đâu nhỉ?

‪[정원이 숨을  들이켠다]

안정원

‪Ahn Jeong Won.

‪(정원) ‪

‪Dạ?

‪(정원 ) ‪주임 신부님한테 전화 왔어

‪Cha chủ nhiệm vừa gọi tới.

 추천서 통과됐다고

‪Thư giới thiệu đã được thông qua.

엄마 칠순 잔치 필요 없어

‪Mẹ không cần ‪tiệc sinh nhật 70 hoành tráng.

엄마 그런   해도 ‪하나도  섭섭해

‪Không tổ chức, mẹ cũng không buồn.

‪[무거운 음악]

그런   챙겨도 되니까 ‪엄마 옆에 있어

‪Con không cần tổ chức, ‪chỉ cần ở bên mẹ thôi.

같이  살아도 되고 ‪전화    해도 되니까

‪Không cần phải sống chung ‪hay gọi điện cho mẹ.

엄마 곁에서

‪Chỉ cần ở lại với mẹ thôi.

제발

‪Xin con.

평범하게 살아

‪Sống bình thường đi.

엄마 마지막 소원이야

‪Đó là di nguyện của mẹ.

‪[버튼 조작음] ‪[문이 달칵 열린다]

‪[문이 달칵 닫힌다]

‪[한숨]

‪[남자2 못마땅한 신음]

‪(남자2) ‪이걸로는 턱도 없다니까 그러네

‪Bấy nhiêu chưa đủ tác dụng mà.

잔말 말고 진통제나   줘요

‪Khỏi nhiều lời. ‪Mau cho tôi thêm thuốc giảm đau. ‪Tôi có báo các bác sĩ rồi, ‪nhưng họ chưa nói gì.

노티는 했는데 오더가  떠서요 ‪잠시만...

‪Tôi có báo các bác sĩ rồi, ‪nhưng họ chưa nói gì. ‪Anh cố chịu một chút.

‪(영하) ‪이정배 혈압  잴게요

‪Anh Lee Jeong Bae đo huyết áp nhé. ‪Bác sĩ sắp đến, tôi thay băng cho anh.

선생님  오실 거예요 ‪드레싱 바로  드릴게요

‪Bác sĩ sắp đến, tôi thay băng cho anh.

‪(남자3) ‪

‪Vâng.

그럼 그냥 이대로 계속 아파?

‪Vậy tôi cứ phải chịu đau thế này sao?

 병원은 환자가 아파도 ‪그냥 놔두는 거야뭐야?

‪Bệnh viện này để bệnh nhân chịu đau à? ‪Thế là sao chứ?

잠시만요

‪Đợi tôi một chút.

‪(영하) ‪무슨 일이야?

‪- Có chuyện gì? ‪- Tôi đã tiêm thuốc,

약을 드렸는데 ‪계속 진통제 달라고 그러셔서

‪- Có chuyện gì? ‪- Tôi đã tiêm thuốc, ‪- nhưng anh ấy vẫn đòi thuốc giảm đau. ‪- Tiêm gì?

‪(영하) ‪어떤 ?

‪- nhưng anh ấy vẫn đòi thuốc giảm đau. ‪- Tiêm gì? ‪Một giờ trước, tôi tiêm một ống Tridol.

‪(재환) ‪1시간 전에 ‪트리돌  앰풀 들어갔습니다

‪Một giờ trước, tôi tiêm một ống Tridol. ‪Không, khỏi cần thứ đó.

‪(남자2) ‪아니아니그거 말고

‪Không, khỏi cần thứ đó.

‪[가쁜 숨소리]

‪Cái gì ấy nhỉ? Pethidine à?

뭐지페치틴?

‪Cái gì ấy nhỉ? Pethidine à?

페치딘인지 뭔지 ‪그거  줘요그거

‪Tôi muốn tiêm Pethidine hay gì đó. ‪PETHIDINE: THUỐC GIẢM ĐAU GÂY NGHIỆN

‪(영하) ‪환자분페치딘은 ‪의사 처방 없이는  드려요

‪PETHIDINE: THUỐC GIẢM ĐAU GÂY NGHIỆN ‪Thưa anh, không được phép của bác sĩ ‪thì không thể dùng Pethidine.

주사 하나  주는데 ‪ 의사를 찾아?

‪Có một mũi tiêm thôi, cần gì bác sĩ?

빨리 페치딘 하나  주고 가라니까

‪Mau cho tôi Pethidine rồi đi là được. ‪Tôi xin lỗi.

‪(겨울) ‪죄송합니다

‪Tôi xin lỗi.

선생님베타딘    부탁드려요

‪Lấy cho tôi vài viên Betadine nhé? ‪Vâng.

‪(영하) ‪

‪Vâng.

진짜주사 하나 가지고 ‪더럽게 깐깐하게 구네

‪Thật là. Có một mũi tiêm thôi, ‪sao mà phải khắt khe vậy?

주사    주는  ‪그렇게 어려워...

‪Tiêm một mũi khó đến vậy sao? Này!

‪(남자2) ‪환자가 아프다잖아

‪Bệnh nhân kêu đau mà!

아파 죽겠다고

‪Tôi đau muốn chết rồi đây.

‪[남자2 가쁜 숨소리]

괜찮은데요?

‪Anh ổn mà.

‪(겨울) ‪수술도 잘됐고 상처도 깨끗하고

‪Anh ổn mà. ‪Ca mổ suôn sẻ. Vết thương cũng sạch.

 시간  지켜보시고 ‪다시 말씀해 주세요

‪Theo dõi thêm vài tiếng nữa ‪rồi báo lại cho tôi.

‪Vâng.

째기만 하는 양반이  안다고

‪Các người thì biết gì? ‪Chỉ biết mổ người ta ra.

‪(남자2) ‪아프다고요?

‪Đã bảo là tôi đau mà, nhé?

페치페치딘 달라고요페치딘

‪Pethidine. Cứ đưa Pethidine đây!

‪[남자2 아파하는 신음]

‪Pethidine. Cứ đưa Pethidine đây! ‪Mau lên!

얼른!

‪Mau lên!

혹시 마약성 주사 중독이세요?

‪Anh ghiền thuốc giảm đau gây nghiện à?

‪[어두운 음악]

마약성 주사 중독이냐고요

‪Anh ghiền thuốc giảm đau gây nghiện ‪phải không?

‪[가쁜 숨소리]

지금 무통 주사도 달고 있고 ‪1시간 전에 트리돌도 들어갔는데

‪Một giờ trước đã tiêm Tridol, ‪thuốc vẫn còn tác dụng.

여기에 페치딘까지 들어가면 ‪환자분 의식이 혼미해질  있어요

‪Giờ mà tiêm tiếp Pethidine ‪thì anh có thể bị hôn mê. ‪Dù vậy thì anh vẫn muốn tiêm à?

그래서  드리는 건데 그래도 드려요?

‪Dù vậy thì anh vẫn muốn tiêm à?

‪(남자2) ‪됐어요

‪Khỏi đi. Thật là.

‪[남자2 한숨]

‪(재학) ‪아무리 그래도 ‪아버님말씀을 그렇게 하시면...

‪Cháu hiểu bác đang đau buồn, ‪nhưng không thể nói...

‪(할아버지) ‪멀쩡하게 들어왔는데

‪Lúc đến bệnh viện bà ấy vẫn khỏe!

너희들이 잘못해서 ‪지금도 누워 있는  아니야!

‪Tại các người nên bà ấy mới liệt giường như thế!

아니환자분이

‪Bác ơi, bệnh nhân...

할머니가 수술 전부터 폐렴이 있어서

‪Trước khi phẫu thuật, ‪phổi của bác gái bị viêm,

인공호흡기 오래 가지고 있어야 되고

‪phải thở máy một thời gian.

그러니까 중환자실에 ‪오래 있을  같다

‪Nên cháu đã báo trước là ‪phải ở phòng chăm sóc tích cực lâu rồi mà.

제가 미리 말씀 드렸잖아요

‪Nên cháu đã báo trước là ‪phải ở phòng chăm sóc tích cực lâu rồi mà. ‪Cứ báo trước là xong à?

‪(할아버지) ‪미리 말만 하면 다야?

‪Cứ báo trước là xong à?

당신 주치의라면서 ‪환자 옆에 얼마나 붙어 있었어?

‪Là bác sĩ chủ trị mà không ở bên chăm sóc bệnh nhân sao?

 어미가 와서 누워 있어도 ‪이따위로  거야?

‪Nếu mẹ mày đổ bệnh nằm đây thì mày có vô tâm vậy không, hả?

‪[어두운 음악]

하이고

어르신죄송합니다끊습니다

‪Vâng, cháu xin lỗi. Cháu cúp máy đây.

‪[통화 종료음]

‪(석민) ‪누구예요보호자?

‪Ai vậy? Người giám hộ sao?

‪(재학) ‪할머니 환자분 남편이신데

‪Trời ạ. Là chồng của một bác ‪mới phẫu thuật.

‪[재학이 종이컵을  던진다] ‪

아이할머니가 뉴모니아도 있고 ‪나이도 많아서

‪Bác gái bị viêm phổi, tuổi cũng cao.

수술하고 벤트 오래 가지고 있거든

‪Sau khi phẫu thuật phải thở máy hơi lâu.

요즘 환자가 많아서 ‪어젯밤에  하루  갔는데

‪Dạo này đông bệnh nhân, ‪tôi mới không qua đó có một hôm.

‪[한숨]

이렇게 말을  하시네

‪Thế mà đã mắng chửi tôi rồi.

그러게  CS 갔어요?

‪Sao anh lại chọn khoa tim lồng ngực? ‪Có nhiều khoa đỡ vất vả hơn mà.

편한 과도 많은데

‪Sao anh lại chọn khoa tim lồng ngực? ‪Có nhiều khoa đỡ vất vả hơn mà.

천만   준다 그래서

‪Vì sẽ được thêm mười triệu won.

‪(재학) ‪CS 사람 없다고

‪Khoa tim lồng ngực thiếu người.

지원하면 연봉 천만   준다 그래서

‪Nếu vào thì được thêm mười triệu won.

그래서 갔지

‪Thế nên tôi mới vào.

그러는 안치홍 선생은 ‪ 신경외과야?

‪Còn bác sĩ Ahn Chi Hong? ‪Sao lại chọn khoa thần kinh?

몸도  좋은데 외과를  왔어?

‪Cậu không khỏe mà, ‪sao lại chọn khoa ngoại?

다큐 봤는데

‪Tôi xem phim tài liệu.

신경외과만 앉아서 수술하더라고요

‪Chỉ có khoa thần kinh ‪được ngồi phẫu thuật.

‪[석민과 치홍의 웃음]

‪(석민) ‪ 그런 수술이  많아

‪Nhưng có nhiều ca không được ngồi hơn.

채송화 교수님

‪Giáo sư Chae Song Hwa ‪bị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ đó.

 디스크야

‪Giáo sư Chae Song Hwa ‪bị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ đó. ‪Thế mới nói. Lúc đó tôi không biết gì.

‪(치홍) ‪그러니까요

‪Thế mới nói. Lúc đó tôi không biết gì.

그땐 몰라 가지고

‪Thế mới nói. Lúc đó tôi không biết gì.

‪[휴대전화  소리]

‪Làm sao đây? Tôi đi đời rồi.

 어떡하죠망했다

‪Làm sao đây? Tôi đi đời rồi.

‪[석민의 웃음] ‪(재학) ‪누구세요?

‪Vâng, cho hỏi ai vậy?

‪(여자4) ‪  전에 전화한 사람 딸인데요

‪Tôi là con gái của người mới gọi cho anh.

제가 옆에 있었는데 죄송해요선생님

‪Tôi đứng cạnh bố nghe cả rồi. Xin lỗi bác sĩ ạ.

‪(재학) ‪

‪À vâng.

‪(여자4) ‪우리 아빠가 ‪지금 엄마 때문에 힘드셔서

‪Bố tôi mệt mỏi vì mẹ đổ bệnh ‪nên không kiềm chế được cảm xúc. Xin lỗi anh nhiều.

감정이 주체가  되세요

‪nên không kiềm chế được cảm xúc. Xin lỗi anh nhiều.

정말 죄송합니다

‪nên không kiềm chế được cảm xúc. Xin lỗi anh nhiều.

‪(재학) ‪

‪Vâng.

아버님이 ‪전화 예절이  없으시더라고요

‪Nhưng lúc nãy bố cô đúng là mất lịch sự.

‪[의미심장한 음악]

아니마음이야  이해를 하는데

‪Ừ, tất nhiên là tôi hiểu bác ấy khổ.

그래도 말씀을 그렇게 하시는 ...

‪Nhưng đối xử với tôi như thế...

‪[한숨]

‪[문이 달칵 열린다]

‪(익준) ‪뭐야?

‪Gì thế này?

결혼식 렌즈를  끼고

‪Đi ăn cưới hay sao ‪mà đeo kính áp tròng vậy? ‪Ừ. Lễ cưới của một hậu bối không thân lắm.

별로  친한 후배 결혼식

‪Ừ. Lễ cưới của một hậu bối không thân lắm.

‪(익준) ‪별로  친한데  ?

‪Không thân thì đi làm gì?

둘째 오빠셋째 오빠 결혼할  ‪ 왔거든

‪Anh hai, anh ba của tôi cưới, ‪cô ấy đều dự.

그럼 나도 가야지

‪Đi cho phải lễ chứ.

‪(익준) ‪그런   일일이   챙겨도 

‪Đừng có đụng đám cưới nào cũng phải dự.

아이고피곤한 인생아

‪Đừng có đụng đám cưới nào cũng phải dự. ‪Cuộc đời cậu mệt mỏi thật.

아이고아이고아이고

‪Đúng thật là.

근데  후배 돈이 많나 보다

‪Hậu bối đó chắc giàu lắm. ‪Tổ chức lễ cưới vào buổi trưa trong tuần.

평일 오후에 결혼도 하고 ‪[피식 웃는다]

‪Hậu bối đó chắc giàu lắm. ‪Tổ chức lễ cưới vào buổi trưa trong tuần.

그럼 이따 정원이가 쏜다는데  ?

‪Hôm nay Jeong Won mời. ‪Cậu không đi được à?

‪(송화) ‪가야지 신부님이 쏘는 건데

‪Phải đi chứ. Cha xứ Ahn mời mà.

‪[송화가 숨을  들이켠다]

식장에서 바로 가려고

‪Ăn cưới xong, tôi ghé đó luôn.

포트 뜨거...

‪Này, ấm cà phê nóng...

‪[익준이 전기 포트를  내려놓는다]

‪Này, ấm cà phê nóng...

‪[숨을 들이켠다]

아이뜨거워 ‪[익살스러운 효과음]

‪Đến bỏng tay.

‪(송화) ‪ 이러고 ‪수술은 어떻게 하려 그래아휴

‪Tay thế này thì làm sao phẫu thuật? ‪Thật là. Phải cẩn thận chứ.

애가 조심  하지

‪Thật là. Phải cẩn thận chứ.

나이가  개니?

‪- Cậu bao nhiêu tuổi rồi? ‪- Bốn mươi.

‪(익준) ‪마흔 

‪- Cậu bao nhiêu tuổi rồi? ‪- Bốn mươi.

‪[익준의 한숨]

근데 잠깐만

‪Mà khoan đã.

 새끼는 아니야

‪Ngón út của tôi vẫn ổn.

‪(송화) ‪아휴진짜 

‪Cho xin đi.

‪(익준) ‪근데 내일은 수술...

‪Phẫu thuật ngày mai...

내일 수술은 없고 모레   있는데 ‪   있을  같은데?

‪Mai không phải phẫu thuật, ‪ngày kia thì có hai ca. ‪Chắc là ổn thôi.

‪(송화) ‪이러고 수술을 어떻게 ?

‪Bị thế này thì phẫu thuật sao được?

‪(익준) ‪아이많이  뎄어

‪Cũng đâu đến nỗi. Khoan, chờ chút.

근데 가만있어 

‪Cũng đâu đến nỗi. Khoan, chờ chút.

근데

‪Cái này...Cậu biến tôi thành Cậu Bé Ếch à?

 '개구리 왕눈이'?

‪Cái này...Cậu biến tôi thành Cậu Bé Ếch à?

너무 많이 감은  아니야?

‪Cậu quấn nhiều quá đấy.

그러네?

‪Cũng đúng nhỉ.

 많이 감았네

‪Tôi quấn hơi nhiều. Để tháo ra sau.

이따 풀어 줄게

‪Tôi quấn hơi nhiều. Để tháo ra sau.

‪(송화) ‪일단 그러고  있어

‪Cứ giữ như vậy một lúc đi.

누나는 간다

‪Chị đi đây em.

‪(익준) ‪이런  두고 간다고?

‪Cậu bỏ tôi lại thế này sao?

‪(송화) ‪

‪Ừ.

 죽어

‪Không chết được đâu.

 간다

‪Tôi đi đây.

 무지개 연못에 ‪ 오는  보고 싶냐? ‪[문이 달칵 여닫힌다]

‪Này, đợi đã. ‪Cậu muốn tôi khóc đầy Ao Cầu Vồng à?

‪♪ 필릴리 개굴개굴 필릴릴리 ♪

‪Cậu Bé Ếch ơi là Cậu Bé Ếch

‪[잔잔한 음악이 흘러나온다] ‪병원  갔어?

‪- Ông chưa đến bệnh viện sao? ‪- Đến rồi.

‪(종수) ‪갔지

‪- Ông chưa đến bệnh viện sao? ‪- Đến rồi.

그제도 가고 어제도 가고

‪Cả hôm kia lẫn hôm qua đều đến.

오늘은 8시부터 병원에 있었어

‪- Hôm nay tôi cũng đến bệnh viện từ 8:00. ‪- Này!

‪- Hôm nay tôi cũng đến bệnh viện từ 8:00. ‪- Này!

‪[웃으며] ‪ 이런 걸로 병원을 ?

‪Bị nhẹ mà, đâu cầu khám. ‪Tôi không sao đâu.

‪(종수) ‪아유괜찮아

‪Bị nhẹ mà, đâu cầu khám. ‪Tôi không sao đâu.

‪(정원 ) ‪괜찮기는

‪Không sao cái gì?

‪[정원 모의 놀라는 신음]

이거  부러진  아니야 ‪ 정도면?

‪Đừng bảo là gãy xương nhé.

애들은 뭐래?

‪Con ông nói sao?

‪- 몰라 ‪- (정원  몰라?

‪Nói không biết. ‪- Sao lại không biết? ‪- Vì tôi không báo.

내가 연락  했으니까

‪- Sao lại không biết? ‪- Vì tôi không báo.

‪[기가  숨소리]

‪[웃으며] ‪죽을병도 아닌데

‪Có bị bệnh hiểm nghèo đâu ‪mà phải báo cho bọn trẻ.

애들한테  하러 연락을 

‪Có bị bệnh hiểm nghèo đâu ‪mà phải báo cho bọn trẻ.

  마실래커피?

‪Bà uống gì? Cà phê nhé?

디카페인이지? ‪[힘주는 신음]

‪Loại khử caffein nhỉ?

‪[정원 모의 한숨] ‪(종수) ‪아야어유 아프다이게

‪Ôi trời, cũng đau phết.

‪[종수의 힘겨운 신음] ‪[정원 모의 한숨]

‪[부드러운 음악이 흘러나온다] ‪(정원 ) ‪아들 전화번호를 몰라?

‪Không biết số của con trai?

‪(종수) ‪첫째가

‪Con trai cả của tôi

여름에 병원을 LA 옮기면서

‪chuyển viện đến LA từ hè rồi.

집도 이사 가고  휴대폰을 바꿨어

‪Nó chuyển nhà nên cũng đổi số điện thoại.

‪(정원 ) ‪둘째한테 물어보면 되잖아

‪- Thì hỏi đứa thứ hai là được. ‪- Cũng không biết số luôn.

둘째도 모른대

‪- Thì hỏi đứa thứ hai là được. ‪- Cũng không biết số luôn.

그리고 웅이가  바빠

‪Mà Tae Ung còn bận hơn.

웅이   지도   달이 넘었네

‪Tôi không gặp nó hơn hai tháng rồi. ‪- Sao ông lại sống như vậy? ‪- Như vậy là sao?

 그러고 살아?

‪- Sao ông lại sống như vậy? ‪- Như vậy là sao?

내가 ?

‪- Sao ông lại sống như vậy? ‪- Như vậy là sao? ‪Không có con cái tôi vẫn ổn mà.

자식들 없어도 잘만 사는데?

‪Không có con cái tôi vẫn ổn mà. ‪Tôi bảo ông ăn bám con cái à?

애들한테 기대 살래?

‪Tôi bảo ông ăn bám con cái à?

애들이랑 같이 삼시 세끼  먹고 ‪한집에서 살래?

‪Bảo ông sống chung một nhà với chúng, ‪ăn chung ba bữa?

‪(정원 ) ‪그래도 자식이고 아비인데

‪Nhưng dù sao cũng là bố con mà.

 아프면 서로 연락하고

‪Có bệnh thì liên lạc với nhau.

좋은  있으면 서로 웃고 좋아하고 ‪그게 가족이잖아

‪Có chuyện vui thì cùng mừng với nhau. ‪Đó mới là gia đình.

이게 뭐야혼자서 궁상맞게

‪Sao phải thui thủi một mình? ‪Đáng thương quá.

아유짜증 

‪- Bực cả mình. ‪- Thôi mà.

아이고자기들끼리 ‪[정원 모의 한숨]

‪- Bực cả mình. ‪- Thôi mà. ‪Chỉ cần chúng nó kiếm được tiền ‪và sống tốt là được.

  벌고  살면 됐지

‪Chỉ cần chúng nó kiếm được tiền ‪và sống tốt là được.

 괜찮아

‪Tôi không sao.

마누라 아플 때부터

‪Từ khi vợ tôi đổ bệnh, ‪tôi đã tự nấu cơm, tự ăn,

 혼자  잘해 먹고 빨래 잘하고

‪Từ khi vợ tôi đổ bệnh, ‪tôi đã tự nấu cơm, tự ăn, ‪tự giặt quần áo, tự sống tốt mà, Rosa à.

잘만 살았네 사람아

‪tự giặt quần áo, tự sống tốt mà, Rosa à.

‪[웃음]

와이프 아파 누워 있을  ‪건태랑 태웅이랑  번이나 왔니?

‪Lúc vợ ông liệt giường, ‪Geon Tae với Tae Ung đến được mấy lần?

  왔어 

‪Chỉ một lần thôi. Đúng một lần.

‪(정원 ) ‪걔들 자기 엄마 반신불수 돼서 ‪7년을 누워 있는데    왔다고

‪Chỉ một lần thôi. Đúng một lần. ‪Mẹ ruột ốm liệt giường bảy năm, ‪phải nằm viện mà chỉ đến có một lần.

 진짜 애들을 ‪대체 어떻게 키운 거야!

‪Ông đã nuôi dạy con kiểu gì vậy?

아유답답해아유짜증 

‪Bức bối, khó chịu thật đấy.

어유 바보야어유

‪Cái ông ngốc này!

‪[한숨]

‪[게임 소리가 흘러나온다] ‪(정원) ‪송화야여기

‪Song Hwa, đây.

이모님우리 여기

‪Dì ơi, cho bàn đó hai suất, ‪bàn này ba suất bánh gạo cay ạ.

, 2 기본 하나 ‪3 기본 하나 주세요 ‪[통화 연결음]

‪Dì ơi, cho bàn đó hai suất, ‪bàn này ba suất bánh gạo cay ạ.

‪(석형) ‪정원이가 한턱 쏜다 그래서 ‪떡볶이집 왔어엄마

‪Hôm nay Jeong Won đãi ăn tối ‪nên bọn con đi ăn bánh gạo cay.

그렇지있는 놈이 더하지엄마?

‪Đúng nhỉ? Nhà giàu mà keo kiệt thật.

알았어요얼른 주무세요

‪Con biết rồi. Mẹ mau ngủ đi.

‪(준완) ‪어이안드레아 ‪[통화 종료음]

‪Andrea, bọn tôi ăn ‪bánh gạo tương đen được không?

우리 짜장떡볶이 먹으면  될까?

‪Andrea, bọn tôi ăn ‪bánh gạo tương đen được không?

전투조 둘이서 알아서 시켜

‪Hai chiến binh phàm ăn, cứ tự nhiên.

‪(송화) ‪이모님여기 2 기본은 ‪짜장으로 주세요

‪Dì ơi, cho hai suất bánh gạo tương đen.

안정원 웬일이야?

‪Hôm nay cậu có chuyện gì vậy? ‪Rút tiền tiết kiệm à?

적금이라도 탔어?

‪Hôm nay cậu có chuyện gì vậy? ‪Rút tiền tiết kiệm à?

‪(석형) ‪탔대

‪Ừ, mỗi tháng gửi 100.000 won. ‪Tiết kiệm ba năm, hôm nay tất toán.

매달 10 원씩 3 넣어서 ‪오늘 드디어 찾았대

‪Ừ, mỗi tháng gửi 100.000 won. ‪Tiết kiệm ba năm, hôm nay tất toán. ‪Cậu ấy muốn đưa mẹ đi du lịch.

엄마 칠순 여행 보내 드린다네

‪Cậu ấy muốn đưa mẹ đi du lịch.

 그럼 대체 ‪월급을 얻다 갖다 쓰는 거냐?

‪Rốt cuộc tiền lương cậu đổ đi đâu hết vậy?

‪(준완) ‪  손이  그래?

‪Tay cậu sao vậy? ‪Đóng phim ‎Điệp vụ kép‎ đấy à?

‪'내부자들'이냐?

‪Tay cậu sao vậy? ‪Đóng phim ‎Điệp vụ kép‎ đấy à?

‪(송화) ‪까불다가 데었어

‪Tay cậu sao vậy? ‪Đóng phim ‎Điệp vụ kép‎ đấy à? ‪Bất cẩn để bỏng tay.

병원장님한테  엄청 먹었대

‪Bị viện trưởng mắng một trận rồi.

‪(익준) ‪정원아 ‪어머님 모히토  보내 드려

‪Jeong Won à, đưa mẹ cậu đến Mojito ‪uống Maldives đi.

몰디브도 한잔하시라 그러고

‪Jeong Won à, đưa mẹ cậu đến Mojito ‪uống Maldives đi.

‪[웃음]

‪(준완) ‪ 이게 웃겨?

‪Buồn cười đến thế à?

‪(송화) ‪  개그 너무 좋아

‪Tôi thích cậu ấy tấu hài.

‪[드르륵거리는 효과음] ‪[송화의 웃음]

‪[익준이 피식 웃는다]

‪(익준) ‪정원아이제 그만 말해도 

‪Jeong Won à, giờ cậu nói được rồi.

‪(정원) ‪?

‪- Nói gì? ‪- Thì bố cậu đó.

너희 아버님

‪- Nói gì? ‪- Thì bố cậu đó.

그래도 소박하게 ‪ 앞으로 하난  두고 가셨지?

‪Ít ra cũng để lại cho cậu gì đó, đúng chứ?

암만 그래도? ‪속세에 남은 유일한 자식인데

‪Nghĩ xem nào. ‪Chỉ còn cậu là đứa con ở cõi tục thôi.

‪(정원) ‪감사합니다

‪Nghĩ xem nào. ‪Chỉ còn cậu là đứa con ở cõi tục thôi. ‪Cảm ơn ạ.

‪[가스버너 조작음]

사실  하나 물려주시긴 했어

‪Thật ra, ‪bố có để lại cho tôi một thứ.

‪[흥미로운 효과음] ‪- (익준? ‪- (석형?

‪- Cái gì? ‪- Gì thế?

우리 몰래

‪Ông ấy giấu mọi người

보육원에 매달 2백만 원씩 ‪지원하고 계셨더라고

‪quyên góp hai triệu won mỗi tháng ‪cho cô nhi viện.

‪[종이  울리는 효과음]

‪[익살스러운 음악]

‪(석형) ‪아직 멀었어

‪- Vẫn chưa ăn được đâu. ‪- Tôi biết.

‪(익준) ‪알아

‪- Vẫn chưa ăn được đâu. ‪- Tôi biết.

 재미없어

‪Cậu đúng là đứa vô vị.

‪- (익준하여튼 재미없어 ‪- (준완익었어?

‪- Chán ngắt. ‪- Chín chưa?

‪(정원) ‪자동 이체 하셨나 

‪Hình như là tự động chuyển tiền.

그거 내가 물려받아서 매달 넣고 있어

‪Giờ thành chuyển tiền của tôi, ‪nên tháng nào tôi cũng chi. ‪Jeong Won à, hôm nay để tôi trả. ‪Như vậy thì tôi thanh thản hơn.

정원아내가 오늘 계산할게

‪Jeong Won à, hôm nay để tôi trả. ‪Như vậy thì tôi thanh thản hơn.

그게 마음 편하겠다

‪Jeong Won à, hôm nay để tôi trả. ‪Như vậy thì tôi thanh thản hơn.

‪(석형) ‪얘들아내가 쏠게많이 먹어 ‪쭉쭉 시켜

‪Các cậu, hôm nay tôi mời. ‪Thích ăn gì cứ gọi nhé.

‪[정원이 말린다] ‪- (준완그럴래? ‪- (송화그래그게 낫겠다

‪Các cậu, hôm nay tôi mời. ‪Thích ăn gì cứ gọi nhé. ‪- Thế hả? ‪- Vậy thì hơn.

‪- (준완그렇게 하자그게 좋겠다 ‪- (익준나는나는 이럴  알았어 ‪[송화가 호응한다]

‪- Thế hả? ‪- Vậy thì hơn. ‪- Ừ. Vậy thì hay hơn. ‪- Tôi biết mà. ‪- Tôi gọi há cảo được không? ‪- Cứ gọi đi.

‪(준완) ‪ 그럼 못난이만두 시켜도 ?

‪- Tôi gọi há cảo được không? ‪- Cứ gọi đi.

‪(석형) ‪시켜시켜!

‪- Tôi gọi há cảo được không? ‪- Cứ gọi đi. ‪Dì ơi, cho hai suất há cảo.

‪(준완) ‪이모여기 못난이만두  개요

‪Dì ơi, cho hai suất há cảo.

‪(송화) ‪이모님여기 사이다 하나랑 ‪라면 사리도 하나 주세요

‪Dì ơi, cho ở đây nước Sprite và mì.

‪(익준) ‪저는 콜라요콜라콜라 하나요

‪- Thêm một Coca. ‪- Phô mai nữa.

‪(준완) ‪치즈치즈도요

‪- Thêm một Coca. ‪- Phô mai nữa.

‪(정원) ‪아니야 진짜 괜찮다니까

‪Này, đừng vậy mà. Tôi không sao. ‪Hôm nay tôi mới rút tiền tiết kiệm.

 오늘 적금 탔다니까

‪Này, đừng vậy mà. Tôi không sao. ‪Hôm nay tôi mới rút tiền tiết kiệm.

내가 산다 그랬잖아

‪- Đã bảo là tôi mời mà. ‪- Thôi khỏi đi.

‪(익준) ‪아니야됐어새끼야

‪- Đã bảo là tôi mời mà. ‪- Thôi khỏi đi.

아유벼룩의 간을 내먹지무슨

‪Nghe như bọn tôi hút máu người nghèo vậy.

이모님이제 ‪며느리도 아는 떡볶이 2 포장요

‪Dì ơi, cho hai suất bánh gạo cay mang về. ‪Làm suất của cháu chín vào nhé.

‪(석형) ‪저는 조리된 걸로 포장요

‪Làm suất của cháu chín vào nhé.

석형아어머니는  어떠셔?

‪Seok Hyeong à, mẹ cậu thế nào rồi?

‪(석형) ‪어떠시긴도로 아미타불이지

‪Còn thế nào nữa. Đâu lại vào đó.

아유진짜 ‪나무아미타불 관세음보살이다

‪Thật là. Nam mô A Di Đà Phật, ‪Quan Thế Âm Bồ tát.

‪(익준) ‪다시 이혼 절대  하신다지?

‪Mẹ cậu không chịu ly hôn đâu.

‪(석형) ‪죽어도   준대

‪Đúng. Có chết cũng không chịu.

진짜 어떻게 해야 되냐?

‪Tôi phải làm sao đây?

건물이랑 상가가 아니라

‪Dù ông ấy có để lại ‪tòa nhà và toàn bộ tập đoàn

 회장이 회사를 통째로 준다고 해도 ‪절대 이혼은  하신대

‪Dù ông ấy có để lại ‪tòa nhà và toàn bộ tập đoàn ‪thì mẹ cũng không ly hôn.

석형아그럼  상가랑 건물

‪Seok Hyeong à, vậy tòa nhà và tài sản đó,

나중에 어머니 돌아가시면 ‪  거야?

‪mẹ cậu mất thì sẽ để lại cho cậu chứ?

그렇겠지?

‪Chắc là vậy.

나랑 우리 우주

‪Này, cậu cho tôi và U Ju ‪vào chung hộ khẩu với nhé?

 호적에 올려 주면  되냐?

‪Này, cậu cho tôi và U Ju ‪vào chung hộ khẩu với nhé?

‪[익살스러운 음악]

 어차피 자식 없잖아

‪Dù gì cậu cũng chưa có con mà.

나랑 우리 우주 ‪양자로  달아 

‪Nhận tôi và U Ju vào nhà họ Yang đi.

건물이라고  봤자 10층밖에  되고

‪Chỉ là tòa nhà có mười tầng. ‪Trong đó nhiều cửa hàng bỏ trống.

‪(석형) ‪상가도 많이 비었어

‪Chỉ là tòa nhà có mười tầng. ‪Trong đó nhiều cửa hàng bỏ trống.

그리고 우리 엄마 성격 알지?

‪Mà cậu chưa hiểu mẹ tôi à?

비워 둘지언정 세는  내리는 

‪Thà bỏ trống còn hơn cho thuê.

‪[익준이 호응한다]

‪Ừ. Cũng đúng.

‪(익준) ‪[놀라며] ‪맞는다아빠

‪À, bố này.

아니아빠 과에 ‪잠수  전공의 돌아왔어?

‪Người lặn mất tăm ở khoa bố đã về chưa?

‪(석형) ‪아직근데  어떻게 알았어?

‪Vẫn chưa. Mà sao con biết chuyện?

하여튼 우리 아들 오지랖은

‪Ôi, con trai tôi tọc mạch quá. ‪Con nghe người ta nói mà. ‪Cả bệnh viện biết hết rồi.

나도 들었어요

‪Con nghe người ta nói mà. ‪Cả bệnh viện biết hết rồi.

병원에 소문  났어요

‪Con nghe người ta nói mà. ‪Cả bệnh viện biết hết rồi. ‪Tôi cũng nghe được. ‪Chắc người đó mệt mỏi lắm.

‪(정원) ‪나도 들었어

‪Tôi cũng nghe được. ‪Chắc người đó mệt mỏi lắm.

많이 힘들었나 보다

‪Tôi cũng nghe được. ‪Chắc người đó mệt mỏi lắm.

돌아오면  잘해 

‪Quay lại thì đối tốt một chút.

그래야지

‪Dĩ nhiên rồi.

‪[펜을 달칵 누른다]

‪- 추민하 선생 ‪- (민하?

‪- Bác sĩ Chu Min Ha. ‪- Vâng?

잠깐 간식 먹을 시간은 있지?

‪Cô có thời gian ăn nhẹ chứ?

완전요

‪Đương nhiên là có.

무알코올요

‪Là loại không cồn.

오늘은 진짜 이거라도  마시면

‪Nếu hôm nay không uống, ‪chắc tôi sẽ làm loạn mất.

 한번   같아요

‪Nếu hôm nay không uống, ‪chắc tôi sẽ làm loạn mất.

‪[헛웃음]

‪[잔잔한 음악]

 당당당이에요

‪Tôi sẽ không thoát nổi ca đêm.

어제도 당직오늘도 당직

‪Hôm qua cũng trực. Hôm nay cũng trực. ‪Ngày mai cũng lại trực.

내일도 당직

‪Ngày mai cũng lại trực.

‪[못마땅한 신음]

이건 동기가 아니라 ‪원수야원수이씨

‪Cô ta không phải đồng nghiệp tốt, ‪là kẻ thù của tôi.

자기만 힘들어?

‪Một mình cô ta mệt mỏi à? ‪Tưởng tôi ngày nào cũng nói, ‪"Tuyệt, được đi làm rồi!"

나는 출근하고 싶어서

‪Tưởng tôi ngày nào cũng nói, ‪"Tuyệt, được đi làm rồi!"

‪'야호신난다!' ‪이러면서 출근하는  알아?

‪Tưởng tôi ngày nào cũng nói, ‪"Tuyệt, được đi làm rồi!" ‪rồi cứ thế đi làm sao?

‪[울먹인다]

‪(민하) ‪선생님 이럴  알았으면

‪Bác sĩ ơi, nếu biết trước sẽ khổ thế này,

그냥 계속 랩실에 ‪처박혀 있을  그랬어요

‪thì tôi thà cứ ru rú ‪trong phòng thí nghiệm còn hơn.

맨날 랩실에 있는  지겨워서

‪Vì chán ở trong phòng thí nghiệm cả ngày

‪'기왕 공부만 하는  ‪의사나 되자해서  건데

‪và vì bản thân chỉ biết học ‪nên tôi quyết tâm trở thành bác sĩ.

이게 뭐야?

‪Rồi thì sao?

하나 있는 동기는 여우 중의 상여우고

‪Bạn đồng khóa duy nhất ‪hóa ra là con cáo già.

담당 교수는  새끼 중의 상곰 새끼고

‪Còn giáo sư của tôi ‪chính là người ù lì nhất.

‪[민하의 칭얼거리는 신음]

‪[민하의 한숨]

‪Hết.

오늘로써  의사 생활은 끝입니다

‪Từ hôm nay, ‪sự nghiệp bác sĩ của tôi sẽ kết thúc.

 끝낼 거예요

‪Tôi sẽ tự tay kết thúc.

내일 아침에 ‪ 새끼한테 가서 말할 거예요

‪Sáng mai, tôi sẽ đi gặp con gấu ù lì đó.

나는 이렇게 일도 잘하고 ‪도망도  가고

‪Nhìn tôi đi. Tôi là bác sĩ có năng lực, ‪không rũ bỏ trách nhiệm trốn đi, ‪lại lễ phép với các giáo sư.

교수님들한테도 잘하는데?

‪lại lễ phép với các giáo sư. ‪Mà tại sao? Sao lại chỉ an ủi cô ta?

 걔만 위로해 줘요?

‪Mà tại sao? Sao lại chỉ an ủi cô ta?

은원이는 도망간 주제에 ‪연락도  되고 성실하지도 않은데

‪Eun Won là kẻ bỏ trốn mà. ‪Bặt vô âm tín, ‪thậm chí còn không chăm chỉ. ‪Sao chỉ đối tốt với cô ta? Tại sao?

 걔한테만 잘해 주냐고요!

‪Sao chỉ đối tốt với cô ta? Tại sao?

‪[씩씩거린다]

‪[성난 신음]

민하 아직  왔어요?

‪Min Ha chưa đến à?

‪[문이 스르륵 열린다]

교수님

‪Giáo sư!

‪[발랄한 음악] ‪(민하) ‪날씨가 많이 추워졌어요

‪Thời tiết dạo này lạnh lắm.

따뜻한 커피 드세요

‪Anh uống cốc cà phê nóng đi ạ.

‪[민하의 웃음]

‪(석형) ‪그래고마워

‪Được rồi. Cảm ơn cô.

‪[문이 스르륵 열린다]

‪Tôi sẽ cho bệnh nhân vào nhé.

‪(간호사1) ‪들어오시라고 할게요

‪Tôi sẽ cho bệnh nhân vào nhé.

‪(석형) ‪

‪Vâng.

드레인 얼마인데?

‪Tiết ra bao nhiêu dịch?

‪(준완) ‪아니야내가 직접 가서 볼게

‪Thôi, để tự tôi kiểm tra. Ừ.

‪[통화 종료음]

‪[익준의 가쁜 숨소리]

‪Rửa mặt. Giúp tôi rửa mặt với.

세수세수  시켜 

‪Rửa mặt. Giúp tôi rửa mặt với.

싫어 ‪ 남자 얼굴 만지는  극혐이야

‪Không thích. ‪Tôi ghét chạm vào mặt đàn ông.

‪[익살스러운 효과음] ‪[못마땅한 신음]

‪[살짝 웃는다] ‪[심전도계 비프음]

안녕

‪Chào cháu.

‪(정원) ‪아으귀여워

‪Đáng yêu quá!

‪[버튼 조작음] ‪[정원의 웃음]

‪(익준) ‪아이고아이고여기 있을  알았어

‪Ôi chao. Biết ngay cậu ở đây mà.

뭐야?

‪Gì vậy?

‪-  세수  시켜  ‪- (정원?

‪Gì vậy? ‪- Rửa mặt giúp tôi với. ‪- Hả?

어젯밤에도  씻고 ‪오늘 아침에도  씻었어

‪Đêm qua không rửa được. Sáng nay cũng thế.

알잖아있잖아

‪Cậu biết mà. Tôi thấy như ‪sâu bọ bu đầy trên mặt vậy.

얼굴에아휴벌레 기어 다니는 느낌

‪Cậu biết mà. Tôi thấy như ‪sâu bọ bu đầy trên mặt vậy.

‪[헛웃음]

샤워할래그럼씻겨 ?

‪Hay tôi tắm cho cậu luôn nhé?

‪(익준) ‪?

‪Sao?

근데  샤워  시간씩 하는  알지?

‪Nhưng cậu biết tôi tắm mất một tiếng nhỉ?

‪[흥미로운 음악]

‪(정원) ‪세수시켜 줄게

‪Tôi sẽ rửa mặt giúp cậu.

대신  엄청 꼼꼼하게 한다

‪Sẽ rửa giúp cậu thật tận tình.

‪(익준) ‪진짜

‪Khỏi đi. Kinh quá.

‪[정원의 웃음]

‪GIÁO SƯ CHAE SONG HWA

‪[익준이 손뼉을  친다] ‪(익준) ‪마지막 희망이다채송화

‪GIÁO SƯ CHAE SONG HWA ‪Hy vọng cuối cùng là Chae Song Hwa.

너만 믿는다

‪Tôi tin tưởng cậu.

소리다시 올게

‪Xin lỗi. Lát tôi quay lại.

‪(송화) ‪됐어 입었어

‪Khỏi đi. Tôi thay xong rồi.

그래

‪Ừ, vậy à?

‪[한숨]

‪Ừ, vậy à?

얼굴 꼴이  그래?

‪Mặt mũi cậu sao vậy? Không rửa mặt được à?

 씻었어?

‪Mặt mũi cậu sao vậy? Không rửa mặt được à?

‪[한숨]

‪Thật là.

‪[발랄한 음악]

‪[익준의 힘겨운 신음]

‪(익준) ‪아유

아유내가 진짜 ‪환자들이  때마다

‪Thật là, lần nào bệnh nhân gặp tôi, ‪họ cũng hỏi khi nào được tắm, ‪được gội đầu.

‪'언제 씻을  있어요?'

‪họ cũng hỏi khi nào được tắm, ‪được gội đầu.

‪'언제 머리 감을  있어요?' 하는지 ‪이제   같아

‪họ cũng hỏi khi nào được tắm, ‪được gội đầu. ‪Giờ tôi hiểu lý do rồi. ‪Như được tái sinh vậy.

  같네진짜

‪Giờ tôi hiểu lý do rồi. ‪Như được tái sinh vậy.

‪[익준의 상쾌한 숨소리] ‪(송화) ‪붕대 다시 감아 줄까?

‪Tôi thay băng cho nhé?

이제 풀어도 되겠는데?

‪Giờ tháo băng được rồi đó.

‪(익준) ‪잠깐 병원장님  만나고 와야 

‪Tôi đi gặp viện trưởng đã.

겨울이가 사고   있어 갖고

‪Gyeo Ul vừa gây chuyện. ‪Lát nữa cùng đi ăn trưa đi.

이따 점심이나 같이 먹자

‪Gyeo Ul vừa gây chuyện. ‪Lát nữa cùng đi ăn trưa đi. ‪Giúp tôi lau cổ thêm chút nhé?

   닦아 

‪Giúp tôi lau cổ thêm chút nhé?

아유진짜 시원하다이쪽

‪Thoải mái quá. Bên này nữa.

‪[정원의 한숨]

‪[문이 달칵 열린다]

‪(병원장) ‪장겨울 선생 담당 교수가 ‪ 이렇게 많아?

‪Nhiều người ‪phụ trách bác sĩ Jang Gyeo Ul thế?

, GS구나

‪À, là khoa ngoại tổng quát.

‪(교수1) ‪[헛기침하며] ‪ 환자라서요

‪Vâng. Đó là bệnh nhân của tôi.

‪(정원) ‪이번 달이 저희 파트라서

‪Tháng này cô ấy ở khoa tôi.

‪(병원장) ‪

‪(익준) ‪ 해결됐죠?

‪- Ổn hết chưa ạ? ‪- Cũng may,

‪(병원장) ‪다행히

‪- Ổn hết chưa ạ? ‪- Cũng may, ‪- đã ổn. ‪- Trời ơi.

‪[익준의 안도하는 한숨] ‪알고 보니 진짜 마약 중독자였더라고

‪- đã ổn. ‪- Trời ơi. ‪Hóa ra cậu ta là con nghiện thật.

교도소에서 나온   달도  됐고

‪Ra tù chưa được một tháng.

자기도 문제 일으키기 싫은지

‪Cũng không muốn làm to chuyện, ‪nên trưởng phòng chăm sóc khách hàng ‪đã xin lỗi,

이번엔 CS 실장이 사과하고

‪nên trưởng phòng chăm sóc khách hàng ‪đã xin lỗi,

치료비 감면해 주는 선에서

‪hứa giảm viện phí. Đã xong xuôi rồi.

 끝났어

‪hứa giảm viện phí. Đã xong xuôi rồi.

아휴

‪CS 전화가 제일 무섭다무서워

‪Bị phòng chăm sóc khách hàng gọi tới ‪là sợ nhất. Thật đấy.

아무튼 전공의들한테 ‪조심  하라 그래

‪Nhớ nhắc các bác sĩ nội trú cẩn thận hơn. ‪Tôi biết là ai cũng vất vả,

힘든  아는데

‪Tôi biết là ai cũng vất vả, ‪nhưng vất vả ngày đêm chữa bệnh để làm gì

사흘 밤낮 고생하면서 ‪환자 치료하면  ?

‪nhưng vất vả ngày đêm chữa bệnh để làm gì ‪khi mà lỡ một lời đã bị khiếu nại?

 한마디 잘못하면 ‪바로 민원 올라오고

‪khi mà lỡ một lời đã bị khiếu nại?

그럼 병원 입장에선 ‪뭐든지  들어줘야 하고

‪Bệnh viện cũng phải chiều theo ý họ mà.

그럼 일이 ‪얼마나 커질지 모른단 말이야 ‪[휴대전화 알림음]

‪Nếu không thì chẳng biết ‪chúng ta sẽ gặp chuyện lớn thế nào.

‪(익준) ‪고생하셨어요

‪Viện trưởng vất vả rồi ạ. ‪Tôi sẽ nhắc nhở cô ấy.

제가  잘할게요

‪Viện trưởng vất vả rồi ạ. ‪Tôi sẽ nhắc nhở cô ấy.

그래도

‪Dù vậy thì...

장겨울이  ‪크게 잘못했단 생각은  드네요

‪Tôi cũng không nghĩ ‪đây đều là lỗi của bác sĩ Jang Gyeo Ul.

제가 알아서 얘기 잘하겠습니다

‪Tôi sẽ nhắc cô ấy.

 먼저 간다

‪Tôi đi trước đây.

‪(정원) ‪ 먼저  볼게요보호자가 찾네요

‪Tôi phải đi. Người giám hộ muốn gặp tôi.

‪(겨울) ‪죄송합니다

‪Tôi xin lỗi.

‪(정원) ‪아니에요고생해요

‪Không sao. Cô vất vả rồi.

‪(익준) ‪아유깜짝이야

‪Ôi, giật cả mình.

 여기서?

‪- Cô đứng đây làm gì? ‪- Thế nào rồi ạ?

어떻게 됐어요교수님?

‪- Cô đứng đây làm gì? ‪- Thế nào rồi ạ? ‪Giải quyết xong xuôi rồi.

 해결됐어

‪Giải quyết xong xuôi rồi.

게시판의  내리기로 했대

‪Anh ta đã đồng ý gỡ bài xuống.

 정리됐으니까 걱정하지 

‪Anh ta đã đồng ý gỡ bài xuống. ‪Xong xuôi rồi, cứ yên tâm.

‪[겨울의 한숨]

‪Xong xuôi rồi, cứ yên tâm.

‪(익준) ‪커피 한잔할까?

‪Đi uống cà phê không?

‪(임산부1) ‪, 12주가 넘으면 안정기라던데

‪Nghe nói qua 12 tuần là thai sẽ ổn định. ‪Xét nghiệm dị tật ‪cũng không thấy vấn đề gì.

목덜미 투명대도 괜찮다고 하시니까

‪Xét nghiệm dị tật ‪cũng không thấy vấn đề gì.

선생님 ‪ 그럼 이제 안심해도 될까요?

‪Bác sĩ, tôi có thể yên tâm được chưa?

사실은 조금 걱정되는  있어요

‪Thật ra, có một vấn đề cần lo.

‪(석형) ‪초음파에서 아기집 주위에 ‪피가 많이 고여 있는데

‪Siêu âm cho thấy ‪quanh tử cung có nhiều máu tụ.

‪12주에  고임이 생기는  ‪흔한 일은 아니에요

‪Thai tuần 12 mà có máu tụ ‪thì hơi hiếm gặp.

‪[잔잔한 음악]

‪Với tình trạng này, ‪khả năng sẩy thai sẽ tăng lên.

이럴 경우에 자연 유산의 빈도가 ‪증가할  있으니까

‪Với tình trạng này, ‪khả năng sẩy thai sẽ tăng lên. ‪Cô cần tĩnh dưỡng ‪và cẩn thận hết sức có thể.

가급적 안정을 취하고 ‪최대한 조심하셔야 됩니다

‪Cô cần tĩnh dưỡng ‪và cẩn thận hết sức có thể.

혹시나 출혈이 생기면 ‪언제든지 응급실로 오셔야 해요

‪Nếu có hiện tượng xuất huyết ‪thì phải đi cấp cứu ngay.

우선은 프로게스테론 처방을 해서 ‪내막을 안정화시켜 볼게요

‪Trước mắt tôi sẽ kê progesterone ‪giúp nội mạc tử cung ổn định.

너무 염려 마세요

‪Cô đừng lo lắng quá.

계속 체크할게요

‪Tôi sẽ kiểm tra tiếp.

이번엔

‪Lần này...nhất định phải giữ được em bé.

 지켜 냅시다

‪Lần này...nhất định phải giữ được em bé.

‪[한숨]

‪[비장한 음악]

‪[마우스 클릭음]

‪(익준) ‪오케이

‪Được rồi.

정원이한테 내가 오라고 문자했어

‪Tôi đã nhắn bảo Jeong Won đến.

그래도 내가 위로하는 거보다 ‪정원이가 낫지 않을까?

‪Để Jeong Won an ủi cô thì hơn là tôi, nhỉ?

‪(겨울) ‪아닙니다괜찮습니다

‪Thôi ạ, tôi không sao.

죄송합니다

‪Tôi xin lỗi.

‪(익준) ‪아휴

‪Tôi xin lỗi.

병원장님이랑 병원에 ‪너무 섭섭해하지 

‪Đừng giận viện trưởng hay bệnh viện.

이런 일도 있고 ‪저런 일도 있고 그런 거지

‪Ai cũng sẽ có lúc này lúc nọ.

괜히  주눅 들지 말고

‪Đừng nản lòng nhé. ‪Nếu lại gặp chuyện thế này,

 이런  있으면

‪Nếu lại gặp chuyện thế này,

 소신껏 판단하고 처신해그러면 

‪cứ tin vào óc phán đoán của mình. Vậy đi.

감사합니다

‪Cảm ơn anh.

그리고 안정원 교수님  오실 거예요

‪Và giáo sư Ahn Jeong Won ‪chắc sẽ không đến đâu.

요즘 계속 PICU 계세요

‪Dạo này anh ấy chỉ ở PICU thôi.

‪[익준이 입소리를  낸다]

‪(익준) ‪진짜 안정원진짜

‪Trời ơi, Ahn Jeong Won làm sao vậy?

  그런다니?

‪Trời ơi, Ahn Jeong Won làm sao vậy?

우주한테 하는  반만이라도 ‪우리 겨울이한테  줬으면 좋겠다

‪Tốt với Gyeo Ul được bằng một nửa ‪như với U Ju thì tốt.

‪[피식 웃는다]

‪Tốt với Gyeo Ul được bằng một nửa ‪như với U Ju thì tốt.

걔가 애를 진짜 좋아해?

‪Cậu ấy thích trẻ con lắm.

지난 주말에도 우리 집에 놀러  갖고

‪Cuối tuần trước cũng đến nhà tôi,

우리 우주랑 하루 종일 놀다 갔어요

‪và chơi với U Ju cả ngày ở đó.

안정원 교수님 ‪주말에 교수님 집에 가셨어요?

‪Giáo sư Ahn Jeong Won ‪đến nhà anh vào cuối tuần trước sao?

‪(익준) ‪

‪- Ừ. ‪- Cả Chủ Nhật nữa sao?

일요일도요?

‪- Ừ. ‪- Cả Chủ Nhật nữa sao?

  왔는데?

‪Đến cả hai ngày. Sao vậy?

‪[한숨]

저한테는 주말에 양평 간다고

‪Anh ấy bảo ‪cuối tuần trước phải về Yangpyeong.

바쁘다고 그랬거든요

‪Anh ấy nói mình bận.

‪[잔잔한 음악]

이제 그만 마음 접어야 하나 봐요

‪Bây giờ chắc tôi phải từ bỏ thôi.

거짓말까지 하실 정도면 ‪제가 그만하는  맞아요

‪Đến mức anh ấy phải nói dối ‪thì tôi dừng lại là đúng rồi.

그동안 비밀 지켜 주셔서 ‪감사했습니다교수님

‪Cảm ơn anh ‪thời gian qua đã giữ bí mật giúp tôi.

커피  마셨습니다

‪Cà phê ngon lắm ạ.

‪[익준의 멋쩍은 신음]

‪[키보드를 탁탁 친다]

‪(석형) ‪

추민하 선생

‪Bác sĩ Chu Min Ha.

새벽에 분만한 박선영 산모

‪Sản phụ Park Seon Yeong sinh hồi sáng. ‪Vì vết cắt sâu ‪nên tôi phải khâu nhiều mũi.

라쎄레이션 심해서 수처 많이 했는데 ‪에피 괜찮지?

‪Vì vết cắt sâu ‪nên tôi phải khâu nhiều mũi. ‪- Tầng sinh môn ổn chứ? ‪- Vâng.

분만하고 ‪병실 올라가기 전에는 괜찮았는데

‪- Tầng sinh môn ổn chứ? ‪- Vâng. ‪Cô ấy vẫn ổn ‪trước khi chuyển lên phòng bệnh. ‪Sau đó thì tôi chưa kịp kiểm tra.

올라가고는 아직 확인  했습니다

‪Sau đó thì tôi chưa kịp kiểm tra.

바로 확인하고 노티하겠습니다 ‪죄송합니다

‪Tôi sẽ kiểm tra rồi báo lại ngay. ‪Tôi xin lỗi.

‪(석형) ‪병동 올라가서도 한번 보라니까

‪Tôi dặn phải kiểm tra ‪khi chuyển lên phòng bệnh mà.

알았어 ‪[문이 스르륵 열린다]

‪- Được rồi. ‪- Tôi xin lỗi.

‪(민하) ‪죄송합니다

‪- Được rồi. ‪- Tôi xin lỗi.

‪(간호사2) ‪안녕하세요

‪Chào cô.

죄송합니다

‪Tôi xin lỗi.

‪(석형) ‪몸은 괜찮아?

‪Cô ổn cả chứ?

죄송합니다

‪Vâng. Tôi xin lỗi.

당분간 다른  돌지 말고 ‪여기만 돌아내가 정리할게

‪Tạm thời cô đừng đi đâu cả. ‪Cứ ở lại khoa tôi. ‪Tôi sẽ xử lý vụ này.

‪[문이 스르륵 열린다]

‪Tôi sẽ xử lý vụ này.

‪(교수2) ‪아이고 ‪우리 은원이 얼굴이 반쪽이 됐네

‪Ôi trời. ‪Eun Won của chúng ta gầy sọp đi rồi. ‪Hôm nay cô về nghỉ sớm đi.

오늘은 일찍 들어가

‪Hôm nay cô về nghỉ sớm đi.

‪(은원) ‪아니에요 ‪오늘   일은  하고 퇴근할게요

‪Không sao ạ. ‪Hôm nay phải làm xong việc tôi mới về.

그래

‪Được rồi.

오늘내일 입원하는 ‪양석형 교수님 산모는 제가 맡겠습니다

‪Hôm nay và ngày mai tôi sẽ phụ trách ‪bệnh nhân của giáo sư Yang.

추민하 선생님죄송해요

‪Bác sĩ Chu Min Ha, tôi xin lỗi.

오늘까지만 당직 부탁드릴게요

‪Nhờ cô giúp tôi trực nốt đêm nay.

미안해요

‪Xin lỗi.

아니야괜찮아

‪Ừ, không sao đâu.

‪[민하의 한숨]

‪(간호사3) ‪선생님도재영 산모

‪Thưa giáo sư, thủ tục nhập viện ‪của sản phụ Do Jae Yeong đã hoàn tất.

입원 수속 끝나고 ‪조금 있다 올라오신대요

‪Thưa giáo sư, thủ tục nhập viện ‪của sản phụ Do Jae Yeong đã hoàn tất.

맞는다오늘이다

‪Đúng rồi. Là hôm nay nhỉ.

도재영 산모 오후에 입원하기로 했어요

‪Do Jae Yeong sẽ nhập viện chiều nay. ‪Sản phụ sinh non thường nhạy cảm.

프리텀 레이버로 입원하신 산모라 ‪예민하니까

‪Sản phụ sinh non thường nhạy cảm.

  케어해 주세요

‪Nhớ chú ý nhé.

‪(석형) ‪수축이 규칙적이거나 산모  아파하면 ‪경부 길이  체크해 주고

‪Nếu bị đau bụng hoặc co thắt theo chu kỳ, ‪cần kiểm tra độ giãn cổ tử cung.

아기 주수도 아직 30주밖에  돼서 ‪모니터  확인해야 

‪Đứa bé mới 30 tuần tuổi, ‪phải theo dõi cẩn thận.

‪Vâng.

‪(민하) ‪ 진통 중인 산모 있어서 ‪확인하러 갑니다

‪Tôi sẽ đi kiểm tra lại ‪sản phụ lên cơn co thắt chuyển dạ.

‪(간호사3) ‪그리고 선생님

‪Bác sĩ, cái này ấy ạ.

이거요

‪Bác sĩ, cái này ấy ạ.

이게 뭐야?

‪- Cái gì vậy? ‪- Sản phụ Do Jae Yeong

도재영 산모가 입원하기 전에

‪- Cái gì vậy? ‪- Sản phụ Do Jae Yeong ‪đã ghi cái này trước khi nhập viện ‪và bảo đưa cho các bác sĩ.

의료진이  지켜 줬으면 하는  ‪적어 놓은 거래요

‪đã ghi cái này trước khi nhập viện ‪và bảo đưa cho các bác sĩ.

저도 전달받았는데 한번 보세요

‪Tôi nghe chuyển lời như thế. ‪Cô thử xem qua đi.

‪[의미심장한 음악]

‪2. THẮP NẾN THAY VÌ ĐỂ ĐÈN TỐI ‪3. TRỪ GIÁO SƯ LÀ NAM, CÒN LẠI LÀ NỮ

‪[승주가 쪽지를 읽는다]

‪3. TRỪ GIÁO SƯ LÀ NAM, CÒN LẠI LÀ NỮ

분위기  이래요?

‪Sao không khí lại thế này?

‪[여자1 한숨]

‪(여자2) ‪오늘 검사받으시느라 피곤하셔서

‪Phải kiểm tra suốt ngày ‪nên bố tôi mệt lắm.

선생님결과는 언제쯤 나올까요?

‪Bác sĩ, khi nào mới có kết quả ạ?

‪(익준) ‪빠르면 내일모레 정도에 나올 거예요

‪Nếu nhanh thì ngày mai sẽ có thôi.

아버님식사하셨어요?

‪Nếu nhanh thì ngày mai sẽ có thôi. ‪Bác trai, bác ăn chưa ạ?

밥이  넘어가네요

‪Tôi không muốn ăn uống gì cả.

수술이라도 빨리 받았으면 좋겠는데

‪Tôi chỉ muốn mau chóng phẫu thuật thôi.

이럴 때일수록 ‪식사도 잘하시고 기운 내셔야죠

‪Những lúc thế này, bác càng phải ăn khỏe ‪để lên tinh thần chứ.

‪(남자1) ‪선생님

‪Bác sĩ.

만약에  데로 전이가 됐으면 ‪수술  받는 거죠?

‪Lỡ như có di căn, tôi sẽ không thể ‪phẫu thuật được đúng không?

‪[여자1 한숨]

전이됐으면

‪Tôi nghe nói rằng một khi di căn,

금방 암이 퍼져서 살기 힘들다던데

‪tốc độ lan ra sẽ rất nhanh, ‪chắc tôi khó mà sống được. ‪Bố này, giờ chưa có kết quả kiểm tra. ‪Sao bố lo xa thế?

아빠는

‪Bố này, giờ chưa có kết quả kiểm tra. ‪Sao bố lo xa thế?

 결과도  나왔는데 ‪그런 소리를 ?

‪Bố này, giờ chưa có kết quả kiểm tra. ‪Sao bố lo xa thế?

그리고 전이돼도 ‪방사선 치료도 있고 약도 있고 그래

‪Còn nữa, dù di căn ‪thì vẫn có thể chữa bằng xạ trị và thuốc.

 고칠  있어

‪Sẽ chữa khỏi bệnh được thôi.

저보다   알고 계시네요

‪Cô còn biết rõ hơn cả tôi nữa.

‪(여자1) ‪선생님밥이  넘어갑니다

‪Bác sĩ. ‪Tôi không ăn nổi nữa.

 식구가 오늘 ‪아무도 밥을  먹었어요

‪Cả nhà tôi ngày hôm nay ‪đều không ăn được gì cả.

‪[한숨]

따님들은 출근  하세요?

‪Các cô không đi làm sao?

회사에 연차 냈어요

‪Tôi xin nghỉ phép ở công ty rồi.

얘는  임용인데 ‪독서실 가라고 해도 말도  듣고

‪Nó thì sắp thi công chức rồi. ‪Bảo đi ôn thi đi mà không nghe.

 식구가  스톱이에요 스톱

‪Cả nhà tôi bây giờ đều dừng mọi thứ lại.

‪(익준) ‪아이고

‪Trời ơi.

‪[무거운 음악]

‪Trời ơi.

‪[여자1 한숨]

‪[캔이  떨어진다]

‪- (익준이렇게 하는  어때요? ‪- (수빈?

‪- Làm thế này thì sao? ‪- Dạ? ‪Chuyển bệnh nhân Choe Jung Won ‪sang phòng sáu người thì sao?

 전에  최중원 환자 ‪차라리 6인실로 옮기는  어때요?

‪Chuyển bệnh nhân Choe Jung Won ‪sang phòng sáu người thì sao?

한번 건의드려 보세요

‪Cô thử đề xuất xem.

좋은 생각 같아요

‪- Ý hay đấy ạ. ‪- Được rồi.

오케이

‪- Ý hay đấy ạ. ‪- Được rồi.

‪[수빈이 살짝 웃는다]

‪[캔을 달칵거린다] ‪(익준) ‪이것   주실래요?

‪- Mở hộ tôi nhé? ‪- Vâng, để tôi.

‪(수빈) ‪제가  드릴게요

‪- Mở hộ tôi nhé? ‪- Vâng, để tôi.

‪[휴대전화  소리] ‪[문이 스르륵 열린다]

‪(준완) ‪김준완입니다

‪Vâng, tôi là Kim Jun Wan. Vâng.

‪Vâng, tôi là Kim Jun Wan. Vâng.

진짜

‪Ôi, đúng thật là.

알겠습니다지금 올라갈게요

‪Tôi biết rồi. Lên ngay đây.

 이거 데자뷔지?

‪Đây là ‎déjà vu‎ sao?

 전에도 이런  있었는데?

‪Đã từng thấy cảnh thế này rồi.

아이고머리야

‪Ôi, cái đầu của tôi.

‪(명태) ‪전화 예절이 없는  같다니

‪Bảo người giám hộ mất lịch sự?

 차라리 폭언을 하지

‪Thật là. ‪Sao không chửi thề luôn cho rồi.

저라도 그런 얘기 들으면 민원 넣어요

‪Tôi mà nghe những lời đó, ‪thì khởi kiện rồi.

자기 아버지한테 전화 예절이 없다는데 ‪어느 자식이 참고 있어요?

‪Nói bố người ta mất lịch sự ‪thì làm gì có đứa con nào để yên?

하필  딸이 변호사야

‪Hà cớ gì đứa con gái lại là luật sư?

여기저기 아는 끈도 엄청 많아요 ‪[준완의 한숨]

‪Lại quen biết rất nhiều người nữa. ‪Khó lắm mới cản được cô ta ‪nói với đài truyền hình.

방송국에 제보 넣겠다는  ‪겨우 막았어요진짜

‪Khó lắm mới cản được cô ta ‪nói với đài truyền hình.

그쪽에서 원하는  뭡니까?

‪Bên đó họ muốn gì?

‪(명태) ‪사과 편지그런  됐고

‪Họ nói khỏi cần xin lỗi hay viết thư tay.

돈도 필요 없대요

‪Cũng chẳng cần tiền. ‪Vậy họ yêu cầu gì chứ?

그럼  요구하시는데요?

‪Vậy họ yêu cầu gì chứ?

확실한 불이익요

‪Trừng phạt thích đáng.

병원에서  사안에 대해

‪Họ yêu cầu bệnh viện nghiêm phạt ‪bác sĩ chuyên khoa đó

얼마나 심각하게 생각하고 ‪반성하고 있는지를

‪Họ yêu cầu bệnh viện nghiêm phạt ‪bác sĩ chuyên khoa đó

 전공의에 대한 ‪확실한 불이익으로 보여 달라네요

‪để chứng tỏ chúng ta ý thức được ‪sự nghiêm trọng của vấn đề và hối lỗi.

그래서 뭐라 그랬어요?

‪Vậy cậu trả lời thế nào?

감봉 3개월

‪Cắt lương ba tháng.

‪(병원장) ‪이런 일로 감봉까지

‪Mỗi việc này mà phải cắt lương?

‪(명태) ‪ 정도 불러 놨으니까 ‪지금 조용한 거죠

‪Vì tôi nói như vậy ‪nên họ mới tạm thời im lặng.

생각해 보겠다고 했으니까 ‪그래도 어느 정도는 통한 거고요

‪Họ nói sẽ cân nhắc, ‪nghĩa là cũng chẳng hài lòng mấy.

김준완 교수님

‪Giáo sư Kim Jun Wan?

일단 이렇게 정리하시죠 ‪[휴대전화  소리]

‪Trước mắt chúng ta cứ làm như vậy đi.

알겠습니다

‪Tôi biết rồi. Tôi có bệnh nhân cấp cứu ‪nên xin phép đi trước.

응급 환자 있어 가지고 먼저 갈게요

‪Tôi biết rồi. Tôi có bệnh nhân cấp cứu ‪nên xin phép đi trước.

‪(준완) ‪여보세요

‪Tôi biết rồi. Tôi có bệnh nhân cấp cứu ‪nên xin phép đi trước. ‪Alô? ‪Ừ.

내가 인생을   살고 있나 

‪Hình như tôi sống sai cuộc đời mình rồi.

‪(재학) ‪사시를 6년이나 공부한 놈이 ‪전세 계약 하나 똑바로  하고

‪Tôi dành sáu năm ra học thi tư pháp, ‪vậy mà ký hợp đồng thuê nhà ‪cũng không xong.

‪[한숨]

치프라는 인간이 ‪아픈 어머니 때문에 힘든 자식한테

‪Làm bác sĩ chuyên khoa chính ‪mà lại đi xúc phạm ‪người đang suy sụp tinh thần

헛소리나  대고

‪vì có mẹ đang đau ốm sao?

아휴진짜  이러냐?

‪Thật là. Sao tôi lại thế này?

머리가 나빠 일도 못하고

‪Ngu ngốc nên không làm được việc.

  아는  아무것도 없어

‪Chả biết làm gì cả.

존재 자체가 민폐야

‪Tôi chỉ là tên ăn hại.

‪[재학이 혀를  찬다] ‪[한숨]

‪Này, cậu...

나중에 병원에서

‪Sau này nếu vô tình gặp tôi

 우연히 만나도

‪ở một bệnh viện nào đó,

모른 척하지 

‪đừng giả bộ không quen đấy.

그래도 우리가 ‪같이 고생한 시간이 얼마냐?

‪Dù sao chúng ta cũng có ‪khoảng thời gian dài ‪- đồng cam cộng khổ. ‪- Nào nào.

아유아유

‪- đồng cam cộng khổ. ‪- Nào nào.

지금  소리를 하는 거예요?

‪Giờ cậu đang nói cái quái gì thế?

미쳤어요?

‪Điên à? ‪Sao lại muốn nghỉ việc? Vì cớ gì?

 그만둬 그만둬요?

‪Sao lại muốn nghỉ việc? Vì cớ gì?

절대  그만둬요

‪Tuyệt đối không được nghỉ.

맞아 ‪[흐느낀다]

‪Đúng vậy.

절대  그만둬

‪Tuyệt đối không thể nghỉ việc.

 오늘 당직이거든

‪Hôm nay tôi phải trực đêm.

이씨간다

‪Chết tiệt. Tôi đi đây.

‪[석민의 헛웃음]

‪[한숨]

도재영 산모 아직  올라오셨지?

‪Sản phụ Do Jae Yeong chưa đến à? ‪Vâng, nhưng cô ấy đang lên đây.

‪(간호사4) ‪지금 올라오신대요

‪Vâng, nhưng cô ấy đang lên đây.

그러면 제가 ‪도재영 산모까지는 받고 갈게요

‪Để tôi hoàn tất thủ tục cho cô ấy rồi về.

‪(간호사5) ‪

‪Ừ.

‪(은원) ‪저기도재영 산모  환자인데요

‪Sản phụ Do Jae Yeong là bệnh nhân của tôi, ‪nhưng giờ tôi phải phẫu thuật.

 지금 수술 들어가야 해서

‪nhưng giờ tôi phải phẫu thuật. ‪Phiền cô nói với bác sĩ trực đêm

당직 선생님한테 오더 내고

‪Phiền cô nói với bác sĩ trực đêm

매니지  부탁한다고 ‪말씀  드려 주세요

‪giúp tôi chăm sóc cho bệnh nhân nhé?

‪(간호사4) ‪...

‪À...Vâng.

‪À...Vâng.

‪(승주) ‪

‪Trời ạ.

‪(은원) ‪안녕하세요

‪Chào mọi người.

‪(간호사6) ‪아직 수술상도  차렸는데 ‪ 이렇게 빨리 오셨어요?

‪Chào mọi người. ‪Ôi, chúng tôi còn chưa chuẩn bị xong. ‪Sao cô đến sớm thế?

‪(간호사7) ‪교수님도 방금 나가셨어요

‪Giáo sư cũng vừa mới ra ngoài. ‪Trước đó vừa kết thúc ca mổ lấy thai.

앞의 씨섹이  전에 끝나서

‪Trước đó vừa kết thúc ca mổ lấy thai.

‪(은원) ‪[살짝 웃으며] ‪준비하시는  도와드리려고요

‪Trước đó vừa kết thúc ca mổ lấy thai. ‪Tôi muốn giúp mọi người chuẩn bị.

‪(석형) ‪명은원 선생이 들어오게?

‪Bác sĩ Myeong rửa tay phẫu thuật à?

치프가 들어오기로 했는데?

‪Tôi còn tưởng là bác sĩ chính vào.

‪(은원) ‪[살짝 웃으며] ‪옆에서 보고 배우려고요

‪Tôi muốn đứng bên cạnh xem để học hỏi.

아직 모르는  많아서

‪Vẫn còn nhiều điều chưa biết.

좋지그렇게 

‪Tốt thôi. Vậy cứ thế đi.

 방에 있을 테니까 준비 끝나면 콜해

‪Tôi ở văn phòng. Chuẩn bị xong thì nhắn.

‪(은원) ‪교수님

‪Vâng, thưa giáo sư.

‪[부드러운 음악]

‪BỆNH VIỆN YULJE

‪(간호사5) ‪선생님

‪Bác sĩ.

‪(민하) ‪[힘겨운 목소리로] ‪

‪Dạ? ‪Các chỉ số của sản phụ ‪Do Jae Yeong đều bình thường,

도재영 산모 모니터는 괜찮은데요

‪Các chỉ số của sản phụ ‪Do Jae Yeong đều bình thường, ‪nhưng đứa bé không quẫy đạp ‪nên bảo cô kiểm tra.

아기가  논다고 ‪확인해 달라고 해서요

‪nhưng đứa bé không quẫy đạp ‪nên bảo cô kiểm tra. ‪Nữa sao? Trời ơi, lần thứ ba rồi.

또요벌써  번째인데요?

‪Nữa sao? Trời ơi, lần thứ ba rồi.

‪(민하) ‪에이씨

‪Chết tiệt.

‪(민하) ‪아기가 노는 것보다 ‪엄마가 느끼는   덜한  같아요

‪Thật ra đứa bé vẫn đang cử động, ‪có lẽ vì cô không cảm nhận rõ thôi.

모니터도 괜찮으니까   지켜볼게요

‪Các chỉ số cũng bình thường. ‪Chúng tôi sẽ theo dõi thêm.

‪(임산부2) ‪근데 선생님

‪Bác sĩ, cô đã rửa tay chưa?

 씻기 하셨어요?

‪Bác sĩ, cô đã rửa tay chưa?

 전에 병실 들어올  했습니다 ‪걱정하지 마세요

‪Vâng. Trước khi vào đây, tôi đã rửa rồi. ‪Cô đừng lo.

 모니터  하고 싶은데

‪Tôi không muốn gắn máy theo dõi nữa.

너무 불편해요떼면  돼요?

‪Quá bất tiện. Gỡ ra không được sao?

잠을  자겠어요

‪Tôi không ngủ được.

‪(민하) ‪...

모니터  하시면 ‪아기 상태가 파악이  돼서

‪Nếu không gắn máy, chúng ta ‪không thể biết được tình trạng đứa bé. ‪Như thế sẽ rất bất an.

저희가 너무 불안해요

‪Như thế sẽ rất bất an.

불편하셔도 계속 하고 계셔야 돼요

‪Dù hơi bất tiện, ‪nhưng cô vẫn phải gắn nhé. ‪Tháo máy theo dõi ra rồi,

모니터 떼고

‪Tháo máy theo dõi ra rồi,

선생님이  자주 와서 ‪ 주시면 되잖아요

‪bác sĩ vào kiểm tra ‪thường xuyên hơn là được mà.

‪[당황하는 신음]

‪[심전도계 경고음]

‪[놀라는 숨소리]

‪[긴장되는 음악]

‪[놀라는 숨소리]

‪[휴대전화  소리]

‪[준완의 한숨]

‪[스위치가  켜진다]

‪(준완) ‪ 오늘 백당직도 아닌데 ‪ 나한테 전화야?

‪Hôm nay tôi còn không có trong ‪danh sách trực dự phòng. ‪Là bệnh nhân của giáo sư Cheon mà?

천명태 교수님 아기 아니야?

‪Là bệnh nhân của giáo sư Cheon mà?

‪(재학) ‪천명태 교수님 아기인데 ‪백당직도 오늘 천명태 교수님인데

‪Vâng, đúng là như thế. ‪Tên anh ta cũng có trên danh sách sự phòng.

퇴근하시면서 자기한테 ‪절대 전화하지 말라고 하셔서...

‪Nhưng anh ta đã về rồi, bảo là đừng gọi anh ta.

‪[준완의 한숨]

‪Ôi trời.

저보고 웬만한  알아서 처리하라는데

‪Anh ta bảo tôi tự liệu mà xử lý là được rồi.

아무래도 ‪ 판단이 맞는지 불안해서요

‪Nhưng tôi vẫn không tự tin vào phán đoán của mình lắm. ‪Dùng bao nhiêu epinephrine?

에피네프린 용량 얼마야?

‪Dùng bao nhiêu epinephrine?

‪(재학) ‪0.2마이크로요

‪Dùng 0,2 microgram ạ.

그런데도 혈압 유지가  안되고 ‪랩도  좋습니다

‪Nhưng huyết áp giảm liên tục, kết quả kiểm tra cũng không tốt.

벤트 세팅 계속 바꾸고 있는데도 ‪CO2 계속 차고

‪Dù có chỉnh lại máy trợ thở nhưng CO2 vẫn đầy. ‪Huyết áp cũng chỉ ở mức 50 hay 60.

혈압은 오륙십 대밖에 되지 않아요

‪Huyết áp cũng chỉ ở mức 50 hay 60.

혹시 이거 가슴 열어서

‪Tôi nghĩ tới chuyện mở lồng ngực để đặt lại ống thông,

션트 리비젼 해야 하는  아닌가 ‪해서요

‪Tôi nghĩ tới chuyện mở lồng ngực để đặt lại ống thông, ‪nhưng cũng không chắc. Phải làm sao đây ạ?

어떡하죠교수님?

‪nhưng cũng không chắc. Phải làm sao đây ạ?

‪(준완) ‪알았어계속 혈압 유지  되면 ‪바소프레신도 걸어 

‪Rồi. Nếu huyết áp vẫn giảm, ‪hãy thử dùng vasopressin.

 최대한 빨리 갈게

‪Tôi sẽ cố gắng đến ngay.

‪[통화 종료음]

‪[부드러운 음악]

‪[문이 달칵 닫힌다]

‪[도어  작동음]

‪[문이 달칵 열린다] ‪[피식 웃는다]

‪[심전도계 비프음]

‪[준완의 한숨]

‪(준완) ‪ 정도 가지고는  열어도 

‪Mức độ này thì không cần mở ra đâu.

 지켜봤네

‪Cậu làm tốt lắm.

‪[문이 스르륵 열린다]

‪KHU CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN

‪(재학) ‪교수님

‪Giáo sư.

교수님 드릴 말씀이 있는데요

‪Giáo sư, tôi có lời muốn nói với anh.

‪(민하) ‪

나랑 같이 회사 다니던 동기인데

‪Đây là đồng nghiệp cũ của tôi,

전부터 동료 의사 ‪소개시켜 달라 그랬거든요

‪Đây là đồng nghiệp cũ của tôi, ‪cứ nhờ tôi giới thiệu ‪các đồng nghiệp bác sĩ cho.

한번 만나 봐요해바라기 그만하고

‪Cô thử gặp đi. ‪Đừng làm hoa hướng dương nữa.

‪[헛웃음]

‪(겨울) ‪아휴괜찮아요

‪Tôi không sao.

‪[놀라는 숨소리]

  괜찮아요

‪Còn tôi thì có sao đấy.

벌써 시간 약속 잡았거든요

‪Tôi xếp lịch xem mắt cho cô rồi.

‪[민하의 어색한 웃음]

‪(민하) ‪내일 저녁 7검정색 SUV

‪Tối mai, 7:00. Tìm chiếc SUV màu đen. ‪Người đó sẽ chờ cô ‪ở cổng vào gần phòng cấp cứu.

응급실 앞쪽 입구로 오기로 했어요

‪Người đó sẽ chờ cô ‪ở cổng vào gần phòng cấp cứu.

 저녁만 먹고 와요

‪Chỉ cần đi ăn tối thôi. ‪Bận thế nào cũng phải đi ăn tối chứ.

아무리 바빠도 밥은 먹어야 되잖아

‪Bận thế nào cũng phải đi ăn tối chứ.

‪Được rồi.

좋아좋습니다

‪Tốt quá. Quá tốt rồi.

‪(민하) ‪그럼 이제

‪Còn bây giờ, chúng ta đi ngủ thôi.

 자자

‪Còn bây giờ, chúng ta đi ngủ thôi.

‪[민하의 힘주는 신음]

‪[어두운 음악]

‪[심전도계 비프음]

‪THỜI GIAN PHẪU THUẬT

‪[ 소리가 난다]

‪[준완의 한숨]

‪(준완) ‪자꾸 찢어지네

‪Cứ liên tục bị rách thế này.

‪[준완의 한숨]

‪(소아과 의사) ‪교수님수술 전보다 줄긴 했는데 ‪여전히 많이 새는데요?

‪Giáo sư, so với trước khi phẫu thuật ‪đã đỡ hơn rồi. ‪Nhưng vẫn xuất hiện chỗ hở.

‪(준완) ‪[한숨 쉬며] ‪ 이상은 손볼  있는  없어요

‪Nhưng vẫn xuất hiện chỗ hở. ‪Chúng ta không thể làm gì nữa đâu.

에뉼러스는 크지 않아서 ‪좁혀  부분이 없고

‪Kích thước vành không lớn ‪nên không thể thu hẹp nữa.

리플렛 자체가 ‪발달이  안돼서 그런지

‪Lá van cũng chưa phát triển hết

수처  때마다 전부 컷스루 되고 ‪모양만 점점 망가져요

‪nên hễ tôi vô tình cắt trúng ‪là hình dạng nó sẽ bị biến đổi.

‪[준완의 한숨]

‪[어두운 음악] ‪[심전도계 비프음]

‪[준완의 한숨]

‪(재학) ‪BP 계속 낮습니다

‪Huyết áp vẫn còn thấp.

교수님어려워 보이는데...

‪Giáo sư, ca này sẽ khó đây.

‪(준완) ‪  쓰세요?

‪Dùng thuốc gì vậy?

‪(마취과 의사1) ‪에피 0.05 ‪도부타민 5마이크로 걸고 있습니다

‪Epinephrine 0,05. ‪Năm microgram dobutamine. ‪Tăng lượng epinephrine lên 0,1.

‪(준완) ‪에피 0.1 올려 주세요

‪Tăng lượng epinephrine lên 0,1.

‪[준완의 한숨]

에피네프린 0.2 올려 주세요

‪Tiếp tục tăng epinephrine lên 0,2. ‪Rõ ạ.

‪(마취과 의사1) ‪알겠습니다

‪Rõ ạ.

‪[준완의 한숨]

‪(석형) ‪ 먼저 들어갑니다

‪Tôi về trước đây.

‪(승주) ‪어유데이트 가시나 보다

‪Giáo sư đi hẹn hò nhỉ?

아니요엄마랑 저녁 약속요

‪Không phải. Tôi có hẹn ăn tối với mẹ.

‪(석형) ‪이수연 산모 ‪분만할   많이 흘렸는데 괜찮아?

‪Sản phụ Lee Su Yeon ‪mất khá nhiều máu khi sinh. Giờ sao rồi?

‪(민하) ‪지금은  나는  거의 없고요

‪Bây giờ không còn xuất huyết nữa. ‪Lượng hemoglobin ‪theo đó cũng tăng lên chín,

헤모글로빈 팔로우업 했는데 9점대고

‪Lượng hemoglobin ‪theo đó cũng tăng lên chín,

펄스도 90 정도로 많이 안정되었습니다

‪mạch đập khoảng 90. Khá ổn định rồi. ‪Vậy à? Thế thì không sao rồi. ‪Cô vất vả rồi.

그래그럼 괜찮겠네

‪Vậy à? Thế thì không sao rồi. ‪Cô vất vả rồi.

고생해

‪Vậy à? Thế thì không sao rồi. ‪Cô vất vả rồi.

‪[씩씩거린다]

‪[민하가 칭얼거린다]

‪Chỉ có mình bị kẹt ở đây.

‪[준완의 한숨] ‪[심전도계 비프음]

‪[준완의 한숨]

‪[준완의 한숨]

‪[무거운 음악]

‪[버튼 조작음]

‪( ) ‪여보

‪Mình à.

잠시 얘기  하실까요?

‪Chúng ta nói chuyện một lát nhé?

‪[마우스 클릭음]

‪(간호사2) ‪선생님도재영 산모 ‪배가 아프다고 하는데 한번  주세요

‪Bác sĩ, sản phụ Do Jae Yeong bị đau bụng. ‪Cô xem giúp tôi nhé?

선생님

‪Dạ? ‪Bác sĩ?

오늘 밤만 벌써  번째네요

‪Tính đêm nay thôi đã là lần hai rồi.

갑니다가요 ‪[마우스 클릭음]

‪Vâng. Tôi đi ngay đây.

‪(민하) ‪ 마지막 환자가 될지도 모르니까

‪Đây có thể là bệnh nhân cuối cùng của tôi,

가야죠아유

‪nên phải đi xem chứ. Trời ạ. ‪DO JAE YEONG

‪[임산부2 힘겨운 신음] ‪[심전도계 비프음]

‪DO JAE YEONG

‪[임산부2 떨리는 숨소리]

‪(민하) ‪안녕하세요제가  볼게요

‪Xin chào, để tôi kiểm tra cho cô.

‪[간호사2 놀라는 숨소리] ‪[긴장되는 음악]

‪[놀라는 숨소리]

‪(간호사2) ‪산모님도재영 산모님정신 차리세요

‪Sản phụ Do Jae Yeong, ‪xin hãy giữ tỉnh táo.

‪(민하) ‪플라센탈 어브럽션 같아요어떡하지?

‪Có vẻ là nhau bong non. ‪Làm sao đây?

‪[민하의 다급한 숨소리]

‪[임산부2 힘겨운 신음]

‪(민하) ‪제가 교수님들한테 노티할게요

‪Để tôi báo cho các giáo sư.

‪[민하의 다급한 숨소리]

‪[통화 연결음]

‪(민하) ‪교수님지금 도재영 산모 ‪수술 들어가야   같아요

‪Giáo sư, sản phụ Do Jae Yeong ‪cần phải phẫu thuật ngay.

블러드 클롯도 엄청 나오고

‪Xuất huyết rất nhiều,

아기 맥박 80에서 ‪계속 회복  되고 있어요

‪mạch đập của thai nhi cũng dưới mức 80. ‪Giáo sư, đến mau đi ạ. Gấp lắm rồi.

교수님빨리  주세요빨리요

‪Giáo sư, đến mau đi ạ. Gấp lắm rồi. ‪Mau đưa vào phòng phẫu thuật.

‪(석형) ‪빨리 수술방부터 잡아얼른

‪Mau đưa vào phòng phẫu thuật. ‪Gọi cho bác sĩ khoa nhi nữa.

소아과 선생 콜하고

‪Gọi cho bác sĩ khoa nhi nữa.

알겠습니다

‪Gọi cho bác sĩ khoa nhi nữa. ‪Vâng, tôi biết rồi.

‪[통화 종료음]

‪[민하의 다급한 숨소리]

‪[통화 연결음]

‪(민하) ‪교수님지금 산모 초응급이라 ‪수술방  빨리  열어 주세요

‪Giáo sư, hiện có sản phụ gặp nguy, ‪mau chuẩn bị phòng phẫu thuật. ‪Đứa bé sắp chết rồi. Mau lên đi ạ.

아기 죽을  같아요빨리요

‪Đứa bé sắp chết rồi. Mau lên đi ạ. ‪Sản phụ bị nhau bong non.

산모 어브럽션 됐습니다

‪Sản phụ bị nhau bong non.

 많이 나고 있어요

‪Vâng, ra rất nhiều máu. ‪Vâng. Nhờ anh chuẩn bị phòng sớm giúp tôi.

빨리  부탁드립니다

‪Vâng. Nhờ anh chuẩn bị phòng sớm giúp tôi.

‪[통화 종료음]

‪(민하) ‪선생님 추민하인데요

‪Bác sĩ, tôi là Chu Min Ha. ‪Sản phụ tuần 30 đang gặp nguy hiểm ‪vì nhau bong non.

‪30 아기 ‪플라센탈 어브럽션으로 위험합니다

‪Sản phụ tuần 30 đang gặp nguy hiểm ‪vì nhau bong non. ‪Bệnh nhân sẽ vào phẫu thuật luôn,

당장 수술 들어갈 테니까 ‪수술방에 어텐딩해 주세요

‪Bệnh nhân sẽ vào phẫu thuật luôn, ‪nhờ anh tới phòng cấp cứu. ‪Cảm ơn bác sĩ. Vâng.

감사합니다

‪Cảm ơn bác sĩ. Vâng.

‪[통화 종료음]

‪Cảm ơn bác sĩ. Vâng.

‪[임산부2 힘겨운 신음]

‪[버튼 조작음]

‪[긴장되는 음악]

‪(석형) ‪아저씨

‪Bác tài à, tôi xin lỗi.

죄송한데요지금 산모가 응급이라 ‪최대한 빨리  부탁드릴게요

‪Bác tài à, tôi xin lỗi. ‪Hiện có sản phụ cần cấp cứu, ‪bác hãy đi nhanh nhất có thể.

범칙금 나와도 ‪제가  부담할 테니까요

‪Nếu bị phạt thì tôi sẽ chịu trách nhiệm.

죄송합니다 ‪최대한 빨리  부탁드리겠습니다

‪Xin lỗi. Bác cố đi nhanh hết cỡ nhé.

‪(택시 기사) ‪

‪Vâng.

‪[석형의 한숨]

‪Vâng.

‪[엔진 가속음]

‪[휴대전화  소리]

민하야지금 당장 누구라도 불러다가 ‪아기 꺼내야 

‪Min Ha à, gọi ai ở đó cũng được, ‪phải đưa đứa bé ra.

‪(민하) ‪저밖에 없어요

‪Chẳng có ai ngoài tôi cả. ‪Bác sĩ đồng nghiệp có ca sinh mổ,

펠로우 선생님도 응급 씨섹 중이고

‪Bác sĩ đồng nghiệp có ca sinh mổ, ‪bác sĩ chuyên khoa chính đang phẫu thuật cấp cứu.

치프 선생님은 ‪부인과 응급 수술 들어갔어요

‪bác sĩ chuyên khoa chính đang phẫu thuật cấp cứu.

교수님어떡해요? ‪산모님 죽으면 어떡해요?

‪Giáo sư, làm sao bây giờ? ‪Nếu sản phụ chết thì sao?

‪[한숨]

‪Nếu sản phụ chết thì sao?

 5

‪Năm phút nữa tôi tới.

내려서 올라가는 시간까지 합쳐서 ‪7분이야

‪Tính cả thời gian lên đó thì bảy phút.

그사이 아기 꺼내야  수도 있어

‪Trong thời gian đó, ‪cô hãy cố đưa đứa bé ra.

  있지?

‪Cô làm được chứ?

‪[심전도계 비프음]

‪(민하) ‪[흐느끼며] ‪제가 어떻게 해요 겨우 2 차인데

‪Sao tôi làm được đây? ‪Tôi mới chỉ là bác sĩ năm hai thôi. ‪Không thì sao? Để cả mẹ và con cùng chết à?

‪(석형) ‪그럼 아기랑 산모  죽일 거야?

‪Không thì sao? Để cả mẹ và con cùng chết à?

 빨리 아기  꺼내고!

‪Còn làm gì thế? Mau lôi đứa bé ra!

스피커폰으로  

‪Bật loa điện thoại lên.

내가 설명해 줄게

‪Tôi hướng dẫn cho cô. ‪Tôi sẽ chỉ hết cho cô,

내가  알려  테니까 ‪걱정하지 말고 시작해

‪Tôi sẽ chỉ hết cho cô, ‪nên đừng lo gì hết, bắt đầu đi.

  있어민하야

‪Cô làm được mà, Min Ha à.

정신 똑바로 차려 ‪[무거운 음악]

‪Trấn tĩnh lại nào.

‪[민하의 떨리는 숨소리]

‪[민하의 떨리는 숨소리]

‪(마취과 의사2) ‪빨리요산모 BP 떨어집니다

‪Mau lên, huyết áp giảm đấy.

‪[민하가 심호흡한다]

‪[어두운 음악]

‪[문이 스르륵 열린다]

‪(석형) ‪[가쁜 숨을 내쉬며] ‪산모 바이털 괜찮아요?

‪Dấu hiệu sinh tồn thế nào? ‪Vẫn liên tục chảy máu.

‪(마취과 의사2) ‪계속 블리딩 있는  같습니다

‪Vẫn liên tục chảy máu. ‪Phải nhanh chóng đưa đứa bé ra.

빨리 꺼내셔야   같습니다

‪Phải nhanh chóng đưa đứa bé ra.

‪(민하) ‪[울먹이며] ‪교수님

‪Giáo sư.

‪(석형) ‪이제 내가 할게반대쪽으로 

‪Từ giờ cứ để tôi. Cô qua kia đi.

‪[긴장되는 음악]

‪[석형의 가쁜 숨소리]

‪(석형) ‪아기 나옵니다

‪Đứa bé ra tới đây.

‪[석형과 민하의 힘주는 신음]

‪[석형의 힘겨운 신음]

‪[석형의 가쁜 숨소리]

‪[아기 울음]

‪[승주의 안도하는 한숨]

‪(승주) ‪아기야고마워

‪Bé à, cảm ơn nhé.

선생님아기 살았어요

‪Bác sĩ, đứa bé sống rồi.

‪[민하가 흐느낀다] ‪[석형의 한숨]

‪(석형) ‪퍼스트 레이어   주세요

‪Đưa tôi ‎first layer‎.

‪[민하의 울음]

‪FIRST LAYER‎: ‪DỤNG CỤ KHÂU

‪[잔잔한 음악]

수고했어

‪Cô vất vả rồi.

수고했어요추민하 선생

‪Cô vất vả rồi, bác sĩ Chu Min Ha.

‪[민하가 연신 흐느낀다]

‪Dạ.

‪[민하가 훌쩍인다]

‪(준완) ‪다른 조건이 괜찮으면 ‪이식하는 것도 방법인데

‪Nếu mọi thứ khác đều ổn, ‪có thể tiến hành cấy ghép.

아기가 다른 조건이 좋지 않아요

‪Nhưng không may là ‪tình trạng đứa bé không ổn.

유전적 질환이 의심되고

‪Tôi nghi đây là do rối loạn di truyền,

아기  상태도 좋지 않습니다

‪và tình trạng não bộ cũng không tốt.

심장도 에크모 돌리면서 ‪유지하기 어려운 상황이어서

‪Cả tim nữa. Dù có lắp máy tim phổi ‪thì cũng khó duy trì được.

이제  이상

‪Nên e là...

   있는  없습니다

‪chúng tôi không thể làm gì hơn.

‪[무거운 음악]

우리 훈이 지금 너무 아픈 거죠?

‪Hun của chúng tôi đang rất đau, ‪đúng không ạ?

‪[떨리는 숨소리]

이제 보내 줘야겠죠?

‪Chúng tôi nên buông tay.

그렇죠선생님?

‪Đúng không bác sĩ?

‪( ) ‪여보

‪Mình à.

이제 그만

‪Bây giờ chúng ta

훈이 보내 주자

‪hãy để Hun đi thôi.

아기가 너무 힘들어

‪Con chúng ta quá khổ rồi.

‪(준완) ‪이노트로픽스  올리지 마세요

‪Đừng dùng inotropics nữa. ‪INOTROPICS: THUỐC TĂNG CO BÓP CƠ TIM

죄송합니다

‪Tôi xin lỗi.

‪[ 부모가 흐느낀다]

‪[노크 소리가 들린다]

누구세요?

‪Ai vậy?

‪(민하) ‪민하요

‪Min Ha ạ.

‪(석형) ‪들어와

‪Vào đi.

앉아 ‪[문이 달칵 닫힌다]

‪Cô ngồi đi.

내가 더러운  아니라 ‪저분이 그러신 거야

‪Không phải tôi bừa bộn. ‪Đều là của người đó.

‪[민하의 멋쩍은 신음]

‪À, vâng.

뇌물이야?

‪Quà hối lộ à?

‪(민하) ‪

‪Vâng.

잘됐네

‪Tốt quá. Dù sao hôm nay ‪tôi cũng không về nhà được.

어차피 오늘 ‪집에도  들어갈  같은데

‪Tốt quá. Dù sao hôm nay ‪tôi cũng không về nhà được.

‪[한숨]

교수님죄송해요

‪Giáo sư, tôi xin lỗi.

뭐가?

‪Chuyện gì?

사실 제가  며칠

‪Thật ra mấy ngày gần đây,

교수님  밥맛이 아니신가 했거든요 ‪[석형이 콜록거린다]

‪tôi luôn nghĩ giáo sư thật quá đáng.

‪(민하) ‪생긴 거랑 다르게

‪Khác so với bề ngoài,

되게 감성적이고 ‪디테일하신 분이라고 생각했었는데

‪tôi từng nghĩ giáo sư là ‪người tỉ mỉ và tinh tế về cảm xúc.

‪'눈치는  바가지시구나해서

‪Nhưng hóa ra, ‪mắt anh cũng lắm lúc nhìn người kém, ‪nên trong lòng tôi liên tục trách móc.

속으로  많이 했어요

‪nên trong lòng tôi liên tục trách móc.

‪[피식 웃는다]

내가 미안해

‪Tôi xin lỗi.

돌아가는 상황을 ‪대충 이해는 했는데

‪Nhìn qua tôi cũng hiểu tình hình,

전공의들도 자기만의 룰이 있어서

‪nhưng bác sĩ chuyên khoa ‪đều có luật lệ riêng mà.

 힘든  아는데도

‪Nên dù biết cô gặp khó khăn,

‪(석형) ‪내가 어떻게 개입해서 ‪어떻게 해결해야 되는지

‪tôi cũng không biết làm thế nào

그걸  모르겠더라고

‪để can thiệp cũng như giải quyết.

미안해

‪Tôi xin lỗi.

내가  챙겨서

‪Vì không thể quan tâm cô.

정말 쪼끔

‪Thật ra tôi có hơi...

많이

‪Là vô cùng,

엄청 섭섭했어요교수님

‪thất vọng ê chề đấy, giáo sư.

‪(석형) ‪그렇지

‪Đúng nhỉ?

내가 부족한  많아

‪Tôi còn nhiều thiếu sót lắm.

‪[숨을  들이켠다]

다음에도 이런  생기면

‪Lần sau nếu xảy ra chuyện tương tự,

내가 적극적으로 개입해서 ‪해결할게

‪tôi sẽ cố gắng can thiệp rồi giải quyết.

진짜 미안해

‪Thật sự xin lỗi cô.

‪[훌쩍이며] ‪아니에요

‪Không đâu.

저도 속으로 교수님  많이 해서 ‪괜찮아요

‪Tôi cũng thầm quở trách giáo sư ‪rất nhiều rồi, ‪nên coi như hòa đi.

‪[함께 웃는다]

민하야

‪Min Ha à.

나는 똑똑하고 머리 좋은 사람보단

‪Tôi ấy, thay vì một người ‪thông minh, hoạt bát,

책임감 있는 사람이 좋아

‪tôi thích người trách nhiệm hơn.

‪(석형) ‪내가 택시 타고 오면서 ‪  빨간 신호에 걸렸는데

‪Khi tôi bắt taxi đến, ‪đã phải dừng vì đèn đỏ mấy lần.

그때마다 환자를 잃으면 ‪네가 산부인과를 그만두게 될까 

‪Mỗi lần như vậy, tôi lại thấy bồn chồn, ‪sợ bệnh nhân mà làm sao ‪thì cô sẽ nghỉ việc.

얼마나 걱정했는지 아니?

‪Cô có biết tôi lo thế nào không?

‪Cô...

좋은 의사가  거야

‪sẽ trở thành một bác sĩ tốt.

‪[잔잔한 음악]

책임감 있게 도망  가고

‪Cô rất có trách nhiệm, không trốn chạy,

최선을 다했어

‪và luôn làm hết sức.

‪Cô...

오늘 너무 잘했어

‪hôm nay rất xuất sắc.

감사합니다교수님 ‪[훌쩍인다]

‪Cảm ơn giáo sư. ‪Mau đi chợp mắt đi.

‪(석형) ‪가서   붙여

‪Mau đi chợp mắt đi.

도재영 산모 관련 콜은 내가 받을게

‪Ca của sản phụ Do Jae Yeong ‪để tôi phụ trách.

교수님

‪- Giáo sư. ‪- Hả?

‪(석형) ‪?

‪- Giáo sư. ‪- Hả?

떡볶이  먹었어요

‪Tôi đã ăn bánh gạo cay rất ngon.

‪(민하) ‪ 전에 한승주 선생님이 ‪알려 주셨어요

‪Trước đó, bác sĩ Han đã nói với tôi. ‪À, vậy được rồi.

‪(석형) ‪그래

‪À, vậy được rồi.

‪(민하) ‪[살짝 웃으며] ‪ 미쳐서 발광하던 

‪Vào cái hôm tôi muốn phát điên,

그래도 떡볶이도 사다 주고

‪anh đã đi mua bánh gạo cay ‪và nhờ mọi người chăm sóc tôi.

제자   챙겨 주라고 말씀하신 분은 ‪교수님밖에 없다고

‪và nhờ mọi người chăm sóc tôi. ‪Chỉ có anh mới làm thế vì tôi.

‪[살짝 웃는다]

섬세한 우리  새끼 ‪너무 미워하지 말라고 하셨어요

‪Cô ấy còn bảo tôi ‪đừng giận anh gấu ù lì quá.

‪[피식 웃는다]

‪Cô ấy còn bảo tôi ‪đừng giận anh gấu ù lì quá.

그래 얼른  

‪Được rồi. Cô mau đi ngủ đi.

그런   말을  해요?

‪Nhưng sao anh lại không nói gì?

알았으면 제가 욕을   했죠

‪Nếu biết thì tôi đã chửi anh ít hơn rồi.

욕이라도 해야 ‪ 스트레스가 풀릴  아니야

‪Phải chửi chứ, ‪như vậy mới giảm được áp lực.

‪(석형) ‪얼른  

‪Thôi mau đi ngủ đi.

나도  씻으련다

‪Tôi chuẩn bị đi tắm đấy.

‪(익준) ‪ 먹었습니다아빠

‪Đồ ăn ngon quá, bố à. ‪Trời ạ, đã bảo để tôi đãi.

‪(정원) ‪내가 낸다니까진짜

‪Trời ạ, đã bảo để tôi đãi.

 먹었어 ‪[문이 덜컹 열린다]

‪Cảm ơn nhé. ‪- Tôi thanh toán. ‪- Vâng.

‪- (석형계산해 주세요 ‪- (가게 주인

‪- Tôi thanh toán. ‪- Vâng. ‪- Cả đồ mang về nữa. ‪- Vâng.

‪- (석형포장도 같이요 ‪- (가게 주인

‪- Cả đồ mang về nữa. ‪- Vâng.

‪[잔잔한 음악]

‪(석형) ‪맛있게 드세요

‪Cô ăn ngon miệng nhé.

 먹을게요

‪Tôi sẽ ăn ngon miệng.

퇴근하다 다시 오신 거예요?

‪Tan làm mà anh quay lại à?

추민하 선생 걱정돼서요

‪Vâng. Tôi hơi lo cho bác sĩ Chu Min Ha.

선생님이   챙겨 주세요

‪Cô chăm sóc cô ấy giúp tôi. ‪Hiện giờ cô ấy đang rất áp lực.

지금 엄청 힘들 거예요

‪Cô chăm sóc cô ấy giúp tôi. ‪Hiện giờ cô ấy đang rất áp lực.

‪Vâng.

‪- 제가 줬다는 말은 하지 마세요 ‪- (승주

‪À, đừng nói với cô ấy là tôi mua. ‪- Vâng. ‪- Tôi đi đây.

‪- (석형갑니다수고해요 ‪- (승주

‪- Vâng. ‪- Tôi đi đây. ‪- Vâng. ‪- Cô vất vả rồi.

‪[한숨]

‪[휴대전화  소리]

‪(재학) ‪여보

‪Ừ, mình à.

밥은 먹었어?

‪Em ăn cơm chưa?

 일이  남았어

‪Anh vẫn còn chút việc phải làm.

 있다가 이쁜 아가  명이 ‪하늘나라로 가거든

‪Chỉ lát nữa thôi, ‪một đứa bé đáng yêu sẽ lên trời.

아가 배웅해야 

‪Anh phải đi tiễn đứa bé đó.

‪Ừ.

‪Ừ.

우리 주말에 보자여보

‪Cuối tuần chúng ta gặp nhé.

고마워

‪Cảm ơn em.

사랑해

‪Anh yêu em.

‪[통화 종료음] ‪(석민) ‪아유아직도 신혼이시네

‪Ôi trời, vẫn như lúc tân hôn nhỉ.

‪[재학의 한숨]

‪[석민의 힘주는 신음]

근데 사표 쓰신  어떻게 됐어요?

‪Vụ đơn thôi việc sao rồi? ‪Giáo sư Kim Jun Wan nói gì?

김준완 교수님은 뭐래요?

‪Giáo sư Kim Jun Wan nói gì?

김준완 교수님은

‪Giáo sư Kim Jun Wan

다른 사람 사생활에 ‪전혀 관심이 없으셔

‪là người hoàn toàn không quan tâm ‪đến đời tư của người khác.

‪[재학의 한숨]

지금도 기어이

‪Kể cả bây giờ,

방금 아이를 잃은 부모에게 ‪모진 말을 하러

‪anh ấy đã đi gặp bố mẹ của đứa trẻ vừa mất

가셨지

‪để nói lời tàn nhẫn.

지금 많이 힘드신데

‪Tôi biết hai người đang rất suy sụp.

이런 말씀 드리게 되어 죄송하지만

‪Và tôi cũng xin lỗi khi nói ra điều này.

아기 심장

‪Tim của đứa bé...

기증을 부탁드려도 되겠습니까?

‪có thể hiến tặng được không?

‪[ 모의 당황하는 숨소리]

워낙 흔하지 않게 보는 병이고

‪Đây là một căn bệnh hiếm gặp.

이런 아이가 ‪다음에  오게 되면 그땐

‪Nếu gặp lại trường hợp như Hun...

잃고 싶지 않습니다

‪tôi không muốn mất cơ hội cứu chữa.

‪(준완) ‪무리한 부탁인  알지만

‪Tôi biết đây là yêu cầu quá đáng,

훈이 심장을 기증해 주신다면

‪nhưng nếu hai người chấp nhận ‪hiến tim của Hun,

저희가 연구해서

‪chúng tôi sẽ nghiên cứu,

  다시 같은 병으로 죽는 아기가

‪và đảm bảo sẽ không để đứa trẻ thứ hai

‪[ 모가 흐느낀다]

‪và đảm bảo sẽ không để đứa trẻ thứ hai

없게 하겠습니다

‪xảy ra tình trạng như vậy nữa.

‪[무거운 음악]

어렵겠지만

‪Tôi biết sẽ rất khó khăn,

마음의 결정

‪nhưng mong hai người

부탁드리겠습니다

‪có thể cân nhắc điều này.

죄송합니다

‪Tôi xin lỗi.

‪[심전도계 비프음]

‪[ 부가 흐느낀다]

‪[심전도계 정지음]

‪[심전도계 소리가 멈춘다]

‪CHỈ DÀNH CHO NHÂN VIÊN Y TẾ

조문정 아기

‪Con của Jo Mun Jeong

사망 시간

‪đã qua đời

‪23 05

‪vào lúc 11:05 tối.

‪[ 부모가 흐느낀다]

‪( ) ‪훈아

‪Hun à.

아빠가 미안해

‪Bố xin lỗi.

‪[ 모가 오열한다]

미안해아빠가

‪Bố...

‪(신부) ‪안드레아날짜 정했어?

‪Andrea, đã chọn được ngày chưa?

‪(정원) ‪신부님 ‪연말까지는 수술이  차서

‪Cha à, con bị kín lịch phẫu thuật ‪cho đến tận tháng 12.

‪12 말은 돼야   같은데 ‪가능할까요?

‪Phải đến cuối tháng 12 mới được. ‪Khi đó được không ạ?

‪(신부) ‪  같은데?

‪Khi đó được không ạ? ‪Chắc là được thôi.

거기  상황  알아서

‪Bên đó hiểu tình hình của cậu, ‪nên chỉ cần giải thích là sẽ được thôi.

스케줄 얘기하면 ‪가능하다고   같아

‪nên chỉ cần giải thích là sẽ được thôi.

‪(정원) ‪바쁘신데  일로 죄송합니다

‪Vâng. Con biết Cha rất bận. ‪Xin lỗi vì đã phiền cha thế này.

아니에요어머니는 제가 ‪계속 설득하는 중입니다

‪Chưa ạ, con vẫn đang tìm cách ‪thuyết phục mẹ.

‪Vâng.

감사합니다

‪Vâng. Cảm ơn ạ.

‪[통화 종료음]

‪[한숨]

‪(병원장) ‪도재학 선생이 무슨 일로?

‪Bác sĩ Do Jae Hak, cậu đến có việc gì?

김준완 교수님한테 말씀드렸는데

‪Tôi đã thưa chuyện này ‪với giáo sư Kim Jun Wan rồi.

바쁘신지 ‪ 후로  얘기가 없으셔서요

‪Chắc do bận quá ‪nên không thấy anh ấy nói gì cả.

‪(병원장) ‪그거?

‪À, là chuyện đó.

 정리됐어요 들었나?

‪Đã được giải quyết ổn thỏa rồi. ‪Cậu chưa biết sao?

사표 수리된 건가요?

‪À, đơn xin thôi việc ‪đã được thông qua rồi ạ?

 사표?

‪Đơn xin thôi việc gì?

‪(병원장) ‪도재학 선생 징계 주는  ‪감봉 3개월그거  해결됐어

‪Cắt lương ba tháng ‪để phạt bác sĩ Do Jae Hak. ‪Đã được giải quyết xong rồi.

?

‪Dạ?

정말요?

‪Thật không ạ?

‪(병원장) ‪

‪Thật.

그거 CS 과장 선에서 커트됐어요

‪Trưởng khoa CS đã giải quyết xong.

 CS 흉부외과 흉부 CS

‪À, "CS" nghĩa là khoa tim lồng ngực.

전공의 관련해서는 ‪과별 과장이 최종 결정권이 있는데

‪Về chuyện của bác sĩ chuyên khoa, ‪trưởng khoa sẽ nắm quyền quyết định.

‪CS 과장이 결재 올라온  ‪반려시켰어요

‪Trưởng khoa CS đã giải quyết thỏa đáng,

그래서 없던 일로 됐는데

‪nghĩa là không cần lo nữa.

아직 몰랐어요?

‪Cậu vẫn chưa biết sao?

우리 과는 과장님이  계신데요?

‪Khoa của chúng tôi ‪không có trưởng khoa mà?

생겼어요최근에

‪Giờ thì có rồi đấy. Mới gần đây thôi.

‪Rất gần đây.

‪[휴대전화  소리]

‪(병원장) ‪[힘겨운 목소리로] ‪여보세요

‪Alô?

누구세요?

‪Alô?

교수님 준완이인데요

‪Giáo sư, tôi là Kim Jun Wan.

‪(병원장) ‪뭐야 시간에?

‪Giờ này gọi làm gì?

 과장 할래요과장 시켜 주세요

‪Tôi sẽ làm trưởng khoa. ‪Hãy bổ nhiệm tôi làm trưởng khoa.

‪(병원장) ‪ 무슨 자다 봉창 두드리는 소리야?

‪Đang nói linh tinh gì thế?

‪[놀라며] ‪ 진짜 한다 그랬다?

‪Này, cậu...Cậu vừa nói sẽ làm phải không?

나중에 딴소리하면  알았지?

‪Không được nuốt lời, nghe chưa? ‪Vâng. Xin lỗi vì đã đánh thức anh.

주무시는데 죄송해요

‪Vâng. Xin lỗi vì đã đánh thức anh. ‪Mai gặp ở bệnh viện sau.

내일 병원에서 뵐게요

‪Mai gặp ở bệnh viện sau.

‪[통화 종료음] ‪[준완의 한숨]

‪(병원장) ‪그리고 준완이 ‪김준완 교수가 보호자랑도 통화했어요

‪Và Jun Wan...À, giáo sư Kim Jun Wan ‪đã liên hệ với người bảo hộ rồi.

그냥 사과만 받고 없던 일로 하기로

‪Cậu chỉ cần xin lỗi ‪thì coi như chưa từng xảy ra việc gì.

사과도 김준완 교수가 했어요

‪Cậu ấy cũng đã xin lỗi thay cậu.

자기가 책임지고 있는 레지던트인데

‪Nói cậu là bác sĩ chuyên khoa ‪do cậu ấy chỉ dẫn

자기가 책임지고 ‪앞으론 이런  없게 하겠다고

‪Nói cậu là bác sĩ chuyên khoa ‪do cậu ấy chỉ dẫn ‪nên sẽ chịu trách nhiệm, ‪không để nó tái diễn nữa.

라뽀가  형성됐던 모양이에요

‪Chắc cậu ấy đã tạo được thiện cảm ‪với nhà bệnh nhân.

아이고김준완

‪Ôi trời, Kim Jun Wan.

자기 제자들한테는  엄청 잘해요

‪Cậu ấy tốt với học trò mình thế. ‪Phải chi cũng tốt với thầy mình như vậy.

스승한테나 잘하지

‪Phải chi cũng tốt với thầy mình như vậy.

‪[병원장의 웃음]

‪Phải chi cũng tốt với thầy mình như vậy.

‪[한숨] ‪[잔잔한 음악]

‪[심호흡한다]

‪(준완) ‪누구세요?

‪Ai thế?

‪(재학) ‪재학이입니다

‪Là Jae Hak ạ.

‪[다가오는 발걸음]

‪Là Jae Hak ạ.

‪(준완) ‪ 검정 양복 있어? ‪[재학이 훌쩍인다]

‪Cậu có áo vest đen không?

‪(재학) ‪

‪- Có ạ. ‪- Mau đi thay đi.

빨리 갈아입고 , 1층에서 보자

‪- Có ạ. ‪- Mau đi thay đi. ‪Gặp cậu dưới sảnh.

‪[문이 달칵 닫힌다]

‪[재학이 흐느낀다]

‪[초조한 숨소리]

‪(익준) ‪...

‪Chà...

최종적으로

‪Kết quả cuối cùng...

전이된  없습니다

‪là không có di căn.

‪[사람들이 저마다 안도한다] ‪[잔잔한 음악]

‪- Cảm ơn trời! ‪- Trời ơi!

‪[사람들의 웃음]

‪Ôi trời.

‪[남자1 흐느낀다]

‪Trời ơi.

‪- (여자2) 감사합니다 ‪- (여자3) 감사합니다

‪- Cảm ơn bác sĩ. ‪- Cảm ơn rất nhiều.

‪[울먹이며] ‪아빠됐어됐어

‪Bố, được rồi. ‪Được rồi, bố à.

‪(여자2) ‪우리 아빠 이제  먹을  있겠다

‪Bố của chúng ta ‪giờ có thể ăn ngon được rồi.

‪[여자2 웃음] ‪(남자1) ‪

‪Bố của chúng ta ‪giờ có thể ăn ngon được rồi. ‪Ừ. Cho bố ăn đi.

‪[함께 웃는다]

‪Ừ. Cho bố ăn đi.

‪(익준) ‪결과를 보니까 ‪가슴머리 전이 없이 괜찮네요

‪Không phát hiện di căn ‪ở lồng ngực, não hay xương. ‪Mọi thứ đều rất ổn, là tin tốt ạ.

너무 잘됐고요

‪Mọi thứ đều rất ổn, là tin tốt ạ. ‪Chỉ cần phẫu thuật đúng lịch nữa là được.

일정대로 ‪수술  받으시면   같아요

‪Chỉ cần phẫu thuật đúng lịch nữa là được. ‪Kích thước khá nhỏ, ‪lại còn được phát hiện sớm nữa.

그리고 크기도 작고 ‪초기에 발견했기 때문에

‪Kích thước khá nhỏ, ‪lại còn được phát hiện sớm nữa.

수술받고 관리도  받으시면 ‪좋은 결과 있을 거예요

‪Chỉ cần phẫu thuật ‪và giữ gìn sức khỏe thì sẽ ổn cả. ‪- Cảm ơn bác sĩ. ‪- Cảm ơn anh.

‪- (여자1) 아이고고맙습니다 ‪- (여자3) 감사합니다

‪- Cảm ơn bác sĩ. ‪- Cảm ơn anh.

‪[저마다 감사 인사를 한다]

‪- Cảm ơn bác sĩ. ‪- Cảm ơn anh. ‪- Rất cảm ơn anh. ‪- Trời ơi.

‪[익준의 웃음] ‪(여자2) ‪아빠 먹자

‪- Rất cảm ơn anh. ‪- Trời ơi. ‪- Bố, ăn cơm thôi. ‪- Ừ, được.

‪(남자1) ‪그래그래 ‪[사람들의 웃음]

‪- Bố, ăn cơm thôi. ‪- Ừ, được.

‪(여자3) ‪아빠잘됐어

‪Bố ơi, quá tốt rồi.

‪- (남자1) 나만 먹어? ‪- (여자2) 그럼

‪Chỉ có bố ăn thôi à? ‪- Đương nhiên rồi. ‪- Chúc mừng mọi người.

‪(여자5) ‪아유축하합니다

‪- Đương nhiên rồi. ‪- Chúc mừng mọi người. ‪- Cảm ơn. ‪- Thật sự quá tốt rồi.

‪(남자1) ‪아유고맙습니다

‪- Cảm ơn. ‪- Thật sự quá tốt rồi.

‪(여자5) ‪잘됐네정말아유

‪- Cảm ơn. ‪- Thật sự quá tốt rồi. ‪- Cảm ơn. ‪- Cảm ơn.

‪- (여자2) 감사합니다 ‪- (남자1) 고맙습니다

‪- Cảm ơn. ‪- Cảm ơn.

‪[남자1 웃음]

‪Chúc mừng bác.

‪(남자4) ‪어르신축하드립니다

‪Chúc mừng bác. ‪Vâng, cảm ơn cậu.

‪(남자1) ‪아유고맙습니다

‪Vâng, cảm ơn cậu.

‪(남자4) ‪이제 치료만  받으시면 되겠네요

‪Chỉ cần điều trị tốt thì sẽ sớm hồi phục.

‪[사람들의 웃음]

‪Vâng, đúng vậy. Cảm ơn nhiều.

‪(남자1) ‪감사합니다고맙습니다

‪Vâng, đúng vậy. Cảm ơn nhiều.

‪(여자6) ‪저기요보험 전화했어요?

‪Bác gọi điện cho bên bảo hiểm chưa? ‪Để cháu chỉ cho bác.

그거 어떻게 하냐면...

‪Bác gọi điện cho bên bảo hiểm chưa? ‪Để cháu chỉ cho bác.

‪(여자2) ‪감사합니다

‪Cảm ơn mọi người.

그래도 아버지   오시고 ‪기운 많이 차리셨어요

‪Nhờ được chuyển vào phòng này, ‪bố tôi mới trở nên vui vẻ hơn.

도와주셔서 정말 감사합니다

‪Thật sự cảm ơn mọi người đã giúp đỡ.

‪(남자1) ‪고맙습니다

‪- Cảm ơn. ‪- Chúng tôi có giúp được gì đâu.

‪(여자6) ‪에이우리가   있나?

‪- Cảm ơn. ‪- Chúng tôi có giúp được gì đâu.

옆에서 수다나 떨었지 ‪[여자6 웃음]

‪Chỉ có tán gẫu với bác trai.

‪(여자2) ‪아니에요

‪Không phải vậy đâu.

우리 정신없을  ‪옆에서 얘기 많이  주시고

‪Khi chúng tôi bận chạy đôn chạy đáo, ‪mọi người đã ở bên động viên

용기 많이 주셔서

‪và tiếp thêm dũng khí cho chúng tôi.

지난 며칠 버텼어요

‪Mấy ngày nay nhờ mọi người, ‪chúng tôi mới vượt qua được.

너무 감사합니다

‪Thật sự cảm ơn mọi người.

‪[사람들의 웃음] ‪(남자1) ‪고마워요

‪- Cảm ơn. ‪- Vậy mở tiệc đi!

‪(남자5) ‪그럼 파티 합시다파티

‪- Cảm ơn. ‪- Vậy mở tiệc đi! ‪- Đúng! ‪- Được! Mở tiệc đi!

‪- (남자1) 파티파티! ‪- (남자4) 파티 합시다! ‪[사람들의 웃음]

‪- Đúng! ‪- Được! Mở tiệc đi! ‪- Mở tiệc thôi. ‪- Mở tiệc thôi nào!

‪(남자1) ‪파티 하자!

‪- Mở tiệc thôi. ‪- Mở tiệc thôi nào! ‪- Mở tiệc đi! ‪- Đúng rồi.

‪[익준의 탄성]

‪- Mở tiệc đi! ‪- Đúng rồi.

‪(여자7) ‪잘됐다진짜

‪Trời ơi, tốt quá rồi còn gì.

‪- (임산부2) 여보 ‪- (남자6) ?

‪- Mình à. ‪- Ừ. ‪Bác sĩ đến thì phải mời nước chứ.

‪(임산부2) ‪선생님들 오셨는데 주스라도 드려

‪Bác sĩ đến thì phải mời nước chứ.

‪(남자6) ‪그럴게

‪Ừ, để anh đi lấy.

‪(석형) ‪아니에요괜찮아요

‪Không cần đâu ạ. ‪Hôm nay tôi uống nhiều rồi.

저희 오늘 많이 마셨어요

‪Không cần đâu ạ. ‪Hôm nay tôi uống nhiều rồi.

어제  많이 아팠죠?

‪Hôm qua bụng cô đau lắm, đúng không? ‪Bây giờ thế nào rồi?

지금 어떠세요?

‪Hôm qua bụng cô đau lắm, đúng không? ‪Bây giờ thế nào rồi?

‪(임산부2) ‪괜찮아요

‪Ổn rồi ạ.

어제보다 한결 나아졌어요

‪Tốt hơn nhiều so với hôm qua rồi.

선생님감사합니다

‪Bác sĩ, cảm ơn anh rất nhiều

저랑 우리 아기 살려 주셔서

‪vì đã cứu cả hai mẹ con tôi.

 인사는 제가 아니라

‪Người cô cần cảm ơn không phải tôi.

우리 추민하 선생님한테 ‪하셔야   같은데

‪Người cô cần cảm ơn ‪phải là bác sĩ Chu Min Ha.

선생님

‪Bác sĩ.

감사합니다

‪Cảm ơn cô.

‪(임산부2) ‪제가 그동안 너무 못살게 굴었죠?

‪Thời gian qua tôi đã rất phiền phức, ‪đúng không?

죄송해요 ‪제가 원래 그런 사람이 아닌데

‪Xin lỗi cô. ‪Tôi vốn không phải là người như vậy.

정말 죄송합니다

‪Thật sự rất xin lỗi.

아니에요산모님

‪Không sao đâu ạ.

산모님 충분히 이해합니다

‪Tôi hoàn toàn hiểu được mà.

저라도 그랬을 거예요

‪Nếu là tôi, tôi cũng sẽ như vậy.

‪(민하) ‪이렇게 산모님도 아기도

‪Tôi rất vui vì bây giờ cô đã khỏe, ‪con cô cũng bình yên vô sự.

괜찮아서

‪Tôi rất vui vì bây giờ cô đã khỏe, ‪con cô cũng bình yên vô sự.

제가  감사합니다

‪Tôi thấy rất biết ơn.

‪[임산부2 흐느낀다]

감사합니다

‪Cảm ơn.

 울어?

‪Em đừng khóc mà.

‪[부드러운 음악]

‪[남자6 흐느낀다]

‪[살짝 웃는다]

‪(겨울) ‪안녕하세요

‪Chào anh.

‪(정원) ‪안녕하세요

‪Vâng. Chào cô.

오늘은 일찍 퇴근하네요?

‪Hôm nay cô tan làm sớm nhỉ?

약속이 있어서요

‪Vâng. Vì tôi có hẹn.

‪(정원) ‪추민하 선생님?

‪Với bác sĩ Chu Min Ha à?

‪(겨울) ‪아니요

‪Không phải.

먼저  보겠습니다

‪Tôi xin phép đi trước.

‪[ 문이 달칵 열린다]

‪[ 문이 달칵 닫힌다]

‪(친구들) ‪안녕안드레아

‪- Chào Andrea! ‪- Chào Andrea!

‪(익준) ‪천사를 보셨나?

‪Cậu nhìn thấy thiên thần à?

‪[정원이 살짝 웃는다] ‪ 이렇게 멍을 때리고 있어?

‪Làm gì mà đứng đần mặt ra thế?

‪(송화) ‪추워얼른 

‪Lạnh lắm. Mau lên xe đi.

‪(정원) ‪

‪Ừ.

‪(익준) ‪'암입니다'

‪"Là ung thư".

라는 말에  가족이 모두 정지

‪Tôi vừa nói xong cả nhà họ đơ luôn.

‪(송화) ‪가족들한테는 청천벽력이지

‪Tin đó đúng là sét đánh ngang tai ‪đối với gia đình họ mà.

드라마에서나 들어  말인데

‪Câu này chỉ nghe được khi xem phim thôi.

근데 오늘  가족이

‪Nhưng họ vừa biết tin không có di căn ‪là quyết định mở tiệc luôn.

전이가  됐다는 말에 ‪파티 하기로 했대

‪Nhưng họ vừa biết tin không có di căn ‪là quyết định mở tiệc luôn.

어머진짜?

‪Ôi trời, thật không?

‪(익준) ‪같은  사람들이랑

‪Ừ. Cùng với các bệnh nhân cùng phòng.

‪(정원) ‪아직 수술도  했는데?

‪Vẫn chưa phẫu thuật mà? ‪Ừ.

‪(익준) ‪

‪Ừ.

화목한 집이네부럽다

‪Một gia đình hòa thuận. Ghen tị thật. ‪Ừ, cực kỳ hòa thuận luôn.

‪(익준) ‪엄청 화목해

‪Ừ, cực kỳ hòa thuận luôn.

딸만 둘인데 ‪딸들이 아빠 입원한 후로는

‪Ông ấy có hai đứa con gái. ‪Họ vừa nghe tin bố mình nhập viện ‪thì không đến công ty, ‪cũng không đến thư viện học. Thật là.

회사도  가고 독서실도  가고 ‪아이고

‪thì không đến công ty, ‪cũng không đến thư viện học. Thật là. ‪Cả nhà đều dừng lại hết ‪để chăm sóc ông bố.

 가족이  스톱해서 ‪아빠만 챙기는데

‪Cả nhà đều dừng lại hết ‪để chăm sóc ông bố.

물론 상황은  그렇지만

‪Chà, đúng là buồn vì ông ấy bệnh,

그래도  보기 좋더라

‪nhưng nhìn cảnh đó ấm lòng lắm.

이게 가족인가 싶고

‪Đó mới là gia đình chứ.

간만에 나도 아빠한테 전화했네

‪Nhờ họ mà lâu lắm rồi tôi mới gọi cho bố.

‪(석형) ‪나도  전에 수술하고 ‪회복 중인 산모 보고 왔는데

‪Trước đó tôi cũng đi thăm ‪một sản phụ mổ lấy thai,

남편 눈에서 꿀이 뚝뚝 떨어지더라

‪chứng kiến anh chồng ‪yêu cô vợ đến nhường nào.

와이프 애틋해하고 ‪사랑하는   보여

‪Cách anh ấy nhìn cô ấy ‪cũng đủ thấy yêu thương đong đầy.

 가슴도 몽글몽글해지더라

‪Tim tôi cứ thấy ấm áp thế nào ấy. ‪- Tái hôn đi. ‪- Cậu đi mà làm.

‪(익준) ‪재혼해

‪- Tái hôn đi. ‪- Cậu đi mà làm.

‪- (석형너나  ‪- (익준

‪- Tái hôn đi. ‪- Cậu đi mà làm.

준완이는?

‪Jun Wan thì sao?

약속 있대오늘은 우리끼리 하래

‪Cậu ta có hẹn rồi. ‪Hôm nay chỉ có bọn mình thôi.

‪(익준) ‪

‪Thật là, cậu ta hoàn toàn phát cuồng ‪vì cô ấy.

 완전히 빠졌네완전히 빠졌어

‪Thật là, cậu ta hoàn toàn phát cuồng ‪vì cô ấy. ‪Hẹn hò ai mới được?

도대체 어떤 여자를 만나길래

‪Hẹn hò ai mới được?

얼굴 한번 보고 싶다

‪Muốn gặp mặt quá.

‪(송화) ‪그럼 오늘은 익준이 손도 그렇고 ‪준완이도  온다니까

‪Hôm nay tay của Ik Jun như thế, ‪Jun Wan thì bỏ chúng ta đi. ‪Hay là để lần sau luyện tập?

연습은 다음에 할까?

‪Hay là để lần sau luyện tập?

 소리야?

‪Cậu nói gì vậy? ‪Tay tôi hoàn toàn bình thường.

 손가락 괜찮아

‪Tay tôi hoàn toàn bình thường.

그리고 네가 처음에 ‪꽁꽁 그렇게 묶지만 않았으면

‪Ai bảo cậu băng chặt quá, ‪không thì tay tôi lành nhanh hơn rồi.

예전에 나았어

‪Ai bảo cậu băng chặt quá, ‪không thì tay tôi lành nhanh hơn rồi.

하여튼  병원은 ‪과잉 진료가 문제야아유

‪Ai bảo cậu băng chặt quá, ‪không thì tay tôi lành nhanh hơn rồi. ‪Bác sĩ chăm sóc quá mức cũng là vấn đề. ‪Nói gì thế?

뭐라니?

‪Nói gì thế? ‪Vì cậu mà tôi đến đám cưới ‪muộn 30 phút đấy.

 때문에  결혼식 30 늦었거든?

‪Vì cậu mà tôi đến đám cưới ‪muộn 30 phút đấy. ‪Sao phải dự đám cưới ‪của người mình không thân?

‪(익준) ‪그러게 알지도 못하는 사람 ‪결혼식은  가냐?

‪Sao phải dự đám cưới ‪của người mình không thân? ‪Do cậu nên tôi mới muộn.

‪(송화) ‪그래서  때문에 늦었잖아

‪Do cậu nên tôi mới muộn. ‪Vì cậu mà tay tôi mãi chưa khỏi.

‪(익준) ‪나도  때문에    나았잖아

‪Vì cậu mà tay tôi mãi chưa khỏi. ‪Biết vậy còn lâu mới giúp. ‪Cấm vào phòng tôi.

‪(송화) ‪하여튼 저건 진짜 도와줘도

‪Biết vậy còn lâu mới giúp. ‪Cấm vào phòng tôi.

  방에 오지 

‪Biết vậy còn lâu mới giúp. ‪Cấm vào phòng tôi. ‪Tôi thèm vào. ‪Vậy cậu cũng đừng vào phòng tôi.

‪(익준) ‪  ‪너도  방에 오지 마라그러면

‪Tôi thèm vào. ‪Vậy cậu cũng đừng vào phòng tôi. ‪- Ôi kìa! ‪- Sao thế?

‪[석형의 놀라는 신음] ‪- (익준? ‪- (정원?

‪- Ôi kìa! ‪- Sao thế?

‪(석형) ‪아무것도 아니네

‪- Không có gì. ‪- Thật là...

‪[익준과 송화의 못마땅한 신음] ‪[잔잔한 음악이 연주된다]

‪- Không có gì. ‪- Thật là... ‪Khỉ thật.

‪♪ 창밖으로 하나둘씩 ♪

‪Khi từng ánh sao trên bầu trời kia ‪Dần tắt đi ngoài ô cửa sổ nơi tôi

‪♪ 별빛이 꺼질 때쯤이면 ♪

‪Dần tắt đi ngoài ô cửa sổ nơi tôi

‪♪ 하늘에 편지를  ♪

‪Tôi sẽ viết thư gửi lên bầu trời

‪(익준) ‪♪  떠나 다른 사람에게 갔던 ♪

‪Em rời xa, bỏ tôi đến bên người ta ‪Nhưng tôi vẫn chẳng thể quên em đi

‪♪ 너를 잊을  없으니 ♪

‪Nhưng tôi vẫn chẳng thể quên em đi ‪Nên tôi gom từng giọt lệ này

‪♪  눈물 모아서 ♪

‪Nên tôi gom từng giọt lệ này

‪♪ 하늘에 ♪

‪Gửi lên bầu trời

‪♪ 너의 사랑이 아니라도 ♪

‪Dù cho tôi chẳng phải người em chọn yêu

‪♪ 네가 나를 찾으면 ♪

‪Bất kể lúc nào, chỉ cần em tìm đến ‪Tôi sẽ nói mình sẵn lòng nằm kề bên em

‪♪ 너의 곁에 키를 낮춰 눕겠다고 ♪

‪Tôi sẽ nói mình sẵn lòng nằm kề bên em ‪Vì tôi chẳng thể nào lãng quên em

‪♪ 잊혀지지 않으므로  ♪

‪Vì tôi chẳng thể nào lãng quên em ‪Thì thôi tôi đành tiếp tục yêu người

‪♪ 그저 사랑하겠다고 ♪

‪Thì thôi tôi đành tiếp tục yêu người

‪♪ 그대여 기다릴 거예요 ♪

‪Người dấu yêu ơi, tôi sẽ mãi chờ đợi ‪Nếu lá thư đẫm lệ này Có thể chạm tới trời cao

‪♪  눈물의 편지 하늘에 닿으면 ♪

‪Nếu lá thư đẫm lệ này Có thể chạm tới trời cao

‪♪  ♪

‪♪ 언젠가 그대 돌아오겠죠 ♪

‪Ngày nào đó, người có thể quay về chứ? ‪Về với tôi

‪♪ 내게로 ♪

‪Về với tôi

‪♪  믿을 거예요 ♪

‪Khi gom từng giọt lệ, tôi tin em sẽ về

‪♪ 눈물 모아 ♪

‪Khi gom từng giọt lệ, tôi tin em sẽ về

‪♪ 너의 사랑이 아니라도 ♪

‪Dù cho tôi chẳng phải người em chọn yêu

‪♪ 네가 나를 찾으면 ♪

‪Bất kể lúc nào, chỉ cần em tìm đến

‪♪ 너의 곁에 키를 낮춰 눕겠다고 ♪

‪Tôi sẽ nói mình sẵn lòng nằm kề bên em ‪Vì tôi chẳng thể nào lãng quên em

‪♪ 잊혀지지 않으므로  ♪

‪Vì tôi chẳng thể nào lãng quên em

‪♪ 그저 사랑하겠다고 ♪

‪Thì thôi tôi đành tiếp tục yêu người

‪(익준) ‪♪ 그대여 기다릴 거예요 ♪

‪Người dấu yêu ơi, tôi sẽ mãi chờ đợi

‪♪  눈물의 편지 하늘에 닿으면 ♪

‪Nếu lá thư đẫm lệ này Có thể chạm tới trời cao

‪♪  ♪

‪♪ 언젠가 그대 돌아오겠죠 ♪

‪Ngày nào đó, người có thể quay về chứ? ‪Về với tôi

‪♪ 내게로 ♪

‪Về với tôi

‪- ( 선생님 ‪- (재학저기...

‪Bác sĩ...

‪(익준) ‪♪ 그대여 기다릴 거예요 ♪

‪Người dấu yêu ơi, tôi sẽ mãi chờ đợi

‪♪  눈물의 편지 하늘에 닿으면 ♪

‪Nếu lá thư đẫm lệ này Có thể chạm tới trời cao

‪♪  ♪

‪♪ 언젠가 그대 돌아오겠죠 ♪

‪Ngày nào đó, người có thể quay về chứ? ‪Về với tôi

‪♪ 내게로 ♪

‪Về với tôi

‪♪  ♪

‪♪  믿을 거예요 ♪

‪Khi gom từng giọt lệ

‪♪ 눈물 모아 ♪

‪Tôi tin em sẽ về

‪[ 모가 흐느낀다]

‪[한숨]

‪[사이렌이 울린다] ‪(구급대원1) ‪환자분성함이 어떻게 되세요?

‪Bệnh nhân, bác tên là gì vậy?

‪[긴장되는 음악] ‪어지럼증이나 구토 증상은 없으세요?

‪Bác có thấy chóng mặt buồn nôn không?

환자분시야는  어떠신가요?

‪Bác nhìn mọi thứ thế nào?

‪[ 문이 달칵 닫힌다]

‪DỊCH VỤ GIẢI CỨU 119 ‪XE CỨU THƯƠNG

‪- (구급대원2) 내립니다 ‪- (구급대원1) 

‪- Chuyển bệnh nhân xuống. ‪- Vâng.

‪(구급대원1) ‪환자분지금 기분  어떠세요?

‪Bác thấy sao rồi?

환자분

‪Cố lên ạ.

‪[심전도계 경고음] ‪[광현의 거친 숨소리]

‪[석형이 흐느낀다] ‪[무거운 음악]

‪[힘겨운 신음] ‪[리드미컬한 음악]

‪[잔잔한 음악] ‪내가 울면서 무릎 꿇고 부탁드렸거든

‪Tôi gần như quỳ xuống khóc lóc cầu xin.

하루를 살더라도 행복하게 살자고

‪Dù chỉ sống được thêm một ngày thì cũng nên sống hạnh phúc. ‪Vì sinh mạng đang nguy kịch

생명이 위독한 상태였기 때문에 ‪의식을 생각할 단계는 아니고

‪Vì sinh mạng đang nguy kịch ‪nên cũng không biết trước được.

지켜봐야   같아

‪Chắc phải theo dõi thêm.

진짜 불안해 죽겠다

‪Tôi lo lắng chết mất.

이사장님 우울증 초기시라는  같아

‪Hình như giám đốc đang bị trầm cảm giai đoạn đầu.

?

‪Hình như giám đốc đang bị trầm cảm giai đoạn đầu. ‪Gì cơ?

세레벨럼에 ICH 생기고 ‪의식 잃고 쓰러진  같아

‪Có lẽ ngất đi là do xuất huyết trong tiểu não.

저기괜찮으세요?

‪Này, có sao không?

‪[비명]

무슨 일이에요?

‪Có chuyện gì vậy?

‪[놀라는 숨소리] ‪?

‪Có chuyện gì vậy? ‪- Sao thế? - Trạng thái không tốt chút nào.

상태가 정말  좋네요

‪- Sao thế? - Trạng thái không tốt chút nào.

어떡하죠시간이 없는데

‪Làm sao đây? Đâu còn thời gian. ‪Là lỗi của tôi.

 잘못입니다

‪Là lỗi của tôi. ‪Tôi sẽ chịu trách nhiệm ‪và giải quyết vụ này.

제가 책임지고 해결하겠습니다

‪Tôi sẽ chịu trách nhiệm ‪và giải quyết vụ này.

‪[부드러운 음악] ‪비도 오는데 드라이브나 갈까?

‪Mưa rồi kìa. Đi đâu chơi không?

오늘 저녁에 약속 있으시다면서요?

‪Hình như tối nay cô có hẹn nhỉ?

 결혼 생각은 전혀 없구나?

‪Thì ra em không định kết hôn nhỉ. ‪Người con trai cứ liên tục hối kết hôn,

남자가 계속 결혼하자고 하고

‪Người con trai cứ liên tục hối kết hôn, ‪và Ik Sun cũng thích người đó đủ nhiều ‪để thay đổi tâm ý.

익순이도 이런 생각 바꿀 만큼 ‪좋아했으니까

‪và Ik Sun cũng thích người đó đủ nhiều ‪để thay đổi tâm ý.

근데 오빠우리 이런 대화 ‪아무 의미 없는  알죠?

‪Anh biết nói về chuyện này ‪cũng vô nghĩa, phải không?

우린 어떻게 되는 거지?

‪Chúng ta sẽ thế nào đây?

겨울이다

‪Ồ, là Gyeo Ul kìa.

아니그렇게 거짓말 치고 ‪따뜻한  한마디   주는데

‪Dù có nói dối cô, ‪lúc nào cũng lạnh lùng. Vậy mà cô vẫn thích à?

그래도 좋아?

‪lúc nào cũng lạnh lùng. Vậy mà cô vẫn thích à?

  

‪Chỉ cần một tháng thôi. Trong một tháng ấy,

 달만 있으면 진짜로 끝이야

‪Chỉ cần một tháng thôi. Trong một tháng ấy, ‪mọi chuyện sẽ kết thúc.

 


No comments: